별에서 온 그대 4
Vì Sao Đưa Anh Tới 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주제곡] | |
[긴장되는 음악] | |
[쿵 떨어진다] [풍덩 소리가 난다] | |
(기자1) 올라오세요 [카메라 셔터음] | Xin tránh đường! |
[기자들이 저마다 말한다] | Xin tránh đường! |
여기 봐 주세요 천송이 씨, 여기 봐 주세요 | Xin tránh đường ạ! Để họ qua! |
[기자1이 말한다] | Xin tránh đường ạ! Để họ qua! |
(영목) 그럼 결국 그 구두를 신고 그 배를 탔 | Vậy là cô ấy đi đôi giày đó lên tàu? |
- (민준) 네 - (영목) 아니, 근데 여기 계시면… | - Phải. - Vậy sao cậu… |
괜찮으시겠어요, 안 가 보셔도? | Chẳng phải cậu nên đi sao? |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
장 변호사님 | - Anh Jang. - Gì cơ? |
예 | - Anh Jang. - Gì cơ? |
저는 이곳에서 400년을 살았어요 | Tôi đã sống ở đây 400 năm rồi. |
많은 일들이 있었죠 | Nhiều chuyện đã xảy ra. |
상상도 못 할 만큼 | Một số còn kinh khủng hơn anh có thể |
끔찍한 일도요 | Một số còn kinh khủng hơn anh có thể |
[애잔한 음악] | |
[안도하는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
어머니, 아버지 | Mẹ ơi! Bố ơi! Là con, Yi-Hwa đây! |
이화가 왔습니다! | Mẹ ơi! Bố ơi! Là con, Yi-Hwa đây! |
(이화) [문을 두드리며] 이화가 왔습니다, 어 | Yi-Hwa đây ạ! Mẹ ơi! |
[문이 덜그럭거린다] | |
[놀라는 숨소리] | |
(하인) 아, 아, 아기씨 | Tiểu thư! |
[큰 목소리로] 대감마님! | Lão gia! Tiểu thư đã về! |
아, 아기씨가 왔습니다 | Lão gia! Tiểu thư đã về! |
도, 도, 도, 돌아가신 아기씨가 왔습니다! | Tiểu thư đã chết lại về rồi! |
아이고, 대감마님! | Lão gia! Ngài ra xem đi ạ! |
나와 보십시오 [문이 덜컥 열린다] | Lão gia! Ngài ra xem đi ạ! |
대감마님! | Lão gia! |
(이화) [울먹이며] 어머니! | Mẹ! |
[이화 모의 놀란 숨소리] | |
(이화 모) 이게 어떻게 된 일이냐 내 딸 | Chuyện gì đã xảy ra? |
[울먹이며] 죽은 줄로만 알고 | Mẹ tưởng con chết rồi. |
극락왕생하게 해 달라고 얼마나 빌었는데 | Mẹ vẫn cầu nguyện cho con được siêu |
얼굴 좀 보자 [이화가 울먹인다] | Để mẹ xem con nào. |
죽을 뻔했어요, 어머니 | Suýt nữa thì con chết. |
(이화) 시댁에서 절 죽이려 했어요 | Bố mẹ chồng con muốn giết con |
열녀비를 받겠다고요 | để lĩnh tiền của triều đình. |
오, 세상에나 | Trời ạ. |
어디 다친 데는 없느냐? | Con có bị thương ở đâu không? |
예 | Không ạ. Con không sao. |
괜찮습니다, 아버지 | Không ạ. Con không sao. |
[흐느낀다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(이화) 저기 계신 저분이 절 구해 주시고 | Đại nhân ở đằng kia đã cứu con… |
또 여기까지 데려다주셨습니다 | và đưa con về đây. |
저분이 | Anh ấy đã cứu mạng con. |
제 목숨의 은인이십니다 | Anh ấy đã cứu mạng con. |
(이화 부) 제 여식의 목숨을 구해 주시어 | Tôi chịu ơn lớn của anh |
큰 은혜를 입었으니 | vì đã cứu con tôi. |
[문이 달칵 열린다] 뭐라 감사를 표해야 할지 | Tôi không biết phải cảm tạ thế nào. |
[문이 달칵 닫힌다] 내 집이라 생각하시고 | Xin hãy tự nhiên như ở nhà, |
계시는 동안 편히 드시고 | Xin hãy tự nhiên như ở nhà, và ăn nghỉ |
쉬시길 바랍니다 | và ăn nghỉ thoải mái cho ạ. |
[이화 부의 힘주는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[정겨운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[괴로운 숨소리] | |
[힘주는 신음이 들린다] | |
[이화의 힘겨운 신음] | |
어머니 [이화 모의 힘주는 숨소리] | Mẹ. |
[힘겨운 신음] | |
왜… | Vì sao? |
더럽게 사는 것은 | - Sống đời nhơ bẩn… - Mẹ… |
(이화) 어머니 | - Sống đời nhơ bẩn… - Mẹ… |
깨끗하게 죽는 것만 못하다 | …chẳng bằng chết trong sạch. |
- (이화) 어머니 - 그리 가르쳤건만 | Tao đã dạy mày mà. |
[이화 모의 힘주는 숨소리] | |
(이화 모) 네가 몸을 더럽히고 [힘겨운 신음] | Nếu mày biết xấu hổ |
집안의 명예까지 더럽힌 것을 부끄럽게 여겼 | vì đã làm nhơ bẩn thân thể và danh dự của |
어찌 이 집에 발을 들여놔? | sao mày còn bước chân về cái nhà này? |
어머니 | - Mẹ… - Chết đi. |
- (이화 모) 죽거라 - 어머니 | - Mẹ… - Chết đi. |
너는 이미 우리에게 죽은 딸이니 | Dù sao với tao mày cũng như đã chết, |
죽거라 | vậy thì chết đi. Chết đi! |
제발 | vậy thì chết đi. Chết đi! |
[흐느끼며] 살려, 살려 주세요 | Mẹ, cho con sống. |
살려 줘, 살려 줘 | Cho con sống. |
[이화가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
(이화) 어머니 | |
[이화의 힘겨운 신음] | |
[이화가 캑캑거린다] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[이화의 힘겨운 신음] | |
[이화가 캑캑거린다] | |
(이화 모) 어서 도망가거라 | Trốn khỏi đây đi. |
[흐느낀다] | Trốn khỏi đây đi. |
가, 어서 | Đi ngay đi! |
[이화 모의 떨리는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] 네 아버지 오시면 | Nếu bố con tới, |
너랑 나랑 둘 다 네 아버지 손에 죽는다 | ông ấy sẽ giết cả hai mẹ con mất. |
내 새끼 죽여도 내가 죽이겠다고 | Mẹ đã kiên quyết, nếu con mẹ chết, phải do |
우겨서 여기 온 것이니 | nếu con mẹ chết, phải do tay mẹ giết. |
가거라, 어서 | Con đi đi. |
[흐느낀다] | |
[잘그랑 소리가 난다] 자 | |
어디든 가서 | Dù có đi đâu, |
죽은 듯 숨어 살아 | con cũng phải trốn như đã chết rồi. |
어머니 | Mẹ. |
[흐느낀다] | |
그러게 | Sao lại mang về một người đàn ông lạ chứ? |
정체도 알 수 없는 남자를 왜 데려와? | Sao lại mang về một người đàn ông lạ chứ? |
(이화 모) 네 아버지에게 | Với bố con, danh dự của gia tộc |
가문의 명예는 | Với bố con, danh dự của gia tộc |
자식의 목숨보다 중한 것임을 | quý giá hơn tính mạng con đẻ. |
정녕 몰랐던 게야? | Con còn không biết sao? |
그분은 | Người đó… |
제 목숨을 구해 주신 은인… | đã cứu mạng con. |
[긴장되는 음악] | |
어, 어머니 | Mẹ! Anh ấy đâu rồi? |
그분은요? | Mẹ! Anh ấy đâu rồi? |
그분은 어찌 되셨습니까? | Anh ấy bị làm sao rồi? |
[민준의 힘겨운 숨소리] | |
(이화 부) 아직 죽지 않았다니 | Nó vẫn chưa chết à? |
어찌 된 일이냐? | Vì sao hả? |
(하인) 분명 비소가 들어 있는 음식은 먹었습 | Hắn đã ăn đồ ăn có độc. |
황소도 즉사시키는 맹독인데 | Độc đủ để một con bò chết ngay. |
왜 여태 죽지 않고 살아 있는지 | Không hiểu vì sao… |
쇤네들도 도무지 알 수가… | hắn vẫn còn sống như thế. |
[기계 엔진음] | hắn vẫn còn sống như thế. |
[기계 엔진음] | |
[구성진 음악이 흘러나온다] | |
절대로 | Cơn đau đó… |
잊을 수 없을 줄 알았던 고통도 | mà tôi tưởng sẽ không bao giờ quên… |
시간과 함께 흘러갔습니다 | cũng trôi qua với thời gian. |
저야, 뭐 그 긴 세월 살아 본 적이 없어서 | Tôi không sống lâu như vậy, |
잘 모르겠습니다 | nên tôi không biết. |
(영목) 근데 살면서 그런 생각은 들데요 | Nhưng tôi nghĩ thế này. |
[개운한 숨소리] [잔을 탁 내려놓는다] | |
'인간은' | Con người… |
'죽을 걸 알면서도 참 열심히도 사는구나' | làm việc vất vả dù họ biết rồi họ sẽ chết. |
'언젠가 헤어질 걸 알면서도' | Họ biết rồi cũng sẽ chia ly, |
'사랑을 할 땐' | nhưng khi yêu, |
'내일이 없는 것처럼 사랑을 하는구나' | họ yêu như thế không có ngày mai. |
'그렇게 어리석은 게' | Con người… |
'바로 인간이구나' | thật ngốc nghếch. |
시간이 지나면 결국 괜찮아지겠죠 | Có thể cùng với thời gian sẽ thấy khá hơn. |
없었던 일처럼 될 수도 있겠죠 | Thậm chí có thể quên nó từng đến. |
씁, 근데요 | Nhưng anh biết đấy, |
나중도 중요하지만 | "sau này" đúng là quan trọng, |
지금 역시 중요한 거 아닙니까? | nhưng "bây giờ" cũng quan trọng chứ? |
만약에 그분에게 정말 나쁜 일이 생기면 | Nếu thật cô ấy bị làm sao, |
지금 아무렇지 않을 자신 있으십니까? | cậu có chắc là vẫn thấy ổn không? |
[잔잔한 음악] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[배 경적] | |
(TV 속 해설자) 초콜릿 CF로 얼굴을 알린 천 | Cheon Song-Yi nổi tiếng từ một phim quảng |
정식으로 드라마에 데뷔한 것은 | chính thức ra mắt trong một bộ phim cổ |
성인 연기자도 어렵다는 정통 사극 | mà đến diễn viên người lớn cũng thấy khó |
주인공의 아역이었음에도 불구하고 | Dù chỉ vào vai nhân vật chính hồi nhỏ, hình |
어리지만 성숙하고 당찬 이미지로 | hình ảnh mạnh mẽ và trưởng thành của cô |
일약 하이틴 스타덤에 올랐습니다 | và biến cô trở thành ngôi sao. |
출연한 드라마와 영화 모두 공전의 히트를 기 | Tất cả phim truyền hình và điện ảnh cô |
현재까지 국민 여신의 행보를 이어가는 중입 | Tất cả phim truyền hình và điện ảnh cô |
(TV 속 송이) 첫사랑이요? | Mối tình đầu ư? |
[웃음] | NỮ THẦN QUỐC GIA HẲN CÓ TÌNH ĐẦU |
아, 질문 진부해 | Rập khuôn quá. |
[TV 속 송이의 웃음] | |
아, 첫사랑… | Mối tình đầu. |
(TV 속 송이) 어렸을 때 크게 한번 사고가 날 | Hồi tôi còn nhỏ, suýt nữa thì bị một tai nạn |
(TV 속 송이) 얼굴이 자세히 생각은 안 나고 | Tôi không nhớ rõ mặt anh ấy lắm. |
[TV 속 송이의 생각하는 숨소리] | Tôi không nhớ rõ mặt anh ấy lắm. |
키가 좀 크고 훈남 스타일? | Anh ấy cao và đẹp trai. |
[신비로운 효과음] | |
[트럭이 끼익 멈춘다] | |
(TV 속 송이) 최고였죠 | Anh ấy rất tuyệt. |
짧은 순간이었지만 | Lần tiếp xúc đó ngắn ngủi, |
(TV 속 송이) 아직도 기억이 나네요 | Tôi vẫn còn nhớ. |
(TV 속 송이) 근데요 | Nhưng mà, |
(TV 속 송이) 운명적으로 | như là định mệnh. |
[TV 종료음] | |
[시계가 째깍거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(기자2) 선상 파티 중 | Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ |
톱 여배우 실종이라는 희대의 사건으로 [카메 | Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ |
전국이 사흘째 들썩이던 가운데 | Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ |
오늘 오후 4시경 한강 수색대는 | Lúc 4 giờ chiều nay, |
[기자들이 저마다 질문한다] 서강 대교 남단 | đã tìm thấy một cái xác ở phía Nam cầu |
현재 신원 확인 중이며 | Hiện cái xác đang được nhận diện. |
현장에는 많은 언론사와 기자들이 몰려 | Nhiều phóng viên và hãng tin đã tới hiện |
열띤 취재 경쟁을 펼치고 있습니다 | Nhiều phóng viên và hãng tin đã tới hiện |
(기자3) 어떻게 된 겁니까? 도대체 | Đã có chuyện gì vậy? |
[활기찬 음악] | Đã có chuyện gì vậy? |
[소란스럽다] | |
(기자4) 신원 확인됐습니까? | Nhận diện được chưa? |
[기자들이 저마다 질문한다] | Nhận diện được chưa? |
(박 형사) 아, 예, 예 | |
조사 중입니다, 예, 조사 중이에요 | Chúng tôi vẫn đang điều tra. |
아유, 알았어요 | Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra. |
예예, 조사 중이에요 | Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra. |
어, 어, 조사 중이에요 | Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra. Vẫn |
빤해요 | Rõ ràng quá mà. |
제 경험상 이거 무조건 자살이죠 | Rõ ràng là tự sát. |
평소 우울증 약도 먹고 있었고 | Cô ta còn dùng thuốc chống trầm cảm. |
(박 형사) 죽기 며칠 전부터 트위터에도 남겼 | Thậm chí còn lên Twitter vài lần trước đó |
사는 게 힘드네, 어쩌네 | Thậm chí còn lên Twitter vài lần trước đó |
그날 사건 현장에 있는 사람들 얘기도 내가 | Tôi đã nói chuyện với tất cả mọi người ở |
만취해 있었대요, 만취 | Họ đều nói cô ta say mèm. |
이거 딱 답이 나오거든 | Đã quá rõ ràng. |
'톱 여배우 우울증 극복 못 하고 술김에 자살' | Diễn viên ngôi sao đầu hàng trước bệnh |
이거라고 | tự sát trong lúc say. Vậy thôi. |
(사무관) 저희 검사님이 초짜시라 열정이 넘 | Công tố viên là người mới, nên rất mẫn cán. |
일단 알아보는 데까지는 알아보고 싶으신가 | Anh ấy muốn xem xét mọi tình tiết có thể. |
[못마땅한 신음] | |
난 뭐, 이런 사건이 우리 관할에서 터져 가지 | Sao vụ này phải xảy ra ở chỗ của chúng ta |
[입소리를 쯧 낸다] | |
아휴, 이 기자들 때문에 뭔 일을 못 하겠다고 | Đám phóng viên đó khiến tôi không làm nổi |
(박 형사) 쯧 빨리 사건 종결해야지 | Phải nhanh nhanh khép lại vụ này. |
[당황한 신음] | |
뭐 하세요? | Làm gì thế? |
(사무관) 아, 저 여기, 여기요, 예 [석이 호응한 | Đưa tôi. |
(석) 박 형사님이시죠? | Thanh tra Park? |
(박 형사) 아, 예 | - Vâng. - Chào anh. Tôi là… |
반갑습니다, 저는… | - Vâng. - Chào anh. Tôi là… |
예, 알아요, 유석 검사님 | Tôi biết, anh Yoo Seok, công tố viên. |
[어색한 웃음] | Tôi biết, anh Yoo Seok, công tố viên. |
(박 형사) 근데요 | Dù sao cũng xin anh đóng lại vụ này nhanh |
그, 이번 건은 좀 빨리 마무리하시죠 | Dù sao cũng xin anh đóng lại vụ này nhanh |
지금 유족들도 부검을 원치 않고요 | Gia đình nạn nhân không muốn khám |
검시관 말로는 저항흔, 방어흔이 없어 | Chuyên gia khám nghiệm nói dấu hiệu |
외부에 함몰되거나 맞은 흔적도 없어, 예? | Dấu hiệu bị đánh cũng không có. |
그렇잖아요 | - Thôi nào. - Là vậy sao? |
아, 그렇습니까? | - Thôi nào. - Là vậy sao? |
빤해요 | - Thôi nào. - Là vậy sao? Rõ ràng quá mà. |
내 경험상 이거는 무조건… | - Theo kinh nghiệm của tôi, đây… - Ta xem |
CCTV부터 확인해 볼까요? | - Theo kinh nghiệm của tôi, đây… - Ta xem |
아, 그거 내가 벌써 이, 대충 다 이렇게 훑어 | Tôi đã xem qua hết tất cả rồi, và… |
대충 보면 안 되고 | Không thể xem qua được. Ta phải xem cẩn |
자세히 봐야죠 | Không thể xem qua được. Ta phải xem cẩn |
[흥미진진한 음악] | THÔNG TIN CÁ NHÂN |
(박 형사) 그날 이, 초대된 하객은 총 77명이 | THÔNG TIN CÁ NHÂN Đám cưới có 77 |
철저한 신분 검사를 거쳐서 입장을 했어요 | Trước khi lên thuyền họ đều trải qua kiểm |
[마우스 조작음] 하객들과 직원들 외의 외부 | Nói cách khác, không có ai khác ngoài nhân |
절대로 들어갈 수 없는 구조였다 이거죠 | không có ai khác ngoài nhân viên và khách |
신랑 신부가 연예인하고 재벌계 쪽 사람들이 | Vì cô dâu và chú rể là ngôi sao và gia đình |
하객들도, 뭐 | phần lớn khách mời đều rất nổi tiếng. |
얼굴 딱 보면 아는 그, 난다 긴다 하는 사람들 | phần lớn khách mời đều rất nổi tiếng. Ai |
대부분이었습니다, 예 | Ai cũng có thể bị nhận ra ngay. |
[웃으며] 이야, 이거, 뭐 이게 레드카펫이지, | Đúng là thảm đỏ mà. |
[박 형사의 웃음] | Đúng là thảm đỏ mà. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | NGÀY XẢY RA VỤ VIỆC |
[우아한 음악이 흘러나온다] (송이) 아유, 추 | Lạnh quá. |
아유, 나 팔에 소름 돋는 거 봐 | Xem này, tôi đang phát run. |
아유, 나 추워, 아휴 | Lạnh quá đi mất. |
[송이의 추워하는 숨소리] (휘경) 이렇게 확확 | Ai bảo em mặc ít vậy? |
아, 긴팔 입어 목 이만큼 올라오는 거 | Phải mặc áo dài tay và cổ lọ chứ. |
(송이) 아휴, 아유, 추워 | Lạnh quá đi. |
아니, 매니저는 왜 못 들어오게 하는 거야? | Sao không cho quản lý vào chứ? |
사진 유출될까 봐 그런다잖아 | Họ nói để không lộ ảnh ra ngoài. |
하, 아무튼 유난을 떨어요 | Hơi quá đà rồi đấy. |
(휘경) 그래 | Đúng thế. Ta đừng quá đà mà tổ chức kín |
우린 유난 떨지 말고 조용히 식 올리자 | Đúng thế. Ta đừng quá đà mà tổ chức kín |
어디 성당 같은 데서 | Như ở nhà thờ chẳng hạn. Đẳng cấp một |
기품 있게 | Như ở nhà thờ chẳng hạn. Đẳng cấp một |
꼭 그래라 | Anh phải vậy à? |
내가 축의금 기품 있게 많이 들고 꼭 갈게 | Anh phải vậy à? Em sẽ đẳng cấp và mang |
[못마땅한 숨소리] | |
섭섭하게 또 빈말한다 | Không nghĩ vậy thì đừng nói. |
나 빈말 같은 거 안 하거든? | Em chả bao giờ nói trái với ý mình. |
- 어? 오빠 - (휘경) 형 | - Anh Jae-Kyung. - Chào. |
[송이의 웃음] | |
안녕하세요, 오빠 | - Chào anh Jae-Kyung. - Lâu rồi nhỉ. |
(송이) 어유, 진짜 오랜만이다 잘 지냈죠? | - Chào anh Jae-Kyung. - Lâu rồi nhỉ. - Anh |
그래, 반갑다 | - Anh khỏe không? - Khỏe. Gặp em thật tốt. |
(송이) 아참 아, 나 궁금한 거 있었는데 | Thật ra, em đang muốn hỏi anh việc này. |
오빠 누구 사귀는 사람 있어요? | Anh có đang hẹn hò ai không? |
- (재경) 왜? - (송이) 아니, 한유라 | - Vì sao? - Han Yu-ra nói |
걔가 S그룹 남자랑 결혼하게 될 거라나 뭐, | cô ta sẽ lấy một trong các con trai của S&C. |
아, 그 집안에 아들이라고는 둘 뿐이잖아 | Nhưng nhà anh chỉ có hai con trai, |
오빠하고 휘경이 얘 | anh và Hee-Kyung. |
난 아니야 | Anh còn không quen cô ta ấy. |
(휘경) 나 한유라 알지도 못해 | Anh còn không quen cô ta ấy. |
한유라 씨라면 나도 우리 백화점 모델이라 | Cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại |
안면 있는 정도지 | nên anh đã gặp qua. |
(송이) 그렇죠? | Thế à? |
아유, 한유라 나 걔 그럴 줄 알았어 | Em biết ngay là Yu-ra bịa mà. |
아, 뭔 뻥을 그렇게 진정성 있게 쳐, 어? | Sao có thể nói dối một cách chân thành vậy |
연기를 그렇게 하지, 좀 | - Tốt như thế trong diễn xuất đi. - Mọi người |
(세미) 야, 사람들 보잖아 | - Tốt như thế trong diễn xuất đi. - Mọi người |
너 안 그래도 요즘 | Gần đây đã nhiều đồn thổi về xích mích |
한유라랑 사이 안 좋다고 말들 많아 | Gần đây đã nhiều đồn thổi về xích mích |
뭐, 사이 안 좋은 건 사실인데, 뭐 | Sự thật mà. |
신부 대기실 어디냐? | Phòng cô dâu ở đâu nhỉ? |
(송이) 왔는데 눈도장 좀 찍고 와야지 | Phòng cô dâu ở đâu nhỉ? |
어디냐? | Nó ở đâu? |
[웃음] | |
[웃음] | |
[발랄한 음악] | |
어머, 언니 | - Seo-Yeong. - Chào. |
(서영) 어 [서영의 웃음] | - Seo-Yeong. - Chào. |
(송이) 아니 결혼 준비하느라 바빴을 텐데 | Chuẩn bị đám cưới chắc bận rộn lắm nhỉ. |
아, 병원은 또 언제 갔다 온 거야? | Sao còn đến phòng khám được thế? |
아유, 아무튼 언니의 근면 성실함은 | Cô thật chăm chỉ hiếm có. Tôi phải học cô |
진짜 내가 본받아야 돼 | Cô thật chăm chỉ hiếm có. Tôi phải học cô |
살짝 만진 건데 괜찮니? | Tôi vừa đi bảo dưỡng đấy. Trông có được |
너무 어려 보여서 수지가 친구 먹자 덤비겠어 | Trông cô trẻ thế này, Suzy sẽ nghĩ là cô |
어유, 야 | Thôi nào. Thế thì hơi quá. |
그 정도는 아니다 | Thôi nào. Thế thì hơi quá. |
[사람들의 웃음] | Thôi nào. Thế thì hơi quá. |
축하해, 서영아 | Chúc mừng nhé, Seo-Yeong. |
응, 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[서영의 웃음] | Cảm ơn nhé. |
(유라) 아참 | À phải rồi. |
네 부케 내가 받기로 했다 | Tôi sẽ bắt bó hoa nhé. |
(서영) 부케 나림이가 받기로 했는데? | Na-Reum sẽ bắt nó mà. |
걔 남친이랑 깨졌대 | Na-Reum sẽ bắt nó mà. Cô ấy và bạn trai |
그럼 넌? 누구 있어? | Còn cô thì sao? Có hẹn hò với ai không? |
(서영) [놀라며] 결혼해? | Sắp cưới rồi à? |
(유라) 이따 자정에 불꽃놀이한다며? | Lúc nửa đêm nay sẽ có pháo hoa nhỉ? |
어 | Đúng thế. |
기대해라 | Cứ đợi mà xem. |
그때 서프라이즈 발표가 있을 거니까 | Sẽ có một thông báo bất ngờ. |
흥, 치 | |
아니, 왜 남의 결혼식에서 본인이 이벤트를 | Sao lại chơi nổi ở đám cưới của cô ấy thế? |
[못마땅한 숨소리] | |
[유라의 황당한 신음] | |
(유라) 하다 하다 | Giờ cô lại còn bắt chước giày của tôi à? |
이제 구두까지 따라 신냐? | Giờ cô lại còn bắt chước giày của tôi à? |
[어이없는 숨소리] | |
(송이) 나 이거 따라 신은 거 아니거든요? | Tôi không bắt chước chị. |
이거 내가 우리나라에서 제일 먼저… | Tôi là người đầu tiên ở Hàn… |
(서영) 너희들은 만나면 싸우냐 | Sao hai người lúc nào cũng vậy? |
옆에 서기나 해, 사진 찍게 | Lại đây. Chụp hình đi nào. |
저희 좀 찍어 주세요 | - Chụp cho chúng tôi với. - Được. |
(사진사) 아, 예, 알겠습니다 | - Chụp cho chúng tôi với. - Được. |
한번 신부 가까이 한번 모여 볼까요? | Xin hãy đứng quanh cô dâu. |
아, 네, 좋습니다 | Được rồi. |
[익살스러운 음악] | |
[헛웃음] | |
(서영) 너희들 뭐 하냐? | Các cô làm gì vậy? |
찍어 주세요, '나우' | Chụp đi. Ngay. |
[카메라 셔터음] | |
아, 씨, 나 눈 감았어 | Ôi. Tôi lại nhắm mắt. |
(유라) 한 장만 더 찍어 주세요 | Chụp lại đi. |
[서영의 어색한 웃음] (여자1) 미치겠네, 진짜 | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[사람들의 환호] (사진사) 자, 자, 좋습니다 | Chúc mừng nhé. |
(사진사) 자, 좋습니다 여기들 보세요 | Hay quá. Xin hãy nhìn đây. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[우아한 음악이 연주된다] | |
(송이) 한유라 어디 있냐? | Yu-ra đâu rồi? |
(휘경) 못 봤는데, 왜? | Anh không thấy. Sao? |
(송이) 아까 화장실에서 만났는데 | Em thấy cô ta trong nhà vệ sinh, cô ta để |
이거 놓고 갔어 | Em thấy cô ta trong nhà vệ sinh, cô ta để |
너희들 또 한판 했냐? | Hai người lại cãi nhau à? |
(송이) 아유, 내가 맨날 한판 하는 사람이냐? | Hai người lại cãi nhau à? Mình đâu phải lúc |
아휴, 배고파 | Mình đói rồi. |
뭐야? 이런 거밖에 없어? | Mình đói rồi. Có gì nhỉ? Đây thôi à? |
다른 거 먹을래? | Em muốn gì khác à? |
푸아그라도 있어, 캐비어랑 | Có gan ngỗng và caviar. |
아휴, 야, 그런 거 너나 먹어 | Anh cứ ăn mấy thứ đó. |
여기요 | Xin lỗi. |
여기 개불 있나요? | Có giun biển không? |
[익살스러운 음악] | |
예? | Sao ạ? |
야, 여기서 뭐, 그런 걸 찾아? | Sao cậu lại hỏi thứ đó ở đây? |
(송이) 아니 | Nhưng ta đang ở chỗ nước mà. Chẳng phải |
물가에 왔는데 그 정도는 먹어 줘야 되는 거 | Nhưng ta đang ở chỗ nước mà. Chẳng phải |
소주에 개불 한 접시, 딱 | Sochu và một đĩa giun biển. |
왜? | Sao nào? |
내가 창피해? | Làm hai người xấu hổ à? |
아니 | Không. |
[어색한 웃음] | |
[경쾌한 음악] | |
[폭죽이 펑펑 터진다] | |
[카메라 셔터음] | |
[사람들의 탄성] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [폭죽이 계속 | |
어? 박 감독님? | Đạo diễn Park? |
(세미) [웃으며] 안녕하셨어요? | - Chào ông. - Chào. |
(박 감독) 어, 그래 | - Chào ông. - Chào. |
아, 그, 새로 영화 들어가시죠? | Ông sắp làm một bộ phim mới ạ? |
시나리오 봤는데 정말 좋더라고요 | Tôi đã đọc kịch bản. Rất hay. |
아니, 왜 그게 세미 씨한테 갔지? | Tôi đã đọc kịch bản. Rất hay. Sao cô lại có |
보안 철저히 하고 있었는데 | Tôi bảo mật rất kỹ mà. |
네? | Thế ạ? |
(세미) 송이한테 주셨잖아요 | Ông đưa nó cho Song-Yi. |
송이가 읽길래 옆에서 슬쩍 봤어요 | Lúc cô ấy đọc nó, tôi đọc qua vai cô ấy. |
저, 좋은 역할 있으면 저도 불러 주세요 | Nếu có vai nào hay, xin hãy gọi tôi với ạ. |
[세미의 웃음] | Nếu có vai nào hay, xin hãy gọi tôi với ạ. |
어, 봐서 | Được rồi. Để tôi xem. |
언제 | Hay là hôm nào cô ghé qua uống một chút? |
술 한잔하게 한번 놀러 오든가 | Hay là hôm nào cô ghé qua uống một chút? |
- (세미) 네? - (박 감독) 아니 | Sao ạ? Cô bảo tôi gọi cô mà. |
불러 달라며? | Cô bảo tôi gọi cô mà. |
언제 한번 부를 테니까 오라고 | Tôi sẽ gọi, cô đến đi. |
(박 감독) 응? | |
(휘경) 그 영화 크랭크 인 되는 거 확실해? | Bộ phim đó sẽ được làm thật không? |
[휘경의 한숨] | |
투자가 돼야 영화를 찍지 | Có nhà đầu tư mới được chứ nhỉ. |
박민규 감독님 영화 | Nghe nói phim của Đạo diễn Park nếu S&C |
S&C 엔터에서 투자해 주면 들어가고 | Nghe nói phim của Đạo diễn Park nếu S&C |
안 해 주면 못 들어간다고 들었는데? | thì sẽ bỏ xó thôi. |
당신 누군데? | Anh là ai? |
아 | Em trai của giám đốc điều hành S&C, Lee |
전 S&C 이재경 상무 동생 이휘경이라고 합니 | Em trai của giám đốc điều hành S&C, Lee |
(휘경) 아, 우리 형이 투자 이런 건 다 결정하 | Anh tôi quyết định đầu tư, |
그 양반이, 그 | nhưng không hề có khiếu nghệ thuật, không |
예술혼이 없어 가지고 영화 같은 걸 잘 몰라 | nhưng không hề có khiếu nghệ thuật, không |
쯧, 자꾸 나한테 | Anh ấy bảo tôi xem rồi nói lại phim nào vui. |
네가 보고 재미있는지 없는지 얘기해 달라는 | Anh ấy bảo tôi xem rồi nói lại phim nào vui. |
아, 그래서 제가 봤거든요, 시나리오? | Kịch bản của ông, |
재미없던데? | tôi thấy không vui. |
그래서 투자하지 말라고 하려고 | Nên tính bảo anh ấy là không đầu tư. |
내가 | Nên tính bảo anh ấy là không đầu tư. |
[기가 찬 숨소리] | |
[박 감독의 성난 신음] (남자1) 박 감독님 | |
야 | Này. Sao anh lại làm vậy? |
왜 그랬어? | Này. Sao anh lại làm vậy? |
(휘경) 아, 왜 그러기는? [세미의 놀라는 신음] | Ý em là sao? |
야, 너 저 자식 소문 못 들었어? | Em không biết tiếng hắn sao? |
완전 변태 양아치래 | Một con quỷ háo sắc. |
저런 놈들하고는 말도 섞지 마 | Đừng giao tiếp với người như vậy. Hiểu |
알았어? | Đừng giao tiếp với người như vậy. Hiểu |
알았어, 이거나 놔 | Được rồi. Buông em ra đi. |
(휘경) 쯧, 씁 | |
아이, 그리고 | Còn nữa, ngoài anh ra em không được tin |
남자는 나 말고 다 늑대니까 | Còn nữa, ngoài anh ra em không được tin |
혹시 남친 생기면 바로 이 오빠한테 보고하고 | Nếu em có bạn trai, báo anh ngay. |
내가 딱 봐서 '괜찮다' 허락해 주면 만나란 말 | Chỉ hẹn hò với hắn sau khi anh đã xác nhận |
네가 뭔데? | Anh có quyền gì? |
나? | Anh á? |
나는 | Anh là… |
네 베프의 남편 되실 분이지 | chồng tương lai của bạn thân em. |
[웃음] | |
(휘경) 야, 그나저나 | Mà bạn thân em đâu rồi? |
네 베프는 어디 갔냐? | Mà bạn thân em đâu rồi? |
(세미) 술 가지러 갔잖아 | Cô ấy đi lấy đồ uống. |
(휘경) 아, 또? | Lại nữa à? |
아, 뭐, 천송이 걔는 무슨 | Cô ấy sao vậy? Tưởng mình là thần rượu |
아, 자기가 뭐, 술의 여신이야? | Cô ấy sao vậy? Tưởng mình là thần rượu |
아, 뭔 술을 한번 마셨다 하면 끝장을 봐? | Đã uống là không dừng lại được. |
아휴, 참 | |
[송이의 술 취한 숨소리] | |
(세미) 어? | |
송이야, 거기 위험해, 어? | Song-Yi! Nguy hiểm… |
[사람들의 놀라는 신음] | |
(휘경) 야, 조심해 [세미의 힘겨운 신음] | Kìa. Cẩn thận chứ. |
괜찮아? | - Em ổn chứ? - Vâng, em ổn. |
어, 어, 괜찮아 | - Em ổn chứ? - Vâng, em ổn. |
[휘경의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
소, 송이 어디 갔어? | Song-Yi đâu rồi? |
술 가지러 갔다며? | Em nói đi lấy đồ uống. |
방금 전에 | Em nói đi lấy đồ uống. Cô ấy vừa đứng |
저 끝에 있었는데? | Cô ấy vừa đứng ngay kia, một giây trước. |
[배 엔진음] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
- (문 실장) 어? - (범) 무슨 일 있대요? | Có chuyện gì à? |
(범) 아직 끝나려면 한 시간 남았잖아요 | Có chuyện gì à? Một tiếng nữa xong mà. |
(문 실장) 몰라, 무슨 | Tôi không biết. Nghe nói có người mất tích |
배에서 누가 없어졌다는 거 같던데? | Tôi không biết. Nghe nói có người mất tích |
(범) 사람? 누구? | - Thật à? Ai? - Không biết luôn. |
(문 실장) 모르지 | - Thật à? Ai? - Không biết luôn. |
어, 야, 야 | Này. |
세미야, 무슨 일 있어? | Se-mi, đã có chuyện gì? |
[난감한 숨소리] | |
저, 송이가 없어졌어요 | Song-Yi mất tích rồi. |
아무리 찾아도 없어 | - Không thấy cô ấy đâu cả. - Cái gì? Thật á? |
(범) 예? 우리 누나요? | - Không thấy cô ấy đâu cả. - Cái gì? Thật á? |
[걱정하는 숨소리] | |
아, 그리고 | Và… |
유라 언니도 없어졌어요 | Yu-ra cũng mất tích luôn. |
(세미) 지금 안에서 사람들이 찾고 있어요 | Mọi người đang tìm trên đó. |
예? [세미의 한숨] | Cái gì chứ? |
[긴장되는 음악] (문 실장) 어유, 이게 뭔 일이 | Có chuyện gì vậy? |
[매니저의 한숨] [문 실장의 난감한 신음] | |
아이, 씨 | |
[안도하는 한숨] | |
아, 천송이! | Song-Yi! |
[휘경의 힘주는 신음] | |
(휘경) 야, 야, 야 이쪽, 이쪽, 이쪽, 그쪽 아니 | Lối này. |
[휘경의 한숨] [송이의 술 취한 신음] | |
술을 또 얼마나 먹은 거야? 하여튼 | Em đã uống bao nhiêu vậy? |
(박 형사) 이때 시간이 새벽 1시 42분 | Đây là lúc 1:42 sáng. |
천송이 씨가 마지막으로 크루즈를 빠져나간 | Cheon Song-Yi là người cuối cùng rời tàu. |
그 이후에 수색을 해 봤는데 | CÔNG TỐ VIÊN YOO SEOK Sau đó chúng |
한유라는 이, 끝내 못 찾았고요 | nhưng không thấy Han Yu-ra đâu. |
[박 형사가 숨을 들이켠다] | |
(석) 사망 추정 시각이 어떻게 됩니까? | Thời gian chết là lúc nào? |
(박 형사) 아, 이게, 어 | À… |
어, 이 마지막으로 목격된 게, 어 | Lần cuối được nhìn thấy… |
여자 화장실에서 천송이 씨랑 있었던 게 마지 | là trong nhà vệ sinh nữ với Cheon Song-Yi. |
이때 둘이 좀 다퉜다고 하거든요? | Rõ ràng là họ đã cãi vã một chút. |
그게 밤 11시 반경이라고 하고요 | Tầm 11:30. |
한유라가 없어진 걸 사람들이 알게 된 게 | Bọn họ nhận ra Han Yu-ra mất tích |
12시 반경이라고 하니까 | vào khoảng 12:30 sáng, |
고 한 시간 사이에 일이 터진 거겠죠 | trong một tiếng đó chắc chắn đã có chuyện. |
[휴대전화 벨 소리] | |
아유, 이씨 [휴대전화 조작음] | Chết tiệt. |
검사님, 기자들이 자꾸 전화를 해요 | Tụi phóng viên cứ gọi tôi. |
천송이 때문에 한유라가 그렇게 된 게 맞냐고 | Hỏi có phải Han Yu-ra chết vì Cheon Song |
[의아한 숨소리] | |
한유라 씨가 죽은 게 왜 천송이 씨 때문이에 | Sao Han Yu-ra chết lại liên quan đến Cheon |
모르죠 | Tôi không biết. |
둘이 사이가 안 좋았다나 어쨌다나 아무튼 소 | Nghe đồn họ không hợp nhau hay gì đó đại |
[밝은 음악] [박 형사가 혀를 쯧 찬다] | |
(민준) 나쁜 소문일수록 강력합니다 | Lời đồn càng xấu thì càng tai hại. |
옛날엔 마을의 공동 우물가에서 | Thời xưa, tất cả tin đồn đều bắt nguồn từ |
모든 소문이 시작됐죠 | tất cả tin đồn đều bắt nguồn từ cái giếng |
지금은 우물가 대신 | Ngày nay, thay vì giếng là máy cà phê, |
커피 자판기 근처, 커피 전문점 | Ngày nay, thay vì giếng là máy cà phê, quán |
술집, 휴게소, 인터넷 블로그 등 | quán cà phê, điểm dừng, trang blog, vân |
사람들이 놀며 쉬는 곳이라면 어디서든 | Bất cứ nơi nào để quây quần và nghỉ ngơi, |
소문이 시작되고 있습니다 | cũng có thể sinh lời đồn. |
누군가를 죽일 수도 있는 | Những lời đồn tai hại… |
치명적으로 나쁜 소문 말입니다 | có thể giết chết một con người. |
(학생1) 야, 그거 들었어? [의미심장한 음악] | Cậu đã nghe chưa? |
한유라가 천송이한테 완전 당하고 | Yu-ra là nạn nhân của Song-Yi, |
우울증이 심해져서 자살한 거래 | Yu-ra là nạn nhân của Song-Yi, nên bị trầm |
[학생2의 놀라는 신음] (학생3) 평소에도 엄청 | nên bị trầm cảm và tự tử. Nghe nói bị cô ta |
- (학생1) 응 - (학생2) 진짜? | Nghe nói bị cô ta mạt sát luôn. Thật à? |
(강사1) 천송이 오늘 학교 안 나왔죠? [강사2 | Hôm nay Cheon Song-Yi không đi học nhỉ? |
(강사3) 그런 짓 해 놓고 싸돌아다니면 | Nếu cô ta xuất hiện thì còn khó nhìn hơn |
그게 더 이상한 거 아닌가? | Nếu cô ta xuất hiện thì còn khó nhìn hơn |
(강사2) 유튜브에 올라온 동영상 봤어? | Hai người xem trên YouTube chưa? |
천송이 걔 진짜 장난 아니더라 | Cheon Song-Yi thật ghê gớm. |
(강사1) 뭔데, 뭔데? [강사2의 웃음] | - Nội dung là gì thế? - Đây. Xem đi. |
(강사2) 봐 봐, 이거, 자 [휴대전화 조작음] | - Nội dung là gì thế? - Đây. Xem đi. |
(영상 속 송이) 어떻게 된 게 사람들이 모였다 | Vì sao mỗi khi tụ họp, |
내 얘기, 내 드라마 얘기 | họ chỉ bàn tán về tôi |
(강사1) 이거 오른쪽? | họ chỉ bàn tán về tôi - và phim của tôi? - |
(영상 속 송이) 그것밖에 할 게 없나 봐, 좋아 | - và phim của tôi? - Sao… Trời ạ. - Dù là… - |
- (강사1) 어머, 웬일이야, 어머 - (강사2) 싸가 | - Dù là… - Trời. - …khen hay chê. - Ghê |
(강사3과 강사2) - 장난 아니다 - 이렇게 이쁜 | - …khen hay chê. - Ghê thật. - Còn hơn làm |
(영상 속 송이) 누가 드라마를 시작했는지 끝 | …mà chỉ có 4% tỉ suất, mà không ai biết nó |
아무도 몰라주는 것보단 | …mà chỉ có 4% tỉ suất, mà không ai biết nó |
아, 맞다 | Đúng vậy. |
언니 지난달에 끝난 드라마 4프로로 끝났지, | Đúng vậy. Phim của cô kết thúc tháng trước |
그거 내가 안 한다고 깠던 건데 | - Tôi đã từ chối nó. - Trời. |
(강사1) 웬일이야 | - Tôi đã từ chối nó. - Trời. |
(강사2) 하, 정말 알 수가 없어 여자들은 진짜 | Tôi không hiểu nổi. - Đáng ghét quá. - Tôi |
- (강사3) 어이없다, 큰일 났네 - (강사2) 어이 | - Đáng ghét quá. - Tôi thấy tệ lắm. Cô ta |
[학생들이 웅성거린다] | |
(학생4) 뭐 해? 빨리 와 | |
(학생5) 오빠, 여기 두고 갈게요 | Cho cậu này. |
[의미심장한 음악] | |
[마우스 조작음] | TÌM THẤY XÁC HAN YU-RA |
오늘 오후 한강에서 발견된 시신이 | TÌM THẤY XÁC HAN YU-RA Xác dưới sông |
톱 탤런트 한유라 씨인 걸로 확인되면서 | Xác dưới sông Hàn tìm thấy chiều nay đã |
큰 충격을 주고 있습니다 | đã được xác nhận là Han Yu-ra, nữ diễn |
(뉴스 속 기자2) 숨진 한 씨는 지난 23일 | Cô đã tới tham dự lễ cưới của đồng nghiệp |
동료 배우 노서영 씨의 결혼식에 참석한 | Cô đã tới tham dự lễ cưới của đồng nghiệp |
매니저 박 모 씨의 신고로 경찰이 소재 수사 | vào ngày 23, và đã mất tích. Theo yêu cầu |
điều tra. | |
정상의 자리를 지켰던 여배우의 갑작스러운 | Cái chết bất ngờ của một nữ diễn viên hàng |
많은 사람들이 충격을 받고 있는 가운데 | khiến công chúng bàng hoàng, |
고 한유라 씨와 동료 여배우 C 양과의 불화가 | và có dự đoán sự xung đột giữa cô Han và |
죽음의 원인이라는 추측들이 나오고 있습니 | là nguyên nhẫn dẫn đến cái chết. |
(뉴스 속 매니저) 유라가 우울증이 있었거든 | Cô ấy bị bệnh trầm cảm. |
근데 | Đúng là tình trạng bệnh đã nặng thêm |
천송이 때문에 증상이 더 악화된 건 사실입니 | Đúng là tình trạng bệnh đã nặng thêm vì |
솔직히 자기보다 나이도 어린 친구가 | Ai cũng sẽ giận nếu bị một người kém tuổi |
사람들 앞에서 반말해 가며 개망신 주고 그러 | Ai cũng sẽ giận nếu bị một người kém tuổi |
누구라도 열받지 않겠어요? | trước mặt người khác. |
[어이없는 한숨] 우리 유라가 애가 착하고 마 | Yu-ra hiền lành và tốt bụng, đã tìm cách |
어떻게든 이겨 보려고 했는데 | vượt qua chuyện này. |
[매니저의 헛웃음] | PARK IL-U, QUẢN LÝ CỦA HAN YU-RA |
죽기 하루 전날에도 그러더라고요 | PARK IL-U, QUẢN LÝ CỦA HAN YU-RA |
[음 소거 효과음] | |
때문에 너무 힘들다고 | Yu-ra còn nói là khó sống vì cô ta. |
에이, 씨 | Chó chết. |
[학생들의 놀라는 신음] | |
[학생들의 탄성] | |
(학생6) 헐, 멋있어 | - Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn. |
(학생7) 화내도 섹시해 | - Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn. |
[학생들이 저마다 대화한다] | - Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn. |
- (학생7) 상남자네 - (학생6) 진짜 멋있어 | Trái tim tớ lỗi một nhịp. - Thật cứng cỏi. - |
(뉴스 속 기자2) 오늘 오후 한강에서 발견된 | Xác tìm thấy dưới sông Hàn chiều nay |
톱 탤런트 한유라 씨인 걸로 확인되면서 | đã được xác nhận là nữ diễn viên Han Yu |
큰 충격을 주고 있습니다 | đã được xác nhận là nữ diễn viên Han Yu |
만화책 몰래 교환하지 마세요 [뉴스가 계속 | Đừng có đổi truyện mà không bảo tôi. |
(뉴스 속 기자2) 노서영 씨의 결혼식에 참석 | |
(홍 사장) 그러지 마세요! | Đừng có làm thế! |
타이거 우즈랑 당구 치고 | Các cậu đánh golf với Tiger Woods, gọi |
스티브 잡스 불러서 컴퓨터 고치는 분들이 | Các cậu đánh golf với Tiger Woods, gọi |
그러지 마세요 | Đừng làm thế. |
그거 800원밖에 안 하는 거예요 | Có 800 won thôi. |
(철수) 에이, 원래 있는 사람들이 더하는 겁니 | Thôi nào. Người giàu còn tệ hơn. |
돈이 괜히 모이는 줄 알아요? | Bọn tôi tiết kiệm tiền mà. |
[철수의 못마땅한 신음] | |
(혁) 아이, 저거 근데 어떻게 된 거예요? | Mà chuyện gì vậy nhỉ? |
천송이가 한유라를 괴롭혀 가지고 막 그래 가 | MÂU THUẪN VỚI DIỄN VIÊN C Cheon |
한유라가 지금 자살했단 얘기인 거죠? | nên Han Yu-ra tự sát, đúng không? |
(철수) 와, 못됐네, 천송이 | Cheon Song-Yi đúng là con quỷ. |
(혁) 아이고 | Cheon Song-Yi đúng là con quỷ. |
(철수) 결혼해 줄까 고려 중이었는데 | Tôi còn định lấy cô ta, |
내 여자 리스트에서 삭제해야겠다 | nhưng loại ra khỏi danh sách. |
(홍 사장) 저기요 | Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật, |
천송이가 솔직히 싸가지 없는 건 사실인데 | Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật, |
그럴 애는 아니거든요? | Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật, |
내 중고딩 친구라서 내가 걔를 잘 알아요 | Cô ấy là bạn tôi từ thời trung học nên tôi |
[함께 웃는다] | |
[황당한 숨소리] | |
왜 웃어요? | Sao lại cười? |
(혁) 아니 우리더러 뻥치지 말라 그러더니 | Bảo chúng tôi không nói dối, mà lại nói là |
자기는 천송이 친구래 | Bảo chúng tôi không nói dối, mà lại nói là |
[혁의 웃음] (철수) 너무 가셨네, 너무 가셨어 | Chị đi quá xa rồi đấy. |
왜? 천송이가 가끔, 뭐 만화방 놀러 온다고 | Sao không nói cô ấy vẫn ghé đây luôn? |
[철수와 혁의 웃음] | |
저놈의 뻥은 진짜, 아유 | Đúng là nói dối. |
(TV 속 기자2) 숨진 한 씨는 지난 23일 | |
[철수가 중얼거린다] 동료 배우 노서영 씨의 | |
곧바로 실종돼 매니저 박 모 씨의… | |
[안 대표의 성난 신음] [TV 종료음] | |
(직원) 기사들이 너무 안 좋은 쪽으로 몰아가 | Đám phóng viên cứ bôi đen đi. |
여론도 점점 악화되고 있고요 | Công chúng cũng quay ra chống lại cô ấy. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함… | Dám không nghe máy tôi? |
최 기자 네가 전화를 안 받아? | Dám không nghe máy tôi? |
(안 대표) 같이 골프 치고 술 사 먹여 줄 때만 | Bạn bè lúc đánh golf uống rượu thôi chắc? |
[한숨] [휴대전화 조작음] | |
범이 너 얼른 송이 집 가서 애 피신시켜 | Cậu đến nhà Song-Yi bảo cô ấy tránh đi. |
기자들 들이닥치면 답 안 나온다, 얼른 | Phóng viên đến đó là chúng ta hết đời. |
네 [신문을 탁 내려놓는다] | - Đi! - Vâng. |
[시끌벅적하다] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(범) 누나 | - Song-Yi! - Ừ? Sao? |
어? 왜? | - Song-Yi! - Ừ? Sao? |
(범) 지하 주차장으로 오세요 빨리요 | Chị xuống ga-ra ngay. |
왜, 갑자기 촬영 생겼어? | Vì sao? Quay đột xuất à? |
(범) [놀라며] 아직 뉴스 못 봤어요? | Chị chưa xem tin à? |
한유라 씨 결국 발견됐대요 | Họ tìm thấy xác Han Yu-ra rồi. |
[흥미로운 음악] | |
죽었대? | - Cô ta chết rồi sao? - Phải. |
(범) 네 | - Cô ta chết rồi sao? - Phải. |
어쩌다? | Vì sao? Do tai nạn à? |
사고래? | Vì sao? Do tai nạn à? |
어떻게 된 거래? | Là chuyện gì? |
(범) 그것까진 모르겠고요 | Em không biết gì nhiều. |
근데 우리가 더 죽게 생겼어요 | Nhưng chúng ta sắp chết rồi. |
왜? | - Vì sao? - Chị cứ ra đây. |
(범) 일단 나오세요 기자들 올라가니까 빨리 | - Vì sao? - Chị cứ ra đây. Phóng viên đang |
[놀라며] 기자? | Cái gì? |
[도어 록 작동음] | |
(범) 얼른 엘리베이터 타세요 빨리, 빨리, 빨 | Vào thang máy! Nhanh lên! |
(송이) 가고 있어, 이 새끼야 [도어 록 작동음] | Tôi đang ra đây. |
(범) 안 돼요, 엘리베이터 안 돼 | - Không! Không phải thang máy! - Vì sao? |
안 돼? 왜 안 돼? | - Không! Không phải thang máy! - Vì sao? |
(범) 기자들 엘리베이터 탔어요 비상계단 | Thang máy có phóng viên. - Cầu thang. - |
비상계단? | - Cầu thang. - Cầu thang? |
[다급한 신음] | |
(범) 비상계단 안 돼, 안 돼 | - Không, đừng đi cầu thang. - Không à? |
안 돼? 안 돼? | - Không, đừng đi cầu thang. - Không à? |
왜, 또? | - Vì sao? - Có mấy người đi cầu thang. |
(범) 그쪽으로도 몇 놈 올라갔어요 | - Vì sao? - Có mấy người đi cầu thang. |
집으로 일단 다시 들어가세요 | - Quay vào nhà đi. - Quay vào? |
다시 들어가? 어 | - Quay vào nhà đi. - Quay vào? |
야, 근데 내가 왜 도망가야 되냐? | Này. Nhưng sao tôi phải trốn? |
(범) 일단 도망가고 말씀드리면 안 될까요? | Sau khi chị trốn em nói đi. |
시간이 없거든요 | Sau khi chị trốn em nói đi. - Không có thời |
그래? | - Không có thời gian đâu. - Thật à? |
아이, 씨 | |
[다급한 숨소리] [도어 록 조작음] | |
야 | Này. Mã số của tôi là gì? |
우리 집 비번 몇 번이지? | Này. Mã số của tôi là gì? |
(범) 모르죠 저번 거 누나가 바꿨잖아요 | Em không biết. Chị đổi rồi mà? |
아니, 그러니까 내가 몇 번으로 바꿨냐고! | Tôi đổi thành cái gì? |
아이, 씨 | Tôi đổi thành cái gì? |
[기계 음성이 흘러나온다] | |
아이, 씨 | - Chết tiệt. - Mã số không đúng. |
[초조한 숨소리] | - Chết tiệt. - Mã số không đúng. |
[놀라는 숨소리] | |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] [엘리베이터 도착음] | |
잠깐만! 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐만, 잠깐 | Đợi đã! Dừng lại! |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(기자5) 아, 저기, 저기 | Lối này. |
[소란스럽다] | Lối này. |
천송이 씨 | Cheon Song-Yi. |
(기자6) 천송이 씨 몇 가지 여쭤보겠습니다, | Cheon Song-Yi. Chúng tôi có vài câu hỏi. |
잠깐만 나와 주세요 | Mời cô ra đây. |
(기자5) 아이, 오래 걸리겠는데? | Chúng tôi muốn hỏi cô vài câu. |
(기자6) 천송이 씨! | Cheon Song-Yi! |
[노크 소리가 난다] [초인종이 울린다] | |
집에 확실히 있지? | - Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý |
(기자5) 있어, 아까 매니저가 통화하는 거 내 | - Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý |
[초인종이 울린다] (기자6) 그럼 | - Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý |
언젠가는 나오겠지, 자기가 [카메라 셔터음] | Vậy thì rồi sẽ phải ra thôi. |
(기자7) 야, 우리 자리 깔아야지 [송이의 긴장 | |
- (민준) 아니, 이게 무슨… - (송이) 쉿 | Cô làm gì … |
(기자6) 예, 부장님 | Vâng. Cheon Song-Yi có nhà ạ, |
천송이 집에 있는데 | Vâng. Cheon Song-Yi có nhà ạ, |
예, 잠수 탄 거 같아요, 안 나와요 | nhưng cô ta không ra. |
[작은 목소리로] 좀 봐줘요 | Xin hãy giúp tôi. |
(송이) 나 지금 나가면 쟤들한테 물려 뜯겨 죽 | Nếu giờ tôi ra ngoài, họ sẽ ăn thịt tôi mất. |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
[꼬르륵 소리가 난다] | |
(송이) 아, 지금 상황에 되게 미안한 말이긴 | Tôi rất xin lỗi vì hỏi trong lúc thế này, |
혹시 라면이나 찬밥 있어요? | anh có cơm hay mỳ không? |
하, 내가 어제부터 뭘 잘 못 먹었더니 허기가 | Từ hôm qua tới giờ tôi chưa ăn gì, nên đói |
[민망한 숨소리] | Từ hôm qua tới giờ tôi chưa ăn gì, nên đói |
나가 | Ra ngoài đi. |
[흥미로운 음악] | |
나가라고 | Tôi bảo ra ngoài. |
[난감한 숨소리] | |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[소란스럽다] | |
(기자5) 예, 부장님 | Vâng. Dành cả trang bìa đi ạ. |
아, 1면 통째로 주세요 | Vâng. Dành cả trang bìa đi ạ. |
아, 천송이 반, 한유라 반 하죠 | Nửa Cheon Song-Yi, nửa Han Yu-ra. |
(기자6) 여기는 배우 천송이 씨의 집 앞입니 | Nửa Cheon Song-Yi, nửa Han Yu-ra. Chúng |
한유라 씨의 죽음에 관한 입장을 들어 보기 | Để hỏi cô ấy về cái chết của Han Yu-ra. |
일단 벨을 눌러 보겠습니다 | Tôi sẽ bấm chuông cửa. |
[초인종이 울린다] | |
아무 기척이 없습니다 | Không có trả lời. |
아, 여기 이웃 주민께 한번 물어보겠습니다 | Để tôi hỏi người hàng xóm. |
아, 아, 저기요 | Xin lỗi. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] 혹시 천송이 | Anh có thấy Cheon Song-Yi không? |
[기자들이 웅성거린다] | |
카메라 치워 | Bỏ camera ra. |
(기자6) 예 | Vâng. |
[불안한 숨소리] | |
(기자8) 예, 아, 알겠습니다 | Vâng. Tôi đang đợi cô ấy ngoài hành lang. |
저희 촬영 계속 기다리고 있습니다, 예 | Vâng. Tôi đang đợi cô ấy ngoài hành lang. |
야, 그게 말이 되냐? | Cái gì? Thật nực cười. |
한유라가 왜 나 때문에 죽어? | Yu-ra chết vì tôi là sao? |
사람들이 진짜 그걸 믿는단 말이야? | Họ tin chuyện đó thật à? |
(범) 네 | Vâng. Giờ thái độ của dư luận tệ lắm, |
지금 분위기가 너무 안 좋아서 | Vâng. Giờ thái độ của dư luận tệ lắm, |
노출 안 되는 게 좋을 것 같거든요? | nên chị đừng xuất hiện. |
집에는 잘 들어가셨죠? | Chị vào nhà rồi chứ? |
하루만 인터넷 보지 말고 집에 계세요 | Ở trong nhà và đừng lên mang đấy. |
그게… | Nhưng mà… |
[휴대전화 알림음] | |
아이, 씨, 배터리 | Chết tiệt. Hết pin rồi. |
(송이) 아이, 뭐야? | Cái quái gì chứ? |
핸드폰도 없이 삐삐 쓰더니 | Không có điện thoại mà dùng máy nhắn, |
집 전화기도 없어? | máy để bàn cũng không? |
아이, 씨, 이 인간 세상 혼자 사나 | Trên đời này anh ta chỉ có một mình chắc? |
나 여기 갇힌 거냐, 지금? | Mình bị kẹt ở đây chăng? |
(세미) 아, 왜? 나 피곤해 | Sao nào? Con mệt rồi. |
송이 어떻게 하고 있니? | Song-Yi sao rồi? |
[한숨] | |
나 집에서도 천송이 친구야? | Ở nhà con cũng chỉ là "bạn Song-Yi" thôi à? |
엄마 딸 아니고? | Con không phải con gái mẹ à? |
(선영) 응? | Con không phải con gái mẹ à? |
천송이 어떻게 하고 있냐고 너무 전화가 많이 | Bao nhiêu người gọi hỏi Song-Yi thế nào rồi |
송이도 연락 안 되고 | Con cũng không liên lạc được. |
(선영) [한숨 쉬며] 그래? 걱정이네 | Thật à? Mẹ thấy lo. |
[세미의 한숨] | |
(세미) 오빠는? | - Anh đâu rồi ạ? - Gần đây nó bận mà. |
네 오빠 요새 바쁘잖아 | - Anh đâu rồi ạ? - Gần đây nó bận mà. |
아, 근데 참 용하네 | - Mà, bà ấy nói đúng. - Ai cơ ạ? |
뭐가? | - Mà, bà ấy nói đúng. - Ai cơ ạ? |
내가 지난번에 어디 가서 뭘 좀 봤는데 | Cách đây không lâu mẹ đến gặp thầy bói, |
거기서 그러더라고 | Cách đây không lâu mẹ đến gặp thầy bói, |
천송이의 운은 딱 작년까지라고 | vận may của Song-Yi hết từ năm ngoái. |
(선영) 올해 큰일을 당하고 그다음부턴 깜깜 | Năm nay chuyện lớn sẽ xảy ra, rồi sau đó |
아무것도 안 보인다는 거야 | Năm nay chuyện lớn sẽ xảy ra, rồi sau đó |
[한숨] 근데 넌 | Vận may của con thì hoàn toàn trái ngược. |
딱 반대래 | Vận may của con thì hoàn toàn trái ngược. |
천송이의 운이 다하면 그때부터 네 운이 핀다 | Khi Song-Yi hết thời, vận của con sẽ bắt |
엄마 | Khi Song-Yi hết thời, vận của con sẽ bắt |
나 엄마한테 실망하려 그래 | Mẹ. Con thất vọng về mẹ thật đấy. |
(선영) 응? | |
나 걔 친구야 | Con là bạn cô ấy mà. |
쯧, 얄미울 때도 많지만 | Tuy có lúc cô ấy khó chịu thật, nhưng là bạn |
10년 넘게 우린 친구야 | Tuy có lúc cô ấy khó chịu thật, nhưng là bạn |
그런 얘기 들으면 내가 좋아할 줄 알았어? | Mẹ nghĩ con sẽ vui sao? |
(세미) 그리고 아니, 송이가 엄마 딸이야? | Hơn nữa, Song-Yi là con gái mẹ à? |
엄마가 송이 걸 왜 봐? | Sao lại đi xem bói cho cô ấy? |
[속상한 숨소리] | |
[한숨 쉬며] 그래서 | Thì sao? Con muốn làm nhân vật phụ bao |
넌 언제까지 조연으로만 살 건데? | Thì sao? Con muốn làm nhân vật phụ bao |
(선영) 네 인생이 조연인 게 넌 좋아? | Con thích làm nhân vật phụ à? |
난 싫어 | Mẹ thì không. |
내 딸이 조연이니까 나도 조연이야 | Con gái làm nhân vật phụ nên mẹ cũng vậy. |
- 엄마 - (선영) 너 | Mẹ. Con có biết sao cuộc sống thú vị |
인생이 왜 재미있는지 아니? | Con có biết sao cuộc sống thú vị không? |
(선영) 한 치 앞을 모르니까 그래서 재밌어 | Vì con không biết rồi chuyện gì sẽ đến. |
[무거운 음악] 모르는 거야, 어떻게 뒤집힐지 | Không biết nó sẽ thay đổi như thế nào. |
네가 그렇게 오래 좋아해 온 휘경이 | Hee-Kyung mà con thích bao lâu… |
걔도 네 거 만들고 | con có thể biến nó thành của con. |
너만을 위한 스포트라이트도 받고 | Con cũng có thể làm tâm điểm. |
난 내 딸이 | Mẹ muốn con gái mẹ đảo ngược thế cờ như |
그렇게 판을 한번 뒤집어 봤으면 좋겠어 | Mẹ muốn con gái mẹ đảo ngược thế cờ như |
이게 웬 난리냐고 | Vụ lộn xộn này là sao? |
아직 수사 중이라며? | Vụ lộn xộn này là sao? |
(미연) 자살인지 사고사인지도 모른다면서 | Còn chưa biết có phải tự sát không. |
왜들 이래, 진짜? | Sao bọn họ lại làm vậy? |
그, 너무 걱정하지 마시고요 | Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ tìm cách xử |
저희가 잘 수습을 해 볼 테니까… | Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ tìm cách xử |
(직원) 대표님 | - Anh Ahn. - Không thấy tôi đang nói chuyện |
(안 대표) 나 얘기 중이잖아 | - Anh Ahn. - Không thấy tôi đang nói chuyện |
(직원) 지금 광고주들 쪽에서 난리들입니다 | Các nhà tài trợ đang gọi không nghỉ. Cái gì? |
[안 대표의 의아한 신음] 모델 품위 유지 규정 | Cái gì? Nói người mẫu làm hại hình ảnh. |
[안 대표의 한숨] | Nói người mẫu làm hại hình ảnh. |
소송하겠다는 데도 있고 | Họ nói sẽ kiện. |
[안 대표의 한숨] | |
그, 드라마 쪽에서도 좀 보자고 하고요 | - Đạo diễn phim cũng muốn gặp. - Vì sao? |
(안 대표) 왜? | - Đạo diễn phim cũng muốn gặp. - Vì sao? |
(직원) 아유, 지금 시청자 게시판이 마비됐답 | Trang web sập vì quá nhiều bình luận. |
[안 대표의 한숨] | |
(안 대표) 아무튼 어머니 | Dù sao, chúng cháu cũng sẽ lo, cô đợi ở |
저희가 잘 수습을 해 볼 테니까 일단 돌아가 | Dù sao, chúng cháu cũng sẽ lo, cô đợi ở |
전 처리할 일이 있어서 이만 | Bây giờ cháu có việc, nên… |
참, 안 대표 | Trước khi tôi quên, |
[한숨] | |
(미연) 저번에 얘기했던 거 말이야 | chuyện cậu nói lần trước, gia hạn hợp đồng |
우리 송이 재계약 문제 | chuyện cậu nói lần trước, gia hạn hợp đồng |
한 달 당겨서 하자며? | Cậu muốn làm sớm một tháng. |
그러지, 뭐 | Ừ, sao lại không? |
네? | - Cái gì? - Ký thôi. |
(미연) 그러자고 | - Cái gì? - Ký thôi. |
우리가 함께한 세월이 있는데 | Chúng ta đã hợp tác lâu vậy rồi. |
제국이며 팬텀에서 꼬신다고 홀라당 넘어가 | Không thể bỏ mà qua Jeguk hay Phantom |
나 그렇게 의리 없는 여자 아니야 | Tôi đâu bạc bẽo như vậy. |
도장 언제 찍을까? | Khi nào ta bắt đầu? |
오늘 온 김에 찍고 갈까? | Ký luôn khi tôi ở đây chứ? |
아, 어머니 | Cô à. Cháu vẫn chưa thảo hợp đồng. |
오늘은 계약서 만들어 놓은 것도 없고 | Cô à. Cháu vẫn chưa thảo hợp đồng. |
(안 대표) 그 문제는 차차 얘기하시죠 | Ta nói chuyện này sau đi. |
저 먼저 좀 실례할게요 | Cháu phải đi. |
[미연의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전화기가 꺼져 있어… | Điện thoại đã tắt. |
[못마땅한 신음] | Điện thoại đã tắt. |
얜 뭐 하는 거야? [휴대전화 조작음] | Nó làm gì thế không biết? |
(송이) 아휴, 나쁜 새끼 | Tên khốn này. |
배고프다고 그렇게 얘길 했는데 | Mình đã nói là mình đói, |
한번 기어 나가더니 오도 가도 않고 | mà anh ta đi luôn không về. |
아휴, 인정머리 없는 새끼 | Thật vô lương tâm. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[흥미로운 음악] | |
[송이의 코웃음] | |
호랑이도 제 발로 온다더니 | Vừa nhắc đến quỷ. |
제 말 하면 오는 거겠지 | Ý cô là Tào Tháo. |
[못마땅한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[송이의 기쁜 숨소리] | |
[봉지를 뒤적인다] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 난다] [문이 달칵 열린다] | |
[송이의 헛기침] | |
라면 같이 안 먹을래요? | Anh ăn mỳ gói với tôi không? |
[흥미로운 음악] [한숨] | |
그럼 앞에라도 앉아 있어요 | - Ít nhất cũng ngồi cùng tôi. - Vì sao? |
내가 왜? | - Ít nhất cũng ngồi cùng tôi. - Vì sao? |
밥 혼자 먹기 싫으니까 | Tôi không muốn ăn một mình. |
(송이) 혼자 먹으면 입맛이 없어 가지고 | Ăn một mình sẽ không ngon. |
[송이의 만족스러운 신음] | |
하여간 인간미라고는 없는 새끼 | Tên khốn đó không có nhân tính chút nào. |
[못마땅한 신음] | Tên khốn đó không có nhân tính chút nào. |
아휴, 저 에일리언 같은 새끼, 저거 | Như người ngoài hành tinh. |
아, 사람이 그렇게 말하는데 그렇게 개무시를 | Sao có thể từ chối khi mình đã nài nỉ như |
아휴, 진짜 | |
[만족하는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
뭐야? | Cái gì? Mình đã ăn cả chỗ này sao chứ? |
나 이거 언제 다 먹은 거야? | Cái gì? Mình đã ăn cả chỗ này sao chứ? |
[당황한 숨소리] | |
딱 세 젓가락만 하고 말려 그랬는데 | Chỉ định ăn ba miếng thôi mà. |
[난감한 신음] | |
아유, 망했다 | Chết rồi! |
[한숨] | |
아휴 | |
화장실이 어디 있는 거야, 대체? | Nhà vệ sinh đâu nhỉ? |
[의아한 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[송이의 탄성] | |
그림 있어 보이는데? | Trông có vẻ đắt tiền. |
(송이) 짝퉁 주제에 진퉁 같아 | Bản sao giống thật quá. |
쳇 | |
[ | |
어휴, 이게 다 뭐야? | Thế này là sao nhỉ? |
[신비로운 효과음] | |
'지구에서 마지막 3개월의 기록'? | "Ghi chép về Ba tháng cuối cùng ở Trái đất". |
- (민준) 뭐 해? - 아, 깜짝이야 [책이 툭 떨어 | - Làm gì thế? - Trời! |
(송이) 아휴, 깜짝이야 | Anh làm tôi sợ. |
아휴, 뭐예요? 소리도 없이 | Sao lại thình lình xuất hiện vậy chứ? |
언제 들어왔어요? | Anh vào khi nào? |
내가 묻고 싶은데? | Đó là cái tôi muốn hỏi. |
(민준) 여길 언제 왜 들어와 있어? | Khi nào và vì sao cô vào đây? |
아이, 나 화장실 찾다가 | Tôi đang đi tìm phòng tắm, và… |
[송이의 긴장한 숨소리] | |
(송이) 아, 근데 | Mà phòng này là gì vậy? |
여기 뭐예요? | Mà phòng này là gì vậy? |
이건 다 뭐고? | Những thứ này là sao? |
아, 뭐, 투잡 뛰나? | Anh có nghề phụ à? |
옛날 책이나 그림 같은 거 사 모으고 그런 | Anh sưu tầm sách và tác phẩm nghệ thuật |
음, 뭐, 골동품 재테크 뭐, 그런 거? | Anh đầu tư vào đồ cổ sao? |
나와 [송이의 당황한 신음] | Ra đi. |
나가 | Ra ngoài đi. Xin lỗi vì đã vào phòng anh, |
아, 방에 들어간 건 미안한데요 | Xin lỗi vì đã vào phòng anh, |
(송이) 어떻게 나가요, 지금 | nhưng giờ tôi không thể đi được. |
알아서 하고 | Đó là việc của cô. |
다들 날 어떻게 죽일까 | Họ đều muốn tìm cách giết tôi, |
찍어 죽일까, 말려 죽일까 이러고 있는데 | không biết là xé xác tôi hay treo cổ tôi. |
내가 외간 남자 집에서 나가 봐요 | Giờ nếu tôi từ nhà đàn ông ra, |
난 진짜 가루가 돼서 죽는다고요 | - họ sẽ nghiền tôi ra bã. - Tôi không quan |
내 알 바 아니야 | - họ sẽ nghiền tôi ra bã. - Tôi không quan |
난 그렇게 생각해요 | Tôi nghĩ… |
'스승은 제자를 돌볼 의무가 있다' | giáo viên phải có trách nhiệm với học sinh |
[기가 찬 숨소리] | giáo viên phải có trách nhiệm với học sinh |
참 세태가 각박해졌다지만 | Tôi biết xã hội vô nhân tính, |
이, 우리네 사제 간의 정이란 게 | nhưng mối quan hệ thầy-trò của chúng ta thì |
(송이) 이런 게 아니잖아요 | nhưng mối quan hệ thầy-trò của chúng ta thì |
제자가 곤란에 빠졌을 때 스승이 도와주기도 | Thầy phải cứu giúp khi trò gặp nạn. |
누가 당신 스승이야? | Ai là thầy cô? |
그쪽? | Anh? |
난 그쪽을 내 제자라고 생각해 본 적이 단 한 | Anh? Tôi chưa từng coi cô là học trò. |
나가, 끌려 나가고 싶지 않으면 | Ra ngoài, nếu không muốn bị lôi ra. |
- 야 - (민준) '야'? | - Này. - Này? |
놔라, 이거 | - Buông ra đi. - Cái gì? |
뭐? [익살스러운 음악] | - Buông ra đi. - Cái gì? |
(송이) 아, 스승 아니라며? | Anh nói không phải thầy tôi. |
아, 괜히 존댓말 썼네 진즉 말 편하게 깔걸 | Sao tôi phải lễ phép với anh. |
이거 봐, 천송이 씨 | - Nghe đây, Song-Yi. - Sao, Min-Joon? |
(송이) 왜 그래? 도민준 씨 | - Nghe đây, Song-Yi. - Sao, Min-Joon? |
말 나온 김에 민증 까지? | Sao anh không đưa giấy tờ ra? |
몇 살인데? 나보다 어리지? | Anh bao nhiêu tuổi? Trẻ hơn tôi, đúng |
[민준의 한숨] [송이의 헛웃음] | |
내가 이 집에서 나가면 | Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp |
나만 죽는 게 아니야 | Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp |
우리 도민준 씨도 같이 죽는 거야 | Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp |
왜냐? | Vì sao? |
그쪽은 천송이의 숨겨진 남자라고 기사가 쫙 | Vì tất cả sẽ nghĩ anh là người tình bí mật |
온 나라에 얼굴 다 까발려지고 | Anh có muốn cả nước này |
인생 한번 시끌벅적하게 살아 볼래? | biết anh và theo dõi từng cử động của anh |
(송이) 어? 일거수일투족 감시 다 당하면서 | biết anh và theo dõi từng cử động của anh |
그거 생각보다 끔찍해 | Khốn khổ hơn anh nghĩ nhiều. |
조금만 있게 해 줘 | Để tôi ở lại một thời gian đi. Cảm ơn. |
부탁할게 | Để tôi ở lại một thời gian đi. Cảm ơn. |
[민준의 한숨] | |
(민준) 첫째 | Một. |
이 집 안에 있는 거 | Không động vào thứ gì ở đây. |
아무것도 만지지 마 | Không động vào thứ gì ở đây. |
[경쾌한 음악] | |
안 만져, 안 만져 | Không động. |
둘째, 그 어떤 질문도 하지 마 | Hai. Không hỏi gì. |
[웃으며] 안 해, 안 해 | Không hỏi. |
아, 그럼 고맙다는 의미로다가 악수라도? | Hay là ta bắt tay để tôi tỏ lòng cảm ơn? |
셋째 | Ba. |
반경 1미터 접근 금지 | Không lại gần tôi trong phạm vi một mét. |
(송이) 하, 참 | Thật tình. |
아, 뭐야? | Cái quái gì chứ? |
아, 너나 접근하지 마, 너나 | Anh tránh xa tôi thì có. |
내가 어떤 사람들하고 영화 찍고 그러는 줄 | Có biết tôi đóng phim với những ai không? |
어? 정우성, 강동원, 원빈 | Jung Woo-Sung, Gang Dong-Won, Won |
내가 진짜 어마무시한 사람들… | Jung Woo-Sung, Gang Dong-Won, Won |
[의아한 숨소리] | |
희한하네 | Anh ta kỳ quái thật. |
남자라면 날 안 좋아하기가 불가능한데 | Không thể nào một gã không thích mình. |
취향이 딴 쪽인가? | Hay không thích phụ nữ? |
(신) 유족도 부검을 원하지 않고 있고 | Gia đình cô ấy không muốn khám nghiệm tử |
경찰에서도 자살로 추정하고 있습니다 | và cảnh sát nghĩ đó là tự sát. |
언론도 그렇게 몰아가고 있고요 | Báo chí cũng đang nói vậy. |
이대로 사건 종결될 가능성이 큽니다 | Có thể vụ án sẽ khép lại như thế. |
그런데 | Tuy nhiên… |
[의미심장한 음악] | |
한유라 씨 노트북에서 | Trong máy tính của Han Yu-ra có video và |
상무님 관련 영상과 통화 내용 녹취본이 발견 | Trong máy tính của Han Yu-ra có video và |
노트북은 처리했으나 | Máy tính đã thu hồi, |
따로 사본을 저장해 놓은 흔적이 있었습니다 | nhưng có dấu hiệu có bản sao. |
사본은 어디 있는데? | Bản sao ở đâu? |
차량 블랙박스 확인 결과 | Camera trên xe cô ấy cho thấy |
USB를 클러치 안에 넣어 두었습니다 | cô ấy bỏ một chiếc USB vào ví. |
(신) 결혼식 날 가져왔던 그 클러치입니다 | Cái ví cô ấy mang tới đám cưới. |
찾았어? | - Tìm thấy nó chưa? - Chưa. |
아니요 | - Tìm thấy nó chưa? - Chưa. |
크루즈 안에는 없었습니다 | Nó không ở trên tàu. |
CCTV 확보해 | Lấy băng hình an ninh. |
누가 가지고 갔는지 알아내 [문이 달칵 열린 | Tìm xem ai lấy. |
[문이 달칵 닫힌다] 네 | - Vâng. - Anh! |
(휘경) 형 | - Vâng. - Anh! |
[휘경의 거친 숨소리] | |
- (재경) 나가 보세요 - (신) 예 | Anh có thể đi. |
(재경) 응, 왜? | Chào, chuyện gì vậy? |
(휘경) 뉴스 봤지? [문이 달칵 닫힌다] | Anh xem tin chưa? |
한유라 죽은 게 왜 우리 송이 탓이야? | Sao Han Yu-ra chết lại lỗi tại Song-Yi? |
[답답한 신음] | |
아, 나 미칠 거 같아 | Em phát điên lên mất. |
아는 기자들 좀 모아 줘 봐 | Gọi vài phóng viên đi. |
자살이 아닐 수도 있잖아 | Có thể không phải tự sát đâu. |
사고사일 수도 있고 | Có thể là tai nạn, |
어, 막말로 타살일 수도 있는 거 아니야? | Có thể là tai nạn, hoặc là án mạng, ai biết |
아, 외국에도 그런 사건 많았어 | Giết người trên tàu nhiều mà. |
보트나 유람선에서 자살을 위장한 타살 | Án mạng giả như tự sát trên tàu thuyền. |
[피식 웃는다] | |
수사 중이니까 밝혀지겠지 | Đang điều tra mà, sẽ tìm ra sự thật thôi. |
[발을 동동 구르며] 아 그걸 어떻게 믿냐고! | Em không tin họ! |
[피식 웃는다] | |
[소란스럽다] (기자9) 먹고 하세요, 먹고 | Nào ăn thôi. |
[엘리베이터 도착음] (기자10) 아, 여기 | Đây. |
거긴 없다니까 그러… | Tôi đã bảo… |
[기자들이 저마다 말한다] | |
뭐야, 이것들은 다? | Ai thế nhỉ? |
아, 예 | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[카메라 셔터음] (기자6) 저기요 | Này, anh là người bên nào? |
어디 기자예요? | Này, anh là người bên nào? |
나 대한일보 김혁수 기자요 | Tôi là Kim Hyeok-su ở Nhật báo Deahan. |
(기자5) 저 유일신문 나재우입니다 | Na Jae-u ở Tin tức Yuil. |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
(기자6) 안 나온다니까 | Cô ta không chịu ra. |
우리가 벌써 다 눌러 봤지 | Chúng tôi đã kiểm tra rồi. |
아, 이럴 때 천송이 남자 친구나 뭐, 그런 애 | Nếu bạn trai của Cheon Song-Yi hay ai đó |
진짜 빅뉴스인데 [기자들의 한숨] | - thì sẽ nóng sốt lắm. - Anh à. |
(기자5) 아, 저기요 | - thì sẽ nóng sốt lắm. - Anh à. |
아이, 그러지 말고 일로 와서 군만두라도 좀 | Hay anh lại đây ăn cùng chúng tôi? |
아유, 괜찮아요, 일로 와요, 자 | Không sao mà. Tới đây. |
(휘경) 아, 괜찮… | - Tôi ổn. - Cô ta không ra đâu. Lại đây. |
아, 지금 안 나온다니까? 일로 와요 | - Tôi ổn. - Cô ta không ra đâu. Lại đây. |
- (기자11) 젓가락 어딨어? - (기자5) 젓가락 | Được rồi. |
- (휘경) 아, 예 - (기자5) 네, 여기 만두 드세요 | |
안에 있는 건 확실해요? | Cô ấy ở nhà thật không? |
(기자6) 확실하다니까 | Thật. |
매니저가 빼내려다 못 빼냈어요 | Quản lý muốn kéo ra mà không được. |
아니, 그럼 애가… | Quản lý muốn kéo ra mà không được. Vậy |
[익살스러운 음악] | |
(기자12) '애'? [휘경의 당황한 숨소리] | |
천송이 씨 | Nhỡ Cheon Song-Yi bị kẹt trong đó, |
아, 안에서 아무것도 못 먹고 | Nhỡ Cheon Song-Yi bị kẹt trong đó, |
쫄쫄 굶고 있는 거 아니에요? | đói cả ngày thì sao? |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[TV 종료음] | |
(민준) 근데 | Có thật là… |
그쪽 때문에 한유라가 죽었다는 게 사실이 | Han Yu-ra chết vì cô không? |
그때 미용실에서 봤잖아 | Ở salon anh thấy rồi đó. |
한유라가 나 꼴 보기 싫다고 한강에 몸을 던 | Cô ta có giống người tự sát chỉ vì ghét tôi |
(송이) 절대 그럴 사람 아니거든 | Không đời nào. |
[부드러운 음악] | |
마지막 봤을 때도 | Tuy tôi gặp cô ta sau cùng… |
곧 결혼할 거라고 | Lúc đó cô ta ba hoa về việc sắp lấy chồng. |
얼마나 자랑을 했는데 | Lúc đó cô ta ba hoa về việc sắp lấy chồng. |
나이가 서른밖에 안 됐다고요 | Cô ta mới 30 tuổi. |
[울먹이며] 대체 어쩌다 이렇게 된 거야 | Sao lại thế được chứ? |
난 잘못한 것도 없는데 | Tôi không làm gì sai cả, |
왜 이렇게 찜찜하고 미안한 거야? | sao lại thấy bất an và buồn thế này? |
[한숨] | |
[한숨] | |
그 여자 마지막으로 본 게 언제인데? | Cô gặp cô ta lần cuối khi nào? |
마지막으로 본 건 | Lần cuối tôi gặp cô ta… |
(유라) 왜 아무 말도 하면 안 돼? | 11:30 TỐI NGÀY XẢY RA SỰ VIỆC Sao |
뭔 소리야? | Cái gì chứ? |
(유라) 막말로 | Nói thẳng, chúng ta là nhân tình hay sao? |
우리가 불륜이야? | Nói thẳng, chúng ta là nhân tình hay sao? |
[무거운 음악] | |
[작은 목소리로] 오, 한유라 | Yu-ra. |
들어가자 | Ta quay lại đi. |
(유라) 나 아는 사람들 | Tất cả mọi người em biết… |
오빠 아는 사람들 죄다 온 거 같던데 | và anh biết đều ở đây. |
기대해 | Anh đợi mà xem. |
내가 그 사람들한테 무슨 말을 할지 | Xem em nói gì với họ. |
[한숨] | |
나 이따 깜짝발표 할 건데 | Em sẽ có một thông báo bất ngờ. |
그 얘기 들으면 오빠도 아마 | Chắc chắn anh cũng sẽ bị sốc |
놀랄 거야 | khi nghe nó đấy. |
유라야 | Yu-ra. |
(유라) 응? | Sao nào? |
(재경) 너 요즘 우울증은 좀 어때? | Bệnh trầm cảm của em sao rồi? |
(유라) 내 우울증이야 오빠 하기 나름이지, 뭐 | Còn tùy xem anh sẽ làm gì. |
얼마 전부턴 약도 끊었어 | Em không uống thuốc nữa rồi. |
(재경) 내가 너 좋아하는 거 알지? | Em biết anh thích em mà? |
건강 관리 잘해 | Nhớ giữ gìn sức khỏe đấy. |
뭐야? | Chuyện gì thế nhỉ? Thì ra họ đang hẹn hò. |
둘이 사귀는 거 맞네 | Chuyện gì thế nhỉ? Thì ra họ đang hẹn hò. |
아유, 재경 오빠 순 내숭 | Jae-Kyung, con cáo già này. |
(송이) [놀라며] 엄마야 | Ôi trời ạ. |
아휴, 놀라라 | |
(유라) 뭐냐, 너? | Cô làm gì vậy? |
설마 엿들었냐? | Nghe lỏm à? |
살짝? | Một chút. |
[피식 웃는다] | |
[유라가 클러치를 달그락거린다] | |
[유라가 클러치를 탁 내려놓는다] | |
(유라) 나 오늘 그 사람이랑 결혼 발표 할 거 | Tôi sẽ công bố tôi và anh ấy sẽ làm đám |
근데 꼭 재경 오빠여야 되는 건가? | Là Jae-Kyung mới được sao? |
무슨 뜻이야? | Ý cô là sao? |
아니, 나는 | Nói thật, dù cô không phải tuýp của tôi, |
솔직히 언니가 내 스타일은 아니지만 | Nói thật, dù cô không phải tuýp của tôi, |
남자한텐 꽤 매력 있는 여자일 수 있다고 생 | tôi nghĩ đàn ông sẽ rất thích cô đấy. |
왜? | Vì sao? |
재경 씨는 아닌데 나 혼자 매달리는 거 같니? | Cô nghĩ tôi đang bám lấy Jae-Kyung dù anh |
돌아가는 상황이 좀 그렇던데요? | Trông có vẻ vậy mà. |
(유라) 건방 떨지 마 | Đừng kiêu ngạo thế. |
네가 모르는 게 있다 | Có điều cô không biết. |
오빠가 나한테 적극적으로 결혼하자고 할 수 | Một lý do anh ấy không hỏi cưới tôi được. |
그게 뭔데요? | Lý do gì? |
[피식 웃는다] | |
내가 그걸 너한테 얘기할 것 같니? | Sao tôi phải nói với cô. |
아니, 뭐 나도 그렇게 궁금한 건 아니고 | Tôi cũng đâu cần biết làm gì. |
나 결혼하면 바로 은퇴할 거야 | Lấy chồng rồi, tôi sẽ giải nghệ ngay. |
나 없어지면 너 혼자 다 해 먹어라 | Tôi đi rồi, cô có thể có tất cả. |
별걱정을 | Đừng lo. |
지금도 충분히 잘해 먹고 있거든요? | Tôi đã có nhiều lắm rồi. |
싸가지 없는 계집애 | Đồ hỗn láo. Đúng là không thể tử tế với cô |
한마디를 안 져 | Đồ hỗn láo. Đúng là không thể tử tế với cô |
사돈 남 말 하시네 | Xem ai nói kìa. |
아이… [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] [의미심장한 음악] | |
[송이의 못마땅한 신음] | Sao cũng được. |
[문이 달칵 닫힌다] | Sao cũng được. |
아, 뭘 또 흘리고 가? | Cô ta hay quên thật đấy. |
그게 마지막으로 본 거였고 | Đó là lần cuối cùng tôi gặp cô ta. |
그러고 나서는 파우치를 주려고 암만 찾아도 | Tôi đã tìm cô ta khắp nơi để trả ví mà không |
(송이) 그다음엔 내가 너무 술 취해서 기억이 | Tôi say quá nên phần còn lại không nhớ gì. |
왜? | - Sao? - Thật ra, |
사실은 | - Sao? - Thật ra, |
나 그날 정말 이상한 일이 있었어 | đêm đó có chuyện rất lạ xảy ra với tôi. |
(박 형사) 아, 이제 웬만큼 본 거 같은데 슬슬 | Tôi nghĩ ta đã xem hết rồi đấy. Kết thúc thôi. |
답 다 나와 있는데 | Câu trả lời ở ngay trước mắt mà. |
예? | Được chưa? Ta đi về đi… |
아이, 그만하고 | Được chưa? Ta đi về đi… |
(석) 근데 이게 누구죠? | Ai thế nhỉ? |
리스트에는 없는 사람 같은데 | Anh ta không có trong danh sách. |
(박 형사) 누구요? | Ai? |
[박 형사의 한숨] | |
[마우스 조작음] (석) 여기요 | Đây. |
[의미심장한 음악] | Đây. |
누구요? | Ai? |
천송이요? | - Cheon Song-Yi á? - Không. |
(석) 아니요 | - Cheon Song-Yi á? - Không. |
그 옆에 [마우스 조작음] | Đằng này. |
[마우스 조작음] | |
[박 형사의 한숨] | |
[헛기침] [키보드 조작음] | |
[마우스 조작음] [의미심장한 효과음] | |
그날 배에서 내가 잠든 모양인데 | Chắc tôi đã ngủ quên trên tàu… |
그때 꿈을 꿨거든? | và mơ một giấc mơ. |
꿈에 그쪽이 나왔어 | Anh có ở trong đó. |
너무 생생해서 | Cảm giác thật đến nỗi, |
그게 진짜 꿈인가 싶은 거지 | tôi không chắc có phải mơ không. |
[의미심장한 음악] | |
(박 형사) 정말이네? | Anh nói đúng. |
아, 이 사람 하객 리스트에 없어요 | Không có trong danh sách khách mời. |
[서류를 사락 넘기며] 아이 직원 리스트에도 | Cũng không có trong danh sách nhân viên. |
이, 누구지? | Cũng không có trong danh sách nhân viên. |
[박 형사가 서류를 뒤적인다] | |
(석) 근데 이게 뭐죠? | Nhưng cái gì đây? |
(박 형사) 뭐야, 이거? | Gì thế nhỉ? |
어디 간 거야, 이 사람? | Anh ta đi đâu? |
- 그러니까요 - (박 형사) 아, 소름 돋아, 이거 | - Chính xác. - Tôi thấy ớn lạnh. |
(박 형사) 귀신 아니에요, 귀신? | Anh ta là ma chắc? |
맞네, 귀신 맞네 | Đúng! Anh ta đúng là ma. |
아, 이거 화면 조작하신 거 아니죠? | Anh không chỉnh sửa băng hình chứ? |
이게 강물에 빠져 죽은 물귀신 같은 거 뭐, 그 | Anh ta là hồn ma người chết đuối hay gì |
아이, 씨, 무섭게 | Tôi sợ rồi đấy. |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
[마우스 조작음] | |
(석) 근데 | Nhưng mà… |
같이 사라졌어요 | cô ấy cũng biến mất. |
(박 형사) 뭐가요, 또? | Ai? |
이 남자가 사라질 때 | Khi người đó biến mất, |
[마우스 조작음] | |
천송이 씨도 사라졌어요 | Cheon Song-Yi cũng biến mất theo. |
이거 | Chuyện gì… |
뭐죠? | đang xảy ra vậy? |
(송이) 너무 생생해서 | Cảm giác thật đến nỗi, |
그게 꿈이 아니고 실제가 아닌가 싶은 거지 | tôi tự hỏi có phải nó đã xảy ra thật không. |
혹시 | Hôm đó… |
그날 거기 왔었나? | anh có ở đó không? |
[피식 웃는다] | |
그럴 리가 없잖아 | Dĩ nhiên không. |
[피식 웃는다] | |
그러니까, 거기 왔을 리가 없는데 | Chính xác. Không thể có chuyện đó được. |
근데 난 분명 | Nhưng tôi chắc chắn là đã thấy anh ở đó. |
거기서 그쪽을 본 거 같단 말이지 | Nhưng tôi chắc chắn là đã thấy anh ở đó. |
그럼 그날 뭐 했는데? | Tối hôm đó anh làm gì? |
[무거운 음악] [TV 전원음] | |
[시계가 째깍거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
(여자2) [놀라며] 어머, 어머 | Ôi trời ạ. |
(남자2) 하, 뭐야? | Cái quái gì thế? |
[문이 끼익거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[CCTV가 지지직거린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] [CCTV가 지지직거린다] | |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 탄성] | |
[의미심장한 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[폭죽이 팡팡 터진다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[발걸음 소리가 들린다] | |
[정겨운 음악] | |
키스요? | Hôn ư? |
기회가 없었던 건 아닌데 | Không phải tôi chưa từng có cơ hội |
한 번도 안 했습니다 | nhưng tôi chưa hôn ai. |
솔직히 인물이 이렇다 보니 | Thật ra, vì diện mạo của tôi, |
유혹이 많았죠 | tôi đã nhiều lần bị cám dỗ. |
긴히 할 말이란 게 무엇이오? | Có gì cần nói với tôi? |
선비님 | Thưa ngài. |
[긴장한 숨소리] | |
이거 | Đây. |
(기녀) 단원이라고 들어 보셨지요? | Ngài từng nghe về Danwon rồi chứ? |
단원 김홍도 | Danwon, Kim Hong Do. |
왕세손의 초상화까지 그려 낸 | Ông ta từng vẽ chân dung cho con của Thái |
요즘 한양에선 가장 대세인 화공이옵니다 | Ông ta là nghệ sĩ nổi tiếng nhất ở Hanyang |
제 마음이니 | Đây là món quà |
받아 주시어요 | thể hiện tình cảm của tôi. |
그리고 | Và… |
[기녀의 애절한 숨소리] [잔잔한 음악] | xin hãy nhận lấy. |
이것도 | xin hãy nhận lấy. |
어머나 | |
[놀라는 숨소리] | |
한양 최고 절세가인의 청을 거절할 순 없지 | Tôi không thể từ chối lời yêu cầu của thiếu |
(민준) 하나 | Nhưng tôi phải thú nhận trước. |
그 전에 고백할 것이 있소 | Nhưng tôi phải thú nhận trước. |
내가 어디에서 왔는지 아시오? | Cô có biết tôi đến từ đâu không? |
예? | Sao cơ ạ? |
[빛나는 효과음] | |
(민준) 나는 저 별에서 왔소 | Tôi đến từ vì sao. |
그래도 괜찮겠소? | Có được không? |
[슬픈 음악] | |
아니 되겠지? | Không được, phải không? |
우리는 서로 다른 별의 사람들이니까 | Vì chúng ta ở hai vì sao khác nhau. |
[떨리는 숨소리] | |
제가 싫으면 싫다고 말씀을 하실 것이지 | Nếu ngài không thích tôi, thì cứ nói. |
(기녀) 어찌 그런 말 같지도 않은 허무맹랑한 | Sao lại nói dối vô lí thế? |
[울먹인다] | |
너무하십니다 | Ngài thật tàn nhẫn. |
[기녀가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | Chào buổi sáng. |
[혀를 굴리며] 굿 모닝 | Chào buổi sáng. |
[송이의 놀라는 신음] 뒈져! | Muốn chết à? |
[송이의 힘겨운 신음] | Muốn chết à? |
(민준) 아, 아버지 | Cha! |
(휘경) 진짜 자살인 거면 한유라는, 뭐 | Cha! Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát? Nghĩa |
우리 송이 때문에 죽은 게 되는 거야? | Nghĩa Han Yu-ra chết vì Song-Yi à? |
아, 그럼 우리 송이는 어떻게 되는 건데? | Vậy Song-Yi sẽ thế nào? Thư tuyệt mệnh thì |
(박 형사) 보세요, 유서잖아요 | Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây. Kết thúc rồi. |
게임 오버지, 이거는 | Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây. Kết thúc rồi. |
(민준) 사람한테 상처 안 받는 법 알려 줘? | Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn |
아무것도 주지도 받지도 말고 아무것도 기대 | Đừng cho hay nhận gì cả, và đừng mong |
재경 오빠? | Jae-kyung? |
(송이) 근데 우리 집 어떻게 알았는데요? | Jae-kyung? Sao anh biết? |
[송이의 놀라는 비명] | Sao anh biết? |
(송이) 도민준 씨! | Min-Joon! |
도민준 씨, 안에 없어요? | Anh về chưa? |
No comments:
Post a Comment