Search This Blog



  별에서 온 그대 4


Vì Sao Đưa Anh Tới 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]





 [주제곡]

[긴장되는 음악]

[ 떨어진다] [풍덩 소리가 난다]

(기자1) 올라오세요 [카메라 셔터음]

Xin tránh đường!

[기자들이 저마다 말한다]

Xin tránh đường!

여기  주세요 천송이 여기  주세요

Xin tránh đường ạ! Để họ qua!

[기자1 말한다]

Xin tránh đường ạ! Để họ qua!

(영목그럼 결국  구두를 신고  배를 
  말입니까? [은은한 음악이 흘러나온다]

Vậy là cô ấy đi đôi giày đó lên tàu?

- (민준 - (영목아니근데 여기 계시면

- Phải. - Vậy sao cậu…

괜찮으시겠어요  보셔도?

Chẳng phải cậu nên đi sao?

[잔을  내려놓는다]

 변호사님

- Anh Jang. - Gì cơ?

- Anh Jang. - Gì cơ?

저는 이곳에서 400년을 살았어요

Tôi đã sống ở đây 400 năm rồi.

많은 일들이 있었죠

Nhiều chuyện đã xảy ra.

상상도   만큼

Một số còn kinh khủng hơn anh có thể
tưởng tượng.

끔찍한 일도요

Một số còn kinh khủng hơn anh có thể
tưởng tượng.

[애잔한 음악]

[안도하는 숨소리]

[다급한 숨소리]

어머니아버지

Mẹ ơi! Bố ơi! Là con, Yi-Hwa đây!

이화가 왔습니다!

Mẹ ơi! Bố ơi! Là con, Yi-Hwa đây!

(이화) [문을 두드리며이화가 왔습니다
머니!

Yi-Hwa đây ạ! Mẹ ơi!

[문이 덜그럭거린다]

[놀라는 숨소리]

(하인아기씨

Tiểu thư!

[ 목소리로대감마님!

Lão gia! Tiểu thư đã về!

아기씨가 왔습니다

Lão gia! Tiểu thư đã về!

돌아가신 아기씨가 왔습니다!

Tiểu thư đã chết lại về rồi!

아이고대감마님!

Lão gia! Ngài ra xem đi ạ!

나와 보십시오 [문이 덜컥 열린다]

Lão gia! Ngài ra xem đi ạ!

대감마님!

Lão gia!

(이화) [울먹이며어머니!

Mẹ!

[이화 모의 놀란 숨소리]

(이화 이게 어떻게  일이냐  

Chuyện gì đã xảy ra?

[울먹이며죽은 줄로만 알고

Mẹ tưởng con chết rồi.

극락왕생하게  달라고 얼마나 빌었는데

Mẹ vẫn cầu nguyện cho con được siêu
thoát.

얼굴  보자 [이화가 울먹인다]

Để mẹ xem con nào.

죽을 뻔했어요어머니

Suýt nữa thì con chết.

(이화시댁에서  죽이려 했어요

Bố mẹ chồng con muốn giết con

열녀비를 받겠다고요

để lĩnh tiền của triều đình.

세상에나

Trời ạ.

어디 다친 데는 없느냐?

Con có bị thương ở đâu không?

Không ạ. Con không sao.

괜찮습니다아버지

Không ạ. Con không sao.

[흐느낀다]

[코를 훌쩍인다]

(이화저기 계신 저분이  구해 주시고

Đại nhân ở đằng kia đã cứu con…

 여기까지 데려다주셨습니다

và đưa con về đây.

저분이

Anh ấy đã cứu mạng con.

 목숨의 은인이십니다

Anh ấy đã cứu mạng con.

(이화  여식의 목숨을 구해 주시어

Tôi chịu ơn lớn của anh

 은혜를 입었으니

vì đã cứu con tôi.

[문이 달칵 열린다뭐라 감사를 표해야 할지
모르겠습니다

Tôi không biết phải cảm tạ thế nào.

[문이 달칵 닫힌다 집이라 생각하시고

Xin hãy tự nhiên như ở nhà,

계시는 동안 편히 드시고

Xin hãy tự nhiên như ở nhà, và ăn nghỉ
thoải mái cho ạ.

쉬시길 바랍니다

và ăn nghỉ thoải mái cho ạ.

[이화 부의 힘주는 숨소리]

[문이 달칵 열린다]

[문이 달칵 닫힌다]

[정겨운 음악]

[긴장되는 음악]

[괴로운 숨소리]

[힘주는 신음이 들린다]

[이화의 힘겨운 신음]

어머니 [이화 모의 힘주는 숨소리]

Mẹ.

[힘겨운 신음]

Vì sao?

더럽게 사는 것은

- Sống đời nhơ bẩn… - Mẹ…

(이화어머니

- Sống đời nhơ bẩn… - Mẹ…

깨끗하게 죽는 것만 못하다

…chẳng bằng chết trong sạch.

- (이화어머니 그리 가르쳤건만

Tao đã dạy mày mà.

[이화 모의 힘주는 숨소리]

(이화 네가 몸을 더럽히고 [힘겨운 신음]

Nếu mày biết xấu hổ

집안의 명예까지 더럽힌 것을 부끄럽게 여겼
다면

vì đã làm nhơ bẩn thân thể và danh dự của
gia đình,

어찌  집에 발을 들여놔?

sao mày còn bước chân về cái nhà này?

어머니

- Mẹ… - Chết đi.

- (이화 죽거라 어머니

- Mẹ… - Chết đi.

너는 이미 우리에게 죽은 딸이니

Dù sao với tao mày cũng như đã chết,

죽거라

vậy thì chết đi. Chết đi!

제발

vậy thì chết đi. Chết đi!

[흐느끼며살려살려 주세요

Mẹ, cho con sống.

살려 살려 

Cho con sống.

[이화가 흐느낀다]

[한숨]

(이화어머니

[이화의 힘겨운 신음]

[이화가 캑캑거린다]

[거친 숨을 몰아쉰다]

[이화의 힘겨운 신음]

[이화가 캑캑거린다]

(이화 어서 도망가거라

Trốn khỏi đây đi.

[흐느낀다]

Trốn khỏi đây đi.

어서

Đi ngay đi!

[이화 모의 떨리는 숨소리]

[가쁜 숨소리 아버지 오시면

Nếu bố con tới,

너랑 나랑    아버지 손에 죽는다

ông ấy sẽ giết cả hai mẹ con mất.

 새끼 죽여도 내가 죽이겠다고

Mẹ đã kiên quyết, nếu con mẹ chết, phải do
tay mẹ giết.

우겨서 여기  것이니

nếu con mẹ chết, phải do tay mẹ giết.

가거라어서

Con đi đi.

[흐느낀다]

[잘그랑 소리가 난다

어디든 가서

Dù có đi đâu,

죽은  숨어 살아

con cũng phải trốn như đã chết rồi.

어머니

Mẹ.

[흐느낀다]

그러게

Sao lại mang về một người đàn ông lạ chứ?

정체도   없는 남자를  데려와?

Sao lại mang về một người đàn ông lạ chứ?

(이화  아버지에게

Với bố con, danh dự của gia tộc

가문의 명예는

Với bố con, danh dự của gia tộc

자식의 목숨보다 중한 것임을

quý giá hơn tính mạng con đẻ.

정녕 몰랐던 게야?

Con còn không biết sao?

그분은

Người đó…

 목숨을 구해 주신 은인

đã cứu mạng con.

[긴장되는 음악]

어머니

Mẹ! Anh ấy đâu rồi?

그분은요?

Mẹ! Anh ấy đâu rồi?

그분은 어찌 되셨습니까?

Anh ấy bị làm sao rồi?

[민준의 힘겨운 숨소리]

(이화 아직 죽지 않았다니

Nó vẫn chưa chết à?

어찌  일이냐?

Vì sao hả?

(하인분명 비소가 들어 있는 음식은 먹었습
니다

Hắn đã ăn đồ ăn có độc.

황소도 즉사시키는 맹독인데

Độc đủ để một con bò chết ngay.

 여태 죽지 않고 살아 있는지

Không hiểu vì sao…

쇤네들도 도무지  수가

hắn vẫn còn sống như thế.

[기계 엔진음]

hắn vẫn còn sống như thế.

[기계 엔진음]

[구성진 음악이 흘러나온다]

절대로

Cơn đau đó…

잊을  없을  알았던 고통도

mà tôi tưởng sẽ không bao giờ quên…

시간과 함께 흘러갔습니다

cũng trôi qua với thời gian.

저야   세월 살아  적이 없어서

Tôi không sống lâu như vậy,

 모르겠습니다

nên tôi không biết.

 (영목근데 살면서 그런 생각은 들데요

Nhưng tôi nghĩ thế này.

[개운한 숨소리] [잔을  내려놓는다]

'인간은'

Con người…

'죽을  알면서도  열심히도 사는구나'

làm việc vất vả dù họ biết rồi họ sẽ chết.

'언젠가 헤어질  알면서도'

Họ biết rồi cũng sẽ chia ly,

'사랑을  '

nhưng khi yêu,

'내일이 없는 것처럼 사랑을 하는구나'

họ yêu như thế không có ngày mai.

'그렇게 어리석은 '

Con người…

'바로 인간이구나'

thật ngốc nghếch.

시간이 지나면 결국 괜찮아지겠죠

Có thể cùng với thời gian sẽ thấy khá hơn.

없었던 일처럼  수도 있겠죠

Thậm chí có thể quên nó từng đến.

근데요

Nhưng anh biết đấy,

나중도 중요하지만

"sau này" đúng là quan trọng,

지금 역시 중요한  아닙니까?

nhưng "bây giờ" cũng quan trọng chứ?

만약에 그분에게 정말 나쁜 일이 생기면

Nếu thật cô ấy bị làm sao,

지금 아무렇지 않을 자신 있으십니까?

cậu có chắc là vẫn thấy ổn không?

[잔잔한 음악]

[카메라 셔터음이 계속 울린다]

[ 경적]

(TV  해설자초콜릿 CF 얼굴을 알린 
송이가

Cheon Song-Yi nổi tiếng từ một phim quảng
cáo sô-cô-la,

정식으로 드라마에 데뷔한 것은

chính thức ra mắt trong một bộ phim cổ
trang

성인 연기자도 어렵다는 정통 사극

mà đến diễn viên người lớn cũng thấy khó
diễn.

주인공의 아역이었음에도 불구하고

Dù chỉ vào vai nhân vật chính hồi nhỏ, hình
ảnh mạnh mẽ và trưởng thành của cô vượt
qua tuổi tác

어리지만 성숙하고 당찬 이미지로

hình ảnh mạnh mẽ và trưởng thành của cô
vượt qua tuổi tác

일약 하이틴 스타덤에 올랐습니다

và biến cô trở thành ngôi sao.

출연한 드라마와 영화 모두 공전의 히트를 
록하며

Tất cả phim truyền hình và điện ảnh cô
đóng đều rất thành công,

현재까지 국민 여신의 행보를 이어가는 중입
니다

Tất cả phim truyền hình và điện ảnh cô
đóng đều rất thành công, và cô vẫn đang
tiếp tục ngự trị ngôi nữ thần của quốc gia.

(TV  송이첫사랑이요?

Mối tình đầu ư?

[웃음]

NỮ THẦN QUỐC GIA HẲN CÓ TÌNH ĐẦU

질문 진부해

Rập khuôn quá.

 [TV  송이의 웃음]

첫사랑

Mối tình đầu.

(TV  송이어렸을  크게 한번 사고가 
뻔한 적이 있었는데

Hồi tôi còn nhỏ, suýt nữa thì bị một tai nạn
nghiêm trọng.

(TV  송이얼굴이 자세히 생각은  나고

Tôi không nhớ rõ mặt anh ấy lắm.

[TV  송이의 생각하는 숨소리]

Tôi không nhớ rõ mặt anh ấy lắm.

키가  크고 훈남 스타일?

Anh ấy cao và đẹp trai.

[신비로운 효과음]

[트럭이 끼익 멈춘다]

(TV  송이최고였죠

Anh ấy rất tuyệt.

짧은 순간이었지만

Lần tiếp xúc đó ngắn ngủi,

(TV  송이아직도 기억이 나네요

Tôi vẫn còn nhớ.

(TV  송이근데요

Nhưng mà,

(TV  송이운명적으로

như là định mệnh.

[TV 종료음]

[시계가 째깍거린다]

[의미심장한 효과음]

[사이렌이 울린다]

[긴장되는 음악]

(기자2) 선상 파티 

Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ
diễn viên hàng đầu

 여배우 실종이라는 희대의 사건으로 [카메
 셔터음이 계속 울린다]

Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ
diễn viên hàng đầu

전국이 사흘째 들썩이던 가운데

Cả nước vẫn đang dõi theo vụ án một nữ
diễn viên hàng đầu mất tích ở đám cưới
trên du thuyền.

오늘 오후 4시경 한강 수색대는

Lúc 4 giờ chiều nay,

[기자들이 저마다 질문한다서강 대교 남단
에서 시신을 발견 수습했다고 밝혔습니다

đã tìm thấy một cái xác ở phía Nam cầu
Seogang.

현재 신원 확인 중이며

Hiện cái xác đang được nhận diện.

현장에는 많은 언론사와 기자들이 몰려

Nhiều phóng viên và hãng tin đã tới hiện
trường

열띤 취재 경쟁을 펼치고 있습니다

Nhiều phóng viên và hãng tin đã tới hiện
trường và cạnh tranh để đưa tin trước tiên.

(기자3) 어떻게  겁니까도대체

Đã có chuyện gì vậy?

[활기찬 음악]

Đã có chuyện gì vậy?

[소란스럽다]

(기자4) 신원 확인됐습니까?

Nhận diện được chưa?

 [기자들이 저마다 질문한다]

Nhận diện được chưa?

( 형사

조사 중입니다조사 중이에요

Chúng tôi vẫn đang điều tra.

아유알았어요

Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra.

예예조사 중이에요

Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra.

조사 중이에요

Được rồi. Chúng tôi vẫn đang điều tra. Vẫn
đang điều tra.

빤해요

Rõ ràng quá mà.

 경험상 이거 무조건 자살이죠

Rõ ràng là tự sát.

평소 우울증 약도 먹고 있었고

Cô ta còn dùng thuốc chống trầm cảm.

( 형사죽기 며칠 전부터 트위터에도 남겼
더구먼

Thậm chí còn lên Twitter vài lần trước đó
nói cuộc sống khó khăn này nọ.

사는  힘드네어쩌네

Thậm chí còn lên Twitter vài lần trước đó
nói cuộc sống khó khăn này nọ.

그날 사건 현장에 있는 사람들 얘기도 내가
 들어 봤다고

Tôi đã nói chuyện với tất cả mọi người ở
hiện trường.

만취해 있었대요만취

Họ đều nói cô ta say mèm.

이거  답이 나오거든

Đã quá rõ ràng.

' 여배우 우울증 극복  하고 술김에 자살'

Diễn viên ngôi sao đầu hàng trước bệnh
trầm cảm, tự sát trong lúc say. Vậy thôi.

이거라고

tự sát trong lúc say. Vậy thôi.

(사무관저희 검사님이 초짜시라 열정이 
치셔서요

Công tố viên là người mới, nên rất mẫn cán.

일단 알아보는 데까지는 알아보고 싶으신가
봐요

Anh ấy muốn xem xét mọi tình tiết có thể.

[못마땅한 신음]

 이런 사건이 우리 관할에서 터져 가지
 [휴대전화  소리]

Sao vụ này phải xảy ra ở chỗ của chúng ta
chứ?

[입소리를  낸다]

아휴 기자들 때문에  일을  하겠다고

Đám phóng viên đó khiến tôi không làm nổi
việc.

( 형사 빨리 사건 종결해야지

Phải nhanh nhanh khép lại vụ này.

[당황한 신음]

 하세요?

Làm gì thế?

(사무관 여기여기요 [석이 호응한
]

Đưa tôi.

( 형사님이시죠?

Thanh tra Park?

( 형사

- Vâng. - Chào anh. Tôi là…

반갑습니다저는

- Vâng. - Chào anh. Tôi là…

알아요유석 검사님

Tôi biết, anh Yoo Seok, công tố viên.

[어색한 웃음]

Tôi biết, anh Yoo Seok, công tố viên.

( 형사근데요

Dù sao cũng xin anh đóng lại vụ này nhanh
cho.

이번 건은  빨리 마무리하시죠

Dù sao cũng xin anh đóng lại vụ này nhanh
cho.

지금 유족들도 부검을 원치 않고요

Gia đình nạn nhân không muốn khám
nghiệm.

검시관 말로는 저항흔방어흔이 없어

Chuyên gia khám nghiệm nói dấu hiệu
chống cự không có.

외부에 함몰되거나 맞은 흔적도 없어?

Dấu hiệu bị đánh cũng không có.

그렇잖아요

- Thôi nào. - Là vậy sao?

그렇습니까?

- Thôi nào. - Là vậy sao?

빤해요

- Thôi nào. - Là vậy sao? Rõ ràng quá mà.

 경험상 이거는 무조건

- Theo kinh nghiệm của tôi, đây… - Ta xem
lại băng ghi hình chứ?

CCTV부터 확인해 볼까요?

- Theo kinh nghiệm của tôi, đây… - Ta xem
lại băng ghi hình chứ?

그거 내가 벌써 대충  이렇게 훑어
봤는데

Tôi đã xem qua hết tất cả rồi, và…

대충 보면  되고

Không thể xem qua được. Ta phải xem cẩn
thận.

자세히 봐야죠

Không thể xem qua được. Ta phải xem cẩn
thận.

[흥미진진한 음악]

THÔNG TIN CÁ NHÂN

( 형사그날 초대된 하객은  77명이
었고요

THÔNG TIN CÁ NHÂN Đám cưới có 77
khách mời.

철저한 신분 검사를 거쳐서 입장을 했어요

Trước khi lên thuyền họ đều trải qua kiểm
tra an ninh.

[마우스 조작음하객들과 직원들 외의 외부
인은

Nói cách khác, không có ai khác ngoài nhân
viên và khách mời.

절대로 들어갈  없는 구조였다 이거죠

không có ai khác ngoài nhân viên và khách
mời.

신랑 신부가 연예인하고 재벌계  사람들이
 보니까

Vì cô dâu và chú rể là ngôi sao và gia đình
tài phiệt,

하객들도

phần lớn khách mời đều rất nổi tiếng.

얼굴  보면 아는 난다 긴다 하는 사람들

phần lớn khách mời đều rất nổi tiếng. Ai
cũng có thể bị nhận ra ngay.

대부분이었습니다

Ai cũng có thể bị nhận ra ngay.

[웃으며이야이거 이게 레드카펫이지,
이게

Đúng là thảm đỏ mà.

[ 형사의 웃음]

Đúng là thảm đỏ mà.

 [카메라 셔터음이 계속 울린다]

NGÀY XẢY RA VỤ VIỆC

[우아한 음악이 흘러나온다] (송이아유

Lạnh quá.

아유 팔에 소름 돋는  

Xem này, tôi đang phát run.

아유 추워아휴

Lạnh quá đi mất.

[송이의 추워하는 숨소리] (휘경이렇게 확확
파진  누가 입으래?

Ai bảo em mặc ít vậy?

긴팔 입어  이만큼 올라오는 

Phải mặc áo dài tay và cổ lọ chứ.

(송이아휴아유추워

Lạnh quá đi.

아니매니저는   들어오게 하는 거야?

Sao không cho quản lý vào chứ?

사진 유출될까  그런다잖아

Họ nói để không lộ ảnh ra ngoài.

아무튼 유난을 떨어요

Hơi quá đà rồi đấy.

(휘경그래

Đúng thế. Ta đừng quá đà mà tổ chức kín
đáo thôi.

우린 유난 떨지 말고 조용히  올리자

Đúng thế. Ta đừng quá đà mà tổ chức kín
đáo thôi.

어디 성당 같은 데서

Như ở nhà thờ chẳng hạn. Đẳng cấp một
chút.

기품 있게

Như ở nhà thờ chẳng hạn. Đẳng cấp một
chút.

 그래라

Anh phải vậy à?

내가 축의금 기품 있게 많이 들고  갈게

Anh phải vậy à? Em sẽ đẳng cấp và mang
quà đắt tiền.

[못마땅한 숨소리]

섭섭하게  빈말한다

Không nghĩ vậy thì đừng nói.

 빈말 같은   하거든?

Em chả bao giờ nói trái với ý mình.

오빠 - (휘경

- Anh Jae-Kyung. - Chào.

[송이의 웃음]

안녕하세요오빠

- Chào anh Jae-Kyung. - Lâu rồi nhỉ.

(송이어유진짜 오랜만이다  지냈죠?

- Chào anh Jae-Kyung. - Lâu rồi nhỉ. - Anh
khỏe không? - Khỏe. Gặp em thật tốt.

그래반갑다

- Anh khỏe không? - Khỏe. Gặp em thật tốt.

(송이아참  궁금한  있었는데

Thật ra, em đang muốn hỏi anh việc này.

오빠 누구 사귀는 사람 있어요?

Anh có đang hẹn hò ai không?

- (재경? - (송이아니한유라

- Vì sao? - Han Yu-ra nói

걔가 S그룹 남자랑 결혼하게  거라나 ,
그러는데

cô ta sẽ lấy một trong các con trai của S&C.

 집안에 아들이라고는  뿐이잖아

Nhưng nhà anh chỉ có hai con trai,

오빠하고 휘경이 

anh và Hee-Kyung.

 아니야

Anh còn không quen cô ta ấy.

(휘경 한유라 알지도 못해

Anh còn không quen cô ta ấy.

한유라 씨라면 나도 우리 백화점 모델이라

Cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại
của bọn anh,

안면 있는 정도지

nên anh đã gặp qua.

(송이그렇죠?

Thế à?

아유한유라   그럴  알았어

Em biết ngay là Yu-ra bịa mà.

 뻥을 그렇게 진정성 있게 ?

Sao có thể nói dối một cách chân thành vậy
chứ?

연기를 그렇게 하지

- Tốt như thế trong diễn xuất đi. - Mọi người
nhìn kìa.

(세미사람들 보잖아

- Tốt như thế trong diễn xuất đi. - Mọi người
nhìn kìa.

  그래도 요즘

Gần đây đã nhiều đồn thổi về xích mích
giữa cậu và Yu-ra rồi.

한유라랑 사이  좋다고 말들 많아

Gần đây đã nhiều đồn thổi về xích mích
giữa cậu và Yu-ra rồi.

사이  좋은  사실인데

Sự thật mà.

신부 대기실 어디냐?

Phòng cô dâu ở đâu nhỉ?

(송이왔는데 눈도장  찍고 와야지

Phòng cô dâu ở đâu nhỉ?

어디냐?

Nó ở đâu?

[웃음]

[웃음]

[발랄한 음악]

어머언니

- Seo-Yeong. - Chào.

(서영 [서영의 웃음]

- Seo-Yeong. - Chào.

(송이아니 결혼 준비하느라 바빴을 텐데

Chuẩn bị đám cưới chắc bận rộn lắm nhỉ.

병원은  언제 갔다  거야?

Sao còn đến phòng khám được thế?

아유아무튼 언니의 근면 성실함은

Cô thật chăm chỉ hiếm có. Tôi phải học cô
mới được.

진짜 내가 본받아야 

Cô thật chăm chỉ hiếm có. Tôi phải học cô
mới được.

살짝 만진 건데 괜찮니?

Tôi vừa đi bảo dưỡng đấy. Trông có được
không?

너무 어려 보여서 수지가 친구 먹자 덤비겠어
[
문이 달칵 열린다]

Trông cô trẻ thế này, Suzy sẽ nghĩ là cô
bằng tuổi đấy.

어유

Thôi nào. Thế thì hơi quá.

 정도는 아니다

Thôi nào. Thế thì hơi quá.

[사람들의 웃음]

Thôi nào. Thế thì hơi quá.

축하해서영아

Chúc mừng nhé, Seo-Yeong.

고마워

Cảm ơn nhé.

[서영의 웃음]

Cảm ơn nhé.

(유라아참

À phải rồi.

 부케 내가 받기로 했다

Tôi sẽ bắt bó hoa nhé.

(서영부케 나림이가 받기로 했는데?

Na-Reum sẽ bắt nó mà.

 남친이랑 깨졌대

Na-Reum sẽ bắt nó mà. Cô ấy và bạn trai
chia tay rồi.

그럼 누구 있어?

Còn cô thì sao? Có hẹn hò với ai không?

(서영) [놀라며결혼해?

Sắp cưới rồi à?

(유라이따 자정에 불꽃놀이한다며?

Lúc nửa đêm nay sẽ có pháo hoa nhỉ?

Đúng thế.

기대해라

Cứ đợi mà xem.

그때 서프라이즈 발표가 있을 거니까

Sẽ có một thông báo bất ngờ.

아니 남의 결혼식에서 본인이 이벤트를
해요?

Sao lại chơi nổi ở đám cưới của cô ấy thế?

[못마땅한 숨소리]

[유라의 황당한 신음]

(유라하다 하다

Giờ cô lại còn bắt chước giày của tôi à?

이제 구두까지 따라 신냐?

Giờ cô lại còn bắt chước giày của tôi à?

[어이없는 숨소리]

(송이 이거 따라 신은  아니거든요?

Tôi không bắt chước chị.

이거 내가 우리나라에서 제일 먼저

Tôi là người đầu tiên ở Hàn…

(서영너희들은 만나면 싸우냐

Sao hai người lúc nào cũng vậy?

옆에 서기나 사진 찍게

Lại đây. Chụp hình đi nào.

저희  찍어 주세요

- Chụp cho chúng tôi với. - Được.

(사진사알겠습니다

- Chụp cho chúng tôi với. - Được.

한번 신부 가까이 한번 모여 볼까요?

Xin hãy đứng quanh cô dâu.

좋습니다

Được rồi.

[익살스러운 음악]

[헛웃음]

(서영너희들  하냐?

Các cô làm gì vậy?

찍어 주세요, '나우'

Chụp đi. Ngay.

[카메라 셔터음]

  감았어

Ôi. Tôi lại nhắm mắt.

(유라 장만  찍어 주세요

Chụp lại đi.

 [서영의 어색한 웃음] (여자1) 미치겠네진짜

[카메라 셔터음이 계속 울린다]

[사람들의 환호] (사진사좋습니다

Chúc mừng nhé.

(사진사좋습니다 여기들 보세요

Hay quá. Xin hãy nhìn đây.

하나 [카메라 셔터음]

Một, hai, ba.

[우아한 음악이 연주된다]

(송이한유라 어디 있냐?

Yu-ra đâu rồi?

(휘경 봤는데?

Anh không thấy. Sao?

(송이아까 화장실에서 만났는데

Em thấy cô ta trong nhà vệ sinh, cô ta để
quên cái này.

이거 놓고 갔어

Em thấy cô ta trong nhà vệ sinh, cô ta để
quên cái này.

너희들  한판 했냐?

Hai người lại cãi nhau à?

(송이아유내가 맨날 한판 하는 사람이냐?

Hai người lại cãi nhau à? Mình đâu phải lúc
nào cũng cãi.

아휴배고파

Mình đói rồi.

뭐야이런 거밖에 없어?

Mình đói rồi. Có gì nhỉ? Đây thôi à?

다른  먹을래?

Em muốn gì khác à?

푸아그라도 있어캐비어랑

Có gan ngỗng và caviar.

아휴그런  너나 먹어

Anh cứ ăn mấy thứ đó.

여기요

Xin lỗi.

여기 개불 있나요?

Có giun biển không?

[익살스러운 음악]

?

Sao ạ?

여기서 그런  찾아?

Sao cậu lại hỏi thứ đó ở đây?

(송이아니

Nhưng ta đang ở chỗ nước mà. Chẳng phải
nên ăn thứ như vậy sao?

물가에 왔는데  정도는 먹어 줘야 되는 
아니야?

Nhưng ta đang ở chỗ nước mà. Chẳng phải
nên ăn thứ như vậy sao?

소주에 개불  접시

Sochu và một đĩa giun biển.

?

Sao nào?

내가 창피해?

Làm hai người xấu hổ à?

아니

Không.

[어색한 웃음]

[경쾌한 음악]

[폭죽이 펑펑 터진다]

[카메라 셔터음]

 [사람들의 탄성]

[카메라 셔터음이 계속 울린다] [폭죽이 계속
펑펑 터진다]

 감독님?

Đạo diễn Park?

(세미) [웃으며안녕하셨어요?

- Chào ông. - Chào.

( 감독그래

- Chào ông. - Chào.

새로 영화 들어가시죠?

Ông sắp làm một bộ phim mới ạ?

시나리오 봤는데 정말 좋더라고요

Tôi đã đọc kịch bản. Rất hay.

아니 그게 세미 씨한테 갔지?

Tôi đã đọc kịch bản. Rất hay. Sao cô lại có
nó được?

보안 철저히 하고 있었는데

Tôi bảo mật rất kỹ mà.

?

Thế ạ?

(세미송이한테 주셨잖아요

Ông đưa nó cho Song-Yi.

송이가 읽길래 옆에서 슬쩍 봤어요

Lúc cô ấy đọc nó, tôi đọc qua vai cô ấy.

좋은 역할 있으면 저도 불러 주세요

Nếu có vai nào hay, xin hãy gọi tôi với ạ.

[세미의 웃음]

Nếu có vai nào hay, xin hãy gọi tôi với ạ.

봐서

Được rồi. Để tôi xem.

언제

Hay là hôm nào cô ghé qua uống một chút?

 한잔하게 한번 놀러 오든가

Hay là hôm nào cô ghé qua uống một chút?

- (세미? - ( 감독아니

Sao ạ? Cô bảo tôi gọi cô mà.

불러 달라며?

Cô bảo tôi gọi cô mà.

언제 한번 부를 테니까 오라고

Tôi sẽ gọi, cô đến đi.

( 감독?

(휘경 영화 크랭크  되는  확실해?

Bộ phim đó sẽ được làm thật không?

[휘경의 한숨]

투자가 돼야 영화를 찍지

Có nhà đầu tư mới được chứ nhỉ.

박민규 감독님 영화

Nghe nói phim của Đạo diễn Park nếu S&C
không duyệt,

S&C 엔터에서 투자해 주면 들어가고

Nghe nói phim của Đạo diễn Park nếu S&C
không duyệt,

  주면  들어간다고 들었는데?

thì sẽ bỏ xó thôi.

당신 누군데?

Anh là ai?

Em trai của giám đốc điều hành S&C, Lee
Hee-Kyung.

 S&C 이재경 상무 동생 이휘경이라고 합니

Em trai của giám đốc điều hành S&C, Lee
Hee-Kyung.

(휘경우리 형이 투자 이런   결정하
는데

Anh tôi quyết định đầu tư,

 양반이

nhưng không hề có khiếu nghệ thuật, không
hiểu gì về phim.

예술혼이 없어 가지고 영화 같은   몰라

nhưng không hề có khiếu nghệ thuật, không
hiểu gì về phim.

자꾸 나한테

Anh ấy bảo tôi xem rồi nói lại phim nào vui.

네가 보고 재미있는지 없는지 얘기해 달라는

Anh ấy bảo tôi xem rồi nói lại phim nào vui.

그래서 제가 봤거든요시나리오?

Kịch bản của ông,

재미없던데?

tôi thấy không vui.

그래서 투자하지 말라고 하려고

Nên tính bảo anh ấy là không đầu tư.

내가

Nên tính bảo anh ấy là không đầu tư.

[기가  숨소리]

[ 감독의 성난 신음] (남자1)  감독님

Này. Sao anh lại làm vậy?

 그랬어?

Này. Sao anh lại làm vậy?

(휘경 그러기는? [세미의 놀라는 신음]

Ý em là sao?

  자식 소문  들었어?

Em không biết tiếng hắn sao?

완전 변태 양아치래

Một con quỷ háo sắc.

저런 놈들하고는 말도 섞지 

Đừng giao tiếp với người như vậy. Hiểu
chưa?

알았어?

Đừng giao tiếp với người như vậy. Hiểu
chưa?

알았어이거나 

Được rồi. Buông em ra đi.

(휘경

아이그리고

Còn nữa, ngoài anh ra em không được tin
ai.

남자는  말고  늑대니까

Còn nữa, ngoài anh ra em không được tin
ai.

혹시 남친 생기면 바로  오빠한테 보고하고

Nếu em có bạn trai, báo anh ngay.

내가  봐서 '괜찮다허락해 주면 만나란 
이야

Chỉ hẹn hò với hắn sau khi anh đã xác nhận
là được.

네가 뭔데?

Anh có quyền gì?

?

Anh á?

나는

Anh là…

 베프의 남편 되실 분이지

chồng tương lai của bạn thân em.

[웃음]

(휘경그나저나

Mà bạn thân em đâu rồi?

 베프는 어디 갔냐?

Mà bạn thân em đâu rồi?

(세미 가지러 갔잖아

Cô ấy đi lấy đồ uống.

 (휘경?

Lại nữa à?

천송이 걔는 무슨

Cô ấy sao vậy? Tưởng mình là thần rượu
hay sao?

자기가 술의 여신이야?

Cô ấy sao vậy? Tưởng mình là thần rượu
hay sao?

 술을 한번 마셨다 하면 끝장을 ?

Đã uống là không dừng lại được.

아휴

[송이의  취한 숨소리]

(세미?

송이야거기 위험해?

Song-Yi! Nguy hiểm…

[사람들의 놀라는 신음]

(휘경조심해 [세미의 힘겨운 신음]

Kìa. Cẩn thận chứ.

괜찮아?

- Em ổn chứ? - Vâng, em ổn.

괜찮아

- Em ổn chứ? - Vâng, em ổn.

[휘경의 한숨]

[의미심장한 음악]

송이 어디 갔어?

Song-Yi đâu rồi?

 가지러 갔다며?

Em nói đi lấy đồ uống.

방금 전에

Em nói đi lấy đồ uống. Cô ấy vừa đứng
ngay kia, một giây trước.

 끝에 있었는데?

Cô ấy vừa đứng ngay kia, một giây trước.

[ 엔진음]

[카메라 셔터음이 계속 울린다]

- ( 실장? - (무슨  있대요?

Có chuyện gì à?

(아직 끝나려면  시간 남았잖아요

Có chuyện gì à? Một tiếng nữa xong mà.

( 실장몰라무슨

Tôi không biết. Nghe nói có người mất tích
trên tàu.

배에서 누가 없어졌다는  같던데?

Tôi không biết. Nghe nói có người mất tích
trên tàu.

(사람누구?

- Thật à? Ai? - Không biết luôn.

( 실장모르지

- Thật à? Ai? - Không biết luôn.

Này.

세미야무슨  있어?

Se-mi, đã có chuyện gì?

[난감한 숨소리]

송이가 없어졌어요

Song-Yi mất tích rồi.

아무리 찾아도 없어

- Không thấy cô ấy đâu cả. - Cái gì? Thật á?

(우리 누나요?

- Không thấy cô ấy đâu cả. - Cái gì? Thật á?

[걱정하는 숨소리]

그리고

Và…

유라 언니도 없어졌어요

Yu-ra cũng mất tích luôn.

(세미지금 안에서 사람들이 찾고 있어요

Mọi người đang tìm trên đó.

? [세미의 한숨]

Cái gì chứ?

[긴장되는 음악] ( 실장어유이게  일이
?

Có chuyện gì vậy?

[매니저의 한숨] [ 실장의 난감한 신음]

아이

[안도하는 한숨]

천송이!

Song-Yi!

[휘경의 힘주는 신음]

(휘경 이쪽이쪽이쪽그쪽 아니

Lối này.

[휘경의 한숨] [송이의  취한 신음]

술을  얼마나 먹은 거야하여튼

Em đã uống bao nhiêu vậy?

( 형사이때 시간이 새벽 1 42

Đây là lúc 1:42 sáng.

천송이 씨가 마지막으로 크루즈를 빠져나간
사람이고요

Cheon Song-Yi là người cuối cùng rời tàu.

 이후에 수색을  봤는데

CÔNG TỐ VIÊN YOO SEOK Sau đó chúng
tôi tìm,

한유라는 끝내  찾았고요

nhưng không thấy Han Yu-ra đâu.

[ 형사가 숨을 들이켠다]

(사망 추정 시각이 어떻게 됩니까?

Thời gian chết là lúc nào?

( 형사이게

À…

 마지막으로 목격된 

Lần cuối được nhìn thấy…

여자 화장실에서 천송이 씨랑 있었던  마지
막이었고요

là trong nhà vệ sinh nữ với Cheon Song-Yi.

이때 둘이  다퉜다고 하거든요?

Rõ ràng là họ đã cãi vã một chút.

그게  11 반경이라고 하고요

Tầm 11:30.

한유라가 없어진  사람들이 알게  

Bọn họ nhận ra Han Yu-ra mất tích

12 반경이라고 하니까

vào khoảng 12:30 sáng,

  시간 사이에 일이 터진 거겠죠

trong một tiếng đó chắc chắn đã có chuyện.

[휴대전화  소리]

아유이씨 [휴대전화 조작음]

Chết tiệt.

검사님기자들이 자꾸 전화를 해요

Tụi phóng viên cứ gọi tôi.

천송이 때문에 한유라가 그렇게   맞냐고

Hỏi có phải Han Yu-ra chết vì Cheon Song
Yi.

 [의아한 숨소리]

한유라 씨가 죽은   천송이  때문이에
?

Sao Han Yu-ra chết lại liên quan đến Cheon
Song-Yi?

모르죠

Tôi không biết.

둘이 사이가  좋았다나 어쨌다나 아무튼 
문이 그래요

Nghe đồn họ không hợp nhau hay gì đó đại
loại thế.

[밝은 음악] [ 형사가 혀를  찬다]

(민준나쁜 소문일수록 강력합니다

Lời đồn càng xấu thì càng tai hại.

옛날엔 마을의 공동 우물가에서

Thời xưa, tất cả tin đồn đều bắt nguồn từ
cái giếng làng.

모든 소문이 시작됐죠

tất cả tin đồn đều bắt nguồn từ cái giếng
làng.

지금은 우물가 대신

Ngày nay, thay vì giếng là máy cà phê,

커피 자판기 근처커피 전문점

Ngày nay, thay vì giếng là máy cà phê, quán
cà phê,

술집휴게소인터넷 블로그 

quán cà phê, điểm dừng, trang blog, vân
vân.

사람들이 놀며 쉬는 곳이라면 어디서든

Bất cứ nơi nào để quây quần và nghỉ ngơi,

소문이 시작되고 있습니다

cũng có thể sinh lời đồn.

누군가를 죽일 수도 있는

Những lời đồn tai hại…

치명적으로 나쁜 소문 말입니다

có thể giết chết một con người.

(학생1) 그거 들었어? [의미심장한 음악]

Cậu đã nghe chưa?

한유라가 천송이한테 완전 당하고

Yu-ra là nạn nhân của Song-Yi,

우울증이 심해져서 자살한 거래

Yu-ra là nạn nhân của Song-Yi, nên bị trầm
cảm và tự tử.

[학생2 놀라는 신음] (학생3) 평소에도 엄청
괴롭혔다며?

nên bị trầm cảm và tự tử. Nghe nói bị cô ta
mạt sát luôn.

- (학생1)  - (학생2) 진짜?

Nghe nói bị cô ta mạt sát luôn. Thật à?

(강사1) 천송이 오늘 학교  나왔죠? [강사2
 개운한 숨소리]

Hôm nay Cheon Song-Yi không đi học nhỉ?

(강사3) 그런   놓고 싸돌아다니면

Nếu cô ta xuất hiện thì còn khó nhìn hơn

그게  이상한  아닌가?

Nếu cô ta xuất hiện thì còn khó nhìn hơn
sau chuyện đó.

(강사2) 유튜브에 올라온 동영상 봤어?

Hai người xem trên YouTube chưa?

천송이  진짜 장난 아니더라

Cheon Song-Yi thật ghê gớm.

(강사1) 뭔데뭔데? [강사2 웃음]

- Nội dung là gì thế? - Đây. Xem đi.

(강사2)  이거 [휴대전화 조작음]

- Nội dung là gì thế? - Đây. Xem đi.

(영상  송이어떻게   사람들이 모였다
하면

Vì sao mỗi khi tụ họp,

 얘기 드라마 얘기

họ chỉ bàn tán về tôi

(강사1) 이거 오른쪽?

họ chỉ bàn tán về tôi - và phim của tôi? -
Sao…

(영상  송이그것밖에   없나 좋아
 [강사들이 저마다 말한다]

- và phim của tôi? - Sao… Trời ạ. - Dù là… -
Trời.

- (강사1) 어머웬일이야어머 - (강사2) 싸가

- Dù là… - Trời. - …khen hay chê. - Ghê
thật.

(강사3 강사2) - 장난 아니다 이렇게 이쁜
애가  이러냐?

- …khen hay chê. - Ghê thật. - Còn hơn làm
phim… - Nhưng xinh.

(영상  송이누가 드라마를 시작했는지 
냈는지

…mà chỉ có 4% tỉ suất, mà không ai biết nó
bắt đầu hay kết thúc.

아무도 몰라주는 것보단

…mà chỉ có 4% tỉ suất, mà không ai biết nó
bắt đầu hay kết thúc.

맞다

Đúng vậy.

언니 지난달에 끝난 드라마 4프로로 끝났지,

Đúng vậy. Phim của cô kết thúc tháng trước
chưa từng hơn 4%.

그거 내가  한다고 깠던 건데

- Tôi đã từ chối nó. - Trời.

(강사1) 웬일이야

- Tôi đã từ chối nó. - Trời.

(강사2) 정말  수가 없어 여자들은 진짜
[
강사3 코웃음]

Tôi không hiểu nổi. - Đáng ghét quá. - Tôi
thấy tệ lắm.

- (강사3) 어이없다큰일 났네 - (강사2) 어이
싸가지 [강사1 탄식]

- Đáng ghét quá. - Tôi thấy tệ lắm. Cô ta
xong đời rồi.

[학생들이 웅성거린다]

(학생4)  빨리 

(학생5) 오빠여기 두고 갈게요

Cho cậu này.

[의미심장한 음악]

[마우스 조작음]

TÌM THẤY XÁC HAN YU-RA

오늘 오후 한강에서 발견된 시신이

TÌM THẤY XÁC HAN YU-RA Xác dưới sông
Hàn tìm thấy chiều nay

 탤런트 한유라 씨인 걸로 확인되면서

Xác dưới sông Hàn tìm thấy chiều nay đã
được xác nhận là Han Yu-ra, nữ diễn viên
hàng đầu.

 충격을 주고 있습니다

đã được xác nhận là Han Yu-ra, nữ diễn
viên hàng đầu. Dư luận vẫn đang bàng
hoàng.

(뉴스  기자2) 숨진  씨는 지난 23

Cô đã tới tham dự lễ cưới của đồng nghiệp
Noh Seo-Yeong

동료 배우 노서영 씨의 결혼식에 참석한
 곧바로 실종돼

Cô đã tới tham dự lễ cưới của đồng nghiệp
Noh Seo-Yeong vào ngày 23, và đã mất
tích.

매니저   씨의 신고로 경찰이 소재 수사
 벌여 왔습니다

vào ngày 23, và đã mất tích. Theo yêu cầu
của quản lý của cô, cảnh sát đã mở cuộc

điều tra.

정상의 자리를 지켰던 여배우의 갑작스러운
죽음에

Cái chết bất ngờ của một nữ diễn viên hàng
đầu

많은 사람들이 충격을 받고 있는 가운데

khiến công chúng bàng hoàng,

 한유라 씨와 동료 여배우 양과의 불화가

và có dự đoán sự xung đột giữa cô Han và
nữ diễn viên C

죽음의 원인이라는 추측들이 나오고 있습니

là nguyên nhẫn dẫn đến cái chết.

(뉴스  매니저유라가 우울증이 있었거든

Cô ấy bị bệnh trầm cảm.

근데

Đúng là tình trạng bệnh đã nặng thêm

천송이 때문에 증상이  악화된  사실입니

Đúng là tình trạng bệnh đã nặng thêm vì
Cheon Song-Yi.

솔직히 자기보다 나이도 어린 친구가

Ai cũng sẽ giận nếu bị một người kém tuổi

사람들 앞에서 반말해 가며 개망신 주고 그러

Ai cũng sẽ giận nếu bị một người kém tuổi
sỉ nhục và bất kính với mình

누구라도 열받지 않겠어요?

trước mặt người khác.

[어이없는 한숨우리 유라가 애가 착하고 
음이 여려 가지고

Yu-ra hiền lành và tốt bụng, đã tìm cách

어떻게든 이겨 보려고 했는데

vượt qua chuyện này.

[매니저의 헛웃음]

PARK IL-U, QUẢN LÝ CỦA HAN YU-RA

죽기 하루 전날에도 그러더라고요

PARK IL-U, QUẢN LÝ CỦA HAN YU-RA
Thậm chí vào ngày cô ấy chết,

[ 소거 효과음]

때문에 너무 힘들다고

Yu-ra còn nói là khó sống vì cô ta.

에이

Chó chết.

[학생들의 놀라는 신음]

[학생들의 탄성]

(학생6) 멋있어

- Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn.

(학생7) 화내도 섹시해

- Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn.

[학생들이 저마다 대화한다]

- Cậu ấy hay thật. - Lúc bực cũng hấp dẫn.
Trái tim tớ lỗi một nhịp.

- (학생7) 상남자네 - (학생6) 진짜 멋있어

Trái tim tớ lỗi một nhịp. - Thật cứng cỏi. -
Quá đỉnh.

(뉴스  기자2) 오늘 오후 한강에서 발견된
시신이

Xác tìm thấy dưới sông Hàn chiều nay

 탤런트 한유라 씨인 걸로 확인되면서

đã được xác nhận là nữ diễn viên Han Yu
ra.

 충격을 주고 있습니다

đã được xác nhận là nữ diễn viên Han Yu
ra. Dư luận đang bàng hoàng.

만화책 몰래 교환하지 마세요 [뉴스가 계속
흘러나온다]

Đừng có đổi truyện mà không bảo tôi.

(뉴스  기자2) 노서영 씨의 결혼식에 참석
  곧바로 실종

( 사장그러지 마세요!

Đừng có làm thế!

타이거 우즈랑 당구 치고

Các cậu đánh golf với Tiger Woods, gọi
Steve Jobs đến sửa máy tính.

스티브 잡스 불러서 컴퓨터 고치는 분들이

Các cậu đánh golf với Tiger Woods, gọi
Steve Jobs đến sửa máy tính.

그러지 마세요

Đừng làm thế.

그거 800원밖에  하는 거예요

Có 800 won thôi.

(철수에이원래 있는 사람들이 더하는 겁니

Thôi nào. Người giàu còn tệ hơn.

돈이 괜히 모이는  알아요?

Bọn tôi tiết kiệm tiền mà.

[철수의 못마땅한 신음]

(아이저거 근데 어떻게  거예요?

Mà chuyện gì vậy nhỉ?

천송이가 한유라를 괴롭혀 가지고  그래 
지고

MÂU THUẪN VỚI DIỄN VIÊN C Cheon
Song-Yi lăng mạ Han Yu-ra,

한유라가 지금 자살했단 얘기인 거죠?

nên Han Yu-ra tự sát, đúng không?

(철수못됐네천송이

Cheon Song-Yi đúng là con quỷ.

(아이고

Cheon Song-Yi đúng là con quỷ.

(철수결혼해 줄까 고려 중이었는데

Tôi còn định lấy cô ta,

 여자 리스트에서 삭제해야겠다

nhưng loại ra khỏi danh sách.

( 사장저기요

Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật,

천송이가 솔직히 싸가지 없는  사실인데

Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật,

그럴 애는 아니거든요?

Này. Cheon Song-Yi đúng là xấu tính thật,
nhưng không bao giờ làm vậy đâu!

 중고딩 친구라서 내가 걔를  알아요

Cô ấy là bạn tôi từ thời trung học nên tôi
biết.

[함께 웃는다]

[황당한 숨소리]

 웃어요?

Sao lại cười?

(아니 우리더러 뻥치지 말라 그러더니

Bảo chúng tôi không nói dối, mà lại nói là
bạn Cheon Song-Yi?

자기는 천송이 친구래

Bảo chúng tôi không nói dối, mà lại nói là
bạn Cheon Song-Yi?

[혁의 웃음] (철수너무 가셨네너무 가셨어

Chị đi quá xa rồi đấy.

천송이가 가끔 만화방 놀러 온다고
하지?

Sao không nói cô ấy vẫn ghé đây luôn?

 [철수와 혁의 웃음]

저놈의 뻥은 진짜아유

Đúng là nói dối.

(TV  기자2) 숨진  씨는 지난 23

[철수가 중얼거린다동료 배우 노서영 씨의
결혼식에 참석한 

곧바로 실종돼 매니저   씨의

[ 대표의 성난 신음] [TV 종료음]

(직원기사들이 너무  좋은 쪽으로 몰아가
는데요?

Đám phóng viên cứ bôi đen đi.

여론도 점점 악화되고 있고요

Công chúng cũng quay ra chống lại cô ấy.

[안내 음성연결이 되지 않아 음성 사서함

Dám không nghe máy tôi?

 기자 네가 전화를  받아?

Dám không nghe máy tôi?

( 대표같이 골프 치고   먹여  때만
형님이냐?

Bạn bè lúc đánh golf uống rượu thôi chắc?

[한숨] [휴대전화 조작음]

범이  얼른 송이  가서  피신시켜

Cậu đến nhà Song-Yi bảo cô ấy tránh đi.

기자들 들이닥치면   나온다얼른

Phóng viên đến đó là chúng ta hết đời.

 [신문을  내려놓는다]

- Đi! - Vâng.

[시끌벅적하다]

[카메라 셔터음이 계속 울린다]

[휴대전화 조작음]

[휴대전화  소리]

(누나

- Song-Yi! - Ừ? Sao?

?

- Song-Yi! - Ừ? Sao?

(지하 주차장으로 오세요 빨리요

Chị xuống ga-ra ngay.

갑자기 촬영 생겼어?

Vì sao? Quay đột xuất à?

() [놀라며아직 뉴스  봤어요?

Chị chưa xem tin à?

한유라  결국 발견됐대요

Họ tìm thấy xác Han Yu-ra rồi.

[흥미로운 음악]

죽었대?

- Cô ta chết rồi sao? - Phải.

(

- Cô ta chết rồi sao? - Phải.

어쩌다?

Vì sao? Do tai nạn à?

사고래?

Vì sao? Do tai nạn à?

어떻게  거래?

Là chuyện gì?

(그것까진 모르겠고요

Em không biết gì nhiều.

근데 우리가  죽게 생겼어요

Nhưng chúng ta sắp chết rồi.

?

- Vì sao? - Chị cứ ra đây.

(일단 나오세요 기자들 올라가니까 빨리

- Vì sao? - Chị cứ ra đây. Phóng viên đang
lên đấy. Nhanh lên!

[놀라며기자?

Cái gì?

[도어  작동음]

(얼른 엘리베이터 타세요 빨리빨리

Vào thang máy! Nhanh lên!

(송이가고 있어 새끼야 [도어  작동음]

Tôi đang ra đây.

( 돼요엘리베이터  

- Không! Không phải thang máy! - Vì sao?

   ?

- Không! Không phải thang máy! - Vì sao?

(기자들 엘리베이터 탔어요 비상계단

Thang máy có phóng viên. - Cầu thang. -
Cầu thang?

비상계단?

- Cầu thang. - Cầu thang?

[다급한 신음]

(비상계단   

- Không, đừng đi cầu thang. - Không à?

  ?

- Không, đừng đi cầu thang. - Không à?

?

- Vì sao? - Có mấy người đi cầu thang.

(그쪽으로도   올라갔어요

- Vì sao? - Có mấy người đi cầu thang.

집으로 일단 다시 들어가세요

- Quay vào nhà đi. - Quay vào?

다시 들어가

- Quay vào nhà đi. - Quay vào?

근데 내가  도망가야 되냐?

Này. Nhưng sao tôi phải trốn?

(일단 도망가고 말씀드리면  될까요?

Sau khi chị trốn em nói đi.

시간이 없거든요

Sau khi chị trốn em nói đi. - Không có thời
gian đâu. - Thật à?

그래?

- Không có thời gian đâu. - Thật à?

아이

[다급한 숨소리] [도어  조작음]

Này. Mã số của tôi là gì?

우리  비번  번이지?

Này. Mã số của tôi là gì?

(모르죠 저번  누나가 바꿨잖아요

Em không biết. Chị đổi rồi mà?

아니그러니까 내가  번으로 바꿨냐고!

Tôi đổi thành cái gì?

아이

Tôi đổi thành cái gì?

[기계 음성이 흘러나온다]

아이

- Chết tiệt. - Mã số không đúng.

[초조한 숨소리]

- Chết tiệt. - Mã số không đúng.

[놀라는 숨소리]

[한숨]

 [도어  작동음] [엘리베이터 도착음]

잠깐만잠깐잠깐잠깐잠깐 잠깐만잠깐
잠깐만

Đợi đã! Dừng lại!

[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

(기자5) 저기저기

Lối này.

[소란스럽다]

Lối này.

천송이 

Cheon Song-Yi.

(기자6) 천송이   가지 여쭤보겠습니다,
?

Cheon Song-Yi. Chúng tôi có vài câu hỏi.

잠깐만 나와 주세요

Mời cô ra đây.

(기자5) 아이오래 걸리겠는데?

Chúng tôi muốn hỏi cô vài câu.

(기자6) 천송이 !

Cheon Song-Yi!

[노크 소리가 난다] [초인종이 울린다]

집에 확실히 있지?

- Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý
nói với cô ấy mà.

(기자5) 있어아까 매니저가 통화하는  
 들었어

- Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý
nói với cô ấy mà.

[초인종이 울린다] (기자6) 그럼

- Cô ấy có nhà thật chứ? - Tôi nghe quản lý
nói với cô ấy mà. Vậy thì rồi sẽ phải ra thôi.

언젠가는 나오겠지자기가 [카메라 셔터음]

Vậy thì rồi sẽ phải ra thôi.

(기자7) 우리 자리 깔아야지 [송이의 긴장
 숨소리]

- (민준아니이게 무슨… - (송이

Cô làm gì …

(기자6) 부장님

Vâng. Cheon Song-Yi có nhà ạ,

천송이 집에 있는데

Vâng. Cheon Song-Yi có nhà ạ,

잠수   같아요 나와요

nhưng cô ta không ra.

[작은 목소리로 봐줘요

Xin hãy giúp tôi.

(송이 지금 나가면 쟤들한테 물려 뜯겨 
어요

Nếu giờ tôi ra ngoài, họ sẽ ăn thịt tôi mất.

[송이의 떨리는 숨소리]

[꼬르륵 소리가 난다]

(송이지금 상황에 되게 미안한 말이긴
한데

Tôi rất xin lỗi vì hỏi trong lúc thế này,
nhưng

혹시 라면이나 찬밥 있어요?

anh có cơm hay mỳ không?

내가 어제부터    먹었더니 허기가
져서

Từ hôm qua tới giờ tôi chưa ăn gì, nên đói
lắm.

[민망한 숨소리]

Từ hôm qua tới giờ tôi chưa ăn gì, nên đói
lắm.

나가

Ra ngoài đi.

 [흥미로운 음악]

나가라고

Tôi bảo ra ngoài.

[난감한 숨소리]

[송이의 떨리는 숨소리]

[문이 달칵 열린다]

[소란스럽다]

(기자5) 부장님

Vâng. Dành cả trang bìa đi ạ.

, 1 통째로 주세요

Vâng. Dành cả trang bìa đi ạ.

천송이 한유라  하죠

Nửa Cheon Song-Yi, nửa Han Yu-ra.

(기자6) 여기는 배우 천송이 씨의  앞입니

Nửa Cheon Song-Yi, nửa Han Yu-ra. Chúng
tôi đang ở trước nhà Cheon Song-Yi.

한유라 씨의 죽음에 관한 입장을 들어 보기
위해 왔는데요

Để hỏi cô ấy về cái chết của Han Yu-ra.

일단 벨을 눌러 보겠습니다

Tôi sẽ bấm chuông cửa.

[초인종이 울린다]

아무 기척이 없습니다

Không có trả lời.

여기 이웃 주민께 한번 물어보겠습니다

Để tôi hỏi người hàng xóm.

저기요

Xin lỗi.

[카메라 셔터음이 계속 울린다혹시 천송이
   있으십니까?

Anh có thấy Cheon Song-Yi không?

[기자들이 웅성거린다]

카메라 치워

Bỏ camera ra.

(기자6) 

Vâng.

[불안한 숨소리]

(기자8) 알겠습니다

Vâng. Tôi đang đợi cô ấy ngoài hành lang.

저희 촬영 계속 기다리고 있습니다

Vâng. Tôi đang đợi cô ấy ngoài hành lang.

그게 말이 되냐?

Cái gì? Thật nực cười.

한유라가   때문에 죽어?

Yu-ra chết vì tôi là sao?

사람들이 진짜 그걸 믿는단 말이야?

Họ tin chuyện đó thật à?

(

Vâng. Giờ thái độ của dư luận tệ lắm,

지금 분위기가 너무  좋아서

Vâng. Giờ thái độ của dư luận tệ lắm,

노출  되는  좋을  같거든요?

nên chị đừng xuất hiện.

집에는  들어가셨죠?

Chị vào nhà rồi chứ?

하루만 인터넷 보지 말고 집에 계세요

Ở trong nhà và đừng lên mang đấy.

그게

Nhưng mà…

[휴대전화 알림음]

아이배터리

Chết tiệt. Hết pin rồi.

(송이아이뭐야?

Cái quái gì chứ?

핸드폰도 없이 삐삐 쓰더니

Không có điện thoại mà dùng máy nhắn,

 전화기도 없어?

máy để bàn cũng không?

아이 인간 세상 혼자 사나

Trên đời này anh ta chỉ có một mình chắc?

 여기 갇힌 거냐지금?

Mình bị kẹt ở đây chăng?

(세미 피곤해

Sao nào? Con mệt rồi.

송이 어떻게 하고 있니?

Song-Yi sao rồi?

[한숨]

 집에서도 천송이 친구야?

Ở nhà con cũng chỉ là "bạn Song-Yi" thôi à?

엄마  아니고?

Con không phải con gái mẹ à?

(선영?

Con không phải con gái mẹ à?

천송이 어떻게 하고 있냐고 너무 전화가 많이
와서  놨어

Bao nhiêu người gọi hỏi Song-Yi thế nào rồi
nên con phải tắt máy đấy.

송이도 연락  되고

Con cũng không liên lạc được.

(선영) [한숨 쉬며그래걱정이네

Thật à? Mẹ thấy lo.

[세미의 한숨]

(세미오빠는?

- Anh đâu rồi ạ? - Gần đây nó bận mà.

 오빠 요새 바쁘잖아

- Anh đâu rồi ạ? - Gần đây nó bận mà.

근데  용하네

- Mà, bà ấy nói đúng. - Ai cơ ạ?

뭐가?

- Mà, bà ấy nói đúng. - Ai cơ ạ?

내가 지난번에 어디 가서   봤는데

Cách đây không lâu mẹ đến gặp thầy bói,
bà ấy nói

거기서 그러더라고

Cách đây không lâu mẹ đến gặp thầy bói,
bà ấy nói

천송이의 운은  작년까지라고

vận may của Song-Yi hết từ năm ngoái.

(선영올해 큰일을 당하고 그다음부턴 깜깜
하대

Năm nay chuyện lớn sẽ xảy ra, rồi sau đó
không có gì nữa.

아무것도  보인다는 거야

Năm nay chuyện lớn sẽ xảy ra, rồi sau đó
không có gì nữa.

[한숨근데 

Vận may của con thì hoàn toàn trái ngược.

 반대래

Vận may của con thì hoàn toàn trái ngược.

천송이의 운이 다하면 그때부터  운이 핀다
 거야

Khi Song-Yi hết thời, vận của con sẽ bắt
đầu.

엄마

Khi Song-Yi hết thời, vận của con sẽ bắt
đầu. Mẹ. Con thất vọng về mẹ thật đấy.

 엄마한테 실망하려 그래

Mẹ. Con thất vọng về mẹ thật đấy.

(선영?

  친구야

Con là bạn cô ấy mà.

얄미울 때도 많지만

Tuy có lúc cô ấy khó chịu thật, nhưng là bạn
bè lâu năm.

10 넘게 우린 친구야

Tuy có lúc cô ấy khó chịu thật, nhưng là bạn
bè lâu năm.

그런 얘기 들으면 내가 좋아할  알았어?

Mẹ nghĩ con sẽ vui sao?

(세미그리고 아니송이가 엄마 딸이야?

Hơn nữa, Song-Yi là con gái mẹ à?

엄마가 송이   ?

Sao lại đi xem bói cho cô ấy?

[속상한 숨소리]

[한숨 쉬며그래서

Thì sao? Con muốn làm nhân vật phụ bao
lâu nữa?

 언제까지 조연으로만  건데?

Thì sao? Con muốn làm nhân vật phụ bao
lâu nữa?

(선영 인생이 조연인   좋아?

Con thích làm nhân vật phụ à?

 싫어

Mẹ thì không.

 딸이 조연이니까 나도 조연이야

Con gái làm nhân vật phụ nên mẹ cũng vậy.

엄마 - (선영

Mẹ. Con có biết sao cuộc sống thú vị
không?

인생이  재미있는지 아니?

Con có biết sao cuộc sống thú vị không?

(선영  앞을 모르니까 그래서 재밌어

Vì con không biết rồi chuyện gì sẽ đến.

[무거운 음악모르는 거야어떻게 뒤집힐지

Không biết nó sẽ thay đổi như thế nào.

네가 그렇게 오래 좋아해  휘경이

Hee-Kyung mà con thích bao lâu…

걔도   만들고

con có thể biến nó thành của con.

너만을 위한 스포트라이트도 받고

Con cũng có thể làm tâm điểm.

  딸이

Mẹ muốn con gái mẹ đảo ngược thế cờ như
vậy.

그렇게 판을 한번 뒤집어 봤으면 좋겠어

Mẹ muốn con gái mẹ đảo ngược thế cờ như
vậy.

이게  난리냐고

Vụ lộn xộn này là sao?

아직 수사 중이라며?

Vụ lộn xộn này là sao?

(미연자살인지 사고사인지도 모른다면서

Còn chưa biết có phải tự sát không.

왜들 이래진짜?

Sao bọn họ lại làm vậy?

너무 걱정하지 마시고요

Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ tìm cách xử
lý.

저희가  수습을   테니까

Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ tìm cách xử
lý.

(직원대표님

- Anh Ahn. - Không thấy tôi đang nói chuyện
à?

( 대표 얘기 중이잖아

- Anh Ahn. - Không thấy tôi đang nói chuyện
à?

 (직원지금 광고주들 쪽에서 난리들입니다

Các nhà tài trợ đang gọi không nghỉ. Cái gì?

[ 대표의 의아한 신음모델 품위 유지 규정
위반했다고

Cái gì? Nói người mẫu làm hại hình ảnh.

[ 대표의 한숨]

Nói người mẫu làm hại hình ảnh.

소송하겠다는 데도 있고

Họ nói sẽ kiện.

[ 대표의 한숨]

드라마 쪽에서도  보자고 하고요

- Đạo diễn phim cũng muốn gặp. - Vì sao?

( 대표?

- Đạo diễn phim cũng muốn gặp. - Vì sao?

(직원아유지금 시청자 게시판이 마비됐답
니다

Trang web sập vì quá nhiều bình luận.

[ 대표의 한숨]

( 대표아무튼 어머니

Dù sao, chúng cháu cũng sẽ lo, cô đợi ở
nhà đi ạ.

저희가  수습을   테니까 일단 돌아가
계세요

Dù sao, chúng cháu cũng sẽ lo, cô đợi ở
nhà đi ạ.

 처리할 일이 있어서 이만

Bây giờ cháu có việc, nên…

 대표

Trước khi tôi quên,

[한숨]

(미연저번에 얘기했던  말이야

chuyện cậu nói lần trước, gia hạn hợp đồng
của Song-Yi ấy.

우리 송이 재계약 문제

chuyện cậu nói lần trước, gia hạn hợp đồng
của Song-Yi ấy.

  당겨서 하자며?

Cậu muốn làm sớm một tháng.

그러지

Ừ, sao lại không?

?

- Cái gì? - Ký thôi.

(미연그러자고

- Cái gì? - Ký thôi.

우리가 함께한 세월이 있는데

Chúng ta đã hợp tác lâu vậy rồi.

제국이며 팬텀에서 꼬신다고 홀라당 넘어가
 그럴  없잖아

Không thể bỏ mà qua Jeguk hay Phantom
chỉ vì họ tán tỉnh.

 그렇게 의리 없는 여자 아니야

Tôi đâu bạc bẽo như vậy.

도장 언제 찍을까?

Khi nào ta bắt đầu?

오늘  김에 찍고 갈까?

Ký luôn khi tôi ở đây chứ?

어머니

Cô à. Cháu vẫn chưa thảo hợp đồng.

오늘은 계약서 만들어 놓은 것도 없고

Cô à. Cháu vẫn chưa thảo hợp đồng.

( 대표 문제는 차차 얘기하시죠

Ta nói chuyện này sau đi.

 먼저  실례할게요

Cháu phải đi.

[미연의 한숨]

[휴대전화 조작음]

 [통화 연결음]

[안내 음성전화기가 꺼져 있어

Điện thoại đã tắt.

[못마땅한 신음]

Điện thoại đã tắt.

  하는 거야? [휴대전화 조작음]

Nó làm gì thế không biết?

(송이아휴나쁜 새끼

Tên khốn này.

배고프다고 그렇게 얘길 했는데

Mình đã nói là mình đói,

한번 기어 나가더니 오도 가도 않고

mà anh ta đi luôn không về.

아휴인정머리 없는 새끼

Thật vô lương tâm.

[문이 달칵 열린다] [도어  작동음]

[문이 달칵 닫힌다]

[흥미로운 음악]

[송이의 코웃음]

호랑이도  발로 온다더니

Vừa nhắc đến quỷ.

  하면 오는 거겠지

Ý cô là Tào Tháo.

[못마땅한 숨소리]

[흥미로운 음악]

[문이 달칵 여닫힌다]

[송이의 기쁜 숨소리]

[봉지를 뒤적인다]

[한숨]

[노크 소리가 난다] [문이 달칵 열린다]

[송이의 헛기침]

라면 같이  먹을래요?

Anh ăn mỳ gói với tôi không?

[흥미로운 음악] [한숨]

그럼 앞에라도 앉아 있어요

- Ít nhất cũng ngồi cùng tôi. - Vì sao?

내가 ?

- Ít nhất cũng ngồi cùng tôi. - Vì sao?

 혼자 먹기 싫으니까

Tôi không muốn ăn một mình.

(송이혼자 먹으면 입맛이 없어 가지고

Ăn một mình sẽ không ngon.

[송이의 만족스러운 신음]

하여간 인간미라고는 없는 새끼

Tên khốn đó không có nhân tính chút nào.

[못마땅한 신음]

Tên khốn đó không có nhân tính chút nào.

아휴 에일리언 같은 새끼저거

Như người ngoài hành tinh.

사람이 그렇게 말하는데 그렇게 개무시를
?

Sao có thể từ chối khi mình đã nài nỉ như
thế?

아휴진짜

[만족하는 숨소리]

 [흥미로운 음악]

뭐야?

Cái gì? Mình đã ăn cả chỗ này sao chứ?

 이거 언제  먹은 거야?

Cái gì? Mình đã ăn cả chỗ này sao chứ?

[당황한 숨소리]

  젓가락만 하고 말려 그랬는데

Chỉ định ăn ba miếng thôi mà.

[난감한 신음]

아유망했다

Chết rồi!

[한숨]

아휴

화장실이 어디 있는 거야대체?

Nhà vệ sinh đâu nhỉ?

[의아한 신음]

[부드러운 음악]

[송이의 탄성]

그림 있어 보이는데?

Trông có vẻ đắt tiền.

(송이짝퉁 주제에 진퉁 같아

Bản sao giống thật quá.

[
옅은 탄성]

어휴이게  뭐야?

Thế này là sao nhỉ?

[신비로운 효과음]

'지구에서 마지막 3개월의 기록'?

"Ghi chép về Ba tháng cuối cùng ở Trái đất".

- (민준 ? - 깜짝이야 [책이  떨어
진다]

- Làm gì thế? - Trời!

(송이아휴깜짝이야

Anh làm tôi sợ.

아휴뭐예요소리도 없이

Sao lại thình lình xuất hiện vậy chứ?

언제 들어왔어요?

Anh vào khi nào?

내가 묻고 싶은데?

Đó là cái tôi muốn hỏi.

(민준여길 언제  들어와 있어?

Khi nào và vì sao cô vào đây?

아이 화장실 찾다가

Tôi đang đi tìm phòng tắm, và…

[송이의 긴장한 숨소리]

(송이근데

Mà phòng này là gì vậy?

여기 뭐예요?

Mà phòng này là gì vậy?

이건  뭐고?

Những thứ này là sao?

투잡 뛰나?

Anh có nghề phụ à?

옛날 책이나 그림 같은   모으고 그런
?

Anh sưu tầm sách và tác phẩm nghệ thuật
cổ?

골동품 재테크 그런 ?

Anh đầu tư vào đồ cổ sao?

나와 [송이의 당황한 신음]

Ra đi.

나가

Ra ngoài đi. Xin lỗi vì đã vào phòng anh,

방에 들어간  미안한데요

Xin lỗi vì đã vào phòng anh,

(송이어떻게 나가요지금

nhưng giờ tôi không thể đi được.

알아서 하고

Đó là việc của cô.

다들  어떻게 죽일까

Họ đều muốn tìm cách giết tôi,

찍어 죽일까말려 죽일까 이러고 있는데

không biết là xé xác tôi hay treo cổ tôi.

내가 외간 남자 집에서 나가 봐요

Giờ nếu tôi từ nhà đàn ông ra,

 진짜 가루가 돼서 죽는다고요

- họ sẽ nghiền tôi ra bã. - Tôi không quan
tâm.

   아니야

- họ sẽ nghiền tôi ra bã. - Tôi không quan
tâm.

 그렇게 생각해요

Tôi nghĩ

'스승은 제자를 돌볼 의무가 있다'

giáo viên phải có trách nhiệm với học sinh
của mình.

[기가  숨소리]

giáo viên phải có trách nhiệm với học sinh
của mình.

 세태가 각박해졌다지만

Tôi biết xã hội vô nhân tính,

우리네 사제 간의 정이란 

nhưng mối quan hệ thầy-trò của chúng ta thì
không.

(송이이런  아니잖아요

nhưng mối quan hệ thầy-trò của chúng ta thì
không.

제자가 곤란에 빠졌을  스승이 도와주기도
하고

Thầy phải cứu giúp khi trò gặp nạn.

누가 당신 스승이야?

Ai là thầy cô?

그쪽?

Anh?

 그쪽을  제자라고 생각해  적이  
순간도 없어

Anh? Tôi chưa từng coi cô là học trò.

나가끌려 나가고 싶지 않으면

Ra ngoài, nếu không muốn bị lôi ra.

 - (민준) ''?

- Này. - Này?

놔라이거

- Buông ra đi. - Cái gì?

? [익살스러운 음악]

- Buông ra đi. - Cái gì?

(송이스승 아니라며?

Anh nói không phải thầy tôi.

괜히 존댓말 썼네 진즉  편하게 깔걸

Sao tôi phải lễ phép với anh.

이거 천송이 

- Nghe đây, Song-Yi. - Sao, Min-Joon?

(송이 그래도민준 

- Nghe đây, Song-Yi. - Sao, Min-Joon?

 나온 김에 민증 까지?

Sao anh không đưa giấy tờ ra?

 살인데나보다 어리지?

Anh bao nhiêu tuổi? Trẻ hơn tôi, đúng
không?

 [민준의 한숨] [송이의 헛웃음]

내가  집에서 나가면

Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp
nạn đâu.

나만 죽는  아니야

Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp
nạn đâu.

우리 도민준 씨도 같이 죽는 거야

Nếu tôi ra ngoài đó, không chỉ có tôi gặp
nạn đâu. Anh cũng tiêu đời.

왜냐?

Vì sao?

그쪽은 천송이의 숨겨진 남자라고 기사가 
 거니까

Vì tất cả sẽ nghĩ anh là người tình bí mật
của Cheon Song-Yi.

 나라에 얼굴  까발려지고

Anh có muốn cả nước này

인생 한번 시끌벅적하게 살아 볼래?

biết anh và theo dõi từng cử động của anh
không?

(송이일거수일투족 감시  당하면서

biết anh và theo dõi từng cử động của anh
không? Họ sẽ theo sát anh từng phút.

그거 생각보다 끔찍해

Khốn khổ hơn anh nghĩ nhiều.

조금만 있게  

Để tôi ở lại một thời gian đi. Cảm ơn.

부탁할게

Để tôi ở lại một thời gian đi. Cảm ơn.

[민준의 한숨]

(민준첫째

Một.

  안에 있는 

Không động vào thứ gì ở đây.

아무것도 만지지 

Không động vào thứ gì ở đây.

[경쾌한 음악]

 만져 만져

Không động.

둘째 어떤 질문도 하지 

Hai. Không hỏi gì.

[웃으며  

Không hỏi.

그럼 고맙다는 의미로다가 악수라도?

Hay là ta bắt tay để tôi tỏ lòng cảm ơn?

셋째

Ba.

반경 1미터 접근 금지

Không lại gần tôi trong phạm vi một mét.

(송이

Thật tình.

뭐야?

Cái quái gì chứ?

너나 접근하지 너나

Anh tránh xa tôi thì có.

내가 어떤 사람들하고 영화 찍고 그러는 
알아?

Có biết tôi đóng phim với những ai không?

정우성강동원원빈

Jung Woo-Sung, Gang Dong-Won, Won
Bin. Toàn…

내가 진짜 어마무시한 사람들

Jung Woo-Sung, Gang Dong-Won, Won
Bin. Toàn…

[의아한 숨소리]

희한하네

Anh ta kỳ quái thật.

남자라면   좋아하기가 불가능한데

Không thể nào một gã không thích mình.

취향이  쪽인가?

Hay không thích phụ nữ?

(유족도 부검을 원하지 않고 있고

Gia đình cô ấy không muốn khám nghiệm tử
thi,

경찰에서도 자살로 추정하고 있습니다

và cảnh sát nghĩ đó là tự sát.

언론도 그렇게 몰아가고 있고요

Báo chí cũng đang nói vậy.

이대로 사건 종결될 가능성이 큽니다

Có thể vụ án sẽ khép lại như thế.

그런데

Tuy nhiên…

[의미심장한 음악]

한유라  노트북에서

Trong máy tính của Han Yu-ra có video và
đoạn ghi âm về anh.

상무님 관련 영상과 통화 내용 녹취본이 발견
됐습니다

Trong máy tính của Han Yu-ra có video và
đoạn ghi âm về anh.

노트북은 처리했으나

Máy tính đã thu hồi,

따로 사본을 저장해 놓은 흔적이 있었습니다

nhưng có dấu hiệu có bản sao.

사본은 어디 있는데?

Bản sao ở đâu?

차량 블랙박스 확인 결과

Camera trên xe cô ấy cho thấy

USB 클러치 안에 넣어 두었습니다

cô ấy bỏ một chiếc USB vào ví.

(결혼식  가져왔던  클러치입니다

Cái ví cô ấy mang tới đám cưới.

찾았어?

- Tìm thấy nó chưa? - Chưa.

아니요

- Tìm thấy nó chưa? - Chưa.

크루즈 안에는 없었습니다

Nó không ở trên tàu.

CCTV 확보해

Lấy băng hình an ninh.

누가 가지고 갔는지 알아내 [문이 달칵 열린
]

Tìm xem ai lấy.

[문이 달칵 닫힌다

- Vâng. - Anh!

(휘경

- Vâng. - Anh!

[휘경의 거친 숨소리]

- (재경나가 보세요 - (

Anh có thể đi.

(재경?

Chào, chuyện gì vậy?

(휘경뉴스 봤지? [문이 달칵 닫힌다]

Anh xem tin chưa?

한유라 죽은   우리 송이 탓이야?

Sao Han Yu-ra chết lại lỗi tại Song-Yi?

[답답한 신음]

 미칠  같아

Em phát điên lên mất.

아는 기자들  모아  

Gọi vài phóng viên đi.

자살이 아닐 수도 있잖아

Có thể không phải tự sát đâu.

사고사일 수도 있고

Có thể là tai nạn,

막말로 타살일 수도 있는  아니야?

Có thể là tai nạn, hoặc là án mạng, ai biết
được?

외국에도 그런 사건 많았어

Giết người trên tàu nhiều mà.

보트나 유람선에서 자살을 위장한 타살

Án mạng giả như tự sát trên tàu thuyền.

[피식 웃는다]

수사 중이니까 밝혀지겠지

Đang điều tra mà, sẽ tìm ra sự thật thôi.

[발을 동동 구르며 그걸 어떻게 믿냐고!

Em không tin họ!

[피식 웃는다]

[소란스럽다] (기자9) 먹고 하세요먹고

Nào ăn thôi.

[엘리베이터 도착음] (기자10) 여기

Đây.

거긴 없다니까 그러

Tôi đã bảo…

[기자들이 저마다 말한다]

뭐야이것들은 ?

Ai thế nhỉ?

[숨을  내뱉는다]

[카메라 셔터음] (기자6) 저기요

Này, anh là người bên nào?

어디 기자예요?

Này, anh là người bên nào?

 대한일보 김혁수 기자요

Tôi là Kim Hyeok-su ở Nhật báo Deahan.

(기자5)  유일신문 나재우입니다

Na Jae-u ở Tin tức Yuil.

[한숨]

[초인종이 울린다]

(기자6)  나온다니까

Cô ta không chịu ra.

우리가 벌써  눌러 봤지

Chúng tôi đã kiểm tra rồi.

이럴  천송이 남자 친구나 그런 
  들이닥치면

Nếu bạn trai của Cheon Song-Yi hay ai đó
xuất hiện,

진짜 빅뉴스인데 [기자들의 한숨]

- thì sẽ nóng sốt lắm. - Anh à.

(기자5) 저기요

- thì sẽ nóng sốt lắm. - Anh à.

아이그러지 말고 일로 와서 군만두라도 
먹어요

Hay anh lại đây ăn cùng chúng tôi?

아유괜찮아요일로 와요

Không sao mà. Tới đây.

(휘경괜찮

- Tôi ổn. - Cô ta không ra đâu. Lại đây.

지금  나온다니까일로 와요

- Tôi ổn. - Cô ta không ra đâu. Lại đây.

- (기자11) 젓가락 어딨어? - (기자5) 젓가락
여기

Được rồi.

- (휘경 - (기자5) 여기 만두 드세요

안에 있는  확실해요?

Cô ấy ở nhà thật không?

 (기자6) 확실하다니까

Thật.

매니저가 빼내려다  빼냈어요

Quản lý muốn kéo ra mà không được.

아니그럼 애가

Quản lý muốn kéo ra mà không được. Vậy
thằng ranh…

[익살스러운 음악]

(기자12) ''? [휘경의 당황한 숨소리]

천송이 

Nhỡ Cheon Song-Yi bị kẹt trong đó,

안에서 아무것도  먹고

Nhỡ Cheon Song-Yi bị kẹt trong đó,

쫄쫄 굶고 있는  아니에요?

đói cả ngày thì sao?

[TV 소리가 흘러나온다]

[TV 종료음]

(민준근데

Có thật là…

그쪽 때문에 한유라가 죽었다는  사실이
?

Han Yu-ra chết vì cô không?

그때 미용실에서 봤잖아

Ở salon anh thấy rồi đó.

한유라가   보기 싫다고 한강에 몸을 
 사람이냐고

Cô ta có giống người tự sát chỉ vì ghét tôi
không?

(송이절대 그럴 사람 아니거든

Không đời nào.

[부드러운 음악]

마지막 봤을 때도

Tuy tôi gặp cô ta sau cùng…

 결혼할 거라고

Lúc đó cô ta ba hoa về việc sắp lấy chồng.

얼마나 자랑을 했는데

Lúc đó cô ta ba hoa về việc sắp lấy chồng.

나이가 서른밖에  됐다고요

Cô ta mới 30 tuổi.

[울먹이며대체 어쩌다 이렇게  거야

Sao lại thế được chứ?

 잘못한 것도 없는데

Tôi không làm gì sai cả,

 이렇게 찜찜하고 미안한 거야?

sao lại thấy bất an và buồn thế này?

[한숨]

[한숨]

 여자 마지막으로   언제인데?

Cô gặp cô ta lần cuối khi nào?

마지막으로  

Lần cuối tôi gặp cô ta…

(유라 아무 말도 하면  ?

11:30 TỐI NGÀY XẢY RA SỰ VIỆC Sao
không nói với ai?

 소리야?

Cái gì chứ?

(유라막말로

Nói thẳng, chúng ta là nhân tình hay sao?

우리가 불륜이야?

Nói thẳng, chúng ta là nhân tình hay sao?

[무거운 음악]

[작은 목소리로한유라

Yu-ra.

들어가자

Ta quay lại đi.

(유라 아는 사람들

Tất cả mọi người em biết…

오빠 아는 사람들 죄다   같던데

và anh biết đều ở đây.

기대해

Anh đợi mà xem.

내가  사람들한테 무슨 말을 할지

Xem em nói gì với họ.

[한숨]

 이따 깜짝발표  건데

Em sẽ có một thông báo bất ngờ.

 얘기 들으면 오빠도 아마

Chắc chắn anh cũng sẽ bị sốc

놀랄 거야

khi nghe nó đấy.

유라야

Yu-ra.

(유라?

Sao nào?

(재경 요즘 우울증은  어때?

Bệnh trầm cảm của em sao rồi?

(유라 우울증이야 오빠 하기 나름이지

Còn tùy xem anh sẽ làm gì.

얼마 전부턴 약도 끊었어

Em không uống thuốc nữa rồi.

(재경내가  좋아하는  알지?

Em biết anh thích em mà?

건강 관리 잘해

Nhớ giữ gìn sức khỏe đấy.

뭐야?

Chuyện gì thế nhỉ? Thì ra họ đang hẹn hò.

둘이 사귀는  맞네

Chuyện gì thế nhỉ? Thì ra họ đang hẹn hò.

아유재경 오빠  내숭

Jae-Kyung, con cáo già này.

(송이) [놀라며엄마야

Ôi trời ạ.

아휴놀라라

(유라뭐냐?

Cô làm gì vậy?

설마 엿들었냐?

Nghe lỏm à?

살짝?

Một chút.

[피식 웃는다]

[유라가 클러치를 달그락거린다]

[유라가 클러치를  내려놓는다]

(유라 오늘  사람이랑 결혼 발표  

Tôi sẽ công bố tôi và anh ấy sẽ làm đám
cưới.

근데  재경 오빠여야 되는 건가?

Là Jae-Kyung mới được sao?

무슨 뜻이야?

Ý cô là sao?

아니나는

Nói thật, dù cô không phải tuýp của tôi,

솔직히 언니가  스타일은 아니지만

Nói thật, dù cô không phải tuýp của tôi,

남자한텐  매력 있는 여자일  있다고 
각해요

tôi nghĩ đàn ông sẽ rất thích cô đấy.

?

Vì sao?

재경 씨는 아닌데  혼자 매달리는  같니?

Cô nghĩ tôi đang bám lấy Jae-Kyung dù anh
ấy không thích tôi hả?

돌아가는 상황이  그렇던데요?

Trông có vẻ vậy mà.

(유라건방 떨지 

Đừng kiêu ngạo thế.

네가 모르는  있다

Có điều cô không biết.

오빠가 나한테 적극적으로 결혼하자고  
없는 속사정

Một lý do anh ấy không hỏi cưới tôi được.

그게 뭔데요?

Lý do gì?

[피식 웃는다]

내가 그걸 너한테 얘기할  같니?

Sao tôi phải nói với cô.

아니 나도 그렇게 궁금한  아니고

Tôi cũng đâu cần biết làm gì.

 결혼하면 바로 은퇴할 거야

Lấy chồng rồi, tôi sẽ giải nghệ ngay.

 없어지면  혼자   먹어라

Tôi đi rồi, cô có thể có tất cả.

별걱정을

Đừng lo.

지금도 충분히 잘해 먹고 있거든요?

Tôi đã có nhiều lắm rồi.

싸가지 없는 계집애

Đồ hỗn láo. Đúng là không thể tử tế với cô
được.

한마디를  

Đồ hỗn láo. Đúng là không thể tử tế với cô
được.

사돈   하시네

Xem ai nói kìa.

아이… [문이 달칵 열린다]

[문이 달칵 여닫힌다]

[문이 달칵 열린다] [의미심장한 음악]

[송이의 못마땅한 신음]

Sao cũng được.

[문이 달칵 닫힌다]

Sao cũng được.

  흘리고 ?

Cô ta hay quên thật đấy.

그게 마지막으로  거였고

Đó là lần cuối cùng tôi gặp cô ta.

그러고 나서는 파우치를 주려고 암만 찾아도
 보였어

Tôi đã tìm cô ta khắp nơi để trả ví mà không
thấy.

(송이그다음엔 내가 너무  취해서 기억이

Tôi say quá nên phần còn lại không nhớ gì.

?

- Sao? - Thật ra,

사실은

- Sao? - Thật ra,

 그날 정말 이상한 일이 있었어

đêm đó có chuyện rất lạ xảy ra với tôi.

( 형사이제 웬만큼   같은데 슬슬
정리하시죠 [석의 하품]

Tôi nghĩ ta đã xem hết rồi đấy. Kết thúc thôi.

  나와 있는데

Câu trả lời ở ngay trước mắt mà.

?

Được chưa? Ta đi về đi…

아이그만하고

Được chưa? Ta đi về đi…

(근데 이게 누구죠?

Ai thế nhỉ?

리스트에는 없는 사람 같은데

Anh ta không có trong danh sách.

( 형사누구요?

Ai?

[ 형사의 한숨]

[마우스 조작음] (여기요

Đây.

[의미심장한 음악]

Đây.

누구요?

Ai?

천송이요?

- Cheon Song-Yi á? - Không.

(아니요

- Cheon Song-Yi á? - Không.

 옆에 [마우스 조작음]

Đằng này.

[마우스 조작음]

[ 형사의 한숨]

[헛기침] [키보드 조작음]

[마우스 조작음] [의미심장한 효과음]

그날 배에서 내가 잠든 모양인데

Chắc tôi đã ngủ quên trên tàu…

그때 꿈을 꿨거든?

và mơ một giấc mơ.

꿈에 그쪽이 나왔어

Anh có ở trong đó.

너무 생생해서

Cảm giác thật đến nỗi,

그게 진짜 꿈인가 싶은 거지

tôi không chắc có phải mơ không.

[의미심장한 음악]

( 형사정말이네?

Anh nói đúng.

 사람 하객 리스트에 없어요

Không có trong danh sách khách mời.

[서류를 사락 넘기며아이 직원 리스트에도
없고

Cũng không có trong danh sách nhân viên.

누구지?

Cũng không có trong danh sách nhân viên.
Anh ta là ai?

[ 형사가 서류를 뒤적인다]

(근데 이게 뭐죠?

Nhưng cái gì đây?

( 형사뭐야이거?

Gì thế nhỉ?

어디  거야 사람?

Anh ta đi đâu?

그러니까요 - ( 형사소름 돋아이거

- Chính xác. - Tôi thấy ớn lạnh.

( 형사귀신 아니에요귀신?

Anh ta là ma chắc?

맞네귀신 맞네

Đúng! Anh ta đúng là ma.

이거 화면 조작하신  아니죠?

Anh không chỉnh sửa băng hình chứ?

이게 강물에 빠져 죽은 물귀신 같은  
 건가?

Anh ta là hồn ma người chết đuối hay gì
vậy?

아이무섭게

Tôi sợ rồi đấy.

아이

Chết tiệt.

[마우스 조작음]

(근데

Nhưng mà…

같이 사라졌어요

cô ấy cũng biến mất.

( 형사뭐가요?

Ai?

 남자가 사라질 

Khi người đó biến mất,

[마우스 조작음]

천송이 씨도 사라졌어요

Cheon Song-Yi cũng biến mất theo.

이거

Chuyện gì…

뭐죠?

đang xảy ra vậy?

(송이너무 생생해서

Cảm giác thật đến nỗi,

그게 꿈이 아니고 실제가 아닌가 싶은 거지

tôi tự hỏi có phải nó đã xảy ra thật không.

혹시

Hôm đó…

그날 거기 왔었나?

anh có ở đó không?

[피식 웃는다]

그럴 리가 없잖아

Dĩ nhiên không.

[피식 웃는다]

그러니까거기 왔을 리가 없는데

Chính xác. Không thể có chuyện đó được.

근데  분명

Nhưng tôi chắc chắn là đã thấy anh ở đó.

거기서 그쪽을   같단 말이지

Nhưng tôi chắc chắn là đã thấy anh ở đó.

그럼 그날  했는데?

Tối hôm đó anh làm gì?

[무거운 음악] [TV 전원음]

[시계가 째깍거린다]

[신비로운 효과음]

(여자2) [놀라며어머어머

Ôi trời ạ.

(남자2) 뭐야?

Cái quái gì thế?

[문이 끼익거린다]

[신비로운 효과음]

[CCTV 지지직거린다]

[문이 달칵 닫힌다]

[긴장되는 음악]

[신비로운 효과음] [CCTV 지지직거린다]

 [사람들의 탄성]

[사람들의 탄성]

[의미심장한 효과음]

[신비로운 효과음]

[폭죽이 팡팡 터진다]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[감성적인 음악]

[발걸음 소리가 들린다]

[정겨운 음악]

키스요?

Hôn ư?

기회가 없었던  아닌데

Không phải tôi chưa từng có cơ hội

 번도  했습니다

nhưng tôi chưa hôn ai.

솔직히 인물이 이렇다 보니

Thật ra, vì diện mạo của tôi,

유혹이 많았죠

tôi đã nhiều lần bị cám dỗ.

긴히  말이란  무엇이오?

Có gì cần nói với tôi?

선비님

Thưa ngài.

[긴장한 숨소리]

이거

Đây.

(기녀단원이라고 들어 보셨지요?

Ngài từng nghe về Danwon rồi chứ?

단원 김홍도

Danwon, Kim Hong Do.

왕세손의 초상화까지 그려 

Ông ta từng vẽ chân dung cho con của Thái
Tử.

요즘 한양에선 가장 대세인 화공이옵니다

Ông ta là nghệ sĩ nổi tiếng nhất ở Hanyang
dạo gần đây.

 마음이니

Đây là món quà

받아 주시어요

thể hiện tình cảm của tôi.

그리고

Và…

[기녀의 애절한 숨소리] [잔잔한 음악]

xin hãy nhận lấy.

이것도

xin hãy nhận lấy.

어머나

[놀라는 숨소리]

한양 최고 절세가인의 청을 거절할  없지

Tôi không thể từ chối lời yêu cầu của thiếu
nữ đẹp nhất Hanyang.

(민준하나

Nhưng tôi phải thú nhận trước.

 전에 고백할 것이 있소

Nhưng tôi phải thú nhận trước.

내가 어디에서 왔는지 아시오?

Cô có biết tôi đến từ đâu không?

?

Sao cơ ạ?

[빛나는 효과음]

(민준나는  별에서 왔소

Tôi đến từ vì sao.

그래도 괜찮겠소?

Có được không?

[슬픈 음악]

아니 되겠지?

Không được, phải không?

우리는 서로 다른 별의 사람들이니까

Vì chúng ta ở hai vì sao khác nhau.

[떨리는 숨소리]

제가 싫으면 싫다고 말씀을 하실 것이지

Nếu ngài không thích tôi, thì cứ nói.

(기녀어찌 그런  같지도 않은 허무맹랑한
거짓말을

Sao lại nói dối vô lí thế?

[울먹인다]

너무하십니다

Ngài thật tàn nhẫn.

[기녀가 흐느낀다]

[한숨]

[부드러운 음악]

Chào buổi sáng.

[혀를 굴리며굿 모닝

Chào buổi sáng.

[송이의 놀라는 신음뒈져!

Muốn chết à?

[송이의 힘겨운 신음]

Muốn chết à?

(민준아버지

Cha!

(휘경진짜 자살인 거면 한유라는

Cha! Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát? Nghĩa
Han Yu-ra chết vì Song-Yi à?

우리 송이 때문에 죽은  되는 거야?

Nghĩa Han Yu-ra chết vì Song-Yi à?

그럼 우리 송이는 어떻게 되는 건데?

Vậy Song-Yi sẽ thế nào? Thư tuyệt mệnh thì
ở ngay đây. Kết thúc rồi.

( 형사보세요유서잖아요

Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây. Kết thúc rồi.

게임 오버지이거는

Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây. Kết thúc rồi.
Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn
thương không?

(민준사람한테 상처  받는  알려 ?

Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn
thương không?

아무것도 주지도 받지도 말고 아무것도 기대
하지 

Đừng cho hay nhận gì cả, và đừng mong
đợi gì.

재경 오빠?

Jae-kyung?

(송이근데 우리  어떻게 알았는데요?

Jae-kyung? Sao anh biết?

[송이의 놀라는 비명]

Sao anh biết?

(송이도민준 !

Min-Joon!

도민준 안에 없어요?

Anh về chưa?

No comments: