Search This Blog



  신입사관 구해령 1

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[종이 댕댕 울린다]

‪ĐẦU THẾ KỶ 19 ‪HANYANG, JOSEON

‪[밝은 음악]

‪[거리가 시끌벅적하다]

‪(여리꾼) ‪염정 소설 읽어 드립니다!

‪Mời tất cả tới nghe tiểu thuyết lãng mạn!

매화의 '월야밀회'

‪Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa đây!

염정 소설 읽어 드려요!

‪Tới nghe tiểu thuyết lãng mạn nào! ‪- Bắt đầu rồi kìa. Chúng ta xin phép. ‪- ‎Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa đây!

‪[여인1 작게 말한다] ‪매화의 '월야밀회'

‪- Bắt đầu rồi kìa. Chúng ta xin phép. ‪- ‎Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa đây!

‪(전기수) ‪'갑작스레 찾아온  도령의 손에'

‪"Trong tay thiếu gia Kim

‪' 떨기 목련꽃이 들려 있었습니다'

‪là một bó hoa mộc lan.

‪[여인들의 탄성]

‪'자경은 놀랄 수밖에 없었습니다'

‪Ja Gyeong thốt lên đầy ngạc nhiên.

‪'어머나' ‪[여인들의 놀란 숨소리]

‪'Ôi trời!'"

‪[밝은 음악]

‪(나인1) ‪'도련님'

‪"'Thiếu gia Kim, chẳng phải ‪hoa mộc lan một tháng nữa mới nở sao?'

‪'목련이 피려면 ‪아직 달포는 남지 않았습니까?'

‪"'Thiếu gia Kim, chẳng phải ‪hoa mộc lan một tháng nữa mới nở sao?'

‪'자경이 묻자'

‪Ja Gyeong hỏi.

‪' 도령이 해사하게 웃으며 ‪대답했습니다'

‪Thiếu gia Kim cười tươi rồi đáp."

‪[나인들이 저마다 감탄한다]

‪(비자) ‪'제주에서 가져왔다'

‪"'Ta mang chúng về từ tỉnh Jeju.

‪'너에게 제일 먼저 ‪보여 주고 싶었으니까'

‪Ta muốn nàng là người đầu tiên ‪được ngắm nhìn chúng.'

‪[나인들의 황홀한 숨소리]

‪Ta muốn nàng là người đầu tiên ‪được ngắm nhìn chúng.'

‪' 도령은 ‪자경의 앞으로 다가갔습니다'

‪Rồi thiếu gia Kim bước về phía Ja Gyeong."

‪[나인2 기대하는 신음]

‪'자경은 눈을 감았습니다' ‪[여인들의 탄성]

‪"Ja Gyeong nhắm mắt lại. ‪- Tim nàng..." ‪- "Tim nàng"!

‪'가슴이가슴이' ‪[여인들이 호응한다]

‪- Tim nàng..." ‪- "Tim nàng"! ‪- "Tim nàng..." ‪- Ôi trời!

‪'터질 것만 같았습니다' ‪[여인들이 환호한다]

‪"Tim nàng như muốn nổ tung."

‪' 사람의 입술이'

‪"Và khi môi...

‪'포개지려는' ‪[여인들의 탄성]

‪sắp chạm môi..."

‪' 순간'! ‪[여인들의 탄성]

‪- Khoảnh khắc đó! ‪- Ôi trời!

‪[여인2 애타는 숨소리]

‪[종소리 효과음]

‪[여인들이 야유한다]

‪[엽전이 댕그랑거린다]

‪(여인3) ‪아유빨리빨리 

‪Nhanh nào.

‪[여인들이 구시렁거린다] ‪어여어여!

‪Đây, nhanh lên!

‪[전기수의 만족스러운 숨소리]

‪(전기수) ‪'떨리는'

‪"Ja Gyeong...

‪'자경의' ‪[여인들의 긴장한 신음]

‪run rẩy..."

‪(해령) ‪'사지가'

‪"Tay chân chàng... ‪NỖI ĐAU CỦA CHÀNG WERTHER

‪'완전히 마비되어 있었습니다'

‪NỖI ĐAU CỦA CHÀNG WERTHER ‪...tê liệt.

‪'탄환이 유특의 오른쪽 눈을 뚫고'

‪Viên đạn đâm xuyên qua ‪mắt phải của Werther...

‪'머리를 관통한 것입니다'

‪và đi qua não.

‪'뇌수가'

‪Não của chàng...

‪[총소리 효과음] ‪'파바박'!

‪[울먹이며] ‪'터져 나와 있었습니다'

‪văng tung tóe khắp nơi.

‪'팔의 정맥을 자르자 피가 푸슉' ‪[익살스러운 효과음]

‪Khi mạch máu ở tay bị cắt, ‪máu tuôn ra như suối,

‪'솟아 나왔으나 ‪소용이 없었습니다'

‪Khi mạch máu ở tay bị cắt, ‪máu tuôn ra như suối, ‪nhưng tất cả đều vô ích.

‪'아직 숨은' ‪[심장 박동 효과음]

‪Chàng vẫn còn đang thở.

‪'붙어 있었습니다'

‪Chàng vẫn còn đang thở.

‪'의자 등받이의 ‪핏자국으로 보아 유특은'

‪Dựa vào chỗ máu trên ghế, ‪có vẻ như Werther đã bóp cò...

‪'책상 앞에 앉아'

‪có vẻ như Werther đã bóp cò...

‪'방아쇠를'

‪khi đang ngồi ở bàn."

‪[흐느끼며] ‪'당긴  같았습니다'

‪khi đang ngồi ở bàn."

‪(여인4) ‪잠깐잠깐!

‪Khoan đã.

유특이 그리 죽어?

‪Werther ra đi như vậy sao?

첫날밤도  치르고?

‪Khi vẫn còn đơn thân ư?

‪(마님) ‪반가 규수의 성미가

‪Là nữ nhân cao quý, không nên nóng vội.

그리 급해서야 되겠는가? ‪[여인들의 헛기침]

‪Là nữ nhân cao quý, không nên nóng vội.

이게  천생배필을 ‪만나기 위한 역경인 것을

‪Nó là phép thử chàng phải vượt qua ‪để gặp được tri kỷ của mình.

‪[여인들의 호응하는 웃음]

‪Nó là phép thử chàng phải vượt qua ‪để gặp được tri kỷ của mình.

이쯤에서 건너뛰고

‪Hay đến phần đêm tân hôn luôn đi?

첫날밤 부분부터 읽게

‪Hay đến phần đêm tân hôn luôn đi?

‪(해령) ‪...

이게 결말입니다

‪Thế là hết truyện rồi ạ. ‪Cái kết là Werther chết.

유특의 죽음요

‪Thế là hết truyện rồi ạ. ‪Cái kết là Werther chết.

‪[익살스러운 음악]

여기다 총을 쐈는데 ‪살아날 리가 없지 않습니까?

‪Thì chàng tự bắn vào đầu mình. ‪Như vậy ai mà sống được?

 깨진 머리에 대고 ‪바느질을  수도 없고요

‪Làm gì có chuyện tự ghép não mình lại đâu.

‪(여인4) ‪뭐야?

‪Sao cơ?

아니여태 둘이 이뤄지지도 않는  ‪읽고 있었단 말이야?

‪Sao cơ? ‪Trong truyện cô đọc ‪họ còn không đến được với nhau ư?

‪(여인5) ‪아이서양에서  책이라며?

‪Cô bảo đây là tiểu thuyết phương Tây. ‪Ta đã mong đợi một cảnh nóng...

그럼  화끈한...

‪Cô bảo đây là tiểu thuyết phương Tây. ‪Ta đã mong đợi một cảnh nóng...

아니뭔가는  다른

‪Ta mong nó sẽ phải khác cơ.

조선에서  보던 ‪그런  있어야지

‪Phải có thứ gì ‪ta chưa từng thấy ở Joseon chứ.

아휴다르고 말고요

‪"Khác" chứ.

 젊고 미련한 유특이 ‪한낱 연정에 빠져서

‪Chàng Werther trẻ và khờ dại ‪hủy hoại đời mình

인생을 황천길로 내모는 파국을 보면서

‪vì thứ tình cảm phù du dạy cho chúng ta

‪'아휴나는 저렇게 ‪살지 말아야겠다하는

‪rằng không nên sống như vậy. ‪Còn có nơi nào ‪dạy ta bài học quý giá đến vậy?

이런 귀한 교훈을  어디서 얻습니까?

‪Còn có nơi nào ‪dạy ta bài học quý giá đến vậy?

‪(여인5) ‪기가 막혀 ‪무슨 염정 소설이 그따위야?

‪Hết nói nổi. ‪Đây mà gọi là tiểu thuyết lãng mạn ư?

‪(해령) ‪제가 언제 염정 소설이라고 했습니까?

‪Ta đâu nói nó là tiểu thuyết lãng mạn.

여인에게 몸과 마음을 ‪몽땅  바친 사내의 이야기라고... ‪[여인5 답답한 숨소리]

‪Ta nói đây là chuyện về một người ‪dành thể xác và tâm hồn cho...

‪(여인5) ‪마음은 그렇다 치고 ‪몸을 언제 바쳤냐고언제!

‪Ta hiểu phần tâm hồn, ‪nhưng chàng ‪dành thể xác cho nàng ấy hồi nào?

방금 바쳤잖습니까?

‪Ta vừa kể rồi. Bằng cái chết của chàng.

죽음으로요

‪Ta vừa kể rồi. Bằng cái chết của chàng.

‪[익살스러운 음악] ‪[여인들의 기가  웃음]

‪(마님) ‪그러니까

‪Vậy "thể xác và tâm hồn"...

‪'몸과 마음',  뜻이...

‪Vậy "thể xác và tâm hồn"...

사내가 홀로 상사병에 헤매다

‪là về một chàng trai tương tư ‪tự kết liễu đời mình sao?

자결을 한다는...

‪là về một chàng trai tương tư ‪tự kết liễu đời mình sao?

맞습니다그게 바로  소설의 백미죠

‪Đúng vậy ạ. ‪Đó là điểm nhấn của tiểu thuyết này.

‪(해령) ‪다른 염정 소설들과는 ‪격이 다르지 않습니까?

‪Đây là tầm cao mới ‪so với tiểu thuyết lãng mạn khác đấy.

‪[여인들의 기가  웃음]

돌쇠야!

‪Dol Soe!

‪(해령) ‪이거   주십시오 ‪[풀벌레 울음]

‪Trời ạ, bỏ ra. Bỏ ta ra được không?

진짜 이것  놓고 ‪이야기하라고요...

‪Trời ạ, bỏ ra. Bỏ ta ra được không?

진짜...

‪Ôi trời.

‪[한숨 쉬며] ‪마님

‪Thưa phu nhân, người có thể đuổi ta đi ‪nhưng phải trả ta tiền chứ.

쫓아낼 때는 쫓아내더라도 ‪돈은 주셔야   아닙니까?

‪Thưa phu nhân, người có thể đuổi ta đi ‪nhưng phải trả ta tiền chứ.

책비  값요

‪Trả công cho ta.

‪(여인5) ‪이딴 서책이나 가져와 놓고 ‪돈은 무슨...

‪Cô nghĩ thứ rác rưởi này đáng tiền à?

 꺼져?

‪Biến đi!

‪[기가  웃음]

 보름 내내 목이  쉬도록 ‪서책을 읽지 않았습니까?

‪Ta đã khản cổ đọc truyện cho người ‪trong suốt hai tuần.

대체 이런 법이 어디 있습니까?

‪Sao người dám làm vậy với ta?

‪(마님) ‪천한 것이 ‪양반을 우롱하고도 말이 많구나

‪Kẻ mạt hạng lừa đảo ‪mà còn dám cãi lại các phu nhân đây sao?

멍석말이라도 해야 정신을 차릴까?

‪Ta có nên cho người ra tay ‪để cô sáng mắt ra không?

‪[어이없는 한숨] ‪[문이 덜그럭 열린다]

‪[옅은 한숨] ‪[문이  닫힌다]

‪[허탈한 한숨]

‪[입바람을  분다]

‪(대감) ‪나라의 정책이 달라지고

‪"Sự thay đổi về chính sách

집안의 습속이 달라져 풍이 달라지니

‪và gia tục thay đổi. ‪Điều này dẫn tới các thay đổi

아가 달라져 지어졌다

‪về giáo huấn và phép tắc.

나라의 득과 실의 자취에 사관이 밝아

‪Việc quá chú trọng ‪vào lợi ích và tổn thất của quốc gia

인륜의 무너짐을 아파하고

‪vào lợi ích và tổn thất của quốc gia ‪dẫn tới suy đồi đạo đức trầm trọng.

형벌과 정책의 가혹함을 슬퍼하며

‪Buồn thay cho những luật lệ ‪và hình phạt tàn khốc,

본성의 정을 탄식하고 노래하여

‪chúng ta khóc than ‪về lòng thấu cảm tại nhân

그로써  위를 바람으로

‪để có thể

일의 변화에 통달하여

‪vượt qua sự thay đổi..."

‪(해령) ‪마님 ‪[익살스러운 음악]

‪vượt qua sự thay đổi..." ‪Thưa phu nhân.

일전의 책비입니다 ‪[대감의 헛기침]

‪Ta là người đọc sách.

그때는  생각이  짧았습니다

‪Thật xin lỗi vì việc hôm trước. ‪Ta nên cư xử lễ độ hơn.

마님께서 부탁하신 책으로 ‪다시 가져왔으니

‪Ta đã mang sách mà người yêu cầu,

부디 이년을 용서해 주십시오

‪xin hãy thứ lỗi cho ta.

앞으로도 세책방을 샅샅이 뒤져서

‪Ta sẽ tiếp tục săn lùng ‪trong tiệm thuê sách

마님의 취향에 맞게 ‪음탕하고 추잡한 것들로

‪để tìm thật nhiều đầu sách ‪nóng bỏng và khiêu gợi.

많이 많이 구해다 놓겠습니다

‪để tìm thật nhiều đầu sách ‪nóng bỏng và khiêu gợi.

그럼 물러납니다

‪Ta xin phép đi.

‪[익살스러운 음악]

‪KHÁT KHAO VÔ TẬN

‪(대감) ‪이게 무슨...

‪Cái gì đây?

‪[다급한 숨소리]

부인

‪Phu nhân!

부인!

‪Phu nhân!

부인!

‪Phu nhân!

‪[새어 나오는 웃음]

부인!

‪Phu nhân!

‪[밤새 울음이 들린다]

‪(나인3) ‪몰라

‪Trời ơi, dừng lại đi!

‪(내관) ‪일로   ‪[나인3 옅은 웃음]

‪[나인3 옅은 신음]

‪(삼보) ‪  연놈들!

‪- Sao các ngươi dám! ‪- Thưa đại nhân.

‪(내관) ‪상호 어르신...

‪- Sao các ngươi dám! ‪- Thưa đại nhân.

‪(삼보) ‪어찌 내관과 궁녀가

‪Tại sao thái giám và cung nữ

주상 전하가 지척에 계신 이곳에서

‪dám giở trò trong khi Bệ hạ ‪đang ở ngay gần chứ?

통정을 ?

‪dám giở trò trong khi Bệ hạ ‪đang ở ngay gần chứ?

 연놈들이 정녕 죽고 싶은 것이냐?

‪Có biết như thế là mất mạng hay không?

‪(내관) ‪ 나인은 아무 잘못이 없습니다

‪Không phải do nàng ấy. ‪Tiểu nhân đã đưa nàng tới đây. ‪Tất cả là do ta.

제가 억지로 끌고 왔습니다 ‪ 잘못입니다

‪Tiểu nhân đã đưa nàng tới đây. ‪Tất cả là do ta.

‪(나인3) ‪아닙니다

‪Chàng không làm gì sai. ‪Nô tỳ đã gọi chàng tới đây.

 상원은 잘못이 없습니다 ‪제가 불렀습니다

‪Chàng không làm gì sai. ‪Nô tỳ đã gọi chàng tới đây.

 혼자 마음을 품고 ‪ 혼자 벌인 일입니다

‪Ta đã bày ra mọi chuyện ‪chỉ vì mê đắm chàng.

저를 벌주십시오

‪- Xin hãy phạt ta! ‪- Các ngươi...

이것들이 아주...

‪- Xin hãy phạt ta! ‪- Các ngươi...

그리 좋은 것이냐?

‪Say mê đến vậy sao?

‪[익살스러운 음악]

서로가 그리 좋냐는 말이다

‪Quyến luyến nhau đến vậy sao?

 목숨을 내놓고도 ‪지키고 싶을 정도로?

‪Đến mức hy sinh mạng sống ‪để bảo vệ nhau à?

‪(내관) ‪누구신데 그런 ...

‪Xin hỏi ngài là ai ạ? Sao ngài lại hỏi...

어서 바른대로 고하지 못할까?

‪Thành tâm đáp trả đi!

‪(나인3) ‪그리 좋습니다!

‪Vâng, ta yêu say đắm.

너무 좋아서 목숨도 아깝지가 않습니다

‪Ta yêu chàng ấy nhiều tới mức ‪ta sẵn lòng hy sinh vì chàng.

‪(내관) ‪홍연...

‪Hong Yeon.

‪[이림의 감탄하는 숨소리]

처음부터 얘기해 보거라

‪Kể ta nghe từ đầu đi.

‪- (내관? ‪- (나인3) ?

‪- Sao ạ? ‪- Sao ạ?

‪(이림) ‪그러니까

‪Kể ta nghe về lần đầu hai ngươi gặp gỡ,

처음 만난 

‪Kể ta nghe về lần đầu hai ngươi gặp gỡ,

처음 이렇게 서로 마음을 확인한 

‪ngày biết rằng mình thích người kia,

처음 이렇게 손을 잡은 

‪ngày đầu tay nắm tay.

그렇게 사랑하게 되기까지의 ‪모든 나날들

‪Kể ta nghe chuyện hai ngươi yêu nhau đi.

전부 ‪[내관의 멋쩍은 숨소리]

‪Ta muốn biết mọi thứ.

‪(내관) ‪그러니까 ‪제가 홍연이를 처음  것이...

‪Nơi ta gặp Hong Yeon lần đầu...

‪[삼보의 만족스러운 웃음]

‪(삼보) ‪감축드리옵니다대군마마

‪Chúc mừng Điện hạ.

오늘 아주아주 귀한 자료 얻으셨습니다

‪Hôm nay ngài đã thu thập được ‪nhiều thông tin quý giá.

...

‪Ôi trời.

아이한마디 칭찬이 ‪ 이렇게 어렵습니까?

‪Ngài không thể khen thần được một lời sao?

소신이 오늘  현장 급습을 위해서 ‪얼마나 고생을 했는데요?

‪Thần đã phải rất khổ sở ‪để bắt họ tại trận hôm nay.

나인들 처소 드나들다가

‪Thần còn suýt bị

 성깔 더러운  상궁한테 ‪걸려 가지고 맞을 뻔했고 ‪[이림의 고민스러운 한숨]

‪cung nữ Choe khó chịu đó đánh cho ‪khi lẻn vào hậu cung. ‪Để dụ bạn của thái giám Kim bật mí cho,

 내관 친구라는   열게 하느라고

‪Để dụ bạn của thái giám Kim bật mí cho,

갖다가 바친 약과가

‪Để dụ bạn của thái giám Kim bật mí cho,

무려 50개입니다, 50!

‪thần đã phải biếu hắn 50 ‎yagwa‎. ‪Ít nhất cũng phải 50 đấy ạ!

‪[이림의 한숨]

  궐에서 내보내거라

‪Đuổi hai người họ ra khỏi cung.

?

‪Sao cơ ạ?

‪(이림) ‪여긴 마음이 죄가 되는 곳이다

‪Ở đây tình ái được coi là phạm tội.

평생 그런 짐을 지고 살기엔

‪Không thấy tiếc nếu họ phải ‪sống khổ sở như vậy cả đời sao?

너무 가엾지 않으냐?

‪Không thấy tiếc nếu họ phải ‪sống khổ sở như vậy cả đời sao?

 그래도 적당한 핑계 찾아서 ‪내보내려고 했습니다

‪Thần cũng định tìm lý do để đuổi họ luôn.

‪(삼보) ‪둘이서 아주 그냥 마음껏 ‪지지고 볶고 그러고 살라고

‪Như vậy họ có thể ‪âu yếm bên nhau trọn đời.

‪[삼보의 흐뭇한 웃음] ‪(이림) ‪한데삼보야

‪- Sam Bo. ‪- Vâng thưa Điện hạ.

‪- (삼보? ‪- (이림쓰읍...

‪- Sam Bo. ‪- Vâng thưa Điện hạ.

너도...

‪Ngài đã bao giờ...

‪[헛기침하며] ‪...

저리 깊은 연정을 ‪품어  적이 있느냐?

‪có cảm xúc sâu đậm cho ai chưa?

‪[익살스러운 음악]

아이지금  말씀은 

‪Ý ngài là thái giám ‪còn không được coi là nam nhân sao ạ?

내시는 사내도 아니다이겁니까?

‪Ý ngài là thái giám ‪còn không được coi là nam nhân sao ạ?

 그놈의 화병!

‪Nhìn ngài kìa. Ngài lại nổi nóng nữa rồi.

그저 묻는 것이다궁금해서

‪Ta chỉ hỏi vì tò mò thôi.

저야

‪Trước đây thần từng tưởng tượng ra

젊은 날에는 그저 ‪여인네랑 눈만 마주쳤다 하면은

‪Trước đây thần từng tưởng tượng ra

‪(삼보) ‪천리장성만리장성을 그냥

‪đủ mọi thứ trong đầu

마음으로만 쌓았지요

‪khi thần chạm mắt với một nữ nhân.

‪[삼보의 웃음]

잠깐만요

‪Này, khoan đã.

어떻게 이번 소설은

‪Điện hạ thấy sao nếu tiểu thuyết này ‪dựa trên câu chuyện của thần?

 얘기로 한번  보시겠습니까?

‪Điện hạ thấy sao nếu tiểu thuyết này ‪dựa trên câu chuyện của thần?

제목

‪Có thể đặt tên là ‪"‎Thái Giám Heo Và Ba Nghìn Nữ Nhân‎".

‪' 내관과 삼천 명의 여인'

‪Có thể đặt tên là ‪"‎Thái Giám Heo Và Ba Nghìn Nữ Nhân‎".

주인공사내 중의 사내

‪Nhân vật chính ‪là đại trượng phu Heo Sam Bo.

허삼보!

‪Nhân vật chính ‪là đại trượng phu Heo Sam Bo.

‪[이림이 입소리를  낸다]

‪[삼보의 웃음]

‪[밝은 음악]

‪[평화로운 음악]

‪[다가오는 발걸음]

‪(설금) ‪늦었습니다해령 아씨

‪Người muộn rồi, tiểu thư Hae Ryung!

‪[문이 달칵 열린다] ‪[새가 짹짹 지저귄다]

아씨아휴아씨

‪Tiểu thư Hae Ryung! Trời ơi, tiểu thư.

‪[설금의 다급한 숨소리]

아이고정말 ...

‪Ôi trời.

아씨늦었다니까요?

‪Tiểu thư Hae Ryung, muộn rồi. Dậy đi ạ.

얼른 일어나셔요얼른!

‪Xin người mau dậy đi! Thôi nào!

얼른얼른얼른얼른!

‪Xin người mau dậy đi! Thôi nào!

‪[설금의 재촉하는 신음] ‪(해령) ‪ 새벽부터 호들갑이야?

‪Xin người mau dậy đi! Thôi nào! ‪Trời, còn sớm mà. Cho ta ngủ thêm đi.

  자자...

‪Trời, còn sớm mà. Cho ta ngủ thêm đi.

‪(설금) ‪새벽이라니요?

‪Sao cơ ạ? Đã quá giờ Thìn rồi ạ.

지금 진시가 훌쩍 넘었어요

‪Sao cơ ạ? Đã quá giờ Thìn rồi ạ.

진시?

‪Hả? Quá giờ Thìn rồi à?

근데 얘가   울렸지?

‪Báo thức không kêu à?

‪(설금) ‪쇳덩이가 그게  ‪어디 한두  말썽입니까?

‪Thứ vớ vẩn đó cứ hỏng mãi.

차라리 꼬꼬댁댁댁댁 ‪옆집 수탉을 믿죠

‪Nếu ta là người thì ta thà nghe ‪tiếng gà hàng xóm gáy còn hơn.

그러게?

‪Sao người phải đi đọc sách hàng đêm chứ? ‪Đúng là tốn thời gian.

 밤마다 쓸데없이 책비를 나가셔서는

‪Sao người phải đi đọc sách hàng đêm chứ? ‪Đúng là tốn thời gian.

매번 늦잠을 자십니까?

‪Vậy nên người luôn ngủ muộn đấy.

쓸데없다니?

‪Đâu có tốn thời gian.

재밌는  읽고 뜻깊은 대화 나누면서 ‪돈까지 받는데?

‪Ta được trả công để đọc sách hay ‪và được thảo luận mà.

이보다  좋은 일이 어디 있어?

‪Việc này ổn nhất rồi.

‪[어이없는 웃음]

그렇죠?

‪Vâng.

 너무너무 좋은 일이라서

‪Việc này tuyệt đến mức ‪người luôn khiến các phu nhân tức giận ‪và bị đuổi đi.

맨날 마나님들 심기 거슬러서 쫓겨나고

‪người luôn khiến các phu nhân tức giận ‪và bị đuổi đi.

욕을욕을  잡숫고? ‪[해령의 민망한 한숨]

‪Họ còn mắng chửi người đủ kiểu.

돈도  받고  그러죠?

‪Đôi khi còn không được trả công.

‪[해령의 하품]

‪[새가 짹짹 지저귄다]

 도령의 눈에 ‪[잔잔한 음악]

‪Trong mắt thiếu gia Kim,

흐릿한

‪một thoáng...

흐리게

‪Thoáng...

...

‪[이림의 고민스러운 숨소리]

흐릿한

‪Một thoáng...

흐릿한 광망이 비추었다

‪Thoáng chốc có một tia sáng lóe lên.

‪[반짝이는 효과음]

 도령의 눈에

‪Trong mắt thiếu gia Kim,

흐릿한

‪thoáng chốc có một tia sáng lóe lên.

광망이 비추었다

‪thoáng chốc có một tia sáng lóe lên.

그대가

‪Ta yêu nàng đến mức

너무 좋아

‪Ta yêu nàng đến mức

목숨도

‪sẵn sàng hy sinh tính mạng cho nàng.

아깝지 않소

‪sẵn sàng hy sinh tính mạng cho nàng.

그대가 너무 좋아

‪Ta yêu nàng

 목숨이라도

‪đến mức sẵn sàng ‪hy sinh tính mạng cho nàng.

내놓을  있을 만큼

‪đến mức sẵn sàng ‪hy sinh tính mạng cho nàng.

‪(여식들) ‪남편을 모시고 식사를  때에는

‪- "Khi dùng bữa với phu quân... ‪- "Khi dùng bữa với phu quân ‪- ...không ăn thùng uống vại... ‪- ...không ăn thùng uống vại...

밥을 많이 떠먹지 말고

‪- ...không ăn thùng uống vại... ‪- ...không ăn thùng uống vại...

국을 흘리지  것이며

‪- ...không ăn thùng uống vại... ‪- ...không ăn thùng uống vại... ‪- ...và không vương vãi ‪- ...và không vương vãi.

조금씩 먹되 빨리 삼키고

‪- Ăn miếng nhỏ và nuốt nhanh." ‪- Ăn miếng nhỏ và nuốt nhanh."

‪[흥미진진한 음악]

‪[여식들이 중얼거린다]

‪(여식1) ‪진짜   먹겠네

‪Ta không biết đâu.

이런  그냥 아랫것들한테 ‪시키면  됩니까?

‪Sao chúng ta không để người hầu ‪làm mấy việc này chứ?

‪[장씨 부인이 회초리로  친다]

‪Sao chúng ta không để người hầu ‪làm mấy việc này chứ?

해령 낭자한테 한번 시켜 보세요

‪Sao không hỏi Hae Ryung ạ?

우리 중에 제일 인생 경험이 ‪많으신  아닙니까?

‪Sao không hỏi Hae Ryung ạ? ‪Nàng ấy là người có kinh nghiệm nhất ‪trong số chúng con.

‪[해령의 헛웃음] ‪(여식2) ‪맞아요

‪Đúng đấy. Ai mà biết được? ‪Những năm tháng cô đơn

  세월 독수공방하면서

‪Đúng đấy. Ai mà biết được? ‪Những năm tháng cô đơn ‪hẳn đã dạy nàng ấy cách tính mấy thứ này.

셈을  깨쳤을지도 모르는 일이지요

‪hẳn đã dạy nàng ấy cách tính mấy thứ này.

‪[여식들의 웃음]

‪[장씨 부인이 탁자를 탁탁 친다]

‪(장씨 부인) ‪해령이 한번 말해 보거라

‪Hae Ryung, hãy nói cho ta biết.

언제 씨를 내려야 ‪사내아이를 가질  있겠느냐?

‪Ngày nào là thích hợp nhất ‪để thụ thai con trai?

답은...

‪Câu trả lời là...

‪9 23일입니다

‪Ngày 23 tháng 9.

‪(장씨 부인) ‪표를 참고했는가?

‪Con có xem bảng không?

아닙니다그냥 계산했습니다

‪Không ạ, con tự tính đấy.

하면 어찌 그리 생각하였느냐?

‪Vậy hãy nói xem con tính như thế nào.

‪(해령) ‪일전에 아들을 잉태하려면

‪Người dạy rằng cần có đủ hai điều kiện ‪để thụ thai con trai.

‪[아름다운 음악] ‪ 가지 조건이 있다고 하셨습니다

‪Người dạy rằng cần có đủ hai điều kiện ‪để thụ thai con trai.

 번째가 속곳에 넣은 ‪무명 조각이 금빛일 

‪Thứ nhất, phải là ngày lẻ ‪trong vòng bốn ngày

나흘 안의 홀숫날이어야 하는 것이었고

‪sau khi miếng vải lót trong quần ngả vàng.

 번째가 사계절마다 ‪다른 일진이었지요

‪Thứ hai, cần xem xét đến Can Chi. ‪Giáp và Ất vào xuân, Bính và Đinh vào hạ,

봄엔 여름엔 

‪Giáp và Ất vào xuân, Bính và Đinh vào hạ,

가을엔 겨울엔 

‪Canh và Tân vào thu, Nhâm và Quý vào đông.

‪- 해서? ‪- (해령정묘년 경술월의 무오일이면

‪- Và? ‪- Ngày 20 tháng 9 là ngày Mậu ‪trong tháng Canh Tuất ‪của cuối năm Đinh Mão.

‪(해령) ‪07년의 9 20

‪trong tháng Canh Tuất ‪của cuối năm Đinh Mão. ‪Nó là vào mùa thu, nên nếu muốn tìm

가을이니 경이나 신이 들어가는 날로 ‪나흘 안의 일진을 따져 보면

‪Nó là vào mùa thu, nên nếu muốn tìm ‪ngày Canh hoặc Tân, có hai ngày, ‪ngày 22 và 23 tháng 9.

경신일과 신유일이 있는데

‪ngày Canh hoặc Tân, có hai ngày, ‪ngày 22 và 23 tháng 9.

홀숫날은 아들이 ‪짝숫날은 딸이 잉태되는 법이니

‪Nữ được thụ thai vào ngày chẵn,

‪22일인 경신일은 제해야 합니다

‪vậy ngày 22 tháng 9 không đúng ngày.

그러니 남은  23일이지요

‪Vậy là còn ngày 23 tháng 9.

정묘년 경술월의 신유일

‪Ngày Tân Dậu, tháng Canh Tuất, ‪năm Đinh Mão.

그걸   번에 ‪생각해 냈다는  말이 됩니까?

‪Cô nghĩ chúng ta tin là cô vừa tự tính à?

‪(여식2) ‪분명히 속임수를 썼을 겁니다 ‪확인해 보세요

‪Chắc chắn nàng ấy gian lận đấy ạ. ‪Xin hãy chứng giám.

‪(해령) ‪아이...

내가  세월 동안 독수공방했더니 ‪셈을  깨쳐서

‪Tất cả những năm tháng cô đơn ‪đã dạy ta tính những thứ đó.

‪(장씨 부인) ‪틀렸네

‪Không đúng.

틀렸어다시  보게

‪Sai rồi. Thử lại đi.

그럴 리가요 ‪ 계산은 틀림없이 맞을 겁니다

‪Không thể nào. ‪Con chắc chắn con tính đúng mà.

‪(장씨 부인) ‪계산이 틀렸다는  아니야

‪Ta không nói đến đáp án của con.

 방자한 태도가 틀렸다는 것이네

‪Thái độ kiêu ngạo của con là sai.

아녀자는 재주가 있어도 숨기고

‪Người phụ nữ đức hạnh phải giấu tài đức

아는 것도  밖으로 ‪꺼내지 않는 것이 덕이거늘

‪và không được nói ra những gì mình biết.

어찌 그리 나서서 ‪총명함을 자랑하려 드는가?

‪Tại sao con luôn hăm hở ‪khoe tài của mình thế?

‪'시경' 이르기를

‪Kinh Thi‎ viết rằng

여인은 나쁜 일도 훌륭한 일도 ‪해서는  된다 하였어

‪nữ nhi không được làm điều gì ‪quá kinh khủng hay hiển hách.

알겠는가?

‪Con hiểu không?

‪Vâng.

‪[잔잔한 음악]

‪[재경의 헛기침이 들린다]

‪(재경) ‪해령아

‪Hae Ryung, cùng tản bộ đi. ‪Tận hưởng khí trời đêm nữa.

 걷자꾸나밤바람도 쐬고

‪Hae Ryung, cùng tản bộ đi. ‪Tận hưởng khí trời đêm nữa.

‪(해령) ‪됐습니다혼자 쐬십시오

‪Muội không muốn đi. Đi một mình đi.

‪[재경의 헛기침]

‪[문이 달칵 열린다]

‪(재경) ‪이것도 싫으냐?

‪Dám từ chối cả cái này à?

‪[술이 찰랑거린다]

‪[부드러운 음악]

‪[재경이 술을 쪼르륵 따른다] ‪[풀벌레 울음]

‪[밤새 울음]

‪[해령이 숨을  내뱉는다]

‪[해령의 개운한 한숨]

오라버니는  날라리입니다

‪Huynh đúng là gương xấu.

‪[재경의 옅은 웃음]

 과년한 누이와 순배를 하다니요 ‪[재경이 술을 쪼르륵 따른다]

‪Uống rượu với tiểu muội ‪quá tuổi thành thân à?

이러니까 제가 버릇이 나빠져서

‪Huynh chiều muội quá đấy.

여기서도 저기서도 ‪맨날 구박만 받는  아닙니까?

‪Bảo sao ai cũng bắt nạt muội.

‪(재경) ‪누가  구박하더냐?

‪Ai bắt nạt muội?

 오라비가 혼내 주고 오마

‪Huynh sẽ cho họ một bài học.

‪[해령의 한숨]

 신부 수업 받기 싫습니다

‪Muội không muốn học lớp tiền hôn nhân.

‪[재경의 헛기침]

‪(해령) ‪...

‪Muội cũng không muốn thành thân.

혼인도 하기 싫습니다

‪Muội cũng không muốn thành thân.

그냥  물러 주십시오

‪Hủy mọi thứ đi.

아니진짜 더는   먹겠습니다

‪Muội không chịu được nữa.

 그냥 사직동 노처녀 구해령으로 ‪늙어 죽으렵니다

‪Muội không chịu được nữa. ‪Muội sẽ là bà cô già Goo Hae Ryung ở Sajik ‪đến hết đời luôn.

‪[재경의 옅은 한숨]

‪(재경) ‪해령아 ‪[해령의 한숨]

‪- Hae Ryung. ‪- Muội nói thật đấy.

오라버니 진심입니다

‪- Hae Ryung. ‪- Muội nói thật đấy.

그냥 우리 이대로 살면  됩니까?

‪Cứ sống thế này không được sao?

‪(해령) ‪그냥 하루 종일  서책도 읽고

‪Ta có thể đọc sách cả ngày.

그리고 이렇게 ‪신기한 물건 있으면 가져와서 ‪[재경의 헛기침]

‪Và khi thấy thứ gì thú vị, ‪ta có thể đem về nhà và cùng mổ xẻ nó.

 이렇게 저렇게 하루 종일 뜯어보고

‪ta có thể đem về nhà và cùng mổ xẻ nó.

그리고 오라버니랑 가끔 이렇게

‪Và thỉnh thoảng còn có thể

 동무도 하면서

‪uống rượu với nhau như thế này.

이렇게 재밌게 살면  됩니까?

‪Không thể sống vui vẻ như vậy sao?

‪[재경의 옅은 웃음]

혼인이  혼자만의 일이라 ‪생각하느냐?

‪Muội nghĩ ‪chỉ có muội phải lo chuyện đó sao?

‪(재경) ‪고을에 원녀가 있으면 ‪수령이 벌을 받는 것이

‪Nếu trong làng có trinh nữ lớn tuổi, ‪trưởng làng sẽ bị phạt.

 나라 조선의 법도다 ‪[해령의 한숨]

‪Tục lệ nước ta là như vậy đấy.

지금까지는  오라비 힘으로 ‪어찌 버텨 왔으나

‪Huynh đang làm mọi cách để bảo vệ muội,

    지나다 보면

‪nhưng sau này,

 이름이 담긴 상소가 ‪조정에 닿을 것이고

‪sẽ có ngày có ai đó tố cáo muội ‪lên triều đình.

결국엔 네가 ‪구제 목록에 오르게  것이야

‪Và cuối cùng tên muội sẽ vào danh sách ‪những người phải thành thân.

아휴그렇게 되면 저는 어디

‪Vậy có thể muội sẽ phải lấy ‪một gã quý tộc đổ đốn ở nông thôn

저기  지방의 ‪어느 몰락한 서생 집이나

‪Vậy có thể muội sẽ phải lấy ‪một gã quý tộc đổ đốn ở nông thôn

어느 홀아비 재취 자리로 ‪ 허겁지겁 시집을 가야겠죠?

‪hoặc một gã quan phu ngay lập tức.

‪(재경) ‪해서

‪Vậy nên huynh mới cố tìm người ‪hợp với muội

기회가 있을  네게 맞는 지아비를 ‪찾아 주려 하는  아니냐

‪Vậy nên huynh mới cố tìm người ‪hợp với muội ‪khi còn có thể.

‪[해령의 한숨] ‪ 아껴 주고 이해해   있는

‪khi còn có thể. ‪Một người biết trân trọng và hiểu muội.

자애로운 사람으로

‪Một người nhân từ.

‪(해령) ‪ 다정한 말이 ‪제게는 어찌 들리는지 아세요?

‪Tuyệt thật, nhưng huynh biết ‪với muội thì như thế nào không?

개똥밭에 구를래소똥 밭에 구를래?

‪"Muội chọn gì? Phân chó hay phân bò?"

‪[재경이  웃는다]

‪"Muội chọn gì? Phân chó hay phân bò?"

‪[함께 웃는다]

‪(재경) ‪내가  잘못 가르치긴 했나 보다

‪Có vẻ huynh không biết dạy thật. ‪Muội bị chiều hư rồi.

버릇이 나빠!

‪Có vẻ huynh không biết dạy thật. ‪Muội bị chiều hư rồi.

‪(해령) ‪저는 불량품입니다

‪Vâng, đúng đấy. Xấu từ trong ra ngoài.

그러니까 어디 보낼 생각 하지 마시고

‪Nên đừng gả muội cho ai nhé.

그냥 오라버니 옆에 끼고 사십시오

‪Để muội sống với huynh cả đời đi.

‪(해령) ‪아휴 ‪[재경의 옅은 웃음]

‪Để muội sống với huynh cả đời đi.

‪[해령의 후련한 한숨] ‪[다가오는 발걸음]

‪(각쇠) ‪나리

‪Thưa đại nhân.

‪[밤새 울음]

‪[긴장되는 음악] ‪(익평) ‪근래에 서북 지방에서 많이 읽힌다는

‪HO DAM KÍ SỰ ‪Tiểu thuyết viết bằng Ngạn văn này ‪nổi danh ở vùng tây bắc.

언문 소설이오

‪Tiểu thuyết viết bằng Ngạn văn này ‪nổi danh ở vùng tây bắc.

들어들은 보셨소?

‪Các ngài biết không? ‪Nó tên là ‎Ho Dam Kí Sự‎.

‪'호담선생전'

‪Các ngài biết không? ‪Nó tên là ‎Ho Dam Kí Sự‎.

‪[대신들이 웅성거린다]

‪(이조 정랑) ‪아니대감

‪Thưa đại nhân, ‪hãy nói cho chúng ta biết về nó...

무슨 내용의 서책인지 ‪말씀을   주시면...

‪Thưa đại nhân, ‪hãy nói cho chúng ta biết về nó...

 교리도 모르겠는가?

‪Hiệu lý Goo, ngài không biết ư?

들은 바가 없습니다

‪Thưa đại nhân, ta chưa nghe tên.

하면

‪Vậy có vẻ tiếng tăm của nó ‪chưa chạm được tới thủ phủ.

아직 도성 안까지는 ‪퍼지지 않았나 보군

‪Vậy có vẻ tiếng tăm của nó ‪chưa chạm được tới thủ phủ.

‪(익평) ‪이게  오늘 그대들을 부른 연유요

‪Đó là lý do ‪ta gọi các ngài tới đây hôm nay.

 책을 모두 없애 주셔야겠습니다

‪Ta phải tiêu tán tất cả số sách đó.

 조선 땅에   권도 ‪남아 있어서는 아니 됩니다

‪Không còn một cuốn nào ‪được phép sót lại ở Joseon.

해령이 혼인을 서둘러야겠다

‪Ta phải mau gả Hae Ryung đi.

‪(재경) ‪지난번  집에 서신을 넣고 오거라

‪Hãy chuyển lá thư này tới phủ đó.

‪(각쇠) ‪나리

‪Vâng, thưa đại nhân.

‪[새가 짹짹 지저귄다]

‪[시계가 똑딱거린다] ‪(해령) ‪?

‪(의원) ‪됐다간다간다

‪Sửa được rồi. Nó kêu rồi.

‪(해령) ‪우와

‪Sửa được rồi. Nó kêu rồi.

역시 우리 의원님 ‪손재주는 알아주십니다

‪Tài nghệ của ông đỉnh cao thật đấy.

‪[의원의 뿌듯한 웃음] ‪[해령의 탄성]

‪(의원) ‪내가 사람은  고쳐도

‪Ta không sửa được lòng người, ‪nhưng ta rất giỏi sửa những thứ như vậy.

이런  하나는  ‪기가 막히게 고치잖아

‪Ta không sửa được lòng người, ‪nhưng ta rất giỏi sửa những thứ như vậy.

‪(해령) ‪맞아요 ‪[함께 웃는다]

‪Hẳn vậy rồi.

‪(의원) ‪아이고

‪Ôi trời. Đây, cẩn thận nhé.

조심?

‪Ôi trời. Đây, cẩn thận nhé.

‪(해령) ‪감사합니다... ‪[의원의 옅은 웃음]

‪- Xin cảm ơn. ‪- Không có gì.

‪- (의원  ‪- (해령감사합니다감사합니다

‪- Đi đường cẩn thận. ‪- Cảm ơn ông.

‪[해령의 힘겨운 신음]

‪(사내) ‪짐이오

‪Xe hàng đằng sau! Tránh đường.

비켜요비켜

‪Xe hàng đằng sau! Tránh đường.

‪[해령의 기분 좋은 신음]

짐이오

‪Xe hàng đằng sau! Tránh đường.

짐이오!

‪Xe hàng đằng sau! Tránh đường.

‪[사내의 헛기침]

짐이오비켜비켜!

‪Xe hàng đằng sau! Tránh đường.

‪[사내의 헛기침]

짐이오!

‪Xe hàng.

‪[박진감 넘치는 음악]

!

‪Này!

‪(해령) ‪...

‪Này ngươi!

‪[사람들이 웅성거린다]

‪Chuyện gì thế?

 거기  서냐...

‪Đứng lại ngay.

‪[해령의 힘겨운 신음]

‪[소년의 다급한 숨소리]

‪[해령의 가쁜 숨소리]

‪[힘겨운 한숨]

‪[한숨]

‪[옅은 한숨]

‪[소년의 가쁜 숨소리]

‪[안도하는 한숨]

‪[상자를 달칵 내려놓는다]

‪[소년의 다급한 숨소리]

‪[소년의 아파하는 신음]

 먹고 달리기  했나 ?

‪Ngươi chạy nhanh đấy. Đồ oắt con.

‪- 쬐깐한 ... ‪- (소년이거 ...

‪Ngươi chạy nhanh đấy. Đồ oắt con. ‪Bỏ ra!

‪(해령) ‪ 그러게 잡히기 싫었으면 ‪제대로 했어야지

‪Muốn không bị bắt ‪thì phải làm cho tử tế vào.

 소매치기로서 기본이   있어

‪Còn không biết điều cơ bản về móc túi.

이렇게 무겁고 커다란  ‪훔친 것도 그렇고

‪Sao lại đi cướp thứ vừa to vừa nặng thế?

‪[소년의 못마땅한 신음]

‪Sao lại đi cướp thứ vừa to vừa nặng thế?

?

‪Gì thế? Trời ạ.

어허

‪Gì thế? Trời ạ.

‪(해령) ‪ 

‪Thấy chưa? Móc túi kiểu gì ‪mà lại chạy vào ngõ cụt thế?

이렇게 막다른 골목으로 ‪도망치는 것도 그렇고

‪Thấy chưa? Móc túi kiểu gì ‪mà lại chạy vào ngõ cụt thế?

‪[소년의 힘겨운 숨소리]

 집이 어디야?

‪Nhà ngươi ở đâu? Phụ thân ngươi đâu?

너희 아버지 어디 계시냐고?

‪Nhà ngươi ở đâu? Phụ thân ngươi đâu?

앞장서

‪Dẫn đường đi.

!

   하면 포도청에 데려간다?

‪Không trả lời ‪là ta dẫn ra Bộ Đạo sảnh bây giờ.

‪(소년) ‪ 그딴  없어!

‪Ta không có!

‪[잔잔한 음악]

‪[소년의 한숨]

‪(왈짜1) ‪뭐야? ‪[대문이  열린다]

‪Chuyện gì thế? Tiền đâu?

돈은?

‪Chuyện gì thế? Tiền đâu?

에이

‪Ta bảo ngươi mang tiền về ‪thì ngươi phải mang chứ!

돈을 구해 오라면 ‪구해 와야   아니야

‪Ta bảo ngươi mang tiền về ‪thì ngươi phải mang chứ!

 새끼...

‪[위태로운 음악]

‪[대문이  닫힌다]

‪[해령의 다급한 숨소리]

‪[대문을 쾅쾅 두드린다]

‪(왈짜2) ‪뭐야?

‪Cô muốn gì?

이봐요!

‪Này!

‪(해령) ‪지금  하는 짓입니까?

‪Anh đang làm cái gì thế?

아직 어린아이입니다

‪Nó vẫn còn nhỏ.

‪(왈짜2) ‪이게 돌았나? ‪ 뭔데 남의 일에...

‪Cô điên à? Tự lo chuyện của mình đi!

아이한테 도둑질을 시킨 것도 모자라서 ‪손찌검까지 하다니

‪Anh đã bắt thằng bé đi ăn cắp, ‪lại còn đánh nó nữa.

그러고도 당신들이 사내장부입니까?

‪Đại trượng phu mà như thế à?

‪(왈짜1) ‪?

‪Sao cơ?

사내장부인지 아닌지

‪Thế có muốn xem thử ‪bọn ta có phải trượng phu không?

 자리에서 확인이라도 시켜 줄까?

‪Thế có muốn xem thử ‪bọn ta có phải trượng phu không?

‪(해령) ‪여인과 아이 앞에서 힘자랑하는 

‪Dùng sức mạnh đe dọa nữ nhi và trẻ nhỏ

추잡한  아십시오

‪là trò hèn hạ.

‪(왈짜1) ‪?

‪Hả?

‪(해령) ‪ 아이는

‪Đứa trẻ này sẽ đi với ta.

제가 데려가겠습니다

‪Đứa trẻ này sẽ đi với ta.

‪(왈짜1) ‪[헛웃음 치며] ‪이게 어디서...

‪(해령) ‪감히 어디다가 더러운 손을 올리느냐?

‪- Sao cô dám... ‪- Kẻ bẩn thỉu đừng chạm vào ta.

‪(왈짜1) ‪이년이 진짜 미쳤나?

‪- Cô điên à? ‪- Anh sẽ bị chém đầu.

‪(해령) ‪참수형이다

‪- Cô điên à? ‪- Anh sẽ bị chém đầu.

천것이 양반을 때리면

‪Kẻ hạ đẳng dám đánh quý tộc

네놈의 목이 날아간다고 ‪[문이 달칵 열린다]

‪sẽ bị chém đầu. Không biết sao?

알아?

‪sẽ bị chém đầu. Không biết sao?

‪[왈짜1 못마땅한 신음]

‪- Khốn kiếp. ‪- Cái gì mà ầm ĩ thế?

‪(두목) ‪뭐가 이렇게 시끄럽냐? ‪[왈짜1 한숨]

‪- Khốn kiếp. ‪- Cái gì mà ầm ĩ thế?

‪- (왈짜1) 형님글쎄 이년이 ‪- (두목아이고

‪Đại nhân, ả này xông vào đây và...

‪(왈짜1) ‪제멋대로 쳐들어와서는...

‪Đại nhân, ả này xông vào đây và...

‪(두목) ‪어휴어유이놈아!

‪Đồ ngu, đã bảo ‪cẩn thận cái tật nói bậy của ngươi rồi.

 상놈의 말투  고치라니까

‪Đồ ngu, đã bảo ‪cẩn thận cái tật nói bậy của ngươi rồi.

아무한테나 '이년이년'거리고

‪Không được gọi người ta là ả. ‪Tên đần cục mịch này.

상놈 새끼

‪Không được gọi người ta là ả. ‪Tên đần cục mịch này.

저기

‪Còn cô là ai?

아씨는 누구신데

‪Còn cô là ai?

남의  마당에서 ‪이렇게 소란을 피우십니까?

‪Sao cô lại gây rối ở sân nhà ta?

 아이

‪Ta không biết đứa trẻ này ‪liên quan gì đến các người,

당신네들과 ‪무슨 연고가 있는지는 모르겠지만

‪Ta không biết đứa trẻ này ‪liên quan gì đến các người,

내가 데려가겠소

‪- nhưng ta sẽ đưa nó đi. ‪- Để làm gì?

데려가서?

‪- nhưng ta sẽ đưa nó đi. ‪- Để làm gì?

부모가 있다면 데려다주고

‪Nếu nó có phụ mẫu, ta sẽ dắt nó về.

그게 아니라면 ‪관아에 맡겨 수양처라도 찾게...

‪Nếu không, ta sẽ tìm người nuôi nó.

‪[두목의 코웃음]

‪Trời đất. Tìm cái gì cơ?

‪[두목의 기가  신음]

‪Trời đất. Tìm cái gì cơ?

‪(두목) ‪찾긴  찾아?

‪Đừng nói vớ vẩn.

요놈은

‪Thằng bé này...

 노비요

‪là nô lệ của ta.

요놈 아비가 노름빚으로 팔아넘긴

‪Phụ thân nó đã bán nó đi ‪để trả nợ đánh bạc.

‪(두목) ‪그러니까

‪Tức là kể cả ta luộc nó đến chết ‪hay thậm chí đánh nó rồi quẳng cho sói ăn

내가 요놈을 구워 먹든 삶아 먹든

‪Tức là kể cả ta luộc nó đến chết ‪hay thậm chí đánh nó rồi quẳng cho sói ăn

때려잡아서 짐승 먹이로 주든

‪thì cũng không ai có quyền lên tiếng,.

그거는 주인인  마음 아니오?

‪Ta là chủ của nó, ta làm gì chẳng được.

아무리 노비라고는 하나

‪Kể cả nó là nô lệ,

사람을 이리 대할 수는 없는 거요

‪cũng không nên đối xử như vậy.

그런 거는  ‪나라님 앞에서 말씀하시고

‪Vậy đi mà phàn nàn với Bệ hạ ấy.

‪(두목) ‪빨리 정중하게 뫼셔 드려

‪Tiễn nàng ta đi cẩn thận. ‪Nàng ta làm ta khó chịu rồi đấy.

슬슬 짜증 나려 그러잖아

‪Nàng ta làm ta khó chịu rồi đấy.

‪(왈짜1) ‪형님

‪Vâng.

‪[잔잔한 음악]

‪[소년이 훌쩍인다]

‪[왈짜2 소년을  붙잡는다]

‪[새들이 짹짹 지저귄다]

어떻느냐?

‪Ngài nghĩ sao?

어떻냐고

‪Cho ta biết ngài nghĩ gì đi.

‪[삼보가 흐느낀다]

‪[나인들이 흐느낀다]

‪[익살스러운 음악] ‪[삼보가 흐느낀다]

마마

‪Thưa Điện hạ,

이것은 천하의 무뢰배도 울게 만들

‪đến gã côn đồ hung bạo nhất ‪cũng phải bật khóc mất.

희대의 명작이옵니다

‪Thật là một tuyệt tác.

소신의 가슴이 미어집니다

‪Thật đau thương. ‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ. ‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ.

‪(나인들) ‪미어집니다

‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ. ‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ.

가슴이 미어진다?

‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ. ‪- Thật đau lòng, thưa Điện hạ. ‪"Đau thương" ư?

‪(삼보) ‪차마 말로  표현할  없을 만큼 ‪아릅답고

‪Thật không có lời nào ‪có thể diễn tả sự hoàn mỹ này.

 도령

‪Thiếu gia Kim...

불쌍한  도령... ‪[함께 흐느낀다]

‪Chàng trai đáng thương đó...

‪[계속 흐느낀다]

거짓말

‪Ngài đang nói dối.

‪(이림) ‪지난번에도 분명

‪Lần trước ngài cũng nói ‪nó là một tuyệt tác đau thương.

‪'가슴이 미어진다'

‪Lần trước ngài cũng nói ‪nó là một tuyệt tác đau thương.

‪'희대의 명작이다'

‪Lần trước ngài cũng nói ‪nó là một tuyệt tác đau thương.

똑같은  하면서 엉엉 울지 않았느냐?

‪Ngài nói hệt như vậy và còn khóc nữa.

대체  맨날 반응이 똑같은 건데?

‪Sao lần nào cũng phản ứng y hệt nhau vậy?

‪[삼보의 당황한 헛기침]

아니

‪Dạ thì,

눈물이 나서 눈물을 흘렸을 뿐인데

‪thần khóc vì nước mắt rơi.

 눈물을 흘리냐고 하시면은

‪Nếu ngài hỏi thần vì sao thần rơi lệ,

제가 눈물 대신에 콧물이라도 ‪흘려야 된다는 말씀이십니까?

‪thần biết phải làm sao? ‪Rơi nước mũi hay sao ạ?

‪[한숨 쉬며] ‪ 솔직한 얘기를 듣고 싶은 것이다

‪Ta chỉ muốn biết ý kiến thật lòng thôi mà. ‪Ngài nghĩ sao về văn phong của ta?

대체  글이 어떻게 읽히는지

‪Ta chỉ muốn biết ý kiến thật lòng thôi mà. ‪Ngài nghĩ sao về văn phong của ta?

‪(삼보) ‪ 번을 말씀을 드립니까?

‪Thần phải nói biết bao lần nữa?

필사쟁이들이 마마의 소설을 베끼다가 ‪얼마나 울었는지

‪Khi chép tiểu thuyết của ngài ‪mấy người chép sách đã khóc rất nhiều

죄다  눈탱이가 ‪그냥 팅팅 부었다고요

‪đến nỗi mắt họ sưng cả lên rồi.

어디 그뿐입니까?

‪Còn nữa ạ.

매화의 소설 나오자마자 읽겠다고

‪Từ đêm qua người ta đã xếp hàng

어젯밤부터 세책방 앞에 ‪대기 줄이 그냥  섰습니다

‪để được đọc tiểu thuyết của Maehwa ‪ngay khi xuất bản.

천막까지  놓고!

‪Họ còn cắm lều ở đó để đợi cơ.

그래서

‪Vậy nên...

그래서  싫다

‪Ta ghét tình hình hiện giờ.

‪(이림) ‪나는  너한테 전해 듣기만 하고

‪Ta chỉ có thể nghe thông qua ngài.

내가  수가 없잖아

‪Không thể tự chứng kiến.

‪[익살스러운 효과음]

‪[이림의 깊은 한숨]

‪[잔잔한 음악]

궁금하다

‪Ta tò mò quá.

사람들이 정말  글을 좋아해 주는지

‪Ta muốn biết liệu họ có thật sự ‪thích tiểu thuyết của ta...

정말  글을 보면서 ‪그렇게 울고  웃는지

‪và tiểu thuyết của ta ‪có thật sự khiến họ khóc và cười không.

 궐을 나가서

‪Ta muốn rời khỏi cung điện...

내가 직접 보고 싶어

‪và tận mắt thấy.

  번이라도

‪Dù chỉ một lần.

삼보야

‪Sam Bo.

‪(삼보) ‪마마대군마마!

‪Thưa Điện hạ!

아이아이

‪Xin ngài! Trời ơi.

마마아휴아이...

‪Điện hạ!

다시 한번 생각해 보십시오?

‪Xin hãy nghĩ lại đi ạ. Được không?

전하께서 분명

‪Bệ hạ

‪'도원 대군은 ‪ 녹서당을 벗어나지 말라'

‪rõ ràng đã ra lệnh

엄명을 내리셨습니다

‪ngài không được rời Nokseodang.

한데 밖을?

‪Ngài vẫn sẽ rời cung điện ư?

그것도 오늘처럼

‪Và ngài đi vào đúng ngày ‪các con phố tràn ngập

매화 신간 나왔다고 사람들 바글바글한

‪Và ngài đi vào đúng ngày ‪các con phố tràn ngập ‪những người háo hức vì tiểu thuyết mới ‪của Maehwa được xuất bản ư?

운종가 한복판을 갖다 ‪구경하시겠다니요?

‪những người háo hức vì tiểu thuyết mới ‪của Maehwa được xuất bản ư?

그러다가  귀한 몸에 ‪생채기라도 나면은

‪Chỉ cần trên người ngài ‪có một vết xước nhỏ thôi,

누구 목이 날아갑니까?

‪ai mới là người bị phạt?

‪(이림) ‪누가 그래  귀하다고?

‪Ai nói ta quý báu thế?

 여기 처박아  아바마마가?

‪Phụ thân của ta, người nhốt ta ở đây sao?

‪(삼보) ‪굳이 따지자면은 전하께서

‪Đúng ra thì Bệ hạ không nói vậy, nhưng...

그리 말씀하시지는 않았... ‪[익살스러운 효과음]

‪Đúng ra thì Bệ hạ không nói vậy, nhưng...

않았으나

‪Bệ hạ không nói vậy.

좌우당간마마께서 ‪외출하는  들키는 날에는...

‪Dù gì nếu có người biết ‪ngài bước chân ra khỏi cung điện...

‪2 만이다

‪Đã hai năm rồi ta chưa ra khỏi cung.

내가 궐을 나서는 

‪Đã hai năm rồi ta chưa ra khỏi cung.

  정도면 ‪많이 참았다고 생각하는데

‪Ta nghĩ là ta kiên nhẫn đủ rồi.

아니야?

‪Ta nói có sai không?

‪[삼보의 한숨]

걱정 마라

‪Đừng lo.

‪(이림) ‪ 조선에서  얼굴을 아는 이가 ‪몇이나 되겠느냐?

‪Không ai biết ta trông thế nào mà.

너만  다물면 아무도 모를 것이다

‪Sẽ không ai biết miễn là ngài kín miệng.

‪[삼보의 난처한 한숨]

마마

‪Thưa Điện hạ.

‪[경쾌한 음악]

‪[삼보의 난처한 숨소리]

마마!

‪Thưa Điện hạ, nhìn kìa!

‪- (삼보마마저기저기저기 ‪- (이림 뭐가?

‪Thưa Điện hạ, nhìn kìa! ‪- Sao nữa? ‪- Kìa! Ở đằng kia!

‪(삼보) ‪저기!

‪- Sao nữa? ‪- Kìa! Ở đằng kia!

‪[긴장되는 음악]

형님? ‪[삼보의 겁먹은 숨소리]

‪Vương huynh?

‪[삼보가 숨을 헐떡인다]

‪(삼보) ‪아냐아냐아냐

‪Không, đừng.

일단...

그게  수상합니다

‪Như vậy trông còn đáng nghi hơn. ‪Cứ cúi xuống thôi!

빨리 숙이십시오

‪Như vậy trông còn đáng nghi hơn. ‪Cứ cúi xuống thôi!

술시까지는 들어오게

‪Muộn nhất là giờ Tuất đấy. ‪GIỜ TUẤT: TỪ 7 ĐẾN 9 GIỜ TỐI

자네들

‪Hai người đấy.

‪[경쾌한 음악]

형님께서 외출 허락해 주신 

‪Vương huynh vừa cho phép ta ra ngoài.

‪- 맞지? ‪- (삼보

‪- Đúng không? ‪- Vâng.

아이세자 저하께서 ‪대체 무슨 생각으로...

‪Thế tử Điện hạ nghĩ gì không biết?

‪(이림) ‪가자

‪Đi nào!

오늘 하루는 네가  호위다

‪Hôm nay ngài sẽ là hộ vệ của ta.

‪(삼보) ‪호위요?

‪"Hộ vệ" ư?

아이마마

‪Thưa Điện hạ,

아이남들이 있는 것도 없는 놈한테 ‪무슨 호위라니요

‪thần còn không có thứ mà nam nhân có. ‪Sao có thể bảo vệ ngài?

 지금 놀리시는 겁니까?

‪Ngài đùa giỡn với thần phải không?

‪(이림) ‪가자! ‪[삼보의 웃음]

‪Đi thôi!

‪( 서방) ‪여기입니다여기!

‪Hay quá, đây rồi!

매화의 '월야밀회'

‪Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa.

대망의 마지막  

‪Quyển Ba, phần cuối cùng đây!

사시부터 세책해 드립니다!

‪Có thể bắt đầu mượn từ giờ Tỵ.

한양 제일가는 소설가매화

‪Tiểu thuyết gia vĩ đại nhất Hanyang, ‪Maehwa.

매화의 '월야밀회 권이 ‪발매되었습니다

‪Ái Tình Đêm Trăng‎ quyển Ba ‪của Maehwa đã ra lò.

퍼뜩 오십시오!

‪Nhanh tay lên, mọi người!

늦으면

‪Sẽ bán hết rất nhanh đấy!

얄짤없습니다

‪Sẽ bán hết rất nhanh đấy!

‪[ 서방이 말한다] ‪(해령) ‪ 서방 서방

‪- Sách mới của Maehwa! ‪- Cho qua.

‪(여인6) ‪아이뭐야?

‪- Cô sao thế? ‪- Cô làm gì thế?

아이 하는 거요? ‪[여인들의 못마땅한 신음]

‪- Cô sao thế? ‪- Cô làm gì thế?

‪(여인7) ‪뒤로 줄을 서시오뒤로 줄을...

‪- Xếp hàng đi. ‪- Đừng đẩy nữa.

‪( 서방) ‪매화의 '월야밀회' ‪[여인들이 소란스럽다]

‪Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa. ‪Từ giờ Tỵ, tiểu thuyết mới...

사시부터 세책...

‪Ái Tình Đêm Trăng‎ của Maehwa. ‪Từ giờ Tỵ, tiểu thuyết mới...

‪(해령) ‪ 서방 긴히  말이  있는데 ‪[ 서방의 한숨]

‪Lão Kim, ta cần nói chuyện với ông.

‪( 서방) ‪[헛기침하며] ‪누구세요?

‪Lão Kim, ta cần nói chuyện với ông. ‪Cô là ai?

누구신지는 모르오나

‪Ta không biết cô là ai,

세책을 하려면

‪nhưng nếu cô muốn mượn sách, xếp hàng đi.

저쪽 가서 줄부터 서시지요?

‪nhưng nếu cô muốn mượn sách, xếp hàng đi.

!

‪(해령) ‪ 서방

‪Thôi nào, lão Kim.

에이... ‪[여인들의 못마땅한 신음]

‪[ 서방의 헛기침] ‪(해령) ‪ 서방

‪Lão Kim, đừng vậy mà.

갑자기  이러시나 사람...

‪Lão Kim, đừng vậy mà.

거기 먼지  팍팍 터시게!

‪Phủi hết bụi bên đó đi!

‪(해령) ‪그러지 말고  일거리가 있으면 ‪[ 서방의 헛기침]

‪Đừng như vậy. Nếu ông có...

‪( 서방) ‪아이서책이 ‪삐뚤게 놓였잖아삐뚤게!

‪Sách vẫn đang xếp sai kìa!

나한테

‪Có thể tìm cho ta vài việc được không?

일거리  주시게

‪Có thể tìm cho ta vài việc được không?

‪( 서방) ‪일거리요일거리?

‪Việc? Cô nói "vài việc" ư?

‪[ 서방의 헛기침]

아씨

‪Tiểu thư, cô biết ta đã trải qua cái gì ‪sau khi giới thiệu cô

지난번 호조 좌랑댁 마님한테 ‪아씨 소개시켜   때문에

‪Tiểu thư, cô biết ta đã trải qua cái gì ‪sau khi giới thiệu cô ‪cho phu nhân Tá lang

제가 어떤 일을 당했는지는 아십니까?

‪của Hộ Tào không?

어디서 그딴 책비를 데려왔냐고

‪Bà ấy chửi rủa ta bằng mọi lời nhục mạ ‪cô có thể tưởng tượng ra

그냥 어찌나 현란하게

‪Bà ấy chửi rủa ta bằng mọi lời nhục mạ ‪cô có thể tưởng tượng ra ‪vì đã đưa đến cho bà ấy ‪một kẻ đọc sách kỳ dị như cô,

쌍욕을 퍼부으시는지

‪vì đã đưa đến cho bà ấy ‪một kẻ đọc sách kỳ dị như cô,

제가 바지춤을  적실 뻔했습니다요

‪đến mức ở cái tuổi này ‪mà ta gần như bĩnh ra quần!

 나이에!

‪đến mức ở cái tuổi này ‪mà ta gần như bĩnh ra quần!

아이고그런그런 일이 있었는 줄은

‪Ôi trời, ta không biết ‪lại xảy ra chuyện như thế.

 몰랐네

‪Ôi trời, ta không biết ‪lại xảy ra chuyện như thế.

‪( 서방) ‪아무튼아씨한테 ‪   책비를 맡겼다가는

‪Dù sao, nếu ta giới thiệu cô ‪đi đọc sách cho một người nào nữa,

제가 제명에  살겠습니다

‪thì không biết ta còn sống được bao lâu.

요렇게 제대로  소설 ‪읽으실  아니면

‪Nếu cô từ chối đọc ‪những tiểu thuyết đúng nghĩa như này,

아씨와 저의 동업은

‪vậy chúng ta nên ngừng làm ăn với nhau, ‪tiểu thư Hae Ryung ạ!

끝입니다!

‪vậy chúng ta nên ngừng làm ăn với nhau, ‪tiểu thư Hae Ryung ạ! ‪Ta bảo là ngừng đấy!

‪[해령의 당황한 신음]

‪Ta bảo là ngừng đấy!

조심히  다루라니까?

‪Ta đã dặn phải cẩn thận với cái đó!

‪(해령) ‪...

‪Lão Kim, đợi đã.

‪[거리가 시끌벅적하다]

‪[아름다운 음악]

‪(삼보) ‪여기...

‪Ở bên kia.

‪(이림) ‪저게저게  ‪ 서책을 보러  사람들이냐?

‪Tất cả những người đó thật sự đến đây ‪để đọc tiểu thuyết của ta à?

‪(삼보) ‪매화가 달리 매화입니까?

‪Phải có lý do thì Maehwa mới nổi tiếng.

아마 앞으로 보름간은

‪Mọi người sẽ tiếp tục ra vào nơi này ‪thêm ít nhất nửa tháng nữa.

 세책방 문지방이 ‪남아나지 않을 겁니다 ‪[삼보의 웃음]

‪Mọi người sẽ tiếp tục ra vào nơi này ‪thêm ít nhất nửa tháng nữa.

소인은 가서 정산받고  터이니까

‪Thần sẽ qua đó lấy tiền thanh toán.

여기 꼼짝 말고 계시옵소서?

‪Ngài phải đứng im ở đây, nhé?

‪(이림) ‪?

‪(여인4) ‪이번 소설 대박

‪Tiểu thuyết mới của Maehwa hay quá.

세책방 대여 순위 1 찍겠네

‪Nhất định sẽ thành ‪sách được thuê nhiều nhất.

역시 매화는 매화다

‪Maehwa, ta biết anh rất tuyệt mà.

‪(여인8) ‪매화개처럼 일해서 ‪빨리 다음   줘요

‪Maehwa, hãy chăm chỉ ‪và viết tiếp sớm nhất có thể nhé!

   권씩 사재기하려고 ‪품앗이하고 있어요

‪Ta đã tiết kiệm để mua ít nhất mười cuốn.

‪(여인5) ‪솔직히 우리 매화가 필력으로는 ‪소동파보다 낫지

‪Maehwa là tác giả tài năng ‪hơn cả Su Dongpo.

평생 사랑할게

‪Mãi yêu quý anh. ‪Mong mọi điều tốt đẹp đến với anh, Maehwa.

꽃길만 걷자매화야

‪Mãi yêu quý anh. ‪Mong mọi điều tốt đẹp đến với anh, Maehwa.

‪[숨을  내뱉는다]

‪[감미로운 음악]

‪[해령의 하품] ‪[익살스러운 효과음]

‪[해령이 하품한다]

‪[해령이 하품한다]

‪[해령의 하품]

‪[해령의 멋쩍은 웃음]

‪(해령) ‪책이 너무 지루해서 말입니다 ‪[해령이 피식 웃는다]

‪Cuốn sách này chán quá.

서서 잠들 뻔했네

‪Ta gần như ngủ gục luôn.

‪[해령의 헛기침]

‪(이림) ‪그대는 어째서

‪Tại sao ngươi...

어째서 매화 책을 좋아하지 않는 거지?

‪Tại sao ngươi không thích ‪tiểu thuyết của Maehwa?

‪(해령) ‪

‪Ta phải thích à?

좋아해야 합니까?

‪Ta phải thích à?

‪(이림) ‪궁금하다

‪Ta muốn biết lý do là gì. Câu văn hay,

 문장은 하나하나 아름답고

‪Ta muốn biết lý do là gì. Câu văn hay,

줄거리는 반전에 반전을 거듭하고

‪cốt truyện nhiều tình tiết bất ngờ,

인물들은  생동감이 넘치는데

‪còn nhân vật thì đầy sức sống.

그리 공들여  소설을

‪Sao ngươi không thích ‪một câu chuyện công phu như vậy?

어째서?

‪Sao ngươi không thích ‪một câu chuyện công phu như vậy?

대체 무엇이 부족해서?

‪Nó thiếu sót điều gì?

‪(해령) ‪부족한 것은 선비님의 말씨입니다만?

‪Thiếu sót ‪là thái độ trong lời nói của anh.

남녀가 유별하다고는 하나

‪Người ta nói ‪có sự phân biệt giữa nam và nữ,

초면에 반가의 여인에게 ‪말을 놓아도 된다고

‪nhưng học giả nào dạy anh ‪có thể ăn nói suồng sã như vậy

어느 학자가 가르친답니까?

‪với một tiểu thư quý tộc xa lạ?

그것이

‪Là do

내가 누구한테 존대하는 

‪ta không quen dùng kính ngữ.

익숙지가 않아서

‪ta không quen dùng kính ngữ.

‪-  ‪- (해령옳지

‪- Thưa tiểu thư. ‪- Tốt.

‪(해령) ‪그럼  같은 여인을 대할 때는 ‪어찌 부르셔야 하겠습니까?

‪Thế anh nên gọi một nữ nhân như ta ‪như thế nào?

낭자?

‪Tiểu thư?

그렇지!

‪Đúng rồi.

그럼 다시 한번 질문을  보시지요

‪Giờ thì anh có thể đặt câu hỏi ‪một cách lịch sự đi.

예를 갖춰서

‪Giờ thì anh có thể đặt câu hỏi ‪một cách lịch sự đi.

‪[이림의 헛기침]

낭자는

‪Thưa tiểu thư.

어찌

‪Tại sao cô không thích tiểu thuyết...

매화 책을 좋아하지 않으시...

‪Tại sao cô không thích tiểu thuyết...

?

‪của Maehwa?

‪[흥미진진한 음악]

잘하셨습니다

‪Tốt lắm.

‪(해령) ‪제가 매화 책을 ‪좋아하지 않는 이유라

‪Anh hỏi lý do ‪ta không thích truyện của Maehwa à?

너무 많아서 ‪하나만 꼽지를 못하겠습니다

‪Có nhiều lý do lắm, ta không chọn được.

이거  하나 제대로   없으니까요

‪- Chẳng có gì đúng cả. ‪- "Chẳng có gì đúng"?

‪(이림) ‪제대로   없어?

‪- Chẳng có gì đúng cả. ‪- "Chẳng có gì đúng"?

!

제가  책을 읽으면서

‪Khi ta đọc cuốn sách này,

   정도

‪ta đã thật sự khóc ba lần.

 가슴으로 울기는 했습니다

‪ta đã thật sự khóc ba lần.

‪[이림의 만족스러운 숨소리] ‪(해령) ‪ 번은

‪Ta không tin nổi số giấy quý giá này ‪được dùng để viết ra cuốn sách như thế.

 책을 만드는  들어간 ‪ 값비싼 종이들이 아까워서고

‪Ta không tin nổi số giấy quý giá này ‪được dùng để viết ra cuốn sách như thế.

 번은

‪Lần thứ hai, ta thấy thương cho Ngạn văn

 책을 쓰기 위해 이용당한 ‪언문의 신세가 가여워서고

‪Lần thứ hai, ta thấy thương cho Ngạn văn ‪dùng để viết nên tiểu thuyết này.

  번은

‪Điều cuối cùng,

 매화라는 작자의 헛된 망상이

‪ta sợ ảo tưởng của tác giả Maehwa này

도성에 전염병처럼 퍼지는 것이 ‪두려워서입니다

‪có thể lan ra khắp kinh thành, ‪như bệnh dịch vậy.

아휴   벌자고 ‪이런 글을 세상에 내놓다니

‪Không tin được tác giả đó cho ra ‪sách kiểu này chỉ để kiếm chút tiền.

정말 염치도 없는 인간 아닙니까?

‪Không tin được tác giả đó cho ra ‪sách kiểu này chỉ để kiếm chút tiền. ‪Anh không thấy tác giả này trơ trẽn à?

아유진짜 양심이 있으면 ‪절필을 해야지

‪Anh không thấy tác giả này trơ trẽn à? ‪Nếu hắn biết xấu hổ thì nên gác bút đi.

‪[해령이 혀를 쯧쯧 찬다]

아무튼

‪Dù sao thì đó là cảm nhận của ta.

 의견은  정도입니다

‪Dù sao thì đó là cảm nhận của ta.

그럼...

‪Tạm biệt.

‪(이림) ‪거기거기!

‪Khoan đã!

‪[ 서방의 헛기침] ‪[삼보의 옅은 웃음]

‪( 서방) ‪한데

‪Có vẻ hôm nay Maehwa cũng không đến.

매화 선생은 오늘도 ‪ 나오셨나 봅니다?

‪Có vẻ hôm nay Maehwa cũng không đến.

절대   없는 분이라고 ‪ 번을 말하나?

‪Ta đã nói bao nhiêu lần ‪là ông không thể gặp tác giả được mà.

그거나 얼른 주시게일로!

‪Đưa tiền cho ta.

‪[ 서방이 숨을  들이마신다]

‪( 서방) ‪매화 선생을  만나고 ‪싶어 하는 분이 계시는데

‪Có người tha thiết muốn gặp Maehwa.

아주  돈을 ‪만질  있는 기회가 있습니다

‪Cơ hội kiếm một khoản lớn đấy.

‪(삼보) ‪어허사람 ...

‪Trời ơi, ông làm sao thế?

됐다니까 그러네 ‪[ 서방의 헛기침]

‪Đã bảo là quên đi mà.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[ 서방의 과장된 헛기침]

‪[비밀스러운 음악]

‪[삼보의 다급한 숨소리]

‪CÒN SÁCH CHO THUÊ ‪ÁI TÌNH ĐÊM TRĂNG

‪(삼보) ‪아니...

‪[삼보의 당황한 신음]

뭐야  놈들이냐?

‪Các người là ai?

‪(왈짜1) ‪매화 어디 있어?

‪Maehwa đâu?

그걸 내가 어찌...

‪Ta biết làm sao được?

 매화가 누군지도 몰라!

‪Ta còn chẳng biết đấy là ai.

‪(왈짜1) ‪허튼수작 부리지 

‪Đừng có nói dối.

그쪽 심부름꾼인   알고 왔으니까

‪Chúng ta biết rõ ông làm việc cho Maehwa.

‪(왈짜2) ‪나리

‪Thôi nào, đại nhân.

‪[왈짜2 칼을  꺼낸다] ‪[삼보의 놀란 숨소리]

‪Thôi nào, đại nhân.

바쁜 사람들끼리 ‪시간 끌지 맙시다?

‪Đừng tốn thời gian của nhau nữa.

‪(삼보) ‪내가 이따위 겁박에 넘어갈 성싶으냐?

‪Các ngươi nghĩ ta sẽ khai ra ‪khi bị đe dọa thế này à?

 무엄한 것들... ‪[겁먹은 신음]

‪Sao các ngươi dám?

‪[이림의 한숨]

‪[해령의 귀찮은 신음]

‪(해령) ‪예의만 없는  알았는데

‪Rõ là anh không chỉ bất lịch sự, ‪mà còn không có phép tắc nữa.

줏대까지 없으십니다

‪Rõ là anh không chỉ bất lịch sự, ‪mà còn không có phép tắc nữa.

‪[이림의 한숨] ‪남녀가 유별한지  유별한지 ‪하나만 선택하시지요

‪Anh nên học cách hành xử ‪như một người đứng đắn đi.

‪(이림) ‪'시안견유시 불안견유불'이라고 했다

‪Có câu nói rằng ‪"Ngươi chỉ thấy điều mà ngươi biết".

돼지의 눈엔 돼지만 보이는 

‪Con lợn nhìn thế giới từ góc nhìn của nó.

그대가 매화의 소설을 ‪좋아하지 않는 이유는

‪Lý do cô không thích ‪tiểu thuyết của Maehwa

그대가 아름다움을 모르기 때문이야

‪là do cô không biết gì về cái đẹp.

해서 '천의무봉'이라는 말이 있죠

‪Cũng có câu, ‪"Có thể tìm ra sự hoàn hảo ở câu chữ."

‪(해령) ‪선녀의 옷에는 바느질 자국이 없는  ‪[이림의 한숨]

‪Cái đẹp thật sự không phải thứ ‪người ta có thể nhìn thấy.

모름지기 아름다움이란 ‪자연스럽게 우러나오는 것이지

‪Cái đẹp thật sự không phải thứ ‪người ta có thể nhìn thấy. ‪Cái đẹp là thứ tỏa ra một cách tự nhiên.

 기교를 부려서 억지로 만들어 ‪  있는 것이 아니지 않겠습니까?

‪Không phải là thứ có bắt ép lộ ra ‪bằng kỹ xảo.

‪[이림의 기가  웃음]

‪(이림) ‪어휴

기교를 부려 억지로 만들어 ?

‪"Bắt ép lộ ra bằng kỹ xảo"?

그래

‪Được rồi.

참새가 기러기의 뜻을 ‪모르는  당연하니

‪Chim sẻ không bao giờ hiểu được ‪tầm nhìn của ngỗng trời, vậy nên ta...

‪-  이쯤에서... ‪- (해령그러는 기러기야말로

‪Chim sẻ không bao giờ hiểu được ‪tầm nhìn của ngỗng trời, vậy nên ta... ‪Và ngỗng trời thì không bao giờ ‪có thể hiểu được phượng hoàng.

 봉황의 뜻을 모르는 것은 마찬가지

‪Và ngỗng trời thì không bao giờ ‪có thể hiểu được phượng hoàng.

‪(해령) ‪저야말로 이쯤에서 ‪용서해 드리겠습니다

‪Vậy nên ta sẽ rộng lượng mà thứ lỗi.

‪[익살스러운 음악] ‪용서누가?

‪"Thứ lỗi"? Thứ lỗi ai?

‪(이림) ‪그대가 나를?

‪Cô sẽ thứ lỗi cho ta?

‪(해령) ‪지금 여기서  시간을 ‪뺏고 계시지 않습니까무례하게도

‪Anh đang bất lịch sự ‪khi làm mất thì giờ của ta.

‪(이림) ‪나도 그대의 막말을 들어 주느라

‪Ta cũng phí thời gian quý báu ‪nghe những lời nhận xét ngớ ngẩn của cô.

 귀한 시간을   버렸다

‪Ta cũng phí thời gian quý báu ‪nghe những lời nhận xét ngớ ngẩn của cô.

‪(해령) ‪대낮에 학문은 뒤로하고

‪Anh tới tiệm thuê sách

세책방이나 들락날락거리는 ‪선비님이십니다

‪giữa ban ngày ‪trong khi nho sinh như anh phải đi học.

시간요아주 많아 보이시는데요?

‪Xem ra anh có rất nhiều thời gian.

‪(이림) ‪그리 시간을  만큼

‪Chứng tỏ là tiểu thuyết của Maehwa

매화의 소설이 가치가 있다는 뜻이겠지

‪đáng để ta bỏ thời gian quý báu ra.

‪(해령) ‪아유그리  시간이 있으면

‪Anh nên dành thời gian

사서라도    읽고 ‪식견을  넓히십시오

‪đọc kinh thư ‪và tích lũy thêm tri thức thì hơn.

 한낱 염정 소설 따위에 ‪이리도 열을 내시니

‪Anh mê tiểu thuyết lãng mạn quá rồi đấy.

저는 정말

‪Ta rất lo lắng cho nền giáo dục

 나라 유생 교육이 어디로 ‪가고 있는지 걱정이  참입니다

‪Ta rất lo lắng cho nền giáo dục ‪- của nho sinh nước ta. ‪- Sao cô...

‪- 이게... ‪- (해령그리고

‪- của nho sinh nước ta. ‪- Sao cô... ‪Và...

‪(해령) ‪선비님이 이런 식으로 수상하게 굴수록

‪nếu anh hành động khả nghi như vậy,

저는 의심을  수밖에 없습니다

‪- ta không thể không nghi ngờ. ‪- Nghi ngờ ta?

의심?

‪- ta không thể không nghi ngờ. ‪- Nghi ngờ ta?

선비님이  매화는 아닐까 하는

‪Ta sẽ bắt đầu nghi ngờ ‪anh có thể chính là Maehwa.

합리적인 의심요

‪Ta sẽ bắt đầu nghi ngờ ‪anh có thể chính là Maehwa.

‪[부드러운 음악]

‪(해령) ‪비켜 주시지요

‪Xin hãy tránh ra.

‪[이림의 옅은 한숨]

‪[익살스러운 음악]

‪(이림) ‪ 매화가 아니라

‪Ta không phải Maehwa!

!

‪Ta...

‪[이림의 못마땅한 신음] ‪(삼보) ‪도망치십시오!

‪Chạy đi!

 해요도망쳐

‪Nhanh lên! Chạy đi!

빨리 해요 ‪빨리 도망쳐얼른 ‪[이림의 못마땅한 신음]

‪Nhanh lên! Chạy đi! ‪Nào! Chúng ta phải chạy thôi!

도망치십시오얼른!

‪Chạy đi! Mau lên!

‪- (삼보비켜요! ‪- (이림삼보야근데...

‪- Sao thế Sam Bo? ‪- Maehwa đấy!

‪[왈짜패들이 소리친다]

‪- Đứng lại! ‪- Điện hạ!

‪(삼보) ‪같이 !

‪- Đứng lại! ‪- Điện hạ! ‪- Mau! Chạy đi! ‪- Bắt chúng.

‪- (이림? ‪- (삼보같이 가자고!

‪- Mau! Chạy đi! ‪- Bắt chúng.

‪[삼보의 비명]

‪- Mau! Chạy đi! ‪- Bắt chúng.

‪[후련한 신음]

아휴속이  시원하네

‪- Thật mát và sảng khoái. ‪- Mát á?

‪(설금) ‪시원하다고요?

‪- Thật mát và sảng khoái. ‪- Mát á?

이거 미지근한 물인데

‪Đây là nước ấm mà.

내가 오늘

‪Hôm nay, ‪ta đã dạy cho gã khờ kia một bài học.

 백면서생 하나를 혼내 줬거든

‪Hôm nay, ‪ta đã dạy cho gã khờ kia một bài học.

‪(설금) ‪아유...

‪Sao ạ?

‪(이림) ‪...

‪(삼보) ‪아유이게 ...

‪Trời ơi, xem này.

‪(이림) ‪...

아파아파

‪Đau.

‪[이림의 아파하는 신음]

‪[삼보가 입바람을  분다]

‪[이림의 못마땅한 한숨] ‪아이...

‪- Trời ạ. ‪- Không thể tha thứ được.

괘씸해

‪- Trời ạ. ‪- Không thể tha thứ được.

아무리 생각해도 괘씸해

‪Đúng là không thể tha thứ được.

‪(삼보) ‪괘씸하다마다요

‪Tất nhiên ạ.

세책방  서방

‪Chúng ta đã làm việc với lão Kim lâu rồi.

믿고 거래한 세월이 얼만데

‪Chúng ta đã làm việc với lão Kim lâu rồi.

왈패 놈들한테 우리 마마를 팔아먹...

‪- Nhưng ông ta lại phản bội chúng ta... ‪- Không phải ông ta.

‪(이림) ‪ 인간 말고

‪- Nhưng ông ta lại phản bội chúng ta... ‪- Không phải ông ta.

 낭자 말이다

‪Tiểu thư đó.

참새!

‪Con chim sẻ.

‪(삼보) ‪...

‪Ra vậy.

‪[이림의 기가  웃음] ‪[경쾌한 음악]

‪(이림) ‪어떻게  소설을

‪Sao nàng ấy có thể gọi truyện của ta ‪là thứ truyện lãng mạn vô bổ?

한낱 염정 소설이라고?

‪Sao nàng ấy có thể gọi truyện của ta ‪là thứ truyện lãng mạn vô bổ?

 보고 식견을 넓히라고?

‪Nàng ấy nói ta cần tích lũy kiến thức.

‪[기가  웃음]

‪[못마땅한 한숨]

‪[삼보의 옅은 웃음]

‪(삼보) ‪아이마마

‪Điện hạ,

세상에 매화의 애독자가 얼마나 많은데

‪sao ngài phải bận tâm lời nói ‪của một nữ nhân nhỏ nhoi

그깟 여편네 하나를 신경 쓰십니까?

‪trong khi rất nhiều người ‪yêu thích truyện của ngài?

아무래도 뭐를 잘못 주워 먹고

‪Thần chắc chắn nàng ấy ăn phải thứ gì đó

‪[익살스러운 효과음] ‪돌아 버린 자가 틀림없습니다?

‪và mất trí rồi.

그러니까 너무 괘념치 마시옵고...

‪Nên ngài đừng để tâm quá.

‪( 나인) ‪자객을 보내소서

‪Xin hãy cử sát thủ đi giết nàng ấy.

‪( 나인) ‪제가 신상을 털어 오겠습니다

‪Thần sẽ điều tra thân thế nàng ấy.

‪[기겁하는 숨소리]

다들 됐다

‪Thôi đi. Ta sẽ tự xử lý...

 여인은 내가 직접...

‪Thôi đi. Ta sẽ tự xử lý...

‪(삼보) ‪아유

‪Thôi đi. Ta sẽ tự xử lý... ‪Trời ơi, điện hạ. Xin ngài đấy!

마마!

‪Trời ơi, điện hạ. Xin ngài đấy!

오늘 외출에서  배운  없으십니까?

‪Hôm nay ngài không học được gì ư?

왈패 놈들한테 쫓기다가 넘어져서

‪Ngài suýt vỡ đầu gối khi chạy trốn

 무릎이 깨질 뻔하셨습니다

‪Ngài suýt vỡ đầu gối khi chạy trốn ‪khỏi một bọn vô lại.

어쨌든 이렇게 무사히...

‪Nhưng giờ ta đã ổn...

‪(삼보) ‪제가  무사합니다제가

‪Nhưng giờ ta đã ổn... ‪Thần thì không, thưa Điện hạ.

마마 몸에 생채기   알려지면은

‪Thần phải nói với ngài bao nhiêu lần

 목이 날아간다고

‪rằng thần sẽ chết ‪nếu Bệ hạ phát hiện ra ngài bị thương?

‪[버럭대며] ‪ 번을 말씀드립니까 번을!

‪rằng thần sẽ chết ‪nếu Bệ hạ phát hiện ra ngài bị thương?

그리 저를 죽이고 싶으시면은 차라리

‪Nếu ngài thật muốn thần chết, ‪ngài nên tự giết thần đi.

직접 베십시오

‪Nếu ngài thật muốn thần chết, ‪ngài nên tự giết thần đi. ‪Đây. Cứ giết thần đi!

베십시오그냥!

‪Đây. Cứ giết thần đi!

‪[밝은 음악]

‪NGHỆ VĂN QUÁN: ‪NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁC NHÀ SỬ HỌC

‪[시행의 웃음]

‪(시행) ‪[웃으며] ‪아이고

아이고

‪Ôi trời.

‪[시행이 연신 웃는다]

‪- (홍익승정원 ‪- (관리1) 

‪- Thừa Chính Viện. ‪- Vâng.

‪- (홍익홍문관 ‪- (관리2) 

‪- Hoằng Văn Quán. ‪- Vâng.

‪- (홍익이조 ‪- (관리2) 갑시다

‪- Lại Tào. Đi nào. ‪- Đi thôi.

‪[시행이 코를 훌쩍인다]

‪(시행) ‪뭐야?

‪Sao? Buổi nghị sự kết thúc rồi à?

경연이 벌써 끝났냐? ‪아따운도 좋네

‪Sao? Buổi nghị sự kết thúc rồi à? ‪Các ngài may mắn thật.

어제 내가 들어갔을 때는 ‪ 시진도 넘게 떠들더니...

‪Bệ hạ đã nói cả canh giờ ‪khi ta tham dự ngày hôm qua.

‪(길승) ‪쫓겨났습니다

‪Chúng ta bị đuổi ra ngoài.

‪(시행) ‪쫓겨나다니 그게 무슨 소리야?

‪Ngài nói gì thế?

‪[시행이 책을  내려놓는다]

누가 사관을 쫓아 보내?

‪Ai dám đuổi nhà sử học ra?

누구일  같습니까?

‪Ngài nghĩ ai có khả năng

사관까지 물리고 ‪전하와 독대할  있는 대신이?

‪đuổi chúng ta ra ‪để có thể trò chuyện riêng với Bệ hạ?

‪[긴장되는 음악]

‪[새가 짹짹 지저귄다]

‪(상선) ‪듣지 못했는가?

‪Ngài không nghe ư?

전하께서 아무도 ‪들이지 말라 명하셨네돌아가게

‪Bệ hạ ra lệnh không được để bất kỳ ai vào. ‪Mời đi cho.

사관은 아무나가 아닙니다

‪Nhà sử học không phải "bất kỳ ai".

고해 주십시오입시하겠습니다

‪Xin hãy truyền lời để ta được vào đó.

전하께  불호령을 들어야 ‪발길을 돌리겠는가?

‪Ngài phải nghe Bệ hạ quở trách ‪mới từ bỏ và rời đi sao?

고해 주십시오

‪Xin hãy bẩm báo là ta đã tới.

‪(이태) ‪금서도감을 설치하겠다?

‪Khanh muốn lập Cấm Thư Quán sao?

‪(익평) ‪전하

‪Vâng, thưa Bệ hạ.

‪(이태) ‪그런 일이라면

‪Sao khanh không hỏi ‪Thế tử đang nhiếp chính?

대리청정 중인 세자에게 ‪고해도  것을

‪Sao khanh không hỏi ‪Thế tử đang nhiếp chính?

어찌하여 과인을 이리 귀찮게 하는가?

‪Sao lại làm phiền trẫm vì chuyện này?

‪[이태의 한숨]

‪HO DAM KÍ SỰ

평안도의  서포에서 ‪입수한 서책입니다

‪Cuốn sách được tìm thấy ‪trong một thư quán ở tỉnh Pyongan.

‪(이태) ‪하면

‪Khanh đang nói

 서책이 이미 민간에 ‪퍼지고 있다는 뜻인가?

‪người dân cả nước đang đọc cái này?

송구합니다전하

‪Thần không biết phải nói sao ạ.

‪(이태) ‪감히

‪Ai dám làm thế ‪trong quốc gia mà trẫm trị vì chứ?

과인의 나라에서 누가 이런 짓을

‪Ai dám làm thế ‪trong quốc gia mà trẫm trị vì chứ?

‪(상선) ‪전하사관이 입시를 청하옵니다

‪Thưa Bệ hạ, có nhà sử học tới gặp người.

 아무도 들이지 말라 하지 않았느냐!

‪Thưa Bệ hạ, có nhà sử học tới gặp người. ‪Trẫm đã nói không cho ai vào cơ mà.

‪(이태) ‪당장 물리거라!

‪Bảo hắn về ngay đi!

‪(우원) ‪전하사관의 입시 없이는

‪Thưa Bệ hạ, luật lệ của Joseon nói rằng

누구도 주상 전하와 ‪독대할  없는 것이

‪không ai được gặp riêng người

‪'경국대전' 명시된 ‪조선의 국법이옵니다

‪mà không có sự có mặt của nhà sử học.

소신은 규정과 의무를 따르고자 함이니

‪Thần chỉ cố gắng tuân thủ luật lệ ‪và hoàn thành bổn phận của thần,

마땅히 입시를 허하여 주시옵소서

‪xin người cho thần vào.

‪(이태) ‪네놈이 감히

‪Sao ngươi dám?

임금에게 법을 가르치려 드느냐!

‪Ngươi đang lên lớp vua của ngươi ‪về luật lệ ư?

‪(익평) ‪전하

‪Bệ hạ.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[다가오는 발걸음] ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪(익평) ‪ 봉교

‪Đại nhân Min.

‪[무거운 음악]

좌상 대감이셨습니까?

‪Là ngài Tả nghị chính sao?

전하께서 심기가 많이 불편하시네

‪Bệ hạ tâm trạng không tốt.

그만 물러가게

‪Ngài nên về đi.

사관은 물러나란다고 ‪물러날  있는 존재가 아닙니다

‪Nhà sử học ‪không phải người có thể bị đuổi đi.

원칙도 좋지만

‪Tuân thủ luật lệ là tốt, ‪nhưng trung thần thật sự

진정한 충신이라면

‪Tuân thủ luật lệ là tốt, ‪nhưng trung thần thật sự

때때로 어심을 헤아릴 줄도 ‪알아야 하는 것이야

‪nên biết cách quan tâm ‪đến tâm trạng của Bệ hạ.

진정한 충신이라면

‪Trung thần thật sự...

전하께 올리는 간언을 ‪역사로 남기는 

‪không nên chần chừ ‪khi ghi lại mọi điều ‪người đó bẩm báo với Bệ hạ.

거리낌이 없어야 하겠지요

‪khi ghi lại mọi điều ‪người đó bẩm báo với Bệ hạ.

‪(익평) ‪[한숨 쉬며] ‪하면 그렇게 기록하게

‪Vậy hãy ghi lại điều này.

‪'좌의정 민익평이'

‪"Tả nghị chính Min Ik Pyeong ‪đã phớt lờ luật lệ Joseon

‪'엄정한 법전을 무시하고 ‪사관의 입시를 막다'

‪"Tả nghị chính Min Ik Pyeong ‪đã phớt lờ luật lệ Joseon ‪và ngăn một nhà sử học diện kiến."

그리 기록하란 말일세

‪Ngài nên viết như vậy.

 지금 신하가 아니라

‪Ta không ở đây với tư cách trung thần.

‪20 지기 동무로서 전하를 뵙고 있네

‪Ta ở đây với tư cách ‪bằng hữu 20 năm của Bệ hạ.

정사와는 무관한 대화니 ‪괜한 고집 부리지 말고 그만 물러나게

‪Chúng ta không bàn chính sự. ‪Nên đừng có cứng đầu nữa và về đi.

‪(익평) ‪우원아

‪U Won à.

‪[익평의 한숨]

‪[우당탕 소리가 난다]

‪[ 서방의 놀란 신음]

‪[ 서방의 겁먹은 신음]

김가는 어디 계시는가?

‪Lão Kim đâu rồi?

‪( 서방) ‪!

‪Đây ạ!

‪[다급하게] ‪여기 있습니다요나리

‪Đây ạ! ‪Ta ở đây, thưa đại nhân.

‪(두목) ‪ 말이야세상에서 ‪약속  지키는 놈들이 제일 싫어

‪Ta rất ghét người không giữ lời hứa.

대체  그러는 거야서운하게?

‪Tại sao ông lại làm ta thất vọng thế?

‪( 서방) ‪제가 무슨 약속을 했다고...

‪Sao ạ? Chính xác là ta đã hứa điều gì?

‪(두목) ‪'매화 데리고 독회 한번 열면은'

‪Ông nói với ta rằng ta có thể mua

‪'사대문 안에 ‪기와집 두어 채는   있습니다'

‪ít nhất hai dinh thự lớn ở Hanyang

누가 그랬어?

‪nếu tổ chức đọc sách với Maehwa.

‪'매화 서명이 담긴 서책 ‪하나만 팔아도'

‪Chẳng phải ông nói ta có thể kiếm được

‪'웬만한 벼슬아치 ‪1  녹봉은 됩니다'

‪số tiền bằng lương làm quan cả một năm ‪nếu ta bán sách có Maehwa ký tên ư?

누가 그랬어?

‪nếu ta bán sách có Maehwa ký tên ư?

그러니까 그것이

‪Ta chỉ nói là có thể thôi.

그럴 수도 있다라는 거였지

‪Ta chỉ nói là có thể thôi.

‪[ 서방의 겁먹은 신음]

‪Nhưng ta chưa từng hứa ‪sẽ đưa anh ta đến chỗ ngài.

‪( 서방) ‪제가  데리고 온다고는...

‪Nhưng ta chưa từng hứa ‪sẽ đưa anh ta đến chỗ ngài. ‪Ông biết ta tốn bao nhiêu ‪vì lời hứa của ông chứ?

‪(두목) ‪내가 그것 때문에 ‪얼마나 돈을 퍼부은  알아?

‪Ông biết ta tốn bao nhiêu ‪vì lời hứa của ông chứ?

내가 성질 같아서는 자네 손발을

‪Ta tức giận đến mức ‪muốn cắt tay chân của ông đi.

싹둑싹둑 잘라 버리고 싶은 심정이네만

‪Ta tức giận đến mức ‪muốn cắt tay chân của ông đi.

‪[울먹이며] ‪기회를 주십시오나리

‪Xin ngài cho ta một cơ hội nữa.

제가 다시 한번 청해 보겠습니다

‪Ta sẽ cố thuyết phục ‪người đó đến đây lần nữa.

‪(두목) ‪이렇게 생긴 것들한테 쫓겨 도망갔는데

‪Hắn ta sẽ không tới ‪sau khi bị mấy tên vô lại này đuổi theo.

퍽이나 다시 오겠다

‪Hắn ta sẽ không tới ‪sau khi bị mấy tên vô lại này đuổi theo.

‪- (두목막내야 ‪- (왈짜1) 

‪- Này. ‪- Vâng.

‪- (두목도끼 가져와라 ‪- (왈짜1) 

‪- Này. ‪- Vâng. ‪- Mang rìu ra đây. ‪- Vâng.

‪( 서방) ‪ 됩니다 됩니다!

‪- Mang rìu ra đây. ‪- Vâng. ‪Không, đừng mà! Xin ngài lượng thứ.

‪[흐느끼며] ‪살려 주십시오나리

‪Không, đừng mà! Xin ngài lượng thứ.

먹여 살려야  처자식이 있습니다

‪Ta còn vợ con cần chăm sóc.

처자식 손발도 ‪잘라 달라는 말인가?

‪Ta nên cắt tay chân của họ luôn nhỉ?

‪( 서방) ‪[식겁하며] ‪아니요그게 아니라

‪Không! Ý ta không phải vậy!

그것이 아니라...

‪Không! Ý ta không phải vậy!

‪[소리치며] ‪나리

‪Thưa đại nhân!

나리

‪Thưa đại nhân!

제게 좋은 방도가 하나 있습니다

‪Ta có một ý tưởng tuyệt vời.

‪(두목) ‪?

‪Sao?

생각해 보십시오

‪Nghĩ mà xem.

매화는 절대

‪Maehwa chưa từng...

절대 얼굴을 드러내지 않습니다

‪Maehwa chưa từng lộ mặt.

그런데?

‪Thì sao?

‪( 서방) ‪아씨해령 아씨!

‪Tiểu thư Hae Ryung!

해령 아씨잠깐만요

‪- Tiểu thư Hae Ryung, đợi đã. ‪- Lão Kim?

‪-  서방? ‪- ( 서방아휴아휴

‪- Tiểu thư Hae Ryung, đợi đã. ‪- Lão Kim?

‪[ 서방의 힘겨운 숨소리]

‪[ 서방의 다급한 숨소리]

‪(해령) ‪아니대체  훤한 대낮에 ‪누가 책비를 부른답니까?

‪Trên đời này có ai muốn người đọc sách ‪đọc cho họ giữa ban ngày chứ? ‪Và sao họ lại đặc biệt yêu cầu ta?

그것도 나를  집어서?

‪Và sao họ lại đặc biệt yêu cầu ta?

‪( 서방) ‪어허일거리가 ‪필요하다지 않으셨습니까?

‪Và sao họ lại đặc biệt yêu cầu ta? ‪Cô là người yêu cầu ta giao việc cho cô.

짭짤히 챙겨 주신답니다

‪Cô sẽ được trả hậu hĩnh.

‪[ 서방의 헛기침] ‪[해령의 못마땅한 신음]

‪[해령의 놀란 신음]

‪[ 서방의 재촉하는 신음]

‪Nhanh nào.

‪(해령) ‪ 서방

‪Lão Kim! Chỗ này...

여기는...

‪Lão Kim! Chỗ này...

‪(해령) ‪지금 나더러

‪Ngài muốn ta giả làm Maehwa?

매화 행세를 하라는 거요?

‪Ngài muốn ta giả làm Maehwa?

‪(두목) ‪벌써 김가한테  들었습니다

‪Lão Kim đã cho ta biết mọi thứ. ‪Cô là người đọc sách ‪có tiếng nhất Hanyang.

도성에서 가장 유명한 책비시라고

‪Cô là người đọc sách ‪có tiếng nhất Hanyang.

‪[ 서방의 멋쩍은 숨소리] ‪[해령의 헛웃음]

‪Cũng không có gì quan trọng.

별일 아닙니다그냥 하룻밤?

‪Cũng không có gì quan trọng. ‪Cô chỉ cần đọc một buổi

 하룻밤만 독회에 나가서

‪Cô chỉ cần đọc một buổi

매화인  서책을 읽어 주시면...

‪và giả làm Maehwa.

됐소

‪Ta từ chối. Ngài nên nhờ người khác.

다른 사람 알아보시오

‪Ta từ chối. Ngài nên nhờ người khác.

‪(두목) ‪아이제가 선생님 마음 압니다?

‪Ta biết cô nghĩ gì.

그래도 양반이라고

‪Cô là tiểu thư quý tộc,

아휴한두 번은 튕겨 줘야 ‪체면이 산다

‪nên cô phải từ chối vài lần ‪trước khi chấp nhận đề nghị này.

 말씀이시지요? ‪[해령의 못마땅한 한숨]

‪nên cô phải từ chối vài lần ‪trước khi chấp nhận đề nghị này.

선생님 명성에 맞게

‪Ta đã chuẩn bị đủ tiền ‪cho danh tiếng của cô.

준비해 봤습니다

‪Ta đã chuẩn bị đủ tiền ‪cho danh tiếng của cô.

선금이올시다

‪Đây là tiền cọc.

‪[해령의 못마땅한 숨소리]

내가 지금  때문에 이러는  같소?

‪Ngài nghĩ ta cần tiền à?

설마 아직도 그날 일에 대해서 ‪마음을 쓰고 계신 겁니까?

‪Cô vẫn tức giận chuyện xảy ra hôm đó sao?

‪(두목) ‪제가 사과드리지 않았습니까?

‪Ta đã tạ lỗi rồi mà.

그땐 귀한 분인  몰라뵙고 ‪실례를 범했다고

‪Ta đã thất lễ vì ta không biết ‪cô thuộc gia đình quý tộc.

‪[헛웃음 치며] ‪귀한 분이 아니면 ‪짐승처럼 대해도 되고?

‪Ta đã thất lễ vì ta không biết ‪cô thuộc gia đình quý tộc. ‪Vậy ngược đãi dân thường thì được à?

‪[답답한 신음]

‪Vậy ngược đãi dân thường thì được à?

대체 사람의 도리라는  ‪뭔지 알기나 하시오?

‪Ngài có biết ‪bổn phận căn bản của con người không?

‪( 서방) ‪아이고

‪Trời ơi. Tất nhiên là ngài ấy biết.

압죠압죠도리도리...

‪Trời ơi. Tất nhiên là ngài ấy biết.

아이고아씨그러지만 마시고

‪Tiểu thư Hae Ryung, xin đừng như vậy.

좋은 머리로다가 ‪산수를 한번  보십시오

‪Dùng cái đầu thông minh của cô ‪tính toán lợi nhuận đi.

두당 입장료  냥씩만 받아도

‪Tưởng tượng cô có thể kiếm được bao nhiêu

‪[웃음을 참으며] ‪그게  얼마겠습니까?

‪nếu tính năm ‎nyang‎ mỗi người. ‪Cô không tìm được giá tốt hơn ‪ở chỗ khác đâu.

이보다  좋은 일거리가 ‪어디 있다고 그러십니까?

‪Cô không tìm được giá tốt hơn ‪ở chỗ khác đâu.

‪[날카로운 효과음]

내가 일거리 찾아 달랬지

‪Ta yêu cầu ông tìm việc cho ta,

언제 함께 사기  사람 ‪알아봐 달랬나?

‪không phải tìm đồng bọn để đi lừa đảo.

‪- ... ‪- (해령억만금을 준대도

‪- "Lừa đảo"? ‪- Dù có trả hàng triệu ta cũng không làm,

하지 않을 생각이니

‪- "Lừa đảo"? ‪- Dù có trả hàng triệu ta cũng không làm,

 이상 귀찮게 마시게

‪nên đừng làm phiền ta.

‪[ 서방의 멋쩍은 신음] ‪(해령) ‪나는 그딴 염정 소설이나 읽어  만큼

‪Ta không ngu ngốc đến mức ngồi đọc ‪thứ truyện lãng mạn vô bổ đó cho người ta.

비위가 좋은 인간도 아니고

‪Ta không ngu ngốc đến mức ngồi đọc ‪thứ truyện lãng mạn vô bổ đó cho người ta.

이딴 놈들과 상종할 만큼 ‪썩어 빠진 인간은 더더욱 아니라서

‪Và chắc chắn không thối nát đến mức ‪làm việc với kẻ như ông ta.

‪[해령이 혀를  찬다]

‪( 서방) ‪아니아씨...

‪- Tiểu thư Hae Ryung. ‪- Đợi đã.

‪(두목) ‪잠깐

‪- Tiểu thư Hae Ryung. ‪- Đợi đã.

  사람의 도리라는 

‪Để ta cho cô thấy ‪con người là thế nào.

한번 보여 드리리다

‪con người là thế nào.

‪[두목이 궤를 달칵 연다]

요거

‪Đây là khế ước...

 쪼끄만  노비 문서요

‪có ghi đứa trẻ đó là nô lệ của ta.

 하룻밤만

‪Nếu cô giúp ta một đêm thôi,

눈감고 도와주십시오

‪Nếu cô giúp ta một đêm thôi,

그럼 제가 요까짓 

‪ta hứa sẽ hủy nó đi.

없애 드릴게

‪ta hứa sẽ hủy nó đi.

‪[해령의 고민스러운 숨소리]

‪[잔잔한 음악]

‪[ 서방의 안도하는 한숨]

‪( 서방) ‪아씨

‪Tiểu thư Hae Ryung, cô biết hôm nay ‪cô đã cứu bao nhiêu người không?

아씨가 오늘  사람의 인생을 ‪살려 놨는지 아십니까?

‪Tiểu thư Hae Ryung, cô biết hôm nay ‪cô đã cứu bao nhiêu người không?

저하고우리 처자식 일곱하고

‪Ta, vợ ta, bảy đứa con của ta, ‪và đứa trẻ này...

그리고 이놈...

‪Ta, vợ ta, bảy đứa con của ta, ‪và đứa trẻ này...

이놈의 자식인마이리 !

‪Trời ơi. Này, lại đây nào!

‪(해령) ‪빨리 나와 마음 바뀌기 전에

‪Ra đi trước khi ta đổi ý.

‪[ 서방의 못마땅한 신음]

‪(해령) ‪ 서방

‪Lão Kim.

 아이

‪Ông chăm sóc nó vài ngày nhé?

며칠만  맡아 주시게

‪Ông chăm sóc nó vài ngày nhé?

거처는 내가 알아보겠네

‪- Ta sẽ tìm nơi ở cho nó. ‪- Không cần đâu. Xin đừng lo.

‪( 서방) ‪아이고 이런 ...

‪- Ta sẽ tìm nơi ở cho nó. ‪- Không cần đâu. Xin đừng lo.

걱정하지 마십시오

‪- Ta sẽ tìm nơi ở cho nó. ‪- Không cần đâu. Xin đừng lo.

제가 고기도 사다 먹이고

‪Ta sẽ cho nó ăn thịt,

  옷도  입히고 하겠습니다

‪và mua y phục mới cho nó nữa.

너는  어디 가서 사고 치지 말고

‪Đừng ra ngoài gây rối đấy.

‪(해령) ‪ 아저씨 집에 ‪ 붙어 있어야 알았지?

‪Ở lại nhà ông ấy nhé?

‪(소년) ‪고맙습니다

‪Đa tạ.

‪(길승) ‪갑자기 금서도감이라니

‪Cấm Thư Quán?

이게 대체 무슨 난리입니까? ‪[시행의 한숨]

‪Chuyện vớ vẩn gì vậy?

‪(시행) ‪난들 아냐? ‪윗분들의  복잡미묘한  그림을

‪Sao ta biết được các thượng quan nghĩ gì?

근데 홍문관  영감탱이들은?

‪Mấy lão già ở Hoằng Văn Quán đó

금서도감이 설치됐으면 ‪자기들이 알아서  것이지

‪nên tự lo mọi chuyện chứ.

관각 당하관들  모이라고 ‪물귀신 작전 쓰는   뭐야이거?

‪Sao họ lại tập hợp mọi người ‪và để chúng ta dính vào vậy?

‪(서권) ‪그만큼 사안이 급하다는  ‪아니겠습니까?

‪Chắc là do tình thế cấp bách.

‪(장군) ‪아무리 급하다 한들

‪Kể cả thế, ‪sao họ có thể kéo các nhà sử học ‪vào chuyện này?

어찌 사관을 이런 잡일에 동원합니까?

‪sao họ có thể kéo các nhà sử học ‪vào chuyện này?

‪(홍익) ‪맞습니다

‪Đúng thế. ‪Đôi tay này chẳng phải bình thường.

어디이게 보통 손입니까?

‪Đúng thế. ‪Đôi tay này chẳng phải bình thường. ‪Đây là đôi tay ghi chép lịch sử đó.

역사를 쓰는 손입니다역사를

‪Đây là đôi tay ghi chép lịch sử đó.

‪(주서) ‪자네들!

‪Này!

어서 오지를 않고 무엇들 하나?

‪Mau qua đây đi!

‪(홍익) ‪지금 갑니다요

‪Vâng! Chúng ta qua ngay! Chúng ta tới đây.

‪- (홍익가야지 ‪- (시행간다!

‪Vâng! Chúng ta qua ngay! Chúng ta tới đây. ‪Chúng ta đang đi. Trời ạ.

‪[시행의 못마땅한 신음]

‪[우원의 한숨]

‪[무거운 음악]

내가 경들을 많이 놀라게 했나 봅니다

‪Chắc hẳn ta đã làm các vị ngạc nhiên,

세자를 보고도 ‪일어설 정신이 없는  보면

‪các vị thậm chí còn không đứng lên ‪khi nhìn thấy Thế tử.

‪(익평) ‪저하

‪Thưa điện hạ.

어찌 이리 누추한 곳까지 ‪걸음 하셨나이까?

‪Sao ngài lại đến nơi tầm thường này ạ?

‪[이진의 헛웃음]

누추한 곳이라...

‪"Nơi tầm thường" à?

‪(이진) ‪그래요

‪Đúng vậy.

좌상은 이리 누추한 곳에서

‪Chính nơi tầm thường này...

일국을  주무르고 계셨습니다?

‪là chỗ để các ngài kiểm soát ‪chính sự quốc gia.

‪(우의정) ‪저하당치도 않은 말씀이십니다

‪Thật vô lý, thưa Điện hạ.

소신들은 그저 견마지로라도 ‪보탬이 될까 하여...

‪Chúng thần chỉ cố gắng trợ giúp ‪bằng mọi cách...

‪(이진) ‪ 다무세요우상

‪Chúng thần chỉ cố gắng trợ giúp ‪bằng mọi cách... ‪Im lặng.

그대가 좌상과 한통속임을 ‪ 모를  같습니까?

‪Ngài nghĩ ta không biết ‪ngài về phe Tả nghị chính à?

‪(익평) ‪옳은 말씀입니다저하

‪Đúng vậy, thưa Điện hạ.

종묘사직을 살피는 과업을 지고

‪Chúng thần có bổn phận ‪chăm lo cho quốc gia,

군주를 향해 품은 충심이 같으니

‪và đều trung thành với Bệ hạ,

소신들 모두가 가히

‪nên ngài có thể nói ‪chúng thần cùng một phe.

한통속 아니겠습니까?

‪nên ngài có thể nói ‪chúng thần cùng một phe.

해서 나도 모르게

‪Đó là lý do ngài quyết định

금서도감 같은 중대한 일을 ‪홀로 결정하셨소?

‪lập ra Cấm Thư Quán sau lưng ta à?

그것이 좌상이 말하는 충심이오?

‪Đó là lòng trung thành mà ngài nói à?

‪[익평의 한숨]

좌상나이가 들어 ‪자꾸 잊으시나 봅니다

‪Hẳn ngài đã già nên quên nhiều thứ rồi.

  나라의 국본이고 그대의 군주요

‪Ta là trụ cột của đất nước và là Thế tử.

좌상이 아무리 만인지상이라 해도

‪Ngài có thể quyền lực hơn các quan viên,

내게는 일인지하라는 뜻입니다

‪nhưng ngài có nghĩa vụ trung thành với ta.

주상 전하께서 윤허하신 일입니다

‪Chính Bệ hạ yêu cầu thần làm vậy.

며칠  전하를 찾아뵙고

‪Vài ngày trước thần tới thăm Bệ hạ

금서에 관한 일을 윤허받았습니다

‪và được cho phép xử lý sách cấm.

소신이 아무리 나이가 들었다 한들

‪Có thể thần đã già,

어찌 저의 군주이신 ‪주상 전하를 잊을 수가 있겠습니까?

‪nhưng thần chưa quên ‪thần phục vụ cho Bệ hạ,

세자 저하

‪thưa Điện hạ.

대체 좌상은 무엇을 숨기려고

‪Ngài giấu giếm điều gì

부왕까지 끌어들여 ‪ 사달을 벌인 겁니까?

‪mà còn kéo cả phụ vương vào chuyện này?

전하께서

‪Bệ hạ lo lắng rằng ‪những cuốn truyện do dân thường viết

패관체로 쓰인 언문 소설들이

‪Bệ hạ lo lắng rằng ‪những cuốn truyện do dân thường viết

풍속에 위해를 가하고

‪có thể phá hủy tục lệ của ta

성학을 쇠퇴시킨다 염려하셨습니다

‪và làm suy đồi nền giáo dục đất nước.

해서 급한 사안이라 판단해 서둘렀으나

‪Vậy nên thần đã đánh giá nhanh chóng, ‪cho rằng đây là vấn đề cấp bách.

미처 저하의 기분이 상하는 것까진 ‪살피지 못했으니

‪Nhưng thần chưa đủ thấu đáo ‪để cân nhắc điều này sẽ xúc phạm ngài.

마땅히 소신의 불찰이옵니다

‪Thần xin thứ lỗi vì sự bất cẩn này.

‪[분노한 숨소리]

‪(익평) ‪살펴 가시옵소서저하

‪Cung tiễn Điện hạ.

‪(해령) ‪아이고아휴...

‪Ôi trời.

‪(두목) ‪그게 아니죠

‪Không đủ tốt.

  예술가의 혼을 담아서

‪Thêm chút tinh thần nghệ thuật của cô vào.

무심하지만 한양의 기운이 느껴지는 ‪ 필체로다가 

‪Viết theo kiểu lãnh đạm ‪nhưng vẫn cao quý ấy.

흘려 쓰란 말입니다

‪nhưng vẫn cao quý ấy.

‪(해령) ‪아유진짜 서책에 ‪서명 한번  주는 

‪Trời ạ, sao ngài cầu kỳ ‪về chuyện ký tên thế?

 그리 난리요?

‪Trời ạ, sao ngài cầu kỳ ‪về chuyện ký tên thế?

정직하게 '매화' ‪이렇게 쓰는  제일 보기 좋구먼

‪Tốt nhất là cứ viết in đậm Maehwa.

‪(두목) ‪선생님은  좋은데

‪Cô là một tiểu thư tuyệt vời, ‪nhưng không biết gì về làm ăn cả.

사업을 너무 몰라? ‪[해령의 한숨]

‪Cô là một tiểu thư tuyệt vời, ‪nhưng không biết gì về làm ăn cả.

 독회 입장료로 ‪ 푼이나 건질  같습니까?

‪Buổi đọc sách ‪không mang lại nhiều tiền thế đâu.

진짜 중요한 

‪Phần quan trọng là ‪bán sách có chữ ký với giá cao.

 서명이 담긴 서책을 ‪비싸게 팔아 재끼는 거지

‪Phần quan trọng là ‪bán sách có chữ ký với giá cao.

다시  봅시다

‪Thử lại nào.

흩날리는 도포 자락의 느낌

‪Thử lại nào. ‪Hãy viết bằng chữ thảo.

공들였지만 절대  나지 않는

‪Hãy viết bằng chữ thảo. ‪Viết như thể cô bỏ rất nhiều công sức ‪nhưng phải tự nhiên.

그런 자연스러운 필체로다가

‪Viết như thể cô bỏ rất nhiều công sức ‪nhưng phải tự nhiên.

‪[헛웃음]

‪(해령) ‪어휴

‪Trời ạ.

‪[못마땅한 한숨]

‪[잔잔한 음악]

‪(해령) ‪'일어나거라' ‪[풀벌레 울음]

‪"'Bình thân.'

‪'세자 저하의 명에'

‪Ja Gyeong ngẩng lên theo lệnh của Thế tử.

‪'자경이 고개를 들었습니다'

‪Ja Gyeong ngẩng lên theo lệnh của Thế tử.

‪'눈앞에 있는 것은 익숙한 얼굴'

‪Con người trước mặt cô ‪nhìn sao có chút quen thuộc.

‪'바로'

‪Chính là thiếu gia Kim ‪trong chiếc áo hoàng bào."

‪'곤룡포를 입은  도령이었습니다'

‪Chính là thiếu gia Kim ‪trong chiếc áo hoàng bào."

‪[여인들의 탄성]

‪Chính là thiếu gia Kim ‪trong chiếc áo hoàng bào."

반전 아니야진짜?

‪- Ôi trời. ‪- Thật tuyệt vời.

‪[여인들의 탄성]

‪(해령) ‪'자경의 시선이 요동쳤습니다'

‪"Ja Gyeong vô cùng hoảng hốt.

‪' 도령이'

‪'Thiếu gia Kim...

‪' 나라의 세자였다니'

‪là Thế tử sao?'"

‪[여인들의 탄성]

‪[여인들이 수군거린다] ‪(여인9) ‪세자였어

‪- Thế tử ư? ‪- Ôi.

‪(해령) ‪'놀라서 굳어 있는 자경에게'

‪"Thiếu gia Kim nói với Ja Gyeong

‪' 도령이 말했습니다'

‪khi cô vẫn hoảng hốt đứng đó.

‪'조선의 궁궐에 당도한 것을 환영하오'

‪'Chào mừng đến hoàng cung Joseon,

‪'낯선 여인이여'

‪tiểu thư của ta.'"

‪[여인들이 수군거린다]

‪(나장) ‪비키시오!

‪Tránh ra!

‪[시끌벅적하다]

‪(해령) ‪함자가 어찌 되십니까?

‪Tên cô là gì?

‪(여인5) ‪진양입니다

‪Jin Hyang ạ.

‪[발랄한 음악]

‪[여인5 감격스러운 숨소리]

‪Đêm qua ta không thể ngủ được ‪vì quá hào hứng khi gặp được cô.

제가 정말

‪Đêm qua ta không thể ngủ được ‪vì quá hào hứng khi gặp được cô.

선생님을 만난다는 생각에 ‪어제 잠을   가지고

‪Đêm qua ta không thể ngủ được ‪vì quá hào hứng khi gặp được cô.

선생님일단 ‪제가 진짜 많이 사랑하고요

‪Ta thích cô lắm.

‪[울먹이며] ‪정말   많은데  이러지?

‪Sao ta không nhớ ra ta muốn nói gì nhỉ?

‪[여인5 울먹이는 신음]

‪(해령) ‪아이저기...

‪Của cô đây. Vâng, sách của cô đây. Cảm ơn.

여기감사합니다

‪Của cô đây. Vâng, sách của cô đây. Cảm ơn.

앞으로도 많은 기대 부탁드리겠습니다

‪Hy vọng cô sẽ tiếp tục ‪thích sách của ta. Tiếp theo.

‪- (해령다음 ‪- (여인5) 벌써요?

‪Hy vọng cô sẽ tiếp tục ‪thích sách của ta. Tiếp theo. ‪Xong rồi sao? Đợi đã.

‪(여인5) ‪잠깐만요

‪Xong rồi sao? Đợi đã.

가기 전에   번만 ‪잡아 주시면  돼요?

‪Ta nắm tay cô trước khi đi được không?

 됩니다

‪Không được. Người tiếp theo.

다음! ‪[여인5 속상한 숨소리]

‪Không được. Người tiếp theo.

‪(여인5) ‪[흐느끼며] ‪잠깐만...

‪Không, đợi đã.

‪[여인들이 시끌벅적하다] ‪[여인5 계속 흐느낀다]

‪[해령의 지친 한숨]

‪[여인들이 술렁인다]

‪[여인들이 수군거린다]

‪(해령) ‪[한숨 쉬며] ‪함자가 어찌 되십니까?

‪Tên anh là gì?

‪(이림) ‪질문이 있습니다

‪Ta có một câu hỏi.

 도령이 벚꽃나무 아래에서 ‪연정을 고백하는

‪Tại sao cô nghĩ ra được ‪khung cảnh tuyệt đẹp

그런 아름다운 장면은 대체

‪nơi thiếu gia Kim tỏ tình ‪dưới cây hoa đào vậy?

어찌 생각해 내시는 겁니까?

‪nơi thiếu gia Kim tỏ tình ‪dưới cây hoa đào vậy?

그건...

‪À thì...

지난해에

‪Năm ngoái ta đã ghé thăm Yudalsan,

유달산 유람을 갔다가 ‪아주 깊은 감명을 받고

‪Năm ngoái ta đã ghé thăm Yudalsan, ‪và đã thấy rung động sâu sắc. ‪Ta lấy ý tưởng từ đó.

절로  써지더이다

‪và đã thấy rung động sâu sắc. ‪Ta lấy ý tưởng từ đó.

‪[아름다운 음악] ‪(이림) ‪유달산이라...

‪Yudalsan?

‪[이림의 코웃음]

아닌데?

‪Sai rồi.

이름을 말씀해 주시지 않으면 ‪그냥 이대로 드리겠습니다

‪Nếu anh không cho ta biết tên, ‪ta sẽ trả sách lại cho anh nhé.

‪[흥미진진한 음악]

‪(이림) ‪'매화'

‪Maehwa.

‪[반짝이는 효과음]

 이름

‪Xin viết tên ta là...

‪'매화'라고 적어 주시겠습니까?

‪Maehwa.

‪[흥미진진한 음악]

‪[해령의 놀란 신음]

‪(이림) ‪낭자?

‪Là cô?

‪[흥미진진한 음악]

‪[감미로운 음악] ‪그리 매화 편을 들더니 ‪매화 본인이셨습니까?

‪Anh là Maehwa ư? ‪Thảo nào lại bênh vực thế.

뭐가 그리 당당해사기꾼 주제에?

‪Kẻ lừa đảo như cô thật tự tin.

‪(해령) ‪선비님저를 용서하지 마십시오

‪Đừng tha thứ cho ta!

‪(이림) ‪내가  부숴 버릴 거야!

‪Ta sẽ xử lý ngươi!

‪(이태) ‪오늘부터 도원 대군은

‪Từ nay trở đi,

  권의 서책을 읽어서도 ‪써서도   것이야!

‪Vương tử Dowon sẽ bị cấm đọc và viết sách!

‪(이림) ‪그것조차   없다면 ‪제겐 아무것도 없습니다

‪Vương tử Dowon sẽ bị cấm đọc và viết sách! ‪Nếu thế, con sẽ chẳng còn lại gì.

‪(익평) ‪ 땅에 호담의 이름을 ‪아는 사람은  셋입니다

‪Chỉ ba người ở đất nước này biết Ho Dam.

‪(대비 임씨) ‪어찌 좌상이 쌓아  궁도 안으로 ‪들어가려고만 하십니까?

‪Sao con lại muốn vào ‪lãnh địa của Tả nghị chính?

‪(이진) ‪여사 제도를 허한다 ‪ 시제는 세자인 내가 직접 정한다

‪Và ta cho phép. ‪Thế tử ta đây sẽ chọn chủ đề.

‪(대제학) ‪별시를 통과할   명이면 됩니다

‪Chúng ta chỉ cần một người vượt qua kỳ thi.

‪(재경) ‪ 혼처를 찾았다

‪Chúng ta chỉ cần một người vượt qua kỳ thi. ‪Có phu quân cho muội.

언제까지 숨어  수만은 ‪없다는 뜻이다

‪Muội không thể sống dưới sự bao bọc của huynh mãi được.

‪(해령) ‪'여사 별시'

‪Kỳ thi chọn nhà sử học nữ?

저는  혼인을   없습니다

‪Ta không thể thành thân được.

 


No comments: