셀러브리티 7
Người Nổi Tiếng 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[흥미진진한 음악] | |
"베스타룸" | |
[아리] '미혹'이란 말을 알아? | "Mê hoặc" là gì? |
무언가에 홀려 | Là bị ám ảnh, mù quáng tin vào điều gì đó |
마음이 사로잡혀 | Là bị ám ảnh, mù quáng tin vào điều gì đó |
정신을 차릴 수가 없게 되는 거 | đến mức khiến ta mất đi lý trí. |
- [한숨] - 그땐 거기서 | Thời điểm đó, tôi cũng rơi vào tình trạng như vậy. |
나도 그런 상태였는데 말이야 | Thời điểm đó, tôi cũng rơi vào tình trạng như vậy. |
[유리가 버럭 하며] 서아리 이 미친년아! | Seo Ah Ri, cô điên à! |
너 지금 뭐라고 그랬어? 스폰? | Cô vừa nói gì cơ? Môi giới ư? |
니가 베팅한 게 내 몸값이라고? | Đặt cược tiền tôi bán thân sao? |
난 그런 적 없어 난 그런 적 없다고! | Không. Tôi chưa từng làm gì như thế! |
이게 어디서 개수작이야! | - Nói nhảm gì vậy chứ? - Phải rồi. |
[아리] 그래 사실을 인정할 수 없겠지 | - Nói nhảm gì vậy chứ? - Phải rồi. Khó mà thừa nhận sự thật. Như khó mà chấp nhận tình thế này vậy. |
지금 이 상황을 인정할 수 없는 것처럼 | Khó mà thừa nhận sự thật. Như khó mà chấp nhận tình thế này vậy. |
까 봐 | Nhìn bài của cô đi. Trận này ai thắng? |
승부 봐서 이기라며? | Nhìn bài của cô đi. Trận này ai thắng? |
지고 싶지 않았거든 | Tôi không muốn thua. |
겨우 그런 인간한테 | Tôi không muốn |
겨우 이런 식으로 | bị chà đạp kiểu đó |
밟히고 싶진 않았거든 | bởi một kẻ như vậy. |
[허탈한 숨소리] | Trời… |
2, 5 | Hai, năm. |
언수딧 | Một sảnh. |
[의미심장한 음악] | |
뭐야, 이게? | Gì vậy? |
[여자1] 이런 쓰레기 패로 들어온 거야? | Bài xấu vậy mà cũng theo ư? |
몇백씩 베팅까지 치면서? | Thế mà cũng cược đến vài triệu cơ à? |
[아리] 왜? | Sao nào? Bất ngờ vì bài tôi quá nhỏ à? Trong tay cô có gì, Hwang Yu Ri? |
내 패가 너무 하찮아서 놀랐나? | Sao nào? Bất ngờ vì bài tôi quá nhỏ à? Trong tay cô có gì, Hwang Yu Ri? |
니 손에 든 건 뭔데, 황유리? | Sao nào? Bất ngờ vì bài tôi quá nhỏ à? Trong tay cô có gì, Hwang Yu Ri? |
프리미엄? | Bài mạnh nhất à? Đôi xì? Đôi xì với già? |
에어라인? 에이스 킹? | Bài mạnh nhất à? Đôi xì? Đôi xì với già? |
너도 까봐 이길 수 있으면 던져 보라고 | Mở xem nào, thắng thì mở ra đi chứ! |
[여자1의 허탈한 숨소리] 에이스 킹, 투 페어 | Xì với già, hai đôi. |
[딜러] 식스 하이 스트레이트 | Sảnh, sáu cao. |
[유리의 허탈한 숨소리] | Trời… |
[유리가 중얼거리듯] 말도 안 돼 | Không thể nào. |
[헛웃음] 이런 패로 날 이겨? | Bài thế mà thắng tôi? |
[아리] 포커 판에서 이런 쓰레기 패는 | Trong xì tố, bài xấu không được thắng bài đẹp sao? |
프리미엄을 이기면 안 되나? | Trong xì tố, bài xấu không được thắng bài đẹp sao? |
나처럼 하찮은 인간은 | Tầm thường như tôi không thắng nổi loại người như cô à? |
당신 같은 부류를 넘으면 안 되니까? | Tầm thường như tôi không thắng nổi loại người như cô à? |
웃기지 마 | Đừng có giỡn mặt. |
내 싸움의 방식은 내가 정해 | Đấu như thế nào, chiến thắng như thế nào, là do tôi quyết. |
어떻게 싸울지, 어떻게 이길지 | Đấu như thế nào, chiến thắng như thế nào, là do tôi quyết. |
너, 오민혜 이 세계의 모든 인간들 | Tôi sẽ đối mặt với cô, Oh Min Hye |
그 모두한테 | và tất cả mọi người trên thế giới này, theo cách riêng của tôi. |
내 방식대로 맞서줄 테니까 | và tất cả mọi người trên thế giới này, theo cách riêng của tôi. |
- [당찬 음악] - [어이없는 숨소리] | |
[쾅 부딪히는 문소리] | |
[안도의 숨소리] | |
사실 그건 기적이었지 | Thực ra, đó là kỳ tích. Tôi đã thực sự liều lĩnh. |
내가 한 짓은 무모했으니까 | Thực ra, đó là kỳ tích. Tôi đã thực sự liều lĩnh. |
다만 운이 좋았을 뿐 | Tất cả chỉ là may mắn. |
그런데 말이야 | Nhưng khi ấy, |
단지 분노와 오기였을 뿐 | khi tôi chỉ còn sự tức giận, bướng bỉnh, |
사실은 모든 게 막막했던 그때 | khi mọi thứ đều trở nên vô vọng, |
진짜 기적은 | phép màu thật sự… |
그때 날 찾아왔어 | đã đến với tôi. |
- [아리의 놀란 숨소리] - [타이어 마찰음] | |
[박 씨] 아가씨 아, 괜찮아요, 어? | Cô không sao chứ? |
- [차 문이 탁 닫힌다] - 아유, 놀랐겠다 | Ôi, giật cả mình. Đột nhiên chạy xộc ra thế… |
- [엔진음이 꺼진다] - 아, 거기서 갑자기 튀어나오면… | Ôi, giật cả mình. Đột nhiên chạy xộc ra thế… |
[아리] 아, 죄송합니다 차가 오는지 모르고 | Xin lỗi. Cháu chả biết xe đến. |
아리? | Ah Ri? Seo Ah Ri hả cháu? Cháu là Ah Ri đúng không? |
맞지, 서아리? 너 아리지? | Ah Ri? Seo Ah Ri hả cháu? Cháu là Ah Ri đúng không? |
[달그락거리는 소리] | |
나야, 인마, 모르겠어? 경배 삼촌이잖아 | Chú nè. Không nhớ à? Chú Gyeong Bae nè. Chú từng làm ở xưởng bố cháu! |
아버지 공장에서 일하던 | Chú nè. Không nhớ à? Chú Gyeong Bae nè. Chú từng làm ở xưởng bố cháu! |
- 아이, 삼촌! - 그래, 이 녀석아 | - Chú! - Đúng rồi, con bé này. |
이게 얼마 만이야? 어떻게 여기서 만나, 어? [웃음] | Bao lâu rồi nhỉ? Sao lại gặp ở đây chứ? |
- [아리 웃으며] 안녕하셨어요? - [경배의 반가운 웃음] | Cháu chào chú! |
[경배] 아, 저기 저 작은 거는 저 2층에 올려주시고 | Hai cậu bưng bao nhỏ lên tầng hai, |
큰 거는 저 3층으로 올려주시면 돼요 | bao lớn lên tầng ba nha. |
[남자1, 2] 네 | Vâng. |
[박진감 있는 음악] | |
[아리] 이 세계가 도박판이랑 크게 다르지 않다는 거 알아? | Bạn biết đó, thế giới này như một canh bạc vậy. |
그러니까 그 순간 뭐에 홀렸든 뭐에 사로잡혔든 | Thế nên, bất kể bạn mù quáng hay ám ảnh bởi điều gì đi nữa, |
한 방, 단 한 번에 큰판을 잡을 수 있다면 | nếu bạn có thể một lần thắng lớn, |
인생은 | thì cuộc đời bạn có thể đảo ngược cả khi bạn chỉ cầm bài nhỏ. |
쓰레기 패를 쥐고도 역전할 수 있는 거였어 | thì cuộc đời bạn có thể đảo ngược cả khi bạn chỉ cầm bài nhỏ. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[경배] 사모님! | Phu nhân! |
- [아리 모] 어, 세상에! 경배 씨! - [경배의 반가운 웃음] | Trời đất ơi! Gyeong Bae! |
[경배] 그동안 잘 지내셨어요? 건강은요? | Lâu quá rồi. Phu nhân khoẻ chứ? |
[반가운 숨소리] 우리 10년 만이지? 그지? | Mười năm rồi nhỉ? Phải không? |
예, 저, 사장님 돌아가시고 꼭 10년 만입니다 | Vâng, đã mười năm kể từ ngày ông chủ mất. |
- [경배의 웃음] - [반가운 숨소리] | Vâng, đã mười năm kể từ ngày ông chủ mất. |
[경배] 이야! 두성이 넌 언제 이렇게 다 컸어, 어? | Ôi thằng bé này! Du Seong lớn thế rồi sao? |
- 너 나보다 작았었잖아 - [두성] 잘 지내셨어요? | - Giờ còn cao hơn chú rồi. - Chú khoẻ ạ? |
[경배, 두성의 웃음] | - Giờ còn cao hơn chú rồi. - Chú khoẻ ạ? |
[정선] 어머니! 어머니 오셨어요? | Cô ơi! Cô đến rồi à? |
[웃으며] 여기예요 여기가 그 공장 | Xưởng mà cháu bảo ở đây ạ. |
[경배] 자, 들어가시죠 | Xin mời vào. |
- [두성] 이리 줘 - [정선] 어, 고마워 | - Em cầm cho. - Cảm ơn. |
[경배의 웃음] | |
- [경배] 자, 이쪽으로 오세요 - [기계 작동음] | Nào, đi lối này ạ. |
- [아리 모의 탄성] - [경배] 이게 저… | - Ồ… - Phu nhân… |
제가 운영하는 공장입니다 사모님 | Đây là nhà máy tôi điều hành. |
[아리 모] 어머나! [탄성] | Trời đất ơi! |
[정선] 여기가요, 동대문에서 유통되는 엔간한 옷들은 | Ở đây sản xuất quần áo bình dân phân phối cho Dongdaemun đó ạ. |
다 만드는 곳이래요 | Ở đây sản xuất quần áo bình dân phân phối cho Dongdaemun đó ạ. |
그중에서도 완전 1등 공장! | Xưởng to nhất luôn đó ạ! |
[아리 모] 어머나! | Ôi Chúa ơi! |
경배 씨 성공했구나! | Gyeong Bae, cậu đã thành công rồi! Nhà máy lớn thế này sao? |
이 큰 공장을? [탄성] | Gyeong Bae, cậu đã thành công rồi! Nhà máy lớn thế này sao? |
[정선] 사입 삼촌이라고 아시죠? | Cô nghe về đại diện mua hàng rồi nhỉ? Họ trả tiền và nhận đồ cho các cửa hàng. |
동대문에서 업자들 대신 물건 구매해 주시는 분들이요 | Cô nghe về đại diện mua hàng rồi nhỉ? Họ trả tiền và nhận đồ cho các cửa hàng. |
이분은 또 그중에서도 대박 큰손이고요 | Chú là một trong những mối lớn nhất đó ạ. |
와, 삼촌 진짜 대단하세요 | Chú đỉnh thật đó! |
[경배] 다 돌아가신 사장님 덕분이죠 | Tất cả là nhờ ông chủ đã khuất. |
공장 부도나고 경황없는 와중에도 | Dù xưởng phá sản, ông ấy vẫn tìm việc và trợ cấp thất nghiệp cho tôi. |
퇴직금에 일자리까지 알아봐 주시고요 | Dù xưởng phá sản, ông ấy vẫn tìm việc và trợ cấp thất nghiệp cho tôi. |
내 그 덕에 여기까지 온 겁니다 [옅은 웃음] | Nhờ ông chủ, tôi mới được thế. |
[아리 모의 탄식] 그 모자란 양반이 그랬지 | Người đàn ông ngốc nghếch đó là vậy đấy. |
처자식 한 푼이라도 챙겨줄 생각은 못 하고 | Chưa từng nghĩ để lại cho vợ con đồng nào. |
그때 우린 완전 쪽박을 찼잖아, 쪽박을 | Lúc đó chúng tôi hoàn toàn cháy túi. |
얼마나 힘드셨어요 고생 한번 모르시다가 | Thật vất vả. Phu nhân đã từng khổ vậy đâu. |
[울먹이며] 고생이야 우리 아리가 더 했지 | Vất vả lắm chứ, Ah Ri còn vất vả hơn cơ. |
그 잘난 게 공부도 못 하고, 쯧 | Con bé không thể học thành tài |
[아리 모] 지 동생은 대학 보낸다고 | mà phải cố gắng kiếm tiền |
악착같이 돈만 벌었잖아 | để cho em trai học đại học. |
[아리 모의 한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[추워하는 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
- [실망하는 숨소리] - [뛰어오는 발걸음] | |
[한숨] | |
[기어 조작음] | |
[아리가 다급하게] 사장님 사장님! | Giám đốc! |
[사장] 서아리 씨? | Cô Seo Ah Ri? |
"비비디아" | |
- [주룩주룩 빗소리가 난다] - [달그락거리는 소리] | |
[사장] 아후, 정신없지? | Ôi trời, cô rối lắm đúng không? |
[아리] 아니에요, 괜찮아요 | Tôi không sao ạ. |
[사장] 아, 근데 이 시간에 그 비를 맞고 | Mà sao biết nhà tôi mà đội mưa đến giờ này vậy? |
우리 집은 또 어떻게 알고 왔어? | Mà sao biết nhà tôi mà đội mưa đến giờ này vậy? |
[아리] 사무실에 갔다가 들었어요 | Tôi đến văn phòng mới biết là công ty đóng cửa rồi ạ. |
회사가 문을 닫았다고 | Tôi đến văn phòng mới biết là công ty đóng cửa rồi ạ. |
말도 마 | Đúng là thảm họa. |
그때 아리 씨 덕분에 우리 화장품 반짝했잖아? | Lúc đó, nhờ cô Ah Ri mà mỹ phẩm của ta mới bán chạy. |
[사장의 기가 찬 탄식] | |
[사장의 허탈한 웃음] 근데 SNS 그 바닥 무섭더라 | Nhưng chà… Mạng xã hội đáng sợ thật. |
어디서 무슨 신고가 들어간 건지 | Tự nhiên có tố cáo gì đó, |
세무 조사를 나왔는데… | nên tôi bị kiểm tra thuế. |
- [사장의 탄식] - 죄송해요, 괜히 저 때문에 | - Ôi trời… - Tôi xin lỗi. Tại tôi cả. |
[사장] 그게 왜 아리 씨 탓이야? | Sao lại là lỗi của cô Ah Ri? |
[아리] 근데 사장님 | Giám đốc, |
저희 화장품 품질 그건 보증하잖아요 | chất lượng mỹ phẩm của ta đạt chuẩn mà. Được nghiên cứu kỹ. Chính tôi cũng dùng. |
연구도 오래 했고 저도 직접 써봤고요 | chất lượng mỹ phẩm của ta đạt chuẩn mà. Được nghiên cứu kỹ. Chính tôi cũng dùng. |
그럼 뭐 하나 | Thì sao chứ? Hàng tồn kho đầy ra đó mà đâu có cách để bán. |
재고만 잔뜩 남아서 처리할 방법이 없는데 | Thì sao chứ? Hàng tồn kho đầy ra đó mà đâu có cách để bán. |
[사장] 마스크팩은 이렇게 창고가 모자라서 [허탈한 웃음] | Thiếu nhà kho nên giờ mặt nạ chất đống ở đó kìa. |
이 지경이야 | Thiếu nhà kho nên giờ mặt nạ chất đống ở đó kìa. |
저 물건들 | Những thứ đó |
저 주실 수 있으세요? | có thể giao cho tôi không? Tôi sẽ thử bán nó. |
제가 한번 팔아볼게요 | có thể giao cho tôi không? Tôi sẽ thử bán nó. |
아리 씨가? | Cô Ah Ri bán sao? |
[사장] 근데 자기도 지금 난처한 상황 아니야? | Nhưng cô cũng đang gặp rắc rối mà? |
소문에 듣기로는… | - Nghe đồn là… - Vâng. |
네 | - Nghe đồn là… - Vâng. |
저 위기입니다 | Tôi đang gặp khủng hoảng. Hoàn toàn bế tắc. |
폭망했어요 | Tôi đang gặp khủng hoảng. Hoàn toàn bế tắc. |
[아리] 하지만 이대로 끝낼 순 없잖아요 | Nhưng đâu thể kết thúc như vậy được. Giờ tôi không còn gì để sợ nữa. |
전 이제 무서울 게 없어요 | Nhưng đâu thể kết thúc như vậy được. Giờ tôi không còn gì để sợ nữa. |
- [의미심장한 음악] - 못 할 것도 없고요 | Nhưng đâu thể kết thúc như vậy được. Giờ tôi không còn gì để sợ nữa. Tôi có thể làm tất cả. |
[키보드 조작음] | HẸN SỚM GẶP LẠI SAU KHI KHẮC PHỤC CỬA HÀNG. |
"bbb페이머스" | ĐANG HOẠT ĐỘNG |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | TÔI ĐÂY. RỐT CUỘC LÀ SAO VẬY? |
- [안젤라] 완전 대박! - [손뼉 치는 소리] | Quá đỉnh luôn. Nghĩ ra cách lợi dụng Hwang Yu Ri hay vậy? |
황유리 쓸 생각은 어떻게 했어? | Quá đỉnh luôn. Nghĩ ra cách lợi dụng Hwang Yu Ri hay vậy? |
[민혜가 숨을 들이켜며] 그년 잡는 데 | Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó. |
- 내 손까지 쓸 필요 있어? - [안젤라의 옅은 웃음] | Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó. |
툭 치기만 해도 알아서 자빠질 거 | Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn. |
[안젤라가 웃으며] 넌 진짜 브레인이다, 브레인 | Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn. Cô thông minh thật đó. |
좀 더 자세히 얘기해 봐 | Kể chi tiết hơn xem nào. |
- [편한 음악이 흘러나온다] - 쩝, 나중에, 쇼핑하면서 | Để sau đi, đi mua sắm rồi tôi kể. |
[숨을 들이켜며] 기분 좋으니까 오늘은 두 장 정도는 써야겠지? | Để sau đi, đi mua sắm rồi tôi kể. Hôm nay vui quá, chắc tiêu hai mươi triệu won luôn nhỉ? |
난 한도 꽉 채워서 다 긁을 거야 | Tôi sẽ quẹt thẻ hết hạn mức luôn! |
우리 오늘 벤츠 한 대는 쓰겠다? | - Nay ta tiêu đủ mua con Mercedes nhé. - Có gì mới không nhỉ? |
하루 이틀인가? 아! | - Nay ta tiêu đủ mua con Mercedes nhé. - Có gì mới không nhỉ? |
내 샤넬 셀러한테 연락해 놔야겠다 | Phải nhắn cho nhân viên bán Chanel của tôi mới được. |
[안젤라의 신난 탄성] | Ôi. |
적당히 해 | Vừa phải thôi. |
[민혜] 사치 쩐다고 우리 욕하겠다 | Ta sẽ bị chửi là phung phí quá đó. |
[마사지사1이 옅게 웃으며] 무슨 말씀이세요, 그저 부럽죠 | Cô nói gì vậy. Ghen tỵ mới đúng chứ. |
[옅은 웃음] | |
- 나 압 좀 세게 넣어줄래? - [마사지사1] 네 | - Cô làm mạnh hơn được chứ? - Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[채희] 봤지? 서아리 완전 골로 간 거 | Thấy chưa? Seo Ah Ri chết chắc rồi. |
[탄성] 난 이거 보고 또 봐도 통쾌하다니까 | Xem đi xem lại, thấy mãn nguyện ghê. |
'잠시' 좋아하시네 이젠 넷망진창이지 | "Sớm" cái con khỉ. Giờ nó sa vào mớ hỗn độn rồi. |
이 바닥에서 저러고 사라진 게 한둘인 줄 아나 | Nhiều người ở giới này biến mất vậy lắm. |
[웃음] | Nhiều người ở giới này biến mất vậy lắm. |
[채희가 연신 웃는다] | HẸN SỚM GẶP LẠI SAU KHI KHẮC PHỤC CỬA HÀNG. |
[마사지사1] 어깨가 많이 뭉치셨어요 | Vai cô bị cứng quá rồi ạ. |
[민혜] 왜 아니겠어? | Sao không cứng được? |
그동안 스트레스를 얼마나 받았는데 | Gần đây, tôi căng thẳng lắm mà. |
[마사지사2] 이제 팩 들어가야 돼서 | Đến lúc đắp mặt nạ. Để tôi cầm điện thoại cho nhé? |
핸드폰 맡아드릴게요 | Đến lúc đắp mặt nạ. Để tôi cầm điện thoại cho nhé? |
[안젤라] 응 | Ừ. |
[안젤라가 숨을 들이켠다] | |
[안젤라의 만족한 탄성] | |
[한숨 쉬며] 그럼 민혜 씨도 아리 씨 행방을 모른다고요? | Vậy Min Hye cũng không biết Ah Ri đang ở đâu à? |
- [힙한 음악이 흘러나온다] - 근데 사실 | Mà thật ra, Ah Ri là kiểu người tuỳ tiện và vô trách nhiệm thế đấy chị. |
아리가 제멋대로고 책임감 있는 스타일이 아니거든요 | Mà thật ra, Ah Ri là kiểu người tuỳ tiện và vô trách nhiệm thế đấy chị. |
어릴 때부터요 [살짝 웃음] | Từ trước đã như vậy rồi. Cũng gây ra chuyện rồi mất hút. |
[민혜] 일만 저지르고 사라져 버려서 | Từ trước đã như vậy rồi. Cũng gây ra chuyện rồi mất hút. |
저도 너무 걱정이에요 | Em cũng lo lắng lắm. |
- 누군데? - [작게] 윤시현 | - Ai vậy chị? - Yoon Si Hyeon. |
네, 시현 씨, 들어가세요 | Dạ, chị Si Hyeon cúp máy đi. |
- [통화 종료음] - [민혜] 웃겨 | Hài thật. Sao Yoon Si Hyeon lại tìm Seo Ah Ri chứ? |
윤시현은 왜 또 서아리 찾아? | Hài thật. Sao Yoon Si Hyeon lại tìm Seo Ah Ri chứ? |
[유랑] 아리 씨 폭망했다며 | Ah Ri chết chắc rồi nhỉ? |
베스타룸에서 아리 씨 거 단독 거는 바람에 | Hàng của Ah Ri bị Besta Room độc quyền, phải hoàn tiền, đóng cửa nữa. |
환불 사태 터지고 문 닫은 거래잖아 | Hàng của Ah Ri bị Besta Room độc quyền, phải hoàn tiền, đóng cửa nữa. |
적당히 깝쳤어야지, 인과응보야 | Đáng ra nên láo toét vừa vừa thôi, báo ứng đó. |
그래도 우리 시현 씨 참 착한 거 같아 | Mà chị Si Hyeon có vẻ hiền quá nhỉ? |
[유랑] 이 와중에 아리 씨 걱정하는 건 | Giờ mà còn lo cho nó. |
시현 씨뿐인 거 같아 | - Chắc mỗi chị Si Hyeon vậy. - Này, thế là hiền? |
[민혜] 야, 그게 착한 거니? | - Chắc mỗi chị Si Hyeon vậy. - Này, thế là hiền? |
지만 관대한 척, 고귀한 척 꼴값 떠는 거지 | Giả vờ rộng lượng, cao quý, thương người thôi. |
아리도 아리인데 윤시현도 재수 없기는 마찬가지야 | Yoon Si Hyeon cũng gây khó chịu khác gì Ah Ri đâu. |
- 안 그래? - 하긴… 그렇지, 뭐 | - Không đúng à? - Dạ, cũng đúng ạ. |
아무튼 너 아까 하던 얘기 뭐야? | Mà lúc nãy em nói chuyện gì vậy? |
니 남편 바람난 거 같다니? | Chồng em ngoại tình à? |
[유랑] 어, 맞다, 언니 이 사람 요즘 좀 이상해 | Đúng rồi chị, dạo này chồng em lạ lắm. |
아니, 얼마 전에 응급 수술 있다고 밤에 나가더니 | Mới đây, anh ấy có ca cấp cứu nên nửa đêm phải đi. |
그 뒤로 환자 본다고 집에도 잘 안 와 | - Từ đó bảo chăm bệnh nên không về. - Bác sĩ thì vụ đó là thường mà? |
병원이잖아, 그럴 수 있지 | - Từ đó bảo chăm bệnh nên không về. - Bác sĩ thì vụ đó là thường mà? |
성형외과야 거기 무슨 응급 수술이 있어? | Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ thì cấp cứu gì? |
물어봐, 어떤 환자인지 | Hỏi anh ấy về bệnh nhân đi. |
[유랑의 속상한 소리] 진짜… | Thật tình… |
근데 | Nhưng mà, |
[숨을 씁 들이켜며] 그날 전화한 게 진 변호사거든 | người gọi hôm đó là Luật sư Jin. |
- 진태전? - [유랑] 어 | - Jin Tae Jeon? - Dạ. |
둘이 학교 동창이라 좀 아는 사이인데 [생각하는 숨소리] | Là đồng môn nên quen nhau lâu rồi. |
그날 우리 남편이 진태전 전화 받고 | Ngày đó, nghe Jin Tae Jeon điện vào lúc nửa đêm là chồng em chạy đi liền. |
막 뛰어나갔다니까? 밤 12시에 | Ngày đó, nghe Jin Tae Jeon điện vào lúc nửa đêm là chồng em chạy đi liền. |
[비밀스러운 음악] | |
[생각하는 숨소리] | |
[준경] 아무도 어디 있는지 모른다? | Không ai biết cô ấy ở đâu à? |
[시현] 연락해 봤는데 연결이 안 돼 | Tớ gọi hỏi quanh nhưng không được. |
아리 씨 친구한테도 여러 번 DM 했다는데 | Họ cũng nhắn với bạn Ah Ri nhiều lần rồi, |
아직 답이 없나 봐 | mà chưa trả lời. |
하긴, 회사조차 행방을 모른다니 당연하겠지 | Thảo nào. Công ty quản lý cũng không biết tung tích cô ấy. |
[준경] 알았어 | Tớ biết rồi. |
고맙다, 시간 내서 알아봐 줘서 | Cảm ơn đã tìm hiểu giúp tớ. |
많이 걱정되는구나? | Cậu lo lắng lắm à? |
[시현] 아리 씨가 이렇게 갑자기 사라져 버려서 | Ah Ri đột nhiên biến mất, cậu muốn biết cô ấy đang ở đâu, làm gì |
어디 있는 건지 뭘 하고 있는 건지 괜찮은 건지 | Ah Ri đột nhiên biến mất, cậu muốn biết cô ấy đang ở đâu, làm gì và có ổn không nhỉ. |
막상 이런 널 보니까 좀 궁금해지네 | Tự nhiên nhìn cậu thế này, tớ lại tò mò. Không biết lúc đó cậu có như vậy không. |
과연 그때도 그랬을지 | Tự nhiên nhìn cậu thế này, tớ lại tò mò. Không biết lúc đó cậu có như vậy không. |
[씁쓸한 음악] | |
내가 널 갑자기 떠났다고 생각했을 때도 말이야 | Khi cậu nghĩ tớ đột nhiên rời bỏ cậu đó. |
- [준경의 옅은 한숨] - [달그락 잔 소리] | |
[준경] 너 | Cậu |
나한테 할 말이 있는 거지? | có gì muốn nói à? |
전에도 너 지금처럼 이상한 말을 했어 | Trước đây, cậu cũng nói mấy câu kỳ cục ấy. Cậu có nghĩ cậu đã bỏ rơi tớ không? |
니가 날 떠났다고 생각하냐고 | Trước đây, cậu cũng nói mấy câu kỳ cục ấy. Cậu có nghĩ cậu đã bỏ rơi tớ không? |
무슨 뜻이야? | Vậy là sao? |
[가벼운 콧방귀] | |
말해, 시현아 그게 뭔지 내가 모른다면… | Nói đi, Si Hyeon. Nếu tớ không rõ lý do là gì… |
소용없잖아, 이제 [옅은 한숨] | Giờ thì có ích gì. |
[시현] 그때 알아야 했던 건 그때 알아야 했어 | Cái cần biết, lúc đó phải biết. |
그때 말해야 했던 건 그때 말해야 했고 | Cái cần nói, lúc đó phải nói luôn. |
그리고 이젠 [한숨] | Còn bây giờ |
알 필요도, 말할 이유도 없는 때고 | cậu không cần biết và tớ không có lý do để nói nữa. |
[옅은 한숨] | |
나 미팅이 있어, 그만 가줘라 | Tớ có họp, gặp sau nha. |
[멀어지는 발걸음] | |
그리고 아리 씨는 나도 계속 찾을 거야 | Và tớ cũng sẽ tiếp tục tìm kiếm Ah Ri. Khi nào có hồi âm, tớ sẽ nói cho cậu. |
연락 닿으면 알려줄게 | Và tớ cũng sẽ tiếp tục tìm kiếm Ah Ri. Khi nào có hồi âm, tớ sẽ nói cho cậu. |
[한숨] | |
[비밀스러운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
어? | Ơ? |
[안젤라] 안녕하세요! | Xin chào, Angela đây ạ. |
안젤라예요 | Xin chào, Angela đây ạ. |
어, 뭐야? | Ơ sao vậy? |
[애교 있게] 전 실물이 훨씬 예쁜데 | Em ngoài đời đẹp hơn đó nha. |
어디 계세요? | Đâu rồi ạ? |
- [문이 달칵 열린다] - [놀란 소리] | |
[의미심장한 음악이 나오다 멈춘다] | |
[유랑이 흥얼거린다] | |
[놀란 탄성] | Ôi, đẹp quá đi! |
너무 이쁘다 [옅은 웃음] | Ôi, đẹp quá đi! |
[탄식] 나도 발망 많은데, 쯧 | Mình có nhiều đồ Balmain thật. |
- 난 언제 그런 쇼에 초청되냐? 쯧 - [문소리] | Khi nào mới được mời đi sự kiện chứ? |
[다가오는 발걸음] | |
[놀라며] 어머, 어떡해 | Hả? Ôi, làm sao đây? |
- 당신 오늘 일찍 들어왔네? - [민찬] 잠깐 씻으러 | - Nay anh về sớm vậy? - Về tắm rửa chút. |
또 샀냐? | Mua nữa à? |
이거, 이거 내가 벌어서 산 거야 공구한 돈으로 | Mấy cái này em mua bằng tiền mua lượng lớn đấy. |
남편은 하루하루가 전쟁이구먼 잘하는 짓이다, 허구한 날 | Chồng thì ngày nào cũng cực khổ mà ai đó sung sướng quá nhỉ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[짜증 난 숨소리] 쯧 | |
[부스럭거리는 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
아휴 | Trời ạ. |
- [지퍼를 직 여는 소리] - 뭐 하고 돌아다니는 거야, 진짜? | Làm gì mà mờ ám vậy? Thật tình. |
[유랑] 이게 뭐야? | Gì đây? |
[사무실 전화벨 소리] | |
[힘주는 소리] | GIÁM ĐỐC JOO SEUNG HYEOK |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[통화 연결음] | |
[통화 수신음] | |
발망 한국 총괄 매니저 연결해 가능한 빨리 | Gọi giám đốc Balmain Hàn Quốc sớm nhất có thể. |
- [승혁이 숨을 들이켠다] - [휴대전화 화면 종료음] | |
[승혁의 고민하는 숨소리] | |
"최봄" | |
[신나는 음악] | |
"발망 SS22 패션쇼" | BUỔI DIỄN THỜI TRANG |
"라인업" | DANH SÁCH NGƯỜI MẪU |
[잘그락 옷걸이 소리] | |
[사람들의 환호성] | |
[경쾌한 음악] | |
- [카메라 셔터음이 연신 난다] - [사람들의 환호성이 연신 난다] | |
"발망 파리" | |
"발망 SS 패션쇼" | BUỔI DIỄN THỜI TRANG |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
- [민혜] 어, 채희 저기 있다 - [지나] 채희야! | - Ơ, Chae Hee ở đó kìa. - Chae Hee à! |
[민혜의 웃음] | |
[남자] 안녕하세요 | Xin chào. |
[민혜, 지나] 아, 안녕하세요 | - Xin chào. - Lát nói chuyện tiếp nhé. |
[남자] 이따가 다시 얘기하자 | - Xin chào. - Lát nói chuyện tiếp nhé. |
- [민혜의 탄성] - [채희] 왔어? | Đến rồi à? |
[민혜] 뭐야, 진채희? 인간 발망이야? | Gì vậy, Jin Chae Hee? Người của Balmain đó hả? |
[지나] 채희가 고급스럽잖아 | Chae Hee đẳng cấp mà. Nên mới hợp đồ Balmain đến thế. |
그러니까 발망이 착붙이지 | Chae Hee đẳng cấp mà. Nên mới hợp đồ Balmain đến thế. |
- 안젤라는? - [지나] 몰라 | - Angela đâu? - Chịu. Bảo bị cảm nên không đến được. |
감기 걸렸다고 못 온다던데? | - Angela đâu? - Chịu. Bảo bị cảm nên không đến được. |
[채희] 행사라면 맹장이 터져도 기어 나오는 애가? | Nhỏ đó trời có sập thì cũng đi sự kiện mà? |
[헛웃음] 발망 쇼를? | Là sự kiện Balmain đó. |
그러게 | Cũng phải. |
어? 시현 언니, 여기 | Ơ? Chị Si Hyeon. Ở đây nè. |
[민혜의 놀란 숨소리] 시현 씨! | Chị Si Hyeon. |
[민혜의 웃음] | |
- [애교 있게] 어, 오셨어요? - [시현의 옅은 웃음] 네 | Chị đến rồi ạ. |
오늘 왜 이렇게 멋있으세요? 아, 눈부셔! | Sao nay chị phong cách thế? Ôi, lóa cả mắt. |
[시현, 채희의 옅은 웃음] | |
[사람들의 대화 소리가 간간히 난다] | |
[발걸음 소리가 난다] | |
[지나] 여기? | Ngồi đây à? |
[민혜의 쓴웃음] | |
등급 따라 앞줄, 뒷줄 차별하는 거 짜증 나, 암튼, 쯧 | Thật khó chịu khi khách ở hạng thấp hơn cứ phải ngồi sau. |
[민혜가 숨을 길게 내쉰다] | |
비어있는 데 뭐지? 시간 다 됐는데 | Sao còn trống chỗ vậy? Đến giờ rồi mà. |
[지나] 아, 안젤라 자리인가 보네 | Chắc là chỗ của Angela đó. |
미친 듯이 발망에만 올인해서 | Dồn hết tiền vào Balmain, còn khoe lần này được ngồi đầu nữa. |
이번에 맨 앞줄이라고 자랑했거든 | Dồn hết tiền vào Balmain, còn khoe lần này được ngồi đầu nữa. |
[어이없는 숨소리] 근데 안 온다고? 감기 때문에? | Mà sao không đến nhỉ? Bị cảm thật à? |
[민혜의 못마땅한 숨소리] | |
[발소리가 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
아리 씨 | Cô Ah Ri. |
[민혜] 서아리? | Seo Ah Ri? |
[어이없는 숨소리] | |
오랜만에 뵙네요 | Lâu rồi không gặp chị. |
[시현] 그동안 어디 있었어요? | - Thời gian qua cô ở đâu? - Này! |
[채희] 야! | - Thời gian qua cô ở đâu? - Này! |
너 뭐 하는 거니, 지금? | Cô đang làm gì vậy? |
니가 왜 여기 있어? | Tại sao cô ở đây? |
왜긴? | Sao chứ? |
- 내 자리니까 - [문소리] | Chỗ của tôi mà. |
[아리] 설마 했는데 | Tôi đã không tin, |
정말로 바로 오네? | ai ngờ cô đến thật nhỉ? |
서아리? | Seo Ah Ri? |
니가 왜 여기 있어? | Sao cô ở đây? |
내가 널 불렀으니까 | Tôi gọi cô đến mà. |
[흥미진진한 음악] | SỐ ẨN DANH KHÁCH SẠN ENTRAS PHÒNG 3113 |
너… | Cô… |
[아리] 스폰 한 번에 2천 솔깃했나? | Hai mươi triệu won một đêm. Hấp dẫn nhỉ? Cao giá hơn thị trường mà? |
정가보다 높아서? | Hai mươi triệu won một đêm. Hấp dẫn nhỉ? Cao giá hơn thị trường mà? |
뭐 하자는 거야? | Cô đang làm trò gì vậy? |
아니, 어떻게 이럴 수가 있어? | Sao lại có thể như vậy chứ? |
[아리] 왜 안 되는데? | Sao lại không? Người kéo tôi vào bữa tiệc ma túy bẩn thỉu đó |
그 더러운 마약 파티에 날 끌어들인 것도 | Sao lại không? Người kéo tôi vào bữa tiệc ma túy bẩn thỉu đó |
너였잖아 | là cô mà? |
- [급히 다가오는 발걸음] - [안젤라가 다급하게] 어, 아리야 | Ah Ri này! |
아니, 아리 씨 | Không, cô Ah Ri à! Chuyện này mà lộ ra ngoài là chết tôi đó. |
나 이거 털리면 죽어 인생 끝장이라고 | Không, cô Ah Ri à! Chuyện này mà lộ ra ngoài là chết tôi đó. |
- 제발 살려줘, 응? - [어두운 음악] | Làm ơn tha cho tôi, nhé? |
아, 내가 얼마나 불쌍한지 모르지? | Biết tôi tội nghiệp thế nào không? |
우리 남편? 나한테 돈 한 푼 안 써 | Chồng tôi ư? Hắn không cho tôi một đồng. |
자기 죽으면 다 내 거라고 유산으로 준다는데 | Khi hắn chết, tôi mới được hưởng hết tài sản. |
아니, 나도 젊고 싱싱할 때 써야지 | Tôi còn phải tiêu tiền lúc trẻ chứ. Lỡ chồng tôi 100 tuổi mới chết thì sao? |
100세 시대에 그 인간이 언제 죽을 줄 알고? | Tôi còn phải tiêu tiền lúc trẻ chứ. Lỡ chồng tôi 100 tuổi mới chết thì sao? |
나 진짜 힘들고 불쌍한 여자야 | Tôi thật sự rất khổ sở và tội nghiệp. |
[기막힌 숨소리] 힘들고 불쌍해? | Khổ sở và tội nghiệp ư? |
아니, 공구에, 협찬만으로 내 수준을 어떻게 유지하니? | Sao mà đủ tiêu xài nếu chỉ từ tài trợ và mua lượng lớn? |
[안젤라] 이 착장? | Bộ này. |
이거 다 하면 7천이야 | Chỗ này hết 70 triệu won đó. Đăng lên trang một lần |
그런데 피드에 한 번 올리면 | Chỗ này hết 70 triệu won đó. Đăng lên trang một lần là ai cũng biết nên đâu thể mặc lại lần hai. |
사람들이 알아봐서 두세 번 입지도 못해 | là ai cũng biết nên đâu thể mặc lại lần hai. |
- [달그락거리는 소리] - 이런 것도 | Biết đó, túi này cũng phải có tất cả các màu, nhỉ? |
깔별로 있어야 알아주는 거 알지? | Biết đó, túi này cũng phải có tất cả các màu, nhỉ? |
아니, 이렇게라도 안 하면 | Nếu không làm vậy, tôi sẽ không thể sánh ngang với Chae Hee và Ji Na! |
채희나 지나 걔들 레벨에 맞출 수가 없다니까! | Nếu không làm vậy, tôi sẽ không thể sánh ngang với Chae Hee và Ji Na! |
아, 아, 그 일은… | Vụ tối hôm đó… |
내가 미안해 | Tôi xin lỗi, để tôi tạ lỗi với cô. |
[숨을 들이켜며] 사과할게 | Tôi xin lỗi, để tôi tạ lỗi với cô. |
아, 좀 봐줘라 | Cho qua việc này đi mà. |
당신한테 돌 던질 마음까지는 없어 | Tôi không có ý định huỷ hoại cô. |
어떻게 살든 그건 당신 선택이니까 | Sống thế nào là lựa chọn của cô mà. |
- [흥미진진한 음악] - [놀란 숨소리] | |
하지만 그 대신 | Nhưng thay vào đó, |
해줘야 할 게 하나 있어 | cô phải làm một việc cho tôi. |
응, 어, 뭔데? 말만 해, 내가 다 할게 | Ừ, làm gì? Cứ nói đi, tôi sẽ làm hết. |
내가 다 해줄 수 있어 응, 아리 씨? 뭔데? | Ah Ri, tôi có thể làm mọi thứ. Điều đó là gì? |
[어이없는 숨소리] | |
저 자리가 서아리 거라고? | Chỗ đó là của Seo Ah Ri sao? |
[채희의 분한 숨소리] 야! | Này! |
[떨리는 목소리로] 웃기지 마 | Đừng có đùa. Quản lý ở đây đâu rồi? |
아, 여기 담당자 어디 있어? | Đừng có đùa. Quản lý ở đây đâu rồi? |
- 내가 어떻게 너 같은 거랑 같이… - [시현] 채희야 | - Mơ mà tôi ngồi với đứa như cô. - Chae Hee. |
[채희의 씩씩대는 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[여자, 준경이 인사를 나눈다] | |
[아련한 음악] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[워킹 소리] | |
[지나] 전부 신상으로 발랐어 | Cô ta mặc toàn mẫu mới ra. Áo khoác đó, Chae Hee còn chả mua nổi. |
저 재킷은 채희도 못 구한 건데 | Cô ta mặc toàn mẫu mới ra. Áo khoác đó, Chae Hee còn chả mua nổi. |
자리에 착장까지? | Từ chỗ ngồi đến bộ đồ đó. Sao Seo Ah Ri có thể? |
무슨 일이야? 서아리가 어떻게? | Từ chỗ ngồi đến bộ đồ đó. Sao Seo Ah Ri có thể? |
아, 그걸 내가 어떻게 알아? | Sao tôi biết được? |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | |
[박수 소리] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[차가운 음악] | |
[박수 소리가 연신 이어진다] | |
- [문이 벌컥 열린다] - [명호] 어? | |
- [분한 숨소리] - 여보, 아니, 왜 그래? | Em à, có chuyện gì thế? |
- 어? - [성난 탄성] | Sao thế? |
[명호] 여보, 여보, 왜 그래? 이게 얼마짜리인데! | Em à, sao thế? Áo này đắt lắm đó! |
서아리 [분한 숨소리] | Seo Ah Ri, nó mặc đồ còn đắt tiền hơn em. |
그게 나보다 더 비싼 걸 입고 왔어 | Seo Ah Ri, nó mặc đồ còn đắt tiền hơn em. |
- 뭐? - 그 미친 게 발망 쇼에 왔다고! | - Sao? - Con điên đó đến sự kiện Balmain đó! |
나도 못 구한 신상을 처바르고! | - Đồ nó mặc em còn chả tìm mua nổi. - Em nói gì vậy? |
[명호] 뭔 소리 하는 거야? | - Đồ nó mặc em còn chả tìm mua nổi. - Em nói gì vậy? |
그 여자 망했다며, 무슨 수로? | - Nó toang rồi, sao thế được? - Bởi thế! |
그러니까! | - Nó toang rồi, sao thế được? - Bởi thế! |
어떻게 서아리가 발망 쇼에 초대를 받냐고! | Sao Seo Ah Ri lại được mời đến sự kiện Balmain chứ! Còn ngồi hàng đầu! |
그것도 맨 앞줄에! [분한 비명] | Sao Seo Ah Ri lại được mời đến sự kiện Balmain chứ! Còn ngồi hàng đầu! |
"발망 파리" | |
[아리] 잘 썼어요 | Anh giỏi thật. |
구하기 힘들었을 텐데 도와줘서 고맙고요 | Cảm ơn anh vì đã cố gắng giúp đỡ tôi. |
[승혁] 한국 총괄도 안 돼서 일본까지 뚫었어요 | Không gọi được giám đốc Hàn Quốc nên tôi phải gọi chi nhánh ở Nhật. |
뭐, 다행히 시간 맞춰 도착했고 | May là đồ tới kịp lúc. |
[옅은 한숨] 자, 그럼 이제 | Nào, bây giờ, |
급하게 이런 부탁을 한 이유를 들어볼까요? | nói tôi nghe tại sao nhờ gấp như vậy được không? |
[비밀스러운 음악] | |
모델 최봄 | Người mẫu Choi Bom. |
왜 꼭 최봄이 가진 것들이어야 했어요? | Tại sao phải là thứ mà Choi Bom có? |
이미지가 바닥을 친 이 상황에 이걸로 대체 뭐 하려고? | Hình ảnh đang tệ hại vậy rồi, cô còn định làm gì? |
당연히 의도가 있었겠죠 | Tất nhiên là có ý đồ cả. |
그리고 대표님도 | Và Giám đốc cũng giúp tôi vì nghĩ tôi đang tính toán rồi, đúng không? |
저한테 계산이 있을 거란 생각에 도와주신 거 아닌가요? | Và Giám đốc cũng giúp tôi vì nghĩ tôi đang tính toán rồi, đúng không? |
[피식 웃는다] | |
[아리] 최봄이 필요했어요 | Tôi cần Choi Bom. |
- [카메라 셔터음] - 반드시 그녀여야만 했고 | Nhất định phải là cô ấy. |
- [봄] 감사해요, 조심히 가세요 - [여자] 가 볼게요 | - Tôi đi vào nhé. - Vâng. |
[봄] 네 | - Tôi đi vào nhé. - Vâng. |
안녕하세요 | Xin chào cô. |
- 최봄 씨죠? - [봄] 아, 네 | - Cô có phải là Choi Bom không? - Vâng. |
저, 축하드려요 | Chúc mừng cô nhé. |
[봄의 놀란 탄성] | |
[봄] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
저도 사진 한 장 부탁드려도 될까요? | Tôi chụp cùng cô một tấm ảnh được không? |
[자동차 가속음] | Tôi chụp cùng cô một tấm ảnh được không? |
[짜증 난 숨소리] | |
- [놀란 숨소리] - [자동차 경적] | |
- [자동차 경적] - [타이어 마찰음] | |
[놀란 탄식] | |
[지나의 탄식] | |
- [지나] 악! 채희야! 앞에 차! - [요란한 경적] | Này! Chae Hee! Xe trước kìa! |
[지나, 채희의 비명] | |
[타이어 마찰음] | |
[채희의 놀란 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[아파하는 신음] | |
- [지나의 놀란 신음] - [채희의 거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
어떡해, 채희야? | - Chae Hee, sao giờ? - Con Seo Ah Ri khốn kiếp đó! |
[채희] 씨발, 서아리 그년이 왜? [분한 숨소리] | - Chae Hee, sao giờ? - Con Seo Ah Ri khốn kiếp đó! |
무슨 꿍꿍이냐고! | Nó đang âm mưu gì đây? |
[씩씩거린다] | |
[쇼장이 시끌시끌하다] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
어? | Ơ? |
[차분한 음악] | |
이거 이번 시즌 거죠? | Cái này là của mùa này mà? Đồ của tôi cũng giống thế đấy. |
[봄] 어, 나도 같은 아이템 있는데 | Cái này là của mùa này mà? Đồ của tôi cũng giống thế đấy. |
와, 이걸 이렇게 매칭할 수도 있구나 | Thì ra là có thể kết hợp như thế này. |
제가 가진 로드 샵 아이템이랑 믹스해 본 건데 | Tôi đã thử phối nó với vài món đồ ở cửa hàng ven đường. Hợp chứ ạ? |
괜찮나요? | Tôi đã thử phối nó với vài món đồ ở cửa hàng ven đường. Hợp chứ ạ? |
괜찮냐고요? | Hợp không sao? |
너무 괜찮은데요? | Quá hợp luôn đấy. |
[봄의 탄성] 나도 한번 이렇게 입어 봐야겠다 | Tôi cũng phải thử mặc thế này mới được. Nhưng lần đầu tôi gặp cô ở sự kiện. |
근데 쇼장에서는 처음 뵙는 거 같은데 | Tôi cũng phải thử mặc thế này mới được. Nhưng lần đầu tôi gặp cô ở sự kiện. |
아, 혹시 성함이? | Không biết tên cô là? |
서아리요 | Seo Ah Ri. |
전 서아리라고 합니다 | Tên tôi là Seo Ah Ri. |
[흥미진진한 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[속삭이듯] 아이고… | |
뭐… | |
뭐야, 이게? | Gì đây? |
[유리] 봤어? | Xem chưa? |
[짜증 내며] 아, 확인했냐고 최봄 피드? | Xem trang của Choi Bom chưa? |
"최봄" | CHOI BOM BÀI ĐĂNG |
[민혜의 당황한 숨소리] | CÔ ẤY MẶC ĐẸP NHẤT HÔM NAY. #GU_THỜI TRANG_CỦA_SEO AH RI |
서아리 | Seo Ah Ri. |
이 미친 게… | Con điên này… |
[유리] 내가 뭐랬어? | Chị đã nói gì? |
- 서아리 그년 미친개랬잖아 - [기막힌 숨소리] | Seo Ah Ri là chó điên mà. Đã nói là nó tuyệt đối không chịu thua rồi. |
절대 그냥은 안 물러날 거라고 했잖아, 내가! | Seo Ah Ri là chó điên mà. Đã nói là nó tuyệt đối không chịu thua rồi. |
- [지나] 짜증 나, 진짜 - [채희의 성난 비명] | Bực mình, thiệt tình! |
[분한 숨소리] 말도 안 돼 | Vô lý. |
[채희] 최봄이잖아 | Là Choi Bom mà. |
아, 최봄이 왜? | Sao Bom Choi lại…? |
[분한 숨소리] | |
- [문소리] - [정선] 아리야! | Ah Ri này! Ah Ri, cậu về rồi hả? |
아리, 아리, 아리, 아리 아리, 아리, 아리야, 봤어? | Ah Ri này! Ah Ri, cậu về rồi hả? |
- [도어록 작동음] - 됐어, 됐다고! | Được rồi. Choi Bom đã đăng hình chụp với cậu lên trang của mình. Nhìn nè! |
최봄이 너랑 찍은 사진을 자기 피드에 올렸어 | Được rồi. Choi Bom đã đăng hình chụp với cậu lên trang của mình. Nhìn nè! |
- 봐봐, 봐봐, 봐봐! - [밝은 음악] | Được rồi. Choi Bom đã đăng hình chụp với cậu lên trang của mình. Nhìn nè! |
니 단독 사진도 있어 | Cả hình cậu nữa. Choi Bom là người mẫu hàng đầu, là nàng thơ của Balmain đó. |
[떨리는 숨소리] 최봄이야 발망 뮤즈, 탑 모델 최봄 | Cả hình cậu nữa. Choi Bom là người mẫu hàng đầu, là nàng thơ của Balmain đó. |
광고, 홍보 일체 없이 진짜만 언급하는 최봄이 | Choi Bom chỉ đăng việc thật, chưa từng hề quảng cáo. |
봐봐, 니 이름까지 해시태그에 달았다고! | Nhìn này, cô ấy còn gắn hashtag tên cậu nữa! |
[정선의 흥분한 숨소리] | #SAO_TÔI_CHƯA_BIẾT_CÔ_ẤY #SEO AH RI |
[함께 기쁜 비명] | #SAO_TÔI_CHƯA_BIẾT_CÔ_ẤY #SEO AH RI |
- [울먹이며] 아, 됐어! - [아리가 연신 비명 지른다] | |
[정선의 감격한 소리] | |
[함께 숨을 고른다] | |
댓글 봐봐, 우아, 댓글 진짜 많다 | Xem đi, nhiều bình luận thật đó. |
[정선의 놀란 탄성] | ĐỒ CỦA AH RI ĐẸP QUÁ. HAI NGƯỜI ĐẸP CẢ HAI HỢP TÁC ĐI |
다 좋은 얘기야, 미쳤어 | Toàn bình luận tốt. Điên quá. |
[아리] 맞아 그때 내 계산은 그거였어 | Đúng vậy, lúc đó tôi đã tính cả rồi. |
SNS에 무려 450만 명의 팔로워를 가진 | Tín đồ thời trang nổi nhất với 4,5 triệu người theo dõi trên mạng xã hội. |
최고의 패셔니스타 | Tín đồ thời trang nổi nhất với 4,5 triệu người theo dõi trên mạng xã hội. |
모든 디자이너들의 뮤즈, 최봄 | Choi Bom, nàng thơ của tất cả nhà thiết kế. |
[희망적인 음악] | |
[키보드 조작음] | #THỜI_TRANG_CHOI_BOM |
어떻게든 만날 수만 있다면 | Bằng cách nào đó, giá như tôi có thể |
"발망 파리" | |
어떻게든 | gặp được cô ấy, tạo ấn tượng tốt với cô ấy. |
그 눈에 들 수 있다면 | gặp được cô ấy, tạo ấn tượng tốt với cô ấy. |
사진 속 최봄이 가진 옷 아이템 | Tôi cần tất cả số quần áo như trong ảnh của Choi Bom. |
전부 필요해요 | Tôi cần tất cả số quần áo như trong ảnh của Choi Bom. |
그렇게 그녀의 피드에 언급될 수 있다면 | Nếu được cô ấy nhắc đến trên trang cá nhân như thế, |
무려 450만 명의 팔로워들이 날 보고 날 알게 될 테니까 | thì 4,5 triệu người đang theo dõi cô ấy cũng sẽ biết đến tôi. |
"아리앤" | |
자, 자, 서두릅시다, 어? | - Nào, nhanh tay lên. Hết thời gian rồi. - Vâng. |
[경배] 시간 없어요 시간 없어, 어? | - Nào, nhanh tay lên. Hết thời gian rồi. - Vâng. |
- [직원1] 네 - [직원2] 예 | - Nào, nhanh tay lên. Hết thời gian rồi. - Vâng. Vâng! |
[부스럭 비닐 소리] | |
[직원3] 정말 이 많은 걸 미리 뽑아도 되겠어? | Làm trước nhiều hàng thế này có ổn không? |
안 팔리면? | - Không bán được thì sao? - Chờ đi, chắc chắn số này sẽ bán chạy. |
두고 봐, 이건 터져, 분명 | - Không bán được thì sao? - Chờ đi, chắc chắn số này sẽ bán chạy. |
[찍 테이프 소리] | - Không bán được thì sao? - Chờ đi, chắc chắn số này sẽ bán chạy. |
[아리] 기억나? | Bạn nhớ chứ? Đây là chìa khóa gian lận đầu tiên ở giới này mà tôi đã chỉ. |
내가 알려줬던 이 세계의 첫 번째 치트 키 | Bạn nhớ chứ? Đây là chìa khóa gian lận đầu tiên ở giới này mà tôi đã chỉ. |
'유명해져라' | Trở nên nổi tiếng. |
'유명인한테 다가가' | Tìm người nổi tiếng. |
'유명인의 힘을 빌려' | Mượn sức mạnh của họ. |
'유명인한테' | Ký sinh lên người nổi tiếng. |
'기생해서' | Ký sinh lên người nổi tiếng. |
[경쾌한 음악] | LỰA CHỌN CỦA CHOI BOM AH RI TÔI YÊU ĐÃ RA MẮT THƯƠNG HIỆU |
[두성] 엄마, 송장이 끝이 없어 | Mẹ ơi, đơn hàng dài ngất luôn. |
[아리 모가 웃으며] 어 | Ừ. |
[두성] 이거 좀 봐봐 | Mẹ xem này. |
[아리 모] 이게 다 얼마야? | Cái này là bao nhiêu đơn vậy? Một, mười, trăm...? |
[함께] 일, 십, 백… | Cái này là bao nhiêu đơn vậy? Một, mười, trăm...? |
[아리 모의 놀란 탄성] | ĐƠN HÀNG MỚI |
- [두성의 웃음] - [아리 모의 놀란 탄성] | |
[아리 모의 신난 웃음] | |
[아리] 믿어져? | Tin được không? Thật sự một người có thể thành công theo cách này sao. |
정말 이런 식으로 성공이 가능하다니 | Tin được không? Thật sự một người có thể thành công theo cách này sao. |
[기자] 최근 브랜드 런칭으로 | Dạo này, thương hiệu mới ra mắt bán rất chạy đúng không ạ? |
- 그야말로 대박을 터트리셨죠? - [카메라 셔터음] | Dạo này, thương hiệu mới ra mắt bán rất chạy đúng không ạ? |
[아리] 제 능력보다는 최봄 님 덕이라고 생각해요 | Tôi nghĩ đó là nhờ Choi Bom hơn là năng lực của tôi. |
- 엄청난 행운이었죠 - [카메라 셔터음이 연신 난다] | Tôi thực sự rất may mắn. |
[기자] 어, 근데 최봄 씨는 | Nhưng cô Choi Bom |
협찬이나 광고로 홍보를 하는 분은 아니잖아요 | đâu đăng lên để quảng cáo hay tài trợ. |
[웃으며] 이건 백 프로 서아리 씨 능력인 거죠 | Là nhờ 100% năng lực của Seo Ah Ri chứ. Cô có tham gia thiết kế không? |
어, 디자인도 직접 참여하셨다면서요? | Là nhờ 100% năng lực của Seo Ah Ri chứ. Cô có tham gia thiết kế không? |
제 취향이 확고하게 담긴 브랜드다 보니까 | Thương hiệu này có màu sắc riêng của tôi nên tôi cũng trực tiếp tham gia thiết kế. |
디자인에도 직접 참여하고 있습니다 | Thương hiệu này có màu sắc riêng của tôi nên tôi cũng trực tiếp tham gia thiết kế. |
[아리] 하지만 사실은 그랬어 | Nhưng đó là hiện thực. Thế giới này là như vậy. |
여긴 그런 세계였고 | Nhưng đó là hiện thực. Thế giới này là như vậy. |
난 이 세계에서 더 큰 성공을 하기 위해 | Tôi đã dùng tất cả chìa khoá gian lận mà tôi có |
내가 쓸 수 있는 치트 키를 전부 사용했지 | để thành công hơn trong thế giới này. |
[아련한 음악] | |
이게 뭐라고요? | Là gì vậy? |
[김 비서] 마케팅팀에 들어온 협업 제안서인데 | Là đề xuất hợp tác, đội tiếp thị gửi đến. |
대표님도 한번 보셔야 할 거 같아서요 | Có vẻ Giám đốc cần xem qua. |
"더 휴 코스메틱 아리앤" | THE HUE COSMETICS ARI.& |
아리앤에서 온 겁니다 | Do Ari.& gửi ạ. |
그리고 미팅 요청도 있었습니다 | Và họ cũng yêu cầu gặp mặt nữa. |
[조르르 물 따르는 소리] | |
[꽐꽐 물소리] | |
[도우미] 어휴, 사모님! | Ôi, phu nhân. |
- [시현] 어… - [도우미] 어후 | - Ôi. - Xin lỗi. |
[시현] 죄송해요 | - Ôi. - Xin lỗi. |
[도우미] 어, 괜찮으세요? | Phu nhân không sao chứ? |
[시현의 한숨] 제가 잠깐 | Tôi hơi… |
[도우미] 어, 이거 수건을 좀 갖고 와… | Để tôi đi lấy khăn. |
- [멀어지는 종종걸음] - [옅은 한숨] | |
- [문소리] - [채희] 언니! | Chị, em không bao giờ chấp nhận được điều này. |
- [다가오는 발걸음] - 난 이거 절대 용납 못 해 | Chị, em không bao giờ chấp nhận được điều này. |
서아리가 날뛰는 꼴은 나 죽어도 못 본다고! | Có chết cũng không thể nhìn Seo Ah Ri ngóc đầu. |
아, 언니도 봤잖아! | Chị cũng thấy mà, ở sự kiện, Seo Ah Ri xấc xược thế nào chứ. |
서아리가 쇼장에서 얼마나 나대는지 | Chị cũng thấy mà, ở sự kiện, Seo Ah Ri xấc xược thế nào chứ. |
언니, 듣고 있어? | Chị, chị có nghe không? |
아, 서아리 그년이 지금… | Con nhỏ Seo Ah Ri giờ… |
[시현] 그만! 채희야! 제발 그만! [힘겨운 숨소리] | Đủ rồi, Chae Hee! Làm ơn thôi đi. |
아리 씨 이름 좀 그만 말해 [숨을 들이켠다] | Đừng nhắc tên Ah Ri nữa. |
제발 [힘겨운 숨소리] | Xin em đó. |
- [힘든 숨소리] - [채희] 언니 | Chị? |
- [오묘한 음악] - [시현이 연신 숨을 몰아쉰다] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | A lô? |
지금 집이라서 통화하기 좀 곤란한… | Tôi ở nhà, không tiện nói… |
뭐라고? | Gì cơ? |
[아리] 저희 회사는 패션과 동시에 코스메틱을 함께 준비했습니다 | Công ty chúng tôi có nhập bán mỹ phẩm cùng với hàng thời trang. |
제가 직접 쓰고 판매해 본 중소기업의 마스크팩인데 | Đây là mặt nạ của hãng nhỏ mà chính tôi đã dùng và bán. |
품질이 우수해요 | Chất lượng rất tốt. Tôi có thể cung cấp toàn bộ số lượng hàng này. |
이 제품을 전량 수급해서 공급할 수 있는데 | Chất lượng rất tốt. Tôi có thể cung cấp toàn bộ số lượng hàng này. |
그걸 더 휴와 함께 콜라보해서 진행할 수 있을지 | Liệu tôi có thể hợp tác với The Hue không? Tôi muốn hỏi ý kiến của anh. |
타진해 보고 싶었습니다 | Liệu tôi có thể hợp tác với The Hue không? Tôi muốn hỏi ý kiến của anh. |
어… | |
이제 막 런칭한 작은 브랜드인데 | Cảm ơn Giám đốc đã trực tiếp gặp |
대표님께서 직접 만나 주시다니 | một thương hiệu nhỏ vừa mới ra mắt như chúng tôi. |
감사드리고요 | một thương hiệu nhỏ vừa mới ra mắt như chúng tôi. |
괜찮아 보이네요 | Trông ổn đó chứ. |
걱정했는데 | Tôi đã rất lo. |
- [드르륵 의자 소리] - 일어나죠? | Đứng dậy nhỉ? |
[일어나는 소리] | |
[아리] 저, 한 대표님 저 아직 드릴 말씀이… | - Giám đốc Han, tôi còn điều cần nói… - Còn chuyện gì à? |
더 나눌 얘기가 있을까요? | - Giám đốc Han, tôi còn điều cần nói… - Còn chuyện gì à? |
[준경] 설마 | Chẳng lẽ |
내가 이 협업을 거절할 거라고 생각해요? | nghĩ tôi sẽ từ chối hợp tác sao? |
서아리 씨 제안인데 | Là Seo Ah Ri đề xuất mà. |
[매혹적인 음악] | |
[아리] '미혹'… | "Mê hoặc" |
이란 말을 알아? | là gì? |
"생로랑 파리" | |
그게 무엇이든 | Là bị ám ảnh, |
무언가에 홀려, 마음을 사로잡혀 | mù quáng tin vào điều gì đó |
- [한숨] - 정신을 차릴 수가 없게 되는 것 | đến mức khiến ta mất đi lý trí. |
- [민찬의 가쁜 숨소리] - [심전도계가 삐 울린다] | |
300줄 샷! [다급한 숨소리] | Nạp điện 300! |
[긴장되는 음악] | |
[제세동기 예열음] | |
[제세동기 작동음] | |
[민찬의 가쁜 숨소리] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[민찬의 떨리는 숨소리] | |
[태전] 살려만 놓으라고 했잖아 [짜증 난 숨소리] | Đã bảo phải giữ nó sống mà. |
아니, 그것만 하라고 했잖아 이 새끼야! | Đã bảo mày chỉ cần làm thế mà, đồ khốn! |
[아리] 그땐 거기서 | Lúc đó, |
모두가 그랬어 | ai cũng bị mê hoặc. |
제안서를 먼저 검토해 주시죠 | Đầu tiên, xin hãy xem bản đề xuất. |
대답은 그때 다시 주셔도… | - Lúc đó rồi trả lời tôi… - Tôi xem hết rồi. |
[준경] 검토 끝났어요 | - Lúc đó rồi trả lời tôi… - Tôi xem hết rồi. |
제안서도 | Cả bản đề xuất, |
서아리 씨에 대해서도 | và cô Seo Ah Ri. |
[준경의 한숨] | |
그럼 이제 | Vậy bây giờ, |
그쪽 의향을 물어볼까요? | tôi hỏi cô một việc nhé? |
여전히 한순간도 나하고는 안 되겠는지? | Cô vẫn không thể ở bên tôi dù chỉ một giây à? |
[매혹적인 음악] | |
이건 내 방식이라 미안해요 | Xin lỗi trước vì đây là cách của tôi. Tất nhiên, cô có thể từ chối nếu muốn. |
당연히 거절해도 상관없고 | Xin lỗi trước vì đây là cách của tôi. Tất nhiên, cô có thể từ chối nếu muốn. |
[고조되는 음악] | |
[아리] 그 선택이 무엇을 가져올지 | Lựa chọn của ta sẽ mang lại điều gì? |
누구도 | Không một ai |
아무도 | có thể |
알 수 없는 채 | biết trước được. |
No comments:
Post a Comment