Search This Blog



  김과장 1

Sếp Kim đại tài 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




(성룡) 때는 조선 숙종 시대Đó là lúc Vua Sukjong đang trị vì.
충청도 어느 지방에 도적 떼가 출몰하였지Bọn trộm cướp bắt đầu hoành hành ở tỉnh Chungcheong.
조정은 이 도적 떼를 잡으려고 애썼지만Triều đình đã tìm mọi cách bắt chúng, nhưng lần nào cũng thất bại.
매번 박살이 난 거야Triều đình đã tìm mọi cách bắt chúng, nhưng lần nào cũng thất bại.
그러던 어느 해에Cho đến một ngày,
새로 사또가 하나 왔는데có một vị Sử đạo mới đến nhậm chức. Đó là một vị quý tộc rất tài giỏi.
이 양반이 아주 물건이야có một vị Sử đạo mới đến nhậm chức. Đó là một vị quý tộc rất tài giỏi.
완전히 무림 고수Một cao thủ võ thuật.
[타다닥] 이얍!
[챙] [도적 떼의 기합]
[챙]
[휘익] [차아악]
[챙] [휘익] [챙]
[휘리릭]
[쿵] [휘이익]
[슬픈 음악]
[휘이이익]
우와! [휘리릭]Chao ôi, rất khủng nhỉ?
굉장하지?Chao ôi, rất khủng nhỉ?
이 사또는 도적 떼와의 치열한 전투 끝에Sau một trận chiến nảy lửa, chống lại bọn cướp,
직접 대장의 목을vị Sử đạo đã chém bay đầu tên thủ lĩnh ấy.
날려버렸어 [퍽]vị Sử đạo đã chém bay đầu tên thủ lĩnh ấy.
[챙!] [스윽]
[슬픈 음악 고조된다]
이 정도면 당연히 1계급 특진에 큰 상을 받아야겠지?Lập được đại công, cũng nên được ban thưởng thăng lên hàng nhất phẩm chứ?
그런데 말입니다Nhưng chuyện đó chẳng ai ngờ.
(관리) 멈추시오!Hãy dừng tay!
[뿅뿅]Hãy dừng tay!
그게 무슨 말이오?Ý ông là sao?
(관리) 죄인은 어명을 받으라!Tội nhân nhận thánh chỉ!
아, 뭐야?Gì cơ?
[두둥] 1번!Là thứ nhất, do vô trách nhiệm và quản lý tổ đội kém hiệu quả?
무책임하고 비능률적인 조직 운영Là thứ nhất, do vô trách nhiệm và quản lý tổ đội kém hiệu quả?
[털썩] 2번!Thứ hai, do đàn áp quá mức với phạm nhân?
범인에 대한 과잉 진압?Thứ hai, do đàn áp quá mức với phạm nhân?
[코믹한 음악] 3번Hay thứ ba, vì khoe khoang thừa thãi?
필요 이상으로 허세를 부려서Hay thứ ba, vì khoe khoang thừa thãi?
[쿵더쿵] 모두 아니고Tất cả đều không phải. Câu trả lời đúng là…
바로 정답은...Tất cả đều không phải. Câu trả lời đúng là…
[쿵] 4번!Thứ tư, gian lận sổ sách!
회계 부정 [쿵, 기덕쿵]Thứ tư, gian lận sổ sách!
조선에도 엄연히 회계가 존재하고 회계사도 있었어Thời Joseon đã tồn tại công việc kế toán và kế toán viên.
세종 이후 복식부기가 의무화돼 있었는데Từ thời Sejong, ghi sổ sách kép để lưu trữ là bắt buộc.
이 양반은 조정의 명을 거역하고 단식부기를 한 거야Nhưng vị quý tộc này đã trái lệnh, áp dụng phương pháp ghi sổ đơn.
왜냐?Tại sao? Vì làm vậy thì dù biển thủ cũng không bị lộ.
그래야 해먹어도 티가 안 나거든Tại sao? Vì làm vậy thì dù biển thủ cũng không bị lộ.
그러다가 결국 뽀록이 나고 벌을 받게 된 거지Nhưng rốt cuộc cũng lộ và bị trừng phạt.
그땐 지금처럼Tham quan ngày xưa không như ngày nay, có thể lẻo lự tìm cách qua ải.
정부 관리가 해먹다가 걸리면 어영부영 넘어가고 그런 게 없었어Tham quan ngày xưa không như ngày nay, có thể lẻo lự tìm cách qua ải.
그냥 바로 사약 원 샷!Phải uống thuốc độc đấy!
(함께) 아아...
망나니가 바로 뒷목 팍! [챙!]Đao phủ chặt một nhát vào gáy!
와아...Ôi. Thế thì chết luôn chứ còn gì là người nữa.
[전라도 사투리로] 아니, 듣다 보니 죽여부네잉!Ôi. Thế thì chết luôn chứ còn gì là người nữa.
아니, 시방 이 조선 때보다 훨씬 더 후져분 거 아녀?Xã hội bây giờ còn kém xa so với thời Joseon.
[전라도 사투리로] 긍께... 잉?Chuẩn luôn.
아따, 근디 그 형씨는 그, 머더는 사람인디Mà này, anh đây làm nghề gì mà lại có kiến thức uyên thâm đến vậy?
이리 고급 지식이 막 요동을 쳐부요?mà lại có kiến thức uyên thâm đến vậy? Tôi à? Nói sao bây giờ nhỉ?
나? 나는 뭐랄까 그냥...Tôi à? Nói sao bây giờ nhỉ?
숫자로 먹고사는 사람 정도로 합시다Coi như tôi kiếm sống bằng các con số đi.
아아아... 수학 선생인가벼Chắc là giáo viên dạy Toán.
(남자) 야, 김성룡이!Này, Kim Seong Ryong!
(성룡) 네!- Vâng! - Ra ngoài!
(남자) 나와!- Vâng! - Ra ngoài!
[사람들 웅성거린다]
[터벅, 턱]
아따...Ôi trời! Anh ấy quá ngầu!
멋있어, 멋있어!Ôi trời! Anh ấy quá ngầu!
[삐리릭 무전기 호출음]
[탁]
[타박]
아휴... [짝!] 배긴다!Ôi, nhức mỏi quá đi mất!
[경찰서 소음]
으휴어어...
나가- Ra ngoài đi! - Chuyện này là thế nào vậy?
아니, 이게 무슨 경우지?- Ra ngoài đi! - Chuyện này là thế nào vậy?
긴급 세무조사 하면서 사람 잡아놓고Anh bắt tôi vì vụ điều tra thuế khẩn cấp, giờ lại đuổi tôi về à?
이제 와서 나가라고?Anh bắt tôi vì vụ điều tra thuế khẩn cấp, giờ lại đuổi tôi về à?
비빔면 끓여 가지고 찬물에 헹구고 있는데Lúc tôi xối nước lạnh vào sợi mì trộn thì các anh xông vào
갑자기 들어와 갖고 사람을 테러범 잡듯이 잡아가고 말이야Lúc tôi xối nước lạnh vào sợi mì trộn thì các anh xông vào bắt giữ tôi như tội phạm khủng bố vậy.
쯧... 사과 한마디도 없고Còn chẳng có một lời xin lỗi, không quen mà nói cộc lốc.
언제 봤다고 막 말 짧게 하고...Còn chẳng có một lời xin lỗi, không quen mà nói cộc lốc.
어이구... 이거 정말 죄송하게 됐습니다Ôi trời, tôi thật sự xin lỗi.
[빈정대는] 제발 좀 꺼져주실랍니까요?Cậu làm ơn biến khỏi đây được không ạ?
[퓩]
한결 낫네 거 얼마나 좋아요Đấy, đỡ hơn biết là bao nhiêu.
삼강오륜이 막 느껴지고... [탁]Thấy có phép tắc đạo đức rồi đấy.
[후루룩, 찹]
쩝... 수고들 하세요Anh vất vả rồi.
[경찰 무전기 소음]
(성룡) 오다가다 또 보자고- Gặp hai người sau. - Được rồi, anh bảo trọng nhé!
(수감자1) 어, 그려, 저기... 몸 조심하고잉?- Gặp hai người sau. - Được rồi, anh bảo trọng nhé!
(수감자1) 멀리 못 나가네잉!Không tiễn được nhé!
[의기양양한 음악이 흐른다]ĐỘI ĐIỀU TRA 1
(남자) [전라도 사투리로] 아, 경찰하고 국세청하고 자신 있다고Bên Công tố và bên Cục thuế bảo nắm thóp được hắn rồi mà?
조사 들어간 거 아닙니까?Bên Công tố và bên Cục thuế bảo nắm thóp được hắn rồi mà? CÓ GIỎI THÌ BẮT TÔI ĐI!
(형사) [전라도 사투리로] 탈탈 털어도 아무것도 안 나왔댄다CÓ GIỎI THÌ BẮT TÔI ĐI! - Làm kiểu gì cũng vẫn không tìm ra. - Lại thế à?
(남자) 또요?- Làm kiểu gì cũng vẫn không tìm ra. - Lại thế à?
아, 배덕포 털면 먼지 뭉팅이로 나올 텐데Bae Deok Po có trong sạch gì đâu. Sao lần nào cũng không tìm ra gì?
아, 뭣 땀시 매번...Bae Deok Po có trong sạch gì đâu. Sao lần nào cũng không tìm ra gì?
(형사) 그 배덕포 먼지털이, 저...Không hạ Bae Deok Po được đều do hắn!
[전라도 사투리로] 저놈 때문에 그러는 거 아녀!Không hạ Bae Deok Po được đều do hắn! Phải bắt hắn trước khi hắn ôm sổ cái biến mất…
혹시나 장부 들고 튈까 봐 미리 잡아놨드마는Phải bắt hắn trước khi hắn ôm sổ cái biến mất…
에이, 씨...Chết tiệt!
[의기양양한 음악 계속 이어진다]
(덕포) 김 과장!Trưởng phòng Kim!
사장님 뭐 하러 나오셨어요?- Sao Giám đốc lại đích thân đến đây vậy? - Trưởng phòng Kim!
- 날도 추운데... - (덕포) [반갑게] 김 과장!- Sao Giám đốc lại đích thân đến đây vậy? - Trưởng phòng Kim!
[전라도 사투리로] 고생 솔찮허게 했다잉!Cậu đã phải chịu khổ nhiều rồi.
[김 과장 웃음] 아이고, 이거 야윈 것 좀 봐Trời ạ, nhìn cậu kìa!
에이, 씨앗할 놈들!Lũ ngu độn các người!
어디 죄 없는 시민을 잡아다가 이씨...Dám bắt nhốt người vô tội!
가세, 가세, 가세 어!Đi thôi nào!
내가 김 과장 회포 한번 주도면밀하게 풀어줄라니까Tôi sẽ đãi cậu một bữa ra trò để giải tỏa.
[덕포 크게 웃는다] 야, 상혁아, 이거 버려Sang Hyuk, vứt cái này đi!
[성룡 크게 웃는다] (덕포) 좋은 데 잡아놨어Tôi đã đặt một chỗ rất đẹp. CẢNH SÁT GUNSAN
[짜증스러운] 하아아.... 어이!CẢNH SÁT GUNSAN Này, lại đây!
[전라도 사투리로] 일로 와Này, lại đây!
이거 재활용!Vứt thùng rác đi.
[챙!]
[후루룩]
[덕포의 만족스러운 웃음] [짝, 짝!]
이 짜바리 자식들Mấy tên khốn đó
우리 김 과장이 누군데 센터를 치고 들어와?Mấy tên khốn đó lại dám tấn công vào trung tâm của Trưởng phòng Kim sao?
[덕포가 호탕하게 웃는다]lại dám tấn công vào trung tâm của Trưởng phòng Kim sao? Mà lần này hình như họ chuẩn bị khá nhiều đấy.
뭐 이번엔 나름 빡세게 준비한 거 같더라고요. 형님Mà lần này hình như họ chuẩn bị khá nhiều đấy.
그래 봤자 뭐 제가...Mà lần này hình như họ chuẩn bị khá nhiều đấy. Nhưng anh biết tôi mà…
으하하하하하!Nhưng anh biết tôi mà…
[전라도 사투리로] 간이 안 맞는 놈들이여!Chúng không đấu lại cậu, đúng không?
수백억씩 탈세하는 놈들은 한 놈도 못 잡아넣으면서Chúng không dám bắt mấy kẻ trốn thuế cả chục tỷ
우덜 같은 구멍가게 하는 서민들만 잡아넣으려고 그러고nên chỉ biết canh me thường dân mở doanh nghiệp nhỏ như chúng ta.
아니, 언제 어디서든 치고 들어오라고 그래Không đâu, chúng canh me, rình mò cỡ nào cũng được.
그래 봤자 내가 그냥 빡! 그냥 다 발라줄 테니까Tôi luôn sẵn sàng… tiếp chiêu! Giải quyết hết bọn chúng.
[착, 차락] [성룡이 호탕하게 웃는다]
이 기상! 이 배포!Hãy xem khí phách này, tấm lòng này, và cả sự gan dạ này!
이 깡다구 좀 봐라Hãy xem khí phách này, tấm lòng này, và cả sự gan dạ này! Sao tôi có thể không yêu quý Trưởng phòng Kim chứ?
내가 이러니 김 과장을 사랑하겄냐, 안 하겄냐Sao tôi có thể không yêu quý Trưởng phòng Kim chứ?
느덜도 좀 배워라, 어!Sao tôi có thể không yêu quý Trưởng phòng Kim chứ? Cả đám học tập cậu ấy đi nhé.
- 네 - 네!Vâng.
고생했어- Vất vả rồi! - Cảm ơn anh.
네, 아니, 근데 뭐 깡다구가 타고나는 거라 뭐- Vất vả rồi! - Cảm ơn anh. Vâng, nhưng lòng gan dạ là bẩm sinh, không chắc có học hỏi được không.
배운다고 될지 모르겠네, 음Vâng, nhưng lòng gan dạ là bẩm sinh, không chắc có học hỏi được không.
(덕포) 에헤헤헤헤! 애썼어!Làm tốt lắm.
하하하하하하하! [홀짝]Làm tốt lắm.
[챙, 챙챙]
[턱] [탬버린 챙챙챙]
[덴마크어로 말한다]Chào nhé!
[훅] [털썩]
[지이잉] [탁, 탁] [깡!]
[탁] [깡!]YOON HA KYUNG
[깡, 깡, 깡] [힘주는 소리]
[툭]
[힘겨운 숨소리]
[깡!] [몰아쉬는 숨소리]
아휴...
[타다닥]
후아!
후아!
하아...
[경쾌한 드럼 소리] [발랄한 음악이 시작된다]
수고하십니다Vất vả rồi ạ.
[또각또각 구두 소리 이어진다]
[밝은 음악 계속 이어진다]
[키보드 치는 소리]
[찍, 찍, 찍] [탕]
[달칵]
[탁탁탁탁]
[찰칵] [탁!]
[스르륵] [탁, 탁, 탁]
[남자 코 고는 소리]NỖ LỰC LÀ MỘT CHUYỆN, THÀNH QUẢ LẠI LÀ CHUYỆN KHÁC
[드르렁, 퓨우우] [코 고는 소리가 계속된다]
[코 고는 소리 점점 더 요란스럽다]PHÒNG KẾ TOÁN
[나지막한] 야!
[키보드를 빠르게 친다] [코 고는 소리 고조된다]
(하경) 부장님!- Trưởng phòng! - Mì gà cho tôi…
네, 알겠습니다 네, 알겠...- Trưởng phòng! - Mì gà cho tôi…
잠꼬대 그만하시고 들어가서 주무세요Đừng có nói mớ nữa. Muốn ngủ thì về nhà.
[또각]Đừng có nói mớ nữa. Muốn ngủ thì về nhà.
이 주임, 이제 작년 3/4분기 예수금분계 끝냈어요?Anh Lee phân bổ khoản tạm ứng của quý ba, bốn năm ngoái chưa?
아뇨Anh Lee phân bổ khoản tạm ứng của quý ba, bốn năm ngoái chưa? - Vẫn chưa. - Cô Hee Jin, cậu Ki Ok,
희진 씨, 기욱 씨 급여신고액!- Vẫn chưa. - Cô Hee Jin, cậu Ki Ok, - thế bảng lương thì sao? - Chưa ạ.
- (기옥) 아뇨 - (희진) 아직요- thế bảng lương thì sao? - Chưa ạ.
- (하경) 상태 씨? - (상태) 아뇨- Cậu Sang Tae! - Vẫn chưa ạ.
[휙]
다들 완료 안 됐으면 안타깝지만Nếu chưa có ai làm xong thì rất lấy làm tiếc là cả phòng sẽ phải tăng ca đến sáng nhé.
오늘 날 새고 퇴근입니다thì rất lấy làm tiếc là cả phòng sẽ phải tăng ca đến sáng nhé.
(함께) 아아아!
과장님은 하필 이럴 때 휴가를 내셔 가지고...Sao Trưởng phòng lại nhất định nghỉ phép lúc này chứ?
지금 손도 모자란데Nhân lực đang thiếu mà.
월차, 연차, 휴가 통틀어 3년 만에 처음 내신 거잖아Ba năm nay, đây là lần đầu anh ấy nghỉ phép đấy.
좀 봐 드리자Thông cảm cho anh ấy đi!
어? 이거 왜 이래? [탁탁탁]Gì thế này? Bị hạ đường huyết nên cứ đánh máy sai mãi.
당 떨어지니까 자꾸 오타가 나네Gì thế này? Bị hạ đường huyết nên cứ đánh máy sai mãi.
계산기는 또 왜 이래? 아! 더하기는 되는데 곱하기가 안 되네Máy tính làm sao thế này? Cộng thì được mà nhân thì không.
- 이게 당 떨어져서 그런가? - 제 거 쓰세요- Nó hạ đường huyết à? - Lấy của tôi đi.
상태 씨!Cậu Sang Tae này! Hỏi mọi người muốn ăn gì rồi đi mua đi.
상태 씨가 의견 수렴해서 먹고 싶은 것 좀 사와Cậu Sang Tae này! Hỏi mọi người muốn ăn gì rồi đi mua đi.
네!Cậu Sang Tae này! Hỏi mọi người muốn ăn gì rồi đi mua đi. Vâng ạ.
야! 야야야! 돼, 됐어, 이리 와Này, được rồi, cậu lại đây!
이거, 가, 이거, 이거, 가...Cầm lấy này. Cầm…
야, 이거 왜 주머니 지갑이 안 빠지냐, 이게Sao tôi không lấy được ví ra thế này?
치!
부장님, 뒷주머니는 인공지능인가 봐요Tôi nghĩ là túi quần của Trưởng ban cũng là trí tuệ nhân tạo đó.
자!Đây!
난 핫바, 소세지!- Tôi ăn bánh cá và xúc xích. - Tôi muốn một hộp sữa chuối ít béo.
난 바나나 우유! 저지방으로- Tôi ăn bánh cá và xúc xích. - Tôi muốn một hộp sữa chuối ít béo.
- 미니족발 - 오키- Giò heo cỡ nhỏ. - Vâng.
[부스럭]
(남호) 야, 야, 가만있어 봐 야, 이거...Này! Đợi đã…
에흐!
빠졌다!Lấy ra được rồi! Sang Tae à!
상태야! 난 뜨아! 설탕 많이!Lấy ra được rồi! Sang Tae à! Cho tôi một cà phê nóng, nhiều đường!
(소리샘 안내) 소리샘에 총 34개의 음성 메시지가 있습니다Bạn có tổng cộng 34 tin nhắn thoại.
첫 번째 메시지입니다Tin nhắn đầu tiên.
(만근) 끝까지 전화를 안 받네Anh nhất định không bắt máy chứ gì?
이제 정말 마지막으로 남기는 말이야Đây là lần cuối tôi nhắc nhở đấy.
피차 최악의 상황 만들기 싫으면Nếu anh không muốn mọi chuyện tồi tệ hơn thì nghe tôi nói cho rõ, Trưởng phòng Lee.
내가 하는 말 잘 들어, 이 과장Nếu anh không muốn mọi chuyện tồi tệ hơn thì nghe tôi nói cho rõ, Trưởng phòng Lee.
[삑] [두려운 숨소리] [불길한 음악이 흐른다]
[이 과장이 흐느낀다]
[개운하게] 흡!
[놀라는] 엇? 으헉!
아이고, 이거... 아, 거, 누가 없어요?Có ai ở đó không?
어휴... [다급하게] 좀 도와주세요!Giúp tôi với!
어휴, 이거... 큰일 났네, 이거...Trời ơi, lớn chuyện rồi!
[삐뽀삐뽀 다급한 구급차]Trời ơi, lớn chuyện rồi!
(남자 앵커) T 모 그룹 경리 과장이Một trưởng phòng của Tập đoàn T đã treo cổ trên cây
파주의 한 저수지에서 나무에 목을 맨 채 발견됐습니다Một trưởng phòng của Tập đoàn T đã treo cổ trên cây gần một hồ chứa ở Paju.
그러나 숨이 멎기 전 산책하던 시민이 발견...Nhưng trước khi tử vong, anh đã được một người đi bộ phát hiện
병원으로 옮겨졌지만và được đưa tới bệnh viện nhưng vẫn chưa tỉnh lại.
아직 의식이 없는 상태입니다và được đưa tới bệnh viện nhưng vẫn chưa tỉnh lại. TRƯỞNG PHÒNG LEE TẬP ĐOÀN TQ TỰ SÁT
경찰은 이 모 씨의 차 안에서 유서가 발견된 것으로 보아Cảnh sát đã tìm thấy thư tuyệt mệnh của anh Lee trong ô tô
자살 기도로 추정하고 있으며và kết luận rằng đây là một vụ tự sát.
아직 정확한 이유는 밝혀지지 않고 있습니다Lý do tự sát đến giờ vẫn chưa được làm rõ.
[사람들 발소리]VĂN PHÒNG CÔNG TỐ TRUNG ƯƠNG SEOUL
[사람들 웅성이는 소음]VĂN PHÒNG CÔNG TỐ TRUNG ƯƠNG SEOUL
[탁]
- 서울로 언제 후송돼? - 4시경에 출발한다고 합니다- Khi nào ông ấy sẽ được đưa đến Seoul? - Khoảng bốn giờ họ sẽ đi.
어휴! 오늘 아침에 연락하기로 했는데, 왜?Ông ấy nói là sáng nay sẽ gọi. Tại sao chứ?
이거 박 회장 쪽에서 눈치채고 뭔가 조치를 취한 게 확실합니다Có lẽ Chủ tịch Park đã biết được gì đó nên hành động rồi. CÔNG TỐ VIÊN HAN DONG HUN
[파라락]
이 과장 못 일어나면 Nếu Trưởng phòng Lee không tỉnh lại, chúng ta không thể bắt Tập đoàn TQ được.
TQ그룹 절대 못 잡아넣어Nếu Trưởng phòng Lee không tỉnh lại, chúng ta không thể bắt Tập đoàn TQ được.
[도시 소음] [자동차 달리는 소리]
[타이어 마찰음]
[어둡고 긴장감 넘치는 음악이 흐른다]
죄송합니다, 회장님Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch.
설마 그런 선택을 할 줄은 예상 못 했습니다Tôi không hề nghĩ là anh ta lại chọn tự sát như vậy.
- 대체 무슨 말을 한 거야? - 아, 그냥 자수하고 Cô đã nói gì với cậu ta? À, chỉ bảo anh ta đầu thú và nhận tội như ngài đã ra lệnh.
지시하는 대로 자백만 하라고 그랬는데À, chỉ bảo anh ta đầu thú và nhận tội như ngài đã ra lệnh.
- 죄송합니다, 회장님 - 아냐- Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch. - Không sao.
결과적으론 더 잘됐네Có khi như vậy lại tốt.
애사심이 아주 뛰어난 직원이구먼Quả là một cậu bạn có tình yêu lớn dành cho công ty.
그러니까 회사를 위해서 그런 희생을 하는 거지Nên mới hy sinh thân mình vì công ty như vậy.
그쪽에 치료비랑 위로금 지급해Trả tiền viện phí và bồi thường cho gia đình cậu ấy.
알겠습니다Vâng, thưa ngài.
[흐뭇한 웃음] 우리 다 가족이잖아GIA ĐÌNH LÀ TRÊN HẾT CHỦ NGHĨA TQ, CHỦ NGHĨA GIA ĐÌNH Chúng ta đều là người một nhà mà.
[딸그락]
[기운 없는] 아니... 날벼락도 이런 날벼락이 있나?Ôi trời, đúng là sét đánh ngang tai mà!
진짜 믿어지지가 않아요Thật không thể nào tin nổi.
[격앙된] 아, 스스로 이러실 분이 아닌데Anh ấy không phải loại người sẽ tự sát đâu.
야! 우리가 과장님 속을 어떻게 알아?Sao mà biết được Trưởng phòng nghĩ gì? Ai mà đọc được tâm trí người khác.
그 가족끼리도 모르는 게 속마음인데Sao mà biết được Trưởng phòng nghĩ gì? Ai mà đọc được tâm trí người khác.
하긴 보여지는 모습이 다가 아닐 수도 있죠Cũng phải, những gì ta thấy không phải là tất cả.
아니에요Không đâu. Anh ấy thường mua đồ ăn cho tôi, còn cho tôi lời khuyên.
저한테 밥도 잘 사주시고 좋은 말도 많이 해주시고Không đâu. Anh ấy thường mua đồ ăn cho tôi, còn cho tôi lời khuyên.
밥하고 좋은 말은 나도 한다- Đến tôi cũng làm được. - Chủ nhiệm Lee.
- 이 주임! - 예, 대리님- Đến tôi cũng làm được. - Chủ nhiệm Lee. - Vâng? - Trưởng phòng Lee cũng giúp anh nhiều mà.
이 주임도 과장님 신세 많이 졌잖아요- Vâng? - Trưởng phòng Lee cũng giúp anh nhiều mà.
꼭 그런 식으로 얘기해야 돼요?Cứ phải ăn nói như vậy à?
[철그럭]
그만들하자, 응?Dừng ở đây đi, được chứ?
분위기 추스리고 다들 업무들 봐Mọi người xốc lại tinh thần rồi làm việc của mình đi.
어머, 이게 뭐야... 이 기사 좀 보시겠어요?Cái gì thế này? Anh xem bài báo này xem.
'자살을 시도한 T 모 그룹 경리 과장'"Vụ trưởng phòng của Tập đoàn T tự sát
'공금횡령과 불법도박 혐의로 비밀내사에 적발돼...'bị các điều tra viên phanh phui là có dính líu đến tham ô và cờ bạc phi pháp".
[화나서] 이 자식들이 뭐라는 거야?Họ nói bậy bạ cái gì thế?
도박이라니 말도 안 돼Cờ bạc hả? Thật vô lý.
(상태) 과장님은 짤짤이도 안 하시는 분인데Trưởng phòng còn không cá độ vui nữa là.
거봐, 내가 뭐랬어?Thấy chưa? Tôi đã nói gì chứ? Nhìn mặt khó mà đoán được lòng.
그, 사람 속은 모르는 거라니까Thấy chưa? Tôi đã nói gì chứ? Nhìn mặt khó mà đoán được lòng.
[빡] 아악!
(남호) 넌 입 좀 다물어, 인마Im đi cái thằng này!
- 세상 밉상이야, 아주 그냥 - 아파요- Tên khốn đáng ghét này! - Đau đấy ạ!
아! 부장님, 부장님, 참으세요! 참으세, 참으세요Trưởng bạn, xin hãy bình tĩnh ạ!
어휴, 진짜... [짝!]- Trời ạ, thật là! - Đau đấy!
- 아파! - [작게] 조용히 좀...- Trời ạ, thật là! - Đau đấy! Anh im giùm đi!
[탁탁 구두 소리]Anh im giùm đi!
[하경의 긴 한숨]
[부르릉 오토바이 엔진음]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪Chào nhé!
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪Chào nhé!
♪ 이미 끝이 보이네 ♪Trời đẹp quá đi!
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪Trời đẹp quá đi!
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
♪ That's right, Yeah! ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪Dừng lại!
- 스톱! - (성룡) 아잇!Dừng lại!
아이, 깜짝이야!- Ôi, giật cả mình! - Hôm nay cậu xem qua cái này cho tôi nhé?
[전라도 사투리로] 아, 오늘은 쪼까 요것 좀 봐주소- Ôi, giật cả mình! - Hôm nay cậu xem qua cái này cho tôi nhé?
나가 참말로 똥줄 타분당께!Tôi đang gấp chết đi được đây.
- 출근해야 돼요 - 그라지 말고- Tôi phải đi làm. - Đừng vậy mà!
우리 김 과장 뭣을 좋아하더라 랍스타, 똠얌꿍, 구절판, 뭐여?Trưởng phòng Kim thích gì? Tôm hùm? Canh chua cay? Nem cuốn cửu vị? Món nào? Cậu thích gì vậy?
뭐, 뭐, 뭐더라잉?Món nào? Cậu thích gì vậy?
아, 내가 뭐 먹는 데 환장한 놈인가?Tôi là kẻ dễ yếu lòng vì đồ ăn sao?
[코믹한 음악이 흐른다] [후루룩, 츄릅]
음, 법인세를 줄이는 방법은Cách bớt thuế doanh nghiệp à?
사장님 직원들 인건비가 너무 적으니까Lương nhân viên các anh thấp quá, thưởng tăng lương cuối năm cho họ đi.
연말에 성과급으로 틀면 되는데...Lương nhân viên các anh thấp quá, thưởng tăng lương cuối năm cho họ đi.
에헤이, 그럼 난 뭐여? 남는 게 없잖여Lương nhân viên các anh thấp quá, thưởng tăng lương cuối năm cho họ đi. Vậy còn tôi thì sao? Tôi có còn gì nữa đâu!
으잉? [짝!]Phải rồi, tôi có thể tự tăng lương cho mình mà đúng không?
아니다, 그 성과급! 대표인 나한테 주면 되겄네, 에?Phải rồi, tôi có thể tự tăng lương cho mình mà đúng không?
왜 사장님한테 돌려?Anh làm vậy để làm gì?
그냥 직원들 줘요 그 얼마나 버는 사람들이라고Trả cho nhân viên đi. Lương của họ đâu có nhiều.
아, 그럼 방법이 없잖여Thì còn cách nào nữa đâu!
내가 창의력 풀가동 해볼게Tôi có thể phát huy sức sáng tạo một chút.
사장님 개인지출내역서 뽑아가지고 사무실로 보내세요Gửi danh sách chi phí cá nhân của anh đến văn phòng tôi.
[흡족한 웃음]
김 과장, 고맙소, 어!Trưởng phòng Kim, đội ơn cậu nhiều lắm.
꼭 좀 부탁허요, 응!Tôi nhờ cả vào cậu đấy, nhé?
[후루룩, 냠냠]
사장님, 근데 오늘 국물이 너무 쫄았다?Ông chủ, canh nấu hơi kỹ rồi.
아, 워메, 김 과장! 어딜 가? 우리 것도 좀 봐 줘야재- Trưởng phòng Kim đi đâu? - Phải xem cho chúng tôi nữa.
- 뭐 번개야? 나 회사 나가봐야 돼 - 아, 그러지 마Đây là hội nghị chắc? Tôi còn đi làm. Đừng vậy mà! Tôi cũng đang sống dở chết dở đây.
시방 내일 상황도 완전 아사리 판이랑께Đừng vậy mà! Tôi cũng đang sống dở chết dở đây.
어어어!Đúng, tôi cũng vậy.
아아, 어어... [성룡이 웃는다]
내가 무슨 동네 김 과장도 아니고 내가 진짜...Tôi cũng đâu phải là Trưởng phòng Kim của cả khu phố đâu!
아이고, 사이다 하나 시켜주고Tôi cũng đâu phải là Trưởng phòng Kim của cả khu phố đâu! - Thèm rượu táo thế nhỉ! - Chủ quán, cho tôi rượu táo!
사장님! 여기 사이다!- Thèm rượu táo thế nhỉ! - Chủ quán, cho tôi rượu táo!
[쩝쩝 게걸스럽게 먹는다]
[흐음 코웃음] [쩝]
(율) 흐응...
[쩝, 아구아구]SEO YUL
(율) 에...Này.
먹어요Ăn đi.
[쩝] 아휴, 진짜...Trời ạ, thật là!
야! 먹으라니까, 자!Đây này, ăn đi! Đây.
[훅]
[짭, 짭, 짭, 짭] [후룩]
아, 무도 드릴까?Thêm củ cải ngâm nhé?
[피식]
[아삭]
[탁!]
밤새 묻는 말에는 대답 안 하고Hỏi cả đêm anh cũng không chịu mở mồm, mà mời củ cải thì lại gật đầu.
무 준다는 말에 고개 끄덕거리네Hỏi cả đêm anh cũng không chịu mở mồm, mà mời củ cải thì lại gật đầu.
[아삭] [쩝]
[탁!]Phải cho anh ăn thì anh mới chịu nghe tôi nói nhỉ!
[큰 소리로] 처먹여야 사람 말을 듣는 척해요Phải cho anh ăn thì anh mới chịu nghe tôi nói nhỉ!
응? 무슨...Hả? Kiểu gì vậy?
개... [찰싹!] 돼지도 아니고 말야Cũng đâu phải chó mèo, lợn gà đâu.
[불길한 음악이 흐른다]
하아아...
[쩝쩝]
[탁탁]
선택해Chọn đi nào.
분식회계파일 내 앞에 내놓든지Đưa tôi hồ sơ kế toán gian lận,
아님 자백할 때까지 이틀에 닭다리 하나씩 먹으면서 나랑 여기 살든지hoặc là chỉ khai đến đây rồi ở trong này ăn đùi gà với tôi.
인권위에 탄원하려면 하세요Muốn thì cứ báo với Ủy ban Nhân quyền.
난 당신이 자백해야 그때부터 인간 대접 할 거야Nhận tội thì tôi mới đối xử với anh như con người.
그 전엔 꿈도 꾸지 마 알았어?Trước lúc đó thì đừng có mơ. Rõ chưa?
[똑똑 노크 소리] [큰 소리로] 누구야!Rõ chưa? Là ai?
[놀라서] 으잇! [흐느껴 운다]Là ai?
[서럽게 운다]
[작게 웃는다]PHÒNG ĐIỀU TRA 1
[한숨을 내쉰다]
어쩐 일이셔? 날 다 찾아오고Có chuyện gì mà lại đến tìm tôi thế này?
아, 뭐 후배가 선배님 찾아뵙지도 못합니까Có chuyện gì mà lại đến tìm tôi thế này? Hậu bối không được phép đến gặp tiền bối sao ạ?
드세요, 하하...Mời anh uống.
맨날 어린 놈의 새끼 또라이 새끼Mấy người ngày nào chẳng chửi rủa tôi.
욕들하면서, 뭔..."Thằng ranh con" đến "tên khốn" mà?
쯧...
빼먹을 거 있으면 빨리 빼먹고 가- Cần hỏi gì thì hỏi nhanh rồi đi đi. - Không, không phải như vậy.
아유, 없어요, 없어... 그런 거 아니에요- Cần hỏi gì thì hỏi nhanh rồi đi đi. - Không, không phải như vậy.
- 없어? - 저! T... TQ- Không hả? - Vâng. Khoan ạ!
아, TQ그룹Khoan ạ! À, tôi có nên khám xét và điều tra Tập đoàn TQ không?
압수 수색 들어가야겠죠?À, tôi có nên khám xét và điều tra Tập đoàn TQ không?
그걸 나한테 왜 물어?Sao lại hỏi tôi chuyện đó?
대한민국 최고, 어?Sao lại hỏi tôi chuyện đó? Anh là Công tố viên giỏi nhất ở Đại Hàn Dân Quốc về gian lận tài chính mà.
회계 범죄 검사님한테 제가 여쭙는 겁니다Anh là Công tố viên giỏi nhất ở Đại Hàn Dân Quốc về gian lận tài chính mà.
비행기 고도를 너무 높게 잡으셨다Cậu đang cho tôi bay hơi cao rồi đó!
좀 저공으로 태워야 진정성이 있지Phải hạ thấp xuống thì mới thấy thuyết phục.
- 하아... - TQ그룹?Tập đoàn TQ?
[꿀꺽]
캬아아아아...
- 빨리 접어 - 예?- Bỏ cuộc đi. - Gì cơ ạ?
휘슬 블로어 놓쳤을 때부터 이미 쫑난 게임이야Mất đi người tố cáo nội bộ thì trò chơi đã kết thúc rồi.
이젠 뭐 식물인간까지 됐다고?Giờ lại còn đang bất tỉnh nữa mà?
만약에 선배가 내 입장이어도 접을 거예요, 이거?Nếu anh ở lập trường của tôi thì anh có từ bỏ không?
나라면 접을 상황 자체를 안 만들지Nếu là tôi thì tôi sẽ không để rơi vào tình cảnh đó!
서부 영화 많이 봤잖아Cậu xem nhiều phim cao bồi rồi nhỉ?
[척!]Trên con đường này, ai rút súng ra trước là thắng.
이 바닥에선 총 먼저 빼는 놈이 이기는 거야Trên con đường này, ai rút súng ra trước là thắng.
늦게 총 빼놓고 징징대면 안 되지, 딱!Cậu rút quá muộn mà còn than thở gì!
안 먹으면 나 줘Không uống thì đưa tôi.
[어두운 음악이 흐른다]Không uống thì đưa tôi.
하아...
[팔랑]
[탁]
- 부장님 - 응?- Trưởng phòng. - Ừ?
이건 뭐 신춘문예 나가시려고?Anh muốn tham gia giải văn học đầu xuân à?
뭔 장부도 소수로 이렇게, 응?Ghi sổ mà sao giống viết tiểu thuyết vậy?
요, 요, 요...Đây, chỗ này này.
요 부분에선 요거 심리적인 동요까지 오셨네Thấy được cả tâm lý đang kích động của anh. Số má xiêu vẹo hết cả.
막, 요, 숫자가 막 떨려Thấy được cả tâm lý đang kích động của anh. Số má xiêu vẹo hết cả.
- 티... 나? - 티 많이 나- Rất rõ sao? - Tất nhiên rồi.
에이, 장부를 조작하려면 혼신의 힘을 다해서 깔끔하게 하셨어야지Muốn ngụy tạo sổ sách thì phải làm cho có nhiệt huyết chứ.
[후다닥] [슥] [타닥]Tôi phạm tội chết rồi. Tôi xin lỗi.
죽을죄를 졌네, 김 과장 미안하네Tôi phạm tội chết rồi. Tôi xin lỗi.
[애처롭게] 내가...Chắc lúc đó tôi bị ma xui quỷ khiến
[전라도 사투리로] 뭔 귀신한테 홀렸는가Chắc lúc đó tôi bị ma xui quỷ khiến
아, 이런 천벌 받을 짓을...nên mới gây ra chuyện đáng chết này.
싹 다 돌려놓을 테니까 제발 사장님께는...Tôi sẽ trả lại hết. Làm ơn đừng nói với ông chủ.
- 부장님 - 어?- Nghe này! - Hả?
인간관계의 가장 아름다운 속성이 뭘까요?Điều tốt đẹp nhất giữa người với người là gì nào?
믿음! 소망? 사랑?Niềm tin? Hy vọng? Tình yêu?
노, 노, 노, 아냐Bậy, không phải đâu.
노나 먹는 관계 Mối quan hệ sẻ chia.
그럼 반대로 아름답지 않은 속성은?- Vậy, thuộc tính không tốt đẹp là gì? - Không sẻ chia?
안 노나 먹는 관계?- Vậy, thuộc tính không tốt đẹp là gì? - Không sẻ chia?
그렇지! 그럼 부장님은 나하고Đúng vậy! Vậy thì anh muốn có một mối quan hệ tốt đẹp
아름다운 관계가 좋아요? 아니면...Đúng vậy! Vậy thì anh muốn có một mối quan hệ tốt đẹp
아름답지 않은 관계가 좋아요?hay là không tốt đẹp với tôi đây?
[아리송한 음악이 흐른다]
그거이사 물론...Tất nhiên là
아름다운 것이 좋제mối quan hệ tốt vẫn hơn đúng không?
아, 겁나 눈치 없어 겁나 못 알아들어Đã không tinh ý, nói ra lại còn không hiểu.
아, 진짜...Ôi, thật là…
부장님, 절에 가서도 눈치가 빠르면 꽃등심을 얻어먹는 법이야Phải lanh tay lẹ trí thì mới có được thứ tốt đẹp trên đời chứ!
[띠용] 아!
아름다운 관계Mối quan hệ tốt đẹp?
- 이제 벨을 울리셨네 - 아... 하하하하하!Giờ anh hiểu rồi đấy.
아, 그럼 오늘부로 나랑 같이 꽃길 걷는 겁니다Vậy từ hôm nay ta cùng hội cùng thuyền rồi nhỉ?
아이, 참, 근디...Tôi không chắc là
계속 요라고 해먹어도 되나 싶어mình có thể tiếp tục biển thủ không nữa. Tôi thấy tội lỗi sao đó.
흐흐, 양심상 쪼까...mình có thể tiếp tục biển thủ không nữa. Tôi thấy tội lỗi sao đó.
대한민국의 변치 않는 트렌드가 뭘까요?Xu hướng bất biến ở Hàn Quốc là gì?
바로!Chính là…
[느긋한 사투리로] 삥땅이유, 삥땅!tham ô, là tham ô đấy!
대한민국 어디 한 군데 안 썩은 데가 없고Làm gì có tổ chức nào ở Hàn Quốc mà không thối rữa, không mục nát chứ.
안 허술한 데가 없잖아Làm gì có tổ chức nào ở Hàn Quốc mà không thối rữa, không mục nát chứ.
이 얼마나 좋은 세상이야Chẳng phải là một thế giới quá tốt đẹp sao?
- 해먹기 좋은 곳 - 천국- Nơi tuyệt vời để biển thủ. - Thiên đường?
(부장) 아하하... [짝짝짝] 역시 김 과장!- Nơi tuyệt vời để biển thủ. - Thiên đường? Quả nhiên!
어흐, 김 과장!Ôi, Trưởng phòng Kim!
[힘찬 운동 음악]
[여럿이 슉슉 힘차게 페달을 밟는다]
[힘찬 운동 음악 이어진다]
(덕포) [전라도 사투리로] 아따, 징하게 해 버리네잉Ôi trời, mệt lả luôn rồi!
[힘찬 운동 음악 이어진다]
왜 그래? 그, 얼굴이... 찡하냐?Chuyện gì thế? Mặt cậu thế kia là sao?
뭐야, 할 말 있냐?Cậu có gì cần nói hả?
아니, 그...Chuyện là…
[전라도 사투리로] 김 과장 말입니다Về Trưởng phòng Kim ạ.
앞으로는 좀...Từ nay về sau, ta nên để mắt tới anh ta một chút.
단도리 좀 쳐야 될 것 같습니다Từ nay về sau, ta nên để mắt tới anh ta một chút. Ý cậu là sao?
뭔 단도리?Ý cậu là sao?
아, 요번에야 요 정도로 끝났지만서도Lần này anh ta đã được thả ra dễ vậy,
검찰이 마음먹고 그냥 김 과장을 조져 버리면은nhưng nếu bị bên công tố điều tra quyết liệt,
지 살겠다고 다 뿔어불 거 아닙니까?anh ta sẽ khai hết ra để cứu lấy mình đấy ạ.
- 그렇게 되면 사장님하고 - 야, 이 자식아- Lúc đó thì Giám đốc… - Cái thằng này!
성룡이하고 나하고는 피를 나눈 형제다Seong Ryong và tôi coi nhau như anh em ruột thịt.
배신 같은 소리 하고 자빠졌어Cậu ấy sẽ không phản bội tôi đâu.
사장님, 김 과장이...Giám đốc, Trưởng phòng Kim
업소마다 장부 점검한다고 하면서đến kiểm tra sổ sách chỗ anh làm ăn bỏ túi riêng, anh biết không?
그거 다 삥땅이 치고 있는 거 알고 계시쥬?đến kiểm tra sổ sách chỗ anh làm ăn bỏ túi riêng, anh biết không?
아, 징허게 알고 있지Tất nhiên là biết từ lâu rồi!
근데 김 과장이 우리 회사 세금 절약해주는 게Nhưng số tiền thuế mà Trưởng phòng Kim tiết kiệm được cho công ty chúng ta
삥땅 몇십 배라는 건 알고 말하냐?lớn hơn nhiều lần số tiền cậu ta lấy.
아니, 고것이 사장님이 알고 계시는 수준이 아니고요Nhưng mức độ sự việc không như anh nghĩ đâu.
영업 부장들이 사장님보다 김 과장 눈치를 더 보고 있습니다Tất cả các Trưởng phòng còn coi trọng anh ta hơn cả Giám đốc đấy ạ.
김 과장한테 약점을 잡힌 애들이 한둘이 아니란 말입니다Trưởng phòng Kim nắm được rất nhiều điểm yếu của họ!
군산 바닥에서는Ngoài kia đang xôn xao anh là sếp bù nhìn,
사장님은 허수아비고Ngoài kia đang xôn xao anh là sếp bù nhìn,
시방 김 과장이 비선실세다 요런 소문이 막 파다합니다còn Trưởng phòng Kim mới là ông chủ thật. Ai cũng đang bàn tán vậy đấy!
[퍽!]
비선실세 같은 소리 하고 자빠졌네, 이씨!Chủ thật chủ giả cái quái gì chứ?
어디서 감히 주둥빼기를, 쯧...Đâu ra mà dám ăn hàm hồ vậy?
한 번만 더 짜갈대봐 주댕이를 확 그냥, 이씨...Còn lải nhải là tôi cắt lưỡi cậu đấy!
죄송합니다Tôi xin lỗi.
줏어들은 풍월은 있어 가지고 이씨, 쯧!Chỉ giỏi ngồi buôn dưa, tám chuyện.
아, 쓸데없는 소릴 하고 자빠졌어Nói vớ vẩn gì không biết nữa.
[딸그락, 탁]
[힘찬 운동 음악 들려온다]
[탁]
[불길한 음악으로 전환된다]
흐음...
김 과장...Trưởng phòng Kim à…
[드르륵, 뿅] [퐁] [떼구르르] [뾱]SỐ DƯ TÀI KHOẢN 230 TRIỆU WON
아이, 짜증 나, 짜증 나 짜증 나, 짜증! 짜증, 아잇!Trời ạ, bực mình quá đi!
이씨, 이씨, 짜증, 짜증!Bực mình quá!
짜증 나, 진짜, 씨!Bực mình quá!
언제 10억을 모으냐?Bao giờ mới đủ một tỷ?
그냥 단시간에 확 해먹을 수 있는 그런 방법이 뭐 없을까?Có cách nào để cuỗm một khoản lớn một lần không nhỉ?
흐음... 쩝...
없어Không có.
없어! 없어, 어허허허어어어어, 이씨!Không có! Không có cách nào cả!
스읍, 에헤... 아이, 씨...Chết tiệt.
[빠르게 질주하는 바퀴 소리]
[긴박한 음악이 흐른다]
[위압적인 구두 소리 이어진다]
[탁, 탁, 탁]
[탁탁 쓸어 담는 소리 계속된다]
(남자 앵커) 중앙지검 특수수사부 회계범죄팀은PHÒNG KẾ TOÁN Phòng điều tra đặc biệt của Văn phòng Công tố Trung ương
분식회계 및 탈세 혐의로 TQ그룹을 긴급 압수 수색 했습니다Phòng điều tra đặc biệt của Văn phòng Công tố Trung ương đã tiến hành khám xét và điều tra Tập đoàn TQ
이번 수사는 그룹 내 내부 고발자에 의해 제보됐으며vì liên quan trốn thuế và gian lận kế toán.
상당 부분 신빙성이 있는 것으로 알려졌습니다Lần khám xét này là do có một người trong nội bộ công ty tố cáo.
이번 수사로 TQ그룹은Lần điều tra này có độ tin cậy cao,
그간 우량 유통 기업이라는 이미지에 큰 타격을 입었으며do đó hình ảnh của Tập đoàn TQ đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng,
주가 또한 폭락하고 있습니다và giá cổ phiếu đang sụt giảm mạnh.
하아아아아....
[슈욱!]PHÒNG KẾ TOÁN
[긴박한 음악 계속 이어진다]PHÒNG KẾ TOÁN
[슈욱!]PHÒNG NGHIỆP VỤ
제출하신 개업 업무 내역은 수사에 유용하게 사용하겠습니다Nội dung nghiệp vụ mọi người đã nộp sẽ có ích cho việc điều tra.
[탁!] 수고 많으셨습니다Nội dung nghiệp vụ mọi người đã nộp sẽ có ích cho việc điều tra. Xin cảm ơn.
[긴장감 넘치는 음악 고조되다가 멈춘다]Xin cảm ơn.
하아아...
이 과장 하나 때문에 이게 뭔 난리냐?Một mình Trưởng phòng Lee mà gây ra chuyện gì thế này?
이게 뭔 이 과장 때문이에요?Sao lại vì Trưởng phòng Lee chứ?
분식회계, 탈세! 뭐 이런 것 때문이구먼Phải là vì gian lận sổ sách và trốn thuế mới đúng.
부도덕한 사람이 경리 과장이니까Để một kẻ vô đạo đức làm quản lý chứng từ
당연히 회사에서도 문제가 생길 거라고 생각하지 않겠어요?Để một kẻ vô đạo đức làm quản lý chứng từ thì dĩ nhiên là gây họa cho công ty rồi!
그건 좀 비약이신 것 같은데요- Đó là kết luận vội vàng đấy. - Sao cơ?
뭐?- Đó là kết luận vội vàng đấy. - Sao cơ? Nếu chỉ vì một vị trưởng phòng thì họ sẽ không điều tra gian lận và trốn thuế.
상식적으로 경리 과장 한 명 문제 있다고Nếu chỉ vì một vị trưởng phòng thì họ sẽ không điều tra gian lận và trốn thuế.
분식회계, 탈세 수사하지 않습니다Nếu chỉ vì một vị trưởng phòng thì họ sẽ không điều tra gian lận và trốn thuế.
그리고 엄밀히 말해서 분식회계 혐의면Nếu là lỗi gian lận sổ sách thì chẳng phải lỗi của Phòng Kế toán à?
- 회계부 문제 아닌가요? - 아, 내 말이!Nếu là lỗi gian lận sổ sách thì chẳng phải lỗi của Phòng Kế toán à? - Đúng đó! - Yoon Ha Kyung!
야, 윤하경!- Đúng đó! - Yoon Ha Kyung!
너 지금 어디서 버릇없이...Cô cư xử như kẻ vô học…
(강식) 뭐? 어디 문제?- Gì cơ? Vấn đề ở đâu chứ? - Trưởng phòng này.
이 부장님! 이거, 뭐...- Gì cơ? Vấn đề ở đâu chứ? - Trưởng phòng này. Đang họp gia đình ngày lễ hay gì vậy?
뭐 설날 가족 모임이에요?Đang họp gia đình ngày lễ hay gì vậy?
버릇을 왜 따져?Sao lại nhắc tới chuyện vô học?
버릇 따져야죠Cô ta cư xử vô lễ trước mà. - Phòng Nghiệp vụ trực thuộc phòng tôi mà. - Chết tiệt!
- 경리부는 우리 하위 부서니까 - 아이, 씨...- Phòng Nghiệp vụ trực thuộc phòng tôi mà. - Chết tiệt! Anh luôn tuyên bố là chúng tôi dưới trướng anh,
매번 하위 부서 말씀하시는데Anh luôn tuyên bố là chúng tôi dưới trướng anh,
회사 내규상 그런 근거는 없습니다!nhưng luật của công ty không hề nói vậy.
입 안 다물어?Còn không im mồm?
어휴... 부장님, 참으세요- Trưởng phòng bình tĩnh đi ạ! - Trưởng phòng Park.
야, 박 과장! 목소리 기름기 안 빼?- Trưởng phòng bình tĩnh đi ạ! - Trưởng phòng Park. - Bớt vênh váo được không? - Xin lỗi ạ.
- 죄송합니다 - 어디 씨...- Bớt vênh váo được không? - Xin lỗi ạ. Đâu ra cái gan…
이런 식으로 매번 없는 자존감 티 내지 말고Đừng phí thời gian chơi trò chơi sĩ diện nữa
(강식) 능력들이나 좀 키워 보라고 능력!mà hãy trau dồi kỹ năng của mình đi.
시키는 일도 제대로 못 하면서... [탁!]Việc của mình còn làm không ra hồn.
들어가십시오Chào anh ạ.
- 하... - 하아...
[탁!] 저 새끼, 저거, 씨... 내가 몇 대 까고...Cái thằng nhãi đó! Phải tẩn cho nó một trận!
내가 깽값 물어내...Cái thằng nhãi đó! Phải tẩn cho nó một trận!
- 아, 참으세요 - 말리지 마- Anh nhịn tí đi! - Đừng cản tôi!
와, 나, 저게... 특전사 곤조 나오게 만드네, 저게Hắn đã đánh thức người lính đặc chủng tiềm ẩn trong tôi đấy.
후우...
(상태) 부장님 특전사 출신이에요?- Anh ấy từng là lính đặc chủng hả? - Dân quân thôi.
방위야, 방위... [남호 씩씩거리는 숨소리]- Anh ấy từng là lính đặc chủng hả? - Dân quân thôi.
[뱃고동 울린다]
[TV 뉴스 소리 들린다] 아이고, 저거...Ôi trời! Chỉ vì loại người ấy mà khiến công ty sắp sụp đổ rồi.
애먼 놈 하나가 그냥 회사를 다 말아먹게 생겼네, 저거...Ôi trời! Chỉ vì loại người ấy mà khiến công ty sắp sụp đổ rồi.
아유, 찌질한 새끼들Đồ yếu đuối ngu dốt.
[TV 뉴스 소리 계속 들린다]
내부 고발자가 왜 찌질해요?Sao người tố cáo nội bộ lại là kẻ yếu đuối được chứ?
- 용기 있는 거 아니에요? - 용기는 개뿔- Không phải dũng cảm sao? - Dũng cảm con khỉ!
대한민국 기업은 꼼수 안 부리면 돈을 못 벌어요Các công ty Hàn Quốc không thể thu lợi nếu không giở mánh.
(성룡) 어?Các công ty Hàn Quốc không thể thu lợi nếu không giở mánh.
아, 자기도 월급 받으면서 저 정도면 그냥 그러려니 해야지Đã nhận lương công ty thì lẽ ra hắn phải bỏ qua mới đúng.
- 융통성 없게 - 하기사...- Chẳng linh hoạt gì cả! - Nói cũng phải.
- 김 과장님, 커피 한잔 타드려요? - 어, 땡큐- Trưởng phòng, anh uống cà phê không? - Có, cảm ơn cô.
[짭]
아니, 그리고 우리나라 사람들 말이야Cô biết không, người nước ta ấy mà,
이, 뭐, 불합리한 사회구조가 어쩌니 저쩌니 막 욕하면서도rất hay phàn nàn về hệ thống phi lý trong xã hội
이 내부 고발자들한테는nhưng lại gọi người tố cáo nội bộ là kẻ phản bội đâm sau lưng.
막 배신자 딱지 붙이고 막 욕하려고 그런다nhưng lại gọi người tố cáo nội bộ là kẻ phản bội đâm sau lưng.
(성룡) 암튼 뭐 고발한 사람만 손해지 뭐, 응Làm trò đó cũng đâu lợi lộc gì cho họ.
- 저도 한잔 마셔도 되죠? - 또! 또!Tôi uống một cốc được không? - Lại nữa kìa! - Ôi.
어머! 죄송해요- Lại nữa kìa! - Ôi. Ôi, tôi xin lỗi.
제가 아직 전직의 그늘에서 완전히 못 벗어나서, 음...Tôi vẫn chưa thoát khỏi nỗi ám ảnh của công việc cũ.
[딸칵] [구두 소리] [챙]
[망설이며] 저어...Tôi có một câu muốn hỏi anh.
여쭤보고 싶은 게 하나 있는데요Tôi có một câu muốn hỏi anh.
뭘까?Chuyện gì?
어떡해야 돼요? 뒤탈 없이 잘 해먹으려면요?Làm cách nào để lấy tiền mà không để lại hậu họa ạ?
간만에 아주 좋은 질문이야Câu hỏi rất hay đấy.
흐응...Câu hỏi rất hay đấy.
일단 원칙과 자세가 바로 서야 돼- Cô cần có nguyên tắc và thái độ. - "Nguyên tắc và thái độ".
원칙과 자세!- Cô cần có nguyên tắc và thái độ. - "Nguyên tắc và thái độ".
누군가가 해먹은 돈만 해먹는다Biển thủ tiền biển thủ của kẻ khác.
구린 돈만 해먹는다Cô chỉ lấy tiền bẩn thôi. Như vậy, họ sẽ không tố cáo cô được.
그래야 지들도 신고를 못 해Cô chỉ lấy tiền bẩn thôi. Như vậy, họ sẽ không tố cáo cô được.
- 아... - 그리고 자세!Cô chỉ lấy tiền bẩn thôi. Như vậy, họ sẽ không tố cáo cô được. Còn thái độ nữa.
게으르지 말고 부지런해야 돼 성실해야 돼Đừng có lười biếng. - Chăm chỉ, chân thành vào. - Dạ?
- 네? - 너처럼 맨날 지각하고- Chăm chỉ, chân thành vào. - Dạ? Còn nếu ngày nào cũng đến muộn rồi chúi mũi vào điện thoại
친구들이랑 하루 종일 SNS하고 놀 궁리만 해서는Còn nếu ngày nào cũng đến muộn rồi chúi mũi vào điện thoại chơi mạng xã hội như cô thì không ăn được tiền của ai đâu.
그 누구의 것도 해먹을 수가 없어chơi mạng xã hội như cô thì không ăn được tiền của ai đâu.
[작게] 일루 와 봐Lại đây!
일찍 일어난 똥개가 Trâu sớm uống nước trong,
따뜻한 똥을 먹는 거야trâu chậm uống nước đục.
일찍 일어난 똥개! 일찍 일어난 똥개..."Trâu sớm uống nước trong, Trâu sớm uống nước trong".
[거리의 소음]
(남호) 제수씨...Cô Jae Soo…
부장님... [흐느낀다]Trưởng ban.
- 하아... - 죄송합니다Chúng tôi rất xin lỗi vì không giúp được gì.
아무 도움이 못 되어 드려서...Chúng tôi rất xin lỗi vì không giúp được gì.
저희도 죄송해요Tôi vô cùng xin lỗi.
과장님께 무슨 일이 있는 줄도 모르고...Chúng tôi cũng không biết Trưởng phòng có chuyện gì.
[울음 섞인] 그럴 리가 없어요Không thể nào.
그이가 제일 싫어하는 게Không thể nào. Anh ấy ghét nhất cờ bạc và chơi game mà.
도박하고 게임이에요Anh ấy ghét nhất cờ bạc và chơi game mà.
(수진) [흐느끼며] 그리고 횡령이라뇨?Cả vụ biển thủ gì nữa chứ?
그인 단돈 10원도 회삿돈 허투루 생각 안 해요Anh ấy còn chưa bao giờ có ý đó dù chỉ là mười won của công ty.
그건 저희도 잘 알죠Chuyện đó chúng tôi đều biết rõ.
하아아...
제수씨한텐 별말 없었습니까?Cậu ấy có nói gì với cô không?
흑... 그냥... 회사에서 연락 오면Anh ấy nói là nếu có ai trong công ty đến tìm,
어딨는지 모른다고... 흑...Anh ấy nói là nếu có ai trong công ty đến tìm, hãy nói rằng không biết anh ấy ở đâu.
그 말만 하라고 그러더라고요 [엉엉 운다]hãy nói rằng không biết anh ấy ở đâu.
또... 다른 말씀은 없으셨고요?Anh ấy có nói gì khác nữa không?
[흐느끼며] 흐으윽... 전혀...Không có gì khác nữa.
- 오늘 처음 보는 건가? - 네- Hôm nay là lần đầu cô gặp cậu ta sao? - Vâng.
곧 한 식구가 될 거라Sắp thành người một nhà cả rồi. Tôi muốn hai người chào hỏi trước.
미리 인사 나누라고 자리 만들었어Sắp thành người một nhà cả rồi. Tôi muốn hai người chào hỏi trước.
[똑똑] (현도) 어...Ừ.
[반갑게] 어! 왔어? 들어와Cậu đến rồi à? Vào đi!
[또각 구두 소리] [턱] 흐으음...
[잔잔한 음악이 흐른다]
지금까지...Cho đến giờ,
서 검사 코치 대로 해서 잘돼 갔으니...mọi sự vẫn bình an đều là nhờ Công tố Seo.
이번에도 잘 넘어가겠지?Vụ lần này cũng sẽ tốt đẹp chứ?
[우물거리는 소리]
경리 과장 주변은 다 정리됐나요?- Xử lý xong vụ của Trưởng phòng chưa? - Rồi.
- Xử lý xong vụ của Trưởng phòng chưa? - Rồi.
집, 사무실 자리 모두 깨끗이 정리했습니다Chúng tôi đã dọn sạch nhà và văn phòng của anh ta rồi.
[스읍 입맛 다신다] 분명히...Tôi chắc là anh ta có để lại gì đó.
뭔가 남겨 놨을 텐데...Tôi chắc là anh ta có để lại gì đó.
걱정 마십시오Đừng lo.
자살 직전에 증거 자료들 다 지우게 만들었습니다Chúng tôi đã bắt anh ta hủy mọi chứng cứ trước khi tự sát rồi.
흐음, 아휴...Trời ạ! Sao cô lại ngây thơ vậy?
왜 이렇게 순진하세요?Trời ạ! Sao cô lại ngây thơ vậy?
관상은 엄청 세 보이시면서...Chẳng giống vẻ bề ngoài gì cả.
그럼 뭔가를 남겼단 말야?Ý cậu là anh ta có để lại thứ gì đó sao?
당연하죠Tất nhiên rồi. Kẻ như anh ta sẽ luôn để lại chứng cứ.
이런 분들 100% 다 남겨요Tất nhiên rồi. Kẻ như anh ta sẽ luôn để lại chứng cứ.
상무님은 거짓말에 속으셨네Giám đốc bị anh ta gạt rồi.
[달그락]
[쩝] [달그락]Dù vậy, cũng may là chưa ai tìm ra nó.
아, 뭐 그래도 다행인 건 아무도 못 찾았다는 거죠Dù vậy, cũng may là chưa ai tìm ra nó.
보통 본인이 꺼내지 않는 이상Trừ khi tự mình lấy ra, không thì sẽ giấu ở nơi khó tìm nhất.
다른 사람들도 찾기 힘든 곳에 있어요Trừ khi tự mình lấy ra, không thì sẽ giấu ở nơi khó tìm nhất.
그래서 이런 경우에는 찾는 것보다Vậy nên trong trường hợp này, thay vì tìm kiếm, bắt tên đã lẩn trốn tự khai ra là nhanh nhất.
숨긴 놈 자백 받아내는 게 더 빨라요thay vì tìm kiếm, bắt tên đã lẩn trốn tự khai ra là nhanh nhất.
식물인간이 됐으니Giờ hắn đang hôn mê sâu nên sẽ không thể nói gì.
입은 열지 못하겠지Giờ hắn đang hôn mê sâu nên sẽ không thể nói gì.
[의심스러운] 스읍... 혹시...Còn vợ Trưởng phòng Lee thì…
이 과장 부인이...Còn vợ Trưởng phòng Lee thì…
있었으면 벌써 깠겠죠Nếu biết thì bà ta đã nói rồi.
조 상무Giám đốc Cho.
긴장 늦추지 말고Không được lơ là, hãy kiểm tra thường xuyên cho tôi.
계속 체크해 나가Không được lơ là, hãy kiểm tra thường xuyên cho tôi.
어휴...
승원이도 아직 어린데 어쩌냐...Tội nghiệp. Seung Won còn nhỏ quá thì làm sao…
저어... 부장님Trưởng ban.
저, 혹시...Anh có nghĩ là còn điều gì đó chúng ta không biết không?
우리가 모르는 뭔가가 있는 거 아닐까요?Anh có nghĩ là còn điều gì đó chúng ta không biết không?
뭐가?Ví dụ như?
제 생각에는 그... 휴가를 가신 게 아니라Tôi không nghĩ là anh ấy nghỉ phép đi du lịch.
도망치려 하셨던 것 같아요Anh ấy đang cố chạy trốn thì đúng hơn.
도망?Chạy trốn?
에이... 도망을 왜...Không đâu. Sao cậu ấy lại phải chạy trốn chứ?
아무리 생각해도Có nghĩ sao đi nữa thì vụ cờ bạc với biển thủ vẫn quá vô lý.
도박이랑 횡령은 정말 말이 안 되잖아요thì vụ cờ bạc với biển thủ vẫn quá vô lý.
아니, 그럼 뭐, 누가 조작이라도 했단 말이야?Vậy ý cô là có người đứng sau dựng nên vụ này?
하아... 있는 대로 받아들이자, 그냥Trước tiên cứ chấp nhận chuyện trước mắt đi đã.
그게 우리 모두를 위한 거야Trước tiên cứ chấp nhận chuyện trước mắt đi đã. Như vậy là tốt nhất cho tất cả.
[남호의 구두 소리 멀어진다] [하경의 긴 한숨]
아, 참...À, phải rồi.
이 과장이 하던 일을 누가 이어서 해야 하나?Vậy ai sẽ đảm nhiệm công việc của Trưởng phòng Lee?
일단 회계부에서 마무리하고Trước tiên tôi sẽ để Phòng Kế toán quyết,
앞으로도 회계부에서 진행할 예정입니다đồng thời để họ tiếp quản từ giờ luôn.
[우물거리며] 지금 장난하세요?Cô đùa tôi à?
에이... 생각을 좀 해보시라고Cô thử động não đi mà.
회계부에 다 뒀다간 하나 터지면 다 터지죠Nếu để Phòng Kế toán làm thì họ sẽ phát hiện ra mất.
경리 과장처럼Giống như Trưởng phòng Lee, chúng ta cần một người không thuộc Phòng Kế toán.
회계부 밖에서 서포트 하고 관리할 사람이 필요해요Giống như Trưởng phòng Lee, chúng ta cần một người không thuộc Phòng Kế toán.
[음흉한 웃음]
누군지 몰라도, 허...Dù chưa biết đó sẽ là ai,
이번엔 줄 끊고 주인 좀 안 물었으면 좋겠네mong rằng lần này người đó sẽ không quay lại cắn chủ.
그럼 타부서 간부를 물색해 보겠습니다Vậy thì tôi sẽ tìm kiếm một trưởng phòng thuộc bộ phận khác.
아, 회사 사람들 말고...Vậy thì tôi sẽ tìm kiếm một trưởng phòng thuộc bộ phận khác. Đừng là người trong công ty.
[쩝]
적임자 하나 새로 뽑죠? 경력 사원으로Hay là tuyển người có kinh nghiệm đi.
죄송합니다만Rất xin lỗi,
인사권은 제가 알아서...- nhưng tuyển nhân sự là quyền của tôi. - Nói xem.
(현도) 어떤 사람이...- nhưng tuyển nhân sự là quyền của tôi. - Nói xem.
적임자라고 생각하나?Ai là người phù hợp?
무조건 복종하고 깡 있는 인간Một kẻ ngoan ngoãn, biết nghe lời.
자존심 같은 건 애초부터 없는 인간Và không màng đến lòng tự trọng.
그리고...Hơn nữa…
[스윽] [탁]
쓰고 버려도 전혀 뒤탈이 없을 만한 인간Là kẻ có thể lợi dụng rồi vứt bỏ mà không cần bận tâm.
[빠라바라밤]Sao lại nhiều việc thế này? Tôi định đi ăn canh cá bống mà.
아, 오늘따라 뭐가 이렇게 많아?Sao lại nhiều việc thế này? Tôi định đi ăn canh cá bống mà.
삼식이탕 먹으러 가려고 그랬는데, 진짜...Sao lại nhiều việc thế này? Tôi định đi ăn canh cá bống mà. Bực bội thật đấy!
아, 짜증 나, 진짜...Bực bội thật đấy!
[덴마크어로 말한다]Hvor irriterendde! Hvor…
므... 스...Hvor irriterendde! Hvor…
이 발음이 이게...Phát âm cũng khó nữa! Hvori…
믜예, 믜...Phát âm cũng khó nữa! Hvori…
아, 근데 꽈장님, 그 덴마크어는 왜 배우시는 거예요?Mà Trưởng phòng à, anh học tiếng Đan Mạch làm gì?
- 왜 배우긴, 이민 가려고 배우지 - 이민요?- Để nhập cư vào đó chứ sao. - Nhập cư à?
아휴, 그 쪽 동네는 이민 가기 빡세다고 그러던데Tôi nghe nói là nhập cư sang đó rất khó.
어, 뭐 이것저것 법이 바뀌어서 이... 돈 없으면 못 가Giờ khác rồi, chỉ có không có tiền mới không đi được.
최소 3, 4억 정도는 있어야 되는데Qua đó thì cần 300, hoặc 400 triệu won.
그래도 가서 안정적으로 일하면서 영주권 따려면은Qua đó thì cần 300, hoặc 400 triệu won. Nhưng nếu muốn có công việc ổn định rồi lấy thẻ xanh,
[딱!] 10억 정도는 있어야 돼Nhưng nếu muốn có công việc ổn định rồi lấy thẻ xanh, thì cần đến một tỷ won.
[툭] 10억?Một tỷ won?
[차르륵] 아아...Một tỷ won?
그래서 꽈장님이 그렇게 열심히 챙기시는 거구나Bảo sao mà anh cứ chăm chăm kiếm tiền.
열심히 챙겨도 부족하다, 야- Đúng, nhưng vẫn thiếu. - Anh có bao nhiêu rồi?
지금까지 얼마나 드셨어요?- Đúng, nhưng vẫn thiếu. - Anh có bao nhiêu rồi?
- 안 가르쳐 주지 - 가르쳐 주지- Không nói đâu. - Nói tôi biết đi mà!
치잇...Với lại, có bao nhiêu nước như vậy,
아, 그런데 그 하고많은 나라 중에서Với lại, có bao nhiêu nước như vậy,
왜 덴마크에 가시려고 그러시는데요?- sao anh lại chọn Đan Mạch? - Đan Mạch…
[스읍 입맛 다신다] 덴마크...- sao anh lại chọn Đan Mạch? - Đan Mạch…
부정부패 지수가 가장 낮은 나라 가장 청렴한 나라là quốc gia với tỷ lệ tham nhũng thấp nhất.
눈탱이 안 치고 눈탱이 안 맞는 나라Không ai rút bớt thì không ai mất.
덴마크 좋잖아! [쪽]Đan Mạch… tuyệt vời nhỉ?
[쪽] 멋있네요Oách thật!
[훗 가벼운 웃음]Oách thật!
[딸랑] 얼랄라?Ôi trời!
[전라도 사투리로] 어이, 퇴근들 안 혔네- Cậu vẫn còn ở đây à? - Giám đốc, anh đến đây làm gì vậy?
아이, 사장님 어쩐 일이세요?- Cậu vẫn còn ở đây à? - Giám đốc, anh đến đây làm gì vậy?
- 안녕하셨어요? - 어, 어- Chào anh. - Ừ.
- 일은 할만 하냐? - 네- Công việc vẫn tốt chứ? - Vâng.
꽈장님이...Trưởng phòng Kim dạy tôi rất nhiều thứ.
이것저것 잘 챙겨주세요 [가벼운 웃음]Trưởng phòng Kim dạy tôi rất nhiều thứ.
거봐...Thấy chưa? Phụ nữ đến mà cậu ta còn chẳng buồn rót cà phê.
여상이라도 나온께 커피 안 따르고Phụ nữ đến mà cậu ta còn chẳng buồn rót cà phê.
사람 대접 받고 살잖냐- Phải biết ứng xử chứ nhỉ? - Vâng.
[흐으응 웃음] 네...- Phải biết ứng xử chứ nhỉ? - Vâng.
- 하실 말씀 있으시면 부르시죠 - 아녀...- Có gì thì anh gọi điện là được rồi. - Không sao.
아!
그 저번 달 저, 우리 저... 용역 장부 좀 줘봐Cậu lấy cho tôi sổ sách phí dịch vụ của chúng ta tháng trước.
네! 뭐 체크할 거 있으세요?Vâng! Anh muốn kiểm tra gì ạ?
아녀어...Không có gì.
내가 장부를 하도 안 봉께 까막눈 될 것 같아서...Lâu rồi không kiểm tra sổ sách nên sợ là mình thụt lùi dần thôi.
명색이 사업가인데...Dù sao thì tôi cũng là doanh nhân mà.
[둘이 함께 하하하 웃는다]
[탁!] (성룡) 하...
[팔락, 팔락]
[불길한 음악이 흐른다]
[종이 넘기는 소리 이어진다]
다들 바쁘겠지만 짬날 때 과장님 병원 들르세요Mỗi người một việc, nhưng rảnh thì ghé thăm Trưởng phòng đi.
(모두 함께) 아, 네, 네- Vâng. - Vâng.
(강식) 얘들아!Các cô cậu à!
인사들 좀 하고 다니자, 어?Chào hỏi nhau một chút chứ nhỉ?
안녕하세요, 부장님?Chào Trưởng ban!
못 봤습니다, 오시는 거Tôi không thấy anh tới.
여기 일들을 잘 못하면Nếu cô không làm được việc
시야 확보라도 잘해야 되는 거야thì ít nhất cũng phải biết để ý mà chào hỏi chứ.
그것도 능력이다?- Đó cũng là năng lực mà. - Vậy anh nên thuê người Mông Cổ ấy.
그럼 몽골 사람들 뽑으시면 되겠네요- Đó cũng là năng lực mà. - Vậy anh nên thuê người Mông Cổ ấy.
매의 눈을 가진 사람들로요Họ tinh lắm, như diều hâu vậy.
[풋 웃음을 참는다]
허! [실없이 웃는다]Ăn mắng nhiều lắm rồi mà cô vẫn cứ trả treo nhỉ?
너 어떻게 맨날 나한테 그렇게 혼나면서 개김에 끝이 없냐?Ăn mắng nhiều lắm rồi mà cô vẫn cứ trả treo nhỉ?
부장님이 괜한 걸로 트집만 안 잡으시면Nếu anh không chọc vào tôi thì tôi đâu có trả treo làm gì.
저도 개길 일 없는데요Nếu anh không chọc vào tôi thì tôi đâu có trả treo làm gì.
- 야! 윤하경 - 예, 부장님- Ha Kyung! - Vâng, Trưởng ban.
하아... 스마일...Cười đi nào.
넌 이번에 선도 가지곤 안 되겠다Chắc lần này mắng cô là chưa đủ rồi.
지금 당장 부장님께 사과하시죠Chắc lần này mắng cô là chưa đủ rồi. Xin lỗi Trưởng ban ngay đi!
아니, 어른들 얘기하는데 왜 껴요? 강 대리...Cô là ai mà xen vào chứ, Trợ lý Kang?
야, 빙희진!- Này, Bing Hee Jin. - Thôi, kệ cô ta đi.
됐어, 놔둬- Này, Bing Hee Jin. - Thôi, kệ cô ta đi.
타고난 싸가지들이 이런데 어쩌겠냐Đúng là ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
가자Đi thôi!
[구두 소리]Đi thôi!
아!Phải rồi!
그, 과장 새로 뽑는다며?Nghe nói phòng các cô sắp có trưởng phòng mới.
[빈정대는] 잘 감시해라Để ý kỹ vào, không thì hắn lại làm bẽ mặt cả công ty đấy.
회사 망신 안 시키게, 어?Để ý kỹ vào, không thì hắn lại làm bẽ mặt cả công ty đấy.
눈빛 좋네, 쳐다봐Tôi thích ánh mắt của cô, lườm tiếp đi nhé.
허허허허...
[구두 소리 멀어진다]
어우, 회계부 진짜...Phòng Kế toán này đúng là…
진심 명치 한 대 확 까고 싶다 진짜, 이거, 아오...Tôi thật sự muốn đấm họ đấy!
나 입맛 떨어졌어Tôi thấy hết hứng ăn rồi.
[코믹한 음악이 흐른다] [구두 소리 이어진다]
[분해서] 어흑...
(기옥) [쩝] 허...
(재준) 아, 그러게! 왜 경력 사원을 뽑아?Sao họ lại tuyển trưởng phòng mới chứ?
우리 대리님 승진시켜주면 되는 거지Cứ thăng chức cho Trợ lý Yoon là được rồi.
(희진) 그것보다 뭐...Cứ thăng chức cho Trợ lý Yoon là được rồi. Không phải là vì anh muốn được lên làm trợ lý đấy chứ?
주임님 대리 달고 싶어서 그런 거 아니에요?Không phải là vì anh muốn được lên làm trợ lý đấy chứ?
그게 아니라...Không phải là vì anh muốn được lên làm trợ lý đấy chứ? Không phải vậy.
아, 근데...Nhưng mà có vẻ như
아까 강 대리 포스 장난 아니던데lúc nãy Trợ lý Kang khá có uy ở đó. Hai người vào làm cùng năm nhỉ?
그, 희진 씨랑 입사 동기지?lúc nãy Trợ lý Kang khá có uy ở đó. Hai người vào làm cùng năm nhỉ?
입사 동기가 그렇게 잘 치고 나가면Tôi nghĩ là cô sẽ có động lực khi thấy bạn mình thành công vậy chứ.
[약 올리는] 자극 좀 되겠다, 희진 씨Tôi nghĩ là cô sẽ có động lực khi thấy bạn mình thành công vậy chứ.
[탁] 쓸데없이 그런 얘길 왜 해요?Tôi nghĩ là cô sẽ có động lực khi thấy bạn mình thành công vậy chứ. Sao anh lại phải nói chuyện đó?
아이, 밥들 먹읍시다Sao anh lại phải nói chuyện đó? Mọi người nhanh ăn đi.
서로 신경 건드리지 말고 좀!Đừng có đôi co qua lại nữa!
Đừng có đôi co qua lại nữa! Vâng.
음! 아, 근데Vâng. Nhưng không phải công ty hơi quá hay sao?
회사가 너무한 거 아니에요?Nhưng không phải công ty hơi quá hay sao?
아, 우리 부 완전 무시하는 거잖아요Họ hoàn toàn bỏ lơ người của phòng ta. Nếu đã không xem học lực, kinh nghiệm,
학력, 스펙 안보는 거며, 뭐! 개! 소! 양! 말! 닭!Họ hoàn toàn bỏ lơ người của phòng ta. Nếu đã không xem học lực, kinh nghiệm, chó, bò, dê, ngựa, gà cũng được nhận à? Ôi, tôi xin lỗi.
(기옥) 어이구... 아, 죄송합니다chó, bò, dê, ngựa, gà cũng được nhận à? Ôi, tôi xin lỗi.
뭐 다 들어오게요?Chẳng lẽ ai cũng được?
(상태) 그니까 제 말이요Tôi thấy có lý đấy. Lúc tuyển ta vào, họ còn xét cả phần thập phân của điểm số mà.
우린 뭐 학점 소수점 둘째 자리까지 다 봤으면서Lúc tuyển ta vào, họ còn xét cả phần thập phân của điểm số mà.
능력 있는 사람 오겠지Sẽ tuyển người có năng lực thôi.
우리가 가지지 못한 능력이 있을 수도 있고Chắc do chúng ta vẫn còn thiếu năng lực nào đó.
[코믹한 음악이 끝난다]
[뱃고동이 길게 울린다]
[따르르릉, 따르르릉] [갈매기 우는 소리]
흐읍...
아, 왜 이렇게 전화를 안 받아?Sao không nhấc máy chứ?
[갈매기 우는 소리] [따르르릉]Sao không nhấc máy chứ?
(성룡) [큰 소리로] 아니! 부장님!Trưởng phòng này.
전화도 안 받고 입금도 안 돼 있고Anh không nhấc máy cũng không chuyển tiền cho tôi.
우리 같이 꽃길 걷기로 했잖아 아냐?Anh không nhấc máy cũng không chuyển tiền cho tôi. Anh từng nói chúng ta cùng hội cùng thuyền mà?
[전라도 사투리로] 아니, 거시기, 긍께Có điều này, Trưởng phòng Kim à!
고것이, 김 과장!Có điều này, Trưởng phòng Kim à!
저, 잠시 우리가 저... 침착하게 좀, 어?Tôi nghĩ chúng ta nên bình tĩnh, nhé…
(상혁) [전라도 사투리로] 에헤이!Ơ hay!
그 백주 대낮부터 뭔 삥을 그렇게 뜯고 그라요?Giữa ban ngày ban mặt mà lại đòi cướp bóc rồi à?
스읍... 네가 여긴 어쩐 일이냐?- Sao mấy người lại ở đây? - Không thể để Giám đốc bị đâm sau lưng.
여기서 사장님 뒤통수를 후려 불고 있는데- Sao mấy người lại ở đây? - Không thể để Giám đốc bị đâm sau lưng.
가만있으면 안 되제- Sao mấy người lại ở đây? - Không thể để Giám đốc bị đâm sau lưng.
이렇게 자잘한 건 사장님도 다 아셔Giám đốc biết cả rồi mà.
- 가 - 사장님은 사장님이고 나는!- Đi đi! - Giám đốc có thể nhắm mắt cho qua,
더 이상은 요런 꼴은 못 보제nhưng tôi thì không.
아, 깜짝이야 왜 소리를 지르고 그래?Giật cả mình! Sao phải la lối thế? Anh bị rối loạn tính khí à?
너 분노조절장애야?Giật cả mình! Sao phải la lối thế? Anh bị rối loạn tính khí à?
앞으론 자제 좀 하쇼잉?Anh nên từ bỏ đi.
단돈 10원이라도 해먹었다가는 확! 담가불라니까Lấy thêm một xu nào của ông chủ là tôi giết anh đấy.
[뿅 효과음] 어이구, 그러셔?Thế cơ à?
일루 와, 이 새끼야! 일루 와!Đến đây, thằng nhãi! Đến đây!
(성룡) 일루 와Đến đây!
[뿅 효과음] 으억... 껍!
(성룡) [혀 짧은 소리로] 놔! 이 거인 새끼야, 너!Thả tôi ra, thằng đô con to xác này!
뜨어! 아! 야! 너!Này! Giám đốc mà biết anh làm thế này, thì anh tiêu đời luôn đó!
사장님이 이런 거 아시면 너 완전 아작난다, 너!Giám đốc mà biết anh làm thế này, thì anh tiêu đời luôn đó!
아작은 무슨 아작이여?Tiêu đời cái gì mà tiêu đời chứ?
사장님이 지시하신 거인디?Đây là lệnh của Giám đốc mà.
뭐?- Gì cơ? - Hắn nói đúng đấy.
(덕포) [전라도 사투리로] 맞으, 내가 지시한 거시여- Gì cơ? - Hắn nói đúng đấy. Tôi ra lệnh đấy.
아그들이 불만이 좀 많어Tôi nghe rất nhiều lời phàn nàn là đã đối xử dễ dãi với cậu.
너만 봐준다고Tôi nghe rất nhiều lời phàn nàn là đã đối xử dễ dãi với cậu.
야, 그러고...Nghĩ mà xem.
나도 봐줄 만큼 봐주지 않았냐?Tôi nhắm mắt làm ngơ lâu quá rồi đúng không?
(덕포) 인정허제?- Đồng ý chứ? - Vâng.
예, 인정해요, 인정하는데 근데 왜 갑자기 저한테...- Đồng ý chứ? - Vâng. Tôi đồng ý. Nhưng sao lại đột ngột vậy…
그러고 그 회계 정리 말이여Từ bây giờ, việc sắp xếp sổ sách
그, 서울 회계사한테 맡기기로 했어- sẽ do một kế toán ở Seoul phụ trách. - Sao cơ?
예?- sẽ do một kế toán ở Seoul phụ trách. - Sao cơ?
서울에도 빠꾸미들 많더구먼Seoul cũng có nhiều người giỏi nghề.
그중에 잘하는 놈으로 하나 골랐어Tôi đã chọn một người rất giỏi trong số đó.
아, 사장님, 저한테 근데 갑자기 왜 그러시는 거예요?Sao tự dưng Giám đốc lại làm vậy với tôi? Tôi làm chuyện gì sai trái lắm sao?
제가 무슨 뭐 큰 잘못이라도 했어요?Tôi làm chuyện gì sai trái lắm sao?
너 인자 정직하게 살게 하려고- Tôi muốn cậu sống một đời chính trực. - Gì cơ?
뭐, 뭐... 뭐라고요?- Tôi muốn cậu sống một đời chính trực. - Gì cơ?
저... 정직이요?Một đời chính trực?
[따지듯] 지금까지 이따위로 살았는데 무슨 정직이요?Cả đời tôi đã không ra gì rồi, còn chính với trực gì nữa?
정직한 사람들이 왜 정직한 줄 알어?Cả đời tôi đã không ra gì rồi, còn chính với trực gì nữa? Biết tại sao người chính trực lại chính trực không?
훔칠 기회가 없어서 그려Là bởi vì họ không có cơ hội để phải ăn trộm.
훔칠 기회가 없는 도둑은 말야Một tên trộm không có cơ hội để trộm sẽ nghĩ là hắn chính trực.
지가 정직한 줄 안당게Một tên trộm không có cơ hội để trộm sẽ nghĩ là hắn chính trực.
그렇게 해서 절 정직하게 만드시겠다고요?Vậy anh muốn biến tôi thành người chính trực?
인자 월급 아끼면서 착실하게 살어Thử thay đổi bằng cách tiết kiệm lương và sống đàng hoàng đi.
[긴박한 음악 고조된다]Thử thay đổi bằng cách tiết kiệm lương và sống đàng hoàng đi.
[달칵] 에이, 씨...Ôi trời! Suýt thì mất một mảnh.
또 빠져 버렸네, 또 씨이... 쯧Ôi trời! Suýt thì mất một mảnh.
하...
[긴박한 음악이 흐른다]
[부르릉 오토바이 엔진음]
[엔진 꺼진다] [탁]
- 광숙아 - 네?- Kwang Sook à. - Gì ạ?
우리 그 장부 있잖아- Kwang Sook à. - Gì ạ? In cho tôi một bản sao về sổ sách của công ty rượu, công ty xây dựng.
주류 업소들, 건설 용역 그거 죄다 카피해서 나 줘In cho tôi một bản sao về sổ sách của công ty rượu, công ty xây dựng.
- 짱부는 왜요? - 그냥 잔말 말...- Để làm gì ạ? - Đừng hỏi gì…
흐응...
잔말 말고 빨리해- Đừng hỏi và làm nhanh lên! - Vâng.
- 빨리! - 네- Đừng hỏi và làm nhanh lên! - Vâng.
[타닥타닥 키보드 소리] [탁탁 치우는 소리]
[긴 한숨]
[고요하다]
왜...Sao mọi hồ sơ nghiệp vụ của anh ấy đều biến mất nhỉ?
업무 파일들이 전부 지워져 있지?Sao mọi hồ sơ nghiệp vụ của anh ấy đều biến mất nhỉ?
[의문스러운 음악이 흐른다]
[한숨]
[터벅터벅 발소리]KHU VỰC CHỜ
[탁, 탁, 탁, 탁]
[또각 구두 소리]
[안타까운 한숨]
[애잔한 음악이 흐른다]
[안타까운 한숨 소리]
[애잔한 음악이 계속된다]
[쩝]
- 회사 옮기려고? - 엄마야!- Đang tìm việc hả? - Ôi mẹ ơi!
어우, 꽈장님!Trưởng phòng!
어우, 인기척 좀 하시지!Anh nên đánh tiếng lúc đi vào chứ!
어우, 놀래라Làm tôi giật cả mình!
나 인기척 팍팍 내면서 들어왔어Tôi vào to tiếng lắm. Làm việc mà cô cũng tập trung như thế thì tốt.
(성룡) 너 일할 때 그렇게 집중 좀 해봐라, 야Tôi vào to tiếng lắm. Làm việc mà cô cũng tập trung như thế thì tốt.
- 아... - 귤은, 아이고, 뜨거워Quýt à, sao nóng thế! Nướng quýt để làm gì chứ?
이거 왜 이렇게 구워?Quýt à, sao nóng thế! Nướng quýt để làm gì chứ?
감기에 좋거든요? 그냥 드세요Quýt à, sao nóng thế! Nướng quýt để làm gì chứ? Nó giúp chống cảm lạnh đấy. Anh ăn một chút đi.
아유, 제가 뭐 능력이 있다고 옮기겠어요?Tôi có năng lực gì đâu mà đổi việc.
그냥 재미 삼아 본 거지Tôi lướt quanh quanh để chơi thôi.
너 그렇게 재미 삼아 보다가Mới đầu là để cho vui, rồi cô lại điền đơn đăng ký lúc nào không hay đó.
그날 밤 이력서를 쓰고 있는 너 자신을 발견하게 된다, 너Mới đầu là để cho vui, rồi cô lại điền đơn đăng ký lúc nào không hay đó.
치이...Đúng rồi, Trưởng phòng,
맞다, 꽈장님Đúng rồi, Trưởng phòng,
이거 한번 보실래요?xem cái này đi!
요번에 TQ그룹에서 경력 사원으로 경리 과장 뽑던데Tập đoàn TQ đang tuyển người cho vị trí Trưởng phòng Nghiệp vụ.
꽈장님도 한번 지원해보세요Sao anh không đăng ký?
뭐 TQ그룹이 동네 마트야?Tưởng dễ à? Là một trong những tập đoàn lớn nhất của Hàn Quốc đó.
명실상부 대한민국 최고 유통 기업 중에 한 군데야Tưởng dễ à? Là một trong những tập đoàn lớn nhất của Hàn Quốc đó.
최고 스펙들만 뽑는 데라고Chỉ tuyển toàn người giỏi.
음, 아니에요Không đâu. Lần này họ không đòi hỏi kinh nghiệm, học lực gì cả.
요번에 스펙, 출신 학교 안 보고Không đâu. Lần này họ không đòi hỏi kinh nghiệm, học lực gì cả.
실무랑 면접, 이거 딱 두 가지만 본다 그러던데Chỉ là một bài kiểm tra rồi phỏng vấn, chỉ có hai vòng vậy thôi.
- 말로만 그런 거야, 말로만 - 으음, 진짜예요- Họ chỉ nói vậy thôi. - Đúng mà.
이거 한번 보세요, 여기Anh tự mà nhìn đi.
(광숙) 실무 능력 40%, 면접 60%, 음?"Năng lực 40 phần trăm. Phỏng vấn 60 phần trăm".
[큰 소리로] 사람이 말이야!Con người ấy mà!
또 요행 바라고 그런 식으로 살면 안 돼, 어?Không thể cứ sống mà dựa vào mấy thứ mơ ước hão huyền được.
TQ가 무슨 개나 소나 다 오는 데야, 어?Không thể cứ sống mà dựa vào mấy thứ mơ ước hão huyền được. Tập đoàn TQ mà tuyển dụng tùy tiện như vậy sao?
[저벅저벅 구두 소리]Giật cả mình.
아, 깜짝이야 [드르륵 문소리]Giật cả mình.
[땡그랑] (광숙) 아니, 왜 화를 내?Sao tự dưng lại nổi giận?
[드르륵] [쾅] [땡그랑!]Sao tự dưng lại nổi giận?
헐, 대박, 진짜네?Đỉnh của đỉnh! Đúng vậy này.
["Must Be The Money" 음악이 울려 퍼진다]
[요란하게 웃는다]
TQ그룹, TQ그룹, TQ그룹, TQ그룹Tập đoàn TQ?
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
TQ그룹?Tập đoàn TQ?
(성룡) [속으로 말하는] TQ그룹!Bán lẻ TQ, Chuyển phát TQ, Vận chuyển TQ, Mua sắm TQ.
TQ리테일, TQ택배 TQ익스프레스, TQ쇼핑 등Bán lẻ TQ, Chuyển phát TQ, Vận chuyển TQ, Mua sắm TQ.
11개 계열사를 가진 대형 유통 기업Là một tập đoàn lớn với 11 công ty con.
시가 총액은 2016년 기준 6조 4천억Giá trị thị trường của tập đoàn năm 2016 là 6,4 nghìn tỷ won.
사원수 2만 3천 명Có 23.000 nhân viên,
102%의 안정적인 유동 부채 비율tỷ lệ nợ ngắn hạn đang ở 102 phần trăm ổn định, giá cổ phiếu cũng ổn.
안정적인 주가tỷ lệ nợ ngắn hạn đang ở 102 phần trăm ổn định, giá cổ phiếu cũng ổn.
만약에 내가 입사하기만 한다면 경리부를 내 손 안에 넣는다면Chỉ cần có được vị trí đó và kiểm soát được Phòng Nghiệp vụ,
해먹는 건 시간 문제다chẳng mấy chốc mình sẽ giàu sụ.
아하하하하하하하하!
♪ 내가 주인공인데 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪
♪ 돌아가면 된다네 ♪Bị gì vậy chứ?
왜 저러지?Bị gì vậy chứ?
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ [뱃고동이 길게 울린다]
그래도 시험이니까 공부를 좀 해야지Đây là một kỳ thi, nên mình vẫn phải học.
오! 오후!
이야아아아아! 아뜨... [와르륵, 쿵, 쾅]
[철컥] [슥] [지이익] [척]
[부스럭]
(남자 진행자) 어린이 퀴즈 쇼! 신동을 찾아라!Đố vui thiếu nhi, tìm ra thần đồng.
오늘, 최종 게임의 승자!Người chiến thắng vòng chung kết
올해 암산왕은!cuộc thi tính nhẩm
[두구두구두 북소리]
김성룡 어린이!Kim Seong Ryong!
[신난 환호성]
(아버지) 와아아아, 성룡아!Giỏi lắm! Seong Ryong à!
(진행자) 네, 아버님 올라와서 같이 기쁨을 나누고 있습니다Giỏi lắm! Seong Ryong à! Cậu bé đang ăn mừng với bố của mình.
올해 암산왕을 차지한 김성룡 어린이에게는Quán quân năm nay, Kim Seong Ryong đã thắng một triệu won,
상금 백만 원과Quán quân năm nay, Kim Seong Ryong đã thắng một triệu won, và kỳ nghỉ bốn ngày ba đêm tại một khu nghỉ dưỡng ở núi Seorak.
설악산 리조트 3박4일 이용권을 상품으로 드리겠습니다và kỳ nghỉ bốn ngày ba đêm tại một khu nghỉ dưỡng ở núi Seorak.
[잔잔한 음악이 흐른다]
[도시 소음]
[바쁜 구두 소리들]
팔... 육... 육... 이... [띵띠링 폰 알림]
[삐용] [뿅]TỪ NA MÀU MÈ
(희용) 상관에 대한 불손한 태도가 신고되었습니다TỪ NA MÀU MÈ Có người tố cáo cô không tôn trọng cấp trên.
문자 확인 즉시 윤리경영실로 오시기 바랍니다Hãy đến Phòng Quản lý Đạo đức ngay khi nhận được tin nhắn này.
[큰 소리로] 아오! 아오! 아오! 진짜!Ôi, thật là! Người ta đang bận muốn chết!
바빠 죽겠는데, 정말!Ôi, thật là! Người ta đang bận muốn chết!
- 왜? - 후우!Chuyện gì vậy?
나가식 호출이요Na Màu Mè gọi tôi.
으휴! [탁]
또 개겼니? 깡식이한테...Cô lại cãi Kang Sik đúng không?
[코믹한 음악 소리 잦아든다]PHÒNG QUẢN LÝ ĐẠO ĐỨC
[쿠웅! 불길한 피아노 소리]
[코믹한 음악이 다시 이어진다]
이게 도대체 몇 번째죠?Đây là lần thứ bao nhiêu?
이건 기본적인 인격의 문제가 아닌가요?Là do vấn đề về nhân cách của cô đúng không?
이강식 부장님께 정중히 사과드리고Hãy trịnh trọng xin lỗi Trưởng phòng Lee Kang Sik
이번엔 반성문 제출하세요- và nộp bản kiểm điểm. - Bản kiểm điểm sao?
[어이없게] 반성문이요?- và nộp bản kiểm điểm. - Bản kiểm điểm sao?
아!Ôi!
초중고 때도 안 써봤어요, 저Hồi đi học tôi còn chưa từng viết nữa kìa.
으흐흐... 그러니까 이제 커서 한 번 써 봐야지- Vậy giờ là lúc thích hợp để viết đấy. - Nếu tôi không viết thì sao?
만약에 제출 안 하면요?- Vậy giờ là lúc thích hợp để viết đấy. - Nếu tôi không viết thì sao?
1개월 30% 감봉Bị cắt 30 phần trăm lương tháng này, và phải lao động công ích 30 tiếng
회사가 지정한 복지 단체에서 30시간 봉사 활동입니다Bị cắt 30 phần trăm lương tháng này, và phải lao động công ích 30 tiếng ở trung tâm mà công ty chỉ định.
[차르르르릉 효과음] 하아...
[특유의 리듬으로] 그런 억울한 표정 짓기 없~ 기~Đừng giả bộ uất ức như thế nữa!
헐...Trời đất!
[긴장감 넘치는 음악이 시작된다]THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TẬP ĐOÀN TQ
[탁, 탁, 탁] [뿅]
[사각사각 소리 이어진다]
[쩝]
[사각사각]
[탁] [부비적]
[개운한] 하아...
화장실은 복도 끝입니다Nhà vệ sinh ở cuối hành lang.
화장실 가는 거 아닌데?Tôi không cần đi mà.
[팔락] 다 했어요Tôi làm xong rồi.
이메일 주소로 제출도 다 했고- Tôi cũng gửi bài vào email rồi. - Xong rồi sao?
벌써요?- Tôi cũng gửi bài vào email rồi. - Xong rồi sao?
정말 다 하신 겁니까?Thật sự xong rồi sao?
[츄릅]
아니, 그럼 내가 무슨, TQ그룹 와이파이가 얼마나 잘 터지나Anh nghĩ tôi lặn lội tới tận đây chỉ để đo độ mạnh tín hiệu Wifi thôi à?
그거 확인해 보려고 여기까지 왔겠어요?Anh nghĩ tôi lặn lội tới tận đây chỉ để đo độ mạnh tín hiệu Wifi thôi à?
수고하세요Vất vả rồi.
이따 면접 시간 준수하시고요Đừng đến muộn buổi phỏng vấn đấy!
비켜 봐Tránh ra!
[터벅터벅] [씩씩대는 숨소리]
[쾅!]
[힘쓰며] 건강! 제일!Có sức khỏe là có tất cả.
사장님, 요 며칠 계속해서 찝찝한 것이 있습니다Giám đốc, có một chuyện tôi cứ day dứt mãi.
요실금이다, 젊은 놈이...Tiểu tiện không tự chủ nhỉ. Còn trẻ vậy mà…
아이, 뭐 뭐, 고런 것이 아니고...Không phải đâu ạ.
그 김 과장 말입니다- Tôi muốn nói về Trưởng phòng Kim. - Cậu ta đang án binh bất động,
요새 얌전하던디? 삥땅도 안 치고- Tôi muốn nói về Trưởng phòng Kim. - Cậu ta đang án binh bất động, - không hề động đến tiền của ta. - Đúng vậy ạ, nhưng mà…
예, 그건 그런디...- không hề động đến tiền của ta. - Đúng vậy ạ, nhưng mà…
우리 진짜 장부 말입니다요- Sổ sách thật của chúng ta ấy ạ. - Sổ sách làm sao?
장부가 왜?- Sổ sách thật của chúng ta ấy ạ. - Sổ sách làm sao?
그것을 김 과장이 서울 회계사한테 넘기긴 했는디Anh ta đã giao cho kế toán ở Seoul rồi.
혹시라도 이거 복사본을 갖고 있으면Ngộ nhỡ anh ta có giữ bản sao,
[철커덕]Ngộ nhỡ anh ta có giữ bản sao,
언제 그걸로다가 약점 잡아서 thì anh ta có thể dùng nó để nắm thóp Giám đốc đấy ạ.
사장님 모가지를 이렇게 조를지도 모를 일이고 말입니다thì anh ta có thể dùng nó để nắm thóp Giám đốc đấy ạ.
[다급하게] 김 과장 지금 어딨냐?- Giờ cậu ta đang ở đâu? - Dạo này không thể gặp được cậu ta.
아유, 그것이 요즘엔 자리에도 잘 없습니다- Giờ cậu ta đang ở đâu? - Dạo này không thể gặp được cậu ta.
오늘은 양복 깨끔하게 차려입고 서울 갔다는디Tôi nghe nói là hôm nay anh ta mặc Âu phục đến Seoul.
뭔 일을 꾸미고 있는지 잘 모르겄습니다Tôi cũng không rõ anh ta định làm gì.
에잇!Cái thằng này!
[쏴아아]
후우...
[화나서] 와, 깡식이 정말!Gã Kang Sik đúng là khốn nạn.
[툭] [따닥]Gã Kang Sik đúng là khốn nạn.
뭐 반성문? 이 나이에?Bản kiểm điểm hả? Ở cái tuổi này sao?
아, 진짜 쪽 팔려 가지고, 이거...Xấu hổ quá đi mất!
[탁탁] [띠리링 폰 효과음]
[삐용] [뿅]TỪ NA MÀU MÈ
(희용) 반성문은 A4 용지로 5장 이상Bản kiểm điểm phải dài ít nhất năm trang A4,
폰트는 바탕체, 크기는 11Bản kiểm điểm phải dài ít nhất năm trang A4, phông Batang cỡ 11, độ giãn dòng là 170 phần trăm.
줄간격은 170입니다phông Batang cỡ 11, độ giãn dòng là 170 phần trăm.
기한 엄수 부탁드립니다phông Batang cỡ 11, độ giãn dòng là 170 phần trăm. Nhớ nộp đúng hạn.
하... 하하하 나 진짜...Mình thật sự…
미쳐 버리겠네 어떡하지? 나 진짜...Mình thật sự… điên lên mất thôi. Giờ phải làm sao đây?
후우...
뭐가 이렇게 쉽고 그러냐?Thật là dễ quá đi.
이제 면접만 잘 보면 돼Chỉ cần vào buổi phỏng vấn làm tốt nữa là ổn.
고것만 잘 해내면 된다고Chỉ còn có thế nữa thôi.
흠, 흠흠흠...
[덜그럭]
[휙] [휘리릭] [탁!]
[휙] [휘릭, 휘릭, 휙]
[땡!] [휘릭] [뿅]
[침묵이 흐른다]
[빠라바라밤 효과음]
(성룡) [속으로] 끄윽...
아이, 저...Cái…
[뾰롱 효과음]
허...
어휴! 아... 미... 아, 헛웃음이 나오네Xin… À, không nên cười. Tôi xin lỗi, tôi không hề cố tình.
미안해요, 내가 일부러 그런 게 아니라...Xin… À, không nên cười. Tôi xin lỗi, tôi không hề cố tình.
아니, 저... 지금 뭐... 뭐 하시는 거예요?Xin… À, không nên cười. Tôi xin lỗi, tôi không hề cố tình. Anh vừa làm gì vậy?
죄송합니다, 이게...Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi vung tay hơi mạnh.
손 힘 조절이 잘 안 돼 가지고...Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi vung tay hơi mạnh.
이게... 제 첫 끼예요Đây là bữa đầu tiên trong ngày của tôi đấy.
아, 그러셨구나 이게 딱 맞고...Vậy sao? Cái que đập vào cửa sổ… Cắm vào đây…
꽂혀서...Cái que đập vào cửa sổ… Cắm vào đây…
아뇨, 저기... 아니... 참...Nghe này, sao anh có thể…
아니, 사람이 시야 확보가 그렇게 안 돼요?Chẳng lẽ mắt quan sát của anh mắt kém thế cơ à?
이게, 옆에 사람이 이렇게 뻔히 있잖아요Tôi đang ngồi lù lù ở đây mà.
근데 이걸 왜 이렇게 던지고 난리예요?Sao anh lại ném cái que? Anh nên bỏ vào thùng rác chứ?
그냥 곱게 버리고 가면 되지!Sao anh lại ném cái que? Anh nên bỏ vào thùng rác chứ?
죄송합니다Xin lỗi, nhưng cô giận quá rồi. Tôi sẽ mua cho cô hộp mì khác vậy.
그... 사안에 비해서 이렇게까지 화낼 일은Xin lỗi, nhưng cô giận quá rồi. Tôi sẽ mua cho cô hộp mì khác vậy.
아닌 거 같은데 제가 새 걸로 하나 사 드릴게요Xin lỗi, nhưng cô giận quá rồi. Tôi sẽ mua cho cô hộp mì khác vậy.
저 어디 가서 그렇게 민폐 끼치는 그런 캐릭터 아니에요Tôi không phải kiểu ưa gây sự đâu.
푸짐해서 왕, 왕사발...Tôi không phải kiểu ưa gây sự đâu. - Tôi sẽ mua cho cô bát lớn hơn cùng hiệu. - Này anh!
아, 저기요!- Tôi sẽ mua cho cô bát lớn hơn cùng hiệu. - Này anh!
[따따, 따단! 효과음]
됐고! 그냥 이것 좀 버려주세요, 그럼Bỏ đi! Vứt cái này đi hộ tôi.
[씩씩거린다]Bỏ đi! Vứt cái này đi hộ tôi.
(하경) 점심시간도 다 끝났는데, 진짜Đằng nào cũng hết giờ ăn trưa.
저기, 죄... 죄송해요Tôi thật sự xin lỗi.
저, 정말 죄송해요Thật lòng xin lỗi mà!
[코믹한 음악]Thật lòng xin lỗi mà!
대박!Quá đỉnh! Chính giữa!
꽂혔어Quá đỉnh! Chính giữa!
(남자) 김성룡!"Kim Seong Ryong".
성룡?PHỎNG VẤN VỊ TRÍ TRƯỞNG PHÒNG NGHIỆP VỤ
그, 혹시 재키 찬의 그 성룡?PHỎNG VẤN VỊ TRÍ TRƯỞNG PHÒNG NGHIỆP VỤ - Anh được đặt tên theo Thành Long à? - Không ạ.
아닙니다- Anh được đặt tên theo Thành Long à? - Không ạ.
조선 시대 청렴한 관리이셨던Tôi được đặt tên theo Yu Seong Ryong, vị quan liêm chính thời Joseon.
서애 유성룡 선생님의 존함을 딴 겁니다Tôi được đặt tên theo Yu Seong Ryong, vị quan liêm chính thời Joseon.
아이고, 어렵게 공부하셨네Sự học của anh cũng vất vả nhỉ.
상고 출신에 지방대 야간 회계과Học trung cấp nghề, rồi Đại học Tại chức kế toán buổi tối.
이... 더 큰 세상에서 공부하고 싶었지만rồi Đại học Tại chức kế toán buổi tối. Tôi cũng muốn học ở môi trường tốt hơn nhưng phải lo cho ngoại già yếu.
몸져누우신 할머님을 간호하느라 어쩔 수가 없었습니다Tôi cũng muốn học ở môi trường tốt hơn nhưng phải lo cho ngoại già yếu.
알바로 돈도 벌어야 했습니다Tôi cũng đã phải đi làm thêm.
덕포흥업은 뭐 하는 회사예요?Hưng Nghiệp Deok Po là công ty về gì vậy?
아, 예, 주류, 유통, 건설 용역 위락 단지를 운영하는Là doanh nghiệp ở Gunsan chuyên phân phối rượu bia, vận hành khu giải trí, làm dịch vụ,
군산의 건실한 기업입니다vận hành khu giải trí, làm dịch vụ,
사실 이번 채용은 뭐 스펙이나 출신, 그런 거 안 보기는 하는데Chúng tôi có nói là không quan tâm đến trình độ và kinh nghiệm của ứng viên,
이게 너무 떨어져도 이게 문제가 좀 있어요nhưng nếu khác biệt quá thì cũng khó để chấp nhận.
[속으로 말하는] 어라? 그럼 나가린데?nhưng nếu khác biệt quá thì cũng khó để chấp nhận. Gì? Bị loại rồi à?
실무 능력 평가 결과가 어떨진 모르겠지만...Còn phải chờ kết quả bài thi giấy
쯧, 그거하고 상관없이...Còn phải chờ kết quả bài thi giấy nhưng chắc cũng không vì thế…
[속으로 말하는] 에라, 모르겠다nhưng chắc cũng không vì thế… Kệ, liêm sỉ gì tầm này!
[쿵, 우당탕]
왜, 왜, 왜, 이래요? 이거 무슨 야쿠자도 아니고Làm gì thế? Anh là xã hội đen à?
[애절하게] 압니다!Tôi biết rất rõ! Tôi biết là tôi còn thiếu sót rất nhiều.
제가 부족한 건 너무나도 잘 알고 있습니다Tôi biết rất rõ! Tôi biết là tôi còn thiếu sót rất nhiều. Nhưng lý do tôi ứng tuyển vào Tập đoàn TQ
하지만 제가 감히 이곳 TQ에 지원한 이유는 Nhưng lý do tôi ứng tuyển vào Tập đoàn TQ
바로 이곳이... 제 삶 자체이기 때문입니다vì nơi này chính là cuộc sống của tôi.
군대 시절...Khi còn trong quân ngũ,
내무반에 TQ백화점 모델 왕미라 씨 사진을 붙여 놓고 힘을 얻었고tôi từng được an ủi nhờ tấm ảnh của Wang Mi Ra, người mẫu đại diện cho TQ.
사랑하던 사람에게 가장 처음 선물을 받은 것도Cả món quà đầu tiên mà người yêu tặng cho tôi
TQ택배를 통해서였습니다Cả món quà đầu tiên mà người yêu tặng cho tôi cũng được chuyển tới bằng Chuyển phát TQ.
그리고... 아버지께서 돌아가시기 전에...Và món ăn cuối cùng bố tôi đã ăn trước khi qua đời
[울먹이며] 가장 맛있게 드셨던 음식이...chính là món cơm cuộn tam giác…
이곳...mà tôi mua cho ông, từ chính nơi này, từ Cửa hàng tiện lợi TQ của các vị.
[엉엉 울며] TQ편의점의mà tôi mua cho ông, từ chính nơi này, từ Cửa hàng tiện lợi TQ của các vị.
전주 비빔 삼각 김밥이었습니다mà tôi mua cho ông, từ chính nơi này, từ Cửa hàng tiện lợi TQ của các vị.
으허허허, 흐읍, 허어어...
제 인생에서 이렇게 가장 소중한 선물을 준 이곳 TQ그룹에서Tập đoàn TQ cho trao cho tôi món quà quý giá nhất cuộc đời này.
제 전부를 희생하고 은혜를 갚고 싶습니다Tôi muốn hy sinh tất cả để báo đáp ân tình ấy.
시켜만 주십시오Xin hãy cho tôi cơ hội.
제 모든 걸 바쳐서 충성하겠습니다Tôi sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ.
일을 못하면 자르셔도 됩니다Không làm được thì cứ sa thải tôi.
[큰 소리로] 못 믿으시겠다면!Nếu các vị chưa tin
혈서라도 쓰겠습니다thì tôi sẽ ký huyết thư.
어, 어, 아이! 괜찮아, 됐어 알았어, 알았어, 알았어Không, đừng, được rồi!
(만근) 어이, 앉아요, 앉아Ngồi xuống đi!
- (만근) 빼고, 어... - [고통스러운] 어어...Bỏ ngón tay ra khỏi miệng đi!
그 사람...Ôi, cái người này…
어후, 어흐윽...
아이고, 아부지...Ôi, bố ơi…
TQ에 왔는데 내가... Con vất vả cũng vào tới TQ rồi…
[흐느끼며] 합격을 못 하면....mà nếu còn không trúng tuyển…
야이, 야...
[슬픈 음악 계속된다]PHÒNG PHỎNG VẤN
[철컥]
와우... 와... 연기가...Ôi, chúa diễn sâu…
눈물이... 너무 세게 깨물었나?Những giọt nước mắt ảo diệu. Mình cắn hơi mạnh rồi sao?
흐으음...
흐으음...
어떻게, 최종 후보 중에 마음에 드시는 사람이 있습니까?Cô có ưng ý ứng viên cuối cùng nào không ạ?
[스윽]
아, 그 김성룡이란 지원자는 그...Kim Seong Ryong có lý lịch kém nhất trong các ứng viên, nhưng xếp nhất trong bài thi đánh giá.
스펙은 가장 약하지만 실무능력 평가를 1위로 통과했습니다trong các ứng viên, nhưng xếp nhất trong bài thi đánh giá.
뭐... 나름 열의도 있는 것 같고trong các ứng viên, nhưng xếp nhất trong bài thi đánh giá. Cũng có vẻ rất tâm huyết nữa.
[탁!]Cũng có vẻ rất tâm huyết nữa.
[톡톡]
(민영) 이 사람으로 해Tuyển cậu ta đi.
흐으음...
[불길한 음악이 흐른다]
흐으으으음... 후아...
[탁!]KIM SEONG RYONG
[불길한 음악 계속된다]
[차라락]
[팔랑]SEO YUL
[팔락]
[코웃음] 칫...
[팔락]
이 새끼, 이거 뭐야...Tên này là ai vậy chứ?
[스륵] [탁!]
[팔랑, 팔랑, 팔랑]
[코웃음] 훗...
(성룡) 저...Con… Con thật sự thành khẩn đó ạ.
저 정말 진지합니다, 진짜Con… Con thật sự thành khẩn đó ạ.
아홉 살 이후에 이렇게 기도해 본 거 처음이에요Từ hồi chín tuổi tới giờ, con chưa bao giờ cầu nguyện cả. Làm ơn.
예, 제발...Từ hồi chín tuổi tới giờ, con chưa bao giờ cầu nguyện cả. Làm ơn.
제발 TQ그룹에 합격하게 해 주십시오Làm ơn, làm ơn giúp con được tuyển vào Tập đoàn TQ.
저 진짜 TQ그룹 마지막으로 한 번만 딱 해먹고Hãy để họ trở thành nạn nhân cuối cùng của con.
저 정말 정직하게 살겠습니다 진짜예요Rồi con sẽ sống một cuộc đời chính trực. Thật đấy ạ.
[드륵] [딱]
[가벼운 펍 음악 흐른다]
[꿀꺽, 끅]
으어어...
[똑똑똑]
[드륵, 드륵]
어?
어어... 하! 왜...
스읍...
(율) 하아, 이...
지나가다 누군가 했네Đi ngang qua thì thấy ai quen quen.
뭐 이렇게 티 나게 혼술을 하고 있어?Sao lại ngồi uống một mình ở đây vậy?
대차게 압수 수색 들어갔다가 아무것도 못 건지고Tôi mang lệnh khám xét xông vào với khí thế hừng hực rồi trở về tay không,
부장님한테 까이고với khí thế hừng hực rồi trở về tay không,
하... 시말서 쓰고nên bị sếp mắng và phải viết tường trình.
어, 이 상황에서 마셔야죠, 술!Tôi còn làm được gì khác ngoài uống rượu chứ?
그러게 말을 듣지Cậu nên nghe tôi mới phải.
하... 우리 선배는 오기와 건방이 하늘을 찌르는데Cậu nên nghe tôi mới phải. Tiền bối thì tự cao tự đại như vậy
왜 안 취해 보일까?mà sao chưa từng nhậu giải sầu?
승산을 확실히 따지니까Vì tôi biết phân tích tỷ lệ ăn thua của mình.
(동훈) 에이!Gì vậy? Chúng ta đâu phải luật sư.
우리 변호사 아니잖아요Gì vậy? Chúng ta đâu phải luật sư.
어떻게 승산으로만 움직여요?Đâu phải lúc nào cũng biết thắng thua.
패배가 늘어나면 제일 엿 같은 게 뭔지 알아?Điều tai hại nhất của thất bại nhiều là gì?
(율) 패배에 익숙해지는 거Là quen với thất bại.
익숙해지잖아?Quen nó rồi thì cậu sẽ quên cách để chiến thắng.
그럼 이기는 방법을 다 까먹어 그게 진짜 쪽 팔리는 거거든Quen nó rồi thì cậu sẽ quên cách để chiến thắng. Đó là thứ mà tôi gọi là nhục.
(율) 후배님아Hậu bối à.
서초동 밥 자실 만큼 자셨으면Cậu đã làm việc ở Seocho đủ lâu rồi.
이제 철 좀 듭시다Đến lúc trưởng thành rồi.
갈게 [저벅저벅 구두 소리]Đi nhé.
하아...
[도시 소음]
[삐리삐리삑]
[삐리삐리삑 폰 벨소리]
[삐리삐리삑]
음... [탁]
[삐리삐리삑]
[탁] [삐리삐리]
응, 광숙아...Ừ, Kwang Sook à.
(광숙) [다급하게] 꽈장님! 출근하지 마요!- Trưởng phòng, anh đừng đi làm nhé. - Tại sao không?
왜?- Trưởng phòng, anh đừng đi làm nhé. - Tại sao không?
(상혁) [큰 소리로] 야! 그 뽀글이년 어디 간 거여!Con nhỏ tóc xoăn đâu rồi?
- 뽀글이 찾아다 물어 봐 - 예!- Tìm nó mà hỏi. - Dạ!
지금... 우럭 담생이 그 자식이...Mấy tên tay sai xấu trai của Giám đốc
막 뒤지면서 장부 찾고 있어요đang lục cả văn phòng lên để tìm sổ sách.
(광숙) 그러니까 빨리 도망치세요Anh phải mau trốn đi!
아후, 여기 뒤지고Họ xong việc ở đây thì sẽ đến nhà anh đấy. Mau trốn đi!
꽈장님 집으로 갈 것 같으니까 도망치시라고요Họ xong việc ở đây thì sẽ đến nhà anh đấy. Mau trốn đi!
야, 광숙아 너도 일단 빨리...- Này, Kwang Sook, trước hết… - Trời ơi!
엄마야! 어...- Đại ca, tìm thấy cô ta rồi ạ. - Ôi mẹ ơi!
형님! 경리 찾았습니다- Đại ca, tìm thấy cô ta rồi ạ. - Ôi mẹ ơi!
엄마야, 이거 놔아! 허억...- Đại ca, tìm thấy cô ta rồi ạ. - Ôi mẹ ơi! Thả tôi ra!
야! 이거 안 놔? 이놈의 새끼 어딜 만져, 야!Này, sao anh dám động vào tôi chứ! Đừng có động vào…
야! 너희들 만지지 마! [땡!]Này, đừng có động vào cô ấy…
여... 여보세요? 과... 광숙아!Alô? Kwang Sook à?
[긴박한 음악이 고조된다]
[철커덩]
[삑삑]
장하다, 이 새끼 양아치 짓이나 골라서 하고Giỏi lắm đấy, phường du côn.
거 쓰잘데기 없는 소리 하지 말고Đừng có lải nhải. Mang bản sao sổ cái đến đây.
장부 카피한 거 갖고 오쇼Đừng có lải nhải. Mang bản sao sổ cái đến đây. - Không có. - Tao kiểm tra thùng rác máy photo rồi.
- 그런 거 없어 - 복사기 옆에 쓰레기통 보니께- Không có. - Tao kiểm tra thùng rác máy photo rồi.
이거 복사하다 씹힌 거 떡 하니 있구먼Có mấy trang bị kẹt máy đây này!
[턱]
아, 눈깔도 좋네 우리 상혁이, 응?Mắt cũng tinh phết đấy nhỉ.
장부 가지고 언능 플라워 웨건으로 와Mang bản sao đến Flower Wagon ngay!
안 그러면 저거 뽀글이... 야! 너 이름 뭐냐?Mang bản sao đến Flower Wagon ngay! Nếu không… Tóc Xoăn, tên thật là gì?
광숙이!- Kwang Sook! - Đừng có lên giọng ở đây!
어디서 소리를 지르고 저게, 쯧!- Kwang Sook! - Đừng có lên giọng ở đây!
광숙이 저거 몸! 몇 군데 불편해질 테니께Vài phần cơ thể của Kwang Sook sẽ khó chịu lắm đấy.
허흐응...Vài phần cơ thể của Kwang Sook sẽ khó chịu lắm đấy.
야... [띠링] 여보세요?Này… Alô?
하아...
[긴박한 음악이 고조되다 멈춘다]
[고요하다]
[스륵, 스륵]
[스륵, 스륵] [슥] [쓱, 슥]
[스르륵] [딸랑] [땡그랑]
[딸랑] [땡] [스륵]
[퍽] [또르륵]
[고요하다]
(성룡) 광숙이를...Kwang Sook ấy mà…
구하러...Mình sẽ đến…
간다và cứu cô ấy?
[계속 쩝쩝거린다]
안 간다Không đi?
[찌이익] [꿀꺽]
간다, 안 간다, 간다, 안,간다 간다...Đi. Không đi. Đi. Không đi. Đi.
안 간다인데... [쩝]Vậy là không đi à.
[오물오물거린다]
쩝...
[우걱거리며] 간다!Đi chứ.
[장엄한 음악이 흐른다]
[장엄한 음악이 계속된다]
[터억!]
후우...
어이고오...Ôi trời!
우리 김 과장 왔는가?Trưởng phòng Kim đến rồi này!
[텅]
어우, 민망해Xấu hổ quá. Thật xấu hổ quá đi!
- 어우, 너무 민망해 - 흐흐흐...Xấu hổ quá. Thật xấu hổ quá đi! Bầu không khí này cũ quá rồi. Đang quay cảnh kết phim xã hội đen chắc?
이 무슨 구태의연한 분위기예요Bầu không khí này cũ quá rồi. Đang quay cảnh kết phim xã hội đen chắc?
추석 때 하는 조폭 영화 마지막 장면도 아니고Bầu không khí này cũ quá rồi. Đang quay cảnh kết phim xã hội đen chắc?
인생이 다 삼류 영화 같은 거지Nhân sinh vốn là thước phim hạng ba rồi, nhóc à.
허이고... 그게 장부냐?Ôi trời, kia là sổ cái hả? Nhiều giấy quá đấy.
솔찬하게 많다Ôi trời, kia là sổ cái hả? Nhiều giấy quá đấy.
일단 광숙이부터 풀어 줘요- Thả Kwang Sook ra trước đã. - Mở túi ra trước đã.
네가 먼저 까야지- Thả Kwang Sook ra trước đã. - Mở túi ra trước đã.
뭐라고 이렇게 무게를 잡고 그러실까?Anh không thấy cái túi này nặng lắm à?
에헤이! 또 이빨 까고 자빠졌네Anh không thấy cái túi này nặng lắm à? Lại mồm năm miệng mười rồi! Bảo mở thì mở đi!
그냥 까라면 까!Lại mồm năm miệng mười rồi! Bảo mở thì mở đi!
너 이 새끼는 대놓고 반말이구나Lại mồm năm miệng mười rồi! Bảo mở thì mở đi! Tên kia, dám nói trống không hả? Rồi, mở thì mở.
음... 그래, 깔게Tên kia, dám nói trống không hả? Rồi, mở thì mở.
나 깐다? [슝] [찌이익!]Mở đấy nhé.
[팍, 팍] [팍]
흐음...
[달칵]
[쿠웅!]
우어어!Cháy!
[다급한 구두 소리]
떼죽음하기 좋은 날이네, 그치Đúng là một ngày tuyệt vời để chết chùm đấy, nhỉ?
저 잡것이 미쳤나, 야, 인마Cậu mất trí rồi hả? Này nhóc!
거칠게 왜 그려? 살살해, 살살!Đừng có nhây như vậy. Chơi quân tử chút đi.
살살은 무슨... 광숙이 풀어 줘!Quân tử cái khỉ gì. Thả cô ấy ra!
야, 언능 풀어 줘Thả cô ấy ra!
[다급한 구두 소리]Này, Kwang Ja.
야야야, 광자야...Này, Kwang Ja.
놔! [찰싹] 흑, 꽈장님...Đừng! - Trưởng phòng Kim… - Ra khỏi đây mau!
[흐느끼며] 히이잉, 꽈장님...- Trưởng phòng Kim… - Ra khỏi đây mau!
- 어, 광숙아, 빨리 나가 - 아휴...- Trưởng phòng Kim… - Ra khỏi đây mau!
- 빨리 나가! - 과장님... [울먹인다]- Mau đi đi! - Trưởng phòng Kim…
짱 멋져요! [엉엉 운다]Anh là nhất!
[탁탁탁 구두 소리]
[긴장감 넘치는 음악이 고조된다]
- 풀어줬응께 장부 내 놔 - 왜요?- Giờ thì đưa bản sao ra đi. - Để làm gì?
[떨리는] 이거 주면 그냥 나 확 담가 버리려고?Để ông muối dưa tôi chắc?
네가 무슨 김치냐? 담그게...Để ông muối dưa tôi chắc? Nghĩ mình là rau cải hay gì mà muối dưa?
그냥 소프트하게 끝내Kết thúc cho nhanh nào.
(덕포) 쯧...
[끼릭끼릭] [쉬이이익] [깡패들 당황한다]
저것이 IS여? 머시여, 저것이? 이, 씨...Mày là dân khủng bố hay đánh bom liều chết à? Sao? Định chết với bọn tao hả?
왜? 자폭헐라 그러냐?Sao? Định chết với bọn tao hả?
[떨리는] 나도 자폭하기 싫어 그러니까 따라오지 마Tôi cũng không muốn vậy đâu. Đừng đi theo tôi!
따라오지 마 [달칵] [당황하는 웅성거림]Đừng có đi theo tôi!
(성룡) 우씨...
따라오지 마!Ở yên đó! Đừng có…
따라오지... [띵!] [철컥]Ở yên đó! Đừng có…
[화르륵]
[휙]
[띠잉!]
[어이없는 웃음]
[스윽, 척]
아, 라이터에 꿀을 발랐나?Bật lửa được bôi trơn nhỉ.
크하하... 얼른 덮쳐 버려- Mấy đứa, bắt nó! - Bắt nó!
[큰 소리로] 덮쳐 부러!- Mấy đứa, bắt nó! - Bắt nó!
["Must Be The Money" 음악이 시작된다]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪Mấy đứa đằng sau, bắt nó!
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪Mấy đứa đằng sau, bắt nó!
[싸움 소리 계속된다]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪Ôi mẹ ơi! Đứng đực ra làm gì? Sáp vào!
야! 뭐헌디! 저기까지 바짝 더 붙어!Đứng đực ra làm gì? Sáp vào!
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪Bắt nó! Khỉ thật…
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪Bắt nó! Khỉ thật…
[스르륵] [촤악]
[스륵]
[헬륨 가스 마신 목소리로] 야! 장부 어딨어?Này, sổ cái đâu?
옴마? 왜 뭔가 이상허다?Gì vậy? Giọng tôi nghe ngộ vậy.
[헬륨 가스 마신 목소리로] 사장님 목소리가 거시기 해붑니다Giọng Giám đốc hơi cao ạ.
[피시시시시식]
응? 이 가스가 그 가스가 아닌가 본디요?Đây đâu phải khí gây nổ.
[슈우우욱]
[땅!] [두둥]HÊ-LI
헬륨?Khí Hê-li?
허, 참... 야, 인마, 장부 어딨냐고?Thật là. Tao hỏi sổ cái đâu rồi?
[치고받고 싸우는 소리 계속된다]Tao hỏi sổ cái đâu rồi? Nó kìa, bắt thằng nhãi đó lại!
[헬륨 가스 마신 목소리로 우스꽝스러운 외침들 이어진다]Nó kìa, bắt thằng nhãi đó lại! Vòng ra sau bắt nó!
(상혁) 야, 잡아, 잡아, 잡아!Bắt nó đi!
[띠링띠링 폰 알림]
[성룡이 씩씩거린다]
(덕포) 어여 잡으라고, 이씨!Hạ nó đi!
(상혁) 어휴... 여기다, 여기!Đi qua bên này.
[고요한 정적이 흐른다]Đi qua bên này.
[지이잉]
[슈욱!]
["Must Be The Money" 음악 계속된다]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪BẠN LÀ ỨNG VIÊN CUỐI CÙNG ĐƯỢC CHỌN VÀO TẬP ĐOÀN TQ
♪ 이미 끝이 보이네 ♪BẠN LÀ ỨNG VIÊN CUỐI CÙNG ĐƯỢC CHỌN VÀO TẬP ĐOÀN TQ
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
♪ That's right ♪
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 ♪
[슈욱!]
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪CHÚC MỪNG
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪CHÚC MỪNG BỘP!
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪BỘP!
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪
♪ 한마디 말도 없이 나는 숨만 쉬다가 ♪
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 하늘만 보네 ♪
♪ Keep on moving Keep moving ♪
[치이잉] [탕!]
(성룡) 아무도 날 막지 못할 것이다Sẽ không ai có thể ngăn cản mình.
아무도 날 알아채지 못할 것이다Sẽ không ai biết mình làm gì.
(하경) 여기까지는 어떻게 따라왔어요?Sẽ không ai biết mình làm gì. Sao lại theo tôi vào được tận đây thế?
- (성룡) 어어? - (하경) 얼른 안 나가요?Sao lại theo tôi vào được tận đây thế? - Còn không mau ra ngoài? - Anh là người của Bae Deok Po?
(율) 너 배덕포 새끼라며?- Còn không mau ra ngoài? - Anh là người của Bae Deok Po?
뭐 해먹을 거 많을 것 같아서 지원한 거잖아Anh ứng tuyển để bòn rút tiền nhỉ.
조만간 네가 해야 할 일이 있어 아무도 모르게 너만 해야 하는 거Anh ứng tuyển để bòn rút tiền nhỉ. Anh phải làm việc này cho tôi. Và không được để ai biết.
[성룡의 비명]Anh phải làm việc này cho tôi. Và không được để ai biết.
(율) 앞으로 내가 지시하는 거는 단 한마디도 토 달지 마Từ giờ, tôi bảo mọi người làm gì thì cứ làm thôi, đừng hỏi.
내 말 안 들으면 감방 가는 거지, 뭐Không chịu làm thì chuẩn bị vào tù đi.
(성룡) 네가 그런다고 내가 쫄 줄 아냐?Anh nghĩ anh dọa được tôi sao?
아무도 모르게 해먹고 덴마크로 피해야지Tôi sẽ cuỗm một khoản lớn mà không ai biết rồi trốn qua Đan Mạch!
♪ 내 인생이 춤을 추기 위해서라면 ♪
["Must Be The Money" 음악 잦아든다]

No comments: