Search This Blog



쌈 마이웨이 1

Thanh Xuân Vật Vã 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


♪ Yeah ♪
♪ Let's go, yeah! ♪
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪
[탁 소리]
지금 떠든 놈 일어나Ai gây ồn đứng dậy cho.
[분필을 놓는다]
없어?Không có ai à?
- [휙 던지며] 없어? 없어? - 어, 감사합니다- Không ai à? Thật sao? - Cảm ơn thầy.
아휴, 교복 꼬라지 봐라 아줌마들 등산복이야?Nhìn đồng phục kìa. Hai cậu là mấy bà cô đi leo núi à?
응? 세상 모든 색을 다 보여주마! 뭐, 그런 의도야?Muốn khoe bảy sắc cầu vồng à?
선생님, 진짜 딱 한 마디밖에 안 했습니다Thưa thầy, em chỉ nói một câu thôi.
- 한 번만 봐주시죠 - 그래?- Xin thứ lỗi ạ. - Vậy ư?
우리 똥만이, 쭈만이 만만이 브라더스Dong Man và Joo Man, hai anh em họ Man.
지금 내가 내는 문제를 맞히면 안 맞는 거야?- Trả lời được câu này, tôi sẽ không đánh. - Thầy ơi.
선생님- Trả lời được câu này, tôi sẽ không đánh. - Thầy ơi.
학생한테 딜을 하지 마시고 화끈하게 한번 봐주십시오Đừng cố giao kèo với học trò. Xin hãy rộng lượng.
같은 생각입니다Em đồng tình.
그래, 맞자, 그냥 나와 [당황한 효과음]Thế tôi sẽ đánh. Lên đây.
도, 도전! 도전하겠습니다Chấp nhận thử thách! - Em sẽ trả lời. - Nghe kỹ đây.
(남선생 1) 잘 들어- Em sẽ trả lời. - Nghe kỹ đây.
지금 이 시점에서 니들이 아는 문제가 나올 확률 20%Có 20% khả năng cậu biết câu hỏi này.
그 문제를 실수로 틀릴 확률이 40%Cậu có 40% khả năng trả lời sai.
그럼 너네 다 엉덩이가 무사할 확률이 몇 %?Có bao nhiêu phần trăm không bị ăn đòn?
그게 문젭니까?Đó là câu hỏi ạ?
- 잘 못 들었지 말입니다 - (남선생 1) 5- Thầy nhắc lại được không? - Năm…
- 4 - 뭐야, 뭐야?- bốn, ba… - Tớ nghĩ là 50%.
- 3, 2 - 50, 50%- bốn, ba… - Tớ nghĩ là 50%. - 50%. - …hai...
5, 50! 50%입니다!Là 50! Câu trả lời là 50%!
(학생들) 오...
[힘찬 음악] 오오, 50, 박수!Năm mươi? Vỗ tay cho họ nào.
[박수 소리]
(남선생 1) 이야
우리 만만이 브라더스 상 줘야지 나와!Tôi sẽ thưởng cho hai cậu. Lên đây.
상 받으러 가겠습니다Vâng, thưa thầy.
[동만의 기합 소리] [다리를 올린다]
[점프한다]
밝아Trời.
- 도착했습니다! - (남선생 1) 왔어? 잡아- Bọn em lên rồi đây. - Tốt, quay người.
- 예? - 둘 다 잡아- Dạ? - Cả hai cậu, quay lại.
[한숨]
자신 있게 50을 얘기했으니까 50대만 맞자?Vì cậu chắc chắn là 50 nên tôi đánh 50 cái.
아, 저는 1%라고 생각했습니다Em đã nghĩ là một phần trăm.
1? 어, 일단 잡아Một ư? Cứ quay người lại.
누구 아는 사람 없어?Ai biết đáp án không?
어, 무빈이Ừ, Moo Bin.
[일어선다]
12%입니다Đáp án là 11 phần trăm.
(남선생 1) 정답!Chính xác!
[익살맞은 음악]
- 저놈의 새끼, 씨 - 또 짹짹대네, 저거- Thằng chó ấy. - Nó lại ton hót rồi.
[맞으며 소리 지른다]
선생님, 잠깐만요Thầy, khoan đã. Chỗ đó là xương em!
아, 선생님, 잠깐만요 뼈 맞았어요, 으악!Thầy, khoan đã. Chỗ đó là xương em!
[웃음] 아오, 진짜 뼈 맞았어, 아...- Em bị đánh vào xương rồi! - Im!
[효과음]TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH PUNGWOON Ở SEOSAN, 2006
(애라) 아, 쌤, 한 번만 봐줘, 맞았어TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH PUNGWOON Ở SEOSAN, 2006 Em xin cô. Đau quá!
[숨을 몰아쉰다]TẬP MỘT
- 너 어디 행사 뛰러 다녀? 응? - 아...Định đi biểu diễn à?
아니, 얘가요 아나운서 될 거라서요- Bạn ấy ước mơ làm phát thanh viên. - Đưa tôi cái bờm tóc.
너는 머리띠나 내놔 [학생들의 웃음]- Bạn ấy ước mơ làm phát thanh viên. - Đưa tôi cái bờm tóc.
(여선생) 빨리 내놔 [학생들의 웃음]Nhanh lên.
- 한 번만 봐주지 - [놓으며] 음Không bỏ ra một lần được à?
(애라) 아, 그게 아니라요Không phải thế, cô ơi.
제가 아나운서 되면Khi em làm phát thanh viên…
'테레비는 사랑을 싣고' 같은 데서 쌤 찾을게요em sẽ tìm cô trên sóng truyền hình.
애라야 [익살맞은 음악]Ae Ra à,
아나운서 공부 잘해야 되는 거야em phải học thật chăm chỉ để trở thành phát thanh viên.
[학생들의 웃음]
얘는 공부 잘하는데요? 저번에 29등도 했는데요Cô à, bạn ấy thông minh. Lần trước còn đứng thứ 29.
그래서, 35등?Vậy cô nàng hạng 35.
너도 애라 따라 아나운서 될 거야?Em sẽ là phát thanh viên như Ae Ra?
아니요 저는 현모양처 될 건데요Không, em sẽ là người vợ hiền.
[학생들의 웃음]Dù sao, tán phét thế đủ rồi.
아무튼 다들 잔말 말고Dù sao, tán phét thế đủ rồi.
오늘 소지품 압수당한 사람들 이따 남아서 강당 청소할 거니까Nếu ai bị tịch thu đồ thì dọn phòng.
오늘 안 되는데요?Không, đừng là hôm nay.
[힘찬 음악]
[휙휙, 뚜둑 소리]
[바람 효과음]
[우두둑 소리]
[휙, 딸랑 소리]
[학생들이 감탄한다]
[확 잡는다]
치워라, 손모가지 나간다Bỏ ra trước khi tớ bẻ gãy cổ tay.
[헐떡이며] 아씨...
야, 커피 우유 다 나갔다는데?Này, họ hết sữa cà phê rồi.
아이씨... [앉는다]Trời ạ.
보람아Bo Ram, của cậu đây.
[발랄한 음악] 여기, 내가 미리 사뒀어Bo Ram, của cậu đây. Tớ mua trước rồi.
(보람) 너 이런 거 하지 마! 너네 엄마한테 나만 혼나Đừng làm thế nữa. Mẹ cậu sẽ mắng tớ đó. Hôm nay cậu đến học thêm chứ?
오늘은 과외 올 거지?Hôm nay cậu đến học thêm chứ?
못 가, 나 오늘 수업 땡 까고 강남 가야 돼Không thể. Tớ phải trốn học và đến Gangnam.
강남? 강남은 왜?Gangnam ư? Tại sao?
네 알 바 아니잖아Không phải việc của cậu.
[동만의 기합]
[동만, 주만의 기합]
아이, 매점 아줌마 큰일 났네Cái cô ở tiệm tiện lợi gặp rắc rối rồi.
- 왜 튀김 만두에서 - 왜, 또 꼬치 맛이 나냐?- Sao cái bánh bao chiên… - Vị như quả hồng?
장금이야, 장금이, 응? 절대 미각 주둥이냐, 주둥이?Cậu là đầu bếp à? Cậu có ngưỡng vị giác tuyệt đối à?
햄버거 맛이 나냐고!Mùi như bánh burger.
내가 이래서 [지퍼 내리는 소리]Thế nên tớ mới bảo cô ấy không được dùng chung lò vi sóng.
전자레인지 따로 써야 한다고 얘기했는데Thế nên tớ mới bảo cô ấy không được dùng chung lò vi sóng.
뭐야, 이거? 왜 이걸 입고 왔어, 오늘?Gì đây? Sao hôm nay lại mặc nó?
깔맞춤Để hợp với bộ đồ.
아, 넌 진짜 지방색이 너무 짙어서 큰일이다Cậu không thành trai thành phố được đâu.
고등학교를 서울로 유학을 왔으면 좀Làm ơn ra dáng dân Seoul đi.
서울 사람인 척이라도 해봐야 될 거 아냐Làm ơn ra dáng dân Seoul đi.
나처럼, 어?Nhìn tớ này.
어? 울프컷Kiểu tóc chó sói.
- 그거 입고 고백하게? - 내가?- Định tỏ tình bằng bộ dạng đó à? - Tớ á?
- 내가 누구한테 고백을 해? - 장보람- Tỏ tình ai? - Jang Bo Ram.
엥? 왜?Sao phải thế?
넌 천방고 짱이지 걘 오공주 짱이지Cậu đánh đấm giỏi nhất còn cô ấy cầm đầu con gái.
[짝 소리] 약혼연대 안 할 거야?Hai cậu nên liên minh.
약혼연대?Liên minh?
[익살맞은 음악] 그게 뭐야?Là sao nhỉ?
[꿀꺽 소리] 야, 뭐, 아무튼Là sao nhỉ? Dù sao thì...
걔가 나 좋대냐?cô ấy nói thích tớ không?
맨날 이 커피 우유 갖다 주는 거 보면 모르냐?Cô ấy cho cậu sữa mỗi ngày mà không nhận ra à?
너 우리 학교 매점에서Cậu có biết mua được sữa cà phê ở trường này khó thế nào không?
커피 우유 선점하기가 얼마나 힘든 줄 알아?Cậu có biết mua được sữa cà phê ở trường này khó thế nào không?
[익살스런 효과음]
근데 나 같아도 이 모가지가 늘어난Đến tớ cũng chả muốn dính dáng đến một kẻ mặc áo đỏ rách rưới.
붉은 악마랑은 엮이고 싶지가 않지, 이 새끼야Đến tớ cũng chả muốn dính dáng đến một kẻ mặc áo đỏ rách rưới.
[신음, 발소리]
저, 박무새? 아니야, 너 이름이...Park Moo Se. Nhầm, cậu tên gì?
- 무빈이, 무빈이 - 어, 무빈이, 박무빈- Là Moo Bin. - Phải rồi, Moo Bin.
어?Tài trợ anh bạn nghèo này đi.
협찬 좀 해주라Tài trợ anh bạn nghèo này đi.
이거 비싼 거, 티셔츠Cho cậu ấy mượn áo đắt đỏ của cậu.
그래도 같은 반 교우가 전국체전 나가는데Bạn cùng lớp cậu sắp tham gia Đại hội Thể thao Toàn quốc.
그 정돈 해줄 수가 있잖아 우리가, 응?Cho cậu ấy mượn nhé?
이따 강남 갔다 와서 바로 주면 오늘 야자 전에 줄 수 있어Cậu ấy sẽ đến Gangnam nên sẽ trả trước buổi học tối.
강남?Gangnam ư?
어, 오늘 우리 똥만이 거기서 태권도 시합 있거든?Đó là nơi cậu ấy thi đấu Taekwondo.
거기서 얘가 딱 우승 먹고 세레모니로Cậu ấy sẽ giành chức vô địch
도복 한번 쫙 벗어주면 뭔가 폼 나잖아và cởi võ phục để tham gia lễ trao giải hoành tráng.
그때 너의 이 고급스러운 명품 체크가 양어깨에và cởi võ phục để tham gia lễ trao giải hoành tráng. Nếu cậu ấy khoe được mấy cái vạch này trên vai,
쫙 쫙 있으면 뭔가 우리 똥만이Nếu cậu ấy khoe được mấy cái vạch này trên vai,
서울 사람 같을 거 아냐, 응?thì sẽ trông như dân Seoul.
이야...
[내민다]
야, 이거, 이걸 주는 거야? 야, 이거 귀한 거다, 이거Xem cậu ấy tặng gì kìa. Quà quý đó.
(동만) 이 무대 매너를 신경 쓰지 아니할 수 없는 것이Tớ không thể lờ đi tầm quan trọng của một buổi lễ tuyệt vời.
또, 이 스타 파이터의 어떤 숙명 같은 거기도 하고 그...Đó là định mệnh của một chiến binh ngôi sao, cậu thấy đó.
[익살맞은 음악]
[익살맞은 효과음]
시합이 몇 시랬지?- Mấy giờ trận đấu bắt đầu? - Sáu giờ tối.
여섯 시- Mấy giờ trận đấu bắt đầu? - Sáu giờ tối.
적어도 세 시 차는 타야 되는데 될까?Ta kịp chuyến tàu ba giờ chiều không?
야, 무조건 갈 수 있어Này, ta có thể kịp.
우리 지금 완벽해Trông ta hoàn hảo đó.
[달콤한 음악]
[기침 소리]
[툭툭 친다] 심해가지고...Cậu ấy bị ốm.
선생님, 아무래도 얘랑 저랑 유행성 독감이...Cô ơi, em nghĩ bọn em bị cúm rồi.
[기침 소리]
빠른 격리 조치로Cần được cách ly ngay.
[기침 소리] [두드린다]
일단 조퇴를...Cho bọn em về sớm nhé?
아주 입술에 핏기가 아주 하나도 없네, 어?Môi hai đứa nhợt nhạt quá.
죄송합니다Xin lỗi cô.
가자Đi thôi.
[걸어간다]
[여선생이 혀를 찬다]
[익살맞은 음악]
[떨리는 숨소리]
아무래도 아폴론 눈병인 것 같아요Hình như bọn em bị viêm kết mạc cấp tính.
(남선생 2) 아이고...Trời ơi. Từ đây tôi cũng ngửi thấy được mùi gel giảm đau.
지금 니네한테 파스 냄새 엄청나Từ đây tôi cũng ngửi thấy được mùi gel giảm đau.
눈에 파스 바르는 거 위험한 거야 큰일 나, 아주Đừng bôi lên mắt. Có thể bị mù đó.
체육 하다가요 어떤 놈의 셔틀콕에 맞았는데요Em bị quả cầu lông đập trúng trong tiết thể dục. Đau như bị Hyun Jeong Hwa đánh vậy.
와, 완전 황정환 줄Đau như bị Hyun Jeong Hwa đánh vậy.
황정화는 탁구선수고Hyun Jeong Hwa chơi bóng bàn nhé.
(여선생) 애쓴다, 애써Hai đứa cố quá rồi đó.
[신음하며 일어선다]
다 텄어Chúng ta tiêu rồi.
아무것도 안 통해Không cách nào hiệu quả.
습, 발모가지가 나간 거 같다고 해볼까?Hay thử bảo ta bị gãy mắt cá chân?
응?
[경고음]
[문을 연다]
어휴, 어떤 놈이 내 차 건드렸어? [문을 닫는다]Lần này ai chạm vào xe mình vậy? Nó là xe mới đó.
아휴, 새 찬데Nó là xe mới đó.
[뛰어간다]
[후 분다]
나한테 좋은 방법이 있어 따라와Tớ có một ý cực hay. Theo tớ.
[발랄한 음악] [발소리]
[뒤적거린다]
(설희) 마이크 마이크 챙겨, 마이크Cái micro nhựa, nó đâu rồi?
얘, 뭐 하니? [떨어뜨린다]Này, làm gì thế?
내려놔, 그거 하지 마Bỏ xuống đi. Đừng làm thế.
어디 가, 어디 가! 야, 너 형광이랑 너 핑크 다 봤어!Đi đâu vậy? Vàng và hồng, tôi thấy hai em rồi đó!
[달려간다] ["알듯 말듯해"]
(여선생) 야, 니들 어디 가?Mấy đứa đi đâu vậy?
이, 최애라, 백설희!Choi Ae Ra! Baek Sul Hee!
- 니들! - 완전 개이득!Hai đứa chết với tôi!
(애라) 넌 어떨 때 보면 진짜 오늘만 사는 애 같아!Có vẻ như cậu chỉ sống một lần!
내일이 없다고 생각해?Ngày mai tính sao đây?
(설희) 아니! 난 그냥 생각을 안 했어!Tớ không nghĩ tới ngày mai. Tớ không nghĩ đến.
[소리 지르며 달린다]
[달려간다]KUKKIWON Ở GANGNAM, NĂM 2006
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪KUKKIWON Ở GANGNAM, NĂM 2006
[숨찬 소리]
설아, 아저씨들이 왜 향우에 목숨 거는지 알아?Cậu biết vì sao đàn ông lại thích bạn bè ở quê không?
술 마시려고?Để cùng nhậu?
촌놈은 기가 죽으면 안 되는 거거든Không, là vì không nên bắt nạt kẻ quê mùa.
그리고 우리가 걜 여섯 살 때부터 키우다시피 했는데Ta nuôi cậu ấy từ hồi cậu ấy sáu tuổi.
당연히 우리라도 와서 응원을 해줘야지!Ta phải cổ vũ cậu ấy.
(여자들) 동만 오빠! 동만 오빠!Ko Dong Man!
[여자들이 응원한다]Ko Dong Man!
[사람들의 환호]
[발차기 소리]
(장호) 몰아, 인마 피하고, 그렇지!Giữ khoảng cách. Tốt.
[심판이 소리친다]Tách ra, tách ra nào!
하세요!- Đánh! - Dong Man, dùng chân đi.
야, 발 써, 고동만 발 쓰라고, 인마, 발- Đánh! - Dong Man, dùng chân đi. Dùng chân đi!
발 써, 인마 [퍽 소리]Dùng chân đi!
아오, 발 먼저 들어가라고 인마, 네가 해Đồ ngốc. Đánh đi, xông vào trước!
발로 까!Đá hắn đi!
[소리가 울린다] 발로 까!Đá hắn!
- 어? - 빨리 빵 쳐!Đá hắn đi!
[주제곡 "Dumbhead"] 발로 까라고!Cứ đá hắn đi!
- 저게 왜 저깄어? - 뻥 차!- Cậu ấy làm gì ở đây? - Đá đi!
뭐야, 쟤? 마이크 또라이 또 올라왔네, 저거Con bé khùng cầm micro đó lại đến.
- 동만! - 발로 차!- Làm đi! - Đá đi!
- 동만! - 고동만!- Đá đi! - Đánh đi!
[응원하는 소리]
고동만!Ko Dong Man!
서산의 옹박, 고동만!Ong-bak của Seosan, Ko Dong Man!
[발차기 소리]
[찰칵 소리]
[효과음]
[사람들의 환호]VÒNG MỘT MỘT LẦN ONG-BAK, MỘT LẦN BAEK JI YEON
(장호) 좀만 더 하자, 좀만 왼쪽, 구르고Cẩn thận, coi chừng bên trái!
돌아, 인마, 피하고Xoay người, né!
[힘찬 음악] [발차기 소리]
[환호]
- 만세! - 고동만!- Ko Dong Man! - Làm tốt lắm!
[마구 소리 지른다]
쟤들 좀 조용히 좀 시켜봐Bảo họ trật tự đi.
촌년들이 얼마나 무서운데Gái quê ghê gớm lắm.
뭐 저런 애들이 다 있어?Họ bị sao vậy?
- 보람아! - 엄마야Bo Ram!
아, 너, 너 뭐야? 네가 여기 왜 왔어?Cậu làm gì ở đây thế?
너 왜 내가 준 커피 우유 고동만한테 줬어?Tớ tặng cậu sữa cà phê mà sao cậu lại cho Dong Man?
뭐? 아, 그거 따지자고 왔냐?Sao? Cậu tới đây để hỏi câu đó ư?
너 과외 안 가?Cậu không có tiết học à?
너 혹시 고동만 좋아해?Có lẽ nào cậu thích Dong Man không?
어, 어, 어!
(관객) 고동만! 고동만! [발차기 소리]
[휙, 퍽 소리]
[환호 소리]
["쌈, 마이웨이"]
[휙 효과음]
[퍽 찬다]
[돌아 떨어진다]
[관객의 환호]
♪ 나는 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪
♪ 앞으로만 달려가는 불도저 ♪
♪ 인생이란 마이웨이지 ♪
♪ 내 뜻대로 살아가면 돼 ♪
♪ 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪
♪ 멋지게 살아갈 거야 ♪
♪ 내 인생은 마이웨이다 ♪
[웃으며 받는다]
오늘부터 너 어디 가면 남친 있다고 해Từ giờ, cứ bảo cậu có bạn trai rồi nhé.
나랑 사귀자!Ta hẹn hò thôi!
장보람!Jang Bo Ram!
[익살맞은 음악] 농담 아니지?Này, nghe thấy chứ?
[기뻐 소리 지른다]
야, 축하해!Chúc mừng nhé!
[웃음]
약혼연대 파이팅!Giờ chúng ta là liên minh!
자!
아, 그거 아니야Không phải thế.
쟤 지금 나한테 뭐라 그런 거니?Cậu ấy vừa nói gì thế?
어? 뭐 연대 같이 가자 그런 거 같은데?Học đại học cùng nhau hay sao ấy?
[툭 친다] 아!Học đại học cùng nhau hay sao ấy?
미친놈이 어디서 도복을 던져 도복을, 씨Sao cậu dám đem cho đi võ phục?
- 이리 와 - 아, 귀는 좀 놓고 갑시다, 아아!- Lại đây. - Thầy bỏ tai em ra được không?
(동만) 파이팅!Cố lên!
저거, 운동하라고 서울 보내놨더니 대가리에 피도 안 마른 게, 씨Tớ cho cậu ấy lên Seoul để tập luyện và xem cậu ấy đang làm gì đi.
[웃음]Chúc mừng nhé.
모가지가 부러졌나 왜 머리통을 가만 못 둬?Cô ta bẻ gãy cổ mình à? Sao không giữ yên đầu?
너 진짜 쟤랑 사귈 거야?Cậu thực sự sẽ hẹn hò với cậu ấy ư?
그래, 사귈 거다, 왜? 울 엄마한테 이르려면 일러Đúng vậy. Sao thế? - Nếu muốn, cứ mách mẹ tớ. - Tớ sẽ làm.
진짜 이른다?- Nếu muốn, cứ mách mẹ tớ. - Tớ sẽ làm.
너, 쟤 확률도 못 하고Cậu ấy còn không biết tính xác suất...
수업 시간에 맨날 빠따 맞고 막 그 붉은 악마 티 입고 그런데 왜!và luôn bị đánh đòn ở lớp. Cậu ấy còn mặc áo đỏ, tại sao?
폼 나니까, 최고니깐!Vì cậu ấy ngầu và tuyệt nhất!
나 최고 아니면 안 사귀어Tớ chỉ hẹn hò với người tuyệt nhất.
[힘찬 음악]
[툭 친다] 아!
(보람) 야!Này!
[부스럭 소리] 이, 이게 왜 여기 떨어졌지?Ta làm rơi nó khi nào thế nhỉ?
아, 쏴리, 쏴리야Xin lỗi, tại tôi.
- 참아, 참아 - (보람) 야!Xin lỗi, tại tôi. Này!
쏴리라고!Tôi nói xin lỗi rồi!
(애라의 독백) 그 시절, 전설의 꼴통들은Những kẻ ngốc trứ danh hồi đó thật sự thành huyền thoại ư?
정말 전설이 됐을까?Những kẻ ngốc trứ danh hồi đó thật sự thành huyền thoại ư?
쏘리요Xin lỗi.
[경쾌한 음악] 쏘리요, 잠시만요Xin lỗi, cho tôi qua.
쏘리요Xin lỗi.
(여 1) 뭐야? VIP만 먼저 가겠다는 거야, 뭐야?Xin lỗi. Họ cho khách VIP vào trước à?
(동만의 독백) 뉴스 데스크에 앉고 싶던 마이크 소녀는Cô gái cầm micro ao ước đọc bản tin…
인포 데스크에 앉았다giờ làm ở quầy thông tin.
(여직원) 건전한 쇼핑을 위해 질서 있는 입장을 부탁드립니다Vui lòng đi vào theo trật tự để tránh xảy ra tai nạn.
[밝은 음악]
(남직원 1) 근데 몇 호로 가시는지?- Thưa anh, phòng nào ạ? - Căn penthouse.
P층, 펜트하우스- Thưa anh, phòng nào ạ? - Căn penthouse.
(애라의 독백) 세상을 박살 낼 것 같던 태권 소년은Thần đồng Taekwondo có ao ước diệt thế giới…
네, 고객님 진드기 박멸 완료됐고요Chúng tôi đã khử hết bọ ve và tôi còn phun thêm phytoncide.
오늘 특별히 피톤치드도 서비스해드렸습니다Chúng tôi đã khử hết bọ ve và tôi còn phun thêm phytoncide.
(애라의 독백) 진드기를 박살 내며 살고...giờ làm nghề diệt bọ.
(주만의 독백) 친절한 현모양처가 꿈이던 핑크 공주는Công chúa màu hồng mong muốn làm vợ hiền...
[종소리]
[직원들이 인사한다]Chào, chúc một ngày tốt lành.
(주만의 독백) 친절한 상담원이 됐다…giờ làm chăm sóc khách hàng.
네, 안녕하십니까? 행복을 선물하는 드림 홈쇼핑...Chào, đây là Dream Home Shopping nơi đem đến niềm vui.
[활기찬 클럽 음악]
(설희의 독백) 매점을 사랑하던 절대 미각 장금이는Joo Man, người rất thích cửa hàng tiện lợi...
2천, 수당 50씩 칩시다Mỗi 2.000 cái thì giảm đi năm.
50이 안 될까요, 50이?Ông không thể giảm đi năm ư?
어묵 2천 개를 사는데 개당 50원씩을 안 깎아 주셔?Ông không thể giảm năm xu cho mỗi 2.000 bánh cá ư?
부드러운데?Mềm đấy.
(설희의 독백) 홈쇼핑 식품 구매 담당이 됐다…giờ là người mua cho một kênh mua sắm tại gia.
- 잘했지? - 잘했어, 진짜- Hoàn toàn tự nhiên. - Vậy ư?
(애라의 독백) 그렇게 우린 꼴통 판타스틱 포의Chúng tôi đang dần là huyền thoại thực sự của Bộ tứ Ngốc nghếch Siêu đẳng.
진짜 전설을 시작하고 있다Chúng tôi đang dần là huyền thoại thực sự của Bộ tứ Ngốc nghếch Siêu đẳng.
[효과음]BỘ TỨ SIÊU ĐẲNG
[잔잔한 클래식 음악] 어서 오십시오Xin kính chào.
어서 오십시오Chào mừng.
어서 오십시오Xin kính chào.
[지직 소리]
(애라) 왜 전화를 안 받아!Sao anh không nghe máy?
야!Này!
김무기, 전화 받으라고! 아 씨...Moo Ki, nghe máy đi!
[효과음] 이거 또 떨어진 거 아냐?Anh ấy lại trượt à?
[발소리] 어서 오십시오Xin chào.
[놀라 멈춰 선다]
최애라?Choi Ae Ra?
[익살맞은 음악] [달려간다]
애라 맞지?Là Ae Ra hả?
아, 네, 출동할깝쇼?Vâng, giờ tôi phải đi à?
[툭 소리]
맞네, 최애라Đúng cậu rồi.
[웃음]
누구였더라?Cô là ai?
나잖아, 나 제2의 김주화, 나 몰라?Là tớ đây, Kim Ju Ha thứ hai. Không nhớ ra à?
(애라의 독백) 모를 리가Sao mà không nhớ chứ?
잠깐만Chờ chút.
오케이Được rồi.
[촬영음] 너 여기서 일하면서도 여긴 한 번도 못 들어와 봤지?Cậu làm ở đây, nhưng chưa từng tới đây, nhỉ?
나도 울 오빠 카드 덕분에 요즘 처음 들어와 봤어Tớ cũng lần đầu tới, nhờ thẻ của bạn trai.
[사진 촬영음]
[작게] 나랑 너무 괴리감 느끼지는 마!Đừng sợ tớ quá nhé.
하, 별...Sao cũng được.
[따닥거린다]#CỬAHÀNGBÁCHHÓALUCKY #TÚIHÀNGHIỆUSANGCHẢNH
근데 어쩜 이 타이밍에 우리가 딱 이렇게 다시 만나니?Nhưng nói thật, sao hôm nay ta có thể gặp nhau thế này?
[웃으며] 반갑게!Thật mừng được gặp cậu.
(애라의 독백) 설마...Không thể nào. Tớ sắp kết hôn.
나 결혼해Tớ sắp kết hôn.
(애라의 독백) 염병Trời đất.
의사!Anh ấy là bác sĩ.
(애라의 독백) 안 물어봤다Có hỏi đâu mà khoe.
식장은 힐튼 호텔 스위트 다이아 홀Hôn lễ tổ chức ở khách sạn Hilton.
신혼집은 도곡 팰리스 반지는 투캐럿 반에Bọn tớ sẽ dọn tới tòa Dogok và nhẫn cưới có 2,5 carat kim cương.
신혼여행은...Tuần trăng mật thì…
[웃음]
나, 너 랩 하는 줄 알았다Tớ tưởng cậu đang hát rap.
(동만) '오 필승 코리아!' 이거 하고 있는데Tôi đang cổ vũ cho đội bóng đá Hàn Quốc.
제가 너무 흥에 겨워가지고 차에 올라가가지고 이걸 했는데Tôi hào hứng quá nên leo lên nóc xe.
그게 방송에 이렇게 딱 잡힌 거예요!Thời sự quay được cảnh đó, mẹ tôi thấy và rất tức giận.
그래서 우리 엄마가 그걸 보고 막 난리가 나가지고Thời sự quay được cảnh đó, mẹ tôi thấy và rất tức giận.
[밝은 음악]
아우, 제가 너무 시끄러웠죠? 죄송합니다Tôi nói to quá nhỉ? Xin lỗi.
[웃음] 아 참, 그리고 제가 초등학교 5학년 때Với lại, hồi tôi lớp năm, tôi học cùng lớp với Du Jun của nhóm Beast.
비스트 두준이랑 같은 반인 거 몰랐죠?tôi học cùng lớp với Du Jun của nhóm Beast.
몰랐죠Thật ư?
와, 그때는 제가 두준이보다 이, 어?Thật đó, hồi ấy, tôi nhảy giỏi hơn cậu ta và cũng nổi tiếng hơn...
춤도 훨씬 잘 추고 인기도 훨씬 많고...tôi nhảy giỏi hơn cậu ta và cũng nổi tiếng hơn...
저, 왕년의 얘기 말고 근황 얘기는 없으세요?Anh có thể nói về hiện tại thay vì quá khứ chứ?
경구한테 무슨 전문직이시라고 들었는데Kyung Koo bảo anh là chuyên gia.
아, 네Đúng vậy.
국민 생활 건강을 위해서 봉사하고 있습니다Tôi cống hiến cả đời vì sức khỏe mọi người.
아, 그럼 의사?Vậy, anh là bác sĩ à?
도봉구민의 아토피 치료를 책임지고 있죠Tôi giúp điều trị bệnh chàm.
어머Ồ, vậy anh là bác sĩ da liễu?
[짝 소리] 피부과?Ồ, vậy anh là bác sĩ da liễu?
- 피부과 대세죠 - [웃으며] 아, 참...- Giờ ngành đó đang thịnh. - Trời.
저겁니다, 저거, 저거 [경적 소리]Nó đó. Kia kìa.
[곤란한 웃음] 신나셨나 보다Anh có vẻ đang vui.
저 차 있는 남잡니다, 이따가 한번 데려다 드릴게요, 저걸로Tôi có ô tô. Lát tôi chở cô. 
아뇨, 아뇨, 괜찮습니다Không cần đâu.
이전에 비데 쪽에 있을 때는 지하철로 출장을 돌았었는데Hồi tôi bán bồn vệ sinh, tôi toàn phải đi tàu điện ngầm.
어우, 교통비만 제 원룸 월세값이 나와버리더라고요Vé tàu đắt ngang ngửa phí thuê phòng thu.
원룸Phòng thu.
근데 이 월세라는 게요 다달이 내다보면Khi trả tiền thuê theo tháng...
삥 뜯기는 느낌 들지 않아요? 도현 씨는 안 그래요?cô cảm thấy như đang bị cướp không?
- 전 전세예요 - 어?Tôi thuê theo năm.
아, 전세!Thật ư?
오, 부자, 부자! 우와...Chắc cô giàu lắm!
아, 저기 뭐 전공 같은 건 없으세요?Anh không chuyên về cái gì sao?
한때 무슨 운동으로 유명하셨다던데, 뭐 하셨어요?Nghe nói anh từng nổi tiếng vì chơi thể thao. Anh chơi môn gì?
[잔잔한 음악]
운동...Thể thao...
운동은 안 했어요 운동 안 했어요Tôi không chơi thể thao.
아, 네Tôi hiểu.
[웃음]Tôi hiểu.
그나저나Dù sao, cậu từ bỏ làm Baek Ji Yeon thứ hai rồi à?
[먹으며] 제2의 백지연은 안 하기로 한 거야? 못 한 건가?Dù sao, cậu từ bỏ làm Baek Ji Yeon thứ hai rồi à?
너는 제2의 김주화 한다더니Cậu đã sắp là Kim Ju Ha thứ hai. Sao còn sống dựa thẻ của bạn trai?
어째 오빠 카드에 의탁해 살게 됐냐?Cậu đã sắp là Kim Ju Ha thứ hai. Sao còn sống dựa thẻ của bạn trai?
의탁은 무슨, 러브지Ý cậu là sao? Đó gọi là tình yêu.
애라 너도 더 늦기 전에 시집이나 가Cậu nên kết hôn trước khi quá muộn.
- 나도 있어 - 그래?Tớ có đối tượng rồi. - Thật ư? - Là thẩm phán, công tố viên…
판검사- Thật ư? - Là thẩm phán, công tố viên…
뭐?Sao cơ?
차기…thực tập.
고시생 뒷바라지하기 힘들지?Chu cấp cho người đang học khó khăn lắm nhỉ?
[혀를 찬다]
[혀 차는 소리가 울린다]
[발랄한 음악]Này.
야, 근데 왜 그 속사포 프로필에서 의사 신랑님 나이는 안 나와?Này. Sao cậu không nói tuổi của anh bạn trai bác sĩ?
앞은Bắt đầu bằng...
3자냐?đầu ba à?
4?Bốn?
진짜 동안이야Anh ấy trẻ so với tuổi.
어, 응
진짜Hiểu rồi, chắc anh ấy trông trẻ lắm.
[휙 효과음] 동안이시구나Hiểu rồi, chắc anh ấy trông trẻ lắm.
[팡 터진다]
애라 너도 얼른 시집 가Cậu nên sớm lấy chồng đi.
눈 좀 낮추고, 서로 쌍방 레벨 맞춰가면 금방 가지, 뭐Cậu sẽ sớm tìm được ai đó nếu hạ tiêu chuẩn.
짚신도 짝이 있다고들 하잖아Xét cho cùng, nồi nào vung ấy.
[효과음]
- 짚신? - 응Cái gì?
아, 근데 찬숙아Tiện đây...
너 결혼식에 걔는 오니?anh ấy sẽ dự đám cưới cậu chứ?
풍물패Anh chàng trong ban nhạc pungmul ấy.
상모? [효과음]Anh chàng trong ban nhạc pungmul ấy.
걔가 거길 왜 와?Sao anh ta phải đến?
너, 아직도 내가 상모한테 꼬리 쳤다고 생각하지?Cậu vẫn nghĩ tớ tán anh ấy, phải không?
근데 있잖아Mà cậu biết không?
[기댄다] 나 남자 얼굴 봐Tớ quan tâm đến ngoại hình.
걔는 너랑 그냥 쌍방 레벨이 맞았지Anh ta xứng tầm với cậu.
야, 지금은 내가 너보다 더 이쁠걸!Này, giờ tớ xinh hơn cậu.
[황당한 효과음]
[뎅 소리]
[진동 소리]MẸ
네네, 네네, 고객님Xin chào quý khách.
어이쿠, 얼마나 속상하셨어요Chắc quý khách bực lắm.
그니까 받아보신 이불에서 방구 냄새가 나신다는 말씀이시죠?Quý khách nói cái chăn nhận được có mùi như rắm, phải không ạ?
어이쿠Chúng tôi chân thành xin lỗi vì sự bất tiện này.
불편을 드려 정말 죄송합니다Chúng tôi chân thành xin lỗi vì sự bất tiện này.
어이쿠Tôi hiểu.
(남 1) 아, 사람 방구 냄새가 분명하다니까!Nó có mùi như bị ai đó đánh rắm vào!
내 코가 개 코야! 네가 와서 직접 맡아봐!Mũi tôi thính lắm! Tới mà ngửi xem!
너무 죄송하게도 저는 비염이라서Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng tôi bị viêm mũi,
제 방구 냄새를 맡지도 못합니다Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng tôi bị viêm mũi, nên không ngửi được mùi rắm mình.
그러니까 그 개 코 같으신 고객님께서...Vì quý khách có mũi thính...
(남 1) 이런, 이런 개 코라니, 개 코라니!Cô nói sao?
[익살맞은 음악]
고객님, 일단 환불처리 도와드리도록 하겠습니다Tôi sẽ giúp quý khách xử lý việc hoàn tiền.
그전에 개인정보 몇 가지만 부탁드릴게요Vui lòng xác nhận thông tin trước.
구매자님 본인 박점순 님 되시는지요?Quý khách là Park Jum Soon ạ?
(남 1) 아니야, 그거 우리 여편네야- Không, đó là vợ tôi! - Hiểu rồi.
네, 그럼 여편네분 전화번호가 어떻게...- Không, đó là vợ tôi! - Hiểu rồi. Vậy số điện thoại của vợ quý khách là gì?
(남 1) 저, 저... 여편네라니, 여편네라니!Cái gì cơ? Cô nói sao?
네, 고객님Chào anh.
네, 많이 불편하셨죠? 네, 죄송합니다Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện. Tôi xin lỗi.
[걸어간다]
[한숨]
[바스락거린다]
예진 씨Ye Jin.
[웃으며] 네? 안녕하세요Vâng? Xin chào.
이거 복사해서 저기 회의실로 가는 거죠?Chỗ này đem vào phòng họp à?
네, 금방 끝나요Phải, tôi sẽ xong ngay.
이거 제가 할게요Tôi làm cho.
네? 대리님이요?Thật ư?
이거 백 분데Có 100 bộ đấy.
[휙휙 소리] 이거 백 부나 해야 되는 건데- Tôi cần làm 100 bộ. - Ừ.
예, 제가 이거 하는 거 좋아해서- Tôi cần làm 100 bộ. - Ừ. Tôi thích làm những việc này.
[바스락 소리]
[웃음] 백 분데...Là 100 bộ...
[휙휙 소리]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
- 남자친구 없어? - 있는데요Cô có bạn trai chưa? Rồi ạ.
진짜?Thế à?
그럼 그냥 시집이나 가지 그래?Vậy thì cưới đi.
가뜩이나 정규직 애들이 우리 무시하는데Nhân viên toàn thời gian đã coi thường ta rồi.
자기 같은 캐릭터가 대단히 일조하고 있는 거 알지?Cô biết là người như cô làm họ khinh thêm.
[불을 켠다] 저희 지금 여기 회의 있거든요- Chúng tôi có cuộc họp ở đây. - Chào. Xin lỗi. Chúng tôi xong rồi.
대리님, 죄송합니다 다 끝났어요- Chúng tôi có cuộc họp ở đây. - Chào. Xin lỗi. Chúng tôi xong rồi.
[걸어간다]
정신 좀 차리자, 어?Tỉnh táo lại đi.
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[바스락 소리]
[천천히 걷는다]
[탁 짚는다]
[달콤한 음악] 야, 야Này.
잠깐만, 충전 좀 하자고Một lát thôi. Em cần lại sức.
내가 진짜 너 때문에 미치겠다Anh biết phải làm gì với em đây?
나 혼나서 또 출동한 거지?Anh vào là vì em, phải không?
자기네 회의 두 시간 뒤잖아Hai tiếng nữa mới họp mà.
오늘은 또 뭔데, 응? 또 무슨 사고 쳤어?Lần này em đã làm gì? Đừng để mặt dính linh tinh nữa.
아, 이런 것 좀 묻히고 다니지 말고Đừng để mặt dính linh tinh nữa.
자기야Anh yêu à.
[머뭇거리며] 나 진짜 시집이나 갈까?Em có thật sự nên cưới chồng không?
- 응? - 응?- Cái gì? - Anh thấy sao?
아휴, 왜 또 그래Sao lại hỏi thế lần nữa?
그날이야?Đến tháng à?
아씨...
내가 뭐, 지금 싸우자고 하는 소리야?Em không muốn cãi nhau đâu.
6년을 사귀었으면 좀...Thôi nào, hai ta hẹn hò sáu năm rồi.
[차 소리]
[통화 연결음]
아, 왜 톡을 다 씹어?Sao anh không trả lời tin nhắn?
너 설마Anh lại...
또 떨어졌어?trượt nữa à?
(무기) 미안해, 자기야Anh xin lỗi, em yêu.
[한숨] 어떻게 한 번을 못 붙냐, 한 번을Sao anh không thể đậu chứ?
그래서 지금 어딘데?Vậy, anh đang ở đâu?
나 혼자 밥 먹고 있지Anh đang ăn một mình.
[쩝쩝거린다]
아, 근데 자기야 나 국토대장정 좀 갈까 하는데Nhưng anh đang nghĩ đến việc đi du lịch khắp cả nước.
뭐...Gì cơ?
국토대장정?Du lịch khắp cả nước?
[발랄한 음악] [기막힌 웃음]
네가 지금 팔자 좋게 자전거나 삑삑 타고 돌아칠 때냐?Anh có thời gian để đạp xe đó đây ư?
국토를 자전거로 돌면서 머리도 좀 식히고...Anh sẽ đạp xe và thư giãn đầu óc.
아, 붙었어야 머릴 식히지Chỉ khi anh đậu thôi.
붙었어야, 그놈의 머리를 썼어야 식힐 것도 있지!Nếu anh dùng óc để thi đậu thì mới cần thư giãn.
[한숨]
붙었다면 꽃등심 사 먹이려고 했는데Mình đã định đãi nạc lưng bò nếu anh ấy đỗ.
그걸 또 어떻게 먹여 살리냐Từ giờ biết chăm sóc anh ấy sao đây?
아휴...
이제 우리 점심은 뭐 먹을까요?Trưa nay ăn gì đây?
아, 이 근처에 죽이는 바지락 칼국수 집 있는데Gần đây có tiệm mì sò điệp ngon lắm.
죄송한데, 제가 급한 일이 번뜩 생각나가지고 당장 가봐야겠네요Xin lỗi, nhưng tôi có hẹn. Tôi cần đi ngay.
급한 일 생기셨어요?Cô phải đi ư?
그러면 제 차로 데려다 드릴게요 이쪽으로 오세요- Tôi sẽ đưa cô đi. - Không cần đâu.
아뇨, 아뇨, 됐다니까요 택시!Taxi!
(동만) 아, 택시요? 자, 잠시만!Taxi? Làm ơn đợi đã!
잠시만요! 기사님, 잠시만요Taxi? Làm ơn đợi đã!
택시, 아, 저기, 잠시만요 기사님, 잠시만요Anh đợi tôi chút được không?
[창문을 연다] 누님, 그럼 연락처는...Cho tôi xin số cô nhé?
- 경구 통해 드릴게요 - 그러면 누님- Tôi sẽ đưa cho Kyung Koo. - Được rồi.
오늘은 제가 커피를 샀으니까 불금에 누님이 쐬주를 쏘세요Tôi đãi cô cà phê rồi, thứ Sáu đãi tôi soju nhé?
그, 신림동에 닭똥집 유명한 포차가 있는데Ở Sillim có một tiệm nổi tiếng với món mề.
9,900원에 안주가 세 개나 나오거든요, 요즘...Chỉ với 9.900 won mà được tận ba món.
동생, 오늘 찻값은 내가 낸 거로 하십시다Này, coi như tôi trả tiền cà phê hôm nay.
예?Gì cơ?
그러니까 내가 불금에 동생한테 쐬주 쏠 일은 없는 거예요, 그쵸?Thế nên thứ Sáu tôi không cần đãi rượu soju, nhỉ?
출발해주세요Ta đi được rồi.
[차가 출발한다] [익살맞은 음악]
[걸어간다]
후... [차 문을 연다]
[펄럭거린다] [벨 소리]AE RA
왜, 뭐?Gì vậy?
뭐?Sao?
야, 내가 왜 밥 먹는데Sao tớ phải tới tận đó để ăn cùng cậu?
네까짓 것 때문에 거기까지 가야 돼?Sao tớ phải tới tận đó để ăn cùng cậu?
싫어, 안 가 뭐, 꽃등심?Không đi đâu. Khoan, nạc lưng bò?
꽃등심이야?Cậu nói nạc lưng bò?
[잔잔한 피아노 음악] [발소리]
밥 먹자더니 어디 간 거야? 전화도 안 받고Cậu ấy bảo muốn ăn trưa. Sao không nghe máy?
그러니까 오빠도 결혼식 전에 머리 좀 심으라고Anh nên đi cấy tóc trước khi diễn ra lễ cưới.
조금이라도 어려 보여야 될 거 아니야Anh cần trông trẻ nhất có thể. Em luôn thay đổi để đẹp hơn.
난 계속 발전하잖아!Em luôn thay đổi để đẹp hơn.
난 오빠를 위해서 뼈도 돌려 깎는데Em còn đi gọt xương mặt vì anh đó.
근데 오빤 그깟 머리털도 못 심어줘?Anh không thể đi cấy tóc ư? Thôi được, chào.
됐어, 끊어, 씨Thôi được, chào.
씨... [탕 부딪힌다]
뭐야? 짜증 나게 왜 이것까지 염병이야Gì đây? Đến cái này cũng phiền phức là sao?
[탕탕 친다] 아 씨, 뭐야!Nó bị sao vậy?
[신음]
잠시만요 제가 한번 해볼게요Chờ đã, để tôi sửa cho.
[느린 클래식 음악]
아...
어, 괜찮, 괜찮으세요?Cô không sao chứ?
- 의사 선생님이신가 보다 - 예?- Chắc anh là bác sĩ. - Gì cơ?
머리숱도 되게 많으시고Tóc cũng dày nữa.
[익살맞은 음악] 아, 예...Vâng.
[종소리] [익살맞은 효과음]
[덜컹 소리]
(남직원 2) 정말 죄송합니다, 괜찮으세요?Chúng tôi rất xin lỗi.
아, 왜 이렇게 늦게 와? 난 점심시간 다 끝나가는데Sao đến muộn thế? Tớ sắp hết giờ ăn trưa rồi.
야, 난 시간 맞춰 왔어 네가 데스크에 없었지Này, tớ đến đúng giờ. Đâu thấy cậu ở quầy.
야, 박찬숙Này Park Chan Sook.
너 근데 얼굴이 왜 그렇게 벌그죽죽하냐?Sao mặt đỏ thế?
벌그죽죽은 무슨Đâu có.
근데 애라 너 아는 분이셔? 소개를 시켜줘야지Nhân tiện, cậu biết anh ấy à? Cậu nên giới thiệu cho tớ.
소개는 무슨Sao phải thế?
야, 꼬동만이 얘는 내 대학 친구 박...Này, Dong Man. - Đây là bạn đại học… - Tôi là Park Chan Sook.
찬숙이라고 해요, 동만 씨- Đây là bạn đại học… - Tôi là Park Chan Sook.
아...
[발랄한 음악]
Vâng.
뭐, 손등에 입이라도 맞춰주랴?Cậu định hôn tay cô ấy à?
- 고동만입니다 - [웃으며] 아, 예, 아, 예- Tôi là Ko Dong Man. - Vâng.
- 그리고 얘는... - 남자친군 아니잖아- Và cậu ấy... - Anh ấy không phải bạn trai cậu?
아니지? 그렇지, 응?- Và cậu ấy... - Anh ấy không phải bạn trai cậu?
(동만) 아, 아니죠 그럴 리가 없죠Không phải, không thể nào.
아, 그럼 그냥 친구? 친구, 친구?Vậy hai người chỉ là bạn?
어?
뭐, 비슷해Đại loại thế.
비슷해?- Đại loại ư? - Ừ.
어, 친구 비슷하다고- Đại loại ư? - Ừ. Bọn tớ đại loại là bạn.
(찬숙) 그럼 남친도 아니고 친구도 아니고 저분은 뭔데?Nếu không phải bạn trai hay bạn bè thì là gì?
[발소리]
사실은Nói thật ra...
습, 저건 또 뭔 헛소리를 하는 거야, 저거?Cậu ấy đang nói vớ vẩn gì ấy nhỉ?
쟤가 나 좋아해Cậu ấy thích tớ.
[달콤한 음악] 뻥 치시네!Sao cũng được.
근데 네가 쟤랑 안 사귄다고? 저 비주얼에, 의산데?Cậu không đi chơi với anh ấy à? Anh ấy đẹp trai, là bác sĩ.
의사?- Bác sĩ? - Tớ thấy áo khoác trắng của anh ấy.
내가 안에 가운 입은 거 다 봤거든- Bác sĩ? - Tớ thấy áo khoác trắng của anh ấy.
아... [기막힌 웃음]
아, 저 가운?Áo khoác trắng đó ư?
근데, 네가 안 사귄다고?Và cậu không đi hẹn hò với anh ấy?
다시 말하지만 나는 남자 얼굴 보잖아Nhắc lại nhé, tớ quan tâm đến ngoại hình.
야, 저 정도 얼굴이면...Anh ấy đủ đẹp trai...
딱, 그 마지노선, 뭐 그 정도?Chắc cậu ấy chỉ trông tạm được thôi.
말도 안 돼Thật vô lý.
- 그럼 네 고시생 남친은 뭐 - 아유!Vậy thì bạn trai thất nghiệp của cậu...
죽이지, 미치지, 끝장나지!Anh ấy tuyệt nhất. Anh ấy sẽ làm cậu phát rồ.
걜 보면 세상 피로가 싸악 풀려Khi tớ nhìn anh ấy, mọi mệt mỏi đều tan biến.
남자는 뭐니 뭐니 해도 비주얼 아니겠니?Khi nói đến đàn ông, vẻ ngoài là quan trọng nhất.
[걸어간다]
[탁 소리]
음, 얼마 만에 쏘냐? 아, 고기, 고기Lâu rồi tớ không ăn thịt bò.
[덜컹 소리]
야, 자리 바꿔Này, đổi chỗ đi.
왜?Tại sao?
아, 야, 눈부셔서 그래Tại chói quá.
바꾸라면 바꿔, 빨리 바꿔Cứ đổi chỗ đi. Mau lên.
아, 아무 데나 앉지 참, 까탈도 하지Ngồi đâu chả được, cậu kén chọn quá.
빨리 가Mau lên.
[자리를 옮긴다] [부스럭 소리]
별로 부시지도 않구먼, 씨Có chói đến mức ấy đâu.
야, 나 좀 쓰다듬어줘Này, cậu vuốt đầu tớ được không?
뭐, 인마?Cậu nói gì cơ?
여기, 내 앞머리 숱 좀 털어봐Cậu vuốt nhẹ tóc tớ được không?
그 드라마에서 보면 남자가 여자 머리 쓰담쓰담 해주는 거 있잖아Trong phim, con trai luôn vuốt nhẹ đầu con gái mà.
그거, 그거 좀 해주라고Trong phim, con trai luôn vuốt nhẹ đầu con gái mà.
아오, 싫어 아우, 손대기 싫어Không, tớ không muốn chạm vào cậu.
[웃음]Nếu muốn ăn nạc lưng bò thì làm đi.
꽃등심 얻어먹고 가고 싶으면 손 갖다 대Nếu muốn ăn nạc lưng bò thì làm đi.
아오, 진짜 더럽고 치사하긴Trời ạ, cậu thật ti tiện.
[감미로운 음악]
[툭 소리] 아, 씨
[짜증 낸다]
머리 안 감았냐?Cậu chưa gội đầu à?
아, 왜Sao cậu...
지 머리를 나한테 털으래?lại bắt tớ... chạm vào... tóc cậu?
아, 미쳤어, 미쳐!Thật điên rồ.
[익살맞은 음악] 아우...
[애라의 한숨]
쓰다듬으랬지 누가 머리끄덩이 잡으래?Tớ bảo cậu vuốt tóc tớ chứ không phải túm.
아, 씨
[펄럭이는 소리] [걸어간다]
Này.
근데 너 키도 한 185 되지?Cậu cao khoảng 185 cm à?
85.6?Tớ cao khoảng 185,6 cm.
[걸어온다] 주문하시겠어요?Anh chị dùng gì ạ?
아, 네 꽃등심 3인분하고요Vâng, cho chúng tôi ba phần nạc lưng bò...
얼씨구? 네 남친 고시 붙었냐?Thật ư? Bạn trai cậu đỗ kì thi luật à?
소주 맥주 각 1병 주세요Cho cả bia và rượu soju nhé?
떨어졌네, 떨어졌어Cậu ta trượt rồi.
네 [걸어간다]Vâng.
내가 아주 낮술 먹고 힘을 내서 인포에다가 뼈를 묻으려고Tớ sẽ trẻ hóa bản thân và làm việc suốt đời.
걔 붙을 때까지 뒷바라지하려면 내가 거기서 정년퇴직해야겠어Nếu anh ấy trượt, tớ có thể phải về hưu ở công việc hiện tại.
아휴, 그 양아치 새끼, 그거Trời, cậu ta đúng là vô dụng.
뭐?Sao cơ?
걔 왜 네가 대준 고시원 보증금 안 갚아?Sao cậu ta không trả cậu tiền cọc?
음, 갚을 거야- Anh ấy sẽ trả sau. - Chắc rồi.
(동만) 퍽이나 갚겠다- Anh ấy sẽ trả sau. - Chắc rồi.
지 여자는 이 나이에 하지정맥류 걸려가면서Ở tuổi này, bạn gái cậu ta đã bị giãn tĩnh mạch...
온종일 인포에 서서 지 뒷바라지를 하는데và đứng làm cả ngày để chu cấp cậu ta. Chắc cậu ta mất trí rồi.
어휴, 정신 나간 새끼, 그거và đứng làm cả ngày để chu cấp cậu ta. Chắc cậu ta mất trí rồi.
야, 말 함부로 하지 마라Này. Đừng nói xấu bồ tớ.
정신이 똑바로 박힌 놈이면Nếu cậu ta giỏi thì ít nhất đã đi lao động tay chân rồi.
지가 노가다라도 뛸 생각을 해야지!Nếu cậu ta giỏi thì ít nhất đã đi lao động tay chân rồi.
내가 걔 노가다 안 시켜Tớ sẽ không cho phép.
어이구, 열녀 났네 열녀 났어!Quả là một người phụ nữ phẩm hạnh.
어이쿠, 열녀님 처음 뵙겠습니다Rất hân hạnh, thưa bà. Chúc bà ăn trưa ngon miệng.
맛있는 식사 되십시오 [웃음]Rất hân hạnh, thưa bà. Chúc bà ăn trưa ngon miệng.
Này.
너 가 너 고기 안 사줘!Đi đi. Tớ không đãi cậu nữa.
[발랄한 음악]
3인분 빨리 주세요Đem nạc lưng bò ra giùm với.
[탁 소리, 쓰다듬는다]
(친구 1) 닳겠다, 살 거야?Đừng nhìn chằm chằm nó nữa. Cô định mua à?
몇 % 해줄 건데?Giảm giá được nhiêu?
야, 이미 행사가로 반값이다 뭘 또 깎냐?Này, nó được giảm 50% rồi. Không giảm thêm được.
[딸깍 소리] 기어도 8단Nó có tám bánh răng.
[친구 1의 웃음]
[걸어온다]
(음성) 잠시 후 도착 버스는 171번...Chuyến xe buýt 171 sắp đến nơi...
아에이오우A-E-I-O-U.
["알듯 말듯해"]ĐĂNG KÝ NGAY NÀO. HÃY GIA NHẬP KBC.
아에이오우ĐĂNG KÝ NGAY NÀO. HÃY GIA NHẬP KBC. A-E-I-O-U.
아에이오우A-E-I-O-U.
♪ 알듯 말듯 해 ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ 혼자 착각한 거니 ♪
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪
♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪
♪ 알듯 말듯 해 ♪
잠시만요!Khoan.
[신음하며 올린다]
아니, 택시를 타든가Cô nên đi taxi.
♪ 뭘 바라보고 있냐고 ♪
♪ 너는 나를 아냐고 ♪
[신음, 헐떡인다]
♪ Tell me now ♪
♪ Tell me now ♪
[헐떡이며 올라간다]
[헐떡인다]
[통화 연결음]
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로...Số bạn đang gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
뭐야? 왜 또 전화를 안 받아?Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. Sao anh ấy không bắt máy?
[뛰어 내려온다]
어, 총무님, 안녕하세요Ồ, xin chào.
208호?Phòng 208 hả?
208, 208호Phòng 208?
[놀라 달려간다]
뭐야?Thế là sao?
[의미심장한 음악] [헐떡이며 달린다]
야, 야, 야, 열무! 열무, 열무, 열무!- Này! - Gì vậy?
(남 2) 아, 뭔데!- Này! - Gì vậy?
야, 야 208호, 208호 그 여자 떴어Cất đi! Phòng 208 đang ở đây.
[급한 발소리] [각자 외친다]- Cô ta về rồi. - Mau lên.
야, 빨리 치워 야, 이거 빨리 치우고Cất củ cải trước.
야, 무기! 무기 데리고 와, 무기!- Bỏ vào trong. - Dọn dẹp đi.
야, 무기! 야, 네가 다 해!Gọi Moo Ki đi. Dọn dẹp mau!
[쾅쾅 두드린다] 무기야!Này Moo Ki!
[쾅쾅 두드린다] 아, 문 열어!Này Moo Ki!
[신음하며 들어온다]
[자전거가 굴러간다]
[덜컹거린다]
어, 누나 왔어? 웬일로 갑자기?Em đến rồi. Sao em lại đến đây? 
너 왜 전화를 안 받아?Sao anh không nghe máy?
[웃으며] 잤어Lúc đó anh ngủ.
잠이 오냐? 잠이 와?Sao anh có thể ngủ được hả?
어휴Trời ơi.
아, 멀뚱히 보고 있지 말고 이거나 받아Đừng có đứng đó. Cầm lấy đi này.
어, 어 웬 자전거야?Phải rồi. - Xe đạp để làm gì vậy? - Em tưởng anh muốn đi khắp nước.
기어코 국토 대장정을 가시겠다며- Xe đạp để làm gì vậy? - Em tưởng anh muốn đi khắp nước.
뭐 타고 가게?Đừng nói là anh sẽ đi cái xe hỏng của anh.
작년에 중고로 산 그 고물 타고 갈 거야?Đừng nói là anh sẽ đi cái xe hỏng của anh.
- 누굴 바보 만들 일 있어? - 어...- Đừng biến em thành bà góa. - Hiểu rồi.
이야, 이거 안 사줘도 되는데Em không cần phải mua xe đạp cho anh đâu.
[딸칵딸칵 소리]
기어도 8단밖에 안 되고Nó chỉ có tám bánh răng.
[헛기침하며 걸어간다]
[자전거가 굴러간다]
[탁 선다]
[의미심장한 음악] 왜 바지는 거꾸로 입고 있어?Sao anh lại mặc quần ngược?
밖으로 상표가 다 나왔네Lộ mác ra kìa.
정신 좀 차리고 살자, 응?Anh cần phải tỉnh táo lại, được chứ?
[웃으며] 응Ừ.
[쩝쩝 소리]
[걸어온다]
[웃으며] 어, 요 앞 열무 보리밥집 아줌마네?Đó là cô ở tiệm cơm lúa mạch củ cải.
- 안녕하셨어요? - 예, 안녕하세요- Xin chào, khỏe chứ? - Xin chào.
요즘 배달도 하세요?Dạo này cô đi giao đồ à?
[웃으며] 예, 저도 먹고살려다 보니까...Phải, tôi đang cố kiếm sống mà.
아...
웬 열무를 두 통째 배달하세요? 이렇게 퍼주면 뭐 남는다고Cô mang cả hộp đựng à? Thế này không lời lãi được đâu.
[멋쩍은 웃음] 장사 잘되시죠?Kinh doanh sao rồi?
아줌마네 열무 진짜 맛있는데Kim chi củ cải của cô là ngon nhất đó.
하나만...- Tôi ăn một miếng nhé? - Đừng.
아유, 아유, 아유 옷 버려요, 왜 손으로...- Tôi ăn một miếng nhé? - Đừng. Bẩn quần áo đấy. Đừng dùng tay.
예, 여기, 여기Bẩn quần áo đấy. Đừng dùng tay. Đây.
[떨리는 숨소리]
수전증 있으세요?Cô bị bệnh run tay à?
요새 담배를 끊어서 그런가Chắc do tôi bỏ thuốc lá.
[어색하게 웃는다]
어?
이 쥐새끼Cái cột...
[의미심장한 음악]
이 쥐새끼 귀 떨어진 머리끈 내 건데?Cái cột tóc hình con chuột mất một tai là của tôi.
그거 내 건데Chắc chắn là của tôi.
[덜덜 떠는 소리]
근데 왜Tại sao...
무기 추리닝 바지랑 아줌마 윗도리가 세트 같지?áo của cô và quần của Moo Ki trông giống một bộ vậy?
[발소리] [영숙의 신음]
[킁킁댄다]
멘솔Tinh dầu bạc hà.
이거 무기 담배 냄새잖아Như mùi thuốc lá của Moo Ki.
[힘찬 록 음악]
[도망간다]
[덜컹 소리]
피해? 야, 야, 이리 와!- Anh né à? Lại đây! - Khoan.
너 이리 와, 이리 와! [발소리]- Lại đây! - Không, nghe này.
[겁먹고 도망간다] [퍽 친다]- Anh! - Anh xin lỗi.
네가 그러고도 사람이냐?- Đừng có mà vào! - Xin lỗi!
야, 이놈아! [무기의 비명]- Này! - Dừng lại!
[퍽퍽 때린다]
[비명 지르며 쓰러진다] 그만해!- Đồ khốn! - Cứu!
[파지직, 쿵 소리]
김무기Moo Ki.
너 작년에 나한테 이 백 사주면서 사시 붙으면 결혼하자며Năm ngoái anh tặng tôi cái túi này và nói sẽ cưới khi anh đậu.
[헐떡이며] 어Đúng vậy.
근데Nhưng...
자꾸 막, 떨어지니까...anh cứ... trượt suốt.
이 백Cái túi này...
[툭 놓는다]
내 인생 처음으로 받은 명품 백이야là túi hàng hiệu đầu tiên tôi có.
그날은 돈이 썩어나냐고 너 미쳤냐고 꽥꽥댔지만Tôi đã la mắng anh vì phung phí tiền...
보니까 진짜 명품이더라nhưng rồi tôi nhận ra nó là hàng thật.
네가 네 형편에 한 푼 두 푼 모아서 샀을 생각하니까Nghĩ tới việc anh mua tặng tôi cái túi này bằng tiền tiết kiệm hạn hẹp…
[잔잔한 음악]
정말 맘 아픈 명품이라서 볼수록 고맙고 미덥더라khiến tôi đau lòng lắm. Tôi cũng biết ơn và tin tưởng anh.
미안, 미안해Anh xin lỗi.
미안해, 누나Anh xin lỗi, Ae Ra.
[훌쩍인다]
너 머리 안 되는 건 진작 알았고Tôi vốn biết anh không sáng dạ.
이번에도 떨어지면Nếu lần này anh lại trượt, tôi định sẽ bảo anh cứ từ bỏ đi đã.
내가 먼저 공부 관두라고 하려고 그랬어Nếu lần này anh lại trượt, tôi định sẽ bảo anh cứ từ bỏ đi đã.
또 떨어지면Nếu anh trượt lần nữa, tôi định sẽ chăm lo cho anh.
내가 진짜 의리로라도 너 그냥 책임지고 살려고 했다고Nếu anh trượt lần nữa, tôi định sẽ chăm lo cho anh.
- 어이 - 어?- Này. - Sao?
지금 무릎이라도 꿇어Ít nhất hãy quỳ gối đi.
[부스럭 소리]
너 내가 하루 종일 인포에 서서 얼마 버는 줄 아니?Anh biết lương của tôi ở quầy thông tin là bao nhiêu chứ?
그 돈으로 네 고시원 보증금에 용돈까지 대주니까Anh nghĩ lương tôi tiền triệu vì tôi trả tiền cọc và chu cấp cho anh?
내가 뭐, 수억 버는 것 같든?Anh nghĩ lương tôi tiền triệu vì tôi trả tiền cọc và chu cấp cho anh?
[울먹이며] 난 뭐, 덤벼보고 싶은 꿈이 없어서Anh nghĩ tôi không có ước mơ sao?
네 꿈이나 뒷바라지한 줄 알아?Anh nghĩ đó là lý do tôi chu cấp cho anh?
미안해요, 참Tôi rất xin lỗi.
아니, 어쩜 그렇게 멍청하니?Sao anh có thể đần đến thế?
차라리 새파랗게 어리거나Hẳn sẽ tốt hơn nếu anh ngoại tình với người trẻ hơn hoặc cực giàu, tôi chẳng bận tâm đâu.
빵빵 잘나가는 여자랑 바람났으면 내가 신경도 안 쓰겠어nếu anh ngoại tình với người trẻ hơn hoặc cực giàu, tôi chẳng bận tâm đâu.
근데 어떻게 겨우Nhưng sao anh có thể...
겨우...Cô ta chỉ là...
겨우, 고시통 밥집 아줌마랑Cô ta chỉ là chủ nhà hàng nhỏ.
저기, 그것이 겨우는 아니고Thực ra, không nhỏ lắm đâu.
[익살맞은 음악] [사람들의 말소리]
(영숙) 그니까Như tôi đã nói…
그렇게까지 겨우는 아니랬잖여Nó không nhỏ lắm đâu.
(애라의 독백) 그 아줌만 그냥 백반집 아줌마가 아니라Cô ta không nấu cho nhà hàng nhỏ.
달인 449호 서민 갑부 열무의 여왕이었다Có hàng dài khách đợi để ăn đồ cô ta nấu. Cô ta là bà hoàng kim chi củ cải giàu có.
[기막힌 소리]Anh ta không đần chút nào.
녀석은 결코 멍청하지 않았다Anh ta không đần chút nào.
[자전거 소리]DU LỊCH QUANH HÀN QUỐC
어, 짐 다 쌌어? [경적 소리]- Thu xếp hành lý xong rồi à? - Ừ.
- 이제 출발하는교? - 어, 어- Đi luôn bây giờ à? - Ừ.
동, 동호회랑 숙소를 다 잡아놔서Anh đã đặt trước chỗ ở rồi.
대, 대장정을 안 갈 수가 없네Thế nên là phải đi.
[웃음]
자전거 사줬으면 됐지 차까지 안 빌려줘도 되는데Xe đạp là đủ rồi. Không cần cho anh mượn ô tô đâu.
(영숙) 아니여 지금 차가 중요한 게 아니여Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn.
자기가 중허지Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn.
기어가 한Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn. Cái xe đạp đó…
18단은 되겠다, 응?chắc phải có hơn 18 bánh răng.
2, 28단Có 28 bánh răng.
[발랄한 음악] (영숙) 저...Này.
아우...
내가 이거를 진작에 주고 싶었는디Tôi đã chờ để đưa cô cái này từ lâu rồi.
저, 이거Đây là tiền cọc cho phòng của Moo Ki.
무기 방 보증금 3백에다가Đây là tiền cọc cho phòng của Moo Ki.
30 더 넣었어Tôi có bỏ thêm ít tiền vào.
30은 위자료다?Là tiền bồi thường cho tôi à?
어우, 그냥 받아Cứ nhận đi.
그래, 받아- Phải đó, cứ nhận đi. - Phải, cô nên nhận.
그려, 받는 게 맞지- Phải đó, cứ nhận đi. - Phải, cô nên nhận.
[헛기침] 저, 저기Này...
습...
태워다줄까?em đi nhờ không?
자전거 가져가야 되잖아 그거 되게 무겁던데Em phải dắt chiếc xe đó. Nó rất nặng.
(영숙) 어, 타고 가, 타고, 타고 가Phải đó, đi ô tô đi. Lên đi.
(무기) 타!Lên đi.
[영숙, 무기가 놀란다]- Gì vậy? - Này, đợi đã. Sao thế?
잠깐만, 잠깐만 아, 아니 잠깐만, 왜, 왜, 왜- Gì vậy? - Này, đợi đã. Sao thế?
[놀라 숨을 내쉰다]Không sao chứ?
내 거라고Đây là của tôi.
아니, 그, 마, 말로...- Sao? Cứ bảo là được mà. - Anh biết.
[화난 숨소리]
[힘찬 록 음악]
[둘이 놀란다]
[탁 소리]
택시!Taxi!
[달칵달칵 소리]
(기사) 아이씨...
아, 이게 왜 이렇게 안 돼? 아, 씨Trời ơi, sao không được?
[발랄한 음악]Trời ạ, không.
아유, 아니, 아씨Trời ạ, không.
이게, 이게 안 들어간다니까, 이게?Nó không vừa.
안 들어가잖아, 이게, 아Nó thật sự không vừa.
용달을 부르시든가!Cô nên gọi xe tải hoặc đạp xe về nhà.
아, 자전거를 타고 가세요!Cô nên gọi xe tải hoặc đạp xe về nhà.
저 자전거 못 타요!Tôi không biết đạp xe!
[비장한 음악] [휙 꺼낸다]
[휘두른다]
[탁 소리]
[탁 소리]
[봉지를 놓는다]
Này.
누가 순대 달랬지 간 달랬어요?Em gọi xúc xích, không phải gan.
이 시간에 탄수화물을 먹으면 체급 관리가 되냐?Giờ này cậu nên ăn protein để tăng cơ bắp, chứ không phải tinh bột.
단백질을 먹어야지Giờ này cậu nên ăn protein để tăng cơ bắp, chứ không phải tinh bột. Đó đâu là protein, là chất béo rẻ tiền thì có.
이게 무슨 단백질이야 순 싸구려 지방이지Đó đâu là protein, là chất béo rẻ tiền thì có.
너 지금 말 놨냐?Cậu nói sao?
[헛기침]
한 번 코치는 영원한 코치Một lần là thầy, cả đời là thầy.
[툭 친다] 한 번 무도인은 영원한 무도인!Một lần là võ sư, cả đời là võ sư.
한 번 경량급은 영원한 경량급으로 유지를 해야Một đấu sĩ phải luôn duy trì trạng thái ganh đua
복귀전을 해도 각이 나올 거 아냐!để luôn có thể trở lại thi đấu.
아, 누가 복귀한대요?- Ai nói em sẽ trở lại thi đấu? - Tôi nói gì à?
허, 누가 뭐래요?- Ai nói em sẽ trở lại thi đấu? - Tôi nói gì à?
그냥 톡 까놓고 한 번 물을게요 우리 동네 왜 자꾸 와요?Em hỏi thật nhé. - Sao thầy cứ đến đây? - Để bán dồi lợn.
순대 팔러- Sao thầy cứ đến đây? - Để bán dồi lợn.
아니, 이게 무슨 말이나 되는 도전이냐고Thầy biết ở đây thầy đâu đông khách. Thầy làm em bực mình quá.
사람 신경 쓰이게, 진짜Thầy biết ở đây thầy đâu đông khách. Thầy làm em bực mình quá.
다윗과 골리앗의 싸움이다Đó là cuộc đấu giữa David và Goliath.
내가Tôi là người đã huấn luyện một David dáng đẹp cao 185,6 cm và nặng 64 cân.
185.6에 64kg짜리 슬림핏 다윗을 키워냈던 코치라고Tôi là người đã huấn luyện một David dáng đẹp cao 185,6 cm và nặng 64 cân.
나 꼬시려고 아직도 이러는 거면 헛고생하지 마요Nếu thầy vẫn muốn lôi kéo em trở lại thì từ bỏ đi.
나 태권도 다신 안 해요Em không tập Taekwondo nữa.
내일모레면 서른인데 누가 국대로 써주기나 한대요?Em sắp 30 rồi. Không thể lên tuyển quốc gia nữa.
누가 태권도 하재?Ai bảo cậu tập Taekwondo?
추성훈이가 75년 토끼띠야Choo Sung Hoon sinh năm 1975 đó.
격투계에서 네 나이면 한창때라니까?Trong giới võ thuật, cậu vẫn trẻ.
너 그 다리 놀릴 거야?Cậu định bỏ phí đôi chân tài năng? Không ngứa ngáy muốn đá ư?
너 발차기 하고 싶어 미치겠지 않아?Cậu định bỏ phí đôi chân tài năng? Không ngứa ngáy muốn đá ư?
돌려차기 하나로 대한민국 1등 먹던 놈이Cậu là người đầu tiên ở Hàn có cú đá vòng cầu!
너보다 못 치는 놈들이 날아다니는 거 보면 미치겠지 않냐고!Cậu không khó chịu khi kẻ kém hơn mình lên sàn ư?
격투기든 나발이든 운동 다신 안 해요Em sẽ không chơi thể thao nữa.
그놈의 1등짜리 발차기는 2007년 11월 3일에 콱 죽었다고Cú đá vòng cầu số một đó chết vào ngày 3 tháng 11 năm 2007 rồi.
그니까 나 좀 냅둬요 나도 좀 살게!Xin để em yên mà sống tiếp.
아직도 그 일을 못 털어내고 사냐?Cậu vẫn không thể quên ư?
그만 좀 잊어라, 잊어, 어?Làm ơn hãy quên nó đi.
(동만) 나 운동 다신 안 해요Em bỏ hẳn thể thao. Thể thao không giúp em hạnh phúc.
나 운동하면서 한 번도 행복했던 적이 없어요Thể thao không giúp em hạnh phúc.
맨날 더럽게 쪽팔리고 더럽게 치열하기만 했지Nó luôn làm bẽ bàng và quá dữ dội.
다신 안 해, 죽어도 안 해요!Em không bao giờ chơi thể thao nữa!
그래서Vậy, giờ cậu hạnh phúc không?
지금은 뭐가 행복하고?Vậy, giờ cậu hạnh phúc không?
뭐가 치열하기라도 하냐?Cậu đang làm gì dữ đội không?
[잔잔한 음악]
[부스럭거린다]
[툭 던진다] 가Đi đi.
네, 가요Được rồi, tạm biệt.
[걸어간다]
[작게] 자?Cô ấy ngủ rồi à?
[작게] 안 들려, 안 들려Kệ cô ấy đi.
(애라의 독백) 쪽팔려서 현기증이 날 것 같다Tôi bẽ mặt đến nỗi phát ốm.
(아나운서) 단독 콘서트를 성황리에 마쳤습니다
바나소년은 지난 20일...
[툭 부딪힌다]
(애라의 독백) 왜 나는Sao tôi...
이별까지 이렇게 모양 빠질까?lại thảm hại ngay cả khi chia tay vậy chứ?
(아나운서) 다음은 안타까운 소식입니다Chúng tôi có tin buồn.
결혼과 함께 은퇴했던 박혜란 앵커가Phát thanh viên Park Hye Ran, người về hưu sau khi cưới,
결혼 3년 만에 파경을 맞은 것으로 알려져 충격을 주고 있습니다tuyên bố hôn nhân của mình đã đổ vỡ sau ba năm.
얘 그 아나운서 몇 년 하다가 재벌 집에 시집간 애 아니야?Cô ấy làm dâu ch một tập đoàn.
그러네Phải, là cô ấy.
대박, 사람 일 모른다니까Phải, là cô ấy. Không biết đã có chuyện gì.
[사람들이 걸어다닌다] [신호등 알림음]
그거 뭐예요? [라디오 소리]Gì thế?
그거 뭐냐고! [놀란다]- Gì thế? - Sao?
- 왜 이래요? - 누나, 왜?Cô bị sao vậy?
- 무섭게 왜? - 아니, 갑자기- Sao em... - Có người kìa!
자기, 사람! 사람! 사람!- Sao em... - Có người kìa! - Có người! - Ôi không!
[급정거한다] (동만) 으악!- Có người! - Ôi không!
[놀란 소리]
누나, 누나, 괜찮아요? 괜찮아요? 어떡해Ôi không, em không sao chứ?
괜찮아요? 괜찮아요? [놀란 소리]Em ổn chứ?
[놀란 소리]- Có người. Có người kìa. - Cái gì?
[짝 소리] 사람, 사람이 다쳤어, 사람- Có người. Có người kìa. - Cái gì?
어, 씨!- Có người. Có người kìa. - Cái gì?
[무기가 소리 지른다]
선생님! 선생님, 선생님, 괜찮으세요?Này anh, anh không sao chứ?
아, 파란불인 거 안 보여요? 아이씨Không thấy đang đèn đỏ à?
- 어어, 어어어! - 어?Không thấy đang đèn đỏ à?
자네 애라 만나러 왔나?Đến gặp Ae Ra à?
[익살맞은 음악]
아니, 근데 자네 차 뽑았나?Mới mua xe à?
자네가 뭔 돈으로...Kiếm đâu ra tiền thế?
아, 저기, 아는 분이셔?- Anh quen anh ấy à? - À thì...
어, 그래- Anh quen anh ấy à? - À thì...
아, 근데 형님, 괜찮으세요? 이렇게 세게 박아...Anh ổn chứ? Bị đâm mạnh không?
(동만) 아, 됐네, 안 부딪혔네Tôi ổn. Tôi không bị thương.
아유, 얼른 가봐야...- Đi đi… - Nằm xuống, gọi công ty bảo hiểm đi.
야, 일어나지 마 보험 불러- Đi đi… - Nằm xuống, gọi công ty bảo hiểm đi.
같이 있었어?Cậu đi với cậu ta ư?
아, 가족 같은 사이에 보험은 무슨- Ta như người nhà ấy mà. Không cần... - Câm mồm đi.
가족 같은 소리 하고 자빠지네- Ta như người nhà ấy mà. Không cần... - Câm mồm đi.
경찰 부르고 보험 처리해Gọi cảnh sát và công ty bảo hiểm đi.
아주 CT 싹 찍고 병원에 드러누워Tới bệnh viện chữa trị đi.
둘이 싸웠나?Hai cậu cãi nhau à?
- 아, 그게... - 선생님- Anh thấy đó… - Này anh.
아, 근데 이분은 누구신가? 자네 이모님이신가?Bà ta là ai? Dì của cậu à?
아, 이모는 아니고- Không phải. - Là mẹ của con hắn.
애기 엄마- Không phải. - Là mẹ của con hắn.
저 새끼Là mẹ...
애기 엄마 [헛기침]của con tên khốn đó.
야, 그게 무슨 소리야?Cậu đang nói gì vậy?
아, 무기 엄마라고?À, bác ấy là mẹ của Moo Ki. Chào bác.
아이고, 어머님 안녕하세요À, bác ấy là mẹ của Moo Ki. Chào bác. Nơi gặp mặt khó tin quá.
[웃으며] 이런 데서 뵙네요, 아이, 참Nơi gặp mặt khó tin quá.
이 아줌마 배 속에Trong bụng bà cô già này...
저 자식 애 들었다고là con của hắn.
[울며] 내가 주는 용돈으로Hắn dùng tiền tớ đưa...
이 아줌마...để ăn ở nhà hàng cô ta.
이 아줌마 열무 밥집에서để ăn ở nhà hàng cô ta.
[서럽게 운다]
둘이 열무도 먹고Ăn uống...
백반을 먹다가 마음, 어?rồi họ...
마음...
그, 열무를...- Tớ rất... - Nói mạch lạc xem nào!
너 말 똑바로 못 해?- Tớ rất... - Nói mạch lạc xem nào!
[흐느낀다]
얘네 둘이 애 가졌어!Họ có con chung.
(무기) 어, 어 [활기찬 음악]
아이고, 선생님 이성을 찾으시죠- Này anh, xin hãy sáng suốt. - Này.
(무기) 형님, 그게, 그게 아니고- Làm ơn, nghe này. - Đồ chó má vô liêm sỉ!
이게 사람 새끼야, 이게!- Làm ơn, nghe này. - Đồ chó má vô liêm sỉ!
죽어, 죽어! [놀란 소리]Tao sẽ giết mày!
야, 씨!
야! [동만의 비명]
야! 놔! 이거 놔!- Này, bỏ ra! - Làm gì thế hả?
- (동만) 왜, 왜 이래? - (영숙) 우리 무기 놔!- Này, bỏ ra! - Làm gì thế hả? Bỏ Moo Ki ra!
우리 무기 건들면 죽어! 너 오늘 한번 죽어볼텨?Động tới anh ấy là tôi giết!
형님, 놓으시는 게 좋을 것 같아요, 형님Anh nên buông ra đi.
- 야, 아, 잠깐만! - 놔, 놓으라고!- Bỏ ra! - Làm ơn, khoan!
(동만) 야, 여기 상처 났냐? 봐봐Tớ bị thương không?
(애라) 아휴, 쯧쯧
너 이빨이나 흔들어봐 괜찮은가Kiểm tra răng xem có lung lay không.
어, 괜찮네Ổn cả.
야, 그 아줌마 뭔 운동했댔냐?Cô ta chơi thể thao hay gì vậy?
뭔 아줌마가 힘이 어우, 씨Cô ta khỏe thật.
그 아줌마 팔뚝이 열무 담가서 수억 버는 팔뚝이란다Cô ta kiếm tiền nhờ làm kim chi củ cải bằng đôi tay đó.
그러게 왜 먼저 덤벼, 덤비긴Sao cậu phải tấn công hắn trước chứ?
등신, 너 태권도 하던 놈 맞냐?Đồ ngốc. Cậu học Taekwondo thật không vậy?
야, 그럼 뭐 애기 가진 아줌마한테 돌려차기라도 할까?Rồi sao? Đá vòng cầu một phụ nữ có thai ư?
야, 근데 너는Nhưng nghiêm túc đấy.
하다 하다 이제 고시생한테까지 차이고 다니냐?Giờ cậu bị đá bởi một đứa vẫn đang học?
아, 대외적으론 내가 찬 거로 해Hãy bảo mọi người... là tớ đá hắn.
아유, 진짜 왜 그러고 다니냐? 사람 속 터지게Cậu bị sao vậy? Chuyện này thật bực mình.
너나 똑바로 살아- Lo thân mình đi. - Tớ vẫn đang ổn.
나는 잘 살아- Lo thân mình đi. - Tớ vẫn đang ổn.
Này.
- 뭐 - 박혜란이- Sao? - Park Hye Ran.
이혼했던데Cô ấy ly dị rồi.
[잔잔한 음악]
정신 똑바로 차려라, 응?Chấn chỉnh bản thân đi, được chứ?
지켜본다Tớ sẽ canh chừng cậu đó.
[계단을 내려간다]
[넘어지며 신음한다] 아, 아!
습...
아...
아, 씨
[애라의 한숨]
와...
오늘 일진 진짜, 씨Hôm nay thật tồi tệ.
아, 그러게 짝퉁 좀 사지 말라고!Đã bảo cậu đừng mua hàng nhái rồi!
질 좋은 중소기업 국산이 쌔고 쌨다, 이 가시나야!Ngoài kia đầy đồ chất lượng và phải chăng mà.
[엉엉 운다]
아오, 씨Trời đất ạ.
[탕 소리] 아오, 씨 이게 울 일이야, 이게?Nín ngay!
남의 구두를 왜 차!Sao lại đá giày của tớ?
아유, 씨Trời ạ.
[음료를 마신다]
그 여자한테 오빠도 있었어?- Cô ta có anh trai à? - Không, đó không phải anh trai cô ấy.
으응, 오빠 아니야- Cô ta có anh trai à? - Không, đó không phải anh trai cô ấy.
그럼 누구야?- Thế là ai? - Bạn trai 20 năm.
20년 지기 남자친구- Thế là ai? - Bạn trai 20 năm.
아니, 아니, 남자 사람 친구Không, là bạn con trai thôi.
[어이없는 소리] 아, 집도 앞집 살아Sống đối diện nhà cô ấy.
그 여자 보기보다 앙큼하네Cô ta thật xảo quyệt.
그냥 남자 사람 친구?Bạn con trai ư?
허, 쳇 30 괜히 얹어줬다Biết thế không cho cô ta thêm tiền.
응?Sao?
[삼키고 혀를 찬다]
근데 무기Dù sao, Moo Ki này...
그 여자한테는 막 명품도 해준겨?Anh mua đồ hiệu cho cô ta à?
내가, 내가 돈이 어딨어?Anh làm gì có tiền.
짝퉁Chúng là đồ nhái.
[익살맞은 음악]
으이구, 어유, 알뜰해Anh thật thanh đạm.
[둘이 웃는다]
[딸랑거린다]
[터벅터벅 걷는다]
[툭 떨어진다]
[집어든다]
아, 씨 스크래치 났네Ôi không, bị trầy rồi.
[탁탁 턴다]
아, 버려!Vứt nó đi.
아, 왜 기어코 그놈의 걸 줍고 자빠졌어?Sao lại giữ đồ của tên khốn đó?
이거 찐이야- Đây là hàng thật. - Gì cơ?
뭐?- Đây là hàng thật. - Gì cơ?
이거 진퉁이라고Túi này là hàng thật.
아, 씨
내일 AS 받을 거야Mai tớ sẽ đem sửa.
그래서 그 새끼가 사준 걸 그렇게 계속 들고 다니시겠다?Vậy cậu sẽ cứ mang theo mình đồ hắn tặng à?
고쳐서, 팔 거야Tớ sẽ sửa rồi đem bán.
팔아서 너랑 술 사 먹을 거야Bán xong rồi nhậu với cậu.
허, 씨, 진짜Trời ơi.
아오, 이거 진짜 또라인 거야, 모자란 거야, 이거?Cậu bị ngu hay bị thần kinh vậy?
아이고...Ôi trời đất.
[집어든다] 야, 따라와Này, đi theo tớ.
[걸어간다]
어디 가?Cậu đi đâu vậy?
[자전거를 세운다]
[절뚝거리며 걷는다]
골라봐Chọn đi.
뭐, 나 백 사주게?Cậu định mua túi xách cho tớ à?
아, 고르라고Cứ chọn đi.
[다가간다]
이걸로 해 이게 제일 좋아 보이네Lấy cái này đi. Cái này đẹp nhất.
그게 신상이에요 2만 2천 원Hàng mới tinh đó! Giá 22.000 won.
아주 제일 비싼 신상 백이네Đây là cái túi đắt nhất ở đây.
이게 이딴 것보다 훨씬 더 튼튼하겠다Nó tốt hơn nhiều túi của cậu.
앞으론 이거로 사람 쳐Từ giờ dùng nó mà đánh người.
그리고 그 무기 같은 놈 때려잡을 때는Hơn nữa, khi cậu đánh kẻ như Moo Ki,
아예 짱돌을 넣어가지고 후려 쳐버려hãy bỏ viên đá vào và đập hắn.
이건 [펄럭인다]Túi này sẽ không đứt đâu.
절대 안 끊어질 것 같으니까Túi này sẽ không đứt đâu.
[달콤한 음악] 참...
- 야, 꼬동만이 - 왜?- Này, Dong Man. - Gì?
내가 진짜 죽을 때까지 이 백 들게Tớ sẽ đeo cái túi này đến ngày tớ chết.
참...
자!Đây.
[웃으며] 뭐, 굳이 죽을 때까진 무슨Cậu không cần phải mang theo mãi đâu.
뭐, 신발도 하나 골라봐Chọn cả một đôi giày nữa đi.
[절뚝거리며 다가간다]
아저씨, 여기 카드 되죠?Chú nhận thẻ tín dụng chứ?
[부스럭 소리]
[긴장되는 음악]
(애라) 고동만이가 아무튼 센스는 있다니까Cậu có mắt thẩm mĩ đấy.
[걸어간다] (동만) 편하냐?- Đi có thoải mái không? - Có.
어, 디게 편해 [동만의 웃음]- Đi có thoải mái không? - Có.
그리고 이 가방도 되게 좋아Cái túi này cũng rất đẹp.
- 튼튼하지? - 어! [툭툭 친다]- Bền đúng không? - Ừ.
소주병으로 한 대여섯 개도 들어가겠어Đựng vừa tầm năm hoặc sáu chai soju.
야, 술 주머니 아니다Này, nó không phải để đựng rượu. Đó không phải lý do tớ mua cho cậu.
그런 용도로 쓰라고 사준 게 아니에요Này, nó không phải để đựng rượu. Đó không phải lý do tớ mua cho cậu.
[어이없는 웃음]
우리 꼬동만이 아주 백 사주는 남자야?Tớ không biết cậu có thể mua túi xách cho phụ nữ đấy.
[기막힌 웃음]
아오, 진상Đồ dở hơi.
금방 그렇게 헤헤거리고 싶냐?Sao cậu lại cười khúc khích như thế?
그래, 이거Phải, là thế này.
이거잖아!Là thế này. Đây là điều tớ muốn lúc trước.
아, 아까 이렇게 해달라는 거였는데Là thế này. Đây là điều tớ muốn lúc trước.
- 아, 이거, 이거? - 그래, 이거- Thế này ư? - Phải, thế này.
이거 은근 사람 심쿵한다, 너?Thế này làm tim tớ rung động.
[기막힌 웃음]
야 [발소리]Này.
너 심쿵했냐?Thế này làm tim cậu rung động?
뭐래?Gì cơ?
내가 네까짓 거한테 왜 심쿵을 해?Sao tim tớ phải rung động?
근데 얼굴이 왜 이렇게 뻘게?Vậy sao mặt cậu lại đỏ thế?
무슨 용접 하다 온 사람처럼?Như thể cậu vừa mới hàn gì đó.
[머뭇거리며] 몰라, 왜 그러지?Tớ chịu. Sao mặt tớ lại đỏ?
[웃음]
Cậu...
왜?Gì?
술 끊어야겠다Cậu cần cai rượu.
["알듯 말듯해"]
그지?Phải.
끊어야겠지?Tớ nên cai, nhỉ?
이런 감정인가?Tim mình ngừng đập à?
♪ All I wanna do ♪
♪ All I wanna do ♪
♪ All I wanna do do do do ♪
♪ Oh, summer summer love tonight ♪
♪ With a with a love for light ♪
♪ Oh, my god you why don't you my ♪
♪ I love you ♪
오늘 강남에서 펼쳐진 고교 태권도 전국체전에선Tại Đại hội Thể thao Toàn quốc diễn ra ở Gangnam hôm qua,
본 경기보다 더욱 재미있는 장외 경기가 펼쳐졌는데요một chuyện thú vị hơn cả trận đấu đã xảy ra.
오늘의 라스트 영상을 보시면서 스포츠 뉴스 여기서 마치겠습니다Chúng tôi sẽ kết thúc bản tin thể thao bằng đoạn phim cuối cùng của ngày.
- 야! - 아!Này! Bo Ram à, không ai can được cậu ấy đâu.
야, 보람아 얘는 아무도 못 말려Bo Ram à, không ai can được cậu ấy đâu.
그냥, 야, 그냥 네가 놔야... 네가 놔, 네가 놔Thả cậu ấy ra trước đi.
야, 최애라! 너도 그만해Dừng đi, Ae Ra!
야이씨! [여자들의 비명]- Này! - Này!
어! 야!Ôi không, Ae Ra!
야...Này, sao lại cào cậu ấy? Thế là gian lận đó.
야, 너 할퀴면 어떡해? 너 손톱 쓰면 반칙이지, 반칙Này, sao lại cào cậu ấy? Thế là gian lận đó.
야, 고동만Này, Dong Man.
야, 너 봐봐Cho tớ xem nào.
아, 너는 진짜Sao lại gây chiến khi mà cậu không thể thắng?
넌 이기지도 못할 것들한테 맨날 덤벼, 이 등신아Sao lại gây chiến khi mà cậu không thể thắng? Phải đi gặp bác sĩ thôi.
야, 병원 가야겠다 병원 가야겠어Phải đi gặp bác sĩ thôi. Đi nào.
야, 빨리 나와!Đi nào.
Này,
[기막힌 소리] 저거 봤지?thấy gì chứ?
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪
너 군대 안 갔다 왔냐?Cậu chưa nhập ngũ à?
하기 싫어? 그만둬, 안 잡아Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi! Tôi không cản.
(친구 2) 그래, 애라야 너 진짜 어떻게 지냈어?Dạo này cậu thế nào, Ae Ra?
백화점 안내 데스크에 있다면서?Nghe nói cậu làm ở quầy thông tin.
재밌어! 내가 워낙 마이크 체질이고Vui lắm, tớ thích nói chuyện qua micro.
또 가끔 장내방송도 내가 하고Đôi lúc còn đọc thông báo.
(찬숙) 애라야, 나 좀 살려주라Ae Ra, xin hãy cứu tớ.
(애라) 좀 놀 줄 아는 하객이란 걸 확실히 보여주시길 바랍니다Hãy cho chúng tôi thấy bạn có thể tận hưởng cuộc vui. Cô ấy là ai?
(시경) 쟤 뭐야? 오늘 백만 원 빵은 쟤로 할까?Cô ấy là ai? Ta nên lấy cô ấy ra cá cược?
이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가세요Lát nữa đừng bắt xe buýt về nhà.
뭔 일 있어?Có chuyện gì thế?
나 좀 데리러 와Đón tớ được không?
(동만) 말 똑바로 못 해?Nói lại xem!
(애라) 혼자 못 나가겠으니까 그냥 좀 오라고Tớ không tự về được, nên là đến đi.
[크게] 야!Này!

No comments: