쌈 마이웨이 1
Thanh Xuân Vật Vã 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ Yeah ♪ | |
♪ Let's go, yeah! ♪ | |
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪ | |
[탁 소리] | |
지금 떠든 놈 일어나 | Ai gây ồn đứng dậy cho. |
[분필을 놓는다] | |
없어? | Không có ai à? |
- [휙 던지며] 없어? 없어? - 어, 감사합니다 | - Không ai à? Thật sao? - Cảm ơn thầy. |
아휴, 교복 꼬라지 봐라 아줌마들 등산복이야? | Nhìn đồng phục kìa. Hai cậu là mấy bà cô đi leo núi à? |
응? 세상 모든 색을 다 보여주마! 뭐, 그런 의도야? | Muốn khoe bảy sắc cầu vồng à? |
선생님, 진짜 딱 한 마디밖에 안 했습니다 | Thưa thầy, em chỉ nói một câu thôi. |
- 한 번만 봐주시죠 - 그래? | - Xin thứ lỗi ạ. - Vậy ư? |
우리 똥만이, 쭈만이 만만이 브라더스 | Dong Man và Joo Man, hai anh em họ Man. |
지금 내가 내는 문제를 맞히면 안 맞는 거야? | - Trả lời được câu này, tôi sẽ không đánh. - Thầy ơi. |
선생님 | - Trả lời được câu này, tôi sẽ không đánh. - Thầy ơi. |
학생한테 딜을 하지 마시고 화끈하게 한번 봐주십시오 | Đừng cố giao kèo với học trò. Xin hãy rộng lượng. |
같은 생각입니다 | Em đồng tình. |
그래, 맞자, 그냥 나와 [당황한 효과음] | Thế tôi sẽ đánh. Lên đây. |
도, 도전! 도전하겠습니다 | Chấp nhận thử thách! - Em sẽ trả lời. - Nghe kỹ đây. |
(남선생 1) 잘 들어 | - Em sẽ trả lời. - Nghe kỹ đây. |
지금 이 시점에서 니들이 아는 문제가 나올 확률 20% | Có 20% khả năng cậu biết câu hỏi này. |
그 문제를 실수로 틀릴 확률이 40% | Cậu có 40% khả năng trả lời sai. |
그럼 너네 다 엉덩이가 무사할 확률이 몇 %? | Có bao nhiêu phần trăm không bị ăn đòn? |
그게 문젭니까? | Đó là câu hỏi ạ? |
- 잘 못 들었지 말입니다 - (남선생 1) 5 | - Thầy nhắc lại được không? - Năm… |
- 4 - 뭐야, 뭐야? | - bốn, ba… - Tớ nghĩ là 50%. |
- 3, 2 - 50, 50% | - bốn, ba… - Tớ nghĩ là 50%. - 50%. - …hai... |
5, 50! 50%입니다! | Là 50! Câu trả lời là 50%! |
(학생들) 오... | |
[힘찬 음악] 오오, 50, 박수! | Năm mươi? Vỗ tay cho họ nào. |
[박수 소리] | |
(남선생 1) 이야 | |
우리 만만이 브라더스 상 줘야지 나와! | Tôi sẽ thưởng cho hai cậu. Lên đây. |
상 받으러 가겠습니다 | Vâng, thưa thầy. |
[동만의 기합 소리] [다리를 올린다] | |
[점프한다] | |
밝아 | Trời. |
- 도착했습니다! - (남선생 1) 왔어? 잡아 | - Bọn em lên rồi đây. - Tốt, quay người. |
- 예? - 둘 다 잡아 | - Dạ? - Cả hai cậu, quay lại. |
[한숨] | |
자신 있게 50을 얘기했으니까 50대만 맞자? | Vì cậu chắc chắn là 50 nên tôi đánh 50 cái. |
아, 저는 1%라고 생각했습니다 | Em đã nghĩ là một phần trăm. |
1? 어, 일단 잡아 | Một ư? Cứ quay người lại. |
누구 아는 사람 없어? | Ai biết đáp án không? |
어, 무빈이 | Ừ, Moo Bin. |
[일어선다] | |
12%입니다 | Đáp án là 11 phần trăm. |
(남선생 1) 정답! | Chính xác! |
[익살맞은 음악] | |
- 저놈의 새끼, 씨 - 또 짹짹대네, 저거 | - Thằng chó ấy. - Nó lại ton hót rồi. |
[맞으며 소리 지른다] | |
선생님, 잠깐만요 | Thầy, khoan đã. Chỗ đó là xương em! |
아, 선생님, 잠깐만요 뼈 맞았어요, 으악! | Thầy, khoan đã. Chỗ đó là xương em! |
[웃음] 아오, 진짜 뼈 맞았어, 아... | - Em bị đánh vào xương rồi! - Im! |
[효과음] | TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH PUNGWOON Ở SEOSAN, 2006 |
(애라) 아, 쌤, 한 번만 봐줘, 맞았어 | TRƯỜNG CẤP BA NỮ SINH PUNGWOON Ở SEOSAN, 2006 Em xin cô. Đau quá! |
[숨을 몰아쉰다] | TẬP MỘT |
- 너 어디 행사 뛰러 다녀? 응? - 아... | Định đi biểu diễn à? |
아니, 얘가요 아나운서 될 거라서요 | - Bạn ấy ước mơ làm phát thanh viên. - Đưa tôi cái bờm tóc. |
너는 머리띠나 내놔 [학생들의 웃음] | - Bạn ấy ước mơ làm phát thanh viên. - Đưa tôi cái bờm tóc. |
(여선생) 빨리 내놔 [학생들의 웃음] | Nhanh lên. |
- 한 번만 봐주지 - [놓으며] 음 | Không bỏ ra một lần được à? |
(애라) 아, 그게 아니라요 | Không phải thế, cô ơi. |
제가 아나운서 되면 | Khi em làm phát thanh viên… |
'테레비는 사랑을 싣고' 같은 데서 쌤 찾을게요 | em sẽ tìm cô trên sóng truyền hình. |
애라야 [익살맞은 음악] | Ae Ra à, |
아나운서 공부 잘해야 되는 거야 | em phải học thật chăm chỉ để trở thành phát thanh viên. |
[학생들의 웃음] | |
얘는 공부 잘하는데요? 저번에 29등도 했는데요 | Cô à, bạn ấy thông minh. Lần trước còn đứng thứ 29. |
그래서, 35등? | Vậy cô nàng hạng 35. |
너도 애라 따라 아나운서 될 거야? | Em sẽ là phát thanh viên như Ae Ra? |
아니요 저는 현모양처 될 건데요 | Không, em sẽ là người vợ hiền. |
[학생들의 웃음] | Dù sao, tán phét thế đủ rồi. |
아무튼 다들 잔말 말고 | Dù sao, tán phét thế đủ rồi. |
오늘 소지품 압수당한 사람들 이따 남아서 강당 청소할 거니까 | Nếu ai bị tịch thu đồ thì dọn phòng. |
오늘 안 되는데요? | Không, đừng là hôm nay. |
[힘찬 음악] | |
[휙휙, 뚜둑 소리] | |
[바람 효과음] | |
[우두둑 소리] | |
[휙, 딸랑 소리] | |
[학생들이 감탄한다] | |
[확 잡는다] | |
치워라, 손모가지 나간다 | Bỏ ra trước khi tớ bẻ gãy cổ tay. |
[헐떡이며] 아씨... | |
야, 커피 우유 다 나갔다는데? | Này, họ hết sữa cà phê rồi. |
아이씨... [앉는다] | Trời ạ. |
보람아 | Bo Ram, của cậu đây. |
[발랄한 음악] 여기, 내가 미리 사뒀어 | Bo Ram, của cậu đây. Tớ mua trước rồi. |
(보람) 너 이런 거 하지 마! 너네 엄마한테 나만 혼나 | Đừng làm thế nữa. Mẹ cậu sẽ mắng tớ đó. Hôm nay cậu đến học thêm chứ? |
오늘은 과외 올 거지? | Hôm nay cậu đến học thêm chứ? |
못 가, 나 오늘 수업 땡 까고 강남 가야 돼 | Không thể. Tớ phải trốn học và đến Gangnam. |
강남? 강남은 왜? | Gangnam ư? Tại sao? |
네 알 바 아니잖아 | Không phải việc của cậu. |
[동만의 기합] | |
[동만, 주만의 기합] | |
아이, 매점 아줌마 큰일 났네 | Cái cô ở tiệm tiện lợi gặp rắc rối rồi. |
- 왜 튀김 만두에서 - 왜, 또 꼬치 맛이 나냐? | - Sao cái bánh bao chiên… - Vị như quả hồng? |
장금이야, 장금이, 응? 절대 미각 주둥이냐, 주둥이? | Cậu là đầu bếp à? Cậu có ngưỡng vị giác tuyệt đối à? |
햄버거 맛이 나냐고! | Mùi như bánh burger. |
내가 이래서 [지퍼 내리는 소리] | Thế nên tớ mới bảo cô ấy không được dùng chung lò vi sóng. |
전자레인지 따로 써야 한다고 얘기했는데 | Thế nên tớ mới bảo cô ấy không được dùng chung lò vi sóng. |
뭐야, 이거? 왜 이걸 입고 왔어, 오늘? | Gì đây? Sao hôm nay lại mặc nó? |
깔맞춤 | Để hợp với bộ đồ. |
아, 넌 진짜 지방색이 너무 짙어서 큰일이다 | Cậu không thành trai thành phố được đâu. |
고등학교를 서울로 유학을 왔으면 좀 | Làm ơn ra dáng dân Seoul đi. |
서울 사람인 척이라도 해봐야 될 거 아냐 | Làm ơn ra dáng dân Seoul đi. |
나처럼, 어? | Nhìn tớ này. |
어? 울프컷 | Kiểu tóc chó sói. |
- 그거 입고 고백하게? - 내가? | - Định tỏ tình bằng bộ dạng đó à? - Tớ á? |
- 내가 누구한테 고백을 해? - 장보람 | - Tỏ tình ai? - Jang Bo Ram. |
엥? 왜? | Sao phải thế? |
넌 천방고 짱이지 걘 오공주 짱이지 | Cậu đánh đấm giỏi nhất còn cô ấy cầm đầu con gái. |
[짝 소리] 약혼연대 안 할 거야? | Hai cậu nên liên minh. |
약혼연대? | Liên minh? |
[익살맞은 음악] 그게 뭐야? | Là sao nhỉ? |
[꿀꺽 소리] 야, 뭐, 아무튼 | Là sao nhỉ? Dù sao thì... |
걔가 나 좋대냐? | cô ấy nói thích tớ không? |
맨날 이 커피 우유 갖다 주는 거 보면 모르냐? | Cô ấy cho cậu sữa mỗi ngày mà không nhận ra à? |
너 우리 학교 매점에서 | Cậu có biết mua được sữa cà phê ở trường này khó thế nào không? |
커피 우유 선점하기가 얼마나 힘든 줄 알아? | Cậu có biết mua được sữa cà phê ở trường này khó thế nào không? |
[익살스런 효과음] | |
근데 나 같아도 이 모가지가 늘어난 | Đến tớ cũng chả muốn dính dáng đến một kẻ mặc áo đỏ rách rưới. |
붉은 악마랑은 엮이고 싶지가 않지, 이 새끼야 | Đến tớ cũng chả muốn dính dáng đến một kẻ mặc áo đỏ rách rưới. |
쯧 | |
[신음, 발소리] | |
저, 박무새? 아니야, 너 이름이... | Park Moo Se. Nhầm, cậu tên gì? |
- 무빈이, 무빈이 - 어, 무빈이, 박무빈 | - Là Moo Bin. - Phải rồi, Moo Bin. |
어? | Tài trợ anh bạn nghèo này đi. |
협찬 좀 해주라 | Tài trợ anh bạn nghèo này đi. |
이거 비싼 거, 티셔츠 | Cho cậu ấy mượn áo đắt đỏ của cậu. |
그래도 같은 반 교우가 전국체전 나가는데 | Bạn cùng lớp cậu sắp tham gia Đại hội Thể thao Toàn quốc. |
그 정돈 해줄 수가 있잖아 우리가, 응? | Cho cậu ấy mượn nhé? |
이따 강남 갔다 와서 바로 주면 오늘 야자 전에 줄 수 있어 | Cậu ấy sẽ đến Gangnam nên sẽ trả trước buổi học tối. |
강남? | Gangnam ư? |
어, 오늘 우리 똥만이 거기서 태권도 시합 있거든? | Đó là nơi cậu ấy thi đấu Taekwondo. |
거기서 얘가 딱 우승 먹고 세레모니로 | Cậu ấy sẽ giành chức vô địch |
도복 한번 쫙 벗어주면 뭔가 폼 나잖아 | và cởi võ phục để tham gia lễ trao giải hoành tráng. |
그때 너의 이 고급스러운 명품 체크가 양어깨에 | và cởi võ phục để tham gia lễ trao giải hoành tráng. Nếu cậu ấy khoe được mấy cái vạch này trên vai, |
쫙 쫙 있으면 뭔가 우리 똥만이 | Nếu cậu ấy khoe được mấy cái vạch này trên vai, |
서울 사람 같을 거 아냐, 응? | thì sẽ trông như dân Seoul. |
이야... | |
[내민다] | |
야, 이거, 이걸 주는 거야? 야, 이거 귀한 거다, 이거 | Xem cậu ấy tặng gì kìa. Quà quý đó. |
(동만) 이 무대 매너를 신경 쓰지 아니할 수 없는 것이 | Tớ không thể lờ đi tầm quan trọng của một buổi lễ tuyệt vời. |
또, 이 스타 파이터의 어떤 숙명 같은 거기도 하고 그... | Đó là định mệnh của một chiến binh ngôi sao, cậu thấy đó. |
[익살맞은 음악] | |
[익살맞은 효과음] | |
시합이 몇 시랬지? | - Mấy giờ trận đấu bắt đầu? - Sáu giờ tối. |
여섯 시 | - Mấy giờ trận đấu bắt đầu? - Sáu giờ tối. |
적어도 세 시 차는 타야 되는데 될까? | Ta kịp chuyến tàu ba giờ chiều không? |
야, 무조건 갈 수 있어 | Này, ta có thể kịp. |
우리 지금 완벽해 | Trông ta hoàn hảo đó. |
[달콤한 음악] | |
[기침 소리] | |
[툭툭 친다] 심해가지고... | Cậu ấy bị ốm. |
선생님, 아무래도 얘랑 저랑 유행성 독감이... | Cô ơi, em nghĩ bọn em bị cúm rồi. |
[기침 소리] | |
빠른 격리 조치로 | Cần được cách ly ngay. |
[기침 소리] [두드린다] | |
일단 조퇴를... | Cho bọn em về sớm nhé? |
아주 입술에 핏기가 아주 하나도 없네, 어? | Môi hai đứa nhợt nhạt quá. |
죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
가자 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
[여선생이 혀를 찬다] | |
[익살맞은 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
아무래도 아폴론 눈병인 것 같아요 | Hình như bọn em bị viêm kết mạc cấp tính. |
(남선생 2) 아이고... | Trời ơi. Từ đây tôi cũng ngửi thấy được mùi gel giảm đau. |
지금 니네한테 파스 냄새 엄청나 | Từ đây tôi cũng ngửi thấy được mùi gel giảm đau. |
눈에 파스 바르는 거 위험한 거야 큰일 나, 아주 | Đừng bôi lên mắt. Có thể bị mù đó. |
체육 하다가요 어떤 놈의 셔틀콕에 맞았는데요 | Em bị quả cầu lông đập trúng trong tiết thể dục. Đau như bị Hyun Jeong Hwa đánh vậy. |
와, 완전 황정환 줄 | Đau như bị Hyun Jeong Hwa đánh vậy. |
황정화는 탁구선수고 | Hyun Jeong Hwa chơi bóng bàn nhé. |
(여선생) 애쓴다, 애써 | Hai đứa cố quá rồi đó. |
[신음하며 일어선다] | |
다 텄어 | Chúng ta tiêu rồi. |
아무것도 안 통해 | Không cách nào hiệu quả. |
흠 | |
습, 발모가지가 나간 거 같다고 해볼까? | Hay thử bảo ta bị gãy mắt cá chân? |
응? | |
[경고음] | |
[문을 연다] | |
어휴, 어떤 놈이 내 차 건드렸어? [문을 닫는다] | Lần này ai chạm vào xe mình vậy? Nó là xe mới đó. |
아휴, 새 찬데 | Nó là xe mới đó. |
[뛰어간다] | |
[후 분다] | |
나한테 좋은 방법이 있어 따라와 | Tớ có một ý cực hay. Theo tớ. |
[발랄한 음악] [발소리] | |
[뒤적거린다] | |
(설희) 마이크 마이크 챙겨, 마이크 | Cái micro nhựa, nó đâu rồi? |
얘, 뭐 하니? [떨어뜨린다] | Này, làm gì thế? |
내려놔, 그거 하지 마 | Bỏ xuống đi. Đừng làm thế. |
어디 가, 어디 가! 야, 너 형광이랑 너 핑크 다 봤어! | Đi đâu vậy? Vàng và hồng, tôi thấy hai em rồi đó! |
[달려간다] ["알듯 말듯해"] | |
(여선생) 야, 니들 어디 가? | Mấy đứa đi đâu vậy? |
이, 최애라, 백설희! | Choi Ae Ra! Baek Sul Hee! |
- 니들! - 완전 개이득! | Hai đứa chết với tôi! |
(애라) 넌 어떨 때 보면 진짜 오늘만 사는 애 같아! | Có vẻ như cậu chỉ sống một lần! |
내일이 없다고 생각해? | Ngày mai tính sao đây? |
(설희) 아니! 난 그냥 생각을 안 했어! | Tớ không nghĩ tới ngày mai. Tớ không nghĩ đến. |
[소리 지르며 달린다] | |
[달려간다] | KUKKIWON Ở GANGNAM, NĂM 2006 |
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | KUKKIWON Ở GANGNAM, NĂM 2006 |
[숨찬 소리] | |
설아, 아저씨들이 왜 향우에 목숨 거는지 알아? | Cậu biết vì sao đàn ông lại thích bạn bè ở quê không? |
술 마시려고? | Để cùng nhậu? |
촌놈은 기가 죽으면 안 되는 거거든 | Không, là vì không nên bắt nạt kẻ quê mùa. |
그리고 우리가 걜 여섯 살 때부터 키우다시피 했는데 | Ta nuôi cậu ấy từ hồi cậu ấy sáu tuổi. |
당연히 우리라도 와서 응원을 해줘야지! | Ta phải cổ vũ cậu ấy. |
(여자들) 동만 오빠! 동만 오빠! | Ko Dong Man! |
[여자들이 응원한다] | Ko Dong Man! |
[사람들의 환호] | |
[발차기 소리] | |
(장호) 몰아, 인마 피하고, 그렇지! | Giữ khoảng cách. Tốt. |
[심판이 소리친다] | Tách ra, tách ra nào! |
하세요! | - Đánh! - Dong Man, dùng chân đi. |
야, 발 써, 고동만 발 쓰라고, 인마, 발 | - Đánh! - Dong Man, dùng chân đi. Dùng chân đi! |
발 써, 인마 [퍽 소리] | Dùng chân đi! |
아오, 발 먼저 들어가라고 인마, 네가 해 | Đồ ngốc. Đánh đi, xông vào trước! |
발로 까! | Đá hắn đi! |
[소리가 울린다] 발로 까! | Đá hắn! |
- 어? - 빨리 빵 쳐! | Đá hắn đi! |
[주제곡 "Dumbhead"] 발로 까라고! | Cứ đá hắn đi! |
- 저게 왜 저깄어? - 뻥 차! | - Cậu ấy làm gì ở đây? - Đá đi! |
뭐야, 쟤? 마이크 또라이 또 올라왔네, 저거 | Con bé khùng cầm micro đó lại đến. |
- 동만! - 발로 차! | - Làm đi! - Đá đi! |
- 동만! - 고동만! | - Đá đi! - Đánh đi! |
[응원하는 소리] | |
고동만! | Ko Dong Man! |
서산의 옹박, 고동만! | Ong-bak của Seosan, Ko Dong Man! |
[발차기 소리] | |
[찰칵 소리] | |
[효과음] | |
[사람들의 환호] | VÒNG MỘT MỘT LẦN ONG-BAK, MỘT LẦN BAEK JI YEON |
(장호) 좀만 더 하자, 좀만 왼쪽, 구르고 | Cẩn thận, coi chừng bên trái! |
돌아, 인마, 피하고 | Xoay người, né! |
[힘찬 음악] [발차기 소리] | |
[환호] | |
- 만세! - 고동만! | - Ko Dong Man! - Làm tốt lắm! |
[마구 소리 지른다] | |
쟤들 좀 조용히 좀 시켜봐 | Bảo họ trật tự đi. |
촌년들이 얼마나 무서운데 | Gái quê ghê gớm lắm. |
뭐 저런 애들이 다 있어? | Họ bị sao vậy? |
- 보람아! - 엄마야 | Bo Ram! |
아, 너, 너 뭐야? 네가 여기 왜 왔어? | Cậu làm gì ở đây thế? |
너 왜 내가 준 커피 우유 고동만한테 줬어? | Tớ tặng cậu sữa cà phê mà sao cậu lại cho Dong Man? |
뭐? 아, 그거 따지자고 왔냐? | Sao? Cậu tới đây để hỏi câu đó ư? |
너 과외 안 가? | Cậu không có tiết học à? |
너 혹시 고동만 좋아해? | Có lẽ nào cậu thích Dong Man không? |
어, 어, 어! | |
(관객) 고동만! 고동만! [발차기 소리] | |
[휙, 퍽 소리] | |
[환호 소리] | |
["쌈, 마이웨이"] | |
[휙 효과음] | |
[퍽 찬다] | |
[돌아 떨어진다] | |
[관객의 환호] | |
♪ 나는 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪ | |
♪ 앞으로만 달려가는 불도저 ♪ | |
♪ 인생이란 마이웨이지 ♪ | |
♪ 내 뜻대로 살아가면 돼 ♪ | |
♪ 한다면 해 (해) 고한다면 고 (고) ♪ | |
♪ 멋지게 살아갈 거야 ♪ | |
♪ 내 인생은 마이웨이다 ♪ | |
[웃으며 받는다] | |
오늘부터 너 어디 가면 남친 있다고 해 | Từ giờ, cứ bảo cậu có bạn trai rồi nhé. |
나랑 사귀자! | Ta hẹn hò thôi! |
장보람! | Jang Bo Ram! |
[익살맞은 음악] 농담 아니지? | Này, nghe thấy chứ? |
[기뻐 소리 지른다] | |
야, 축하해! | Chúc mừng nhé! |
[웃음] | |
약혼연대 파이팅! | Giờ chúng ta là liên minh! |
자! | |
아, 그거 아니야 | Không phải thế. |
쟤 지금 나한테 뭐라 그런 거니? | Cậu ấy vừa nói gì thế? |
어? 뭐 연대 같이 가자 그런 거 같은데? | Học đại học cùng nhau hay sao ấy? |
[툭 친다] 아! | Học đại học cùng nhau hay sao ấy? |
미친놈이 어디서 도복을 던져 도복을, 씨 | Sao cậu dám đem cho đi võ phục? |
- 이리 와 - 아, 귀는 좀 놓고 갑시다, 아아! | - Lại đây. - Thầy bỏ tai em ra được không? |
(동만) 파이팅! | Cố lên! |
저거, 운동하라고 서울 보내놨더니 대가리에 피도 안 마른 게, 씨 | Tớ cho cậu ấy lên Seoul để tập luyện và xem cậu ấy đang làm gì đi. |
[웃음] | Chúc mừng nhé. |
모가지가 부러졌나 왜 머리통을 가만 못 둬? | Cô ta bẻ gãy cổ mình à? Sao không giữ yên đầu? |
너 진짜 쟤랑 사귈 거야? | Cậu thực sự sẽ hẹn hò với cậu ấy ư? |
그래, 사귈 거다, 왜? 울 엄마한테 이르려면 일러 | Đúng vậy. Sao thế? - Nếu muốn, cứ mách mẹ tớ. - Tớ sẽ làm. |
진짜 이른다? | - Nếu muốn, cứ mách mẹ tớ. - Tớ sẽ làm. |
너, 쟤 확률도 못 하고 | Cậu ấy còn không biết tính xác suất... |
수업 시간에 맨날 빠따 맞고 막 그 붉은 악마 티 입고 그런데 왜! | và luôn bị đánh đòn ở lớp. Cậu ấy còn mặc áo đỏ, tại sao? |
폼 나니까, 최고니깐! | Vì cậu ấy ngầu và tuyệt nhất! |
나 최고 아니면 안 사귀어 | Tớ chỉ hẹn hò với người tuyệt nhất. |
[힘찬 음악] | |
[툭 친다] 아! | |
(보람) 야! | Này! |
[부스럭 소리] 이, 이게 왜 여기 떨어졌지? | Ta làm rơi nó khi nào thế nhỉ? |
아, 쏴리, 쏴리야 | Xin lỗi, tại tôi. |
- 참아, 참아 - (보람) 야! | Xin lỗi, tại tôi. Này! |
쏴리라고! | Tôi nói xin lỗi rồi! |
(애라의 독백) 그 시절, 전설의 꼴통들은 | Những kẻ ngốc trứ danh hồi đó thật sự thành huyền thoại ư? |
정말 전설이 됐을까? | Những kẻ ngốc trứ danh hồi đó thật sự thành huyền thoại ư? |
쏘리요 | Xin lỗi. |
[경쾌한 음악] 쏘리요, 잠시만요 | Xin lỗi, cho tôi qua. |
쏘리요 | Xin lỗi. |
(여 1) 뭐야? VIP만 먼저 가겠다는 거야, 뭐야? | Xin lỗi. Họ cho khách VIP vào trước à? |
(동만의 독백) 뉴스 데스크에 앉고 싶던 마이크 소녀는 | Cô gái cầm micro ao ước đọc bản tin… |
인포 데스크에 앉았다 | giờ làm ở quầy thông tin. |
(여직원) 건전한 쇼핑을 위해 질서 있는 입장을 부탁드립니다 | Vui lòng đi vào theo trật tự để tránh xảy ra tai nạn. |
[밝은 음악] | |
(남직원 1) 근데 몇 호로 가시는지? | - Thưa anh, phòng nào ạ? - Căn penthouse. |
P층, 펜트하우스 | - Thưa anh, phòng nào ạ? - Căn penthouse. |
(애라의 독백) 세상을 박살 낼 것 같던 태권 소년은 | Thần đồng Taekwondo có ao ước diệt thế giới… |
네, 고객님 진드기 박멸 완료됐고요 | Chúng tôi đã khử hết bọ ve và tôi còn phun thêm phytoncide. |
오늘 특별히 피톤치드도 서비스해드렸습니다 | Chúng tôi đã khử hết bọ ve và tôi còn phun thêm phytoncide. |
(애라의 독백) 진드기를 박살 내며 살고 | ...giờ làm nghề diệt bọ. |
(주만의 독백) 친절한 현모양처가 꿈이던 핑크 공주는 | Công chúa màu hồng mong muốn làm vợ hiền... |
[종소리] | |
[직원들이 인사한다] | Chào, chúc một ngày tốt lành. |
(주만의 독백) 친절한 상담원이 됐다 | …giờ làm chăm sóc khách hàng. |
네, 안녕하십니까? 행복을 선물하는 드림 홈쇼핑... | Chào, đây là Dream Home Shopping nơi đem đến niềm vui. |
[활기찬 클럽 음악] | |
(설희의 독백) 매점을 사랑하던 절대 미각 장금이는 | Joo Man, người rất thích cửa hàng tiện lợi... |
2천, 수당 50씩 칩시다 | Mỗi 2.000 cái thì giảm đi năm. |
50이 안 될까요, 50이? | Ông không thể giảm đi năm ư? |
어묵 2천 개를 사는데 개당 50원씩을 안 깎아 주셔? | Ông không thể giảm năm xu cho mỗi 2.000 bánh cá ư? |
부드러운데? | Mềm đấy. |
(설희의 독백) 홈쇼핑 식품 구매 담당이 됐다 | …giờ là người mua cho một kênh mua sắm tại gia. |
- 잘했지? - 잘했어, 진짜 | - Hoàn toàn tự nhiên. - Vậy ư? |
(애라의 독백) 그렇게 우린 꼴통 판타스틱 포의 | Chúng tôi đang dần là huyền thoại thực sự của Bộ tứ Ngốc nghếch Siêu đẳng. |
진짜 전설을 시작하고 있다 | Chúng tôi đang dần là huyền thoại thực sự của Bộ tứ Ngốc nghếch Siêu đẳng. |
[효과음] | BỘ TỨ SIÊU ĐẲNG |
[잔잔한 클래식 음악] 어서 오십시오 | Xin kính chào. |
어서 오십시오 | Chào mừng. |
어서 오십시오 | Xin kính chào. |
[지직 소리] | |
(애라) 왜 전화를 안 받아! | Sao anh không nghe máy? |
야! | Này! |
김무기, 전화 받으라고! 아 씨... | Moo Ki, nghe máy đi! |
[효과음] 이거 또 떨어진 거 아냐? | Anh ấy lại trượt à? |
[발소리] 어서 오십시오 | Xin chào. |
[놀라 멈춰 선다] | |
최애라? | Choi Ae Ra? |
[익살맞은 음악] [달려간다] | |
애라 맞지? | Là Ae Ra hả? |
아, 네, 출동할깝쇼? | Vâng, giờ tôi phải đi à? |
[툭 소리] | |
맞네, 최애라 | Đúng cậu rồi. |
[웃음] | |
누구였더라? | Cô là ai? |
나잖아, 나 제2의 김주화, 나 몰라? | Là tớ đây, Kim Ju Ha thứ hai. Không nhớ ra à? |
(애라의 독백) 모를 리가 | Sao mà không nhớ chứ? |
잠깐만 | Chờ chút. |
오케이 | Được rồi. |
[촬영음] 너 여기서 일하면서도 여긴 한 번도 못 들어와 봤지? | Cậu làm ở đây, nhưng chưa từng tới đây, nhỉ? |
나도 울 오빠 카드 덕분에 요즘 처음 들어와 봤어 | Tớ cũng lần đầu tới, nhờ thẻ của bạn trai. |
[사진 촬영음] | |
[작게] 나랑 너무 괴리감 느끼지는 마! | Đừng sợ tớ quá nhé. |
하, 별... | Sao cũng được. |
[따닥거린다] | #CỬAHÀNGBÁCHHÓALUCKY #TÚIHÀNGHIỆUSANGCHẢNH |
근데 어쩜 이 타이밍에 우리가 딱 이렇게 다시 만나니? | Nhưng nói thật, sao hôm nay ta có thể gặp nhau thế này? |
[웃으며] 반갑게! | Thật mừng được gặp cậu. |
(애라의 독백) 설마... | Không thể nào. Tớ sắp kết hôn. |
나 결혼해 | Tớ sắp kết hôn. |
(애라의 독백) 염병 | Trời đất. |
의사! | Anh ấy là bác sĩ. |
(애라의 독백) 안 물어봤다 | Có hỏi đâu mà khoe. |
식장은 힐튼 호텔 스위트 다이아 홀 | Hôn lễ tổ chức ở khách sạn Hilton. |
신혼집은 도곡 팰리스 반지는 투캐럿 반에 | Bọn tớ sẽ dọn tới tòa Dogok và nhẫn cưới có 2,5 carat kim cương. |
신혼여행은... | Tuần trăng mật thì… |
[웃음] | |
나, 너 랩 하는 줄 알았다 | Tớ tưởng cậu đang hát rap. |
(동만) '오 필승 코리아!' 이거 하고 있는데 | Tôi đang cổ vũ cho đội bóng đá Hàn Quốc. |
제가 너무 흥에 겨워가지고 차에 올라가가지고 이걸 했는데 | Tôi hào hứng quá nên leo lên nóc xe. |
그게 방송에 이렇게 딱 잡힌 거예요! | Thời sự quay được cảnh đó, mẹ tôi thấy và rất tức giận. |
그래서 우리 엄마가 그걸 보고 막 난리가 나가지고 | Thời sự quay được cảnh đó, mẹ tôi thấy và rất tức giận. |
[밝은 음악] | |
아우, 제가 너무 시끄러웠죠? 죄송합니다 | Tôi nói to quá nhỉ? Xin lỗi. |
[웃음] 아 참, 그리고 제가 초등학교 5학년 때 | Với lại, hồi tôi lớp năm, tôi học cùng lớp với Du Jun của nhóm Beast. |
비스트 두준이랑 같은 반인 거 몰랐죠? | tôi học cùng lớp với Du Jun của nhóm Beast. |
몰랐죠 | Thật ư? |
와, 그때는 제가 두준이보다 이, 어? | Thật đó, hồi ấy, tôi nhảy giỏi hơn cậu ta và cũng nổi tiếng hơn... |
춤도 훨씬 잘 추고 인기도 훨씬 많고... | tôi nhảy giỏi hơn cậu ta và cũng nổi tiếng hơn... |
저, 왕년의 얘기 말고 근황 얘기는 없으세요? | Anh có thể nói về hiện tại thay vì quá khứ chứ? |
경구한테 무슨 전문직이시라고 들었는데 | Kyung Koo bảo anh là chuyên gia. |
아, 네 | Đúng vậy. |
국민 생활 건강을 위해서 봉사하고 있습니다 | Tôi cống hiến cả đời vì sức khỏe mọi người. |
아, 그럼 의사? | Vậy, anh là bác sĩ à? |
도봉구민의 아토피 치료를 책임지고 있죠 | Tôi giúp điều trị bệnh chàm. |
어머 | Ồ, vậy anh là bác sĩ da liễu? |
[짝 소리] 피부과? | Ồ, vậy anh là bác sĩ da liễu? |
- 피부과 대세죠 - [웃으며] 아, 참... | - Giờ ngành đó đang thịnh. - Trời. |
저겁니다, 저거, 저거 [경적 소리] | Nó đó. Kia kìa. |
[곤란한 웃음] 신나셨나 보다 | Anh có vẻ đang vui. |
저 차 있는 남잡니다, 이따가 한번 데려다 드릴게요, 저걸로 | Tôi có ô tô. Lát tôi chở cô. |
아뇨, 아뇨, 괜찮습니다 | Không cần đâu. |
이전에 비데 쪽에 있을 때는 지하철로 출장을 돌았었는데 | Hồi tôi bán bồn vệ sinh, tôi toàn phải đi tàu điện ngầm. |
어우, 교통비만 제 원룸 월세값이 나와버리더라고요 | Vé tàu đắt ngang ngửa phí thuê phòng thu. |
원룸 | Phòng thu. |
근데 이 월세라는 게요 다달이 내다보면 | Khi trả tiền thuê theo tháng... |
삥 뜯기는 느낌 들지 않아요? 도현 씨는 안 그래요? | cô cảm thấy như đang bị cướp không? |
- 전 전세예요 - 어? | Tôi thuê theo năm. |
아, 전세! | Thật ư? |
오, 부자, 부자! 우와... | Chắc cô giàu lắm! |
아, 저기 뭐 전공 같은 건 없으세요? | Anh không chuyên về cái gì sao? |
한때 무슨 운동으로 유명하셨다던데, 뭐 하셨어요? | Nghe nói anh từng nổi tiếng vì chơi thể thao. Anh chơi môn gì? |
[잔잔한 음악] | |
운동... | Thể thao... |
운동은 안 했어요 운동 안 했어요 | Tôi không chơi thể thao. |
아, 네 | Tôi hiểu. |
[웃음] | Tôi hiểu. |
그나저나 | Dù sao, cậu từ bỏ làm Baek Ji Yeon thứ hai rồi à? |
[먹으며] 제2의 백지연은 안 하기로 한 거야? 못 한 건가? | Dù sao, cậu từ bỏ làm Baek Ji Yeon thứ hai rồi à? |
너는 제2의 김주화 한다더니 | Cậu đã sắp là Kim Ju Ha thứ hai. Sao còn sống dựa thẻ của bạn trai? |
어째 오빠 카드에 의탁해 살게 됐냐? | Cậu đã sắp là Kim Ju Ha thứ hai. Sao còn sống dựa thẻ của bạn trai? |
의탁은 무슨, 러브지 | Ý cậu là sao? Đó gọi là tình yêu. |
애라 너도 더 늦기 전에 시집이나 가 | Cậu nên kết hôn trước khi quá muộn. |
- 나도 있어 - 그래? | Tớ có đối tượng rồi. - Thật ư? - Là thẩm phán, công tố viên… |
판검사 | - Thật ư? - Là thẩm phán, công tố viên… |
뭐? | Sao cơ? |
차기 | …thực tập. |
고시생 뒷바라지하기 힘들지? | Chu cấp cho người đang học khó khăn lắm nhỉ? |
[혀를 찬다] | |
[혀 차는 소리가 울린다] | |
[발랄한 음악] | Này. |
야, 근데 왜 그 속사포 프로필에서 의사 신랑님 나이는 안 나와? | Này. Sao cậu không nói tuổi của anh bạn trai bác sĩ? |
앞은 | Bắt đầu bằng... |
3자냐? | đầu ba à? |
4? | Bốn? |
진짜 동안이야 | Anh ấy trẻ so với tuổi. |
어, 응 | |
진짜 | Hiểu rồi, chắc anh ấy trông trẻ lắm. |
[휙 효과음] 동안이시구나 | Hiểu rồi, chắc anh ấy trông trẻ lắm. |
[팡 터진다] | |
애라 너도 얼른 시집 가 | Cậu nên sớm lấy chồng đi. |
눈 좀 낮추고, 서로 쌍방 레벨 맞춰가면 금방 가지, 뭐 | Cậu sẽ sớm tìm được ai đó nếu hạ tiêu chuẩn. |
짚신도 짝이 있다고들 하잖아 | Xét cho cùng, nồi nào vung ấy. |
[효과음] | |
- 짚신? - 응 | Cái gì? |
아, 근데 찬숙아 | Tiện đây... |
너 결혼식에 걔는 오니? | anh ấy sẽ dự đám cưới cậu chứ? |
풍물패 | Anh chàng trong ban nhạc pungmul ấy. |
상모? [효과음] | Anh chàng trong ban nhạc pungmul ấy. |
걔가 거길 왜 와? | Sao anh ta phải đến? |
너, 아직도 내가 상모한테 꼬리 쳤다고 생각하지? | Cậu vẫn nghĩ tớ tán anh ấy, phải không? |
근데 있잖아 | Mà cậu biết không? |
[기댄다] 나 남자 얼굴 봐 | Tớ quan tâm đến ngoại hình. |
걔는 너랑 그냥 쌍방 레벨이 맞았지 | Anh ta xứng tầm với cậu. |
야, 지금은 내가 너보다 더 이쁠걸! | Này, giờ tớ xinh hơn cậu. |
[황당한 효과음] | |
[뎅 소리] | |
[진동 소리] | MẸ |
네네, 네네, 고객님 | Xin chào quý khách. |
어이쿠, 얼마나 속상하셨어요 | Chắc quý khách bực lắm. |
그니까 받아보신 이불에서 방구 냄새가 나신다는 말씀이시죠? | Quý khách nói cái chăn nhận được có mùi như rắm, phải không ạ? |
어이쿠 | Chúng tôi chân thành xin lỗi vì sự bất tiện này. |
불편을 드려 정말 죄송합니다 | Chúng tôi chân thành xin lỗi vì sự bất tiện này. |
어이쿠 | Tôi hiểu. |
(남 1) 아, 사람 방구 냄새가 분명하다니까! | Nó có mùi như bị ai đó đánh rắm vào! |
내 코가 개 코야! 네가 와서 직접 맡아봐! | Mũi tôi thính lắm! Tới mà ngửi xem! |
너무 죄송하게도 저는 비염이라서 | Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng tôi bị viêm mũi, |
제 방구 냄새를 맡지도 못합니다 | Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng tôi bị viêm mũi, nên không ngửi được mùi rắm mình. |
그러니까 그 개 코 같으신 고객님께서... | Vì quý khách có mũi thính... |
(남 1) 이런, 이런 개 코라니, 개 코라니! | Cô nói sao? |
[익살맞은 음악] | |
고객님, 일단 환불처리 도와드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ giúp quý khách xử lý việc hoàn tiền. |
그전에 개인정보 몇 가지만 부탁드릴게요 | Vui lòng xác nhận thông tin trước. |
구매자님 본인 박점순 님 되시는지요? | Quý khách là Park Jum Soon ạ? |
(남 1) 아니야, 그거 우리 여편네야 | - Không, đó là vợ tôi! - Hiểu rồi. |
네, 그럼 여편네분 전화번호가 어떻게... | - Không, đó là vợ tôi! - Hiểu rồi. Vậy số điện thoại của vợ quý khách là gì? |
(남 1) 저, 저... 여편네라니, 여편네라니! | Cái gì cơ? Cô nói sao? |
네, 고객님 | Chào anh. |
네, 많이 불편하셨죠? 네, 죄송합니다 | Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện. Tôi xin lỗi. |
[걸어간다] | |
[한숨] | |
[바스락거린다] | |
예진 씨 | Ye Jin. |
[웃으며] 네? 안녕하세요 | Vâng? Xin chào. |
이거 복사해서 저기 회의실로 가는 거죠? | Chỗ này đem vào phòng họp à? |
네, 금방 끝나요 | Phải, tôi sẽ xong ngay. |
이거 제가 할게요 | Tôi làm cho. |
네? 대리님이요? | Thật ư? |
이거 백 분데 | Có 100 bộ đấy. |
[휙휙 소리] 이거 백 부나 해야 되는 건데 | - Tôi cần làm 100 bộ. - Ừ. |
예, 제가 이거 하는 거 좋아해서 | - Tôi cần làm 100 bộ. - Ừ. Tôi thích làm những việc này. |
[바스락 소리] | |
[웃음] 백 분데... | Là 100 bộ... |
[휙휙 소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- 남자친구 없어? - 있는데요 | Cô có bạn trai chưa? Rồi ạ. |
진짜? | Thế à? |
그럼 그냥 시집이나 가지 그래? | Vậy thì cưới đi. |
가뜩이나 정규직 애들이 우리 무시하는데 | Nhân viên toàn thời gian đã coi thường ta rồi. |
자기 같은 캐릭터가 대단히 일조하고 있는 거 알지? | Cô biết là người như cô làm họ khinh thêm. |
[불을 켠다] 저희 지금 여기 회의 있거든요 | - Chúng tôi có cuộc họp ở đây. - Chào. Xin lỗi. Chúng tôi xong rồi. |
대리님, 죄송합니다 다 끝났어요 | - Chúng tôi có cuộc họp ở đây. - Chào. Xin lỗi. Chúng tôi xong rồi. |
[걸어간다] | |
정신 좀 차리자, 어? | Tỉnh táo lại đi. |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[바스락 소리] | |
[천천히 걷는다] | |
[탁 짚는다] | |
[달콤한 음악] 야, 야 | Này. |
잠깐만, 충전 좀 하자고 | Một lát thôi. Em cần lại sức. |
내가 진짜 너 때문에 미치겠다 | Anh biết phải làm gì với em đây? |
나 혼나서 또 출동한 거지? | Anh vào là vì em, phải không? |
자기네 회의 두 시간 뒤잖아 | Hai tiếng nữa mới họp mà. |
오늘은 또 뭔데, 응? 또 무슨 사고 쳤어? | Lần này em đã làm gì? Đừng để mặt dính linh tinh nữa. |
아, 이런 것 좀 묻히고 다니지 말고 | Đừng để mặt dính linh tinh nữa. |
자기야 | Anh yêu à. |
[머뭇거리며] 나 진짜 시집이나 갈까? | Em có thật sự nên cưới chồng không? |
- 응? - 응? | - Cái gì? - Anh thấy sao? |
아휴, 왜 또 그래 | Sao lại hỏi thế lần nữa? |
그날이야? | Đến tháng à? |
아씨... | |
내가 뭐, 지금 싸우자고 하는 소리야? | Em không muốn cãi nhau đâu. |
6년을 사귀었으면 좀... | Thôi nào, hai ta hẹn hò sáu năm rồi. |
[차 소리] | |
[통화 연결음] | |
아, 왜 톡을 다 씹어? | Sao anh không trả lời tin nhắn? |
너 설마 | Anh lại... |
또 떨어졌어? | trượt nữa à? |
(무기) 미안해, 자기야 | Anh xin lỗi, em yêu. |
[한숨] 어떻게 한 번을 못 붙냐, 한 번을 | Sao anh không thể đậu chứ? |
그래서 지금 어딘데? | Vậy, anh đang ở đâu? |
나 혼자 밥 먹고 있지 | Anh đang ăn một mình. |
[쩝쩝거린다] | |
아, 근데 자기야 나 국토대장정 좀 갈까 하는데 | Nhưng anh đang nghĩ đến việc đi du lịch khắp cả nước. |
뭐... | Gì cơ? |
국토대장정? | Du lịch khắp cả nước? |
[발랄한 음악] [기막힌 웃음] | |
네가 지금 팔자 좋게 자전거나 삑삑 타고 돌아칠 때냐? | Anh có thời gian để đạp xe đó đây ư? |
국토를 자전거로 돌면서 머리도 좀 식히고... | Anh sẽ đạp xe và thư giãn đầu óc. |
아, 붙었어야 머릴 식히지 | Chỉ khi anh đậu thôi. |
붙었어야, 그놈의 머리를 썼어야 식힐 것도 있지! | Nếu anh dùng óc để thi đậu thì mới cần thư giãn. |
[한숨] | |
붙었다면 꽃등심 사 먹이려고 했는데 | Mình đã định đãi nạc lưng bò nếu anh ấy đỗ. |
그걸 또 어떻게 먹여 살리냐 | Từ giờ biết chăm sóc anh ấy sao đây? |
아휴... | |
이제 우리 점심은 뭐 먹을까요? | Trưa nay ăn gì đây? |
아, 이 근처에 죽이는 바지락 칼국수 집 있는데 | Gần đây có tiệm mì sò điệp ngon lắm. |
죄송한데, 제가 급한 일이 번뜩 생각나가지고 당장 가봐야겠네요 | Xin lỗi, nhưng tôi có hẹn. Tôi cần đi ngay. |
급한 일 생기셨어요? | Cô phải đi ư? |
그러면 제 차로 데려다 드릴게요 이쪽으로 오세요 | - Tôi sẽ đưa cô đi. - Không cần đâu. |
아뇨, 아뇨, 됐다니까요 택시! | Taxi! |
(동만) 아, 택시요? 자, 잠시만! | Taxi? Làm ơn đợi đã! |
잠시만요! 기사님, 잠시만요 | Taxi? Làm ơn đợi đã! |
택시, 아, 저기, 잠시만요 기사님, 잠시만요 | Anh đợi tôi chút được không? |
[창문을 연다] 누님, 그럼 연락처는... | Cho tôi xin số cô nhé? |
- 경구 통해 드릴게요 - 그러면 누님 | - Tôi sẽ đưa cho Kyung Koo. - Được rồi. |
오늘은 제가 커피를 샀으니까 불금에 누님이 쐬주를 쏘세요 | Tôi đãi cô cà phê rồi, thứ Sáu đãi tôi soju nhé? |
그, 신림동에 닭똥집 유명한 포차가 있는데 | Ở Sillim có một tiệm nổi tiếng với món mề. |
9,900원에 안주가 세 개나 나오거든요, 요즘... | Chỉ với 9.900 won mà được tận ba món. |
동생, 오늘 찻값은 내가 낸 거로 하십시다 | Này, coi như tôi trả tiền cà phê hôm nay. |
예? | Gì cơ? |
그러니까 내가 불금에 동생한테 쐬주 쏠 일은 없는 거예요, 그쵸? | Thế nên thứ Sáu tôi không cần đãi rượu soju, nhỉ? |
출발해주세요 | Ta đi được rồi. |
[차가 출발한다] [익살맞은 음악] | |
[걸어간다] | |
후... [차 문을 연다] | |
[펄럭거린다] [벨 소리] | AE RA |
왜, 뭐? | Gì vậy? |
뭐? | Sao? |
야, 내가 왜 밥 먹는데 | Sao tớ phải tới tận đó để ăn cùng cậu? |
네까짓 것 때문에 거기까지 가야 돼? | Sao tớ phải tới tận đó để ăn cùng cậu? |
싫어, 안 가 뭐, 꽃등심? | Không đi đâu. Khoan, nạc lưng bò? |
꽃등심이야? | Cậu nói nạc lưng bò? |
[잔잔한 피아노 음악] [발소리] | |
밥 먹자더니 어디 간 거야? 전화도 안 받고 | Cậu ấy bảo muốn ăn trưa. Sao không nghe máy? |
그러니까 오빠도 결혼식 전에 머리 좀 심으라고 | Anh nên đi cấy tóc trước khi diễn ra lễ cưới. |
조금이라도 어려 보여야 될 거 아니야 | Anh cần trông trẻ nhất có thể. Em luôn thay đổi để đẹp hơn. |
난 계속 발전하잖아! | Em luôn thay đổi để đẹp hơn. |
난 오빠를 위해서 뼈도 돌려 깎는데 | Em còn đi gọt xương mặt vì anh đó. |
근데 오빤 그깟 머리털도 못 심어줘? | Anh không thể đi cấy tóc ư? Thôi được, chào. |
됐어, 끊어, 씨 | Thôi được, chào. |
씨... [탕 부딪힌다] | |
뭐야? 짜증 나게 왜 이것까지 염병이야 | Gì đây? Đến cái này cũng phiền phức là sao? |
[탕탕 친다] 아 씨, 뭐야! | Nó bị sao vậy? |
[신음] | |
잠시만요 제가 한번 해볼게요 | Chờ đã, để tôi sửa cho. |
[느린 클래식 음악] | |
아... | |
어, 괜찮, 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
- 의사 선생님이신가 보다 - 예? | - Chắc anh là bác sĩ. - Gì cơ? |
머리숱도 되게 많으시고 | Tóc cũng dày nữa. |
[익살맞은 음악] 아, 예... | Vâng. |
[종소리] [익살맞은 효과음] | |
[덜컹 소리] | |
(남직원 2) 정말 죄송합니다, 괜찮으세요? | Chúng tôi rất xin lỗi. |
아, 왜 이렇게 늦게 와? 난 점심시간 다 끝나가는데 | Sao đến muộn thế? Tớ sắp hết giờ ăn trưa rồi. |
야, 난 시간 맞춰 왔어 네가 데스크에 없었지 | Này, tớ đến đúng giờ. Đâu thấy cậu ở quầy. |
야, 박찬숙 | Này Park Chan Sook. |
너 근데 얼굴이 왜 그렇게 벌그죽죽하냐? | Sao mặt đỏ thế? |
벌그죽죽은 무슨 | Đâu có. |
근데 애라 너 아는 분이셔? 소개를 시켜줘야지 | Nhân tiện, cậu biết anh ấy à? Cậu nên giới thiệu cho tớ. |
소개는 무슨 | Sao phải thế? |
야, 꼬동만이 얘는 내 대학 친구 박... | Này, Dong Man. - Đây là bạn đại học… - Tôi là Park Chan Sook. |
찬숙이라고 해요, 동만 씨 | - Đây là bạn đại học… - Tôi là Park Chan Sook. |
아... | |
[발랄한 음악] | |
네 | Vâng. |
뭐, 손등에 입이라도 맞춰주랴? | Cậu định hôn tay cô ấy à? |
- 고동만입니다 - [웃으며] 아, 예, 아, 예 | - Tôi là Ko Dong Man. - Vâng. |
- 그리고 얘는... - 남자친군 아니잖아 | - Và cậu ấy... - Anh ấy không phải bạn trai cậu? |
아니지? 그렇지, 응? | - Và cậu ấy... - Anh ấy không phải bạn trai cậu? |
(동만) 아, 아니죠 그럴 리가 없죠 | Không phải, không thể nào. |
아, 그럼 그냥 친구? 친구, 친구? | Vậy hai người chỉ là bạn? |
어? | |
뭐, 비슷해 | Đại loại thế. |
비슷해? | - Đại loại ư? - Ừ. |
어, 친구 비슷하다고 | - Đại loại ư? - Ừ. Bọn tớ đại loại là bạn. |
(찬숙) 그럼 남친도 아니고 친구도 아니고 저분은 뭔데? | Nếu không phải bạn trai hay bạn bè thì là gì? |
[발소리] | |
사실은 | Nói thật ra... |
습, 저건 또 뭔 헛소리를 하는 거야, 저거? | Cậu ấy đang nói vớ vẩn gì ấy nhỉ? |
쟤가 나 좋아해 | Cậu ấy thích tớ. |
[달콤한 음악] 뻥 치시네! | Sao cũng được. |
근데 네가 쟤랑 안 사귄다고? 저 비주얼에, 의산데? | Cậu không đi chơi với anh ấy à? Anh ấy đẹp trai, là bác sĩ. |
의사? | - Bác sĩ? - Tớ thấy áo khoác trắng của anh ấy. |
내가 안에 가운 입은 거 다 봤거든 | - Bác sĩ? - Tớ thấy áo khoác trắng của anh ấy. |
아... [기막힌 웃음] | |
아, 저 가운? | Áo khoác trắng đó ư? |
근데, 네가 안 사귄다고? | Và cậu không đi hẹn hò với anh ấy? |
다시 말하지만 나는 남자 얼굴 보잖아 | Nhắc lại nhé, tớ quan tâm đến ngoại hình. |
야, 저 정도 얼굴이면... | Anh ấy đủ đẹp trai... |
딱, 그 마지노선, 뭐 그 정도? | Chắc cậu ấy chỉ trông tạm được thôi. |
말도 안 돼 | Thật vô lý. |
- 그럼 네 고시생 남친은 뭐 - 아유! | Vậy thì bạn trai thất nghiệp của cậu... |
죽이지, 미치지, 끝장나지! | Anh ấy tuyệt nhất. Anh ấy sẽ làm cậu phát rồ. |
걜 보면 세상 피로가 싸악 풀려 | Khi tớ nhìn anh ấy, mọi mệt mỏi đều tan biến. |
남자는 뭐니 뭐니 해도 비주얼 아니겠니? | Khi nói đến đàn ông, vẻ ngoài là quan trọng nhất. |
[걸어간다] | |
[탁 소리] | |
음, 얼마 만에 쏘냐? 아, 고기, 고기 | Lâu rồi tớ không ăn thịt bò. |
[덜컹 소리] | |
야, 자리 바꿔 | Này, đổi chỗ đi. |
왜? | Tại sao? |
아, 야, 눈부셔서 그래 | Tại chói quá. |
바꾸라면 바꿔, 빨리 바꿔 | Cứ đổi chỗ đi. Mau lên. |
아, 아무 데나 앉지 참, 까탈도 하지 | Ngồi đâu chả được, cậu kén chọn quá. |
빨리 가 | Mau lên. |
[자리를 옮긴다] [부스럭 소리] | |
별로 부시지도 않구먼, 씨 | Có chói đến mức ấy đâu. |
야, 나 좀 쓰다듬어줘 | Này, cậu vuốt đầu tớ được không? |
뭐, 인마? | Cậu nói gì cơ? |
여기, 내 앞머리 숱 좀 털어봐 | Cậu vuốt nhẹ tóc tớ được không? |
그 드라마에서 보면 남자가 여자 머리 쓰담쓰담 해주는 거 있잖아 | Trong phim, con trai luôn vuốt nhẹ đầu con gái mà. |
그거, 그거 좀 해주라고 | Trong phim, con trai luôn vuốt nhẹ đầu con gái mà. |
아오, 싫어 아우, 손대기 싫어 | Không, tớ không muốn chạm vào cậu. |
[웃음] | Nếu muốn ăn nạc lưng bò thì làm đi. |
꽃등심 얻어먹고 가고 싶으면 손 갖다 대 | Nếu muốn ăn nạc lưng bò thì làm đi. |
아오, 진짜 더럽고 치사하긴 | Trời ạ, cậu thật ti tiện. |
[감미로운 음악] | |
[툭 소리] 아, 씨 | |
[짜증 낸다] | |
머리 안 감았냐? | Cậu chưa gội đầu à? |
아, 왜 | Sao cậu... |
지 머리를 나한테 털으래? | lại bắt tớ... chạm vào... tóc cậu? |
아, 미쳤어, 미쳐! | Thật điên rồ. |
[익살맞은 음악] 아우... | |
[애라의 한숨] | |
쓰다듬으랬지 누가 머리끄덩이 잡으래? | Tớ bảo cậu vuốt tóc tớ chứ không phải túm. |
아, 씨 | |
[펄럭이는 소리] [걸어간다] | |
야 | Này. |
근데 너 키도 한 185 되지? | Cậu cao khoảng 185 cm à? |
85.6? | Tớ cao khoảng 185,6 cm. |
[걸어온다] 주문하시겠어요? | Anh chị dùng gì ạ? |
아, 네 꽃등심 3인분하고요 | Vâng, cho chúng tôi ba phần nạc lưng bò... |
얼씨구? 네 남친 고시 붙었냐? | Thật ư? Bạn trai cậu đỗ kì thi luật à? |
소주 맥주 각 1병 주세요 | Cho cả bia và rượu soju nhé? |
떨어졌네, 떨어졌어 | Cậu ta trượt rồi. |
네 [걸어간다] | Vâng. |
내가 아주 낮술 먹고 힘을 내서 인포에다가 뼈를 묻으려고 | Tớ sẽ trẻ hóa bản thân và làm việc suốt đời. |
걔 붙을 때까지 뒷바라지하려면 내가 거기서 정년퇴직해야겠어 | Nếu anh ấy trượt, tớ có thể phải về hưu ở công việc hiện tại. |
아휴, 그 양아치 새끼, 그거 | Trời, cậu ta đúng là vô dụng. |
뭐? | Sao cơ? |
걔 왜 네가 대준 고시원 보증금 안 갚아? | Sao cậu ta không trả cậu tiền cọc? |
음, 갚을 거야 | - Anh ấy sẽ trả sau. - Chắc rồi. |
(동만) 퍽이나 갚겠다 | - Anh ấy sẽ trả sau. - Chắc rồi. |
지 여자는 이 나이에 하지정맥류 걸려가면서 | Ở tuổi này, bạn gái cậu ta đã bị giãn tĩnh mạch... |
온종일 인포에 서서 지 뒷바라지를 하는데 | và đứng làm cả ngày để chu cấp cậu ta. Chắc cậu ta mất trí rồi. |
어휴, 정신 나간 새끼, 그거 | và đứng làm cả ngày để chu cấp cậu ta. Chắc cậu ta mất trí rồi. |
야, 말 함부로 하지 마라 | Này. Đừng nói xấu bồ tớ. |
정신이 똑바로 박힌 놈이면 | Nếu cậu ta giỏi thì ít nhất đã đi lao động tay chân rồi. |
지가 노가다라도 뛸 생각을 해야지! | Nếu cậu ta giỏi thì ít nhất đã đi lao động tay chân rồi. |
내가 걔 노가다 안 시켜 | Tớ sẽ không cho phép. |
어이구, 열녀 났네 열녀 났어! | Quả là một người phụ nữ phẩm hạnh. |
어이쿠, 열녀님 처음 뵙겠습니다 | Rất hân hạnh, thưa bà. Chúc bà ăn trưa ngon miệng. |
맛있는 식사 되십시오 [웃음] | Rất hân hạnh, thưa bà. Chúc bà ăn trưa ngon miệng. |
야 | Này. |
너 가 너 고기 안 사줘! | Đi đi. Tớ không đãi cậu nữa. |
[발랄한 음악] | |
3인분 빨리 주세요 | Đem nạc lưng bò ra giùm với. |
[탁 소리, 쓰다듬는다] | |
(친구 1) 닳겠다, 살 거야? | Đừng nhìn chằm chằm nó nữa. Cô định mua à? |
몇 % 해줄 건데? | Giảm giá được nhiêu? |
야, 이미 행사가로 반값이다 뭘 또 깎냐? | Này, nó được giảm 50% rồi. Không giảm thêm được. |
[딸깍 소리] 기어도 8단 | Nó có tám bánh răng. |
[친구 1의 웃음] | |
[걸어온다] | |
(음성) 잠시 후 도착 버스는 171번... | Chuyến xe buýt 171 sắp đến nơi... |
아에이오우 | A-E-I-O-U. |
["알듯 말듯해"] | ĐĂNG KÝ NGAY NÀO. HÃY GIA NHẬP KBC. |
아에이오우 | ĐĂNG KÝ NGAY NÀO. HÃY GIA NHẬP KBC. A-E-I-O-U. |
아에이오우 | A-E-I-O-U. |
♪ 알듯 말듯 해 ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ 혼자 착각한 거니 ♪ | |
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | |
♪ 알듯 말듯 해 ♪ | |
잠시만요! | Khoan. |
[신음하며 올린다] | |
아니, 택시를 타든가 | Cô nên đi taxi. |
♪ 뭘 바라보고 있냐고 ♪ | |
♪ 너는 나를 아냐고 ♪ | |
[신음, 헐떡인다] | |
♪ Tell me now ♪ | |
♪ Tell me now ♪ | |
[헐떡이며 올라간다] | |
[헐떡인다] | |
[통화 연결음] | |
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로... | Số bạn đang gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
뭐야? 왜 또 전화를 안 받아? | Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. Sao anh ấy không bắt máy? |
[뛰어 내려온다] | |
어, 총무님, 안녕하세요 | Ồ, xin chào. |
208호? | Phòng 208 hả? |
208, 208호 | Phòng 208? |
[놀라 달려간다] | |
뭐야? | Thế là sao? |
[의미심장한 음악] [헐떡이며 달린다] | |
야, 야, 야, 열무! 열무, 열무, 열무! | - Này! - Gì vậy? |
(남 2) 아, 뭔데! | - Này! - Gì vậy? |
야, 야 208호, 208호 그 여자 떴어 | Cất đi! Phòng 208 đang ở đây. |
[급한 발소리] [각자 외친다] | - Cô ta về rồi. - Mau lên. |
야, 빨리 치워 야, 이거 빨리 치우고 | Cất củ cải trước. |
야, 무기! 무기 데리고 와, 무기! | - Bỏ vào trong. - Dọn dẹp đi. |
야, 무기! 야, 네가 다 해! | Gọi Moo Ki đi. Dọn dẹp mau! |
[쾅쾅 두드린다] 무기야! | Này Moo Ki! |
[쾅쾅 두드린다] 아, 문 열어! | Này Moo Ki! |
[신음하며 들어온다] | |
[자전거가 굴러간다] | |
[덜컹거린다] | |
어, 누나 왔어? 웬일로 갑자기? | Em đến rồi. Sao em lại đến đây? |
너 왜 전화를 안 받아? | Sao anh không nghe máy? |
[웃으며] 잤어 | Lúc đó anh ngủ. |
잠이 오냐? 잠이 와? | Sao anh có thể ngủ được hả? |
어휴 | Trời ơi. |
아, 멀뚱히 보고 있지 말고 이거나 받아 | Đừng có đứng đó. Cầm lấy đi này. |
어, 어 웬 자전거야? | Phải rồi. - Xe đạp để làm gì vậy? - Em tưởng anh muốn đi khắp nước. |
기어코 국토 대장정을 가시겠다며 | - Xe đạp để làm gì vậy? - Em tưởng anh muốn đi khắp nước. |
뭐 타고 가게? | Đừng nói là anh sẽ đi cái xe hỏng của anh. |
작년에 중고로 산 그 고물 타고 갈 거야? | Đừng nói là anh sẽ đi cái xe hỏng của anh. |
- 누굴 바보 만들 일 있어? - 어... | - Đừng biến em thành bà góa. - Hiểu rồi. |
이야, 이거 안 사줘도 되는데 | Em không cần phải mua xe đạp cho anh đâu. |
[딸칵딸칵 소리] | |
기어도 8단밖에 안 되고 | Nó chỉ có tám bánh răng. |
[헛기침하며 걸어간다] | |
[자전거가 굴러간다] | |
[탁 선다] | |
[의미심장한 음악] 왜 바지는 거꾸로 입고 있어? | Sao anh lại mặc quần ngược? |
밖으로 상표가 다 나왔네 | Lộ mác ra kìa. |
정신 좀 차리고 살자, 응? | Anh cần phải tỉnh táo lại, được chứ? |
[웃으며] 응 | Ừ. |
[쩝쩝 소리] | |
[걸어온다] | |
[웃으며] 어, 요 앞 열무 보리밥집 아줌마네? | Đó là cô ở tiệm cơm lúa mạch củ cải. |
- 안녕하셨어요? - 예, 안녕하세요 | - Xin chào, khỏe chứ? - Xin chào. |
요즘 배달도 하세요? | Dạo này cô đi giao đồ à? |
[웃으며] 예, 저도 먹고살려다 보니까... | Phải, tôi đang cố kiếm sống mà. |
아... | |
웬 열무를 두 통째 배달하세요? 이렇게 퍼주면 뭐 남는다고 | Cô mang cả hộp đựng à? Thế này không lời lãi được đâu. |
[멋쩍은 웃음] 장사 잘되시죠? | Kinh doanh sao rồi? |
아줌마네 열무 진짜 맛있는데 | Kim chi củ cải của cô là ngon nhất đó. |
하나만... | - Tôi ăn một miếng nhé? - Đừng. |
아유, 아유, 아유 옷 버려요, 왜 손으로... | - Tôi ăn một miếng nhé? - Đừng. Bẩn quần áo đấy. Đừng dùng tay. |
예, 여기, 여기 | Bẩn quần áo đấy. Đừng dùng tay. Đây. |
[떨리는 숨소리] | |
수전증 있으세요? | Cô bị bệnh run tay à? |
요새 담배를 끊어서 그런가 | Chắc do tôi bỏ thuốc lá. |
[어색하게 웃는다] | |
어? | |
이 쥐새끼 | Cái cột... |
[의미심장한 음악] | |
이 쥐새끼 귀 떨어진 머리끈 내 건데? | Cái cột tóc hình con chuột mất một tai là của tôi. |
그거 내 건데 | Chắc chắn là của tôi. |
[덜덜 떠는 소리] | |
근데 왜 | Tại sao... |
무기 추리닝 바지랑 아줌마 윗도리가 세트 같지? | áo của cô và quần của Moo Ki trông giống một bộ vậy? |
[발소리] [영숙의 신음] | |
[킁킁댄다] | |
멘솔 | Tinh dầu bạc hà. |
이거 무기 담배 냄새잖아 | Như mùi thuốc lá của Moo Ki. |
[힘찬 록 음악] | |
[도망간다] | |
[덜컹 소리] | |
피해? 야, 야, 이리 와! | - Anh né à? Lại đây! - Khoan. |
너 이리 와, 이리 와! [발소리] | - Lại đây! - Không, nghe này. |
[겁먹고 도망간다] [퍽 친다] | - Anh! - Anh xin lỗi. |
네가 그러고도 사람이냐? | - Đừng có mà vào! - Xin lỗi! |
야, 이놈아! [무기의 비명] | - Này! - Dừng lại! |
[퍽퍽 때린다] | |
[비명 지르며 쓰러진다] 그만해! | - Đồ khốn! - Cứu! |
[파지직, 쿵 소리] | |
김무기 | Moo Ki. |
너 작년에 나한테 이 백 사주면서 사시 붙으면 결혼하자며 | Năm ngoái anh tặng tôi cái túi này và nói sẽ cưới khi anh đậu. |
[헐떡이며] 어 | Đúng vậy. |
근데 | Nhưng... |
자꾸 막, 떨어지니까... | anh cứ... trượt suốt. |
이 백 | Cái túi này... |
[툭 놓는다] | |
내 인생 처음으로 받은 명품 백이야 | là túi hàng hiệu đầu tiên tôi có. |
그날은 돈이 썩어나냐고 너 미쳤냐고 꽥꽥댔지만 | Tôi đã la mắng anh vì phung phí tiền... |
보니까 진짜 명품이더라 | nhưng rồi tôi nhận ra nó là hàng thật. |
네가 네 형편에 한 푼 두 푼 모아서 샀을 생각하니까 | Nghĩ tới việc anh mua tặng tôi cái túi này bằng tiền tiết kiệm hạn hẹp… |
[잔잔한 음악] | |
정말 맘 아픈 명품이라서 볼수록 고맙고 미덥더라 | khiến tôi đau lòng lắm. Tôi cũng biết ơn và tin tưởng anh. |
미안, 미안해 | Anh xin lỗi. |
미안해, 누나 | Anh xin lỗi, Ae Ra. |
[훌쩍인다] | |
너 머리 안 되는 건 진작 알았고 | Tôi vốn biết anh không sáng dạ. |
이번에도 떨어지면 | Nếu lần này anh lại trượt, tôi định sẽ bảo anh cứ từ bỏ đi đã. |
내가 먼저 공부 관두라고 하려고 그랬어 | Nếu lần này anh lại trượt, tôi định sẽ bảo anh cứ từ bỏ đi đã. |
또 떨어지면 | Nếu anh trượt lần nữa, tôi định sẽ chăm lo cho anh. |
내가 진짜 의리로라도 너 그냥 책임지고 살려고 했다고 | Nếu anh trượt lần nữa, tôi định sẽ chăm lo cho anh. |
- 어이 - 어? | - Này. - Sao? |
지금 무릎이라도 꿇어 | Ít nhất hãy quỳ gối đi. |
[부스럭 소리] | |
너 내가 하루 종일 인포에 서서 얼마 버는 줄 아니? | Anh biết lương của tôi ở quầy thông tin là bao nhiêu chứ? |
그 돈으로 네 고시원 보증금에 용돈까지 대주니까 | Anh nghĩ lương tôi tiền triệu vì tôi trả tiền cọc và chu cấp cho anh? |
내가 뭐, 수억 버는 것 같든? | Anh nghĩ lương tôi tiền triệu vì tôi trả tiền cọc và chu cấp cho anh? |
[울먹이며] 난 뭐, 덤벼보고 싶은 꿈이 없어서 | Anh nghĩ tôi không có ước mơ sao? |
네 꿈이나 뒷바라지한 줄 알아? | Anh nghĩ đó là lý do tôi chu cấp cho anh? |
미안해요, 참 | Tôi rất xin lỗi. |
아니, 어쩜 그렇게 멍청하니? | Sao anh có thể đần đến thế? |
차라리 새파랗게 어리거나 | Hẳn sẽ tốt hơn nếu anh ngoại tình với người trẻ hơn hoặc cực giàu, tôi chẳng bận tâm đâu. |
빵빵 잘나가는 여자랑 바람났으면 내가 신경도 안 쓰겠어 | nếu anh ngoại tình với người trẻ hơn hoặc cực giàu, tôi chẳng bận tâm đâu. |
근데 어떻게 겨우 | Nhưng sao anh có thể... |
겨우... | Cô ta chỉ là... |
겨우, 고시통 밥집 아줌마랑 | Cô ta chỉ là chủ nhà hàng nhỏ. |
저기, 그것이 겨우는 아니고 | Thực ra, không nhỏ lắm đâu. |
[익살맞은 음악] [사람들의 말소리] | |
(영숙) 그니까 | Như tôi đã nói… |
그렇게까지 겨우는 아니랬잖여 | Nó không nhỏ lắm đâu. |
(애라의 독백) 그 아줌만 그냥 백반집 아줌마가 아니라 | Cô ta không nấu cho nhà hàng nhỏ. |
달인 449호 서민 갑부 열무의 여왕이었다 | Có hàng dài khách đợi để ăn đồ cô ta nấu. Cô ta là bà hoàng kim chi củ cải giàu có. |
[기막힌 소리] | Anh ta không đần chút nào. |
녀석은 결코 멍청하지 않았다 | Anh ta không đần chút nào. |
[자전거 소리] | DU LỊCH QUANH HÀN QUỐC |
어, 짐 다 쌌어? [경적 소리] | - Thu xếp hành lý xong rồi à? - Ừ. |
- 이제 출발하는교? - 어, 어 | - Đi luôn bây giờ à? - Ừ. |
동, 동호회랑 숙소를 다 잡아놔서 | Anh đã đặt trước chỗ ở rồi. |
대, 대장정을 안 갈 수가 없네 | Thế nên là phải đi. |
[웃음] | |
자전거 사줬으면 됐지 차까지 안 빌려줘도 되는데 | Xe đạp là đủ rồi. Không cần cho anh mượn ô tô đâu. |
(영숙) 아니여 지금 차가 중요한 게 아니여 | Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn. |
자기가 중허지 | Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn. |
기어가 한 | Không sao, ô tô không quan trọng. Anh quan trọng hơn. Cái xe đạp đó… |
18단은 되겠다, 응? | chắc phải có hơn 18 bánh răng. |
2, 28단 | Có 28 bánh răng. |
[발랄한 음악] (영숙) 저... | Này. |
아우... | |
내가 이거를 진작에 주고 싶었는디 | Tôi đã chờ để đưa cô cái này từ lâu rồi. |
저, 이거 | Đây là tiền cọc cho phòng của Moo Ki. |
무기 방 보증금 3백에다가 | Đây là tiền cọc cho phòng của Moo Ki. |
30 더 넣었어 | Tôi có bỏ thêm ít tiền vào. |
30은 위자료다? | Là tiền bồi thường cho tôi à? |
어우, 그냥 받아 | Cứ nhận đi. |
그래, 받아 | - Phải đó, cứ nhận đi. - Phải, cô nên nhận. |
그려, 받는 게 맞지 | - Phải đó, cứ nhận đi. - Phải, cô nên nhận. |
[헛기침] 저, 저기 | Này... |
습... | |
태워다줄까? | em đi nhờ không? |
자전거 가져가야 되잖아 그거 되게 무겁던데 | Em phải dắt chiếc xe đó. Nó rất nặng. |
(영숙) 어, 타고 가, 타고, 타고 가 | Phải đó, đi ô tô đi. Lên đi. |
(무기) 타! | Lên đi. |
[영숙, 무기가 놀란다] | - Gì vậy? - Này, đợi đã. Sao thế? |
잠깐만, 잠깐만 아, 아니 잠깐만, 왜, 왜, 왜 | - Gì vậy? - Này, đợi đã. Sao thế? |
[놀라 숨을 내쉰다] | Không sao chứ? |
내 거라고 | Đây là của tôi. |
아니, 그, 마, 말로... | - Sao? Cứ bảo là được mà. - Anh biết. |
[화난 숨소리] | |
[힘찬 록 음악] | |
[둘이 놀란다] | |
[탁 소리] | |
택시! | Taxi! |
[달칵달칵 소리] | |
(기사) 아이씨... | |
아, 이게 왜 이렇게 안 돼? 아, 씨 | Trời ơi, sao không được? |
[발랄한 음악] | Trời ạ, không. |
아유, 아니, 아씨 | Trời ạ, không. |
이게, 이게 안 들어간다니까, 이게? | Nó không vừa. |
안 들어가잖아, 이게, 아 | Nó thật sự không vừa. |
용달을 부르시든가! | Cô nên gọi xe tải hoặc đạp xe về nhà. |
아, 자전거를 타고 가세요! | Cô nên gọi xe tải hoặc đạp xe về nhà. |
저 자전거 못 타요! | Tôi không biết đạp xe! |
[비장한 음악] [휙 꺼낸다] | |
[휘두른다] | |
[탁 소리] | |
[탁 소리] | |
[봉지를 놓는다] | |
대 | Này. |
누가 순대 달랬지 간 달랬어요? | Em gọi xúc xích, không phải gan. |
이 시간에 탄수화물을 먹으면 체급 관리가 되냐? | Giờ này cậu nên ăn protein để tăng cơ bắp, chứ không phải tinh bột. |
단백질을 먹어야지 | Giờ này cậu nên ăn protein để tăng cơ bắp, chứ không phải tinh bột. Đó đâu là protein, là chất béo rẻ tiền thì có. |
이게 무슨 단백질이야 순 싸구려 지방이지 | Đó đâu là protein, là chất béo rẻ tiền thì có. |
너 지금 말 놨냐? | Cậu nói sao? |
[헛기침] | |
한 번 코치는 영원한 코치 | Một lần là thầy, cả đời là thầy. |
[툭 친다] 한 번 무도인은 영원한 무도인! | Một lần là võ sư, cả đời là võ sư. |
한 번 경량급은 영원한 경량급으로 유지를 해야 | Một đấu sĩ phải luôn duy trì trạng thái ganh đua |
복귀전을 해도 각이 나올 거 아냐! | để luôn có thể trở lại thi đấu. |
아, 누가 복귀한대요? | - Ai nói em sẽ trở lại thi đấu? - Tôi nói gì à? |
허, 누가 뭐래요? | - Ai nói em sẽ trở lại thi đấu? - Tôi nói gì à? |
그냥 톡 까놓고 한 번 물을게요 우리 동네 왜 자꾸 와요? | Em hỏi thật nhé. - Sao thầy cứ đến đây? - Để bán dồi lợn. |
순대 팔러 | - Sao thầy cứ đến đây? - Để bán dồi lợn. |
아니, 이게 무슨 말이나 되는 도전이냐고 | Thầy biết ở đây thầy đâu đông khách. Thầy làm em bực mình quá. |
사람 신경 쓰이게, 진짜 | Thầy biết ở đây thầy đâu đông khách. Thầy làm em bực mình quá. |
다윗과 골리앗의 싸움이다 | Đó là cuộc đấu giữa David và Goliath. |
내가 | Tôi là người đã huấn luyện một David dáng đẹp cao 185,6 cm và nặng 64 cân. |
185.6에 64kg짜리 슬림핏 다윗을 키워냈던 코치라고 | Tôi là người đã huấn luyện một David dáng đẹp cao 185,6 cm và nặng 64 cân. |
나 꼬시려고 아직도 이러는 거면 헛고생하지 마요 | Nếu thầy vẫn muốn lôi kéo em trở lại thì từ bỏ đi. |
나 태권도 다신 안 해요 | Em không tập Taekwondo nữa. |
내일모레면 서른인데 누가 국대로 써주기나 한대요? | Em sắp 30 rồi. Không thể lên tuyển quốc gia nữa. |
누가 태권도 하재? | Ai bảo cậu tập Taekwondo? |
추성훈이가 75년 토끼띠야 | Choo Sung Hoon sinh năm 1975 đó. |
격투계에서 네 나이면 한창때라니까? | Trong giới võ thuật, cậu vẫn trẻ. |
너 그 다리 놀릴 거야? | Cậu định bỏ phí đôi chân tài năng? Không ngứa ngáy muốn đá ư? |
너 발차기 하고 싶어 미치겠지 않아? | Cậu định bỏ phí đôi chân tài năng? Không ngứa ngáy muốn đá ư? |
돌려차기 하나로 대한민국 1등 먹던 놈이 | Cậu là người đầu tiên ở Hàn có cú đá vòng cầu! |
너보다 못 치는 놈들이 날아다니는 거 보면 미치겠지 않냐고! | Cậu không khó chịu khi kẻ kém hơn mình lên sàn ư? |
격투기든 나발이든 운동 다신 안 해요 | Em sẽ không chơi thể thao nữa. |
그놈의 1등짜리 발차기는 2007년 11월 3일에 콱 죽었다고 | Cú đá vòng cầu số một đó chết vào ngày 3 tháng 11 năm 2007 rồi. |
그니까 나 좀 냅둬요 나도 좀 살게! | Xin để em yên mà sống tiếp. |
아직도 그 일을 못 털어내고 사냐? | Cậu vẫn không thể quên ư? |
그만 좀 잊어라, 잊어, 어? | Làm ơn hãy quên nó đi. |
(동만) 나 운동 다신 안 해요 | Em bỏ hẳn thể thao. Thể thao không giúp em hạnh phúc. |
나 운동하면서 한 번도 행복했던 적이 없어요 | Thể thao không giúp em hạnh phúc. |
맨날 더럽게 쪽팔리고 더럽게 치열하기만 했지 | Nó luôn làm bẽ bàng và quá dữ dội. |
다신 안 해, 죽어도 안 해요! | Em không bao giờ chơi thể thao nữa! |
그래서 | Vậy, giờ cậu hạnh phúc không? |
지금은 뭐가 행복하고? | Vậy, giờ cậu hạnh phúc không? |
뭐가 치열하기라도 하냐? | Cậu đang làm gì dữ đội không? |
[잔잔한 음악] | |
[부스럭거린다] | |
[툭 던진다] 가 | Đi đi. |
네, 가요 | Được rồi, tạm biệt. |
[걸어간다] | |
[작게] 자? | Cô ấy ngủ rồi à? |
[작게] 안 들려, 안 들려 | Kệ cô ấy đi. |
(애라의 독백) 쪽팔려서 현기증이 날 것 같다 | Tôi bẽ mặt đến nỗi phát ốm. |
(아나운서) 단독 콘서트를 성황리에 마쳤습니다 | |
바나소년은 지난 20일... | |
[툭 부딪힌다] | |
(애라의 독백) 왜 나는 | Sao tôi... |
이별까지 이렇게 모양 빠질까? | lại thảm hại ngay cả khi chia tay vậy chứ? |
(아나운서) 다음은 안타까운 소식입니다 | Chúng tôi có tin buồn. |
결혼과 함께 은퇴했던 박혜란 앵커가 | Phát thanh viên Park Hye Ran, người về hưu sau khi cưới, |
결혼 3년 만에 파경을 맞은 것으로 알려져 충격을 주고 있습니다 | tuyên bố hôn nhân của mình đã đổ vỡ sau ba năm. |
얘 그 아나운서 몇 년 하다가 재벌 집에 시집간 애 아니야? | Cô ấy làm dâu ch một tập đoàn. |
그러네 | Phải, là cô ấy. |
대박, 사람 일 모른다니까 | Phải, là cô ấy. Không biết đã có chuyện gì. |
[사람들이 걸어다닌다] [신호등 알림음] | |
그거 뭐예요? [라디오 소리] | Gì thế? |
그거 뭐냐고! [놀란다] | - Gì thế? - Sao? |
- 왜 이래요? - 누나, 왜? | Cô bị sao vậy? |
- 무섭게 왜? - 아니, 갑자기 | - Sao em... - Có người kìa! |
자기, 사람! 사람! 사람! | - Sao em... - Có người kìa! - Có người! - Ôi không! |
[급정거한다] (동만) 으악! | - Có người! - Ôi không! |
[놀란 소리] | |
누나, 누나, 괜찮아요? 괜찮아요? 어떡해 | Ôi không, em không sao chứ? |
괜찮아요? 괜찮아요? [놀란 소리] | Em ổn chứ? |
[놀란 소리] | - Có người. Có người kìa. - Cái gì? |
[짝 소리] 사람, 사람이 다쳤어, 사람 | - Có người. Có người kìa. - Cái gì? |
어, 씨! | - Có người. Có người kìa. - Cái gì? |
[무기가 소리 지른다] | |
선생님! 선생님, 선생님, 괜찮으세요? | Này anh, anh không sao chứ? |
아, 파란불인 거 안 보여요? 아이씨 | Không thấy đang đèn đỏ à? |
- 어어, 어어어! - 어? | Không thấy đang đèn đỏ à? |
자네 애라 만나러 왔나? | Đến gặp Ae Ra à? |
[익살맞은 음악] | |
아니, 근데 자네 차 뽑았나? | Mới mua xe à? |
자네가 뭔 돈으로... | Kiếm đâu ra tiền thế? |
아, 저기, 아는 분이셔? | - Anh quen anh ấy à? - À thì... |
어, 그래 | - Anh quen anh ấy à? - À thì... |
아, 근데 형님, 괜찮으세요? 이렇게 세게 박아... | Anh ổn chứ? Bị đâm mạnh không? |
(동만) 아, 됐네, 안 부딪혔네 | Tôi ổn. Tôi không bị thương. |
아유, 얼른 가봐야... | - Đi đi… - Nằm xuống, gọi công ty bảo hiểm đi. |
야, 일어나지 마 보험 불러 | - Đi đi… - Nằm xuống, gọi công ty bảo hiểm đi. |
같이 있었어? | Cậu đi với cậu ta ư? |
아, 가족 같은 사이에 보험은 무슨 | - Ta như người nhà ấy mà. Không cần... - Câm mồm đi. |
가족 같은 소리 하고 자빠지네 | - Ta như người nhà ấy mà. Không cần... - Câm mồm đi. |
경찰 부르고 보험 처리해 | Gọi cảnh sát và công ty bảo hiểm đi. |
아주 CT 싹 찍고 병원에 드러누워 | Tới bệnh viện chữa trị đi. |
둘이 싸웠나? | Hai cậu cãi nhau à? |
- 아, 그게... - 선생님 | - Anh thấy đó… - Này anh. |
아, 근데 이분은 누구신가? 자네 이모님이신가? | Bà ta là ai? Dì của cậu à? |
아, 이모는 아니고 | - Không phải. - Là mẹ của con hắn. |
애기 엄마 | - Không phải. - Là mẹ của con hắn. |
저 새끼 | Là mẹ... |
애기 엄마 [헛기침] | của con tên khốn đó. |
야, 그게 무슨 소리야? | Cậu đang nói gì vậy? |
아, 무기 엄마라고? | À, bác ấy là mẹ của Moo Ki. Chào bác. |
아이고, 어머님 안녕하세요 | À, bác ấy là mẹ của Moo Ki. Chào bác. Nơi gặp mặt khó tin quá. |
[웃으며] 이런 데서 뵙네요, 아이, 참 | Nơi gặp mặt khó tin quá. |
이 아줌마 배 속에 | Trong bụng bà cô già này... |
저 자식 애 들었다고 | là con của hắn. |
[울며] 내가 주는 용돈으로 | Hắn dùng tiền tớ đưa... |
이 아줌마... | để ăn ở nhà hàng cô ta. |
이 아줌마 열무 밥집에서 | để ăn ở nhà hàng cô ta. |
[서럽게 운다] | |
둘이 열무도 먹고 | Ăn uống... |
백반을 먹다가 마음, 어? | rồi họ... |
마음... | |
그, 열무를... | - Tớ rất... - Nói mạch lạc xem nào! |
너 말 똑바로 못 해? | - Tớ rất... - Nói mạch lạc xem nào! |
[흐느낀다] | |
얘네 둘이 애 가졌어! | Họ có con chung. |
(무기) 어, 어 [활기찬 음악] | |
아이고, 선생님 이성을 찾으시죠 | - Này anh, xin hãy sáng suốt. - Này. |
(무기) 형님, 그게, 그게 아니고 | - Làm ơn, nghe này. - Đồ chó má vô liêm sỉ! |
이게 사람 새끼야, 이게! | - Làm ơn, nghe này. - Đồ chó má vô liêm sỉ! |
죽어, 죽어! [놀란 소리] | Tao sẽ giết mày! |
야, 씨! | |
야! [동만의 비명] | |
야! 놔! 이거 놔! | - Này, bỏ ra! - Làm gì thế hả? |
- (동만) 왜, 왜 이래? - (영숙) 우리 무기 놔! | - Này, bỏ ra! - Làm gì thế hả? Bỏ Moo Ki ra! |
우리 무기 건들면 죽어! 너 오늘 한번 죽어볼텨? | Động tới anh ấy là tôi giết! |
형님, 놓으시는 게 좋을 것 같아요, 형님 | Anh nên buông ra đi. |
- 야, 아, 잠깐만! - 놔, 놓으라고! | - Bỏ ra! - Làm ơn, khoan! |
(동만) 야, 여기 상처 났냐? 봐봐 | Tớ bị thương không? |
(애라) 아휴, 쯧쯧 | |
너 이빨이나 흔들어봐 괜찮은가 | Kiểm tra răng xem có lung lay không. |
어, 괜찮네 | Ổn cả. |
야, 그 아줌마 뭔 운동했댔냐? | Cô ta chơi thể thao hay gì vậy? |
뭔 아줌마가 힘이 어우, 씨 | Cô ta khỏe thật. |
그 아줌마 팔뚝이 열무 담가서 수억 버는 팔뚝이란다 | Cô ta kiếm tiền nhờ làm kim chi củ cải bằng đôi tay đó. |
그러게 왜 먼저 덤벼, 덤비긴 | Sao cậu phải tấn công hắn trước chứ? |
등신, 너 태권도 하던 놈 맞냐? | Đồ ngốc. Cậu học Taekwondo thật không vậy? |
야, 그럼 뭐 애기 가진 아줌마한테 돌려차기라도 할까? | Rồi sao? Đá vòng cầu một phụ nữ có thai ư? |
야, 근데 너는 | Nhưng nghiêm túc đấy. |
하다 하다 이제 고시생한테까지 차이고 다니냐? | Giờ cậu bị đá bởi một đứa vẫn đang học? |
아, 대외적으론 내가 찬 거로 해 | Hãy bảo mọi người... là tớ đá hắn. |
아유, 진짜 왜 그러고 다니냐? 사람 속 터지게 | Cậu bị sao vậy? Chuyện này thật bực mình. |
너나 똑바로 살아 | - Lo thân mình đi. - Tớ vẫn đang ổn. |
나는 잘 살아 | - Lo thân mình đi. - Tớ vẫn đang ổn. |
너 | Này. |
- 뭐 - 박혜란이 | - Sao? - Park Hye Ran. |
이혼했던데 | Cô ấy ly dị rồi. |
[잔잔한 음악] | |
정신 똑바로 차려라, 응? | Chấn chỉnh bản thân đi, được chứ? |
지켜본다 | Tớ sẽ canh chừng cậu đó. |
[계단을 내려간다] | |
[넘어지며 신음한다] 아, 아! | |
습... | |
아... | |
아, 씨 | |
[애라의 한숨] | |
와... | |
오늘 일진 진짜, 씨 | Hôm nay thật tồi tệ. |
아, 그러게 짝퉁 좀 사지 말라고! | Đã bảo cậu đừng mua hàng nhái rồi! |
질 좋은 중소기업 국산이 쌔고 쌨다, 이 가시나야! | Ngoài kia đầy đồ chất lượng và phải chăng mà. |
[엉엉 운다] | |
아오, 씨 | Trời đất ạ. |
[탕 소리] 아오, 씨 이게 울 일이야, 이게? | Nín ngay! |
남의 구두를 왜 차! | Sao lại đá giày của tớ? |
아유, 씨 | Trời ạ. |
[음료를 마신다] | |
그 여자한테 오빠도 있었어? | - Cô ta có anh trai à? - Không, đó không phải anh trai cô ấy. |
으응, 오빠 아니야 | - Cô ta có anh trai à? - Không, đó không phải anh trai cô ấy. |
그럼 누구야? | - Thế là ai? - Bạn trai 20 năm. |
20년 지기 남자친구 | - Thế là ai? - Bạn trai 20 năm. |
아니, 아니, 남자 사람 친구 | Không, là bạn con trai thôi. |
[어이없는 소리] 아, 집도 앞집 살아 | Sống đối diện nhà cô ấy. |
그 여자 보기보다 앙큼하네 | Cô ta thật xảo quyệt. |
그냥 남자 사람 친구? | Bạn con trai ư? |
허, 쳇 30 괜히 얹어줬다 | Biết thế không cho cô ta thêm tiền. |
응? | Sao? |
[삼키고 혀를 찬다] | |
근데 무기 | Dù sao, Moo Ki này... |
그 여자한테는 막 명품도 해준겨? | Anh mua đồ hiệu cho cô ta à? |
내가, 내가 돈이 어딨어? | Anh làm gì có tiền. |
짝퉁 | Chúng là đồ nhái. |
[익살맞은 음악] | |
으이구, 어유, 알뜰해 | Anh thật thanh đạm. |
[둘이 웃는다] | |
[딸랑거린다] | |
[터벅터벅 걷는다] | |
[툭 떨어진다] | |
[집어든다] | |
아, 씨 스크래치 났네 | Ôi không, bị trầy rồi. |
[탁탁 턴다] | |
아, 버려! | Vứt nó đi. |
아, 왜 기어코 그놈의 걸 줍고 자빠졌어? | Sao lại giữ đồ của tên khốn đó? |
이거 찐이야 | - Đây là hàng thật. - Gì cơ? |
뭐? | - Đây là hàng thật. - Gì cơ? |
이거 진퉁이라고 | Túi này là hàng thật. |
아, 씨 | |
내일 AS 받을 거야 | Mai tớ sẽ đem sửa. |
그래서 그 새끼가 사준 걸 그렇게 계속 들고 다니시겠다? | Vậy cậu sẽ cứ mang theo mình đồ hắn tặng à? |
고쳐서, 팔 거야 | Tớ sẽ sửa rồi đem bán. |
팔아서 너랑 술 사 먹을 거야 | Bán xong rồi nhậu với cậu. |
허, 씨, 진짜 | Trời ơi. |
아오, 이거 진짜 또라인 거야, 모자란 거야, 이거? | Cậu bị ngu hay bị thần kinh vậy? |
아이고... | Ôi trời đất. |
[집어든다] 야, 따라와 | Này, đi theo tớ. |
[걸어간다] | |
어디 가? | Cậu đi đâu vậy? |
[자전거를 세운다] | |
[절뚝거리며 걷는다] | |
골라봐 | Chọn đi. |
뭐, 나 백 사주게? | Cậu định mua túi xách cho tớ à? |
아, 고르라고 | Cứ chọn đi. |
[다가간다] | |
이걸로 해 이게 제일 좋아 보이네 | Lấy cái này đi. Cái này đẹp nhất. |
그게 신상이에요 2만 2천 원 | Hàng mới tinh đó! Giá 22.000 won. |
아주 제일 비싼 신상 백이네 | Đây là cái túi đắt nhất ở đây. |
이게 이딴 것보다 훨씬 더 튼튼하겠다 | Nó tốt hơn nhiều túi của cậu. |
앞으론 이거로 사람 쳐 | Từ giờ dùng nó mà đánh người. |
그리고 그 무기 같은 놈 때려잡을 때는 | Hơn nữa, khi cậu đánh kẻ như Moo Ki, |
아예 짱돌을 넣어가지고 후려 쳐버려 | hãy bỏ viên đá vào và đập hắn. |
이건 [펄럭인다] | Túi này sẽ không đứt đâu. |
절대 안 끊어질 것 같으니까 | Túi này sẽ không đứt đâu. |
[달콤한 음악] 참... | |
- 야, 꼬동만이 - 왜? | - Này, Dong Man. - Gì? |
내가 진짜 죽을 때까지 이 백 들게 | Tớ sẽ đeo cái túi này đến ngày tớ chết. |
참... | |
자! | Đây. |
[웃으며] 뭐, 굳이 죽을 때까진 무슨 | Cậu không cần phải mang theo mãi đâu. |
뭐, 신발도 하나 골라봐 | Chọn cả một đôi giày nữa đi. |
[절뚝거리며 다가간다] | |
아저씨, 여기 카드 되죠? | Chú nhận thẻ tín dụng chứ? |
[부스럭 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(애라) 고동만이가 아무튼 센스는 있다니까 | Cậu có mắt thẩm mĩ đấy. |
[걸어간다] (동만) 편하냐? | - Đi có thoải mái không? - Có. |
어, 디게 편해 [동만의 웃음] | - Đi có thoải mái không? - Có. |
그리고 이 가방도 되게 좋아 | Cái túi này cũng rất đẹp. |
- 튼튼하지? - 어! [툭툭 친다] | - Bền đúng không? - Ừ. |
소주병으로 한 대여섯 개도 들어가겠어 | Đựng vừa tầm năm hoặc sáu chai soju. |
야, 술 주머니 아니다 | Này, nó không phải để đựng rượu. Đó không phải lý do tớ mua cho cậu. |
그런 용도로 쓰라고 사준 게 아니에요 | Này, nó không phải để đựng rượu. Đó không phải lý do tớ mua cho cậu. |
[어이없는 웃음] | |
우리 꼬동만이 아주 백 사주는 남자야? | Tớ không biết cậu có thể mua túi xách cho phụ nữ đấy. |
[기막힌 웃음] | |
아오, 진상 | Đồ dở hơi. |
금방 그렇게 헤헤거리고 싶냐? | Sao cậu lại cười khúc khích như thế? |
그래, 이거 | Phải, là thế này. |
이거잖아! | Là thế này. Đây là điều tớ muốn lúc trước. |
아, 아까 이렇게 해달라는 거였는데 | Là thế này. Đây là điều tớ muốn lúc trước. |
- 아, 이거, 이거? - 그래, 이거 | - Thế này ư? - Phải, thế này. |
이거 은근 사람 심쿵한다, 너? | Thế này làm tim tớ rung động. |
[기막힌 웃음] | |
야 [발소리] | Này. |
너 심쿵했냐? | Thế này làm tim cậu rung động? |
뭐래? | Gì cơ? |
내가 네까짓 거한테 왜 심쿵을 해? | Sao tim tớ phải rung động? |
근데 얼굴이 왜 이렇게 뻘게? | Vậy sao mặt cậu lại đỏ thế? |
무슨 용접 하다 온 사람처럼? | Như thể cậu vừa mới hàn gì đó. |
[머뭇거리며] 몰라, 왜 그러지? | Tớ chịu. Sao mặt tớ lại đỏ? |
[웃음] | |
너 | Cậu... |
왜? | Gì? |
술 끊어야겠다 | Cậu cần cai rượu. |
["알듯 말듯해"] | |
그지? | Phải. |
끊어야겠지? | Tớ nên cai, nhỉ? |
이런 감정인가? | Tim mình ngừng đập à? |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ All I wanna do ♪ | |
♪ All I wanna do do do do ♪ | |
♪ Oh, summer summer love tonight ♪ | |
♪ With a with a love for light ♪ | |
♪ Oh, my god you why don't you my ♪ | |
♪ I love you ♪ | |
오늘 강남에서 펼쳐진 고교 태권도 전국체전에선 | Tại Đại hội Thể thao Toàn quốc diễn ra ở Gangnam hôm qua, |
본 경기보다 더욱 재미있는 장외 경기가 펼쳐졌는데요 | một chuyện thú vị hơn cả trận đấu đã xảy ra. |
오늘의 라스트 영상을 보시면서 스포츠 뉴스 여기서 마치겠습니다 | Chúng tôi sẽ kết thúc bản tin thể thao bằng đoạn phim cuối cùng của ngày. |
- 야! - 아! | Này! Bo Ram à, không ai can được cậu ấy đâu. |
야, 보람아 얘는 아무도 못 말려 | Bo Ram à, không ai can được cậu ấy đâu. |
그냥, 야, 그냥 네가 놔야... 네가 놔, 네가 놔 | Thả cậu ấy ra trước đi. |
야, 최애라! 너도 그만해 | Dừng đi, Ae Ra! |
야이씨! [여자들의 비명] | - Này! - Này! |
어! 야! | Ôi không, Ae Ra! |
야... | Này, sao lại cào cậu ấy? Thế là gian lận đó. |
야, 너 할퀴면 어떡해? 너 손톱 쓰면 반칙이지, 반칙 | Này, sao lại cào cậu ấy? Thế là gian lận đó. |
야, 고동만 | Này, Dong Man. |
야, 너 봐봐 | Cho tớ xem nào. |
아, 너는 진짜 | Sao lại gây chiến khi mà cậu không thể thắng? |
넌 이기지도 못할 것들한테 맨날 덤벼, 이 등신아 | Sao lại gây chiến khi mà cậu không thể thắng? Phải đi gặp bác sĩ thôi. |
야, 병원 가야겠다 병원 가야겠어 | Phải đi gặp bác sĩ thôi. Đi nào. |
야, 빨리 나와! | Đi nào. |
야 | Này, |
[기막힌 소리] 저거 봤지? | thấy gì chứ? |
[주제곡 "Dumbhead"] ♪ 내 모습이 화려하진 않아도 ♪ | |
너 군대 안 갔다 왔냐? | Cậu chưa nhập ngũ à? |
하기 싫어? 그만둬, 안 잡아 | Không muốn làm việc hả? Nghỉ đi! Tôi không cản. |
(친구 2) 그래, 애라야 너 진짜 어떻게 지냈어? | Dạo này cậu thế nào, Ae Ra? |
백화점 안내 데스크에 있다면서? | Nghe nói cậu làm ở quầy thông tin. |
재밌어! 내가 워낙 마이크 체질이고 | Vui lắm, tớ thích nói chuyện qua micro. |
또 가끔 장내방송도 내가 하고 | Đôi lúc còn đọc thông báo. |
(찬숙) 애라야, 나 좀 살려주라 | Ae Ra, xin hãy cứu tớ. |
(애라) 좀 놀 줄 아는 하객이란 걸 확실히 보여주시길 바랍니다 | Hãy cho chúng tôi thấy bạn có thể tận hưởng cuộc vui. Cô ấy là ai? |
(시경) 쟤 뭐야? 오늘 백만 원 빵은 쟤로 할까? | Cô ấy là ai? Ta nên lấy cô ấy ra cá cược? |
이따 집에 갈 때 혼자 버스 타고 가세요 | Lát nữa đừng bắt xe buýt về nhà. |
뭔 일 있어? | Có chuyện gì thế? |
나 좀 데리러 와 | Đón tớ được không? |
(동만) 말 똑바로 못 해? | Nói lại xem! |
(애라) 혼자 못 나가겠으니까 그냥 좀 오라고 | Tớ không tự về được, nên là đến đi. |
[크게] 야! | Này! |
No comments:
Post a Comment