킹더랜드 3
Khách sạn vương giả 3
[KOR-VIE DUAL SUB]
|
|
[직원] 와, 진짜 멋있다 | Bảnh bao quá. |
[사랑이 목을 가다듬는다] | |
- [스태프] 안녕하세요 - [상식] 안녕하세요 | Xin chào. Xin chào. |
잘 부탁드리겠습니다 | Trông cậy vào mọi người cả nhé. |
[원] 아직도 못 외웠어? | Vẫn chưa thuộc sao? |
아니요, 다 외웠어요 | Không, tôi thuộc hết rồi. |
[숨을 후 내쉰다] | |
촌스럽게 긴장은 | Căng thẳng nữa chứ, nhà quê. |
[헛웃음] 긴장 안 했거든요? | Tôi không căng thẳng. |
안 하긴, 완전 얼었는데 | Chắc không? Cô cứng đơ ra kìa. |
진짜 안 했거든요? | Đã nói không phải. |
[PD] 자, 카메라 테스트 할게요 | Được rồi. Bắt đầu thử máy. |
자, 직원분, 카메라 보세요 | Cô nhân viên, nhìn vào ống kính nhé. |
[사랑의 헛기침] 네! | Vâng! |
긴장했네 | Rõ là căng thẳng. |
촌스럽게 방송 출연한다고 머리부터 발끝까 | Chỉ vì được lên sóng một tí đã lo chải chuốt |
[사랑] 잔뜩 힘주고 온 사람한테 들을 소린 아 | đã lo chải chuốt từ đầu đến chân mà còn |
- 소 핥은 머리까지 하시고 - [소 울음 효과음] | Lại còn để tóc bò liếm. |
- [익살스러운 음악] - [발음을 굴리며] '소할튼 | Tóc bồ lúa? |
[원] 뭔데? | - Là gì? - Kiểu tóc anh đang để đấy. |
- [사랑] 지금 본부장님 머리요 - [원] 지금 내 | - Là gì? - Kiểu tóc anh đang để đấy. - Tóc tôi |
- [사랑] 네, 딱 그 - [익살스러운 효과음] | - Tóc tôi sao? - Vâng. Y hệt… |
소 핥은 스타일이에요 | tóc bò liếm ấy. |
[발음을 굴리며] '소할튼 스타일'? | Tóc bồ lúa? |
무슨 스타일이지? | Là kiểu gì nhỉ? |
[원이 발음을 굴리며] 소할튼 스타일 | Tóc bồ lúa. |
소할튼 스타일 | Tóc bồ lúa. |
- [익살스러운 음악] - 소, 소… | "Bò…" |
|
|
뭐야, 이게? | Gì đây? |
[익살스러운 효과음] | |
아니, 소? | Gì chứ? Bò sao? |
[PD] 자, 슛 들어갈게요 자연스럽게 | Bắt đầu quay nhé. Tự nhiên lên nào. |
자, 5, 4, 3, 2, 1 | Nào. Năm, bốn, ba, hai, một. |
- [밝은 음악] - 안녕하세요, 여기는 제주에서 | Xin chào. Tôi đang có mặt trên tầng thượng |
[영상 속 사랑] 가장 예쁜 노을을 볼 수 있는 | - của King Hotel, - Cô ấy xinh quá. |
- 킹호텔 루프탑입니다 - [직원들의 감탄] | - của King Hotel, - Cô ấy xinh quá. điểm |
[직원1] 우와, 사랑 씨 화면발 장난 아니다 | điểm ngắm hoàng hôn lý tưởng ở Đảo Jeju. |
[수미] 화면발은 무슨! | Đỉnh cái nỗi gì. |
- [영상 속 사랑의 말소리] - 딱 봐도 화장발이 | - Hôm nay, Giám đốc Gu - Trang điểm cả |
랜선 킹호텔 투어를 떠날 예정인데요 | và tôi sẽ đưa các bạn tham quan trực tuyến |
본부장님, 시청자분들께 인사 부탁드릴게요 | Giám đốc Gu, mời anh gửi lời chào đến |
안녕하십니까, 구원이라고 합니다 | Xin chào, tôi là Gu Won. |
- [직원들의 환호] - [직원2] 진짜 잘생겼다 | - Ôi. - Đẹp như nam thần. |
[일훈의 웃음] | |
[TV 속 사랑] 네 시청자분들도 계시지만 | Ngoài các khán giả, |
우리 킹호텔 직원분들도 | nhân viên của King Hotel cũng có rất nhiều |
[영상 속 사랑] 본부장님께 궁금한 점이 참 많 | nhân viên của King Hotel cũng có rất nhiều |
호텔 소개에 앞서서 질문 몇 개 드려도 괜찮 | Trước khi giới thiệu khách sạn, tôi hỏi anh |
네, 물어보십시오 | Cô cứ hỏi. Vâng. |
어머니께서 이곳 제주 킹호텔 오픈 멤버셨다 | Mẹ anh là một trong những thành viên sáng |
이곳에 오신 감회가 남다르실 거 같으세요 | Có lẽ cảm giác của anh khi đến đây sẽ |
[어두운 음악] | |
어머니와 참 많이 닮으셨다고 들었는데 | Nghe nói anh rất giống mẹ mình. |
어디가 가장 닮으셨어요? | Anh nghĩ mình giống nhất ở điểm nào? |
본부장님! | Giám đốc Gu. |
[픽 웃는다] | |
- [직원들의 놀란 소리] - [직원2] 어떡해? | - Gì thế? - Anh ấy bỏ đi à? |
|
|
- [직원3] 나가기로 한 거야? - [수미] 어머 | - Gì thế? - Anh ấy bỏ đi à? - Ôi trời. - |
[직원들이 술렁거린다] | - Ôi trời. - Chuyện gì vậy? Sao thế nhỉ? |
[기침] | |
[상식] 본부장님, 본부장님 | Giám đốc Gu. |
[어색한 웃음] | |
본부장님께서 갑자기 급한 일이 생기셨나 봐 | Dường như Giám đốc Gu vừa có chuyện |
아마도 라이브 방송인 줄 모르셨던 거 같은데 | Dường như Giám đốc Gu vừa có chuyện |
[사랑] 돌아오시면 제가 | Tôi sẽ thông tin về chuyện đó khi anh ấy |
녹화 방송이 아니었다고 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ thông tin về chuyện đó khi anh ấy |
[일훈] 엄마 제사 전에 집으로 들어와 | Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi. |
어떤 엄마요? | Mẹ nào ạ? |
[원] 전 엄마 얼굴도 모르고 | Con còn chẳng biết mặt mẹ, |
죽었는지도, 살았는지도 모르는데 | cũng chẳng biết bà ấy còn sống hay đã chết |
너 니네 엄마랑 닮았어 | Em giống mẹ em lắm. |
대책 없는 것도 똑같고 | Giống cả cái tính liều lĩnh nữa. |
[힘겨운 소리] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
재밌네 | Thú vị đấy. |
첫 질문이 엄마 얘기였는데요 | Câu hỏi đầu tiên là về người mẹ. |
저는 이곳에 오니까 | Đến nơi đây làm tôi nhớ lúc nhỏ, |
어렸을 때 엄마랑 처음 갔던 바닷가 호텔이 | khi lần đầu được đến một khách sạn bên bờ |
[직원4] 우와, 떨지도 않고 잘하네 | khi lần đầu được đến một khách sạn bên bờ |
진짜 아나운서 같아 | Cứ như phát thanh viên. - Đúng đấy. - |
- [직원들의 호응] - [직원5] 말을 너무 잘해 | - Đúng đấy. - Chính xác. - Đỉnh. - Quá lưu |
[수미] 아, 근데 본부장님 어디 가셨어? | - Đỉnh. - Quá lưu loát. Mà Giám đốc Gu đi |
- 왜 안 오셔? - [직원2] 그러니까요 | Mà Giám đốc Gu đi đâu vậy? - Sao chưa trở |
|
|
[TV 속 사랑] 엄마랑 보냈던 그날이 가장 행 | Ngày được ở đó cùng mẹ là ngày hạnh |
평생 호텔에서 살고 싶다는 생각이 들 정도로 | Thậm chí tôi còn ước được sống trong |
근데 그 호텔이 | Và khách sạn đó chính là King Hotel này |
바로 이 킹호텔이었어요 | Và khách sạn đó chính là King Hotel này |
[영상 속 사랑] 그 후로 저에게 킹호텔은 | GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ GU HWA RAN Kể từ |
언제나 행복이었고 꿈이었어요 | King Hotel luôn là niềm hạnh phúc và ước |
근데 제가 너무 운 좋게도 | Và rồi tôi đã may mắn được vào làm việc tại |
이 킹호텔에 입사를 하게 된 거죠 [웃음] | Và rồi tôi đã may mắn được vào làm việc tại |
이제는 이 킹호텔에 오시는 모든 분들께 | Bây giờ, tôi muốn mang đến cho những vị |
제가 느꼈던 그 행복한 하루를 선물해 드리고 | cảm giác hạnh phúc mà tôi đã trải qua khi |
[흥미진진한 음악] | |
- [직원2] 어머, 어머 - [직원들의 탄성] | - Ôi trời. - May quá. |
- [직원3] 어유, 다행이다 - [수미] 이제 재밌다 | - Ôi trời. - May quá. Giờ mới thú vị này. |
이제 사네, 이제 살아 | Đáng xem rồi đây. |
[영상 속 사랑] 급한 일은 잘 해결되셨나요? | Anh xử lý xong việc gấp rồi chứ? |
[영상 속 원] 네, 덕분에요 | Vâng, nhờ cô cả. Tôi có thể xem các câu |
인터뷰 질문지 있죠? | Tôi có thể xem các câu hỏi phỏng vấn được |
잠시 봅시다 | Tôi có thể xem các câu hỏi phỏng vấn được |
네 | Vâng. |
[원의 한숨] | "Anh nhớ gì nhất |
[원] '엄마를 떠올렸을 때 가장 기억에 남는 일 | "Anh nhớ gì nhất khi nghĩ đến mẹ mình? |
'엄마와 함께한 여행 중에 제일 좋았던 곳은?' | Địa điểm du lịch anh thích nhất khi đi cùng |
'엄마가 해 주신 음식 중에 제일 좋아하는 음 | Món ăn mẹ nấu mà anh thích nhất?" |
이딴 유치한 질문은 패스하고 | Dẹp hết mấy câu hỏi ấu trĩ này |
진짜 궁금한 게 있으시면 물어보십시오 | và hãy hỏi tôi những câu mà cô thật sự |
|
|
[사랑] 어… | |
노을 좋아하세요? | Anh thích ngắm hoàng hôn chứ? |
노을이 참 예쁘네요 | Hoàng hôn đẹp quá. |
[원의 한숨] 노을이 있었네요 | Mặt trời đang lặn rồi. |
여기가 선셋 포인트죠? | Đây là nơi lý tưởng mà nhỉ? Cùng ngắm đi. |
노을이나 봅시다 | Cùng ngắm đi. |
[웃음] | |
[차분한 음악] | |
[상식의 어색한 웃음] 와, 예쁘다 그렇죠? | Đẹp quá nhỉ? |
이야, 노을이 너무 예쁘네 | Hoàng hôn đẹp thật. |
[사랑] 나한테 왜 그래요? 내가 뭐 잘못했어 | Anh làm sao vậy? Tôi đã làm sai gì sao? |
[원] 일개 직원이 | Một nhân viên quèn |
본부장한테 이렇게 따지는 게 잘못이라는 생 | mà tra hỏi giám đốc như vậy cũng được |
본부장님한텐 이게 별거 아닐지 몰라도 | Việc này có thể chả to tát với giám đốc như |
일개 직원인 저는 이런 거 하나로 잘릴 수도 | nhưng nhân viên quèn như tôi có thể bị đuổi |
[헛웃음] | Sao phải gồng lên mà sống dữ vậy? |
뭘 그렇게 아등바등 살아? | Sao phải gồng lên mà sống dữ vậy? |
여기 말고 호텔들 많은데 | Vẫn còn nhiều khách sạn khác mà. |
[헛웃음] | Vẫn còn nhiều khách sạn khác mà. |
취미로 아빠 회사 다니는 분이 | Anh vào công ty bố làm cho vui |
먹고살려고 악착같이 버티는 사람 마음을 어 | thì sao hiểu được nỗi lòng của người phải |
[사랑] 심심풀이로 놀러 다니는 거 아는데 | Tôi biết anh đi làm chỉ để giết thời gian, |
나한테 피해 주지 마세요 | nhưng đừng làm tôi bị vạ lây. |
장난으로 던진 돌에 맞아 죽고 싶지 않으니까 | Tôi không muốn chết chỉ vì viên đá anh ném |
[긴장되는 음악] | |
그쪽이야말로 | Vậy cô có biết |
오늘 나한테 | hôm nay cô đã |
무슨 돌을 던졌는 줄 알아? | ném viên đá gì về phía tôi không? |
- [달려오는 발소리] - [상식] 본부장님! [웃음] | Giám đốc Gu! |
- 여기 완전 핫 플레이스 됐어요 - [익살스러 | Nơi này đã thành điểm nóng rồi. |
|
|
너무 뜨거워, 앗, 뜨거워! | Nóng cực kỳ. Ối, nóng quá! |
이거 '좋아요' 숫자 올라가는 거 보이세요? | Cậu thấy số lượt thích chứ? |
너무 잘했어 | Hai người làm tốt lắm. |
내일도 딱 이 컨셉으로 해 주시면 돼요 | Ngày mai cứ giữ nguyên chủ đề này. |
노을에 물든 아름다운 연인 | Trai tài gái sắc sánh đôi dưới ánh hoàng |
사랑스러운 커플들 [웃음] | Trai tài gái sắc sánh đôi dưới ánh hoàng |
이 분위기 왜 이렇지? 반응 죽인다니까? | Không khí gì đây? Phản hồi tốt lắm mà. |
내일 촬영 딱 한 컷씩 한 시간 내로 끝내 | Ngày mai chụp đúng một giờ. Mỗi nơi chỉ |
[상식] 아니 말이 되는 소릴 하세요 | Cậu đừng vô lý quá. - Chụp ảnh đâu có đơn |
- 촬영이 애들 장난도 아니고 - [원] 난 분명 말 | - Chụp ảnh đâu có đơn giản… - Tôi nói rồi |
[상식] 안 됩니다, 본부장님! | Không được đâu, Giám đốc. |
하여튼 저놈의 성격 | Người gì mà nóng tính. |
사랑 씨, 내일도 잘 부탁해 몇 컷씩만 찍으면 | Mai nhờ em nhé, Sa Rang. Chỉ cần chụp vài |
오케이 | Được rồi. |
본부장님! | Giám đốc Gu. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[파도 소리] | |
[시계 초침 소리] | |
[시계 초침 소리] | |
[사무장] 이제부터 건강 관리 체크 내가 직접 | Từ giờ tôi sẽ trực tiếp kiểm tra tình hình sức |
다들 양심껏 적어 내라고 했더니 눈대중이랑 | Từ giờ tôi sẽ trực tiếp kiểm tra tình hình sức |
다들 불만 없지? | Không ai phản đối chứ? |
[흥미로운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
- [호루라기 효과음] - [은지의 멋쩍은 웃음] | |
[종소리 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [숨을 크게 들이켠다] | |
|
|
- [뎅 울리는 효과음] - [사무장] 이거 봐, 51이 | Thấy chưa? Cô ghi là 51kg nhưng bây giờ |
51.9잖아 | Cô ghi là 51kg nhưng bây giờ lại 51,9kg kìa. |
보기 편하시라고 소수점 밑은 버렸습니다 | Tôi làm tròn xuống cho dễ đọc thôi ạ. |
너 900g이면 삼겹살이 한 근 반이다 | Mà 0,9kg là hơn một cân thịt ba chỉ rồi. |
- [돼지 울음 효과음] - [사무장] 양심 불량, 벌 | Mà 0,9kg là hơn một cân thịt ba chỉ rồi. Trừ |
[은지의 한숨] | Trừ một điểm tội không thành thật. |
[흥미로운 음악] | |
- [딩동댕 효과음] - [사무장의 감탄] | |
어쩜 이렇게 관리를 잘해? | Cô quản lý cân nặng tốt quá vậy? |
다 사무장님 보고 배운 걸요 | Học từ chị cả đấy. |
역시 우리 에이스, 들어가 | Quả là át chủ bài của chúng ta. Cô về chỗ |
[평화, 사무장의 웃음] | |
잠시만요 | Chờ tôi chút. |
[흥미로운 음악] | |
- [익살스러운 효과음] - 응? | |
- [평화] 잠시만요 - [사무장의 웃음] | Chị chờ chút nhé. |
[어색한 웃음] | |
아이, 뭐, 그런다고 달라지니? | Cũng có chênh lệch mấy đâu. |
어유, 그럼요, 쇳덩이인데요 | Có chứ. Toàn đồ kim loại mà. |
[어색한 웃음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[긴장되는 효과음] | |
- [드럼 효과음] - [사무장의 어이없는 소리] | |
[사무장] 이거 봐, 이거 완전 사기 아니야? | Nhìn kìa. Cô lừa đảo à? |
아니, 어떻게 3kg씩이나 줄여 적어? | Sao báo cáo thiếu tận ba ký vậy? |
[숨을 헐떡인다] | Sao báo cáo thiếu tận ba ký vậy? Lần trước |
저번에 잴 때 분명 그랬는데 | Lần trước rõ ràng tôi cân được 50kg mà. |
요즘 화장실을 못 가서 그런 것 같습니다 | Dạo này tôi không đi tiêu được nên mới như |
똥이 3kg면 | Phân mà tận ba ký |
- [익살스러운 효과음] - 이만큼이야, 이만큼 | thì phải cỡ này này. |
죄송합니다, 빼겠습니다 | Xin lỗi, tôi sẽ giảm cân ạ. |
[사무장] 우리 몸무게 1kg씩 늘 때마다 | Cô cũng biết mỗi một cân nặng tăng lên |
|
|
비행기 기름값 얼마나 더 나가는지 몰라서 그 | là lại tốn thêm tiền nhiên liệu của công ty |
체중 관리는 개인의 자존심을 넘어서 | Quản lý cân nặng là cần thiết không chỉ vì |
회사 비용 절감에 필수야 | mà còn để cắt giảm chi phí cho công ty. |
아, 이렇게 회사를 위하는 마음이 없으니 | Cô không nghĩ cho công ty |
우리 평화 씨가 승진을 못 하지 | nên mới không có cơ hội thăng tiến đấy. |
[옅은 웃음] | |
[사무장] 알았어, 내려와 | Được rồi. Xuống đi. |
네 | Vâng. |
[사무장] 어, 로운 씨 | Ro Un! |
로운 씨는 됐어 딱 봐도 사이즈 나오는데 뭘 | Cậu không cần cân. Tôi nhìn là biết rồi. |
뭐, 따로 운동해? | Cậu có tập thể thao chứ? |
[로운] 따로 하는 건 없습니다 | Tôi không tập gì cả. |
어유, 역시 타고났어 | Đúng là thân hình trời phú. |
들어가 | Về chỗ đi. |
자, 오늘은 이만 다들 수고 많았어 | Hôm nay kết thúc nhé. Các bạn vất vả rồi. |
[승무원들] 수고하셨습니다 | - Cảm ơn chị. - Chào chị. |
- [로운] 사무장님 - [사무장] 응? | - Tiếp viên trưởng. - Sao? |
사무장님은 안 재십니까? | Chị không cân à? |
- [흥미로운 음악] - [사무장] 나? | Tôi sao? |
[로운] 네 | Vâng. |
나? | Tôi? |
[익살스러운 효과음] | |
[사무장] 앞으로 매 비행 때마다 내가 직접 체 | Tôi sẽ kiểm tra trước mỗi chuyến bay. Quản |
다들 건강 관리 잘해 | Quản lý cân nặng tốt vào nhé. - Vâng. - |
[승무원들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[로운] 혹시라도 다이어트할 생각 하지 마십 | Đừng giảm cân làm gì nhé. |
지금도 충분히 예쁘십니다 | Chị như bây giờ là đẹp rồi. |
[피식 웃으며] 고맙다 말이라도 그렇게 해 줘 | Cảm ơn cậu đã khen cho tôi vui. |
[웃음] | |
[평화] 받아 | Cầm đi. |
|
|
[로운] 이거 뭡니까? | Đây là gì? Quà cảm ơn chuyện lần trước. |
[평화] 저번에 고마워서 | Quà cảm ơn chuyện lần trước. |
어머니 드려 국민 엄마가 추천하는 스카프래 | Tặng nó cho mẹ cậu đi. Khăn được mẹ |
[부드러운 음악] | |
고마운 건 전데 | Chị muốn cảm ơn tôi |
선물은 엄마 거네요 | mà lại tặng quà cho mẹ tôi à? |
[어색한 웃음] 효도하라고 | Giúp cậu báo hiếu ấy mà. |
[웃으며] 감사합니다 잘 전해 드리겠습니다 | Cảm ơn chị. Tôi sẽ tặng cho mẹ. |
- [웃음] - [밝은 음악] | |
[사진사] 뭐, 다 아시다시피 오늘 컨셉은 스마 | Như hai người đã biết, chủ đề hôm nay là |
고객들을 향한 진심 어린 미소를 담아 볼 거 | Nụ cười chân thành hướng tới khách hàng |
[웃으며] 본부장님은 스마일 킹! | Giám đốc Gu sẽ là ông hoàng nụ cười. |
- [익살스러운 효과음] - 그리고 사랑 씨는 스 | Cô Sa Rang sẽ là nữ hoàng nụ cười. |
- [반짝이는 효과음] - [사진사의 웃음] | Cô Sa Rang sẽ là nữ hoàng nụ cười. |
한번 웃어 볼까요? | Cô cười lên thử xem. |
[반짝이는 효과음] | |
[웃음] | |
감사합니다 [웃음] | Cảm ơn cô. |
아이, 뭐, 1억 달러짜리 미소네요, 진짜 | Nụ cười này đáng giá cả trăm triệu đô đấy |
[사랑이 웃으며] 아니에요 | Nụ cười này đáng giá cả trăm triệu đô đấy |
[원] 1억 달러는 무슨 | Trăm triệu đô cái đầu tôi. |
저 가식 | Giả trân. |
[사진사] 우리 본부장님도 한번 웃어 볼까요? | Giám đốc Gu của chúng ta cũng cười xem |
환하게, 스마일 킹 | Giám đốc Gu của chúng ta cũng cười xem |
- [익살스러운 효과음] - [사진사의 멋쩍은 웃 | |
[익살스러운 효과음] | |
시작하죠 | Bắt đầu thôi. |
[사진사가 멋쩍게] 그럴까요? | Vào việc nhé? |
[사랑, 사진사의 웃음] | Vâng. |
[사진사, 보조의 어색한 웃음] | |
|
|
[사진사] 저 새끼 저거 안 웃을 거 같은데? | Chắc hắn không chịu cười đâu. |
[보조] 촬영 시작하면 웃겠죠 일인데 | Khi nào chụp sẽ cười thôi. Công việc mà. |
- [사진사, 보조의 웃음] - [상식] 들려요 | Tôi nghe đấy nhé. |
[함께 어색하게 웃는다] | |
[사진사의 헛기침] 갈게요, 네 | Chụp thôi. |
자, 하트부터 갈게요, 하트 | Bắt đầu với tạo hình trái tim nhé. |
- 자, 갈게요, 하트! - [밝은 음악] | Chụp nhé? Làm trái tim nào! |
- [카메라 셔터음] - 어, 하트가 한 개야, 지금 | Tuyệt. Nhưng mới chỉ một tim thôi. |
- [카메라 셔터음이 연신 울린다] - 어, 지금 하 | Tuyệt. Nhưng mới chỉ một tim thôi. Mới một |
왜지, 왜지? 한 개가 더 필요해요 | Sao vậy nhỉ? Thêm cái nữa nào. |
자, 하트 하나 더 | Thêm một tim nữa nào. |
자, 하나 더 | Một tim nữa. |
- [익살스러운 효과음] - 그렇죠, 그렇죠, 하트! | Đúng rồi, trái tim. |
동그라미가 아니라 하트! | Không phải hình tròn! |
- 자, 하트가 필요합니다 - [카메라 셔터음] | Chúng tôi cần tim cơ. |
자, 이제 큰 하트! | Được rồi, tim lớn luôn nào! |
어, 하트 크기가 지금 달라 | Hai nửa trái tim lệch mất rồi. |
- [사랑] 이거, 이거 - [사진사] 이거 하트, 네? | - Thế này. - Làm tim lớn nhé. |
- [사랑] 위로 하셔야 되거든요? - [사진사] 그 | Đưa tay lên thế này. Đúng rồi. Đưa tay lên. |
- 큰 하트예요 - [카메라 셔터음이 연신 울린 | Đúng rồi. Đưa tay lên. Cho tôi trái tim nào. |
그렇죠, 하트 올라간다 하트 올라간다 | Đúng rồi, đưa lên luôn. |
자, 하트 만들어 주세요 온 세상이 하트다! | Làm trái tim đi. Lấp đầy thế giới bằng trái |
- 그렇죠, 그렇죠 - [강조되는 효과음] | Làm trái tim đi. Lấp đầy thế giới bằng trái |
아하, 아이, 뭔가, 어… | Gì nhỉ? |
아이, 어, 좋은데 뭔가 조금 부드럽게 | Cũng được đấy, nhưng uyển chuyển hơn |
[사진사] 자, 하이, 스마일! | Nào, cười lên! |
- [웃음] - 아이, 사랑 씨 좋아요 | Cô Sa Rang làm tốt lắm. |
- [익살스러운 음악] - 좋아요! | Tuyệt lắm! |
우리 본부장님만 살짝만 웃어 주시면 좋겠어 | Giám đốc Gu cười lên chút sẽ tuyệt hơn |
웃음이 막 절로 나와야 되는데 | Cười tự nhiên vào nhé. |
[사진사의 웃음] | Cười tự nhiên vào nhé. |
|
|
예, 제발 한 번만 웃어 주시면 되는데 | Vâng. Hãy cười một lần thôi mà. |
제발 저기, 저기요, 저기 | Làm ơn đi, Giám đốc ơi. |
- [사랑] 감사합니다 - [사진사의 웃음] | Cảm ơn các anh. |
[사진사] 아 저 새끼 진짜 안 웃네 [웃음] | Tên đó không cười thật. |
[갈매기 울음] | |
[사랑] 아니 | Giám đốc này. |
한 번만 웃어 달라고 그렇게 부탁하는데 | Anh ấy đã nhờ đến vậy. Anh không cười lên |
- 좀 웃어 주면 안 돼요? - [원] 웃기 싫은데 | Anh không cười lên được sao? - Tôi không |
[사랑] 저도 웃을 기분 아니거든요 | - Tôi không thích. - Tôi cũng đâu muốn. Vậy |
[원] 그럼 웃지 마 | Vậy thì đừng cười. |
[사랑] 촬영 중이잖아요 | Nhưng chúng ta đang chụp ảnh. |
분명히 저한테 피해 주지 말라고 말씀드렸던 | Rõ ràng tôi đã nói anh đừng làm tôi bị vạ lây |
분명 내가 가짜로 웃지 말라고 얘기한 거 같 | Rõ ràng tôi đã nói anh đừng làm tôi bị vạ lây |
그래도 일하는 중이잖아요 | Nhưng tôi đang làm việc mà. Biết anh là con |
[사랑] 아무리 낙하산이어도 그렇지 | Biết anh là con ông cháu cha rồi, nhưng cỡ |
그 정도 위치면 이 정도도 못 해요? | Biết anh là con ông cháu cha rồi, nhưng cỡ |
아, 못 하는 게 아니라 안 하는 거야 | Không phải là không làm nổi, mà là tôi |
[사랑] 허, 못 하는 거 같은데? | Không làm nổi thì có. |
[원] 하, 내 유일한 흠이 | Không làm nổi thì có. Nhược điểm duy nhất |
못 하는 게 없다는 거야 | Nhược điểm duy nhất của tôi là không có gì |
[손뼉을 탁 치며] 아 | Nhược điểm duy nhất của tôi là không có gì |
다 잘하시는데 웃는 것만 못 하시는 거구나 | À, việc gì anh cũng giỏi, mỗi việc cười là |
안 하는 거라고 | Là do tôi không thích. |
음, 그러시구나 [웃음] | Thì ra là vậy. |
[사진사] 자, 슛 갈게요 | Bắt đầu thôi. |
오케이 | Được thôi. |
|
|
- [흥미진진한 음악] - [사진사] 자, 스마일, 네 | Nhớ cười nhé? |
자, 하이, 스마일! | Được rồi. Nào, cười! |
[섬뜩한 웃음 효과음] | |
[절망적인 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
- [날카로운 효과음] - [익살스러운 음악] | |
- 본부장님 - [강조되는 효과음] | Giám đốc Gu ơi? |
비웃으시면 안 돼요 | Không phải cười nhếch mép. |
[사랑이 풉 웃는다] | |
[원] 끝 | Đủ rồi. |
다음이 마지막이죠? 얼른 찍고 마칩시다 | Còn địa điểm cuối phải không? Làm nhanh |
[한숨] | |
[사진사] 내 저 새끼 저럴 줄 알았어, 저거 | Biết ngay tên quỷ đó sẽ vậy mà. |
아, 어떡해? | Làm sao đây? |
아이, 모델 바꾸면 안 돼요? | Làm sao đây? - Không đổi mẫu được à? - |
[보조] 작가님 이거 될 거 같은데? | - Không đổi mẫu được à? - Anh này. Tôi |
- [사진사] 뭐가? - [보조] 포토샵이요 | - Cái gì? - Dùng photoshop. |
이쪽 입꼬리 땡겨서 | Có thể kéo khóe miệng bên này lên để trông |
웃는 얼굴로 만들 수 있을 거 같은데 | Có thể kéo khóe miệng bên này lên để trông |
[사진사] 그게 돼? | Vậy cũng được hả? |
[보조가 픽 웃으며] 됩니다 | Được hết. |
[익살스러운 효과음] | |
[사악한 웃음 효과음] | |
나보고 | Anh bảo tôi |
- [원] 이 배를 타라고? - [상식] 네 | - lên chiếc thuyền này ư? - Vâng. |
킹호텔에 들어오는 식자재가 | - lên chiếc thuyền này ư? - Vâng. Cậu sẽ |
얼마나 싱싱한 상태로 들어오는지 보여 주는 | Cậu sẽ cho mọi người thấy nguồn thực |
[한숨 쉬며] 됐어, 안 타 배는 딱 질색… | Dẹp đi. Tôi ghét nhất là… |
[상식] 질색인 거 아는데 | Biết là cậu không thích, nhưng chỉ cần cầm |
잠깐 옥돔 한 마리 잡고 계시면 돼요 | Biết là cậu không thích, nhưng chỉ cần cầm |
|
|
con cá nàng đào một lát. | |
그러면 반대편에서 작가님이 알아서 찍어 주 | Nhiếp ảnh gia sẽ lo phần còn lại. |
[원이 숨을 후 내쉰다] | |
[원] 아니, 그럼, 너는? | Vậy còn anh thì sao? |
저요? 저는 당연히 | Tôi sao? Tất nhiên là tôi không lên. |
안 타죠 | Tất nhiên là tôi không lên. |
[상식] 배는 딱 질색이라 아, 그리고 모델이 | Tôi cũng ghét tàu thuyền. Vả lại, tôi đâu |
[사랑] 노 과장님도 같이 가시면 안 돼요? | Vả lại, tôi đâu phải người mẫu. Anh đi cùng |
둘이만 가는 건 좀 그런데 | Tôi không muốn đi riêng với anh ấy lắm. |
[원] 나도 둘이 타는 건 딱 질색이야 | Tôi cũng ghét phải đi riêng với cô. |
[상식] 저도 간절히 두 분과 함께하고 싶은데 | Tôi cũng muốn đi cùng, nhưng không được. |
안 돼요, 할 일이 너무 많아 | Tôi cũng muốn đi cùng, nhưng không được. |
[사랑] 아니, 이제 조금 있으면 비도 올 거 같 | Mà nhìn trời giống sắp mưa. |
- 이거 날씨 괜찮은 거예요? - [상식] 네 | - Thời tiết ổn không vậy? - Ổn. |
일기 예보 다 확인했습니다 괜찮대요 | Tôi xem dự báo rồi. Không sao đâu. |
[원] 확실해? 너 안 탄다고 막 얘기하는 거 아 | Chắc chưa? - Không đi nên nói bừa à? - |
[상식] 아닙니다, 확실한데… | - Không đi nên nói bừa à? - Đâu có. Chắc |
- 날씨 괜찮죠? 네 - [선장] 네, 네 | - Thời tiết ổn chứ? - Vâng. Ổn lắm. |
[상식] 무조건 괜찮네요 | Ổn lắm. Thuyền trưởng bảo ổn kìa. |
그럼 조심히 다녀오세요 몸 조심히 | Vậy cả hai đi cẩn thận. Bảo trọng nhé. |
아, 그리고 본부장님, 제발, 제발 | Phải rồi, Giám đốc. Làm ơn nhớ… |
- 헤르메스 - [원] 저… | - Hermès. - Anh… |
조심히! | Đi cẩn thận. |
- [뱃고동 소리] - [흥미로운 음악] | |
[사진사가 확성기로] 아, 아 | Giám đốc Gu, |
본부장님은 거기서 가장 크고 싱싱한 놈으로 | Giám đốc Gu, hãy cầm con cá to và tươi |
사랑 씨는 본부장님을 바라보면서 | Còn cô Sa Rang chỉ cần nhìn anh ấy |
활짝 웃어 주시면 됩니다, 오케이? | và cười thật tươi. Được chứ? |
[한숨] | Được rồi. |
[보조] 예, 촬영 시작하겠습니다 | Được rồi. Ta bắt đầu nhé. |
|
|
예, 저, 살아 있는 것처럼 흔들어 주세요 | Anh lắc con cá để nhìn như nó còn sống |
- 아이, 좋습니다 - [카메라 셔터음] | Tốt lắm. |
[사진사] 더, 더, 더 | - Lắc nữa. - Vâng, lắc thêm nhé. Tốt lắm. |
[보조] 예, 더, 더, 더 어유, 좋습니다, 좋습니 | - Lắc nữa. - Vâng, lắc thêm nhé. Tốt lắm. |
- [강조되는 효과음] - 팔딱팔딱 뛰는 생선처 | Làm như thể nó đang vùng vẫy ấy. Mạnh |
좀만 더요, 좀만 더 더, 더, 더, 더 | Mạnh hơn chút nữa. Nữa đi. |
- [카메라 셔터음] - 예, 좋습니다 | Mạnh hơn chút nữa. Nữa đi. Tốt lắm. |
[사진사] 야, 옥돔이 너무 작지 않아? | Cá nàng đào hơi bé nhỉ? |
[보조] 포토샵으로 키우면 돼요 | Chỉnh ảnh cho nó to lên là được. |
- [사진사] 그게 돼? - [보조] 됩니다 | - Được chứ? - Được hết. |
[사진사] 오케이, 가, 가 | Được rồi. Tiếp đi. |
[보조] 야, 생선이 너무 크다 | Hãy vờ như con cá rất lớn. |
- [익살스러운 효과음] - 자, 너무 무겁다 | Hãy vờ như con cá rất lớn. Rất nặng. |
- [카메라 셔터음] - 어유, 좋습니다, 다시 | Tốt lắm, cô Sa Rang. |
[사진사] 야, 뭐 좀 이렇게 뭐 두 손으로 좀 들 | Bảo anh ta cầm bằng hai tay. |
[보조] 예 자, 두 손으로 들어 주실게요 | Vâng. Anh cầm cá bằng hai tay nhé. |
자, 두 손으로, 자, 너무 무겁다 | Vâng. Anh cầm cá bằng hai tay nhé. Vờ như |
- 너무 무겁다, 자, 너무 크다 - [카메라 셔터 | Vờ như nó nặng lắm. Rất to và rất nặng. |
너무 무겁다, 이 두 가지 | Rất to và rất nặng. Nhớ hai ý này nhé. |
- [익살스러운 효과음] - 예, 너무 무겁다 | Đúng rồi. Nặng lắm. |
- 예, 더, 더, 더, 좀만 더 - [사랑의 감탄] | Nữa đi. Tuyệt lắm. Ôi, nặng quá. |
어, 너무 무거워 | Ôi, nặng quá. |
좀만 더요, 더, 더, 더, 어, 예 | Thêm chút nữa. Tốt… |
- 됐습… - [익살스러운 효과음] | Thêm chút nữa. Tốt… |
[익살스러운 음악] | |
[사진사] 방생을 해 버렸네 | Hắn phóng sinh luôn rồi. |
- [흥미로운 음악] - 아이, 무겁다 | Ôi, nặng quá. |
[사진사, 보조의 어색한 웃음] | |
[사진사의 한숨] 집에 가자, 접어 | - Về nhà thôi. Xong rồi. - Vâng. |
[보조] 예 | - Về nhà thôi. Xong rồi. - Vâng. |
저, 촬영 끝이요 | Buổi chụp kết thúc. |
|
|
고생하셨습니다 | Hai người vất vả rồi. |
[사랑] 고생하셨습니다 | - Cảm ơn các anh. - Vâng. |
- [삐거덕거리는 소리] - [선장의 당황한 소리] | |
[덜덜거리는 모터음] | |
아 | |
[ | |
[점점 느려지는 모터음] | |
- 아 - [탁탁 치는 소리] | |
[선장의 탄식] | |
아이, 배도 이상하고 | Thuyền giở chứng rồi, |
날씨도 이상하고, 쓰읍 가파도로 피해사키여 | mà thời tiết cũng không ổn lắm. Tôi tấp vào |
[원] 안 돼요, 그냥 갑시다 | Không, cứ đi tiếp đi. |
[선장] 아, 배가 이상하다니까, 어? | Tôi đã nói thuyền đang giở chứng mà. |
가다가 태풍 만나면 큰일 나 | Tôi không muốn bị bão đánh đâu. |
[원] 그러니까 배고, 바다고 태풍이고 다 싫으 | Tàu thuyền, sông nước hay bão bùng gì tôi |
지금 빨리 갑시다 | Tàu thuyền, sông nước hay bão bùng gì tôi |
[선장] 아, 그럼 뭐 하면 혼자 헤엄쳐 가든가 | Cậu muốn thì bơi về đi. Anh nói vậy mà |
[원] 아이, 그게 무슨 말… | Anh nói vậy mà nghe… |
빨리 가자고 얘기해 | Bảo anh ta về bến đi. |
- [사랑] 제가요? - [원] 상사가 시키면 해야지 | - Tôi ư? - Cấp trên bảo sao làm vậy. |
- 다녀와 - [흥미로운 음악] | Đi đi. Vâng. |
네 | Vâng. |
저기요, 선장님 | - Thuyền trưởng ơi. - Không. |
[선장] 아, 아이, 아 | - Thuyền trưởng ơi. - Không. |
안 된다는데요? | Anh ấy bảo không. |
나도 안 된다고 전해 | Nhắn lại là tôi không chịu. |
- [선장] 어유 - [익살스러운 효과음] | |
아이, 안 돼 | Không được mà. |
안 된대요 | Không được kìa. |
[사랑] 정 가고 싶으면 그, 혼자 헤엄쳐 가시 | Anh ấy nói anh muốn thì bơi về một mình đi. |
[덜덜거리는 모터음] | |
[모터 작동음] | |
|
|
[직원1] 팀장님, 좋은 아침입니다! | Đội trưởng Gang, chào buổi sáng. |
[다을] 아침부터 활기 넘치네 | Mới sáng sớm mà hăng hái nhỉ. Muốn có |
[직원1] 이번 달도 인센 달성하려면 파이팅해 | Muốn có phụ cấp khuyến khích nữa thì phải |
- [다을] 그래, 힘내 보자 - [직원1의 웃음] | Được, cố lên nhé. |
근데 그게 다 뭐야? | Mà chỗ này là sao? |
- 간식이니? - [직원1] 네 | - Đồ ăn nhẹ? - Vâng. |
[한숨 쉬며] 내가 분명히 준비하지 말랬는데 | Đã bảo đừng có mua gì rồi mà. |
그거 | Em được bảo chị chỉ nói vậy chứ không |
그냥 하신 말씀이라고 그러던데 | Em được bảo chị chỉ nói vậy chứ không |
- 뭐? - [흥미로운 효과음] | Gì cơ? |
[직원2] 내일 아침 뭐 준비할 거야? | Mai cô sẽ mua gì đến? |
[직원1] 팀장님이 아무것도 준비하지 말라고 | Đội trưởng Gang bảo không cần chuẩn bị gì |
- [흥미로운 음악] - [직원2] 너 진짜 눈치 없다 | Cô chả tinh ý gì cả. |
하지 말란다고 진짜 안 해? | Cô tin vậy thật à? |
- 근데 팀장님이… - [직원2] 팀장님 말씀은 | Nhưng chị ấy nói… Ý chị ấy là mua vừa |
적당히 하라는 뜻이야, 적당히 | Ý chị ấy là mua vừa phải thôi. |
그걸 그대로 들으면 어떡해 | Cứ nói sao nghe vậy thì chết. |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
[다을의 한숨] | |
[다을] 앞으로 금, 토, 일은 아무도 휴무 못 써 | Từ giờ không ai được nghỉ cuối tuần nữa. |
팀장인 나만 쓸 거야 | Chỉ mình tôi thôi. |
[직원3] 주말엔 편하게 휴무 잡으라고 하셨잖 | Chị nói tụi em có thể nghỉ cuối tuần mà. |
갑자기 왜 그러세요? | - Sao đột nhiên lại vậy? - Trước giờ vẫn vậy |
우리 원래 그랬잖아 | - Sao đột nhiên lại vậy? - Trước giờ vẫn vậy |
팀장님 빼고 주말에 쉰 사람 있었어? | Có ai được vậy ngoài đội trưởng không? |
아니요 | Không ạ. |
[다을] 막내 보고 간식 다시 준비하라 그랬다 | Còn bảo Yu Bin mua đồ ăn nhẹ à? |
|
|
니들도 하던 대로 해 나도 예전 팀장님 하던 | Thích làm gì thì làm đi. Tôi cũng sẽ làm như |
그게 우리 전통이잖아 | Thông lệ rồi mà. |
- [직원3] 그게 아니라요, 팀장님 - [다을] 왜? | - Không phải đâu ạ. - Sao? |
니네가 대접받는 건 당연하고 | Các cô phải được ưu ái đặc biệt, còn lính |
막내가 배려받는 건 배 아프니? | còn lính mới thì không được à? |
내가 잘못 생각했어 | Tôi nghĩ sai rồi. |
우리 다 예전으로 돌아가자 | Hãy quay về như cũ đi. |
막내가 식판이랑 간식 담당하고 | Lính mới lo chuẩn bị khay cơm và đồ ăn |
주말엔 나만 쉬고 | Và chỉ có tôi được nghỉ cuối tuần. |
다들 알았지? | Hiểu rồi chứ? |
죄송해요, 제가 생각이 짧았어요 | Xin lỗi chị. Em hơi thiển cận rồi. |
마지막이야, 한 번만 더 이러면 나도 배려 안 | Lần cuối đấy nhé. Lần sau chị không bỏ qua |
[직원3] 네, 죄송합니다 | Vâng, xin lỗi chị. |
[다을] 내가 팀장으로 있는 이상 | Mong rằng khi chị còn quản lý ở đây |
손해 보는 사람은 없었으면 좋겠어 | sẽ không ai bị đối xử bất công. |
나 그만두면 그땐 니네 하고 싶은 대로 해 | Khi nào chị nghỉ rồi, mấy em muốn làm gì |
커피 한 잔씩 하고 시작하자 내가 사 올게 | Uống cà phê rồi làm việc. Chị sẽ đi mua. |
[밝은 음악] | |
[직원2의 웃음] 그럼 저는 아아요 | Vậy em uống Americano đá. |
[직원1] 저, 저, 저, 저, 저 아, 아이스티요! [웃 | Em uống trà đá ạ. |
치, 알았어 | - Được rồi. - Còn chị thì sao? |
[직원1] 언니는요? | - Được rồi. - Còn chị thì sao? |
[직원3이 멋쩍게] 난 그, 연유라테 저, 휘핑크 | Em muốn uống latte sữa đặc với kem tươi. |
- 모카라테 할까? - [다을] 준비해, 얼른 | Không uống mocha à? - Chuẩn bị làm việc |
[직원들] 네! | - Chuẩn bị làm việc đi. - Vâng! |
[잔잔한 파도 소리] | GAPADO |
[사랑의 힘겨운 소리] | GAPADO |
어유, 어 | |
[선장] 쭉 올라가면 산장이 하나 이시난 | Cứ đi thẳng lên đó sẽ thấy một nhà nghỉ. |
오늘은 꼭 그디서 주무십서 | Cô cậu ngủ ở đó đêm nay đi. Khách sạn tốt |
|
|
nhất Gapado đấy. | |
거기가 가파도에서 제일 좋은 호텔이니까잉 | Khách sạn tốt nhất Gapado đấy. |
꼭 거기로 갑서잉 | Khách sạn tốt nhất Gapado đấy. Nhớ đến |
- [사랑] 네, 감사합니다 - [선장의 웃음] | Vâng. Cảm ơn anh. |
[원의 한숨] | |
안 가요? | Anh không đi à? |
[헛기침] | |
[한숨] | |
안 가실 거면 저 혼자 갈게요 | Vậy tôi đi một mình đây. |
안 터지네 | Không có sóng. |
[음산한 음악] | |
[산짐승 울음 효과음] | |
[음산한 효과음] | |
저기 | Này cô. |
- [익살스러운 음악] - [밤새 울음] | |
[사랑] 어휴 | |
[밤새 울음] | |
잠깐, 잠깐 | Chờ đã. |
- 아, 설마 저긴 아니겠지? - [음산한 음악] | Đừng nói là căn nhà đó nhé? |
왜요? 겁나요? | Sao vậy? Anh sợ à? |
아니 | Không. |
[헛기침] 난 겁이란 걸 모르는 사람이야 | Tôi là người không biết sợ là gì. |
- [헛웃음] - [원] 내가 겁이 났으면 | Nếu sợ, |
천사랑 씨처럼 그렇게 앞장서서 걸어가지 | tôi đã đi đằng trước như cô rồi, |
이렇게 뒤를 보호하면서 걸어가고 있겠냐 | đâu có đi sau canh gác thế này. |
- [닭 울음] - [원의 놀란 소리] | |
- [사랑] 어휴, 닭이잖아요! - [꼬꼬댁거리는 소 | Là gà thôi mà. |
[원] 하, 아니, 내가 원래 무서운 게 없는데 | Bình thường tôi chả sợ gì đâu. |
- [헛웃음] - 새, 새, 새, 새를 싫어해서 그래 | Tại tôi ghét chim chóc thôi. |
- [익살스러운 음악] - [사랑] 그럼 앞장서실래 | Tại tôi ghét chim chóc thôi. - Vậy anh đi |
[원] 아니! | - Vậy anh đi trước không? - Khỏi. |
[사랑] 무서우면 무섭다고 해요 | Sợ thì nói là sợ đi. |
무서운 게 창피한 건 아니잖아요 | Có gì đâu mà xấu hổ. Tôi nói rồi mà. Không |
|
|
[원] 아니, 내가 아까도 말했듯이 절대 겁이 | Tôi nói rồi mà. Không phải tôi sợ. |
뒤를 지키려는 거지, 쯧 | Tôi nói rồi mà. Không phải tôi sợ. Tôi chỉ đi |
[사랑의 헛웃음] | |
[원] 오케이 | Được. |
[손가락을 탁 튀기며] 따라와 앞장설 테니 따 | Theo tôi. Tôi sẽ đi trước. |
- 내가, 응? 취미로 - [흥미로운 음악] | Tôi có nói với cô |
'쉭', 격투기 했었다고 | sở thích của tôi |
말했었나? | là đấm bốc chưa? |
- [강조되는 효과음] - [원의 힘주는 소리] | |
어? | |
[음산한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[땡땡 울리는 효과음] | |
뭐야? 왜 이래? | Gì vậy? Bị gì đấy? |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[원의 거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
아이, 참 | Trời ạ. |
[강조되는 효과음] | |
[슥슥 칼 가는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [원의 놀란 소리] | |
[슥 도끼 가는 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [원의 비명] | |
[원의 다급한 소리] | |
[원] 천사랑, 천사랑! | Cheon Sa Rang. |
천사랑! | Cheon Sa Rang! |
[거친 숨소리] | |
- [달그락거리는 소리] - [원의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
|
|
[원의 아파하는 소리] | |
[힘겨워하며] 천사랑 | Cheon Sa Rang. |
[신비로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
왜 그쪽으로 다녀요? | Sao anh lại bò ra từ đó? |
어? | Hả? Ôi trời, cậu tỉnh rồi à? |
- [할머니] 아, 깼어? - [원의 놀란 소리] | Ôi trời, cậu tỉnh rồi à? |
아이고, 허우대는 멀쩡한 게 그냥 | Coi kìa. Trông sức dài vai rộng thế kia |
겁먹은 똥강아지마냥 아이고, 쯧쯧쯧 | mà run rẩy sợ sệt như con chó cỏ. Trời ạ. |
색시가 고생길이 훤하네 | Vợ cậu sau này chắc sẽ khổ lắm đây. |
아이, 색시요? | Vợ tôi? |
[할머니] 나중에 색시 많이 업어 줘 | Sau này liệu mà cõng vợ nhiều vào. |
길거리에 자빠진 거를 색시 혼자서 그걸 | Cậu ngã lăn ra giữa đường, để cô ấy một |
업어서 갖다가 뉘이느라고 | để cô ấy một mình cõng cậu đến đây đấy. |
을마나 고생을 한 줄 알어? | Biết cô ấy vất vả thế nào không? Đúng đấy |
[사랑] 그러게요 | Đúng đấy ạ. |
살다 살다 사람 보고 기절하는 사람 처음 봤 | Lần đầu mới thấy có người ngất xỉu vì nhìn |
[원] 여기 어디야? | Đây là đâu? Còn ở đâu nữa? |
[할머니] 어디긴? | Còn ở đâu nữa? |
가파도에서 제일 고급진 호텔이자 | Đây là khách sạn cao cấp kiêm nhà hàng |
최고로 맛있는 레스토랑이지 | ở Gapado này đấy. |
- [날카로운 효과음] - 신혼여행 온 거야? | Đi tuần trăng mật sao? |
- [원] 아이, 아니요! - [사랑] 아니요! | - Không ạ. - Không ạ! |
[할머니] 그럼 밀월여행이야? | Vậy là đi động phòng hả? |
[사랑의 헛웃음] 저희 아무 사이 아니에요 | Tụi cháu không có gì đâu ạ. Chỉ là cấp trên |
그냥 직장 상사예요 | Tụi cháu không có gì đâu ạ. Chỉ là cấp trên |
[할머니] 아이고 상사가 오빠 되고 | Ôi trời. Cấp trên cũng thành anh yêu, anh |
오빠가 아빠 되는 거지, 뭐 | Cấp trên cũng thành anh yêu, anh yêu cũng |
- [어색한 웃음] - 어유, 별거 있나? | Có gì to tát đâu. |
저 그렇게 아무나 사귀는 사람 아니에요, 할 | Cháu không phải kiểu quen đại quen đùa |
|
|
[원] 아니, 아무나라니 | "Quen đại quen đùa" là sao? |
내가 어떻게 아무나야? | "Quen đại quen đùa" là sao? Tôi mà cô đòi |
나야말로 아무나 안 만나는 사람이야 | Tôi là người nói câu đó mới phải. |
[웃으며] 네, 그러시겠죠 | Tôi là người nói câu đó mới phải. Vâng, hẳn |
허, 나는 아무나가 아니라니까? | Tôi không phải người để cô quen đại! |
네 | Vâng. |
- [한숨] - [할아버지] 역시 | Quả nhiên là |
패션의 완성은 얼굴이여 | gương mặt hoàn thiện thời trang. |
[웃으며] 내 옷이 이제 임자를 만났네 | Quần áo của tôi gặp đúng chủ rồi. |
- [원의 한숨] - 사랑싸움은 나중에 허고 | Quần áo của tôi gặp đúng chủ rồi. Cãi yêu |
거, 술이나 한 잔씩 혀 | Làm ly rượu nào. |
[원, 사랑] 그런 거 아니라니까요! | - Không phải thế mà! - Không phải thế mà! |
[익살스러운 효과음] | |
- [날카로운 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[원의 한숨] | |
[할머니] 들어는 봤나? 그 유명한 야관문주 | Cô cậu đã nghe đến loại rượu dạ quan môn |
웬만한 귀한 손님이 와도 어지간하면 안 내놓 | Dù có là khách quý thế nào, chúng tôi cũng |
우리 이 양반이 이 술을 먹고 | Ông già nhà tôi uống rượu này xong |
[할아버지의 호응] | Ông già nhà tôi uống rượu này xong là tôi |
- 줄줄이 여덟 명을 봤잖아 [웃음] - [할아버지 | là tôi đẻ liền tù tì tám đứa đấy. |
- [아기 울음 효과음] - [사랑의 어색한 웃음] | là tôi đẻ liền tù tì tám đứa đấy. |
근데 술은 좀 하나? | Cậu có hay uống rượu không? |
[사랑이 웃으며] 이쪽은 비실비실해서 | Anh ta lẻo khoẻo vậy chắc không uống |
술 잘 못할 거 같고요 | Anh ta lẻo khoẻo vậy chắc không uống |
저나 한 잔 주세요 | Cho cháu một ly đi ạ. |
[원] 아이, 뭐? 비실비실? | Tôi sao cơ? "Lẻo khoẻo"? |
하, 전 여기다 마시겠습니다 | Cháu sẽ uống bằng cái này. Bà rót đầy cho |
- 가득 따라 주십시오 - [흥미로운 음악] | Cháu sẽ uống bằng cái này. Bà rót đầy cho |
|
|
[할아버지] 이거 독한 건데 괜찮겠어? | Rượu này mạnh lắm. Chịu nổi không đó? |
아, 그렇다면 | Nếu vậy thì |
- [탁 내려놓는 소리] - [원] 전 | cháu sẽ |
- [익살스러운 음악] - 여기다 마시겠습니다 | uống bằng cái này. |
- [할아버지의 웃음] - [당황한 소리] | |
[사랑] 저도요 | Cháu cũng vậy. |
[할머니, 할아버지의 호응] | - Được rồi. - Ừ. |
- [할머니] 자 - [강조되는 효과음] | |
자, 자 | |
- [강조되는 효과음] - [원이 쿨럭거린다] | |
[이국적인 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[원의 시원한 탄성] | |
- [원, 사랑의 개운한 탄성] - [흥미로운 음악] | |
어유, 술이 아주 순하니 | Chà, rượu êm thật đấy. Trôi tuồn tuột luôn. |
[원] 술술 들어가네요, 네 | Trôi tuồn tuột luôn. |
이거 뭐, 완전 물이네요, 물 | Chẳng khác gì nước cả. |
- [원] 한 잔 더 주십시오 - [사랑] 저도 가득 주 | Cho cháu một bát nữa. - Rót đầy cho cháu |
[할머니] 어, 그래, 그래 | - Rót đầy cho cháu với ạ. - Ừ. |
[할아버지] 술맛을 아는구먼 이거 [웃음] | Biết thưởng rượu đấy. |
[익살스러운 효과음] | Thanh xuân đúng là tuyệt thật nhỉ? |
- [날카로운 효과음] - 역시 청춘이 좋아 [웃음] | Thanh xuân đúng là tuyệt thật nhỉ? |
[할머니] 여기 더, 자 | Đây. |
[사랑의 웃음] | Đây. Bà cho cháu nhiều ghê. |
[원] 많이 주셨네요 | Bà cho cháu nhiều ghê. |
[밤새 울음] | |
[사랑의 웃음] | |
- [원의 한숨] - [사랑] 어유 | Thích quá. |
[사랑의 신난 탄성] | |
[원] 내가 웃지 말랬지? | Đã bảo đừng có cười mà. |
[사랑이 술 취한 말투로] 그쪽 보고 웃은 거 | Tôi có cười với anh đâu. |
싫으면 보지 말든가 | Không thích thì đừng có nhìn. |
아니, 무슨 사람이 왜 이렇게 까칠해요? | Sao mà anh khó ở thế? |
|
|
매사 투덜투덜 아주 투덜이야, 진짜, 어유 | Đụng chuyện gì cũng càu nhàu. Đúng là đồ |
[원이 술 취한 말투로] 내가 그쪽이랑 있으면 | Do cứ đi với cô là lại chẳng có việc gì ra hồn |
되는 일이 하나도 없어서 그래 | Do cứ đi với cô là lại chẳng có việc gì ra hồn |
앞으로 내 앞에 | Kể từ giờ, đừng có mà |
얼쩡거리지 마 | lảng vảng trước mặt tôi. |
[원의 아파하는 소리] | |
[사랑] 명령 금지! 여기 회사 아니거든요? | Cấm ra lệnh! Đây không phải công ty nhé. |
[아파하는 소리] | |
- 야! - [사랑] 왜! | - Này! - Sao? |
너 지금 [한숨] | Cô vừa mới… |
날 감히 쳤어? | Cô dám đánh tôi à? |
[피식 웃으며] 감히는 개뿔 | "Dám" cái con khỉ. |
- 개뿔? - [탁 치는 소리] | "Con khỉ"? |
[원] 진짜 후회하지 마라 | Cô đừng có hối hận đấy. |
[사랑] 나 후회 같은 거 안 해요 | Tôi không hối hận đâu. Chuyện qua rồi, hối |
뭐, 이미 지나간 일 후회한다고 뭐 달라지나? | Chuyện qua rồi, hối hận thì thay đổi được |
[원] 하, 오케이 | Chuyện qua rồi, hối hận thì thay đổi được |
너 기다려, 내가 진짜 | Được rồi, hãy đợi đấy. Tôi sẽ khiến cô phải |
백 번, 천 번 후회하게 만들어 줄게 | Tôi sẽ khiến cô phải hối hận trăm ngàn lần. |
나는, 난, 니가 막 이렇게 막 | Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện |
막 때리고 함부로 해도 되는 | Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện |
- 그런 사람 아니야! - [사랑] 아이 | Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện |
사람 다 똑같지 | Là người thì ai cũng như ai. |
뭐, 함부로 해도 되는 사람 안 되는 사람이 어 | Là người thì ai cũng như ai. Làm gì có |
네? 사람은 | Đã là người thì không được đối xử tùy tiện |
다 함부로 대하면 안 되지! | Đã là người thì không được đối xử tùy tiện |
쯧, 돈 좀 있다고 뭐라도 되는 줄 아나, 이씨 | Anh tưởng anh có tiền thì hơn người chắc? |
꼴값이야, 진짜, 이씨 | Đúng là kệch cỡm. |
|
|
- [원] 꼴값? - [사랑] 네 | "Kệch cỡm"? Vâng. |
돈 좀 있다고 꼴에 갑질하는 인간들이요 | Có chút tiền rồi lên mặt ra điều. |
[흥미로운 음악] | Ngày nào cũng phải nhún nhường với |
매일매일 별별 꼴값들 다 비위 맞춰 주느라 | Ngày nào cũng phải nhún nhường với |
힘들어 죽겠는데 | Ngày nào cũng phải nhún nhường với |
여기까지 와서도 이 | Đến tận đây rồi còn phải nhún nhường với |
꼴값을 뫼시고 있으니, 어휴 | Đến tận đây rồi còn phải nhún nhường với |
그것도 그, 꼴값 중의 그, 뭐야, 그, 완전 | Đã vậy, trong những kẻ kệch cỡm, anh còn |
킹, 킹, 킹, 킹! 킹호텔, 킹 | anh còn là vua. King! King Hotel. King Kệch |
구꼴값 | Gu… Kệch Cỡm. |
[손뼉을 치며] 구꼴값 [웃음] | Gu Kệch Cỡm. |
[원의 어색한 웃음] 음 | |
내가 꼴값이면, 가만 보자 | Tôi mà kệch cỡm, thì xem nào… |
음, 그쪽은, 쓰읍 | Cô là |
- 그거야 - [사랑] 뭐? | - cái đó. - Cái gì? |
덩어리, 그래, 덩어리 | Hai mặt. Đúng rồi, hai mặt. |
[손가락을 탁 튀기며] 덩어리 | Hai mặt. Chiến thần hai mặt. |
가식덩어리, 가식 그 자체 천가식! | Hai mặt. Chiến thần hai mặt. Bà hoàng giả |
치, 아니, 뭐 | Cheon Giả Tạo. Nghe này. |
[사랑] 누군 맨날 웃으면서 가식 떠는 게 쉬운 | Anh tưởng ngày nào cũng phải giả vờ cười |
- 아무나 할 수 있는 줄 알아요? - [원의 호응] | - Nghĩ ai cũng làm được chắc? - Thế cơ. |
그것도 다 고급 기술이에요 | Đó cũng là kỹ thuật cao cấp cả đấy. |
그 별별 꼴값들 참아 가면서 쌓은 나의 그 | Phải nhẫn nhịn đủ kiểu khách kệch cỡm |
내공, 내공이라고 | Đó gọi là nội công. |
그래, 뭐, 별게 다 기술이다 | Được rồi. Kỹ thuật cũng đỉnh lắm cơ. |
내공은 무슨 | Vớ va vớ vẩn. |
어이, 구꼴값 씨 | Ê, Gu Kệch Cỡm. |
[탁 드는 소리] | |
[사랑] 그래서 술이나 한 잔 따라 봐요 | Rót cho tôi một chén đi. |
|
|
응? | |
'어이'? | "Ê"? |
어이, 술 좀 주세요 | Ê. Rót cho tôi một ly đi. |
어이가 없네 | Đúng là hết chịu nổi mà. |
[사랑] 응? 응? | |
- [한숨] - 술 주세요 | Rót cho tôi đi. |
[원] 딱 오늘까지야 | Nốt hôm nay thôi đấy. |
오늘까지만 봐주는 거라고 | Từ mai tôi không bỏ qua nữa đâu. |
[사랑] 왜 봐줘요? | Sao phải bỏ qua? |
그냥 막 살아요, 그래도 되잖아 | Anh cứ vô tư đi. Ai cấm cản đâu. |
남 눈치 안 보고 하고 싶은 대로 막 사는 거 | Anh được làm điều mình muốn mà không |
완전 부러운데 | làm tôi ghen tị lắm đấy. |
나 모르잖아, 함부로 말하지 마 | Cô đâu có biết gì về tôi. Đừng nói tùy tiện. |
[사랑] 당연히 모르죠 | Dĩ nhiên là không biết. |
근데 억지로 안 웃어도 되잖아요 | Nhưng anh có cần ép mình cười đâu. |
그게 얼마나 큰 특권인데 | Đó đã là đặc quyền lớn rồi. |
[사랑의 한숨] | |
난 맨날 웃어요 | Tôi lúc nào cũng cười. |
- [잔잔한 음악] - 아파도 웃고, 슬퍼도 웃고 | Khi đau cũng cười, khi buồn cũng cười. |
[사랑이 코를 훌쩍인다] | |
그래도 내가 아픈 게 낫지, 뭐 | Nhưng tự mình đau còn hơn. |
다른 사람이 나 때문에 마음 아프면 | Nếu có ai đó vì tôi mà bị tổn thương, |
내 마음이 더 아프니까 | thì tôi còn đau lòng hơn. |
근데 왜 웃는 게 싫어요? | Nhưng sao anh lại không thích cười? |
[우르릉 울리는 소리] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[어린 원의 놀란 소리] | |
[웃음소리가 울린다] | |
전부 가면이잖아 | Vì ai cũng đeo mặt nạ mà. |
모두 다 가짜야 | Tất cả đều là giả. |
분명 그중에 진짜도 있었을 텐데 | Chắc chắn trong số đó, phải có người thật |
[사랑] 씁쓸하네요 | Buồn thật đấy. |
[웃음] | |
[바람이 솨 분다] | |
|
|
[사랑의 웃음] | |
음, 예뻐 | Đẹp quá. |
[사랑의 웃음] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[원] 너 내가 웃지 말라고 했지? | Đã bảo cô đừng có cười mà. |
이거 가짜 아닌데 나 진짜 좋아서 웃는 건데 | Đây không phải cười giả. Tôi vừa cười thật |
[한숨 쉬며] 그래도 | Kể cả như vậy |
웃지 마 | cũng đừng cười. |
아니, 근무 시간도 아닌데 | Đây còn chẳng phải giờ làm việc. |
웃는 것도 내 마음대로 못 해요? | Tôi không được tùy ý cười sao? |
[원] 앞으로 | Kể từ giờ, |
근무 시간 이외에도 | ngay cả ngoài giờ làm việc, |
[원] 내 앞에서 | tôi cũng cấm cô… |
웃는 거 | tự tiện cười… |
금지 | trước mặt tôi. |
왜요? | Tại sao? |
싫은데 | Không thích đấy. |
싫어 | Ứ chịu. |
[사랑] 싫어, 나 계속 웃을 거야 | Tôi thích thì tôi cứ cười đấy. |
- 몰라 [웃음] - [부드러운 음악] | Mặc kệ. |
이 술이나 한 잔 더 따라 봐요 | Thôi thì rót cho tôi một chén đi. |
- 술! - [목소리가 울린다] | Nhé? |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[사랑의 힘겨운 소리] | |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | |
[술 취한 말투로] 구꼴값 | Gu Kệch Cỡm. |
구꼴값 [웃음] | Gu Kệch Cỡm. |
어유 | |
추워 | Lạnh quá. |
[한숨] | |
웃지 마, 내 앞에서 | Đừng có cười trước mặt tôi. |
[옅은 웃음] | |
[갈매기 울음] | |
|
|
[사랑] 어유 | |
[사랑의 괴로운 신음] | |
어휴 | |
아, 아, 머리야 | Ôi, nhức cái đầu. |
[한숨] | |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[사랑의 한숨] | |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
어머, 미쳤어, 미쳤어 나 양말도 안 벗고 잤어 | Trời ạ. Mình đúng là điên rồi. Còn không |
어머, 어머, 어머, 어머! | Ôi trời! |
어머, 어머, 어머, 어머! | Ôi trời! |
[흥미진진한 음악] | |
[원] 천가식 씨 | Cô Cheon Giả Tạo. |
이제 그만 일어나지? | Cô đứng lên được rồi đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[사랑의 당황한 소리] | |
[사랑] 왜 여기서 자요? | Sao anh lại ngủ ở đây? |
[원] 여긴 내 방이니까 | Vì đây là phòng của tôi. |
[사랑] 여기 내 방인데요? | Vì đây là phòng của tôi. Đây là phòng tôi |
어제 분명히 방 두 개라고 했고 출입문도 다 | Tôi nghe rõ ràng có hai phòng, hai cửa khác |
[익살스러운 효과음] | CẶP ĐÔI DÙNG THÌ LÀ MỘT PHÒNG, |
[성난 숨소리] | |
[원] 가파도 최고 호텔이라더니 | Khách sạn số một Gapado cái nỗi gì? |
[원의 힘주는 소리] | |
[원의 한숨] | |
[원의 힘주는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [익살스러운 효과음] - [침 삼키는 효과음] | |
[탁 치는 소리] | |
[사랑] 왜, 왜 이래요? | Anh làm sao vậy? |
[창문이 드르륵 열린다] | |
- [파도 소리] - [원의 한숨] | |
|
|
[밝은 음악] | |
[솨 바람 소리] | |
[한숨] | |
[할아버지] 배 시간 남았으니까 한 바퀴 돌고 | Phải một lát nữa thuyền mới đến, cậu đi một |
[원] 아, 걷는 거 안 좋아합니다 | Cháu không thích đi bộ. |
[할아버지] 걸어서는 다 못 봐 | Đi bộ không ngắm hết chỗ này đâu. |
[탁탁 치며] 기동력이 있어야지 | - Phải có bánh nữa chứ. - À. |
네, 여기서도 다 보여요 | - Phải có bánh nữa chứ. - À. Cháu ngồi đây |
[할아버지] 가파도 경치는 눈으로 익히는 게 | Phong cảnh ở Gapado không phải để nhìn |
마음에 새기는 거야 | Cậu phải khắc ghi vào trong tim ấy. |
어여, 색시하고 한 바퀴 돌고 와 | Mau đèo vợ đi một vòng đi. |
[다가오는 자전거 소리] | |
- [끼익] - [사랑] 이거 어디서 났어요? | Anh lấy đâu ra vậy? |
[원] 할아버지가 주셨어 | Ông ấy đưa tôi. |
탈래? | Lên không? |
아니요, 우리가 뭐 사이좋게 하하, 호호 하면 | Không. Chúng ta đâu thân thiết đến mức có |
자전거 탈 사이는 아니잖아요 | Không. Chúng ta đâu thân thiết đến mức có |
응, 당연히 아니지 | Ừ, dĩ nhiên là không rồi. |
아휴, 걸어서는 배 시간 전에 여기 반의반도 | Nghe nói đi bộ thì không kịp ngắm hết một |
호의를 좀 베풀어 줄까 했을 뿐인데 | Nghe nói đi bộ thì không kịp ngắm hết một |
저쪽 끝으로 가면 | Thấy bảo ra đến mũi kia |
[원] 진짜 좋다던데 | thì phong cảnh đẹp lắm. |
[사랑] 이거 한 대밖에 없어요? | Chỉ có một xe thôi à? |
- 됐어, 타지 마 - [탁 거치대 올리는 소리] | Khỏi đi. Đừng có lên. |
- [끼익] - [익살스러운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[웃음] | |
탈게요 | Tôi lên. |
[원의 한숨] | |
[사랑] 힘들어요? | Anh mệt không? |
|
|
- [원] 뭐? - [사랑] 안 힘들죠? | Anh mệt không? Gì cơ? Anh không mệt |
[원] 뭐, 고작 이 정도 가지고 | Có thế này đã là gì. |
[사랑의 탄성] | |
[사랑] 와, 바다다 | Biển kìa. |
[사랑의 웃음] | |
아, 예쁘다 | Ở đây đẹp ghê. |
예쁘죠? | Đẹp quá nhỉ? |
[원] 별로 | Bình thường. |
[사랑] 드세요 | Anh uống đi. |
[원] 영수증 청구해 | Nộp lại hóa đơn nhé. |
[헛웃음] | |
이럴 땐 그냥 고맙다고 하는 거예요 | Lúc thế này chỉ cần nói cảm ơn thôi. |
고마워 | Cảm ơn. Nộp lại hóa đơn nhé. |
영수증 청구해 | Nộp lại hóa đơn nhé. |
[피식 웃는다] | |
- [흥미로운 음악] - 네? 얼마요? | Dạ? Bao nhiêu ạ? |
- [할머니] 67만 5천 원 - [사랑] 왜요? | Tất cả 675.000 won. Tại sao ạ? |
[할머니] 아니 저 스위트룸 하나에 | Một phòng cao cấp 200.000 won. |
20만 원씩 두 개면 40만 | Một phòng cao cấp 200.000 won. Hai người |
문라이트 디너 12만 원에다가 | Bữa tối ánh trăng là 120.000 won, |
술값 10만 원 | chưa tính 100.000 won tiền rượu. Tổng |
어, 그건 별도니까 62만 원에 | chưa tính 100.000 won tiền rượu. Tổng |
자전거 투어 5만 5천 원 | Tiền thuê xe đạp là 55.000 won. |
그래서 총 다 합치면 | Cộng tất cả các khoản vào là 675.000 won. |
67만 5천 원 | Cộng tất cả các khoản vào là 675.000 won. |
[어이없는 소리] | |
아니, 어제 방이 하나였잖아요 | Nhưng bọn cháu dùng một phòng mà. |
어젯밤에 둘이 같은 방 썼어? | Hôm qua hai đứa ngủ chung sao? |
[원, 사랑] 아니요? | - Không ạ. - Không ạ. |
[할머니] 그러니까 방 두 개 | Thế thì là hai phòng. |
카드도 돼 | Cà thẻ cũng được. |
[사랑] 아니, 이게 말이 돼요? 너무 비싸잖아 | Cà thẻ cũng được. Vậy mà được ạ? Bà lấy |
|
|
[원] 됐어, 그깟 돈 가지고 | Bỏ đi. Cũng có nhiêu đâu. |
제가 지갑을 안 가져와서요 | Cháu không mang ví. |
어, 이걸로 계산해 주십시오 | Thanh toán giúp cháu bằng cái này. |
[할머니가 당황하며] 여기가 전당포도 아니고 | Đây không phải tiệm cầm đồ. |
아, 이런 거 안 받아 | Tôi không nhận cái này. |
[원] 아니, 카드 된다면서요 | Bà bảo cà thẻ được mà. |
이 안에 카드 있으니까 이걸로 하십시오 | Thẻ ở trong này. Thanh toán bằng nó giúp |
[할머니] 그 안에 카드 있다 하면 내가 속을 | Trong đó có thẻ ấy à? Cậu tưởng lừa được |
아니, 이것들이 촌구석 노인네라고 | Cô cậu tưởng chúng tôi là hai người già quê |
어디서 사기를 쳐? | nên bày trò lừa gạt à? |
[선장] 아니, 뭐 때문에 이렇게 뿔이 나셨어? | nên bày trò lừa gạt à? Bà làm gì mà nổi đóa |
- [할머니] 아니, 글쎄, 이것들이 - [사랑] 선장 | Bà làm gì mà nổi đóa thế này? - Chúng |
여기 좀 이상해요 | Nơi này kỳ quặc lắm. |
[할머니] 실컷 먹고, 자고 놀 때는 언제고? | Mới hôm qua còn ăn uống, ngủ nghỉ thỏa |
돈 안 내는 너희들이 더 이상하지! | giờ lại không chịu trả tiền, có cô cậu mới kỳ |
[선장] 뭐야? 엄마 돈 못 받았어? | Sao vậy? Họ không trả cho mẹ à? |
- [흥미로운 음악] - [할머니] 어! | Ừ. |
[사랑, 원] 엄마? | - Mẹ? - Mẹ? |
[선장] 아니, 재벌이라더니만 | Tưởng mấy người là tài phiệt mà, |
돈 몇 푼에 이게 뭐 하는 거야 이게 지금? | vài đồng cũng không chịu trả ư? |
- [원] 아니, 그게 아니라, 제가 - [날카로운 효 | Không phải như vậy. Anh nhìn xem. |
이거 보십시오, 이걸로 계산하려고 | Anh nhìn xem. Tôi định trả tiền |
- 했는데 - [선장] 이게 뭐야? 뭐야? | - bằng cái này. - Đây là gì? |
어? 여기가 전당포야? 이걸 왜 내밀어? | - bằng cái này. - Đây là gì? Chỗ này cầm đồ |
아무튼 계산 안 하면 나 배 못 띄워요 | Chỗ này cầm đồ chắc? Sao lại đưa cái này? |
저, 계좌 번호 알려 주십시오 | Cho tôi số tài khoản đi. |
비서한테 얘기해서 돈 보내라고 얘기하겠습 | Tôi sẽ bảo thư ký gửi tiền cho bà. |
[사랑] 잠시만요 | Khoan đã. |
|
|
[헛기침] 할머니 | Bà này, phòng bọn cháu ngủ tối qua |
- 어제 저희가 잔 방이 - [흥미로운 음악] | Bà này, phòng bọn cháu ngủ tối qua |
아무리 가파도에서 제일 좋은 스위트룸이라 | dù có là phòng hạng sang nhất Gapado thì |
우리 킹호텔이랑 비교했을 때 1박에 10만 원 | thì so với King Hotel, 100.000 won một đêm |
후하게 쳐도 15만 원 그 이상은 절대 안 돼요 | Tính dôi ra, cao nhất cũng chỉ 150.000 won. |
아무리 관광지라고 해도 그 정도 저녁은 | Dù là điểm du lịch thì một bữa tối như vậy |
5만 원만 받으셔도 충분하실 거고 | Dù là điểm du lịch thì một bữa tối như vậy |
자전거 투어는 보통 만 원 정도잖아요? | Xe đạp trung bình 10.000 won. |
대신 술값 10만 원은 다 드릴게요 | Cháu trả đủ 100.000 won tiền rượu. |
그럼 총 32만 원인데 | Vậy tổng cộng là 320.000 won, |
옷까지 빌려주셨으니까 | ông bà đã cho bọn cháu mượn đồ |
총 35만 원 드릴게요 | nên bọn cháu sẽ trả 350.000 won. |
[뎅 울리는 효과음] | |
[할머니] 재벌이라면서 뭔 돈을 반씩이나 깎 | Tài phiệt gì mà bớt cả nửa giá của người ta |
[사랑] 돈 많으면 바가지 씌워도 돼요? | Ai nhiều tiền thì bà chặt chém ạ? |
부당 요금 신고 센터에 전화할까요? | Cháu báo cáo hành vi ép giá nhé? |
[선장] 아이, 정말, 젊은 사람들이 왜 이렇게 | Thật là, toàn người trẻ mà sao cứng nhắc |
그냥 좋게 내고 가 | Cứ trả tiền cho xong chuyện rồi về đi. |
[사랑] 보아하니 다들 한 가족이신 거 같은데 | Nhìn qua thì có vẻ hai người là một nhà. |
어제 배 고장 난 건 맞아요? | Có thật là thuyền hỏng không vậy? |
[선장] 어? 고장? | Hả? Bị hỏng? |
났지, 많이 | Thật mà. Hỏng nặng lắm. |
[사랑의 웃음] | |
오늘은 제주도 사투리도 안 쓰시네요? | Anh không nói giọng Jeju nữa này. |
[당황하며] 그런가? | Thế à? |
[헛기침] | |
35만 원 괜찮으시면 지금 바로 입금할게요 | Đúng 350.000 won. Được thì chúng cháu sẽ |
[원] 오케이, 딜 | Được. Chốt. |
- [반짝이는 효과음] - [선장] 그럽시다 | Chốt. |
|
|
[우두둑거리는 소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[뱃고동 소리] | |
[원] 그깟 돈 그냥 내면 되지 뭐 하러 힘을 빼? | Dăm ba đồng bạc đó trả luôn cho xong, việc |
[사랑] 뭐 살 때 얼마냐고 물어본 적 없죠? | Anh chưa bao giờ hỏi giá tiền phải không? |
[원] 그걸 왜 물어봐? | Sao tôi phải hỏi? |
[사랑] 보통은 다 물어봐요 | Bình thường ai cũng hỏi, |
이 가격이 적당한지 터무니없는지 | để xem giá đó hợp lý hay vô lý, |
내가 살 수 있는 건지 없는 건지 | xem mình có mua được hay không. |
우리 할머니가 돈 귀한 줄 알라 했어요 | Bà tôi dạy phải biết quý đồng tiền. |
아니, 뻔히 바가지 씌우는 게 보이는데 | Nhìn là biết họ đang chặt chém. |
사람 속이면 나쁜 거잖아요 | Lừa người khác là việc xấu mà. |
돈은 정직하게 벌어야 돼 | Tiền phải được kiếm một cách đàng hoàng. |
[원] 왜? | Tại sao? |
왜냐뇨? | Anh hỏi tại sao á? |
안 그러면 창피하잖아요, 나한테 | Anh hỏi tại sao á? Vì tôi sẽ tự thấy xấu hổ. |
[부드러운 음악] | |
그리고 | Với lại… |
그날은 제가 죄송했어요 | tôi xin lỗi vì chuyện hôm đó. |
뭘? | Chuyện gì? |
제가 던졌다는 돌 말이에요 | Hòn đá mà tôi ném vào anh ấy. Tôi không |
[사랑] 무슨 돌인지는 모르겠지만 | Tôi không biết hòn đá đó là gì |
상처받은 눈은 진짜였거든요 | nhưng tôi biết đó là ánh mắt của người bị |
아, 돌? | À. Hòn đá. |
까먹고 있었네 | Tôi quên béng luôn rồi. |
[다을, 평화의 감탄] | |
[다을] 야, 이거 진짜 맛있다 | Ngon dã man. |
맥주랑 완전 찰떡인데? | Uống với bia hợp phết. |
그렇지? 시간 없어서 공항에서 샀는데, 괜찮 | Đúng nhỉ? Tớ mua ở sân bay vì không kịp |
[다을의 호응] 그래서? 라이브 방송인가는 잘 | mà cũng ngon thật. Thế phát sóng trực tiếp |
[사랑] 응, 다행히 반응 좋았대 | Ừ. May là phản hồi khá tích cực. |
|
|
[평화] 그 본부장이라는 사람은 어때? | Giám đốc đó là người thế nào? |
[사랑] 음… | |
뭐랄까, 그냥 | Nói sao nhỉ? Anh ta là |
- 싹수 노란 망나니? - [평화] 생긴 건? | kẻ tệ hại vô phương cứu chữa. - Còn ngoại |
그냥 싹수 노랗게 생겼어 | - Còn ngoại hình? - Bác sĩ bó tay luôn. |
[다을] 위대한 킹그룹 후계자신데 | Người thừa kế của King Group mà cứu |
싹수가 푸릇푸릇하면 그게 더 이상하지 | mà cứu chữa được thì mới là vấn đề. |
맞다, 그 남자 스카프 줬어? | Đúng rồi. Cậu tặng khăn cho cậu ta chưa? |
[놀라며] 뭐야? 너 남자 생겼어? | Gì vậy? Cậu mới có ai à? |
아니야, 그냥 후배야 | Không, chỉ là hậu bối thôi. |
[사랑] 초롱이 올 시간이지? | - Chắc Cho Rong về rồi nhỉ? - Ừ. |
- [다을] 응 - [사랑] 가자, 바래다줄게 | - Chắc Cho Rong về rồi nhỉ? - Ừ. - Đi thôi. |
- [다을] 응 - [밝은 음악] | - Đi thôi. Bọn tớ tiễn cậu. - Ừ. |
[풀벌레 울음] | |
[사랑의 한숨] | |
[사랑] 어쩜 세월이 지나도 우린 셋 다 뚜벅이 | Sao bao năm rồi bọn mình vẫn phải cuộc bộ |
[평화의 웃음] 그러게 | Bởi mới nói. |
차라도 있으면 드라이브도 가고 좋을 텐데 | Phải chi mà có xe để đi lượn lờ cho thích. |
[다을] 야, 이참에 너 차 한 대 뽑자 | Này, hay cậu mua xe đi? |
- [평화] 내가 돈이 어디 있어? - [다을의 웃음] | Này, hay cậu mua xe đi? Tớ lấy đâu ra tiền? |
- [다을] 그럼 니가 사라 - [사랑] 내가 면허가 | Thế thì cậu mua đi. Tớ lấy đâu ra bằng lái? |
[다을] 나이가 몇인데 면허도 없냐? | Bao nhiêu tuổi rồi mà còn chưa có bằng lái? |
[사랑] 야, 그럼 니가 사 넌 돈도 있고 면허도 | Bao nhiêu tuổi rồi mà còn chưa có bằng lái? |
[평화] 그래, 팀장 된 기념으로 한 대 뽑자 | Đúng đấy. Mua xe nhân dịp lên chức đi. |
[사랑] 그래 | - Ừ. - Này. |
[다을] 야, 팀장 수당 한 달에 2만 원이다 | Phụ cấp mỗi tháng có đúng 20.000 won |
[사랑] 2만 원? | Phụ cấp mỗi tháng có đúng 20.000 won |
[다을] 어, 2만 불 아니고 2만 원 | Ừ, không phải 20.000 đô la mà là 20.000 |
- [사랑의 헛웃음] - 어휴, 나 진짜 꾸준하지? | Tớ đúng là bền bỉ nhỉ? |
|
|
야, 버스 왔다, 나 간다, 어? | Xe buýt đến rồi. Tớ đi nhé. |
- [버스 문이 쉭 열린다] - [사랑] 야, 강다롱! | Này, Gang Darong! |
그래도 잘하고 있어 니가 우리 중에서 제일 | Cậu đang làm tốt lắm. Cậu là ngầu nhất |
[다을] 간다! | Tớ về nhé! |
- [한숨] - [문이 달칵 열린다] | |
[일훈] 너 그 정도밖에 안 돼? | Con chỉ được có vậy thôi sao? |
고작 그런 질문 하나에 자리를 박차고 일어 | Chỉ vì một câu hỏi như thế mà đứng dậy bỏ |
사업을 하다 보면 | Kinh doanh rồi sẽ thấy |
얼마나 많은 일들이 일어나는지 몰라? | còn bao nhiêu chuyện có thể xảy ra. |
어떻게 본부장이라는 놈이 일개 여직원보다 | Sao giám đốc trụ sở chính còn không bằng |
아니, 뭐, 조회수도 높았고 홍보도 잘됐어요 | Ta đã thu hút được nhiều người xem, hiệu |
[원] 결과만 좋으면 된 거 아닌가요? | Kết quả tốt là được mà. |
과정까지 좋은 사업이 어디 있어요? | Làm gì có chỗ nào tốt cả quá trình. Con học |
난 아버지한테 그렇게 배웠는데 | Làm gì có chỗ nào tốt cả quá trình. Con học |
[일훈] 그 조회수 니가 올렸어? 홍보 잘된 게 | Con là người tăng lượt xem à? Hiệu quả tốt |
본부장이 사고 친 거 일개 직원이 수습한 거 | Giám đốc trụ sở chính gây chuyện và người |
부끄럽지도 않아? | Con không xấu hổ à? |
[원] 어쨌든 결과는 좋았잖아요 | Dù sao kết quả cũng tốt mà. |
[한숨] | |
언제까지 투정 부릴 거냐? | Con định tỏ thái độ đến bao giờ? |
[일훈] 나이가 몇인데 아직도 엄마를 찾아? | Bao nhiêu tuổi đầu rồi mà vẫn đòi tìm mẹ |
찾는 거 아니에요 | Con không tìm mẹ. |
그냥 알고 싶은 것뿐이에요 진실이 뭔지 | Con chỉ muốn biết sự thật thôi. |
니가 알아야 될 진실은 | Sự thật duy nhất con nên biết |
회사 이윤과 주가뿐이야 | là lợi nhuận và giá cổ phiếu. |
[일훈] 우리한테 진심으로 다가오는 건 돈밖 | Thứ duy nhất ta tin tưởng được chỉ có tiền |
사랑? 웃음? | Tình yêu? Tiếng cười? |
친절? 존경? | Sự thân thiện? Tôn kính? |
전부 다 거짓이야! | Tất cả đều là giả dối! |
|
|
엄마도 그랬어요? | Cả mẹ cũng vậy sao? |
[차분한 음악] | |
다 거짓이었어요? | Tất cả đều là giả dối ư? |
[한숨] | |
우리 같은 인생에 | Không có thứ gọi là tình yêu |
사랑 같은 건 없어 | với người như chúng ta. |
[한숨] | |
그럼 뭐가 있는데요? | Vậy thì có gì ạ? |
의무 | Nghĩa vụ. |
난 내 아버지가 물려준 걸 지킬 의무가 있고 | Bố có nghĩa vụ bảo vệ những gì ông nội con |
넌 내가 이룩한 걸 지킬 의무가 있어 | còn con có nghĩa vụ bảo vệ những gì bố để |
[일훈] 사랑? 그런 거에 속지 말고 일이나 제 | Tình yêu? Đừng có để bị gạt. Lo làm việc tử |
다시 한번 엄마 얘기 꺼낼 거면 나가 | Con còn nhắc đến mẹ lần nữa thì đi ra. |
[원] 아니요 | Không. |
그래도 진실은 알아야겠어요 | Con vẫn phải biết sự thật. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[화란] 오랜만에 집에 왔으니 편히 쉬어 | Lâu rồi mới về nhà thì cứ nghỉ ngơi đi. |
어차피 곧 쫓겨날 것 같은데 | Đằng nào em chẳng sớm bị đuổi ra. |
[원] 나 무서워하지 말라니까 | Đã bảo chị không cần phải sợ em mà. |
뭐? | Gì cơ? |
나 회사에 관심 없으니까 | Em không quan tâm đến công ty |
건들지 말라고 경고했는데 자꾸 건드네? | nên đã cảnh cáo chị đừng gây sự mà chị |
그것도 아주 유치하게 | Lại còn rất trẻ con nữa. |
내가 너 따위를? | Chị mà phải sợ em? |
싸우고 싶게 만들지 마 | Đừng chọc giận em. |
기본도, 근본도 없는 게 어디서 건방 떨어? | Một đứa không có gì như em mà dám ngạo |
너야말로 까불지 마 | Em mới đừng vênh váo đấy. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[한숨] | |
[직원1] 사랑 씨, 방송 잘 봤어 정말 잘하더라 | Sa Rang, tôi xem phát sóng hay lắm. Cô |
[직원2가 손가락을 탁 튀기며] 완전 우리 호 | Cô đúng là ngôi sao của khách sạn đấy. |
|
|
[직원3] 재밌었어 | Cô ngầu lắm. |
[사랑] 아니에요, 감사합니다 | Không có đâu, cảm ơn mọi người. |
[수미] 어이구, 어이구 | Ôi chao. |
- [날카로운 효과음] - 경사 났네, 경사 났어 | Đáng mừng quá cơ. |
뭐, 방송 한 번 탔다고 스타라도 된 줄 알아? | Cô tưởng được lên TV một lần là thành ngôi |
누가 했어도 그 정돈 했고 내가 했으면 | Cô tưởng được lên TV một lần là thành ngôi |
다들 알지? 천만 뷰는 찍었어 | Nếu mà là tôi thì biết rồi chứ? Mười triệu |
[옅은 웃음] | |
[다가오는 발소리] | |
[일훈] 아, 그래 | Được rồi. |
수고들 많아요, 응 | Mọi người vất vả rồi. |
[일훈의 웃음] | |
오호 | |
자네구먼, 어? 천사랑 | Chắc là cô rồi. Cheon Sa Rang. |
우리 친절 사원 | Nhân viên thân thiện. |
네, 천사랑입니다 | Vâng. Tôi là Cheon Sa Rang. |
이 친구 누가 뽑았어? | Ai là người tuyển cô ấy? |
- [화란] 제가 뽑았어요 - [일훈의 웃음] | Là con. |
[일훈] 방송 보니까 알겠어 | Xem phát sóng là đủ hiểu. |
왜 손님들이 1등 사원으로 뽑았는지 | Khách hàng yêu quý cô đều có lý do cả. |
순발력도 뛰어나고 위기 관리도 잘했어 | Cô ứng biến rất nhanh, xoay sở tình huống |
- 배포도 크고 - [사랑의 웃음] | Còn tốt bụng nữa. |
감사합니다 | Cảm ơn Chủ tịch. |
[일훈] 고객이 뽑는 친절 사원을 2년 연속 한 | Việc cô được chọn là nhân viên thân thiện |
호텔리어로서 최고의 영광이야 | chính là vinh dự lớn nhất đấy. |
또 이런 훌륭한 직원이 있다는 게 나한테는 | Có được một nhân viên tuyệt vời như vậy |
아닙니다 | Không phải đâu ạ. |
저야말로 킹호텔에서 일할 수 있어서 너무 영 | Tôi mới lấy làm vinh hạnh khi được làm việc |
[웃음] | |
내일부터 | Từ ngày mai, |
|
|
킹더랜드로 올라가 | hãy làm việc ở King the Land. |
- [밝은 음악] - 네? | Dạ? |
[일훈] 어렸을 때부터 우리 킹호텔이 | Không phải King Hotel là niềm vui và ước |
행복이자 꿈이었다며 | từ khi còn nhỏ của cô sao? |
우리 호텔을 제일 사랑하는 직원인데 | Cô là nhân viên yêu quý khách sạn nhất |
제일 높은 데 한번 올라가 봐야지, 응? | thì phải có cơ hội làm việc ở nơi cao nhất |
- [일훈의 웃음] - [박수 소리] | |
[탁탁 키보드 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
- 뭐 하세요? - [탁 키보드 소리] | Cậu làm gì vậy? |
[상식] 뭐가 좋아서 그렇게 웃으시지? | Có gì vui mà cậu lại cười như vậy nhỉ? |
- [반짝이는 효과음] - [기가 찬 소리] | |
[안도하는 숨소리] | Đây không phải lúc vừa ngắm bản thân vừa |
지금 본인 얼굴 보면서 좋아라 웃을 때가 아 | Đây không phải lúc vừa ngắm bản thân vừa |
노크 안 하고 다녀? | Anh không gõ cửa à? |
[상식] 열 번도 더 했어요 | Tôi gõ chục lần rồi. |
그, 자기 사진 보느라 정신 팔려 가지고 듣지 | Cậu mải ngắm bản thân nên không nghe |
- [익살스러운 음악] - 그리고 사진은 | Cậu mải ngắm bản thân nên không nghe |
홍보 팀에서 다 셀렉했으니까 따로 안 보셔도 | Mà Phòng Quảng bá cũng chọn xong ảnh |
자, 이거부터 검토하시죠 | Đây. Cậu xem xét cái này trước đi. |
이 자료는 제가 만든 겁니다 | Tài liệu này là do tôi soạn đấy. |
이제부터 임원 회의 들어가신다면서요 | Nghe nói cậu sẽ tham gia họp ban lãnh đạo. |
- [아득하게 울리는 효과음] - 최근 3년간 매출 | Tôi đã tổng hợp báo cáo lãi lỗ ba năm gần |
세계 유명 호텔 마케팅 비교 분석 한 거랑 | phân tích chiến lược marketing của các đối |
올해 사업 계획, 내년도 사업 목표 | kế hoạch kinh doanh năm nay, mục tiêu kinh |
- [뎅 울리는 효과음] - 제 말 안 듣고 계시네요 | Cậu không nghe tôi nói nhỉ. |
홍보 팀에서 사진 셀렉 다 했다고? | Phòng Quảng bá đã chọn xong ảnh rồi à? |
네 | Vâng. |
|
|
한번 봐 볼까? | Hay tôi xem thử nhé? |
[익살스러운 음악] | |
[원] 아이 이게 옥돔이야, 고래야? | Đây là cá nàng đào hay cá voi vậy? |
[상식] 지금 생선이 중요해요? 본인 얼굴을 | Cá đâu phải vấn đề. Cậu nên nhìn mặt mình |
작가님이 아주 친절하셔 | Cậu nên nhìn mặt mình ấy. Nhiếp ảnh gia |
포토샵으로 성형도 해 주시고 | Còn chỉnh sửa mặt cho cậu. |
[익살스러운 효과음] | |
이게 뭐야? | - Gì thế này? - Đây là ảnh tự nhiên nhất |
[상식] 이게 제일 자연스럽게 나온 건데요 | - Gì thế này? - Đây là ảnh tự nhiên nhất |
포토샵 한 것 중에 | trong những ảnh được sửa. |
그러니까 좀 웃으라 할 때 웃지 | Thế nên lúc họ bảo thì cậu phải cười chứ. |
[원] 당장 가서 사진작가 잡아 와 | Lôi tên chụp ảnh đó đến đây. |
[상식] 작가를요? | Tên chụp ảnh sao? |
- 잡아 오라고 - [상식] 네 | - Lôi hắn đến đây. - Vâng. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
- [탁 키보드 소리] - [부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[픽 웃는다] | |
하, 뭐 하냐, 지금 | Mình làm cái gì vậy? |
- [깊은 한숨] - [컴퓨터 알림음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[컴퓨터 알림음] | BẠN CẢM THẤY SAO VỀ NGƯỜI ẤY? |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[원] '나는 언제나 그 사람의 메시지를 기다리 | "Tôi luôn chờ tin nhắn của người ấy. Đúng. |
'그렇다', '그런가?', '아니다' | Đúng. Có lẽ? Sai." |
- 그런가? - [반짝이는 효과음] | Có lẽ? CÓ LẼ? |
'그 사람과 따로 사적인 약속을 잡아서' | "Tôi từng hẹn riêng |
'단둘이 만난 적이 있다' | và gặp riêng người ấy." |
- 아니다 - [삐 울리는 효과음] | Sai. |
|
|
'그 사람을 나만의 별명으로 연락처에 저장해 | "Tôi lưu tên người ấy trong danh bạ bằng |
[헛웃음] | |
천가식? | Cheon Giả Tạo. |
- 그렇다 - [반짝이는 효과음] | Đúng. |
'더…' | Tiếp theo… |
[잔잔한 음악] | TÔI LUÔN NGHĨ VỀ NGƯỜI ẤY NGAY CẢ |
'더 이상 생각하지 말아야지 다짐하는 순간에 | "Tôi luôn nghĩ về người ấy ngay cả khi |
'그 사람이 떠오른다' | đã cố không nghĩ." |
[마우스 클릭음] | ĐÚNG, SAI ĐÚNG |
'그 사람 웃는 얼굴을 보면' | "Khi nhìn người ấy cười, |
'나도 웃음이 난다' | tôi cũng bất giác cười theo." |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[마우스 클릭음] | ĐÚNG |
[내레이션] 어머나 가슴 아픈 짝사랑 중이시 | Ôi chao. Ra là bạn đang khổ sở với mối tình |
혼자 끙끙 앓지 말고 | Đừng chỉ giữ khư khư trong lòng. |
지금 당장 달려가 상대방의 마음을 확인하세 | Hãy mau tiến đến và xác nhận tình cảm của |
이미 그 사람의 치명적인 매력에 빠져든 당신 | Bạn đã hoàn toàn mê mẩn sức cuốn hút khó |
그 사람과의 관계를 발전시키고 싶다면 | Nếu muốn phát triển mối quan hệ với người |
한 발짝 더 용기 내 보세요 | hãy can đảm tiến thêm một bước nhé. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[사랑과 직원의 대화 소리] | Vất vả cho cô rồi. |
감사합니다, 고생 많으셨어요 | Cô cũng vất vả rồi mà. |
[사랑이 연신 대화한다] | Cố lên nhé. |
[사랑의 웃음] | |
[헛기침] | |
- 저… - [유남] 사랑아! | - Này… - Sa Rang. |
[차분한 음악] | |
[경쾌한 음악] | Cô không biết King the Land là nơi thế nào |
|
|
[수미] 너는 몰라 킹더랜드가 어떤 곳인지 | Cô không biết King the Land là nơi thế nào |
[직원] 여기를 호텔의 퍼스트 클래스라고 불 | Chúng tôi gọi đây là khu hạng nhất của |
[사랑] 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ nỗ lực hết mình. |
[직원] 가자, 유니폼 준비해 뒀어 | Đi thôi. Đồng phục đã được chuẩn bị rồi. |
[경찰] 그 여자 이쁘죠? | Cô ấy xinh phải không? |
[사랑 조모] 썩을 놈 돈이고 뭐고 | Cái thằng tệ bạc. Quên tiền bạc đi. |
너한테 아주 잘해 주는 남자면 그것이 최고여 | Cái thằng tệ bạc. Quên tiền bạc đi. Cháu |
- [놀란 숨소리] - [원] 내가 어제 보자고 했는 | Hôm qua tôi hẹn gặp cô mà. |
네? 언제요? | Sao cơ? Khi nào ạ? |
[원] 나는 빚지고는 절대 못 사는 성격이야 | Tôi không thể chịu nổi việc mắc nợ ai. |
[사랑] 제가 괜찮아요 | Tôi không sao mà. |
안쓰러워서 그래, 안쓰러워서 | Do tôi thấy tội nghiệp cho cậu thôi. |
[원] 나랑 같이 | Cô có muốn cùng tôi ăn tối không? |
저녁 먹을래요? | ăn tối không? |
No comments:
Post a Comment