Search This Blog



 킹더랜드  3


Khách sạn vương giả 3

[KOR-VIE DUAL SUB]


 

 



[직원진짜 멋있다

Bảnh bao quá.

[사랑이 목을 가다듬는다]

- [스태프안녕하세요 - [상식안녕하세요

Xin chào. Xin chào.

 부탁드리겠습니다

Trông cậy vào mọi người cả nhé.

[아직도  외웠어?

Vẫn chưa thuộc sao?

아니요 외웠어요

Không, tôi thuộc hết rồi.

[숨을  내쉰다]

촌스럽게 긴장은

Căng thẳng nữa chứ, nhà quê.

[헛웃음긴장  했거든요?

Tôi không căng thẳng.

 하긴완전 얼었는데

Chắc không? Cô cứng đơ ra kìa.

진짜  했거든요?

Đã nói không phải.

[PD] 카메라 테스트 할게요

Được rồi. Bắt đầu thử máy.

직원분카메라 보세요

Cô nhân viên, nhìn vào ống kính nhé.

[사랑의 헛기침!

Vâng!

긴장했네

Rõ là căng thẳng.

촌스럽게 방송 출연한다고 머리부터 발끝까

Chỉ vì được lên sóng một tí đã lo chải chuốt
từ đầu đến chân mà còn bày đặt nói người
ta.

[사랑잔뜩 힘주고  사람한테 들을 소린 
  같은데요

đã lo chải chuốt từ đầu đến chân mà còn
bày đặt nói người ta.

 핥은 머리까지 하시고 - [ 울음 효과음]

Lại còn để tóc bò liếm.

- [익살스러운 음악] - [발음을 굴리며] '소할튼
머리'?

Tóc bồ lúa?

[뭔데?

- Là gì? - Kiểu tóc anh đang để đấy.

- [사랑지금 본부장님 머리요 - [지금 
머리?

- Là gì? - Kiểu tóc anh đang để đấy. - Tóc tôi
sao? - Vâng.

- [사랑  - [익살스러운 효과음]

- Tóc tôi sao? - Vâng. Y hệt…

 핥은 스타일이에요

tóc bò liếm ấy.

[발음을 굴리며] '소할튼 스타일'?

Tóc bồ lúa?

무슨 스타일이지?

Là kiểu gì nhỉ?

[원이 발음을 굴리며소할튼 스타일

Tóc bồ lúa.

소할튼 스타일

Tóc bồ lúa.

- [익살스러운 음악] - 

"Bò…"

 

 

뭐야이게?

Gì đây?

[익살스러운 효과음]

아니?

Gì chứ? Bò sao?

[PD]  들어갈게요 자연스럽게

Bắt đầu quay nhé. Tự nhiên lên nào.

, 5, 4, 3, 2, 1

Nào. Năm, bốn, ba, hai, một.

- [밝은 음악] - 안녕하세요여기는 제주에서

Xin chào. Tôi đang có mặt trên tầng thượng

[영상  사랑가장 예쁜 노을을   있는

- của King Hotel, - Cô ấy xinh quá.

킹호텔 루프탑입니다 - [직원들의 감탄]

- của King Hotel, - Cô ấy xinh quá. điểm
ngắm hoàng hôn lý tưởng ở Đảo Jeju.

[직원1] 우와사랑  화면발 장난 아니다

điểm ngắm hoàng hôn lý tưởng ở Đảo Jeju.
Cô Sa Rang lên hình đỉnh thật.

[수미화면발은 무슨!

Đỉnh cái nỗi gì.

- [영상  사랑의 말소리] -  봐도 화장발이
구먼

- Hôm nay, Giám đốc Gu - Trang điểm cả
thôi.

랜선 킹호텔 투어를 떠날 예정인데요

và tôi sẽ đưa các bạn tham quan trực tuyến
King Hotel.

본부장님시청자분들께 인사 부탁드릴게요

Giám đốc Gu, mời anh gửi lời chào đến
khán giả.

안녕하십니까구원이라고 합니다

Xin chào, tôi là Gu Won.

- [직원들의 환호] - [직원2] 진짜 잘생겼다

- Ôi. - Đẹp như nam thần.

[일훈의 웃음]

[TV  사랑 시청자분들도 계시지만

Ngoài các khán giả,

우리 킹호텔 직원분들도

nhân viên của King Hotel cũng có rất nhiều
câu hỏi dành cho anh.

[영상  사랑본부장님께 궁금한 점이  
은데요

nhân viên của King Hotel cũng có rất nhiều
câu hỏi dành cho anh. Trước khi giới thiệu
khách sạn,

호텔 소개에 앞서서 질문   드려도 괜찮
을까요?

Trước khi giới thiệu khách sạn, tôi hỏi anh
vài câu được chứ?

물어보십시오

Cô cứ hỏi. Vâng.

어머니께서 이곳 제주 킹호텔 오픈 멤버셨다
 하던데

Mẹ anh là một trong những thành viên sáng
lập King Hotel ở Jeju.

이곳에 오신 감회가 남다르실  같으세요

Có lẽ cảm giác của anh khi đến đây sẽ
khác.

[어두운 음악]

어머니와  많이 닮으셨다고 들었는데

Nghe nói anh rất giống mẹ mình.

어디가 가장 닮으셨어요?

Anh nghĩ mình giống nhất ở điểm nào?

본부장님!

Giám đốc Gu.

[ 웃는다]

- [직원들의 놀란 소리] - [직원2] 어떡해?

- Gì thế? - Anh ấy bỏ đi à?

 

 

- [직원3] 나가기로  거야? - [수미어머

- Gì thế? - Anh ấy bỏ đi à? - Ôi trời. -
Chuyện gì vậy?

[직원들이 술렁거린다]

- Ôi trời. - Chuyện gì vậy? Sao thế nhỉ?

[기침]

[상식본부장님본부장님

Giám đốc Gu.

[어색한 웃음]

본부장님께서 갑자기 급한 일이 생기셨나 

Dường như Giám đốc Gu vừa có chuyện
đột xuất.

아마도 라이브 방송인  모르셨던  같은데

Dường như Giám đốc Gu vừa có chuyện
đột xuất. Chắc anh ấy không biết đang phát
sóng trực tiếp. Tôi sẽ thông tin về chuyện đó
khi anh ấy quay lại.

[사랑돌아오시면 제가

Tôi sẽ thông tin về chuyện đó khi anh ấy
quay lại.

녹화 방송이 아니었다고 말씀드리겠습니다

Tôi sẽ thông tin về chuyện đó khi anh ấy
quay lại.

[일훈엄마 제사 전에 집으로 들어와

Dọn về trước ngày giỗ mẹ đi.

어떤 엄마요?

Mẹ nào ạ?

[ 엄마 얼굴도 모르고

Con còn chẳng biết mặt mẹ,

죽었는지도살았는지도 모르는데

cũng chẳng biết bà ấy còn sống hay đã chết
nữa cơ mà.

 니네 엄마랑 닮았어

Em giống mẹ em lắm.

대책 없는 것도 똑같고

Giống cả cái tính liều lĩnh nữa.

[힘겨운 소리]

[한숨]

[거친 숨소리]

재밌네

Thú vị đấy.

 질문이 엄마 얘기였는데요

Câu hỏi đầu tiên là về người mẹ.

저는 이곳에 오니까

Đến nơi đây làm tôi nhớ lúc nhỏ,

어렸을  엄마랑 처음 갔던 바닷가 호텔이
생각났어요

khi lần đầu được đến một khách sạn bên bờ
biển

[직원4] 우와떨지도 않고 잘하네

khi lần đầu được đến một khách sạn bên bờ
biển - Cô ấy dẫn mượt thật. - cùng với mẹ.

진짜 아나운서 같아

Cứ như phát thanh viên. - Đúng đấy. -
Chính xác.

- [직원들의 호응] - [직원5] 말을 너무 잘해

- Đúng đấy. - Chính xác. - Đỉnh. - Quá lưu
loát.

[수미근데 본부장님 어디 가셨어?

- Đỉnh. - Quá lưu loát. Mà Giám đốc Gu đi
đâu vậy?

  오셔? - [직원2] 그러니까요

Mà Giám đốc Gu đi đâu vậy? - Sao chưa trở
lại? - Ừ nhỉ.

 

 

[TV  사랑엄마랑 보냈던 그날이 가장 
복했어요

Ngày được ở đó cùng mẹ là ngày hạnh
phúc nhất đời tôi.

평생 호텔에서 살고 싶다는 생각이  정도로

Thậm chí tôi còn ước được sống trong
khách sạn cả đời.

근데  호텔이

Và khách sạn đó chính là King Hotel này
đây.

바로  킹호텔이었어요

Và khách sạn đó chính là King Hotel này
đây.

[영상  사랑 후로 저에게 킹호텔은

GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ GU HWA RAN Kể từ
đó,

언제나 행복이었고 꿈이었어요

King Hotel luôn là niềm hạnh phúc và ước
mơ của tôi.

근데 제가 너무  좋게도

Và rồi tôi đã may mắn được vào làm việc tại
King Hotel.

 킹호텔에 입사를 하게  거죠 [웃음]

Và rồi tôi đã may mắn được vào làm việc tại
King Hotel.

이제는  킹호텔에 오시는 모든 분들께

Bây giờ, tôi muốn mang đến cho những vị
khách của King Hotel

제가 느꼈던  행복한 하루를 선물해 드리고
싶어요

cảm giác hạnh phúc mà tôi đã trải qua khi
đó.

[흥미진진한 음악]

- [직원2] 어머어머 - [직원들의 탄성]

- Ôi trời. - May quá.

- [직원3] 어유다행이다 - [수미이제 재밌다

- Ôi trời. - May quá. Giờ mới thú vị này.

이제 사네이제 살아

Đáng xem rồi đây.

[영상  사랑급한 일은  해결되셨나요?

Anh xử lý xong việc gấp rồi chứ?

[영상  덕분에요

Vâng, nhờ cô cả. Tôi có thể xem các câu
hỏi phỏng vấn được chứ?

인터뷰 질문지 있죠?

Tôi có thể xem các câu hỏi phỏng vấn được
chứ?

잠시 봅시다

Tôi có thể xem các câu hỏi phỏng vấn được
chứ?

Vâng.

[원의 한숨]

"Anh nhớ gì nhất

[] '엄마를 떠올렸을  가장 기억에 남는 
?'

"Anh nhớ gì nhất khi nghĩ đến mẹ mình?

'엄마와 함께한 여행 중에 제일 좋았던 곳은?'

Địa điểm du lịch anh thích nhất khi đi cùng
mẹ?

'엄마가  주신 음식 중에 제일 좋아하는 
식은?'

Món ăn mẹ nấu mà anh thích nhất?"

이딴 유치한 질문은 패스하고

Dẹp hết mấy câu hỏi ấu trĩ này

진짜 궁금한  있으시면 물어보십시오

và hãy hỏi tôi những câu mà cô thật sự
muốn biết.

 

 

[사랑

노을 좋아하세요?

Anh thích ngắm hoàng hôn chứ?

노을이  예쁘네요

Hoàng hôn đẹp quá.

[원의 한숨노을이 있었네요

Mặt trời đang lặn rồi.

여기가 선셋 포인트죠?

Đây là nơi lý tưởng mà nhỉ? Cùng ngắm đi.

노을이나 봅시다

Cùng ngắm đi.

[웃음]

[차분한 음악]

[상식의 어색한 웃음예쁘다 그렇죠?

Đẹp quá nhỉ?

이야노을이 너무 예쁘네

Hoàng hôn đẹp thật.

[사랑나한테  그래요내가  잘못했어
?

Anh làm sao vậy? Tôi đã làm sai gì sao?

[일개 직원이

Một nhân viên quèn

본부장한테 이렇게 따지는  잘못이라는 
각은  하나?

mà tra hỏi giám đốc như vậy cũng được
sao?

본부장님한텐 이게 별거 아닐지 몰라도

Việc này có thể chả to tát với giám đốc như
anh nhưng nhân viên quèn như tôi có thể bị
đuổi cổ đấy.

일개 직원인 저는 이런  하나로 잘릴 수도
있어요

nhưng nhân viên quèn như tôi có thể bị đuổi
cổ đấy.

[헛웃음]

Sao phải gồng lên mà sống dữ vậy?

 그렇게 아등바등 살아?

Sao phải gồng lên mà sống dữ vậy?

여기 말고 호텔들 많은데

Vẫn còn nhiều khách sạn khác mà.

[헛웃음]

Vẫn còn nhiều khách sạn khác mà.

취미로 아빠 회사 다니는 분이

Anh vào công ty bố làm cho vui

먹고살려고 악착같이 버티는 사람 마음을 
떻게 알겠어요?

thì sao hiểu được nỗi lòng của người phải
lăn lộn kiếm ăn.

[사랑심심풀이로 놀러 다니는  아는데

Tôi biết anh đi làm chỉ để giết thời gian,

나한테 피해 주지 마세요

nhưng đừng làm tôi bị vạ lây.

장난으로 던진 돌에 맞아 죽고 싶지 않으니까

Tôi không muốn chết chỉ vì viên đá anh ném
cho vui.

[긴장되는 음악]

그쪽이야말로

Vậy cô có biết

오늘 나한테

hôm nay cô đã

무슨 돌을 던졌는  알아?

ném viên đá gì về phía tôi không?

- [달려오는 발소리] - [상식본부장님! [웃음]

Giám đốc Gu!

여기 완전  플레이스 됐어요 - [익살스러
 효과음]

Nơi này đã thành điểm nóng rồi.

 

 

너무 뜨거워뜨거워!

Nóng cực kỳ. Ối, nóng quá!

이거 '좋아요숫자 올라가는  보이세요?

Cậu thấy số lượt thích chứ?

너무 잘했어

Hai người làm tốt lắm.

내일도   컨셉으로  주시면 돼요

Ngày mai cứ giữ nguyên chủ đề này.

노을에 물든 아름다운 연인

Trai tài gái sắc sánh đôi dưới ánh hoàng
hôn.

사랑스러운 커플들 [웃음]

Trai tài gái sắc sánh đôi dưới ánh hoàng
hôn. Một cặp đôi đáng yêu hết biết.

 분위기  이렇지반응 죽인다니까?

Không khí gì đây? Phản hồi tốt lắm mà.

내일 촬영   컷씩  시간 내로 끝내

Ngày mai chụp đúng một giờ. Mỗi nơi chỉ
một tấm.

[상식아니 말이 되는 소릴 하세요

Cậu đừng vô lý quá. - Chụp ảnh đâu có đơn
giản… - Tôi nói rồi đấy.

촬영이 애들 장난도 아니고 - [ 분명 
했다

- Chụp ảnh đâu có đơn giản… - Tôi nói rồi
đấy.

[상식 됩니다본부장님!

Không được đâu, Giám đốc.

하여튼 저놈의 성격

Người gì mà nóng tính.

사랑 내일도  부탁해  컷씩만 찍으면

Mai nhờ em nhé, Sa Rang. Chỉ cần chụp vài
tấm là được.

오케이

Được rồi.

본부장님!

Giám đốc Gu.

[한숨]

[잔잔한 음악]

[파도 소리]

[시계 초침 소리]

[시계 초침 소리]

[사무장이제부터 건강 관리 체크 내가 직접
 거야

Từ giờ tôi sẽ trực tiếp kiểm tra tình hình sức
khỏe của các bạn.

다들 양심껏 적어 내라고 했더니 눈대중이랑
너무  맞아

Từ giờ tôi sẽ trực tiếp kiểm tra tình hình sức
khỏe của các bạn. Tôi để các bạn tự ghi cân
nặng của mình nhưng số liệu chẳng đúng
như tôi thấy.

다들 불만 없지?

Không ai phản đối chứ?

[흥미로운 음악]

[어색한 웃음]

- [호루라기 효과음] - [은지의 멋쩍은 웃음]

[종소리 효과음]

- [익살스러운 효과음] - [숨을 크게 들이켠다]

 

 

- [ 울리는 효과음] - [사무장이거 , 51
라더니

Thấy chưa? Cô ghi là 51kg nhưng bây giờ
lại 51,9kg kìa.

51.9잖아

Cô ghi là 51kg nhưng bây giờ lại 51,9kg kìa.

보기 편하시라고 소수점 밑은 버렸습니다

Tôi làm tròn xuống cho dễ đọc thôi ạ.

 900g이면 삼겹살이   반이다

Mà 0,9kg là hơn một cân thịt ba chỉ rồi.

- [돼지 울음 효과음] - [사무장양심 불량
 1

Mà 0,9kg là hơn một cân thịt ba chỉ rồi. Trừ
một điểm tội không thành thật.

[은지의 한숨]

Trừ một điểm tội không thành thật.

[흥미로운 음악]

- [딩동댕 효과음] - [사무장의 감탄]

어쩜 이렇게 관리를 잘해?

Cô quản lý cân nặng tốt quá vậy?

 사무장님 보고 배운 걸요

Học từ chị cả đấy.

역시 우리 에이스들어가

Quả là át chủ bài của chúng ta. Cô về chỗ
đi.

[평화사무장의 웃음]

잠시만요

Chờ tôi chút.

[흥미로운 음악]

- [익살스러운 효과음] - ?

- [평화잠시만요 - [사무장의 웃음]

Chị chờ chút nhé.

[어색한 웃음]

아이그런다고 달라지니?

Cũng có chênh lệch mấy đâu.

어유그럼요쇳덩이인데요

Có chứ. Toàn đồ kim loại mà.

[어색한 웃음]

[숨을  내뱉는다]

[긴장되는 효과음]

- [드럼 효과음] - [사무장의 어이없는 소리]

[사무장이거 이거 완전 사기 아니야?

Nhìn kìa. Cô lừa đảo à?

아니어떻게 3kg씩이나 줄여 적어?

Sao báo cáo thiếu tận ba ký vậy?

[숨을 헐떡인다]

Sao báo cáo thiếu tận ba ký vậy? Lần trước
rõ ràng tôi cân được 50kg mà.

저번에   분명 그랬는데

Lần trước rõ ràng tôi cân được 50kg mà.

요즘 화장실을  가서 그런  같습니다

Dạo này tôi không đi tiêu được nên mới như
thế.

똥이 3kg

Phân mà tận ba ký

- [익살스러운 효과음] - 이만큼이야이만큼

thì phải cỡ này này.

죄송합니다빼겠습니다

Xin lỗi, tôi sẽ giảm cân ạ.

[사무장우리 몸무게 1kg  때마다

Cô cũng biết mỗi một cân nặng tăng lên

 

 

비행기 기름값 얼마나  나가는지 몰라서 
?

là lại tốn thêm tiền nhiên liệu của công ty
mà.

체중 관리는 개인의 자존심을 넘어서

Quản lý cân nặng là cần thiết không chỉ vì
lòng tự tôn

회사 비용 절감에 필수야

mà còn để cắt giảm chi phí cho công ty.

이렇게 회사를 위하는 마음이 없으니

Cô không nghĩ cho công ty

우리 평화 씨가 승진을  하지

nên mới không có cơ hội thăng tiến đấy.

[옅은 웃음]

[사무장알았어내려와

Được rồi. Xuống đi.

Vâng.

[사무장로운 

Ro Un!

로운 씨는 됐어  봐도 사이즈 나오는데 

Cậu không cần cân. Tôi nhìn là biết rồi.

따로 운동해?

Cậu có tập thể thao chứ?

[로운따로 하는  없습니다

Tôi không tập gì cả.

어유역시 타고났어

Đúng là thân hình trời phú.

들어가

Về chỗ đi.

오늘은 이만 다들 수고 많았어

Hôm nay kết thúc nhé. Các bạn vất vả rồi.

[승무원들수고하셨습니다

- Cảm ơn chị. - Chào chị.

- [로운사무장님 - [사무장?

- Tiếp viên trưởng. - Sao?

사무장님은  재십니까?

Chị không cân à?

- [흥미로운 음악] - [사무장?

Tôi sao?

[로운

Vâng.

?

Tôi?

[익살스러운 효과음]

[사무장앞으로  비행 때마다 내가 직접 
크할 거니까

Tôi sẽ kiểm tra trước mỗi chuyến bay. Quản
lý cân nặng tốt vào nhé.

다들 건강 관리 잘해

Quản lý cân nặng tốt vào nhé. - Vâng. -
Vâng.

[승무원들

- Vâng. - Vâng.

[문이 달칵 여닫힌다]

[로운혹시라도 다이어트할 생각 하지 마십
시오

Đừng giảm cân làm gì nhé.

지금도 충분히 예쁘십니다

Chị như bây giờ là đẹp rồi.

[피식 웃으며고맙다 말이라도 그렇게  

Cảm ơn cậu đã khen cho tôi vui.

[웃음]

[평화받아

Cầm đi.

 

 

[로운이거 뭡니까?

Đây là gì? Quà cảm ơn chuyện lần trước.

[평화저번에 고마워서

Quà cảm ơn chuyện lần trước.

어머니 드려 국민 엄마가 추천하는 스카프래

Tặng nó cho mẹ cậu đi. Khăn được mẹ
quốc dân khuyên dùng đấy.

[부드러운 음악]

고마운  전데

Chị muốn cảm ơn tôi

선물은 엄마 거네요

mà lại tặng quà cho mẹ tôi à?

[어색한 웃음효도하라고

Giúp cậu báo hiếu ấy mà.

[웃으며감사합니다  전해 드리겠습니다

Cảm ơn chị. Tôi sẽ tặng cho mẹ.

- [웃음] - [밝은 음악]

[사진사 아시다시피 오늘 컨셉은 스마
일입니다

Như hai người đã biết, chủ đề hôm nay là
"Nụ Cười".

고객들을 향한 진심 어린 미소를 담아  
예요

Nụ cười chân thành hướng tới khách hàng
của cả hai sẽ được ghi lại.

[웃으며본부장님은 스마일 !

Giám đốc Gu sẽ là ông hoàng nụ cười.

- [익살스러운 효과음] - 그리고 사랑 씨는 
마일 

Cô Sa Rang sẽ là nữ hoàng nụ cười.

- [반짝이는 효과음] - [사진사의 웃음]

Cô Sa Rang sẽ là nữ hoàng nụ cười.

한번 웃어 볼까요?

Cô cười lên thử xem.

[반짝이는 효과음]

[웃음]

감사합니다 [웃음]

Cảm ơn cô.

아이, 1 달러짜리 미소네요진짜

Nụ cười này đáng giá cả trăm triệu đô đấy
nhé.

[사랑이 웃으며아니에요

Nụ cười này đáng giá cả trăm triệu đô đấy
nhé. Anh cứ nói quá.

[] 1 달러는 무슨

Trăm triệu đô cái đầu tôi.

 가식

Giả trân.

[사진사우리 본부장님도 한번 웃어 볼까요?

Giám đốc Gu của chúng ta cũng cười xem
sao nhé?

환하게스마일 

Giám đốc Gu của chúng ta cũng cười xem
sao nhé? Cười lên đi, king.

- [익살스러운 효과음] - [사진사의 멋쩍은 
]

[익살스러운 효과음]

시작하죠

Bắt đầu thôi.

[사진사가 멋쩍게그럴까요?

Vào việc nhé?

[사랑사진사의 웃음]

Vâng.

[사진사보조의 어색한 웃음]

 

 

[사진사 새끼 저거  웃을  같은데?

Chắc hắn không chịu cười đâu.

[보조촬영 시작하면 웃겠죠 일인데

Khi nào chụp sẽ cười thôi. Công việc mà.

- [사진사보조의 웃음] - [상식들려요

Tôi nghe đấy nhé.

[함께 어색하게 웃는다]

[사진사의 헛기침갈게요

Chụp thôi.

하트부터 갈게요하트

Bắt đầu với tạo hình trái tim nhé.

갈게요하트! - [밝은 음악]

Chụp nhé? Làm trái tim nào!

- [카메라 셔터음] - 하트가  개야지금

Tuyệt. Nhưng mới chỉ một tim thôi.

- [카메라 셔터음이 연신 울린다] - 지금 
트가  개다

Tuyệt. Nhưng mới chỉ một tim thôi. Mới một
tim thôi. Sao vậy nhỉ? Thêm cái nữa nào.

왜지왜지 개가  필요해요

Sao vậy nhỉ? Thêm cái nữa nào.

하트 하나 

Thêm một tim nữa nào.

하나 

Một tim nữa.

- [익살스러운 효과음] - 그렇죠그렇죠하트!

Đúng rồi, trái tim.

동그라미가 아니라 하트!

Không phải hình tròn!

하트가 필요합니다 - [카메라 셔터음]

Chúng tôi cần tim cơ.

이제  하트!

Được rồi, tim lớn luôn nào!

하트 크기가 지금 달라

Hai nửa trái tim lệch mất rồi.

- [사랑이거이거 - [사진사이거 하트?

- Thế này. - Làm tim lớn nhé.

- [사랑위로 하셔야 되거든요? - [사진사
렇지그렇지위로

Đưa tay lên thế này. Đúng rồi. Đưa tay lên.

 하트예요 - [카메라 셔터음이 연신 울린
]

Đúng rồi. Đưa tay lên. Cho tôi trái tim nào.

그렇죠하트 올라간다 하트 올라간다

Đúng rồi, đưa lên luôn.

하트 만들어 주세요  세상이 하트다!

Làm trái tim đi. Lấp đầy thế giới bằng trái
tim nào.

그렇죠그렇죠 - [강조되는 효과음]

Làm trái tim đi. Lấp đầy thế giới bằng trái
tim nào. Đúng vậy.

아하아이뭔가

Gì nhỉ?

아이좋은데 뭔가 조금 부드럽게

Cũng được đấy, nhưng uyển chuyển hơn
nữa nhé.

[사진사하이스마일!

Nào, cười lên!

- [웃음] - 아이사랑  좋아요

Cô Sa Rang làm tốt lắm.

- [익살스러운 음악] - 좋아요!

Tuyệt lắm!

우리 본부장님만 살짝만 웃어 주시면 좋겠어

Giám đốc Gu cười lên chút sẽ tuyệt hơn
nữa.

웃음이  절로 나와야 되는데

Cười tự nhiên vào nhé.

[사진사의 웃음]

Cười tự nhiên vào nhé.

 

 

제발  번만 웃어 주시면 되는데

Vâng. Hãy cười một lần thôi mà.

제발 저기저기요저기

Làm ơn đi, Giám đốc ơi.

- [사랑감사합니다 - [사진사의 웃음]

Cảm ơn các anh.

[사진사  새끼 진짜  웃네 [웃음]

Tên đó không cười thật.

[갈매기 울음]

[사랑아니

Giám đốc này.

 번만 웃어 달라고 그렇게 부탁하는데

Anh ấy đã nhờ đến vậy. Anh không cười lên
được sao?

 웃어 주면  돼요? - [웃기 싫은데

Anh không cười lên được sao? - Tôi không
thích. - Tôi cũng đâu muốn.

[사랑저도 웃을 기분 아니거든요

- Tôi không thích. - Tôi cũng đâu muốn. Vậy
thì đừng cười.

[그럼 웃지 

Vậy thì đừng cười.

[사랑촬영 중이잖아요

Nhưng chúng ta đang chụp ảnh.

분명히 저한테 피해 주지 말라고 말씀드렸던
 같은데

Rõ ràng tôi đã nói anh đừng làm tôi bị vạ lây
mà?

분명 내가 가짜로 웃지 말라고 얘기한  
은데

Rõ ràng tôi đã nói anh đừng làm tôi bị vạ lây
mà? Rõ ràng tôi đã nói cô đừng cười giả
trân mà?

그래도 일하는 중이잖아요

Nhưng tôi đang làm việc mà. Biết anh là con
ông cháu cha rồi, nhưng cỡ này cũng không
làm nổi?

[사랑아무리 낙하산이어도 그렇지

Biết anh là con ông cháu cha rồi, nhưng cỡ
này cũng không làm nổi?

 정도 위치면  정도도  해요?

Biết anh là con ông cháu cha rồi, nhưng cỡ
này cũng không làm nổi?

 하는  아니라  하는 거야

Không phải là không làm nổi, mà là tôi
không làm.

[사랑 하는  같은데?

Không làm nổi thì có.

[ 유일한 흠이

Không làm nổi thì có. Nhược điểm duy nhất
của tôi là không có gì làm không nổi.

 하는  없다는 거야

Nhược điểm duy nhất của tôi là không có gì
làm không nổi.

[손뼉을  치며

Nhược điểm duy nhất của tôi là không có gì
làm không nổi. À, việc gì anh cũng giỏi, mỗi
việc cười là không làm được thôi.

 잘하시는데 웃는 것만  하시는 거구나

À, việc gì anh cũng giỏi, mỗi việc cười là
không làm được thôi.

 하는 거라고

Là do tôi không thích.

그러시구나 [웃음]

Thì ra là vậy.

[사진사 갈게요

Bắt đầu thôi.

오케이

Được thôi.

 

 

- [흥미진진한 음악] - [사진사스마일

Nhớ cười nhé?

하이스마일!

Được rồi. Nào, cười!

[섬뜩한 웃음 효과음]

[절망적인 음악]

[강조되는 효과음]

- [날카로운 효과음] - [익살스러운 음악]

본부장님 - [강조되는 효과음]

Giám đốc Gu ơi?

비웃으시면  돼요

Không phải cười nhếch mép.

[사랑이  웃는다]

[

Đủ rồi.

다음이 마지막이죠얼른 찍고 마칩시다

Còn địa điểm cuối phải không? Làm nhanh
cho xong đi.

[한숨]

[사진사  새끼 저럴  알았어저거

Biết ngay tên quỷ đó sẽ vậy mà.

어떡해?

Làm sao đây?

아이모델 바꾸면  돼요?

Làm sao đây? - Không đổi mẫu được à? -
Anh này.

[보조작가님 이거   같은데?

- Không đổi mẫu được à? - Anh này. Tôi
nghĩ cũng được đấy.

- [사진사뭐가? - [보조포토샵이요

- Cái gì? - Dùng photoshop.

이쪽 입꼬리 땡겨서

Có thể kéo khóe miệng bên này lên để trông
như đang cười tươi mà.

웃는 얼굴로 만들  있을  같은데

Có thể kéo khóe miệng bên này lên để trông
như đang cười tươi mà.

[사진사그게 ?

Vậy cũng được hả?

[보조가  웃으며됩니다

Được hết.

[익살스러운 효과음]

[사악한 웃음 효과음]

나보고

Anh bảo tôi

- [ 배를 타라고? - [상식

- lên chiếc thuyền này ư? - Vâng.

킹호텔에 들어오는 식자재가

- lên chiếc thuyền này ư? - Vâng. Cậu sẽ
cho mọi người thấy nguồn thực phẩm của
King Hotel tươi mới ra sao.

얼마나 싱싱한 상태로 들어오는지 보여 주는
겁니다

Cậu sẽ cho mọi người thấy nguồn thực
phẩm của King Hotel tươi mới ra sao.

[한숨 쉬며됐어  배는  질색

Dẹp đi. Tôi ghét nhất là…

[상식질색인  아는데

Biết là cậu không thích, nhưng chỉ cần cầm
con cá nàng đào một lát.

잠깐 옥돔  마리 잡고 계시면 돼요

Biết là cậu không thích, nhưng chỉ cần cầm

 

 

con cá nàng đào một lát.

그러면 반대편에서 작가님이 알아서 찍어 
 거고

Nhiếp ảnh gia sẽ lo phần còn lại.

[원이 숨을  내쉰다]

[아니그럼너는?

Vậy còn anh thì sao?

저요저는 당연히

Tôi sao? Tất nhiên là tôi không lên.

 타죠

Tất nhiên là tôi không lên.

[상식배는  질색이라 그리고 모델이
아닌데

Tôi cũng ghét tàu thuyền. Vả lại, tôi đâu
phải người mẫu.

[사랑 과장님도 같이 가시면  돼요?

Vả lại, tôi đâu phải người mẫu. Anh đi cùng
được không?

둘이만 가는   그런데

Tôi không muốn đi riêng với anh ấy lắm.

[나도 둘이 타는   질색이야

Tôi cũng ghét phải đi riêng với cô.

[상식저도 간절히  분과 함께하고 싶은데

Tôi cũng muốn đi cùng, nhưng không được.

 돼요 일이 너무 많아

Tôi cũng muốn đi cùng, nhưng không được.
Tôi còn nhiều việc phải làm lắm.

[사랑아니이제 조금 있으면 비도   
은데

Mà nhìn trời giống sắp mưa.

이거 날씨 괜찮은 거예요? - [상식

- Thời tiết ổn không vậy? - Ổn.

일기 예보  확인했습니다 괜찮대요

Tôi xem dự báo rồi. Không sao đâu.

[확실해  탄다고  얘기하는  
니야?

Chắc chưa? - Không đi nên nói bừa à? -
Đâu có.

[상식아닙니다확실한데

- Không đi nên nói bừa à? - Đâu có. Chắc
chắn mà.

날씨 괜찮죠 - [선장

- Thời tiết ổn chứ? - Vâng. Ổn lắm.

[상식무조건 괜찮네요

Ổn lắm. Thuyền trưởng bảo ổn kìa.

그럼 조심히 다녀오세요  조심히

Vậy cả hai đi cẩn thận. Bảo trọng nhé.

그리고 본부장님제발제발

Phải rồi, Giám đốc. Làm ơn nhớ…

헤르메스 - [

- Hermès. - Anh…

조심히!

Đi cẩn thận.

- [뱃고동 소리] - [흥미로운 음악]

[사진사가 확성기로

Giám đốc Gu,

본부장님은 거기서 가장 크고 싱싱한 놈으로
들어 주시고

Giám đốc Gu, hãy cầm con cá to và tươi
nhất lên nhé.

사랑 씨는 본부장님을 바라보면서

Còn cô Sa Rang chỉ cần nhìn anh ấy

활짝 웃어 주시면 됩니다오케이?

và cười thật tươi. Được chứ?

[한숨]

Được rồi.

[보조촬영 시작하겠습니다

Được rồi. Ta bắt đầu nhé.

 

 

살아 있는 것처럼 흔들어 주세요

Anh lắc con cá để nhìn như nó còn sống
được chứ?

아이좋습니다 - [카메라 셔터음]

Tốt lắm.

[사진사

- Lắc nữa. - Vâng, lắc thêm nhé. Tốt lắm.

[보조 어유좋습니다좋습니

- Lắc nữa. - Vâng, lắc thêm nhé. Tốt lắm.

- [강조되는 효과음] - 팔딱팔딱 뛰는 생선처

Làm như thể nó đang vùng vẫy ấy. Mạnh
hơn chút nữa. Nữa đi.

좀만 더요좀만  

Mạnh hơn chút nữa. Nữa đi.

- [카메라 셔터음] - 좋습니다

Mạnh hơn chút nữa. Nữa đi. Tốt lắm.

[사진사옥돔이 너무 작지 않아?

Cá nàng đào hơi bé nhỉ?

[보조포토샵으로 키우면 돼요

Chỉnh ảnh cho nó to lên là được.

- [사진사그게 ? - [보조됩니다

- Được chứ? - Được hết.

[사진사오케이

Được rồi. Tiếp đi.

[보조생선이 너무 크다

Hãy vờ như con cá rất lớn.

- [익살스러운 효과음] - 너무 무겁다

Hãy vờ như con cá rất lớn. Rất nặng.

- [카메라 셔터음] - 어유좋습니다다시

Tốt lắm, cô Sa Rang.

[사진사  이렇게   손으로  
 그래

Bảo anh ta cầm bằng hai tay.

[보조  손으로 들어 주실게요

Vâng. Anh cầm cá bằng hai tay nhé.

 손으로너무 무겁다

Vâng. Anh cầm cá bằng hai tay nhé. Vờ như
nó nặng lắm.

너무 무겁다너무 크다 - [카메라 셔터
]

Vờ như nó nặng lắm. Rất to và rất nặng.
Nhớ hai ý này nhé.

너무 무겁다  가지

Rất to và rất nặng. Nhớ hai ý này nhé.

- [익살스러운 효과음] - 너무 무겁다

Đúng rồi. Nặng lắm.

좀만  - [사랑의 감탄]

Nữa đi. Tuyệt lắm. Ôi, nặng quá.

너무 무거워

Ôi, nặng quá.

좀만 더요

Thêm chút nữa. Tốt…

됐습… - [익살스러운 효과음]

Thêm chút nữa. Tốt…

[익살스러운 음악]

[사진사방생을  버렸네

Hắn phóng sinh luôn rồi.

- [흥미로운 음악] - 아이무겁다

Ôi, nặng quá.

[사진사보조의 어색한 웃음]

[사진사의 한숨집에 가자접어

- Về nhà thôi. Xong rồi. - Vâng.

[보조

- Về nhà thôi. Xong rồi. - Vâng.

촬영 끝이요

Buổi chụp kết thúc.

 

 

고생하셨습니다

Hai người vất vả rồi.

[사랑고생하셨습니다

- Cảm ơn các anh. - Vâng.

- [삐거덕거리는 소리] - [선장의 당황한 소리]

[덜덜거리는 모터음]

[
선장아이 이래?

[점점 느려지는 모터음]

 - [탁탁 치는 소리]

[선장의 탄식]

아이배도 이상하고

Thuyền giở chứng rồi,

날씨도 이상하고쓰읍 가파도로 피해사키여

mà thời tiết cũng không ổn lắm. Tôi tấp vào
Gapado nhé?

[ 돼요그냥 갑시다

Không, cứ đi tiếp đi.

[선장배가 이상하다니까?

Tôi đã nói thuyền đang giở chứng mà.

가다가 태풍 만나면 큰일 

Tôi không muốn bị bão đánh đâu.

[그러니까 배고바다고 태풍이고  싫으
니까

Tàu thuyền, sông nước hay bão bùng gì tôi
cũng ghét.

지금 빨리 갑시다

Tàu thuyền, sông nước hay bão bùng gì tôi
cũng ghét. Vậy nên về mau đi.

[선장그럼  하면 혼자 헤엄쳐 가든가

Cậu muốn thì bơi về đi. Anh nói vậy mà
nghe…

[아이그게 무슨 

Anh nói vậy mà nghe…

빨리 가자고 얘기해

Bảo anh ta về bến đi.

- [사랑제가요? - [상사가 시키면 해야지

- Tôi ư? - Cấp trên bảo sao làm vậy.

다녀와 - [흥미로운 음악]

Đi đi. Vâng.

Vâng.

저기요선장님

- Thuyền trưởng ơi. - Không.

[선장아이

- Thuyền trưởng ơi. - Không.

 된다는데요?

Anh ấy bảo không.

나도  된다고 전해

Nhắn lại là tôi không chịu.

- [선장어유 - [익살스러운 효과음]

아이 

Không được mà.

 된대요

Không được kìa.

[사랑 가고 싶으면 혼자 헤엄쳐 가시
래요

Anh ấy nói anh muốn thì bơi về một mình đi.

[덜덜거리는 모터음]

[모터 작동음]

 

 

[직원1] 팀장님좋은 아침입니다!

Đội trưởng Gang, chào buổi sáng.

[다을아침부터 활기 넘치네

Mới sáng sớm mà hăng hái nhỉ. Muốn có
phụ cấp khuyến khích nữa thì phải cố chứ
ạ.

[직원1] 이번 달도 인센 달성하려면 파이팅해
야죠

Muốn có phụ cấp khuyến khích nữa thì phải
cố chứ ạ.

- [다을그래힘내 보자 - [직원1 웃음]

Được, cố lên nhé.

근데 그게  뭐야?

Mà chỗ này là sao?

간식이니? - [직원1] 

- Đồ ăn nhẹ? - Vâng.

[한숨 쉬며내가 분명히 준비하지 말랬는데

Đã bảo đừng có mua gì rồi mà.

그거

Em được bảo chị chỉ nói vậy chứ không
phải vậy.

그냥 하신 말씀이라고 그러던데

Em được bảo chị chỉ nói vậy chứ không
phải vậy.

? - [흥미로운 효과음]

Gì cơ?

[직원2] 내일 아침  준비할 거야?

Mai cô sẽ mua gì đến?

[직원1] 팀장님이 아무것도 준비하지 말라고
하셨는데요?

Đội trưởng Gang bảo không cần chuẩn bị gì
mà.

- [흥미로운 음악] - [직원2]  진짜 눈치 없다

Cô chả tinh ý gì cả.

하지 말란다고 진짜  ?

Cô tin vậy thật à?

근데 팀장님이… - [직원2] 팀장님 말씀은

Nhưng chị ấy nói… Ý chị ấy là mua vừa
phải thôi.

적당히 하라는 뜻이야적당히

Ý chị ấy là mua vừa phải thôi.

그걸 그대로 들으면 어떡해

Cứ nói sao nghe vậy thì chết.

[익살스러운 효과음]

[한숨]

[다을의 한숨]

[다을앞으로 일은 아무도 휴무  

Từ giờ không ai được nghỉ cuối tuần nữa.

팀장인 나만  거야

Chỉ mình tôi thôi.

[직원3] 주말엔 편하게 휴무 잡으라고 하셨잖
아요

Chị nói tụi em có thể nghỉ cuối tuần mà.

갑자기  그러세요?

- Sao đột nhiên lại vậy? - Trước giờ vẫn vậy
mà.

우리 원래 그랬잖아

- Sao đột nhiên lại vậy? - Trước giờ vẫn vậy
mà.

팀장님 빼고 주말에  사람 있었어?

Có ai được vậy ngoài đội trưởng không?

아니요

Không ạ.

[다을막내 보고 간식 다시 준비하라 그랬다

Còn bảo Yu Bin mua đồ ăn nhẹ à?

 

 

니들도 하던 대로  나도 예전 팀장님 하던
대로 할게

Thích làm gì thì làm đi. Tôi cũng sẽ làm như
các đội trưởng trước.

그게 우리 전통이잖아

Thông lệ rồi mà.

- [직원3] 그게 아니라요팀장님 - [다을?

- Không phải đâu ạ. - Sao?

니네가 대접받는  당연하고

Các cô phải được ưu ái đặc biệt, còn lính
mới thì không được à?

막내가 배려받는   아프니?

còn lính mới thì không được à?

내가 잘못 생각했어

Tôi nghĩ sai rồi.

우리  예전으로 돌아가자

Hãy quay về như cũ đi.

막내가 식판이랑 간식 담당하고

Lính mới lo chuẩn bị khay cơm và đồ ăn
nhẹ.

주말엔 나만 쉬고

Và chỉ có tôi được nghỉ cuối tuần.

다들 알았지?

Hiểu rồi chứ?

죄송해요제가 생각이 짧았어요

Xin lỗi chị. Em hơi thiển cận rồi.

마지막이야 번만  이러면 나도 배려 

Lần cuối đấy nhé. Lần sau chị không bỏ qua
đâu. Vâng, xin lỗi chị.

[직원3] 죄송합니다

Vâng, xin lỗi chị.

[다을내가 팀장으로 있는 이상

Mong rằng khi chị còn quản lý ở đây

손해 보는 사람은 없었으면 좋겠어

sẽ không ai bị đối xử bất công.

 그만두면 그땐 니네 하고 싶은 대로 

Khi nào chị nghỉ rồi, mấy em muốn làm gì
thì làm.

커피  잔씩 하고 시작하자 내가  올게

Uống cà phê rồi làm việc. Chị sẽ đi mua.

[밝은 음악]

[직원2 웃음그럼 저는 아아요

Vậy em uống Americano đá.

[직원1]  아이스티요! [
]

Em uống trà đá ạ.

알았어

- Được rồi. - Còn chị thì sao?

[직원1] 언니는요?

- Được rồi. - Còn chị thì sao?

[직원3 멋쩍게 연유라테 휘핑크
 올려서

Em muốn uống latte sữa đặc với kem tươi.

모카라테 할까? - [다을준비해얼른

Không uống mocha à? - Chuẩn bị làm việc
đi. - Vâng!

[직원들!

- Chuẩn bị làm việc đi. - Vâng!

[잔잔한 파도 소리]

GAPADO

[사랑의 힘겨운 소리]

GAPADO

어유

[선장 올라가면 산장이 하나 이시난

Cứ đi thẳng lên đó sẽ thấy một nhà nghỉ.

오늘은  그디서 주무십서

Cô cậu ngủ ở đó đêm nay đi. Khách sạn tốt

 

 

nhất Gapado đấy.

거기가 가파도에서 제일 좋은 호텔이니까잉

Khách sạn tốt nhất Gapado đấy.

 거기로 갑서잉

Khách sạn tốt nhất Gapado đấy. Nhớ đến
đó nhé. Vâng. Cảm ơn anh.

- [사랑감사합니다 - [선장의 웃음]

Vâng. Cảm ơn anh.

[원의 한숨]

 가요?

Anh không đi à?

[헛기침]

[한숨]

 가실 거면  혼자 갈게요

Vậy tôi đi một mình đây.

 터지네

Không có sóng.

[음산한 음악]

[산짐승 울음 효과음]

[음산한 효과음]

저기

Này cô.

- [익살스러운 음악] - [밤새 울음]

[사랑어휴

[밤새 울음]

잠깐잠깐

Chờ đã.

설마 저긴 아니겠지? - [음산한 음악]

Đừng nói là căn nhà đó nhé?

왜요겁나요?

Sao vậy? Anh sợ à?

아니

Không.

[헛기침 겁이란  모르는 사람이야

Tôi là người không biết sợ là gì.

- [헛웃음] - [내가 겁이 났으면

Nếu sợ,

천사랑 씨처럼 그렇게 앞장서서 걸어가지

tôi đã đi đằng trước như cô rồi,

이렇게 뒤를 보호하면서 걸어가고 있겠냐

đâu có đi sau canh gác thế này.

- [ 울음] - [원의 놀란 소리]

- [사랑어휴닭이잖아요! - [꼬꼬댁거리는 
]

Là gà thôi mà.

[아니내가 원래 무서운  없는데

Bình thường tôi chả sợ gì đâu.

- [헛웃음] - 새를 싫어해서 그래

Tại tôi ghét chim chóc thôi.

- [익살스러운 음악] - [사랑그럼 앞장서실래
?

Tại tôi ghét chim chóc thôi. - Vậy anh đi
trước không? - Khỏi.

[아니!

- Vậy anh đi trước không? - Khỏi.

[사랑무서우면 무섭다고 해요

Sợ thì nói là sợ đi.

무서운  창피한  아니잖아요

Có gì đâu mà xấu hổ. Tôi nói rồi mà. Không
phải tôi sợ.

 

 

[아니내가 아까도 말했듯이 절대 겁이
나서가 아니야

Tôi nói rồi mà. Không phải tôi sợ.

뒤를 지키려는 거지

Tôi nói rồi mà. Không phải tôi sợ. Tôi chỉ đi
sau bảo vệ thôi.

[사랑의 헛웃음]

[오케이

Được.

[손가락을  튀기며따라와 앞장설 테니 
라와

Theo tôi. Tôi sẽ đi trước.

내가취미로 - [흥미로운 음악]

Tôi có nói với cô

'', 격투기 했었다고

sở thích của tôi

말했었나?

là đấm bốc chưa?

- [강조되는 효과음] - [원의 힘주는 소리]

?

[음산한 효과음]

[강조되는 효과음]

[땡땡 울리는 효과음]

뭐야 이래?

Gì vậy? Bị gì đấy?

[긴장되는 음악]

[놀란 숨소리]

[원의 거친 숨소리]

[의미심장한 음악]

[놀란 숨소리]

아이

Trời ạ.

[강조되는 효과음]

[슥슥  가는 소리]

[어두운 효과음]

- [익살스러운 음악] - [원의 놀란 소리]

[ 도끼 가는 소리]

- [익살스러운 음악] - [원의 비명]

[원의 다급한 소리]

[천사랑천사랑!

Cheon Sa Rang.

천사랑!

Cheon Sa Rang!

[거친 숨소리]

- [달그락거리는 소리] - [원의 힘주는 소리]

[거친 숨소리]

[놀란 소리]

 

 

[원의 아파하는 소리]

[힘겨워하며천사랑

Cheon Sa Rang.

[신비로운 음악]

[강조되는 효과음]

 그쪽으로 다녀요?

Sao anh lại bò ra từ đó?

?

Hả? Ôi trời, cậu tỉnh rồi à?

- [할머니깼어? - [원의 놀란 소리]

Ôi trời, cậu tỉnh rồi à?

아이고허우대는 멀쩡한  그냥

Coi kìa. Trông sức dài vai rộng thế kia

겁먹은 똥강아지마냥 아이고쯧쯧쯧

mà run rẩy sợ sệt như con chó cỏ. Trời ạ.

색시가 고생길이 훤하네

Vợ cậu sau này chắc sẽ khổ lắm đây.

아이색시요?

Vợ tôi?

[할머니나중에 색시 많이 업어 

Sau này liệu mà cõng vợ nhiều vào.

길거리에 자빠진 거를 색시 혼자서 그걸

Cậu ngã lăn ra giữa đường, để cô ấy một
mình cõng cậu đến đây đấy.

업어서 갖다가 뉘이느라고

để cô ấy một mình cõng cậu đến đây đấy.

을마나 고생을   알어?

Biết cô ấy vất vả thế nào không? Đúng đấy
ạ.

[사랑그러게요

Đúng đấy ạ.

살다 살다 사람 보고 기절하는 사람 처음 
어요

Lần đầu mới thấy có người ngất xỉu vì nhìn
thấy người khác.

[여기 어디야?

Đây là đâu? Còn ở đâu nữa?

[할머니어디긴?

Còn ở đâu nữa?

가파도에서 제일 고급진 호텔이자

Đây là khách sạn cao cấp kiêm nhà hàng
hảo hạng

최고로 맛있는 레스토랑이지

ở Gapado này đấy.

- [날카로운 효과음] - 신혼여행  거야?

Đi tuần trăng mật sao?

- [아이아니요! - [사랑아니요!

- Không ạ. - Không ạ!

[할머니그럼 밀월여행이야?

Vậy là đi động phòng hả?

[사랑의 헛웃음저희 아무 사이 아니에요

Tụi cháu không có gì đâu ạ. Chỉ là cấp trên
cấp dưới.

그냥 직장 상사예요

Tụi cháu không có gì đâu ạ. Chỉ là cấp trên
cấp dưới. Ôi trời.

[할머니아이고 상사가 오빠 되고

Ôi trời. Cấp trên cũng thành anh yêu, anh
yêu cũng thành bố được mà.

오빠가 아빠 되는 거지

Cấp trên cũng thành anh yêu, anh yêu cũng
thành bố được mà.

- [어색한 웃음] - 어유별거 있나?

Có gì to tát đâu.

 그렇게 아무나 사귀는 사람 아니에요
머니

Cháu không phải kiểu quen đại quen đùa
đâu bà.

 

 

[아니아무나라니

"Quen đại quen đùa" là sao?

내가 어떻게 아무나야?

"Quen đại quen đùa" là sao? Tôi mà cô đòi
quen đại hả? Tôi là người nói câu đó mới
phải.

나야말로 아무나  만나는 사람이야

Tôi là người nói câu đó mới phải.

[웃으며그러시겠죠

Tôi là người nói câu đó mới phải. Vâng, hẳn
là vậy rồi.

나는 아무나가 아니라니까?

Tôi không phải người để cô quen đại!

Vâng.

- [한숨] - [할아버지역시

Quả nhiên là

패션의 완성은 얼굴이여

gương mặt hoàn thiện thời trang.

[웃으며 옷이 이제 임자를 만났네

Quần áo của tôi gặp đúng chủ rồi.

- [원의 한숨] - 사랑싸움은 나중에 허고

Quần áo của tôi gặp đúng chủ rồi. Cãi yêu
thì để sau đi.

술이나  잔씩 

Làm ly rượu nào.

[사랑그런  아니라니까요!

- Không phải thế mà! - Không phải thế mà!

[익살스러운 효과음]

- [날카로운 효과음] - [익살스러운 음악]

[원의 한숨]

[할머니들어는 봤나 유명한 야관문주

Cô cậu đã nghe đến loại rượu dạ quan môn
trứ danh này chưa?

웬만한 귀한 손님이 와도 어지간하면  내놓
 술이야

Dù có là khách quý thế nào, chúng tôi cũng
không hay mang ra tiếp đâu.

우리  양반이  술을 먹고

Ông già nhà tôi uống rượu này xong

[할아버지의 호응]

Ông già nhà tôi uống rượu này xong là tôi
đẻ liền tù tì tám đứa đấy.

줄줄이 여덟 명을 봤잖아 [웃음] - [할아버지
 웃음]

là tôi đẻ liền tù tì tám đứa đấy.

- [아기 울음 효과음] - [사랑의 어색한 웃음]

là tôi đẻ liền tù tì tám đứa đấy.

근데 술은  하나?

Cậu có hay uống rượu không?

[사랑이 웃으며이쪽은 비실비실해서

Anh ta lẻo khoẻo vậy chắc không uống
được đâu ạ.

  못할  같고요

Anh ta lẻo khoẻo vậy chắc không uống
được đâu ạ.

저나   주세요

Cho cháu một ly đi ạ.

[아이비실비실?

Tôi sao cơ? "Lẻo khoẻo"?

 여기다 마시겠습니다

Cháu sẽ uống bằng cái này. Bà rót đầy cho
cháu với.

가득 따라 주십시오 - [흥미로운 음악]

Cháu sẽ uống bằng cái này. Bà rót đầy cho
cháu với. Rượu này mạnh lắm.

 

 

[할아버지이거 독한 건데 괜찮겠어?

Rượu này mạnh lắm. Chịu nổi không đó?

그렇다면

Nếu vậy thì

- [ 내려놓는 소리] - [

cháu sẽ

- [익살스러운 음악] - 여기다 마시겠습니다

uống bằng cái này.

- [할아버지의 웃음] - [당황한 소리]

[사랑저도요

Cháu cũng vậy.

[할머니할아버지의 호응]

- Được rồi. - Ừ.

- [할머니 - [강조되는 효과음]

- [강조되는 효과음] - [원이 쿨럭거린다]

[이국적인 음악]

[날카로운 효과음]

[원의 시원한 탄성]

- [사랑의 개운한 탄성] - [흥미로운 음악]

어유술이 아주 순하니

Chà, rượu êm thật đấy. Trôi tuồn tuột luôn.

[술술 들어가네요

Trôi tuồn tuột luôn.

이거 완전 물이네요

Chẳng khác gì nước cả.

- [   주십시오 - [사랑저도 가득 
세요

Cho cháu một bát nữa. - Rót đầy cho cháu
với ạ. - Ừ.

[할머니그래그래

- Rót đầy cho cháu với ạ. - Ừ.

[할아버지술맛을 아는구먼 이거 [웃음]

Biết thưởng rượu đấy.

[익살스러운 효과음]

Thanh xuân đúng là tuyệt thật nhỉ?

- [날카로운 효과음] - 역시 청춘이 좋아 [웃음]

Thanh xuân đúng là tuyệt thật nhỉ?

[할머니여기 

Đây.

[사랑의 웃음]

Đây. Bà cho cháu nhiều ghê.

[많이 주셨네요

Bà cho cháu nhiều ghê.

[밤새 울음]

[사랑의 웃음]

- [원의 한숨] - [사랑어유

Thích quá.

[사랑의 신난 탄성]

[내가 웃지 말랬지?

Đã bảo đừng có cười mà.

[사랑이  취한 말투로그쪽 보고 웃은 
아닌데

Tôi có cười với anh đâu.

싫으면 보지 말든가

Không thích thì đừng có nhìn.

아니무슨 사람이  이렇게 까칠해요?

Sao mà anh khó ở thế?

 

 

매사 투덜투덜 아주 투덜이야진짜어유

Đụng chuyện gì cũng càu nhàu. Đúng là đồ
cộc cằn.

[원이  취한 말투로내가 그쪽이랑 있으면

Do cứ đi với cô là lại chẳng có việc gì ra hồn
đấy.

되는 일이 하나도 없어서 그래

Do cứ đi với cô là lại chẳng có việc gì ra hồn
đấy.

앞으로  앞에

Kể từ giờ, đừng có mà

얼쩡거리지 

lảng vảng trước mặt tôi.

[원의 아파하는 소리]

[사랑명령 금지여기 회사 아니거든요?

Cấm ra lệnh! Đây không phải công ty nhé.

[아파하는 소리]

! - [사랑!

- Này! - Sao?

 지금 [한숨]

Cô vừa mới…

 감히 쳤어?

Cô dám đánh tôi à?

[피식 웃으며감히는 개뿔

"Dám" cái con khỉ.

개뿔? - [ 치는 소리]

"Con khỉ"?

[진짜 후회하지 마라

Cô đừng có hối hận đấy.

[사랑 후회 같은   해요

Tôi không hối hận đâu. Chuyện qua rồi, hối
hận thì thay đổi được gì?

이미 지나간  후회한다고  달라지나?

Chuyện qua rồi, hối hận thì thay đổi được
gì?

[오케이

Chuyện qua rồi, hối hận thì thay đổi được
gì? Được rồi, hãy đợi đấy.

 기다려내가 진짜

Được rồi, hãy đợi đấy. Tôi sẽ khiến cô phải
hối hận trăm ngàn lần.

   후회하게 만들어 줄게

Tôi sẽ khiến cô phải hối hận trăm ngàn lần.

나는니가  이렇게 

Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện
đánh rồi đối xử như vậy đâu.

 때리고 함부로 해도 되는

Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện
đánh rồi đối xử như vậy đâu.

그런 사람 아니야! - [사랑아이

Tôi không phải người mà cô có thể tùy tiện
đánh rồi đối xử như vậy đâu.

사람  똑같지

Là người thì ai cũng như ai.

함부로 해도 되는 사람  되는 사람이 
 있어요?

Là người thì ai cũng như ai. Làm gì có
người nào được hay không được đối xử tùy
tiện?

사람은

Đã là người thì không được đối xử tùy tiện
với ai cả!

 함부로 대하면  되지!

Đã là người thì không được đối xử tùy tiện
với ai cả!

  있다고 뭐라도 되는  아나이씨

Anh tưởng anh có tiền thì hơn người chắc?

꼴값이야진짜이씨

Đúng là kệch cỡm.

 

 

- [꼴값? - [사랑

"Kệch cỡm"? Vâng.

  있다고 꼴에 갑질하는 인간들이요

Có chút tiền rồi lên mặt ra điều.

[흥미로운 음악]

Ngày nào cũng phải nhún nhường với
khách hàng kệch cỡm

매일매일 별별 꼴값들  비위 맞춰 주느라

Ngày nào cũng phải nhún nhường với
khách hàng kệch cỡm

힘들어 죽겠는데

Ngày nào cũng phải nhún nhường với
khách hàng kệch cỡm là tôi mệt gần chết
rồi.

여기까지 와서도 

Đến tận đây rồi còn phải nhún nhường với
cả anh nữa.

꼴값을 뫼시고 있으니어휴

Đến tận đây rồi còn phải nhún nhường với
cả anh nữa.

그것도 꼴값 중의 뭐야완전

Đã vậy, trong những kẻ kệch cỡm, anh còn
là vua.

킹호텔

anh còn là vua. King! King Hotel. King Kệch
Cỡm.

구꼴값

Gu… Kệch Cỡm.

[손뼉을 치며구꼴값 [웃음]

Gu Kệch Cỡm.

[원의 어색한 웃음

내가 꼴값이면가만 보자

Tôi mà kệch cỡm, thì xem nào…

그쪽은쓰읍

Cô là

그거야 - [사랑?

- cái đó. - Cái gì?

덩어리그래덩어리

Hai mặt. Đúng rồi, hai mặt.

[손가락을  튀기며덩어리

Hai mặt. Chiến thần hai mặt.

가식덩어리가식  자체 천가식!

Hai mặt. Chiến thần hai mặt. Bà hoàng giả
tạo. Cheon Giả Tạo.

아니

Cheon Giả Tạo. Nghe này.

[사랑누군 맨날 웃으면서 가식 떠는  쉬운
 아나?

Anh tưởng ngày nào cũng phải giả vờ cười
mà dễ à? - Nghĩ ai cũng làm được chắc? -
Thế cơ.

아무나   있는  알아요? - [원의 호응]

- Nghĩ ai cũng làm được chắc? - Thế cơ.

그것도  고급 기술이에요

Đó cũng là kỹ thuật cao cấp cả đấy.

 별별 꼴값들 참아 가면서 쌓은 나의 

Phải nhẫn nhịn đủ kiểu khách kệch cỡm
mới mài giũa được.

내공내공이라고

Đó gọi là nội công.

그래별게  기술이다

Được rồi. Kỹ thuật cũng đỉnh lắm cơ.

내공은 무슨

Vớ va vớ vẩn.

어이구꼴값 

Ê, Gu Kệch Cỡm.

[ 드는 소리]

[사랑그래서 술이나   따라 봐요

Rót cho tôi một chén đi.

 

 

?

'어이'?

"Ê"?

어이  주세요

Ê. Rót cho tôi một ly đi.

어이가 없네

Đúng là hết chịu nổi mà.

[사랑?

- [한숨] -  주세요

Rót cho tôi đi.

[ 오늘까지야

Nốt hôm nay thôi đấy.

오늘까지만 봐주는 거라고

Từ mai tôi không bỏ qua nữa đâu.

[사랑 봐줘요?

Sao phải bỏ qua?

그냥  살아요그래도 되잖아

Anh cứ vô tư đi. Ai cấm cản đâu.

 눈치  보고 하고 싶은 대로  사는 

Anh được làm điều mình muốn mà không
cần dè chừng người khác,

완전 부러운데

làm tôi ghen tị lắm đấy.

 모르잖아함부로 말하지 

Cô đâu có biết gì về tôi. Đừng nói tùy tiện.

[사랑당연히 모르죠

Dĩ nhiên là không biết.

근데 억지로  웃어도 되잖아요

Nhưng anh có cần ép mình cười đâu.

그게 얼마나  특권인데

Đó đã là đặc quyền lớn rồi.

[사랑의 한숨]

 맨날 웃어요

Tôi lúc nào cũng cười.

- [잔잔한 음악] - 아파도 웃고슬퍼도 웃고

Khi đau cũng cười, khi buồn cũng cười.

[사랑이 코를 훌쩍인다]

그래도 내가 아픈  낫지

Nhưng tự mình đau còn hơn.

다른 사람이  때문에 마음 아프면

Nếu có ai đó vì tôi mà bị tổn thương,

 마음이  아프니까

thì tôi còn đau lòng hơn.

근데  웃는  싫어요?

Nhưng sao anh lại không thích cười?

[우르릉 울리는 소리]

[콰르릉 천둥소리]

[어린 원의 놀란 소리]

[웃음소리가 울린다]

전부 가면이잖아

Vì ai cũng đeo mặt nạ mà.

모두  가짜야

Tất cả đều là giả.

분명 그중에 진짜도 있었을 텐데

Chắc chắn trong số đó, phải có người thật
lòng chứ.

[사랑씁쓸하네요

Buồn thật đấy.

[웃음]

[바람이  분다]

 

 

[사랑의 웃음]

예뻐

Đẹp quá.

[사랑의 웃음]

[음악이  끊긴다]

[ 내가 웃지 말라고 했지?

Đã bảo cô đừng có cười mà.

이거 가짜 아닌데  진짜 좋아서 웃는 건데

Đây không phải cười giả. Tôi vừa cười thật
lòng mà.

[한숨 쉬며그래도

Kể cả như vậy

웃지 

cũng đừng cười.

아니근무 시간도 아닌데

Đây còn chẳng phải giờ làm việc.

웃는 것도  마음대로  해요?

Tôi không được tùy ý cười sao?

[앞으로

Kể từ giờ,

근무 시간 이외에도

ngay cả ngoài giờ làm việc,

[ 앞에서

tôi cũng cấm cô…

웃는 

tự tiện cười…

금지

trước mặt tôi.

왜요?

Tại sao?

싫은데

Không thích đấy.

싫어

Ứ chịu.

[사랑싫어 계속 웃을 거야

Tôi thích thì tôi cứ cười đấy.

몰라 [웃음] - [부드러운 음악]

Mặc kệ.

 술이나    따라 봐요

Thôi thì rót cho tôi một chén đi.

! - [목소리가 울린다]

Nhé?

[한숨]

[문이  닫힌다]

[사랑의 힘겨운 소리]

[한숨]

- [흥미로운 음악] - [한숨]

[ 취한 말투로구꼴값

Gu Kệch Cỡm.

구꼴값 [웃음]

Gu Kệch Cỡm.

어유

추워

Lạnh quá.

[한숨]

웃지  앞에서

Đừng có cười trước mặt tôi.

[옅은 웃음]

[갈매기 울음]

 

 

[사랑어유

[사랑의 괴로운 신음]

어휴

머리야

Ôi, nhức cái đầu.

[한숨]

[사랑의 힘주는 소리]

[사랑의 한숨]

[사랑의 힘주는 소리]

[강조되는 효과음]

어머미쳤어미쳤어  양말도  벗고 잤어

Trời ạ. Mình đúng là điên rồi. Còn không
thèm cởi cả vớ nữa.

어머어머어머어머!

Ôi trời!

어머어머어머어머!

Ôi trời!

[흥미진진한 음악]

[천가식 

Cô Cheon Giả Tạo.

이제 그만 일어나지?

Cô đứng lên được rồi đấy.

[흥미로운 음악]

[사랑의 당황한 소리]

[사랑 여기서 자요?

Sao anh lại ngủ ở đây?

[여긴  방이니까

Vì đây là phòng của tôi.

[사랑여기  방인데요?

Vì đây là phòng của tôi. Đây là phòng tôi
mà.

어제 분명히   개라고 했고 출입문도 
른데

Tôi nghe rõ ràng có hai phòng, hai cửa khác
nhau mà.

[익살스러운 효과음]

CẶP ĐÔI DÙNG THÌ LÀ MỘT PHÒNG,
NGƯỜI LẠ DÙNG THÌ LÀ HAI PHÒNG

[성난 숨소리]

[가파도 최고 호텔이라더니

Khách sạn số một Gapado cái nỗi gì?

[원의 힘주는 소리]

[원의 한숨]

[원의 힘주는 소리]

[의미심장한 음악]

- [익살스러운 효과음] - [ 삼키는 효과음]

[ 치는 소리]

[사랑 이래요?

Anh làm sao vậy?

[창문이 드르륵 열린다]

- [파도 소리] - [원의 한숨]

 

 

[밝은 음악]

[ 바람 소리]

[한숨]

[할아버지 시간 남았으니까  바퀴 돌고

Phải một lát nữa thuyền mới đến, cậu đi một
vòng đi.

[걷는   좋아합니다

Cháu không thích đi bộ.

[할아버지걸어서는   

Đi bộ không ngắm hết chỗ này đâu.

[탁탁 치며기동력이 있어야지

- Phải có bánh nữa chứ. - À.

여기서도  보여요

- Phải có bánh nữa chứ. - À. Cháu ngồi đây
ngắm được rồi.

[할아버지가파도 경치는 눈으로 익히는 
아니야

Phong cảnh ở Gapado không phải để nhìn
bằng mắt đâu.

마음에 새기는 거야

Cậu phải khắc ghi vào trong tim ấy.

어여색시하고  바퀴 돌고 

Mau đèo vợ đi một vòng đi.

[다가오는 자전거 소리]

- [끼익] - [사랑이거 어디서 났어요?

Anh lấy đâu ra vậy?

[할아버지가 주셨어

Ông ấy đưa tôi.

탈래?

Lên không?

아니요우리가  사이좋게 하하호호 하면

Không. Chúng ta đâu thân thiết đến mức có
thể vui vẻ đèo nhau.

자전거  사이는 아니잖아요

Không. Chúng ta đâu thân thiết đến mức có
thể vui vẻ đèo nhau.

당연히 아니지

Ừ, dĩ nhiên là không rồi.

아휴걸어서는  시간 전에 여기 반의반도
 본다길래

Nghe nói đi bộ thì không kịp ngắm hết một
phần tư cái đảo này,

호의를  베풀어 줄까 했을 뿐인데

Nghe nói đi bộ thì không kịp ngắm hết một
phần tư cái đảo này, nên tôi chỉ định ban
cho cô chút hảo ý thôi.

저쪽 끝으로 가면

Thấy bảo ra đến mũi kia

[진짜 좋다던데

thì phong cảnh đẹp lắm.

[사랑이거  대밖에 없어요?

Chỉ có một xe thôi à?

됐어타지  - [ 거치대 올리는 소리]

Khỏi đi. Đừng có lên.

- [끼익] - [익살스러운 효과음]

[밝은 음악]

[웃음]

탈게요

Tôi lên.

[원의 한숨]

[사랑힘들어요?

Anh mệt không?

 

 

- [? - [사랑 힘들죠?

Anh mệt không? Gì cơ? Anh không mệt
chứ?

[고작  정도 가지고

Có thế này đã là gì.

[사랑의 탄성]

[사랑바다다

Biển kìa.

[사랑의 웃음]

예쁘다

Ở đây đẹp ghê.

예쁘죠?

Đẹp quá nhỉ?

[별로

Bình thường.

[사랑드세요

Anh uống đi.

[영수증 청구해

Nộp lại hóa đơn nhé.

[헛웃음]

이럴  그냥 고맙다고 하는 거예요

Lúc thế này chỉ cần nói cảm ơn thôi.

고마워

Cảm ơn. Nộp lại hóa đơn nhé.

영수증 청구해

Nộp lại hóa đơn nhé.

[피식 웃는다]

- [흥미로운 음악] - 얼마요?

Dạ? Bao nhiêu ạ?

- [할머니] 67 5  - [사랑왜요?

Tất cả 675.000 won. Tại sao ạ?

[할머니아니  스위트룸 하나에

Một phòng cao cấp 200.000 won.

20 원씩  개면 40

Một phòng cao cấp 200.000 won. Hai người
là 400.000 won.

문라이트 디너 12 원에다가

Bữa tối ánh trăng là 120.000 won,

술값 10 

chưa tính 100.000 won tiền rượu. Tổng
cộng đến đó

그건 별도니까 62 원에

chưa tính 100.000 won tiền rượu. Tổng
cộng đến đó là 620.000 won.

자전거 투어 5 5 

Tiền thuê xe đạp là 55.000 won.

그래서   합치면

Cộng tất cả các khoản vào là 675.000 won.

67 5 

Cộng tất cả các khoản vào là 675.000 won.

[어이없는 소리]

아니어제 방이 하나였잖아요

Nhưng bọn cháu dùng một phòng mà.

어젯밤에 둘이 같은  썼어?

Hôm qua hai đứa ngủ chung sao?

[사랑아니요?

- Không ạ. - Không ạ.

[할머니그러니까   

Thế thì là hai phòng.

카드도 

Cà thẻ cũng được.

[사랑아니이게 말이 돼요너무 비싸잖아

Cà thẻ cũng được. Vậy mà được ạ? Bà lấy
đắt quá đấy.

 

 

[됐어그깟  가지고

Bỏ đi. Cũng có nhiêu đâu.

제가 지갑을  가져와서요

Cháu không mang ví.

이걸로 계산해 주십시오

Thanh toán giúp cháu bằng cái này.

[할머니가 당황하며여기가 전당포도 아니고

Đây không phải tiệm cầm đồ.

이런   받아

Tôi không nhận cái này.

[아니카드 된다면서요

Bà bảo cà thẻ được mà.

 안에 카드 있으니까 이걸로 하십시오

Thẻ ở trong này. Thanh toán bằng nó giúp
cháu.

[할머니 안에 카드 있다 하면 내가 속을
 알아?

Trong đó có thẻ ấy à? Cậu tưởng lừa được
tôi chắc?

아니이것들이 촌구석 노인네라고

Cô cậu tưởng chúng tôi là hai người già quê
mùa

어디서 사기를 ?

nên bày trò lừa gạt à?

[선장아니 때문에 이렇게 뿔이 나셨어?

nên bày trò lừa gạt à? Bà làm gì mà nổi đóa
thế này?

- [할머니아니글쎄이것들이 - [사랑선장
 오셨어요

Bà làm gì mà nổi đóa thế này? - Chúng
nó… - Anh đến đúng lúc lắm. Nơi này kỳ
quặc lắm.

여기  이상해요

Nơi này kỳ quặc lắm.

[할머니실컷 먹고자고  때는 언제고?

Mới hôm qua còn ăn uống, ngủ nghỉ thỏa
thích,

  내는 너희들이  이상하지!

giờ lại không chịu trả tiền, có cô cậu mới kỳ
ấy. Sao vậy?

[선장뭐야엄마   받았어?

Sao vậy? Họ không trả cho mẹ à?

- [흥미로운 음악] - [할머니!

Ừ.

[사랑엄마?

- Mẹ? - Mẹ?

[선장아니재벌이라더니만

Tưởng mấy người là tài phiệt mà,

  푼에 이게  하는 거야 이게 지금?

vài đồng cũng không chịu trả ư?

- [아니그게 아니라제가 - [날카로운 
과음]

Không phải như vậy. Anh nhìn xem.

이거 보십시오이걸로 계산하려고

Anh nhìn xem. Tôi định trả tiền

했는데 - [선장이게 뭐야뭐야?

- bằng cái này. - Đây là gì?

여기가 전당포야이걸  내밀어?

- bằng cái này. - Đây là gì? Chỗ này cầm đồ
chắc? Sao lại đưa cái này?

아무튼 계산  하면    띄워요

Chỗ này cầm đồ chắc? Sao lại đưa cái này?
Nói chung là không trả thì tôi không đưa về
đâu.

계좌 번호 알려 주십시오

Cho tôi số tài khoản đi.

비서한테 얘기해서  보내라고 얘기하겠습
니다

Tôi sẽ bảo thư ký gửi tiền cho bà.

[사랑잠시만요

Khoan đã.

 

 

[헛기침할머니

Bà này, phòng bọn cháu ngủ tối qua

어제 저희가  방이 - [흥미로운 음악]

Bà này, phòng bọn cháu ngủ tối qua

아무리 가파도에서 제일 좋은 스위트룸이라
 해도

dù có là phòng hạng sang nhất Gapado thì
so với King Hotel, 100.000 won một đêm là
đủ rồi.

우리 킹호텔이랑 비교했을  1박에 10 
이면 충분해요

thì so với King Hotel, 100.000 won một đêm
là đủ rồi.

후하게 쳐도 15   이상은 절대  돼요

Tính dôi ra, cao nhất cũng chỉ 150.000 won.
Dù là điểm du lịch thì một bữa tối như vậy
cũng chỉ đáng 50.000 won.

아무리 관광지라고 해도  정도 저녁은

Dù là điểm du lịch thì một bữa tối như vậy
cũng chỉ đáng 50.000 won.

5 원만 받으셔도 충분하실 거고

Dù là điểm du lịch thì một bữa tối như vậy
cũng chỉ đáng 50.000 won.

자전거 투어는 보통   정도잖아요?

Xe đạp trung bình 10.000 won.

대신 술값 10 원은  드릴게요

Cháu trả đủ 100.000 won tiền rượu.

그럼  32 원인데

Vậy tổng cộng là 320.000 won,

옷까지 빌려주셨으니까

ông bà đã cho bọn cháu mượn đồ

 35  드릴게요

nên bọn cháu sẽ trả 350.000 won.

[ 울리는 효과음]

[할머니재벌이라면서  돈을 반씩이나 
?

Tài phiệt gì mà bớt cả nửa giá của người ta
thế?

[사랑 많으면 바가지 씌워도 돼요?

Ai nhiều tiền thì bà chặt chém ạ?

부당 요금 신고 센터에 전화할까요?

Cháu báo cáo hành vi ép giá nhé?

[선장아이정말젊은 사람들이  이렇게
빡빡하게 굴어?

Thật là, toàn người trẻ mà sao cứng nhắc
thế?

그냥 좋게 내고 

Cứ trả tiền cho xong chuyện rồi về đi.

[사랑보아하니 다들  가족이신  같은데

Nhìn qua thì có vẻ hai người là một nhà.

어제  고장   맞아요?

Có thật là thuyền hỏng không vậy?

[선장고장?

Hả? Bị hỏng?

났지많이

Thật mà. Hỏng nặng lắm.

[사랑의 웃음]

오늘은 제주도 사투리도  쓰시네요?

Anh không nói giọng Jeju nữa này.

[당황하며그런가?

Thế à?

[헛기침]

35  괜찮으시면 지금 바로 입금할게요

Đúng 350.000 won. Được thì chúng cháu sẽ
gửi ngay.

[오케이

Được. Chốt.

- [반짝이는 효과음] - [선장그럽시다

Chốt.

 

 

[우두둑거리는 소리]

[반짝이는 효과음]

[익살스러운 효과음]

[뱃고동 소리]

[그깟  그냥 내면 되지  하러 힘을 ?

Dăm ba đồng bạc đó trả luôn cho xong, việc
gì phải mất sức vậy?

[사랑   얼마냐고 물어본  없죠?

Anh chưa bao giờ hỏi giá tiền phải không?

[그걸  물어봐?

Sao tôi phải hỏi?

[사랑보통은  물어봐요

Bình thường ai cũng hỏi,

 가격이 적당한지 터무니없는지

để xem giá đó hợp lý hay vô lý,

내가   있는 건지 없는 건지

xem mình có mua được hay không.

우리 할머니가  귀한  알라 했어요

Bà tôi dạy phải biết quý đồng tiền.

아니뻔히 바가지 씌우는  보이는데

Nhìn là biết họ đang chặt chém.

사람 속이면 나쁜 거잖아요

Lừa người khác là việc xấu mà.

돈은 정직하게 벌어야 

Tiền phải được kiếm một cách đàng hoàng.

[?

Tại sao?

왜냐뇨?

Anh hỏi tại sao á?

 그러면 창피하잖아요나한테

Anh hỏi tại sao á? Vì tôi sẽ tự thấy xấu hổ.

[부드러운 음악]

그리고

Với lại…

그날은 제가 죄송했어요

tôi xin lỗi vì chuyện hôm đó.

?

Chuyện gì?

제가 던졌다는  말이에요

Hòn đá mà tôi ném vào anh ấy. Tôi không
biết hòn đá đó là gì

[사랑무슨 돌인지는 모르겠지만

Tôi không biết hòn đá đó là gì

상처받은 눈은 진짜였거든요

nhưng tôi biết đó là ánh mắt của người bị
tổn thương.

?

À. Hòn đá.

까먹고 있었네

Tôi quên béng luôn rồi.

[다을평화의 감탄]

[다을이거 진짜 맛있다

Ngon dã man.

맥주랑 완전 찰떡인데?

Uống với bia hợp phết.

그렇지시간 없어서 공항에서 샀는데괜찮
?

Đúng nhỉ? Tớ mua ở sân bay vì không kịp
đi, mà cũng ngon thật.

[다을의 호응그래서라이브 방송인가는 
했고?

mà cũng ngon thật. Thế phát sóng trực tiếp
suôn sẻ chứ?

[사랑다행히 반응 좋았대

Ừ. May là phản hồi khá tích cực.

 

 

[평화 본부장이라는 사람은 어때?

Giám đốc đó là người thế nào?

[사랑

뭐랄까그냥

Nói sao nhỉ? Anh ta là

싹수 노란 망나니? - [평화생긴 ?

kẻ tệ hại vô phương cứu chữa. - Còn ngoại
hình? - Bác sĩ bó tay luôn.

그냥 싹수 노랗게 생겼어

- Còn ngoại hình? - Bác sĩ bó tay luôn.
Người thừa kế của King Group

[다을위대한 킹그룹 후계자신데

Người thừa kế của King Group mà cứu
chữa được thì mới là vấn đề.

싹수가 푸릇푸릇하면 그게  이상하지

mà cứu chữa được thì mới là vấn đề.

맞다 남자 스카프 줬어?

Đúng rồi. Cậu tặng khăn cho cậu ta chưa?

[놀라며뭐야 남자 생겼어?

Gì vậy? Cậu mới có ai à?

아니야그냥 후배야

Không, chỉ là hậu bối thôi.

[사랑초롱이  시간이지?

- Chắc Cho Rong về rồi nhỉ? - Ừ.

- [다을 - [사랑가자바래다줄게

- Chắc Cho Rong về rồi nhỉ? - Ừ. - Đi thôi.
Bọn tớ tiễn cậu. - Ừ.

- [다을 - [밝은 음악]

- Đi thôi. Bọn tớ tiễn cậu. - Ừ.

[풀벌레 울음]

[사랑의 한숨]

[사랑어쩜 세월이 지나도 우린   뚜벅이

Sao bao năm rồi bọn mình vẫn phải cuộc bộ
thế nhỉ?

[평화의 웃음그러게

Bởi mới nói.

차라도 있으면 드라이브도 가고 좋을 텐데

Phải chi mà có xe để đi lượn lờ cho thích.

[다을이참에     뽑자

Này, hay cậu mua xe đi?

- [평화내가 돈이 어디 있어? - [다을의 웃음]

Này, hay cậu mua xe đi? Tớ lấy đâu ra tiền?

- [다을그럼 니가 사라 - [사랑내가 면허가
어디 있어

Thế thì cậu mua đi. Tớ lấy đâu ra bằng lái?

[다을나이가 몇인데 면허도 없냐?

Bao nhiêu tuổi rồi mà còn chưa có bằng lái?

[사랑그럼 니가   돈도 있고 면허도
있잖아

Bao nhiêu tuổi rồi mà còn chưa có bằng lái?
Thế cậu mua đi. Cậu có cả hai mà.

[평화그래팀장  기념으로   뽑자

Đúng đấy. Mua xe nhân dịp lên chức đi.

[사랑그래

- Ừ. - Này.

[다을팀장 수당  달에 2 원이다

Phụ cấp mỗi tháng có đúng 20.000 won
thôi.

[사랑] 2 ?

Phụ cấp mỗi tháng có đúng 20.000 won
thôi. Có 20.000 won?

[다을, 2  아니고 2 

Ừ, không phải 20.000 đô la mà là 20.000
won.

- [사랑의 헛웃음] - 어휴 진짜 꾸준하지?

Tớ đúng là bền bỉ nhỉ?

 

 

버스 왔다 간다?

Xe buýt đến rồi. Tớ đi nhé.

- [버스 문이  열린다] - [사랑강다롱!

Này, Gang Darong!

그래도 잘하고 있어 니가 우리 중에서 제일
멋져!

Cậu đang làm tốt lắm. Cậu là ngầu nhất
trong đám đấy.

[다을간다!

Tớ về nhé!

- [한숨] - [문이 달칵 열린다]

[일훈  정도밖에  ?

Con chỉ được có vậy thôi sao?

고작 그런 질문 하나에 자리를 박차고 일어
?

Chỉ vì một câu hỏi như thế mà đứng dậy bỏ
đi à?

사업을 하다 보면

Kinh doanh rồi sẽ thấy

얼마나 많은 일들이 일어나는지 몰라?

còn bao nhiêu chuyện có thể xảy ra.

어떻게 본부장이라는 놈이 일개 여직원보다
못해?

Sao giám đốc trụ sở chính còn không bằng
một nữ nhân viên hả?

아니조회수도 높았고 홍보도 잘됐어요

Ta đã thu hút được nhiều người xem, hiệu
ứng quảng bá cũng tốt.

[결과만 좋으면   아닌가요?

Kết quả tốt là được mà.

과정까지 좋은 사업이 어디 있어요?

Làm gì có chỗ nào tốt cả quá trình. Con học
từ bố mà.

 아버지한테 그렇게 배웠는데

Làm gì có chỗ nào tốt cả quá trình. Con học
từ bố mà.

[일훈 조회수 니가 올렸어홍보 잘된 
 때문이야?

Con là người tăng lượt xem à? Hiệu quả tốt
là nhờ con à?

본부장이 사고   일개 직원이 수습한 
!

Giám đốc trụ sở chính gây chuyện và người
xử lý là một nhân viên quèn đấy!

부끄럽지도 않아?

Con không xấu hổ à?

[어쨌든 결과는 좋았잖아요

Dù sao kết quả cũng tốt mà.

[한숨]

언제까지 투정 부릴 거냐?

Con định tỏ thái độ đến bao giờ?

[일훈나이가 몇인데 아직도 엄마를 찾아?

Bao nhiêu tuổi đầu rồi mà vẫn đòi tìm mẹ
hả?

찾는  아니에요

Con không tìm mẹ.

그냥 알고 싶은 것뿐이에요 진실이 뭔지

Con chỉ muốn biết sự thật thôi.

니가 알아야  진실은

Sự thật duy nhất con nên biết

회사 이윤과 주가뿐이야

là lợi nhuận và giá cổ phiếu.

[일훈우리한테 진심으로 다가오는  돈밖
 없어

Thứ duy nhất ta tin tưởng được chỉ có tiền
thôi.

사랑웃음?

Tình yêu? Tiếng cười?

친절존경?

Sự thân thiện? Tôn kính?

전부  거짓이야!

Tất cả đều là giả dối!

 

 

엄마도 그랬어요?

Cả mẹ cũng vậy sao?

[차분한 음악]

 거짓이었어요?

Tất cả đều là giả dối ư?

[한숨]

우리 같은 인생에

Không có thứ gọi là tình yêu

사랑 같은  없어

với người như chúng ta.

[한숨]

그럼 뭐가 있는데요?

Vậy thì có gì ạ?

의무

Nghĩa vụ.

  아버지가 물려준  지킬 의무가 있고

Bố có nghĩa vụ bảo vệ những gì ông nội con
để lại,

 내가 이룩한  지킬 의무가 있어

còn con có nghĩa vụ bảo vệ những gì bố để
lại.

[일훈사랑그런 거에 속지 말고 일이나 
대로 !

Tình yêu? Đừng có để bị gạt. Lo làm việc tử
tế đi!

다시 한번 엄마 얘기 꺼낼 거면 나가

Con còn nhắc đến mẹ lần nữa thì đi ra.

[아니요

Không.

그래도 진실은 알아야겠어요

Con vẫn phải biết sự thật.

[문이 달칵 여닫힌다]

[화란오랜만에 집에 왔으니 편히 쉬어

Lâu rồi mới về nhà thì cứ nghỉ ngơi đi.

어차피  쫓겨날  같은데

Đằng nào em chẳng sớm bị đuổi ra.

[ 무서워하지 말라니까

Đã bảo chị không cần phải sợ em mà.

?

Gì cơ?

 회사에 관심 없으니까

Em không quan tâm đến công ty

건들지 말라고 경고했는데 자꾸 건드네?

nên đã cảnh cáo chị đừng gây sự mà chị
vẫn làm nhỉ.

그것도 아주 유치하게

Lại còn rất trẻ con nữa.

내가  따위를?

Chị mà phải sợ em?

싸우고 싶게 만들지 

Đừng chọc giận em.

기본도근본도 없는  어디서 건방 떨어?

Một đứa không có gì như em mà dám ngạo
mạn à?

너야말로 까불지 

Em mới đừng vênh váo đấy.

[문이 달칵 여닫힌다]

[한숨]

[직원1] 사랑 방송  봤어 정말 잘하더라

Sa Rang, tôi xem phát sóng hay lắm. Cô
giỏi thật đấy.

[직원2 손가락을  튀기며완전 우리 
 간판스타 됐다니까

Cô đúng là ngôi sao của khách sạn đấy.

 

 

[직원3] 재밌었어

Cô ngầu lắm.

[사랑아니에요감사합니다

Không có đâu, cảm ơn mọi người.

[수미어이구어이구

Ôi chao.

- [날카로운 효과음] - 경사 났네경사 났어

Đáng mừng quá cơ.

방송   탔다고 스타라도   알아?

Cô tưởng được lên TV một lần là thành ngôi
sao đấy à?

누가 했어도  정돈 했고 내가 했으면

Cô tưởng được lên TV một lần là thành ngôi
sao đấy à? Ai cũng sẽ làm được như vậy
thôi. Nếu mà là tôi thì biết rồi chứ?

다들 알지천만 뷰는 찍었어

Nếu mà là tôi thì biết rồi chứ? Mười triệu
lượt xem liền.

[옅은 웃음]

[다가오는 발소리]

[일훈그래

Được rồi.

수고들 많아요

Mọi người vất vả rồi.

[일훈의 웃음]

오호

자네구먼천사랑

Chắc là cô rồi. Cheon Sa Rang.

우리 친절 사원

Nhân viên thân thiện.

천사랑입니다

Vâng. Tôi là Cheon Sa Rang.

 친구 누가 뽑았어?

Ai là người tuyển cô ấy?

- [화란제가 뽑았어요 - [일훈의 웃음]

Là con.

[일훈방송 보니까 알겠어

Xem phát sóng là đủ hiểu.

 손님들이 1 사원으로 뽑았는지

Khách hàng yêu quý cô đều có lý do cả.

순발력도 뛰어나고 위기 관리도 잘했어

Cô ứng biến rất nhanh, xoay sở tình huống
cũng rất tốt.

배포도 크고 - [사랑의 웃음]

Còn tốt bụng nữa.

감사합니다

Cảm ơn Chủ tịch.

[일훈고객이 뽑는 친절 사원을 2 연속 
다는 

Việc cô được chọn là nhân viên thân thiện
trong hai năm liền

호텔리어로서 최고의 영광이야

chính là vinh dự lớn nhất đấy.

 이런 훌륭한 직원이 있다는  나한테는
영광이고

Có được một nhân viên tuyệt vời như vậy
chính là vinh dự của tôi.

아닙니다

Không phải đâu ạ.

저야말로 킹호텔에서 일할  있어서 너무 
광입니다

Tôi mới lấy làm vinh hạnh khi được làm việc
ở King Hotel.

[웃음]

내일부터

Từ ngày mai,

 

 

킹더랜드로 올라가

hãy làm việc ở King the Land.

- [밝은 음악] - ?

Dạ?

[일훈어렸을 때부터 우리 킹호텔이

Không phải King Hotel là niềm vui và ước

행복이자 꿈이었다며

từ khi còn nhỏ của cô sao?

우리 호텔을 제일 사랑하는 직원인데

Cô là nhân viên yêu quý khách sạn nhất

제일 높은  한번 올라가 봐야지?

thì phải có cơ hội làm việc ở nơi cao nhất
chứ.

- [일훈의 웃음] - [박수 소리]

[탁탁 키보드 소리]

[잔잔한 음악]

 하세요? - [ 키보드 소리]

Cậu làm gì vậy?

[상식뭐가 좋아서 그렇게 웃으시지?

Có gì vui mà cậu lại cười như vậy nhỉ?

- [반짝이는 효과음] - [기가  소리]

[안도하는 숨소리]

Đây không phải lúc vừa ngắm bản thân vừa
cười đâu.

지금 본인 얼굴 보면서 좋아라 웃을 때가 
닌데

Đây không phải lúc vừa ngắm bản thân vừa
cười đâu.

노크  하고 다녀?

Anh không gõ cửa à?

[상식 번도  했어요

Tôi gõ chục lần rồi.

자기 사진 보느라 정신 팔려 가지고 듣지
 못하시고

Cậu mải ngắm bản thân nên không nghe
thấy đấy.

- [익살스러운 음악] - 그리고 사진은

Cậu mải ngắm bản thân nên không nghe
thấy đấy. Mà Phòng Quảng bá cũng chọn
xong ảnh rồi

홍보 팀에서  셀렉했으니까 따로  보셔도
되고요

Mà Phòng Quảng bá cũng chọn xong ảnh
rồi nên cậu không cần xem đâu.

이거부터 검토하시죠

Đây. Cậu xem xét cái này trước đi.

 자료는 제가 만든 겁니다

Tài liệu này là do tôi soạn đấy.

이제부터 임원 회의 들어가신다면서요

Nghe nói cậu sẽ tham gia họp ban lãnh đạo.

- [아득하게 울리는 효과음] - 최근 3년간 매출
이랑 손익 자료

Tôi đã tổng hợp báo cáo lãi lỗ ba năm gần
đây,

세계 유명 호텔 마케팅 비교 분석  거랑

phân tích chiến lược marketing của các đối
thủ lớn,

올해 사업 계획내년도 사업 목표

kế hoạch kinh doanh năm nay, mục tiêu kinh
doanh năm tới…

- [ 울리는 효과음] -    듣고 계시네요

Cậu không nghe tôi nói nhỉ.

홍보 팀에서 사진 셀렉  했다고?

Phòng Quảng bá đã chọn xong ảnh rồi à?

Vâng.

 

 

한번  볼까?

Hay tôi xem thử nhé?

[익살스러운 음악]

[아이 이게 옥돔이야고래야?

Đây là cá nàng đào hay cá voi vậy?

[상식지금 생선이 중요해요본인 얼굴을
보셔야지

Cá đâu phải vấn đề. Cậu nên nhìn mặt mình
ấy.

작가님이 아주 친절하셔

Cậu nên nhìn mặt mình ấy. Nhiếp ảnh gia
có tâm dữ luôn.

포토샵으로 성형도  주시고

Còn chỉnh sửa mặt cho cậu.

[익살스러운 효과음]

이게 뭐야?

- Gì thế này? - Đây là ảnh tự nhiên nhất

[상식이게 제일 자연스럽게 나온 건데요

- Gì thế này? - Đây là ảnh tự nhiên nhất

포토샵   중에

trong những ảnh được sửa.

그러니까  웃으라   웃지

Thế nên lúc họ bảo thì cậu phải cười chứ.

[당장 가서 사진작가 잡아 

Lôi tên chụp ảnh đó đến đây.

[상식작가를요?

Tên chụp ảnh sao?

잡아 오라고 - [상식

- Lôi hắn đến đây. - Vâng.

[한숨]

[문이 달칵 열린다]

[문이  닫힌다]

- [ 키보드 소리] - [부드러운 음악]

[한숨]

[ 웃는다]

 하냐지금

Mình làm cái gì vậy?

- [깊은 한숨] - [컴퓨터 알림음]

[익살스러운 효과음]

[컴퓨터 알림음]

BẠN CẢM THẤY SAO VỀ NGƯỜI ẤY?

[강조되는 효과음]

[익살스러운 효과음]

[] '나는 언제나  사람의 메시지를 기다리
 있다'

"Tôi luôn chờ tin nhắn của người ấy. Đúng.

'그렇다', '그런가?', '아니다'

Đúng. Có lẽ? Sai."

그런가? - [반짝이는 효과음]

Có lẽ? CÓ LẼ?

' 사람과 따로 사적인 약속을 잡아서'

"Tôi từng hẹn riêng

'단둘이 만난 적이 있다'

và gặp riêng người ấy."

아니다 - [ 울리는 효과음]

Sai.

 

 

' 사람을 나만의 별명으로 연락처에 저장해
두었다'

"Tôi lưu tên người ấy trong danh bạ bằng
một biệt danh riêng."

[헛웃음]

천가식?

Cheon Giả Tạo.

그렇다 - [반짝이는 효과음]

Đúng.

'…'

Tiếp theo…

[잔잔한 음악]

TÔI LUÔN NGHĨ VỀ NGƯỜI ẤY NGAY CẢ
KHI ĐÃ CỐ KHÔNG NGHĨ

' 이상 생각하지 말아야지 다짐하는 순간에
'

"Tôi luôn nghĩ về người ấy ngay cả khi

' 사람이 떠오른다'

đã cố không nghĩ."

[마우스 클릭음]

ĐÚNG, SAI ĐÚNG

' 사람 웃는 얼굴을 보면'

"Khi nhìn người ấy cười,

'나도 웃음이 난다'

tôi cũng bất giác cười theo."

[부드러운 음악]

[한숨]

[마우스 클릭음]

ĐÚNG

[내레이션어머나 가슴 아픈 짝사랑 중이시
군요

Ôi chao. Ra là bạn đang khổ sở với mối tình
đơn phương. Đừng chỉ giữ khư khư trong
lòng.

혼자 끙끙 앓지 말고

Đừng chỉ giữ khư khư trong lòng.

지금 당장 달려가 상대방의 마음을 확인하세

Hãy mau tiến đến và xác nhận tình cảm của
đối phương.

이미  사람의 치명적인 매력에 빠져든 당신

Bạn đã hoàn toàn mê mẩn sức cuốn hút khó
cưỡng của người ấy rồi.

 사람과의 관계를 발전시키고 싶다면

Nếu muốn phát triển mối quan hệ với người
ấy,

 발짝  용기  보세요

hãy can đảm tiến thêm một bước nhé.

[한숨]

[부드러운 음악]

[사랑과 직원의 대화 소리]

Vất vả cho cô rồi.

감사합니다고생 많으셨어요

Cô cũng vất vả rồi mà.

[사랑이 연신 대화한다]

Cố lên nhé.

[사랑의 웃음]

[헛기침]

… - [유남사랑아!

- Này… - Sa Rang.

[차분한 음악]

[경쾌한 음악]

Cô không biết King the Land là nơi thế nào
đâu.

 

 

[수미너는 몰라 킹더랜드가 어떤 곳인지

Cô không biết King the Land là nơi thế nào
đâu.

[직원여기를 호텔의 퍼스트 클래스라고 

Chúng tôi gọi đây là khu hạng nhất của
khách sạn.

[사랑열심히 하겠습니다

Tôi sẽ nỗ lực hết mình.

[직원가자유니폼 준비해 뒀어

Đi thôi. Đồng phục đã được chuẩn bị rồi.

[경찰 여자 이쁘죠?

Cô ấy xinh phải không?

[사랑 조모썩을  돈이고 뭐고

Cái thằng tệ bạc. Quên tiền bạc đi.

너한테 아주 잘해 주는 남자면 그것이 최고여

Cái thằng tệ bạc. Quên tiền bạc đi. Cháu
phải tìm người đàn ông nào tốt với mình ấy.

- [놀란 숨소리] - [내가 어제 보자고 했는

Hôm qua tôi hẹn gặp cô mà.

언제요?

Sao cơ? Khi nào ạ?

[나는 빚지고는 절대  사는 성격이야

Tôi không thể chịu nổi việc mắc nợ ai.

[사랑제가 괜찮아요

Tôi không sao mà.

안쓰러워서 그래안쓰러워서

Do tôi thấy tội nghiệp cho cậu thôi.

[나랑 같이

Cô có muốn cùng tôi ăn tối không?

저녁 먹을래요?

ăn tối không?

No comments: