Search This Blog



 킹더랜드  4

Khách sạn vương giả 4

[KOR-VIE DUAL SUB]



[유남아직도 화났어?

Em vẫn còn giận à?

내가 잘못했어다신  그럴게

Anh sai rồi. Anh sẽ không vậy nữa.

 잘못했는지는 알고?

Anh biết mình sai gì không?

그럼 알지정말 미안해

Biết chứ. Anh xin lỗi thật mà.

뭐가 미안한데?

Anh xin lỗi vì chuyện gì?

전부 뭐가 됐든 내가  미안해

Tất cả. Dù là gì thì anh cũng xin lỗi.

됐어

Thôi đi.

뭐가 됐든  그럴 거잖아

Dù là gì thì anh vẫn sẽ lặp lại thôi.

 이상 너한테 기대도 없어

Em chả trông đợi gì ở anh nữa.

아니절대  그럴 거야 내가  잘할게

Không, anh sẽ không như vậy nữa. Anh hứa
sẽ tốt hơn.

[유남 바쁜  정리되면

Nếu lịch trình của anh ổn thỏa

다다음 주나 다다다음 주에 여행 가자

Nếu lịch trình của anh ổn thỏa thì tầm hai ba
tuần nữa mình đi du lịch đi.

 강릉 가고 싶다고 했잖아

thì tầm hai ba tuần nữa mình đi du lịch đi.
Em muốn đến Gangneung mà.

속초

À, Sokcho.

속초 거기 장칼국수 먹고 싶다고

Đúng rồi, Sokcho. Em bảo muốn ăn mì cắt
tương cay ở đó mà.

[옅은 웃음]

Em bảo muốn ăn mì cắt tương cay ở đó mà.

감자수제비

Là canh bánh bột khoai tây.

[유남그러니까 [웃음]

Ừ nhỉ.

같이 가자알았지?

Đi với anh nhé?

[한숨]

[사랑  있으니까 조용한 데서 얘기 

Em có chuyện muốn nói. Đến chỗ nào yên
tĩnh đi.

- [유남 얘기가 뭔데? - [사랑가서 얘기해

- Em muốn nói chuyện gì? - Đi đi rồi nói.

[유남그냥 여기서 얘기하면  ?

Nói ở đây không được sao?

[사랑?

Sao vậy?

동호회 사람들 만나기로 했어 중요한 약속이

Anh có hẹn với câu lạc bộ. Cái hẹn này
quan trọng lắm.

[헛웃음]

[사랑의 웃음]

[차분한 음악]

 

 

[사랑그러니까

Vậy là

 마음 풀어 주려고   아니라

anh ghé không phải để xin lỗi em

 마음 편히 놀려고 잠깐 들른 거네

mà để giải quyết cho nhẹ lòng rồi đi chơi
cho thoải mái chứ gì.

얼굴도장 찍으러 - [유남그렇게 말하면 
하지

mà để giải quyết cho nhẹ lòng rồi đi chơi
cho thoải mái chứ gì. Em nói vậy anh buồn
đấy. Anh cố tình dời giờ hẹn để chờ em mà.

일부러 약속 시간까지 늦추고 기다렸는데

Anh cố tình dời giờ hẹn để chờ em mà.

사람은

Em đã cố thông cảm vì biết không có ai là
hoàn hảo.

누구나 완벽하지 않으니까 이해해 보려고 

Em đã cố thông cảm vì biết không có ai là
hoàn hảo.

내가 선택한 사랑이라 최선을 다해 보고 싶기
 했고

Em đã muốn cố hết sức với người mình
chọn.

근데

Nhưng em thấy…

나를 소중히 하지 않는 너한테 배려는 사치인
 같아

thật vô nghĩa khi dành sự quan tâm cho
người không trân trọng mình.

 그런 배려 받을 자격이 없어

Anh không xứng đáng được như vậy.

알았어애들한테  늦는다고 전화할 테니까
 먹으러 가자

Anh biết rồi. Anh sẽ báo là đến trễ, tụi mình
đi ăn đi.

[유남간단히 김밥 어때?

Ăn cơm cuộn cho nhanh gọn nhé?

[사랑의 한숨]

가자니까?

Đi thôi nào.

김밥 싫어?

Sao vậy? Em không thích cơm cuộn à?

[떨리는 숨소리]

우리 헤어지자

Chúng ta chia tay đi.

나한테 미안해서 더는  만나겠어

Tiếp tục quen anh, em sẽ có lỗi với bản thân
lắm.

갑자기 무슨 말이야?

Sao tự dưng em nói vậy?

한쪽이 모든  맞춰 주면

Nếu một người luôn nuông chiều người kia

 사람을 망친대

thì người đó sẽ hư hỏng.

내가 너를 망친  같아

Có lẽ em đã chiều hư anh rồi.

[유남  생각해서 여기까지 왔는데

Anh đến tận đây vì em kia mà.

어떻게   얘기만 하냐?

Sao em chỉ biết có mình thôi vậy?

[휴대전화 진동음]

잠깐만

Chờ chút.

- [휴대전화 조작음] -  모였어?

Ừ, tới hết chưa?

먼저 마시고 있어

Các cậu uống trước đi.

아니야아니야금방 끝나 바로 출발할 거야

Không, sắp xong rồi. Chuẩn bị đi đây.

 

 

아니일이  있어 - [한숨]

Tớ có chút chuyện.

금방 끊을 거야 잠깐만 기다려

Sắp nói xong rồi. Chờ anh chút.

주문은 알아서  어차피 회비 걷을 건데

Tự chọn món đi. Dù sao cũng hùn tiền mà.

다시 전화할게

Gọi lại sau nhé.

- [통화 종료음] - 사랑아!

Sa Rang!

사랑아!

Sa Rang à!

- [신호등 알림음] - 거기 !

Em đứng lại đi!

[한숨]

[타이어 마찰음]

[답답한 숨소리]

아니내가

Không lý nào

설마 질투

mình lại thấy ghen

같은 그런  하고 있는 거야?

hay gì đó đại loại vậy được.

아니내가?

Mình sao?

[흥미로운 음악]

아니내가?

Mình sao?

[헛웃음]

어처구니가 없네

Vô lý đùng đùng mà.

[한숨]

[깊은 한숨]

[원의 성난 숨소리]

- [원의 한숨] - [사이렌 소리]

[익살스러운 음악]

CẢNH SÁT

[원의 한숨]

[경찰방금 쓰레기 불법 투기 하셨습니다

Cậu vừa vứt rác bừa bãi. Mời trình bằng lái.

면허증 주세요

Mời trình bằng lái.

[안전띠 푸는 소리]

- [여기 있습니다 - [경찰아저씨저거 
기셔야지

Đây ạ. Này cậu, nhặt nó lên đi.

[ 문이  닫힌다]

[경찰의 헛기침]

[이것  버려 주십시오

Vứt nó giúp tôi.

우리 이런  버려 주는 사람 아닙니다

Chúng tôi không làm công việc đó.

미안합니다

Tôi xin lỗi.

저거 여자 친구 주려고  거죠?

Mua tặng bạn gái phải không?

 

 

아닌데요

Không phải.

[경찰선물로 주려고  건데

Mua làm quà nhưng không tặng mà lại vứt
đi.

 주고 버리는  보니까   있었네

Mua làm quà nhưng không tặng mà lại vứt
đi. Hẳn là có biến rồi.

아니라니까요

Đã nói không phải.

[경찰 여자 친구한테  남자가 있었
다든지

Vậy là bạn gái cậu có người khác rồi.

- [흥미로운 음악] - 저희는요 보면 보이거
든요

Chúng tôi chỉ cần nhìn là biết ngay.

이런  한두 번도 아니고

Đâu phải mới thấy lần đầu.

 여자 이쁘죠?

Cô ấy xinh phải không?

À thì, cũng xinh.

상당히 - [경찰

Có thể nói là

그런 편이죠

tương đối đẹp.

 웃어 주고

Lại còn hay cười?

웃는  직업이라

Đó là công việc của cô ấy rồi.

[경찰이쁜데 아무한테나  웃고

Đã xinh đẹp lại còn hay cười.

그런 여자한테는 아차 하는 순간 지배당한다
니까

Phụ nữ như vậy nắm thóp cậu lúc nào
không hay.

어장 관리 당하기 전에 정신 차리고

Nên đừng để bị quay như dế nữa, hãy tỉnh
táo lại

마음 단단히 잡숴요

rồi dứt khoát lên.

아이그런 사람 아닙니다!

Cô ấy không phải như vậy!

벌써 크게 당했구나

Lún sâu lắm rồi nhỉ?

[경찰됐어됐고

Thôi. Bỏ đi.

그냥 가세요

Đây, cậu cứ đi đi.

[아이  그냥 가래요

Đây, cậu cứ đi đi. Cứ đi đi là sao?

이거 끊던  마저 끊으세요

Lỡ phạt rồi thì phạt đi chứ.

안쓰러워서 그래안쓰러워서

Do tôi thấy tội nghiệp cho cậu thôi.

[경찰 굳었다 생각하고

Cứ xem như đỡ tốn chút tiền, cầm đi nhậu
cho tỉnh ra đi.

 돈으로  한잔하면서 정신 차려요?

Cứ xem như đỡ tốn chút tiền, cầm đi nhậu
cho tỉnh ra đi. - Nhé? - Đã bảo không phải
vậy mà!

아니그런  아니라니까요!

- Nhé? - Đã bảo không phải vậy mà!

[경찰아이사람이 진짜  이렇게 물러 
 가지고진짜

Người đâu nhu nhược quá vậy?

내가 진짜 많이 당해 봐서 아는데

Tôi bị nhiều rồi nên tôi biết.

 

 

아니다

Thôi bỏ đi.

 얘기가 귀에 들어오겠어요?

Tôi nói cậu cũng có thèm nghe đâu.

가세요

Cậu đi đi.

가서 많이 당하세요?

Đi về cho cô ta vờn tiếp đi.

된통 당해 봐야 크게 후회를 하지

Phải nếm mùi rồi mới thấy hối hận.

그때 제가 생각이  거예요

Khi đó cậu sẽ nhớ tới lời tôi.

가세요

Mời cậu đi.

어유

Ôi dào.

가시라니까!

Đã bảo đi đi mà.

가셔!

Đi đi!

[무전기 작동음]

[경찰지금부터 형이 하는 얘기  들어

Nghe kỹ lời tôi sắp nói đây.

여태까지  명이나 만나 봤어?

Cậu quen bao nhiêu người rồi?

사람?

Quen bạn à?

여자

Phụ nữ ấy.

바빠서

Tôi bận lắm.

[경찰좋아연애 초짜에다가

Được rồi. Ra là tấm chiếu mới,

돈은  있는  같고

nhưng có vẻ nhiều tiền.

그러니까  놓치기 싫은 먹잇감이야그렇
?

Vậy nên cậu mới là một món mồi ngon,
đúng chứ?

근데 이게 미치겠는 

Và điều làm cậu phát điên hơn

나도 나를  모르겠다는 거야

là cậu cũng không biết cậu đang thế nào.

이게 진짜 좋아하는 건지 단순한 호기심
인지

là cậu cũng không biết cậu đang thế nào.
"Mình thích cô ta thật không? Hay chỉ là
hiếu kỳ?

사랑하는 건지 이게  헷갈린다니까?

Đó có phải là yêu?" Cảm giác hoang mang
khó tả!

그렇지?

Đúng không?

어떻게 내가 아냐고?

Làm sao tôi biết à?

나의 그녀도 엄청 이뻤어

Cô gái của tôi cũng rất xinh đẹp.

얼굴이 그냥 사랑  자체였어

Gương mặt cô ấy chính là tình yêu.

- '사랑'? - [경찰 혹시

- Tình yêu? - Không biết

 노래 아니?

cậu nghe bài này chưa?

- ♪ 너의  ♪ - [잔잔한 음악]

Mắt, mũi, miệng của em

♪  만지던  손길 

Đôi tay chạm vào anh

♪ 작은 손톱까지  

Dù chỉ là những cái chạm nhỏ nhoi

잊을 수도 없고

Tôi không thể quên cô ấy.

 

 

그녀를 위해서 죽으라면

Tôi đã nghĩ mình có thể hy sinh cả trăm lần
vì cô ấy.

 번이고 번이고 죽을  있다고 생각을
했어

Tôi đã nghĩ mình có thể hy sinh cả trăm lần
vì cô ấy.

내가 진짜 잡았어야 됐는데

Lẽ ra tôi nên giữ lấy cô ấy,

'그놈이 아니라 내가  남자다'라고

nên hét lên "Tôi mới là người đàn ông của
em, không phải hắn!"

소리라도 질렀어야 됐는데

nên hét lên "Tôi mới là người đàn ông của
em, không phải hắn!"

진짜    망설인  순간에

Nhưng sau khoảnh khắc do dự đó,

그냥 돌아서 버린 그날부터

sau cái ngày tôi quay lưng bước đi…

 지옥 같은 날들이 시작됐어

là những chuỗi ngày sống như địa ngục.

[한숨]

힘내요

Mạnh mẽ lên.

내가 진짜 처음 보는 사람 앞에서

Tôi cũng thật tình. Trước mặt người lạ mà
làm gì vậy không biết.

지금  하는 거야진짜

Trước mặt người lạ mà làm gì vậy không
biết.

[무전기 작동음]

[경찰 

Đi cẩn thận!

- [통화 연결음] - [훌쩍이는 소리]

- [차분한 음악] - [한숨]

Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không…

[안내 음성연결이 되지 않아 음성 사서함으
 연결되며

Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không…
PAENG

[통화 종료음]

PAENG LỊCH SỬ CUỘC GỌI

[사랑이 훌쩍인다]

LỊCH SỬ CUỘC GỌI

[흐느낀다]

[통화 연결음]

할머니

Bà ơi.

 먹었지지금 시간이  시인데

Cháu ăn rồi. Giờ là mấy giờ rồi chứ?

할머니는?

Bà thì sao?

내일 갈까?

Mai cháu về nhé?

휴무야

Dạ, ngày nghỉ mà bà.

할머니가    먹고 싶어

Cháu thèm ăn cơm bà nấu.

[웃음]

[코를 훌쩍이며그럼 할머니 밥이 최고지

Tất nhiên, cơm của bà là nhất.

Dạ.

 할머니 밥이 제일 맛있어

Đồ ăn bà làm là ngon số một.

 

 

[사랑할머니  먹고 싶은  없어?

Bà có muốn ăn gì không?

내가 내일  갈게

Bà có muốn ăn gì không? Mai cháu mua về
cho.

[남자1] 며늘아여기 소주  

Con dâu à, cho hai chai soju ở đây nhé.

[밝은 음악]

지금 가요소주  

Vâng, hai chai soju tới ngay ạ.

[남자1] 아이고이거 우리 며느리가 주는 
이라  맛나겠네

Ôi trời. Rượu do con dâu mang tới chắc sẽ
ngon hơn nhiều.

이게 끝이에요 빨리 드시고 가서 주무셔요

Lần cuối đấy ạ. Phải mau về nhà ngủ chứ.

[남자1] 잠이야 죽으면  없이  건데

Khi nào chết rồi muốn ngủ bao nhiêu thì
ngủ.

[사랑  소리!

Lại nói vậy rồi!

조금씩 드세요 - [남자1 웃음]

Bác uống ít thôi nhé.

[남자2] 며늘아 여기 깍두기 수북하게

Con dâu, thêm kimchi củ cải nhé.

깍두기

Vâng, có kimchi củ cải.

[사랑할머니가 들고 오신다

Bà cháu đang mang ra.

[사랑 조모니들  손녀딸한테

Các người sao lại cháu gái tôi

 며느리라고 그러냐?

là con dâu thế hả?

[남자2] 어유 착한 며느리 불렀더니

Tôi gọi con dâu hiền của tôi mà.

 못된 할망구가 나와?

Bà già xấu tính này ở đâu ra vậy?

[사랑 조모개뿔아들도 하나 없는 것들이

Xàm xí! Chẳng có nổi đứa con trai mà đòi.

앞으로 아들 없는 것들이  손녀딸한테 그냥

Từ giờ, mấy người không có con trai thử gọi
cháu tôi là con dâu nữa đi, rồi biết tay tôi.

며느리라고 부르기만 했단 

thử gọi cháu tôi là con dâu nữa đi, rồi biết
tay tôi.

알았지? - [남자2 헛기침]

Hiểu chưa?

[남자3] 며늘아

Con dâu.

여기 막걸리   - [사랑 조모저런

- Cho một chai rượu gạo. - Ơ hay…

며느리 가요

Vâng, con dâu đến đây ạ.

- [사랑 조모어유 - [사랑의 아파하는 소리]

Trời ạ.

[사랑의 감탄]

   있는  아니지?

Không phải cháu có chuyện gì chứ?

[사랑 일은 그냥 할머니 보고 싶어서 왔다
니까

Chuyện gì đâu. Cháu nhớ bà nên về thôi.

[감탄하며역시 할머니 밥이 제일 맛있어

Cơm bà nấu đúng là ngon nhất.

그래 할머니 생각하면 얼른 결혼햐

Nếu nghĩ cho bà thì mau kết hôn đi chứ.

[사랑 조모다을이도 그냥   애까지 있는

Nếu nghĩ cho bà thì mau kết hôn đi chứ.
Con của Da Eul lớn tồng ngồng rồi kìa.

 

 

맨날  소리

Lúc nào cũng nói chuyện đó.

[사랑 보면  말이 그거밖에 없어?

Bà không còn gì khác để nói với cháu à? Vì
Da Eul cưới sớm thôi. Pyeong Hwa vẫn độc
thân mà.

그리고 걔가 빠른 거라니까평화도 아직
혼잔데

Vì Da Eul cưới sớm thôi. Pyeong Hwa vẫn
độc thân mà.

평화 얘긴 올리지도 말어!

Đừng có nhắc tới Pyeong Hwa.

 지지배는 틀렸어

Con nhỏ đó cũng tệ.

[사랑 조모  지지배들 둘이 붙어 있으니

Hai đứa lớn cả rồi mà suốt ngày dính như
sam,

기냥 결혼할 생각이 없지

Hai đứa lớn cả rồi mà suốt ngày dính như
sam, bảo sao không thèm cưới sinh.

얼른 내보내!

Mau tống nó đi đi!

[사랑어유잔소리 길어지기 전에  일어나
야겠다

Cháu đi đây, trước khi bị cằn nhằn thêm.

[사랑 조모어유

Mà này.

 저기반찬 쪼까   테니께

Bà có chuẩn bị mấy món ăn kèm cho cháu.

 갖고 가서 유남인지 뭐시긴지 그놈 갖다줘

Bà có chuẩn bị mấy món ăn kèm cho cháu.
Mang về rồi chia cho thằng Yu Nam gì đấy.

싸지  - [사랑 조모?

Bà đừng lấy. Sao vậy?

 헤어졌어

Cháu chia tay rồi.

그냥 헤어졌어

Đơn giản là chia tay thôi.

잘했다

Làm tốt lắm.

[사랑 조모 헤어졌어 썩을 

Vậy cũng mừng. Cái thằng tệ bạc.

 복을 지가 찼구먼

Có phúc không biết hưởng.

 헤어진 줄도 모르면서 - [부드러운 
]

Bà chưa biết lý do mà.

[사랑 조모내가 너를 몰러?

Bà còn không hiểu cháu sao?

보나 마나  자식이 잘못했겄지

Là thằng đó làm sai chứ gì?

아이고돈이고 뭐고

Quên tiền bạc đi.

너한테 아주 잘해 주는 남자면 그것이 최고여

Quên tiền bạc đi. Cháu phải tìm người đàn
ông nào tốt với mình ấy.

 헤어졌어

Thôi, vậy cũng mừng.

[사랑

Dạ.

 헤어졌어

Đúng là mừng thật.

그리고 앞으로는

Còn nữa. Sau này có chuyện buồn gì,

속상한  있고 그러면

Sau này có chuyện buồn gì,

그냥 참지만 말고 그때그때  말하고 그래라

cháu đừng cố chịu nữa, cứ nói hết ra.

 

 

[사랑 조모떼쓸  있으면 떼쓰고

Nhé? Muốn gì thì cứ nói.

엄살도 부리고 그러란 말이여

Muốn nũng nịu thì cứ nũng nịu.

할미한테는  말하고

Muốn nũng nịu thì cứ nũng nịu. Có gì cứ nói
hết với bà.

알았어그렇게 할게

Cháu biết rồi. Cháu sẽ làm vậy.

좋아 [웃음]

Thích quá.

[사랑역시 우리 할머니가 최고야

Bà của cháu là số một.

[사랑 조모어이구어이구 어이구이쁜 
새끼

Ôi coi kìa, cháu tôi.

[웃으며잘했다그냥 아주 잘했구먼

Cháu làm tốt lắm. Cháu bà giỏi quá.

- [고풍스러운 음악이 흘러나온다] - [ 회장
 웃음]

[ 회장이번에 우리 퍼스트로얄호텔 LVIP
라운지가

Lần này, sảnh chờ LVIP của First Royal
Hotel chúng tôi

킹호텔 킹더랜드를 제치고 업계 1위를 차지
했다네? [웃음]

đã vượt mặt King the Land của King Hotel
để đứng đầu toàn ngành.

- [일훈의 옅은 웃음] - [ 회장 회장

Chủ tịch Han, giấc mơ thành sự thật rồi nhỉ.

드디어 한풀이했네

Chủ tịch Han, giấc mơ thành sự thật rồi nhỉ.

평생소원이 킹호텔 한번 잡는 거라더니 [
]

Ước mơ cả đời của anh là vượt mặt King
Hotel mà.

[일훈겨우 라운지 하나야호들갑 떨지

Chỉ là cái sảnh chờ mà. Đừng làm quá lên.

[ 회장나랑 내기할까?

Chỉ là cái sảnh chờ mà. Đừng làm quá lên.
Muốn cá với tôi không?

이번엔 라운지 하나지만

Lần này chỉ là cái sảnh chờ,

라운지 하나로 끝날지  끝날지?

nhưng sẽ không chỉ dừng lại ở đó đâu.

[ 회장아이 호텔 걸고 내기하라니까

Lôi cả khách sạn ra cược luôn đi.

- [ 회장의 웃음] - [일훈급이 같아야 걸지

Lôi cả khách sạn ra cược luôn đi. Phải
tương đương mới cược chứ.

1   하겠다고 어마어마하게 쏟아부었
다며?

Nghe nói anh đổ cả đống tiền để có được vị
trí số một.

감당되겠어?

Rồi có kham nổi không?

[ 회장그런  투자야?

Cái đó gọi là đầu tư.

만년 2등만 하다가 킹호텔 눌렀더니

Cuối cùng cũng áp đảo King Hotel sao bao
năm lép vế,

벌써부터 보는 눈이 달라져 [웃음]

chưa gì tôi đã thấy khang khác rồi.

- [ 회장 회장의 웃음] - [일훈의 옅은 
]

그래어디 한번 부지런히 쫓아와 

Được rồi, anh cứ cố gắng bắt kịp đi nhé.

 

 

- [ 회장! - [함께 웃는다]

Được thôi!

[깊은 한숨]

[일훈호텔 경영에서 라운지 매출이 어떤 
미야?

Doanh thu sảnh chờ có ý nghĩa thế nào
trong kinh doanh khách sạn?

라운지는 VIP  고객층이다 보니

Khách ở sảnh chờ chủ yếu là khách VIP,

[라운지 매출이 높다는 

nên doanh thu sảnh chờ càng cao,

그만큼 호텔의 품격과 이미지가 높다는 뜻이

chất lượng và hình ảnh của khách sạn càng
được nâng tầm.

그래서 호텔들끼리 경쟁할 때는 객실 매출이
아니라

Vì vậy, các khách sạn không hơn thua nhau
ở doanh thu phòng,

라운지 매출로 비교하고요

mà là ở doanh thu sảnh chờ.

[일훈그걸 아는 놈이

Con biết rõ như vậy

퍼스트로얄호텔 따위한테 1 자리를 내줘?

sao còn để First Royal Hotel dẫn đầu?

둘이 뭔가 잘해 보라고 믿고 맡겨 놨더니

Bố tin tưởng nên mới giao cho hai con.

대체   거야?

Hai con làm gì vậy?

하지만 그쪽은 프로모션을 과하게 해서

Nhưng họ chỉ tăng doanh thu ngắn hạn

단기 매출을 끌어올린 거라

nhờ vung tay vào quảng cáo…

[일훈그런 안일한 사고방식이 꼴찌로 가는
지름길이야

Lối tư duy tự mãn đó là con dốc dẫn xuống
đáy vực đấy.

지금은 라운지 하나지만 그거 하나로 끝나란
 있어?

Bây giờ chỉ mới là sảnh chờ, nhưng chắc gì
sẽ dừng lại ở đó.

[긴장되는 음악]

Hai đứa hãy hợp sức làm mọi cách có thể

둘이  합쳐 가지고 무슨 수를 쓰든

Hai đứa hãy hợp sức làm mọi cách có thể

매출 1 다시 가져와

để đưa doanh thu quay lại dẫn đầu.

아빠

Vâng, thưa bố. Tăng doanh thu ở cả mảng
Phân phối và Hàng không nữa.

[일훈유통이랑 항공 함께 매출 올려

Tăng doanh thu ở cả mảng Phân phối và
Hàng không nữa.

퍼스트로얄호텔이 아주 쳐다보지 못할 정도

Hãy leo lên thật cao để First Royal Hotel
đừng mơ tới chuyện cạnh tranh với mình.

끝까지 올라가란 말이야

Hãy leo lên thật cao để First Royal Hotel
đừng mơ tới chuyện cạnh tranh với mình.

이번에 너희 실력 보고

Bố sẽ đánh giá năng lực cả hai

그룹을 통째 주든 나눠 주든 결정할 테니까

để xem nên giao lại hết tập đoàn hay chia ra
mà quản lý.

알았어?

Rõ chưa?

Vâng.

[일훈의 한숨]

- [문이 달칵 닫힌다] - [화란어떡할 거야?

Em tính sao đây?

 

 

너랑 나랑 힘을 합치라는데

Bố bảo cả hai cùng hợp sức,

  없잖아

mà em có sức gì đâu.

아직은

Chưa thôi.

[화란앞으로도  없을 거야

Sau này cũng không đâu.

그러니까   보겠다고 되도 않게 나서지
말고

Cho nên đừng ra mặt làm gì cả,

조용히 있어

cứ ở yên đó đi.

내가  알아서  테니까

Chị sẽ tự lo liệu.

[이런 기분이구나

Cảm giác đó là như thế này sao?

- [화란뭐가? - [무시받는 기분?

Cảm giác gì? Cảm giác bị coi thường.

[웃음]

새삼스럽게  그래?

Sao lại nhảy dựng lên thế?

니가 대단한  알았어?

Em nghĩ em tài giỏi lắm sao?

- [한숨] - [흥미진진한 음악]

누가 그러던데

Có người từng nói thế này.

[사랑사람  똑같지

Có người từng nói thế này. Là người thì ai
cũng như ai.

함부로 해도 되는 사람  되는 사람이 
 있어요?

Làm gì có người nào được hay không được
đối xử tùy tiện?

사람은 

Đã là người thì

누구나 함부로 대하면  된다고

không được đối xử tùy tiện với ai cả.

 그래도 

Với em thì được.

기본도 없고근본도 없는 애니까

Một đứa không có nền tảng, cũng không có
hiểu biết.

알아

Em biết.

그러니까 무서워하지 말라고

Vậy nên chị đừng sợ.

[문이 달칵 여닫힌다]

[사랑그동안 감사했습니다 올라가 보겠습니

Thời gian qua rất cảm ơn chị. Tôi xin phép
lên trên ạ.

- [익살스러운 효과음] - [한숨]

너도 알겠지만

Chắc cô cũng biết…

아니너는 몰라 킹더랜드가 어떤 곳인지

À không. Cô không biết King the Land là nơi
thế nào đâu.

[수미분명히 회장님이 아무것도 모르고 
올리셨을 거야

Chắc chắn Chủ tịch cũng không biết rõ nên
mới cho cô lên đó.

금방 쫓겨날 거니까 너무 열심히 하지 

Đằng nào cũng bị đuổi sớm thôi, đừng
chăm chỉ quá.

Vâng.

[직원수미 오랜만

Lâu rồi mới gặp, cô Su Mi.

 

 

[수미안녕하세요지배인님

Xin chào, Quản lý Jeon.

[지배인안녕천사랑 ?

Chào cô. Cô Cheon Sa Rang?

!

Vâng.

- [밝은 음악] - [지배인 킹더랜드 지배인

Tôi là quản lý của King the Land.

사랑  데리러 왔어

Tôi đến đưa cô lên.

[사랑안녕하세요 천사랑입니다 부탁드
립니다

Chào chị, tôi là Cheon Sa Rang. Mong chị
chiếu cố.

[지배인반가워잘해 보자우리

Rất vui được gặp cô. Hợp tác tốt nhé.

- [웃음] - [수미지배인님

Quản lý Jeon.

근데  2년제예요

Hệ cao đẳng hai năm đấy.

[반짝이는 효과음]

Hệ cao đẳng hai năm đấy.

[지배인

Vâng.

올라가자내가 안내해 줄게

Ta đi lên nào. Tôi sẽ hướng dẫn.

[익살스러운 효과음]

[엘리베이터 도착음]

[지배인여기 오시는 분들 대부분이

Khách đến đây chủ yếu là

재계 서열 30 안에 드는 회장님들이야

các chủ tịch nằm trong top 30 của giới kinh
doanh.

VVVIP 고객  분이 여기서 쓰는 돈이

Cũng không có gì lạ khi số tiền một khách
VVVIP tiêu ở đây

전체 객실 하루 총매출보다 많을 때가 다반사

cao hơn doanh thu phòng một ngày của cả
khách sạn.

그래서 여기를 호텔의 퍼스트 클래스라고 

Vậy nên chúng tôi gọi đây là khu hạng nhất
của khách sạn.

호텔리어라면 모두 여기까지 올라오는 
꿈인데

Được làm việc ở đây là ước mơ của mọi
nhân viên khách sạn.

사실 아무도  오는  현실이지

Nhưng thực tế là không phải ai cũng làm
được.

[사랑저도 여기 올라올  있을 거란 생각은

Tôi cũng chưa từng nghĩ có ngày mình sẽ
được làm việc ở đây.

  번도   적이 없어서

Tôi cũng chưa từng nghĩ có ngày mình sẽ
được làm việc ở đây. Tôi vẫn chưa dám tin
là thật.

사실  얼떨떨해요

Tôi vẫn chưa dám tin là thật.

킹더랜드에 누가 되지 않도록 열심히 하겠습
니다

Tôi sẽ nỗ lực hết mình để không gây hại cho
King the Land.

[지배인 그림 어때?

Bức tranh này thế nào?

그림은  모르지만 멋있어요

Tôi không am hiểu về tranh lắm, nhưng
trông rất đẹp.

[지배인그렇지?

Đẹp nhỉ?

 

 

이거 회장님이 뉴욕에서 직접 구해 오신 거야

Chủ tịch đích thân mua nó từ New York đấy.

안목이 정말 대단하시지?

Ông ấy có con mắt nghệ thuật nhỉ?

그러신  같아요

Vâng, có vẻ là vậy.

사랑 씨도 회장님이 직접 뽑아 올렸잖아

Cô Sa Rang cũng do Chủ tịch đích thân
chọn mà.

[지배인분명 그럴 만한 이유가 있었을 거야

Chắc chắn ông ấy có lý do của mình.

 회장님 안목을 믿거든

Tôi tin vào mắt nhìn của Chủ tịch.

그러니까 뒤에서 누가 수군대도 신경 쓰지 

Do đó, ai nói gì sau lưng, cô cũng đừng bận
tâm.

남이 아니라 사랑 씨가 먼저 자기를 인정해야

Cô phải công nhận mình trước rồi người ta
mới công nhận cô.

[밝은 음악]

Vâng.

가자유니폼 준비해 뒀어

Đi thôi. Đồng phục đã được chuẩn bị rồi.

안녕하세요천사랑입니다

Xin chào, tôi là Cheon Sa Rang.

[긴장한 숨소리]

아에이오우

[흥미로운 음악]

[한숨]

생각해 보셨어요?

Giám đốc suy nghĩ thử chưa ạ?

[

Rồi.

밤새 생각했지지금도 생각하고

Tôi suy nghĩ cả đêm. Bây giờ cũng đang
suy nghĩ.

어떻게 하실 건데요?

Thế cậu định thế nào? Lẽ ra tôi nên giữ lấy
cô ấy,

[경찰 사람을 잡았어야 됐는데

Lẽ ra tôi nên giữ lấy cô ấy,

'그놈이 아니라 내가  남자다'라고

nên hét lên "Tôi mới là người đàn ông của
em, không phải hắn!"

소리라도 질렀어야 됐는데

nên hét lên "Tôi mới là người đàn ông của
em, không phải hắn!"

[깊은 한숨]

- [생각 중이야 - [상식?

Vẫn đang suy nghĩ. Nữa sao?

 생각 중이야 생각을?

Nữa sao? Cậu vẫn đang nghĩ à?

아니생각만 한다고

Chỉ nghĩ thôi thì làm sao vực dậy vị trí số
một cho King the Land?

킹더랜드 매출 1 탈환이 돼요지금?

Chỉ nghĩ thôi thì làm sao vực dậy vị trí số
một cho King the Land?

[?

Hả?

매출?

Doanh thu? Cậu biết vì sao First Royal
Hotel lại dẫn đầu không?

 

 

[상식퍼스트로얄호텔이 어떻게 1  
아세요?

Cậu biết vì sao First Royal Hotel lại dẫn đầu
không?

작정하고 심마니를  달간  이렇게 따라다
 거야

Họ đã quyết tâm đi theo dân đào sâm trong
mấy tháng

그래서 천종삼을 구했어

và đã tìm được sâm thiên chủng.

그걸 1억짜리 안주 세트로  거예요

Họ bán nó làm đồ nhắm với giá 100 triệu
won.

 생각에 상무님  프로 그거 하십니다

Tôi dám chắc Giám đốc quản lý sẽ làm như
vậy.

그러니까 우리가 먼저 해요

Tôi dám chắc Giám đốc quản lý sẽ làm như
vậy. Cho nên ta phải - hành động trước. -
Bắt chước họ à?

남의  베끼자고? - [상식아니지

- hành động trước. - Bắt chước họ à? Đâu
có, ta chỉ nắm bắt xu hướng thôi.

 트렌드를 따라가자는 거지

Đâu có, ta chỉ nắm bắt xu hướng thôi.

돈은 정직하게 벌어야 한다던데

Phải kiếm tiền cho đàng hoàng.

[폭소한다]

- [흥미로운 음악] - [상식누가누가?

Ai nói?

누가 그런 소리를 해요?

Ai nói vậy với cậu?

 사람  없죠?

Người đó không có tiền nhỉ?

   버는 사람들이 그런 소리 하더라

Người đó không có tiền nhỉ? Ai nghèo mới
nói như vậy.

오늘따라  이렇게 열정적이지?

Sao hôm nay anh nhiệt tình thế?

그럼 니가 본부장

Lên làm giám đốc luôn đi!

아니본부장님만 믿고 있다가

Nếu tin tưởng và phó mặc cho cậu chắc tôi
toang mất.

이도 저도    같아서 그래요지금

Nếu tin tưởng và phó mặc cho cậu chắc tôi
toang mất.

정직원 됐잖아

Anh làm chính thức rồi mà.

끝인데넥스트가 없는데사람이?

Hết rồi đó. Làm gì còn sau đó nữa. Có vẻ
như

[상식아무래도

Có vẻ như

라인을 잘못 탔어 - [원의 웃음]

tôi về nhầm phe rồi.

이제라도  늦었어나가

Đi đi, chưa muộn đâu. Lượn ngay.

  안에 통째로 킹그룹을 넣고 말겠다!

"Tôi sẽ nắm gọn King Group trong tay!"

이런 사나이다운 욕망 같은  없나?

Cậu không có tham vọng đáng mặt nam nhi
đó sao?

[굳이?

Sao phải vậy?

[상식아무것도 갖고 싶은  없죠?

Cậu chẳng màng chuyện gì mà cũng chẳng
muốn gì cả nhỉ?

 

 

굳이 가지기도 싫고?

Cậu chẳng màng chuyện gì mà cũng chẳng
muốn gì cả nhỉ?

[알잖아

Ừ, anh biết mà. Đó là vì cậu có quá nhiều
thứ rồi.

[상식너무 이렇게  넘치게 가져서 그래

Đó là vì cậu có quá nhiều thứ rồi.

뭐가 없어 봐야 귀한  아는데

Phải thiếu thốn thì mới biết quý.

지금 가진 재산이랑 지위 저한테  버리세요

Cậu cứ ném hết tiền tài, địa vị vào mặt tôi
đi.

제가 기꺼이 본부장님의 쓰레기통이 되어 

Tôi tình nguyện làm thùng rác cho cậu. Sao
cũng được.

아이몰라그냥  될래 쓰레기통
리세요

Sao cũng được. Để tôi làm thùng rác cho.
Ném hết vào tôi đi.

 버려요

Cứ tự nhiên.

버리러 오는 거예요? [웃음]

Định cho tôi thật à?

내가 가진  중에

Trong số những thứ tôi có,

제일 버리고 싶은  바로

thứ tôi muốn vứt nhất…

[ 치는 소리]

너야 - [땡그랑거리는 효과음]

là anh đó.

[나가

Ra ngoài.

[상식싫은데 버릴 때까지  나갈 건데

Tôi không ra đâu. - Vứt cho tôi gì đi đã. - Đi
ra.

나가 - [상식어유싫은데

- Vứt cho tôi gì đi đã. - Đi ra. Không đấy. Vứt
gì cho tôi đi mà.

버려 주세요 - [당장 

Không đấy. Vứt gì cho tôi đi mà. Ra ngay
lập tức.

[부드러운 음악]

[문이 달칵 닫힌다]

[지배인오늘 킹더랜드에  직원이 들어와

Hôm nay King the Land có nhân viên mới.

인사드리러 왔습니다

Tôi đưa cô ấy đến chào hỏi.

안녕하십니까

Chào Giám đốc.

오늘부터 킹더랜드에서 일하게  천사랑입
니다

Tôi là Cheon Sa Rang, từ nay sẽ làm việc
tại King the Land.

[상식친절한 사랑 

Sa Rang thân thiện

드디어 여기까지 올라왔네축하해

cuối cùng cũng lên đây. Chúc mừng em.

[헛기침]

킹더랜드는 최고의 직원들로만 엄선한다고
들었는데

Nghe nói King the Land chỉ chọn những
nhân viên ưu tú nhất.

[지배인자부심으로 일하고 있습니다

Vâng, chúng tôi rất tự hào khi làm ở đây.

 

 

그런데  직원이 들어왔네요?

Vậy mà cô nhân viên đó lại được lên đây?

- [내가  직원을  아는데 - [익살스러운
음악]

Tôi có biết sơ về cô ta.

킹더랜드 품위에 맞는 교양이 뭔지  기본예
절은 어떠한지

Cô cần đặc biệt giám sát và đào tạo cô ta về
cách ứng xử cơ bản

지배인님이 특별 관리지도하셔야  거예요

và sự tinh tế phù hợp với King the Land.

[지배인알겠습니다

Vâng, tôi đã hiểu.

[사랑본부장님 말씀대로 킹더랜드 품위에
맞는 교양이 뭔지

Theo lời Giám đốc, tôi sẽ học hỏi thật kỹ về
cách ứng xử cơ bản

기본예절부터 하나하나  배우겠습니다

và sự tinh tế phù hợp với King the Land.

당연한 소릴 봐요

Tất nhiên rồi. - Đi được rồi. - Vâng, thưa
Giám đốc.

[지배인본부장님 들어가겠습니다

- Đi được rồi. - Vâng, thưa Giám đốc.
Chúng tôi xin phép.

[원의 한숨]

연간 사업

Kế hoạch kinh doanh thường niên.

- [종이를 사락 넘기는 소리] - [이번 연도
매출이

Doanh thu năm ngoái…

[종이를 연신 넘긴다]

- [문이 달칵 닫힌다] - [원의 한숨]

[상식친절한 사랑 씨한테  그러시지?

Sao cậu lại như vậy với cô ấy?

[뭐가?

Làm sao? Ai nhìn lại tưởng cậu thích Sa
Rang thân thiện đó.

누가 보면 친절한 사랑  좋아하는  알겠

Ai nhìn lại tưởng cậu thích Sa Rang thân
thiện đó.

[상식뭐지대체  그러지?

Ai nhìn lại tưởng cậu thích Sa Rang thân
thiện đó. Sao thế? Sao lại vậy nhỉ?

찌질한 초딩도 아니고?

Như đứa con nít thảm hại ấy.

아니찌질? - [익살스러운 음악]

Như đứa con nít thảm hại ấy. Cái gì? -
"Thảm hại"? - Vâng.

 - [초딩?

- "Thảm hại"? - Vâng. - "Con nít"? - Vâng.

- "Con nít"? - Vâng.

[상식 좋아는 하는데  고백은  

Cứ như cậu thích cô ấy mà không nói ra
được.

 관심을 끌고 싶은데

Cậu muốn cô ấy chú ý,

 어떻게 해야 하는지 방법은 몰라

nhưng không biết làm như thế nào.

그러니까 괜히 괴롭히고  심술부리고

nhưng không biết làm như thế nào. Vậy nên
cậu làm khó dễ và gắt gỏng với cô ấy.

 초딩들이 그러거든요

Như một đứa con nít.

[아니라고!

Tôi không có nhé!

 

 

내가  저런 가식덩어리를

Cô ta giả trân chết đi được.

나는 저런 스타일  질색이야

Tôi ghét nhất kiểu đó.

 웃자고  말에 죽자고 달려들지?

Sao lại nổi nóng chỉ vì mấy lời nói đùa

 속마음 들킨 사람처럼?

như thể bị trúng tim đen vậy nhỉ?

[상식의 웃음아이 본부장님 어떡해

Giám đốc à, cậu tiêu rồi.

유머도 없지센스도 없지 인기도 없지

Không hài hước, thiếu tinh tế, lại chẳng
được lòng ai.

그러니까 연애를  하지 - [ 울리는 효과
]

Vậy nên mới ế chỏng ế chơ.

[웃음]

[총성 효과음]

[따발총 효과음]

[부드러운 음악]

[하나지배인님

Xin chào Quản lý.

[지배인다들 인사해

Chào hỏi nhau nhé.

오늘부터 같이 일하게  천사랑 

Từ giờ cô Sa Rang sẽ làm việc với chúng
ta.

[사랑 부탁드립니다

Mong mọi người giúp đỡ.

[지배인여긴 다들 가족처럼 지내니까

Ở đây tất cả đều như gia đình,

금방 적응할 거야

cô sẽ sớm hòa nhập thôi.

선배들  베테랑이니까  배우고

Hãy học hỏi từ các tiền bối giàu kinh
nghiệm.

힘든  있으면 언제든지 얘기해

Có khó khăn gì cứ nói ra nhé.

열심히 하겠습니다

Vâng, tôi sẽ làm việc chăm chỉ.

제가  가르칠게요

Tôi sẽ chỉ dẫn tận tình.

[지배인서약서 먼저 받아   사무실
갔다 올게

Cho cô ấy ký cam kết nhé. Tôi đến văn
phòng một lát.

[하나다녀오세요

Tôi đến văn phòng một lát. Chị đi nhé.

[문이 달칵 열린다]

[문이 달칵 닫힌다]

지배인님  좋은 분이시지?

Quản lý Jeon tốt tính nhỉ?

정말 좋은 분이신  같아요

Vâng, chị ấy tốt thật.

[하나맞아아무 편견 없이 모두에게 친절하
 정도 많으시지

Đúng đấy. Chị ấy đối tốt với mọi người,
không thiên vị ai, lại còn giàu tình cảm.

근데 나는 달라

Nhưng tôi thì khác.

차별은 당연히 있어야 한다고 생각하거든

Tôi nghĩ phân biệt đối xử là điều tất yếu.

여기 모두 인서울 4년제야

Ở đây ai cũng tốt nghiệp trường có tiếng ở
Seoul. Chỉ với bằng cao đẳng hai năm mà

 

 

cô leo được đến đây

2년제인 사랑 씨가 여기 올라온 

Chỉ với bằng cao đẳng hai năm mà cô leo
được đến đây

우리가 여기까지 올라오는  들인 시간과 
력이

khiến thời gian và công sức mà chúng tôi bỏ
ra

하찮게 되거든

trở nên mất giá trị.

한식구로 인정받고 싶으면

Nếu muốn được công nhận,

전통을 깨고 올라올 만큼

cô hãy chứng minh mình đủ năng lực

실력이 되는지 먼저 증명을  

để được đặt cách phá lệ.

누구보다  배는 열심히 해도 힘들 거니까

Dù nỗ lực gấp mấy lần thì cũng gian nan
đấy.

각오 단단히 

Chuẩn bị tinh thần nhé.

[사랑열심히 최선을 다하겠습니다

Vâng. Tôi sẽ nỗ lực hết sức.

따라와

Theo tôi.

- [흥미로운 음악] - [세호선배

Tiền bối.

여기 아무나  와도 되는 데예요?

Chỗ này ai muốn tới thì tới sao?

[두리가 작게 회장님 낙하산이래

Này, nghe nói có ô dù của Chủ tịch đấy.

[세호어쩐지

Thảo nào.

제가 저런 애들 진짜  아는데

Hạng người đó thì tôi rành lắm.

우리 그라운드에 오면 절대  되는 스타일이
에요

Thể loại này không chung mâm với chúng ta
được đâu.

[세호가  웃는다]

[하나여기 오는 손님들  대한민국 상위
0.0001%

Khách đến đây đều nằm trong top 0,0001
phần trăm của cả nước.

여기서 누굴 봤다거나 무슨 말을 나누더라

Cam kết này yêu cầu cô không tiết lộ về
những người cô gặp ở đây

하는 얘기가 밖으로 나가면  된다는 내용이

Cam kết này yêu cầu cô không tiết lộ về
những người cô gặp ở đây và nội dung trò
chuyện của họ.

여기 얘기 외부에 발설할 경우

Nếu tiết lộ bất cứ điều gì ra bên ngoài, cô sẽ
phải đền bù tổn thất và chịu trách nhiệm
pháp lý nghiêm khắc.

손해 배상과 함께 엄중한 법적 책임을 묻는다
 거니까

cô sẽ phải đền bù tổn thất và chịu trách
nhiệm pháp lý nghiêm khắc. Cô ký đi.

사인해 - [사랑

Cô ký đi. Vâng.

 SNS 하니?

Cô có dùng mạng xã hội không?

- [사랑 - [하나하지 

- Có ạ. - Đừng dùng nữa.

여기 사진  장이라도 올리면 계약 위반이야

Chỉ cần đăng một bức ảnh ở đây lên mạng
cũng là vi phạm hợp đồng.

 

 

여기 사진만  올리면 되는  아니에요?

Chỉ cần không phải ảnh chỗ này là được mà
nhỉ?

싫으면 내려가원래 있던 자리로

Không muốn thì trở về vị trí cũ đi.

 하겠습니다

Tôi sẽ không dùng nữa.

[한숨]

[흥미진진한 음악]

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI KING MALL

[화란여기는 현재 매출 1위죠?

Chỗ này có doanh thu cao nhất à?

[ 이사그렇습니다

Vâng, đúng vậy.

[화란여기 관리자 누구예요?

Ai quản lý ở đây?

[라희슈퍼바이저 도라희입니다

Đây ạ. Tôi là giám sát viên Do Ra Hee.

[화란지금 어디 맡고 있어요?

Cô đang phụ trách khu vực nào?

[라희인천김포제주 공항

Khu vực Sân bay Incheon, Gimpo, Jeju và
các cửa hàng trong nội thành.

시내 면세점까지 총괄 관리 하고 있습니다

Khu vực Sân bay Incheon, Gimpo, Jeju và
các cửa hàng trong nội thành.

내일부터 여기로 출근해요

Từ mai cô làm ở đây đi.

[화란여기가 메인 매장이니까 집중 관리 

Đây là cửa hàng chính nên hãy tập trung
quản lý

매출  배로 끌어올려요

và nâng doanh thu lên gấp đôi.

  있죠?

Cô làm được chứ?

  있습니다

Vâng, tôi làm được.

[직원1] 도라희 과장님 여기로 출근하신다고
?

Quản lý Do Ra Hee sẽ làm việc ở đây sao?

[직원2] 늙은 마녀 중에서 제일 악명 높은 
녀잖아요

Cô ta là phù thủy khét tiếng nhất trong số
phù thủy già.

우리 이제 어떡해요?

Giờ biết tính sao đây?

[직원3]  정도예요?

Tới mức đó luôn ạ?

[직원1] 아니별명이 아니라 그냥 이름 자체
 또라

Nghe tên cũng đủ biết độ điên…

- [익살스러운 효과음] - 도라희 과장님

Quản lý Do Ra Hee đó.

괜찮아어차피 일은 우리가 

Không sao, chúng ta mới là người làm việc
mà.

[다을가자

Đi nào.

[흥미진진한 음악]

Làm việc thôi.

[함께 대화한다]

- Vâng. - Chính xác.

[사무장 때는 선배들 눈도  봤다니까?

- Vâng. - Chính xác. Cô còn không thể nhìn
vào mắt họ.

[승무원들안녕하십니까

- Xin chào. - Xin chào.

 

 

[화란여기가 기내 면세점 판매

Đây là đội bay có doanh số bán hàng miễn
thuế thấp nhất nhỉ?

꼴찌 팀이죠?

Đây là đội bay có doanh số bán hàng miễn
thuế thấp nhất nhỉ?

[ 이사  팀이 나란히 매출이 최하위고

Có ba đội cùng có doanh số thấp nhất,

여기가 그중의 하나입니다

đây là một trong số đó.

[화란사무장

Tiếp viên trưởng.

[사무장

Vâng.

[화란어떡할 거예요?

Cô tính sao đây?

열심히 하겠습니다

Chúng tôi sẽ cố gắng ạ.

여태까진 놀았어요?

Vậy trước giờ không cố à?

[사무장아닙니다최선을 다해서 매출을 
어올리도록 하겠습니다

Không ạ. Chúng tôi sẽ cố hết sức tăng
doanh số.

구체적으로?

Cụ thể hơn đi.

[사무장  명의 고객도

Chúng tôi sẽ nỗ lực bán hàng

비행기에서 빈손으로 내리지 않게끔

để không một vị khách nào

열심히 판매에 매진하겠습니다

để không một vị khách nào tay không rời
khỏi máy bay.

그럼 매출이 지금보다  배는 오르겠네요?

Vậy là cô có thể tăng gấp đôi so với doanh
thu hiện tại?

[긴장되는 음악]

최선을 다하겠습니다

Chúng tôi sẽ cố hết sức.

실망시키지 마요

Đừng làm tôi thất vọng.

[승무원들안녕히 가십시오!

- Chị đi ạ. - Chị đi ạ!

[사무장어휴

[은지근데 저분은 누구세요처음 

Người khi nãy là ai vậy ạ? Tôi chưa gặp…

[승무원너무 놀라셨죠?

Chắc chị sốc lắm phải không?

- [사무장어휴심장 떨려진짜 - [평화가 
상무님

Chắc chị sốc lắm phải không? - Giám đốc
quản lý đấy. - Muốn trụy tim luôn.

[사무장어유!

- Giám đốc quản lý đấy. - Muốn trụy tim
luôn.

[달그락거리는 소리]

[화란중식당은 어느 호텔에서나 매출 상위
권인  알죠?

Anh biết nhà hàng Trung Hoa là nơi doanh
thu cao nhất ở mọi khách sạn chứ?

[주방장알고 있습니다

Vâng, tôi biết.

그런데 여긴  그래요?

Vậy chỗ này sao lại thế?

[화란내가 직접 시식할 거니까

Tôi sẽ trực tiếp ăn thử,

이번 주까지 기본 레시피  바꾸고

nên trong tuần này hãy đổi công thức món

 

 

새로운 메뉴 개발해서 올려요

và phát triển thực đơn mới đi.

[주방장이번 주까지 말씀이십니까?

Trong tuần này sao ạ?

자신 없어요?

Không tự tin à?

[주방장아닙니다   있습니다!

Không ạ, tôi có thể làm được.

- [화란치워 - [ 이사알겠습니다

- Đuổi người này đi. - Vâng, rõ ạ.

[긴장감이 고조되는 음악]

- [화란치워 - [ 이사알겠습니다

Đuổi đi. Vâng, tôi hiểu rồi.

[상식오늘 직원들이랑 매출 관련 간담회 
비했다니까요

Tôi đã chuẩn bị buổi trao đổi về doanh thu
với các nhân viên.

니가 준비한   내가 가야 ?

Là anh chuẩn bị, sao tôi phải đi?

[상식상무님  보세요

Nhìn Giám đốc quản lý kìa.

오늘 하루 종일 매장  돌면서 일일이 매출
목표 줬다잖아요

Cô ấy đã đi khắp các bộ phận và đề ra mục
tiêu doanh thu cho họ.

그럼 됐네내가   없겠네

Vậy thì tốt. Tôi khỏi phải làm.

[상식오늘 상무님이 벌써  명이나

Cô ấy đã sa thải hai người rồi.

' 치워 치워'

"Đuổi cậu ta đi. Đuổi."

이렇게 무섭게 내쫓았대요

Quét người như quét rác luôn.

살쪘다고   지저분하다고  

Một người vì thừa cân, một người vì luộm
thuộm.

직원들을?

Nhân viên sao?

그럼 직원들을 쫓아내지 임원들 쫓아내겠
어요?

Chứ không lẽ đuổi ban lãnh đạo?

[상식이러다가 킹더랜드 직원들   잘리
 어떡해?

Cứ thế này, nhân viên King the Land bị đuổi
hết thì sao?

그리고 결정적으로

Và quan trọng nhất,

저까지 쫓겨나면

cả tôi cũng bị đuổi thì sao?

[울먹이며죄가 없는데!

Tôi đâu có tội.

[사랑본부장님한텐 이게 별거 아닐지 몰라

Việc này có thể chả to tát với giám đốc như
anh

일개 직원인 저는 이런  하나로 잘릴 수도
있어요

nhưng nhân viên quèn như tôi có thể bị đuổi
cổ đấy.

취미로 아빠 회사 다니는 분이

Anh vào công ty bố làm cho vui

먹고살려고 악착같이 버티는 사람 마음을 
떻게 알겠어요?

thì sao hiểu được nỗi lòng của người phải
lăn lộn kiếm ăn.

직원 간담회면

Trao đổi với nhân viên

킹더랜드 직원들도  참석하는 건가?

tức là có cả nhân viên King the Land à?

당연히  모이죠 본부장님 납시는데

Dĩ nhiên rồi. Cậu sẽ có mặt ở đó mà.

 

 

가지 - [문이 달칵 열린다]

Đi thôi. Giám đốc trụ sở chính sẽ tổ chức
trao đổi với nhân viên

[ 이사본부장이 매출 관련해서

Giám đốc trụ sở chính sẽ tổ chức trao đổi
với nhân viên

직원 간담회를 한다고 합니다

Giám đốc trụ sở chính sẽ tổ chức trao đổi
với nhân viên về vấn đề doanh thu khách
sạn.

[지배인단기 매출 상승을 위해선

Để tăng doanh thu ngắn hạn,

아무래도 VIP 고객님들을 위한

tôi nghĩ nên tổ chức chương trình khuyến
mãi đặc biệt cho khách hàng VIP.

스페셜 프로모션 행사가 좋을  같습니다

tôi nghĩ nên tổ chức chương trình khuyến
mãi đặc biệt cho khách hàng VIP.

[흥미로운 음악]

- [하십시오 - [익살스러운 효과음]

Làm vậy đi.

[지배인그게 별로시면

Nếu anh không vừa ý,

최고가 프리미엄 와인이나

ta có thể tăng doanh thu trung bình bằng
cách đặt rượu vang cao cấp

리미티드 에디션 위스키를 메인으로 배치해

ta có thể tăng doanh thu trung bình bằng
cách đặt rượu vang cao cấp

객단가를 높이는  어떠세요?

hoặc whiskey phiên bản giới hạn làm đồ
uống chính.

[그러십시오

Làm vậy đi.

[지배인혹시  마음에  드시면

Nếu không vừa lòng phương án nào cả,

어떤 방향으로 갈지 말씀해 주시면 따르겠습
니다

mong anh cho chúng tôi biết định hướng
của anh.

[마음에  드는  아니라

Không phải tôi không vừa lòng,

저보다 현장에 계신 분이   알고 계시니

mà người trực tiếp làm việc như cô sẽ hiểu
rõ hơn tôi

지배인님 의견에 따르려는 겁니다

nên tôi sẽ theo ý cô.

제일 효과 있는 방법이 뭐죠?

Phương án hiệu quả nhất là gì?

[지배인솔직히 말씀드리면

Thành thật mà nói, lương thưởng là cách tốt
nhất.

인센티브가 제일 낫긴 합니다

Thành thật mà nói, lương thưởng là cách tốt
nhất.

그럼 인센티브로 하십시오

Vậy tăng lương thưởng.

[지배인그런데 지난번처럼 4천만 원짜리 
 팔았는데

Nhưng nếu mỗi lần bán được một set đồ
uống 40 triệu won

인센티브로 3  책정하시면

mà chỉ được thưởng 30.000 won như lần
trước

사실  효과는 없습니다

thì sẽ không có hiệu quả cao.

아니

Khoan đã.

[한숨 쉬며] 4천만  매출에

Các cô chỉ được thưởng 30.000 won

 

 

인센티브가 고작 3 원이라고요?

Các cô chỉ được thưởng 30.000 won với
mỗi lần bán được một bộ đồ uống 40 triệu
won sao?

- [상식저도 처음 들었습니다 - [지배인

Tôi cũng mới nghe lần đầu. Vâng.

효과 나올 만큼 크게 거십시오 - [흥미진진
 음악]

Hãy thưởng mạnh tay đủ để đạt hiệu quả.

달성 목표 금액 정해서 말씀해 주시면

Cho tôi biết mục tiêu doanh thu, tôi sẽ xem
xét và cho triển khai ngay.

검토해 보고 바로 시행하겠습니다

tôi sẽ xem xét và cho triển khai ngay.

[지배인감사합니다 열심히 하겠습니다

Cảm ơn anh. Chúng tôi sẽ nỗ lực.

그럼 이상회의 마치겠습니다

Vậy buổi trao đổi đến đây là kết thúc.

[상식의 박수 소리]

[익살스러운 효과음]

GỌI

[깊은 한숨]

[퇴근 후에 잠깐 얘기  하지

Tan làm thì nói chuyện một lát đi.

됐어

Được rồi.

[한숨]

[시계 초침 소리]

[익살스러운 효과음]

[ 울리는 효과음]

[심란한 숨소리]

[흥미로운 음악]

[ 울리는 효과음]

퇴근을  했나?

Vẫn chưa tan làm à?

문자를  봤나?

Chưa đọc tin nhắn?

문자를  ?

Sao có thể chưa đọc?

[한숨 쉬며아직 일을 하나?

Vẫn đang làm việc à?

[빨리 감기 효과음]

[ 울리는 효과음]

야근인가?

Tăng ca chăng?

[레이더 효과음]

[ 터지나?

Mình mất sóng à?

일곱여덟아홉!

Bảy. Tám. Chín. Mười.

[ 울리는 효과음]

Mười.

하나

Một, hai, ba…

[ 울리는 효과음]

! [손뼉을  친다]

 

 

[ 울리는 효과음]

[이거 끝날 때까지만 기다린다

Mình sẽ chỉ đợi đến khi chảy hết cát.

[익살스러운 효과음]

[ 울리는 효과음]

 끝났다

Chảy hết mất rồi.

- [흥미로운 음악] - [힘주는 소리]

[ 울리는 효과음]

- [통화 연결음] - [한숨]

[휴대전화 진동음]

[평화오늘 상무님 왔다 갔는데 완전 전쟁이
었어

Hôm nay Giám đốc quản lý tới chỗ tớ, trông
như đang ra trận ấy.

다을이네 매장도  휘젓고 갔대

Đến cả cửa hàng của Da Eul nữa.

호텔도 한번 뒤집었다며?

Thấy bảo còn lật tung cả khách sạn à?

몰라

Tớ không biết.

- [평화몰라? - [사랑

- Không biết á? - Ừ.

[평화직원   유배 갔다던데

- Không biết á? - Ừ. Có mấy nhân viên bị
cho lưu đày đấy.

[사랑이 놀라며유배를  어디로?

Sao lại lưu đày? Lưu đày đi đâu?

[평화나야 모르지?

Sao tớ biết được?

너네 호텔에 죄인들 귀향 보내는 유배지 따로
있다며

Nghe nói khách sạn có một nơi cho người bị
lưu đày mà.

[사랑몰라

Tớ chịu.

[평화의 한숨]

[사랑이  입바람을 분다]

- [휴대전화 진동음] - [  따는 소리]

[만족스러운 탄성]

[평화누군데?

Ai đấy?

[사랑몰라

Không biết.

- [밝은 음악] - [평화의 한숨하긴

Mà cũng đúng,

남들 유배지 알면   거야

biết nơi người khác bị lưu đày làm gì,

내가 사약 받게 생겼는데

trong khi mình sắp bay màu.

 잘못했어?

Sao? Cậu làm gì sai à?

매출  배로 올리래

Phải tăng gấp đôi doanh thu.

[평화이번 달도 기판 꼴찌 하면 우리  
 되는 거야

Nếu tháng này bọn tớ còn đội sổ thì sẽ
thành phản tặc.

[놀라며 배를 어떻게 올려?

Tăng gấp đôi kiểu gì?

 

 

[평화직원들 쥐어 짜내면 매출은 어떻게든
나오니까

Cứ đày đọa nhân viên thì kiểu gì chẳng tăng
được,

말라비틀어질 때까지 짜내겠다는 거지

nên bọn tớ sẽ bị đày đọa đến thân tàn ma
dại thôi.

너넨 매출 얘기 없어?

Bên cậu không nhắc gì à?

많이 팔면 인센티브 준대

Bán nhiều thì được thưởng cao.

[놀라며진짜?

Thật sao?

역시 니네가 제일 낫다

Các cậu đúng là sướng nhất.

[평화그래서 얼마 준대?

Thế thưởng bao nhiêu?

[사랑쓰읍몰라

Chịu thôi.

어차피 인센 있다고    것도 아니고

Dù sao thì lương thưởng cũng không khiến
tớ

없다고   것도 아닌데

làm nhiều hơn hay ít đi.

내가 맡은 일만 열심히 하면 되지

Tớ chỉ cần làm tốt việc của mình thôi.

내가 맡은  이상으로 죽어라 하는데도

Còn tớ dù có làm tốt gấp vạn thì cũng chẳng
được gì.

제자리니까 그렇지

Còn tớ dù có làm tốt gấp vạn thì cũng chẳng
được gì.

[평화계속 위아래로 눌러 대니까

Cứ bị kẹp giữa người trên kẻ dưới,

가운데 껴서 정말 질식할  같아

tớ ngộp thở chết mất thôi.

[입소리를 쓰읍 낸다]

 힘들면 다을이한테 과외  받아

Khó quá thì nhờ Da Eul giúp đi.

[사랑이번에도 매출 1 했다던데

Cậu ấy lại đứng đầu đấy.

[평화정말 그래야겠다

Chắc phải vậy thôi.

다을인 좋겠다

Da Eul sướng ghê. Là đội trưởng, thánh
bán hàng, đã kết hôn,

팀장에 판매왕에 결혼도 하고

Là đội trưởng, thánh bán hàng, đã kết hôn,

예쁜 딸도 있고 가졌어

lại còn có con gái xinh xắn. Có tất cả rồi.

부럽다!

Ghen tị quá!

- [사랑부럽다! - [평화의 웃음]

Ghen tị quá!

- [TV 소리가 흘러나온다] - [다을 시모의 
]

다녀왔습니다

Con về rồi ạ. - Mẹ về rồi. - Ừ, Cho Rong.

[초롱엄마다!

- Mẹ về rồi. - Ừ, Cho Rong.

이거  - [다을 그렸어?

Con vẽ gì đấy?

- [다을의 놀란 소리] - [다을 시모왔니?

Con vẽ gì đấy? Con về rồi à?

 차려라배고프다

Nấu cơm đi. Mẹ đói rồi.

- [다을 - [다을 시모의 웃음]

Vâng.

 

 

[다을 시모저거 보라니까

Ông xem kìa.

[익살스러운 효과음]

[웃으며 저런대

Bọn họ làm sao vậy?

[냄비 뚜껑 닫는 소리]

[ 울리는 효과음]

어머니마트  다녀올게요 먹을  하나
 없어서요

Mẹ ơi, con đi siêu thị mua ít đồ ạ. Nhà
chẳng có gì ăn cả.

[다을 시모그러게 미리미리  놓지

Ai bảo con không mua sẵn cơ?

언제  보고 언제  먹니?

Giờ mới đi mua thì bao giờ mới được ăn?

아침에 갈비찜이랑 동태탕이랑   끓여 
는데

Sáng ngày con đã nấu sẵn một nồi sườn
om và canh cá minh thái,

도둑이 들었는지  비어 있네요

nhưng có vẻ trộm vào khoắng sạch rồi.

[다을 시모그러니까    넉넉하게 하면
 좋아?

Bởi mới nói, đã nấu thì nấu nhiều một chút
có hơn không?

먹는 거로  아끼지 마라

Đừng tiếc tiền ăn uống làm gì.

[초롱할머니 엄마한테 그래?

Bà. Sao bà lại nói mẹ cháu thế?

아까 고모랑 고모부랑

Ban nãy cô, dượng và đám người nhà đó
đã đến đây ăn hết còn gì.

  양반들이 와서   먹고 갔잖아

Ban nãy cô, dượng và đám người nhà đó
đã đến đây ăn hết còn gì.

[다을 시모의 헛기침]

Ai dạy con gọi họ hàng là "đám người" hả?

[작게  양반들이란  어디서 배웠어?

Ai dạy con gọi họ hàng là "đám người" hả?

그런  하면 못써

Không được nói thế.

[다을 시부마트 가는 김에

Không được nói thế. Sẵn tiện đi siêu thị thì
con mua đuôi bò về nấu nước lèo đi.

[힘겨워하며소꼬리  사다  고아라

thì con mua đuôi bò về nấu nước lèo đi.

아이고요새 기력이 달리는지  입맛이 

Chắc dạo này tôi bị mất sức - nên ăn không
ngon miệng. - Trời ạ.

[다을 시모아이고 입맛 없는 양반이

- nên ăn không ngon miệng. - Trời ạ. Không
ngon miệng mà vẫn ăn được ba bát cơm à?

밥을  공기나 먹어?

Không ngon miệng mà vẫn ăn được ba bát
cơm à?

[다을 시부입맛 없으니  공기밖에  먹었

Không ngon miệng nên tôi chỉ ăn có ba bát
thôi đấy.

 하냐얼른   오고?

Con còn làm gì vậy? Mau đi mua đi.

얼른 다녀올게요

Vâng, con đi ngay đây ạ.

[다을초롱 입어 엄마랑 나가자

Cho Rong, đi với mẹ nhé.

- [다을 시모의 웃음] - [다을 시부의 헛기침]

 

 

- [흥미로운 음악] - [다을 시모아이고저것
 

Xem kìa.

[초롱엄마

Mẹ, nhà mình là nhà hàng hả mẹ?

우리 집이 식당이야?

Mẹ, nhà mình là nhà hàng hả mẹ?

고모는  맨날 우리 집에 와서  먹어?

Sao cô suốt ngày sang nhà mình ăn cơm
vậy?

[다을우리  밥이  맛있나 보지

Chắc vì cơm nhà mình ngon hơn.

[초롱맨날 와서  공짜로 먹고

Cô suốt ngày sang ăn chực,

설거지도  하고

bát đũa thì không rửa,

냉장고에 맛있는    훔쳐 가고

còn chôm hết đồ ngon trong tủ lạnh nữa.

경찰에 신고할까?

Hay mình báo cảnh sát đi mẹ?

[다을엄마 음식 솜씨가 너무 좋아서 그런가
보다 하고

Hay mình báo cảnh sát đi mẹ? Coi như vì
mẹ có tay nghề nấu ăn ngon và bỏ qua cho
cô đi.

봐주자

Coi như vì mẹ có tay nghề nấu ăn ngon và
bỏ qua cho cô đi.


우리  인형 하나 고를까?

Con gái mẹ ra chọn búp bê nhé?

[통화 연결음]

[다을여보세요어디야?

Alô? Anh đang ở đâu vậy?

지금 혹시 마트로   있어 너무 많아

Anh đến siêu thị được không? Em mua
nhiều đồ quá.

[충재어떡하지거래처 부장님 접대 
인데

Làm sao bây giờ? Anh đang tiếp khách
hàng mất rồi.

[다을아직까지 빠져나와?

Đến tận giờ sao? Không chuồn được à?

어떻게 그래일인데

Sao mà chuồn đi được? Công việc mà.

알았어  챙겨 먹고 무리하지 말고

Em biết rồi. Anh nhớ ăn đầy đủ đấy. - Đừng
làm quá sức. - Ừ.

[충재

- Đừng làm quá sức. - Ừ.

자기도 무리하지 말고  쉬어

Em cũng vậy. Đừng ép mình quá, nghỉ ngơi
đi.

 오늘 많이 늦을  같으니까 일찍 

Chắc hôm nay anh sẽ về muộn, em cứ ngủ
trước đi.

 - [통화 종료음]

Ừ.

[짹짹 지저귀는 소리]

[깊은 한숨]

[ 울리는 효과음]

[절망적인 음악]

[잠깐 얘기  하지

Nói chuyện với tôi chút.

 

 

[놀란 숨소리]

- [우아한 음악이 흘러나온다] - [시계 초침 
]

[원의 한숨]

[사랑주문하시겠습니까?

Anh muốn gọi món không?

내가 어제 보자고 했는데

Hôm qua tôi hẹn gặp cô mà.

언제요?

Sao cơ? Khi nào ạ?

문자  봤어전화도 했잖아

Không thấy tin nhắn à? Tôi còn gọi điện mà.

 번호 아세요? - [당연하지

- Anh biết số tôi ư? - Dĩ nhiên.

인사 카드에 나와 있잖아

- Anh biết số tôi ư? - Dĩ nhiên. Có trong hồ
sơ nhân sự mà.

천가식 씨는  번호 모르나?

Cô không biết số tôi à?

저는 본부장님 인사 카드를  보는데요?

Tôi có được xem hồ sơ của anh đâu.

[익살스러운 효과음]

[쓰읍 [헛기침]

여기  번호야입력해 

Đây. Số của tôi đây. Lưu vào đi.

그래서 하실 말씀이 뭔데요?

Vậy anh muốn nói chuyện gì với tôi?

 물어볼 말이 있어

Tôi phải hỏi một việc.

물어보세요

Anh hỏi đi.

이따 끝나고 저녁 먹으면서 하지

Tan làm đã, cùng ăn tối rồi nói.

[사랑아니

Khoan đã.

그냥 지금 말해 주시면  돼요?

Anh không nói luôn được sao?

지난번에 가파도에서 내가 주스 얻어 마셨잖

Lần trước cô đã khao tôi nước ép ở
Gapado.

[신세도 갚을  이따 보지

Coi như trả nợ cô luôn, hẹn lát gặp.

[사랑아니괜찮아요

Không sao đâu ạ.

내가  괜찮아

Nhưng tôi thì có sao.

나는 빚지고는 절대  사는 성격이야

Tôi không thể chịu nổi việc mắc nợ ai.

아니요제가 괜찮아요

Tôi không sao mà.

[익살스러운 효과음]

[한숨]

 번쯤은

Cô thử

[그냥 알았다고 하면  되나?

gật đầu đồng ý một lần thôi không được à?

근데 원래  먹자고  

Nhưng mà, khi hẹn ai đó đi ăn

약속 있는지 먼저 물어보는  예의 아니에
?

thì nên hỏi người ta có hẹn chưa mới phải
phép chứ ạ?

 

 

[원의 헛기침]

- [부드러운 음악] - 천가식 

Cô Cheon Giả Tạo.

[혹시

Không biết

이따 저녁에 약속

tối nay cô đã có hẹn

있어요?

với ai chưa vậy?

아니요없어요

Không, tôi không có.

그럼

Vậy thì

나랑 같이

cô có muốn

저녁 먹을래요?

cùng tôi ăn tối không?

싫은데요

Tôi không thích.

내가 내가  싫은데?

Tại sao? Tôi làm sao mà không thích?

아니제가  본부장님이 싫다 그랬어요?

Tôi có bảo không thích anh đâu.

 먹는  싫다 그랬지

Tôi không thích ăn tối.

그럼 천가식 씨는  말고  좋아하는데?

Vậy cô Cheon Giả Tạo thích ăn gì?

그냥 본부장님이랑 둘이  먹는  불편해서
그래요

Chỉ là tôi thấy không thoải mái khi ăn với
anh thôi.

[익살스러운 효과음]

주문  하실 거죠?

Anh không gọi món đâu nhỉ?

  - [익살스러운 음악]

Không gọi.

 먹어!

Khỏi ăn luôn!

[반짝이는 효과음]

뭐야?

Gì vậy trời?

- [상식다음이요 - [ 키보드 소리]

Ảnh tiếp theo.

 다음이요 - [ 키보드 소리]

Ảnh tiếp theo.

다음 - [ 키보드 소리]

Tiếp theo.

오늘은  셀렉하셔야 돼요

Cậu phải chọn trong hôm nay đấy.

 눈엔 사진이 똑같은데

Tôi thấy ảnh giống hệt nhau mà.

너무 똑같아서 무서운데지금

Giống đến phát khiếp luôn.

이제 그만 결정하시죠

Cậu hãy quyết định đi.

결정했어 - [상식의 한숨감사합니다

Tôi quyết định rồi. Đội ơn cậu. Cậu chọn
tấm nào?

뭐로요?

Đội ơn cậu. Cậu chọn tấm nào?

오늘은  저녁을 먹어야겠어

Hôm nay tôi nhất định phải ăn tối cùng cô
ấy.

[퇴근하고 천사랑 직원이랑 자리 만들어

Thu xếp cho tôi bữa tối với cô Sa Rang sau
giờ làm.

[흥미진진한 음악]

 

 

무조건 오라 그래

Buộc cô ấy phải đến.

왜요무슨  있어요?

Sao vậy ạ? Có chuyện gì sao?

환영회라 그래 - [상식환영회?

- Bảo là tiệc chào mừng. - Chào mừng?

장소는요?

Địa điểm thì sao?

- [호텔 - [반짝이는 효과음]

Khách sạn

일식당

có nhà hàng Nhật đấy.

[상식 대신 환영회 끝나고 사진  셀렉하
시는 겁니다

Nhưng chào mừng xong, cậu nhất định phải
chọn ảnh đấy.

꼭이요제발진짜 제발

cậu nhất định phải chọn ảnh đấy. Nhớ đấy
nhé. Xin cậu đấy.

[기장헬로오랜만

Xin chào, đã lâu không gặp.

커피   진하게 부탁해

Pha giúp tôi một cốc cà phê đậm nhé.

[평화조종실로 가져다드릴게요

Tôi sẽ mang đến buồng lái.

[기장아니지금 여기서

Không, tôi muốn ở đây

둘이 오붓하게 마시고 싶은데?

uống với cô cho thân mật cơ.

가져다드릴게요

Tôi sẽ mang đến cho anh.

[기장이  웃으며 쏘는  여전하네

Cô vẫn kênh kiệu nhỉ.

이따 비행 끝나고 - [커피 머신 작동음]

Hay là lâu ngày mình đi ăn tối sau chuyến
này nhé?

간만에 저녁이나 먹을까? - [평화싫어요

Hay là lâu ngày mình đi ăn tối sau chuyến
này nhé? Tôi không muốn ạ.

혼자 오붓하게 드세요

Anh uống một mình vui vẻ nhé.

그럼  나가 보겠습니다

Tôi xin phép ra ngoài.

[기장그만 까불지

Đừng tinh tướng thế.

내가 치사하게 굴면 누가 손해   같아?

Tôi mà giở trò hèn thì ai sẽ là người thiệt
đây?

[평화의 어이없는 숨소리]

 아직도 내가 우습니?

Anh vẫn coi thường tôi đấy à?

아니

Không.

여전히  원해

Tôi vẫn muốn cô.

[로운안녕하십니까  준비해 드릴까요?

Chào anh. Anh cần tôi hỗ trợ gì không?

[기장아니야이미 받았어

Gì cơ? Không cần. Có người giúp tôi rồi.

그럼 수고해

Làm việc chăm chỉ nhé.

- [달그락거리는 소리] - [로운무슨  있으셨
습니까?

Đã xảy ra chuyện gì ạ?

아무것도 아니야

Không có gì đâu.

[로운이따 저녁에 계획 있으십니까?

Tối nay chị có kế hoạch gì không?

[평화그냥  쉬려고

Tôi định nghỉ ngơi thôi.

 

 

[로운그럼 저랑 랜딩 비어 어떠십니까?

Vậy chị muốn đi uống bia với tôi không?

[평화아니야피곤해 그럴 기분도 아니고

Không, mệt lắm. Tôi không có hứng.

[로운엄마가 스카프 고맙다고

Mẹ bảo tôi mua gì đó ngon để cảm ơn chị vì
cái khăn.

선배 맛있는   주라고 하셨습니다

Mẹ bảo tôi mua gì đó ngon để cảm ơn chị vì
cái khăn.

괜찮아신세   난데

Không cần đâu. Tôi mắc nợ cậu trước mà.

사실 엄마는 핑계고

Thật ra đó chỉ là cớ thôi. Tôi muốn rủ chị
cùng ăn tối.

선배님이랑 같이 저녁 먹고 싶습니다

Tôi muốn rủ chị cùng ăn tối.

[부드러운 음악]

저랑 먹어요저녁

Ăn tối cùng tôi nhé.

[파도 소리]

좋다

Thích ghê.

[로운저도 좋습니다

Tôi cũng thấy vậy.

[평화여기 너무 좋지?

Ở đây thích quá nhỉ?

파도랑 바람이랑

Sóng đập, gió thổi.

[웃음]

저는 선배가 이렇게 좋아하는  보고 있는
  좋습니다

Thấy tiền bối vui vẻ như vậy, tôi càng thích
hơn.

[평화의 헛기침]

지난번엔 고마웠어

Cảm ơn cậu chuyện lần trước.

[웃음]

어떻게 하늘 같은 선배님이 그렇게 뛰어다니
시는데

Sao tôi dám đứng yên nhìn tiền bối của
mình chạy thục mạng vậy được?

[로운제가 가만히 있겠습니까

nhìn tiền bối của mình chạy thục mạng vậy
được?

그냥 회사 생활 편히 하려고 아부하는 거니까

Tôi chỉ lấy lòng chị để dễ thở trong công
việc hơn thôi.

고마워  하셔도 됩니다 - [평화의 웃음]

Chị không cần cảm ơn đâu.

그런 이유면 내가 너무 미안한데?

Nếu đó là lý do thì tôi càng thấy có lỗi.

왜요?

Tại sao ạ?

사람 잘못 골랐어

Cậu chọn nhầm tiền bối rồi.

동기들 중에 나만 AP  달았어

Cả khóa chỉ có tôi là chưa lên trợ lý tiếp viên
trưởng.

[평화내년에도 진급  하면

Nếu sang năm cũng không thăng cấp,

승진 누락자 꼬리표까지  텐데

tôi sẽ thành kẻ bị bỏ quên.

그럼 정말 끝이야

Vậy là xong đời.

그게 어때서 말입니까?

Như vậy thì sao ạ?

 

 

어떻긴

Còn sao trăng gì nữa?

나랑 가깝게 지내면 로운 씨한테도 마이너스

Thân thiết với tôi chỉ thiệt cậu thôi.

가까이하지 

Xa lánh tôi đi.

[달그락거리는 소리]

그까짓 진급  하면 어때요?

Không thăng cấp thì sao ạ?

[로운원래 높은 곳에서 떨어지면 아프기만
합니다

Ngã từ cao xuống thì chỉ có đau thôi.

 얇고 길게 가는  좋은데

Tôi thích đường hẹp và dài hơn.

잘됐습니다

Tốt quá rồi.

앞으로 선배랑 완전 친하게 지내야   
습니다

Từ giờ chắc tôi phải thân thiết với chị hơn.

[웃음]

쓰읍나중에 후회할걸?

Sau này cậu sẽ hối hận đấy.

- [부드러운 음악] - 절대 후회  합니다

Tôi tuyệt đối không hối hận.

[ 내려놓는 소리]

Cậu thấy Mi Na thế nào?

[평화미나 어때 좋은 앤데

Cậu thấy Mi Na thế nào? Cô ấy tốt mà.

로운 씨한테 궁금한  많은가 

Có vẻ cô ấy rất tò mò về cậu đấy.

선배님은 어떠십니까?

Còn tiền bối thì sao?

?

Hả?

 선배가 궁금한데

Tôi thì lại tò mò về chị.

[상식여기입니다

Mời cậu đi hướng này.

[긴장한 숨소리]

[부드러운 음악]

[빨리 감기 효과음]

[직원들안녕하십니까본부장님

- Xin chào Giám đốc. - Xin chào Giám đốc.

[흥미로운 음악]

- Xin chào Giám đốc. - Xin chào Giám đốc.

왜요? - [뭐야?

- Sao vậy? - Gì đây?

환영회인데

Tiệc chào mừng.

? - [상식천사랑  환영회

- Tại sao? - Chào mừng cô Sa Rang.

본부장님이 저녁 자리 만들라고 하셨잖아요

Cậu bảo tôi thu xếp bữa tối mà.

이게 지금

Thế này mà…

… [한숨]

Anh…

[알아서들 먹고 가라 그래

- Bảo họ tự ăn đi. - Làm gì mà ngại thế?

[상식 이렇게 쑥스러워하세요 얼른 들어
가시죠

- Bảo họ tự ăn đi. - Làm gì mà ngại thế?
Cậu mau vào đi.

 

 

[직원들안녕하십니까본부장님

- Xin chào Giám đốc. - Xin chào Giám đốc.

[원의 한숨]

[상식식사하기 전에

Trước khi ăn, ta cùng chụp một bức ảnh tập
thể nhé.

우리 단체 사진 한번 찍겠습니다

Trước khi ăn, ta cùng chụp một bức ảnh tập
thể nhé.

헤르메스하나

Nào, Hermès. Một, hai, ba.

- [카메라 셔터음] - [상식의 감탄]

Một, hai, ba.

감사합니다이것   

Cảm ơn mọi người. Xem này. Xinh quá.

너무 예쁘다 [웃음]

Xem này. Xinh quá.

- [흥미로운 음악] - [직원들이 대화한다]

축하해

Cạn ly. Chúc mừng.

[사랑감사합니다

Cảm ơn anh. Thưa Giám đốc.

[지배인본부장님 바쁘신데 신입까지 챙겨
주시고

Thưa Giám đốc. Anh bận rộn mà vẫn quan
tâm đến nhân viên mới. Cảm ơn anh.

정말 감사합니다

Anh bận rộn mà vẫn quan tâm đến nhân
viên mới. Cảm ơn anh.

드십시오

Mời mọi người.

- [지배인건배사는? - [그냥 드십시오

- Còn phát biểu? - Cứ ăn thôi.

[지배인 먹겠습니다

Cảm ơn anh.

[직원들 먹겠습니다

- Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh.

[상식쓰읍 [한숨]

[천사랑 

Cô Cheon Sa Rang.

입에  맞아요?

Cô không vừa miệng sao?

아닙니다맛있습니다

Không, ngon lắm ạ.

아니입에도   보고 맛을 어떻게 아나?

Chưa ăn thì sao mà biết ngon?

  먹어요?

Không ăn được đồ sống à?

괜찮습니다

Tôi không sao.

 비서따로 스테이크라도 하나 준비해 

Thư ký No, chuẩn bị riêng bít tết cho cô ấy.

- [흥미로운 음악] - [상식일식당입니다

Đây là nhà hàng Nhật.

[알아 옆에 레스토랑 있잖아

Tôi biết. Gọi nhà hàng bên cạnh.

[사랑아닙니다정말 괜찮습니다

Không ạ, tôi không cần thật mà.

[다른 분들도  드시는 분들 있으시면 
씀해 주십시오

Còn ai không ăn được đồ sống nữa thì hãy
nói với tôi.

[두리저희는 괜찮습니다 음식  가립니다

Không sao ạ. Tôi không kén ăn đâu.

[세호저도 괜찮습니다   먹습니다

Tôi cũng vậy. Tôi ăn được ạ.

 

 

내가 갈까? - [상식다녀오겠습니다

- Để tôi đi nhé? - Tôi đi ngay đây.

여기가 문이구나 알고 있었습니다

Cứ tưởng cửa ở đây.

- [한숨] - [문이 드르륵 닫힌다]

[지글거리는 소리]

[셰프저는 킹호텔 양식당 수석 셰프

Tôi là bếp trưởng nhà hàng món Tây của
King Hotel, Edward Jung.

에드워드 정입니다

Tôi là bếp trưởng nhà hàng món Tây của
King Hotel, Edward Jung.

앵거스 채끝 스테이크와 프라임 등급의 티본
스테이크

Đây là bít tết thăn Angus, bít tết sườn chữ T
cao cấp

그리고 호주산 양갈비 스테이크입니다

và bít tết sườn cừu Úc.

아름다운 식사 되세요

Chúc cô ngon miệng.

[사랑감사합니다

Vâng, cảm ơn anh.

[한숨]

[식기 전에 들어요

Cô ăn đi kẻo nguội.

[사랑

Vâng.

내가 배려가 부족했네  비서잘라 드려

À, tôi thiếu ý tứ quá nhỉ? Thư ký No, cắt cho
cô ấy.

- [상식 아닙니다제가 하겠습니다!

- Vâng. - Không, tôi tự làm!

[익살스러운 음악]

[두리먹는  혼자   있지?

Cô tự ăn được chứ?

입에 넣어 줄까?

- Cần tôi đút không? - Không ạ.

[어색한 웃음아닙니다

- Cần tôi đút không? - Không ạ. Không cần
đâu ạ.

[입바람을  분다]

[사랑의 감탄]

[사랑드세요

Mọi người ăn đi ạ.

[사랑의 한숨]

[사랑의 괴로운 소리]

[사랑의 한숨]

[한숨]

[원의 헛기침]

  들어오고 사람을 불러내?

Sao lại gọi tôi ra đây?

일부러  곤란하게 만들려고 이러는 거예
?

Anh cố tình làm vậy để gây khó dễ cho tôi
à?

아니내가 ?

Tại sao chứ?

아니누가 환영회  달래요?

Tôi đòi anh mở tiệc chào mừng à?

[사랑 무지막지한 스테이크는  뭔데요?

Rồi miếng bít tết to tướng đó là sao?

 

 

 한번 죽어 봐라그거예요?

Anh muốn giết tôi à? Không phải…

아니 [한숨]

Không phải…

나도 이런 환영회를 바란  아니야

Tôi cũng không ngờ lại là bữa tiệc thế này.

아니그리고 회를  먹길래 스테이크 하나
시켜  

Với lại thấy cô không ăn đồ sống nên tôi
mới gọi bít tết.

이렇게 원망 들을 일이야?

Có gì mà nổi giận vậy?

누구 눈치   없죠?

Anh chưa từng phải dè chừng ai nhỉ?

[사랑하긴모두가 떠받드니 왕처럼 
았겠죠

Cũng đúng. Được kẻ hầu người hạ, chắc
anh sống như vua nhỉ.

쓸데없는 본부장님 호의 때문에

Vì nhã ý không cần thiết của anh

저는 지금 가시방석이에요

mà tôi đang ngồi trên đống lửa đó.

- [무거운 음악] - 가뜩이나 눈치 보여 죽겠는

mà tôi đang ngồi trên đống lửa đó. Tôi đã
phải dè chừng gần chết rồi.

아니눈치를  ?

Sao cô phải dè chừng?

[그건 배려야 내가 만든 자리에 대한 예의

Tôi chỉ thể hiện thành ý tại bữa tiệc do tôi
mời thôi mà.

그건 배려가 아니라 폭탄을 안겨 주는 거라니
까요?

Tôi chỉ thể hiện thành ý tại bữa tiệc do tôi
mời thôi mà. Đó không phải thành ý mà là
một quả bom.

[사랑앞으로는 그냥 모른 척해 주세요?

Từ giờ, anh cứ vờ như không biết tôi đi.
Không cần quan tâm tôi đâu.

배려   주셔도 돼요

Không cần quan tâm tôi đâu.

부탁드릴게요

Xin anh đấy.

뭐가 잘못됐지?

Mình sai ở đâu vậy nhỉ?

[휴대전화 진동음]

[한숨]

- [폭죽 소리] - [다을평화의 환호]

- [밝은 음악] - [다을사랑아!

Sa Rang à!

생일 축하해!

- Chúc mừng cậu! - Chúc mừng sinh nhật.

생일 축하해!

- Chúc mừng cậu! - Chúc mừng sinh nhật.

[다을평화] ♪ 생일 축하합니다 생일 축하합
니다 

- Mừng ngày sinh nhật cậu - Mừng ngày
sinh nhật cậu

♪ 사랑하는 사랑이 

- Mừng ngày Sa Rang sinh ra đời - Mừng
ngày Sa Rang sinh ra đời

♪ 생일 축하합니다 

- Chúc mừng sinh nhật cậu - Chúc mừng
sinh nhật cậu

[다을평화의 환호]

Tớ được phép hạnh phúc như vậy sao?

[사랑이 울먹이며 이렇게 행복해도 ?

Tớ được phép hạnh phúc như vậy sao?

아니 행복해야지 이거 갖고 되겠어?

Không, phải hạnh phúc hơn chứ. Chừng

 

 

này chưa đủ.

맞아완전  행복해지라고 빌면서 불어

Đúng đấy, hãy ước được hạnh phúc hơn rồi
thổi nến đi.

[입바람을  분다]

SINH NHẬT CHEON SA RANG

[함께 환호한다]

SINH NHẬT CHEON SA RANG Chúc mừng
sinh nhật!

[다을축하해!

Chúc mừng sinh nhật!

[사랑이 놀라며이걸 너가   거야?

Cậu nấu hết chỗ này sao?

[다을껌이지 주부 9

Dễ như bỡn, nội trợ lành nghề mà.

고마워

Cảm ơn cậu.

 먹는  9

Còn tớ lành nghề ăn.

[웃음]

Được rồi.

생일 선물이나 풀어  평화랑 같이
 거야

Được rồi. Đây, cậu mở quà đi. Bọn tớ cùng
mua đấy.

뭐야고마워

Đây, cậu mở quà đi. Bọn tớ cùng mua đấy.
Trời ạ, cảm ơn nhé.

[사랑의 웃음]

[사랑뭘까나

Gì đây nhỉ?

- [고양이 울음 효과음] - [흥미로운 음악]

이게 뭐야?

- Gì thế này? - Sinh nhật cậu là ngày mai
mà.

[평화내일이 생일이잖아 오늘은 우리랑 
나게 놀고

- Gì thế này? - Sinh nhật cậu là ngày mai
mà. Hôm nay cậu chơi với bọn tớ,

내일은 남자 친구랑 화끈하게 불태우라고

còn ngày mai thì chơi hết mình với bạn trai.

- [다을의 환호] - [평화의 웃음]

Anh ta sẽ không quên sinh nhật cậu chứ?

[다을 남친 올해는 생일  까먹겠지?

Anh ta sẽ không quên sinh nhật cậu chứ?
Năm ngoái quên đấy.

작년엔 까먹었잖아

Năm ngoái quên đấy.

[사랑 [어색한 웃음]

내가   했나?

Tớ chưa nói à?

 헤어졌어 됐는데

Bọn tớ chia tay một thời gian rồi.

- [기침한다] - [다을!

Này, chuyện đó sao giờ mới nói?

  중요한 얘기를  이제 ?

Này, chuyện đó sao giờ mới nói?

미안깜빡했어 요즘 너무 정신없어서

Xin lỗi, tớ quên mất. Dạo này bận quá.

깜빡할  따로 있지

Sao lại quên việc đó được chứ?

 괜찮아?

Cậu ổn chứ?

괜찮아

Ừ, tớ ổn.

오히려 후련해

Trái lại còn thấy dễ chịu,

 

 

그냥 내가 남자 친구가 있었나  정도로
아무렇지도 않아

đến mức tớ còn không nhớ mình từng có
bạn trai nữa kìa.

겨우  정도였나 

Chắc chỉ đến vậy thôi.

[다을그러다 다시 만나는  아니지?

Không quay lại đâu đấy chứ?

절대 그럴  없어

Không bao giờ có chuyện đó.

[한숨]

[평화의 헛기침맥주 가져올게 음악 틀어

Để tớ đi lấy bia. Mở nhạc lên.

[다을좋구나잔치로구나!

Tuyệt vời. Tiệc tùng thôi.

[신나는 생일 축하곡이 흐른다]

[다을이 흥얼거린다]

[평화의 신난 탄성]

사랑 언니일어나세요

Sa Rang, mau đứng dậy đi.

[다을이 흥얼거린다]

Bung lụa đi nào.

[웃으며일어나

Đứng lên.

[다을의 환호]

[다을가자! [환호]

Quẩy thôi!

[함께 환호한다]

[헛기침]

 눈에도 내가 부모  만나서

Cả anh cũng thấy tôi là kẻ chưa từng dè
chừng ai

[다른 사람 눈치  보고 마음대로 
 놈처럼 보이냐?

nhờ sinh ra trong gia đình có điều kiện à?

[상식 그렇긴 하죠

Đúng thế thật.

근데 누가 겁도 없이 그런 팩트를 날렸어요?

Nhưng ai lại cả gan vạch trần điều đó?

진짜 용감하네 [웃음]

Quả là can đảm.

[당황한 소리]

그런  너무 신경 쓰지 마세요

Cậu cũng đừng để tâm quá.

태생이 그런  어떡해

Sinh ra đã vậy thì biết làm sao?

 부럽기만 한데요오늘은 먼저 들어가시

Tôi chỉ thấy ghen tị thôi. Cậu hãy vào trước
đi.

저는 킹더랜드 들렀다 가겠습니다

Tôi ghé qua King the Land đã.

[거긴 ?

Tại sao?

[상식오늘 친절한 사랑  생일이라

Tại sao? Hôm nay là sinh nhật Sa Rang
thân thiện

호텔 뷔페 쿠폰 전달하려고요

nên tôi qua đưa cô ấy phiếu buffet.

직원 복지?

Kiểu như phúc lợi cho nhân viên ấy.

[한숨]

 

 

[긴장되는 음악]

 이빨 드러내는  ?

Nhìn em nhe nanh kìa.

[한숨  내버려 두면  ?

Chị không thể mặc kệ em à?

그러다 물겠다? - [내가 가만히 있는 

- Sắp cắn chị mất rồi. - Em không làm gì

 싸워서가 아니라 싸우기 싫어서 그러는 

không phải vì không thể, mà là vì không
muốn gây chiến.

싸우기 싫다는 애가  몰래 뒤에서 직원들이

Không muốn gây chiến mà lại lén lút bàn
chiến lược với nhân viên sau lưng chị?

작전 회의 하니?

mà lại lén lút bàn chiến lược với nhân viên
sau lưng chị?

킹더랜드는  직속이니까

Vì King the Land do em quản lý.

조직도상  위에 나야

Em dưới quyền quản lý của chị đấy.

[화란 해도  허락받고  결제받아야 
 

Em làm gì thì cũng cần chị đồng ý và ký
duyệt, không biết à?

몰라?

chị đồng ý và ký duyệt, không biết à?

몰랐네

Em không biết rồi. Em không xem sơ đồ cơ
cấu.

조직도를  봐서

Em không biết rồi. Em không xem sơ đồ cơ
cấu.

[화란니가  회사 들어왔는진 모르겠지만

Chị không biết sao em vào công ty,

여기 있으면 평생 나랑 싸워야 

nhưng đã ở đây thì phải đấu với chị.

 필요하면  만큼  테니까

Em cần tiền thì chị sẽ cho đủ,

나가

nên hãy biến đi.

돈은 나도 많아

Tiền thì em cũng đầy.

[화란 위해 하는 소리야

Tiền thì em cũng đầy. Chị đang nghĩ cho em
thôi.

니네 엄마처럼 되지 말라고

Đừng để lại như mẹ mình.

[긴장감이 고조되는 음악]

 

Thấy không?

아무도 기억  하잖아

Chẳng ai nhớ đến bà ta cả.

나도 그렇고너도 그렇고

Cả chị, lẫn em.

그게 패배자야?

Kẻ bại trận là thế đấy. Hiểu không?

그리고  시계 버려

Với cả vứt cái đồng hồ đó đi.

유치하게 애도 아니고

Em có còn là trẻ con đâu.

[문이 달칵 열린다]

[문이 달칵 닫힌다]

- [우르릉 울리는 소리] - [한숨]

[ 내리는 빗소리]

 

 

[콰르릉 천둥소리]

[어린 화란이거 찾니?

Tìm cái này à?

- Trả đây. - Không thích đấy.

[어린 화란싫은데?

- Trả đây. - Không thích đấy.

- [콰르릉 천둥소리] -  거야!

Trả đây. Của em mà.

 싫다고 버리고  여자야

Bà ta bỏ đi vì ghét em đấy.

[웃으며너도 버려

Em cũng bỏ bà ta đi.

[어린 원의 놀란 소리]

[어린  !

Không được!

[콰르릉 천둥소리]

[어린 원이 엉엉 운다]

 !

Không…

[어린 원이 연신 운다]

[우아한 음악이 흘러나온다]

[세호메인 서빙은 내가  테니까

Tôi sẽ phục vụ chính. Cô đứng yên ở phía
sau đi.

 뒤에서 가만히  있어

Cô đứng yên ở phía sau đi.

괜히 비싼  팔겠다고 나서지 말고

Đừng chen lên để bán món gì đắt tiền.

알겠습니다

Vâng, tôi hiểu.

[일훈쓰읍 와인 추천  받고 싶은데

Cậu có thể gợi ý rượu không?

이번에 샤리 마고랑 제냐 빈티지 좋은  
어왔습니다

Gần đây chúng tôi có Charrier Margaux và
Zeña rất ngon.

[일훈오늘 코스엔 뭐가  어울릴  같아?

Chai nào sẽ hợp với bữa hôm nay?

[세호자세한 설명 들으실  있도록

Chai nào sẽ hợp với bữa hôm nay? Tôi sẽ
mời chuyên gia tư vấn rượu vang đưa ra
gợi ý chi tiết hơn.

담당 소믈리에 불러오겠습니다

Tôi sẽ mời chuyên gia tư vấn rượu vang
đưa ra gợi ý chi tiết hơn.

[ 회장소믈리에  때까지 언제 기다
?

Đợi thế thì đến bao giờ? Gợi ý thử một chai
đi.

하나 추천해 

Gợi ý thử một chai đi.

어느 것을 드셔도 오늘 코스와는   어울
  같습니다

Chai nào cũng sẽ hợp với bữa ăn hôm nay
của quý khách ạ.

- [ 회장의 웃음] - [ 회장?

지난번 친절 사원 맞지?

Cô là cô nhân viên thân thiện đó đúng
không?

[웃음]

안녕하세요회장님

Xin chào Chủ tịch.

 

 

[ 회장의 웃음]

Xin chào Chủ tịch.

[ 회장여전히 시원시원하게 웃네

Cô ấy vẫn cười dễ mến ghê. Vậy hay là

그럼 킹호텔 1 사원이 골라 주는 술로
마셔 볼까?

Vậy hay là ta để nhân viên ưu tú nhất của
King Hotel gợi ý rượu?

[일훈?

[사랑그럼

Vậy tôi xin phép gợi ý chai Zeña được
không ạ?

제냐 빈티지로 추천드려도 괜찮으실까요?

Vậy tôi xin phép gợi ý chai Zeña được
không ạ?

칠레 프리미엄 와인으로 - [부드러운 음악]

Đây là rượu cao cấp từ Chile.

블랙커런트와 블랙베리 같은 검붉은 과일 

Hương thơm của trái cây đỏ thẫm như lý
chua đen và mâm xôi

오크 숙성에서 오는 바닐라 풍미와 조화롭게
밸런스를 이루면서

kết hợp hài hòa với hương vị vanilla từ
thùng gỗ sồi,

섬세한 탄닌과 함께

ngoài ra còn có tanin hạt mịn hòa quyện
cùng sự tao nhã của rượu vang đậm đà.

 바디의 풍성함과 우아함이 공존하는 와인
입니다

ngoài ra còn có tanin hạt mịn hòa quyện
cùng sự tao nhã của rượu vang đậm đà.

오늘 드실 양고기 스테이크와도 매우  어울
  같습니다

Chắc chắn sẽ rất hợp với món bít tết cừu
hôm nay.

[ 회장와인에 대해서 아주  알고 있네

Cô có vẻ sành rượu vang đấy,

전문가 수준이야?

cứ như chuyên gia vậy.

[사랑와인 소믈리에 자격증이 있습니다

Tôi có chứng chỉ tư vấn rượu vang ạ.

- [ 회장의 감탄] - [일훈역시 내가

Quả nhiên là tôi có mắt nhìn người mà.

사람 보는 눈이 있다니까

Quả nhiên là tôi có mắt nhìn người mà.

[ 회장의 한숨역시 탐나

Tôi cũng muốn tuyển cô ấy.

 내가 연봉    테니까 

Tôi sẽ trả lương gấp đôi. Qua đây đi.

[사랑의 웃음마음만 감사히 받겠습니다

Qua đây đi. Tôi xin nhận tấm lòng của ông.

- [ 회장의 웃음] - [ 회장아이

Ôi trời.

그럼 식사 준비할까요?

Tôi xin phép phục vụ bữa ăn nhé?

[세호사랑  하는 거야?

Cô Sa Rang, cô làm gì vậy?

4천짜리 싱글몰트 패키지 두고  딴걸 
?

Sao cô không gợi ý bộ mạch nha đơn 40
triệu mà lại gợi ý rượu vang chứ?

자연스럽게 위스키로 돌렸어야지

mà lại gợi ý rượu vang chứ? Lẽ ra phải mời
khách gọi whiskey chứ.

내가 이래서

Lẽ ra phải mời khách gọi whiskey chứ. Thế
này nên chúng tôi mới bảo cô thiếu căn bản
đấy.

사랑 씨가 기본이  됐다고 하는 거야

Thế này nên chúng tôi mới bảo cô thiếu căn
bản đấy.

 

 

[어색한 웃음회장님께서 와인을 추천해 
라고 하셔서

Do ngài chủ tịch muốn tôi gợi ý rượu vang.

선배님도 와인 추천하시길래

Và anh cũng gợi ý rượu vang.

아무튼 무조건  세일링 하라고

Dù sao đi nữa cũng phải bán hàng gia tăng.

 세일링!

Bán hàng gia tăng!

[세호명심해알았어?

Nhớ kỹ đấy. Rõ chưa?

명심하겠습니다

Vâng, tôi sẽ ghi nhớ.

[사랑의 한숨]

[긴장되는 음악]

[직원본부장님 누굴 찾으시는지 말씀해
주시면

Thưa Giám đốc. Anh cứ nói anh cần tìm ai,
tôi sẽ tìm giúp ạ.

제가 찾겠습니다

Anh cứ nói anh cần tìm ai, tôi sẽ tìm giúp ạ.

[직원 인사 파일이 서버에 없는 수도 있나
?

Có hồ sơ nào không lưu trên máy chủ
không?

[직원아닙니다 전산화 작업 하면서

Không ạ, trong quá trình số hóa,

창립 초창기부터  입력했습니다

chúng tôi đã nhập toàn bộ hồ sơ.

[그런데  없죠?

Vậy sao lại không có?

[직원없을 리가 없습니다

Không thể không có được.

급여랑 퇴직금이 회사 시스템이랑 연동이라

Bảng lương và trợ cấp thôi việc liên kết với
hệ thống,

누구 직권으로 삭제도  됩니다

nên không ai có thể xóa được.

89년도 자료는 이게 전부인가요?

Dữ liệu năm 1989 chỉ có vậy thôi ư? Vâng.

[직원

Vâng.

혹시 찾으시는 분이 누구신지

Không biết anh đang cần tìm ai?

아닙니다

Không có gì đâu.

[유남서프라이즈생일 축하해

Bất ngờ chưa! Chúc mừng sinh nhật em.

 하는 거야?

Anh làm gì vậy?

[유남가자좋은  예약해 놨어

Đi thôi. Anh đặt chỗ trước rồi.

[헛웃음]

아휴아직도 삐졌어?

Em vẫn còn dỗi à?

우리 헤어졌잖아

Chúng ta chia tay rồi.

내가 다시 보지 말자고 했지?

Em đã bảo đừng gặp nhau nữa mà.

김밥 먹자고 해서 삐진  아니었어?

Không phải em dỗi vì vụ cơm cuộn à?

[유남그래서 내가 오늘은 최고급 레스토랑
으로 예약했어

Thế nên hôm nay anh đã đặt chỗ ở một nhà
hàng cao cấp nhất rồi.

겨우 먹는  가지고 삐지긴 - [사랑!

Đừng dỗi vì đồ ăn thế chứ. Này!

 

 

 내가 겨우 그런 걸로 헤어지자고   
?

Anh tưởng em muốn chia tay chỉ vì lý do đó
à?

그런 걸로 헤어질 거면 벌써 몇백 번을 헤어
졌어

Nếu vậy thì em đã chia tay anh cả trăm lần
rồi.

도대체 나를 어떻게 봤길래 헤어지자는 말을
그렇게 들어?

Anh coi em là gì mà lại hiểu như vậy hả?

알았어앞으로 내가 진짜 잘할게 정말 미안

Được rồi. Từ giờ anh sẽ tốt với em. Anh xin
lỗi.

미안하단   그만해!

Đừng có nói xin lỗi nữa!

[사랑의 떨리는 숨소리]

진짜 미안하면

Nếu anh thấy có lỗi

미안할 짓을 하지 말았어야지

thì đừng làm ra chuyện để phải xin lỗi chứ.

너라는 사람 진짜 지긋지긋해

Em chán anh đến tận cổ rồi.

이제 진짜 그만하자

Chấm dứt tại đây đi.

정말 너무한  아니야?

Em quá đáng lắm rồi đấy.

 진짜 이기적이다 너만 끝내면 다야?

Em ích kỷ thật. Mình em muốn chấm dứt là
xong à?

Ừ.

- [차분한 음악] -  사랑은 끝났어

Tình yêu của em kết thúc rồi, anh tự xử
phần của mình đi.

 사랑은 니가 알아서 

Tình yêu của em kết thúc rồi, anh tự xử
phần của mình đi.

다신  앞에 나타나지 

Đừng xuất hiện trước em nữa.

[유남 이렇게 독한 애였어 천사랑 
?

Em vốn tàn nhẫn vậy sao? Có phải Cheon
Sa Rang không đấy?

[사랑

Bỏ ra.

이제 우리 남남이야

Giờ ta là người dưng rồi.

[ 내리는 빗소리]

[흐느낀다]

[떨리는 숨소리]

[부드러운 음악]

여기  자린데?

Đây là chỗ của tôi mà.

?

Gì cơ?

여기

Đây

 자리라고

là chỗ của tôi.

[경쾌한 음악]

[사랑옷이 

Sao áo anh…

[직원  정말 너무  어울리세요

Hai anh chị trông đẹp đôi quá.

 

 

[유남내가 이럴  알았어

Anh biết ngay mà.

니가 뭔데 - [우두둑거리는 소리]

Anh là ai mà dám…

[ 이상 만나기 싫다잖아

Cô ấy không muốn gặp anh nữa.

[사랑 오셨어요?

- Sao anh ở đây? - Sao cô không trả lời?

 답을  ? - [사랑무슨 답이요?

- Sao anh ở đây? - Sao cô không trả lời? -
Trả lời gì ạ? - Tin nhắn.

문자했잖아 - [사랑답장했잖아요

- Trả lời gì ạ? - Tin nhắn. - Tôi trả lời rồi. -
Tôi trả lời lại rồi.

 답장에 답장했잖아 - [사랑근무 중이잖
아요

- Tôi trả lời rồi. - Tôi trả lời lại rồi. Tôi đang
làm việc.

[원의 놀란 소리]

[놀라는 척해 드린 거야

Tôi giả vờ bất ngờ cho cô vui thôi.

이거 이거하트야 - [사랑의 감탄]

Tôi giả vờ bất ngờ cho cô vui thôi. Nhìn kìa,
trái tim đó.

- [박수 소리] - 맛있네

Ngon nhỉ.

좋아하는 음식좋아하는 날씨 좋아하는 색깔

Món ăn cô thích, thời tiết cô thích, màu sắc
cô thích.

말해 좋아하는 모든 

Nói tất cả những thứ cô thích đi.

[사랑그게  궁금한데요?

Sao anh lại muốn biết những điều đó?


No comments: