Search This Blog



  셀러브리티 10

Người Nổi Tiếng 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[현수] 정말로 와주셨네요‬‪Cô đến thật nhỉ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪오겠다고 말씀드렸으니까요‬‪Tôi nói tôi sẽ đến mà.‬
‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪2월 15일에‬ ‪클럽 아라곤에 갔습니다‬‪vào 15 tháng Hai, tôi đến Hộp đêm Aragon.‬
‪[아리] 거기엔…‬‪Và ở đó,‬
‪[떨리는 목소리로] 마약이 있었고‬‪có sử dụng ma tuý.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪맞아요‬‪Và đúng,‬
‪그날 거기서 사고가 있었어요‬‪hôm đó đã xảy ra một tai nạn.‬
‪[시현의 목소리가 떨리고 울리며]‬ ‪숨을 안 쉬어‬‪Không thở nữa.‬
‪저 사람 숨을 안 쉰다고!‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Người đó không thở nữa.‬
‪[태전의 목소리가 울리며]‬ ‪야, 진채희!‬‪Này, Jin Chae Hee.‬ ‪Này, tỉnh lại đi, con bé này!‬
‪야, 정신 차려, 인마!‬‪Này, Jin Chae Hee.‬ ‪Này, tỉnh lại đi, con bé này!‬
‪[힘주는 소리와 가쁜 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로] 네‬‪Chuyện là vậy.‬
‪혹시 그 글을 최초에 작성한 게‬ ‪본인이에요?‬‪Không lẽ cô là người đăng bài đó?‬
‪아니요‬‪Không phải tôi.‬
‪그러면 굳이 이런 진술을‬ ‪하는 이유가 뭐죠?‬‪Vậy lý do cô đến khai báo là gì?‬
‪[현수] 충분히‬ ‪피해 갈 수 있었는데‬‪Chuyện đó dễ che giấu mà.‬
‪이유가 뭐죠?‬‪Lý do là gì?‬
‪[아리가 냉담하게] 글쎄‬ ‪왜였을까?‬‪Công nhận, sao tôi làm vậy nhỉ?‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Công nhận, sao tôi làm vậy nhỉ?‬
‪죄책감?‬‪Vì tội lỗi? Ý thức công lý nực cười?‬ ‪Hay chút lương tâm ít ỏi còn lại?‬
‪어쭙잖은 정의감? 한 움큼의 양심?‬‪Vì tội lỗi? Ý thức công lý nực cười?‬ ‪Hay chút lương tâm ít ỏi còn lại?‬
‪모르겠어, 그 전부였을지도‬‪Không biết nữa. Có thể vì tất cả điều đó‬
‪아님 아무것도 아니었을지도‬‪hoặc là không vì lý do nào trong đó cả.‬
‪[태전] 네‬‪Vâng.‬
‪예, 서장님‬‪Vâng, thưa Giám đốc.‬
‪네‬‪Vâng. Cảm ơn Giám đốc đã báo tôi biết.‬
‪전화 주셔서 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn Giám đốc đã báo tôi biết.‬
‪[아리] 또 애초에 내 선택에는‬ ‪아무 의미가 없었을지도‬‪Có khi, lựa chọn của tôi‬ ‪vốn đã vô nghĩa ngay từ đầu.‬
‪[태전의 생각하는 숨소리]‬
‪맞아, 누군가의 말대로‬‪Đúng vậy. Như ai đó đã nói,‬ ‪lẽ ra tôi nên biết vị trí của mình.‬
‪난 주제를 알아야 했는지도‬‪Đúng vậy. Như ai đó đã nói,‬ ‪lẽ ra tôi nên biết vị trí của mình.‬
‪예, 다시 연락드리겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ gọi báo lại sau.‬
‪[아리] 세상에 남이 빠진 지옥만큼‬ ‪재밌는 구경은 없지?‬‪Đời này có gì vui hơn‬ ‪việc thấy ai đó rơi xuống địa ngục.‬
‪왜 그렇잖아‬‪Đúng là thế mà.‬
‪그걸 보자고‬ ‪다들 여기 있는 거잖아‬‪Nên các bạn mới ở đây, để chứng kiến.‬
‪서아리가 어떻게 망했는지‬ ‪앞으로 누가 더 망하게 될지‬‪Để xem Seo Ah Ri chạm đáy cỡ nào,‬ ‪và ai sẽ là kẻ theo bước cô ta.‬
‪그걸 기대한다면 장담하는데‬‪Nếu các bạn đang mong đợi điều đó,‬
‪남은 이야기는 더 짜릿할 거야‬‪thì chuyện sau đây sẽ gay cấn lắm đấy.‬
‪[힙한 음악이 흘러나온다]‬
‪뭐? 서아리가?‬‪Gì cơ? Seo Ah Ri làm gì?‬
‪[기가 찬 웃음]‬‪Trời!‬
‪알았어, 지금 바로 나갈게‬‪Biết rồi, đến ngay đây.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [민혜의 어이없는 숨소리]‬
‪[민혜] 미친년‬‪Con điên. Làm trò này sau lưng ta‬ ‪suốt thời gian qua hả?‬
‪그동안 뒤에서‬ ‪이런 짓을 했다는 거야?‬‪Con điên. Làm trò này sau lưng ta‬ ‪suốt thời gian qua hả?‬
‪[지나] 뭘 믿고 까부나 했더니‬ ‪한준경 말고 또 있었던 거지‬‪Hèn gì láo toét vậy, hoá ra‬ ‪không chỉ dựa vào Han Jun Kyeong.‬
‪난 이것 때문에‬ ‪그년한테 협박까지 당했잖아‬‪Vì điều này mà tôi bị nó đe dọa.‬
‪[안젤라] 그것만 생각하면‬ ‪진짜, 씨…‬‪Nghĩ thôi cũng điên máu.‬
‪[지나] 뭐야?‬‪Là sao?‬
‪설마 스폰서설 사실이야?‬‪Cô làm gái mại dâm thật à?‬
‪미쳤니?‬‪Khùng hả? Tôi là chấp sự nhà thờ đó.‬
‪나 교회 집사야‬‪Khùng hả? Tôi là chấp sự nhà thờ đó.‬
‪[안젤라] 그러는 넌?‬ ‪짝퉁 판다는 거 진짜야?‬‪Còn cô? Cô bán hàng giả thật à?‬
‪누굴 끼워 맞춰?‬ ‪자기가 아니면 됐지‬‪Nếu sai thì là sai thôi.‬ ‪Sao dám lôi tôi vào hả?‬
‪왜 날 걸고넘어져?‬‪Nếu sai thì là sai thôi.‬ ‪Sao dám lôi tôi vào hả?‬
‪[안젤라가 중얼거리듯] 걸긴 누가‬ ‪걸고넘어져‬‪Tôi lôi ai vào chứ.‬
‪내 말은 다 개소리란 뜻이잖아‬‪Ý tôi là, tất cả chỉ là tin đồn nhảm thôi.‬
‪우리가 이런 루머 때문에‬ ‪하루 이틀 당했어?‬‪Đâu phải lần đầu ta khổ vì bị đồn.‬
‪조지자, 서아리‬‪Trả đũa Seo Ah Ri đi.‬
‪[채희] 딱 보면 각 나오잖아‬‪Giờ thì rõ rồi. Seo Ah Ri‬ ‪cũng chính là kẻ đăng bài đó lên mạng đấy.‬
‪인터넷에 그 지랄한 것도‬ ‪서아리라고‬‪Giờ thì rõ rồi. Seo Ah Ri‬ ‪cũng chính là kẻ đăng bài đó lên mạng đấy.‬
‪나 절대 못 참아‬‪Không nhịn được nữa. Tôi sẽ dìm nó‬ ‪để khỏi ngóc đầu trong giới này nữa.‬
‪다신 이 바닥 얼씬도 못 하게‬ ‪밟아버릴 거야‬‪Không nhịn được nữa. Tôi sẽ dìm nó‬ ‪để khỏi ngóc đầu trong giới này nữa.‬
‪[지나] 어떻게 할 건데?‬‪Cô định làm gì?‬
‪너 집에서 당장‬ ‪출국하라고 했다며?‬‪- Nhà cô bắt cô ra nước ngoài mà?‬ ‪- Nên phải nhanh nghĩ cách đi chứ!‬
‪아, 그러니까‬ ‪빨리 방법을 찾아야지!‬‪- Nhà cô bắt cô ra nước ngoài mà?‬ ‪- Nên phải nhanh nghĩ cách đi chứ!‬
‪왜 나한테 물어?‬ ‪너네 생각할 줄 몰라?‬‪Sao hỏi tôi? Các cô không biết nghĩ à?‬
‪잠깐만‬‪Chờ chút, tôi có ý này hay lắm…‬
‪- 나한테 좋은 생각이 있는데…‬ ‪- [노크 소리]‬‪Chờ chút, tôi có ý này hay lắm…‬
‪[마사지사] 저…‬‪Tôi được bảo là vào hỏi‬ ‪khi nào các cô muốn mát xa ạ?‬
‪마사지는 언제 시작할 건지‬ ‪여쭤보라고 하셔서‬‪Tôi được bảo là vào hỏi‬ ‪khi nào các cô muốn mát xa ạ?‬
‪얘기 중인 거 안 보여요?‬‪Không thấy đang nói chuyện à?‬
‪- 죄송합니다‬ ‪- [민혜] 오늘은‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪마사지 안 받고‬ ‪사진만 찍고 갈 거예요‬‪Nay chúng tôi không mát xa.‬ ‪Chỉ chụp ảnh rồi đi.‬
‪[마사지사] 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ.‬
‪- [옅은 한숨]‬ ‪- [문소리]‬
‪대충 찍어주고 나가서 얘기하자‬‪Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói.‬ ‪Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ.‬
‪협찬 피드는 올려야지‬‪Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói.‬ ‪Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ.‬
‪경찰서에 갔었다고요?‬‪Cô đã đến đồn cảnh sát hả?‬
‪[아리] 네‬‪Vâng.‬
‪방금 진술하고 오는 길이에요‬‪Em vừa khai báo xong.‬
‪[시현이 놀라며] 왜 그랬어요?‬‪Sao cô lại làm vậy?‬
‪아리 씨는요? 자기 자신은…‬ ‪[걱정하는 숨소리]‬‪Còn Ah Ri? Nghĩ đến bản thân cô…‬
‪아리 씨 [초조한 숨소리]‬‪Ah Ri này,‬
‪이 일이 불거지면‬ ‪아리 씨도 다쳐요‬‪chuyện này lộ ra, cô cũng bị ảnh hưởng.‬ ‪Cô hiểu rõ nhất mà.‬
‪누구보다 잘 알잖아요‬‪chuyện này lộ ra, cô cũng bị ảnh hưởng.‬ ‪Cô hiểu rõ nhất mà.‬
‪[아리의 괴로운 한숨] 모르겠어요‬ ‪나도 내가 왜 그랬는지‬‪Em cũng không biết sao em lại làm vậy…‬
‪[아리가 숨을 들이켠다]‬‪Em cũng không biết sao em lại làm vậy…‬
‪선택할 수 있는 방법이‬ ‪이것뿐이었어요‬‪Đó là điều duy nhất em có thể lựa chọn.‬
‪내 잘못도 있었으니까, 아니‬‪Em cũng có lỗi mà. À không,‬
‪많았으니까요‬‪có lỗi rất nhiều.‬
‪[무거운 음악]‬
‪제가 직접 본 거까지만‬ ‪얘기했어요‬‪Em chỉ khai những gì mình chứng kiến.‬ ‪Chuyện xảy ra sau đó,‬
‪그 이후의 일이나‬‪Em chỉ khai những gì mình chứng kiến.‬ ‪Chuyện xảy ra sau đó,‬
‪그 남자분이 어떻게 되었는지‬‪và người đàn ông đó đã gặp chuyện gì‬ ‪là việc của Luật sư Jin.‬
‪그건 진 변호사님의 일이고‬‪và người đàn ông đó đã gặp chuyện gì‬ ‪là việc của Luật sư Jin.‬
‪그럼 시현 씨의 일이‬ ‪될 수도 있을 거 같아서‬‪Nên em nghĩ cũng có thể ảnh hưởng chị.‬
‪난 시현 씨가 좋았거든요‬‪Em rất mến chị Si Hyeon.‬
‪내가 판 이 무서운 굴에‬‪Chắc vì thế em không muốn kéo chị‬
‪같이 끌고 가고 싶지 않았나 봐요‬‪vào nấm mồ do chính em đào.‬
‪[한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 수신음]‬
‪나야, 지금 통화되니?‬‪Tớ đây. Giờ nói chuyện được không?‬
‪아리 씨 일이야‬‪Chuyện về Ah Ri.‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [자동차 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪광수대 파견이요?‬‪Điều đến đồn cảnh sát khu ạ?‬
‪[서장] 그쪽에 인력이 필요하대서‬‪Họ đang cần nhân lực.‬
‪하던 거 전부 오 형사한테 넘기고‬‪Bàn giao vụ án cho Thám tử Oh‬ ‪rồi chuyển đi ngay đi.‬
‪바로 옮겨‬‪Bàn giao vụ án cho Thám tử Oh‬ ‪rồi chuyển đi ngay đi.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪- 서장님!‬ ‪- [서장] 뭐 하고 섰어?‬‪- Giám đốc!‬ ‪- Sao đứng đó?‬
‪광수대 가고 싶어 했잖아!‬ ‪갔다 와‬‪Muốn làm ở đồn cảnh sát khu mà! Đến đi!‬
‪[현수] 이유가 뭡니까?‬ ‪설마 또 태강 때문입니까?‬‪Vì sao vậy? Không lẽ lại là vì Tae Kang?‬
‪뭐?‬‪Gì?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪아, 어떻게 됐어?‬‪- Sao?‬ ‪- Bên Đồn cảnh sát Phía Đông vừa gọi.‬
‪동부 서에서 연락 왔습니다‬‪- Sao?‬ ‪- Bên Đồn cảnh sát Phía Đông vừa gọi.‬
‪우려하시는 일 없도록‬ ‪조처될 거라고요‬‪Họ đảm bảo sẽ xử lý vụ việc êm đẹp.‬
‪[직원] 포털 협조로‬ ‪인터넷 루머 유포자‬‪Cổng thông tin đã xác định ra‬ ‪danh tính người đăng tin.‬
‪- 신상 확보됐습니다‬ ‪- [부스럭거리는 소리]‬‪Cổng thông tin đã xác định ra‬ ‪danh tính người đăng tin.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[콧방귀 소리]‬
‪[태전] 이 인간의 입이라는 게‬ ‪[코웃음]‬‪Miệng con người ta có xu hướng‬
‪한 번 열리면 계속 열려‬‪nói càn nếu thiếu kiểm soát.‬
‪아무나 입을 놀리면‬ ‪안 된다는 걸 모를 때‬‪Vì nó không biết‬ ‪không phải ai nói gì cũng được.‬
‪그 대가가 어떤 건지‬‪Nó không biết sợ‬
‪두려움을 알지 못할 때‬‪những hậu quả phía trước.‬
‪하나에는 재갈 물리고‬‪Ta sẽ bịt miệng một đứa, còn đứa kia,‬
‪또 하나는‬‪Ta sẽ bịt miệng một đứa, còn đứa kia,‬
‪논개가 돼주면 되겠네‬‪có thể thành kẻ chịu tội cho ta.‬
‪다 안고‬‪Cô ta sẽ chịu mọi tội,‬
‪가는 거‬‪rồi sụp đổ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[반가운 탄성]‬‪_BBBFAMOUS‬ ‪OH MIN HYE ĐÚNG KHÔNG?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[민혜가 반갑게]‬‪Xin chào, rất vinh dự‬ ‪khi được trò chuyện như thế này.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪Bbb cũng muốn vậy nhỉ?‬ ‪Sự sụp đổ của Seo Ah Ri. Vậy mới đúng chứ!‬
‪[강조하는 효과음]‬‪Bbb thấy sao? Ta cùng nhau trả thù nhé?‬
‪"bbb페이머스"‬‪_BBBFAMOUS‬ ‪ĐANG HOẠT ĐỘNG‬
‪- [아리 모] 치얼스!‬ ‪- [함께] 치얼스!‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪[편한 음악이 흘러나온다]‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪[저마다 개운한 탄성]‬‪Ôi.‬
‪- [아리 모] 단일 매출이 50억이야‬ ‪- [저마다 놀란다]‬‪Riêng vụ này ta đã kiếm được năm tỷ won!‬ ‪Tận năm tỷ won đấy.‬
‪자그마치 50억!‬‪Riêng vụ này ta đã kiếm được năm tỷ won!‬ ‪Tận năm tỷ won đấy.‬
‪- [직원1] 50억이요?‬ ‪- [직원2] 50억이야!‬‪- Năm tỷ sao?‬ ‪- Năm tỷ đó!‬
‪- [저마다 감탄하는 탄성]‬ ‪- [직원3] 대박이야!‬‪Tuyệt quá đi!‬
‪[두성] 경제 기사에도 나왔어‬‪- Lên báo kinh tế.‬ ‪- Hả?‬
‪'2차 커머스는‬ ‪더 휴 코스메틱과도 협업'‬‪"Hợp tác The Hue Cosmetics bán trực tuyến‬ ‪lần hai. Ari.& sẽ phát triển đến mức nào?"‬
‪'승승장구 아리앤‬ ‪성장 어디까지?'‬‪"Hợp tác The Hue Cosmetics bán trực tuyến‬ ‪lần hai. Ari.& sẽ phát triển đến mức nào?"‬
‪- [저마다 기쁜 환호성]‬ ‪- [아리 모의 웃음]‬
‪[아리 모] 오늘 축하 파티 하고‬ ‪휴가야!‬‪Hết tiệc ăn mừng, tất cả nghỉ một ngày!‬
‪[직원들이 환호한다]‬
‪- [아리 모] 어, 마셔‬ ‪- [직원들] 네!‬‪- Uống đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [직원4] 고생하셨습니다‬ ‪- [직원5] 잘 먹겠습니다‬‪- Uống đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô nhiều.‬
‪- [아리 모의 웃음]‬ ‪- [직원6] 아, 맛있다‬‪- Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô nhiều.‬ ‪Ngon quá.‬
‪[직원들이 연신 즐겁게‬ ‪떠드는 소리]‬
‪[아리 모] 넌 왜 혼자 있어?‬‪Sao cháu ngồi một mình ở đây?‬ ‪Không đến chung vui à.‬
‪같이 안 어울리고‬‪Sao cháu ngồi một mình ở đây?‬ ‪Không đến chung vui à.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪그거 좀 말했다고 삐진 거야?‬‪Cháu giận cô vì cô mắng có chút hả?‬
‪[어르는 숨소리] 가‬‪Ôi trời, ra ngồi đi.‬
‪그래도 고생은‬‪Tất cả mọi người đều biết‬ ‪cháu là người chăm chỉ nhất mà!‬
‪니가 제일 많이 했는데, 응?‬‪Tất cả mọi người đều biết‬ ‪cháu là người chăm chỉ nhất mà!‬
‪- 네‬ ‪- [아리 모의 웃음]‬‪Vâng ạ.‬
‪같이 가자 [옅은 웃음]‬‪Đi thôi.‬
‪어머니, 잠깐만요‬‪Mẹ, khoan đã.‬
‪[불길한 음악]‬
‪[아리 모] 응?‬
‪[정선] 아, 이게 뭐지?‬‪Sao vậy?‬
‪이거 아리 까판인데 좀 이상해요‬‪- Tài khoản bóc phốt Ah Ri có gì lạ lắm.‬ ‪- Tài khoản bóc phốt? Trời, kệ đi.‬
‪까판? 아후, 됐어‬‪- Tài khoản bóc phốt Ah Ri có gì lạ lắm.‬ ‪- Tài khoản bóc phốt? Trời, kệ đi.‬
‪걔들 그러는 거 하루 이틀이야?‬‪Đâu phải lần đầu tụi nó gây chuyện.‬
‪아니, 그게 아니고 이거 좀 보세요‬‪Không, không phải thế. Cô xem này.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [아리 모] 응?‬‪Sao?‬
‪아니‬‪Không thể nào.‬
‪이, 이게 무슨 소리야?‬‪Bọn họ đang nói gì vậy?‬ ‪Bóc mẽ nhân cách của Seo Ah Ri là sao?‬
‪서아리의 인성을 고발한다니?‬‪Bọn họ đang nói gì vậy?‬ ‪Bóc mẽ nhân cách của Seo Ah Ri là sao?‬
‪아니, 우리 아리가‬ ‪뭘 어쨌다고? 어?‬‪Ah Ri của chúng ta đã làm gì chứ? Hả?‬
‪[웅얼거리듯] 아니‬ ‪잠깐, 가만있어‬‪Để cô xem nào.‬
‪아, 당분간 자체 제작을‬ ‪보류하자고?‬‪Tạm thời dừng việc tự sản xuất sao?‬
‪네, 이번 물량 배송 끝나면‬ ‪잠시만요‬‪Vâng, sau khi giao xong đợt này‬ ‪thì ngưng một thời gian ạ.‬
‪아, 지금 제안이‬ ‪얼마나 쏟아지는데, 왜?‬‪Đang có rất nhiều dự án đổ về mà.‬ ‪Sao thế? Cháu đang gặp vấn đề gì à?‬
‪무슨 문제라도 있니?‬‪Đang có rất nhiều dự án đổ về mà.‬ ‪Sao thế? Cháu đang gặp vấn đề gì à?‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪잠시만요‬‪Đợi cháu chút.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪어, 엄마, 나 지금 공장‬‪Mẹ à, con đang ở xưởng.‬
‪왜 그래? 큰일이라니, 뭐가?‬‪Sao vậy? Lớn chuyện là sao?‬
‪[아리] 아, 알아듣게 좀‬ ‪얘기를 해 봐‬‪Mẹ giải thích cho con hiểu đi.‬
‪[준경] 아리 씨!‬‪Ah Ri.‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪TẠO BÀI VIẾT‬
‪[키보드 조작음]‬‪BỘ MẶT THẬT CỦA SEO AH RI‬
‪[마우스 클릭음]‬‪XÁC NHẬN‬ ‪HOÀN TẤT BÀI ĐĂNG?‬
‪[강조하는 효과음]‬‪TÔI LÀ NẠN NHÂN CỦA SEO AH RI‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NÓI XẤU HỘI GABIN‬ ‪ĐÀO LÀ BIẾT HỘI GABIN LẮM PHỐT‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪AH RI MUỐN THÀNH‬ ‪NGÔI SAO MẠNG ĐẾN VẬY À?‬
‪[키보드 조작음이 연신 난다]‬‪ĐẠO ĐỨC GIẢ THẬT SỰ‬ ‪KHÔNG BIẾT XẤU HỔ‬ ‪CON CHÓ ĐIÊN‬
‪어, 보고 있어‬‪Ừ, đang xem nè.‬
‪[웃으며] 씨발, 완전 대박‬‪Chết tiệt, quá đỉnh luôn.‬
‪그러니까 이 내용 대부분을‬ ‪포토샵으로 조작했다는 거지?‬‪Hầu hết mấy cái này‬ ‪đều dùng phần mềm chỉnh sửa à?‬
‪그래, 오민혜 완전 난년이라니까‬‪Phải, con nhỏ Oh Min Hye tài thật đó.‬
‪[유랑] '내일 오민혜‬ ‪공구하거든요'‬‪"Mai Oh Min Hye tổ chức mua lượng lớn.‬ ‪Không thể để nó bán chạy được".‬
‪'그거 많이 팔리면 안 돼요'‬‪"Mai Oh Min Hye tổ chức mua lượng lớn.‬ ‪Không thể để nó bán chạy được".‬
‪[놀라는 탄성]‬‪Hả?‬
‪'루나시크 제품'‬‪"Đồn sản phẩm của Luna Chic‬ ‪toàn là hàng nhái nhé?‬
‪'전부 카피라고‬ ‪분위기 좀 띄울까요?'‬‪"Đồn sản phẩm của Luna Chic‬ ‪toàn là hàng nhái nhé?‬
‪'채희, 지나, 안젤라도‬ ‪한 번씩 돌아가면서'‬‪Xử Chae Hee, Ji Na, Angela nữa.‬
‪'밟아줘야죠', 와! [놀란 숨소리]‬‪Phải dìm tụi nó chứ".‬ ‪Ôi, Seo Ah Ri láo thật.‬
‪와, 대박, 서아리!‬‪Phải dìm tụi nó chứ".‬ ‪Ôi, Seo Ah Ri láo thật.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪잠깐만‬‪Mà khoan…‬
‪뭐야? 뭐야, 왜 내 이름은 없어?‬‪Gì vậy? Sao không có tên mình?‬
‪아, 뭐야!‬‪Sao vậy chứ?‬ ‪Tôi không đáng để bị nói xấu à?‬
‪나는 씹히지도 못해? 참!‬‪Sao vậy chứ?‬ ‪Tôi không đáng để bị nói xấu à?‬
‪아, 서아리 진짜 웃기네, 씨‬‪Con Seo Ah Ri này gớm nhỉ.‬
‪[민혜] 아, 맞다‬ ‪서아리가 언니도 깠더라?‬‪À đúng rồi. Seo Ah Ri cũng nói xấu chị đó.‬
‪나도 보고 있어‬‪Chị đang xem đây.‬
‪[민혜] '씨발, 황유리‬ ‪다음엔 그년 차례예요'라고‬‪"Con khốn Hwang Yu Ri chết tiệt.‬ ‪Tiếp theo sẽ đến lượt nó".‬
‪이런 미친년이‬ ‪지 주제도 모르고, 씨!‬‪Con điên này quá trớn rồi đấy, khốn kiếp.‬
‪[민혜] 서아리가 이런 년이라니까‬‪Seo Ah Ri là như vậy đó.‬
‪오죽하면 팬이었던 사람이 나서서‬ ‪고발을 하겠어?‬‪Người từng hâm mộ tố cáo‬ ‪thì hẳn phải tệ lắm.‬
‪언니, 이년‬‪Chị à, giờ có cơ hội,‬ ‪ta phải dìm con khốn đó xuống.‬
‪이참에 끌어내리자‬‪Chị à, giờ có cơ hội,‬ ‪ta phải dìm con khốn đó xuống.‬
‪그럴 때 됐잖아?‬‪Đến lúc rồi nhỉ?‬
‪[자동차 엔진음]‬‪Đến lúc rồi nhỉ?‬
‪경찰서에 갔던 건‬ ‪시현이한테 들었고‬‪Nghe Si Hyeon nói em đã đến đồn cảnh sát.‬ ‪Anh cũng mới biết vụ này lúc đến đây.‬
‪그쪽 상황은‬ ‪나도 오면서 알게 됐어요‬‪Nghe Si Hyeon nói em đã đến đồn cảnh sát.‬ ‪Anh cũng mới biết vụ này lúc đến đây.‬
‪아니에요‬ ‪난 이런 얘기 한 적 없어요‬‪Không đúng. Em chưa từng nói như vậy.‬ ‪Đúng là em có nói chuyện nhưng…‬
‪[당황한 숨소리] 이런 대화를‬ ‪하긴 했지만…‬‪Không đúng. Em chưa từng nói như vậy.‬ ‪Đúng là em có nói chuyện nhưng…‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CHỊ ƠI, GIẢI THÍCH NHANH ĐI‬ ‪Em ổn chứ?‬
‪[준경] 괜찮아요?‬‪Em ổn chứ?‬
‪잠시만요‬‪Đợi chút.‬
‪갈 데가 있어요‬‪Em phải đến một nơi.‬
‪뭐지?‬‪Gì vậy?‬
‪[로라] 박대할 땐 언제고‬‪Lúc trước phớt lờ tôi mà,‬ ‪sao giờ lại đến tìm tôi?‬
‪제 발로 날 찾아오고‬‪Lúc trước phớt lờ tôi mà,‬ ‪sao giờ lại đến tìm tôi?‬
‪왔으니까 앉아‬‪Đã đến rồi thì ngồi đi.‬
‪자기 쇼룸에 비하면 좀 초라하지?‬‪Ở đây tồn tàn‬ ‪hơn phòng trưng bày của cô nhỉ?‬
‪당신이야?‬‪Là cô đúng không?‬
‪[아리] 그래?‬‪Đúng không?‬
‪[숨을 들이켜며] 이거‬‪Chuyện này.‬
‪이 말도 안 되는 조작질‬ ‪이거 당신이냐고‬‪Mấy lời bịa đặt lố bịch này‬ ‪là do cô soạn ra?‬
‪응원하겠다는 말‬‪Tất cả những lời cổ vũ,‬ ‪đề nghị giúp tôi, đều y hệt.‬
‪도와주겠다는 말도 똑같았어‬‪Tất cả những lời cổ vũ,‬ ‪đề nghị giúp tôi, đều y hệt.‬
‪나 같은 사람이 성공하는 걸‬ ‪보고 싶다는 거까지‬‪Cả câu cô nói‬ ‪người như tôi phải thành công.‬
‪당신이지?‬‪Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng‬ ‪như cách cô từng làm với Binii Mom.‬
‪비니맘 때처럼 대화 내용을‬‪Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng‬ ‪như cách cô từng làm với Binii Mom.‬
‪그것도 조작질까지 해서 퍼트린 게‬‪Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng‬ ‪như cách cô từng làm với Binii Mom.‬
‪bbb페이머스?‬‪Bbbfamous?‬
‪[로라] 아, 그걸 묻는 거구나?‬‪Ồ, đó là điều cô muốn hỏi sao?‬
‪bbb페이머스가 나인지, 그렇지?‬‪Tôi có phải bbbfamous không, phải không?‬
‪[계속되는 표독한 웃음]‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪[준경] 그 서류 준비하고‬‪Chuẩn bị tài liệu,‬ ‪bảo đội tiếp thị tìm cách đối phó ngay.‬
‪즉시 홍보팀에 대응 전략 지시해요‬‪Chuẩn bị tài liệu,‬ ‪bảo đội tiếp thị tìm cách đối phó ngay.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [옅은 한숨]‬
‪[팔을 툭 떨구는 소리]‬
‪[로라가 웃으며] 왜 이래, 자기야?‬‪Cô sao vậy chứ?‬
‪아리 씨‬‪Ah Ri à,‬
‪응원한다고, 난 니 편이라고‬‪mấy câu "Tôi ủng hộ,‬ ‪đứng về phía cô và muốn giúp đỡ cô",‬
‪도와주고 싶다고‬‪mấy câu "Tôi ủng hộ,‬ ‪đứng về phía cô và muốn giúp đỡ cô",‬
‪[웃으며] 그 말을 정말 믿었어?‬‪cô tin mấy lời đó thật hả?‬
‪이 바닥 뻔하디뻔하고‬ ‪흔하디흔한 그 말을?‬‪Đó là mấy lời phù phiếm‬ ‪và quá quen thuộc trong giới này mà?‬
‪[웃음]‬
‪[로라가 연신 웃는다]‬
‪[탁 집어 드는 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪bbb페이머스, 자기 까판‬‪Tài khoản bóc phốt cô là bbbfamous.‬
‪"bbb페이머스"‬
‪이게 나냐고?‬‪Cô hỏi là tôi ư?‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪나도 좀 전에 팔로우했어‬‪Tôi cũng theo dõi nó lâu rồi.‬
‪근데 웬일이니?‬‪Nhưng biết gì chứ, chuyện giải trí này‬ ‪sẽ cần tới bỏng ngô đấy.‬
‪완전 팝콘각이더라‬‪Nhưng biết gì chứ, chuyện giải trí này‬ ‪sẽ cần tới bỏng ngô đấy.‬
‪너도 곧 끝장나겠던데?‬‪Theo tôi thấy‬ ‪thì cô cũng sắp tiêu đời rồi.‬
‪그 비니맘 쌍년처럼‬‪Giống như con khốn Binii Mom.‬
‪그래서 미친년처럼‬ ‪머리 풀고 쫓아왔구나?‬‪Vì thế cô đến tận đây‬ ‪gào thét như một con điên?‬
‪그게 나인 줄 알고 나 잡으러‬‪Bởi vì cô nghĩ đó là tôi, muốn tóm tôi.‬
‪얘‬‪Cưng à.‬
‪넌 걔 못 잡아‬‪Không tóm được bbbfamous đâu.‬
‪익명이잖아‬‪Ẩn danh hết mà? Mạng xã hội là thế đó.‬
‪- SNS잖아‬ ‪- [차가운 음악]‬‪Ẩn danh hết mà? Mạng xã hội là thế đó.‬
‪누구든 다‬ ‪때려잡을 수 있는 데잖아‬‪Cô có thể buộc tội bất cứ ai‬ ‪trên mạng xã hội.‬
‪내가 아니면 누구냐고?‬‪Cô hỏi còn ai ngoài tôi à?‬
‪그것도 차고 넘치겠지‬‪Chắc chắn là còn nhiều lắm đấy.‬
‪남 잘되는 꼴‬‪Thế giới đầy rẫy những người‬ ‪không thể nhìn người khác thành công.‬
‪아니꼬워 죽겠는 사람이‬ ‪세상에 한둘이겠니?‬‪Thế giới đầy rẫy những người‬ ‪không thể nhìn người khác thành công.‬
‪바로 니 옆에도 있을걸?‬‪Cạnh cô cũng có người như vậy đó.‬
‪[계속되는 표독한 웃음]‬
‪[준경] 아리 씨‬‪Ah Ri.‬
‪걱정 말아요‬‪Đừng lo lắng.‬ ‪Chúng ta sẽ xử lý, dù có chuyện gì đi nữa.‬
‪어떤 일이 생기든‬ ‪다 해결할 거니까‬‪Đừng lo lắng.‬ ‪Chúng ta sẽ xử lý, dù có chuyện gì đi nữa.‬
‪회사 쪽에서도 대응책 마련할 거고‬‪Công ty sẽ có cách đối phó,‬ ‪và cũng đang chuẩn bị kiện.‬
‪소송도 준비될 겁니다‬‪Công ty sẽ có cách đối phó,‬ ‪và cũng đang chuẩn bị kiện.‬
‪아리앤과 더 휴 코스메틱의‬ ‪2차 협업도‬‪Hợp tác thứ hai của Ari.&‬ ‪và The Hue Cosmetics vẫn theo kế hoạch.‬
‪예정대로 진행될 거고요‬‪Hợp tác thứ hai của Ari.&‬ ‪và The Hue Cosmetics vẫn theo kế hoạch.‬
‪안 돼요, 당장 멈춰요‬‪Không được, dừng lại ngay đi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪협업이라니, 미쳤어요?‬‪Hợp tác? Anh điên à?‬ ‪Anh muốn chạm đáy với em đến thế à?‬
‪[아리] 나랑 같이 이 진흙탕에서‬ ‪뒹굴자는 거예요?‬‪Hợp tác? Anh điên à?‬ ‪Anh muốn chạm đáy với em đến thế à?‬
‪[불안한 음악]‬
‪아니요‬‪Không được. Anh mới là người nên lùi lại.‬
‪그쪽이야말로 물러서요‬‪Không được. Anh mới là người nên lùi lại.‬
‪이 더러운 난장판은 내 자리지‬ ‪그쪽 게 아니에요‬‪Mớ hỗn độn này của em, đâu phải anh.‬ ‪Em không thể kéo anh vào.‬
‪한준경 씨까지‬ ‪안고 갈 수 없다고요‬‪Mớ hỗn độn này của em, đâu phải anh.‬ ‪Em không thể kéo anh vào.‬
‪이건 겨우 시작일 수도 있어요‬‪Đây có thể chỉ mới là khởi đầu.‬ ‪Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu,‬
‪정말 끔찍한 일들은‬‪Đây có thể chỉ mới là khởi đầu.‬ ‪Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu,‬
‪아직 찾아오지 않았을 수도 있다고‬‪Đây có thể chỉ mới là khởi đầu.‬ ‪Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu,‬
‪[준경] 그러니까‬‪Vì thế,‬
‪내가 당신 뒤에‬ ‪서 있을 수 있게만 해줘요‬‪hãy để anh hỗ trợ em đi.‬
‪같이 가요, 나하고‬‪Cùng giải quyết.‬
‪[오 형사] 장 형사님‬‪Thám tử Jang.‬
‪[오 형사의 힘주는 소리]‬
‪[현수] 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[오 형사] 예상하신 대로예요‬ ‪그냥 뭉개고 있습니다‬‪Đúng như anh nghĩ.‬ ‪Họ đang cố che giấu vụ án.‬
‪수사할 생각이 아예 없어요‬‪Không hề có ý điều tra.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪이렇게 덮으려고 뺏어간 거지‬‪Đuổi anh đi để giấu vụ này à.‬
‪그냥 손 떼시죠‬‪Anh nên buông vụ này đi.‬
‪상대가 태강에‬ ‪이 사건 가망도 없어 보이는데‬‪Anh đang đối đầu Tae Kang.‬ ‪Vụ này vô vọng á.‬
‪야, 너까지 왜 이러냐?‬‪Này, đừng cả cậu cũng thế chứ.‬ ‪Đã có bằng chứng và lời khai tốt nhất mà.‬
‪이만큼 확실한 목격자랑‬ ‪진술이 어디 있다고‬‪Này, đừng cả cậu cũng thế chứ.‬ ‪Đã có bằng chứng và lời khai tốt nhất mà.‬
‪아, 그 서아리가‬ ‪심상치 않아 그래요‬‪Chỉ là giờ Seo Ah Ri đang gặp chuyện.‬
‪- [현수] 왜?‬ ‪- 잘 모르시죠?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Anh không biết à?‬
‪[오 형사] 저도 마누라한테‬ ‪들은 건데‬‪Em nghe được từ vợ, nhưng mà,‬
‪인터넷이 발칵 뒤집어졌대요‬ ‪그 서아리 때문에요‬‪trên mạng loạn hết cả lên rồi,‬ ‪vì Seo Ah Ri đấy.‬
‪[핸들을 탁 치는 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬‪HÌNH TƯỢNG CỦA SEO AH RI SỤP ĐỔ‬
‪[강조하는 효과음]‬‪TÔI SẼ NÓI HẾT‬ ‪TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00‬
‪[승혁의 고뇌하는 숨소리]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [다가오는 발걸음]‬
‪[승혁, 직원의 초조한 숨소리]‬
‪[승혁] 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[직원의 불안한 숨소리]‬ ‪여전히 연결 안 됩니다‬‪Vẫn không liên lạc được ạ.‬ ‪Văn phòng Ari.& cũng vậy.‬
‪아리앤 사무실도요‬‪Vẫn không liên lạc được ạ.‬ ‪Văn phòng Ari.& cũng vậy.‬
‪[승혁이 한숨 쉬고 버럭 하며]‬ ‪아, 씨발, 진짜, 씨!‬‪Chết tiệt thật!‬
‪너 뭐 하냐? 뭐 해? 어?‬‪Đang làm gì thế? Đứng trơ ra như vậy à?‬
‪[버럭 하며] 나가서‬ ‪처받을 때까지 계속해!‬‪Gọi tiếp đến khi nào nhấc máy thì thôi!‬
‪[승혁의 분한 숨소리]‬
‪아, 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[승혁이 거칠게 숨 쉬며‬ ‪코를 훌쩍인다]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪아직 뽑아 먹을 게‬ ‪한참이나 남았어, 서아리, 응?‬‪Tôi còn chưa‬ ‪vắt sạch được từ cô đâu, Seo Ah Ri.‬
‪니가 이런 식으로‬ ‪처나자빠지면 곤란하다고‬‪Tôi không thể để cô tự hại mình thế được.‬
‪어?‬‪TÔI SẼ NÓI HẾT‬ ‪TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00‬
‪[승혁의 헛웃음]‬‪TÔI SẼ NÓI HẾT‬ ‪TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00‬
‪[민혜] 뭐겠어?‬‪Dễ đoán mà. Cô ta sẽ lải nhải‬ ‪là nói dối, rồi cô ta là nạn nhân.‬
‪'조작이다, 억울하다' 떠들겠지‬‪Dễ đoán mà. Cô ta sẽ lải nhải‬ ‪là nói dối, rồi cô ta là nạn nhân.‬
‪근데 뭐, 사람들이‬ ‪그런 거 관심 있니?‬‪Mà mọi người‬ ‪có quan tâm điều đó đâu cơ chứ?‬
‪없는 말 다 지어낸 것도 아니고‬‪Đâu phải tự dưng ta dựng chuyện.‬ ‪Cô ta chỉ khiến mình thành trò hề thôi.‬
‪지 꼴만 더 우스워지지‬‪Đâu phải tự dưng ta dựng chuyện.‬ ‪Cô ta chỉ khiến mình thành trò hề thôi.‬
‪알잖아? 이 바닥‬‪Cô biết mà? Giới này là thế.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪알겠어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[명호의 다급한 숨소리] 여보!‬‪Em à!‬
‪[민혜] 어? 웬일이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[어두운 음악]‬
‪진 변호사님?‬‪Luật sư Jin? Đúng không?‬ ‪Chồng của chị Si Hyeon, từ Tae Kang.‬
‪맞죠? 시현 씨, 태강‬‪Luật sư Jin? Đúng không?‬ ‪Chồng của chị Si Hyeon, từ Tae Kang.‬
‪[웃으며] 어머! 안 변호사님도‬‪Ôi! Luật sư Jin hả.‬ ‪Tôi vừa nói chuyện với Chae Hee nè.‬
‪저 방금 전까지 채희랑 통화했는데‬‪Ôi! Luật sư Jin hả.‬ ‪Tôi vừa nói chuyện với Chae Hee nè.‬
‪[난감한 웃음] 여보, 지금‬ ‪그럴 때가 아니야, 걸렸어‬‪Em, lúc khác. Bị phát hiện rồi.‬
‪- 어?‬ ‪- [떨며] 우리가, 아니, 그…‬‪- Hả?‬ ‪- Họ biết là chúng ta, à không…‬
‪[명호] 당신이 인터넷에‬ ‪글 올린 거 전부 다 알고 오셨다고‬‪Biết về bài viết em đăng lên mạng rồi.‬
‪[놀란 숨소리] 뭐?‬‪Hả? Gì cơ?‬
‪[다가오는 종종걸음]‬
‪- 몇 시니? [초조한 숨소리]‬ ‪- 10분 전이요‬‪- Mấy giờ?‬ ‪- Còn mười phút ạ.‬
‪근데 두성이는요?‬‪Mà Du Seong đâu rồi ạ?‬
‪집에 갔다 [걱정하는 숨소리]‬‪Nó về nhà rồi.‬
‪해킹을 해서든 뭔 짓을 해서든‬‪Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao‬ ‪bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy.‬
‪까판러 그 미친 것들 잡는다고‬‪Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao‬ ‪bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy.‬
‪[아리 모의 초조한 숨소리]‬‪Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao‬ ‪bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy.‬
‪- 네?‬ ‪- [아리 모의 불안한 숨소리]‬‪Sao ạ?‬
‪[아리 모의 걱정하는 숨소리]‬
‪[아리 모가 걱정하며] 아리야‬‪Ah Ri à.‬
‪아, 괘, 괘, 괜찮아, 너?‬‪Con không sao chứ?‬
‪[걱정하는 숨소리] 알지?‬‪Con biết mà nhỉ?‬ ‪Đừng để mấy chuyện này khiến con suy sụp.‬
‪이깟 일로 지면 안 되는 거‬‪Con biết mà nhỉ?‬ ‪Đừng để mấy chuyện này khiến con suy sụp.‬
‪준비됐니?‬‪Xong cả chưa?‬
‪어‬‪Xong rồi.‬
‪저는 정말 서아리 걔 때문에‬ ‪그런 거예요‬‪Tôi làm thế là vì Seo Ah Ri, thật đó.‬
‪채희나 변호사님께 폐가 될 줄은‬‪Không ngờ là gây chuyện‬ ‪cho Luật sư Jin và Chae Hee.‬
‪진짜 꿈에도 몰랐어요‬‪Không ngờ là gây chuyện‬ ‪cho Luật sư Jin và Chae Hee.‬
‪[떨리는 목소리로] 제발‬ ‪한 번만 용서해 주세요‬‪Hãy tha cho tôi lần này.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[태전] 최대 3년 9개월‬‪Tối đa là ba năm và chín tháng.‬
‪[민혜가 놀라며] 네?‬‪Sao ạ?‬
‪[태전의 헛웃음] 그, 오민혜 씨가‬‪À, tôi đang nói đến‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪저지른 범죄에 대한 형량이‬‪mức hình phạt‬ ‪cho mấy tội của cô Oh Min Hye ấy mà.‬
‪[웃으며] 그렇다고요‬‪mức hình phạt‬ ‪cho mấy tội của cô Oh Min Hye ấy mà.‬
‪아, 그리고 남편인‬ ‪우리 권명호 씨는‬‪À, còn với chồng cô, Kwon Myeong Ho,‬
‪[태전이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪그, 슈퍼 카들 갖고‬ ‪장난을 좀 쳤죠? 응?‬‪cũng nghịch ngợm với siêu xe ghê nhỉ?‬ ‪Gì nhỉ, mô hình đa cấp lừa đảo.‬
‪뭐, 일종의 폰지 사기‬‪cũng nghịch ngợm với siêu xe ghê nhỉ?‬ ‪Gì nhỉ, mô hình đa cấp lừa đảo.‬
‪[숨을 씁 들이켜며]‬ ‪야, 그게 그러면‬‪Nếu vậy thì… Phạm tội kinh tế nghiêm trọng‬ ‪nên bị phạt tù trên ba năm phải không?‬
‪특경법 위반으로‬ ‪3년 이상의 징역 맞지?‬‪Nếu vậy thì… Phạm tội kinh tế nghiêm trọng‬ ‪nên bị phạt tù trên ba năm phải không?‬
‪[재훈] 네‬‪Vâng.‬
‪맞습니다‬‪Đúng rồi ạ.‬
‪[명호의 떨리는 목소리] 아닙니다‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪[떨리는 목소리로] 이번 일은‬ ‪우리 집사람이 혼자 한 거예요‬‪Việc lần này là do mỗi mình vợ tôi làm.‬
‪[민혜의 떨리는 숨소리]‬
‪[민혜] 정말 뭐라‬ ‪드릴 말씀이 없어요‬‪Tôi không biết nói xin lỗi sao cho đủ.‬ ‪Xin tha cho tôi một lần.‬
‪[절박한 숨소리] 제발 한 번만‬ ‪용서해 주시면…‬‪Tôi không biết nói xin lỗi sao cho đủ.‬ ‪Xin tha cho tôi một lần.‬
‪[태전이 웃으며] 에이, 아니죠‬‪Ôi, thế đâu có được.‬
‪오민혜 씨‬‪Cô Oh Min Hye,‬
‪죄는… [가소로운 숨소리]‬‪Một người gây tội‬
‪이 무릎으로‬ ‪사해지는 게 아니지, 응?‬‪không phải quỳ gối là được tha đâu, nhé?‬
‪당신은‬‪Đáng ra‬
‪[이를 악물며] 할 말이 있어야지‬‪cô phải biết nói gì chứ. Đặc biệt là‬ ‪trong những lúc như thế này, nhỉ?‬
‪이럴 때일수록 더더욱, 응?‬‪cô phải biết nói gì chứ. Đặc biệt là‬ ‪trong những lúc như thế này, nhỉ?‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[아리가 힘없이] 안녕하세요‬ ‪서아리입니다‬‪Xin chào, tôi là Seo Ah Ri.‬
‪제가 오늘 라방을 공지한 건‬‪Nay tôi thông báo buổi phát trực tiếp này‬ ‪để làm rõ những tin đồn lan truyền về tôi.‬
‪떠도는 루머들에 관한‬ ‪입장을 밝히기 위해서입니다‬‪Nay tôi thông báo buổi phát trực tiếp này‬ ‪để làm rõ những tin đồn lan truyền về tôi.‬
‪[아리 모의 초조한 숨소리]‬
‪언더바 bbb페이머스라는 계정이‬ ‪밝힌 일에 대한 진실과‬‪Để nói sự thật về những gì‬ ‪tài khoản có tên _bbbfamous đã rêu rao,‬
‪- 그리고…‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪cùng với…‬
‪[떨리는 목소리] 인터넷에 떠돌던‬ ‪루머들에 대한 것도요‬‪những tin đồn lan truyền trên mạng xã hội.‬
‪저는 오늘‬‪Tôi xin thề‬ ‪mọi điều tôi nói hôm nay đều là thật.‬
‪사실만을 말하겠습니다‬‪Tôi xin thề‬ ‪mọi điều tôi nói hôm nay đều là thật.‬
‪그것이 저한테‬ ‪불리한 것이든 유리한 것이든‬‪Dù bất lợi hay có lợi cho tôi,‬
‪오직 진실만을요‬‪tôi cũng sẽ chỉ nói sự thật.‬
‪[채희] 아, 저 미친년!‬‪Con điên đó!‬
‪[채희의 불안한 숨소리]‬
‪[떨며 작게] 설마 클럽 일을‬ ‪까겠다는 거야?‬‪Lẽ nào nó định kể chuyện ở hộp đêm?‬
‪[떨며] 같이 죽겠다는 거야, 뭐야?‬‪Định kéo cả ta xuống cùng à?‬
‪아, 설마‬‪Này, thôi nào.‬ ‪Nó mà nói là nó cũng tiêu đời mà.‬
‪[안젤라] 그거까지 까면‬ ‪지도 끝인데‬‪Này, thôi nào.‬ ‪Nó mà nói là nó cũng tiêu đời mà.‬
‪씨발, 서아리가‬ ‪더 끝장날 게 어딨어?‬‪Khốn nạn, cô ta còn gì để mất nữa đâu?‬ ‪Nó tính kéo ta chết chung đó.‬
‪갈 데까지 가겠단 거잖아‬‪Khốn nạn, cô ta còn gì để mất nữa đâu?‬ ‪Nó tính kéo ta chết chung đó.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[영상 속 아리] 맞습니다‬‪Đúng.‬
‪bbb페이머스‬‪Bbbfamous.‬
‪전 그 계정주와 오랫동안‬ ‪DM을 주고받았습니다‬‪Tôi đã nhắn tin‬ ‪với chủ tài khoản đó một thời gian dài.‬
‪그로부터 이 세계‬‪Tôi có tin về giới này và‬ ‪người nổi tiếng trên mạng nhờ bbbfamous.‬
‪셀럽들에 대한 정보를 얻었고‬‪Tôi có tin về giới này và‬ ‪người nổi tiếng trên mạng nhờ bbbfamous.‬
‪명백하게 이를 이용하기도 했죠‬‪Tôi đã dùng thông tin ấy. Đúng vậy.‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên, rất nhiều lời đồn đều là giả.‬
‪알려진 모든 것이 사실은 아닙니다‬‪Tuy nhiên, rất nhiều lời đồn đều là giả.‬
‪대부분이 포토샵으로‬ ‪조작된 것이며‬‪Đa số tin nhắn ấy đều bị chỉnh sửa.‬
‪저 역시‬‪Để chứng minh,‬
‪부끄러움이 가득한‬‪tôi sẽ công khai bản gốc‬ ‪của cuộc trò chuyện đầy xấu hổ của mình.‬
‪제 대화의 원본을 제시하겠습니다‬‪tôi sẽ công khai bản gốc‬ ‪của cuộc trò chuyện đầy xấu hổ của mình.‬
‪물론 저는 떳떳하지 않습니다‬‪Tất nhiên, tôi cũng không vô tội.‬
‪[아리] 다른 사람들처럼‬ ‪이 세상에서 성공하고 싶었고‬‪Tôi cũng muốn thành công‬ ‪như bao người ở giới này. Vì thế,‬
‪그를 위해‬‪Tôi cũng muốn thành công‬ ‪như bao người ở giới này. Vì thế,‬
‪누군가의 약점을 이용하는 걸‬ ‪마다하지 않았으니까요‬‪tôi đã không ngại lợi dụng điểm yếu‬ ‪của người khác.‬
‪후회와 반성만으로‬ ‪이 모든 걸 덮을 수 없다는 것‬‪Tôi biết, không phải chỉ ăn năn,‬ ‪hối hận là chuyện sẽ qua.‬
‪잘 알고 있습니다‬‪Tôi biết, không phải chỉ ăn năn,‬ ‪hối hận là chuyện sẽ qua.‬
‪저는…‬‪Tôi sẽ…‬
‪제가 한 일에 대해‬‪chịu trách nhiệm về việc tôi đã làm.‬
‪책임을 지겠습니다‬‪chịu trách nhiệm về việc tôi đã làm.‬
‪하지만‬‪Nhưng,‬
‪하지 않은 일까지‬ ‪제 잘못이라고 할 수 없습니다‬‪Tôi không thể nhận lỗi về những việc‬ ‪tôi không làm. Tôi không thể chấp nhận‬
‪조작된 사실을‬‪Tôi không thể nhận lỗi về những việc‬ ‪tôi không làm. Tôi không thể chấp nhận‬
‪인정할 순 없습니다, 그리고…‬‪sự thật bị xuyên tạc như vậy. Còn nữa,‬
‪엄연히 존재하는 비밀을‬‪tôi không thể che giấu những bí mật‬ ‪rõ là hiện hữu được nữa.‬
‪[영상 속 아리] 더 이상‬ ‪감출 수도 없습니다‬‪tôi không thể che giấu những bí mật‬ ‪rõ là hiện hữu được nữa.‬
‪아이 씨, 내가‬ ‪이런 일까지 해야 되나? 어?‬‪Khỉ gió, phải để tôi làm đến thế à.‬
‪[태전] 어이없게‬‪Cạn lời.‬
‪[영상 속 아리] 오늘‬ ‪이 사건이 있기 전‬‪Trước khi xảy ra việc hôm nay,‬
‪- [태전의 한숨]‬ ‪- 저는 동부경찰서에 다녀왔습니다‬‪tôi đã đến Đồn cảnh sát phía Đông.‬
‪[아리] 그 이유는‬‪Là bởi vì‬
‪지난 2월 15일‬‪vào hôm 15 tháng Hai,‬
‪- [정선의 놀란 숨소리]‬ ‪- 클럽 아라곤에서 있었던…‬‪tại Hộp đêm Aragon…‬
‪- [정선] 아리야‬ ‪- [아리 모] 응?‬‪- Ah Ri à.‬ ‪- Hả?‬
‪미, 미, 민혜‬‪Min Hye.‬
‪[떨며] 민혜가 라방을 틀었대‬‪Min Hye bắt đầu phát trực tiếp.‬
‪[정선] 거, 거기서‬ ‪진짜 진실을 밝히겠다면서‬‪Cô ta muốn tiết lộ sự thật trên đó.‬ ‪Cô ta đang tấn công cậu đó.‬
‪널 저격하고 있대‬‪Cô ta muốn tiết lộ sự thật trên đó.‬ ‪Cô ta đang tấn công cậu đó.‬
‪[정선의 초조한 숨소리]‬‪Xem này.‬
‪[민혜의 울음소리가 흘러나온다]‬
‪[민혜가 연신 운다]‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪인터넷에 그 글을 처음 올린 게‬‪Tôi là người đăng bài đó lên mạng.‬
‪바로 저예요‬‪Chính là tôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[영상 속 민혜] 아라곤에서‬ ‪걔들이 마약을 했고‬‪Tôi đã dựng chuyện họ chơi ma túy‬
‪사람까지 죽었다는‬ ‪말도 안 되는 소설‬‪và có người chết ở Hộp đêm Aragon.‬
‪그거 제가 썼어요‬‪Tất cả là tôi làm.‬
‪[안젤라] 이건 또 무슨 상황이야?‬‪Chuyện quái gì nữa đây?‬
‪아니, 오민혜 쟤‬ ‪지금 뭐라는 거야?‬‪Oh Min Hye đang nói gì vậy?‬
‪그 글을 지가 썼단 거니?‬‪Bài đó do chính cô ta viết hả?‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Bài đó do chính cô ta viết hả?‬
‪- [기가 찬 숨소리]‬ ‪- [영상 속 민혜] 왜 그랬냐고요?‬‪Sao tôi làm vậy?‬
‪[떨리는 숨소리] 서아리 때문에요‬‪Tại Seo Ah Ri.‬
‪제 약점을 갖고 협박해서‬‪Tôi không còn cách nào khác‬ ‪vì cô ta dùng điểm yếu của tôi để dọa tôi.‬
‪어쩔 도리가 없었습니다‬‪Tôi không còn cách nào khác‬ ‪vì cô ta dùng điểm yếu của tôi để dọa tôi.‬
‪서아리는 [숨을 가다듬는다]‬‪Seo Ah Ri vô cùng ghen ghét và đố kỵ‬ ‪với mọi người trong Hội Gabin,‬
‪채희, 안젤라, 지나‬ ‪그리고 저까지‬‪Seo Ah Ri vô cùng ghen ghét và đố kỵ‬ ‪với mọi người trong Hội Gabin,‬
‪[떨리는 숨소리] 가빈회 모두를‬ ‪끔찍하게 시기하고 질투했습니다‬‪với Chae Hee, Angela, Ji Na và cả tôi nữa.‬
‪[영상 속 민혜가 숨을 들이켠다]‬
‪결국 제가 거리를 두려고 하자‬‪Cuối cùng, khi tôi cố giữ mình‬ ‪tránh xa khỏi cô ta, cô ta…‬
‪제가…‬‪Cuối cùng, khi tôi cố giữ mình‬ ‪tránh xa khỏi cô ta, cô ta…‬
‪[민혜가 울먹인다]‬
‪과거에 부잣집 딸이 아니었단 걸‬‪đe dọa tôi là sẽ tiết lộ với cả thế giới‬ ‪rằng tôi không có xuất thân giàu có.‬
‪[오열하며] 모두 폭로하겠다면서…‬‪đe dọa tôi là sẽ tiết lộ với cả thế giới‬ ‪rằng tôi không có xuất thân giàu có.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[연신 울먹이며] 그래서‬‪Thế nên…‬
‪그래서 그런 짓을 한 거예요‬‪Thế nên tôi mới phải làm vậy.‬
‪서아리의 사주를 받고‬ ‪서아리가 불러주는 대로‬‪Tôi đã làm thay Ah Ri,‬ ‪theo đúng những gì cô ta ra lệnh.‬
‪이, 미, 미친 게 지금‬ ‪뭐라고 떠드는 거니? 어?‬‪Tôi đã làm thay Ah Ri,‬ ‪theo đúng những gì cô ta ra lệnh.‬ ‪Con điên đó,‬ ‪cô ta đang nói nhảm gì vậy? Hả?‬
‪[영상 속 민혜의 떨리는 숨소리]‬ ‪서아리는 치밀하게도‬‪Seo Ah Ri đã cố tình viết thêm cô ta‬ ‪vào bài viết một cách khéo léo.‬
‪일부러 그 내용 안에‬ ‪자기를 끼워 넣었어요‬‪Seo Ah Ri đã cố tình viết thêm cô ta‬ ‪vào bài viết một cách khéo léo.‬
‪그리고 자기는‬‪Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định‬ ‪cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội.‬
‪마약을 하지 않았다고‬‪Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định‬ ‪cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội.‬
‪- 빠져나가면 된다면서‬ ‪- [아리 모의 놀란 탄성]‬‪Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định‬ ‪cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội.‬
‪오민혜…‬‪Oh Min Hye…‬
‪[영상 속 민혜] 제가‬ ‪이런 고백을 하는 건‬‪Tôi nói ra hết như thế này‬
‪진실을 밝히기 위해서입니다‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪là để làm rõ sự thật.‬ ‪Tôi không thể chịu được cảm giác tội lỗi‬
‪더 이상은‬‪là để làm rõ sự thật.‬ ‪Tôi không thể chịu được cảm giác tội lỗi‬
‪[울먹이며] 죄책감 때문에‬ ‪숨길 수가 없어서…‬‪thêm được nữa.‬ ‪Tôi không thể giấu nó được nữa.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪조작이요?‬‪Nói dối sao?‬
‪bbb페이머스 님의 말은‬‪Tất cả lời bbbfamous nói đều là sự thật.‬
‪전부 사실입니다‬‪Tất cả lời bbbfamous nói đều là sự thật.‬
‪서아리는‬‪Vì Seo Ah Ri‬
‪그보다 더한 짓도‬ ‪할 수 있는 사람이니까요‬‪là người có thể làm những việc tệ hơn thế.‬
‪[아리 모가 악쓰며] 야!‬‪Này! Sao cô dám‬ ‪nói dối trắng trợn như vậy!‬
‪너 어디서 약을 팔아!‬‪Này! Sao cô dám‬ ‪nói dối trắng trợn như vậy!‬
‪어디서 우리 아리한테‬ ‪그런 누명을 씌워?‬‪Sao lại dám đổ tội cho Ah Ri như vậy?‬
‪[정선의 걱정하는 숨소리] 어머니‬ ‪진정하세요‬‪Mẹ bình tĩnh đi.‬
‪놔! 어? 이런 말을 듣고‬ ‪어떻게 진정해!‬‪Bỏ ra! Làm sao mà bình tĩnh được‬ ‪khi nghe vậy chứ?‬
‪어? 저런 새빨간 거짓말을 하는데‬ ‪어떻게! [분한 숨소리]‬‪Hả? Sao lại nói dối trắng trợn như vậy?‬ ‪- Làm sao đây!‬ ‪- Mẹ.‬
‪- [정선] 어머니‬ ‪- [아리 모의 격앙된 숨소리]‬‪- Làm sao đây!‬ ‪- Mẹ.‬
‪[아리 모] 이년!‬‪Con đó.‬
‪[악쓰며] 내가 이년 혓바닥을‬ ‪뽑아 씹어 먹을 거야!‬‪Tôi sẽ xé đứt lưỡi con khốn đó và nhai nó!‬
‪어디서 우리 아리한테!‬‪MẸ NÀO CON NẤY. NÓI NĂNG TỆ HẠI.‬
‪어디서! 어? 어디서!‬‪Sao cô ta dám, hả? Sao cô ta dám!‬
‪- [힘겨운 신음]‬ ‪- [정선] 어, 어머니!‬‪Ôi, mẹ ơi!‬
‪- [아리 모] 어디서…‬ ‪- [정선의 놀라고 걱정하는 소리]‬‪Sao cô ta dám…‬
‪[아리 모의 억울한 오열]‬
‪[아리 모의 오열이 계속된다]‬‪NGHỈ LUÔN, CÚT ĐI‬ ‪ĐỪNG SỐNG TỞM THẾ‬ ‪HOÀN TOÀN THẤT VỌNG‬ ‪SEO AH RI HẾT CÃI‬
‪[재훈] 별 탈 없이‬ ‪잘 마무리될 겁니다‬‪Mọi việc sẽ xong mà không có vấn đề.‬ ‪Bên Đồn cảnh sát phía Đông…‬
‪동부 서하고는 조율을 잘 맞췄고…‬‪Mọi việc sẽ xong mà không có vấn đề.‬ ‪Bên Đồn cảnh sát phía Đông…‬
‪[태강 비서] 아, 사모님, 지금은…‬‪Ôi, phu nhân, giờ…‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문소리]‬
‪[직원들의 의아한 숨소리]‬
‪듣는 사람이 없는 게 좋을 텐데요‬ ‪당신한테는‬‪Em không nghĩ‬ ‪anh muốn để ai nghe chuyện này đâu.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [서류를 탁 닫는 소리]‬
‪- 자, 잠깐 쉬죠‬ ‪- [탁 놓는 소리]‬‪Nào, nghỉ chút đi.‬
‪[저마다 부스럭거린다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪뭐 하는 짓이야?‬‪Em làm trò gì thế?‬
‪[시현] 당신이죠? [한숨]‬‪Có phải là anh không?‬
‪오민혜 씨한테 그 일을 시킨 거‬‪Anh bắt Oh Min Hye làm việc đó.‬
‪아리 씨한테 모든 걸 덮어씌우고‬‪Đổ hết mọi tội lỗi lên đầu Ah Ri.‬ ‪Tẩy trắng vậy luôn à?‬
‪싹 다 지워버리게요?‬‪Đổ hết mọi tội lỗi lên đầu Ah Ri.‬ ‪Tẩy trắng vậy luôn à?‬
‪그래요?‬‪Đúng như vậy sao?‬
‪[코웃음] 아, 그래서?‬‪Thì sao?‬
‪- 뭐, 위로라도 해주러 왔어?‬ ‪- [탁 치는 소리]‬‪Em đến an ủi anh đấy à?‬
‪[태전] 이딴 일로 그 천것들‬ ‪상대하느라 얼마나‬‪Phải đối mặt với cái đám cặn bã,‬ ‪thấp hèn đó vì chuyện này,‬
‪피곤하고 불쾌했겠냐?‬‪anh chán ghét, mệt mỏi sao chứ?‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói sao cơ?‬
‪[버럭 하며] 씨발‬ ‪내 기분이 그랬다고!‬‪Chết tiệt, tâm trạng tôi là như vậy đó!‬
‪[차가운 음악]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[태전] '내가'‬‪Tại sao tôi,‬
‪[버럭 하며] '이 진태전이가!'‬‪Jin Tae Jeon,‬
‪'왜 그런 것들하고‬ ‪말까지 섞어야 되나'‬‪phải hạ mình nói chuyện với đám thấp hèn?‬
‪근데 뭐? 서아리?‬‪Nhưng cô nói sao? Seo Ah Ri ư?‬
‪당신도 그거 따지러 왔다고?‬‪Cô cũng đến tranh cãi vì nó à? Tại sao?‬
‪왜? [분한 숨소리]‬‪Cô cũng đến tranh cãi vì nó à? Tại sao?‬
‪[버럭 하며] 이제 한준경‬ ‪그 새끼가 그런 것까지 시켜?‬‪Giờ thằng Han Jun Kyeong‬ ‪bảo cô làm thế nữa à?‬
‪목소리가 너무 커요‬‪Anh lớn tiếng quá rồi đấy.‬
‪밖에서 다 들렸겠어요‬‪Mọi người ở ngoài sẽ nghe đó.‬
‪[태전의 격앙된 숨소리]‬
‪[시현] 당신이랑 태강이‬ ‪가장 중요하게 생각하는 게‬‪Em tưởng điều quan trọng nhất‬ ‪với anh và Tae Kang,‬
‪- 남의 눈인 줄 알았는데‬ ‪- [태전의 거친 숨소리]‬‪là cách người khác nhìn vào.‬
‪당신을 위해서 마지막까지‬‪Vì anh, em đã cố giữ hình ảnh của anh‬ ‪trước công chúng nguyên vẹn tới cuối cùng,‬
‪그것만큼은 지켜주려고 했어요‬‪Vì anh, em đã cố giữ hình ảnh của anh‬ ‪trước công chúng nguyên vẹn tới cuối cùng,‬
‪이젠 아니지만‬‪dù giờ kết thúc rồi.‬
‪[태전] 마지막이라니?‬ ‪무슨 소리야?‬‪Cuối cùng là sao? Nói gì vậy?‬
‪말 그대로예요‬‪- Anh nghe rồi đó.‬ ‪- Nghĩa là gì hả?‬
‪- [태전] 그게 무슨 뜻이냐고?‬ ‪- [문소리]‬‪- Anh nghe rồi đó.‬ ‪- Nghĩa là gì hả?‬
‪[준경] 그만하지?‬‪Dừng lại đi.‬
‪[발소리]‬
‪폭행죄까지 더할 생각 아니라면‬‪Trừ khi anh định thêm tội hành hung.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[태전] 뭐냐, 너?‬‪Muốn gì hả?‬
‪[준경] 내 경고를‬ ‪무시한 일에 대한 대가‬‪Hậu quả vì phớt lờ lời tôi cảnh báo.‬
‪서아리를 대신해‬ ‪더 휴에서 준비한 고소장이야‬‪Đây là đơn khiếu nại‬ ‪The Hue chuẩn bị thay cho Seo Ah Ri.‬
‪마약 관리법 위반‬‪Vi phạm luật phòng chống ma túy,‬ ‪ngộ sát, hối lộ để khai man, lan tin giả.‬
‪과실치사, 위증교사 및‬ ‪허위 사실 유포‬‪Vi phạm luật phòng chống ma túy,‬ ‪ngộ sát, hối lộ để khai man, lan tin giả.‬
‪고소장?‬‪Đơn khiếu nại?‬
‪[태전의 코웃음] 아, 씨‬ ‪장난하나, 진짜, 씨‬‪Cậu đang nghiêm túc đấy à? Khỉ thật.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[웃으며] 태강을 상대로? 어?‬‪Đối đầu với Tae Kang ư? Hả?‬
‪왜? 서아리가 도와달래?‬‪Sao thế? Seo Ah Ri nhờ giúp à?‬
‪그래서 이걸 뭘로 입증하게?‬‪- Tính chứng minh nó bằng cách nào?‬ ‪- Tôi.‬
‪나‬‪- Tính chứng minh nó bằng cách nào?‬ ‪- Tôi.‬
‪[준경이 웃으며] 아, 그건‬ ‪미처 계산에 못 넣었나?‬‪À, anh đã không tính tới cái đó à?‬
‪목격자는 서아리뿐이 아니라는 거‬‪Sự thật là‬ ‪không chỉ mỗi Seo Ah Ri chứng kiến?‬
‪서아리는 쉬워도‬ ‪날 밟긴 힘들 텐데?‬‪Seo Ah Ri thì dễ‬ ‪nhưng ăn hiếp tôi cũng khó đó.‬
‪서장, 청장‬‪Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng,‬ ‪công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à?‬
‪검찰?‬‪Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng,‬ ‪công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à?‬
‪그게 과연 태강 손에만 있을까?‬‪Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng,‬ ‪công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à?‬
‪야, 이 새끼야‬‪Ê, thằng nhãi.‬
‪내가 말했잖아, 진태전‬‪Tôi đã nói rồi, Jin Tae Jeon.‬ ‪Một bên sẽ bị thiệt hại nặng.‬
‪어느 한쪽은 크게 다칠 거라고‬‪Tôi đã nói rồi, Jin Tae Jeon.‬ ‪Một bên sẽ bị thiệt hại nặng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[태전의 옅은 한숨]‬
‪[경배가 한숨 쉬며]‬ ‪어쩌면 좋냐, 아리야, 응?‬‪TRẢ HÀNG‬ ‪Làm sao đây, Ah Ri?‬
‪라이브 커머스 때‬ ‪팔았던 제품들이 반품되고 있어‬‪Các sản phẩm bán ở buổi bán trực tuyến‬ ‪đang bị trả lại.‬
‪- [경배의 초조한 숨소리]‬ ‪- 얼마나요?‬‪Các sản phẩm bán ở buổi bán trực tuyến‬ ‪đang bị trả lại.‬ ‪- Bao nhiêu đơn ạ?‬ ‪- Mới sáng mà đã 5.000 hộp rồi.‬
‪[경배] 오전에만 오천 박스야‬‪- Bao nhiêu đơn ạ?‬ ‪- Mới sáng mà đã 5.000 hộp rồi.‬
‪[걱정스럽게] 반품 박스들이‬ ‪끝도 없이 밀려들고 있어‬‪Hàng trả lại dồn dập, liên tục luôn.‬
‪[경배의 초조한 한숨]‬
‪[아리] 잠시만요, 삼촌‬ ‪제가 지금 바로 갈게요‬‪Chú đợi cháu chút. Cháu sẽ đến ngay.‬
‪- [경배의 한숨]‬ ‪- [툭 놓는 소리]‬
‪[상자 놓는 소리가 연신 난다]‬
‪- [종종걸음]‬ ‪- [두성이 다급하게] 누나, 누나!‬‪Chị.‬
‪누나! 누나, 잡았어 [가쁜 숨소리]‬‪Chị, bắt được rồi.‬ ‪Đám tạo ra mấy tài khoản bóc phốt.‬
‪까계정 운영자 악플러들‬‪Chị, bắt được rồi.‬ ‪Đám tạo ra mấy tài khoản bóc phốt.‬
‪내가 찾은 몇 개 IP를‬‪Em tìm ra vài IP. Đội điều tra‬ ‪An ninh mạng bắt được nhờ thế.‬
‪사이버수사대가 잡았다고‬ ‪지금 연락이 왔어‬‪Em tìm ra vài IP. Đội điều tra‬ ‪An ninh mạng bắt được nhờ thế.‬
‪누구니?‬‪Ai vậy? Cũng tìm ra‬ ‪người dùng tài khoản bbb chưa?‬
‪bbb, 그 사람도 찾았어?‬‪Ai vậy? Cũng tìm ra‬ ‪người dùng tài khoản bbb chưa?‬
‪너 지금 운전 힘들어‬‪Đừng nên lái xe.‬
‪[준경] 김 비서님‬‪Thư Ký Kim.‬
‪- 시현 씨 좀 부탁해요‬ ‪- 네‬‪- Đưa Si Hyeon về giúp tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 타고 가‬ ‪- 넌?‬‪- Lên xe đi.‬ ‪- Còn cậu?‬
‪갈 데가 있어, 연락할게‬‪Tớ phải đi có việc, gọi cậu sau.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[시현의 옅은 한숨] 기다려‬ ‪준경아‬‪Khoan đã, Jun Kyeong.‬
‪[시현의 결연한 숨소리]‬
‪그날 나도 거기에 있었어‬‪Hôm ấy, tớ cũng có ở đó.‬
‪나도 아리 씨 돕고 싶어‬‪Tớ cũng muốn giúp Ah Ri.‬
‪같이하자‬‪Cùng nhau làm đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[호로록 마시는 소리]‬‪HÃNG LUẬT JAE YUL‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 수신음]‬
‪- [김 비서] 네, 대표님‬ ‪- 동부 서로 가는 중입니다‬‪- Vâng, Giám đốc.‬ ‪- Tôi đang đến Đồn cảnh sát phía Đông.‬
‪법무팀 대기시켜요‬‪- Bảo đội pháp lý chuẩn bị đi.‬ ‪- Tôi cử đi ngay ạ.‬
‪[김 비서] 출발시키겠습니다‬‪- Bảo đội pháp lý chuẩn bị đi.‬ ‪- Tôi cử đi ngay ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪[속삭이며] 한준경 대표를요?‬‪Giám đốc Han Jun Kyeong sao?‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪3층이 사이버수사대야‬‪Đội điều tra An ninh mạng ở tầng ba.‬ ‪Em đậu xe rồi lên.‬
‪난 주차하고 올라갈게‬‪Đội điều tra An ninh mạng ở tầng ba.‬ ‪Em đậu xe rồi lên.‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[경찰서가 분주하다]‬
‪[아리] 저, 저기요, 그…‬‪Anh ơi. Tôi được báo là‬ ‪đã bắt được người tạo tài khoản bóc phốt.‬
‪악플러 잡았다는 연락받았는데요‬‪Anh ơi. Tôi được báo là‬ ‪đã bắt được người tạo tài khoản bóc phốt.‬
‪[형사] 아, 저쪽입니다‬‪À, ở đằng kia.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[달칵 집어 드는 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[무거운 음악]‬‪SEO AH RI‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬
‪[문자 전송 알림음]‬
‪[휴대전화 화면 전원음]‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪[숨을 깊게 내쉰다]‬
‪[아리] 그리고 사실‬‪Thật ra,‬
‪나도 궁금한 게 있는데‬‪tôi cũng có một câu hỏi.‬
‪그때‬‪Lúc đó‎,‬
‪당신들은 어땠어?‬‪mọi người cảm thấy sao?‬
‪- [형사] 김 순경‬ ‪- [김 순경] 예‬‪- Sĩ quan Kim.‬ ‪- Vâng.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[정선] 아리야‬‪Ah Ri à.‬
‪[휴대전화 진동 알림음]‬‪HAN JUN KYEONG‬ ‪CÓ TIN NHẮN ĐẾN‬
‪[준경] 이 소란은 곧 끝날 거예요‬‪Mớ hỗn độn này sẽ sớm qua‎.‬
‪보고 싶은데‬‪Anh muốn gặp em.‬ ‪Tối nay gặp nhau được không?‬
‪오늘 저녁 어때요?‬‪Anh muốn gặp em.‬ ‪Tối nay gặp nhau được không?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[떨리는 목소리로] 니가…‬‪Cậu…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[아리] 남이 빠진 지옥을‬ ‪구경하는 건 그런 거니까‬‪Cảm giác nhìn thấy người khác‬ ‪rơi xuống địa ngục là vậy đó.‬
‪그때도‬‪Lúc đó…‬
‪지금도‬‪và bây giờ…‬
‪짜릿해?‬‪có thấy vui không?‬


No comments: