셀러브리티 10
Người Nổi Tiếng 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [현수] 정말로 와주셨네요 | Cô đến thật nhỉ. |
| 네 | Vâng. |
| 오겠다고 말씀드렸으니까요 | Tôi nói tôi sẽ đến mà. |
| 그날 | Hôm đó, |
| 2월 15일에 클럽 아라곤에 갔습니다 | vào 15 tháng Hai, tôi đến Hộp đêm Aragon. |
| [아리] 거기엔… | Và ở đó, |
| [떨리는 목소리로] 마약이 있었고 | có sử dụng ma tuý. |
| [의미심장한 음악] | |
| 맞아요 | Và đúng, |
| 그날 거기서 사고가 있었어요 | hôm đó đã xảy ra một tai nạn. |
| [시현의 목소리가 떨리고 울리며] 숨을 안 쉬어 | Không thở nữa. |
| 저 사람 숨을 안 쉰다고! [떨리는 숨소리] | Người đó không thở nữa. |
| [태전의 목소리가 울리며] 야, 진채희! | Này, Jin Chae Hee. Này, tỉnh lại đi, con bé này! |
| 야, 정신 차려, 인마! | Này, Jin Chae Hee. Này, tỉnh lại đi, con bé này! |
| [힘주는 소리와 가쁜 숨소리] | |
| [떨리는 목소리로] 네 | Chuyện là vậy. |
| 혹시 그 글을 최초에 작성한 게 본인이에요? | Không lẽ cô là người đăng bài đó? |
| 아니요 | Không phải tôi. |
| 그러면 굳이 이런 진술을 하는 이유가 뭐죠? | Vậy lý do cô đến khai báo là gì? |
| [현수] 충분히 피해 갈 수 있었는데 | Chuyện đó dễ che giấu mà. |
| 이유가 뭐죠? | Lý do là gì? |
| [아리가 냉담하게] 글쎄 왜였을까? | Công nhận, sao tôi làm vậy nhỉ? |
| [비밀스러운 음악] | Công nhận, sao tôi làm vậy nhỉ? |
| 죄책감? | Vì tội lỗi? Ý thức công lý nực cười? Hay chút lương tâm ít ỏi còn lại? |
| 어쭙잖은 정의감? 한 움큼의 양심? | Vì tội lỗi? Ý thức công lý nực cười? Hay chút lương tâm ít ỏi còn lại? |
| 모르겠어, 그 전부였을지도 | Không biết nữa. Có thể vì tất cả điều đó |
| 아님 아무것도 아니었을지도 | hoặc là không vì lý do nào trong đó cả. |
| [태전] 네 | Vâng. |
| 예, 서장님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
| 네 | Vâng. Cảm ơn Giám đốc đã báo tôi biết. |
| 전화 주셔서 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn Giám đốc đã báo tôi biết. |
| [아리] 또 애초에 내 선택에는 아무 의미가 없었을지도 | Có khi, lựa chọn của tôi vốn đã vô nghĩa ngay từ đầu. |
| [태전의 생각하는 숨소리] | |
| 맞아, 누군가의 말대로 | Đúng vậy. Như ai đó đã nói, lẽ ra tôi nên biết vị trí của mình. |
| 난 주제를 알아야 했는지도 | Đúng vậy. Như ai đó đã nói, lẽ ra tôi nên biết vị trí của mình. |
| 예, 다시 연락드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gọi báo lại sau. |
| [아리] 세상에 남이 빠진 지옥만큼 재밌는 구경은 없지? | Đời này có gì vui hơn việc thấy ai đó rơi xuống địa ngục. |
| 왜 그렇잖아 | Đúng là thế mà. |
| 그걸 보자고 다들 여기 있는 거잖아 | Nên các bạn mới ở đây, để chứng kiến. |
| 서아리가 어떻게 망했는지 앞으로 누가 더 망하게 될지 | Để xem Seo Ah Ri chạm đáy cỡ nào, và ai sẽ là kẻ theo bước cô ta. |
| 그걸 기대한다면 장담하는데 | Nếu các bạn đang mong đợi điều đó, |
| 남은 이야기는 더 짜릿할 거야 | thì chuyện sau đây sẽ gay cấn lắm đấy. |
| [힙한 음악이 흘러나온다] | |
| 뭐? 서아리가? | Gì cơ? Seo Ah Ri làm gì? |
| [기가 찬 웃음] | Trời! |
| 알았어, 지금 바로 나갈게 | Biết rồi, đến ngay đây. |
| - [흥미로운 음악] - [민혜의 어이없는 숨소리] | |
| [민혜] 미친년 | Con điên. Làm trò này sau lưng ta suốt thời gian qua hả? |
| 그동안 뒤에서 이런 짓을 했다는 거야? | Con điên. Làm trò này sau lưng ta suốt thời gian qua hả? |
| [지나] 뭘 믿고 까부나 했더니 한준경 말고 또 있었던 거지 | Hèn gì láo toét vậy, hoá ra không chỉ dựa vào Han Jun Kyeong. |
| 난 이것 때문에 그년한테 협박까지 당했잖아 | Vì điều này mà tôi bị nó đe dọa. |
| [안젤라] 그것만 생각하면 진짜, 씨… | Nghĩ thôi cũng điên máu. |
| [지나] 뭐야? | Là sao? |
| 설마 스폰서설 사실이야? | Cô làm gái mại dâm thật à? |
| 미쳤니? | Khùng hả? Tôi là chấp sự nhà thờ đó. |
| 나 교회 집사야 | Khùng hả? Tôi là chấp sự nhà thờ đó. |
| [안젤라] 그러는 넌? 짝퉁 판다는 거 진짜야? | Còn cô? Cô bán hàng giả thật à? |
| 누굴 끼워 맞춰? 자기가 아니면 됐지 | Nếu sai thì là sai thôi. Sao dám lôi tôi vào hả? |
| 왜 날 걸고넘어져? | Nếu sai thì là sai thôi. Sao dám lôi tôi vào hả? |
| [안젤라가 중얼거리듯] 걸긴 누가 걸고넘어져 | Tôi lôi ai vào chứ. |
| 내 말은 다 개소리란 뜻이잖아 | Ý tôi là, tất cả chỉ là tin đồn nhảm thôi. |
| 우리가 이런 루머 때문에 하루 이틀 당했어? | Đâu phải lần đầu ta khổ vì bị đồn. |
| 조지자, 서아리 | Trả đũa Seo Ah Ri đi. |
| [채희] 딱 보면 각 나오잖아 | Giờ thì rõ rồi. Seo Ah Ri cũng chính là kẻ đăng bài đó lên mạng đấy. |
| 인터넷에 그 지랄한 것도 서아리라고 | Giờ thì rõ rồi. Seo Ah Ri cũng chính là kẻ đăng bài đó lên mạng đấy. |
| 나 절대 못 참아 | Không nhịn được nữa. Tôi sẽ dìm nó để khỏi ngóc đầu trong giới này nữa. |
| 다신 이 바닥 얼씬도 못 하게 밟아버릴 거야 | Không nhịn được nữa. Tôi sẽ dìm nó để khỏi ngóc đầu trong giới này nữa. |
| [지나] 어떻게 할 건데? | Cô định làm gì? |
| 너 집에서 당장 출국하라고 했다며? | - Nhà cô bắt cô ra nước ngoài mà? - Nên phải nhanh nghĩ cách đi chứ! |
| 아, 그러니까 빨리 방법을 찾아야지! | - Nhà cô bắt cô ra nước ngoài mà? - Nên phải nhanh nghĩ cách đi chứ! |
| 왜 나한테 물어? 너네 생각할 줄 몰라? | Sao hỏi tôi? Các cô không biết nghĩ à? |
| 잠깐만 | Chờ chút, tôi có ý này hay lắm… |
| - 나한테 좋은 생각이 있는데… - [노크 소리] | Chờ chút, tôi có ý này hay lắm… |
| [마사지사] 저… | Tôi được bảo là vào hỏi khi nào các cô muốn mát xa ạ? |
| 마사지는 언제 시작할 건지 여쭤보라고 하셔서 | Tôi được bảo là vào hỏi khi nào các cô muốn mát xa ạ? |
| 얘기 중인 거 안 보여요? | Không thấy đang nói chuyện à? |
| - 죄송합니다 - [민혜] 오늘은 | Tôi xin lỗi ạ. |
| 마사지 안 받고 사진만 찍고 갈 거예요 | Nay chúng tôi không mát xa. Chỉ chụp ảnh rồi đi. |
| [마사지사] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
| - [옅은 한숨] - [문소리] | |
| 대충 찍어주고 나가서 얘기하자 | Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói. Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ. |
| 협찬 피드는 올려야지 | Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói. Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ. |
| 경찰서에 갔었다고요? | Cô đã đến đồn cảnh sát hả? |
| [아리] 네 | Vâng. |
| 방금 진술하고 오는 길이에요 | Em vừa khai báo xong. |
| [시현이 놀라며] 왜 그랬어요? | Sao cô lại làm vậy? |
| 아리 씨는요? 자기 자신은… [걱정하는 숨소리] | Còn Ah Ri? Nghĩ đến bản thân cô… |
| 아리 씨 [초조한 숨소리] | Ah Ri này, |
| 이 일이 불거지면 아리 씨도 다쳐요 | chuyện này lộ ra, cô cũng bị ảnh hưởng. Cô hiểu rõ nhất mà. |
| 누구보다 잘 알잖아요 | chuyện này lộ ra, cô cũng bị ảnh hưởng. Cô hiểu rõ nhất mà. |
| [아리의 괴로운 한숨] 모르겠어요 나도 내가 왜 그랬는지 | Em cũng không biết sao em lại làm vậy… |
| [아리가 숨을 들이켠다] | Em cũng không biết sao em lại làm vậy… |
| 선택할 수 있는 방법이 이것뿐이었어요 | Đó là điều duy nhất em có thể lựa chọn. |
| 내 잘못도 있었으니까, 아니 | Em cũng có lỗi mà. À không, |
| 많았으니까요 | có lỗi rất nhiều. |
| [무거운 음악] | |
| 제가 직접 본 거까지만 얘기했어요 | Em chỉ khai những gì mình chứng kiến. Chuyện xảy ra sau đó, |
| 그 이후의 일이나 | Em chỉ khai những gì mình chứng kiến. Chuyện xảy ra sau đó, |
| 그 남자분이 어떻게 되었는지 | và người đàn ông đó đã gặp chuyện gì là việc của Luật sư Jin. |
| 그건 진 변호사님의 일이고 | và người đàn ông đó đã gặp chuyện gì là việc của Luật sư Jin. |
| 그럼 시현 씨의 일이 될 수도 있을 거 같아서 | Nên em nghĩ cũng có thể ảnh hưởng chị. |
| 난 시현 씨가 좋았거든요 | Em rất mến chị Si Hyeon. |
| 내가 판 이 무서운 굴에 | Chắc vì thế em không muốn kéo chị |
| 같이 끌고 가고 싶지 않았나 봐요 | vào nấm mồ do chính em đào. |
| [한숨] | |
| [깊은 한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [통화 수신음] | |
| 나야, 지금 통화되니? | Tớ đây. Giờ nói chuyện được không? |
| 아리 씨 일이야 | Chuyện về Ah Ri. |
| - [긴장되는 음악] - [자동차 가속음] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [자동차 가속음] | |
| 광수대 파견이요? | Điều đến đồn cảnh sát khu ạ? |
| [서장] 그쪽에 인력이 필요하대서 | Họ đang cần nhân lực. |
| 하던 거 전부 오 형사한테 넘기고 | Bàn giao vụ án cho Thám tử Oh rồi chuyển đi ngay đi. |
| 바로 옮겨 | Bàn giao vụ án cho Thám tử Oh rồi chuyển đi ngay đi. |
| [짜증 섞인 한숨] | |
| - 서장님! - [서장] 뭐 하고 섰어? | - Giám đốc! - Sao đứng đó? |
| 광수대 가고 싶어 했잖아! 갔다 와 | Muốn làm ở đồn cảnh sát khu mà! Đến đi! |
| [현수] 이유가 뭡니까? 설마 또 태강 때문입니까? | Vì sao vậy? Không lẽ lại là vì Tae Kang? |
| 뭐? | Gì? |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 아, 어떻게 됐어? | - Sao? - Bên Đồn cảnh sát Phía Đông vừa gọi. |
| 동부 서에서 연락 왔습니다 | - Sao? - Bên Đồn cảnh sát Phía Đông vừa gọi. |
| 우려하시는 일 없도록 조처될 거라고요 | Họ đảm bảo sẽ xử lý vụ việc êm đẹp. |
| [직원] 포털 협조로 인터넷 루머 유포자 | Cổng thông tin đã xác định ra danh tính người đăng tin. |
| - 신상 확보됐습니다 - [부스럭거리는 소리] | Cổng thông tin đã xác định ra danh tính người đăng tin. |
| [의미심장한 음악] | |
| [콧방귀 소리] | |
| [태전] 이 인간의 입이라는 게 [코웃음] | Miệng con người ta có xu hướng |
| 한 번 열리면 계속 열려 | nói càn nếu thiếu kiểm soát. |
| 아무나 입을 놀리면 안 된다는 걸 모를 때 | Vì nó không biết không phải ai nói gì cũng được. |
| 그 대가가 어떤 건지 | Nó không biết sợ |
| 두려움을 알지 못할 때 | những hậu quả phía trước. |
| 하나에는 재갈 물리고 | Ta sẽ bịt miệng một đứa, còn đứa kia, |
| 또 하나는 | Ta sẽ bịt miệng một đứa, còn đứa kia, |
| 논개가 돼주면 되겠네 | có thể thành kẻ chịu tội cho ta. |
| 다 안고 | Cô ta sẽ chịu mọi tội, |
| 가는 거 | rồi sụp đổ. |
| [휴대전화 알림음] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| [반가운 탄성] | _BBBFAMOUS OH MIN HYE ĐÚNG KHÔNG? |
| [비밀스러운 음악] | |
| [민혜가 반갑게] | Xin chào, rất vinh dự khi được trò chuyện như thế này. |
| [강조하는 효과음] | Bbb cũng muốn vậy nhỉ? Sự sụp đổ của Seo Ah Ri. Vậy mới đúng chứ! |
| [강조하는 효과음] | Bbb thấy sao? Ta cùng nhau trả thù nhé? |
| "bbb페이머스" | _BBBFAMOUS ĐANG HOẠT ĐỘNG |
| - [아리 모] 치얼스! - [함께] 치얼스! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
| [편한 음악이 흘러나온다] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
| [저마다 개운한 탄성] | Ôi. |
| - [아리 모] 단일 매출이 50억이야 - [저마다 놀란다] | Riêng vụ này ta đã kiếm được năm tỷ won! Tận năm tỷ won đấy. |
| 자그마치 50억! | Riêng vụ này ta đã kiếm được năm tỷ won! Tận năm tỷ won đấy. |
| - [직원1] 50억이요? - [직원2] 50억이야! | - Năm tỷ sao? - Năm tỷ đó! |
| - [저마다 감탄하는 탄성] - [직원3] 대박이야! | Tuyệt quá đi! |
| [두성] 경제 기사에도 나왔어 | - Lên báo kinh tế. - Hả? |
| '2차 커머스는 더 휴 코스메틱과도 협업' | "Hợp tác The Hue Cosmetics bán trực tuyến lần hai. Ari.& sẽ phát triển đến mức nào?" |
| '승승장구 아리앤 성장 어디까지?' | "Hợp tác The Hue Cosmetics bán trực tuyến lần hai. Ari.& sẽ phát triển đến mức nào?" |
| - [저마다 기쁜 환호성] - [아리 모의 웃음] | |
| [아리 모] 오늘 축하 파티 하고 휴가야! | Hết tiệc ăn mừng, tất cả nghỉ một ngày! |
| [직원들이 환호한다] | |
| - [아리 모] 어, 마셔 - [직원들] 네! | - Uống đi. - Vâng. |
| - [직원4] 고생하셨습니다 - [직원5] 잘 먹겠습니다 | - Uống đi. - Vâng. - Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ. - Cảm ơn cô nhiều. |
| - [아리 모의 웃음] - [직원6] 아, 맛있다 | - Cháu sẽ ăn ngon miệng ạ. - Cảm ơn cô nhiều. Ngon quá. |
| [직원들이 연신 즐겁게 떠드는 소리] | |
| [아리 모] 넌 왜 혼자 있어? | Sao cháu ngồi một mình ở đây? Không đến chung vui à. |
| 같이 안 어울리고 | Sao cháu ngồi một mình ở đây? Không đến chung vui à. |
| [못마땅한 숨소리] | |
| 그거 좀 말했다고 삐진 거야? | Cháu giận cô vì cô mắng có chút hả? |
| [어르는 숨소리] 가 | Ôi trời, ra ngồi đi. |
| 그래도 고생은 | Tất cả mọi người đều biết cháu là người chăm chỉ nhất mà! |
| 니가 제일 많이 했는데, 응? | Tất cả mọi người đều biết cháu là người chăm chỉ nhất mà! |
| - 네 - [아리 모의 웃음] | Vâng ạ. |
| 같이 가자 [옅은 웃음] | Đi thôi. |
| 어머니, 잠깐만요 | Mẹ, khoan đã. |
| [불길한 음악] | |
| [아리 모] 응? | |
| [정선] 아, 이게 뭐지? | Sao vậy? |
| 이거 아리 까판인데 좀 이상해요 | - Tài khoản bóc phốt Ah Ri có gì lạ lắm. - Tài khoản bóc phốt? Trời, kệ đi. |
| 까판? 아후, 됐어 | - Tài khoản bóc phốt Ah Ri có gì lạ lắm. - Tài khoản bóc phốt? Trời, kệ đi. |
| 걔들 그러는 거 하루 이틀이야? | Đâu phải lần đầu tụi nó gây chuyện. |
| 아니, 그게 아니고 이거 좀 보세요 | Không, không phải thế. Cô xem này. |
| - [휴대전화 조작음] - [아리 모] 응? | Sao? |
| 아니 | Không thể nào. |
| 이, 이게 무슨 소리야? | Bọn họ đang nói gì vậy? Bóc mẽ nhân cách của Seo Ah Ri là sao? |
| 서아리의 인성을 고발한다니? | Bọn họ đang nói gì vậy? Bóc mẽ nhân cách của Seo Ah Ri là sao? |
| 아니, 우리 아리가 뭘 어쨌다고? 어? | Ah Ri của chúng ta đã làm gì chứ? Hả? |
| [웅얼거리듯] 아니 잠깐, 가만있어 | Để cô xem nào. |
| 아, 당분간 자체 제작을 보류하자고? | Tạm thời dừng việc tự sản xuất sao? |
| 네, 이번 물량 배송 끝나면 잠시만요 | Vâng, sau khi giao xong đợt này thì ngưng một thời gian ạ. |
| 아, 지금 제안이 얼마나 쏟아지는데, 왜? | Đang có rất nhiều dự án đổ về mà. Sao thế? Cháu đang gặp vấn đề gì à? |
| 무슨 문제라도 있니? | Đang có rất nhiều dự án đổ về mà. Sao thế? Cháu đang gặp vấn đề gì à? |
| 그게… | Chuyện đó… |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| 잠시만요 | Đợi cháu chút. |
| [휴대전화 조작음] | |
| 어, 엄마, 나 지금 공장 | Mẹ à, con đang ở xưởng. |
| 왜 그래? 큰일이라니, 뭐가? | Sao vậy? Lớn chuyện là sao? |
| [아리] 아, 알아듣게 좀 얘기를 해 봐 | Mẹ giải thích cho con hiểu đi. |
| [준경] 아리 씨! | Ah Ri. |
| [뛰어오는 발걸음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [마우스 클릭음] | TẠO BÀI VIẾT |
| [키보드 조작음] | BỘ MẶT THẬT CỦA SEO AH RI |
| [마우스 클릭음] | XÁC NHẬN HOÀN TẤT BÀI ĐĂNG? |
| [강조하는 효과음] | TÔI LÀ NẠN NHÂN CỦA SEO AH RI |
| [강조하는 효과음] | NÓI XẤU HỘI GABIN ĐÀO LÀ BIẾT HỘI GABIN LẮM PHỐT |
| [휴대전화 조작음이 연신 난다] | AH RI MUỐN THÀNH NGÔI SAO MẠNG ĐẾN VẬY À? |
| [키보드 조작음이 연신 난다] | ĐẠO ĐỨC GIẢ THẬT SỰ KHÔNG BIẾT XẤU HỔ CON CHÓ ĐIÊN |
| 어, 보고 있어 | Ừ, đang xem nè. |
| [웃으며] 씨발, 완전 대박 | Chết tiệt, quá đỉnh luôn. |
| 그러니까 이 내용 대부분을 포토샵으로 조작했다는 거지? | Hầu hết mấy cái này đều dùng phần mềm chỉnh sửa à? |
| 그래, 오민혜 완전 난년이라니까 | Phải, con nhỏ Oh Min Hye tài thật đó. |
| [유랑] '내일 오민혜 공구하거든요' | "Mai Oh Min Hye tổ chức mua lượng lớn. Không thể để nó bán chạy được". |
| '그거 많이 팔리면 안 돼요' | "Mai Oh Min Hye tổ chức mua lượng lớn. Không thể để nó bán chạy được". |
| [놀라는 탄성] | Hả? |
| '루나시크 제품' | "Đồn sản phẩm của Luna Chic toàn là hàng nhái nhé? |
| '전부 카피라고 분위기 좀 띄울까요?' | "Đồn sản phẩm của Luna Chic toàn là hàng nhái nhé? |
| '채희, 지나, 안젤라도 한 번씩 돌아가면서' | Xử Chae Hee, Ji Na, Angela nữa. |
| '밟아줘야죠', 와! [놀란 숨소리] | Phải dìm tụi nó chứ". Ôi, Seo Ah Ri láo thật. |
| 와, 대박, 서아리! | Phải dìm tụi nó chứ". Ôi, Seo Ah Ri láo thật. |
| [놀란 숨소리] | |
| 잠깐만 | Mà khoan… |
| 뭐야? 뭐야, 왜 내 이름은 없어? | Gì vậy? Sao không có tên mình? |
| 아, 뭐야! | Sao vậy chứ? Tôi không đáng để bị nói xấu à? |
| 나는 씹히지도 못해? 참! | Sao vậy chứ? Tôi không đáng để bị nói xấu à? |
| 아, 서아리 진짜 웃기네, 씨 | Con Seo Ah Ri này gớm nhỉ. |
| [민혜] 아, 맞다 서아리가 언니도 깠더라? | À đúng rồi. Seo Ah Ri cũng nói xấu chị đó. |
| 나도 보고 있어 | Chị đang xem đây. |
| [민혜] '씨발, 황유리 다음엔 그년 차례예요'라고 | "Con khốn Hwang Yu Ri chết tiệt. Tiếp theo sẽ đến lượt nó". |
| 이런 미친년이 지 주제도 모르고, 씨! | Con điên này quá trớn rồi đấy, khốn kiếp. |
| [민혜] 서아리가 이런 년이라니까 | Seo Ah Ri là như vậy đó. |
| 오죽하면 팬이었던 사람이 나서서 고발을 하겠어? | Người từng hâm mộ tố cáo thì hẳn phải tệ lắm. |
| 언니, 이년 | Chị à, giờ có cơ hội, ta phải dìm con khốn đó xuống. |
| 이참에 끌어내리자 | Chị à, giờ có cơ hội, ta phải dìm con khốn đó xuống. |
| 그럴 때 됐잖아? | Đến lúc rồi nhỉ? |
| [자동차 엔진음] | Đến lúc rồi nhỉ? |
| 경찰서에 갔던 건 시현이한테 들었고 | Nghe Si Hyeon nói em đã đến đồn cảnh sát. Anh cũng mới biết vụ này lúc đến đây. |
| 그쪽 상황은 나도 오면서 알게 됐어요 | Nghe Si Hyeon nói em đã đến đồn cảnh sát. Anh cũng mới biết vụ này lúc đến đây. |
| 아니에요 난 이런 얘기 한 적 없어요 | Không đúng. Em chưa từng nói như vậy. Đúng là em có nói chuyện nhưng… |
| [당황한 숨소리] 이런 대화를 하긴 했지만… | Không đúng. Em chưa từng nói như vậy. Đúng là em có nói chuyện nhưng… |
| [의미심장한 음악] | CHỊ ƠI, GIẢI THÍCH NHANH ĐI Em ổn chứ? |
| [준경] 괜찮아요? | Em ổn chứ? |
| 잠시만요 | Đợi chút. |
| 갈 데가 있어요 | Em phải đến một nơi. |
| 뭐지? | Gì vậy? |
| [로라] 박대할 땐 언제고 | Lúc trước phớt lờ tôi mà, sao giờ lại đến tìm tôi? |
| 제 발로 날 찾아오고 | Lúc trước phớt lờ tôi mà, sao giờ lại đến tìm tôi? |
| 왔으니까 앉아 | Đã đến rồi thì ngồi đi. |
| 자기 쇼룸에 비하면 좀 초라하지? | Ở đây tồn tàn hơn phòng trưng bày của cô nhỉ? |
| 당신이야? | Là cô đúng không? |
| [아리] 그래? | Đúng không? |
| [숨을 들이켜며] 이거 | Chuyện này. |
| 이 말도 안 되는 조작질 이거 당신이냐고 | Mấy lời bịa đặt lố bịch này là do cô soạn ra? |
| 응원하겠다는 말 | Tất cả những lời cổ vũ, đề nghị giúp tôi, đều y hệt. |
| 도와주겠다는 말도 똑같았어 | Tất cả những lời cổ vũ, đề nghị giúp tôi, đều y hệt. |
| 나 같은 사람이 성공하는 걸 보고 싶다는 거까지 | Cả câu cô nói người như tôi phải thành công. |
| 당신이지? | Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng như cách cô từng làm với Binii Mom. |
| 비니맘 때처럼 대화 내용을 | Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng như cách cô từng làm với Binii Mom. |
| 그것도 조작질까지 해서 퍼트린 게 | Là cô à? Sửa tin nhắn rồi tung lên mạng như cách cô từng làm với Binii Mom. |
| bbb페이머스? | Bbbfamous? |
| [로라] 아, 그걸 묻는 거구나? | Ồ, đó là điều cô muốn hỏi sao? |
| bbb페이머스가 나인지, 그렇지? | Tôi có phải bbbfamous không, phải không? |
| [계속되는 표독한 웃음] | |
| [씁쓸한 음악] | |
| [준경] 그 서류 준비하고 | Chuẩn bị tài liệu, bảo đội tiếp thị tìm cách đối phó ngay. |
| 즉시 홍보팀에 대응 전략 지시해요 | Chuẩn bị tài liệu, bảo đội tiếp thị tìm cách đối phó ngay. |
| - [휴대전화 조작음] - [옅은 한숨] | |
| [팔을 툭 떨구는 소리] | |
| [로라가 웃으며] 왜 이래, 자기야? | Cô sao vậy chứ? |
| 아리 씨 | Ah Ri à, |
| 응원한다고, 난 니 편이라고 | mấy câu "Tôi ủng hộ, đứng về phía cô và muốn giúp đỡ cô", |
| 도와주고 싶다고 | mấy câu "Tôi ủng hộ, đứng về phía cô và muốn giúp đỡ cô", |
| [웃으며] 그 말을 정말 믿었어? | cô tin mấy lời đó thật hả? |
| 이 바닥 뻔하디뻔하고 흔하디흔한 그 말을? | Đó là mấy lời phù phiếm và quá quen thuộc trong giới này mà? |
| [웃음] | |
| [로라가 연신 웃는다] | |
| [탁 집어 드는 소리] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| bbb페이머스, 자기 까판 | Tài khoản bóc phốt cô là bbbfamous. |
| "bbb페이머스" | |
| 이게 나냐고? | Cô hỏi là tôi ư? |
| 아니 | Không phải. |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| 나도 좀 전에 팔로우했어 | Tôi cũng theo dõi nó lâu rồi. |
| 근데 웬일이니? | Nhưng biết gì chứ, chuyện giải trí này sẽ cần tới bỏng ngô đấy. |
| 완전 팝콘각이더라 | Nhưng biết gì chứ, chuyện giải trí này sẽ cần tới bỏng ngô đấy. |
| 너도 곧 끝장나겠던데? | Theo tôi thấy thì cô cũng sắp tiêu đời rồi. |
| 그 비니맘 쌍년처럼 | Giống như con khốn Binii Mom. |
| 그래서 미친년처럼 머리 풀고 쫓아왔구나? | Vì thế cô đến tận đây gào thét như một con điên? |
| 그게 나인 줄 알고 나 잡으러 | Bởi vì cô nghĩ đó là tôi, muốn tóm tôi. |
| 얘 | Cưng à. |
| 넌 걔 못 잡아 | Không tóm được bbbfamous đâu. |
| 익명이잖아 | Ẩn danh hết mà? Mạng xã hội là thế đó. |
| - SNS잖아 - [차가운 음악] | Ẩn danh hết mà? Mạng xã hội là thế đó. |
| 누구든 다 때려잡을 수 있는 데잖아 | Cô có thể buộc tội bất cứ ai trên mạng xã hội. |
| 내가 아니면 누구냐고? | Cô hỏi còn ai ngoài tôi à? |
| 그것도 차고 넘치겠지 | Chắc chắn là còn nhiều lắm đấy. |
| 남 잘되는 꼴 | Thế giới đầy rẫy những người không thể nhìn người khác thành công. |
| 아니꼬워 죽겠는 사람이 세상에 한둘이겠니? | Thế giới đầy rẫy những người không thể nhìn người khác thành công. |
| 바로 니 옆에도 있을걸? | Cạnh cô cũng có người như vậy đó. |
| [계속되는 표독한 웃음] | |
| [준경] 아리 씨 | Ah Ri. |
| 걱정 말아요 | Đừng lo lắng. Chúng ta sẽ xử lý, dù có chuyện gì đi nữa. |
| 어떤 일이 생기든 다 해결할 거니까 | Đừng lo lắng. Chúng ta sẽ xử lý, dù có chuyện gì đi nữa. |
| 회사 쪽에서도 대응책 마련할 거고 | Công ty sẽ có cách đối phó, và cũng đang chuẩn bị kiện. |
| 소송도 준비될 겁니다 | Công ty sẽ có cách đối phó, và cũng đang chuẩn bị kiện. |
| 아리앤과 더 휴 코스메틱의 2차 협업도 | Hợp tác thứ hai của Ari.& và The Hue Cosmetics vẫn theo kế hoạch. |
| 예정대로 진행될 거고요 | Hợp tác thứ hai của Ari.& và The Hue Cosmetics vẫn theo kế hoạch. |
| 안 돼요, 당장 멈춰요 | Không được, dừng lại ngay đi. |
| [다급한 숨소리] | |
| 협업이라니, 미쳤어요? | Hợp tác? Anh điên à? Anh muốn chạm đáy với em đến thế à? |
| [아리] 나랑 같이 이 진흙탕에서 뒹굴자는 거예요? | Hợp tác? Anh điên à? Anh muốn chạm đáy với em đến thế à? |
| [불안한 음악] | |
| 아니요 | Không được. Anh mới là người nên lùi lại. |
| 그쪽이야말로 물러서요 | Không được. Anh mới là người nên lùi lại. |
| 이 더러운 난장판은 내 자리지 그쪽 게 아니에요 | Mớ hỗn độn này của em, đâu phải anh. Em không thể kéo anh vào. |
| 한준경 씨까지 안고 갈 수 없다고요 | Mớ hỗn độn này của em, đâu phải anh. Em không thể kéo anh vào. |
| 이건 겨우 시작일 수도 있어요 | Đây có thể chỉ mới là khởi đầu. Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu, |
| 정말 끔찍한 일들은 | Đây có thể chỉ mới là khởi đầu. Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu, |
| 아직 찾아오지 않았을 수도 있다고 | Đây có thể chỉ mới là khởi đầu. Việc tệ nhất có lẽ chưa xảy ra đâu, |
| [준경] 그러니까 | Vì thế, |
| 내가 당신 뒤에 서 있을 수 있게만 해줘요 | hãy để anh hỗ trợ em đi. |
| 같이 가요, 나하고 | Cùng giải quyết. |
| [오 형사] 장 형사님 | Thám tử Jang. |
| [오 형사의 힘주는 소리] | |
| [현수] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
| [오 형사] 예상하신 대로예요 그냥 뭉개고 있습니다 | Đúng như anh nghĩ. Họ đang cố che giấu vụ án. |
| 수사할 생각이 아예 없어요 | Không hề có ý điều tra. |
| [분한 숨소리] | |
| 이렇게 덮으려고 뺏어간 거지 | Đuổi anh đi để giấu vụ này à. |
| 그냥 손 떼시죠 | Anh nên buông vụ này đi. |
| 상대가 태강에 이 사건 가망도 없어 보이는데 | Anh đang đối đầu Tae Kang. Vụ này vô vọng á. |
| 야, 너까지 왜 이러냐? | Này, đừng cả cậu cũng thế chứ. Đã có bằng chứng và lời khai tốt nhất mà. |
| 이만큼 확실한 목격자랑 진술이 어디 있다고 | Này, đừng cả cậu cũng thế chứ. Đã có bằng chứng và lời khai tốt nhất mà. |
| 아, 그 서아리가 심상치 않아 그래요 | Chỉ là giờ Seo Ah Ri đang gặp chuyện. |
| - [현수] 왜? - 잘 모르시죠? | - Sao thế? - Anh không biết à? |
| [오 형사] 저도 마누라한테 들은 건데 | Em nghe được từ vợ, nhưng mà, |
| 인터넷이 발칵 뒤집어졌대요 그 서아리 때문에요 | trên mạng loạn hết cả lên rồi, vì Seo Ah Ri đấy. |
| [핸들을 탁 치는 소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [강조되는 효과음] | HÌNH TƯỢNG CỦA SEO AH RI SỤP ĐỔ |
| [강조하는 효과음] | TÔI SẼ NÓI HẾT TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00 |
| [승혁의 고뇌하는 숨소리] | |
| - [문소리] - [다가오는 발걸음] | |
| [승혁, 직원의 초조한 숨소리] | |
| [승혁] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
| [직원의 불안한 숨소리] 여전히 연결 안 됩니다 | Vẫn không liên lạc được ạ. Văn phòng Ari.& cũng vậy. |
| 아리앤 사무실도요 | Vẫn không liên lạc được ạ. Văn phòng Ari.& cũng vậy. |
| [승혁이 한숨 쉬고 버럭 하며] 아, 씨발, 진짜, 씨! | Chết tiệt thật! |
| 너 뭐 하냐? 뭐 해? 어? | Đang làm gì thế? Đứng trơ ra như vậy à? |
| [버럭 하며] 나가서 처받을 때까지 계속해! | Gọi tiếp đến khi nào nhấc máy thì thôi! |
| [승혁의 분한 숨소리] | |
| 아, 씨발 | Chết tiệt. |
| [승혁이 거칠게 숨 쉬며 코를 훌쩍인다] | |
| [초조한 숨소리] | |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| 아직 뽑아 먹을 게 한참이나 남았어, 서아리, 응? | Tôi còn chưa vắt sạch được từ cô đâu, Seo Ah Ri. |
| 니가 이런 식으로 처나자빠지면 곤란하다고 | Tôi không thể để cô tự hại mình thế được. |
| 어? | TÔI SẼ NÓI HẾT TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00 |
| [승혁의 헛웃음] | TÔI SẼ NÓI HẾT TRONG PHÁT TRỰC TIẾP LÚC 9:00 |
| [민혜] 뭐겠어? | Dễ đoán mà. Cô ta sẽ lải nhải là nói dối, rồi cô ta là nạn nhân. |
| '조작이다, 억울하다' 떠들겠지 | Dễ đoán mà. Cô ta sẽ lải nhải là nói dối, rồi cô ta là nạn nhân. |
| 근데 뭐, 사람들이 그런 거 관심 있니? | Mà mọi người có quan tâm điều đó đâu cơ chứ? |
| 없는 말 다 지어낸 것도 아니고 | Đâu phải tự dưng ta dựng chuyện. Cô ta chỉ khiến mình thành trò hề thôi. |
| 지 꼴만 더 우스워지지 | Đâu phải tự dưng ta dựng chuyện. Cô ta chỉ khiến mình thành trò hề thôi. |
| 알잖아? 이 바닥 | Cô biết mà? Giới này là thế. |
| [옅은 웃음] | |
| 알겠어 | Tôi biết rồi. |
| [통화 종료음] | |
| [명호의 다급한 숨소리] 여보! | Em à! |
| [민혜] 어? 웬일이야? | Chuyện gì vậy? |
| [어두운 음악] | |
| 진 변호사님? | Luật sư Jin? Đúng không? Chồng của chị Si Hyeon, từ Tae Kang. |
| 맞죠? 시현 씨, 태강 | Luật sư Jin? Đúng không? Chồng của chị Si Hyeon, từ Tae Kang. |
| [웃으며] 어머! 안 변호사님도 | Ôi! Luật sư Jin hả. Tôi vừa nói chuyện với Chae Hee nè. |
| 저 방금 전까지 채희랑 통화했는데 | Ôi! Luật sư Jin hả. Tôi vừa nói chuyện với Chae Hee nè. |
| [난감한 웃음] 여보, 지금 그럴 때가 아니야, 걸렸어 | Em, lúc khác. Bị phát hiện rồi. |
| - 어? - [떨며] 우리가, 아니, 그… | - Hả? - Họ biết là chúng ta, à không… |
| [명호] 당신이 인터넷에 글 올린 거 전부 다 알고 오셨다고 | Biết về bài viết em đăng lên mạng rồi. |
| [놀란 숨소리] 뭐? | Hả? Gì cơ? |
| [다가오는 종종걸음] | |
| - 몇 시니? [초조한 숨소리] - 10분 전이요 | - Mấy giờ? - Còn mười phút ạ. |
| 근데 두성이는요? | Mà Du Seong đâu rồi ạ? |
| 집에 갔다 [걱정하는 숨소리] | Nó về nhà rồi. |
| 해킹을 해서든 뭔 짓을 해서든 | Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy. |
| 까판러 그 미친 것들 잡는다고 | Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy. |
| [아리 모의 초조한 숨소리] | Nó bảo sẽ xâm nhập, làm tất cả, miễn sao bắt được đứa điên đăng bài bóc phốt ấy. |
| - 네? - [아리 모의 불안한 숨소리] | Sao ạ? |
| [아리 모의 걱정하는 숨소리] | |
| [아리 모가 걱정하며] 아리야 | Ah Ri à. |
| 아, 괘, 괘, 괜찮아, 너? | Con không sao chứ? |
| [걱정하는 숨소리] 알지? | Con biết mà nhỉ? Đừng để mấy chuyện này khiến con suy sụp. |
| 이깟 일로 지면 안 되는 거 | Con biết mà nhỉ? Đừng để mấy chuyện này khiến con suy sụp. |
| 준비됐니? | Xong cả chưa? |
| 어 | Xong rồi. |
| 저는 정말 서아리 걔 때문에 그런 거예요 | Tôi làm thế là vì Seo Ah Ri, thật đó. |
| 채희나 변호사님께 폐가 될 줄은 | Không ngờ là gây chuyện cho Luật sư Jin và Chae Hee. |
| 진짜 꿈에도 몰랐어요 | Không ngờ là gây chuyện cho Luật sư Jin và Chae Hee. |
| [떨리는 목소리로] 제발 한 번만 용서해 주세요 | Hãy tha cho tôi lần này. |
| [서늘한 음악] | |
| [태전] 최대 3년 9개월 | Tối đa là ba năm và chín tháng. |
| [민혜가 놀라며] 네? | Sao ạ? |
| [태전의 헛웃음] 그, 오민혜 씨가 | À, tôi đang nói đến |
| [숨을 들이켠다] | |
| 저지른 범죄에 대한 형량이 | mức hình phạt cho mấy tội của cô Oh Min Hye ấy mà. |
| [웃으며] 그렇다고요 | mức hình phạt cho mấy tội của cô Oh Min Hye ấy mà. |
| 아, 그리고 남편인 우리 권명호 씨는 | À, còn với chồng cô, Kwon Myeong Ho, |
| [태전이 숨을 씁 들이켠다] | |
| 그, 슈퍼 카들 갖고 장난을 좀 쳤죠? 응? | cũng nghịch ngợm với siêu xe ghê nhỉ? Gì nhỉ, mô hình đa cấp lừa đảo. |
| 뭐, 일종의 폰지 사기 | cũng nghịch ngợm với siêu xe ghê nhỉ? Gì nhỉ, mô hình đa cấp lừa đảo. |
| [숨을 씁 들이켜며] 야, 그게 그러면 | Nếu vậy thì… Phạm tội kinh tế nghiêm trọng nên bị phạt tù trên ba năm phải không? |
| 특경법 위반으로 3년 이상의 징역 맞지? | Nếu vậy thì… Phạm tội kinh tế nghiêm trọng nên bị phạt tù trên ba năm phải không? |
| [재훈] 네 | Vâng. |
| 맞습니다 | Đúng rồi ạ. |
| [명호의 떨리는 목소리] 아닙니다 | Không phải đâu ạ. |
| [떨리는 목소리로] 이번 일은 우리 집사람이 혼자 한 거예요 | Việc lần này là do mỗi mình vợ tôi làm. |
| [민혜의 떨리는 숨소리] | |
| [민혜] 정말 뭐라 드릴 말씀이 없어요 | Tôi không biết nói xin lỗi sao cho đủ. Xin tha cho tôi một lần. |
| [절박한 숨소리] 제발 한 번만 용서해 주시면… | Tôi không biết nói xin lỗi sao cho đủ. Xin tha cho tôi một lần. |
| [태전이 웃으며] 에이, 아니죠 | Ôi, thế đâu có được. |
| 오민혜 씨 | Cô Oh Min Hye, |
| 죄는… [가소로운 숨소리] | Một người gây tội |
| 이 무릎으로 사해지는 게 아니지, 응? | không phải quỳ gối là được tha đâu, nhé? |
| 당신은 | Đáng ra |
| [이를 악물며] 할 말이 있어야지 | cô phải biết nói gì chứ. Đặc biệt là trong những lúc như thế này, nhỉ? |
| 이럴 때일수록 더더욱, 응? | cô phải biết nói gì chứ. Đặc biệt là trong những lúc như thế này, nhỉ? |
| [불안한 숨소리] | |
| [아리가 힘없이] 안녕하세요 서아리입니다 | Xin chào, tôi là Seo Ah Ri. |
| 제가 오늘 라방을 공지한 건 | Nay tôi thông báo buổi phát trực tiếp này để làm rõ những tin đồn lan truyền về tôi. |
| 떠도는 루머들에 관한 입장을 밝히기 위해서입니다 | Nay tôi thông báo buổi phát trực tiếp này để làm rõ những tin đồn lan truyền về tôi. |
| [아리 모의 초조한 숨소리] | |
| 언더바 bbb페이머스라는 계정이 밝힌 일에 대한 진실과 | Để nói sự thật về những gì tài khoản có tên _bbbfamous đã rêu rao, |
| - 그리고… - [의미심장한 음악] | cùng với… |
| [떨리는 목소리] 인터넷에 떠돌던 루머들에 대한 것도요 | những tin đồn lan truyền trên mạng xã hội. |
| 저는 오늘 | Tôi xin thề mọi điều tôi nói hôm nay đều là thật. |
| 사실만을 말하겠습니다 | Tôi xin thề mọi điều tôi nói hôm nay đều là thật. |
| 그것이 저한테 불리한 것이든 유리한 것이든 | Dù bất lợi hay có lợi cho tôi, |
| 오직 진실만을요 | tôi cũng sẽ chỉ nói sự thật. |
| [채희] 아, 저 미친년! | Con điên đó! |
| [채희의 불안한 숨소리] | |
| [떨며 작게] 설마 클럽 일을 까겠다는 거야? | Lẽ nào nó định kể chuyện ở hộp đêm? |
| [떨며] 같이 죽겠다는 거야, 뭐야? | Định kéo cả ta xuống cùng à? |
| 아, 설마 | Này, thôi nào. Nó mà nói là nó cũng tiêu đời mà. |
| [안젤라] 그거까지 까면 지도 끝인데 | Này, thôi nào. Nó mà nói là nó cũng tiêu đời mà. |
| 씨발, 서아리가 더 끝장날 게 어딨어? | Khốn nạn, cô ta còn gì để mất nữa đâu? Nó tính kéo ta chết chung đó. |
| 갈 데까지 가겠단 거잖아 | Khốn nạn, cô ta còn gì để mất nữa đâu? Nó tính kéo ta chết chung đó. |
| [불안한 숨소리] | |
| [영상 속 아리] 맞습니다 | Đúng. |
| bbb페이머스 | Bbbfamous. |
| 전 그 계정주와 오랫동안 DM을 주고받았습니다 | Tôi đã nhắn tin với chủ tài khoản đó một thời gian dài. |
| 그로부터 이 세계 | Tôi có tin về giới này và người nổi tiếng trên mạng nhờ bbbfamous. |
| 셀럽들에 대한 정보를 얻었고 | Tôi có tin về giới này và người nổi tiếng trên mạng nhờ bbbfamous. |
| 명백하게 이를 이용하기도 했죠 | Tôi đã dùng thông tin ấy. Đúng vậy. |
| 하지만 | Tuy nhiên, rất nhiều lời đồn đều là giả. |
| 알려진 모든 것이 사실은 아닙니다 | Tuy nhiên, rất nhiều lời đồn đều là giả. |
| 대부분이 포토샵으로 조작된 것이며 | Đa số tin nhắn ấy đều bị chỉnh sửa. |
| 저 역시 | Để chứng minh, |
| 부끄러움이 가득한 | tôi sẽ công khai bản gốc của cuộc trò chuyện đầy xấu hổ của mình. |
| 제 대화의 원본을 제시하겠습니다 | tôi sẽ công khai bản gốc của cuộc trò chuyện đầy xấu hổ của mình. |
| 물론 저는 떳떳하지 않습니다 | Tất nhiên, tôi cũng không vô tội. |
| [아리] 다른 사람들처럼 이 세상에서 성공하고 싶었고 | Tôi cũng muốn thành công như bao người ở giới này. Vì thế, |
| 그를 위해 | Tôi cũng muốn thành công như bao người ở giới này. Vì thế, |
| 누군가의 약점을 이용하는 걸 마다하지 않았으니까요 | tôi đã không ngại lợi dụng điểm yếu của người khác. |
| 후회와 반성만으로 이 모든 걸 덮을 수 없다는 것 | Tôi biết, không phải chỉ ăn năn, hối hận là chuyện sẽ qua. |
| 잘 알고 있습니다 | Tôi biết, không phải chỉ ăn năn, hối hận là chuyện sẽ qua. |
| 저는… | Tôi sẽ… |
| 제가 한 일에 대해 | chịu trách nhiệm về việc tôi đã làm. |
| 책임을 지겠습니다 | chịu trách nhiệm về việc tôi đã làm. |
| 하지만 | Nhưng, |
| 하지 않은 일까지 제 잘못이라고 할 수 없습니다 | Tôi không thể nhận lỗi về những việc tôi không làm. Tôi không thể chấp nhận |
| 조작된 사실을 | Tôi không thể nhận lỗi về những việc tôi không làm. Tôi không thể chấp nhận |
| 인정할 순 없습니다, 그리고… | sự thật bị xuyên tạc như vậy. Còn nữa, |
| 엄연히 존재하는 비밀을 | tôi không thể che giấu những bí mật rõ là hiện hữu được nữa. |
| [영상 속 아리] 더 이상 감출 수도 없습니다 | tôi không thể che giấu những bí mật rõ là hiện hữu được nữa. |
| 아이 씨, 내가 이런 일까지 해야 되나? 어? | Khỉ gió, phải để tôi làm đến thế à. |
| [태전] 어이없게 | Cạn lời. |
| [영상 속 아리] 오늘 이 사건이 있기 전 | Trước khi xảy ra việc hôm nay, |
| - [태전의 한숨] - 저는 동부경찰서에 다녀왔습니다 | tôi đã đến Đồn cảnh sát phía Đông. |
| [아리] 그 이유는 | Là bởi vì |
| 지난 2월 15일 | vào hôm 15 tháng Hai, |
| - [정선의 놀란 숨소리] - 클럽 아라곤에서 있었던… | tại Hộp đêm Aragon… |
| - [정선] 아리야 - [아리 모] 응? | - Ah Ri à. - Hả? |
| 미, 미, 민혜 | Min Hye. |
| [떨며] 민혜가 라방을 틀었대 | Min Hye bắt đầu phát trực tiếp. |
| [정선] 거, 거기서 진짜 진실을 밝히겠다면서 | Cô ta muốn tiết lộ sự thật trên đó. Cô ta đang tấn công cậu đó. |
| 널 저격하고 있대 | Cô ta muốn tiết lộ sự thật trên đó. Cô ta đang tấn công cậu đó. |
| [정선의 초조한 숨소리] | Xem này. |
| [민혜의 울음소리가 흘러나온다] | |
| [민혜가 연신 운다] | |
| 네 | Đúng. |
| 인터넷에 그 글을 처음 올린 게 | Tôi là người đăng bài đó lên mạng. |
| 바로 저예요 | Chính là tôi. |
| [어두운 음악] | |
| [영상 속 민혜] 아라곤에서 걔들이 마약을 했고 | Tôi đã dựng chuyện họ chơi ma túy |
| 사람까지 죽었다는 말도 안 되는 소설 | và có người chết ở Hộp đêm Aragon. |
| 그거 제가 썼어요 | Tất cả là tôi làm. |
| [안젤라] 이건 또 무슨 상황이야? | Chuyện quái gì nữa đây? |
| 아니, 오민혜 쟤 지금 뭐라는 거야? | Oh Min Hye đang nói gì vậy? |
| 그 글을 지가 썼단 거니? | Bài đó do chính cô ta viết hả? |
| [놀란 숨소리] | Bài đó do chính cô ta viết hả? |
| - [기가 찬 숨소리] - [영상 속 민혜] 왜 그랬냐고요? | Sao tôi làm vậy? |
| [떨리는 숨소리] 서아리 때문에요 | Tại Seo Ah Ri. |
| 제 약점을 갖고 협박해서 | Tôi không còn cách nào khác vì cô ta dùng điểm yếu của tôi để dọa tôi. |
| 어쩔 도리가 없었습니다 | Tôi không còn cách nào khác vì cô ta dùng điểm yếu của tôi để dọa tôi. |
| 서아리는 [숨을 가다듬는다] | Seo Ah Ri vô cùng ghen ghét và đố kỵ với mọi người trong Hội Gabin, |
| 채희, 안젤라, 지나 그리고 저까지 | Seo Ah Ri vô cùng ghen ghét và đố kỵ với mọi người trong Hội Gabin, |
| [떨리는 숨소리] 가빈회 모두를 끔찍하게 시기하고 질투했습니다 | với Chae Hee, Angela, Ji Na và cả tôi nữa. |
| [영상 속 민혜가 숨을 들이켠다] | |
| 결국 제가 거리를 두려고 하자 | Cuối cùng, khi tôi cố giữ mình tránh xa khỏi cô ta, cô ta… |
| 제가… | Cuối cùng, khi tôi cố giữ mình tránh xa khỏi cô ta, cô ta… |
| [민혜가 울먹인다] | |
| 과거에 부잣집 딸이 아니었단 걸 | đe dọa tôi là sẽ tiết lộ với cả thế giới rằng tôi không có xuất thân giàu có. |
| [오열하며] 모두 폭로하겠다면서… | đe dọa tôi là sẽ tiết lộ với cả thế giới rằng tôi không có xuất thân giàu có. |
| [의미심장한 음악] | |
| [연신 울먹이며] 그래서 | Thế nên… |
| 그래서 그런 짓을 한 거예요 | Thế nên tôi mới phải làm vậy. |
| 서아리의 사주를 받고 서아리가 불러주는 대로 | Tôi đã làm thay Ah Ri, theo đúng những gì cô ta ra lệnh. |
| 이, 미, 미친 게 지금 뭐라고 떠드는 거니? 어? | Tôi đã làm thay Ah Ri, theo đúng những gì cô ta ra lệnh. Con điên đó, cô ta đang nói nhảm gì vậy? Hả? |
| [영상 속 민혜의 떨리는 숨소리] 서아리는 치밀하게도 | Seo Ah Ri đã cố tình viết thêm cô ta vào bài viết một cách khéo léo. |
| 일부러 그 내용 안에 자기를 끼워 넣었어요 | Seo Ah Ri đã cố tình viết thêm cô ta vào bài viết một cách khéo léo. |
| 그리고 자기는 | Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội. |
| 마약을 하지 않았다고 | Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội. |
| - 빠져나가면 된다면서 - [아리 모의 놀란 탄성] | Cô ta nói cô ta chỉ cần khẳng định cô ta không chơi thuốc là sẽ thoát tội. |
| 오민혜… | Oh Min Hye… |
| [영상 속 민혜] 제가 이런 고백을 하는 건 | Tôi nói ra hết như thế này |
| 진실을 밝히기 위해서입니다 [힘겨운 숨소리] | là để làm rõ sự thật. Tôi không thể chịu được cảm giác tội lỗi |
| 더 이상은 | là để làm rõ sự thật. Tôi không thể chịu được cảm giác tội lỗi |
| [울먹이며] 죄책감 때문에 숨길 수가 없어서… | thêm được nữa. Tôi không thể giấu nó được nữa. |
| [힘겨운 숨소리] | |
| 조작이요? | Nói dối sao? |
| bbb페이머스 님의 말은 | Tất cả lời bbbfamous nói đều là sự thật. |
| 전부 사실입니다 | Tất cả lời bbbfamous nói đều là sự thật. |
| 서아리는 | Vì Seo Ah Ri |
| 그보다 더한 짓도 할 수 있는 사람이니까요 | là người có thể làm những việc tệ hơn thế. |
| [아리 모가 악쓰며] 야! | Này! Sao cô dám nói dối trắng trợn như vậy! |
| 너 어디서 약을 팔아! | Này! Sao cô dám nói dối trắng trợn như vậy! |
| 어디서 우리 아리한테 그런 누명을 씌워? | Sao lại dám đổ tội cho Ah Ri như vậy? |
| [정선의 걱정하는 숨소리] 어머니 진정하세요 | Mẹ bình tĩnh đi. |
| 놔! 어? 이런 말을 듣고 어떻게 진정해! | Bỏ ra! Làm sao mà bình tĩnh được khi nghe vậy chứ? |
| 어? 저런 새빨간 거짓말을 하는데 어떻게! [분한 숨소리] | Hả? Sao lại nói dối trắng trợn như vậy? - Làm sao đây! - Mẹ. |
| - [정선] 어머니 - [아리 모의 격앙된 숨소리] | - Làm sao đây! - Mẹ. |
| [아리 모] 이년! | Con đó. |
| [악쓰며] 내가 이년 혓바닥을 뽑아 씹어 먹을 거야! | Tôi sẽ xé đứt lưỡi con khốn đó và nhai nó! |
| 어디서 우리 아리한테! | MẸ NÀO CON NẤY. NÓI NĂNG TỆ HẠI. |
| 어디서! 어? 어디서! | Sao cô ta dám, hả? Sao cô ta dám! |
| - [힘겨운 신음] - [정선] 어, 어머니! | Ôi, mẹ ơi! |
| - [아리 모] 어디서… - [정선의 놀라고 걱정하는 소리] | Sao cô ta dám… |
| [아리 모의 억울한 오열] | |
| [아리 모의 오열이 계속된다] | NGHỈ LUÔN, CÚT ĐI ĐỪNG SỐNG TỞM THẾ HOÀN TOÀN THẤT VỌNG SEO AH RI HẾT CÃI |
| [재훈] 별 탈 없이 잘 마무리될 겁니다 | Mọi việc sẽ xong mà không có vấn đề. Bên Đồn cảnh sát phía Đông… |
| 동부 서하고는 조율을 잘 맞췄고… | Mọi việc sẽ xong mà không có vấn đề. Bên Đồn cảnh sát phía Đông… |
| [태강 비서] 아, 사모님, 지금은… | Ôi, phu nhân, giờ… |
| [다가오는 발걸음] | |
| [문소리] | |
| [직원들의 의아한 숨소리] | |
| 듣는 사람이 없는 게 좋을 텐데요 당신한테는 | Em không nghĩ anh muốn để ai nghe chuyện này đâu. |
| - [한숨] - [서류를 탁 닫는 소리] | |
| - 자, 잠깐 쉬죠 - [탁 놓는 소리] | Nào, nghỉ chút đi. |
| [저마다 부스럭거린다] | |
| [멀어지는 발걸음] | |
| 뭐 하는 짓이야? | Em làm trò gì thế? |
| [시현] 당신이죠? [한숨] | Có phải là anh không? |
| 오민혜 씨한테 그 일을 시킨 거 | Anh bắt Oh Min Hye làm việc đó. |
| 아리 씨한테 모든 걸 덮어씌우고 | Đổ hết mọi tội lỗi lên đầu Ah Ri. Tẩy trắng vậy luôn à? |
| 싹 다 지워버리게요? | Đổ hết mọi tội lỗi lên đầu Ah Ri. Tẩy trắng vậy luôn à? |
| 그래요? | Đúng như vậy sao? |
| [코웃음] 아, 그래서? | Thì sao? |
| - 뭐, 위로라도 해주러 왔어? - [탁 치는 소리] | Em đến an ủi anh đấy à? |
| [태전] 이딴 일로 그 천것들 상대하느라 얼마나 | Phải đối mặt với cái đám cặn bã, thấp hèn đó vì chuyện này, |
| 피곤하고 불쾌했겠냐? | anh chán ghét, mệt mỏi sao chứ? |
| 뭐라고요? | Anh nói sao cơ? |
| [버럭 하며] 씨발 내 기분이 그랬다고! | Chết tiệt, tâm trạng tôi là như vậy đó! |
| [차가운 음악] | |
| [어이없는 숨소리] | |
| [태전] '내가' | Tại sao tôi, |
| [버럭 하며] '이 진태전이가!' | Jin Tae Jeon, |
| '왜 그런 것들하고 말까지 섞어야 되나' | phải hạ mình nói chuyện với đám thấp hèn? |
| 근데 뭐? 서아리? | Nhưng cô nói sao? Seo Ah Ri ư? |
| 당신도 그거 따지러 왔다고? | Cô cũng đến tranh cãi vì nó à? Tại sao? |
| 왜? [분한 숨소리] | Cô cũng đến tranh cãi vì nó à? Tại sao? |
| [버럭 하며] 이제 한준경 그 새끼가 그런 것까지 시켜? | Giờ thằng Han Jun Kyeong bảo cô làm thế nữa à? |
| 목소리가 너무 커요 | Anh lớn tiếng quá rồi đấy. |
| 밖에서 다 들렸겠어요 | Mọi người ở ngoài sẽ nghe đó. |
| [태전의 격앙된 숨소리] | |
| [시현] 당신이랑 태강이 가장 중요하게 생각하는 게 | Em tưởng điều quan trọng nhất với anh và Tae Kang, |
| - 남의 눈인 줄 알았는데 - [태전의 거친 숨소리] | là cách người khác nhìn vào. |
| 당신을 위해서 마지막까지 | Vì anh, em đã cố giữ hình ảnh của anh trước công chúng nguyên vẹn tới cuối cùng, |
| 그것만큼은 지켜주려고 했어요 | Vì anh, em đã cố giữ hình ảnh của anh trước công chúng nguyên vẹn tới cuối cùng, |
| 이젠 아니지만 | dù giờ kết thúc rồi. |
| [태전] 마지막이라니? 무슨 소리야? | Cuối cùng là sao? Nói gì vậy? |
| 말 그대로예요 | - Anh nghe rồi đó. - Nghĩa là gì hả? |
| - [태전] 그게 무슨 뜻이냐고? - [문소리] | - Anh nghe rồi đó. - Nghĩa là gì hả? |
| [준경] 그만하지? | Dừng lại đi. |
| [발소리] | |
| 폭행죄까지 더할 생각 아니라면 | Trừ khi anh định thêm tội hành hung. |
| [의미심장한 음악] | |
| [태전] 뭐냐, 너? | Muốn gì hả? |
| [준경] 내 경고를 무시한 일에 대한 대가 | Hậu quả vì phớt lờ lời tôi cảnh báo. |
| 서아리를 대신해 더 휴에서 준비한 고소장이야 | Đây là đơn khiếu nại The Hue chuẩn bị thay cho Seo Ah Ri. |
| 마약 관리법 위반 | Vi phạm luật phòng chống ma túy, ngộ sát, hối lộ để khai man, lan tin giả. |
| 과실치사, 위증교사 및 허위 사실 유포 | Vi phạm luật phòng chống ma túy, ngộ sát, hối lộ để khai man, lan tin giả. |
| 고소장? | Đơn khiếu nại? |
| [태전의 코웃음] 아, 씨 장난하나, 진짜, 씨 | Cậu đang nghiêm túc đấy à? Khỉ thật. |
| [숨을 들이켠다] | |
| [웃으며] 태강을 상대로? 어? | Đối đầu với Tae Kang ư? Hả? |
| 왜? 서아리가 도와달래? | Sao thế? Seo Ah Ri nhờ giúp à? |
| 그래서 이걸 뭘로 입증하게? | - Tính chứng minh nó bằng cách nào? - Tôi. |
| 나 | - Tính chứng minh nó bằng cách nào? - Tôi. |
| [준경이 웃으며] 아, 그건 미처 계산에 못 넣었나? | À, anh đã không tính tới cái đó à? |
| 목격자는 서아리뿐이 아니라는 거 | Sự thật là không chỉ mỗi Seo Ah Ri chứng kiến? |
| 서아리는 쉬워도 날 밟긴 힘들 텐데? | Seo Ah Ri thì dễ nhưng ăn hiếp tôi cũng khó đó. |
| 서장, 청장 | Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng, công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à? |
| 검찰? | Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng, công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à? |
| 그게 과연 태강 손에만 있을까? | Cảnh sát trưởng, ủy viên hội đồng, công tố? Chỉ Tae Kang có họ thôi à? |
| 야, 이 새끼야 | Ê, thằng nhãi. |
| 내가 말했잖아, 진태전 | Tôi đã nói rồi, Jin Tae Jeon. Một bên sẽ bị thiệt hại nặng. |
| 어느 한쪽은 크게 다칠 거라고 | Tôi đã nói rồi, Jin Tae Jeon. Một bên sẽ bị thiệt hại nặng. |
| [무거운 음악] | |
| [태전의 옅은 한숨] | |
| [경배가 한숨 쉬며] 어쩌면 좋냐, 아리야, 응? | TRẢ HÀNG Làm sao đây, Ah Ri? |
| 라이브 커머스 때 팔았던 제품들이 반품되고 있어 | Các sản phẩm bán ở buổi bán trực tuyến đang bị trả lại. |
| - [경배의 초조한 숨소리] - 얼마나요? | Các sản phẩm bán ở buổi bán trực tuyến đang bị trả lại. - Bao nhiêu đơn ạ? - Mới sáng mà đã 5.000 hộp rồi. |
| [경배] 오전에만 오천 박스야 | - Bao nhiêu đơn ạ? - Mới sáng mà đã 5.000 hộp rồi. |
| [걱정스럽게] 반품 박스들이 끝도 없이 밀려들고 있어 | Hàng trả lại dồn dập, liên tục luôn. |
| [경배의 초조한 한숨] | |
| [아리] 잠시만요, 삼촌 제가 지금 바로 갈게요 | Chú đợi cháu chút. Cháu sẽ đến ngay. |
| - [경배의 한숨] - [툭 놓는 소리] | |
| [상자 놓는 소리가 연신 난다] | |
| - [종종걸음] - [두성이 다급하게] 누나, 누나! | Chị. |
| 누나! 누나, 잡았어 [가쁜 숨소리] | Chị, bắt được rồi. Đám tạo ra mấy tài khoản bóc phốt. |
| 까계정 운영자 악플러들 | Chị, bắt được rồi. Đám tạo ra mấy tài khoản bóc phốt. |
| 내가 찾은 몇 개 IP를 | Em tìm ra vài IP. Đội điều tra An ninh mạng bắt được nhờ thế. |
| 사이버수사대가 잡았다고 지금 연락이 왔어 | Em tìm ra vài IP. Đội điều tra An ninh mạng bắt được nhờ thế. |
| 누구니? | Ai vậy? Cũng tìm ra người dùng tài khoản bbb chưa? |
| bbb, 그 사람도 찾았어? | Ai vậy? Cũng tìm ra người dùng tài khoản bbb chưa? |
| 너 지금 운전 힘들어 | Đừng nên lái xe. |
| [준경] 김 비서님 | Thư Ký Kim. |
| - 시현 씨 좀 부탁해요 - 네 | - Đưa Si Hyeon về giúp tôi. - Vâng. |
| - 타고 가 - 넌? | - Lên xe đi. - Còn cậu? |
| 갈 데가 있어, 연락할게 | Tớ phải đi có việc, gọi cậu sau. |
| [잔잔한 음악] | |
| [멀어지는 발걸음] | |
| [시현의 옅은 한숨] 기다려 준경아 | Khoan đã, Jun Kyeong. |
| [시현의 결연한 숨소리] | |
| 그날 나도 거기에 있었어 | Hôm ấy, tớ cũng có ở đó. |
| 나도 아리 씨 돕고 싶어 | Tớ cũng muốn giúp Ah Ri. |
| 같이하자 | Cùng nhau làm đi. |
| [어두운 음악] | |
| [호로록 마시는 소리] | HÃNG LUẬT JAE YUL |
| [통화 연결음] | |
| [통화 수신음] | |
| - [김 비서] 네, 대표님 - 동부 서로 가는 중입니다 | - Vâng, Giám đốc. - Tôi đang đến Đồn cảnh sát phía Đông. |
| 법무팀 대기시켜요 | - Bảo đội pháp lý chuẩn bị đi. - Tôi cử đi ngay ạ. |
| [김 비서] 출발시키겠습니다 | - Bảo đội pháp lý chuẩn bị đi. - Tôi cử đi ngay ạ. |
| [통화 종료음] | |
| 예? | Sao ạ? |
| [속삭이며] 한준경 대표를요? | Giám đốc Han Jun Kyeong sao? |
| [탁 내려놓는 소리] | |
| [고조되는 음악] | |
| 3층이 사이버수사대야 | Đội điều tra An ninh mạng ở tầng ba. Em đậu xe rồi lên. |
| 난 주차하고 올라갈게 | Đội điều tra An ninh mạng ở tầng ba. Em đậu xe rồi lên. |
| [멀어지는 자동차 엔진음] | |
| [멀어지는 발걸음] | |
| [경찰서가 분주하다] | |
| [아리] 저, 저기요, 그… | Anh ơi. Tôi được báo là đã bắt được người tạo tài khoản bóc phốt. |
| 악플러 잡았다는 연락받았는데요 | Anh ơi. Tôi được báo là đã bắt được người tạo tài khoản bóc phốt. |
| [형사] 아, 저쪽입니다 | À, ở đằng kia. |
| [옅은 한숨] | |
| [달칵 집어 드는 소리] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| [무거운 음악] | SEO AH RI |
| [휴대전화 조작음이 연신 난다] | |
| [문자 전송 알림음] | |
| [휴대전화 화면 전원음] | |
| [달그락 내려놓는 소리] | |
| [숨을 깊게 내쉰다] | |
| [아리] 그리고 사실 | Thật ra, |
| 나도 궁금한 게 있는데 | tôi cũng có một câu hỏi. |
| 그때 | Lúc đó, |
| 당신들은 어땠어? | mọi người cảm thấy sao? |
| - [형사] 김 순경 - [김 순경] 예 | - Sĩ quan Kim. - Vâng. |
| [고조되는 음악] | |
| [정선] 아리야 | Ah Ri à. |
| [휴대전화 진동 알림음] | HAN JUN KYEONG CÓ TIN NHẮN ĐẾN |
| [준경] 이 소란은 곧 끝날 거예요 | Mớ hỗn độn này sẽ sớm qua. |
| 보고 싶은데 | Anh muốn gặp em. Tối nay gặp nhau được không? |
| 오늘 저녁 어때요? | Anh muốn gặp em. Tối nay gặp nhau được không? |
| [흐느낀다] | |
| [떨리는 목소리로] 니가… | Cậu… |
| [떨리는 숨소리] | |
| [아리] 남이 빠진 지옥을 구경하는 건 그런 거니까 | Cảm giác nhìn thấy người khác rơi xuống địa ngục là vậy đó. |
| 그때도 | Lúc đó… |
| 지금도 | và bây giờ… |
| 짜릿해? | có thấy vui không? |
No comments:
Post a Comment