Search This Blog



  셀러브리티 11

Người Nổi Tiếng 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


아리야‬‪Ah Ri à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[속삭이듯] 니가…‬‪Cậu…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[아리의 당황한 숨소리]‬
‪[두성] 누나가 왜 여기 있어?‬‪Sao chị ở đây?‬
‪서, 설마 누나였어?‬‪Không lẽ, là chị sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Không lẽ, là chị sao?‬
‪[화난 숨소리] 누나도 우리 누나‬ ‪씹어 제낀 까판러였냐고?‬‪Chị thuộc số đứa chửi chị em?‬
‪- 두성아, 그게 아니라 난…‬ ‪- [두성] 말도 안 돼‬‪- Du Seong à, không phải thế, chị…‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪[아리, 두성의 떨리는 숨소리]‬‪- Du Seong à, không phải thế, chị…‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪[격앙돼서] 누나는 친구잖아‬ ‪베프잖아‬‪Chị là bạn mà, bạn thân cơ mà.‬
‪근데 어떻게 이래?‬‪Sao chị có thể thế? Trước mặt‬ ‪thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à?‬
‪앞에선 헤헤거리고‬ ‪뒤에선 돌려 깠던 거야?‬‪Sao chị có thể thế? Trước mặt‬ ‪thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à?‬
‪[화난 숨소리] 사람이 어떻게‬ ‪그럴 수 있냐고!‬‪Sao chị có thể thế? Trước mặt‬ ‪thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à?‬ ‪Sống như vậy mà được à!‬
‪[울먹이며] 두성아, 미안해‬ ‪나 일부러 그런 게 아니라…‬‪Du Seong à, chị xin lỗi.‬ ‪Chị không cố ý làm vậy…‬
‪누나가 인간이야? 사람 맞냐고!‬ ‪[격앙된 숨소리]‬‪Chị có còn là người không?‬
‪[아리가 힘없이] 그만해, 가자‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Đủ rồi, đi thôi.‬
‪가긴 어딜 가 [분한 숨소리]‬‪Đi đâu? Phải xử từng đứa một,‬ ‪bắt đầu từ chị Jeong Sun.‬
‪정선이 누나부터 이것들까지‬ ‪싹 다 조져야 할 거 아니야‬‪Đi đâu? Phải xử từng đứa một,‬ ‪bắt đầu từ chị Jeong Sun.‬
‪[아리가 버럭 하며] 그만하자니까!‬ ‪[울먹이는 숨소리]‬‪Chị bảo đủ rồi mà!‬
‪[울먹이며] 다 소용없잖아‬‪Còn ích gì nữa chứ.‬
‪[정선의 절박한 숨소리]‬
‪[뛰어가는 발걸음]‬
‪[정선이 다급하게] 아리야‬‪Ah Ri này.‬
‪아리야, 미안해, 용서해 줘‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Ah Ri à, tớ xin lỗi, tha thứ cho tớ đi.‬
‪[아리가 울먹이며] 아무 말도‬ ‪듣고 싶지가 않아‬‪Tớ không muốn nghe cậu nói.‬
‪정말이야‬‪Thật lòng đấy. Không phải ngụy biện đâu,‬ ‪nhưng chắc tớ bị điên thật rồi.‬
‪[울먹이며] 변명이 아니고‬ ‪내가 진짜 미쳤었나 봐‬‪Thật lòng đấy. Không phải ngụy biện đâu,‬ ‪nhưng chắc tớ bị điên thật rồi.‬
‪[연신 울먹이며] 야, 내 심정이‬ ‪지금 어떨 거 같아?‬‪Này, biết giờ tớ cảm thấy thế nào không?‬
‪[아리의 떨리는 숨소리]‬
‪[아리] 그 수많은 악플들에‬ ‪시달리면서‬‪Cậu có biết tớ làm thế nào để bám trụ‬ ‪khi hứng chịu vô số bình luận ác ý đó chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪내가 어떻게 견뎠는지 알아?‬‪Cậu có biết tớ làm thế nào để bám trụ‬ ‪khi hứng chịu vô số bình luận ác ý đó chứ?‬
‪[숨을 들이켜며] '날 잘 알지도‬ ‪못하는 사람들 말에'‬‪"Đừng bị tổn thương‬ ‪bởi lời của những kẻ không biết mình.‬
‪'상처 받지 말자'‬‪"Đừng bị tổn thương‬ ‪bởi lời của những kẻ không biết mình.‬
‪'신경 쓰지 말자'‬‪Đừng bận tâm về nó.‬
‪'이쯤은 견뎌야 한다‬ ‪견딜 수 있다'‬‪Mình sẽ vượt qua được, không sao đâu mà".‬
‪근데 이건‬ ‪어떻게 견뎌야 하는 건데?‬‪Mà sao tớ vượt qua được chuyện này?‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪'친구도 이럴 수 있다'‬‪Bạn bè mà còn như vậy.‬
‪아니면… [울음 섞인 숨소리]‬‪Hay là…‬
‪'넌 처음부터‬ ‪친구도 뭣도 아니었다'‬‪từ đầu, cậu chưa từng xem tớ là bạn.‬
‪난 그냥 스트레스만 풀려고‬ ‪그랬던 거야‬‪Tớ làm vậy để giải tỏa căng thẳng thôi.‬ ‪Chỉ như vậy thôi, thật đó.‬
‪[정선] 진짜 그것뿐이야‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Tớ làm vậy để giải tỏa căng thẳng thôi.‬ ‪Chỉ như vậy thôi, thật đó.‬
‪[어이없는 숨소리] 스트레스라고?‬‪Căng thẳng sao?‬
‪[정선] 내가 쌍년인 거‬ ‪나도 알아, 아리야‬‪Ah Ri à. Tớ biết tớ là con khốn.‬
‪[연신 울먹이며] 근데 진짜 그냥‬ ‪기분 풀려고 그랬던 거야‬‪Nhưng thực sự,‬ ‪tớ chỉ làm vậy để giải tỏa thôi.‬
‪처음엔 니가 잘되는 게 좋았어‬‪Lúc đầu, tớ vui vì cậu thành công.‬
‪근데 있다 보니까 배도 아프고‬ ‪샘도 나고 그러더라‬‪Nhưng dần dần, tớ thấy ganh tị với cậu.‬
‪나랑 같이 방판 하던 애가‬ ‪셀럽이 되니까‬‪Vì người từng bán hàng với tớ‬ ‪đã thành người nổi tiếng.‬
‪옆에 있는 난 뭔가 싶기도 하고‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Tớ thấy nhỏ bé, tầm thường khi bên cậu.‬
‪그래서 가끔‬‪Nên đôi khi, mỗi lần áp lực,‬ ‪tớ sẽ vào các tài khoản bóc phốt cậu.‬
‪스트레스받을 때마다‬ ‪너 까판에 들어갔어‬‪Nên đôi khi, mỗi lần áp lực,‬ ‪tớ sẽ vào các tài khoản bóc phốt cậu.‬
‪처음엔 그거뿐이었는데‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Lúc đầu chỉ có vậy thôi.‬
‪근데…‬‪Nhưng mà,‬
‪"퀸아리"‬
‪팔로워가 늘기 시작하니까‬ ‪멈출 수가 없더라‬‪người theo dõi tăng lên‬ ‪làm tớ không thể dừng.‬
‪거기선 내 말에‬ ‪다 호응해 주고 좋아해 주고‬‪Ở nơi đó, tất cả lời tớ nói‬ ‪đều quan trọng và được tán thành.‬ ‪Cảm giác như tớ đã thành‬ ‪một ai đó nên tớ không thể dừng lại.‬
‪내가 뭐라도 된 거 같아서‬ ‪그만둘 수가 없었어‬‪Cảm giác như tớ đã thành‬ ‪một ai đó nên tớ không thể dừng lại.‬
‪[살짝 흐느끼며] 근데 아리야‬‪Nhưng Ah Ri à,‬
‪나, 나 끝까지 하진 않았어‬ ‪진짜야‬‪cuối cùng tớ đã dừng lại, thật đó.‬
‪너한테 미안하기도 했고‬‪Tớ thấy có lỗi với cậu, thực sự‬ ‪không muốn điều gì tồi tệ đến với cậu.‬
‪진짜 니가 잘못되길‬ ‪바란 건 아니야 [떨리는 숨소리]‬‪Tớ thấy có lỗi với cậu, thực sự‬ ‪không muốn điều gì tồi tệ đến với cậu.‬
‪이번 일 터지고 나서도‬‪Sau khi việc này xảy ra,‬ ‪mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu.‬
‪[울먹이며] 나도 밤낮없이‬ ‪니 실드만 치고 다녔다고‬‪Sau khi việc này xảy ra,‬ ‪mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu.‬
‪[정선의 떨리는 숨소리]‬‪Sau khi việc này xảy ra,‬ ‪mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[연신 울며] 미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪진짜 미안해‬‪Thật lòng xin lỗi cậu.‬
‪[훌쩍이며] 너무 미안해‬‪Rất xin lỗi cậu.‬
‪[아리가 냉담하게] 맞아‬‪Đúng như vậy.‬
‪그때 당신들이 팝콘을 튀기며‬ ‪훔쳐보던 지옥은‬‪Địa ngục mà các bạn đã cầm sẵn‬ ‪bắp rang bơ, hé mắt nhìn vào, là vậy đó.‬
‪그런 데였어‬‪Địa ngục mà các bạn đã cầm sẵn‬ ‪bắp rang bơ, hé mắt nhìn vào, là vậy đó.‬
‪거기서 난‬‪Ở địa ngục đó,‬
‪정신없이 허우적대야만 했고‬‪tôi đã phải vật lộn để sống.‬
‪고통은…‬‪Nỗi đau của tôi‬
‪거기가 끝이 아니었지‬‪chưa dừng lại ở đó đâu.‬
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [위태로운 음악]‬
‪[울리는 효과음]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU Y TẾ‬
‪[사이렌 소리가 아득히 난다]‬
‪[속삭이듯] 준경아‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Jun Kyeong…‬
‪[울먹이며] 준경아, 준경아‬‪Jun Kyeong à.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[떨리는 목소리로] 죽었다니요?‬‪Ý là chết rồi ư?‬
‪[아리가 힘없이] 그게‬ ‪무슨 말씀이세요?‬‪Đang nói gì vậy chứ?‬
‪[냉담하게] 끝은 어디였냐고?‬‪Vậy khi nào mới kết thúc?‬
‪[하늘이 우르르 울린다]‬
‪[자동차 시동음, 엔진음]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[현정] 안녕하십니까‬ ‪뉴스 라이브 김현정입니다‬‪Xin chào, tôi là‬ ‪Kim Hyeon Jeong, News Live.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 지난 한 주간‬‪Xin chào, tôi là‬ ‪Kim Hyeon Jeong, News Live.‬ ‪Trong tuần qua,‬ ‪mọi người đều bàn tán một chủ đề.‬
‪세상을 뜨겁게 달군 이슈가 있죠?‬‪Trong tuần qua,‬ ‪mọi người đều bàn tán một chủ đề.‬
‪바로 한 인플루언서의 폭로가‬ ‪그것인데요‬‪Chính là các tiết lộ gây sốc‬ ‪của một người ảnh hưởng.‬
‪참 복잡한 사건이에요‬ ‪정용준 변호사님‬‪Chuyện này rất phức tạp,‬ ‪Luật sư Jung Yong Jun nhỉ?‬
‪[용준] 네, 바로 서아리란 분이죠?‬‪Vâng. Đó là cô Seo Ah Ri phải không?‬
‪그, SNS를 통해서‬‪Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần‬ ‪thế giới của người nổi tiếng trên mạng‬
‪소위 셀럽이라는 사람들의 세계와‬‪Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần‬ ‪thế giới của người nổi tiếng trên mạng‬
‪거기서 일어난 범죄를‬ ‪고발한 건데요‬‪Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần‬ ‪thế giới của người nổi tiếng trên mạng‬ ‪và tội ác của họ.‬
‪[현정] 그런데 여기서‬ ‪또 문제가 있습니다‬‪Nhưng, có một vấn đề khác ở đây.‬
‪현재 폭로를 이어 가고 있는‬ ‪서아리 씨가‬‪Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy,‬ ‪trên pháp lý, đã được báo tử.‬
‪- 공식적으로는‬ ‪- [음악이 뚝 멈춘다]‬‪Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy,‬ ‪trên pháp lý, đã được báo tử.‬
‪사망한 사람이라는 거‬‪Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy,‬ ‪trên pháp lý, đã được báo tử.‬
‪- [용준] 그렇죠‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬‪Đúng vậy.‬
‪[현정] 그래서 사람들이‬ ‪더 큰 혼란을‬‪Đó là lý do‬ ‪khiến mọi người càng hoang mang hơn.‬
‪느끼고 있는 거 아니겠습니까?‬‪Đó là lý do‬ ‪khiến mọi người càng hoang mang hơn.‬ ‪SEO AH RI BỊ BẠN THÂN HẠI‬
‪[아리] 그래?‬ ‪세상이 많이 시끄러워졌다고?‬‪Thật hả? Cả thế giới rần rần lên rồi à?‬
‪잘됐네, 내가 바랬던 게‬ ‪바로 이런 거니까‬‪Thật tuyệt vời,‬ ‪vì đó chính là hiệu ứng mà tôi muốn đó.‬
‪[고조되는 음악]‬‪ĐỒN CẢNH SÁT‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[검사] 대체 뭔 근거로‬ ‪영장을 치냐고‬‪Tôi xin lệnh vì lý do gì đây?‬ ‪Cô đó chết rồi mà.‬
‪이 여자 죽었다며?‬‪Tôi xin lệnh vì lý do gì đây?‬ ‪Cô đó chết rồi mà.‬
‪법적으로 사망 상태인‬ ‪여자 말을 증거로 어떻게 나서?‬‪Về lý, cô ấy đã chết,‬ ‪sao dùng lời khai đó được?‬
‪[현수] 지금 멀쩡하게‬ ‪라이브 방송을 하고 있지 않습니까‬‪Giờ cô ấy vẫn lành lặn phát trực tiếp mà.‬
‪[답답해하며] 검사님‬ ‪살아있는 거라고요‬‪Công tố viên, cô ấy vẫn còn sống.‬
‪[숨을 들이켜며] 그럼 자기가‬ ‪죽은 걸로 위장을 한 다음에‬‪Vậy ý anh là cô ta giả chết‬ ‪rồi quay lại diễn vở kịch như này à?‬
‪다시 나타나서‬ ‪이런 쇼를 벌인다는 거네?‬‪Vậy ý anh là cô ta giả chết‬ ‪rồi quay lại diễn vở kịch như này à?‬
‪[검사] 대체 왜?‬ ‪정식으로 고발하고 신고하면‬‪Sao phải làm vậy? Báo cảnh sát‬ ‪và nộp đơn tố cáo là được mà.‬
‪[헛웃음] 끝나는 문제를 대체 왜?‬‪Sao phải làm vậy? Báo cảnh sát‬ ‪và nộp đơn tố cáo là được mà.‬
‪했었죠! 예, 했었습니다‬‪Có làm rồi. Đúng, cô ấy đã làm vậy.‬
‪근데 태강 때문에 묻혔었고요‬‪Mà bị Tae Kang giấu nhẹm rồi.‬
‪- 뭐?‬ ‪- 석 달 전에 서아리 씨가‬‪Sao?‬ ‪Ba tháng trước,‬ ‪Seo Ah Ri đã đến gặp tôi và khai báo hết.‬
‪저를 직접 찾아와서‬ ‪모든 걸 진술했어요‬‪Ba tháng trước,‬ ‪Seo Ah Ri đã đến gặp tôi và khai báo hết.‬
‪- 근데 태강이‬ ‪- [책상을 탁 치는 소리]‬‪Nhưng Tae Kang… Jin Tae Jeon‬ ‪đã che giấu việc đó.‬
‪진태전이 은폐했어요‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Nhưng Tae Kang… Jin Tae Jeon‬ ‪đã che giấu việc đó.‬
‪그 진술 기록 저한테 있습니다‬‪Tôi có bản ghi chép lời khai của cô ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪정말이야? 확실해?‬‪Thật à? Có chắc không?‬
‪[파쇄기 작동음]‬‪BẢN KIẾN NGHỊ CỦA LUẬT SƯ‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[태전] 자, 빨리합시다, 예?‬ ‪한 장도 남기지 말고‬‪Nhanh lên đấy. Đừng để sót tờ nào hết.‬
‪[직원1] 예‬
‪어, 어떻게 됐어? [초조한 숨소리]‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Tìm được vị trí của Seo Ah Ri chưa?‬
‪서아리 위치 찾았냐고‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Tìm được vị trí của Seo Ah Ri chưa?‬
‪저, 그게, 아직… [난감한 숨소리]‬‪Vẫn chưa tìm được ạ…‬ ‪Xin lỗi sếp, địa chỉ cứ thay đổi liên tục.‬
‪죄송합니다, 계속 VPN이‬ ‪바뀌고 있어 가지고요‬‪Vẫn chưa tìm được ạ…‬ ‪Xin lỗi sếp, địa chỉ cứ thay đổi liên tục.‬
‪[버럭 하며] 야, 이 미친 새끼야‬ ‪그걸 말이라고 해!‬‪Thằng điên này, nói vậy mà nghe được hả?‬
‪[태전] 아, 뭘 보고 섰어?‬‪Nhìn gì? Không nghe tôi bảo nhanh lên à?‬
‪[성내며] 빨리하란 말 못 들었어?‬‪Nhìn gì? Không nghe tôi bảo nhanh lên à?‬
‪- [직원2] 대표님!‬ ‪- [뛰어오는 발걸음]‬‪Giám đốc!‬
‪지금 막 정보를 받았는데‬ ‪압색 영장이 발부됐답니다‬‪Vừa có tin báo là có lệnh khám xét rồi ạ.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[아리] 알아?‬‪Biết chứ? Đừng bao giờ‬ ‪hài lòng với số phận của mình.‬
‪우린 모두 운명 앞에서‬ ‪안도해선 안 돼‬‪Biết chứ? Đừng bao giờ‬ ‪hài lòng với số phận của mình.‬
‪인생과 자신에 대해 어떤 것도‬ ‪쉽게 장담할 수가 없는 거야‬‪Không có gì đảm bảo cuộc đời‬ ‪và bản thân ta sẽ mãi như vậy đâu.‬
‪그때 내가 그랬듯이‬‪Như tôi lúc đó.‬
‪[초조한 숨소리]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU Y TẾ‬
‪[놀란 숨소리] 시현 씨‬‪Chị Si Hyeon.‬
‪[시현] 아리 씨‬‪Ah Ri à.‬
‪[떨며] 사고라니요?‬‪Bị tai nạn hả chị? Han Jun Kyeong thì sao?‬ ‪Anh ấy thế nào rồi? Vẫn ổn chứ?‬
‪한준경 씨가 왜요?‬ ‪상태는 어떤데요? 괜찮은 거예요?‬‪Bị tai nạn hả chị? Han Jun Kyeong thì sao?‬ ‪Anh ấy thế nào rồi? Vẫn ổn chứ?‬
‪아… [난감한 숨소리]‬
‪수술은 끝났는데‬‪Phẫu thuật xong rồi,‬
‪아직 의식이 없어요‬‪nhưng vẫn còn bất tỉnh.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪nhưng vẫn còn bất tỉnh.‬
‪[아리의 숨소리가 연신 떨린다]‬
‪그 사람…‬‪Anh ấy…‬
‪[떨며] 그 사람‬ ‪어디에 있나요, 지금?‬‪Giờ anh ấy đang ở đâu?‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[머뭇거리는 숨소리] 지금은‬ ‪볼 수 없어요‬‪Giờ không gặp được đâu.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[떨며] 준경 씨‬‪Anh Jun Kyeong…‬
‪[아리가 코를 훌쩍인다]‬
‪[간호사] 안 돼요‬ ‪들어오시면 안 됩니다‬‪Ôi, không được. Không được vào.‬
‪잠시만요‬‪Ôi, không được. Không được vào.‬ ‪Một chút thôi. Tôi nhìn mặt thôi.‬
‪얼굴만 보게 해주세요‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Một chút thôi. Tôi nhìn mặt thôi.‬
‪제발 부탁이에요‬ ‪잠깐만 보게 해주세요‬‪Xin cô đấy. Cho tôi nhìn mặt chút thôi.‬ ‪Làm ơn, một chút thôi.‬
‪[울먹이며] 잠깐만, 제발 잠깐만요‬‪Xin cô đấy. Cho tôi nhìn mặt chút thôi.‬ ‪Làm ơn, một chút thôi.‬ ‪Cản cô này lại giúp tôi!‬
‪[간호사] 여기 이분 좀‬ ‪어떻게 해주세요!‬‪Cản cô này lại giúp tôi!‬ ‪Cho tôi nhìn mặt chút thôi.‬
‪- [아리] 얼굴만 보게 해 주세요‬ ‪- [시현] 아리 씨‬‪Cho tôi nhìn mặt chút thôi.‬ ‪Ah Ri.‬
‪[아리가 흐느낀다]‬
‪[아리가 연신 운다]‬
‪[걱정하며] 아리 씨‬‪Ah Ri.‬
‪[준경] 이 소란은 곧 끝날 거예요‬‪Mớ hỗn độn này sẽ sớm qua.‬
‪보고 싶은데‬‪Anh muốn gặp em.‬ ‪Tối nay gặp nhau được không?‬
‪오늘 저녁 어때요?‬‪Anh muốn gặp em.‬ ‪Tối nay gặp nhau được không?‬
‪[아리] 하지만‬‪Thế nhưng,‬
‪난 그 사람을 볼 수 없었지‬‪tôi đã không thể gặp anh ấy.‬
‪그리고…‬‪Và…‬
‪[무전기 소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[아리 모의 오열]‬
‪아우, 우리, 우리 박 씨‬ ‪아우, 어떡해‬‪Ôi trời, ông Park. Trời ơi, làm sao đây?‬
‪[아리 모가 연신 오열하며] 아우‬ ‪그 착한 사람‬‪Người đàn ông tốt bụng đó. Người đàn ông‬ ‪tội nghiệp, ta phải làm gì đây?‬
‪아우, 불쌍해서 어떡해‬ ‪어떡해, 어떡해‬‪Người đàn ông tốt bụng đó. Người đàn ông‬ ‪tội nghiệp, ta phải làm gì đây?‬
‪[두성이 울며] 진정해‬ ‪이러다 엄마까지 쓰러져‬‪Bình tĩnh đi mẹ,‬ ‪cứ đà này mẹ sẽ ngất xỉu mất.‬
‪아우, 어떡해, 어떡해, 어떡하냐고‬‪Chúng ta phải làm gì bây giờ?‬
‪[경찰관] 저기, 사건은‬ ‪자살로 종결됐고요‬‪Vụ này đã được kết luận là tự sát.‬
‪이건 박경배 씨가‬‪Đây là di chúc ông Park‬ ‪để lại cho cô Seo Ah Ri.‬
‪서아리 씨 앞으로 남긴‬ ‪유서입니다‬‪Đây là di chúc ông Park‬ ‪để lại cho cô Seo Ah Ri.‬
‪[아리 모가 크게 오열하며] 아우!‬ ‪어떡해!‬‪Trời đất ơi! Làm sao đây?‬
‪- [두성이 흐느낀다]‬ ‪- 어떡해‬
‪아우, 어떡해‬‪Trời ơi, tôi nên làm gì đây?‬
‪[아리 모가 연신 오열한다]‬
‪[경배] 너한테 모든 짐을‬ ‪남기고 가서 미안하다, 아리야‬‪Xin lỗi vì để cháu chịu‬ ‪mọi gánh nặng của chú.‬
‪애초에 이런 일을 벌이는 게‬ ‪아니었는데‬‪Lẽ ra từ đầu,‬ ‪chú không nên bắt đầu việc này.‬
‪[흐느낀다]‬‪Lẽ ra từ đầu,‬ ‪chú không nên bắt đầu việc này.‬
‪[울먹이며] 다 내 탓이다‬‪Tất cả là tại chú.‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪니가 신중하게 추진하자고 했을 때‬‪Ta đã nên dừng lại ngay lúc cháu nói‬
‪거기에서 멈췄어야 했는데‬‪ta nên tiến hành cẩn thận.‬
‪내 욕심이‬‪Chú không biết lòng tham của chú‬ ‪đã khiến mọi thứ tan tành như thế này.‬
‪일을 여기까지 오게 할 줄은‬ ‪몰랐다‬‪Chú không biết lòng tham của chú‬ ‪đã khiến mọi thứ tan tành như thế này.‬
‪너한테는 죽어서도‬ ‪이 죄를 갚을 길이 없구나‬‪Dù có chết, chú cũng không thể‬ ‪đền hết tội chú gây cho cháu.‬
‪[아리] '서아리가 끝내‬ ‪사람까지 죽였다'‬‪"Rốt cuộc Seo Ah Ri cũng giết người.‬
‪'서아리의 과도한 압박에 못 이겨'‬‪Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri,‬ ‪Giám đốc điều hành Ari.& tự sát.‬
‪'아리앤의 상무가 목숨을 끊었다'‬‪Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri,‬ ‪Giám đốc điều hành Ari.& tự sát.‬
‪[차가운 음악]‬‪Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri,‬ ‪Giám đốc điều hành Ari.& tự sát.‬
‪악의적인 말들이 넘쳐났지만‬‪Có rất nhiều lời ác ý nhưng…‬
‪- 부인할 수 없었어‬ ‪- [휴대전화 조작음]‬‪không thể phủ nhận được.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪CON KHỐN GIẾT NHÂN VIÊN‬
‪[강조하는 효과음]‬‪CÁI CHẾT CỦA GIÁM ĐỐC ARI.&‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [사람들의 비웃음]‬
‪사실이었으니까‬‪Bởi đó là sự thật.‬
‪나만 만나지 않았다면‬‪Nếu không gặp tôi‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪SEO AH RI XÚI GIỤC CÁI CHẾT ĐÓ À?‬
‪삼촌한테 그런 일은‬ ‪일어나지 않았을 테니까‬‪thì có lẽ chú sẽ không bị như vậy.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪그때‬‪Lúc đó,‬
‪[달그락 약이 떨어지는 소리]‬
‪그런 생각이 들더라고‬‪tôi đã nghĩ như thế.‬
‪[키보드 조작음]‬‪SAO VẪN CHƯA CHẾT HAHA‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪DÍNH ĐẾN SEO AH RI LÀ TOI‬ ‪KHI NÀO CHẾT?‬
‪'날 알지도 못하면서'‬‪Những người này không biết tôi‬
‪'날 이토록 증오하는 사람들'‬‪mà còn căm ghét tôi đến vậy…‬
‪[키보드 조작음이 연신 난다]‬‪CHẾT ĐI. LÀM QUAN TÀI CHO.‬
‪'정말'‬‪Thực sự, tôi nên‬
‪'니 말대로 해줄까? 그래 줄까?'‬‪làm theo lời họ sao?‬ ‪Hay làm vậy nhỉ? Nếu làm vậy,‬
‪'그럼'‬‪làm theo lời họ sao?‬ ‪Hay làm vậy nhỉ? Nếu làm vậy,‬
‪'이 지옥을 끝낼 수 있는 거잖아'‬‪tôi sẽ thoát khỏi địa ngục này.‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪SEO AH RI CHẠM ĐÁY,‬ ‪TẤT CẢ LÀ NHỜ TÔI, ĐÚNG KHÔNG?‬
‪"bbb페이머스"‬‪BBBFAMOUS‬ ‪ĐANG HOẠT ĐỘNG‬
‪[발랄한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민혜가 고소해하며]‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Đó mới là công lý. Ha ha ha.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪ĐÁNG ĐỜI CON KHỐN‬ ‪VÌ XEM THƯỜNG, VÀ PHỚT LỜ NGƯỜI KHÁC.‬
‪[안젤라가 밝게] 하이‬‪Xin chào.‬
‪[지나, 안젤라의 웃음]‬
‪[민혜가 반가워하며] 왔어?‬‪Đến rồi hả?‬
‪[안젤라가 애교 있게] 여기‬ ‪새 단장 선물‬‪Đây, quà mừng tân trang.‬
‪[민혜] 그냥 오지, 우리 사이에‬‪Đến là được rồi, cần gì làm thế.‬
‪[지나가 웃으며] 재오픈 기념‬ ‪라방이잖아, 갖출 건 갖춰야지‬‪Phát trực tiếp mừng mở cửa trở lại mà.‬ ‪Phải chuẩn bị quà chứ.‬
‪[민혜의 기쁜 숨소리] 고마워‬‪Phát trực tiếp mừng mở cửa trở lại mà.‬ ‪Phải chuẩn bị quà chứ.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪- [안젤라] 너무 예쁘다‬ ‪- [채희] 여기, 축하해‬‪- Đẹp quá đi.‬ ‪- Đây, chúc mừng nha.‬
‪[민혜의 행복한 숨소리]‬‪- Đẹp quá đi.‬ ‪- Đây, chúc mừng nha.‬
‪[민혜] 뭐야, 채희?‬ ‪그새 더 이뻐졌다?‬‪Chae Hee, mới đó đã đẹp lên vậy?‬
‪[함께 웃음]‬‪GÌ VẬY? SAO KHÔNG TRẢ LỜI?‬
‪- [안젤라] 더 좋다‬ ‪- [민혜] 어‬‪GÌ VẬY? SAO KHÔNG TRẢ LỜI?‬ ‪Giờ tiệm còn ổn hơn.‬
‪[지나] 뭐야? 고급스러워졌는데?‬‪Giờ tiệm còn ổn hơn.‬ ‪OH MIN HYE, ĐÃ BẢO SAO KHÔNG TRẢ LỜI?‬
‪[민혜] 그렇지, 그렇지?‬‪OH MIN HYE, ĐÃ BẢO SAO KHÔNG TRẢ LỜI?‬
‪[영상 속 민혜의 놀란 숨소리]‬ ‪뭐? 시작하자마자 완판?‬‪Gì vậy? Mới bắt đầu đã bán hết rồi hả?‬
‪- [영상 속 안젤라의 놀란 소리]‬ ‪- [웃으며] 5분 만에 완판이래‬‪Mới năm phút đã hết hàng rồi.‬ ‪Làm sao đây, mừng muốn khóc.‬
‪어떡해, 나 너무 행복해서‬ ‪눈물 나려 그래 [웃음]‬‪Mới năm phút đã hết hàng rồi.‬ ‪Làm sao đây, mừng muốn khóc.‬
‪[영상 속 안젤라] 축하해, 역시!‬‪Chúc mừng nhé.‬ ‪Đúng là Luna Chic Oh Min Hye!‬
‪[구호 외치듯] 루나시크 오민혜!‬‪Đúng là Luna Chic Oh Min Hye!‬
‪[영상 속 민혜의 웃음]‬‪Đúng là Luna Chic Oh Min Hye!‬
‪우리 민혜 앞으로도‬ ‪많이 사랑해 주세요!‬‪Hãy tiếp tục yêu mến Min Hye nhé!‬
‪[영상 속 함께] 짠! 축하해!‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪Chúc mừng.‬ ‪Trăm phần trăm nhé?‬
‪[영상 속 안젤라] 원샷이야?‬‪Trăm phần trăm nhé?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[안내 음성] 전원이 꺼져 있어‬ ‪삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được.‬
‪통화료가 부과됩니다‬‪Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪이혼?‬‪Ly hôn?‬
‪[태전] 당신 제정신이야?‬‪Cô mất trí thật rồi à?‬
‪정신이 없는 건 당신 같은데요?‬‪Chắc anh mới mất trí đó.‬
‪[드르륵 의자 바퀴 소리]‬
‪[시현] 앉아요, 마지막인데‬ ‪차분히 마무리해야죠‬‪Ngồi đi. Kết thúc của ta rồi.‬ ‪Kết thúc trong yên bình đi.‬
‪[태전의 코웃음]‬
‪[태전이 헛웃음 치며]‬ ‪아, 뭐 하자는 짓이지?‬‪Cô định làm trò gì vậy?‬
‪준경이 아직 의식 없어요‬‪Jun Kyeong vẫn bất tỉnh.‬
‪[한숨 쉬며] 그래, 들었어‬‪Ừ, nghe rồi.‬
‪나도 안타깝더라고‬‪Tôi cũng thấy tiếc.‬
‪아, 결국 다 서아리 때문이잖아‬‪Rốt cuộc, tất cả đều là lỗi của Seo Ah Ri.‬
‪[태전] 그 여자만 아니었으면‬‪Nếu không vì cô ta‬
‪준경이한테‬‪Han Jun Kyeong‬ ‪sẽ không gặp chuyện khủng khiếp đó.‬
‪그런 끔찍한 사고가 있었겠냐고‬‪Han Jun Kyeong‬ ‪sẽ không gặp chuyện khủng khiếp đó.‬
‪준경이는 아리 씨 때문이라고‬ ‪생각 안 할 거예요‬‪Jun Kyeong sẽ không trách Ah Ri đâu.‬
‪[시현] 되려 아리 씨를‬ ‪도와주지 못해서 안타까워하겠죠‬‪Mà sẽ thấy tệ‬ ‪vì không thể giúp Ah Ri khi cô ấy cần.‬
‪그리고 하나 분명한 건‬‪Và có một điều chắc chắn,‬ ‪anh là người đứng sau tất cả chuyện này.‬
‪이 모든 게‬ ‪당신 때문이라는 거예요‬‪Và có một điều chắc chắn,‬ ‪anh là người đứng sau tất cả chuyện này.‬
‪당신이 벌인 일 때문에‬‪Vì những chuyện anh gây ra.‬
‪[한숨 쉬며] 그래서 이제‬ ‪내가 하려고요‬‪Nên giờ tôi sẽ giải quyết chúng.‬
‪한준경 대신‬ ‪내가 아리 씨 도우려고요‬‪Tôi sẽ giúp Ah Ri thay Han Jun Kyeong.‬
‪- 뭐?‬ ‪- 당신이 한 모든 일에 대해서‬‪Sao?‬ ‪Tôi sẽ làm chứng‬ ‪cho tất cả những việc anh đã gây ra.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi sẽ làm chứng‬ ‪cho tất cả những việc anh đã gây ra.‬
‪- 증언할 생각이에요‬ ‪- [태전] 야, 윤시현!‬‪Tôi sẽ làm chứng‬ ‪cho tất cả những việc anh đã gây ra.‬ ‪Này, Yoon Si Hyeon.‬
‪제대로‬‪Nghĩ cho kỹ,‬
‪똑바로 생각해‬‪nghĩ cho thật kỹ vào đi.‬
‪니 아버지가‬ ‪국회 의장석에 앉길 바래?‬‪Muốn bố cô làm Chủ tịch Quốc hội chứ?‬ ‪Hay cô muốn bố cô vào tù?‬
‪아님 감옥에 들어가길 바래?‬‪Muốn bố cô làm Chủ tịch Quốc hội chứ?‬ ‪Hay cô muốn bố cô vào tù?‬
‪너희 집에서‬ ‪왜 결혼을 서둘렀는지 몰라?‬‪Biết sao nhà cô vội vàng cưới vậy chứ?‬
‪5선 의원‬‪Là vì Nghị sĩ năm nhiệm kỳ,‬ ‪người bố giỏi giang của cô, tham nhũng đó.‬
‪그 잘난 니 아버지‬ ‪비리 때문이라고‬‪Là vì Nghị sĩ năm nhiệm kỳ,‬ ‪người bố giỏi giang của cô, tham nhũng đó.‬
‪그러니까 [짜증 섞인 숨소리]‬‪Vậy nên,‬
‪[화내며] 니 아버지가‬‪giây phút bố cô‬ ‪từ bố vợ của tôi thành người xa lạ,‬
‪내 장인이 아닌 남이 되는 순간‬‪giây phút bố cô‬ ‪từ bố vợ của tôi thành người xa lạ,‬
‪내가 막아준 그 모든 비리는‬ ‪검찰로 넘어가는 거야, 알아?‬‪thì mọi bằng chứng phạm tội của lão‬ ‪sẽ được giao cho công tố, hiểu chứ?‬
‪[코웃음] 근데 뭐, 내 앞에서‬‪Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi?‬ ‪Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư?‬
‪이혼?‬‪Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi?‬ ‪Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư?‬
‪[기가 찬 웃음] 한준경?‬‪Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi?‬ ‪Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư?‬
‪감히 니가 나한테?‬‪Dám làm vậy với tôi à?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[강조하듯] 내가 널 고른 거야‬‪Tôi đã chọn cô đó. Tôi không muốn‬ ‪thằng khốn Han Jun Kyeong cướp mất cô,‬
‪한준경 그 새끼한테‬ ‪널 뺏기기 싫어서‬‪Tôi đã chọn cô đó. Tôi không muốn‬ ‪thằng khốn Han Jun Kyeong cướp mất cô,‬
‪다른 제안 다 거절하고‬‪nên đã từ chối hết những đề nghị khác‬ ‪và kết giao với gia đình cô đó.‬
‪너희 집안하고‬ ‪파트너십을 맺은 거라고‬‪nên đã từ chối hết những đề nghị khác‬ ‪và kết giao với gia đình cô đó.‬
‪근데‬‪Nhưng giờ cô nghĩ‬ ‪cô có thể vất bỏ tất cả để ly hôn ư?‬
‪이제 와서 니가 그걸 다‬ ‪깰 수 있을 거 같아?‬‪Nhưng giờ cô nghĩ‬ ‪cô có thể vất bỏ tất cả để ly hôn ư?‬
‪자 [코웃음]‬‪Nào.‬
‪이제 진짜 니가‬ ‪뭘 해야 될지 좀 알겠어?‬‪Giờ cô biết phải làm gì rồi đúng không?‬
‪생각 잘해야지, 시현아, 응?‬‪Phải suy nghĩ cho kỹ chứ, Si Hyeon à.‬
‪넌 그 서아리 같은 여자랑은‬ ‪종자가 다르잖아‬‪Dòng dõi của cô‬ ‪khác với con nhỏ Seo Ah Ri đó mà.‬
‪위치‬‪Cô biết thế nào là hành động‬ ‪đúng với vị trí và đẳng cấp của cô…‬
‪계급에 맞는 문법이 뭔지…‬‪Cô biết thế nào là hành động‬ ‪đúng với vị trí và đẳng cấp của cô…‬
‪[시현] '위치와‬ ‪계급에 맞는 문법'? [옅은 한숨]‬‪"Hành động đúng với vị trí và đẳng cấp"?‬
‪난 내 가족과 모두를 위해서‬‪Vì gia đình và mọi người quanh tôi,‬ ‪tôi đã sống cam chịu bổn phận của mình,‬
‪내 몫을 감당하면서 살았어요‬‪Vì gia đình và mọi người quanh tôi,‬ ‪tôi đã sống cam chịu bổn phận của mình,‬
‪그게 최선이라고 믿으면서‬‪tin rằng điều đó là tốt nhất.‬
‪근데 지금은 그런 생각이 드네요‬‪Nhưng bây giờ tôi nghĩ khác rồi.‬
‪'뭐가 나를 위한 최선일까?'‬‪"Điều gì tốt nhất cho tôi?"‬
‪[태전의 옅은 한숨]‬
‪이젠 나를 지키기 위한‬ ‪선택을 할 거예요‬‪Từ giờ, tôi sẽ ưu tiên quyết định vì tôi.‬
‪[결연한 숨소리]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[준경] 난 서아리 씨가 필요해요‬‪Anh cần em, Seo Ah Ri.‬
‪[아련한 음악]‬
‪아직은 아니란 걸 알지만‬‪Anh biết em chưa thấy vậy,‬
‪언젠간 서아리 씨한테도‬ ‪내가 그랬으면 좋겠고‬‪nhưng hy vọng một ngày nào đó,‬ ‪em cũng thấy giống anh.‬
‪내가 당신 뒤에‬ ‪서 있을 수 있게만 해줘요‬‪Hãy để anh hỗ trợ em đi.‬
‪같이 가요, 나하고‬‪Cùng giải quyết.‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪[아리가 힘없이]‬ ‪'나도 보고 싶어요'‬‪Em cũng muốn gặp anh.‬
‪'오늘 저녁 괜찮아요'‬‪Tối nay gặp nhau được đó.‬
‪대답할 수 있었으면 좋았을 텐데‬‪Giá mà lúc đó em có cơ hội trả lời anh,‬
‪못 했어요‬‪mà không thể rồi.‬
‪모른 척했어요‬‪Em đã vờ như không biết.‬
‪그쪽 마음이 아닌‬‪Chả phải tình cảm của anh.‬
‪내 마음을‬‪Mà là tình cảm của em.‬
‪[한숨] 고작…‬‪Tất cả chỉ vì…‬
‪고작 그게 자존심인 줄 알고‬‪lòng tự trọng của bản thân.‬
‪그럼…‬‪Em nghĩ làm vậy…‬
‪[울먹이며] 다가서는 내 마음도‬‪em có thể chế ngự trái tim mình‎,‬
‪잡을 수 있을 줄 알고…‬‪trái tim cứ hướng về anh…‬
‪염치없지만…‬‪Em biết mình thật trơ trẽn…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪좋아했어요‬‪nhưng mà em cũng‬
‪[속삭이듯] 나도…‬‪thích anh.‬
‪[의사] 다행히 수술 잘 마쳤습니다‬‪May là phẫu thuật thành công. Đã qua lúc‬ ‪nguy cấp, giờ chỉ cần theo dõi phục hồi ạ.‬
‪위험한 고비 넘겼고‬ ‪경과 지켜보면 될 거 같습니다‬‪May là phẫu thuật thành công. Đã qua lúc‬ ‪nguy cấp, giờ chỉ cần theo dõi phục hồi ạ.‬
‪[병원이 분주하다]‬
‪[준경 모] 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[시현의 반가운 숨소리] 어머니‬‪Bác gái.‬
‪[준경 모] 어, 왔니?‬‪Ừ, đến rồi à?‬
‪[시현] 이제 들어가는 길이세요?‬‪Giờ cô định về rồi ạ?‬
‪[준경 모] 그래, 주치의‬ ‪잠깐 만나고 가려던 길이다‬‪Ừ. Cô ghé qua gặp bác sĩ trước khi về.‬
‪고맙구나, 매번‬‪Cảm ơn cháu vì tất cả.‬
‪아닙니다‬‪Có gì đâu ạ.‬
‪들어가 보렴‬‪Giờ cô phải đi rồi.‬
‪참, 서아리라고 하던가‬ ‪그 아가씨?‬‪À, cô gái đó tên là Seo Ah Ri đúng không?‬
‪- 네?‬ ‪- 좀 전에 그 아가씨가 왔더구나‬‪Sao ạ?‬ ‪Cô ấy vừa đến đây.‬ ‪Bảo muốn gặp Jun Kyeong nên cô cho vào.‬
‪준경이를 보고 싶다 그래서‬ ‪그러라고 했고‬‪Cô ấy vừa đến đây.‬ ‪Bảo muốn gặp Jun Kyeong nên cô cho vào.‬
‪아리 씨가 여기에요?‬‪Ah Ri ở đây hả cô?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[분수 물소리]‬
‪[사람들이 즐거워하는 소리]‬
‪[사람들이 웃고 대화하는 소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[시현이 놀라며] 아리 씨!‬‪Ah Ri!‬
‪[시현의 긴장한 숨소리]‬
‪[시현의 걱정하는 숨소리]‬
‪[단호하게] 지금 뭐 하는 거예요?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪지금 뭐 하려는 거냐고요!‬‪Cô định làm gì vậy hả?‬
‪[울먹이는 숨소리]‬‪Cô định làm gì vậy hả?‬
‪[울먹이며] 저는 그냥…‬‪Em chỉ là…‬
‪[흐느끼며] 못 견디겠어요‬‪không chịu được nữa thôi.‬
‪버텨지지가 않아요‬‪Hết chịu nổi rồi.‬
‪[아리가 흐느낀다]‬
‪[아리] 나 하나면‬ ‪진짜 상관없거든요?‬‪Nếu chỉ có mình em thì không sao.‬
‪내가 벌인 일이니까‬ ‪나만 겪으면 되니까‬‪Em gây ra mọi chuyện thì em phải tự chịu.‬
‪근데 이건 아니잖아요‬‪Nhưng không chỉ mỗi em.‬
‪[연신 흐느끼며] 내 잘못이‬‪Lỗi của em, lựa chọn của em‬ ‪nhưng liên lụy đến người khác…‬
‪내 선택이 다른 사람들한테까지…‬‪Lỗi của em, lựa chọn của em‬ ‪nhưng liên lụy đến người khác…‬
‪아리 씨‬‪Ah Ri.‬
‪[아리] 그 모든 말들이‬ ‪맞았던 거 같아요‬‪Tất cả những lời họ nói đều đúng.‬
‪'너 같은 게, 너 따위가 감히'‬‪"Kẻ thấp hèn như cô", "sao cô dám",‬
‪그 말들을 들었어야 됐나 봐요‬‪lẽ ra em phải nghe mấy lời cảnh cáo đó.‬
‪그게 현실이니까‬‪Bởi đó là thực tế.‬
‪[시현] 맞아요‬‪Đúng.‬
‪아리 씨한테 벌어진 모든 일들은‬‪Mọi chuyện xảy ra với Ah Ri‬
‪- 다 아리 씨 탓이에요‬ ‪- [무거운 음악]‬‪là lỗi của Ah Ri.‬ ‪Đó là hậu quả cho sự lựa chọn của cô.‬
‪그 선택의 몫이죠‬‪là lỗi của Ah Ri.‬ ‪Đó là hậu quả cho sự lựa chọn của cô.‬
‪하지만 준경이도‬‪Nhưng điều đó cũng đúng‬ ‪với tôi và Jun Kyeong mà.‬
‪나도 마찬가지예요‬‪Nhưng điều đó cũng đúng‬ ‪với tôi và Jun Kyeong mà.‬
‪그것도 아리 씨 탓으로‬ ‪돌릴 거예요?‬‪Cô chịu trách nhiệm‬ ‪cho việc chúng tôi làm à?‬
‪[훌쩍이는 숨소리]‬
‪잘 들어요‬‪Nghe cho kỹ đây.‬
‪버텨야 돼요‬‪Cô phải tiếp tục chiến đấu.‬ ‪Vì Jun Kyeong, người đã cố bảo vệ cô.‬
‪아리 씨를 지키려고 했던‬ ‪준경이를 위해서‬‪Cô phải tiếp tục chiến đấu.‬ ‪Vì Jun Kyeong, người đã cố bảo vệ cô.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[아리의 울음]‬
‪[아리가 냉담하게] 세상‬ ‪모든 선택에는 대가가 있지‬‪Ở đời này, lựa chọn nào cũng có hậu quả.‬
‪근데 많은 사람들이‬ ‪그걸 모르고 살더라고‬‪Nhưng nhiều người vẫn tiếp tục sống‬ ‪mà lãng quên điều đó.‬
‪아니‬‪À không,‬
‪알려고 하지 않는다는 게 맞겠네‬‪không muốn hiểu thì đúng hơn.‬
‪그게 편하니까‬‪Dù gì, thế cũng dễ hơn mà, cứ sống‬ ‪mà không cần để ý đến việc mình gây ra.‬
‪자신이 한 짓이‬ ‪뭔지도 모르고 사는 게‬‪Dù gì, thế cũng dễ hơn mà, cứ sống‬ ‪mà không cần để ý đến việc mình gây ra.‬
‪하지만 우린 우리가‬ ‪무슨 짓을 하는지 알아야 해‬‪Nhưng chúng ta cần nhận thức được‬ ‪hành động của mình.‬
‪자신이 저지른 일로부터‬‪Cần hiểu ta không thể chạy trốn‬ ‪khỏi những gì ta gây ra.‬
‪도망칠 수 없다는 걸 알아야 해‬‪Cần hiểu ta không thể chạy trốn‬ ‪khỏi những gì ta gây ra.‬
‪그 모든 것들 때문에‬‪Vì các hành động ấy,‬ ‪ta phải trả giá cho lựa chọn của mình.‬
‪선택한 일들에 대한‬ ‪대가를 치러야 하는 거야‬‪Vì các hành động ấy,‬ ‪ta phải trả giá cho lựa chọn của mình.‬
‪피해서도 안 되고‬‪Không được trốn tránh.‬ ‪Không trốn được đâu.‬
‪피할 수도 없는 거야‬‪Không được trốn tránh.‬ ‪Không trốn được đâu.‬
‪[회사가 시끌시끌하다]‬‪PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI‬ ‪NGÀY BẢY‬
‪[기자1] 저기 온다‬‪Anh ta đến.‬
‪[기자들] 온다, 온다‬‪Đến rồi kìa.‬
‪- [긴장되는 음악]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[기자2] 태강이 마약과‬ ‪김 모 씨 사망 사건에‬‪Tae Kang có dính đến ma túy‬ ‪và cái chết của anh Kim?‬
‪연루됐다는 게 사실인가요?‬‪Tae Kang có dính đến ma túy‬ ‪và cái chết của anh Kim?‬
‪[기자3] 압수수색이 진행됐고‬‪Anh biết đã có lệnh khám xét,‬ ‪lệnh bắt giữ sắp có chứ?‬
‪구속영장도 검토 중이라는데‬ ‪알고 계십니까?‬‪Anh biết đã có lệnh khám xét,‬ ‪lệnh bắt giữ sắp có chứ?‬
‪[직원] 드릴 말씀 없습니다‬ ‪지나갈게요‬‪Miễn bình luận. Cho qua.‬
‪[기자4] 변호사님, 서아리 씨의‬ ‪폭로를 어디까지 인정하십니까?‬‪Anh thừa nhận‬ ‪cáo buộc của Seo Ah Ri đến đâu?‬
‪[쏟아지는 질문 세례]‬‪Xin bình luận!‬
‪[버럭 하며] 자, 자, 모든 건!‬‪Tất cả những điều đó!‬
‪[카메라 셔터음이 연신 난다]‬‪Tất cả những điều đó!‬
‪기획이고 조작입니다‬‪Đều là dối trá và bịa đặt.‬
‪[태전] 진실은‬ ‪아무리 감추려고 해도‬‪Dù cố gắng che giấu đến đâu, sự thật‬ ‪vẫn được làm rõ. Đó là bản chất của nó.‬
‪반드시 밝혀질 겁니다‬ ‪그게 진실입니다‬‪Dù cố gắng che giấu đến đâu, sự thật‬ ‪vẫn được làm rõ. Đó là bản chất của nó.‬
‪[기자5] 그럼 폭로한 모든 것을‬ ‪인정하십니까?‬‪Vậy anh có thừa nhận mọi cáo buộc?‬
‪[질문 세례가 빗발치는 소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[유랑] 여보!‬‪Mình à!‬
‪[민찬의 부스럭거리는 소리]‬
‪[민찬 다급하게] 여권 가져왔어?‬‪Đem theo hộ chiếu chưa?‬
‪[유랑] 가져오긴 했는데…‬‪Em đem theo rồi, nhưng…‬ ‪Mình à, không phải nhỉ? Đều là bịa nhỉ?‬
‪[당황하며] 여, 여보, 아니지?‬ ‪이거 그냥 다 소설이지?‬‪Em đem theo rồi, nhưng…‬ ‪Mình à, không phải nhỉ? Đều là bịa nhỉ?‬
‪당신이 그런 짓을‬ ‪했을 리가 없잖아‬‪Đời nào anh làm vậy.‬
‪[버럭 하며] 닥치고‬ ‪여권이나 내놓으라고!‬‪Im mồm và đưa hộ chiếu cho tôi!‬
‪- [민찬의 성난 숨소리]‬ ‪- [유랑의 당황한 숨소리]‬
‪- [유랑이 작게] 여기‬ ‪- [민찬의 다급한 숨소리]‬‪Đây.‬
‪[민찬] 잘 들어‬‪Nghe cho kỹ đây.‬
‪난 일단 먼저 나갈게‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Tôi sẽ đi trước.‬ ‪Dù gì, tôi cũng là nóc nhà mà.‬
‪가장이잖아, 내가‬‪Tôi sẽ đi trước.‬ ‪Dù gì, tôi cũng là nóc nhà mà.‬
‪[연신 부스럭거리는 소리]‬
‪난 살아야지‬‪Tôi phải sống.‬
‪[유랑의 당황한 숨소리]‬
‪이 와중에 어떻게…‬‪Lúc này, sao anh có thể…‬ ‪Anh không nghĩ đến con à?‬
‪[버럭 하며] 당신‬ ‪애 생각은 안 해?‬‪Lúc này, sao anh có thể…‬ ‪Anh không nghĩ đến con à?‬
‪누가 안 한대!‬‪Ai không nghĩ?‬
‪그러니까 넌 나중에‬ ‪애 데리고 오면 되잖아! 씨…‬‪Thì sau này cô dẫn con sang là được mà!‬
‪[현수] 김민찬 씨‬‪Anh Kim Min Chan.‬
‪동부 서 장현수 경위입니다‬‪Thanh tra Jang Hyeon Su,‬ ‪Đồn cảnh sát phía Đông.‬
‪[현수의 한숨]‬‪Thanh tra Jang Hyeon Su,‬ ‪Đồn cảnh sát phía Đông.‬
‪[부스럭거리는 종이 소리]‬
‪압수수색영장 나왔습니다‬‪Đây là lệnh khám xét.‬
‪진태전 변호사랑 친하니까‬ ‪이게 뭔지는 아시죠?‬‪Anh thân với Luật sư Jin Tae Jeon‬ ‪nên cũng biết thế này là sao nhỉ?‬
‪아휴, 어디 뭐, 여행이라도‬ ‪가실 생각인가 본데‬‪Ôi trời, anh định đi du lịch ở đâu à.‬ ‪Tôi e là anh sẽ phải lấy hết đồ ra đó.‬
‪짐도 푸셔야겠어요‬‪Ôi trời, anh định đi du lịch ở đâu à.‬ ‪Tôi e là anh sẽ phải lấy hết đồ ra đó.‬
‪[유랑이 나지막하게] 어떡해‬‪Mình à, làm sao đây?‬
‪- [민찬의 초조한 숨소리]‬ ‪- 여보 [당황한 숨소리]‬‪Mình à, làm sao đây?‬
‪[철문이 덜컹 열린다]‬
‪[민혜의 반가운 숨소리]‬
‪[민혜가 밝게] 어머니, 저 아시죠?‬‪Bác gái, bác có nhớ cháu không?‬
‪민혜예요, 아리 친구‬‪Cháu là Min Hye, bạn của Ah Ri.‬
‪[억지웃음] 왜, 기억 안 나세요?‬ ‪고등학교 때 아리랑…‬‪Bác không nhớ cháu à?‬ ‪- Cháu là bạn của Ah Ri thời trung học…‬ ‪- Bạn ư? Cô ư?‬
‪친구? 니가?‬‪- Cháu là bạn của Ah Ri thời trung học…‬ ‪- Bạn ư? Cô ư?‬
‪[옅은 웃음] 네‬ ‪아리 지금 어딨어요?‬‪Vâng. Ah Ri đang ở đâu vậy ạ?‬ ‪Bác biết mà đúng không?‬
‪[민혜] 어머니 아시죠?‬‪Vâng. Ah Ri đang ở đâu vậy ạ?‬ ‪Bác biết mà đúng không?‬
‪[한숨] 이런 상황‬ ‪걔한테도 좋을 거 없어요‬‪Tình hình giờ cũng bất lợi cho cô ấy.‬ ‪Cháu sẽ hoà giải, tìm cách giải quyết…‬
‪제가 중재하고 해결할 테니까…‬‪Tình hình giờ cũng bất lợi cho cô ấy.‬ ‪Cháu sẽ hoà giải, tìm cách giải quyết…‬
‪[이를 악물며] 사지를‬ ‪갈기갈기 찢어 죽일 년‬‪Tôi phải xé xác cô ra, con khốn.‬
‪[아리 모] 얻다 대고‬ ‪내 딸 이름을 입에 올려!‬‪Sao dám nhắc tên con gái tôi‬ ‪trước mặt tôi!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[크게] 처죽일 년!‬‪Tôi nên đánh cô chết, con khốn,‬ ‪xé xác cô ra từng mảnh.‬
‪- 씹어 죽여도 시원찮을 년!‬ ‪- [창을 탁탁 치는 소리]‬‪Tôi nên đánh cô chết, con khốn,‬ ‪xé xác cô ra từng mảnh.‬
‪날 탈세로 신고한 것도 너지?‬‪Cô là người tố cáo tôi trốn thuế hả?‬
‪아리가 어딨냐고?‬‪Ah Ri ở đâu hả?‬
‪니년이 죽였잖아!‬‪Cô đã giết nó, đồ khốn!‬ ‪Cô đã giết con gái yêu quý của tôi!‬
‪- 생때같은 내 딸을!‬ ‪- [철창을 탁탁 치는 소리]‬‪Cô đã giết nó, đồ khốn!‬ ‪Cô đã giết con gái yêu quý của tôi!‬
‪- [교도관들의 말리는 소리]‬ ‪- 어?‬‪Bình tĩnh đi cô.‬
‪[오열하며] 그것 때문에‬‪Ah Ri đã chết là do cô đó.‬
‪- 우리 아리가 죽었어, 어?‬ ‪- [교도관1] 진정하세요!‬‪Ah Ri đã chết là do cô đó.‬
‪- 소란 피우지 말고!‬ ‪- 모든 걸 다 잃고!‬‪- Không được la hét.‬ ‪- Nó mất tất cả!‬
‪[교도관2] 진정하시라고요!‬‪Bình tĩnh nào!‬
‪[아리 모] 지 엄마까지‬ ‪잡혀가는 걸 보고‬‪Nó còn phải nhìn thấy mẹ mình bị bắt…‬
‪[교도관2] 소란 피우지 말고‬ ‪나오세요!‬‪- Đừng la hét nữa, ra nào!‬ ‪- Bởi vì cô, đồ khốn kiếp!‬
‪[아리 모 크게 오열하며]‬ ‪악독한 니년 때문에!‬‪- Đừng la hét nữa, ra nào!‬ ‪- Bởi vì cô, đồ khốn kiếp!‬
‪[아리 모의 분한 오열]‬
‪우리 아리가 죽었다고!‬‪Con gái tôi chết rồi!‬
‪[민혜가 작게 한숨 쉬며] 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ah Ri của tôi!‬
‪[아리 모] 우리 아리가…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ah Ri của tôi!‬
‪서아리가 죽었단 거야‬ ‪아니란 거야? [초조한 숨소리]‬‪Vậy là Seo Ah Ri đã chết hay chưa?‬
‪[아리 모가 연신 오열한다]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪서아리 행방은?‬‪- Chưa tìm ra vị trí của Seo Ah Ri à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아직이야?‬ ‪- [형사1] 네‬‪- Chưa tìm ra vị trí của Seo Ah Ri à?‬ ‪- Vâng.‬
‪누군지 우회하는 실력이‬ ‪보통이 아닙니다‬‪Năng lực của người này cao đấy. Tôi‬ ‪chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này.‬
‪해킹 프로그램도‬ ‪본 적이 없는 거고요‬‪Năng lực của người này cao đấy. Tôi‬ ‪chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này.‬
‪- [전화벨 소리]‬ ‪- [현수] 아, 진짜‬‪Năng lực của người này cao đấy. Tôi‬ ‪chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này.‬ ‪Ta phải tìm ra cô ấy thật nhanh.‬
‪빨리 찾아야 되는데‬‪Ta phải tìm ra cô ấy thật nhanh.‬
‪[형사2] 잠시만요‬‪Xin chờ chút.‬
‪장 형사님, 본청 전화인데‬‪Thanh tra Jang, có điện thoại từ trụ sở.‬
‪서아리 위치요, IP에 관한 겁니다‬‪Liên quan đến địa chỉ IP của Seo Ah Ri ạ.‬
‪예, 장현수입니다‬‪Vâng, tôi là Jang Hyeon Su.‬
‪[해커가 흥분해서] 찾았습니다‬ ‪서아리 IP요!‬‪- Thấy địa chỉ IP của Seo Ah Ri rồi!‬ ‪- Tìm thấy rồi hả?‬
‪[재훈] 찾았다고?‬‪- Thấy địa chỉ IP của Seo Ah Ri rồi!‬ ‪- Tìm thấy rồi hả?‬
‪- [해커] 예‬ ‪- [재훈] 확실해?‬‪- Dạ.‬ ‪- Chắc chứ?‬
‪예, 여기 보시면‬‪Dạ. Xem đây thì thấy‬ ‪vòng đến Trung Quốc, Philippines, Ma Cao.‬
‪[해커] 중국, 필리핀, 마카오까지‬ ‪미친 듯이 우회해서‬‪Dạ. Xem đây thì thấy‬ ‪vòng đến Trung Quốc, Philippines, Ma Cao.‬
‪[숨을 들이켜며] 결국‬ ‪서울이었습니다‬‪Mà cuối cùng là ở Seoul.‬
‪- 뭐, 서울?‬ ‪- [해커] 예‬‪- Cái gì, Seoul?‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [해커의 한숨]‬ ‪- 와, 나, 씨발‬‪Khốn kiếp, đúng là con điên khốn nạn mà.‬
‪얘 미친년이네, 이거?‬‪Khốn kiếp, đúng là con điên khốn nạn mà.‬
‪[방송 속 앵커] 경찰이 오늘‬ ‪법무법인 태강을‬‪Hôm nay cảnh sát‬ ‪đã khám xét Hãng luật Tae Kang‬
‪압수수색 했습니다‬‪Hôm nay cảnh sát‬ ‪đã khám xét Hãng luật Tae Kang‬
‪- 지난…‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪liên quan đến các cáo buộc với‬ ‪Jin Tae Jeon của Hãng luật Tae Kang‬
‪유흥업소 종업원‬ ‪김 모 씨의 사망 사건에‬‪liên quan đến các cáo buộc với‬ ‪Jin Tae Jeon của Hãng luật Tae Kang‬
‪법무법인 태강의 진태전 대표가…‬‪trong cái chết của anh Kim…‬
‪어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[방송 속 앵커] 연루되었다는‬ ‪의혹이 불거지면서 경찰이…‬‪…nhân viên hộp đêm, vào tháng Tư qua.‬
‪당장 잡아 와서 흔적도 없이‬ ‪치워버려, 알겠어?‬‪Tìm giết cô ta mau,‬ ‪cấm để lại dấu vết, hiểu chưa?‬
‪반드시‬‪Nhất định‬
‪경찰보다 먼저 찾아야 돼‬‪phải tìm thấy trước cảnh sát.‬
‪[현수가 다급하게] 은평구 수색로‬ ‪47길, 싹 다 뒤져‬‪Số 47 đường Susaek, Eunpyeong.‬ ‪Tìm mọi ngóc ngách.‬
‪- 하나도 빠짐없이!‬ ‪- [형사들] 예!‬‪- Không được sót chỗ nào!‬ ‪- Vâng.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[용태] 네, 지금 가고 있습니다‬‪Vâng, tôi đang đến đó.‬ ‪Số 47 đường Susaek, Eunpyeong ạ.‬
‪은평구 수색로 47길입니다‬‪Vâng, tôi đang đến đó.‬ ‪Số 47 đường Susaek, Eunpyeong ạ.‬
‪[휴대전화 진동 알림음]‬‪CÓ MỘT TIN NHẮN ĐẾN‬
‪[아리] 저런‬‪Ôi trời.‬
‪근데 어쩌지?‬‪Làm sao đây?‬
‪이 짜릿한 라방은‬‪Buổi phát trực tiếp ly kì này‬
‪곧 끝날 수도 있겠어‬‪có thể sắp kết thúc rồi.‬
‪[영상 속 아리] 혹시‬ ‪그런 말 알아?‬‪Các bạn biết câu‬
‪'복수는 차갑게 식혀야‬ ‪가장 맛있는 음식이다'‬‪“Báo thù là món ăn‬ ‪ngon nhất khi để nguội" không?‬
‪그 음식이‬‪Món ăn đó‬
‪드디어 준비가 다 된 거 같거든‬‪hẳn đã sẵn sàng dọn lên rồi.‬
‪예, 접니다, IP 확보됐습니다‬‪Vâng, tôi đây. Tìm được địa chỉ IP rồi.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪저쪽엔 정확한 주소를‬ ‪넘기지 않았겠죠?‬‪Cậu không đưa‬ ‪địa chỉ chính xác cho họ chứ?‬
‪[해커] 예, 물론입니다‬ ‪근처만 특정했습니다‬‪Dĩ nhiên. Tôi chỉ đưa họ‬ ‪vị trí chung chung.‬
‪절 먼저 고용한 건 대표님이니까‬‪Giám đốc Han đã thuê tôi trước mà.‬
‪[휴대전화 진동 알림음]‬
‪[아리]‬‪Em đây, chị Si Hyeon,‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪서아리‬‪Seo Ah Ri đây.‬
‪아리 씨…‬‪Ah Ri…‬
‪[자동차 가속음]‬‪NHÀ SÁCH VĂN HOÁ JEONG SEON‬
‪[타이어 마찰음]‬‪NHÀ SÁCH VĂN HOÁ JEONG SEON‬
‪[펜스를 탁 치는 소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[준경이 다급하게] 아리 씨‬‪Ah Ri.‬
‪[크게] 아리 씨!‬‪Ah Ri à!‬
‪아리 씨!‬‪Ah Ri!‬
‪[준경이 셔터를 연신 치는 소리]‬
‪아리 씨, 나예요, 열어요!‬‪Ah Ri, anh đây, mở cửa cho anh!‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪내가 이 라방을 시작한 이유는‬‪Tôi bắt đầu phát trực tiếp này‬
‪유명해지기 위해서였어‬‪để trở nên nổi tiếng.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[현수] 어이, 황용태!‬‪Hwang Yong Tae!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[용태] 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [삼단 봉을 탁 펴는 소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪뭐야!‬‪Gì thế này!‬
‪[아리] 우리가 사는 세상은‬ ‪그런 곳이니까‬‪Thế giới ta sống là vậy.‬
‪서아리 어디 있어?‬‪Seo Ah Ri đâu?‬
‪[현수] 서아리 어디 있어!‬‪Seo Ah Ri ở đâu?‬
‪[아리] 작은 힘만 있어도‬ ‪휘두르는 세상‬‪Nơi một cái miệng cũng làm nên sức mạnh.‬
‪그 힘으로 누군가를‬ ‪처참하게 짓밟는 세상‬‪Nơi mà người ta dùng sức mạnh đó‬ ‪để nghiền nát người khác.‬
‪권력이라는 힘‬‪Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế,‬ ‪đôi khi là qua tên tuổi…‬
‪이름이라는 힘, 또는…‬‪Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế,‬ ‪đôi khi là qua tên tuổi…‬
‪[준경] 아리 씨!‬‪Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế,‬ ‪đôi khi là qua tên tuổi…‬ ‪Ah Ri!‬
‪[셔터를 흔드는 소리]‬
‪익명이라는 힘‬‪…cuối cùng là ẩn danh.‬
‪[아리] 그래서‬‪Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học‬ ‪ở giới này để thành người nổi tiếng nhất.‬
‪난 여기서 배운 대로‬ ‪가장 유명해지기로 했어‬‪Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học‬ ‪ở giới này để thành người nổi tiếng nhất.‬
‪[자물쇠를 연신 내리치는 소리]‬‪Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học‬ ‪ở giới này để thành người nổi tiếng nhất.‬
‪그래야 힘이 생기니까‬‪Đó là cách tôi có sức mạnh.‬ ‪Thấy đó, tôi có nhiều việc‬
‪그 힘으로‬‪Đó là cách tôi có sức mạnh.‬ ‪Thấy đó, tôi có nhiều việc‬
‪해야 할 일이 있으니까‬‪phải dùng đến sức mạnh đó.‬
‪[철커덩]‬
‪[준경의 거친 숨소리]‬
‪내가 뭘 할지 궁금하지?‬‪Tò mò tôi sắp làm gì chứ?‬
‪[연신 거친 숨소리]‬
‪더 알고 싶어 미치겠지?‬‪Tò mò muốn chết ấy nhỉ?‬
‪[준경] 아리 씨 [거친 숨소리]‬‪Ah Ri.‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[극적인 음악]‬
‪어떻게…‬‪Sao có thể…‬
‪당신이…‬‪là cô?‬
‪[목소리가 겹치며] 기다려‬‪Cứ chờ đi.‬
‪- 실망시키지 않을 테니까‬ ‪- [반복 교차 효과음]‬‪Không làm bạn thất vọng đâu.‬
‪지독하게 소란하고‬‪Dù gì, tất cả các bạn‬ ‪nên chứng kiến đoạn kết‬
‪잔인하게 화려한‬‪Dù gì, tất cả các bạn‬ ‪nên chứng kiến đoạn kết‬
‪- 이 이야기의 끝을‬ ‪- [반복 교차 효과음]‬‪của câu chuyện bê bối khủng khiếp‬ ‪và hào nhoáng đến tàn nhẫn này chứ.‬
‪봐야지?‬‪của câu chuyện bê bối khủng khiếp‬ ‪và hào nhoáng đến tàn nhẫn này chứ.‬
‪[빗소리가 주룩주룩 난다]‬‪YOON SI HYEON‬
‪[통화 연결음]‬‪BA THÁNG TRƯỚC‬
‪[통화 수신음]‬
‪저예요, 서아리‬‪Là em đây, Seo Ah Ri.‬
‪[무거운 음악]‬
‪드릴 말씀이 있어서 전화했어요‬‪Em gọi vì có việc muốn nói với chị.‬
‪맞아요‬‪Chị nói đúng.‬
‪제가 원하던 건‬ ‪이대로 무너지는 게 아니었어요‬‪Em không muốn chạm đáy như thế này.‬
‪모두가 자기 몫의 대가를‬ ‪치르는 거였어요‬‪Ai cũng phải trả giá cho lỗi của mình.‬
‪[다급하게] 안 돼요, 아리 씨‬ ‪제발 내 말 먼저 들어요‬‪Không được, Ah Ri.‬ ‪Làm ơn nghe tôi nói trước đi.‬
‪[아리] 그걸 위해선‬ ‪제가 감당할 몫이 있더라고요‬‪Để làm được điều đó,‬ ‪em phải trả giá trước.‬
‪[시현] 이런 방법은 옳지 않아요‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Cách này không được đâu.‬
‪아리 씨한텐‬ ‪아무 잘못도 없다고요‬‪Cô đâu có làm gì sai đâu.‬
‪[아리] 아니요, 저한테도 있었어요‬‪Không. Em cũng có lỗi.‬
‪어떻게 해서든 힘을 갖고 싶었죠‬‪Em muốn có quyền lực bằng mọi giá,‬ ‪muốn vươn lên dẫn đầu.‬
‪높이 올라가고 싶었어요‬‪Em muốn có quyền lực bằng mọi giá,‬ ‪muốn vươn lên dẫn đầu.‬
‪그걸 위해선 무슨 짓이든‬ ‪할 수 있을 거 같았어요‬‪Em tưởng có thể làm tất cả để có nó.‬
‪[걱정하는 숨소리] 아리 씨‬‪Ah Ri à.‬
‪전 마지막으로 다시‬ ‪유명해질 작정이에요, 시현 씨‬‪Chị Si Hyeon,‬ ‪em sẽ nổi tiếng một lần cuối.‬
‪[아리] 아주아주 많이 유명해져서‬ ‪그 힘으로‬‪Em sẽ thật nổi tiếng và dùng sức mạnh đó‬
‪모두에게 대가를 치르게 할 거예요‬‪để khiến mọi người phải trả giá.‬
‪[시현이 다급하게] 아리 씨‬ ‪아리 씨!‬‪Ah Ri à!‬


No comments: