셀러브리티 11
Người Nổi Tiếng 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아리야 | Ah Ri à. |
[떨리는 숨소리] | |
[속삭이듯] 니가… | Cậu… |
[놀란 숨소리] | |
[아리의 당황한 숨소리] | |
[두성] 누나가 왜 여기 있어? | Sao chị ở đây? |
서, 설마 누나였어? | Không lẽ, là chị sao? |
[떨리는 숨소리] | Không lẽ, là chị sao? |
[화난 숨소리] 누나도 우리 누나 씹어 제낀 까판러였냐고? | Chị thuộc số đứa chửi chị em? |
- 두성아, 그게 아니라 난… - [두성] 말도 안 돼 | - Du Seong à, không phải thế, chị… - Không thể tin được. |
[아리, 두성의 떨리는 숨소리] | - Du Seong à, không phải thế, chị… - Không thể tin được. |
[격앙돼서] 누나는 친구잖아 베프잖아 | Chị là bạn mà, bạn thân cơ mà. |
근데 어떻게 이래? | Sao chị có thể thế? Trước mặt thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à? |
앞에선 헤헤거리고 뒤에선 돌려 깠던 거야? | Sao chị có thể thế? Trước mặt thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à? |
[화난 숨소리] 사람이 어떻게 그럴 수 있냐고! | Sao chị có thể thế? Trước mặt thân thiết, sau lưng lại đi nói xấu à? Sống như vậy mà được à! |
[울먹이며] 두성아, 미안해 나 일부러 그런 게 아니라… | Du Seong à, chị xin lỗi. Chị không cố ý làm vậy… |
누나가 인간이야? 사람 맞냐고! [격앙된 숨소리] | Chị có còn là người không? |
[아리가 힘없이] 그만해, 가자 [떨리는 숨소리] | Đủ rồi, đi thôi. |
가긴 어딜 가 [분한 숨소리] | Đi đâu? Phải xử từng đứa một, bắt đầu từ chị Jeong Sun. |
정선이 누나부터 이것들까지 싹 다 조져야 할 거 아니야 | Đi đâu? Phải xử từng đứa một, bắt đầu từ chị Jeong Sun. |
[아리가 버럭 하며] 그만하자니까! [울먹이는 숨소리] | Chị bảo đủ rồi mà! |
[울먹이며] 다 소용없잖아 | Còn ích gì nữa chứ. |
[정선의 절박한 숨소리] | |
[뛰어가는 발걸음] | |
[정선이 다급하게] 아리야 | Ah Ri này. |
아리야, 미안해, 용서해 줘 [당황한 숨소리] | Ah Ri à, tớ xin lỗi, tha thứ cho tớ đi. |
[아리가 울먹이며] 아무 말도 듣고 싶지가 않아 | Tớ không muốn nghe cậu nói. |
정말이야 | Thật lòng đấy. Không phải ngụy biện đâu, nhưng chắc tớ bị điên thật rồi. |
[울먹이며] 변명이 아니고 내가 진짜 미쳤었나 봐 | Thật lòng đấy. Không phải ngụy biện đâu, nhưng chắc tớ bị điên thật rồi. |
[연신 울먹이며] 야, 내 심정이 지금 어떨 거 같아? | Này, biết giờ tớ cảm thấy thế nào không? |
[아리의 떨리는 숨소리] | |
[아리] 그 수많은 악플들에 시달리면서 | Cậu có biết tớ làm thế nào để bám trụ khi hứng chịu vô số bình luận ác ý đó chứ? |
[떨리는 숨소리] 내가 어떻게 견뎠는지 알아? | Cậu có biết tớ làm thế nào để bám trụ khi hứng chịu vô số bình luận ác ý đó chứ? |
[숨을 들이켜며] '날 잘 알지도 못하는 사람들 말에' | "Đừng bị tổn thương bởi lời của những kẻ không biết mình. |
'상처 받지 말자' | "Đừng bị tổn thương bởi lời của những kẻ không biết mình. |
'신경 쓰지 말자' | Đừng bận tâm về nó. |
'이쯤은 견뎌야 한다 견딜 수 있다' | Mình sẽ vượt qua được, không sao đâu mà". |
근데 이건 어떻게 견뎌야 하는 건데? | Mà sao tớ vượt qua được chuyện này? |
[씁쓸한 음악] | |
'친구도 이럴 수 있다' | Bạn bè mà còn như vậy. |
아니면… [울음 섞인 숨소리] | Hay là… |
'넌 처음부터 친구도 뭣도 아니었다' | từ đầu, cậu chưa từng xem tớ là bạn. |
난 그냥 스트레스만 풀려고 그랬던 거야 | Tớ làm vậy để giải tỏa căng thẳng thôi. Chỉ như vậy thôi, thật đó. |
[정선] 진짜 그것뿐이야 [떨리는 숨소리] | Tớ làm vậy để giải tỏa căng thẳng thôi. Chỉ như vậy thôi, thật đó. |
[어이없는 숨소리] 스트레스라고? | Căng thẳng sao? |
[정선] 내가 쌍년인 거 나도 알아, 아리야 | Ah Ri à. Tớ biết tớ là con khốn. |
[연신 울먹이며] 근데 진짜 그냥 기분 풀려고 그랬던 거야 | Nhưng thực sự, tớ chỉ làm vậy để giải tỏa thôi. |
처음엔 니가 잘되는 게 좋았어 | Lúc đầu, tớ vui vì cậu thành công. |
근데 있다 보니까 배도 아프고 샘도 나고 그러더라 | Nhưng dần dần, tớ thấy ganh tị với cậu. |
나랑 같이 방판 하던 애가 셀럽이 되니까 | Vì người từng bán hàng với tớ đã thành người nổi tiếng. |
옆에 있는 난 뭔가 싶기도 하고 [떨리는 숨소리] | Tớ thấy nhỏ bé, tầm thường khi bên cậu. |
그래서 가끔 | Nên đôi khi, mỗi lần áp lực, tớ sẽ vào các tài khoản bóc phốt cậu. |
스트레스받을 때마다 너 까판에 들어갔어 | Nên đôi khi, mỗi lần áp lực, tớ sẽ vào các tài khoản bóc phốt cậu. |
처음엔 그거뿐이었는데 [떨리는 숨소리] | Lúc đầu chỉ có vậy thôi. |
근데… | Nhưng mà, |
"퀸아리" | |
팔로워가 늘기 시작하니까 멈출 수가 없더라 | người theo dõi tăng lên làm tớ không thể dừng. |
거기선 내 말에 다 호응해 주고 좋아해 주고 | Ở nơi đó, tất cả lời tớ nói đều quan trọng và được tán thành. Cảm giác như tớ đã thành một ai đó nên tớ không thể dừng lại. |
내가 뭐라도 된 거 같아서 그만둘 수가 없었어 | Cảm giác như tớ đã thành một ai đó nên tớ không thể dừng lại. |
[살짝 흐느끼며] 근데 아리야 | Nhưng Ah Ri à, |
나, 나 끝까지 하진 않았어 진짜야 | cuối cùng tớ đã dừng lại, thật đó. |
너한테 미안하기도 했고 | Tớ thấy có lỗi với cậu, thực sự không muốn điều gì tồi tệ đến với cậu. |
진짜 니가 잘못되길 바란 건 아니야 [떨리는 숨소리] | Tớ thấy có lỗi với cậu, thực sự không muốn điều gì tồi tệ đến với cậu. |
이번 일 터지고 나서도 | Sau khi việc này xảy ra, mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu. |
[울먹이며] 나도 밤낮없이 니 실드만 치고 다녔다고 | Sau khi việc này xảy ra, mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu. |
[정선의 떨리는 숨소리] | Sau khi việc này xảy ra, mỗi ngày, tớ đều thức cả đêm bảo vệ cậu. |
[흐느낀다] | |
[연신 울며] 미안해 | Xin lỗi cậu. |
진짜 미안해 | Thật lòng xin lỗi cậu. |
[훌쩍이며] 너무 미안해 | Rất xin lỗi cậu. |
[아리가 냉담하게] 맞아 | Đúng như vậy. |
그때 당신들이 팝콘을 튀기며 훔쳐보던 지옥은 | Địa ngục mà các bạn đã cầm sẵn bắp rang bơ, hé mắt nhìn vào, là vậy đó. |
그런 데였어 | Địa ngục mà các bạn đã cầm sẵn bắp rang bơ, hé mắt nhìn vào, là vậy đó. |
거기서 난 | Ở địa ngục đó, |
정신없이 허우적대야만 했고 | tôi đã phải vật lộn để sống. |
고통은… | Nỗi đau của tôi |
거기가 끝이 아니었지 | chưa dừng lại ở đó đâu. |
- [사이렌 소리] - [위태로운 음악] | |
[울리는 효과음] | TRUNG TÂM CẤP CỨU Y TẾ |
[사이렌 소리가 아득히 난다] | |
[속삭이듯] 준경아 [당황한 숨소리] | Jun Kyeong… |
[울먹이며] 준경아, 준경아 | Jun Kyeong à. |
[흐느낀다] | |
[떨리는 목소리로] 죽었다니요? | Ý là chết rồi ư? |
[아리가 힘없이] 그게 무슨 말씀이세요? | Đang nói gì vậy chứ? |
[냉담하게] 끝은 어디였냐고? | Vậy khi nào mới kết thúc? |
[하늘이 우르르 울린다] | |
[자동차 시동음, 엔진음] | |
[자동차 가속음] | |
[현정] 안녕하십니까 뉴스 라이브 김현정입니다 | Xin chào, tôi là Kim Hyeon Jeong, News Live. |
- [의미심장한 음악] - 지난 한 주간 | Xin chào, tôi là Kim Hyeon Jeong, News Live. Trong tuần qua, mọi người đều bàn tán một chủ đề. |
세상을 뜨겁게 달군 이슈가 있죠? | Trong tuần qua, mọi người đều bàn tán một chủ đề. |
바로 한 인플루언서의 폭로가 그것인데요 | Chính là các tiết lộ gây sốc của một người ảnh hưởng. |
참 복잡한 사건이에요 정용준 변호사님 | Chuyện này rất phức tạp, Luật sư Jung Yong Jun nhỉ? |
[용준] 네, 바로 서아리란 분이죠? | Vâng. Đó là cô Seo Ah Ri phải không? |
그, SNS를 통해서 | Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần thế giới của người nổi tiếng trên mạng |
소위 셀럽이라는 사람들의 세계와 | Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần thế giới của người nổi tiếng trên mạng |
거기서 일어난 범죄를 고발한 건데요 | Cô ấy đã mượn mạng xã hội để vạch trần thế giới của người nổi tiếng trên mạng và tội ác của họ. |
[현정] 그런데 여기서 또 문제가 있습니다 | Nhưng, có một vấn đề khác ở đây. |
현재 폭로를 이어 가고 있는 서아리 씨가 | Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy, trên pháp lý, đã được báo tử. |
- 공식적으로는 - [음악이 뚝 멈춘다] | Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy, trên pháp lý, đã được báo tử. |
사망한 사람이라는 거 | Cô Seo Ah Ri, người tiết lộ các bí mật ấy, trên pháp lý, đã được báo tử. |
- [용준] 그렇죠 - [흥미진진한 음악] | Đúng vậy. |
[현정] 그래서 사람들이 더 큰 혼란을 | Đó là lý do khiến mọi người càng hoang mang hơn. |
느끼고 있는 거 아니겠습니까? | Đó là lý do khiến mọi người càng hoang mang hơn. SEO AH RI BỊ BẠN THÂN HẠI |
[아리] 그래? 세상이 많이 시끄러워졌다고? | Thật hả? Cả thế giới rần rần lên rồi à? |
잘됐네, 내가 바랬던 게 바로 이런 거니까 | Thật tuyệt vời, vì đó chính là hiệu ứng mà tôi muốn đó. |
[고조되는 음악] | ĐỒN CẢNH SÁT |
[타이어 마찰음] | |
[검사] 대체 뭔 근거로 영장을 치냐고 | Tôi xin lệnh vì lý do gì đây? Cô đó chết rồi mà. |
이 여자 죽었다며? | Tôi xin lệnh vì lý do gì đây? Cô đó chết rồi mà. |
법적으로 사망 상태인 여자 말을 증거로 어떻게 나서? | Về lý, cô ấy đã chết, sao dùng lời khai đó được? |
[현수] 지금 멀쩡하게 라이브 방송을 하고 있지 않습니까 | Giờ cô ấy vẫn lành lặn phát trực tiếp mà. |
[답답해하며] 검사님 살아있는 거라고요 | Công tố viên, cô ấy vẫn còn sống. |
[숨을 들이켜며] 그럼 자기가 죽은 걸로 위장을 한 다음에 | Vậy ý anh là cô ta giả chết rồi quay lại diễn vở kịch như này à? |
다시 나타나서 이런 쇼를 벌인다는 거네? | Vậy ý anh là cô ta giả chết rồi quay lại diễn vở kịch như này à? |
[검사] 대체 왜? 정식으로 고발하고 신고하면 | Sao phải làm vậy? Báo cảnh sát và nộp đơn tố cáo là được mà. |
[헛웃음] 끝나는 문제를 대체 왜? | Sao phải làm vậy? Báo cảnh sát và nộp đơn tố cáo là được mà. |
했었죠! 예, 했었습니다 | Có làm rồi. Đúng, cô ấy đã làm vậy. |
근데 태강 때문에 묻혔었고요 | Mà bị Tae Kang giấu nhẹm rồi. |
- 뭐? - 석 달 전에 서아리 씨가 | Sao? Ba tháng trước, Seo Ah Ri đã đến gặp tôi và khai báo hết. |
저를 직접 찾아와서 모든 걸 진술했어요 | Ba tháng trước, Seo Ah Ri đã đến gặp tôi và khai báo hết. |
- 근데 태강이 - [책상을 탁 치는 소리] | Nhưng Tae Kang… Jin Tae Jeon đã che giấu việc đó. |
진태전이 은폐했어요 [거친 숨소리] | Nhưng Tae Kang… Jin Tae Jeon đã che giấu việc đó. |
그 진술 기록 저한테 있습니다 | Tôi có bản ghi chép lời khai của cô ấy. |
[의미심장한 음악] | |
정말이야? 확실해? | Thật à? Có chắc không? |
[파쇄기 작동음] | BẢN KIẾN NGHỊ CỦA LUẬT SƯ |
[긴박한 음악] | |
[태전] 자, 빨리합시다, 예? 한 장도 남기지 말고 | Nhanh lên đấy. Đừng để sót tờ nào hết. |
[직원1] 예 | |
어, 어떻게 됐어? [초조한 숨소리] | Thế nào rồi? Tìm được vị trí của Seo Ah Ri chưa? |
서아리 위치 찾았냐고 | Thế nào rồi? Tìm được vị trí của Seo Ah Ri chưa? |
저, 그게, 아직… [난감한 숨소리] | Vẫn chưa tìm được ạ… Xin lỗi sếp, địa chỉ cứ thay đổi liên tục. |
죄송합니다, 계속 VPN이 바뀌고 있어 가지고요 | Vẫn chưa tìm được ạ… Xin lỗi sếp, địa chỉ cứ thay đổi liên tục. |
[버럭 하며] 야, 이 미친 새끼야 그걸 말이라고 해! | Thằng điên này, nói vậy mà nghe được hả? |
[태전] 아, 뭘 보고 섰어? | Nhìn gì? Không nghe tôi bảo nhanh lên à? |
[성내며] 빨리하란 말 못 들었어? | Nhìn gì? Không nghe tôi bảo nhanh lên à? |
- [직원2] 대표님! - [뛰어오는 발걸음] | Giám đốc! |
지금 막 정보를 받았는데 압색 영장이 발부됐답니다 | Vừa có tin báo là có lệnh khám xét rồi ạ. |
[난감한 숨소리] | |
[아리] 알아? | Biết chứ? Đừng bao giờ hài lòng với số phận của mình. |
우린 모두 운명 앞에서 안도해선 안 돼 | Biết chứ? Đừng bao giờ hài lòng với số phận của mình. |
인생과 자신에 대해 어떤 것도 쉽게 장담할 수가 없는 거야 | Không có gì đảm bảo cuộc đời và bản thân ta sẽ mãi như vậy đâu. |
그때 내가 그랬듯이 | Như tôi lúc đó. |
[초조한 숨소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU Y TẾ |
[놀란 숨소리] 시현 씨 | Chị Si Hyeon. |
[시현] 아리 씨 | Ah Ri à. |
[떨며] 사고라니요? | Bị tai nạn hả chị? Han Jun Kyeong thì sao? Anh ấy thế nào rồi? Vẫn ổn chứ? |
한준경 씨가 왜요? 상태는 어떤데요? 괜찮은 거예요? | Bị tai nạn hả chị? Han Jun Kyeong thì sao? Anh ấy thế nào rồi? Vẫn ổn chứ? |
아… [난감한 숨소리] | |
수술은 끝났는데 | Phẫu thuật xong rồi, |
아직 의식이 없어요 | nhưng vẫn còn bất tỉnh. |
[떨리는 숨소리] | nhưng vẫn còn bất tỉnh. |
[아리의 숨소리가 연신 떨린다] | |
그 사람… | Anh ấy… |
[떨며] 그 사람 어디에 있나요, 지금? | Giờ anh ấy đang ở đâu? |
[난감한 숨소리] | |
[머뭇거리는 숨소리] 지금은 볼 수 없어요 | Giờ không gặp được đâu. |
[아련한 음악] | |
[떨며] 준경 씨 | Anh Jun Kyeong… |
[아리가 코를 훌쩍인다] | |
[간호사] 안 돼요 들어오시면 안 됩니다 | Ôi, không được. Không được vào. |
잠시만요 | Ôi, không được. Không được vào. Một chút thôi. Tôi nhìn mặt thôi. |
얼굴만 보게 해주세요 [떨리는 숨소리] | Một chút thôi. Tôi nhìn mặt thôi. |
제발 부탁이에요 잠깐만 보게 해주세요 | Xin cô đấy. Cho tôi nhìn mặt chút thôi. Làm ơn, một chút thôi. |
[울먹이며] 잠깐만, 제발 잠깐만요 | Xin cô đấy. Cho tôi nhìn mặt chút thôi. Làm ơn, một chút thôi. Cản cô này lại giúp tôi! |
[간호사] 여기 이분 좀 어떻게 해주세요! | Cản cô này lại giúp tôi! Cho tôi nhìn mặt chút thôi. |
- [아리] 얼굴만 보게 해 주세요 - [시현] 아리 씨 | Cho tôi nhìn mặt chút thôi. Ah Ri. |
[아리가 흐느낀다] | |
[아리가 연신 운다] | |
[걱정하며] 아리 씨 | Ah Ri. |
[준경] 이 소란은 곧 끝날 거예요 | Mớ hỗn độn này sẽ sớm qua. |
보고 싶은데 | Anh muốn gặp em. Tối nay gặp nhau được không? |
오늘 저녁 어때요? | Anh muốn gặp em. Tối nay gặp nhau được không? |
[아리] 하지만 | Thế nhưng, |
난 그 사람을 볼 수 없었지 | tôi đã không thể gặp anh ấy. |
그리고… | Và… |
[무전기 소리] | |
[무거운 음악] | |
[아리 모의 오열] | |
아우, 우리, 우리 박 씨 아우, 어떡해 | Ôi trời, ông Park. Trời ơi, làm sao đây? |
[아리 모가 연신 오열하며] 아우 그 착한 사람 | Người đàn ông tốt bụng đó. Người đàn ông tội nghiệp, ta phải làm gì đây? |
아우, 불쌍해서 어떡해 어떡해, 어떡해 | Người đàn ông tốt bụng đó. Người đàn ông tội nghiệp, ta phải làm gì đây? |
[두성이 울며] 진정해 이러다 엄마까지 쓰러져 | Bình tĩnh đi mẹ, cứ đà này mẹ sẽ ngất xỉu mất. |
아우, 어떡해, 어떡해, 어떡하냐고 | Chúng ta phải làm gì bây giờ? |
[경찰관] 저기, 사건은 자살로 종결됐고요 | Vụ này đã được kết luận là tự sát. |
이건 박경배 씨가 | Đây là di chúc ông Park để lại cho cô Seo Ah Ri. |
서아리 씨 앞으로 남긴 유서입니다 | Đây là di chúc ông Park để lại cho cô Seo Ah Ri. |
[아리 모가 크게 오열하며] 아우! 어떡해! | Trời đất ơi! Làm sao đây? |
- [두성이 흐느낀다] - 어떡해 | |
아우, 어떡해 | Trời ơi, tôi nên làm gì đây? |
[아리 모가 연신 오열한다] | |
[경배] 너한테 모든 짐을 남기고 가서 미안하다, 아리야 | Xin lỗi vì để cháu chịu mọi gánh nặng của chú. |
애초에 이런 일을 벌이는 게 아니었는데 | Lẽ ra từ đầu, chú không nên bắt đầu việc này. |
[흐느낀다] | Lẽ ra từ đầu, chú không nên bắt đầu việc này. |
[울먹이며] 다 내 탓이다 | Tất cả là tại chú. |
[연신 흐느낀다] | |
니가 신중하게 추진하자고 했을 때 | Ta đã nên dừng lại ngay lúc cháu nói |
거기에서 멈췄어야 했는데 | ta nên tiến hành cẩn thận. |
내 욕심이 | Chú không biết lòng tham của chú đã khiến mọi thứ tan tành như thế này. |
일을 여기까지 오게 할 줄은 몰랐다 | Chú không biết lòng tham của chú đã khiến mọi thứ tan tành như thế này. |
너한테는 죽어서도 이 죄를 갚을 길이 없구나 | Dù có chết, chú cũng không thể đền hết tội chú gây cho cháu. |
[아리] '서아리가 끝내 사람까지 죽였다' | "Rốt cuộc Seo Ah Ri cũng giết người. |
'서아리의 과도한 압박에 못 이겨' | Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri, Giám đốc điều hành Ari.& tự sát. |
'아리앤의 상무가 목숨을 끊었다' | Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri, Giám đốc điều hành Ari.& tự sát. |
[차가운 음악] | Không chịu nổi áp lực bởi Seo Ah Ri, Giám đốc điều hành Ari.& tự sát. |
악의적인 말들이 넘쳐났지만 | Có rất nhiều lời ác ý nhưng… |
- 부인할 수 없었어 - [휴대전화 조작음] | không thể phủ nhận được. |
[강조하는 효과음] | CON KHỐN GIẾT NHÂN VIÊN |
[강조하는 효과음] | CÁI CHẾT CỦA GIÁM ĐỐC ARI.& |
- [휴대전화 조작음] - [사람들의 비웃음] | |
사실이었으니까 | Bởi đó là sự thật. |
나만 만나지 않았다면 | Nếu không gặp tôi |
[휴대전화 조작음] | SEO AH RI XÚI GIỤC CÁI CHẾT ĐÓ À? |
삼촌한테 그런 일은 일어나지 않았을 테니까 | thì có lẽ chú sẽ không bị như vậy. |
[고조되는 음악] | |
그때 | Lúc đó, |
[달그락 약이 떨어지는 소리] | |
그런 생각이 들더라고 | tôi đã nghĩ như thế. |
[키보드 조작음] | SAO VẪN CHƯA CHẾT HAHA |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | DÍNH ĐẾN SEO AH RI LÀ TOI KHI NÀO CHẾT? |
'날 알지도 못하면서' | Những người này không biết tôi |
'날 이토록 증오하는 사람들' | mà còn căm ghét tôi đến vậy… |
[키보드 조작음이 연신 난다] | CHẾT ĐI. LÀM QUAN TÀI CHO. |
'정말' | Thực sự, tôi nên |
'니 말대로 해줄까? 그래 줄까?' | làm theo lời họ sao? Hay làm vậy nhỉ? Nếu làm vậy, |
'그럼' | làm theo lời họ sao? Hay làm vậy nhỉ? Nếu làm vậy, |
'이 지옥을 끝낼 수 있는 거잖아' | tôi sẽ thoát khỏi địa ngục này. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | SEO AH RI CHẠM ĐÁY, TẤT CẢ LÀ NHỜ TÔI, ĐÚNG KHÔNG? |
"bbb페이머스" | BBBFAMOUS ĐANG HOẠT ĐỘNG |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
[민혜가 고소해하며] | Tất nhiên rồi. Đó mới là công lý. Ha ha ha. |
[다가오는 발걸음] | ĐÁNG ĐỜI CON KHỐN VÌ XEM THƯỜNG, VÀ PHỚT LỜ NGƯỜI KHÁC. |
[안젤라가 밝게] 하이 | Xin chào. |
[지나, 안젤라의 웃음] | |
[민혜가 반가워하며] 왔어? | Đến rồi hả? |
[안젤라가 애교 있게] 여기 새 단장 선물 | Đây, quà mừng tân trang. |
[민혜] 그냥 오지, 우리 사이에 | Đến là được rồi, cần gì làm thế. |
[지나가 웃으며] 재오픈 기념 라방이잖아, 갖출 건 갖춰야지 | Phát trực tiếp mừng mở cửa trở lại mà. Phải chuẩn bị quà chứ. |
[민혜의 기쁜 숨소리] 고마워 | Phát trực tiếp mừng mở cửa trở lại mà. Phải chuẩn bị quà chứ. Cảm ơn nhé. |
- [안젤라] 너무 예쁘다 - [채희] 여기, 축하해 | - Đẹp quá đi. - Đây, chúc mừng nha. |
[민혜의 행복한 숨소리] | - Đẹp quá đi. - Đây, chúc mừng nha. |
[민혜] 뭐야, 채희? 그새 더 이뻐졌다? | Chae Hee, mới đó đã đẹp lên vậy? |
[함께 웃음] | GÌ VẬY? SAO KHÔNG TRẢ LỜI? |
- [안젤라] 더 좋다 - [민혜] 어 | GÌ VẬY? SAO KHÔNG TRẢ LỜI? Giờ tiệm còn ổn hơn. |
[지나] 뭐야? 고급스러워졌는데? | Giờ tiệm còn ổn hơn. OH MIN HYE, ĐÃ BẢO SAO KHÔNG TRẢ LỜI? |
[민혜] 그렇지, 그렇지? | OH MIN HYE, ĐÃ BẢO SAO KHÔNG TRẢ LỜI? |
[영상 속 민혜의 놀란 숨소리] 뭐? 시작하자마자 완판? | Gì vậy? Mới bắt đầu đã bán hết rồi hả? |
- [영상 속 안젤라의 놀란 소리] - [웃으며] 5분 만에 완판이래 | Mới năm phút đã hết hàng rồi. Làm sao đây, mừng muốn khóc. |
어떡해, 나 너무 행복해서 눈물 나려 그래 [웃음] | Mới năm phút đã hết hàng rồi. Làm sao đây, mừng muốn khóc. |
[영상 속 안젤라] 축하해, 역시! | Chúc mừng nhé. Đúng là Luna Chic Oh Min Hye! |
[구호 외치듯] 루나시크 오민혜! | Đúng là Luna Chic Oh Min Hye! |
[영상 속 민혜의 웃음] | Đúng là Luna Chic Oh Min Hye! |
우리 민혜 앞으로도 많이 사랑해 주세요! | Hãy tiếp tục yêu mến Min Hye nhé! |
[영상 속 함께] 짠! 축하해! | - Cạn ly! - Cạn ly. Chúc mừng. Trăm phần trăm nhé? |
[영상 속 안젤라] 원샷이야? | Trăm phần trăm nhé? |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
통화료가 부과됩니다 | Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[문이 벌컥 열린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
이혼? | Ly hôn? |
[태전] 당신 제정신이야? | Cô mất trí thật rồi à? |
정신이 없는 건 당신 같은데요? | Chắc anh mới mất trí đó. |
[드르륵 의자 바퀴 소리] | |
[시현] 앉아요, 마지막인데 차분히 마무리해야죠 | Ngồi đi. Kết thúc của ta rồi. Kết thúc trong yên bình đi. |
[태전의 코웃음] | |
[태전이 헛웃음 치며] 아, 뭐 하자는 짓이지? | Cô định làm trò gì vậy? |
준경이 아직 의식 없어요 | Jun Kyeong vẫn bất tỉnh. |
[한숨 쉬며] 그래, 들었어 | Ừ, nghe rồi. |
나도 안타깝더라고 | Tôi cũng thấy tiếc. |
아, 결국 다 서아리 때문이잖아 | Rốt cuộc, tất cả đều là lỗi của Seo Ah Ri. |
[태전] 그 여자만 아니었으면 | Nếu không vì cô ta |
준경이한테 | Han Jun Kyeong sẽ không gặp chuyện khủng khiếp đó. |
그런 끔찍한 사고가 있었겠냐고 | Han Jun Kyeong sẽ không gặp chuyện khủng khiếp đó. |
준경이는 아리 씨 때문이라고 생각 안 할 거예요 | Jun Kyeong sẽ không trách Ah Ri đâu. |
[시현] 되려 아리 씨를 도와주지 못해서 안타까워하겠죠 | Mà sẽ thấy tệ vì không thể giúp Ah Ri khi cô ấy cần. |
그리고 하나 분명한 건 | Và có một điều chắc chắn, anh là người đứng sau tất cả chuyện này. |
이 모든 게 당신 때문이라는 거예요 | Và có một điều chắc chắn, anh là người đứng sau tất cả chuyện này. |
당신이 벌인 일 때문에 | Vì những chuyện anh gây ra. |
[한숨 쉬며] 그래서 이제 내가 하려고요 | Nên giờ tôi sẽ giải quyết chúng. |
한준경 대신 내가 아리 씨 도우려고요 | Tôi sẽ giúp Ah Ri thay Han Jun Kyeong. |
- 뭐? - 당신이 한 모든 일에 대해서 | Sao? Tôi sẽ làm chứng cho tất cả những việc anh đã gây ra. |
[의미심장한 음악] | Tôi sẽ làm chứng cho tất cả những việc anh đã gây ra. |
- 증언할 생각이에요 - [태전] 야, 윤시현! | Tôi sẽ làm chứng cho tất cả những việc anh đã gây ra. Này, Yoon Si Hyeon. |
제대로 | Nghĩ cho kỹ, |
똑바로 생각해 | nghĩ cho thật kỹ vào đi. |
니 아버지가 국회 의장석에 앉길 바래? | Muốn bố cô làm Chủ tịch Quốc hội chứ? Hay cô muốn bố cô vào tù? |
아님 감옥에 들어가길 바래? | Muốn bố cô làm Chủ tịch Quốc hội chứ? Hay cô muốn bố cô vào tù? |
너희 집에서 왜 결혼을 서둘렀는지 몰라? | Biết sao nhà cô vội vàng cưới vậy chứ? |
5선 의원 | Là vì Nghị sĩ năm nhiệm kỳ, người bố giỏi giang của cô, tham nhũng đó. |
그 잘난 니 아버지 비리 때문이라고 | Là vì Nghị sĩ năm nhiệm kỳ, người bố giỏi giang của cô, tham nhũng đó. |
그러니까 [짜증 섞인 숨소리] | Vậy nên, |
[화내며] 니 아버지가 | giây phút bố cô từ bố vợ của tôi thành người xa lạ, |
내 장인이 아닌 남이 되는 순간 | giây phút bố cô từ bố vợ của tôi thành người xa lạ, |
내가 막아준 그 모든 비리는 검찰로 넘어가는 거야, 알아? | thì mọi bằng chứng phạm tội của lão sẽ được giao cho công tố, hiểu chứ? |
[코웃음] 근데 뭐, 내 앞에서 | Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi? Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư? |
이혼? | Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi? Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư? |
[기가 찬 웃음] 한준경? | Vậy mà cô dám lôi chuyện gì ra với tôi? Ly hôn ư? Han Jun Kyeong ư? |
감히 니가 나한테? | Dám làm vậy với tôi à? |
[고조되는 음악] | |
[강조하듯] 내가 널 고른 거야 | Tôi đã chọn cô đó. Tôi không muốn thằng khốn Han Jun Kyeong cướp mất cô, |
한준경 그 새끼한테 널 뺏기기 싫어서 | Tôi đã chọn cô đó. Tôi không muốn thằng khốn Han Jun Kyeong cướp mất cô, |
다른 제안 다 거절하고 | nên đã từ chối hết những đề nghị khác và kết giao với gia đình cô đó. |
너희 집안하고 파트너십을 맺은 거라고 | nên đã từ chối hết những đề nghị khác và kết giao với gia đình cô đó. |
근데 | Nhưng giờ cô nghĩ cô có thể vất bỏ tất cả để ly hôn ư? |
이제 와서 니가 그걸 다 깰 수 있을 거 같아? | Nhưng giờ cô nghĩ cô có thể vất bỏ tất cả để ly hôn ư? |
자 [코웃음] | Nào. |
이제 진짜 니가 뭘 해야 될지 좀 알겠어? | Giờ cô biết phải làm gì rồi đúng không? |
생각 잘해야지, 시현아, 응? | Phải suy nghĩ cho kỹ chứ, Si Hyeon à. |
넌 그 서아리 같은 여자랑은 종자가 다르잖아 | Dòng dõi của cô khác với con nhỏ Seo Ah Ri đó mà. |
위치 | Cô biết thế nào là hành động đúng với vị trí và đẳng cấp của cô… |
계급에 맞는 문법이 뭔지… | Cô biết thế nào là hành động đúng với vị trí và đẳng cấp của cô… |
[시현] '위치와 계급에 맞는 문법'? [옅은 한숨] | "Hành động đúng với vị trí và đẳng cấp"? |
난 내 가족과 모두를 위해서 | Vì gia đình và mọi người quanh tôi, tôi đã sống cam chịu bổn phận của mình, |
내 몫을 감당하면서 살았어요 | Vì gia đình và mọi người quanh tôi, tôi đã sống cam chịu bổn phận của mình, |
그게 최선이라고 믿으면서 | tin rằng điều đó là tốt nhất. |
근데 지금은 그런 생각이 드네요 | Nhưng bây giờ tôi nghĩ khác rồi. |
'뭐가 나를 위한 최선일까?' | "Điều gì tốt nhất cho tôi?" |
[태전의 옅은 한숨] | |
이젠 나를 지키기 위한 선택을 할 거예요 | Từ giờ, tôi sẽ ưu tiên quyết định vì tôi. |
[결연한 숨소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[준경] 난 서아리 씨가 필요해요 | Anh cần em, Seo Ah Ri. |
[아련한 음악] | |
아직은 아니란 걸 알지만 | Anh biết em chưa thấy vậy, |
언젠간 서아리 씨한테도 내가 그랬으면 좋겠고 | nhưng hy vọng một ngày nào đó, em cũng thấy giống anh. |
내가 당신 뒤에 서 있을 수 있게만 해줘요 | Hãy để anh hỗ trợ em đi. |
같이 가요, 나하고 | Cùng giải quyết. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[아리가 힘없이] '나도 보고 싶어요' | Em cũng muốn gặp anh. |
'오늘 저녁 괜찮아요' | Tối nay gặp nhau được đó. |
대답할 수 있었으면 좋았을 텐데 | Giá mà lúc đó em có cơ hội trả lời anh, |
못 했어요 | mà không thể rồi. |
모른 척했어요 | Em đã vờ như không biết. |
그쪽 마음이 아닌 | Chả phải tình cảm của anh. |
내 마음을 | Mà là tình cảm của em. |
[한숨] 고작… | Tất cả chỉ vì… |
고작 그게 자존심인 줄 알고 | lòng tự trọng của bản thân. |
그럼… | Em nghĩ làm vậy… |
[울먹이며] 다가서는 내 마음도 | em có thể chế ngự trái tim mình, |
잡을 수 있을 줄 알고… | trái tim cứ hướng về anh… |
염치없지만… | Em biết mình thật trơ trẽn… |
[떨리는 숨소리] | |
좋아했어요 | nhưng mà em cũng |
[속삭이듯] 나도… | thích anh. |
[의사] 다행히 수술 잘 마쳤습니다 | May là phẫu thuật thành công. Đã qua lúc nguy cấp, giờ chỉ cần theo dõi phục hồi ạ. |
위험한 고비 넘겼고 경과 지켜보면 될 거 같습니다 | May là phẫu thuật thành công. Đã qua lúc nguy cấp, giờ chỉ cần theo dõi phục hồi ạ. |
[병원이 분주하다] | |
[준경 모] 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[시현의 반가운 숨소리] 어머니 | Bác gái. |
[준경 모] 어, 왔니? | Ừ, đến rồi à? |
[시현] 이제 들어가는 길이세요? | Giờ cô định về rồi ạ? |
[준경 모] 그래, 주치의 잠깐 만나고 가려던 길이다 | Ừ. Cô ghé qua gặp bác sĩ trước khi về. |
고맙구나, 매번 | Cảm ơn cháu vì tất cả. |
아닙니다 | Có gì đâu ạ. |
들어가 보렴 | Giờ cô phải đi rồi. |
참, 서아리라고 하던가 그 아가씨? | À, cô gái đó tên là Seo Ah Ri đúng không? |
- 네? - 좀 전에 그 아가씨가 왔더구나 | Sao ạ? Cô ấy vừa đến đây. Bảo muốn gặp Jun Kyeong nên cô cho vào. |
준경이를 보고 싶다 그래서 그러라고 했고 | Cô ấy vừa đến đây. Bảo muốn gặp Jun Kyeong nên cô cho vào. |
아리 씨가 여기에요? | Ah Ri ở đây hả cô? |
[쓸쓸한 음악] | |
[분수 물소리] | |
[사람들이 즐거워하는 소리] | |
[사람들이 웃고 대화하는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[시현이 놀라며] 아리 씨! | Ah Ri! |
[시현의 긴장한 숨소리] | |
[시현의 걱정하는 숨소리] | |
[단호하게] 지금 뭐 하는 거예요? | Cô đang làm gì vậy? |
[숨을 들이켠다] | |
지금 뭐 하려는 거냐고요! | Cô định làm gì vậy hả? |
[울먹이는 숨소리] | Cô định làm gì vậy hả? |
[울먹이며] 저는 그냥… | Em chỉ là… |
[흐느끼며] 못 견디겠어요 | không chịu được nữa thôi. |
버텨지지가 않아요 | Hết chịu nổi rồi. |
[아리가 흐느낀다] | |
[아리] 나 하나면 진짜 상관없거든요? | Nếu chỉ có mình em thì không sao. |
내가 벌인 일이니까 나만 겪으면 되니까 | Em gây ra mọi chuyện thì em phải tự chịu. |
근데 이건 아니잖아요 | Nhưng không chỉ mỗi em. |
[연신 흐느끼며] 내 잘못이 | Lỗi của em, lựa chọn của em nhưng liên lụy đến người khác… |
내 선택이 다른 사람들한테까지… | Lỗi của em, lựa chọn của em nhưng liên lụy đến người khác… |
아리 씨 | Ah Ri. |
[아리] 그 모든 말들이 맞았던 거 같아요 | Tất cả những lời họ nói đều đúng. |
'너 같은 게, 너 따위가 감히' | "Kẻ thấp hèn như cô", "sao cô dám", |
그 말들을 들었어야 됐나 봐요 | lẽ ra em phải nghe mấy lời cảnh cáo đó. |
그게 현실이니까 | Bởi đó là thực tế. |
[시현] 맞아요 | Đúng. |
아리 씨한테 벌어진 모든 일들은 | Mọi chuyện xảy ra với Ah Ri |
- 다 아리 씨 탓이에요 - [무거운 음악] | là lỗi của Ah Ri. Đó là hậu quả cho sự lựa chọn của cô. |
그 선택의 몫이죠 | là lỗi của Ah Ri. Đó là hậu quả cho sự lựa chọn của cô. |
하지만 준경이도 | Nhưng điều đó cũng đúng với tôi và Jun Kyeong mà. |
나도 마찬가지예요 | Nhưng điều đó cũng đúng với tôi và Jun Kyeong mà. |
그것도 아리 씨 탓으로 돌릴 거예요? | Cô chịu trách nhiệm cho việc chúng tôi làm à? |
[훌쩍이는 숨소리] | |
잘 들어요 | Nghe cho kỹ đây. |
버텨야 돼요 | Cô phải tiếp tục chiến đấu. Vì Jun Kyeong, người đã cố bảo vệ cô. |
아리 씨를 지키려고 했던 준경이를 위해서 | Cô phải tiếp tục chiến đấu. Vì Jun Kyeong, người đã cố bảo vệ cô. |
[흐느낀다] | |
[아리의 울음] | |
[아리가 냉담하게] 세상 모든 선택에는 대가가 있지 | Ở đời này, lựa chọn nào cũng có hậu quả. |
근데 많은 사람들이 그걸 모르고 살더라고 | Nhưng nhiều người vẫn tiếp tục sống mà lãng quên điều đó. |
아니 | À không, |
알려고 하지 않는다는 게 맞겠네 | không muốn hiểu thì đúng hơn. |
그게 편하니까 | Dù gì, thế cũng dễ hơn mà, cứ sống mà không cần để ý đến việc mình gây ra. |
자신이 한 짓이 뭔지도 모르고 사는 게 | Dù gì, thế cũng dễ hơn mà, cứ sống mà không cần để ý đến việc mình gây ra. |
하지만 우린 우리가 무슨 짓을 하는지 알아야 해 | Nhưng chúng ta cần nhận thức được hành động của mình. |
자신이 저지른 일로부터 | Cần hiểu ta không thể chạy trốn khỏi những gì ta gây ra. |
도망칠 수 없다는 걸 알아야 해 | Cần hiểu ta không thể chạy trốn khỏi những gì ta gây ra. |
그 모든 것들 때문에 | Vì các hành động ấy, ta phải trả giá cho lựa chọn của mình. |
선택한 일들에 대한 대가를 치러야 하는 거야 | Vì các hành động ấy, ta phải trả giá cho lựa chọn của mình. |
피해서도 안 되고 | Không được trốn tránh. Không trốn được đâu. |
피할 수도 없는 거야 | Không được trốn tránh. Không trốn được đâu. |
[회사가 시끌시끌하다] | PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI NGÀY BẢY |
[기자1] 저기 온다 | Anh ta đến. |
[기자들] 온다, 온다 | Đến rồi kìa. |
- [긴장되는 음악] - [카메라 셔터음] | |
[기자2] 태강이 마약과 김 모 씨 사망 사건에 | Tae Kang có dính đến ma túy và cái chết của anh Kim? |
연루됐다는 게 사실인가요? | Tae Kang có dính đến ma túy và cái chết của anh Kim? |
[기자3] 압수수색이 진행됐고 | Anh biết đã có lệnh khám xét, lệnh bắt giữ sắp có chứ? |
구속영장도 검토 중이라는데 알고 계십니까? | Anh biết đã có lệnh khám xét, lệnh bắt giữ sắp có chứ? |
[직원] 드릴 말씀 없습니다 지나갈게요 | Miễn bình luận. Cho qua. |
[기자4] 변호사님, 서아리 씨의 폭로를 어디까지 인정하십니까? | Anh thừa nhận cáo buộc của Seo Ah Ri đến đâu? |
[쏟아지는 질문 세례] | Xin bình luận! |
[버럭 하며] 자, 자, 모든 건! | Tất cả những điều đó! |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | Tất cả những điều đó! |
기획이고 조작입니다 | Đều là dối trá và bịa đặt. |
[태전] 진실은 아무리 감추려고 해도 | Dù cố gắng che giấu đến đâu, sự thật vẫn được làm rõ. Đó là bản chất của nó. |
반드시 밝혀질 겁니다 그게 진실입니다 | Dù cố gắng che giấu đến đâu, sự thật vẫn được làm rõ. Đó là bản chất của nó. |
[기자5] 그럼 폭로한 모든 것을 인정하십니까? | Vậy anh có thừa nhận mọi cáo buộc? |
[질문 세례가 빗발치는 소리] | |
[불안한 음악] | |
[유랑] 여보! | Mình à! |
[민찬의 부스럭거리는 소리] | |
[민찬 다급하게] 여권 가져왔어? | Đem theo hộ chiếu chưa? |
[유랑] 가져오긴 했는데… | Em đem theo rồi, nhưng… Mình à, không phải nhỉ? Đều là bịa nhỉ? |
[당황하며] 여, 여보, 아니지? 이거 그냥 다 소설이지? | Em đem theo rồi, nhưng… Mình à, không phải nhỉ? Đều là bịa nhỉ? |
당신이 그런 짓을 했을 리가 없잖아 | Đời nào anh làm vậy. |
[버럭 하며] 닥치고 여권이나 내놓으라고! | Im mồm và đưa hộ chiếu cho tôi! |
- [민찬의 성난 숨소리] - [유랑의 당황한 숨소리] | |
- [유랑이 작게] 여기 - [민찬의 다급한 숨소리] | Đây. |
[민찬] 잘 들어 | Nghe cho kỹ đây. |
난 일단 먼저 나갈게 [다급한 숨소리] | Tôi sẽ đi trước. Dù gì, tôi cũng là nóc nhà mà. |
가장이잖아, 내가 | Tôi sẽ đi trước. Dù gì, tôi cũng là nóc nhà mà. |
[연신 부스럭거리는 소리] | |
난 살아야지 | Tôi phải sống. |
[유랑의 당황한 숨소리] | |
이 와중에 어떻게… | Lúc này, sao anh có thể… Anh không nghĩ đến con à? |
[버럭 하며] 당신 애 생각은 안 해? | Lúc này, sao anh có thể… Anh không nghĩ đến con à? |
누가 안 한대! | Ai không nghĩ? |
그러니까 넌 나중에 애 데리고 오면 되잖아! 씨… | Thì sau này cô dẫn con sang là được mà! |
[현수] 김민찬 씨 | Anh Kim Min Chan. |
동부 서 장현수 경위입니다 | Thanh tra Jang Hyeon Su, Đồn cảnh sát phía Đông. |
[현수의 한숨] | Thanh tra Jang Hyeon Su, Đồn cảnh sát phía Đông. |
[부스럭거리는 종이 소리] | |
압수수색영장 나왔습니다 | Đây là lệnh khám xét. |
진태전 변호사랑 친하니까 이게 뭔지는 아시죠? | Anh thân với Luật sư Jin Tae Jeon nên cũng biết thế này là sao nhỉ? |
아휴, 어디 뭐, 여행이라도 가실 생각인가 본데 | Ôi trời, anh định đi du lịch ở đâu à. Tôi e là anh sẽ phải lấy hết đồ ra đó. |
짐도 푸셔야겠어요 | Ôi trời, anh định đi du lịch ở đâu à. Tôi e là anh sẽ phải lấy hết đồ ra đó. |
[유랑이 나지막하게] 어떡해 | Mình à, làm sao đây? |
- [민찬의 초조한 숨소리] - 여보 [당황한 숨소리] | Mình à, làm sao đây? |
[철문이 덜컹 열린다] | |
[민혜의 반가운 숨소리] | |
[민혜가 밝게] 어머니, 저 아시죠? | Bác gái, bác có nhớ cháu không? |
민혜예요, 아리 친구 | Cháu là Min Hye, bạn của Ah Ri. |
[억지웃음] 왜, 기억 안 나세요? 고등학교 때 아리랑… | Bác không nhớ cháu à? - Cháu là bạn của Ah Ri thời trung học… - Bạn ư? Cô ư? |
친구? 니가? | - Cháu là bạn của Ah Ri thời trung học… - Bạn ư? Cô ư? |
[옅은 웃음] 네 아리 지금 어딨어요? | Vâng. Ah Ri đang ở đâu vậy ạ? Bác biết mà đúng không? |
[민혜] 어머니 아시죠? | Vâng. Ah Ri đang ở đâu vậy ạ? Bác biết mà đúng không? |
[한숨] 이런 상황 걔한테도 좋을 거 없어요 | Tình hình giờ cũng bất lợi cho cô ấy. Cháu sẽ hoà giải, tìm cách giải quyết… |
제가 중재하고 해결할 테니까… | Tình hình giờ cũng bất lợi cho cô ấy. Cháu sẽ hoà giải, tìm cách giải quyết… |
[이를 악물며] 사지를 갈기갈기 찢어 죽일 년 | Tôi phải xé xác cô ra, con khốn. |
[아리 모] 얻다 대고 내 딸 이름을 입에 올려! | Sao dám nhắc tên con gái tôi trước mặt tôi! |
[무거운 음악] | |
[크게] 처죽일 년! | Tôi nên đánh cô chết, con khốn, xé xác cô ra từng mảnh. |
- 씹어 죽여도 시원찮을 년! - [창을 탁탁 치는 소리] | Tôi nên đánh cô chết, con khốn, xé xác cô ra từng mảnh. |
날 탈세로 신고한 것도 너지? | Cô là người tố cáo tôi trốn thuế hả? |
아리가 어딨냐고? | Ah Ri ở đâu hả? |
니년이 죽였잖아! | Cô đã giết nó, đồ khốn! Cô đã giết con gái yêu quý của tôi! |
- 생때같은 내 딸을! - [철창을 탁탁 치는 소리] | Cô đã giết nó, đồ khốn! Cô đã giết con gái yêu quý của tôi! |
- [교도관들의 말리는 소리] - 어? | Bình tĩnh đi cô. |
[오열하며] 그것 때문에 | Ah Ri đã chết là do cô đó. |
- 우리 아리가 죽었어, 어? - [교도관1] 진정하세요! | Ah Ri đã chết là do cô đó. |
- 소란 피우지 말고! - 모든 걸 다 잃고! | - Không được la hét. - Nó mất tất cả! |
[교도관2] 진정하시라고요! | Bình tĩnh nào! |
[아리 모] 지 엄마까지 잡혀가는 걸 보고 | Nó còn phải nhìn thấy mẹ mình bị bắt… |
[교도관2] 소란 피우지 말고 나오세요! | - Đừng la hét nữa, ra nào! - Bởi vì cô, đồ khốn kiếp! |
[아리 모 크게 오열하며] 악독한 니년 때문에! | - Đừng la hét nữa, ra nào! - Bởi vì cô, đồ khốn kiếp! |
[아리 모의 분한 오열] | |
우리 아리가 죽었다고! | Con gái tôi chết rồi! |
[민혜가 작게 한숨 쉬며] 뭐야? | - Gì vậy? - Ah Ri của tôi! |
[아리 모] 우리 아리가… | - Gì vậy? - Ah Ri của tôi! |
서아리가 죽었단 거야 아니란 거야? [초조한 숨소리] | Vậy là Seo Ah Ri đã chết hay chưa? |
[아리 모가 연신 오열한다] | |
[불안한 숨소리] | |
서아리 행방은? | - Chưa tìm ra vị trí của Seo Ah Ri à? - Vâng. |
- 아직이야? - [형사1] 네 | - Chưa tìm ra vị trí của Seo Ah Ri à? - Vâng. |
누군지 우회하는 실력이 보통이 아닙니다 | Năng lực của người này cao đấy. Tôi chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này. |
해킹 프로그램도 본 적이 없는 거고요 | Năng lực của người này cao đấy. Tôi chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này. |
- [전화벨 소리] - [현수] 아, 진짜 | Năng lực của người này cao đấy. Tôi chưa từng thấy phần mềm xâm nhập thế này. Ta phải tìm ra cô ấy thật nhanh. |
빨리 찾아야 되는데 | Ta phải tìm ra cô ấy thật nhanh. |
[형사2] 잠시만요 | Xin chờ chút. |
장 형사님, 본청 전화인데 | Thanh tra Jang, có điện thoại từ trụ sở. |
서아리 위치요, IP에 관한 겁니다 | Liên quan đến địa chỉ IP của Seo Ah Ri ạ. |
예, 장현수입니다 | Vâng, tôi là Jang Hyeon Su. |
[해커가 흥분해서] 찾았습니다 서아리 IP요! | - Thấy địa chỉ IP của Seo Ah Ri rồi! - Tìm thấy rồi hả? |
[재훈] 찾았다고? | - Thấy địa chỉ IP của Seo Ah Ri rồi! - Tìm thấy rồi hả? |
- [해커] 예 - [재훈] 확실해? | - Dạ. - Chắc chứ? |
예, 여기 보시면 | Dạ. Xem đây thì thấy vòng đến Trung Quốc, Philippines, Ma Cao. |
[해커] 중국, 필리핀, 마카오까지 미친 듯이 우회해서 | Dạ. Xem đây thì thấy vòng đến Trung Quốc, Philippines, Ma Cao. |
[숨을 들이켜며] 결국 서울이었습니다 | Mà cuối cùng là ở Seoul. |
- 뭐, 서울? - [해커] 예 | - Cái gì, Seoul? - Đúng ạ. |
[긴장되는 음악] | |
- [해커의 한숨] - 와, 나, 씨발 | Khốn kiếp, đúng là con điên khốn nạn mà. |
얘 미친년이네, 이거? | Khốn kiếp, đúng là con điên khốn nạn mà. |
[방송 속 앵커] 경찰이 오늘 법무법인 태강을 | Hôm nay cảnh sát đã khám xét Hãng luật Tae Kang |
압수수색 했습니다 | Hôm nay cảnh sát đã khám xét Hãng luật Tae Kang |
- 지난… - [휴대전화 진동음] | liên quan đến các cáo buộc với Jin Tae Jeon của Hãng luật Tae Kang |
유흥업소 종업원 김 모 씨의 사망 사건에 | liên quan đến các cáo buộc với Jin Tae Jeon của Hãng luật Tae Kang |
법무법인 태강의 진태전 대표가… | trong cái chết của anh Kim… |
어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
[방송 속 앵커] 연루되었다는 의혹이 불거지면서 경찰이… | …nhân viên hộp đêm, vào tháng Tư qua. |
당장 잡아 와서 흔적도 없이 치워버려, 알겠어? | Tìm giết cô ta mau, cấm để lại dấu vết, hiểu chưa? |
반드시 | Nhất định |
경찰보다 먼저 찾아야 돼 | phải tìm thấy trước cảnh sát. |
[현수가 다급하게] 은평구 수색로 47길, 싹 다 뒤져 | Số 47 đường Susaek, Eunpyeong. Tìm mọi ngóc ngách. |
- 하나도 빠짐없이! - [형사들] 예! | - Không được sót chỗ nào! - Vâng. |
[사이렌 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[용태] 네, 지금 가고 있습니다 | Vâng, tôi đang đến đó. Số 47 đường Susaek, Eunpyeong ạ. |
은평구 수색로 47길입니다 | Vâng, tôi đang đến đó. Số 47 đường Susaek, Eunpyeong ạ. |
[휴대전화 진동 알림음] | CÓ MỘT TIN NHẮN ĐẾN |
[아리] 저런 | Ôi trời. |
근데 어쩌지? | Làm sao đây? |
이 짜릿한 라방은 | Buổi phát trực tiếp ly kì này |
곧 끝날 수도 있겠어 | có thể sắp kết thúc rồi. |
[영상 속 아리] 혹시 그런 말 알아? | Các bạn biết câu |
'복수는 차갑게 식혀야 가장 맛있는 음식이다' | “Báo thù là món ăn ngon nhất khi để nguội" không? |
그 음식이 | Món ăn đó |
드디어 준비가 다 된 거 같거든 | hẳn đã sẵn sàng dọn lên rồi. |
예, 접니다, IP 확보됐습니다 | Vâng, tôi đây. Tìm được địa chỉ IP rồi. |
[자동차 가속음] | |
[비밀스러운 음악] | |
저쪽엔 정확한 주소를 넘기지 않았겠죠? | Cậu không đưa địa chỉ chính xác cho họ chứ? |
[해커] 예, 물론입니다 근처만 특정했습니다 | Dĩ nhiên. Tôi chỉ đưa họ vị trí chung chung. |
절 먼저 고용한 건 대표님이니까 | Giám đốc Han đã thuê tôi trước mà. |
[휴대전화 진동 알림음] | |
[아리] | Em đây, chị Si Hyeon, |
[놀란 숨소리] | |
서아리 | Seo Ah Ri đây. |
아리 씨… | Ah Ri… |
[자동차 가속음] | NHÀ SÁCH VĂN HOÁ JEONG SEON |
[타이어 마찰음] | NHÀ SÁCH VĂN HOÁ JEONG SEON |
[펜스를 탁 치는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
[준경이 다급하게] 아리 씨 | Ah Ri. |
[크게] 아리 씨! | Ah Ri à! |
아리 씨! | Ah Ri! |
[준경이 셔터를 연신 치는 소리] | |
아리 씨, 나예요, 열어요! | Ah Ri, anh đây, mở cửa cho anh! |
맞아 | Đúng vậy. |
내가 이 라방을 시작한 이유는 | Tôi bắt đầu phát trực tiếp này |
유명해지기 위해서였어 | để trở nên nổi tiếng. |
[사이렌 소리] | |
[현수] 어이, 황용태! | Hwang Yong Tae! |
[긴박한 음악] | |
[용태] 뭐야? | Gì vậy? |
- [사이렌 소리] - [삼단 봉을 탁 펴는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
뭐야! | Gì thế này! |
[아리] 우리가 사는 세상은 그런 곳이니까 | Thế giới ta sống là vậy. |
서아리 어디 있어? | Seo Ah Ri đâu? |
[현수] 서아리 어디 있어! | Seo Ah Ri ở đâu? |
[아리] 작은 힘만 있어도 휘두르는 세상 | Nơi một cái miệng cũng làm nên sức mạnh. |
그 힘으로 누군가를 처참하게 짓밟는 세상 | Nơi mà người ta dùng sức mạnh đó để nghiền nát người khác. |
권력이라는 힘 | Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế, đôi khi là qua tên tuổi… |
이름이라는 힘, 또는… | Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế, đôi khi là qua tên tuổi… |
[준경] 아리 씨! | Đôi lúc, sức mạnh qua quyền thế, đôi khi là qua tên tuổi… Ah Ri! |
[셔터를 흔드는 소리] | |
익명이라는 힘 | …cuối cùng là ẩn danh. |
[아리] 그래서 | Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học ở giới này để thành người nổi tiếng nhất. |
난 여기서 배운 대로 가장 유명해지기로 했어 | Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học ở giới này để thành người nổi tiếng nhất. |
[자물쇠를 연신 내리치는 소리] | Nên tôi đã quyết dùng mọi điều đã học ở giới này để thành người nổi tiếng nhất. |
그래야 힘이 생기니까 | Đó là cách tôi có sức mạnh. Thấy đó, tôi có nhiều việc |
그 힘으로 | Đó là cách tôi có sức mạnh. Thấy đó, tôi có nhiều việc |
해야 할 일이 있으니까 | phải dùng đến sức mạnh đó. |
[철커덩] | |
[준경의 거친 숨소리] | |
내가 뭘 할지 궁금하지? | Tò mò tôi sắp làm gì chứ? |
[연신 거친 숨소리] | |
더 알고 싶어 미치겠지? | Tò mò muốn chết ấy nhỉ? |
[준경] 아리 씨 [거친 숨소리] | Ah Ri. |
[음악이 잦아든다] | |
[극적인 음악] | |
어떻게… | Sao có thể… |
당신이… | là cô? |
[목소리가 겹치며] 기다려 | Cứ chờ đi. |
- 실망시키지 않을 테니까 - [반복 교차 효과음] | Không làm bạn thất vọng đâu. |
지독하게 소란하고 | Dù gì, tất cả các bạn nên chứng kiến đoạn kết |
잔인하게 화려한 | Dù gì, tất cả các bạn nên chứng kiến đoạn kết |
- 이 이야기의 끝을 - [반복 교차 효과음] | của câu chuyện bê bối khủng khiếp và hào nhoáng đến tàn nhẫn này chứ. |
봐야지? | của câu chuyện bê bối khủng khiếp và hào nhoáng đến tàn nhẫn này chứ. |
[빗소리가 주룩주룩 난다] | YOON SI HYEON |
[통화 연결음] | BA THÁNG TRƯỚC |
[통화 수신음] | |
저예요, 서아리 | Là em đây, Seo Ah Ri. |
[무거운 음악] | |
드릴 말씀이 있어서 전화했어요 | Em gọi vì có việc muốn nói với chị. |
맞아요 | Chị nói đúng. |
제가 원하던 건 이대로 무너지는 게 아니었어요 | Em không muốn chạm đáy như thế này. |
모두가 자기 몫의 대가를 치르는 거였어요 | Ai cũng phải trả giá cho lỗi của mình. |
[다급하게] 안 돼요, 아리 씨 제발 내 말 먼저 들어요 | Không được, Ah Ri. Làm ơn nghe tôi nói trước đi. |
[아리] 그걸 위해선 제가 감당할 몫이 있더라고요 | Để làm được điều đó, em phải trả giá trước. |
[시현] 이런 방법은 옳지 않아요 [다급한 숨소리] | Cách này không được đâu. |
아리 씨한텐 아무 잘못도 없다고요 | Cô đâu có làm gì sai đâu. |
[아리] 아니요, 저한테도 있었어요 | Không. Em cũng có lỗi. |
어떻게 해서든 힘을 갖고 싶었죠 | Em muốn có quyền lực bằng mọi giá, muốn vươn lên dẫn đầu. |
높이 올라가고 싶었어요 | Em muốn có quyền lực bằng mọi giá, muốn vươn lên dẫn đầu. |
그걸 위해선 무슨 짓이든 할 수 있을 거 같았어요 | Em tưởng có thể làm tất cả để có nó. |
[걱정하는 숨소리] 아리 씨 | Ah Ri à. |
전 마지막으로 다시 유명해질 작정이에요, 시현 씨 | Chị Si Hyeon, em sẽ nổi tiếng một lần cuối. |
[아리] 아주아주 많이 유명해져서 그 힘으로 | Em sẽ thật nổi tiếng và dùng sức mạnh đó |
모두에게 대가를 치르게 할 거예요 | để khiến mọi người phải trả giá. |
[시현이 다급하게] 아리 씨 아리 씨! | Ah Ri à! |
No comments:
Post a Comment