Search This Blog



  셀러브리티 12

Người Nổi Tiếng 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [원장] 오셨어요?‬ ‪- [여자] 안녕하세요‬‪- Cô đến rồi ạ?‬ ‪- Chào cô.‬
‪[원장] 오늘 헤어, 메이크업‬ ‪어떻게 할까요?‬‪Nay cô muốn trang điểm, làm tóc sao ạ?‬
‪[여자 고민하는 숨소리]‬‪Nay cô muốn trang điểm, làm tóc sao ạ?‬
‪그냥 살짝만?‬ ‪정숙한 분위기로 해주세요‬‪Làm nhẹ nhàng thôi.‬ ‪Làm kiểu gì đó thanh lịch ấy.‬
‪[남자의 대화 소리]‬
‪[여자1] 은채 씨‬‪Cô Eun Chae! Đúng không?‬ ‪Ban thanh niên số năm?‬
‪[반가운 숨소리] 맞죠‬ ‪청장년 5부?‬‪Cô Eun Chae! Đúng không?‬ ‪Ban thanh niên số năm?‬
‪[옅은 웃음] 아, 안녕하세요‬ ‪자매님‬‪À, vâng, chào chị ạ.‬
‪[여자1] 예배 오랜만에‬ ‪나오셨네요, 그죠?‬‪Lâu rồi em mới đến lễ nhỉ?‬
‪네, 제가 여행을 좀 다녀와서요‬‪Vâng, tại em mới đi du lịch về.‬
‪[여자1의 놀란 탄성] 웬일‬ ‪그걸 몰라요?‬‪Gì vậy? Không biết chuyện đó hả?‬ ‪Rúng động cả Hàn Quốc mà.‬
‪대한민국이 완전 뒤집어졌는데?‬‪Gì vậy? Không biết chuyện đó hả?‬ ‪Rúng động cả Hàn Quốc mà.‬
‪[은채] 제가 어제 한국에 왔거든요‬‪Em vừa về Hàn Quốc hôm qua. Em không biết‬ ‪vì sóng Wi-Fi ở Madrid không ổn lắm.‬
‪마드리드는 와이파이가‬ ‪잘 안돼서 몰랐어요‬‪Em vừa về Hàn Quốc hôm qua. Em không biết‬ ‪vì sóng Wi-Fi ở Madrid không ổn lắm.‬
‪제가 SNS 같은 것도 잘 안 하니까‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Tại em không hay dùng mạng xã hội nữa.‬
‪계정은 있는데 안 하게 되더라고요‬‪Em có tài khoản nhưng ít dùng lắm.‬ ‪Em không thích tiết lộ cuộc sống cá nhân.‬
‪사생활 노출하고‬ ‪그런 거 별로 안 좋아해서‬‪Em có tài khoản nhưng ít dùng lắm.‬ ‪Em không thích tiết lộ cuộc sống cá nhân.‬
‪[여자2의 옅은 웃음] 난리도‬ ‪아니었어요‬‪Một mớ hỗn độn luôn. Biết Tae Kang chứ?‬
‪그 태강 알죠?‬‪Một mớ hỗn độn luôn. Biết Tae Kang chứ?‬
‪서아리란 여자 라방 때문에‬‪Hãng luật lớn cũng điêu đứng‬ ‪vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri…‬
‪그 대형 로펌이 싹 뒤집어지고…‬‪Hãng luật lớn cũng điêu đứng‬ ‪vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri…‬
‪[남자] 진태전 고등학교 동창이라‬ ‪좀 아는데‬‪Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon,‬ ‪tôi cá tất cả là sự thật đấy.‬
‪백 퍼 사실 맞을 겁니다‬‪Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon,‬ ‪tôi cá tất cả là sự thật đấy.‬
‪[머뭇거리며] 그래서 그 서아리?‬‪Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi?‬
‪그 여자는 어떻게 됐대요?‬‪Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi?‬
‪[기사가 감탄하며]‬ ‪힐스파크라, 이야‬‪Hills Park luôn, chà…‬
‪진짜 좋은 데 사시네요, 예?‬‪Chỗ cô ở xịn thật đấy.‬
‪아, 거긴 뭐, 20평대도‬ ‪30억이 넘는다면서요, 예? [웃음]‬‪Nghe nói chỗ đó căn hai phòng ngủ‬ ‪đã hơn ba tỷ rồi, nhỉ?‬
‪작은 평수 가격은 몰라요‬ ‪[귀찮은 한숨]‬‪Tôi không rõ căn nhỏ hơn có giá sao.‬ ‪Căn tôi có sáu phòng.‬
‪전 89평에 살아서‬‪Tôi không rõ căn nhỏ hơn có giá sao.‬ ‪Căn tôi có sáu phòng.‬
‪[기사] 89평이요? [탄성]‬‪Sáu phòng luôn hả? Chà…‬
‪89평이면 매매가가 얼마야?‬‪Nếu sáu phòng thì bao nhiêu vậy?‬
‪[놀란 탄성] 뭐, 부모님이랑‬ ‪같이 사세요?‬‪Mà cô sống với bố mẹ hả?‬
‪혼자 살아요‬‪Tôi sống một mình.‬
‪그런 게 왜 궁금해요?‬ ‪뭐, 거짓말일까 봐?‬‪Sao anh tò mò như vậy? Sợ tôi nói dối à?‬
‪[기사] 아이, 아이, 뭐‬ ‪그런 건 아니고요 [당황한 숨소리]‬‪Ôi, không phải vậy đâu.‬
‪[은채] 그, 운전이나‬ ‪똑바로 하세요‬‪- Anh tập trung lái xe đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[기사] 아, 예‬‪- Anh tập trung lái xe đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [기사의 멋쩍은 숨소리]‬ ‪- [차가운 음악]‬
‪어떻게, 주차장으로 들어갈까요?‬‪Tôi vào bãi đậu xe luôn nhé?‬
‪됐어요, 그냥 저기 세워 주세요‬‪Rồi, cứ cho tôi xuống kia thôi.‬
‪[카드 인식 오류음]‬
‪[기사] 저, 이거 결제 안 되는데‬ ‪다른 카드 없으세요?‬‪Thẻ này không được rồi,‬ ‪cô còn thẻ khác không?‬
‪아, 나 여행 가서‬ ‪얼마를 긁은 거야?‬‪Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ?‬ ‪Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt.‬
‪한도가 1억인데‬‪Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ?‬ ‪Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt.‬
‪- 현금 드릴게요‬ ‪- [부스럭]‬‪Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ?‬ ‪Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt.‬
‪- [은채] 여기‬ ‪- [기사] 예, 감사합니다‬‪- Đây.‬ ‪- Vâng, cảm ơn cô.‬
‪- [차 문이 달칵 열린다]‬ ‪- [발소리]‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[멀리서 고양이가 야옹 운다]‬
‪[멀리서 개가 컹컹 짖는다]‬
‪[도어록 조작음, 작동음]‬
‪- [부스럭]‬ ‪- [스위치 조작음]‬
‪[부스럭 밟는 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[은채의 한숨]‬
‪[은채의 옅은 한숨]‬‪TẤT CẢ BẢN GHI‬
‪[녹음 속 여자2] 그 태강 알죠?‬‪Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng‬ ‪điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri…‬
‪서아리란 여자 라방 때문에‬‪Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng‬ ‪điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri…‬
‪그 대형 로펌이 싹 뒤집어지고…‬‪Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng‬ ‪điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri…‬
‪[남자] 진태전 고등학교 동창이라‬ ‪좀 아는데‬‪Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon,‬ ‪tôi cá tất cả là sự thật đấy.‬
‪백 퍼 사실 맞을 겁니다‬‪Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon,‬ ‪tôi cá tất cả là sự thật đấy.‬
‪집안 빽 믿고‬ ‪인성 더럽기로 유명했어요‬‪Anh ta nổi tiếng là xấu tính‬ ‪vì dựa hơi gia đình mà.‬
‪[녹음 속 남자] 아니, 이 동네에서‬ ‪누군 뭐, 자기 집만큼 안 되나?‬‪Ý là, ai trong khu này‬ ‪sánh được với nhà anh ta?‬
‪[녹음 속 남자의 기가 찬 웃음]‬‪Ý là, ai trong khu này‬ ‪sánh được với nhà anh ta?‬ ‪Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi?‬
‪[녹음 속 은채] 그래서 그 서아리?‬‪Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi?‬
‪그 여자는 어떻게 됐대요?‬‪Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi?‬
‪[달그락대는 소리]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[컴퓨터 알림음]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪"_bbb페이머스"‬
‪[마우스 클릭음]‬‪ĐĂNG NHẬP‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[민혜] 오늘은 마사지 안 받고‬ ‪사진만 찍고 갈 거예요‬‪Nay chúng tôi không mát-xa.‬ ‪Chỉ chụp ảnh rồi đi.‬
‪대충 찍어주고 나가서 얘기하자‬‪Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói.‬ ‪Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ.‬
‪협찬 피드는 올려야지‬‪Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói.‬ ‪Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ.‬
‪씨발년들‬‪Mấy con khốn.‬
‪[민혜] 그년 잡는 데‬ ‪내 손까지 쓸 필요 있어?‬‪Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó.‬ ‪Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn.‬
‪[코웃음] 툭 치기만 해도‬ ‪알아서 자빠질 거‬‪Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó.‬ ‪Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn.‬
‪[안젤라가 웃으며] 넌 진짜‬ ‪브레인이다, 브레인‬‪Cô thông minh thật đó.‬
‪[지나] 우리 뒤통수 까려고‬ ‪온갖 조작질을 하던 그년이!‬‪Con khốn đó lên mạng nói dối,‬ ‪đâm sau lưng ta đó!‬
‪그게 무슨 말이야?‬‪Cô nói gì vậy?‬
‪[아리] 그런데 bbb 님은 누구시죠?‬‪Nhưng mà bbb là ai vậy ạ?‬
‪[은채] 팬이에요, 아리 씨의‬‪Tôi hâm mộ Ah Ri.‬
‪제가 누군지 뭐가 중요하겠어요?‬‪Đâu quan trọng tôi là ai? Tôi chỉ‬ ‪ủng hộ Ah Ri, mong mọi chuyện sẽ tốt hơn.‬
‪난 그저 아리 씨를 응원하고‬ ‪잘되길 바래요‬‪Đâu quan trọng tôi là ai? Tôi chỉ‬ ‪ủng hộ Ah Ri, mong mọi chuyện sẽ tốt hơn.‬
‪걔네들 구린 거?‬‪Bọn họ tệ thế à?‬ ‪Bắt đầu đào bới là ra cả đống.‬
‪한번 털기 시작하면 끝도 없어요‬‪Bọn họ tệ thế à?‬ ‪Bắt đầu đào bới là ra cả đống.‬ ‪Lũ điên nghiện chú ý rác rưởi.‬
‪관종에 쓰레기죠‬‪Lũ điên nghiện chú ý rác rưởi.‬
‪걔들이 미친 듯이 쓰는 돈이‬ ‪다 어디서 나오게요?‬‪Tất cả số tiền họ tiêu như nước‬ ‪từ đâu ra chứ?‬
‪서아리…‬‪Seo Ah Ri…‬
‪이 씨발년, 결국 죽은 거였어?‬‪Vậy con khốn đó chết thật rồi à?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[웃음소리가 울린다]‬
‪[웃으며] 미친년‬‪Con điên đó.‬
‪[은채의 옅은 웃음]‬‪#KHÔNG_NƠI NÀO #Ở_MỌI NƠI‬ ‪#TÔI_VÀ_BẠN‬
‪잘 뒈졌네, 씨발‬‪Nhẹ nhõm quá đi.‬
‪[기자들이 시끌시끌하다]‬‪SỞ CẢNH SÁT PHÍA ĐÔNG‬
‪네, 지금 뻗치기 중인데‬ ‪경찰 발표는 없습니다‬‪Phải, tôi vẫn đang chờ,‬ ‪cảnh sát chưa tuyên bố gì cả.‬
‪아직 서아리인지는 확인 안 됐고요‬‪Chưa xác nhận đó là Seo Ah Ri.‬
‪아, 브리핑은 언제 하는 거야?‬‪Khi nào mới tổ chức họp báo vậy?‬ ‪Sắp đến giờ đưa tin rồi.‬
‪뉴스 시간 다 돼 가는데‬‪Khi nào mới tổ chức họp báo vậy?‬ ‪Sắp đến giờ đưa tin rồi.‬
‪[서장] 아이, 젠장할‬‪Ôi trời, chết tiệt.‬
‪딥페이크?‬‪Công nghệ Deepfake?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아주 지랄도 가지가지다‬‪Đủ thứ nhảm nhí vậy trời.‬
‪그러니까 그게‬ ‪가짜 동영상이었다는 거야?‬‪Ý cậu là video đó là giả mạo hả?‬ ‪Cả nước bị chơi xỏ như vậy sao?‬
‪온 나라가 거기에 놀아난 거고?‬‪Ý cậu là video đó là giả mạo hả?‬ ‪Cả nước bị chơi xỏ như vậy sao?‬
‪예, AI를 활용해서‬‪Dạ, đó là công nghệ dùng trí tuệ nhân tạo‬ ‪để đổi khuôn mặt trong video.‬
‪영상 속의 사람 얼굴을‬ ‪바꾸는 기술입니다‬‪Dạ, đó là công nghệ dùng trí tuệ nhân tạo‬ ‪để đổi khuôn mặt trong video.‬
‪뭐, 다크 웹 같은 데서는‬ ‪쉽게 소스를 구할 수도 있고요‬‪Kiểu này thường thấy ở trên web đen.‬
‪다크… 웨, 됐고‬‪Web… đen? Thôi đủ rồi.‬
‪[숨을 들이켜며] 서두성‬‪Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri‬ ‪tự thú rồi à? Cậu ta nói sao?‬
‪그 서아리 동생은 자수했다며?‬‪Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri‬ ‪tự thú rồi à? Cậu ta nói sao?‬
‪[서장] 그것들은 뭐래?‬‪Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri‬ ‪tự thú rồi à? Cậu ta nói sao?‬
‪대체 왜 그런 짓을 한 건데?‬‪Sao cậu ta lại làm như vậy?‬
‪왜냐고요? [격앙된 숨소리]‬‪Tại sao ư?‬
‪응징이죠 [숨을 들이켠다]‬‪Để báo thù đó.‬
‪우리 누나가 당한 만큼‬ ‪그것들도 똑같이 당해야 하니까‬‪Chúng phải chịu sự đau khổ‬ ‪mà chị tôi từng trải qua.‬
‪그걸 지금 말이라고 해요?‬‪Giờ nói vậy mà được à?‬
‪[현수] 당신들 때문에‬ ‪세상이 발칵 뒤집혔다고요‬‪Cả nước náo loạn vì hành động của cậu đấy.‬
‪[두성] 네‬‪Vâng.‬
‪그러자고 시작한 일이니까‬ ‪천만다행입니다‬‪Đó là lý do chúng tôi bắt đầu.‬ ‪Thật tốt quá đi.‬
‪[두성의 격앙된 숨소리]‬
‪- [달그락]‬ ‪- [현수] 분명 서아리 씨는‬‪Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi‬ ‪của mọi người thế này trên phát trực tiếp.‬
‪방송에서‬‪Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi‬ ‪của mọi người thế này trên phát trực tiếp.‬
‪사람들 질문에‬ ‪이렇게 대답까지 했어요‬‪Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi‬ ‪của mọi người thế này trên phát trực tiếp.‬
‪[두성] 누나는‬ ‪다 알고 있었던 거예요‬‪Chị tôi đã biết tất cả.‬
‪[울먹이며] 죽었다는 자신이‬ ‪돌아와서 라방을 켜면‬‪Biết mọi người sẽ lao vào nói gì khi cô ấy‬ ‪chết đi sống lại và phát trực tiếp.‬
‪세상 사람들이 몰려와서‬ ‪무슨 말을 할지‬‪Biết mọi người sẽ lao vào nói gì khi cô ấy‬ ‪chết đi sống lại và phát trực tiếp.‬
‪어떻게 반응을 보일지‬‪- Biết họ sẽ phản ứng sao.‬ ‪- Nực cười nhỉ?‬
‪[두성] 웃기지 않아요?‬‪- Biết họ sẽ phản ứng sao.‬ ‪- Nực cười nhỉ?‬
‪[격앙돼서] 사람들이‬ ‪지껄여 대는 말‬‪Tất cả lời họ nói,‬ ‪từ khen ngợi, mỉa mai, đến chế nhạo!‬
‪찬양, 비아냥, 조롱까지!‬‪Tất cả lời họ nói,‬ ‪từ khen ngợi, mỉa mai, đến chế nhạo!‬
‪[울먹이며] 아리는‬ ‪다 알았던 거 같아요‬‪Có vẻ Ah Ri biết trước hết.‬
‪[현수] 그래서‬‪Vậy chuyện gì đã xảy ra với cô Seo Ah Ri?‬
‪서아리 씨는 어떻게 된 겁니까?‬‪Vậy chuyện gì đã xảy ra với cô Seo Ah Ri?‬
‪결국 사망한 게 맞습니까?‬‪Rốt cuộc cô ấy đã chết hay chưa?‬
‪- 서두성 씨!‬ ‪- 모릅니다‬‪- Seo Du Seong.‬ ‪- Tôi chịu.‬
‪저도 몰라요‬‪Tôi cũng chịu.‬
‪[정선] 아리는‬‪Ah Ri đã để lại lời nhắn‬ ‪cho tôi và Du Seong rồi mất tích.‬
‪두성이하고 저한테‬ ‪부탁을 남기고 사라졌어요‬‪Ah Ri đã để lại lời nhắn‬ ‪cho tôi và Du Seong rồi mất tích.‬
‪[두성이 숨을 들이켜며] 차는‬ ‪발견됐지만‬‪Họ thấy xe mà không thấy xác‬ ‪nên kết luận chị tôi đã chết.‬
‪시신을 못 찾아 사망 처리 됐고요‬‪Họ thấy xe mà không thấy xác‬ ‪nên kết luận chị tôi đã chết.‬
‪- [씁쓸한 음악]‬ ‪- [두성이 책상을 탁 치는 소리]‬
‪그렇지만 꼭‬ ‪살아 있었으면 좋겠네요‬‪Nhưng tôi hy vọng chị ấy còn sống.‬ ‪Chị ấy phải ở đâu đó xem mọi chuyện.‬
‪어디선가 이 모든 걸‬ ‪꼭 보고 있어야죠‬‪Nhưng tôi hy vọng chị ấy còn sống.‬ ‪Chị ấy phải ở đâu đó xem mọi chuyện.‬
‪이게 끝이 아니었거든요‬‪Vì chưa kết thúc đâu.‬
‪아리가 마지막으로 원했던 건‬‪Điều cuối cùng Ah Ri muốn…‬
‪다른 게 또 있습니까?‬‪Còn chuyện gì nữa sao?‬
‪뭡니까, 그게?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪서아리‬‪Seo Ah Ri…‬
‪준비한 일 시작하라고 전해요‬ ‪지금 당장‬‪Bảo họ bắt đầu‬ ‪với những gì đã chuẩn bị đi. Bây giờ.‬
‪[김 비서] 네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[명호가 다급하게] 어, 여보‬ ‪어, 지금 당장 공항으로 와‬‪Ừ, mình à. Giờ mau đến sân bay đi.‬
‪- [안전띠 조작음]‬ ‪- 아, 아무것도 챙기지 말고‬‪- Mà đừng đem gì. Cầm tiền mặt thôi.‬ ‪- Sao được?‬
‪- 현금만 갖고 와‬ ‪- [민혜] 어떻게 그래?‬‪- Mà đừng đem gì. Cầm tiền mặt thôi.‬ ‪- Sao được?‬
‪아, 이걸 다 어떻게 두고 가냐고‬‪Sao bỏ lại hết mấy món này được?‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[채희가 악쓰며] 씨발!‬ ‪이거 놓으라고! 야!‬‪Bỏ ra, tao bảo bỏ ra! Này!‬
‪[사람들의 놀란 소리]‬
‪놔! 이거 놔! 놔!‬‪Bỏ ra! Bỏ tay ra! Bỏ ra!‬
‪[울먹이며] 안녕하세요‬ ‪지나입니다‬‪Xin chào, tôi là Ji Na đây.‬
‪여러분께 해명과 사죄를 드리고자…‬‪Tôi muốn làm rõ mọi chuyện‬ ‪và xin lỗi các bạn…‬
‪아, 여보, 한 번만 용서해 줘‬‪Ôi, mình à, tha cho em lần này đi.‬
‪[호원] 스폰?‬‪Làm gái cơ đấy?‬
‪그 짓을 계속계속 했다고?‬‪Cô làm trò đó suốt hả?‬
‪[기자들이 시끌시끌하다]‬
‪[기자1] 의료법 위반‬ ‪인정하십니까?‬‪- Anh có nhận vi phạm Luật Y tế?‬ ‪- Giờ anh thấy sao?‬
‪[기자2] 지금 심경이 어떻습니까?‬‪- Anh có nhận vi phạm Luật Y tế?‬ ‪- Giờ anh thấy sao?‬
‪[오 형사] 마약류 관리법‬ ‪위반으로…‬‪Cô bị bắt vì sử dụng ma túy.‬
‪[채희] 야! 니 뭐야!‬‪Mày là ai hả?‬
‪[오 형사] 귀하는 묵비권을‬ ‪행사할 수 있고‬‪Cô có quyền giữ im lặng‬ ‪và quyền mời luật sư.‬
‪변호사를 선임할 권리도 있으며‬‪Cô có quyền giữ im lặng‬ ‪và quyền mời luật sư.‬
‪- [채희] 야!‬ ‪- 불리한 진술은…‬‪- Này!‬ ‪- Cô có…‬
‪[악쓰며] 너 내가 누군지 몰라?‬‪Mày biết tao là ai không?‬ ‪Nhà tao có nguyên dàn luật sư đó!‬
‪니가 말한 그 변호사가‬ ‪우리 집에 수십이야!‬‪Mày biết tao là ai không?‬ ‪Nhà tao có nguyên dàn luật sư đó!‬
‪- [형사1] 예예‬ ‪- [형사2] 하지 마!‬‪- Vâng.‬ ‪- Nào, áp giải đi!‬
‪[채희가 악쓰며] 야!‬ ‪오빠한테 연락해! 이것들 치우…‬‪Này! Gọi anh tôi đi! Xử lý chuyện này…‬
‪당신 나 없이 살 수 있어?‬‪Anh có thể sống thiếu em?‬
‪[호원] 너야말로 돈 없이 살아봐‬‪Nghe cô kìa. Thử sống thiếu tiền đi!‬ ‪Cô chỉ có mỗi cái thân hình này thôi!‬
‪[버럭 하며] 딱 이 꼴로‬ ‪몸뚱어리만 갖고!‬‪Nghe cô kìa. Thử sống thiếu tiền đi!‬ ‪Cô chỉ có mỗi cái thân hình này thôi!‬
‪[안젤라가 다급하게] 여보야‬ ‪어, 자기야, 한 번만 봐주라‬‪Anh yêu à, bỏ qua cho em lần này thôi.‬
‪[울먹이며] 제가‬ ‪가짜 명품을 판다는‬‪Đây là sự thật về những cáo buộc‬ ‪tôi bán hàng hiệu giả.‬
‪소문에 대한 이야기입니다‬‪Đây là sự thật về những cáo buộc‬ ‪tôi bán hàng hiệu giả.‬
‪진심으로 죄송하다고‬ ‪말씀드리고 싶습니다‬‪Tôi muốn gửi lời xin lỗi chân thành‬ ‪đến các bạn.‬
‪- [민찬이 떨며] 국민 여러분께‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Xin lỗi người dân Hàn Quốc‬
‪심, 심려를 끼쳐 드려 죄송합니다‬‪vì đã khiến mọi người phiền lòng.‬
‪[기자1] 진태전 변호사의‬ ‪사주가 맞습니까?‬‪Luật sư Jin Tae Jeon sai anh làm?‬
‪전 정말 아무것도 몰랐습니다‬ ‪환자를 부탁해서…‬‪Tôi không biết gì cả.‬ ‪Anh ta nhờ tôi chăm sóc bệnh nhân,‬
‪[카메라 셔터음이 연신 난다]‬‪Tôi không biết gì cả.‬ ‪Anh ta nhờ tôi chăm sóc bệnh nhân,‬
‪최, 최선을 다해서‬ ‪치료한 것뿐입니다‬‪và tôi đã cố sức điều trị.‬
‪괜찮아, 걱정들 할 거 없어‬‪Không sao đâu, lo gì chứ.‬ ‪Kim Min Chan thú tội à? Không có ích đâu.‬
‪김민찬이 자백? 아무 효력 없어‬‪Không sao đâu, lo gì chứ.‬ ‪Kim Min Chan thú tội à? Không có ích đâu.‬
‪맞습니다, 저희는 응급 환자를‬ ‪옮긴 것뿐이고‬‪Đúng, ta chỉ đưa bệnh nhân đến cấp cứu‬ ‪nên cứ đổ lỗi vô năng cho họ là được.‬
‪적절한 대처를 못 한 건‬ ‪그쪽이라고 맞서면 됩니다‬‪Đúng, ta chỉ đưa bệnh nhân đến cấp cứu‬ ‪nên cứ đổ lỗi vô năng cho họ là được.‬ ‪Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa?‬ ‪Phải bịt miệng đồ khốn đó.‬
‪아, 안 변은?‬‪Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa?‬ ‪Phải bịt miệng đồ khốn đó.‬
‪황용태한테 보냈지?‬‪Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa?‬ ‪Phải bịt miệng đồ khốn đó.‬
‪그 새끼는‬ ‪입단속 확실히 시켜야 돼‬‪Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa?‬ ‪Phải bịt miệng đồ khốn đó.‬ ‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Dạ.‬
‪- 알았어?‬ ‪- [직원] 예‬‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Dạ.‬
‪[재훈의 난감한 한숨] 아, 씨…‬‪Khốn kiếp…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[숨을 씁 들이켰다가 하 뱉는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪- [통화 수신음]‬ ‪- 네, 접니다, 안재훈 변호사‬‪Vâng, là tôi đây, Luật sư An Jae Hun.‬ ‪Anh đã gọi tôi đúng không?‬
‪연락 주셨죠? [초조한 숨소리]‬‪Vâng, là tôi đây, Luật sư An Jae Hun.‬ ‪Anh đã gọi tôi đúng không?‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪[유랑] 어디 가게?‬‪Đi đâu vậy?‬
‪[민혜] 너 어떻게 들어왔어?‬‪Sao em vào được đây?‬
‪[떨리는 목소리로] 왜 이래, 언니‬‪Chị sao vậy?‬
‪우리, 집 비번까지 아는‬ ‪친한 사이 아니었어?‬‪Không phải ta thân đến mức‬ ‪biết cả mật khẩu nhà à?‬
‪[울먹이며] 아닌가?‬ ‪우리 무슨 사이야?‬‪Không phải sao? Vậy ta là gì?‬
‪[깨닫는 탄성]‬
‪[반가운 숨소리]‬
‪유랑아, 너 마침 잘 왔다‬‪Yu Rang à, em đến đúng lúc lắm.‬ ‪Để nhờ mấy cái túi này ở nhà em nha.‬
‪내 백들 너네 집에‬ ‪잠깐만 갖다 놓자‬‪Yu Rang à, em đến đúng lúc lắm.‬ ‪Để nhờ mấy cái túi này ở nhà em nha.‬
‪[민혜의 다급한 숨소리] 이거‬‪Túi Birkin này, và…‬
‪버킨하고‬‪Túi Birkin này, và…‬
‪[민혜의 부스럭거리는 소리]‬
‪우리 집에는 자리가 있겠어?‬‪Nhà em đủ chỗ ư?‬
‪[유랑] 풍비박산 난 건‬ ‪마찬가지인데‬‪Nhà em cũng tan tác như chị.‬
‪우리 남편도 조사받잖아‬‪Chồng em đang bị điều tra mà.‬ ‪Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi.‬
‪덕분에 병원 문도 닫고‬‪Chồng em đang bị điều tra mà.‬ ‪Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi.‬
‪[난감한 숨소리]‬‪Chồng em đang bị điều tra mà.‬ ‪Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi.‬ ‪Em bị gì vậy?‬
‪- 너 왜 그래?‬ ‪- [유랑] 남편 병원, 친정‬‪Em bị gì vậy?‬ ‪Danh tính của bệnh viện, gia đình anh ấy,‬ ‪cả con em cũng bị tiết lộ hết.‬
‪우리 애 신상까지 다 털렸어‬‪Danh tính của bệnh viện, gia đình anh ấy,‬ ‪cả con em cũng bị tiết lộ hết.‬
‪왜 그랬어?‬‪Sao chị làm vậy?‬
‪서아리 말대로라면‬‪Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật‬ ‪thì chị là người đầu tiên đăng tin đó.‬
‪제일 처음 글을 올린 건‬ ‪언니였던 거잖아‬‪Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật‬ ‪thì chị là người đầu tiên đăng tin đó.‬
‪[어두운 음악]‬‪Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật‬ ‪thì chị là người đầu tiên đăng tin đó.‬
‪우리 그런 사이잖아, 오민혜‬‪Oh Min Hye, ta thân đến mức‬ ‪biết cả mật khẩu vào nhà cơ mà.‬
‪집 비번까지 다 아는!‬‪Oh Min Hye, ta thân đến mức‬ ‪biết cả mật khẩu vào nhà cơ mà.‬
‪근데 왜 내 뒤통수를 치고‬‪Vậy tại sao đâm sau lưng tôi‬ ‪và vạch trần chồng tôi chứ, con khốn nạn!‬
‪[악쓰며] 내 남편 일을 다‬ ‪까발렸냐고, 이 개같은 년아!‬‪Vậy tại sao đâm sau lưng tôi‬ ‪và vạch trần chồng tôi chứ, con khốn nạn!‬
‪야! 너 미쳤어?‬‪Này! Cô bị điên à?‬
‪[민혜가 짜증 내며] 아‬ ‪이거 버킨이야!‬‪Túi Birkin đó! Của Hermès đấy!‬
‪에르메스라고!‬‪Túi Birkin đó! Của Hermès đấy!‬
‪아이, 씨!‬
‪[민혜의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪너 도망 못 가, 오민혜‬‪Đừng hòng thoát, Oh Min Hye.‬
‪내가 신고했어‬‪Tôi báo cảnh sát rồi.‬
‪뭐?‬‪Gì?‬
‪자체 제작 브랜드 루나?‬‪"Luna, thương hiệu tự sản xuất" ư?‬
‪니가 여기를 명품 백으로 채우려고‬‪Cô làm gì để có đồ hiệu lấp đầy chỗ này,‬ ‪tôi biết rõ thủ đoạn của cô nhất mà.‬
‪무슨 장난질을 쳤는지는‬ ‪내가 제일 잘 알지‬‪Cô làm gì để có đồ hiệu lấp đầy chỗ này,‬ ‪tôi biết rõ thủ đoạn của cô nhất mà.‬
‪오민혜‬‪Vì tôi từng là‬
‪특급 시녀였으니까‬‪nô tì thân cận của Oh Min Hye.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[민혜의 다급한 숨소리]‬ ‪유랑아, 그…‬‪Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ?‬ ‪Dù gì ta cũng là bạn thân mà.‬
‪너랑 나까지‬ ‪싸울 이유가 어디 있어?‬‪Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ?‬ ‪Dù gì ta cũng là bạn thân mà.‬
‪우, 우리가 그런 사이니? 아니잖아‬‪Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ?‬ ‪Dù gì ta cũng là bạn thân mà.‬
‪제발 남이 하는 말도‬ ‪좀 들어, 오민혜!‬‪Hãy nghe lời người khác nói đi,‬ ‪Oh Min Hye!‬
‪[유랑] 너랑 내가 무슨 사이였냐고‬ ‪내가 먼저 물었잖아!‬‪Tôi hỏi mối quan hệ giữa tôi và cô‬ ‪là gì trước mà. Con quỷ xấu xa!‬
‪[악쓰며] 이 나쁜 년아!‬‪Tôi hỏi mối quan hệ giữa tôi và cô‬ ‪là gì trước mà. Con quỷ xấu xa!‬
‪[분한 오열]‬
‪[망연자실한 오열]‬
‪[유랑이 연신 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[민혜의 망연자실한 한숨]‬
‪[방송 속 앵커] 일명‬ ‪서아리 라방 사건이라 불리며‬‪Được biết đến là‬ ‪Sự việc Phát trực tiếp Seo Ah Ri,‬
‪[강조하며] 세상을 뜨겁게‬ ‪뜨겁게 달군 이슈!‬‪vụ việc này đã khiến cả thế giới‬ ‪phải xôn xao.‬
‪- 그런데‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Nhưng, chuyện này là sao?‬
‪이게 무슨 일일까요?‬‪Nhưng, chuyện này là sao?‬
‪이 라이브를 진행한 건‬ ‪서아리가 아닌 제삼자였답니다!‬‪Rõ ràng không phải Seo Ah Ri‬ ‪phát trực tiếp mà là bên thứ ba làm.‬
‪[앵커] 이른바 딥페이크!‬‪Nói về Deepfake nào.‬
‪예, 이 딥페이크란‬ ‪'딥러닝'과 '페이크'의 합성어로‬‪Vâng, Deepfake là từ được kết hợp‬ ‪giữa từ “Deep learning” và “Fake”.‬
‪AI 기술을 활용해 인물의 얼굴을‬‪Dùng trí tuệ nhân tạo để ghép mặt‬
‪다른 사진이나 영상에‬ ‪실제처럼 조합한 편집물로서‬‪người khác vào ảnh‬ ‪hoặc video của mình như là thật.‬
‪지금 뜨거운 화제가 되고 있는‬ ‪서아리 씨의 라이브 방송이‬‪Phát trực tiếp của Seo Ah Ri‬ ‪đang được bàn tán sôi nổi‬
‪전형적인 딥페이크 영상물로‬ ‪추정됩니다‬‪là một ví dụ điển hình của Deepfake.‬
‪[강조되는 효과음]‬‪PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI LÀ "GIẢ"?‬ ‪EM TRAI THAM GIA‬ ‪SỰ THẬT VỀ PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI‬ ‪HIỆN TẠI DEEPFAKE LÀM ĐƯỢC THẾ?‬
‪[앵커] 자, 그럼 이제 남은 건요‬‪Vậy việc còn lại là‬
‪이 관련자들이 어떤 처벌을‬ ‪받게 되느냐 하는 것일 텐데요‬‪những người có liên quan‬ ‪sẽ bị trừng phạt như thế nào.‬
‪특히!‬‪Đặc biệt là Jin Tae Jeon, luật sư‬ ‪của hãng luật hàng đầu Tae Kang.‬
‪이 대형 로펌 태강의‬ ‪진태전 변호사‬‪Đặc biệt là Jin Tae Jeon, luật sư‬ ‪của hãng luật hàng đầu Tae Kang.‬
‪또! 익명의 유저죠‬‪Và một người dùng ẩn danh nữa.‬
‪bbb페이머스란 사람에 대한‬ ‪관심이 더욱더‬‪Cái tên bbbfamous ngày càng được‬ ‪mọi người quan tâm đến.‬
‪높아지고 있어요!‬‪Cái tên bbbfamous ngày càng được‬ ‪mọi người quan tâm đến.‬
‪이번 사건을 계기로‬‪Sự việc này đã dấy lên‬
‪'이런 악플러들‬ ‪강력하게 처벌해야 한다'‬‪các ý kiến như "Những kẻ bình luận ác ý‬ ‪phải bị phạt nặng", đúng chứ?‬
‪이런 의견들이 많죠?‬‪các ý kiến như "Những kẻ bình luận ác ý‬ ‪phải bị phạt nặng", đúng chứ?‬
‪[기자] 예, 악플 자체가‬‪Đúng vậy, viết bình luận ác ý‬
‪상대방의 인격을 무참히 짓밟는‬ ‪일종의 폭력 행위로‬‪được xem là hành động bạo lực‬ ‪chà đạp nhân cách của một người.‬
‪엄연한 범죄에 해당된다는 점을‬ ‪잊지 말아야 합니다‬‪Phải nhớ, đó là‬ ‪một tội ác không thể phủ nhận.‬
‪[마사지사1] 뉴스 완전‬ ‪개꿀이지 않냐?‬‪Tin tức thời sự thú vị phết nhỉ?‬ ‪Hạ từng tên một. Rối ghê.‬
‪줄줄이 개망하고‬ ‪난리 났잖아 [웃음]‬‪Tin tức thời sự thú vị phết nhỉ?‬ ‪Hạ từng tên một. Rối ghê.‬
‪진채희 마약 숨기려고‬ ‪탈색하고 난리 치는 거 봤어?‬‪Thấy Jin Chae Hee tẩy tóc, la hét‬ ‪để giấu vụ ma tuý chưa?‬
‪[마사지사1, 2의 웃음]‬‪Thấy Jin Chae Hee tẩy tóc, la hét‬ ‪để giấu vụ ma tuý chưa?‬
‪[마사지사2] 아, 개콘이‬ ‪이러니 망하지 [옅은 탄성]‬‪Ôi, vui hơn cả hài độc thoại.‬
‪선영 씨도 속이 다 시원하지?‬‪Seon Yeong cũng thấy hả hê chứ?‬
‪[마사지사1] 가빈회 전담했잖아‬‪Cô phụ trách Hội Gabin.‬ ‪Bọn họ đã tệ với cô lắm mà.‬
‪그것들이 좀 지랄했어?‬‪Cô phụ trách Hội Gabin.‬ ‪Bọn họ đã tệ với cô lắm mà.‬
‪먼저 나가 볼게요‬‪Tôi đi trước đây.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[마사지사1] 쟤는 맨날‬ ‪저런 식이더라?‬‪Cô ấy lúc nào cũng vậy.‬ ‪Không thích nói chuyện với nhau hay gì?‬
‪말 섞기 싫다는 거야, 뭐야‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Cô ấy lúc nào cũng vậy.‬ ‪Không thích nói chuyện với nhau hay gì?‬
‪[마사지사2] 아, 왜 자꾸‬ ‪선영이라 그래?‬‪Trời, sao cứ gọi là Seon Yeong vậy?‬ ‪Cô ấy bảo tên thật là Eun Chae mà.‬
‪본명 은채래잖아‬‪Trời, sao cứ gọi là Seon Yeong vậy?‬ ‪Cô ấy bảo tên thật là Eun Chae mà.‬
‪뭐, 지도 부잣집 딸이라서‬ ‪동병상련 느끼나 보지‬‪Cô ấy là con gái nhà giàu‬ ‪nên chắc cũng đồng cảm.‬
‪넌 그 말을 믿니?‬ ‪부자가 여기서 일을 왜 해?‬‪Cô tin thật à?‬ ‪Tại sao nhà giàu lại làm việc ở đây?‬
‪부모님이 사회생활 경험하라‬ ‪그랬다던데?‬‪Bố mẹ bắt đi làm‬ ‪để trải nghiệm cuộc sống mà.‬
‪[마사지사2] 보면‬ ‪하고 다니는 것도 죄다 명품이야‬‪Nhìn đi, hàng hiệu từ đầu đến chân còn gì.‬
‪- 그거 다 홍콩발 A급이야‬ ‪- [씁쓸한 음악]‬‪Hàng nhái cao cấp từ Hong Kong đó.‬
‪본명도 뭐, 은채?‬‪Gì chứ? Tên thật là Eun Chae cơ đấy?‬ ‪Ôi dào! Cho xin!‬
‪[못마땅한 숨소리] 놀고 있네‬‪Gì chứ? Tên thật là Eun Chae cơ đấy?‬ ‪Ôi dào! Cho xin!‬
‪여기서 부자들만 보다 보니‬ ‪부자 놀이 하고 싶은가 보지‬‪Gặp người giàu ở đây quen rồi‬ ‪nên muốn đóng vai người giàu đó.‬
‪저년 백 퍼 허언증이라니까‬‪Cô ta 100% mắc bệnh nói dối đấy.‬
‪[찰랑찰랑 물소리]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪걱정할 거 없어 [떨리는 숨소리]‬‪Đừng lo lắng.‬
‪난 누군지 알 수가 없잖아‬‪Họ không biết mình là ai đâu.‬
‪[손님] 네?‬‪Hả?‬
‪[어색한 웃음] 아, 아닙니다‬‪Dạ không ạ.‬
‪[은채] 이제 베드로 모시겠습니다‬‪Giờ xin mời cô qua giường ạ.‬
‪- [찰랑찰랑 물소리]‬ ‪- [초조한 숨소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[현수] 결국에는‬ ‪이렇게 뵙게 되네요‬‪Rốt cuộc lại gặp nhau như thế này,‬ ‪Luật sư Jin Tae Jeon.‬
‪진태전 변호사님‬‪Rốt cuộc lại gặp nhau như thế này,‬ ‪Luật sư Jin Tae Jeon.‬
‪김광호 씨 사망 사건‬‪Trong quá trình điều tra cái chết‬ ‪của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy.‬
‪그때는 참 얼굴 뵙기 힘들었는데‬‪Trong quá trình điều tra cái chết‬ ‪của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy.‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Trong quá trình điều tra cái chết‬ ‪của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy.‬
‪그 일은 [짜증 섞인 한숨]‬‪Tôi tin rằng‬
‪저나 태강 모두 '관계없음'으로‬ ‪종결된 걸로 아는데요‬‪cuộc điều tra sẽ làm rõ vụ này‬ ‪không liên quan gì đến tôi hay Tae Kang.‬
‪김민찬 원장이 전부 다‬ ‪자백했어요‬‪Viện trưởng Kim Min Chan‬ ‪đã thừa nhận hết rồi.‬
‪[현수] 마약으로 쇼크 상태인‬ ‪환자를 이송해 왔다고‬‪Rằng anh đã đưa bệnh nhân‬ ‪bị sốc ma túy đến.‬
‪장현수 형사라 그랬나?‬‪Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ?‬ ‪Anh không hiểu rõ luật à?‬
‪[태전] 법 잘 모르죠?‬‪Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ?‬ ‪Anh không hiểu rõ luật à?‬
‪[어두운 음악]‬‪Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ?‬ ‪Anh không hiểu rõ luật à?‬
‪거기 내 혐의가 있다고 생각해요?‬‪Có thể kiện tôi vì thế ư?‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪내 동생 진채희?‬‪Em gái tôi, Jin Chae Hee?‬ ‪Con bé phải trả giá cho tội của mình.‬
‪걔는 죗값 치러야지, 근데 난‬‪Em gái tôi, Jin Chae Hee?‬ ‪Con bé phải trả giá cho tội của mình.‬
‪아픈 환자를 병원으로‬ ‪이송한 거뿐입니다‬‪Còn tôi, đơn giản chỉ chở bệnh nhân bị đau‬ ‪đến bệnh viện thôi. Như vậy là có tội à?‬
‪그게 죄가 되나요?‬‪Còn tôi, đơn giản chỉ chở bệnh nhân bị đau‬ ‪đến bệnh viện thôi. Như vậy là có tội à?‬
‪아, 무슨 근거로 날 송치할 건데?‬‪Dựa vào gì mà định buộc tội tôi?‬
‪[철컹 문소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[검사의 한숨]‬
‪[검사] 황용태 씨‬‪Anh Hwang Yong Tae.‬
‪[생각하는 소리] 클럽 아라곤‬ ‪대표 맞죠?‬‪Giám đốc Hộp đêm Aragon, đúng không?‬
‪검사님‬‪Công tố viên,‬
‪저는 정말 모르는 일입니다‬‪tôi thực sự không biết gì hết.‬ ‪Tôi buôn bán ma tuý sao? Thật là lố bịch.‬
‪[웃으며] 아, 마약 공급이라니요‬ ‪정말 말도 안 되는 소리예요‬‪tôi thực sự không biết gì hết.‬ ‪Tôi buôn bán ma tuý sao? Thật là lố bịch.‬
‪[용태가 숨을 들이켜며]‬ ‪저희 클럽에‬‪Biết hộp đêm tôi có mấy phòng chứ?‬
‪룸이 몇 개인 줄 아십니까?‬‪Biết hộp đêm tôi có mấy phòng chứ?‬
‪미친 것들이 그 안에서‬ ‪약을 처빨아 대는지‬‪Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý‬ ‪hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được?‬
‪뭔 짓을 해대는지‬‪Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý‬ ‪hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được?‬
‪아, 제가 어떻게 일일이‬ ‪다 체크를 합니까?‬‪Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý‬ ‪hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được?‬
‪[억울한 숨소리] 그날 사고도요‬‪Kể cả sự cố ngày hôm đó.‬ ‪Xảy ra rồi thì tôi mới biết.‬
‪전 일이 터진 다음에야 알았습니다‬‪Kể cả sự cố ngày hôm đó.‬ ‪Xảy ra rồi thì tôi mới biết.‬
‪[단호한 숨소리]‬‪Kể cả sự cố ngày hôm đó.‬ ‪Xảy ra rồi thì tôi mới biết.‬
‪황용태 씨, 어, 지금‬‪Anh Hwang Yong Tae,‬ ‪có vẻ anh đang hiểu nhầm gì đó ở đây.‬
‪뭔가 착각을‬ ‪하고 계신 거 같은데, 저는‬‪Anh Hwang Yong Tae,‬ ‪có vẻ anh đang hiểu nhầm gì đó ở đây.‬
‪고작 마약 사건으로‬ ‪당신을 부른 게 아닙니다‬‪Tôi không gọi anh đến đây‬ ‪chỉ vì tội ma tuý.‬
‪- 예?‬ ‪- [검사] 뭐, 물론‬‪Sao cơ?‬ ‪Đúng là buôn bán ma túy‬ ‪cũng là một tội nghiêm trọng.‬
‪마약 공급도 중범죄이긴 하죠‬ ‪그런데‬‪Đúng là buôn bán ma túy‬ ‪cũng là một tội nghiêm trọng.‬ ‪Nhưng đó chưa phải là tất cả tội của anh.‬
‪당신 죄는 그게 다가 아니잖아‬‪Nhưng đó chưa phải là tất cả tội của anh.‬
‪더 휴 코스메틱‬‪Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong‬ ‪của The Hue Cosmetics.‬
‪한준경 대표 살인 미수‬‪Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong‬ ‪của The Hue Cosmetics.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong‬ ‪của The Hue Cosmetics.‬
‪[재훈의 가쁜 숨소리]‬
‪황용태 씨 변호사입니다‬‪- Luật sư của Hwang Yong Tae.‬ ‪- Luật sư.‬
‪- 변호사님‬ ‪- [재훈] 아무 말도 하지 마‬‪- Luật sư của Hwang Yong Tae.‬ ‪- Luật sư.‬ ‪Đừng nói gì cả.‬
‪지금부터 제 의뢰인은‬‪Từ giờ, anh chỉ có thể hỏi thân chủ‬ ‪của tôi khi có mặt của luật sư.‬
‪변호사 입회하에서만‬ ‪조사할 수 있습니다‬‪Từ giờ, anh chỉ có thể hỏi thân chủ‬ ‪của tôi khi có mặt của luật sư.‬
‪[안도의 한숨]‬
‪[답답해하는 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[짜증 내며] 아, 안 변 이 새끼는‬ ‪왜 전화를 안 받아?‬‪Thằng khốn An Byeon, sao không bắt máy?‬
‪[화장실 밖이 소란스럽다]‬
‪- [문이 벌컥 열린다]‬ ‪- [경찰관의 다급한 소리]‬
‪[경찰관] 아유, 진짜, 아유!‬‪Ôi trời.‬
‪- [남자의 구역질 소리]‬ ‪- 아유, 진짜‬‪Ôi, thật tình.‬
‪그러게 왜 술을 드시고‬ ‪운전을 합니까, 왜?‬‪Uống rượu mà còn lái xe nữa hả?‬ ‪Tại sao vậy?‬
‪- [남자의 구역질 소리]‬ ‪- [짜증 난 숨소리]‬
‪아저씨 감방행이에요‬‪Chú sẽ phải ngồi tù đó.‬
‪[남자가 혀가 풀린 채] 죄송합니다‬ ‪[기침 소리]‬‪Xin lỗi.‬
‪[경찰관] 이봐요‬‪Anh kia.‬
‪아, 여기서 담배를 피우면‬ ‪어떡해요?‬‪Sao anh hút thuốc ở đây?‬
‪[태전의 어이없는 한숨]‬
‪나 몰라요?‬‪Biết tôi là ai không?‬
‪- 나 법무법인 태강의…‬ ‪- [경찰관] 예, 압니다‬‪- Hãng luật Tae Kang…‬ ‪- Vâng, tôi biết.‬
‪TV에서 하도 자주 봐 가지고‬‪Tôi hay xem ti vi mà.‬ ‪Nhưng anh cũng phải tuân thủ quy định.‬
‪근데 당신도 똑같아요‬‪Tôi hay xem ti vi mà.‬ ‪Nhưng anh cũng phải tuân thủ quy định.‬
‪누구나 공공장소에서‬‪Không ai được phép hút thuốc‬ ‪ở nơi công cộng.‬
‪담배 태우고 그러면‬ ‪안 되는 겁니다‬‪Không ai được phép hút thuốc‬ ‪ở nơi công cộng.‬
‪아유, 참, 아이 씨‬‪Ôi trời, chết tiệt.‬
‪- [남자의 구역질 소리]‬ ‪- 에이, 됐어, 됐어‬‪Ôi trời, chết tiệt.‬ ‪Được rồi.‬
‪- 아, 다 했어요?‬ ‪- [남자가 힘들어하며] 네, 네‬‪- Hết chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪[경찰관] 아우, 그 술…‬ ‪운전하면 안 돼‬‪Ôi trời, uống rượu rồi… không được lái xe.‬
‪여기서 담배 태우지 마세요‬‪Anh đừng hút thuốc ở đây nhé.‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [문소리]‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [통화 연결음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [깊은 한숨]‬
‪[준경] 안재훈 변호사한테‬ ‪전화하는 건가?‬‪Anh đang gọi An Jae Hun à?‬ ‪Người anh cử tới chỗ Hwang Yong Tae.‬
‪황용태한테 가 있는‬‪Anh đang gọi An Jae Hun à?‬ ‪Người anh cử tới chỗ Hwang Yong Tae.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아…‬‪Thuê bao quý khách…‬
‪너…‬‪Cậu…‬
‪[준경의 옅은 웃음] 아, 형은‬ ‪나 깨어난 거 몰랐지?‬‪À, anh chưa biết tôi đã tỉnh lại nhỉ?‬ ‪Dù gì, tôi đã giấu kín việc đó mà.‬
‪철저하게 비밀에 부쳤으니까‬‪À, anh chưa biết tôi đã tỉnh lại nhỉ?‬ ‪Dù gì, tôi đã giấu kín việc đó mà.‬
‪[숨을 씁 들이켜며] 좀 됐어‬‪Cũng lâu rồi.‬
‪시간이 필요했거든‬‪Tôi cũng cần thời gian.‬
‪진태전‬‪Để bắt anh,‬
‪널 잡는 데‬‪Jin Tae Jeon ạ.‬
‪변호사님‬‪Luật sư.‬
‪[다급하게] 지금 뭐라시는 겁니까!‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪[재훈의 다급한 숨소리]‬ ‪황용태 씨는‬‪Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ.‬ ‪Đúng là anh ta đã cố tình‬
‪모든 혐의를 인정합니다‬‪Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ.‬ ‪Đúng là anh ta đã cố tình‬
‪진태전의 사주를 받고‬‪Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ.‬ ‪Đúng là anh ta đã cố tình‬
‪고의적으로 사고를 일으킨 게‬ ‪맞습니다‬‪gây tai nạn, theo lệnh của Jin Tae Jeon.‬
‪[용태가 성내며] 변호사님!‬‪Luật sư!‬
‪[재훈] 닥쳐, 이 새끼야!‬‪Im đi, thằng khốn! Nếu anh cũng muốn sống…‬
‪너도 살고 싶으면‬‪Im đi, thằng khốn! Nếu anh cũng muốn sống…‬
‪[재훈의 떨리는 숨소리]‬
‪제발 선처 부탁드립니다‬‪Xin hãy giảm nhẹ án cho anh ấy.‬
‪전부 다 진태전이 시켜서‬ ‪한 일입니다‬‪Tất cả đều do Jin Tae Jeon ra lệnh.‬
‪[용태의 기가 찬 한숨]‬
‪[준경] 황용태는 지금쯤‬ ‪모든 혐의를 인정했을 거야‬‪Giờ chắc Hwang Yong Tae thừa nhận‬ ‪mọi cáo buộc rồi.‬
‪- [어이없는 숨소리]‬ ‪- 왜냐고?‬‪Sao lại thế?‬
‪내가 오늘 안재훈을 만났으니까‬‪Vì nay tôi đã gặp An Jae Hun.‬
‪진태전과 법무법인 태강이‬‪Đội pháp lý của tôi đã có chứng cứ‬
‪황용태를 사주해‬ ‪사고를 일으켰다는 증거를‬‪Jin Tae Jeon và Tae Kang‬ ‪là chủ mưu xúi giục‬
‪우리 법무팀이 확보했습니다‬‪Hwang Yong Tae gây tai nạn đó.‬
‪오민혜 등을 협박해‬ ‪서아리 씨를 상대로‬‪Chúng tôi cũng biết các anh phá hoại‬ ‪Seo Ah Ri bằng cách đe dọa Oh Min Hye.‬
‪어떤 일을 꾸몄는지도‬ ‪다 밝혀냈고요‬‪Chúng tôi cũng biết các anh phá hoại‬ ‪Seo Ah Ri bằng cách đe dọa Oh Min Hye.‬
‪어떻게 하겠습니까?‬‪Anh sẽ làm gì?‬
‪이미 끝난 태강에서‬ ‪진태전과 함께 추락할 건가요?‬‪Chết cùng Jin Tae Jeon,‬ ‪chiến đấu vì Tae Kang, dù đã hết cách à?‬
‪아님‬‪Hay là‬
‪변호사 자격증이라도 지킬래요?‬‪muốn giữ giấy phép hành nghề luật sư?‬
‪- 웃기지 마‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬‪Đừng có giỡn.‬
‪- [발 끄는 소리]‬ ‪- [코웃음] 그럴 리 없어‬‪Không thể nào.‬ ‪Nghĩ tôi sẽ bị lừa bởi trò vớ vẩn đó ư?‬
‪[태전] 그딴 수작에‬ ‪내가 넘어갈 거 같아?‬‪Không thể nào.‬ ‪Nghĩ tôi sẽ bị lừa bởi trò vớ vẩn đó ư?‬
‪태강이 무너질 것 같냐고‬‪Cậu nghĩ Tae Kang sắp sụp đổ sao?‬
‪그럼 왜 안 변이‬ ‪전화를 안 받을까?‬‪Vậy sao An Jae Hun không bắt máy?‬
‪[준경] 이게 바로 너‬‪Đây chính là hiện thực của anh,‬ ‪Jin Tae Jeon.‬
‪진태전의 현실이야‬‪Đây chính là hiện thực của anh,‬ ‪Jin Tae Jeon.‬
‪- [코웃음]‬ ‪- 경찰서‬‪Đồn cảnh sát.‬
‪좁고 더러운 화장실‬‪Phòng tắm chật chội, bẩn thỉu.‬ ‪Mấy tên tội phạm đê tiện.‬
‪추악한 범죄자‬‪Phòng tắm chật chội, bẩn thỉu.‬ ‪Mấy tên tội phạm đê tiện.‬
‪니가 스스로 만든‬‪Đồn cảnh sát rất hợp anh.‬
‪너한테 어울리는 자리‬‪Anh tự tạo ra thôi.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[코웃음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[헛웃음 치며] 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[태전] 아니야, 아니야‬‪Không thể nào.‬
‪아니야, 그럴 리가 없어‬ ‪[힘주는 소리]‬‪Không thể thế được.‬
‪씨발, 내가 누군데‬ ‪[어이없는 웃음]‬‪Chết tiệt, tôi là ai chứ?‬
‪[버럭 하며] 어?‬ ‪나 진태전이야! 씨!‬‪Hả? Tôi là Jin Tae Jeon đó!‬
‪[라이터 탁 켜는 소리]‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪[은채] 윤시현 씨가요?‬‪Cô Yoon Si Hyeon đến ạ?‬
‪[사장의 옅은 웃음] 그래‬ ‪바로 자기를 지명하더라니까?‬‪Cô Yoon Si Hyeon đến ạ?‬ ‪Đúng, cô ấy yêu cầu ngay phải là cô.‬
‪알지? 해움재단 그 윤시현‬‪Biết cô ấy chứ?‬ ‪Yoon Si Hyeon của Quỹ Haeum.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪엄청난 VIP니까‬ ‪잘 모셔야 된다, 응?‬‪Thuộc số khách VIP nhất của ta đó,‬ ‪phải làm cho tốt nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[노크 소리]‬
‪[문고리가 달칵 움직인다]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[은채] 저…‬‪Ừm…‬
‪윤시현 님?‬‪Cô Yoon Si Hyeon?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪저, 이렇게 모시게 되어서‬ ‪정말 영광입니다‬‪Rất vinh dự khi được phục vụ cô thế này.‬ ‪Tôi là chuyên viên trị liệu Lee Eun Chae.‬
‪테라피스트 이은채입니다‬‪Rất vinh dự khi được phục vụ cô thế này.‬ ‪Tôi là chuyên viên trị liệu Lee Eun Chae.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪일단 발부터 먼저‬ ‪씻겨 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ rửa chân cho cô trước.‬
‪어떤 오일을 쓸까요?‬‪Cô muốn dùng loại tinh dầu nào?‬ ‪Cô có muốn ngửi thử không?‬
‪한번 시향해 보시겠어요?‬‪Cô muốn dùng loại tinh dầu nào?‬ ‪Cô có muốn ngửi thử không?‬
‪그냥 제가 적당한 걸로 하겠습니다‬‪Vậy tôi tự chọn loại phù hợp cho cô nhé.‬
‪[병이 달그락거리는 소리]‬
‪[찰랑찰랑 물소리]‬
‪물 온도는 적당하세요?‬‪Nhiệt độ nước đã ổn chưa ạ?‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪아, 저기‬‪Mà cô này,‬
‪사람이 질문을 했으면‬ ‪답을 해줘야지‬‪nếu ai hỏi thì cô phải trả lời chứ.‬
‪윤시현 님, 이러실 거면‬ ‪왜 저를 지명해서…‬‪Nếu cô Yoon Si Hyeon như vậy,‬ ‪sao chỉ định tôi…‬
‪[손님] 궁금했거든‬‪Tại tôi tò mò‬
‪니가 어떤 사람인지‬‪cô là người ra sao.‬
‪날 잘 알지도 못하는 누군가가‬‪Nếu một người không biết rõ về cô‬
‪날 죽도록 미워하고‬ ‪짓밟기까지 했다면‬‪nhưng lại ghét bỏ và chà đạp cô đến chết,‬
‪그게 어떤 사람인지‬ ‪궁금하지 않았겠냐고‬‪thì cô có tò mò người đó là ai không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪thì cô có tò mò người đó là ai không?‬
‪[작게] 너…‬‪Cô…‬
‪[떨며] 너 뭐야?‬‪Cô là ai?‬
‪너 설마… [불안한 숨소리]‬‪Chẳng lẽ, cô…‬
‪- [놀란 숨소리]‬ ‪- 맞아‬‪Đúng, tôi không phải Yoon Si Hyeon.‬
‪난 윤시현이 아니야‬‪Đúng, tôi không phải Yoon Si Hyeon.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪서아리지‬‪Mà là Seo Ah Ri.‬
‪- [극적인 음악]‬ ‪- [놀란 숨소리]‬
‪[아리] 날 직접 보니까 어때?‬‪Gặp trực tiếp tôi thấy thế nào?‬
‪bbb페이머스‬‪Bbbfamous.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪서아리…‬‪Seo Ah Ri…‬
‪[은채가 떨며] 어떻게 된 거야?‬‪Sao lại như vậy?‬
‪니가 왜 여기 있어?‬‪Sao cô ở đây?‬
‪[시현] 아리 씨‬‪Ah Ri‬
‪지금 들어갔어‬‪vừa mới vào trong.‬
‪[준경] 알았어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪[아리] 살아 있었으니까‬‪Bởi vì tôi còn sống.‬
‪[은채의 놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 목소리로] 널‬ ‪찾아야 했거든‬‪Tôi phải tìm được cô.‬
‪이은채라는 가명을 쓰는‬ ‪진짜 이름 이선영‬‪Tên thật là Lee Seon Yeong‬ ‪mà dùng tên Lee Eun Chae à.‬
‪내 악플러‬‪Người căm thù tôi trên mạng, bbbfamous.‬
‪bbb페이머스‬‪Người căm thù tôi trên mạng, bbbfamous.‬
‪왜? 숨어서는 무슨 말도‬ ‪어떤 짓도 할 수 있었으면서‬‪Sao vậy? Cô có thể nói‬ ‪và làm bất cứ điều gì trong bóng tối mà.‬
‪막상 날 보니까 무서워?‬‪Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao?‬ ‪Không được, nhìn thẳng tôi đi.‬
‪아니‬‪Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao?‬ ‪Không được, nhìn thẳng tôi đi.‬
‪[단호한 숨소리] 나 똑바로 봐‬‪Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao?‬ ‪Không được, nhìn thẳng tôi đi.‬
‪내 얼굴, 내 눈 똑바로 보고‬‪Nhìn thẳng mặt tôi, mắt tôi nè.‬ ‪Nói lại những bình luận ác ý cô viết đi.‬
‪니가 썼던 그 악플들‬ ‪그대로 말해 보라고‬‪Nhìn thẳng mặt tôi, mắt tôi nè.‬ ‪Nói lại những bình luận ác ý cô viết đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪사람을 모욕하고‬ ‪짓밟는 게 신났니?‬‪Vui khi nhục mạ, chà đạp người khác chứ?‬
‪아무리 밟아도 꼼짝 못 하니까‬ ‪짜릿했어?‬‪Hả hê vì họ không thể đáp trả‬ ‪dù bị chà đạp cỡ nào chứ?‬
‪[신난 웃음]‬‪Hả hê vì họ không thể đáp trả‬ ‪dù bị chà đạp cỡ nào chứ?‬
‪니들의 손끝에는‬ ‪끔찍하게 큰 힘이 있더라‬‪Hẳn là cô có ngón tay quyền lực đấy.‬ ‪Lúc đó, tôi…‬
‪그땐 나도‬‪Hẳn là cô có ngón tay quyền lực đấy.‬ ‪Lúc đó, tôi…‬
‪정말 죽고 싶었으니까‬‪thực sự rất muốn chết.‬
‪그래서 꼭 널 잡아야 했어‬‪Nên nhất định tôi phải tóm cô.‬
‪[영상 속 아리] 특히 너‬‪Đặc biệt là ngươi,‬
‪bbb페이머스‬‪bbbfamous.‬
‪- 날 죽인‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬‪Kẻ đã giết ta. Kẻ sợ ta còn sống…‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 내가 살아있을까 봐 두려운‬‪Kẻ đã giết ta. Kẻ sợ ta còn sống…‬
‪[선영] 너 누구야!‬ ‪대답해! 대체 누구냐고!‬‪Cô là ai? Trả lời đi, rốt cuộc cô là ai?‬
‪[떨며] 씨발, 너 정말 서아리야?‬‪Chết tiệt, là Seo Ah Ri thật à?‬
‪[버럭 하며] 그럼 안 되지‬ ‪너 같은 건 죽었어야지!‬‪Không thể nào, người như cô phải chết!‬
‪[아리] 이 모든 건 널 잡기 위한‬ ‪함정이기도 했어‬‪Tất cả đều là cái bẫy‬ ‪giăng ra để bắt cô đấy.‬
‪[영상 속 아리] 그래?‬‪Thật hả?‬
‪세상이 많이‬‪Cả thế giới rần rần lên rồi à?‬
‪시끄러워졌다고?‬‪Cả thế giới rần rần lên rồi à?‬
‪[아리] 그게 내가 죽음을 위장하고‬ ‪라방을 켠 이유 중 하나야‬‪Đó là một phần lý do tôi giả chết‬ ‪và bắt đầu phát trực tiếp.‬
‪[정선] 잘됐네‬‪Thật tuyệt vời,‬
‪내가 바랬던 게 바로 그거니까‬‪vì đó chính là hiệu ứng mà tôi muốn đó.‬
‪세상 모든 선택에는 대가가 있지‬‪Ở đời này, lựa chọn nào cũng có hậu quả.‬
‪근데 많은 사람들은‬ ‪그걸 모르더라고‬‪Nhưng nhiều người vẫn tiếp tục sống‬ ‪mà lãng quên điều đó.‬
‪그게 편하니까‬‪Thế cũng dễ hơn mà, cứ sống‬ ‪mà không cần để ý đến việc mình gây ra.‬
‪자신이 한 짓이 뭔지‬ ‪모르고 사는 게‬‪Thế cũng dễ hơn mà, cứ sống‬ ‪mà không cần để ý đến việc mình gây ra.‬
‪하지만 우린 우리가‬ ‪무슨 짓을 하는지 알아야 해‬‪Nhưng chúng ta cần nhận thức được‬ ‪hành động của mình.‬
‪자신이 저지른 일로부터‬‪Cần hiểu ta không thể‬ ‪chạy trốn khỏi những gì ta gây ra.‬
‪도망칠 수 없다는 걸 알아야 해‬‪Cần hiểu ta không thể‬ ‪chạy trốn khỏi những gì ta gây ra.‬
‪그 모든 것들 때문에‬ ‪선택한 일들에 대한‬‪Vì các hành động ấy,‬ ‪ta phải trả giá cho lựa chọn của mình.‬
‪대가를 치러야 하는 거야‬‪Vì các hành động ấy,‬ ‪ta phải trả giá cho lựa chọn của mình.‬
‪피해서도 안 되고‬ ‪피할 수도 없는 거야‬‪Không được trốn tránh.‬ ‪Không trốn được đâu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[아리] 물론 넌 법대로 처리되겠지‬‪Dĩ nhiên cô sẽ được xử theo luật.‬
‪- [선영의 연신 떨리는 숨소리]‬ ‪- 근데 니 존재는‬‪Nhưng sự tồn tại của cô sẽ được phơi bày‬ ‪cho mọi người biết,‬
‪모두가 볼 수 있는 곳에‬ ‪드러날 거야‬‪Nhưng sự tồn tại của cô sẽ được phơi bày‬ ‪cho mọi người biết,‬
‪니 이야기는 세상이 물어뜯는‬ ‪고깃덩어리가 될 거야‬‪và lũ kền kền sẽ bu lại‬ ‪cấu xé chuyện của cô.‬
‪나랑 같은 처지가 된 기분이 어때?‬‪Cô cảm thấy thế nào khi ở vị trí như tôi,‬ ‪cô Lee Seon Yeong?‬
‪이선영 씨‬‪Cô cảm thấy thế nào khi ở vị trí như tôi,‬ ‪cô Lee Seon Yeong?‬
‪대답해‬‪Trả lời đi.‬
‪왜 그랬어?‬‪Sao cô làm vậy?‬
‪도대체 뭘 위해서‬ ‪이런 짓을 했냐고‬‪Rốt cuộc cô làm vậy để làm gì?‬
‪[선영이 악쓰며] 닥쳐‬ ‪이 씨발년아!‬‪Im đi, con khốn này!‬
‪- [아리의 아파하는 신음]‬ ‪- [격앙된 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪- [달아나는 발걸음]‬ ‪- [당황한 숨소리]‬
‪[시현이 놀라며] 아리 씨!‬‪Ah Ri!‬
‪[문이 쾅 부딪힌다]‬
‪[선영이 작게] 아, 씨…‬
‪- [마사지사1] 왜, 왜 그래?‬ ‪- [선영] 아, 비켜!‬‪- Cô sao vậy?‬ ‪- Tránh ra!‬
‪- [선영의 격앙된 숨소리]‬ ‪- [연신 부스럭거리는 소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- [아리의 거친 숨소리]‬ ‪- [시현의 옅은 한숨]‬
‪[선영의 다급한 숨소리]‬
‪- [선영의 짜증 내는 소리]‬ ‪- [마사지사1의 놀란 숨소리]‬
‪서, 서아리?‬‪Seo Ah Ri?‬
‪[선영의 가쁜 숨소리]‬
‪[마사지사2의 비명] 어, 어, 어‬ ‪어, 바퀴벌레!‬‪Ơ, gián kìa…‬
‪[마사지사1, 2의 비명]‬
‪[마사지사2] 아, 바, 바퀴벌레!‬‪Á, gián!‬
‪[마사지사1] 밟아, 밟아‬ ‪빨리, 빨리!‬‪Mau, mau ra khỏi đây.‬
‪[마사지사1, 2의 계속되는 비명]‬
‪- [달아나는 발걸음]‬ ‪- [차가운 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪씨발, 내가 뭘 잘못했다고!‬ ‪[격앙된 숨소리]‬‪Chết tiệt, tôi đã làm gì sai?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[시현, 아리의 당황한 숨소리]‬
‪[떨며] 지금 뭐 하는 거예요?‬‪Cô định làm gì?‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[선영의 울음 섞인 웃음]‬
‪훈계질하지 마, 니들이 뭔데!‬‪Đừng có dạy đời, các cô là gì chứ?‬
‪[선영의 격앙된 숨소리]‬‪Đừng có dạy đời, các cô là gì chứ?‬
‪가빈회?‬‪Hội Gabin à?‬
‪뭐, SNS에 자랑질하는 연놈들?‬‪Hay mấy đứa khoe mẽ trên mạng?‬
‪[떨리는 숨소리] 그것들은‬ ‪당해도 싸‬‪Chúng xứng có những gì đang có ư? Chúng‬ ‪ăn một bữa bằng cả tháng lương của tôi.‬
‪[선영] 내 한 달 월급을‬ ‪한 끼 밥값으로도 쓰잖아‬‪Chúng xứng có những gì đang có ư? Chúng‬ ‪ăn một bữa bằng cả tháng lương của tôi.‬
‪난 죽을 때까지 발버둥 쳐도‬ ‪가질 수 없는 돈을‬‪Dù làm việc đến chết‬ ‪tôi cũng không thể có được‬
‪니들은 하루만에도 쓰는 거잖아‬‪số tiền các người tiêu một ngày.‬
‪[실성한 듯한 웃음]‬
‪[선영이 숨을 흑 들이켠다]‬
‪그 많은 옷에, 명품에, 슈퍼 카에‬‪Khoe mẽ về những thứ‬ ‪như áo quần, đồ hiệu và siêu xe như vậy‬
‪그딴 거 자랑질하면서‬‪sẽ khiến cuộc sống‬ ‪của người khác trở nên tồi tệ hơn đó.‬
‪남의 인생을‬ ‪더 시궁창으로 만들잖아‬‪sẽ khiến cuộc sống‬ ‪của người khác trở nên tồi tệ hơn đó.‬
‪조용히들 처사는 게‬ ‪그렇게들 어려워? [떨리는 숨소리]‬‪Phải khoe khoang mới chịu được ư?‬
‪그렇게 꼭 과시하고 떠벌려야 돼?‬‪Phải phô trương, khoác lác như vậy hả?‬
‪[선영의 울먹이는 숨소리]‬‪Phải phô trương, khoác lác như vậy hả?‬
‪제발 좀 닥쳐‬‪Làm ơn im đi.‬
‪전부 다 역겨워 미치겠다고!‬‪Các người làm tôi phát điên!‬
‪[선영이 흐느낀다]‬
‪[울먹이며] 그러면서‬‪Rồi các người‬
‪'아니에요'‬‪sẽ nói: "Ôi không,‬
‪[헛웃음]‬
‪'제 통장도 비었어요'‬‪tài khoản của tôi làm gì có tiền".‬
‪[어이없는 웃음]‬‪tài khoản của tôi làm gì có tiền".‬
‪[웃음 섞인 울음]‬
‪지랄 염병하고 있네‬‪Chà, giàu tới kinh tởm.‬
‪그러니까 좆 까‬‪Vậy thì đi chết đi.‬
‪[떨리는 숨소리] 그냥 세상 다‬ ‪좆 까라 그래‬‪Cả thế giới này chết hết đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪- [무거운 효과음]‬ ‪- 안 돼!‬‪Không được!‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[사이렌 소리가 울린다]‬
‪[선영 목소리가 울리며]‬ ‪니네 같은 년은‬‪Ước gì lũ khốn như mày chết đi.‬
‪그냥 죽어버렸으면 좋겠어‬‪Ước gì lũ khốn như mày chết đi.‬
‪[울먹이며] 미친년들‬‪Mấy con điên.‬
‪[악쓰며] 서아리 뒈져!‬‪Chết đi, Seo Ah Ri!‬ ‪Sao Seo Ah Ri chưa chết?‬
‪서아리 왜 아직 안 죽었어?‬‪Sao Seo Ah Ri chưa chết?‬
‪오민혜, 미친년아‬‪Con điên Oh Min Hye.‬
‪니 같은 년들은 다 죽어야 돼‬‪Bọn khốn như cô đều đáng chết.‬
‪[악쓰며] 이 좆같은 년들‬ ‪씨발년들아!‬‪Mấy con điếm, lũ khốn kiếp!‬ ‪Con điên.‬
‪미친년아 [흐느낀다]‬‪Con điên.‬ ‪Con điên!‬
‪[악쓰며] 미친년아!‬‪Con điên!‬
‪[키보드 조작음]‬
‪죽어!‬‪Chết đi!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[쇠를 긁는 효과음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[경찰관] 추후에 연락드릴 테니까‬ ‪협조 좀 잘 부탁드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ liên lạc lại sau.‬ ‪Mong cô sẽ hợp tác.‬
‪[시현] 수고하셨습니다‬‪Hai cô vất vả rồi.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪괜찮아요?‬‪Không sao chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[아리] 이런 걸 원했던 건‬ ‪아니었어요‬‪Em không muốn điều này xảy ra.‬
‪그냥… 잘못된 걸‬ ‪바로잡고 싶었을 뿐인데‬‪Em chỉ muốn‬ ‪sửa chữa sai lầm của cô ta thôi.‬
‪[시현] 알아요‬‪Tôi hiểu.‬
‪다행히도 저 사람 [안도의 숨소리]‬‪May là cô ta không bị thương‬ ‪nguy hiểm đến tính mạng.‬
‪생명에는 지장이 없을 거래요‬‪May là cô ta không bị thương‬ ‪nguy hiểm đến tính mạng.‬
‪치료가 끝나고 나면‬‪Sau khi kết thúc điều trị‬
‪잘못만큼 대가를 치르겠죠‬‪cô ta sẽ phải trả giá cho tội của mình.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[가쁜 숨소리] 아리 씨‬‪Ah Ri.‬
‪[준경의 가쁜 숨소리]‬
‪[아리가 떨리는 목소리로] 준경 씨‬‪Anh Jun Kyeong.‬
‪- [아련한 음악]‬ ‪- [시현] 내가 연락했어요‬‪Tôi đã gọi cho cậu ấy.‬
‪누구보다도‬‪Vì cậu ấy là người‬
‪아리 씨를 기다렸던 사람이니까‬‪mong Ah Ri trở về hơn ai hết.‬
‪미리 말해주지 못해서 미안해요‬‪Xin lỗi vì không nói trước với cô.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[떨며] 준경 씨, 몰랐어요‬ ‪준경 씨가 깨어났을 줄‬‪Anh Jun Kyeong,‬ ‪em không biết anh đã hồi phục.‬
‪[아리] 어떻게…‬‪- Làm thế nào…‬ ‪- Đừng nghĩ ngợi gì cả.‬
‪아무 생각도 하지 마요‬‪- Làm thế nào…‬ ‪- Đừng nghĩ ngợi gì cả.‬
‪적어도 지금은‬‪Ít ra là giờ.‬
‪[준경] 그리고 두 번 다시는‬‪Và đừng rời xa anh‬
‪어떤 식으로든‬ ‪내 눈앞에서 사라지지 말고‬‪thêm lần nào nữa, dù có chuyện gì xảy ra.‬
‪[약하게 흐느낀다]‬
‪[형사] 이름은 이선영, 32세‬ ‪거주지는 용산구 장문로 35길‬‪Lee Seon Yeong, 32 tuổi,‬ ‪ở số 35 đường Jangmun, khu Yongsan.‬
‪[경찰서가 분주하다]‬‪Lee Seon Yeong, 32 tuổi,‬ ‪ở số 35 đường Jangmun, khu Yongsan.‬
‪가명으로 이은채를 썼다고‬ ‪하더라고요‬‪Sử dụng tên giả là Lee Eun Chae.‬
‪컴퓨터에 음성이랑‬ ‪이미지 파일이 쏟아졌다고?‬‪Trong máy tính toàn tập tin ghi âm‬ ‪và hình ảnh à?‬
‪[기가 찬 숨소리] 엄청납니다‬‪Nhiều lắm ạ. Từ cuộc trò chuyện‬ ‪của khách hàng trong lúc mát-xa.‬
‪마사지하면서‬ ‪거기 온 고객들 대화 내용이며‬‪Nhiều lắm ạ. Từ cuộc trò chuyện‬ ‪của khách hàng trong lúc mát-xa.‬
‪핸드폰 비번을 풀어서‬ ‪캡처한 사진들이 많더라고요‬‪tới hình chụp màn hình khi mở khóa máy họ.‬
‪그런 식으로‬ ‪그 바닥 정보를 얻었나 봐요‬‪Có lẽ đó là cách cô ta biết rõ về giới đó.‬ ‪Đúng là con điên.‬
‪[기가 찬 한숨] 완전 미친년이지‬‪Có lẽ đó là cách cô ta biết rõ về giới đó.‬ ‪Đúng là con điên.‬
‪우울증으로 정신과 치료도‬ ‪오래 받았더라고요‬‪Cô ta cũng đã qua điều trị trầm cảm.‬
‪하여튼 이 세상에‬ ‪별 골 빈 것들이 많다니까요‬‪Trời ạ, thế giới này‬ ‪đúng là nhiều đứa bệnh hoạn.‬
‪아, 집구석이 가관도 아니에요‬‪Thấy nhà của cô ta là chạy mất dép.‬
‪사는 대로 생각한다고‬ ‪완전 쓰레기장에 뭐…‬‪Cứ tưởng sống trong bãi rác…‬
‪- [현수] 됐어, 그만해‬ ‪- 예?‬‪- Đủ rồi, dừng lại đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[현수] 니 상관인‬ ‪나나 씹으라고, 새끼야‬‪Này nhóc, nói xấu sếp cậu là tôi đây này.‬ ‪Để cho người xa lạ đó yên đi.‬
‪- [전화벨 소리]‬ ‪- 잘 모르는 사람 놔두고‬‪Này nhóc, nói xấu sếp cậu là tôi đây này.‬ ‪Để cho người xa lạ đó yên đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪- [문이 달칵 닫힌다]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪[아리 모의 힘든 숨소리]‬
‪[아리 모의 감격한 숨소리]‬
‪[울먹이며] 아후, 내 집이네, 어?‬‪Ôi trời, đây là nhà tôi, phải không?‬
‪[아리 모의 감격한 탄성]‬‪Ôi…‬
‪[아리 모의 기쁜 웃음]‬
‪아우, 내 집으로 돌아오니‬ ‪이렇게 좋네‬‪Thật tuyệt khi được trở về nhà của mình.‬
‪[아리 모의 감격한 숨소리]‬
‪다행이에요, 어머니‬ ‪집행유예로 풀려나서‬‪Thật may vì cô được thả ra có quản chế.‬
‪다행?‬‪May?‬
‪[아리 모] 윤정선‬ ‪그리고 두성이 너도‬‪Yoon Jeong Sun và cả con nữa, Du Seong.‬
‪내가 가만 안 두려 그랬어‬‪Mẹ không để hai đứa yên đâu.‬
‪니들이 사람이야?‬‪Hai đứa có phải con người không?‬ ‪Sao lại giấu chuyện Ah Ri với mẹ chứ?‬
‪어떻게 아리 일을 나한테 숨겨?‬‪Hai đứa có phải con người không?‬ ‪Sao lại giấu chuyện Ah Ri với mẹ chứ?‬
‪내 오장육부가 얼마나 썩었는지‬ ‪알아? [속상한 소리]‬‪Có biết mẹ giày xéo tâm can cỡ nào không?‬
‪[옅은 웃음] 아, 미안해, 엄마‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪아, 아무래도‬ ‪엄마가 입이 너무 싸…‬‪Dù sao thì mẹ cũng lẻo mép…‬
‪[아리 모] 뭐, 뭐, 뭐라고?‬‪Gì cơ?‬
‪- 아, 그러니까 그게 그…‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Ồ, thì ý của con là…‬ ‪Cuối cùng mẹ cũng biết đó thôi.‬
‪- 결국 알게 될 테니까, 아!‬ ‪- [아리 모] 이놈아‬‪Ồ, thì ý của con là…‬ ‪Cuối cùng mẹ cũng biết đó thôi.‬ ‪Cái thằng xấu xa trời đánh này.‬
‪이 천하의 나쁜 놈아‬‪Cái thằng xấu xa trời đánh này.‬ ‪Gì hả? Miệng mẹ làm sao? Hả? Bị làm sao?‬
‪뭐? 니 엄마 입이‬ ‪뭐 어쩌고저째? 어?‬‪Gì hả? Miệng mẹ làm sao? Hả? Bị làm sao?‬
‪- 어째?‬ ‪- [정선] 아, 어머니, 참으세요‬‪Cô à, bình tĩnh đi ạ.‬ ‪Ý là, Du Seong nói đúng mà.‬
‪아, 두성이 말이 맞긴 맞잖아요‬‪Ý là, Du Seong nói đúng mà.‬
‪아, 어머니가 아셨으면‬ ‪성공했겠어요?‬‪Nếu cô biết thì có thành công không ạ?‬
‪착수가 곧 실패지‬‪Mới bắt đầu đã thất bại rồi.‬
‪[아리 모의 억울한 숨소리] 너까지‬ ‪왜 이래, 정말?‬‪Cả cháu cũng vậy hả?‬
‪아이 씨‬‪Cả cháu cũng vậy hả?‬
‪아, 그… 그래서 아리는?‬‪Còn Ah Ri thì sao?‬
‪이 나쁜 계집애는 지금 어디 있어?‬‪Đứa con gái xấu xa đó giờ đang ở đâu?‬
‪[발걸음 소리]‬
‪[집주인] 청소업체 불러서‬ ‪금방 올 거니까‬‪Công ty dọn dẹp đến ngay đấy.‬
‪- [도어록 조작음]‬ ‪- 잠깐 보고 빨리 나가셔야 돼‬‪Cô xem nhanh rồi đi nha.‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- [아리] 네, 알겠습니다‬‪- Vâng, cháu biết rồi.‬ ‪- Ừ, vào đi.‬
‪[집주인] 응, 자‬‪- Vâng, cháu biết rồi.‬ ‪- Ừ, vào đi.‬
‪[질색하는 소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[시현] 정말로 여기 있네요?‬‪Cô ở đây thật nhỉ?‬
‪[아리] 시현 씨‬‪Chị Si Hyeon.‬
‪[시현] 준경이가 그러던데‬‪Jun Kyeong nói‬
‪요즘은 어딜 가는지 뭘 하는지‬ ‪꼬박꼬박 알려준다고‬‪dạo này cô đi đâu, làm gì‬ ‪cũng phải báo chi tiết cho cậu ấy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪한번 들어와 봤어요‬‪Em nghĩ nên vào xem thử.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪이제 이곳도 [한숨]‬‪Chắc nơi này sắp được dọn dẹp sạch sẽ rồi.‬
‪곧 치워지겠죠‬‪Chắc nơi này sắp được dọn dẹp sạch sẽ rồi.‬
‪[시현] 그런 생각 하죠?‬‪Chắc cô đang nghĩ:‬
‪'이선영이라는 사람은‬ ‪여기에서만 존재했구나'‬‪"Hoá ra người tên Lee Seon Yeong‬ ‪chỉ tồn tại ở không gian này‬
‪'오로지 bbb페이머스로만‬ ‪의미를 찾았구나' 하는‬‪và cô ấy chỉ cảm thấy ý nghĩa đời mình‬ ‪khi được làm bbbfamous".‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그래서인가‬‪Có lẽ vì thế,‬
‪전 여기가 끔찍하다기보다‬‪nên em không thấy nơi này kinh tởm,‬
‪어쩐지 좀 슬퍼 보여요‬‪mà chỉ cảm thấy đáng thương.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[시현의 피식 웃음]‬
‪[시현] 이거 알아요?‬‪Cô biết cái này không?‬
‪[시현의 한숨]‬
‪아리 씨를 응원하는 계정이에요‬‪Tài khoản ủng hộ cô Ah Ri.‬
‪"어그리_아리"‬‪ỦNG HỘ_ARI‬
‪[밝은 음악]‬
‪세상 참 재밌죠?‬‪Cuộc đời thật thú vị.‬
‪이 많은 사람들이‬ ‪아리 씨의 복귀를 바라고 있어요‬‪Bao nhiêu người đang chờ cô trở lại.‬
‪[아리] 솔직히 말하면‬‪Thành thật mà nói,‬ ‪tôi cũng bị lung lay một chút.‬
‪잠깐 흔들리긴 했어‬‪Thành thật mà nói,‬ ‪tôi cũng bị lung lay một chút.‬
‪하지만‬‪Nhưng,‬
‪금세 웃음이 나더라‬‪tự nhiên bật cười.‬
‪그래서 그냥 두고 왔지‬‪Nên tôi đã bỏ lại tất cả.‬
‪왜냐고?‬‪Tại sao ư?‬
‪날 잘 알면서‬ ‪또는 날 잘 알지도 못하면서‬‪Vì những người biết và không biết rõ tôi‬ ‪đã dành thời gian‬
‪나에게 열광하고‬ ‪날 증오하는 사람들‬‪ủng hộ hoặc ghét bỏ tôi.‬
‪'어그리 아리'?‬‪"‎Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó,‬ ‪nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem.‬
‪그까짓 것 언젠가 순식간에‬‪"‎Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó,‬ ‪nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem.‬
‪'어글리 아리'가 될 테니까‬‪"‎Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó,‬ ‪nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem.‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[자동차 엔진음이 멈춘다]‬
‪[SNS 알림음]‬‪AH RI, CHỜ VÀ ỦNG HỘ CÔ!‬
‪[부스럭거리는 소리가 난다]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪혹시 몰랐던 사람도 있나?‬‪Còn ai chưa biết không?‬ ‪Người nổi tiếng Seo Ah Ri từng là‬
‪핵셀럽 서아리의 전직이‬‪Còn ai chưa biết không?‬ ‪Người nổi tiếng Seo Ah Ri từng là‬
‪고작 화장품 회사 방판이었다는 거‬‪nhân viên bán hàng tận nhà‬ ‪cho công ty mỹ phẩm.‬
‪서민 서아리, 천민 서아리가‬ ‪어떻게 셀럽이 됐는지‬‪Dân đen Seo Ah Ri thấp hèn‬ ‪đã thành người nổi tiếng thế nào?‬
‪이 세계의 실체란 뭔지‬‪Thế giới này thực chất ra sao?‬
‪알고 싶지 않아?‬‪Muốn biết chứ?‬ ‪#SEO AH RI‬
‪좋아, 알려줄게‬‪Được, để tôi nói cho.‬ ‪Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi.‬
‪사실 나도 입이 간지러웠으니까‬‪Được, để tôi nói cho.‬ ‪Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi.‬
‪그럼‬‪Vậy thì, "theo dõi" tôi nhé?‬
‪따라와 볼래?‬‪Vậy thì, "theo dõi" tôi nhé?‬ ‪#TRỞ LẠI #SEO AH RI #MỌI LÚC‬
‪[음악이 멈춘다]‬‪#TRỞ LẠI #SEO AH RI #MỌI LÚC‬


No comments: