셀러브리티 12
Người Nổi Tiếng 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [원장] 오셨어요? - [여자] 안녕하세요 | - Cô đến rồi ạ? - Chào cô. |
[원장] 오늘 헤어, 메이크업 어떻게 할까요? | Nay cô muốn trang điểm, làm tóc sao ạ? |
[여자 고민하는 숨소리] | Nay cô muốn trang điểm, làm tóc sao ạ? |
그냥 살짝만? 정숙한 분위기로 해주세요 | Làm nhẹ nhàng thôi. Làm kiểu gì đó thanh lịch ấy. |
[남자의 대화 소리] | |
[여자1] 은채 씨 | Cô Eun Chae! Đúng không? Ban thanh niên số năm? |
[반가운 숨소리] 맞죠 청장년 5부? | Cô Eun Chae! Đúng không? Ban thanh niên số năm? |
[옅은 웃음] 아, 안녕하세요 자매님 | À, vâng, chào chị ạ. |
[여자1] 예배 오랜만에 나오셨네요, 그죠? | Lâu rồi em mới đến lễ nhỉ? |
네, 제가 여행을 좀 다녀와서요 | Vâng, tại em mới đi du lịch về. |
[여자1의 놀란 탄성] 웬일 그걸 몰라요? | Gì vậy? Không biết chuyện đó hả? Rúng động cả Hàn Quốc mà. |
대한민국이 완전 뒤집어졌는데? | Gì vậy? Không biết chuyện đó hả? Rúng động cả Hàn Quốc mà. |
[은채] 제가 어제 한국에 왔거든요 | Em vừa về Hàn Quốc hôm qua. Em không biết vì sóng Wi-Fi ở Madrid không ổn lắm. |
마드리드는 와이파이가 잘 안돼서 몰랐어요 | Em vừa về Hàn Quốc hôm qua. Em không biết vì sóng Wi-Fi ở Madrid không ổn lắm. |
제가 SNS 같은 것도 잘 안 하니까 [옅은 웃음] | Tại em không hay dùng mạng xã hội nữa. |
계정은 있는데 안 하게 되더라고요 | Em có tài khoản nhưng ít dùng lắm. Em không thích tiết lộ cuộc sống cá nhân. |
사생활 노출하고 그런 거 별로 안 좋아해서 | Em có tài khoản nhưng ít dùng lắm. Em không thích tiết lộ cuộc sống cá nhân. |
[여자2의 옅은 웃음] 난리도 아니었어요 | Một mớ hỗn độn luôn. Biết Tae Kang chứ? |
그 태강 알죠? | Một mớ hỗn độn luôn. Biết Tae Kang chứ? |
서아리란 여자 라방 때문에 | Hãng luật lớn cũng điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri… |
그 대형 로펌이 싹 뒤집어지고… | Hãng luật lớn cũng điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri… |
[남자] 진태전 고등학교 동창이라 좀 아는데 | Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon, tôi cá tất cả là sự thật đấy. |
백 퍼 사실 맞을 겁니다 | Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon, tôi cá tất cả là sự thật đấy. |
[머뭇거리며] 그래서 그 서아리? | Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi? |
그 여자는 어떻게 됐대요? | Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi? |
[기사가 감탄하며] 힐스파크라, 이야 | Hills Park luôn, chà… |
진짜 좋은 데 사시네요, 예? | Chỗ cô ở xịn thật đấy. |
아, 거긴 뭐, 20평대도 30억이 넘는다면서요, 예? [웃음] | Nghe nói chỗ đó căn hai phòng ngủ đã hơn ba tỷ rồi, nhỉ? |
작은 평수 가격은 몰라요 [귀찮은 한숨] | Tôi không rõ căn nhỏ hơn có giá sao. Căn tôi có sáu phòng. |
전 89평에 살아서 | Tôi không rõ căn nhỏ hơn có giá sao. Căn tôi có sáu phòng. |
[기사] 89평이요? [탄성] | Sáu phòng luôn hả? Chà… |
89평이면 매매가가 얼마야? | Nếu sáu phòng thì bao nhiêu vậy? |
[놀란 탄성] 뭐, 부모님이랑 같이 사세요? | Mà cô sống với bố mẹ hả? |
혼자 살아요 | Tôi sống một mình. |
그런 게 왜 궁금해요? 뭐, 거짓말일까 봐? | Sao anh tò mò như vậy? Sợ tôi nói dối à? |
[기사] 아이, 아이, 뭐 그런 건 아니고요 [당황한 숨소리] | Ôi, không phải vậy đâu. |
[은채] 그, 운전이나 똑바로 하세요 | - Anh tập trung lái xe đi. - Vâng. |
[기사] 아, 예 | - Anh tập trung lái xe đi. - Vâng. |
- [기사의 멋쩍은 숨소리] - [차가운 음악] | |
어떻게, 주차장으로 들어갈까요? | Tôi vào bãi đậu xe luôn nhé? |
됐어요, 그냥 저기 세워 주세요 | Rồi, cứ cho tôi xuống kia thôi. |
[카드 인식 오류음] | |
[기사] 저, 이거 결제 안 되는데 다른 카드 없으세요? | Thẻ này không được rồi, cô còn thẻ khác không? |
아, 나 여행 가서 얼마를 긁은 거야? | Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ? Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt. |
한도가 1억인데 | Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ? Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt. |
- 현금 드릴게요 - [부스럭] | Đi du lịch xài hết bao nhiêu vậy chứ? Hạn mức 100 triệu mà. Tôi sẽ trả tiền mặt. |
- [은채] 여기 - [기사] 예, 감사합니다 | - Đây. - Vâng, cảm ơn cô. |
- [차 문이 달칵 열린다] - [발소리] | |
[자동차 엔진음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[멀리서 고양이가 야옹 운다] | |
[멀리서 개가 컹컹 짖는다] | |
[도어록 조작음, 작동음] | |
- [부스럭] - [스위치 조작음] | |
[부스럭 밟는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[은채의 한숨] | |
[은채의 옅은 한숨] | TẤT CẢ BẢN GHI |
[녹음 속 여자2] 그 태강 알죠? | Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri… |
서아리란 여자 라방 때문에 | Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri… |
그 대형 로펌이 싹 뒤집어지고… | Biết Tae Kang chứ? Hãng luật lớn cũng điêu đứng vì phát trực tiếp của Seo Ah Ri… |
[남자] 진태전 고등학교 동창이라 좀 아는데 | Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon, tôi cá tất cả là sự thật đấy. |
백 퍼 사실 맞을 겁니다 | Là bạn học cấp ba của Jin Tae Jeon, tôi cá tất cả là sự thật đấy. |
집안 빽 믿고 인성 더럽기로 유명했어요 | Anh ta nổi tiếng là xấu tính vì dựa hơi gia đình mà. |
[녹음 속 남자] 아니, 이 동네에서 누군 뭐, 자기 집만큼 안 되나? | Ý là, ai trong khu này sánh được với nhà anh ta? |
[녹음 속 남자의 기가 찬 웃음] | Ý là, ai trong khu này sánh được với nhà anh ta? Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi? |
[녹음 속 은채] 그래서 그 서아리? | Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi? |
그 여자는 어떻게 됐대요? | Vậy còn Seo Ah Ri? Cô ấy sao rồi? |
[달그락대는 소리] | |
[키보드 조작음] | |
[컴퓨터 알림음] | |
[고조되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
"_bbb페이머스" | |
[마우스 클릭음] | ĐĂNG NHẬP |
[강조되는 효과음] | |
[민혜] 오늘은 마사지 안 받고 사진만 찍고 갈 거예요 | Nay chúng tôi không mát-xa. Chỉ chụp ảnh rồi đi. |
대충 찍어주고 나가서 얘기하자 | Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói. Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ. |
협찬 피드는 올려야지 | Chụp vài tấm rồi ra ngoài nói. Phải đăng hình cho nhà tài trợ chứ. |
씨발년들 | Mấy con khốn. |
[민혜] 그년 잡는 데 내 손까지 쓸 필요 있어? | Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó. Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn. |
[코웃음] 툭 치기만 해도 알아서 자빠질 거 | Đâu cần phải tự tay diệt con nhỏ đó. Chỉ cần chơi một vố là nó tự ngã luôn. |
[안젤라가 웃으며] 넌 진짜 브레인이다, 브레인 | Cô thông minh thật đó. |
[지나] 우리 뒤통수 까려고 온갖 조작질을 하던 그년이! | Con khốn đó lên mạng nói dối, đâm sau lưng ta đó! |
그게 무슨 말이야? | Cô nói gì vậy? |
[아리] 그런데 bbb 님은 누구시죠? | Nhưng mà bbb là ai vậy ạ? |
[은채] 팬이에요, 아리 씨의 | Tôi hâm mộ Ah Ri. |
제가 누군지 뭐가 중요하겠어요? | Đâu quan trọng tôi là ai? Tôi chỉ ủng hộ Ah Ri, mong mọi chuyện sẽ tốt hơn. |
난 그저 아리 씨를 응원하고 잘되길 바래요 | Đâu quan trọng tôi là ai? Tôi chỉ ủng hộ Ah Ri, mong mọi chuyện sẽ tốt hơn. |
걔네들 구린 거? | Bọn họ tệ thế à? Bắt đầu đào bới là ra cả đống. |
한번 털기 시작하면 끝도 없어요 | Bọn họ tệ thế à? Bắt đầu đào bới là ra cả đống. Lũ điên nghiện chú ý rác rưởi. |
관종에 쓰레기죠 | Lũ điên nghiện chú ý rác rưởi. |
걔들이 미친 듯이 쓰는 돈이 다 어디서 나오게요? | Tất cả số tiền họ tiêu như nước từ đâu ra chứ? |
서아리… | Seo Ah Ri… |
이 씨발년, 결국 죽은 거였어? | Vậy con khốn đó chết thật rồi à? |
[옅은 웃음] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[웃으며] 미친년 | Con điên đó. |
[은채의 옅은 웃음] | #KHÔNG_NƠI NÀO #Ở_MỌI NƠI #TÔI_VÀ_BẠN |
잘 뒈졌네, 씨발 | Nhẹ nhõm quá đi. |
[기자들이 시끌시끌하다] | SỞ CẢNH SÁT PHÍA ĐÔNG |
네, 지금 뻗치기 중인데 경찰 발표는 없습니다 | Phải, tôi vẫn đang chờ, cảnh sát chưa tuyên bố gì cả. |
아직 서아리인지는 확인 안 됐고요 | Chưa xác nhận đó là Seo Ah Ri. |
아, 브리핑은 언제 하는 거야? | Khi nào mới tổ chức họp báo vậy? Sắp đến giờ đưa tin rồi. |
뉴스 시간 다 돼 가는데 | Khi nào mới tổ chức họp báo vậy? Sắp đến giờ đưa tin rồi. |
[서장] 아이, 젠장할 | Ôi trời, chết tiệt. |
딥페이크? | Công nghệ Deepfake? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아주 지랄도 가지가지다 | Đủ thứ nhảm nhí vậy trời. |
그러니까 그게 가짜 동영상이었다는 거야? | Ý cậu là video đó là giả mạo hả? Cả nước bị chơi xỏ như vậy sao? |
온 나라가 거기에 놀아난 거고? | Ý cậu là video đó là giả mạo hả? Cả nước bị chơi xỏ như vậy sao? |
예, AI를 활용해서 | Dạ, đó là công nghệ dùng trí tuệ nhân tạo để đổi khuôn mặt trong video. |
영상 속의 사람 얼굴을 바꾸는 기술입니다 | Dạ, đó là công nghệ dùng trí tuệ nhân tạo để đổi khuôn mặt trong video. |
뭐, 다크 웹 같은 데서는 쉽게 소스를 구할 수도 있고요 | Kiểu này thường thấy ở trên web đen. |
다크… 웨, 됐고 | Web… đen? Thôi đủ rồi. |
[숨을 들이켜며] 서두성 | Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri tự thú rồi à? Cậu ta nói sao? |
그 서아리 동생은 자수했다며? | Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri tự thú rồi à? Cậu ta nói sao? |
[서장] 그것들은 뭐래? | Seo Du Seong, em trai Seo Ah Ri tự thú rồi à? Cậu ta nói sao? |
대체 왜 그런 짓을 한 건데? | Sao cậu ta lại làm như vậy? |
왜냐고요? [격앙된 숨소리] | Tại sao ư? |
응징이죠 [숨을 들이켠다] | Để báo thù đó. |
우리 누나가 당한 만큼 그것들도 똑같이 당해야 하니까 | Chúng phải chịu sự đau khổ mà chị tôi từng trải qua. |
그걸 지금 말이라고 해요? | Giờ nói vậy mà được à? |
[현수] 당신들 때문에 세상이 발칵 뒤집혔다고요 | Cả nước náo loạn vì hành động của cậu đấy. |
[두성] 네 | Vâng. |
그러자고 시작한 일이니까 천만다행입니다 | Đó là lý do chúng tôi bắt đầu. Thật tốt quá đi. |
[두성의 격앙된 숨소리] | |
- [달그락] - [현수] 분명 서아리 씨는 | Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi của mọi người thế này trên phát trực tiếp. |
방송에서 | Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi của mọi người thế này trên phát trực tiếp. |
사람들 질문에 이렇게 대답까지 했어요 | Rõ ràng cô Seo Ah Ri đã trả lời câu hỏi của mọi người thế này trên phát trực tiếp. |
[두성] 누나는 다 알고 있었던 거예요 | Chị tôi đã biết tất cả. |
[울먹이며] 죽었다는 자신이 돌아와서 라방을 켜면 | Biết mọi người sẽ lao vào nói gì khi cô ấy chết đi sống lại và phát trực tiếp. |
세상 사람들이 몰려와서 무슨 말을 할지 | Biết mọi người sẽ lao vào nói gì khi cô ấy chết đi sống lại và phát trực tiếp. |
어떻게 반응을 보일지 | - Biết họ sẽ phản ứng sao. - Nực cười nhỉ? |
[두성] 웃기지 않아요? | - Biết họ sẽ phản ứng sao. - Nực cười nhỉ? |
[격앙돼서] 사람들이 지껄여 대는 말 | Tất cả lời họ nói, từ khen ngợi, mỉa mai, đến chế nhạo! |
찬양, 비아냥, 조롱까지! | Tất cả lời họ nói, từ khen ngợi, mỉa mai, đến chế nhạo! |
[울먹이며] 아리는 다 알았던 거 같아요 | Có vẻ Ah Ri biết trước hết. |
[현수] 그래서 | Vậy chuyện gì đã xảy ra với cô Seo Ah Ri? |
서아리 씨는 어떻게 된 겁니까? | Vậy chuyện gì đã xảy ra với cô Seo Ah Ri? |
결국 사망한 게 맞습니까? | Rốt cuộc cô ấy đã chết hay chưa? |
- 서두성 씨! - 모릅니다 | - Seo Du Seong. - Tôi chịu. |
저도 몰라요 | Tôi cũng chịu. |
[정선] 아리는 | Ah Ri đã để lại lời nhắn cho tôi và Du Seong rồi mất tích. |
두성이하고 저한테 부탁을 남기고 사라졌어요 | Ah Ri đã để lại lời nhắn cho tôi và Du Seong rồi mất tích. |
[두성이 숨을 들이켜며] 차는 발견됐지만 | Họ thấy xe mà không thấy xác nên kết luận chị tôi đã chết. |
시신을 못 찾아 사망 처리 됐고요 | Họ thấy xe mà không thấy xác nên kết luận chị tôi đã chết. |
- [씁쓸한 음악] - [두성이 책상을 탁 치는 소리] | |
그렇지만 꼭 살아 있었으면 좋겠네요 | Nhưng tôi hy vọng chị ấy còn sống. Chị ấy phải ở đâu đó xem mọi chuyện. |
어디선가 이 모든 걸 꼭 보고 있어야죠 | Nhưng tôi hy vọng chị ấy còn sống. Chị ấy phải ở đâu đó xem mọi chuyện. |
이게 끝이 아니었거든요 | Vì chưa kết thúc đâu. |
아리가 마지막으로 원했던 건 | Điều cuối cùng Ah Ri muốn… |
다른 게 또 있습니까? | Còn chuyện gì nữa sao? |
뭡니까, 그게? | Chuyện gì vậy? |
서아리 | Seo Ah Ri… |
준비한 일 시작하라고 전해요 지금 당장 | Bảo họ bắt đầu với những gì đã chuẩn bị đi. Bây giờ. |
[김 비서] 네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
[명호가 다급하게] 어, 여보 어, 지금 당장 공항으로 와 | Ừ, mình à. Giờ mau đến sân bay đi. |
- [안전띠 조작음] - 아, 아무것도 챙기지 말고 | - Mà đừng đem gì. Cầm tiền mặt thôi. - Sao được? |
- 현금만 갖고 와 - [민혜] 어떻게 그래? | - Mà đừng đem gì. Cầm tiền mặt thôi. - Sao được? |
아, 이걸 다 어떻게 두고 가냐고 | Sao bỏ lại hết mấy món này được? |
[속상한 숨소리] | |
[채희가 악쓰며] 씨발! 이거 놓으라고! 야! | Bỏ ra, tao bảo bỏ ra! Này! |
[사람들의 놀란 소리] | |
놔! 이거 놔! 놔! | Bỏ ra! Bỏ tay ra! Bỏ ra! |
[울먹이며] 안녕하세요 지나입니다 | Xin chào, tôi là Ji Na đây. |
여러분께 해명과 사죄를 드리고자… | Tôi muốn làm rõ mọi chuyện và xin lỗi các bạn… |
아, 여보, 한 번만 용서해 줘 | Ôi, mình à, tha cho em lần này đi. |
[호원] 스폰? | Làm gái cơ đấy? |
그 짓을 계속계속 했다고? | Cô làm trò đó suốt hả? |
[기자들이 시끌시끌하다] | |
[기자1] 의료법 위반 인정하십니까? | - Anh có nhận vi phạm Luật Y tế? - Giờ anh thấy sao? |
[기자2] 지금 심경이 어떻습니까? | - Anh có nhận vi phạm Luật Y tế? - Giờ anh thấy sao? |
[오 형사] 마약류 관리법 위반으로… | Cô bị bắt vì sử dụng ma túy. |
[채희] 야! 니 뭐야! | Mày là ai hả? |
[오 형사] 귀하는 묵비권을 행사할 수 있고 | Cô có quyền giữ im lặng và quyền mời luật sư. |
변호사를 선임할 권리도 있으며 | Cô có quyền giữ im lặng và quyền mời luật sư. |
- [채희] 야! - 불리한 진술은… | - Này! - Cô có… |
[악쓰며] 너 내가 누군지 몰라? | Mày biết tao là ai không? Nhà tao có nguyên dàn luật sư đó! |
니가 말한 그 변호사가 우리 집에 수십이야! | Mày biết tao là ai không? Nhà tao có nguyên dàn luật sư đó! |
- [형사1] 예예 - [형사2] 하지 마! | - Vâng. - Nào, áp giải đi! |
[채희가 악쓰며] 야! 오빠한테 연락해! 이것들 치우… | Này! Gọi anh tôi đi! Xử lý chuyện này… |
당신 나 없이 살 수 있어? | Anh có thể sống thiếu em? |
[호원] 너야말로 돈 없이 살아봐 | Nghe cô kìa. Thử sống thiếu tiền đi! Cô chỉ có mỗi cái thân hình này thôi! |
[버럭 하며] 딱 이 꼴로 몸뚱어리만 갖고! | Nghe cô kìa. Thử sống thiếu tiền đi! Cô chỉ có mỗi cái thân hình này thôi! |
[안젤라가 다급하게] 여보야 어, 자기야, 한 번만 봐주라 | Anh yêu à, bỏ qua cho em lần này thôi. |
[울먹이며] 제가 가짜 명품을 판다는 | Đây là sự thật về những cáo buộc tôi bán hàng hiệu giả. |
소문에 대한 이야기입니다 | Đây là sự thật về những cáo buộc tôi bán hàng hiệu giả. |
진심으로 죄송하다고 말씀드리고 싶습니다 | Tôi muốn gửi lời xin lỗi chân thành đến các bạn. |
- [민찬이 떨며] 국민 여러분께 - [카메라 셔터음] | Xin lỗi người dân Hàn Quốc |
심, 심려를 끼쳐 드려 죄송합니다 | vì đã khiến mọi người phiền lòng. |
[기자1] 진태전 변호사의 사주가 맞습니까? | Luật sư Jin Tae Jeon sai anh làm? |
전 정말 아무것도 몰랐습니다 환자를 부탁해서… | Tôi không biết gì cả. Anh ta nhờ tôi chăm sóc bệnh nhân, |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | Tôi không biết gì cả. Anh ta nhờ tôi chăm sóc bệnh nhân, |
최, 최선을 다해서 치료한 것뿐입니다 | và tôi đã cố sức điều trị. |
괜찮아, 걱정들 할 거 없어 | Không sao đâu, lo gì chứ. Kim Min Chan thú tội à? Không có ích đâu. |
김민찬이 자백? 아무 효력 없어 | Không sao đâu, lo gì chứ. Kim Min Chan thú tội à? Không có ích đâu. |
맞습니다, 저희는 응급 환자를 옮긴 것뿐이고 | Đúng, ta chỉ đưa bệnh nhân đến cấp cứu nên cứ đổ lỗi vô năng cho họ là được. |
적절한 대처를 못 한 건 그쪽이라고 맞서면 됩니다 | Đúng, ta chỉ đưa bệnh nhân đến cấp cứu nên cứ đổ lỗi vô năng cho họ là được. Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa? Phải bịt miệng đồ khốn đó. |
아, 안 변은? | Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa? Phải bịt miệng đồ khốn đó. |
황용태한테 보냈지? | Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa? Phải bịt miệng đồ khốn đó. |
그 새끼는 입단속 확실히 시켜야 돼 | Còn An Byeon? Tới chỗ Hwang Yong Tae chưa? Phải bịt miệng đồ khốn đó. - Hiểu chưa? - Dạ. |
- 알았어? - [직원] 예 | - Hiểu chưa? - Dạ. |
[재훈의 난감한 한숨] 아, 씨… | Khốn kiếp… |
[의미심장한 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
[숨을 씁 들이켰다가 하 뱉는다] | |
[통화 연결음] | |
- [통화 수신음] - 네, 접니다, 안재훈 변호사 | Vâng, là tôi đây, Luật sư An Jae Hun. Anh đã gọi tôi đúng không? |
연락 주셨죠? [초조한 숨소리] | Vâng, là tôi đây, Luật sư An Jae Hun. Anh đã gọi tôi đúng không? |
[툭 떨어지는 소리] | |
[유랑] 어디 가게? | Đi đâu vậy? |
[민혜] 너 어떻게 들어왔어? | Sao em vào được đây? |
[떨리는 목소리로] 왜 이래, 언니 | Chị sao vậy? |
우리, 집 비번까지 아는 친한 사이 아니었어? | Không phải ta thân đến mức biết cả mật khẩu nhà à? |
[울먹이며] 아닌가? 우리 무슨 사이야? | Không phải sao? Vậy ta là gì? |
[깨닫는 탄성] | |
[반가운 숨소리] | |
유랑아, 너 마침 잘 왔다 | Yu Rang à, em đến đúng lúc lắm. Để nhờ mấy cái túi này ở nhà em nha. |
내 백들 너네 집에 잠깐만 갖다 놓자 | Yu Rang à, em đến đúng lúc lắm. Để nhờ mấy cái túi này ở nhà em nha. |
[민혜의 다급한 숨소리] 이거 | Túi Birkin này, và… |
버킨하고 | Túi Birkin này, và… |
[민혜의 부스럭거리는 소리] | |
우리 집에는 자리가 있겠어? | Nhà em đủ chỗ ư? |
[유랑] 풍비박산 난 건 마찬가지인데 | Nhà em cũng tan tác như chị. |
우리 남편도 조사받잖아 | Chồng em đang bị điều tra mà. Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi. |
덕분에 병원 문도 닫고 | Chồng em đang bị điều tra mà. Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi. |
[난감한 숨소리] | Chồng em đang bị điều tra mà. Nhờ chị mà bệnh viện đóng cửa rồi. Em bị gì vậy? |
- 너 왜 그래? - [유랑] 남편 병원, 친정 | Em bị gì vậy? Danh tính của bệnh viện, gia đình anh ấy, cả con em cũng bị tiết lộ hết. |
우리 애 신상까지 다 털렸어 | Danh tính của bệnh viện, gia đình anh ấy, cả con em cũng bị tiết lộ hết. |
왜 그랬어? | Sao chị làm vậy? |
서아리 말대로라면 | Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật thì chị là người đầu tiên đăng tin đó. |
제일 처음 글을 올린 건 언니였던 거잖아 | Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật thì chị là người đầu tiên đăng tin đó. |
[어두운 음악] | Nếu lời Seo Ah Ri nói là thật thì chị là người đầu tiên đăng tin đó. |
우리 그런 사이잖아, 오민혜 | Oh Min Hye, ta thân đến mức biết cả mật khẩu vào nhà cơ mà. |
집 비번까지 다 아는! | Oh Min Hye, ta thân đến mức biết cả mật khẩu vào nhà cơ mà. |
근데 왜 내 뒤통수를 치고 | Vậy tại sao đâm sau lưng tôi và vạch trần chồng tôi chứ, con khốn nạn! |
[악쓰며] 내 남편 일을 다 까발렸냐고, 이 개같은 년아! | Vậy tại sao đâm sau lưng tôi và vạch trần chồng tôi chứ, con khốn nạn! |
야! 너 미쳤어? | Này! Cô bị điên à? |
[민혜가 짜증 내며] 아 이거 버킨이야! | Túi Birkin đó! Của Hermès đấy! |
에르메스라고! | Túi Birkin đó! Của Hermès đấy! |
아이, 씨! | |
[민혜의 짜증 섞인 숨소리] | |
너 도망 못 가, 오민혜 | Đừng hòng thoát, Oh Min Hye. |
내가 신고했어 | Tôi báo cảnh sát rồi. |
뭐? | Gì? |
자체 제작 브랜드 루나? | "Luna, thương hiệu tự sản xuất" ư? |
니가 여기를 명품 백으로 채우려고 | Cô làm gì để có đồ hiệu lấp đầy chỗ này, tôi biết rõ thủ đoạn của cô nhất mà. |
무슨 장난질을 쳤는지는 내가 제일 잘 알지 | Cô làm gì để có đồ hiệu lấp đầy chỗ này, tôi biết rõ thủ đoạn của cô nhất mà. |
오민혜 | Vì tôi từng là |
특급 시녀였으니까 | nô tì thân cận của Oh Min Hye. |
[불안한 숨소리] | |
[민혜의 다급한 숨소리] 유랑아, 그… | Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ? Dù gì ta cũng là bạn thân mà. |
너랑 나까지 싸울 이유가 어디 있어? | Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ? Dù gì ta cũng là bạn thân mà. |
우, 우리가 그런 사이니? 아니잖아 | Yu Rang à, sao chị và em lại cãi nhau chứ? Dù gì ta cũng là bạn thân mà. |
제발 남이 하는 말도 좀 들어, 오민혜! | Hãy nghe lời người khác nói đi, Oh Min Hye! |
[유랑] 너랑 내가 무슨 사이였냐고 내가 먼저 물었잖아! | Tôi hỏi mối quan hệ giữa tôi và cô là gì trước mà. Con quỷ xấu xa! |
[악쓰며] 이 나쁜 년아! | Tôi hỏi mối quan hệ giữa tôi và cô là gì trước mà. Con quỷ xấu xa! |
[분한 오열] | |
[망연자실한 오열] | |
[유랑이 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[민혜의 망연자실한 한숨] | |
[방송 속 앵커] 일명 서아리 라방 사건이라 불리며 | Được biết đến là Sự việc Phát trực tiếp Seo Ah Ri, |
[강조하며] 세상을 뜨겁게 뜨겁게 달군 이슈! | vụ việc này đã khiến cả thế giới phải xôn xao. |
- 그런데 - [의미심장한 음악] | Nhưng, chuyện này là sao? |
이게 무슨 일일까요? | Nhưng, chuyện này là sao? |
이 라이브를 진행한 건 서아리가 아닌 제삼자였답니다! | Rõ ràng không phải Seo Ah Ri phát trực tiếp mà là bên thứ ba làm. |
[앵커] 이른바 딥페이크! | Nói về Deepfake nào. |
예, 이 딥페이크란 '딥러닝'과 '페이크'의 합성어로 | Vâng, Deepfake là từ được kết hợp giữa từ “Deep learning” và “Fake”. |
AI 기술을 활용해 인물의 얼굴을 | Dùng trí tuệ nhân tạo để ghép mặt |
다른 사진이나 영상에 실제처럼 조합한 편집물로서 | người khác vào ảnh hoặc video của mình như là thật. |
지금 뜨거운 화제가 되고 있는 서아리 씨의 라이브 방송이 | Phát trực tiếp của Seo Ah Ri đang được bàn tán sôi nổi |
전형적인 딥페이크 영상물로 추정됩니다 | là một ví dụ điển hình của Deepfake. |
[강조되는 효과음] | PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI LÀ "GIẢ"? EM TRAI THAM GIA SỰ THẬT VỀ PHÁT TRỰC TIẾP CỦA SEO AH RI HIỆN TẠI DEEPFAKE LÀM ĐƯỢC THẾ? |
[앵커] 자, 그럼 이제 남은 건요 | Vậy việc còn lại là |
이 관련자들이 어떤 처벌을 받게 되느냐 하는 것일 텐데요 | những người có liên quan sẽ bị trừng phạt như thế nào. |
특히! | Đặc biệt là Jin Tae Jeon, luật sư của hãng luật hàng đầu Tae Kang. |
이 대형 로펌 태강의 진태전 변호사 | Đặc biệt là Jin Tae Jeon, luật sư của hãng luật hàng đầu Tae Kang. |
또! 익명의 유저죠 | Và một người dùng ẩn danh nữa. |
bbb페이머스란 사람에 대한 관심이 더욱더 | Cái tên bbbfamous ngày càng được mọi người quan tâm đến. |
높아지고 있어요! | Cái tên bbbfamous ngày càng được mọi người quan tâm đến. |
이번 사건을 계기로 | Sự việc này đã dấy lên |
'이런 악플러들 강력하게 처벌해야 한다' | các ý kiến như "Những kẻ bình luận ác ý phải bị phạt nặng", đúng chứ? |
이런 의견들이 많죠? | các ý kiến như "Những kẻ bình luận ác ý phải bị phạt nặng", đúng chứ? |
[기자] 예, 악플 자체가 | Đúng vậy, viết bình luận ác ý |
상대방의 인격을 무참히 짓밟는 일종의 폭력 행위로 | được xem là hành động bạo lực chà đạp nhân cách của một người. |
엄연한 범죄에 해당된다는 점을 잊지 말아야 합니다 | Phải nhớ, đó là một tội ác không thể phủ nhận. |
[마사지사1] 뉴스 완전 개꿀이지 않냐? | Tin tức thời sự thú vị phết nhỉ? Hạ từng tên một. Rối ghê. |
줄줄이 개망하고 난리 났잖아 [웃음] | Tin tức thời sự thú vị phết nhỉ? Hạ từng tên một. Rối ghê. |
진채희 마약 숨기려고 탈색하고 난리 치는 거 봤어? | Thấy Jin Chae Hee tẩy tóc, la hét để giấu vụ ma tuý chưa? |
[마사지사1, 2의 웃음] | Thấy Jin Chae Hee tẩy tóc, la hét để giấu vụ ma tuý chưa? |
[마사지사2] 아, 개콘이 이러니 망하지 [옅은 탄성] | Ôi, vui hơn cả hài độc thoại. |
선영 씨도 속이 다 시원하지? | Seon Yeong cũng thấy hả hê chứ? |
[마사지사1] 가빈회 전담했잖아 | Cô phụ trách Hội Gabin. Bọn họ đã tệ với cô lắm mà. |
그것들이 좀 지랄했어? | Cô phụ trách Hội Gabin. Bọn họ đã tệ với cô lắm mà. |
먼저 나가 볼게요 | Tôi đi trước đây. |
[멀어지는 발걸음] | |
[마사지사1] 쟤는 맨날 저런 식이더라? | Cô ấy lúc nào cũng vậy. Không thích nói chuyện với nhau hay gì? |
말 섞기 싫다는 거야, 뭐야 [혀를 쯧 찬다] | Cô ấy lúc nào cũng vậy. Không thích nói chuyện với nhau hay gì? |
[마사지사2] 아, 왜 자꾸 선영이라 그래? | Trời, sao cứ gọi là Seon Yeong vậy? Cô ấy bảo tên thật là Eun Chae mà. |
본명 은채래잖아 | Trời, sao cứ gọi là Seon Yeong vậy? Cô ấy bảo tên thật là Eun Chae mà. |
뭐, 지도 부잣집 딸이라서 동병상련 느끼나 보지 | Cô ấy là con gái nhà giàu nên chắc cũng đồng cảm. |
넌 그 말을 믿니? 부자가 여기서 일을 왜 해? | Cô tin thật à? Tại sao nhà giàu lại làm việc ở đây? |
부모님이 사회생활 경험하라 그랬다던데? | Bố mẹ bắt đi làm để trải nghiệm cuộc sống mà. |
[마사지사2] 보면 하고 다니는 것도 죄다 명품이야 | Nhìn đi, hàng hiệu từ đầu đến chân còn gì. |
- 그거 다 홍콩발 A급이야 - [씁쓸한 음악] | Hàng nhái cao cấp từ Hong Kong đó. |
본명도 뭐, 은채? | Gì chứ? Tên thật là Eun Chae cơ đấy? Ôi dào! Cho xin! |
[못마땅한 숨소리] 놀고 있네 | Gì chứ? Tên thật là Eun Chae cơ đấy? Ôi dào! Cho xin! |
여기서 부자들만 보다 보니 부자 놀이 하고 싶은가 보지 | Gặp người giàu ở đây quen rồi nên muốn đóng vai người giàu đó. |
저년 백 퍼 허언증이라니까 | Cô ta 100% mắc bệnh nói dối đấy. |
[찰랑찰랑 물소리] | |
[초조한 숨소리] | |
걱정할 거 없어 [떨리는 숨소리] | Đừng lo lắng. |
난 누군지 알 수가 없잖아 | Họ không biết mình là ai đâu. |
[손님] 네? | Hả? |
[어색한 웃음] 아, 아닙니다 | Dạ không ạ. |
[은채] 이제 베드로 모시겠습니다 | Giờ xin mời cô qua giường ạ. |
- [찰랑찰랑 물소리] - [초조한 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[현수] 결국에는 이렇게 뵙게 되네요 | Rốt cuộc lại gặp nhau như thế này, Luật sư Jin Tae Jeon. |
진태전 변호사님 | Rốt cuộc lại gặp nhau như thế này, Luật sư Jin Tae Jeon. |
김광호 씨 사망 사건 | Trong quá trình điều tra cái chết của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy. |
그때는 참 얼굴 뵙기 힘들었는데 | Trong quá trình điều tra cái chết của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy. |
[짜증 섞인 숨소리] | Trong quá trình điều tra cái chết của Kim Gwang Ho, khó gặp anh thật đấy. |
그 일은 [짜증 섞인 한숨] | Tôi tin rằng |
저나 태강 모두 '관계없음'으로 종결된 걸로 아는데요 | cuộc điều tra sẽ làm rõ vụ này không liên quan gì đến tôi hay Tae Kang. |
김민찬 원장이 전부 다 자백했어요 | Viện trưởng Kim Min Chan đã thừa nhận hết rồi. |
[현수] 마약으로 쇼크 상태인 환자를 이송해 왔다고 | Rằng anh đã đưa bệnh nhân bị sốc ma túy đến. |
장현수 형사라 그랬나? | Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ? Anh không hiểu rõ luật à? |
[태전] 법 잘 모르죠? | Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ? Anh không hiểu rõ luật à? |
[어두운 음악] | Thám tử Jang Hyeon Su, nhỉ? Anh không hiểu rõ luật à? |
거기 내 혐의가 있다고 생각해요? | Có thể kiện tôi vì thế ư? |
[생각하는 숨소리] | |
내 동생 진채희? | Em gái tôi, Jin Chae Hee? Con bé phải trả giá cho tội của mình. |
걔는 죗값 치러야지, 근데 난 | Em gái tôi, Jin Chae Hee? Con bé phải trả giá cho tội của mình. |
아픈 환자를 병원으로 이송한 거뿐입니다 | Còn tôi, đơn giản chỉ chở bệnh nhân bị đau đến bệnh viện thôi. Như vậy là có tội à? |
그게 죄가 되나요? | Còn tôi, đơn giản chỉ chở bệnh nhân bị đau đến bệnh viện thôi. Như vậy là có tội à? |
아, 무슨 근거로 날 송치할 건데? | Dựa vào gì mà định buộc tội tôi? |
[철컹 문소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[검사의 한숨] | |
[검사] 황용태 씨 | Anh Hwang Yong Tae. |
[생각하는 소리] 클럽 아라곤 대표 맞죠? | Giám đốc Hộp đêm Aragon, đúng không? |
검사님 | Công tố viên, |
저는 정말 모르는 일입니다 | tôi thực sự không biết gì hết. Tôi buôn bán ma tuý sao? Thật là lố bịch. |
[웃으며] 아, 마약 공급이라니요 정말 말도 안 되는 소리예요 | tôi thực sự không biết gì hết. Tôi buôn bán ma tuý sao? Thật là lố bịch. |
[용태가 숨을 들이켜며] 저희 클럽에 | Biết hộp đêm tôi có mấy phòng chứ? |
룸이 몇 개인 줄 아십니까? | Biết hộp đêm tôi có mấy phòng chứ? |
미친 것들이 그 안에서 약을 처빨아 대는지 | Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được? |
뭔 짓을 해대는지 | Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được? |
아, 제가 어떻게 일일이 다 체크를 합니까? | Lũ điên ở trong phòng chơi ma tuý hay làm trò gì, sao tôi kiểm soát được? |
[억울한 숨소리] 그날 사고도요 | Kể cả sự cố ngày hôm đó. Xảy ra rồi thì tôi mới biết. |
전 일이 터진 다음에야 알았습니다 | Kể cả sự cố ngày hôm đó. Xảy ra rồi thì tôi mới biết. |
[단호한 숨소리] | Kể cả sự cố ngày hôm đó. Xảy ra rồi thì tôi mới biết. |
황용태 씨, 어, 지금 | Anh Hwang Yong Tae, có vẻ anh đang hiểu nhầm gì đó ở đây. |
뭔가 착각을 하고 계신 거 같은데, 저는 | Anh Hwang Yong Tae, có vẻ anh đang hiểu nhầm gì đó ở đây. |
고작 마약 사건으로 당신을 부른 게 아닙니다 | Tôi không gọi anh đến đây chỉ vì tội ma tuý. |
- 예? - [검사] 뭐, 물론 | Sao cơ? Đúng là buôn bán ma túy cũng là một tội nghiêm trọng. |
마약 공급도 중범죄이긴 하죠 그런데 | Đúng là buôn bán ma túy cũng là một tội nghiêm trọng. Nhưng đó chưa phải là tất cả tội của anh. |
당신 죄는 그게 다가 아니잖아 | Nhưng đó chưa phải là tất cả tội của anh. |
더 휴 코스메틱 | Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong của The Hue Cosmetics. |
한준경 대표 살인 미수 | Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong của The Hue Cosmetics. |
[흥미진진한 음악] | Anh đã mưu sát Giám đốc Han Jun Kyeong của The Hue Cosmetics. |
[재훈의 가쁜 숨소리] | |
황용태 씨 변호사입니다 | - Luật sư của Hwang Yong Tae. - Luật sư. |
- 변호사님 - [재훈] 아무 말도 하지 마 | - Luật sư của Hwang Yong Tae. - Luật sư. Đừng nói gì cả. |
지금부터 제 의뢰인은 | Từ giờ, anh chỉ có thể hỏi thân chủ của tôi khi có mặt của luật sư. |
변호사 입회하에서만 조사할 수 있습니다 | Từ giờ, anh chỉ có thể hỏi thân chủ của tôi khi có mặt của luật sư. |
[안도의 한숨] | |
[답답해하는 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[짜증 내며] 아, 안 변 이 새끼는 왜 전화를 안 받아? | Thằng khốn An Byeon, sao không bắt máy? |
[화장실 밖이 소란스럽다] | |
- [문이 벌컥 열린다] - [경찰관의 다급한 소리] | |
[경찰관] 아유, 진짜, 아유! | Ôi trời. |
- [남자의 구역질 소리] - 아유, 진짜 | Ôi, thật tình. |
그러게 왜 술을 드시고 운전을 합니까, 왜? | Uống rượu mà còn lái xe nữa hả? Tại sao vậy? |
- [남자의 구역질 소리] - [짜증 난 숨소리] | |
아저씨 감방행이에요 | Chú sẽ phải ngồi tù đó. |
[남자가 혀가 풀린 채] 죄송합니다 [기침 소리] | Xin lỗi. |
[경찰관] 이봐요 | Anh kia. |
아, 여기서 담배를 피우면 어떡해요? | Sao anh hút thuốc ở đây? |
[태전의 어이없는 한숨] | |
나 몰라요? | Biết tôi là ai không? |
- 나 법무법인 태강의… - [경찰관] 예, 압니다 | - Hãng luật Tae Kang… - Vâng, tôi biết. |
TV에서 하도 자주 봐 가지고 | Tôi hay xem ti vi mà. Nhưng anh cũng phải tuân thủ quy định. |
근데 당신도 똑같아요 | Tôi hay xem ti vi mà. Nhưng anh cũng phải tuân thủ quy định. |
누구나 공공장소에서 | Không ai được phép hút thuốc ở nơi công cộng. |
담배 태우고 그러면 안 되는 겁니다 | Không ai được phép hút thuốc ở nơi công cộng. |
아유, 참, 아이 씨 | Ôi trời, chết tiệt. |
- [남자의 구역질 소리] - 에이, 됐어, 됐어 | Ôi trời, chết tiệt. Được rồi. |
- 아, 다 했어요? - [남자가 힘들어하며] 네, 네 | - Hết chưa? - Rồi. |
[경찰관] 아우, 그 술… 운전하면 안 돼 | Ôi trời, uống rượu rồi… không được lái xe. |
여기서 담배 태우지 마세요 | Anh đừng hút thuốc ở đây nhé. |
- [멀어지는 발걸음] - [문소리] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
- [휴대전화 조작음] - [통화 연결음] | |
- [문소리] - [깊은 한숨] | |
[준경] 안재훈 변호사한테 전화하는 건가? | Anh đang gọi An Jae Hun à? Người anh cử tới chỗ Hwang Yong Tae. |
황용태한테 가 있는 | Anh đang gọi An Jae Hun à? Người anh cử tới chỗ Hwang Yong Tae. |
[의미심장한 음악] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Thuê bao quý khách… |
너… | Cậu… |
[준경의 옅은 웃음] 아, 형은 나 깨어난 거 몰랐지? | À, anh chưa biết tôi đã tỉnh lại nhỉ? Dù gì, tôi đã giấu kín việc đó mà. |
철저하게 비밀에 부쳤으니까 | À, anh chưa biết tôi đã tỉnh lại nhỉ? Dù gì, tôi đã giấu kín việc đó mà. |
[숨을 씁 들이켜며] 좀 됐어 | Cũng lâu rồi. |
시간이 필요했거든 | Tôi cũng cần thời gian. |
진태전 | Để bắt anh, |
널 잡는 데 | Jin Tae Jeon ạ. |
변호사님 | Luật sư. |
[다급하게] 지금 뭐라시는 겁니까! | Anh đang nói gì vậy? |
[재훈의 다급한 숨소리] 황용태 씨는 | Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ. Đúng là anh ta đã cố tình |
모든 혐의를 인정합니다 | Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ. Đúng là anh ta đã cố tình |
진태전의 사주를 받고 | Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc ạ. Đúng là anh ta đã cố tình |
고의적으로 사고를 일으킨 게 맞습니다 | gây tai nạn, theo lệnh của Jin Tae Jeon. |
[용태가 성내며] 변호사님! | Luật sư! |
[재훈] 닥쳐, 이 새끼야! | Im đi, thằng khốn! Nếu anh cũng muốn sống… |
너도 살고 싶으면 | Im đi, thằng khốn! Nếu anh cũng muốn sống… |
[재훈의 떨리는 숨소리] | |
제발 선처 부탁드립니다 | Xin hãy giảm nhẹ án cho anh ấy. |
전부 다 진태전이 시켜서 한 일입니다 | Tất cả đều do Jin Tae Jeon ra lệnh. |
[용태의 기가 찬 한숨] | |
[준경] 황용태는 지금쯤 모든 혐의를 인정했을 거야 | Giờ chắc Hwang Yong Tae thừa nhận mọi cáo buộc rồi. |
- [어이없는 숨소리] - 왜냐고? | Sao lại thế? |
내가 오늘 안재훈을 만났으니까 | Vì nay tôi đã gặp An Jae Hun. |
진태전과 법무법인 태강이 | Đội pháp lý của tôi đã có chứng cứ |
황용태를 사주해 사고를 일으켰다는 증거를 | Jin Tae Jeon và Tae Kang là chủ mưu xúi giục |
우리 법무팀이 확보했습니다 | Hwang Yong Tae gây tai nạn đó. |
오민혜 등을 협박해 서아리 씨를 상대로 | Chúng tôi cũng biết các anh phá hoại Seo Ah Ri bằng cách đe dọa Oh Min Hye. |
어떤 일을 꾸몄는지도 다 밝혀냈고요 | Chúng tôi cũng biết các anh phá hoại Seo Ah Ri bằng cách đe dọa Oh Min Hye. |
어떻게 하겠습니까? | Anh sẽ làm gì? |
이미 끝난 태강에서 진태전과 함께 추락할 건가요? | Chết cùng Jin Tae Jeon, chiến đấu vì Tae Kang, dù đã hết cách à? |
아님 | Hay là |
변호사 자격증이라도 지킬래요? | muốn giữ giấy phép hành nghề luật sư? |
- 웃기지 마 - [흥미진진한 음악] | Đừng có giỡn. |
- [발 끄는 소리] - [코웃음] 그럴 리 없어 | Không thể nào. Nghĩ tôi sẽ bị lừa bởi trò vớ vẩn đó ư? |
[태전] 그딴 수작에 내가 넘어갈 거 같아? | Không thể nào. Nghĩ tôi sẽ bị lừa bởi trò vớ vẩn đó ư? |
태강이 무너질 것 같냐고 | Cậu nghĩ Tae Kang sắp sụp đổ sao? |
그럼 왜 안 변이 전화를 안 받을까? | Vậy sao An Jae Hun không bắt máy? |
[준경] 이게 바로 너 | Đây chính là hiện thực của anh, Jin Tae Jeon. |
진태전의 현실이야 | Đây chính là hiện thực của anh, Jin Tae Jeon. |
- [코웃음] - 경찰서 | Đồn cảnh sát. |
좁고 더러운 화장실 | Phòng tắm chật chội, bẩn thỉu. Mấy tên tội phạm đê tiện. |
추악한 범죄자 | Phòng tắm chật chội, bẩn thỉu. Mấy tên tội phạm đê tiện. |
니가 스스로 만든 | Đồn cảnh sát rất hợp anh. |
너한테 어울리는 자리 | Anh tự tạo ra thôi. |
[고조되는 음악] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[코웃음] | |
[헛웃음] | |
[헛웃음 치며] 말도 안 돼 | Không thể nào. |
[어이없는 웃음] | |
[태전] 아니야, 아니야 | Không thể nào. |
아니야, 그럴 리가 없어 [힘주는 소리] | Không thể thế được. |
씨발, 내가 누군데 [어이없는 웃음] | Chết tiệt, tôi là ai chứ? |
[버럭 하며] 어? 나 진태전이야! 씨! | Hả? Tôi là Jin Tae Jeon đó! |
[라이터 탁 켜는 소리] | |
[기가 찬 웃음] | |
[은채] 윤시현 씨가요? | Cô Yoon Si Hyeon đến ạ? |
[사장의 옅은 웃음] 그래 바로 자기를 지명하더라니까? | Cô Yoon Si Hyeon đến ạ? Đúng, cô ấy yêu cầu ngay phải là cô. |
알지? 해움재단 그 윤시현 | Biết cô ấy chứ? Yoon Si Hyeon của Quỹ Haeum. |
네 | Vâng. |
엄청난 VIP니까 잘 모셔야 된다, 응? | Thuộc số khách VIP nhất của ta đó, phải làm cho tốt nhé? |
네 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
[노크 소리] | |
[문고리가 달칵 움직인다] | |
[불안한 숨소리] | |
[은채] 저… | Ừm… |
윤시현 님? | Cô Yoon Si Hyeon? |
[긴장한 숨소리] | |
저, 이렇게 모시게 되어서 정말 영광입니다 | Rất vinh dự khi được phục vụ cô thế này. Tôi là chuyên viên trị liệu Lee Eun Chae. |
테라피스트 이은채입니다 | Rất vinh dự khi được phục vụ cô thế này. Tôi là chuyên viên trị liệu Lee Eun Chae. |
[비밀스러운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
일단 발부터 먼저 씻겨 드리겠습니다 | Tôi sẽ rửa chân cho cô trước. |
어떤 오일을 쓸까요? | Cô muốn dùng loại tinh dầu nào? Cô có muốn ngửi thử không? |
한번 시향해 보시겠어요? | Cô muốn dùng loại tinh dầu nào? Cô có muốn ngửi thử không? |
그냥 제가 적당한 걸로 하겠습니다 | Vậy tôi tự chọn loại phù hợp cho cô nhé. |
[병이 달그락거리는 소리] | |
[찰랑찰랑 물소리] | |
물 온도는 적당하세요? | Nhiệt độ nước đã ổn chưa ạ? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
아, 저기 | Mà cô này, |
사람이 질문을 했으면 답을 해줘야지 | nếu ai hỏi thì cô phải trả lời chứ. |
윤시현 님, 이러실 거면 왜 저를 지명해서… | Nếu cô Yoon Si Hyeon như vậy, sao chỉ định tôi… |
[손님] 궁금했거든 | Tại tôi tò mò |
니가 어떤 사람인지 | cô là người ra sao. |
날 잘 알지도 못하는 누군가가 | Nếu một người không biết rõ về cô |
날 죽도록 미워하고 짓밟기까지 했다면 | nhưng lại ghét bỏ và chà đạp cô đến chết, |
그게 어떤 사람인지 궁금하지 않았겠냐고 | thì cô có tò mò người đó là ai không? |
[의미심장한 음악] | thì cô có tò mò người đó là ai không? |
[작게] 너… | Cô… |
[떨며] 너 뭐야? | Cô là ai? |
너 설마… [불안한 숨소리] | Chẳng lẽ, cô… |
- [놀란 숨소리] - 맞아 | Đúng, tôi không phải Yoon Si Hyeon. |
난 윤시현이 아니야 | Đúng, tôi không phải Yoon Si Hyeon. |
[강조되는 효과음] | |
서아리지 | Mà là Seo Ah Ri. |
- [극적인 음악] - [놀란 숨소리] | |
[아리] 날 직접 보니까 어때? | Gặp trực tiếp tôi thấy thế nào? |
bbb페이머스 | Bbbfamous. |
[놀란 탄성] | |
서아리… | Seo Ah Ri… |
[은채가 떨며] 어떻게 된 거야? | Sao lại như vậy? |
니가 왜 여기 있어? | Sao cô ở đây? |
[시현] 아리 씨 | Ah Ri |
지금 들어갔어 | vừa mới vào trong. |
[준경] 알았어 | Tớ biết rồi. |
[아리] 살아 있었으니까 | Bởi vì tôi còn sống. |
[은채의 놀란 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 널 찾아야 했거든 | Tôi phải tìm được cô. |
이은채라는 가명을 쓰는 진짜 이름 이선영 | Tên thật là Lee Seon Yeong mà dùng tên Lee Eun Chae à. |
내 악플러 | Người căm thù tôi trên mạng, bbbfamous. |
bbb페이머스 | Người căm thù tôi trên mạng, bbbfamous. |
왜? 숨어서는 무슨 말도 어떤 짓도 할 수 있었으면서 | Sao vậy? Cô có thể nói và làm bất cứ điều gì trong bóng tối mà. |
막상 날 보니까 무서워? | Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao? Không được, nhìn thẳng tôi đi. |
아니 | Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao? Không được, nhìn thẳng tôi đi. |
[단호한 숨소리] 나 똑바로 봐 | Thế mà sợ hãi khi gặp tôi trực tiếp sao? Không được, nhìn thẳng tôi đi. |
내 얼굴, 내 눈 똑바로 보고 | Nhìn thẳng mặt tôi, mắt tôi nè. Nói lại những bình luận ác ý cô viết đi. |
니가 썼던 그 악플들 그대로 말해 보라고 | Nhìn thẳng mặt tôi, mắt tôi nè. Nói lại những bình luận ác ý cô viết đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[키보드 조작음] | |
사람을 모욕하고 짓밟는 게 신났니? | Vui khi nhục mạ, chà đạp người khác chứ? |
아무리 밟아도 꼼짝 못 하니까 짜릿했어? | Hả hê vì họ không thể đáp trả dù bị chà đạp cỡ nào chứ? |
[신난 웃음] | Hả hê vì họ không thể đáp trả dù bị chà đạp cỡ nào chứ? |
니들의 손끝에는 끔찍하게 큰 힘이 있더라 | Hẳn là cô có ngón tay quyền lực đấy. Lúc đó, tôi… |
그땐 나도 | Hẳn là cô có ngón tay quyền lực đấy. Lúc đó, tôi… |
정말 죽고 싶었으니까 | thực sự rất muốn chết. |
그래서 꼭 널 잡아야 했어 | Nên nhất định tôi phải tóm cô. |
[영상 속 아리] 특히 너 | Đặc biệt là ngươi, |
bbb페이머스 | bbbfamous. |
- 날 죽인 - [떨리는 숨소리] | Kẻ đã giết ta. Kẻ sợ ta còn sống… |
- [휴대전화 조작음] - 내가 살아있을까 봐 두려운 | Kẻ đã giết ta. Kẻ sợ ta còn sống… |
[선영] 너 누구야! 대답해! 대체 누구냐고! | Cô là ai? Trả lời đi, rốt cuộc cô là ai? |
[떨며] 씨발, 너 정말 서아리야? | Chết tiệt, là Seo Ah Ri thật à? |
[버럭 하며] 그럼 안 되지 너 같은 건 죽었어야지! | Không thể nào, người như cô phải chết! |
[아리] 이 모든 건 널 잡기 위한 함정이기도 했어 | Tất cả đều là cái bẫy giăng ra để bắt cô đấy. |
[영상 속 아리] 그래? | Thật hả? |
세상이 많이 | Cả thế giới rần rần lên rồi à? |
시끄러워졌다고? | Cả thế giới rần rần lên rồi à? |
[아리] 그게 내가 죽음을 위장하고 라방을 켠 이유 중 하나야 | Đó là một phần lý do tôi giả chết và bắt đầu phát trực tiếp. |
[정선] 잘됐네 | Thật tuyệt vời, |
내가 바랬던 게 바로 그거니까 | vì đó chính là hiệu ứng mà tôi muốn đó. |
세상 모든 선택에는 대가가 있지 | Ở đời này, lựa chọn nào cũng có hậu quả. |
근데 많은 사람들은 그걸 모르더라고 | Nhưng nhiều người vẫn tiếp tục sống mà lãng quên điều đó. |
그게 편하니까 | Thế cũng dễ hơn mà, cứ sống mà không cần để ý đến việc mình gây ra. |
자신이 한 짓이 뭔지 모르고 사는 게 | Thế cũng dễ hơn mà, cứ sống mà không cần để ý đến việc mình gây ra. |
하지만 우린 우리가 무슨 짓을 하는지 알아야 해 | Nhưng chúng ta cần nhận thức được hành động của mình. |
자신이 저지른 일로부터 | Cần hiểu ta không thể chạy trốn khỏi những gì ta gây ra. |
도망칠 수 없다는 걸 알아야 해 | Cần hiểu ta không thể chạy trốn khỏi những gì ta gây ra. |
그 모든 것들 때문에 선택한 일들에 대한 | Vì các hành động ấy, ta phải trả giá cho lựa chọn của mình. |
대가를 치러야 하는 거야 | Vì các hành động ấy, ta phải trả giá cho lựa chọn của mình. |
피해서도 안 되고 피할 수도 없는 거야 | Không được trốn tránh. Không trốn được đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
[아리] 물론 넌 법대로 처리되겠지 | Dĩ nhiên cô sẽ được xử theo luật. |
- [선영의 연신 떨리는 숨소리] - 근데 니 존재는 | Nhưng sự tồn tại của cô sẽ được phơi bày cho mọi người biết, |
모두가 볼 수 있는 곳에 드러날 거야 | Nhưng sự tồn tại của cô sẽ được phơi bày cho mọi người biết, |
니 이야기는 세상이 물어뜯는 고깃덩어리가 될 거야 | và lũ kền kền sẽ bu lại cấu xé chuyện của cô. |
나랑 같은 처지가 된 기분이 어때? | Cô cảm thấy thế nào khi ở vị trí như tôi, cô Lee Seon Yeong? |
이선영 씨 | Cô cảm thấy thế nào khi ở vị trí như tôi, cô Lee Seon Yeong? |
대답해 | Trả lời đi. |
왜 그랬어? | Sao cô làm vậy? |
도대체 뭘 위해서 이런 짓을 했냐고 | Rốt cuộc cô làm vậy để làm gì? |
[선영이 악쓰며] 닥쳐 이 씨발년아! | Im đi, con khốn này! |
- [아리의 아파하는 신음] - [격앙된 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
- [달아나는 발걸음] - [당황한 숨소리] | |
[시현이 놀라며] 아리 씨! | Ah Ri! |
[문이 쾅 부딪힌다] | |
[선영이 작게] 아, 씨… | |
- [마사지사1] 왜, 왜 그래? - [선영] 아, 비켜! | - Cô sao vậy? - Tránh ra! |
- [선영의 격앙된 숨소리] - [연신 부스럭거리는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
- [아리의 거친 숨소리] - [시현의 옅은 한숨] | |
[선영의 다급한 숨소리] | |
- [선영의 짜증 내는 소리] - [마사지사1의 놀란 숨소리] | |
서, 서아리? | Seo Ah Ri? |
[선영의 가쁜 숨소리] | |
[마사지사2의 비명] 어, 어, 어 어, 바퀴벌레! | Ơ, gián kìa… |
[마사지사1, 2의 비명] | |
[마사지사2] 아, 바, 바퀴벌레! | Á, gián! |
[마사지사1] 밟아, 밟아 빨리, 빨리! | Mau, mau ra khỏi đây. |
[마사지사1, 2의 계속되는 비명] | |
- [달아나는 발걸음] - [차가운 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[떨리는 숨소리] | |
씨발, 내가 뭘 잘못했다고! [격앙된 숨소리] | Chết tiệt, tôi đã làm gì sai? |
[어두운 음악] | |
[시현, 아리의 당황한 숨소리] | |
[떨며] 지금 뭐 하는 거예요? | Cô định làm gì? |
[바람이 휭 분다] | |
[선영의 울음 섞인 웃음] | |
훈계질하지 마, 니들이 뭔데! | Đừng có dạy đời, các cô là gì chứ? |
[선영의 격앙된 숨소리] | Đừng có dạy đời, các cô là gì chứ? |
가빈회? | Hội Gabin à? |
뭐, SNS에 자랑질하는 연놈들? | Hay mấy đứa khoe mẽ trên mạng? |
[떨리는 숨소리] 그것들은 당해도 싸 | Chúng xứng có những gì đang có ư? Chúng ăn một bữa bằng cả tháng lương của tôi. |
[선영] 내 한 달 월급을 한 끼 밥값으로도 쓰잖아 | Chúng xứng có những gì đang có ư? Chúng ăn một bữa bằng cả tháng lương của tôi. |
난 죽을 때까지 발버둥 쳐도 가질 수 없는 돈을 | Dù làm việc đến chết tôi cũng không thể có được |
니들은 하루만에도 쓰는 거잖아 | số tiền các người tiêu một ngày. |
[실성한 듯한 웃음] | |
[선영이 숨을 흑 들이켠다] | |
그 많은 옷에, 명품에, 슈퍼 카에 | Khoe mẽ về những thứ như áo quần, đồ hiệu và siêu xe như vậy |
그딴 거 자랑질하면서 | sẽ khiến cuộc sống của người khác trở nên tồi tệ hơn đó. |
남의 인생을 더 시궁창으로 만들잖아 | sẽ khiến cuộc sống của người khác trở nên tồi tệ hơn đó. |
조용히들 처사는 게 그렇게들 어려워? [떨리는 숨소리] | Phải khoe khoang mới chịu được ư? |
그렇게 꼭 과시하고 떠벌려야 돼? | Phải phô trương, khoác lác như vậy hả? |
[선영의 울먹이는 숨소리] | Phải phô trương, khoác lác như vậy hả? |
제발 좀 닥쳐 | Làm ơn im đi. |
전부 다 역겨워 미치겠다고! | Các người làm tôi phát điên! |
[선영이 흐느낀다] | |
[울먹이며] 그러면서 | Rồi các người |
'아니에요' | sẽ nói: "Ôi không, |
[헛웃음] | |
'제 통장도 비었어요' | tài khoản của tôi làm gì có tiền". |
[어이없는 웃음] | tài khoản của tôi làm gì có tiền". |
[웃음 섞인 울음] | |
지랄 염병하고 있네 | Chà, giàu tới kinh tởm. |
그러니까 좆 까 | Vậy thì đi chết đi. |
[떨리는 숨소리] 그냥 세상 다 좆 까라 그래 | Cả thế giới này chết hết đi. |
[떨리는 숨소리] | |
- [무거운 효과음] - 안 돼! | Không được! |
[강조되는 효과음] | |
[사이렌 소리가 울린다] | |
[선영 목소리가 울리며] 니네 같은 년은 | Ước gì lũ khốn như mày chết đi. |
그냥 죽어버렸으면 좋겠어 | Ước gì lũ khốn như mày chết đi. |
[울먹이며] 미친년들 | Mấy con điên. |
[악쓰며] 서아리 뒈져! | Chết đi, Seo Ah Ri! Sao Seo Ah Ri chưa chết? |
서아리 왜 아직 안 죽었어? | Sao Seo Ah Ri chưa chết? |
오민혜, 미친년아 | Con điên Oh Min Hye. |
니 같은 년들은 다 죽어야 돼 | Bọn khốn như cô đều đáng chết. |
[악쓰며] 이 좆같은 년들 씨발년들아! | Mấy con điếm, lũ khốn kiếp! Con điên. |
미친년아 [흐느낀다] | Con điên. Con điên! |
[악쓰며] 미친년아! | Con điên! |
[키보드 조작음] | |
죽어! | Chết đi! |
[떨리는 숨소리] | |
[쇠를 긁는 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[경찰관] 추후에 연락드릴 테니까 협조 좀 잘 부탁드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ liên lạc lại sau. Mong cô sẽ hợp tác. |
[시현] 수고하셨습니다 | Hai cô vất vả rồi. |
[멀어지는 발걸음] | |
괜찮아요? | Không sao chứ? |
[한숨] | |
[아리] 이런 걸 원했던 건 아니었어요 | Em không muốn điều này xảy ra. |
그냥… 잘못된 걸 바로잡고 싶었을 뿐인데 | Em chỉ muốn sửa chữa sai lầm của cô ta thôi. |
[시현] 알아요 | Tôi hiểu. |
다행히도 저 사람 [안도의 숨소리] | May là cô ta không bị thương nguy hiểm đến tính mạng. |
생명에는 지장이 없을 거래요 | May là cô ta không bị thương nguy hiểm đến tính mạng. |
치료가 끝나고 나면 | Sau khi kết thúc điều trị |
잘못만큼 대가를 치르겠죠 | cô ta sẽ phải trả giá cho tội của mình. |
[문이 탁 열린다] | |
[가쁜 숨소리] 아리 씨 | Ah Ri. |
[준경의 가쁜 숨소리] | |
[아리가 떨리는 목소리로] 준경 씨 | Anh Jun Kyeong. |
- [아련한 음악] - [시현] 내가 연락했어요 | Tôi đã gọi cho cậu ấy. |
누구보다도 | Vì cậu ấy là người |
아리 씨를 기다렸던 사람이니까 | mong Ah Ri trở về hơn ai hết. |
미리 말해주지 못해서 미안해요 | Xin lỗi vì không nói trước với cô. |
[멀어지는 발걸음] | |
[떨며] 준경 씨, 몰랐어요 준경 씨가 깨어났을 줄 | Anh Jun Kyeong, em không biết anh đã hồi phục. |
[아리] 어떻게… | - Làm thế nào… - Đừng nghĩ ngợi gì cả. |
아무 생각도 하지 마요 | - Làm thế nào… - Đừng nghĩ ngợi gì cả. |
적어도 지금은 | Ít ra là giờ. |
[준경] 그리고 두 번 다시는 | Và đừng rời xa anh |
어떤 식으로든 내 눈앞에서 사라지지 말고 | thêm lần nào nữa, dù có chuyện gì xảy ra. |
[약하게 흐느낀다] | |
[형사] 이름은 이선영, 32세 거주지는 용산구 장문로 35길 | Lee Seon Yeong, 32 tuổi, ở số 35 đường Jangmun, khu Yongsan. |
[경찰서가 분주하다] | Lee Seon Yeong, 32 tuổi, ở số 35 đường Jangmun, khu Yongsan. |
가명으로 이은채를 썼다고 하더라고요 | Sử dụng tên giả là Lee Eun Chae. |
컴퓨터에 음성이랑 이미지 파일이 쏟아졌다고? | Trong máy tính toàn tập tin ghi âm và hình ảnh à? |
[기가 찬 숨소리] 엄청납니다 | Nhiều lắm ạ. Từ cuộc trò chuyện của khách hàng trong lúc mát-xa. |
마사지하면서 거기 온 고객들 대화 내용이며 | Nhiều lắm ạ. Từ cuộc trò chuyện của khách hàng trong lúc mát-xa. |
핸드폰 비번을 풀어서 캡처한 사진들이 많더라고요 | tới hình chụp màn hình khi mở khóa máy họ. |
그런 식으로 그 바닥 정보를 얻었나 봐요 | Có lẽ đó là cách cô ta biết rõ về giới đó. Đúng là con điên. |
[기가 찬 한숨] 완전 미친년이지 | Có lẽ đó là cách cô ta biết rõ về giới đó. Đúng là con điên. |
우울증으로 정신과 치료도 오래 받았더라고요 | Cô ta cũng đã qua điều trị trầm cảm. |
하여튼 이 세상에 별 골 빈 것들이 많다니까요 | Trời ạ, thế giới này đúng là nhiều đứa bệnh hoạn. |
아, 집구석이 가관도 아니에요 | Thấy nhà của cô ta là chạy mất dép. |
사는 대로 생각한다고 완전 쓰레기장에 뭐… | Cứ tưởng sống trong bãi rác… |
- [현수] 됐어, 그만해 - 예? | - Đủ rồi, dừng lại đi. - Sao ạ? |
[현수] 니 상관인 나나 씹으라고, 새끼야 | Này nhóc, nói xấu sếp cậu là tôi đây này. Để cho người xa lạ đó yên đi. |
- [전화벨 소리] - 잘 모르는 사람 놔두고 | Này nhóc, nói xấu sếp cậu là tôi đây này. Để cho người xa lạ đó yên đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[새가 지저귄다] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [도어록 작동음] | |
[아리 모의 힘든 숨소리] | |
[아리 모의 감격한 숨소리] | |
[울먹이며] 아후, 내 집이네, 어? | Ôi trời, đây là nhà tôi, phải không? |
[아리 모의 감격한 탄성] | Ôi… |
[아리 모의 기쁜 웃음] | |
아우, 내 집으로 돌아오니 이렇게 좋네 | Thật tuyệt khi được trở về nhà của mình. |
[아리 모의 감격한 숨소리] | |
다행이에요, 어머니 집행유예로 풀려나서 | Thật may vì cô được thả ra có quản chế. |
다행? | May? |
[아리 모] 윤정선 그리고 두성이 너도 | Yoon Jeong Sun và cả con nữa, Du Seong. |
내가 가만 안 두려 그랬어 | Mẹ không để hai đứa yên đâu. |
니들이 사람이야? | Hai đứa có phải con người không? Sao lại giấu chuyện Ah Ri với mẹ chứ? |
어떻게 아리 일을 나한테 숨겨? | Hai đứa có phải con người không? Sao lại giấu chuyện Ah Ri với mẹ chứ? |
내 오장육부가 얼마나 썩었는지 알아? [속상한 소리] | Có biết mẹ giày xéo tâm can cỡ nào không? |
[옅은 웃음] 아, 미안해, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
아, 아무래도 엄마가 입이 너무 싸… | Dù sao thì mẹ cũng lẻo mép… |
[아리 모] 뭐, 뭐, 뭐라고? | Gì cơ? |
- 아, 그러니까 그게 그… - [익살스러운 음악] | Ồ, thì ý của con là… Cuối cùng mẹ cũng biết đó thôi. |
- 결국 알게 될 테니까, 아! - [아리 모] 이놈아 | Ồ, thì ý của con là… Cuối cùng mẹ cũng biết đó thôi. Cái thằng xấu xa trời đánh này. |
이 천하의 나쁜 놈아 | Cái thằng xấu xa trời đánh này. Gì hả? Miệng mẹ làm sao? Hả? Bị làm sao? |
뭐? 니 엄마 입이 뭐 어쩌고저째? 어? | Gì hả? Miệng mẹ làm sao? Hả? Bị làm sao? |
- 어째? - [정선] 아, 어머니, 참으세요 | Cô à, bình tĩnh đi ạ. Ý là, Du Seong nói đúng mà. |
아, 두성이 말이 맞긴 맞잖아요 | Ý là, Du Seong nói đúng mà. |
아, 어머니가 아셨으면 성공했겠어요? | Nếu cô biết thì có thành công không ạ? |
착수가 곧 실패지 | Mới bắt đầu đã thất bại rồi. |
[아리 모의 억울한 숨소리] 너까지 왜 이래, 정말? | Cả cháu cũng vậy hả? |
아이 씨 | Cả cháu cũng vậy hả? |
아, 그… 그래서 아리는? | Còn Ah Ri thì sao? |
이 나쁜 계집애는 지금 어디 있어? | Đứa con gái xấu xa đó giờ đang ở đâu? |
[발걸음 소리] | |
[집주인] 청소업체 불러서 금방 올 거니까 | Công ty dọn dẹp đến ngay đấy. |
- [도어록 조작음] - 잠깐 보고 빨리 나가셔야 돼 | Cô xem nhanh rồi đi nha. |
- [도어록 작동음] - [아리] 네, 알겠습니다 | - Vâng, cháu biết rồi. - Ừ, vào đi. |
[집주인] 응, 자 | - Vâng, cháu biết rồi. - Ừ, vào đi. |
[질색하는 소리] | Ôi trời. |
[멀어지는 발걸음] | |
[씁쓸한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[시현] 정말로 여기 있네요? | Cô ở đây thật nhỉ? |
[아리] 시현 씨 | Chị Si Hyeon. |
[시현] 준경이가 그러던데 | Jun Kyeong nói |
요즘은 어딜 가는지 뭘 하는지 꼬박꼬박 알려준다고 | dạo này cô đi đâu, làm gì cũng phải báo chi tiết cho cậu ấy. |
네 | Vâng. |
한번 들어와 봤어요 | Em nghĩ nên vào xem thử. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
이제 이곳도 [한숨] | Chắc nơi này sắp được dọn dẹp sạch sẽ rồi. |
곧 치워지겠죠 | Chắc nơi này sắp được dọn dẹp sạch sẽ rồi. |
[시현] 그런 생각 하죠? | Chắc cô đang nghĩ: |
'이선영이라는 사람은 여기에서만 존재했구나' | "Hoá ra người tên Lee Seon Yeong chỉ tồn tại ở không gian này |
'오로지 bbb페이머스로만 의미를 찾았구나' 하는 | và cô ấy chỉ cảm thấy ý nghĩa đời mình khi được làm bbbfamous". |
네 | Vâng. |
그래서인가 | Có lẽ vì thế, |
전 여기가 끔찍하다기보다 | nên em không thấy nơi này kinh tởm, |
어쩐지 좀 슬퍼 보여요 | mà chỉ cảm thấy đáng thương. |
[부스럭거리는 소리] | |
[시현의 피식 웃음] | |
[시현] 이거 알아요? | Cô biết cái này không? |
[시현의 한숨] | |
아리 씨를 응원하는 계정이에요 | Tài khoản ủng hộ cô Ah Ri. |
"어그리_아리" | ỦNG HỘ_ARI |
[밝은 음악] | |
세상 참 재밌죠? | Cuộc đời thật thú vị. |
이 많은 사람들이 아리 씨의 복귀를 바라고 있어요 | Bao nhiêu người đang chờ cô trở lại. |
[아리] 솔직히 말하면 | Thành thật mà nói, tôi cũng bị lung lay một chút. |
잠깐 흔들리긴 했어 | Thành thật mà nói, tôi cũng bị lung lay một chút. |
하지만 | Nhưng, |
금세 웃음이 나더라 | tự nhiên bật cười. |
그래서 그냥 두고 왔지 | Nên tôi đã bỏ lại tất cả. |
왜냐고? | Tại sao ư? |
날 잘 알면서 또는 날 잘 알지도 못하면서 | Vì những người biết và không biết rõ tôi đã dành thời gian |
나에게 열광하고 날 증오하는 사람들 | ủng hộ hoặc ghét bỏ tôi. |
'어그리 아리'? | "Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó, nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem. |
그까짓 것 언젠가 순식간에 | "Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó, nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem. |
'어글리 아리'가 될 테니까 | "Ủng hộ Ah Ri" ư? Một ngày nào đó, nó sẽ đổi thành "Ari Xấu xí" cho mà xem. |
[음악이 잦아든다] | |
[자동차 엔진음이 멈춘다] | |
[SNS 알림음] | AH RI, CHỜ VÀ ỦNG HỘ CÔ! |
[부스럭거리는 소리가 난다] | |
[경쾌한 음악] | |
혹시 몰랐던 사람도 있나? | Còn ai chưa biết không? Người nổi tiếng Seo Ah Ri từng là |
핵셀럽 서아리의 전직이 | Còn ai chưa biết không? Người nổi tiếng Seo Ah Ri từng là |
고작 화장품 회사 방판이었다는 거 | nhân viên bán hàng tận nhà cho công ty mỹ phẩm. |
서민 서아리, 천민 서아리가 어떻게 셀럽이 됐는지 | Dân đen Seo Ah Ri thấp hèn đã thành người nổi tiếng thế nào? |
이 세계의 실체란 뭔지 | Thế giới này thực chất ra sao? |
알고 싶지 않아? | Muốn biết chứ? #SEO AH RI |
좋아, 알려줄게 | Được, để tôi nói cho. Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi. |
사실 나도 입이 간지러웠으니까 | Được, để tôi nói cho. Thật ra tôi cũng ngứa miệng lắm rồi. |
그럼 | Vậy thì, "theo dõi" tôi nhé? |
따라와 볼래? | Vậy thì, "theo dõi" tôi nhé? #TRỞ LẠI #SEO AH RI #MỌI LÚC |
[음악이 멈춘다] | #TRỞ LẠI #SEO AH RI #MỌI LÚC |
No comments:
Post a Comment