Search This Blog



 신입사관 구해령 2

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 

‪(해령)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그, 함자가 어찌 되십니까?‬‪Tên anh là gì?‬
‪(이림)‬ ‪질문이 있습니다‬‪Ta có một câu hỏi.‬
‪김 도령이 벚꽃나무 아래에서‬ ‪연정을 고백하는‬‪Tại sao cô nghĩ ra được‬ ‪khung cảnh tuyệt đẹp‬
‪그런 아름다운 장면은 대체‬‪nơi thiếu gia Kim‬ ‪tỏ tình dưới cây hoa đào vậy?‬
‪어찌 생각해 내시는 겁니까?‬‪nơi thiếu gia Kim‬ ‪tỏ tình dưới cây hoa đào vậy?‬
‪그, 그건...‬‪À thì...‬
‪그, 지난해에‬‪Năm ngoái ta đã ghé thăm Yudalsan,‬
‪유달산 유람을 갔다가‬ ‪아주 깊은 감명을 받고‬‪Năm ngoái ta đã ghé thăm Yudalsan,‬ ‪và đã thấy rung động sâu sắc.‬ ‪Ta lấy ý tưởng từ đó.‬
‪절로 막 써지더이다‬‪và đã thấy rung động sâu sắc.‬ ‪Ta lấy ý tưởng từ đó.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪유달산이라...‬‪Yudalsan?‬
‪[이림의 코웃음]‬
‪아닌데?‬‪Sai rồi.‬
‪이름을 말씀해 주시지 않으면‬ ‪그냥 이대로 드리겠습니다‬‪Nếu anh không cho ta biết tên,‬ ‪ta sẽ trả sách lại cho anh nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪'매화'‬‪Maehwa.‬
‪제 이름‬‪Xin viết tên ta là...‬
‪'매화'라고 적어 주시겠습니까?‬‪Maehwa.‬
‪그대가 매화의 소설을‬ ‪좋아하지 않는 이유는‬‪Lý do cô không thích‬ ‪tiểu thuyết của Maehwa‬
‪그대가 아름다움을‬ ‪모르기 때문이야‬‪là do cô không biết gì về cái đẹp.‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪낭자?‬‪Là cô?‬
‪(해령)‬ ‪저, 저기, 이 손 좀...‬‪Anh có thể bỏ...‬
‪저, 아니, 손 좀...‬‪Trời ạ, bỏ tay ta ra.‬
‪놓으시지요‬ ‪남녀가 유별한데 무슨 손...‬‪Trời ạ, bỏ tay ta ra.‬ ‪Nam nữ thụ thụ bất thân.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪매화 서책을 만드느라 쓰인‬ ‪종이들이 아깝다면서?‬‪Cô nói sách của Maehwa thật phí giấy.‬
‪(이림)‬ ‪매화의 망상이‬‪Cô cũng nói rằng cô sợ‬
‪도성에 전염병처럼‬ ‪퍼지는 것이 두렵다면서?‬‪ảo tưởng của Maehwa sẽ lan ra‬ ‪khắp kinh thành như một đại dịch.‬
‪이제 보니 줏대가 없기는‬ ‪그대도 마찬가지다‬‪Phải nói cô cũng chẳng có đạo đức gì.‬
‪[비웃으며]‬ ‪매화의 절필을 기원하는‬ ‪고매한 규수인지‬‪Phải nói cô cũng chẳng có đạo đức gì.‬ ‪Cô là một tiểu thư mong Maehwa sẽ gác bút‬
‪매화 행세로 돈을 버는 사기꾼인지‬‪hay chỉ là một kẻ giả danh Maehwa?‬
‪하나만 하시지‬‪Chọn một thôi.‬
‪[해령의 헛웃음]‬
‪그러는 선비님은‬ ‪그리도 매화 편을 들더니‬‪Thảo nào lại bênh vực thế.‬
‪매화 본인이셨습니까?‬‪Anh là Maehwa ư?‬
‪참으로 신박한 방법입니다‬‪Ý tưởng hay đấy.‬
‪세책방마다 돌아다니면서‬ ‪본인 칭찬하기‬‪Anh tới từng thư quán và tự khen mình.‬
‪예, 이렇게 해서‬ ‪몇 권이나 파셨는데요?‬‪Bán được bao nhiêu với trò đó rồi?‬
‪내가 언제 그랬...‬‪Ta làm thế...‬
‪[코웃음]‬
‪뭐가 그리 당당해, 사기꾼 주제에?‬‪Kẻ lừa đảo như cô thật tự tin.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪자꾸 그렇게 단정 짓지 마십시오‬‪Xin đừng vội kết luận như vậy.‬
‪저도 다 사정이 있어서 그런 겁니다‬‪Có lý do nên ta mới phải làm vậy.‬
‪(이림)‬ ‪해서‬‪Thì sao? Cô cần ta thông cảm à?‬
‪나더러 지금 헤아려 달라?‬‪Thì sao? Cô cần ta thông cảm à?‬
‪(해령)‬ ‪아니, 뭐, 지금‬ ‪아, 그런 게 아니라, 저는...‬‪Ý ta không phải vậy. Ta chỉ...‬
‪저, 잠시만‬‪Anh có thể đợi ở phòng kia được không?‬
‪저 방에 들어가서‬ ‪기다려 주시겠습니까?‬‪Anh có thể đợi ở phòng kia được không?‬
‪제가 제대로 사과드리겠습니다‬‪Chút nữa ta sẽ xin lỗi đàng hoàng.‬
‪그대가 사과할 사람이‬‪Cô nghĩ ta là người duy nhất‬ ‪cô cần xin lỗi à?‬
‪나뿐이라고 생각하나?‬‪Cô nghĩ ta là người duy nhất‬ ‪cô cần xin lỗi à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[여인들이 시끌벅적 떠든다]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪(두목)‬ ‪뭐냐?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪그대가 내 소설을‬ ‪얼마나 하찮게 여기든‬‪Dù cô nghĩ tiểu thuyết của ta‬ ‪có không xứng đáng,‬
‪저 사람들의 마음만은 진심이다‬‪sự mến mộ dành cho Maehwa là chân thật.‬
‪그깟 돈 몇 푼에‬ ‪갖고 놀 수 있는 게 아니라고‬‪Cô không được lừa họ‬ ‪chỉ để kiếm chút tiền bỏ túi.‬
‪그러니 사과를 하려면‬‪- Vậy nếu cô muốn xin lỗi...‬ ‪- Ta nên xin lỗi họ.‬
‪저분들께 해야겠습니다‬‪- Vậy nếu cô muốn xin lỗi...‬ ‪- Ta nên xin lỗi họ.‬
‪[여인들이 환호한다]‬‪- Maehwa!‬ ‪- Maehwa!‬
‪[여인들이 시끌벅적 떠든다]‬‪Ôi!‬
‪(해령)‬ ‪여러분께 드릴 말씀이 있습니다‬‪Có một điều ta cần nói với mọi người.‬
‪저는‬‪Ta...‬
‪매화가 아닙니다‬‪không phải Maehwa.‬
‪[여인들이 수군거린다]‬‪- Hả?‬ ‪- Sao?‬
‪매화가 아닌데 매화 행세를 하며‬‪Dù không phải Maehwa, ta đã giả danh‬
‪여러분들을 속였습니다‬‪để lừa mọi người.‬
‪[여인들의 놀란 신음]‬
‪죄송합니다‬‪Ta xin lỗi.‬
‪(두목)‬ ‪저게 미쳤나, 진짜!‬‪Nàng ta điên rồi à?‬
‪(여인1)‬ ‪아니, 매화가 아니라니‬‪Sao cơ? Cô không phải Maehwa ư?‬
‪그럼 여기 서명은 뭐야?‬‪Sao cơ? Cô không phải Maehwa ư?‬ ‪Vậy chữ kí này là sao?‬
‪지금 사기 치는 거야, 어?‬‪Cô lừa chúng ta à?‬
‪[여인들이 수군거린다]‬ ‪[여인들의 놀라는 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Không thể tin nổi.‬
‪(여인1)‬ ‪어떻게 이럴 수가 있어, 진짜?‬‪- Sao nàng ta dám?‬ ‪- Sao nàng ta lại làm vậy chứ?‬
‪하나, 지금 이 자리에‬‪Tuy nhiên, Maehwa thật đang ở đây.‬
‪진짜 매화 선생이 와 계십니다‬‪Tuy nhiên, Maehwa thật đang ở đây.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(여인1)‬ ‪무슨 소리야?‬ ‪[여인들이 수군거린다]‬‪- Nàng ta nói gì cơ?‬ ‪- Hả?‬
‪- (여인2) 설마...‬ ‪- (여인3) 남자야?‬ ‪[여인들의 놀란 신음]‬‪- Như vậy là...‬ ‪- Là người đó sao?‬
‪(여인1)‬ ‪남자가 매화야? 어머, 말도 안 돼‬‪- Đó là Maehwa ư?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(여인4)‬ ‪어머, 어머, 남... 어머, 어머!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Maehwa là người đó ư?‬
‪- (여인5) 어머, 세상에‬ ‪- (여인6) 말도 안 돼‬‪- Là anh ấy à?‬ ‪- Thật ư?‬
‪[여인들이 계속 수군거린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Thật chứ?‬ ‪- Maehwa là nam.‬ ‪- Trời.‬
‪(여인1)‬ ‪이게 웬일이야? 세상에나...‬‪- Trời.‬ ‪- Không tin được.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Là nam?‬
‪(의금부 도사)‬ ‪어명이다!‬‪Thánh chỉ đến!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[여인들이 혼비백산한다]‬‪Thánh chỉ đến!‬
‪매화를 잡아다 들이고‬‪Bắt giữ Maehwa và tịch thu tất cả số sách!‬
‪서책을 모두 압수해라!‬‪Bắt giữ Maehwa và tịch thu tất cả số sách!‬
‪[나장들이 소리친다]‬ ‪[여인들의 비명]‬‪Dừng lại!‬
‪- (두목) 뭐야?‬ ‪- (김 서방) 아이고!‬‪- Sao thế?‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[여인들의 비명]‬ ‪- (나장1) 일로 와!‬ ‪- (나장2) 잡아!‬‪- Bắt lấy họ.‬ ‪- Sách đâu?‬
‪(나장3)‬ ‪가만있어‬‪- Bắt lấy họ.‬ ‪- Sách đâu?‬
‪[여인들의 다급한 비명]‬
‪(이림)‬ ‪나와라!‬‪- Bắt lấy hắn!‬ ‪- Bắt hắn đi.‬
‪놔라, 놔라, 이놈들‬‪Bỏ ra! Bỏ ta ra đồ khốn.‬
‪야!‬‪Bỏ ra! Bỏ ta ra đồ khốn.‬ ‪Này! Cô kia!‬
‪야!‬ ‪[여인들의 다급한 비명]‬‪Này! Cô kia!‬
‪(이림)‬ ‪놔라, 놔라, 이놈들‬‪Bỏ ra. Ta bảo là bỏ ra!‬
‪[해령의 놀란 신음]‬‪- Bắt hắn.‬ ‪- Đừng để mất dấu hắn!‬
‪[이림의 아파하는 비명]‬ ‪[나장들이 소리친다]‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Bắt lấy họ.‬
‪(나장4)‬ ‪잡아라!‬ ‪[해령의 탄식]‬‪- Bắt họ đi!‬ ‪- Tịch thu sách đi!‬
‪(해령)‬ ‪아, 씨...‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Bắt lấy họ!‬
‪[독회장이 소란스럽다]‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Bắt lấy họ!‬ ‪- Ngươi!‬ ‪- Lấy sách đi.‬
‪[해령의 비명]‬ ‪[나장5의 아파하는 신음]‬‪Làm cái gì thế?‬
‪[밖이 소란스럽다]‬
‪[여인들의 다급한 비명]‬ ‪[나장들이 소리친다]‬‪- Thả ra!‬ ‪- Đi theo chúng ta!‬ ‪Bỏ ra!‬
‪[이림의 놀란 숨소리]‬
‪(나장6)‬ ‪뭐야, 씨‬‪Cái đồ...‬
‪[해령의 놀란 신음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪(나장6)‬ ‪야이, 씨, 이 자식들‬‪Lũ nhãi nhép.‬
‪[해령의 놀란 신음]‬ ‪[나장6의 힘주는 신음]‬‪Lũ nhãi nhép.‬
‪[해령의 분노한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪어떡해‬ ‪[이림의 당황한 신음]‬‪Trời đất!‬
‪[나장들의 놀란 신음]‬
‪선비님‬‪Đừng tha thứ cho ta!‬
‪절 용서하지 마십시오‬‪Đừng tha thứ cho ta!‬
‪(이림)‬ ‪야, 야, 너...‬‪Này. Này cô kia!‬
‪야!‬‪Này! Bỏ ta ra.‬
‪아, 좀 놔 봐, 좀, 야!‬‪Này! Bỏ ta ra.‬ ‪Này!‬
‪[삼보의 초조한 신음]‬
‪[삼보의 초조한 신음]‬
‪(나인들)‬ ‪상호 어르신!‬‪- Thái giám Heo!‬ ‪- Thái giám Heo!‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬
‪[나인들의 가쁜 숨소리]‬
‪- (박 나인) 서고에는 안 계십니다‬ ‪- (최 나인) 후원에도요‬‪- Điện hạ không ở thư viện.‬ ‪- Không ở vườn.‬
‪샅샅이 뒤진 것이 맞느냐?‬‪Đã tìm mọi ngóc ngách chưa?‬
‪(나인들)‬ ‪예‬‪Đã tìm mọi ngóc ngách chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪대체 이 시간에 어디를...‬‪Giờ này Điện hạ còn ở đâu nhỉ?‬
‪[종소리 효과음]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪야, 안 되겠다‬ ‪나 어떻게 됐나 좀 알아보고 올게‬‪Ta có việc.‬ ‪Ta sẽ tìm hiểu xem có chuyện gì.‬
‪[설금의 당황한 신음]‬‪Đợi đã, người đi đâu vậy?‬
‪(설금)‬ ‪어딜 가시게요?‬‪Đợi đã, người đi đâu vậy?‬
‪(해령)‬ ‪어명이라고 했으니까‬‪Đó là Thánh chỉ, nên có thể‬ ‪anh ta ở Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪의금부?‬ ‪[설금의 놀란 숨소리]‬‪Đó là Thánh chỉ, nên có thể‬ ‪anh ta ở Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪큰일 날 소리 좀 마세요, 좀, 응?‬‪Xin hãy cẩn trọng lời nói.‬
‪거기가 어디라고 아녀자 몸으로?‬‪Người là nữ nhân, không được vào.‬
‪야, 그럼 네가 좀 갔다 올래?‬‪Người là nữ nhân, không được vào.‬ ‪- Vậy cô thì sao?‬ ‪- Trời.‬
‪(설금)‬ ‪어머나‬‪- Vậy cô thì sao?‬ ‪- Trời.‬
‪종년은 무슨 뭐, 뭐‬ ‪아녀자도 아닙니까?‬‪Chỉ vì ta là người hầu‬ ‪nên không được coi là nữ nhân sao?‬
‪[설금의 못마땅한 신음]‬
‪[설금의 한숨]‬
‪(설금)‬ ‪그 선비님 잡혀간 거‬ ‪아씨 잘못 아니라니까요?‬‪Đó không phải là lỗi của người‬ ‪nếu vị nho sinh đó bị bắt.‬
‪쯧, 매화 서책 읽고‬‪Nghe nói có rất nhiều tiểu thư‬
‪내 님 찾아 삼만 리 가출한‬ ‪마나님들이 한둘이 아니래요‬‪đã bỏ trốn để tìm tình yêu của đời mình‬ ‪sau khi đọc sách của Maehwa.‬
‪그러니 미운털이 박혀도, 응?‬ ‪단단히 박혔죠‬‪Vậy nên anh ta mới bị ghét tới vậy.‬
‪(해령)‬ ‪근데 그래도 그런 이유로‬ ‪사람을 잡아가는 경우가 어디 있냐?‬‪Tại sao họ có thể bắt anh ta‬ ‪chỉ vì lý do đó chứ?‬
‪아, 진짜 이거 아무래도 좀 이상한데?‬‪Ta cứ thấy kỳ lạ quá đi.‬
‪[죄수들이 코를 드르렁 곤다]‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪아이, 저기요, 저기요‬‪Này, cho hỏi.‬
‪[죄수들이 코를 드르렁 곤다]‬ ‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪[코골이 소리가 요란하다]‬
‪어휴...‬
‪[죄수들이 계속 코를 곤다]‬
‪[죄수1의 뒤척이는 신음]‬
‪[죄수들이 계속 코를 곤다]‬
‪[이림의 놀란 한숨]‬
‪[이림의 한숨]‬
‪염치도 없는 인간 아닙니까?‬‪Anh không thấy tác giả này trơ trẽn à?‬
‪양심이 있으면 절필을 해야지‬‪Nếu hắn biết xấu hổ thì nên gác bút đi.‬
‪지금 이 자리에‬ ‪진짜 매화 선생이 와 계십니다‬‪Tuy nhiên, Maehwa thật đang ở đây.‬
‪선비님‬ ‪[여인들의 다급한 비명]‬‪Đừng tha thứ cho ta!‬
‪절 용서하지 마십시오‬‪Đừng tha thứ cho ta!‬
‪(이림)‬ ‪야, 야, 너...‬‪Này. Này cô kia!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[코골이 소리가 요란하다]‬
‪[이림의 분노한 숨소리]‬
‪복수할 거야‬‪Ta sẽ trả thù.‬
‪내가 너‬‪Ta sẽ xử lý ngươi!‬
‪부숴 버릴 거야!‬‪Ta sẽ xử lý ngươi!‬
‪(죄수2)‬ ‪아, 좀, 조용히 좀 합시다, 거‬‪Bé miệng thôi.‬
‪사람 자는 거 안 보이오?‬‪Không thấy người ta đang ngủ à?‬
‪눈깔이 어디 달린 겨‬ ‪이 양반이, 씨...‬‪Có mù không thế?‬
‪- (죄수2) 아휴‬ ‪- (이림) 죄송합니다‬‪Ta xin lỗi.‬
‪[작은 소리로]‬ ‪복수할 거야‬‪Ta sẽ trả thù.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪복수할 거야‬‪Ta sẽ trả thù ngươi.‬
‪[죄수들이 계속 코를 곤다]‬
‪[분노한 신음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[거리가 소란스럽다]‬
‪- (설금) 아씨, 뭐 해요?‬ ‪- 응?‬‪Có chuyện gì vậy, tiểu thư?‬
‪(설금)‬ ‪얼른 가요‬‪Đi thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[나장들의 못마땅한 신음]‬‪MAEHWA‬
‪(김 서방)‬ ‪아이고, 아이고, 이놈들, 아이고‬‪MAEHWA‬ ‪Trời ơi, đồ vô lại.‬ ‪Sao các người dám làm vậy!‬
‪- 아이고, 이놈들!‬ ‪- (나장7) 비키시오!‬‪Trời ơi, đồ vô lại.‬ ‪Sao các người dám làm vậy!‬
‪(김 서방)‬ ‪아이고‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[울부짖으며]‬ ‪금서라니!‬‪Sao lại bị cấm cơ chứ?‬
‪어제까지만 해도 멀쩡하던 서책들이‬‪Đến hôm qua‬ ‪sách vẫn không có vấn đề gì mà.‬
‪어떻게 하루아침에‬ ‪금서가 된단 말이냐?‬‪Sao có thể bị cấm trong một đêm được?‬
‪이 도둑놈들아!‬‪Sao có thể bị cấm trong một đêm được?‬ ‪Quân trộm cắp!‬
‪(나장8)‬ ‪금서를 쓴 죄인 박달패는‬‪Park Dal Pae, ngươi phạm tội‬ ‪viết sách cấm. Hãy ra mặt‬
‪어서 나와 오라를 받아라!‬‪Park Dal Pae, ngươi phạm tội‬ ‪viết sách cấm. Hãy ra mặt‬ ‪để bị bắt!‬
‪(사내1)‬ ‪놔라, 이놈들‬ ‪[여인7이 울부짖는다]‬‪- Phu quân!‬ ‪- Bỏ ta ra!‬
‪(여인7)‬ ‪우리 서방님은‬ ‪아직 천자문도 못 떼신 분입니다‬‪Phu quân ta còn chưa thạo Hán tự.‬
‪대체 무슨 서책을 썼다 하십니까?‬‪Sao có thể buộc tội chàng‬ ‪vì tội viết sách chứ?‬
‪(영감)‬ ‪아, 왜들 이러는 것이오?‬‪Sao có thể buộc tội chàng‬ ‪vì tội viết sách chứ?‬ ‪Chuyện gì đây?‬
‪어, 아니, 이게 뭐 하는 짓들이오?‬‪Các người đang làm gì thế?‬
‪(나장9)‬ ‪거기 서!‬ ‪[사내2의 다급한 신음]‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[사내2의 다급한 신음]‬ ‪[나장10의 기합]‬‪- Khốn kiếp.‬ ‪- Tên khốn!‬
‪(마님1)‬ ‪네 이놈들, 이게 무슨 짓이냐?‬‪Đồ vô lại! Các người đang làm gì vậy?‬
‪- (마님1) 아이고...‬ ‪- (여비1) 아이고, 마님‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Trời ơi, phu nhân!‬
‪(상궁1)‬ ‪네 이년들!‬ ‪[나인들의 비명]‬‪Mấy cô ả này!‬
‪[해령의 다급한 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪[놀란 신음]‬‪Ôi trời...‬
‪[해령의 망연자실한 숨소리]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪내 서책들이 왜...‬‪Sao lại lục sách của ta?‬
‪[까치가 깍깍 운다]‬
‪"의금부"‬
‪[답답한 한숨]‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪이름을 말해 줄 수가 없어?‬‪Ngươi không nói được tên ư?‬
‪그러니까‬‪Không phải ta không thể nói cho ngươi.‬
‪말해 줄 수 없다기보단‬‪Không phải ta không thể nói cho ngươi.‬
‪내 이름을 네가‬ ‪꼭 알 필요 없지 않냐‬‪Ngươi không cần biết tên ta.‬ ‪Ta chỉ nói vậy thôi.‬
‪그 말이다‬‪Ngươi không cần biết tên ta.‬ ‪Ta chỉ nói vậy thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪얘 옥사에서 뭐 잘못 먹었냐?‬‪Hắn ta ăn phải đồ ăn hỏng trong ngục à?‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪(의금부 도사)‬ ‪이봐, 매화 선생‬‪Này Maehwa.‬
‪네 이름을 알아야 내가 추안을 쓰고‬ ‪웃전에 보고를 올릴 것 아니야?‬‪Ta cần biết tên ngươi‬ ‪để báo cáo cho cấp trên.‬
‪몇 대 맞고 시작할래!‬‪Ngươi có cần ăn đòn trước không?‬
‪이름‬‪- Tên ngươi.‬ ‪- Ta không phải Maehwa.‬
‪난 매화가 아니라...‬‪- Tên ngươi.‬ ‪- Ta không phải Maehwa.‬
‪이놈이 그래도!‬‪Đồ...‬
‪너 호패 내놔 봐‬‪Vậy hãy cho ta xem thẻ.‬
‪(의금부 도사)‬ ‪왜?‬‪Sao? Ngươi định bảo ngươi không có‬ ‪thẻ căn cước à?‬
‪설마 호패도 없다 하시게?‬‪Sao? Ngươi định bảo ngươi không có‬ ‪thẻ căn cước à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪누구를 바보로 아나‬‪Ngươi nghĩ ta ngốc lắm à?‬
‪조선 땅에 호패 없는 놈이 어...‬‪Ngươi nghĩ ta ngốc lắm à?‬ ‪Mọi người dân trên đất Joseon phải có...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪호패가 없어?‬‪Ngươi không có thẻ căn cước sao?‬
‪그게 꼭 있어야 하느냐?‬‪Phải có à?‬
‪아, 아버진 뭐 하시노?‬‪Phụ thân của ngươi là ai?‬
‪(의금부 도사)‬ ‪아, 그러니까‬‪Ý là...Phụ thân của ngài là ai?‬
‪아버지 뭐 하시는 분이에요?‬‪Ý là...Phụ thân của ngài là ai?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪정 말하기 곤란하면, 음...‬‪Nếu không thể tiết lộ,‬ ‪chỉ cần nói phẩm hàm thôi.‬
‪품계만 살짝...‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Nếu không thể tiết lộ,‬ ‪chỉ cần nói phẩm hàm thôi.‬
‪[의금부 도사의 난처한 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[의금부 도사의 당황한 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(나장11)‬ ‪도사 나리, 자백을 하러 왔다는데요?‬‪Thưa đại nhân, anh ta đã ra đầu thú.‬
‪(의금부 도사)‬ ‪자백, 누가?‬‪Hả? Ai cơ?‬
‪(나장11)‬ ‪매화가요‬‪Maehwa thật.‬
‪[종소리 효과음]‬‪Maehwa thật.‬
‪[의금부 도사의 당황한 신음]‬
‪[드륵 문 열고 나가는 소리]‬
‪[의금부 도사의 헛기침]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪내가 매화다‬‪Ta mới là Maehwa, lũ khốn.‬
‪이놈들아‬‪Ta mới là Maehwa, lũ khốn.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪"의금부"‬‪NGHĨA CẤM PHỦ‬
‪[걱정스러운 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(나인들)‬ ‪마마‬‪Điện hạ!‬
‪(이림)‬ ‪쉿!‬
‪(의금부 도사)‬ ‪'마마'?‬‪"Điện hạ" ư?‬
‪저놈 저거 말본새며 낯빛이며‬‪Cách nói chuyện và cách ăn mặc‬
‪아무래도 웬만한 집 도령은 아니다‬‪hẳn phải từ gia đình danh giá.‬
‪뒤 좀 밟아 봐라‬ ‪어느 대갓집으로 들어가는지‬‪Bám theo và tìm hiểu xem‬ ‪anh ta sống ở đâu.‬
‪(나장11)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[나장들의 힘겨운 신음]‬
‪(관리)‬ ‪빨리빨리, 빨리빨리‬
‪- (시행) 아, 적으라고‬ ‪- (홍익) 아...‬‪Viết vào đi.‬
‪(시행)‬ ‪아유, 못 해 먹겠다‬‪Không thể chịu nổi.‬
‪아이고, 허리야, 짜증이야, 아휴‬‪Trời ơi, lưng ta đau muốn chết.‬ ‪Phát điên mất.‬
‪[시행의 못마땅한 신음]‬
‪(시행)‬ ‪'방앗간의 열기'‬‪"Lửa tình trong xưởng.‬
‪'김 상궁은 밤마다‬ ‪어디로 가는가?'‬‪"Lửa tình trong xưởng.‬ ‪Cung nữ Kim đi đâu hàng đêm?"‬
‪[시행이 킥킥거린다]‬‪Cung nữ Kim đi đâu hàng đêm?"‬
‪겨우 이딴 서책들 거둬들인다고‬‪Họ gọi các quan từ Nghĩa Cấm Phủ‬
‪의금부에 한성부에‬‪và Hán Thành Phủ‬
‪사관들까지 동원해 가지고‬ ‪생난리를 친 거야?‬‪và các nhà sử học‬ ‪chỉ để tịch thu mấy cuốn sách sao?‬
‪(홍익)‬ ‪그러게나 말입니다‬‪Vậy mới nói.‬ ‪Ta không tham gia khoa cử‬ ‪để làm vậy. Thật xấu hổ.‬
‪내가 이러려고 과거를 봤나‬ ‪자괴감이 막...‬‪Ta không tham gia khoa cử‬ ‪để làm vậy. Thật xấu hổ.‬
‪[홍식의 깊은 한숨]‬ ‪[경묵이 서책을 쓱 꺼낸다]‬
‪(경묵)‬ ‪근데 너 이거 뭐냐?‬‪- Này, cái gì đây?‬ ‪- Sao cơ? Cái đó...‬
‪(홍익)‬ ‪예? 이게...‬‪- Này, cái gì đây?‬ ‪- Sao cơ? Cái đó...‬
‪[홍익의 당황한 웃음]‬
‪아, 이게 왜 여기 들어가 있지?‬ ‪[홍익의 멋쩍은 신음]‬‪Sao lại có ở đây chứ? Ôi trời.‬
‪(시행)‬ ‪요즘 많이 외롭니?‬‪Ngài thấy cô đơn sao?‬
‪(한성부 서윤)‬ ‪민 봉교!‬‪Đại nhân Min!‬
‪민, 민 봉교!‬‪Đại nhân Min!‬
‪아, 좀 비켜!‬ ‪[홍익의 힘겨운 신음]‬‪Trời ạ, tránh ra.‬
‪[다정한 목소리로]‬ ‪민 봉교‬‪Đại nhân Min!‬
‪[서윤의 반가운 웃음]‬‪Đại nhân Min!‬
‪민 봉교, 한성부에 올 거면‬ ‪나한테 미리 연통을 넣지‬‪Ngài nên báo trước cho ta‬ ‪trước khi qua chứ.‬
‪내 그것도 모르고 저 안에서‬ ‪깜빡 잠이 들었지 뭔가? 하하‬‪Ta ngủ gật trong kia một lúc‬ ‪nên không biết ngài đã tới.‬
‪아니, 근데 이것들이‬ ‪민 봉교 일하시는데‬‪Người đâu, không thấy đại nhân Min‬ ‪đang làm việc sao? Mang ghế ra đây!‬
‪의자도 안 갖다주고 뭣들 한 거야?‬‪Người đâu, không thấy đại nhân Min‬ ‪đang làm việc sao? Mang ghế ra đây!‬ ‪- Còn đợi gì nữa?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(우원)‬ ‪괜찮습니다‬‪- Còn đợi gì nữa?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(한성부 서윤)‬ ‪괜찮긴‬‪Có đấy.‬
‪민 봉교, 이런 뒤치다꺼리는‬ ‪아랫것들 시키고‬‪Đại nhân, cứ để thuộc hạ‬ ‪làm những việc vặt này.‬
‪민 봉교는 내 방 가서‬‪Qua thư phòng của ta uống trà thôi.‬
‪차나 한잔해요‬‪Qua thư phòng của ta uống trà thôi.‬
‪정말 괜찮습니다‬‪Không sao thật mà.‬
‪(한성부 서윤)‬ ‪그럼 차라리 날 줘요, 날‬‪Vậy để ta giúp ngài.‬
‪민 봉교 시키느니 내가 하는 게...‬‪Ta muốn tự làm.‬
‪지금 사책에‬‪Ngài vừa chạm vào...‬ ‪SACHAEK‎: SỬ KÝ‬
‪손을 대시는 겁니까?‬‪SACHAEK‎: SỬ KÝ‬ ‪...quyển ‎sachaek‎ này ư?‬
‪(시행)‬ ‪야, 눈물겹다, 눈물겨워‬‪Trời ạ, cảnh này làm ta muốn khóc.‬
‪언제부터 종4품 한성부 서윤이‬‪Từ khi nào phó hộ quân của tòng tứ phẩm‬
‪정7품 봉교 머슴이 됐냐, 그래?‬‪Từ khi nào phó hộ quân của tòng tứ phẩm‬ ‪lại thành kẻ hầu hạ‬ ‪quan chính thất phẩm vậy?‬
‪저러다 똥도 닦아 주겠어‬ ‪잘 닦겠다!‬‪Ông ta sẽ sẵn lòng lau cả mông cơ.‬ ‪Ông ta giỏi lắm.‬
‪좌상의 존귀한 아드님이신데‬ ‪7품이고 8품이고 알 게 뭡니까?‬‪Đó là con trai của Tả nghị chính.‬ ‪Ai cần biết phẩm hàm gì.‬
‪남들도 다‬ ‪'민씨 세자'라 부르는 마당에‬‪Ai cũng gọi đó là‬ ‪Vương thế tử của gia tộc họ Min.‬ ‪Vừa sinh ra đã hưởng lộc.‬ ‪Không bỏ sót cái gì được à?‬
‪탯줄을 잘 잡았으면‬ ‪뭐 하나라도 포기를 하시든가‬‪Vừa sinh ra đã hưởng lộc.‬ ‪Không bỏ sót cái gì được à?‬
‪신수 훤해, 돈 많아, 머리 좋아‬‪Đẹp mã, giàu sang và thông minh.‬
‪(홍익)‬ ‪에라, 가진 자가 더 갖는 더러운 세상‬‪Ngài ấy có mọi thứ. Đời thật bất công.‬
‪(경묵)‬ ‪더러운 세상, 씨, 쯧‬‪Đời hẳn là bất công.‬
‪(시행)‬ ‪그래도 나는 외모랑 머리는 있네‬‪Ơn trời ta cũng có‬ ‪vẻ ngoài tuấn tú và trí khôn.‬
‪(홍익)‬ ‪누가요?‬‪Ai cơ?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Không.‬
‪[해령의 울먹이는 숨소리]‬‪Không.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Phí quá!‬ ‪- Sao lại làm vậy chứ?‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪[사람들이 저마다 안타까워한다]‬‪- Sao lại làm vậy chứ?‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Thật phí phạm.‬
‪조보를 좀 보고 싶습니다‬‪Ta muốn xem chỉ thị thường nhật.‬
‪(해령)‬ ‪궁에서 보낸 기별지 말입니다‬‪Chỉ thị hôm nay từ cung.‬
‪돈을 내면 백성들도‬ ‪읽게 해 준다고 들었습니다‬‪Chỉ thị hôm nay từ cung.‬ ‪Nghe nói người dân trả tiền‬ ‪cũng sẽ được xem.‬
‪오늘 자 조보를 좀‬‪Hãy cho ta xem chỉ thị hôm nay.‬
‪보게 해 주십시오‬‪Hãy cho ta xem chỉ thị hôm nay.‬
‪(한성부 서윤)‬ ‪이 여편네가 지금 뭐라는 거야?‬‪Cô này nói cái gì vậy?‬
‪조보는 우리같이 나랏돈 받는‬ ‪사람들이‬‪Chỉ có quan chức như chúng ta được đọc‬
‪나랏일 하기 위해 받아 보는 거다‬‪để phục vụ công việc.‬
‪개나 소나 다 볼 수 있는 건 줄 알아!‬‪Không phải cho tiểu dân như cô!‬
‪[헛웃음]‬
‪벼슬하는 사람들 눈에는‬ ‪백성이 개나 소로 보이십니까?‬‪Vậy quan chức các người‬ ‪nghĩ về nhân dân như vậy sao?‬
‪[서윤의 화난 숨소리]‬
‪[우원의 만류하는 신음]‬
‪무슨 일이십니까?‬‪Sao thế?‬
‪뭐, 보여 드릴 수는 없지만‬‪Ta không thể cho cô xem,‬ ‪nhưng ta có thể nói sơ qua.‬
‪말씀드릴 수는 있습니다‬‪Ta không thể cho cô xem,‬ ‪nhưng ta có thể nói sơ qua.‬
‪(우원)‬ ‪무엇을 알고자 이리 찾아오신 겁니까?‬‪Cô muốn biết điều gì?‬
‪- (한성부 서윤) 민 봉교‬ ‪- (해령) 하면 대답해 주십시오‬‪- Đại nhân Min.‬ ‪- Vậy xin hãy giải đáp.‬
‪금서에 관한 기사에‬ ‪무어라 쓰여 있었는지요‬‪Chỉ thị viết gì về chỗ sách cấm?‬
‪길가에 그 흔한 방 하나‬ ‪붙지 않았습니다‬‪Họ còn không dán thông cáo.‬
‪평생 모아 온 서책들을 뺏어 가면서‬ ‪말 한마디 해 주지 않았습니다‬‪Họ lấy đi số sách ta sưu tập cả đời‬ ‪mà không báo một lời.‬
‪해서‬‪Vậy nên ta cần biết‬
‪꼭 알아야겠습니다‬‪Vậy nên ta cần biết‬
‪대체 무슨 이유로 금서가 됐는지‬‪vì sao số sách đó bị cấm‬
‪대체 무슨 연유로 사람들을 잡아가고‬ ‪민가를 뒤져댔는지‬‪và vì sao họ bắt bớ người‬ ‪và lục soát gia sản.‬
‪조보에 쓰여 있는‬ ‪그 내용이라도 알아야‬‪Ít nhất ta cần biết chỉ thị ghi gì‬
‪제가 납득을 좀‬ ‪할 수 있을 거 같습니다‬‪để hiểu tình hình.‬
‪패관 소설과‬‪Đó là Thánh chỉ‬
‪청국에서 밀수된 서책들이‬‪vì Bệ hạ nghĩ văn học và sách rẻ tiền‬
‪강상을 어지럽힌다는‬ ‪어명이 있었습니다‬‪mà nhà Thanh tuồn vào‬ ‪đang làm suy đồi đạo đức.‬
‪그래, 주상 전하의 어명이셨다‬‪Đúng, đó là Thánh chỉ. Cô hỏi xong chưa?‬
‪그거면 됐지‬ ‪당신이 뭔데 납득을 하네 마네...‬‪Đúng, đó là Thánh chỉ. Cô hỏi xong chưa?‬ ‪Ai cần biết cô có hiểu hay không...‬
‪왕이라고 늘 옳은 결정만‬ ‪하란 법은 없지 않습니까?‬‪Bệ hạ cũng không thể‬ ‪luôn luôn ra quyết định đúng.‬
‪(한성부 서윤)‬ ‪뭐야?‬‪Bệ hạ cũng không thể‬ ‪luôn luôn ra quyết định đúng.‬ ‪Cô nói gì cơ?‬
‪서책이 나라를 어지럽게 한다니요?‬‪Bệ hạ tin sách văn gây nhiễu loạn ư?‬
‪(해령)‬ ‪지난봄에 어느 대감이‬ ‪아들 신접살림 차린다고‬‪Mùa xuân năm trước,‬ ‪một vị quý tộc phá mười căn nhà‬ ‪của thường dân để xây nhà mới‬ ‪cho thiếu gia mới thành thân.‬
‪애먼 사람들 집을 열 채나 부수고‬ ‪그 자리에 새집을 지었습니다‬‪của thường dân để xây nhà mới‬ ‪cho thiếu gia mới thành thân.‬
‪정말 풍속을 해치고‬ ‪나라를 어지럽히는 건‬‪Đó mới là thứ thật sự gây suy đồi‬
‪그런 횡포들이 아닙니까?‬‪phép tắc đạo đức và gây nhiễu loạn.‬ ‪Đừng đổ cho sách vở.‬
‪고작 서책이 아니라요!‬‪phép tắc đạo đức và gây nhiễu loạn.‬ ‪Đừng đổ cho sách vở.‬
‪해서‬‪Thì sao?‬
‪지금 주상 전하께서 잘못을 하셨다‬‪Cô đang nói Bệ hạ‬
‪그리 말씀하시는 겁니까?‬‪đã đưa ra quyết định sai lầm ư?‬
‪'대학'에 이르기를‬‪Theo cuốn ‎Đại Học‎,‬
‪'임금은 백성이‬ ‪좋아하는 것을 좋아하고'‬‪ý niệm của vua cần thuận theo‬
‪'미워하는 것을 미워하라' 했습니다‬‪ý nguyện của dân.‬
‪하나 지금의 주상 전하는‬‪Thế nhưng Bệ hạ‬
‪백성이 좋아하는 것을 미워하시고‬‪phản đối những gì dân muốn‬ ‪và thuận ý với điều dân căm phẫn.‬
‪미워하는 것을 좋아하시니‬‪phản đối những gì dân muốn‬ ‪và thuận ý với điều dân căm phẫn.‬
‪백성 된 자로서‬ ‪어찌 기꺼워할 수 있겠습니까?‬‪Là thần dân, sao ta có thể hài lòng?‬
‪(재경)‬ ‪구해령!‬‪Hae Ryung!‬
‪(설금)‬ ‪아씨, 아씨, 아씨‬‪Tiểu thư Hae Ryung! Tiểu thư, trời ơi.‬
‪아이고‬ ‪[설금의 다급한 신음]‬‪Tiểu thư Hae Ryung! Tiểu thư, trời ơi.‬
‪아이고, 저희 아씨가 이게‬ ‪병이 있어서 종종 회까닥해요‬‪Ôi trời. Tiểu thư ta không được khỏe.‬ ‪Đôi khi nàng ấy hơi quẫn trí.‬
‪예, 죄송합니다, 정말 죄송합니다‬ ‪[해령이 웅얼거린다]‬‪Ôi trời. Tiểu thư ta không được khỏe.‬ ‪Đôi khi nàng ấy hơi quẫn trí.‬ ‪Rất xin lỗi ngài.‬ ‪Ta xin thành thật xin lỗi.‬
‪실례가 많았습니다, 민 봉교‬‪Thật xin lỗi, đại nhân Min.‬
‪(우원)‬ ‪예‬‪Không sao.‬
‪[재경의 한숨]‬
‪[설금의 답답한 숨소리]‬
‪[해령의 못마땅한 숨소리]‬ ‪[설금의 놀라는 신음]‬
‪(설금)‬ ‪아, 정말, 진짜...‬‪Ôi trời ơi!‬
‪처녀 귀신 되고 싶어서 환장하셨어요?‬‪Tiểu thư muốn bị hành hình sao?‬
‪아니, 어떻게 관원들 앞에서 임...‬‪Trước mặt quan triều đình mà người...‬
‪[작은 소리로]‬ ‪임금님 흉을 보세요?‬‪Sao người có thể phê phán Bệ hạ chứ?‬
‪지금이 무슨 연산군 시절이야?‬‪Vương tử Yeonsan giành lại ngôi vua mà?‬ ‪Sao ta không thể chứ?‬
‪그 정도 말도 못 하게?‬ ‪[설금의 당황한 숨소리]‬‪Vương tử Yeonsan giành lại ngôi vua mà?‬ ‪Sao ta không thể chứ?‬
‪해선 안 되는 말도 있는 것이다!‬‪Có những thứ muội không được nói ra.‬
‪(재경)‬ ‪조정까지 너의 언행이‬ ‪알려지기라도 했으면 어쩔 뻔했느냐?‬‪Nếu như lời nói của muội‬ ‪đến tai triều đình thì sao?‬
‪차라리 그랬으면 좋겠습니다‬‪Ước gì điều đó là sự thật.‬
‪(해령)‬ ‪조정 대신들도 알아야 할 거 아닙니까?‬‪Các phán thư cần biết‬
‪사람들이 뭘 보고, 뭘 느끼고‬ ‪무슨 생각을 하는지요‬‪người dân đang thấy gì và nghĩ gì.‬
‪하면‬‪Muội nghĩ họ sẽ lắng nghe‬
‪대신들이 너의 말을 듣고‬ ‪하루아침에 바뀌기라도 한다더냐?‬‪Muội nghĩ họ sẽ lắng nghe‬ ‪và thay đổi sau một đêm ư?‬
‪돌 하나 던져 강을 메울 셈이었어?‬‪Một viên đá chặn được dòng sông ư?‬
‪(해령)‬ ‪메울 수는 없어도‬ ‪일렁이게 할 수는 있으니까요‬‪Không được. Nhưng nó sẽ tạo ra gợn sóng.‬
‪(재경)‬ ‪그게 왜 하필 너여야만 하냐는 말이다!‬‪Sao phải là muội?‬
‪(해령)‬ ‪하필 제가 아니어야 할 이유도‬ ‪없지 않습니까?‬‪Sao lại không thể là muội?‬
‪대체 너 왜 이렇게...‬‪Sao lại không thể là muội?‬ ‪- Sao muội...‬ ‪- Huynh không biết sao muội lại thế này ư?‬
‪제가 왜 이러는지 모르십니까?‬‪- Sao muội...‬ ‪- Huynh không biết sao muội lại thế này ư?‬
‪[해령의 한숨]‬
‪서책이야 다시 구하면 됩니다‬‪Sách thì muội có thể lấy lại.‬
‪시간이 걸리고 돈이 들어도‬ ‪어쨌거나 할 수 있는 일이니까요‬‪Mất tiền và thời gian,‬ ‪nhưng điều đó là có thể.‬
‪한데 저는‬‪Nhưng có những kẻ tin rằng có thể‬ ‪buộc tội bất cứ ai‬
‪명분만 있으면‬ ‪누구든 죄인으로 만들 수 있고‬‪Nhưng có những kẻ tin rằng có thể‬ ‪buộc tội bất cứ ai‬ ‪và cướp bóc bất cứ ai nếu có cớ.‬
‪무엇이든 뺏을 수 있다고‬ ‪믿는 사람들‬‪và cướp bóc bất cứ ai nếu có cớ.‬
‪그런 사람들을‬ ‪참아 줄 수가 없습니다‬‪Muội không dung thứ nổi.‬
‪소중한 거 뺏기는 일‬‪Mất đi thứ thân thuộc...‬
‪[슬픈 음악]‬
‪이미 넘치게 겪지 않았습니까?‬‪Chẳng phải ta đã trải qua quá nhiều sao?‬
‪[해령의 울먹이는 숨소리]‬
‪따라오지 마십시오‬‪Đừng đi theo muội.‬ ‪Muội sẽ đi hỏi ở nơi khác.‬
‪다른 곳 가서 알아보겠습니다‬‪Đừng đi theo muội.‬ ‪Muội sẽ đi hỏi ở nơi khác.‬
‪(재경)‬ ‪네 혼처를 찾았다‬‪Có phu quân cho muội rồi.‬
‪곧 납채가 올 것이다‬‪Muội sẽ sớm nhận được thư hỏi cưới.‬
‪너도 언제까지‬‪Huynh chỉ muốn nói muội không thể sống‬
‪내 집에서, 내 품에서‬ ‪숨어 살 수만은 없다는 뜻이다‬‪Huynh chỉ muốn nói muội không thể sống‬ ‪dưới sự bao bọc của huynh mãi được.‬
‪이 오라비 마음 알겠느냐?‬‪Mong muội hiểu cho huynh.‬
‪[망연자실한 숨소리]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[이림의 답답한 한숨]‬
‪[이림의 답답한 신음]‬
‪(박 나인)‬ ‪대군마마‬ ‪[이림의 놀란 신음]‬‪Thưa Điện hạ!‬
‪허 내관님 오셨습니다‬‪- Thái giám Heo đã về!‬ ‪- Sam Bo!‬
‪삼보야!‬‪- Thái giám Heo đã về!‬ ‪- Sam Bo!‬
‪삼보야‬‪Sam Bo.‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪mọi chuyện đã giải quyết xong.‬
‪이제 다 끝났사옵니다‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪mọi chuyện đã giải quyết xong.‬
‪걱정... 아!‬ ‪[이림의 걱정스러운 신음]‬‪Đừng lo...‬
‪[삼보의 아파하는 신음]‬
‪걱정 마시옵소서‬‪Ngài đừng bận tâm nữa.‬
‪들어오너라‬‪Vào trong thôi. Cẩn thận nhé.‬
‪조심히, 조심히, 조심히‬‪Vào trong thôi. Cẩn thận nhé.‬ ‪Cẩn thận.‬
‪[삼보의 아파하는 신음]‬‪Cẩn thận.‬
‪(이림)‬ ‪들어오거라‬ ‪[삼보의 힘겨운 신음]‬‪Vào đi.‬
‪조심, 조심‬ ‪[삼보가 연신 신음한다]‬‪Cẩn thận.‬
‪[이림의 조심스러운 신음]‬
‪[이림의 조심스러운 신음]‬ ‪[삼보의 아파하는 신음]‬
‪(이림)‬ ‪천천히, 천천히...‬‪Từ từ thôi.‬
‪어, 옳지, 옳지‬ ‪[삼보의 힘겨운 신음]‬‪- Tốt.‬ ‪- Gần hơn chút nữa.‬
‪(삼보)‬ ‪어, 좀 가깝게, 가깝게, 가깝게, 아‬‪- Tốt.‬ ‪- Gần hơn chút nữa.‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬
‪[최 나인 조심하는 신음]‬ ‪[이림 안도의 한숨]‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬
‪많이 아팠느냐?‬‪Đau lắm không?‬
‪(삼보)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪- 내가 밉겠구나?‬ ‪- (삼보) 예‬‪- Hẳn ngài giận ta lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이림)‬ ‪내가 궐 밖에만 나가지 않았어도...‬‪Nếu như ta không rời cung...‬
‪[삼보의 억울한 신음]‬
‪- 바지를 벗거라‬ ‪- (삼보) 예‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Cởi quần ra.‬ ‪- Vâng.‬
‪(삼보)‬ ‪네? 아이고, 이거...‬‪Sao ạ? Ôi trời!‬
‪(이림)‬ ‪내의원에서 구해 왔다‬‪Ta lấy từ bên Nội Y Viện.‬
‪장형에 이만한 특효약도 없다고...‬‪Thần dược chữa vết roi đấy.‬
‪아이, 됐습니다, 마마‬‪Thần dược chữa vết roi đấy.‬ ‪Không sao đâu Điện hạ.‬ ‪Thần sẽ tự làm một mình.‬
‪제가 혼자‬ ‪혼자 있을 때 바르겠습니다‬‪Không sao đâu Điện hạ.‬ ‪Thần sẽ tự làm một mình.‬
‪한시라도 빨리 발라야‬ ‪피가 멎는다고 하였다‬‪Không sao đâu Điện hạ.‬ ‪Thần sẽ tự làm một mình.‬ ‪Đắp thuốc càng sớm‬ ‪càng chóng cầm máu. Nhanh lên.‬
‪- 어서‬ ‪- (삼보) 아이, 그게, 마마‬‪Đắp thuốc càng sớm‬ ‪càng chóng cầm máu. Nhanh lên.‬ ‪Nhưng...Thưa Điện hạ.‬
‪가만있어, 가만있어‬ ‪아니, 제가 나중에...‬‪Khoan, đợi đã. Thần sẽ tự làm...‬
‪- 놔, 야!‬ ‪- (이림) 어서, 어서‬‪- Sao ngươi dám...‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- 아니, 어딜, 어딜, 아니...‬ ‪- (이림) 삼보야‬‪- Sao ngươi dám...‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Sam Bo.‬ ‪- Trời! Nó...‬
‪- (삼보) 아이고‬ ‪- (박 나인) 어?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪엉덩이가 뽀얗습니다, 마마‬‪Mông của ngài ấy hoàn toàn ổn‬ ‪thưa Điện hạ.‬
‪(최 나인)‬ ‪혹 곤장을 앞으로 맞으셨습니까?‬‪Ngài có bị đánh phía còn lại không?‬
‪[삼보가 횡설수설한다]‬‪Hả? Các ngươi làm gì vậy?‬
‪(삼보)‬ ‪어, 야, 야!‬‪Này! Trời ơi, đồ to gan.‬
‪아유, 얘들이 진짜...‬‪Này! Trời ơi, đồ to gan.‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬
‪이씨, 쯧...‬
‪[삼보의 멋쩍은 웃음]‬
‪아, 그것이...‬‪Chuyện là...‬
‪(삼보)‬ ‪그, 자송문 쓰고 속전을 내든가‬‪Họ nói thần có thể viết đơn cáo lỗi‬ ‪và trả tiền bảo lãnh‬
‪장형을 맞든가 하라기에‬‪hoặc bị đánh.‬
‪제가 아주 현명한 선택을 했습죠, 예‬‪hoặc bị đánh.‬ ‪Nên thần đã đưa ra quyết định đúng đắn.‬
‪하면 사실대로 말할 것이지‬‪Ngài nên nói cho ta sự thật chứ.‬
‪어찌 날 속상하게 만드느냐?‬‪Sao lại để ta lo vậy?‬
‪아니, 뭐, 누명도 쓰는 김에‬‪Thần đã làm lá chắn cho ngài,‬
‪걱정도 좀 받아 보고 싶기도 하고‬‪nên thần mong ngài sẽ lo lắng một chút.‬
‪며칠 좀 편하게 지내보고도 싶고‬‪Thần cũng mong được chăm sóc mấy hôm.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪한데, 마마‬‪Nhưng mà thưa Điện hạ,‬
‪마마가 지금 저한테 이렇게‬ ‪화를 내실 입장이 아니십니다‬‪ngài cũng không thể giận thần như vậy.‬
‪(삼보)‬ ‪제가 분명‬‪Thần đã dặn ngài không được‬ ‪tới khu phố đông người mà.‬
‪저잣거리에‬ ‪다시 나가지 말라고, 말라고‬‪Thần đã dặn ngài không được‬ ‪tới khu phố đông người mà.‬
‪제가 귀에 못이 박히도록...‬‪Thần đã dặn ngài bao nhiêu...‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬‪Thần đã dặn ngài bao nhiêu...‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬ ‪(이림)‬ ‪너 앞으로 사흘간‬‪Ba ngày tới đừng nói chuyện với ta.‬
‪나한테 말도 붙이지 마‬‪Ba ngày tới đừng nói chuyện với ta.‬
‪- (삼보) 아유...‬ ‪- (이림) 어!‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪- (삼보) 어...‬ ‪- (이림) 어허!‬
‪오지 마‬‪Đừng lại gần ta.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(우원)‬ ‪신시 동궁전‬‪Vào giờ Thân tại Dongungjeon,‬
‪세자가 홍문관 부제학‬ ‪조승광을 독대했다‬‪Vương thế tử đã có buổi đối thoại‬ với Phó đề học Jo Seung Gwang.
‪조승광이 금서로 인한‬ ‪백성들의 피해를 고하기를‬‪Về thiệt hại gây ra bởi sách cấm,‬ Jo Seung Gwang báo cáo rằng...
‪압수한 서책이 6,829권‬‪có 6.829 cuốn sách đã bị thu hồi‬
‪관아에 잡힌 백성들이 255명‬‪và 255 thường dân bị bắt tại địa phương.‬
‪호조에서 속전으로 거둬들인 돈이‬‪Ngài cũng nói rằng tổng số tiền bảo lãnh‬ thu được tổng cộng là 4.820‎ nyang.
‪4,820냥이라고 하자‬‪Ngài cũng nói rằng tổng số tiền bảo lãnh‬ thu được tổng cộng là 4.820‎ nyang.
‪세자가 '겨우 사흘 만에‬ ‪일어난 일인가?' 되묻고‬‪Vương thế tử hỏi rằng có phải‬ mọi chuyện diễn ra chỉ trong ba ngày,
‪부제학이 '팔도의 보고는‬ ‪아직 올라오지도 못했다' 답했다‬‪Phó đề học đáp rằng không bao gồm‬ ‪những tỉnh khác do chưa nhận được báo cáo.‬
‪세자는 한참을 말없이 앉아 있다가‬‪Sau một hồi lặng thinh,‬
‪조승광과‬‪Vương thế tử cho Jo Seung Gwang‬ và nhà sử học lui.
‪사관을 내보냈다‬‪Vương thế tử cho Jo Seung Gwang‬ và nhà sử học lui.
‪왕이라고 늘 옳은 결정만‬ ‪하란 법은 없지 않습니까?‬‪Bệ hạ cũng không thể‬ ‪luôn luôn ra quyết định đúng.‬
‪(우원)‬ ‪사신은 논한다‬‪Ta xin chia sẻ quan niệm.‬
‪조정의 흉독이 날이 갈수록 심해져‬‪Tình trạng tham ô trong triều‬ đang ngày càng trầm trọng
‪정사가 쇠털과도 같아지니‬‪và căng thẳng chính trị đang gia tăng.‬
‪[마님2의 비명]‬ ‪(여비2)‬ ‪마님!‬‪và căng thẳng chính trị đang gia tăng.‬ ‪- Không! Đại nhân!‬ ‪- Thật phi lý!‬
‪[죄수들의 억울한 외침]‬‪- Không! Đại nhân!‬ ‪- Thật phi lý!‬
‪(우원)‬ ‪백성들이 손만 뻗어도 법망에 걸리고‬‪Trong khi đó, người dân đang bị buộc tội‬
‪발을 내딛기만 해도 죄에 빠진다‬‪chỉ vì họ đưa tay ra hoặc dám tiến bước.‬
‪(죄수3)‬ ‪정말 억울하옵니다‬‪chỉ vì họ đưa tay ra hoặc dám tiến bước.‬ ‪Không công bằng!‬
‪[죄수4의 비명]‬
‪(우원)‬ ‪예로부터 '하늘은 마음이 없어'‬‪Từ xa xưa, người ta đã nói rằng trời cao‬
‪'오로지 백성들의 마음을‬ ‪제 것으로 삼으니'‬‪phản chiếu lòng người‬ vì trời không có lòng riêng.
‪'백성들이 슬퍼하면‬ ‪하늘도 슬퍼하고'‬‪Vậy nên điều làm con người đau buồn‬ cũng làm trời phiền muộn,
‪'백성들이 기뻐하면'‬‪điều làm con người vui sướng‬
‪'하늘도 기뻐한다고 했다'‬‪cũng khiến trời mãn nguyện.‬ ‪- Xin rủ lòng thương.‬ ‪- Xin rủ lòng thương.‬
‪[신하들이 간언을 토로한다]‬‪- Xin rủ lòng thương.‬ ‪- Xin rủ lòng thương.‬
‪(우원)‬ ‪하나 이 땅의 대신들은‬‪- Xin rủ lòng thương.‬ ‪- Xin rủ lòng thương.‬ ‪Dù vậy nhưng các phán thư...‬
‪(우의정)‬ ‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪Dù vậy nhưng các phán thư...‬ ‪Xin thu hồi Thánh chỉ!‬
‪(우원)‬ ‪하늘도 백성도 두려워하는 법이 없으니‬‪...không hề e sợ cả trời lẫn người.‬
‪(대신들)‬ ‪거두어 주시옵소서, 저하‬‪- Xin thu hồi Thánh chỉ!‬ ‪- Xin thu hồi Thánh chỉ!‬
‪(우원)‬ ‪삼가 살피건대‬‪Từ quan sát của ta,‬
‪종사가 위태로운 까닭은‬‪khủng hoảng này hoàn toàn...‬
‪오로지 그들에게 있다‬‪là do họ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(귀재)‬ ‪[칼을 휙 뽑아 든다]‬ ‪웬 놈이냐?‬‪Xưng danh đi.‬
‪좌상 대감‬‪Thưa đại nhân. Ta là Kim Cheok Jeom,‬ ‪quan chức của Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪의금부 도사 김척점이라 합니다요‬‪Thưa đại nhân. Ta là Kim Cheok Jeom,‬ ‪quan chức của Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪대감께서 꼭‬‪Có điều ngài nên biết.‬
‪아셔야 할 얘기가 있습니다‬‪Có điều ngài nên biết.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Thưa Điện hạ, hãy cố vui vẻ lên.‬
‪표정을 아주 밝게 하시옵소서‬‪Thưa Điện hạ, hãy cố vui vẻ lên.‬
‪간만에 뵙는 주상 전하시옵니다‬‪Đã lâu ngài chưa gặp Bệ hạ.‬
‪아무 이유 없이‬ ‪날 찾으실 분이 아니다‬‪Người chưa bao giờ cho gọi ta như vậy.‬
‪아드님이시옵니다‬‪Ngài là Thế tử.‬
‪못 보면은 그립고‬‪Hẳn Bệ hạ nhớ ngài,‬ ‪và tim người thấy nhói đau‬
‪떠올리면 애틋하고 그러실 테지요‬‪Hẳn Bệ hạ nhớ ngài,‬ ‪và tim người thấy nhói đau‬ ‪khi nghĩ tới ngài.‬
‪(이림)‬ ‪그럴 리 없다는 거 알잖아‬‪Ngài biết là không phải mà.‬
‪어디 삐뚤어진 곳은 없느냐?‬‪Trông thế nào? Cần chỉnh gì chứ?‬
‪[삼보의 살피는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪네‬‪Không ạ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아바마마‬‪Phụ vương, người có khỏe không ạ?‬
‪그간 강녕하셨습니...‬‪Phụ vương, người có khỏe không ạ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(이태)‬ ‪내 아무리 노력해도‬‪Dù có cố trẫm cũng không thể‬ ‪quý mến con được.‬
‪곱게 봐 주려야 봐 줄 수가 없어‬‪Dù có cố trẫm cũng không thể‬ ‪quý mến con được.‬
‪입이 있으면 말해 보라‬‪Con nói xem. Có phải con điên rồi không?‬
‪나도 모르게‬ ‪광증이라도 앓은 것이냐?‬‪Con nói xem. Có phải con điên rồi không?‬
‪아니면 내 얼굴에 먹칠을 하기로‬ ‪작정이라도 한 것이냐!‬‪Hay con đang cố làm ô nhục trẫm?‬
‪소자 아직 미거하여‬‪Nhi thần không hiểu được‬
‪무슨 말씀을 하시는지‬‪vì nhi thần vẫn chưa lớn khôn.‬
‪알지 못하겠습니다‬‪vì nhi thần vẫn chưa lớn khôn.‬
‪(이태)‬ ‪이제는 면전에서 거짓말까지 해?‬‪Con còn dám nói dối trẫm sao?‬
‪내 이 추잡한 것을‬ ‪한 줄, 한 줄 읽어 줘야 알아듣겠느냐?‬‪Trẫm có nên đọc từng câu chữ‬ ‪của thứ sách đồi bại này không?‬
‪그래, 내 뒤에서‬ ‪이런 광대 짓이나 해 가며‬‪Sao? Con làm trò hề sau lưng trẫm,‬
‪우매한 백성들에게 칭송을 받으니‬‪và lũ dân ngu muội tung hô con.‬
‪기분이 어떻더냐?‬‪Con thấy sao?‬
‪네가 왕이라도 된 것 같니?‬‪Con thấy mình có giống vua không?‬
‪차라리 기방 가서 난봉질을 하든가‬ ‪노름을 하든가!‬‪Thà là đánh bạc‬ ‪hay chơi đùa với kỹ nữ còn hơn!‬
‪어디 사내가 이런 해괴한 글을 써?‬‪Sao nam tử lại đi viết thứ vớ vẩn như vậy?‬
‪그저...‬‪Nhi thần viết‬ ‪để giải tỏa cảm xúc vì buồn chán.‬
‪적적한 마음을 달래고자 쓴‬ ‪서책들입니다‬‪Nhi thần viết‬ ‪để giải tỏa cảm xúc vì buồn chán.‬
‪- 그런 뜻이 아니라...‬ ‪- (이태) 듣기 싫다!‬‪- Con không...‬ ‪- Câm miệng!‬
‪(이태)‬ ‪세 치 혀를 굴린다고 네놈의 간악함을‬ ‪숨길 수가 있을 거 같으냐?‬‪Không thể che giấu ý niệm hiểm độc của con‬ ‪bằng lý do đó đâu.‬
‪내 너 같은 것을 자식으로 둔 죄로‬‪Vì có một nghịch tử như con,‬
‪죽어서도 선대왕들을‬ ‪뵐 면목이 없느니라‬‪trẫm không còn mặt mũi‬ ‪gặp tiên vương khi qua đời nữa.‬
‪이날 이때껏 이 나라, 이 왕실에!‬‪Con còn xấu xa và hiểm độc hơn bất cứ ai‬
‪너처럼 흉한 종자는 없었어!‬‪từng đặt chân vào cung điện này!‬
‪- 아바마마...‬ ‪- (이태) 여봐라!‬‪- Phụ vương.‬ ‪- Nghe đây!‬
‪(상선)‬ ‪예, 전하‬‪Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪(이태)‬ ‪지금 당장 녹서당에 있는‬ ‪모든 서책을 가져다 불태워라‬‪Tịch thu tất cả sách ở Nokseodang‬ ‪và đốt hết ngay lập tức!‬
‪[삼보의 놀란 숨소리]‬‪Tịch thu tất cả sách ở Nokseodang‬ ‪và đốt hết ngay lập tức!‬
‪서책뿐만이 아니라‬‪Không chỉ sách. Cả giấy, bút và mực nữa!‬
‪종이, 붓, 먹!‬‪Không chỉ sách. Cả giấy, bút và mực nữa!‬
‪글과 관련된 것은‬ ‪모조리 빼앗아 잿더미로 만들어라‬‪Tịch thu tất cả đồ dùng để viết‬ ‪và đốt chúng thành tro đi.‬
‪오늘부터 도원 대군은‬ ‪[이림의 떨리는 숨소리]‬‪Từ nay trở đi,‬
‪단 한 권의 서책을 읽어서도‬ ‪써서도 안 될 것이야!‬‪Vương tử Dowon sẽ bị cấm đọc và viết sách!‬
‪(이림)‬ ‪아바마마‬‪Phụ vương, nhi thần xin tạ tội.‬
‪제가 죽을죄를 지었습니다‬‪Phụ vương, nhi thần xin tạ tội.‬
‪다시는‬‪Con sẽ...Từ giờ con sẽ‬ ‪không để người khác đọc văn của con nữa.‬
‪다시는 제 글을‬ ‪세상에 내놓지 않겠습니다‬‪Con sẽ...Từ giờ con sẽ‬ ‪không để người khác đọc văn của con nữa.‬
‪부디 명을 거두어 주십시오‬‪Xin người suy xét lại.‬
‪(이림)‬ ‪저는‬‪Đọc và viết‬ ‪là những việc duy nhất con có thể làm.‬
‪글을 읽고 쓰는 거밖에‬ ‪할 줄 모릅니다‬‪Đọc và viết‬ ‪là những việc duy nhất con có thể làm.‬
‪그거조차 할 수 없다면‬‪Nếu không được làm nữa...‬
‪그거조차 할 수 없다면...‬‪Nếu không được làm nữa...‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪제겐 아무것도 없습니다‬‪Con sẽ chẳng còn lại gì.‬
‪아바마마‬‪Phụ vương.‬
‪제발‬‪Xin người...‬
‪제발...‬‪Xin người...‬
‪제발...‬‪Xin người đấy.‬
‪[이림이 흐느낀다]‬
‪[이림이 흐느낀다]‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[이림의 놀란 신음]‬
‪[괴성이 들린다]‬
‪[이림의 겁먹은 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[괴성이 들린다]‬ ‪[이림의 놀란 신음]‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪[이림의 떨리는 숨소리]‬
‪[괴성이 들린다]‬
‪[적막이 흐른다]‬
‪[이림의 안도하는 숨소리]‬
‪[기척이 들린다]‬
‪(이림)‬ ‪아바마마‬‪Phụ vương.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Phụ vương.‬
‪[이림의 두려운 숨소리]‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[이림의 가쁜 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪삼보야‬‪Sam Bo...‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬ ‪[삼보가 달그락거린다]‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬ ‪(삼보)‬ ‪자...‬‪Đây ạ.‬
‪자...‬‪Ngài uống đi.‬
‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬ ‪[이림이 콜록댄다]‬‪Được rồi.‬
‪[그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪(삼보)‬ ‪[등을 토닥이며]‬ ‪자, 자...‬‪Ngài sẽ ổn thôi.‬
‪[풀벌레와 밤새 울음]‬
‪이제 너도 들어가 보거라‬‪Ngài nên đi đi.‬
‪한번 그러고 나면‬ ‪다시 못 자는 거 알잖아‬‪Ngài biết ta không thể ngủ lại‬ ‪sau khi xảy ra chuyện đó.‬
‪난 여기서 별이나 구경하련다‬‪Ta sẽ chỉ ngồi đây ngắm sao thôi.‬
‪한동안 괜찮으시더니‬‪Đã lâu rồi‬ ‪kể từ lần cuối ngài gặp ác mộng.‬
‪상심이 그리 크셨습니까?‬‪Nó đã khiến ngài buồn phiền nhiều nhỉ?‬
‪여긴 드넓은 대궐의 끝자락이다‬‪Nơi này nằm ở một góc hoàng cung rộng lớn.‬
‪(이림)‬ ‪아무도 찾지 않는 녹서당‬‪Nokseodang, nơi không ai ghé thăm.‬
‪틀어박혀서‬ ‪서책 만 권을 읽든 만 권을 쓰든‬‪Ta có thể đọc hay viết 10.000 cuốn sách‬ ‪nếu ta muốn...‬
‪부왕께 숨기려면‬ ‪얼마든지 숨길 수 있지‬‪mà phụ vương không biết.‬
‪하면 그리하십시오‬‪Vậy ngài cứ làm đi.‬
‪저도 입 꾹 다물고 있겠습니다‬‪Thần cũng sẽ giữ miệng mà.‬
‪싫어‬‪Không. Ta không định làm vậy.‬
‪- (이림) 그러지 않을 생각이다‬ ‪- 왜요?‬‪Không. Ta không định làm vậy.‬ ‪Sao lại không chứ?‬
‪아바마마께서는‬‪Phụ vương không nghe lời ta nói.‬
‪내 말을 전혀 듣지 않으신다‬‪Phụ vương không nghe lời ta nói.‬
‪한데 나마저‬ ‪아바마마의 말씀을 듣지 않으면‬‪Nếu ta cũng không nghe lời người,‬
‪[슬픈 음악]‬
‪어찌 부모와 자식이라고 하겠어?‬‪thì chúng ta khó là phụ tử được.‬
‪마마...‬‪Điện hạ.‬
‪차라리 유배 보내 달라‬ ‪청을 할 걸 그랬나?‬‪Có lẽ ta nên yêu cầu người‬ ‪cho ta đi lưu đày.‬
‪강가로 가면 낚시를 하고‬‪Nếu cho ta ra sông, ta sẽ câu cá.‬
‪산으로 가면 삼 농사를 짓고‬‪Nếu cho ta lên núi, ta sẽ trồng sâm.‬
‪(이림)‬ ‪하면‬‪Như vậy,‬
‪나도 할 일이 있을 텐데‬‪sẽ có việc khiến ta bận rộn.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(재경)‬ ‪네 혼처를 찾았다‬‪Có phu quân cho muội rồi.‬
‪(익평)‬ ‪늙은이가 자꾸 불러내‬ ‪귀찮은 건 아닌지 모르겠군‬‪Hy vọng lão già này không phiền‬ ‪khi hay gọi ngài ra ngoài như vậy.‬
‪(재경)‬ ‪아닙니다‬‪Xin ngài đừng nói thế.‬
‪말씀하십시오‬‪Mời ngài cứ nói.‬
‪내가 할 말이 있어야만‬ ‪자네를 볼 수 있나?‬‪Phải có điều cần nói‬ ‪thì ta mới được gặp ngài sao?‬
‪담소를 즐기자고‬ ‪절 찾으실 분도 아니십니다‬‪Ngài không phải kiểu người‬ ‪gọi ta ra nói chuyện phiếm.‬
‪[익평의 옅은 웃음]‬
‪(익평)‬ ‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪무언가 찬찬히 의논하고 싶을 땐‬‪Không có đối tác nào tốt hơn ngài‬
‪구 교리만큼 좋은 상대도 없지‬‪Không có đối tác nào tốt hơn ngài‬ ‪khi ta có chuyện cần bàn bạc.‬
‪(익평)‬ ‪'호담선생전'의 저자‬‪Tác giả viết ‎Ho Dam Kí Sự‎.‬
‪이상하다고 생각한 적 없나?‬‪Ngài không thấy có gì lạ ở người này ư?‬
‪조선의 방방곡곡‬‪Ta có tai mắt khắp nơi trên đất Joseon,‬
‪내 사람이 없는 곳도‬ ‪내 손이 닿지 않는 곳도 없어‬‪Ta có tai mắt khắp nơi trên đất Joseon,‬ ‪và có ảnh hưởng‬ ‪đến mọi ngóc ngách đất nước.‬
‪한데 그자는‬ ‪전혀 꼬리가 잡히지 않아‬‪Nhưng ta không tìm ra‬ ‪dấu vết gì của tác giả.‬
‪꼭 내 등 뒤에 있는 것처럼‬‪Như thể người này ở sau lưng ta vậy.‬
‪서북 지방은 사람이 적고 황량하여‬‪Phương bắc hoang vu cằn cỗi‬
‪숨을 곳이 많습니다‬‪có rất nhiều nơi trú ẩn.‬ ‪- Nếu ngài tìm lâu hơn...‬ ‪- Chỉ là đánh lạc hướng thôi.‬
‪- 좀 더 찾아보시면...‬ ‪- 그건 눈속임일세‬‪- Nếu ngài tìm lâu hơn...‬ ‪- Chỉ là đánh lạc hướng thôi.‬
‪(익평)‬ ‪'등하불명'이라 하지 않는가?‬‪Càng gần thì càng khó phát hiện.‬
‪내가 눈앞에 두고도‬ ‪볼 수 없는 곳은 단 한 곳‬‪Chỉ có một nơi duy nhất ở gần,‬ ‪nhưng xa tầm với của ta.‬
‪대궐이지‬‪Hoàng cung.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪'호담선생전'의 저자가‬‪Ngài đang nói tác giả ‎Ho Dam Kí Sự‬ ‪đang ở hoàng cung ư?‬
‪궁 안에 있단 말씀이십니까?‬‪Ngài đang nói tác giả ‎Ho Dam Kí Sự‬ ‪đang ở hoàng cung ư?‬
‪해서‬‪Đó là lý do‬
‪(익평)‬ ‪난 내일‬‪ta định gửi tấu chương vào ngày mai.‬
‪상소를 하나 올릴 생각이네‬‪ta định gửi tấu chương vào ngày mai.‬
‪대감‬‪Đại nhân.‬
‪이건 세자 저하께서...‬‪- Thế tử...‬ ‪- Ngài ấy phải chấp nhận vào ngày mai.‬
‪받아들일 수밖에 없을 것이야‬‪- Thế tử...‬ ‪- Ngài ấy phải chấp nhận vào ngày mai.‬
‪내일쯤이면‬‪- Thế tử...‬ ‪- Ngài ấy phải chấp nhận vào ngày mai.‬
‪(익평)‬ ‪그러니 대답해 주게‬‪Trả lời câu hỏi của ta đi.‬
‪그걸로 '호담선생전'의 저자를‬ ‪잡을 수 있겠는가?‬‪Ngài nghĩ cái này đã đủ‬ ‪để bắt tác giả ‎Ho Dam Kí Sự‎ chưa?‬
‪(상궁2)‬ ‪네 이놈들, 예가 어디라고...‬‪Lũ đểu giả! Sao các ngươi dám...‬
‪[휙 칼 찌르는 소리와‬ ‪상궁2의 힘겨운 신음]‬
‪[대비 임씨의 떨리는 숨소리]‬‪20 NĂM TRƯỚC‬
‪주상은 어디에 있습니까?‬‪Bệ hạ đâu?‬
‪[무거운 음악]‬
‪주상은 어디에 있냐고‬ ‪묻고 있질 않습니까!‬‪Ta hỏi ngươi, Bệ hạ đâu?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪함영!‬‪Vương tử Hamyeong!‬
‪전위교서이옵니다, 대비마마‬‪Thần mang ‎jeonwigyoseo‎ đến,‬ ‪thưa Nương nương.‬ ‪JEONWIGYOSEO‎:‬ ‪CHIẾU CHỈ KẾ VỊ NGAI VÀNG‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[좌절하는 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪좌상‬‪Tả nghị chính. Có vẻ ngài đã già yếu rồi.‬
‪드디어 노망이 나셨습니다‬‪Tả nghị chính. Có vẻ ngài đã già yếu rồi.‬
‪(우의정)‬ ‪저하‬‪Điện hạ, xin ngài cẩn trọng lời nói.‬
‪삼가 말씀을 가려 하시옵소서‬‪Điện hạ, xin ngài cẩn trọng lời nói.‬
‪사관이 있사옵니다‬‪Các nhà sử học đang ở đây.‬
‪그래요, 사관이 있습니다‬ ‪조회에도 경연에도‬‪Đúng, có các nhà sử học‬ ‪khi thiết triều và luận đàm.‬
‪(이진)‬ ‪전하와 내가 가는 곳이라면‬ ‪어디든 따라와‬‪Họ đi theo Bệ hạ và ta đi khắp nơi‬
‪언위와 동정을 적어 남기지요‬‪và ghi lại mọi điều chúng ta nói và làm.‬ ‪Ta thể không nói hay nhìn‬
‪내 그것이 두려워‬‪Ta thể không nói hay nhìn‬
‪지금도 말 하나, 눈짓 하나‬ ‪마음대로 할 수가 없는데‬‪bất kỳ thứ gì ta muốn được,‬ ‪vì sợ điều đó sẽ bị ghi lại.‬
‪좌상은 여사관을 두어‬ ‪내 침소까지 염탐하려 드십니까?‬‪Giờ ngài muốn tuyển‬ ‪nhà sử học nữ‬ ‪theo dõi ta trong phòng của ta nữa ư?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(익평)‬ ‪저하‬‪Điện hạ.‬
‪소신이 여사 제도를 제청하는 것은‬‪Thần chỉ đề xuất‬ ‪rằng ta nên có nhà sử học nữ‬
‪고제를 따르기 위함입니다‬‪theo hệ thống xưa.‬
‪(이진)‬ ‪대체 어느 사서, 어느 나라에‬‪Sách nào của đất nước nào nhắc tới‬
‪여사 제도라는‬ ‪말도 안 되는 선례가 있단 말이오?‬‪hệ thống vô lý có nhà sử học nữ như vậy?‬
‪(익평)‬ ‪'주례'입니다‬‪Là luật lệ thời Chu.‬
‪주례에 따르면‬‪Theo luật thời Chu,‬ ‪nhà Chu dùng nhà sử học nữ‬
‪주나라는 천관에 여사를 두어‬‪Theo luật thời Chu,‬ ‪nhà Chu dùng nhà sử học nữ‬
‪규문 안의 일도‬ ‪사책에 남기게 하였으므로‬‪ghi chép cả những sự kiện‬ ‪diễn ra trong nơi ở của nữ nhân.‬
‪후왕과 후현들이 그 선악을 보고‬ ‪배운 바가 많았습니다‬‪Nhiều vị vua và nhà thông thái‬ ‪có được tri thức từ các ghi chép này.‬
‪망국입니다‬‪Đất nước đó đã mất.‬ ‪Nó bị diệt vong hơn 1.000 năm trước rồi!‬
‪천 년도 전에‬ ‪사라진 나라란 말입니다!‬‪Nó bị diệt vong hơn 1.000 năm trước rồi!‬
‪(익평)‬ ‪천 년이 지나도‬ ‪귀감이 되는 나라입니다‬‪Nhưng họ còn làm gương 1.000 năm sau đó.‬
‪조선의 모든 관직 제도가‬ ‪주례를 따른바‬‪Hệ thống luật lệ Joseon được xây dựng‬ ‪từ luật nhà Chu.‬
‪저하께서도 지난달에 분명히‬‪Thần nhớ rõ tháng trước‬
‪주나라의 고제를 따라‬‪Điện hạ đã bàn luận vấn đề nghi lễ‬ ‪bằng cách dùng ví dụ xưa về nhà Chu.‬
‪황단의 일을 논하지 않으셨습니까?‬‪Điện hạ đã bàn luận vấn đề nghi lễ‬ ‪bằng cách dùng ví dụ xưa về nhà Chu.‬
‪(부제학)‬ ‪좌상 대감‬‪Ngài Tả nghị chính.‬
‪주나라와 다르게‬ ‪조선의 여인들은 글을 모릅니다‬‪Nữ nhân Joseon‬ ‪không biết đọc như nữ nhân thời Chu.‬
‪어찌 언문으로‬ ‪사필을 잡을 수 있겠습니까?‬‪Không thể dùng Ngạn văn‬ ‪để ghi lại các sự kiện.‬
‪(대제학)‬ ‪부제학 말이 옳습니다‬‪Phó đề học nói phải.‬
‪'사유삼장재학식'이라 하지 않습니까?‬‪Nhà sử học phải có kỹ năng, kiến thức,‬ ‪cũng như sự sáng suốt.‬
‪문과 급제자 중 가장 우수한‬ ‪인재들만 모아서 치른다 해도‬‪Cả học giả giỏi nhất‬ ‪vượt qua kỳ thi quốc gia‬
‪떨어지는 것이 사관 시험입니다‬‪còn không đỗ kỳ thi chọn nhà sử học.‬
‪[이진이 상소를 탁 내려놓는다]‬
‪(익평)‬ ‪사관과 여사는 다릅니다‬‪Nhà sử học nữ thì khác.‬
‪사관은 정사를 기록해‬ ‪만세에 남기는 것이 직무이나‬‪Bổn phận của nhà sử học là ghi chép‬ ‪chính sự cho thế hệ sau.‬
‪여사는 궁중의 일상생활을‬ ‪보고 적기만 하면 되니‬‪Nhưng nhà sử học nữ chỉ cần ghi chép‬ ‪đời sống hàng ngày ở hoàng cung.‬
‪언문을 아는 궁녀들을‬ ‪뽑아 써도 충분합니다‬‪Ta có thể chọn các cung nữ biết chữ.‬
‪(부제학)‬ ‪그러니 하는 말입니다‬‪Đó là điều ta muốn nói.‬
‪여사가 쓸 수 있는 것이‬ ‪고작 궁중 안의 일상생활입니다‬‪Điều họ có thể ghi chép‬ ‪chỉ là cuộc sống trong hoàng cung.‬
‪후대에 전하는 것이‬ ‪무슨 큰 의미가 있겠습니까?‬‪Không cần phải truyền lại cho hậu thế.‬
‪(익평)‬ ‪여사가 입시해 있는 것만으로도‬‪Phép tắc Vương tộc‬
‪왕실의 법도가 바로잡힐 것입니다‬‪sẽ cải thiện‬ ‪khi có sự hiện diện của nhà sử học nữ.‬
‪하면‬‪Ngài đang ám chỉ‬
‪지금의 왕실은 법도가‬ ‪무너지기라도 했단 말입니까?‬‪Ngài đang ám chỉ‬ ‪hiện tại Vương tộc không có phép tắc?‬
‪그것은‬‪Về chuyện đó...‬
‪차마 소신의 입으로‬‪Thần không dám bàn‬ ‪chuyện xảy ra tại Nokseodang.‬
‪녹서당의 일을 말할 수 없나이다‬‪Thần không dám bàn‬ ‪chuyện xảy ra tại Nokseodang.‬
‪좌상!‬‪Tả nghị chính!‬
‪(이태)‬ ‪내 말했잖은가?‬‪Trẫm đã nói với khanh‬
‪세자 고집에‬ ‪쉽게 받아들일 리 없다고‬‪thuyết phục Thế tử rất khó.‬
‪뭐, 이참에 기를 한 번‬ ‪꺾어 놓는 것도 나쁘지 않지‬‪Khanh có thể dùng cơ hội này‬ ‪làm nó nhụt chí,‬
‪제왕 교육으로 말이야‬‪để dạy nó cách làm vua.‬
‪해서, 시일이 오래 걸릴 것 같은가?‬‪Vậy khanh nghĩ sẽ tốn nhiều thời gian sao?‬
‪저하께서는 영특하신 분이시니‬‪Thế tử là một người thông minh.‬
‪곧 소신의 뜻을 알아주실 것이옵니다‬‪Nên thần chắc chắn ngài ấy sẽ sớm hiểu.‬
‪(이태)‬ ‪나가 봐라‬‪Khanh lui đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪과인은 그대의 말만을 믿고‬‪Trẫm tin khanh và cho phép khanh‬
‪사백 년 종묘사직에‬ ‪없던 일을 윤허하였다‬‪làm những điều chưa từng có‬ ‪trong lịch sử Joseon.‬
‪(이태)‬ ‪조금의 탈이라도 생길 시‬‪Nếu chuyện này gây ra vấn đề,‬
‪내 그대의 직첩을 거둘 것이야‬‪khanh sẽ bị bãi chức.‬
‪(익평)‬ ‪전하‬‪Thưa Bệ hạ. Chỉ ba người‬ ‪ở đất nước này biết Ho Dam.‬
‪이 땅에 호담의 이름을‬ ‪아는 사람은 딱 셋입니다‬‪Thưa Bệ hạ. Chỉ ba người‬ ‪ở đất nước này biết Ho Dam.‬
‪전하와 저‬‪Người, thần và...‬
‪그리고...‬‪Người, thần và...‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[이진의 기가 찬 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪누가 우리 세자에게‬ ‪그리 어려운 숙제를 내주었습니까?‬‪Ta không thể không thắc mắc‬ ‪ai giao cho con nhiệm vụ khó như vậy.‬
‪대비마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪[이진의 옅은 웃음]‬
‪(이진)‬ ‪시간이 늦었습니다‬‪Đã muộn rồi.‬
‪왜 침소에 드시질 않고요?‬‪Sao người còn chưa ngủ?‬
‪(대비 임씨)‬ ‪동궁전의 불이 꺼지질 않았다는데‬‪Ta nghe nói cung của con còn sáng đèn.‬
‪이 늙은이가‬‪Lão bà này không ngủ được vì quá lo lắng‬
‪손주 걱정에‬ ‪잠을 이룰 수가 있어야지요‬‪Lão bà này không ngủ được vì quá lo lắng‬ ‪cho cháu trai của ta.‬
‪(이진)‬ ‪송구합니다‬‪Con xin lỗi.‬
‪소자 반청반황하여 그만‬ ‪심려를 끼쳐 드렸습니다‬‪Con vẫn còn phải học hỏi nhiều.‬ ‪Đã làm người lo lắng rồi.‬
‪책망하러 온 것이 아닙니다‬‪Ta không tới trách mắng con.‬
‪세자 탓이 아니지 않습니까?‬‪Ta biết không phải lỗi của con.‬
‪아침의 일을 들으셨나 봅니다‬‪Chắc người đã nghe chuyện xảy ra sáng nay.‬
‪해서‬‪Cho ta biết.‬
‪결정은 하셨습니까?‬‪Con đã quyết định chưa?‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪쉽지 않습니다‬‪Việc không đơn giản.‬
‪쉽지 않지요‬‪Tất nhiên là không.‬
‪좌상의 청을 들어주자니‬‪Nếu con cho phép Tả nghị chính,‬
‪여사들이 그자의‬ ‪눈과 귀가 될 것이 훤하고‬‪chắc chắn nhà sử học nữ‬ ‪sẽ thành tai mắt của ông ta.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪좌상의 청을 거절하자니‬‪chắc chắn nhà sử học nữ‬ ‪sẽ thành tai mắt của ông ta.‬ ‪Nhưng nếu con từ chối yêu cầu này,‬
‪그자가 도원 대군에게‬ ‪무슨 짓을 할지 알 수가 없고‬‪con sẽ khó chịu khi nghĩ về‬ ‪việc ông ta có thể làm với vương đệ con.‬
‪대비마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪소자는 대신들에게‬ ‪휘둘리는 세자가 되기도 싫고‬‪Con không muốn làm một Thế tử‬ ‪bị chư thần khống chế.‬
‪아우를 지키지 못한‬ ‪못난 형이 되기도 싫습니다‬‪Cũng không muốn làm kẻ‬ ‪không thể bảo vệ vương đệ mình.‬
‪(이진)‬ ‪어찌해야 할지‬‪Con thật không biết...‬
‪참으로 모르겠습니다‬‪nên làm gì.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪세자‬‪Thế tử.‬
‪어찌 좌상이 쌓아 둔 궁도 안으로‬ ‪들어가려고만 하십니까?‬‪Sao con lại muốn vào‬ ‪lãnh địa của Tả nghị chính?‬
‪악수 속에도 묘수가 있는 법입니다‬‪Một quyết định dại dột‬ ‪cũng có thể dẫn đến quyết định sáng suốt.‬
‪좀 더 생각을 해 보시지요‬‪Con nên suy nghĩ kỹ về điều đó.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[이림의 시끄러운 비파 연주]‬
‪[이림의 시끄러운 비파 연주]‬
‪왜 이런 소리가 나지?‬ ‪[삼보의 괴로운 숨소리]‬‪Sao nghe lạ vậy?‬
‪이거는 명백히‬‪Điện hạ, ngài đang tra tấn‬ ‪tai của chúng thần đó.‬
‪청각에 대한 폭력입니다‬‪Điện hạ, ngài đang tra tấn‬ ‪tai của chúng thần đó.‬
‪(삼보)‬ ‪제발‬‪Xin dừng lại đi.‬
‪- 멈추어 주시옵소서‬ ‪- (나인들) 멈추어 주시옵소서‬‪Xin dừng lại đi.‬ ‪- Xin dừng lại đi.‬ ‪- Xin dừng lại đi.‬
‪조금만 참아 봐라‬ ‪곧 좋아질 것이다‬‪Chịu đựng chút đi. Ta sẽ sớm giỏi lên.‬
‪내 뭐든지 빨리 배우질 않느냐?‬‪Các ngươi biết ta học nhanh mà.‬
‪[이림의 시끄러운 비파 연주]‬
‪뭘 빨리 배우십니까, 뭘!‬‪Ngài học đâu có nhanh.‬
‪너희 어디... 야, 어디 가?‬‪Các ngươi đi...‬ ‪Này, đi đâu thế? Đi...‬
‪(이림)‬ ‪너희 어딜... 야!‬‪Này, đi đâu thế? Đi...‬ ‪Này! Các ngươi đi đâu thế?‬
‪어디 가?‬‪Này! Các ngươi đi đâu thế?‬
‪(이진)‬ ‪림아‬‪Này.‬
‪(이림)‬ ‪형님, 보셨습니까?‬‪Vương huynh, huynh thấy không?‬
‪제가 이런 취급 받고 삽니다‬‪Họ đối xử với đệ như vậy đó.‬
‪내 잠시나마 들어 보니‬‪Ta nghe đệ đàn rồi,‬
‪실로 주먹을 부르는 연주였다‬‪tệ đến mức ta muốn đấm đệ luôn.‬
‪맞지 않은 것을 다행으로 생각해라‬‪Hãy thấy biết ơn vì chưa ai đánh đệ đi.‬
‪(이림)‬ ‪그게 일국의 세자 입에서‬ ‪나올 만한 말입니까?‬‪Huynh là Thế tử. Sao lại nói như vậy?‬
‪세자니까 할 수 있는 말이지‬‪Đó chính là lý do ta có thể nói như thế.‬
‪(이진)‬ ‪림아‬‪Nào, ta muốn đệ đi với ta đến một nơi.‬
‪나랑 좀 갈 곳이 있다‬‪Nào, ta muốn đệ đi với ta đến một nơi.‬
‪- (이림) 어딜요?‬ ‪- 가 보면 안다‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Đi rồi biết.‬
‪[이진의 웃음]‬
‪[술을 홀짝이는 소리가 들린다]‬
‪[이진이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[이진이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(이진)‬ ‪유시의 하늘이‬‪Ta không biết bầu trời sắp hoàng hôn‬ ‪lại đẹp đến thế.‬
‪이리도 아름다웠더냐?‬‪Ta không biết bầu trời sắp hoàng hôn‬ ‪lại đẹp đến thế.‬
‪참으로 오묘한 빛깔이구나‬ ‪[이진의 옅은 웃음]‬‪Màu sắc thật huyền bí.‬
‪(이림)‬ ‪형님‬‪Vương huynh.‬
‪저 충분히 달래 주셨습니다‬‪Huynh đã an ủi đệ nhiều rồi.‬
‪이제 혼내셔도 됩니다‬‪Huynh có thể mắng đệ.‬
‪하늘도 못 보고 살 정도로‬ ‪바쁜 세자십니다‬‪Huynh là Thế tử‬ ‪hiếm có thời gian ngắm trời mây.‬
‪아무런 연유도 없이‬‪Chắc chắn huynh dành thời gian với đệ‬ ‪là có lý do.‬
‪저 아우와 이렇게‬ ‪노닥거릴 이유가 있겠습니까?‬‪Chắc chắn huynh dành thời gian với đệ‬ ‪là có lý do.‬
‪필시...‬‪Hẳn là...‬
‪[이림의 멋쩍은 헛기침]‬
‪제가 한 짓을 들으셨겠죠‬‪huynh đã nghe chuyện đệ làm.‬
‪(이진)‬ ‪서운하다‬‪Thật buồn.‬
‪내 그깟 일로‬ ‪널 혼낼 거라 생각했니?‬‪Đệ nghĩ ta sẽ mắng đệ vì chuyện như thế ư?‬
‪이거 원...‬‪Hóa ra‬
‪그 유명한 매화 선생이‬‪tác giả Maehwa danh tiếng‬ ‪lại là tên ngốc đầu óc hạn hẹp.‬
‪알고 보니 아주 쫌생이였구나?‬‪tác giả Maehwa danh tiếng‬ ‪lại là tên ngốc đầu óc hạn hẹp.‬
‪- (이림) 형님...‬ ‪- 읽어 봤다‬‪- Vương huynh.‬ ‪- Ta đã đọc tiểu thuyết của đệ.‬
‪(이진)‬ ‪너의 소설‬‪- Vương huynh.‬ ‪- Ta đã đọc tiểu thuyết của đệ.‬
‪'조금만 읽어야지' 하는데도‬ ‪어느새 다섯 장이 넘어가고‬‪Ta chỉ định đọc một chút thôi,‬ ‪nhưng rồi nhận ra‬ ‪mình cứ lật sang trang tiếp theo.‬
‪또 열 장이 넘어가고...‬‪nhưng rồi nhận ra‬ ‪mình cứ lật sang trang tiếp theo.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪금서가 되기 전에 못 읽어 본 것이‬‪Ta đã bắt đầu hối hận vì không đọc nó‬ ‪trước khi bị cấm.‬
‪어찌나 아깝던지‬‪trước khi bị cấm.‬
‪(이림)‬ ‪놀리지 마십시오‬‪- Đừng trêu đệ nữa.‬ ‪- Ta nói vì ta thấy tự hào.‬
‪(이진)‬ ‪자랑스러워 하는 말이다‬‪- Đừng trêu đệ nữa.‬ ‪- Ta nói vì ta thấy tự hào.‬
‪우리가 여염집 도령들이었으면 말이야‬‪Nếu chúng ta sinh ra‬ ‪trong một gia đình trung lưu.‬
‪내 아우가 이런 글을 썼다고‬‪Ta sẽ đi khắp vùng cho mọi người biết‬
‪내 아우가 매화라고‬‪Ta sẽ đi khắp vùng cho mọi người biết‬
‪동네방네 사람들에게‬ ‪떠들고 다녔을 것이야‬‪đệ đệ ta là Maehwa‬ ‪và nó viết ra cuốn sách này.‬
‪한데‬‪Nhưng đệ và ta có nhiều trách nhiệm...‬
‪너나 나나‬‪Nhưng đệ và ta có nhiều trách nhiệm...‬
‪너무 짐이 많다‬‪trên vai.‬
‪[이진이 술을 호록 마신다]‬
‪[이진이 술잔을 탁 내려놓는다]‬
‪이거 하나는 솔직하게 답해 다오‬‪Đệ có thể thành thật‬ ‪trả lời câu này không?‬
‪(이진)‬ ‪그 김 도령 말이야‬‪Ta là cảm hứng‬
‪나 생각하면서 쓴 거 맞지?‬‪cho thiếu gia Kim phải không?‬
‪- (이림) 예?‬ ‪- 수려한 외모‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Vẻ ngoài tuấn tú,‬
‪(이진)‬ ‪두터운 학식, 온화한 성품, 응?‬‪trí tuệ mẫn tuyệt và tính cách hòa nhã.‬
‪암만 봐도 나던데‬‪trí tuệ mẫn tuyệt và tính cách hòa nhã.‬ ‪Rõ ràng là ta.‬
‪특히 그 얼굴 말이야‬‪Rõ ràng là ta.‬ ‪Đặc biệt là ngoại hình.‬
‪백자 같은 피부, 칠흑 같은 눈망울‬‪Làn da trắng và đôi mắt sâu.‬
‪착각하지 마십시오‬‪Đừng hiểu nhầm.‬
‪이 거울 보고 쓴 겁니다‬‪Đệ chỉ nhìn bản thân trong gương thôi.‬
‪뭐야?‬‪Sao chứ?‬
‪[함께 피식 웃는다]‬
‪응, 그래‬‪Tùy đệ vậy.‬
‪[이진의 옅은 웃음]‬
‪[시계가 똑딱거린다]‬
‪[해령의 한숨]‬ ‪(설금)‬ ‪아씨, 해령 아씨!‬‪Tiểu thư Hae Ryung!‬
‪[설금의 가쁜 숨소리]‬
‪[설금의 가쁜 숨소리]‬
‪나리께서 택일을 하셨습니다‬‪Đại nhân chọn ngày rồi.‬
‪다음 달 초하루요!‬‪Là ngày đầu tiên của tháng sau!‬
‪(해령)‬ ‪그래?‬‪- Vậy à.‬ ‪- Thầy bói nói‬
‪(설금)‬ ‪점쟁이 말로는‬ ‪두 분 궁합이 어찌나 좋은지‬‪- Vậy à.‬ ‪- Thầy bói nói‬ ‪hai người sẽ rất hợp nhau.‬
‪한번 연을 맺으면‬ ‪평생을 다복하게 산답니다‬‪hai người sẽ rất hợp nhau.‬ ‪Sau khi thành thân,‬ ‪chắc chắn người sẽ hạnh phúc.‬
‪[설금의 신난 웃음]‬
‪나리께서도 아주 싱글벙글이세요‬‪Đại nhân rất hài lòng.‬
‪(해령)‬ ‪다행이네‬‪Đại nhân rất hài lòng.‬ ‪- Tốt thật.‬ ‪- Tiểu thư Hae Ryung.‬
‪아씨...‬‪- Tốt thật.‬ ‪- Tiểu thư Hae Ryung.‬
‪(설금)‬ ‪에이, 너무 걱정하지 마세요‬‪Trời, người đừng lo quá.‬
‪실은 제가‬‪Ta đã lén nhìn‬ ‪phu quân tương lai của người.‬
‪신랑 될 선비님 얼굴을‬ ‪슬쩍 보고 왔거든요?‬‪Ta đã lén nhìn‬ ‪phu quân tương lai của người.‬
‪근데, 와, 어?‬‪Và ta đã thực sự giật mình.‬ ‪Ngài ấy tuấn tú lắm,‬
‪풍채가 뭐, 아주 듬직하고, 응?‬ ‪[해령의 한숨]‬‪Và ta đã thực sự giật mình.‬ ‪Ngài ấy tuấn tú lắm,‬
‪걸음걸이도 아주 반듯한 게...‬ ‪[설금의 옅은 웃음]‬‪và dáng đi rất tuyệt.‬
‪아씨 속은 안 썩이게 생기셨습니다‬‪Ta nghĩ ngài ấy sẽ là phu quân tốt.‬
‪두 분 잘 사실 거예요‬‪Chắc chắn hai người sẽ hợp nhau.‬
‪나 잠깐 나갔다 올게‬‪Ta phải ra ngoài một chút.‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[소년의 놀란 숨소리]‬ ‪(해령)‬ ‪어?‬
‪(의원)‬ ‪얘, 얘, 장수야‬‪Jang Su, đừng quên mang cái này.‬
‪아, 이거 챙겨 가야지‬‪Jang Su, đừng quên mang cái này.‬
‪아이고, 저, 저, 저런, 녀석...‬‪Trời ơi, cẩn thận. Ngã nữa bây giờ!‬
‪아, 저러다 또 넘어지려고, 저!‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬‪Trời ơi, cẩn thận. Ngã nữa bây giờ!‬
‪드디어 이름을 정하신 겁니까?‬‪Cuối cùng ông cũng đặt tên cho nó à?‬
‪(의원)‬ ‪어‬‪Cuối cùng ông cũng đặt tên cho nó à?‬ ‪Vâng.‬
‪'산삼이? 인삼이?' 하다가‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬‪Đầu tiên ta cân nhắc‬ ‪giữa San Sam và In Sam.‬ ‪Nhưng ta nhận ra tên phù hợp nhất‬
‪암만 생각해 봐도‬ ‪약방에서 일하는 놈 이름으로는‬‪Nhưng ta nhận ra tên phù hợp nhất‬ ‪là Jang Su‬
‪'장수'만 한 게 없더라고‬ ‪[의원의 웃음]‬‪vì cậu bé làm việc trong dược quán mà.‬
‪너무 좋은 이름이에요, 장수‬‪Jang Su là cái tên hay.‬
‪아, 우리 의원님은‬ ‪정말로 복 받으실 거예요‬‪Ông sẽ gặp may mắn‬ ‪vì sự rộng lượng của mình.‬
‪오갈 데 없는 아이도‬ ‪이렇게 흔쾌히 맡아 주시고‬‪Ông nhận một đứa trẻ‬ ‪không có nơi nào để đi.‬ ‪Trời ạ, không phải chỉ vì cậu bé.‬
‪(의원)‬ ‪에이그, 내가 뭐‬ ‪남 좋자고 그랬나?‬‪Trời ạ, không phải chỉ vì cậu bé.‬
‪안 그래도 혼자 적적한데‬‪Ta luôn cô đơn một mình,‬ ‪nên ta thấy nếu nhận nuôi đứa trẻ đó,‬
‪그, 쪼끄만 거 하나 달고 다니면‬‪Ta luôn cô đơn một mình,‬ ‪nên ta thấy nếu nhận nuôi đứa trẻ đó,‬
‪아, 심부름도 시키고 말동무도 하고‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬‪ta có thể sai nó làm việc vặt‬ ‪và có người trò chuyện cùng.‬
‪내가 좋아서 그랬지‬‪Ta làm vì bản thân thôi.‬
‪아이, 한데‬‪Cô mang gì đến thế? Lại hỏng nữa sao?‬
‪그게 또 말썽이여?‬‪Cô mang gì đến thế? Lại hỏng nữa sao?‬
‪- 아니요, 그런 건 아니고요‬ ‪- (의원) 응‬‪Không phải vậy.‬
‪(해령)‬ ‪이것 좀...‬‪Ta muốn bán nó.‬
‪팔까 해서요‬‪Ta muốn bán nó.‬
‪자명종을 팔아?‬‪Cô muốn bán chiếc đồng hồ sao?‬
‪네‬‪Vâng, ta nghĩ ta không cần nó nữa.‬
‪앞으로 저한테는‬ ‪필요가 없을 거 같아서요‬‪Vâng, ta nghĩ ta không cần nó nữa.‬
‪(의원)‬ ‪아...‬
‪(해령)‬ ‪그, 씁...‬‪Vậy ông sẵn sàng trả ta bao nhiêu?‬
‪얼마까지 쳐주실 겁니까?‬‪Vậy ông sẵn sàng trả ta bao nhiêu?‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪"숙장문"‬
‪(김 내관)‬ ‪세자 저하 납시오‬‪Thế tử Điện hạ đến.‬
‪[이진의 한숨]‬
‪교지를 주게‬‪- Đưa chiếu chỉ cho ta.‬ ‪- Vâng, thưa Thế tử.‬
‪(김 내관)‬ ‪예, 저하‬‪- Đưa chiếu chỉ cho ta.‬ ‪- Vâng, thưa Thế tử.‬
‪[한숨]‬
‪'세자는 보름 전‬ ‪좌의정 민익평이 제청한 여사 제도를'‬‪"Tả nghị chính‬ ‪đã yêu cầu tuyển nhà sử học nữ‬ ‪15 ngày trước.‬
‪'허한다'‬‪Và ta cho phép."‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Và ta cho phép."‬
‪(부제학)‬ ‪세자 저하, 아니 될 말씀이십니다‬‪Thế tử, thật vô lý.‬ ‪Xin hãy thu hồi mệnh lệnh.‬
‪거두어 주시옵소서‬‪Thế tử, thật vô lý.‬ ‪Xin hãy thu hồi mệnh lệnh.‬
‪(이진)‬ ‪하나, 여사관은 천거가 아닌‬ ‪과거를 열어 발탁한다‬‪"Tuy nhiên,‬ ‪không được đề cử nhà sử học nữ.‬ ‪Họ phải tham gia khoa cử.‬
‪여사 별시는 단 한 번의 시험으로‬ ‪급락이 결정되는‬‪Chỉ có một kỳ thi kéo dài một ngày‬ ‪để quyết định‬
‪단일시로 치러 즉일 방방 하고‬‪xem họ có đỗ hay không.‬
‪그 시제는‬‪Và Thế tử ta đây sẽ chọn chủ đề.‬
‪세자인 내가 직접 정한다‬‪Và Thế tử ta đây sẽ chọn chủ đề.‬
‪또한 급제자는 권지 신분으로‬‪Bất kỳ ai vượt qua kỳ thi‬
‪예문관에 정식 소속하도록 한다‬‪sẽ được vào Nghệ Văn Quán học việc."‬
‪(우의정)‬ ‪저하‬‪sẽ được vào Nghệ Văn Quán học việc."‬ ‪Điện hạ, sao ngài lại để‬ ‪nữ nhân tham gia khoa cử?‬
‪여인이, 여인이 과거를 보다니요?‬‪Điện hạ, sao ngài lại để‬ ‪nữ nhân tham gia khoa cử?‬
‪남녀가 유별하고‬ ‪강상의 도가 지엄하거늘‬‪Nam nữ khác biệt,‬ ‪và ta có quy tắc văn hóa nghiêm khắc.‬
‪어찌 여인이 사내처럼‬ ‪과장에 든단 말입니까?‬‪Sao có thể để nữ nhân‬ ‪tham gia kỳ thi như nam nhân?‬
‪천부당만부당하신 말씀이옵니다, 저하‬‪Đây đúng là điều sỉ nhục, thưa Điện hạ.‬
‪(대제학)‬ ‪이는 조선에 전례가 없던 일이옵니다‬‪Đây là việc chưa từng có‬ ‪trong lịch sử Joseon.‬
‪명을 거두어 주시옵소서, 저하‬‪Xin ngài thu hồi lệnh, thưa Điện hạ.‬
‪(대신들)‬ ‪거두어 주시옵소서, 저하‬‪- Xin Thế tử Điện hạ.‬ ‪- Xin Thế tử Điện hạ.‬
‪(익평)‬ ‪저하, 충심으로 간하옵니다‬‪Xin cho thần ra lời khuyên gián.‬
‪부디 조종의 성헌을‬ ‪생각하시옵소서‬‪Xin ngài nghĩ đến Pháp Quy của triều đình.‬
‪'조종의 성헌'이라...‬‪Pháp Quy của triều đình à?‬
‪과거 시험은 성학의 발전이 달린‬ ‪국가적 대업입니다‬‪Khoa cử‬ ‪là kỳ thi của đất nước‬ ‪liên quan đến nền giáo dục quốc gia.‬
‪(익평)‬ ‪한데 저하께서‬‪Nữ nhân thiếu giáo dục và tri thức,‬ ‪và nếu ngài để ho tham gia kỳ thi,‬
‪학문도 식견도 미숙한 아녀자들에게‬ ‪과거 시험을 치르게 하신다면‬‪Nữ nhân thiếu giáo dục và tri thức,‬ ‪và nếu ngài để ho tham gia kỳ thi,‬
‪여태껏 선대왕들께서 지켜 오신‬‪thì cũng như đi ngược lại‬
‪그 근본을 무너뜨리는 것과‬ ‪다름없습니다‬‪nền tảng mà các tiên vương‬ ‪cố gắng gìn giữ.‬
‪좌상‬‪Tả nghị chính.‬
‪대체 어느 선대왕께서‬‪Tiên vương nào từng nói rằng‬
‪사내만 과거를 치를 수 있다‬ ‪공언하셨습니까?‬‪chỉ nam nhân mới được phép‬ ‪tham gia khoa cử?‬
‪대답해 보세요‬‪Trả lời ta xem.‬
‪대체 이 나라 어느 법전에‬‪Chỗ nào trong Pháp Quy‬
‪사내만 과거를 치를 수 있다‬ ‪쓰여 있습니까?‬‪nói rằng chỉ nam giới‬ ‪mới có thể tham gia khoa cử?‬
‪태조 대왕께서 조선을 건국하며‬ ‪내린 교서에 이르기를‬‪Khi Tiên vương Taejo dựng nên Joseon,‬ ‪người tuyên bố chỉ nên có‬
‪과거 시험에서 발탁할‬ ‪인재의 기준은 단 하나‬‪một tiêu chí khi tuyển chọn quan chức.‬
‪'경명행수'입니다‬‪Tài đức.‬
‪'경학에 밝고 행실이 바를 것'‬‪Được giáo dục tốt và cư xử có đạo đức.‬
‪나는 그런 인재가 있다면‬‪Nếu có ai đáp ứng được,‬
‪여인이라 할지라도‬‪ta sẵn sàng trọng dụng họ‬ ‪dù họ có là nữ nhân.‬
‪기꺼이 품어 줄 생각입니다‬‪ta sẵn sàng trọng dụng họ‬ ‪dù họ có là nữ nhân.‬
‪- 하오나...‬ ‪- (이진) 그새 잊으셨습니까?‬‪- Nhưng...‬ ‪- Các ngài quên sao?‬
‪전례 없던 여사 제도를‬ ‪주청한 것도 경들이고‬‪Chính các ngài đề nghị tuyển nhà sử học nữ‬
‪그 대단한 강상의 도를 어기고‬‪và khăng khăng muốn cho họ‬ ‪vào trong cung‬ ‪bất chấp quy tắc văn hóa nghiêm khắc.‬
‪여인들에게 사필을‬ ‪쥐여 주자 한 것도 경들입니다‬‪vào trong cung‬ ‪bất chấp quy tắc văn hóa nghiêm khắc.‬
‪(이진)‬ ‪나는 그대의 청을‬‪Tất cả những điều ta làm là chấp nhận...‬
‪들어줬을 뿐입니다‬‪yêu cầu của các vị.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(시행)‬ ‪아니‬‪Thật à?‬
‪아녀자들을 데려다 별시를 치른다니‬ ‪이게 말이야 방귀야?‬‪Nữ nhân có thể tham gia kỳ thi sao?‬ ‪Chuyện vô lý gì vậy?‬
‪아, 사필이 뭐‬ ‪붓만 잡으면 되는 거야?‬‪Đây không phải chỉ là ghi chép.‬
‪무슨 젓가락질 배우듯‬ ‪그리 배워지는 거냐고‬‪Không phải thứ‬ ‪họ có thể tiếp thu nhanh được.‬
‪(치국)‬ ‪이건 저희뿐만 아니라‬‪Đây là sự sỉ nhục với chúng ta‬
‪수천 년 맥을 이어 온‬ ‪사관 전체에 대한 모욕입니다‬‪và với tất cả các nhà sử học‬ ‪hàng vạn năm qua.‬
‪가만있어서는 안 됩니다‬‪Chúng ta không nên im lặng.‬
‪손 대교‬‪Gil Seung, ngài nói họ hàng của ngài‬ ‪đứng đầu Sungkyunkwan nhỉ?‬
‪사촌이 성균관 장의라 그랬지?‬‪Gil Seung, ngài nói họ hàng của ngài‬ ‪đứng đầu Sungkyunkwan nhỉ?‬
‪유소 건너뛰고 권당부터 하라 그래‬‪Bảo họ nên bắt đầu biểu tình đi.‬
‪(장군)‬ ‪제가 도끼를 가져오겠습니다‬‪Ta sẽ mang theo rìu.‬
‪지부 상소를 올립시다‬‪Chúng ta nên dâng tấu chương.‬
‪(시행)‬ ‪그래, 그거 좋다‬‪Chúng ta nên dâng tấu chương.‬ ‪Ừ, ý hay đấy.‬
‪미치지 않고서야‬ ‪사관 목을 치진 않겠지‬‪Ừ, ý hay đấy.‬ ‪Ai mà điên tới nỗi‬ ‪đi lấy đầu nhà sử học chứ?‬
‪(홍익)‬ ‪한데‬‪Nhưng mà‬
‪민 봉교님은 왜‬‪tại sao ngài không nói gì, đại nhân Min?‬
‪아무 말씀도 안 하십니까?‬‪tại sao ngài không nói gì, đại nhân Min?‬
‪(경묵)‬ ‪무슨 할 말이 있겠어?‬‪Ngài ấy nói gì được?‬
‪애초에 좌상 대감이‬‪Nếu Tả nghị chính‬ ‪không khiêu khích Thế tử,‬
‪세자 저하 건들지만 않았어도‬‪Nếu Tả nghị chính‬ ‪không khiêu khích Thế tử,‬
‪이런 사달은 안 났을 텐데‬‪chuyện này đã không xảy ra.‬
‪(우원)‬ ‪쓰읍, 그, 사관들은‬‪Tại sao các nhà sử học...‬
‪무슨 연유로 여사를 반대합니까?‬‪lại phản đối việc tuyển nhà sử học nữ vậy?‬
‪이게 무슨‬ ‪의돈이 굶어 죽는 소리예요?‬‪Chuyện vớ vẩn gì thế?‬
‪근거가 왜 없어, 어?‬‪Tại sao chúng ta không nên phản đối?‬
‪우리 코흘리개 시절에 보던‬ ‪'소학'만 해도‬‪Từ nhỏ chúng ta đã học rằng‬
‪'여인은 나랏일에 관심도 갖지 말라'‬ ‪떡하니 쓰여 있는데!‬‪nữ nhân không được tham gia chính sự.‬
‪(서권)‬ ‪아무리 많은 경서가‬ ‪그리 가르친다 한들‬‪Dù chúng ta đã được dạy điều này‬ ‪trong nhiều cuốn sách,‬
‪법전보다‬ ‪우선일 수는 없지 않습니까?‬‪nhưng phải luôn ưu tiên Pháp Quy.‬
‪버, 법, 법전?‬‪Pháp...Pháp Quy ư?‬
‪(길승)‬ ‪그, 법전에는...‬‪- Trong Pháp Quy...‬ ‪- Không có điều luật nào‬
‪(우원)‬ ‪없습니다‬‪- Trong Pháp Quy...‬ ‪- Không có điều luật nào‬
‪여인이 과거를 봐서는‬ ‪안 된다는 조항이‬‪quy định nữ nhân‬ ‪không được tham gia khoa cử.‬
‪[경묵의 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(행인1)‬ ‪'여인을 사관으로 뽑는다'?‬‪Họ sẽ tuyển nhà sử học nữ ư?‬
‪(행인2)‬ ‪어허, 참!‬‪Họ sẽ tuyển nhà sử học nữ ư?‬ ‪Trời ơi, ta chưa từng nghe‬ ‪điều gì xúc phạm như vậy?‬
‪내 살다 살다‬ ‪별 해괴한 일을 다 보네‬‪Trời ơi, ta chưa từng nghe‬ ‪điều gì xúc phạm như vậy?‬
‪(행인3)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪이제 좀 세상이 바뀌려고 그러나?‬‪Chắc là thiên hạ bắt đầu thay đổi rồi.‬
‪[행인3의 웃음]‬
‪[행인들이 저마다 말한다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Thật vô lý.‬
‪(기녀1)‬ ‪너도 한번 나가 봐, 별시‬‪Cô nên tham gia kỳ thi. Cô viết tốt mà.‬
‪글솜씨는 네가 최고잖아‬‪Cô nên tham gia kỳ thi. Cô viết tốt mà.‬
‪[기녀들의 비웃음]‬
‪(기녀2)‬ ‪천한 년이 과거는 무슨...‬‪Đúng là vớ vẩn.‬
‪(여인8)‬ ‪조 판관네 둘째가 별시 치른다 그래서‬‪Nhị tiểu thư của nhà đại nhân Jo‬ ‪cứ đòi tham gia khoa cử‬ ‪và đã gây ra náo động lớn.‬
‪그 집 뒤집어졌대‬‪cứ đòi tham gia khoa cử‬ ‪và đã gây ra náo động lớn.‬
‪(여인9)‬ ‪진짜? 어유, 그거 왜 한대?‬‪Thật sao? Sao lại có nữ nhân làm vậy chứ?‬
‪(여인8)‬ ‪내 말이...‬‪Đúng thế.‬
‪(김 서방)‬ ‪[큰 소리로]‬ ‪자, 여사 별시 대비용‬‪BÁN SÁCH CHO NHÀ SỬ HỌC NỮ‬ ‪Cuốn sách giúp mọi người chuẩn bị‬ ‪trở thành nhà sử học nữ‬
‪사서 판매합니다‬‪hiện đang được bày bán!‬
‪어려운 '자치통감'은‬‪Những thuật ngữ khó‬ ‪được giải thích bằng Ngạn văn‬
‪언문 해설로 쉽고 간단하게‬‪Những thuật ngữ khó‬ ‪được giải thích bằng Ngạn văn‬ ‪theo cách dễ hiểu nhất có thể‬ ‪giúp các vị hiểu rõ hơn!‬
‪지루한 '좌전'은‬‪Nó đánh dấu những điểm chính‬ ‪từ trải nghiệm học tập nhàm chán!‬
‪요점만 쏙쏙!‬‪Nó đánh dấu những điểm chính‬ ‪từ trải nghiệm học tập nhàm chán!‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[우의정의 못마땅한 신음]‬
‪(우의정)‬ ‪아니, 도성 안에 글을 아는 계집들이‬‪Tất cả nữ nhân tại Hanyang‬ ‪biết đọc và viết đây sao?‬
‪이리 적었단 말인가?‬‪Tất cả nữ nhân tại Hanyang‬ ‪biết đọc và viết đây sao?‬
‪답신을 보내온 집안이‬ ‪채 열 곳도 되지를 않네‬‪Chúng ta có chưa đến mười người tham gia.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪그게 어디 사람이 없어서‬ ‪못 보낸 겁니까?‬‪Ta chắc chắn‬ ‪không phải vì họ không biết đọc và viết.‬
‪돌아가는 꼴을 보아하니‬‪Có thể họ lo lắng điều Thế tử‬
‪괜히 딸자식 내보냈다가‬‪Có thể họ lo lắng điều Thế tử‬
‪세자한테‬ ‪무슨 봉변을 당할지 모르고‬‪có thể làm với con gái họ.‬
‪과거 치른 계집이라고‬‪Nếu tham gia khoa cử,‬ ‪có thể họ sẽ không thành thân được.‬
‪혼삿길 막히게 생겼는데‬‪có thể họ sẽ không thành thân được.‬
‪꽁꽁 숨겨 두고 안 내보내는 거지요‬ ‪[이조 정랑이 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪Họ gần như cấm con đăng ký.‬
‪(대제학)‬ ‪몇 명이 별시에 응하는지는‬ ‪중요하지 않습니다‬‪Bao nhiêu người tham gia không quan trọng.‬
‪별시를 통과할‬‪Chúng ta chỉ cần‬ ‪một người vượt qua kỳ thi.‬
‪딱 한 명이면 됩니다‬‪Chúng ta chỉ cần‬ ‪một người vượt qua kỳ thi.‬
‪물론 뭐, 그거야 그렇겠죠‬‪Vâng, tất nhiên rồi.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪저, 하면, 대감‬‪Đại nhân, ta nên tập hợp‬ ‪những nữ nhân này lại không?‬
‪뭐, 이 여식들이라도‬ ‪불러 모을까요?‬‪Đại nhân, ta nên tập hợp‬ ‪những nữ nhân này lại không?‬
‪(귀재)‬ ‪대감마님‬‪Đại nhân.‬
‪(사희)‬ ‪소녀 좌의정 대감께 인사 올립니다‬‪Thưa Tả nghị chính.‬ ‪Tiểu nữ đến thỉnh an ngài.‬
‪이조 정랑 송재천의 장녀‬‪Ta là trưởng nữ‬ ‪của ‎Jeongrang‎ Song Jae Cheon.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪사희라합니다‬‪- Tên ta là Sa Hui.‬ ‪- Sa Hui.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪사희, 너...‬‪- Tên ta là Sa Hui.‬ ‪- Sa Hui.‬
‪네가 왜 여길 와?‬‪Con làm gì ở đây?‬
‪제가 별시를 치르겠습니다‬‪Tiểu nữ muốn tham gia khoa cử.‬
‪그러려면‬ ‪대감의 도움이 필요합니다‬‪Nhưng để làm vậy, tiểu nữ cần ngài giúp.‬
‪제 아비를 설득해 주십시오‬‪Xin hãy thuyết phục phụ thân ta.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪너, 너 지금 무슨 헛소리를 하는 게야?‬‪Con...con đang nói cái gì vậy?‬
‪네가 치르긴 뭘 치러?‬‪Tại sao con lại làm vậy?‬
‪사희라 했나?‬‪Sa Hui à?‬
‪송 정랑이‬ ‪영특한 여식을 두었소이다‬‪Đại nhân Song,‬ ‪ngài có một cô con gái rất thông minh đấy.‬
‪[설금의 옅은 한숨]‬ ‪[밤새 울음]‬
‪(설금)‬ ‪이불이면 이불, 옷이면 옷‬‪Ta đã gói mọi thứ có thể tìm thấy,‬
‪말씀하신 대로 있는 거 없는 거‬ ‪다 끌어모아서 준비해 놨습니다‬‪từ chăn đến vải vóc, theo lời ngài dặn.‬
‪이 정도면‬‪Ta nghĩ‬
‪아씨 손주가 장가갈 때까지‬‪chỗ này đủ cho tiểu thư dùng‬
‪아주 넉넉하게 쓰실 거예요‬‪tới khi nàng ấy dựng vợ cho cháu trai đấy.‬
‪그래, 수고했다‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪내일은 너도 바쁠 터이니‬ ‪일찍 들어가 쉬거라‬‪Ngày mai sẽ bận rộn đó, cô nên đi nghỉ đi.‬
‪(설금)‬ ‪[훌쩍이며]‬ ‪예, 나리‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪[재경의 깊은 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪오라버니‬‪Ca ca.‬
‪여기 계셨습니까?‬‪Muội không biết huynh ở đây.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪이게 무엇이냐?‬‪Gì vậy?‬
‪(해령)‬ ‪열어 보세요‬‪Huynh mở đi. Là quà đó.‬
‪선물입니다‬‪Huynh mở đi. Là quà đó.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪이건...‬‪Đây...‬
‪저는 어릴 때‬‪Khi muội còn nhỏ,‬
‪이 갈맷빛 옷 입은‬ ‪오라버니가 참 좋았거든요‬‪muội rất thích nhìn huynh‬ ‪mặc đồ màu xanh lục đậm.‬
‪(해령)‬ ‪그래서‬‪Muội nghĩ muội nên nhắc nhở bản thân‬ ‪về thời gian đó‬
‪그 모습이라도 떠올려야‬‪Muội nghĩ muội nên nhắc nhở bản thân‬ ‪về thời gian đó‬
‪오라버니가 조금은‬ ‪덜 미울 거 같아서요‬‪để ngăn bản thân mình ghét huynh.‬
‪(재경)‬ ‪해령아‬‪Hae Ryung à.‬
‪난 언제든‬‪Huynh sẽ...‬
‪언제든 여기 있을 게야‬‪Huynh sẽ luôn ở đây vì muội.‬
‪[평화로운 음악]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪- (여비3) 아휴‬ ‪- (여비4) 어, 진짜?‬‪Thật hả? Tốt quá.‬
‪(여비4)‬ ‪아, 첫날밤에?‬ ‪[여비들의 웃음]‬‪Thật hả? Tốt quá.‬
‪아유, 망측해라!‬‪Trời ơi.‬
‪(여비5)‬ ‪일들 해, 일, 아이고‬‪- Làm việc đi.‬ ‪- Bên này.‬
‪(손님1)‬ ‪저기 계시네‬‪- Làm việc đi.‬ ‪- Bên này.‬
‪아이고!‬‪Ôi trời.‬
‪[손님1이 덕담을 건넨다]‬ ‪(재경)‬ ‪네‬‪- Đúng là ngày vui.‬ ‪- Vâng.‬
‪귀한 걸음 해 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn các ngài đã tới.‬
‪자리하시지요‬‪Mời ngồi.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬
‪[광주댁의 웃음]‬
‪(광주댁)‬ ‪아이고, 이삐다, 그렇죠?‬‪Ôi trời, nhìn tiểu thư đẹp nhỉ?‬
‪[여비들의 옅은 웃음]‬
‪곱다, 곱다‬‪Nhìn xem, người thật đẹp.‬
‪[광주댁의 흐뭇한 웃음]‬
‪아이고, 아씨‬‪Trời ơi, nhìn như tiên vậy.‬
‪선녀가 따로 없어요‬ ‪[광주댁의 웃음]‬‪Trời ơi, nhìn như tiên vậy.‬
‪저, 아들이든 딸이든‬‪Sinh khoảng mười đứa thôi nhé.‬
‪딱 열 명만 낳아 주셔요잉‬‪Sinh khoảng mười đứa thôi nhé.‬
‪그냥, 다들 그냥‬ ‪인물이 훤할 것이여!‬‪Con cái trông sẽ xinh đẹp và tuấn tú lắm.‬
‪[광주댁의 웃음]‬‪Con cái trông sẽ xinh đẹp và tuấn tú lắm.‬
‪그렇지?‬ ‪[광주댁의 웃음]‬‪Nhỉ?‬
‪- (광주댁) 아휴...‬ ‪- 설금이는?‬‪Seol Geum đâu rồi?‬
‪아휴, 쯧‬
‪말도 마셔요‬‪Thôi khỏi phải nói.‬
‪우느라 방에서 안 나옵니다‬‪Nàng ấy ở trong phòng, vẫn đang khóc.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(광주댁)‬ ‪아휴...‬
‪(손님2)‬ ‪와, 신랑 온다!‬‪Tân lang đến rồi!‬
‪[손님들의 탄성]‬ ‪[손님들이 시끌벅적하다]‬
‪(손님3)‬ ‪이야, 인물이 훤하다, 야!‬‪- Nhìn kìa!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(손님4)‬ ‪잘생겼어‬ ‪[손님4의 웃음]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Nhìn tuấn tú quá.‬
‪[손님들이 시끌벅적 떠든다]‬‪- Tốt quá.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi. Ta không...‬
‪(승훈)‬ ‪저는...‬‪Xin lỗi. Ta không...‬
‪이 혼인을 할 수가 없습니다‬‪Ta không thể thành thân được!‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(설금)‬ ‪옷, 옷!‬‪Áo của người!‬
‪[해령이 다급하게 말한다]‬ ‪(설금)‬ ‪제가 풀게요, 잠시만요‬‪- Mau tháo cái này cho ta.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪진짜 미치겠네, 진짜!‬‪Trời ơi, điên thật rồi.‬
‪(해령)‬ ‪얼른 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(설금)‬ ‪아씨‬‪Tiểu thư Hae Ryung, má của người.‬
‪연지 곤지요‬‪Tiểu thư Hae Ryung, má của người.‬
‪(승훈 부)‬ ‪승훈아, 너 지금...‬‪Seung Hun, con mất trí rồi à?‬
‪제정신이야?‬‪Seung Hun, con mất trí rồi à?‬
‪(승훈)‬ ‪죄송합니다, 아이고, 죄송합니다‬‪Con xin lỗi.‬
‪[손님들이 웅성거린다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(이진)‬ ‪여기다, 림아‬‪Bên này.‬
‪[이진의 깊은 한숨]‬
‪짓궂으십니다‬‪Xấu tính thật.‬
‪제가 서고에 출입한 게 알려지면‬ ‪어찌 될지 잘 아시면서요‬‪Huynh biết đệ sẽ gặp chuyện gì‬ ‪nếu đệ bị phát hiện ở thư viện mà.‬
‪(이진)‬ ‪해서 근처에 있는 궁인들을‬ ‪모두 내보냈지‬‪Thế nên ta mới cho người ở đây lui hết.‬
‪나 좀 도와 다오‬‪Đệ giúp ta được không?‬
‪[이진의 답답한 한숨]‬
‪찾고 싶은 게 좀 있는데‬‪Ta cần tìm vài thứ,‬
‪쯧, 도통 찾아지지가 않아‬‪nhưng ta không tìm được.‬
‪뭐, 마땅한 선례도 없고‬‪Và cũng không có tiền lệ thích hợp nào.‬
‪어!‬‪Và cũng không có tiền lệ thích hợp nào.‬
‪[이진이 서책을 뒤적인다]‬
‪설마 시제를‬ ‪아직도 못 내신 겁니까?‬‪Huynh chưa nghĩ ra đề thi sao?‬
‪별시가 오늘인데요?‬‪Hôm nay là ngày thi mà nhỉ?‬
‪그래서 지푸라기라도‬ ‪붙잡고 싶은 거다‬‪Vì thế mà ta đang ở thế khó đây.‬
‪묘안이 좀 있느냐?‬‪Đệ có ý gì không?‬
‪(이림)‬ ‪묘안은 없지만...‬‪Đệ không có.‬
‪[이림이 피식 웃는다]‬
‪그걸 이 서책 안에서 찾아선‬ ‪안 된다는 건 알겠습니다‬‪Nhưng đệ biết‬ ‪huynh không nên tìm lời đáp trong sách.‬
‪서책에 나오는 대로, 또 배운 대로‬‪Đã có cả đống quan viên‬
‪줄줄 외워 답할 줄 아는 관원들은‬ ‪지금도 충분합니다‬‪có thể thuộc nằm lòng‬ ‪những điều trong sách, như họ được học.‬
‪(이림)‬ ‪여사관들은‬‪Nhà sử học nữ có nhiệm vụ‬
‪규문 안에 들어와‬ ‪왕실의 허물을 써야 할 자들 아닙니까?‬‪Nhà sử học nữ có nhiệm vụ‬ ‪ghi chép tất cả khuyết điểm‬ ‪của vương tộc nhỉ?‬
‪[고민스러운 숨소리]‬
‪그럼 무엇보다도‬‪Vậy quan trọng nhất...‬
‪무엄해야지요‬‪họ phải hỗn xược.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪무엄해야 한다?‬‪Họ nên hỗn xược á?‬
‪왕도 세자도 대신들도‬‪Hãy tìm người không biết sợ Bệ hạ,‬
‪겁내지 않는 자를 찾으십시오‬‪Thế tử và chư thần.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪고집은 황소 같고‬‪Đệ đang nói về một nữ nhân kỳ lạ,‬
‪배짱은 장수 같은‬‪người cứng đầu như trâu‬
‪그런 이상한 여인요‬‪và gan dạ như một tướng lĩnh.‬
‪(이진)‬ ‪그런 여인이 있겠느냐?‬‪Ta có thể tìm được‬ ‪nữ nhân như vậy ở Joseon sao?‬
‪이 조선 땅에?‬‪Ta có thể tìm được‬ ‪nữ nhân như vậy ở Joseon sao?‬
‪있을 겁니다‬‪Đệ chắc chắn ta có thể‬
‪어딘가‬‪tìm ra ở đâu đó.‬
‪[해령이 숨을 헐떡인다]‬
‪여사 별시‬‪Ta tới tham gia...‬
‪치르러 왔습니다‬‪kỳ thi nhà sử học nữ.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪여사 별시 구경하러 간다‬‪Ta đang đi kiểm tra kỳ thi.‬
‪(이림)‬ ‪따지고 보면‬ ‪내가 시제를 낸 거나 다름없는데‬‪Nghĩ mà xem, ta là người nghĩ ra câu hỏi.‬
‪(해령)‬ ‪솔직히 나 같은 인재 썩히면‬ ‪자기들이 손해 아니냐?‬‪Không chọn một nữ nhân thông minh như ta‬ có lãng phí không?
‪(이림)‬ ‪그 여인의 이름이 해령이란 말이지?‬‪Tên nàng ta là Hae Ryung, đúng không?‬
‪어딜 가면 찾을 수 있느냐?‬‪Ta có thể tìm nàng ta ở đâu?‬
‪(아란)‬ ‪우릴 못 잡아먹어서 안달인 이유요‬‪Sao họ cứ luôn bắt nạt chúng ta vậy?‬
‪(시행)‬ ‪자기들이 뭘 해? 면신례?‬‪Họ đang làm gì? Gặp mặt các quan lại sao?‬
‪(이림)‬ ‪'이곳에서 길을 내다'?‬‪Con đường được làm ở đây ư?‬
‪누가 여길 다녀갔느냐?‬ ‪우리 말고 다른 자가 있어?‬‪Ai đã tới đây?‬ Có ai khác ngoài chúng ta sao?
‪(주서)‬ ‪살다 살다 이리 오만방자한‬ ‪답안은 처음 봅니다‬‪Ai đã tới đây?‬ Có ai khác ngoài chúng ta sao? ‪Ta chưa từng thấy‬ câu trả lời nào ngạo mạn đến thế.
‪(이진)‬ ‪겁도 없이 이런 글을 써냈구나‬‪Ngươi dám cả gan viết như vậy.‬ Ngươi nghĩ ta đã sai sao?
‪틀렸다고 생각하느냐?‬‪Ngươi dám cả gan viết như vậy.‬ Ngươi nghĩ ta đã sai sao?
‪내가 틀렸다고‬ ‪생각하는지를 물었다‬‪Ta hỏi ngươi nghĩ ta đã sai sao.‬
‪틀리셨습니다‬‪Vâng, ngài đã sai rồi.‬

No comments: