돌싱글즈 (시즌4) 1
Tình Yêu Sau Ly Hôn (Phần 4) 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"캠비 스트리트, 로스앤젤레스" | |
[돌싱남1이 영어로] | Tôi ở đây từ năm bốn tuổi. |
[돌싱녀1이 한국어로] 고등학교 때 | Tôi đến Mỹ khi học trung học với vai trò là du học sinh. |
[돌싱녀2] 유학생으로 미국에 오게 됐다가… | Tôi đến Mỹ khi học trung học với vai trò là du học sinh. |
[돌싱남2] 대학원 공부에 욕심도 있었어 가지고… | Tôi háo hức lấy bằng thạc sĩ và học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh và giờ tôi đến đây. |
[돌싱남3] 보스턴의 MBA 대학원 과정을 하고… | và học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh và giờ tôi đến đây. |
[돌싱남2] 미국 생활 정착이 됐습니다 | và học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh và giờ tôi đến đây. |
[돌싱남4] 저는 밴쿠버에 살다가 넘어왔어요 | Tôi từ Vancouver chuyển đến đây. |
고등학교, 대학교 생활을 여기서 하다 보니까 | Vì thời trung học và đại học tôi sống ở đây, |
자연스럽게 취업도 여기서 하게 됐고… | nên đương nhiên là tôi làm việc ở đây. |
[돌싱녀3] 하는 일은 [음 소거 효과음] ***북에서 | - Tôi làm việc ở Fac*book… - Micr*****… |
- [돌싱남4] [음 소거 효과음] - [돌싱녀4] [음 소거 효과음] | - Tôi làm việc ở Fac*book… - Micr*****… A*Tech. |
[남자의 놀란 탄성] | A*Tech. - Chà! Tuyệt quá! - Tôi muốn nhập hội với họ. |
[지혜] 어마어마하다 [웃음] | - Chà! Tuyệt quá! - Tôi muốn nhập hội với họ. |
뛰어들고 싶다 | - Chà! Tuyệt quá! - Tôi muốn nhập hội với họ. |
[돌싱남3] 저는 대표로 일하고 있습니다 | Tôi hiện là CEO. |
[돌싱남4] 미국 생활은 이제 23년 차입니다 | Tôi ở Mỹ đến giờ là 23 năm rồi. |
- [지혜] 사이즈가 다르네요, 또 - [혜영의 놀란 숨소리] | - Quy mô khác nhau. - Trời ạ, gì thế này? |
- [혜영] 뭐지, 이거? - [지혜의 탄성] | - Quy mô khác nhau. - Trời ạ, gì thế này? |
- [돌싱남1의 생각하는 소리] - [무거운 음악] | |
[돌싱남1이 영어로] | Và… |
[돌싱녀4가 한국어로] 그리고… | - Và… - Và… |
[돌싱남3] 그리고… | - Và… - Và… |
- [쟁그랑 깨지는 효과음] - [돌싱녀2] | - Từ khi li hôn đến nay là… - Ba tháng. |
- [돌싱남2] 3개월 - [돌싱녀4] 1년 반 | - Từ khi li hôn đến nay là… - Ba tháng. - Một năm rưỡi. - Bốn năm. |
[돌싱남1] 4년 됐습니다 | - Một năm rưỡi. - Bốn năm. |
[영어로] 전 정말로 그녀를 사랑했어요 | Tôi thực sự… Tôi yêu cô ấy thực lòng. |
[돌싱남1] | Nhưng… |
[돌싱남1] | Có điều là sau khi chúng tôi cưới, mọi thứ đã thay đổi. |
[돌싱녀5가 한국어로] | Đây có thể là một cú sốc văn hóa, nhưng… |
- [의미심장한 음악] - [돌싱남3가 울먹이며] | Không thể cho lên sóng phần này. |
[돌싱녀3] | Có một sự cố chẳng thể khắc phục. |
[돌싱녀3이 변조된 목소리로] | Chồng tôi đánh tôi… |
[돌싱녀3] 때렸거든요 | Chồng tôi đánh tôi… |
[돌싱녀3] | Lúc đó anh ta như ác quỷ vậy. |
[돌싱녀2] | Tôi không thể tin tưởng con người này nữa. |
[돌싱녀1이 변조된 목소리로] 종교 문제도 있었고요 | Cũng có một vấn đề tôn giáo. |
저는 그 종교에 대해서 자세히 모르고 연애를 시작했었어요 | Tôi bắt đầu mối quan hệ mà không biết nhiều về tôn giáo này. |
그 종교 이름은 | Tên của tôn giáo đó là… |
[돌싱녀1의 고민하는 소리] | Tên của tôn giáo đó là… |
아무래도 얘기를 안 하는 게 좋을 것 같아요 | Tôi nghĩ tốt nhất là không nên nói. |
[헛웃음] | - Chà! - Ôi trời, sốc quá! |
[지혜] 어머, 나 너무 충격이야 | - Chà! - Ôi trời, sốc quá! |
[지원의 놀란 탄성] | |
[돌싱남4] 좋은 남편이 아니었단 생각이 들더라고요 | Tôi không nghĩ mình là người chồng tốt. |
[돌싱녀2] 전남편이 | Tôi không nghĩ mình là người chồng tốt. Chồng cũ của tôi nói: "Tôi không nghĩ là mình từng yêu cô". |
[돌싱녀2] | Chồng cũ của tôi nói: "Tôi không nghĩ là mình từng yêu cô". |
[돌싱녀2] 이런 말을 했어요 [훌쩍이는 소리] | Chồng cũ của tôi nói: "Tôi không nghĩ là mình từng yêu cô". |
[돌싱남1이 영어로] | Không có tình yêu, không có chuyện gần gũi. |
[돌싱녀3이 한국어로] 이혼하고 얼마 안 돼서 되게 힘들었었는데 | Tôi đã có khoảng thời gian rất khó khăn ngay sau khi li hôn. |
- [밝은 음악] - 근데 이게 시간이 지나니까 | Tôi đã có khoảng thời gian rất khó khăn ngay sau khi li hôn. Nhưng thời gian trôi qua, |
'아, 이게 내가 잘못한 게 아니구나' | tôi nhận ra: "Đâu phải lỗi của mình". LI HÔN ĐÂU PHẢI LÀ LỖI |
[돌싱녀1] | Tôi không ân hận khi kết hôn, nhưng càng không ân hận khi li hôn. |
[돌싱녀3] 이런 이혼 과정을 통해서 | Qua quá trình li hôn, |
굉장히… | - tôi nghĩ mình đã… - …trưởng thành nhiều. |
[돌싱남3] 많이 성숙해진 것 같아요 | - tôi nghĩ mình đã… - …trưởng thành nhiều. |
[돌싱녀3] '아 나도 건강해졌으니까' | Giờ đây tôi khỏe mạnh, khi gặp người mới, |
'새로운 사람을 만났을 때' | Giờ đây tôi khỏe mạnh, khi gặp người mới, |
'더 건강한 사람을 만날 수 있겠다'라는 확신도 생겼고… | tôi tin là mình có thể gặp được một người tốt hơn. |
[돌싱남3] | Tôi rất tự tin. |
[돌싱녀4] 마음이 맞는 사람이… | - Nếu gặp người tôi thích… - Nếu gặp một người tốt… |
[돌싱남3] 좋은 분이 나타나면… | - Nếu gặp người tôi thích… - Nếu gặp một người tốt… |
[돌싱녀1] | - … tôi muốn tái hôn. - …tôi sẽ cân nhắc kết hôn lần nữa. |
[돌싱남1] 결혼 다시 할 마음 있어요 | - … tôi muốn tái hôn. - …tôi sẽ cân nhắc kết hôn lần nữa. |
[초인종 효과음] | |
[빛나는 효과음] | #THƯ MỜI ĐẶC BIỆT |
[돌싱남5] '와우' | #THƯ MỜI ĐẶC BIỆT |
[혜영] 지금 되게 설렐 것 같아 | Hẳn là giờ họ háo hức lắm. |
[돌싱녀5] 새로운 사람 만날 생각을 하니까… | Ý nghĩ gặp một người mới… |
[돌싱남2] 모든 과정이 기대가 되고요 | Tôi mong đợi cả quá trình. |
[돌싱녀3] 긴장되면서 설레는 느낌? | Tôi thấy lo nhưng háo hức. MỘT LẦN NỮA THẤY {HÁO HỨC} |
[심장 박동 효과음] | MỘT LẦN NỮA THẤY {HÁO HỨC} |
[돌싱남3] 너무, 너무 설레요 | Tôi rất, rất háo hức. |
[돌싱남1이 영어로] | Tôi háo hức mong chờ chương mới này trong cuộc đời mình. |
[혜영이 한국어로] 하 설렘 부럽다 | Tôi ghen vì họ háo hức. |
[지혜의 호응] | CHUYỆN CỦA NGƯỜI LI HÔN MƠ VỀ TÌNH YÊU MỚI |
[돌싱남2] | Nếu có ai đó làm trái tim tôi rung động… |
- [돌싱남2] 당연히 - [돌싱녀3] 쟁취해야죠 | Nếu có ai đó làm trái tim tôi rung động… - Tôi sẽ hành động. - …tôi phải thắng. |
- [리드미컬한 음악] - [돌싱남2] 직진해야죠 | - Tôi sẽ hành động. - …tôi phải thắng. CHỈ MỘT NGUYÊN TẮC: YÊU |
[세윤] 아, 오랜만에 보네요 | CHỈ MỘT NGUYÊN TẮC: YÊU Đã lâu tôi không thấy thế. |
[돌싱녀2] '사랑에 빠지세요' 그러잖아 | Đã lâu tôi không thấy thế. Họ nói "yêu". Tôi nghĩ là mình biết lí do. |
그게 왜 그런지 알 것 같아 | Họ nói "yêu". Tôi nghĩ là mình biết lí do. |
[웃으며] 할 게 그거밖에 없어 | - Đó là những gì phải làm. - Chuẩn. |
- [돌싱남3] 그러니까 - [세윤] 할 게 사랑밖에 없대 | - Đó là những gì phải làm. - Chuẩn. Chỉ có mỗi việc "yêu" thôi. |
- [돌싱남5] '와우' - [돌싱남2] 이렇게 사람에게 | Lâu lắm rồi, tôi không tập trung vào một người như thế này. |
집중해 본 적은 진짜 오랜만이야 | Lâu lắm rồi, tôi không tập trung vào một người như thế này. |
[돌싱남5] | Sao? Anh nghĩ đến ai đó rồi à? |
[돌싱남4] 너랑 나랑 비슷할 것 같아 | Có lẽ anh và tôi giống nhau. |
[돌싱남2] | - Mọi người nhanh thật. - Tôi sẽ vào việc luôn. |
[돌싱남5] | - Mọi người nhanh thật. - Tôi sẽ vào việc luôn. |
- [혜영의 탄성] - [돌싱남2] 뭔가 | - Ái chà! - Tôi nghĩ nó chính thức bắt đầu rồi. |
본격적으로 시작한 것 같아 | - Ái chà! - Tôi nghĩ nó chính thức bắt đầu rồi. |
[돌싱남2] | Tôi không biết mình lại nhát như thế… |
[세윤의 탄성] | |
[돌싱녀4] | Anh thích em đến mức nào? |
[돌싱녀4의 웃음] | |
[돌싱남2] 아, 되게 | TỐC ĐỘ YÊU NGÚT TRỜI NGAY KHI BẮT ĐẦU Trời ạ, tôi thấy lo thật sự. |
- [웃으며] 떨린다, 뭐라고 - [돌싱녀4의 웃음] | Trời ạ, tôi thấy lo thật sự. |
[돌싱녀5] | Tôi lo lắm… |
[세윤] 스킨십이 다르다 | Hấp dẫn thể xác lại khác. Cảm xúc của anh có thay đổi không? |
[돌싱녀2] | Cảm xúc của anh có thay đổi không? |
[돌싱남1] 어, 솔직히 조금 | Có. Nói thật là một chút… |
[무거운 효과음] | |
[돌싱녀1] | Nhưng tôi lại thích người khác… |
- [돌싱남1] '오, 마이 가쉬' - [긴장되는 음악] | Ôi trời. |
[세윤] 어? | TÌNH YÊU ĐAN XEN |
[돌싱녀1] 생각이 좀 많이 바뀌고 있어 | - Suy nghĩ của tôi thay đổi nhiều lắm. - Thật ra tôi rất tò mò. |
[돌싱남4] 나 안 그래도 너무 궁금했어 | - Suy nghĩ của tôi thay đổi nhiều lắm. - Thật ra tôi rất tò mò. |
[돌싱녀4] | Ai thế kia? |
[돌싱녀5] 나한테 호감이 있다고 생각을 했단 말이야 | Tôi tưởng anh ấy thích mình. |
[돌싱녀5] | Nhưng khi tôi nhận ra là mình đã nhầm thì mọi thứ sụp đổ. |
- [무거운 효과음] - [돌싱녀5] | Nhưng khi tôi nhận ra là mình đã nhầm thì mọi thứ sụp đổ. |
[돌싱녀5의 한숨] | Nhưng khi tôi nhận ra là mình đã nhầm thì mọi thứ sụp đổ. |
- [돌싱녀4] - [돌싱남3의 호응] | Từ đầu em đã thích anh rồi. |
[돌싱녀4] | Từ đầu em đã thích anh rồi. |
- [돌싱녀5] - [돌싱녀2] 아, 진짜 | - Tôi ngồi cùng nhé? - Thật tình. |
[돌싱남5] | Chúng tôi nói rất nhiều. Tôi bị cô ấy hấp dẫn hơn. |
[돌싱남5] | Chúng tôi nói rất nhiều. Tôi bị cô ấy hấp dẫn hơn. |
- [돌싱남3] - [돌싱남4] '왓'? | - Anh có thể rút lui chứ? - Hả? |
너가 그렇게 얘기하면 우리는 어떡하라고 | Sao anh có thể nói thế? Anh mong bọn tôi làm gì hả? |
[출연진] 어, 솔직하네 | Anh ấy thật lòng kìa. |
- [돌싱남4] 전혀 관심이 없어? - [돌싱녀1] 아니, 그게 아니라… | - Anh không thích à? - Không phải thế. |
[돌싱남5] | Anh muốn biết cảm xúc của em. |
[돌싱녀1이 영어로] 나는 확실하게 네가 나의 넘버원이었어 | Em biết chắc chắn ngay từ đầu, anh đã là số một của em. |
[한국어로] 처음부터 | Em biết chắc chắn ngay từ đầu, anh đã là số một của em. |
- [혜영이 놀라며] '오, 마이 갓' - [돌싱녀3의 웃음] | Em biết chắc chắn ngay từ đầu, anh đã là số một của em. Ôi Chúa ơi! |
- [출연진의 놀란 탄성] - [돌싱남2의 놀란 소리] | |
- [출연진의 놀란 탄성] - [지혜] 어, 저거 뭐야? 오! | TRUNG THỰC HƠN VÀ TÁO BẠO HƠN |
난이도 있다, 난이도 있어 | Kịch tính rồi đây. |
[돌싱남4가 영어로] | Sự lựa chọn cũng đang thu hẹp… quá nhanh. |
[돌싱녀1이 한국어로] 타이밍을 놓쳤어 | Tôi đã lỡ thời điểm. |
[돌싱남5] 내 '엑스 와이프'랑 좀 이미지가 비슷하다고 얘기했어 | Tôi bảo cô ấy giống vợ cũ của tôi. |
[돌싱녀1이 웃으며] 깎아 먹고 있어, 자기 이미지를 | Chỉ làm sứt mẻ hình ảnh của anh ấy. |
- [돌싱녀4의 흐느끼는 소리] - [돌싱남2] 나 헷갈려, 솔직히 | Chỉ làm sứt mẻ hình ảnh của anh ấy. - Nói thật là tôi bối rối. - Chỉ là… |
- [돌싱녀5가 울먹이며] 그냥 - [세윤의 놀란 탄성] | - Nói thật là tôi bối rối. - Chỉ là… |
사랑받고 싶은 것뿐인데 | Tôi chỉ muốn được yêu… |
- [돌싱녀5의 한숨] - [졸졸 흐르는 물소리] | HỌ TÌM THẤY TÌNH YÊU MỚI KHI CẢM XÚC BẤP BÊNH? |
- [지혜] 우와 - [혜영의 놀란 숨소리] | HỌ TÌM THẤY TÌNH YÊU MỚI KHI CẢM XÚC BẤP BÊNH? - Chà. - Choáng rồi à? Việc này… |
- [혜영, 지혜의 탄성] - [지원] 벌써, 야, 이거 | - Chà. - Choáng rồi à? Việc này… |
- [남자] 우와 - [지혜의 탄성] | - Chà. - Choáng rồi à? Việc này… Đây cứ như trong phim vậy. |
[혜영] 이거 한 편의 영화 같은데? | Đây cứ như trong phim vậy. |
[리드미컬한 음악] | SAU 10 THÁNG, KHỞI ĐẦU MỚI CHO CHUYỆN TÌNH CỦA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN |
[지원] 여기죠? | Chỗ của tôi đây à? GƯƠNG MẶT MỚI Ở STUDIO |
여기예요? | Đúng chứ? |
[하 내뱉는 숨소리] | EUN JI WON MC MỚI / 12 NĂM KỂ TỪ KHI LI HÔN |
[웅성거리는 소리] | |
[지원의 웃음] | |
- 안녕하세요 - [지혜] 안녕하세요, 여러분 | - Xin chào. - Chào mọi người. |
- [혜영] 네, 안녕하세요 - [지혜] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào mọi người. Vâng, xin chào. - Khỏe chứ? - Chào. |
- [지혜] 오빠, 잘 지내셨어요? - [지원] 안녕하세요 | - Khỏe chứ? - Chào. YOO SE YOON - KẾT HÔN 15 NĂM |
- [지혜의 웃음] - [혜영] 안녕, 내 | YOO SE YOON - KẾT HÔN 15 NĂM Đây là đồng nghiệp cũ của tôi. |
직속 저기, 후배잖아 | Đây là đồng nghiệp cũ của tôi. LEE HAE YOUNG KẾT HÔN LẦN 2, 13 NĂM |
- [지원] 맞아요 - [세윤] 어떤 후배야? | LEE HAE YOUNG KẾT HÔN LẦN 2, 13 NĂM - Chị ấy nói đúng. - Tại sao? |
- [혜영] 대성기획 - [지원] 가수 데뷔 | - Từ DSPmedia. - Ra mắt làm ca sĩ. |
- 아, 대성이야, 아, 그러네 - [혜영] 잼, 코코 | - Từ DSPmedia. - Ra mắt làm ca sĩ. LEE JI HYE - KẾT HÔN 7 NĂM - DSP. - Bọn tôi ở ZAM, Co Co, |
어, 핑클, 젝스키스 | - FIN.K.L, SECHSKIES. - Đúng thế. |
- [지혜] 그러네, 오 - [지원의 웃음] | - FIN.K.L, SECHSKIES. - Đúng thế. |
- 대선배님 - [지혜가 웃으며] 그러네 | - Tiền bối. - Vâng. |
[세윤] 여러 가지로 선후배네 | - Chị ấy là tiền bối nhiều thể loại nhỉ? - Nhiều thể loại… |
- [혜영] 그러니까 - [지혜가 웃으며] 여러 가지로 | - Chị ấy là tiền bối nhiều thể loại nhỉ? - Nhiều thể loại… |
어? 등이, '와우' | - Lưng chị! Ôi chà! Em sốc đấy. - Ái chà! |
- 깜짝 놀랐네 - [지혜가 웃으며] '와우' | - Lưng chị! Ôi chà! Em sốc đấy. - Ái chà! |
- [세윤] 여기 계시네요 - [지원의 웃음] 어 | - Thấy lưng rồi. - Phải. |
[혜영] 등에 날개가 없어, 살쪄서 | Tăng cân nên xương bả vai lặn mất luôn. |
[세윤] 와, 누나는 등도 되게 깨끗하다 | Lưng chị sạch thật đấy. |
[출연진의 웃음] | |
[세윤의 말소리] | Rất sạch nhé. |
너무 깨끗해, 연예인 등이야 | Rất sạch nhé. CÒN MỘT GHẾ TRỐNG - Chuẩn lưng của sao. - Xin chào. |
[남자] 안녕하세요 | - Chuẩn lưng của sao. - Xin chào. |
- [세윤] 오스틴 - [혜영, 지혜] 안녕하세요 | - Xin chào! Rất vui được gặp. - Xin chào. |
- [지혜] 반갑습니다 - [오스틴] 안녕하세요 | - Xin chào! Rất vui được gặp. - Xin chào. |
[혜영, 오스틴] 안녕하세요 | - Xin chào! Rất vui được gặp. - Xin chào. Chào, đại ca khỏe không? |
[오스틴이 영어로] 형님 잘 지내셨어요? | Chào, đại ca khỏe không? - Anh thế nào? - Tôi ổn. |
- [세윤이 한국어로] 잘 지냈어? - [오스틴이 웃으며] 예 | - Anh thế nào? - Tôi ổn. |
- [오스틴] 잘 지냈어요? - [지원] '빅 브라더'? [웃음] | - Anh thế nào? - Tôi ổn. - "Đại ca" à? - Đại ca. |
- [세윤] '빅 브라더' - [오스틴의 웃음] 형 | - "Đại ca" à? - Đại ca. - Lâu quá rồi. - Em nên là "tiểu đệ" nhỉ? |
- [오스틴] 오랜만이에요 - 내가 '빅 브라더' 아니야? | - Lâu quá rồi. - Em nên là "tiểu đệ" nhỉ? |
- 잘생겼다 - [오스틴의 웃음] | - Lâu quá rồi. - Em nên là "tiểu đệ" nhỉ? - Cậu ấy đẹp trai quá. - Giống Yang Joon Il. |
[지혜] 약간 양준일… | - Cậu ấy đẹp trai quá. - Giống Yang Joon Il. |
- 매력 아주 많다고 - [세윤] 형이 동안이라 그래 | - Rất quyến rũ. - Thế à? |
- [지혜] 많다고? - 아니, 생긴 게 | - Rất quyến rũ. - Thế à? - Không, nhìn cậu ấy đi. - À, phải. |
- [지혜] 아, 어어, 그러니까 - 나 잘 몰라, 원래 | - Không, nhìn cậu ấy đi. - À, phải. Tôi không rõ về cậu ấy. |
- [지혜] 자, 우선 우리 - [혜영의 호응] | Đầu tiên, các MC mới đang ở đây với chúng ta. |
새 MC분들이 나와 주셨는데 | Đầu tiên, các MC mới đang ở đây với chúng ta. |
우리 시청자분들께 | Chúng ta hãy tự giới thiệu với khán giả. |
- 정식으로 인사 한 번씩 - [밝은 음악] | Chúng ta hãy tự giới thiệu với khán giả. |
- 해 주세요, 예 - [오스틴] 네 | Chúng ta hãy tự giới thiệu với khán giả. |
안녕하세요, 어, 새롭게 어, 함께하게 된 | Xin chào. Tôi là Eun Ji Won, MC mới. Rất vui được gặp tất cả các bạn. |
은지원입니다, 반갑습니다 | Xin chào. Tôi là Eun Ji Won, MC mới. Rất vui được gặp tất cả các bạn. |
[혜영, 지혜의 탄성] | |
안녕하세요, 저는 싱글 | Xin chào, tôi là đầu bếp và người mẫu độc thân, Austin Kang. |
- [혜영, 세윤의 웃음] - 셰프, 모델 오스틴 강입니다 | Xin chào, tôi là đầu bếp và người mẫu độc thân, Austin Kang. MC ĐỘC THÂN ĐẦU TIÊN CỦA TÌNH YÊU SAU LI HÔN |
- [세윤, 오스틴의 호응] - [혜영] 부럽다 | MC ĐỘC THÂN ĐẦU TIÊN CỦA TÌNH YÊU SAU LI HÔN - Tôi ghen tị đấy. - Mong được làm việc cùng. |
- [지혜의 감탄한 숨소리] - [오스틴] 잘 부탁드립니다 | - Tôi ghen tị đấy. - Mong được làm việc cùng. |
[밝은 음악] | #THÍ SINH BÁN KẾT VUA ĐẦU BẾP HÀN QUỐC |
- LA에서 살았고 - [지혜의 호응] | Tôi sinh ra và lớn lên ở LA và đã mười năm kể từ khi tôi về Hàn Quốc. |
아, 태어났고 살았고 | Tôi sinh ra và lớn lên ở LA và đã mười năm kể từ khi tôi về Hàn Quốc. |
[오스틴] 이제 한국 온 지 10년 됐어요 | Tôi sinh ra và lớn lên ở LA và đã mười năm kể từ khi tôi về Hàn Quốc. #DÂN LA #ĐẦU BẾP, NGƯỜI MẪU |
- [세윤] 우리가 시즌 하면서 - [박수 소리] | Đây là MC độc thân đầu tiên của chúng ta cho đến giờ. |
싱글 MC는 처음이네요 | Đây là MC độc thân đầu tiên của chúng ta cho đến giờ. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 그러게요 | - Đúng đấy. - Đợi đã. Phải rồi. Em là gái có chồng. |
아! 아, 그러네요 | - Đúng đấy. - Đợi đã. Phải rồi. Em là gái có chồng. |
- [세윤] 어? - [지혜] 아니, 난 유부녀였구나 | - Đúng đấy. - Đợi đã. Phải rồi. Em là gái có chồng. |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 잠깐 내가 순간 | Ôi trời. Trong giây lát, em tưởng… Trời ạ, em cần kiềm chế. |
- [익살스러운 음악] - 어머, 나 가끔씩 그래 | Ôi trời. Trong giây lát, em tưởng… Trời ạ, em cần kiềm chế. |
- 어머, 정신 차려야겠다, 예 - [세윤의 호응] | Ôi trời. Trong giây lát, em tưởng… Trời ạ, em cần kiềm chế. #MẸ CỦA TAEREE & ELLIE |
- [지원의 웃음] - 유부녀, 유부녀, 애 엄마 [웃음] | #MẸ CỦA TAEREE & ELLIE Em là phụ nữ đã có gia đình, mẹ của hai nhóc tì. |
애 둘 | Em là phụ nữ đã có gia đình, mẹ của hai nhóc tì. |
그럼 그런 싱글들 입장에서 보는 | Tôi tự hỏi Tình Yêu Sau Li Hôn |
- 또 '돌싱글즈'는 어떨지 - [지혜의 호응] | Tôi tự hỏi Tình Yêu Sau Li Hôn sẽ như thế nào dưới góc nhìn của người độc thân. |
- 궁금하기는 하네요 - [오스틴] 네, 네, 네 | sẽ như thế nào dưới góc nhìn của người độc thân. |
저도 이제 결혼도 어느 정도 이제 | Thật ra em đang nghĩ đến chuyện kết hôn… |
- [지혜] 생각 있어요? - 딱 해야 될, 예 | - Cậu đang cân nhắc à? - Vâng. |
- [혜영의 호응] - [지원] 와, 저는 일단 | - Cậu đang cân nhắc à? - Vâng. Với tôi thì… |
돌싱 된 지가 | Đã hơn mười năm kể từ khi tôi li hôn. |
- 벌써 한 10년이 넘었거든요 - [세윤의 호응] | Đã hơn mười năm kể từ khi tôi li hôn. |
[지혜] 근데 오빠가 얘기 안 하면 | Anh mà không nói thì em quên biến là anh đã li dị. |
나 오빠 돌싱인지 까먹고 있는 거야 | Anh mà không nói thì em quên biến là anh đã li dị. |
- [세윤] 그러니까 형도 - [혜영의 웃음] | Anh tôi cũng nói: "À, phải". |
- '아, 맞다', 이 정도로 떠오르지 - [지혜] 어, 나도 | Anh tôi cũng nói: "À, phải". - Anh ấy quên. - Cả tôi. |
[혜영] 나는, 나는? | Tôi thì sao? |
- [세윤] 아, 누나는 너무 - [유쾌한 음악] | Tôi thì sao? - Chị… - Bọn em nhớ rõ lắm. |
- [지혜] 언니는 강력해, 언니는 - [지원, 혜영의 웃음] | - Chị… - Bọn em nhớ rõ lắm. |
- [세윤] 누나는 좀 아이콘이야 - [지혜가 웃으며] 어, 맞아 | - Chị như biểu tượng của li hôn vậy. - Chuẩn. |
[세윤] 대표 주자 중의 1명이야 | - Chị là đại diện cho li hôn. - Một huyền thoại. |
- [지혜] '레전드' - [출연진의 웃음] | - Chị là đại diện cho li hôn. - Một huyền thoại. |
10년이 지나도 약간 | Dù đã mười năm rồi, nhưng tôi vẫn thấy không thoải mái khi gặp một người mới. |
누군가를 새롭게 만난다는 거에 대한 | Dù đã mười năm rồi, nhưng tôi vẫn thấy không thoải mái khi gặp một người mới. |
- 부담이 있는데도 - [세윤, 지혜의 호응] | Dù đã mười năm rồi, nhưng tôi vẫn thấy không thoải mái khi gặp một người mới. |
[지원] 아직까지도 그런데 이 방송 보니까 | Tôi vẫn thấy thế, nhưng sau khi xem chương trình này… |
- 돌아온 지 한 1년 - [혜영의 호응] | - Một năm sau khi li hôn, họ bắt đầu lại. - Phải. Anh nói đúng. |
- [지혜] 맞아 - [세윤] 맞아요 | - Một năm sau khi li hôn, họ bắt đầu lại. - Phải. Anh nói đúng. |
- 이렇게 나오시더라고요, 그래서 - [지혜, 세윤의 맞장구] | - Một năm sau khi li hôn, họ bắt đầu lại. - Phải. Anh nói đúng. |
- '와, 대단한 결심이다' - [지혜의 웃음] | - Đúng là một quyết định lớn. - Không, nhưng sao cậu không cưới? |
[혜영] 아니, 근데 왜 장가를 안 가? | - Đúng là một quyết định lớn. - Không, nhưng sao cậu không cưới? |
- [지원] 예? - [혜영] 재혼을 왜 안 해요? | - Dạ? - Sao cậu không tái hôn? |
- [지원] 가야죠, 언젠간 - [지혜의 호응] | Một ngày nào đó em nên làm thế. Em đâu có phản đối hôn nhân. |
저 비혼주의는 아니에요 | Một ngày nào đó em nên làm thế. Em đâu có phản đối hôn nhân. |
- [지혜, 세윤의 호응] - [혜영] 지금 나이가 몇인데? | Một ngày nào đó em nên làm thế. Em đâu có phản đối hôn nhân. - Cậu bao nhiêu tuổi rồi? - Bốn nhăm. |
- 저 마흔다섯 - [지혜] 다시 시작하기 | - Cậu bao nhiêu tuổi rồi? - Bốn nhăm. Đó là độ tuổi thích hợp để bắt đầu lại nhỉ? |
좋은 나이 아니에요, 45면? | Đó là độ tuổi thích hợp để bắt đầu lại nhỉ? |
[혜영] 그치 뭐, 아프기 전에 빨리 | Phải, trước khi ta bắt đầu buồn nôn. |
- [출연진의 웃음] - [익살스러운 음악] | Phải, trước khi ta bắt đầu buồn nôn. |
[세윤이 씁 숨을 들이켜며] 자 이제 '돌싱글즈 시즌 4'인데 | Đây là Mùa 4 của Tình Yêu Sau Li Hôn. Phiên bản Mỹ. |
- 미국 편입니다 - [혜영] 네 | Đây là Mùa 4 của Tình Yêu Sau Li Hôn. Phiên bản Mỹ. |
- [지혜, 오스틴의 탄성] - [세윤] '진짜 우리가' | Tôi đã nghĩ: "Chúng ta đang ghi hình phiên bản Mỹ thật sao?" |
- '미국 편을 찍는다고?' - [혜영의 호응] | Tôi đã nghĩ: "Chúng ta đang ghi hình phiên bản Mỹ thật sao?" |
- 이전 시즌에 - [지원의 호응] | Tôi đã nghĩ: "Chúng ta đang ghi hình phiên bản Mỹ thật sao?" |
그게 가능할까 했는데 | Tôi đã nghĩ: "Chúng ta đang ghi hình phiên bản Mỹ thật sao?" "Thật sự có thể sao?" |
- 촬영을 했어요, 네, 네 - [혜영] 만들어 냈어요 [탄성] | - Ta đã làm được. - Đúng thế. |
[지원] 사실 근데 미국 편이라고 했는데 | Đây là phiên bản Mỹ nhỉ? |
- 저도 미국 생활 해 봤는데 - [세윤의 호응] | Tôi cũng đã ở Mỹ. Mặc dù tôi sống ở nông thôn… |
저는 뭐, 워낙 좁은 데 있었지만 | Tôi cũng đã ở Mỹ. Mặc dù tôi sống ở nông thôn… DU HỌC TẠI HAWAII |
사실 누구, 새로운 이성을 만나기 더 힘들어요 | Việc gặp người mới thậm chí còn khó khăn hơn. |
- [지혜] 미국이? - [혜영] 왜? | - Ở Mỹ ư? - Tại sao? |
[지원] 너무 그, 한인 세계가 | - Cộng đồng người Hàn Quốc quá nhỏ. - Nhỏ lắm. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 사회가 | - Cộng đồng người Hàn Quốc quá nhỏ. - Nhỏ lắm. |
- 너무 좁고 누가 누구 만나는지 - [세윤] 좁아 | - Cộng đồng người Hàn Quốc quá nhỏ. - Nhỏ lắm. Qua tin đồn, |
- [지원] 서로 소문 다 나고 - [혜영] 한 다리 건너면 다 알고 | - ta biết ai hẹn hò ai. - Họ có kết nối. |
그래서 유학생만 | Chính vì thế người ta mới ngóng chờ du học sinh mới. |
- 눈 부라리면서 기다린다니까 - [출연진의 웃음] | Chính vì thế người ta mới ngóng chờ du học sinh mới. |
- [유쾌한 음악] - [지혜] 새로 유입 | - Du học sinh mới ư? - "Gương mặt mới." |
- 유학생 오는 애들? - [지원] | - Du học sinh mới ư? - "Gương mặt mới." - "Gương mặt mới." - Anh đợi người mới quá lâu. |
- [지혜] 뉴페, 뉴페? - [지원] 뉴페만 엄청 기다려 | - "Gương mặt mới." - Anh đợi người mới quá lâu. |
거기서 솔직히 정착하고 사시는 분들은 | Nói thật, hầu hết mọi người định cư ở đó đều đã có gia đình, |
대부분 다 뭐 | Nói thật, hầu hết mọi người định cư ở đó đều đã có gia đình, |
- [지원] 가족들이 있고, 뭐 - [지혜의 호응] | Nói thật, hầu hết mọi người định cư ở đó đều đã có gia đình, nên tìm bạn đời ở Mỹ khó hơn. |
새로운 연인 찾기가 오히려 미국 더 힘들어요 | nên tìm bạn đời ở Mỹ khó hơn. |
- [세윤, 혜영의 호응] - [지혜의 깨달은 탄성] | nên tìm bạn đời ở Mỹ khó hơn. Tôi nghĩ sẽ có nhiều khía cạnh thú vị trong phiên bản Mỹ. |
[세윤] 미국 편에 재미있는 포인트들이 많겠다 | Tôi nghĩ sẽ có nhiều khía cạnh thú vị trong phiên bản Mỹ. |
[혜영, 지혜의 호응] | Tôi nghĩ sẽ có nhiều khía cạnh thú vị trong phiên bản Mỹ. |
우리 '돌싱글즈'가 재미있다고 어디까지 소문이 났는지 | Tôi có tin mừng để chứng minh lời đồn về Tình Yêu Sau Li Hôn lan rộng đến mức nào. |
- 굉장히 좋은 소식이 있습니다 - [지원] 네 | Tôi có tin mừng để chứng minh lời đồn về Tình Yêu Sau Li Hôn lan rộng đến mức nào. |
'돌싱글즈' 미국 편이 | Tình Yêu Sau Li Hôn ở Mỹ sẽ được chiếu trên ***flix Global. |
[세윤] [음 소거 효과음] *플릭스 '글로벌'에 | Tình Yêu Sau Li Hôn ở Mỹ sẽ được chiếu trên ***flix Global. |
- [지혜, 오스틴의 놀란 탄성] - [혜영] 말도 안 돼, 대박 | - Tôi không tin! - Đúng là chương trình đình đám! |
- [웅장한 음악] - 와, 전 세계적으로 나가겠네요 | Vậy nó sẽ phát trực tuyến toàn cầu à? |
- 전 세계적으로 가는 거죠 - [혜영] 우리 얼굴, 우리 얼굴도? | - Toàn cầu. - Chiếu cả mặt chúng ta? |
- [세윤의 호응] - [지혜의 탄성] | - Toàn cầu. - Chiếu cả mặt chúng ta? - Phải! - Xin chào. |
- '헬로' - [세윤의 탄성] | - Phải! - Xin chào. Tôi là Lee Hae Young. |
- [지원의 웃음] - '마이 네임 이즈 혜영 리' | Tôi là Lee Hae Young. |
- [혜영, 지혜의 웃음] - [편안한 음악] | Tôi là Lee Hae Young. Tên tiếng Anh của chương trình là gì? |
[오스틴] '돌싱글즈'를 영어를, 타이틀은 어떻게 돼요? | Tên tiếng Anh của chương trình là gì? |
- [지혜가 혀를 굴리며] 돌싱 - [혜영] 그러니까 | - Dolsing. - Cái gì? Tên tiếng Anh là gì? |
- [세윤] 어? 어, 우리 진짜 - [오스틴] 돌… | - Dolsing. - Cái gì? Tên tiếng Anh là gì? |
[세윤] 영어 제목 뭐예요? | - Dolsing. - Cái gì? Tên tiếng Anh là gì? |
[혜영] 아, '러브 애프터 디보스'? | Tình Yêu Sau Li Hôn? |
- [감성적인 음악] - [출연진의 탄성] | Tình Yêu Sau Li Hôn? Thẳng thắn quá. |
[세윤] 굉장히 직접적이다 | Thẳng thắn quá. |
- [영어로] '돌싱글즈' - [세윤의 호응] | Tình Yêu Sau Li Hôn. |
시청해 주세요 | Hãy đón xem trên ***flix Global. |
[음 소거 효과음] *플릭스 글로벌 | Hãy đón xem trên ***flix Global. |
- [한국어로] 오, 영어 좋다 - [세윤의 탄성] | Ái chà. Cậu ấy siêu tiếng Anh quá. |
[세윤] '돌싱글즈 시즌 4' 미국 편입니다 | Đây là Tình Yêu Sau Li Hôn Mùa 4, phiên bản Mỹ. |
올여름 우리의 마음을 뜨겁게 달궈 줄 | Hãy đón xem những người đã li hôn sẽ sưởi ấm trái tim chúng ta hè này nhé. |
돌싱 남녀는 누구일지 | Hãy đón xem những người đã li hôn sẽ sưởi ấm trái tim chúng ta hè này nhé. |
- 바로 보시죠 - [지원의 호응] | Hãy đón xem những người đã li hôn sẽ sưởi ấm trái tim chúng ta hè này nhé. |
[세윤, 지혜] 어디야? | NƠI NGƯỜI MỸ LI HÔN ĐI TÌM TÌNH YÊU - Đi đâu? - Ở đâu thế? |
[세윤의 탄성] | - Đi đâu? - Ở đâu thế? |
- [경쾌한 음악] - [지혜의 탄성] 너무 아름답다 | NƠI CUỘC SỐNG MỚI, TÌNH YÊU BẮT ĐẦU Đẹp quá đi mất. Đây là đâu? |
- 여기 어디예요? - [혜영의 탄성] | Đẹp quá đi mất. Đây là đâu? |
"멕시코 칸쿤" | CANCÚN Ở MEXICO |
- [세윤] 칸쿤 - [출연진의 탄성] | Cancún! Chà! Cancún, Mexico. |
- [오스틴] '와우, 칸쿤, 멕시코' - [지혜] 대박 | Cancún! Chà! Cancún, Mexico. |
[세윤] 아, 나 칸쿤 진짜 가 보고 싶은데 | Trời ạ, tôi muốn đi Cancún. |
- [지혜] 나도 너무 가고 싶어 - [혜영] 나도, 나도 | - Em cũng muốn đi! - Tôi nữa! |
진짜 칸쿤은 '허니문 스폿'인데 | Cancún đúng là địa điểm hưởng tuần trăng mật. |
심지어 또 멕시코 하면 | - Mexico là đất nước của đam mê nhỉ? - Phải, đất nước của đam mê. |
- 정열의 나라 아닙니까? - [혜영] 그렇지, 정열의 나라 | - Mexico là đất nước của đam mê nhỉ? - Phải, đất nước của đam mê. |
- 칸쿤은 이거죠 - [지혜의 호응] | - Cancún là nơi… - Phải. |
그, 어 | - Cancún là nơi… - Phải. |
- [지혜] - [익살스러운 음악] | - Chát xình chát bùm? - Chát xình chát bùm? |
- [오스틴의 호응] - [세윤] | - Chát xình chát bùm? - Chát xình chát bùm? |
- [혜영] 뭐라고? - [세윤] 영어예요, 그게? | - Tiếng Anh à? - Chát xình chát bùm? |
- '봉 치쿠 왕 왕'? - [오스틴의 호응] | - Tiếng Anh à? - Chát xình chát bùm? - Chát xình chát chát bùm? - Vâng. |
'봉 치카…' | Mọi người biết đấy: "chát xình chát bùm". |
- [웅얼거리는 소리] - [지혜의 웃음] | Mọi người biết đấy: "chát xình chát bùm". |
- 뭐야, 쟤는? 뭐라는 거야? - [세윤] '봉 치카 와 와'? | - Gì vậy? - Chát xình chát bùm. - Ji Won, anh biết chứ? - Chịu. |
- [지혜] 은지원 씨 모… - 몰라, 처음 들어요 | - Ji Won, anh biết chứ? - Chịu. Thật sao? |
[오스틴] 아, 그래요? | Thật sao? - Tôi không chắc đó là gì nhưng… - Là yêu. |
- [세윤] 뭔지 잘 모르겠지만 - [오스틴] 아, 사랑, 사랑에게 | - Tôi không chắc đó là gì nhưng… - Là yêu. |
[영어로] 아시겠지만 사랑의 장소예요 | Anh biết đấy, chỗ yêu đương. |
[지혜가 한국어로] 그러니까 부비부비하러 간다 | - Là nhảy gợi tình? - Phải rồi. Nhảy gợi tình. |
- 예, 아, 부비부비 - [혜영] 아, 부비부비 | - Là nhảy gợi tình? - Phải rồi. Nhảy gợi tình. |
- [지혜] 부비부비하러 간다 - [지원] 아, 부비부비는 아는… | Tôi biết thế nào là nhảy gợi tình. |
아, 난 지금 수상한 게 | Tôi đã nghi ngờ vì thỉnh thoảng con gái tôi đi chơi ở Cancún. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤의 탄성] | Tôi đã nghi ngờ vì thỉnh thoảng con gái tôi đi chơi ở Cancún. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [혜영] 이게 사랑을 | - Ở đó chẳng có việc gì ngoài yêu… - Con bé đi để "chát xình chát bùm". |
- 할 게 사랑밖에 없다면 - [지혜] 언니 | - Ở đó chẳng có việc gì ngoài yêu… - Con bé đi để "chát xình chát bùm". |
[지혜] '봉 치카 와 와' 하러 간 거야 | - Ở đó chẳng có việc gì ngoài yêu… - Con bé đi để "chát xình chát bùm". |
- [지원, 세윤의 웃음] - [혜영] '봉 치카 와 와' 하러 | - Ở đó chẳng có việc gì ngoài yêu… - Con bé đi để "chát xình chát bùm". Con bé đi để "chát xình chát bùm". |
- [혜영] 그런 거야? - [지혜] '봉 치카 와 와' 하러 | Con bé đi để "chát xình chát bùm". |
- [익살스러운 음악] - 아, 나, 우리 딸 진짜 | Trời ơi, con gái tôi… TA SẼ GẶP NHỮNG NGƯỜI ĐÃ LI HÔN ĐANG TÌM LẠI TÌNH YÊU? |
- [빛나는 효과음] - [혜영] 아, 다 지금 미국에서 | CANCÚN, THIÊN ĐƯỜNG CHO CÁC ĐÔI Tất cả họ đều từ Mỹ đến Cancún à? |
- 칸쿤으로 다 모인 걸 거 아니야 - [세윤의 호응] | Tất cả họ đều từ Mỹ đến Cancún à? - Vâng. - Thú vị thật. |
- 얼마나 설렐까? - [지혜의 호응] | - Vâng. - Thú vị thật. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | NHÀ DOLSING Ở CANCÚN |
[지혜] 야, 근데 진짜 하늘 색깔이 너무 예쁘다 | Chao ôi, màu trời đẹp quá. |
[빛나는 효과음] | TRỌN VẸN KHI "CHÚNG TA" GẶP NHAU |
- [지혜의 놀란 숨소리] 오 - [세윤의 탄성] | TRỌN VẸN KHI "CHÚNG TA" GẶP NHAU CHỈ MỘT NGUYÊN TẮC, YÊU |
"룰은 단 하나, 사랑에 빠지세요" | CHỈ MỘT NGUYÊN TẮC, YÊU |
[출연진의 탄성] | #THIÊN ĐƯỜNG TÌNH ÁI - NHÀ DOLSING |
대저택 느낌 | Cảm giác như biệt thự vậy. |
입장 조건은 돌싱 | Điều kiện: đã li hôn. |
[출연진의 웃음] | |
맞지 | Cậu ấy nói đúng. |
[띠링 울리는 효과음] | #THƯ MỜI TỪ THIÊN ĐƯỜNG TÌNH ÁI |
[경쾌한 음악] | |
- [지혜] 자, 드디어 첫 번째 - [혜영이 놀라며] 나타났다 | - Rồi người đầu tiên cũng ra. - Họ đến kìa. |
[돌싱남의 탄성] | BƯỚC VÀO HOÀNH TRÁNG VỚI CÁI ÁO XANH NHƯ BẦU TRỜI CANCÚN |
[출연진의 탄성] | |
[돌싱남] '하이' | Xin chào. |
[영어로] 제 이름은 톰 최입니다 | Tôi là Tom Choi. |
- 이혼 3년 차입니다 - [출연진의 탄성] | Đã ba năm kể từ khi tôi li hôn. |
- [지혜가 한국어로] 야, 멋있네 - [출연진의 탄성] | Đã ba năm kể từ khi tôi li hôn. - Anh ấy quyến rũ quá. - Chà. |
아, 보스턴이요 | Tôi chuyển đến Boston, |
보스턴에 2년 동안 | học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh |
MBA 대학원 과정을 하고 | học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh |
그리고 | học hai năm để lấy bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh và giờ tôi đến đây. |
[톰] 이제 완전히 오게 된 거죠 | và giờ tôi đến đây. |
- [부드러운 음악] - 약간 본부장님 느낌이 | Trông anh ấy như giám đốc bộ phận. |
- 살짝 나요, 본부장님 - [출연진의 웃음] | Trông anh ấy như giám đốc bộ phận. Giám đốc bộ phận. |
[톰] 음, 가끔 저 | Đôi lúc, khi có một mình ở Mỹ… |
미국에서 혼자 있으면서 | Đôi lúc, khi có một mình ở Mỹ… |
[톰의 생각하는 소리] | |
이혼하고 나서 | Tôi nghĩ sau khi li hôn, đã có thời điểm tôi thấy cô đơn. |
가끔 외로울 때가 있었던 것 같아요 | Tôi nghĩ sau khi li hôn, đã có thời điểm tôi thấy cô đơn. |
종종 싸웠는데 | Thỉnh thoảng chúng tôi cãi nhau, |
[씁 숨을 들이켜며] 특별히 그렇게 뭐 | nhưng không có gì khác thường cả. |
다른 커플들 보통 커플들보다 더 뭐 | Quan hệ của chúng tôi không tệ hơn những đôi bình thường khác. |
저희가 뭐, 더 되게 안 좋게 싸우고 그러진 않았어요 | Quan hệ của chúng tôi không tệ hơn những đôi bình thường khác. |
저희… [씁 숨 들이켜는 소리] | Quan hệ của chúng tôi không tệ hơn những đôi bình thường khác. |
그냥 개인적인 성향의 차이였던 거지 | Chỉ là tính cách của chúng tôi khác nhau. |
[밝은 음악] | Chỉ là tính cách của chúng tôi khác nhau. |
그때 저희가, 저희는 이혼할 때 사이가 되게 좋았거든요 | Thời điểm li hôn, theo thỏa thuận, chúng tôi rất hòa thuận. |
이제 합의하에 | Thời điểm li hôn, theo thỏa thuận, chúng tôi rất hòa thuận. |
[톰] 적어도 제 입장에서 기억하는 결혼 생활은 | Thời điểm li hôn, theo thỏa thuận, chúng tôi rất hòa thuận. Ít nhất là theo tôi nghĩ, cuộc hôn nhân của chúng tôi thực sự vui vẻ và tốt đẹp. |
되게 재미있고 좋았던 것 같아요 | Ít nhất là theo tôi nghĩ, cuộc hôn nhân của chúng tôi thực sự vui vẻ và tốt đẹp. LI HÔN LÀ ĐƯỜNG ĐẾN HẠNH PHÚC, KHÔNG PHẢI THẤT BẠI |
[지원] 와, 해석 자체가 다르네요 | LI HÔN LÀ ĐƯỜNG ĐẾN HẠNH PHÚC, KHÔNG PHẢI THẤT BẠI Cách giải thích khác nhau. |
- [지혜의 탄성] - 이혼은 행복의 과정이래요 | Cách giải thích khác nhau. Anh ấy nói: "Li hôn là đường đến hạnh phúc". |
[탄성] | |
내가 처음인가 보네 | Chắc mình là người đầu tiên. |
[웃으며] 아무도 없어 | Không có ai ở đây cả. |
[놀란 숨소리] | Không có ai ở đây cả. |
[목 가다듬는 소리] | |
여기 앉아야지 | Mình sẽ ngồi đây. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[지원] 근데 톰은 외모가 진짜 다니엘 헤니 같아요 | - Trông Tom giống Daniel Henney thật. - Anh ấy cũng giống Ji Jin Hee. |
[지혜] 아, 지진 지진희 있어요, 지진희 | - Trông Tom giống Daniel Henney thật. - Anh ấy cũng giống Ji Jin Hee. |
[세윤의 깨달은 탄성] | |
[혜영] 어, 약간 | Nhang nhác. |
[톰이 작은 목소리로] 3시 40분 | LO LẮNG KIỂM TRA THỜI GIAN Ba giờ. |
[웃으며] 아 | |
[물방울 떨어지는 효과음] | ANH ẤY KHÔNG CẢM NHẬN ĐƯỢC SỰ HIỆN DIỆN CỦA AI CẢ |
[부드러운 음악] | ANH ẤY KHÔNG CẢM NHẬN ĐƯỢC SỰ HIỆN DIỆN CỦA AI CẢ |
긴장되네요 | Anh ấy có vẻ bồn chồn. |
- [지혜] 유리에 비친 모습으로 - [혜영] 어, 거울 | Anh ấy nhìn hình phản chiếu trong kính. |
[톰] 아, 머리가 망가졌었네 | Tóc tai bù xù quá. |
아, 저기 거울이 있네 | Đằng kia có gương. |
[빛나는 효과음] | KÌ VỌNG GẶP MỘT NGƯỜI LẠ Ở MỘT NƠI XA LẠ |
- [혜영이 놀라며] 거울까지 - [세윤의 탄성] | Trời ạ, anh ấy còn soi gương. |
[작은 목소리로] 명상이나 하자 | Thiền thôi. |
- [세윤] 어? 명상을 해? - [지혜] 응? | Anh ấy thiền ư? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜] 진짜? | Thật sao? |
[심호흡] | TRONG KHI ANH ẤY SỬA LẠI MÁI TÓC RỐI BÙ VÀ XOA DỊU SỰ HÁO HỨC CỦA MÌNH |
[흥미로운 음악] | TRONG KHI ANH ẤY SỬA LẠI MÁI TÓC RỐI BÙ VÀ XOA DỊU SỰ HÁO HỨC CỦA MÌNH #NGƯỜI LI HÔN THỨ HAI |
[지혜] 드디어 여성분이에요 첫 번째 | Cuối cùng là phụ nữ. Người đầu tiên. |
[혜영이 놀라며] 실크 치마를 입고 | Cô ấy mặc chân váy lụa. |
[베니타가 영어로] 안녕하세요 제 이름은 베니타 김입니다 | Xin chào, tôi là Benita Kim. |
이혼 5년 차입니다 | Và tôi li hôn được năm năm rồi. |
- [지혜가 한국어로] 오, 예뻐요 - [혜영의 탄성] | - Cô ấy xinh quá. - Chà. |
저는 남미에서 우선 태어나서 | Tôi sinh ra và lớn lên ở Nam Mỹ. |
거기서 쭉 자라서 | Tôi sinh ra và lớn lên ở Nam Mỹ. |
어, 고등학교 때 | Khi học trung học, tôi di cư sang Mỹ cùng bố mẹ. |
부모님이랑 같이 미국으로 이민을 오게 됐어요 | Khi học trung học, tôi di cư sang Mỹ cùng bố mẹ. |
[지원] 김희선 씨 닮은 것 같아요 | - Cô ấy giống Kim Hee Seon quá. - Đúng thế! |
[세윤] 어, 있어, 있어 | - Cô ấy giống Kim Hee Seon quá. - Đúng thế! #KIM HEE SEON LI HÔN?! |
한국에서 산 적은 없고요, 어… | Tôi chưa từng sống ở Hàn Quốc. |
한국에서 한국에 잠깐 놀러 갔다가 | Khi đi nghỉ ở Hàn Quốc, |
알게 된 분이랑 | tôi gặp anh ấy ở đó. |
어, 6년 결혼 생활을 하고 | Sau sáu năm chung sống, năm 2018 chúng tôi li hôn. |
2018년도에 이혼을 했습니다 | Sau sáu năm chung sống, năm 2018 chúng tôi li hôn. |
- [지혜가 놀라며] 그랬구나 - [세윤의 의아한 탄성] | Sau sáu năm chung sống, năm 2018 chúng tôi li hôn. Tôi hiểu rồi. |
[베니타] 근데 저는 솔직히 이혼하고 나서 | Nhưng nói thật, sau khi li hôn, mọi thứ trở nên tốt hơn nhiều với tôi. |
- 훨씬 잘됐어요 [웃음] - [밝은 음악] | Nhưng nói thật, sau khi li hôn, mọi thứ trở nên tốt hơn nhiều với tôi. |
저는 결혼도 후회하지 않고 | Tôi không ân hận khi kết hôn, nhưng càng không ân hận khi li hôn. |
이혼은 더더욱 후회하지 않아요 | Tôi không ân hận khi kết hôn, nhưng càng không ân hận khi li hôn. |
항상 누가 물어보면 | Bất cứ khi nào ai đó hỏi, tôi nói: "Điều tuyệt nhất trong đời |
어, 나 세상에서 제일 잘한 일이 | Bất cứ khi nào ai đó hỏi, tôi nói: "Điều tuyệt nhất trong đời |
결혼한 거 | tôi từng làm là kết hôn. |
그리고 두 번째로 잘한 일이 | Và điều tuyệt vời thứ hai tôi đã làm là li hôn". |
[웃으며] 이혼한 거 | Và điều tuyệt vời thứ hai tôi đã làm là li hôn". |
- [출연진의 탄성] - 그래도 결혼이 1위예요 | Nhưng kết hôn là điều tuyệt nhất tôi đã làm. |
사실 저는 | Thực tế là lấy nhau thì khó nhưng bỏ nhau lại dễ vô cùng. |
결혼하는 게 힘들었지 | Thực tế là lấy nhau thì khó nhưng bỏ nhau lại dễ vô cùng. |
이혼하는 건 정말 쉬웠거든요, 어 | Thực tế là lấy nhau thì khó nhưng bỏ nhau lại dễ vô cùng. |
서로에게 더 좋은 삶을 살게 해 줄 수 있는 기회가 | Với chúng tôi, tôi nghĩ li hôn là cơ hội để giúp nhau sống tốt hơn. |
우리한테는 이혼이었던 것 같아요 | để giúp nhau sống tốt hơn. |
- [세윤의 호응] - [지혜] 근데 다들 좀 | để giúp nhau sống tốt hơn. - Họ thực sự không níu kéo. - Thật mừng khi thấy họ rất tự tin. |
시원시원한 것 같아요 | - Họ thực sự không níu kéo. - Thật mừng khi thấy họ rất tự tin. |
되게 당당한 모습이 보기 좋네요 | - Họ thực sự không níu kéo. - Thật mừng khi thấy họ rất tự tin. |
[웃으며] '메디테이팅' 하고 있네요 | ĐANG THIỀN Anh ấy đang thiền. |
- [세윤] 저 명상 깨면 안 될 텐데 - [혜영] 어떡해 | Anh ấy đang thiền. - Không nên cắt ngang lúc thiền nhỉ? - Ôi không. |
[오스틴이 웃으며] 어떡해 | - Không nên cắt ngang lúc thiền nhỉ? - Ôi không. CẢNH GIÁC |
[밝은 음악] | |
[세윤, 혜영] 어, 이쁘다 | - Xinh quá! - Cô ấy xinh thật. |
[옅은 웃음] | |
[베니타, 톰의 옅은 탄성] | |
[톰, 베니타] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp anh. |
- [베니타] 처음 뵙겠습니다 - [톰] 네, 반가워요 | - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp anh. Tôi cũng rất vui được gặp cô. |
[지혜] 좋아해, 좋아해 좋아해, 좋아해 [웃음] | Chàng thích nàng! Chàng thích nàng rồi! |
떨리네, 아무도 안 오셨네 | Tôi hơi lo. Không có ai ở đây à? |
- [톰] 전 톰이라고 해요 - [베니타] 어? | - Tôi là Tom. - Tôi là Benita. |
[베니타] 네, 베니타라고 합니다 | - Tôi là Tom. - Tôi là Benita. |
[베니타, 톰] 베니타 | - Benita. - Benita? Vâng. |
[베니타] 네 [웃음] | Vâng. |
- [베니타의 긴장한 숨소리] - 스펠 어떻게 해요? | Đánh vần như thế nào? |
[베니타가 영어로] '보이' 할 때 B고요 | B, như trong chữ "boy". E-N-I-T-A. |
- E, N, I, T, A - [톰] T, H | B, như trong chữ "boy". E-N-I-T-A. |
- T, A? 네 - [베니타] T, A | - T-A? - T-A. |
[잔잔한 음악] | TRONG TẤT CẢ GHẾ TRỐNG, BENITA CHỌN NGỒI CẠNH TOM |
- [베니타의 웃음] - [지혜가 한국어로] 오, 옆에 | TRONG TẤT CẢ GHẾ TRỐNG, BENITA CHỌN NGỒI CẠNH TOM Ngồi cạnh anh ấy nhé! |
아, 약간 마음이 없지 않아요 | - Anh ấy có vẻ thích. - Mắt anh ấy trông như mặt nạ Hahoetal. |
- [출연진의 탄성] - [지원] 눈이 하회탈이 됐어요 | - Anh ấy có vẻ thích. - Mắt anh ấy trông như mặt nạ Hahoetal. |
[오스틴의 웃음] | - Anh ấy có vẻ thích. - Mắt anh ấy trông như mặt nạ Hahoetal. KHÔNG THỂ GIẤU BIỂU CẢM |
- '오, 마이 갓' 그러는 거 [웃음] - [지원] 어 [웃음] | KHÔNG THỂ GIẤU BIỂU CẢM Anh ấy đang nghĩ: "Chúa ơi!" |
[톰] 그, '이탈리안'이에요? | Là tên Ý à? Benita ấy? |
- 아니에요 - [톰] 베니타? | Không. |
- [베니타의 웃음] - [영어로] 이탈리안처럼 들려요 | Nghe như tên Ý vậy. |
- [한국어로] 맞혀 보세요 [웃음] - [톰] '베니타' | - Anh đoán đi. - Benita. |
되게 여기랑 어울리는… [웃음] | Nó thực sự hợp với nơi này. |
아, 그, 뭐 | |
[영어로] 스페인 쪽 | Tây Ban Nha à? |
- [웃음] - [톰이 한국어로] 아 | - Cô ấy xinh quá. Rất đáng yêu. - Cô ấy xinh thật. |
- [지혜] 어유, 예쁘다 - [세윤] 이쁘다 | - Cô ấy xinh quá. Rất đáng yêu. - Cô ấy xinh thật. |
- [지혜] 사랑스러워요 - [긴장한 숨소리] | - Cô ấy xinh quá. Rất đáng yêu. - Cô ấy xinh thật. |
떨리네요 | Tôi thấy lo lắng. |
- 떨려요? - [베니타] 네 [웃음] | - Cô lo lắng ư? - Vâng. |
- [웃음] - [베니타의 심호흡] | |
[한숨] | MỘT KHOẢNH KHẮC THÚ VỊ KHI HÁO HỨC HỒI HỘP |
- [베니타] 되게 덥네요 - [지혜] 기분 좋은 떨림 | - Trời nóng hơn tôi tưởng. - Một sự háo hức hồi hộp dễ chịu. |
[베니타] 생각보다 | - Trời nóng hơn tôi tưởng. - Một sự háo hức hồi hộp dễ chịu. CÓ LÚC TÔI ĐÃ QUÊN |
너무 긴장해 가지고, 사실 | Nói thật, tôi rất lo lắng… |
[베니타의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
잠을 못 잤어요, 사실 | - Tôi không ngủ được. - Thật sao? |
- [톰] 아, 진짜요? - [베니타] 네 | - Tôi không ngủ được. - Thật sao? - Vâng. - Ôi trời. |
- [톰] 아이고 - [베니타] 네? | - Vâng. - Ôi trời. |
- [톰] 아이고 - [베니타의 웃음] | - Vâng. - Ôi trời. |
[후 내뱉는 숨소리] | BENITA CÓ VẺ KHÔNG THỂ THƯ GIÃN |
마음에 드는 것 같아요 | - Em nghĩ chàng thích nàng. - Tôi có thể thấy sự háo hức của anh ấy. |
- [지혜] 그쵸? 약간 설렘이 - [오스틴의 호응] | - Em nghĩ chàng thích nàng. - Tôi có thể thấy sự háo hức của anh ấy. |
- 느껴져요, 그… - [오스틴의 호응] | - Em nghĩ chàng thích nàng. - Tôi có thể thấy sự háo hức của anh ấy. |
[톰] 저기, 저 와서 거울 한 번 봤어요 | - Tôi đã đến và soi gương. - Vậy sao? |
- 아, 그래요? - [톰] 혹시 한번 | - Tôi đã đến và soi gương. - Vậy sao? |
[톰] 아, 근데 | - Nhưng trông cô đẹp lắm. - Thế à? |
- [톰] - [베니타] 아, 그래요? | - Nhưng trông cô đẹp lắm. - Thế à? |
- [톰] - [베니타] 땀이 좀 나 가지고 | - Nhưng trông cô đẹp lắm. - Thế à? - Tôi đang vã mồ hôi rồi. - Để đề phòng, nếu cô… |
[톰] 예, 혹시나 | - Tôi đang vã mồ hôi rồi. - Để đề phòng, nếu cô… |
그, 본인이 불안하면 | - Tôi đang vã mồ hôi rồi. - Để đề phòng, nếu cô… Nếu không yên tâm, cô có thể đi kiểm tra. Lúc nãy tôi đi rồi. |
- [베니타의 호응] - 확인하셔도, 전 아까 가서 | Nếu không yên tâm, cô có thể đi kiểm tra. Lúc nãy tôi đi rồi. |
- 확인했어요 - [베니타] 체크했어요? | Nếu không yên tâm, cô có thể đi kiểm tra. Lúc nãy tôi đi rồi. |
[톰] 머리가… | Tóc tôi… |
- [세윤] 어, 보기 좋은데? - [혜영] 어, 긴장 풀어 주는 거야 | - Thật vui khi thấy. - Chàng giúp nàng thư giãn. Quyến rũ quá. |
[혜영] 매력 있어 | - Thật vui khi thấy. - Chàng giúp nàng thư giãn. Quyến rũ quá. Vì anh nói chuyện cùng nên tôi thấy thoải mái hơn một chút rồi. |
[베니타] 그래도 말을 계속 걸어 주시니까 | Vì anh nói chuyện cùng nên tôi thấy thoải mái hơn một chút rồi. |
[베니타] | Vì anh nói chuyện cùng nên tôi thấy thoải mái hơn một chút rồi. |
- [베니타의 웃음] - [톰의 호응] | Vì anh nói chuyện cùng nên tôi thấy thoải mái hơn một chút rồi. |
[함께 웃는다] | HAI NGƯỜI LI HÔN GIÚP NHAU THƯ GIÃN |
[톰] 아, 혼자 있는 것보다 | HAI NGƯỜI LI HÔN GIÚP NHAU THƯ GIÃN Tôi nghĩ như thế này tốt hơn nhiều so với ở một mình. |
- 훨씬 나은 것 같아요 - [베니타의 웃음] | Tôi nghĩ như thế này tốt hơn nhiều so với ở một mình. |
[지원] 근데 이 순간이 진짜 | Tôi nghĩ họ sẽ nhớ khoảnh khắc này rất lâu. |
- 되게 기억이 오래 갈 것 같아 - [세윤] 네 | Tôi nghĩ họ sẽ nhớ khoảnh khắc này rất lâu. - Phải. Ấn tượng… - Ấn tượng đầu tiên. |
- [지혜] 그쵸, 처음, 응 - [지원] 인상이 | - Phải. Ấn tượng… - Ấn tượng đầu tiên. |
[리드미컬한 음악] | |
- [세윤] - [돌싱남의 코 훌쩍이는 소리] | Người li hôn thứ ba. |
[돌싱남] 지금 여기에 이렇게 | Dạo này ở đây có mưa và thời tiết thật lạ. |
비만 와 가지고 갑자기 또 [웃음] | Dạo này ở đây có mưa và thời tiết thật lạ. |
이상해졌는데, 어, 칸쿤은 근데 기대는 많이 됩니다 | Dạo này ở đây có mưa và thời tiết thật lạ. Nhưng tôi thực sự mong chờ ở Cancún. NGƯỜI ĐẾN TỪ NƠI CÓ MƯA THƯỜNG ĐI TÌM NẮNG MỚI |
저는 듀이 허고요 | Tôi là Dewey Hur và tôi li hôn được ba tháng. |
이혼 3개월 차고요 | Tôi là Dewey Hur và tôi li hôn được ba tháng. |
너무 이른 거 아닙니까? | - Sớm quá không? Anh ấy vượt qua nó rồi? - Sớm thật đấy. |
- [세윤] 그러니까, 진짜 빠르다 - [웃음] | - Sớm quá không? Anh ấy vượt qua nó rồi? - Sớm thật đấy. |
마음의 정리를 벌써 다 했나 봐요 | - Sớm quá không? Anh ấy vượt qua nó rồi? - Sớm thật đấy. |
근데 이제 그게 | - Nhưng đó chỉ là thủ tục. - Nếu họ xa nhau một thời gian rồi… |
- [혜영] 너무 오래됐으면 - 서류, 어, 서류가 딱 끝나고 | - Nhưng đó chỉ là thủ tục. - Nếu họ xa nhau một thời gian rồi… |
- 그게 3개월일 수 있으니까 - [혜영] 별거한 지 오래됐으면… | - Nhưng đó chỉ là thủ tục. - Nếu họ xa nhau một thời gian rồi… |
[지혜] 그치, 그간 | - Nhưng đó chỉ là thủ tục. - Nếu họ xa nhau một thời gian rồi… Phải. Trong lúc đó… |
저는 이제 한국에만 이렇게 30년을 살다가 | Tôi sống ở Hàn Quốc và đến Mỹ lần đầu năm 30 tuổi. |
처음 간 거니까 | Tôi sống ở Hàn Quốc và đến Mỹ lần đầu năm 30 tuổi. |
미국을 이민을 오고 나서 | Sau khi sang Mỹ định cư, chúng tôi đến sống với nhau trong hai tuần đầu. |
- [차분한 음악] - 처음에는 같이 와서 | Sau khi sang Mỹ định cư, chúng tôi đến sống với nhau trong hai tuần đầu. |
2주간 같이 생활을 했는데 | Sau khi sang Mỹ định cư, chúng tôi đến sống với nhau trong hai tuần đầu. |
이제 그때 이제 서로 | Lúc đó, chúng tôi đã nghĩ đến việc chia tay |
[듀이] | Lúc đó, chúng tôi đã nghĩ đến việc chia tay |
[듀이] | và đó là khi chúng tôi chia tay. |
제가 미국에 오자마자 이렇게 이혼을 했는데 | Chúng tôi quyết định li hôn ngay khi sang Mỹ. |
그러니까 이혼하는 방법을 모르는 거예요, 이제 갑자기 | Nhưng tôi không biết làm thế nào để li hôn. Tất cả quá đột ngột. |
영사관을 갔더니 | Lãnh sự quán nói: "Một trong hai người không phải công dân Hàn Quốc. |
'한 명이 한국 국민이 아니네요?' | Lãnh sự quán nói: "Một trong hai người không phải công dân Hàn Quốc. |
아, 그러면 | Nếu không phải là công dân Hàn Quốc, các bạn không thể li hôn ở đây. |
대한민국 국민이 아니면 여기서 이혼을 못 하고 | Nếu không phải là công dân Hàn Quốc, các bạn không thể li hôn ở đây. |
변호사를 통해서 해야 된다는 거예요 | Các bạn phải nhờ luật sư". |
[듀이] 예, 그래서 되게 회의감이 들었어요 | Tôi thấy hoài nghi. Tôi nghĩ: "Chuyện này làm cho quan hệ của chúng tôi |
'이럴 거면은' | Tôi thấy hoài nghi. Tôi nghĩ: "Chuyện này làm cho quan hệ của chúng tôi |
'지금 룸메보다도 더 안 좋은 관계인 것 같은데' | còn chẳng bằng bạn cùng phòng. Sao chúng tôi phải duy trì cuộc sống này?" |
'우리가 왜 지금 이런 생활을 유지하고 있나?' | còn chẳng bằng bạn cùng phòng. Sao chúng tôi phải duy trì cuộc sống này?" |
이런 생각을 하고 있다가 | Khi nghĩ về chuyện đó… |
근데 이제 | tôi tình cờ tìm thấy một cách dễ dàng li hôn trực tuyến. |
어쩌다가 찾아보니까 | tôi tình cờ tìm thấy một cách dễ dàng li hôn trực tuyến. |
그냥 쉽게 이혼을 온라인으로 | tôi tình cờ tìm thấy một cách dễ dàng li hôn trực tuyến. |
- [종소리 효과음] - 할 수가 있는 게 있었어요 | tôi tình cờ tìm thấy một cách dễ dàng li hôn trực tuyến. |
- [세윤] 응? - [흥미로운 음악] | tôi tình cờ tìm thấy một cách dễ dàng li hôn trực tuyến. |
[듀이] 그래서 그거를 찾아서 이혼을 하게 된 거예요 | Nhờ đó mà tôi có thể li hôn. |
[지혜] 온라인으로 돼요? 미국에서는? | Ở Mỹ có thể li hôn trực tuyến ư? |
[듀이] 네, 온라인으로 했어요 저희는 만나지 않았어요 | Ở Mỹ có thể li hôn trực tuyến ư? Vâng, làm trực tuyến. Chúng tôi không gặp nhau. |
[지원] 아, 그런 게 조금 힘들어요 | Thật sự khó khăn. |
- [세윤의 호응] - 사실 결혼도 이게 뭐 | Thật ra, việc kết hôn cũng… |
[지원] 신고하는 거 뭐죠? 결혼했다고 | - Gọi là gì nhỉ? - Đăng kí kết hôn. |
- [세윤, 혜영] 혼인 신고? - [지원] 어, 그게 안 되더라고 | - Gọi là gì nhỉ? - Đăng kí kết hôn. Đâu thể đăng kí ở Lãnh sự quán. |
- [세윤의 호응] - [혜영] 어, 본인이 딱 | Đâu thể đăng kí ở Lãnh sự quán. Cậu đã ở trong tình huống đó nhỉ? |
- 그 상황 아니었어요? - [지원] 그랬죠 | Cậu đã ở trong tình huống đó nhỉ? Vâng. Bọn em không đăng kí kết hôn. |
제가 그래서 혼인 신고를 못 했어요 | Vâng. Bọn em không đăng kí kết hôn. |
[출연진의 깨달은 탄성] | Vâng. Bọn em không đăng kí kết hôn. |
- 저는 법적으로 그래서 - [지혜] 말 안 하면 | - Nên về pháp lí, em… - Anh không li hôn? |
- [지혜] 싱글이에요? - 어, 싱글이죠 | - Nên về pháp lí, em… - Anh không li hôn? Anh là người độc thân. |
- [세윤, 지혜의 호응] - [혜영] 됐어 | Anh là người độc thân. |
- [세윤] 엄청 신기하다 - [혜영] 아, 얘기 좀 들어 봅시다 | - Hay thật. - Hãy nghe chuyện của anh ấy. |
[흥미로운 음악] | - Hay thật. - Hãy nghe chuyện của anh ấy. Nói thật, sau khi li hôn tôi không hề đau khổ. |
전 솔직히 말하면은 | Nói thật, sau khi li hôn tôi không hề đau khổ. |
이혼 후에 괴롭지가 않았고요 | Nói thật, sau khi li hôn tôi không hề đau khổ. |
[듀이] 진짜로 좋은 친구들을 잘 만났고요 | Tôi gặp được một vài người bạn thực sự tốt. |
매주마다 | Hàng tuần tôi đến buổi tập của ban nhạc, ở đó tôi hát hò và làm các việc khác. |
밴드 연습을 가기도 하고 | Hàng tuần tôi đến buổi tập của ban nhạc, ở đó tôi hát hò và làm các việc khác. |
그래서 노래도 부르고 막 그러고 있습니다 | Hàng tuần tôi đến buổi tập của ban nhạc, ở đó tôi hát hò và làm các việc khác. |
[듀이] | Tôi nghĩ tôi đang làm tất cả những gì mình đề ra sau khi li hôn. |
[듀이] 예, 그 와중에 | Tôi nghĩ tôi đang làm tất cả những gì mình đề ra sau khi li hôn. |
[듀이] | Tôi nghĩ tôi đang làm tất cả những gì mình đề ra sau khi li hôn. |
[듀이] | Nếu có sự gắn kết chặt chẽ thì mục tiêu của tôi là không bỏ lỡ nó. |
대박이다 | Nơi này thật tuyệt. |
[감성적인 음악] | |
[톰의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[목 가다듬는 소리] | |
- [톰의 말소리] - [베니타] 전 어떤 분들이 나올지 | DEWEY VÀO NHÀ DOLSING Tôi tò mò muốn thấy mẫu người nào sẽ xuất hiện. |
좀 되게 궁금해요 | Tôi tò mò muốn thấy mẫu người nào sẽ xuất hiện. |
- [톰] 저도 궁금해요 [웃음] - [베니타] 어? | |
- [톰] 아, 안녕하세요 - [듀이] 안녕하세요 | - Xin chào. Rất vui được gặp. - Vâng, rất vui được gặp hai người. |
- [듀이] 반갑습니다 - [톰] 네, 반갑습니다 | - Xin chào. Rất vui được gặp. - Vâng, rất vui được gặp hai người. |
- [톰] 네, 톰이라고 해요 - [듀이] 아, 듀이라고 합니다 | - Xin chào. Rất vui được gặp. - Vâng, rất vui được gặp hai người. - Tôi là Tom. - Tôi là Dewey. |
- [톰] 듀이요? - [듀이] 예 | - Dewey? - Vâng. |
- [베니타] 베니타입니다 - [듀이] 아, 듀이입니다 | - Tôi là Benita. - Tôi là Dewey. |
- [베니타] 데이브? - [듀이] 듀이 | - Dave? - Dewey. |
- [베니타] 듀이? - [듀이] D, E, W, E, Y | - Dave? - Dewey. - Dewey? - D-E-W-E-Y. |
어, 이름 되게 특이하시다 | - Dewey? - D-E-W-E-Y. Tên của anh rất độc đáo đấy. |
[듀이, 베니타의 웃음] | Tên của anh rất độc đáo đấy. |
[듀이] 어, 여기? | |
미국에서도 특이한 이름인가 보다 듀이는 | DEWEY NGỒI SOFA BENITA Ở GIỮA Dewey là cái tên hiếm, kể cả ở Mỹ. |
- 예, 듀이가 좀 특이해요 - [지혜] 듀이, 응 | Vâng, tên Dewey hơi hiếm. |
- [어색한 웃음] - [베니타의 웃음] | |
[어색한 웃음] | CƯỜI GƯỢNG SAU KHI CHÀO HỎI |
- [옅은 웃음] - [베니타의 웃음] | CƯỜI GƯỢNG SAU KHI CHÀO HỎI |
- [듀이의 옅은 탄성] - [웃음] | CƯỜI GƯỢNG SAU KHI CHÀO HỎI |
좀 많이들 얘기 나누고 계셨어요? | Hai người nói chuyện nhiều chứ? |
- [베니타] 한 5분? - [톰] 예, 5분 | - Được năm phút nhỉ? Vâng. - Ừ, khoảng năm phút. |
- [베니타] 5분 정도? - 아, 그래요? | - Được năm phút nhỉ? Vâng. - Ừ, khoảng năm phút. |
- [베니타의 호응] - 우와 | |
[웃으며] 어떠셨어요? | - Thế nào rồi? Đến thời điểm này. - À, ở đây. |
- 여기까지 - [듀이의 탄성] | - Thế nào rồi? Đến thời điểm này. - À, ở đây. |
여기 | - Thế nào rồi? Đến thời điểm này. - À, ở đây. |
제가 지금 어디 와 있는지도 모르겠어요 | Tôi còn không biết mình đang ở đâu. |
- [베니타의 웃음] 다들 똑같은 - [톰의 웃음] | Tôi còn không biết mình đang ở đâu. Tôi nghĩ mọi người cũng thấy như thế. |
마음일 것 같은데 | Tôi nghĩ mọi người cũng thấy như thế. |
- [듀이] 예, 맞아요 - [베니타] 그쵸? | Tôi nghĩ mọi người cũng thấy như thế. - Vâng, cô nói đúng. - Thật nhỉ? |
낯설고 설레고 | Lạ lẫm và thú vị. |
저도 이제 좀 재미있게 | Tôi muốn vui vẻ và tận hưởng thời gian nên không kì vọng gì hết. |
- [듀이의 호응] - 놀다 갔으면 하는 마음으로 | Tôi muốn vui vẻ và tận hưởng thời gian nên không kì vọng gì hết. |
좀 비우고 왔어요, 사실 | Tôi muốn vui vẻ và tận hưởng thời gian nên không kì vọng gì hết. |
[베니타] 너무 긴장하면 또 될 것도 안 되니까 | Nếu quá lo lắng, tôi sẽ không thể làm gì. - Tất nhiên rồi. - Thế nên… |
- [듀이] 예, 그럼요 - [베니타의 호응] | - Tất nhiên rồi. - Thế nên… |
[베니타] 그래서 [씁 숨 들이켜는 소리] | - Tất nhiên rồi. - Thế nên… KHI NGƯỜI LI HÔN QUYẾT ĐỊNH THƯ GIÃN |
[듀이] 점점 더 편해지겠죠 | - Việc này sẽ thoải mái hơn. - Thật chứ? |
- [베니타] 그러겠죠? 응 - [톰] 네 | - Việc này sẽ thoải mái hơn. - Thật chứ? |
- [베니타의 웃음] - 어? 다른 분 오셔요 | - Có người đến. - Thật à? |
[베니타] 그래요? | - Có người đến. - Thật à? |
- [듀이] 아, 이게 - [베니타] 궁금하다 | - Cảm giác chờ đợi là như thế này nhỉ? - Tôi tò mò quá. Vâng. |
[듀이] 기다리는 느낌이 이런 거구나 | - Cảm giác chờ đợi là như thế này nhỉ? - Tôi tò mò quá. Vâng. |
- [베니타의 호응] - [흥미로운 음악] | - Cảm giác chờ đợi là như thế này nhỉ? - Tôi tò mò quá. Vâng. |
[혜영] 와, 궁금하다 | Trời ạ, tôi tò mò quá. |
[세윤] 어? | |
[빛나는 효과음] | CÔ ẤY ĐẾN VỚI NẮNG ẤM |
- 어, 예뻐, 예뻐 - [출연진의 탄성] | - Cô ấy đẹp quá! - Trang phục của cô ấy tuyệt thật. |
[지원] 아, 의상이 지금 | - Cô ấy đẹp quá! - Trang phục của cô ấy tuyệt thật. |
- 너무 파격적인데 - [세윤] 예뻐, 예뻐 | - Cô ấy đẹp quá! - Trang phục của cô ấy tuyệt thật. |
[희진이 영어로] 저는 김희진입니다 | Tôi là Kim Hee Jin. |
[한국어로] 이혼 1년 차입니다 | Đây là năm đầu tiên của tôi kể từ khi li hôn. |
제가 이혼을 하고 나서 | Lúc tôi trải qua giai đoạn khó khăn sau khi li hôn, |
좀 많이 힘든 시간을 보낼 때쯤에 | Lúc tôi trải qua giai đoạn khó khăn sau khi li hôn, |
제 아버지가 한국에서 | bố tôi tình cờ xem được chương trình này ở Hàn Quốc. |
이 프로그램을 우연히 보셨더라고요 | bố tôi tình cờ xem được chương trình này ở Hàn Quốc. |
어, 요즘 친구들은 그렇게 테레비에 나와서 | Ông nói: "Trẻ con thời nay lên tivi và công khai chuyện li hôn. |
어, 본인의 이혼을 당당하게 밝히고 | Ông nói: "Trẻ con thời nay lên tivi và công khai chuyện li hôn. |
또 이제 새로운 그런 인생을 살려고 | Họ cũng chấp nhận thử thách để sống cuộc sống mới. |
- 그런 도전도 하고 - [흥미로운 음악] | Họ cũng chấp nhận thử thách để sống cuộc sống mới. |
[희진] | Con không cần phải sợ. Dũng cảm lên". |
[희진] '어? 나도 한번' [웃음] | Nên tôi nghĩ: "Sao mình không đăng kí?" |
'저기에 가 보면 어떨까?' 이런 생각을 했거든요 | Nên tôi nghĩ: "Sao mình không đăng kí?" |
- [지혜] 아버님 진짜 멋있으시다 - [혜영] 응, 그러니까 | - Bố cô ấy tuyệt quá. - Đúng thế. |
[희진] | Tôi lo lắm, nhưng cũng mong chờ nó. |
[희진] | Tôi nghĩ là mình háo hức khi nghĩ đến việc gặp người mới. |
[지혜] 뭐, 이 정도 의지면 무조건 만날 수 있죠 | Với ý chí mạnh mẽ, chắc chắn cô ấy sẽ làm được. Cô ấy đi xa thế này mà. |
- [혜영] 그러니까 - [지혜] 여기까지 온 건데 | Với ý chí mạnh mẽ, chắc chắn cô ấy sẽ làm được. Cô ấy đi xa thế này mà. |
[톰의 탄성] | |
[톰의 탄성] | |
[지혜] 음, 예쁘다 | Xinh quá. |
[돌싱들] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [베니타의 웃음] - [톰] 반갑습니다 | - Rất vui được gặp. - Tôi cũng rất vui được gặp. |
- [듀이, 베니타] 반갑습니다 - [톰] 아 | - Rất vui được gặp. - Tôi cũng rất vui được gặp. |
- [톰] 인사, 네 - [듀이] 아 | - Cho phép tôi. Tôi là Tom. - Tôi là Hee Jin. |
- [톰] 톰이라고 합니다 - [희진] 아, 저 희진이요 | - Cho phép tôi. Tôi là Tom. - Tôi là Hee Jin. |
- [돌싱들] 희진? - [희진] 네 | - Hee Jin? - Vâng. |
- 베니타입니다 [웃음] - [희진의 호응] | Tôi là Benita. |
[듀이] 전 듀이라고 합니다 | Tôi là Dewey. |
- [희진] 반갑습니다 - 네 | Tôi là Dewey. SAU KHI DEWEY CHÀO HỎI XONG |
편하신 데 앉으세요 | Cô thích ngồi ở đâu thì cứ ngồi. Tôi có nên tránh ra không? |
- [희진, 베니타의 웃음] - [듀이] 제가, 제가 잠깐 | Cô thích ngồi ở đâu thì cứ ngồi. Tôi có nên tránh ra không? |
- 비켜 드릴까요? - [희진이 웃으며] 아니, 아니요 | Cô thích ngồi ở đâu thì cứ ngồi. Tôi có nên tránh ra không? |
[지혜] 자, 이제 눈치 게임 시작됩니다, 자 | Giờ hãy để trò đấu trí bắt đầu. Hee Jin sẽ ngồi ở đâu? |
- 어느 쪽으로 - [혜영] 어디에 앉아야 되나 | Giờ hãy để trò đấu trí bắt đầu. Hee Jin sẽ ngồi ở đâu? |
- [지혜] 우리 희진 씨가 앉으실지 - [흥미로운 음악] | Giờ hãy để trò đấu trí bắt đầu. Hee Jin sẽ ngồi ở đâu? |
[베니타의 웃음] | HEE JIN NGẬP NGỪNG TRONG GIÂY LÁT… |
- [듀이의 호응] - [희진] 여기, 여기 옆에… | HEE JIN NGẬP NGỪNG TRONG GIÂY LÁT… - Tôi sẽ ngồi ở đây. - Vâng. |
[세윤] 어? 붙어 앉았다 | Cô ấy ngồi ngay cạnh. |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 좋아해, 좋아 | CƯỜI NHE RĂNG Anh ấy thích thế! |
- [지혜] 좋은 거야 - [오스틴] 눈빛 봐요 | Ngay bây giờ, ở bên này… |
- [오스틴] 눈빛 [웃음] - [세윤] 지금 여기가 지금 | Ngay bây giờ, ở bên này… |
- [출연진의 웃음] - 여기에 신경이 막 | Lúc này, anh ấy dồn hết sự chú ý sang đây. |
곤두서거든, 여기가, 여기가 | Lúc này, anh ấy dồn hết sự chú ý sang đây. |
- [세윤의 웃음] - 눈빛 봤어요? | Thấy mắt anh ấy đảo qua đảo lại chứ? |
- [익살스러운 효과음] - 눈빛 왔다 갔다 하고 있어 | Thấy mắt anh ấy đảo qua đảo lại chứ? |
저런 것도 자신감인 것 같아요 | Tôi nghĩ thật tự tin… Khi ngồi ngay cạnh anh ấy. |
바로 옆자리에 이렇게 앉는 게 | Tôi nghĩ thật tự tin… Khi ngồi ngay cạnh anh ấy. |
[베니타의 웃음] | |
영어 이름 있으세요, 혹시? | - Cô có tên tiếng Anh không? - Tôi dùng tên Hàn Quốc. |
- [희진] 저는 한글 이름 써요, 네 - [베니타] 한글 이름 써요? | - Cô có tên tiếng Anh không? - Tôi dùng tên Hàn Quốc. - Tên Hàn Quốc? Hee Jin? - Vâng. |
'희진', 영어로도 '희진' 해도 이쁠 것 같아요 | - Tên Hàn Quốc? Hee Jin? - Vâng. Tôi nghĩ kể cả trong tiếng Anh, tên đó cũng đẹp. Đúng chứ? |
- [희진의 호응] - 그쵸? | Tôi nghĩ kể cả trong tiếng Anh, tên đó cũng đẹp. Đúng chứ? |
[듀이의 호응] | |
[베니타] 맞아요 | Vâng. |
근데 이렇게 영어, 그러니까 | Tên tiếng Anh, hay tên tiếng nước ngoài, trộn lẫn với tên tiếng Hàn như thế này… |
[톰] 외국 이름, 한국 이름 이렇게 섞여 있으니까 오히려 | Tên tiếng Anh, hay tên tiếng nước ngoài, trộn lẫn với tên tiếng Hàn như thế này… |
- [베니타] 어, 더 나아요? - 더 기억하기가 훨씬 더 쉬워요 | - Hay hơn à? - Dễ nhớ hơn nhiều. |
전 영어 이름이 더 | Tôi nghĩ tên tiếng Anh dễ nhớ hơn. |
- 쉬운 것 같아요, 예 - [톰] 예, '유니크'하니까 더 | Tôi nghĩ tên tiếng Anh dễ nhớ hơn. Vâng, vì chúng độc đáo mà. |
- [베니타의 웃음] - [영어로] 톰, 여기 있어요 | Ở đây là Tom. |
- [톰, 듀이의 웃음] - [베니타가 한국어로] 핸드폰에 | Ở đây là Tom. - Danh bạ điện thoại của tôi có cả tá Tom. - Có thể lắm. |
- '존'만 한 열몇 명 있어요 - [듀이] 아, 그럴 수 있겠다 | - Danh bạ điện thoại của tôi có cả tá Tom. - Có thể lắm. |
[베니타] 다 '존'이고 다 '피터' | Ai cũng tên John hoặc Peter. |
- 근데 이름 되게 특이하시다 - [듀이] 아, 저요? | - Tên anh rất độc đấy. - Tên tôi? |
[듀이] 예, 이게 사실 | Tôi đã sống ở Hàn Quốc một thời gian dài, nên nghĩ ra cái tên tiếng Anh đó. |
제가 그냥 저는 한국 오래 살았기 때문에 | Tôi đã sống ở Hàn Quốc một thời gian dài, nên nghĩ ra cái tên tiếng Anh đó. |
제가 만든 영어 이름이거든요 | Tôi đã sống ở Hàn Quốc một thời gian dài, nên nghĩ ra cái tên tiếng Anh đó. |
- [세윤] 아, 어쩐지 - [혜영의 깨달은 탄성] | Thảo nào. |
[희진] | Huey, Dewey, Louie? |
- [희진의 웃음] - [듀이] 어, 맞아요, 정확히 | Cô ấy nói đúng. Tôi lấy tên này từ phim đó. |
- 여기서 땄어요, 예 - [희진] 맞아요? 아, 진짜요? | Cô ấy nói đúng. Tôi lấy tên này từ phim đó. - Thật sao? - Vâng. |
[베니타] 근데 잘 지으신 것 같아요 | Tôi nghĩ anh làm rất tốt. Nghe xong thấy rất dễ nhớ. |
왜냐하면 한 번 들으면 | Tôi nghĩ anh làm rất tốt. Nghe xong thấy rất dễ nhớ. |
- 기억에 남아요 - [희진의 호응] | Tôi nghĩ anh làm rất tốt. Nghe xong thấy rất dễ nhớ. |
[혜영이 웃으며] 저 좋아하는 얼굴 좀 봐 | Xem anh ấy vui thế nào kìa. |
[세윤] 어떤 애니메이션에 나왔던 이름이지? | Tên anh ấy là từ phim hoạt hình nào? |
- 아, '도널드 덕'? - [오리 울음 효과음] | - Vịt Donald! - Vịt Donald. |
[오스틴] '도널드 덕'? | - Vịt Donald! - Vịt Donald. |
[혜영] '도널드 덕' | - Vịt Donald! - Vịt Donald. |
[듀이] 예, 이거 아시는 분들 너무 반갑네요 | - Mừng là các bạn biết từ đâu có tên đó. - Thật à? |
- [베니타] 그러니까 - [희진의 웃음] | - Mừng là các bạn biết từ đâu có tên đó. - Thật à? |
또 오셨나? | Có ai đó đến à? |
[부드러운 음악] | LÁT SAU, MỘT CÁI TÊN MỚI BƯỚC VÀO |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | |
[지혜] 핑크 드레스 | Váy hồng nhé. |
[띠링 울리는 효과음] | CÔ ẤY NHẸ NHÀNG BƯỚC VỀ PHÍA HỌ |
[지수] 안녕하세요 저는 박지수입니다 | Xin chào, tôi là Park Ji Su. |
[지혜] 어, 예쁘다 | Cô ấy xinh quá. |
[지수] 어, 이혼한 지는 1년 정도 됐고요 | Đã gần một năm kể từ khi tôi li hôn. |
제 아버지가 먼저 일 때문에 한국으로 들어가시고 | Vì công việc, bố tôi sang Hàn Quốc trước. |
제가 대학교 합격을 하게 되면서 | Từ khi nhập học đại học, tôi ở Mỹ một mình. |
혼자 미국에서 있던 거는 대학교 때부터예요 | Từ khi nhập học đại học, tôi ở Mỹ một mình. |
[차분한 음악] | |
다들 이제 미국 친구들도 다 | Các bạn người Mỹ của tôi sẽ về nhà |
집에 가서 가족이랑 보내고 오고 이러는데 | Các bạn người Mỹ của tôi sẽ về nhà và dành thời gian bên gia đình, nhưng tôi chẳng bao giờ có nơi nào để đi. |
저는 항상 | và dành thời gian bên gia đình, nhưng tôi chẳng bao giờ có nơi nào để đi. |
갈 곳이 없으니까 | và dành thời gian bên gia đình, nhưng tôi chẳng bao giờ có nơi nào để đi. |
그때 되게 뭔가 | Những lúc đó thực sự rất cô đơn. |
[지혜] 외롭지 | Những lúc đó thực sự rất cô đơn. |
[지수] 텅 빈 기숙사인데 | Tôi thấy cô đơn khi bị bỏ lại một mình trong kí túc xá trống trải. |
나만 혼자 이렇게 기숙사에 남아 있거나 좀 그런 | Tôi thấy cô đơn khi bị bỏ lại một mình trong kí túc xá trống trải. |
그럴 때 외로움을 느꼈던 것 같아요 | Tôi thấy cô đơn khi bị bỏ lại một mình trong kí túc xá trống trải. |
이런 생각을 했던 것 같아요 | Tôi nghĩ là tôi tự nhủ: |
[생각하는 소리] | "Mày không thể hàn gắn một mối quan hệ một khi lòng tin bị phá vỡ". |
- [혜영] 그건 맞아 - [지혜의 호응] | Cô ấy nói đúng. |
제가 정말 믿었고 너무 사랑했던 사람이기 때문에 | Tôi tin tưởng và yêu anh ấy nhưng khi biết anh ấy phụ lòng tin đó, |
[지수] 그 믿음이 깨진 걸 알았을 때 좀 | Tôi tin tưởng và yêu anh ấy nhưng khi biết anh ấy phụ lòng tin đó, tôi đã có thể chia tay không hề hối tiếc. |
[지수] | tôi đã có thể chia tay không hề hối tiếc. |
[지수] '예전의 안 좋은 기억을' | Tôi muốn thay thế những kí ức không vui trong quá khứ bằng kí ức mới. |
'새로운 기억으로 덮는다' | Tôi muốn thay thế những kí ức không vui trong quá khứ bằng kí ức mới. |
그런 느낌이 확 오는 것 같아요 | Tôi thấy như thế đấy. |
[혜영] 아유, 핑크색 드레스가 | - Cái váy hồng rất hợp với cô ấy. - Vâng. |
- 너무 잘 어울려요 - [지원, 지혜의 호응] | - Cái váy hồng rất hợp với cô ấy. - Vâng. |
[듀이] 어? 또 오셨네 | Có người đến kìa. |
[듀이, 베니타] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. |
- 안녕하세요, 안녕하세요 - [톰] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. Xin chào. |
- [놀라며] 안녕하세요 - [지수] 안녕하세오 | - Chào cô. - Xin chào. |
- [돌싱들] 안녕하세요 - 우와 | |
[혜영의 웃음] | Chào cô, rất vui được gặp. |
- [지수] 반갑습니다 - 안녕하세요, 반갑습니다 | Chào cô, rất vui được gặp. |
- 듀이 너무 티 나 - [혜영] 듀이를 잘 지켜봐야 돼 | Chào cô, rất vui được gặp. - Dewey lộ quá. - Phải để mắt đến Dewey. |
[세윤] 감정을 약간 못 숨기는 스타일인가 봐 | - Dewey lộ quá. - Phải để mắt đến Dewey. Anh ấy là mẫu người không thể che giấu cảm xúc. |
- 듀이가 - [오스틴의 웃음] | Anh ấy là mẫu người không thể che giấu cảm xúc. |
- [지수] 안녕하세요, 반갑습니다 - 반갑습니다, 톰이라고 합니다 | Rất vui được gặp. Tôi là Tom. |
- [지수] 아, 지수라고 해요 - [베니타] 지수? | Tôi là Ji Su. Rất vui được gặp. |
- [지수] 반갑습니다 - [듀이] 여기 자리가 | Tôi là Ji Su. Rất vui được gặp. - Có một, hai, ba… Bốn chỗ. - Cô ngồi đi. |
[듀이] 하나, 둘, 셋, 네 개 있고 | - Có một, hai, ba… Bốn chỗ. - Cô ngồi đi. |
- [베니타] 거기 앉으셔도 되고 - [지수의 깨달은 탄성] | - Có một, hai, ba… Bốn chỗ. - Cô ngồi đi. |
- [희진] 편하신 데 앉으셔도 - [지수의 웃음] | - Chỗ nào cô muốn. - Trời ạ, cô ấy sẽ ngồi đâu? |
아, 어디 앉아? [웃음] | - Chỗ nào cô muốn. - Trời ạ, cô ấy sẽ ngồi đâu? |
거의 잘 고르세요 | Chọn cẩn thận. Bất cứ chỗ nào cô muốn. |
- 자, 이제 원하는 쪽으로 - [세윤] 좋아하신다 | Chọn cẩn thận. Bất cứ chỗ nào cô muốn. |
- [듀이] 편하신 데 - [베니타] 아이 | - Ta không biết bao nhiêu người sẽ đến. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ ngồi cạnh Dewey. |
[베니타] 몇 명이 올지 몰라서 | - Ta không biết bao nhiêu người sẽ đến. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ ngồi cạnh Dewey. |
- [혜영] 듀이 옆으로 갈 것 같아 - [베니타의 웃음] | - Ta không biết bao nhiêu người sẽ đến. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ ngồi cạnh Dewey. |
[지혜] 자, 우리 지수 씨의 선택은? | JI SU SẼ CHỌN CHỖ NÀO? Giờ Ji Su lựa chọn thế nào? |
[베니타] 옷이 너무 이쁘셔서 | Váy của cô đẹp quá. |
[베니타의 웃음] | |
[지수] 저기 앉을게요 [웃음] | Tôi sẽ ngồi ở đằng kia. |
- [베니타, 지수의 웃음] - [톰의 호응] | |
[지수] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[출연진의 탄성] | CÔ CHỌN GHẾ Ở GIỮA |
[세윤] 오, 저기 괜찮네요 | Đó cũng là lựa chọn hay. |
모모 닮았네, 모모 | Trông cô ấy giống Momo. |
[세윤의 깨달은 탄성] | Trông cô ấy giống Momo. |
- [혜영] 어, 약간 - [세윤] 트와이스의 모모 | - Hơi hơi. - Momo ở nhóm Twice. |
[지원, 혜영의 호응] | - Hơi hơi. - Momo ở nhóm Twice. |
[톰] 다들 너무 멋지게 | - Tôi nghĩ mọi người đều rất đẹp. - Anh nói đúng. |
- 잘하고 오신 것 같아요 - [베니타] 그러니까요 | - Tôi nghĩ mọi người đều rất đẹp. - Anh nói đúng. |
- [지수] 너무 다들 - [듀이] 어, 그러니까요 | - Tôi nghĩ mọi người đều rất đẹp. - Anh nói đúng. |
다들 오늘 예쁘게 [옅은 웃음] | Đều là trai xinh gái đẹp cả. |
[베니타] 옷 고를 때 너무 힘들지 않았어요? | - Chẳng phải rất khó để chọn đồ mặc à? - Đúng đấy. |
- [지수] 네 - [베니타] 그쵸? | - Chẳng phải rất khó để chọn đồ mặc à? - Đúng đấy. |
- 여러 가지 꺼내 놓고 [웃음] - [베니타의 호응] | Tôi lôi ra cả đống và chụp ảnh… |
[지수] 뭐 하지? 막 사진 찍어 놓고 [웃음] | Tôi lôi ra cả đống và chụp ảnh… |
- [베니타] 맞아요, 저도 - [지수의 호응] | Đúng nhỉ? Tôi cũng vậy. Có lẽ chúng ta đều giống nhau. |
- 다들 똑같구나 [웃음] - [듀이의 호응] | Đúng nhỉ? Tôi cũng vậy. Có lẽ chúng ta đều giống nhau. |
[지수] 짐 쌀 때 시간 많이 걸… | - Cô chuẩn bị hành lí lâu không? - Tôi có nhiều hành lí lắm. |
- 걸리셨어요? - [베니타] 저 짐 엄청 많아요 | - Cô chuẩn bị hành lí lâu không? - Tôi có nhiều hành lí lắm. |
[지수가 웃으며] 저도요 저 공항에서 들어가는데 | Tôi cũng thế. Tôi có một mình ở sân bay… Mọi người đến Cancún |
- 이제 혼자 가잖아요 - [베니타] 그쵸, 힘들죠 | Tôi cũng thế. Tôi có một mình ở sân bay… Mọi người đến Cancún |
다 칸쿤 오는 사람들은 | Tôi cũng thế. Tôi có một mình ở sân bay… Mọi người đến Cancún |
- 커플 아니면 친구들 있는데 - [유쾌한 음악] | Tôi cũng thế. Tôi có một mình ở sân bay… Mọi người đến Cancún đều đi theo cặp hoặc đi cùng bạn bè, chỉ có mình tôi mang theo hai cái vali to. |
- [듀이의 웃음] - [지수] 저 혼자 짐 엄청 큰 거 | đều đi theo cặp hoặc đi cùng bạn bè, chỉ có mình tôi mang theo hai cái vali to. |
- 2개 들고 오니까 - [듀이의 웃음] | đều đi theo cặp hoặc đi cùng bạn bè, chỉ có mình tôi mang theo hai cái vali to. |
[혜영의 웃음] | #KÌ LẠ (?) NHỮNG NGƯỜI LI HÔN Ở THIÊN ĐƯỜNG CỦA CÁC ĐÔI |
- [듀이의 웃음] - [희진] 어, 저랑 똑같으시네요 | Cô giống tôi đấy. |
[듀이의 깨달은 탄성] | Cô giống tôi đấy. |
[지수] 세관 할 때 부르더라고요 [웃음] | Họ gọi tôi đến gặp hải quan và mở hết hành lí của tôi. |
- 그래서 제 가방 다 열고 - [듀이의 놀란 소리] | Họ gọi tôi đến gặp hải quan và mở hết hành lí của tôi. |
- 아, 그렇구나 - [희진이 놀라며] 어, 진짜요? | Tôi hiểu rồi. Hẳn là cô đã có khoảng thời gian khó khăn. |
고생하셨겠다 | Tôi hiểu rồi. Hẳn là cô đã có khoảng thời gian khó khăn. |
- [지수] 너 혼자 온 거냐고 - [베니타] 저도 | - Họ hỏi tôi ở đây một mình à. - Họ cũng kiểm tra tôi đấy. |
- [지수] 예 - [베니타] 저도 | - Họ hỏi tôi ở đây một mình à. - Họ cũng kiểm tra tôi đấy. |
- [베니타] '인프랙션' 했어요 - [지수의 웃음] 네 | - Họ hỏi tôi ở đây một mình à. - Họ cũng kiểm tra tôi đấy. |
[강렬한 음악] | MỘT HÀNH KHÁCH MỘT CHIỀU NỮA TRÊN CHUYẾN TÀU TỐC HÀNH TÌNH YÊU |
[오스틴] 오, 남자분이네 | - Là nam giới. - Anh ấy đi giầy sneaker. |
[혜영] 응, 아, 운동화인데? | - Là nam giới. - Anh ấy đi giầy sneaker. |
[지혜] 어, 약간 캐주얼한 느낌이야 | Anh ấy có vẻ thoải mái. |
[오스틴] 오, 나쁜 남자 같은데? | - Có vẻ là trai hư. - Anh ấy có phong cách khác. |
[지혜] 스타일이 뭐, 남달라요 | - Có vẻ là trai hư. - Anh ấy có phong cách khác. |
[돌싱남] 미국에 저 솔직히 어렸을 때 왔어요 | Tôi đến Mỹ khi còn bé, hồi một hoặc hai tuổi. |
제가 1살인가 2살 때부터 왔거든요 | Tôi đến Mỹ khi còn bé, hồi một hoặc hai tuổi. |
그러다가 이제 계속 왔다 갔다 하다가 | Tôi tiếp tục đi đi về về, sang Mỹ học đại học và định cư ở đây. |
대학교는 이제 미국에서 다니고 | Tôi tiếp tục đi đi về về, sang Mỹ học đại học và định cư ở đây. |
미국에 살게 됐죠 | Tôi tiếp tục đi đi về về, sang Mỹ học đại học và định cư ở đây. |
- [놀라며] 어, 나 목소리가 좀… - [혜영의 탄성] | Giọng của anh ấy nghe như… |
[돌싱남] 안녕하세요 | Xin chào. |
제가 이혼한 지 한 6년 됐고요 | Đã sáu năm kể từ khi tôi li hôn. |
[지혜] 목소리가, 그치? | Đã sáu năm kể từ khi tôi li hôn. - Giọng anh ấy, đúng chứ? - Không thể nào. |
- 설마 - [지원] 어? | - Giọng anh ấy, đúng chứ? - Không thể nào. |
[제롬] 제롬이라고 합니다 | Tôi là Jerome. |
- 진짜네 - [혜영] 설마 | - Là anh ấy thật! - Không thể nào. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [혜영이 놀라며] '오, 마이 갓' | Chúa ơi! |
- [오스틴] 누구예요? - [지혜] 나 알아, 알아 | - Ai vậy? - Là Jerome thật sao? |
- [혜영] 진짜 제롬이야? - [지원] 진짜 제롬 | - Ai vậy? - Là Jerome thật sao? - Đúng là Jerome. - Là Jerome nhóm X-Large. |
- [혜영] 엑스라지 제롬이잖아 - [지혜] 나 알아, 알아 | - Đúng là Jerome. - Là Jerome nhóm X-Large. |
- [지혜] 엑스라지 - [세윤의 깨달은 탄성] | - X-Large! - Anh ấy từng là ca sĩ. |
- [세윤] 예전 그, 가수 - [혜영의 놀란 숨소리] | - X-Large! - Anh ấy từng là ca sĩ. |
- [혜영의 탄성] - 제롬은 | - X-Large! - Anh ấy từng là ca sĩ. Jerome làm nghề gì? |
[오스틴] 뭐 하는 분? | Jerome làm nghề gì? Trước kia anh ấy là ca sĩ. |
- [지혜] 예전에 가수 - [지원] 예전에 가수도 하고 | Trước kia anh ấy là ca sĩ. |
- [오스틴] 가수 했어요? - [지혜] 엑스라지라고 | Trước kia anh ấy là ca sĩ. Anh ấy là rapper trong nhóm nhạc X-Large. |
- [혜영] 래퍼 - [지원] 뭐, MC 같은 것도 | Anh ấy là rapper trong nhóm nhạc X-Large. - Anh ấy cũng là MC và VJ. - Đúng rồi. |
- 막 VJ처럼 많이 - [혜영] 맞아, 맞아, 맞아 | - Anh ấy cũng là MC và VJ. - Đúng rồi. |
- [지혜의 호응] - [지원] 그런 거 많이 했었는데 | Trước anh ấy hay làm việc đó. |
[혜영] 제가 또 그때 의상 맡았잖아요 | Tôi phụ trách trang phục của cậu ấy. |
- [출연진의 깨달은 탄성] - [혜영의 웃음] | Tôi phụ trách trang phục của cậu ấy. - Vâng. - Thật sao? |
- [지혜] 예 - [세윤] 진짜? | - Vâng. - Thật sao? |
[혜영] 아, 난 너무 잘 알지 | Tôi biết cậu ấy rất rõ. |
[혜영, 지혜의 탄성] | Tôi biết cậu ấy rất rõ. |
[지혜] 아니 제롬 씨 본인이 직접 신청을 해서 나온 거예요? | Nhưng Jerome có tự đăng kí không? |
- [놀란 숨소리] 진짜? - [지혜] 예? 나온 거 | - Anh ấy tự đăng kí tham gia à? - Thật ư? |
- [차분한 음악] - 직접 신청한 거예요? | - Anh ấy tự đăng kí tham gia à? - Thật ư? |
- [세윤] 그래, 이거 - [혜영] 어머, 제롬아 | - Ôi trời. Jerome. - Ta không tìm người cho chương trình. |
[세윤] '돌싱글즈'에 뭐, 섭외 같은 건 없겠지 | - Ôi trời. Jerome. - Ta không tìm người cho chương trình. |
[혜영] 아, 외롭겠지 | Hẳn là cậu ấy cô đơn lắm. |
[세윤] 외로우셨나 보다 | Chắc anh ấy rất cô đơn. |
아, 잘됐으면 좋겠다 | Trời ạ, hi vọng là thành công. |
제가 이제 90년도 후반에서 | Cuối những năm 90 đến giữa những năm 2000, tôi làm ở ngành giải trí. |
2000년 중쯤에까지 이제 연예계 쪽에 일했습니다 | Cuối những năm 90 đến giữa những năm 2000, tôi làm ở ngành giải trí. |
아, 엑스라지라는 그룹에 | Tôi gia nhập nhóm nhạc có tên X-Large từ album thứ hai, |
제가 2집부터 들어갔는데, 근데 | Tôi gia nhập nhóm nhạc có tên X-Large từ album thứ hai, |
활동은 안 했어요, 접었어요 | nhưng tôi không được quảng bá cho album vì công ty hết tiền. |
회사에서 돈이 없다 그래서 | nhưng tôi không được quảng bá cho album vì công ty hết tiền. |
[웃으며] 제 계약을 풀고 저는 이제 | nhưng tôi không được quảng bá cho album vì công ty hết tiền. Họ chấm dứt hợp đồng và tôi rút chân khỏi ngành. |
- 파투 났어요 - [감성적인 음악] | Họ chấm dứt hợp đồng và tôi rút chân khỏi ngành. |
저 혼자예요 | Tôi sống một mình. Anh chị tôi sống ở các bang khác với gia đình họ. |
형은 다른 주에 있고 여동생 다른 주에 있고, 가족이랑 | Tôi sống một mình. Anh chị tôi sống ở các bang khác với gia đình họ. |
형네 가족 조카들이랑 와이프랑 살고 | Anh trai tôi sống cùng vợ con, còn chị tôi sống với con trai của chị ấy. |
여동생도 이제 자기 아들들이랑 같이 살고 | Anh trai tôi sống cùng vợ con, còn chị tôi sống với con trai của chị ấy. |
저는 여기 혼자 있어서 | Tôi ở đây một mình mà không có bố mẹ, nên… |
[제롬] 부모님도 없고 그래서 그냥 좀 | Tôi ở đây một mình mà không có bố mẹ, nên… |
[제롬] | Tôi nghĩ đó là phần khó khăn nhất sau khi li hôn. |
제가 애를 너무 좋아해요, 근데 | Tôi rất yêu trẻ con, nhưng… |
[제롬] 그런 프로그램도 봐요 | Tôi xem các chương trình của Nhật Bản có trẻ em làm việc vặt và khi tôi xem… |
무슨 일본 프로그램인데 | Tôi xem các chương trình của Nhật Bản có trẻ em làm việc vặt và khi tôi xem… |
꼬맹이들 심부름 가는 거 | Tôi xem các chương trình của Nhật Bản có trẻ em làm việc vặt và khi tôi xem… |
그런 것도 보고 진짜 저는 그런 거 보면 | Tôi xem các chương trình của Nhật Bản có trẻ em làm việc vặt và khi tôi xem… |
[제롬] | Lúc đó tôi thấy cô đơn. |
[제롬] | Có lúc tôi khóc khi xem tivi. Như một tên ngốc vậy. |
- 성격이 진짜 밝거든요 - [혜영의 호응] | - Anh ấy rất hướng ngoại và năng động. - Nhưng sao trông cậu ấy ủ rũ thế? |
- 활발하고 막 - [세윤의 호응] | - Anh ấy rất hướng ngoại và năng động. - Nhưng sao trông cậu ấy ủ rũ thế? |
아, 근데 왜 이렇게 아, 어 | - Anh ấy rất hướng ngoại và năng động. - Nhưng sao trông cậu ấy ủ rũ thế? |
- 어두워 보이는 거야? - [지원] 눈이 왜 이렇게 슬퍼? | - Anh ấy rất hướng ngoại và năng động. - Nhưng sao trông cậu ấy ủ rũ thế? Sao mắt anh ấy buồn thế? |
[제롬] 네, 솔직히 고민 많이 했어요 | Nói thực, tôi đã nghĩ nhiều về việc đó. |
나오고 싶은 이유가 진짜로 | Tôi đăng kí tham gia là để tìm nửa kia. |
제가 | Tôi tìm một người |
어, 저 늙을 때 | Tôi tìm một người |
서로가 이제 저, 그, 짝이랑 그 | Tôi tìm một người |
- 성인 기저귀 서로 갈아 주면서 - [익살스러운 효과음] | Tôi tìm một người để thay bỉm cho nhau khi chúng tôi về già. |
- 그런 사람 찾고 있습니다 - [부드러운 음악] | để thay bỉm cho nhau khi chúng tôi về già. |
- [지혜] 아, 성인 [웃음] - [혜영이 웃으며] 성인 기저귀 | - Bỉm… - Bỉm người lớn ư? |
[세윤의 웃음] | - Bỉm… - Bỉm người lớn ư? |
[혜영] 뭔 얘기인지 알아, 알아 | Tôi hiểu cậu ấy muốn nói gì. |
[제롬] 오랜만에 진짜 떨리는 것 같아요 | Lâu lắm rồi tôi mới thấy lo lắng. |
[지원] 얼굴 그대로다 | - Trông anh ấy vẫn thế. - Đẹp trai quá. |
[혜영] 멋있네 | - Trông anh ấy vẫn thế. - Đẹp trai quá. |
[지혜] 근데 과연 우리 출연자들이 알아볼지 | - Không biết người khác có nhận ra anh ấy. - Thật đấy. Tôi rất tò mò. |
- [혜영] 아, 진짜 너무 궁금하다 - [지혜의 호응] | - Không biết người khác có nhận ra anh ấy. - Thật đấy. Tôi rất tò mò. |
- [베니타의 웃음] - [희진] 다음 분 오시네요 | - Người tiếp theo đến rồi. - Anh ấy tạo ấn tượng mạnh. |
- [듀이] 어, 인상이 좀 강하셔서 - [희진의 웃음] | - Người tiếp theo đến rồi. - Anh ấy tạo ấn tượng mạnh. |
- [톰] 또 일어나서 - [돌싱들] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
- [톰] 맞이를 - [돌싱들의 인사] | - Xin chào. - Chào anh. - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp. |
- [톰] 반갑습니다 - [제롬] 네, 반갑습니다 | - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp. - Rất vui được gặp. Tôi là Tom. - Tom? Tôi là Jerome. Rất vui được gặp. |
[톰] 톰입니다 | - Rất vui được gặp. Tôi là Tom. - Tom? Tôi là Jerome. Rất vui được gặp. |
[제롬이 영어로] 톰이요? 제롬입니다, 반갑습니다 | - Rất vui được gặp. Tôi là Tom. - Tom? Tôi là Jerome. Rất vui được gặp. |
- [한국어로] 베니타 - [제롬] 베니타? | - Benita. - Benita? |
[호응] | - Benita. - Benita? |
- 안녕하세요, 지수 - [제롬] 지수? | - Chào anh, tôi là Ji Su. - Ji Su? Tôi là Jerome. |
- 네 - [제롬] 제롬 | - Chào anh, tôi là Ji Su. - Ji Su? Tôi là Jerome. |
- [듀이] 듀이입니다 - [지원] 모르네, 몰라, 몰라 | - Tôi là Dewey. - Họ không nhận ra anh ấy. |
- [오스틴] 몰라요, 몰라요 - [혜영] 모르네 | - Tôi là Dewey. - Họ không nhận ra anh ấy. |
[지혜] 응, 전혀 모르네 | Phải, họ không hề nhận ra. |
- [제롬] 자리가 - [듀이] 자리가 하나, 둘, 셋 | - Có một, hai, ba chỗ ngồi. - Đây. |
- [베니타가 영어로] 여기 - [듀이의 호응] | - Có một, hai, ba chỗ ngồi. - Đây. |
- 여기, 여기, 거기 - [오스틴이 한국어로] 가운데 | - Có một, hai, ba chỗ ngồi. - Đây. Tôi nghĩ anh ấy sẽ ngồi giữa. |
- [오스틴] 앉을 것 같아요 - [제롬이 웃으며] 뭐, 여기 앞에 | |
- 앉으세요, 아, 다들, 뭐 - [베니타] 네, 아니 | - Mọi người ngồi đi. - Tôi sẽ ngồi khi anh quyết định chỗ ngồi. |
[베니타] 자리를 정하시면 앉으려고 | - Mọi người ngồi đi. - Tôi sẽ ngồi khi anh quyết định chỗ ngồi. |
[제롬] 앉으세요 | - Mọi người ngồi đi. - Tôi sẽ ngồi khi anh quyết định chỗ ngồi. - Vâng. - Tôi nghĩ ta có thể đổi chỗ. |
[듀이] 아, 예 | - Vâng. - Tôi nghĩ ta có thể đổi chỗ. |
바꿔도 될 것 같기는 한데 | - Vâng. - Tôi nghĩ ta có thể đổi chỗ. |
- [세윤] 지수 옆 - [톰의 목기침] | - Ngồi cạnh Ji Su. - Tôi nghĩ ta có thể đổi chỗ. |
[듀이] 바꿔도 될 것 같기는 한데 | - Ngồi cạnh Ji Su. - Tôi nghĩ ta có thể đổi chỗ. |
[제롬] 끝자리가 끝자리가 좋은 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi thích ngồi cuối hơn. |
- [톰, 베니타의 웃음] - [흥미로운 음악] | Tôi nghĩ tôi thích ngồi cuối hơn. Các anh khôn lanh quá. |
- [영어로] 똑똑하네, 저기 - [세윤이 한국어로] 어? 뭐야? | Các anh khôn lanh quá. Gì thế này? |
오? | Gì thế này? |
- [세윤] 아, 이건 - [지혜의 탄성] | - Tôi nghĩ Ji Su sẽ thất vọng. - Phải. Anh ấy đổi chỗ sang cạnh Hee Jin. |
- 지수 씨가 서운할 것 같은데 - [지혜] 어, 그러게요 | - Tôi nghĩ Ji Su sẽ thất vọng. - Phải. Anh ấy đổi chỗ sang cạnh Hee Jin. |
희진 씨 옆으로 옮겼어요 | - Tôi nghĩ Ji Su sẽ thất vọng. - Phải. Anh ấy đổi chỗ sang cạnh Hee Jin. |
근데 가운데 그냥 부담스러울 수도 있어요 | Nhưng có thể anh ấy không thoải mái khi ngồi ở giữa. |
[제롬] 오래 기다리셨어요, 다들? | Mọi người đợi lâu lắm rồi nhỉ? |
- [듀이] 아, 아니요 - [희진] 아니요 | Mọi người đợi lâu lắm rồi nhỉ? Không, cũng không lâu quá. |
- 그렇게 오래 안 기다렸어요 - [제롬의 호응] | Không, cũng không lâu quá. |
- [제롬] 다들 안 피곤… - [옅은 웃음] | Mọi người không mệt chứ? |
[희진] 잘 주무셨어요? | Anh ngủ ngon không? |
- [제롬] 아니요 - [돌싱들의 웃음] | - Không, hơi khó chịu thôi. - Tôi hiểu. |
좀 불편했어요, 저는 | - Không, hơi khó chịu thôi. - Tôi hiểu. |
- [희진] 아, 그렇구나 - [듀이의 호응] | - Không, hơi khó chịu thôi. - Tôi hiểu. |
[영어로] 못 잤어요, 피곤하네요 | Tôi không ngủ. Tôi mệt. |
- [베니타의 웃음] - [듀이의 호응] | |
[제롬의 쩝 입소리] | |
[제롬이 한국어로] 다들 안 피곤하세요? | Không phải mọi người đều mệt à? |
- [희진] 괜찮아요, 응 - [듀이의 호응] | Tôi không sao. |
[지혜] 긴장 엄청 했어 | Anh ấy có vẻ rất lo lắng. |
[혜영] 관심 있나? | Cô ấy quan tâm à? |
- [부드러운 음악] - [지혜] 그러게 | - Thật đấy. - Anh lo lắng chứ? |
- [영어로] 긴장하셨어요? - [제롬의 긴장한 숨소리] | - Thật đấy. - Anh lo lắng chứ? |
- [제롬] 그런 것 같아요 - [호응] | - Đại loại. - Đại loại ư? |
- [제롬] 많이 한 것 같아요 - '많이' [웃음] | - Nhiều đấy. - Nhiều. |
[돌싱들의 웃음] | |
[제롬이 한국어로] 처음에는 아니었거든요? | Lúc đầu thì không nhưng ngay khi họ bảo tôi vào… |
- [듀이의 호응] - 근데 갑자기 이제 | Lúc đầu thì không nhưng ngay khi họ bảo tôi vào… |
가야 된다고 하니까 그때부터 | Lúc đầu thì không nhưng ngay khi họ bảo tôi vào… |
- [제롬] 갑자기 몸이 - 어, 맞아, 맞아 | - Người tôi đột nhiên… - Phải rồi. |
[제롬의 호응] | |
- [듀이] 아, 맞아요 - 어, 저랑 똑같네요 | - Phải. - Tôi nữa. Tôi cũng bị thế. |
- [제롬의 호응] - 아, 저도 | - Phải. - Tôi nữa. Tôi cũng bị thế. |
- [톰] 실감이 되니까 - [베니타, 제롬의 호응] | - Vì nó có cảm giác rất thật. - Vâng. |
[제롬] 아, 이거 갖고 왔구나 | Họ mang nó tới hay chỉ viết trên bảng thôi? |
아이, 그, 그냥 | Họ mang nó tới hay chỉ viết trên bảng thôi? |
있는 '초크 보드'에 썼나? | Họ mang nó tới hay chỉ viết trên bảng thôi? |
- [베니타, 지수의 웃음] - [톰] 저도 그렇게 생각했어요 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Nhưng phông chữ rất giống nhau. |
[듀이] 어, 근데 맞아요 폰트가 되게 비슷하죠 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Nhưng phông chữ rất giống nhau. |
- [톰] 되게 비슷해서 - [듀이의 호응] | Vì chúng quá giống nhau… |
[빛나는 효과음] | DẤU ẤN CỦA TÌNH YÊU SAU LI HÔN BẢNG TÌNH YÊU |
[지혜] 그쵸, 이번에도 어김없이 | DẤU ẤN CỦA TÌNH YÊU SAU LI HÔN BẢNG TÌNH YÊU Phải, lại là tấm bảng đó. |
- 디테일하시네 - [제롬] 저게 중요하잖아요 | - Tỉ mỉ quá. - Việc đó rất quan trọng. |
그래요? 아 | Vậy sao? |
[돌싱들의 웃음] | Bởi vì chúng ta phải yêu. |
- [지혜] 분위기가 좀 좋아지네요 - [혜영] 그래 | Bầu không khí dần nhẹ nhõm hơn. - Từ khi Jerome vào… - Anh tạo không khí. |
- [지혜] 제롬 씨가 등장하자마자 - [혜영] 분위기 메이커 할 거야 | - Từ khi Jerome vào… - Anh tạo không khí. |
[제롬] 다시 잠깐만 이름을 한번 외울게요 | Điểm qua tên của mọi người lần nữa đi. |
- [톰, 제롬] 톰 - [베니타] 이름이요? | - Tom. - Tom. |
[제롬, 베니타] 베니타 | - Benita. - Benita. |
[돌싱들] 지수 | - Ji Su. - Ji Su. |
[듀이, 제롬] 듀이 | - Dewey. - Dewey. |
- [듀이, 희진] 희진 - [제롬] 희진? | - Dewey. - Dewey. - Hee Jin. - Hee Jin. |
- [희진의 호응] - 제롬 | - Hee Jin. - Hee Jin. Jerome. |
- [희진의 웃음] - [영어로] 제롬같이 생겼어 | Jerome. Trông anh giống "Jerome". Không biết vì sao nữa. |
- 이유는 모르겠지만 - [사람들의 웃음] | Trông anh giống "Jerome". Không biết vì sao nữa. |
[베니타가 한국어로] 근데 뭔가 제롬처럼 생겼어요 | - Thật đấy. Trông anh giống "Jerome". - Thế à? |
- [희진, 베니타의 호응] - 아, 그래요? | - Thật đấy. Trông anh giống "Jerome". - Thế à? |
[베니타] 왜 그런 느낌 있잖아요 | - Cảm giác đó. - Anh hợp với tên đó. |
- 이름하고 어울려요 - [베니타] 그 사람의 이름하고 | - Cảm giác đó. - Anh hợp với tên đó. |
- [제롬] 아, 그래요? - [호응] | - Thật à? - Vâng. |
- 되게 까불까불할 것 같고 - [익살스러운 효과음] | Tôi cảm thấy như anh sẽ rất ngớ ngẩn. |
- [희진, 듀이의 웃음] - '제롬' 이러면 | Tôi cảm thấy như anh sẽ rất ngớ ngẩn. |
- [베니타] 막 [웃음] - 재롱둥이 같아요? | - Như… - Như chú hề của lớp? |
- [사람들의 웃음] - [혜영이 웃으며] '재롱둥이' | Chú hề của lớp à? |
[지혜] '재롱둥이' | Chú hề của lớp à? |
- [웃음] - [제롬의 탄성] | BẦU KHÔNG KHÍ CĂNG THẲNG TRỞ NÊN THOẢI MÁI HƠN |
[돌싱들의 웃음] | BẦU KHÔNG KHÍ CĂNG THẲNG TRỞ NÊN THOẢI MÁI HƠN |
[톰] 아, 근데 그 얘기를 하니까 | Nhưng giờ anh đề cập đến việc đó, |
저는 | Nhưng giờ anh đề cập đến việc đó, chúng ta đã được tuyển mộ từ Mỹ nhỉ? |
이제 미국에서, 이제 | chúng ta đã được tuyển mộ từ Mỹ nhỉ? |
이제 '리크루트'를 했잖아요 그러니까 | chúng ta đã được tuyển mộ từ Mỹ nhỉ? |
이게 사실 이렇게 막 한국 사회가 | Và anh biết là cộng đồng người Hàn Quốc không lớn lắm. |
그렇게 또 크지는 않잖아요 그러니까 | Và anh biết là cộng đồng người Hàn Quốc không lớn lắm. |
[베니타의 호응] | Và anh biết là cộng đồng người Hàn Quốc không lớn lắm. |
혹시라도 지인이나 | Tôi đã sợ là một người tôi biết |
- [톰] 아는 사람이 이렇게 - 나올까 봐? | Tôi đã sợ là một người tôi biết - hoặc người quen có thể… - Phải. |
- [지수] 맞아요, 맞아 - [톰의 호응] | - hoặc người quen có thể… - Phải. |
- 진짜 그런 생각 하는구나 - [오스틴] 그렇죠 | - Hẳn là họ cảm thấy như thế. - Vâng, nhưng… |
- [지원] 그래 - [톰] 근데 | - Hẳn là họ cảm thấy như thế. - Vâng, nhưng… |
[지수] 아, 웃겨 | |
[베니타] 진짜 나도 그런 생각은 했어 | - Tới giờ, chuyện đó chưa xảy ra. - Thấy họ là anh biết ngay nhỉ? |
[톰] 근데 지금까지는 없는 거 아니에요, 그러니까 이제 | - Tới giờ, chuyện đó chưa xảy ra. - Thấy họ là anh biết ngay nhỉ? |
그렇죠 처음에 보면 알지 않을까요? | - Tới giờ, chuyện đó chưa xảy ra. - Thấy họ là anh biết ngay nhỉ? |
- 아는 사람이면 - [제롬] 근데 미국 땅이 넓으니까 | Nhưng nước Mỹ quá rộng lớn, anh sẽ không biết họ từ đâu đến. |
- 어디서 오는지 모르잖아요, 뭐 - [베니타] 그쵸 | Nhưng nước Mỹ quá rộng lớn, anh sẽ không biết họ từ đâu đến. |
- [베니타] 모르니까, 응 - 네 | Nhưng nước Mỹ quá rộng lớn, anh sẽ không biết họ từ đâu đến. |
일부러 지역을 조금 | Việc họ được chọn từ các khu vực khác nhau hẳn là có chủ đích. |
- [혜영] 그렇게 했겠지? - [세윤] 여러 지역으로 | Việc họ được chọn từ các khu vực khác nhau hẳn là có chủ đích. |
- [혜영의 호응] - 뽑지 않았을까 | Việc họ được chọn từ các khu vực khác nhau hẳn là có chủ đích. - Phải. - Phải thế. Nếu không, người Hàn Quốc… |
- 싶기도 한데 - [지원] 그렇게 해야 돼 | - Phải. - Phải thế. Nếu không, người Hàn Quốc… |
- 안 그러면 진짜 한인끼리 만… - [세윤의 호응] | - Phải. - Phải thế. Nếu không, người Hàn Quốc… |
- '어'? - [혜영] 맞아, 맞아, '어'? | - Phải. - Phải thế. Nếu không, người Hàn Quốc… |
- '내 친구랑 결혼했던 걔' - [지원] 어, 뭐 [웃음] | - Họ có thể gặp vợ/chồng cũ của bạn mình. - Chuyện đó thực sự có thể xảy ra. |
- [익살스러운 음악] - [세윤, 혜영의 웃음] | - Họ có thể gặp vợ/chồng cũ của bạn mình. - Chuyện đó thực sự có thể xảy ra. |
[지원] 뭐, 이런 사람 나올 수도 있어 | - Họ có thể gặp vợ/chồng cũ của bạn mình. - Chuyện đó thực sự có thể xảy ra. |
- [듀이] 진짜 나중에 공유하면 - [제롬] 저… | Sau này, khi chia sẻ nhiều thông tin hơn, chúng ta có thể có bạn chung. |
[듀이] 어, 누구의 친구였다고 | Sau này, khi chia sẻ nhiều thông tin hơn, chúng ta có thể có bạn chung. |
- 이제 '뮤추얼 프렌드'에 하나… - [제롬] 그렇죠 | Sau này, khi chia sẻ nhiều thông tin hơn, chúng ta có thể có bạn chung. - Sẽ thú vị lắm đấy. - Phải. |
- [희진] 신기하겠다 [웃음] - [지수, 듀이의 호응] | - Sẽ thú vị lắm đấy. - Phải. |
[놀라며] 다음 분 오신다 | - Người tiếp theo đến rồi. Vâng. - Họ đến rồi à? |
- [듀이] 어? - [톰의 웃음] | - Người tiếp theo đến rồi. Vâng. - Họ đến rồi à? |
- [제롬] 왔어요? - [희진] 네 | - Người tiếp theo đến rồi. Vâng. - Họ đến rồi à? |
[흥미로운 음악] | ĐẾN TỪ KHU VỰC KHÁC |
[지혜의 탄성] | |
[지혜] 되게 남자다운 스타일 같아 | - Trông anh ấy nam tính quá. - Đúng thế! |
[혜영의 탄성] | - Trông anh ấy nam tính quá. - Đúng thế! #NGƯỜI LI HÔN THỨ BẢY |
[돌싱남] 안녕하세요 | Xin chào. |
[지미] 지미 오라고 합니다 | Tôi là Jimi Oh. |
- 이혼한 지는 13년 차입니다 - [혜영의 놀란 소리] | Đã 13 năm kể từ khi tôi li hôn. |
- [지혜] 와, 오래됐다 - [세윤의 탄성] | Chà, lâu thật đấy. |
저는 미국에는 고등학교 1학년 때 왔거든요 | Tôi đến Mỹ hồi học lớp 11. |
이렇게 오래 살 줄은 몰랐습니다 | Tôi không nghĩ mình sẽ ở đây lâu thế. |
세계 중심에서 살아 보고 싶은 마음이 있어서 | Tôi đến đây vì muốn sống ở trung tâm của thế giới. |
- 오게 됐고요 - [혜영의 탄성] 멋있다 | Tôi đến đây vì muốn sống ở trung tâm của thế giới. Tuyệt thật đấy. |
어릴 때부터 좀 친구들을 많이 두는 편이라 | Từ nhỏ tôi đã có nhiều bạn, |
[지미] 친구네 집에 가거나 저희 집에 친구들 초대해서 | nên tôi đến nhà bạn hoặc mời họ đến nhà mình. |
홈 파티 하기도 하고 뭐, 그렇게 지내고 있습니다 | Chúng tôi tổ chức tiệc tại nhà, đó là cách tôi giết thời gian. |
[오스틴] 사장님 느낌 나네요 | - Anh ấy có vẻ là sếp. - Phải. |
[지혜의 호응] | - Anh ấy có vẻ là sếp. - Phải. CHUYỆN HẸN HÒ SAU LI HÔN THẾ NÀO? |
[지미가 웃으며] 한 | CHUYỆN HẸN HÒ SAU LI HÔN THẾ NÀO? |
여덟 번 정도 있는 것 같아요 [웃음] | Tôi đã trải qua tám mối tình. |
쑥스러워, 아이 | Trời ạ, xấu hổ quá. |
근데 이혼 후에 | Nhưng như thế chẳng phải là quá nhiều à? Tám ư? |
연애를 너무 많이 한 거 아니에요? 여덟 번이나 했으면 | Nhưng như thế chẳng phải là quá nhiều à? Tám ư? |
- [혜영] 12년인데? 13년인데? - [지원] 예, 그래도 | Đã 12 hay 13 năm rồi, phải không? - Dù sao… - Đợi đã, tám mối tình trong 13 năm… |
[지혜] 아, 그렇지 13년에 여덟 번이면 | - Dù sao… - Đợi đã, tám mối tình trong 13 năm… |
1년에, 1년에 한 명씩으로 치면 | - Dù sao… - Đợi đã, tám mối tình trong 13 năm… Vậy là mỗi năm một mảnh tình vắt vai… |
- [세윤] 제 생각에는 - 능력이 있으니까 그런 건가? | - Tôi nghĩ… - Vì anh ấy có tài à? |
- [세윤] 어? 능력도 있고 - 능력이 있으니까 | Vâng, anh ấy có tài và nổi tiếng. |
[세윤] 인기도 많고 | Vâng, anh ấy có tài và nổi tiếng. |
- 뭔가 있겠지 - [지혜] 그치 | Hẳn là anh ấy có gì đó hấp dẫn. |
- 매력이 있겠지 - [지혜] 뭔가 매력이 있겠지 | Hẳn là anh ấy có gì đó hấp dẫn. |
근데 거의 대부분의 경우에 | Nhưng trong hầu hết mọi trường hợp, |
제 과거에 대해서 얘기를 하면 | khi tôi nói về quá khứ của mình, chuyện đó trở nên quá nặng nề. |
[지미] | khi tôi nói về quá khứ của mình, chuyện đó trở nên quá nặng nề. |
- [지미] 또 이제 [웃음] - [무거운 음악] | Và trong số những cô bạn gái cũ của tôi, |
'엑스' 여자 친구들 중에 | Và trong số những cô bạn gái cũ của tôi, |
한 명은 바람을 피워서 헤어진 적이 있었는데 | chúng tôi chia tay vì cô ấy lừa dối tôi. |
[헛웃음] 그 친구 아버지한테 연락이 온 거예요, 저한테 | Nhưng bố cô ấy liên lạc với tôi |
그래서 [씁 숨 들이켜는 소리] | và |
자네는 그런 일도 있었는데 | ông ấy nói: "Anh đã từng li hôn. Chẳng phải anh nên thông cảm hơn à?" |
이해해 줘야 되는 거 아니냐고 | ông ấy nói: "Anh đã từng li hôn. Chẳng phải anh nên thông cảm hơn à?" |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤] 아이고 | - Ôi trời. - Vậy nghĩa là sao? |
- [지혜] 음, 그게 무슨 말이야? - [혜영이 놀라며] 어머 | - Ôi trời. - Vậy nghĩa là sao? |
제가 원래 좀 [옅은 웃음] | Tôi là mẫu người điềm đạm. |
덤덤한 편이라 | Tôi là mẫu người điềm đạm. |
[지미의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[지미] 뭐, 저는 괜찮은데 | Tôi thì thấy không sao nhưng tôi nghĩ bố mẹ tôi lo lắm. |
부모님은 많이 걱정하셨던 것 같아요 | Tôi thì thấy không sao nhưng tôi nghĩ bố mẹ tôi lo lắm. |
[세윤이 한숨 쉬며] 너무 심한 말을 했다 | Trời ạ, thật khó khăn. |
[지미] 정말 마음이 움직이는 상대가 있으면 | Nếu gặp ai đó làm trái tim tôi rung động, |
다시 한번 최선을 다해서 | tôi nghĩ mình sẽ cố hết sức một lần nữa. |
- 노력할 것 같아요 - [리드미컬한 음악] | tôi nghĩ mình sẽ cố hết sức một lần nữa. |
[지미] | Nếu có ai đó làm trái tim tôi rung động, tôi sẽ đi thẳng đến bên cô ấy. |
[혜영] 아, 잘해 줄 것 같아 | - Tôi nghĩ anh ấy sẽ là bạn trai tốt. - Tôi biết mà nhỉ? |
- 잘 만나면 - [지혜] 응, 그러니까요 | - Tôi nghĩ anh ấy sẽ là bạn trai tốt. - Tôi biết mà nhỉ? |
[베니타] 너무 또 다 한국… | Tất cả chúng ta đều… |
[제롬] 안녕하세요 | Xin chào. |
[돌싱들] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. - Xin chào. - Chào anh. |
- [톰] 예 - [베니타] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
- [톰] 톰이라고 합니다 - [지미] 반갑습니다 | - Tôi là Tom. - Rất vui được gặp. Tôi là Oh Hyuk. |
- [지미] 어, 오혁이라고 합니다 - [듀이의 탄성] | - Tôi là Tom. - Rất vui được gặp. Tôi là Oh Hyuk. |
- 안녕하세요, 베니타 - [지미] 안녕하세요, 반갑습니다 | - Xin chào. Tôi là Benita. - Benita à? |
베니타입니다 | - Xin chào. Tôi là Benita. - Benita à? |
- [지미] 베니타 - 베니타 [호응] | - Xin chào. Tôi là Benita. - Benita à? |
[영어로] 지미라고 부르면 될 것 같아요 | - Gọi tôi là Jimi cũng được. - Jimi. |
- [베니타가 한국어로] 어, 지미 - 희진입니다 | - Gọi tôi là Jimi cũng được. - Jimi. - Tôi là Hee Jin. - Rất vui được gặp. |
- [지미] 반갑습니다 - [희진의 호응] | - Tôi là Hee Jin. - Rất vui được gặp. |
- 네, 지수라고 합니다 - [지미] 반갑습니다 | Tôi là Ji Su. Rất vui được gặp. |
반갑습니다 | Tôi là Ji Su. Rất vui được gặp. Còn hai chỗ. Ở đây và đây. |
- [듀이] 지금 자리가 여기랑 - [지미의 호응] | Còn hai chỗ. Ở đây và đây. |
- 여기 두 개 남았어요, 예 - [지미가 웃으며] 아휴 | Còn hai chỗ. Ở đây và đây. |
- 아휴 [난감한 웃음] - [듀이의 호응] | - Anh cứ thoải mái chọn… - Tôi ngồi đâu cũng được. |
- [베니타] 고르시면 돼요 - [지미] 아무, 아무 생각 없이 | - Anh cứ thoải mái chọn… - Tôi ngồi đâu cũng được. |
- 그냥 앉을게요, 여기 - [듀이, 베니타의 호응] | - Anh cứ thoải mái chọn… - Tôi ngồi đâu cũng được. |
[몽환적인 음악] | HAI CHỖ CÒN LẠI LÀ BÊN CẠNH {JI SU} VÀ {BENITA} |
아무, 아무 생각 없이 그냥 앉을게요 | JIMI LÀM THEO LỜI CON TIM… Tôi sẽ ngồi ở đây, không có ý gì. |
- 여기 - [듀이의 호응] | Tôi sẽ ngồi ở đây, không có ý gì. |
[베니타] 어, 오케이 | …NGỒI CẠNH JI SU |
- [지미] 반갑습니다 - [듀이] 아, 반갑습니다 | …NGỒI CẠNH JI SU - Rất vui được gặp. - Anh ấy đến ngồi cạnh Ji Su! |
- [지혜] 오, 지수 옆으로 - [지원] 오, 막 파고… | - Rất vui được gặp. - Anh ấy đến ngồi cạnh Ji Su! |
- [혜영] 지수 씨 - [지혜의 호응] | Hẳn là anh ấy ngồi đó với nhiều suy nghĩ. |
엄청 생각하고 앉으신 걸 거예요 | Hẳn là anh ấy ngồi đó với nhiều suy nghĩ. |
- 그, 순간적으로 막 - [지혜의 웃음] | Trong giây lát. |
[지수, 베니타] 반갑습니다 | - Rất vui được gặp. - Rất vui được gặp. |
- [지미의 호응] - [톰] 지미? | - Jimi. - Vâng. |
- [지미의 호응] - [베니타] 지미 | - Jimi. - Vâng. Jimi. |
[톰의 목기침] | Jimi. |
- [지미] 너무 신기한데, 근데? - [베니타의 호응] | Thật thú vị bởi vì lúc trước tôi không lo lắng. |
저 사실 긴장 안 됐었거든요 | Thật thú vị bởi vì lúc trước tôi không lo lắng. |
- [듀이의 호응] - 막상 딱 들어오니까 좀 | Nhưng giờ ở đây, tôi lại thấy hơi lo. |
- 좀 긴장이 되네요 - [지수의 호응] | Nhưng giờ ở đây, tôi lại thấy hơi lo. |
- [베니타] 근데 목소리로는 제일 - [듀이] 맞아요 | - Giọng anh có vẻ thoải mái nhất đấy. - Phải, giọng anh… |
[베니타] 긴장 안 하시는 것 같아요 | - Giọng anh có vẻ thoải mái nhất đấy. - Phải, giọng anh… |
- [듀이] 목소리가, 예 - [베니타] 쩌렁쩌렁하시고 [웃음] | - Giọng anh có vẻ thoải mái nhất đấy. - Phải, giọng anh… Nghe vang lắm. |
많이 '데이팅'했으니까요, 솔직히 | Bởi vì anh ấy hẹn hò nhiều rồi à? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | Bởi vì anh ấy hẹn hò nhiều rồi à? |
[듀이] 참, 뭔가 목소리를 보면은 | Nghe giọng anh, tôi nghĩ công việc của anh có thể cần nói to. |
직업도 그런 것 같으세요 막 이렇게 | Nghe giọng anh, tôi nghĩ công việc của anh có thể cần nói to. |
- 어, 이렇게 성량을 쓰는 직업? - [베니타의 호응] | Nghe giọng anh, tôi nghĩ công việc của anh có thể cần nói to. |
- 어, 궁금하다 - [베니타] 노래하시나? | Tôi cũng tò mò về công việc của anh ấy. |
- [베니타의 웃음] - 직업도 궁금하다 | Tôi cũng tò mò về công việc của anh ấy. Vì chúng ta chưa biết công việc của nhau nên tôi nghĩ sẽ rất vui khi đoán. |
[희진] 그런 것도 재밌을 것 같아요 | Vì chúng ta chưa biết công việc của nhau nên tôi nghĩ sẽ rất vui khi đoán. |
아직 이제 직업 이런 걸 | Vì chúng ta chưa biết công việc của nhau nên tôi nghĩ sẽ rất vui khi đoán. |
- 모르는 상황이니까 그냥 - [베니타] 공개 안 한 상황이니까 | Vì chúng ta chưa biết công việc của nhau nên tôi nghĩ sẽ rất vui khi đoán. |
- [희진] 추측해 보는 거? - [돌싱들의 호응] | Vì chúng ta chưa biết công việc của nhau nên tôi nghĩ sẽ rất vui khi đoán. - Tôi nghĩ anh làm gì. - Dựa vào hình ảnh của họ? |
- '저 사람 이런 일 할 것 같아' - [듀이] 이미지로만? | - Tôi nghĩ anh làm gì. - Dựa vào hình ảnh của họ? |
[희진] 예, 그런 것도 | - Tôi nghĩ anh làm gì. - Dựa vào hình ảnh của họ? - Tôi cũng nghĩ việc đó sẽ rất vui. - Vâng. |
- 재미있을 것 같아요 - [듀이의 호응] | - Tôi cũng nghĩ việc đó sẽ rất vui. - Vâng. |
[듀이] 근데 제롬은 밴드 한다고 해도 믿을 것 같아요 | Tôi sẽ tin Jerome nếu anh ấy nói mình là thành viên ban nhạc. |
- [베니타의 호응] - [돌싱녀들의 웃음] | Tôi sẽ tin Jerome nếu anh ấy nói mình là thành viên ban nhạc. |
[베니타] 음악, 저는 이제 | Tôi thực sự đã nghĩ ai đó làm âm nhạc có thể xuất hiện. |
'음악하는 사람 한 명 나올 것 같다' | Tôi thực sự đã nghĩ ai đó làm âm nhạc có thể xuất hiện. |
- 이런 추측을 했어요, 사실 - [듀이의 호응] | Tôi thực sự đã nghĩ ai đó làm âm nhạc có thể xuất hiện. |
미국에는 좀 많잖아요 | - Ở Mỹ có rất nhiều nhạc sĩ. - Phải. |
- [듀이] 예 - [베니타의 호응] | - Ở Mỹ có rất nhiều nhạc sĩ. - Phải. |
- [혜영의 탄성] - [세윤] 어, 근처로 갔다 | - Họ đang trở nên thân thiết. - Tôi biết mà, nhỉ? |
- [혜영] 그러니까 - [세윤의 호응] | - Họ đang trở nên thân thiết. - Tôi biết mà, nhỉ? |
[톰] 지금 다들 | Mọi người có nói với gia đình và bạn bè không? |
가족, 친구분들한테는 많이 얘기했어요? | Mọi người có nói với gia đình và bạn bè không? |
[희진] 외국인 친구들은 이런 프로그램이 | Bạn bè ngoại quốc của anh nghĩ gì về chương trình kiểu này? |
있다고 하는 거에 대해서 어떻게 생각해요? | Bạn bè ngoại quốc của anh nghĩ gì về chương trình kiểu này? |
- [출연진의 웃음] - 아, 되게 | - Rất tích cực. - Họ thích chứ? |
- [베니타] 좋아하죠, 어, 맞아요 - 긍정적으로 되게 | - Rất tích cực. - Họ thích chứ? - Tất nhiên rồi. - Tất nhiên. |
- [혜영] 아, 그렇지, 응 - [톰] 가서, 뭐 | - Tất nhiên rồi. - Tất nhiên. |
- [영어로] '즐겨' - [밝은 음악] | "Đi chơi vui đi. |
[출연진의 웃음] | "Đi chơi vui đi. Hãy là chính mình." |
'자연스럽게 행동해' | Hãy là chính mình." |
[제롬이 한국어로] 저희 친구들한테 얘기 | Tôi có nói với bạn bè không phải là người Hàn Quốc và đồng nghiệp. |
동료들한테 얘기했는데 외국 동료들한테 얘기했는데 | Tôi có nói với bạn bè không phải là người Hàn Quốc và đồng nghiệp. |
[영어로] '한국식 '배첼러' 같은 건가요?' | "Giống Anh chàng Độc thân Hàn Quốc à"? |
[돌싱들의 웃음과 호응] | Không hề. Đó là chương trình cho những người đã li hôn. |
'아니요, 돌싱들을 위한 곳이에요' | Không hề. Đó là chương trình cho những người đã li hôn. |
[돌싱들의 웃음] | |
'부자들이 오는 그런 곳 아니에요' | Không phải lựa chọn một anh chàng giàu có… Không. |
[돌싱들의 웃음] | |
- [한국어로] 어, 맞아, 맞아 - [지혜] 맞아요, 연애 프로가 | Có nhiều chương trình hẹn hò nhưng chỉ chương trình này cho người li hôn. |
- [지혜] 많기는 해도 뭐, 돌싱은 - [혜영의 호응] | Có nhiều chương trình hẹn hò nhưng chỉ chương trình này cho người li hôn. |
- [지혜] 우리밖에 없으니까요 - [혜영] 맞아, 없을걸? 전 세계에 | Có nhiều chương trình hẹn hò nhưng chỉ chương trình này cho người li hôn. |
미국도 없어요, 이런 '디보스' | Ở Mỹ cũng không có chương trình gì như thế này. |
- [지혜, 세윤의 호응] - [혜영] 그러니까 | Ở Mỹ cũng không có chương trình gì như thế này. |
[혜영의 호응] | TỰ HÀO |
- 어? 오신다, 마지막 - [돌싱들의 탄성] | Người cuối cùng đang đến. |
[듀이] 어? | |
- [제롬이 영어로] 마지막 - [듀이의 탄성] | Cuối cùng. |
[경쾌한 음악] | #NGƯỜI LI HÔN THỨ TÁM |
[세윤이 한국어로] 자 마지막 여성 출연자 | #NGƯỜI LI HÔN THỨ TÁM - Giờ là thành viên nữ cuối cùng. - Tôi mong chờ người cuối cùng. |
- [지혜] 야, 마지막 기대된다 - [지원의 탄성] | - Giờ là thành viên nữ cuối cùng. - Tôi mong chờ người cuối cùng. |
[돌싱녀] | Có một thứ gọi là "Trưởng thành hậu sang chấn". |
[돌싱녀] | Giống như câu "sau cơn mưa, trời lại sáng", |
[돌싱녀] | người ta trưởng thành nhiều. |
[돌싱녀] | Tôi cảm thấy sau khi li hôn, mình trưởng thành hơn nhiều. |
[돌싱녀] 안녕하세요 | Xin chào. |
이혼한 지는 1년 반 정도 되었고 | Đã khoảng một năm rưỡi kể từ khi tôi li hôn. |
이소라입니다 | Tôi là Lee Sora. |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 이국적 | Cô ấy đẹp quá nhỉ? |
[씁 숨을 들이켜며] 근데 | Nhưng… |
음, 좋았던 것 같아요, 처음에는 | CUỘC HÔN NHÂN TRƯỚC CỦA BẠN THẾ NÀO? Tôi nghĩ ban đầu nó thật tuyệt. |
'스위트'했죠, 되게 | Rất ngọt ngào. |
신경 많이 써 주는 것 같았고 | Từ đầu anh ấy có vẻ quan tâm nhiều đến tôi và đưa tôi đến những nhà hàng sang chảnh. |
막 처음부터 막 | Từ đầu anh ấy có vẻ quan tâm nhiều đến tôi và đưa tôi đến những nhà hàng sang chảnh. |
- 되게 좋은 식당 데려가 주고 막 - [무거운 음악] | Từ đầu anh ấy có vẻ quan tâm nhiều đến tôi và đưa tôi đến những nhà hàng sang chảnh. |
결혼 생활에서도 | Ngay cả khi chung sống, anh ấy còn mua cho tôi xe Por*he 911 Turbo S. |
뭐 | Ngay cả khi chung sống, anh ấy còn mua cho tôi xe Por*he 911 Turbo S. |
[음 소거 효과음] 포르* 911 터보S | Ngay cả khi chung sống, anh ấy còn mua cho tôi xe Por*he 911 Turbo S. |
- 이런 것도 사 주고 - [지혜의 탄성] | Ngay cả khi chung sống, anh ấy còn mua cho tôi xe Por*he 911 Turbo S. |
- [세윤의 놀란 탄성] - [음 소거 효과음] BM* M6 | Ngay cả khi chung sống, anh ấy còn mua cho tôi xe Por*he 911 Turbo S. Cũng như một chiếc BM* M6. |
이런 것도 사 주고 | Cũng như một chiếc BM* M6. |
[씁 숨을 들이켜며] 생각해 보면 | Cũng như một chiếc BM* M6. Giờ nghĩ lại, tôi thấy bề ngoài chúng tôi rất đẹp và hào nhoáng. |
그렇게 겉으로 보이는 건 되게 | Giờ nghĩ lại, tôi thấy bề ngoài chúng tôi rất đẹp và hào nhoáng. |
아름답고 화려했던 것 같아요 | Giờ nghĩ lại, tôi thấy bề ngoài chúng tôi rất đẹp và hào nhoáng. |
근데 | Nhưng… |
[소라] 약간 분노 조절을 좀 못 하고 | anh ấy không kiểm soát được tính khí. |
뭐, 사람이 엄청 차가웠다 엄청 뜨거워졌다, 엄청 이래요 | anh ấy không kiểm soát được tính khí. Lúc nào anh ấy cũng chuyển từ nóng sang lạnh. |
[소라의 씁 숨 들이켜는 소리] | Lúc nào anh ấy cũng chuyển từ nóng sang lạnh. |
사실 미국은 폭언이나 아니면 정신적인 폭행도 | Trên thực tế, người Mỹ coi ngược đãi bằng lời nói và tinh thần là bạo hành. |
다 폭행이라고 그래요 | Trên thực tế, người Mỹ coi ngược đãi bằng lời nói và tinh thần là bạo hành. |
[씁 숨을 들이켜며] 그래서 | Trên thực tế, người Mỹ coi ngược đãi bằng lời nói và tinh thần là bạo hành. Nhưng vài tuần trước khi chia tay, |
이혼하기, 그, 별거하기 | Nhưng vài tuần trước khi chia tay, |
몇 주 전에는 진짜 매일매일 | Nhưng vài tuần trước khi chia tay, hôm nào anh ấy cũng có những lần lên cơn. |
한 번씩 그런 에피소드가 있었어요 | hôm nào anh ấy cũng có những lần lên cơn. |
[놀라며] 고통스러웠겠네요 | Trời ạ, hẳn là đau lòng lắm. |
딱 봤을 때 이분은 | Khi tôi thấy, cô ấy có vẻ rất đau lòng. Thế nên trông cô ấy rất mạnh mẽ. |
- 좀 많이 상처받은 느낌 같아요 - [지혜] 느낌이에요, 어 | Khi tôi thấy, cô ấy có vẻ rất đau lòng. Thế nên trông cô ấy rất mạnh mẽ. |
예, 예, 그래서 좀 세 보이는… | Khi tôi thấy, cô ấy có vẻ rất đau lòng. Thế nên trông cô ấy rất mạnh mẽ. |
[소라] 뭐, 결혼이 끝나서 슬픈 게 아니라 | Tôi không buồn vì cuộc hôn nhân đã kết thúc. |
이혼하고 나서는 | Tôi nghĩ li hôn đã giúp tôi nâng cao lòng tự trọng của mình. |
자존감을 | Tôi nghĩ li hôn đã giúp tôi nâng cao lòng tự trọng của mình. |
올리는 데 더 많이 | Tôi nghĩ li hôn đã giúp tôi nâng cao lòng tự trọng của mình. |
- 도움이 됐던 것 같아요, 사실 뭐 - [밝은 음악] | Tôi nghĩ li hôn đã giúp tôi nâng cao lòng tự trọng của mình. Vì thực ra tôi là người rất hướng ngoại. |
저는 원래 엄청 외향적이기 때문에 [웃음] | Vì thực ra tôi là người rất hướng ngoại. |
마음에 드는 사람 있으면 엄청 잘해 줘요 | Nếu thích ai đó, tôi sẽ hết lòng hết dạ với họ. |
[혜영] 아, 좋은 사람 만나셨으면 좋겠네요 | Trời đất, hi vọng cô ấy sẽ gặp được người tốt. |
[소라] 진짜 별거 아닌데 막 밤에 막 족발 시켜 먹고 | Không có gì to tát, nhưng tôi chỉ muốn những điều nhỏ bé |
막 그런 소소한 행복감 좀 그런 걸 진짜 원해요 | như niềm vui khi gọi món jokbal ban đêm. |
설레고 긴장될 것 같아요 | Chắc việc này sẽ căng thẳng nhưng thú vị. |
[빛나는 효과음] | TỰ TIN BƯỚC VÀO NHÀ DOLSING MÀ KHÔNG CÓ VẺ BUỒN |
[혜영] 아, 멋있다 | Cô ấy thật tuyệt. |
[베니타] 되게 2세이실 것 같아 | Tôi nghĩ cô ấy sẽ là người của thế hệ thứ hai. |
- [톰] 마지막 멤버? - [베니타의 호응] | - Thành viên cuối cùng ư? - Vâng. Cô ấy có thể giỏi tiếng Anh hơn. |
[베니타] 되게 영어권이실 것 같아요 | - Thành viên cuối cùng ư? - Vâng. Cô ấy có thể giỏi tiếng Anh hơn. |
[소라, 제롬] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. |
[돌싱들] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. |
[톰, 소라] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 톰입니다 - [소라] 이소라라고 합니다 | - Tôi là Tom. - Tôi là Lee Sora. |
안녕하세요, 제롬이라고 합니다 | - Xin chào, tôi là Jerome. - Jerome? |
- [소라] 제롬? - '예스' | - Xin chào, tôi là Jerome. - Jerome? |
듀이라고 합니다 | Xin chào, tôi là Dewey. |
- [소라] 듀이요? - 예 | Xin chào, tôi là Dewey. - Dewey ư? - Vâng. |
- [듀이] 저기 남아 있어요 - [소라의 호응] | - Cô có thể ngồi ở đằng kia. - Mời cô ngồi đây. |
[베니타] 여기 앉으셔도… | - Cô có thể ngồi ở đằng kia. - Mời cô ngồi đây. |
한 군데밖에 없어요, 자리가 | Chỉ còn một chỗ trống. |
근데 진짜 엄청 여유로운 느낌이에요 | Nhưng cô ấy trông rất thư thái. |
[소라] 저 이름 되게 기억 못 하는데 | Tôi không giỏi nhớ tên. Chúng ta sẽ phải giới thiệu nhau sau. |
- [듀이의 웃음] - 나중에 | Tôi không giỏi nhớ tên. Chúng ta sẽ phải giới thiệu nhau sau. |
- 이름 쌓기를 해야겠네요 - [돌싱들의 웃음] | Tôi không giỏi nhớ tên. Chúng ta sẽ phải giới thiệu nhau sau. |
[흥미로운 음악] | |
[세윤] 이제 다 모였네요 | - Giờ họ đều ở đây rồi. - Từ giờ, đã đến lúc phấn khích. |
[혜영] 이제부터 이제는 설레는 시간 들어갑니다 | - Giờ họ đều ở đây rồi. - Từ giờ, đã đến lúc phấn khích. |
[소라] 기다리다 잘 뻔했어요 | Lúc chờ, tôi suýt thì ngủ mất. |
[돌싱들의 웃음] | Lúc chờ, tôi suýt thì ngủ mất. |
긴장 안 하시는 스타일이신가 봐 | Cô không phải là mẫu người lo lắng? |
뭐, 어차피 일어날 일인데 | Kiểu gì nó cũng sẽ xảy ra nên… |
- 긴장해 봤자 - [돌싱들의 웃음] | Kiểu gì nó cũng sẽ xảy ra nên… |
[출연진의 탄성] | |
[듀이] 아, 이런 거 너무 멋있다 | Tuyệt quá. |
- [소라의 웃음] - [베니타] 긍정 마인드 좋아 | Thật tốt khi có tư duy tích cực. |
- [베니타의 호응] - 아, 오래 기다리셨겠다 | Hẳn là mọi người đã đợi một lúc rồi. |
[베니타] 어, 근데 재미있었어요 | Hẳn là mọi người đã đợi một lúc rồi. Nhưng vui lắm. Trong lúc đợi, chúng tôi đã hàn huyên. |
- [소라] 아, 그래요? - 얘기하면서 기다려서, 응 | Nhưng vui lắm. Trong lúc đợi, chúng tôi đã hàn huyên. |
- [듀이의 호응] - [베니타] 얘기하면서 기다려서 | Đúng thế. |
- [듀이] 오히려 - [베니타의 호응] | Đúng thế. |
그럼 이제 저희 다 모인 건가요? | Vậy giờ chúng ta đông đủ rồi? |
4명, 4명 같아요, 그쵸? | Tôi đoán là bốn nam và bốn nữ nhỉ? |
- [지미] 그런 것 같은데요? - [베니타] 그쵸? | Tôi nghĩ vậy, dựa trên số ghế. |
[지미] 의자가 | Tôi nghĩ vậy, dựa trên số ghế. - Tôi rất mong việc này. - Tôi cũng thế. |
[톰] 너무 기대돼요 | - Tôi rất mong việc này. - Tôi cũng thế. |
- [베니타] 맞아요 - [지수의 웃음] | - Tôi rất mong việc này. - Tôi cũng thế. HỌ RẤT HÁO HỨC |
- [톰] 잘해 봐요, 진짜 - [소라] 네 | Chúc tất cả may mắn. |
- [돌싱들의 웃음] - [편안한 음악] | |
- [세윤] 설레, 또 설렌다 - [혜영의 호응] | Họ lại thấy háo hức. |
[세윤의 탄성] | Họ lại thấy háo hức. |
[빛나는 효과음] | CHUYỆN CỦA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN SẼ TIẾP TỤC MỞ RA |
[소라] 미국은 언제 오셨어요, 다들? | Mọi người sang Mỹ khi nào? Đã nói về chuyện đó chưa? |
이 얘기 이미 하셨어요? | Mọi người sang Mỹ khi nào? Đã nói về chuyện đó chưa? |
- [지미] 아니 - [듀이] 안 했었어요 | Chưa, chưa nói. |
[지미가 영어로] 누가 먼저 하실래요? | Ai muốn bắt đầu nào? Anh muốn nói đầu tiên không? |
- [한국어로] 먼저 하실래요? - [지수, 베니타의 웃음] | Ai muốn bắt đầu nào? Anh muốn nói đầu tiên không? |
[제롬] 저는 오늘 | Hôm nay để tôi. |
- [출연진의 웃음] - [희진, 듀이] 미국 | Ý cô là nước Mỹ? Không phải ở đây? |
[제롬] 아, 미국을 언제 왔냐? 여기 말고 | Ý cô là nước Mỹ? Không phải ở đây? |
- [소라] 네 - [제롬] 미국에 [목기침] | Tôi sang… |
[부드러운 음악] | |
[영어로] 한, 두 살 때? | hồi tôi được một hoặc hai tuổi. |
- [한국어로] 1살? 2살? - [돌싱들의 탄성] | hồi tôi được một hoặc hai tuổi. |
저희 아빠가 미국인이었거든요 | Bố tôi làm việc cho quân đội Mỹ nên chúng tôi thường di chuyển. |
- [돌싱들의 깨달은 탄성] - 그래서 왔다 갔다 자주 했어요 | Bố tôi làm việc cho quân đội Mỹ nên chúng tôi thường di chuyển. |
[희진] 저는 중학교 하다가 왔어요 | Tôi sang Mỹ hồi học trung học cơ sở. |
- 중학교? - [희진, 듀이의 호응] | Trung học cơ sở? |
- [시끌벅적한 소리] - [초인종 소리] | - Chỉ trong một ngày… - Tôi sang… |
[돌싱들] | HẢ? |
- [초인종 소리] - [돌싱들] 어? | BỖNG CÓ TIẾNG CHUÔNG CỬA |
- [지혜, 지원] 어? - [의미심장한 음악] | |
벨 소리가 갑자기 났네? | Tự dưng có tiếng chuông cửa ư? |
- [초인종 소리] - [돌싱들] 어? | |
[베니타] 어? 이제 어디로 가야 되나? | GÌ THẾ NÀY? Giờ chúng ta đi đâu đó à? |
- [흥미로운 음악] - 뭔가 벨 소리가 났는데? | Tôi nghĩ đó là tiếng chuông cửa. |
- 이거 뭐, 어디 나가서… - [지미] 누가 | - Đây có phải là… - Tôi có nên mở cửa không? |
[지미] 문 열어 줘야 되나요? | - Đây có phải là… - Tôi có nên mở cửa không? |
[베니타] 어, 이제 '투어 가이드'가 우리를 다 | Giờ hướng dẫn viên sẽ đưa chúng ta đi đâu đó à? |
어디로 이동하나? | Giờ hướng dẫn viên sẽ đưa chúng ta đi đâu đó à? |
- [지수의 호응] - [베니타의 웃음] | |
뭐가, 뭐, 뭐가, 뭐야? 왜? | Gì… Gì đây? Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
뭘 시작하나, 벌써? | - Họ bắt đầu rồi à? - Rồi ư? |
[혜영] 벌써? | - Họ bắt đầu rồi à? - Rồi ư? |
[씁 숨을 들이켜며] 뭐지? | Gì thế này? |
[희진] 근데 소리는 저기서 난 것 같은데 | Tôi nghĩ âm thanh phát ra từ đó. |
[제롬] 저기, 저기 앞에, 반대쪽 | Tôi nghĩ âm thanh phát ra từ đó. - Phía đối diện. - Tôi nghĩ ở phía đối diện. |
[지미] 반대편인 것 같은데? | - Phía đối diện. - Tôi nghĩ ở phía đối diện. CÁNH CỬA NƠI HỌ ĐI VÀO |
- 어, 아닌가? 어 - [톰] 아닌 것 같아 | Hay không phải? |
[흥미로운 음악] | |
- [지원] 뭐야? - [오스틴] 어? | - Cái gì vậy? - Gì thế? |
- [지혜, 혜영] 뭐야? - [세윤] 어? 나가 봐 | - Cái gì vậy? - Gì thế? Ra ngoài xem đi. |
[흥미진진한 음악] | |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤] 어허 | KHI CỬA MỞ, {MỘT ANH CHÀNG MỚI} BƯỚC VÀO |
[사람들의 놀란 탄성] | KHI CỬA MỞ, {MỘT ANH CHÀNG MỚI} BƯỚC VÀO |
[지혜] 대박 | KHI CỬA MỞ, {MỘT ANH CHÀNG MỚI} BƯỚC VÀO - Ôi trời! - Chà. |
[돌싱들의 탄성] | - Ôi trời! - Chà. |
- 또 와? - [지미가 영어로] 와, 진짜? | - Ôi trời! - Chà. |
- 와, 진짜? - [돌싱들의 탄성] | - Thật sao? - Ái chà. |
[희진이 한국어로] 완전 반전 | - Quay xe được lắm! - Thật à? |
- [돌싱들의 탄성] - [지미가 영어로] 와, 진짜? | - Quay xe được lắm! - Thật à? |
[출연진이 한국어로] 뭐야? | - Có chuyện gì vậy? - Chuyện gì đang xảy ra thế? |
짝수 안 맞는 거야? | Không phải ngang bằng à? |
이야, 완전 반전이다 | Quay xe khét lẹt luôn. |
[리키가 영어로] 안녕하세요 제 이름은 리키 한입니다 | Xin chào, tôi là Ricky Han. |
이혼 4년 차입니다 | Đã bốn năm kể từ khi tôi li hôn. |
- [지혜가 한국어로] 대박 - [혜영의 탄성] | - Không thể nào. - Đẹp trai quá. |
[혜영] 멋있다 | - Không thể nào. - Đẹp trai quá. |
[리키] 저 미국에서 안 태어났어요 | Tôi không sinh ra ở Mỹ, mà ở Brazil. |
저는 브라질에서 태어났어요 | Tôi không sinh ra ở Mỹ, mà ở Brazil. |
[영어로] 미국에서 정착하려고 왔어요 | Tôi sang định cư ở Mỹ. |
4살 때부터 있었어요 | Và tôi đã ở đây từ năm bốn tuổi. |
[리키가 한국어로] 아, 오케이 | SAO ANH LẠI ĐĂNG KÍ TÌNH YÊU SAU LI HÔN? Vâng. |
아, 아, 처음에는 이 프로그램 몰랐어요 | Ban đầu tôi không biết về chương trình này. |
근데 제 | Nhưng em gái tôi đã nói cho tôi. |
여동생이, 어, 알려 줬어요 | Nhưng em gái tôi đã nói cho tôi. |
그다음에, 어 | Bởi vì… |
- 아, 그냥 이렇게, 음 - [흥미로운 음악] | Kiểu như… |
사람들, 음 | Mọi người… |
[혜영] 되게 한국말 할 때 너무 귀엽다 | Thật dễ thương khi anh ấy nói tiếng Hàn. |
[영어로] 그래서 저랑 비슷한 인생 경험을 한 | Tôi nghĩ sẽ rất vui khi được gặp |
사람들을 만난다는 게 좋을 거라고 봐요 | những người có cùng trải nghiệm sống. Đó là điều mà tôi cảm thấy mình chỉ có thể trải nghiệm một lần trong đời. |
[리키] 평생에 딱 한 번 있을 경험이라고 생각했고 | Đó là điều mà tôi cảm thấy mình chỉ có thể trải nghiệm một lần trong đời. |
그 점에 끌려서 이 프로그램에 지원했습니다 | THƯ MỜI Điều đó khiến tôi háo hức khi đăng kí tham gia chương trình này. |
[혜영이 한국어로] 응, 잘하셨네요 | Vâng, anh đã có lựa chọn đúng đắn. |
[영어로] 저는 그녀가 | Tôi đã nghĩ cô ấy là người phụ nữ mà tôi muốn cưới. |
제가 결혼하고 싶었던 여자라고 생각했어요 | Tôi đã nghĩ cô ấy là người phụ nữ mà tôi muốn cưới. |
그리고 전 정말로 그녀를 사랑했어요 | Tôi đã nghĩ cô ấy là người phụ nữ mà tôi muốn cưới. Tôi thực sự… Tôi yêu cô ấy thực lòng nên… |
단지 결혼하고 나서 변화가 있었고 | Vâng. Có điều là sau khi chúng tôi cưới, mọi thứ đã thay đổi. |
[생각하는 소리] | |
- [무거운 음악] - [리키가 한국어로] 아, 기억이 | Tôi không nhớ rõ lắm. |
잘 안 나요 | Tôi không nhớ rõ lắm. |
그때가 진짜 너무 힘들어서 | Thời gian đó thực sự khó khăn với tôi. |
[영어로] 사랑도 친밀감도 없었어요 | Không có tình yêu, không có chuyện gần gũi. |
[리키의 생각하는 소리] | Anh biết chứ? |
정말 어려운 시간이었어요 | Thực sự khó khăn. Đó là thời gian khó khăn. |
[한국어로] 어, 이혼한 다음에 | Tôi thấy thoải mái khi việc li hôn hoàn tất. |
마음이 편했어요 | Tôi thấy thoải mái khi việc li hôn hoàn tất. |
이혼하고 나서 | Tôi thấy thoải mái khi việc li hôn hoàn tất. |
- [흥미로운 음악] - 또 먹는 것도 더 잘 | Vì thế tôi cố gắng ăn uống tốt hơn và tập luyện nhiều hơn. |
이렇게 신경도 많이 쓰고 | Vì thế tôi cố gắng ăn uống tốt hơn và tập luyện nhiều hơn. |
운동도 더 많이 했어요 네, 이혼하고, 네 | Vì thế tôi cố gắng ăn uống tốt hơn và tập luyện nhiều hơn. Vâng, sau khi li hôn. |
[영어로] 저희 인생의 새로운 챕터에 대한 기대로 | Tôi háo hức mong chờ chương mới này trong cuộc đời mình. |
가득 차 있었습니다 | Tôi háo hức mong chờ chương mới này trong cuộc đời mình. |
[웃음] | ANH TỰ TIN KHI HẸN HÒ CHỨ? Không. |
[한국어로] | Không. |
[혜영] 귀엽다 | Đáng yêu quá. |
[생각하는 소리] | ANH TỰ TIN VỀ ĐẶC ĐIỂM THỂ CHẤT NÀO? |
- [영어로] - [세윤의 탄성] | Đôi mắt. |
여자들이 제 작은 눈을 좋아한다고 들었습니다 | Tôi đã nghe các cô gái nói họ thích đôi mắt nhỏ của tôi. |
- [한국어로] 나도, 나도 - [세윤의 탄성] | Tôi đã nghe các cô gái nói họ thích đôi mắt nhỏ của tôi. Tôi cũng thế. |
- 응, 귀여워요 - [혜영의 호응] | Vâng, dễ thương lắm. |
[리키가 영어로] 그분께서 저에게 감정을 잘 표현하고 | Nếu cô ấy bộc lộ cảm xúc tốt và tôi có cảm giác |
제게 관심을 표현하는 분이 있다면 | Nếu cô ấy bộc lộ cảm xúc tốt và tôi có cảm giác cô ấy có thể có hứng thú với tôi thì tôi sẽ theo đuổi. |
그분에게 직진할 겁니다 | cô ấy có thể có hứng thú với tôi thì tôi sẽ theo đuổi. |
[리키] | Tôi muốn gặp một người thực sự tốt. |
[종소리 효과음] | VỚI MƠ ƯỚC THIẾT THA, RICKY BƯỚC VÀO NHÀ DOLSING |
- [톰이 한국어로] 어, 또? - [리키, 베니타] 안녕하세요 | - Lại nữa à? - Xin chào? - Xin chào. - Ôi trời. |
- [듀이] 반대편에서 - [베니타] 어머 | - Xin chào. - Ôi trời. |
- [톰] 이름이? - [듀이] 여기가 | - Anh tên gì? - Xin chào, tôi là Ricky. |
'하이', 리키입니다 | - Anh tên gì? - Xin chào, tôi là Ricky. - Ricky. - Vâng. |
- [톰, 베니타] 리키 - [리키] 네 | - Ricky. - Vâng. - Ricky. - Tôi là Sora. |
소라예요 | - Ricky. - Tôi là Sora. |
- [리키] 소라? 안녕하세요 - 네, 안녕하세요 | - Sora? Chào. - Vâng. - Chào anh. - Tôi là Benita. |
[베니타] 베니타입니다 | - Chào anh. - Tôi là Benita. |
- [리키] 베니타? - 베니타 [호응] | - Benita? - Vâng, Benita. NHỮNG NGƯỜI LI HÔN KẾT THÚC MÀN CHÀO HỎI |
- 지수입니다 - [리키] 지수 | - Tôi là Ji Su. - Ji Su? |
- 반갑습니다 - [리키] 반가워요 | - Tôi là Ji Su. - Ji Su? Rất vui được gặp. |
- [리키] 네 - 저는 희진이요 | - Vâng. - Tôi là Hee Jin. |
[듀이] 아, 네, 이거 | TÌNH CỜ NGỒI VÀO CÁI GHẾ MỚI |
- 변화구가… - [베니타의 호응] | Có chuyện khó xử đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[지혜] 그럼 진짜 5 대 4일까? | Vậy là năm nam với bốn nữ à? Thế thì thành bãi chiến trường rồi. |
전쟁터네, 그러면? | Vậy là năm nam với bốn nữ à? Thế thì thành bãi chiến trường rồi. |
[씁 숨 들이켜는 소리] 벌써 재미있는데? | Vui rồi, phải không? |
[혜영이 웃으며] 그러니까 | Vui rồi, phải không? Tôi biết mà, nhỉ? |
[희진] 전 당연히 8명인 줄 알았어요 | - Tôi tưởng chúng ta có tám người. - Tôi cũng vậy. |
- [듀이] 저도요 - [희진] 의자도 그렇고 | - Tôi tưởng chúng ta có tám người. - Tôi cũng vậy. - Số ghế cũng thế mà. - Ừ. |
[시끌벅적한 소리] | - Số ghế cũng thế mà. - Ừ. |
- 이게 '페이크'였네, 의자가 - [희진] 역시 | - Họ dùng nó lừa chúng ta. - Phải. |
다섯, 다섯 이상은 아니겠죠? 의자 없죠, 더? | Không có nhiều hơn năm người đâu nhỉ? |
- [듀이] 왠지 오실 수도… - 설마 5 대 4는 아니겠지 | - Đâu thể là năm nam bốn nữ. - Một người nữa sẽ đến. |
[지미] 맞아, 맞아, 1명 더 오겠지 | - Đâu thể là năm nam bốn nữ. - Một người nữa sẽ đến. |
아니면 뭐, 남자, 남자가 | Có lẽ là năm… Không, sáu nam bốn nữ. |
5명, 아, 6명, 여자 4명 | Có lẽ là năm… Không, sáu nam bốn nữ. |
- [혜영] 여자들 좋아해 [웃음] - [세윤의 웃음] | Các cô gái thích thế. |
[힘주는 소리] | VÌ CHUYỆN KHÓ XỬ BẤT NGỜ XẢY RA, SAU ĐÓ CÓ ĐỦ KIỂU SUY ĐOÁN |
저 샴페인 글라스 잔만큼 오시나? | Số người tham gia có nhiều bằng số li không? Có lẽ? |
- [듀이의 탄성] - 설마? | Số người tham gia có nhiều bằng số li không? Có lẽ? |
[지미] 어, 되게, 몇 개예요? | - Có bao nhiêu cái? - Nhưng có nhiều quá. |
[지수] 근데 샴페인 잔이 너무 많은데요? | - Có bao nhiêu cái? - Nhưng có nhiều quá. |
- 너무 많은데요? - [베니타] 아, 너무 많으면 | - Nếu có nhiều quá… - Tôi nghĩ có 14 cái li? |
[지미] 넘을 것 같은데? 14개인 것 같은데? | - Nếu có nhiều quá… - Tôi nghĩ có 14 cái li? TIỆC CỦA DÂN LI HÔN? |
[지혜] 14개? | Mười bốn ư? |
저거 마시면 안 돼요, 지금? | - Giờ uống được không? Tôi khát quá. - Có 14 cái à? |
- [제롬] 14개인데요? - 목마른데 [웃음] | - Giờ uống được không? Tôi khát quá. - Có 14 cái à? |
- [톰] 아무 의미 없이 그냥 - [웃음] | - Có lẽ nó chẳng có ý nghĩa gì. - Cô có thể uống và… |
마시고 그냥 | - Có lẽ nó chẳng có ý nghĩa gì. - Cô có thể uống và… |
[지미] 괜찮은 거겠죠? | - Chắc sẽ ổn thôi nhỉ? - Tôi không nghĩ đó là sâm panh. |
[제롬] 샴페인 아닌 것 같은데 | - Chắc sẽ ổn thôi nhỉ? - Tôi không nghĩ đó là sâm panh. |
- [영어로] 그건, 맞아 - [베니타가 한국어로] '스파클링' | - Chắc sẽ ổn thôi nhỉ? - Tôi không nghĩ đó là sâm panh. - Vang sủi… - Vâng. |
- [지미] 그래도 목 마르니까 - [소라] 네, 뭐라도 좀 마셨으면 | - Nhưng đang khát mà. - Chúng ta cần uống gì đó. |
[지미] 먼저 목마르시다고 | - Vì cô nói trước nên tôi mời li này. - Đây. |
- 하셨으니까 드릴게요 - [베니타] 여기 | - Vì cô nói trước nên tôi mời li này. - Đây. |
- [베니타, 지미의 호응] - [멋쩍은 웃음] | Trông ngon quá. JIMI MỜI SORA LI ĐẦU TIÊN |
- 알코올 있어요, 혹시? 어 - [지미] 아니요, 주스 | - Trong đó có cồn không? - Không, nước trái cây thôi. |
[제롬] 뭐 마실래요? | - Anh muốn uống gì? - Nước ép táo. |
- [톰] 저는 '애플' - [지미] '애플' | - Anh muốn uống gì? - Nước ép táo. |
[시끌벅적한 소리] | Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- [지미] 조금만 드릴게요 - 저는 그냥 목만 축이고 싶어서 | - Tôi cho anh một ít nhé. - Tôi chỉ muốn giải khát. |
- [베니타] 저는 물 마시고 싶어서 - [달그락 소리] | - Tôi cho anh một ít nhé. - Tôi chỉ muốn giải khát. Tôi chỉ muốn uống nước. |
[시끌벅적한 소리] | HẢ? |
- 아까 문 열어 놓고 왔나요? - [지수] 회사에서 하는 것처럼 | Anh để cửa mở à? |
- [지수] 하라고 - [분위기 있는 음악] | Anh để cửa mở à? CÁNH CỬA MÀ RICKY VỪA BƯỚC VÀO |
[또각또각 발소리] | CÁNH CỬA MÀ RICKY VỪA BƯỚC VÀO |
뭐예요? | Gì thế? |
[세윤] 어? | Gì vậy? |
[혜영의 놀란 숨소리] | KHÔNG THỂ NÀO… |
- [베니타] 어? - [듀이] 누구 왔다 | |
어, 진짜 또… | Có một người nữa thật à? |
[출연진의 탄성] | Ái chà. |
[지혜] 재밌겠다, 재밌겠다, 우와 | Thú vị quá! |
우와, 5 대 5야? | Vậy là năm năm à? |
- [혜영] 아, 다행이다 - 다행이다, 진짜 | - Nhẹ cả người. - Phải. |
[세윤의 안도하는 탄성] | - Nhẹ cả người. - Phải. |
[하림이 영어로] 안녕하세요 제 이름은 하림 리입니다 | Xin chào, tôi là Lee Ha Rim. |
[혜영의 놀란 탄성] | Xin chào, tôi là Lee Ha Rim. Trời, sao ai cũng đẹp thế? |
[지혜가 한국어로] 다들 왜 이렇게 아름다우세요? | Trời, sao ai cũng đẹp thế? |
[하림이 영어로] 이혼 1년 차입니다 | Đã một năm kể từ khi tôi li hôn. |
- [혜영이 한국어로] 헐, 이쁘다 - [지원의 호응] | Đã một năm kể từ khi tôi li hôn. Trời đất, cô ấy xinh quá. |
[지혜의 놀란 숨소리] | Trời đất, cô ấy xinh quá. |
저는 4살 때 미국으로 이민 오게 되었고요 | Tôi di cư sang Mỹ năm bốn tuổi. |
저희 가족은, 어 | Gia đình tôi di cư sang Mỹ để gia nhập ngành gỗ xẻ. |
'럼버 인더스트리' 위해서 미국으로 이민 오게 된 거예요 | Gia đình tôi di cư sang Mỹ để gia nhập ngành gỗ xẻ. |
음, 그 뒤로 | Sau đó, chúng tôi định cư ở Mỹ và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó. |
[하림] 그냥 미국에 정착하게 되고 | Sau đó, chúng tôi định cư ở Mỹ và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó. |
미국에서 사는 삶을 굉장히 즐기게 되었어요 | Sau đó, chúng tôi định cư ở Mỹ và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó. |
[혜영] 아유, 이뻐 | - Xinh quá. - Chà. |
- [지혜] 진짜 이쁘다 - [세윤의 탄성] | Cô ấy xinh thật. |
사귀게 된 이유는 되게 단순했어요 | VỚI BẠN, HÔN NHÂN NHƯ THẾ NÀO? Lí do chúng tôi hẹn hò đơn giản lắm. |
어린 나이에 그냥 '잘생겼다'라고 생각해서 | Lúc đó tôi còn trẻ và tôi nghĩ anh ấy đẹp trai. |
- 만났는데요 - [혜영의 웃음] | Lúc đó tôi còn trẻ và tôi nghĩ anh ấy đẹp trai. Nên chúng tôi hẹn hò. |
- 음… - [혜영] 어렸구나 | Lúc đó cô ấy còn trẻ. |
제가 경험했던 전남편은 | Chồng cũ của tôi… |
음 | Chồng cũ của tôi… |
뭔가 너무 잘해 주고 싶은 마음도 있지만 | Anh ấy muốn đối xử tốt với tôi, nhưng tôi không nghĩ là anh ấy biết cách. |
어떻게 잘해 줘야 되는지 | Anh ấy muốn đối xử tốt với tôi, nhưng tôi không nghĩ là anh ấy biết cách. |
- 그걸 잘 몰랐던 것 같아요 - [무거운 음악] | Anh ấy muốn đối xử tốt với tôi, nhưng tôi không nghĩ là anh ấy biết cách. |
가족을 위한 마음이 어떻게 진행을 해야 되는지 | Anh không biết lo cho gia đình. |
[하림] 음, 저는 결혼을 했는데 | Khi cưới tôi, |
항상 제 인생을 제한시키려는 태도가 | anh ấy luôn muốn đặt ra những hạn chế với cuộc sống của tôi. |
그게 굉장히 숨 막혔던 것 같아요 | Tôi nghĩ việc đó thật ngột ngạt. |
제가 계속 이 결혼에 하루라도 더 지내면은 | Nếu duy trì cuộc hôn nhân đó thêm một ngày nữa, |
저는 제 자신을 잃고 | có lẽ tôi sẽ đánh mất chính mình và tôi đâu cần phải sống như thế. |
살 수 있는 생각이 안 들더라고요 | có lẽ tôi sẽ đánh mất chính mình và tôi đâu cần phải sống như thế. |
[울먹이며] 그래서 그냥 | Tôi li hôn để có thể sống. |
- [출연진의 호응] - [영어로] 아이고 | Ôi trời. |
[한국어로] 사연이 좀 많은 것 같아요 | Tôi nghĩ cô ấy có chuyện để kể. |
[지원의 호응] | |
[하림] 제가 이제 뒤돌아보니까 | Bây giờ nhìn lại, |
너무나 연애하기 좋았던 시기를 다 놓쳤잖아요 | tôi đã bỏ lỡ khoảng thời gian tuyệt nhất của đời mình đến giờ. |
너무 이렇게 슬픈 거예요 | Tôi rất buồn vì việc đó. |
그래서 제가 경험하지 못했던 | Thế nên tôi muốn có trải nghiệm hẹn hò mà mình chưa bao giờ có. |
연애를 경험하고 싶었어요 | Thế nên tôi muốn có trải nghiệm hẹn hò mà mình chưa bao giờ có. |
나를 바라봐 주는 시선이 따뜻하고 | Tìm được một người nhìn tôi với ánh mắt ấm áp, |
그냥 내 자신을 받아들이고 | chấp nhận con người thật của tôi |
지금은 그 사람이 | và hiểu được giá trị của cuộc sống mới là điều quan trọng với tôi lúc này. |
'인생을 얼마나 소중하게 여기냐'라는 게 | và hiểu được giá trị của cuộc sống mới là điều quan trọng với tôi lúc này. |
우선인 것 같아요 | và hiểu được giá trị của cuộc sống mới là điều quan trọng với tôi lúc này. |
[혜영] 잘 나오셨어요 | - Cô quyết định đúng đấy. - Hi vọng cô ấy tìm được một người mới. |
[지혜] 꼭 새로운 사랑 | - Cô quyết định đúng đấy. - Hi vọng cô ấy tìm được một người mới. |
- 찾을 수 있었으면 좋겠네요 - [혜영의 호응] | - Cô quyết định đúng đấy. - Hi vọng cô ấy tìm được một người mới. Trời ạ, trông cô ấy cũng rất xinh trong bộ đồ đó. |
[혜영] 아유 옷도 너무 이쁘게 입었다 | Trời ạ, trông cô ấy cũng rất xinh trong bộ đồ đó. |
[제롬] 진짜 또, 어? 안녕하세요 | Có một người nữa thật à? - Xin chào. - Chào cô. |
[돌싱들] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. - Xin chào. - Cô ấy sẽ ngồi ở đâu? |
- 어디 앉을까? - [제롬] 네 | - Xin chào. - Cô ấy sẽ ngồi ở đâu? |
[베니타] 돌아가면서 인사 | - Tôi sẽ vừa đi vừa tự giới thiệu. - Giới thiệu đi. |
- [베니타의 웃음] - [부드러운 음악] | - Tôi sẽ vừa đi vừa tự giới thiệu. - Giới thiệu đi. |
[제롬] 각자 이름 | - Tôi sẽ vừa đi vừa tự giới thiệu. - Giới thiệu đi. |
저 톰이라고 합니다 | Tôi là Tom. Rất vui được gặp anh. |
- [하림] 반갑습니다 [웃음] - [돌싱들의 웃음] | Rất vui được gặp anh. |
- 리키 - [하림] 리키? | - Ricky. - Ricky à? Rất vui được gặp. |
- 네 - [하림] 반갑습니다 | - Ricky. - Ricky à? Rất vui được gặp. |
저는 혁, 외자예요 | Tôi là Hyuk. Tên đầy đủ là Oh Hyuk. |
- 오, 오혁이라고 합니다 - [혜영의 놀란 숨소리] | Tôi là Hyuk. Tên đầy đủ là Oh Hyuk. - Họ đều có vẻ hài lòng. - Vâng. |
[혜영] 다 마음에 들어 하시는 것 같은데? | - Họ đều có vẻ hài lòng. - Vâng. |
- [하림] 반갑습니다 - 듀이라고 합니다 | - Rất vui được gặp. - Tôi là Dewey. |
- 제롬이라고 합니다 - [하림] 네, 반갑습니다 | - Tôi là Jerome. - Vâng, rất vui được gặp. |
- 이름이? - [하림] 저는 하림이요 | - Và cô là? - Tôi là Ha Rim. |
- [제롬, 베니타] 하림 - [하림] 네 [웃음] | - Ha Rim. - Vâng. |
- [제롬] 옆으로 - [듀이] 여기 앉으시겠어요? | - Ngồi lùi ra… - Nếu cô muốn ngồi đây, tôi sẽ đổi chỗ. |
[듀이] 제가 여기에 | - Ngồi lùi ra… - Nếu cô muốn ngồi đây, tôi sẽ đổi chỗ. |
- 좀 가까이서 앉을게요 - [하림] 아, 네 | - Ngồi lùi ra… - Nếu cô muốn ngồi đây, tôi sẽ đổi chỗ. - Cảm ơn anh. - Ga lăng quá. |
- [하림] 감사해요 - [지미] 아니, 여기에 한 분 | - Cảm ơn anh. - Ga lăng quá. |
- [지혜] 오, 매너 - [하림] 아, 여기 앉으면 | - Cảm ơn anh. - Ga lăng quá. Tôi sẽ ngồi đây để có thể trò chuyện với các cô gái khác. |
[하림] 될 것 같아요 다른 여자분들이랑 같이 | Tôi sẽ ngồi đây để có thể trò chuyện với các cô gái khác. |
- [지미의 호응] - 소통하고 하게요 [웃음] | Tôi sẽ ngồi đây để có thể trò chuyện với các cô gái khác. DEWEY GIÚP HA RIM NGỒI VÀO TRONG |
- [세윤] 그래, 이런 거 매너다 - [돌싱들의 웃음] | DEWEY GIÚP HA RIM NGỒI VÀO TRONG Thật ga lăng. |
- 너무 끝자리에 앉게 하는 게 - [혜영, 지혜의 맞장구] | - Không nên để cô ấy ngồi cuối ghế. - Vâng. |
[흥미로운 음악] | - Không nên để cô ấy ngồi cuối ghế. - Vâng. |
[지혜] 남자분들이 약간 들썩들썩한 것 같아요 | Tôi nghĩ cánh mày râu đang háo hức. Họ có sự rung cảm đó nhỉ? |
- 약간 분위기가, 그쵸? - [혜영의 호응] | Tôi nghĩ cánh mày râu đang háo hức. Họ có sự rung cảm đó nhỉ? |
[혜영] 그러니까 하림 씨가 등장하면서 | - Phải, sau khi Ha Rim vào. - Vâng. |
- [지혜] 등장하고 나서 - [혜영의 호응] | - Phải, sau khi Ha Rim vào. - Vâng. |
- 처음에 긴장만 하다가 - [베니타] 좀 이제 편하죠? | - Lúc đầu tôi rất lo. - Giờ cô thấy thoải mái rồi nhỉ? |
- [호응] - [베니타] 어, 저도 | - Lúc đầu tôi rất lo. - Giờ cô thấy thoải mái rồi nhỉ? - Tôi cũng vậy. - Ừ, nhưng điều đó… |
[톰] 아, 근데 그거는 | - Tôi cũng vậy. - Ừ, nhưng điều đó… |
저희 일찍 온 사람들한테고 | Nó chỉ đúng với những người ở đây trước. |
- [베니타] 어, 여기는 이제 - 사실은 막 오신 분들은 | - Những người vừa đến… - Chắc vẫn còn căng thẳng. |
[톰] 좀 더, 좀 '웜업' 하실 게 있을 것 같아요 | Họ có thể cần thêm thời gian để khởi động cho tất cả những việc này. |
- 저희… - [지수, 베니타] 다 같이 | - Chúng ta… - Cùng nhau? |
[톰] 제 생각에는 누군가는 얘기할 것 같은데 | Tôi nghĩ cuối cùng ai đó sẽ đề cập đến nó. |
그 반말, 존댓말 | Chúng ta có nên bỏ kính ngữ không? |
- [돌싱들의 깨달은 탄성] - 야자 타임? | Bỏ kính ngữ ư? |
[제롬] 나이 | - Đến khi ta tiết lộ tuổi. - Bất kể tuổi tác? |
- [베니타, 지수] 상관없이 - [제롬] 나올 때까지요? | - Đến khi ta tiết lộ tuổi. - Bất kể tuổi tác? Vâng, bất kể. Nhưng nếu ai đó thấy không thoải mái… |
[톰] 아니, 상관없이 그냥 | Vâng, bất kể. Nhưng nếu ai đó thấy không thoải mái… |
아, 뭐, 근데 뭐, 개인적으로 | Vâng, bất kể. Nhưng nếu ai đó thấy không thoải mái… |
이게 거부 반응 있으신 분은 | TOM GỢI Ý MỌI NGƯỜI BỎ KÍNH NGỮ |
- 아주 존중하지만 - [지미] 네, 맞아, 이게 | TOM GỢI Ý MỌI NGƯỜI BỎ KÍNH NGỮ Vâng, một số người có thể thấy không thoải mái. |
[지미] 불편하신 분 있을 수도 있으니까, 혹시 | Vâng, một số người có thể thấy không thoải mái. |
- 상관없어요 - [지수의 깨달은 탄성] | Vâng, một số người có thể thấy không thoải mái. Tôi không phiền. |
[세윤] 이분들은 어떻게 하는지 궁금하네요 | Tôi không phiền. Không hiểu họ sẽ làm gì. |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 다들 괜찮으세요? | - Tất cả đồng ý chứ? Như thế có ổn không? - Ừ, không sao đâu. |
- [베니타] 네, 괜찮아요 - [제롬] 괜찮나, 다들? | - Tất cả đồng ý chứ? Như thế có ổn không? - Ừ, không sao đâu. |
- [톰] 다들 괜찮아요? - 저도 좋아요 | - Cô đồng ý chứ? - Tôi đồng ý. |
[하림의 호응] | - Cô đồng ý chứ? - Tôi đồng ý. |
지금부터? | Từ bây giờ à? |
리키부터 먼저 말씀하시죠 | Hãy bắt đầu với Ricky. |
[돌싱들의 웃음] | |
- 무슨 말 했어요, 지금? - [베니타] '말씀하시죠' [웃음] | - Nói gì vậy? - Tom chọn anh ấy. Mọi người đang nói gì vậy? |
[웃으며] 지금 무슨 말 했어요? | Mọi người đang nói gì vậy? |
- [톰] 아, 반말로 하자고 - [리키] 아, 반말로 | - Bỏ kính ngữ đi. - Trò chuyện thoải mái. |
[리키] 아, 네, 좋아요, 네 | - Bỏ kính ngữ đi. - Trò chuyện thoải mái. - Vâng, tôi đồng ý. - Đồng ý. |
[지미] 반말, 콜 | KHÔNG CẦN KÍNH NGỮ ĐỂ LÀM QUEN VỚI NHAU |
- [톰] 오케이 - [베니타의 호응] | KHÔNG CẦN KÍNH NGỮ ĐỂ LÀM QUEN VỚI NHAU |
[지미] 혹시 근데 | Có ai thấy không thoải mái khi nói tiếng Hàn không? |
- 한국말 불편한 사람? - [하림의 호응] | Có ai thấy không thoải mái khi nói tiếng Hàn không? |
[베니타] 여기 빼고 | Tiếng Hàn của tôi không tốt lắm, thế thôi. |
- 불편보다 좀 서툴러서 - [베니타] 괜찮아요? 어 | Tiếng Hàn của tôi không tốt lắm, thế thôi. |
- [베니타] 서툴러 가지고? - [지혜의 호응] | Tiếng Hàn của tôi không tốt lắm, thế thôi. |
서툴러요, 응 | Tôi nữa. |
- [희진] 되게 잘하시는데요? - 그래요? [웃음] | - Cô nói tiếng Hàn tốt mà. - Thật à? |
[제롬] '퍼스트 랭귀지'가 다른 거요 | Có ai có tiếng mẹ đẻ khác không? |
- [지미] '퍼스트 랭귀지' 다른… - [제롬이 영어로] 스페인어나 | Có ai có tiếng mẹ đẻ khác không? - Khác… - Tây Ban Nha hoặc… |
[지미가 한국어로] 다른 분 있을 것 같은데 | - Khác… - Tây Ban Nha hoặc… Của tôi, nhưng không sao. |
난 다른데 괜찮아 | Của tôi, nhưng không sao. |
- [돌싱들의 탄성] - [하림이 영어로] 스페인어? | - Tây Ban Nha à? - Tiếng gì? Tây Ban Nha? |
[지미가 한국어로] 무슨 '랭귀지'? '스패니시'? | - Tây Ban Nha à? - Tiếng gì? Tây Ban Nha? |
[희진] 음, 그래서 이름이 베니타 | GẬT ĐẦU Vì thế tên cô mới là Benita. |
[영어로] 혹시 저 말고 | Còn ai không sinh ra ở Mỹ hay Hàn Quốc không? |
한국이나 미국 말고 다른 곳에서 태어나신 분 계세요? | Còn ai không sinh ra ở Mỹ hay Hàn Quốc không? |
저는 브라질에서 태어났어요 | Tôi sinh ra ở Brazil. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | |
[제롬이 한국어로] 저는 | Về phần tôi… |
- [지미] 어디서 태어났어요? - [제롬] 독일이요 | Anh sinh ra ở đâu? Đức. |
[돌싱들의 놀란 탄성] | Đức. |
- [듀이] 우와 - [희진] 의외네 | Bất ngờ quá. |
[리키] 어디서 태어났어요? 베니타 | Cô sinh ở đâu, Benita? |
[베니타] 맞혀 봐 | Anh đoán xem. |
- '보니타, 세뇨리타' - [돌싱들의 탄성] | Bonita. Cô gái. |
- [돌싱들의 웃음] - [듀이의 탄성] | |
- [제롬] 에콰도르 - [베니타] '노' | - Ecuador? - Không. |
- [톰] 파라과이 - [제롬] 과테말라 | - Paraguay? - Hử? |
- [베니타] 오? - [제롬, 톰] 파라과이 | Paraguay. |
[밝은 음악] | ĐẬP TAY! |
[영어로] 흥미로운 파라과이 | Thú vị thật. Paraguay. |
[한국어로] 그럼 다들 원래 | - Các bạn đều biết rõ chương trình này? - Tôi tò mò đấy. |
- '돌싱글즈' 알고 계셨어요? - [혜영] 그러게 | - Các bạn đều biết rõ chương trình này? - Tôi tò mò đấy. |
[베니타의 호응] | Không. GẬT ĐẦU |
아, 저는 | Tôi đã theo dõi chương trình trong suốt Mùa 1 và Mùa 3. |
시즌 1하고 시즌 3 때까지 | Tôi đã theo dõi chương trình trong suốt Mùa 1 và Mùa 3. |
- 계속 쭉 봤거든요 - [톰의 호응] | Tôi đã theo dõi chương trình trong suốt Mùa 1 và Mùa 3. |
- [호응] - [제롬] 그래서 봤는데 | Tôi xem và nghĩ: "Giá mà nó đến Mỹ". |
아, 이게, 진짜 | Tôi xem và nghĩ: "Giá mà nó đến Mỹ". |
'여기 미국 왔으면 좋겠다' | Tôi xem và nghĩ: "Giá mà nó đến Mỹ". "Có nên về Hàn Quốc vì việc này không?" Tôi thực sự cũng đã nghĩ đến việc đó. |
'내가 한국 가서 이거 한번 해 볼까?' | "Có nên về Hàn Quốc vì việc này không?" Tôi thực sự cũng đã nghĩ đến việc đó. |
- 그런 생각도 했어, 진짜로 - [희진의 호응] | "Có nên về Hàn Quốc vì việc này không?" Tôi thực sự cũng đã nghĩ đến việc đó. |
- '와우' - [제롬] 근데 갑자기 이제 | "Có nên về Hàn Quốc vì việc này không?" Tôi thực sự cũng đã nghĩ đến việc đó. Rồi đột nhiên… |
- [흥미로운 음악] - 갑자기 이혜영 씨가 | Đột nhiên Lee Hae Young nói: "Ai đã li hôn bơi cả vào đây!" |
- '돌싱들, 고, 고, 고' - [지수] 맞아 | Đột nhiên Lee Hae Young nói: "Ai đã li hôn bơi cả vào đây!" |
- 저도, 저도 [웃음] - [혜영의 웃음] | Tôi có xem đoạn đó. |
[세윤] '돌싱들, 고, 고, 고' | "Ai đã li hôn bơi cả vào đây!" |
[혜영이 웃으며] 이런 | |
- [제롬] 이거 듣고 갑자기 뭐 - [희진의 웃음] | Tôi nghe câu đó khi đang ở trên mạng. Tôi nghĩ… |
컴퓨터 뭐 하다가 | Tôi nghe câu đó khi đang ở trên mạng. Tôi nghĩ… |
- '어'? - [돌싱들의 웃음] | |
보면서 '왓? 잠깐만' | "Cái gì? Đợi chút. Chương trình này sẽ đến đây ư?" |
'미국 온다고?' | "Cái gì? Đợi chút. Chương trình này sẽ đến đây ư?" |
그래서 그거 바로 제가 | Tôi thấy tin đó hơi muộn, nhưng đăng kí trực tuyến vẫn được. |
좀 늦게 봐 갖고, 늦게 해 갖고 | Tôi thấy tin đó hơi muộn, nhưng đăng kí trực tuyến vẫn được. |
사이트 들어갔는데 아직까지 그게 있는 거예요 | Tôi thấy tin đó hơi muộn, nhưng đăng kí trực tuyến vẫn được. |
- 그거 참여하는 거 - [희진의 호응] | Tôi thấy tin đó hơi muộn, nhưng đăng kí trực tuyến vẫn được. Cho người tham gia. |
이제 그냥 '아, 모르겠다' | Tôi nghĩ: "Sao cũng được. Mình cứ gửi đi". |
- '그냥 보내자', 보내고 이제 - [돌싱들의 호응] | Tôi nghĩ: "Sao cũng được. Mình cứ gửi đi". Và khi gửi đơn đi, tôi nhận được điện. |
- 연락이 온 거죠 - [호응] | Và khi gửi đơn đi, tôi nhận được điện. - Chúng ta đã công bố cùng nhau. - Vâng. |
- [지혜] 그래, 우리 시즌 - [세윤의 탄성] | - Chúng ta đã công bố cùng nhau. - Vâng. |
- 그, 시즌 4 예고했잖아요, 같이 - [혜영의 호응] | - Chúng ta đã công bố cùng nhau. - Vâng. THÍ SINH MỸ ĐƯỢC TUYỂN TỪ MÙA TRƯỚC |
[세윤] 혜영이 누나가 진짜 | Hae Young đúng là một biểu tượng. |
- 아이콘이야 - [혜영의 웃음] | Hae Young đúng là một biểu tượng. |
- [지혜] '레전드' - [세윤] 어 [웃음] | - Chị ấy là huyền thoại. - Phải, chị ấy luôn khích lệ mọi người. |
- [세윤] 힘을 항상 준다니까 - [지혜의 호응] | - Chị ấy là huyền thoại. - Phải, chị ấy luôn khích lệ mọi người. |
[혜영] 잘했어, 제롬아 | Làm tốt lắm, Jerome. |
- [즐거운 음악] - [지미] 한잔할까요? '치어스' | - Cụng li? - Cụng li. |
- [사람들의 웃음] - [톰] 어, 반갑습니다 | - Cụng li? - Cụng li. - Hân hạnh được gặp mọi người. - Rất vui được gặp, các bạn tôi. |
와, 반가워 | - Hân hạnh được gặp mọi người. - Rất vui được gặp, các bạn tôi. |
- [베니타] '치어스, 가이즈' - [제롬] 반갑다, 반갑다 | - Hân hạnh được gặp mọi người. - Rất vui được gặp, các bạn tôi. |
- [제롬] 친구들아 [웃음] - [시끌벅적한 소리] | - Hân hạnh được gặp mọi người. - Rất vui được gặp, các bạn tôi. |
- [하림] 다시 건강한 상태를 - 반가워 | - Phấn chấn lại. - Hi vọng tất cả tìm thấy tình yêu. |
- [제롬] 다들 사랑을 찾아요 - 진짜 신난다, 진짜 신난다 | - Phấn chấn lại. - Hi vọng tất cả tìm thấy tình yêu. ĐỂ QUÊN ĐI QUÁ KHỨ ĐAU BUỒN VÀ YÊU LẠI TỪ ĐẦU |
[제롬] '치어스, 치어스 치어스, 치어스' | ĐỂ QUÊN ĐI QUÁ KHỨ ĐAU BUỒN VÀ YÊU LẠI TỪ ĐẦU - Cụng li. - Hãy có khoảng thời gian vui vẻ. |
- [톰] 자, 잘 지내 봅시다 - [하림] 멀리서 '치어스' 할게요 | - Cụng li. - Hãy có khoảng thời gian vui vẻ. |
[혜영] 금방 친해지네 | Họ thân thiết nhanh đấy. |
[희진] 어, 이제 조금 신나는 것 같아 | HÀNH TRÌNH CỦA MƯỜI NGƯỜI LI HÔN BẮT ĐẦU - Giờ tôi hơi kích động. - Là mười người đó. |
[세윤] 야, 10명입니다 | - Giờ tôi hơi kích động. - Là mười người đó. |
- 어, 너무 좋다 - [지원, 세윤의 탄성] | Tôi rất thích thế này. |
어, 너무 좋다 | Tôi rất thích thế này. |
- [지원] 와, 돌… - 저희 '돌싱글즈' 최초로 | Lần đầu tiên, chúng ta có một nhóm mười người thay vì tám người. |
8명이 아닌 10명의 돌싱들이 | Lần đầu tiên, chúng ta có một nhóm mười người thay vì tám người. |
- 등장을 했습니다 - [지혜의 호응] | Lần đầu tiên, chúng ta có một nhóm mười người thay vì tám người. |
- [지원] 그러니까요, 저 8명 - 10명은… | - Nhưng nếu là mười… - Phải. |
[지원] 그 전 시즌 것도 봤는데 | Tôi đã xem mùa trước với tám người. |
- [지혜, 세윤의 호응] - 와, 치열했는데 | Tôi đã xem mùa trước với tám người. - Kịch tính lắm. - Thế à? |
- [혜영, 지혜의 맞장구] - 이게 참 재밌거나 | - Kịch tính lắm. - Thế à? - Mùa này sẽ rất vui hoặc hỗn loạn. - Vâng. |
- 개판이거나 둘 중의 하나거든 - [혜영, 지혜의 웃음] | - Mùa này sẽ rất vui hoặc hỗn loạn. - Vâng. |
- [세윤] 그래 - [흥미로운 음악] | - Mùa này sẽ rất vui hoặc hỗn loạn. - Vâng. |
[지혜] 근데 저는 더 버라이어티하게 | Nhưng tôi tin có nhiều lựa chọn hơn sẽ khiến mọi thứ sôi động hơn. |
- [혜영의 호응] - 선택권이 사실 | Nhưng tôi tin có nhiều lựa chọn hơn sẽ khiến mọi thứ sôi động hơn. |
더 많아지는 거라서 | Nhưng tôi tin có nhiều lựa chọn hơn sẽ khiến mọi thứ sôi động hơn. |
오히려 더 많은 커플이 | Có khả năng khi kết thúc chương trình, chúng ta có nhiều đôi hơn. |
나올 수도 있을 것 같다는 생각이… | Có khả năng khi kết thúc chương trình, chúng ta có nhiều đôi hơn. |
근데 몰리게 되면 더 치열해지고 | Nhưng cạnh tranh hơn thì sẽ khốc liệt hơn và sẽ xảy ra đấu đá. |
- 이제 더 진짜 - [지혜] 아, 그치 | Nhưng cạnh tranh hơn thì sẽ khốc liệt hơn và sẽ xảy ra đấu đá. |
완전 싸움 나는 거죠 | Nhưng cạnh tranh hơn thì sẽ khốc liệt hơn và sẽ xảy ra đấu đá. KẺ MẠNH MỚI TỒN TẠI |
- [지미] 방 가 볼까요, 방? - [베니타의 호응] | - Ta đi xem phòng nhé? - Vâng. |
[제롬이 영어로] 방에 한번 가 보죠 | Ừ, chúng ta đi xem phòng đi. |
[베니타가 한국어로] 이런 거 할 때 막 노래 깔리지 않아? | Chẳng phải họ bật nhạc nền cho những phần như thế này à? |
- ♪ 따라라라라 ♪ [웃음] - [소라의 웃음] | MỌI NGƯỜI HÁT CÙNG GIAI ĐIỆU KHI ĐI XEM NHÀ, |
[부드러운 음악] | Ở MỸ HAY HÀN QUỐC CHUYẾN THĂM NHÀ THÚ VỊ Ở CANCÚN |
[지미] 집 구경을 하러 갑시다 | CHUYẾN THĂM NHÀ THÚ VỊ Ở CANCÚN Đi thăm nhà nào. |
집 구경 | Thăm nhà. |
[희진] 우와 여기가 되게 예뻤구나 | Tôi không biết là ở đây đẹp thế. Tôi chưa thấy phần này của ngôi nhà. |
여기를 못 봐 가지고 | Tôi không biết là ở đây đẹp thế. Tôi chưa thấy phần này của ngôi nhà. |
여기가 앞문인가 보다 | Đây là cửa trước. LỐI VÀO NHÀ DOLSING Ở CANCÚN |
[제롬] '와우' | LỐI VÀO NHÀ DOLSING Ở CANCÚN |
[지원] 집이 꽤 큰가 보다 | Nhà có vẻ rất to đấy. |
[지미] 여자분들 신발 괜찮아요? 안 불편해? | - Các cô đi giày cao gót có sao không? - Chắc không sao đâu. |
- [희진의 호응] - [소라] 괜찮을 것 같아요 [웃음] | - Các cô đi giày cao gót có sao không? - Chắc không sao đâu. Chúng ta bắt đầu bây giờ à? |
[세윤] 오, 시작하는 거야, 이제? | Chúng ta bắt đầu bây giờ à? |
[희진] 여기 쓰여 있다, '맨' | Ở đây viết "nam". |
- [지미] 아, 있구나 - [소라] '맨', 어, 오케이 | Nó được dán nhãn rồi. PHÒNG NAM 1 Được rồi. |
[지미] '와우' | |
[희진이 놀라며] 우와 | |
[지미] 여기에 3명 | - Ba người ở đây. - Chà. |
[돌싱녀들의 탄성] | - Ba người ở đây. - Chà. |
와, 근데 장난 아니다, '뷰' | - Phong cảnh không đùa đâu. - Chà. |
[베니타] 와, 이게 바로 | - Phong cảnh không đùa đâu. - Chà. - Vậy ở đây nhìn ra biển. - Cũng có ban công kìa. |
- '오션 뷰'네 - [지수의 탄성] | - Vậy ở đây nhìn ra biển. - Cũng có ban công kìa. |
- [지미] 발코니도 있고 - [지수] 어, 너무 좋다 | - Vậy ở đây nhìn ra biển. - Cũng có ban công kìa. Đẹp quá. |
[베니타, 지미의 탄성] | - Đẹp quá. - Thực sự đẹp. |
- [지수] 진짜 좋다 [웃음] - [지미] '나이스' | - Đẹp quá. - Thực sự đẹp. BÀN ĂN NGẮM BIỂN CANCÚN |
- [지혜] 어, 근데 '뷰' 너무 좋다 - [희진] 너무 좋다 | BÀN ĂN NGẮM BIỂN CANCÚN - Tầm nhìn đẹp quá. - Đúng thế. |
[세윤] 진짜 좋다 | - Tầm nhìn đẹp quá. - Đúng thế. |
[지혜] 근데 여기는 | PHÒNG NỮ 1, 2 PHÒNG NAM 2 Vậy là phòng của nam ở giữa hai phòng của nữ. |
여자 방 사이에 남자 방이 있네요 | Vậy là phòng của nam ở giữa hai phòng của nữ. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 요거 라인도 | Vậy là phòng của nam ở giữa hai phòng của nữ. Góc này có vẻ hứa hẹn. Có thể hình dung họ tụ tập ở đây. |
여기도 괜찮겠다, 여기 약간 오밀조밀 모일 것 같아 | Góc này có vẻ hứa hẹn. Có thể hình dung họ tụ tập ở đây. |
- 그럼 저 방이 좋은 방이네 - [혜영] 어, 이 방 좋다 | - Phòng đó đẹp đấy. - Đúng thế. |
[듀이] 어디 막 진짜 놀러 온 것 같다 | PHÒNG NAM 2 Cứ như đang đi chơi vậy. |
[제롬] '디스 이즈' 여자, 남자 | CẨN THẬN KIỂM TRA VỊ TRÍ CÁC PHÒNG |
- [지미] 놀러 온 것 같아 - [세윤] 여자 방 사이에 있는 방 | CẨN THẬN KIỂM TRA VỊ TRÍ CÁC PHÒNG Đó là phòng ở giữa. |
[듀이] 워메 | Ôi trời. |
어, 느낌이 확실히 다른데 | HAI NGƯỜI SẼ Ở CHUNG PHÒNG NAM 2 Chắc chắn là nó có phong cách khác. |
[리키가 영어로] 이 방 좋은데? | Tôi thích phòng này. |
[한국어로] 이 방 좋은데? | Phòng này đẹp đấy. |
- [톰이 영어로] 야, 좋다 - [지원이 한국어로] 방마다 뭔가 | Ừ, tôi thích lắm. - Mỗi phòng một chủ đề à? - Tôi nghĩ thế. |
- [지원] 이 컨셉이 다르네 - [혜영] 그러네 | - Mỗi phòng một chủ đề à? - Tôi nghĩ thế. Có ban công ở đây và ở kia. |
[혜영] 여기저기 테라스가 되게 많아, 그리고 | Có ban công ở đây và ở kia. |
[희진의 놀란 숨소리] | Đẹp quá. Vậy là họ có… |
- [희진] '뷰' 장난 아니에요 - [하림] 여자 방, 우와 | Gì vậy? - Tầm nhìn tuyệt thật. - Chà. |
- 너무 예쁘다 [놀란 숨소리] - [하림의 놀란 탄성] | Quá đẹp. - Nhìn cái giường kìa. - Ôi trời. |
- 침대 봐 - [하림] '오, 마이 가쉬' | - Nhìn cái giường kìa. - Ôi trời. |
- [감성적인 음악] - [하림의 놀란 숨소리] | - Nhìn cái giường kìa. - Ôi trời. |
[지혜] 어머 | BA NGƯỜI SẼ Ở CHUNG PHÒNG NỮ 1 - Ôi trời. - Đẹp quá. |
- [혜영] 아유, 이쁘다 - [하림의 웃음] | - Ôi trời. - Đẹp quá. |
[하림] '와우' | |
- [희진] 진짜 이뻐 - [하림의 신난 콧소리] | Quá được luôn. |
[놀라며] 밖에 봐요 | Nhìn ra ngoài kìa. |
- [하림의 놀란 숨소리] - 너무 이쁘다 | Đẹp thật đấy. |
[지혜, 오스틴의 탄성] | BAN CÔNG NHÌN RA BIỂN CARIBE CỦA CANCÚN - Chà. - Nhìn quang cảnh kìa. |
[지혜] '뷰' 봐 | - Chà. - Nhìn quang cảnh kìa. |
[하림] 이거 마사지 기계 | Đây là máy chăm sóc da mặt. |
[베니타] 아, 그래? 아 | - Thật à? - Trời ạ, nhìn cái giường đi. |
[제롬이 영어로] 이 침대 한번 봐 봐요 | - Thật à? - Trời ạ, nhìn cái giường đi. K-BEAUTY ĐẾN CANCÚN! MÁY CHĂM SÓC DA TỪ HÀN QUỐC |
[돌싱남들의 탄성] | K-BEAUTY ĐẾN CANCÚN! MÁY CHĂM SÓC DA TỪ HÀN QUỐC - Quả nhiên là phòng của phụ nữ… - Chúng có vẻ sang chảnh hơn. |
[한국어로] 역시 여자 방들이 | - Quả nhiên là phòng của phụ nữ… - Chúng có vẻ sang chảnh hơn. |
[톰] 여자 방이 왠지 좀 더 낫네 | - Quả nhiên là phòng của phụ nữ… - Chúng có vẻ sang chảnh hơn. |
- [제롬] 여자 방들이, 이거 봐 - [베니타] '오션 뷰'네, 여자 방 | - Quả nhiên là phòng của phụ nữ… - Chúng có vẻ sang chảnh hơn. - Nhìn ở đây đi! - Cảnh biển. |
- [듀이] 뭐야, 여긴? - [제롬의 탄성] | Nơi này là gì vậy? - Còn gì nữa không? - Gì thế này? |
- [제롬] '왓 더' - [듀이] 오, 뭐야, 이게? | - Còn gì nữa không? - Gì thế này? |
[제롬이 영어로] 이 옷장 한번 봐 봐요 | - Anh bạn, xem phòng để đồ đi. - Trời. |
- [듀이의 놀란 숨소리] - [리키, 듀이] 오, 세상에 | - Anh bạn, xem phòng để đồ đi. - Trời. - Trời. - Phòng để đồ trong mơ. |
[제롬] 옷장 대박이다 | - Trời. - Phòng để đồ trong mơ. |
- [한국어로] 옷, 옷장 봐요 - [밝은 음악] | - Nhìn phòng để đồ này. - Đẹp quá! |
[희진의 탄성] | - Nhìn phòng để đồ này. - Đẹp quá! |
[희진] 너무 좋아, 너무 좋아 | - Nhìn phòng để đồ này. - Đẹp quá! |
- 어머, '클로짓'이 2층이에요 - [베니타의 탄성] | PHÒNG THAY ĐỒ HAI TẦNG - Nó có tầng hai kìa. - Sao phòng để đồ lại có hai tầng chứ? |
[소라] 어떻게 '클로짓'이 2층이야? [웃음] | - Nó có tầng hai kìa. - Sao phòng để đồ lại có hai tầng chứ? |
[세윤] 우와 | |
- [놀라며] 드레스 룸이 2층이야 - [오스틴이 웃으며] '와우' | Phòng thay đồ có tầng hai ư? |
[혜영] 그래, 드레스 룸 좀 | Phòng thay đồ có tầng hai ư? - Đúng thứ chúng ta cần. - Quá đẹp. |
- 있었어야 돼 - [지혜] 대박, 진짜 좋다 | - Đúng thứ chúng ta cần. - Quá đẹp. |
- [하림] 저기 방 - [지미] 방이 | Không phải còn một phòng nữa à? |
[하림] 하나 더 있지 않았어요? | Không phải còn một phòng nữa à? |
[베니타] 아, 여자 방이 하나 더 | Có một phòng nữa. |
- [지미] 어, 여자 방 2개 - [베니타의 호응] | Ừ, hai phòng tất cả. |
[베니타] 어? 아, 이렇게 돼 있구나 | Tôi hiểu rồi, vậy ra là thế này. |
[지혜] 음, 아담하게 딱 두 분이 쓸 수 있는 사이즈 | Kích thước phòng này nhỏ hơn, vừa đủ cho hai người. |
[세윤] 근데 한 침대를 써야 돼 | Kích thước phòng này nhỏ hơn, vừa đủ cho hai người. PHÒNG NÀY KHÔNG CÓ TẦM NHÌN RA BIỂN |
- [지미] 어, 근데… - 아, 저쪽이 '오션 뷰'고 | Phòng kia có tầm nhìn ra biển. |
[하림] 아, 저쪽 방이 있어야 될 것 같은데 [웃음] | Tôi nghĩ mình thích phòng kia hơn. |
아이, 개인 방들 줘야 | Phải cho họ phòng riêng thì mới có chuyện hay. |
- 이상한 일이 생기지 - [병뚜껑 따는 효과음] | Phải cho họ phòng riêng thì mới có chuyện hay. |
[혜영의 웃음] | Phải cho họ phòng riêng thì mới có chuyện hay. |
[지원] 다 한곳에다 몰아 놨어 | - Họ chen nhau. - Chuyện thường mà. |
- 또 모아 놔도 생기더라고요 - [지원의 웃음] | - Họ chen nhau. - Chuyện thường mà. |
- [출연진의 웃음] - [흥미로운 음악] | CHUYỆN PHẢI XẢY RA SẼ XẢY RA |
아유, 부러워라 | Trời ạ, tôi ghen tị đấy. |
[빛나는 효과음] | GIỚI THIỆU NHÀ DOLSING |
- [듀이] 이건 '폴 테이블' - [톰] 오, '나이스' | - Phòng đẹp quá. - Đẹp thật đấy. |
[톰이 영어로] 당구대 | Bàn bida. NHÀ DOLSING - PHÒNG GIẢI TRÍ |
[듀이가 한국어로] '와우' | NHÀ DOLSING - PHÒNG GIẢI TRÍ |
[리키의 탄성] | SÂN CHƠI THOẢI MÁI VÀ TỰ DO CỦA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN |
[지혜] 여기 약간 사랑방 느낌이네 | Phòng này cứ như phòng tình ái vậy. |
[시끌벅적한 소리] | NƠI TIẾNG CƯỜI KHÔNG NGỚT |
- [지수] 잘한 거야, 잘한 거야 - [소라] '오, 땡큐' | - Cô làm tốt lắm. - Cảm ơn. |
[베니타] 이렇게 서로 좋아하는 게 보이면 | Nếu thấy mọi người thích nhau, tôi muốn giúp họ một chút. |
그냥 밀어주고 싶은 거지, 살짝 | Nếu thấy mọi người thích nhau, tôi muốn giúp họ một chút. |
- [지원, 세윤의 놀란 탄성] - [지혜] 어, 이게 뭐야? | VÀ NƠI TÌNH YÊU BẮT ĐẦU |
[지혜의 놀란 탄성] | VÀ NƠI TÌNH YÊU BẮT ĐẦU |
[혜영] 아, 이쁘다 | ĐI QUA PHÒNG KHÁCH Đẹp quá. |
[희진] 우와, 대박 | - Tuyệt thật. - Ái chà. |
[듀이의 탄성] | - Tuyệt thật. - Ái chà. |
- [희진] 우와 - [하림이 영어로] 와, 주방 좀 봐 | - Chà. - Nhìn nhà bếp này. |
[듀이의 탄성] | - Chà. - Nhìn nhà bếp này. |
[혜영이 한국어로] 어, 이제 부엌 | Vậy ra đây là nhà bếp. NHÀ DOLSING - NHÀ BẾP |
[희진] 진짜 좋다 [웃음] | NHÀ DOLSING - NHÀ BẾP Đẹp thật đấy. |
너무 좋다 | Quá đẹp. |
[지혜가 놀라며] 주방 진짜 넓다 | Nhà bếp rộng thật. |
- 요때도 또 - [혜영의 호응] | Đó là nơi họ sẽ vui nhất. |
[혜영] 제일 재미있지 | Đó là nơi họ sẽ vui nhất. THỜI GIAN NẤU NƯỚNG LÀ CÁI CỚ ĐỂ TIẾN THÊM MỘT BƯỚC ĐẾN GẦN BẠN |
- [혜영] 어머 - [출연진의 탄성] | THỜI GIAN NẤU NƯỚNG LÀ CÁI CỚ ĐỂ TIẾN THÊM MỘT BƯỚC ĐẾN GẦN BẠN |
[혜영이 놀라며] 우와 | NHÀ DOLSING - PHÒNG TẬP |
[세윤] '짐'이 있어? [탄성] | Họ có phòng tập sao? |
아, 부러워 | Trời ạ, ghen tị quá. |
[반짝이는 효과음] | TÌNH CỜ KHOE SỰ QUYẾN RŨ CỦA BẠN |
[혜영] 좋다 | NƠI SẼ CÓ LỜI YÊU THÌ THẦM - Đẹp quá! - Chà. |
[지원의 탄성] | - Đẹp quá! - Chà. |
- [지혜] 와, 수영장 진짜, 오 - [오스틴] 와, 진짜 날씨도 좋고 | - Nhìn bể bơi kìa. - Thời tiết tuyệt quá. |
[함께 웃는다] | ĐÔI KHI THOẢI MÁI VÀ ĐÔI KHI LÃNG MẠN |
- [세윤] 어? - [지수] 이게 근데 되게 재밌다 | ĐÔI KHI THOẢI MÁI VÀ ĐÔI KHI LÃNG MẠN - Vâng, vui thật đấy. - Náo nhiệt lên nào! |
- [돌싱남이 영어로] 소리 질러! - [돌싱들의 탄성] | - Vâng, vui thật đấy. - Náo nhiệt lên nào! ADRENALINE LÀM TÌNH YÊU GIỮA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN LI KÌ HƠN |
[지미가 한국어로] | - Cô muốn ra bãi biển không? - Ta đi chứ? |
[지수] | - Cô muốn ra bãi biển không? - Ta đi chứ? |
[감성적인 음악] | CHỖ TRỐN CHO HAI NGƯỜI BIỂN ĐÊM CANCÚN |
[오스틴] 어, 여기서 로맨스 나오지 | CHỖ TRỐN CHO HAI NGƯỜI BIỂN ĐÊM CANCÚN - Đây là nơi lãng mạn… - Biển đêm ở trước mắt họ. |
[혜영] 밤바다야, 바로 앞이 | - Đây là nơi lãng mạn… - Biển đêm ở trước mắt họ. |
- [지수] - [지미] 어? | - Tại sao? - Hả? Trông cô dễ thương mà. |
- [지수] 왜? - [지미] 귀여워서 | - Tại sao? - Hả? Trông cô dễ thương mà. |
[지수의 웃음] | - Tại sao? - Hả? Trông cô dễ thương mà. |
[세윤] 뭐야? 안고 있다 | Cái gì? Chàng ôm nàng kìa. |
[놀라며] 이렇게 안고 있었어 | Chàng ôm nàng như thế này. |
[희진] 진짜 색다른 휴가다 | - Cảm giác như kì nghỉ khác thường. - Không thể tin là tôi đang ở đây. |
[듀이] 와, 내가 여기 와 있다니 | - Cảm giác như kì nghỉ khác thường. - Không thể tin là tôi đang ở đây. Đúng là một nơi tuyệt vời để yêu. |
[혜영] 야, 사랑에 빠지기 너무 좋은 공간이다 | Đúng là một nơi tuyệt vời để yêu. "NƠI TÌNH YÊU MỚI CHỚM NỞ" |
[톰] 아, 진짜 '어메이징'한 '배케이션' | Đây sẽ là kì nghỉ thực sự tuyệt vời. KÌ NGHỈ TUYỆT VỜI CỦA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN BẮT ĐẦU NGAY BÂY GIỜ |
[빛나는 효과음] | KÌ NGHỈ TUYỆT VỜI CỦA NHỮNG NGƯỜI LI HÔN BẮT ĐẦU NGAY BÂY GIỜ |
[듀이] 우리 방 어떻게 나눌까요? | Chúng ta chọn phòng kiểu gì? |
방 어떻게 나눌까? | Chúng ta chọn phòng kiểu gì? NGƯỜI LI HÔN CHỌN PHÒNG |
- [흥미로운 음악] - 아, '스노링' 심한 사람 있어? | Có ai ngáy to không? |
[리키] 난 '딥 슬리퍼' | Có ai ngáy to không? |
- [제롬] 심한 거보다 - [톰] 그냥 | Tôi không ngáy to, nhưng khi say hoặc mệt quá thì có ngáy. |
[제롬] 술 마실 때 아니면 완전 피곤할 때 조금씩 | Tôi không ngáy to, nhưng khi say hoặc mệt quá thì có ngáy. |
[듀이] 나는 '스노어'를 잘 좀 못 버티기는 하는데 | Tôi không chịu được những người ngủ ngáy. |
[톰] 오케이 | Được rồi. |
[영어로] 그럼 이 둘은 | Vậy rõ ràng hai anh không nên ở chung. |
- [듀이의 호응] - 같이 쓰면 안 될 것 같네 | Vậy rõ ràng hai anh không nên ở chung. - Bọn tôi nên tách riêng. - Phải. |
[듀이가 한국어로] 우리 둘이 나누면 되겠다 | - Bọn tôi nên tách riêng. - Phải. |
- [톰의 호응] - [지혜] 단순해요 | - Bọn tôi nên tách riêng. - Phải. Quả nhiên, đàn ông rất đơn giản. |
- 남자들은 역시 - [혜영의 웃음] | Quả nhiên, đàn ông rất đơn giản. |
[웃으며] 코 골고 안 골고로 나누면 | Họ đơn giản là xem xét ai ngáy hay không. |
- [흥미로운 음악] - 단순하다 | Họ đơn giản là xem xét ai ngáy hay không. CHỈ TẬP TRUNG VÀO NGỦ NGON |
- [지미] 그래, 이렇게 해 - [톰] 오케이 | Hãy chia ra như thế này. - Được. - Trừ khi anh ưu tiên giữa… |
[영어로] 혹시 선호하는 방 있어? | - Được. - Trừ khi anh ưu tiên giữa… Không, không có ưu tiên. |
- [리키] 그런 거 없어 - [지미가 한국어로] 그렇게 해요 | Không, không có ưu tiên. |
[듀이] 우리 셋이 저기 가고 | Vậy ba chúng tôi sang bên kia và hai anh ở đây? |
- 어, 둘이 여기? 그러면? - [지미의 호응] | Vậy ba chúng tôi sang bên kia và hai anh ở đây? Được, tuyệt vời. |
- [지미] 오케이, 콜 - [듀이의 호응] | Được, tuyệt vời. PHÂN CHIA XONG PHÒNG NAM |
[톰의 웃음] | PHÂN CHIA XONG PHÒNG NAM |
[희진] 근데 여자 방이 | Hai phòng của nữ khác biệt nhiều quá. |
너무 차이가 커 | Hai phòng của nữ khác biệt nhiều quá. |
- [감성적인 음악] - 여기가 조금 나누기가 어렵다 | Ở đây sẽ khó quyết định hơn. |
[희진] 그리고 여기는 막 '클로짓'도 있고 | Phòng này có tủ quần áo và tầm nhìn. |
'뷰'도 있고 막 이런데 | Phòng này có tủ quần áo và tầm nhìn. NHÌN RA BIỂN PHÒNG NỮ 1 |
[세윤] 누가 봐도 '오션 뷰'잖아, 여기는 | - Tầm nhìn ra biển rõ ràng là thích hơn. - Lại có cả phòng thay đồ. |
[지혜] 여기 드레스 룸도 있으니까 | - Tầm nhìn ra biển rõ ràng là thích hơn. - Lại có cả phòng thay đồ. |
[희진] 저기는 | Nhưng phòng đó nhìn ra đường. |
도로 '뷰'니까 | Nhưng phòng đó nhìn ra đường. RIÊNG TƯ, ẤM CÚNG, KHÔNG NHÌN RA BIỂN PHÒNG NỮ 2 |
[지원의 탄성] | RIÊNG TƯ, ẤM CÚNG, KHÔNG NHÌN RA BIỂN PHÒNG NỮ 2 |
- 야, 이거 기 싸움이다 - [지원의 탄성] | Căng đây. Họ sẽ quyết định thế nào? |
- 이거 어떻게 나눌 거야? - [지혜의 웃음] | Căng đây. Họ sẽ quyết định thế nào? Ôi không. Họ sẽ cãi nhau ở đây ư? |
어떡해, 아, 여기서 약간 신경전? | Ôi không. Họ sẽ cãi nhau ở đây ư? |
- [베니타] 아, 좋긴 하다, 여기가 - [하림] 여기는 경치 때문에 | Phòng này rất đẹp vì khung cảnh đó. |
- [하림] 너무 좋다 - [베니타] 참 | Phòng này rất đẹp vì khung cảnh đó. |
[희진] 어, 어떻게 정해야 되지? | - Chúng ta quyết định thế nào đây? - Làm sao… |
- [소라] 가위바위보 할래요? - [희진] 가위바위보? '페어'하게? | - Chúng ta quyết định thế nào đây? - Làm sao… - Oẳn tù tì? - Công bằng và trung trực? |
[베니타] 이기는 사람이 정하는 거 | - Oẳn tù tì? - Công bằng và trung trực? Ai thắng được chọn phòng. |
- 어, 자기 거 정하기 - [소라] 예, 그렇게 | Ai thắng được chọn phòng. |
[소라, 베니타의 호응] | |
- [돌싱녀들] 가위바위보! - [발랄한 음악] | Oẳn tù tì. |
가위바위보! | Oẳn tù tì. |
- [돌싱녀들의 놀란 탄성] - [지수의 웃음] | JI SU VỀ BÉT |
[소라] 지셨다, 마지막 오케이, 마지막 | JI SU VỀ BÉT - Cô chọn cuối. - Được, cuối cùng. |
- [희진] 괜찮아요? - [베니타] 파이팅 | - Không sao đâu. - Vui lên. VỀ BÉT = KHÔNG CÓ SỰ LỰA CHỌN |
[돌싱녀들] 가위바위보! | Oẳn tù tì. |
- [베니타] 어? 이겼다 - [돌싱녀들의 탄성] | BENITA, HA RIM THẮNG - Tôi thắng. - Vậy thì… |
[희진] 어? 그러면 | - Tôi thắng. - Vậy thì… |
- [베니타] 혼자 자는 게 편해? - [희진] 자, 한 판 | - Cô thích ngủ một mình hơn? - Một vòng nữa nhé? |
[희진, 소라] 가위바위보! | Oẳn tù tì. |
- [희진] 아, 이겼다 - [소라] 와, 그래서 네 번째 | Tôi được chọn thứ tư. |
[소라] 정했어요, 둘이? | - Hai cô quyết định chưa? - Tôi ở đây. |
- [베니타] 나는 여기 - [소라의 호응] | - Hai cô quyết định chưa? - Tôi ở đây. BENITA, HA RIM PHÒNG NỮ 1 |
- [하림] 전 여기 [웃음] - [베니타] 혼자만의 | Tôi sẽ ngủ ở kia. - Cảnh biển được yêu thích như mong đợi. - Chắc chắn rồi. |
[지혜] '오션 뷰'가 인기가 많죠, 당연히 | - Cảnh biển được yêu thích như mong đợi. - Chắc chắn rồi. |
- [지원] 당연한 거죠, 뭐 - [지혜의 호응] | - Cảnh biển được yêu thích như mong đợi. - Chắc chắn rồi. |
[희진의 쩝 입소리] | NGƯỜI CHỌN THỨ BA, HEE JIN |
- [희진의 고민하는 소리] - [베니타의 웃음] | NGƯỜI CHỌN THỨ BA, HEE JIN |
[흥미로운 음악] | |
[희진의 웃음] | CÒN MỘT CHỖ Ở PHÒNG NỮ 1 |
[희진의 웅얼거리는 소리] | |
[희진] 아, 저, 저 방도 조금 장점이 | Tôi nghĩ phòng kia cũng có thể có một số lợi thế. |
- 있을 거는 같아서 - [베니타] 좀 '프라이빗'한가? | Tôi nghĩ phòng kia cũng có thể có một số lợi thế. - Riêng tư hơn à? - Sự riêng tư của nó hấp dẫn tôi. |
- [베니타] 저쪽이? - [희진] '프라이빗'한 거로 | - Riêng tư hơn à? - Sự riêng tư của nó hấp dẫn tôi. |
[희진] 생각을 하니까 좀 더 괜찮을 거 같아서 | - Riêng tư hơn à? - Sự riêng tư của nó hấp dẫn tôi. |
- 좀 고민되네 - [소라] 아, 저 방은 | - Tôi lưỡng lự. - Thế đấy. |
- [혜영] 어? - [오스틴] '왓'? | CHẲNG PHẢI VIỆC NÀY QUÁ DỄ SAO? |
뭘 고민해? | Có gì phải trầm ngâm chứ? |
[소라] 저는 여기서 자고 싶거든요? | Tôi thực sự muốn ngủ ở đây. Nhưng cô muốn làm gì thì cứ làm. |
근데 원하시는 대로 하세요 | Tôi thực sự muốn ngủ ở đây. Nhưng cô muốn làm gì thì cứ làm. |
- [지수의 웃음] - [베니타] 먼저 고르면 | Chọn đi nào. |
- 그럼 나는, 예쁘긴 한데 - [베니타] 원하는 데 | Phòng này rất đẹp, nhưng… |
- [희진의 쩝 입소리] - [지수] 나랑 같이 쓸까? | Muốn chung phòng với tôi chứ? |
[지수의 웃음] | Muốn chung phòng với tôi chứ? |
- 나랑 같이 쓸까? - [희진의 호응] | - Muốn chung phòng với tôi chứ? - Tôi sẽ chọn phòng riêng tư. |
- [희진] '프라이빗'한 걸 고를게 - [지수의 웃음] | - Muốn chung phòng với tôi chứ? - Tôi sẽ chọn phòng riêng tư. |
- [소라] 오, 오케이 - [베니타] 오케이 | HEE JIN VÀ JI SU PHÒNG NỮ 2 |
- [세윤] 우와 - [지혜의 놀란 탄성] | |
- [혜영의 탄성] - [세윤] 근데 희진 씨랑 | Nhưng Hee Jin và Ji Su ghép phòng với nhau. |
- 지수 씨랑 좀 어울려, 약간 - [지혜] 어, 맞아요 | Nhưng Hee Jin và Ji Su ghép phòng với nhau. Anh nói phải. |
[베니타] 그럼 이렇게 셋이? 이렇게 | - Vậy là ba chúng ta nhỉ? - Ừ. - Như thế này? - Tôi thích thế này. |
오, 오케이, 오, 좋다 | - Như thế này? - Tôi thích thế này. |
[지수의 탄성] | NHÓM PHỤ NỮ CHỌN PHÒNG MÌNH MUỐN |
[희진, 지수의 웃음] | NHÓM PHỤ NỮ CHỌN PHÒNG MÌNH MUỐN |
- [직 지퍼 여는 소리] - [지수] 옷장, 옷장 거기 쓸래? | - Cô muốn dùng phần đó trong tủ đồ chứ? - Ừ, tôi sẽ dùng. |
[희진] 어, 내가 여기 쓸게 | - Cô muốn dùng phần đó trong tủ đồ chứ? - Ừ, tôi sẽ dùng. |
[지수가 웃으며] 아까 가위바위보 하는데 | Lúc oẳn tù tì… Nói thật là tôi không quan tâm lắm. |
솔직히 그렇게 | Lúc oẳn tù tì… Nói thật là tôi không quan tâm lắm. |
- 그렇게 막 신경은 안 썼거든 - [희진의 호응] | Lúc oẳn tù tì… Nói thật là tôi không quan tâm lắm. |
오히려 되게 그렇게 욕심은 없었다? | Tôi không định chọn phòng đó. Nhưng sau đấy, tôi lại về bét. |
- [희진의 옅은 웃음] - 근데 딱 냈는데 | Tôi không định chọn phòng đó. Nhưng sau đấy, tôi lại về bét. |
- [지수] - [희진의 웃음] | Tôi không định chọn phòng đó. Nhưng sau đấy, tôi lại về bét. Tôi nghĩ: "Cũng được". |
- [지수가 웃으며] 어? 오케이 - [흥미로운 음악] | Tôi nghĩ: "Cũng được". Nếu thắng, cô có chọn phòng to kia không? |
이, 이겼으면은 그, 큰 방 골랐어? | Nếu thắng, cô có chọn phòng to kia không? |
- [지수] 모르겠어, 왜냐하면 - [호응] | Tôi không biết. Bởi vì lúc trước hai chúng ta đều nói: "Phòng của họ ở ngay đối diện". |
- 아까 너랑 걷다가 - [희진의 호응] | Bởi vì lúc trước hai chúng ta đều nói: "Phòng của họ ở ngay đối diện". |
이 방에서 우리가 '어? 바로 앞 방이네?' 그랬잖아 | Bởi vì lúc trước hai chúng ta đều nói: "Phòng của họ ở ngay đối diện". |
[지수] 여기가 다른 여자 방 | Phòng còn lại của nữ đây à? Vậy hai phòng này… |
- 그럼 이렇게 2개 쓰는 건가 봐 - [희진] 아, 이거 나누는 건가 봐 | Phòng còn lại của nữ đây à? Vậy hai phòng này… NỬA GIỜ TRƯỚC JI SU, HEE JIN KHÁM PHÁ |
[지수] 아, 저 방은 남자 방이구나 | NỬA GIỜ TRƯỚC JI SU, HEE JIN KHÁM PHÁ Đó là phòng của nam. |
[희진] 어? 여기는 '오션 뷰'가 아니다 | Phòng này không nhìn ra biển. |
- [지수] 아, 그러네, 대신에 - [희진의 놀란 숨소리] | - Tôi thấy rồi. - Nhưng thay vì thế… |
[희진의 웃음] | - Tôi thấy rồi. - Nhưng thay vì thế… |
[희진] 알겠다, 대신에 | Tôi biết. Thay vì thế, nó gần phòng của nam hơn. |
- 남자 방하고 가까워 - [지수] 가까워 | Tôi biết. Thay vì thế, nó gần phòng của nam hơn. |
- [지수가 웃으며] 역시, 역시 - [지혜의 탄성] | Biết ngay mà. |
- [혜영] 둘이 그랬구나, 어 - [지혜] 그러네 | - Họ đã tán gẫu à? - Ừ. THẤY RỒI NHÉ |
- [희진의 웃음] - [지수가 웃으며] 그래서 | Nên tôi chắc chắn là họ cũng cân nhắc việc đó. |
고민, 똑같이 고민했을 것 같아 | Nên tôi chắc chắn là họ cũng cân nhắc việc đó. |
- 네가 고민한 것처럼 - [희진] 그러니까 | - Giống như cô vậy. - Phải. |
[희진] 그게 나도 시즌을 보니까 | Sau khi xem các mùa trước, |
방이 가까운 것도 되게 | Sau khi xem các mùa trước, tôi thấy có lợi khi các phòng ở gần nhau. |
어, 이득이 있더라고 | tôi thấy có lợi khi các phòng ở gần nhau. Ta có nhiều cơ hội nói chuyện với họ hơn. |
남자 방이랑, 얘기할 수 있는 | Ta có nhiều cơ hội nói chuyện với họ hơn. |
- 그런 - [지수] 맞아, 맞아 | Ta có nhiều cơ hội nói chuyện với họ hơn. |
'오퍼튜니티'도 생기고 | Ta có nhiều cơ hội nói chuyện với họ hơn. |
[지혜] 남자 '뷰'를 선택을 했구나, 그래서 | Họ chọn cánh mày râu. HEE JIN ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH |
- [혜영] 그래, 여기 온 목적이 - [지혜의 호응] | HEE JIN ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH Họ đến đây để hẹn hò, đâu phải đi nghỉ. |
- 사실 남자지, 휴가가 아니잖아 - [지혜의 호응] | Họ đến đây để hẹn hò, đâu phải đi nghỉ. |
[지혜] 이게 중요해 이게 현명할 수도 있어 | - Có thể quan trọng. Rất khôn ngoan. - Ừ. |
- [혜영] 맞아, 맞아 - [세윤의 탄성] | - Có thể quan trọng. Rất khôn ngoan. - Ừ. |
[지수] '오션 뷰' '오션 뷰' 보고 싶으면은 | Muốn ngắm biển, chúng ta có thể sang phòng đối diện. |
- 앞 방 가서 보면 되니까 [웃음] - [희진] 그리고 어차피 | Muốn ngắm biển, chúng ta có thể sang phòng đối diện. Và nếu hẹn hò, chúng ta sẽ tha hồ ngắm biển nhỉ? |
[희진] 데이트 나가고 하면 | Và nếu hẹn hò, chúng ta sẽ tha hồ ngắm biển nhỉ? |
- 바다 많이 보지 않을까? [웃음] - [지수] 맞아 | Và nếu hẹn hò, chúng ta sẽ tha hồ ngắm biển nhỉ? Đúng thế. |
[지미] 어떻게, 그 | Nói cho tôi biết, anh có thích ai không? |
마음에 드는 사람 있어? | Nói cho tôi biết, anh có thích ai không? |
[지미의 웃음] | |
[제롬이 영어로] 내가 궁금한 사람? | - Người tôi muốn làm quen à? - Phải. |
- [지미] 응, 지금 단계에서 - [한국어로] 몇 명… | - Người tôi muốn làm quen à? - Phải. Việc có bao nhiêu… JIMI TÒ MÒ VỀ CẢM XÚC CỦA JEROME |
- [지미가 영어로] 한 명 - [제롬이 한국어로] 그치 | JIMI TÒ MÒ VỀ CẢM XÚC CỦA JEROME Đến giờ thì chỉ dựa vào ngoại hình của họ. |
[제롬] 지금 보면 그냥 외모 보고 이제 봤는데 | Đến giờ thì chỉ dựa vào ngoại hình của họ. |
- [흥미로운 음악] - 응, 몇… | SUY NGHĨ |
- 벌써 견제하는 건가, 지미는? - [지미의 웃음] | TÒ MÒ Anh ấy đã hỏi rồi sao? |
한 두 명? | Tôi muốn tìm hiểu thêm chừng hai người trong số họ. |
- 좀 더 알아보고 싶은 사람? - [지미의 호응] | Tôi muốn tìm hiểu thêm chừng hai người trong số họ. |
[제롬] 알아보고 싶은 사람, 너는? | Còn anh? |
난, 그러니까 얘기를 해 보면 | Tôi ư? Nói chuyện với họ mới biết vì mọi thứ có thể thay đổi. |
- 달라질 수는 있는데 - [제롬의 호응] | Tôi ư? Nói chuyện với họ mới biết vì mọi thứ có thể thay đổi. |
지금은 아직 얘기도 안 해 봤으니까, 사실 | - Nhưng tôi còn chưa làm được thế. - Ừ. |
[제롬] 그치 | - Nhưng tôi còn chưa làm được thế. - Ừ. - Tôi thấy có người quyến rũ hơn. - Anh nghĩ ai quyến rũ? |
- 그냥 나한테 좀 더 - [제롬의 호응] | - Tôi thấy có người quyến rũ hơn. - Anh nghĩ ai quyến rũ? |
[지미] 매력적으로 보이는 사람? | - Tôi thấy có người quyến rũ hơn. - Anh nghĩ ai quyến rũ? |
- [제롬] 매력적으로 보이는 사람? - [지미] 어, 한 두 명? | - Tôi thấy có người quyến rũ hơn. - Anh nghĩ ai quyến rũ? - Một hoặc hai? - Ừ. |
[제롬이 영어로] 응 | - Một hoặc hai? - Ừ. |
- 너도 모자 가져왔어? - [지미의 웃음] | - Anh mang cả mũ à? Anh cần mũ ư? - Tôi có vài cái, |
[지미] 조금 가져왔는데 안 놓아도 될 것 같아 | - Anh mang cả mũ à? Anh cần mũ ư? - Tôi có vài cái, - nhưng tôi không cần… - Sáu ô này là của anh nhé. |
[제롬] 여기 6칸 쓰면 돼 | - nhưng tôi không cần… - Sáu ô này là của anh nhé. |
[지혜가 한국어로] 누군지 이름은 얘기를 안 해요 | - Họ không tiết lộ cái tên nào. - Ừ. |
- [혜영] 아, 얘기는 안 해 - [지혜의 호응] | - Họ không tiết lộ cái tên nào. - Ừ. |
[지미] 아, 여기 있구나 | Ở đây à? JEROME SẼ ĐI ĐÂU SAU TRÒ THĂM DÒ (?) VỚI JIMI? |
- [지미의 말소리] - [흥미로운 음악] | JEROME SẼ ĐI ĐÂU SAU TRÒ THĂM DÒ (?) VỚI JIMI? |
[혜영] 어디 가는 걸까? | Anh ấy có thể đi đâu chứ? |
[세윤] 어? | PHÒNG NAM 1 PHÒNG CỦA RICKY, TOM VÀ DEWEY |
[듀이] '헤이' | PHÒNG NAM 1 PHÒNG CỦA RICKY, TOM VÀ DEWEY Chào. |
[제롬] 어때? 마음에 드는 여자 있어? | - Anh nghĩ sao? Anh có thích ai không? - Tôi cũng tò mò về việc đó. |
[듀이] 아, 나도 그거 궁금하기는 하지 | - Anh nghĩ sao? Anh có thích ai không? - Tôi cũng tò mò về việc đó. |
나는 | Về phần tôi… |
이름들이 잘 기억이 안 나네, 갑자기 | Tự nhiên tôi không nhớ nổi tên của họ. |
[제롬] 이름 말고 그래도 | Đâu cần tên chứ. |
[놀라며] 왜 이렇게 집요하게 그래 [웃음] | Trời ạ, sao anh ấy lại kiên trì thế? |
약간 견제하면서 다니는 것 같아 | Tôi nghĩ anh ấy đang tìm hiểu. SUY NGHĨ |
- [듀이] 나는 - [제롬] 첫인상 | - Tôi… - Ấn tượng đầu tiên. |
[듀이] 한 명만 꼽으라면 잘 모르겠지만 | - Phải chọn một người thì tôi không chắc. - Ừ. |
[호응] | - Phải chọn một người thì tôi không chắc. - Ừ. |
[듀이] 저 옆에 누구지? | Người ngồi cạnh tôi lúc nãy là ai? Cô gái ở giữa mặc đồ màu hồng ấy. |
가운데 있던 분홍색 옷 입은 애가 누구였지? | Người ngồi cạnh tôi lúc nãy là ai? Cô gái ở giữa mặc đồ màu hồng ấy. |
- [제롬의 탄성] - [부드러운 음악] | |
- [놀라며] 안녕하세요 - [지수] 안녕하세요 | VÁY HỒNG TUNG BAY, NGƯỜI ĐÃ LÀM TRÁI TIM DEWEY RUNG ĐỘNG? - Xin chào. - Xin chào. |
- [돌싱들] 안녕하세요 - [탄성] | DEWEY CHỌN JI SU |
- [혜영, 지혜] 아, 지수 씨 - [듀이] 안녕하세요, 반갑습니다 | Là Ji Su. Rất vui được gặp. |
[지원] 아, 직접적으로 얘기해 버리네 | Anh ấy đã nói thế ngay ở đó rồi. |
- [출연진의 탄성] - 듀이는 | Anh ấy đã nói thế ngay ở đó rồi. |
[혜영] 듀이는 그러네 | Đó là gu của Dewey. |
[제롬] 아 | Tôi không biết. Có lẽ một cặp? |
[영어로] 잘 모르겠어 몇 명 정도 있는 것 같아 | Tôi không biết. Có lẽ một cặp? |
- [듀이의 호응] - [한국어로] 두 명? | Tôi không biết. Có lẽ một cặp? - Hai người ư? - Ai thế? |
- [흥미로운 음악] - [듀이] 누구? | - Hai người ư? - Ai thế? |
- [제롬] 아, 비밀이지 - [듀이] 아, 왜 나는… | Bí mật. - Vậy sao anh lại hỏi tôi… - Không, đó là vì… |
- 아, 왜냐하면, 왜, 왜냐하면 - [유쾌한 음악] | - Vậy sao anh lại hỏi tôi… - Không, đó là vì… |
- [지혜] 에이 - [혜영] 나쁜 놈 [웃음] | - Làm thế là không được. - Gì chứ? |
- [세윤] 제롬 씨 뭐예요? - [탄성] | Jerome làm sao vậy? |
[지혜의 못마땅한 탄성] | |
- 듀이 씨가 순진하네요 - [혜영] 아, 순진하네 | - Dewey ngây thơ quá. - Đúng thế. |
- 뭔 말이야? - [제롬의 웃음] | Ý anh là gì? |
[제롬] 스파이 같아 다 알고 있어, 지금 | Tôi giống như điệp viên, biết hết. DEWEY BỊ CHƠI XỎ |
- [웃으며] 아무튼 그… - [듀이] 아, 오케이 | DEWEY BỊ CHƠI XỎ - Dù sao, tôi sẽ… - Ừ. |
- 아, 재미있다 - [제롬의 웃음] | Vui thật đấy. |
[베니타] 아니, 저는 이거 할 때 | Một trong những việc tôi lo lắng khi quyết định đến đây… |
걱정됐던 것 중의 하나가 | Một trong những việc tôi lo lắng khi quyết định đến đây… |
- 다들 다른 데서 오잖아요 - [하림의 호응] | Chúng ta đều đến từ những vùng khác nhau. Cánh mày râu có thể cũng nghĩ về điều này. |
뭐, 남자분들도 다 그럴 수도 있고 | Chúng ta đều đến từ những vùng khác nhau. Cánh mày râu có thể cũng nghĩ về điều này. |
근데 롱디를 [웃음] | - Nhưng chuyện yêu xa… - Chuẩn đấy. |
- [소라] 그러니까 - [베니타] 생각을 | - Nhưng chuyện yêu xa… - Chuẩn đấy. |
[베니타] 안 할 수가 없잖아요 | Ta phải nghĩ về điều đó, ngay cả khi mọi việc suôn sẻ. |
- 만약에 잘돼도 - [하림의 호응] | Ta phải nghĩ về điều đó, ngay cả khi mọi việc suôn sẻ. |
[차분한 음악] | Ta phải nghĩ về điều đó, ngay cả khi mọi việc suôn sẻ. Chuyện đó quan trọng đấy. |
[베니타] 응, 왜냐하면 미국이 뭐 | Chuyện đó quan trọng đấy. - Vì nước Mỹ rất rộng. - Khoảng cách có thể xa. |
- [소라] 엄청 크고 - [베니타] 가까운 것도 아니고 | - Vì nước Mỹ rất rộng. - Khoảng cách có thể xa. |
- [베니타] 거리가 - [소라] 맞아 | - Vì nước Mỹ rất rộng. - Khoảng cách có thể xa. |
현실적인 문제네 | Đó là một vấn đề thực tế. |
[소라] 하다못해 막, 그런 막 | Cho dù là sống trong cùng thành phố, chúng ta cũng không gặp nhau, |
같은 도시 안에도 | Cho dù là sống trong cùng thành phố, chúng ta cũng không gặp nhau, |
- 좀만 멀면 다 안 만나잖아요 - [베니타] 안 만나잖아요 | - nếu khoảng cách quá xa. - Phải. |
- [웃음] - [베니타] 맞아 | - nếu khoảng cách quá xa. - Phải. Đúng đấy. |
- 그것만 조금 걱정됐어요, 사실은 - [하림의 호응] | CÁNH PHỤ NỮ CẨN THẬN VÀ LO NGHĨ Tôi hơi lo về chuyện đó. |
응, 다른 거는 뭐 | Tôi hơi lo về chuyện đó. Các thứ khác thì không sao. |
- 그러니까요, 걱정하는 부분이야 - [지혜] 맞아 | - Họ lo lắng về việc đó. - Phải. |
[세윤] 여기 롱디는 | - Ở Mỹ, khoảng cách xa… - Phải đi máy bay đấy. |
- 비행기 타고 다녀야 돼 - [세윤의 탄식] | - Ở Mỹ, khoảng cách xa… - Phải đi máy bay đấy. |
몇 시간씩 걸려요, 비행기로도 | Dù đi bằng máy bay thì từ các khu vực miền Trung và miền Tây cũng mất hàng giờ. |
- 중부, 막, 서부 이런 데서는 - [혜영] 그렇지 | Dù đi bằng máy bay thì từ các khu vực miền Trung và miền Tây cũng mất hàng giờ. |
그게 문제야 | Đó là vấn đề đấy. LO LẮNG |
[리드미컬한 음악] | ĐÊM ĐẦU TIÊN Ở NHÀ DOLSING |
[듀이] 우와, 조명 켜니까 분위기 또 달라 | Chà, cảm giác thật khác khi bật đèn. |
[희진] 불 켜도 예쁘다 | Bật đèn lên mà vẫn đẹp. |
[듀이] 어? 우와 이거 뭐야? 이거 | Gì chứ? Đây là gì? Đó là lí do. |
- 아, 이래서 - [희진] 진짜 | Gì chứ? Đây là gì? Đó là lí do. |
- [지수] 뭐야? - [지미] 어허 | - Ái chà. - Có rồi sao? |
[희진] 벌써? | - Ái chà. - Có rồi sao? |
- 우와 - [희진] 대박 | - Chà. - Tuyệt quá. |
[지수] 보자 | Con dấu ư? |
- [지미] 어허 - [희진] 대박, 벌써? | - Có rồi à? - Con dấu. |
[리키가 영어로] 도장 | - Có rồi à? - Con dấu. |
[한국어로] 여기 이거 있어요 | Thứ này ở đây. |
아, 그래, 이거 가지고 찍는 거구나 | Vậy ta dùng thứ này để đóng dấu ở đây. |
[돌싱녀들의 탄성] | MÓN ĐỒ BIỂU TRƯNG MỌI LÚC CỦA TÌNH YÊU SAU LI HÔN |
- [돌싱녀1] 너무 재미있겠다 - [돌싱녀2] 이거 보니까 | CON DẤU - Nó làm mọi thứ thành sự thật. - Làm gì? |
- [돌싱녀2] 실감이 나요 - [돌싱녀3] 어머, 어떡해 | - Nó làm mọi thứ thành sự thật. - Làm gì? |
[세윤] 자, 이게 바로 '돌싱글즈' '시그니처' | Món đồ đặc trưng của Tình Yêu Sau Li Hôn: con dấu. |
- 도장 찍기입니다 - [심장 박동 효과음] | Món đồ đặc trưng của Tình Yêu Sau Li Hôn: con dấu. Đóng dấu nơi bạn muốn đi… |
원하는 곳에 도장을 찍으면 | Đóng dấu nơi bạn muốn đi… |
같은 코스에 도장을 찍은 사람들끼리 | …rồi những người đóng dấu cùng điểm sẽ hẹn hò với nhau. |
함께 데이트를 하게 됩니다 | …rồi những người đóng dấu cùng điểm sẽ hẹn hò với nhau. |
[혜영] 도장이 나왔습니다 | TẤM BẢNG Ở CANCÚN MƯỜI CON DẤU Con dấu được mang ra. |
- [지미] 나갔다 올래 - [듀이] 아, 진짜? | - Đến rồi đi nào. - Vậy à? |
[지수] 원래 이렇게 첫날부터 이랬나? | - Họ làm việc này từ ngày đầu ư? - Gì vậy? |
[제롬] 뭐야? | - Họ làm việc này từ ngày đầu ư? - Gì vậy? |
[지미] 마트 팀, 요리 팀 | Đội tạp hóa, đội nấu ăn. |
[제롬의 깨달은 탄성] | Đội tạp hóa, đội nấu ăn. |
[지혜] 호감 있는 사람과 | #BỮA TỐI CON DẤU ĐẦU TIÊN Đó là cơ hội để hẹn hò với người họ thích. |
데이트할 수 있는 기회예요, 이제 | Đó là cơ hội để hẹn hò với người họ thích. |
마트 팀, 요리 팀 | Đội tạp hóa, đội nấu ăn. CƠ HỘI HẸN HÒ ĐẦU TIÊN |
이제 시작이에요 | CƠ HỘI HẸN HÒ ĐẦU TIÊN - Bắt đầu. - Họ sẽ thích đội tạp hóa. |
[세윤] 마트가 인기 많겠네 | - Bắt đầu. - Họ sẽ thích đội tạp hóa. - Được ra ngoài. - Ừ, tôi tò mò đấy. |
- 한 번 나가 보는 거 - [혜영] 어, 나도 | - Được ra ngoài. - Ừ, tôi tò mò đấy. |
'칸쿤 마켓은 뭘까?' 이러면서 | Hiệu tạp hóa ở Cancún như thế nào? |
근데 어떻게 보면 이게 첫 데이트잖아요 | Nó giống như cuộc hẹn đầu. CUỘC HẸN ĐẦU THÚ VỊ |
- 응, 첫 데이트가 중요해 - [흥미로운 음악] | Phải, cuộc hẹn đầu rất quan trọng. |
- [지미] 마트 팀 - [듀이] 어? 나갈 수 있다 | Đội tạp hóa… Đợi đã, ta có thể ra ngoài. |
- [듀이] 어? 잠깐만 이러면은 - [지미] 나갔다 올래 | Đội tạp hóa… Đợi đã, ta có thể ra ngoài. - Đợi đã, điều đó có nghĩa là… - Làm rồi à? |
- [지수, 희진] 벌써? - [지미] 나갔다 올래 | - Đợi đã, điều đó có nghĩa là… - Làm rồi à? |
[리키] 진짜 긴장 많이 됐어요 | Lúc trước tôi thực sự lo lắng. |
[희진] 이상하고 설레기도 하고 | Cảm giác lạ lẫm nhưng háo hức. |
- [지수, 희진] 벌써? - [지미] 나갔다 올래 | Có rồi ư? - Tôi muốn ra ngoài. - Thật sao? |
- [듀이] 아, 진짜? - [지미] 지미로 돼 있네 | - Tôi muốn ra ngoài. - Thật sao? Cái này viết "Jimi". |
- [제롬] 왜, 왜, 왜? - [듀이] 찍는 거야, 마는 거야? | - Gì chứ? - Đóng dấu đi! |
- [지미] 있으면 찍어야지, 뭐 - [제롬] 찍어 | - Gì chứ? - Đóng dấu đi! |
- [제롬] 있으면 찍는 거야, 어 - [지미] 봐 봐, 어 | - Nếu có ưu tiên thì đó là đóng dấu. - Ừ. |
[지미] 마트 갔다 올게요, 저는 | Tôi sẽ đến hiệu tạp hóa. |
- '와이 낫'? - [세윤의 탄성] | Sao lại không? |
- [듀이] 맞겠지? - [지미] 인주가 없잖아 | - Tôi làm đúng chứ? - Không có hộp mực. |
[제롬] 색깔 하나밖에 없네? | - Tôi làm đúng chứ? - Không có hộp mực. - Chỉ có một hộp mực à? - Tôi không biết. |
[듀이] 모르겠어 | - Chỉ có một hộp mực à? - Tôi không biết. |
[듀이의 목소리가 울리며] 어? 나갈 수 있다 | DEWEY MUỐN ĐI… Đợi đã, ta có thể ra ngoài. |
[지혜] 듀이는 나가고 싶어서 | Dewey muốn ra ngoài. |
[지수] 와, 신기하다 | Tôi muốn đây như quà kỉ niệm. |
기념으로 가져가고 싶다 | Tôi muốn đây như quà kỉ niệm. |
[톰] 아, 듀이 요리야? | Ừ, chúng ta nấu ăn đi. |
- [세윤] 오? 안 나가네 - [혜영] 요리 | - Anh ấy không ra ngoài à? - Nấu ăn kìa. |
- [오스틴] 오, 요리 - [혜영의 탄성] | - Anh ấy không ra ngoài à? - Nấu ăn kìa. |
[세윤] '나갈 수 있다'라고 해 놓고 안 나가네? | - Tưởng anh ấy muốn đi. - Có lẽ anh ấy thích nấu ăn? |
[지원] 듀이가 요리를 좋아하나? | - Tưởng anh ấy muốn đi. - Có lẽ anh ấy thích nấu ăn? |
- [흥미로운 음악] - 그럴 수 있지 | Có lẽ thế. SAO DEWEY LẠI CHỌN NẤU ĂN? |
[듀이] 내가 선택을 하기보다는 | Thay vì tôi chọn ai đó, tôi muốn thấy mình được chọn. |
'먼저 선택을 받는 걸 한번' | Thay vì tôi chọn ai đó, tôi muốn thấy mình được chọn. |
'지켜보고 싶다'라는 마음이 컸던 것 같아요 | Thay vì tôi chọn ai đó, tôi muốn thấy mình được chọn. |
- [혜영의 깨달은 탄성] - [지혜] 음, 누가 나에게 | Để xem ai quan tâm đến anh ấy. |
- 관심 있는지? - [지원의 탄성] | Để xem ai quan tâm đến anh ấy. |
지수 씨가 찍는지 보고 싶은가 봐 | Tôi đoán anh ấy muốn xem Ji Su có chọn mình không. |
[리드미컬한 음악] | TẠP HÓA, JIMI - NẤU ĂN, DEWEY CÁNH PHỤ NỮ SẼ CHỌN AI? |
[지수] 마트와 요리? | - Nấu ăn ư? - Một, hai, ba. |
[듀이] 어, 이거 왜 이렇게 안 보이냐? | JI SU VỚI LẤY CON DẤU TRƯỚC - Tôi không nhìn rõ. - Chỉ đóng dấu vào đó thôi à? |
- 나 다시 찍어야겠다, 이따 - [지수] 그냥 찍는 건가? | - Tôi không nhìn rõ. - Chỉ đóng dấu vào đó thôi à? |
[지수, 희진의 웃음] | SẼ LÀ ĐỘI TẠP HÓA CỦA JIMI Ư? |
[듀이] 야, 멋있다 | Trông tuyệt quá. |
지수 씨가 남아야 되는데 | Ji Su cần phải ở lại. DEWEY ĐANG NGHĨ ĐẾN JI SU |
[웃음] | JI SU SẼ CHỌN GÌ? |
- [고민하는 소리] - [혜영] 듀이냐? | JI SU SẼ CHỌN GÌ? Là Dewey à? Hay Jimi? |
- 지미냐? - [긴장되는 음악] | Là Dewey à? Hay Jimi? |
[지수의 고민하는 소리] | |
- [지혜, 오스틴의 놀란 탄성] - [혜영] 마트네 | - Cô ấy chọn tạp hóa. - Tạp hóa. |
- [지혜의 탄성] - [오스틴] 마트 | - Cô ấy chọn tạp hóa. - Tạp hóa. |
- 어 - [지혜] 지미랑 마트로 | - Đi mua đồ tạp hóa với Jimi. - Chắc Dewey thất vọng lắm. |
듀이 씨가 굉장히 실망하겠다 | - Đi mua đồ tạp hóa với Jimi. - Chắc Dewey thất vọng lắm. |
[지혜, 혜영의 탄성] | Jimi cũng thích Ji Su à? |
지미도 지수구나? | Jimi cũng thích Ji Su à? |
[감성적인 음악] | |
[세윤] 제롬은 생각이 많다 | Jerome đang lo lắng. |
[혜영] 마트 | Tạp hóa. |
- [지혜] 또 마트예요? - [혜영의 호응] | - Lại tạp hóa à? - Ừ. |
- [지미] 뭐 드세요? - [지수] 이름 없어요 | DEWEY CHƯA BIẾT GÌ ANH ẤY RA KIỂM TRA BẢNG |
- [제롬] 잉크에다가 아주 세게 - [지미] 어? 처키다 | DEWEY CHƯA BIẾT GÌ ANH ẤY RA KIỂM TRA BẢNG Hộp mực đang khô. Ấn mạnh nữa. |
[지미] 처키 | - Tò mò quá. - Chìa khóa xe? Tôi… tôi không biết nấu ăn. |
- [제롬] 뭐, 나는 - [의미심장한 음악] | Tôi… tôi không biết nấu ăn. |
난 요리 못하는데 | Tôi… tôi không biết nấu ăn. |
[희진] 우리 일찍 내려와서… | KHÁM PHÁ DEWEY THẤY LỰA CHỌN CỦA CÁC CÔ GÁI |
[세윤] 아, 듀이 씨는 조금 서운하겠어요 | Trời ạ, hẳn là Dewey hơi khó chịu. |
- [지수의 웃음] - [지미] 빠져 있어야지 | |
[지미의 힘주는 숨소리] | Giờ tình thế đã đảo ngược. |
[듀이] 지미가 | CHUYỆN GÌ ĐANG XẢY RA TRONG TÂM TRÍ CỦA JIMI VÀ DEWEY? Jimi đóng dấu vào đầu bên trái của tấm bảng. |
왼쪽 끝에를 찍고 | Jimi đóng dấu vào đầu bên trái của tấm bảng. |
제가 오른쪽 끝에를 찍었거든요? | Còn tôi đóng dấu vào đầu bên phải. |
근데 저희랑 같이 내려온 여자 두 분이 | Nhưng hai cô gái xuống nhà cùng chúng tôi |
지미랑 같이 가는 거에 두 개를 딱딱 찍은 거예요 | lại chọn ra ngoài với Jimi. |
아, 이거 | Đó là lúc tôi nhận ra mình phải luôn nhạy bén và tỉnh táo. |
좀 까딱하면 안 되겠다는 생각을 | Đó là lúc tôi nhận ra mình phải luôn nhạy bén và tỉnh táo. |
그때 되게 많이 들었던 것 같았어요 | Đó là lúc tôi nhận ra mình phải luôn nhạy bén và tỉnh táo. |
[웃음] 그 당시에 제가 | Về lúc đó, |
좀 | Về lúc đó, |
[지미] 호감이 간다고 느꼈던 분 두 분이 | tôi được đi mua đồ tạp hóa với hai cô gái mà tôi quan tâm. |
마트 같이 가게 돼 가지고, 사실 | tôi được đi mua đồ tạp hóa với hai cô gái mà tôi quan tâm. |
[웃음] | Tôi thấy rất tuyệt. |
[웃음] | |
- [흥미로운 음악] - [한숨 쉬며] 그래 | GIỜ TOM LẤY CON DẤU Được rồi. |
[톰] 내 건 찍히겠지 | Gần như không nhìn thấy. |
[톰] 저는 | Theo tôi, |
4명보다는 6명이 | trong ngày đầu tiên, nhóm sáu người sẽ tốt hơn nhóm bốn người. |
첫날에 더 많은 사람들이랑 | trong ngày đầu tiên, nhóm sáu người sẽ tốt hơn nhóm bốn người. Vì bạn có thể dành thời gian với nhiều người hơn. |
이렇게 더 같은 시간을 보낼 수 있으니까 | Vì bạn có thể dành thời gian với nhiều người hơn. |
저는 그게 좋을 것 같아서 요리 팀을 선택을 했어요 | Tôi thấy cũng có lí nên chọn đội nấu ăn. |
[세윤의 호응] | |
[세윤] 이 말도 맞다 | Có lí đấy. |
[베니타] 아, 옷이… | NHỮNG PHỤ NỮ ĐẾN MUỘN ĐANG Ở ĐÂU? Trời ạ, quần áo của tôi. |
[유쾌한 음악] | |
[소라] 옷 뭐 입을 거예요? | Cô sẽ mặc gì? |
[베니타] 몰라요, 지금 생각 중 | Cô sẽ mặc gì? Tôi không biết, tôi vẫn đang nghĩ. |
아니, 또 옷은 이렇게 많은데 입을 게 없네 | Tôi có rất nhiều quần áo, mà sao vẫn không có gì để mặc? |
- 참 - [소라] 원래 그렇죠 | - Trời ạ. - Chuyện là thế đấy. |
[혜영의 웃음] | Phụ nữ đều thế cả. |
[지혜] 원래 저희 여자들은 다 그래요 | Phụ nữ đều thế cả. CÓ LIÊN QUAN |
[지원] 입으려고 싸 온 거 아니에요? | - Cô mang theo để mặc mà? - Nhưng không có gì để mặc. |
- [혜영] 근데 없어 [웃음] - [지혜] 근데 입으려… | - Cô mang theo để mặc mà? - Nhưng không có gì để mặc. |
근데 없다고요? | - "Nhưng không có gì để mặc"? - Phải. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 우리는 늘 그래 | - "Nhưng không có gì để mặc"? - Phải. |
- [웃음] - [익살스러운 효과음] | LÚC NÀO CŨNG KHÔNG CÓ GÌ ĐỂ MẶC |
[베니타] 밥만 먹는 거면 그냥 캐주얼하게… | Nếu chúng ta chỉ ăn tối, mặc gì đó bình thường cũng được nhỉ? |
[하림] 너무 잠옷 같지? | Trông giống đồ ngủ không? |
- 잠옷 같지? - [베니타] 근데 | - Quá giống nhỉ? - Nhưng… |
[베니타] 근데 뭐 편하게 입으라고 하는 게… | - Họ bảo ăn mặc thoải mái mà. - Cái quần hơi nhỏ. |
[소라] 맞아요 바지가 좀 잠옷 같기는 해요 | - Họ bảo ăn mặc thoải mái mà. - Cái quần hơi nhỏ. |
[하림] 그쵸? | |
[소라] 그래도 정말 캐주얼하게 입는데 | Chẳng phải sẽ khó chịu nếu cô ăn mặc bình thường nhất à? |
내가 제일 캐주얼하면 짜증 나지 않아요? | Chẳng phải sẽ khó chịu nếu cô ăn mặc bình thường nhất à? |
[베니타] 뭐 입을 거예요? | - Cô định mặc gì? - Tôi… |
- [소라] 저는 또 블랙? - [베니타의 생각하는 소리] | - Cô định mặc gì? - Tôi… |
[베니타] 똑같은 거 입고 싶긴 한데 | - Cô định mặc gì? - Tôi… - Nhưng tôi muốn mặc váy. - Đen à? |
- [소라] 블랙? - [지원] 요리할 분들 아니에요? | - Nhưng tôi muốn mặc váy. - Đen à? - Không phải họ ở đội nấu ăn sao? - Phải, nhưng… |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 아니, 근데 | - Không phải họ ở đội nấu ăn sao? - Phải, nhưng… |
아니, 요리할 편한 옷을 입어야죠 | - Thế thì phải mặc thoải mái nhỉ? - Chương trình hẹn hò, đâu phải nấu ăn. |
[지혜] 아니, 요리 프로그램이 아니라 이제 소개팅 프로니까 | - Thế thì phải mặc thoải mái nhỉ? - Chương trình hẹn hò, đâu phải nấu ăn. - Ngay cả như thế. - Nấu ăn không quan trọng. |
- [혜영의 탄성과 웃음] - [지원] 아무리 그래도 | - Ngay cả như thế. - Nấu ăn không quan trọng. |
[지혜] 요리는 사이드고 | - Ngay cả như thế. - Nấu ăn không quan trọng. |
'와우' | Những phụ nữ này thậm chí còn không biết cuối cùng họ vào đội nào. |
[혜영] 아, 근데 이분들이 지금 | Những phụ nữ này thậm chí còn không biết cuối cùng họ vào đội nào. |
자기가 요리를 할지 마트에 갈지 모르는 상태잖아요 | Những phụ nữ này thậm chí còn không biết cuối cùng họ vào đội nào. |
그러네, 도장을 몰랐구나 이분들이 | - Họ không biết về con dấu. - Phải, họ chưa thấy nó. |
[혜영] 어, 몰라 못 보고 있는 거야 | - Họ không biết về con dấu. - Phải, họ chưa thấy nó. |
도장을 안 찍었네, 아직 | - Họ không biết về con dấu. - Phải, họ chưa thấy nó. Họ chỉ lo về trang phục. |
옷 걱정만 하고 있는 거야 지금 [웃음] | Họ chỉ lo về trang phục. |
[리드미컬한 음악] | CÒN HAI CHỖ, JEROME VÀ RICKY SẼ CHỌN CHỖ NÀO? |
[지수의 호응] | Từ đây không nhìn được. |
[지미] 아, 안 보인다 | Từ đây không nhìn được. |
여기서 마트면은 | Nếu chọn tạp hóa thì ý đồ của anh ấy rất rõ ràng nhỉ? |
속내가 보이죠? | Nếu chọn tạp hóa thì ý đồ của anh ấy rất rõ ràng nhỉ? |
나 그냥 이렇게 입고 나갈 거야 | ANH ẤY QUAN TÂM ĐẾN MỘT TRONG HAI NGƯỜI ĐÓ? Tôi sẽ đi khi mặc bộ này. ANH ẤY ĐÓNG DẤU |
나 그냥 이렇게 입고 나갈 거야 | Tôi sẽ đi khi mặc bộ này. |
- [듀이] 근데 그건 또 잘 찍는다 - [지원, 지혜의 탄성] | JEROME CHỌN ĐỘI TẠP HÓA |
- 어, 이쪽에 마음이 있군요? - [혜영의 탄성] | Anh ấy quan tâm đến một trong số họ ư? |
[놀라며] 오! | Anh ấy quan tâm đến một trong số họ ư? |
- [밝은 음악] - [지미] 정해진 것 같아요 | Tôi nghĩ là chốt rồi. |
[희진] 어? | ĐỘI TẠP HÓA ĐƯỢC XÁC NHẬN Đội tạp hóa đủ người rồi. |
마트 팀 꽉 찼네? | Đội tạp hóa đủ người rồi. |
[지미] 우리 방하고 여기 방인 것 같은데? | - Là hai phòng chúng ta nhỉ? - Thật à? |
[지수] 아, 진짜? 그러면은… | - Là hai phòng chúng ta nhỉ? - Thật à? ĐÓ SẼ LÀ CUỘC HẸN VỚI NGƯỜI HỌ MONG ĐƯỢC ĐI CÙNG? |
[지수] 우선 좀 궁금해서 조금 더 | Những người tôi tò mò và muốn nói chuyện là |
얘기를 나눠 보고 싶다 했던 분이 | Những người tôi tò mò và muốn nói chuyện là |
두 분이었는데 | Jimi và Jerome. Hai người đó. |
- [지혜의 탄성] - [혜영의 놀란 숨소리] | |
그분들이 마트 팀을 또 하셔서 | Và họ chọn đội tạp hóa, nên tôi thấy hài lòng về việc đó. |
저는 되게 좋았어요 | Và họ chọn đội tạp hóa, nên tôi thấy hài lòng về việc đó. |
- [혜영] 어, 잘됐다 - [지혜] 좋았구나, 잘됐다 | - Hay quá. - Ừ, mừng cho cô ấy. |
희진 씨 좀 | - Hee Jin có vẻ cũng có chút hứng thú. - Tôi hiểu. |
- [혜영의 호응] - 관심 있는 것 같은데 | - Hee Jin có vẻ cũng có chút hứng thú. - Tôi hiểu. |
[혜영의 호응] | - Hee Jin có vẻ cũng có chút hứng thú. - Tôi hiểu. CŨNG CHỌN TẠP HÓA, HEE JIN THẤY SAO? |
뭔가 이제 찍을 것 같은 | Tôi linh cảm anh ấy chọn đội đó. |
[희진] 예감이 드는 거예요 | Tôi có linh tính. Nên tôi cũng chọn đội đó. |
그래서 그냥 제가 찍었어요 | Tôi có linh tính. Nên tôi cũng chọn đội đó. |
그리고 바로 찍으시더라고요, 응 | Và anh ấy đóng dấu vào đó ngay. |
[혜영] 우리 희진 씨는 제롬 씨한테 | - Tôi nghĩ Hee Jin quan tâm đến Jerome. - Vâng. |
- 마음이 있는 것 같아요 - [지혜의 호응] | - Tôi nghĩ Hee Jin quan tâm đến Jerome. - Vâng. |
[제롬] 아, 그거 있다, 여기 밖에 | LỰA CHỌN DUY NHẤT CỦA ANH LÀ ĐỘI NẤU ĂN |
- [감성적인 음악] - 이렇게 | LỰA CHỌN DUY NHẤT CỦA ANH LÀ ĐỘI NẤU ĂN |
[리키] 저는 | RICKY, ĐỘI NẤU ĂN ĐÃ ĐƯỢC XÁC NHẬN Tôi có cảm giác mấy anh chàng chọn đi mua đồ tạp hóa |
근데 슈퍼마켓 가는 사람들이 | Tôi có cảm giác mấy anh chàng chọn đi mua đồ tạp hóa |
벌써 여자 두 명이 찍은 것 같아요 | Tôi có cảm giác mấy anh chàng chọn đi mua đồ tạp hóa đã để mắt đến hai người phụ nữ đó. |
그거 보고는 | Sau khi thấy thế, tôi biết là mình muốn ở nhà. |
저는 집에 있으, 있고 싶었어요 | Sau khi thấy thế, tôi biết là mình muốn ở nhà. |
[지혜] 이제 선택권이 없어요 | Họ không có sự lựa chọn. |
나머지 분들은 다 이제 요리를 하셔야 됩니다 | - Những người còn lại phải nấu ăn. - Đúng thế. |
[세윤] 그쵸 | - Những người còn lại phải nấu ăn. - Đúng thế. |
[웃으며] 저렇게 입고 다 요리해야 되는 거야 | Họ sẽ mặc thế mà nấu ăn à? |
[출연진의 웃음] | Họ sẽ mặc thế mà nấu ăn à? |
[오스틴] 뭐지? | |
- 너무 파티 룩인데요? - [세윤의 탄성] | Giống trang phục dự tiệc hơn. |
[베니타의 웃음] | Giống trang phục dự tiệc hơn. |
[하림의 웃음] | |
[베니타] 우리는 옵션이 없네 | Đến muộn, chúng ta không có lựa chọn nào. |
- 늦게 와서 - [하림의 옅은 웃음] | Đến muộn, chúng ta không có lựa chọn nào. |
아, 우리가 요리해야 되는 거예요? | - Vậy chúng ta phải nấu ăn à? - Ừ. |
- [베니타, 듀이의 호응] - [놀란 소리] | - Vậy chúng ta phải nấu ăn à? - Ừ. |
[하림] 나쁘진 않은… | Tôi không nghĩ là nó quá tệ. |
[제롬] 한국 마트 있어요 | HA RIM |
[빛나는 효과음] | VIỆC CHỌN ĐỘI ĐÃ XONG |
[지혜] 마트 팀은 뭐, 마음이 서로 잘 통하는 팀인 것 같아요 | Tôi nghĩ đội tạp hóa gồm những người hòa hợp với nhau. |
[소라] 리스트 좀 누가 써 주실래요? | - Ai đó có thể viết danh sách không? - Tôi đang viết đây. |
[지수] 응, 지금 적고 있어요 | - Ai đó có thể viết danh sách không? - Tôi đang viết đây. |
[소라] 베니타 님, 그, 연어랑 망고살사 할까요, 그렇게? | Benita, về sốt salsa cá hồi và xoài… Có nên làm món đó không? |
[베니타] 어, 그거 할까요? | Ừ. Ta có nên làm món đó không? Dễ dàng và đơn giản? |
- 그럼 간단하게 - [소라] 망고살사는 어떻게 해요? | Ừ. Ta có nên làm món đó không? Dễ dàng và đơn giản? |
망고살사가 뭐예요? | - Sốt salsa xoài là gì? - Đó là một loại nước sốt. |
[오스틴] 그 소스예요 | - Sốt salsa xoài là gì? - Đó là một loại nước sốt. |
타코에다 올리는 거 | - Ăn kèm với bánh taco. - Rưới lên bánh taco à? |
- [지혜] 아, 올려서 먹는 거? - 네, 네 | - Ăn kèm với bánh taco. - Rưới lên bánh taco à? |
- [지혜의 깨달은 탄성] - 소스예요 | - Ăn kèm với bánh taco. - Rưới lên bánh taco à? Vâng, đó là nước sốt. |
[소라] 망고살사에 뭐 필요해요? | - Cô cần nguyên liệu gì? - Sốt salsa xoài cần… |
[베니타] 망고살사에 | - Cô cần nguyên liệu gì? - Sốt salsa xoài cần… |
[제롬] '실란트로'? '실란트로' 못 먹는 사람? | - Rau mùi… - …rau mùi, hành, ớt chuông, xoài, |
'실란트로', 양파, 피망, 망고 | - Rau mùi… - …rau mùi, hành, ớt chuông, xoài, |
[베니타] 파프리카, '어니언' 토마토 | ớt bột, hành, cà chua… JI SU LÊN DANH SÁCH NGUYÊN LIỆU |
- [지수] 양파, 망고 - [소라] 양파? | Hành, xoài, rau mùi… - Hành tím à? - Ừ, tím. |
- [지수] '실란트로, 블랙페퍼' - [소라] '퍼플'? '퍼플' | - Hành tím à? - Ừ, tím. |
[베니타] '퍼플' [호응] | - Hành tím à? - Ừ, tím. |
- [지수] 뭐, 뭐? - [소라] '퍼플' | Gì cơ? - Hành tím. - Tím ư? |
- [지수] '퍼플'? - [소라] 네 | - Hành tím. - Tím ư? |
- [지수] 뭐, 뭐? - [소라] '퍼플' | Sao? - Hành tím. - Tím ư? |
- [지수] '퍼플'? - [소라] 네 | - Hành tím. - Tím ư? HÉ NHÌN |
[지미] '퍼플어니언' | HÉ NHÌN Hành tím. |
- [지수] 아 [옅은 웃음] - [밝은 음악] | Phải rồi. CƯỜI TOE TOÉT |
[혜영] 옆에서 가르쳐 줘 | Anh ấy ngồi cạnh giúp đỡ. |
[지수] '퍼플어니언'만 있으면 돼요? | Vậy chỉ cần hành tím thôi à? |
- [하림] 밥 - [듀이] 아, 밥도 좋은 것 같아요 | Cả gạo nữa. |
- [세윤] 왜, 왜? - [혜영] 지수 씨 옆으로 | Anh ấy đến bên Ji Su. Cho mọi người biết, chàng thích nàng. |
[혜영] 가는 거야, 지수 씨 좋아해 | Anh ấy đến bên Ji Su. Cho mọi người biết, chàng thích nàng. |
지수 씨 좋아한다니까 | Anh ấy đến bên Ji Su. Cho mọi người biết, chàng thích nàng. |
[지미] 리스트 잘 적고 있지? [웃음] | - Cô đang viết ra danh sách à? - Vâng, nhưng… |
- [지수] 막 적고 있는데 [웃음] - [지미의 웃음] | - Cô đang viết ra danh sách à? - Vâng, nhưng… |
[돌싱들의 시끌벅적한 소리] | |
[지수의 깨달은 탄성] | JI SU VÀ JIMI NGỒI CẠNH NHAU |
[지미] 나도 적고 있기는 한데 | Tôi cũng đang ghi lại đây. |
[지수] 우리 세 사람이 다 | Ta có ba… Không, tổng cộng là bốn người, nên chúng ta sẽ mua đủ mọi thứ. |
아, 네 사람이 다 이렇게 | Ta có ba… Không, tổng cộng là bốn người, nên chúng ta sẽ mua đủ mọi thứ. |
- 어떻게 하다 보면 되지 않을까? - [듀이] 조미료 다 사 와야 돼 | Ta có ba… Không, tổng cộng là bốn người, nên chúng ta sẽ mua đủ mọi thứ. |
진짜 연애 많이 한 사람 맞네 | Anh ấy đúng là có kinh nghiệm hẹn hò. |
오, 듀이가 좀 삐진 것 같은데? | Tôi nghĩ Dewey hơi thất vọng. |
- [지미] 또 뭐 사 올까요? - [소라] 오늘은 밥이랑 연어랑 | Nên mua gì nữa nhỉ? Cơm, cá hồi và salsa xoài cho hôm nay? |
[소라] 망고살사 그렇게? | Cơm, cá hồi và salsa xoài cho hôm nay? |
할라피뇨 썼어요? | Cô ghi ớt jalapeño chưa? |
- [지미] 응, 썼어 - [베니타] 할라피뇨 | Cô ghi ớt jalapeño chưa? - Ghi rồi. - Tôi muốn ăn ít ớt jalapeño. |
[베니타] 조금 맵게 먹고 싶으면? | - Ghi rồi. - Tôi muốn ăn ít ớt jalapeño. |
[듀이] 조미료 다 사 와야 돼 | - Chúng ta cần tất cả gia vị. - Gia vị? |
- [지미] 맞아 - [지수] 조미료 다? | - Chúng ta cần tất cả gia vị. - Gia vị? |
[듀이] 혹시 모르니까 뭐, 액젓이라든가 | Để đề phòng, chúng ta có thể cần nước mắm hoặc… |
- [유쾌한 음악] - 액젓? | Để đề phòng, chúng ta có thể cần nước mắm hoặc… Nước mắm à? |
[지혜] 살사망고랑 액젓이랑 | Nước mắm liên quan gì tới sốt salsa xoài? |
- 무슨 상관이야? [웃음] - [혜영의 웃음] | Nước mắm liên quan gì tới sốt salsa xoài? |
[지수, 하림의 웃음] | |
- [소라] 겉절이 해 먹을까요? - [듀이] 아니 | - Chúng ta làm kim chi à? - Không, cho được vào súp và món tương tự. |
[듀이] 국에 넣으면 약간 [음 소거 효과음] 미*처럼 | - Chúng ta làm kim chi à? - Không, cho được vào súp và món tương tự. Nó sẽ làm đồ ăn ngon hơn như rong biển vậy. |
- [지수] 네 - [듀이] 어 | Nó sẽ làm đồ ăn ngon hơn như rong biển vậy. |
- [듀이] 괜찮아져서 - [지수] 아시안 마트에 있으면은 | Nó sẽ làm đồ ăn ngon hơn như rong biển vậy. |
[듀이] 예, 국간장이랑 진간장이랑 | Xì dầu kiểu Hàn Quốc, hắc xì dầu… |
[출연진의 웃음] | |
아, 혹시 파도 있으면 | - Ít hành lá nữa. - Hành lá ư? |
- [베니타가 웃으며] 파? - 나 너무 한심한 얘기 하나? | - Ít hành lá nữa. - Hành lá ư? Tôi gợi ý món ăn Hàn Quốc thôi à? |
- [베니타의 웃음] - [혜영] 아, 귀여워 | Anh ấy dễ thương quá. |
- [풀벌레 울음] - [희진] 신발 신고 | - Chúng ta cần thay giày. - Ừ. Nhanh lên nào. |
- [지미] 맞아, 맞아, 빨리 가야지 - [희진] 가야 될 같아 | - Chúng ta cần thay giày. - Ừ. Nhanh lên nào. |
- [지수] 빨리 가야 우리가 [웃음] - [지미의 호응] | - Mau lên còn nấu ăn. - Ừ, chúng ta phải mau lên. |
- 밥을 먹어 - [지미] 빨리 가야… | - Mau lên còn nấu ăn. - Ừ, chúng ta phải mau lên. |
- [희진] 진짜 빨리 사야겠다 - [지수의 호응] | - Chúng ta thực sự phải nhanh lên. - Ừ. |
- 들어가서 쫙 돌면 - [듀이] 근데 원래 둘이 | Chúng ta sẽ vào và… - Hai cô ở chung phòng à? - Vâng. |
- [듀이] 같은 방인가? - [희진의 호응] | - Hai cô ở chung phòng à? - Vâng. |
아, 왜 이렇게 친해졌나 했네 | Tôi đã thắc mắc sao hai cô thân nhau thế. Lúc nào cũng đi với nhau. |
- [희진, 지수의 웃음] - 계속 같이 다녀서 | Tôi đã thắc mắc sao hai cô thân nhau thế. Lúc nào cũng đi với nhau. |
[제롬이 영어로] 근데 누가 마트 가? | Vậy đội tạp hóa gồm những ai? |
[듀이가 한국어로] 딱 좋네 | Vậy đội tạp hóa gồm những ai? |
아, 여기 넷이야 나는 그냥 같이 나가라고 | Là bốn người đấy. Tôi ở đây để nói các bạn đi cùng nhau đi. |
전달해 주러 왔어 | Là bốn người đấy. Tôi ở đây để nói các bạn đi cùng nhau đi. |
- [지수가 웃으며] 같이 나가 - [제롬] 보디가드? | - Đi cùng nhau. - Vệ sĩ à? |
[듀이] 어, 넷이 같이 나가 | - Bốn người cùng đi nhé. Tạm biệt. - Được rồi. |
잘 갔다 와 | - Bốn người cùng đi nhé. Tạm biệt. - Được rồi. |
- [지미] 준비됐나요? - [제롬의 호응] | - Bốn người cùng đi nhé. Tạm biệt. - Được rồi. ANH ẤY THÍCH AI ĐÓ Ở ĐỘI TẠP HÓA? |
- [제롬] 차가… - [지혜] 아, 듀이가 계속 | ANH ẤY THÍCH AI ĐÓ Ở ĐỘI TẠP HÓA? Dewey vẫn đứng quanh quẩn. |
[지혜] 서성이는구나 | Dewey vẫn đứng quanh quẩn. - Dewey chỉ muốn gặp Ji Su. - Dewey… |
- [세윤] 아, 듀이 씨는 - [지혜의 탄성] | - Dewey chỉ muốn gặp Ji Su. - Dewey… |
- [혜영] 응, 듀이 씨는 - 지수 씨를 보려고 | - Dewey chỉ muốn gặp Ji Su. - Dewey… |
- [지혜의 호응] - 귀여워 | Dễ thương quá. |
[감성적인 음악] | CHUYẾN ĐI ĐẦU Ở CANCÚN |
[지미] 마트 | Đồ tạp hóa ư? |
아하 | |
지미 패션은 조금 아쉽지 않아요? | Thời trang của Jimi hơi mờ nhạt nhỉ? |
- [혜영] 지미는 - [오스틴의 웃음] | - Jimi… - Gu thời trang của Jimi hơi… |
[세윤] 지미 패션은 조금 | - Jimi… - Gu thời trang của Jimi hơi… |
[혜영] 지미는 너무 자기가 | Jimi tràn đầy tự tin. Anh ấy không bận tâm đến quần áo. |
자신감이 많기 때문에 | Jimi tràn đầy tự tin. Anh ấy không bận tâm đến quần áo. |
옷 같은 거 신경 안 쓰는 스타일이야 | Jimi tràn đầy tự tin. Anh ấy không bận tâm đến quần áo. |
[세윤] 지미는 지금 칸쿤 아니고 | Jimi đang ở Gapyeong, chứ không phải Cancún. |
- 가평에 온 것 같은 느낌인데 - [사람들의 웃음] | Jimi đang ở Gapyeong, chứ không phải Cancún. TRANG PHỤC GIẢN DỊ NHƯ THỂ ANH ẤY SANG CHƠI NHÀ HÀNG XÓM |
- 하지만 8번의 연애 경험이 있는 - [지원의 탄성] | - Anh ấy vắt vai tám mối tình rồi mà. - Phải. |
- [지혜] 어, 그래, 난 진짜 매력 - [혜영] 그러니까 | - Anh ấy vắt vai tám mối tình rồi mà. - Phải. LÃO LÀNG HÒ HẸN |
그 매력 궁금해서 나 지금 | Tôi tò mò anh ấy có điểm gì hấp dẫn nên đang quan sát. |
- 계속 파고들고 있어요 - [혜영] 어, 나도, 나도 | Tôi tò mò anh ấy có điểm gì hấp dẫn nên đang quan sát. |
- 응, 궁금해 - [감성적인 음악] | |
- [지미] 어떻게 탈까? [웃음] - [희진] 어? | Chúng ta ngồi kiểu gì? |
[지혜의 탄성] | LIẾC NHÌN |
[희진] 보니까 둘, 둘 타던데 | Họ thường ngồi hai người. Cô muốn ngồi sau hay trước? |
- [지수의 웃음] - 뒤에 탈래, 앞에 탈래? | Họ thường ngồi hai người. Cô muốn ngồi sau hay trước? |
[지수] 앞에 타고 싶으신 분? | Ai muốn ngồi đằng trước nào? |
[세윤] 지미는 뭘 하든 항상 1번이다 | Jimi luôn chủ động trong mọi việc. |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[제롬] 두, 두 명 어떻게 타실래요? | Hai người muốn ngồi thế nào? GHẾ SAU ĐƯƠNG NHIÊN THUỘC VỀ JEROME |
일단 | GHẾ SAU ĐƯƠNG NHIÊN THUỘC VỀ JEROME |
자, 누가 앉을까요? 지미 씨 옆에 | Không hiểu ai sẽ ngồi cạnh Jimi. |
[지수] 제가 앞에 탈게요 | ĐÃ ĐẾN LÚC ĐỂ HAI PHỤ NỮ LỰA CHỌN |
[희진] 저분하고 얘기 좀 더 해 보고 싶다 하는 분이 그 | Người mà tôi muốn có cơ hội trò chuyện là Jerome. |
[지혜] 어머 | Ôi trời. |
옆에 앉아야지 사실 얘기를 많이 할 수 있잖아요 | Để nói chuyện với ai đó, bạn phải ngồi cạnh họ. |
그래서 좀 눈치를 이렇게 보다가… | Nên tôi đã canh đúng thời điểm. |
[제롬] 두 명 어떻게 타실래요? | Hai cô muốn ngồi thế nào? |
- 일단 - [희진] 난 뒤에 타고 싶어 | Hai cô muốn ngồi thế nào? Tôi muốn ngồi đằng sau. |
[지수의 웃음] 난 앞에 탈게 | Tôi muốn ngồi đằng sau. Vậy tôi sẽ ngồi đằng trước. |
감사합니다 | Vậy tôi sẽ ngồi đằng trước. Cảm ơn anh. |
- 희진 씨가 어필을 했네요 - [지혜의 놀란 숨소리] | Hee Jin đã đưa ra quan điểm. Mừng cho cô ấy. |
- 잘됐다 - [자동차 시동음] | Mừng cho cô ấy. |
- [세윤의 호응] - [희진] 우와 | |
안전벨트 | Thắt dây an toàn đi. HEE JIN VÀ JEROME CÙNG NGỒI Ở GHẾ SAU |
- [지수의 웃음] - [세윤] 벌써 돼 가는 건가? | HEE JIN VÀ JEROME CÙNG NGỒI Ở GHẾ SAU Đã ra chiêu rồi sao? |
[희진] 이렇게 둘이 방 쓰잖아 | - Hai anh là bạn cùng phòng nhỉ? - Vâng. |
- 같은 방, 그치? - [제롬] 아, 그러네 | - Hai anh là bạn cùng phòng nhỉ? - Vâng. |
- [희진] 이렇게 둘이 같은 방 - [제롬] 아, 진짜? | - Hai chúng tôi cũng thế. - Vậy à? |
- [희진의 웃음] - [제롬] 그러니까 방 쓰는 | - Hai chúng tôi cũng thế. - Vậy à? - Bạn cùng phòng cùng đi mua đồ? - Đám bạn cùng phòng. |
방 쓰는 사람들끼리 마트 가는 거야? | - Bạn cùng phòng cùng đi mua đồ? - Đám bạn cùng phòng. |
- [지수] 룸메이트들끼리 - [희진의 호응] | - Bạn cùng phòng cùng đi mua đồ? - Đám bạn cùng phòng. - Ừ. - Chúng tôi biết rồi. |
- 가고 있어 - [지미] 볼륨이 어디 있을까요? | - Ừ. - Chúng tôi biết rồi. Nút âm lượng ở đâu? |
어디 있지? [웃음] | Ở đâu nhỉ? |
- [지미] '땡큐, 오, 센스' - [경쾌한 음악] | (BẬT ĐÈN PIN) - Cảm ơn… Tinh ý đấy. - Nàng bật đèn pin cho chàng. |
[혜영이 놀라며] 손전등 해 줬어 | - Cảm ơn… Tinh ý đấy. - Nàng bật đèn pin cho chàng. |
- [지미] 오케이 - [딸깍거리는 소리] | Được rồi. |
아휴 | |
- 바람 살… - [지수] 옷 받, 받아 줄까? | - Tôi cầm cái áo cho? - Cảm ơn. |
[지미] 아, '땡큐' 바람 살짝만 줄일게요 | - Tôi cầm cái áo cho? - Cảm ơn. Tôi sẽ giảm âm lượng xuống một chút. |
[지혜, 혜영의 탄성] | |
- [지혜] 지수 씨가 따뜻하네요 - [혜영] 오, 다행이다 | Ji Su thật chu đáo. Cô ấy đang giúp đỡ. |
[지혜] 옆에서 잘 도와주고 있어 | Ji Su thật chu đáo. Cô ấy đang giúp đỡ. |
진짜 오랜만에 운전하는 게 긴장돼 | - Lâu rồi mới lái xe nên tôi thấy lo. - Thật à? |
- 왜 그러지? - [지수] 아, 진짜? | - Lâu rồi mới lái xe nên tôi thấy lo. - Thật à? |
- [희진의 웃음] - [제롬] 미안 | - Vâng. - Làm ơn đưa chúng tôi đến đó an toàn. |
근데 되게 안전하고 편안하게 | - Vâng. - Làm ơn đưa chúng tôi đến đó an toàn. |
잘 부탁해 [웃음] | Tôi trông cậy ở anh. |
[지수] 잘 부탁해 [웃음] | Tôi trông cậy ở anh. |
[지혜] 좋아해, 좋아해 [웃음] | Anh ấy thích kìa. |
[제롬] 거의 다 오니까 한번 | Gần đến nơi rồi. |
[영어로] 직진해 | Cứ đi thẳng đi. |
[혜영이 한국어로] 진짜 칸쿤의 마트를 보고 싶습니다 | Tôi thực sự muốn thấy hiệu tạp hóa ở Cancún. ĐÃ ĐẾN HIỆU TẠP HÓA Ở CANCÚN |
- [제롬, 희진의 웃음] - [자동차 알림음] | |
- [희진] 어? 우리 이거 카트 - [제롬] 카트 | - Ta cần xe đẩy. - Xe đẩy. LẤY XE ĐẨY TRƯỚC KHI ĐI MUA ĐỒ TẠP HÓA |
- [지수] 우와, 카메라가 있어 - [지미] 그러네 | LẤY XE ĐẨY TRƯỚC KHI ĐI MUA ĐỒ TẠP HÓA |
[제롬] 카트 여기 하나요 | Làm ơn cho một xe đẩy. |
[밝은 음악] | JI SU TÌNH CỜ RA XE ĐẨY CỦA JIMI |
[지수] 어? 생각보다 커 보여 | Trông to hơn tôi tưởng. |
자연스럽게 커플이 됐어요, 짝이 | Họ tự nhiên ghép đôi với nhau. |
- [제롬] 넹 - [지혜의 호응] | Họ tự nhiên ghép đôi với nhau. |
[희진] 그럼 우리는 고기 쪽을 가 볼게 | - Chúng tôi sẽ đến khu bán thịt. - Ừ. |
- [제롬] 오케이 - [희진] 고기, 오케이 | - Chúng tôi sẽ đến khu bán thịt. - Ừ. - Chúc may mắn. - Chúc may mắn. |
- [제롬, 지미] 파이팅 - [지수의 웃음] | - Chúc may mắn. - Chúc may mắn. - Họ xưng "chúng tôi" rồi kìa. - Chúc may mắn. |
- 벌써 '우리'가 됐네 - [지원의 탄성] | - Họ xưng "chúng tôi" rồi kìa. - Chúc may mắn. |
- [제롬, 지미] 파이팅 - [지수의 웃음] | - Họ xưng "chúng tôi" rồi kìa. - Chúc may mắn. Họ trở thành "chúng tôi" rồi. |
'우리'가 됐어, '우리'가 | Họ trở thành "chúng tôi" rồi. |
아, 마트 이쪽이 코스가 좋네요 | Điểm hẹn hò ở cửa hàng tạp hóa rất được nhé. |
- [지혜, 혜영의 호응] - [지원] 일대일도 되고 | - Ta cũng có thể đi một với một. - Chuẩn đấy. |
- [지혜] 그렇죠, 마트 데이트 - [지원] 요리는 지금 | - Ta cũng có thể đi một với một. - Chuẩn đấy. Ba người với ba người bên đội nấu ăn… Sáu người là quá nhiều. |
[지원] 3 대 3 그, 6명 너무 도떼기예요 | Ba người với ba người bên đội nấu ăn… Sáu người là quá nhiều. |
- [혜영, 지혜의 웃음] - [오스틴] 형, 그런데 | Ji Won, nhưng khi nấu ăn thì không thể giấu mặt. |
- [지원] 예? - 진짜 요리할 때 | Ji Won, nhưng khi nấu ăn thì không thể giấu mặt. |
- 이 진짜 표정 나오니까 - [세윤, 지혜의 맞장구] | Ji Won, nhưng khi nấu ăn thì không thể giấu mặt. - Đúng thế. - Nó sẽ làm bộc lộ cá tính của họ. |
- 요리하면은 진짜 성격 나오니까 - [지혜의 탄성] | - Đúng thế. - Nó sẽ làm bộc lộ cá tính của họ. Vì thế chúng ta có thể biết cảm xúc thật của họ. |
- [오스틴] 진짜인지 아닌지 - [세윤] 요리가 같이… | Vì thế chúng ta có thể biết cảm xúc thật của họ. |
- [지혜의 호응] - [오스틴] 딱 보일 것 같지 | Vì thế chúng ta có thể biết cảm xúc thật của họ. |
[밝은 음악] | HEE JIN VÀ JEROME… |
[희진] 이거 살까, 그냥? | HEE JIN VÀ JEROME… Có mua cái này không? …ĐI MUA SỐT ỚT |
아까 매운 거 못 드시는 분들도 | Vài người trong số họ không ăn được cay. |
- 몇 분 있어서 - [제롬의 호응] | Vài người trong số họ không ăn được cay. |
이거 어때? | Loại này thì sao? |
[제롬] 하바네로? | Habanero, loại đó cay thực sự đấy. |
- 그거 완전 매운 건데? [웃음] - [희진의 웃음] | Habanero, loại đó cay thực sự đấy. |
[희진] 조금, 조금만 | - Chúng ta có thể lấy lọ nhỏ. - Hay là mua Tabasco? |
[제롬] 아니면 이거 타바스코 타바스코를 살까? | - Chúng ta có thể lấy lọ nhỏ. - Hay là mua Tabasco? |
[영어로] 혹시 모르니까 | Cho an toàn. |
- [희진이 한국어로] 그럴까? - 타바스코 사 | Sốt Tabasco. |
이럴 때 좀 개인 취향도 좀 물어보고 | Ở đây có thể hỏi sở thích cá nhân. Như là: "Cô có thích ăn cay không?" |
'매운 거 잘 먹어?' 뭐, 이런 것도 할 수 있잖아 | Ở đây có thể hỏi sở thích cá nhân. Như là: "Cô có thích ăn cay không?" |
[세윤의 호응] | Ở đây có thể hỏi sở thích cá nhân. Như là: "Cô có thích ăn cay không?" CƠ HỘI TUYỆT VỜI ĐỂ TÌM HIỂU NHAU… |
[웃음] | CƠ HỘI TUYỆT VỜI ĐỂ TÌM HIỂU NHAU… Mùa sau cậu nên đăng kí đi. |
나가, 다음번에 신청해 | Mùa sau cậu nên đăng kí đi. |
[세윤, 지혜의 웃음] | TÔI Ư? - Chị muốn em đăng kí ư? - Mùa 5 nhé. |
- [웃으며] 신청하라고요? - [세윤] 시즌 5 | - Chị muốn em đăng kí ư? - Mùa 5 nhé. |
- [세윤] 연예인 특집 - [지혜] 그래 | Phải, lần sau ta hãy làm mùa đặc biệt cho người nổi tiếng. |
- [오스틴의 웃음] - [지혜] 다음번에는 '돌싱글즈' | Phải, lần sau ta hãy làm mùa đặc biệt cho người nổi tiếng. |
- 연예인 특집 가자 - [혜영의 호응] | Phải, lần sau ta hãy làm mùa đặc biệt cho người nổi tiếng. |
오빠, 나와요 | Ji Won à, anh nên tham gia đi. |
- [지혜, 혜영의 웃음] - [유쾌한 음악] | |
- [지원] 너 돌아오면 - [세윤의 웃음] | - Nếu em là gái độc thân nhé. - Em ư? |
- [지혜] 나? 나 갈게 - [지원] 어, 너 | - Nếu em là gái độc thân nhé. - Em ư? Sẽ có lúc… Nói thật là em muốn tham gia chương trình này. |
[지혜] 난, 난 솔직히 난 나가고 싶어 | Sẽ có lúc… Nói thật là em muốn tham gia chương trình này. |
[지원] 너 돌아오면 같이 신청하자 | Sẽ có lúc… Nói thật là em muốn tham gia chương trình này. |
- [지혜] 나 나가고 싶어 - [지원의 호응] | Sẽ có lúc… Nói thật là em muốn tham gia chương trình này. |
[세윤] 그럼 나도 한번 고려해 볼까? | Vậy tôi cũng nên cân nhắc nhỉ? |
[출연진의 웃음] | Vậy tôi cũng nên cân nhắc nhỉ? |
[박수 소리] | NGHIÊM TÚC |
[혜영] 아, 나랑 한 번 더 해도 되나? | Tôi có thể thử sức lần nữa chứ? |
[출연진의 웃음] | Tôi có thể thử sức lần nữa chứ? |
[제롬] '오트 밀크'랑 '스킴 밀크' | Sữa yến mạch và sữa tách kem… |
누가 '스킴 밀크' | Sữa yến mạch và sữa tách kem… |
- [희진] 그, 어 - [제롬] 사라고 했는데 | - Có người muốn. - Vâng. JEROME, HEE JIN XEM SỮA ÍT BÉO |
[편안한 음악] | JEROME, HEE JIN XEM SỮA ÍT BÉO |
왠지 그, 초록 색깔이 '스킴 밀크' | Tôi thích sữa tách béo của hãng xanh. (DÙNG ỨNG DỤNG DỊCH THUẬT) |
[희진] 이거 좀 들어 줘 봐 봐 | Anh cầm cái này cho tôi được không? Làm ơn cầm nhé. |
이거 좀 들어 줘 | Anh cầm cái này cho tôi được không? Làm ơn cầm nhé. |
[세윤] '스패니시'로 써 있나 보다 | Hẳn là tiếng Tây Ban Nha. |
[혜영의 호응] | Hẳn là tiếng Tây Ban Nha. CẦM CHẮC ĐỂ DỄ DÀNG HƠN CHO HEE JIN |
[희진] 이게 왜 안 나오지? | Sao nó không dịch nhỉ? |
[혜영] 그래, 너무 설렌다 | Hẳn là cô ấy đang bối rối lắm. |
- [희진의 옅은 웃음] - 희진 씨랑 제롬 씨랑 좀 | - Hee Jin và Jerome rất đẹp đôi. - Đúng thế. |
- 잘 어울리는 것 같아요 - [혜영] 그러게 | - Hee Jin và Jerome rất đẹp đôi. - Đúng thế. |
[제롬] 우리는 끝났나? 저쪽에 한번 확인할까? | Ta mua xong chưa? Tôi đi xem họ thế nào nhé? |
[희진] 응, 한번 찾아서 만나자 | Ta mua xong chưa? Tôi đi xem họ thế nào nhé? Vâng, đi gặp họ thôi. |
[제롬] 여기 있나? | Họ ở đây à? |
- [희진] 근데 과자 같은 거… - [제롬의 탄성] | - Thích đồ ăn vặt hay… - Này. |
- [희진] '하이' - [제롬] 이거 저, 확인해 봐 봐 | - Chào. - Cô kiểm tra chỗ này được không? |
- [제롬] 일단 '스킴 밀크'는 없어 - [희진] 내가… | Đầu tiên, không có sữa tách béo. |
- [지수의 호응] - [제롬] 그래서 | Đầu tiên, không có sữa tách béo. Nên chúng tôi chỉ mua sữa yến mạch… Còn đây là sữa thường. |
'오트 밀크'랑 이거는 '레귤러 밀크' | Nên chúng tôi chỉ mua sữa yến mạch… Còn đây là sữa thường. |
[지미] 아보카도도 그리고 아보카도도 익은 게 없어 | Còn bơ thì chưa chín. |
- [제롬] 다 딱딱해? - [지미] 딱딱한 거밖에 없어서 | - Đều cứng à? - Phải. NHÌN QUANH |
- 다 딱딱해? - [지미] 딱딱한 거밖에 없어서 | Đều cứng à? Ừ. |
- [탄성] - [지혜의 탄성] 매너 | Ân cần quá. |
- [제롬] 뒤에 조심 - [세윤] 매너 손 | Bàn tay đầy tôn trọng. |
- 아, 설레, 설레 - [지원의 탄성] | - Hồi hộp quá. Thật thú vị. - Tôi thích thế. |
- [지혜] 나 이런 거 좋아해 - 설렘 포인트 | - Hồi hộp quá. Thật thú vị. - Tôi thích thế. |
[감성적인 음악] | BÀN TAY ĐẦY TÔN TRỌNG |
- [희진] 쌀이 이거밖에… - [지미] 굳이 그러니까 | BÀN TAY ĐẦY TÔN TRỌNG Nói thật… |
[제롬의 호응] | Nói thật… |
[지미] 오늘 필요 있나? 필요 없으면은… | - Có thực sự cần nó không? - Nói rồi mà. |
- [제롬의 웃음] 아까 얘기했는데 - [희진] 아니, 근데 | - Có thực sự cần nó không? - Nói rồi mà. - Không, ý tôi là… - Tôi nghĩ Dewey sẽ ăn bơ. |
- [제롬] 듀이는 먹을 것 같아 - [희진의 웃음] | - Không, ý tôi là… - Tôi nghĩ Dewey sẽ ăn bơ. |
[희진, 제롬] 듀이 때문에 | - Không, ý tôi là… - Tôi nghĩ Dewey sẽ ăn bơ. - Chúng ta mua chỉ vì Dewey à? - Không có hành lá. |
[지수] 어, 파가 없어 | - Chúng ta mua chỉ vì Dewey à? - Không có hành lá. |
- [웃으며] 파가 없어? - [시끌벅적한 소리] | Không có hành lá? Tỏi băm thì sao? |
- [지수] '스킴 밀크'도 없어 - 아, 그, 다진 마늘은? 다진 마늘 | Không có hành lá? Tỏi băm thì sao? |
[지수] 다진 마늘 없어 그래서 그냥 | - Không có nên chúng tôi mua tỏi. - Dĩ nhiên không ở đây. |
- [지미] 다진 마늘 없지, 여기 - [지수] 그래서 그냥 마늘 샀어 | - Không có nên chúng tôi mua tỏi. - Dĩ nhiên không ở đây. |
[혜영, 지혜] 어머 | - Ôi trời? - Chà. |
[제롬] 한번 앞으로 가자 | Lên đằng trước đi. |
- [흥미로운 음악] - [달그락거리는 소리] | ĐÊM ĐẦU CĂNG THẲNG HỒI HỘP |
[베니타] 이거 하나만 더 잘라 줄 수 있어? | ĐÊM ĐẦU CĂNG THẲNG HỒI HỘP - Anh thái quả nữa được không? - Được. |
- [리키의 호응] - [베니타] 이렇게 봐 봐 | - Anh thái quả nữa được không? - Được. Nhìn này. |
- 이거 - [리키의 호응] | NHỮNG NGƯỜI LI HÔN QUẤN QUÝT KHI NẤU ĂN NHƯNG MỘT PHỤ NỮ ĐỨNG CÁCH XA |
- [리키의 깨달은 탄성] - [탁탁 칼질 소리] | NHỮNG NGƯỜI LI HÔN QUẤN QUÝT KHI NẤU ĂN NHƯNG MỘT PHỤ NỮ ĐỨNG CÁCH XA |
[하림] 잠깐만요, 이거 나 | Đợi chút. |
- 잠깐만요, 이거 나, 잠깐만 볼게 - [리키의 호응] | ĐỘT NHIÊN CHEN VÀO GIỮA HỌ Thái như thế này này. |
- 이거 이렇게 써는… - [리키의 호응] | Thái như thế này này. |
- [리키] 아, 자르고 있어요? - [듀이의 호응] | - Cô đang thái à? - Vâng. |
망고? 오케이 | CĂNG THẲNG TĂNG LÊN? Đổi chỗ đến bên người mà bạn thích. |
[지수] | Đổi chỗ đến bên người mà bạn thích. |
- [돌싱들의 탄성] - [베니타] 어, 이거 괜찮다 | Tôi thích trò này. |
- [지미] 괜찮지? - [베니타] 근데 여기 앉으면 | Tôi thích trò này. Anh ngồi đây, chúng ta vẫn không biết. |
[베니타] 누군지 모르잖아 그리고 여기 앉으면 | Anh ngồi đây, chúng ta vẫn không biết. Chỗ này cũng thế, chúng ta không thể biết được. |
이렇게인지 이렇게인지 모르고 | Chỗ này cũng thế, chúng ta không thể biết được. Cô có thể ngồi đây. |
[돌싱들의 웃음] | Cô có thể ngồi đây. |
[지수] 난, 나는 | Vậy thì tôi… |
저쪽으로 갈게 | …tôi sẽ ra đằng kia. |
- [무거운 음악] - [소라] 응, 되게 소송으로 | Vâng, vụ kiện… VÀ CHUYỆN LI HÔN ĐƯỢC HÉ LỘ |
변호사비만 거의 한 | Riêng phí cho luật sư đã khoảng 150.000 đô la. |
[영어로] 15만 달러? | Riêng phí cho luật sư đã khoảng 150.000 đô la. |
- [돌싱들의 놀란 탄성] - [제롬] 뭐? | - Ối. - Cái gì? |
- [돌싱들의 놀란 탄성] - 뭐? | - Ối. - Cái gì? |
[하림이 한국어로] 거의 살기 위해서 이혼한 거예요 | Tôi li hôn để có thể sống. |
- 진짜 힘들었어요 - [톰의 탄식] | Thật sự khó khăn. |
나 이거 한다고 얘기했는데 | Tôi đã nói với cô ấy về việc này và tôi phải xin phép trước. |
미리 허락받아야 됐었어 나는 미리 얘기했어 | Tôi đã nói với cô ấy về việc này và tôi phải xin phép trước. Tôi nói trước về nó bởi vì… |
[제롬] 왜냐하면… | Tôi nói trước về nó bởi vì… |
No comments:
Post a Comment