Search This Blog



  

김과장 2

Sếp Kim đại tài 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(성룡) 대한민국 어디 한 군데 안 썩은 데 없고Làm gì có tổ chức nào ở Hàn Quốc mà không thối rữa, không mục nát chứ.
안 허술한 데가 없잖아Làm gì có tổ chức nào ở Hàn Quốc mà không thối rữa, không mục nát chứ.
이 얼마나 좋은 세상이야Chẳng phải là thế giới tốt đẹp sao?
해먹기 좋은 곳Nơi tuyệt vời để biển thủ.
어떡해야 돼요? 뒤탈 없이 잘 해먹으려면요Nơi tuyệt vời để biển thủ. Làm cách nào để lấy tiền mà không để lại hậu họa ạ?
(성룡) 누군가가 해먹은 돈만 해먹는다Biển thủ tiền biển thủ của kẻ khác.
구린 돈만 해먹는다Cô chỉ lấy tiền bẩn thôi.
(덕포) [전라도 사투리로] 저번 달 거 용역 장부 좀 줘봐Lấy cho tôi sổ sách phí dịch vụ của chúng ta tháng trước.
(성룡) 전화도 안 받고 입금도 안 되어 있고Lấy cho tôi sổ sách phí dịch vụ của chúng ta tháng trước. Anh không nhấc máy cũng không chuyển tiền cho tôi.
우리 같이 꽃길 걷기로 했잖아 아냐?Anh không nhấc máy cũng không chuyển tiền cho tôi. Anh nói ta cùng hội cùng thuyền mà?
그냥 단시간에 확 해먹을 수 있는 그런 방법이 뭐 없을까?Có cách nào để cuỗm một khoản lớn một lần không nhỉ?
(광숙) 요번에 TQ그룹에서 경력 사원으로 경리 과장 뽑던데Tập đoàn TQ đang tuyển trưởng phòng Nghiệp vụ đấy.
TQ그룹?Tập đoàn TQ?
(만근) 이제 정말 마지막으로 남기는 말이야Đây là lần cuối tôi nhắc nhở đấy.
내가 하는 말 잘 들어, 이 과장Nghe tôi nói cho rõ, Trưởng phòng Lee.
(강식) 부도덕한 사람이 경리 과장이니까Để kẻ vô đạo đức quản lý Phòng Nghiệp vụ
당연히 회사에서도 문제가 있을 거라고 생각하는...dĩ nhiên là gây họa cho công ty rồi!
(하경) 상식적으로 경리 과장 한 명 문제 있다고Nếu chỉ vì một vị trưởng phòng thì họ sẽ không điều tra gian lận và trốn thuế.
분식회계, 탈세 수사하지 않습니다Nếu chỉ vì một vị trưởng phòng thì họ sẽ không điều tra gian lận và trốn thuế.
(하경) 아무리 생각해도Có nghĩ sao đi nữa
도박이랑 횡령은 정말 말이 안 되잖아요thì vụ cờ bạc với biển thủ vẫn quá vô lý. Vậy ai sẽ đảm nhiệm công việc của Trưởng phòng Lee?
이 과장 하던 일을 누가 이어서 해야 하나Vậy ai sẽ đảm nhiệm công việc của Trưởng phòng Lee?
무조건 복종하고 깡 있는 인간Một kẻ ngoan ngoãn, biết nghe lời.
쓰고 버려도 전혀 뒤탈이 없을 만한 인간Là kẻ có thể lợi dụng rồi vứt bỏ mà không cần bận tâm.
(성룡) 만약에 내가 입사하기만 한다면Chỉ cần có được vị trí đó và kiểm soát được Phòng Nghiệp vụ,
경리부를 내 손 안에 넣는다면 해먹는 건 시간문제다Chỉ cần có được vị trí đó và kiểm soát được Phòng Nghiệp vụ, chẳng mấy chốc mình sẽ giàu sụ.
제가 부족한 건 너무나도 잘 알고 있습니다Tôi biết rất rõ là tôi còn thiếu sót rất nhiều.
하지만 시켜만 주십시오Nhưng xin hãy cho tôi cơ hội.
제 모든 걸 바쳐서 충성하겠습니다Tôi sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ. Không làm được thì cứ sa thải tôi.
일을 못하면 자르셔도 됩니다Tôi sẽ toàn tâm toàn ý phục vụ. Không làm được thì cứ sa thải tôi.
(하경) 지금 뭐... 뭐 하시는 거예요?Anh vừa làm gì vậy?
시야 확보가 그렇게 안 돼요? 이 옆에 사람이 이렇게 뻔히 있잖아요Mắt quan sát của anh kém thế à? Tôi đang ngồi lù lù ở đây mà. Sao anh lại ném cái que? Phải bỏ vào thùng rác đàng hoàng chứ?
근데 이거를 왜 이렇게 던지고 난리예요?Sao anh lại ném cái que? Phải bỏ vào thùng rác đàng hoàng chứ?
그냥 곱게 버리고 가면 되지Sao anh lại ném cái que? Phải bỏ vào thùng rác đàng hoàng chứ?
(상혁) [전라도 사투리로] 우리 진짜 장부 말입니다요Sổ sách thật của chúng ta cơ ạ.
언제 그걸로다가 약점 잡아서Anh ta mà có giữ bản sao thì có thể dùng nó để nắm thóp Giám đốc.
사장님 모가지를 이렇게 조를지도 모를 일이구먼유Anh ta mà có giữ bản sao thì có thể dùng nó để nắm thóp Giám đốc.
(덕포) [다급하게] 김 과장 지금 어딨냐?Giờ cậu ta đang ở đâu?
(상혁) 장부 가지고 언능 플라워 웨건으로 와Mang bản sao đến Flower Wagon ngay.
(성룡) 떼죽음하기 좋은 날이네, 그치?Một ngày tuyệt vời để chết chùm. - Nhỉ? - Lại mồm năm miệng mười!
(상혁) 이빨 까고 자빠졌네 그냥 까라면 까- Nhỉ? - Lại mồm năm miệng mười! Bảo mở thì mở đi!
(성룡) 나도 자폭하기 싫어- Tôi cũng không muốn vậy đâu. - Cháy!
[놀라는 비명] [강아지 떨어진다]- Tôi cũng không muốn vậy đâu. - Cháy!
따라오지 마, 따라오지 마Đừng đi theo tôi! Đừng có đi theo tôi!
따라오지... [띵!] [철컥]Đừng có…
[화르륵] [여럿이 달려드는 함성]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪
오, 노...Ôi mẹ ơi!
[싸우는 소리 계속된다]
[음악 끝난다]
[헬륨 가스 마신 목소리로] 야! 장부 어딨어?Này, sổ cái đâu?
옴마? 왜 뭔가 이상허다?Gì vậy? Giọng tôi nghe ngộ vậy.
[헬륨 가스 마신 목소리로] 사장님 목소리가 거시기 해붑니다Giọng Giám đốc hơi cao ạ.
응? 이 가스가 그 가스가 아닌가 본디요?Đây đâu phải khí gây nổ.
[땅!] [두둥]HÊ-LI
헬륨?Khí Hê-li?
허, 참...Thật là.
야, 인마, 장부 어딨냐고?Tao hỏi sổ cái đâu rồi?
(상혁) 야, 이 새끼, 여기야! 잡아!Nó kìa, bắt thằng nhãi đó lại!
아, 네가 뛰어, 그냥... 아이, 씨Vòng ra sau bắt nó!
야, 잡아, 잡아, 잡아!Bắt nó đi!
잡아, 빨리!
[띠링띠링 폰 알림]
빨리 잡으라고! 이씨...Hạ nó đi!
아, 아, 여기다, 여기!Đi qua bên này.
[주제곡 "Must Be The Money"]
[슉! 효과음]
[퍽!]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ [폭죽 터지는 소리]BẠN LÀ ỨNG VIÊN CUỐI CÙNG ĐƯỢC CHỌN VÀO TẬP ĐOÀN TQ
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪BẠN LÀ ỨNG VIÊN CUỐI CÙNG ĐƯỢC CHỌN VÀO TẬP ĐOÀN TQ
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
[헬륨 가스 마신 목소리로 실성한 사람처럼 크게 웃는다]
[헬륨 가스 마신 목소리로] 됐다!Tôi làm được rồi!
됐다고!Tôi làm được rồi!
(상혁) 어?
어어어... 어어?
(성룡) [신나서] 야아아이!
[덴마크어로 외치며] 야, 코마!Jeg kommer!
[성룡이 크게 웃는다]
- (덕포) 뭐? - (성룡) 햡격했다고!- Cái quái gì… - Tôi được nhận rồi!
팀!Cạn!
(일동) [큰 소리로] 아자아자!Hoan hô!
[모두 큰 소리로 웃는다]
캬아! [잔 내려놓는 소리]
더 큰 세상에서Hãy bơi ra biển lớn
거국적으로다가 해드시게 우리 김 과장và gom thật nhiều tiền nhé, Trưởng phòng Kim nhà ta.
기대에 어긋나지 않게 최선을 다하겠습니다Tôi sẽ cố hết sức để không làm anh thất vọng.
- 하하하하! - 하하하하하
요행 바라지 말라고 할 때는 언제고...Bảo tôi đừng mơ mộng hão huyền vậy mà lại lén lút đi ứng tuyển!
(광숙) 꽈장님 혼자 몰래 지원해 가지고...Bảo tôi đừng mơ mộng hão huyền vậy mà lại lén lút đi ứng tuyển!
이건 요행이 아니잖아Đâu phải mơ mộng hão huyền. Tôi được nhận nhờ thực lực mà.
내 실력으로 떡하니 붙은 건데, 응?Đâu phải mơ mộng hão huyền. Tôi được nhận nhờ thực lực mà.
뭔가 좋은 일 있으면 우리 로컬 쪽하고 조인도 좀 하고Có gì phi vụ ngon ăn thì nhớ báo tôi nhé? Tất nhiên. Tôn chỉ của tôi là "Cái gì tốt thì nên được sẻ chia" mà.
아휴, 그럼요Tất nhiên. Tôn chỉ của tôi là "Cái gì tốt thì nên được sẻ chia" mà.
제 좌우명이 '좋은 거 있음 노나 먹는다' 아니겠습니까Tất nhiên. Tôn chỉ của tôi là "Cái gì tốt thì nên được sẻ chia" mà.
- 야, 인마! - 예- Này nhóc! - Dạ.
- 너도 얼른! - 예!- Mau làm đi. - Vâng.
[큰 소리로] 저, 축하 드립니다, 형님!Xin chúc mừng anh.
그리고 제가 진심으로... [웃음] 죄송했습니다Và cũng cho tôi xin lỗi.
- 진짜야? - 예- Thật chứ? - Vâng.
- 나도 미안해 - 죄송...- Tôi cũng xin lỗi. - Xin lỗi anh.
(성룡) 어 [덕포가 크게 웃는다]- Tôi cũng xin lỗi. - Xin lỗi anh.
야, 광숙아Này, Kwang Sook à.
그... 카피한 장부 있잖아Ngày mai đưa bản sao sổ cái cho Giám đốc đi.
그거 내일 사장님 갖다 드려Ngày mai đưa bản sao sổ cái cho Giám đốc đi.
- Vâng. - Xin lỗi nhé, Tóc Xoăn.
아, 미안하다, 뽀글이- Vâng. - Xin lỗi nhé, Tóc Xoăn.
[덕포가 감탄하는 소리] 히야아아아...
분위기 좋다 이런 분위기 좋아! 잉!Không khí tuyệt quá. Thật sự là quá tuyệt!
뭔가 훈훈허고 좋은 일만 있을 것 같다Từ giờ về sau sẽ chỉ có chuyện tốt thôi.
[다 함께 웃는다] [성룡의 웃음소리가 유난히 크다]
아, 근데 사장님Mà Giám đốc này.
나 진짜 담그려고 그랬어요?Ban nãy anh thật sự định giết tôi à?
지금 세상이 어떤 세상인데 사람을! 쯧!Thôi nào, giờ là thời đại nào rồi chứ?
야! 그래도 재밌지 않았냐?- Này, ít ra cũng vui mà? - Tôi không thấy vui.
난 재미 없었는데- Này, ít ra cũng vui mà? - Tôi không thấy vui.
응? 나는 재밌었는디Cái gì? Tôi thấy vui mà.
[헬륨 가스 마신 소리 흉내 내며] 네네네네네네네네네!
[똑같이 흉내 내며] 네네네네네
네네, 네
악! 아!
(함께) 잠, 깐, 만~- Chờ một chút! - Chờ một chút!
[다들 자지러지게 웃는다]- Chờ một chút! - Chờ một chút!
[음악 끝난다]
(하경) 회사 내에서...Tại công ty,
회... 계... 부...tôi đã có hành động vô lễ với Trưởng phòng Lee Kang Sik Phòng Kế toán.
이강식 부장님께!tôi đã có hành động vô lễ với Trưởng phòng Lee Kang Sik Phòng Kế toán.
불손한 언행을 행하여Nay tôi viết thư này để bày tỏ…
이렇게 반성문을 쓰게...Nay tôi viết thư này để bày tỏ…
되었습니다sự hối lỗi.
대리님Trợ lý Yoon.
뭐?- Ừ? - Có tin ngoài luồng ở giới chứng khoán.
이거 좀 전에 뜬 증권가 찌라시인데요- Ừ? - Có tin ngoài luồng ở giới chứng khoán.
한번 보세요Cô xem đi.
흐음...
[어두운 음악]
자살이 아닌... 자살을 당한 것으로 추정됨?"Không phải tự sát mà có thể bị ép tự sát".
[재준의 놀라는 숨소리]
아무리 찌라시라지만 너무 설득력 있잖아Là tin ngoài luồng nhưng trước sau đều rất thuyết phục.
아귀도 딱딱 맞고Là tin ngoài luồng nhưng trước sau đều rất thuyết phục.
원래 구라가 더 치밀한 법이야Tin giả thì luôn có vẻ thuyết phục mà.
이거, 이거, 이거... 아주 루머에 선동이나 되고 말이야!Nhìn xem, khắp nơi đều đang xôn xao rồi.
우리가 과장님을 모르면 모르겠는데Không biết về anh ấy thì thôi,
아는 이상 찌라시가 더 타당하긴 해요nhưng đã biết thì sẽ thấy tin này rất có lý.
응? 옳고 그름이 분명하신 분이었잖아요Anh ấy là người đúng sai rõ ràng mà.
이건 빼박이에요Đó đúng là sự thật.
(상태) 찌라시대로 과장님은 자살 당한 거라니까요Như tin này nói, Trưởng phòng Lee bị ép tự sát.
영화 같은 소리들 하고 있다 정말!- Làm như là phim ấy. - Còn nữa,
아! 그리고 과장님이 남기신 뭔가가 있을지도 몰라요- Làm như là phim ấy. - Còn nữa, Trưởng phòng Lee chắc có để lại thứ gì đó.
- 에에? - 비밀 파일 같은 거- Hả? - Như là tài liệu bí mật.
아이구, 점점... 아주 제이슨 본 나셨네Cho xin đi! Định làm Jason Bourne chắc?
남긴 게 있다 해도 그게 여태까지 남아 있겠어?Mà nếu có tài liệu thì dễ gì còn ở đây.
누가 다 없앴겠지Chắc chắn có người đã hủy rồi.
왜... 업무 파일들이 전부 지워져 있지?Sao mọi tài liệu nghiệp vụ của anh ấy đều biến mất thế?
[화면 전환음]
(남호) 오버들 좀 떨지 마라Thôi đừng có làm quá nữa.
이상하면 검찰이나 경찰에서 재수사 하겠지Nếu có gì khả nghi thì cảnh sát, công tố sẽ điều tra.
그 사람들 다 어떻게 믿어요? 다 한통속일 수 있죠Làm sao mà tin họ được? Biết đâu bọn họ là cùng một giuộc.
이 사람이 큰일 날 사람이네, 이거Người này nói chuyện kinh khủng quá đấy!
아니, 나라를 못 믿으면 어떡해?- Phải tin nhà nước chứ? - Phải đáng tin mới tin chứ!
믿을 짓을 해야 믿는 거고- Phải tin nhà nước chứ? - Phải đáng tin mới tin chứ!
아, 요새는 믿는 사람이 바보 아니에요?Thời buổi này bị ngốc hay sao mà đi tin họ?
[짝!]
맞아Đúng vậy.
지금 우리가 누구를 믿을 수 있겠어요?Giờ đây ta có thể tin ai được chứ, phải thế không?
그쵸?Giờ đây ta có thể tin ai được chứ, phải thế không?
[남호의 깊은 한숨]
[불길한 음악]Trong danh sách có người phù hợp.
(회상 속 율의 목소리) 최종 후보자들 중에 적임자가 하나 있네요Trong danh sách có người phù hợp.
김성룡이라고요- Là Kim Seong Ryong. - Tôi chọn được người khác rồi.
이미 다른 사람으로 선발했습니다- Là Kim Seong Ryong. - Tôi chọn được người khác rồi.
말씀 드렸듯이 인사 권한은...- Đã bảo là tôi có quyền… - Tôi chọn người cho mảng này rất chuẩn.
이런 류의 인간 뽑는 데는 내 눈이 정확해요- Đã bảo là tôi có quyền… - Tôi chọn người cho mảng này rất chuẩn.
그냥 따라주시죠Cứ nghe tôi đi.
[분을 참는 숨소리]
(남호) [코웃음] 참, 나...LÝ LỊCH TÊN: KIM SEONG RYONG
에휴...GO MAN GEUN
뭔 문제 있어?Có vấn đề gì sao?
[소심하게] 아, 아뇨Không ạ.
아니, 어디서 이런 개뼈다귀 같은 걸...- Kiếm đâu ra một tên kém cỏi… - Cái gì?
[큰 소리로] 뭐?- Kiếm đâu ra một tên kém cỏi… - Cái gì?
아, 예, 아니 저기 그러니까, 그...À thì, ý tôi là…
어떻게 이런 개뼈다귀처럼 튼튼하고Kiếm đâu ra một người có năng lực vô song
강인한 인재를 뽑으셨...- để làm trưởng phòng… - Im đi! Tôi hiểu ẩn ý đấy.
[큰 소리로] 시끄러! 뭔 뜻인지 알아!- để làm trưởng phòng… - Im đi! Tôi hiểu ẩn ý đấy.
아니, 이 사람이 지금 시대가 어느 때인데Thời buổi nào rồi mà còn đánh giá con người qua bằng cấp, lý lịch?
학력, 스펙, 그런 걸 따지나!Thời buổi nào rồi mà còn đánh giá con người qua bằng cấp, lý lịch?
- 능력 자체를 봐야지! - 아, 예, 그렇죠- Phải nhìn vào năng lực làm việc ấy. - Vâng.
내일부터 출근이니까 업무 분담 잘 하고Mai cậu ta bắt đầu đi làm. Nhớ phân công cho hợp lý.
[따르릉 전화 벨소리]
응, 여보Ừ, bà xã à.
[화내며] 아, 뭔 소리야! 무조건 재수 시키라니까!Nói gì vậy chứ? Cho nó thi lại đi!
[툭] [끄응!]Nói gì vậy chứ? Cho nó thi lại đi!
아, 그런 똥통 대학 나와 가지고 무슨 사람 구실을 한다고 그래!Để nó vào đại học vớ vẩn đó là tiêu đời nó đấy!
(만근) 간다 그러기만 해봐!Cứ thử làm thế xem,
그냥 호적에서 확 파버린다 그래!anh cho nó ra khỏi hộ khẩu đấy!
가 보겠습니다Tôi xin phép.
(남자) 그 소식 들었어?Anh có nghe nói không? Tiền bối Seo Yul từ chức rồi.
서율 선배 사직서 냈대Anh có nghe nói không? Tiền bối Seo Yul từ chức rồi.
당연히 로펌 쪽으로 가는 줄 알았는데Còn tưởng anh ta sẽ tới một công ty luật.
세상에...Nhưng thần linh ơi! Anh có biết anh ta đi đâu không?
어디로 가는 줄 알아? [동훈의 씩씩대는 숨소리]Nhưng thần linh ơi! Anh có biết anh ta đi đâu không?
[탁, 덜그럭]
깜짝이야Giật cả mình! Phải biết gõ cửa đi chứ, hậu bối.
노크 좀 합시다, 후배님Giật cả mình! Phải biết gõ cửa đi chứ, hậu bối.
T, TQ그룹 이사로 가는 거... 정말이에요?Anh sang TQ làm Giám đốc là thật à?
어, 왜?Ừ, thì sao?
내 수사 계획! 방법!Có phải anh đã nói với họ cách thức
그쪽에 힌트 줬어요? 미리 대비하게요?và kế hoạch điều tra của tôi để họ đề phòng không?
[율의 코웃음]và kế hoạch điều tra của tôi để họ đề phòng không?
우리 후배님은 자신을 너무 과대평가하네Hậu bối của chúng ta đề cao chính mình thật.
후배님 수사요Cách điều tra của cậu đâu phức tạp tới mức không hiểu nổi.
수를 일거할 정도로 난이도 안 높아Cách điều tra của cậu đâu phức tạp tới mức không hiểu nổi.
상! 중! 하! 중에Trong các mức thượng, trung, hạ,
완전 하!thì cậu ở dưới đáy.
왜 하필 TQ입니까? 거기가 어떤 덴지 뻔히 알면서!Nhưng sao lại là Tập đoàn TQ? Anh biết chỗ đó thế nào mà!
그럼 여긴 뭐가 달라Thì có khác gì ở đây đâu?
거긴 썩어 빠진 사기업이고Họ là công ty tư nhân thối nát còn đây là cơ quan tư pháp trong sạch?
여긴 정의로운 뭐? 사법기관이라서?Họ là công ty tư nhân thối nát còn đây là cơ quan tư pháp trong sạch?
선배님Tiền bối.
적어도 선배는 이기는 방법 아는 사람이잖아요Ít ra anh cũng biết cách thắng mà.
[코웃음] 하!
나만 알면 뭐 하냐? 위에선 맨날 져주라고 그러는데Mình tôi biết thì sao? Cấp trên bảo thua thì phải thua.
그래 놓곤 그게 순리고 질서래요Họ nói đó là quy luật và trật tự của mọi thứ.
꼰대들 말하는 꼬라지들은 참...Quy luật trật tự cái đầu tôi.
난 말이지Tôi ấy mà,
가식적인 쓰레기로 사느니 대놓고 쓰레기로 사는 게 좋아thà sống với rác còn hơn là làm ngụy quân tử.
[한숨]
비겁한 걸 순리라고 합리화하면서 배부르게 살기 싫거든Tôi không muốn sống no đủ bằng cách hợp lý hóa những thứ hèn hạ.
짜치잖아Tởm lắm.
[어두운 음악]
[툭!]
어휴...
간다Tôi đi nhé.
[문 닫히는 소리]
[뿌드득]
아니, 어떻게 이런 인간이 우리 부서에 들어와?Sao người như thế lại tới phòng ban của chúng ta?
아이, 뭐... 실무가 뛰어날 수도 있잖아요Biết đâu anh ấy giỏi thì sao?
실무는 개뿔...Giỏi cái con khỉ!
아니, 이런 구멍가게 같은 회사 전전하던 인간이Sao mà một tên toàn làm ở những doanh nghiệp nhỏ
대TQ그룹 경리 과장?có thể trở thành trưởng phòng ở Tập đoàn TQ?
에이, 에라이, 씨!Biến khỏi đây đi.
[남호의 구두 소리] [퍽]
(하경) 에휴... [팡팡팡]Trời ơi.
사실 저는요...Thật ra, tôi thấy
이 능력이나 스펙보다는quan trọng hơn học lực và năng lực là nhân cách của anh ta.
인간성이 우선이에요quan trọng hơn học lực và năng lực là nhân cách của anh ta.
사람에 대한 예의와 배려가 있고Tôi muốn một người biết cư xử,
교양이 있는 그런 사람이면 뭐...thận trọng và có đẳng cấp. Người như vậy là được.
어이구... 아주 그냥...Trời ơi. Bồ Tát Sống đây rồi.
보살님이 강림해 계시네Trời ơi. Bồ Tát Sống đây rồi.
부장님이 떠맡을 일이 많으실까 봐 그러시는 건 아니고요?Anh lo mình sẽ phải làm nhiều việc hơn phải không?
에이, 이 사람이!Ôi, cái người này!
그... 그거는 아니지, 그럼!Tất nhiên là không phải!
[하경의 코웃음] (남호) 아, 참!Mà này,
그 반성문은 통과됐어?thư tạ lỗi của cô được chấp thuận chưa?
아, 놔...Ôi! Thật là. Tôi muốn đập nát tất cả chỗ này!
진짜 이걸 빡! 아주 그냥 빡!Ôi! Thật là. Tôi muốn đập nát tất cả chỗ này!
[분노하며] 아아아!
(하경) 어후!
보살님 화 많이 나셨네Bồ Tát phòng ta đang nổi điên.
[톡]
[우적우적 씹는다]
[쩝쩝 먹는 소리와 마우스 클릭 소리 이어진다]
[음악 긴장감 고조된다]
흐음...
뭔가 쉰내가 날락 말락 하네Mùi hôi thối đây rồi.
깔끔한 덴 줄 알았더니만Cứ tưởng họ sạch sẽ lắm cơ.
[탁!] [칫솔질 소리]
[코믹한 음악]
[다급한 발소리들]
[부스럭부스럭]
대박!Quá đỉnh!
아니, 최고다 대학! 뭐 이런 대학도 있나?"Đại học Đỉnh Nhất?" Chỗ quái nào đây?
와세다 대학도 아니고 이건 뭐...Như "Đại học Waseda" sai chính tả.
와...
쭉 보니까 부장님이 화내실 만도 하네요, 그쵸?Nhìn qua là biết vì sao Trưởng phòng nổi giận nhỉ.
아니, 도대체 이 양반 정체가 뭐야, 이 양반?Gã này là thằng quái nào? "Hưng Nghiệp Deok Po?"
덕포흥업?Gã này là thằng quái nào? "Hưng Nghiệp Deok Po?"
이건 또 뭔 회사래?Là công ty về gì vậy?
딱 봐도 사채업자나 사기꾼 회사의 느낌인데요?Chẳng khác gì mấy chỗ cho vay cắt cổ nhỉ?
이게 보기에만 이렇고 실전에서는 숨어 있는 고수 아닐까요?Biết đâu là cao thủ ẩn danh thì sao?
숨어 있는 고수 같은 소리 하고 있다, 정말!Cao thủ ẩn danh cái gì?
이건 회사가 우리 경리부를 아주 먹이는 거라고!Vậy là công ty dìm Phòng Nghiệp vụ chúng ta nhỉ?
그런 거야?Thật à?
정말 이런 사람 아래서 일하려고 개고생하면서 입사한 거 아닌데Thật là. Tôi đâu có vất vả vào đây để làm việc với kẻ như thế.
갑자기 자괴감 드네Tự nhiên thấy xấu hổ quá.
야, 일단...Trước tiên,
이 사람 출근하면 절대로 대우해 주지 마khi hắn tới làm, tuyệt đối đừng đối xử với hắn như sếp.
- 알았지? - 네!- Rõ chưa? - Vâng.
- 아까처럼 구겨! - 아까처럼?- Vo lại như trước đã. - Vo lại?
[부스럭부스럭] 세 개 다 겹쳐 있었어요Chồng lên nhau rồi vo.
- 근데 이거 찢어졌는데 어떡하죠? - 괜찮아, 괜찮아- Còn chỗ bị rách? - Kệ nó.
[음악 끝난다]
바쁜 시간에 미안해- Chắc là cô đang bận. Tôi xin lỗi. - Không sao ạ.
아휴, 아니에요- Chắc là cô đang bận. Tôi xin lỗi. - Không sao ạ.
저... 찌라시 보셨죠?Chị xem tin ngoài luồng rồi nhỉ?
어...Rồi.
보고 나서 경찰에 얘기해봤더니 그냥 무시하라고Tôi cũng đã nói chuyện đó với cảnh sát, nhưng họ bảo tôi kệ nó đi.
그 사람들이야 헛소문 취급하겠죠Chắc họ cũng chỉ xem đó là tin đồn thất thiệt thôi.
모든 게 다 이상해Mọi thứ đều có vẻ rất lạ.
횡령이나 도박에 대한 증거Họ không cho xem bằng chứng về việc anh ấy đánh bạc và biển thủ.
나한테 보여주지도 않고Họ không cho xem bằng chứng về việc anh ấy đánh bạc và biển thủ.
그이 차 네비, 블랙박스 메모리 카드도Thẻ nhớ hộp đen và bộ chỉ đường cũng biến mất.
다 없어졌어Thẻ nhớ hộp đen và bộ chỉ đường cũng biến mất.
경찰에선 뭐라 그래요?Thế cảnh sát nói sao?
차 발견 당시부터 없었다고 그러는데Họ bảo là khi tìm thấy anh ấy thì những thứ đó đã mất rồi.
믿어지지가 않아서Tôi không tin đâu.
우리...Chúng ta có cần thuê luật sư không? Phải khởi kiện mới được.
변호사 한번 구해볼까요? 정식으로 문제 삼게요Chúng ta có cần thuê luật sư không? Phải khởi kiện mới được.
이미 알아봤는데Tôi có tìm rồi, nhưng không ai dám nhận.
나서주는 사람이 없네 아무도...Tôi có tìm rồi, nhưng không ai dám nhận.
제 주위에 한번 알아볼게요Tôi cũng sẽ thử tìm xem sao.
[수진의 한숨]
식사 좀 제때 하시고요- Hãy ăn uống đầy đủ đấy. - Cảm ơn cô Ha Kyung.
고마워, 하경 씨- Hãy ăn uống đầy đủ đấy. - Cảm ơn cô Ha Kyung.
[휴대폰 알림 소리]
[짜증스럽게] 아... 나, 진짜...Thật là.
[코믹한 음악] [희용이 감탄하는 소리]
반성문 잘 봤는데...Tôi đọc qua thư của cô rồi.
진정성이 좀 부족하네요Nghe không có vẻ chân thành lắm.
진심 어린 반성의 마음을 담아 썼는데요Tôi viết với tấm lòng chân thành nhất rồi đấy.
근데 그게 나한테 와닿질 않아Nhưng tôi không thấy thế.
뭔가 피상적이고 요식적이라고나 할까?Tôi thấy nó hời hợt và cứng nhắc.
한 번만 더 수정해 올래요?Sửa một lần nữa thôi, nhé?
아, 실장님 지금 우리 부서 업무가요Trưởng phòng, tôi còn nhiều việc lắm.
업무보다는 인간 그리고 윤리가 우선입니다Con người và đạo đức quan trọng hơn công việc.
언제나...Bất cứ lúc nào
[특유의 억양으로] 환한 표정 짓~ 기~cũng phải luôn tươi cười!
[억지 웃음소리] [음악 끝난다]
["잠시 세상에 내가 살면서" 교회 합창곡이 울려 퍼진다]
♪ 잠시 세상에 내가 살면서 ♪
♪ 항상 찬송 부르다가 ♪
♪ 날이 저물어 오라 하시면 ♪
♪ 영광 중에 나아가리 ♪
♪ 열린 천국문 내가 들어 가 ♪
♪ 세상 짐을 내려 놓고 ♪
♪ 빛난 면류관 받아 쓰고서 ♪
♪ 주와 함께 길이 살리 ♪
(현도) 아직도 여기 오면Mỗi lần đến đây, anh lại thấy như Chủ tịch vẫn còn sống vậy.
회장님께서 살아 계신 것 같아 [작은 웃음]Mỗi lần đến đây, anh lại thấy như Chủ tịch vẫn còn sống vậy.
저도 그래요Em cũng thế.
집보다 이곳이 더Ở đây có thể cảm nhận được hơi ấm của bố nhiều hơn ở nhà.
아버지 온기가 남아 있는 것 같아요Ở đây có thể cảm nhận được hơi ấm của bố nhiều hơn ở nhà.
어... 내년부터는Vậy từ năm sau, hãy bắt đầu làm giỗ ở nhà đi.
집에서 예배를 보자고Vậy từ năm sau, hãy bắt đầu làm giỗ ở nhà đi.
당신 몸도 불편한데...Em cũng không được khỏe nữa.
봐서요Cứ để xem đã.
참, 여보À, mình à.
이번 주총...Em muốn tham dự đại hội cổ đông lần này.
저도 참석할까 해서요Em muốn tham dự đại hội cổ đông lần này.
[어두운 음악]Vậy à?
(현도) 어, 그래?Vậy à?
하하... 참석한 지 좀 됐지?Lâu rồi em không tham dự nhỉ?
뭐... 특별히 체크할 거라도 있나?Em muốn kiểm tra gì à?
아뇨 간만에 임원들도 뵐 겸Không, em muốn đến gặp ban quản trị thôi.
하루 다녀오게요Em sẽ ghé qua một hôm.
그래, 당신 편한 대로 해Được rồi, cứ làm theo ý em.
[음악 긴장감 고조된다]
[부르릉 자동차 소리] [끼이익 브레이크 소리]
[뛰쳐 달려오는 발소리]
[머뭇거리며] 아, 저...
죄송해요, 아버지, 어머니Con xin lỗi bố, mẹ.
갑자기 일이 좀 생겨 가지고- Con có việc gấp. - Thằng nhóc này.
너 인마...- Con có việc gấp. - Thằng nhóc này.
3주기 추도 예배 동안Vào ngày giỗ suốt ba năm qua,
한 번도 제 시간에 온 적이 없어con chưa từng đến đúng giờ.
오려면 술 냄새나 지우고 오던가Ít ra cũng đừng để người đầy mùi rượu như thế.
너 어떻게 된 애가...- Sao con có thể… - Anh ơi!
(취한 여자 목소리) 오빠! [차 문 닫히는 소리]- Sao con có thể… - Anh ơi!
[큰 소리로] 오빠! 나, 쉬!Em phải đi tè!
[애교 섞인] 쉬, 마, 려! 흐응...Em phải đi tè!
야, 너 내가 차에 있으라 그랬지- Đã bảo em ở trên xe… - Em muốn đi vệ sinh!
화장실 가고 싶다고!- Đã bảo em ở trên xe… - Em muốn đi vệ sinh!
[무거운 정적이 흐른다]
[도시 소음]
["How it Happens" 음악 흐른다]
[슉! 화면 전환음]
[발에 차이는 돌 소리]
(어린 성룡) 아버지Bố ơi.
우리 언제까지 이렇게 다녀야 해요?Ta còn phải như thế này bao lâu nữa?
한곳에 계속 살면 안 돼요?Cứ ở một chỗ không được ạ?
[곤란한 한숨] ♪ I see the perfect dream ♪
♪ A new reality ♪
아이고, 우리 아들 하하하...Ôi trời, con trai.
아버지는 정직하게 살고 싶은데Bố muốn làm một người chính trực.
회사에 있는 다른 사람들은 그게 싫은가 봐Nhưng có vẻ đồng nghiệp của bố không muốn thế.
그래서...Vậy nên bố muốn tìm một công ty phù hợp với tính cách bố.
아버지 마음을 알아줄 수 있는 회사를 찾는 거야Vậy nên bố muốn tìm một công ty phù hợp với tính cách bố.
그럼요Thế thì chỉ cần không chính trực nữa là được mà.
정직하게 안 살면 되잖아요Thế thì chỉ cần không chính trực nữa là được mà.
그럼 편하게 살 수 있잖아요Thế thì ta sẽ được sống thoải mái.
몸은 편하겠지Thân xác thì có thể thoải mái.
하지만...Nhưng mà
이 아버지는chắc bố sẽ chẳng có mặt mũi nhìn con
너한테 평생 떳떳하지 못할 것 같아chắc bố sẽ chẳng có mặt mũi nhìn con
죽을 때까지cho tới lúc chết.
♪ If I could go the distance ♪KIM SEO RYONG
♪ My world would be different ♪KIM SEO RYONG
♪ I imagine ♪
♪ How it happens ♪Cũng đâu có khó lắm!
[둘이 함께 웃고 떠든다]Cũng đâu có khó lắm!
- (어린 성룡) 자! - (아버지) 흐흐, 삼백!Ba trăm rồi!
- 이십! - 이십...- Thêm 20! - Thêm 20…
여기...Đây, đúng rồi!
♪ I don't know your name ♪Đây, đúng rồi! - Đây nữa. - Vậy ạ?
♪ And I won't know the place ♪- Đây nữa. - Vậy ạ? Nào, sau đó đến một, rồi mười…
[슉! 화면 전환음]Nào, sau đó đến một, rồi mười…
♪ But I'll keep you warm out in the snow ♪Nào, sau đó đến một, rồi mười…
♪ You'll light the fireplace ♪
♪ And look at me that way ♪
♪ Until it happens I won't know ♪
[후후 부는 소리]
♪ I know you exist ♪
♪ I gotta remember that you're coming ♪
♪ I hope that I get my wish ♪
♪ You're the perfect gift ♪
[철컹 문 닫히는 소리]
[음악 끝난다]
[광숙의 흐느낌]Bị gì vậy? Có phải tôi ra chiến trường đâu.
왜 울어, 인마! 내가 뭐 어디 파병 가냐?Bị gì vậy? Có phải tôi ra chiến trường đâu.
[울먹이며] 고마워요, 꽈장님Cảm ơn anh, Trưởng phòng Kim.
차 따르면서 무시 당하면서 살던 저...Cảm ơn anh đã giúp tôi từ cô gái bán cà phê bị coi thường
오피스 우먼 만들어 주셔서요trở thành một nhân viên văn phòng.
하, 참...
아냐, 네가 열심히 맘 잡고 공부하니까 써 준 거지Không, cô đã học hỏi rất chăm chỉ nên tôi mới thuê cô.
[훌쩍인다] 꽈장님 말씀대로 지혜롭게Như Trưởng phòng dạy, tôi sẽ trở nên khôn ngoan,
- 성실하게 - 그렇지- chịu khó. - Đúng rồi.
- 영리하게 - 그렇지!- Nhanh trí. - Chuẩn rồi. - Vậy thì mới tham ô trót lọt. - Này!
- 완벽하게 해먹을게요 - 야!- Vậy thì mới tham ô trót lọt. - Này!
[놀라서 멈칫하는 숨소리]
그런 자세 아주 좋아 아주 맘에 들어Thái độ tốt lắm. Tôi rất là thích!
흐윽, 꽈장님... [엉엉 운다]Trưởng phòng Kim à!
[엉엉 울음 계속된다]
[광숙이 흑흑 울며 따른다]
[광숙의 흐느낌 계속된다]Trưởng phòng Kim!
[흐느끼는 광숙의 아쉬운 숨소리]Trưởng phòng Kim!
[코믹한 음악]
[털썩]
[광숙의 울음소리]
[코믹한 음악 고조되다 끝난다]
TQ택배 매각 건에 대해 사모님께서 눈치 채신 것 같습니다Tôi nghĩ phu nhân biết ta chuẩn bị bán Chuyển phát TQ.
보안을 그렇게 유지했는데도Giữ bí mật được lâu như vậy rồi.
이번 역시도 주총에 나오셔서 몇 마디 하시면Bà ấy mà nói gì đó ở Đại hội cổ đông thì các cổ đông sẽ bị thuyết phục hết.
주주들 다 설득될 겁니다Bà ấy mà nói gì đó ở Đại hội cổ đông thì các cổ đông sẽ bị thuyết phục hết.
예정보다 앞당겨서 계획을 실행해야 할 것 같아Phải bắt đầu kế hoạch sớm hơn dự định thôi.
[어두운 음악]
그런데 회장님Mà chủ tịch à.
서 검사Ta nhất định cần có Công tố viên Seo sao?
꼭 필요하십니까?Ta nhất định cần có Công tố viên Seo sao?
왜?Sao?
예의 없고 독선적이라서?Do cậu ta lì lợm và vô lễ à?
모르는 바가 아냐 하지만 난...Không phải tôi không biết thế.
도둑을 잘 잡던 사람이 필요해Nhưng tôi cần một người bắt trộm thật giỏi.
그런 사람이...Nếu người như cậu ta
날 위한 도둑이 된다면trở thành tên trộm dưới quyền tôi
[현도의 음흉한 웃음]
그 누구도 잡지 못할 거니까thì sẽ không ai có thể bắt được.
음?
[툭, 툭]
[툭]
[문 열리는 소리] [툭]
[일부러] 흠!
새로 발령 난 수사관 인사드리러 왔습니다Công tố viên mới được bổ nhiệm tới chào hỏi anh ạ.
[무심하게] 예, 들어오라고 해요- Ừ, cho cô ấy vào. - Vâng.
예... 흠!- Ừ, cho cô ấy vào. - Vâng.
오늘 첫 출근인가요?- Là ngày đầu đi làm à? - Vâng, đúng vậy.
예, 그렇습니다- Là ngày đầu đi làm à? - Vâng, đúng vậy.
[씩씩한 발소리]
[큰 소리로] 안녕하십니까!Xin chào anh!
아아... 어후... [탁]
[탁, 탁] [안도의 한숨]
아휴, 그런데 뭐 이딴 방이 이렇게 비싸냐Phòng thế này mà sao đắt thế?
아흐... 눅눅해!Trời ơi, ẩm quá!
아휴... [탁, 탁, 탁]
[안도하는] 그래도 서울 왔다!Rốt cuộc cũng đến được Seoul.
[탁!]
[짝짝, 짝]
[덴마크어로 말하며] 후가!Tuyệt vời!
[삥!]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
[도시 소음]
[음악 끝난다] [띵!]
[부스럭부스럭]
(하경) 어어...
아... [짜증스러운 숨소리]
- 아, 또! - 나야말로 또- Lại là anh à? - Lại là cô? Lâu rồi không gặp.
- 오랜만이에요 - 하...- Lại là anh à? - Lại là cô? Lâu rồi không gặp.
이거... 제가 먼저 잡은 것 같은데요Tôi lấy cái này trước mà.
감으로도 알 수 있잖아요 그쪽이 나중이라는 거Nhắm mắt cũng biết là cô chạm vào nó sau tôi.
그러지 말고 솔직하게 얘기하는 게 어때요?Cứ xin tôi nhường cho cô là được mà.
내가 전주 비빔 삼각 김밥을 좋아하니"Tôi thích cơm cuộn tam giác Jeonju, tôi sẽ rất cảm ơn nếu anh nhường cho tôi".
양보해주면 참 고맙겠다, 라고"Tôi thích cơm cuộn tam giác Jeonju, tôi sẽ rất cảm ơn nếu anh nhường cho tôi".
쓸데없이 그런 말을 왜 해요? 그쪽한테Sao tôi phải nói mấy câu đó với anh?
에헤이!Ơ hay!
아하하하하하...
나 진짜 이러고 있는 거 너무 웃긴 거야Trời ạ, buồn cười thật đấy.
아, 다 큰 어른들이 이거 뭐 하는 거야, 이게- Lớn già đầu mà làm gì vậy? - Thấy buồn cười thì anh bỏ ra.
어이없으면 놓든가요- Lớn già đầu mà làm gì vậy? - Thấy buồn cười thì anh bỏ ra.
참치 삼각 드시면 안 돼요?Cô không thể ăn cá ngừ à?
제가 참치 알러지가 있어서요 그쪽이야말로 참치 드시죠Tôi dị ứng cá ngừ. Anh đi mà lấy cơm cuộn cá ngừ đi.
난 참치 트라우마가 있어요Cá ngừ làm tôi sang chấn. Tôi ăn cá ngừ đông rồi dính vào lưỡi.
예전에 참치 언 거 먹다가 혓바닥에 붙어 가지고Cá ngừ làm tôi sang chấn. Tôi ăn cá ngừ đông rồi dính vào lưỡi.
혓바닥 [쪽!] 뽑힐 뻔해 가지고- Suýt thì lôi cả lưỡi ra. - Chỉ giỏi nói vớ vẩn.
말 같지도 않은 소리 하고 있어- Suýt thì lôi cả lưỡi ra. - Chỉ giỏi nói vớ vẩn.
아이, 그, 참! 이게 뭐라고 진짜 창피하게...Thôi nào! - Thật đáng xấu hổ… - Xấu hổ thì bỏ ra.
창피하면 놓든가요- Thật đáng xấu hổ… - Xấu hổ thì bỏ ra.
하아...
알았어요, 그럼 퉁 치자고요Được rồi. Coi như chúng ta hòa.
지난번에 내 사발면 망친 거랑- Lần trước anh làm hỏng hộp mì của tôi. - Chuyện đó giải quyết rồi mà?
아, 그 퉁을 왜 이제 와서 치나? 그때 쳤어야지- Lần trước anh làm hỏng hộp mì của tôi. - Chuyện đó giải quyết rồi mà?
아, 싫으세요?Không chịu phải không?
민폐 끼치는 캐릭터 아니라면서요Còn bảo mình không thích gây sự?
[코믹한 음악 고조된다]CƠM CUỘN TAM GIÁC JEONJU
뜨아... 씨...Khỉ thật.
[부스럭부스럭]
[짜증스럽게] 으하아!
[하경의 구두 소리]
아, 참...
스읍... 아휴...
[하경의 맛있는 콧소리]
맛있어요?Ngon không?
맛있어요? 맛있어요? 맛있어요?Ngon không, hả? Ngon không?
근 3일 안에 먹은 삼각 김밥 중에 제일 맛있네Ba năm rồi mới ăn được cơm cuộn tam giác ngon thế.
아주 독창적인 싸가지를 가졌어 아주 신선해, 응Một tầm cao mới của thô lỗ. Thú vị đấy.
[끼익]
[하경의 구두 소리]
[코믹한 음악] [하경의 의문스러운 숨소리]
[쿠웅 효과음]
왜 따라와요?- Sao anh đi theo tôi? - Bớt mơ đi.
오버는...- Sao anh đi theo tôi? - Bớt mơ đi.
내 갈 길 가는 거구먼 뭘 자길 따라간다고, 가요, 그냥Tôi đang trên đường đi làm, đâu có đi theo cô. Đi tiếp đi.
[깊은 숨을 내쉰다]
[뿅 효과음]
뭐야, 여기 직원이야?Cái gì? Cô ta làm việc ở đây sao?
아... 진짜 질퍽하게 구네Trời ơi, dai như đỉa vậy.
[쯧 혀 차는 소리]
[흠 코웃음]
[음악 끝난다]
잠시만요Đợi đã anh. Anh tới đây làm gì?
어떻게 오셨죠?Đợi đã anh. Anh tới đây làm gì?
이 회사 직원이에요Tôi làm việc ở đây.
처음 보는 분 같은데 ID카드는요?- Lần đầu gặp. Thẻ của anh đâu? - Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đi làm.
아, 나 오늘 첫 출근이라- Lần đầu gặp. Thẻ của anh đâu? - Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đi làm.
- 인사팀 들러 가지고 카드 받고 - 나가주세요- Tôi phải gặp nhân sự lấy thẻ… - Mời anh đi cho.
- 뭐라고요? - 나가시라고요- Sao cơ? - Tôi bảo anh đi mà.
나 오늘 첫 출근이라고요Tôi mới đến ngày đầu.
저분 말씀은 그게 아니던데요Cô ấy đâu có nói thế.
아, 저... 저기... 저...Ơ này, cô…
아, 저기요!Này cô kia!
이봐! 이봐요! 삼각!Này, Tam Giác!
- 삼각 아가씨! - 이봐요!- Cô Tam Giác kia! - Này! Sao lại gọi phụ nữ như thế?
이것 보세요! 어디 여자분한테!- Cô Tam Giác kia! - Này! Sao lại gọi phụ nữ như thế?
- 아니, 삼각... - 따라나오세요- Anh không hiểu đâu. Tam Giác! - Đi với tôi!
아니, 이 사람, 삼각!- Anh không hiểu đâu. Tam Giác! - Đi với tôi! Tam Giác! Tôi là nhân viên ở đây mà!
나 이 회사 직원이라고!Tam Giác! Tôi là nhân viên ở đây mà!
인사팀에 확인해 보라고!Kiểm tra với Nhân sự đi! Này, Tam Giác! Nói với họ đi, Tam Giác!
삼각! 야, 삼각! 말 좀 해줘, 삼각!Này, Tam Giác! Nói với họ đi, Tam Giác!
- (직원) 아, 조용히 좀 하세요 - (성룡) 오해라고! 야!- Cô gái Tam Giác đó nhầm rồi! - Anh trật tự đi! Yên xem nào!
- (직원) 시끄러워요 - (성룡) 진짜야! 안 놔?- Cô gái Tam Giác đó nhầm rồi! - Anh trật tự đi! Yên xem nào! - Tôi nói thật mà! Bỏ tôi ra! - Biết rồi!
- (직원) 알겠어요, 알겠어요 - (성룡) 야! 이, 씨!- Tôi nói thật mà! Bỏ tôi ra! - Biết rồi!
[코믹한 음악]
예, 예Vâng. Tôi biết rồi. Anh vất vả rồi.
알겠습니다, 예, 예 고생하십시오, 예Vâng. Tôi biết rồi. Anh vất vả rồi.
아휴... 진작에 말씀을 하시지Ôi, anh phải nói từ sớm chứ ạ?
내가 진작에 말씀드렸잖아요 이 회사 직원이라고Thì tôi có bảo là tôi làm ở đây mà.
- 나 오늘 첫 출근이라고! - 아, 예- Tôi nói hôm nay là ngày đầu! - Cái đó thì có.
저는 아까 그 여직원분한테 삼각 뭐라고 하셔서Nhưng chuyện anh gọi cô gái kia là Tam Giác gì đó
- 벼... 변태인 줄 알고 - 삼각 김밥, 삼각 김밥- nên tôi tưởng anh biến thái. - Là cơm cuộn tam giác.
그니까 이 세... 야이, 씨...Tôi bảo… Khỉ thật.
이 삼각이 아니라Không phải tam giác này. Mà là tam giác này cơ!
이 삼각이라고!Không phải tam giác này. Mà là tam giác này cơ!
죄송합니다Tôi xin lỗi. Mời anh vào, Trưởng phòng.
들어가시죠, 과장님Tôi xin lỗi. Mời anh vào, Trưởng phòng.
인사팀 3층입니다Phòng Nhân sự ở tầng ba.
- 하... - 죄송합니다Xin lỗi anh ạ.
만나기만 해봐라, 아주 사람을 변태로 만들고, 진짜Đừng để mình gặp lại cô ta. Dám biến mình thành tên biến thái.
[다급한 구두 소리]
죄송합니다, 이 엘리베이터는 임원용입니다Tôi xin lỗi. Bên này là thang máy cho nhân viên cấp cao.
일반 사원과 방문객은Khách và nhân viên bình thường dùng thang máy ở cửa B ạ.
B게이트 쪽 엘리베이터를 이용해 주십시오Khách và nhân viên bình thường dùng thang máy ở cửa B ạ.
임원용이 따로 있어요?Nhân viên cấp cao sao? Để tôi dùng đi mà. Cũng có ai đâu.
그냥 뭐, 탑시다 사람도 없구먼Nhân viên cấp cao sao? Để tôi dùng đi mà. Cũng có ai đâu.
안 됩니다Không được ạ. Xin hãy dùng thang máy ở cửa B.
B게이트 쪽 엘리베이터를 이용해 주십시오Không được ạ. Xin hãy dùng thang máy ở cửa B.
[율의 구두 소리]
안녕하십니까, 이사님?Chào buổi sáng, Giám đốc.
- 첫 출근을 모시게 돼서 영광입니다 - 네Hân hạnh được hỗ trợ anh trong ngày đầu đi làm.
[율의 구두 소리] [삑]KHÔNG CÓ QUYỀN TRUY CẬP
[코믹한 음악]KHÔNG CÓ QUYỀN TRUY CẬP
[삑, 삑]
[삐삐삐 경보음 울린다]
[탁탁탁] [경보음 계속 울린다]
[삑]
저 쉐이, 저거 손가락!Tên kia! Phẩy tay kiểu đó là sao?
와... 나, 이씨...Giỡn mặt với mình mà.
[음악 끝난다] [노크 소리]
(남호) 네Vâng?
[남호의 모바일 게임 소리]Nhanh lên nào!
누구...Double shot!
아, 예, 저는...- Cậu là… - À vâng, tôi là…
당신!Anh kia…
[남호의 모바일 게임 소리]Bạn đâu rồi, người chơi?
아니, 여기까지는 어떻게 따라왔어요?Bạn đâu rồi, người chơi? Sao lại theo tôi vào được tận đây thế?
[하경의 호통]Sao lại theo tôi vào được tận đây thế?
얼른 안 나가요?Còn không mau ra ngoài?
누구야?Ai đây?
아니, 아침부터 느끼하게 따라오잖아요, 회사 로비까지Mới sáng ngày ra đã theo tôi đến tận sảnh công ty.
아니, 아니 그게 아니라요Ôi, không phải vậy đâu. Tôi…
[겁먹은] 야하...
[놀라는] 억!
[날카로운 효과음]
아니, 이 사람들이 왜 그러는 거야, 진짜- Sao mọi người lại làm thế với tôi? - Này, nhìn đây!
(남호) 이봐요!- Sao mọi người lại làm thế với tôi? - Này, nhìn đây!
[호통치는] 떼기, 씨!
여자가 싫다고 하면 그러는 거 아냐, 어?Con gái nói không thích thì phải biết điểm dừng đi chứ.
싫다잖아! [뿅 효과음]Cô ấy nói không thích! Nhìn cậu cũng đâu giống kẻ đeo bám…
사람이 이거 허우대는 멀쩡해 가지고Cô ấy nói không thích! Nhìn cậu cũng đâu giống kẻ đeo bám…
경리 과장입니다Tôi là Trưởng phòng mới.
[탁]
오늘부로 새로 온 경리 과장 김성룡입니다Tôi là Trưởng phòng mới tới, Kim Seong Ryong.
[부스럭부스럭]
아니, 저기, 그럼 진작에...- Ơ kìa, sao anh không nói sớm… - Tôi đã nói mãi rồi
뭘 이 회사는 그렇게 자꾸만 진작에 말을 하래?- Ơ kìa, sao anh không nói sớm… - Tôi đã nói mãi rồi mà có ai chịu nghe đâu chứ?
말을 듣지도 않으면서, 응?mà có ai chịu nghe đâu chứ?
[부스럭]
- 아니, 그래도 진작에 말을... - 예?- Thì cậu vẫn nên nói từ sớm. - Sao cơ?
뭐 일단 환영은 해야지 말이라도...Trước hết, chào hỏi nhau cái đã.
나 경리 부장, 추남호예요Tôi là Trưởng ban Nghiệp vụ, Choo Nam Ho.
잘 부탁드립니다Rất vui được gặp anh.
편하게 말을 놔도 되지?- Tôi bỏ kính ngữ nhé? - Tự nhiên ạ.
- 놓으세요 - 놓지 말라고 해도 놓으려고 했어- Tôi bỏ kính ngữ nhé? - Tự nhiên ạ. Cậu có bảo không thì tôi vẫn bỏ.
각자 자기 소개들 해Tự giới thiệu đi nhé.
[드륵]
[코믹한 음악] 스읍...
낯들을 굉장히 많이 가리시네요, 음?Mọi người có vẻ sợ người lạ nhỉ?
(남호) 아휴, 알았어, 알았어 내가 다 할게Được rồi, để tôi giúp họ. Bắt đầu từ đây.
자, 여기부터Được rồi, để tôi giúp họ. Bắt đầu từ đây. Yoon Ha Kyung, Lee Jae Joon, Bing Hee Jin, Won Ki Ok và Seon Sang Tae, nhé?
윤하경 대리, 이재준 주임 빙희진, 원기옥, 선상태, 어?Yoon Ha Kyung, Lee Jae Joon, Bing Hee Jin, Won Ki Ok và Seon Sang Tae, nhé?
어휴, 참, 어휴...Hết cả hơi.
예! 뭐 아무튼 잘 부탁드립니다Vâng, rất vui được gặp mọi người.
아, 미숙한 점 있으면 언제든지 말씀해 주시고요Nếu tôi có làm không tốt thì cứ trực tiếp nói nhé.
미숙하면 관둬야지, 뭐Thế thì cậu nghỉ việc đi.
하아...
아, 근데 대TQ그룹 경리부 사원이 이것밖에 안 돼요?Mà Phòng Nghiệp vụ Tập đoàn TQ chỉ có từng này người thôi à?
보통 중소 규모 회사도 열댓 명은 넘는데- Công ty nhỏ cũng ít nhất mười người. - Cũng tùy từng công ty thôi.
그거야 회사마다 다른 거고- Công ty nhỏ cũng ít nhất mười người. - Cũng tùy từng công ty thôi.
힘들면 관둬야지, 뭐- Thấy vất vả thì nghỉ việc đi. - Không.
아니에요, 사원 수 적으면 뭐, 소통 잘되고 좋죠- Thấy vất vả thì nghỉ việc đi. - Không. Nói chuyện với ít người thế này dễ hơn.
- 제 자리가... - 아, 저기... 자리는 됐고!- Bàn của tôi… - Mấy chuyện khác để đó.
우선 가장 중요한 걸 먼저 브리핑 할게Tôi phải giải thích cho cậu điều quan trọng nhất đã.
(남호) 원기옥, 선상태Won Ki Ok, Seon Sang Tae! Lấy ra.
- 펴라! - (기옥, 상태) 네!Won Ki Ok, Seon Sang Tae! Lấy ra.
뭘 펴?- Vâng. - Lấy gì ra?
[싫은 한숨]
[촤르르륵]
[음악 끝난다]
[쭉] (남호) 자!Nhìn đây nhé.
빨간 요 선!Từ vạch đỏ ở đây trở lên chính là
요거... [탁!]Từ vạch đỏ ở đây trở lên chính là
정확히 본부장급 이상những người ngồi ghế lãnh đạo cấp cao.
이 위로는 말이지Người dưới vạch phải chấp hành lệnh của người trên vạch, miễn thắc mắc.
뭐 어떠한 결제가 올라와도 절대로 토 달지 마Người dưới vạch phải chấp hành lệnh của người trên vạch, miễn thắc mắc.
특히 뭐, 우발 손실이나 누락 사항은 김 과장의 창의력으로 채워 넣도록Người dưới vạch phải chấp hành lệnh của người trên vạch, miễn thắc mắc. Nếu có khoản lỗ bất thường hay hụt mất phần nào, cậu phải tạo ra.
업무 보다가 창의력 대장 되겠어요Chắc tôi thành Đại Tướng Sáng Tạo mất.
뭐 대장이든 사단장이든 그건 내 알 바 아니고Tôi mặc xác cậu là đại tướng hay tư lệnh.
자, 바로 여기! [탁!]Đây nhé, đặc biệt là tên khốn này!
자, 특히 이 새끼! [탁!]Đây nhé, đặc biệt là tên khốn này!
[코믹한 음악] (남호) 이 분!Vị này!
홍보... 본부, 부본... 부장Phó Ban Quản lý Truyền thông,
박... 박멍석?Park Meong Seok?
멍석이 아니고, 명석! 응?Không phải "Meong Seok", là Myeong Seok.
멍석은 이, 자리에 까는 게 멍석이고"Meongseok" là tấm thảm, còn "myeongseok" là thông minh.
얘는 머리 좋다 그럴 때 그 명석!"Meongseok" là tấm thảm, còn "myeongseok" là thông minh.
실제로는 돌대가리지만Nhưng hắn lại là tên đần.
암튼! 이분이 올리는 정산은 말이지...Tóm lại, yêu cầu ngân sách nào hắn đưa ra cũng phải chịu,
남극에 가서 에어컨을 사 온 영수증도 다 처리해 주고dù để mua điều hòa ở Nam Cực thì cũng phải thông qua, hoặc là…
교회 가서 목탁을 산 영수증이 올라와도 처리해 드려라?Mời thầy chùa đến tụng kinh ở nhà thờ cũng thế?
- (남호) 그치, 그치 - (성룡) 스으으으읍...Chính xác đấy.
이거 뭐, 딱 사이즈 보니까 뭐 회장 아들, 뭐 그런 거예요?Nhìn là thấy hắn là con ông cháu cha nhỉ?
[감탄하는] 어, 이씨... 눈치가 아주 빠삭해!Ái chà, đầu óc lanh lợi đấy chứ.
척 보면 척이죠 만약에 처리를 안 해주면?Thì rõ quá mà. Nếu tôi không duyệt thì?
아유, 그럼 아주 개지랄을...Ôi, thì thằng đó sẽ nổi khùng lên…
굉장히 언짢아하시지Nói chung là sẽ rất bất mãn.
스읍, 아, 근데 그 빨간 선 위에Còn mấy cái tên ở trên vạch đỏ
분홍색!có vài ký hiệu tam giác hồng là sao?
어, 그 핑크색 삼각형으로 표시된 분들...có vài ký hiệu tam giác hồng là sao?
회사 내에서 오늘내일하는 분들Là những người không còn làm lâu nữa. Không cần để tâm lắm cũng được.
뭐 딱히 신경 안 써도 될 분들Là những người không còn làm lâu nữa. Không cần để tâm lắm cũng được.
좀 많이 쓴다 싶으면 눈치도 좀 주고 한마디씩 해야 돼Nếu họ chi tiêu quá nhiều thì lâu lâu phải cảnh cáo.
아, 저건 뭐지?Còn gì thế kia?
스읍, 오렌지색 사선으로 표시된 분들Người có vệt cam xoẹt qua ấy.
이게, 이게 뭐였더라?Cái gì đây nhỉ?
이게 뭔가 큰 의미가 있는 표시인데...Chắc phải có ý nghĩa gì chứ…
지난번에 손에 떡볶이 묻은 거 닦은 겁니다Là do sốt bánh gạo lem ra đấy ạ.
[성룡의 코웃음]Là do sốt bánh gạo lem ra đấy ạ. À, đúng thế nhỉ! Ngày đầu tiên Sang Tae đi làm.
아, 맞다, 맞다À, đúng thế nhỉ! Ngày đầu tiên Sang Tae đi làm.
그래, 그래 상태 처음 온 날, 그치À, đúng thế nhỉ! Ngày đầu tiên Sang Tae đi làm.
아이, 그, 이 자식이 이게 쌀떡이 아니고 밀떡을 사왔어Trời ơi, tên nhóc đó mua bánh bột mì thay vì bánh gạo. - Bánh bột cũng ngon. - Bánh nào cũng ngon.
떡볶이는 밀떡이죠- Bánh bột cũng ngon. - Bánh nào cũng ngon.
떡이면 됐지- Bánh bột cũng ngon. - Bánh nào cũng ngon.
헤! 헤헤헤!
암튼 요고 5분 안에 다 외우도록Hãy học thuộc cái này trong năm phút.
절대로 뭐 핸드폰으로 찍거나 기록 남기지 말고Tuyệt đối không được dùng điện thoại chụp ảnh lại.
- 다 외웠어요 - 정말?- Xong hết rồi. - Thật sao?
아, 뭐, 이 정도 가지고, 뭐Cũng không nhiều mà.
이런 건 뭐, 머리에 잘 들어오는 모양이네Chắc anh giỏi học mấy thứ này lắm nhỉ.
[종이 넘기는 소리]
뭐, 김 과장 업무 브리핑은 윤 대리가 해주는 걸로Trợ lý Yoon giới thiệu công việc cho cậu ấy đi.
아이, 뭐, 똑똑한 분 같으니까 알아서 하라고 하죠, 뭐Anh ta có vẻ thông minh mà. Cứ để anh ta tự tìm hiểu đi.
- 알아서 하라네? - 제가 알아서 하겠습니다- Cậu nghe chứ? - Để tôi tự tìm hiểu.
하기 싫음 말아Cô không muốn thì đừng làm.
(현도) 앞으로...Kể từ giờ,
회계와 투자 관련 업무는 전적으로 서 이사가 맡아서 할 거야mọi việc về kiểm toán và đầu tư sẽ do Giám đốc Seo giám sát.
본부장은 서 이사 잘 서포트 하고- Giám đốc Go sẽ hỗ trợ cậu ấy. - Vâng, tôi sẽ cố gắng hết sức.
예! 성심껏 서포트 하겠습니다- Giám đốc Go sẽ hỗ trợ cậu ấy. - Vâng, tôi sẽ cố gắng hết sức.
중국 서안장룡과 영용그룹 쪽은 이달 안에 마무리하겠습니다Tôi sẽ chốt xong hợp đồng với Tập đoàn Trường Long Tây An tháng này.
아! 그 건도À, phải rồi. Chuyển cả cái đó cho Giám đốc Seo nữa.
서 이사가 맡아서 해À, phải rồi. Chuyển cả cái đó cho Giám đốc Seo nữa.
재무 이사가 하는 게 그림도 맞을 것 같네Để Giám đốc Tài chính xử lý việc đó cũng đúng mà.
하지만 중국 쪽에서 낯을 가려서요Nhưng phía Trung Quốc rất ngại người lạ.
- (민영) 이제 겨우 친해졌는데... - (율) 제가 하죠, 뭐- Mãi mới thân được… - Cứ để tôi làm.
낯이야 트면 되는 거고Tôi sẽ làm quen với họ.
똘똘한 전문 통역들 붙여주시고 관련 자료나 넘겨주세요Giới thiệu giúp tôi vài phiên dịch tốt và đưa tôi những tài liệu liên quan.
그러죠Được rồi.
(강식) 모시게 돼서 영광입니다Thật vinh dự được làm việc cùng anh.
회계 쪽에서 이사님 명성이야 워낙 자자해서요Anh rất nổi tiếng trong giới nghiệp vụ đấy.
명성은 개뿔...Nổi tiếng cái con khỉ.
돌아이로 소문났겠지 회계법인 다 족쳐서Có mà đồn tôi là thằng điên làm các công ty kiểm toán lao đao.
흐음...
세 명 다 회계사 출신이야?Mọi người đều là dân trong ngành nhỉ?
예, 저희 셋 다 유성 회계법인 선후배 사이입니다Vâng, chúng tôi từng làm ở Công ty Kiểm toán Yooseong.
유성 출신이면...Nếu đều làm ở Yooseong
[빈정대며] 조작하고 시치미 떼는 팀워크는 참 좋겠다thì chắc là ngụy tạo sổ sách rất giỏi.
(율) 그치?Phải không?
흠...
[딱!]
[어두운 음악]
앞으로 내가 지시하는 거는 단 한마디도 토달지 마Từ giờ, tôi bảo mọi người làm gì thì cứ làm thôi, đừng hỏi.
내가 틀릴 수도 있다?Tôi mà sai thì sao?
아니, 틀릴 거 하나도 없어Không đâu. Tôi không bao giờ sai.
자...Nào. Từ hôm nay, Phòng Kế toán này phải chuẩn bị cho một dự án lớn.
오늘부터 회계부는 아주 새롭고 중요한 임무를 준비해야 돼Nào. Từ hôm nay, Phòng Kế toán này phải chuẩn bị cho một dự án lớn.
당연히 목숨 내놓고 해야 되는 거야Dĩ nhiên là mạng các người sẽ được lên thớt.
알았어?Hiểu chưa?
[탕!] 알았어?Hiểu chưa?
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
부장님, 식사도 아니고 야식으로 랍스타 드셨다고 하면Trưởng ban, không thể ăn tối nhẹ bằng tôm hùm. Khó thanh toán lắm…
비용 처리가 힘듭...Trưởng ban, không thể ăn tối nhẹ bằng tôm hùm. Khó thanh toán lắm…
[전화 벨소리]
네, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
하이패스 사용 내역으로는 강릉 가신 걸로 되어 있는데Biên lai phí cầu đường nói anh đi Gangneung,
서울-영암 유류 대금을 올리셨어요nhưng phí đổ xăng lại ở Seoul.
[따지는 소리]
네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
제 말은 비품 목록하고 구매 목록하고Danh sách thiết bị cần mua so với hóa đơn chẳng khớp gì cả!
일치가 안 되잖아요Danh sách thiết bị cần mua so với hóa đơn chẳng khớp gì cả!
아니, 그리고 총무부에서 태블릿PC가 왜 필요해요?Sao Phòng Hành chính lại cần máy tính bảng?
웹툰 그리세요?- Để vẽ hoạt hình à? - Sao anh lại gửi hóa đơn mát xa qua?
아, 마사지 숍 비용 여기다 올리시면 어떡해요?- Để vẽ hoạt hình à? - Sao anh lại gửi hóa đơn mát xa qua?
아, 그게 무슨 복리후생비예요? [계속 울리는 전화 벨소리]Đó đâu phải phúc lợi của công ty!
(상태) 아, 경락을 받으셨구나À, xem là chi phí bấm huyệt?
경락이 되나? 이게...- Có thể làm thế sao? - Lũ khốn nghĩ chúng ta dễ ăn hiếp.
(남호) 자기들이 무슨... 경리부가 호구인 줄 아나? 씨!- Có thể làm thế sao? - Lũ khốn nghĩ chúng ta dễ ăn hiếp.
[큰 소리로] 아, 그거 다 못 해준다 그래!Bảo họ là không xử lý được!
[계속되는 통화 소리]Bạn đâu rồi, người chơi?
자기들 먹을 거 다 처먹고 놀 거 다 처놀고 이, 씨...Ăn chơi cho đã rồi để chúng ta giải quyết.
(재준) 아니, 우리가 무슨 프로네이머예요?Chúng ta là sáng tạo gia hay sao?
- 없는 목록명을 어떻게 만드냐고요? - 아, 이 자식들 정말...Giờ còn bảo chúng ta tạo ra danh mục mặt hàng mới cơ!
에헤이, 진짜... 아, 대강해, 대강!TIẾC QUÁ Ôi, thật là! Thì làm qua loa cho xong.
뭘 대강해요?Sao mà làm qua loa được chứ?
확실한 증빙 없이는 불가하다고 통보해요!Nói với họ phải có chứng từ thì mới giải quyết được!
[부원들 건성으로 '예, 예' 대답한다]- Vâng ạ. - Vâng.
[부원들 통화 소리 점점 커진다]
(성룡) [속으로 말하는] 총체적 난국이다Đúng là một bãi chiến trường.
이 부서 자체가 하나의 거대한 호구야Phòng này sinh ra là để bị chà đạp.
[웃으며] 노답이네, 노답Không biết cái gì là cái gì luôn.
[휴대폰 알림 소리]
- (기옥) 그러니까 이런 일이 생기죠 - (희진) 이러시면 안 되는 거거든요- Thì chính vì như thế! - Không thể làm thế được.
- (기옥) 아, 저보고 어쩌라고요! - (희진) 안 되는 건 안 되는 거예요- Chứ muốn tôi làm sao? - Quy tắc là quy tắc.
[똑똑]BIM BIM TÔM
안녕하십...Xin chào…
아까 엘... 하아...Lúc nãy, trong thang máy…
아, 이사님, 죄송합니다 제가 몰라뵈었습니다Giám đốc, xin lỗi đã không nhận ra anh.
[부스럭]
[아그작]Anh là người của Bae Deok Po?
너 배덕포 새끼라며?Anh là người của Bae Deok Po?
아... 너 같은 새끼는 검찰 조사실에서 만나야 되는데Trời ạ, hạng như anh thì phải gặp tôi ở trong phòng thẩm vấn cơ.
[과자 부스럭 소리]
나 일주일 전까지 검사였어Tuần trước tôi vẫn là công tố viên.
너희들이 제일 애정하는 사람Tuần trước tôi vẫn là công tố viên. Là người yêu quý loại như anh nhất.
군산지검에서 너희들 파는 검사가 내 후배야Công tố viên ở Gunsan đang điều tra các anh là hậu bối của tôi.
그런데 네가 맨날 청소해 놔서Cậu ta cứ than là không bắt được người
못 잡아넣는다고 생난리다, 난리vì anh dọn dẹp sạch sẽ quá.
[아그작 과자 소리] (성룡) 스읍...
아니, 저는, 무슨 말씀을 하시는 건지... 제가 잘...Tôi chẳng hiểu anh đang nói cái gì cả.
이게 진짜, 씨...Đừng có làm bộ làm tịt!
어디서 '나는 몰라요' 표정질이야?Giờ còn giả đần với tôi sao?
아닙니다, 전 정정당당하게 입사 시험을 통해서 들어와서요Không ạ, tôi được nhận vào một cách đường đường chính chính mà.
정정당당?Thật như vậy sao?
[비웃는] 허허허허...
[어두운 음악]
정정당당..."Đường đường chính chính"…
내가... [탁!]Anh nghĩ…
[불길한 효과음] [과자 부스럭 소리]
너 같은...tại sao…
[부스럭부스럭]
쓰레기를...tôi lại thuê…
[부스럭] [탁, 탁]
왜 뽑았을 것 같냐?một tên rác rưởi như anh?
이사님이 뽑으셨구나Vậy là anh chọn tôi sao?
설마 경제 질서 확립을 위해서 널 뽑았겠니?Tôi chọn anh để lập lại trật tự kinh tế chắc?
절대 아니라고 생각합니다Đời nào tôi nghĩ như thế ạ.
쯧... 간단해 [탁]Vậy đơn giản rồi.
똥도 치워 본 놈이 치우거든Chỉ những kẻ dọn rác mới có thể dùng được.
그래서 너 뽑았어Lý do chọn anh đấy.
너 해먹을 거 많을 것 같아서 지원한 거잖아- Anh ứng tuyển để bòn rút tiền nhỉ. - Tuyệt đối không phải vậy.
그런 거 절대 아닙니다- Anh ứng tuyển để bòn rút tiền nhỉ. - Tuyệt đối không phải vậy.
좋아Được, muốn thì cứ việc đút túi thoải mái.
적당히 해먹을 거 다 해먹어Được, muốn thì cứ việc đút túi thoải mái.
걸리지만 말고Chỉ là đừng để bị bắt.
[부스럭] [탁]
대신...Đổi lại, anh phải làm việc này cho tôi.
조만간 네가 해야 할 일이 있어Đổi lại, anh phải làm việc này cho tôi.
아무도 모르게 너만 해야 하는 거Và không được để ai biết. Kể cả những người thuộc bộ phận của anh.
너희 부서 사람들 다 모르게Và không được để ai biết. Kể cả những người thuộc bộ phận của anh.
내일 회계 부장이 따로 부를 거야Ngày mai, Trưởng ban Kế toán sẽ gặp anh. Ông ấy sẽ nói cụ thể hơn.
부장한테 내용 들어Ngày mai, Trưởng ban Kế toán sẽ gặp anh. Ông ấy sẽ nói cụ thể hơn.
[불길한 음악]
- 나가 봐 - 예- Anh đi đi. - Vâng.
스읍... 도대체 뭐지?Rốt cuộc là sao?
이 비데 물줄기를 허벅지 안쪽에만 준 거 같은 이 기분...Cứ như dùng vòi xịt bồn cầu mà chỉ xịt tới giữa đùi.
아, 겁나 찝찝해Ngứa ngáy bực bội.
모르겠다Thôi kệ đi! Gặp tên trưởng phòng kia rồi tính tiếp.
회계 부장 만나고 나서 다시 생각해보자Thôi kệ đi! Gặp tên trưởng phòng kia rồi tính tiếp.
(강 대리) 홍가은 씨Cô Hong Ka Eun.
인턴은 처음이죠?- Lần đầu đi thực tập à? - Vâng.
- Lần đầu đi thực tập à? - Vâng.
어, 성적도 좋고...Thành tích tốt,
회계사 시험도 이번에 붙은 거네요mới vượt qua kỳ thi kế toán lần này.
[탁]
회계법인 가지, 왜...Sao cô không làm ở công ty kế toán?
회계법인보다는 일반 회사가 더 좋습니다Tôi thích làm ở một công ty thông thường hơn.
어... 회계에 국한되는 게 아니라 여러 가지 일을 할 수 있으니까요Tôi có thể làm nhiều việc khác ngoài phạm vi kế toán.
흠...
출근은 내일부터고요 아침에 인사과 들렀다 오세요Bắt đầu đi làm từ ngày mai đi! Buổi sáng nhớ ghé Phòng Nhân sự trước.
감사합니다!Cảm ơn ạ!
열심히 하겠습니다, 아자!Tôi sẽ cố gắng hết sức! Cố lên!
(강식) 아니, 도대체 작년 사사분기 매출 대금의 수치 계정Số dư doanh thu bán hàng quý tư năm ngoái sao không khớp với khoản thanh toán?
지불 계정, 이게 왜 안 맞는 겁니까? 예?Số dư doanh thu bán hàng quý tư năm ngoái sao không khớp với khoản thanh toán?
에휴... 기본도 모르는 사람들- Cái cơ bản cũng không biết. - Đừng nói thế mà.
에헤이, 참...- Cái cơ bản cũng không biết. - Đừng nói thế mà.
업무가 많다 보니까 뭐 자잘한 실수도 있고 그런 거지 Chúng tôi phải làm nhiều việc nên sơ suất là khó tránh mà.
- 참... - 기본이 왜 나와Nói thế thì nhân sự phòng tôi tổn thương đấy.
(남호) 애들 기죽이고 있어...Nói thế thì nhân sự phòng tôi tổn thương đấy.
아니, 다른 부서는 몰라도 경리부가 실수하면 안 되는 거 아닙니까, 이거?Phòng nào thì không biết, chứ Phòng Nghiệp vụ không được sai!
올 때부터 기록이 부정확했습니다Số đã sai từ trên chứng từ đưa vào rồi.
- 애초부터 저희 잘못이 아닙니다 - 윤 대리!- Đâu phải do chúng tôi sai. - Trợ lý Yoon!
또 반성문 쓰고 싶어?Muốn viết kiểm điểm nữa không?
일찍 퇴근할 생각 말고Đừng hòng tan ca sớm!
바로 시정해서 내일 아침까지 넘기세요- Sáng mai là phải sửa xong hết. - Vâng.
예, 예...- Sáng mai là phải sửa xong hết. - Vâng.
- 아! - 아!
제가 해서 넘겨 드리겠습니다- Tôi sẽ đích thân nộp cho anh. - Cậu là trưởng phòng mới?
새로 온 과장입니까?- Tôi sẽ đích thân nộp cho anh. - Cậu là trưởng phòng mới?
예, 혹시...Vâng, anh là…
회계 부장 이강식입니다Trưởng ban Kế toán Lee Kang Sik.
아...
예... [띠용!]Vâng.
내일 아침까지입니다Hạn là sáng mai đấy!
문 닫고 나가요Đóng cửa vào!
[탁] 살살!Nhẹ thôi!
아! 깡식이 저 자식Kang Sik, tên khốn đó. Lúc nào cũng sai bảo chúng ta.
아, 경리부를 따까리 취급하고Kang Sik, tên khốn đó. Lúc nào cũng sai bảo chúng ta.
아구통을 확!Chỉ muốn tẩn cho một trận!
[남호가 혀를 찬다]
- 휴우... - 스읍...
제가 할 테니까Việc thì để tôi làm. Đổi lại, đi ăn liên hoan mừng tôi gia nhập nhé?
대신 오늘 저 환영식 해주시면 안 돼요?Việc thì để tôi làm. Đổi lại, đi ăn liên hoan mừng tôi gia nhập nhé?
아휴, 저기요!Này anh!
지금 이런 분위기에서 그런 말이 나와요?Giờ mà anh vẫn nói được mấy câu đó sao?
[뻘쭘한 효과음]
환영식?Liên hoan mừng gia nhập?
- 해야지 - 네?- Làm chứ. - Làm nhé?
하자, 환영식Thì làm.
다들 7시까지 낮밤에 모여- Bảy giờ tối, hẹn ở quán Ngày Đêm nhé? - Ngày Đêm?
낮밤? [띠용!]- Bảy giờ tối, hẹn ở quán Ngày Đêm nhé? - Ngày Đêm?
음... 네!Vâng.
[똑똑]
윤 대리도 올 거죠?- Cô sẽ đến chứ? - Tôi có việc bận rồi.
선약 있어요- Cô sẽ đến chứ? - Tôi có việc bận rồi.
그럴 줄 알았어요 다들 이따가 봅시다, 음Tôi biết mà. Gặp lại mọi người sau.
어휴, 하여튼 할 건 다 하려고 그래Lại còn muốn tất cả mọi người đến. Sao lại muốn tiệc hoan nghênh?
무슨 환영 회식을Lại còn muốn tất cả mọi người đến. Sao lại muốn tiệc hoan nghênh?
아, 분위기 딱 보면 딱 모르나Anh ta không thấy tình hình thế nào sao?
교양도 없는 데다가 눈치도 좀 없는 거 같아요Thiếu tinh tế mà còn ích kỷ nữa.
그런데 우리 너무 대놓고 따 시킨 것 아닐까요?- Mà thái độ chúng ta có lộ quá không? - Phải thế thì anh ta mới không vênh váo.
야, 이래야 나대질 않지- Mà thái độ chúng ta có lộ quá không? - Phải thế thì anh ta mới không vênh váo.
막 대우해 주고 그러잖아?Xem anh ta là sếp thì sau này sẽ bị ăn hiếp mất.
분명히 오버 떤다고Xem anh ta là sếp thì sau này sẽ bị ăn hiếp mất.
하긴... 근데 우리 뭐 먹으러 갈까요?Cũng phải. Mà chúng ta nên ăn gì nhỉ?
간만에 항정살?- Ăn thịt ba chỉ nhé? - Hôm ăn thịt rồi mà.
- 어! - 너 어제도 고기 먹었잖아- Ăn thịt ba chỉ nhé? - Hôm ăn thịt rồi mà.
- 에이, 고기는 맨날 먹는 거지 - 응- Thịt là để ăn hàng ngày mà. - Đúng rồi.
어, 근데 상태 씨는 왜 안 와?Mà Sang Tae đâu rồi nhỉ?
나 상태한테 단체 문자 안 보냈어- Tôi không nhắn cho cậu ấy. - Sao thế?
왜요?- Tôi không nhắn cho cậu ấy. - Sao thế?
야, 다 안 가는데 막내가 맨투맨 해야지Ai cũng không đi thì ít ra cũng để em út tiếp trưởng phòng chứ.
어, 왜... 아무도 안 오지?Sao chưa có ai tới hết nhỉ?
아, 나 혼잔가?Chỉ có mình thôi à?
[주섬주섬 챙기는 소리]
아이고! 선상태 씨!Ơ kìa, cậu Seon Sang Tae.
아... 예À, vâng.
왜 혼자 있지? 앉아요, 앉아Sao có mình cậu thế này? Ngồi đi!
아... 다들 못 오시는 모양이에요Chắc chỉ có tôi với anh thôi ạ. Mọi người bận cả rồi.
사정이 생기셔서...Chắc chỉ có tôi với anh thôi ạ. Mọi người bận cả rồi.
시간 되는 사람끼리 마시면 되지, 뭐 가방, 가방, 어...Thế thì người có thời gian cùng uống thôi. Để cặp xuống đi.
이모! 여기 메뉴판 좀 주세요Dì ơi! Cho chúng tôi xin thực đơn!
음...
- 철학과 출신이구나 - 네- Vậy cậu tốt nghiệp ngành triết nhỉ. - Vâng.
하도 취업이 안 돼 가지고Nhưng tốt nghiệp thì không có việc,
노량진에서 2년 동안 저기, 회계 공부하고nên tôi đi học nghiệp vụ kế toán hai năm
자격증 따고 입사한 겁니다để lấy chứng chỉ và đi xin việc.
아리스토텔레스!Aristotle Một thanh niên thông thái và uyên bác. Rất ngầu.
철학과 지식을 겸비한 청년 멋있다Aristotle Một thanh niên thông thái và uyên bác. Rất ngầu.
[멋쩍어서] 멋지긴 뭘 멋있어요- Có ngầu gì đâu ạ. - Không đâu!
아냐- Có ngầu gì đâu ạ. - Không đâu!
너 딱 보니까 여자한테 인기가 굉장히 많을 스타일이야, 이게Thoạt nhìn cũng biết là con gái rất thích cậu rồi.
안면 근육의 밸런스가 굉장히 좋아Cơ mặt cũng rất cân đối hài hòa.
없어요Không có đâu ạ.
여자 친구가 군대에 있을 때가 사실 마지막이거든요Lần cuối tôi có bạn gái là trước khi nhập ngũ.
분명히 기다린다고 했는데Cô ấy còn nói là sẽ đợi tôi,
고무신을 거꾸로 신고 나한테 면회를 왔다니까요vậy mà kiếm được gã khác rồi còn tới thăm tôi nữa.
어떻게 그럴 수가 있지?Sao cô ấy lại làm vậy?
아이고... 그랬구나...Ôi trời, thì ra là vậy.
야, 새 신발 사러 갈 때 맨발로 가니?Cậu đâu thể đi chân không vào mua giày đúng không?
헌 신 신고 가가지고 새 신으로 갈아 신고 오는 거지Đi đôi cũ đến rồi mới đi đôi mới về.
- 아, 해, 아... - 아...Há miệng nào!
아, 이 더러운 새끼...Ôi, bẩn thật.
- 나쁜 계집애... - 에이, 나쁜 계집애, 진짜!- Con nhỏ tồi tệ! - Đúng là con nhỏ xấu xa!
- 에이, 참 - 커피 좀 작작 마시라 그래- Ôi trời. - Phụ nữ bớt uống cà phê đi!
내가 커피 한 잔 하자고 그랬는데 이미 다 마셨어Mỗi lần tôi rủ thì đều bảo là uống rồi.
요즘 여자애들이 카페인 중독이 그렇게 심하다, 너Nhiều phụ nữ ngày nay nghiện caffeine mà.
내가 '내일 어벤져스 보러 갑시다' 그러면Tôi rủ cô ấy đi xem Biệt Đội Siêu Anh Hùng.
'어, 미안해요, 봤어요' 내일 개봉인데- Mai mới chiếu, mà bảo xem rồi. - Chắc xem ở buổi chiếu ra mắt.
시사회에서 봤나 보지- Mai mới chiếu, mà bảo xem rồi. - Chắc xem ở buổi chiếu ra mắt.
- 아, 시사회 - 어... 야!- Mai mới chiếu, mà bảo xem rồi. - Chắc xem ở buổi chiếu ra mắt. - À, buổi ra mắt. - Này!
(성룡) 얘 어떠냐?Thấy thế nào?
[젓가락 내려놓는 소리]
우와... 예쁘다- Ôi, xinh quá! - Xinh nhỉ?
그치? 군산 회사 있을 때 내 부하 직원인데- Ôi, xinh quá! - Xinh nhỉ? Cô ấy từng làm cho tôi ở Gunsan, là người rất đáng quý.
얘가 그렇게 참해Cô ấy từng làm cho tôi ở Gunsan, là người rất đáng quý.
정직하고 욕심 없고Thật thà, không tham lam chút nào,
다방 커피도 굉장히 잘 타요- và pha cà phê siêu ngon. - Cà phê ạ?
- 예? 다방요? - 바리스타였어- và pha cà phê siêu ngon. - Cà phê ạ? Cô ấy từng làm pha chế. Muốn gặp không?
- 어! - 소개시켜 줄까?Cô ấy từng làm pha chế. Muốn gặp không?
예? 네!Cô ấy từng làm pha chế. Muốn gặp không? Dạ? Có ạ.
네가 딱 광숙이 스타일이야Chắc chắn cậu là kiểu Kwang Sook thích! Nhìn vào ống kính.
- 어유... - 어!Chắc chắn cậu là kiểu Kwang Sook thích! Nhìn vào ống kính.
야, 나와 봐Chắc chắn cậu là kiểu Kwang Sook thích! Nhìn vào ống kính.
하나, 둘! [찰칵]Một, hai.
[띠로링 폰 알림] 응?
아, 꽈장님이네Ơ? Là Trưởng phòng Kim này.
응?
아, 진짜 꽈장님은Trời ơi, Trưởng phòng thật là!
내 스타일 아시면서, 진짜!Anh ta biết gu của mình mà!
딱! 봐도 범생이네, 범생이Đây rõ ràng là một tên mọt sách rồi.
아휴... 범생이는 재미없는데Mấy người mọt sách tẻ nhạt lắm.
뭐 좀... 귀엽네Ừ thì, cũng hơi đáng yêu.
[음악 끝난다]
(남호) 김 과장 어때?Trưởng phòng Kim thế nào?
맘에 안 들어?Cô không thích cậu ta à?
[하경의 한숨]
왜?Sao thế?
능력은 좀 없어 보여도 사람만 좋으면...Cô bảo ưu tiên nhân cách hơn năng lực mà. Không phải à?
(남호) 어?Cô bảo ưu tiên nhân cách hơn năng lực mà. Không phải à?
예의, 배려, 교양...Lễ nghĩa, sự thấu đáo, văn hóa, cái gì anh ta cũng thiếu.
뭐 하나 있는 게 없어, 그냥Lễ nghĩa, sự thấu đáo, văn hóa, cái gì anh ta cũng thiếu.
[남호의 웃음]
에휴...Ôi trời.
[남호가 허허 웃는다]
[탁] (하경) 크으...
에헤이... 자작 하지 마Khoan, đừng tự rót cho mình thế.
근데 부장님- Trưởng ban này. - Ừ?
응 [탁]- Trưởng ban này. - Ừ?
우리...Mỗi lần phòng ta có người mới, có thể đừng tóm tắt về công ty không?
신입 들어올 때마다 전지 브리핑 좀 안 하면 안 돼요?Mỗi lần phòng ta có người mới, có thể đừng tóm tắt về công ty không?
아, 이제 애들 보기도 창피하고- Tôi chả có mặt mũi nào nhìn họ nữa. - Phải làm chứ!
해야지!- Tôi chả có mặt mũi nào nhìn họ nữa. - Phải làm chứ!
[탁] 쯧!- Tôi chả có mặt mũi nào nhìn họ nữa. - Phải làm chứ!
그래야 우리가 다 안 까지지Có sơ đồ to đùng đó thì mới không bị đánh giá sai.
애들한테는 정확하게 철저하게 하라 그러면서Chúng ta luôn bảo người khác phải chính xác và tận tâm,
부장님이랑 저는 정작 위에서 하라는 대로mà rốt cuộc bản thân lại cắm đầu nghe theo lời cấp trên,
해달란 대로 다 하잖아요 여기저기 구멍 투성이인 거không từ một việc gì, dù cho nó có vô lý đến thế nào!
- 야... - 에휴...Tôi bảo này, mỗi sáng trước khi ra khỏi nhà để đi làm,
나도 아침에 회사 나올 때Tôi bảo này, mỗi sáng trước khi ra khỏi nhà để đi làm,
간이랑 쓸개랑 꺼내서 냉장고에 넣어 놓고 나와tôi cũng lôi gan và mật của mình ra và nhét vào tủ lạnh.
나도 매일 울컥해!Ngày nào tôi cũng bực bội hết!
근데 어쩌겠냐Nhưng chúng ta có thể làm gì? Còn phải kiếm sống nữa mà.
우리 다 먹고 살아야지Nhưng chúng ta có thể làm gì? Còn phải kiếm sống nữa mà.
저는요Tôi nghĩ là mình đến giới hạn rồi.
한계에 다 온 거 같아요Tôi nghĩ là mình đến giới hạn rồi.
얼마나 버틸지 모르겠어요Chẳng biết trụ thêm được bao lâu.
윤하경, 조금만 더 참자, 조금만Yoon Ha Kyung, cố gắng thêm một chút nữa thôi.
하아...
[울먹이며] 진짜 의미 있는 일 하고 싶다Tôi thật sự muốn làm gì đó có ý nghĩa mà.
흐음... [챙]
[탁! 탁!]
[잔잔한 음악 잦아든다]
첫 번째 걸림돌이네Đây là trở ngại đầu tiên của mình.
흐음...
(회상 속 율의 목소리) 조만간 네가 해야 할 일이 있어Anh phải làm việc này cho tôi.
아무도 모르게 너만 해야 하는 거Và không được để ai biết. Kể cả những người thuộc bộ phận của anh.
너희 부서 사람들 다 모르게Và không được để ai biết. Kể cả những người thuộc bộ phận của anh.
쯧...
그래, 걸려 넘어질 것 같은데Được thôi, kẻo mình ngã sấp mặt mất.
아예 넘지를 말자Hùa theo thì vẫn hơn.
[경쾌하고 코믹한 음악]
[철퍽]
[쿵!] [뿅 웃기는 효과음]
[회오리바람 소리]
[아픈 신음] [뿅 웃기는 효과음]
[혼잣말처럼] 왜 아침부터 물청소를 하고 난리야, 난리가...Sao mới sáng sớm đã đổ nước lênh láng thế này?
아흐... 쪽 팔려...Trời ơi, mất mặt chết đi được.
음...
[경쾌하고 코믹한 음악]
으흐흐흐...
핫!
[음악 끝난다]
[부원들 웅성거림]
좋은 아침!Chào buổi sáng!
[휘익! 휘파람 소리]
- 과장님! - 어- Trưởng phòng! - Ừ.
- (상태) 오셨습니까? - (성룡) 어, 상태 씨- Anh tới rồi ạ? - Ừ, cậu Sang Tae.
- 속은 좀 괜찮아? - 아, 예! 좋습니다- Bao tử không sao chứ? - Vâng, tôi ổn ạ.
다음에 우리 말이야...Lần tới ấy, cùng đi ăn chân bạch tuộc nhé.
쭈꾸미나 먹으러 가자 [상태의 웃음소리]Lần tới ấy, cùng đi ăn chân bạch tuộc nhé.
예, 과장님Vâng, thưa Trưởng phòng.
저 그럼 회계부에 정리한 것 좀 갖다 주고 오겠습니다Tôi qua Phòng Kế toán để gửi báo cáo chút nhé.
다녀오십시오Anh đi ạ!
저것들 왜 갑자기 친목질이야?Sao hai người đó tự dưng thân vậy?
[타닥타닥 여러 구두 소리]
- 선상태! - (상태) 예- Seon Sang Tae. - Vâng.
너 갑자기 왜 그래?Cậu bị gì vậy?
[코믹한 음악]
김 과장하고 어떻게 친해졌어?Sao thân với Trưởng phòng Kim thế?
제가 어제 술 한잔했는데요Tối qua tôi đi uống rượu với anh ấy.
아, 진짜 좋으신 분인 것 같습니다Tôi thấy anh ấy là người rất tốt. - Anh ấy thấu hiểu nhân văn… - Cậu Sang Tae.
인문학도 잘 아시고...- Anh ấy thấu hiểu nhân văn… - Cậu Sang Tae.
상태 씨- Anh ấy thấu hiểu nhân văn… - Cậu Sang Tae.
혹시 과장이 여자 소개시켜 준다 그랬니?Anh ta giới thiệu bạn gái cho cậu à?
아, 아뇨, 아닌데요 그런 걸로...Anh ta giới thiệu bạn gái cho cậu à? - Không có. Không có chuyện đó. - Gì vậy?
뭐야?- Không có. Không có chuyện đó. - Gì vậy?
얼추 맞는 것 같은데 그쵸, 봤죠?Tôi đoán đúng rồi, phải không?
아니라니까요, 내가 뭐 여자에 목숨 걸고 그런...Không phải mà, sao phải vì phụ nữ mà…
- 너 여자 좋아하지? - 아뇨- Thích phụ nữ chứ? - Không.
- 난 좋아하는데? - 저도 좋아...- Tôi thì có. - Tôi cũng…
몰라요Tôi không biết.
- 맞네, 맞아 - 맞네, 맞아- Đúng rồi. Là như thế. - Chắc chắn luôn.
했네, 소개팅 받기로 했네Có được mối xem mắt rồi.
- 큭... - 웃어?Còn cười hả?
[자동차 소음]
[어두운 음악]
회장님!Chủ tịch Park!
치료비도 필요 없고 위로금도 필요 없어요Tôi không cần phí điều trị hay bồi thường.
대신 솔직히 말씀하세요 세상에 밝히시라고요!Tôi chỉ cần nói ra sự thật cho cả thế giới biết!
누구야?Ai thế này?
병원에 있는 경리부 이은석 과장의 부인입니다Vợ của Trưởng phòng Lee, người đang nằm viện.
(수진) 찌라시 내용 다 맞죠?Tin đồn đó là thật phải không? Ông biết sao chồng tôi thế này mà!
제 남편이 이렇게 된 이유 회장님은 아시잖아요!Tin đồn đó là thật phải không? Ông biết sao chồng tôi thế này mà!
내보내지 않고 뭐 하고 있어Sao còn chưa đuổi cô ta đi?
(수진) 정확히 말씀 안 하시면 제가 다 밝혀낼 거예요!Nếu ông không nói ra sự thật, tôi sẽ tiết lộ tất cả!
[절규하며] 회장님!Chủ tịch!
- 회장님! - 언니!- Chủ tịch! - Chị à!
회장님!Chủ tịch!
이거 놓으세요! 직원 부인이시라고요!Bỏ chị ấy ra! Chị ấy là vợ của nhân viên ở đây đấy!
[거친 숨을 몰아쉰다]
[음악 끝난다]
[걱정스러운 숨소리]
다치면 어쩌려고 혼자 이렇게...Một mình chị không sợ bị thương sao?
내 편이 아무도 없어, 아무도...Không một ai đứng về phía tôi cả.
내가 이렇게까지 안 하면Nếu tôi không làm như vậy,
진실을 밝혀 줄 사람이 아무도 없어sẽ không có ai giúp tôi tìm ra sự thật cả.
[삐리리릭 휴대폰 소리]
하아...
예, 윤하경 대리입니다Vâng, Trợ lý Yoon Ha Kyung nghe.
누구... 시라고요?Bà là ai?
(유선) 우리...Tối nay chúng ta gặp nhau một lát được không?
저녁에 잠깐 볼 수 있을까요?Tối nay chúng ta gặp nhau một lát được không?
[사무실 소음]
와...Ôi chao.
여긴 완전 딴 세상이네Nơi này đúng là một thế giới khác.
김 과장!Trưởng phòng Kim!
Vâng.
어, 인턴! 잠깐만Thực tập sinh, lại đây!
- 이거 총무과 좀 다녀와 - 아, 네- Gửi cho Phòng Hành chính. - Vâng.
아, 가은 씨 이거 이 주임한테 좀 부탁해Ka Eun, đưa cái này cho anh Lee.
아, 네, 네- Cảm ơn. - Vâng ạ.
[사무실 전화 벨소리]
[정적이 흐른다]
야, 좋네요, 여기 커피포트도 있고...Chao ôi, ở đây tốt thế. Còn có cả máy pha cà phê.
[코믹한 음악]
마... 마카롱?Đó là bánh macaron à?
오늘은 업무 때문에 자연스럽게 여기 온 거지만Hôm nay, vì công việc nên chúng tôi gọi cậu đến.
업무 외의 것엔 이곳에 모이지 않고 전화상으로만 얘기할 겁니다Còn nếu không phải chuyện công thì trao đổi qua điện thoại là được rồi.
Vâng.
[탁] [스으윽]
지난해 감사 받은 우리 계열사 TQ유통의 재무재표예요Cái USB đó chứa báo cáo kiểm toán năm ngoái của Phân phối TQ.
그리고 당신이 앞으로 해야 할 일들도 기재돼 있을 겁니다Trong đó cũng có cụ thể những việc cậu cần làm.
아, 근데 왜 이걸 저한테...Sao lại đưa tôi thứ này?
어? [음악 끝난다]
일단 모든 파일을 한번 훑어봐요Xem qua những tài liệu đó trước đi.
그러면 작년에 일이 어떤 식으로 어떻게 진행됐는지Cậu sẽ thấy được năm ngoái đã có chuyện gì
또 앞으로 어떤 일이 진행될지 알게 될 테니까và trong tương lai cậu sẽ làm gì.
맛보기로 살짝만 말해주시면 안 될까요?Cho tôi chút gợi ý được không?
그냥 뭐든 많이 만들어 내고 관리하는 일이에요Cậu chỉ cần tạo ra rất nhiều thứ và quản lý chúng như chúng tôi bảo.
우리가 시키는 대로Cậu chỉ cần tạo ra rất nhiều thứ và quản lý chúng như chúng tôi bảo.
파일을 확인한 후부터는 각별히 입조심하고 기밀 유지해요Đọc tài liệu trong đó xong thì càng phải thận trọng.
본 것들이 터지면 뉴스 1면감입니다Nếu những gì cậu thấy lộ ra, sẽ đủ để thành tin chính đấy.
무슨 의미인지 알죠?Cậu hiểu ý tôi chứ?
[긴장감 넘치는 음악]
(박 과장) 뭐야, 이거?Cái gì đây?
[쓱싹쓱싹]
뭔지 슬슬 감은 오는데 요거, 요거, 요거Có lẽ chẳng phải chuyện gì tốt đẹp. Giống như vụ trộm cắp lớn.
아주 큰 도둑들 같아Có lẽ chẳng phải chuyện gì tốt đẹp. Giống như vụ trộm cắp lớn.
그럼 난 더 좋아Vậy mình càng thích.
나 같은 작은 도둑이 아주 티도 안 나지, 뭐Một tên trộm vặt như mình chắc chẳng đáng để ý nhỉ.
흠!
[퍽!] [끼이익]
[정적이 흐른다]
어?
[삐용!] [성룡의 아픈 신음]
어! 어머!
어... 죄송합니다!Ôi, tôi rất xin lỗi! Tôi thật sự xin lỗi.
아... 정말 죄송합니다!Ôi, tôi rất xin lỗi! Tôi thật sự xin lỗi.
크... 큭...
크... 큭...
네?- Dạ? - Lấy ra!
[큰 소리로 길게 외치며] 빼!- Dạ? - Lấy ra!
[성룡의 울음 섞인 웃음소리]- Dạ? - Lấy ra!
아...À, vâng!
앗... 네!À, vâng!
[난처한 숨소리]
흐읍...
아...
- 인턴? - 네- Thực tập sinh à? - Vâng.
흘리지 말아요, 커피 [띠용띠용띠용 코믹 효과음]Đừng làm đổ cà phê nữa nhé.
[코믹한 음악]
(가은) 죄송합니다Tôi thật sự xin lỗi.
[성룡의 억지 웃음]
[문 닫히는 소리]
뭐야? [음악 끝난다]Sao thế?
걸음걸이가 왜 그래?Đi đứng gì mà ngộ vậy?
아...
(성룡) 일주일 중에 한 번 정도는 이렇게 걷는 게Nghe nói mỗi tuần đi thế này một lần sẽ rất tốt cho sức khỏe.
건강에 좋다고 그래서요Nghe nói mỗi tuần đi thế này một lần sẽ rất tốt cho sức khỏe.
아... 난 또...À, ra là thế.
어디 가서 낭심이라도 맞고 온 줄 알았네Cứ tưởng có ai đập vào "chỗ đó" của cậu cơ.
하...
(회상 속 유선의 목소리) 꼭 나와줘요Cô nhất định phải đến.
기다리고 있을게요Tôi sẽ chờ.
아, 근데 대리님은 왜 그렇게 멍을 때리고 계실까?- Sao Trợ lý Yoon ngẩn ra thế? - Không liên quan đến anh.
남이사...- Sao Trợ lý Yoon ngẩn ra thế? - Không liên quan đến anh.
남이사... 그렇죠, 남이사Đúng rồi, không liên quan đến tôi. Ta có quan hệ nghiệp vụ mà?
'넌 오브 유어 비즈니스 유 노우?'Đúng rồi, không liên quan đến tôi. Ta có quan hệ nghiệp vụ mà?
여러분!Mọi người, nếu ai đó cảm thấy quá tải
혹시 업무 중에서Mọi người, nếu ai đó cảm thấy quá tải
양 많거나 힘든 거 있으면 다 나한테 넘기세요thì có thể chuyển bớt việc cho tôi nhé.
아무도 힘든 사람이 없나 보네Có vẻ như không ai quá tải.
그게 아니라!Không phải thế.
다들 자기 자신들을 더 믿나 보지Là do họ tin bản thân mình hơn tin cậu thôi.
[탕!]
스으으읍... 아!
대리님, 혹시 내가 뭐 도와 드릴 거 없어?- Trợ lý có cần tôi giúp gì… - Không có.
없음요- Trợ lý có cần tôi giúp gì… - Không có.
[풋 코웃음] [크크크 웃음소리]
아, 그럼 말야, 김 과장Đã vậy thì Trưởng phòng Kim à.
내가 뭐... 시킬 일이 있는데 말야 응?Tôi có việc cho cậu này. Cậu có thể…
[불길한 음악]
어어...Trời đất.
야... 이햐...Chao ôi.
장난 아니네, 이게Không đùa được mà!
[슉!]
[슈욱!] [슉!]TÀI SẢN
[지잉!] [징!]KỲ HẠN 61 KỲ HẠN 62
뭐야, 이게!Cái gì đây?
[징!]
아, 근데 이걸 왜 나한테...Sao họ lại đưa mình thứ này?
설마 혹시...Lẽ nào…
맞네...Đúng rồi.
이거 때문에 그런 거였네Thì ra đây là lý do.
[음악 긴장감 고조된다]
남편의 자살 시도는 만들어진 겁니다Thông tin chồng tôi tự sát chính là giả.
제 남편은 공금 횡령범도 도박범도 아니라Chồng tôi cũng không hề biển thủ hay đánh bạc.
누구보다 회사에 충실했던 경리 과장입니다Anh ấy đã tận tụy phục vụ công ty này.
스읍... 그래, 하지 말자Thôi bỏ đi. Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy nguy hiểm.
아무리 생각해도 너무 위험해Thôi bỏ đi. Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy nguy hiểm.
요리조리 피하면서 시간 좀 끌다가 10억 챙기면 바로 튀는 거야Cứ câu giờ, kiếm đủ một tỷ rồi lập tức chuồn êm vậy.
힘을 모아 주십시오!Xin hãy giúp đỡ tôi.
[신호등 녹색 신호음]
어떻게 마무리했길래 내 앞에 나타나는 것도 모자라서Cô giải quyết kiểu gì mà cô ta không chỉ xuất hiện trước mặt tôi
회사 앞에서 피켓을 들고 저 난리를 치게 만드나!mà còn biểu tình ở cổng công ty thế?
기자회견까지 하는 것 같던데요?- Nghe bảo còn mở họp báo. - Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch.
죄송합니다, 회장님- Nghe bảo còn mở họp báo. - Tôi xin lỗi, thưa Chủ tịch.
기자들은 홍보 본부에서 블록했는데Ban Quản lý Truyền thông đã chặn tin rồi, nhưng chắc là trang tin mạng nhỏ lên bài.
작은 인터넷 매체 쪽에서 온 것 같습니다Ban Quản lý Truyền thông đã chặn tin rồi, nhưng chắc là trang tin mạng nhỏ lên bài.
기자들 블록했다고 다가 아니죠Ngăn chặn truyền thông không giải quyết được đâu.
이미 루머는 해외까지 쫙 퍼졌던데Tin đồn đã lan ra cả nước ngoài rồi.
(현도) 어떻게든 빨리 처리해Giải quyết cho nhanh vào.
내 집 앞마당에서Tôi không chấp nhận chuyện như thế xảy ra ngay trước công ty mình.
저런 꼴 난 못 보니까Tôi không chấp nhận chuyện như thế xảy ra ngay trước công ty mình.
위협성 없는 1인 시위는 저지할 근거가 없는데...Không có cách hợp pháp nào để chặn một cuộc biểu tình ôn hòa.
그런 법을 피해서 일 처리하게 해 주시는 게Không có cách hợp pháp nào để chặn một cuộc biểu tình ôn hòa. Không phải tìm ra kẽ hở pháp lý để giải quyết chuyện này
이사님 역할 아닌가요?là việc cậu phải làm à?
아뇨, 그렇게 자잘한 건 상무님이 하셔야죠Không đâu. Việc vặt vãnh như vậy là trách nhiệm của cô chứ.
나는 중요한 업무가 많아서요Tôi còn phải lo việc quan trọng hơn.
그래도 고민 좀 해 보시죠 가장 자연스러운 방법이 뭐 없나Vậy cô thử suy nghĩ đi. Chắc sẽ có cách nào đó thôi.
아...Phải rồi.
촌스럽게 일 처리 하시면 안 돼요Lần này đừng làm hỏng việc nữa nhé. Tôi sẽ không để yên đâu.
내가 용납 못 해요Lần này đừng làm hỏng việc nữa nhé. Tôi sẽ không để yên đâu.
하...
스읍... 하아...
스읍... 하아...
아니, 언제까지 저 꼴을 보고 있어야 되는 거야!Còn phải chịu đựng cô ta bao lâu đây?
그게...Nhưng mà biểu tình ôn hòa thì không thể ngăn được.
평화적인 1인 시위라 법적으로는 막을 방법이 없습니다Nhưng mà biểu tình ôn hòa thì không thể ngăn được.
게다가 보시다시피 회사 사유지에 서 있는 것도 아니라서...Anh cũng thấy là cô ta đâu có đứng trên đất của công ty.
아... 나, 참...Trời, đúng thật là!
아주머니!Cô kia!
(만근) 여기서 이러시면 안 돼요!Làm vậy ở đây đâu có được!
아, 뉴스 못 보셨어요?Cô không xem tin tức à?
이은석 과장이 회사 공금을- Chồng cô đã biển thủ tiền công ty… - Cái miệng đó…
- 무단으로! - 그 입!- Chồng cô đã biển thủ tiền công ty… - Cái miệng đó…
한 번만 더 지껄이면còn dám nói thêm câu nào nữa thì có trời mới biết tôi sẽ làm gì anh.
내가 무슨 짓을 저지를지 모릅니다còn dám nói thêm câu nào nữa thì có trời mới biết tôi sẽ làm gì anh.
아... 나, 참...Chết tiệt.
[음악 잦아든다]
[공 치는 소리와 하경의 힘주는 소리 이어진다]
하...
하아...
[힘든 숨을 몰아쉰다]
(유선) 미안해요Tôi xin lỗi.
초면에 갑자기 연락해서 이렇게 나오라고 해서요Chưa gặp nhau bao giờ mà lại gọi cô tới như thế này.
아... 아닙니다Ôi, không sao ạ.
오늘 내 푸념...Hôm nay cô có sẵn lòng lắng nghe những lời phàn nàn
그리고 내 부탁...Hôm nay cô có sẵn lòng lắng nghe những lời phàn nàn
함께 들어줄래요?và ủy thác của tôi không?
무슨... 일을 말씀하시는 건지...Phu nhân đang nói chuyện gì thế ạ?
추상적인 표현 같지만Có lẽ hơi khó hiểu,
잘못된 걸 바로잡는 일이에요nhưng tôi mong cô có thể sửa lại những chỗ chưa đúng.
하경 씨에 관한 얘기 많이 들었어요Tôi đã nghe người ta nói nhiều về cô.
능력도 출중하고 원리 원칙을 중요시한다고요Cô là người rất có năng lực, thấu hiểu giá trị của nguyên tắc,
무엇보다 불합리한 것을 못 참는다고요và quan trọng là cô không chấp nhận những việc bất công.
아...
어디서 제 얘기를 그렇게...Phu nhân nghe được ở đâu vậy ạ?
회사 내에 내 귀가 좀 많아요Tôi có rất nhiều tai mắt ở công ty mà.
아...
[화면 전환음] (유선) 하경 씨를 처음 보고 결심했어요Tôi đã quyết định ngay từ lần đầu nhìn thấy cô Ha Kyung.
함께했으면... 좋겠다는 거요Rằng sẽ thật tốt nếu cô hợp lực với tôi.
이 과장님 부인...Không thể để vợ của Trưởng phòng Lee phải chịu uất ức như thế.
그렇게 놔둘 순 없잖아요Không thể để vợ của Trưởng phòng Lee phải chịu uất ức như thế.
억울함 풀어 드려야죠Phải minh oan cho cô ấy chứ.
어, 억울하다고 말씀하시는 건...Phu nhân nói "minh oan" nghĩa là
뭔가 잘못됐다는 의미인가요?có gì đó không đúng ở đây phải không ạ?
[어두운 음악]
정확히 제가 하는 일이 어떤 건가요?Chính xác thì phu nhân cần tôi làm gì?
회사 내에서 벌어지고 있는 부정 회계 증거를 잡는 거예요Tìm ra bằng chứng về việc gian lận sổ sách trong công ty.
부정 회계를 만드는 주체들이 회사를 망쳐가고 있어요Những người đứng sau chuyện này đang phá hoại công ty.
덕분에 TQ그룹은 허물어져 가고 있고요Và Tập đoàn TQ đang dần sụp đổ.
그렇게 큰 사안이라면 제가 아니라...- Việc lớn như thế, e là mình tôi… - Công tố sẽ đứng về phe kẻ mạnh.
검찰은... 강한 사람 편이에요- Việc lớn như thế, e là mình tôi… - Công tố sẽ đứng về phe kẻ mạnh.
[작은 웃음]
난 아직 턱없이 약해요Tôi thì vẫn còn yếu lắm.
하지만 대표님 제가 어떻게 그렇게 큰일을...- Nhưng sao tôi đủ sức đảm đương… - Khả năng của cô Ha Kyung là đủ rồi.
하경 씨 능력이면 충분해요- Nhưng sao tôi đủ sức đảm đương… - Khả năng của cô Ha Kyung là đủ rồi.
그리고 우리 편을 더 모을 거고요Và tôi cũng sẽ tập hợp thêm đồng minh.
[바닥에 공 떨어지는 소리]
[바닥에 공 떨어지는 소리]
[바닥에 공 떨어지는 소리]
[하경의 한숨]
(하경) [문자로 말하는] 죄송합니다, 대표님Tôi xin lỗi, thưa Tổng giám đốc.
제가 할 일은 아닌 것 같습니다Đây không phải việc tôi có thể làm.
[긴 한숨]
[깊은 한숨]
아이... 추워... [동동거리는 구두 소리]Trời ơi, lạnh quá đi.
아이...
아! 이사님Giám đốc.
빨리 안 다녀! 씨!Sao anh lâu thế hả?
아... 죄송합니다 너무 추워요, 여기Tôi xin lỗi. Ở trên này lạnh quá!
아... 됐고Ừ, thôi bỏ đi.
파일 다 훑어보고 앞으로 할 일 파악했지?Anh xem tài liệu và biết phải làm gì chưa?
Rồi.
Này. Anh không muốn làm chứ gì?
너 하기 싫지?Này. Anh không muốn làm chứ gì?
Dạ.
- 예? - 손 빼- Dạ? - Bỏ tay ra.
잔머리 굴려서 시키는 일 안 하고 딴 걸로 챙겨서 튈 생각하고 있지?Anh định câu giờ, không nghe lời, kiếm một khoản rồi chuồn êm chứ gì?
아, 절대 그런 거 아닙니다Tôi không định như vậy đâu.
내가 너 같은 새끼를... [성룡의 신음]Tôi còn lạ gì mấy kẻ rác rưởi như anh nhỉ?
하루 이틀 보냐? [성룡의 신음]Tôi còn lạ gì mấy kẻ rác rưởi như anh nhỉ?
아니다 싶으면 빨리 제치고Miệng thì nói không phải, nhưng tranh thủ chôm chỉa rồi chuồn.
건질 거만 딱 건져서 뜨는 게 너희들이잖아Miệng thì nói không phải, nhưng tranh thủ chôm chỉa rồi chuồn.
절대 그런 거 아닌데요- Tôi không có như thế. - Không chịu làm thì chuẩn bị vào tù đi.
내 말 안 들으면 깜방 가는 거지, 뭐- Tôi không có như thế. - Không chịu làm thì chuẩn bị vào tù đi.
네가...Bởi vì mọi việc anh đã làm ở Gunsan ấy,
군산에서 한 짓들...Bởi vì mọi việc anh đã làm ở Gunsan ấy,
내가 털면 장담하고 7년은 받아tôi tự tin có thể tóm anh với mức án ít nhất bảy năm.
군산에 있는 후배처럼 내가 말랑말랑한 줄 알아?Anh tưởng tôi dễ đối phó như hậu bối của tôi sao?
그러니까 닥치고 시키는 대로 해Cho nên ngậm miệng lại và làm theo lời tôi đi.
대신 너 해먹을 거 다 해먹어 터치 안 할 테니까Đổi lại, muốn đút túi bao nhiêu tùy anh. Tôi không quan tâm.
- 네! - 그리고...- Vâng. - Còn nữa.
절대!Tuyệt đối đừng bao giờ để bị tóm hoặc bị phát hiện.
눈에 띄거나 나대지 마Tuyệt đối đừng bao giờ để bị tóm hoặc bị phát hiện.
죽은 듯이 가만히 있어Lẳng lặng mà làm.
- 알았지? - 알겠습니다- Biết chưa? - Biết rồi ạ.
[다독이는 소리]- Biết chưa? - Biết rồi ạ.
- 잘하자 - 네- Làm đi nhé. - Vâng.
아이, 추워Trời ơi, lạnh quá.
[쩝, 쩝] 참...Thật là!
아휴, 추워, 씨...Lạnh quá đi!
[수진의 추운 숨소리]
[지나가는 발소리]
[철컥] [엔진 시동음]
[불길한 음악 고조된다]
[성룡의 코웃음]
귀여운 놈 네가 그런다고 내가 쫄 줄 아냐?Đáng yêu thật. Anh nghĩ anh dọa được tôi sao?
아무도 모르게 해먹고 덴마크로 튀어야지Tôi sẽ cuỗm một khoản lớn mà không ai biết rồi trốn qua Đan Mạch!
[하경의 추운 숨소리]
[철컥] [부우웅]
[쓱!]
[성룡의 비명]
[부우웅]
언니!Chị ơi!
[성룡의 비명이 느리게 메아리친다]
[부우웅 자동차 질주음]
[끼이익]
[탁!] [여자 비명]
[털썩] [하경의 놀란 숨소리]
[끼이익] [쾅!]
[하경의 놀란 숨소리] [다급한 발소리 이어진다]
하아, 하아...
언니! 언니, 언니!Chị!
- 괜찮아요? - 어- Chị không sao chứ? - Ừ.
[거친 숨을 몰아쉰다]
[휙] [탁, 탁]
[성룡이 큰 숨을 들이마신다]
아... 깜짝이야Ôi, giật cả mình.
아, 아니... 괘, 괜찮아요?- Anh không sao chứ? - Tôi không sao.
괜찮아요, 하...- Anh không sao chứ? - Tôi không sao.
[터벅터벅 발소리]
괜찮아요?Chị ổn chứ?
[주르륵]
[주제곡 "Must Be The Money"]
피!Máu!
이게... 이게 뭐... 깍두기 국물...Cái này… Đây là nước sốt kimchi…
으하하...
[사람들 놀라는 소리]
이봐요!Anh ơi!
[노인이 외치는] 의인이다!Người nghĩa hiệp!
의인이다! [메아리치는 외침]Người nghĩa hiệp kìa!
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
[슉! 화면 전환음]
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪BỘP! RẦM!
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪TỐI NAY CON NHỚ MÓN KIMCHI CỦ CẢI MẸ LÀM QUÁ
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪MẸ ƠI, NHỚ ĐẾN NỖI MÁU CHẢY RA CŨNG CÓ VỊ KIMCHI. HA HA HA
♪ 한마디 말도 없이 ♪MẸ ƠI, NHỚ ĐẾN NỖI MÁU CHẢY RA CŨNG CÓ VỊ KIMCHI. HA HA HA
[슈욱!] [탕!]
(율) 마지막 경고야Tôi cảnh cáo lần cuối. Tuyệt đối đừng làm gì gây chú ý.
앞으로 절대 튀는 행동하지 마Tôi cảnh cáo lần cuối. Tuyệt đối đừng làm gì gây chú ý.
제발 똥 치우는 놈답게Làm ơn ở yên một góc đợi lệnh như cái chổi dọn phân đi!
조용히! 구석에! 처박혀! 대기하고 있으라고!Làm ơn ở yên một góc đợi lệnh như cái chổi dọn phân đi!
닥쳐, 이 자식아! 울대를 그냥 빡!Im đi, đồ khốn! Tôi sẽ bẻ cổ anh đấy!
어후, 두피야...Ôi, cái đầu tôi.
(하경) 왜 지워져요? 그날 녹화분이요?Sao tự dưng băng ghi hình hôm đó bị xóa vậy?
합리적인 의심 안 들어요?Không thấy nghi vậy là hợp lý à?
그 사람 전과도 그렇고 태도도 그렇고Nhìn tiền án và thái độ của cậu ta đi.
(동훈) 일단! 김성룡 과장한테 자연스럽게 접근해서 친해져Đầu tiên, tiếp cận Trưởng phòng Kim Seong Ryong và làm thân.
(성룡) 그래, 이제 정신 차리고 다시 시작하자Được rồi. Hãy tỉnh táo và bắt đầu lại thôi nào!
난... 으악! 의인이야Mình là người nghĩa hiệp mà.
[성룡 우는 소리]Mình là người nghĩa hiệp mà. 


No comments: