너도 인간이니? 2
Tim Anh Nơi Đâu? 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신3의 독백) 나와 똑같은 한 인간 | Con người này trông giống hệt tôi. |
[기계음] | |
그를 처음 본 건 | Tôi vừa thấy anh ta 46 phút 43 giây trước. |
46분 43초 전이다 | Tôi vừa thấy anh ta 46 phút 43 giây trước. TRÙNG KHỚP |
[효과음] [음악이 빨라진다] | |
[기계음] | |
[체코어로 말한다] | |
[조용한 음악] | |
[체코어] 쌍둥인가 봐 | Anh em sinh đôi! |
둘 다 잘생겼네 누가 형이야? | Cả hai đều đẹp trai. Ai lớn hơn thế? |
[기계음] | |
남신 | Nam Shin. |
나도 남신인데? | Mình cũng là Nam Shin. |
[걸어간다] | |
[긴장되는 음악] | |
[기계음] | |
(신3의 독백) 생명은 보호하는 게 원칙 | Phải bảo vệ tính mạng. |
일단 그를 구하기로 한다 | Cứu trước, nghĩ sau. |
[사람들의 말소리] | |
[체코어로 말한다] | - Xin chào. - Xin chào. |
[체코어로 말한다] | Cảm ơn. Cảm ơn. |
[걸어간다] | Xin hãy giúp cứu Trái Đất. |
[흥겨운 음악] [박수 소리] | |
[소리치며 춤춘다] | |
[박수와 환호] | |
[무거운 음악] | |
[사람들의 말소리] | |
[기계음] | |
[경적 소리에 멈춰 선다] | |
[차들이 지나간다] | |
(신3의 독백) 얼굴과 이름이 똑같다는 건 | Có cùng tên và gương mặt |
무슨 의미지? | nghĩa là sao? |
[발소리] | |
[발소리] | Rốt cuộc thì anh là ai? |
(신3의 독백) 도대체 | Rốt cuộc thì anh là ai? |
넌 누구야? | Rốt cuộc thì anh là ai? |
[음악이 커진다] | |
[충돌한다] | |
[툭 떨어진다] | |
[차들이 지나간다] | |
[사람들이 놀란다] | |
[웅성거린다] | |
아! [신음하며 달린다] | |
[애절한 음악] | |
[뛰어간다] | |
[놀란 숨소리] | |
신아 | Shin à. |
신아 | Shin à. |
나 엄마야 | Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin. |
엄마야, 신아, 눈 떠 | Là mẹ đây. Mở mắt ra đi, Shin. |
(로라) 신아 | Shin à. |
(신3의 독백) 이제 알았다 | Shin à. Giờ thì mình biết rồi. |
인간 남신, 그는 | Đó là Nam Shin con người. Anh ấy là con trai của mẹ mình. |
엄마의 아들이다 | Anh ấy là con trai của mẹ mình. |
신아, 신아, 엄마야 | Shin, là mẹ đây. |
엄마야 | Shin, là mẹ đây. |
[잡는다] | |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Tôi sẽ ôm khi mẹ khóc. |
지금은 아냐 | Không phải bây giờ. |
안 들키게 빠져나가야 돼 | Mau đi trước khi có ai thấy. |
[로라의 신음] | |
(로라) 신아, 아... | Shin ơi. |
[흐느낀다] 신아, 눈 떠 | Con mở mắt ra đi mà. Mẹ của con đây. Shin. |
엄마야, 신아, 제발 | Con mở mắt ra đi mà. Mẹ của con đây. Shin. |
[흐느끼며] 신아 | Shin à. |
엄마야, 엄마야 | Mẹ ở ngay đây này. Xin con đấy, Shin. |
신아, 신아, 제발... | Mẹ ở ngay đây này. Xin con đấy, Shin. |
신아, 눈 떠 | Xin con hãy mở mắt ra. |
[흐느끼며] 신아 | Shin ơi. |
[흐느낀다] | Làm ơn. |
[구급차 소리] | |
신아, 신아 | Shin ơi… |
[차가 달린다] | |
꽃다발은 못 줬어요 | Tôi không thể tặng hoa cho mẹ. |
엄마한테 | Tôi không thể tặng hoa cho mẹ. |
괜찮아, 마이 썬 | Không sao. Ta có thể tặng bất cứ lúc nào. |
언제든 다시 주면 돼 | Không sao. Ta có thể tặng bất cứ lúc nào. |
인간 남신을 미행하는 다른 인간을 봤어요 | Tôi thấy một người khác bám theo Nam Shin con người. |
총이 있었어요 | Hắn có súng. Cái gì? |
뭐? | Cái gì? |
[기계음] | |
[무거운 음악] | |
[덜컹거린다] | |
[끼익 선다] | |
[차가 달린다] | |
[쿵 소리] | |
[쿵쿵거리는 효과음] | |
[달그락 소리] | |
[달그락 소리] | |
[차 문을 연다] | |
[체코어] 이봐, 내가 뭘 봤는지 알아? | Đoán xem tôi thấy ai? Có người trông giống hệt… |
그놈이랑 똑같이 생긴 놈이 | Đoán xem tôi thấy ai? Có người trông giống hệt… |
[총소리] | |
[쓰러진다] [긴장되는 음악] | |
[총을 연달아 쏜다] | |
[걸어간다] | |
됐어요 | Tốt. Trước khi bị bắt, hãy quay lại đi. |
눈에 띄기 전에 바로 귀국하세요 | Tốt. Trước khi bị bắt, hãy quay lại đi. |
마무리됐답니다 | Xong cả rồi ạ. |
[바람 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(호연) 아빠 출근하시겠다고 난리야! | Bố cứ đòi đi làm. Đưa Shin về ngay đi. |
신이 그 자식 끌고 와, 당장! | Bố cứ đòi đi làm. Đưa Shin về ngay đi. |
(예나) 휴가 내고 신이 오빠 찾으러 갔죠? | Anh đi tìm anh Shin rồi phải không? Gọi cho tôi nhé. |
어딘지 연락해줘요 | Anh đi tìm anh Shin rồi phải không? Gọi cho tôi nhé. Có đúng là Giám đốc sẽ thuyết trình không? |
(여 팀장) 자율 주행차 여 팀장이에요 | Có đúng là Giám đốc sẽ thuyết trình không? |
PT를 서종길 이사님이 한다는데... | Có đúng là Giám đốc sẽ thuyết trình không? |
[달그락 소리] | |
[체코어] 아무도 안 계세요? | Xin chào? |
[문을 두드리며] 안 계십니까? | Mở cửa ra! |
[한숨] | |
신아, 너 여기 있잖아! | Shin à. Cậu ở đây mà. Tôi biết rõ cậu đến đây để gặp mẹ. |
너 엄마 만나러 온 거 다 아니까 | Shin à. Cậu ở đây mà. Tôi biết rõ cậu đến đây để gặp mẹ. |
[문이 열린다] | |
[끌고 간다] | |
[손을 뿌리친다] | |
누구세요? | Anh là ai? |
너 정말 이럴래? | Thật đấy à? |
어떻게 찾았냐고? | Sao tôi tìm được cậu? Tôi đã xem qua mọi khách sạn và cuộc gọi của cậu với thám tử tư. |
너 묵었던 호텔 통화기록 다 뒤져서 | Tôi đã xem qua mọi khách sạn và cuộc gọi của cậu với thám tử tư. |
그 탐정이란 놈한테 들었어 | Tôi đã xem qua mọi khách sạn và cuộc gọi của cậu với thám tử tư. Cậu biết ở công ty đang thế nào không? |
너 지금 회사에 무슨 일이 벌어졌는지 알고나 이래? | Cậu biết ở công ty đang thế nào không? |
모르죠, 저는 | Tất nhiên là không. Tôi là Nam Shin, nhưng không phải Nam Shin đó. |
전 남신은 맞는데 그 남신은 아니에요 | Tôi là Nam Shin, nhưng không phải Nam Shin đó. |
너 진짜 미쳤어? | Cậu điên thật rồi à? |
- 너 땜에 회장님 치매까지! - 오해하지 마세요 | - Chủ tịch bị lẫn… - Xin anh đừng hiểu lầm. |
전 사람이 아니에요 | Tôi không phải con người. |
뭐? | Cái gì? |
[차가 달려온다] | |
[긴장되는 음악] | |
[끼익 선다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[뛰어간다] [달칵 소리] | |
[효과음] | |
[덜컹거리며 굴러간다] | |
당신 누구야? | Cậu là ai? |
- 누군데 여기서... - (데이빗) 저 사람 내가 잘 알아 | - Sao cậu lại ở đây… - Tôi biết cậu ấy. Cậu ấy là thư ký mới, bạn thân duy nhất của Shin. |
신이 비서야 유일하게 가까운 사람 | Cậu ấy là thư ký mới, bạn thân duy nhất của Shin. |
[음악이 커진다] | |
[삐삐 소리] [조용한 음악] | |
신이 상태 어떻습니까? | Shin thế nào rồi? |
다행히 출혈은 멈췄지만 | May là đã ngừng xuất huyết, nhưng… |
부종은 두고 봐야 돼요 | thằng bé có thể bị phù nề. |
의식이 언제 돌아올지 몰라요 | Không biết khi nào mới tỉnh. |
사고 낸 트럭 운전자는 찾았습니까? | Bà tìm thấy tài xế xe tải chưa? |
찾았는데 이미 죽어있었어요 | Tìm thấy rồi nhưng hắn ta đã chết. |
이마에 총을 맞았죠 | Bị bắn vào đầu. |
사고 운전자가 죽었다는 게 불길해요 | Đang có chuyện gì đó. |
신이만 내 옆에 있으면 돼요 | Tôi chỉ cần Shin ở bên cạnh. |
치매 걸렸다는 그 노인네 때문에 20년을 떨어져 살았어요 | Chúng tôi phải xa nhau 20 năm nhờ ơn ông già mất trí đó. |
내 눈앞에서 사고까지 당한 우리 신이 | Thằng bé còn bị tai nạn trước mặt tôi nữa. |
내가 돌볼 거예요 | Tôi sẽ chăm sóc cho nó. |
서 이사가 이 사실을 알면... | Nếu Giám đốc Seo phát hiện ra… |
[무거운 음악] | |
[일어선다] 누구라고요? | Ai? Seo Jong Gil à? |
- 서종길? - 아시잖아요, 서 이사 | Ai? Seo Jong Gil à? Bà biết rõ ông ta mà. |
지금 이 상태 알게 되면 | Nếu biết tình trạng của cậu ấy, ông ta sẽ làm mọi thứ để giết cậu ấy. |
호흡기 떼서라도 회사 집어삼킬 인간이에요 | Nếu biết tình trạng của cậu ấy, ông ta sẽ làm mọi thứ để giết cậu ấy. Như thế càng nguy hiểm cho Shin hơn. |
그렇게 되면 신이 더 위험해져요 | Như thế càng nguy hiểm cho Shin hơn. |
서종길... | Seo Jong Gil. |
그 인간이 내 남편으로도 모자라 내 아들까지... | Hắn đã giết chồng tôi, giờ là con trai tôi. |
[영훈의 한숨] 신이가 막아야 돼요 | Shin có thể ngăn chuyện này. |
신이가 돌아가야 되는데 | Shin phải quay về. |
[한숨] | |
방법이 없잖아요 | Làm gì có cách nào. |
[한숨] | |
(데이빗) 미행했다는 놈 찾아봤는데 흔적이 없어 | Không có dấu vết của người theo dõi Shin. |
너도 뭐 알아낸 거 없지? | Cậu cũng không tìm được gì à? |
네, 검색이 안 돼요 | Phải, không có dữ liệu. |
[숨을 들이마신다] 아이고... | |
당분간 엄마한테 비밀로 하자 | Giữ bí mật với mẹ đi. Cô ấy đã có quá nhiều chuyện rồi. |
지금도 충분히 속 시끄러우니까 | Cô ấy đã có quá nhiều chuyện rồi. |
[문이 열리고 걸어온다] | |
엄마의 인간 아들은 어때요? | Cậu con trai con người của mẹ sao rồi? |
신아 | Shin à. |
엄마 부탁이 있어 | Mẹ có việc muốn nhờ con. |
(데이빗) 어이고, 오 박사 | Tin gì thế? Trông cô nghiêm trọng quá. |
뭔데 그렇게 비장해? | Tin gì thế? Trông cô nghiêm trọng quá. |
서울 가서 | Xin hãy đến Seoul… |
신이 자릴 지켜줘 | và bảo vệ vị trí của Shin. Seoul ư? |
(데이빗) 서울? [애절한 음악] | Seoul ư? |
무슨 소리야? | Cô đang nói gì vậy? |
[웃으며] 아이, 설마 | Cô gửi thằng bé đến Seoul thế chỗ con trai ruột của cô ư? |
지금 당신 진짜 아들 대신 얘 서울 가라는 거야? | Cô gửi thằng bé đến Seoul thế chỗ con trai ruột của cô ư? |
오 박사 미쳤어? | Cô điên rồi à? |
- 엄마 말대로 할게요 - 야 | Con sẽ làm theo lời mẹ. Này. |
[일어서며 신음한다] | |
[걸어간다] | |
고마워 | Cảm ơn con. |
미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[다가간다] | |
[끌어안는다] | |
그러니까 슬퍼하지 마세요 | Vậy nên mẹ đừng buồn. |
[기계음] | |
[문이 열린다] [긴장되는 음악] | |
[차가 달린다] | |
[매미 소리] | |
[차 문이 열린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[딱 소리] | |
[기계음, 발소리] | |
신이는 직원들한테 인사 안 해요 | Shin không cúi đầu chào. - Tại sao vậy? - Cậu ấy tự mãn. |
- 왜요? - 좀 까칠해요 | - Tại sao vậy? - Cậu ấy tự mãn. Ngẩng đầu, nhìn xuống. |
턱 들고, 시선 내리깔고 | Ngẩng đầu, nhìn xuống. |
[한숨] 상황 바꿔보죠 | Đổi tình huống vậy. |
[걸어간다] [살짝 웃는다] | |
[기계음] ["Milagro"] | |
[앉는 소리] | |
[삐 소리] | |
[걸어와 앉는다] | Shin tránh Chủ tịch, không nói chuyện nhiều với ông ấy. |
신이는 회장님을 피해요 말도 잘 안 섞죠 | Shin tránh Chủ tịch, không nói chuyện nhiều với ông ấy. |
[기계음] | |
[걸어간다] | |
[딱 소리] [기계음, 삐 소리] | |
서종길 이사는 적이지만 | Giám đốc là kẻ thù của chúng ta nhưng lại là bố hôn thê của cậu. |
약혼녀 서예나의 아버지예요 | Giám đốc là kẻ thù của chúng ta nhưng lại là bố hôn thê của cậu. |
[발소리] | |
인사 정돈 해야죠 | Cậu có thể chào hỏi ông ta. |
[작게] 음 | |
[기계음] | |
[똑똑 두드린다] [삐 소리] | |
[기계음] | Vị hôn thê Seo Ye Na như em gái của cậu vậy. |
약혼녀 서예나는 여동생 같은 존재예요 | Vị hôn thê Seo Ye Na như em gái của cậu vậy. |
스킨십 금지 | Không được đụng chạm. |
[기계음] | |
[기계음] | |
신이는 단추 끝까지 안 잠가요 | Shin không cài hết cúc áo. |
[다가선다] | |
[작게 혀를 찬다] | |
[탁 친다] | |
[웃으며 혀를 찬다] | |
[툭 치고 걸어간다] | |
[기계음] | |
[작게 신음한다] | |
[탁 덮고 일어선다] | |
[띵동 소리] | |
[기계음] [걸어온다] | |
[띵동 소리] | |
[기계음] | |
[탁 선다] | |
[코웃음치며 뺀다] | |
[딩동 소리] | |
[기계음] | |
[발소리] | |
[작게 웃는다] | |
[한숨] | |
이제 정말 신이 같네요 | Giờ cậu giống Shin thật rồi. |
나까지 속겠어요 | Đến tôi còn bối rối. |
(이 박사) MRI, CT, 뇌파, 혈액 | MRI, CT, sóng não, xét nghiệm máu. |
면밀히 다시 검토했는데 | Chúng tôi đã xem lại lần nữa. |
알츠하이머성 치매 | Đây là giai đoạn đầu của bệnh Alzheimer. |
초기가 맞습니다 [무거운 음악] | Đây là giai đoạn đầu của bệnh Alzheimer. Ông phải tiếp tục uống thuốc. |
아리셉트 계속 복용하셔야 됩니다 | Ông phải tiếp tục uống thuốc. |
[작게 훌쩍인다] 먹을 테니까 | Tôi sẽ uống, nhưng hãy để tôi tự mình thuyết trình. |
오늘 PT만은 | Tôi sẽ uống, nhưng hãy để tôi tự mình thuyết trình. |
내가 할 수 있도록 해줘 | Tôi sẽ uống, nhưng hãy để tôi tự mình thuyết trình. |
아빠, 아버지 미쳤어? | Bố mất trí rồi à? |
사람들 몽땅 모아놓고 나 치매예요, 하고 자랑하게? | Bố định khoe rằng mình bị Alzheimer à? |
또 서 이사 앞에서 | Bố sẽ lại tìm anh Jung Woo trước mặt Giám đốc Seo mất thôi. |
죽은 정우 오빠 찾으면 참 볼 만하겠다 | Bố sẽ lại tìm anh Jung Woo trước mặt Giám đốc Seo mất thôi. Im lặng đi. |
그 입 못 다물어? | Im lặng đi. |
따님 말씀이 맞습니다 | Con gái ông nói đúng đấy. |
오늘 PT는 예정대로 서 이사한테 맡기는 것이... | Tôi nghĩ ông nên để Giám đốc thuyết trình. |
서 이사가 PT 빨 다 받아먹게 생겼네 | Anh ta đúng là trúng số độc đắc. |
이게 다 신이 그 자식 때문이야, 아빠! | Đều là tại Shin hết đấy bố! |
[발소리] | |
[덜컹 소리] | |
음, 뭐 | |
여 팀장 뭐, 이 정도면 괜찮겠어요? | Đến giờ vẫn ổn chứ? |
네, 위치는 그 정도가 딱 좋으시고요 | Vâng, ngay đó thì ổn. Khi Giám đốc nói hết câu, xe tự lái sẽ tiến vào. |
앞부분 멘트 끝내시면 자율 주행차가 입장할 겁니다 | Khi Giám đốc nói hết câu, xe tự lái sẽ tiến vào. |
(차 부장) 아아 | Hay là Giám đốc ngồi xe đó ra đi? |
이사님께서 직접 자율 주행차를 타고 등장하시는 게 어떻습니까? | Hay là Giám đốc ngồi xe đó ra đi? |
(여 팀장) 그것보단 저희 플랜이 더 극적일 거 같은데요? | Tôi nghĩ kế hoạch của chúng ta phải kịch tính hơn chứ? |
마, 쯧 | Nhưng ta nên tập trung mọi sự chú ý vào anh ấy để hỗ trợ cho bài thuyết trình. |
이사님한테 스포트라이트가 쫙, 응? | Nhưng ta nên tập trung mọi sự chú ý vào anh ấy để hỗ trợ cho bài thuyết trình. |
집중이 돼야 PT에 도움이 되지 | Nhưng ta nên tập trung mọi sự chú ý vào anh ấy để hỗ trợ cho bài thuyết trình. |
[어이없는 소리] | Nhân vật chính là Giám đốc hay là xe tự lái chứ? |
아니, 오늘 주인공이 | Nhân vật chính là Giám đốc hay là xe tự lái chứ? |
서 이사님이에요 자율 주행차예요? | Nhân vật chính là Giám đốc hay là xe tự lái chứ? |
어... | Hãy làm theo kế hoạch ban đầu đi. |
서 팀장 말대로 원래대로 갑시다 | Hãy làm theo kế hoạch ban đầu đi. |
(여 팀장) 알겠습니다 | Tôi rõ rồi. |
몇 가지 더 조정하시죠 | Đi điều chỉnh thêm nào. |
[걸어간다] | |
아빠 어떠냐? | Trông bố thế nào? |
[숨을 들이마시며] 폼 나지 않냐? | Trông ngầu chứ nhỉ? |
미안 | Xin lỗi vì phải làm bố thất vọng rồi, nhưng con ước là anh Shin trông ngầu cơ. |
난 오늘 이 자리에서 폼 나는 사람이 오빠였음 했거든 | Xin lỗi vì phải làm bố thất vọng rồi, nhưng con ước là anh Shin trông ngầu cơ. |
아빠가 아니라 [종길의 웃음] | Không phải bố. |
나 지금 오빠한테 가 | Con sẽ đến chỗ anh ấy. |
[무거운 음악] | |
뭐? | Cái gì cơ? |
시, 신이한테 여, 연락이 왔어? | Shin gọi cho con à? |
아니? | Đâu có. Con đã tìm ra được nơi Đội trưởng Ji Young Hoon đi công tác. |
겨우겨우 지영훈 팀장 출장지 알아냈어 | Đâu có. Con đã tìm ra được nơi Đội trưởng Ji Young Hoon đi công tác. |
분명히 신이 오빠 설득하러 갔을 거야 | Chắc anh ấy đi đưa anh Shin về. Con sẽ giúp anh ấy. |
나도 합세해야지 | Con sẽ giúp anh ấy. |
어어, 그래, 빨리 데려와 | Ừ, vậy đi. Đưa cậu ấy về mau nhé. |
[웃으며] 그래야 아빠도 이런 부담스러운 자리 얼른 팽개치지 | Như thế thì bố sẽ thấy bớt áp lực. |
어, 필요한 거 있으면 도움 청하고? | Có cần gì thì cứ nói với bố. |
그럴게 | Vâng, con biết rồi. |
나 짐 도착했겠다, 갈게 | Chắc hành lý của con đến rồi. Chào bố nhé. |
[걸어간다] | |
[무거운 효과음] | |
- 네? - 못 알아들어요? | Sao ạ? Tôi chỉ hỏi một lần thôi. Sao cô lại bị đuổi khỏi Tập đoàn PK? |
PK그룹에서 왜 해고당했냐고요? | Tôi chỉ hỏi một lần thôi. Sao cô lại bị đuổi khỏi Tập đoàn PK? |
아, 그건 제가... | Cái đó là vì tôi… |
이거 몰카 찍다가 맞은 거라면서요? | Anh ta đánh cô vì chụp lén anh ta, đúng chứ? |
이거 봐, 본인 불리한 거는 이력서에서 싹 뺐네 | Cô đã bỏ phần đó khỏi lý lịch rồi. |
[코웃음] 우리 백화점이 그렇게 만만합니까? | Tưởng bọn tôi dễ bị qua mặt vậy à? |
[웃음] | Anh bảo tôi vào làm từ hôm nay mà. |
오늘부터 일하라고 하셨잖아요 | Anh bảo tôi vào làm từ hôm nay mà. Tôi có thể làm bảy ngày, không phải năm ngày. |
주 5일이 아니라 주 7일 일할게요 | Tôi có thể làm bảy ngày, không phải năm ngày. |
어유, 직원 할인도 안 해주셔도 돼요 | Tôi cũng không cần giảm giá cho nhân viên. |
왜요? | Tại sao chứ? Cô định bán ảnh của các VIP à? |
또 우리 VVIP들 몰카 찍어서 팔려고요? | Tại sao chứ? Cô định bán ảnh của các VIP à? |
[곤란한 웃음] 아, 어떡하면 믿으실래요? | Phải làm sao thì anh mới tin tôi? Tôi có thể viết hợp đồng. |
아, 식품 매장 가서 장이라도 사 올게요 | Phải làm sao thì anh mới tin tôi? Tôi có thể viết hợp đồng. |
제 두 손 두 발 다 지질게요 | Tôi có thể cược cả đôi tay mình. |
(재식) 브라보, 펀치, 펀치! 펀치... | |
[소리친다] 고개 숙여! 막 숙여! | Đứng dậy! Ra ngoài ngay! |
빨리 빠져나오라고! | Đứng dậy! Ra ngoài ngay! Cứ cắn tai đi. Hoặc chọc vào mắt. |
귀를 물어버려 눈을 찌르든가 | Cứ cắn tai đi. Hoặc chọc vào mắt. |
[익살맞은 음악] | |
어? 심판 딴 데 보잖아 | Trọng tài mà không để ý thì phải gian lận ngay. |
콱 반칙하라니까? | Trọng tài mà không để ý thì phải gian lận ngay. |
[훌쩍이며] 계속해 | Tiếp tục đi. |
[발소리] | |
[소봉의 신음] | |
너 따라 올라와 | Con ra đây. |
아, 소주 줘 | Trả soju lại cho con. Soju của con mà. |
아, 내 소주! | Trả soju lại cho con. Soju của con mà. |
[걸어간다] | |
[탕 놓는다] | |
[신음] | |
너 오늘 백화점 첫 출근이래매? | Bố tưởng hôm nay là ngày đầu con đi làm. Sao lại về thế? |
이 시간에 왜 기어들어 와, 응? | Bố tưởng hôm nay là ngày đầu con đi làm. Sao lại về thế? |
너 이놈의 기집애가 또 사고 쳤지, 너? | Con lại gây họa nữa à? |
뭐, 백화점 화장실 몰카 | Sao? Lần này là chụp lén trong nhà vệ sinh khu mua sắm hả? |
뭐뭐, 뭐 그런 거 찍다가 또 걸렸냐? | Sao? Lần này là chụp lén trong nhà vệ sinh khu mua sắm hả? |
긁지 마 | Thôi đi. Vì chuyện đó mà con bị đuổi và không thể làm việc được luôn. |
안 그래도 몰카 땜에 또 잘렸고 | Thôi đi. Vì chuyện đó mà con bị đuổi và không thể làm việc được luôn. |
앞으로도 일 못 할 거 같으니까 | Thôi đi. Vì chuyện đó mà con bị đuổi và không thể làm việc được luôn. Ôi trời. Rồi sao? Thấy oan ức lắm à? |
어이고, 그래서? 억울하냐, 어? | Ôi trời. Rồi sao? Thấy oan ức lắm à? Vệ sĩ kiểu gì mà lại dùng máy ảnh ẩn chụp lén chứ? |
경호원이 몰카 찍다가 들킨 주제에 억울해? | Vệ sĩ kiểu gì mà lại dùng máy ảnh ẩn chụp lén chứ? |
도대체 몇 번을 말해? 다신 그딴 짓 안 한다니까? | Phải nói bao nhiêu lần nữa đây? Con tởn rồi mà. |
성실히 운동하는 애들한테 반칙이나 하라고 가르치는 년을 | Con bảo học trò bố gian lận thì làm thế nào mà bố tin con được đây? |
어떻게 믿어, 어떻게? | Con bảo học trò bố gian lận thì làm thế nào mà bố tin con được đây? |
그게 이거랑 무슨 상관인데? | Chuyện đó liên quan gì đến vụ này? |
[크게] 왜 상관이 없어, 왜 | Chuyện đó liên quan gì đến vụ này? Sao lại không liên quan chứ? |
한 번 쓰레기는 | Đã thành rác rưởi rồi thì vĩnh viễn sẽ là rác rưởi. |
영원한 쓰레기야 | Đã thành rác rưởi rồi thì vĩnh viễn sẽ là rác rưởi. |
뭐? | Hả? Rác rưởi sao? |
쓰레기? | Hả? Rác rưởi sao? |
[분한 소리] | Được thôi. |
좋아 | Được thôi. |
나 아빠 때문에 참았는데 그 자식 폭행죄로 고소할 거야 | Con sẽ kiện tên khốn đó và lấy tiền. Con đã nhịn nhục vì bố rồi, nhưng giờ thì dẹp đi! |
고소해서 합의금 팍팍 뜯어낼 거야! | Con đã nhịn nhục vì bố rồi, nhưng giờ thì dẹp đi! |
- 으유... - 아! | |
[익살맞은 음악] 아이씨, 또! | Lại nữa à? |
나도 고소해라 | Kiện cả bố nữa, vì đã nuôi dạy một đứa con gái như con. |
너 같은 딸년 키운 죄로다가 유치장 가게 | Kiện cả bố nữa, vì đã nuôi dạy một đứa con gái như con. |
비켜, 이년아 | Tránh ra. |
[탁 친다] 씨... | |
[한숨] | |
[집어 마신다] | |
에이씨! [탁 놓는다] | |
[잡고 졸졸 따른다] | |
[영상 속 소리] | TẬP ĐOÀN PK |
[탁 놓으며] 아이씨... | |
[후 분다] | |
여기 가도 PK 저기 가도 PK | Chỗ này cũng Tập đoàn PK, chỗ kia cũng Tập đoàn PK. |
대한민국 진짜 PK 공화국이네 | Đại Hàn Dân Quốc là Tập đoàn PK hay gì? |
세계를 선도하는 그룹이, 어? | Tập đoàn toàn cầu kiểu gì mà lại muốn chặn tiền đồ của người ta chứ? |
쩨쩨하게 내 일자리 하나 못 막아서 안달이냐? | Tập đoàn toàn cầu kiểu gì mà lại muốn chặn tiền đồ của người ta chứ? |
(조 기자) 미안해, 자기 [탁 놓는다] | Xin lỗi cưng nhé. |
아우, 또 왜 그래요? | Thôi đi, em nói PK chứ đâu có nói chị. |
PK 욕하는데 왜 자꾸 기자님이 반성문을 써? | Thôi đi, em nói PK chứ đâu có nói chị. |
자기야 | Cưng à. |
나 지금 | Chị đã quỳ xuống đường ngay giữa Hong Dae rồi. |
홍대 한복판에서 무릎 꿇었다? | Chị đã quỳ xuống đường ngay giữa Hong Dae rồi. |
[쾅 효과음] [사람들의 발소리] | |
나 자기한테 고해성사할게 | Chị muốn thú nhận với cưng một việc. |
그 몰카 | Cái máy ảnh ẩn đó… |
남신 본부장 작품이야 | là tác phẩm của Tổng Giám đốc Nam Shin! |
- 그게 무슨 얘기예요? - 아니, 본부장이... | Chị nói cái gì cơ? Tổng Giám đốc muốn biến mình thành rác rưởi nên đã lợi dụng cưng đấy. |
지 쓰레기 코스프레하려고 일부러 몰카 찍게 한 거라고 | Tổng Giám đốc muốn biến mình thành rác rưởi nên đã lợi dụng cưng đấy. |
난 6, 자긴 4 | Và toàn bộ tiền cưng nhận được đều là từ anh ta. |
그 돈도 다 본부장이 쏴줬고 | Và toàn bộ tiền cưng nhận được đều là từ anh ta. |
그럼... | Vậy là anh ta đánh em như thế dù biết có máy ảnh à? |
몰카 찍는 걸 알면서도 모르는 척 날 팼다 이거예요? | Vậy là anh ta đánh em như thế dù biết có máy ảnh à? Tất cả chỉ là diễn thôi. Chị cũng bất ngờ luôn đấy. |
그것도 다 쇼야! | Tất cả chỉ là diễn thôi. Chị cũng bất ngờ luôn đấy. |
나도 얼마나 당황스러웠는데! | Tất cả chỉ là diễn thôi. Chị cũng bất ngờ luôn đấy. |
아, 나 이 새끼가 진짜! | Tất cả chỉ là diễn thôi. Chị cũng bất ngờ luôn đấy. Tên khốn này thật là! |
[분한 숨소리] 당장 PK 쳐들어가려니까 끊어요 | Em xông ngay vào Tập đoàn PK đây. Cúp nhé. |
자기야, 제발 그러지 마 자기야! | Cưng à, đừng làm thế mà. |
조 기자, 당신도 내 인생에서 아웃이야 | Phóng viên Jo cũng biến khỏi cuộc đời em luôn đi. Cúp đây! |
끊어! | Phóng viên Jo cũng biến khỏi cuộc đời em luôn đi. Cúp đây! |
[긴장되는 음악] | |
[화난 숨소리] | |
[벨 소리] [툭 떨어진다] | |
여보세요? | Alô? Chị đang ở đâu? Chị ổn chứ? |
누나 어디예요? 괜찮아요? | Alô? Chị đang ở đâu? Chị ổn chứ? |
아따, 누나 소맥 한잔 말고 기분 풀죠, 잉? | Chị ơi, cứ uống đi là đỡ ngay. |
소맥 받고 투뿔 한우 | Tôi sẽ mua bia và thịt bò cho hai cậu. Cho tôi mượn cả hai người đi. |
니들 팔 좀 빌리자 | Tôi sẽ mua bia và thịt bò cho hai cậu. Cho tôi mượn cả hai người đi. |
[불이 켜지고 촬영음이 들린다] | |
자율 주행차 프로젝트를 구상하고 실행에 옮기신 분은 | Dự án xe tự lái được Tổng Giám đốc Nam Shin lên kế hoạch và thực hiện. |
남신 본부장님이십니다 | Dự án xe tự lái được Tổng Giám đốc Nam Shin lên kế hoạch và thực hiện. |
피치 못할 사정으로 그분을 대신해 나왔습니다 | Vì lý do cá nhân, tôi ở đây thay mặt cậu ấy. |
PK그룹의 | Tôi là Giám đốc Tập đoàn PK, Seo Jung Gil. |
서종길 총괄이삽니다 | Tôi là Giám đốc Tập đoàn PK, Seo Jung Gil. |
[사진 촬영음과 박수] | |
[영상 속 조용한 음악] | |
4차 산업혁명은 | Cuộc cách mạng công nghiệp thứ tư là một sự thay đổi kỳ diệu |
상상을 현실로 바꿔주는 마법 같은 변화입니다 | Cuộc cách mạng công nghiệp thứ tư là một sự thay đổi kỳ diệu biến trí tưởng tượng thành hiện thực. |
저희 PK그룹은 | Tập đoàn PK muốn tạo ra phép màu đó với chiếc xe tự lái này. |
그 마법을 | Tập đoàn PK muốn tạo ra phép màu đó với chiếc xe tự lái này. |
자율 주행차로 시작하고자 합니다 | Tập đoàn PK muốn tạo ra phép màu đó với chiếc xe tự lái này. |
스스로 운전하는 차 | Nó có thể tự lái. |
인간을 쉬게 하는 차 | Nó giúp con người nghỉ ngơi. |
M카입니다! | Xin giới thiệu M Car. |
[음악이 크고 웅장해진다] | |
[박수 소리] | |
[차 문이 열린다] | |
(종길) 보시다시피 운전석엔 | Như mọi người thấy, không có ai ngồi ở ghế lái. |
사람이 없습니다 | Như mọi người thấy, không có ai ngồi ở ghế lái. |
물론 | Tất nhiên, ghế sau cũng không có. |
뒷자석에도 [차 문이 열린다] | Tất nhiên, ghế sau cũng không có. |
[웅성거린다] | |
뭐야? | |
[발소리] [애절한 음악] | |
[발소리] | |
[발소리] | |
[탁 소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[사진 촬영음] | |
- 늦었습니다 - 어마, 깜짝이야 | - Xin lỗi, tôi đến muộn. - Trời. |
[영훈의 웃음] | |
니들 미쳤니? | Cậu điên à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tổng Giám đốc muốn có màn xuất hiện kịch tính. |
본부장님이 극적으로 등장하고 싶어 해서요 | Tôi xin lỗi. Tổng Giám đốc muốn có màn xuất hiện kịch tính. |
[어이없는 소리] | |
[기계음] | KIM MYUNG HO, CHA SANG HYUNG, TAY PHẢI/TRÁI CỦA SEO JONG GIL |
이사님 | Giám đốc. |
그동안 고생 많으셨습니다 | Thời gian qua ông vất vả rồi. Tôi sẽ tiếp quản từ đây, xin cứ yên tâm. |
나머지 PT는 내려가셔서 편안하게 즐겨주시죠 | Thời gian qua ông vất vả rồi. Tôi sẽ tiếp quản từ đây, xin cứ yên tâm. |
여러분, 저를 대신해주신 서종길 이사님께 | Mọi người, xin hãy cho Giám đốc một tràng pháo tay. |
큰 박수 부탁드리겠습니다 | Mọi người, xin hãy cho Giám đốc một tràng pháo tay. |
[박수 소리] | |
늦지 않게 온 보람이 있네요 | Tôi rất mừng vì đã đến kịp lúc. |
나머지 PT는 저랑 함께하시죠 | Tôi sẽ làm phần thuyết trình còn lại. |
PK그룹 미래전략실 본부장 남신입니다 | Tôi là Nam Shin, Tổng Giám đốc của Phát triển Tương lai. |
[박수와 환호] | |
[쿵 효과음] | |
[한숨] [어이없는 소리] | XE TỰ LÁI GIỚI THIỆU MẪU XE MỚI |
[리듬감 있는 음악] | TÔI KHÔNG PHẢI KẺ LỪA ĐẢO! ĐỪNG DIỄN NỮA VÀ XIN LỖI ĐI! |
[경호원 1의 한숨] | ANH TA LỢI DỤNG NHÂN VIÊN YẾU THẾ. |
누나 | Chị ơi, còn phải làm thế này bao lâu nữa? Tay em mỏi lắm rồi! |
언제까지 팔 빌려드려야 돼요? 팔 아파 죽겄네, 그냥! | Chị ơi, còn phải làm thế này bao lâu nữa? Tay em mỏi lắm rồi! |
벌써 아프냐, 쪼인트? | Đã mỏi rồi sao, Joint? Đừng gọi em thế. Tên em là Jo In Tae mà chị. |
아우, 쪼인트가 아니고요 조인태요, 누나 | Đừng gọi em thế. Tên em là Jo In Tae mà chị. |
아따, 맥아리 없는 새끼 | Đừng có yếu đuối thế. |
나는 끄떡없당께! | Em ổn. |
로보캅이니께, 하! | Em là robot cop. |
(경호원 1) 강소봉 | Kang So Bong. Cô đúng là hết nói nổi. Đi giùm cái đi. |
뻔뻔해도 정도가 있다 | Kang So Bong. Cô đúng là hết nói nổi. Đi giùm cái đi. |
그만하고 가라 | Kang So Bong. Cô đúng là hết nói nổi. Đi giùm cái đi. |
언니, 진짜 이제 제발 그만해 | Chị ơi, dừng lại đi mà. Tổng Giám đốc mà thấy thì sẽ còn lớn chuyện hơn đấy. |
이러다가 본부장님 나오시면 진짜 큰일 나 | Chị ơi, dừng lại đi mà. Tổng Giám đốc mà thấy thì sẽ còn lớn chuyện hơn đấy. |
뭐? | Cái gì? Tên khốn ấy ở trong đó sao? |
개남신이 지금 저 안에 있단 말이야? | Cái gì? Tên khốn ấy ở trong đó sao? |
자율 주행차는 분노도, 피로도 | Chiếc xe này không thấy phẫn nộ, ép buộc hay mệt mỏi. |
충동도 느끼지 않죠 | Chiếc xe này không thấy phẫn nộ, ép buộc hay mệt mỏi. |
난폭운전 졸음운전, 음주운전 | Nó không uống rượu và lái xe, giận dữ trên đường, hay ngủ gật sau tay lái. |
절대 하지 않습니다 | Nó không uống rượu và lái xe, giận dữ trên đường, hay ngủ gật sau tay lái. |
여러분은 차 안에서 영화를 보시거나 | Bạn có thể xem phim, mua sắm, |
쇼핑을 하시거나 | Bạn có thể xem phim, mua sắm, |
모 드라마에 나왔듯 | hay thể hiện tình yêu với người thương trong xe giống như đã xem trên TV. |
달콤한 스킨십을 나누셔도 좋겠죠 | hay thể hiện tình yêu với người thương trong xe giống như đã xem trên TV. |
단 창문은 꼭 매너 모드로 해주시고요 | Chỉ cần đừng quên là cửa sổ ở chế độ lịch sự. |
[사람들의 웃음] | |
자율 주행차에 사고가 날 땐 | Khi có tai nạn xe hơi, ta nên làm gì? |
어떻게 해야 될까요? | Khi có tai nạn xe hơi, ta nên làm gì? |
[무거운 음악] | |
(신3) 사고요? | Tai nạn à? |
갑자기 그렇게 불리한 질문을 하면 어떡해요? | Sao tự dưng anh lại hỏi câu khó thế? Trước khi phóng viên hỏi, tốt hơn hết nên giải thích rõ. |
기자들이 질문하기 전에 | Trước khi phóng viên hỏi, tốt hơn hết nên giải thích rõ. |
우리가 먼저 입장을 보여주는 게 낫습니다 | Trước khi phóng viên hỏi, tốt hơn hết nên giải thích rõ. |
[웃으며 툭 친다] | |
좁은 길을 자율 주행차가 달립니다 | Giả sử xe đi vào một con đường hẹp. |
맞은편에선 | Và có hai xe máy đi ngược hướng. |
두 대의 오토바이가 나타나죠 | Và có hai xe máy đi ngược hướng. |
한쪽은 헬멧을 썼고 | Một người đội mũ bảo hiểm, người kia thì không. |
다른 한쪽은 헬멧을 안 썼습니다 | Một người đội mũ bảo hiểm, người kia thì không. |
[짝 소리] 부딪힐 수밖에 없는 상황이라면 | Nếu không tránh được va chạm thì người nào sẽ bị xe đâm? |
누구와 충돌해야 할까요? | Nếu không tránh được va chạm thì người nào sẽ bị xe đâm? |
(김 상무) 헬멧 쓴 사람을 쳐야죠 | Nên là người đội mũ bảo hiểm vì người đó sẽ bị thương nhẹ hơn. |
덜 다칠 테니까 | Nên là người đội mũ bảo hiểm vì người đó sẽ bị thương nhẹ hơn. |
(차 부장) 헬멧 쓴 사람은 법을 지킨 건데 | Nhưng đó là người tuân thủ luật lệ mà. Thật không công bằng. |
왜 법을 지킨 사람이 다쳐야 합니까? | Nhưng đó là người tuân thủ luật lệ mà. Thật không công bằng. Tôi nghĩ nên là người không đội mũ bảo hiểm mới phải. |
차라리 헬멧 안 쓴 사람이 다쳐야죠 | Tôi nghĩ nên là người không đội mũ bảo hiểm mới phải. |
본부장님 | Tổng Giám đốc, M Car của chúng ta nên quyết định thế nào? |
우리 M카는 | Tổng Giám đốc, M Car của chúng ta nên quyết định thế nào? |
어떤 결정을 해야 할까요? | Tổng Giám đốc, M Car của chúng ta nên quyết định thế nào? |
[자리에 앉는다] | |
음... | |
어렵네요 | Khó đấy. |
이럴 땐 확 | Ta có nên quyết định bằng trò kéo búa bao không? |
가위바위보로 결정해야 하나요? | Ta có nên quyết định bằng trò kéo búa bao không? |
[사람들의 웃음] | |
[바람 효과음] | |
질문을 좀 바꿔보죠 | Để tôi diễn đạt lại câu hỏi. |
헬멧을 쓴 사람은 100세 노인이고 | Nếu người đội mũ bảo hiểm 100 tuổi còn người kia mới mười mấy tuổi thì sao? |
쓰지 않은 사람은 10대 청소년이라면 어쩌시겠습니까? | Nếu người đội mũ bảo hiểm 100 tuổi còn người kia mới mười mấy tuổi thì sao? |
법을 지키지 않았다는 이유로 10대 청소년이 죽어야 하나요? | Người thiếu niên nên chết vì không tuân thủ luật pháp à? |
[웅장한 음악] | Nên cứu mạng người nào, quyết định nằm trong tay con người. |
누구를 죽이고 살릴 것인가 | Nên cứu mạng người nào, quyết định nằm trong tay con người. |
자율 주행차의 판단은 결국 인간의 몫입니다 | Nên cứu mạng người nào, quyết định nằm trong tay con người. |
인간은 이제 | Giờ đây con người nắm quyền kiểm soát của trời, quyết định tính mạng con người. |
삶과 죽음을 결정할 수 있는 신의 자리에 다가섰습니다 | Giờ đây con người nắm quyền kiểm soát của trời, quyết định tính mạng con người. Bấy lâu nay, trời đã ban cho chúng ta vận mệnh và sự ngẫu nhiên. |
신은 이제껏 인간에게 우연과 운명만 강요했지만 | Bấy lâu nay, trời đã ban cho chúng ta vận mệnh và sự ngẫu nhiên. |
PK는 | Nhưng Tập đoàn PK sẽ chiến thắng mọi quyết định của con người. |
인간의 선택으로 반드시 이익이 되는 | Nhưng Tập đoàn PK sẽ chiến thắng mọi quyết định của con người. |
능력 있는 신으로 거듭날 것입니다 | Nhưng Tập đoàn PK sẽ chiến thắng mọi quyết định của con người. |
PK가 펼치는 신의 기적 | Sự nâng cấp thần thánh của PK đến một đẳng cấp khác bắt đầu từ… |
그 드라마틱한 변화는 바로 | Sự nâng cấp thần thánh của PK đến một đẳng cấp khác bắt đầu từ… |
M카부터 시작될 것입니다 | chiếc xe M Car này. |
[박수 소리] | |
[쾅 효과음] | |
[크고 길게 외친다] 개! 남! 시이인! | Đồ khốn! |
[긴장되는 음악] | Đồ khốn! |
- 회장님 - 야, 그때... | Chủ tịch… Không phải cô ta là người bị nó đánh sao? |
야, 쟤, 쟤 그때 공항에서 뒤통수 맞은 걔지? | Không phải cô ta là người bị nó đánh sao? |
- 제가 가보겠습니다 - (건호) 놔둬 | - Tôi sẽ tìm người giúp. - Để Shin lo việc đó. |
신이가 처리하게 | - Tôi sẽ tìm người giúp. - Để Shin lo việc đó. |
[발소리] | |
[화난 숨소리] | Anh bắt tôi chụp ảnh. Và anh đánh tôi dù biết chuyện đó. |
일부러 나한테 몰카 찍게 한 거 맞죠? | Anh bắt tôi chụp ảnh. Và anh đánh tôi dù biết chuyện đó. |
알면서 모르는 척 폭력까지 쓰고 | Anh bắt tôi chụp ảnh. Và anh đánh tôi dù biết chuyện đó. |
내가? | Tôi sao? |
와, 또 모르는 척하시네 | Tôi sao? Đừng có mà giả vờ không biết. |
끝까지 잡아떼겠다, 이건가? | Anh định phủ nhận như thế này sao? |
[기계음] [소봉의 한숨] | ĐANG TÌM KIẾM |
[영상 속 사람들이 놀란다] | ĐANG TÌM KIẾM |
[영상 속 소봉의 비명] | |
(영상 속 여자) 대박 | |
나도 잘못한 게 있으니까 억울해도 참았어 | Tôi giữ im lặng vì tôi đã làm sai. |
가는 데마다 잘리고 쓰레기 취급 당해도 참았다고 | Tôi đã chịu đựng khi bị xem như rác rưởi và bị đuổi. |
근데 너 | Nghe nói tôi là đồ chơi của anh, chơi xong thì vứt à? |
나 갖고 논 거라며? | Nghe nói tôi là đồ chơi của anh, chơi xong thì vứt à? |
내가 네 장난감 로봇이야? 맘대로 조종하고 버리게? | Nghe nói tôi là đồ chơi của anh, chơi xong thì vứt à? |
너 내 등 뒤에서 얼마나 비웃었어? | Anh thấy vui đến cỡ nào? |
아무것도 모르고 날뛰는 내가 얼마나 우스웠냐고! | Nhìn tôi vô tri chạy đôn chạy đáo chắc là vui lắm nhỉ. |
[화난 숨소리] | |
[감미로운 음악] | |
[사람들이 놀란다] | |
[기자들이 뛰어온다] | |
[한숨] | |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
[밀쳐져 앉는다] | |
아니, 누나 왜 이렇게 멍해요? | Sao lại ngẩn người ra thế? Chị lại bị đánh à? |
혹시 또 맞았어요? | Sao lại ngẩn người ra thế? Chị lại bị đánh à? |
뭣이여? | Lũ điên đó đã làm gì chị thế? |
이 정신 나간 것들이 우리 누나한테 뭔 짓을 한 거여? | Lũ điên đó đã làm gì chị thế? |
이것들이 간... | Em sẽ đi và… |
[힘없이] 니들은 가라 | Hai đứa về nhà đi. |
누나가 이따 전화할게 | Chị sẽ gọi sau. |
아니, 그 사람 못 만났어요? | Chị không gặp anh ta à? Thế chị đã làm gì trong đó? |
들어가서 뭐한 겨? | Chị không gặp anh ta à? Thế chị đã làm gì trong đó? |
누나 | Chị à, em xin lỗi, nhưng mà… |
거시기, 그... | Chị à, em xin lỗi, nhưng mà… |
만났든 못 만났든 간에 | dù chị có gặp anh ta hay không thì thịt bò mà chị đã hứa đâu? |
약속한 한우 투뿔은 어디 도망가버렸나? | dù chị có gặp anh ta hay không thì thịt bò mà chị đã hứa đâu? |
이씨... | |
투뿔이고 쓰리뿔이고 가라니까! | Thịt bò cái con khỉ, biến đi! |
누나가 | Muốn chị đây cho lên vỉ xèo xèo cùng thịt bò à? |
삼겹살 솥뚜껑에 손발 한번 지져줄까? | Muốn chị đây cho lên vỉ xèo xèo cùng thịt bò à? Chị đã nói sẽ đãi tụi em mà. |
가준다고 했잖애! | Chị đã nói sẽ đãi tụi em mà. |
가만있으면 먹는 건데 괜히 얘기를 해갖고 | Nếu cậu im miệng thì mình đã ăn rồi. |
에이씨, 갈게요 | |
[발랄한 음악] | |
[한숨] | Khi khóc thì phải ôm á? |
울면 안아줘? | Khi khóc thì phải ôm á? |
웬 천사 코스프레? | Giả vờ làm thiên thần sao? |
아아! | À, tôi hiểu rồi. Giờ anh lợi dụng tôi để thay đổi hình tượng chứ gì? |
날 이용해서 이미지 세탁까지 하시겠다? | À, tôi hiểu rồi. Giờ anh lợi dụng tôi để thay đổi hình tượng chứ gì? |
[짜증 내는 소리] | |
자, 자, 자, 자기야! | Đợi đã! |
[효과음] | |
[사진 촬영음] | |
(기자 1) 자 | Thật cảm động khi thấy anh hòa giải với cô ấy. |
폭행 피해자와의 화해 장면은 훈훈하게 잘 봤습니다 | Thật cảm động khi thấy anh hòa giải với cô ấy. Anh lên kế hoạch trước rồi à? |
일부러 연출하신 거죠? | Anh lên kế hoạch trước rồi à? |
[발소리] | Không thể nào. Thời gian qua, Tổng Giám đốc đã vô cùng ân hận. |
연출이라뇨 | Không thể nào. Thời gian qua, Tổng Giám đốc đã vô cùng ân hận. |
본부장님이 그동안 반성 많이 하셨죠 | Không thể nào. Thời gian qua, Tổng Giám đốc đã vô cùng ân hận. |
(호연) 쟤 좀 이상해 | Thằng bé cư xử lạ lắm. |
습, 쟤 원래 누구 안아주고 그런 캐릭터 아니지 않아? | Nó có bao giờ ôm ai đâu. |
밖에 나가서 철들어 오신 거겠지요 | Lần này chắc cậu ấy trưởng thành rồi. |
철은 무슨 | Không đời nào. Con người không dễ thay đổi vậy đâu. |
사람 쉽게 안 변한다 | Không đời nào. Con người không dễ thay đổi vậy đâu. |
[걸어온다] | |
올 때도 갈 때도 늘 제멋대로지? | Mày luôn hành động theo ý mình. |
왜 벌써 나타나? | Sao không trốn đi lâu hơn? |
이 할애비 상 치를 때나 기어들어 오지! | Đợi tao chết rồi hẵng quay lại mới phải. |
[기계음] | Đợi tao chết rồi hẵng quay lại mới phải. |
신이는 회장님을 피해요 말도 잘 안 섞죠 | Shin tránh Chủ tịch, không nói chuyện nhiều với ông ấy. |
너 아까 깜짝쇼까지 하더라? | Diễn vẻ đáng yêu như thế là sao? |
[기계음] 안 어울리게 착한 척은 | Đúng là đồ đạo đức giả. |
(영훈) 비웃어요 | Cười nhạo cô ta. |
[비웃음] | |
고모도 착한 척하잖아 할아버지 앞에서는 | Cô cũng là kẻ đạo đức giả trước mặt ông thôi. |
뭐? | Cái gì? Hôm nay là ngày trọng đại, không cần cãi nhau đâu. |
좋은 날 만나자마자 | Hôm nay là ngày trọng đại, không cần cãi nhau đâu. |
아, 왜들 이러십니까? | Hôm nay là ngày trọng đại, không cần cãi nhau đâu. |
[웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[탁 소리] | |
잘 돌아오셨습니다 본부장님 | Chào mừng cậu trở lại, Tổng Giám đốc. |
[찰칵 소리] | Nghĩa là nói dối. |
(로라) 거짓말이라는 신호야 | Nghĩa là nói dối. |
손 안의 센서가 맥박, 혈압, 호흡 | Cảm biến trên bàn tay con sẽ đo nhịp tim, |
표피의 온도와 습도 변화 등을 읽어서 | nhịp thở và huyết áp của một người để xem người đó có đang nói dối không. |
상대방 거짓말을 알아채는 거야 | nhịp thở và huyết áp của một người để xem người đó có đang nói dối không. |
거짓말 탐지 기능 추가 | Máy phát hiện nói dối là thêm vào. |
윙크하면 거짓말 | Con mà nháy mắt là nói dối. |
(로라) 그래 | Phải. |
얼굴색 하나 안 변하고 거짓말하는 게 인간들이야 | Con người nói dối không chớp mắt. |
특히 서종길 같은 사람한테 절대로 속지 마 | Đừng để những kẻ như Seo Jong Gil lừa con. |
[홱 뺀다] | |
거짓말 | Nói dối. |
남신 안 돌아오길 바랐잖아요 | Ông đâu có muốn Nam Shin quay về. Tôi biết mà, tôi có máy phát hiện nói dối. |
나 알아요 거짓말 탐지기 있으니까 | Ông đâu có muốn Nam Shin quay về. Tôi biết mà, tôi có máy phát hiện nói dối. |
본부장님 | Tổng Giám đốc… |
(호연) 뭐, 거짓말 탐지기? | Tổng Giám đốc… Máy phát hiện nói dối à? |
[어이없는 웃음] | Buồn cười chết mất thôi. |
야, 너 사람 참 창의적으로 물 먹인다? | Buồn cười chết mất thôi. |
(건호) 신이 | Shin. |
너 말조심 못 해? | Cẩn thận lời ăn tiếng nói. |
[허허 웃는다] | |
아무래도 | Chắc tôi đã làm gì có lỗi với cậu ấy rồi. |
제가 본부장님께 뭘 크게 잘못한 모양입니다 | Chắc tôi đã làm gì có lỗi với cậu ấy rồi. |
그런 서운한 농담을 다 하시고 | Nên cậu ấy mới đùa như vậy với tôi. |
[허허 웃는다] | |
농담이 좀 지나치셨습니다 본부장님 | Đùa như vậy hơi quá đấy, Tổng Giám đốc. |
[차가 달린다] | |
서울, 많이 변했네요 | Seoul thay đổi nhiều thật. |
오랜만에 나오셨나 봐요? | Chắc cô đi đã lâu rồi. Sao cô không về thăm quê? |
고향인데 왜 안 오셨어요? | Chắc cô đi đã lâu rồi. Sao cô không về thăm quê? |
[진동 소리] | |
잘 도착했어요 | Tôi đến nơi rồi. Shin đâu? |
신이는요? | Tôi đến nơi rồi. Shin đâu? |
그놈 체크하러 갔으면 그거나 신경 쓰셔 | Cô nên tập trung vào Shin kia đi. Đảm bảo cậu ấy thích nghi với môi trường mới. |
낯선 환경에 문제없는지 확인하고 | Đảm bảo cậu ấy thích nghi với môi trường mới. |
[삐삐 소리] | Được rồi, tôi cúp máy đây. |
됐어, 여기까지 | Được rồi, tôi cúp máy đây. |
미안하다 너도 낯선 환경인데 | Tôi xin lỗi, cậu cũng đang ở môi trường mới. |
얼른 일어나 | Mau tỉnh dậy đi. |
너희 엄마도 너도 | Trước khi mọi người gặp rắc rối lớn hơn. |
그놈도 더 힘들어지기 전에 | Trước khi mọi người gặp rắc rối lớn hơn. |
[와장창 깨진다] | |
[긴장되는 음악] | |
[소리친다] [와장창 깨진다] | |
[거친 숨소리] | |
[퍽 친다] 으이씨! | |
[박 비서의 신음] | |
일어나 [박 비서의 신음] | Đứng dậy. |
죄송합니다, 이사님 | Tôi xin lỗi. |
네가 오늘 나한테 | Cậu có nhận ra cậu đã làm gì với tôi không? |
- 무슨 짓을 저지른 건지 알아? - 죽여주십시오 | Cậu có nhận ra cậu đã làm gì với tôi không? Tôi xin lỗi. |
어디서부터 어떻게 잘못된 건지 알아봐 | Tìm hiểu xem chuyện này sai ở đâu và như thế nào. |
그놈이 뒤통수를 친 거면 찾아내서 | Nếu tên sát nhân đó phản bội chúng ta, hãy tìm và băm vằm hắn. |
사지를 찢어버려 | Nếu tên sát nhân đó phản bội chúng ta, hãy tìm và băm vằm hắn. |
오랫동안 | Anh ta đã làm việc cho anh lâu rồi. |
이사님 일 했던 사람입니다 | Anh ta đã làm việc cho anh lâu rồi. |
아, 그럴 리가 없습니다 | Anh ta sẽ không… |
그럴 리가 없는데, 씨 | Nếu hắn không phản bội tôi thì sao cậu ta bị xe tải đâm rồi mà vẫn còn sống? |
트럭에 깔려 죽었다는 놈이 눈을 시퍼렇게 뜨고 살아 돌아와? | Nếu hắn không phản bội tôi thì sao cậu ta bị xe tải đâm rồi mà vẫn còn sống? |
그럴 리가 없는데! | Nó còn sống quay về để làm bẽ mặt tôi trước mặt mọi người. |
살아 돌아와서 사람들 다 보는 앞에서 | Nó còn sống quay về để làm bẽ mặt tôi trước mặt mọi người. |
날 물 먹여? | Nó còn sống quay về để làm bẽ mặt tôi trước mặt mọi người. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi, tôi sẽ kiểm tra lại. |
다, 다, 다시 다시 알아보겠습니다 | Tôi xin lỗi, tôi sẽ kiểm tra lại. |
[화난 숨소리] | |
지난번에 | Anh có nói là có chuyện mà Nam Shin không được biết. |
남신 본부장이 알면 곤란한 게 있다고 말씀하셨는데 | Anh có nói là có chuyện mà Nam Shin không được biết. |
습, 혹시 그걸 알아내고 돌아온 게 아닐까요? | Anh có nghĩ có khi cậu ta quay lại sau khi biết chuyện không? |
다행히 신이가 다녔던 동선은 그 일하곤 상관없어! | Lộ trình của tên đó ở Séc không liên quan gì cả. |
본부장이 알면 안 되는 게 | Có phải liên quan đến bố cậu ta không? |
혹시 그 아버지 일 아닙니까? | Có phải liên quan đến bố cậu ta không? |
[돌아본다] | |
잘못했습니다 | - Tôi xin lỗi. - Đừng có mà hỏi gì cả. |
쓸데없는 호기심 집어치우고 | - Tôi xin lỗi. - Đừng có mà hỏi gì cả. |
그 자식한테 연락이나 해 | Đi kiểm tra với tên sát nhân đó đi. |
예, 이사님 | Vâng, Giám đốc. |
[걸어간다] | |
[짜증 내며 마신다] | |
[마시고 신음한다] | |
[소리치며 던진다] | |
[문이 열린다] | |
[걸어 들어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
그렇게 웃으면 안 되죠 | Đừng có cười như thế. |
강소봉 씨 안아준 것도 | Ôm cô Kang So Bong và nói về máy phát hiện nói dối rất nguy hiểm. |
거짓말 탐지기 얘기한 것도 위험했어요 | Ôm cô Kang So Bong và nói về máy phát hiện nói dối rất nguy hiểm. |
- 울면 안아주는 게... - 원칙인 거 알아요 | - Nguyên tắc là khi khóc… - Tôi biết nguyên tắc. |
근데 당신 여기 왜 왔죠? | Nhưng sao cậu lại ở đây? |
엄마가 부탁해서 | - Vì mẹ nhờ tôi đến. - Mẹ bảo cậu hãy trở thành Shin thật. |
진짜 신이가 돼달라고 부탁하셨죠 | - Vì mẹ nhờ tôi đến. - Mẹ bảo cậu hãy trở thành Shin thật. |
어떤 원칙보다 엄마가 중요하다면서요 | Cậu nói mẹ cậu là ưu tiên hàng đầu. |
엄말 위해서 | Vì mẹ, cậu không thể để bị phát hiện là robot. |
로봇인 거 들키면 절대 안 되죠 | Vì mẹ, cậu không thể để bị phát hiện là robot. |
그 사람들 앞에선 특히 더 | Nhất là trước mặt họ. Tôi nói có đúng không? |
내 말 맞죠? | Nhất là trước mặt họ. Tôi nói có đúng không? |
[앉는다] | |
쯧 | |
그래도 오늘 잘했어요 | Hôm nay cậu làm khá tốt. |
훈련한 대로 해줘서 | Cảm ơn vì đã làm theo lời tôi dạy. |
고마워요 | Cảm ơn vì đã làm theo lời tôi dạy. |
[잔잔한 음악] | |
웃을 줄 아는 사람이었네요 | Anh biết cách cười đấy. |
[웃음] | |
긴장이 좀 풀렸나 봐요 | Chắc giờ tôi có thể thư giãn rồi. Tôi thấy nhẹ nhõm. |
안심도 되고 | Chắc giờ tôi có thể thư giãn rồi. Tôi thấy nhẹ nhõm. |
지금쯤 오로라 박사님 도착하셨을 거예요 | Lẽ ra giờ Tiến sĩ Oh Laura phải ở đây rồi. |
정말요? | Thật sao? |
차 불러줄 테니까 먼저 가서 만나요 | Tôi sẽ gọi xe, đi gặp bà ấy đi. |
리셉션 마무리는 내가 할게요 | Tôi sẽ lo liệu nốt chuyện ở đây. |
- 일어나죠 - 네 | Đi thôi. Được. |
[일어나 걸어간다] | Được. |
[문이 열린다] | |
[웃으며] 진짜 오빠네? | Đúng là anh rồi. |
우리 오빠 | Anh Shin của em. |
오빠 또 어디 가? 무조건 같이 가 | Anh đi đâu vậy? Em muốn đi với anh. |
[슥 뺀다] | Có thật là Tổng Giám đốc Nam Shin không? |
(조 기자) 진짜 남신 본부장이야? | Có thật là Tổng Giám đốc Nam Shin không? |
[후 분다] | |
[효과음] | Đừng có đi theo tôi. |
따라오지 마요? | Đừng có đi theo tôi. |
[차들이 지나다닌다] | |
[조르며] 아이, 자기야 나랑 얘기 좀 해, 응? | Cưng à, ta nói chuyện chút đi. Chỉ một lần thôi. |
딱 한 번만 | Cưng à, ta nói chuyện chút đi. Chỉ một lần thôi. |
기술 더 걸어봐요? | Muốn nữa không? Muốn bị tấn công kiểu nào đây? |
암바, 초크, 뭘 원해? | Muốn nữa không? Muốn bị tấn công kiểu nào đây? |
[웃으며] 아냐, 아냐, 아냐 | Không phải thế. |
아니 | Dùng thẻ phóng viên của chị là mình có thể gặp Tổng Giám đốc ở quầy lễ tân rồi. |
내 기자증으로 리셉션장 가서 본부장 만나자고 | Dùng thẻ phóng viên của chị là mình có thể gặp Tổng Giám đốc ở quầy lễ tân rồi. |
그래야 자기를 블랙리스트에서 빼달라고 하지 | Thế thì em sẽ thoát khỏi danh sách đen. |
나 용서해주지 마 | Đừng tha thứ cho chị. Em không cần phải gặp lại chị. |
다신 만나주지도 마! | Đừng tha thứ cho chị. Em không cần phải gặp lại chị. |
근데 자기가 다시 일하는 모습을 봐야 | Nhưng chị cần đảm bảo em đi làm trở lại, như vậy thì chị mới yên lòng được. |
내 맘이 편할 거 같아서 그래 | Nhưng chị cần đảm bảo em đi làm trở lại, như vậy thì chị mới yên lòng được. |
아, 몰카 땜에 받은 돈도 몽땅 자기 줄게 | Chị cũng sẽ đưa em toàn bộ số tiền anh ta đưa. Thật đấy. |
진짜! | Chị cũng sẽ đưa em toàn bộ số tiền anh ta đưa. Thật đấy. |
본부장이 기자님까지 쌩까면 어쩔 건데요? | Nếu Tổng Giám đốc cũng từ chối chị thì sao? |
[탁 잡는다] [밝은 음악] | |
[작게] 나만 따라와! | Cứ đi theo chị. |
[촬영, 기계음] | |
[시끄러운 클럽 음악] | |
[사람들이 소리친다] | |
[잔이 부딪힌다] | |
[툭툭 친다] | |
침들 좀 닦아요? | Đừng chảy dãi nữa. |
[계단을 오른다] | |
(예나) 흠... | |
씨... | |
사람이 너무 한결같아 | Anh chẳng thay đổi gì cả. |
날 너무 아껴준다? | Anh quá nâng niu em. |
넌 여동생 같은 존재야 | Em như em gái anh vậy. |
(예나) 걱정 마 | Đừng lo, em sẽ là người vợ giống em gái anh. |
여동생 같은 와이프가 될 테니까 | Đừng lo, em sẽ là người vợ giống em gái anh. |
딴 여자들이랑 몰카 그만 찍히고 | Đừng để bị chụp ảnh với các cô gái khác nữa. Mình kết hôn đi. |
우리 이제 결혼해 | Đừng để bị chụp ảnh với các cô gái khác nữa. Mình kết hôn đi. |
안 돼, 절대 | Không được. Không bao giờ. |
아, 안 돼? | Không bao giờ. Không được à? |
왜 안 돼? | Tại sao không được? |
또 어떤 기집애를 보는 거야? | Lần này anh ngó nghiêng con nhỏ nào vậy? |
(여자들) 축하해! | |
[기계음] | |
(여 1) 야, 우리 이거 해야지 | HỘP ĐÊM Ở BRAZIL CHÁY, NGUYÊN NHÂN LÀ DO PHÁO HOA |
- (여 2) 라이터 있는 사람? - (남 3) 라이터 줘봐 | HỘP ĐÊM Ở BRAZIL CHÁY, NGUYÊN NHÂN LÀ DO PHÁO HOA |
폭죽은 안 돼, 위험해 | Không được dùng pháo hoa. Nguy hiểm lắm. |
[발소리] | |
알았으니까 오빤 여기 있어 | Được rồi, anh ở đây đi. |
내가 말하고 올게, 응? | Em sẽ đi nói chuyện với họ. |
[라이터 소리] | |
[달칵 소리] | |
언니가 몇 년 더 살아봐서 아는데 | Chị đây đủ lớn để biết rằng chớ nên đùa với lửa. |
니들 이러다 밤에 오줌 싼다? | Chị đây đủ lớn để biết rằng chớ nên đùa với lửa. |
[어이없는 웃음] 클럽에서 맨날 이러거든? | Hộp đêm nào chẳng làm thế này. Biến giùm đi, bà già nhăn nheo. |
주름 많은 언니, 꺼져! | Hộp đêm nào chẳng làm thế này. Biến giùm đi, bà già nhăn nheo. |
[뺏는다] | |
[툭 소리] | |
[어이없는 웃음] | |
어이구, 이게 진짜... | Đừng mà. |
(조 기자) 에헤이 | Đừng mà. |
참아 [소봉의 한숨] | Bỏ đi. |
[소봉의 한숨] | |
[잡아서 펼친다] | |
[펄럭 소리] | |
[어이없는 웃음] | |
[찌익 소리] [조 기자가 놀란다] | |
[리듬감 있는 음악] | Làm gì vậy? Cô điên rồi à? |
[탁 던진다] 왜 이래요, 미쳤어요? | Làm gì vậy? Cô điên rồi à? |
미친 건 그쪽이죠 | Đằng ấy mới điên đấy. |
여긴 왜 왔죠? 사기꾼 강소봉 씨? | Sao cô lại ở đây, đồ lừa đảo Kang So Bong? Đồ lừa đảo á? |
사기꾼요? | Đồ lừa đảo á? |
[한숨] | |
사람 좀 만나려고 왔으니까 비켜요 | Tôi đến gặp một người, thế nên tránh ra. |
그 사람이 본부장님이겠죠 | Người đó hẳn là Tổng Giám đốc rồi. |
하, 도대체 누구세요? 누구신데... | Cô là ai mà… |
PK그룹 홍보팀장 서예나예요 | Tôi là Đội trưởng Tiếp thị Tập đoàn PK, cũng là hôn thê của anh ấy. |
남신 본부장 약혼녀고요 | Tôi là Đội trưởng Tiếp thị Tập đoàn PK, cũng là hôn thê của anh ấy. |
아아, 그 돌부처? | À, cô là cô gái dễ dụ |
남친의 백만 스캔들에도 끄떡없다는? | đồng ý với mọi việc bạn trai làm, kể cả ngoại tình. |
돌부처? [어이없는 소리] | Dễ dụ sao? |
절대 오빠 못 만나요 당장 나가요 | Đừng hòng gặp được anh ấy. Biến đi. Cô là cái thá gì chứ? Là hôn thê thôi mà. |
그쪽이 뭔데? 약혼녀 주제에 | Cô là cái thá gì chứ? Là hôn thê thôi mà. Ai biết sẽ chia tay lúc nào. |
약혼은 언제 깨질지 모르잖아 | Ai biết sẽ chia tay lúc nào. |
약혼녀 주제에? | Cái gì… |
자작극이니 뭐니 헛소리하러 온 주제에! | Đừng bịa chuyện lên kế hoạch nữa. Anh ta đã lên kế hoạch, anh ta chơi tôi. |
자작극 맞다고 날 갖고 놀았다니까? | Anh ta đã lên kế hoạch, anh ta chơi tôi. |
몰카 찍다 잘린 걸 누구한테 뒤집어씌워? | Cô làm sai rồi bị đuổi thì cũng đừng đổ lỗi cho chúng tôi. |
- 우리가 그렇게 우습니? - 뒤집어씌우긴 누가 뒤집어씌워? | Cô làm sai rồi bị đuổi thì cũng đừng đổ lỗi cho chúng tôi. Tôi không đổ lỗi cho ai cả. Tôi muốn xác nhận ngay, gọi anh ta đi. |
당장 확인해보게 본부장 불러! | Tôi không đổ lỗi cho ai cả. Tôi muốn xác nhận ngay, gọi anh ta đi. |
본부장님? | Tổng Giám đốc? |
(신3) 누구시죠? | Cô là ai thế? |
조 기잡니다 | Phóng viên Jo đây ạ. |
아시잖아요 | Anh biết tôi mà. |
이럴 줄 알았어 | Tôi biết ngay mà. |
내가 뭐랬어요? 기자님도 쌩깔 거랬죠? | Đã bảo rồi mà, anh ta sẽ chối cho xem. |
이럴 줄 알았어 | Tôi biết mà. Anh ấy bảo không biết cô còn gì. Bớt lằng nhằng đi. |
우리 오빤 모른다잖아 이거 완전 사기꾼들 아냐! | Tôi biết mà. Anh ấy bảo không biết cô còn gì. Bớt lằng nhằng đi. |
저기, 조 기자님이신가요? | Tôi biết mà. Anh ấy bảo không biết cô còn gì. Bớt lằng nhằng đi. Cô là Phóng viên Jo phải không? |
예 | Vâng. |
저희랑 잠깐 얘기 좀 나누실까요? | - Ta nói chuyện chút đi. - Hả? |
예? | - Ta nói chuyện chút đi. - Hả? |
아... [곤란한 웃음] | |
[여자들이 소리친다] [불꽃 소리] | |
[사람들의 환호] | |
[탁 소리] | |
[병이 떨어진다] | |
[무거운 효과음] [타는 소리] | |
[잔이 부딪힌다] | |
[툭 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[마시고 신음한다] | |
본부장님 일은 제가 다 아는데 조 기자님은 처음 뵙네요 | Tôi biết hết về Tổng Giám đốc nhưng chưa từng gặp cô. |
[멋쩍게 웃는다] | |
그, 절대 비밀이라고 하셔서 | Anh nói đó là bí mật tuyệt đối và có vẻ như anh sẽ không quay lại. |
다신 안 돌아오실 것처럼 그러시더니, 어떻게 | Anh nói đó là bí mật tuyệt đối và có vẻ như anh sẽ không quay lại. |
여기 계시네요? [멋쩍은 웃음] | Thế sao lại về đây? |
아 | |
아까 | Lúc nãy anh giả vờ không biết tôi quá đỉnh luôn. |
절 모른 척하신 건 아주 잘 하신 겁니다 | Lúc nãy anh giả vờ không biết tôi quá đỉnh luôn. |
저랑 짜고 몰카 흘린 게 알려지면 | Thiên hạ sẽ lại làm ầm lên về anh nếu họ biết kế hoạch của chúng ta đấy. |
세상이 또 얼마나 시끄럽겠습니까? | Thiên hạ sẽ lại làm ầm lên về anh nếu họ biết kế hoạch của chúng ta đấy. |
[웃음] | |
근데 | Nhưng hãy nghĩ về So Bong tội nghiệp đi. |
[숨을 들이마시며] 소봉 씨가 딱하잖아요, 예? | Nhưng hãy nghĩ về So Bong tội nghiệp đi. Cô ấy là con tốt thí mạng. Ít nhất hãy cho cô ấy làm việc chứ. |
그 일종의 희생양이 된 건데 | Cô ấy là con tốt thí mạng. Ít nhất hãy cho cô ấy làm việc chứ. |
왜 일까지 못 하게 막습니까? | Cô ấy là con tốt thí mạng. Ít nhất hãy cho cô ấy làm việc chứ. |
그건 제가 처리하죠 | Tôi sẽ lo liệu việc đó. |
아... | Thêm nữa này. |
한 잔 더 하시죠 | Thêm nữa này. |
(조 기자) 아... | |
[조 기자의 멋쩍은 웃음] | |
[물소리] [클럽 음악이 울린다] | |
[한숨] | |
[작게] 씨... | |
[탁 놓는다] | |
[손을 씻는다] | |
[휴지를 뽑는다] | |
[손을 턴다] | |
[부스럭거린다] | |
이... 이게 진짜! | Cái đồ… |
[달칵 소리] 뭐? | Cái gì? |
뭐? | Sao nào? |
아, 나 진짜 뭐 이런 게 다 있어? | Thật là, cô nghĩ mình là ai chứ? |
[파지직 소리] | Thật là, cô nghĩ mình là ai chứ? |
[사람들의 비명] | |
(여 3) 불이야, 불! | Cháy! |
(남 4) 불났어요, 불! | Cháy rồi. |
[사람들의 비명] | |
[놀라 뛰어간다] | Cháy! |
[덜컹거린다] | |
[물소리] | Cháy! |
[파지직 소리] | |
(남 5) 불! | Cháy! Mau ra ngoài đi! |
(남 6) 불났어요, 빨리 나오세요! | Cháy! Mau ra ngoài đi! |
[긴장되는 음악] | |
[타는 소리] | |
[효과음] | |
[불이 타오른다] | |
[쿵 효과음] | |
[폭발음] | |
[사람들의 비명] [물건들이 쓰러진다] | |
[폭발음, 깨지는 소리] | |
[타는 소리] | |
[사람들의 비명] | |
[비명을 지른다] [기침 소리] | |
(소봉) 잠깐만요! 잠깐만요, 제가 할게요 | - Cho chúng tôi ra đi! - Xin lỗi. |
제가 할게요 | Để tôi. |
[쾅쾅 치며 신음한다] | |
(예나) 뭐 하는 거예요, 그만해요! | Làm gì vậy? Dừng lại đi! Không phải ở đây. Ra lối khác đi. |
여, 여긴 안 돼요 저쪽으로 나가요, 빨리! | Không phải ở đây. Ra lối khác đi. |
[기침 소리] | |
오빠... | Đợi đã, điện thoại của tôi. Nó ở trong nhà vệ sinh. |
아, 내 핸드폰 | Đợi đã, điện thoại của tôi. Nó ở trong nhà vệ sinh. |
화장실에... | Đợi đã, điện thoại của tôi. Nó ở trong nhà vệ sinh. |
어, 거긴 안 돼요 다신 못 가요 | Cô tuyệt đối không thể quay lại đó nữa. |
이걸로 막고 얼른 가요 | Dùng cái này và đi đi. |
[사람들의 비명] | |
[문이 열린다] | |
[뛰쳐나온다] | |
[사람들이 소리 지른다] | |
[폭발음] | |
밑으로 가요, 빨리! 빨리... | Mau lên! |
[신음하며 뛰어간다] | |
[타는 소리] | |
빨리 가, 빨리! | Đi đi, nhanh lên! |
빨리, 빨리 | |
[기침 소리] | |
어, 어? | |
[놀란 숨소리] | |
[쿵 효과음] [헐떡인다] | |
[놀라 뛰어간다] | |
[파지직 소리] | |
[폭발음, 비명] | |
[헐떡인다] | |
[기침] | |
[뛰어간다] | |
[쪼르르 따른다] | |
[툭 놓는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[탁 소리] | |
저, 조 기자님 | Phóng viên Jo này, chắc chúng tôi phải đi rồi. |
저흰 이만 가봐야 할 거 같은데 | Phóng viên Jo này, chắc chúng tôi phải đi rồi. |
아! | Ồ, được chứ, đi đi. |
[웃으며] 아이 가보셔야지, 가보셔야지 | Ồ, được chứ, đi đi. |
그럼 전 두 분만 믿고 | Vậy tôi sẽ tin lời anh và báo So Bong biết… |
[탕 치며] 소봉 씨한테 큰소리 땅땅 쳐놓도록... | Vậy tôi sẽ tin lời anh và báo So Bong biết… |
[구급차 소리] [발소리] | Có đám cháy lớn trước tòa nhà. Mau ra ngoài xem đi. |
야, 앞 건물에 불 엄청 크게 났어 | Có đám cháy lớn trước tòa nhà. Mau ra ngoài xem đi. |
사람들 대피하고 난리도 아냐 빨리 나와봐 | Có đám cháy lớn trước tòa nhà. Mau ra ngoài xem đi. |
[뛰어간다] | |
[긴장되는 음악] [구급차 소리] | |
[기침 소리] | |
[사람들의 말소리] | |
오빠! | Anh ơi! |
아, 어디 갔다 이제 와! 나 죽는 줄 알았잖아 | Nãy anh đi đâu vậy? Em tưởng mình chết rồi đấy. |
[기침 소리] | |
[기계음] | |
(영훈) 예나 씨, 괜찮아요? | Không sao chứ? |
(예나) 안 괜찮아요... | Không, không ổn. |
[기계음] | Lát nữa đi kiểm tra xem. |
어, 오빠 | Anh. |
(예나) 어딜 들어가! | Anh ấy đi đâu vậy? |
오빠... | |
(남 7) 대피하세요 천천히, 천천히 | Từ từ thôi. |
위험해요 들어가면 안 돼요 | Nguy hiểm lắm. Không được vào. |
[밀친다] [신음하며 쓰러진다] | |
[촬영음] | |
[뛰어간다] | |
[불이 솟아오른다] | |
[헐떡인다] | |
- 재난 모드예요 - (영훈) 재난 모드요? | Là chế độ khủng hoảng. Chế độ khủng hoảng sao? |
순간적으로 아무도 기억 못 해요 | Giờ Shin sẽ chẳng nhớ ai cả. |
구조에만 에너지를 집중해서 다른 기능은 차단되죠 | Năng lượng của nó đang tập trung vào việc cứu người. Các chức năng khác đã tắt. |
[기계음] | |
[철컥 소리] | |
[힘껏 민다] | |
[휴지를 물에 적신다] | |
[기침 소리] | |
[심하게 기침한다] | |
[쿵 소리] [소봉의 비명] | |
[쾅, 덜컹 소리] | |
[요란한 소리] | |
[와장창 깨진다] | |
[후두둑 떨어진다] | |
[쿠구궁 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[끼익, 쿵 소리] | |
[요란하게 부딪힌다] | |
[소봉의 비명] | |
[신음한다] | |
[헐떡인다] | |
[기침하며 신음한다] | |
[소리지른다] [덜컹 소리] | |
[기침 소리] | |
[무거운 음악] | |
[헐떡인다] | |
[타는 소리] | |
[쿵 효과음] | |
[기계음] | |
[다급한 숨소리] | Cứu tôi trước đi. Dù sao họ cũng sẽ chết hết thôi. |
나부터 살려줘! 얘넨 다 죽는단 말이야 | Cứu tôi trước đi. Dù sao họ cũng sẽ chết hết thôi. |
[쳐낸다] | Cứu tôi trước đi. Dù sao họ cũng sẽ chết hết thôi. |
[부딪히며 떨어진다] | |
- 왜 이래? - 발 좀 다쳐도 안 죽어 | Làm sao vậy? Đau mắt cá chân không chết đâu. Tự cứu mình đi. |
네 목숨 네가 지켜 | Đau mắt cá chân không chết đâu. Tự cứu mình đi. |
[걸어간다] | |
[여자의 비명] | |
[기침] | |
[벨 소리] | |
[헐떡인다] | |
[신음한다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[음악이 빨라진다] | |
[덜컹덜컹 소리] | |
[파지직 소리] | |
[파지직 소리] | |
[쾅 소리] | |
[와르르 떨어진다] | |
[무거운 효과음] | |
[요란한 쿵 소리] | |
[헐떡인다] [병들이 떨어진다] | |
[덜컹 소리] | |
["The Longing Dance"] | |
♪ All the flowers are gone away ♪ | |
♪ He has gone away again ♪ | |
♪ Carrantuohill and cliffs of Moher ♪ | |
♪ And last night he came to me ♪ | |
♪ I'll sing with my love Gaelic ♪ | |
[불이 타오른다] | |
[쿵 소리] | |
♪ And it flows from cliff to sea ♪ | |
♪ Reflect back and sigh and sigh ♪ | |
♪ Waves shining like a star ♪ | |
♪ Dancing with silver coats ♪ | |
[덜컹 소리] | |
[쾅 소리] | |
[덜컹 소리] | |
♪ Waves shining like a star ♪ | |
[쿵 하며 떨어진다] | |
♪ But he has gone away again ♪ | |
[음악이 커진다] | |
[심장이 두근거린다] | |
[심장이 크게 뛴다] | |
오해하지 마 | Đừng hiểu lầm. Đó là nhịp tim của anh. |
그쪽 심장 소리야 | Đừng hiểu lầm. Đó là nhịp tim của anh. |
심장 따위 없어, 난 | Tôi không có trái tim. |
[불이 솟아오른다] | |
[파직거리는 소리] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
[효과음] | |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
[효과음] | |
(로라) 절대 몸에 손 못 대게 해요 | Không ai được động vào Shin. Cô ta đang âm mưu gì sau lưng tôi? |
(종길) 지영훈, 나 몰래 무슨 짓을 꾸미고 있는 거야? | Cô ta đang âm mưu gì sau lưng tôi? |
(영훈) 못 들어갑니다 | Không được vào. Tôi bảo không được! |
못 들어간다고! 이거 놔! | Không được vào. Tôi bảo không được! |
♪ 단 한 사람 너여야 해 ♪ | |
[쿵 효과음] (소봉) 이게 개남신? | Đây là Shin sao? |
(조 기자) 순식간에 분위기가 확 바뀌더니 | Anh ấy hoàn toàn khác biệt. Anh ấy còn không nhớ bình luận của mình. |
(소봉) 지가 한 일도 기억 못 한다 | Anh ấy còn không nhớ bình luận của mình. |
(소봉) 경호원으로 받아주세요, 본부장님! | Hãy nhận tôi làm vệ sĩ của anh. |
(소봉) 개남신 | Nam Shin à. |
뭐든지 걸리기만 해 [기계음] | Đừng để bị bắt. |
No comments:
Post a Comment