Search This Blog



  셀러브리티 3

Người Nổi Tiếng 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪♪ Come, watch me ♪‬
‪♪ Come, watch me ♪‬
‪[SNS 알림음이 연신 난다]‬
‪[SNS 알림음]‬
‪♪ Come, watch me ♪‬‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[경찰서가 분주하다]‬
‪그러니까‬‪Nói vậy là…‬
‪죽은 사람이 돌아와서 뭐, 라방?‬‪Một người chết sống lại phát trực tiếp à?‬
‪아무튼 뭔가 말을 하고 있다‬ ‪그거죠?‬‪Ý là cô ấy nói chuyện với người ta?‬ ‪Người chết nói ấy hả.‬
‪죽은 사람이‬‪Ý là cô ấy nói chuyện với người ta?‬ ‪Người chết nói ấy hả.‬
‪[한숨]‬
‪예, 알겠습니다, 네!‬‪Rồi, tôi biết rồi.‬ ‪Vâng, cảm ơn đã khai báo.‬
‪- 네, 신고 감사합니다‬ ‪- [탁 던지는 소리]‬‪Rồi, tôi biết rồi.‬ ‪Vâng, cảm ơn đã khai báo.‬
‪[전화기를 탁 내려놓는 소리]‬
‪[한숨] 아니, 뭐, 예수냐?‬‪Là chúa Giê-su chắc?‬ ‪Chết ba ngày rồi mà sống lại gì chứ.‬
‪죽은 지 사흘 만에 부활하시게?‬‪Là chúa Giê-su chắc?‬ ‪Chết ba ngày rồi mà sống lại gì chứ.‬
‪[형사1] 왜, 또 뭔데?‬‪Sao, lại chuyện gì nữa?‬
‪아, 정신 나간 신고 전화요‬‪Gọi khai báo vớ vẩn ấy mà.‬
‪아이, 죽은 사람이 살아왔다고‬ ‪횡설수설하는데, 무슨 라방?‬‪Cứ luyên thuyên là có người chết sống lại‬ ‪phát trực tiếp gì ấy.‬ ‪Bốn cuộc gọi báo vậy rồi.‬
‪이런 게 벌써 네 통째예요‬‪phát trực tiếp gì ấy.‬ ‪Bốn cuộc gọi báo vậy rồi.‬
‪[형사1] 야, 좋겠다, 환생도 하고‬‪Ôi, giá mà mình có thể hồi sinh.‬
‪[키보드 조작음]‬‪Ôi, giá mà mình có thể hồi sinh.‬
‪- 누가 살아났다는데?‬ ‪- 몰라요‬‪- Ai sống lại vậy?‬ ‪- Chả biết nữa.‬
‪무슨 셀럽이라나, 서아리?‬‪Người nổi tiếng nào đó. Seo Ah Ri.‬
‪- 뭐?‬ ‪- [형사2] SNS 안 하세요?‬‪- Gì?‬ ‪- Anh không dùng mạng xã hội à?‬
‪그런 데서‬ ‪유명한 사람을 셀럽이라고…‬‪- Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"…‬ ‪- Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri?‬
‪- 그게 아니라‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪- Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"…‬ ‪- Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri?‬
‪방금 서아리라고 했어?‬‪- Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"…‬ ‪- Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri?‬
‪예, 뭐, 대충‬ ‪그런 이름이었던 거 같은데?‬‪Ừ, hình như là tên đó thì phải.‬
‪서아리가 지금 라이브 방송을‬ ‪하고 있다고?‬‪Giờ Seo Ah Ri đang phát trực tiếp à?‬
‪서아리가 맞아?‬‪Là Seo Ah Ri ư?‬
‪[형사] 서아리 씨 맞으시죠?‬‪Cô là Seo Ah Ri?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[아리] 근데 지금 이게‬ ‪어떻게 된 거죠?‬‪Nhưng mà đang có chuyện gì vậy ạ?‬
‪[형사] 그걸 왜‬ ‪여기다 물어요, 예?‬‪Có chuyện gì là sao? ‬
‪사적인 일에 공권력 이용하는‬ ‪당사자들끼리 아셔야지‬‪Mấy người lợi dụng công quyền‬ ‪vào việc riêng phải biết chứ.‬
‪[멀리서 사이렌 소리가 난다]‬
‪[준경] 대한민국 경찰이‬ ‪일을 안 하는 건 아니었네요‬‪Vậy không phải‬ ‪do cảnh sát không hoàn thành nghĩa vụ à?‬
‪아, 그쪽이 신고를 했는데도‬ ‪소환이 안 되는 건 줄 알았거든요‬‪Tôi đã nghi họ không triệu tập tôi‬ ‪sau khi cô báo cáo. Hóa ra cô không làm à?‬
‪근데 알고 보니 안 했더라고요?‬‪Tôi đã nghi họ không triệu tập tôi‬ ‪sau khi cô báo cáo. Hóa ra cô không làm à?‬
‪시민 의식 투철해 보였는데‬ ‪왜 그랬어요?‬‪Thấy đề cao nhân quyền vậy mà. Sao thế?‬ ‪Thay đổi nguyên tắc của mình rồi ư?‬
‪그새 철칙이 바뀌었나?‬‪Thấy đề cao nhân quyền vậy mà. Sao thế?‬ ‪Thay đổi nguyên tắc của mình rồi ư?‬
‪저기요, 지금 뭐 하는‬ ‪이게 무슨 상황…‬‪Giờ anh đang làm gì vậy…‬ ‪Tình huống gì đây…‬
‪[멀리서 무전기 조작음이 난다]‬
‪[준경] 신고 의식이‬ ‪부족한 건가요?‬‪"Quên báo cáo tôi rồi à?‬
‪[오묘한 음악]‬‪Hay cảnh sát không làm việc?‬ ‪Sao không ai liên lạc tôi?"‬
‪왜 연락이 없죠?‬‪Hay cảnh sát không làm việc?‬ ‪Sao không ai liên lạc tôi?"‬
‪그러니까 내 입장에선‬‪Theo quan điểm của tôi,‬
‪내 번호를 받은 사람이‬‪nếu ai đó có số của tôi‬ ‪mà không gọi lại, phớt lờ luôn tin nhắn ‬
‪전화도 없고‬ ‪DM이란 것도 씹어버리면‬‪nếu ai đó có số của tôi‬ ‪mà không gọi lại, phớt lờ luôn tin nhắn ‬
‪굉장히 신기하단 말이죠‬‪thì tôi không thể không thắc mắc‬ ‪là đang có vụ gì.‬
‪이게 무슨 일일까 하고‬‪thì tôi không thể không thắc mắc‬ ‪là đang có vụ gì.‬
‪[달칵 내려놓는 소리]‬
‪그래서 자수했어요‬‪Nên tôi ra tự thú.‬
‪피의자, 피해자‬‪Bị cáo, nạn nhân.‬
‪얼굴이나 한번 보려고‬‪Để tôi gặp lại cô.‬
‪[형사의 한숨]‬
‪피의자, 피해자로‬ ‪얼굴이나 보려고 자수했다?‬‪Đi tự thú để gặp tôi‬ ‪với tư cách bị cáo, nạn nhân ư?‬
‪난 초면에 추행범 되고‬ ‪번호까지 줬는데‬‪Mới gặp mà cô bảo tôi quấy rối‬ ‪rồi bắt đưa số,‬
‪그쪽 신상을 알 길이 없잖아요?‬‪trong khi tôi chả biết danh tính cô?‬ ‪Nên tôi đã nhờ hệ thống nhà nước giúp.‬
‪[준경] 그래서 국가 시스템의‬ ‪도움을 좀 받았죠‬‪trong khi tôi chả biết danh tính cô?‬ ‪Nên tôi đã nhờ hệ thống nhà nước giúp.‬
‪역시 한국 경찰이‬ ‪서비스 마인드가 투철하네요‬‪Tinh thần hỗ trợ của cảnh sát Hàn Quốc‬ ‪quả là tuyệt vời.‬
‪[만족한 숨소리]‬
‪뭐 하는 사람이에요?‬‪Anh làm nghề gì vậy?‬ ‪Hẳn là chả phải kẻ chuyên đi quấy rối.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 성추행범은 확실히 아니죠‬‪Anh làm nghề gì vậy?‬ ‪Hẳn là chả phải kẻ chuyên đi quấy rối.‬
‪그날 일이‬ ‪많이 불쾌하셨나 보네요?‬‪Có vẻ hôm đó anh đã rất khó chịu nhỉ?‬
‪아니, 그렇진 않았어요‬‪Không, không hề. Do cái váy quen thuộc‬ ‪nên tôi nhận nhầm người thôi mà.‬
‪음, 잘 알던 옷이라‬ ‪사람을 착각한 건데‬‪Không, không hề. Do cái váy quen thuộc‬ ‪nên tôi nhận nhầm người thôi mà.‬
‪그쪽 반응이…‬‪- Mà phản ứng của cô…‬ ‪- Vậy anh muốn gì?‬
‪그래서 원하는 게 뭘까요?‬‪- Mà phản ứng của cô…‬ ‪- Vậy anh muốn gì?‬
‪[아리] 납작 엎드리는 사과?‬‪Quỳ xuống xin lỗi à?‬ ‪Với cả dàn cảnh sát ở sau để dọa tôi?‬
‪뒤로 경찰들 열 맞춰 세운 건‬ ‪협박용이고?‬‪Quỳ xuống xin lỗi à?‬ ‪Với cả dàn cảnh sát ở sau để dọa tôi?‬
‪협박?‬‪Doạ cô?‬
‪[아리] 아니면 들러리는‬ ‪왜 세우죠?‬‪Không thì dựng bình phong‬ ‪lên như thế này làm gì?‬
‪병풍은 왜 쳐요?‬‪Không thì dựng bình phong‬ ‪lên như thế này làm gì?‬
‪와, 이 정도 힘까지 쓸 수 있다니‬‪Tôi chả biết anh là ai cả,‬ ‪mà anh có uy thế quá đó.‬
‪어느 댁 잘난 분인지 몰라도‬‪Tôi chả biết anh là ai cả,‬ ‪mà anh có uy thế quá đó.‬
‪저 같은 게 깝쳐서‬ ‪빡이 많이 치셨나 봐요?‬‪Bị đứa như tôi làm phiền,‬ ‪chắc anh cáu lắm. Khoe mẽ thế mà!‬
‪이 정도 과시는 해야 할 만큼!‬‪Bị đứa như tôi làm phiền,‬ ‪chắc anh cáu lắm. Khoe mẽ thế mà!‬
‪난 아무 의도도 없었는데‬ ‪이걸 과시라고 느낀다?‬‪Tôi không có ý gì cả,‬ ‪mà thế này là khoe à?‬
‪뭐지?‬‪Gì chứ?‬
‪피해 의식 있는 스타일인가 봐요?‬‪Là kiểu bị tâm lý nạn nhân à?‬
‪[아리] 좋아요‬ ‪그래, 난 피해 의식이라 치고‬‪Rồi, coi như là tâm lý nạn nhân đi.‬ ‪Giờ anh đang làm gì vậy?‬
‪지금 그쪽이 하는 짓은 뭐죠?‬‪Rồi, coi như là tâm lý nạn nhân đi.‬ ‪Giờ anh đang làm gì vậy?‬
‪이런 요란한 허세가‬ ‪과시가 아니면 뭐냐고!‬‪Phô trương ầm ĩ thế này‬ ‪mà không phải khoe mẽ?‬
‪자수했다고요?‬‪Tự thú sao?‬
‪당신 사람 잘못 골랐어, 왜냐면‬‪Anh chọn nhầm người rồi,‬ ‪bởi tôi không chỉ có tâm lý nạn nhân ‬
‪나는 피해 의식 있는 정도가‬ ‪아니라‬‪Anh chọn nhầm người rồi,‬ ‪bởi tôi không chỉ có tâm lý nạn nhân ‬
‪피해 의식 개 쩌는 미친년이라‬ ‪성격대로 할 거거든!‬‪mà còn là con điên với tâm lý bị hại‬ ‪nên thích thì tôi chiều!‬
‪저기요‬‪Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra‬ ‪giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối.‬
‪[깊은 한숨] 저 신고할 테니까‬ ‪조사 좀 해주세요‬‪Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra‬ ‪giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối.‬
‪이 사람 성추행범이고‬‪Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra‬ ‪giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối.‬
‪제가 피해자로‬ ‪정식 고발 할 테니까!‬‪Tôi chính thức tố cáo‬ ‪với tư cách nạn nhân!‬
‪- [비밀스러운 음악]‬ ‪- [분한 숨소리]‬‪Tôi chính thức tố cáo‬ ‪với tư cách nạn nhân!‬
‪그날 기분이 어땠냐고?‬‪Hôm đó tôi cảm thấy sao ư?‬
‪[사이렌 소리가 난다]‬
‪말해 뭐 해? 총체적으로 엿같았지‬‪Nói sao đây? Tất cả đều thật tệ!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪정선아, 나 지금은‬ ‪전화받기가 좀 곤란…‬‪Jeong Seon à,‬ ‪giờ tớ không nghe máy được…‬
‪근데 웃긴 건 뭔지 알아?‬‪Nhưng mà, biết chuyện gì nực cười không?‬
‪왜? 무슨 일인데?‬‪Sao? Có chuyện gì à?‬
‪끊어 봐, 확인해 볼게‬‪Cúp đi, để tớ kiểm tra thử.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪바로 그날‬‪Chính hôm đó, tôi đã phát hiện chìa khoá‬ ‪gian lận thứ ba của thế giới này.‬
‪내가 이 세계의‬ ‪세 번째 치트 키를 알게 됐단 거야‬‪Chính hôm đó, tôi đã phát hiện chìa khoá‬ ‪gian lận thứ ba của thế giới này.‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪있잖아, 왜‬‪Sao nào?‬
‪사람을 흥분시키는 말‬‪Một từ khiến ta phấn khích,‬
‪때론 사람을 홀려버리는 그 말‬‪đôi khi lại làm ta mê mẩn…‬
‪자신을 세상의 중심으로‬ ‪만들어 줄 것 같은‬‪…và cũng biến ta thành cái rốn của vũ trụ,‬
‪하지만 사실은‬‪nhưng thực ra… ‬
‪모든 인간을 완벽한 착각 속에‬ ‪빠지게 만드는‬‪nó khiến chúng ta‬ ‪hoàn toàn chìm trong ảo tưởng,‬
‪그 말‬‪từ đó là…‬
‪[정선] 와, 진짜 대박이다‬ ‪그니까 한마디로 주문 폭주‬‪Ôi, đỉnh thật, đơn hàng dồn dập luôn đó.‬
‪장난 아니래, 지금‬‪- Đừng đùa.‬ ‪- Vì một lần phát trực tiếp với Min Hye?‬
‪[아리] 민혜 라방에‬ ‪한 번 노출된 걸로?‬‪- Đừng đùa.‬ ‪- Vì một lần phát trực tiếp với Min Hye?‬
‪[정선] 아, 말했잖아, 내가‬‪Tớ đã nói rồi mà.‬ ‪Sức mạnh của người nổi tiếng là thế.‬
‪셀럽의 파워란 게 이런 거라니까?‬‪Tớ đã nói rồi mà.‬ ‪Sức mạnh của người nổi tiếng là thế.‬
‪[아리] 그래서 지금 주문량이‬ ‪얼마나 되는데?‬‪Vậy giờ có bao nhiêu đơn đặt hàng?‬
‪잠깐만‬‪Vậy giờ có bao nhiêu đơn đặt hàng?‬ ‪Chờ chút.‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [한숨]‬
‪[사장] 이게 웬 로또야‬ ‪아리 씨? 응?‬‪Chuyện này như trúng số ấy, Ah Ri nhỉ?‬
‪아이, 그렇게 유명한 친구가‬ ‪있었는데 왜 말을 안 했어?‬‪Có bạn nổi tiếng mà không nói gì hết vậy?‬
‪[아리의 당황한 숨소리]‬ ‪친한 친구는 아니에요‬‪Không phải bạn thân đâu ạ.‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- [웃으며] 어, 또 전화 온다‬‪Có điện thoại nữa này. Làm tiếp nhé.‬
‪수고해‬‪Có điện thoại nữa này. Làm tiếp nhé.‬
‪[사장] 네, 여보세요‬‪A lô?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[정선의 탄성] 아리야!‬ ‪'좋아요' 또 떴어, 대박이다‬‪Ôi, Ah Ri,‬ ‪thêm lượt thích nữa nè! Trời ơi!‬
‪[정선의 기쁜 숨소리]‬‪Ôi, Ah Ri,‬ ‪thêm lượt thích nữa nè! Trời ơi!‬
‪내 핸드폰을 왜 니가 갖고 있어?‬‪- Sao cậu cầm điện thoại của tớ?‬ ‪- Không đùa đâu nha.‬
‪[정선] 와, 장난 없다, 지금‬‪- Sao cậu cầm điện thoại của tớ?‬ ‪- Không đùa đâu nha.‬
‪야, 니 사진도 '좋아요'가‬ ‪80개나 달렸어‬‪Giờ ảnh cậu có 80 lượt thích luôn nè.‬
‪사진? 난 사진이 없는데?‬‪Ảnh gì? Tớ đâu đăng ảnh.‬
‪언니가 몇 개 업뎃해 줬지‬ ‪고급진 걸로만 엄선해서‬‪Chị đăng mấy tấm cho cưng rồi.‬ ‪Toàn hình đẹp thôi đó.‬
‪[밝은 음악]‬
‪좀 잘 나온 거로 고르다 보니까‬‪Tớ lựa mấy tấm đẹp nhất‬ ‪nhưng cậu lại ở phía sau, không sao chứ?‬
‪니가 쪼끔 작게 나왔어, 괜찮지?‬‪Tớ lựa mấy tấm đẹp nhất‬ ‪nhưng cậu lại ở phía sau, không sao chứ?‬
‪[정선] 푸껫 5성급‬ ‪초럭셔리 리조트‬‪Khu nghỉ dưỡng cao cấp năm sao ở Phuket.‬
‪언제 와도 편안한 신라 호텔 로비‬‪Lúc nào đến cũng thoải mái.‬ ‪Sảnh Khách sạn Shilla.‬
‪푸껫은 단체 패키지로 간 거지‬‪Đi Phuket là theo tour mà.‬
‪우리가 언제 여기서 잠을 잤어?‬ ‪밥만 먹었지‬‪Tụi mình ngủ ở đây khi nào?‬ ‪Chỉ đến ăn thôi mà.‬
‪그리고 신라 호텔이 뭐?‬‪Khách sạn Shilla sao?‬
‪[정선] 아, 원래 SNS는‬ ‪다 이렇게 하는 거야‬‪Vốn dĩ trên mạng là phải thế đó.‬
‪[아리] 쪽팔리게, 씨‬ ‪너 다시는 이런 짓 하지 마‬‪Xấu hổ quá đi, cậu đừng làm vậy nữa.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[아리의 한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[휴대전화 알림음이 연신 난다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[여자] 안녕하세요‬‪Xin chào! Chúng tôi muốn‬ ‪mời cô trải nghiệm sản phẩm mới.‬
‪신상품 체험단을 모집하고 있어서‬ ‪연락드립니다‬‪Xin chào! Chúng tôi muốn‬ ‪mời cô trải nghiệm sản phẩm mới.‬
‪[아리] '유기농 샴푸 협찬'‬‪"Tài trợ dầu gội hữu cơ".‬
‪'카페 시식권 제공'?‬‪"Phiếu giảm giá nếm thử cà phê"?‬
‪[남자] 온라인 광고 회사‬ ‪서정미디어입니다‬‪Công ty quảng cáo trực tuyến‬ ‪Seo Jeong Media ạ.‬
‪기획 상품 공구 제안드려요‬‪- Gửi cô đề xuất hợp tác mua lượng lớn.‬ ‪- Mua lượng lớn?‬
‪[아리] '공구'?‬‪- Gửi cô đề xuất hợp tác mua lượng lớn.‬ ‪- Mua lượng lớn?‬
‪나한테 공동 구매라고?‬‪Đề nghị mình mua lượng lớn sao?‬
‪[남자] 조건 검토 후‬ ‪DM 부탁드립니다‬‪Xem điều khoản xong, nhắn lại tôi nhé.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[시현] 참여율이 떨어졌네요?‬‪Con số người tham gia bị giảm rồi à?‬ ‪Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi.‬
‪기업도 그렇고‬‪Con số người tham gia bị giảm rồi à?‬ ‪Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi.‬
‪개인 기부자들도‬‪Con số người tham gia bị giảm rồi à?‬ ‪Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi.‬
‪[비서] 올해는 경기 탓이‬ ‪좀 있는 거 같아요‬‪Có lẽ do kinh tế năm nay ạ.‬
‪[시현] 이대로면 지원을 못 받는‬ ‪단체들이 좀 있을 텐데‬‪Nếu cứ thế này, chắc sẽ có vài tổ chức‬ ‪không đồng ý hỗ trợ.‬
‪[비서] 작년 대비 15% 정도는‬‪Có khoảng 15% sẽ rút khỏi danh sách hỗ trợ‬ ‪so với năm ngoái ạ.‬
‪지원에서 탈락하게 될 것 같습니다‬‪Có khoảng 15% sẽ rút khỏi danh sách hỗ trợ‬ ‪so với năm ngoái ạ.‬
‪음, 곤란한데‬‪Chà, khó nhỉ.‬
‪나, 오후 미팅 좀 홀드해 줘요‬‪Giúp tôi hoãn cuộc họp chiều nay lại.‬
‪나가서 돈 좀 모아볼게‬‪Tôi ra ngoài kiếm tài trợ.‬
‪[비서] 이사장님이 직접 가시게요?‬ ‪저희가 다시 접촉하겠습니다‬‪Chủ tịch tự mình đi sao ạ?‬ ‪Chúng ta gọi điện là được mà.‬
‪성의‬‪Thành ý.‬
‪이 세계 정말 있는 사람들은‬‪Những người giàu nhất có vẻ‬ ‪coi trọng thành ý hơn cả tiền bạc.‬
‪돈보다 그걸 더 중요하게 보더라고‬‪Những người giàu nhất có vẻ‬ ‪coi trọng thành ý hơn cả tiền bạc.‬
‪돈은 차고 넘치게 많아서 그런가?‬‪Chắc là giàu quá nên vậy nhỉ?‬
‪갔다 올게‬‪Tôi đi đã nhé.‬
‪- [새가 지저귄다]‬ ‪- [골프공 때리는 소리]‬
‪[물 흐르는 소리]‬
‪[사모1] 너희 재단에서 하는‬ ‪그 바자회?‬‪Quỹ của cháu tổ chức hội chợ ư?‬ ‪Đã tới lúc rồi à?‬
‪벌써 그땐가?‬‪Quỹ của cháu tổ chức hội chợ ư?‬ ‪Đã tới lúc rồi à?‬
‪[시현] 네, 올해 참여율이‬ ‪좀 저조해서‬‪Vâng, tỷ lệ tham gia năm nay hơi thấp‬ ‪nên cháu định nhờ cô một chút.‬
‪부탁 좀 드리려고요‬‪Vâng, tỷ lệ tham gia năm nay hơi thấp‬ ‪nên cháu định nhờ cô một chút.‬
‪그래서 니가 직접 영업을 뛰니?‬‪Nên cháu tự đi tìm tài trợ à?‬
‪[웃으며] 도와주실 거죠? 저 봐서?‬‪Cô sẽ tham gia vì cháu chứ?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪얘가 이런다니까?‬‪Con bé lúc nào cũng vậy!‬
‪[사모1] 비서한테‬ ‪전화 한 통이면 될 걸‬‪Gọi cho thư ký của cô một cuộc là được.‬ ‪Bận thấy rõ mà vẫn tới,‬
‪굳이 바쁜 얼굴까지 비치고‬‪Gọi cho thư ký của cô một cuộc là được.‬ ‪Bận thấy rõ mà vẫn tới,‬
‪이러니 내가 얘를 어떻게‬ ‪안 예뻐해?‬‪sao không yêu nó được chứ?‬
‪[사모2] 지 여사‬‪Bà Ji, bà vẫn còn‬ ‪luyến tiếc ai đó thì phải?‬
‪아직도 너한테‬ ‪미련이 많은가 보다?‬‪Bà Ji, bà vẫn còn‬ ‪luyến tiếc ai đó thì phải?‬
‪준경이 짝으로‬ ‪시현이만 한 애가 없었지‬‪Không ai hợp là vợ Jun Kyeong‬ ‪bằng Si Hyeon cả.‬
‪[준경 모] 근데 그럼 뭐 해?‬‪Nhưng biết làm sao giờ?‬ ‪Hai đứa có chết cũng là bạn.‬
‪둘은 곧 죽어도 친구라는데‬‪Nhưng biết làm sao giờ?‬ ‪Hai đứa có chết cũng là bạn.‬
‪태강에 시현이 뺏긴 거‬ ‪아직도 약 올라‬‪Si Hyeon bị Tae Kang cướp,‬ ‪làm tôi vẫn tức.‬
‪재미없는 늙은이들 공 치러 왔는데‬‪Đám già vô vị đến đây để chơi gôn‬ ‪mà Si Hyeon vẫn tự đến. Làm sao đây?‬
‪시현이가 직접 왔어‬ ‪어떻게들 할 거야?‬‪Đám già vô vị đến đây để chơi gôn‬ ‪mà Si Hyeon vẫn tự đến. Làm sao đây?‬
‪우리야 지 여사 뜻 따라가야지, 뭐‬‪Ta phải làm theo ý bà Ji chứ gì nữa.‬
‪[사모2] 시현아, 후원 준비시킬게‬‪Si Hyeon à, để cô tài trợ nhé?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪감사합니다‬ ‪꼭 좋은 데다가 쓸게요‬‪Cảm ơn cô nhiều.‬ ‪Cháu nhất định sẽ sử dụng hợp lý.‬
‪아, 시현아‬‪Mà Si Hyeon à,‬
‪준경이 회사도 연결시켜 줄까?‬‪gọi công ty Jun Kyeong đi?‬ ‪Hỗ trợ càng nhiều càng tốt mà.‬
‪후원은 많을수록 좋잖아‬‪gọi công ty Jun Kyeong đi?‬ ‪Hỗ trợ càng nhiều càng tốt mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[당황한 웃음]‬‪À dạ… ‬
‪[아리] 그게 전부 다‬ ‪쓰레기라고요?‬‪Tất cả mấy cái đó đều là vớ vẩn sao?‬
‪체험단 리뷰 같은 건‬ ‪건당 2, 30만 원‬‪Đánh giá sản phẩm mới,‬ ‪mỗi cái 200.000 - 300.000 won.‬
‪뭐, 공구는 마진율 10%도‬ ‪안 나오는 푼돈‬‪Mua lượng lớn cho‬ ‪lợi nhuận ít ỏi dưới 10%.‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪[승혁이 코웃음 치며]‬ ‪이 서정미디어는, 얘네는‬‪Seo Jeong Media là công ty chiêu mộ hạng‬ ‪ba, làm với ai dưới 1000 người theo dõi.‬
‪팔로워 K 아래만 찝쩍대는‬ ‪삼류 기획사고요‬‪Seo Jeong Media là công ty chiêu mộ hạng‬ ‪ba, làm với ai dưới 1000 người theo dõi.‬
‪쯧‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪하여튼 뭐, 그래도‬‪Dù sao thì cô‬ ‪cũng nhận được nhiều tin nhắn đấy chứ?‬
‪DM은 꽤 받았네요?‬‪Dù sao thì cô‬ ‪cũng nhận được nhiều tin nhắn đấy chứ?‬
‪- 뭐, 혹시‬ ‪- [휴대전화 조작음]‬‪Lẽ nào… cô vui đến mức đó à?‬
‪설렜어요, 그 정도에?‬‪Lẽ nào… cô vui đến mức đó à?‬
‪[휴대전화 화면 전원음]‬
‪- 네‬ ‪- [툭 내려놓는 소리]‬‪Vâng, 200.000, 300.000 won cũng đâu nhỏ.‬
‪2, 30만 원이‬ ‪적은 돈은 아니니까‬‪Vâng, 200.000, 300.000 won cũng đâu nhỏ.‬
‪그쵸, 네‬‪Cũng đúng.‬
‪[웃으며] 근데 왜 날 찾아왔어요?‬ ‪알아서 답하면 될 텐데‬‪Mà sao cô lại tìm đến tôi?‬ ‪Cô có thể tự trả lời mà.‬
‪[아리] 민혜를 키운 게‬ ‪그쪽이라고 하셨죠?‬‪Anh nói anh‬ ‪phát triển tài khoản của Min Hye?‬
‪그래서 이게 푼돈이라면‬‪Nên nếu đây là đề nghị với số tiền ít ỏi,‬ ‪tôi có thể kiếm được bao nhiêu ở đây?‬
‪여기선 제가 얼마까지 벌 수 있죠?‬‪Nên nếu đây là đề nghị với số tiền ít ỏi,‬ ‪tôi có thể kiếm được bao nhiêu ở đây?‬
‪[코웃음]‬
‪[씁 숨을 들이켜며] 질문이‬‪Câu hỏi của cô khiêm tốn quá đấy.‬
‪너무 소박하네요‬‪Câu hỏi của cô khiêm tốn quá đấy.‬
‪[승혁] 아, 뭐‬ ‪겨우 돈만 벌라 그러나?‬‪Chỉ để kiếm tiền thôi sao?‬
‪세상엔 돈이 다가 아닌데?‬‪Ở đời này, tiền đâu phải tất cả?‬
‪어떤가?‬‪Sao nào?‬
‪지금 시간 있죠?‬‪Giờ cô rảnh đúng không?‬
‪[아리] 네?‬‪Sao ạ?‬
‪나갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪[승혁] 질문이 바뀌게 될 테니까‬‪Chắc cô sẽ thay đổi câu hỏi đó.‬
‪[아리] 저기요‬ ‪저는 회사로 들어가…‬‪Anh này, tôi phải về lại công ty… ‬
‪- [문이 달칵 닫힌다]‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[직원] 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪- [원장] 주 대표, 오랜만‬ ‪- [승혁] 아유, 오랜만‬‪- Giám đốc Ju, lâu không gặp.‬ ‪- Lâu quá.‬
‪[승혁] 오늘 강마리 2시라며?‬‪- Kang Ma Ri đến lúc 2 giờ mà?‬ ‪- Đến sớm vì kén chọn quá.‬
‪[원장] 진즉 와서‬ ‪까탈 중이야 [웃음]‬‪- Kang Ma Ri đến lúc 2 giờ mà?‬ ‪- Đến sớm vì kén chọn quá.‬
‪누구?‬‪- Ai đây?‬ ‪- Người nổi tiếng!‬
‪[승혁] 셀럽!‬‪- Ai đây?‬ ‪- Người nổi tiếng!‬
‪오늘 헤어랑 메이크업 좀‬ ‪제대로 부탁해‬‪Nhờ cậu làm tóc, trang điểm đẹp vào nhé?‬
‪[원장] 안녕하세요‬ ‪너무 미인이시네요‬‪Xin chào. Cô đẹp quá.‬
‪이쪽으로 안내해 드릴게요‬‪Ta ngồi đây làm nhé.‬
‪잠시만 계세요‬‪Đợi tôi chút nhé.‬
‪[승혁] 이 사진 괜찮다‬ ‪이거 올리면 돼‬‪Hình này được đó. Đăng nó đi.‬
‪어?‬‪Nhé?‬
‪오늘 헤메도 잘됐으니까‬ ‪스케줄 잘하고‬‪Nay cô trang điểm, làm tóc đẹp lắm.‬ ‪Hoàn thành lịch trình. Cười lên nhé!‬
‪[웃으며] 기분 좋게, 어?‬‪Nay cô trang điểm, làm tóc đẹp lắm.‬ ‪Hoàn thành lịch trình. Cười lên nhé!‬
‪- 수고해‬ ‪- [의자를 툭 치는 소리]‬‪Chúc may mắn.‬
‪강마리‬‪Kang Ma Ri, thuộc số người ảnh hưởng‬ ‪có hàng chục ngàn người theo dõi.‬
‪10K대 인플루언서 중 하나예요‬‪Kang Ma Ri, thuộc số người ảnh hưởng‬ ‪có hàng chục ngàn người theo dõi.‬
‪그렇게 일단 K만 달면‬‪Ngay khi đạt 10.000 theo dõi,‬ ‪cô sẽ được miễn phí tất cả mấy thứ này.‬
‪이 정도는 당연히 프리 패스고‬‪Ngay khi đạt 10.000 theo dõi,‬ ‪cô sẽ được miễn phí tất cả mấy thứ này.‬
‪여기서 하는 게‬ ‪다 공짜란 말인가요?‬‪Ý anh là mọi thứ ở đây đều miễn phí ư?‬
‪[승혁] 더 좋은 말로 하죠‬‪Nói cách khác hay hơn‬
‪협찬‬‪là tài trợ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪헤어 샵, 음식점, 화장품‬ ‪피부과 시술, 기타 등등에‬‪Tiệm làm tóc, nhà hàng,‬ ‪mỹ phẩm, chăm sóc da, vân vân.‬
‪- 아이가 있다면 육아용품까지‬ ‪- [여자의 탄성]‬‪Cả đồ cho trẻ nếu cô có con. Ở giới này,‬ ‪tất cả đều có thể được tài trợ.‬
‪이 세계에선 그 전부를‬ ‪다 협찬받을 수 있어요‬‪Cả đồ cho trẻ nếu cô có con. Ở giới này,‬ ‪tất cả đều có thể được tài trợ.‬
‪[기계 조작음]‬
‪K들이 샵, 해시태그‬ ‪하나만 달아주면‬‪Những người có hơn 10.000 người theo dõi‬ ‪chỉ cần thêm một hashtag cho họ.‬
‪[아리] 10K, 그러니까‬ ‪만 명의 팔로워만 있으면‬‪Vậy một khi ta có 10.000 người theo dõi,‬ ‪tất cả những cái đó sẽ được tài trợ?‬
‪그게 다 된다고요? 협찬으로?‬‪Vậy một khi ta có 10.000 người theo dõi,‬ ‪tất cả những cái đó sẽ được tài trợ?‬
‪[승혁] 제발 써달라고 간청을 하죠‬ ‪이제 알겠어요?‬‪Có mà họ năn nỉ cô dùng luôn ấy chứ.‬ ‪Giờ cô hiểu chưa?‬
‪왜 SNS에서 그렇게들 K를 달려고‬ ‪몸부림치는지?‬‪Lý do mọi người vật lộn‬ ‪để có 10.000 người theo dõi trên mạng ấy?‬
‪[직원] 준비해 놨습니다‬‪Đã chuẩn bị xong rồi ạ.‬
‪[승혁의 콧노래]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[승혁] 입어 봐요‬‪Mặc thử toàn bộ đi.‬
‪전부‬‪Mặc thử toàn bộ đi.‬
‪10K가 그 정도라면‬‪Nếu 10.000 theo dõi đã được như vậy,‬ ‪thì nhiều hơn sẽ thế nào?‬
‪그 이상은 어떨 거 같아요?‬‪Nếu 10.000 theo dõi đã được như vậy,‬ ‪thì nhiều hơn sẽ thế nào?‬
‪단가 만 원도 안 되는 요가복을‬ ‪15만 원에 5천 장‬‪Bộ yoga chi phí dưới 10.000 won,‬ ‪nhưng bán hết 5.000 bộ trong 30 phút‬
‪30분 만에 완판하는 건‬‪với giá 150.000 won một bộ.‬
‪일도 아니죠‬‪Chuyện dễ ợt.‬
‪한가한 일상 사진에 슬쩍 걸친‬‪Cái lò sưởi điện lấp ló‬ ‪trong tấm hình nhàn nhã mỗi ngày.‬
‪이 불멍 난로엔‬‪Cái lò sưởi điện lấp ló‬ ‪trong tấm hình nhàn nhã mỗi ngày.‬
‪이게 뭐냐는‬ ‪사람들의 문의가 폭주할 거고‬‪Mọi người sẽ dồn dập‬ ‪bình luận hỏi đây là gì.‬
‪그럼 여러분을 위해‬ ‪한정 수량만 겨우 구했다면서‬‪Sau đó họ sẽ mở bán sản phẩm‬ ‪và nói rằng hàng này số lượng có hạn.‬
‪제품을 오픈할 겁니다‬‪Sau đó họ sẽ mở bán sản phẩm‬ ‪và nói rằng hàng này số lượng có hạn.‬
‪여기서 그들은 돈을 이렇게 벌어요‬‪Đó là cách họ kiếm tiền.‬
‪물론 그건 100K를 달지 못해도‬ ‪가능은 한데‬‪Dĩ nhiên, họ không cần 100K theo dõi‬ ‪để làm thế.‬
‪"루나시크"‬
‪바로 루나시크라는‬ ‪자기 브랜드를 런칭해서‬‪Ra mắt thương hiệu riêng của mình‬ ‪tên là LUNA CHIC,‬
‪- 연 매출 50억을 찍고 있는‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪doanh thu năm tỷ won mỗi năm.‬
‪오민혜 같은‬ ‪뒷배경이 있다면 말이죠‬‪Oh Min Hye đã làm như thế đó.‬
‪민혜가 매출 50억이라고요?‬‪Min Hye có doanh thu‬ ‪năm tỷ won mỗi năm ư?‬
‪[승혁] 그럼 프린세스채‬‪Còn Công chúa Chae,‬
‪태생부터 귀족인 320K‬‪Jin Chae Hee‎, ‎xuất thân giàu có‬ ‪với 320.000 người theo dõi thì sao?‬
‪진채희는 어떨까?‬‪Jin Chae Hee‎, ‎xuất thân giàu có‬ ‪với 320.000 người theo dõi thì sao?‬
‪[직원] 너무 우아하세요‬ ‪잘 부탁드려요, 채희 씨‬‪Quá sang trọng.‬ ‪Mong cô Chae Hee sẽ để mắt đến.‬
‪[승혁] 웬만한 연예인보다‬ ‪대우가 낫죠‬‪Cô ấy được đối xử còn hơn vài ngôi sao.‬ ‪Và đó mới chính là người nổi tiếng.‬
‪그게 바로 셀러브리티고‬‪Cô ấy được đối xử còn hơn vài ngôi sao.‬ ‪Và đó mới chính là người nổi tiếng.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[승혁이 숨을 들이켜며] 좋네요‬‪Đẹp đó.‬
‪[직원] 이렇게도‬ ‪믹스 매치가 되네요‬‪Cô phối đồ thế này đẹp thật đấy.‬ ‪Rất có thẩm mỹ.‬
‪센스가 대단하세요‬‪Cô phối đồ thế này đẹp thật đấy.‬ ‪Rất có thẩm mỹ.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- 뭐 하는 거예요?‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪- 이 브랜드 몰라요?‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Cô không biết thương hiệu này à?‬ ‪Ta phải trả đồ lại.‬
‪[코웃음] 아, 돌려줘야죠‬‪Cô không biết thương hiệu này à?‬ ‪Ta phải trả đồ lại.‬
‪서아리 씨 수준에는 이 옷은‬ ‪아직 프리 패스가 아니니까‬‪Ở cấp độ của cô Seo Ah Ri,‬ ‪bộ đồ này chưa miễn phí đâu.‬
‪[승혁] 이렇게, 사진이라도‬‪Ít nhất cũng phải lưu một tấm‬
‪간직하라고‬‪như thế này chứ.‬
‪[숨을 들이켜며] 자‬‪Chà…‬
‪그럼 이제‬‪Vậy thì giờ…‬
‪질문을 바꿔볼까요?‬‪ta đổi câu hỏi nhé?‬
‪돈은 너무 당연한 거고‬‪Tiền là điều hiển nhiên rồi.‬ ‪Nhưng nếu lên được cấp đó,‬
‪거기까지 올라간다면‬‪Tiền là điều hiển nhiên rồi.‬ ‪Nhưng nếu lên được cấp đó,‬
‪세상이 당신을‬ ‪어떻게 대할 것 같아요?‬‪thế giới sẽ đối xử với cô thế nào?‬
‪서아리 씨?‬‪Cô Seo Ah Ri?‬
‪- [신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [클럽이 시끄럽다]‬
‪- [무전기 조작음]‬ ‪- [사장] 야, 2번, 11번 테이블‬‪Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá.‬ ‪Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi.‬
‪오늘 사고 치겠다‬‪Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá.‬ ‪Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi.‬
‪거, 술 주지 말고 적당히 보내‬‪Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá.‬ ‪Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi.‬
‪그리고 오늘 VIP 룸 접객‬ ‪내가 하니까‬‪Nay phải tôi tiếp khách phòng VIP‬ ‪nên đừng cho đứa nào vào.‬
‪애들 물리고‬‪Nay phải tôi tiếp khách phòng VIP‬ ‪nên đừng cho đứa nào vào.‬
‪- [무전기 조작음]‬ ‪- [명호] 예, 행님! 저 왔습니다!‬‪Anh ơi! Em đến rồi ạ.‬
‪- [사장] 어, 왔냐?‬ ‪- [명호의 웃음]‬‪Ừ, đến rồi hả?‬
‪야, 너 얼굴 좋아졌다‬ ‪사업 잘되고?‬‪- Mặt tươi hơn rồi đó, công việc ổn chứ?‬ ‪- Vâng. Nhờ anh tạo cơ hội làm ăn cho đó.‬
‪아이, 형님이 또 워낙에 호구들을‬ ‪또 잘 물어다 주시는 덕분에‬‪- Mặt tươi hơn rồi đó, công việc ổn chứ?‬ ‪- Vâng. Nhờ anh tạo cơ hội làm ăn cho đó.‬
‪조만간 또‬ ‪형님 몫 챙겨서 보낼게요‬‪Em sẽ sớm tạ ơn anh ạ.‬
‪[사장] 천천히 해, 천천히‬‪Cứ từ từ đi.‬
‪[명호] 어디에 계세요? 저 VIP 룸?‬‪Phòng nào vậy anh? Phòng VIP kia hả?‬
‪- [태전] 경찰서?‬ ‪- [병뚜껑 따는 소리]‬‪Sở cảnh sát?‬
‪아니, 성추행으로‬ ‪고소를 당했다고? 니가?‬‪Bị kiện vì tội quấy rối sao? Em hả?‬
‪작은 오해가 있었는데‬ ‪일이 재미있게 흘러가네?‬‪Hiểu lầm nhỏ thôi‬ ‪nhưng chuyện ngày càng thú vị.‬
‪- 재미?‬ ‪- [병을 툭 놓는 소리]‬‪Thú vị? Này, em đó, không biết‬ ‪đám phóng viên thường trú ở đó sao?‬
‪야, 너 서에, 어?‬‪Thú vị? Này, em đó, không biết‬ ‪đám phóng viên thường trú ở đó sao?‬
‪사회부 기자들 상주하는 거 몰라?‬‪Thú vị? Này, em đó, không biết‬ ‪đám phóng viên thường trú ở đó sao?‬
‪[태전] 아, 기사라도 터지면‬ ‪어쩌려고?‬‪Nếu bị lên tin thì sao?‬
‪- [잔을 탁 드는 소리]‬ ‪- 별거 아니야‬‪Nếu bị lên tin thì sao?‬ ‪Có gì đặc biệt đâu.‬ ‪Nhưng em đang biến nó thành việc đặc biệt.‬
‪근데 내가‬ ‪별일로 만드는 중인 거고‬‪Có gì đặc biệt đâu.‬ ‪Nhưng em đang biến nó thành việc đặc biệt.‬
‪[태전] 야, 인마, 그러니까 왜?‬‪Thằng nhóc này, sao vậy?‬
‪혹시 모르니까‬‪Để phòng hờ,‬ ‪anh sẽ gọi cho cảnh sát trưởng.‬
‪내가 청장님한테‬ ‪전화 한 통 넣어줄게‬‪Để phòng hờ,‬ ‪anh sẽ gọi cho cảnh sát trưởng.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [문소리]‬
‪[명호] 아유‬ ‪진 변호사님, 한 대표님‬‪Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han!‬ ‪Gặp lại ở một nơi thế này‬
‪또 이런 데서 이렇게 뵈니까 또‬‪Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han!‬ ‪Gặp lại ở một nơi thế này‬
‪[웃으며] 이렇게 새롭네요‬ ‪그죠? 아유‬‪Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han!‬ ‪Gặp lại ở một nơi thế này‬ ‪thật mới lạ nhỉ?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪아, 근처라길래‬ ‪내가 같이 한잔하자고 그랬어‬‪Cậu ấy ở gần, anh rủ uống cùng.‬
‪[사장] 불편하신 점은 없으시고요?‬‪Có chỗ nào bất tiện không ạ?‬
‪[명호] 아, 행님‬‪Anh à, nhìn thôi cũng thấy‬ ‪nhiều chỗ bất tiện rồi.‬
‪아, 지금 딱 봐도‬ ‪많이 불편하신 거 안 보이십니까?‬‪Anh à, nhìn thôi cũng thấy‬ ‪nhiều chỗ bất tiện rồi.‬
‪이게 없잖아요, 이게 [웃음]‬‪Không có cái đó mà.‬
‪- 아, 그건 한 대표님께서…‬ ‪- [명호] 아이, 걱정하지 마세요‬‪À cái đó… Giám đốc Han…‬ ‪Ôi, anh đừng lo.‬ ‪Em chỉ gọi những đứa em quen thôi.‬
‪제가 아는 동생들로만‬ ‪추려서 불렀으니까‬‪Ôi, anh đừng lo.‬ ‪Em chỉ gọi những đứa em quen thôi.‬
‪그 수질이 아주 해양 심층수예요‬‪Chất lượng như nước biển sâu.‬ ‪Họ đang tới bằng tàu ngầm đó.‬
‪지금 잠수함 타고 오고 있습니다‬‪Chất lượng như nước biển sâu.‬ ‪Họ đang tới bằng tàu ngầm đó.‬
‪[명호, 사장의 웃음]‬‪Chất lượng như nước biển sâu.‬ ‪Họ đang tới bằng tàu ngầm đó.‬
‪먼저 갈게, 연락해, 형‬‪- Em đi trước, có gì gọi em nhé.‬ ‪- Đi hả? Chưa uống ly nào mà?‬
‪아이, 가게? 술도 한잔 안 먹고?‬‪- Em đi trước, có gì gọi em nhé.‬ ‪- Đi hả? Chưa uống ly nào mà?‬
‪[명호] 아이, 벌써 가시게요?‬‪Chưa gì đã đi rồi?‬ ‪Đêm thứ Sáu giờ mới bắt đầu mà?‬
‪지금 프라데이 나잇‬ ‪이제 스타트인데?‬‪Chưa gì đã đi rồi?‬ ‪Đêm thứ Sáu giờ mới bắt đầu mà?‬
‪[웃으며] 그 불금, 불금!‬‪Thứ Sáu bốc lửa đó!‬
‪불편한 자리 안 좋아합니다‬‪Tôi không thích chỗ không thoải mái.‬ ‪Tôi không chịu được thứ tôi không thích.‬
‪안 좋아하는 건‬ ‪잘 참는 편도 아니고‬‪Tôi không thích chỗ không thoải mái.‬ ‪Tôi không chịu được thứ tôi không thích.‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [명호의 어색한 웃음]‬
‪[명호] 아, 그래서 금방‬ ‪편하게 해드린다니까, 왜 그…‬‪Nên mới nói tôi sẽ khiến nó‬ ‪thoải mái ngay mà, nhưng sao…‬
‪- 아유‬ ‪- [툭 치는 소리]‬‪Nên mới nói tôi sẽ khiến nó‬ ‪thoải mái ngay mà, nhưng sao…‬
‪[사장] 한 대표님께선‬ ‪깔끔한 스타일이신 거 같습니다‬‪Giám đốc Han có vẻ‬ ‪thích dành thời gian yên lặng nhỉ.‬
‪[잔을 탁 놓는 소리]‬‪Giám đốc Han có vẻ‬ ‪thích dành thời gian yên lặng nhỉ.‬
‪[태전] 아, 그렇겠어?‬ ‪지도 남자인데, 응?‬‪Phải vậy không? Cũng là đàn ông mà.‬
‪아, 모르지‬‪Không biết nữa.‬
‪뒤에선 뭔 짓을 하고‬ ‪다녔을지, 어? [코웃음]‬‪Phía sau làm trò gì ai mà rõ. Ngồi đi nào.‬
‪자, 앉아요‬‪Phía sau làm trò gì ai mà rõ. Ngồi đi nào.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪[여자들이 술렁인다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[채희] 이건 정말 나만 입고‬ ‪싶어서 안 가르쳐 주고 싶었는데‬‪Chỉ muốn mỗi tôi mặc bộ này,‬ ‪không cho các bạn đâu.‬
‪국내 딱 세 점‬ ‪우리 서로 마주치지 말기‬‪Trong nước có đúng ba bộ.‬ ‪Ta đừng chạm mặt nhau nhé.‬
‪[승혁] 돈은 너무 당연한 거고‬‪Tiền là điều hiển nhiên rồi.‬
‪거기까지 올라간다면‬‪Nhưng nếu lên được cấp đó‬
‪세상이 당신을‬ ‪어떻게 대할 것 같아요?‬‪thế giới sẽ đối xử với cô thế nào?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[아리]‬‪Tôi nhận lời đề nghị.‬ ‪Tiếp theo, tôi phải làm gì?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪[손님들이 두런거린다]‬
‪웬일이야, 주 대표? 뭐…‬‪- Việc gì thế, Giám đốc Ju?‬ ‪- Cô Min Hye đến rồi.‬
‪[승혁] 왔어, 민혜 씨?‬‪- Việc gì thế, Giám đốc Ju?‬ ‪- Cô Min Hye đến rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[민혜] 니가 왜 여기 있어?‬‪Sao cậu ở đây?‬
‪설마 얘였어? 주 대표 용건이?‬‪Chẳng lẽ… Chuyện của Giám đốc Ju‬ ‪là cô ta ư?‬
‪[승혁] 일단 앉아‬ ‪우리 얘기부터 하자‬‪Ngồi đã. Ta nói chuyện nào.‬
‪아이, 민혜 씨!‬‪Ôi trời, cô Min Hye.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[승혁의 한숨]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪- 민혜 씨!‬ ‪- [달그락 잔 소리]‬‪Cô Min Hye.‬
‪[민혜] 미쳤어?‬‪Điên hả? Nếu biết là Seo Ah Ri‬ ‪thì tôi không đến rồi.‬
‪서아리였으면 나오지도 않았어‬‪Điên hả? Nếu biết là Seo Ah Ri‬ ‪thì tôi không đến rồi.‬
‪무슨 일을 이렇게 해?‬‪Anh làm ăn thế à?‬ ‪Hình ảnh của tôi bị Binii Mom hủy hoại.‬
‪비니맘 때문에‬ ‪내 이미지에 타격 간 거 몰라?‬‪Anh làm ăn thế à?‬ ‪Hình ảnh của tôi bị Binii Mom hủy hoại.‬
‪그거 해결해 달랬더니 서아리?‬‪Bảo giải quyết chuyện đó mà?‬ ‪Seo Ah Ri là sao?‬
‪[승혁] 그러니까, 응?‬‪Chính vì thế đó.‬
‪베프 컨셉 하나 만들어서‬ ‪분위기 바꿔보자는 거잖아‬‪Tạo hình mẫu bạn thân‬ ‪để thay đổi không khí mà.‬
‪베프? 내가 저딴 년이랑 왜?‬‪Bạn thân? Sao lại là‬ ‪tôi với con nhỏ đó chứ?‬
‪[한숨]‬‪Bạn thân? Sao lại là‬ ‪tôi với con nhỏ đó chứ?‬
‪오민혜 이미지가 뭐야?‬‪Hình tượng của Oh Min Hye là gì?‬ ‪Là một cô gái hết sức tình nghĩa,‬
‪여자들 환장하는 의리 있는 여자야‬‪Hình tượng của Oh Min Hye là gì?‬ ‪Là một cô gái hết sức tình nghĩa,‬
‪[승혁] 언니, 동생 챙기고‬ ‪친구 끔찍하게 여기고‬‪mọi cô gái đều ngưỡng mộ.‬ ‪Một người hết lòng vì bạn.‬
‪그럼 비니맘 이렇게 된 마당에‬‪Vậy thì phải có ai đó‬ ‪lấp đầy vị trí của Binii Mom chứ.‬
‪누군가는 그 자리를‬ ‪채워 넣어야 될 거 아니야‬‪Vậy thì phải có ai đó‬ ‪lấp đầy vị trí của Binii Mom chứ.‬
‪생각해 봐‬‪Nghĩ thử xem?‬
‪이럴 때 나타난 옛 절친‬‪Bạn thân cũ xuất hiện lúc này‬ ‪là điều tốt nhất hiện tại rồi.‬
‪지금은 이게 베스트라고‬‪Bạn thân cũ xuất hiện lúc này‬ ‪là điều tốt nhất hiện tại rồi.‬
‪[한숨] 그래도 싫어‬‪Nhưng tôi ghét nó.‬ ‪Tôi với nó không cùng đẳng cấp.‬
‪[민혜가 숨을 들이켜며]‬ ‪나는 쟤랑 급이 달라‬‪Nhưng tôi ghét nó.‬ ‪Tôi với nó không cùng đẳng cấp.‬
‪[승혁의 한숨]‬
‪[승혁] 서아리 피드야‬‪Trang của Seo Ah Ri nè.‬
‪알겠지만‬‪Thấy đó, xuất hiện trên tài khoản của cô‬ ‪đâu giúp cô ấy tăng theo dõi nhiều vậy.‬
‪민혜 씨 계정에 노출된 걸로‬ ‪팔로워가 이렇게 늘진 않아‬‪Thấy đó, xuất hiện trên tài khoản của cô‬ ‪đâu giúp cô ấy tăng theo dõi nhiều vậy.‬
‪서아리가 경쟁력이 있단 뜻이라고‬‪Có nghĩa là Seo Ah Ri‬ ‪rất có tiềm năng đấy.‬
‪팝업 스토어가 당장 내일인데‬ ‪SNS 까계정에서는‬‪Ngày mai cửa hàng Pop-up khai trương rồi,‬ ‪mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội‬ ‪Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom.‬
‪오민혜가 비니맘 버렸다고‬ ‪난리, 난리 [한숨]‬‪mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội‬ ‪Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 아니, 그럼 도대체‬‪mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội‬ ‪Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom.‬ ‪Nói đi, cô có ý gì hay hơn‬ ‪để che đậy vụ lùm xùm đây?‬
‪이 소란을 뭘로 덮을 건데?‬‪Nói đi, cô có ý gì hay hơn‬ ‪để che đậy vụ lùm xùm đây?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[아리] 너하고 베프 컨셉‬‪Tạo hình bạn thân với cậu,‬
‪나도 썩 내키는 거 아니야‬‪tôi cũng không mặn mà gì đâu.‬
‪근데…‬‪Nhưng mà…‬
‪둘 다 이득이 있다면?‬‪nếu cả hai đều có lợi‬ ‪thì đâu có lý gì để từ chối.‬
‪마다할 이유가 없겠더라고‬‪nếu cả hai đều có lợi‬ ‪thì đâu có lý gì để từ chối.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪서로 사과는 생략해도 되겠지?‬‪Bỏ qua vụ xin lỗi lẫn nhau nhé?‬ ‪Đây là công việc thôi mà.‬
‪비즈니스잖아?‬‪Bỏ qua vụ xin lỗi lẫn nhau nhé?‬ ‪Đây là công việc thôi mà.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪"루나시크"‬
‪[함께 옅은 웃음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[놀라며] 어머, 감사해요‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Ôi, cảm ơn bạn nhé.‬
‪[여자] 감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪- [정선] 어머니‬ ‪- 응?‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪[정선] 이거 대놓고 카피라‬ ‪좀 그런가?‬‪Cái này có rõ đồ giả quá không?‬
‪[아리 모가 기겁하며] 아후, 야!‬ ‪완전 티 나, 아후!‬‪Này! Lộ liễu quá đấy.‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Cái này tệ thế sao?‬
‪아, 그 정도인가?‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Cái này tệ thế sao?‬
‪- [직하는 지퍼 소리]‬ ‪- [정선의 생각하는 숨소리]‬
‪[정선] 어, 이거!‬‪Đây là hàng nhái cao cấp‬ ‪nên chả ai biết túi giả đâu.‬
‪이건 특S 급이라 짭인 줄‬ ‪아무도 몰라요‬‪Đây là hàng nhái cao cấp‬ ‪nên chả ai biết túi giả đâu.‬
‪내가 보면 알아, 줘 봐‬‪Nhìn là biết, đưa cô xem.‬
‪나 간다‬‪Con đi đây. ‬
‪[정선의 놀란 숨소리] 야!‬ ‪너 그러고 가게?‬‪Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à?‬ ‪Không được, đeo cái này đi.‬
‪안 돼! 이거라도 메고 가‬‪Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à?‬ ‪Không được, đeo cái này đi.‬
‪[아리 모가 웃으며] 아리야‬‪Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à?‬ ‪Không được, đeo cái này đi.‬ ‪Ah Ri à, không khác gì hàng thật đâu,‬ ‪mang đi đi.‬
‪티 하나도 안 나, 갖고 가‬‪Ah Ri à, không khác gì hàng thật đâu,‬ ‪mang đi đi.‬
‪- 응?‬ ‪- [의아한 소리]‬
‪어, 왜? [당황한 소리]‬‪Sao thế? Ơ… Không, cái này… thì sao?‬
‪어머, 이거, 왜?‬‪Sao thế? Ơ… Không, cái này… thì sao?‬
‪이거 들어! [힘주는 소리]‬‪Nghe mẹ! Thật là… Cái đó không được.‬
‪아니, 그거…‬‪Nghe mẹ! Thật là… Cái đó không được.‬
‪- [아리] 에이!‬ ‪- [아리 모] 아후! 아니‬‪Không được.‬
‪- [기막힌 숨소리]‬ ‪- [아리] 난 진짜만 메거든?‬‪Con chỉ mang hàng thật thôi.‬
‪[정선] 야, 너 무시당한다니까?‬‪Này, cậu sẽ bị coi thường đó.‬
‪- [아리 모] 어후, 됐어‬ ‪- [신발 신는 소리]‬‪Này, cậu sẽ bị coi thường đó.‬ ‪Thôi được rồi, con nhỏ tự cao tự đại.‬
‪- 지 혼자 잘난 년‬ ‪- [도어록 작동음]‬‪Thôi được rồi, con nhỏ tự cao tự đại.‬
‪- 아휴, 쟤가 누구 말을 들어?‬ ‪- [문소리]‬‪Nó nghe lời ai thế không biết?‬
‪- [밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [힘겨운 소리]‬
‪[유랑] 아, 진짜, 씨‬‪Ôi thật tình.‬
‪언니!‬‪Chị ơi!‬
‪저 왔어요! [힘겨운 숨소리]‬‪Em đến rồi.‬
‪유랑, 뭐 하러 여기까지 왔어?‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Yu Rang à, sao cất công đến vậy?‬
‪- [민혜] 고마워‬ ‪- [유랑의 옅은 웃음]‬‪Cảm ơn em nhé.‬
‪이제 오면 어떡해?‬ ‪바쁜 거 안 보여?‬‪- Giờ mới đến là sao? Không thấy bận à?‬ ‪- Ôi, em xin lỗi. Con em quấy từ sáng.‬
‪아이, 미안해‬ ‪아침부터 애가 보채가지고‬‪- Giờ mới đến là sao? Không thấy bận à?‬ ‪- Ôi, em xin lỗi. Con em quấy từ sáng.‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [여자1] 민혜 씨‬‪Tôi chụp với cô Min Hye một tấm nhé.‬
‪사진 한번 찍어주세요‬‪Tôi chụp với cô Min Hye một tấm nhé.‬
‪[민혜] 아이, 그럴까요?‬‪Được thôi.‬
‪어, 우리 유랑이에요, 아시죠?‬‪À, đây là Yu Rang. Cô biết chứ?‬
‪- [여자1] 안녕하세요‬ ‪- [유랑] 안녕하세요‬‪À, đây là Yu Rang. Cô biết chứ?‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- [민혜] 같이 찍을까요?‬ ‪- [여자1] 네‬‪- Ta chụp chung nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[함께 옅은 웃음]‬‪- Ta chụp chung nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [여자1] 하나, 둘, 셋‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪- [직원] 이건 어떠세요?‬ ‪- [여자2] 예쁜데요, 괜찮아요‬‪- Cái này thế nào ạ?‬ ‪- Đẹp đó, cũng được.‬
‪[여자3] 아, 괜찮다‬
‪[민혜] 재미있게 놀다 가세요‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Anh xem thật vui nhé!‬
‪어, 아리야! 왔어? 여기야, 여기‬‪Ah Ri à! Đến rồi à? Ở đây nè.‬
‪[웃으며] 야, 너도 사진 찍자‬‪Này, chụp cho chị đi.‬ ‪Cầm cái này cùng tớ đi.‬
‪자, 이거 들고‬‪Này, chụp cho chị đi.‬ ‪Cầm cái này cùng tớ đi.‬
‪내 브랜드거든? 찍어주세요‬‪Nhãn hiệu của tớ đó. Chụp nào.‬
‪- [지나] 서아리?‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Seo Ah Ri à?‬
‪[안젤라] 쟤 또 왔네? [코웃음]‬‪Lại đến nữa hả?‬
‪- [민혜의 옅은 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪- [민혜] 우…‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[지나의 코웃음] 설마 오민혜‬‪Đừng nói là Oh Min Hye‬ ‪sẽ cho nó vào Hội Gabin của chúng ta nha.‬
‪쟤도 우리 가빈회에‬ ‪넣을 건 아니겠지?‬‪Đừng nói là Oh Min Hye‬ ‪sẽ cho nó vào Hội Gabin của chúng ta nha.‬
‪[채희의 콧방귀] 누구 마음대로?‬‪Ai cho chứ?‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [민혜] 나왔죠? 어‬‪Được chưa?‬
‪- [툭 주는 소리]‬ ‪- [바스락거리는 종이 소리]‬
‪가자 [옅은 웃음]‬‪Đi nào.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪우리 아리가 나 팝업 한다고‬ ‪또 이렇게 와줬네?‬‪Tôi mở cửa hàng Pop-up‬ ‪nên Ah Ri lại đến với tôi.‬
‪- [민혜의 웃음]‬ ‪- [아리] 또 뵙네요?‬‪Lại gặp nữa rồi.‬
‪잘 지내셨죠?‬‪Cô khỏe không?‬
‪[함께 비웃음]‬
‪[채희의 한숨]‬
‪[변기 물이 솨 내려간다]‬
‪- [문이 탁 열린다]‬ ‪- [민혜의 콧노래 소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪오늘 팝업 완전 터졌지?‬‪Nay Pop-up bùng nổ luôn.‬
‪아, 역시‬‪Quả là không thể coi thường‬ ‪độ nổi tiếng của Oh Min Hye.‬
‪오민혜 인기 무시 못 하지‬‪Quả là không thể coi thường‬ ‪độ nổi tiếng của Oh Min Hye.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪근데 언니‬ ‪그, 아리 씨는 왜 또 불렀어?‬‪Nhưng mà sao chị lại gọi Ah Ri đến vậy?‬
‪왜긴? 베프니까‬‪Có sao đâu? Bạn thân mà.‬
‪- [톡톡 치는 소리]‬ ‪- 아… [어색한 웃음]‬
‪아이, 그럼 미리 말을 좀 하지‬ ‪나는 그런 줄도 모르고‬‪Vậy thì chị phải nói trước chứ,‬ ‪em còn không biết nữa.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪[옅은 웃음] 야! 내가 너한테‬ ‪그런 걸 다 말해야 되니?‬‪Ê! Chị phải nói với em tất cả à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪[시현] 화해했군요, 두 사람?‬‪Hai người làm lành rồi à?‬
‪다행이에요‬ ‪그날 일이 계속 마음 쓰였는데‬‪May thật. Hôm đó tôi đã rất lo lắng đấy.‬
‪아, 내가 제대로 사과도 못 했네요‬‪À, tôi đã không xin lỗi đàng hoàng.‬
‪미안했어요‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪시현 씨가 왜…‬‪Tại sao chị Si Hyeon lại…‬
‪이유가 어찌 됐든‬ ‪남의 이야기를 들은 거니까요‬‪Dù là lý do gì thì cũng do tôi‬ ‪nghe lỏm chuyện của người khác.‬
‪아니요, 그러실 일 아니에요‬‪Đâu, chị không cần xin lỗi đâu ạ.‬
‪[아리] 저도 고맙다는 인사가‬ ‪늦었네요‬‪Dù muộn nhưng em cũng cần cảm ơn chị.‬
‪[웃으며] 가방이요‬‪Vụ cái túi ấy. Cảm ơn chị đã cầm giúp em.‬
‪챙겨주셔서 감사했습니다‬‪Vụ cái túi ấy. Cảm ơn chị đã cầm giúp em.‬
‪[시현] 저는 아리 씨 다시 만나서‬ ‪많이 반가워요‬‪Tôi cũng rất vui vì gặp lại cô Ah Ri.‬
‪자주 봐요, 우리?‬‪Gặp nhau nhiều hơn nhé.‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [여자1] 이사장님, 전화 왔어요‬‪Chủ tịch, có điện thoại đến.‬
‪[시현] 아…‬‪Ừ.‬
‪네, 전무님‬‪Chào Giám đốc.‬
‪[옅은 웃음] 이렇게‬ ‪전화까지 주시고‬‪Cảm ơn đã gọi cho tôi.‬
‪[여자2가 헐떡이며]‬ ‪서아리 님이죠?‬‪Cô là Seo Ah Ri nhỉ?‬
‪- 네?‬ ‪- 저 민혜 님 라방에서 봤어요‬‪- Dạ?‬ ‪- Thấy cô ở phát trực tiếp của Min Hye.‬
‪저 팔로워도 신청했어요‬‪Tôi cũng theo dõi cô đó.‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [아리] 아, 감사합니다‬‪Ồ, cảm ơn nhé.‬
‪[여자3] 민혜 님 친구? 아, 어쩐지‬‪Bạn của Min Hye? Hèn gì. Tôi cũng thấy‬ ‪cô lúc nãy, rất mê phong cách của cô.‬
‪나 아까부터 계속 봤잖아‬ ‪스타일 너무 좋아서‬‪Bạn của Min Hye? Hèn gì. Tôi cũng thấy‬ ‪cô lúc nãy, rất mê phong cách của cô.‬
‪이거 브랜드 어디 거예요?‬‪Cái này là hãng nào vậy?‬
‪명품 아니고 보세예요‬ ‪동대문 재평상가에서 샀어요‬‪Chả phải đồ hiệu, đồ thường thôi.‬ ‪Tôi mua ở Chợ Dongdaemun Jepyeong.‬
‪[여자2, 3의 감탄하는 탄성]‬
‪- [여자2] 역시 패완얼 진리네‬ ‪- [지나] 진짜‬‪- Đẹp, mặc gì cũng đẹp.‬ ‪- Ừ…‬
‪[여자2] 저 완전 명품인 줄‬ ‪알았어요‬‪- Tôi tưởng là hàng hiệu đó.‬ ‪- Tôi cũng vậy. Jepyeong ở đâu vậy?‬
‪[여자3] 어, 나도‬ ‪거기 재평은 어디예요?‬‪- Tôi tưởng là hàng hiệu đó.‬ ‪- Tôi cũng vậy. Jepyeong ở đâu vậy?‬
‪[여자2] 이왕이면‬ ‪싸게 하는 게 좋잖아요‬‪Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà.‬ ‪Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này.‬
‪저도 알려주세요‬‪Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà.‬ ‪Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này.‬
‪딱! 이렇게 맞춰 입게‬‪Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà.‬ ‪Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này.‬
‪[여자2의 탄성]‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪- [멀어지는 발걸음]‬ ‪- [여자2, 3이 감탄한다]‬
‪[민혜] 우리 아리‬ ‪너무 스타일리시하죠?‬‪Ah Ri rất sành điệu đúng không?‬
‪나보다 이쁜 애랑 다니면 손해지만‬‪Chơi với bạn xinh hơn mình khổ thật.‬
‪[웃으며] 그래도 어떡해!‬ ‪친구라서 너무 좋은데‬‪Biết làm sao giờ! Tôi yêu bạn tôi quá mà.‬
‪[여자2] 와!‬‪Ôi trời!‬
‪민혜 님 진짜 의리녀‬‪Min Hye thực sự là người tình cảm vậy sao?‬ ‪Ghen tỵ quá đi.‬
‪- 누가 다 그래요? 질투나 하지‬ ‪- [민혜의 웃음]‬‪Min Hye thực sự là người tình cảm vậy sao?‬ ‪Ghen tỵ quá đi.‬
‪- 저기, 사진 찍을까요?‬ ‪- [민혜] 그럴까요?‬‪- Ta chụp hình nhé?‬ ‪- Chụp đi.‬
‪[여자3] 감사합니다 [웃음]‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪- [여자2] 하나, 둘, 셋‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪- 네, 한 번 더‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Thêm tấm nữa.‬
‪- 한 번만 더‬ ‪- [민혜, 여자 2, 3의 웃음]‬‪Thêm tấm nữa thôi.‬
‪- [사진작가] 하나, 둘‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Một, hai.‬
‪- 하나, 둘‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬‪Một, hai.‬
‪[민혜의 웃음]‬
‪마지막, 하나, 둘‬‪Tấm cuối, một, hai.‬
‪[웃음]‬
‪- 네, 됐습니다‬ ‪- [저마다 한숨]‬‪Vâng, được rồi ạ.‬
‪[채희] 나 먼저 갈게‬ ‪다음 일정 있어‬‪Tôi đi trước nhé, có việc khác nữa.‬
‪[지나] 나도‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪[시현] 이번 주말에‬ ‪자선 바자회가 있어요‬‪Cuối tuần này có hội chợ từ thiện.‬ ‪Tất cả đều biết rồi nhỉ?‬
‪다들 알고 계시죠?‬‪Cuối tuần này có hội chợ từ thiện.‬ ‪Tất cả đều biết rồi nhỉ?‬
‪당연하죠, 시현 씨 재단 행사인데‬‪Dĩ nhiên. Sự kiện quỹ của chị Si Hyeon mà.‬
‪저는 거기 내놓을 거만‬ ‪3박 4일 동안 골랐잖아요‬‪Em đã chọn đồ để trưng bày ở đó‬ ‪suốt bốn ngày ba đêm đó.‬
‪[민혜가 숨을 들이켜며]‬ ‪오늘 시간 내줘서‬‪Hôm nay em rất vinh hạnh vì có chị đến.‬
‪너무 영광이에요‬‪Hôm nay em rất vinh hạnh vì có chị đến.‬
‪[시현] 아니에요‬‪Có gì đâu.‬
‪그럼‬‪Vậy nha.‬
‪[안젤라] 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[민혜] 가세요‬‪Chị đi nhé.‬
‪- [채희] 갈게‬ ‪- [민혜] 어‬‪- Về nha.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [유랑] 언니, 가 있을게‬ ‪- [민혜] 어, 가 있어‬‪- Tôi về trước nhé.‬ ‪- Ừ, đi đi.‬
‪[민혜의 한숨]‬
‪[민혜] 거기 말고 안쪽부터 정리해‬‪Không phải chỗ đó, dọn ở trong trước đi.‬
‪[민혜의 한숨]‬
‪[아리] 오늘 고생 많았…‬‪Nay cậu vất vả rồi…‬
‪누가 보면‬ ‪니가 주인공인 줄 알겠더라?‬‪Ai nhìn cũng tưởng cậu là nhân vật chính?‬ ‪Sao? Đến muộn nhất nữa.‬
‪[민혜] 뭐니? 제일 늦게 오고?‬‪Ai nhìn cũng tưởng cậu là nhân vật chính?‬ ‪Sao? Đến muộn nhất nữa.‬
‪주차장으로 가서‬ ‪내 물건 정리하는 거나 좀 도와줘‬‪Đến bãi đậu xe, giúp tôi sắp xếp đồ đi.‬
‪- 어?‬ ‪- [민혜] 얘!‬‪- Hả?‬ ‪- Này!‬
‪그렇게 들면 다 망가지잖아‬‪Cầm như vậy là hỏng hết đó.‬
‪아이…‬
‪뭐 해? 주차장으로 가보라니까?‬‪Làm gì vậy? Đã bảo đến bãi đậu xe mà?‬
‪- 아니, 그렇게 말고‬ ‪- [멀어지는 발걸음]‬‪Đã bảo đừng làm thế.‬
‪[짐을 탁 내려놓는 소리]‬
‪[유랑] 살살 해요, 좀‬‪Nhẹ nhàng thôi nhé.‬
‪[연신 짐 정리 소리가 난다]‬
‪이게 다 뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪민혜 언니가 받은 선물이요‬‪Quà chị Min Hye được tặng ạ.‬ ‪Quà bạn bè mang đến ấy.‬
‪인친들이 가져온 거‬‪Quà chị Min Hye được tặng ạ.‬ ‪Quà bạn bè mang đến ấy.‬
‪[아리] 물건을 사면서‬ ‪선물까지 들고 와요?‬‪Họ vừa mua đồ vừa mang quà đến à?‬
‪민혜 언니 실물 영접인데 당연하죠‬‪Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà.‬ ‪Nay cả Hội Gabin cũng đến.‬
‪[유랑] 거기다 오늘은‬ ‪가빈회도 다 오고‬‪Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà.‬ ‪Nay cả Hội Gabin cũng đến.‬
‪다들 완전 영광이지‬‪Là vinh dự của họ mà.‬
‪영광이요?‬‪Vinh dự?‬
‪[한숨]‬
‪멀뚱히 서 있지 말고 좀 거들어요‬ ‪힘들어 죽겠는데‬‪Đừng đứng đó nữa, giúp em chút đi.‬ ‪Mệt chết đi được.‬
‪예‬‪Ừ.‬
‪[멀리서 타이어 마찰음이 난다]‬
‪[유랑이 짜증 내며] 어후!‬
‪[민혜] 사랑하는 내 베프‬‪Bạn thân nhất của tôi.‬
‪어릴 때 친구가 진짜 친구‬‪Bạn thời thơ ấu là người bạn thực sự.‬
‪주차장으로 가서‬ ‪내 물건 정리하는 거나 좀 도와줘‬‪Đến bãi đậu xe, giúp tôi sắp xếp đồ đi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪에휴‬
‪[놀란 탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SEO AH RI‬ ‪13 BÀI VIẾT 3022 NGƯỜI THEO DÕI‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪CHÚC MỪNG NHÉ, TỰ HÀO VỀ CẬU, BẠN CỦA TỚ.‬
‪[아리]‬‪Tiệm 102, 304 Jepyeong, Dongdaemun.‬ ‪Túi môi trường ở tiệm đồ cổ điển Hongdae.‬
‪악세사리는 창전동‬ ‪래피샵에 유니크한 아이템 많아요‬‪Nhiều phụ kiện độc đáo ở tiệm Raffy,‬ ‪Changjeondong. Tôi sẽ gắn hashtag.‬
‪태그해 드릴게요‬‪Nhiều phụ kiện độc đáo ở tiệm Raffy,‬ ‪Changjeondong. Tôi sẽ gắn hashtag.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪BÀI ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG‬
‪[휴대전화 알림음이 연신 난다]‬‪FUNFUNNY_YOOL THÍCH BÀI VIẾT CỦA BẠN‬
‪[휴대전화 알림음이 연신 난다]‬‪BBBFAMOUS ĐÃ BÌNH LUẬN BÀI ĐĂNG CỦA BẠN‬
‪[함께 힘주는 소리]‬
‪- [정선이 힘겹게] 미쳤어, 와‬ ‪- [아리] 으쌰‬‪Nhẹ thôi, vấp kìa.‬
‪[아리의 탄성]‬
‪[아리의 힘겨워하는 탄성]‬‪Đợi một chút.‬
‪[정선] 잠깐만‬‪Đợi một chút.‬
‪[함께 힘주며] 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[함께 힘겨운 탄성과 한숨]‬
‪[드르륵 바퀴 끄는 소리]‬
‪[정선이 웃으며] 그 바자회가‬ ‪어떤 건지 알지?‬‪Biết hội chợ đó chứ? Ngay cả phu nhân‬ ‪nhà tài phiệt, nghệ sĩ, người nổi tiếng‬
‪재벌가 사모, 연예인, 셀럽까지‬ ‪소장품을 무더기로 내놔‬‪Biết hội chợ đó chứ? Ngay cả phu nhân‬ ‪nhà tài phiệt, nghệ sĩ, người nổi tiếng‬ ‪cũng quyên một đống đồ sưu tầm.‬ ‪Có rất nhiều hàng hiệu và rất rẻ.‬
‪명품도 진짜 개 많고 진짜 개 싸고‬‪cũng quyên một đống đồ sưu tầm.‬ ‪Có rất nhiều hàng hiệu và rất rẻ.‬
‪초대장 없이는‬ ‪들어갈 수도 없다니까‬‪Không có thiệp mời là khỏi vào.‬
‪[아리] 그러니까‬ ‪세상엔 별게 다 있더라‬‪Thì đó. Ai mà biết đời có thứ như thế?‬
‪[정선] 아, 니가 거기 낀다고‬ ‪생각하니까 내가 다 떨려‬‪Cậu được tham gia, mừng quá đi.‬
‪얼마나 있어 보이겠어!‬‪Thiệt là thích quá đi mà!‬
‪근데 내 물건들이 거기서 팔릴까?‬‪Mà đồ của tớ có bán được ở đó không nhỉ?‬
‪바자회잖아‬‪Hội chợ mà.‬ ‪Đảm bảo là họ bán mọi thứ luôn.‬
‪이것저것 다 파니까‬ ‪너도 오라고 그런 거겠지‬‪Hội chợ mà.‬ ‪Đảm bảo là họ bán mọi thứ luôn.‬
‪짐 때문에 버스는 안 되겠다‬‪Lắm đồ quá, sao đi xe buýt. Taxi đi.‬
‪- 택시 타자‬ ‪- 응‬‪Lắm đồ quá, sao đi xe buýt. Taxi đi.‬ ‪Ừ.‬
‪[함께 힘주는 소리]‬
‪"자선 바자회‬ ‪해움재단"‬‪GIẤC MƠ HAEUM LẦN THỨ 17‬ ‪HỘI CHỢ TỪ THIỆN‬
‪- [다가오는 발걸음]‬ ‪- [편안한 음악이 흘러나온다]‬‪GIẤC MƠ HAEUM LẦN THỨ 17‬ ‪HỘI CHỢ TỪ THIỆN‬
‪- [시현] 오셨어요?‬ ‪- [준경 모] 응‬‪- Cô đến rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[준경 모] 우린 시늉 좀 하다 가면‬ ‪되는 거지?‬‪- Ta giả vờ một chút rồi đi là được nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ, cô bận mà.‬
‪[시현] 그럼요, 바쁘신데‬‪- Ta giả vờ một chút rồi đi là được nhỉ?‬ ‪- Vâng ạ, cô bận mà.‬
‪[준경 모] 준경이 회사는?‬‪- Còn công ty của Jun Kyeong?‬ ‪- Đội quảng bá đã quyên góp rất nhiều ạ.‬
‪[시현] 홍보팀에서‬ ‪후원을 크게 해줬어요‬‪- Còn công ty của Jun Kyeong?‬ ‪- Đội quảng bá đã quyên góp rất nhiều ạ.‬
‪[준경 모] 이왕이면 얼굴도 비치지‬ ‪이런 게 다 기업 홍보인데‬‪Nó cũng nên góp mặt chứ.‬ ‪Là quảng bá công ty mà.‬
‪[시현] 일도 바쁜데요‬ ‪이 정도면 충분하죠‬‪- Cậu ấy bận việc mà. Thế này là đủ rồi ạ.‬ ‪- Đây cũng là công việc mà.‬
‪이것도 일이야‬‪- Cậu ấy bận việc mà. Thế này là đủ rồi ạ.‬ ‪- Đây cũng là công việc mà.‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 나다, 어디니?‬‪Ừ, mẹ đây, đang ở đâu đấy?‬
‪회사야?‬‪Công ty hả?‬
‪네, 안 돼요‬‪Không được đâu ạ.‬ ‪Giờ con đang gặp vấn đề chút.‬
‪지금은 그래서 곤란하다니까요‬‪Không được đâu ạ.‬ ‪Giờ con đang gặp vấn đề chút.‬
‪- [멀리서 나는 무전기 소리]‬ ‪- 집에서 봬요‬‪Không được đâu ạ.‬ ‪Giờ con đang gặp vấn đề chút.‬ ‪Gặp mẹ ở nhà nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[준경] 음, 제 어머니인데‬‪Mẹ tôi ấy mà. Tôi bảo‬ ‪ở sở cảnh sát mà bảo tôi nói nhảm.‬
‪제가 경찰서라고 했더니‬ ‪헛소리하지 말라시네요‬‪Mẹ tôi ấy mà. Tôi bảo‬ ‪ở sở cảnh sát mà bảo tôi nói nhảm.‬
‪진술 어디까지 했죠?‬‪Lời khai đến đâu rồi nhỉ?‬
‪[한숨 쉬며] 아, 예‬‪À vâng.‬
‪저, 근데 왜 직접 오셨어요?‬‪Mà sao anh lại trực tiếp đến đây?‬
‪[형사] 아니, 대표님 같은 분들은‬ ‪뭐, 법무팀에 변호사도 있고‬‪Ý là, người như Giám đốc‬ ‪thì trong đội pháp lý sẽ có luật sư mà.‬
‪그 여자 때문에요‬‪Vì cô gái đó.‬ ‪Người tố cáo tôi, cô Seo Ah Ri.‬
‪고소인 서아리 씨‬‪Vì cô gái đó.‬ ‪Người tố cáo tôi, cô Seo Ah Ri.‬
‪[준경] 오늘 대질심문도 하죠?‬‪Nay có thẩm vấn đối chất nhỉ?‬ ‪Nên tôi đến để gặp người tố cáo.‬
‪그래서 온 건데요, 고소인 보려고‬‪Nay có thẩm vấn đối chất nhỉ?‬ ‪Nên tôi đến để gặp người tố cáo.‬
‪[형사] 어휴, 이거 어떡하죠?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Nếu đúng như vậy thì anh đến vô ích rồi.‬
‪그런 거면 헛걸음하신 거 같은데‬‪Làm sao đây?‬ ‪Nếu đúng như vậy thì anh đến vô ích rồi.‬
‪- 이거 성추행 건이잖아요‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Đây là vụ tấn công tình dục mà.‬
‪이런 경우는 피해자가 원치 않으면‬ ‪대질심문 자체를 안 합니다‬‪Nếu nạn nhân không muốn‬ ‪thì sẽ không thẩm vấn đối chất.‬
‪예, 그리고 서아리 씨는‬ ‪진술서로 대체했어요‬‪thì sẽ không thẩm vấn đối chất.‬ ‪Cô Seo Ah Ri đã thay bằng bản tường trình.‬
‪안 온다고요?‬‪Không đến sao?‬
‪- [아리의 웃음]‬ ‪- [정선의 신난 탄성]‬
‪[아리] 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪- [정선] 오!‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[정선의 감탄하는 소리]‬
‪여기요 [웃음]‬‪Ở đây này.‬
‪아리 출세했어요‬‪Ah Ri nổi rồi.‬
‪- [아리, 정선의 웃음]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Ah Ri nổi rồi.‬
‪- [아리가 웃으며] 빨리 가자‬ ‪- [정선의 웃음]‬‪Mau lên.‬
‪[드르륵 바퀴 끄는 소리]‬
‪[정선] 와, 완전 럭셔리하다‬ ‪미쳤다‬‪Sang trọng quá đi. Điên mất thôi.‬
‪- [편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- 야, 복도도 완전 길어‬‪Hành lang cũng dài nữa.‬
‪[복도가 시끌시끌하다]‬
‪뭐야? 벌써 시작했나?‬‪Gì vậy? Đã bắt đầu rồi sao?‬
‪이거 시간 5시라며?‬‪Nói năm giờ mà?‬
‪[아리] 민혜가 분명‬ ‪그때까지 오라고…‬‪Min Hye bảo tớ đến giờ này…‬
‪빨리 가보자 [힘겨운 소리]‬‪Mau đi xem thử.‬
‪- [시현] 감사합니다‬ ‪- [사모1] 수고‬‪- Cháu cảm ơn ạ.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[시현] 아리 씨?‬‪Ah Ri à?‬
‪안녕하세요‬‪Chào chị. Không phải hội chợ‬ ‪bắt đầu lúc năm giờ ạ?‬
‪[아리] 바자회요‬ ‪5시 시작 아니었나요?‬‪Chào chị. Không phải hội chợ‬ ‪bắt đầu lúc năm giờ ạ?‬
‪[난감한 소리]‬‪- À…‬ ‪- Min Hye nói với em như vậy đó.‬
‪[아리] 민혜한테‬ ‪그렇게 들었거든요‬‪- À…‬ ‪- Min Hye nói với em như vậy đó.‬
‪그때까지 준비해서 오면 된다고‬‪- Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến.‬ ‪- Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à?‬
‪[시현] 아, 그래서 지금‬‪- Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến.‬ ‪- Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à?‬
‪아리 씨 물건도 챙겨온 거예요?‬‪- Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến.‬ ‪- Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à?‬
‪[아리] 이미 늦은 거예요?‬‪Chắc trễ rồi chị nhỉ?‬
‪못 들어가요?‬‪- Không vào được đúng không ạ?‬ ‪- Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà.‬
‪야! 안 돼!‬‪- Không vào được đúng không ạ?‬ ‪- Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà.‬
‪[정선이 징징거리며]‬ ‪이걸 어떻게 끌고 왔는데‬‪- Không vào được đúng không ạ?‬ ‪- Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà.‬
‪[애교 섞인 콧소리]‬‪Chị nhé?‬
‪[옅은 웃음] 들어오세요‬‪Mời vào, để tôi xếp chỗ‬ ‪cho Ah Ri trưng bày đồ.‬
‪[시현] 아리 씨 소장품 놓을 자리‬ ‪있을 거예요‬‪Mời vào, để tôi xếp chỗ‬ ‪cho Ah Ri trưng bày đồ.‬
‪[아리, 정선] 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[함께 기뻐하는 탄성]‬
‪[아리의 힘겨운 소리]‬
‪[정선이 감탄하며] 대박!‬‪Ôi, đỉnh quá!‬
‪야, 미쳤어, 진짜, 와, 진짜 쩔어‬‪Này, đỉnh thật đó. Ồ, quá xịn.‬
‪- [정선이 연신 감탄한다]‬ ‪- [몽환적인 음악]‬
‪어, 야, 이거 진짜 장난 아니다‬ ‪미쳤어, 미쳤어 [탄성]‬‪Không đùa được đâu. Điên mất.‬
‪[정선이 연신 감탄한다]‬
‪[바자회장이 시끌시끌하다]‬
‪야, 완전, 와, 진짜 쩐다, 와!‬‪Ồ, tuyệt vời thật.‬
‪야, 명품 파티야, 완전‬‪Toàn đồ hiệu thôi đó.‬
‪- [사모2] 또 봐요‬ ‪- [시현] 찬찬히 보고 가세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Cô xem vui vẻ nhé.‬
‪[정선] 와! 야, 없는 명품이 없어!‬‪Không có món nào tầm thường luôn.‬
‪우아! [탄성]‬
‪와, 진짜!‬‪Ôi, thật luôn đó.‬
‪[시현] 아, 저기, 비서님‬ ‪우리 여기 자리 좀 만들게요‬‪Thư ký, xếp chỗ cho họ ngồi đây nhé.‬
‪[비서] 네, 이사장님‬‪Vâng, Chủ tịch.‬
‪- [시현] 여기 쓰시면 돼요‬ ‪- [정선] 네‬‪- Dùng chỗ này nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪- [정선의 힘겨운 소리]‬ ‪- 정선아, 잠깐만‬‪Jeong Seon à, đợi một chút.‬
‪[아리] 시현 씨‬‪Chị Si Hyeon,‬
‪저는 아무래도 그냥 가봐야…‬‪em nghĩ em nên về…‬
‪아니에요, 정말 괜찮아요‬‪Không, không sao thật mà.‬
‪[민혜] 서아리‬‪Seo Ah Ri!‬
‪- [차가운 음악]‬ ‪- [민혜의 어이없는 소리]‬
‪너 여기서 뭐 해?‬‪Cậu đang làm gì ở đây?‬
‪[민혜의 옅은 웃음]‬
‪설마‬‪Chẳng lẽ… cậu tưởng tôi bảo đến năm giờ‬ ‪là để tham gia à?‬
‪내가 5시까지 오란 게‬ ‪너도 끼란 뜻인 줄 알았니?‬‪Chẳng lẽ… cậu tưởng tôi bảo đến năm giờ‬ ‪là để tham gia à?‬
‪야! 그건 뒷정리하게‬ ‪시간 맞춰 오란 거지‬‪Này! Ý của tôi là đến để giúp dọn dẹp ấy!‬
‪여기 니 자리가 어딨어? [헛웃음]‬‪Cậu thì bán gì ở đây?‬
‪[지나] 이게 그 보세니?‬‪Đồ rẻ tiền đấy à?‬
‪[안젤라] 신선하긴 하다‬‪Thấy cũng mới mẻ đấy.‬ ‪Đồ như vậy giá bao nhiêu nhỉ?‬
‪이런 건 얼마씩 해요?‬‪Thấy cũng mới mẻ đấy.‬ ‪Đồ như vậy giá bao nhiêu nhỉ?‬
‪[코웃음]‬
‪[유랑] 아리 씨, 여기는‬ ‪명품밖에 없어요‬‪Chị Ah Ri này, ở đây toàn đồ hiệu thôi.‬
‪누가 이런 걸 가져와요?‬‪Ai lại mang cái này đến.‬
‪[시현] 아니요‬ ‪어떤 소장품도 괜찮아요‬‪Không đâu, bộ sưu tập nào cũng được.‬
‪- 그게 우리 행사 취지고‬ ‪- [채희] 언니‬‪- Đó là mục đích của sự kiện.‬ ‪- Chị!‬
‪급은 아니래도 수준은 맞춰야지‬ ‪사람들 보기 창피하게‬‪Không cùng đẳng cấp‬ ‪thì trình độ phải tương xứng chứ.‬ ‪Người ta thấy thì xấu hổ đó.‬
‪이럼 우리까지 뭐가 돼?‬‪Thế thì ta sẽ ra sao?‬
‪채희야, 그만해‬‪Chae Hee, thôi đi.‬
‪[정선] 아, 저, 저기요‬‪Ơ, cô này, không phải‬ ‪cô nặng lời quá rồi sao?‬
‪말들이 좀 심한 거 아니에요?‬‪Ơ, cô này, không phải‬ ‪cô nặng lời quá rồi sao?‬
‪여기 보세만 있는 거 아니에요‬‪Ở đây đâu chỉ có đồ rẻ tiền,‬ ‪có túi nổi tiếng mà.‬
‪- 아리 잘나갈 때 들던 가방도 있…‬ ‪- 하지 마, 윤정선‬‪Ở đây đâu chỉ có đồ rẻ tiền,‬ ‪có túi nổi tiếng mà.‬ ‪Bỏ đi, Yoon Jeong Sun.‬
‪[물건을 툭툭 담는 소리]‬
‪그만해, 가자‬‪Thôi đi, về nào.‬
‪- 왜? 아직 구경도 다 못…‬ ‪- [아리] 안 들리니!‬‪- Sao thế? Chưa tham quan nữa…‬ ‪- Không nghe hả?‬
‪[떨리는 목소리로] 가자니까‬‪Đi thôi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[울먹이며] 죄송합니다‬ ‪저 때문에 번거롭게 해서‬‪Tôi xin lỗi vì đã làm phiền.‬
‪[정선] 어, 아리야, 어디 가?‬‪Ah Ri à, đi đâu vậy?‬
‪[정선의 당황한 소리]‬
‪[속상한 소리]‬
‪[아리의 힘주는 소리]‬
‪[아리의 비명]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[정선의 놀란 신음] 아리야!‬‪Ôi! Ah Ri à!‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪[유랑] 어, 어, 어떡해, 언니‬‪Chị, làm sao đây?‬
‪[민혜가 작게] 아이 씨, 아, 쟤 왜‬ ‪여기까지 와 가지고 창피해 죽겠어‬‪Sao đến đây chứ, xấu hổ chết đi được.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[준경] 날 쌩까고‬ ‪어딜 갔나 했더니‬‪Tưởng đi đâu, cố ý phớt lờ tôi‬ ‪mà hoá ra ở đây à?‬
‪겨우 여기서 이러고 있어요?‬‪Tưởng đi đâu, cố ý phớt lờ tôi‬ ‪mà hoá ra ở đây à?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[채희] 시현 언니‬ ‪준경 오빠 아니야? 맞지?‬‪Chị Si Hyeon, là anh Jun Kyeong mà?‬ ‪Đúng chứ?‬
‪[놀란 탄성]‬‪Chị Si Hyeon, là anh Jun Kyeong mà?‬ ‪Đúng chứ?‬
‪[준경] 도움이 필요할 거 같은데‬‪Có vẻ cô cần giúp đỡ.‬
‪아닌가요?‬‪Phải không?‬
‪[민혜] 한준경?‬‪Han Jun Kyeong?‬ ‪CEO đời thứ ba của The Hue Cosmetics?‬
‪그, 유강 3세‬ ‪더 휴 코스메틱 대표?‬‪Han Jun Kyeong?‬ ‪CEO đời thứ ba của The Hue Cosmetics?‬
‪[지나] 그렇다니까!‬‪Vậy mới nói.‬
‪[유랑] 아니, 그런 사람이‬ ‪아리 씨를 어떻게 알아?‬‪Ý là, sao lại quen Ah Ri chứ?‬
‪[안젤라] 말도 안 돼‬ ‪나도 한준경은 처음 봤는데?‬‪Khó tin. Đây là lần đầu‬ ‪tôi thấy Han Jun Kyeong đó.‬
‪[민혜의 한숨]‬‪Khó tin. Đây là lần đầu‬ ‪tôi thấy Han Jun Kyeong đó.‬
‪[정선] 아니, 대박!‬ ‪초, 초, 초, 초대박‬‪Không thể tin được! Đỉnh quá vậy.‬ ‪Cậu biết Han Jun Kyeong từ khi nào vậy?‬
‪- 너 한준경 언제부터 알았어, 어?‬ ‪- [드르륵 바퀴 소리]‬‪Không thể tin được! Đỉnh quá vậy.‬ ‪Cậu biết Han Jun Kyeong từ khi nào vậy?‬
‪아, 얘기 좀 해봐, 답답해‬‪Nói tớ nghe đi, khó chịu thật.‬
‪[정선] 아이‬ ‪얘기도 안 해주고, 너는…‬‪Không thèm nói luôn kìa.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[내리는 발소리]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[김 비서] 대표님께서‬ ‪댁까지 모시라고 했는데‬‪Giám đốc bảo tôi đưa cô về tận nhà.‬ ‪Tôi chở cô về đâu đây?‬
‪어디로 가면 될까요?‬‪Giám đốc bảo tôi đưa cô về tận nhà.‬ ‪Tôi chở cô về đâu đây?‬
‪대박‬‪Ngầu quá!‬
‪[정선의 옅은 탄성]‬
‪[채희] 말해 봐, 어디서 만났어?‬‪Anh nói đi, anh đã gặp ở đâu vậy?‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬‪Anh nói đi, anh đã gặp ở đâu vậy?‬
‪아, 대체 오빠가 서아리 같은 애를‬ ‪어떻게 아냐고!‬‪Rốt cuộc làm sao anh biết‬ ‪con nhỏ Seo Ah Ri chứ!‬
‪- 와인 더 할래?‬ ‪- [잔을 툭 놓는 소리]‬‪Rượu vang không?‬
‪[채희의 한숨] 딴소리하지 말고‬‪Đừng đánh trống lảng nữa mà.‬
‪아, 빨리 말해 보라니까!‬‪Nói cho em biết đi.‬
‪언제부터 알았냐니까!‬‪Biết từ khi nào vậy?‬
‪- [잔을 툭 놓는 소리]‬ ‪- 어, 시현아, 여기‬‪Si Hyeon à, ở phía này.‬
‪오랜만이네‬‪Lâu không gặp.‬
‪[준경] 그러게‬‪Đúng vậy.‬
‪넌 더 이뻐졌다?‬‪Cậu đẹp hơn đó.‬
‪[채희] 언니, 언니도 알고 있었어?‬‪Chị ơi, chị biết gì chưa?‬ ‪Anh Jun Kyeong biết Seo Ah Ri đó.‬
‪준경 오빠가 서아리랑‬ ‪아는 사이인 거?‬‪Chị ơi, chị biết gì chưa?‬ ‪Anh Jun Kyeong biết Seo Ah Ri đó.‬
‪이 오빠 오늘 걔 만나러‬ ‪여기 온 거래‬‪Anh ấy nói là đến đây để gặp con nhỏ đó.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[잔을 툭 내려놓는 소리]‬
‪[아리] 여긴 어떻게 알고?‬‪Sao anh biết chỗ này?‬
‪[준경] 인스타 계정‬‪Tài khoản Instagram của cô.‬ ‪Tôi đã tạo tài khoản để nhắn cô.‬
‪서아리 씨한테 DM 보내려고‬ ‪나도 만들었거든요‬‪Tài khoản Instagram của cô.‬ ‪Tôi đã tạo tài khoản để nhắn cô.‬
‪그쪽 피드 보니‬‪Nhìn vào bảng tin là biết cô ở đâu liền.‬
‪어디 있는지 알겠던데요?‬‪Nhìn vào bảng tin là biết cô ở đâu liền.‬
‪[아리] 더 휴 코스메틱 대표?‬‪CEO The Hue Cosmetics.‬
‪그런 사람이 대체 왜?‬‪Sao lại là người như vậy?‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[사람들 비명 소리가 울린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[채희] 급은 아니래도‬ ‪수준은 맞춰야지‬‪Không cùng đẳng cấp‬ ‪thì trình độ phải tương xứng chứ.‬
‪사람들 보기 창피하게‬‪Người ta thấy thì xấu hổ…‬
‪뭐니? 짭 아이비‬‪- Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à?‬ ‪- Ivy Giả.‬
‪- 쟤도 팔이였어?‬ ‪- [안젤라가 웃으며] 짭 아이비‬‪- Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à?‬ ‪- Ivy Giả.‬
‪[유랑] 민혜 언니 실물 영접인데‬ ‪당연하죠‬‪Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà.‬ ‪Nay cả Hội Gabin cũng đến.‬
‪거기다 오늘은 가빈회도 다 오고‬‪Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà.‬ ‪Nay cả Hội Gabin cũng đến.‬
‪다들 완전 영광이지‬‪Là vinh dự của họ mà.‬
‪[민혜] 서아리가 뭔데!‬ ‪지깟 걸 키워준 게 누군데!‬‪Seo Ah Ri là gì chứ!‬ ‪Chị đã giúp nó phát triển mà.‬
‪[격한 숨소리] 근데 뭐?‬‪Nhưng cái gì?‬ ‪"Vạch trần thế giới của ta" sao?‬
‪지가 우리 세계를 폭로해?‬‪Nhưng cái gì?‬ ‪"Vạch trần thế giới của ta" sao?‬
‪[유랑] 서아리 라방 접속자‬ ‪계속 늘고 있어‬‪Người xem phát trực tiếp của nó‬ ‪liên tục tăng.‬
‪나한테도 사실이냐고‬ ‪DM이 쏟아져, 언니‬‪Ai cũng nhắn hỏi là thật hay không.‬
‪[민혜] 아이 씨, 미친년‬‪Chết tiệt, con khốn.‬
‪[버럭 하며] 살아서도 피 말리더니‬ ‪죽어서까지 지랄이야‬‪Sống cũng phiền mà chết cũng phiền.‬
‪- 언니, 근데 정말 죽은 거 맞아?‬ ‪- [분한 숨소리]‬‪Chị ơi, chết thật rồi đúng không?‬ ‪Không phải Ah Ri còn sống chứ?‬
‪아리 씨 살아있는 거 아니야?‬‪Chị ơi, chết thật rồi đúng không?‬ ‪Không phải Ah Ri còn sống chứ?‬
‪아, 씨, 말이 돼?‬‪Nói vậy mà được à.‬
‪아, 그렇잖아, 지금 이 라방은‬‪Đúng mà. Đang phát trực tiếp đó.‬
‪- [뛰어오는 발걸음]‬ ‪- [직원] 대표님‬‪Đúng mà. Đang phát trực tiếp đó.‬ ‪Giám đốc.‬
‪[천천히 다가오는 발걸음]‬
‪[형사] 오민혜 씨?‬‪Cô Oh Min Hye?‬
‪동부 서 장현수 경위입니다‬‪Tôi là thanh tra Jang Hyeon Su.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪- [채희] 언니, 언니!‬ ‪- [달려오는 발걸음]‬‪Chị!‬
‪신고를 한다니, 언니 미쳤어?‬‪Chị gọi báo à. Chị điên hả?‬
‪아리 씨가 돌아왔어‬‪Ah Ri trở lại rồi.‬ ‪Ta cần biết chuyện gì đã xảy ra.‬
‪어떻게 된 건지는 알아야 되잖아‬‪Ah Ri trở lại rồi.‬ ‪Ta cần biết chuyện gì đã xảy ra.‬
‪아, 아니야!‬ ‪그년은 죽었어! 죽었다고!‬‪Không! Con đó chết rồi!‬ ‪Đã bảo chết rồi mà!‬
‪[지나] 시현 씨‬ ‪이거 다 가짜일 거예요‬‪Chị Si Hyeon, tất cả là giả đấy.‬
‪맞아요, 시현 씨도 알잖아요‬‪Đúng rồi đó. Chị cũng biết mà.‬
‪서아리가‬ ‪얼마나 조작질을 잘하는지‬‪Chị quên Seo Ah Ri giả tạo cỡ nào rồi hả?‬
‪[채희] 잊었어, 언니?‬‪Chị quên Seo Ah Ri giả tạo cỡ nào rồi hả?‬
‪그때 우리만 당했어? 아니잖아‬‪Lúc đó chỉ có mình bọn em bị chơi thôi à?‬ ‪Đâu phải.‬
‪그년 싸고돌다가‬ ‪언니도 당했잖아, 결국‬‪Chị bảo vệ cô ta rồi cũng bị chơi còn gì!‬
‪[현수] 서아리 씨라고 아시죠?‬‪Cô biết Seo Ah Ri đúng không?‬
‪생전에‬‪Trước khi cô ấy chết… À, giờ chưa rõ‬ ‪là cô ấy còn sống hay đã chết.‬
‪아니, 뭐, 지금은‬ ‪생사가 명확하지 않은 상태지만‬‪Trước khi cô ấy chết… À, giờ chưa rõ‬ ‪là cô ấy còn sống hay đã chết.‬
‪꽤 친하셨던 걸로 알고 있는데‬‪Mà tôi biết cả hai đã khá thân.‬
‪[유랑의 당황한 숨소리] 언니‬‪- Chị!‬ ‪- Cô nói gì cũng đều có ích cả.‬
‪[현수] 뭐, 아무거나 괜찮습니다‬‪- Chị!‬ ‪- Cô nói gì cũng đều có ích cả.‬
‪서아리 씨에 대해서‬ ‪아는 게 있으시면…‬‪Nếu các cô biết gì về Seo Ah Ri thì…‬
‪[코웃음]‬‪Nếu các cô biết gì về Seo Ah Ri thì…‬
‪서아리요?‬‪Seo Ah Ri sao?‬
‪내가 친했다고요?‬‪Thân với tôi hả?‬
‪[민혜의 어이없는 숨소리]‬ ‪좋아요, 다 물어보세요‬‪Được thôi, hỏi hết đi.‬ ‪Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao?‬
‪- 난 못 할 말 없으니까‬ ‪- [차가운 음악]‬‪Được thôi, hỏi hết đi.‬ ‪Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao?‬
‪서아리?‬‪Được thôi, hỏi hết đi.‬ ‪Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao?‬
‪네, 아주 잘 알죠‬‪Phải, tôi biết rất rõ. Nó là đứa rác rưởi.‬
‪걔는요, 쓰레기였어요‬‪Phải, tôi biết rất rõ. Nó là đứa rác rưởi.‬
‪허영심에 질투로 똘똘 뭉쳐서‬ ‪못 할 짓이 없는‬‪Vì tham lam, đố kỵ mà sẵn sàng làm tất cả.‬
‪[유랑] 어, 언니, 그만해‬ ‪왜 이래?‬‪Chị, dừng lại đi, sao chị lại thế này?‬
‪[민혜] 놔! 내 말 틀렸어?‬‪Bỏ ra! Nói sai à? Có ai chưa chảy máu mắt‬ ‪vì Seo Ah Ri không?‬
‪서아리 때문에‬ ‪피눈물 안 흘린 사람 있냐고!‬‪Bỏ ra! Nói sai à? Có ai chưa chảy máu mắt‬ ‪vì Seo Ah Ri không?‬
‪죽은 서아리가‬ ‪어떻게 라방을 하냐고요?‬‪Còn hỏi tôi vì sao Seo Ah Ri đã chết‬ ‪mà phát trực tiếp được thì tôi chịu!‬
‪나도 몰라요!‬‪Còn hỏi tôi vì sao Seo Ah Ri đã chết‬ ‪mà phát trực tiếp được thì tôi chịu!‬
‪내가 아는 건‬‪Tôi chỉ biết‬ ‪tất cả những gì nó nói đều là dối trá.‬
‪걔가 하는 짓거리는‬ ‪전부 거짓말이란 거뿐이에요‬‪Tôi chỉ biết‬ ‪tất cả những gì nó nói đều là dối trá.‬
‪그딴 식으로 모든 사람을 짓밟고‬‪Đạp lên tất cả ai đã đưa nó lên‬ ‪vị trí này theo cách ấy, đồ rác rưởi!‬
‪그 자리까지 간 쓰레기라는 거!‬‪Đạp lên tất cả ai đã đưa nó lên‬ ‪vị trí này theo cách ấy, đồ rác rưởi!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[아리] 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪어쩌면 내가 그랬을지도‬‪Có lẽ tôi đã làm như vậy đấy.‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- 왜, 그런 일도 있었잖아‬‪Các bạn cũng biết vụ việc mà. "Vụ bỏ bom‬ ‪nhắm vào Seo Ah Ri" khét tiếng.‬
‪그 유명한 서아리 저격 사건‬‪Các bạn cũng biết vụ việc mà. "Vụ bỏ bom‬ ‪nhắm vào Seo Ah Ri" khét tiếng.‬
‪SNS를 흔들었던‬‪Bài đăng mà tôi đăng tối hôm đó‬ ‪đã làm chấn động mạng xã hội.‬
‪그날 밤 내가 올린 피드 말이야‬‪Bài đăng mà tôi đăng tối hôm đó‬ ‪đã làm chấn động mạng xã hội.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이게 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪- [명호] 왜?‬ ‪- 아이, 전화!‬‪- Sao thế?‬ ‪- Điện thoại đâu? Điện thoại của em đâu?‬
‪아, 내 폰 어디 있어?‬ ‪[분한 숨소리]‬‪- Sao thế?‬ ‪- Điện thoại đâu? Điện thoại của em đâu?‬
‪[명호의 당황한 소리]‬
‪서아리 씨발년‬ ‪지금 뭐 하자는 건데?‬‪Con điên Seo Ah Ri đang muốn làm gì thế?‬
‪[아리] 저는 '좋아요'가‬ ‪싫어요, 여러분‬‪Mọi người à,‬ ‪tôi không thích những lượt thích.‬
‪'언니 예뻐요, 롤 모델이에요‬ ‪공주님 같아요'‬‪"Chị xinh quá, hình mẫu lý tưởng,‬ ‪như công chúa".‬
‪그런 말들 저한텐 하지 마세요‬‪Đừng nói những điều đó với tôi.‬
‪- 여러분들이 아는 누구들처럼‬ ‪- [민혜의 한숨]‬‪Nói ngắn gọn thì,‬ ‪không như những người bạn biết,‬
‪한마디로 전‬‪Nói ngắn gọn thì,‬ ‪không như những người bạn biết,‬
‪'시녀 군단'‬‪tôi không cần‬ ‪một "đoàn nô tì" trong đời mình.‬
‪따위는 필요치 않단 뜻이에요‬‪tôi không cần‬ ‪một "đoàn nô tì" trong đời mình.‬
‪도리어 전 여러분들한테‬ ‪묻고 싶네요‬‪Ngược lại, xin hỏi các bạn.‬
‪왜 누군가의 시녀를 자처하죠?‬‪Bọn tôi có gì tốt đẹp mà các bạn‬ ‪xung phong làm nô tì cho bọn tôi?‬
‪저나 그들이 뭐라고요?‬‪Bọn tôi có gì tốt đẹp mà các bạn‬ ‪xung phong làm nô tì cho bọn tôi?‬
‪당신들은 뭐가 부족해서?‬‪Bọn tôi có hơn gì các bạn.‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬
‪미안하지만 전 사양할게요‬‪Xin lỗi, tôi từ chối.‬
‪그건 그걸 간절히 원하는‬‪Xin hãy bình luận thế trên trang‬ ‪của các "công chúa" khác muốn nó nhé.‬
‪다른 공주님들의 피드에서‬ ‪해줄래요?‬‪Xin hãy bình luận thế trên trang‬ ‪của các "công chúa" khác muốn nó nhé.‬
‪[SNS 알림음]‬‪BÀI ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG‬
‪[고조되는 음악]‬‪CÔ ĐÂU CÓ QUYỀN NÓI. BIẾT MÌNH ĐI.‬
‪[강조하는 효과음]‬‪TẤN CÔNG HỘI GABIN.‬ ‪MONG ĐƯỢC CHÚ Ý TỚI PHÁT RỒ.‬



No comments: