셀러브리티 3
Người Nổi Tiếng 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ Come, watch me ♪ | |
♪ Come, watch me ♪ | |
[SNS 알림음이 연신 난다] | |
[SNS 알림음] | |
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[경찰서가 분주하다] | |
그러니까 | Nói vậy là… |
죽은 사람이 돌아와서 뭐, 라방? | Một người chết sống lại phát trực tiếp à? |
아무튼 뭔가 말을 하고 있다 그거죠? | Ý là cô ấy nói chuyện với người ta? Người chết nói ấy hả. |
죽은 사람이 | Ý là cô ấy nói chuyện với người ta? Người chết nói ấy hả. |
[한숨] | |
예, 알겠습니다, 네! | Rồi, tôi biết rồi. Vâng, cảm ơn đã khai báo. |
- 네, 신고 감사합니다 - [탁 던지는 소리] | Rồi, tôi biết rồi. Vâng, cảm ơn đã khai báo. |
[전화기를 탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] 아니, 뭐, 예수냐? | Là chúa Giê-su chắc? Chết ba ngày rồi mà sống lại gì chứ. |
죽은 지 사흘 만에 부활하시게? | Là chúa Giê-su chắc? Chết ba ngày rồi mà sống lại gì chứ. |
[형사1] 왜, 또 뭔데? | Sao, lại chuyện gì nữa? |
아, 정신 나간 신고 전화요 | Gọi khai báo vớ vẩn ấy mà. |
아이, 죽은 사람이 살아왔다고 횡설수설하는데, 무슨 라방? | Cứ luyên thuyên là có người chết sống lại phát trực tiếp gì ấy. Bốn cuộc gọi báo vậy rồi. |
이런 게 벌써 네 통째예요 | phát trực tiếp gì ấy. Bốn cuộc gọi báo vậy rồi. |
[형사1] 야, 좋겠다, 환생도 하고 | Ôi, giá mà mình có thể hồi sinh. |
[키보드 조작음] | Ôi, giá mà mình có thể hồi sinh. |
- 누가 살아났다는데? - 몰라요 | - Ai sống lại vậy? - Chả biết nữa. |
무슨 셀럽이라나, 서아리? | Người nổi tiếng nào đó. Seo Ah Ri. |
- 뭐? - [형사2] SNS 안 하세요? | - Gì? - Anh không dùng mạng xã hội à? |
그런 데서 유명한 사람을 셀럽이라고… | - Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"… - Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri? |
- 그게 아니라 - [의미심장한 음악] | - Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"… - Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri? |
방금 서아리라고 했어? | - Mấy người nổi gọi là "người nổi tiếng"… - Không phải. Cậu vừa nói Seo Ah Ri? |
예, 뭐, 대충 그런 이름이었던 거 같은데? | Ừ, hình như là tên đó thì phải. |
서아리가 지금 라이브 방송을 하고 있다고? | Giờ Seo Ah Ri đang phát trực tiếp à? |
서아리가 맞아? | Là Seo Ah Ri ư? |
[형사] 서아리 씨 맞으시죠? | Cô là Seo Ah Ri? |
네 | Vâng. |
[아리] 근데 지금 이게 어떻게 된 거죠? | Nhưng mà đang có chuyện gì vậy ạ? |
[형사] 그걸 왜 여기다 물어요, 예? | Có chuyện gì là sao? |
사적인 일에 공권력 이용하는 당사자들끼리 아셔야지 | Mấy người lợi dụng công quyền vào việc riêng phải biết chứ. |
[멀리서 사이렌 소리가 난다] | |
[준경] 대한민국 경찰이 일을 안 하는 건 아니었네요 | Vậy không phải do cảnh sát không hoàn thành nghĩa vụ à? |
아, 그쪽이 신고를 했는데도 소환이 안 되는 건 줄 알았거든요 | Tôi đã nghi họ không triệu tập tôi sau khi cô báo cáo. Hóa ra cô không làm à? |
근데 알고 보니 안 했더라고요? | Tôi đã nghi họ không triệu tập tôi sau khi cô báo cáo. Hóa ra cô không làm à? |
시민 의식 투철해 보였는데 왜 그랬어요? | Thấy đề cao nhân quyền vậy mà. Sao thế? Thay đổi nguyên tắc của mình rồi ư? |
그새 철칙이 바뀌었나? | Thấy đề cao nhân quyền vậy mà. Sao thế? Thay đổi nguyên tắc của mình rồi ư? |
저기요, 지금 뭐 하는 이게 무슨 상황… | Giờ anh đang làm gì vậy… Tình huống gì đây… |
[멀리서 무전기 조작음이 난다] | |
[준경] 신고 의식이 부족한 건가요? | "Quên báo cáo tôi rồi à? |
[오묘한 음악] | Hay cảnh sát không làm việc? Sao không ai liên lạc tôi?" |
왜 연락이 없죠? | Hay cảnh sát không làm việc? Sao không ai liên lạc tôi?" |
그러니까 내 입장에선 | Theo quan điểm của tôi, |
내 번호를 받은 사람이 | nếu ai đó có số của tôi mà không gọi lại, phớt lờ luôn tin nhắn |
전화도 없고 DM이란 것도 씹어버리면 | nếu ai đó có số của tôi mà không gọi lại, phớt lờ luôn tin nhắn |
굉장히 신기하단 말이죠 | thì tôi không thể không thắc mắc là đang có vụ gì. |
이게 무슨 일일까 하고 | thì tôi không thể không thắc mắc là đang có vụ gì. |
[달칵 내려놓는 소리] | |
그래서 자수했어요 | Nên tôi ra tự thú. |
피의자, 피해자 | Bị cáo, nạn nhân. |
얼굴이나 한번 보려고 | Để tôi gặp lại cô. |
[형사의 한숨] | |
피의자, 피해자로 얼굴이나 보려고 자수했다? | Đi tự thú để gặp tôi với tư cách bị cáo, nạn nhân ư? |
난 초면에 추행범 되고 번호까지 줬는데 | Mới gặp mà cô bảo tôi quấy rối rồi bắt đưa số, |
그쪽 신상을 알 길이 없잖아요? | trong khi tôi chả biết danh tính cô? Nên tôi đã nhờ hệ thống nhà nước giúp. |
[준경] 그래서 국가 시스템의 도움을 좀 받았죠 | trong khi tôi chả biết danh tính cô? Nên tôi đã nhờ hệ thống nhà nước giúp. |
역시 한국 경찰이 서비스 마인드가 투철하네요 | Tinh thần hỗ trợ của cảnh sát Hàn Quốc quả là tuyệt vời. |
[만족한 숨소리] | |
뭐 하는 사람이에요? | Anh làm nghề gì vậy? Hẳn là chả phải kẻ chuyên đi quấy rối. |
- [익살스러운 음악] - 성추행범은 확실히 아니죠 | Anh làm nghề gì vậy? Hẳn là chả phải kẻ chuyên đi quấy rối. |
그날 일이 많이 불쾌하셨나 보네요? | Có vẻ hôm đó anh đã rất khó chịu nhỉ? |
아니, 그렇진 않았어요 | Không, không hề. Do cái váy quen thuộc nên tôi nhận nhầm người thôi mà. |
음, 잘 알던 옷이라 사람을 착각한 건데 | Không, không hề. Do cái váy quen thuộc nên tôi nhận nhầm người thôi mà. |
그쪽 반응이… | - Mà phản ứng của cô… - Vậy anh muốn gì? |
그래서 원하는 게 뭘까요? | - Mà phản ứng của cô… - Vậy anh muốn gì? |
[아리] 납작 엎드리는 사과? | Quỳ xuống xin lỗi à? Với cả dàn cảnh sát ở sau để dọa tôi? |
뒤로 경찰들 열 맞춰 세운 건 협박용이고? | Quỳ xuống xin lỗi à? Với cả dàn cảnh sát ở sau để dọa tôi? |
협박? | Doạ cô? |
[아리] 아니면 들러리는 왜 세우죠? | Không thì dựng bình phong lên như thế này làm gì? |
병풍은 왜 쳐요? | Không thì dựng bình phong lên như thế này làm gì? |
와, 이 정도 힘까지 쓸 수 있다니 | Tôi chả biết anh là ai cả, mà anh có uy thế quá đó. |
어느 댁 잘난 분인지 몰라도 | Tôi chả biết anh là ai cả, mà anh có uy thế quá đó. |
저 같은 게 깝쳐서 빡이 많이 치셨나 봐요? | Bị đứa như tôi làm phiền, chắc anh cáu lắm. Khoe mẽ thế mà! |
이 정도 과시는 해야 할 만큼! | Bị đứa như tôi làm phiền, chắc anh cáu lắm. Khoe mẽ thế mà! |
난 아무 의도도 없었는데 이걸 과시라고 느낀다? | Tôi không có ý gì cả, mà thế này là khoe à? |
뭐지? | Gì chứ? |
피해 의식 있는 스타일인가 봐요? | Là kiểu bị tâm lý nạn nhân à? |
[아리] 좋아요 그래, 난 피해 의식이라 치고 | Rồi, coi như là tâm lý nạn nhân đi. Giờ anh đang làm gì vậy? |
지금 그쪽이 하는 짓은 뭐죠? | Rồi, coi như là tâm lý nạn nhân đi. Giờ anh đang làm gì vậy? |
이런 요란한 허세가 과시가 아니면 뭐냐고! | Phô trương ầm ĩ thế này mà không phải khoe mẽ? |
자수했다고요? | Tự thú sao? |
당신 사람 잘못 골랐어, 왜냐면 | Anh chọn nhầm người rồi, bởi tôi không chỉ có tâm lý nạn nhân |
나는 피해 의식 있는 정도가 아니라 | Anh chọn nhầm người rồi, bởi tôi không chỉ có tâm lý nạn nhân |
피해 의식 개 쩌는 미친년이라 성격대로 할 거거든! | mà còn là con điên với tâm lý bị hại nên thích thì tôi chiều! |
저기요 | Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối. |
[깊은 한숨] 저 신고할 테니까 조사 좀 해주세요 | Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối. |
이 사람 성추행범이고 | Này anh! Tôi sẽ tố cáo nên hãy điều tra giúp tôi nhé. Người này là kẻ quấy rối. |
제가 피해자로 정식 고발 할 테니까! | Tôi chính thức tố cáo với tư cách nạn nhân! |
- [비밀스러운 음악] - [분한 숨소리] | Tôi chính thức tố cáo với tư cách nạn nhân! |
그날 기분이 어땠냐고? | Hôm đó tôi cảm thấy sao ư? |
[사이렌 소리가 난다] | |
말해 뭐 해? 총체적으로 엿같았지 | Nói sao đây? Tất cả đều thật tệ! |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
정선아, 나 지금은 전화받기가 좀 곤란… | Jeong Seon à, giờ tớ không nghe máy được… |
근데 웃긴 건 뭔지 알아? | Nhưng mà, biết chuyện gì nực cười không? |
왜? 무슨 일인데? | Sao? Có chuyện gì à? |
끊어 봐, 확인해 볼게 | Cúp đi, để tớ kiểm tra thử. |
[휴대전화 조작음] | |
바로 그날 | Chính hôm đó, tôi đã phát hiện chìa khoá gian lận thứ ba của thế giới này. |
내가 이 세계의 세 번째 치트 키를 알게 됐단 거야 | Chính hôm đó, tôi đã phát hiện chìa khoá gian lận thứ ba của thế giới này. |
[음악이 고조된다] | |
있잖아, 왜 | Sao nào? |
사람을 흥분시키는 말 | Một từ khiến ta phấn khích, |
때론 사람을 홀려버리는 그 말 | đôi khi lại làm ta mê mẩn… |
자신을 세상의 중심으로 만들어 줄 것 같은 | …và cũng biến ta thành cái rốn của vũ trụ, |
하지만 사실은 | nhưng thực ra… |
모든 인간을 완벽한 착각 속에 빠지게 만드는 | nó khiến chúng ta hoàn toàn chìm trong ảo tưởng, |
그 말 | từ đó là… |
[정선] 와, 진짜 대박이다 그니까 한마디로 주문 폭주 | Ôi, đỉnh thật, đơn hàng dồn dập luôn đó. |
장난 아니래, 지금 | - Đừng đùa. - Vì một lần phát trực tiếp với Min Hye? |
[아리] 민혜 라방에 한 번 노출된 걸로? | - Đừng đùa. - Vì một lần phát trực tiếp với Min Hye? |
[정선] 아, 말했잖아, 내가 | Tớ đã nói rồi mà. Sức mạnh của người nổi tiếng là thế. |
셀럽의 파워란 게 이런 거라니까? | Tớ đã nói rồi mà. Sức mạnh của người nổi tiếng là thế. |
[아리] 그래서 지금 주문량이 얼마나 되는데? | Vậy giờ có bao nhiêu đơn đặt hàng? |
잠깐만 | Vậy giờ có bao nhiêu đơn đặt hàng? Chờ chút. |
- [다가오는 발걸음] - [한숨] | |
[사장] 이게 웬 로또야 아리 씨? 응? | Chuyện này như trúng số ấy, Ah Ri nhỉ? |
아이, 그렇게 유명한 친구가 있었는데 왜 말을 안 했어? | Có bạn nổi tiếng mà không nói gì hết vậy? |
[아리의 당황한 숨소리] 친한 친구는 아니에요 | Không phải bạn thân đâu ạ. |
- [휴대전화 벨 소리] - [웃으며] 어, 또 전화 온다 | Có điện thoại nữa này. Làm tiếp nhé. |
수고해 | Có điện thoại nữa này. Làm tiếp nhé. |
[사장] 네, 여보세요 | A lô? |
[휴대전화 알림음] | |
[정선의 탄성] 아리야! '좋아요' 또 떴어, 대박이다 | Ôi, Ah Ri, thêm lượt thích nữa nè! Trời ơi! |
[정선의 기쁜 숨소리] | Ôi, Ah Ri, thêm lượt thích nữa nè! Trời ơi! |
내 핸드폰을 왜 니가 갖고 있어? | - Sao cậu cầm điện thoại của tớ? - Không đùa đâu nha. |
[정선] 와, 장난 없다, 지금 | - Sao cậu cầm điện thoại của tớ? - Không đùa đâu nha. |
야, 니 사진도 '좋아요'가 80개나 달렸어 | Giờ ảnh cậu có 80 lượt thích luôn nè. |
사진? 난 사진이 없는데? | Ảnh gì? Tớ đâu đăng ảnh. |
언니가 몇 개 업뎃해 줬지 고급진 걸로만 엄선해서 | Chị đăng mấy tấm cho cưng rồi. Toàn hình đẹp thôi đó. |
[밝은 음악] | |
좀 잘 나온 거로 고르다 보니까 | Tớ lựa mấy tấm đẹp nhất nhưng cậu lại ở phía sau, không sao chứ? |
니가 쪼끔 작게 나왔어, 괜찮지? | Tớ lựa mấy tấm đẹp nhất nhưng cậu lại ở phía sau, không sao chứ? |
[정선] 푸껫 5성급 초럭셔리 리조트 | Khu nghỉ dưỡng cao cấp năm sao ở Phuket. |
언제 와도 편안한 신라 호텔 로비 | Lúc nào đến cũng thoải mái. Sảnh Khách sạn Shilla. |
푸껫은 단체 패키지로 간 거지 | Đi Phuket là theo tour mà. |
우리가 언제 여기서 잠을 잤어? 밥만 먹었지 | Tụi mình ngủ ở đây khi nào? Chỉ đến ăn thôi mà. |
그리고 신라 호텔이 뭐? | Khách sạn Shilla sao? |
[정선] 아, 원래 SNS는 다 이렇게 하는 거야 | Vốn dĩ trên mạng là phải thế đó. |
[아리] 쪽팔리게, 씨 너 다시는 이런 짓 하지 마 | Xấu hổ quá đi, cậu đừng làm vậy nữa. |
[휴대전화 조작음] | |
[아리의 한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 알림음이 연신 난다] | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[여자] 안녕하세요 | Xin chào! Chúng tôi muốn mời cô trải nghiệm sản phẩm mới. |
신상품 체험단을 모집하고 있어서 연락드립니다 | Xin chào! Chúng tôi muốn mời cô trải nghiệm sản phẩm mới. |
[아리] '유기농 샴푸 협찬' | "Tài trợ dầu gội hữu cơ". |
'카페 시식권 제공'? | "Phiếu giảm giá nếm thử cà phê"? |
[남자] 온라인 광고 회사 서정미디어입니다 | Công ty quảng cáo trực tuyến Seo Jeong Media ạ. |
기획 상품 공구 제안드려요 | - Gửi cô đề xuất hợp tác mua lượng lớn. - Mua lượng lớn? |
[아리] '공구'? | - Gửi cô đề xuất hợp tác mua lượng lớn. - Mua lượng lớn? |
나한테 공동 구매라고? | Đề nghị mình mua lượng lớn sao? |
[남자] 조건 검토 후 DM 부탁드립니다 | Xem điều khoản xong, nhắn lại tôi nhé. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[시현] 참여율이 떨어졌네요? | Con số người tham gia bị giảm rồi à? Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi. |
기업도 그렇고 | Con số người tham gia bị giảm rồi à? Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi. |
개인 기부자들도 | Con số người tham gia bị giảm rồi à? Các công ty và cá nhân tài trợ đều ít đi. |
[비서] 올해는 경기 탓이 좀 있는 거 같아요 | Có lẽ do kinh tế năm nay ạ. |
[시현] 이대로면 지원을 못 받는 단체들이 좀 있을 텐데 | Nếu cứ thế này, chắc sẽ có vài tổ chức không đồng ý hỗ trợ. |
[비서] 작년 대비 15% 정도는 | Có khoảng 15% sẽ rút khỏi danh sách hỗ trợ so với năm ngoái ạ. |
지원에서 탈락하게 될 것 같습니다 | Có khoảng 15% sẽ rút khỏi danh sách hỗ trợ so với năm ngoái ạ. |
음, 곤란한데 | Chà, khó nhỉ. |
나, 오후 미팅 좀 홀드해 줘요 | Giúp tôi hoãn cuộc họp chiều nay lại. |
나가서 돈 좀 모아볼게 | Tôi ra ngoài kiếm tài trợ. |
[비서] 이사장님이 직접 가시게요? 저희가 다시 접촉하겠습니다 | Chủ tịch tự mình đi sao ạ? Chúng ta gọi điện là được mà. |
성의 | Thành ý. |
이 세계 정말 있는 사람들은 | Những người giàu nhất có vẻ coi trọng thành ý hơn cả tiền bạc. |
돈보다 그걸 더 중요하게 보더라고 | Những người giàu nhất có vẻ coi trọng thành ý hơn cả tiền bạc. |
돈은 차고 넘치게 많아서 그런가? | Chắc là giàu quá nên vậy nhỉ? |
갔다 올게 | Tôi đi đã nhé. |
- [새가 지저귄다] - [골프공 때리는 소리] | |
[물 흐르는 소리] | |
[사모1] 너희 재단에서 하는 그 바자회? | Quỹ của cháu tổ chức hội chợ ư? Đã tới lúc rồi à? |
벌써 그땐가? | Quỹ của cháu tổ chức hội chợ ư? Đã tới lúc rồi à? |
[시현] 네, 올해 참여율이 좀 저조해서 | Vâng, tỷ lệ tham gia năm nay hơi thấp nên cháu định nhờ cô một chút. |
부탁 좀 드리려고요 | Vâng, tỷ lệ tham gia năm nay hơi thấp nên cháu định nhờ cô một chút. |
그래서 니가 직접 영업을 뛰니? | Nên cháu tự đi tìm tài trợ à? |
[웃으며] 도와주실 거죠? 저 봐서? | Cô sẽ tham gia vì cháu chứ? |
[옅은 웃음] | |
얘가 이런다니까? | Con bé lúc nào cũng vậy! |
[사모1] 비서한테 전화 한 통이면 될 걸 | Gọi cho thư ký của cô một cuộc là được. Bận thấy rõ mà vẫn tới, |
굳이 바쁜 얼굴까지 비치고 | Gọi cho thư ký của cô một cuộc là được. Bận thấy rõ mà vẫn tới, |
이러니 내가 얘를 어떻게 안 예뻐해? | sao không yêu nó được chứ? |
[사모2] 지 여사 | Bà Ji, bà vẫn còn luyến tiếc ai đó thì phải? |
아직도 너한테 미련이 많은가 보다? | Bà Ji, bà vẫn còn luyến tiếc ai đó thì phải? |
준경이 짝으로 시현이만 한 애가 없었지 | Không ai hợp là vợ Jun Kyeong bằng Si Hyeon cả. |
[준경 모] 근데 그럼 뭐 해? | Nhưng biết làm sao giờ? Hai đứa có chết cũng là bạn. |
둘은 곧 죽어도 친구라는데 | Nhưng biết làm sao giờ? Hai đứa có chết cũng là bạn. |
태강에 시현이 뺏긴 거 아직도 약 올라 | Si Hyeon bị Tae Kang cướp, làm tôi vẫn tức. |
재미없는 늙은이들 공 치러 왔는데 | Đám già vô vị đến đây để chơi gôn mà Si Hyeon vẫn tự đến. Làm sao đây? |
시현이가 직접 왔어 어떻게들 할 거야? | Đám già vô vị đến đây để chơi gôn mà Si Hyeon vẫn tự đến. Làm sao đây? |
우리야 지 여사 뜻 따라가야지, 뭐 | Ta phải làm theo ý bà Ji chứ gì nữa. |
[사모2] 시현아, 후원 준비시킬게 | Si Hyeon à, để cô tài trợ nhé? |
[옅은 웃음] | |
감사합니다 꼭 좋은 데다가 쓸게요 | Cảm ơn cô nhiều. Cháu nhất định sẽ sử dụng hợp lý. |
아, 시현아 | Mà Si Hyeon à, |
준경이 회사도 연결시켜 줄까? | gọi công ty Jun Kyeong đi? Hỗ trợ càng nhiều càng tốt mà. |
후원은 많을수록 좋잖아 | gọi công ty Jun Kyeong đi? Hỗ trợ càng nhiều càng tốt mà. |
[무거운 음악] | |
[당황한 웃음] | À dạ… |
[아리] 그게 전부 다 쓰레기라고요? | Tất cả mấy cái đó đều là vớ vẩn sao? |
체험단 리뷰 같은 건 건당 2, 30만 원 | Đánh giá sản phẩm mới, mỗi cái 200.000 - 300.000 won. |
뭐, 공구는 마진율 10%도 안 나오는 푼돈 | Mua lượng lớn cho lợi nhuận ít ỏi dưới 10%. |
[사무실이 분주하다] | |
[승혁이 코웃음 치며] 이 서정미디어는, 얘네는 | Seo Jeong Media là công ty chiêu mộ hạng ba, làm với ai dưới 1000 người theo dõi. |
팔로워 K 아래만 찝쩍대는 삼류 기획사고요 | Seo Jeong Media là công ty chiêu mộ hạng ba, làm với ai dưới 1000 người theo dõi. |
쯧 | |
[숨을 들이켜며] 하여튼 뭐, 그래도 | Dù sao thì cô cũng nhận được nhiều tin nhắn đấy chứ? |
DM은 꽤 받았네요? | Dù sao thì cô cũng nhận được nhiều tin nhắn đấy chứ? |
- 뭐, 혹시 - [휴대전화 조작음] | Lẽ nào… cô vui đến mức đó à? |
설렜어요, 그 정도에? | Lẽ nào… cô vui đến mức đó à? |
[휴대전화 화면 전원음] | |
- 네 - [툭 내려놓는 소리] | Vâng, 200.000, 300.000 won cũng đâu nhỏ. |
2, 30만 원이 적은 돈은 아니니까 | Vâng, 200.000, 300.000 won cũng đâu nhỏ. |
그쵸, 네 | Cũng đúng. |
[웃으며] 근데 왜 날 찾아왔어요? 알아서 답하면 될 텐데 | Mà sao cô lại tìm đến tôi? Cô có thể tự trả lời mà. |
[아리] 민혜를 키운 게 그쪽이라고 하셨죠? | Anh nói anh phát triển tài khoản của Min Hye? |
그래서 이게 푼돈이라면 | Nên nếu đây là đề nghị với số tiền ít ỏi, tôi có thể kiếm được bao nhiêu ở đây? |
여기선 제가 얼마까지 벌 수 있죠? | Nên nếu đây là đề nghị với số tiền ít ỏi, tôi có thể kiếm được bao nhiêu ở đây? |
[코웃음] | |
[씁 숨을 들이켜며] 질문이 | Câu hỏi của cô khiêm tốn quá đấy. |
너무 소박하네요 | Câu hỏi của cô khiêm tốn quá đấy. |
[승혁] 아, 뭐 겨우 돈만 벌라 그러나? | Chỉ để kiếm tiền thôi sao? |
세상엔 돈이 다가 아닌데? | Ở đời này, tiền đâu phải tất cả? |
어떤가? | Sao nào? |
지금 시간 있죠? | Giờ cô rảnh đúng không? |
[아리] 네? | Sao ạ? |
나갑시다 | Đi thôi. |
[승혁] 질문이 바뀌게 될 테니까 | Chắc cô sẽ thay đổi câu hỏi đó. |
[아리] 저기요 저는 회사로 들어가… | Anh này, tôi phải về lại công ty… |
- [문이 달칵 닫힌다] - [흥미진진한 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[직원] 어서 오세요 | Xin mời vào. |
- [원장] 주 대표, 오랜만 - [승혁] 아유, 오랜만 | - Giám đốc Ju, lâu không gặp. - Lâu quá. |
[승혁] 오늘 강마리 2시라며? | - Kang Ma Ri đến lúc 2 giờ mà? - Đến sớm vì kén chọn quá. |
[원장] 진즉 와서 까탈 중이야 [웃음] | - Kang Ma Ri đến lúc 2 giờ mà? - Đến sớm vì kén chọn quá. |
누구? | - Ai đây? - Người nổi tiếng! |
[승혁] 셀럽! | - Ai đây? - Người nổi tiếng! |
오늘 헤어랑 메이크업 좀 제대로 부탁해 | Nhờ cậu làm tóc, trang điểm đẹp vào nhé? |
[원장] 안녕하세요 너무 미인이시네요 | Xin chào. Cô đẹp quá. |
이쪽으로 안내해 드릴게요 | Ta ngồi đây làm nhé. |
잠시만 계세요 | Đợi tôi chút nhé. |
[승혁] 이 사진 괜찮다 이거 올리면 돼 | Hình này được đó. Đăng nó đi. |
어? | Nhé? |
오늘 헤메도 잘됐으니까 스케줄 잘하고 | Nay cô trang điểm, làm tóc đẹp lắm. Hoàn thành lịch trình. Cười lên nhé! |
[웃으며] 기분 좋게, 어? | Nay cô trang điểm, làm tóc đẹp lắm. Hoàn thành lịch trình. Cười lên nhé! |
- 수고해 - [의자를 툭 치는 소리] | Chúc may mắn. |
강마리 | Kang Ma Ri, thuộc số người ảnh hưởng có hàng chục ngàn người theo dõi. |
10K대 인플루언서 중 하나예요 | Kang Ma Ri, thuộc số người ảnh hưởng có hàng chục ngàn người theo dõi. |
그렇게 일단 K만 달면 | Ngay khi đạt 10.000 theo dõi, cô sẽ được miễn phí tất cả mấy thứ này. |
이 정도는 당연히 프리 패스고 | Ngay khi đạt 10.000 theo dõi, cô sẽ được miễn phí tất cả mấy thứ này. |
여기서 하는 게 다 공짜란 말인가요? | Ý anh là mọi thứ ở đây đều miễn phí ư? |
[승혁] 더 좋은 말로 하죠 | Nói cách khác hay hơn |
협찬 | là tài trợ. |
[밝은 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
헤어 샵, 음식점, 화장품 피부과 시술, 기타 등등에 | Tiệm làm tóc, nhà hàng, mỹ phẩm, chăm sóc da, vân vân. |
- 아이가 있다면 육아용품까지 - [여자의 탄성] | Cả đồ cho trẻ nếu cô có con. Ở giới này, tất cả đều có thể được tài trợ. |
이 세계에선 그 전부를 다 협찬받을 수 있어요 | Cả đồ cho trẻ nếu cô có con. Ở giới này, tất cả đều có thể được tài trợ. |
[기계 조작음] | |
K들이 샵, 해시태그 하나만 달아주면 | Những người có hơn 10.000 người theo dõi chỉ cần thêm một hashtag cho họ. |
[아리] 10K, 그러니까 만 명의 팔로워만 있으면 | Vậy một khi ta có 10.000 người theo dõi, tất cả những cái đó sẽ được tài trợ? |
그게 다 된다고요? 협찬으로? | Vậy một khi ta có 10.000 người theo dõi, tất cả những cái đó sẽ được tài trợ? |
[승혁] 제발 써달라고 간청을 하죠 이제 알겠어요? | Có mà họ năn nỉ cô dùng luôn ấy chứ. Giờ cô hiểu chưa? |
왜 SNS에서 그렇게들 K를 달려고 몸부림치는지? | Lý do mọi người vật lộn để có 10.000 người theo dõi trên mạng ấy? |
[직원] 준비해 놨습니다 | Đã chuẩn bị xong rồi ạ. |
[승혁의 콧노래] | |
[경쾌한 음악] | |
[승혁] 입어 봐요 | Mặc thử toàn bộ đi. |
전부 | Mặc thử toàn bộ đi. |
10K가 그 정도라면 | Nếu 10.000 theo dõi đã được như vậy, thì nhiều hơn sẽ thế nào? |
그 이상은 어떨 거 같아요? | Nếu 10.000 theo dõi đã được như vậy, thì nhiều hơn sẽ thế nào? |
단가 만 원도 안 되는 요가복을 15만 원에 5천 장 | Bộ yoga chi phí dưới 10.000 won, nhưng bán hết 5.000 bộ trong 30 phút |
30분 만에 완판하는 건 | với giá 150.000 won một bộ. |
일도 아니죠 | Chuyện dễ ợt. |
한가한 일상 사진에 슬쩍 걸친 | Cái lò sưởi điện lấp ló trong tấm hình nhàn nhã mỗi ngày. |
이 불멍 난로엔 | Cái lò sưởi điện lấp ló trong tấm hình nhàn nhã mỗi ngày. |
이게 뭐냐는 사람들의 문의가 폭주할 거고 | Mọi người sẽ dồn dập bình luận hỏi đây là gì. |
그럼 여러분을 위해 한정 수량만 겨우 구했다면서 | Sau đó họ sẽ mở bán sản phẩm và nói rằng hàng này số lượng có hạn. |
제품을 오픈할 겁니다 | Sau đó họ sẽ mở bán sản phẩm và nói rằng hàng này số lượng có hạn. |
여기서 그들은 돈을 이렇게 벌어요 | Đó là cách họ kiếm tiền. |
물론 그건 100K를 달지 못해도 가능은 한데 | Dĩ nhiên, họ không cần 100K theo dõi để làm thế. |
"루나시크" | |
바로 루나시크라는 자기 브랜드를 런칭해서 | Ra mắt thương hiệu riêng của mình tên là LUNA CHIC, |
- 연 매출 50억을 찍고 있는 - [카메라 셔터음] | doanh thu năm tỷ won mỗi năm. |
오민혜 같은 뒷배경이 있다면 말이죠 | Oh Min Hye đã làm như thế đó. |
민혜가 매출 50억이라고요? | Min Hye có doanh thu năm tỷ won mỗi năm ư? |
[승혁] 그럼 프린세스채 | Còn Công chúa Chae, |
태생부터 귀족인 320K | Jin Chae Hee, xuất thân giàu có với 320.000 người theo dõi thì sao? |
진채희는 어떨까? | Jin Chae Hee, xuất thân giàu có với 320.000 người theo dõi thì sao? |
[직원] 너무 우아하세요 잘 부탁드려요, 채희 씨 | Quá sang trọng. Mong cô Chae Hee sẽ để mắt đến. |
[승혁] 웬만한 연예인보다 대우가 낫죠 | Cô ấy được đối xử còn hơn vài ngôi sao. Và đó mới chính là người nổi tiếng. |
그게 바로 셀러브리티고 | Cô ấy được đối xử còn hơn vài ngôi sao. Và đó mới chính là người nổi tiếng. |
[다가오는 발걸음] | |
[승혁이 숨을 들이켜며] 좋네요 | Đẹp đó. |
[직원] 이렇게도 믹스 매치가 되네요 | Cô phối đồ thế này đẹp thật đấy. Rất có thẩm mỹ. |
센스가 대단하세요 | Cô phối đồ thế này đẹp thật đấy. Rất có thẩm mỹ. |
[카메라 셔터음] | |
- 뭐 하는 거예요? - [카메라 셔터음] | Anh làm gì vậy? |
- 이 브랜드 몰라요? - [의미심장한 음악] | Cô không biết thương hiệu này à? Ta phải trả đồ lại. |
[코웃음] 아, 돌려줘야죠 | Cô không biết thương hiệu này à? Ta phải trả đồ lại. |
서아리 씨 수준에는 이 옷은 아직 프리 패스가 아니니까 | Ở cấp độ của cô Seo Ah Ri, bộ đồ này chưa miễn phí đâu. |
[승혁] 이렇게, 사진이라도 | Ít nhất cũng phải lưu một tấm |
간직하라고 | như thế này chứ. |
[숨을 들이켜며] 자 | Chà… |
그럼 이제 | Vậy thì giờ… |
질문을 바꿔볼까요? | ta đổi câu hỏi nhé? |
돈은 너무 당연한 거고 | Tiền là điều hiển nhiên rồi. Nhưng nếu lên được cấp đó, |
거기까지 올라간다면 | Tiền là điều hiển nhiên rồi. Nhưng nếu lên được cấp đó, |
세상이 당신을 어떻게 대할 것 같아요? | thế giới sẽ đối xử với cô thế nào? |
서아리 씨? | Cô Seo Ah Ri? |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [클럽이 시끄럽다] | |
- [무전기 조작음] - [사장] 야, 2번, 11번 테이블 | Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá. Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi. |
오늘 사고 치겠다 | Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá. Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi. |
거, 술 주지 말고 적당히 보내 | Này, bàn hai và 11 chắc gây chuyện quá. Đừng đưa rượu cho nữa. Bảo bọn nó về đi. |
그리고 오늘 VIP 룸 접객 내가 하니까 | Nay phải tôi tiếp khách phòng VIP nên đừng cho đứa nào vào. |
애들 물리고 | Nay phải tôi tiếp khách phòng VIP nên đừng cho đứa nào vào. |
- [무전기 조작음] - [명호] 예, 행님! 저 왔습니다! | Anh ơi! Em đến rồi ạ. |
- [사장] 어, 왔냐? - [명호의 웃음] | Ừ, đến rồi hả? |
야, 너 얼굴 좋아졌다 사업 잘되고? | - Mặt tươi hơn rồi đó, công việc ổn chứ? - Vâng. Nhờ anh tạo cơ hội làm ăn cho đó. |
아이, 형님이 또 워낙에 호구들을 또 잘 물어다 주시는 덕분에 | - Mặt tươi hơn rồi đó, công việc ổn chứ? - Vâng. Nhờ anh tạo cơ hội làm ăn cho đó. |
조만간 또 형님 몫 챙겨서 보낼게요 | Em sẽ sớm tạ ơn anh ạ. |
[사장] 천천히 해, 천천히 | Cứ từ từ đi. |
[명호] 어디에 계세요? 저 VIP 룸? | Phòng nào vậy anh? Phòng VIP kia hả? |
- [태전] 경찰서? - [병뚜껑 따는 소리] | Sở cảnh sát? |
아니, 성추행으로 고소를 당했다고? 니가? | Bị kiện vì tội quấy rối sao? Em hả? |
작은 오해가 있었는데 일이 재미있게 흘러가네? | Hiểu lầm nhỏ thôi nhưng chuyện ngày càng thú vị. |
- 재미? - [병을 툭 놓는 소리] | Thú vị? Này, em đó, không biết đám phóng viên thường trú ở đó sao? |
야, 너 서에, 어? | Thú vị? Này, em đó, không biết đám phóng viên thường trú ở đó sao? |
사회부 기자들 상주하는 거 몰라? | Thú vị? Này, em đó, không biết đám phóng viên thường trú ở đó sao? |
[태전] 아, 기사라도 터지면 어쩌려고? | Nếu bị lên tin thì sao? |
- [잔을 탁 드는 소리] - 별거 아니야 | Nếu bị lên tin thì sao? Có gì đặc biệt đâu. Nhưng em đang biến nó thành việc đặc biệt. |
근데 내가 별일로 만드는 중인 거고 | Có gì đặc biệt đâu. Nhưng em đang biến nó thành việc đặc biệt. |
[태전] 야, 인마, 그러니까 왜? | Thằng nhóc này, sao vậy? |
혹시 모르니까 | Để phòng hờ, anh sẽ gọi cho cảnh sát trưởng. |
내가 청장님한테 전화 한 통 넣어줄게 | Để phòng hờ, anh sẽ gọi cho cảnh sát trưởng. |
- [휴대전화 조작음] - [문소리] | |
[명호] 아유 진 변호사님, 한 대표님 | Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han! Gặp lại ở một nơi thế này |
또 이런 데서 이렇게 뵈니까 또 | Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han! Gặp lại ở một nơi thế này |
[웃으며] 이렇게 새롭네요 그죠? 아유 | Ôi, Luật sư Jin, Giám đốc Han! Gặp lại ở một nơi thế này thật mới lạ nhỉ? |
뭐야? | Gì vậy? |
아, 근처라길래 내가 같이 한잔하자고 그랬어 | Cậu ấy ở gần, anh rủ uống cùng. |
[사장] 불편하신 점은 없으시고요? | Có chỗ nào bất tiện không ạ? |
[명호] 아, 행님 | Anh à, nhìn thôi cũng thấy nhiều chỗ bất tiện rồi. |
아, 지금 딱 봐도 많이 불편하신 거 안 보이십니까? | Anh à, nhìn thôi cũng thấy nhiều chỗ bất tiện rồi. |
이게 없잖아요, 이게 [웃음] | Không có cái đó mà. |
- 아, 그건 한 대표님께서… - [명호] 아이, 걱정하지 마세요 | À cái đó… Giám đốc Han… Ôi, anh đừng lo. Em chỉ gọi những đứa em quen thôi. |
제가 아는 동생들로만 추려서 불렀으니까 | Ôi, anh đừng lo. Em chỉ gọi những đứa em quen thôi. |
그 수질이 아주 해양 심층수예요 | Chất lượng như nước biển sâu. Họ đang tới bằng tàu ngầm đó. |
지금 잠수함 타고 오고 있습니다 | Chất lượng như nước biển sâu. Họ đang tới bằng tàu ngầm đó. |
[명호, 사장의 웃음] | Chất lượng như nước biển sâu. Họ đang tới bằng tàu ngầm đó. |
먼저 갈게, 연락해, 형 | - Em đi trước, có gì gọi em nhé. - Đi hả? Chưa uống ly nào mà? |
아이, 가게? 술도 한잔 안 먹고? | - Em đi trước, có gì gọi em nhé. - Đi hả? Chưa uống ly nào mà? |
[명호] 아이, 벌써 가시게요? | Chưa gì đã đi rồi? Đêm thứ Sáu giờ mới bắt đầu mà? |
지금 프라데이 나잇 이제 스타트인데? | Chưa gì đã đi rồi? Đêm thứ Sáu giờ mới bắt đầu mà? |
[웃으며] 그 불금, 불금! | Thứ Sáu bốc lửa đó! |
불편한 자리 안 좋아합니다 | Tôi không thích chỗ không thoải mái. Tôi không chịu được thứ tôi không thích. |
안 좋아하는 건 잘 참는 편도 아니고 | Tôi không thích chỗ không thoải mái. Tôi không chịu được thứ tôi không thích. |
- [멀어지는 발걸음] - [명호의 어색한 웃음] | |
[명호] 아, 그래서 금방 편하게 해드린다니까, 왜 그… | Nên mới nói tôi sẽ khiến nó thoải mái ngay mà, nhưng sao… |
- 아유 - [툭 치는 소리] | Nên mới nói tôi sẽ khiến nó thoải mái ngay mà, nhưng sao… |
[사장] 한 대표님께선 깔끔한 스타일이신 거 같습니다 | Giám đốc Han có vẻ thích dành thời gian yên lặng nhỉ. |
[잔을 탁 놓는 소리] | Giám đốc Han có vẻ thích dành thời gian yên lặng nhỉ. |
[태전] 아, 그렇겠어? 지도 남자인데, 응? | Phải vậy không? Cũng là đàn ông mà. |
아, 모르지 | Không biết nữa. |
뒤에선 뭔 짓을 하고 다녔을지, 어? [코웃음] | Phía sau làm trò gì ai mà rõ. Ngồi đi nào. |
자, 앉아요 | Phía sau làm trò gì ai mà rõ. Ngồi đi nào. |
[매혹적인 음악] | |
[여자들이 술렁인다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[카드 인식음] | |
[의미심장한 음악] | |
[채희] 이건 정말 나만 입고 싶어서 안 가르쳐 주고 싶었는데 | Chỉ muốn mỗi tôi mặc bộ này, không cho các bạn đâu. |
국내 딱 세 점 우리 서로 마주치지 말기 | Trong nước có đúng ba bộ. Ta đừng chạm mặt nhau nhé. |
[승혁] 돈은 너무 당연한 거고 | Tiền là điều hiển nhiên rồi. |
거기까지 올라간다면 | Nhưng nếu lên được cấp đó |
세상이 당신을 어떻게 대할 것 같아요? | thế giới sẽ đối xử với cô thế nào? |
[휴대전화 조작음] | |
[아리] | Tôi nhận lời đề nghị. Tiếp theo, tôi phải làm gì? |
[고조되는 음악] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
[손님들이 두런거린다] | |
웬일이야, 주 대표? 뭐… | - Việc gì thế, Giám đốc Ju? - Cô Min Hye đến rồi. |
[승혁] 왔어, 민혜 씨? | - Việc gì thế, Giám đốc Ju? - Cô Min Hye đến rồi. |
[무거운 음악] | |
[민혜] 니가 왜 여기 있어? | Sao cậu ở đây? |
설마 얘였어? 주 대표 용건이? | Chẳng lẽ… Chuyện của Giám đốc Ju là cô ta ư? |
[승혁] 일단 앉아 우리 얘기부터 하자 | Ngồi đã. Ta nói chuyện nào. |
아이, 민혜 씨! | Ôi trời, cô Min Hye. |
[멀어지는 발걸음] | |
[승혁의 한숨] | |
[멀어지는 발걸음] | |
- 민혜 씨! - [달그락 잔 소리] | Cô Min Hye. |
[민혜] 미쳤어? | Điên hả? Nếu biết là Seo Ah Ri thì tôi không đến rồi. |
서아리였으면 나오지도 않았어 | Điên hả? Nếu biết là Seo Ah Ri thì tôi không đến rồi. |
무슨 일을 이렇게 해? | Anh làm ăn thế à? Hình ảnh của tôi bị Binii Mom hủy hoại. |
비니맘 때문에 내 이미지에 타격 간 거 몰라? | Anh làm ăn thế à? Hình ảnh của tôi bị Binii Mom hủy hoại. |
그거 해결해 달랬더니 서아리? | Bảo giải quyết chuyện đó mà? Seo Ah Ri là sao? |
[승혁] 그러니까, 응? | Chính vì thế đó. |
베프 컨셉 하나 만들어서 분위기 바꿔보자는 거잖아 | Tạo hình mẫu bạn thân để thay đổi không khí mà. |
베프? 내가 저딴 년이랑 왜? | Bạn thân? Sao lại là tôi với con nhỏ đó chứ? |
[한숨] | Bạn thân? Sao lại là tôi với con nhỏ đó chứ? |
오민혜 이미지가 뭐야? | Hình tượng của Oh Min Hye là gì? Là một cô gái hết sức tình nghĩa, |
여자들 환장하는 의리 있는 여자야 | Hình tượng của Oh Min Hye là gì? Là một cô gái hết sức tình nghĩa, |
[승혁] 언니, 동생 챙기고 친구 끔찍하게 여기고 | mọi cô gái đều ngưỡng mộ. Một người hết lòng vì bạn. |
그럼 비니맘 이렇게 된 마당에 | Vậy thì phải có ai đó lấp đầy vị trí của Binii Mom chứ. |
누군가는 그 자리를 채워 넣어야 될 거 아니야 | Vậy thì phải có ai đó lấp đầy vị trí của Binii Mom chứ. |
생각해 봐 | Nghĩ thử xem? |
이럴 때 나타난 옛 절친 | Bạn thân cũ xuất hiện lúc này là điều tốt nhất hiện tại rồi. |
지금은 이게 베스트라고 | Bạn thân cũ xuất hiện lúc này là điều tốt nhất hiện tại rồi. |
[한숨] 그래도 싫어 | Nhưng tôi ghét nó. Tôi với nó không cùng đẳng cấp. |
[민혜가 숨을 들이켜며] 나는 쟤랑 급이 달라 | Nhưng tôi ghét nó. Tôi với nó không cùng đẳng cấp. |
[승혁의 한숨] | |
[승혁] 서아리 피드야 | Trang của Seo Ah Ri nè. |
알겠지만 | Thấy đó, xuất hiện trên tài khoản của cô đâu giúp cô ấy tăng theo dõi nhiều vậy. |
민혜 씨 계정에 노출된 걸로 팔로워가 이렇게 늘진 않아 | Thấy đó, xuất hiện trên tài khoản của cô đâu giúp cô ấy tăng theo dõi nhiều vậy. |
서아리가 경쟁력이 있단 뜻이라고 | Có nghĩa là Seo Ah Ri rất có tiềm năng đấy. |
팝업 스토어가 당장 내일인데 SNS 까계정에서는 | Ngày mai cửa hàng Pop-up khai trương rồi, mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom. |
오민혜가 비니맘 버렸다고 난리, 난리 [한숨] | mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom. |
- [의미심장한 음악] - 아니, 그럼 도대체 | mà giờ tài khoản bóc phốt cứ đổ tội Oh Min Hye vứt bỏ Binii Mom. Nói đi, cô có ý gì hay hơn để che đậy vụ lùm xùm đây? |
이 소란을 뭘로 덮을 건데? | Nói đi, cô có ý gì hay hơn để che đậy vụ lùm xùm đây? |
[옅은 한숨] | |
[아리] 너하고 베프 컨셉 | Tạo hình bạn thân với cậu, |
나도 썩 내키는 거 아니야 | tôi cũng không mặn mà gì đâu. |
근데… | Nhưng mà… |
둘 다 이득이 있다면? | nếu cả hai đều có lợi thì đâu có lý gì để từ chối. |
마다할 이유가 없겠더라고 | nếu cả hai đều có lợi thì đâu có lý gì để từ chối. |
[어이없는 숨소리] | |
서로 사과는 생략해도 되겠지? | Bỏ qua vụ xin lỗi lẫn nhau nhé? Đây là công việc thôi mà. |
비즈니스잖아? | Bỏ qua vụ xin lỗi lẫn nhau nhé? Đây là công việc thôi mà. |
[발랄한 음악] | |
"루나시크" | |
[함께 옅은 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[놀라며] 어머, 감사해요 [옅은 웃음] | Ôi, cảm ơn bạn nhé. |
[여자] 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
- [정선] 어머니 - 응? | - Cô ơi. - Hả? |
[정선] 이거 대놓고 카피라 좀 그런가? | Cái này có rõ đồ giả quá không? |
[아리 모가 기겁하며] 아후, 야! 완전 티 나, 아후! | Này! Lộ liễu quá đấy. - Ôi trời! - Cái này tệ thế sao? |
아, 그 정도인가? | - Ôi trời! - Cái này tệ thế sao? |
- [직하는 지퍼 소리] - [정선의 생각하는 숨소리] | |
[정선] 어, 이거! | Đây là hàng nhái cao cấp nên chả ai biết túi giả đâu. |
이건 특S 급이라 짭인 줄 아무도 몰라요 | Đây là hàng nhái cao cấp nên chả ai biết túi giả đâu. |
내가 보면 알아, 줘 봐 | Nhìn là biết, đưa cô xem. |
나 간다 | Con đi đây. |
[정선의 놀란 숨소리] 야! 너 그러고 가게? | Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à? Không được, đeo cái này đi. |
안 돼! 이거라도 메고 가 | Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à? Không được, đeo cái này đi. |
[아리 모가 웃으며] 아리야 | Ơ này! Cậu cứ vậy mà đi à? Không được, đeo cái này đi. Ah Ri à, không khác gì hàng thật đâu, mang đi đi. |
티 하나도 안 나, 갖고 가 | Ah Ri à, không khác gì hàng thật đâu, mang đi đi. |
- 응? - [의아한 소리] | |
어, 왜? [당황한 소리] | Sao thế? Ơ… Không, cái này… thì sao? |
어머, 이거, 왜? | Sao thế? Ơ… Không, cái này… thì sao? |
이거 들어! [힘주는 소리] | Nghe mẹ! Thật là… Cái đó không được. |
아니, 그거… | Nghe mẹ! Thật là… Cái đó không được. |
- [아리] 에이! - [아리 모] 아후! 아니 | Không được. |
- [기막힌 숨소리] - [아리] 난 진짜만 메거든? | Con chỉ mang hàng thật thôi. |
[정선] 야, 너 무시당한다니까? | Này, cậu sẽ bị coi thường đó. |
- [아리 모] 어후, 됐어 - [신발 신는 소리] | Này, cậu sẽ bị coi thường đó. Thôi được rồi, con nhỏ tự cao tự đại. |
- 지 혼자 잘난 년 - [도어록 작동음] | Thôi được rồi, con nhỏ tự cao tự đại. |
- 아휴, 쟤가 누구 말을 들어? - [문소리] | Nó nghe lời ai thế không biết? |
- [밝은 음악이 흘러나온다] - [힘겨운 소리] | |
[유랑] 아, 진짜, 씨 | Ôi thật tình. |
언니! | Chị ơi! |
저 왔어요! [힘겨운 숨소리] | Em đến rồi. |
유랑, 뭐 하러 여기까지 왔어? [옅은 웃음] | Yu Rang à, sao cất công đến vậy? |
- [민혜] 고마워 - [유랑의 옅은 웃음] | Cảm ơn em nhé. |
이제 오면 어떡해? 바쁜 거 안 보여? | - Giờ mới đến là sao? Không thấy bận à? - Ôi, em xin lỗi. Con em quấy từ sáng. |
아이, 미안해 아침부터 애가 보채가지고 | - Giờ mới đến là sao? Không thấy bận à? - Ôi, em xin lỗi. Con em quấy từ sáng. |
- [다가오는 발걸음] - [여자1] 민혜 씨 | Tôi chụp với cô Min Hye một tấm nhé. |
사진 한번 찍어주세요 | Tôi chụp với cô Min Hye một tấm nhé. |
[민혜] 아이, 그럴까요? | Được thôi. |
어, 우리 유랑이에요, 아시죠? | À, đây là Yu Rang. Cô biết chứ? |
- [여자1] 안녕하세요 - [유랑] 안녕하세요 | À, đây là Yu Rang. Cô biết chứ? - Chào cô. - Chào cô. |
- [민혜] 같이 찍을까요? - [여자1] 네 | - Ta chụp chung nhé? - Vâng. |
[함께 옅은 웃음] | - Ta chụp chung nhé? - Vâng. |
- [여자1] 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
- [직원] 이건 어떠세요? - [여자2] 예쁜데요, 괜찮아요 | - Cái này thế nào ạ? - Đẹp đó, cũng được. |
[여자3] 아, 괜찮다 | |
[민혜] 재미있게 놀다 가세요 [옅은 웃음] | Anh xem thật vui nhé! |
어, 아리야! 왔어? 여기야, 여기 | Ah Ri à! Đến rồi à? Ở đây nè. |
[웃으며] 야, 너도 사진 찍자 | Này, chụp cho chị đi. Cầm cái này cùng tớ đi. |
자, 이거 들고 | Này, chụp cho chị đi. Cầm cái này cùng tớ đi. |
내 브랜드거든? 찍어주세요 | Nhãn hiệu của tớ đó. Chụp nào. |
- [지나] 서아리? - [카메라 셔터음] | Seo Ah Ri à? |
[안젤라] 쟤 또 왔네? [코웃음] | Lại đến nữa hả? |
- [민혜의 옅은 웃음] - [카메라 셔터음] | |
- [민혜] 우… - [카메라 셔터음] | |
[지나의 코웃음] 설마 오민혜 | Đừng nói là Oh Min Hye sẽ cho nó vào Hội Gabin của chúng ta nha. |
쟤도 우리 가빈회에 넣을 건 아니겠지? | Đừng nói là Oh Min Hye sẽ cho nó vào Hội Gabin của chúng ta nha. |
[채희의 콧방귀] 누구 마음대로? | Ai cho chứ? |
- [민혜의 웃음] - [카메라 셔터음] | |
- [카메라 셔터음] - [민혜] 나왔죠? 어 | Được chưa? |
- [툭 주는 소리] - [바스락거리는 종이 소리] | |
가자 [옅은 웃음] | Đi nào. |
[멀어지는 발걸음] | |
우리 아리가 나 팝업 한다고 또 이렇게 와줬네? | Tôi mở cửa hàng Pop-up nên Ah Ri lại đến với tôi. |
- [민혜의 웃음] - [아리] 또 뵙네요? | Lại gặp nữa rồi. |
잘 지내셨죠? | Cô khỏe không? |
[함께 비웃음] | |
[채희의 한숨] | |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
- [문이 탁 열린다] - [민혜의 콧노래 소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
오늘 팝업 완전 터졌지? | Nay Pop-up bùng nổ luôn. |
아, 역시 | Quả là không thể coi thường độ nổi tiếng của Oh Min Hye. |
오민혜 인기 무시 못 하지 | Quả là không thể coi thường độ nổi tiếng của Oh Min Hye. |
[어색한 웃음] | |
[부스럭거리는 소리] | |
근데 언니 그, 아리 씨는 왜 또 불렀어? | Nhưng mà sao chị lại gọi Ah Ri đến vậy? |
왜긴? 베프니까 | Có sao đâu? Bạn thân mà. |
- [톡톡 치는 소리] - 아… [어색한 웃음] | |
아이, 그럼 미리 말을 좀 하지 나는 그런 줄도 모르고 | Vậy thì chị phải nói trước chứ, em còn không biết nữa. |
왜? | Tại sao? |
[옅은 웃음] 야! 내가 너한테 그런 걸 다 말해야 되니? | Ê! Chị phải nói với em tất cả à? |
어? | Hả? |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
[시현] 화해했군요, 두 사람? | Hai người làm lành rồi à? |
다행이에요 그날 일이 계속 마음 쓰였는데 | May thật. Hôm đó tôi đã rất lo lắng đấy. |
아, 내가 제대로 사과도 못 했네요 | À, tôi đã không xin lỗi đàng hoàng. |
미안했어요 | Xin lỗi nhé. |
시현 씨가 왜… | Tại sao chị Si Hyeon lại… |
이유가 어찌 됐든 남의 이야기를 들은 거니까요 | Dù là lý do gì thì cũng do tôi nghe lỏm chuyện của người khác. |
아니요, 그러실 일 아니에요 | Đâu, chị không cần xin lỗi đâu ạ. |
[아리] 저도 고맙다는 인사가 늦었네요 | Dù muộn nhưng em cũng cần cảm ơn chị. |
[웃으며] 가방이요 | Vụ cái túi ấy. Cảm ơn chị đã cầm giúp em. |
챙겨주셔서 감사했습니다 | Vụ cái túi ấy. Cảm ơn chị đã cầm giúp em. |
[시현] 저는 아리 씨 다시 만나서 많이 반가워요 | Tôi cũng rất vui vì gặp lại cô Ah Ri. |
자주 봐요, 우리? | Gặp nhau nhiều hơn nhé. |
- [다가오는 발걸음] - [여자1] 이사장님, 전화 왔어요 | Chủ tịch, có điện thoại đến. |
[시현] 아… | Ừ. |
네, 전무님 | Chào Giám đốc. |
[옅은 웃음] 이렇게 전화까지 주시고 | Cảm ơn đã gọi cho tôi. |
[여자2가 헐떡이며] 서아리 님이죠? | Cô là Seo Ah Ri nhỉ? |
- 네? - 저 민혜 님 라방에서 봤어요 | - Dạ? - Thấy cô ở phát trực tiếp của Min Hye. |
저 팔로워도 신청했어요 | Tôi cũng theo dõi cô đó. |
- [차분한 음악] - [아리] 아, 감사합니다 | Ồ, cảm ơn nhé. |
[여자3] 민혜 님 친구? 아, 어쩐지 | Bạn của Min Hye? Hèn gì. Tôi cũng thấy cô lúc nãy, rất mê phong cách của cô. |
나 아까부터 계속 봤잖아 스타일 너무 좋아서 | Bạn của Min Hye? Hèn gì. Tôi cũng thấy cô lúc nãy, rất mê phong cách của cô. |
이거 브랜드 어디 거예요? | Cái này là hãng nào vậy? |
명품 아니고 보세예요 동대문 재평상가에서 샀어요 | Chả phải đồ hiệu, đồ thường thôi. Tôi mua ở Chợ Dongdaemun Jepyeong. |
[여자2, 3의 감탄하는 탄성] | |
- [여자2] 역시 패완얼 진리네 - [지나] 진짜 | - Đẹp, mặc gì cũng đẹp. - Ừ… |
[여자2] 저 완전 명품인 줄 알았어요 | - Tôi tưởng là hàng hiệu đó. - Tôi cũng vậy. Jepyeong ở đâu vậy? |
[여자3] 어, 나도 거기 재평은 어디예요? | - Tôi tưởng là hàng hiệu đó. - Tôi cũng vậy. Jepyeong ở đâu vậy? |
[여자2] 이왕이면 싸게 하는 게 좋잖아요 | Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà. Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này. |
저도 알려주세요 | Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà. Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này. |
딱! 이렇게 맞춰 입게 | Đồ rẻ hơn thì tốt hơn mà. Chỉ tôi với. Tôi sẽ mặc nó như thế này. |
[여자2의 탄성] | |
[민혜의 옅은 웃음] | |
- [멀어지는 발걸음] - [여자2, 3이 감탄한다] | |
[민혜] 우리 아리 너무 스타일리시하죠? | Ah Ri rất sành điệu đúng không? |
나보다 이쁜 애랑 다니면 손해지만 | Chơi với bạn xinh hơn mình khổ thật. |
[웃으며] 그래도 어떡해! 친구라서 너무 좋은데 | Biết làm sao giờ! Tôi yêu bạn tôi quá mà. |
[여자2] 와! | Ôi trời! |
민혜 님 진짜 의리녀 | Min Hye thực sự là người tình cảm vậy sao? Ghen tỵ quá đi. |
- 누가 다 그래요? 질투나 하지 - [민혜의 웃음] | Min Hye thực sự là người tình cảm vậy sao? Ghen tỵ quá đi. |
- 저기, 사진 찍을까요? - [민혜] 그럴까요? | - Ta chụp hình nhé? - Chụp đi. |
[여자3] 감사합니다 [웃음] | Cảm ơn nhé. |
- [여자2] 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
- 네, 한 번 더 - [카메라 셔터음] | Thêm tấm nữa. |
- 한 번만 더 - [민혜, 여자 2, 3의 웃음] | Thêm tấm nữa thôi. |
- [사진작가] 하나, 둘 - [카메라 셔터음] | Một, hai. |
- 하나, 둘 - [카메라 셔터음이 연신 난다] | Một, hai. |
[민혜의 웃음] | |
마지막, 하나, 둘 | Tấm cuối, một, hai. |
[웃음] | |
- 네, 됐습니다 - [저마다 한숨] | Vâng, được rồi ạ. |
[채희] 나 먼저 갈게 다음 일정 있어 | Tôi đi trước nhé, có việc khác nữa. |
[지나] 나도 | Tôi cũng vậy. |
[시현] 이번 주말에 자선 바자회가 있어요 | Cuối tuần này có hội chợ từ thiện. Tất cả đều biết rồi nhỉ? |
다들 알고 계시죠? | Cuối tuần này có hội chợ từ thiện. Tất cả đều biết rồi nhỉ? |
당연하죠, 시현 씨 재단 행사인데 | Dĩ nhiên. Sự kiện quỹ của chị Si Hyeon mà. |
저는 거기 내놓을 거만 3박 4일 동안 골랐잖아요 | Em đã chọn đồ để trưng bày ở đó suốt bốn ngày ba đêm đó. |
[민혜가 숨을 들이켜며] 오늘 시간 내줘서 | Hôm nay em rất vinh hạnh vì có chị đến. |
너무 영광이에요 | Hôm nay em rất vinh hạnh vì có chị đến. |
[시현] 아니에요 | Có gì đâu. |
그럼 | Vậy nha. |
[안젤라] 가자 | Đi thôi. |
[민혜] 가세요 | Chị đi nhé. |
- [채희] 갈게 - [민혜] 어 | - Về nha. - Ừ. |
- [유랑] 언니, 가 있을게 - [민혜] 어, 가 있어 | - Tôi về trước nhé. - Ừ, đi đi. |
[민혜의 한숨] | |
[민혜] 거기 말고 안쪽부터 정리해 | Không phải chỗ đó, dọn ở trong trước đi. |
[민혜의 한숨] | |
[아리] 오늘 고생 많았… | Nay cậu vất vả rồi… |
누가 보면 니가 주인공인 줄 알겠더라? | Ai nhìn cũng tưởng cậu là nhân vật chính? Sao? Đến muộn nhất nữa. |
[민혜] 뭐니? 제일 늦게 오고? | Ai nhìn cũng tưởng cậu là nhân vật chính? Sao? Đến muộn nhất nữa. |
주차장으로 가서 내 물건 정리하는 거나 좀 도와줘 | Đến bãi đậu xe, giúp tôi sắp xếp đồ đi. |
- 어? - [민혜] 얘! | - Hả? - Này! |
그렇게 들면 다 망가지잖아 | Cầm như vậy là hỏng hết đó. |
아이… | |
뭐 해? 주차장으로 가보라니까? | Làm gì vậy? Đã bảo đến bãi đậu xe mà? |
- 아니, 그렇게 말고 - [멀어지는 발걸음] | Đã bảo đừng làm thế. |
[짐을 탁 내려놓는 소리] | |
[유랑] 살살 해요, 좀 | Nhẹ nhàng thôi nhé. |
[연신 짐 정리 소리가 난다] | |
이게 다 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
민혜 언니가 받은 선물이요 | Quà chị Min Hye được tặng ạ. Quà bạn bè mang đến ấy. |
인친들이 가져온 거 | Quà chị Min Hye được tặng ạ. Quà bạn bè mang đến ấy. |
[아리] 물건을 사면서 선물까지 들고 와요? | Họ vừa mua đồ vừa mang quà đến à? |
민혜 언니 실물 영접인데 당연하죠 | Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà. Nay cả Hội Gabin cũng đến. |
[유랑] 거기다 오늘은 가빈회도 다 오고 | Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà. Nay cả Hội Gabin cũng đến. |
다들 완전 영광이지 | Là vinh dự của họ mà. |
영광이요? | Vinh dự? |
[한숨] | |
멀뚱히 서 있지 말고 좀 거들어요 힘들어 죽겠는데 | Đừng đứng đó nữa, giúp em chút đi. Mệt chết đi được. |
예 | Ừ. |
[멀리서 타이어 마찰음이 난다] | |
[유랑이 짜증 내며] 어후! | |
[민혜] 사랑하는 내 베프 | Bạn thân nhất của tôi. |
어릴 때 친구가 진짜 친구 | Bạn thời thơ ấu là người bạn thực sự. |
주차장으로 가서 내 물건 정리하는 거나 좀 도와줘 | Đến bãi đậu xe, giúp tôi sắp xếp đồ đi. |
[숨을 들이켠다] | |
에휴 | |
[놀란 탄성] | Ôi trời. |
[흥미로운 음악] | SEO AH RI 13 BÀI VIẾT 3022 NGƯỜI THEO DÕI |
[휴대전화 조작음] | CHÚC MỪNG NHÉ, TỰ HÀO VỀ CẬU, BẠN CỦA TỚ. |
[아리] | Tiệm 102, 304 Jepyeong, Dongdaemun. Túi môi trường ở tiệm đồ cổ điển Hongdae. |
악세사리는 창전동 래피샵에 유니크한 아이템 많아요 | Nhiều phụ kiện độc đáo ở tiệm Raffy, Changjeondong. Tôi sẽ gắn hashtag. |
태그해 드릴게요 | Nhiều phụ kiện độc đáo ở tiệm Raffy, Changjeondong. Tôi sẽ gắn hashtag. |
[휴대전화 알림음] | BÀI ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG |
[휴대전화 알림음이 연신 난다] | FUNFUNNY_YOOL THÍCH BÀI VIẾT CỦA BẠN |
[휴대전화 알림음이 연신 난다] | BBBFAMOUS ĐÃ BÌNH LUẬN BÀI ĐĂNG CỦA BẠN |
[함께 힘주는 소리] | |
- [정선이 힘겹게] 미쳤어, 와 - [아리] 으쌰 | Nhẹ thôi, vấp kìa. |
[아리의 탄성] | |
[아리의 힘겨워하는 탄성] | Đợi một chút. |
[정선] 잠깐만 | Đợi một chút. |
[함께 힘주며] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[함께 힘겨운 탄성과 한숨] | |
[드르륵 바퀴 끄는 소리] | |
[정선이 웃으며] 그 바자회가 어떤 건지 알지? | Biết hội chợ đó chứ? Ngay cả phu nhân nhà tài phiệt, nghệ sĩ, người nổi tiếng |
재벌가 사모, 연예인, 셀럽까지 소장품을 무더기로 내놔 | Biết hội chợ đó chứ? Ngay cả phu nhân nhà tài phiệt, nghệ sĩ, người nổi tiếng cũng quyên một đống đồ sưu tầm. Có rất nhiều hàng hiệu và rất rẻ. |
명품도 진짜 개 많고 진짜 개 싸고 | cũng quyên một đống đồ sưu tầm. Có rất nhiều hàng hiệu và rất rẻ. |
초대장 없이는 들어갈 수도 없다니까 | Không có thiệp mời là khỏi vào. |
[아리] 그러니까 세상엔 별게 다 있더라 | Thì đó. Ai mà biết đời có thứ như thế? |
[정선] 아, 니가 거기 낀다고 생각하니까 내가 다 떨려 | Cậu được tham gia, mừng quá đi. |
얼마나 있어 보이겠어! | Thiệt là thích quá đi mà! |
근데 내 물건들이 거기서 팔릴까? | Mà đồ của tớ có bán được ở đó không nhỉ? |
바자회잖아 | Hội chợ mà. Đảm bảo là họ bán mọi thứ luôn. |
이것저것 다 파니까 너도 오라고 그런 거겠지 | Hội chợ mà. Đảm bảo là họ bán mọi thứ luôn. |
짐 때문에 버스는 안 되겠다 | Lắm đồ quá, sao đi xe buýt. Taxi đi. |
- 택시 타자 - 응 | Lắm đồ quá, sao đi xe buýt. Taxi đi. Ừ. |
[함께 힘주는 소리] | |
"자선 바자회 해움재단" | GIẤC MƠ HAEUM LẦN THỨ 17 HỘI CHỢ TỪ THIỆN |
- [다가오는 발걸음] - [편안한 음악이 흘러나온다] | GIẤC MƠ HAEUM LẦN THỨ 17 HỘI CHỢ TỪ THIỆN |
- [시현] 오셨어요? - [준경 모] 응 | - Cô đến rồi ạ? - Ừ. |
[준경 모] 우린 시늉 좀 하다 가면 되는 거지? | - Ta giả vờ một chút rồi đi là được nhỉ? - Vâng ạ, cô bận mà. |
[시현] 그럼요, 바쁘신데 | - Ta giả vờ một chút rồi đi là được nhỉ? - Vâng ạ, cô bận mà. |
[준경 모] 준경이 회사는? | - Còn công ty của Jun Kyeong? - Đội quảng bá đã quyên góp rất nhiều ạ. |
[시현] 홍보팀에서 후원을 크게 해줬어요 | - Còn công ty của Jun Kyeong? - Đội quảng bá đã quyên góp rất nhiều ạ. |
[준경 모] 이왕이면 얼굴도 비치지 이런 게 다 기업 홍보인데 | Nó cũng nên góp mặt chứ. Là quảng bá công ty mà. |
[시현] 일도 바쁜데요 이 정도면 충분하죠 | - Cậu ấy bận việc mà. Thế này là đủ rồi ạ. - Đây cũng là công việc mà. |
이것도 일이야 | - Cậu ấy bận việc mà. Thế này là đủ rồi ạ. - Đây cũng là công việc mà. |
[통화 연결음] | |
어, 나다, 어디니? | Ừ, mẹ đây, đang ở đâu đấy? |
회사야? | Công ty hả? |
네, 안 돼요 | Không được đâu ạ. Giờ con đang gặp vấn đề chút. |
지금은 그래서 곤란하다니까요 | Không được đâu ạ. Giờ con đang gặp vấn đề chút. |
- [멀리서 나는 무전기 소리] - 집에서 봬요 | Không được đâu ạ. Giờ con đang gặp vấn đề chút. Gặp mẹ ở nhà nhé. |
[통화 종료음] | |
[준경] 음, 제 어머니인데 | Mẹ tôi ấy mà. Tôi bảo ở sở cảnh sát mà bảo tôi nói nhảm. |
제가 경찰서라고 했더니 헛소리하지 말라시네요 | Mẹ tôi ấy mà. Tôi bảo ở sở cảnh sát mà bảo tôi nói nhảm. |
진술 어디까지 했죠? | Lời khai đến đâu rồi nhỉ? |
[한숨 쉬며] 아, 예 | À vâng. |
저, 근데 왜 직접 오셨어요? | Mà sao anh lại trực tiếp đến đây? |
[형사] 아니, 대표님 같은 분들은 뭐, 법무팀에 변호사도 있고 | Ý là, người như Giám đốc thì trong đội pháp lý sẽ có luật sư mà. |
그 여자 때문에요 | Vì cô gái đó. Người tố cáo tôi, cô Seo Ah Ri. |
고소인 서아리 씨 | Vì cô gái đó. Người tố cáo tôi, cô Seo Ah Ri. |
[준경] 오늘 대질심문도 하죠? | Nay có thẩm vấn đối chất nhỉ? Nên tôi đến để gặp người tố cáo. |
그래서 온 건데요, 고소인 보려고 | Nay có thẩm vấn đối chất nhỉ? Nên tôi đến để gặp người tố cáo. |
[형사] 어휴, 이거 어떡하죠? | Làm sao đây? Nếu đúng như vậy thì anh đến vô ích rồi. |
그런 거면 헛걸음하신 거 같은데 | Làm sao đây? Nếu đúng như vậy thì anh đến vô ích rồi. |
- 이거 성추행 건이잖아요 - [익살스러운 음악] | Đây là vụ tấn công tình dục mà. |
이런 경우는 피해자가 원치 않으면 대질심문 자체를 안 합니다 | Nếu nạn nhân không muốn thì sẽ không thẩm vấn đối chất. |
예, 그리고 서아리 씨는 진술서로 대체했어요 | thì sẽ không thẩm vấn đối chất. Cô Seo Ah Ri đã thay bằng bản tường trình. |
안 온다고요? | Không đến sao? |
- [아리의 웃음] - [정선의 신난 탄성] | |
[아리] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- [정선] 오! - [카메라 셔터음] | |
[정선의 감탄하는 소리] | |
여기요 [웃음] | Ở đây này. |
아리 출세했어요 | Ah Ri nổi rồi. |
- [아리, 정선의 웃음] - [카메라 셔터음] | Ah Ri nổi rồi. |
- [아리가 웃으며] 빨리 가자 - [정선의 웃음] | Mau lên. |
[드르륵 바퀴 끄는 소리] | |
[정선] 와, 완전 럭셔리하다 미쳤다 | Sang trọng quá đi. Điên mất thôi. |
- [편안한 음악이 흘러나온다] - 야, 복도도 완전 길어 | Hành lang cũng dài nữa. |
[복도가 시끌시끌하다] | |
뭐야? 벌써 시작했나? | Gì vậy? Đã bắt đầu rồi sao? |
이거 시간 5시라며? | Nói năm giờ mà? |
[아리] 민혜가 분명 그때까지 오라고… | Min Hye bảo tớ đến giờ này… |
빨리 가보자 [힘겨운 소리] | Mau đi xem thử. |
- [시현] 감사합니다 - [사모1] 수고 | - Cháu cảm ơn ạ. - Vất vả rồi. |
[시현] 아리 씨? | Ah Ri à? |
안녕하세요 | Chào chị. Không phải hội chợ bắt đầu lúc năm giờ ạ? |
[아리] 바자회요 5시 시작 아니었나요? | Chào chị. Không phải hội chợ bắt đầu lúc năm giờ ạ? |
[난감한 소리] | - À… - Min Hye nói với em như vậy đó. |
[아리] 민혜한테 그렇게 들었거든요 | - À… - Min Hye nói với em như vậy đó. |
그때까지 준비해서 오면 된다고 | - Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến. - Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à? |
[시현] 아, 그래서 지금 | - Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến. - Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à? |
아리 씨 물건도 챙겨온 거예요? | - Nói là em có thể chuẩn bị đồ đem đến. - Vậy là cô Ah Ri cũng mang theo đồ à? |
[아리] 이미 늦은 거예요? | Chắc trễ rồi chị nhỉ? |
못 들어가요? | - Không vào được đúng không ạ? - Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà. |
야! 안 돼! | - Không vào được đúng không ạ? - Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà. |
[정선이 징징거리며] 이걸 어떻게 끌고 왔는데 | - Không vào được đúng không ạ? - Không được! Đã kéo đồ đến đây rồi mà. |
[애교 섞인 콧소리] | Chị nhé? |
[옅은 웃음] 들어오세요 | Mời vào, để tôi xếp chỗ cho Ah Ri trưng bày đồ. |
[시현] 아리 씨 소장품 놓을 자리 있을 거예요 | Mời vào, để tôi xếp chỗ cho Ah Ri trưng bày đồ. |
[아리, 정선] 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
[함께 기뻐하는 탄성] | |
[아리의 힘겨운 소리] | |
[정선이 감탄하며] 대박! | Ôi, đỉnh quá! |
야, 미쳤어, 진짜, 와, 진짜 쩔어 | Này, đỉnh thật đó. Ồ, quá xịn. |
- [정선이 연신 감탄한다] - [몽환적인 음악] | |
어, 야, 이거 진짜 장난 아니다 미쳤어, 미쳤어 [탄성] | Không đùa được đâu. Điên mất. |
[정선이 연신 감탄한다] | |
[바자회장이 시끌시끌하다] | |
야, 완전, 와, 진짜 쩐다, 와! | Ồ, tuyệt vời thật. |
야, 명품 파티야, 완전 | Toàn đồ hiệu thôi đó. |
- [사모2] 또 봐요 - [시현] 찬찬히 보고 가세요 | - Chào cô. - Cô xem vui vẻ nhé. |
[정선] 와! 야, 없는 명품이 없어! | Không có món nào tầm thường luôn. |
우아! [탄성] | |
와, 진짜! | Ôi, thật luôn đó. |
[시현] 아, 저기, 비서님 우리 여기 자리 좀 만들게요 | Thư ký, xếp chỗ cho họ ngồi đây nhé. |
[비서] 네, 이사장님 | Vâng, Chủ tịch. |
- [시현] 여기 쓰시면 돼요 - [정선] 네 | - Dùng chỗ này nhé. - Vâng. |
[탁 놓는 소리] | |
- [정선의 힘겨운 소리] - 정선아, 잠깐만 | Jeong Seon à, đợi một chút. |
[아리] 시현 씨 | Chị Si Hyeon, |
저는 아무래도 그냥 가봐야… | em nghĩ em nên về… |
아니에요, 정말 괜찮아요 | Không, không sao thật mà. |
[민혜] 서아리 | Seo Ah Ri! |
- [차가운 음악] - [민혜의 어이없는 소리] | |
너 여기서 뭐 해? | Cậu đang làm gì ở đây? |
[민혜의 옅은 웃음] | |
설마 | Chẳng lẽ… cậu tưởng tôi bảo đến năm giờ là để tham gia à? |
내가 5시까지 오란 게 너도 끼란 뜻인 줄 알았니? | Chẳng lẽ… cậu tưởng tôi bảo đến năm giờ là để tham gia à? |
야! 그건 뒷정리하게 시간 맞춰 오란 거지 | Này! Ý của tôi là đến để giúp dọn dẹp ấy! |
여기 니 자리가 어딨어? [헛웃음] | Cậu thì bán gì ở đây? |
[지나] 이게 그 보세니? | Đồ rẻ tiền đấy à? |
[안젤라] 신선하긴 하다 | Thấy cũng mới mẻ đấy. Đồ như vậy giá bao nhiêu nhỉ? |
이런 건 얼마씩 해요? | Thấy cũng mới mẻ đấy. Đồ như vậy giá bao nhiêu nhỉ? |
[코웃음] | |
[유랑] 아리 씨, 여기는 명품밖에 없어요 | Chị Ah Ri này, ở đây toàn đồ hiệu thôi. |
누가 이런 걸 가져와요? | Ai lại mang cái này đến. |
[시현] 아니요 어떤 소장품도 괜찮아요 | Không đâu, bộ sưu tập nào cũng được. |
- 그게 우리 행사 취지고 - [채희] 언니 | - Đó là mục đích của sự kiện. - Chị! |
급은 아니래도 수준은 맞춰야지 사람들 보기 창피하게 | Không cùng đẳng cấp thì trình độ phải tương xứng chứ. Người ta thấy thì xấu hổ đó. |
이럼 우리까지 뭐가 돼? | Thế thì ta sẽ ra sao? |
채희야, 그만해 | Chae Hee, thôi đi. |
[정선] 아, 저, 저기요 | Ơ, cô này, không phải cô nặng lời quá rồi sao? |
말들이 좀 심한 거 아니에요? | Ơ, cô này, không phải cô nặng lời quá rồi sao? |
여기 보세만 있는 거 아니에요 | Ở đây đâu chỉ có đồ rẻ tiền, có túi nổi tiếng mà. |
- 아리 잘나갈 때 들던 가방도 있… - 하지 마, 윤정선 | Ở đây đâu chỉ có đồ rẻ tiền, có túi nổi tiếng mà. Bỏ đi, Yoon Jeong Sun. |
[물건을 툭툭 담는 소리] | |
그만해, 가자 | Thôi đi, về nào. |
- 왜? 아직 구경도 다 못… - [아리] 안 들리니! | - Sao thế? Chưa tham quan nữa… - Không nghe hả? |
[떨리는 목소리로] 가자니까 | Đi thôi. |
[무거운 음악] | |
[울먹이며] 죄송합니다 저 때문에 번거롭게 해서 | Tôi xin lỗi vì đã làm phiền. |
[정선] 어, 아리야, 어디 가? | Ah Ri à, đi đâu vậy? |
[정선의 당황한 소리] | |
[속상한 소리] | |
[아리의 힘주는 소리] | |
[아리의 비명] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[정선의 놀란 신음] 아리야! | Ôi! Ah Ri à! |
[사람들이 술렁인다] | |
[유랑] 어, 어, 어떡해, 언니 | Chị, làm sao đây? |
[민혜가 작게] 아이 씨, 아, 쟤 왜 여기까지 와 가지고 창피해 죽겠어 | Sao đến đây chứ, xấu hổ chết đi được. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[준경] 날 쌩까고 어딜 갔나 했더니 | Tưởng đi đâu, cố ý phớt lờ tôi mà hoá ra ở đây à? |
겨우 여기서 이러고 있어요? | Tưởng đi đâu, cố ý phớt lờ tôi mà hoá ra ở đây à? |
[다가오는 발걸음] | |
[채희] 시현 언니 준경 오빠 아니야? 맞지? | Chị Si Hyeon, là anh Jun Kyeong mà? Đúng chứ? |
[놀란 탄성] | Chị Si Hyeon, là anh Jun Kyeong mà? Đúng chứ? |
[준경] 도움이 필요할 거 같은데 | Có vẻ cô cần giúp đỡ. |
아닌가요? | Phải không? |
[민혜] 한준경? | Han Jun Kyeong? CEO đời thứ ba của The Hue Cosmetics? |
그, 유강 3세 더 휴 코스메틱 대표? | Han Jun Kyeong? CEO đời thứ ba của The Hue Cosmetics? |
[지나] 그렇다니까! | Vậy mới nói. |
[유랑] 아니, 그런 사람이 아리 씨를 어떻게 알아? | Ý là, sao lại quen Ah Ri chứ? |
[안젤라] 말도 안 돼 나도 한준경은 처음 봤는데? | Khó tin. Đây là lần đầu tôi thấy Han Jun Kyeong đó. |
[민혜의 한숨] | Khó tin. Đây là lần đầu tôi thấy Han Jun Kyeong đó. |
[정선] 아니, 대박! 초, 초, 초, 초대박 | Không thể tin được! Đỉnh quá vậy. Cậu biết Han Jun Kyeong từ khi nào vậy? |
- 너 한준경 언제부터 알았어, 어? - [드르륵 바퀴 소리] | Không thể tin được! Đỉnh quá vậy. Cậu biết Han Jun Kyeong từ khi nào vậy? |
아, 얘기 좀 해봐, 답답해 | Nói tớ nghe đi, khó chịu thật. |
[정선] 아이 얘기도 안 해주고, 너는… | Không thèm nói luôn kìa. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[내리는 발소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[김 비서] 대표님께서 댁까지 모시라고 했는데 | Giám đốc bảo tôi đưa cô về tận nhà. Tôi chở cô về đâu đây? |
어디로 가면 될까요? | Giám đốc bảo tôi đưa cô về tận nhà. Tôi chở cô về đâu đây? |
대박 | Ngầu quá! |
[정선의 옅은 탄성] | |
[채희] 말해 봐, 어디서 만났어? | Anh nói đi, anh đã gặp ở đâu vậy? |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | Anh nói đi, anh đã gặp ở đâu vậy? |
아, 대체 오빠가 서아리 같은 애를 어떻게 아냐고! | Rốt cuộc làm sao anh biết con nhỏ Seo Ah Ri chứ! |
- 와인 더 할래? - [잔을 툭 놓는 소리] | Rượu vang không? |
[채희의 한숨] 딴소리하지 말고 | Đừng đánh trống lảng nữa mà. |
아, 빨리 말해 보라니까! | Nói cho em biết đi. |
언제부터 알았냐니까! | Biết từ khi nào vậy? |
- [잔을 툭 놓는 소리] - 어, 시현아, 여기 | Si Hyeon à, ở phía này. |
오랜만이네 | Lâu không gặp. |
[준경] 그러게 | Đúng vậy. |
넌 더 이뻐졌다? | Cậu đẹp hơn đó. |
[채희] 언니, 언니도 알고 있었어? | Chị ơi, chị biết gì chưa? Anh Jun Kyeong biết Seo Ah Ri đó. |
준경 오빠가 서아리랑 아는 사이인 거? | Chị ơi, chị biết gì chưa? Anh Jun Kyeong biết Seo Ah Ri đó. |
이 오빠 오늘 걔 만나러 여기 온 거래 | Anh ấy nói là đến đây để gặp con nhỏ đó. |
[비밀스러운 음악] | |
[잔을 툭 내려놓는 소리] | |
[아리] 여긴 어떻게 알고? | Sao anh biết chỗ này? |
[준경] 인스타 계정 | Tài khoản Instagram của cô. Tôi đã tạo tài khoản để nhắn cô. |
서아리 씨한테 DM 보내려고 나도 만들었거든요 | Tài khoản Instagram của cô. Tôi đã tạo tài khoản để nhắn cô. |
그쪽 피드 보니 | Nhìn vào bảng tin là biết cô ở đâu liền. |
어디 있는지 알겠던데요? | Nhìn vào bảng tin là biết cô ở đâu liền. |
[아리] 더 휴 코스메틱 대표? | CEO The Hue Cosmetics. |
그런 사람이 대체 왜? | Sao lại là người như vậy? |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[차분한 음악] | |
[사람들 비명 소리가 울린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[채희] 급은 아니래도 수준은 맞춰야지 | Không cùng đẳng cấp thì trình độ phải tương xứng chứ. |
사람들 보기 창피하게 | Người ta thấy thì xấu hổ… |
뭐니? 짭 아이비 | - Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à? - Ivy Giả. |
- 쟤도 팔이였어? - [안젤라가 웃으며] 짭 아이비 | - Trời. Ivy Giả cũng bán hàng trên mạng à? - Ivy Giả. |
[유랑] 민혜 언니 실물 영접인데 당연하죠 | Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà. Nay cả Hội Gabin cũng đến. |
거기다 오늘은 가빈회도 다 오고 | Dĩ nhiên, họ gặp chị Min Hye ngoài đời mà. Nay cả Hội Gabin cũng đến. |
다들 완전 영광이지 | Là vinh dự của họ mà. |
[민혜] 서아리가 뭔데! 지깟 걸 키워준 게 누군데! | Seo Ah Ri là gì chứ! Chị đã giúp nó phát triển mà. |
[격한 숨소리] 근데 뭐? | Nhưng cái gì? "Vạch trần thế giới của ta" sao? |
지가 우리 세계를 폭로해? | Nhưng cái gì? "Vạch trần thế giới của ta" sao? |
[유랑] 서아리 라방 접속자 계속 늘고 있어 | Người xem phát trực tiếp của nó liên tục tăng. |
나한테도 사실이냐고 DM이 쏟아져, 언니 | Ai cũng nhắn hỏi là thật hay không. |
[민혜] 아이 씨, 미친년 | Chết tiệt, con khốn. |
[버럭 하며] 살아서도 피 말리더니 죽어서까지 지랄이야 | Sống cũng phiền mà chết cũng phiền. |
- 언니, 근데 정말 죽은 거 맞아? - [분한 숨소리] | Chị ơi, chết thật rồi đúng không? Không phải Ah Ri còn sống chứ? |
아리 씨 살아있는 거 아니야? | Chị ơi, chết thật rồi đúng không? Không phải Ah Ri còn sống chứ? |
아, 씨, 말이 돼? | Nói vậy mà được à. |
아, 그렇잖아, 지금 이 라방은 | Đúng mà. Đang phát trực tiếp đó. |
- [뛰어오는 발걸음] - [직원] 대표님 | Đúng mà. Đang phát trực tiếp đó. Giám đốc. |
[천천히 다가오는 발걸음] | |
[형사] 오민혜 씨? | Cô Oh Min Hye? |
동부 서 장현수 경위입니다 | Tôi là thanh tra Jang Hyeon Su. |
[비밀스러운 음악] | |
- [채희] 언니, 언니! - [달려오는 발걸음] | Chị! |
신고를 한다니, 언니 미쳤어? | Chị gọi báo à. Chị điên hả? |
아리 씨가 돌아왔어 | Ah Ri trở lại rồi. Ta cần biết chuyện gì đã xảy ra. |
어떻게 된 건지는 알아야 되잖아 | Ah Ri trở lại rồi. Ta cần biết chuyện gì đã xảy ra. |
아, 아니야! 그년은 죽었어! 죽었다고! | Không! Con đó chết rồi! Đã bảo chết rồi mà! |
[지나] 시현 씨 이거 다 가짜일 거예요 | Chị Si Hyeon, tất cả là giả đấy. |
맞아요, 시현 씨도 알잖아요 | Đúng rồi đó. Chị cũng biết mà. |
서아리가 얼마나 조작질을 잘하는지 | Chị quên Seo Ah Ri giả tạo cỡ nào rồi hả? |
[채희] 잊었어, 언니? | Chị quên Seo Ah Ri giả tạo cỡ nào rồi hả? |
그때 우리만 당했어? 아니잖아 | Lúc đó chỉ có mình bọn em bị chơi thôi à? Đâu phải. |
그년 싸고돌다가 언니도 당했잖아, 결국 | Chị bảo vệ cô ta rồi cũng bị chơi còn gì! |
[현수] 서아리 씨라고 아시죠? | Cô biết Seo Ah Ri đúng không? |
생전에 | Trước khi cô ấy chết… À, giờ chưa rõ là cô ấy còn sống hay đã chết. |
아니, 뭐, 지금은 생사가 명확하지 않은 상태지만 | Trước khi cô ấy chết… À, giờ chưa rõ là cô ấy còn sống hay đã chết. |
꽤 친하셨던 걸로 알고 있는데 | Mà tôi biết cả hai đã khá thân. |
[유랑의 당황한 숨소리] 언니 | - Chị! - Cô nói gì cũng đều có ích cả. |
[현수] 뭐, 아무거나 괜찮습니다 | - Chị! - Cô nói gì cũng đều có ích cả. |
서아리 씨에 대해서 아는 게 있으시면… | Nếu các cô biết gì về Seo Ah Ri thì… |
[코웃음] | Nếu các cô biết gì về Seo Ah Ri thì… |
서아리요? | Seo Ah Ri sao? |
내가 친했다고요? | Thân với tôi hả? |
[민혜의 어이없는 숨소리] 좋아요, 다 물어보세요 | Được thôi, hỏi hết đi. Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao? |
- 난 못 할 말 없으니까 - [차가운 음악] | Được thôi, hỏi hết đi. Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao? |
서아리? | Được thôi, hỏi hết đi. Tôi không có gì phải giấu. Seo Ah Ri sao? |
네, 아주 잘 알죠 | Phải, tôi biết rất rõ. Nó là đứa rác rưởi. |
걔는요, 쓰레기였어요 | Phải, tôi biết rất rõ. Nó là đứa rác rưởi. |
허영심에 질투로 똘똘 뭉쳐서 못 할 짓이 없는 | Vì tham lam, đố kỵ mà sẵn sàng làm tất cả. |
[유랑] 어, 언니, 그만해 왜 이래? | Chị, dừng lại đi, sao chị lại thế này? |
[민혜] 놔! 내 말 틀렸어? | Bỏ ra! Nói sai à? Có ai chưa chảy máu mắt vì Seo Ah Ri không? |
서아리 때문에 피눈물 안 흘린 사람 있냐고! | Bỏ ra! Nói sai à? Có ai chưa chảy máu mắt vì Seo Ah Ri không? |
죽은 서아리가 어떻게 라방을 하냐고요? | Còn hỏi tôi vì sao Seo Ah Ri đã chết mà phát trực tiếp được thì tôi chịu! |
나도 몰라요! | Còn hỏi tôi vì sao Seo Ah Ri đã chết mà phát trực tiếp được thì tôi chịu! |
내가 아는 건 | Tôi chỉ biết tất cả những gì nó nói đều là dối trá. |
걔가 하는 짓거리는 전부 거짓말이란 거뿐이에요 | Tôi chỉ biết tất cả những gì nó nói đều là dối trá. |
그딴 식으로 모든 사람을 짓밟고 | Đạp lên tất cả ai đã đưa nó lên vị trí này theo cách ấy, đồ rác rưởi! |
그 자리까지 간 쓰레기라는 거! | Đạp lên tất cả ai đã đưa nó lên vị trí này theo cách ấy, đồ rác rưởi! |
[분한 숨소리] | |
[아리] 맞아 | Đúng rồi. |
어쩌면 내가 그랬을지도 | Có lẽ tôi đã làm như vậy đấy. |
- [어두운 음악] - 왜, 그런 일도 있었잖아 | Các bạn cũng biết vụ việc mà. "Vụ bỏ bom nhắm vào Seo Ah Ri" khét tiếng. |
그 유명한 서아리 저격 사건 | Các bạn cũng biết vụ việc mà. "Vụ bỏ bom nhắm vào Seo Ah Ri" khét tiếng. |
SNS를 흔들었던 | Bài đăng mà tôi đăng tối hôm đó đã làm chấn động mạng xã hội. |
그날 밤 내가 올린 피드 말이야 | Bài đăng mà tôi đăng tối hôm đó đã làm chấn động mạng xã hội. |
[의미심장한 음악] | |
이게 뭐야? | Đây là gì? |
- [명호] 왜? - 아이, 전화! | - Sao thế? - Điện thoại đâu? Điện thoại của em đâu? |
아, 내 폰 어디 있어? [분한 숨소리] | - Sao thế? - Điện thoại đâu? Điện thoại của em đâu? |
[명호의 당황한 소리] | |
서아리 씨발년 지금 뭐 하자는 건데? | Con điên Seo Ah Ri đang muốn làm gì thế? |
[아리] 저는 '좋아요'가 싫어요, 여러분 | Mọi người à, tôi không thích những lượt thích. |
'언니 예뻐요, 롤 모델이에요 공주님 같아요' | "Chị xinh quá, hình mẫu lý tưởng, như công chúa". |
그런 말들 저한텐 하지 마세요 | Đừng nói những điều đó với tôi. |
- 여러분들이 아는 누구들처럼 - [민혜의 한숨] | Nói ngắn gọn thì, không như những người bạn biết, |
한마디로 전 | Nói ngắn gọn thì, không như những người bạn biết, |
'시녀 군단' | tôi không cần một "đoàn nô tì" trong đời mình. |
따위는 필요치 않단 뜻이에요 | tôi không cần một "đoàn nô tì" trong đời mình. |
도리어 전 여러분들한테 묻고 싶네요 | Ngược lại, xin hỏi các bạn. |
왜 누군가의 시녀를 자처하죠? | Bọn tôi có gì tốt đẹp mà các bạn xung phong làm nô tì cho bọn tôi? |
저나 그들이 뭐라고요? | Bọn tôi có gì tốt đẹp mà các bạn xung phong làm nô tì cho bọn tôi? |
당신들은 뭐가 부족해서? | Bọn tôi có hơn gì các bạn. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | |
미안하지만 전 사양할게요 | Xin lỗi, tôi từ chối. |
그건 그걸 간절히 원하는 | Xin hãy bình luận thế trên trang của các "công chúa" khác muốn nó nhé. |
다른 공주님들의 피드에서 해줄래요? | Xin hãy bình luận thế trên trang của các "công chúa" khác muốn nó nhé. |
[SNS 알림음] | BÀI ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG |
[고조되는 음악] | CÔ ĐÂU CÓ QUYỀN NÓI. BIẾT MÌNH ĐI. |
[강조하는 효과음] | TẤN CÔNG HỘI GABIN. MONG ĐƯỢC CHÚ Ý TỚI PHÁT RỒ. |
No comments:
Post a Comment