Search This Blog



  별에서 온 그대 5

Vì Sao Đưa Anh Tới 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 [주제곡]

[감성적인 음악]

[발걸음 소리가 들린다]

[송이의  취한 숨소리]

[의미심장한 효과음]

미쳤구나?

Anh mất trí rồi.

천송이그게

Song-Yi, tôi…

(송이

남의 꿈에 나와서

Trong giấc mơ của người khác đừng có
thích gì thì nói.

 얘기하고 그러는  아니야

Trong giấc mơ của người khác đừng có
thích gì thì nói.

[송이의 옅은 숨소리]

그래

Đúng rồi.

내가 그동안 너무 외로웠던 게야

Tôi rất cô đơn,

몸도 힘든 거지

và cơ thể tôi rã rời.

이제  야한 꿈도 꾸고

Giờ lại mơ thiếu đứng đắn.

시집갈 때가 됐어

Đã đến lúc kết hôn rồi.

[한숨]

호르몬은 솔직해

Hóc-môn không nói dối.

자식

Đồ ranh con.

종종 꿈에 나와서 팔베개도   주고 그래

Đến giấc mơ của tôi nhiều hơn và ôm ấp tôi
đi.

추워

Tôi lạnh.

추워

Lạnh.

[난감한 숨소리]

[한숨]

[문이 끼익 닫힌다]

( 끝냈습니다

Đã xong rồi ạ.

(재경 사람 없지?

Không ai thấy chứ?

(

Không ạ.

[긴장되는 음악]

(재경항상

Lòng tham luôn là một vấn đề.

욕심이 문제야

Lòng tham luôn là một vấn đề.

욕심만 부리지 않았어도

Nếu cô ta không tham,

내가 이렇게 번거로울 필요는 없었잖아

tôi đã không phải tốn công vậy.

[긴장되는 효과음]

[신비로운 효과음]

(민준?

[아파하는 숨소리]

[송이가 혀를  찬다]

(송이아무튼 내가  살다 살다

Dù sao, tôi đã có một giấc mơ rất kỳ cục.

별놈의 웃기지도 않은 꿈을  

Dù sao, tôi đã có một giấc mơ rất kỳ cục.

내가 나오는 꿈이면

Nếu tôi ở trong giấc mơ của cô, cô mơ về
cái gì vậy?

어떤 ?

Nếu tôi ở trong giấc mơ của cô, cô mơ về
cái gì vậy?

그런  알아  하게?

Anh quan tâm làm gì?

야한 꿈인가 보네

Chắc là mơ thiếu đứng đắn.

[헛웃음]

내가 뭐가 부족해서?

Sao tôi lại cần nó?

 지난달에도 조인성이랑 키스한 여자야

Tháng trước tôi vừa hôn Jo In-Sung đấy.

영화에서

- Trên phim. - Tôi có hỏi không?

누가 뭐래?

- Trên phim. - Tôi có hỏi không?

[송이의 못마땅한 신음]

(송이조인성은 아나 보지?

Chắc anh biết Jo In-Sung.

조인성은 알면서 천송이는  몰랐대?

Đã biết Jo In-Sung, sao không biết Cheon
Song-Yi?

이렇게 이렇게 TV 떡하니 있는 양반이 [TV
전원음]

Anh có cả TV cơ mà.

[TV 소리가 흘러나온다] TV 틀면 그렇게
나온다고내가

Bật TV lên là thấy tôi.

드라마면 드라마, CF CF

Phim truyền hình, quảng cáo…

틀면 나온다고 해서 수도꼭지야 별명이

Tên vui của tôi là "Vòi nước", vì cứ mở là tôi
ra.

 뉴스만 보거든

Tôi chỉ xem tin tức.

(뉴스  앵커한승구 기자입니다

 좋아하시는 뉴스 하네

Tin tức mà anh thích đây.

(뉴스  기자1) 오늘 저녁 7시경 서울 광화문
상공에서

Khoảng 7 giờ tối nay, một vật thể bay không
xác định xuất hiện

미확인 비행 물체 UFO 여러 시민들에 
 목격됐습니다 [의미심장한 음악]

một vật thể bay không xác định xuất hiện ở
Gwanghwamun.

 [TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다] (송이
 UFO?

Cái quái gì thế? Đĩa bay à?

아유아무튼  개뻥

Thôi đi.

잠깐

Đợi đã.

이런  좋아해?

Anh thích mấy thứ này à?

(송이) UFO, 외계인 이런 ?

Đĩa bay, người ngoài hành tinh á?

웬일이니

Sao vậy? Anh năm tuổi chắc?

초딩이야?

Sao vậy? Anh năm tuổi chắc?

(뉴스  기자1) 가파른 속도로 비행할 

Hiện tượng này giống máy bay đang bay,

나타나는 현상과 일치하며

Hiện tượng này giống máy bay đang bay,

일반 항공기와 달리

nhưng khác với máy bay,

빛의 반사 현상도 없었다고 말했습니다 [기계
엔진음]

nhưng khác với máy bay, chúng không phản
quang chút nào.

[기계 엔진음]

[사람들이 웅성거린다]

[기계 엔진음]

[사람들의 헛기침]

GAMYEONG, GANGWON

(현감보름  백주 대낮에

Hai tuần trước, lúc ban ngày,

 호리병 같기도 하고

một vật thể trông giống chiếc đồng hồ cát,
nồi, hay chậu,

접시 같기도 하고 세숫대야 같기도  물체가

một vật thể trông giống chiếc đồng hồ cát,
nồi, hay chậu,

하늘을 날아다니며 사람들을 미혹게 하더니

bay quanh trên trời, khiến dân hoang mang.

어제저녁 또다시

Sau đó, tối qua, nhiều vật thể trông giống
hạt gạo

쌀알처럼 생긴 것이 밤하늘에 푸른빛을 내며
날아다녀

Sau đó, tối qua, nhiều vật thể trông giống
hạt gạo bay trên trời, tỏa ánh sáng xanh,

백성들이 불안해하고 있사옵니다

khiến dân chúng hoảng hốt.

새를 잘못  것이겠지

Đó hẳn là chim trời thôi.

( 현감새가 아니었사옵니다

Không phải chim trời.

새가 어찌 화광을 내뿜으며

Chim trời sao có thể phát sáng

그토록 빠른 속도로 하늘을   있단 말입
니까?

và bay nhanh như vậy được?

그래서 현감들은

Vậy ông bảo tôi trình tấu chuyện này cho
Hoàng Thượng à?

지금 나더러 전하께  사실을 치계하라 이거
?

Vậy ông bảo tôi trình tấu chuyện này cho
Hoàng Thượng à?

( 현감아니 그럼  하시게요?

Sao? Ngài không định tấu sao?

이보시오 현감

Thử xem.

지금

"Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể
hình chiếc đĩa,

'멀쩡하던 밤하늘에', ?

"Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể
hình chiếc đĩa,

(형욱) '갑자기 무슨 접시처럼도 생기고'

"Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể
hình chiếc đĩa,

'호리병처럼도 생기고'

đồng hồ cát, và chậu xuất hiện,

'세숫대야처럼도 생긴 물체가 나타나서'

đồng hồ cát, và chậu xuất hiện,

'화광을 내뿜으며'

phát sáng trong đêm tối, và bay quanh trời!

' 그냥 하늘을 날아다녔다고 하옵니다'

phát sáng trong đêm tối, và bay quanh trời!

'새도 아닌데 말이옵니다'

Nó cũng không phải là chim!"

[흥미로운 음악]

내가 이런 말을 어떻게 하나?

Nói vậy mà được sao?

지금 정권 초기라 분위기도 굉장히 어수선하

Người đã mới kế vị, trong triều đã căng
thẳng lắm rồi.

전하께서도 굉장히 예민하신데

Hoàng Thượng đang rất nhạy cảm.

( 현감나리

Đại nhân. Đây là điềm xấu mà.

이는 심히 불길한 징조이옵니다

Đại nhân. Đây là điềm xấu mà.

무엇보다 민심이 불안해하고 있사옵니다

Quan trọng hơn cả là dân chúng hoang
mang.

장사 하루 이틀  먹으시오?

Đây là lần đầu tiên của ông sao?

(형욱민심은 돌리라고 있는 것이오

Dân chúng cả tin.

사건은 사건이 덮는 

Tốt nhất là dùng sự việc khác che đi.

 다른  사건이 생기면

Nếu có một sự kiện lớn hơn,

아둔한 민심이 그쪽으로 쏠리는 것은

thì sự chú ý của mọi người sẽ hướng vào
đó.

만고불변의 진리요

Đây là chân lý.

그래서 말인데

Nên tôi muốn biết,

  없소이까?

có gì ghê gớm hơn không?

[현감들의 한숨]

[ 현감의 헛기침]

( 현감저희 관내에

Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ.

희한한 소문이 하나 돌고 있기는 하온데

Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ.

무엇이오?

Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ.
Là chuyện gì?

( 현감열다섯에 마당과부가  한양으로
   아이가

Đứa con gái 15 tuổi của Seo gia, vốn là cô
dâu quả phụ và đã tới nhà chồng ở
Hanyang,

최근 자결을 

đã tự vẫn,

 시집에선 열녀비를 받기 위해

gia đình chồng đã xin danh tiết phụ

조정에 치계를 올렸던 모양이온데

để lĩnh thưởng.

 아이가 살아서

Nhưng cô ta còn sống!

친정집으로 가는   사람들이 있다 하옵니

Có người nhìn thấy cô ta về nhà bố mẹ đẻ

외간 남자와 함께 말이옵니다

cùng với một gã đàn ông lạ!

[현감들이 웅성거린다]

[형욱의 기가  신음]

그럼 열녀비를 받기 위해 거짓 자결을 했다는
것이오?

Ông nói họ giả cái chết của cô ta để lĩnh tiền
thưởng?

( 현감열녀비가 서면 이래저래 많은 혜택
 있다 보니

Vì danh hiệu tiết phụ mang lại nhiều lợi lộc,

거짓 자결을 하는 이도

nên tôi nghe nói một số người đã giả tự sát.

간혹 있다고들 하옵니다

nên tôi nghe nói một số người đã giả tự sát.

[긴장되는 음악]

사실이라면

Nếu đúng vậy, ta có thể một hòn đá trúng
hai con chim.

일거양득이 아닌가?

Nếu đúng vậy, ta có thể một hòn đá trúng
hai con chim.

(형욱 현감은 들으시오

Huyện lệnh Choi nghe!

당장  씨의 집안을 샅샅이 뒤져

Lục soát nhà Seo gia

열녀 행세를   아이를 잡아들이시오!

và bắt giữ người đàn bà giả danh tiết phụ!

[군졸들의 힘주는 신음] [하인들의 비명]

(하인대감마님나와 보십시오!

Lão gia! Ra đây đi ạ!

대감마님!

Lão gia!

(이화 이게  하는 짓들인가!

Chuyện này là sao?

예가 어딘  알고!

Sao các ngươi dám?

(군관대감의 여식이 여기 숨어들었다 들었

Chúng tôi nghe nói con gái ông lén trở về.

거짓 자결로 열녀비를 하사받으려 계략을 
미고

Cô ta âm mưu giả chết để mang danh tiết
phụ,

조정과 임금을 능멸한 죄를 엄중히 물으려 

lừa dối triều đình và Hoàng Thượng. Đây là
tội lớn.

어서 내놓으시오!

Mang nó ra đây!

 딸은 이미 죽었네

Con gái tôi đã chết.

(이화 죽은 자식을

Các người định đào xác nó lên để xử tội à?

부관참시 하려는 것인가!

Các người định đào xác nó lên để xử tội à?

 안을 샅샅이 뒤져라

Lục soát cả nhà!

(군관발견 즉시 포박해 끌고 오라

Tìm được thì trói lại và giải đến đây.

(군졸들

Vâng, đại nhân!

[놀라는 숨소리]

[하인들의 당황한 신음]

[이화 모의 힘겨운 숨소리]

(이화 부인

Phu nhân.

[불안한 숨소리]

영감우리 이화

Lão gia. Yi-Hwa…

(이화 이화는  도망갔소? [이화 모의 
리는 숨소리]

Nó đã chạy an toàn rồi chứ?

죽이라면서요?

Ông bảo phải giết nó mà.

어찌 자식을 죽이라는 아비가 있을  있소?

Làm cha sao có thể giết con mình chứ?

부인을 믿었소

Tôi tin tưởng là

 우리 이화  보내  거라고

bà sẽ đưa Yi-Hwa đi khỏi an toàn.

함께  남자에게 갔습니다

Nó đi tìm người đàn ông kia rồi.

[놀라는 숨소리]

Nó nói không thể giết người đã cứu mạng
mình.

자기 목숨 살려  은인을 그렇게 죽일  
다면서

Nó nói không thể giết người đã cứu mạng
mình.

(이화) [흐느끼며일어나시어요

Tỉnh lại đi.

나리 저승사자 아니셨습니까?

Anh là Thần Chết cơ mà?

도깨비 아니셨습니까?

Chẳng phải anh là yêu tinh à?

그런데  이리 누워만 계십니까?

Sao cứ nằm đây thế này?

눈을 뜨셔요

Anh mở mắt ra đi.

 지켜 주신다면서요

Anh đã hứa bảo vệ tôi cơ mà.

나리!

Đại nhân!

(군관비키시오!

Tránh sang bên!

물러들 가라!

Cút đi!

[군졸1 기합]

[소란스럽게 싸운다]

[ 소리가 난다] [이화 부의 아파하는 신음]

[힘주는 신음]

[군졸2 기합] [이화 부의 아파하는 신음]

[문이 덜컹 열린다]

[무거운 음악] [칼이 쨍그랑 떨어진다]

 [힘겨운 신음]

[군졸3 거친 숨소리]

아무도 없습니다

Trong nhà không có ai.

[기계 엔진음]

Trong nhà không có ai.

저기!

Nhìn kìa.

[기계 엔진음]

[TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다]

뉴스에    진짜 UFO

Nếu đó là đĩa bay thật, sao không có

외계인은  없는 거냐고

người ngoài hành tinh?

(송이슈퍼맨 이런 애들 진짜로 있어야지

Chẳng phải nên có người ngoài trái đất

나쁜 놈들  물리치고

như Siêu nhân, để diệt kẻ xấu và giúp trẻ
em gặp nạn sao?

불쌍한 애들도와주고

như Siêu nhân, để diệt kẻ xấu và giúp trẻ
em gặp nạn sao?

외계인이  지구인들을 도와줘야 하는데?

Sao họ phải giúp người trái đất?

(민준자기 행성 일도 아닌데

Đâu phải hành tinh của họ.

외계인의 뜻을 모르나?

Người ngoài hành tinh là gì?

지구 이외의 행성에 존재할  있는 지적인
생명체

Dạng sống trên một hành tinh không phải
trái đất.

슈퍼맨도 크립톤 행성에서  외계인인데?

Siêu nhân là người hành tinh Krypton.

 능력이 있다는 이유로

Sao phải liều mạng

타인에게 기꺼이 목숨까지 걸어야 하는데?

vì người lạ, chỉ vì họ có khả năng?

극단적인 이타주의 역시 정신 장애라고 ,
나는

Anh hùng thái quá là một dạng bệnh.

아니그러니까  말은

Ý tôi chỉ là…

(민준너희들끼리 돕고 살라고

Các người nên giúp nhau đi chứ.

 외계인더러 도와 달래?

Sao lại nhờ người ngoài?

네가 외계인이야?

Anh là người ngoài trái đất chắc?

[까마귀 울음 효과음] [익살스러운 음악]

Không.

아니 - (송이 초능력 있어?

Không. - Còn năng lực siêu nhiên? - Dĩ
nhiên không.

그럴 리가

- Còn năng lực siêu nhiên? - Dĩ nhiên
không.

(송이근데  네가 정색이야?

Vậy sao anh bức xúc?

누가 너더러 도와 달래?

Tôi nhờ anh giúp sao?

[활기찬 음악]

[부드러운 음악]

TÔI GIÚP THẾ GIỚI TỐT ĐẸP HƠN

(송이내가   건물에 이사 왔는지 알아?

Anh biết vì sao tôi chọn tòa nhà này không?

저게  보이잖아

Cảnh tượng đó.

저기가 우리나라에서 최고로 비싼 자리거든

Nó là biển quảng cáo đắt nhất cả nước.

저기에 광고를 걸려면  달에 무려

Nếu anh muốn đặt quảng cáo ở đó, phí
hàng tháng

1

đến cả 100.

그래서  자리에는

Đó là lý do chỉ ngôi sao lớn nhất thời nay
mới có thể ở trên đó.

당대 최고로 잘나가는 스타의 얼굴이 걸리는
거지

Đó là lý do chỉ ngôi sao lớn nhất thời nay
mới có thể ở trên đó.

그래서 지금

Ngay lúc này,

그게 나고

đó là tôi.

저기 그런  있었는지 오늘 처음 알았네

Tôi còn không biết là nó ở đó.

그렇게 둔팅이니까  몰랐겠지

Anh không biết gì nên mới không nhận ra
tôi.

내가  자리에 오르기까지

Tôi đã mất 12 năm để tới được đó đấy.

무려 12년이 걸렸거든

Tôi đã mất 12 năm để tới được đó đấy.

(송이밤에 잠을 자기 전에

Buổi tối trước khi đi ngủ,

아침에 일어날 때도

buổi sáng khi thức dậy,

우울할 

khi tôi chán nản,

배고픈데 다이어트하느라 아무것도  먹을

khi đói nhưng không được ăn gì vì đang
kiêng,

저걸  보고 있으면

chỉ cần nhìn nó,

기분도 좋아지고

tôi liền cảm thấy vui và thấy no.

배도 부른  같고

tôi liền cảm thấy vui và thấy no.

사람들한테 상처받을 때도

Mỗi khi có ai làm tôi tổn thương,

내가 저렇게 이쁘게 웃고 있는  보고 있으

nhìn thấy mình mỉm cười xinh đẹp thế kia,

 위로도 되고

tôi thấy được an ủi.

 그렇단 말이지

Với tôi là vậy đấy.

사람한테 상처  받는 

Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn
thương không?

알려 ?

Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn
thương không?

[민준이 차를 호로록 마신다]

아무것도 주지도 받지도 말고

Đừng cho hay nhận gì cả,

아무것도 기대하지 

và đừng mong đợi gì.

(민준그럼 실망할 것도 상처받을 것도 없어

Như vậy cô sẽ không thất vọng hay tổn
thương.

그럼 무슨 재미로 살아?

Vậy sống có gì vui?

 (송이집에 누구 놀러   없지?

Chưa ai từng đến đây, phải không?

 보니까 친구도 없는  같고

Rõ ràng là anh không có bạn.

가족은 있나?

Anh có gia đình không?

이렇게 섬처럼 사는 

Sống như một hòn đảo…

 외로워?

không cô độc sao?

 앞에 그쪽을 기다리는 기자들이  명은
넘고

Ngoài cửa nhà cô có hơn 10 phóng viên
đang đợi.

 아래 사는 사람들 

Hơn nửa số người ở dưới kia có lẽ hiểu rõ
cô.

절반도 넘게 그쪽을  알고 있을 거고

Hơn nửa số người ở dưới kia có lẽ hiểu rõ
cô.

(민준매니저코디팬들

Quản lý, chuyên gia phong cách, fan.

 주변에 사람들 많은데

Lúc nào cũng có người vây quanh, nhưng
giờ cô đang ở đây một mình.

지금 여기 혼자 있잖아

Lúc nào cũng có người vây quanh, nhưng
giờ cô đang ở đây một mình.

 혼자야?

Tôi đâu có một mình. Anh ở cùng tôi.

우리 함께 있잖아

Tôi đâu có một mình. Anh ở cùng tôi.

[탄성]

이거 사진 찍히면 진짜 엄청난 건수인데

Nếu giờ có ai đó chụp hình, thì sẽ kiếm
được bộn tiền đấy.

(송이아휴바보들

Lũ ngốc.

[컵을  내려놓는다]

Lũ ngốc.

여기요!

Nhìn đây này!

 천송이인데 이러고 있다!

Tôi là Cheon Song-Yi! Xem tôi làm gì đây!

(민준) 1미터!

Một mét!

(송이아유정말 치사해

Thật xấu tính.

[송이가 입소리를  낸다]

[기분 좋은 숨소리]

[시끌벅적하다]

(기자2) 아유고마워요

Cảm ơn anh.

아유초면에  먹겠습니다

- Cảm ơn nhé. - Có gì đâu.

[웃으며뭘요

- Cảm ơn nhé. - Có gì đâu.

(휘경아유많이들 드세요

- Ăn đi mà. - Cảm ơn.

(기자3) 감사합니다

- Ăn đi mà. - Cảm ơn.

[기자4 만족하는 신음]

(휘경근데요

Mọi người thấy đấy, vẫn chưa có thông báo
gì.

아직 밝혀진  아무것도 없잖아요

Mọi người thấy đấy, vẫn chưa có thông báo
gì.

자살이 아닐 수도 있고

Có thể không phải tự sát.

그래요자살이라 

Mà nếu có phải,

아니

thì các nữ diễn viên vốn rất ít khi hợp nhau.

여배우끼리 사이  좋은 사람들이 얼마나 
은데

thì các nữ diễn viên vốn rất ít khi hợp nhau.

동료 배우랑 사이   좋다고

Ai ngốc đến nỗi nhảy xuống nước chỉ vì bất
hòa với nữ diễn viên khác?

물에 뛰어드는 또라이가 어디 있어요?

Ai ngốc đến nỗi nhảy xuống nước chỉ vì bất
hòa với nữ diễn viên khác?

그리고 그날

Tối đó Yu-ra lại còn bắt được hoa của Noh
Seo-Yeong.

한유라는 노서영 부케까지 받았다니까?

Tối đó Yu-ra lại còn bắt được hoa của Noh
Seo-Yeong.

그게  죽을 사람이  행동이에요어디?

Người sắp tự tử có làm vậy không?

(기자5) 그걸 어떻게 알았어요?

Sao anh biết được?

봤나?

Anh nhìn thấy à?

  아니고 얘길 들었죠

Tôi không thấy, nhưng nghe người khác ở
đám cưới kể.

(휘경결혼식 참석했던 사람한테

nhưng nghe người khác ở đám cưới kể.

지금 중요한  그게 아니고

Điều đó không quan trọng.

천송이 씨는  사건과 아무 관련이 없다 
거죠

Tôi muốn nói Cheon Song-Yi không liên
quan đến sự việc này.

[웃음]

[기자들이 피식 웃는다]

(기자4)  관련이 없어도 어쩌겠어요

Ai quan tâm cô ta có hay không?

사람들은 관련이 있다고 믿고 싶어 하는데요

Dân tình muốn tin là có.

(기자5) 아휴아직 초짜인가?

Anh mới vào nghề à?

사람들은 팩트를 알고 싶은  아니야

Độc giả đâu có muốn sự thật.

분풀이할 상대가 필요한 거지

Họ cần ai đó để đổ lỗi.

누군가  불행에 책임을 져야 하니까

Ai đó phải lãnh trách nhiệm cho bi kịch này.

그럼 천송이는요?

Nhưng còn Cheon Song-Yi?

천송이가 만약에 아무 죄가 없으면 걔는 어떻
 되는 건데요?

Nhỡ cô ấy vô tội thì sao?

(휘경그건 누가 책임지는 건데요?

Ai sẽ chịu trách nhiệm?

[흥미로운 음악]

(기자5) 당신

Anh ở báo nào ấy nhỉ?

어디 기자라고?

Anh ở báo nào ấy nhỉ?

내가 어디서 분명히   같은데?

Chắc chắn tôi đã gặp anh rồi.

[휘경의 멋쩍은 웃음]

(휘경

À…

 모르실 거예요

Công ty nhỏ thôi.

[부스럭거리며아유치킨이

Thịt gà trông ngon quá.

어이구맛있겠네

Thịt gà trông ngon quá.

[휘경의 만족스러운 신음]

(송이이휘경 저건 뜬금없이 저기서 치킨을
뜯어 먹고 있어?

Sao Hee-Kyung lại ăn thịt gà ở ngoài đó?

[송이의 못마땅한 숨소리]

우리도 시켜 먹을까?

Ta cũng gọi một ít nhỉ?

치맥 어때치맥

Thịt gà và bia được không?

 우울할  무조건 치맥

Khi buồn tôi cần thịt gà và bia.

잠이나 시끄럽게 하지 말고

Trật tự và đi ngủ đi.

(송이근데

Nhưng

그거 뭐야?

Là chuyện gì thế?

무슨 마지막 3개월이 어쩌고  

Cái gì mà ba tháng cuối cùng ấy.

[못마땅한 숨소리]

아니어쩌다 일기   미안하긴 한데

Tôi xin lỗi vì đã lỡ xem nhật ký của anh rồi,
nhưng

어디 ?

Anh sắp đi à?

아니면 지병이 있으신가?

Hay là anh bị bệnh nặng?

질문하지 말랬지

Tôi đã bảo không hỏi.

아휴진짜

Thật tình.

[송이의 못마땅한 숨소리]

(송이소파에서 잠이나 올지 모르겠네

Không biết có ngủ trên sofa được không.

아니 불면증 있거든

Tôi bị mất ngủ.

예술 하는 사람들은 보통 감성들이 예민해서
다들 그렇다고

Nghệ sĩ thường nhạy cảm lắm. Tôi nói vậy
thôi.

[침구를  내려놓으며거기다 남의 집이지

Lại còn nhà người lạ nữa.

 잠자리 바뀌는   민감하거든

Tôi hay bị mất ngủ ở môi trường lạ.

책이나    보든가

Cho tôi một quyển sách hay gì đó.

[송이의 옅은 신음]

[부드러운 음악]

(민준)

"Rất lâu rồi, có một con thỏ làm bằng sứ.

(민준)

Con thỏ yêu một cô gái trẻ,

 (민준)

và chứng kiến cô gái chết.

[리모컨 조작음]

[리모컨 조작음]

(민준)

"Con thỏ đó thề rằng nó sẽ không bao giờ

(민준)

yêu ai nữa".

[한숨]

(이화

Tôi…

나리가 좋습니다

thích anh.

제가 빨리 나이를  먹어서

Tôi muốn lớn thật nhanh…

어여쁜 여인이  모습을

và cho anh thấy…

나리께 보여 드리고 싶습니다

tôi trở nên xinh đẹp thế nào.

[문이  닫힌다] [긴장되는 음악]

[한숨]

 찾아 봤다니까요?

Tôi đã tìm khắp nơi rồi.

어제도  찾아 봤는데 분명히 쪽지나 편지
이런  없었

Hôm qua đã tìm rồi, không thấy giấy hay thư
gì…

[의미심장한 음악]

GHEN TUÔNG

( 형사 그러세요?

Sao thế?

( 형사여보세요?

A lô? Cô Yu-Seon? Cô Yu-Seon?

한유선 한유선 

A lô? Cô Yu-Seon? Cô Yu-Seon?

[놀라는 숨소리]

Cô nhìn thấy gì à?

 나왔어요?

Cô nhìn thấy gì à?

[울먹인다 찾았어요?

Cô nhìn thấy gì à? Cô tìm được gì à?

[유선이 흐느낀다]

[문이 달칵 닫힌다]

[휘경의 놀라는 신음]

아휴

Anh.

출근을 벌써 ?

- Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy
à?

외박했냐?

- Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy
à?

- Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy
à?

[멋쩍은 신음]

송이네  앞에 갔는데 기자들이 아주 진을
치고 있더라고

Em đến nhà Song-Yi, phóng viên ở khắp
nơi.

(휘경애가 안에서 나오지도 못하고 있는데

Cô ấy còn không ra ngoài được,

내가    있는 것도 없고

mà em không làm được gì.

형이 말했지?

Anh nói rồi. Họ đang điều tra mà, cứ đợi đi.

수사 중이니까 지켜보라고

Anh nói rồi. Họ đang điều tra mà, cứ đợi đi.

(재경 알아보는 사람 있으면   아파질
텐데

Nhỡ có người nhận ra em thì sao?

거긴  갔어?

Em tới đó làm gì?

만에 하나 수사해서

Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát thì sao?

진짜 자살인 거면 한유라는

Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát thì sao? Thế
có nghĩa Han Yu-ra chết vì Song-Yi à?

우리 송이 때문에 죽은  되는 거야?

Thế có nghĩa Han Yu-ra chết vì Song-Yi à?

그럼 우리 송이는 어떻게 되는 건데?

Vậy Song-Yi sẽ thế nào?

(범중어떻게 되면 네놈이 어쩔 건데!

Ai quan tâm nó sẽ thế nào?

[휘경의 한숨]

 이만 나가 보겠습니다

Con xin phép đi ạ.

(범중그래라

Ừ. Đi đi.

저도 이만 나가 보겠습니다

Con cũng đi đây.

[문이 달칵 열린다] (범중 거기   !

Đứng lại đó!

[문이 달칵 닫힌다]

 아이가 어떻게 되는  너랑 무슨 상관이
?

Sao con phải quan tâm nó sẽ thế nào?

네가 어쩔 거야?

Rồi con định làm gì?

여보 후레자식 이거

Bà à, thằng con vô dụng của chúng ta…

3 전에 내가 휠체어 타고 검찰 조사 
으러 들어갈 

Khi tôi bị Phòng Công tố điều tra cách đây
ba năm thì nó ở đâu?

어떡하고 있었지?

Khi tôi bị Phòng Công tố điều tra cách đây
ba năm thì nó ở đâu?

천송이인지 만송이인지  계집애

Con nhãi Cheon Song-Yi đó đi Milan để
chụp hình,

(은아밀라노 화보 촬영 가는데 쫄래쫄래 
라갔었죠

Con nhãi Cheon Song-Yi đó đi Milan để
chụp hình, nó đi theo như một con cún con.

(범중어이구

nó đi theo như một con cún con. Lẽ ra tôi
nên từ nó từ lúc đó mới phải.

그때 그냥 연을 끊었어야 되는 건데

Lẽ ra tôi nên từ nó từ lúc đó mới phải.

[한숨]

대체  그러고 사는 거냐?

Sao mày lại sống như vậy hả con? Vì sao?

!

Sao mày lại sống như vậy hả con? Vì sao?

사랑이죠아버지

Vì tình yêu ạ.

(휘경 이런 부탁   드리는데

Thường con không hay xin gì,

이번에    주시면  돼요?

nhưng bố giúp con được không?

 ?

Giúp cái gì?

대한민국에서 재벌이  하는  뭐가 있어
?

Chủ tịch tập đoàn ở Hàn quốc thì có gì
không làm được?

힘이든 돈이든 백이든 뭐든 써서

Bố có quyền lực, quan hệ, tiền… để giải
quyết chuyện này giúp con.

 사태를 어떻게든 해결   주세요

Bố có quyền lực, quan hệ, tiền… để giải
quyết chuyện này giúp con.

[범중의 한숨]

[범중의 헛기침]

 진짜

Cứ nghĩ đến…

 여자가 지금 얼마나 힘들까 생각하는 것만
으로도

người phụ nữ mình yêu phải chịu khổ…

마음이 너무 아프거든요

con đau lòng lắm.

사람들이 이럴 

Con mới biết thì ra tan nát trái tim là ý nghĩa
như vậy.

가슴이 찢어진다는 표현을 하는구나 싶고

Con mới biết thì ra tan nát trái tim là ý nghĩa
như vậy.

그러니까 아들 하나 살린다 생각하시고

Nên con xin bố hãy cứu con…

(범중여보

Nên con xin bố hãy cứu con… - Bà à. -
Vâng?

(은아?

- Bà à. - Vâng?

새로  골프채  가져오시오

Mang cây gậy golf mới của tôi lại đây.

(범중우리는

Cứ nói là con mình chết rồi.

아들 하나 죽었다고 생각합시다!

Cứ nói là con mình chết rồi.

(은아당신은   그러세요?

Đừng như vậy mà.

 얼른 들어가 씻기나 

Lên phòng con và tắm rửa đi.

아이고냄새나

- Hôi quá. - Con phải làm gì đó.

(휘경 우리 송이 이대로  놔둬요

- Hôi quá. - Con phải làm gì đó.

애가 지금 얼마나 힘들겠냐고요아유

- Nghĩ xem cô ấy khốn khổ thế nào. - Hôi
quá!

(은아) [찰싹 때리며냄새나!

- Nghĩ xem cô ấy khốn khổ thế nào. - Hôi
quá!

[익살스러운 음악]

[혀를 굴리며굿 모닝

(송이하긴 굿 모닝일 수가 없겠네

Chắc không phải buổi sáng tốt lành rồi.

 때문에  잤지설레서

Anh hồi hộp mất ngủ vì tôi à?

 점은 쏘리

Xin lỗi nhé.

쏘리

 하는 거야지금무섭게

Cô làm gì thế? Sợ thật.

아휴라면 먹고 잤더니 다리가 부어서

Chân tôi sưng vì tối qua ăn mỳ gói.

(송이같이  볼래?

Tập cùng không?

부기 빼는  효과 짱인데

Rất tốt cho giảm sưng đấy.

(민준그냥

Một người ngủ ở đây, thế thôi,

 사람이 여기서 잠을 잤을 뿐인데

Một người ngủ ở đây, thế thôi,

집이 전혀  집이 됐네?

mà cả nơi này trông khác hẳn.

그렇지?

Đúng không? Nhà có phụ nữ có khác nhỉ?

여자가 있으니까 확실히 분위기가 다르지?

Đúng không? Nhà có phụ nữ có khác nhỉ?

뭐가 뭔지 모르게 화사한 맛이 있지?

Chẳng phải bỗng nhiên đẹp hơn sao?

  어질러지는  아주  질색이거든?

Tôi ghét nhất nhà bừa bộn.

당장 일어나서 치워

Dậy và dọn dẹp đi.

맞다, 1111

- Đúng rồi. Một, một, một, một. - Cái gì?

?

- Đúng rồi. Một, một, một, một. - Cái gì?

(송이) 1111이라고 우리  비밀번호

Mã số cửa của tôi là một, một, một, một.

하도 자주 까먹어서 제일 쉬운 걸로 바꿨더니

Tôi cứ quên nên phải cài số dễ nhất.

이제야 생각이  나네

Giờ tôi nhớ rồi.

역시 피가 머리로 몰리니까

Nhờ máu dồn lên não đấy.

머리가 좋아지는 기분이야

Tôi cảm thấy thông minh hơn.

[한숨]

[송이의 놀라는 신음]

(송이아이뒈져!

Muốn chết à?

[흥미로운 음악어쭈어쭈

Cái gì… Sao anh lại…

[송이의 비명]

Cái gì… Sao anh lại…

!

[송이의 비명]

[송이의 힘겨운 신음]

[송이의 아파하는 신음]

[송이가 씩씩댄다]

아버지

Bố!

?

Sao ạ?

아니?

À, làm sao?

제가

Thưa anh

아니내가

Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự

vào.

주책없이 벨도  누르고 그냥  들어와서

Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự
vào.

많이 당황했지?

Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự
vào.

(영목) [웃으며아이고

나도 들어왔는데 여자분이랑 있어서

Bố bất ngờ vì ở đây có phụ nữ,

그게

đặc biệt khi đó lại là Cheon… Cheon Song
Yi.

천송이 씨라 많이 당황했다

đặc biệt khi đó lại là Cheon… Cheon Song
Yi.

[익살스러운 음악]

[송이의 당황한 숨소리]

[송이가 살짝 웃는다]

아이아버님이시구나

Vậy bác là bố anh ấy.

많이 놀라셨죠?

Chắc bác ngạc nhiên lắm ạ.

(송이 이웃 주민 천송이입니다

Cháu là hàng xóm của anh ấy, Cheon Song
Yi.

안녕하세요

Chào bác ạ.

아니아드님이  정이 많으세요

Con trai bác rất thương người.

제가 곤란한 처지에 처한  보더니

Anh ấy nói, là hàng xóm tốt,

이웃 주민으로서 그냥 넘길  없다면서

Anh ấy nói, là hàng xóm tốt, không thể làm
ngơ trước tình cảnh của cháu, nên bảo
cháu ở lại vài hôm.

잠깐  있으라고 해서

không thể làm ngơ trước tình cảnh của
cháu, nên bảo cháu ở lại vài hôm.

다른 오해는  하셔도 됩니다아버님

Xin bác đừng hiểu lầm.

(영목

À, dĩ nhiên rồi.

 하겠습니다

À, dĩ nhiên rồi.

[살짝 웃는다]

근데 그건 뭐예요?

Tay bác cầm gì thế ạ?

(영목이거?

Cái này á?

이거 집사람

Vợ tôi…

 엄마가 반찬    가지고

Mẹ nó gửi đồ ăn.

반찬이요?

Đồ ăn ạ? Đồ ăn gì?

무슨 반찬?

Đồ ăn ạ? Đồ ăn gì?

(민준 누구랑 같이   먹는다니까?

Đã nói là tôi không ăn cùng người khác.

아버지가 집에 오셨잖아아버지가

Bố anh đến đây mà. Bố anh đấy.

(송이평소에 싸가지 없는  상관없지만

Bình thường anh xấu tính kệ anh,

이건 불효막심이지

nhưng đừng có làm con hư.

 그래요아버님?

Đúng không hả bố?

 그런  같긴 하네요

Chắc là có vẻ vậy thật.

같이 먹지 그러느냐?

Xin cứ ăn cùng đi ạ.

[한숨]

(송이비켜

[송이의 탄성]

집밥 먹어   얼마 만인지 모르겠어요

Bao năm nay rồi con chưa ăn cơm nhà.

[송이의 웃음]

Cảm ơn bố ạ.

 먹겠습니다아버님

Cảm ơn bố ạ.

[한숨]

[송이의 탄성]

아주 그냥 어머니 손맛이 짱이시네요

Tay nghề của vợ bố thật là giỏi.

(송이아유너무 맛있다

Thật rất ngon.

   다물고 먹지?

Ngậm miệng và ăn đi.

 다물고 어떻게 먹나?

Ngậm miệng làm sao ăn?

그렇죠아버님?

Đúng không hả bố?

아무래도 그건 힘들죠

Ừ, thế thì hơi khó.

[송이의 웃음]

Ừ, thế thì hơi khó.

언제 봤다고 아버님이야?

"Bố"? Làm như quen thân lắm.

(송이에이 나이가 어려서  모르네

Cậu ta còn trẻ mà.

친구의 아빠도  아빠 이웃의 아빠도  

Bố bạn cũng như bố mình. Bố hàng xóm
cũng thế.

 그런 거지

Là như vậy đấy.

인생을  살았네 살았어

Anh sống chưa đủ lâu.

너보단 오래 살았을걸?

Cá là tôi sống lâu hơn cô.

(송이그러니까 증을  보라고증을

Vậy đưa giấy tờ của anh đây xem nào. Đưa
đây.

[흥미로운 음악어허

생선 뒤집어 먹는  아니야

- Không nên lật con cá. - Cái gì?

?

- Không nên lật con cá. - Cái gì?

생선 뒤집어 먹으면 바다에 있는 배가 뒤집힌
댔어

Họ nói nếu anh lật cá, thuyền trên biển cũng
lật đấy.

누가 그런 어이없는 소리를

- Ai nói cái điều nực… - Bố tôi.

우리 아빠가

- Ai nói cái điều nực… - Bố tôi.

 (송이그러니까 얌전히 놓고  발라 먹으라

Nên thôi đi và ăn đàng hoàng đi.

[무거운 음악]

[의미심장한 효과음]

[한숨]

[ 형사가 휘파람을 분다]

[헛기침]

아이그거

Anh cứ xem cả đêm cũng có ra đáp án
không?

밤새 들여다본다고 답이 나옵니까?

Anh cứ xem cả đêm cũng có ra đáp án
không?

() CCTV 업체랑 통화했는데

Tôi đã hỏi công ty an ninh,

녹화분 자체를 편집하거나 그럴  없답니다

họ nói băng ghi hình không thể can thiệp.

(누군가 일부러 백업을 해서

Chỉ khi có người sao lại

그걸 편집하면 가능하고

và thay đổi nó.

 시간 자막 조작도 가능하고요

Họ có thể thay đổi cả thời gian.

근데 문제는

Vấn đề là, chúng ta đã xem bản gốc,

우리가   원본이고

Vấn đề là, chúng ta đã xem bản gốc,

원본으로는 그런 장난  친다는 거죠

mà bản gốc đâu ai làm gì được.

[
헛웃음]

그러거나 말거나

Tuy thế,

[의자를 드르륵 끈다]

사건 종결된  같은데요?

tôi nghĩ vụ án đã xong rồi.

[헛기침] (?

tôi nghĩ vụ án đã xong rồi. - Sao cơ? - Đây
là lý do không thể

( 형사이래서 탁상행정은 아무 소용 없다
 거예요이거

- Sao cơ? - Đây là lý do không thể ngồi một
chỗ mà điều tra.

발로 뛰어야지발로?

ngồi một chỗ mà điều tra. Anh phải xông ra
ngoài.

새벽에 한유라 동생 한유선이가  발견했다
 해서

Em gái của Han Yu-ra nói là tìm thấy một
thứ,

 지금 거기 갔다 오는 길인데

nên tôi vừa đến đó.

이게 나왔어요

Xem là gì này.

[의미심장한 음악보세요유서잖아요

Thấy không? Là thư tuyệt mệnh.

자살 맞는데그냥

Là tự tử mà. Gia đình nổi giận với tôi

하지 말라는 부검은   봤냐고저기

Là tự tử mà. Gia đình nổi giận với tôi

가족들한테  엄청 먹었습니다

vì đòi khám nghiệm dù họ đã từ chối.

아이참

Thật tình.

그리고 여기 부검 결과도 나왔는데?

Còn đây là báo cáo khám nghiệm của cô ta.

 혈액 검사에서

Xét nghiệm máu cho thấy…

죄송합니다

Xin lỗi.

그래이거 아미트리프틸린클로르페니라민

Amitriptyline, chlorpheniramine, các thành
phần thuốc ngủ,

신경 안정제의 일부랑

Amitriptyline, chlorpheniramine, các thành
phần thuốc ngủ,

진통제항우울증제 성분이 검출됐답니다

thuốc giảm đau, và chống trầm cảm.

처방받아서  먹어 오던  맞고

Cô ta có đơn bác sĩ và vẫn uống.

 치료 농도 이하라 사망에는 영향을 주지
않았다고 하고요

Đều không đủ liều gây chết người, và không
dẫn đến cái chết.

직접 사인은 익사가 확실합니다 [석의 한숨]

Nguyên nhân chết là chết đuối.

거기다가 이거 유서 나왔고

Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây.

게임 오버지이거는

Kết thúc rồi.

일단 국과수 문서 감정실에 필적 감정 의뢰해
주세요

Xin hãy gửi yêu cầu phân tích chữ viết.

(그리고 결과 나오기 전까진

Đừng nói gì với truyền thông khi còn đợi kết
quả.

언론에 보안 유지해 주시고요

Đừng nói gì với truyền thông khi còn đợi kết
quả.

이거 가족들이 가만있겠어요?

Gia đình sẽ không chịu im lặng đâu.

여동생이 이거  보더니

Em gái cô ta xác nhận là chữ của chị mình

자기 언니 글씨 맞다고  대성통곡하고 그러
던데?

Em gái cô ta xác nhận là chữ của chị mình
và khóc lóc thảm thiết.

아귀가 이거 딱딱 맞는데

Mọi chi tiết đều khớp.

너무 딱딱 맞아 주니까  이상해서요

Chính vì mọi chi tiết quá khớp nên đáng
ngờ.

(어제까지 유서 같은  발견  됐다고
했었잖아요

Cho tới hôm qua còn chưa có thư tuyệt
mệnh.

그래서 지금 타살 의심하세요?

Cậu nghi ngờ đây là án mạng?

( 형사보통 타살을 의심할 때는

Khi nghi ngờ án mạng,

 죽음으로 무언가를 얻을 사람이 누군가

thường phải xem ai là người có lợi nhất từ
cái chết.

그거를 보거든

thường phải xem ai là người có lợi nhất từ
cái chết.

근데  죽음에는 그게 없단 말이지

Nhưng trong cái chết này không có người
như vậy.

한유라의 죽음으로 무언가를 얻을

Han Yu-ra chết đi, chẳng ai được lợi hết.

 누군가 [ 부장이 말한다]

Han Yu-ra chết đi, chẳng ai được lợi hết.

( 부장이상입니다

Có vậy thôi ạ.

[휴대전화 조작음] (재경

Công tác chuẩn bị rất tốt.

준비 꼼꼼하게 잘하셨네요

Công tác chuẩn bị rất tốt.

2014년도 서유럽 5개국 정보화 사업 계획에
대한 자료 조사

Nghiên cứu về kế hoạch kinh doanh của các
công ty ở năm quốc gia.

이거 양이 굉장한데

Rất tốn công.

누가  겁니까?

Ai làm cái này?

[웃으며제가

- Dạ tôi… - Chết tiệt.

에이

- Dạ tôi… - Chết tiệt.

이휘경  도움을 많이 받았습니다

…đã được anh Lee Hee-Kyung trợ giúp.

[익살스러운 음악]

[재경의 어색한 웃음]

(재경 부장님

Anh Cho.

이휘경 씨는 회사 나온  보름밖에   
 아는데요?

Tôi biết Lee Hee-Kyung mới vào được hai
tuần.

 보름 동안 정말 많은 도움을 받았습니다

Hai tuần đó tôi đã được trợ giúp nhiều.

[작은 목소리로에이 뭐라는 거야?

Cái quái gì chứ?

- (직원1) 잘했어어떻게 했냐? - (직원2) 

( 부장아이고우리 이휘경 

Trời ạ. Cậu Hee-Kyung.

(휘경

Trời ạ. Cậu Hee-Kyung.

 힘든  있어요표정이  좋아

Có chuyện gì sao? Sắc mặt cậu không tốt.

아이아닙니다

Có chuyện gì sao? Sắc mặt cậu không tốt.
Dạ không ạ.

근데

Nhưng gần đây tôi không thấy anh Yoo Jun
Sang.

(휘경유준상 과장님 요즘   보이시네
?

Nhưng gần đây tôi không thấy anh Yoo Jun
Sang.


과장은 내가

Tôi đã chuyển cậu ta xuống Đảo Geoje tít
phía Nam rồi,

경남 저기 거제도 쪽으로 발령을 냈어요

Tôi đã chuyển cậu ta xuống Đảo Geoje tít
phía Nam rồi,

지난번에 불미스러운 일도 있고 해서

sau sự việc mất mặt đó.

?

Sao ạ? Nhưng vì sao

아니

Sao ạ? Nhưng vì sao

아니야아니야

Cậu ta lúc nào cũng quá phận vậy đấy,

평소에도 주제넘어서

Cậu ta lúc nào cũng quá phận vậy đấy,

'내가 무슨 조치를 취해야지'

nên tôi muốn làm gì đó từ lâu rồi.

이러던 참이었거든

nên tôi muốn làm gì đó từ lâu rồi.

( 부장아무튼 힘든  있으면 언제든지 
기하고

Được rồi, cần gì thì cứ cho tôi biết nhé.

거슬리는  있으면

Nếu ai làm cậu khó chịu,

나한테 말하고

cứ nói với tôi.

파이팅

cứ nói với tôi. - Cố lên nhé. - Cảm ơn anh.

(휘경파이팅

- Cố lên nhé. - Cảm ơn anh.

 과장님 좋은  같았는데

Anh Yoo có vẻ là người tốt mà nhỉ.

아쉽네

Đáng tiếc.

[의미심장한 음악] (일반적인 케이스라면

Thường, khi gia đình không muốn khám
nghiệm tử thi

유족들이 부검을 원치 않고

Thường, khi gia đình không muốn khám
nghiệm tử thi

자살의 정황들이 충분하기 때문에 결론이 
 텐데

và các sự kiện gợi ý tự sát, vụ án đã khép
rồi,

초임 검사랍니다

nhưng công tố viên lại mới đến.

 모르고 여기저기 쑤시고 다니는 모양인데

Có vẻ như anh ta muốn đào bới đó đây,

별다른 단서는  찾을 겁니다

nhưng sẽ không tìm được gì đâu ạ.

 검사

Công tố viên đó…

이름이 뭔데?

tên là gì?

(선영우리 유석 검사님

tên là gì? Công tố viên Yoo yêu quí.

밤을 꼴딱 새운 거야얼굴이 반쪽이네

Con thức cả đêm đấy à? Trông con mệt
lắm.

괜찮아요

Con không sao.

(선영그러게 그냥 아나운서나 하라니까

Mẹ đã bảo con làm người dẫn chương trình.

  얼굴이 아나운서 얼굴인데

Ngoại hình phù hợp mà.

 아버지 평생을 보고서도 검사가 하고 
?

Từ nhỏ đã xem bố con mà lớn lên con vẫn
muốn làm công tố viên à?

 옷만 갈아입고 다시 나가 봐야 돼요어머

Từ nhỏ đã xem bố con mà lớn lên con vẫn
muốn làm công tố viên à? Mẹ, con phải thay
đồ rồi quay lại.

그래서

Thì sao? Vụ án đầu tiên của con là gì thế?

처음 맡은 사건이란  뭔데?

Thì sao? Vụ án đầu tiên của con là gì thế?

배우 한유라 사건이요

Nữ diễn viên Han Yu-ra.

?

Cái gì? Thật à?

진짜?

Cái gì? Thật à?

 (선영!

Này! Sao con không nói sớm?

  그런  이제 말해?

Này! Sao con không nói sớm?

(세미  이렇게 시끄러우셔우리 
?

Lần này mẹ lại kích động vì cái gì thế ạ?

(선영 오빠가 이렇다

Xem anh con đi.

한유라 자살 사건

Nó đang điều tra vụ tự sát của Han Yu-ra
đấy.

 오빠가 맡았대

Nó đang điều tra vụ tự sát của Han Yu-ra
đấy.

(자살이라고 결론   아닌데요?

Vẫn chưa kết luận tự sát ạ.

(선영?

Sao không? Trên TV mọi người đều nói thế.

TV에서는 다들 그렇게 얘기하던데?

Sao không? Trên TV mọi người đều nói thế.

그래서 지금 천송이

Vì thế mà Cheon Song-Yi bị nguyền rủa rõ
nhiều.

아주 욕을  바가지로 먹고 있잖아

Vì thế mà Cheon Song-Yi bị nguyền rủa rõ
nhiều.

[헛기침]

어떻게   같은데?

Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra?

(아직 수사 중이라 얘기해   없어

Còn đang điều tra, không nói được.

가족끼리인데  어떠니가족끼리인데

Có gì ghê gớm chứ? Người nhà mà.

엄마만 알고 있을게

Mẹ không kể lại đâu.

(선영엄마  무거운  알지?

Con biết mẹ sẽ không nói mà.

뭔데?

Thế nào?

 돼요어머니

Không được ạ.

[밝은 음악이 흘러나온다] (스태프1) 그날
암튼 난리도 아니었거든요

Rất là hỗn loạn. Đèn đóm vỡ cả.

조명  깨지고

Rất là hỗn loạn. Đèn đóm vỡ cả.

( 사람 몸싸움으로요?

- Họ giằng co thật ư? - Vâng.

(스태프1) 

- Họ giằng co thật ư? - Vâng.

- (스태프1) 그렇지? - (스태프2) 

- Đúng không? - Đúng.

(스태프2) 천송이가 한유라를 밀어서

Cheon Song-Yi đẩy Han Yu-ra và làm vỡ
đèn.

조명이 깨진  아닌가?

Cheon Song-Yi đẩy Han Yu-ra và làm vỡ
đèn.

(스태프1) 그랬던  같아요

Tôi nghĩ vậy.

( 형사) '그랬던  같아요' 뭡니까?

Cô nghĩ vậy là sao?

그랬어요 그랬어요?

Có thật hay không?

(스태프1) 저희는 그때

Bọn tôi ở trong phòng trang điểm, lúc sau
ra…

메이크업실에 있다가 늦게 나와 가지고

Bọn tôi ở trong phòng trang điểm, lúc sau
ra…

( 형사그럼 직접  것도 아니네

Vậy là không nhìn thấy.

그래 놓고 TV 나가서  것처럼 인터뷰하
 어떡해요?

Cô không thể kể trên TV như mắt mình thấy
vậy chứ.

CCTV   있을까요?

Chúng tôi muốn xem băng an ninh.

[긴장되는 음악]

( 형사뭐야?

Thế này là sao?

집어던진  한유라네

Chính Han Yu-ra ném đồ.

[전구가  터진다]

[영상  사람들의 놀란 비명조명도 자기 
 깨졌네

Đèn là tự vỡ.

맞죠?

Có phải không? Gã đó…

그때

Có phải không? Gã đó…

(영목칫솔치실핸드크림

Bàn chải, chỉ nha khoa, kem bôi tay.

(남자1) 옥수수로 살게

(영목인조 속눈썹?

Lông mi giả?

집에서 이런   필요하냐는 거죠 말은

Ở nhà sao cô ta cần những thứ này?

핸드폰 충전기도 팝니까이런 데서

Ở đây có sạc điện thoại sao?

[웃음]

왜요?

Gì thế?

(남자2) 아까 전에  오라 그랬던 참치가 
 맞나이건가?

Đây là cá ngừ em bảo mua phải không? Em
à.

(남자3) 여보

Em à.

양조간장 조선간장 ?

Mua xì dầu Yangjo hay là Joseon?

[웃으며알았어여보

Được rồi.

무슨 얘기가 하고 싶은 건데요?

Ý anh là gì nào?

(영목아니그사이에

Trong thời gian ngắn mà hai người có vẻ
thân nhanh nhỉ.

 사람이 많이 친해진  같아서

Trong thời gian ngắn mà hai người có vẻ
thân nhanh nhỉ.

솔직히 저는 선생님하고 30 넘게 알았
지만

Ý tôi là, tôi quen anh đã 30 năm nay,

식사 같이   오늘이 처음 아닙니까?

mà đây là lần đầu ăn cơm cùng anh.

(민준오해가 있으신  같은데

Có vẻ anh nhầm lẫn rồi.

 다른 생각 있어서 그런  아닙니다

Tôi không có động cơ nào cả.

저는 단지 확인해 보고 싶은 겁니다

Đơn giản là tôi muốn kiểm tra

이화와  여자 사이에 정말 뭔가 있는 건지

xem có mối liên hệ nào giữa Yi-Hwa và cô
ấy,

아니면 그냥 닮은 사람인 건지

hay họ chỉ giống nhau thôi.

정말  이상도  이하도

Ngoài ra không có gì…

(영목인조 속눈썹거기

Lông mi giả.

[민준이 부스럭거린다]

[애잔한 음악]

[기자들이 저마다 통화한다]

(기자4) 아니 지금 알려 주시면 어떡해요?

Sao không gọi sớm hơn?

지금 갈게요

Sao không gọi sớm hơn? Tôi tới đây!

문자로도 찍어 주시고요

Nhắn chi tiết cho tôi.

지금 엘리베이터 타니까

- Thang máy lên rồi. - Ừ. Được.

[기자들이 계속 통화한다]

- Thang máy lên rồi. - Ừ. Được.

몰라요

Tôi không biết!

[문이 달칵 열린다] [도어  작동음]

[거친 숨소리]

왔어?

Anh về rồi à.

(민준그거  하지 말라니까 물구나무
귀신 같은 

Tôi đã bảo đừng làm thế nữa. Như bị quỷ
ám.

[송이의 힘주는 신음]

휴대폰 충전기   거지?

Anh mua được sạc rồi chứ?

[송이가 뒤적인다]

오케이

(송이기자들 아직 밖에 있어?

Ngoài kia còn phóng viên không?

- (민준? - (송이 명이나?

- Cái gì? - Bao nhiêu?

그냥 

Vài người thôi…

아휴그것들은 집도 없냐는 말이지

Họ không có nhà để về chắc?

(송이아휴밖에도  나가고

Không ra ngoài được. Tôi phát cuồng rồi.

아유답답해 죽겠네

Không ra ngoài được. Tôi phát cuồng rồi.

어디 가게? - (송이 어디 ?

- Cô đi đâu? - Ý anh là sao?

밤새 우리 국민 여신 안녕한가 보려 그러지

Tôi xem nữ thần của quốc gia sáng nay thế
nào.

(송이밤에는 묘하게 섹시했지?

Ban đêm trông quyến rũ.

낮에 보면  그렇게 청순해요

Ban ngày ngây thơ và vô tội.

같이 볼래?

Xem cùng không?

[신비로운 효과음]

 (민준깨졌다저거

Vỡ rồi.

[익살스러운 음악]

 깨졌지갑자기?

Sao tự nhiên lại vỡ?

(송이 보고 섰어?

Anh nhìn gì vậy?

어서 가서 치워

Đi dọn đi.

 유리 조각 밟으면 어쩌라고

Nhỡ tôi dẫm phải mảnh vỡ thì sao?

내가?

Tôi á?

(송이

Ừ. Nhớ mang găng cao su vào đấy.

고무장갑  끼고

Ừ. Nhớ mang găng cao su vào đấy.

[휴대전화 알림음]

(민준문자 오는  아니야?

Cô có tin nhắn kìa!

(송이나중에 보면 

Tôi sẽ xem sau.

어제  놔서 저런 거니까

Tôi sẽ xem sau. Do hôm qua tắt máy mà.

[휴대전화  소리]

Do hôm qua tắt máy mà. BEOM

시끄러우니까

Thật khó chịu, cô trả lời đi.

전화는  받지

Thật khó chịu, cô trả lời đi.

시어머니야?

Anh làm sao thế hả?

간섭은

Đúng là lôi thôi.

(송이범아

Chào, Beom.

어휴 배터리가 없어서

Điện thoại chị chết.

무슨 일인데?

Có chuyện gì vậy?

(한유라 여동생이 유서 발견했다고 폭로
했나 봐요

Em gái Han Yu-ra công bố đã thấy thư tuyệt
mệnh.

아직 검찰에서 확인해   없다고 하는데

Văn phòng Công tố vẫn chưa xác nhận,

기자들은 벌써 난리 났어요

nhưng phóng viên đã ầm ĩ lên rồi.

진짜 이러다 누나가  뒤집어쓰게 생겼어요

Cứ cái đà này chị sẽ phải chịu tội mất.

어쩌죠?

- Làm sao bây giờ? - Sau hãy nói đi.

일단 끊어

- Làm sao bây giờ? - Sau hãy nói đi.

[한숨]

[휴대전화 조작음]

 그러는데?

Chuyện gì thế?

 갈게

Tôi đi đây.

(송이 기자들한테   있어

Tôi phải gặp đám phóng viên.

 때문이 아니라고 얘기할 거야

Để nói không phải tại tôi.

내가  여기 숨어 있어야  잘못했다고

Sao tôi phải trốn ở đây? Tôi làm gì sai?

괜찮아?

- Cô ổn chứ? - Đương nhiên.

당연히 괜찮지?

- Cô ổn chứ? - Đương nhiên. Vì sao? Có
phải lỗi tại tôi đâu.

 때문이 아니니까

Vì sao? Có phải lỗi tại tôi đâu.

하늘이 알고 땅이 알고 내가 알고

Trời biết, đất biết, tôi biết,

죽은 한유라도 알아

và Yu-ra biết.

그러니까 괜찮아

Nên, tôi ổn mà.

(민준그게 아니라

Ý tôi không phải thế.

[부드러운 음악] [아파하는 숨소리]

움직이지 

Đừng cử động.

[송이의 힘주는 신음]

(송이진짜로  때문인  아니겠지?

Không thể là tôi được, phải không?

[한숨]

진짜로  때문이면

Nếu là do tôi thật,

어떡하지?

tôi phải làm sao?

 때문 아니야

Không phải tại cô,

(민준그러니까 이상한 생각 하지 말고

đừng nghĩ bậy nữa,

꼼짝하지도 말고

và đừng có cử động. Ở yên đó.

가만있어

và đừng có cử động. Ở yên đó.

(아이1) 조금만 쉬다 가자니까?

Nghỉ ở đây một chút đi.

여기 나쁜  아니야  믿어?

Chỗ này không tệ. Cậu không tin tớ à?

(아이2) 미안 학원 가야 

Xin lỗi, nhưng tớ phải đến lớp.

( 사장어이아기들아

Này, hai đứa.

들어갈 거야 거야?

Có vào hay không?

잠시만요  지금 얘기 중이잖아요

Đợi một chút. Bọn cháu đang nói chuyện.

[어이없는 숨소리]

[경쾌한 음악]

 요즘  때문에 곱셈이고 나눗셈이고

Gần đây tớ không nhân chia được

하나도 눈에  들어와

là vì cậu.

Có phải tớ thích cậu không?

 좋아하냐?

Có phải tớ thích cậu không?

미안  마음  받아 

Xin lỗi, nhưng tớ không đáp lại được.

(아이2)  지금 학습지도 해야 되고

Tớ còn phải luyện thi.

일기도 3 치나 밀렸고

Còn nhật ký ba hôm phải viết bù,

시험지 틀린  베껴 쓰기도 해야 

và sửa lỗi trong bài kiểm tra.

사랑 타령이나 하고 있을 때가 아니야

Tớ không có thời gian để yêu.

 [아이1 한숨]

힘내라

Lạc quan lên.

인생이 이렇게 힘든 거예요누나?

Cuộc sống luôn khó khăn thế này sao?

(철수오늘 짜장 어때?

Hôm nay jjajangmyeon nhé?

(에이짬뽕이 낫지

Jjamppong ngon hơn.

(철수와 짬짜면?

- Nửa nửa nhé? - Nửa nửa?

[철수와 혁의 웃음]

편하게 살려면 완전 편하지

Nếu muốn rất dễ thì cũng được thôi.

근데 힘들게 살려면

Nhưng nếu muốn khó, thì sẽ khó lắm.

무지 힘들어

Nhưng nếu muốn khó, thì sẽ khó lắm.

상처 세척할 식염수 주시고요

Tôi cần nước muối rửa vết thương.

(민준세정용 주사기 그리고 알코올이랑 
타딘 주세요

Một xi-lanh để rửa, cồn và Betadine,

멸균 거즈랑 솜도 주시고

gạc và bông viên.

트랜스페런트 필름 있습니까?

Cô có băng dính trong không?

없으면 하이드로콜로이드 밴드로 주세요

Không thì băng hydrocolloid.

천천히  얘기해 주실래요?

Anh nói lại chậm hơn được không?

[한숨]

상처 세척할 식염수

Nước muối rửa vết thương…

( 사장그냥 나만 사랑하면서 살면 편한데
[
민준이 계속 말한다]

Nước muối rửa vết thương… Nếu chỉ yêu
mỗi bản thân mình thôi thì dễ,

누구  사람 좋아하기 시작하면

nhưng một khi bạn thích người khác,

[한숨 쉬며인생 꼬이고 힘들어지는 거야

cuộc sống trở nên khó khăn và phức tạp.

 이렇게 많아?

Sao lại mua nhiều thế? Tôi chỉ cần băng thôi
mà.

반창고 하나만 갖다주면 되는데

Sao lại mua nhiều thế? Tôi chỉ cần băng thôi
mà.

(민준소독해야   아니야

Cô phải khử trùng nó trước.

(송이소독?

Khử trùng?

[뚜껑을 달그락 돌린다]

!

Này!

이리 

Đưa tôi.

[부드러운 음악]

[아파하는 숨소리]

 됐어

Xong rồi đấy.

(민준그리고

Phóng viên cũng đi rồi.

기자들 갔더라

Phóng viên cũng đi rồi.

고마웠어 재워 줘서

Cảm ơn vì đã để tôi ngủ ở đây,

그리고  때문이 아니라고  줘서

và nói là không phải lỗi của tôi.

( 사장 들어오는 거야

Nó đến không báo trước.

그게 원래 그래

Là vậy đấy.

마음의 준비 따위  시간 없이

Trước khi ta kịp chuẩn bị cho nó,

느닷없이 뜬금없이 어이없이

thì bỗng dưng nó xuất hiện, một cách không
ngờ, khiến ta choáng váng.

 치고 들어오는 거지

thì bỗng dưng nó xuất hiện, một cách không
ngờ, khiến ta choáng váng.

누나는 어떻게 그렇게  아세요?

Sao cô biết rõ vậy?

[피식 웃는다]

( 사장어쨌든

Dù sao, cô rất hiểu cảm giác của cháu.

지금  심정 누나는 안다

Dù sao, cô rất hiểu cảm giác của cháu.

원래 첫사랑이 제일 당혹스러운 거거든

Mối tình đầu là thứ khó hiểu nhất.

내가  잘못 먹었나 싶고

Cháu tự hỏi mình có gì không tốt.

돌았나미쳤나 싶고

Rồi tự hỏi hay là mình bị điên.

[감미로운 음악]

미쳤나

Mình bị điên rồi à?

 하는 거냐?

Mình đang làm gì vậy?

(학생1) 저희 진짜 아무 소리  했어요

Bọn em không làm gì thật.

저희는 저희끼리 얌전하게 놀면서

Bọn em chỉ tụ tập với nhau,

인터넷에 리플 달고 있었단 말이에요

và đăng lời bình trên mạng.

(경찰1) 너희들끼리 얌전히 리플 달고 있었는

Các cậu đang ngồi im đăng lời bình

피시방 알바가 다짜고짜 달려들더니 팼다고?

thì nhân viên quán net tấn công các cậu?

너희 셋을 이렇게 ?

Tất cả các cậu?

(학생들

Vâng.

(학생2) 그러니까 황당한 거죠

Nên bọn em không hiểu.

아까   뭐라 그랬지?

Lúc tấn công mình nó nói gì?

(학생3) 네가 천송이에 대해  아냐고

Lúc tấn công mình nó nói gì? - "Chúng mày
biết gì về Cheon Song-Yi?" - Nói vậy đấy.

(학생2) 그랬어요

- "Chúng mày biết gì về Cheon Song-Yi?" -
Nói vậy đấy.

천송이 빠돌이인가 봐요

Chắc nó là fan của Cheon Song-Yi.

[학생1 헛기침]

이름?

Tên cậu.

이름 없어?

Cậu không có tên à?

천송이 빠돌이야진짜?

Là fan của Cheon Song-Yi thật à?

째려보면 어쩔 거냐?

Cứ việc lườm tôi đi.

 그런 건데?

Sao cậu làm vậy?

(경찰1) 진짜 네가 좋아하는 천송이

Có phải vì không muốn bọn họ nói xấu
người cậu thích không?

욕하는  싫어서 그런 짓을  거야?

Có phải vì không muốn bọn họ nói xấu
người cậu thích không?

(경찰2) 어리다 어려

Nó còn trẻ quá mà.

연예인이 뭐라고 쌈박질까지 ?

Đánh nhau vì một minh tinh ư?

(경찰1)  좋아하는 천송이 

Cheon Song-Yi, người cậu thích,

이번에  맛이 같더구먼

giờ xong phim rồi.

남자 때문에 미장원에서 머리 잡고 싸웠다
?

Ẩu đả ở salon vì một gã đàn ông.

아휴 봐도 성격이 더러워 보였어

Có thể nói là tính tình rất tệ.

아무튼 가정 교육이 중요해요

Dù sao, giáo dục cũng rất quan trọng.

(휘경말씀을 그렇게 하시면  되죠

Anh không nên nói vậy.

[한숨]

누구십니까?

Anh là ai?

(휘경얘네들은 철딱서니가 없어서

Bọn chúng nói những điều ngu ngốc còn
được vì chúng trẻ con,

그런 터무니없는 소리들 했다 치더라도

Bọn chúng nói những điều ngu ngốc còn
được vì chúng trẻ con,

아실 만한 분이 그러시면  되죠

các anh lớn rồi thì phải hơn chứ.

남자 때문에 미장원에서 머리를 잡고 싸웠다
니요?

Cô ấy ẩu đả vì đàn ông?

그거 보셨습니까증거 있으세요?

Anh có thấy không? Bằng chứng đâu?

[헛기침]

이건 엄연히 공권력이 주도해서

Đại diện pháp luật mà lại đi lan truyền lời
đồn vô căn cứ!

유언비어를 퍼뜨리는  아닙니까?

Đại diện pháp luật mà lại đi lan truyền lời
đồn vô căn cứ!

[경찰1 헛기침]

누구시냐고요

Tôi hỏi anh là ai.

천송이 빠돌이요

Fan của Cheon Song-Yi.

[한숨]

[윤재의 한숨]

(휘경우리 미처 저녁은 먹었나?

Này EV-TL. Ăn cơm chưa hả?

'미처'?

- EV-TL? - Em vợ tương lai.

미래의 처남

- EV-TL? - Em vợ tương lai.

 [어이없는 숨소리]

(휘경어머니가 전화 주셨더라고

Mẹ em gọi cho anh.

어머니는 얼굴이 언론에 노출이 많이 되셔서

Cô ấy hay lên hình rồi,

혹시 알아보는 사람 있으면 곤란하니까 대신
  달라고

nên không muốn bị nhận ra, và nhờ anh đến
thay.

정신 차려요

Anh tỉnh lại đi.

우리 엄마 속셈은 따로 있으니까

Bà ấy có âm mưu đấy.

뭔데?

Âm mưu gì?

어떻게든 우리 누나랑 그쪽 엮어 보려는 거지

Tìm cách ghép đôi anh với chị em.

듣던  몹시 반가운 속셈인데?

Âm mưu hay nhất anh từng biết.

[헛웃음]

착각 마요

Đừng nhầm.

그쪽도 재벌  아들 아니었으면 턱도 없었어

Tất cả chỉ vì anh là con nhà giàu thôi.

(휘경그러니 내가 재벌  아들인  얼마나
다행이야

Nên anh mới rất mừng mình là con nhà
giàu.

우리  웬만해선  망할  같거든?

Gia đình anh không phá sản nhanh thế đâu.

그럼 어머니가 계속  이뻐해 주실  아니

Nên mẹ em sẽ tiếp tục thích anh.

[윤재의 헛웃음]

Nên mẹ em sẽ tiếp tục thích anh.

[휘경이 숨을  들이켠다]

누나 지금 힘든  알지?

Dạo này chị em gặp nhiều chuyện.

어머니랑 미래 처남은 내가 케어해  거야

Anh sẽ chăm sóc cho em rể tương lai và
mẹ,

그러니까 무슨  있으면 뭐든지 나한테 얘기
알았지?

Anh sẽ chăm sóc cho em rể tương lai và
mẹ, nên có chuyện gì thì cứ bảo anh.

진짜하지 말라고

Thật tình. Em đã bảo thôi đi mà.

자식저거

Thằng nhóc này.

윤재야!

Yoon-Jae! Đi ăn thôi nào!

(휘경저녁 먹으러 가자

Yoon-Jae! Đi ăn thôi nào!

(미연많이 먹어?

Ăn đi.

갑자기 차린 거라 뭐가 없네

Vì vội nên bác không làm nhiều.

(휘경) [웃으며아니에요 아니에요

Dạ không ạ. Cháu cảm ơn bác.

 먹겠습니다어머니

Dạ không ạ. Cháu cảm ơn bác.

잔칫상 차렸어?

Ta mở tiệc sao?

우리  지금 경사  거야?

Nhà mình đang ăn mừng à?

[웃으며아휴

[미연과 휘경이 살짝 웃는다]

 (미연 전에 우리 송이랑 통화를 했는데

Bác vừa nói chuyện với Song-Yi,

애가 그냥 기운이 하나도 없는 

nó đang mệt lắm.

'엄마가 죽이라도 싸서 갈까?' 그랬더니

Bác bảo hay là để bác mang cháo cho,

오늘은 그냥  일찍 쉬겠다고 그러더라고

nó nói là muốn đi ngủ sớm,

내일부턴 스케줄  소화한다고

vì từ mai phải quay lại làm việc rồi.

벌써요?

Nhanh vậy sao?

아휴  쉬지

Cô ấy nên nghỉ thêm chứ.

(미연애가 책임감이 강하잖아

Cháu biết tinh thần trách nhiệm của nó rồi
đấy.

내가 우리 송이한테 물려준  미모만은 아니
거든

Nhan sắc không phải thứ duy nhất bác
truyền cho nó.

강인한 정신력

Còn ý chí.

그것도 외탁한 거야

Cũng là giống bác.

윤재야

Yoon-Jae. Này.

[웃음]

(미연내가 우리   아는데

Bác biết con gái bác.

강한 척은 해도 속은 진짜 무른 애야

Nó hành động cứng rắn, nhưng bên trong
thì yếu mềm.

압니다

Cháu biết ạ.

지금이 기회란 얘기지

Ý bác là, đây là cơ hội tốt.

?

Sao ạ?

(미연아유

Thật tình. Cháu khờ khạo quá.

순진해서 어떡해?

Thật tình. Cháu khờ khạo quá.

여자는 자기가 가장 힘들 

Phụ nữ thường bị hấp dẫn bởi người đàn
ông dang tay che chở khi cô ấy gặp khó
khăn.

 내밀어 주는 남자한테 흔들리게  있어요

dang tay che chở khi cô ấy gặp khó khăn.

(미연) '세상의 모든 사람이  외면해도'

"Dù cả thế giới quay lưng lại,

' 남자는  지켜 주겠구나'

anh ấy cũng sẽ bảo vệ mình".

그럼 마음이  가게  있거든

Nó sẽ cảm thấy vậy đó.

그러니

Nên đây là cơ hội tốt nhất của cháu.

지금이 절호의 찬스라고

Nên đây là cơ hội tốt nhất của cháu.

'언더스탠드'?

[잔잔한 음악]

[한숨] [엘리베이터 도착음]

(직원3) 해신코스메틱에서

Hyesin Cosmetics thông báo họ sẽ hủy

오늘 오전 예정된 CF 촬영 취소하겠다고

Hyesin Cosmetics thông báo họ sẽ hủy buổi

quay quảng cáo sáng nay.

최종 통보가 왔습니다

buổi quay quảng cáo sáng nay.

( 대표이야돌아버리겠네

Đúng là điên.

모델  달라고  달라고  난리를 
때는 언제고

Họ van xin lạy lục để mời cô ấy làm người
mẫu.

우리가 자기네 매출을 올려   얼마인데

Ta giúp họ tăng doanh số bao nhiêu.

이제 와서 우리를 ?

Mà giờ lại bỏ chúng ta?

이야이놈아니

Bọn khốn đó. Sao lại…

Sao lại…

벌써 나오고 그래?

em đã đến rồi à?

  쉬지 않고

Lẽ ra nên nghỉ ngơi thêm chứ.

[송이의 힘주는 신음]

(송이 오전에 해신코스메틱 CF 촬영 있잖
아요

Buổi quay của Hyesin Cosmetics sáng
nay…

[ 대표의 한숨]

- Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu.

그게 있잖아

- Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu.

 그거  한다고 해요

- Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu.

( 대표? [리드미컬한 음악]

Sao?

(송이마법의 크림은 개뿔

Kem thần kỳ cái con khỉ.

내가 발라 봤는데

Tôi đã thử rồi, làm căng hết cả da.

얼굴 땅겨

Tôi đã thử rồi, làm căng hết cả da.

땅겨?

- Thế à? - Khô căng.

완전 땅겨

- Thế à? - Khô căng.

(송이지금 나더러 그런 후진  들고

Vậy mà muốn tôi lên TV nói là "nó dưỡng
ẩm" sao?

'촉촉해요이딴  하란 거예요?

Vậy mà muốn tôi lên TV nói là "nó dưỡng
ẩm" sao?

 믿고 제품을 구매할 사람들에 대한 예의가
아니지 않나

Không phải với những người mua nó vì tin
tôi.

예의가 아니다그건

Ừ, vậy là không đúng.

그쪽에 똑똑히 전해요

Nhớ bảo họ

제품 고따위로 만들어서

tôi sẽ không bao giờ đại diện nếu họ cứ làm
ra thứ kém như vậy,

 모델로 세울 생각 꿈에도 말라고

tôi sẽ không bao giờ đại diện nếu họ cứ làm
ra thứ kém như vậy,

(송이  CF  찍는다고

tôi không quay quảng cáo này đâu.

내가

Tôi từ chối họ.

깠다고

Tôi từ chối họ.

 (민아근데요언니

Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ
côi

주인공 설정이

Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ
côi

고아에  없어서 월셋집에서도 쫓겨나는 
정인데

Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ
côi và bị đuổi ra vì không trả được tiền nhà.

 너무 럭셔리한  아닐까요?

và bị đuổi ra vì không trả được tiền nhà. Thế
này trông giàu có quá không?

 그런 편견을 버려

Em nên bỏ lối nghĩ đó đi.

(송이고아면 이쁜   입니?

Mồ côi cũng có thể mặc đẹp chứ.

그리고  주인공이 그렇게 알바를 뛰는데

Mồ côi cũng có thể mặc đẹp chứ. Nhân vật
này làm bao nghề khác nhau, sao lại không
trả được tiền nhà?

 월세도  내겠니?

Nhân vật này làm bao nghề khác nhau, sao
lại không trả được tiền nhà?

그게  옷하고  때문에 그런 거야

Nhân vật này làm bao nghề khác nhau, sao
lại không trả được tiền nhà? Vì mua quần
áo và túi hết rồi.

[깨닫는 신음]

근데 준비하다  새겠네

Còn phải đợi bao lâu nữa đây?

뭣들 하는 거야?

Sao lâu thế?

아니이게 말이 됩니까?

Sao lại thế được?

우리 아무 연락  받았다고요

Có thấy thông báo gì đâu.

미리   했죠  전에 결정된 건데요

Chúng tôi không báo trước vì mới quyết
định thôi.

(그래도 주인공인데 사전에 아무 말도 

Cô ấy là nhân vật chính! Sao có thể…

진짜너무들 하시네

Thật hoang đường!

(조감독 내가 무슨 죄입니까?

Anh muốn tôi làm gì đây?

나는 그냥 위에서  결정 사항

Tôi chỉ là người báo quyết định của họ.

전달하는 사람인데요

Tôi chỉ là người báo quyết định của họ.

그래서 어떻게 처리하겠다는 건데요?

Thì sao? Họ định xử lý thế nào?

지난주에 유학 가겠다고 폭탄선언
 

Tuần trước, cô ấy nói là sẽ đi du học…

그래서 유학  걸로 처리한다고요?

Thì sao? Bảo là cô ấy đi du học chắc?

그렇게   같은데

Chắc vậy.

[범의 성난 한숨]

Chắc vậy.

얘기  잘해 주세요

Xin hãy truyền đạt nhẹ nhàng.

아니그런 얘길 어떻게 잘해요?

Sao nói nhẹ nhàng được?

(어떻게 하는   얘기하는 건데요?

Tin như vậy thì nhẹ nhàng kiểu gì?

 모르겠네?

Tôi không biết.

[흥미로운 음악]

(송이범아시동 걸어라

- Beom, khởi động xe đi. - Sao ạ?

?

- Beom, khởi động xe đi. - Sao ạ?

대본 봤는데

Tôi đọc kịch bản rồi.

작가 집안에 우환 있니?

Biên kịch bị làm sao à?

(송이대본 상태가   지경이야?

Kịch bản làm sao thế hả?

나보고 그런 거지발싸개 같은 대본으로 연기
 하란 거야지금?

Muốn tôi diễn xuất cái kịch bản rác rưởi đó
sao?

가서 전해

Bảo biên kịch là,

천송이는  드라마  한다고

Cheon Song-Yi không đóng nữa.

천송이가

Cheon Song-Yi từ chối bộ phim này.

 드라마 깠다고

Cheon Song-Yi từ chối bộ phim này.

 도로 들어가서 똑똑히 전해

Quay vào đó bảo họ,

(송이 다시는  미용실  온다고

tôi sẽ không bao giờ tới salon này nữa.

내가 깠다고

Tôi từ chối họ.

(송이  작가랑 화보 절대  

Không bao giờ chụp với anh ta nữa.

 따라오지 말고 가서 다시 얘기하고 

Quay vào đó bảo anh ta

내가   거라고

là tôi từ chối. Tôi từ chối anh ta!

내가  거라고

là tôi từ chối. Tôi từ chối anh ta!

   남았니?

Còn ai để từ chối nữa không?

(송이하루 종일 까고 다녔더니 배고파 죽겠

Từ chối cả ngày làm chị đói rồi.

내일 스케줄 없지?

Mai chị rảnh à?

(

Vâng.

(송이잘됐네스케줄도 없고

Tốt. Vậy là được nghỉ.

치킨  시켜 봐라맥주하고

Gọi cho chị thịt gà và bia.

지금 시키면  도착할 때쯤 오겠네

Nếu gọi bây giờ, về đến nhà là có.

Vâng.

[휴대전화 조작음]

[통화 연결음]

여보세요?

Xin chào. Tòa nhà Golden Palace, A-2301
ạ.

골드팰리스 A 2301호인데요

Xin chào. Tòa nhà Golden Palace, A-2301
ạ.

치킨하고 맥주

Tôi muốn đặt gà và bia…

 된다고요?

Không ư?

[익살스러운 음악] (민아알겠습니다

Vâng.

(송이?

Cái gì? Họ từ chối tôi à?

까였어?

Cái gì? Họ từ chối tôi à?

 지금 치킨한테도 까인 거야?

Hàng thịt gà cũng từ chối tôi?

 같은 애한텐 치킨도  팔겠대?

Họ không bán thịt gà cho người như tôi
chắc?

아니요언니그게 아니고요

Không, không phải thế.

주문이 밀려서 지금은  된다는 말인데

Họ có nhiều đơn đặt hàng quá nên không
giao được.

[불안한 음악]

[재경의 코웃음]

천송이였어?

Ra là Song-Yi.

[밝은 음악이 흘러나온다]

(송이 먹지  내일 촬영일  아니야

Đừng ăn. Mai cậu phải quay mà.

(세미 문자 받았지?

Cậu đọc tin nhắn chưa?

우리 오빠가  담당 검사야

Anh mình là công tố viên trong vụ này.

아무것도 확인된  없대

Anh ấy nói chưa kết luận được gì cả.

수사 끝나면  지나갈 거야

Khi có kết quả điều tra, mọi việc sẽ qua thôi.

고맙다 친구밖에 없다

Cảm ơn. Bạn mình đúng là nhất.

다들 너무한  아니니?

Mọi người xấu tính thật.

암만 여론이  좋다고 하루아침에 주인공을
잘라 버리면

Dù dư luận có lên án, họ cũng không thể
loại bỏ

(세미 어쩌겠다는 건데?

nhân vật chính được chứ?

[휴대전화 알림음]

[휴대전화 조작음]

( 감독세미 

Se-mi, ta cần thảo luận về nhân vật chính
ngay.

주연 교체 문제로 긴급히 의논할  있어

Se-mi, ta cần thảo luận về nhân vật chính
ngay.

방송국으로 들어올  있나?

Cô đến trường quay luôn nhé?

무슨 문자야?

Gi thế? Là ai vậy?

[
한숨]

엄마가 얼음판에 넘어지셨대

Mẹ mình dẫm phải đá bị trượt ngã.

발목에 금이 갔다고

Bị rạn mắt cá chân.

그럼 빨리  봐야지

Vậy cậu nên đi đi.

(송이가자

Đi thôi.

 그래도 저쪽 테이블에서

Bàn bên kia cứ nói về mình, mình cũng bực
lắm rồi.

  하는  들려서 신경 쓰였거든

Bàn bên kia cứ nói về mình, mình cũng bực
lắm rồi.

너랑 같이  주기로 했는데 미안

Mình đã hứa sẽ ngủ lại. Xin lỗi nhé.

혼자 괜찮겠어?

- Cậu ở một mình ổn chứ? - Tất nhiên. Đi
thôi.

그럼가자

- Cậu ở một mình ổn chứ? - Tất nhiên. Đi
thôi.

[휴대전화  소리]

(송이재경 오빠? [불안한 음악]

Anh Jae-Kyung?

송이야

Chào Song-Yi. Em đang ở đâu thế?

 어디 있어?

Chào Song-Yi. Em đang ở đâu thế?

집이니?

- Em có nhà không? - Có ạ.

- Em có nhà không? - Có ạ.

아니근데 오빠  시간에 웬일이세요?

Giờ này rồi, có chuyện gì thế anh?

 골드팰리스로 이사 왔다며?

Nghe nói em dọn tới Golden Palace.

휘경이한테 들었어

Hee-Kyung bảo anh.

맞아요

Vâng, đúng rồi.

(재경친구 집이  건물인데

Vâng, đúng rồi. Bạn anh cũng sống ở đó.

마침 일이 있어서 잠깐 들렀다가

Anh đến có việc,

 얼굴이라도 보고 갈까 하고

tiện ghé qua gặp em luôn.

(송이그럼 잠깐 기다릴래요?

Anh đợi vài phút được không? Em xuống
ngay.

제가 금방 내려갈게요

Anh đợi vài phút được không? Em xuống
ngay.

아니야

Không cần đâu.

너희  2301 맞지?

Em ở căn 2301 đúng không?

근데 우리  어떻게 알았는데요?

Sao anh biết?

며칠 전까지 기자들이 너희  앞에서 노숙하
 그랬다며

Nghe nói mấy ngày qua phóng viên cắm trại
ngoài cửa nhà em.

 동네 사람들은 너희   알던데?

Ai ở khu vực này chẳng biết nhà em,

물론  친구도

bạn anh cũng thế.


맞다그렇겠네

Đúng rồi. Chắc là vậy.

커피 한잔하고 가도 될까?

Em mời anh uống cà phê chứ?

Có chuyện này anh cũng muốn nói với em.

 얘기도 있고

Có chuyện này anh cũng muốn nói với em.

[리모컨 작동음]

 [긴장되는 효과음]

( 형사도민준 

Anh Do Min-Joon?

[ 형사가 숨을  내쉰다]

누구시죠?

Vâng. Anh là ai?

영등포서에서 나왔습니다 [의미심장한 음악]

Tôi là người của Cảnh Sát Eeong-Deungpo.

무슨 일인데요?

Có chuyện gì vậy?

Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han
Yu-ra chứ?

배우 한유라  사망 사건 아시죠?

Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han
Yu-ra chứ?

( 형사 사건 관련해서 이것저것 여쭤볼
 있습니다

Tôi có mấy câu hỏi liên quan đến vụ đó.

원래는 참고인 자격으로 출석 요구드려야 
는데

Lẽ ra mời cậu tình nguyện đến làm nhân
chứng,

이게 워낙 사안이 핫해서

nhưng vì vụ này nổi tiếng quá, thời gian
không cho phép.

시간이 없어요

nhưng vì vụ này nổi tiếng quá, thời gian
không cho phép.

잠깐이면 되는데 얘기  하시죠

Sẽ không lâu đâu. Ta nói chuyện thôi.

알겠습니다

Được thôi. Tôi phải tới đâu?

어디로 가면 됩니까?

Được thôi. Tôi phải tới đâu?

[ 경적이 사방에서 울린다]

[한숨]

( 형사교수시라면서요?

Nghe nói cậu là giáo sư.

(민준강사입니다

Tôi là giảng viên.

( 형사대학에서 학생들 가르치면  교수
아닙니까?

Cậu dạy đại học thì là giáo sư rồi?

[ 형사의 웃음]

낮에 학교에 잠깐 들렀었거든요

Chiều nay tôi ghé qua trường

이것저것 알아볼  있어서

để hỏi mấy việc.

근데 다음 학기에는 수업  맡겠다고 하셨다
면서요?

Cậu bảo họ là học kỳ tới sẽ không dạy lớp
nào?

어디 가십니까?

Cậu định đi đâu sao?

개인적인 일입니다

Đó là chuyện riêng.

( 형사

근데 하버드 나오셨더라고요?

Tôi thấy là cậu học Harvard ra.

이야 하버드 나온 사람이랑  처음
 보네

Tôi chưa ngồi xe cùng người tốt nghiệp
Harvard bao giờ.

 [ 형사의 웃음]

Tôi chưa ngồi xe cùng người tốt nghiệp
Harvard bao giờ.

[ 형사의 탄성]

[ 형사의 웃음]

( 형사  고질적인 교통 체증

Đoạn đường này hay tắc thật đấy.

[긴장되는 효과음]

[긴장되는 효과음]

[하늘이 콰르릉 울린다] [긴박한 음악]

들어가도 될까?

Anh vào được không?

그럼요

Dĩ nhiên. Anh vào đi ạ.

들어오세요

Dĩ nhiên. Anh vào đi ạ.

[도어  작동음]

[ 경적이 사방에서 울린다]

( 형사근데 막간에 하나 물어봅시다

Tôi hỏi cậu câu này nhé.

한유라 사고 나던  어디 있었어요?

Hôm Han Yu-ra chết, cậu ở đâu?

크루즈에는 어떻게 탔어요?

Làm sao cậu lên được tàu?

초대장도 없이

Cậu không được mời.

[민준이 안전띠를 달칵 푼다]

저거 범인 맞네!

Hắn là hung thủ!

[ 경적]

Này!

도민준 !

Do Min-Joon!

(송이이야이거 사진 찍히면 진짜 엄청난
건수인데 [부드러운 음악]

Giờ mà họ chụp được hình tôi chắc kiếm
được nhiều tiền lắm.

아휴바보들

Lũ ngốc. PHẦN KẾT

여기요!

Nhìn bên này nè!

 천송이인데 이러고 있다!

Tôi là Cheon Song-Yi! Nhìn tôi nè!

1미터!

Cách một mét!

(송이아유정말 치사해

Xấu tính.

[송이가 입소리를  낸다]

[기분 좋은 숨소리]

1미터면

Một mét

그거보단 가까이 와도 되는 거거든?

gần hơn vậy đấy.

정말   딸내미인지

Sao cô có gen tốt thế?

(송이이쁘다!

Cô xinh quá!

[송이의 웃음]

 이쁘다

Cô xinh quá.

아유어쩜 저렇게 생겼냐?

Sao lại trông thế chứ?

[송이의 웃음]

[경쾌한 음악]

[사람들이 저마다 외친다]

NHÀ TANG LỄ

(미연우리  만신창이 되는   보여?

Anh không thấy con tôi đang rối bời à?

 하고 있냐고지금!

Anh không thấy con tôi đang rối bời à?

잘못이 있을 때만 숨어

Chỉ cần trốn khi làm sai. Đừng lúc nào cũng
trốn.

아무 때나 숨지 말고

Chỉ cần trốn khi làm sai. Đừng lúc nào cũng
trốn.

(송이혹시 투잡  생각 없나 매니저 
?

Anh có muốn việc làm thêm không? Làm
quản lý của tôi không?

(휘경지금 우리 송이에 대해

Anh có muốn việc làm thêm không? Làm
quản lý của tôi không? Tôi không biết anh
có ý định gì với Song-Yi, nhưng dù là gì thì

무슨 생각을 하고 있는진 모르겠는데 하지 

Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi,
nhưng dù là gì thì dừng lại đi.

천송이   여자니까

dừng lại đi. Vì Song-Yi là của tôi.

(민준떠나는  준비할 때가 오면

Cứ tưởng khi đến lúc tôi rời đi

아무 미련 없이   있을  알았는데

Cứ tưởng khi đến lúc tôi rời đi sẽ không có
vướng bận gì hết,

사람 하나가 남아 있어요

nhưng để lại một người phía sau. Có phải
người mà tôi nghĩ đã biến mất mãi mãi

영원히 사라졌다고 생각했던  사람이

Có phải người mà tôi nghĩ đã biến mất mãi
mãi

 세월 돌고 돌아서

Có phải người mà tôi nghĩ đã biến mất mãi
mãi đã lại xuất hiện trước mặt tôi sau ngần
ấy năm?

 앞에 다시 나타난 걸까요?

đã lại xuất hiện trước mặt tôi sau ngần ấy
năm?

No comments: