별에서 온 그대 5
Vì Sao Đưa Anh Tới 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주제곡] | |
[감성적인 음악] | |
[발걸음 소리가 들린다] | |
[송이의 술 취한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
미쳤구나? | Anh mất trí rồi. |
천송이, 그게… | Song-Yi, tôi… |
(송이) 쉿 | |
남의 꿈에 나와서 | Trong giấc mơ của người khác đừng có |
막 얘기하고 그러는 거 아니야 | Trong giấc mơ của người khác đừng có |
[송이의 옅은 숨소리] | |
그래 | Đúng rồi. |
내가 그동안 너무 외로웠던 게야 | Tôi rất cô đơn, |
몸도 힘든 거지 | và cơ thể tôi rã rời. |
이제 막 야한 꿈도 꾸고 | Giờ lại mơ thiếu đứng đắn. |
시집갈 때가 됐어 | Đã đến lúc kết hôn rồi. |
[한숨] | |
호르몬은 솔직해 | Hóc-môn không nói dối. |
자식 | Đồ ranh con. |
종종 꿈에 나와서 팔베개도 좀 해 주고 그래 | Đến giấc mơ của tôi nhiều hơn và ôm ấp tôi |
추워 | Tôi lạnh. |
추워 | Lạnh. |
[난감한 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 끼익 닫힌다] | |
(신) 잘 끝냈습니다 | Đã xong rồi ạ. |
(재경) 본 사람 없지? | Không ai thấy chứ? |
(신) 네 | Không ạ. |
[긴장되는 음악] | |
(재경) 항상 | Lòng tham luôn là một vấn đề. |
욕심이 문제야 | Lòng tham luôn là một vấn đề. |
욕심만 부리지 않았어도 | Nếu cô ta không tham, |
내가 이렇게 번거로울 필요는 없었잖아 | tôi đã không phải tốn công vậy. |
[긴장되는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 어? | |
[아파하는 숨소리] | |
[송이가 혀를 쯧 찬다] | |
(송이) 아무튼 내가 참 살다 살다 | Dù sao, tôi đã có một giấc mơ rất kỳ cục. |
별놈의 웃기지도 않은 꿈을 다 꿔 | Dù sao, tôi đã có một giấc mơ rất kỳ cục. |
내가 나오는 꿈이면 | Nếu tôi ở trong giấc mơ của cô, cô mơ về |
뭐, 어떤 꿈? | Nếu tôi ở trong giấc mơ của cô, cô mơ về |
그런 거 알아 뭐 하게? | Anh quan tâm làm gì? |
야한 꿈인가 보네 | Chắc là mơ thiếu đứng đắn. |
[헛웃음] | |
아, 내가 뭐가 부족해서? | Sao tôi lại cần nó? |
아, 나 지난달에도 조인성이랑 키스한 여자야 | Tháng trước tôi vừa hôn Jo In-Sung đấy. |
영화에서 | - Trên phim. - Tôi có hỏi không? |
누가 뭐래? | - Trên phim. - Tôi có hỏi không? |
[송이의 못마땅한 신음] | |
(송이) 조인성은 아나 보지, 어? | Chắc anh biết Jo In-Sung. |
조인성은 알면서 천송이는 왜 몰랐대? | Đã biết Jo In-Sung, sao không biết Cheon |
이렇게 이렇게 TV도 떡하니 있는 양반이 [TV | Anh có cả TV cơ mà. |
[TV 소리가 흘러나온다] TV를 틀면 그렇게 | Bật TV lên là thấy tôi. |
드라마면 드라마, CF면 CF | Phim truyền hình, quảng cáo… |
틀면 나온다고 해서 수도꼭지야, 내 별명이 | Tên vui của tôi là "Vòi nước", vì cứ mở là tôi |
난 뉴스만 보거든 | Tôi chỉ xem tin tức. |
(뉴스 속 앵커) 한승구 기자입니다 | |
그 좋아하시는 뉴스 하네 | Tin tức mà anh thích đây. |
(뉴스 속 기자1) 오늘 저녁 7시경 서울 광화문 | Khoảng 7 giờ tối nay, một vật thể bay không |
미확인 비행 물체 UFO가 여러 시민들에 의 | một vật thể bay không xác định xuất hiện ở |
[TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다] (송이) 뭐 | Cái quái gì thế? Đĩa bay à? |
아유, 아무튼 순 개뻥 | Thôi đi. |
잠깐 | Đợi đã. |
아, 이런 거 좋아해? | Anh thích mấy thứ này à? |
(송이) UFO, 외계인, 뭐 이런 거? | Đĩa bay, người ngoài hành tinh á? |
오, 웬일이니 | Sao vậy? Anh năm tuổi chắc? |
초딩이야? | Sao vậy? Anh năm tuổi chắc? |
(뉴스 속 기자1) 가파른 속도로 비행할 때 | Hiện tượng này giống máy bay đang bay, |
나타나는 현상과 일치하며 | Hiện tượng này giống máy bay đang bay, |
일반 항공기와 달리 | nhưng khác với máy bay, |
빛의 반사 현상도 없었다고 말했습니다 [기계 | nhưng khác với máy bay, chúng không phản |
[기계 엔진음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[기계 엔진음] | |
[사람들의 헛기침] | GAMYEONG, GANGWON |
(현감) 보름 전 백주 대낮에 | Hai tuần trước, lúc ban ngày, |
큰 호리병 같기도 하고 | một vật thể trông giống chiếc đồng hồ cát, |
접시 같기도 하고 세숫대야 같기도 한 물체가 | một vật thể trông giống chiếc đồng hồ cát, |
하늘을 날아다니며 사람들을 미혹게 하더니 | bay quanh trên trời, khiến dân hoang mang. |
어제저녁 또다시 | Sau đó, tối qua, nhiều vật thể trông giống |
쌀알처럼 생긴 것이 밤하늘에 푸른빛을 내며 | Sau đó, tối qua, nhiều vật thể trông giống |
백성들이 불안해하고 있사옵니다 | khiến dân chúng hoảng hốt. |
새를 잘못 본 것이겠지 | Đó hẳn là chim trời thôi. |
(최 현감) 새가 아니었사옵니다 | Không phải chim trời. |
새가 어찌 화광을 내뿜으며 | Chim trời sao có thể phát sáng |
그토록 빠른 속도로 하늘을 날 수 있단 말입 | và bay nhanh như vậy được? |
그래서 현감들은 | Vậy ông bảo tôi trình tấu chuyện này cho |
지금 나더러 전하께 이 사실을 치계하라 이거 | Vậy ông bảo tôi trình tấu chuyện này cho |
(유 현감) 아니 그럼 안 하시게요? | Sao? Ngài không định tấu sao? |
이보시오, 유 현감 | Thử xem. |
지금 | "Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể |
'멀쩡하던 밤하늘에', 어? | "Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể |
(형욱) '갑자기 무슨 접시처럼도 생기고' | "Trong bầu trời đêm tĩnh lặng, một vật thể |
'호리병처럼도 생기고' | đồng hồ cát, và chậu xuất hiện, |
'세숫대야처럼도 생긴 물체가 나타나서' | đồng hồ cát, và chậu xuất hiện, |
'화광을 내뿜으며' | phát sáng trong đêm tối, và bay quanh trời! |
'막 그냥 하늘을 날아다녔다고 하옵니다' | phát sáng trong đêm tối, và bay quanh trời! |
'새도 아닌데 말이옵니다' | Nó cũng không phải là chim!" |
[흥미로운 음악] | |
내가 이런 말을 어떻게 하나? | Nói vậy mà được sao? |
지금 정권 초기라 분위기도 굉장히 어수선하 | Người đã mới kế vị, trong triều đã căng |
전하께서도 굉장히 예민하신데 | Hoàng Thượng đang rất nhạy cảm. |
(유 현감) 나리 | Đại nhân. Đây là điềm xấu mà. |
이는 심히 불길한 징조이옵니다 | Đại nhân. Đây là điềm xấu mà. |
무엇보다 민심이 불안해하고 있사옵니다 | Quan trọng hơn cả là dân chúng hoang |
장사 하루 이틀 해 먹으시오? | Đây là lần đầu tiên của ông sao? |
(형욱) 민심은 돌리라고 있는 것이오 | Dân chúng cả tin. |
사건은 사건이 덮는 법 | Tốt nhất là dùng sự việc khác che đi. |
또 다른 센 사건이 생기면 | Nếu có một sự kiện lớn hơn, |
아둔한 민심이 그쪽으로 쏠리는 것은 | thì sự chú ý của mọi người sẽ hướng vào |
만고불변의 진리요 | Đây là chân lý. |
그래서 말인데 | Nên tôi muốn biết, |
뭐 좀 없소이까? | có gì ghê gớm hơn không? |
[현감들의 한숨] | |
[최 현감의 헛기침] | |
(최 현감) 저희 관내에 | Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ. |
희한한 소문이 하나 돌고 있기는 하온데 | Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ. |
무엇이오? | Địa phương của tôi đang có một lời đồn lạ. |
(최 현감) 열다섯에 마당과부가 돼 한양으로 | Đứa con gái 15 tuổi của Seo gia, vốn là cô |
최근 자결을 해 | đã tự vẫn, |
그 시집에선 열녀비를 받기 위해 | gia đình chồng đã xin danh tiết phụ |
조정에 치계를 올렸던 모양이온데 | để lĩnh thưởng. |
그 아이가 살아서 | Nhưng cô ta còn sống! |
친정집으로 가는 걸 본 사람들이 있다 하옵니 | Có người nhìn thấy cô ta về nhà bố mẹ đẻ |
외간 남자와 함께 말이옵니다 | cùng với một gã đàn ông lạ! |
[현감들이 웅성거린다] | |
[형욱의 기가 찬 신음] | |
그럼 열녀비를 받기 위해 거짓 자결을 했다는 | Ông nói họ giả cái chết của cô ta để lĩnh tiền |
(최 현감) 열녀비가 서면 이래저래 많은 혜택 | Vì danh hiệu tiết phụ mang lại nhiều lợi lộc, |
거짓 자결을 하는 이도 | nên tôi nghe nói một số người đã giả tự sát. |
뭐, 간혹 있다고들 하옵니다 | nên tôi nghe nói một số người đã giả tự sát. |
[긴장되는 음악] | |
사실이라면 | Nếu đúng vậy, ta có thể một hòn đá trúng |
일거양득이 아닌가? | Nếu đúng vậy, ta có thể một hòn đá trúng |
(형욱) 최 현감은 들으시오 | Huyện lệnh Choi nghe! |
당장 서 씨의 집안을 샅샅이 뒤져 | Lục soát nhà Seo gia |
열녀 행세를 한 그 아이를 잡아들이시오! | và bắt giữ người đàn bà giả danh tiết phụ! |
[군졸들의 힘주는 신음] [하인들의 비명] | |
(하인) 대감마님, 나와 보십시오! | Lão gia! Ra đây đi ạ! |
대감마님! | Lão gia! |
(이화 부) 이게 뭐 하는 짓들인가! | Chuyện này là sao? |
예가 어딘 줄 알고! | Sao các ngươi dám? |
(군관) 대감의 여식이 여기 숨어들었다 들었 | Chúng tôi nghe nói con gái ông lén trở về. |
거짓 자결로 열녀비를 하사받으려 계략을 꾸 | Cô ta âm mưu giả chết để mang danh tiết |
조정과 임금을 능멸한 죄를 엄중히 물으려 하 | lừa dối triều đình và Hoàng Thượng. Đây là |
어서 내놓으시오! | Mang nó ra đây! |
내 딸은 이미 죽었네 | Con gái tôi đã chết. |
(이화 부) 죽은 자식을 | Các người định đào xác nó lên để xử tội à? |
부관참시 하려는 것인가! | Các người định đào xác nó lên để xử tội à? |
집 안을 샅샅이 뒤져라 | Lục soát cả nhà! |
(군관) 발견 즉시 포박해 끌고 오라 | Tìm được thì trói lại và giải đến đây. |
(군졸들) 예 | Vâng, đại nhân! |
[놀라는 숨소리] | |
[하인들의 당황한 신음] | |
[이화 모의 힘겨운 숨소리] | |
(이화 부) 부인 | Phu nhân. |
[불안한 숨소리] | |
영감, 우리 이화… | Lão gia. Yi-Hwa… |
(이화 부) 이화는 잘 도망갔소? [이화 모의 떨 | Nó đã chạy an toàn rồi chứ? |
죽이라면서요? | Ông bảo phải giết nó mà. |
어찌 자식을 죽이라는 아비가 있을 수 있소? | Làm cha sao có thể giết con mình chứ? |
부인을 믿었소 | Tôi tin tưởng là |
난 우리 이화 잘 보내 줄 거라고 | bà sẽ đưa Yi-Hwa đi khỏi an toàn. |
저, 함께 온 남자에게 갔습니다 | Nó đi tìm người đàn ông kia rồi. |
[놀라는 숨소리] | Nó nói không thể giết người đã cứu mạng |
자기 목숨 살려 준 은인을 그렇게 죽일 수 없 | Nó nói không thể giết người đã cứu mạng |
(이화) [흐느끼며] 일어나시어요 | Tỉnh lại đi. |
나리 저승사자 아니셨습니까? | Anh là Thần Chết cơ mà? |
도깨비 아니셨습니까? | Chẳng phải anh là yêu tinh à? |
그런데 왜 이리 누워만 계십니까? | Sao cứ nằm đây thế này? |
눈을 뜨셔요 | Anh mở mắt ra đi. |
절 지켜 주신다면서요 | Anh đã hứa bảo vệ tôi cơ mà. |
나리! | Đại nhân! |
(군관) 비키시오! | Tránh sang bên! |
물러들 가라! | Cút đi! |
[군졸1의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[푹 소리가 난다] [이화 부의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[군졸2의 기합] [이화 부의 아파하는 신음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[무거운 음악] [칼이 쨍그랑 떨어진다] | |
[힘겨운 신음] | |
[군졸3의 거친 숨소리] | |
아무도 없습니다 | Trong nhà không có ai. |
[기계 엔진음] | Trong nhà không có ai. |
아, 저, 저기! | Nhìn kìa. |
[기계 엔진음] | |
[TV에서 뉴스가 계속 흘러나온다] | |
뉴스에 난 게 다 진짜 UFO면 | Nếu đó là đĩa bay thật, sao không có |
아, 외계인은 왜 없는 거냐고 | người ngoài hành tinh? |
(송이) 슈퍼맨 이런 애들 진짜로 있어야지 | Chẳng phải nên có người ngoài trái đất |
나쁜 놈들 막 물리치고 | như Siêu nhân, để diệt kẻ xấu và giúp trẻ |
불쌍한 애들, 응? 도와주고 | như Siêu nhân, để diệt kẻ xấu và giúp trẻ |
외계인이 왜 지구인들을 도와줘야 하는데? | Sao họ phải giúp người trái đất? |
(민준) 자기 행성 일도 아닌데 | Đâu phải hành tinh của họ. |
외계인의 뜻을 모르나? | Người ngoài hành tinh là gì? |
지구 이외의 행성에 존재할 수 있는 지적인 | Dạng sống trên một hành tinh không phải |
슈퍼맨도 크립톤 행성에서 온 외계인인데? | Siêu nhân là người hành tinh Krypton. |
왜 능력이 있다는 이유로 | Sao phải liều mạng |
타인에게 기꺼이 목숨까지 걸어야 하는데? | vì người lạ, chỉ vì họ có khả năng? |
극단적인 이타주의 역시 정신 장애라고 봐, | Anh hùng thái quá là một dạng bệnh. |
아니, 그러니까 내 말은… | Ý tôi chỉ là… |
(민준) 너희들끼리 돕고 살라고 | Các người nên giúp nhau đi chứ. |
왜 외계인더러 도와 달래? | Sao lại nhờ người ngoài? |
네가 외계인이야? | Anh là người ngoài trái đất chắc? |
[까마귀 울음 효과음] [익살스러운 음악] | Không. |
- 아니 - (송이) 너 초능력 있어? | Không. - Còn năng lực siêu nhiên? - Dĩ |
그럴 리가 | - Còn năng lực siêu nhiên? - Dĩ nhiên |
(송이) 근데 왜 네가 정색이야? | Vậy sao anh bức xúc? |
누가 너더러 도와 달래? | Tôi nhờ anh giúp sao? |
[활기찬 음악] | |
[부드러운 음악] | TÔI GIÚP THẾ GIỚI TỐT ĐẸP HƠN |
(송이) 내가 왜 이 건물에 이사 왔는지 알아? | Anh biết vì sao tôi chọn tòa nhà này không? |
저게 잘 보이잖아 | Cảnh tượng đó. |
저기가 우리나라에서 최고로 비싼 자리거든 | Nó là biển quảng cáo đắt nhất cả nước. |
저기에 광고를 걸려면 한 달에 무려 | Nếu anh muốn đặt quảng cáo ở đó, phí |
1억 | đến cả 100. |
그래서 저 자리에는 | Đó là lý do chỉ ngôi sao lớn nhất thời nay |
당대 최고로 잘나가는 스타의 얼굴이 걸리는 | Đó là lý do chỉ ngôi sao lớn nhất thời nay |
그래서 지금 | Ngay lúc này, |
그게 나고 | đó là tôi. |
저기 그런 게 있었는지 오늘 처음 알았네 | Tôi còn không biết là nó ở đó. |
그렇게 둔팅이니까 날 몰랐겠지 | Anh không biết gì nên mới không nhận ra |
내가 저 자리에 오르기까지 | Tôi đã mất 12 năm để tới được đó đấy. |
무려 12년이 걸렸거든 | Tôi đã mất 12 năm để tới được đó đấy. |
(송이) 밤에 잠을 자기 전에 | Buổi tối trước khi đi ngủ, |
아침에 일어날 때도 | buổi sáng khi thức dậy, |
우울할 때 | khi tôi chán nản, |
배고픈데 다이어트하느라 아무것도 못 먹을 | khi đói nhưng không được ăn gì vì đang |
저걸 딱 보고 있으면 | chỉ cần nhìn nó, |
기분도 좋아지고 | tôi liền cảm thấy vui và thấy no. |
배도 부른 거 같고 | tôi liền cảm thấy vui và thấy no. |
사람들한테 상처받을 때도 | Mỗi khi có ai làm tôi tổn thương, |
내가 저렇게 이쁘게 웃고 있는 걸 보고 있으 | nhìn thấy mình mỉm cười xinh đẹp thế kia, |
좀 위로도 되고 | tôi thấy được an ủi. |
난 그렇단 말이지 | Với tôi là vậy đấy. |
사람한테 상처 안 받는 법 | Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn |
알려 줘? | Có muốn tôi dạy cô cách không bị làm tổn |
[민준이 차를 호로록 마신다] | |
아무것도 주지도 받지도 말고 | Đừng cho hay nhận gì cả, |
아무것도 기대하지 마 | và đừng mong đợi gì. |
(민준) 그럼 실망할 것도 상처받을 것도 없어 | Như vậy cô sẽ không thất vọng hay tổn |
그럼 무슨 재미로 살아? | Vậy sống có gì vui? |
(송이) 집에 누구 놀러 온 적 없지? | Chưa ai từng đến đây, phải không? |
딱 보니까 친구도 없는 거 같고 | Rõ ràng là anh không có bạn. |
가족은 있나? | Anh có gia đình không? |
이렇게 섬처럼 사는 거 | Sống như một hòn đảo… |
안 외로워? | không cô độc sao? |
집 앞에 그쪽을 기다리는 기자들이 열 명은 | Ngoài cửa nhà cô có hơn 10 phóng viên |
저 아래 사는 사람들 중 | Hơn nửa số người ở dưới kia có lẽ hiểu rõ |
절반도 넘게 그쪽을 잘 알고 있을 거고 | Hơn nửa số người ở dưới kia có lẽ hiểu rõ |
(민준) 매니저, 코디, 팬들 | Quản lý, chuyên gia phong cách, fan. |
늘 주변에 사람들 많은데 | Lúc nào cũng có người vây quanh, nhưng |
지금 여기 혼자 있잖아 | Lúc nào cũng có người vây quanh, nhưng |
왜 혼자야? | Tôi đâu có một mình. Anh ở cùng tôi. |
우리 함께 있잖아 | Tôi đâu có một mình. Anh ở cùng tôi. |
[탄성] | |
이거 사진 찍히면 진짜 엄청난 건수인데 | Nếu giờ có ai đó chụp hình, thì sẽ kiếm |
(송이) 아휴, 바보들 | Lũ ngốc. |
[컵을 탁 내려놓는다] | Lũ ngốc. |
여기요! | Nhìn đây này! |
나 천송이인데 이러고 있다! | Tôi là Cheon Song-Yi! Xem tôi làm gì đây! |
(민준) 1미터! | Một mét! |
(송이) 아유, 정말 치사해 | Thật xấu tính. |
[송이가 입소리를 쯧 낸다] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
[시끌벅적하다] | |
(기자2) 아유, 고마워요, 자 | Cảm ơn anh. |
아유, 초면에 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn nhé. - Có gì đâu. |
[웃으며] 뭘요 | - Cảm ơn nhé. - Có gì đâu. |
(휘경) 아유, 많이들 드세요, 네 | - Ăn đi mà. - Cảm ơn. |
(기자3) 감사합니다 | - Ăn đi mà. - Cảm ơn. |
[기자4의 만족하는 신음] | |
(휘경) 저, 근데요 | Mọi người thấy đấy, vẫn chưa có thông báo |
아직 밝혀진 게 아무것도 없잖아요 | Mọi người thấy đấy, vẫn chưa có thông báo |
그, 자살이 아닐 수도 있고 | Có thể không phải tự sát. |
그래요, 뭐, 자살이라 쳐 | Mà nếu có phải, |
아니 | thì các nữ diễn viên vốn rất ít khi hợp nhau. |
여배우끼리 사이 안 좋은 사람들이 얼마나 많 | thì các nữ diễn viên vốn rất ít khi hợp nhau. |
동료 배우랑 사이 좀 안 좋다고 | Ai ngốc đến nỗi nhảy xuống nước chỉ vì bất |
물에 뛰어드는 또라이가 어디 있어요? | Ai ngốc đến nỗi nhảy xuống nước chỉ vì bất |
아, 그리고 그날 | Tối đó Yu-ra lại còn bắt được hoa của Noh |
한유라는 노서영 부케까지 받았다니까? | Tối đó Yu-ra lại còn bắt được hoa của Noh |
그게 곧 죽을 사람이 할 행동이에요, 어디? | Người sắp tự tử có làm vậy không? |
(기자5) 그걸 어떻게 알았어요? | Sao anh biết được? |
봤나? | Anh nhìn thấy à? |
본 건 아니고 얘길 들었죠 | Tôi không thấy, nhưng nghe người khác ở |
(휘경) 결혼식 참석했던 사람한테, 쯧 | nhưng nghe người khác ở đám cưới kể. |
아, 지금 중요한 건 그게 아니고 | Điều đó không quan trọng. |
천송이 씨는 이 사건과 아무 관련이 없다 이 | Tôi muốn nói Cheon Song-Yi không liên |
[웃음] | |
[기자들이 피식 웃는다] | |
(기자4) 아, 뭐 관련이 없어도 어쩌겠어요 | Ai quan tâm cô ta có hay không? |
사람들은 관련이 있다고 믿고 싶어 하는데요 | Dân tình muốn tin là có. |
(기자5) 아휴, 아직 초짜인가? | Anh mới vào nghề à? |
사람들은 팩트를 알고 싶은 게 아니야 | Độc giả đâu có muốn sự thật. |
분풀이할 상대가 필요한 거지 | Họ cần ai đó để đổ lỗi. |
누군가 이 불행에 책임을 져야 하니까 | Ai đó phải lãnh trách nhiệm cho bi kịch này. |
그럼 천송이는요? | Nhưng còn Cheon Song-Yi? |
천송이가 만약에 아무 죄가 없으면 걔는 어떻 | Nhỡ cô ấy vô tội thì sao? |
(휘경) 그건 누가 책임지는 건데요? | Ai sẽ chịu trách nhiệm? |
[흥미로운 음악] | |
(기자5) 당신 | Anh ở báo nào ấy nhỉ? |
어디 기자라고? | Anh ở báo nào ấy nhỉ? |
내가 어디서 분명히 본 것 같은데? | Chắc chắn tôi đã gặp anh rồi. |
[휘경의 멋쩍은 웃음] | |
(휘경) 그… | À… |
잘 모르실 거예요, 네 | Công ty nhỏ thôi. |
[부스럭거리며] 아유, 치킨이 | Thịt gà trông ngon quá. |
어이구, 맛있겠네 | Thịt gà trông ngon quá. |
[휘경의 만족스러운 신음] | |
(송이) 이휘경 저건 뜬금없이 저기서 치킨을 | Sao Hee-Kyung lại ăn thịt gà ở ngoài đó? |
[송이의 못마땅한 숨소리] | |
우리도 시켜 먹을까? | Ta cũng gọi một ít nhỉ? |
치맥 어때? 치맥 | Thịt gà và bia được không? |
난 우울할 때 무조건 치맥 | Khi buồn tôi cần thịt gà và bia. |
잠이나 자, 시끄럽게 하지 말고 | Trật tự và đi ngủ đi. |
(송이) 아, 근데 | Nhưng… |
그거 뭐야? | Là chuyện gì thế? |
무슨 마지막 3개월이 어쩌고 한 거 | Cái gì mà ba tháng cuối cùng ấy. |
[못마땅한 숨소리] | |
아니, 뭐, 어쩌다 일기 본 건 미안하긴 한데 | Tôi xin lỗi vì đã lỡ xem nhật ký của anh rồi, |
뭐, 어디 가? | Anh sắp đi à? |
아니면 뭐, 지병이 있으신가? | Hay là anh bị bệnh nặng? |
질문하지 말랬지 | Tôi đã bảo không hỏi. |
아휴, 진짜 | Thật tình. |
[송이의 못마땅한 숨소리] | |
(송이) 아, 소파에서 잠이나 올지 모르겠네 | Không biết có ngủ trên sofa được không. |
아니, 나 불면증 있거든 | Tôi bị mất ngủ. |
예술 하는 사람들은 보통 감성들이 예민해서 | Nghệ sĩ thường nhạy cảm lắm. Tôi nói vậy |
[침구를 탁 내려놓으며] 거기다 남의 집이지 | Lại còn nhà người lạ nữa. |
난 잠자리 바뀌는 건 좀 민감하거든, 쯧 | Tôi hay bị mất ngủ ở môi trường lạ. |
아, 뭐, 책이나 몇 권 줘 보든가 | Cho tôi một quyển sách hay gì đó. |
[송이의 옅은 신음] | |
[부드러운 음악] | |
(민준) | "Rất lâu rồi, có một con thỏ làm bằng sứ. |
(민준) | Con thỏ yêu một cô gái trẻ, |
(민준) | và chứng kiến cô gái chết. |
[리모컨 조작음] | |
[리모컨 조작음] | |
(민준) | "Con thỏ đó thề rằng nó sẽ không bao giờ |
(민준) | yêu ai nữa". |
[한숨] | |
(이화) 저… | Tôi… |
나리가 좋습니다 | thích anh. |
제가 빨리 나이를 더 먹어서 | Tôi muốn lớn thật nhanh… |
어여쁜 여인이 된 모습을 | và cho anh thấy… |
나리께 보여 드리고 싶습니다 | tôi trở nên xinh đẹp thế nào. |
[문이 탁 닫힌다] [긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
다 찾아 봤다니까요? | Tôi đã tìm khắp nơi rồi. |
어제도 다 찾아 봤는데 분명히 쪽지나 편지 | Hôm qua đã tìm rồi, không thấy giấy hay thư |
[의미심장한 음악] | GHEN TUÔNG |
(박 형사) 왜 그러세요? | Sao thế? |
(박 형사) 여보세요? | A lô? Cô Yu-Seon? Cô Yu-Seon? |
한유선 씨, 한유선 씨 | A lô? Cô Yu-Seon? Cô Yu-Seon? |
[놀라는 숨소리] | Cô nhìn thấy gì à? |
뭐 나왔어요? | Cô nhìn thấy gì à? |
[울먹인다] 아, 뭐 찾았어요? | Cô nhìn thấy gì à? Cô tìm được gì à? |
[유선이 흐느낀다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[휘경의 놀라는 신음] | |
아휴, 형 | Anh. |
아, 출근을 벌써 해? | - Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy |
외박했냐, 너? | - Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy |
쉿 | - Anh đã đi làm rồi ạ? - Em vừa mới về đấy |
[멋쩍은 신음] | |
송이네 집 앞에 갔는데 기자들이 아주 진을 | Em đến nhà Song-Yi, phóng viên ở khắp |
(휘경) 애가 안에서 나오지도 못하고 있는데 | Cô ấy còn không ra ngoài được, |
내가 해 줄 수 있는 것도 없고 | mà em không làm được gì. |
형이 말했지? | Anh nói rồi. Họ đang điều tra mà, cứ đợi đi. |
수사 중이니까 지켜보라고 | Anh nói rồi. Họ đang điều tra mà, cứ đợi đi. |
(재경) 너 알아보는 사람 있으면 더 골 아파질 | Nhỡ có người nhận ra em thì sao? |
거긴 왜 갔어? | Em tới đó làm gì? |
만에 하나 수사해서 | Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát thì sao? |
진짜 자살인 거면 한유라는, 뭐 | Nhỡ cảnh sát kết luận là tự sát thì sao? Thế |
우리 송이 때문에 죽은 게 되는 거야? | Thế có nghĩa Han Yu-ra chết vì Song-Yi à? |
아, 그럼 우리 송이는 어떻게 되는 건데? | Vậy Song-Yi sẽ thế nào? |
(범중) 어떻게 되면 네놈이 어쩔 건데! | Ai quan tâm nó sẽ thế nào? |
[휘경의 한숨] | |
저 이만 나가 보겠습니다 | Con xin phép đi ạ. |
(범중) 아, 그래라 | Ừ. Đi đi. |
저도 이만 나가 보겠습니다 | Con cũng đi đây. |
[문이 달칵 열린다] (범중) 너 거기 딱 안 서! | Đứng lại đó! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
그 아이가 어떻게 되는 게 너랑 무슨 상관이 | Sao con phải quan tâm nó sẽ thế nào? |
네가 어쩔 거야? | Rồi con định làm gì? |
여보, 이 후레자식 이거 | Bà à, thằng con vô dụng của chúng ta… |
3년 전에 내가 휠체어 타고 저, 검찰 조사 받 | Khi tôi bị Phòng Công tố điều tra cách đây |
어떡하고 있었지? | Khi tôi bị Phòng Công tố điều tra cách đây |
천송이인지 만송이인지 그 계집애 | Con nhãi Cheon Song-Yi đó đi Milan để |
(은아) 밀라노 화보 촬영 가는데 쫄래쫄래 따 | Con nhãi Cheon Song-Yi đó đi Milan để |
(범중) 어이구 | nó đi theo như một con cún con. Lẽ ra tôi |
그때 그냥 연을 끊었어야 되는 건데 | Lẽ ra tôi nên từ nó từ lúc đó mới phải. |
[한숨] | |
대체 왜 그러고 사는 거냐? | Sao mày lại sống như vậy hả con? Vì sao? |
왜! | Sao mày lại sống như vậy hả con? Vì sao? |
사랑이죠, 아버지 | Vì tình yêu ạ. |
(휘경) 저 이런 부탁 잘 안 드리는데 | Thường con không hay xin gì, |
이번에 힘 좀 써 주시면 안 돼요? | nhưng bố giúp con được không? |
뭘 써? | Giúp cái gì? |
대한민국에서 재벌이 못 하는 게 뭐가 있어 | Chủ tịch tập đoàn ở Hàn quốc thì có gì |
힘이든 돈이든 백이든 뭐든 써서 | Bố có quyền lực, quan hệ, tiền… để giải |
이 사태를 어떻게든 해결 좀 해 주세요 | Bố có quyền lực, quan hệ, tiền… để giải |
[범중의 한숨] | |
[범중의 헛기침] | |
저 진짜 | Cứ nghĩ đến… |
내 여자가 지금 얼마나 힘들까 생각하는 것만 | người phụ nữ mình yêu phải chịu khổ… |
마음이 너무 아프거든요 | con đau lòng lắm. |
아… | |
사람들이 이럴 때 | Con mới biết thì ra tan nát trái tim là ý nghĩa |
가슴이 찢어진다는 표현을 하는구나 싶고 | Con mới biết thì ra tan nát trái tim là ý nghĩa |
그러니까 아들 하나 살린다 생각하시고… | Nên con xin bố hãy cứu con… |
(범중) 여보 | Nên con xin bố hãy cứu con… - Bà à. - |
(은아) 네? | - Bà à. - Vâng? |
새로 산 골프채 좀 가져오시오 | Mang cây gậy golf mới của tôi lại đây. |
(범중) 우리는 | Cứ nói là con mình chết rồi. |
아들 하나 죽었다고 생각합시다! | Cứ nói là con mình chết rồi. |
(은아) 당신은 또 왜 그러세요? | Đừng như vậy mà. |
넌 얼른 들어가 씻기나 해 | Lên phòng con và tắm rửa đi. |
아이고, 냄새나 | - Hôi quá. - Con phải làm gì đó. |
(휘경) 아, 저 우리 송이 이대로 못 놔둬요 | - Hôi quá. - Con phải làm gì đó. |
애가 지금 얼마나 힘들겠냐고요, 아유 | - Nghĩ xem cô ấy khốn khổ thế nào. - Hôi |
(은아) [찰싹 때리며] 아, 냄새나! | - Nghĩ xem cô ấy khốn khổ thế nào. - Hôi |
[익살스러운 음악] | |
[혀를 굴리며] 굿 모닝 | |
(송이) 하긴 굿 모닝일 수가 없겠네 | Chắc không phải buổi sáng tốt lành rồi. |
나 때문에 못 잤지? 설레서 | Anh hồi hộp mất ngủ vì tôi à? |
그 점은 쏘리 | Xin lỗi nhé. |
응? 쏘리 | |
뭐 하는 거야, 지금? 무섭게 | Cô làm gì thế? Sợ thật. |
아휴, 라면 먹고 잤더니 다리가 부어서 | Chân tôi sưng vì tối qua ăn mỳ gói. |
(송이) 같이 해 볼래? | Tập cùng không? |
부기 빼는 데 효과 짱인데 | Rất tốt cho giảm sưng đấy. |
(민준) 그냥 | Một người ngủ ở đây, thế thôi, |
한 사람이 여기서 잠을 잤을 뿐인데 | Một người ngủ ở đây, thế thôi, |
집이 전혀 딴 집이 됐네? | mà cả nơi này trông khác hẳn. |
그렇지? | Đúng không? Nhà có phụ nữ có khác nhỉ? |
여자가 있으니까 확실히 분위기가 다르지? | Đúng không? Nhà có phụ nữ có khác nhỉ? |
뭐가 뭔지 모르게 화사한 맛이 있지, 어? | Chẳng phải bỗng nhiên đẹp hơn sao? |
나 집 어질러지는 거 아주 딱 질색이거든? | Tôi ghét nhất nhà bừa bộn. |
당장 일어나서 치워 | Dậy và dọn dẹp đi. |
아, 맞다, 1111 | - Đúng rồi. Một, một, một, một. - Cái gì? |
뭐? | - Đúng rồi. Một, một, một, một. - Cái gì? |
(송이) 1111이라고 우리 집 비밀번호 | Mã số cửa của tôi là một, một, một, một. |
하도 자주 까먹어서 제일 쉬운 걸로 바꿨더니 | Tôi cứ quên nên phải cài số dễ nhất. |
이제야 생각이 딱 나네 | Giờ tôi nhớ rồi. |
역시 피가 머리로 몰리니까 | Nhờ máu dồn lên não đấy. |
머리가 좋아지는 기분이야 | Tôi cảm thấy thông minh hơn. |
[한숨] | |
[송이의 놀라는 신음] | |
(송이) 아이, 씨, 뒈져! | Muốn chết à? |
[흥미로운 음악] 아, 어쭈, 어쭈, 야, 야, 야 | Cái gì… Sao anh lại… |
[송이의 비명] | Cái gì… Sao anh lại… |
어! | |
[송이의 비명] | |
[송이의 힘겨운 신음] | |
[송이의 아파하는 신음] | |
[송이가 씩씩댄다] | |
아, 아, 아버지 | Bố! |
예? | Sao ạ? |
아니, 응? | À, làm sao? |
아, 저, 저, 제가 | Thưa anh… |
아니, 내가 | Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự |
vào. | |
주책없이 벨도 안 누르고 그냥 막 들어와서 | Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự |
많이 다, 다, 다, 당황했지? | Ý tôi là, chắc con ngạc nhiên lắm vì bố tự |
(영목) [웃으며] 아이고 | |
나도 들어왔는데 여자분이랑 있어서 | Bố bất ngờ vì ở đây có phụ nữ, |
그게 | đặc biệt khi đó lại là Cheon… Cheon Song |
처, 처, 천송이 씨라 많이 당황했다 | đặc biệt khi đó lại là Cheon… Cheon Song |
[익살스러운 음악] | |
[송이의 당황한 숨소리] | |
[송이가 살짝 웃는다] | |
아이, 아버님이시구나 | Vậy bác là bố anh ấy. |
많이 놀라셨죠? | Chắc bác ngạc nhiên lắm ạ. |
(송이) 저 이웃 주민 천송이입니다 | Cháu là hàng xóm của anh ấy, Cheon Song |
안녕하세요 | Chào bác ạ. |
아니, 아드님이 참 정이 많으세요 | Con trai bác rất thương người. |
제가 곤란한 처지에 처한 걸 보더니 | Anh ấy nói, là hàng xóm tốt, |
이웃 주민으로서 그냥 넘길 수 없다면서 | Anh ấy nói, là hàng xóm tốt, không thể làm |
잠깐 와 있으라고 해서 | không thể làm ngơ trước tình cảnh của |
다른 오해는 안 하셔도 됩니다, 아버님 | Xin bác đừng hiểu lầm. |
(영목) 아, 예 | À, dĩ nhiên rồi. |
안 하겠습니다 | À, dĩ nhiên rồi. |
[살짝 웃는다] | |
근데 그건 뭐예요? | Tay bác cầm gì thế ạ? |
(영목) 아, 이거? | Cái này á? |
아, 이거 집사람… | Vợ tôi… |
아, 애 엄마가 반찬 좀 싸 줘 가지고 | Mẹ nó gửi đồ ăn. |
반찬이요? | Đồ ăn ạ? Đồ ăn gì? |
무슨 반찬? | Đồ ăn ạ? Đồ ăn gì? |
(민준) 아, 나 누구랑 같이 밥 안 먹는다니까? | Đã nói là tôi không ăn cùng người khác. |
아버지가 집에 오셨잖아, 아버지가 | Bố anh đến đây mà. Bố anh đấy. |
(송이) 평소에 싸가지 없는 건 상관없지만 | Bình thường anh xấu tính kệ anh, |
이건 불효막심이지 | nhưng đừng có làm con hư. |
안 그래요, 아버님? | Đúng không hả bố? |
아, 좀 그런 것 같긴 하네요 | Chắc là có vẻ vậy thật. |
같이 먹지 그러느냐? | Xin cứ ăn cùng đi ạ. |
[한숨] | |
(송이) 비켜 | |
[송이의 탄성] | |
아, 집밥 먹어 본 게 얼마 만인지 모르겠어요 | Bao năm nay rồi con chưa ăn cơm nhà. |
[송이의 웃음] | Cảm ơn bố ạ. |
잘 먹겠습니다, 아버님 | Cảm ơn bố ạ. |
[한숨] | |
[송이의 탄성] | |
아주 그냥 어머니 손맛이 짱이시네요 | Tay nghề của vợ bố thật là giỏi. |
(송이) 아유, 너무 맛있다 | Thật rất ngon. |
그 입 좀 다물고 먹지? | Ngậm miệng và ăn đi. |
입 다물고 어떻게 먹나? | Ngậm miệng làm sao ăn? |
그렇죠, 아버님? | Đúng không hả bố? |
아, 예, 아무래도 그건 힘들죠 | Ừ, thế thì hơi khó. |
[송이의 웃음] | Ừ, thế thì hơi khó. |
언제 봤다고 아버님이야? | "Bố"? Làm như quen thân lắm. |
(송이) 에이 나이가 어려서 뭘 모르네 | Cậu ta còn trẻ mà. |
친구의 아빠도 내 아빠 이웃의 아빠도 내 아 | Bố bạn cũng như bố mình. Bố hàng xóm |
다 그런 거지 | Là như vậy đấy. |
인생을 덜 살았네, 덜 살았어 | Anh sống chưa đủ lâu. |
너보단 오래 살았을걸? | Cá là tôi sống lâu hơn cô. |
(송이) 그러니까 증을 까 보라고, 증을 | Vậy đưa giấy tờ của anh đây xem nào. Đưa |
[흥미로운 음악] 어허 | |
생선 뒤집어 먹는 거 아니야 | - Không nên lật con cá. - Cái gì? |
뭐? | - Không nên lật con cá. - Cái gì? |
생선 뒤집어 먹으면 바다에 있는 배가 뒤집힌 | Họ nói nếu anh lật cá, thuyền trên biển cũng |
누가 그런 어이없는 소리를… | - Ai nói cái điều nực… - Bố tôi. |
우리 아빠가 | - Ai nói cái điều nực… - Bố tôi. |
(송이) 그러니까 얌전히 놓고 잘 발라 먹으라 | Nên thôi đi và ăn đàng hoàng đi. |
[무거운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[박 형사가 휘파람을 분다] | |
[헛기침] | |
아이, 그거 | Anh cứ xem cả đêm cũng có ra đáp án |
밤새 들여다본다고 뭐, 답이 나옵니까? | Anh cứ xem cả đêm cũng có ra đáp án |
(석) CCTV 업체랑 통화했는데 | Tôi đã hỏi công ty an ninh, |
녹화분 자체를 편집하거나 그럴 순 없답니다 | họ nói băng ghi hình không thể can thiệp. |
아… | |
(석) 뭐, 누군가 일부러 백업을 해서 | Chỉ khi có người sao lại |
그걸 편집하면 가능하고 | và thay đổi nó. |
또 시간 자막 조작도 가능하고요 | Họ có thể thay đổi cả thời gian. |
근데 문제는 | Vấn đề là, chúng ta đã xem bản gốc, |
우리가 본 건 원본이고 | Vấn đề là, chúng ta đã xem bản gốc, |
원본으로는 그런 장난 못 친다는 거죠 | mà bản gốc đâu ai làm gì được. |
아 | |
[ | |
뭐, 그러거나 말거나 | Tuy thế, |
[의자를 드르륵 끈다] | |
사건 종결된 거 같은데요? | tôi nghĩ vụ án đã xong rồi. |
[헛기침] (석) 네? | tôi nghĩ vụ án đã xong rồi. - Sao cơ? - Đây |
(박 형사) 이래서 탁상행정은 아무 소용 없다 | - Sao cơ? - Đây là lý do không thể ngồi một |
발로 뛰어야지, 발로, 예? | ngồi một chỗ mà điều tra. Anh phải xông ra |
새벽에 한유라 동생 한유선이가 뭘 발견했다 | Em gái của Han Yu-ra nói là tìm thấy một |
나 지금 거기 갔다 오는 길인데 | nên tôi vừa đến đó. |
이게 나왔어요 | Xem là gì này. |
[의미심장한 음악] 보세요, 유서잖아요 | Thấy không? Là thư tuyệt mệnh. |
자살 맞는데, 그냥 | Là tự tử mà. Gia đình nổi giận với tôi |
하지 말라는 부검은 왜 해 봤냐고, 저기 | Là tự tử mà. Gia đình nổi giận với tôi |
가족들한테 욕 엄청 먹었습니다 | vì đòi khám nghiệm dù họ đã từ chối. |
아이참 | Thật tình. |
그리고 여기, 여 부검 결과도 나왔는데, 어? | Còn đây là báo cáo khám nghiệm của cô ta. |
이 혈액 검사에서 | Xét nghiệm máu cho thấy… |
그, 죄송합니다, 여… | Xin lỗi. |
그래, 이거 아미트리프틸린, 클로르페니라민 | Amitriptyline, chlorpheniramine, các thành |
신경 안정제의 일부랑 | Amitriptyline, chlorpheniramine, các thành |
진통제, 항우울증제 성분이 검출됐답니다 | thuốc giảm đau, và chống trầm cảm. |
처방받아서 쭉 먹어 오던 거 맞고 | Cô ta có đơn bác sĩ và vẫn uống. |
다 치료 농도 이하라 사망에는 영향을 주지 | Đều không đủ liều gây chết người, và không |
직접 사인은 익사가 확실합니다 [석의 한숨] | Nguyên nhân chết là chết đuối. |
거기다가 이거 유서 딱, 어, 나왔고 | Thư tuyệt mệnh thì ở ngay đây. |
게임 오버지, 이거는 | Kết thúc rồi. |
일단 국과수 문서 감정실에 필적 감정 의뢰해 | Xin hãy gửi yêu cầu phân tích chữ viết. |
(석) 그리고 결과 나오기 전까진 | Đừng nói gì với truyền thông khi còn đợi kết |
언론에 보안 유지해 주시고요 | Đừng nói gì với truyền thông khi còn đợi kết |
아, 이거 가족들이 가만있겠어요? | Gia đình sẽ không chịu im lặng đâu. |
여동생이 이거 딱 보더니 | Em gái cô ta xác nhận là chữ của chị mình |
자기 언니 글씨 맞다고 막 대성통곡하고 그러 | Em gái cô ta xác nhận là chữ của chị mình |
아귀가 이거 딱딱 맞는데 | Mọi chi tiết đều khớp. |
너무 딱딱 맞아 주니까 좀 이상해서요 | Chính vì mọi chi tiết quá khớp nên đáng |
(석) 어제까지 유서 같은 거 발견 안 됐다고 | Cho tới hôm qua còn chưa có thư tuyệt |
아, 그래서 지금 타살 의심하세요? | Cậu nghi ngờ đây là án mạng? |
(박 형사) 보통 타살을 의심할 때는 | Khi nghi ngờ án mạng, |
그 죽음으로 무언가를 얻을 사람이 누군가 | thường phải xem ai là người có lợi nhất từ |
그거를 보거든 | thường phải xem ai là người có lợi nhất từ |
근데 이 죽음에는 그게 없단 말이지 | Nhưng trong cái chết này không có người |
한유라의 죽음으로 무언가를 얻을 | Han Yu-ra chết đi, chẳng ai được lợi hết. |
그 누군가 [조 부장이 말한다] | Han Yu-ra chết đi, chẳng ai được lợi hết. |
(조 부장) 이상입니다 | Có vậy thôi ạ. |
[휴대전화 조작음] (재경) 네 | Công tác chuẩn bị rất tốt. |
준비 꼼꼼하게 잘하셨네요 | Công tác chuẩn bị rất tốt. |
2014년도 서유럽 5개국 정보화 사업 계획에 | Nghiên cứu về kế hoạch kinh doanh của các |
아, 이거 양이 굉장한데 | Rất tốn công. |
누가 한 겁니까? | Ai làm cái này? |
[웃으며] 아, 예, 제가… | - Dạ tôi… - Chết tiệt. |
에이, 씨 | - Dạ tôi… - Chết tiệt. |
이휘경 씨 도움을 많이 받았습니다 | …đã được anh Lee Hee-Kyung trợ giúp. |
[익살스러운 음악] | |
[재경의 어색한 웃음] | |
(재경) 조 부장님 | Anh Cho. |
이휘경 씨는 회사 나온 지 보름밖에 안 된 걸 | Tôi biết Lee Hee-Kyung mới vào được hai |
그 보름 동안 정말 많은 도움을 받았습니다 | Hai tuần đó tôi đã được trợ giúp nhiều. |
[작은 목소리로] 에이, 씨 뭐라는 거야? | Cái quái gì chứ? |
- (직원1) 잘했어, 어떻게 했냐? - (직원2) 예 | |
(조 부장) 아이고, 우리 이휘경 씨 | Trời ạ. Cậu Hee-Kyung. |
(휘경) 아, 예 | Trời ạ. Cậu Hee-Kyung. |
아, 뭐 힘든 일 있어요? 표정이 안 좋아 | Có chuyện gì sao? Sắc mặt cậu không tốt. |
아이, 아닙니다 | Có chuyện gì sao? Sắc mặt cậu không tốt. |
아, 근데 | Nhưng gần đây tôi không thấy anh Yoo Jun |
(휘경) 유준상 과장님 요즘 통 안 보이시네 | Nhưng gần đây tôi không thấy anh Yoo Jun |
아 | |
유 | Tôi đã chuyển cậu ta xuống Đảo Geoje tít |
경남 쪽, 저기 거제도 쪽으로 발령을 냈어요 | Tôi đã chuyển cậu ta xuống Đảo Geoje tít |
지난번에 불미스러운 일도 있고 해서 | sau sự việc mất mặt đó. |
예? | Sao ạ? Nhưng vì sao… |
아니, 왜… | Sao ạ? Nhưng vì sao… |
아니야, 아니야 | Cậu ta lúc nào cũng quá phận vậy đấy, |
평소에도 주제넘어서 | Cậu ta lúc nào cũng quá phận vậy đấy, |
'내가 무슨 조치를 취해야지' | nên tôi muốn làm gì đó từ lâu rồi. |
이러던 참이었거든 | nên tôi muốn làm gì đó từ lâu rồi. |
(조 부장) 아무튼 힘든 일 있으면 언제든지 얘 | Được rồi, cần gì thì cứ cho tôi biết nhé. |
거슬리는 놈 있으면 | Nếu ai làm cậu khó chịu, |
나한테 말하고 | cứ nói với tôi. |
파이팅 | cứ nói với tôi. - Cố lên nhé. - Cảm ơn anh. |
(휘경) 파이팅 | - Cố lên nhé. - Cảm ơn anh. |
씁, 유 과장님 좋은 분 같았는데 | Anh Yoo có vẻ là người tốt mà nhỉ. |
아쉽네 | Đáng tiếc. |
[의미심장한 음악] (신) 일반적인 케이스라면 | Thường, khi gia đình không muốn khám |
유족들이 부검을 원치 않고 | Thường, khi gia đình không muốn khám |
자살의 정황들이 충분하기 때문에 결론이 났 | và các sự kiện gợi ý tự sát, vụ án đã khép |
초임 검사랍니다 | nhưng công tố viên lại mới đến. |
뭘 모르고 여기저기 쑤시고 다니는 모양인데 | Có vẻ như anh ta muốn đào bới đó đây, |
별다른 단서는 못 찾을 겁니다 | nhưng sẽ không tìm được gì đâu ạ. |
그 검사 | Công tố viên đó… |
이름이 뭔데? | tên là gì? |
(선영) 우리 유석 검사님 | tên là gì? Công tố viên Yoo yêu quí. |
밤을 꼴딱 새운 거야? 얼굴이 반쪽이네 | Con thức cả đêm đấy à? Trông con mệt |
괜찮아요 | Con không sao. |
(선영) 그러게 그냥 아나운서나 하라니까 | Mẹ đã bảo con làm người dẫn chương trình. |
넌 딱 얼굴이 아나운서 얼굴인데 | Ngoại hình phù hợp mà. |
네 아버지 평생을 보고서도 검사가 하고 싶 | Từ nhỏ đã xem bố con mà lớn lên con vẫn |
저 옷만 갈아입고 다시 나가 봐야 돼요, 어머 | Từ nhỏ đã xem bố con mà lớn lên con vẫn |
그래서 | Thì sao? Vụ án đầu tiên của con là gì thế? |
처음 맡은 사건이란 게 뭔데? | Thì sao? Vụ án đầu tiên của con là gì thế? |
아 | |
배우 한유라 사건이요 | Nữ diễn viên Han Yu-ra. |
뭐? | Cái gì? Thật à? |
진짜? | Cái gì? Thật à? |
(선영) 야! | Này! Sao con không nói sớm? |
너 왜 그런 걸 이제 말해? | Này! Sao con không nói sớm? |
(세미) 아, 왜 또 이렇게 시끄러우셔, 우리 엄 | Lần này mẹ lại kích động vì cái gì thế ạ? |
(선영) 얘, 네 오빠가 이렇다 | Xem anh con đi. |
한유라 자살 사건 | Nó đang điều tra vụ tự sát của Han Yu-ra |
네 오빠가 맡았대 | Nó đang điều tra vụ tự sát của Han Yu-ra |
(석) 자살이라고 결론 난 거 아닌데요? | Vẫn chưa kết luận tự sát ạ. |
(선영) 왜? | Sao không? Trên TV mọi người đều nói thế. |
TV에서는 다들 그렇게 얘기하던데? | Sao không? Trên TV mọi người đều nói thế. |
그래서 지금 천송이 | Vì thế mà Cheon Song-Yi bị nguyền rủa rõ |
아주 욕을 되 바가지로 먹고 있잖아 | Vì thế mà Cheon Song-Yi bị nguyền rủa rõ |
[헛기침] | |
어떻게 될 거 같은데? | Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra? |
(석) 아직 수사 중이라 얘기해 줄 수 없어 | Còn đang điều tra, không nói được. |
가족끼리인데 뭐 어떠니? 가족끼리인데 | Có gì ghê gớm chứ? Người nhà mà. |
엄마만 알고 있을게 | Mẹ không kể lại đâu. |
(선영) 엄마 입 무거운 거 알지? | Con biết mẹ sẽ không nói mà. |
뭔데? | Thế nào? |
안 돼요, 어머니 | Không được ạ. |
[밝은 음악이 흘러나온다] (스태프1) 아, 그날 | Rất là hỗn loạn. Đèn đóm vỡ cả. |
조명 다 깨지고 | Rất là hỗn loạn. Đèn đóm vỡ cả. |
(석) 두 사람 몸싸움으로요? | - Họ giằng co thật ư? - Vâng. |
(스태프1) 아, 네 | - Họ giằng co thật ư? - Vâng. |
- (스태프1) 그렇지? - (스태프2) 응 | - Đúng không? - Đúng. |
(스태프2) 천송이가 한유라를 밀어서 | Cheon Song-Yi đẩy Han Yu-ra và làm vỡ |
조명이 깨진 거 아닌가? | Cheon Song-Yi đẩy Han Yu-ra và làm vỡ |
(스태프1) 아, 그랬던 거 같아요 | Tôi nghĩ vậy. |
(박 형사) '그랬던 거 같아요'가 뭡니까? | Cô nghĩ vậy là sao? |
그랬어요, 안 그랬어요? | Có thật hay không? |
(스태프1) 아, 저희는 그때 | Bọn tôi ở trong phòng trang điểm, lúc sau |
메이크업실에 있다가 늦게 나와 가지고 | Bọn tôi ở trong phòng trang điểm, lúc sau |
(박 형사) 그럼 직접 본 것도 아니네 | Vậy là không nhìn thấy. |
그래 놓고 TV에 나가서 본 것처럼 인터뷰하 | Cô không thể kể trên TV như mắt mình thấy |
CCTV 볼 수 있을까요? | Chúng tôi muốn xem băng an ninh. |
[긴장되는 음악] | |
(박 형사) 뭐야? | Thế này là sao? |
집어던진 건 한유라네 | Chính Han Yu-ra ném đồ. |
[전구가 펑 터진다] | |
[영상 속 사람들의 놀란 비명] 조명도 자기 혼 | Đèn là tự vỡ. |
어? 맞죠? | Có phải không? Gã đó… |
그때, 어? 그… | Có phải không? Gã đó… |
(영목) 칫솔, 치실, 핸드크림 | Bàn chải, chỉ nha khoa, kem bôi tay. |
(남자1) 옥수수로 살게, 어 | |
(영목) 인조 속눈썹? | Lông mi giả? |
집에서 이런 게 왜 필요하냐는 거죠, 제 말은 | Ở nhà sao cô ta cần những thứ này? |
핸드폰 충전기도 팝니까? 이런 데서 | Ở đây có sạc điện thoại sao? |
[웃음] | |
왜요? | Gì thế? |
(남자2) 아까 전에 사 오라 그랬던 참치가 이 | Đây là cá ngừ em bảo mua phải không? Em |
(남자3) 어, 여보 | Em à. |
양조간장 사? 조선간장 사? | Mua xì dầu Yangjo hay là Joseon? |
[웃으며] 어, 알았어, 여보 | Được rồi. |
무슨 얘기가 하고 싶은 건데요? | Ý anh là gì nào? |
(영목) 아니, 그사이에 | Trong thời gian ngắn mà hai người có vẻ |
두 사람이 많이 친해진 것 같아서 | Trong thời gian ngắn mà hai người có vẻ |
아, 솔직히 저는 선생님하고 30년 넘게 알았 | Ý tôi là, tôi quen anh đã 30 năm nay, |
식사 같이 한 건 오늘이 처음 아닙니까? | mà đây là lần đầu ăn cơm cùng anh. |
(민준) 오해가 있으신 거 같은데 | Có vẻ anh nhầm lẫn rồi. |
저 다른 생각 있어서 그런 거 아닙니다 | Tôi không có động cơ nào cả. |
저는 단지 확인해 보고 싶은 겁니다 | Đơn giản là tôi muốn kiểm tra |
이화와 그 여자 사이에 정말 뭔가 있는 건지 | xem có mối liên hệ nào giữa Yi-Hwa và cô |
아니면 그냥 닮은 사람인 건지 | hay họ chỉ giống nhau thôi. |
정말 그 이상도 그 이하도… | Ngoài ra không có gì… |
(영목) 인조 속눈썹, 거기 | Lông mi giả. |
[민준이 부스럭거린다] | |
[애잔한 음악] | |
[기자들이 저마다 통화한다] | |
(기자4) 아니 지금 알려 주시면 어떡해요? | Sao không gọi sớm hơn? |
아, 예, 지금 갈게요 | Sao không gọi sớm hơn? Tôi tới đây! |
아, 문자로도 찍어 주시고요 | Nhắn chi tiết cho tôi. |
아, 지금 엘리베이터 타니까, 예 | - Thang máy lên rồi. - Ừ. Được. |
[기자들이 계속 통화한다] | - Thang máy lên rồi. - Ừ. Được. |
아, 몰라요 | Tôi không biết! |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[거친 숨소리] | |
어, 왔어? | Anh về rồi à. |
(민준) 아, 그거 좀 하지 말라니까 물구나무 | Tôi đã bảo đừng làm thế nữa. Như bị quỷ |
[송이의 힘주는 신음] | |
휴대폰 충전기 사 온 거지? | Anh mua được sạc rồi chứ? |
[송이가 뒤적인다] | |
오케이 | |
(송이) 기자들 아직 밖에 있어? | Ngoài kia còn phóng viên không? |
- (민준) 어? - (송이) 몇 명이나? | - Cái gì? - Bao nhiêu? |
그냥 뭐, 좀 | Vài người thôi… |
아휴, 그것들은 집도 없냐는 말이지 | Họ không có nhà để về chắc? |
(송이) 아휴, 밖에도 못 나가고 | Không ra ngoài được. Tôi phát cuồng rồi. |
아유, 답답해 죽겠네 | Không ra ngoài được. Tôi phát cuồng rồi. |
- 어디 가게? - (송이) 뭘 어디 가? | - Cô đi đâu? - Ý anh là sao? |
밤새 우리 국민 여신 안녕한가 보려 그러지 | Tôi xem nữ thần của quốc gia sáng nay thế |
(송이) 밤에는 묘하게 섹시했지? | Ban đêm trông quyến rũ. |
낮에 보면 또 그렇게 청순해요 | Ban ngày ngây thơ và vô tội. |
같이 볼래? | Xem cùng không? |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 깨졌다, 저거 | Vỡ rồi. |
[익살스러운 음악] | |
왜 깨졌지, 갑자기? | Sao tự nhiên lại vỡ? |
(송이) 뭘 보고 섰어? | Anh nhìn gì vậy? |
어서 가서 치워 | Đi dọn đi. |
나 유리 조각 밟으면 어쩌라고 | Nhỡ tôi dẫm phải mảnh vỡ thì sao? |
내가? | Tôi á? |
(송이) 응 | Ừ. Nhớ mang găng cao su vào đấy. |
고무장갑 꼭 끼고 | Ừ. Nhớ mang găng cao su vào đấy. |
[휴대전화 알림음] | |
(민준) 문자 오는 거 아니야? | Cô có tin nhắn kìa! |
(송이) 어, 나중에 보면 돼 | Tôi sẽ xem sau. |
어제 꺼 놔서 저런 거니까 | Tôi sẽ xem sau. Do hôm qua tắt máy mà. |
[휴대전화 벨 소리] | Do hôm qua tắt máy mà. BEOM |
시끄러우니까 | Thật khó chịu, cô trả lời đi. |
전화는 좀 받지 | Thật khó chịu, cô trả lời đi. |
뭐, 시어머니야? | Anh làm sao thế hả? |
간섭은 | Đúng là lôi thôi. |
(송이) 어, 범아 | Chào, Beom. |
어휴, 어, 나 배터리가 없어서 | Điện thoại chị chết. |
무슨 일인데? | Có chuyện gì vậy? |
(범) 한유라 여동생이 유서 발견했다고 폭로 | Em gái Han Yu-ra công bố đã thấy thư tuyệt |
아직 검찰에서 확인해 줄 수 없다고 하는데 | Văn phòng Công tố vẫn chưa xác nhận, |
기자들은 벌써 난리 났어요 | nhưng phóng viên đã ầm ĩ lên rồi. |
진짜 이러다 누나가 다 뒤집어쓰게 생겼어요 | Cứ cái đà này chị sẽ phải chịu tội mất. |
어쩌죠? | - Làm sao bây giờ? - Sau hãy nói đi. |
일단 끊어 | - Làm sao bây giờ? - Sau hãy nói đi. |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
왜 그러는데? | Chuyện gì thế? |
나 갈게 | Tôi đi đây. |
(송이) 나 기자들한테 할 말 있어 | Tôi phải gặp đám phóng viên. |
나 때문이 아니라고 얘기할 거야 | Để nói không phải tại tôi. |
내가 왜 여기 숨어 있어야 돼? 뭘 잘못했다고 | Sao tôi phải trốn ở đây? Tôi làm gì sai? |
괜찮아? | - Cô ổn chứ? - Đương nhiên. |
당연히 괜찮지, 왜? | - Cô ổn chứ? - Đương nhiên. Vì sao? Có |
나 때문이 아니니까 | Vì sao? Có phải lỗi tại tôi đâu. |
하늘이 알고 땅이 알고 내가 알고 | Trời biết, đất biết, tôi biết, |
죽은 한유라도 알아 | và Yu-ra biết. |
그러니까 괜찮아 | Nên, tôi ổn mà. |
(민준) 그게 아니라… | Ý tôi không phải thế. |
[부드러운 음악] [아파하는 숨소리] | |
움직이지 마 | Đừng cử động. |
[송이의 힘주는 신음] | |
(송이) 진짜로 나 때문인 건 아니겠지? | Không thể là tôi được, phải không? |
[한숨] | |
진짜로 나 때문이면 | Nếu là do tôi thật, |
어떡하지? | tôi phải làm sao? |
너 때문 아니야 | Không phải tại cô, |
(민준) 그러니까 이상한 생각 하지 말고 | đừng nghĩ bậy nữa, |
꼼짝하지도 말고 | và đừng có cử động. Ở yên đó. |
가만있어 | và đừng có cử động. Ở yên đó. |
(아이1) 조금만 쉬다 가자니까? | Nghỉ ở đây một chút đi. |
여기 나쁜 데 아니야, 나 못 믿어? | Chỗ này không tệ. Cậu không tin tớ à? |
(아이2) 미안, 나 학원 가야 돼 | Xin lỗi, nhưng tớ phải đến lớp. |
(홍 사장) 어이, 아기들아 | Này, hai đứa. |
들어갈 거야, 말 거야? | Có vào hay không? |
잠시만요 저 지금 얘기 중이잖아요 | Đợi một chút. Bọn cháu đang nói chuyện. |
[어이없는 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | |
나 요즘 너 때문에 곱셈이고 나눗셈이고 | Gần đây tớ không nhân chia được |
하나도 눈에 안 들어와 | là vì cậu. |
나 | Có phải tớ thích cậu không? |
너 좋아하냐? | Có phải tớ thích cậu không? |
미안, 난 네 마음 못 받아 줘 | Xin lỗi, nhưng tớ không đáp lại được. |
(아이2) 나 지금 학습지도 해야 되고 | Tớ còn phải luyện thi. |
일기도 3일 치나 밀렸고 | Còn nhật ký ba hôm phải viết bù, |
시험지 틀린 거 베껴 쓰기도 해야 돼 | và sửa lỗi trong bài kiểm tra. |
사랑 타령이나 하고 있을 때가 아니야 | Tớ không có thời gian để yêu. |
[아이1의 한숨] | |
힘내라 | Lạc quan lên. |
인생이 이렇게 힘든 거예요, 누나? | Cuộc sống luôn khó khăn thế này sao? |
(철수) 오늘 짜장 어때? | Hôm nay jjajangmyeon nhé? |
(혁) 에이, 짬뽕이 낫지 | Jjamppong ngon hơn. |
(철수와 혁) 짬짜면? | - Nửa nửa nhé? - Nửa nửa? |
[철수와 혁의 웃음] | |
편하게 살려면 완전 편하지 | Nếu muốn rất dễ thì cũng được thôi. |
근데 힘들게 살려면 | Nhưng nếu muốn khó, thì sẽ khó lắm. |
무지 힘들어 | Nhưng nếu muốn khó, thì sẽ khó lắm. |
상처 세척할 식염수 주시고요 | Tôi cần nước muối rửa vết thương. |
(민준) 세정용 주사기 그리고 알코올이랑 베 | Một xi-lanh để rửa, cồn và Betadine, |
멸균 거즈랑 솜도 주시고 | gạc và bông viên. |
아, 트랜스페런트 필름 있습니까? | Cô có băng dính trong không? |
없으면 하이드로콜로이드 밴드로 주세요 | Không thì băng hydrocolloid. |
천천히 좀 얘기해 주실래요? | Anh nói lại chậm hơn được không? |
[한숨] | |
상처 세척할 식염수… | Nước muối rửa vết thương… |
(홍 사장) 그냥 나만 사랑하면서 살면 편한데 | Nước muối rửa vết thương… Nếu chỉ yêu |
누구 딴 사람 좋아하기 시작하면 | nhưng một khi bạn thích người khác, |
[한숨 쉬며] 인생 꼬이고 힘들어지는 거야 | cuộc sống trở nên khó khăn và phức tạp. |
뭐 이렇게 많아? | Sao lại mua nhiều thế? Tôi chỉ cần băng thôi |
반창고 하나만 갖다주면 되는데 | Sao lại mua nhiều thế? Tôi chỉ cần băng thôi |
(민준) 소독해야 될 거 아니야 | Cô phải khử trùng nó trước. |
(송이) 소독? | Khử trùng? |
[뚜껑을 달그락 돌린다] | |
야! | Này! |
이리 내, 씨 | Đưa tôi. |
[부드러운 음악] | |
[아파하는 숨소리] | |
다 됐어 | Xong rồi đấy. |
(민준) 그리고 | Phóng viên cũng đi rồi. |
기자들 갔더라 | Phóng viên cũng đi rồi. |
고마웠어, 나 재워 줘서 | Cảm ơn vì đã để tôi ngủ ở đây, |
그리고 나 때문이 아니라고 해 줘서 | và nói là không phải lỗi của tôi. |
(홍 사장) 훅 들어오는 거야, 훅 | Nó đến không báo trước. |
그게 원래 그래 | Là vậy đấy. |
마음의 준비 따위 할 시간 없이 | Trước khi ta kịp chuẩn bị cho nó, |
느닷없이 뜬금없이 어이없이 | thì bỗng dưng nó xuất hiện, một cách không |
훅 치고 들어오는 거지 | thì bỗng dưng nó xuất hiện, một cách không |
누나는 어떻게 그렇게 잘 아세요? | Sao cô biết rõ vậy? |
[피식 웃는다] | |
(홍 사장) 하, 어쨌든 | Dù sao, cô rất hiểu cảm giác của cháu. |
지금 네 심정 누나는 안다 | Dù sao, cô rất hiểu cảm giác của cháu. |
원래 첫사랑이 제일 당혹스러운 거거든 | Mối tình đầu là thứ khó hiểu nhất. |
내가 뭘 잘못 먹었나 싶고 | Cháu tự hỏi mình có gì không tốt. |
돌았나, 미쳤나 싶고 | Rồi tự hỏi hay là mình bị điên. |
[감미로운 음악] | |
미쳤나 | Mình bị điên rồi à? |
뭐 하는 거냐? | Mình đang làm gì vậy? |
(학생1) 저희 진짜 아무 소리 안 했어요 | Bọn em không làm gì thật. |
저희는 저희끼리 얌전하게 놀면서 | Bọn em chỉ tụ tập với nhau, |
인터넷에 리플 달고 있었단 말이에요 | và đăng lời bình trên mạng. |
(경찰1) 너희들끼리 얌전히 리플 달고 있었는 | Các cậu đang ngồi im đăng lời bình |
피시방 알바가 다짜고짜 달려들더니 팼다고? | thì nhân viên quán net tấn công các cậu? |
너희 셋을 이렇게 다? | Tất cả các cậu? |
(학생들) 예 | Vâng. |
(학생2) 아, 그러니까 황당한 거죠 | Nên bọn em không hiểu. |
야, 아까 팰 때 뭐라 그랬지? | Lúc tấn công mình nó nói gì? |
(학생3) 네가 천송이에 대해 뭘 아냐고 | Lúc tấn công mình nó nói gì? - "Chúng mày |
(학생2) 예, 그랬어요 | - "Chúng mày biết gì về Cheon Song-Yi?" - |
천송이 빠돌이인가 봐요 | Chắc nó là fan của Cheon Song-Yi. |
[학생1의 헛기침] | |
이름? | Tên cậu. |
이름 없어? | Cậu không có tên à? |
천송이 빠돌이야, 진짜? | Là fan của Cheon Song-Yi thật à? |
째려보면 어쩔 거냐? | Cứ việc lườm tôi đi. |
왜 그런 건데? | Sao cậu làm vậy? |
(경찰1) 진짜 네가 좋아하는 천송이 | Có phải vì không muốn bọn họ nói xấu |
욕하는 게 싫어서 그런 짓을 한 거야? | Có phải vì không muốn bọn họ nói xấu |
(경찰2) 어리다 어려 | Nó còn trẻ quá mà. |
연예인이 뭐라고 쌈박질까지 해? | Đánh nhau vì một minh tinh ư? |
(경찰1) 너 좋아하는 천송이 걘 | Cheon Song-Yi, người cậu thích, |
이번에 확 맛이 같더구먼, 뭐 | giờ xong phim rồi. |
남자 때문에 미장원에서 머리 잡고 싸웠다 | Ẩu đả ở salon vì một gã đàn ông. |
아휴, 딱 봐도 성격이 더러워 보였어 | Có thể nói là tính tình rất tệ. |
아무튼 이, 가정 교육이 중요해요 | Dù sao, giáo dục cũng rất quan trọng. |
(휘경) 말씀을 그렇게 하시면 안 되죠 | Anh không nên nói vậy. |
[한숨] | |
누구십니까? | Anh là ai? |
(휘경) 얘네들은 철딱서니가 없어서 | Bọn chúng nói những điều ngu ngốc còn |
그런 터무니없는 소리들 했다 치더라도 | Bọn chúng nói những điều ngu ngốc còn |
아실 만한 분이 그러시면 안 되죠 | các anh lớn rồi thì phải hơn chứ. |
남자 때문에 미장원에서 머리를 잡고 싸웠다 | Cô ấy ẩu đả vì đàn ông? |
그거 보셨습니까? 증거 있으세요? | Anh có thấy không? Bằng chứng đâu? |
[헛기침] | |
이건 엄연히 공권력이 주도해서 | Đại diện pháp luật mà lại đi lan truyền lời |
유언비어를 퍼뜨리는 거 아닙니까? | Đại diện pháp luật mà lại đi lan truyền lời |
[경찰1의 헛기침] | |
누구시냐고요 | Tôi hỏi anh là ai. |
천송이 빠돌이요 | Fan của Cheon Song-Yi. |
[한숨] | |
[윤재의 한숨] | |
(휘경) 야, 우리 미처 저녁은 먹었나? | Này EV-TL. Ăn cơm chưa hả? |
'미처'? | - EV-TL? - Em vợ tương lai. |
아, 미래의 처남 | - EV-TL? - Em vợ tương lai. |
[어이없는 숨소리] | |
(휘경) 어머니가 전화 주셨더라고 | Mẹ em gọi cho anh. |
어머니는 얼굴이 언론에 노출이 많이 되셔서 | Cô ấy hay lên hình rồi, |
혹시 알아보는 사람 있으면 곤란하니까 대신 | nên không muốn bị nhận ra, và nhờ anh đến |
정신 차려요 | Anh tỉnh lại đi. |
우리 엄마 속셈은 따로 있으니까 | Bà ấy có âm mưu đấy. |
뭔데? | Âm mưu gì? |
어떻게든 우리 누나랑 그쪽 엮어 보려는 거지 | Tìm cách ghép đôi anh với chị em. |
듣던 중 몹시 반가운 속셈인데? | Âm mưu hay nhất anh từng biết. |
[헛웃음] | |
착각 마요 | Đừng nhầm. |
그쪽도 재벌 집 아들 아니었으면 턱도 없었어 | Tất cả chỉ vì anh là con nhà giàu thôi. |
(휘경) 그러니 내가 재벌 집 아들인 게 얼마나 | Nên anh mới rất mừng mình là con nhà |
씁, 우리 집 거, 웬만해선 안 망할 거 같거든? | Gia đình anh không phá sản nhanh thế đâu. |
그럼 어머니가 계속 나 이뻐해 주실 거 아니 | Nên mẹ em sẽ tiếp tục thích anh. |
[윤재의 헛웃음] | Nên mẹ em sẽ tiếp tục thích anh. |
[휘경이 숨을 씁 들이켠다] | |
누나 지금 힘든 거 알지? | Dạo này chị em gặp nhiều chuyện. |
어머니랑 미래 처남은 내가 케어해 줄 거야 | Anh sẽ chăm sóc cho em rể tương lai và |
그러니까 무슨 일 있으면 뭐든지 나한테 얘기 | Anh sẽ chăm sóc cho em rể tương lai và |
아, 진짜, 하지 말라고 | Thật tình. Em đã bảo thôi đi mà. |
하, 자식, 저거 | Thằng nhóc này. |
윤재야! | Yoon-Jae! Đi ăn thôi nào! |
(휘경) 아, 저녁 먹으러 가자 | Yoon-Jae! Đi ăn thôi nào! |
(미연) 많이 먹어, 응? | Ăn đi. |
갑자기 차린 거라 뭐가 없네 | Vì vội nên bác không làm nhiều. |
(휘경) [웃으며] 아니에요 아니에요 | Dạ không ạ. Cháu cảm ơn bác. |
잘 먹겠습니다, 어머니 | Dạ không ạ. Cháu cảm ơn bác. |
잔칫상 차렸어? | Ta mở tiệc sao? |
우리 집 지금 경사 난 거야? | Nhà mình đang ăn mừng à? |
[웃으며] 아휴 | |
[미연과 휘경이 살짝 웃는다] | |
(미연) 좀 전에 우리 송이랑 통화를 했는데 | Bác vừa nói chuyện với Song-Yi, |
애가 그냥 기운이 하나도 없는 게 | nó đang mệt lắm. |
'엄마가 죽이라도 싸서 갈까?' 그랬더니 | Bác bảo hay là để bác mang cháo cho, |
오늘은 그냥 좀 일찍 쉬겠다고 그러더라고 | nó nói là muốn đi ngủ sớm, |
내일부턴 스케줄 다 소화한다고 | vì từ mai phải quay lại làm việc rồi. |
벌써요? | Nhanh vậy sao? |
아휴, 좀 더 쉬지 | Cô ấy nên nghỉ thêm chứ. |
(미연) 애가 책임감이 강하잖아 | Cháu biết tinh thần trách nhiệm của nó rồi |
내가 우리 송이한테 물려준 게 미모만은 아니 | Nhan sắc không phải thứ duy nhất bác |
강인한 정신력 | Còn ý chí. |
그것도 외탁한 거야 | Cũng là giống bác. |
야, 윤재야, 야 | Yoon-Jae. Này. |
[웃음] | |
(미연) 내가 우리 딸 잘 아는데 | Bác biết con gái bác. |
강한 척은 해도 속은 진짜 무른 애야 | Nó hành động cứng rắn, nhưng bên trong |
아, 압니다 | Cháu biết ạ. |
지금이 기회란 얘기지 | Ý bác là, đây là cơ hội tốt. |
예? | Sao ạ? |
(미연) 아유, 참 | Thật tình. Cháu khờ khạo quá. |
순진해서 어떡해? | Thật tình. Cháu khờ khạo quá. |
여자는 자기가 가장 힘들 때 | Phụ nữ thường bị hấp dẫn bởi người đàn |
손 내밀어 주는 남자한테 흔들리게 돼 있어요 | dang tay che chở khi cô ấy gặp khó khăn. |
(미연) '세상의 모든 사람이 날 외면해도' | "Dù cả thế giới quay lưng lại, |
'이 남자는 날 지켜 주겠구나' | anh ấy cũng sẽ bảo vệ mình". |
그럼 마음이 확 가게 돼 있거든 | Nó sẽ cảm thấy vậy đó. |
그러니 | Nên đây là cơ hội tốt nhất của cháu. |
지금이 절호의 찬스라고 | Nên đây là cơ hội tốt nhất của cháu. |
'언더스탠드'? | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] [엘리베이터 도착음] | |
(직원3) 해신코스메틱에서 | Hyesin Cosmetics thông báo họ sẽ hủy |
오늘 오전 예정된 CF 촬영 취소하겠다고 | Hyesin Cosmetics thông báo họ sẽ hủy buổi |
quay quảng cáo sáng nay. | |
최종 통보가 왔습니다 | buổi quay quảng cáo sáng nay. |
(안 대표) 이야, 돌아버리겠네 | Đúng là điên. |
아, 모델 해 달라고 해 달라고 그 난리를 칠 | Họ van xin lạy lục để mời cô ấy làm người |
우리가 자기네 매출을 올려 준 게 얼마인데 | Ta giúp họ tăng doanh số bao nhiêu. |
이제 와서 우리를 까? | Mà giờ lại bỏ chúng ta? |
이야, 이놈, 아니, 왜… | Bọn khốn đó. Sao lại… |
왜 | Sao lại… |
벌써 나오고 그래? | em đã đến rồi à? |
좀 더 쉬지 않고 | Lẽ ra nên nghỉ ngơi thêm chứ. |
[송이의 힘주는 신음] | |
(송이) 나 오전에 해신코스메틱 CF 촬영 있잖 | Buổi quay của Hyesin Cosmetics sáng |
[안 대표의 한숨] | - Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu. |
그게 있잖아 | - Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu. |
나 그거 못 한다고 해요 | - Vấn đề là… - Bảo họ tôi không quay đâu. |
(안 대표) 응? [리드미컬한 음악] | Sao? |
(송이) 마법의 크림은 개뿔 | Kem thần kỳ cái con khỉ. |
내가 발라 봤는데 | Tôi đã thử rồi, làm căng hết cả da. |
얼굴 땅겨 | Tôi đã thử rồi, làm căng hết cả da. |
땅겨? | - Thế à? - Khô căng. |
완전 땅겨 | - Thế à? - Khô căng. |
(송이) 지금 나더러 그런 후진 걸 들고 | Vậy mà muốn tôi lên TV nói là "nó dưỡng |
'촉촉해요' 이딴 걸 하란 거예요? | Vậy mà muốn tôi lên TV nói là "nó dưỡng |
날 믿고 제품을 구매할 사람들에 대한 예의가 | Không phải với những người mua nó vì tin |
예의가 아니다, 그건 | Ừ, vậy là không đúng. |
그쪽에 똑똑히 전해요 | Nhớ bảo họ |
제품 고따위로 만들어서 | tôi sẽ không bao giờ đại diện nếu họ cứ làm |
날 모델로 세울 생각 꿈에도 말라고 | tôi sẽ không bao giờ đại diện nếu họ cứ làm |
(송이) 나 그 CF 안 찍는다고 | tôi không quay quảng cáo này đâu. |
내가 | Tôi từ chối họ. |
깠다고 | Tôi từ chối họ. |
(민아) 근데요, 언니 | Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ |
주인공 설정이 | Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ |
고아에 돈 없어서 월셋집에서도 쫓겨나는 설 | Nhưng chị Song-Yi, nhân vật chính là trẻ mồ |
씁, 아, 좀 너무 럭셔리한 거 아닐까요? | và bị đuổi ra vì không trả được tiền nhà. Thế |
얘, 넌 그런 편견을 버려 | Em nên bỏ lối nghĩ đó đi. |
(송이) 어, 고아면 이쁜 옷 못 입니? | Mồ côi cũng có thể mặc đẹp chứ. |
그리고 이 주인공이 그렇게 알바를 뛰는데 | Mồ côi cũng có thể mặc đẹp chứ. Nhân vật |
왜 월세도 못 내겠니? | Nhân vật này làm bao nghề khác nhau, sao |
그게 다 옷하고 백 때문에 그런 거야 | Nhân vật này làm bao nghề khác nhau, sao |
[깨닫는 신음] | |
아, 근데 준비하다 날 새겠네 | Còn phải đợi bao lâu nữa đây? |
뭣들 하는 거야? | Sao lâu thế? |
아니, 이게 말이 됩니까? | Sao lại thế được? |
우리 아무 연락 못 받았다고요 | Có thấy thông báo gì đâu. |
아, 미리 말 못 했죠 좀 전에 결정된 건데요 | Chúng tôi không báo trước vì mới quyết |
(범) 그래도 주인공인데 사전에 아무 말도 없 | Cô ấy là nhân vật chính! Sao có thể… |
와, 진짜, 너무들 하시네 | Thật hoang đường! |
(조감독) 아, 그 내가 무슨 죄입니까, 예? | Anh muốn tôi làm gì đây? |
아, 나는 그냥 위에서 한 결정 사항 | Tôi chỉ là người báo quyết định của họ. |
전달하는 사람인데요 | Tôi chỉ là người báo quyết định của họ. |
그래서, 뭐 어떻게 처리하겠다는 건데요? | Thì sao? Họ định xử lý thế nào? |
아, 그, 지난주에, 그 유학 가겠다고 폭탄선언 | Tuần trước, cô ấy nói là sẽ đi du học… |
그래서 유학 간 걸로 처리한다고요? | Thì sao? Bảo là cô ấy đi du học chắc? |
아, 예, 그렇게 될 거 같은데 | Chắc vậy. |
[범의 성난 한숨] | Chắc vậy. |
얘기 좀 잘해 주세요 | Xin hãy truyền đạt nhẹ nhàng. |
아니, 그런 얘길 어떻게 잘해요? | Sao nói nhẹ nhàng được? |
(범) 어떻게 하는 게 잘 얘기하는 건데요? | Tin như vậy thì nhẹ nhàng kiểu gì? |
난 모르겠네? | Tôi không biết. |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 범아, 시동 걸어라 | - Beom, khởi động xe đi. - Sao ạ? |
네? | - Beom, khởi động xe đi. - Sao ạ? |
대본 봤는데 | Tôi đọc kịch bản rồi. |
작가 집안에 우환 있니? | Biên kịch bị làm sao à? |
(송이) 대본 상태가 왜 그 지경이야? | Kịch bản làm sao thế hả? |
나보고 그런 거지발싸개 같은 대본으로 연기 | Muốn tôi diễn xuất cái kịch bản rác rưởi đó |
가서 전해 | Bảo biên kịch là, |
천송이는 이 드라마 못 한다고 | Cheon Song-Yi không đóng nữa. |
천송이가 | Cheon Song-Yi từ chối bộ phim này. |
이 드라마 깠다고 | Cheon Song-Yi từ chối bộ phim này. |
너 도로 들어가서 똑똑히 전해 | Quay vào đó bảo họ, |
(송이) 나 다시는 이 미용실 안 온다고 | tôi sẽ không bao giờ tới salon này nữa. |
내가 깠다고 | Tôi từ chối họ. |
(송이) 나 저 작가랑 화보 절대 안 해 | Không bao giờ chụp với anh ta nữa. |
넌 따라오지 말고 가서 다시 얘기하고 와 | Quay vào đó bảo anh ta |
내가 안 한 거라고 | là tôi từ chối. Tôi từ chối anh ta! |
내가 깐 거라고 | là tôi từ chối. Tôi từ chối anh ta! |
또 깔 거 남았니? | Còn ai để từ chối nữa không? |
(송이) 하루 종일 까고 다녔더니 배고파 죽겠 | Từ chối cả ngày làm chị đói rồi. |
내일 스케줄 없지? | Mai chị rảnh à? |
(범) 네 | Vâng. |
(송이) 잘됐네, 스케줄도 없고 | Tốt. Vậy là được nghỉ. |
치킨 좀 시켜 봐라, 맥주하고 | Gọi cho chị thịt gà và bia. |
지금 시키면 나 도착할 때쯤 오겠네 | Nếu gọi bây giờ, về đến nhà là có. |
네 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
아, 여보세요? | Xin chào. Tòa nhà Golden Palace, A-2301 |
골드팰리스 A동 2301호인데요 | Xin chào. Tòa nhà Golden Palace, A-2301 |
치킨하고 맥주… | Tôi muốn đặt gà và bia… |
아 | |
안 된다고요? | Không ư? |
[익살스러운 음악] (민아) 알겠습니다 | Vâng. |
(송이) 왜? | Cái gì? Họ từ chối tôi à? |
까였어? | Cái gì? Họ từ chối tôi à? |
나 지금 치킨한테도 까인 거야? | Hàng thịt gà cũng từ chối tôi? |
왜? 나 같은 애한텐 치킨도 못 팔겠대? | Họ không bán thịt gà cho người như tôi |
아니요, 언니, 그게 아니고요 | Không, không phải thế. |
주문이 밀려서 지금은 안 된다는 말인데 | Họ có nhiều đơn đặt hàng quá nên không |
[불안한 음악] | |
[재경의 코웃음] | |
천송이였어? | Ra là Song-Yi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(송이) 넌 먹지 마 내일 촬영일 거 아니야 | Đừng ăn. Mai cậu phải quay mà. |
(세미) 내 문자 받았지? | Cậu đọc tin nhắn chưa? |
우리 오빠가 네 담당 검사야 | Anh mình là công tố viên trong vụ này. |
아무것도 확인된 거 없대 | Anh ấy nói chưa kết luận được gì cả. |
수사 끝나면 다 지나갈 거야 | Khi có kết quả điều tra, mọi việc sẽ qua thôi. |
고맙다, 내 친구밖에 없다 | Cảm ơn. Bạn mình đúng là nhất. |
다들 너무한 거 아니니? | Mọi người xấu tính thật. |
암만 여론이 안 좋다고 하루아침에 주인공을 | Dù dư luận có lên án, họ cũng không thể |
(세미) 뭐 어쩌겠다는 건데? | nhân vật chính được chứ? |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(최 감독) 세미 씨 | Se-mi, ta cần thảo luận về nhân vật chính |
주연 교체 문제로 긴급히 의논할 게 있어 | Se-mi, ta cần thảo luận về nhân vật chính |
방송국으로 들어올 수 있나? | Cô đến trường quay luôn nhé? |
왜? 무슨 문자야? | Gi thế? Là ai vậy? |
어 | |
[ | |
어, 엄마가 얼음판에 넘어지셨대 | Mẹ mình dẫm phải đá bị trượt ngã. |
발목에 금이 갔다고 | Bị rạn mắt cá chân. |
야, 그럼 빨리 가 봐야지 | Vậy cậu nên đi đi. |
(송이) 가자 | Đi thôi. |
안 그래도 저쪽 테이블에서 | Bàn bên kia cứ nói về mình, mình cũng bực |
내 욕 하는 게 들려서 신경 쓰였거든 | Bàn bên kia cứ nói về mình, mình cũng bực |
너랑 같이 자 주기로 했는데 미안 | Mình đã hứa sẽ ngủ lại. Xin lỗi nhé. |
혼자 괜찮겠어? | - Cậu ở một mình ổn chứ? - Tất nhiên. Đi |
그럼, 가자 | - Cậu ở một mình ổn chứ? - Tất nhiên. Đi |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송이) 재경 오빠? [불안한 음악] | Anh Jae-Kyung? |
어, 송이야 | Chào Song-Yi. Em đang ở đâu thế? |
너 어디 있어? | Chào Song-Yi. Em đang ở đâu thế? |
집이니? | - Em có nhà không? - Có ạ. |
네 | - Em có nhà không? - Có ạ. |
아니, 근데 오빠 이 시간에 웬일이세요? | Giờ này rồi, có chuyện gì thế anh? |
너 골드팰리스로 이사 왔다며? | Nghe nói em dọn tới Golden Palace. |
휘경이한테 들었어 | Hee-Kyung bảo anh. |
네, 맞아요 | Vâng, đúng rồi. |
(재경) 친구 집이 이 건물인데 | Vâng, đúng rồi. Bạn anh cũng sống ở đó. |
마침 일이 있어서 잠깐 들렀다가 | Anh đến có việc, |
네 얼굴이라도 보고 갈까 하고 | tiện ghé qua gặp em luôn. |
(송이) 아, 그럼 잠깐 기다릴래요? | Anh đợi vài phút được không? Em xuống |
제가 금방 내려갈게요 | Anh đợi vài phút được không? Em xuống |
아니야 | Không cần đâu. |
너희 집 2301호 맞지? | Em ở căn 2301 đúng không? |
근데 우리 집 어떻게 알았는데요? | Sao anh biết? |
며칠 전까지 기자들이 너희 집 앞에서 노숙하 | Nghe nói mấy ngày qua phóng viên cắm trại |
이 동네 사람들은 너희 집 다 알던데? | Ai ở khu vực này chẳng biết nhà em, |
물론 내 친구도 | bạn anh cũng thế. |
아 | |
아 | Đúng rồi. Chắc là vậy. |
커피 한잔하고 가도 될까? | Em mời anh uống cà phê chứ? |
꼭 | Có chuyện này anh cũng muốn nói với em. |
할 얘기도 있고 | Có chuyện này anh cũng muốn nói với em. |
[리모컨 작동음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(박 형사) 도민준 씨 | Anh Do Min-Joon? |
[박 형사가 숨을 하 내쉰다] | |
네, 누구시죠? | Vâng. Anh là ai? |
영등포서에서 나왔습니다 [의미심장한 음악] | Tôi là người của Cảnh Sát Eeong-Deungpo. |
무슨 일인데요? | Có chuyện gì vậy? |
아, 예 | Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han |
배우 한유라 씨 사망 사건 아시죠? | Cậu biết về cái chết của nữ diễn viên Han |
(박 형사) 그 사건 관련해서 이것저것 여쭤볼 | Tôi có mấy câu hỏi liên quan đến vụ đó. |
원래는 참고인 자격으로 출석 요구드려야 되 | Lẽ ra mời cậu tình nguyện đến làm nhân |
이게 워낙 사안이 핫해서 | nhưng vì vụ này nổi tiếng quá, thời gian |
시간이 없어요 | nhưng vì vụ này nổi tiếng quá, thời gian |
잠깐이면 되는데 얘기 좀 하시죠 | Sẽ không lâu đâu. Ta nói chuyện thôi. |
알겠습니다 | Được thôi. Tôi phải tới đâu? |
어디로 가면 됩니까? | Được thôi. Tôi phải tới đâu? |
[차 경적이 사방에서 울린다] | |
[한숨] | |
(박 형사) 교수시라면서요? | Nghe nói cậu là giáo sư. |
(민준) 강사입니다 | Tôi là giảng viên. |
(박 형사) 대학에서 학생들 가르치면 다 교수 | Cậu dạy đại học thì là giáo sư rồi? |
[박 형사의 웃음] | |
낮에 학교에 잠깐 들렀었거든요 | Chiều nay tôi ghé qua trường |
이것저것 알아볼 게 있어서 | để hỏi mấy việc. |
근데 다음 학기에는 수업 안 맡겠다고 하셨다 | Cậu bảo họ là học kỳ tới sẽ không dạy lớp |
뭐, 어디 가십니까? | Cậu định đi đâu sao? |
개인적인 일입니다 | Đó là chuyện riêng. |
(박 형사) 아 | |
아, 근데 하버드 나오셨더라고요? | Tôi thấy là cậu học Harvard ra. |
이야, 나 하버드 나온 사람이랑 이, 차 처음 | Tôi chưa ngồi xe cùng người tốt nghiệp |
[박 형사의 웃음] | Tôi chưa ngồi xe cùng người tốt nghiệp |
[박 형사의 탄성] | |
[박 형사의 웃음] | |
(박 형사) 아 이 고질적인 교통 체증 | Đoạn đường này hay tắc thật đấy. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[하늘이 콰르릉 울린다] [긴박한 음악] | |
들어가도 될까? | Anh vào được không? |
그럼요 | Dĩ nhiên. Anh vào đi ạ. |
들어오세요 | Dĩ nhiên. Anh vào đi ạ. |
[도어 록 작동음] | |
[차 경적이 사방에서 울린다] | |
(박 형사) 근데 막간에 하나 물어봅시다 | Tôi hỏi cậu câu này nhé. |
한유라 사고 나던 날 어디 있었어요? | Hôm Han Yu-ra chết, cậu ở đâu? |
크루즈에는 어떻게 탔어요? | Làm sao cậu lên được tàu? |
초대장도 없이 | Cậu không được mời. |
[민준이 안전띠를 달칵 푼다] | |
저거 범인 맞네, 야! | Hắn là hung thủ! |
[차 경적] | Này! |
도민준 씨! | Do Min-Joon! |
(송이) 이야, 이거 사진 찍히면 진짜 엄청난 | Giờ mà họ chụp được hình tôi chắc kiếm |
아휴, 바보들 | Lũ ngốc. PHẦN KẾT |
여기요! | Nhìn bên này nè! |
나 천송이인데 이러고 있다! | Tôi là Cheon Song-Yi! Nhìn tôi nè! |
1미터! | Cách một mét! |
(송이) 아유, 정말 치사해 | Xấu tính. |
[송이가 입소리를 쯧 낸다] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
1미터면 | Một mét |
그거보단 가까이 와도 되는 거거든? | gần hơn vậy đấy. |
아, 정말 뉘 집 딸내미인지 | Sao cô có gen tốt thế? |
(송이) 이쁘다! | Cô xinh quá! |
[송이의 웃음] | |
참 이쁘다 | Cô xinh quá. |
아유, 어쩜 저렇게 생겼냐? | Sao lại trông thế chứ? |
[송이의 웃음] | |
[경쾌한 음악] | |
[사람들이 저마다 외친다] | NHÀ TANG LỄ |
(미연) 우리 애 만신창이 되는 거 안 보여? | Anh không thấy con tôi đang rối bời à? |
뭘 하고 있냐고, 지금! | Anh không thấy con tôi đang rối bời à? |
잘못이 있을 때만 숨어 | Chỉ cần trốn khi làm sai. Đừng lúc nào cũng |
아무 때나 숨지 말고 | Chỉ cần trốn khi làm sai. Đừng lúc nào cũng |
(송이) 혹시 투잡 뛸 생각 없나? 내 매니저 어 | Anh có muốn việc làm thêm không? Làm |
(휘경) 지금 우리 송이에 대해 | Anh có muốn việc làm thêm không? Làm |
무슨 생각을 하고 있는진 모르겠는데 하지 마 | Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi, |
천송이 걔 내 여자니까 | dừng lại đi. Vì Song-Yi là của tôi. |
(민준) 떠나는 걸 준비할 때가 오면 | Cứ tưởng khi đến lúc tôi rời đi |
아무 미련 없이 갈 수 있을 줄 알았는데 | Cứ tưởng khi đến lúc tôi rời đi sẽ không có |
사람 하나가 남아 있어요 | nhưng để lại một người phía sau. Có phải |
영원히 사라졌다고 생각했던 그 사람이 | Có phải người mà tôi nghĩ đã biến mất mãi |
긴 세월 돌고 돌아서 | Có phải người mà tôi nghĩ đã biến mất mãi |
내 앞에 다시 나타난 걸까요? | đã lại xuất hiện trước mặt tôi sau ngần ấy |
No comments:
Post a Comment