너도 인간이니? 3
Tim Anh Nơi Đâu? 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(소봉의 독백) 그럼 그렇지 | Quả nhiên đời mình sẽ kết thúc thế này mà. |
결국 이렇게 될걸 | Quả nhiên đời mình sẽ kết thúc thế này mà. |
[긴장되는 음악] [사람들의 함성] | |
[박수와 환호] | |
[관객의 말소리] | |
[주먹을 휘두른다] | |
[움직이며 신음한다] | |
[관객의 함성] | |
그렇지! | Tuyệt lắm! |
[웃음] [관객이 떠든다] | |
(재식) 그렇지, 그렇지! | Đúng rồi, tốt lắm! |
(재식) 그렇지! | Tuyệt! |
괜찮아, 괜찮아! | |
[기합을 넣으며 때린다] | |
[효과음] [기합을 넣으며 때린다] | |
[바람 효과음] | |
[퍽 효과음] [함성을 지른다] | |
(재식) 좋았어, 좋아! 계속, 계속! | |
[재식이 소리친다] [효과음] | |
(재식) 그렇지! | Đúng rồi! |
[신음하며 때린다] | |
[쿵 효과음] [소봉의 신음] | |
아니... | |
심판! | Trọng tài! Cô ta đánh vào đầu! |
반칙, 반칙! 머리 맞았잖아 | Trọng tài! Cô ta đánh vào đầu! |
[소봉의 신음] (재식) 심판! | Trọng tài! |
[소봉의 비명] | |
눈, 눈 찔러, 눈 찔렸는디! 눈이 안 보인다고, 반칙! | Cô ta chọc mắt con bé! Anh thấy mà! |
저리 가! | - Dừng lại. - Cô ta chọc mắt con bé kìa! |
(재식) 눈 찔렀다고, 눈! 눈 찔렀다고! | - Dừng lại. - Cô ta chọc mắt con bé kìa! |
눈, 눈이 안 보이잖아! [신음] | Con bé không thấy đường. |
중지시켜! 심판, 중지시켜! | Con bé không thấy đường. Trọng tài! Dừng hiệp này đi! |
[숨을 내쉰다] | Con bé không thấy đường kìa! Dừng đi! |
[긴장되는 음악] [재식의 목소리가 울린다] | Con bé không thấy đường kìa! Dừng đi! |
[신음한다] [던지는 효과음] | |
[소봉의 신음] | |
[신음하며 몸싸움한다] | |
던지지 마! | Đừng ném! |
[신음하며 쓰러진다] | |
[신음하며 당긴다] | |
[소봉의 비명] | |
[신음한다] | |
[바람 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[소봉의 신음] [바퀴가 굴러간다] | |
- 어어? - 아이고, 왜 이래 | Sao thế, So Bong? |
- 소봉아, 왜 이래? - 이거 놔 | Sao thế, So Bong? - Làm gì vậy? - Buông ra! |
- 응? - 아, 이거 놓으라고! | - Làm gì vậy? - Buông ra! |
[신음하며 문을 연다] | |
(재식) 소봉아, 소봉아, 병원으로... | Thôi mà, So Bong. |
[확 잡는다] | |
[돈이 흩날린다] [화난 숨소리] | |
야, 이 새끼야! | Đồ rác rưởi! |
[퍽 소리] 이 새끼가... | Đồ rác rưởi! Đồ khốn! |
(재식) 나쁜 새끼! 이 새끼야! | |
[신음하며 때린다] | |
[쿵 소리] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[툭 놓는다] | |
[바스락 소리] | |
[탁 소리] | Sao lại đọc cái này? |
네가 이런 걸 왜 봐? | Sao lại đọc cái này? Họ không cấm con đâu. Bố sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
너 절대 제명 안 돼 | Họ không cấm con đâu. Bố sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
제명 못 해! | Họ không cấm con đâu. Bố sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
협회에서 나만 잘못했다잖아 | Họ nói tất cả là lỗi tại con. |
심판은 아무 잘못 없다잖아 | Họ nói trọng tài không có lỗi. |
다 한통속이야, 그 새끼들! | Bọn họ cùng một giuộc cả! |
코치고 심판이고 협회장이고 | Tất cả đều bị mua chuộc và thao túng kết quả. |
뇌물 수수에 승부 조작으로 내가 다 감방에 처넣어서 | Tất cả đều bị mua chuộc và thao túng kết quả. Bố sẽ kiện chúng và bắt chúng quỳ tạ lỗi với con. |
네 앞에서 무릎 꿇고 빌게 할 거야 | Bố sẽ kiện chúng và bắt chúng quỳ tạ lỗi với con. |
[분한 숨소리] 그만해 | Thôi đi. |
아빠 주먹 알지, 응? | Con biết nắm đấm của bố mà. |
내가 법으로 안 되면 이 새끼를 내가 이... | Bố sẽ dùng nắm đấm nếu luật pháp không… |
제발 그만하라고! | Bố làm ơn thôi đi! |
[숨을 몰아쉰다] 소봉아 | So Bong. |
그깟 맨주먹이 뭔데? | Bố định làm gì với quả đấm đó? |
지폐 한 장보다 못한 힘으로 뭘 어쩔 건데! | Nó còn yếu hơn cả một tấm giấy mà. |
으스러진 내 다리뼈 안 보여? | Không thấy cái chân gãy của con à? |
내 인생 쫑난 거 안 보이냐고! | Đời con cũng tàn rồi! |
어차피 링에 다신 못 서 | Dù sao con cũng không thể lên võ đài nữa. |
다 끝났다고! | Tất cả kết thúc rồi! |
[슬픈 음악] (소봉의 독백) 강소봉 인생 | Cuộc đời của So Bong kết thúc rồi. |
게임 오버 | Cuộc đời của So Bong kết thúc rồi. |
어차피 망한 인생 돈이나 벌지, 뭐 | Dù sao cũng kết thúc rồi, kiếm tiền thôi. |
[잘그락 소리] (신) 그동안 나 팔아먹은 거 너지? | Thì ra là cô. |
인터넷에 도배된 사진 다 네가 한 거잖아, 그지? | Cô bán hết những bức ảnh đó. |
지, 진짜 오해십니다 | Anh thực sự hiểu lầm tôi rồi. Đừng vu khống tôi. |
억울해요, 본부장님 | Anh thực sự hiểu lầm tôi rồi. Đừng vu khống tôi. |
(소봉의 독백) 들키면 딱 잡아떼고 | Nếu bị bắt, phải chối đến cùng. |
어디서 오리발이야? 얻다 구라 쳐! | Sao dám trí trá trước mặt tôi? |
[비명] [사람들이 놀란다] | |
(소봉의 독백) 대충 몸으로 때우면서 | Có chuyện thì lấy thân ra chịu. |
근데 | Nhưng Kang So Bong à, mày đang làm gì vậy? |
너 뭐 하냐, 강소봉? | Nhưng Kang So Bong à, mày đang làm gì vậy? |
지 앞가림도 못 하는 게 | Thân mình còn không cứu được. |
남들 일엔 왜 나서? | Sao cứ nhúng mũi vào chuyện của người khác thế? |
[신음한다] | |
(소봉의 독백) 꼴 좋다 | Trông mày ngầu lắm. |
[기침] | |
죽어도 싸 | Chết cũng đáng đời. |
[벨 소리] | |
[헐떡인다] | |
(소봉의 독백) 근데 | Nhưng… |
나 억울해 | tôi không thể chết thế này. |
무서워, 아빠 | Con sợ lắm, bố ơi. |
[덜컹덜컹 소리] | |
[불이 타오른다] | |
[화르륵 소리] | |
[쿵 효과음] | |
[와르르 떨어지며 깨진다] | |
[무거운 효과음] | |
아빠 | Bố ơi. |
안녕... | Tạm biệt. |
[덜컹 소리] | |
[후두둑 떨어진다] | |
["Heart"] | |
[놀란 숨소리] | |
♪ 얼어붙은 내 맘을 깨우는 ♪ | |
[덜컹 소리] | |
♪ 너를 향한 끝없는 그리움 ♪ | |
[놀란 숨소리] | |
[덜컹 소리] | |
[휙 던진다] | |
♪ 늘 내 안에서 떠도는 네 모습 ♪ | |
[덜컹 소리] | |
♪ 내 맘이 이상해 ♪ | |
♪ 널 보는 내 맘이 ♪ | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
[심장이 두근거린다] | |
♪ I’m looking for your love ♪ | |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
오해하지 마 | Đừng hiểu lầm. Đó là nhịp tim của anh. |
그쪽 심장 소리야 | Đừng hiểu lầm. Đó là nhịp tim của anh. |
심장 따위 없어, 난 | Tôi không có trái tim. |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
♪ I feel alone ♪ | |
[파지직 소리] | |
[불이 타오른다] | |
[폭발음] | |
[굉음을 내며 쓰러진다] | |
[걸어간다] | |
[기침한다] | |
[기계음] [기침] | |
[가쁜 숨소리] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
괜찮아요? [기계음] | Anh ổn chứ? |
여긴 어디죠? | Đây là đâu vậy? |
왜 나한테 안겨있어요? | Sao tôi lại bế cô? |
네? [긴장되는 음악] | Hả? |
[기계음] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
본부장님! | Tổng Giám đốc. |
보... [숨을 내쉰다] | |
여기요! 아무도 없어요? | Có ai không? Cứu với! |
여기, 여기 좀 도와주세요! | Có ai không? Cứu với! Làm ơn cứu với! |
[뛰어간다] [소봉의 신음] | |
본부장님이... | Tổng Giám đốc… |
[옷을 벗는다] | |
[기계음] | |
[구급차 소리] | |
(영훈) 괜찮아요? | |
[사진 촬영음] | |
절대 몸에 손 못 대게 해요 | Đừng để ai chạm vào người nó. Tôi sẽ đến đó ngay. |
내가 어떻게든 수를 쓸게요 | Đừng để ai chạm vào người nó. Tôi sẽ đến đó ngay. |
[들것이 굴러간다] | |
오빠, 오빠! | Anh Shin! Anh Shin của tôi bị sao vậy? Anh ấy sẽ không sao chứ? |
어, 우리 오빠 왜 이래요? 어디 다쳤어요? | Anh Shin của tôi bị sao vậy? Anh ấy sẽ không sao chứ? |
지금 위급해요! | Cậu ấy bị thương rồi. |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[구급차 소리] | |
[잡는다] 손 대지 말아요 | Đừng động vào cậu ấy. |
아, 왜 이러세요? 그걸 붙여야 상태를 알죠 | Đừng động vào cậu ấy. Anh bị sao vậy? Tôi cần xem tình trạng. |
- 괜찮으니까 하지 마요! - 아니, 이 사람 진짜 | Khỏi, đừng xem. Anh ta chết cũng được sao? |
이 사람 죽어도 상관없어요? | Anh ta chết cũng được sao? |
죽어도 내 책임이야! | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
아이 씨... | |
야, 병원 가면 억지 못 부려 더 밟아! | Mau đến bệnh viện thôi. |
(운전대원) 왜 저래, 저거? | Sao thế? |
어어? | |
저 미친 거 아냐? | Tên điên đó… |
[끼익 선다] | |
[부딪힌다] | |
(구급대원 1) 야, 이 새끼야 환자 이송 중인 거 몰라? | Này, ở đây có bệnh nhân đấy! |
죄송합니다 차가 갑자기 끼어드는 바람에... | Xin lỗi, đột nhiên có chiếc xe chen đến. |
[달칵 소리] | |
[쾅 효과음, 내려온다] | |
[덜컹거린다] | Thế này là sao? |
- 뭡니까? - 몰라, 빨리 잡아! | Thế này là sao? Tôi không biết, mau ngăn họ lại. |
아, 이 사람들 진짜... | Tôi không biết, mau ngăn họ lại. |
- 뭐 하는 짓이야, 이게! - 제정신이야? | Làm gì vậy? Ai cho phép đưa bệnh nhân đi? |
이러면 환자 탈취하는 거밖에 안 되는 거 몰라? | Làm gì vậy? Ai cho phép đưa bệnh nhân đi? |
제가 책임집니다 실례했습니다 | Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
[달칵 소리] | |
[탁 소리] [뛰어와 차에 탄다] | |
[구급차 소리] | |
[기계음] | |
고칠 수 있겠어요? | Cô chữa được không? Tôi bắt đầu đây. Tấp vào đâu đó đi. |
일단 시작할게요 적당한 데 차 세워요 | Tôi bắt đầu đây. Tấp vào đâu đó đi. |
[집어든다] | |
[드륵 소리] | |
[기계음] | |
(종길) 뭐? 일부러 불 속에 뛰어들어? | TIỆC CỦA PK GẶP HỎA HOẠN, NAM SHIN LAO VÀO CỨU NGƯỜI - Nó nhảy vào đám cháy ư? - Vâng. |
- 신이가? - (박 비서) 예 | - Nó nhảy vào đám cháy ư? - Vâng. |
벌써부터 뉴스에선 뭐 | Báo chí gọi cậu ta là anh hùng. |
영웅이네 뭐네 그렇게 언급되고 있습니다 | Báo chí gọi cậu ta là anh hùng. Họ đưa tin như thể nhờ cậu ta mới không có thương vong vậy. |
사망자가 전혀 없는 것도 다 본부장 덕인 것처럼 | Họ đưa tin như thể nhờ cậu ta mới không có thương vong vậy. |
[기막힌 듯이] 참, 영웅은 무슨 | Anh hùng cái con khỉ. |
[기막힌 소리] | Tên khốn ích kỷ và máu lạnh đó mà đi cứu người sao? |
그렇게 이기적이고 차가운 놈이 사람을 구해? | Tên khốn ích kỷ và máu lạnh đó mà đi cứu người sao? |
예나는? 무사한 거 맞지? | Ye Na không sao chứ? |
예 | Vâng. Cô ấy đang được kiểm tra. |
화재 피해자들 이송된 응급실에 계십니다 | Vâng. Cô ấy đang được kiểm tra. |
[벨 소리] | |
- 누군데? - 아, 예, 체콥니다 | Ai vậy? Từ Séc gọi đến. |
쯧, 일 처리 하나 제대로 못 한 주제에 | Không thể hoàn thành nhiệm vụ còn dám gọi. |
- 받아봐 - 예 | - Nghe đi. - Vâng. |
[빗소리] | |
트럭에 치여서 온몸이 작살이 났습니다 | Tôi thấy cậu ta bị xe tải cán mà. |
멀쩡한 몸으로 서울에 나타났다는 게 말이 됩니까? | Sao cậu ta còn sống mà về Seoul được vậy? |
(박 비서) 그걸 왜 나한테 물어요? | Sao anh lại hỏi tôi? Ý anh là sao? |
하고 싶은 얘기가 뭡니까? | Sao anh lại hỏi tôi? Ý anh là sao? Cảnh sát hay bệnh viện đều không có hồ sơ nào về tai nạn đó. |
경찰서에서는 사건 기록이 | Cảnh sát hay bệnh viện đều không có hồ sơ nào về tai nạn đó. |
병원에서는 진료 기록이 사라졌습니다 | Cảnh sát hay bệnh viện đều không có hồ sơ nào về tai nạn đó. |
구급요원한테서 | Tôi biết điểm đến của xe cứu thương rồi. |
환자 이송 경로 파악했습니다 | Tôi biết điểm đến của xe cứu thương rồi. |
꼬리 밟으면 전화드리죠 | Tôi sẽ gọi anh nếu có manh mối. |
[무거운 음악] | |
아우, 비 오네 | Mưa rồi. |
너도 답답하지? | Chắc cậu thấy ngột ngạt lắm. |
바람 좀 쐬자 | Ra ngoài hít thở chút đi. |
아이고... | |
아, 진짜 딴사람 같았다니까? | Anh ta cứ như một người khác vậy. |
나오자마자 | Ngay khi ra ngoài, anh ta liền nói, "Đây là đâu vậy? |
'여긴 어디죠? 왜 나한테 안겨있죠?' | Ngay khi ra ngoài, anh ta liền nói, "Đây là đâu vậy? Sao tôi lại bế cô?" |
진짜 이랬어요 | Anh ta đã nói thế đấy. |
아우, 누가 아니래요? | Em biết. |
살려줘서 고맙긴 한데 | Em biết ơn vì được sống chứ, nhưng lạ thật đấy. |
아니, 좀 이상하다 이거지 | Em biết ơn vì được sống chứ, nhưng lạ thật đấy. |
아, 기자님도 본부장이 나 안고 나오는 거 봤잖아요 | Chị cũng thấy anh ta bế em ra mà. |
[커튼을 치고 들어온다] 씨... | |
[홱 뺏는다] | |
[한숨] 또 얘네, 내 폰 내놓지? | Lại là cô à? - Trả điện thoại cho tôi. - Anh ấy cứu cô, không phải bế cô. |
살려준 게 포인트지 안긴 게 포인트야? | - Trả điện thoại cho tôi. - Anh ấy cứu cô, không phải bế cô. |
왜 자꾸 오빠한테 안긴 걸 강조해? | Sao cô cứ nói anh ấy bế cô vậy? |
뇌 속에서 안겼다는 부분만 무한 반복되는 모양인데 | Chắc cô chỉ biết lặp lại câu đó trong đầu. |
내 포인트는 그게 아니거든? | Trọng điểm không phải ở chuyện đó. |
왜? | Sao hả? Ý cô lại là anh ấy kỳ lạ như một người khác à? |
또 오빠가 이상했다느니 딴사람 같았다느니 헛소리하게? | Sao hả? Ý cô lại là anh ấy kỳ lạ như một người khác à? |
[커튼이 젖힌다] | |
아, 아빠 | Bố. |
[놀란 숨소리] | |
[안도의 한숨] | |
혹시나 잘못된 줄 알고 별 끔찍한 생각을 다 했다 | Suốt đường đến đây, bố đã rất lo lắng. |
[울먹이며] 걱정시켜서 미안해 | Con xin lỗi bố. |
혹시 오빠 못 봤어? | Bố có thấy anh Shin không? Hình như anh ấy bị thương rất nặng nhưng vẫn chưa đến. |
많이 다친 거 같았는데 아무리 기다려도 안 와 | Hình như anh ấy bị thương rất nặng nhưng vẫn chưa đến. |
신이가? | Shin bị thương sao? |
어어, 우리 딸 걱정했겠구나 | Chắc con lo lắng lắm. |
응, 좀 알아보지 | Đi tìm cậu ấy đi. |
- 예 - 나도 갈래, 답답해서 못 있겠어 | - Vâng. - Con đi với. Con không đợi được nữa. |
어, 그래, 그러자 | Ừ. |
[걸어간다] | |
젠틀하고 따뜻하고 | Chú ấy thật dịu dàng và ấm áp. |
꼴에 아빠 복은 있네 | Cô ta thật may khi có ông bố như vậy. |
[촥 소리] 소봉아! | So Bong. |
괜찮은 거야? | Con ổn chứ? |
[울먹이며] 아빠 | Bố ơi. |
[퍽 친다] 어이구! | Sao trông con lôi thôi thế? |
기집애가 꼬라지가 이게 뭐야, 이게 | Sao trông con lôi thôi thế? |
뭔 사랑의 연탄 배달하다 왔냐, 어? | Con đi đào vàng à? |
[익살맞은 음악] 왜? | Sao không chết ở đó luôn đi? |
- 죽지 그랬냐? - 아! | Sao không chết ở đó luôn đi? |
- 죽지 그랬어? - 아! | Sao không chết hả? Sao bố lại đánh con? |
아, 왜 때려, 왜! | Sao bố lại đánh con? |
[구급차 소리] [덜컹거린다] | Họ đưa anh ấy đi sau khi chặn xe cứu thương à? |
아니, 구급차를 막고 데려갔다고요? | Họ đưa anh ấy đi sau khi chặn xe cứu thương à? |
예, 저도 이런 일은 처음 겪어봐요 | Vâng, tôi cũng là lần đầu gặp phải. |
환자한테 손도 못 대게 하질 않나 | Họ không cho chúng tôi chạm vào anh ta. Họ cướp bệnh nhân trước cửa bệnh viện. |
병원 코앞에서 환자를 빼가질 않나 | Họ không cho chúng tôi chạm vào anh ta. Họ cướp bệnh nhân trước cửa bệnh viện. Họ đi đâu rồi? |
어디로 간다는 말은 없었습니까? | Họ đi đâu rồi? Người giám hộ nói là anh ta sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm. |
예, 뭐 보호자가 책임지겠다고만 했지 | Người giám hộ nói là anh ta sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm. |
그런 말은 없었습니다 | Người giám hộ nói là anh ta sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm. |
다른 환자 때문에 그럼... | Tôi phải đi đây. |
[긴장되는 음악] | |
예나야 | Ye Na. |
차 준비돼 있으니까 너 먼저 들어가 | Xe sẵn sàng rồi. Con về nhà trước đi. |
싫어 | Không, con lo anh ấy sẽ xảy ra chuyện. |
오빠한테 무슨 일 생긴 거 같아서 불안하단 말이야 | Không, con lo anh ấy sẽ xảy ra chuyện. Với bố, con quan trọng hơn Shin. |
아빠한텐 신이보다 네가 먼저야 | Với bố, con quan trọng hơn Shin. |
가서 아빠 믿고 기다려 | Tin bố và về nhà đợi đi. |
- 박 비서 - 예 | - Thư ký Park. - Vâng. |
가시죠 | Lối này. |
참... | |
[벨 소리] | |
[탁 잡는다] | |
[두드린다] [의미심장한 음악] | |
[삑 소리] | |
- 예 - (종길) 지금 어디야? | Vâng. Cậu đang ở đâu? |
본부장님하고 같이 있나? | - Có ở cùng Tổng Giám đốc không? - Lưng cậu ấy bị thương, đang phẫu thuật. |
예, 등 부상 때문에 수술 중이십니다 | - Có ở cùng Tổng Giám đốc không? - Lưng cậu ấy bị thương, đang phẫu thuật. Tôi nghe được vài chuyện lạ từ tài xế xe cứu thương. Cậu đang ở đâu? |
(종길) 구급대원한테 묘한 얘길 들었어 | Tôi nghe được vài chuyện lạ từ tài xế xe cứu thương. Cậu đang ở đâu? |
환자를 빼돌려서 어디로 간 거야? | Tôi nghe được vài chuyện lạ từ tài xế xe cứu thương. Cậu đang ở đâu? Tôi đang ở bệnh viện. Khi nào xong tôi sẽ gọi lại cho ông. |
병원입니다 | Tôi đang ở bệnh viện. Khi nào xong tôi sẽ gọi lại cho ông. |
수술 끝나시면 다시 연락드리겠습니다 | Tôi đang ở bệnh viện. Khi nào xong tôi sẽ gọi lại cho ông. |
회장님께서 당장 가보신다잖아 | Chủ tịch muốn gặp cậu ta ngay. Tôi có nên báo cáo việc cậu đã làm không? |
지 팀장이 한 짓 회장님께 보고해도 상관없어? | Tôi có nên báo cáo việc cậu đã làm không? |
대체 어느 병원이냐고! | Rốt cuộc là ở bệnh viện nào? |
(영훈) PK병원입니다 | Là bệnh viện PK. Nhưng… |
굳이... [끊는다] | Là bệnh viện PK. Nhưng… |
[발소리] 서 이사, 병원으로 갈 거예요 | Giám đốc Seo sẽ sớm đến bệnh viện. |
[차가 출발한다] | |
[한숨] | |
[기계음] | |
[한숨] | |
[차에 탄다] | |
[한숨] 분명히 뭔가 있어 | Chắc chắn là có chuyện gì đó. |
당장 확인해야 돼 | Ta cần kiểm tra ngay. |
출발해 | Chạy đi. |
[차가 출발한다] | |
[무거운 음악] | |
[구급차 소리] | |
그, 오늘 수술하는 환자 중에 | Có bệnh nhân nào được phẫu thuật trong vụ cháy… |
그 화재 사고로... | Có bệnh nhân nào được phẫu thuật trong vụ cháy… |
아, 예 | À, vâng. |
아, 알겠습니다 | Vâng, cảm ơn. |
[탁 소리] 오늘은 | Chưa có ca phẫu thuật cấp cứu nào. |
응급 수술이 한 건도 없었답니다 | Chưa có ca phẫu thuật cấp cứu nào. |
[어이없는 웃음] | Biết ngay mà. |
내 이럴 줄 알았지 | Biết ngay mà. |
지영훈, 나 몰래 무슨 짓을 꾸미고 있는 거야? | Young Hoon. Cậu bày trò gì đây? |
회장님께 연락해, 당장 | Mau gọi cho Chủ tịch đi. |
[음악이 멈춘다] [걸어온다] | |
[무거운 음악] | |
오셨습니까? | Chào ông. Tổng giám đốc đang phẫu thuật. |
본부장님 지금 수술 중이십니다 | Chào ông. Tổng giám đốc đang phẫu thuật. Vui lòng đợi ở đây. |
잠시 기다려 주시면 제가... | Vui lòng đợi ở đây. |
뭐 하는 겁니까? 못 들어갑니다 | Ông làm gì vậy? Ông không được vào. |
지 팀장이 저 안에서 나왔는데 내가 왜 못 들어가? | Cậu vừa từ đó ra mà. Sao tôi lại không được vào chứ? |
[홱 놓는다] 쯧 | |
남신 본부장님이십니다 | Đó là ca phẫu thuật của Tổng Giám đốc Nam Shin. |
- 이렇게 무례해도 됩니까? - 박 비서! | Sao ông thô lỗ thế? Thư ký Park! |
나오시죠 [몸싸움 소리] | Ra ngoài đi. |
[신음하며] 이거 놔! | Buông ra. |
놓으라고! | Buông ra. Không được vào! Bỏ ra! |
못 들어간다고! 이거 놔! [효과음] | Buông ra. Không được vào! Bỏ ra! |
[걸어간다] | |
[긴장되는 음악] | |
[쿵 효과음] | |
[문이 열린다] | |
[툭 소리, 문이 열린다] | |
뭐야? [딱 소리] | Làm gì vậy? |
이거 봐 | Ông chú kia. |
당신 지금 미쳤어? | Ông điên à? |
- [잡는다] 이러시면 안 됩니다 - 놔! | Ông không được làm thế. |
[신음한다] | |
[펄럭 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[헐떡인다] | |
(현준) 수술실이 당신들 놀이터야? | Đây không phải chỗ chơi. Ra ngoài ngay! |
당장 나가! | Đây không phải chỗ chơi. Ra ngoài ngay! |
그만 나가주시죠 | Mời ông ra ngoài. |
[놀라며] 어 | Được thôi. |
[문이 열린다] | |
[종길이 숨을 내쉰다] | |
[탁 소리] 쯧 | |
[발소리] | Tôi xin lỗi vì chuyện hôm nay. |
오늘 일은 사과하지 | Tôi xin lỗi vì chuyện hôm nay. |
내가 좀 경솔했어 | Tôi đã hành động thiếu suy nghĩ. |
습, 근데 말이야 | Nhưng cậu đáng ngờ quá mà. |
지 팀장 태도에도 문제는 있어 | Nhưng cậu đáng ngờ quá mà. Cậu cướp cậu ấy đi và đổi bệnh viện khác. |
환자 탈취하듯 병원까지 옮겼다니까 | Cậu cướp cậu ấy đi và đổi bệnh viện khác. |
본부장님 신상에 무슨 심각한 일이라도 생긴 줄 알았지 | Làm tôi tưởng Shin đã gặp chuyện gì nghiêm trọng đấy. |
그게 수술실까지 들어와서 | Vậy cũng đâu có nghĩa ông được xông vào phòng phẫu thuật. |
깽판 친 사람이 할 소립니까? | Vậy cũng đâu có nghĩa ông được xông vào phòng phẫu thuật. |
그러니까 과했다고 | Phải, tôi xin lỗi. |
[웃음] 아, 과했다고 인정하잖아 | Tôi xin lỗi rồi mà. Đừng xen vào chuyện của chúng tôi. |
앞으로 본부장님과 제 일에 관심 끄셔야 할 겁니다 | Đừng xen vào chuyện của chúng tôi. Không là tôi báo cáo chuyện ngày hôm nay với Chủ tịch đấy. |
안 그랬다간 오늘 일 | Không là tôi báo cáo chuyện ngày hôm nay với Chủ tịch đấy. |
고스란히 회장님께 보고할 테니까요 | Không là tôi báo cáo chuyện ngày hôm nay với Chủ tịch đấy. |
[조용한 음악] | |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 열린다] | |
[걸어온다] | |
[한숨] | |
고생했다, 현준아 그만 가봐도 돼 | Cảm ơn anh, Yoon Joon. Anh đi được rồi. |
너 이게 다 무슨 일이야? | Chuyện này là sao vậy? |
이분은 누구시고 본부장님은... | Vị này là ai và tại sao Tổng Giám đốc… |
나중에 설명할게, 나중에 | Vị này là ai và tại sao Tổng Giám đốc… Tôi sẽ giải thích sau. |
수술 네가 한 거로 처리해주고 | Nhờ anh báo lại rằng ca phẫu thuật này là do anh thực hiện. |
퇴원 오더도 빨리 부탁할게 | Và hãy nhanh chóng cho cậu ấy xuất viện. |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
이런 일을 겪게 하려던 게 아닌데... | Đây là chuyện nằm ngoài dự tính. |
데리고 오지 말걸 그랬나 봐요 | Đáng lẽ tôi không nên đưa nó về đây. |
재난 모든지 뭔지 | Chế độ khủng hoảng đó… Sao cô không nói tôi biết? |
왜 미리 말 안 한 겁니까? | Chế độ khủng hoảng đó… Sao cô không nói tôi biết? |
대놓고 인간 같지 않은 짓을 하면 어쩌라는 거예요? | Cậu ấy hành động không như người bình thường. Tôi đã xóa chế độ khủng hoảng khi đưa nó về đây rồi. |
여기로 보내면서 재난 모드는 분명 삭제했어요 | Tôi đã xóa chế độ khủng hoảng khi đưa nó về đây rồi. |
왜 삭제가 안 됐는진 연구가 필요해요 | Tôi cần biết lý do nó chưa bị xóa. |
심층 신경망에서 벌어지는 일들은 | Rất khó để nhìn rõ trên mạng lưới thần kinh mới. |
완전히 파악되지 않으니까 | Rất khó để nhìn rõ trên mạng lưới thần kinh mới. |
일단 회복실로 옮길게요 | Tôi sẽ đưa cậu ấy đến phòng hồi sức. Cô ra ngoài hãy cẩn thận. |
들키지 않게 조심히 이동하세요 | Tôi sẽ đưa cậu ấy đến phòng hồi sức. Cô ra ngoài hãy cẩn thận. |
잘 부탁해요, 우리 신이 | Nhờ cậu chăm sóc nó nhé. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[큰 한숨] | |
[기계음] | |
[기계음] | |
[몸을 일으킨다] | |
아... | |
긴 하루였네요 | Đúng là một ngày dài. |
무슨 일 있었는지 알아요? | Cậu biết đã có chuyện gì không? |
불난 것까진 기억해요 | Tôi nhớ cho đến khi xảy ra hỏa hoạn. |
2시간 38분 52초 | Là 2 tiếng 38 phút 52 giây. |
메모리 끊긴 사이 검색 | Tìm kiếm những ký ức đã mất. |
[기계음] | Xảy ra hỏa hoạn ở bữa tiệc tại hộp đêm do Tập đoàn PK tổ chức. |
(기자 1) 오늘 저녁 9시경 PK그룹 주최 | Xảy ra hỏa hoạn ở bữa tiệc tại hộp đêm do Tập đoàn PK tổ chức. |
파티가 열리던 클럽에서 화재가 발생했습니다 | Xảy ra hỏa hoạn ở bữa tiệc tại hộp đêm do Tập đoàn PK tổ chức. Có một anh hùng đã nhảy vào đám cháy để cứu người. |
(기자 2) 화재 현장에 뛰어들어 | Có một anh hùng đã nhảy vào đám cháy để cứu người. |
시민들을 구한 영웅이 눈길을 끌고 있습니다 | Có một anh hùng đã nhảy vào đám cháy để cứu người. |
(기자 3) 유독가스 안에서도 인간미를 잃지 않았던 그는 | Chìm trong bầu khí độc, anh ấy vẫn tràn đầy nhân tính đi cứu người. |
인간적 영웅으로 불리고 있습니다 | Chìm trong bầu khí độc, anh ấy vẫn tràn đầy nhân tính đi cứu người. |
재난 모드 | Chế độ khủng hoảng. |
[조용한 음악] | |
내가 이랬었군요 | Thì ra tôi đã làm thế. |
실제로 나도 처음 경험해봐요 | Đây là lần đầu của tôi đấy. |
인간 남신이랑 다른 모습이었죠? | Khác với Nam Shin thật. |
미안해요 나 때문에 들킬 뻔해서 | Xin lỗi, suýt nữa đã bị phát hiện rồi. |
괜찮아요 | Không sao. |
사람 구한 건데요, 뭐 | Cậu đã cứu mạng nhiều người. |
있는 기능대로 움직였을 뿐인데 | Đó chỉ là một chức năng của cậu thôi. |
덕분에 신이도 영웅까지 됐으니까 | Nhờ có cậu, giờ Shin đã là anh hùng rồi. Đừng xin lỗi. |
그럴 필요 없어요 | giờ Shin đã là anh hùng rồi. Đừng xin lỗi. |
영웅은 난데? | Tôi mới là anh hùng chứ. |
[어이없는 웃음] | |
내가 알아주면 되죠, 영웅 | Tôi biết. Cậu là anh hùng. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
(기자 1) 오늘 저녁 9시경 PK그룹 주최 | Có một vụ hỏa hoạn ở bữa tiệc do Tập đoàn PK tổ chức. |
파티가 열리던 클럽에서 화재가 발생했습니다 | Có một vụ hỏa hoạn ở bữa tiệc do Tập đoàn PK tổ chức. Có ít nhất 100 người trong tòa nhà đó. |
당시 건물 내부엔 | Có ít nhất 100 người trong tòa nhà đó. |
적어도 100여 명이 있었던 것으로 확인됩니다 | Có ít nhất 100 người trong tòa nhà đó. Cảnh sát nói nguyên nhân có thể là do pháo hoa. |
경찰은 파티 참석자가 사용한 폭죽의 불꽃을 | Cảnh sát nói nguyên nhân có thể là do pháo hoa. |
화재 원인으로 추정하고 있는 가운데 | Cảnh sát nói nguyên nhân có thể là do pháo hoa. Họ sẽ cập nhật thêm bằng chứng. |
정확한 화재 원인을 조사하고 있습니다 | Họ sẽ cập nhật thêm bằng chứng. |
[의미심장한 음악] | |
[효과음] | |
저기, 응급환자 좀 알아보려고요 | Xin lỗi. Tôi đến tìm một cái tên. |
(소봉) 아, 진짜 딴사람 같았다니까? | Anh ta như biến thành người khác vậy. Vừa ra ngoài, anh ta liền nói, "Đây là đâu vậy? |
나오자마자 | Vừa ra ngoài, anh ta liền nói, "Đây là đâu vậy? |
'여긴 어디죠? 왜 나한테 안겨있죠?' | Vừa ra ngoài, anh ta liền nói, "Đây là đâu vậy? Sao tôi lại bế cô?" |
진짜 이랬어요 | Anh ta nói thế thật đấy. |
(기자 1) 화재는 건물 전체로까지 번졌지만 | Ngọn lửa nuốt chửng cả tòa nhà nhưng nhờ có người hùng này |
한 남자의 영웅적인 구조 활동으로 | Ngọn lửa nuốt chửng cả tòa nhà nhưng nhờ có người hùng này mà không có thương vong. |
사망자는 발생하지 않은 것으로 알려졌습니다 | mà không có thương vong. |
저런 짓을 할 놈이 아니야 | Là Nam Shin thì sẽ không làm thế. |
절대로 | Không bao giờ. |
[버튼을 조작한다] | Là tên khốn Shin đó sao? |
이게 개남신? | Là tên khốn Shin đó sao? |
잘못 찍혔나? | Chị lấy nhầm ảnh à? |
급하게 찍다 포커스 나갔어 | Ảnh bị nhòe mất. Lúc đó chị đang vội. |
습... | Gần như anh ta biến thành người khác |
순식간에 분위기가 확 바뀌더니 | Gần như anh ta biến thành người khác |
겁도 없이 불 속으로 뛰어들더라니까? | rồi không sợ chết mà nhảy vào đám cháy. |
그러고 나선 지가 한 일도 기억 못 한다 | Nhưng rồi không nhớ gì cả. |
[한숨] | Có gì đó mờ ám. |
내 털끝까지 촉이 와 | Có gì đó mờ ám. |
자기주장 오지게 하는 게 뭔가 있어 | Anh ta vốn là kẻ rất cao ngạo. Chắc chắn có gì đó rồi. Mất trí nhớ? Chứng mất trí sớm à? |
기억상실? 조기 치매? | Mất trí nhớ? Chứng mất trí sớm à? |
아, 도대체 뭘까요, 기자님? | Rốt cuộc là tại sao nhỉ? |
아, 궁금해 | Ôi, muốn biết quá đi. |
궁금해 미치겠어! | Chị muốn biết chết đi được. |
(종길) 저도 궁금합니다 | Tôi cũng muốn biết đây. |
[굴러가는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
PK그룹 서종길 이사님이십니다 | Giám đốc Tập đoàn PK, Seo Jong Gil. |
남신 본부장님 약혼녀의 아버님이시고요 | Ông ấy là bố hôn thê của Nam Shin. |
제 딸애가 이상한 얘기를 해서 | Con gái tôi đã nói một điều rất lạ. Xin lỗi đã cắt ngang cuộc nói chuyện. |
실례를 무릅쓰고 찾아왔습니다 | Con gái tôi đã nói một điều rất lạ. Xin lỗi đã cắt ngang cuộc nói chuyện. |
습, 신이하고 무슨 일이 있었는지 | Cô có thể giải thích chuyện xảy ra giữa cô và Shin không? |
얘기 좀 해주실 수 있습니까? | Cô có thể giải thích chuyện xảy ra giữa cô và Shin không? |
[발소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[조심스럽게 걷는다] | |
[문을 연다] | |
[문을 연다] | |
[문을 닫는다] | |
[발소리] | |
[문을 연다] | |
[문을 닫는다] | |
[무거운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[문을 연다] | |
[큰 효과음] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[잘그락 소리] 어? | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨 쉬며 걷는다] | |
[딱 소리 내며 신음한다] | |
[신음하며 걷는다] | |
[덜컹 소리] | |
[키를 돌리며 휘파람을 분다] | |
[뛰어간다] | |
[부스럭 소리] | |
(신3) 인간 남신을 미행하는 다른 인간을 봤어요 | Tôi thấy một người khác theo dõi Nam Shin thật. |
[뛰어들어간다] | |
(데이빗) 그놈이야 | Hắn đang ở đây. Hắn là ai vậy? |
그놈이 누구예요? | Hắn là ai vậy? |
그놈이 누구인 게 뭐가 중요해? | Là ai không quan trọng, quan trọng là hắn tìm thấy bọn tôi ở đây. |
여길 알아냈다는 게 중요한 거지 | Là ai không quan trọng, quan trọng là hắn tìm thấy bọn tôi ở đây. Hắn sẽ quay lại và nhìn thấy con trai cô. |
어차피 다시 찾아올 거고 | Hắn sẽ quay lại và nhìn thấy con trai cô. |
그럼 당신 아들 보게 되겠지 | Hắn sẽ quay lại và nhìn thấy con trai cô. |
[한숨] 자세한 건 만나서 얘기하자 | Chúng ta gặp mặt rồi nói. |
만나요? | - Gặp mặt sao? - Tôi sẽ đưa con trai cô về nước. |
(데이빗) 당신 아들 데리고 한국에 들어갈 거야 | - Gặp mặt sao? - Tôi sẽ đưa con trai cô về nước. |
네? | Cái gì? |
[사람들의 말소리] | |
[걸어간다] | |
[잡는다] 커트라인 여기까집니다 | Cô chỉ được đi đến đây thôi. |
- 아, 화장실 - 저쪽 | - Nhà vệ sinh. - Lối đó. |
아하 [멋쩍은 웃음] | |
[작게] 씨... | |
세 분, 당시 상황 자세히 설명 좀 부탁드릴게요 | Cô có thể giải thích chi tiết chuyện đã xảy ra không? Anh ấy ném giày của tôi đi và nói, |
그 오빠가 킬힐을 확 던지면서 그랬다니까요? | Anh ấy ném giày của tôi đi và nói, |
'발 좀 다쳐도 안 죽어' | "Đau mắt cá chân không chết đâu. Tự cứu mình đi". |
'네 목숨은 네가 지켜' | "Đau mắt cá chân không chết đâu. Tự cứu mình đi". |
[소리 지른다] [잔잔한 음악] | Anh ấy thật sự là thiếu gia sao? |
(여 1) 진짜 재벌 맞죠? | Anh ấy thật sự là thiếu gia sao? Vừa đẹp trai, dáng chuẩn, lại còn giàu có nữa. |
비주얼, 피지컬 재력까지 다 갖춘 | Vừa đẹp trai, dáng chuẩn, lại còn giàu có nữa. |
미친 사기캐! | Đúng là một nhân vật phi thực tế. |
[놀라며] 완전 히어로 각 아니야? | Đúng là một nhân vật phi thực tế. - Anh ấy là người hùng hoàn hảo. - Người Sắt, Người Dơi và Kingsmen. |
아이언맨, 배트맨 | - Anh ấy là người hùng hoàn hảo. - Người Sắt, Người Dơi và Kingsmen. |
(다 같이) 킹스맨! 돈이 사람을 만든다! | - Anh ấy là người hùng hoàn hảo. - Người Sắt, Người Dơi và Kingsmen. Tiền tài tạo nên con người. |
[부스럭 소리] | |
나보고 영웅이래요 | Họ nói tôi là anh hùng, là nhân vật phi thực tế kìa. |
미친 사기캐 | Họ nói tôi là anh hùng, là nhân vật phi thực tế kìa. |
[웃음] | |
[노크 소리] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[때리며] 이씨! | |
[가쁜 숨소리] | |
(건호) 다음부터 | Lần sau cậu nên là người bị thương. |
차라리 네놈이 다쳐! | Lần sau cậu nên là người bị thương. |
신이 몸이 먼저고 | Nếu cậu lại quên Shin là quan trọng nhất và an nguy của Shin là ưu tiên của cậu… |
신이 일이 우선이라는 말 또 잊어버리는 날에는! | Nếu cậu lại quên Shin là quan trọng nhất và an nguy của Shin là ưu tiên của cậu… |
뺨 정도론 안 넘어간다, 응? | thì hậu quả sẽ không chỉ là cái bạt tay thôi đâu. |
- 예, 회장님 - 기자들 기다립니다 | Vâng. Báo giới đang đợi. Ra ngoài thôi. |
이만 나가시죠, 본부장님 | Báo giới đang đợi. Ra ngoài thôi. Sao ta lại cần đến báo giới? |
퇴원하시는데 기자는 왜 부릅니까? | Sao ta lại cần đến báo giới? Có hình ảnh tốt trước công chúng sẽ có lợi cho anh. |
오빠 이미지 좋아지면 지 팀장님도 좋잖아요 | Có hình ảnh tốt trước công chúng sẽ có lợi cho anh. |
SNS에 퍼진 본부장님 영웅 이미지 최대한 활용해야죠 | Ta phải tận dụng hình ảnh anh hùng đang lan truyền trên mạng xã hội. |
가시죠, 회장님? | Đi thôi, Chủ tịch. |
[한숨] | |
[신음하며 걸어간다] | |
많이 아프죠? | Có đau lắm không? |
쯧, 늘 있는 일이니까 신경 쓰지 마요 | Chuyện này rất hay xảy ra. Đừng lo. |
다음부턴 내가 맞을게요 | Lần sau tôi sẽ chịu đòn thay anh. |
난 고통을 모르니까 | Tôi không thấy đau. |
그건 날 돕는 게 아니에요 | Chẳng giúp ích gì đâu. Tôi mới là trợ lý của cậu. |
내가 비서지 신이가 비서는 아니니까 | Chẳng giúp ích gì đâu. Tôi mới là trợ lý của cậu. |
얼른 가죠 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
["Milagro"] | |
(기자 4) 어, 저기 나오신다! | Anh ấy đây rồi. |
[소리치며 달려온다] | |
[사진 촬영음] [기자들의 말소리] | |
[경호원의 말소리] | |
(기자 5) 불 속에서 두렵지 않으셨습니까? | Trong đám cháy, anh không sợ à? - Anh muốn được gọi là anh hùng à? - Làm thế để cứu hình ảnh công ty sao? |
영웅으로 불리는 기분이 어떠세요? | - Anh muốn được gọi là anh hùng à? - Làm thế để cứu hình ảnh công ty sao? |
(기자 6) 회사 이미지 땜에 구하신 겁니까? | - Anh muốn được gọi là anh hùng à? - Làm thế để cứu hình ảnh công ty sao? Có thấy mình nổi tiếng chưa? |
[기자의 말소리] | Có thấy mình nổi tiếng chưa? Đợi đã. |
잠시만요 | Đợi đã. |
- 몸은 다 나았어요? - (여 1) 어, 오빠! | Cô thấy đỡ hơn chưa? Anh! |
[웃으며 달려온다] 오빠 | |
(여 2) 오빠, 저희 기억하세요? | Anh có nhớ bọn em không? |
오빠 아님 다 죽을 뻔했잖아요 | Không có anh thì bọn em đã chết rồi. Có thể nói lại câu đó khi anh ném giày em đi không? |
제 킬힐 던지면서 날린 멘트 한 번만 해주시면 안 돼요? | Có thể nói lại câu đó khi anh ném giày em đi không? |
발 좀 다쳐도 안 죽어 네 목숨 네가 지켜 | "Đau mắt cá chân không chết đâu. Tự cứu mình đi". |
[소리 지른다] | Thật quyến rũ. |
오빠, 저랑 사귈래요? | Hẹn hò với em nhé? |
저 남자친구 1도 없어요 | Em chưa có bạn trai. |
거짓말 | Nói dối. Ta chụp ảnh cùng nhau nhé? |
- 오빠, 우리 셀카 찍어요 - 셀카 찍어요, 셀카! | Ta chụp ảnh cùng nhau nhé? |
[촬영음] | Tổng Giám đốc. |
(소봉) 본부장님! | Tổng Giám đốc. |
[긴장되는 음악] | |
[걸어간다] | |
[기자들의 말소리] | |
촌스러운 건 아는데 | Tôi biết là rất trẻ con, nhưng tôi muốn nói điều này. |
꼭 이렇게 인사드리고 싶어서요 | Tôi biết là rất trẻ con, nhưng tôi muốn nói điều này. |
저랑 아빠 살려주셔서 감사드립니다, 본부장님 | Cảm ơn vì đã cứu tôi và bố tôi. |
제가 잘못됐으면 | Nếu tôi xảy ra chuyện, tôi không biết bố sẽ làm gì nữa. |
아빠도 어찌 되셨을지 모르거든요 | Nếu tôi xảy ra chuyện, tôi không biết bố sẽ làm gì nữa. |
저, 본부장님 은혜 꼭 갚고 싶습니다 | Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn. |
가까이에서 모시고 싶어요 | Hãy để tôi làm việc cho anh. |
절 경호원으로 받아주세요 본부장님! | Xin hãy nhận tôi làm vệ sĩ của anh. |
[의미심장한 음악] | |
[예나의 한숨] | |
[어이없는 소리] | Đừng gây rối nữa, đi đi. |
민폐 끼치지 말고 이만 일어나시죠? | Đừng gây rối nữa, đi đi. |
돈도 필요 없습니다 제발 받아주세요! | Tôi không cần tiền. Xin hãy nhận tôi đi ạ. |
저, 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
여기서 이러지 마시고 저랑... | Đừng làm thế ở đây, hãy… |
(조 기자) 복직시켜준다고 | Không phải anh đã hứa sẽ lại nhận cô ấy vào làm à? |
약속하시지 않았습니까? | Không phải anh đã hứa sẽ lại nhận cô ấy vào làm à? |
[음악이 빨라진다] | Chính anh đã lợi dụng So Bong để diễn vụ máy ảnh ẩn mà. |
본부장님 몰카 자작극에 | Chính anh đã lợi dụng So Bong để diễn vụ máy ảnh ẩn mà. |
강소봉 씨 이용하셨잖아요 | Chính anh đã lợi dụng So Bong để diễn vụ máy ảnh ẩn mà. |
그래놓곤 모른 척 해고하셨고요 | Sau đó lại đuổi việc cô ấy. |
자작극이라니 무슨 소리야? | Máy ảnh ẩn sao? Vụ đó là sao vậy? |
(조 기자) 그래서 지난번에 사과하신 거 아닙니까? | Chẳng phải anh đã xin lỗi cô ấy à? |
미안해서 복직시켜주겠... | Và hứa sẽ nhận lại cô ấy? |
저기, 조 기자님 | Phóng viên Jo… |
몰카 자작극이라니 그게 무슨 말입니까? | Phóng viên Jo… Vụ máy ảnh ẩn là sao? |
(기자 8) 강소봉 씨가 희생양이란 겁니까? | - So Bong là con tốt thí mạng à? - Xin hãy nói gì đi. |
(기자 9) 본부장님 한 말씀만 해주세요 | - So Bong là con tốt thí mạng à? - Xin hãy nói gì đi. |
- 여기서 해명 가능하십니까? - 한 말씀 부탁드립니다 | - Anh giải thích đi ạ. - Vui lòng cho chúng tôi biết. |
(소봉) 지난 일은 상관없어요 | Tôi mặc kệ chuyện hồi trước. |
저분이 시킨 거든 아니든 | Dù anh ấy có yêu cầu tôi hay không, thì tôi mới là người bị cám dỗ. |
돈에 혹해서 몰카를 찍은 건 저예요 | Dù anh ấy có yêu cầu tôi hay không, thì tôi mới là người bị cám dỗ. |
그런 저를 받아주신 본부장님 앞에 | Và anh ấy lại chấp nhận tôi nên tôi đến để cảm ơn anh ấy. |
순수한 마음으로 왔습니다 | Và anh ấy lại chấp nhận tôi nên tôi đến để cảm ơn anh ấy. |
[어이없는 소리] | |
언제 어디서든 지켜드릴게요 | Tôi sẽ bảo vệ anh mọi lúc mọi nơi. |
제발 | Xin anh… |
저를 받아주십시오 본부장님 | hãy nhận lại tôi đi ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[쿵 효과음] | |
[어이없는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | Cảm ơn anh đã chấp nhận tôi lần nữa. |
받아주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã chấp nhận tôi lần nữa. |
목숨 걸고 충성할게요 | Tôi sẽ dùng cả mạng sống để bảo vệ anh. |
[찰칵 소리] [의미심장한 음악] | Cô ta đang nói dối. |
(신3의 독백) 거짓말이다, 이 여자 | Cô ta đang nói dối. |
(종길) 일부러 몰카를 찍게 했다? | Cậu ta nhờ cô chụp bức ảnh đó à? |
신이한테 비밀이 참 많군요 | Cậu ta đúng là có nhiều bí mật thật. |
[한숨] | |
딴사람 같다 눈빛이 이상하다 | Người ta nói cậu ta cứ như đã biến thành người khác vậy. |
걱정되는 구석도 많고요 | Người ta nói cậu ta cứ như đã biến thành người khác vậy. |
[구급차 소리] | |
여긴 어디죠? | Đây là đâu vậy? |
왜 나한테 안겨있어요? | Sao tôi lại bế cô? |
네? | Gì cơ? |
[기계음] | |
[작게 혀를 찬다] | |
신이에 대한 확실한 정보가 필요한데 | Tôi cần thêm bằng chứng chắc chắn. |
혹시 | Xin hỏi… |
절 도와주실 수 있을까요? | Cô sẽ giúp tôi chứ? |
사례는 얼마든지 하겠습니다 | Cô muốn bao nhiêu tôi cũng trả. |
얼마든지요? | Bao nhiêu cũng được à? |
(종길) 무조건 들여야 됩니다 | Ta phải đưa tiền cho cô ta. |
본부장님의 몰카 자작극에 대한 소문이 더는 커지지 않게 | Trước khi tin đồn về vụ máy ảnh ẩn của cậu ấy lan ra. |
강소봉의 입을 틀어막아야 됩니다 | Ta cần bịt miệng cô ta lại. |
그렇다고 개인 경호까지 맡길 사안은 아닙니다 | Ta không cần cô ta làm vệ sĩ của cậu ấy. Tôi sẽ xây dựng lại hình ảnh của cậu ấy sau hành động bạo lực ở sân bay đó. |
공항 폭행으로 실추된 이미지를 겨우 회복했습니다 | Tôi sẽ xây dựng lại hình ảnh của cậu ấy sau hành động bạo lực ở sân bay đó. |
여자 경호원한테 몰카 찍게 해놓고 | Cậu ấy cho nữ vệ sĩ chụp lén mình rồi đánh cô ta trước mặt mọi người. |
모른 척 폭행까지 한 사실이 알려지면 어떻게 되겠습니까? | Cậu ấy cho nữ vệ sĩ chụp lén mình rồi đánh cô ta trước mặt mọi người. Ta sợ tin đồn đến mức thuê cô ta làm vệ sĩ riêng sao? |
그깟 소문이 무서워서 본부장님 사생활을 침범합니까? | Ta sợ tin đồn đến mức thuê cô ta làm vệ sĩ riêng sao? |
누가 평생 고용 보장하래? | Chỉ là tạm thời thôi. |
본부장님의 이미지를 위해 이용하자는 건데 | Sao cậu nhạy cảm thế? Đây là để khôi phục hình tượng của cậu ấy mà. |
왜 그렇게 예민해? | Sao cậu nhạy cảm thế? Đây là để khôi phục hình tượng của cậu ấy mà. |
혹시 | Không lẽ có lý do gì nên cô ta không thể ở cạnh cậu ấy sao? |
같이 다니면 안 될 이유라도 있나? | Không lẽ có lý do gì nên cô ta không thể ở cạnh cậu ấy sao? |
위험 부담이 너무 크다는 얘기를 드리는 겁니다 | Rủi ro rất cao. |
저도 싫어요 무조건 싫어요, 할아버지 | Cháu cũng không đồng ý. Cháu không thích như thế. |
신이 약혼녀가 아니라 | Tôi muốn nghe ý kiến của cô không phải với tư cách hôn thê, |
홍보팀장의 판단이 듣고 싶구나 | mà với tư cách Trưởng phòng PR. |
어떤 결정이 | Cô nghĩ thế nào mới là tốt nhất cho Shin và công ty? |
신이와 회사에 유리하겠나 서 팀장? | Cô nghĩ thế nào mới là tốt nhất cho Shin và công ty? |
[헛기침] | |
여자 눈물에 좀 약하신가 봐요 | Có lẽ nước mắt phụ nữ là điểm yếu của anh. |
PT 때도 그렇고 아까도 | Giống như hôm anh thuyết trình và lúc nãy… |
그래서 안아주신 거죠? | anh ôm vì tôi khóc, đúng không? |
여자 아닌데? | Không phải vì phụ nữ. |
네? 저 여자 맞는데요? | Hả? Tôi là phụ nữ mà. |
사람이든 짐승이든 울면 다 안아줘 | Động vật hay con người khóc thì tôi đều ôm cả. |
[신비로운 음악] [어이없는 소리] | Dù sao cũng cảm ơn vì đã chấp nhận tôi, dù tôi là động vật hay con người. |
사람이든 짐승이든 | Dù sao cũng cảm ơn vì đã chấp nhận tôi, dù tôi là động vật hay con người. |
어쨌든 받아주셔서 감사하네요 | Dù sao cũng cảm ơn vì đã chấp nhận tôi, dù tôi là động vật hay con người. Vậy sao cô lại nói dối? |
- 감사한데 왜 거짓말하지? - 네? | Vậy sao cô lại nói dối? Cô nói sẽ dùng cả mạng sống mà. Đó là nói dối. |
목숨 걸고 충성한다는 거 그거 거짓말이잖아 | Cô nói sẽ dùng cả mạng sống mà. Đó là nói dối. |
거짓말 아니에요! | Không phải nói dối đâu. Bố bảo tôi muốn trung thành với ai thì phải dùng cả tính mạng của mình. |
목숨 걸고 충성하라고 하신 분이 저희 아빠거든요 | Bố bảo tôi muốn trung thành với ai thì phải dùng cả tính mạng của mình. |
아빠 걸고 맹세하는데 저 진짜 완전 진심입니다 | Tôi đã thề với bố rồi. Tôi hứa đấy. |
[찰칵 소리] | |
- 손은 왜... - 또 거짓말 | Lại là nói dối. |
[크게] 아, 아니라... | Tôi không… |
아니라니까요? | Tôi không có nói dối. |
[문이 열린다] | |
[발소리] | |
회장님께서 | Chủ tịch đã cho cô một tháng. |
한 달만 일해보라고 하십니다 | Chủ tịch đã cho cô một tháng. |
- 언제부터 가능합니까? - 당장 | - Khi nào thì bắt đầu làm? - Ngay bây giờ. |
[웃음] 당장 가능합니다! | Ngay bây giờ cũng được ạ. |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
감사합니다, 이사님 | Cảm ơn Giám đốc. |
감사합니다, 회장님! | Cảm ơn Chủ tịch. |
[벨 소리] | |
[덜컥 소리] | |
[달그락 소리] | |
[벨 소리] | |
전화 받아요, 괜찮으니까 | Nghe máy đi, không sao đâu. |
예, 그럼 잠깐만... | Xin phép ạ. |
네, 아빠, 말씀하세요 | Chào bố ạ. |
(재식) 너, 이 기집애! 너 지금 어디야, 지금! | Con đang ở chỗ quái nào vậy hả? |
누가 네 맘대로 퇴원하래, 누가! | Ai cho con xuất viện? |
[웃음] [리듬감 있는 음악] | Con đang làm tiếp công việc đó như bố muốn này. |
저 아빠 소원대로 그 일 하게 됐어요 | Con đang làm tiếp công việc đó như bố muốn này. |
아빠 말대로 열심히 최선을 다해 살 테니까 | Con sẽ làm việc chăm chỉ hết sức như bố đã dạy. Bố bảo trọng nhé. |
저 없어도 밥 잘 챙겨 드세요? | Con sẽ làm việc chăm chỉ hết sức như bố đã dạy. Bố bảo trọng nhé. |
(재식) 아, 시방 밥이 목구녕으로 넘어가? | Nói cái quái gì vậy hả? |
그 일은 또 뭔 일이야, 어? | Lần này lại là công việc gì đây? |
또 무슨 꿍꿍이야, 이게 아주 뒤지게 처맞아야 정신을... | Lần này lại là công việc gì đây? Con đáng bị ăn đòn thêm mấy phát nữa. Quay lại đây ngay! |
당장 안 기어들어 와? | Con đáng bị ăn đòn thêm mấy phát nữa. Quay lại đây ngay! |
네, 아빠, 저도 사랑해요 | Vâng, con cũng thương bố. |
예 | Vâng. |
[달그락 소리] | |
죄송해요 아빠가 절 많이 걱정하셔서요 | Tôi xin lỗi. Là bố tôi lo cho tôi. |
아, 아니라니까요? | Làm gì có. |
뭐가요? | Gì cơ? |
아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. Không có gì đâu. |
별거 아니에요 | Tôi xin lỗi. Không có gì đâu. |
다 왔네요 일단 대문 앞에서 멈춰요 | Đến nơi rồi. Dừng ở cổng đi. Vâng. |
네, 팀장님 | Vâng. |
[매미 소리] | |
[덜컹 열린다] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문이 열리고 닫힌다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
(가정부) 회장님께선 안채에 계십니다 | Chủ tịch đang ở trong vườn. Ông ấy bảo vệ sĩ ở phòng cho khách. |
개인 경호원은 별채에 머물도록 지시하셨고요 | Ông ấy bảo vệ sĩ ở phòng cho khách. |
들어가시죠, 본부장님 | Vào thôi. |
[걸어간다] | |
강소봉 씨 방은 저 안쪽이에요 | Phòng của cô ở trong đó. |
2층엔 올라가지 말아요 | Đừng lên lầu. |
본채에도 출입하지 말고 | Cũng đừng vào nhà chính. Vâng. |
네 | Vâng. |
가봐요 | Cô đi được rồi. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
일이 좀 커진 거 같네요 | Chuyện này nghiêm trọng hơn rồi. |
강소봉 씨 24시간 내내 붙어있을 거니까 더 조심해요 | Cô ta sẽ theo dõi cậu 24 giờ. Nên hãy cẩn thận hơn. |
당분간 목적이 뭔지 지켜보죠 | Ta sẽ tìm ra động cơ của cô ta. |
[툭 놓고 한숨 쉰다] | |
[부스럭 소리] | |
[벨 소리] | |
아, 놀랐잖아요 | Giật cả mình. |
아무 때나 전화하지 않기로 해놓고서 | Đã hứa sẽ không gọi nữa mà. Sao thế? |
왜요? | Đã hứa sẽ không gọi nữa mà. Sao thế? Chị hối hận vì đã để cưng đến đó. |
(조 기자) 자기, 거기 괜히 들여보냈나 봐 | Chị hối hận vì đã để cưng đến đó. |
그, 마치 호랑이굴에 간식 들여보낸 기분이랄까? | Cứ có cảm giác như vừa ném cưng vào hang cọp vậy. |
들키면 한 입 거리도 안 될 텐데 | Cưng còn chẳng đủ để họ nhét kẽ răng nữa. |
그냥 지금이라도 나와라, 어? | Tranh thủ bỏ chạy ngay đi. |
아니, 뭐 살아있어야 돈도 벌어 쓰지 | Phải sống thì mới tiêu tiền được chứ. |
자기야, 당장 나와라 당장, 어? | Ra khỏi đó đi. Chị điên à? |
(소봉) 미쳤어요? | Chị điên à? |
어떻게 들어온 건데 벌써 나가요? | Sao mà em đi được chứ. |
호랑이굴에서 호랑이 물어 갈라니까 | Em sẽ vào hang bắt cọp. |
- 끊어요 - 자기... | Cúp máy đây. |
진짜 위험하다니까! | Nguy hiểm lắm! |
[끊는다] 이... | |
[조용한 음악] | |
[부스럭거린다] | |
[상자를 연다] | |
[문이 열린다] | |
[걸어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
[달칵, 기계음] | |
[위잉 열린다] | |
[위잉 닫힌다] | |
[발소리] | |
["The Longing Dance"] | |
[탁 놓는다] | |
[돌아다닌다] | |
[웃음] 진짜 신이인 줄 알았네 | Cậu ấy giống Shin thật. |
피규어 좋아하는 건 신이랑 똑같네요 | Cậu cũng thích mô hình giống Shin nhỉ. |
인간 남신도 로봇을 좋아하나 봐요 | Xem ra Nam Shin thật cũng thích robot. |
[다가온다] | |
깨어나면 나도 좋아할까요? | Liệu khi tỉnh dậy, anh ấy có thích tôi không? |
[부스럭 소리] | |
신이 휴대폰이에요 꼭 필요한 일에만 써요 | Đây là điện thoại của cậu ấy. Chỉ dùng khi cần thiết. |
이 집은 다 IoT로 연결돼 있어요 | Căn nhà này được kết nối qua IoT. INTERNET VẠN VẬT: CÔNG NGHỆ KẾT NỐI MỌI THỨ VÀ CON NGƯỜI |
[팟 켜진다] | INTERNET VẠN VẬT: CÔNG NGHỆ KẾT NỐI MỌI THỨ VÀ CON NGƯỜI |
[벨 소리] | |
예, 회장님 | Vâng, Chủ tịch. |
예 | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
회장님 호출이에요 | Chủ tịch gọi cậu. Như đã luyện tập, |
연습한 대로 | Như đã luyện tập, |
신이처럼 | hãy cư xử như Shin. |
[부스럭 소리] | |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[문이 닫힌다] | |
[들어와 문을 닫는다] | |
[살짝 웃으며 집어든다] | |
키워준 은혜를 이런 식으로 갚아? | Đây là cách trả ơn ông nuôi lớn mày à? |
어떻게 한마디 말도 없이 떠나? | Sao có thể bỏ đi mà không nói với ông chứ? |
내가 너 하는 짓을 두고만 볼 줄 알았어? | Mày nghĩ ông sẽ ngồi yên nhìn mày sao? |
가만히 앉아서 당할 줄 알았어? | Ông không dễ dãi thế đâu. |
회장님 | Chủ tịch. |
[헐떡이며 잡는다] | |
어딨어, 여깄던 네 흉터! | Nó đâu rồi? Vết sẹo của mày đâu? |
흉터 없는데 | Cháu không có sẹo. |
남신 흉터 없잖아요 | Shin không có sẹo, đúng không? |
[긴장되는 음악] | |
넌 그 애가 아니다 | Mày không phải nó. Mày không thể là nó được. |
그 애일 수가 없어 | Mày không phải nó. Mày không thể là nó được. |
너 누구야! | Mày là ai? |
누군데 그 아이인 척하는 거야 인마! | Mày là ai mà dám giả làm nó hả? |
아, 아빠 | Bố à, sao bố lại làm vậy nữa? |
[애타는 소리로] 또 이런다 | Bố à, sao bố lại làm vậy nữa? |
오빠한테 있는 흉터를 왜 얘한테서 찾아? | Jung Woo mới có sẹo. Không phải nó. |
오빠 죽었잖아 | Jung Woo chết rồi. |
얘 오빠 아닌 신이잖아! | Đây là Shin, con trai của Jung Woo! |
정우야 | Jung Woo à. |
정우야! | Jung Woo à. |
이 모진 놈 | Thằng con bất hiếu. Mày là thằng con máu lạnh. |
이 나쁜 놈! | Thằng con bất hiếu. Mày là thằng con máu lạnh. |
얼른 모시고 들어가죠 | Đưa ông ấy vào trong. |
[잡는다] 정신 차려, 아빠 | Bố bình tĩnh lại đi. Lỡ ai phát hiện là ta tiêu đời đấy. |
일하는 애들한테 들키면 우리 다 끝장이야 | Bố bình tĩnh lại đi. Lỡ ai phát hiện là ta tiêu đời đấy. |
너, 아빠 이렇게 된 거 | Chính cậu đã gây ra chuyện này. |
다 네 탓이야, 알아? | Chính cậu đã gây ra chuyện này. Biết không hả? |
들어가 계세요, 본부장님 | Cậu vào trong trước đi. |
[서둘러 간다] | |
[달그락 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[달그락 소리] | |
[짜증 내며 놓는다] | |
[찰칵 소리, 신음] | |
[탁 소리] | |
[달그락거린다] | |
[번호키 소리] [놀란다] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[문을 닫는다] | |
[긴장되는 음악] [달그락거린다] | |
[부딪혀 떨어진다] | |
[팟 하고 켜진다] | |
[걸어간다] | |
[팟 켜진다] | |
[팟 켜진다] | |
[달칵 소리] | |
[탁 놓는다] | |
[피규어를 잡아 돌린다] | |
[발소리] | |
[잘그락 소리] | |
[탁 소리] | |
[뛰어간다] | |
[팟 켜진다] | |
[무거운 음악] | |
[달그락 소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[풀벌레 소리] | |
[내리며] 아이씨... | |
[분한 숨소리] | |
[멈춰 선다] | |
[슥 다가온다] | |
[기계음] | |
[윙 소리 내다 멈춘다] | |
[기계음] | |
안녕, 친구 [경쾌한 기계음] | Chào… bạn? |
[드륵 열린다] | |
[삑, 위잉 소리] | |
[삑, 위잉 소리] | |
[빨아들인다] [경쾌한 기계음] | |
[위잉, 위잉 소리] | |
[삑, 위잉 소리] | |
[덜컹 소리] | |
[팟 켜진다] | |
[팟 켜진다] | |
[팟 소리] [신비로운 음악] | |
[촤르륵 소리] | |
[위잉 소리] [손을 짚는다] | |
[위잉 소리] | |
[팟, 촤륵 소리] | |
[불이 깜빡인다] [기괴한 소리] | |
[여러 소리들이 섞인다] | |
[소리가 멈추며 조용해진다] | |
가자, 친구 | Đi thôi, anh bạn. |
[위잉 소리] | |
[천천히 걸어간다] | |
[드륵 닫는다] | |
[위잉 소리와 발소리] | |
잘 놀았어, 친구? | Cậu thấy thế nào rồi? |
방 안 친구들도 다 잘 되지? | Mấy người bạn khác cũng ổn chứ? |
[위잉 소리] | |
[기계음] | Cậu nghĩ sao? |
넌 어때? | Cậu nghĩ sao? |
[경쾌한 기계음] 인간들이 좋아? | Cậu có thích con người không? |
[축 처진 소리] | |
미안해 어려운 걸 물어봐서 | Xin lỗi. Câu hỏi khó nhỉ. |
[기계음, 위잉 소리] | |
나도 네가 좋아 | Tôi cũng thích cậu. |
[풀벌레 소리] [탁 뛰어내린다] | |
[헐떡인다] | |
이 집 뭐야? | Chuyện gì thế này? Đây là nhà ma sao? |
유령의 집이야? | Chuyện gì thế này? Đây là nhà ma sao? |
어우... [놀란 숨소리] | |
[조용한 음악] | |
내일요? | Ngày mai à? |
예, 알겠습니다 | Được. |
그럼 내일 11시에 PK병원에서 뵙죠 | Tôi sẽ gặp cô ở Bệnh viện PK lúc 11:00. |
다른 걱정 마시고 | Đừng lo chuyện gì khác. Cứ chuẩn bị gặp Shin đi. |
신이 만날 일만 생각하세요 | Đừng lo chuyện gì khác. Cứ chuẩn bị gặp Shin đi. |
신이가 빨리 회복돼야 할 텐데요 | Mong là Shin sẽ sớm bình phục. |
(로라) 곧 일어날 거예요 | Nó sẽ sớm tỉnh lại thôi. |
내가 어떻게든 그렇게 만들 거니까 | Tôi sẽ làm mọi thứ để nó tỉnh lại. |
[소봉의 한숨] | |
[터덜터덜 걸어온다] | |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
[부스럭거린다] | |
겨우 다 됐네 | Mãi cũng làm được. |
뭐든지 걸리기만 해 개남신 | Anh coi chừng đấy, tôi đang theo dõi anh đây. |
[메시지 알림음] | |
[깨서 탁 잡는다] | |
(재식) 너 지금 어디야? 빨리 안 기어들어 와? | Đang ở đâu vậy? Khôn hồn thì về ngay đi! |
[한숨 쉬며 던진다] | Đang ở đâu vậy? Khôn hồn thì về ngay đi! |
[부스럭 소리] | |
[천천히 일어난다] | |
[헛기침] | |
[부스럭, 탁 소리] | |
설마 밤을 꼴딱 새운 거야? | Không ngủ chút nào sao? |
뭘 그렇게 봐? | Đang xem gì vậy? |
[짓궂게] 설마 야동? | Không lẽ là phim heo à? |
["The Longing Dance"] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[달칵 소리] | |
이 집엔 왜 들어왔죠? [탁 소리] | Sao cô lại ở đây? Chỉ vì biết ơn mà đòi làm vệ sĩ thì hơi quá rồi. |
고맙다는 거로 경호원까지 자처하기엔 | Chỉ vì biết ơn mà đòi làm vệ sĩ thì hơi quá rồi. |
좀 지나치다 싶어서요 | Chỉ vì biết ơn mà đòi làm vệ sĩ thì hơi quá rồi. |
[닫고 다가온다] | |
[슥 뺀다] | |
맛있어 보이는데 왜 남겨요? | Trông ngon quá. Sao anh không ăn đi? |
[확 뜯는다] | |
우와 이런 빵은 어디서 팔지? | Chà, anh lấy bánh này ở đâu vậy? |
호텔 베이커리? | Tiệm bánh ở khách sạn à? |
[바스락 소리] 대답을 피하면 의심받아요 | Tiệm bánh ở khách sạn à? Tôi sẽ nghi ngờ nếu cô đánh trống lảng. |
벌써 의심 중이면서 | Anh đã nghi ngờ tôi rồi mà. |
사실 돈 필요 없다는 거 거짓말이었어요 | Về chuyện không cần lương, tôi nói dối đấy. |
경호원 봉급 생각보다 박한데 | Lương của vệ sĩ không cao. Nhưng chỗ anh là cao nhất thị trường. |
여긴 최고 수준이니까 | Lương của vệ sĩ không cao. Nhưng chỗ anh là cao nhất thị trường. |
그래도 고마운 마음은 진짜니까 | Nhưng tôi thật sự rất biết ơn. Tôi sẽ dùng cả tính mạng để phục vụ Tổng Giám đốc. |
목숨 걸고 본부장님 모실게요 | Nhưng tôi thật sự rất biết ơn. Tôi sẽ dùng cả tính mạng để phục vụ Tổng Giám đốc. |
기본급에 수당까지 알뜰하게 챙겨주세요 | Chỉ cần trả lương tôi hậu hĩnh, bao gồm cả tăng ca là được. |
[코웃음, 혀를 찬다] | Chỉ cần trả lương tôi hậu hĩnh, bao gồm cả tăng ca là được. Cô mặt dày hơn tôi nghĩ đấy. |
생각보다 더 뻔뻔한 캐릭터네요 | Cô mặt dày hơn tôi nghĩ đấy. |
[일어선다] | Ngày nghỉ mà anh đi đâu vậy? Tôi có nên chuẩn bị không? |
휴일인데 어디 가시나 봐요? 저도 준비할까요? | Ngày nghỉ mà anh đi đâu vậy? Tôi có nên chuẩn bị không? Lịch trình cá nhân của tôi. Vì Tổng Giám đốc sẽ tạm nghỉ… |
제 개인 스케줄이에요 본부장님은 오늘 휴일이니까 | Lịch trình cá nhân của tôi. Vì Tổng Giám đốc sẽ tạm nghỉ… |
휴식 끝나셨나 본데요? | Chắc là hết giờ nghỉ rồi. |
[걸어온다] | |
[깨문다] | |
[잡고 자리를 피한다] | |
[의자를 넣는다] | |
[스윽, 탕 소리] | |
잠깐 나갔다 올게요 | Tôi sẽ về sớm. Coi chừng cô ta nhé. |
혹시 모르니까 잘 지켜봐요 | Tôi sẽ về sớm. Coi chừng cô ta nhé. |
엄마 만나러 가요? | Anh đi gặp mẹ à? |
[웃음] 회사 일이에요 | Là chuyện công việc. |
엄마는 곧 만나게 해줄게요 | Tôi sẽ sớm cho cậu gặp mẹ. |
[걸어간다] | |
[조용한 음악] | |
(영훈) 예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ gặp cô ở Bệnh viện PK lúc 11:00. |
그럼 내일 11시에 PK병원에서 뵙죠 | Tôi sẽ gặp cô ở Bệnh viện PK lúc 11:00. |
다른 걱정 마시고 신이 만날 일만 생각하세요 | Đừng lo chuyện gì khác. Cứ chuẩn bị gặp Shin đi. |
[홱 꺼낸다] | |
[벨 소리] [서 이사의 숨소리] | |
[신음] | Giám đốc. Là Kang So Bong gọi. |
이사님 강소봉 씨 전화입니다 | Giám đốc. Là Kang So Bong gọi. |
[달그락, 딸칵 소리] | |
[비장한 숨소리] | |
예, 강소봉 씨 | Tôi nghe đây, cô Kang So Bong. Chào Giám đốc, là tôi đây. |
(소봉) 네, 이사님, 저예요 | Chào Giám đốc, là tôi đây. |
좀 이상해요 | Có một chuyện lạ lắm. |
본부장을 만나러 온 사람 같은데 지 팀장 혼자 나갔어요 | Thư ký Ji sẽ đi gặp ai đó một mình, hình như người đó đến để gặp Shin. |
[툭 소리] | |
아, 만나는 사람이 누군지 모릅니까? | Cô không biết cậu ta gặp ai à? |
네 | Không, anh ta chỉ nói đừng lo gì khác, cứ chuẩn bị gặp Shin đi. |
딴 걱정 마시고 신이 만날 일만 신경 써라 | Không, anh ta chỉ nói đừng lo gì khác, cứ chuẩn bị gặp Shin đi. |
이랬어요 | Tôi nghe được như vậy. |
습... | |
무리한 부탁인데 | Xin lỗi vì nhờ cô việc này, nhưng cô có thể theo dõi cậu ta không? |
한번 따라가 봐줄 수 있습니까? | Xin lỗi vì nhờ cô việc này, nhưng cô có thể theo dõi cậu ta không? |
[긴장되는 음악] [들것이 굴러간다] | |
[웃으며] 보기 흉하죠? | Tôi xin lỗi, nhưng mặt con trai tôi bị thương vì tai nạn. |
저희 아들이 얼굴을 좀 많이 상해서 | Tôi xin lỗi, nhưng mặt con trai tôi bị thương vì tai nạn. |
아유, 흉하긴요 | Đừng lo. |
- 제가 도와드릴게요 - 아닙니다 | - Để tôi giúp anh. - Không cần đâu. |
운전을 좀 신경 써주십시오 | Xin hãy lái xe cẩn thận. Thằng bé rất sợ xe cộ. |
우리 애가 어릴 적부터 차 타는 걸 두려워해가지고 | Xin hãy lái xe cẩn thận. Thằng bé rất sợ xe cộ. |
[웃으며] 걱정 마세요 | Xin hãy lái xe cẩn thận. Thằng bé rất sợ xe cộ. Yên tâm. Tôi sẽ lái thật chậm rãi. |
천천히 조심해서 가겠습니다 | Yên tâm. Tôi sẽ lái thật chậm rãi. |
[차가 달린다] | |
[차에서 내린다] | |
[발소리가 크게 울린다] | |
다짜고짜 VIP실은 또 왜 비우라는 거야? | Sao đột nhiên anh lại cần phòng VIP? |
도대체 뭐 하는 사람이야? | Anh ta là ai vậy? |
조민재란 사람 도대체 누구냐고? | Người tên Jo Min Jae này là ai thế? |
남신 본부장이야 | Là Nam Shin. |
뭐? | Hả? |
[긴장되는 음악] | Sao Nam Shin lại ở đây? |
남신이 왜 조민재야? | Sao Nam Shin lại ở đây? |
남신 멀쩡히 퇴원했잖아 | Đã khỏe và xuất viện rồi mà. |
너 지금 나한테 환자 신분 위조하라는 거냐? | Anh đang nhờ tôi ngụy tạo thông tin bệnh nhân à? |
[작게] 미친놈 | Còn lâu. |
야, 나 의사야 | Tôi là bác sĩ đấy. |
네가 아무리 목숨처럼 모시는 사람이라도 나 그렇게 못 해 | Dù anh phục vụ sếp bằng cả tính mạng, tôi cũng không thể. |
현준아 | Hyun Joon à. |
눈 감고 귀 닫고 내 말대로 해줘 | Giúp tôi đi mà, cứ vờ như không biết gì đi. |
- 한 번만 더 부탁할게 - 다시 한번 얘기할게 | Xin anh đấy. Nói cho anh rõ nhé. Tôi không thể… Không, tôi không làm đâu. |
못 해, 아니 안 해 | Nói cho anh rõ nhé. Tôi không thể… Không, tôi không làm đâu. |
너 저번 그 일이랑 관련 있지? | Chuyện này liên quan đến vụ đó, nhỉ? |
수술한 척 차트 써달라고 할 때부터 내가 알아봤다 | Lúc anh nhờ tôi làm bệnh án phẫu thuật giả, tôi đã biết rồi. |
너 같이 왔던 그 여자 때문이야? | Là vì người đi cùng anh à? Người phụ nữ đó là ai vậy? |
도대체 누군데, 그 여자가? | Là vì người đi cùng anh à? Người phụ nữ đó là ai vậy? |
[문을 열고 들어온다] | |
나 신이 엄마예요 | Tôi là mẹ của Shin. |
저번에 본 신이도 오늘 볼 신이도 | Tôi là mẹ của cả Shin này và Shin kia mà anh đã thấy. |
다 내 아들이죠 | Tôi là mẹ của cả Shin này và Shin kia mà anh đã thấy. |
여긴 어떻게... 신이한테 안 가셨어요? | Sao cô đến được đây? Cô không đến chỗ Shin à? |
혼자 설득하기 힘들 거 같아서 왔는데 | Sao cô đến được đây? Cô không đến chỗ Shin à? Không dễ thuyết phục được bác sĩ, nên tôi đến giúp. |
내 생각이 맞았네요 | Không dễ thuyết phục được bác sĩ, nên tôi đến giúp. |
도대체 뭐 하시는 분인데 저를 설득하신다는 겁니까? | Cô là ai mà đòi thuyết phục tôi chứ? |
뭘 잘못 안 것 같은데 | Xin lỗi, tôi không thuyết phục ai cả. |
난 설득 같은 건 안 해요 | Xin lỗi, tôi không thuyết phục ai cả. |
하지 않은 수술을 차트에 기록할 때부터 | Ngay khi cậu ký vào bệnh án giả, |
차 선생한테 이미 선택권은 없으니까 | thì cậu đã không còn lựa chọn nào khác. |
공갈, 협박 뭐라고 해도 좋아요 | Gọi đó là uy hiếp cũng được, tôi không cần biết. |
내 아들을 위해선 더한 짓도 해요, 나 | Vì con trai mình, điều tệ hơn tôi cũng làm được. |
[긴장되는 음악] | |
[사람들의 말소리] | |
[위잉 열린다] | |
[걸어다닌다] | |
[발소리] | |
[발소리] | |
[급히 숨는다] | |
[숨을 내쉰다] | |
많이 놀란 모양이에요 | Chắc anh ấy sốc quá. |
생각할 시간이 필요하겠죠 | Cậu ta cần thời gian. |
기다리라니까 기다려보죠 | Ta đành chờ cậu ta vậy. |
[벨 소리] | |
데이빗이에요 | Là David. |
여보세요 | Alô? |
어, 달링 | Cưng à, đừng nhớ anh quá nhé. Anh sẽ đến ngay. |
나 보고 싶어도 조금만 참아 곧 도착하니까 | Cưng à, đừng nhớ anh quá nhé. Anh sẽ đến ngay. |
우리 아들은 기사님 덕분에 아주 부드럽고 천천히 잘 가고 있어요 | Nhờ tài xế mà con trai chúng ta đang đi đường bình an và chậm rãi. |
[작은 구급차 소리] | |
조심해서 와요 | Cẩn thận nhé. |
알겠어요 | Tôi biết rồi. |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[딱 소리] | Được rồi. |
[일어선다] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
환자 인계받아서 VIP실로 올라갈 테니까 | Đưa anh ấy qua phòng VIP đi, tôi sẽ chuẩn bị. |
모시고 가 있어 | Đưa anh ấy qua phòng VIP đi, tôi sẽ chuẩn bị. |
[한숨] | |
고맙다, 현준아 | Cảm ơn anh, Hyun Joon. |
이 자식이 너무 안쓰러워서 결정한 겁니다 | Tôi làm việc này là vì anh ấy. Ngay khi ký vào hồ sơ giả, tôi đã sẵn tâm thế sẽ nghỉ việc rồi. |
가짜 차트 쓸 때부터 옷 벗을 각오 했으니까 | Ngay khi ký vào hồ sơ giả, tôi đã sẵn tâm thế sẽ nghỉ việc rồi. |
다시는 그따위 말로 저 협박하지 마십시오 | Nên đừng đe dọa tôi như thế nữa. |
[애절한 음악] | |
[살짝 치고 간다] | |
[웃음] | |
영훈 씨 좋은 사람인가 봐요 | Chắc cậu phải là người rất tốt nên mới quen được người bạn như vậy. |
저런 친구 둔 거 보니 | Chắc cậu phải là người rất tốt nên mới quen được người bạn như vậy. |
[웃음] 가시죠 | Đi thôi. |
[차가 달린다] | |
[달칵 소리] | |
[신음한다] | |
[문을 열고 나온다] | |
[덜컹거린다] | |
아... | |
어디 이제 돈 좀 벌어볼까? | Đến lúc thu tiền rồi. |
[펄럭 소리] | |
[바람 효과음] | |
[효과음] | |
[급박한 음악] | |
[바퀴가 굴러간다] | |
[탁 잡는다] | |
어! | |
어... [부딪힌다] | |
[신음한다] | |
어? | |
어? | |
[주제곡 "LOVE"] | |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ My love ♪ | |
[효과음] | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
[효과음] | |
(종길) 몰카 설치했다고 했죠? 자세히 살펴봐요 | Cô lắp máy quay lén mà. Dùng nó đi. |
(소봉) 본부장님, 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
걱정했잖아! | Tôi đã rất lo đấy! |
(신3) 지금은 진심이네요 | Lần này là cô nói thật. |
(영훈) 제발 신이처럼 행동해요 | Hãy cư xử như Shin. Sao thế? Tôi không giống Shin à? |
(신3) 왜, 내가 남신 아닌 거 같아? | Sao thế? Tôi không giống Shin à? |
[촬영음] (조 기자) 어? | Đúng là có hai Nam Shin thật. |
남신이 진짜 둘이야 | Đúng là có hai Nam Shin thật. |
(건호) 시험 주행에 성공하겠냐고? | - Liệu lái thử có thành công không? - Có, khi đó phải giao công ty cho tôi. |
성공할 테니까 할아버지 자리 주세요 | - Liệu lái thử có thành công không? - Có, khi đó phải giao công ty cho tôi. |
저 차 왜 저래요? [기계음] | Xe đó bị sao vậy? |
(소봉) 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
No comments:
Post a Comment