셀러브리티 4
Người Nổi Tiếng 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ Come, watch me ♪ | |
♪ Come, watch me ♪ | |
[SNS 알림음이 연신 난다] | |
[SNS 알림음] | |
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[부스럭거리는 소리] | |
- [밝은 음악] - [카메라 셔터음] | |
[아리] 행복을 자랑하지 못해 안달 난 사람들이 있어 | Có người sốt sắng muốn khoe hạnh phúc của mình. |
- [명호, 민혜의 웃음] - 왜냐고? | Có người sốt sắng muốn khoe hạnh phúc của mình. Tại sao ư? |
[민혜] 이게 더 있어 보이지? | Cái này hơn nhỉ? |
- [휴대전화 조작음] - 요리하는 남편 | Chồng nấu ăn cho tôi! |
- 자기도 바쁘면서 - [SNS 알림음] | Dù anh ấy rất bận. |
찐 행복이란 이런 거겠죠? | Hạnh phúc thật sự là đây. |
- 루이 비통에서 VVIP 되는 법? - [SNS 알림음] | Trở thành VVIP tại Louis Vuitton ư? |
간단해 | Đơn giản thôi. |
1년에 한 장씩만 쓰면 되는 거? | Một năm tiêu 100 triệu won là được. |
[피식 웃는다] | |
어? | |
근데 나 얘 아직 택도 안 뗐네? | Nhưng mà cái này… vẫn chưa gỡ mác ra à? |
[헛웃음] 나 이거 산지도 몰랐어 | Tôi còn chả biết là có mua nó. Mua khi nào vậy nhỉ? |
언제 샀지? | Tôi còn chả biết là có mua nó. Mua khi nào vậy nhỉ? |
[SNS 알림음] | |
[남자가 감탄하며] 이야, 몸매 죽인다, 와 | Chà… - Thân hình bốc lửa, ôi chà… - Gì? |
[안젤라] 어? [웃음] | - Thân hình bốc lửa, ôi chà… - Gì? |
자기야, 나 어때? | Anh yêu, thấy em sao? |
[안젤라 남편] 죽이지 누구 마누라인데! | Quá đẹp, dĩ nhiên rồi. Vợ ai thế nhỉ? |
잘들 봐라 나 이런 부인 데리고 산다! | Nhìn cho kỹ nha, tôi có cô vợ nóng bỏng thế này đây. |
- [안젤라 남편의 신난 탄성] - [웃음] | |
[아리] 얼마나 잘나가는지 얼마나 가졌는지 | Nổi tiếng đến mức nào, giàu có ra sao, được quan tâm và yêu thương ra sao… |
- [유랑] 아, 좀 봐 봐 - 얼마나 많은 관심을 받는지 | Nổi tiếng đến mức nào, giàu có ra sao, được quan tâm và yêu thương ra sao… |
[민찬] 병원 홍보만 한다며 내 얼굴은 왜 찍어? | Bảo chỉ quảng cáo bệnh viện thôi mà. Sao chụp anh? |
[유랑] 한 번만 | Một tấm thôi. Ngoài chồng em là bác sĩ ra thì em còn gì để khoe. |
내가 내세울 게 우리 남편 의사라는 거밖에 더 있어? 어? | Một tấm thôi. Ngoài chồng em là bác sĩ ra thì em còn gì để khoe. Nhé? Nhìn vào đây nào. |
어? 한번 봐봐, 와봐, 아, 자 | Nhé? Nhìn vào đây nào. |
스마일 | Cười lên. |
[채희] 짠, 너무 예쁘죠? | KHI LÀM, CHỒNG TÔI NHÌN RẤT NGẦU Tèn ten, quá đẹp luôn nhỉ? |
얘가 엘우드 블루라는 색깔이에요 | Chiếc này là màu Xanh Elwood. |
국내에 딱 한 대 있대요 | Hàn Quốc chỉ có một chiếc. |
얘, 제가 오늘 집에… | Hôm nay tôi sẽ đưa nó về… |
[아리] 요즘 세상엔 그 모든 것들이 | Thời này, những điều đó đều thành nguồn cơn của thèm muốn, đố kỵ. |
동경과 부러움의 대상이 되니까 | Thời này, những điều đó đều thành nguồn cơn của thèm muốn, đố kỵ. |
어때요? 맘에 들어요? | Thế nào? Thích chứ? |
[아리] 그런데 말이야 | Nhưng |
정말 | thật sự |
다른 사람들은 없을까? | không còn loại người khác ư? |
이 세계에 넘쳐나는 잘난 사람들의 | Những người không thích những khoe mẽ |
은근한 자랑과 과시가 거슬렸던 사람 | của đám người thành công đang tràn ngập thế giới này. |
- [긴장되는 음악] - 저는 '좋아요'가 싫어요, 여러분 | Mọi người à, tôi không thích những lượt thích. |
[강조하는 효과음] | TÔI KHÔNG CẦN MỘT "ĐOÀN NÔ TÌ". SAO XUNG PHONG LÀ NÔ TÌ? |
[휴대전화 조작음] | TÔI KHÔNG CẦN MỘT "ĐOÀN NÔ TÌ". SAO XUNG PHONG LÀ NÔ TÌ? |
[강조하는 효과음] | TÔI KHÔNG CẦN MỘT "ĐOÀN NÔ TÌ". SAO XUNG PHONG LÀ NÔ TÌ? |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | XIN LỖI, TÔI TỪ CHỐI. XIN HÃY BÌNH LUẬN THẾ TRÊN TRANG CỦA CÁC CÔNG CHÚA KHÁC MUỐN NÓ NHÉ. |
[채희] 이게 지금 우리 다 저격하는 거 맞지? | Làm thế này là đả kích chúng ta còn gì? |
채희 너 아닐까? | Nói Chae Hee mà nhỉ? |
[안젤라] 넌 계정도 대놓고 프린세스잖아 | - Tài khoản cô đặt là công chúa mà. - Gì? |
뭐? | - Tài khoản cô đặt là công chúa mà. - Gì? |
[지나] 가빈회 전부 까는 거야 | Chỉ trích cả Hội Gabin đó. Seo Ah Ri thù ta chuyện hôm nay mà. |
서아리 그게 오늘 일 앙심 품고 | Chỉ trích cả Hội Gabin đó. Seo Ah Ri thù ta chuyện hôm nay mà. |
- 나도? - [유랑] 사람들 반응도 다 그래요 | Cả tôi? Nhiều người cũng bình luận là đả kích Hội Gabin. |
가빈회 저격이라고 난리 났어요 | Nhiều người cũng bình luận là đả kích Hội Gabin. |
[채희] 아, 씨발, 어떡할 거야? | Chết tiệt, tính sao đây? |
서아리 끌어들인 거 너잖아! | Cô là người kéo Seo Ah Ri vào mà! |
- [아리] 그런 이들을 - [한숨] | Một người đã từng khó chịu với những kẻ tôn sùng họ mù quáng. |
무작정 추종하고 찬양하는 말들이 불편했던 사람 | Một người đã từng khó chịu với những kẻ tôn sùng họ mù quáng. BBBFAMOUS ĐIỀU NÀY THẬT KHÓ TIN MÀ! |
[흥미로운 음악] | BBBFAMOUS ĐIỀU NÀY THẬT KHÓ TIN MÀ! |
그날 일은 도발도 저격도 아닌 | Chuyện hôm đó chả phải khiêu khích hay đả kích, |
바로 그런 사람들을 향한 모험이었어 | mà để tìm ra những con người ấy. |
어딘가는 나 같은 사람들도 있을 거란 믿음에 | Vì tôi tin rằng đâu đó cũng có người như tôi, |
그 사람들도 속이 뒤틀리고 입이 근질거렸을 거란 생각에 | và rằng họ cũng sẽ thấy bực bội và muốn nói về nó chết đi được. |
난 겨우 모은 작은 판돈 | Tôi đã đặt cược toàn bộ 9.100 người theo dõi tôi mới có vào canh bạc. |
9,100명의 팔로워를 전부 걸었던 거야 | Tôi đã đặt cược toàn bộ 9.100 người theo dõi tôi mới có vào canh bạc. |
[휴대전화 알림음] | |
[현수] 그쪽은 반응이 좀 다르시네요? | Cô phản ứng hơi khác nhỉ. |
아, 아까 낮에 다른 분들을 먼저 만나고 왔거든요 | Hồi đầu giờ chiều, tôi đã gặp những người khác. |
[숨을 들이켜며] 뭐라고 해야 되지? | Phải nói sao nhỉ? Có vẻ như họ có chút gì đó căm ghét |
그분들은 뭔가 서아리 씨한테 | Phải nói sao nhỉ? Có vẻ như họ có chút gì đó căm ghét |
원한이나 증오 같은 게 있던데? | hay thù oán với cô Seo Ah Ri. |
아리 씨는 [옅은 한숨] | Ah Ri |
미움과 견제를 많이 받았어요 | đã bị bị ghét và cản trở rất nhiều. |
언제나 진실은 비호감이니까요 | Bởi vì sự thật thì luôn mất lòng mà. |
[시현] 그래서 전 아리 씨가 좋았어요 | Nhưng vì thế, tôi thích Ah Ri. |
- [차분한 음악] - 선명하고 솔직한 사람이라서 | Cô ấy là người thành thật và rõ ràng. |
개인적으로 | Cô chắc là không có mâu thuẫn cá nhân khác với cô ấy? |
다른 갈등이 있었던 건 아니고요? | Cô chắc là không có mâu thuẫn cá nhân khác với cô ấy? |
[생각하는 숨소리] | |
갈등이랄 게 있겠어요? | Có thể có mâu thuẫn gì chứ? |
[태전] 왔어? | Em về rồi hả? |
어, 여보 | Ừ, mình à. |
[태전] 피곤해 보이네? | Trông em mệt thế? |
[시현] 행사가 다 그렇죠 [옅은 웃음] | Sự kiện nào chả vậy. |
[태전] 끝나고 준경이랑 한잔했다며? | Lúc xong, em có uống với Jun Kyeong à? |
[당황한 숨소리] 누가 그래요? | Ai nói vậy? |
채희가 | Chae Hee nói. |
아, 웬 여자 얘기를 하면서 날뛰던데 | Nó nhảy cẫng lên vì một cô nào đó, |
준경이랑 무슨 사이인지 아냐고 | hỏi anh là họ quen nhau thế nào. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
- [시현이 피식 웃으며] 아가씨 - [태전의 옅은 웃음] | Em ấy gọi. |
[휴대전화 조작음] | |
어, 채희야 | Ừ, Chae Hee à. |
아, 무슨 말이야? 좀 천천히 해봐 | Em nói gì vậy? Nói từ từ thôi. |
아리 씨가 | Ah Ri |
가빈회랑 널 저격했다니? | đả kích em và Hội Gabin sao? |
- [잔잔한 음악] - [준경의 거친 숨소리] | |
피해 가는 법은 아예 모르나? | Cô ấy không biết cách tránh thị phi à? |
[피식 웃는다] | |
- [휴대전화 화면 종료음] - [부스럭거리는 소리] | |
[짤그랑] | |
[탁 잡는 소리] | |
- [짤그랑] - [탁] | |
- [노크 소리] - [아리 모] 야, 나와 봐 봐 | Ah Ri này, ra đây. |
아후, 얼른 좀 나오라니까, 빨리! | Mau ra đây, nhanh lên. |
[물이 솨 내려간다] | Sao sáng ra mẹ đã loạn lên vậy? |
[아리] 문을 왜 이렇게 두드리고 난리야, 아침부터? | Sao sáng ra mẹ đã loạn lên vậy? |
- [아리 모] 어휴! - 아! 왜 때려? | - Ôi trời! - Sao mẹ đánh con? |
[아리 모의 속상한 숨소리] | - Ôi trời! - Sao mẹ đánh con? |
[아리 모] 야, 너 이거 뭐야, 어? | Này! Đây là gì? Hả? Lại mất bình tĩnh rồi làm trò bốc đồng à? |
또 성질 못 이기고 꼬라지 부린 거야? | Này! Đây là gì? Hả? Lại mất bình tĩnh rồi làm trò bốc đồng à? |
- 엄마가 왜? - [달그락거리는 소리] | - Sao mẹ lại…? - Giờ chuyện đó quan trọng à. Hả? |
[아리 모] 지금 그거 따질 때야? 어? | - Sao mẹ lại…? - Giờ chuyện đó quan trọng à. Hả? |
어쩌자고 이 난리를 쳤어? 지지배야, 어? | Sao lại làm loạn lên thế? Con nhỏ này! Hả? |
봐 봐, 다들 니 욕하고 팔로워가 얼마나 떨어졌는지 | Nhìn nè, mọi người đang chửi con, lượng theo dõi tụt xuống bao nhiêu rồi. |
- [아리 모의 속상한 숨소리] - [흥미로운 음악] | Nhìn nè, mọi người đang chửi con, lượng theo dõi tụt xuống bao nhiêu rồi. |
[탁 놓는 소리] | |
[아리 모의 속상한 숨소리] | 7408 NGƯỜI THEO DÕI |
[속상한 소리] | |
[숨을 들이켜며] 아휴, 이… | |
[채희] 보고 있어? 상황 어떤 거 같아? | Có đang xem không? Tình hình sao? |
[지나] 서아리 피드 욕 도배되고 팔로워도 떨어졌어 | Trang của Seo Ah Ri toàn thấy chửi, tụt theo dõi nữa. |
근데 채희 너나 우리 피드도 다 문제야 | Mà Chae Hee, trang của cả nhóm cũng rắc rối rồi. |
공주님들 어쩌고, 비아냥대는 똥파리들이 꼬이고 있다고! | Bao nhiêu thể loại người đều đang nói mỉa ta, gọi ta là công chúa! |
[채희] 아이 씨! 서아리, 이 미친년! | Chết tiệt, con điên Seo Ah Ri! |
- [분한 숨소리] - [안젤라] 나 어떡해? | Tôi nên làm gì đây? |
공구 때문에 라방 틀어야 되는데 | Tôi phải phát trực tiếp cho mua lượng lớn. Mọi người cứ hỏi chuyện đó thì nói gì đây? |
아, 다들 이것만 물어볼 텐데 나 뭐라고 말해? | Tôi phải phát trực tiếp cho mua lượng lớn. Mọi người cứ hỏi chuyện đó thì nói gì đây? |
그냥 가 | Cứ bật lên đi. |
나도 바로 라방 시작할 테니까 | Tôi cũng bật phát trực tiếp ngay đây. Tôi là Chae Hee đó. Ta là Hội Gabin mà. |
나 진채희야, 우린 가빈회고 | Tôi cũng bật phát trực tiếp ngay đây. Tôi là Chae Hee đó. Ta là Hội Gabin mà. |
서아리 같은 게, 씨… | Thứ như Seo Ah Ri… có thể giỡn mặt với ta à? |
우릴 엿 먹일 수 있을 거 같아? | Thứ như Seo Ah Ri… có thể giỡn mặt với ta à? |
[드르륵 의자 바퀴 소리] | |
[승혁이 짜증 내며] 아이, 지금 뭐 하는 거야? | Trời ạ, cô làm gì vậy hả? |
[민혜] 베프 컨셉 어쩌고 지랄하더니 | Tạo hình bạn thân cái con khỉ. Cậu tiếp cận tôi vì chuyện này hả? |
너 이러려고 접근한 거지? | Tạo hình bạn thân cái con khỉ. Cậu tiếp cận tôi vì chuyện này hả? |
내가 잘나가니까 배 아파서 나까지 끌어내리려고! | Tôi nổi tiếng nên cậu ghen, định kéo tôi xuống à? |
오버하지 마 | Đừng có nói quá. |
니가 뭐라고 내가 그런 애를 써? | Cậu là gì mà tôi phải làm thế chứ? |
뭐? | Cái gì? Này, Seo Ah Ri! |
야! 서아리! | Cái gì? Này, Seo Ah Ri! |
어제 일? | Chuyện hôm qua |
난 그냥 솔직한 내 기분을 쓴 것뿐이야 | tôi chỉ viết suy nghĩ thật của tôi thôi. |
[아리] 잠깐이지만 내가 여기서 보고 느낀 그대로 | Mọi thứ tôi thấy, cảm nhận qua thời gian ngắn… |
[민혜가 버럭 하며] 너 때문에! | Tại vì cậu! Có biết mọi thứ thành thế nào rồi không? |
[분한 숨소리] 전부 다 꼴이 어떻게 됐는 줄 알아? | Tại vì cậu! Có biết mọi thứ thành thế nào rồi không? |
내 피드도 엉망진창 됐어 너 하나 때문에 전부… | Trang của tôi bị rối tung lên. Tất cả là do cậu! |
[승혁] 아니, 그보단 | Trang của Seo Ah Ri |
[승혁의 한숨] | |
서아리 씨 피드가 더 크게 타격을 받고 있죠 | còn bị ảnh hưởng nặng hơn cả cô. |
- [부스럭거리는 소리] - [무거운 음악] | |
밤사이 서아리 씨 팔로워 3천 떨어져 나갔어요 | Chỉ sau một đêm, Ah Ri đã tụt 3.000 lượt theo dõi. |
지금 무슨 짓을 한 건지는 알아요? | Có biết cô vừa làm gì không? |
솔직한 심정? | Suy nghĩ thật? |
누가 SNS에서 그딴 걸 말하냐고 | Ai đi nói cái đó trên mạng xã hội? |
[정선이 놀라며] 진채희다 | Cô ơi, Jin Chae Hee cũng bắt đầu phát trực tiếp. |
진채희도 라방 시작해요, 어머니 | Cô ơi, Jin Chae Hee cũng bắt đầu phát trực tiếp. |
[아리 모] 진채희? 그년은 또 누군데? | Jin Chae Hee? Con bé đó là ai nữa? |
프린세스채요, 이 구역 끝판왕 | "Công chúa Chae", vua nơi này. |
[아리 모의 다급한 숨소리] 야 내 걸로도 팔로우해 봐 | Này, theo dõi bằng tài khoản cô. Xem phát trực tiếp cái gì. |
라방인지 뭔지 틀어보게 | Này, theo dõi bằng tài khoản cô. Xem phát trực tiếp cái gì. |
[아리 모의 놀란 숨소리] | |
[영상 속 채희] 짠! | Chào! Hôm nay tôi sẽ chia sẻ về nhà của mình. |
- [밝은 음악이 흘러나온다] - 오늘은 우리 집 공개하는 날 | Chào! Hôm nay tôi sẽ chia sẻ về nhà của mình. |
아니, 다들 난리였잖아 | Chẳng phải các bạn cứ đòi tôi phát trực tiếp xem nhà một lần ư. |
라이브로 우리 집 한 번만 보여달라고 | Chẳng phải các bạn cứ đòi tôi phát trực tiếp xem nhà một lần ư. |
내가 오늘 기분이 좋아서 자기들 소원 성취 해주려고 | Nay tôi rất vui nên cho mọi người được toại nguyện đây. |
- 아! 이거 봐 봐 - [밝은 음악] | À! Nhìn đây này. |
이거는 내 생일에 우리 인친들이 챙겨준 선물들 | Đây là quà sinh nhật các bạn Instagram tặng tôi đấy. |
와, 나 진짜 완전 감동이야 고마워요 | Thực sự cảm động quá đi. Cảm ơn mọi người! |
아, 우리 집은 뷰가 제일 예뻐 | Cái đẹp nhất của nhà tôi là quang cảnh đó. |
[탄성을 내며] 이거 한번 봐 봐 뷰 너무 좋죠? | Nhìn xem, cảnh đẹp quá nhỉ? |
와, 오늘 날씨 진짜 너무 좋다 | Ôi, thời tiết hôm nay đẹp ghê. |
[영상 속 채희] 욕실? 욕실 궁금해요? | Phòng tắm? Các bạn tò mò về phòng tắm? |
대왕 욕조도 있고 화장실은 남산 뷰예요, 최고죠? | Bồn tắm cỡ lớn, phòng tắm nhìn ra núi Namsan, tuyệt nhất rồi nhỉ? |
[옅은 웃음] | Bồn tắm cỡ lớn, phòng tắm nhìn ra núi Namsan, tuyệt nhất rồi nhỉ? |
[음악이 점차 느려지며 멈춘다] | BIẾT VỤ TRÊN TRANG SEO AH RI? LÀ ĐẢ KÍCH HỘI GABIN? |
[코웃음] 서아리? | BIẾT VỤ TRÊN TRANG SEO AH RI? LÀ ĐẢ KÍCH HỘI GABIN? Seo Ah Ri? |
그게 누구야? | Là ai vậy? |
- [놀라며] 가빈회 저격이라니? - [흥미로운 음악] | Đả kích Hội Gabin sao? Không thể thế được. Bọn tôi còn không biết rõ cô ta mà. |
말도 안 돼요 | Đả kích Hội Gabin sao? Không thể thế được. Bọn tôi còn không biết rõ cô ta mà. |
잘 알지도 못하는 사람인데? | Đả kích Hội Gabin sao? Không thể thế được. Bọn tôi còn không biết rõ cô ta mà. |
그때 민혜 라방 때였나? | Từng lên phát trực tiếp của Min Hye à? Hình như là người bạn bán mỹ phẩm. |
어, 화장품 팔러 다니면서 힘들게 사는 친구라고 | Từng lên phát trực tiếp của Min Hye à? Hình như là người bạn bán mỹ phẩm. |
그때 얼핏 본 게 다예요 | Tôi từng gặp có một lần. Giờ mới biết tên. Các Gellatto nói tôi mới biết đó. |
난 이름도 지금 알았는데? | Tôi từng gặp có một lần. Giờ mới biết tên. Các Gellatto nói tôi mới biết đó. |
우리 젤라또들이 말해 줘서 | Tôi từng gặp có một lần. Giờ mới biết tên. Các Gellatto nói tôi mới biết đó. |
[지나의 코웃음] | |
그래서 더 어이가 없단 거예요 | Vậy mới vô lý đó. |
아니, 우릴 잘 알지도 못하면서 저격? | Mà không, đả kích người mà mình còn chả biết rõ ư? |
사실이면 완전 질투심에 열등감 폭발 아닌가요? | Nếu thật như vậy thì chẳng phải là mặc cảm và ghen tỵ sao? |
가빈회 낄 수준은 안 되고 샘은 나고 | Không đủ tiêu chuẩn để thêm vào Hội Gabin nên ghen tỵ. Đúng không? |
[웃으며] 맞잖아! | Không đủ tiêu chuẩn để thêm vào Hội Gabin nên ghen tỵ. Đúng không? |
[채희] '서아리 백 퍼 열등감 맞는 듯' | "Chắc chắn 100% Seo Ah Ri thấy mặc cảm". "Cô ta ghen tị thôi". |
'부러워서 저러는 거지' | "Chắc chắn 100% Seo Ah Ri thấy mặc cảm". "Cô ta ghen tị thôi". |
'저런 식으로 꼬인 사람들 너무 싫어요' | "Tôi ghét những kẻ xuyên tạc như thế". |
'서아리 지가 시녀니까 남들도 시녀로 보이나 봐' | "Seo Ah Ri là nô tì nên nghĩ ai cũng như mình". |
내 말이! 나 이거 완전 동감 | Bạn nói đúng đó! Tôi hoàn toàn đồng ý. |
아니, 서로 위해 주고 칭찬해 주는 게 뭐가 어때서? | Ý là, khen ngợi và cổ vũ nhau thì có sao đâu chứ? |
내가 공주라고 뭐, 자기들은 시녀야? | Tôi là công chúa thì các bạn là nô tì à? Chúng ta là bạn Instagram mà. |
우리 친구 사이잖아, 인친 | Tôi là công chúa thì các bạn là nô tì à? Chúng ta là bạn Instagram mà. |
[한숨] 난 서아리가 내 인친들을 무시한 게 더 화가 나 | Seo Ah Ri nói mỉa bạn Instagram của tôi làm tôi tức nhất đó. |
[엘리베이터 알림음] | |
[옅은 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[승혁] 메이드 아리 | "Nô tì Ah Ri". |
그게 뭔지 알아요? | Biết đó là gì chứ? |
[민혜의 비웃음] | |
[아리] 이건… | - Đây… - Tài khoản bóc phốt cô đó. |
서아리 씨 까판이에요 | - Đây… - Tài khoản bóc phốt cô đó. |
[승혁] 아, 뭐, 등장하자마자 자기 까판을 만들다니 | ĐÃ GÀI XONG BOM Mới xuất hiện mà đã có tài khoản bóc phốt. Giỏi đó. |
참 대단하네 | Mới xuất hiện mà đã có tài khoản bóc phốt. Giỏi đó. |
서아리 씨 | Seo Ah Ri à. |
맞아요, 그 사람들 시녀야 | Đúng vậy, họ là nô tì. |
셀럽들한테 댓글 달고 아는 척하면서 | Bình luận với người nổi tiếng, ra vẻ quen biết, |
친구 되고 동급 된 것 같은 착각 속에 사는 사람들한테 | thành bạn bè và sống trong ảo tưởng cùng đẳng cấp thì sao chứ? |
이러면 뭐가 돼? | thành bạn bè và sống trong ảo tưởng cùng đẳng cấp thì sao chứ? |
등신한테 등신이라 그러면 욕이잖아 | Bảo kẻ ngốc là ngốc thì đau quá còn gì. Có nô tì nào mà thích bị gọi là nô tì chứ? |
시녀한테 시녀라고 하면 누가 좋아하겠냐고 | Bảo kẻ ngốc là ngốc thì đau quá còn gì. Có nô tì nào mà thích bị gọi là nô tì chứ? |
난장판? | Mớ hỗn độn? |
아니, 시작은 지금부터지 | Không, đây mới chỉ bắt đầu. |
진채희네가 아니고 | Không phải nhóm của Jin Chae Hee, |
이젠 그 팔로워들이 지랄을 하기 시작할 거라고요 | mà chính người theo dõi của họ sẽ sớm xỉa xói cô đó. |
[차가운 음악] | SEO AH RI BỊA ĐẶT NÔ TÌ SEO AH RI |
- [연신 나는 휴대전화 조작음] - [아리] 저 서아리예요 | Tôi là Seo Ah Ri. Ta nói chuyện được chứ? |
지금 DM 가능하세요? | Tôi là Seo Ah Ri. Ta nói chuyện được chứ? |
[SNS 알림음] | TÔI LÀ SEO ARI. TA NÓI CHUYỆN ĐƯỢC CHỨ? |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | TẤT NHIÊN RỒI, TÌNH HÌNH RẤT TỆ NHỈ. TÔI CŨNG ĐANG THEO DÕI. |
[안 변] 알았어, 자기야, 어 나도 화력 보탤게 | Anh biết rồi em. Để anh thêm dầu vào lửa. |
알겠어, 끊어, 사랑해, 우리 애기 | Anh biết rồi, cúp máy nhé. Yêu bé cưng của anh. |
- [휴대전화 조작음] - [사무실 전화벨 소리] | |
죄송합니다, 채희가 SNS에 댓글 좀 달아달라고 해서요 | Xin lỗi. Chae Hee nhờ em bình luận trên mạng một chút. |
[어이없는 웃음] 아, 참 나, 진짜 | Xin lỗi. Chae Hee nhờ em bình luận trên mạng một chút. Thiệt tình. |
아, 또 무슨 일인데? | Lại chuyện gì nữa? |
[비밀스러운 음악] | MỌI NGƯỜI À, TÔI KHÔNG THÍCH NHỮNG LƯỢT THÍCH. |
[옅은 한숨] | |
- [휴대전화 화면 종료음] - 고마워요 | Cảm ơn cô. |
[비서의 의아한 숨소리] | |
[비서] 근데 이사장님께서 왜 이런 일에 관심을… | Mà sao Chủ tịch lại quan tâm đến chuyện này ạ? |
혹시 시누이분 때문에 걱정되셔서요? | Có phải vì lo cho em chồng không ạ? |
아니요, 다른 사람 때문에 | Không phải, vì người khác. |
[우물거리며] 야, 방금 8컨까지 만들어서 방어 중이다 | Cô bênh nhiều quá, mới tạo tài khoản thứ tám rồi. |
[정선이 놀라며] 어머니 진짜 소질 있으시네요 | Ôi trời. Cô đúng là có tố chất. |
저는 계정이 한 3컨만 넘어가도 헷갈려 죽겠던데 | Vượt quá ba tài khoản là cháu rối chết đi rồi. |
[아리 모] 아이, 왜 이렇게 지랄하는 것들이 많아? | Trời đất, sao có nhiều đứa xỉa xói vậy? |
- 우리 아리가 뭐 틀린 말 했어? - [도어록 조작음] | Ah Ri nhà ta nói gì sai sao? |
[도어록 작동음] | |
야! 너 전화도 안 받고! | Này! Điện thoại cũng không chịu nghe. |
어디 있다 이제 와? | Con vừa đi đâu về thế? |
큰일 났어 | Lớn chuyện rồi. Người theo dõi tụt hết, còn có tài khoản bóc phốt con nữa. |
팔로워 다 떨어지고 니 까판까지 생기고! | Lớn chuyện rồi. Người theo dõi tụt hết, còn có tài khoản bóc phốt con nữa. |
[아리] 그래서 둘이 실드라도 치고 있었어? | Nên hai người đang cố bảo vệ con à? |
그래도 다 니 욕만 있는 건 아니야 | Mà chả phải tất cả đều chửi đâu. Có người bình luận đồng ý… |
그중엔 시원한 댓글들도 있고… | Mà chả phải tất cả đều chửi đâu. Có người bình luận đồng ý… |
그런다고 소용없어 괜한 진 빼지 마 | Thế cũng vô ích, đừng tốn công vô nghĩa nữa. |
그래서… 발 뺄 거야? | Thế cứ vậy mà bỏ cuộc à? |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[아리 모] 이렇게 끝낼 거냐고? | Cứ vậy mà kết thúc à? |
[흥미로운 음악] | BBBFAMOUS ĐANG HOẠT ĐỘNG TÔI CŨNG ĐANG THEO DÕI. |
[아리] 어제 하셨던 이야기 | Những gì bạn nói tôi hôm qua, thực sự là có thể sao? |
[휴대전화 화면 종료음] | |
[명호] 여보, 안 받아? [다급한 숨소리] | Sao họ không nghe máy? |
여보, 여보, 안 받냐고? | Anh hỏi sao họ không nghe máy? |
[민혜가 버럭 하며] 아, 좀 조용히 좀 해! | Thôi đi! Yên lặng chút đi. |
[명호의 한숨] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[명호] 자, 자, 자, 자, 자, 자 차분하게 여기 앉아 | Em bình tĩnh ngồi đây đi. Ngồi xuống rồi gọi điện, nhé? |
앉아서 통화해, 응? | Em bình tĩnh ngồi đây đi. Ngồi xuống rồi gọi điện, nhé? |
- [민혜] 아이 씨, 진짜 - [통화 연결음] | |
[민혜의 초조한 숨소리] | |
아, 이것들 당신 전화 다 까는 거야, 지금? | Họ thực sự lơ em gọi đấy à? |
[짜증 난 숨소리] | |
채희네 이것들이 이번에 진짜 나 까려나 봐 | Lần này Chae Hee định đá em ra thật ư? |
아, 씨발, 서아리 미친년! | Chết tiệt, con điên Seo Ah Ri! |
가만있어, 내가 진 변한테 전화해서 물어볼게 | Từ từ, để anh gọi Luật sư Jin. |
[휴대전화 조작음] | Từ từ, để anh gọi Luật sư Jin. |
[민혜] 뭘 물어봐? | Gọi cái gì? |
아, 여동생이 왜 전화 안 받냐고 오빠니까 알 거 아니야 | Xem sao em anh ta không bắt máy. |
말도 안 되는 소리 좀 하지 마! | Đừng có nói mấy câu vớ vẩn nữa! Sao mà anh đần độn thế! |
[짜증 섞인 소리] 당신 왜 이렇게 눈치 없어, 진짜? | Đừng có nói mấy câu vớ vẩn nữa! Sao mà anh đần độn thế! |
[울먹이며] 아, 나 당신 도와주려고 그러는 거잖아 | Anh làm vậy để giúp em mà. |
그래서, 내 말대로 했어? | Anh làm theo lời em rồi chứ? |
[안 변] 당연하지, 누구 분부신데 | Hẳn rồi, em yêu cầu mà. Anh để mười bình luận luôn. |
댓글 10개나 달았어 | Hẳn rồi, em yêu cầu mà. Anh để mười bình luận luôn. |
응, 잘했어 | Giỏi lắm. |
아, 근데 자기까지 안 나서도 되겠던데, 뭘 | Nhưng việc ta làm có vẻ không cần thiết. Tài khoản cô ta ngập bình luận ác ý rồi. |
그 여자 계정 완전 욕으로 도배됐던데? | Nhưng việc ta làm có vẻ không cần thiết. Tài khoản cô ta ngập bình luận ác ý rồi. |
[채희] 그건 그거고 | Chính em làm thì khác. |
직접 밟아줘야지 | Chính em làm thì khác. |
- 지깟 게 감히 어딜 기어올라? - [달그락 접시 소리] | Sao nó dám giỡn mặt với em chứ? |
씨… | |
[휴대전화 진동음] | JI NA |
[달그락 내려놓는 소리] | |
응, 왜? | Ừ, sao đó? |
뭐 하긴? 나 재훈 씨랑… | Sao? Tôi ở với anh Jae Hun. |
뭐? | Cái gì? |
- [의미심장한 음악] - 빨리 서아리 계정 들어가 봐 | Mau vào tài khoản Seo Ah Ri. Giờ tài khoản của ta cũng sắp loạn rồi. |
지금 우리 계정도 터지려고 그런다고 | Mau vào tài khoản Seo Ah Ri. Giờ tài khoản của ta cũng sắp loạn rồi. |
[유랑이 크게] 언니! 언니 언니, 언니, 이것 봐 | Chị ơi! Xem này. Chuyện này kỳ quá. |
이것 좀 이상해! [가쁜 숨소리] | Chị ơi! Xem này. Chuyện này kỳ quá. |
아, 나는 다른 인터넷 카페도 같이 하잖아 | Em đã đăng trên các diễn đàn hơn một triệu thành viên, như The Young Mrs.. |
왜, 미시같이 회원만 백만이 넘는 데 | Em đã đăng trên các diễn đàn hơn một triệu thành viên, như The Young Mrs.. |
[민혜] 아, 근데 그게 뭐? | Thế thì sao? |
[유랑] 아, 이거 봐 봐 | Chị nhìn này. Giờ ở đó đang nói chuyện Hội Gabin và Ah Ri. |
지금 거기서 가빈회랑 아리 씨 얘기가 돌고 있는데 | Chị nhìn này. Giờ ở đó đang nói chuyện Hội Gabin và Ah Ri. |
분위기가 이상해 형부도 좀 봐 봐요, 얼른 | Mà lạ lắm. Anh rể cũng xem đi. Mau. |
- [키보드 조작음이 연신 난다] - [긴장되는 음악] | VỤ ĐẢ KÍCH NÔ TÌ, CÔNG CHÚA |
[키보드 조작음이 연신 난다] | AI ĐÓ ĐẢ KÍCH CÔNG CHÚA INSTAGRAM CÔNG CHÚA VÀ NÔ TÌ ĐANG ĐIÊN LẮM |
[태블릿 조작음이 연신 난다] | |
[여자1] 와, 동감! | Đồng ý! Theo dõi họ thôi mà tôi cũng thấy bực. |
눈팅만 하는데도 꼴불견이었어요 | Đồng ý! Theo dõi họ thôi mà tôi cũng thấy bực. |
[여자2] | Đả kích Hội Gabin à? Tôi cũng ghét họ. |
저도 그것들 꼴불견 | Đả kích Hội Gabin à? Tôi cũng ghét họ. |
[여자3] 그래서 시녀들이 총출동해서 | Nghe bảo tất cả nô tì đang tụ họp để đả kích lại, có đúng không? |
저격러 뚜까 패는 중이라던데 맞나요? | Nghe bảo tất cả nô tì đang tụ họp để đả kích lại, có đúng không? |
지랄도 풍년이네요 뭘 잘못했다고요? | Ngu thật đấy. Cô ấy làm gì sai nào? |
[키보드 조작음이 연신 난다] | |
[여자4] 전 저격러한테 화력 보태고 왔어요 | - Tôi đã bình luận để bảo vệ rồi. - Gửi tôi với. Tôi cũng làm. |
[여자5] 좌표 좀 주세요 저도 가게 | - Tôi đã bình luận để bảo vệ rồi. - Gửi tôi với. Tôi cũng làm. |
[여자6] 퍼 가도 될까요? 저도 좌표 좀요 | - Chia sẻ nhé? - Gửi link đi. |
[휴대전화 알림음] | TÀI KHOẢN SEO AH RI |
[여자7] 서아리 님이에요 | TÀI KHOẢN SEO AH RI Là Seo Ah Ri. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | EM ĐỒNG Ý VỚI CHỊ. Ở BÊN CHỊ. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 알림음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
- [바코드 인식음] - [툭 내려놓는 소리] | |
[포스기 조작음] | |
[인식기를 내려놓는 소리] | |
- [툭] - [알바생] 2,500원입니다 | Hết 2.500 won ạ. Quẹt thẻ của cô vào đây nhé. |
카드 여기 꽂아주세요 | Hết 2.500 won ạ. Quẹt thẻ của cô vào đây nhé. |
아, 예 | Vâng. |
- [카드 꽂는 소리] - [포스기 작동음] | |
[알바생] 결제되셨습니다 | Đã thanh toán ạ. |
[털썩 앉는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
[옅은 웃음] | |
- [출입문 종이 딸랑 울린다] - [밝은 음악] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[안도하는 숨소리] | TÔI ĐANG THEO DÕI BẠN. MẪU HÌNH CỦA EM. |
[툭 놓는 소리] | |
[쉭] | |
- 아, 맞다 - [캔을 툭 내려놓는 소리] | À, đúng rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 음악] | ĐANG HOẠT ĐỘNG |
[SNS 알림음] | |
[아리] | Là tôi, Seo Ah Ri đây. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | THẤY TÀI KHOẢN CHƯA? |
[휴대전화 알림음] | ĐÃ BẢO CHÚNG TA CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC MÀ. |
[기뻐하는 숨소리] | |
[아리] | Thật khó hình dung mọi chuyện sẽ thế này. Thật sự cảm ơn bạn! |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | TÔI RẤT VUI VÌ GIÚP ĐƯỢC BẠN. |
[아리] | Các diễn đàn trên mạng sao? |
[휴대전화 알림음] | Ừ, NƠI ĐÓ HẲN SẼ CÓ NHIỀU NGƯỜI ĐỒNG TÌNH VỚI AH RI. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | NẾU AI ĐÓ BIẾN NÓ THÀNH VẤN ĐỀ, CÓ LẼ MỌI NGƯỜI SẼ ĐỂ Ý. |
[아리] | Nhưng mà bbb là ai vậy ạ? |
[휴대전화 조작음] | TÔI LÀ |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | ĐÂU QUAN TRỌNG TÔI LÀ AI |
[휴대전화 알림음] | TÔI LUÔN NGHĨ GIỐNG AH RI. TÔI MUỐN TIẾP SỨC CHO CÔ. |
[휴대전화 알림음] | |
[아리의 안도하는 한숨] | |
[도우미] 오셨어요? | Cô đến rồi ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[반가운 숨소리] 어머님 | - Mẹ. - Đến rồi à? |
[채희 모] 왔니? | - Mẹ. - Đến rồi à? |
[시현] 네 | Vâng. |
채희는요? | Chae Hee đâu mẹ? |
걱정돼서 와 봤더니 욕실에서 나오질 않는다 | Mẹ lo quá nên đến mà nó ở phòng tắm, mãi không chịu ra. |
[채희 모] 어릴 때부터 언니, 언니 하며 쫓아다녀서 | Từ nhỏ nó đã lẽo đẽo theo con gọi chị nên chắc sẽ nghe lời con đó. |
그래도 니 말은 좀 듣잖니? | Từ nhỏ nó đã lẽo đẽo theo con gọi chị nên chắc sẽ nghe lời con đó. |
니가 좀 들여다봐 줄래? | Con vào xem em thế nào đi? |
그럴게요 | Vâng ạ. |
- [노크 소리] - [시현] 나 들어가 | Chị vào nhé. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[시현] 그냥 두세요 알아서 치울게요 | Cô cứ để đó. Tôi dọn cho. |
미쳤어? 그걸 언니가 왜 치워? | Chị điên à? Sao chị lại dọn cái đó? |
[시현] 일 보세요 | Cô làm việc đi. |
[도우미] 네 | Vâng. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[시현] 내가 왜? | Sao lại là chị? Em phải tự dọn đi chứ, của em mà. |
니가 치워야지, 니가 한 일인데 | Sao lại là chị? Em phải tự dọn đi chứ, của em mà. |
- 언니 - [시현] 채희야 | - Chị. - Chae Hee à. |
언제까지 애처럼 굴 거야? | Định như trẻ con đến khi nào? |
[짜증 섞인 숨소리] 언니는 왜 맨날 나한테만 뭐라 해? | Sao lúc nào chị cũng nói vậy với em? |
서아리 그게 K를 달았어 | Seo Ah Ri, nó được hàng chục ngàn người theo dõi. |
그년 때문에 난 계정도 닫고 쉬고 있는데 | Em đã phải khóa tài khoản vì con khốn đó. |
[채희] 서아리는 며칠 만에 51K까지 갔다고 | Mới có mấy ngày, Seo Ah Ri đã có 51K người theo dõi rồi. Sao chứ? |
이게 말이 돼? | Mới có mấy ngày, Seo Ah Ri đã có 51K người theo dõi rồi. Sao chứ? |
내가 이걸 어떻게 참아? | Làm sao em chịu được chứ? |
- 그게 왜 아리 씨 때문이니? - [짜증 섞인 숨소리] | Chuyện đó sao lại tại Ah Ri? |
[시현] 니가 니 계정에서 니 생각 말하듯이 | Em chia sẻ suy nghĩ trên tài khoản của em. Ah Ri không có quyền à? |
아리 씨한테도 그럴 권리 있다고 생각 안 해? | Em chia sẻ suy nghĩ trên tài khoản của em. Ah Ri không có quyền à? |
[채희의 짜증 난 비명] 준경 오빠! | Em chia sẻ suy nghĩ trên tài khoản của em. Ah Ri không có quyền à? Anh Jun Kyeong! |
아, 그 오빠까지 서아리 팔로우했어! | Anh ấy còn theo dõi Seo Ah Ri nữa. Em bảo mà còn không theo dõi. Sao theo dõi nó? |
난 해주지도 않으면서 왜 그년이야? | Anh ấy còn theo dõi Seo Ah Ri nữa. Em bảo mà còn không theo dõi. Sao theo dõi nó? |
그 오빠가 팔로잉하는 딱 한 사람이 | Anh ấy chỉ theo dõi một người duy nhất là Seo Ah Ri. |
서아리라고! | Anh ấy chỉ theo dõi một người duy nhất là Seo Ah Ri. |
- [비밀스러운 음악] - 언니 | Chị, không lẽ anh ấy |
설마 이 오빠 | Chị, không lẽ anh ấy |
그 병 도진 거 아니야? | lại chơi trò đó sao? |
그래서 서아리한테 이러는 거면 어떡하냐고? | Nên mới làm vậy với Seo Ah Ri? |
[김 비서] 기다리고 계십니다 | Giám đốc đang đợi cô. |
[준경] 아직 그쪽 취향을 몰라서 | Tôi không biết cô thích gì nên đã chọn loại rượu vang tôi thích. |
내가 잘 아는 와인으로 했어요 | Tôi không biết cô thích gì nên đã chọn loại rượu vang tôi thích. |
[아리] 이 자리도 그렇고 | Nơi này cũng vậy, |
대충 봐도 비싼 와인 같네요 | nhìn sơ cũng thấy đắt tiền như rượu vang. Có vẻ không hợp để bàn việc dàn xếp nhỉ. |
합의를 논하는 상황에는 어울리지 않는 거 같은데 | nhìn sơ cũng thấy đắt tiền như rượu vang. Có vẻ không hợp để bàn việc dàn xếp nhỉ. |
[준경] 또 과시로 보이려나 [피식 웃음] | Cô tới để lại đi luôn à? |
그런 거 아니니 이번엔 오해가 없었으면 좋겠네요 | Lần này đừng hiểu lầm tôi. Tôi không có ý khoe. |
나한텐 이런 상황이 익숙한 것뿐이죠 | Chỉ là tôi đã quen với việc thế này rồi. Lần trước cũng vậy. |
그때도 마찬가지였고 | Chỉ là tôi đã quen với việc thế này rồi. Lần trước cũng vậy. |
고소 취하할게요 | Tôi sẽ rút đơn kiện. |
- 제가 실수한 거 같더군요 - 뭐죠? | - Hình như tôi đã sai. - Gì thế? |
빠른 인정과 사과? | Thừa nhận và xin lỗi lẹ nhỉ. |
아니요 | Không, ý là tôi không đánh nhau nếu không có cơ hội chiến thắng. |
승산 없는 싸움은 안 하겠단 뜻이에요 | Không, ý là tôi không đánh nhau nếu không có cơ hội chiến thắng. |
[아리] 이렇게까지 거창한 분인지 몰랐고 | Tôi không nghĩ gia thế anh khủng đến vậy. |
그쪽 같은 사람 건드려 봐야 피 보는 건 나일 테니까 | Chạm trán người như anh thì tôi chỉ đổ máu thôi. |
꼬리를 내리는 겁니다 | Nên tôi sẽ rút lui. |
속은 쓰리지만 | Tệ thật đấy, nhưng tôi sẽ là kẻ hèn vậy. |
비겁하게 | Tệ thật đấy, nhưng tôi sẽ là kẻ hèn vậy. |
[살짝 웃는다] | |
먼저 일어나 봐도 되겠죠? 원하는 답은 드린 거 같으니 | Tôi đứng dậy trước nhé? Có vẻ anh đã nghe được đáp án mong muốn rồi. |
[준경] 그럼 | Vậy thì |
거기선 왜 싸움을 시작한 거죠? | sao lúc đó cô lại gây chiến? Vì thấy có cơ hội thắng à? |
승산이 있어 보여서? | sao lúc đó cô lại gây chiến? Vì thấy có cơ hội thắng à? |
[준경의 깨닫는 탄성] | |
- [의미심장한 음악] - [부스럭거린다] | |
- 이거요, SNS - [휴대전화 조작음] | Ý tôi là cái này. Mạng xã hội. |
내가 서아리 씨 피드에 '좋아요'도 눌렀는데 몰랐어요? | Tôi đã thích bài đăng trên trang của cô. Cô không biết? |
팔로잉도 했죠 | Tôi cũng theo dõi rồi. |
자꾸 궁금하더라고요 | Tôi cứ thắc mắc mãi, |
서아리 씨가 어떤 사람인지 | cô Seo Ah Ri là người thế nào, |
오늘은 뭘 했는지 내일은 뭘 할지 | hôm nay cô đã làm gì, ngày mai cô sẽ làm gì. |
팔로우를 하면 그걸 알려주길래 | Theo dõi cô, tôi sẽ biết. |
대체 이러는 이유가 뭐죠? | Sao anh làm việc này? |
자꾸 질척대는 이유가 뭐냐는 뜻이죠? | Ý cô là sao tôi cứ bám dai thế à? |
[아리의 피식 웃음] 그래요, 그 말 그쪽이 골랐으니 그렇게 하죠 | Ừ, anh tự nói thế, cứ coi là vậy đi. |
왜 자꾸 질척대죠? | Sao cứ bám dai vậy? Đâu có lý do gì người như anh lại thế với tôi? |
당신 같은 사람이 나한테 이럴 이유가 없잖아요? | Sao cứ bám dai vậy? Đâu có lý do gì người như anh lại thế với tôi? |
있는데? | Có chứ. |
프린세스 메이커 | - "Người tạo nên công chúa". - Là gì cơ? |
- 뭐요? - [웃으며] 아… | - "Người tạo nên công chúa". - Là gì cơ? À… |
아직 이쪽 세계 정보는 잘 모르겠네요? | Cô chưa biết nhiều về thế giới này nhỉ? |
프린세스 메이커 | "Người tạo nên công chúa". Đó là biệt danh của tôi. |
그게 내 별칭이에요 | "Người tạo nên công chúa". Đó là biệt danh của tôi. |
- [흥미로운 음악] - [준경] 일부러 그런 건 아닌데 | Tôi không cố ý như thế. Mà đôi khi tôi gặp gỡ phụ nữ ở đẳng cấp dưới, |
가끔 계급 차이가 나는 여자들을 만나서 | Tôi không cố ý như thế. Mà đôi khi tôi gặp gỡ phụ nữ ở đẳng cấp dưới, |
그렇게들 말하나 보더라고요 | nên bị gọi vậy. |
[어이없는 숨소리] | |
계급… 이라고요? | Đẳng cấp sao? |
[의자를 빼는 소리] | |
[준경] 그래서 말인데 | Vậy thì |
어때요? | cô thấy sao? |
난 서아리 씨가 꽤 흥미로운데 | Tôi thấy cô khá thú vị. |
서아리 씨도 나한테 흥미가 느껴질 때까지 | Tôi sẽ tiếp tục gặp cô cho đến khi cô cảm thấy hứng thú với tôi. |
나랑 한두 번 | Tôi sẽ tiếp tục gặp cô cho đến khi cô cảm thấy hứng thú với tôi. |
괜찮으면 몇 번 더 만나보는 건? | Ta gặp nhau thêm, không sao chứ? |
- [발랄한 음악] - [카메라 셔터음] | |
- [사진작가] 예, 좀 더 밝게 - [카메라 셔터음이 연신 난다] | Tươi thêm chút nữa. |
예, 좋습니다 | Tốt lắm. |
[정선] 너무 이뻐 | Xinh quá trời. |
[직원] 자연스럽게 잘하네? | Diễn tự nhiên ghê. |
엣지 있다 | Rất có phong cách. |
[정선] 그죠? 아리 쟤는 아무거나 걸쳐도 | Nhỉ? Ah Ri mặc gì cũng hợp. Hệt như tranh vẽ. |
다 그림이거든요 [웃음] | Nhỉ? Ah Ri mặc gì cũng hợp. Hệt như tranh vẽ. |
아, 이뻐 | Ôi, xinh quá. |
[사진작가] 아, 좋습니다 | Nào, chụp nhé. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | AI ĐÂY? ĐẸP QUÁ ĐI. |
[휴대전화 조작음] | SEO AH RI |
[SNS 알림음] | |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | "SEO AH RI" "SEO AH RI, HAN JUN KYEONG" |
[MD] 다음은 이거요 | Tiếp theo là bộ này nhé. |
[정선이 감탄하며] 이쁘다 | Ôi! Đẹp ghê. |
[아리] 이거랑 이거 | Cái này với cái này |
이렇게 매치는 어떨까요? | phối với nhau thì sao? |
[MD의 호응하는 탄성] | Ồ… |
[정선] 야, 대박, 어, 완전 찰떡 | Tuyệt, quá hợp. |
[아리] 이 백도 같이 | Thêm túi này nữa. |
[정선이 감탄하고 웃으며] 야, 진짜 대박이야 | Đỉnh quá đi! |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[승혁] 저희 에이픽스에서 매니징하는 셀럽들입니다 | Đây là những người nổi tiếng do A.Picks quản lý. |
100K부터 많게는 100만 | Bao gồm những người nổi tiếng có từ trăm nghìn đến hơn một triệu theo dõi. |
- [의미심장한 음악] - M에 근접하는 셀럽도 있죠 | Bao gồm những người nổi tiếng có từ trăm nghìn đến hơn một triệu theo dõi. |
이들은 피드, 라이브 방송 | Họ quảng bá sản phẩm qua trang cá nhân, phát trực tiếp, Youtube |
유튜브 등을 통해 제품을 홍보하고 | Họ quảng bá sản phẩm qua trang cá nhân, phát trực tiếp, Youtube |
등급에 따라 백만 원부터 | và nhận phí quảng bá từ một đến mười triệu won, hoặc hơn, tuỳ cấp. |
천만 원 이상의 홍보비를 받습니다 | và nhận phí quảng bá từ một đến mười triệu won, hoặc hơn, tuỳ cấp. |
[임원] 요즘엔 마케팅도 | Dạo này marketing có xu hướng |
연예인보단 인플루언서를 더 선호하는 추세입니다 | chuộng người có sức ảnh hưởng hơn người nổi tiếng, |
효과가 바로 확인되니까요 | vì dễ thấy được hiệu quả hơn. |
숫자가 다는 아닐 텐데요 | Không chỉ phụ thuộc lượng theo dõi nhỉ? Cấp bậc khác nhau tùy theo hình ảnh chứ? |
등급은 이미지에 따라서도 달라지지 않나요? | Không chỉ phụ thuộc lượng theo dõi nhỉ? Cấp bậc khác nhau tùy theo hình ảnh chứ? |
[승혁] 예, 물론입니다 | Hẳn rồi. Người có sức ảnh hưởng có hình ảnh cao cấp thế nào, |
'인플루언서가 얼마나 고급 이미지를 갖췄는가?' | Hẳn rồi. Người có sức ảnh hưởng có hình ảnh cao cấp thế nào, |
'타깃층은 어디인가?' | đối tượng mục tiêu là ai, tất cả tạo nên cấp bậc của người nổi tiếng. |
이 모든 것들이 셀럽의 등급으로 이어지게 되죠 | đối tượng mục tiêu là ai, tất cả tạo nên cấp bậc của người nổi tiếng. |
[준경] 오늘 런칭 행사에도 등급별로 | Sự kiện ra mắt hôm nay sẽ có người miễn phí, người trả phí? |
페이를 받는 유료와 무료가 있죠? | Sự kiện ra mắt hôm nay sẽ có người miễn phí, người trả phí? |
귀사에 소속된 셀럽 중에는 누가 있나요? | Những người nổi tiếng của công ty là ai? |
[승혁] 네, 유료 참석자는 | Người tham gia có trả phí là nghệ sĩ trang điểm Risabae, 961 nghìn theo dõi. |
961K 메이크업 아티스트 이사배 | Người tham gia có trả phí là nghệ sĩ trang điểm Risabae, 961 nghìn theo dõi. |
그리고… | Người tham gia có trả phí là nghệ sĩ trang điểm Risabae, 961 nghìn theo dõi. |
89K의 서아리 씨가 있습니다 | Và Seo Ah Ri, với 89 nghìn người theo dõi. |
아, 숫자는 낮지만 | Dù con số hơi thấp nhưng gần đây cô ấy có lượng theo dõi tăng chóng mặt. |
최근 빠른 속도로 팔로워를 늘리고 있는 | Dù con số hơi thấp nhưng gần đây cô ấy có lượng theo dõi tăng chóng mặt. |
이슈 메이커죠 | Dù con số hơi thấp nhưng gần đây cô ấy có lượng theo dõi tăng chóng mặt. |
- [흥미로운 음악] - [의자에 기대앉는 소리] | |
[칙 뿌리는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
- [숨을 들이켠다] - [바스락 종이 소리] | |
- [문이 달칵 열린다] - [다가오는 발걸음] | |
[태전] 당신 있었네? | Em ở đây à? |
[시현] 나가려던 참이에요 오늘 행사가 있어서 | Em định đi ra ngoài. Hôm nay có sự kiện. |
[태전] 아, 오늘 거기 가지? | Hôm nay đến đó đúng không? Sự kiện ra mắt của Jun Kyeong ấy. |
준경이네 런칭 행사 | Hôm nay đến đó đúng không? Sự kiện ra mắt của Jun Kyeong ấy. |
인사 전해줘 | - Gửi lời chúc mừng giúp anh nhé. - Vâng. |
[시현] 그럴게요 | - Gửi lời chúc mừng giúp anh nhé. - Vâng. |
[태전] 아! | À! |
그, 조심하란 말도 같이 | Em cũng bảo nó cẩn thận đó. |
서아리? 어? 그 이름 맞지? | Seo Ah Ri? Là cái tên đó đúng không? Jun Kyeong mới mê cô ấy. |
그, 준경이 새로 꽂힌 여자 | Seo Ah Ri? Là cái tên đó đúng không? Jun Kyeong mới mê cô ấy. |
[옅은 웃음] | |
당신이 그걸 어떻게 알아요? | Sao anh biết? |
벌써 소문 다 퍼졌지, 뭐, 어? 그 자식 그 여자 때문에 | Ai cũng biết hết mà, nghe bảo nó còn lập tài khoản mạng xã hội vì cô gái đó. |
SNS 계정도 만들었다며? | Ai cũng biết hết mà, nghe bảo nó còn lập tài khoản mạng xã hội vì cô gái đó. |
[태전이 숨을 들이켜며] 얼마 전에 성추행으로 고소를 당했다더니 | Cách đây không lâu còn bị kiện tội quấy rối. |
그것도 상대가 그 여자 같던데 | Người kiện hình như là cô ấy. |
[씁쓸한 음악] | |
[태전이 숨을 들이켠다] | |
그, 정신 좀 차리고, 어? | Em bảo nó lý trí đi. Tìm ai cho tử tế vào. |
제대로 된 여자 만나라고 해 | Em bảo nó lý trí đi. Tìm ai cho tử tế vào. |
그, 이번엔 얼마나 갈지 모르겠지만 | Lần này chả biết yêu bao lâu nhưng đồn đại thì có bao giờ tốt. |
이상한 말 돌아 좋을 거 뭐 있어? | Lần này chả biết yêu bao lâu nhưng đồn đại thì có bao giờ tốt. |
아, 오래된 친구니까 | Cả hai là bạn cũ lâu năm mà, sao nó không nghe lời em được chứ. |
당신 말은 좀 귀담아듣지 않겠어? | Cả hai là bạn cũ lâu năm mà, sao nó không nghe lời em được chứ. |
[옅은 웃음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[옅은 한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[씬님] 네, 안녕하세요, 여러분 씬님입니다 | Vâng, xin chào mọi người, là Ssinnim đây. Hôm nay tôi đến sự kiện Swiss Perfection. |
오늘 여기 스위스 퍼펙션 행사장 왔는데요 | Vâng, xin chào mọi người, là Ssinnim đây. Hôm nay tôi đến sự kiện Swiss Perfection. |
너무 좋은 거 같아요 | Tôi nghĩ nó rất ổn. Lâu rồi tôi mới quay sự kiện ra mắt nhỉ? |
진짜 런칭 쇼 오랜만이죠? | Tôi nghĩ nó rất ổn. Lâu rồi tôi mới quay sự kiện ra mắt nhỉ? |
[씬님이 계속 말한다] | Tôi nghĩ nó rất ổn. Lâu rồi tôi mới quay sự kiện ra mắt nhỉ? |
"스위스 퍼펙션" | |
"더 휴 코스메틱 새 브랜드 런칭 파티" | NHÃN HIỆU MỚI TIỆC RA MẮT |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
- [차 문이 탁 닫힌다] - [한숨] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
- [발소리] - [차 문이 탁 닫힌다] | |
[유랑] 언니! | Chị. |
언니! 언니, 안 들어가? | Chị, chị không vào à? |
- 시간 다 돼 가는데 - [민혜] 아, 좀 있어 봐 | - Đến giờ rồi. - Ở đây chút đi. Xác nhận đã rồi hãy vào. |
확인하기 전까지 못 들어간다니까 | - Đến giờ rồi. - Ở đây chút đi. Xác nhận đã rồi hãy vào. |
[한숨] | |
- [유랑의 탄성] - [다가오는 자동차 엔진음] | |
[유랑의 당황하는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[민혜] 야! 서아리 | Này! Seo Ah Ri! |
[민혜의 어이없는 숨소리] | |
너 저 차 뭐야? | Xe đó là sao? |
더 휴에서 보낸 거니? | The Hue gửi đến à? |
너 이번 행사 개런티 있다는 거 | Cậu có tiền cát-sê cho sự kiện lần này à? Thật hả? |
진짜야? | Cậu có tiền cát-sê cho sự kiện lần này à? Thật hả? |
참석 대가로 돈을 받았냐고 묻는 거면 | Nếu cậu hỏi tôi có nhận tiền để dự không thì là có, nhưng có chuyện gì? |
- 맞아, 그게 뭐? - [민혜] 야! | Nếu cậu hỏi tôi có nhận tiền để dự không thì là có, nhưng có chuyện gì? Này! Nói vậy mà được à? Tôi không được nhận mà sao cậu được hả? |
그게 말이 돼? | Này! Nói vậy mà được à? Tôi không được nhận mà sao cậu được hả? |
나도 무페이인데 어떻게 너 같은 게 페이를 받아? | Này! Nói vậy mà được à? Tôi không được nhận mà sao cậu được hả? |
- 니가 뭐라고 - 그걸 왜 나한테 묻니? | - Cậu là gì cơ chứ. - Sao lại hỏi tôi? |
- 이 행사 담당자한테… - [민혜] 한준경 | - Hỏi ai phụ trách… - Han Jun Kyeong. |
설마 너 | Không lẽ tin đồn đó là thật, cậu và anh ta hẹn hò sao? |
그 사람 만난다는 소문 | Không lẽ tin đồn đó là thật, cậu và anh ta hẹn hò sao? |
그것도 진짜야? | Không lẽ tin đồn đó là thật, cậu và anh ta hẹn hò sao? |
대답해! | Trả lời đi. |
니가 꼬리 쳤니? | Cậu dụ dỗ à? Nên mới được anh ta đối xử đặc biệt? |
그래서 너 특별 대우 해주는 거냐고? | Cậu dụ dỗ à? Nên mới được anh ta đối xử đặc biệt? |
[아리] 오민혜 | Oh Min Hye, để tôi hỏi cậu nhé. |
나야말로 묻자 | Oh Min Hye, để tôi hỏi cậu nhé. |
내가 왜 대답을 해야 해? | Sao tôi phải trả lời cậu? |
[기가 찬 숨소리] | |
이런 사생활 얘기는 친구 사이에 하는 거 아닌가? | Đây là kiểu bạn bè thân nói chuyện mà? |
나 너랑 베프 컨셉 끝난 걸로 아는데 | Tạo hình bạn thân của tôi với cậu kết thúc rồi. |
너… | Cậu… thật sự… |
진짜… | Cậu… thật sự… |
[멀어지는 발걸음] | |
- [유랑] 언니 - [민혜] 아, 놔! | - Chị… - Bỏ ra! |
[유랑] 어, 민혜 언니! | Chị Min Hye! |
아, 거기 아닌… | Không phải lối đó… Lối vào đây mà chị. |
[소리 지르며] 입구 여기인데 언니! | Không phải lối đó… Lối vào đây mà chị. |
[행사장이 시끌시끌하다] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[지나] 뭐? 서아리가? | Gì? Seo Ah Ri hả? |
[안젤라] 완전 소문 파다해 | Tin đồn khắp nơi. Han Jun Kyeong lập tài khoản mạng xã hội để theo dõi Seo Ah Ri. |
한준경이 SNS 계정 파서 | Tin đồn khắp nơi. Han Jun Kyeong lập tài khoản mạng xã hội để theo dõi Seo Ah Ri. |
- 서아리만 팔로우하는 거 - [지나의 헛웃음] | Tin đồn khắp nơi. Han Jun Kyeong lập tài khoản mạng xã hội để theo dõi Seo Ah Ri. |
오늘 이 행사도 페이 받고 온다는데? | Nay đến sự kiện được trả phí nữa. |
100K도 안 되는 주제에 | - Chưa được một trăm nghìn theo dõi mà. - Không tin. Là sai, Chae Hee nhỉ? |
말도 안 돼 | - Chưa được một trăm nghìn theo dõi mà. - Không tin. Là sai, Chae Hee nhỉ? |
채희야, 아니지? | - Chưa được một trăm nghìn theo dõi mà. - Không tin. Là sai, Chae Hee nhỉ? |
[지나] 넌 뭘 좀 알 거 아니야 한준경이랑 친하다며! | Cô thân Han Jun Kyeong nên biết nhỉ. |
까는 소리 말라 그래 | Đừng nói vớ vẩn nữa. |
- 야, 준경 오빠 원래… - [연우] 어머, 채희야! | - Này, anh Jun Kyeong vốn dĩ… - Ôi trời, Chae Hee à. |
[반가운 탄성] 우리 이쁜이! | - Người đẹp của chị. - Ôi, chị Yeon Woo. |
[채희] 어! 연우 언니! 이게 얼마 만이야? | - Người đẹp của chị. - Ôi, chị Yeon Woo. - Bao lâu rồi? - Gặp em vui quá. |
[연우] 그러니까, 너무 반갑다 더 예뻐졌다, 더 어려지고 | - Bao lâu rồi? - Gặp em vui quá. Ngày càng đẹp nhỉ. Trẻ hơn nữa. |
- 어유 - [등을 토닥이는 소리] | |
[채희] 연락 좀 하고 살지? | Phải liên lạc chứ. Em chỉ được gặp chị trên ti vi đó, chán ghê! |
내가 언니를 TV에서만 봐야 돼? | Phải liên lạc chứ. Em chỉ được gặp chị trên ti vi đó, chán ghê! |
- 우리 사이에 - [웃음] | Phải liên lạc chứ. Em chỉ được gặp chị trên ti vi đó, chán ghê! |
연우 언니 알지? 언니, 인사해, 내 지인들 | Mọi người biết chị Yeon Woo chứ? Để giới thiệu chị với bạn em. |
[안젤라] 안녕하세요 너무 팬이에요 | Xin chào. Em rất hâm mộ chị. |
[연우] 어? | Ơ? |
저분 서아리 씨 아닌가? | Không phải là Seo Ah Ri ư? |
맞네! | Đúng rồi! |
잠깐만, 잠깐만요 | - Đợi chị chút. - Chị. |
[채희] 언니! | - Đợi chị chút. - Chị. |
[연우] 서아리 씨? | Cô Seo Ah Ri? |
저 아시죠? 송연우 | - Biết tôi chứ? Song Yeon Woo. - Tôi có thấy cô trên ti vi. |
- [오묘한 음악] - TV에서 봤어요 | - Biết tôi chứ? Song Yeon Woo. - Tôi có thấy cô trên ti vi. |
어, 꼭 한번 뵙고 싶었는데 이렇게 여기서 눈도장을 찍네요 | Tôi rất muốn gặp cô một lần, không ngờ lại gặp cô ở đây. |
저를요? | - Tôi sao? - Rất vui được gặp cô. |
[연우] 만나서 반가워요 | - Tôi sao? - Rất vui được gặp cô. |
[분한 숨소리] | Nhìn ngoài đời mặt cô nhỏ xíu luôn ấy. |
실제로 보니까 얼굴이 조막만 하시다 | Nhìn ngoài đời mặt cô nhỏ xíu luôn ấy. |
[함께 옅은 웃음] | |
아, 궁금한 게 있었는데 피드가 너무 예뻐서 그런데 | À, tôi thắc mắc, trang cá nhân đẹp thế mà cô tự quản lý hả? Có quản lý riêng chứ? |
혼자 관리하는 거예요 관리자가 따로 있는 거예요? | À, tôi thắc mắc, trang cá nhân đẹp thế mà cô tự quản lý hả? Có quản lý riêng chứ? |
[아리] 보통은 제가 직접 관리… | Lúc đầu, là tôi tự quản lý… |
[한숨] | |
[시현] 배우 송연우 | Diễn viên Song Yeon Woo sắp gia hạn hợp đồng quảng cáo với công ty cậu nhỉ? |
너희 회사 광고 재계약 앞두고 있지? | Diễn viên Song Yeon Woo sắp gia hạn hợp đồng quảng cáo với công ty cậu nhỉ? |
그래서 저러는 거 같아 | Cho nên mới như vậy. |
니가 아리 씨 만난다는 소문 때문에 | Vì tin đồn cậu đang quen Ah Ri. |
서아리 씨 | Seo Ah Ri |
괜찮은 사람인데 | là người tốt. |
그만하는 게 어때? 장난이면 | Hay cậu dừng đi? Đang đùa giỡn à? |
너도 저 사람 좋아하는구나? | Cậu cũng thích cô ấy à? |
역시 통했네, 우리 | Đúng là ta hiểu nhau. |
- [비밀스러운 음악] - [준경] 신기하지, 저 여자 | Cô ấy gây tò mò. |
재밌더라고 | Thú vị lắm. |
[시현] 한준경 | Han Jun Kyeong. |
그렇게 쉽게 그런 마음으로 사람을 대하지 마 | Đừng đối xử với người khác bỡn cợt như vậy. |
니가 이럴 때마다 다치는 건 | Mỗi lần cậu làm thế là đối phương sẽ bị tổn thương đó. |
다 그 상대들이야 | Mỗi lần cậu làm thế là đối phương sẽ bị tổn thương đó. |
지금 쉬워 보여? 내가? | Giờ trông tớ có giống bỡn cợt không? |
넌 아니잖아 | Cậu đâu bị vậy. Yoon Si Hyeon đâu bị tổn thương. |
멀쩡하잖아, 윤시현 | Cậu đâu bị vậy. Yoon Si Hyeon đâu bị tổn thương. |
너도 내 상대였지만 | Cậu từng là đối phương của tớ mà. |
[준경의 깨닫는 탄성] 아니다 | À không… |
[숨을 들이켜며] 내가 니 상대였다고 해야 하나? | Nên nói tớ là đối phương của cậu. |
그때 다친 건 | Lúc đó người bị tổn thương là tớ mà. |
내 쪽이니까 | Lúc đó người bị tổn thương là tớ mà. |
- [연우] 하나, 둘 - [카메라 셔터음] | Một, hai. |
- [카메라 셔터음] - [연우의 웃음] | |
볼까요? | Xem thử nhé. |
[놀라며] 이거 둘 다 잘 나왔죠? | Ôi! Cả hai đều đẹp nè. |
- [아리] 네 - [연우] 피드에 올려야겠다 | - Vâng. - Tôi sẽ đăng lên trang. |
[연우] 아리 씨도 같이 올릴 거죠? | - Ah Ri cũng đăng chứ. - Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
[아리] 그, 그럴게요 [옅은 웃음] | - Ah Ri cũng đăng chứ. - Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
[휴대전화 조작음] | |
[작게] 100K… | Một trăm nghìn… |
근데… | Nhưng mà… Tin đồn cô hẹn hò với Giám đốc Han Jun Kyeong là thật sao? |
한준경 대표랑 사귄다는 소문 그거 사실이에요? | Nhưng mà… Tin đồn cô hẹn hò với Giám đốc Han Jun Kyeong là thật sao? |
네? | Sao ạ? |
언제 한번 대표님이랑 같이 식사 한번 해요 | Khi nào ta đi ăn với Giám đốc một bữa đi. Tôi muốn thân với Ah Ri hơn, nhé? |
나 아리 씨랑 좀 더 친해지고 싶은데, 괜찮죠? | Khi nào ta đi ăn với Giám đốc một bữa đi. Tôi muốn thân với Ah Ri hơn, nhé? |
아니요, 그게 실은… | - Không, thật ra chuyện đó… - Này! Song Yeon Woo! |
[채희] 야! 송연우! | - Không, thật ra chuyện đó… - Này! Song Yeon Woo! |
[사람들의 비명과 웅성거림] | |
- [흥미진진한 음악] - [연우의 당황한 숨소리] | |
- [여자1] 빨리 찍어 - [연우] 진채희, 너 왜 이래? | Jin Chae Hee, sao em làm thế? Điên hả? |
미쳤어? | Jin Chae Hee, sao em làm thế? Điên hả? |
- [여자2] 진채희 아니야? - 미친 건 너지 | Cô mới điên đó. |
[채희] 삼류 기획사에서 연습생으로 빌빌 기던 게 | Cô từng chỉ là thực tập sinh của công ty giải trí hạng ba thôi mà. |
니가 언제부터 스타였다고 감히 날 제껴? | Giờ thành ngôi sao rồi, nghĩ có thể gạt tôi ra? |
서아리? | Seo Ah Ri? |
아, 준경 오빠 때문이니? | À, có phải vì anh Jun Kyeong? |
그 소문 듣고 기어들어 왔구나? | Nghe tin đồn đó nên cô bò đến đây à? |
이년이 뭐나 되는 줄 알고 | Tưởng con nhỏ này là gì đó nên bám lấy để tái ký hợp đồng quảng cáo? |
빌붙어서 광고 연장하려고? | Tưởng con nhỏ này là gì đó nên bám lấy để tái ký hợp đồng quảng cáo? |
- [작게] 야, 진채희 - [채희] 됐고! | - Này, Jin Chae Hee… - Đủ rồi! |
너 같은 건 내가 먼저 손절이야! 씨… | Tôi cắt đứt quan hệ với lũ như cô trước! |
둘이 아주 잘 통하겠네 | Hai người hiểu nhau quá nhỉ? Đều xuất thân từ đáy mà. |
둘 다 똑같은 밑바닥 출신이라 | Hai người hiểu nhau quá nhỉ? Đều xuất thân từ đáy mà. |
[연우] 야! 너 말 다 했어? | Này! Nói đủ chưa? Tôi là Song Yeon Woo đó, tưởng tôi chịu để yên à? |
나 송연우야 너 내가 가만있을 줄 알아? | Này! Nói đủ chưa? Tôi là Song Yeon Woo đó, tưởng tôi chịu để yên à? |
- 씨발년아, 그럼 난? - [카메라 셔터음] | Con khốn chết tiệt, vậy còn tôi? Này! Cô không biết tôi là ai à? |
야, 너야말로 내가 누군지 몰라? | Con khốn chết tiệt, vậy còn tôi? Này! Cô không biết tôi là ai à? |
[채희] 내가 누군지는 알고 까부는 거냐고! | Cô có biết mình đang hét vào ai không? |
[아리] 누군데요, 거기가? | Là ai chứ? Có vẻ như… |
본인은 자기가 누군지 모르나 봐요? | cô mới không biết cô là ai? Nên mới đi hỏi người khác? |
그래서 남들한테 묻는 건가? | cô mới không biết cô là ai? Nên mới đi hỏi người khác? |
- 하, 이게 뭐라는 거야? 야! - [의미심장한 음악] | Nói cái quái gì vậy? Này! Gia đình tôi… |
그게 아니라 우리 집이… | Nói cái quái gì vậy? Này! Gia đình tôi… |
그러니까 당신 배경 말고 당신 | Không, tôi đang hỏi về cô, không phải gia thế của cô. Chính cô, Jin Chae Hee, |
그냥 진채희로 | Không, tôi đang hỏi về cô, không phải gia thế của cô. Chính cô, Jin Chae Hee, |
당신은 뭐냐고 | cô là gì hả? |
[어이없는 숨소리] | |
- [채희] 야 - [카메라 셔터음] | Này! |
너 눈에 뵈는 게 없니? | Cô cũng gan đấy nhỉ. Tưởng anh Jun Kyeong sẽ giúp cô thật à? |
준경 오빠 믿고 까부는 거야? | Cô cũng gan đấy nhỉ. Tưởng anh Jun Kyeong sẽ giúp cô thật à? |
미친년아 그 오빠가 너한테 그러는… | - Con điên này, anh ấy đối với cô… - Dừng lại đi, Chae Hee. |
[시현] 채희야, 그만해 | - Con điên này, anh ấy đối với cô… - Dừng lại đi, Chae Hee. |
더 하면 소란이 돼 | - Càng nói càng sai đó. - Bỏ ra! Nó bắt đầu trước mà. |
[채희] 아, 놔! 저년이 먼저 시작했다고! | - Càng nói càng sai đó. - Bỏ ra! Nó bắt đầu trước mà. |
사람들이 보고 있어 | Mọi người đang nhìn kìa. |
[시현이 숨을 들이켠다] | |
정말 괜찮아? | Thấy thế được à? |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[분한 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[시현] 미안해요, 내가 사과할게요 | Xin lỗi nhé. Để tôi xin lỗi cô. |
[연우] 어, 감사합니다, 이사장님 | Cảm ơn, Chủ tịch. |
[떨리는 목소리로] 어, 근데 제가 지금 너무 놀래서 | Nhưng giờ tôi rất sốc. |
- 뭐야, 쟤? [분한 숨소리] - [시현] 나랑 같이 나가요 | Cô ấy bị sao vậy? Tôi đưa cô ra ngoài. Thay đồ trong xe tôi nhé. |
내 차에 갈아입을 옷 있을 거예요 | Tôi đưa cô ra ngoài. Thay đồ trong xe tôi nhé. |
[연우가 힘없이] 네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
[흥미로운 음악] | |
벌써 가요? | Đã đi rồi sao? |
잠깐만요 | Đợi chút. |
[아리] 고맙습니다 | Cảm ơn chị. |
그러니까… | Ý em là… |
이렇게 계속 도움만 받게 되는 거 같아서 | em toàn được chị giúp đỡ như vậy. |
저도 [옅은 웃음] | Tôi cũng… |
아리 씨를 팔로우해도 될까요? | theo dõi cô Ah Ri được chứ? |
네? | - Sao ạ? - Trên mạng xã hội ấy. |
[시현] SNS요 | - Sao ạ? - Trên mạng xã hội ấy. |
저도 계정을 하나 만들었거든요 | Tôi cũng đã tạo một tài khoản. |
- [휴대전화를 딱 여는 소리] - 아리 씨가… | Mong cô Ah Ri |
받아주면 좋겠어요 | sẽ chấp nhận. |
그럼 우리 서로 소통하는 친구가 되는 거죠? | Vậy ta sẽ là bạn và kết nối với nhau nhỉ? |
[아리] 소통이라… | Kết nối với nhau… |
- [무거운 음악] - 당신들은 그게 뭐라고 생각해? | Các bạn nghĩ đó là gì? |
인간이 인간을 이해하기 위해 | Là nói lên suy nghĩ và chia sẻ nỗi lòng để con người hiểu nhau. Kiểu vậy, đúng chứ? |
생각을 나누고 마음을 나누는 | Là nói lên suy nghĩ và chia sẻ nỗi lòng để con người hiểu nhau. Kiểu vậy, đúng chứ? |
뭐 그런 거? | Là nói lên suy nghĩ và chia sẻ nỗi lòng để con người hiểu nhau. Kiểu vậy, đúng chứ? |
[시현] 그랬어요 [옅은 한숨] | Phải. |
아리 씨를 좋아했죠 | Tôi thích Ah Ri. |
가까워졌고 도움이 되고 싶었어요 | Tôi đã trở nên thân hơn với cô ấy và muốn giúp đỡ cô ấy. |
그 일을 | Cho đến khi… |
저지르기 전까진 | cô ấy làm chuyện đó. |
[아리] 아니야, 틀렸어 | Không đâu, sai rồi. |
인간은 끝내 인간을 이해하지 못해 | Con người không bao giờ hiểu nhau. Luôn luôn là vậy… |
내내 | Con người không bao giờ hiểu nhau. Luôn luôn là vậy… |
오해만 할 뿐이지 | Chỉ toàn là hiểu lầm. |
- 서아리? - [의미심장한 음악] | Seo Ah Ri? |
정말 그걸 믿어? | Tin điều đó thật à? |
서아리가 하는 말을 정말 믿냐고! | Thực sự tin lời Seo Ah Ri đang nói à? |
다 알잖아요 서아리가 무슨 짓을 했는지 | Ai cũng biết Seo Ah Ri đã làm gì mà. |
왜 도망치듯 SNS를 끊었는지! | Sao lại tắt mạng xã hội như đang bỏ trốn thế. |
안 되지 | Không đời nào! |
서아리가 살아있는 건 곤란하지 | Seo Ah Ri khó mà còn sống. |
[떨리는 목소리로] 그년은 그럴 자격이 없어 | Con nhỏ đó không có tư cách để như vậy. |
서아리는 | Seo Ah Ri |
살인자니까! | là một kẻ giết người! Nó đã giết người! |
사람을 죽였으니까! [떨리는 숨소리] | là một kẻ giết người! Nó đã giết người! |
자기를 위해 모든 걸 다 했던 사람을 | Một người đã làm mọi thứ vì nó. |
[흥미진진한 음악] | |
[준경] 그럼 이제 우리 세 사람 서로 친구인 건가? | Vậy giờ ba chúng ta là bạn nhé? |
[아리가 속삭이듯] 아, 맞아 | À, đúng rồi. |
내가 그랬지 | Tôi đã làm thế. |
- [음악이 뚝 끊긴다] - 사람을… | Tôi… |
죽였지 | đã giết người. |
No comments:
Post a Comment