드림
Đội Bóng Trong Mơ
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자] 자, 가자! | Này, tiến lên nào! |
[힘찬 음악] | Này, tiến lên nào! |
[경쾌한 음악] | và mọi tương đồng với đời thực là tình cờ. |
[우렁찬 응원 소리] | |
[연신 우렁찬 응원 소리] | |
[관중들의 함성] | |
[응원 소리] | |
잘라! 잘라, 잘라! | Chặn hắn lại đi! |
[관중들의 요란한 함성] | |
아이, 씨! | |
- [남자] 야, 그거 잘라! - [선수1의 신음] | |
[휘슬 소리] | |
[거칠게 항의하는 소리] | |
[연신 항의하는 소리] | |
강토, 돌아 뛰어! | Quay lại! |
- [선수2의 당황한 신음] - [휘슬 소리] | |
[연신 울리는 휘슬 소리] | |
[흥분한 선수들의 실랑이 소리] | |
[휘슬 소리] | |
[휘슬 소리] | YOON HONG-DAE |
[관중들의 함성] | |
[홍대의 신음] | |
- [거친 숨소리] - [관중들의 함성] | |
[분한 숨소리] | |
- [요란한 카메라 셔터음] - [남자] 예 | |
[기자1] 박성찬 선수에게 질문하겠습니다 | Một câu hỏi cho Park Sung-chan. |
이번 시즌에 주장으로 활동했던 소감… | Là đội trưởng mùa này… |
- [기자2] 박성찬 선수… - [기자3] 박성찬 선수에게… | - Park Sung-chan… - Park… |
오랫동안 함께한 레드챔피언스 선수들에게 선배로서 조언… | Anh sẽ nói gì với các cầu thủ đội Red Champions… Anh thấy khả năng ngoại ngữ của mình thế nào? |
현재 외국어 실력은 어떻게 생각하십니까? | Anh thấy khả năng ngoại ngữ của mình thế nào? |
엉망입니다 | Tệ lắm. |
[기자들의 웃음] | |
박성찬 선수에게 질문하겠습니다 | Câu này dành cho Park Sung-chan! |
빅 리그에 진출하기 전 마지막 경기인데요 | Anh thấy sao về trận đấu cuối cùng trước khi ra mắt Giải Đấu Lớn? |
- 어떠세요? - [목 가다듬는 소리] | Anh thấy sao về trận đấu cuối cùng trước khi ra mắt Giải Đấu Lớn? |
빅 리그도 중요하지만 | Giải Đấu Lớn rất quan trọng, |
음, 오늘 경기도 | nhưng tôi cũng coi trận hôm nay là trận đấu quan trọng, |
중요한 빅 매치라고 생각하기 때문에 | nhưng tôi cũng coi trận hôm nay là trận đấu quan trọng, |
[숨을 씁 들이켜며] 빅 리그는 잠시 접어 두고 | nên tôi muốn gác lại Giải Đấu Lớn và tập trung vào trận đấu. |
오늘 경기에 집중하겠습니다 | nên tôi muốn gác lại Giải Đấu Lớn và tập trung vào trận đấu. |
[차분한 음악] | |
- [캐스터] 결국 공을 빼냅니다 - [해설위원] 네 | - Cuối cùng anh ấy cũng có bóng! - Vâng! |
[캐스터] 수비에 적극적으로 가담했던 박성찬 | Park, người đang ở chế độ phòng thủ, đang chạy! |
- 달립니다! [탄성] - [해설위원의 탄성] | Park, người đang ở chế độ phòng thủ, đang chạy! Yoon cũng đang chạy! |
윤홍대 선수도 달립니다! | Yoon cũng đang chạy! |
[기자] 윤홍대 선수에게 질문하겠습니다 | Một câu hỏi cho Yoon Hong-dae. |
어머니가 수배 중이신데 | Mẹ anh hiện đang bị truy nã. Anh có đang giúp bà ấy tẩu thoát không? |
혹시 어머니의 도피를 돕고 계신가요? | Mẹ anh hiện đang bị truy nã. Anh có đang giúp bà ấy tẩu thoát không? |
[MC] 네, 경기 관련 질문만 해 주시면 좋겠습니다 | Xin hãy đặt câu hỏi liên quan đến trận đấu. |
- [차분한 음악] - [해설위원] 이야, 빠른데요? | Anh ấy nhanh quá! Tốt lắm! |
좋습니다! | Anh ấy nhanh quá! Tốt lắm! |
- 윤홍대 좋아요! - [거친 숨소리] | Nhìn Yoon Hong-dae chạy kìa! |
어, 계속 달리는데요? 엄청납니다! | Anh ấy đang nỗ lực. Thật tuyệt vời! |
[숨을 몰아쉬며] 어? | |
[기자] 윤홍대 선수에게 질문하겠습니다 | Một câu hỏi cho Yoon Hong-dae. |
어머니의 도피 생활이… | Mẹ anh trốn chạy… |
[MC] 저기요! | Xin lỗi, làm ơn tránh dùng cụm từ "trốn chạy". |
'도피'라는 단어 사용은 자제를 해 주십시오 | Xin lỗi, làm ơn tránh dùng cụm từ "trốn chạy". |
- 도주 중인 어머니께서는… - [MC] 저기요! | - Mẹ anh đào tẩu. - Xin lỗi! Bà ấy sẽ xem trận đấu ở đâu? |
이번 경기를 어디서 보시죠? | Bà ấy sẽ xem trận đấu ở đâu? |
[흥미로운 음악] | |
[캐스터] 레드챔피언스의 결정적인 찬스! | Cơ hội quyết định của Red Champions! |
수비 둘, 공격 셋입니다! | Hai phòng thủ và ba tấn công! |
[해설위원] 네, 윤홍대 선수 벌려 주겠죠? | Yoon phải giữ khoảng cách! |
- [캐스터] 벌려 줘야 됩니다 - [경쾌한 음악] | Yoon phải tách ra. Anh ấy phải lùi lại! |
벌려 줘야 되는데 | Anh ấy phải lùi lại! |
- [거친 숨소리] - [해설위원의 웃음] 어? | |
[캐스터] 안 벌어지는데 | Anh ấy không lùi lại! |
- [해설위원] 어? - [캐스터] 같이 달리는데 | Anh ấy đang chạy bên cạnh! |
- [해설위원] 어, 이야 - [홍대의 힘주는 소리] | |
- [캐스터] 못 보던 겁니다 - 네, 못 보던 겁니다 | - Lần đầu thấy chuyện này! - Chưa hề thấy! |
- 못 보던 거예요 - 못 보던 거예요! | - Chưa hề thấy! - Chưa hề thấy! |
- 못 봤죠? - 네, 못 봤어요 | - Có chưa? - Không, chưa từng! |
- [경쾌한 음악이 멈춘다] - [거친 숨소리만 울려 퍼진다] | |
- [잔잔한 음악] - [홍대의 힘겨운 숨소리] | |
[홍대의 가쁜 숨소리] | |
[감독의 목소리가 늘어지며] 야, 이 미친 새끼야! | Thằng điên này! |
- [코치들] 말려, 말려 - [감독] 너 나와! | Cút ra ngoài đi! |
[감독이 화내며] 여기가 무슨 조기 축구회야? | - Gì đây, câu lạc bộ buổi sáng à? - Thật đấy. |
[코치들의 말리는 소리] | - Gì đây, câu lạc bộ buổi sáng à? - Thật đấy. |
[코치] 느그 빨리빨리 정리해라, 빨리 | Dọn đồ đi, ngay! |
[감독] 너 내년에 뭐, 다른 팀 가니? 응? | Có đội khác để chơi cùng năm sau rồi à? |
[코치] 엔간히 좀 해, 엔간히 좀 | Có đội khác để chơi cùng năm sau rồi à? Bình tĩnh! |
[감독] 적성에 안 맞으면 그만둬, 이 자식아! | Nếu không hợp thì bỏ việc đi! |
[고함치며] 너 이게 축구야? 이게 축구야? | - Đây mà là bóng đá à? - Huấn luyện viên! Thôi nào! |
- [코치] 감독님, 기자, 기자 - [감독이 연신 소리친다] | - Đây mà là bóng đá à? - Huấn luyện viên! Thôi nào! |
- [점점 멀어지는 감독의 말소리] - [거칠게 울리는 사물함 소리] | |
- [우르르 나가는 소리] - [창렬의 한숨] | |
[창렬] 네가 요즘 기분 거지 같은 건 알겠는데 | Tôi biết gần đây anh thấy buồn bực, |
야, 아무리 그래도… | nhưng dù vậy… |
하긴… [쩝 하는 입소리] | Vậy lần nữa, khi nào ta mới thấy một cầu thủ bảo vệ đồng đội mình? |
축구하면서 같은 편 마크하는 새끼 언제 또 보겠냐? | Vậy lần nữa, khi nào ta mới thấy một cầu thủ bảo vệ đồng đội mình? |
[기자1] 같은 편 선수를 쫓아 달린 건 교란 작전인가요? | Đuổi theo đồng đội là chiến thuật gây nhiễu ư? |
- [카메라 셔터음] - [기자2] 상대 팀도 당황했습니다 | Đuổi theo đồng đội là chiến thuật gây nhiễu ư? Đội kia cũng bối rối! |
뭐 한 겁니까? 감독이 지시했습니까? | Anh làm gì vậy? Huấn luyện viên yêu cầu à? |
[기자3] 일종의 퍼포먼스 아닌가요? | Đó là một màn trình diễn gì đó à? |
어머니를 잡지 못하는 | Một cách chế giễu cảnh sát ngu ngốc không bắt được mẹ anh à? |
우둔한 경찰의 모습을 조롱하는 퍼포먼스 | Một cách chế giễu cảnh sát ngu ngốc không bắt được mẹ anh à? |
눈이 예쁘네 | Mắt đẹp đấy. |
작년에 쌍수했어요 | Năm ngoái tôi mới sửa mắt. |
누나가 성형외과 다녀서 직원 할인 | Tôi được giảm giá nhân viên nhờ chị tôi. |
- [사람들의 놀란 탄성] - [기자3의 비명] | |
- [왁자지껄한 소리] - [기자3의 신음] | |
[기자3] 악! 으악, 으악! | |
[익살스러운 효과음] | |
- [신음] - [연신 왁자지껄하다] | |
[잔잔한 음악] | TIÊU ĐIỂM YOON HONG-DAE |
[연신 휙휙 찌르는 효과음] | |
[급정거 효과음] | |
- [휙휙 찌르는 효과음] - [탄성 효과음] | |
[급정거 효과음] | |
[휙 찌르는 효과음] | |
- [쾅 하는 효과음] - [웃음 효과음] | |
- [휙휙 찌르는 효과음] - [익살스러운 기합 효과음] | |
[남자] 재미있네 | Hài hước thật. |
기사 몇 개 올라갔어? | - Bao nhiêu bài báo lên rồi? - 142, gồm cả tin địa phương. |
[직원1] 지방 언론까지 142개입니다 | - Bao nhiêu bài báo lên rồi? - 142, gồm cả tin địa phương. |
뭐, 아이돌이야? 왜 그렇게 관심이 많아? | Anh ấy là sao K-pop à? Dân tình quan tâm vậy? |
아무래도 이전에 보지 못했던 콘셉트의 폭력 방식이 | Tôi tin phương pháp tấn công độc đáo đã thu hút nhiều sự chú ý. |
크게 어필한 거 같습니다 | Tôi tin phương pháp tấn công độc đáo đã thu hút nhiều sự chú ý. |
보통 폭력 사건은 죽빵을 날리기 마련인데 | Hầu hết các vụ tấn công đều có nắm đấm, |
눈깔을 찌른 건 상당히 희귀한 케이스입니다 | nhưng hiếm thấy chọc vào mắt. |
확 그냥, 씨 [혀를 쯧 찬다] | Tôi chọc cậu bây giờ! |
눈 찔린 애는 합의한대? | Nạn nhân có hòa giải không? |
피해 기자와 합의는 했지만 축구협회 징계는 유효합니다 | Có, nhưng án kỷ luật từ Hiệp hội vẫn hiệu lực. |
[홍대] 본인이 은퇴한다는데 왜 징계를 걱정하고 앉아 있습니까? | Tôi đã bảo sẽ giải nghệ mà. Sao phải lo vụ đó? |
지금은 시기가 적절하지 않습니다 | - Thời điểm này không phù hợp. - Như bị trục xuất vậy. |
군대로 치면 불명예제대죠 | - Thời điểm này không phù hợp. - Như bị trục xuất vậy. |
만기 제대하고 뭐, 식당 가면 | Quan trọng gì chứ? |
계란프라이 하나 더 준답니까? 똑같습니다 | Giải ngũ danh dự được quà miễn phí à? |
[직원2] 연예계 그렇게 호락호락 생각하시면 안 됩니다 | Đừng xem nhẹ giới giải trí. |
[남자] 야! | Này! |
호락! 예명으로 '호락' 어때? | "Dễ chịu". Nghệ danh Ho-rak thế nào? |
좋을 호에 즐거울 락, 호락 | Như trong "vui vẻ và dễ chịu", Ho-rak. |
[직원들의 환호] | |
- [직원2의 웃음] - [직원3] 와! | |
[잔잔한 음악] | |
[남자의 만족스러운 웃음] | |
아이, 뭐… | Các công ty khác có họp thế này không? |
다른 회사도 이렇게 회의를 하나? | Các công ty khác có họp thế này không? Hãy tẩy trắng danh tiếng của Ho-rak, và chào đón anh ấy vào làng giải trí. |
자, 우리 호락이 이미지 세탁하고 연예계에 안착시켜 보자 | Hãy tẩy trắng danh tiếng của Ho-rak, và chào đón anh ấy vào làng giải trí. |
3시까지 대응 방안 기획서 10개씩 뽑아서 다시 집합 | Đưa ra mười đề xuất truyền thông trước ba giờ chiều và tập hợp lại. |
- 지금 1시인데요? - [남자] 응? | - Giờ là một giờ chiều. - Gì cơ? |
[홍대의 한숨] | |
그럼 2시까지, 끝 | Vậy hai giờ chiều đi. Điều chỉnh. |
[홍대] 안 해, 안 해! | Còn khuya! Quên đi! |
[남자] 원위치, 다시 들어오는데 3초 줄게, 하나, 둘, 셋! | Quay lại đây. Cậu có ba giây. Một, hai, ba! |
어, 안 들어올 줄 알았어 들어오는 게 더 이상해 | Biết ngay cậu không quay lại mà. Thế còn kỳ hơn. |
엘리베이터 올 때까지 들어 | Nghe cho đến khi thang máy tới đi. |
어, 금방 올 줄 알았어 | Tôi biết mà. Là tòa nhà bốn tầng. Không lâu nhỉ? |
4층 건물인데 뭐, 얼마나 걸리겠니, 그렇지? | Tôi biết mà. Là tòa nhà bốn tầng. Không lâu nhỉ? |
너, 어머니 합의금 필요한 거 아니야? | Cậu không cần tiền hòa giải cho mẹ à? |
[홍대의 한숨] | |
[피식대며] 예능 하나 잡아 오라 그랬더니 | Thay vì chương trình truyền hình là Giải Bóng Đá Vô Gia Cư Toàn Cầu? |
뭐, 노숙자 월드컵? | Thay vì chương trình truyền hình là Giải Bóng Đá Vô Gia Cư Toàn Cầu? |
내가 노숙자야? | Nhìn tôi giống vậy à? |
네가 거지든 재벌이든 | Vô gia cư hay không, tôi chỉ nghĩ đến việc tôi có thể dùng cậu để kiếm tiền. |
난 '너로 돈을 벌 수 있냐, 없냐' 그것만 생각해 | Vô gia cư hay không, tôi chỉ nghĩ đến việc tôi có thể dùng cậu để kiếm tiền. |
말 진짜 더럽게 한다 | Anh nói vớ vẩn quá. |
나 나쁜 사람이잖아 | Vì tôi là kẻ xấu. |
나쁜 사람은 원래 말 더럽게 하는 거야 | Kẻ xấu nói vớ vẩn vậy đó. Vào trong đi. |
들어와 앉아 | Kẻ xấu nói vớ vẩn vậy đó. Vào trong đi. |
[경쾌한 음악] | Xin lỗi, tôi đến muộn! |
죄송합니다, 늦어서 죄송합니다 | Xin lỗi, tôi đến muộn! |
응? 안 늦었는데? | Không muộn đâu. |
안 늦었구나? [웃음] | Chắc là không. |
사는 게 팍팍하니까 정시에 도착하면 | Cuộc sống tất bật đến nỗi tôi luôn cảm thấy bị muộn. |
지각한 느낌이 드네요 [웃음] | Cuộc sống tất bật đến nỗi tôi luôn cảm thấy bị muộn. |
[남자] 바쁘게 살면 그래 그게 맞아 | Sống bận rộn là vậy đấy. |
안녕하세요 | Chào, tôi không hâm mộ, nhưng mê tin tức về anh lắm. |
평소 팬은 아니었지만 너무 잘 보고 있었습니다 | Chào, tôi không hâm mộ, nhưng mê tin tức về anh lắm. |
그, 호락 씨 맞죠? 개명하셨다고 | Ho-rak, nhỉ? Nghe nói anh đã đổi tên. |
- [남자] 개명 아니고 예명 - [어색한 웃음] | Đó là nghệ danh. Nhà sản xuất phim tài liệu Lee So-min. |
다큐멘터리 찍는 이소민 PD 얘가 진짜 슬프게 잘 찍어 | Nhà sản xuất phim tài liệu Lee So-min. Cô ấy rất giỏi quay mấy phim bi lụy. |
- 신파의 정서가 있거든, 봐 - [어색한 웃음] | Cô ấy rất giỏi quay mấy phim bi lụy. |
이미 열정이 지난 나이인데 열정 페이 받고 일해 | Cô ấy sẽ làm với mức lương vì đam mê. |
- 열정은 오르는데 - [부스럭 소리] | Hóa ra đam mê của tôi hơi rẻ mạt. |
월급이 안 올라서요 | Hóa ra đam mê của tôi hơi rẻ mạt. |
제 열정을 최저임금에 맞췄더니 | Nên tôi tự nhủ chỉ nhận lương tối thiểu, và tôi thấy thanh thản. |
그 후로는 마음이 한결 편해졌습니다 | Nên tôi tự nhủ chỉ nhận lương tối thiểu, và tôi thấy thanh thản. |
[소민, 남자의 웃음] | Nên tôi tự nhủ chỉ nhận lương tối thiểu, và tôi thấy thanh thản. |
[남자] 이야, 성실해 | Trời ạ, thật siêng năng! |
- 자, 그럼 제가 설명을 - [홍대의 헛웃음] | Tôi vào vấn đề chính và tóm tắt cho hai anh nhé? |
좀 바로 드려도 될까요? | Tôi vào vấn đề chính và tóm tắt cho hai anh nhé? |
우리가 또 늘어지면 안 되니까 [웃음] | Ta không được để mất đà. |
[남자] 역시 리듬을 알아 | Tốt. Đi thẳng vào vấn đề. |
[삑] | |
[남자] 넘어졌다, 넘어졌다 | Anh ấy ngã rồi. |
[홈리스들의 힘주는 소리] | |
아니, 손으로 말고 발로 하셔야죠 | Đừng dùng tay. Dùng chân đi. |
- 아니, 공을, 공을… - [홈리스1] 아이고, 아이고 | |
[남자] 남의 공 차는 거 아니고 | Đừng lấy bóng của người khác! |
- [홈리스2] 천천히, 천천히 - [왁자지껄하다] | Đừng lấy bóng của người khác! |
[홈리스3] 여기, 여기, 여기, 여기 | Dừng lại! Làm ơn dừng lại đi! |
[남자] 잠깐 멈춰, 멈춰, 멈춰요! | Dừng lại! Làm ơn dừng lại đi! |
[홈리스4의 기합] | |
[연신 왁자지껄하다] | |
[홈리스5] 골, 골, 골인! | Vào! |
[남자] 네, 좋습니다 | Tốt lắm! |
[홈리스들의 흥분한 소리] | |
아유, 아슬아슬했어 | Suýt thì vào! Từ góc của tôi gần như vào rồi! |
- 거의 들어갔어, 내가 봤을 때 - [홈리스들의 탄식] | Suýt thì vào! Từ góc của tôi gần như vào rồi! |
여러분 오늘 굉장히 잘하셨어요 | Hôm nay các bạn làm rất tốt. |
저는 굉장히 만족스럽거든요 | Tôi hài lòng với buổi tập hôm nay. |
오늘처럼만 하시면 돼요 자, 하나, 둘, 셋 | Các bạn chỉ cần duy trì. Một, hai, ba! |
- 파이팅! - [저마다 건성으로] 파이팅! | - Đi thôi! - Đi thôi! |
[탁 노트북 닫는 소리] | |
지금 보신 화면은 축구를 하는 건지 | Khó mà biết được họ đang chơi bóng hay tập võ, |
택견을 하는 건지 잘 모르실 수 있겠지만 | Khó mà biết được họ đang chơi bóng hay tập võ, nhưng đúng là bóng đá. |
축구하는 거 맞고요 | nhưng đúng là bóng đá. |
두 분은 지금 2개월 후 헝가리에서 열릴 | Anh vừa xem các vận động viên quốc gia sẽ thi đấu Giải Bóng Đá Vô Gia Cư Toàn Cầu |
홈리스 월드컵에 첫 출전하게 될 | Anh vừa xem các vận động viên quốc gia sẽ thi đấu Giải Bóng Đá Vô Gia Cư Toàn Cầu |
대한민국 국가대표팀을 보신 거죠 | ở Hungary hai tháng nữa. |
[어색하게 웃으며] 아, 아… | |
국가를 대표하시는 분들이구나? | Họ đại diện cho nước ta ư? |
[남자] 드라마가 느껴지지? | Thấy kịch tính chưa? |
[소민] 진짜 너무 고맙습니다 | Cảm ơn rất nhiều. |
이게 사회적 소외계층의 재활을 다룬 의미 있는 기획임에도 | Cảm ơn rất nhiều. Dù trọng tâm của dự án này là một nhóm yếu thế, |
제작이 무산될 위기였는데 | nó đang có nguy cơ bị hủy, |
저희 호락 씨가 또 | nhưng vì Ho-rak sẽ đóng góp tài năng của mình cho mục đích… |
재능 기부를 해 주신다기에… | nhưng vì Ho-rak sẽ đóng góp tài năng của mình cho mục đích… |
아니, 누가 재능 기부를 해? | Ai đóng góp tài năng cơ? |
재능이 없어서 축구를 관둔다잖아 | Tôi bỏ bóng đá vì bất tài mà. |
[남자] 그래, 관둬 | Được rồi, từ bỏ đi. |
관두고 연예계 진출하자고 | Và ra mắt làng giải trí. |
- 넌 얼굴이 재능이잖아 - [소민] 음… | Khuôn mặt là tài năng của cậu. |
[남자] 선행 한 번 하고 선수 생활 착실하게 해서 | Làm việc tốt, kết thúc mùa giải này |
- [홍대의 한숨] - 이번 시즌만 끝내 | Làm việc tốt, kết thúc mùa giải này mà không gây rắc rối, và giải nghệ với hình ảnh đó. |
그렇게 이미지 만들고 은퇴 | mà không gây rắc rối, và giải nghệ với hình ảnh đó. |
- [호응하는 소리] - 너 이 바닥에서 가능성 있어! | Cậu có tiềm năng khủng trong làng giải trí đó. |
그냥 여기다 얼마 기부를 할게, 그냥 | - Thay vào đó tôi sẽ quyên tiền. - Cậu làm gì có tiền. |
- 너 돈 없잖아 - [소민] 아 | - Thay vào đó tôi sẽ quyên tiền. - Cậu làm gì có tiền. Ôi, anh không xu dính túi à? |
돈이 없으세요? | Ôi, anh không xu dính túi à? |
[남자] 너도 느끼지 않냐? 내 말 들어야 하는 거? | Cậu không muốn nghe tôi nói à? |
지금 너한테 필요한 건 신파라니까 | Thứ cậu cần bây giờ là một bộ phim sướt mướt. |
- 됐다, 됐어 - [툭] | Thứ cậu cần bây giờ là một bộ phim sướt mướt. Quên đi, nghiêm túc đấy. |
이미지만 만들어 와 | - Tạo hình ảnh tích cực. - Không đâu. |
안 해, 안 해 | - Tạo hình ảnh tích cực. - Không đâu. |
[남자] 괜찮아 | Không sao. Cứ từ chối đi, |
'안 해, 안 해' 하면서도 | Không sao. Cứ từ chối đi, nhưng kẻ yếu phải nghe lời. |
[웃으며] 하는 게 약자의 인생이야 | nhưng kẻ yếu phải nghe lời. |
- 잘 알잖아? - [홍대] 아, 몰라! | - Cậu biết mà! - Sao cũng được! |
- [홍대의 어색한 웃음] - [매미 소리] | |
[홍대의 웃음과 박수] | |
- [홍대가 연신 웃는다] - [밝은 음악] | |
- 오! - [사람들의 박수] | |
[남자의 환호] | |
[남자] 자! 이번 우리 훈련을 도와서 | Đây là huấn luyện viên sẽ huấn luyện và đồng hành cùng ta tới Giải Toàn cầu. |
월드컵에 함께 출전하게 될 우리 감독님 | Đây là huấn luyện viên sẽ huấn luyện và đồng hành cùng ta tới Giải Toàn cầu. |
인사 한번 해 주시죠 | - Chào hỏi đi nào. - Xin chào mọi người. |
아, 아, 안녕하십니까, 여러분 | - Chào hỏi đi nào. - Xin chào mọi người. |
저는 오늘부터 여러분들과 함께… | Tôi sẽ tham gia cùng các bạn từ hôm nay… |
[중얼거리며] 아, 씨 진짜 못 하겠다 | Chết tiệt, mình làm không nổi… |
이게 무슨 국가보훈처 홍보 영상도 아니고 말이야 | Tôi đâu có quay quảng cáo cho Bộ… |
[소민] 컷! | Cắt! |
컷, 컷, 컷 [웃음] | - Cắt! - Cắt! |
컷, 컷, 컷, 컷, 컷이요 | - Cắt! - Cắt! Cắt đấy. |
[소민] 그래요 이게 조금 어색했죠? [웃음] | Vừa rồi hơi gượng gạo. |
저, 다시 한번만 갈게요 | Quay lần nữa nào. |
뭘 다시 해? | Cái gì lần nữa? |
무슨 다큐멘터리에 대사가 있어? | Và phim tài liệu gì mà có kịch bản? |
반전도 있답니다 [웃음] | Nó còn có nút thắt bất ngờ nữa cơ. |
한 번만 더 갈게요 지금 다 너무 좋아요 | Thử thêm lần nữa nào. Mọi người làm tốt lắm. |
왜, 왜, 왜? | Gì? Gì vậy? |
'왜, 왜, 왜?' | "Gì? Gì vậy?" |
하, 씨 [어이없는 웃음] | |
- 하, 씨 - [소민의 웃음] | |
아, 이렇게 사기 칠 거면 웃지나 말든가 | Định lừa tôi thì làm mặt nghiêm túc vào. Gì đây chứ? |
뭐 하는 거야, 이게? | Định lừa tôi thì làm mặt nghiêm túc vào. Gì đây chứ? Cái gì đây hả? |
- 우리 잠깐 얘기 좀 할까요? - 얘기해! | - Nói chuyện riêng nhé? - Nói đi! |
저쪽에서 | Đằng kia. |
- [멀어지는 발소리] - [한숨] | |
[홍대의 헛웃음] 치… | |
- 아이… - [홍대의 놀라는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - [소민] 아휴, 나이 먹으니까 | Cơ mặt tôi đang già đi rồi. Khó mà cười lâu thế. |
이제 근육이 약해져 가지고 오래 웃기도 힘들다 | Cơ mặt tôi đang già đi rồi. Khó mà cười lâu thế. |
내가 동생이니까 말 편하게 할게 | Tôi trẻ hơn, bỏ kính ngữ nhé. |
동생이니까 말을 놓는 게 뭐야? | Nghe chẳng hợp lí tí nào. |
너도 놔, 그럼 | - Vậy anh cũng bỏ kính ngữ đi. - Rồi. Được thôi. |
어, 그래, 그럼 | - Vậy anh cũng bỏ kính ngữ đi. - Rồi. Được thôi. |
[익살스러운 음악] | |
그게 뭐야? 인마! | Giọng điệu đó là sao? |
- 오빠 - 그래, 그럼 | - Anh Hong-dae. - Tốt hơn đó. |
오빠나 나나 지금 필요한 게 뭐야? | Điều gì hai ta đều cần? |
- 이미지 - 어? | Hình ảnh. Nó từ đâu ra? |
그거 어디서 나와? | Hình ảnh. Nó từ đâu ra? |
감동과 눈물 그거 어떻게 만들어져? | Xúc cảm và nước mắt. Sao khơi gợi chúng? |
내러티브 이거 지금 기한 정해져 있어 | Kể chuyện. Thời gian của chúng ta có hạn. |
다다음 달 월드컵까지 자연빵으로 찍어 가지고 | Anh nghĩ ta sẽ tự nhiên có được thứ mình muốn trong hai tháng à? |
우리가 원하는 거 나올 거 같아? 응? | Anh nghĩ ta sẽ tự nhiên có được thứ mình muốn trong hai tháng à? |
뭐야? 너 정체가 뭐야? | Cô là ai? Muốn gì? |
정체? | Tôi là ai á? |
정체 따위, 씨… | Ai quan tâm chứ? |
학자금 대출 때문에 인생이 정체된 인간이다, 됐어? | Một cuộc đời trì trệ bị hủy hoại bởi nợ sinh viên, được chưa? |
- [숨을 흠 내뱉는다] - [소민의 한숨] | |
내 주위를 스쳐 간 그 누군가 말했지 | Ai đó trong đời nói với tôi, |
우리네 이 화려한 인생은 일막의 쇼와 같다고 | cuộc đời tuyệt vời của ta như vở kịch một hồi. |
쇼? 끝은 없는 거야 | Vở kịch? Nó còn không có hồi kết. |
내가 만들어 가는 거야, 멋있지? | Tôi chỉ ứng biến thôi. Hay nhỉ? |
근데 쇼하고 자빠지잖아? 그거는… | Nếu anh ngã khỏi sân khấu? Anh sẽ trở thành trò cười. |
[쯧 하는 입소리] 우스운 거야 | Anh sẽ trở thành trò cười. |
자빠지지 않으려면 어떻게 해야 될까? | Anh phải làm gì để ngăn điều đó? |
- 응? - 전문가 말을 들어야 | Anh phải làm gì để ngăn điều đó? Nghe lời chuyên gia để giảm rủi ro. |
손실을 줄이겠지? | Nghe lời chuyên gia để giảm rủi ro. |
음, 전문가가 너야? | - Và cô là chuyên gia à? - Ừ, tôi. |
응, 나야 | - Và cô là chuyên gia à? - Ừ, tôi. |
어… | Tôi hiểu rồi… |
[쩝 하는 입소리] 자, 이제 웃어 | Giờ, cười nào. |
- [홍대] 응? - [소민의 웃음] | |
호락 오빠, 웃어, 응? | Anh Ho-rak à. Cười đi, được chứ? |
[함께 웃는다] | |
혹시 미친년이세요? 정상이 아니야 | Cô bị khùng à? Cô thật không bình thường. |
[연신 함께 웃는다] | Cô thật không bình thường. |
이 미친 세상에 미친년으로 살면 그게 정상 아닌가? | Phát điên trong thế giới điên rồ này là bình thường mà, phải không? |
[멀어지는 발소리] | |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
뭐지? | Lạ thật. Mọi thứ cô ta nói đều đúng. |
틀린 말이 하나도 없어 | Lạ thật. Mọi thứ cô ta nói đều đúng. |
- [웅장한 음악] - 여러분들 뛰는 모습 보니까 | Thấy mọi người chạy, |
절망하고 있던 지금까지의 제 자신이 | tôi cảm thấy xấu hổ vì nỗi tuyệt vọng len lỏi trong tôi. |
참으로 부끄럽게 느껴졌고요 | tôi cảm thấy xấu hổ vì nỗi tuyệt vọng len lỏi trong tôi. |
지금 이 가슴이 | Như thể tim tôi muốn đập thêm một lần nữa. |
'다시 뛰고 싶다' 말하고 있는 것만 같습니다 | Như thể tim tôi muốn đập thêm một lần nữa. |
- [계속되는 박수] - [남자의 환호] | |
[남자의 환호] | |
[훗 웃는다] | |
자, 바로 국가대표 선발전 들어갈게요 | Ta sẽ bắt đầu vòng chọn đội hình! |
국장님, 플래카드 걸어 주세요! | Giám đốc, mở biểu ngữ ra nào! |
- [강조하는 효과음] - [경쾌한 음악] | Giám đốc, mở biểu ngữ ra nào! GIẢI BÓNG ĐÁ VÔ GIA CƯ TOÀN CẦU TUYỂN CHỌN |
[국장] 탕! | Pằng! Quá trình tuyển chọn chỉ là diễn. Tất cả dựa trên câu chuyện của họ. |
[소민] 선발전은 형식적인 거고 불쌍한 사연이 선발 기준이야 | Quá trình tuyển chọn chỉ là diễn. Tất cả dựa trên câu chuyện của họ. |
그래야 드라마가 되니까 | Đó là cách tạo sự kịch tính. |
고민하는 척하다가 이 사람들을 최종 선택하면 돼 | Giả vờ nghĩ về nó, và rồi chọn những người này. |
[국장] 자, 준비 | Được rồi! Sẵn sàng! |
- [소민] 김환동, 나이 55세 - 탕! | Kim Hwan-dong, 55 tuổi. |
[소민] 잘나가는 중소기업 사장님 시절에 | Giám đốc một doanh nghiệp tầm trung đã bỏ gia đình theo gái và rượu, |
주색에 빠져서 가정도 버렸는데 | Giám đốc một doanh nghiệp tầm trung đã bỏ gia đình theo gái và rượu, |
IMF 때 회사가 부도가 났어 | rồi công ty phá sản hồi IMF. |
아줌마들이 좋아하는 막장 드라마 | Chất liệu đặc trưng của phim dài. |
- [국장] 9초 87 - 30m가 9초… | - Là 9,87. - 30 mét trong chín giây? |
[환동의 가쁜 숨소리] | - Là 9,87. - 30 mét trong chín giây? |
- [홈리스1의 가쁜 숨소리] - [홈리스2의 탄식] | THỬ THÁCH RÊ BÓNG |
[소민] 손범수, 나이 44세 | Son Beom-su, 44 tuổi. |
과거는 뭐, 별거 없는데 엄청 사랑하는 아줌마가 있고 | Xuất thân không đặc biệt, nhưng có một phụ nữ anh ta yêu da diết, |
그 아줌마에게 지적 장애가 있다는 거지 | và cô ấy bị thiểu năng trí tuệ. |
이거는 가난과 장애를 넘어선 멜로 드라마 | Đó là một bộ phim tâm lý tình cảm vượt lên đói nghèo và tàn tật. |
[홈리스들의 응원 소리] | THỬ THÁCH ĐỠ BÓNG |
[홈리스들의 탄식] | |
- 전효봉, 44세 - [홈리스들의 응원 소리] | Jeon Hyo-bong, 44 tuổi. |
전처하고 사이에 초등학생 딸이 있는데 | Anh ta có một con gái nhỏ với vợ cũ, |
애 엄마가 호주 사람하고 재혼하면서 | nhưng vợ cũ tái giá với người Úc, |
얼마 후에 애까지 호주로 이민 가게 됐어 | nên họ sắp sửa nhập cư Úc. |
예견된 이별, 가족 신파 드라마 | Chia ly khó tránh, một màn kịch đẫm nước mắt. |
[국장] 예, 마음껏 차 보세요, 예 | Đá hết sức đi! |
[홈리스3] 확 감아 차 부러! | Đá mạnh vào! |
[웃으며] 확, 씨, 너무 감았네 | Anh ấy đá quá mạnh! |
어휴 | |
[힘주는 소리] | |
[홈리스4] 와다다다다닥! | |
- 아유, 까비, 까비, 까비 - [홈리스5] 다시, 다시 | |
[홈리스들이 아쉬워한다] | |
[홈리스들의 박수와 응원 소리] | - Chúc may mắn! - Anh làm được mà! |
- [홈리스7] 파이팅! - [홈리스8의 환호] | - Chúc may mắn! - Anh làm được mà! |
파이팅! | Thử đi! |
- [국장의 놀라는 소리] - [홈리스들의 환호] | |
- [홈리스들의 응원 소리] - [소민] 전문수, 39세 | Jeon Moon-su, 39 tuổi. |
- [문수의 거친 기합] - 자기 말로는 뭐, 조폭 출신 | Jeon Moon-su, 39 tuổi. Tự xưng là cựu xã hội đen. |
쫓기는 처지라 노숙자 코스프레하는 거라고 우기는데 | Anh ta nói mình giả vờ vô gia cư vì đang chạy trốn, |
이 인물은 딱 감초 역할이야 | nhưng anh ta rất hút sự chú ý. |
거 얼레벌레 하덜 말고 볼 똑바로 보쇼잉 | Đừng rời mắt khỏi bóng của tôi! |
인사이드로 확 감아 차 벌랑게잉 | Tôi sẽ đá nó vào trong! |
[소민] 인격에 반전이 있거든 | Tính cách anh ta rất khó đoán. |
[씨르륵씨르륵 풀벌레 소리] | |
[표준어 억양] 7살 때였나? | Năm tôi tầm bảy tuổi… |
어머니한테 축구공 좀 사 달라고 졸라댔는데 | Tôi đã cầu xin mẹ mua cho một quả bóng đá, |
어머니는 축구가 싫다고 하셨어 | nhưng bà ấy nói ghét bóng đá, |
- [쓸쓸한 음악] - [범수] 야, 볼 차, 인마! | Đá giùm đi, anh bạn! |
볼이 없어 갖고 발이 심심했던 나는 | Chân tôi bồn chồn khi không có bóng để đá, |
친구들에게 발길질을 하기 시작했지 | nên tôi bắt đầu đá bạn bè. |
폭력의 시작이었어 | Đó là khởi đầu của bạo lực. |
알았으니까 볼 차, 인마! | Tôi hiểu rồi, nên đá bóng đi! |
[다정한 말투로] 왜 이러는 건데? | Sao thế? |
[소민의 박수와 웃음] | |
[소민이 연신 깔깔거린다] | |
[크아 하는 입소리] | DANH SÁCH CUỐI |
우리 드라마에는 다 있어 | Phim của chúng ta có mọi thứ. |
이 싸가지 없고 멍청한 막내 캐릭터까지 | Kể cả một gã côn đồ trẻ tuổi thô lỗ. |
[소민이 연신 깔깔거린다] | Cô uống thuốc đều chứ? |
약은 제때 먹니? | Cô uống thuốc đều chứ? |
약값이 없어서 이렇게 됐지 | Thiếu tiền mua thuốc đẩy tôi vào chuyện này. |
자, 나머지 한 명은 감독의 권한으로 | Thiếu tiền mua thuốc đẩy tôi vào chuyện này. Huấn luyện viên, anh được chọn thành viên cuối, vui chứ? |
우리 호락이 오빠가 뽑아 그럼 됐지? | Huấn luyện viên, anh được chọn thành viên cuối, vui chứ? |
[다정한 웃음] 응, 고마워 | Vâng, cảm ơn. |
근데 내 생각에는 저기 저분 어떨까? | Tôi đang nghĩ về anh ấy. |
무슨 사연인지 말은 안 하는데 [씁 들이켜는 숨소리] | Anh ấy không kể chuyện của mình, |
아, 낙천적이라는 게 아주 아이러니하면서 재미있더라고 | tôi thấy sự lạc quan đó thú vị và mỉa mai. |
집 있다고 해서 겨울에 따뜻하고 | Có nhà không có nghĩa là bạn sẽ ấm vào mùa đông, |
여름에 시원하고 그런 건 아니니까 | Có nhà không có nghĩa là bạn sẽ ấm vào mùa đông, |
저는 뭐, 져도 상관이 없어요 | Có nhà không có nghĩa là bạn sẽ ấm vào mùa đông, nên không quan trọng. Dù sao tôi cũng chưa từng thắng gì. |
어차피 이겨본 적이 없어서 | nên không quan trọng. Dù sao tôi cũng chưa từng thắng gì. |
이기는 기분이 뭔지 모르면 | Nếu tôi không biết cảm giác đó, thua cũng chẳng ý nghĩa gì. |
뭐, 지는 것도 별거 아닌 거지 | Nếu tôi không biết cảm giác đó, thua cũng chẳng ý nghĩa gì. |
아닌가? | Không phải à? |
- 그리고 저, 피지컬이 좋잖아, 응 - [밝은 음악] | Và anh ấy có hình thể rất đẹp. |
- [한숨] - [웃음] | |
[귀여운 투로] 뭐, 그냥 내 의견이야, 의견 [웃음] | Chỉ là ý kiến thôi. |
그래, 의견 고마워 | Rồi, cảm ơn ý kiến của cô. |
- 으음 [웃음] - 으음 | |
- [덜그럭 집는 소리] - [메시지 진동음] | |
[소민이 숨을 내뱉는다] | |
- [야옹거리는 고양이 울음] - [멀리 사이렌 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[히히 웃는다] | |
[홍대 모] 엄마가 네 걱정에 밥도 못 먹는다 | Mẹ không ăn được gì vì lo lắng. |
- [잔잔한 음악] - [홍대] 살이 올랐구만, 무슨… | Nhưng mẹ mập ra đấy thôi. |
도망자 주제에 뭘 먹는 다니는 거야? 씨… | Mẹ vỗ béo mình khi đang chạy trốn à? |
야, 빈속에 도망 다니기가 얼마나 힘든지 아니? | Bụng rỗng thì khó mà chạy trốn lắm. |
농담 재미없고 왜 보자 그랬어? | Mẹ đùa nhạt quá. Sao mẹ lại muốn gặp con? |
너 | Này. |
너 축구 그만두고 연예인 한다는 거 | Vụ bỏ bóng đá gia nhập giới giải trí mà mẹ nghe nói là sao? |
그게 무슨 소리야? | Vụ bỏ bóng đá gia nhập giới giải trí mà mẹ nghe nói là sao? |
계약 안 했고 돈 없어 | Con không ký, nên không có tiền. |
아, 진짜 눈치 겁나 빨라 | Con hiểu nhanh quá đấy. |
[홍대] 아, 제발 좀 | Con hiểu nhanh quá đấy. Làm ơn đừng nói vớ vẩn nữa! |
그, 뻔뻔한 것 좀 작작 좀 해라, 좀! | Làm ơn đừng nói vớ vẩn nữa! |
엄마한테 화내지 마, 무서워 | Đừng cáu mẹ. Con làm mẹ sợ đấy. |
엄마가 더 무서워! | Mẹ làm con sợ hơn đấy! |
사업한다고 내 돈 다 날렸지! | Mẹ đã làm gì với tư cách là mẹ |
곗돈 사기 치고 2년 수배 생활 하면서 | ngoài việc lấy hết tiền của con và ăn cắp của bạn mẹ chứ? |
엄마라고 한 게 뭔데? | ngoài việc lấy hết tiền của con và ăn cắp của bạn mẹ chứ? |
야! 내가 한 게 왜 없어? | Mẹ đã làm mẹ mà! |
너 그래도 이만큼 먹고 사는 게 | Con tiến xa thế này là nhờ mẹ cầu nguyện đấy! |
다 내가 기도해서 그런 거야! | Con tiến xa thế này là nhờ mẹ cầu nguyện đấy! |
엄마 무교잖아! | Mẹ có theo đạo nào đâu! |
성당 다닌 지 두 달 됐어 | Mẹ đi nhà thờ được hai tháng rồi đấy. |
- 두 달 - [한숨] | Hai tháng. |
[한숨] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[한숨] | |
[쩝 하는 입소리] | |
꼬리 붙었어 내가 막을 테니까 빨리 뛰어 | Có kẻ bám theo mẹ. Con sẽ ngăn hắn, chạy đi. |
[멀어지는 발소리] | |
[훗 웃는다] | |
성당 같이 다니는 아저씨야 | Chú ấy ở nhà thờ của mẹ. |
이 상황에도 남자… | Mẹ gặp đàn ông, cả trong… |
[멀리 개 짖는 소리] | Mẹ gặp đàn ông, cả trong… |
왜? [어이없는 웃음] | Tại sao? |
- [어이없는 숨소리] - [홍대 모의 웃음] | Chú ấy là người tốt. |
[홍대 모] 좋은 사람이야 | Chú ấy là người tốt. |
믿음도 강하고 무엇보다… | Đức tin của chú ấy mãnh liệt lắm, nhưng quan trọng hơn, |
- [속삭이며] 잘 숨겨 줘 - [헛웃음] | chú ấy giấu mẹ rất kỹ. |
너 요즘 힘든 거 엄마가 다 알아 | Mẹ biết gần đây con khó khăn thế nào. |
음, 미안해 | Mẹ biết gần đây con khó khăn thế nào. Xin lỗi con. |
이거, 자 | Đây. Danh thiếp của chú ấy. |
아저씨 명함, 음, 넣어 | Đây. Danh thiếp của chú ấy. Giữ kỹ nhé. |
[홍대 모의 옅은 웃음] | |
계약하면 연락해, 응? 알았지, 아들? | Ký hợp đồng xong nhớ liên lạc. Nhé con trai? |
엄마가 기도할게 | Mẹ sẽ cầu nguyện cho con. |
[쪽] | |
- [익살스러운 음악] - [웅얼거린다] | |
[홍대] 하, 참 | Chúa ơi… |
- [홍대 모의 옅은 웃음] - [홍대의 한숨] | |
[홍대 모] 갈게 | Tạm biệt. |
- [멀어지는 발소리] - 아휴 | |
- [멀어지는 발소리] - [한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[현관문 열리는 소리] | |
[현관문 닫히는 소리] | |
[홍대의 한숨] | |
[홍대의 한숨] | |
[쟁그랑 유리병 소리] | |
[홍대의 한숨] | |
[비닐 포장 뜯는 소리] | |
- [부스럭 소리] - [아그작 씹는 소리] | |
[바스락 비닐 소리] | |
[소민] 어제 범수 아저씨가 대표 팀 안 한다고 나갔어 | Hôm qua Beom-su đã bỏ đội. |
사연 좋더만, 잡지 그랬어 | Chuyện của anh ấy hay. Sao cô không ngăn lại? |
우린 강요하지 않아요 | Chúng tôi không gây áp lực với ai. |
자발적으로 하지 않으면 | Không tự nguyện thì chẳng nghĩa lý gì. |
아무 의미 없거든요 | Không tự nguyện thì chẳng nghĩa lý gì. |
[소민] 설득해서 다시 데리고 오는 것까지 오늘의 할 일 | Hôm nay nhiệm vụ của ta là thuyết phục và đưa anh ta trở lại. |
대본 줘 | Đưa tôi kịch bản. |
아, 아, 아, 아, 아 [목 가다듬는 소리] | |
범수 씨는 태어날 때부터 집이 없었다고 해요 | Beom-su nói anh ấy đã vô gia cư từ lúc lọt lòng. |
[잔잔한 음악] | |
친척 집을 전전하다가 | Anh ấy sống dựa vào người thân |
17살 때부터 공사장 일을 시작했죠 | đến khi bắt đầu làm thợ xây năm 17 tuổi. |
[슥 시멘트 뜨는 소리] | |
작은 전셋집 하나 얻는 게 꿈이었어요 | Mong muốn của anh ấy là đặt cọc mua một căn nhà nhỏ. |
차츰차츰 돈이 모이던 어느 날 | Tiền tiết kiệm của anh ấy tăng dần cho đến một ngày… |
- [우당탕 소리] - [범수의 놀란 신음] | |
[범수의 신음] | |
[일꾼들의 놀라는 소리] | Này, sao vậy? |
범수 씨가 모아 놓았던 | Số tiền tiết kiệm ít ỏi của anh ấy lập tức bị xài hết |
- 얼마 되지 않는 돈은 - [땡그랑 종소리] | Số tiền tiết kiệm ít ỏi của anh ấy lập tức bị xài hết để điều trị di chứng vẫn dai dẳng, |
후유증으로 인한 치료비로 금세 바닥이 났고 | để điều trị di chứng vẫn dai dẳng, |
성치 않은 몸을 보며 희망을 놓아 버렸죠 | và cơ thể ốm yếu của anh ấy khiến anh ấy mất hy vọng. |
[코 고는 소리] | và cơ thể ốm yếu của anh ấy khiến anh ấy mất hy vọng. |
그게 만성이 되자 범수 씨는 | Khi nó trở thành bệnh mãn tính, anh ấy bắt đầu sống trên đường phố. |
- 자연스레 거리로 나오게 됐어요 - [범수의 코 고는 소리] | Khi nó trở thành bệnh mãn tính, anh ấy bắt đầu sống trên đường phố. |
- [남자] 아, 씨발 - [연신 코 고는 소리] | Chết tiệt… |
시끄러운 세상을 바로잡자 | Sửa những sai lầm của thế giới hỗn loạn này nào. |
하, 씨발 새끼들 | Lũ khốn! |
- [범수의 신음] - [소민] 노숙인을 상대로 한 | Bạo lực bừa bãi với người vô gia cư |
이런 말도 안 되는 폭력은 | Bạo lực bừa bãi với người vô gia cư |
아직도 비일비재하다고 합니다 | là chuyện xảy ra thường xuyên. |
- 심한 열병을 앓으며 - [쪼르륵 흐르는 소리] | Với cơn sốt cao, anh ấy ước gì mình ngủ luôn không tỉnh dậy nữa. |
- [범수의 신음] - 범수 씨는 | Với cơn sốt cao, anh ấy ước gì mình ngủ luôn không tỉnh dậy nữa. |
잠이 들어 깨지 않길 바랐어요 | Với cơn sốt cao, anh ấy ước gì mình ngủ luôn không tỉnh dậy nữa. |
세상에 자그마한 미련 하나 남아 있는 것이 없었으니까요 | Anh ấy cảm thấy mình không còn gì trên cõi đời này. |
[다가오는 발소리] | |
그때 | Lúc đó… |
[범수의 옅은 신음] | |
[웅얼거리는 소리] | |
[여자] 음… | |
아야 | Ui… |
[소민] 처음이었어요 | Đó là lần đầu có người làm anh ấy đỡ đau. |
자신을 아프지 않게 해 주는 사람 | Đó là lần đầu có người làm anh ấy đỡ đau. |
[새소리] | |
[소민] 범수 씨는 아직도 쪽방을 전전하고 있지만 | Anh ấy vẫn chuyển từ nơi này đến nơi khác, |
[밝은 음악] | Anh ấy vẫn chuyển từ nơi này đến nơi khác, nhưng để trả phí trọ cho Jin-ju, người anh ấy rất yêu… |
사랑하는 진주 씨의 고시원비를 벌기 위해 | nhưng để trả phí trọ cho Jin-ju, người anh ấy rất yêu… |
들어가요 | nhưng để trả phí trọ cho Jin-ju, người anh ấy rất yêu… Tạm biệt. |
[소민] 하루도 빠짐없이 잡지를 팔고 있답니다 | …ngày nào anh ấy cũng bán tạp chí trên phố. |
[범수가 쩌렁쩌렁하게] '빅이슈'! | Big Issue đây! 3.000 won! |
3천 원! | Big Issue đây! 3.000 won! |
노숙자를 위한 잡지! | Tạp chí cho người vô gia cư! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
아저씨 목소리가 너무 커 | Giọng anh to quá. Anh đang dọa người ta đi đấy. |
사람들이 무서워서 안 오잖아 | Giọng anh to quá. Anh đang dọa người ta đi đấy. |
아, 이상해 | Lạ thật đấy. Cậu vừa đến thì ế hàng. |
코치님 오고 나서 장사가 안돼 | Lạ thật đấy. Cậu vừa đến thì ế hàng. |
안 도와줘도 되는데 그냥 가면 안 돼? | Tôi không cần cậu giúp. Đi giùm nha? |
[중얼거리며] 아, 진짜 | Thôi nào… |
[범수] '빅이슈'! | Big Issue đây! |
3천 원! | Giá 3.000 won! |
3천 원! | Giá 3.000 won! |
[한숨] | |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
왜 열심히 하던 축구는 그만두려는 겁니까? | Anh đã tập rất chăm chỉ. Sao lại từ bỏ? |
열심히 안 했는데? | Tôi đâu có tập chăm. |
[웃음] | |
아무튼 힘들게 국가대표가 됐잖아요 | Trở thành vận động viên quốc gia khó đấy. |
안 힘들었는데 | - Đâu có khó. - Chắc là không. |
안 힘들었구나 | - Đâu có khó. - Chắc là không. |
아휴, 사실 나 몸도 안 좋고 | Thực ra tôi không khỏe… |
축구하면서 많이 좋아졌다면서 내가 다 아는데 | Tôi biết anh đã khỏe hơn khi chơi bóng. |
진주 씨 고시원비가 2만 원 올랐어 | Tiền thuê nhà của Jin-ju tăng 20.000 won. |
2만 원이면 이거 10개 팔아야 되는데 | Tôi phải bán mười tờ này mới kiếm được. |
코치님이 없으면 그게 가능할 것 같아 | Nếu cậu biến đi thì may ra còn được. |
에이, 진짜! [혀를 쯧 찬다] | Thôi nào! |
[범수] '빅이슈'! | Big Issue đây! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
3천 원! | Giá 3.000 won! |
[홍대] 내가 | Tôi sẽ đưa anh 20.000 won. |
2만 원 드릴게 | Tôi sẽ đưa anh 20.000 won. |
[범수] 내가 거지인 줄 아나! | Cậu coi tôi là ăn mày à? |
'빅이슈'! | Big Issue đây! 3.000 won! |
3천 원! | Big Issue đây! 3.000 won! |
- '빅이슈'! - '빅이슈'! | - Big Issue! - Big Issue! |
- 빅… - 아, 됐다고, 그냥 가라고 | Thôi đi! Tôi bảo đi đi mà! |
아, 왜 도와준다는 사람한테 민망하게 그래요? | Tôi chỉ cố giúp thôi. Đâu cần làm tôi xấu hổ. Tôi muốn bán mười tờ này! Cậu phải đi mới được! |
10개 팔고 싶어서 그래 네가 없어야 그게 가능해! | Tôi muốn bán mười tờ này! Cậu phải đi mới được! |
아, 왜 소리를 질러요? | Sao anh hét vào mặt tôi? |
- 귀가 안 들려서 그러잖아! - 다 들리는구만! | - Vì tôi không nghe rõ! - Anh nghe rõ mà! |
뭐라고? | Cậu nói gì cơ? |
[범수] 이게 사치인데 | - Thật là xa xỉ. - Trời ạ… |
- 아이, 씨 - [범수] 진주 씨가 | - Thật là xa xỉ. - Trời ạ… Nhưng Jin-ju thích trứng và bánh mì. |
[잔잔한 음악] | Nhưng Jin-ju thích trứng và bánh mì. |
계란이랑 빵을 엄청 좋아해 | Nhưng Jin-ju thích trứng và bánh mì. |
그러니 이건 얼마나 좋아하겠어 | Cô ấy sẽ phát cuồng vì những thứ này. |
환장한다고 | Cô ấy sẽ phát cuồng. |
평소에는 아무 말도 안 하는데 | Cô ấy thường không nói, nhưng khi ăn món này cô ấy sẽ nói gì đó. |
이거 먹을 때는 한마디 해 | Cô ấy thường không nói, nhưng khi ăn món này cô ấy sẽ nói gì đó. |
'맛있다' 하고 | "Ngon quá". |
[헤헤 웃는다] | |
그 목소리 들으려고 내가 사치 부리는 거거든 | Tôi làm thế này để nghe giọng cô ấy. |
[쩝 하는 입소리] | |
그런 사람 두고 일주일이나 내가 어떻게 거기를 가냐? | Sao tôi có thể bỏ cô ấy lại một tuần chứ? |
[소민이 숨을 씁 들이켠다] | Sao tôi có thể bỏ cô ấy lại một tuần chứ? |
그럼 아줌마랑 같이 계란빵 먹는 모습만 찍을게요 | Vậy để tôi quay vài cảnh hai người ăn bánh trứng. Và một phỏng vấn ngắn! |
인터뷰 진짜 조금만 하고, 응? | Vậy để tôi quay vài cảnh hai người ăn bánh trứng. Và một phỏng vấn ngắn! |
아유, 말을 안 한다니까 | Cô ấy không nói. Cô ấy không nói đâu. |
말을 안 해, 말을 | Cô ấy không nói. Cô ấy không nói đâu. |
축구 선수 | Cầu thủ bóng đá… |
미남 | Đẹp trai… |
[범수의 놀라는 숨소리] | |
[홍대의 당황한 소리] | |
[진주] 축구 선수 | Tôi thích |
좋아 | cầu thủ bóng đá. |
[범수의 벙찐 숨소리] | |
- [범수의 분한 숨소리] - [홍대의 옅은 헛기침] | |
[범수의 분한 숨소리] | |
[웃음 참는 숨소리] | |
- [경쾌한 음악] - [범수의 분한 숨소리] | |
- [범수의 연신 분한 숨소리] - [소민] 줌인, 줌인 | Quay cận đi. |
[범수의 한숨] | |
[분한 숨소리] | |
패스해! | Chuyền đi! |
- [공 차는 소리] - [범수의 열성적인 숨소리] | Chuyền đi! |
[범수의 힘주는 소리] | |
[범수의 가쁜 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[범수가 숨을 훅훅 내쉰다] | |
[범수의 연신 가쁜 숨소리] | |
- [환동] 자, 이쪽, 이쪽 - [범수] 아, 씨 | Đây! Tôi đang trống! |
- [문수] 막아, 막아, 막아! - [환동] 이쪽, 길게, 오케이 | Đây! Tôi đang trống! Chạy đi! |
[범수] 으아! | |
[범수의 괴성] | |
[국장] 어떻게 한 거예요? | Sao cậu làm được vậy? |
글쎄, 뭐 | Chà, tôi đã ăn một cái bánh trứng một cách ngon lành… |
계란빵을 맛있게 먹었는데… | Chà, tôi đã ăn một cái bánh trứng một cách ngon lành… |
[가쁜 숨소리] | |
[달려가는 발소리] | |
[삑] | |
[국장] 형님들, 잠깐 모이실게요 | Hội ý một lát đi! |
[범수의 힘겨운 숨소리] | |
야, 혹시 너 죽으려고 이러냐? | Cậu đang cố tự sát à? |
[국장] 아, 왜 이러는 거야, 왜? | Sao cậu làm thế? |
- 환동 아저씨 - [범수가 연신 헐떡인다] | Chú Hwan-dong. |
공격수가 왜 이렇게 수비에 열중을 하는 거지? | Sao tiền đạo lại cố định ở hàng thủ? Còn phạm lỗi nữa. |
반칙까지 쓰면서? | Sao tiền đạo lại cố định ở hàng thủ? Còn phạm lỗi nữa. |
아니, 힘들어 보여 가지고 | Trông cậu ấy mệt quá. Đó là lý do. |
아, 같은 편이 힘들까 봐 반칙을 쓰셨구나? | Chú phạm lỗi vì đồng đội trông mệt à? |
신선한 접근이네 | Cách tiếp cận hay đấy. |
어, 그리고 슛이 읽히잖아요 | Và cú đá của chú quá lộ liễu. |
우리 이렇게 한 번 접고 차는 거 연습했잖아요 | Ta đã tập xoay người lại trước khi đá mà. |
명심하겠습니다, 예 | Tôi sẽ nhớ điều đó! |
예, 자, 전반 7분 뛰시고 하프타임 얼마 없습니다 | Được rồi. Sau bảy phút hiệp một, giờ giải lao không còn lâu. Và làm quá như anh ta, các anh sẽ ngỏm đấy. |
그리고 이렇게 오버하시면 죽습니다 | Và làm quá như anh ta, các anh sẽ ngỏm đấy. |
각자 체력 안배하시고 | Giữ sức cho hợp lý. Về vị trí đi! |
- 자, 각자 위치로 돌아가세요 - [밝은 음악] | Giữ sức cho hợp lý. Về vị trí đi! |
[국장] 네, 위치로, 위치로 파이팅 | Về vị trí đi! |
- [효봉] 문수야! - [문수의 기합] | Moon-su! |
그래도 감독님이 이렇게 진지하게 해 주시니까 | Vì cậu nghiêm túc với việc này, nó đang vào khuôn khổ. |
모양새가 잘 갖춰진 거 같네요 | Vì cậu nghiêm túc với việc này, nó đang vào khuôn khổ. |
대본 읽는 건데요, 뭐 | Vì cậu nghiêm túc với việc này, nó đang vào khuôn khổ. Tôi đọc kịch bản thôi. |
[범수] 자, 들어가자! | Tôi đọc kịch bản thôi. |
[흐흥 웃는다] | |
음? | |
[놀라는 숨소리와 웃음] | |
[환동] 효봉, 패스, 오케이! | Hyo-bong, chuyền đi! Tốt! |
- [효봉] 형, 달려, 달려, 달려! - [문수] 환동이 형 막아! 막아! | - Cản Hwan-dong! - Đi đi! Chặn ông ấy lại! |
[우렁찬 기합] | |
[환동의 비명] | |
- [환동의 신음] - [문수] 형님! | Chú Hwan-dong! |
[국장] 환동 아저씨! | Chú Hwan-dong! |
[환동이 연신 신음한다] | Chú Hwan-dong! |
- [문수] 괜찮은 겨? - [국장] 119, 119! | Gọi cấp cứu 911 đi! |
[멀리 사이렌 소리] | |
괜찮아, 니 잘못 아니야 | Không sao. Không phải tại anh. |
[범수] 그럼 누구 잘못이야? | Vậy thì là lỗi của ai? |
[효봉] 아… | |
니 잘못인가? | Là lỗi của anh à? |
[범수의 한숨] | |
[범수의 자책하는 숨소리] | |
그나마 | Chú là… |
골대 안으로 찰 수 있는 유일한 선수인데 | cầu thủ duy nhất có thể sút bóng vào lưới. |
[중얼중얼 속삭이는 소리] | |
[한숨] | |
[탁 잡는 소리] | |
[환동] 내 한 달 안에 이 뼈 다시 붙여 놓을게 | Tôi sẽ lành xương trong vòng một tháng. |
실금만 살짝 간 기다 | Vết nứt nhỏ thôi mà. |
내 떨구지 마라 | Đừng loại tôi ra. |
뼈가 붙는다고 바로 뛸 수 있는 게 아니에요 | Chú không thể chạy khi xương vừa lành. |
네, 형님 내년에도 또 기회가 있으니까요 | Phải, luôn có năm sau… |
[환동] 아, 늙은 놈이 내년 보고 사나? | Năm sau? Tôi già rồi. |
내 300만 원 거의 다 모았다 | Tôi sắp có ba triệu won rồi. |
그거면 저, 임대 아파트 지원해 주는 거 아이가? | Với số tiền đó, tôi có thể mua một căn hộ. |
아니, 그거랑 무슨… | Chuyện đó liên quan gì… |
[환동] 그, 딸내미가 아를 낳았다데 | Chuyện đó liên quan gì… Con gái tôi đã có con. |
[환동의 한숨] | |
아 엄마고 딸내미고 | Vợ tôi và con gái tôi rõ ràng không muốn gặp tôi. |
내 안 볼라 카는 거는 당연한 기다 | Vợ tôi và con gái tôi rõ ràng không muốn gặp tôi. |
[잔잔한 음악] | Vợ tôi và con gái tôi rõ ràng không muốn gặp tôi. Khi tôi ở thời kỳ đỉnh cao và tiền bạc rủng rỉnh, |
왕성할 때 돈이 차고 넘치다 보니까네 | Khi tôi ở thời kỳ đỉnh cao và tiền bạc rủng rỉnh, |
내 식솔들은 보이지를 않는 기라 | tôi đã bỏ bê gia đình. |
- [남자] 야, 야! - [탁 패대기치는 소리] | Này! Sao cô cứ chọc giận tôi thế? |
와 자꾸 성질 긁노, 씨, 확! | Này! Sao cô cứ chọc giận tôi thế? |
[환동] 밖에 나가니까 그런 기 그래 또 눈에 들어오데 | Mỗi khi ra ngoài, tôi lại khó cưỡng lại sự cám dỗ. |
[TV 속 앵커] …외환 위기를 수습하기 위해서 | Để phục hồi sau cuộc khủng hoảng ngoại hối đang diễn ra, |
IMF, 즉 국제통화기금에 긴급 자금 지원을 요청… | Để phục hồi sau cuộc khủng hoảng ngoại hối đang diễn ra, IMF, hay Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế… |
[환동] 사람이 무서분 게 없어지면은 | Khi không sợ điều gì, bạn làm những điều xấu. |
죄부터 짓는 기라 | Khi không sợ điều gì, bạn làm những điều xấu. |
사업을 벌려 놓은 기 아이라 | Tôi không mở rộng kinh doanh |
- [차 문 닫히는 소리] - 죄를 벌려 놓은 기제 | mà phạm tội. |
[한숨] | |
밖으로 나왔을 때는 | Khi ra tù, tôi trắng tay. |
아무것도 없더라 | Khi ra tù, tôi trắng tay. |
그래도 싸지, 뭐 | Tôi đáng bị thế. |
- [출입문 종소리] - 아니, 왜 맨날 우리 집만 와? | Sao ông chỉ đến đây thôi vậy? |
아이고 | Trời ơi, ôi trời… |
[환동] 술만 빌어묵으면서 5년을 보냈는데 | Tôi đã đi xin rượu suốt năm năm. |
[여자] 현주 이제 사춘기다 | Hyun-joo đang dậy thì. |
이래 더러븐 꼴 보이면 마, 서로 뭐 좋겠노? | Nó sẽ ra sao khi thấy anh thế này? |
[멀어지는 발소리] | |
[환동] 불쌍하게 봐 달라는 건 아이고 | Tôi không cầu xin sự thương hại, |
내 그날 이후로 내 술 한 방울도 안 마싰다 | nhưng từ ngày đó tôi không uống một giọt nào nữa. |
용서까지는 내 바라지도 않고 | Tôi không cầu xin sự tha thứ. |
저래 방송에도 나오는데 | Vì cái này sẽ được chiếu trên TV, |
보여 줘야 안 하나? 어? | tôi muốn họ thấy tôi. |
혹시 짐 될까 봐 걱정할 거 같아서 | Tôi không muốn họ lo rằng tôi sẽ thành gánh nặng. |
인자 마, 더 이상 안 더럽게 산다꼬 | Tôi muốn họ biết tôi đã thay đổi. |
아들 안심하고 살았으믄 해서, 응? | Tôi muốn họ sống nhẹ nhõm. |
[한숨] | Tôi muốn họ sống nhẹ nhõm. |
[국장] 그건 안 됩니다 다치지 않는 게 우선이에요 | Tôi không thể cho phép. Ưu tiên phòng chấn thương thêm. |
[소민] 아, 저렇게 간절하신데 | Nhưng chú ấy rất muốn. Chú ấy có thể chạy chậm. |
살살 뛰면 되죠, 응? 응? | Nhưng chú ấy rất muốn. Chú ấy có thể chạy chậm. |
[훗 웃는다] | |
살살 뛰면 더 다쳐요 | "Chậm" có thể gây chấn thương. |
축구를 너무 모르시네 | Cô biết quá ít về bóng đá. |
[소민, 홍대의 웃음] | Nên anh mới ở đây, huấn luyện viên Ho-rak. |
제가 몰라서 모셨죠, 호락 코치님 | Nên anh mới ở đây, huấn luyện viên Ho-rak. |
[웃음] | |
[한숨] 골대 안으로 볼을 찰 수 있는 선수가 없어요 | Ta không có ai có thể thực sự ghi bàn. |
이왕 대회 나가는 거 이기면 좋잖아 | Nếu ta định làm việc này, thắng thì tốt. |
아, 좋은 게 아니고 무조건 이겨야지 | Không chỉ tốt. Ta phải thắng. |
그걸 알았구나, 그거 알았어 | Vậy cô hiểu rồi. Hiểu rồi đó. |
[국장] 그, 실은 잘 나오지 않는데 | Có một tiền đạo trẻ, nhưng hiếm khi đến tập. |
볼을 잘 차는 녀석이 하나 있긴 하거든요 | Có một tiền đạo trẻ, nhưng hiếm khi đến tập. |
- [탁] - 어린가 보네? | Cậu ta còn trẻ à? Câu chuyện là gì? Sao lại vô gia cư? |
그, 사연이 뭔데요? 노숙자 된 사연 | Cậu ta còn trẻ à? Câu chuyện là gì? Sao lại vô gia cư? |
근데 그, 마음이 좀 아픈 애라서 | Con tim cậu ta bị tổn thương. |
왜? 뭔데요? | Tại sao? Gì vậy? |
- [홍대] '빅이슈'! - [밝은 음악] | Big Issue đây! |
'빅이슈', 3천 원! | Big Issue! 3.000 won! |
'빅이슈', 3천 원! | Big Issue! 3.000 won! |
왜? | Cái gì? |
원래 그렇게 입을 다물고 장사를 하나? | Cậu thường im lặng thế này khi bán tạp chí à? |
이, 이상해요 | Thật kỳ lạ. |
뭐가? | Chuyện gì? |
형 오고 나서 | Có vẻ tôi không bán được gì từ khi anh xuất hiện. |
장사가 안 돼요, 이상해요 | Có vẻ tôi không bán được gì từ khi anh xuất hiện. Thật kỳ lạ. |
[훌쩍] | |
희한하네? | Lạ thật. |
[청년] 아, 저, 그랬구나 | Có đúng không? |
환동 아저씨 다쳤구나, 나 때문에 | Chú Kim bị thương vì tôi… |
[홍대] 아니, 그건 아니고 | Không phải thế. |
환동 아저씨 대신해서… | - Tôi nghĩ cậu có thể thế vị trí chú ấy… - Tôi sẽ chơi. |
[청년] 나갈게요 | - Tôi nghĩ cậu có thể thế vị trí chú ấy… - Tôi sẽ chơi. |
아… | |
죄, 죄송해요, 그… | Tôi xin lỗi… |
제가 이번에 빠지지 않고 나가서 | Lần này tôi sẽ không bỏ tập nữa… |
아휴, 저, 제가 이번에는 최선을 다해서… | Ý tôi là, tôi sẽ cố hết sức… |
[웃음] | |
안 왔으면 큰일 날 뻔했네 | Tôi rất mừng vì đã đến gặp cậu! |
- [청년] 응 - [홍대] 뭐야? | Gì cơ? |
[청년] 크로스 | Bắt chéo… |
[청년이 코를 훌쩍인다] | |
크로스 | Bắt chéo tay. |
이렇게 하는 건가? | Làm thế này à? |
[홍대의 웃음] | |
언제까지 하는 건데? | Làm thế này bao lâu nữa? |
[청년] 아… 예 | NGƯỜI MẤT TÍCH |
[짜르륵 들이마시는 소리] | |
[신음] | |
[청년의 힘주는 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [효봉, 문수의 가쁜 숨소리] | |
[남자] 천천히, 천천히, 천천히 | Chậm. Chậm thôi. |
[문수의 느리게 힘주는 소리] | |
- [카메라맨] 저, 조금만 더 빨리 - [연신 헐떡이는 소리] | Thêm chút nữa, nhanh hơn. |
[국장] 그, 맨날 온다 그러고 안 와요 | Cậu ta nói sẽ đến, nhưng chẳng bao giờ đến. |
내가 요즘 순진한 척하는 애들한테 | Gần đây, tôi rất dễ bị lừa bởi mấy đứa trẻ giả vờ ngây thơ. |
- 많이 속아 - [문수, 효봉의 힘겨운 소리] | Gần đây, tôi rất dễ bị lừa bởi mấy đứa trẻ giả vờ ngây thơ. |
걔 무슨 사람 찾는 거 같던데 | Có vẻ như cậu ta đang tìm ai đó. |
- 그게… - [사이렌 소리] | Chà… |
겨우 일곱 살 때 부모가 약을 먹이고 동반 자살을 했는데 | Bố mẹ cậu ấy đã cố tự tử cùng nhau khi cậu ấy bảy tuổi, |
아, 이 어린놈이 글쎄 혼자 살아남은 거예요 | nhưng chỉ có cậu ấy sống sót. |
당시에는 뉴스에도 크게 나오고 그랬다는데… | Hồi đó nó tràn ngập tin tức. |
[연신 퍽퍽 때리는 소리] | |
[아이] 야, 야, 원장님이다! | Này, giám đốc kìa! |
[원장] 이놈들! | Lũ quỷ này! |
[우르르 달려가는 소리] | |
[사박사박 다가오는 발소리] | |
[국장] 한동안 실어증에 말도 못 하는지라 | Cậu ấy đã có quãng thời gian khó khăn và còn bị mất ngôn ngữ, |
어디서건 힘들게 지냈는데 | Cậu ấy đã có quãng thời gian khó khăn và còn bị mất ngôn ngữ, |
시설에서 다행히 좋은 짝을 만나서 | nhưng cậu ấy đã có bạn tốt ở trại trẻ mồ côi |
서서히 말도 하고 학교도 가고… | rồi bắt đầu nói chuyện và đi học. |
[부드러운 음악] | |
[소녀의 옅은 웃음] | |
[소녀의 편안한 숨소리] | |
[여자의 벅찬 숨소리] | |
오늘 어떻게 일찍 끝났어? | Sao hôm nay cậu về sớm thế? |
주말에 잔업 했잖아 | Tớ làm cả cuối tuần, cậu biết mà. |
[국장] 세상에 두 사람뿐이었지만 그거면 충분했을 거예요 | Họ chỉ có nhau, nhưng tôi chắc thế là đủ. |
[여자] 와, 우리 부자다 | Chà, chúng ta giàu rồi. |
너 공장 그만 나가고 공부 마저 했으면 좋겠는데… | Tớ muốn cậu nghỉ làm ở nhà máy và học xong. |
회사원 | Cậu nói muốn làm việc trong văn phòng mà. |
하고 싶댔잖아 | Cậu nói muốn làm việc trong văn phòng mà. |
[여자] 응 | Ừ. |
그럼 보너스 달까지만 나갈게 알았지? | Vậy tớ làm đến khi lĩnh thưởng thôi. Nhé? |
- [여자의 웃음] - [청년] 응 | Được rồi. |
[우르릉 천둥소리] | Được rồi. |
- [철퍽거리는 발소리] - [사이렌 소리] | |
[불안한 음악] | |
[국장] 마지막 보너스 달에 공장 야유회가 있었는데 | Vào tháng cuối cùng, nhà máy tổ chức du lịch công ty… |
시체를 찾지 못해서 | Thi thể cô ấy không được tìm thấy, |
살아 있을 거라고 생각하는 거예요 | nên cậu ấy tin cô ấy vẫn còn sống. |
이거 붙이지 말라고 몇 번을 말해! | Tôi đã bảo không được dán mấy cái này! |
- [툭 내려놓는 소리] - 마지막이다 | Đây là cảnh báo cuối cùng. |
- 공익이 마지막이라고 하잖아? - [부스럭 종이 소리] | Lời cảnh báo cuối từ công chức nhà nước là nghiêm trọng đấy. |
- 그거 진짜 무서운 거야 - [연신 부스럭거린다] | Lời cảnh báo cuối từ công chức nhà nước là nghiêm trọng đấy. |
- [불안한 숨소리] - 알아? | Hiểu chứ? |
[멀어지는 발소리] | |
[청년의 다급한 숨소리] | |
[홍대] 김인선 | Kim In-sun. |
- [연신 부스럭거린다] - [인선의 다급한 소리] | Kim In-sun. In-sun, nhìn tôi đi. |
김인선, 나 봐 봐 | In-sun, nhìn tôi đi. |
나 보라고, 인마! | Này, nhìn tôi này! |
[작은 목소리로] 어? | |
저기 봐 봐, 저 카메라 보이지? | Nhìn đằng kia kìa. Thấy máy quay chứ? |
우리 축구 연습하는 거 | Các buổi tập của chúng ta |
월드컵 나가서 경기 뛰는 거 | và các trận đấu của Giải Toàn Cầu sẽ được phát sóng trên toàn quốc. |
저걸로 다 찍어서 전국에 방송 나갈 거야 | và các trận đấu của Giải Toàn Cầu sẽ được phát sóng trên toàn quốc. |
너부터 알려 줘야지 | Cậu phải cho cô ấy biết rằng cậu đang tìm cô ấy, |
여기 이렇게 찾고 있다고 | Cậu phải cho cô ấy biết rằng cậu đang tìm cô ấy, |
기다리고 있다고 | rằng cậu đang đợi. |
[잔잔한 음악] | |
- [인선] 크로스 - [효봉] 크로스! | - Bắt chéo… - Bắt chéo! |
[효봉의 웃음] | |
- [문수의 벅찬 숨소리] - [팀원들이 연신 웃는다] | |
- [문수의 벅찬 숨소리] - [남자] 아이, 왜 저래? | |
[인선의 당황한 소리] | |
- 인선이 왔어? - [국장] 그만해요 | - Gặp cậu thật tốt. - Đủ rồi. |
- [효봉] 어? 아, 형님! - [국장] 아이, 그만하라고 | - Này, dừng lại. - Chú Hwan-dong! |
[환동] 어 | Này! |
[효봉의 웃음] | |
[문수의 가쁜 숨소리] | |
와? [놀란 신음] | |
- [범수] 환동이 형도 왔네 - [환동] 어, 그래그래 | - Hwan-dong cũng đến. - Rồi. |
[범수] 다 왔어, 우리 팀 | Mọi người đến cả rồi! |
어, 내 구경만 할게 어, 그래, 어 | Tôi sẽ chỉ xem thôi, được chứ? |
- [문수의 벅찬 숨소리] - [신음] | |
선착순 두 명! | Hai người đầu tiên vào! |
- [삑] - [경쾌한 음악] | |
[저마다 드리블한다] | |
[표준어 억양] 8살 때였나? | Năm tôi chừng tám tuổi… |
[쓸쓸한 음악] | Năm tôi chừng tám tuổi… |
아버지한테 농구공 좀 사 달라고 졸라댔는데… | Tôi cầu xin bố mua cho một quả bóng rổ… |
어떡하냐 | Làm gì với gã này đây? |
- [경쾌한 음악] - [홍대] 자, 빨리해야 돼요! | Di chuyển nhanh lên! |
- 효봉 아저씨, 너무 느려! - [범수] 아이, 씨 | Hyo-bong, anh chậm quá! |
[홍대] 범수 아저씨, 어디로 가요! | Beom-su, anh đi đâu vậy? |
- [국장] 자, 인선 1등 - [범수가 씩씩거린다] | Đầu tiên là In-sun! |
- [휘슬 소리] - [범수] 아유! | |
- [홍대] 패스는 낮고 빠르게 - [국장] 형님! | Tiếp tục chuyền thấp và nhanh! |
- [홍대] 세게 차세요, 세게! - [국장의 힘주는 소리] | Đá mạnh hơn! |
[공 차는 소리] | |
- [문수의 신음] - [삑] | |
[저마다 힘주며 웅성거린다] | |
[국장] 그만, 그만, 오케이 | Được rồi, đủ rồi! |
- [효봉의 거친 숨소리] - [팀원들이 연신 떠든다] | Được rồi, đủ rồi! - Được rồi, tốt lắm! - Phải! |
[국장] 해 봐, 한번 해봐 좀 더, 더, 더 해봐, 더, 더 | - Được rồi, tốt lắm! - Phải! Đúng rồi. Tiếp tục đi! |
- [팀원] 으아! [웃음] - [문수] 아, 날개뼈 | Đúng rồi. Tiếp tục đi! Xương đòn của tôi! |
- [웃음] - [팀원의 환호] 예스! | Xương đòn của tôi! |
- [문수] 아이, 날개뼈! [웃음] - [팀원] 예스! 예스! | Xương đòn của tôi! |
- [문수] 아, 날개뼈! [웃음] - 이야, 씨 | - Xương đòn của tôi! - Trời ạ… |
[저마다 연신 떠든다] | Phải! |
[범수] 같이 밀어야지, 같이 아휴, 아휴 | Chúng ta phải cùng đẩy chứ. Trời ạ. |
[문수] 아, 날개뼈 [웃음] | Chúng ta phải cùng đẩy chứ. Trời ạ. |
[휘슬 소리] | |
[팀원의 힘주는 소리와 탄식] | |
[범수의 기합] | |
- 아, 뭐, 일부러 이러는 거야? - [다가오는 발소리] | Anh cố tình đá trượt à? |
[홍대의 한숨] | |
그러면 아저씨 살살 차 보세요, 살살 | Vậy, thử đá nhẹ xem. Nhẹ nhàng thôi. |
[효봉] 응 | |
[환동] 그래, 효봉아 씨게 찰라고 하지 말고 | Anh Hyo-bong, đừng cố đá mạnh. Cứ đá thẳng, hiểu chưa? |
똑바로 차라, 똑바로, 알았제? | Anh Hyo-bong, đừng cố đá mạnh. Cứ đá thẳng, hiểu chưa? |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
탁, 아휴… | |
[홍대] 아니 | Cái… |
- 아니, 굴리면 어떡해? 차야지 - [문수의 웃음] | Đừng lăn nó! Anh phải đá chứ! |
이거 진짜 일부러 이러는 거 같은데? | Mọi người đang đùa với tôi à? |
- [저마다 연신 웃는다] - [환동] 됐다, 잘했다 | Mọi người đang đùa với tôi à? Không sao. Làm tốt lắm. |
[국장] 네, 잘했어, 잘했어요 | Làm tốt lắm! |
[힘주는 소리] | |
[팀원들의 탄성] | |
[팀원들의 박수와 탄성] | |
- [국장] 잘한다, 잘한다 - [계속되는 박수] | Tuyệt quá. |
- [힘주는 소리] - [철썩] | |
[연신 힘주는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [철썩] | |
[저마다 감탄하는 소리] | |
- 오 - [국장] 좋아, 좋아 | Rất tốt. |
- [범수] 오, 오, 오 - [국장] 잘한다 | Hay lắm! |
[저마다 연신 감탄한다] | Hay lắm! |
오케이! | Được rồi! |
[홍대] 출발 | Bắt đầu đi. |
- [국장] 자 - [힘주는 소리] | |
오케이 | Được rồi! |
- [툭툭] - [홍대] 자, 다시 | - Lần nữa. - Để mắt đến bóng. |
- [국장] 공 잘 보고 차, 인선 - [홍대] 출발 | - Lần nữa. - Để mắt đến bóng. Bắt đầu đi. |
- [국장] 자 - [인선의 힘주는 소리] | |
- 오케이 - [인선의 힘주는 소리] | Được rồi! |
- [힘주는 소리] - 오케이 | Được rồi! |
- [인선] 어휴 - [문수] 아! | |
- [국장] 오케이 - [환동] 괜찮아, 괜찮아 | - Được rồi! - Không sao. |
- 서 있는 공만 잘 차는구만? - [국장] 네, 오케이 | Cậu ta chỉ có thể đá bóng đứng yên. - Rồi! - Kế tiếp là Beom-su? |
[문수] 아, 다음 범수 형이여? | - Rồi! - Kế tiếp là Beom-su? |
[범수] 내가 너 하나는 이긴다 | Tôi sẽ đá đít cậu. |
[홍대] 아, 그, 쓸데없는 것만 끈질기네? | Tôi sẽ đá đít cậu. Anh cứng đầu quá. Sao lại ganh đua với tôi? |
왜 나랑 경쟁을 하려 그래? | Anh cứng đầu quá. Sao lại ganh đua với tôi? |
기분도 안 나빠 너무 말이 안 돼서 | Tôi còn không giận vì điều đó thật vô lý. |
[홍대] 하나, 둘 하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, một, hai, ba, bốn. |
- 하나, 둘, 하나, 둘, 셋, 넷 - [효봉의 힘겨운 숨소리] | Một, hai, một, hai, ba, bốn. |
- [팀원들의 거친 숨소리] - 하나, 둘 | Một, hai, một, hai, ba, bốn. |
하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, một, hai, ba, bốn. |
- [문수의 힘겨운 탄성] - 하나, 둘, 하나, 둘… | Một, hai, một, hai… |
[국장] 감독님! 잠시만 | Huấn luyện viên, đợi chúng tôi! |
- [헐떡이며] 잠깐… - [팀원들의 힘겨운 탄성] | Huấn luyện viên, đợi chúng tôi! |
- 잠깐만 쉬었다 할게요 - [저마다 헐떡인다] | Nghỉ chút đi. |
아, 누가 보면 한 열댓 바퀴 뛴 줄 알겠네 | Làm như tôi bắt họ chạy 15 vòng hay gì. |
[연신 헐떡인다] | |
[국장] 오케이 | |
[소민] 무서운 분위기 좀 조성해 봐 | Dọa họ chút. Hãy biến nó thành một câu chuyện cảm động. |
감동 코드로 좀 풀게, 응? | Dọa họ chút. Hãy biến nó thành một câu chuyện cảm động. |
아, 많이 찍었잖아, 그만해 | Cô quay đủ rồi. Dừng đi. |
호락호락 말 좀 듣자, 오빠, 응? | Cứ làm đi, Ho-rak. |
[홍대의 한숨] | |
[환동] 물 마셔라 | Uống nước đi. |
[저마다 연신 헐떡이는 소리] | |
[홍대] 이래 가지고 무슨 축구를 한다 그럽니까? | Các anh chơi bóng thế này sao được? |
[위풍당당한 음악] | Các anh chơi bóng thế này sao được? |
뭘 했다고 그냥 팍팍 주저앉냐고! | Ta còn chưa bắt đầu! Sao các anh dám bỏ cuộc? |
- 어! - [홍대] 힘들면 | Ai nói các anh có thể bỏ cuộc chỉ vì mệt? |
주저앉아도 된다고 누가 그래! | Ai nói các anh có thể bỏ cuộc chỉ vì mệt? |
이제 그러지 않으려고 모인 거 아니냐는 말입니다! | Không phải các anh ở đây để sang trang mới à? |
체력이고 정신력이고 말이야 | Từ sức bền thể chất đến sức mạnh tinh thần, đều là rác rưởi! |
뭐 이렇게 다 거지 같아? | Từ sức bền thể chất đến sức mạnh tinh thần, đều là rác rưởi! |
- [소민] 어? - [음악이 멈춘다] | Từ sức bền thể chất đến sức mạnh tinh thần, đều là rác rưởi! |
[혀를 쯧 찬다] | |
[탄식] | |
[한숨] | |
거지가 뭐 아주 아인 것도 아이지, 뭐 [웃음] | Ý tôi là, cậu ấy gọi ta là rác đâu có sai. |
- [웃음] - [밝은 음악] | |
[저마다 웃는다] | |
- [환동이 웃으며] 웃지 마라 - [한숨] | |
- 자기가 그렇게 잘났나? - [저마다 연신 웃는다] | Sao cậu cao ngạo và toàn năng thế? |
- [웃음이 멈춘다] - 그럼 자기 실력도 보여 줘야지 | Sao cậu cao ngạo và toàn năng thế? Vậy cho bọn tôi xem cậu có gì đi. |
한 판 붙자, 우리 다섯 명이랑 | Thử xem, năm bọn tôi đấu với cậu! |
5대 1로 먼저 다섯 점 내기 | Ai ghi được năm bàn là thắng! |
- 2만 원 빵! - [환동] 프로인데 그래도… | - Cược 20.000! - Dân chuyên mà. |
- [문수] 2만 원이 있어? - [효봉] 2만 원? | - Anh có 20.000 won? - 20.000 won? |
아, 골키퍼는 줘야지 | Tôi cần một thủ môn. |
[삑] | |
[흥미로운 음악] | |
[문수] 안 돼! | Không! |
막아! | Ngăn cậu ta lại! |
- 막아야지, 막아야지! - [범수의 힘주는 소리] | Cản cậu ta! |
- [효봉의 당황하는 탄성] - [범수의 힘주는 소리] | |
[문수, 효봉의 당황하는 탄성] | |
- [홍대의 힘주는 소리] - [문수] 아! | |
- 아우, 씨! - [저마다 탄식한다] | |
효봉이 형, 날 방해하는 거여? | Hyo-bong, anh đang cố cản tôi à? |
막았어야지! | Anh phải ngăn cậu ta chứ! |
[범수] 이얏! | Đi thôi! |
[문수의 기합] 달려! | Cản cậu ta lại! |
[범수의 힘주는 소리와 기합] | In-sun, đá đi! |
[범수의 힘주는 소리] | |
- [인선의 당황한 숨소리] - 뭐여? | |
[효봉의 힘주는 소리] | |
[범수의 거친 숨소리] | |
- [홍대의 포효] - [범수의 탄식] | |
- [범수] 으악! - [홍대의 약 올리는 탄성] | |
아이, 씨! | Chết tiệt! Bắt lấy này! |
나가! | Chết tiệt! Bắt lấy này! |
- [문수의 겁먹은 탄성] - [범수] 전문수, 이 새끼야! | |
[공 차는 소리] | |
- [범수의 힘주는 소리] - [문수] 넘어트려! | |
[범수의 탄식] | - Gạt cậu ta ngã đi! - Cản lại! |
[효봉의 기합] | - Gạt cậu ta ngã đi! - Cản lại! |
[저마다 당황한 소리] | - Gạt cậu ta ngã đi! - Cản lại! Bình tĩnh! |
[문수] 뭐 하는 거여, 셋이! | Bình tĩnh! |
[문수의 힘주는 소리] | |
- [홍대] 으아! - [문수] 아이, 씨! | |
[문수] 막아! 막아! | |
살살, 살살! | |
[문수의 겁먹은 소리] | |
아이! | |
[저마다 헐떡인다] | |
- [홍대] 으아! - [문수] 뭐야! | Gì vậy? |
- [홍대] 으아! - [문수] 뭐야! | Gì vậy? |
- 뭐여? 씨 - [홍대의 포효] | Sao nào! |
[거친 숨소리] | |
[홍대의 포효] | |
[홍대의 포효] | |
[포효] | |
[포효] | |
[거친 숨소리] | |
[거만한 투로] 이것이 바로 당신들과 나의 차이 | Đây là sự khác biệt giữa các anh và tôi! |
[연신 웃는다] | |
- [여자아이] 아빠! - [홍대가 연신 웃는다] | Bố! |
[효봉] 어, 은혜야 [웃음] | Eun-hye à! |
[효봉의 당황하는 탄성] | |
아, 안 돼, 안 돼, 아빠 땀나 냄새나, 안 돼 | Dừng lại, không. Bố đầy mồ hôi. Bố hôi lắm. |
- [은혜] 뭐 어때 - [홍대가 연신 웃는다] | Có sao đâu? |
- [국장] 와, 우리 은혜 왔구나 - [홍대가 연신 포효한다] | Eun-hye đến rồi. Học xong rồi à? |
- 학교 끝났어? - [은혜] 네! | Eun-hye đến rồi. Học xong rồi à? Vâng ạ. |
- [홍대] 워! 워! 워! 워! - [은혜] 나 저 아저씨 알아 | Vâng ạ. Con biết chú đó. |
[웃음] | Con biết chú đó. |
[효봉] 어? 어떻게? 별로 안 유명한데 | - Sao biết? Cậu ta đâu nổi tiếng thế. - Là chú chọc mắt, phải không? |
- [은혜] 눈 찌르기 아저씨, 맞지? - [홍대] '비 콰이어트'! [웃음] | - Sao biết? Cậu ta đâu nổi tiếng thế. - Là chú chọc mắt, phải không? Im lặng! |
[까마귀 울음 효과음] | |
나 알아? | Biết chú à? |
[한숨] | |
저는 13살이고요 | Cháu 13 tuổi, và cháu học giỏi lắm ạ. |
공부를 잘해요 | Cháu 13 tuổi, và cháu học giỏi lắm ạ. |
[소민] 아빠는 어떤 사람이에요? | Bố cháu là người như thế nào? |
음… | |
아빠는요, 사람이 너무 착해 | Bố cháu quá tốt bụng, như một tên ngốc vậy. |
바보같이 | Bố cháu quá tốt bụng, như một tên ngốc vậy. |
- [잔잔한 음악] - 그래서 | Vậy nên người xấu lợi dụng ông ấy. |
나쁜 사람들이 자꾸 이용해 먹고 그런 거예요 | Vậy nên người xấu lợi dụng ông ấy. |
엄마가 그러는데 | Mẹ nói bố đã đồng ký một khoản vay cho một người bạn. |
아빠는 친구한테 보증이라는 걸 해 줬대요 | Mẹ nói bố đã đồng ký một khoản vay cho một người bạn. |
그게 패가망신한다고 하잖아요? | Họ nói các khoản vay đồng ký phá hoại gia đình. |
[한숨] 실제로 그렇더라고요 | Hóa ra là đúng. |
국밥 한 그릇만 먹고 가자 | Hãy ăn một bát gukbap trước khi đi. |
며칠째 아무것도 못 먹었다 | Mấy ngày rồi tôi chưa ăn gì. |
아이, 씨… | Chết tiệt… |
[후루룩거리는 소리] | |
[쩝쩝거리는 소리] | |
[부스럭 소리] | |
[잘그락 동전 소리] | |
[떠들썩한 아이들 소리] | |
[달그락 집는 소리] | |
[은혜] 엄마는 아빠랑 살 수 없대요 | Mẹ nói mẹ không thể sống cùng bố nữa. |
뭐, 제가 어쩌겠어요 | Cháu có thể làm gì chứ? |
[여자] 왜 이렇게 시끄러워? | Sao mấy đứa ồn thế? |
얘들아! 아유, 정신없어, 나가자 | Các con ồn ào quá. Đi siêu thị thôi. |
- 슈퍼 가자, 슈퍼 - [아이들의 환호] | Các con ồn ào quá. Đi siêu thị thôi. - Hoan hô! - Siêu thị. |
슈퍼 가자, 슈퍼 은혜도 가자, 은혜도 슈퍼 가자 | - Hoan hô! - Siêu thị. Eun-hye, cả con nữa. Đi thôi. |
이모가 과자 사 줄게, 가자, 응? | Dì sẽ mua kẹo cho con. |
[익살스러운 소리] | |
[아이들의 말소리] | Ta đi lối này à? |
[여자의 훌쩍이는 소리] | |
[떠들썩한 아이들 소리] | |
어? [웃음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[헤헤 웃는다] | |
[놀라는 소리] | Bố quá ngốc để biết, |
[은혜] 아빠는 바보라 모를 거예요 | Bố quá ngốc để biết, |
학교 앞으로 오는 거 내가 다 아는데 | nhưng cháu biết bố đến trường để gặp cháu. |
그리고 전 가을에 호주로 가요 | Và mùa thu này cháu sẽ đi Úc |
호주 아저씨 따라서 | với người đàn ông Úc. |
그래서 여기 오는 것도 | Vậy nên mẹ để cháu đến đây. |
엄마가 허락해 준 거예요 | Vậy nên mẹ để cháu đến đây. |
[소민] 가기 전에 아빠랑 뭐, 하고 싶은 건 없어요? | Có điều gì cháu muốn làm với bố trước khi đi không? |
방학 끝날 때까지라도 아빠랑 같이 살고 싶어요 | Cháu muốn sống với bố đến hết kỳ nghỉ hè. |
엄마가 그건 허락 안 해 줘요? | Mẹ cháu không cho à? |
[은혜] 아니… | Không phải thế. |
우리 아빠는 집이 없어요 | Bố không có nhà. |
음… | |
그럼 누가 집을 잠시 빌려주면 어떨까요? | Nếu ai đó cho ông ấy mượn nhà thì sao? |
와, 정말요? 누가요? | Thật ạ? Ai sẽ làm thế? |
빌려줄 사람이 다 있죠 | Có người sẵn sàng đấy. |
[웃음] | |
[만족하는 탄성과 웃음] | |
[탄성] | |
- [소민의 옅은 웃음] - [홍대가 쩝쩝대며] 왜? | Gì cơ? Muốn ăn à? Còn lâu. |
뭐? 줘? | Gì cơ? Muốn ăn à? Còn lâu. |
싫은데 | Gì cơ? Muốn ăn à? Còn lâu. |
먹어, 먹어, 응 | Tận hưởng đi khi còn có thể. |
[경쾌한 음악] | |
- [탁] - [은혜] 정말 그렇게 해도 돼요? | Ta thực sự có thể làm thế ạ? |
그럼, 집이 좁아서 아저씨가… | Tất nhiên, chú chỉ xin lỗi… |
아니, 오빠가 오히려 미안한걸? | vì nhà chú quá bé. |
[벅찬 숨소리] | |
[환동] 이야 [웃음] | |
- 이, 우리 윤 감독이 - [은혜의 웃음] | Huấn luyện viên Yoon có tấm lòng to lớn quá. |
생각을 크게 하는 사람인기라, 어? | Huấn luyện viên Yoon có tấm lòng to lớn quá. |
- 우리 은혜는 좋겠네? [웃음] - [은혜] 오빠, 감사합니다 | - Chắc anh vui lắm. - Cảm ơn, Hong-dae. |
[범수] 생각이 크면 뭐 해? 집이 커야지 | - Chắc anh vui lắm. - Cảm ơn, Hong-dae. Tim lớn mà nhà bé thì có ích gì. |
[홍대] 뜨거워요 | Tim lớn mà nhà bé thì có ích gì. |
[팀원] 아, 잘됐다 | |
- [문수] 훈훈하구먼, 더워 - 갑자기? | Đột ngột vậy? |
[팀원] 감동적이네요 | Tôi rất biết ơn. |
[홍대의 어색한 웃음] | Tôi rất biết ơn. |
- [문수] 왜 웃는 거여? - [은혜의 웃음] | |
저희 대회가 두 달도 안 남았거든요 | Chưa đầy hai tháng nữa là đến giải đấu. |
근데 이렇게 갑자기 후원 철회하시면 | Bọn tôi biết làm sao nếu anh rút tài trợ muộn thế này? |
저희가 어떡합니까? | Bọn tôi biết làm sao nếu anh rút tài trợ muộn thế này? |
확실히 결정했던 것도 아닌데 | Anh không thể trách tôi khi thỏa thuận chưa hoàn tất. |
그, 책임지라는 투로 말씀하시면 곤란하죠 | Anh không thể trách tôi khi thỏa thuận chưa hoàn tất. |
[국장] 아니요, 아니요 저, 그런 얘기는 아니고요, 그냥… | Không, ý tôi không phải thế. - Tôi chỉ… - Chà… |
[상준] 아니, 그, 사실 | - Tôi chỉ… - Chà… Thật ra, người vô gia cư có tiếng là bẩn thỉu và bốc mùi kinh tởm, |
노숙인 하면 냄새나고 더럽고 이런 이미지가 강해서 | Thật ra, người vô gia cư có tiếng là bẩn thỉu và bốc mùi kinh tởm, |
후원했을 때 실제로 어떤 반응이 나올지 | nên công ty chúng tôi không chắc sự tài trợ của chúng tôi |
확신이 서지 않는다는 게 저희 쪽 결론이에요 | nên công ty chúng tôi không chắc sự tài trợ của chúng tôi sẽ tạo ra phản ứng gì. |
죄송하게 됐습니다 | Tôi rất xin lỗi vụ đó. |
[국장] 그러면 비공개 기부 형식으로 | Vậy anh không thể quyên góp ẩn danh sao? |
해 주시면 안 될까요? | Vậy anh không thể quyên góp ẩn danh sao? |
저희가 그런 일을 왜 합니까? | Sao chúng tôi phải làm vậy? |
네 | - Phải… - Phải không? |
그렇죠? | - Phải… - Phải không? |
- [멀어지는 발소리] - [부스럭 종이 소리] | |
[국장] 저기, 근데 그… | Nhân tiện, |
냄새나고 더러운 분들은 극히 일부예요 | chỉ một phần nhỏ người vô gia cư hôi và bẩn thỉu. |
그런 일을 왜 하냐고요? | Sao anh lại làm thế này à? |
해야죠 | Vì ai đó phải làm! |
누구나 살면서 | Có gì đảm bảo |
이 울타리 밖으로 내몰리지 않는다는 보장 있습니까? | rằng anh sẽ không bao giờ ra đường không? |
자신 있어요? 그렇게 내몰려도 | Anh có chắc không? Nếu điều đó xảy ra, thật tốt khi biết ai đó sẽ giúp anh. |
이, 도와줄 수 있는 곳이 있다는 거, 그거 좋잖아요 | Nếu điều đó xảy ra, thật tốt khi biết ai đó sẽ giúp anh. |
어찌 보면 그게 우리를 위한 거잖아요 | Theo cách nào đó, nó là vì lợi ích của ta, nên ta phải giúp đỡ! |
그럼 해야죠 | Theo cách nào đó, nó là vì lợi ích của ta, nên ta phải giúp đỡ! |
[사람들의 의자 덜그럭 소리] | |
[국장] 아, 근데 뭐, 그… | Chà, anh đã nói rõ là anh sẽ không làm việc này, |
여기서는 안 하시겠다는 거니까 | Chà, anh đã nói rõ là anh sẽ không làm việc này, |
그건 뭐, 네 맘이죠, 예 | nên tùy anh thôi. |
즐거운 시간이었습니다 | Dù sao thì, cảm ơn đã dành thời gian. |
즐거운 퇴근 하세요 | Chúc một ngày tốt lành. |
친구 없죠? | Anh chẳng có bạn đâu nhỉ? |
- [효봉] 야, 야, 야, 야 - [잔잔한 음악] | |
[은혜] 와, 맛있겠다 | Nhìn ngon quá! |
- [은혜가 감탄한다] - [효봉] 자, 먹자 [웃음] | Nhìn ngon quá! Chén nào. |
[효봉이 후르릅 먹는 소리] | |
- 맛있어? - [은혜] 음, 맛은 | Có ngon không? Mùi vị… |
'쏘 쏘'? [훗 웃는다] | tạm được ạ. |
그래도 아빠랑 집에서 같이 밥 먹으니까 | Nhưng con rất vui khi được ăn cùng bố ở đây. |
- 기분이 너무 좋아 - [효봉의 웃음] | Nhưng con rất vui khi được ăn cùng bố ở đây. |
우리 은혜가 호주 가서 공부 잘 하고 오면은, 어? | Khi con từ Úc về, |
아빠가 진짜, 어? 댑따 좋은 집 만들어 놓을게 | bố sẽ chuẩn bị sẵn một ngôi nhà đẹp. |
[옅은 웃음] | bố sẽ chuẩn bị sẵn một ngôi nhà đẹp. |
[은혜] 안 좋아도 아빠랑 있으면 다 좋아 | Con không quan tâm. Chỉ cần ở bên bố là con vui rồi. |
너 참 나 안 닮아서 너무 좋다 | Bố rất vui vì con không giống bố. |
[은혜] 어여 먹어, 많이 먹어 아빠 뚱뚱해도 이뻐 | Nào, ăn đi bố. Ăn nhiều vào. - Bố mập trông đáng yêu hơn. - Được. |
그래 | - Bố mập trông đáng yêu hơn. - Được. |
[은혜] 아 | |
근데 눈 찌르기 아저씨는 어디서 자? | Nhân tiện, chú chọc mắt sẽ ngủ ở đâu ạ? |
[달그락 소리] | EVERGREEN GOSIWON |
[툭 내려놓는 소리] | |
[진주] 계란 먹어 | Ăn trứng đi. |
- 키 커 - [쓱쓱 비비는 소리] | Cho cao lên. |
[달그락] | |
[내려놓는 소리] | |
두 개 먹어, 축구 선수 | Ăn hai quả đi, cầu thủ bóng đá. |
축구 좋아요? | Cô thích bóng đá à? Cô biết cầu thủ nào không? |
선수 누구 알아요? | Cô thích bóng đá à? Cô biết cầu thủ nào không? |
1985년생 크리스티아누 호날두 | Christiano Ronaldo, sinh năm 1985. |
- 레알 - 와! | Real Madrid… |
올해는 1987년생 메시 | Messi. Sinh năm 1987. Năm nay, |
발롱도르 | anh ấy thắng Ballon d’Or. |
오! | |
[홍대의 헛웃음] | |
잠깐만, 그러면 | Đợi đã. |
발로텔리 알아요? 발로텔리? | Cô biết Balotelli không? |
[진주] 악동 | Trai hư… |
[덜그럭] | |
못생겼어 | Xấu xí. Tôi không thích cậu ta. |
- 싫어 - [헉 웃으며] 와! | Xấu xí. Tôi không thích cậu ta. |
- [홍대가 연신 웃는다] - [쓱쓱 비비는 소리] | |
어, 계란 먹어요, 나 하나면 돼 | Ăn trứng đi, tôi ăn một quả thôi. |
- 예, 예, 먹어, 먹어, 먹어 - [달그락] | Ăn đi. |
[홍대의 웃음] | |
[씁 하는 입소리] 그러면은 | Vậy cô thích Giải Ngoại hạng Bồ Đào Nha không? |
- 그, 프리메라 리가 좋아하나? - [연신 밥 비비는 소리] | Vậy cô thích Giải Ngoại hạng Bồ Đào Nha không? |
프리미어 리그 | Giải Ngoại hạng Anh… |
그렇지 재미는 프리미어가 재미있지 | Phải! Giải Ngoại hạng Anh rất vui. Cô đúng là mê bóng đá phát cuồng! |
아줌마 축구 빠네! | Phải! Giải Ngoại hạng Anh rất vui. Cô đúng là mê bóng đá phát cuồng! |
축빠 | Tôi cuồng bóng đá. |
- [홍대의 웃음] - [밝은 음악] | |
[홍대] 축빠 [웃음] | Cuồng bóng đá! |
아, 이거 같이, 같이 같이 먹어, 같이 먹어 | Cùng ăn nào! |
- [비장한 음악] - [국장] 자, 드디어 | Đối thủ của chúng ta trong trận đầu tiên đã được quyết định. |
우리 첫 연습경기 상대가 정해졌습니다 | Đối thủ của chúng ta trong trận đầu tiên đã được quyết định. |
[효봉] 근데 어떤 팀인가? 프로 팀인가? | Họ là ai? Một đội chuyên nghiệp à? |
[범수] 프로 팀이랑 하기에는 우리가 좀 불리하지 않나? | Ta sẽ gặp bất lợi nếu đấu với dân chuyên. |
[문수의 쩝 하는 입소리] | |
[문수] 아따, 오늘 잘하면 우리가 질 수도 있겠구마잉 | Nếu may mắn, hôm nay thậm chí ta còn thua nữa. |
[연신 함께 웃는다] | |
[국장] 자, 오늘 경기를 주선해 주신 분에게 박수! | Một tràng pháo tay cho đội chủ nhà hôm nay! |
[은혜] 아빠 파이팅! [웃음] | Bố ơi, chúc bố may mắn! |
[국장] 자, 그럼 상호 간에 인사! | Được rồi. Chào nhau nào! |
악수, 악수 | Bắt tay nào. |
[아이] 파이팅! | Đi thôi! |
[아이들] 파이팅! | - Đi thôi! - Đi thôi! |
[아이들의 쩌렁쩌렁한 기합] | - Đi thôi! - Đi thôi! |
- [삑] - [경쾌한 음악] | |
- [문수] 뭐여? 온다 - [시윤] 강슛! | Nhìn kìa! Họ đến rồi! |
[문수] 아유! | |
- 아, 씨! - [휘슬 소리] | Chết tiệt! |
효봉이 형, 막았어야지! | Lẽ ra anh nên chặn nó lại! |
[효봉의 당황하는 소리] | |
- [문수] 아유! - [휘슬 소리] | |
아, 효봉이 형, 뭐 하는 거여? | Hyo-bong, anh làm gì thế? Cản đi! |
막아! 막아야지! | Cản thằng bé đó! |
오메! 아, 이게 다 효봉이 형 때문이여! | Chết tiệt, đều tại Hyo-bong! |
[홍대] 아, 뭐 하는 거예요들? | Mọi người làm gì thế? |
초딩이랑 하니까 자존심 상해서 안 되겠어요? 못하겠어요? | Đấu với trẻ con không làm các anh tự ái à? Không làm được à? Định để chúng thắng à? |
그럼 봐주는 건가, 혹시? | Không làm được à? Định để chúng thắng à? |
[코웃음 치며] 참 나 | Thôi nào… |
아니, 쟤들이 키 작고 힘은 없어도 | Chúng có thể nhỏ và yếu, nhưng về kỹ thuật, chúng tốt hơn nhiều. |
기술적으로는 우리보다 훨씬 더 우세해 | Chúng có thể nhỏ và yếu, nhưng về kỹ thuật, chúng tốt hơn nhiều. |
왜 이기고 싶어 하지 않는 거지? | Sao các anh không muốn thắng? |
나가서 이겨요, 무조건 이겨요 알았어요? | Thắng đi, bằng mọi giá! Hiểu chưa? |
[환동] 그래, 이기라, 마, 어? | Phải, thắng đi. |
야, 안 붙었으면 모를까 | Đã vào trận đấu rồi. Các cậu phải thắng chứ! |
붙었으면 이겨야 될 거 아이가, 어? | Đã vào trận đấu rồi. Các cậu phải thắng chứ! |
자, 이제 후반전 시작합니다 예, 일어나세요 | Hiệp hai sắp bắt đầu. Đứng dậy đi. |
[홍대] 자, 모여 보세요, 뭐 | Hội ý nào. |
파이팅이 어색해? 손 모아 봐요 | Cổ vũ nào. Đừng gượng gạo thế. Chạm tay nào. |
- 손 - [문수] 모여! | Cổ vũ nào. Đừng gượng gạo thế. Chạm tay nào. |
[홍대] 자, 하나, 둘, 셋 하면 | Đếm đến ba, "Chiến thắng! Ta làm được!" Được chứ? |
이기자, 이기자, 앗싸! 오케이? | Đếm đến ba, "Chiến thắng! Ta làm được!" Được chứ? |
자, 하나, 둘, 셋! 이기자, 이기자! | Một, hai, ba! Thắng nào! Sao không ai làm? |
- 왜 안 해! - [효봉] 자, 자 | Thắng nào! Sao không ai làm? - Thôi nào! - Thắng nào! Ta làm được! |
[저마다 건성으로] 이기자, 이기자, 앗싸 | - Thôi nào! - Thắng nào! Ta làm được! |
- 파이팅! - [환동] 그래그래 | - Đi thôi! - Tốt. |
[국장] 자, 파이팅, 파이팅 | - Đi thôi! - Tốt. |
[홍대] 수고들 하셨네 아주 큰일들 하셨어, 아, 나가요 | Làm tốt lắm. Một thành tích ấn tượng. Về vị trí đi! |
- [문수] 효봉이 형 두고 볼 거여! - [국장] 오케이, 좋아요 | Làm tốt lắm. Một thành tích ấn tượng. Về vị trí đi! - Hyo-bong, tôi đang nhìn. - Làm như đã tập. |
- 하던 대로, 하던 대로 - [환동] 자, 파이팅 하자 | - Hyo-bong, tôi đang nhìn. - Làm như đã tập. - Cố lên! - Đi nào! |
- [효봉] 파이팅, 파이팅 - [은혜] 아빠 파이팅! | - Cố lên! - Đi nào! - Chúc bố may mắn! - Đi thôi! |
[국장] 자, 파이팅! | Đi thôi! |
뭐? 왜? | Cái gì? Sao? |
으음 | |
연기가 갈수록 좋아지네 싶어서 | Diễn xuất của anh ngày càng ổn áp. |
연기는 메소드지 | Quan trọng là diễn có phương pháp. |
- [문수] 나가! 나가! - [팀원] 여기, 여기 | - Đi mau! - Bên này! |
[떠들썩한 소리] | |
- [효봉] 여기, 여기, 여기! 슛! - [인선의 힘주는 소리] | Ở đây! |
- [삑] - 이예! | |
- [밝은 음악] - [국장] 빅이슈코리아 1점! | Big Issue, một điểm! |
[저마다 환호한다] | Big Issue, một điểm! |
- [문수] 인선이여, 인선이여! - [팀원들의 환호] | In-sun! Chàng trai của tôi! |
- [인선] 크로스 - [문수] 역시 우리 인선이여 | Bắt chéo tay nào… |
[팀원들의 박수와 환호] | |
[힘주는 소리] | |
[달려가는 발소리] | |
[사회복무요원1] 야, 거기 서! | Dừng lại ngay đó! |
[사회복무요원2의 힘겨운 숨소리] 아, 디스크 | Lưng tôi… |
[사회복무요원1] 아니 왜 자꾸 붙이냐고 | Sao nó cứ dán mấy cái này? |
[아이] 나가, 나가, 나가, 나가 | |
[당황한 소리] | |
[웃음] | |
[팀원] 여기, 여기! | - Đằng này! Đây! - Lốp bóng đi! |
[문수] 올려! | - Đằng này! Đây! - Lốp bóng đi! |
- [팀원의 힘주는 소리] - [휘슬 소리] | |
- [팀원들의 환호] - [국장] 빅이슈코리아 2점! | Big Issue, hai điểm! |
영진이 파이팅, 골인! | Young-jin! Tuyệt vời! |
[힘주는 소리] | |
[떠들썩한 소리] | |
[효봉] 미안, 미안, 미안, 미안! | Xin lỗi! |
- [종료 휘슬] - [팀원들의 환호] | |
[국장] 빅이슈코리아 3점! | Ba điểm! |
[환동] 자, 이제 역전까지 가자! 옳지, 옳지! | Đến từ sau và đánh bại họ! Anh Beom-su! |
[문수] 범수! | |
[범수의 힘주는 소리] | |
[범수] 어? | |
[국장] 빅이슈코리아 4점! | Big Issue, bốn điểm! |
- [범수의 웃음] - [은혜] 골인! [환호] | |
[팀원들의 웃음] | |
[웃음] | |
[범수의 환호와 웃음] | |
[문수] 한 골 더! 파이팅! | Một bàn thắng nữa! Tiến lên! |
- 오다가 주웠, 주웠어요 - [부스럭 소리] | Tôi thấy nó trên đường về. |
프리미어 리그 | Giải Ngoại hạng. |
아, 잘 어울리네 | Trông hợp với cô lắm. |
[다급하게] 아니, 왜, 왜 왜, 왜, 왜, 왜? 아, 지… | Này, không. Dừng lại. |
아니, 지금 아니, 지금 아니야 이따, 이따, 이따 | Đừng làm thế ở đây. Lát nữa nhé? |
- [떠들썩한 소리] - [영진] 범수 형! | Beom-su! |
- [효봉] 여기, 여기 - [은혜] 아빠 파이팅! | Đây! Chuyền đi! Bố, tiến lên! |
[힘주는 소리] | |
[종료 휘슬] | Vào! |
[연신 떠들썩하다] | Bố! |
- [영진] 크로스! - [인선] 크로스! | |
[국장] 5대 4, 빅이슈코리아 승! | Tỷ số 5-4. Big Issue thắng! |
[코 고는 소리] | |
[연신 코 고는 소리] | |
- [소민의 비명] - [카메라맨] 으아! 왜? | Gì cơ? |
[드르륵 의자 바퀴 소리] | |
[탁 부딪치는 소리] | |
너무 좋은 꿈을 꿨어 | - Tôi vừa có giấc mơ tuyệt vời. - Làm sao? |
그게 왜? | - Tôi vừa có giấc mơ tuyệt vời. - Làm sao? |
내 다큐 시청률이 막 치고 올라가는데 | Tỷ suất xem phim tài liệu tăng vọt, |
내가 그 치솟는 그래프를 떼다가 팀장의 싸다구를 날려버리는 꿈 | tôi đã xé biểu đồ và dùng nó vả vào mặt sếp. |
- 응? - [소민] 아, 근데! | Nhưng tôi sinh ra với số phận |
난 좋은 꿈을 꾸면 | Nhưng tôi sinh ra với số phận |
기어코 재수 없는 일이 벌어지고 마는 | rằng cứ hễ tôi có một giấc mơ đẹp là vận rủi lại kéo đến. |
운명을 가지고 태어났지 | rằng cứ hễ tôi có một giấc mơ đẹp là vận rủi lại kéo đến. |
- [휴대폰 진동음] - 아, 이거 봐! | - Thấy chưa? - Cái gì! |
뭐, 뭐! | - Thấy chưa? - Cái gì! |
그러니까 후원 단체가 다 발을 뺐다는 건… | Nhà tài trợ rút lui có nghĩa là… |
올해 대회 출전이 어려울 수도 있다, 뭐… | Việc tham gia giải đấu năm nay có thể khó khăn… |
[소민] 이거 국장님이 의뢰하신 거잖아요 | Đây là ý tưởng của anh mà. |
네, 맞아요, 제, 제가 했죠 | Phải, cô nói đúng. Là ý của tôi. |
[소민의 한숨] | |
나 이거 우리 팀장한테 내 목줄 던져 놓고 찍는 거야 | Tôi cược mạng mình để làm phim này. |
이거 망하면 나 잘려도 그만이라고 다 개겨 놓고 찍는 거라고! | Tôi đã mạo hiểm công việc của mình để ở đây! |
네, 그래서 제가 어떻게든 그럼 내년이라도 한번… | Tôi sẽ đảm bảo rằng năm sau… |
[소민] 이것 보세요! | - Nghe đây! - Này. |
[홍대] 어이 | - Nghe đây! - Này. |
- [소민의 한숨] - [홍대] 이야, 여기는 뭐 | Sao mỗi khi tôi ăn kem que, chuyện kỳ quặc lại xảy ra? |
하드만 빨고 있으면 이런 얼탱이 없는 소리가 나와? | Sao mỗi khi tôi ăn kem que, chuyện kỳ quặc lại xảy ra? |
[한숨] 그러니까 얼마가 필요하고 얼마가 없는데? | Vậy cần bao nhiêu, thiếu bao nhiêu? |
[홍대] 지금 출전비 없다는 거야? | Anh nói ta không đủ tiền đi? Vậy là bể kèo à? |
그래서 파투라고? | Anh nói ta không đủ tiền đi? Vậy là bể kèo à? |
아니요, 파투 아니고 | Không, ta chỉ cần tiền cho chuyến bay và thiết bị… |
그, 항공료랑 뭐, 장비랑 해 가지고 뭐… | Không, ta chỉ cần tiền cho chuyến bay và thiết bị… |
[소민] 아, 숫자만 말해요, 숫자만 | Cứ nói một con số đi. |
[국장] 예, 그러니까 대략 한 3천만 원 정도 필요한데요… | Chúng ta cần khoảng 30 triệu won… |
얼마가 없는데, 지금? 뭐, 솔직하게 제로예요? | Có bao nhiêu rồi? Nói thật đi. Không đồng? |
[웃으며] 아니, 제로 아니에요 마이너스… | Không, không phải không. Mà là âm. |
- [헛웃음] - [한숨] | |
우리가 항상 적자… | Ta luôn âm tiền. |
[울먹이는 소리] | |
[홍대] 이야, 이거 다 사기극이었어, 응? | Toàn bộ chuyện này là lừa đảo à? |
준비도 안 된 거에 나 끌어들인 거야, 그렇지? 어? | Anh lôi tôi tham gia khi còn chưa sẵn sàng à? |
- 아니, 아니 - [소민] 조용히 좀 해 봐, 제발 | Anh lôi tôi tham gia khi còn chưa sẵn sàng à? - Không… - Im giùm đi… |
[홍대] 당신 지금 나한테 사기 친 거야! | - Không… - Im giùm đi… Mấy người vừa lừa tôi! |
- [한숨] - [드륵 의자 밀리는 소리] | |
뭐? 사기? 이거 엎어지면 | Lừa đảo? Nếu chuyện này thất bại, tôi sẽ là kẻ ra đường! |
내가 노숙자 된다고, 내가 | Nếu chuyện này thất bại, tôi sẽ là kẻ ra đường! |
사기 아니고 살인도 해, 지금! | Không phải lừa. Tôi sắp giết người đây! |
노숙자가 되건 살인자가 되건 | Dù cô thành vô gia cư hay sát nhân, sao tôi phải dính vào vụ này? |
내가 왜 네 사정에 휘말려야 되는데, 왜? | Dù cô thành vô gia cư hay sát nhân, sao tôi phải dính vào vụ này? |
[국장] 아니, 제가 꼭 그 후원금 받아 오겠습니다, 예 | Đợi đã, chắc chắn tôi sẽ được tài trợ! |
- 어디서요? - [홍대] 아, 됐어, 관둬! 씨 | - Từ đâu? - Quên đi! Bỏ cuộc đi! |
못 그만둬! 씨 | Tôi không thể! |
어디서 받아 오냐고요 | - Anh sẽ lấy nó ở đâu? - Đó là một tổ chức xã hội… |
- [국장] 사회단체인데… - [소민] 그러니까 사회단체 어디! | - Anh sẽ lấy nó ở đâu? - Đó là một tổ chức xã hội… Vậy tổ chức xã hội nào? |
- [국장] 그, 마사회, 아니 - [휴대폰 진동음] | Vậy tổ chức xã hội nào? Hiệp hội Đua xe Hàn Quốc, hay ý tôi là, CYBĐ… |
그, 축, 축사모? | Hiệp hội Đua xe Hàn Quốc, hay ý tôi là, CYBĐ… |
[소민의 한숨] | |
축구를 사랑하는 모임 단체 같은 데서… | Câu lạc bộ Yêu Bóng Đá. Đó là một nhóm… |
원래 내가 빠른데 | Mẹ vốn chạy nhanh, nhưng lũ khốn đó dẫn theo con gái là vận động viên chạy. |
아, 이년들이 육상부 딸내미를 데려왔어 | Mẹ vốn chạy nhanh, nhưng lũ khốn đó dẫn theo con gái là vận động viên chạy. |
엄마도 학교 다닐 때 육상부였던 거 알지? | Mẹ cũng từng là vận động viên chạy nước rút ở trường, |
나 열라 뛰었는데… | và mẹ chạy như điên, |
그 딸년이 내 옆으로 나란히 달리면서 | nhưng cô ta đuổi kịp, chạy song song và cười với mẹ. |
나를 보고 이렇게 씩 쪼개더라 | nhưng cô ta đuổi kịp, chạy song song và cười với mẹ. |
[홍대 모의 웃음] | |
분위기 좋네, 웃음도 나오고? | Cảm giác thật tốt, thấy mẹ cười. |
홍대야, 합의만 하면… | - Hong-dae à, khi nào bọn mẹ ổn định… - Mẹ à. |
엄마 | - Hong-dae à, khi nào bọn mẹ ổn định… - Mẹ à. |
엄마 인생의 최우선이 뭐야? | Ưu tiên số một của mẹ là gì? |
1등이 뭐냐고 | Số một của mẹ là gì? |
어? | Cái gì? |
다른 엄마들은 보통 자식을 1등으로 두지 않아? | Các bà mẹ khác không coi con mình là số một sao? |
그… | |
3, 4등 정도로 두는 엄마들도 많아 | Có rất nhiều bà mẹ xếp con cái ở vị trí thứ ba hoặc thứ tư. |
그래 | Vậy à? |
고맙네 | Cảm ơn mẹ. |
내가 그냥 | Con đoán con sinh ra là để đứng thứ hai. |
2등 팔자네, 그냥 | Con đoán con sinh ra là để đứng thứ hai. |
엄마 | Mẹ à… |
나 돈도 없고 | Con không có tiền. Hãy ở đây trả giá cho lỗi lầm của mình đi. |
그냥 다 죗값 치르고 나와 | Con không có tiền. Hãy ở đây trả giá cho lỗi lầm của mình đi. |
너, 너는 어떻게 엄마한테 말을 그렇게 해? | Sao con có thể nói thế với mẹ? |
엄마는 진짜 충치 치료도 못 했어! | Mẹ còn không đủ tiền chữa sâu răng! |
나한테 왜 이래! | Sao mẹ lại làm thế với con? |
충치? [떨리는 숨소리] | Sâu răng? Thật đấy à? |
충치? | Sâu răng? Thật đấy à? |
[한숨] | |
나한테는 엄마가 충치야 | Mẹ là lỗ sâu răng của con thì có! |
홍대, 무슨 일 있니? | Con gặp chuyện gì à? |
무슨 일 항상 있어! | Luôn có chuyện xảy ra. Chính là mẹ đấy! |
엄마가 그 일이야 | Luôn có chuyện xảy ra. Chính là mẹ đấy! |
어휴, 씨 | Chết tiệt… |
[홍대의 한숨] | |
우리 그만 쌩까고 살자 | Sống như hai người xa lạ đi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[고양이 울음] | |
[메시지 진동음] | |
[한숨] | |
[멀리 남자들의 말소리] | |
[한숨] | |
[남자들의 말소리] | |
- [남자1] 뭐라고? 다시 얘기해 - [남자2] 뭐라고? | Cái gì? Cô nói gì? |
축구 유니폼 아니야, 이거? | Đây là áo bóng đá nhỉ? |
[여자의 훌쩍이는 소리] | |
[남자1] 하, 하지 말라고요? | Đừng làm vậy á? |
저, 뭐, 뭐라고, 뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
[남자2] 내가 그네 밀어줬잖아! | Tôi đã đẩy cô trên xích đu còn gì! |
[남자1] 어? 아줌마, 이거 벗어, 빨리 | Tôi đã đẩy cô trên xích đu còn gì! Bà chị, cởi cái này ra. |
- [진주의 겁먹은 소리] - 벗어, 빨리 | Cởi ra đi! |
- [남자2] 어우, 씨, 야 - [남자1의 신음] | |
- 야, 씨, 괜찮냐? - [남자1의 신음] | Cậu ổn chứ? |
- [남자2] 야, 일어나 봐 - 이, 일어나요 | Đứng lên. |
- [남자1의 분한 말소리] - 나예요 | Là tôi đây. Nhìn tôi này! Đứng dậy đi! |
- [떨리는 숨소리] - 아, 나라니까! 일어나요 | Là tôi đây. Nhìn tôi này! Đứng dậy đi! |
- 가요 - [남자1] 야이, 씨! | Ta nên đi thôi. |
- [홍대의 신음] - [털썩] | |
- [남자1] 아휴 - [울먹이는 소리] | |
꼭 마음먹고 나쁜 짓 좀 하려 그러면 | Mấy thằng khốn như hắn luôn xuất hiện khi tao muốn làm chuyện xấu. |
어디서 이런 새끼가 등장하더라 | Mấy thằng khốn như hắn luôn xuất hiện khi tao muốn làm chuyện xấu. |
[홍대의 화난 숨소리] | |
뭐, 어디서 온 거야? | Mày từ đâu ra vậy? |
[한숨] | Mày từ đâu ra vậy? |
- [툭툭 터는 소리] - 오늘 진짜 거지 같네, 씨… | Đúng là một ngày tồi tệ… |
[거친 숨소리] | |
도망갈 새끼 지금 가라 | Đây là cơ hội cuối để chúng mày cút. |
남는 새끼 다 갈아 마셔 버린다 | Tao sẽ nghiền nát và nốc hết đám còn lại. |
[저마다 쿡쿡 비웃는다] | |
믹서기 좀 갖다 드리자 | Lấy cho thằng này cái máy xay coi. |
갈아 드신단다, 먹어 봐 | Hắn nói sẽ nghiền nát chúng ta. Thử coi, đồ khốn. |
먹어 봐, 이 씨발 놈아 | Hắn nói sẽ nghiền nát chúng ta. Thử coi, đồ khốn. |
[홍대] 새끼야! | Thằng khốn! |
- 야, 이 새끼야 - [남자2] 오! | Thằng chó này! |
[남자2의 다급한 소리] | |
[남자1] 야! [신음] | Thằng khốn! |
- [남자3의 신음] - [남자2의 신음] | |
- [털썩] - [홍대] 어우, 씨! | |
이 새끼가, 씨… | Thằng trẻ trâu khốn kiếp! |
아유! 씨 | |
[거친 숨소리] | |
[홍대의 거친 숨소리] | |
[화난 소리] | |
[기자] 기자 폭행 사건이 불과 | Trong chưa đầy hai tháng kể từ khi hành hung một phóng viên, |
두 달도 지나지 않은 상태에서 | Trong chưa đầy hai tháng kể từ khi hành hung một phóng viên, |
또다시 폭행을 휘두르고 만 윤홍대 선수 | Yoon Hong-dae đã dính vào một vụ tấn công khác. |
이번 폭행 대상은 무려 고등학생 | Lần này, anh ta tấn công các học sinh trung học khi đang say rượu. |
심지어 만취 상태였다고 합니다 | Lần này, anh ta tấn công các học sinh trung học khi đang say rượu. |
놀라운 점은 | Đáng ngạc nhiên là không ai trong số họ bị chọc vào mắt. |
눈을 찔린 피해자가 없었다는 것인데요 | Đáng ngạc nhiên là không ai trong số họ bị chọc vào mắt. Là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, anh ta đá… |
이번에는 축구 선수답게 | Là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, anh ta đá… |
- 발차기를 십분 활용하여… - [남자] 야, 꺼 | Là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, anh ta đá… Tắt đi. |
호락이 | Ho-rak… |
버리자 | Đá cậu ta đi. |
[멀리 사이렌 소리] | SỞ CẢNH SÁT SEOUL YEOUI |
[탁 키보드 누르는 소리] | |
윤홍대 선수 말입니다 잘 아시겠지만… | Là về Yoon Hong-dae. Có thể anh đã biết… |
- 잘 몰라요 - [키보드 두드리는 소리] | Tôi không biết rõ anh ta. |
학생들이 공원에서 | Lũ trẻ đó quấy rối một phụ nữ thiểu năng trí tuệ… |
지적 장애를 앓고 있는 여성을 막 괴롭히고 있었는데 | Lũ trẻ đó quấy rối một phụ nữ thiểu năng trí tuệ… |
- 그 여성분이 말을 못 해요 - 가끔 해요! | - Cô ấy không nói. - Đôi lúc nói được mà! |
좋아해요, 윤홍대 선수를, 예 | Cô ấy rất thích Yoon. |
[딸그락딸그락 동전 넣는 소리] | |
윤홍대 선수도 맞지 않았습니까? | Yoon cũng bị đánh mà? |
안 맞았대요 | Rõ ràng là không. |
아니, 뭔 싸움을 그렇게 잘한답니까, 윤홍대 선수는? | Sao anh ta đánh nhau giỏi vậy? |
- [버튼 누르는 소리] - [음료수 나오는 소리] | |
[덜그럭 꺼내는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[경쾌한 음악] | Yoon Hong-dae không làm gì sai cả! |
- [문수] 윤홍대 선수가! - [형사의 놀란 탄성] | Yoon Hong-dae không làm gì sai cả! |
뭔 잘못 했간디! | Yoon Hong-dae không làm gì sai cả! |
[조르륵조르륵] | |
아니, 여기를 왜 봐요? | Anh đang nhìn gì thế? |
그… | Anh biết đấy… |
그, 윤홍대 선수가… | Yoon Hong-dae… |
아이, 씨, 이게 윤홍대야? 왜 이거를 보고 말을 해요? | Đây là Yoon Hong-dae à? Sao anh nói chuyện với cậu nhỏ của tôi? |
[효봉] 아이고, 아니 그, 윤홍대 선수가요 | Là về Yoon Hong-dae. Cậu ấy… |
- [지퍼 잠그는 소리] - 그, 윤홍… | Là về Yoon Hong-dae. Cậu ấy… |
- [경쾌한 음악] - [문수] 윤홍대 선수이기 때문에 | Vì cậu ấy là Yoon Hong-dae, cậu ấy làm những việc như Yoon Hong-dae. |
- [형사의 한숨] - 윤홍대스럽게 | Vì cậu ấy là Yoon Hong-dae, cậu ấy làm những việc như Yoon Hong-dae. |
그, 윤홍대 했습니다 | Vì cậu ấy là Yoon Hong-dae, cậu ấy làm những việc như Yoon Hong-dae. |
[호루라기 효과음] | |
윤홍대? | Yoon Hong-dae? |
- [부스럭 종이 소리] - [인선] 사람을 찾습니다 | Tôi đang tìm một người. |
아, 씨바, 두통 | Chết tiệt, đau đầu quá. |
당신들 도대체 왜 이래! | Mấy người bị làm sao vậy hả? |
아니, 뭔 폭행 사건에 조사를 하나도 안 하냐고요, 예? | Sao anh có thể không điều tra một vụ tấn công chứ? |
아, 피의자가 인정하고 가만있는데 뭔 조사를 해요? | Kẻ tấn công đã thừa nhận. Còn gì để điều tra nữa? |
아, 그리고 증인은 말을 못 하지 | Nhân chứng không nói được, cũng không có máy quay an ninh! |
주변에 CCTV도 없었고 | Nhân chứng không nói được, cũng không có máy quay an ninh! |
거, 합의나 잘 보라고 해요 | Bảo cậu ta dàn xếp thỏa đáng đi. |
[형사의 한숨] | |
- 아, 윤홍대 선수… - 윤홍대! | - Nhưng Yoon Hong-dae… - Yoon Hong-dae! |
윤홍대, 윤홍대! | - Nhưng Yoon Hong-dae… - Yoon Hong-dae! Yoon Hong-dae! |
그만! | Đủ rồi! |
- 오케이, 오케이 - [형사가 진정하며] 그만 | - Rồi. Được rồi. - Thôi đi. |
[형사의 거친 숨소리] | |
[형사의 놀라는 소리] | |
- 그, 윤홍대… - [괴성] | Anh Yoon Hong-dae đó… |
[당황하는 소리] | |
- [창렬] 아, 잠깐! - [형사의 흥분한 말소리] | Tôi chịu hết nổi rồi! |
[형사의 울분에 찬 괴성] | |
[창렬] PD님은 PD님이니까 | Là nhà sản xuất, cô không thể cho thế giới thấy con người thực của Hong-dae à? |
홍대가 어떤 사람인지 세상에 알릴 수 있지 않아요? | Là nhà sản xuất, cô không thể cho thế giới thấy con người thực của Hong-dae à? |
예? | Gì cơ? Tôi chưa đến đẳng cấp đó. |
아니, 제가 그런 급은 아니고 | Gì cơ? Tôi chưa đến đẳng cấp đó. |
아휴, 그놈 | Trời ạ, tên ngốc đó. |
[쯧 하는 입소리] | |
축구에 관심 없는 척 연예인 한다고 떠들고 다니니까 | Anh ấy nói về việc thành người nổi tiếng như thể không quan tâm đến bóng đá, |
뭐, 연습도 제대로 안 한다고 사람들이 아는데 | và mọi người nghĩ anh ấy không tập luyện. |
- [차분한 음악] - 홍대 | Nhưng anh ấy đã tập luyện chăm chỉ hơn bất cứ ai khác mà tôi biết. |
개인 훈련 누구보다 독하게 했어요 | Nhưng anh ấy đã tập luyện chăm chỉ hơn bất cứ ai khác mà tôi biết. |
근데 노력하는 놈이 타고난 놈 이긴다는 거 | Người ta nói cần cù bù năng lực, nhưng không đúng chút nào. |
'그냥 말이구나' | Người ta nói cần cù bù năng lực, nhưng không đúng chút nào. |
운동선수는 그걸 느끼는 순간이 있어요 | Có những lúc các vận động viên chỉ cảm nhận được. |
'죽어도 좋다' 하고 뛰는데 | Bạn chạy như bay, chỉ để bám đuổi. |
저 앞에 가는 놈은 그만큼 또 멀어져 | Bạn chạy như bay, chỉ để bám đuổi. |
못 따라가는 거지 못 하는 건 아닌데 | Bạn không bắt kịp, nhưng không nghĩa là bạn kém cỏi. |
조금 처진다고 낙오되면 잡아 줘야죠 | Những người tụt phía sau chỉ cần một bàn tay giúp đỡ. |
[가쁜 숨소리] | Những người tụt phía sau chỉ cần một bàn tay giúp đỡ. Bóng đá không chỉ chơi bởi người ở phía trước. |
축구를 앞에 가는 놈 혼자 하나? | Bóng đá không chỉ chơi bởi người ở phía trước. |
[창렬의 한숨] | |
[한숨] | |
[문 두드리는 소리] | |
진주 아줌마 | Jin-ju à, So-min đây. Cô có nhớ tôi không? |
저 소민이에요, 저 기억하시죠? | Jin-ju à, So-min đây. Cô có nhớ tôi không? |
[어렴풋한 스포츠 중계 소리] | Jin-ju à, So-min đây. Cô có nhớ tôi không? |
홍대 씨가 지금 도움이 필요해요 | Hong-dae thực sự cần giúp đỡ. |
윤홍대 선수 알죠? | - Cô nhớ anh ta chứ? - Đau đầu quá… |
아, 두통 | - Cô nhớ anh ta chứ? - Đau đầu quá… |
- [범수] 아유, 소용없다니까 - [형사의 한숨] | Tôi đã nói rồi. Vô ích thôi. |
[달칵 문고리 돌리는 소리] | |
- [삐걱] - [스포츠 중계 소리가 커진다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
나는 너한테 뭐야? | Tôi là gì với cô chứ? |
그놈의 윤홍대… | Tên khốn Yoon Hong-dae đó… |
[신음] | Tên khốn Yoon Hong-dae đó… |
[멀어지는 오토바이 소리] | |
저 그네? | Cái xích đu đó à? |
[범수] 그러게, 날도 궂은데 왜 그네를 타? | Sao cô lại chơi xích đu sau khi trời tối? |
[형사] 어, 저기서 애들이 괴롭혔죠? | Đó là nơi bọn trẻ đó quấy rối cô à? |
응, 응, 응 | Vâng. |
왜요? 하늘? 하늘에? | Gì vậy? Bầu trời? |
[진주의 머뭇거리는 소리] | |
저 집? | Căn hộ đó? |
저 집! | Ở đó à? |
- 응? - [톡톡 두드리는 소리] | |
핸드폰? | Điện thoại di động à? |
저 위에서 누가 핸드폰으로 찍었다? | Ai đó quay video bằng điện thoại trên đó? |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[소민의 다급한 숨소리] | |
[달려가는 발소리] | |
[흥미로운 음악] | NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2010, SÂN CHƠI TRONG KHU CHUNG CƯ |
[긴장되는 효과음] | NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2010, SÂN CHƠI TRONG KHU CHUNG CƯ MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG TUNG CHƯỞNG? |
[휙휙 찌르는 효과음] | CHUYÊN GIA CHỌC MẮT! |
오늘부터 여러분들과 함께할 윤홍대라고 합니다 | Nay tôi sẽ tham gia cùng các bạn. Tôi là Yoon Hong-dae. |
[사람들의 환호] | |
[문수의 힘주는 소리] | ĐỘI BÓNG NÀY ĐẠI DIỆN HÀN QUỐC DỰ GIẢI BÓNG ĐÁ VÔ GIA CƯ TOÀN CẦU |
[떠들썩한 소리] | DỰ GIẢI BÓNG ĐÁ VÔ GIA CƯ TOÀN CẦU |
[연신 떠들썩한 소리] | |
[감탄하는 효과음] | CẬU ẤY LÀ NGƯỜI TỐT? |
[영상 속 홍대] 잘 어울린다 | JIN-JU, NGƯỜI BỊ THIỂU NĂNG TRÍ TUỆ, YÊU BÓNG ĐÁ |
프리미어 좋아해요? | CẬU ẤY TẶNG CÔ ẤY ÁO THI ĐẤU! |
[거꾸로 재생하는 효과음] | TRỞ LẠI NGÀY 14 THÁNG 8! |
[영상 속 홍대] 아, 가, 가면 돼요 | NGƯỜI PHỤ NỮ MẶC ÁO THI ĐẤU NÀY LÀ |
- [기합 효과음] - [영상 속 홍대의 신음] | NGƯỜI PHỤ NỮ MẶC ÁO THI ĐẤU NÀY LÀ BẠN CỦA YOON HONG-DAE! |
[긴장되는 효과음] | BẠN CỦA YOON HONG-DAE! JIN-JU! |
[영상 속 남자1] 오! | JIN-JU! YOON MUỐN CỨU CÔ ẤY |
- [영상 속 홍대] 야, 이 새끼야 - [영상 속 남자2가 소리친다] | ANH ẤY CÓ THỰC LÀ KẺ TẤN CÔNG KHÔNG? |
[영상 속 싸우는 소리] | |
[영상 속 남자3의 신음] | |
[영상 속 연신 싸우는 소리] | LƯỢT XEM THÍCH, KHÔNG THÍCH |
호락이 데려와 | Gọi Ho-rak đi. |
아니, 모셔 와 | Ý là, hộ tống anh ta đến đây. |
[경쾌한 음악] | Chúng tôi đã rút đơn kiện. |
[여자] | Chúng tôi đã rút đơn kiện. Nhưng nếu các con tôi bị lộ danh tính… |
지난주 인터넷을 뜨겁게 달군 영상이 | Đoạn phim lan truyền từ tuần trước tiếp tục làm nóng màn hình. |
연일 화제인데요 | Đoạn phim lan truyền từ tuần trước tiếp tục làm nóng màn hình. |
맞습니다, 바로 축구 선수 윤홍대 선수의 영상인데요 | Đoạn phim lan truyền từ tuần trước tiếp tục làm nóng màn hình. Phải, là đoạn phim có cầu thủ bóng đá Yoon Hong-dae. |
이 영상 하나로 하루아침에 액션 영웅으로 떠올랐어요 | Anh ấy lập tức thành anh hùng hành động chỉ với đoạn phim này. |
'액션 홍대' UFC 진출설이 사실인가요? | Có đúng là anh ấy sẽ ra mắt ở UFC không? |
저희는 열려 있어요, 환영합니다 | Chúng tôi dang rộng tay chào đón anh ấy. |
[영어와 한국어] | Chúng tôi muốn làm trò chơi Yoon Hong-dae. Trò chơi mà bạn đánh bại những kẻ bắt nạt. Sẽ gây nghiện lắm. |
최근 윤홍대 선수의 영웅 동영상이 화제가 되면서 | Cái được gọi là luật Yoon Hong-dae đã được đề xuất, |
장애인이나 약자를 상대로 한 폭행에 대해 | yêu cầu hình phạt nghiêm khắc hơn |
가해자가 미성년자일지라도 가중처벌을 해야 한다는 | cho những kẻ tấn công người khuyết tật, |
이른바 윤홍대 법이 거론되고 있습니다 | kể cả khi những kẻ tấn công là trẻ vị thành niên. |
[효봉] 이야, 사람 패고 인생 역전이네 | Cậu ta xoay chuyển đời mình nhờ đánh người. |
[범수] 그게 사람 새끼들이냐? | Chúng không phải người! |
[쯧 하는 입소리] 아유! 손댄 김에 그냥 확 죽여 버리지 | Lẽ ra cậu ta nên giết bọn khốn đó. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
- [환동] 아, PD님 수고했어요, 응 - [문 닫히는 소리] | So-min à, làm tốt lắm. |
- [범수의 환호] - [소민] 아휴 | |
- [밝은 음악] - 아휴 | |
어떻게 됐어요? | - Tình hình sao rồi ạ? - Cô và đạo diễn đã làm được. |
[국장] 아, 이 PD님이랑 감독님이 다 만들어 주셨어요, 예! | - Tình hình sao rồi ạ? - Cô và đạo diễn đã làm được. |
[소민] 아, 어떻게 됐냐니까 | Vậy mọi chuyện sao rồi? |
[국장] 자, 여기 보시면 아직 좀 모자라는데 | Đây, nhìn này. Vẫn còn thiếu một ít, |
동영상 이후로 우리 텀블벅이 많이 홍보가 돼서 | nhưng trang gọi vốn rất được quan tâm sau đoạn phim. |
- 현재 5백만 원 돌파 - [소민의 놀라는 소리] | Ta đã vượt năm triệu won. Ta sẽ đạt mục tiêu sớm thôi! |
이, 금방 목표 액수 달성하겠어요, 이거 | Ta đã vượt năm triệu won. Ta sẽ đạt mục tiêu sớm thôi! |
- [카메라맨] 이예, 이예! - [국장] 이예! | - Hoan hô! - Hoan hô! |
[소민의 안도하는 숨소리] | |
[환동] 그라믄 나도 좀 보탤게 | Tôi cũng sẽ đóng góp. Chắc 50.000 won nhỉ? |
한 5만 원 정도? | Tôi cũng sẽ đóng góp. Chắc 50.000 won nhỉ? |
[효봉] 그럼 나는 3만 원 | - Tôi 30.000 won. - Làm tròn. Bỏ 50.000 won đi! |
[범수] 안 친한 사람 결혼식 가냐? 5만 원 해! | - Tôi 30.000 won. - Làm tròn. Bỏ 50.000 won đi! |
니는 얼마 할 건데? | - Cậu sẽ góp bao nhiêu? - Anh nói gì? |
뭐라고? | - Cậu sẽ góp bao nhiêu? - Anh nói gì? |
니는 얼마 할 거냐고! | Cậu sẽ góp bao nhiêu? |
[찍 비닐 뜯는 소리] | |
뭐 하노, 지금? | |
[소민] 아, 근데 윤홍대 이거 왜 안 나타나? | Hong-dae ở chỗ quái nào rồi? Sao anh ta lại mất dạng thế? |
왜 연락 두절인데? | Hong-dae ở chỗ quái nào rồi? Sao anh ta lại mất dạng thế? |
[국장] 그러게 왜 안 나타나실까, 지금? | Ừ, sao cậu ta không ở đây? |
- [소민의 한숨] - [통화 연결음] | |
[문수] 에잇 | |
- [문수의 힘주는 소리] - [인선] 저… | Chà… |
- [효봉] 에휴, 씨 - 어? | Chà… |
[인선] 제가 있는 쪽방촌에… | Nhà trọ ổ chuột mà tôi ở… |
[인선] 아, 여, 여기 | Đây. |
- [밝은 음악] - [소민의 한숨] | |
[쪽쪽 빨아 먹는 소리] | |
고기 먹는구나? | Ăn thịt bò hả? |
[쭙쭙 하는 입소리] | |
- [툭 떨어지는 소리] - 뼈 발라 먹네? | Gặm cả xương. |
왜 은둔 생활하는지 알겠어 | Giờ tôi hiểu vì sao người ta làm ẩn sĩ. Thật thoải mái. |
존나 편해 | Giờ tôi hiểu vì sao người ta làm ẩn sĩ. Thật thoải mái. |
[소민] 야! | Này! |
[홍대] '정글의 규칙'? | Luật Rừng? |
뭐, 정글 가서 막 도마뱀 잡고, 그거? | Chỗ bắt thằn lằn với các thứ trong rừng? |
응, 그거 | Ừ, nó đó. |
- 정글 가? - 응, 정글 가 | - Vào rừng? - Ừ, rừng rậm. |
나 정글 가는 날이 월드컵 가기 전날이야, 알아? | Anh biết nó khởi hành một ngày trước Giải đấu chứ? |
[남규] 알아, 거기는 가지 마 | Ừ, tôi biết. Đừng đến đó. |
- 뭐? - [남규] 내가 뭐라디? | - Gì? - Tôi đã nói gì với cậu? |
열정 페이 받는 애들이 신파 잘한다니까 | Những người làm với mức lương thấp giỏi mấy trò bi lụy. |
우리가 원하는 걸 미리 만들어 줬잖아 | Cô ấy đã cho ta cái ta muốn. Tôi rất biết ơn. |
- 고맙지, 뭐 - 아니, 월드컵 준비를 | Cô ấy đã cho ta cái ta muốn. Tôi rất biết ơn. Nhưng việc chuẩn bị cho Giải đấu cuối cùng cũng xong… |
- 이제 다 했는데, 무슨… - [남규의 성가신 한숨] | Nhưng việc chuẩn bị cho Giải đấu cuối cùng cũng xong… |
그, 홈리스인지 홈플러스인지 | Cúp Ma Cà Bông hay Vô Gia Cư… Đó chẳng phải Giải đấu thật. |
그게 뭐가 월드컵이야, 인마 자선 단체 행사지 | Cúp Ma Cà Bông hay Vô Gia Cư… Đó chẳng phải Giải đấu thật. Chỉ là sự kiện từ thiện. |
지금 팍 치고 들어가야 돼! | Ta phải giữ đà phát triển. |
여론이라는 게 얼마나 정이 없는지 아니? | Dư luận không có trái tim đâu. Hiểu chưa? |
나쁜 쪽으로 터지든 좋은 쪽으로 터지든 금방 식어 | Dù tốt hay xấu, mọi thứ sẽ nhanh chóng biến mất! |
잊혀진단 말이야 | Cậu sẽ bị lãng quên. |
[홍대] 아무리 그래도… | Nhưng dù vậy… |
아, 이 새끼가 진짜, 씨 | Đủ rồi, đồ khốn. |
그래 | Được thôi. Tôi biết cậu là người tốt. |
너 뭐, 본성은 내가 뭐 착한 새끼인 거 아는데 | Được thôi. Tôi biết cậu là người tốt. |
지랄 싸지 마 | Đừng nực cười thế. |
- 예수처럼 살지도 못할 새끼들이 - [한숨] | Những người hành động từ bi |
- 착한 척 가식 떠는 거 그거 - [불안한 음악] | Những người hành động từ bi khi họ không thể sống như một vị thánh làm tôi buồn nôn. |
역겨워 | khi họ không thể sống như một vị thánh làm tôi buồn nôn. |
홍대야 | Hong-dae, hãy sống như kẻ xấu đi. |
우리 나쁘게 살자, 나쁘게 | Hong-dae, hãy sống như kẻ xấu đi. |
[달그락 소리] | HỢP ĐỒNG ĐỘC QUYỀN |
[남규] 나 너한테 잘할 거야 | Nó sẽ tốt cho cậu. |
- [털썩 앉는 소리] - [소민] 어이 | Nó sẽ tốt cho cậu. Này. Cuộc nói chuyện với người đại diện thế nào? |
- 대표랑 뭐, 어떻게 얘기된 거야? - [멀리 떠들썩한 소리] | Này. Cuộc nói chuyện với người đại diện thế nào? |
몰라 | Ai mà biết. |
나한테 뭐, 고마운 거 없어? | Anh không biết ơn tôi à? |
생색내고 싶어? | Cô hả hê à? Tôi mua cho cô một bộ quà tặng dầu ăn nhé? |
뭐, 식용유 선물 세트라도 보내 줄까? | Cô hả hê à? Tôi mua cho cô một bộ quà tặng dầu ăn nhé? |
[한숨] 비누 세트로 해라 비누 떨어졌다 | Đổi thành bộ quà tặng xà phòng đi. Tôi đi đây. |
그래 | Được rồi. |
[효봉] 파이팅! | |
- [연신 떠들썩하다] - [쯧 하는 입소리] | |
[홍대] 인선아, 패스해 봐 | In-sun, chuyền cho tôi! |
자, 인선, 달려 | Rồi, chạy đi. |
- [인선의 당황한 소리] - [철컹 소리] | |
어, 타이밍 좋은데 공을 끝까지 봐 | Đúng lúc, nhưng hãy nhìn bóng đến cuối. |
자, 한 번 더 | Được rồi! Lần nữa. |
자, 공을 끝까지 보고 | Đừng rời mắt khỏi bóng. |
자, 인선, 달려 | In-sun, chạy đi. |
[공 차는 소리] | |
- [철컹 소리] - 그렇지, 많이 좋아졌어 | Tốt, tốt hơn nhiều rồi. |
[인선의 연신 힘주는 소리] | |
- [철컹 소리] - [인선의 한숨] | |
이 정도 했으면 한 번 될 법도 한데, 그렇지? | Lẽ ra phải vào một quả rồi chứ? |
[풀 죽은 숨소리] | |
못해도 돼 | Thất bại cũng ổn mà. |
[문수] 못하면 안 되는 거 아니여? | Không ổn, anh không nghĩ vậy à? |
[효봉] 파이팅! | Không ổn, anh không nghĩ vậy à? |
[홍대] 아, 인선이 잘하고 있어 근데 좀만 더 자신감 있게 | In-sun, cậu làm tốt lắm. - Tự tin hơn một chút. - Được rồi. |
[헐떡이며] 예 | - Tự tin hơn một chút. - Được rồi. |
[홍대] 아, 효봉 형님, 좋아요! 근데 살 좀 빼면 더 좋을 거 같아 | Hyo-bong, tốt! Nếu giảm cân anh sẽ làm tốt hơn. |
[은혜] 아빠 파이팅, 아빠 파이팅! | Bố, bố tuyệt lắm! |
[홍대] 문수 형님, 파이팅이 좋아 | Moon-su, tinh thần là phải thế. Nhưng đừng chán nản. |
- 근데 우울해하지 말고 - [문수의 거친 숨소리] | Moon-su, tinh thần là phải thế. Nhưng đừng chán nản. |
[문수] 오케이 | Được rồi! |
[은혜] 아빠 최고! | Phòng thủ tốt. Tiếp tục thế! |
수비가 좋아, 이대로만 해요 | Phòng thủ tốt. Tiếp tục thế! |
- [툭 차는 소리] - [국장] 다음, 다음 | |
[홍대의 한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
자, 쉬었다 합시다 | Giải lao đi. |
- [국장] 오케이, 자, 쉬었다가 - [삑] | Rồi, giải lao! |
[홍대] 이제 진짜 얼마 안 남았네요 | Ta sắp đến đích rồi. |
- 드시면서 들으세요 - [은혜의 웃음] | Vừa ăn vừa nghe này. |
저는 | Tôi không thể tới Giải Toàn cầu với mọi người. |
같이 못 갑니다, 월드컵 | Tôi không thể tới Giải Toàn cầu với mọi người. |
[팀원들] 응? | |
[문수] 뭔 소리여? | Ý cậu là sao? |
[국장] 감, 감독님 그게 무슨 말이에요? | Huấn luyện viên, ý cậu là sao? |
뭐, 상황이 그렇게 됐네요 | Tôi có chút vấn đề. |
제가 간다고 그렇게 달라질 것도 없잖아요 | Tôi ở đó cũng đâu có gì khác biệt. |
아니, 감독님, 갑자기 왜… | Huấn luyện viên, tự nhiên… |
[은혜] 월드컵 안 가면 뭐 해요? | Thay vào đó, chú sẽ làm gì? |
[효봉] 그러게? | Hỏi hay đấy. |
뭐… | Chà… |
- [머뭇거리며] 도마뱀도 잡고 - [효봉] 도마뱀? | - Tôi sẽ đi bắt thằn lằn… - Thằn lằn? |
아이, 몰라, 그냥 | Dù sao thì, hãy tập luyện chăm chỉ đến phút cuối nhé. |
아무튼 남은 시간 열심히 합시다 | Dù sao thì, hãy tập luyện chăm chỉ đến phút cuối nhé. |
[환동] 아, 윤 감독 | Huấn luyện viên. |
우리가 뭐 잘못한 거 있나? | Bọn tôi đã làm gì sai à? |
아, 환동 아저씨가 감독하면 되겠네 | Chú nên là huấn luyện viên mới. Họ đều nghe lời chú. |
형님들이 말 잘 들으시니까 | Chú nên là huấn luyện viên mới. Họ đều nghe lời chú. |
아, 야들이 지금 말을 안 들어서 그라나? | Là vì họ không nghe lời cậu à? |
아, 얘 때문이야? 얘가 빠질게, 그럼 | Hay vì cậu ta? Ta có thể đá cậu ta đi. |
떴다고 째는 거지 뭘 나 때문이야? | Giờ cậu ta nổi tiếng rồi nên bỏ tàu chứ sao. |
감독님도 뭐 생각이 있겠지 | Chắc huấn luyện viên Yoon có kế hoạch. |
뭔 생각? | Kế hoạch gì? Cậu ta làm gì có kế hoạch. |
- [탁] - 생각 없어! | Kế hoạch gì? Cậu ta làm gì có kế hoạch. |
네, 생각 없어요 | Ừ, tôi không có. |
이거 처음부터 생각 없었어요 | Tôi gia nhập đội này mà không có kế hoạch. |
- 아니, 감, 감독님, 그… - [소민의 화난 숨소리] | Khoan đã… Huấn luyện viên, nếu anh đột nhiên… |
아니, 갑자기 왜… 갑자기 왜 그러세요? | Huấn luyện viên, nếu anh đột nhiên… Anh bị sao vậy? |
[문수가 울먹이며] 맞는 것 같네요 떴다고 째는 거 | Anh nói đúng. Cậu ta bỏ chúng ta vì giờ cậu ta nổi tiếng rồi. |
그래 말할 게 뭐 있노? 열심히 가르쳤다 아이가 | Đừng nói thế. Cậu ấy đã hết sức huấn luyện các cậu. |
배운 것도 없어 맨날 뜀박질이나 하고 | Tôi đâu học được gì. Chỉ chạy. |
니는 그것도 못 했잖아 | Chạy còn không ra hồn. |
뭐라고? | - Gì cơ? - Đừng giả vờ điếc nữa! |
안 들리는 척하지 마, 인마! | - Gì cơ? - Đừng giả vờ điếc nữa! |
[문수의 흐느끼는 소리] | |
[홍대] 뭐? 왜? | Gì? Gì nào? |
엄마 때문에 이러는 거구나? | Là vì mẹ anh, phải không? |
참, 진짜 대단한 효자 납셨다, 진짜 | Trời, anh đúng là con trai ngoan. |
근데 호락 오빠 | Giờ trông anh thảm hại lắm. Anh biết không? |
지금 존나 불쌍해 보여, 알아? | Giờ trông anh thảm hại lắm. Anh biết không? |
뭐 뽑아 먹겠다고 여기 붙어서 안달하는 너도 존나 불쌍해 | Bám lấy những người này để lợi dụng họ cũng thảm hại. |
알아? | Cô biết chứ? |
불쌍한 인간들끼리 엮이지 말자고 | Vì hai ta đều thảm hại, hãy xa nhau ra. |
더 불쌍해 보이잖아 | Thảm hại gấp đôi. |
[멀어지는 발소리] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[천둥소리] | |
[느릿한 음악] | |
[한숨] | |
[남자] 가다가 이 바위 이 지점에서 | Tôi muốn Ju-ri vấp phải đá ở đây. |
쥬리 씨가 넘어졌으면 좋겠어요 | Tôi muốn Ju-ri vấp phải đá ở đây. |
그럼 홍대 씨가 부축하고 | Rồi Hong-dae giúp cô ấy dậy. |
- [쥬리] 좋아 - [홍대] 네 | Tôi thích thế. |
[남자] 아, 도마뱀 이거 먹을 건데 | Ta sẽ ăn thằn lằn. Ai dị ứng bò sát không? |
파충류 알레르기 있으신 분? | Ta sẽ ăn thằn lằn. Ai dị ứng bò sát không? |
[출연자1] 없어요, 제가 먹을게요 | Tôi không! Tôi sẽ ăn. |
내가 진짜 좋아해서 그래 | Tôi rất thích nó. |
제가 먹을게요 | Tôi sẽ ăn. Tôi ăn với cơm trà xanh, như ăn borigulbi. |
난 녹차 물에 밥 말아서 얹어 먹어, 보리굴비처럼 | Tôi ăn với cơm trà xanh, như ăn borigulbi. |
[출연자2] 제가 먹을게요 난 육회로 먹어 | Tôi sẽ ăn. Tôi có thể ăn gỏi. |
육회 받고 산 채로 먹을게요 | Tôi sẽ hơn anh, tôi sẽ ăn sống nó. |
[출연자2] 야, 너 되는 걸 말해 | Thật vô lý. Ăn gỏi thì có lý à? |
[쥬리] 육회는 말이 돼? | Ăn gỏi thì có lý à? |
[출연자2] 야, 그리고 너 보리굴비가 뭐냐, 진짜? 씨 | Ăn nó như borigulbi là hoàn toàn nhảm nhí. |
[홍대가 연신 콜록거린다] | |
[올칵올칵 입 헹구는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[달그락 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [홍대 모가 쿡쿡 웃는다] | |
[톡톡 그릇 치는 소리] | |
- [홍대 모가 연신 웃는다] - [달그락 내려놓는 소리] | |
왜 음식을 먹는데 얻어맞는 기분이 들까? | Sao bữa ăn này cảm giác như một cuộc tấn công vậy? |
보라고 한 거야, 보라고 | Mẹ chỉ muốn cho con thấy. |
[바스락 소리] | |
[바스락 소리] | |
윤홍대, 고맙다 | Hong-dae, cảm ơn con. |
돈은 빠른 시일 안에 갚을게 | Khi nào có mẹ trả lại ngay. |
뭐 해서 갚아? | Bằng cách nào? |
아저씨랑 같이 제주도 내려가기로 했어 | Mẹ sẽ chuyển đến đảo Jeju với người bạn đó. |
제주도? | Đảo Jeju á? |
그냥 | Mẹ muốn bắt đầu lại ở một nơi không ai biết mẹ. |
뭐, 아무도 모르는 데서 새로 시작해 보려고 [웃음] | Mẹ muốn bắt đầu lại ở một nơi không ai biết mẹ. |
[한숨 쉬며] 그렇지 | Chắc chắn rồi. |
아무도 몰라야 사기를 치지 | Bằng cách đó, mẹ có thể lừa họ. |
- [달그락 소리] - 엄마 이제 정말 안 그래 | Mẹ không làm thế nữa thật mà. |
[TV 속 캐스터] 자, 앞쪽에 움직이는 선수들 바라보면서 | Này, Hong-dae! Quay lại đi! |
먼 쪽을 봅니다, 자, 윤홍대… | Quay lại đi! |
[홍대 모] 윤홍대의 처음이자 마지막 청소년 국가대표 경기 | Trận đấu đầu và cuối của Yoon Hong-dae như vận động viên trẻ quốc gia. |
[홍대] 아, 꺼, 보기 싫어, 안 가? | Tắt đi. Con không muốn xem. Mẹ không đi à? |
아, 잠깐만 이거 조금만 보고 가자, 어? | Thôi nào, để mẹ xem một chút trước khi đi. |
[계속되는 축구 중계 소리] | Thôi nào, để mẹ xem một chút trước khi đi. |
- [툭 내려놓는 소리] - [홍대의 탄식] | |
[TV 속 캐스터] 어! 말씀드린 순간… | |
[홍대 모] 그렇지, 어, 어 | Tốt. |
자, 가자, 그렇지 여기, 어, 바로 여기야, 여기 | Ừ, tiến lên. Đúng rồi. Đây, ngay đây. |
가, 가, 가, 가, 가! | Đi đi! |
- [중계진 목소리가 높아진다] - 오! 자, 여기, 여기 | Đây! Chính nó! |
여기, 여기, 여기서 슛! | Đây! Chính nó! Sút! Vào! |
- 골인! - [TV 속 관중들의 함성] | Sút! Vào! |
- [흥얼거리는 소리] - [TV 속 캐스터] 골입니다, 골 | |
[중계진의 흥분한 말소리] | |
- [잔잔한 음악] - [홍대 모의 웃음] | |
[TV 속 캐스터] 우리의 윤홍대 선수! | |
[계속되는 중계진의 말소리] | |
[홍대 모] 어휴 | |
나이를 먹기는 먹는구나, 내가 [가쁜 숨소리] | Chắc mẹ cũng già rồi. |
저 때 경기장 못 가서 미안해 | Xin lỗi vì đã không có mặt ở trận đấu. |
누가 들으면 다른 경기에는 온 줄 알겠네 | Làm như mẹ đến các trận đấu khác của con ấy. |
[홍대 모] 아, 새끼, 거 | Trời, thằng nhóc này. |
제 어미 닮아서 한마디를 그냥 안 넘어가네, 그 | Con giống mẹ nên cứ phải cãi cho bằng được. |
- [리모컨 누르는 소리] - [홍대 모의 한숨] | |
잘생겼어 | Đẹp trai quá. |
윤홍대 | Hong-dae à. |
너 | Con có chắc là muốn vào rừng không? |
정글 갈 거야? | Con có chắc là muốn vào rừng không? |
어, 나도 학교 때 육상 할 때 맨날 2등이었어 | Hồi đi học mẹ luôn về nhì trong môn chạy nước rút. |
내가 좀 열심히 하려고 그랬는데 | Mẹ muốn cố gắng hơn, nhưng mẹ đã có con năm 18 tuổi. |
18살에 네가 나와 가지고 | Mẹ muốn cố gắng hơn, nhưng mẹ đã có con năm 18 tuổi. |
그게 내 잘못이야? 웃기고 있어 | Đó là lỗi của con chắc? Mẹ đúng là thiếu niên nông nổi. |
고딩이 까진 거지 | Đó là lỗi của con chắc? Mẹ đúng là thiếu niên nông nổi. |
야! 그건 네 아빠가… | Này! Đó là vì bố con… |
[홍대 모의 한숨] | |
미안해 | Xin lỗi. |
[홍대 모의 한숨] | |
그래 | Phải. |
생각해 보면은 우리는 정말 | Nếu nghĩ về nó, chúng ta không giống những bà mẹ và con trai khác. |
보통의 모자 관계가 아니었지? 응? | Nếu nghĩ về nó, chúng ta không giống những bà mẹ và con trai khác. |
다른 집은 엄마가 하라는 대로만 하면 | Những đứa con trai khác nên người nhờ nghe lời mẹ. |
별 탈 없이 잘 사는데 | Những đứa con trai khác nên người nhờ nghe lời mẹ. |
너는 엄마가 하라는 건 다 반대로 해서 | Nhưng con đã tiến xa đến thế này nhờ làm điều ngược lại. |
그나마 이 정도라도 된 거잖아 | Nhưng con đã tiến xa đến thế này nhờ làm điều ngược lại. |
[길게 들이켜는 숨소리] | Nhưng con đã tiến xa đến thế này nhờ làm điều ngược lại. |
[한숨 쉬며] 본능적으로 알게 된다 엄마가 엄마면 | Nếu có người mẹ như mẹ, tự khắc làm vậy theo bản năng. |
그래, 너 | Ừ, vào rừng đi. |
정글 가 | Ừ, vào rừng đi. |
아이고, 축구는 개뿔 | Quên bóng đá đi. |
아휴, 저 열나게 뛰다가 그물에다 공 한번 집어넣고 | Chạy vòng vòng và đưa bóng vào lưới thì có gì vui chứ? |
뭐 좋다고 미친놈처럼 팔짝팔짝 뛰는 거, 저거 | Chạy vòng vòng và đưa bóng vào lưới thì có gì vui chứ? |
야, 하지 마 | Này, đừng làm thế. Làm người nổi tiếng đi. |
연예인 해 | Này, đừng làm thế. Làm người nổi tiếng đi. |
아이고 | |
내가 요리했으니까 | Vì mẹ đã nấu rồi, mẹ sẽ rửa bát vậy. |
설거지는 내가 할게 | Vì mẹ đã nấu rồi, mẹ sẽ rửa bát vậy. |
[멀어지는 발소리] | |
- [달그락 소리] - [물 흐르는 소리] | |
[한숨] | |
[중얼거리며] 인생 참 거지 같네, 진짜 | Cuộc sống thật tệ. |
[공항 안내 방송이 흘러나온다] | |
[국장] 오! 자, 자, 자 우리 어렵지 않아요 | Không khó lắm đâu. |
누가 와서 영어로 말 걸면 | Nếu ai đó nói với các anh bằng tiếng Anh, hãy trả lời bằng tiếng Hàn. |
당황하지 않고 더 크게 한국말을 해요 | Nếu ai đó nói với các anh bằng tiếng Anh, hãy trả lời bằng tiếng Hàn. |
그러면 자기들이 당황하겠지 | Vậy thì họ sẽ bối rối. |
그러면 우린 그냥 딱 지나쳐 가면 되는 거야 | Và ta có thể cứ thế bỏ đi. |
[문수] 뭐래는 겨? | Anh ta nói gì vậy? |
- [문수의 힘주는 소리] - [퉁] | |
[국장] 그, 코치 자격으로 가시는 거예요 | Chú là huấn luyện viên nên không thể chơi. |
- 시합 안 됩니다, 절대로 - [환동] 알았다 | Chú là huấn luyện viên nên không thể chơi. Tôi nghe rồi. |
뭐 좀 허전한 게 글네 | Cảm giác trống trải sao đó… |
[효봉] 몰랐는데 감독이 있고 없고가 엄청 크네요 | Tôi không nhận ra vai trò của huấn luyện viên lớn cỡ nào. |
[범수] 난 별로 | Tôi thì không. |
[영진] 난 보고 싶은데 | Tôi nhớ cậu ấy. |
[효봉] 얄밉기도 하면서 말이지 | Tôi cũng nhớ, nhưng cũng giận. |
- [공 치는 소리] - [문수] 정 없이 제끼고 간 놈 | Tên khốn vô cảm đó đã bỏ ta, tôi sẽ quên hắn bằng con tim băng giá. |
정 없이 잊어 볼랑께, 나는 | Tên khốn vô cảm đó đã bỏ ta, tôi sẽ quên hắn bằng con tim băng giá. |
- [표준어 억양] 잘 있었어요? - [흥미로운 음악] | Khỏe chứ? Trông cậu bảnh lắm. |
얼굴이 좋네? | Khỏe chứ? Trông cậu bảnh lắm. |
- 어? - [효봉] 응? | |
[범수] 응? | |
응? | |
정장을 입었어 | Anh diện quá nhỉ. |
어디 정글 가는 길인가? | Cậu ta lên đồ đi rừng à? |
혼자 정장을 입었어 | Chỉ anh ta mặc com-lê. |
[헛웃음] | |
양말까지 깔을 맞췄어 | Đến tất cũng hợp bộ đồ nữa. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[영진] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[저마다 리드미컬하게 박수 친다] | |
- 대한민국! - [저마다 웃는다] | Đội Hàn Quốc! |
[함께] 대한민국! | - Đội Hàn Quốc! - Đội Hàn Quốc! |
- [국장] 아이, 왜 그래요 - [리드미컬한 박수] | - Đội Hàn Quốc! - Đội Hàn Quốc! |
[함께] 대한민국! | - Đội Hàn Quốc! - Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | |
대한민국! | - Đội Hàn Quốc! - Đội Hàn Quốc! |
[웅장한 음악] | - Đội Hàn Quốc! - Đội Hàn Quốc! |
[사람들의 환호] | |
[떠들썩한 소리] | |
"일본" | NHẬT BẢN |
[연신 시끌벅적하다] | |
"아르헨티나" | ARGENTINA |
"가나" | GHANA |
"코스타리카" | COSTA RICA |
"한국" | HÀN QUỐC |
[MC가 영어로] 2010년 홈리스 풋볼 월드컵 개최를 위해 | Chúng tôi đang ở Budapest, Hungary để thông báo việc đăng cai Cúp Bóng đá Vô gia cư Thế giới 2010. |
헝가리 부다페스트에 왔습니다 | việc đăng cai Cúp Bóng đá Vô gia cư Thế giới 2010. |
[사람들의 박수와 환호] | việc đăng cai Cúp Bóng đá Vô gia cư Thế giới 2010. |
부다페스트 시장 바라디 가버의 시축과 함께 | Thị trưởng Budapest Varadi Gabor đá quả bóng đầu tiên mở màn lễ khai mạc. |
개회식을 시작합니다 | quả bóng đầu tiên mở màn lễ khai mạc. |
[경기장이 연신 떠들썩하다] | |
대회 첫 경기 디펜딩 챔피언 독일과 | Ta sẽ bắt đầu trận đấu đầu tiên trong ngày. Đương kim vô địch Đức |
이번 대회 최대의 복병 리투아니아와의 경기 | và cuộc phục kích lớn nhất của trò chơi này, Lithuania. |
예상대로 힘과 힘의 충돌! | Như dự đoán, cuộc đụng độ của các thế lực. |
양쪽 모두 몸 사릴 생각이 없어요 | Không bên nào muốn an toàn. |
- 슛, 골! - [휘슬 소리] | Sút. Vào! |
독일의 골이 터집니다! | Bàn thắng cho đội Đức! |
한 선수가 넘어졌네요 | Ôi, một người ngã xuống. Không bên nào chịu nhường sân. |
치열한 몸싸움 과격한 플레이를 즐기고 있어요 | Ôi, một người ngã xuống. Không bên nào chịu nhường sân. |
화려한 발재간! | Ồ! Kỹ năng chân ấn tượng. |
슛! 아쉽게 골대를 맞고 나옵니다 | Sút! Ôi! Thật không may, nó trúng khung thành. |
[한국어] 뭔가 잘못된 거 같은데 | Có gì đó rất không ổn. |
[환동] 이거 노숙자 대회라고 안, 안 그랬나? | Đây không phải giải đấu cho người vô gia cư à? |
철수, 철수 우리 그냥 돌아갈래요? | Rút lui. Ta nên về nhà không? |
[홍대] 아, 쫄 것들 없어요 | Không cần phải sợ. |
그래 봤자 공이야, 맞아도 안 죽어 | Chỉ là quả bóng thôi. Không chết được đâu. |
[관중들의 놀란 탄식] | |
- [MC가 영어로] 이런 - [휘슬 소리] | |
독일 공격수의 강력한 슈팅에 얼굴을 맞았습니다 | Bị tiền đạo người Đức sút mạnh trúng mặt. |
저는 맞고 싶지 않은 한방이네요 | Tôi không muốn đau đầu thế đâu. |
일어날 수 있었으면 좋겠는데요 | Hy vọng anh ấy sẽ hồi phục hoàn toàn. |
[관중들의 박수] | Hy vọng anh ấy sẽ hồi phục hoàn toàn. |
[애국가가 울려 퍼진다] | |
[팀원들이 한국어로] ♪ …삼천리 ♪ | Ba ngàn lý Những con sông và ngọn núi hoa lệ |
♪ 화려강산 ♪ | Mọc đầy hoa dâm bụt |
♪ 대한 사람 대한으로 ♪ | Người Đại Hàn Mãi đi |
♪ 길이 보전하세 ♪ | Trên con đường Đại Hàn! |
[MC가 영어로] 대회에 첫 출전하는 한국 팀 | Trận đầu của đội Hàn Quốc. Trận đầu của họ sẽ không dễ dàng. |
첫 상대가 만만치 않습니다 | Trận đầu của đội Hàn Quốc. Trận đầu của họ sẽ không dễ dàng. |
코스타리카의 젊은 선수들에 비해 | So với các cầu thủ trẻ của Costa Rica, tuổi đội Hàn Quốc có vẻ khá cao. |
한국 팀의 나이는 꽤 높은 것 같습니다 | So với các cầu thủ trẻ của Costa Rica, tuổi đội Hàn Quốc có vẻ khá cao. |
그들은 과연 잘 뛸 수 있을까요? 기대됩니다 | Họ có bắt kịp không? Hãy xem xem. |
- [탁탁 손뼉 치는 소리] - [홍대가 한국어로] 자, 자, 자! | Được rồi. |
- 좋습니다, 우리 파이팅 하시죠! - [문수] 예! | - Rất tốt. Hội ý nào! - Làm thôi! |
- [환동] 파이팅 하자 - [국장] 자, 하나, 둘, 셋! | - Rất tốt. Hội ý nào! - Làm thôi! - Được rồi. Một, hai, ba. - Hàn Quốc, tiến lên! |
[함께] 한국, 한국, 파이팅! | - Được rồi. Một, hai, ba. - Hàn Quốc, tiến lên! |
[문수] 가자! | - Các bạn làm được mà! - Tiến lên! |
- [환동] 가자! - [국장] 파이팅! | - Các bạn làm được mà! - Tiến lên! - Tiến lên! - Tự tin lên! |
- 다치지 않게! - [문수] 지더라도 멋있게! | - Tiến lên! - Tự tin lên! |
[영어] 코스타리카와 한국의 경기가 시작됐습니다 | Trận đấu giữa Costa Rica và Hàn Quốc bắt đầu. |
- 슛, 골! - [관중들의 환호] | Sút! Vào! Costa Rica dễ dàng ghi bàn đầu tiên. |
- 코스타리카 쉽게 선제골 - [관중들의 박수와 응원 소리] | Sút! Vào! Costa Rica dễ dàng ghi bàn đầu tiên. |
한국 팀 뭔가 대단한 걸 숨기고 있나요 [웃음] | Chắc đội Hàn Quốc đang giấu điều gì đó rất tuyệt. |
[한국어] 아, 내가 막기 전에 막아야지! | Cậu nên chặn trước khi hắn đến chỗ tôi chứ! |
[MC가 영어로] 한국 팀 골키퍼, 잔뜩 화났어요 | Cậu nên chặn trước khi hắn đến chỗ tôi chứ! |
[문수가 한국어로] 도대체 뭘 하고 있는 거여? | Cậu làm cái quái gì vậy? - Quay từ đó đi. - Hyo-bong! |
- [소민] 저기 건너가서 좀… - [문수] 아, 효봉이 형! | - Quay từ đó đi. - Hyo-bong! |
아, 언능 일어나! | Đứng dậy đi! |
[MC가 영어로] 좋아요 공이 다시 움직이기 시작합니다 | Đứng dậy đi! Được rồi! Bóng đã trở lại sân. Hàn Quốc chuyền cho một đồng đội. |
[문수가 한국어로] 아, 멀리 차! | Được rồi! Bóng đã trở lại sân. Hàn Quốc chuyền cho một đồng đội. |
[효봉] 야, 여기 줘! | Được rồi! Bóng đã trở lại sân. Hàn Quốc chuyền cho một đồng đội. |
[문수] 빨리, 빨리! 아유! | Ồ! Cướp bóng từ Costa Rica. Sút. Ghi bàn! |
[MC가 영어로] 슛! 골! 너무 빨리 두 번째 골이 나오네요 | Ồ! Cướp bóng từ Costa Rica. Sút. Ghi bàn! |
[문수가 한국어로] 그걸 왜 뺏겨? | Sao anh lại để hắn cướp bóng? Đùa tôi à! |
[MC가 영어로] 한국 팀 골키퍼 또 화났어요 | Sao anh lại để hắn cướp bóng? Đùa tôi à! |
[국장이 한국어로] 막아야 돼 | Chặn đi! |
[MC가 영어로] 한국 팀 벌써 힘든 건가요? | Chặn đi! Huấn luyện viên, Hyo-bong có vẻ bị thương. |
[문수가 한국어로] 감독님, 효봉이 형 다쳤나 본디? | Huấn luyện viên, Hyo-bong có vẻ bị thương. |
[홍대] 레퍼리, 레퍼리! 체인지, 체인지 | Trọng tài, thay người. |
- 효봉, 효봉! 나오세요 - [국장] 효봉이 형님! | - Thay… - Hyo-bong! - Hyo-bong! - Ra ngoài. |
[환동] 어, 들어온나! | - Hyo-bong! - Ra ngoài. Lại đằng này đi! |
[문수] 아, 효봉이 형 잘했어, 잘했어! | Hyo-bong, anh làm tốt lắm! |
- [효봉] 아, 허리야, 파이팅 - [국장] 괜찮으세요? | - Lưng tôi. Chúc may mắn. - Anh ổn chứ? |
[문수] 범수! 오른쪽! | Beom-su, cánh phải! |
[관중들의 박수와 환호] | Beom-su, cánh phải! |
- [환동] 자, 범수 파이팅! - [국장] 파이팅! | |
- [범수의 신음] - [관중들의 놀란 탄성] | |
- [국장] 조심, 조심! - [문수] 막아! | Chặn hắn lại! Chặn đi! |
- 막아, 막아, 막아, 막아, 막아! - [관중들의 탄성] | Chặn hắn lại! Chặn đi! |
- [MC가 영어로] 골! - [휘슬 소리] | Vào! |
"한국 - 코스타리카" | |
- [공 차는 소리] - [문수의 힘주는 소리] | |
- 골! - [휘슬 소리] | Vào! |
- 골! - [휘슬 소리] | Vào! |
- 골! - [종료 휘슬] | Vào! |
[한국어] 지금 6대 0, 접전이에요 | Trận đấu sát sao với tỷ số 6-0. |
저쪽 팀도 지금 막 긴장 타기 시작했어 | Đội kia bắt đầu lo lắng rồi. |
어? 쫄리면 뒈지시든가, 뭐 | Họ sẽ sợ đến nỗi không dám chơi. |
[국장의 웃음] | |
[홍대] 좋아 | Tốt lắm. |
- [위풍당당한 음악] - 결론은 | Có một kết luận. |
하나야 | Có một kết luận. |
저들은 | Họ mạnh hơn ta tưởng. |
생각보다 강해 | Họ mạnh hơn ta tưởng. |
[소민] 음 | |
[음악이 멈춘다] | |
[멀리 관중들의 환호] | |
그, 그래서? | Và? |
- 그렇다고 - 그게 다야? | - Thế thôi. - Thế thôi à? |
[소민의 한숨] | |
- 야! - [저마다 놀라는 소리] | Này! |
'저들은 생각보다 강해'? | "Mạnh hơn ta tưởng"? |
야, 그딴 말 할 거면 지금 내가 감독했겠다! | Chỉ có thế thì tôi cũng làm huấn luyện viên được! |
[홍대] 하세요 | Cô làm đi. Tôi có nói không được đâu. |
- 내가 언제 못 하게 했냐, 내가? - [흥미로운 음악] | Cô làm đi. Tôi có nói không được đâu. |
야, 그냥 전화로 하지 그랬냐? | Sao anh không gọi từ Hàn Quốc ấy? |
저렇게 잘한다고 왜 말을 안 해? | Cô chưa từng nói họ giỏi thế! |
야, 씨, 그건 니가 알아야지 니가 감독인데! | Tên nhãi… Việc của anh là tìm hiểu! Anh là huấn luyện viên trưởng! |
- [홍대] '니'? - [소민] 니! | - "Tên nhãi"? - Ừ, nghe rồi đấy! |
- '니'? - [소민] 그래, 니! | - "Tên nhãi"? - Ừ, nghe rồi đấy! |
- [홍대] 지금 나 보고… - [소민] 놔 봐요… | - Cô ta vừa… - Buông ra. |
- [홍대] 너 말 다 했니? - [저마다 말리는 소리] | - Này, nói xong chưa? - Không! |
[연신 왁자지껄하다] | - Này, nói xong chưa? - Không! Buông tôi ra! |
- [단조로운 음악] - 내가 봤을 때, 어, 내가 봤을 때 | Tôi nghĩ người vô gia cư từ các quốc gia khác |
그, 외국 홈리스들은 | Tôi nghĩ người vô gia cư từ các quốc gia khác |
정부에서 고, 고기를 지원받는 거 같습니다 | được chính phủ của họ cho ăn thịt miễn phí. |
[MC가 영어로] 한국 팀 후반전에도 반전은 없네요 | Ôi, đội Hàn Quốc không thể đảo ngược tình thế trong hiệp hai. |
선전하는 골키퍼 | Thủ môn đã ngăn lại! |
- 멋진 슛, 골! - [휘슬 소리] | Sút đẹp lắm. Vào! |
자, 갑니다 코스타리카가 공을 몰고 갑니다 | Đây rồi. Costa Rica có bóng. |
- 코스타리카가 슛을 쏩니다, 골! - [휘슬 소리] | Costa Rica sút! Vào! |
- 로빙슛, 골! - [문수의 의아한 탄성] | Một cú lốp bóng. Vào! |
- 막아보지만, 막아보지만 - [문수의 연신 힘주는 소리] | Anh ấy đã cản được. Vào! |
- 골! 골! - [연신 울리는 휘슬 소리] | Anh ấy đã cản được. Vào! |
- [문수가 한국어로] 아! 아까비! - [MC가 영어로] 화났죠 | Anh ấy đã cản được. Vào! Anh ấy không vui. |
[문수가 한국어로] 도대체 몇 골째여! | Họ ghi bao nhiêu điểm rồi vậy? |
[종료 휘슬] | Họ ghi bao nhiêu điểm rồi vậy? |
- [관중들의 박수와 환호] - [MC가 영어로] 12대 0 | Chà, một chiến thắng toàn vẹn cho Costa Rica với tỷ số sạch lưới 12-0. |
코스타리카의 완승입니다 | Chà, một chiến thắng toàn vẹn cho Costa Rica với tỷ số sạch lưới 12-0. |
[국장이 한국어로] 잘했어요 | Làm tốt lắm! |
[MC가 영어로] 한국 팀 또한 첫 출전에도 불구하고 | Chúng ta phải tôn trọng đội Hàn Quốc. |
경기를 끝까지 아름답게 마쳤습니다 | Trận đấu đầu tiên của họ, và họ đã cố hết sức. |
[문수가 한국어로] 12대 0이 뭐여, 12대 0이? | Trận đấu đầu tiên của họ, và họ đã cố hết sức. Mười hai - không. Cái quái gì. |
- [국장] 아유, 괜찮아요 - [홍대] 기죽지 맙시다 | Đừng nản lòng. |
- 우린 계획대로 진 거야 - [국장] 네, 네 | Thất bại nằm trong kế hoạch. Tất cả diễn ra đúng kế hoạch. |
- [홍대] 작전대로 된 건데, 뭐 - [국장] 네, 맞습니다, 계획대로 | Thất bại nằm trong kế hoạch. Tất cả diễn ra đúng kế hoạch. Đúng rồi. |
- [계속되는 박수와 환호] - 작전 성공 | Nhiệm vụ hoàn thành. |
[문수] 12대 0이 뭐여, 12대 0이 | - Thấy chưa? Ta thua 12-0. - Không sao. |
[영진] 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | - Thấy chưa? Ta thua 12-0. - Không sao. |
[시끌벅적하다] | |
[일어로 떠드는 소리] | |
- 음? - [연신 일어로 떠드는 소리] | |
[남자가 일어로 말한다] | |
[영어] 숙소에 선수들 인터뷰할 공간이 있을까요? | Chúng tôi đang tìm nơi để quay một cuộc phỏng vấn. Ở đây có chỗ phù hợp không? |
[홍대가 한국어로] 아이, 버려요 뭐, 쓰레기통을 뒤져 | Vứt nó đi. Sao anh lại bới rác? |
[국장] 자, 자, 이제 저희 가면 될 것 같은데, 잠깐 | Được rồi. Tôi nghĩ giờ ta đi được rồi. |
인선, 인선이 못 봤어요? | Có ai thấy In-sun không? |
아, 나, 꼭 이렇게 한 명씩 없어지는 사람이 있지 | Luôn có ai đó trong nhóm biến mất. |
[실랑이 소리] | Luôn có ai đó trong nhóm biến mất. |
- [남자가 일어로 다그친다] - [부정하는 소리] | |
- [일어로 연신 다그치는 소리] - [인선이 연신 웅얼거린다] | |
- [남자의 기합] - [사람들의 놀란 비명] | Này! Có chuyện gì ở đây vậy? |
- [국장] '헤이, 헤이'! - [문수] 뭐여, 뭐여, 뭐여? | Này! Có chuyện gì ở đây vậy? |
[팀원들의 말리는 소리] | |
[일어로 말하는 소리] | |
- [연신 말리는 소리] - [영어] 마음의 병이… | Bệnh tật. |
[연신 떠들썩하다] | |
[일어] 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. |
저 남자에게 사정이 있어서요 죄송합니다 | Đời cậu ấy bi kịch lắm. Chúng tôi xin lỗi. |
[홍대가 한국어로] 정신 차려 인마! 야, 누가 때렸어? | Tỉnh táo lại đi! Ai đánh cậu? Nói đi! |
누가 때렸어! | Ai đánh cậu? Nói đi! |
[환동] 아이, 거, 근데… | Dừng lại. Cậu đang đánh cậu ta đấy. |
지금 자기가 때리고 있잖아 | Dừng lại. Cậu đang đánh cậu ta đấy. |
- [인선의 울먹이는 소리] - [연신 일어로 떠드는 소리] | Dừng lại. Cậu đang đánh cậu ta đấy. |
어떤 새끼야? 저 개새끼야? | Là tên khốn nào? Là hắn à? |
이 쌍놈의 새끼가 가정 교육을 매달려서 받았나! | Đồ khốn, bố mẹ mày dạy mày cái quái gì thế? |
- [팀원들의 말리는 소리] - [사람들의 놀란 탄성] | |
[소민] 아… | |
[소민이 일본어로] 저기 저 사람은 우리 팀이 아닙니다 | Anh ta không thuộc đội chúng tôi. |
지나가는 바보입니다 | Anh ta là gã ngốc đi ngang qua thôi. |
[홍대가 한국어로] 내가 누군지 알아? | Biết tao là ai không? |
[사람들의 놀라는 탄성] | |
나와 봐! | Tránh đường! |
[여자가 일본어로] 바보? | "Gã ngốc"? |
[소민의 어색한 웃음] | |
[홍대가 한국어로] 저, 씨! 아이, 놔 봐! | Buông tôi ra! |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[환호하는 소리] | |
- [탁] - [한숨] | |
앞으로 남은 경기 10게임 대부분 유럽 팀 | Còn mười trận nữa. Đa số là các đội châu Âu. |
어떻게 한 골을 못 넣어, 한 골을? | Sao họ không ghi nổi một bàn chứ? |
사연 보고 뽑은 사람이 누군데? | Cô chọn họ dựa trên chuyện đời họ mà. |
누가 우승하래? 아, 1승은 해야 될 거 아니야 | Tôi đòi họ giành cúp chắc? Tôi chỉ muốn một bàn thắng thôi. |
이거 주구장창 깨지는 것만 찍어 가서 뭐 해? | Quay tất cả trận thua làm gì? |
[국장] 아, 죄송합니다 저희도 처음이라서… | Xin lỗi, đây là lần đầu… |
[소민] 아니, 감독! 작전을 짜, 작전을 | Này, huấn luyện viên! Đưa ra chiến lược đi! |
작전이라는 건 | Chiến lược chỉ dành cho đội có năng lực. |
전술이 통할 만한 팀을 상대로 하는 거야 | Chiến lược chỉ dành cho đội có năng lực. |
330척 왜군의 배를 무찌른 | Đô đốc Yi đã đánh 33 tàu xâm lược chỉ với 12 tàu. |
이순신 장군의 배는 단 12척이었어 | Đô đốc Yi đã đánh 33 tàu xâm lược chỉ với 12 tàu. |
졸라 생뚱맞은 거 알지? | Không liên quan quá đấy. |
응 [칭얼거리는 소리] | Ừ. |
[소민이 연신 칭얼거린다] | |
[칭얼거리며] 아, 씨 | Chúa ơi… |
아, 한 번만 이겨 나 진짜 두 번도 안 바래 | Một trận thắng thôi mà. Tôi còn không đòi hai trận. |
[칭얼거리며] 오빠 | Anh, đi mà… |
- [한숨] - [소민이 칭얼거린다] | |
그럼 직접 뛰어 | Sao cô không vào chơi? |
[쩝 하는 입소리] 예 | Luật quy định vận động viên nữ được phép… |
룰을 보면 여자 선수도 함께 뛸 수 있다고 해요 | Luật quy định vận động viên nữ được phép… |
[짜증 내는 소리] | |
- [쩝 하는 입소리] - [소민의 한숨] | |
저, 사실은요 | Nói thật, |
저도 이기고 싶어요 | tôi cũng muốn thắng. |
아니, 이기는 거까지 아니더라도 | Dù không thắng, |
포기하지 않고 하다 보면 | ta vẫn có thể hòa nếu không bỏ cuộc. |
한 번쯤 비겨볼 수도 있는 거겠지 | ta vẫn có thể hòa nếu không bỏ cuộc. |
그러다가 한 번쯤 이겨볼 수도 있는 거겠지 | Vậy ta thậm chí có thể thắng. |
선수들이 경기장 안으로 들어가는 게 | Tôi chỉ không muốn họ sợ bước lên sân. |
무서운 게 아니게끔 [쩝 하는 입소리] | Tôi chỉ không muốn họ sợ bước lên sân. |
여기까지 왔는데 | Ý tôi là, chúng ta đã đến tận đây, nên nếu ta chỉ đạt được đến thế… |
딱 그 정도만이라도… | Ý tôi là, chúng ta đã đến tận đây, nên nếu ta chỉ đạt được đến thế… |
[한숨] | |
- [연신 흥겨운 음악이 흐른다] - [사람들의 탄성] | |
[사람들의 탄성] | |
[효봉] 아이, 괜찮아, 어? 니 잘못 아니야 | Không sao. Không phải lỗi của cậu. |
[홍대] 선수가 춤추다가 부상을 당했는데 | Anh ta bị thương khi nhảy nhót. Vậy thì là lỗi của ai? |
누구 잘못일까요, 그럼? | Anh ta bị thương khi nhảy nhót. Vậy thì là lỗi của ai? |
아… | |
니 잘못이구나? | Là lỗi của cậu. |
아, 근데 얘는 뭐, 빠져도 뭐, 전력에 별 차이도 없어 | Nhưng cậu ta ra sân cũng đâu có gì khác biệt. |
[범수] 이 새끼가, 씨 | - Đồ khốn… - Ta không có cầu thủ dự bị nào. |
[홍대] 우린 교체 멤버가 없잖아요 | - Đồ khốn… - Ta không có cầu thủ dự bị nào. |
오늘 두 경기라고 | Hôm nay có hai trận. |
[효봉] 하여튼 이 새끼… | Đồ ngốc… |
[영어] 동시에 두 명이 뛰어도 되나요? | Chúng tôi có thể chơi cùng lúc không? |
[여자] 음, 네, 가능하긴 하죠 | Vâng, có thể. |
한국 팀에 두 명 보내주실 수 있나요? | Cô có thể cử hai cầu thủ đến đội Hàn Quốc không? |
[여자] 네, 알겠습니다 바로 보내드릴게요 | - Vâng, tôi sẽ cử ngay. - Cảm ơn. |
감사합니다 | - Vâng, tôi sẽ cử ngay. - Cảm ơn. |
[소민이 한국어로] 교체 선수 모자란 팀은 | Các đội không có cầu thủ dự bị được phép dùng hai cầu thủ ngoại. |
용병 2명까지 쓸 수 있대, 근데 | Các đội không có cầu thủ dự bị được phép dùng hai cầu thủ ngoại. Nhưng họ là người Brazil. |
브라질 사람이야 | Nhưng họ là người Brazil. |
브라질 사람을? | - Người Brazil? - Vâng. |
그렇지 | - Người Brazil? - Vâng. |
[여자가 영어로] 아만디오와 아틸라예요 | Đây là Armandinho và Átila. |
- '헤이' - '헬로' | - Chào. - Xin chào. |
[탄성] | |
[소민이 한국어로] 계속 교체하면서 투입하면 | Nếu ta xoay vòng họ, ta có thể hòa. |
비등비등하게 할 수 있어 | Nếu ta xoay vòng họ, ta có thể hòa. |
네가 감독 해 | Giờ cô là huấn luyện viên. |
'하이, 디스 이즈 어 코치' | Chào! Đây là huấn luyện viên. |
[국장] 아니, 아니… | Đợi đã… |
[MC가 영어로] 골! 한국 팀이 투입한 브라질 용병이 | Cầu thủ người Brazil đã ghi hai bàn cho đội Hàn Quốc. |
벌써 두 골째 | Cầu thủ người Brazil đã ghi hai bàn cho đội Hàn Quốc. |
[인선의 거친 숨소리] | |
[인선의 힘주는 소리] | |
[관중들의 탄성] | |
어마어마한 슛입니다 | Một cú sút tuyệt vời từ cầu thủ người Brazil. |
역시 브라질 선수! 브라질은 전 국민이 축구선수예요 | Một cú sút tuyệt vời từ cầu thủ người Brazil. Ở Brazil, cả nước đều chơi bóng đá. |
[환동이 한국어로] 그래, 다들 잘하고 있다, 어 | Ai cũng chơi tốt ghê! |
[문수] 인선아! [힘주는 소리] | In-sun! Sang bên! Đi đi! |
[MC가 영어로] 한국 팀이 공을 몰고 갑니다 | Sang bên! Đi đi! |
브라질 용병에게 공을 패스합니다 | Chuyền cho thành viên Brazil. |
공을 앞뒤로 돌리고 있습니다 | Họ đang chuyền qua lại. |
브라질 용병의 환상적인 팀워크 | Tinh thần đồng đội tuyệt vời của các cầu thủ Brazil. |
- 다시 골! - [휘슬 소리] | Sút! Vào! Hàn Quốc lại ghi bàn. |
성공! | Sút! Vào! Hàn Quốc lại ghi bàn. |
- 슛! 골! - [관중들의 탄성] | Sút! Vào! |
[종료 휘슬] | Tỉ số là sáu-một. |
6대 1 | Tỉ số là sáu-một. |
[영어로 항의하는 소리] | Họ đang ghi rất nhiều bàn thắng. Chưa bàn thắng nào từ cầu thủ Hàn… |
골이 쏟아지고 있습니다 | Họ đang ghi rất nhiều bàn thắng. Chưa bàn thắng nào từ cầu thủ Hàn… |
하지만 한국 선수의 골은 없습니다 | Họ đang ghi rất nhiều bàn thắng. Chưa bàn thắng nào từ cầu thủ Hàn… |
[문수가 한국어로] 우리가 이기고 있다! | Ta đang thắng! |
어떻게, 루저들이 승리하는 모습은 잘 나오고 있나? | Vậy, trông nó thế nào? Những kẻ thua cuộc chiến thắng? |
[문수] 한 골밖에 안 먹었어야! 봤어? 내가 막는 거? | |
아, 한 명씩만 투입하면 되잖아 | Ta có thể thay mỗi lần một người! |
[MC가 영어로] 후반전이 시작됐습니다 | Đến hiệp hai rồi. |
공을 뺏어 몰고 가는 뉴질랜드 | Bóng bị New Zealand cướp mất. |
이제 뉴질랜드의 반격이 시작됩니다 | New Zealand bắt đầu phản công! Họ đang nỗ lực. |
- 슛! 골! - [문수의 탄식] | New Zealand bắt đầu phản công! Họ đang nỗ lực. Sút! Vào! |
한국 팀 공을 주워 바로 반격합니다 | Và Hàn Quốc tiếp bóng. |
슛, 골! | Sút! Vào! Người Brazil tấn công ngay. |
- [휘슬 소리] - 바로 반격합니다 | Sút! Vào! Người Brazil tấn công ngay. |
브라질의 개인기에는 어쩔 수 없는 건가요? | Không nghi ngờ gì về kỹ năng của người Brazil. |
- [야유 소리] - 관중들도 뭐가 잘못된 건지 | Khán giả đều biết. Họ biết có gì đó không ổn. |
알고 있는 듯하네요 | Khán giả đều biết. Họ biết có gì đó không ổn. |
그들은 한국 경기를 보러 왔지 | Họ đến đây để xem đội Hàn Quốc, và họ không đạt được điều họ muốn. |
이런 경기를 보러 온 게 아닌데요 | Họ đến đây để xem đội Hàn Quốc, và họ không đạt được điều họ muốn. |
[문수가 한국어로] 막아, 막아! | Cản hắn lại! Cản đi! |
[MC가 영어로] 뉴질랜드의 반격이 시작됩니다 | Cản hắn lại! Cản đi! |
- 골! - [힘겨운 숨소리] | |
브라질 대 뉴질랜드 | Brazil đấu với New Zealand! |
[MC] 아니, 한국 대 브라질 | Đổi người. Ý tôi là, Hàn Quốc đấu với… |
[MC가 다급하게] 아니, 뉴질랜드, 뉴질랜드 | Ý tôi là, Hàn Quốc đấu với… Không, chờ đã! New Zealand! |
[국장이 한국어로] 자, 가 봅시다! | Đi thôi! |
[불편한 숨소리] | Cầu thủ số bảy đội Hàn Quốc sút! |
[MC가 영어로] 한국 팀의 7번 선수가 슛을 쏩니다 | Cầu thủ số bảy đội Hàn Quốc sút! |
다시 브라질 용병이 골을 성공시킵니다 | Brazil ghi bàn! |
- 결국 8대 3으로 - [종료 휘슬] | Brazil ghi bàn! Chà, kết thúc trận đấu. Tỷ số cuối toàn trận là 8-3. |
- [관중들의 야유 소리] - 한국과 브라질 연합 팀의 승리 | Chà, kết thúc trận đấu. Tỷ số cuối toàn trận là 8-3. |
뉴질랜드 벤치 계속해서 항의하네요 | Đội New Zealand đang phàn nàn với trọng tài. |
[국장이 한국어로] 들어오세요, 잘했어요, 잘했어 | Vào đi. Cậu làm tốt lắm! |
[MC가 영어로] 하지만 경기는 끝났습니다 | Vào đi. Cậu làm tốt lắm! Tốt, rất tốt. |
[환동이 한국어로] 잘했다, 잘했어 괜찮아, 괜찮아 | Tốt, rất tốt. - Làm tốt. - Chuyền đẹp đấy. |
[국장] 아유, 나이스 패스 | - Làm tốt. - Chuyền đẹp đấy. |
- [야유 소리] - [환동] 그래, 다친 데는 없고? | Có bị thương không? |
[문수] 아, 우리가 볼을 못 넣으면 우리가 진 거여? | Không ghi được bàn nào thì ta có thua không? |
- 아니요 - [환동] 다음에 골 넣으면 되지 | - Lần sau ta có thể ghi bàn. - Ý tôi là, ta đã thắng. Chuyện gì vậy? |
[문수] 아니, 우리가 이겼는디 왜 그러는 겨? | - Lần sau ta có thể ghi bàn. - Ý tôi là, ta đã thắng. Chuyện gì vậy? |
[국장] 이제 그만하시고 들어가세요 | Quay về thôi. |
[문수] 우리가 이긴 거 아니여? | Không phải ta đã thắng à? |
- [범수] 잘했어 - [국장] 예, 잘하셨어요, 예 | - Không sao. - Làm tốt lắm! |
[계속되는 야유 소리] | - Không sao. - Làm tốt lắm! |
- 갑시다 - [문수] 우리가 이긴 거잖애 | Nhưng ta đã thắng! |
[국장] 들어갑시다 | |
[홍대] 다음 경기 독일 | Tiếp theo là Đức. Họ là đội được dự đoán giành Cúp. |
강력한 우승 후보 | Tiếp theo là Đức. Họ là đội được dự đoán giành Cúp. |
어제 걔네 하는 거 봤죠? | Hôm qua các anh thấy họ chơi rồi. |
공 맞은 선수 기절하고 | Đối thủ của họ bất tỉnh vì trúng bóng. |
[국장] 근데 진짜 애매하네요 | Ca này khó đây. |
우리 선수로만 하자니 나머지 경기 다 못 마칠 거 같고 | Nếu chỉ dùng cầu thủ mình, tôi không nghĩ ta sẽ hoàn thành giải đấu. |
이겨야 하면 전 당연히 브라질 용병 씁니다 | Nếu chiến thắng là quan trọng, ta phải dùng người Brazil. |
[소민의 한숨] | |
근데요 | Nhưng có ai đến đây để thắng không? |
여기 뭐, 우승하고 싶어서 온 사람 있어요? | Nhưng có ai đến đây để thắng không? |
이기면 1승, 2승, 몇 대 몇 | Nếu ta thắng, các con số sẽ được ghi lại, như một hoặc hai chiến thắng, và điểm số chung cuộc. |
그런 숫자들이 기록으로 남겠지 | như một hoặc hai chiến thắng, và điểm số chung cuộc. |
근데 그거 남겨서 얻다 쓰게? | Nhưng những con số đó có ích gì? |
그 기록 가지고 뭐… | Các anh sẽ thương lượng mức lương bằng thành tích đó ư? |
연봉 협상 할 거야, 우리가? | Các anh sẽ thương lượng mức lương bằng thành tích đó ư? |
[숨 내뱉는 소리] | |
기록을 남기러 왔는지 | Các anh đến đây vì thành tích hay ký ức? |
기억을 남기러 왔는지 | Các anh đến đây vì thành tích hay ký ức? |
자, 그건 | Tôi sẽ để các cầu thủ quyết định. |
선수들이 판단합니다 | Tôi sẽ để các cầu thủ quyết định. |
[잔잔한 음악] | |
[카메라맨] 대사 써 줬어? | Cô viết ra cho anh ấy à? |
[영진] 해 보고 싶어요 | Tôi muốn thử. |
이겨 보고 싶어요 | Tôi muốn thử thắng. |
그렇지 | Tốt. Tôi sẽ cướp bóng bằng mọi giá, và In-sun à, |
[영진] 어떻게든 뺏어서, 인선아 | Tôi sẽ cướp bóng bằng mọi giá, và In-sun à, |
너 줄게 | tôi sẽ chuyền nó cho cậu. |
아, 아… | |
크, 크로스 | Bắt chéo tay… |
[효봉] 아, 우리가 합시다! 씨 | Hãy tự làm nào! |
[범수] 어이, 나 뛸 수 있다니까? | Này! Tôi chơi được! |
[문수] 해 볼랑게! | Làm thôi! |
내가 싹 다 막아 벌랑게! | Tôi sẽ cản tất cả. Hiểu chứ? |
펀칭! | Tôi sẽ cản tất cả. Hiểu chứ? |
그래, 야, 파이팅 하는 기라, 마 어, 독일? | Thử đi! Ta hoàn toàn có thể đánh bại lũ khốn yếu đuối đó. |
마, 허여멀게 가지고 벨거 아니다! | Thử đi! Ta hoàn toàn có thể đánh bại lũ khốn yếu đuối đó. |
[범수] 독일 전차 군단? | Quân đoàn xe tăng Đức? Sao cũng được. Ta không có gì để mất! |
우린 인생 막차 군단이다! 씨… | Quân đoàn xe tăng Đức? Sao cũng được. Ta không có gì để mất! |
그건 아니지, 빙신아 | Có gì đáng khoe đâu, ngốc. |
나한테만 지랄이야 | Sao anh cứ chọc ngoáy tôi thế? |
자, 그럼 가 봅시다! | Chúng ta đi chứ? |
[저마다 기합을 넣는다] | - Tuyệt vời! - Triển thôi! |
[환동] 한번 해 보자! | - Tuyệt vời! - Triển thôi! |
- [팀원들의 기합] - [밝고 의미심장한 음악] | - Đi nào! - Đi nào! - Thôi nào! - Tiến lên! |
가자! | Đi đi! |
[홍대] 자, 봐 봐, 김인선 | Nhìn này, Kim In-sun. |
똑바로 봐, 인마 | Nhìn tử tế đi, nhóc. |
자, 네가 슛을 쐈어, 실패했네? | Cậu đã đá, nhưng không thành công. |
그리고 너 어떻게 하고 있어? | Rồi cậu đã làm gì? |
봐 봐 | Xem đi. |
안 들어가도 돼 자, 튕겨 나온 공 어떻게 됐어? | Nó không vào cũng không sao! Nhưng quả bóng bật ra thì sao? |
뛰어가서 슛 만들지? 이게 리바운드야 | Chạy theo nó và ghi bàn. Đó gọi là dội bóng. |
'리바운드를 지배하는 자 경기를 지배한다' | Những người chiếm ưu thế dội bóng sẽ thống trị trận đấu. |
지배한다… | "Chiếm ưu thế…" |
이거 다 연습했던 거야 | Mọi người đã tập rồi. |
꿀리지 말고 선빵 날립니다, 오케이? | Đừng sợ. Tấn công trước đi, được chứ? |
[팀원들] 오케이! | - Được! - Được! |
오, 오케이 | Được rồi… |
넘어지고 다시 일어나라고 안 해요 | Tôi không bảo cậu đứng lên khi vấp ngã! |
넘어지면 발 걸고 자빠트려! | Nếu ngã, cứ vấp và kéo họ theo cùng. |
같이 넘어져! 그렇게 하는 거야, 원래! | Nếu ngã, cứ vấp và kéo họ theo cùng. Phải làm như thế! |
[영어 현장 중계] | |
- [탁 손뼉 치는 소리] - 자, 나갑시다! | Đi thôi! |
[팀원들의 우렁찬 기합] | Đi thôi! |
[MC가 영어로] 최약체 한국 팀이 어느 정도 버틸 수 있을까요? | |
- [문수의 기합] - [효봉의 기합] | |
오전에 브라질 용병을 투입해 1승을 거뒀던 | Sáng nay đội Hàn Quốc đã giành chiến thắng gây tranh cãi, |
한국 팀이 나왔습니다 | vài người nói nhờ sự giúp đỡ của các cầu thủ Brazil. |
[환동의 응원 소리] | vài người nói nhờ sự giúp đỡ của các cầu thủ Brazil. |
일단 선발은 전원 자국 선수들입니다 | Nhưng khi ta bắt đầu trận này, các cầu thủ đều đến từ đất nước của họ. |
- [환동이 한국어로] 가자, 가자! - [국장] 파이팅! | các cầu thủ đều đến từ đất nước của họ. |
[MC가 영어로] 뭐 금방 또 바꾸려나요? | Điều đó sẽ sớm thay đổi chứ? Hãy tìm hiểu khi trận đấu bắt đầu. |
- 전반전이 시작됩니다 - [관중들의 박수와 환호] | Điều đó sẽ sớm thay đổi chứ? Hãy tìm hiểu khi trận đấu bắt đầu. |
- [휘슬 소리] - 주심이 휘슬을 붑니다 | Trọng tài đã thổi còi. Bóng của Hàn Quốc. |
한국의 공격 | Trọng tài đã thổi còi. Bóng của Hàn Quốc. |
- [효봉의 힘주는 소리] - [영진이 한국어로] 형님! | Trọng tài đã thổi còi. Bóng của Hàn Quốc. |
[MC가 영어로] 패스합니다 | |
13번 선수, 또 한 번의 패스 | |
7번 선수, 슛! | |
[관중들, MC의 탄식] | |
[인선의 신음] | |
한국 팀, 세 경기만에 처음으로 선제 슈팅이 나왔습니다 | Đội Hàn Quốc đã chiếm thế chủ động trong ba trận! |
- [거친 숨소리] - [환동이 한국어로] 수비, 수비! | Đội Hàn Quốc đã chiếm thế chủ động trong ba trận! |
[범수] 막아, 막아, 막아! | Cản anh ta lại! |
[환동] 영진이 잘한다! 슛, 슛! | Sút! |
[MC가 영어로] 13번 선수, 슛! | Sút! Sút! |
[관중들의 탄성] | |
- '영진, 굿'! - [격려하는 소리] | - Young-jin, tốt! - Làm tốt lắm! |
[MC] 힘없는 공이 골키퍼 손에 잡혔지만 | - Young-jin, tốt! - Làm tốt lắm! |
한국 팀 뭔가 다른데요? | |
- [인선의 신음] - 몸싸움에서 많이 밀리는 한국 팀 | |
[범수가 한국어로] 반칙! | Họ gian lận! |
[MC가 영어로] 하지만 개의치 않습니다 | Cản anh ta lại! |
- 독일의 공격입니다, 슛! - [문수의 신음] | Cản anh ta lại! |
- [관중들의 탄성] - [팀원들의 탄식] | |
골키퍼 얼굴에 맞고 들어갑니다 | HÀN QUỐC, ĐỨC |
- [문수의 신음] - [영진이 한국어로] 문수 씨 | - Moon-su. - Này, cậu ổn chứ? |
[범수] 야, 괜찮아? | - Moon-su. - Này, cậu ổn chứ? |
- [국장, 홍대] 괜찮아요, 괜찮아 - [범수] 괜찮아? | - Không sao! - Anh ổn chứ? |
[MC가 영어로] 아직도 바닥에 누워있습니다, 괜찮나요? | Anh ấy vẫn nằm. Anh ấy ổn chứ? |
- [괴상한 웃음] - [경쾌한 음악] | Anh ấy vẫn nằm. Anh ấy ổn chứ? - Đứng lên. Ổn mà! - Anh làm tốt lắm! |
[홍대가 한국어로] 잘했어요, 잘했어! | - Đứng lên. Ổn mà! - Anh làm tốt lắm! |
다 뒤졌어! 다 뒤졌어! | Mày chết chắc rồi! Tao sẽ giết hết chúng mày! |
[MC가 영어로] 오늘도 한국의 골키퍼는 화가 나 있습니다 | Mày chết chắc rồi! Tao sẽ giết hết chúng mày! Hôm nay thủ môn của Hàn Quốc lại nổi giận. |
[범수가 한국어로] 자, 가자! | Hôm nay thủ môn của Hàn Quốc lại nổi giận. |
[MC가 영어로] 경기 초반인데 한국 팀 몸이 남아나질 않겠어요 | Mới đầu trận, nhưng liệu Hàn Quốc sống nổi không? |
독일이 공을 뺏었습니다, 슛! | Đức cướp bóng! Sút! |
- [효봉의 비명] - 오우, 진짜 아프겠네요 | Ôi! Chắc là đau lắm. |
3번 선수의 엉덩이는 한국 팀 수비의 핵입니다 | Số ba là nòng cốt trong hàng thủ của đội Hàn Quốc. |
- 핵궁뎅이에요 - [범수가 한국어로] 반칙이잖아 | Cơ mông đáng kinh ngạc! |
[국장] 반칙이야, 반칙! | Cơ mông đáng kinh ngạc! |
[MC가 영어로] 한국 팀이 몸싸움에 밀리지만 | |
- [영진의 힘주는 소리] - 온 힘을 다합니다 | |
[영진의 힘주는 소리와 신음] | |
[한국어] 넘어지면 다리 걸어 버리라고! | Nếu ngã thì gạt hắn ngã theo! |
- [영진의 신음] - [범수] 야, 저 새끼 밟았어! | Tên khốn đó giẫm lên chân cậu ấy! |
[MC가 영어로] 슛! 독일의 골! | Tên khốn đó giẫm lên chân cậu ấy! Ghi bàn! Bởi đội Đức. |
[범수, 환동의 탄식] | |
[문수의 분한 탄성] | |
[독일 선수] 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
[한국어] 수비 들어가, 수비! | Phòng thủ! |
[MC가 영어로] 한국의 골키퍼가 독일 팀의 강력한 슛을 막기 위해 | Thủ môn Hàn Quốc đang bầm dập ngoài đó. |
온몸을 던져 골을 막아내고 있습니다 | Anh ấy dùng cả cơ thể để ngăn những cú sút mạnh mẽ từ đội Đức. |
[힘주는 소리] | Anh ấy dùng cả cơ thể để ngăn những cú sút mạnh mẽ từ đội Đức. |
골키퍼의 몸이 부서져 가며 | Chà, rõ ràng thủ môn đang rất đau, |
무려 3분 동안 무실점하는 한국 팀 | nhưng anh ấy đã giữ sạch lưới suốt ba phút. |
한국 슛! | |
슛! | |
[관중들의 탄성] | |
[효봉이 한국어로] 인선, 좋아 | Cuối cùng, tôi có thể thấy tiền đạo người Hàn Quốc! |
[MC가 영어로] 한국의 공격수가 이제야 보이네요 | Cuối cùng, tôi có thể thấy tiền đạo người Hàn Quốc! |
- [환동이 한국어로] 잘한다! - [국장] 잘했어! | - Đúng rồi! Như thế! - Làm tốt lắm! |
[MC가 영어로] 독일의 공격 | Bóng của Đức! |
[효봉의 힘주는 소리] | |
- 슛! 골! - [휘슬 소리] | Sút! Vào! |
독일의 일방적인 공격이지만 | Tấn công một phía từ đội Đức. |
[소민이 한국어로] 저기 올라가서 좀 따자 | - Quay vài cảnh từ trên cao. - Được. |
[MC가 영어로] 제가 보기에는 이상하게도 재미있는 경기예요 | - Quay vài cảnh từ trên cao. - Được. |
[국장이 한국어로] 괜찮아, 형, 괜찮아 | Không sao. Anh làm tốt lắm. Tuyệt vời! |
너무 좋다, 지금, 너무 좋아 | Không sao. Anh làm tốt lắm. Tuyệt vời! |
- 문수, 좋아! - 파이팅! | Moon-su, giỏi lắm! |
[MC가 영어로] 와, 한국 팀 선수들 오늘 뭔가 확실히 다릅니다 | Chà! Các cầu thủ Hàn Quốc. Hôm nay có gì đó hoàn toàn khác. |
[한국어] 저거 봤어요? 눈빛, 와! | Cậu thấy không? Đôi mắt họ. |
- [휘슬 소리] - [홍대] 디펜스! 들어가야지! | Phòng thủ! Vào đi! |
[저마다 기합 넣는 소리] | |
[영진의 신음] | |
[효봉의 기합] | |
[MC가 영어로] 한국 팀 이쯤 해야 할 것 같네요 | Đội Hàn Quốc! Ta nên dừng ở đây. Họ kiệt sức rồi. |
- [인선의 신음] - 너무 많이 지쳐 보여요 | Đội Hàn Quốc! Ta nên dừng ở đây. Họ kiệt sức rồi. |
[효봉이 한국어로] 인선, 가! 이쪽이야! | Đội Hàn Quốc! Ta nên dừng ở đây. Họ kiệt sức rồi. Tiến lên, In-sun! Ở đây! |
[MC가 영어로] 너무 많이 지쳐 보이네요 | Tiến lên, In-sun! Ở đây! |
- 많이 힘들어 보입니다 - [신음] | |
[효봉의 아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한국어] 지금 교체해야 돼요 풀타임은 안 됩니다 | Anh ta phải được thay ra. Không thể chơi cả trận. |
[MC가 영어로] 한국 팀에는 아직 | Anh ta phải được thay ra. Không thể chơi cả trận. Đội Hàn Quốc vẫn còn hai cầu thủ Brazil dự bị. |
브라질 용병 두 명이 대기 중입니다 | Đội Hàn Quốc vẫn còn hai cầu thủ Brazil dự bị. |
언제든 교체할 수 있어요 | Họ có thể thay người bất cứ lúc nào. |
[한국어] 끈질기시네? | Anh cố chấp thật. |
나가요 | Được, đi đi. |
레퍼리! 체인지, 체인지 | Trọng tài! Đổi người! |
효봉, 들어오세요! | Hyo-bong, vào đây! |
[효봉] 어 | |
- [홍대] 수고했어 - [환동] 파이팅! | - Tốt lắm. - May mắn nhé! |
[문수] 범수! 들어가! | Beom-su! Thôi nào! |
[효봉] 파이팅! | Anh làm được! |
[MC가 영어로] 손목을 다친 11번 선수가 몸을 사리지 않습니다 | Dù số 11 bị thương ở cổ tay, anh ấy vẫn chơi rất hăng. |
[범수의 분한 탄성] | Dù số 11 bị thương ở cổ tay, anh ấy vẫn chơi rất hăng. |
[홍대가 한국어로] 그렇지! 잘했어! | Đúng rồi! Tốt lắm! |
[MC가 영어로] 슛! [탄식] | Sút! |
- [한국어] 좋아! - [범수] 내가 자빠뜨렸다! | - Tốt! - Tôi đã ngáng chân hắn! |
[국장] 좋아! | |
- 좋아, 잘했어! - [범수의 함성] | Tốt! Làm tốt lắm! |
[MC가 영어로] 이러면 안 되지만 좋아요, 이상하지만 좋습니다 | Biết là không nên, nhưng tôi thích. Ý tôi là nghe kỳ lạ, nhưng tôi thích nó. |
11번, '캄 다운' | Số 11, bình tĩnh. |
- '캄 다운, 캄 다운' - [한국어] 뭐라고! | Bình tĩnh. Anh nói gì? Gì cơ? |
- '플리즈 스테이 캄 다운' - 뭐라고? | Anh nói gì? Gì cơ? |
[MC가 영어로] 이상한데 좋아요 | Tôi thấy kỳ lạ nhưng dễ chịu! Hàng thủ đáng sợ của đội Hàn Quốc! |
- [영진의 힘주는 소리] - 한국 팀의 육탄 방어 | Tôi thấy kỳ lạ nhưng dễ chịu! Hàng thủ đáng sợ của đội Hàn Quốc! |
- [국장의 응원 소리] - 한국 팀의 패스 | Tôi thấy kỳ lạ nhưng dễ chịu! Hàng thủ đáng sợ của đội Hàn Quốc! Hay lắm! Hàn Quốc vượt qua. Số 13 có bóng. |
- 13번 선수가 잡았습니다 - [문수가 한국어로] 빨리 나가! | Hàn Quốc vượt qua. Số 13 có bóng. |
[영진의 힘주는 소리] | Sút! Ôi! Bị chặn rồi. |
[MC가 영어로] 슛! 막혔습니다 | Sút! Ôi! Bị chặn rồi. |
슛! 또 골을 놓치네요 | Sút! Ôi! Lại trượt mất rồi. |
독일이 공을 아래쪽으로 보냅니다 | Đức đá nó xuống sân. |
- 슛! - [문수의 힘주는 소리] | Sút! Ôi! Thủ môn người Hàn Quốc đã va rất mạnh vào khung thành. |
[MC, 관중들의 탄식] | Sút! Ôi! Thủ môn người Hàn Quốc đã va rất mạnh vào khung thành. |
- 한국의 앵그리키퍼가 - [종료 휘슬] | Sút! Ôi! Thủ môn người Hàn Quốc đã va rất mạnh vào khung thành. |
골대에 심하게 부딪혔어요 | Sút! Ôi! Thủ môn người Hàn Quốc đã va rất mạnh vào khung thành. |
- 일단 전반전이 끝납니다 - [관중들의 박수와 환호] | Và đó là hiệp đầu! |
부상이 심하지 않을까 걱정됩니다 | Ôi, tôi rất lo cho anh ấy. |
[국장이 한국어로] 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
[MC가 영어로] 앵그리키퍼가 많이 다치지 않았으면 좋겠어요 | Mong anh ấy không bị thương quá nặng. |
[소민이 한국어로] 아니, 내가 이기라고 부추기긴 했다만서도 | Ý tôi là, tôi đã gây áp lực để thắng, nhưng ta phải vượt qua các trận còn lại. |
우리 남은 경기 일정은 다 마쳐야죠 | Ý tôi là, tôi đã gây áp lực để thắng, nhưng ta phải vượt qua các trận còn lại. |
이, 이렇게까지 안 하셔도 돼요 진짜로, 예? | Các anh không cần chơi thế này, được chứ? |
[문수가 연신 신음한다] | Các anh không cần chơi thế này, được chứ? |
[국장] 그래그래 잘했어요, 잘했어, 이미 | Ừ, các anh chơi rất tốt. - Các anh đã cố hết sức. - Ừ. |
[소민] 어, 응 | - Các anh đã cố hết sức. - Ừ. |
감독님, 후반은 용병들 쓰죠 | Huấn luyện viên, dùng cầu thủ dự bị đi. |
- 그럼… - [인선] 경진이가 봐요 | - Vậy thì… - Kyung-jin đang xem! |
나는 빠지기 싫어요 | Tôi không muốn bị thay ra. |
내도 우리 은혜한테 보여줘야 돼 | Tôi cũng phải cho con gái thấy. |
'할 수 있다, 아빠' | Rằng bố nó làm được. |
[범수] 따뜻한 데서 재워야 될 사람이 있어 | Tôi phải đảm bảo người đó có giường ấm. |
그 사람이 축구 좋아해 | Và cô ấy thích bóng đá. |
나가 깡패였어 | Tôi từng là côn đồ. Tôi đánh người và hủy hoại gia đình mình. |
사람 차고 살다가 집안 거덜 내 부렀제 | Tôi từng là côn đồ. Tôi đánh người và hủy hoại gia đình mình. |
- [탁] - 인자부터 내가 볼 차고 살라니께 | Từ giờ, tôi sẽ chỉ đá bóng thôi, nên tới đây coi! |
다 덤벼 부러야! 다 덤벼야! | Từ giờ, tôi sẽ chỉ đá bóng thôi, nên tới đây coi! |
[영진] 저 게이예요 | Tôi đồng tính. |
예, 뭐… | Ừ, chà, tôi thích đàn ông. |
남자를 좋아합니다 | Ừ, chà, tôi thích đàn ông. |
- [문수] 아, 날개뼈 [웃음] - [영진] 예스! | - Ừ! - Xương đòn của tôi! |
- [영진의 거친 숨소리] - [문수의 웃음] | |
[영진이 숨을 들이켠다] | |
아버지가 쇼크로 쓰러지시고는 | Bố tôi ngất đi vì sốc và không bao giờ tỉnh lại. |
못 일어나셨어요 | Bố tôi ngất đi vì sốc và không bao giờ tỉnh lại. |
- 너무 무섭고 미안해서 - [잔잔한 음악] | Tôi sợ hãi và thấy tội lỗi, nên tôi đã lãng phí đời mình, |
아무것도 안 하고 살았는데 | Tôi sợ hãi và thấy tội lỗi, nên tôi đã lãng phí đời mình, |
[훌쩍] | |
근데 그게 내 문제가 아니잖아 | nhưng tôi không phải vấn đề. |
그걸 문제 삼는 세상이 문제인 거 아니야, 씨 | Thế giới mới đáng trách nếu nghĩ đó là vấn đề. |
아닌가? | Phải không? |
[쿡쿡거리는 소리] | |
[저마다 쿡쿡거린다] | |
[피식거리는 소리] | |
[저마다 연신 쿡쿡거린다] | |
[팀원들의 숨죽인 웃음] | |
[피식] | |
- [저마다 웃는다] - [잔잔한 음악] | |
- [환동이 웃으며] 웃지 마라 - [홍대] 멋있다 | - Đừng cười! - Tuyệt quá! |
- [팀원들이 연신 웃는다] - 뒤처지는 사람이 하나도 없네? | Có vẻ ai cũng có lý do để chơi. |
[효봉] 아이, 그래 | Đúng thế! |
우리가 대한민국 대표인데, 어? | Ta là vận động viên quốc gia! Sao lại dùng cầu thủ dự bị Brazil? |
용병은 무슨! | Ta là vận động viên quốc gia! Sao lại dùng cầu thủ dự bị Brazil? |
가자! | - Đi thôi! - Đi nào! |
- [효봉] 가자! - [영진의 기합] | - Đi thôi! - Đi nào! |
[저마다 외치며] 가자! | - Đi thôi! - Đi thôi! |
[기합] | |
[홍대] 문수 형님은 그냥 쉬세요 | Moon-su, anh nên nghỉ ngơi đi. |
아, 괜찮당께! | Tôi thực sự ổn mà! |
[비명] | |
콱, 씨! 아이, 씨 | Thằng nhãi này! Chết tiệt! |
잘한 거예요 | Anh thật tuyệt vời. Đó là màn diễn tốt nhất của anh. |
오늘 제일 잘했어 | Anh thật tuyệt vời. Đó là màn diễn tốt nhất của anh. |
[문수] 흥… | |
[환동] 윤 감독 | Huấn luyện viên. |
나 뛰게 해 줘라 | Để tôi chơi. |
[국장] 아, 환동 형님 안 돼요, 진짜 | Hwan-dong, chú không thể. |
[환동] 아니다, 나 괜찮다, 어? | Tôi thực sự ổn mà. Tất cả đều lành rồi. Nhìn này. |
- [벨크로 뜯는 소리] - 지금 아무렇지도 않다 | Tôi thực sự ổn mà. Tất cả đều lành rồi. Nhìn này. |
봐라, 어? | |
아, 골키퍼 정도 못 하겠나, 내가 | Ít nhất tôi có thể chơi như thủ môn. |
내 할 수 있다 | Tôi có thể làm được. |
골키퍼가 그냥 서 있기만 하는 거 같아요? | Thủ môn không chỉ đứng loanh quanh. |
그게 제일 힘든 거야 | Đây là vị trí khó nhất. |
어떻게든 해 보자 | Ta phải làm gì đó. Thử đi nào! |
해 보자, 한번! | Ta phải làm gì đó. Thử đi nào! |
[홍대의 한숨] | |
[홍대의 기합] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
모여 봅시다! | Tập trung lại. |
- [밝은 음악] - [국장] 네! | - Được rồi! - Nào, hội ý! |
- [환동] 모여 보자, 모여 보자 - [문수] 아, 어깨, 어깨 | - Được rồi! - Nào, hội ý! Vai của tôi… Đã rất khó khăn, và điều đó sẽ tiếp tục khi chúng ta trở lại sân, |
[홍대] 자, 지금까지 힘들었을 거고 | Đã rất khó khăn, và điều đó sẽ tiếp tục khi chúng ta trở lại sân, |
다시 경기장 들어가면 또 힘들 거고 더 힘들 수도 있어요 | Đã rất khó khăn, và điều đó sẽ tiếp tục khi chúng ta trở lại sân, có lẽ còn hơn nữa. |
그래도! | Tuy nhiên, ta phải cho họ biết |
우리가 지금! 당장! | Tuy nhiên, ta phải cho họ biết |
- 왜 뛰려고 하는지 알려 줍시다 - [팀원들의 결연한 숨소리] | lý do ta muốn ở ngoài đó. |
- 우리도 뛸 수 있다는 거! - 어, 어 | Hãy cho họ biết ta có thể chơi! |
우리가 경기장에 있다는 거 보여 줍시다! | Rằng chúng ta ở đây. Hãy cho họ thấy điều đó! |
아, 보여 주자, 젠장! | Rằng chúng ta ở đây. Hãy cho họ thấy điều đó! |
[팀원들] 보여 주자! | Cho họ thấy đi! |
이거 뭐, 이겨도 포상금도 없고 | Không có phần thưởng cho chiến thắng. |
몸만 뒈지게 부서지는 거예요 상관없어요? | Cơ thể mọi người sẽ bầm dập. Thế có ổn không? |
[팀원들] 상관없다! | Chúng tôi ổn! |
나 진짜 너덜너덜거려도 교체 안 해, 상관없어요? | Dù các anh đi không nổi, tôi sẽ không thay người nhé? |
[팀원들] 상관없다! | Chúng tôi ổn! |
- 손 모아! - [팀원들의 기합] | - Nắm tay nào! - Đi nào! |
[탁탁 손 포개는 소리] | |
자, 하나, 둘, 셋! | Được rồi. Một, hai, ba! |
[함께] 한국, 한국, 한국, 파이팅! | Hàn Quốc, đi thôi! |
- [홍대] 나가! - [팀원들의 기합] | Hàn Quốc, đi thôi! Đi thôi! |
[소민] 파이팅, 파이팅! 파이팅, 파이팅! | Các anh làm được mà! |
- [카메라맨] 파이팅! - 야! 나가! 이야! | Phải! Đi nào! |
[함께 소리지른다] | |
[소민의 가쁜 숨소리] | |
[작은 목소리로] 예 | |
[MC가 영어로] 후반전도 용병 없이 나오는 한국 팀 | Ồ, trong hiệp hai, đội Hàn Quốc cũng sẽ ra sân mà không có cầu thủ nước ngoài nào! Đây là đội hình Hàn Quốc 100%. |
전원 자국 선수들입니다 | Đây là đội hình Hàn Quốc 100%. |
많이 지쳤을 텐데요 | Chà, chắc họ mệt lắm, nhưng tôi thấy có vẻ |
오히려 분위기는 더욱 강해진 느낌입니다 | Chà, chắc họ mệt lắm, nhưng tôi thấy có vẻ tinh thần chiến đấu của họ đã trở nên mạnh mẽ hơn. |
- [힘찬 음악] - 이번 경기도 재미있을 것 같네요 | Tôi nghĩ lần này có thể còn vui hơn đấy! |
- [휘슬 소리] - 후반전 시작합니다 | Tôi nghĩ lần này có thể còn vui hơn đấy! Hiệp hai bắt đầu! |
[팀원들의 격려하는 소리] | Hiệp hai bắt đầu! Đi thôi! |
앵그리키퍼는 결국 교체됐네요 | Đi thôi! Ôi, không! Thủ môn giận dữ đã bị thay người khác. Mong chấn thương của anh ấy không nặng. |
- 큰 부상이 아니길 바랍니다 - [효봉의 힘주는 소리] | Mong chấn thương của anh ấy không nặng. |
- 여전히 부딪히고 쓰러집니다 - [인선의 신음] | Vẫn va đập và ngã! |
[홍대가 한국어로] 압박 좋아! | |
- [효봉] 아이, 씨 - [범수] 야, 반칙 새끼야 | Nhưng đội Hàn Quốc đã lập tức vực dậy! |
[MC가 영어로] 하지만 지체 없이 일어서는 한국 팀 | Nhưng đội Hàn Quốc đã lập tức vực dậy! |
[팀원들의 격려하는 소리] | Đi thôi! |
[인선의 힘주는 숨소리] | |
[인선의 거친 숨소리] | |
- [관중들의 탄성] - 슛! 아쉽게 빗나갑니다 | Sút! Không may, nó trượt rồi. |
- 독일 슛! - [환동의 힘주는 소리] | |
[국장의 격려하는 소리] | |
- 슛! 골! - [환동의 힘주는 소리] | Sút! |
[문수의 탄식] | |
[한국어] 괜찮아요, 괜찮아요 | Không sao đâu! |
[효봉] 괜찮아, 괜찮아! | Không sao! Ta làm được! |
- [홍대] 레퍼리! - [효봉] 파이팅! | Không sao! Ta làm được! |
- 인선! 들어와 - [헐떡이며] 예? | In-sun, quay lại đi! |
[국장] 파이팅, 파이팅! | Cậu làm được mà! |
[MC가 영어로] 한국 팀 지친 공격수를 교체합니다 | Cậu làm được mà! |
[국장이 한국어로] 잘하고 있어 인선아, 잘했어, 잘했어 | Cậu làm tốt lắm. |
- [털썩] - [인선의 가쁜 숨소리] | |
[팀원들] 파이팅! | Đi thôi! |
[MC가 영어로] 독일 팀에게 패스 | Cản anh ta lại! |
독일의 슛! | Đức sút! Một ông già sau một thủ môn giận dữ! |
앵그리키퍼에 이은 올드보이 | Đức sút! Một ông già sau một thủ môn giận dữ! |
투지가 대단합니다 | Tinh thần chiến đấu tuyệt vời! |
- [국장이 한국어로] 환동 아저씨! - [환동] 어? | - Chú Hwan-dong à! - Ừ? |
괜찮다, 괜찮다 | Tôi ổn! |
여기! | Là bóng của Hàn Quốc. Số 13 có bóng rồi. |
[MC가 영어로] 한국의 공격 13번 선수가 나아가고 있습니다 | Là bóng của Hàn Quốc. Số 13 có bóng rồi. |
슛! | Sút! |
- 슛! - [관중들의 탄성] | Sút! |
- 슛! - [관중들의 탄성] | Sút! |
아! 공은 넘어가 버렸지만 관중의 마음도 넘어갔습니다 | Bóng bay qua, nhưng trái tim khán giả cũng vậy! |
한국 팀을 응원하고 있어요 | Mọi người có vẻ đều ủng hộ đội Hàn Quốc! |
[국장이 한국어로] 괜찮아, 괜찮아 | Mọi người có vẻ đều ủng hộ đội Hàn Quốc! |
[문수] 좋아, 좋아! | Chà. Hoàn toàn không thể tin được! |
[MC가 영어로] 와, 정말 대단합니다! 대단합니다! | Chà. Hoàn toàn không thể tin được! Thật khó tin! Đây là một đội Hàn Quốc khác |
앞선 두 경기와 다른 모습을 보여주는 한국 팀인데요 | Thật khó tin! Đây là một đội Hàn Quốc khác so với hai trận đầu. |
- 재미있어요, 재밌어지고 있어요! - [관중들의 박수와 함성] | Thật tuyệt! Nó vui hơn nhiều. |
[문수의 환호] | |
[문수가 연신 환호한다] | |
인선! | In-sun à! |
응 | |
이리 와 봐 | Lại đây. |
자신 있게, 정확하게 공을 봐 | Tự tin lên, và để mắt đến bóng. |
네가 암만 최선을 다해서 못나 봤자 공보다 못할까 | Dù có cố gắng và thất bại, cậu cũng không thể tệ hơn trái bóng. |
유미가 준 거다 | Đây là từ Yumi. |
[인선] 응? | |
[잔잔한 음악] | |
[홍대] 레퍼리! | Trọng tài! |
범수 나오세요 | Beom-su, ra ngoài đi! |
[휘슬 소리] | |
[MC가 영어로] 반칙왕 결국 교체됩니다 | Cuối cùng, vua phạm lỗi đã bị thay thế. |
[관중들의 박수와 환호] | |
[홍대가 한국어로] 파이팅, 파이팅! | Cậu làm được mà! |
[국장] 인선이 파이팅! | In-sun, cậu làm được! |
[문수] 자, 인선이 파이팅! 보여 줘! | Cậu làm được! Thể hiện đi nào! |
- [의미심장한 음악] - [포효] | |
[MC가 영어로] 아, 이게 뭔가요? | Ồ, gì vậy? Một con hổ Hàn Quốc đang gầm? |
한국산 호랑이 한 마리가 포효하고 있나요? | Ồ, gì vậy? Một con hổ Hàn Quốc đang gầm? |
[영진의 포효] | |
- 아, 타잔인가요? - [관중들의 환호] | Hay Tarzan? Chà! Tarzan, vua của núi rừng, |
- 밀림의 왕 타잔과 - [팀원들이 저마다 포효한다] | Hay Tarzan? Chà! Tarzan, vua của núi rừng, |
호랑이, 앵그리키퍼와 올드보이 | một con hổ, một thủ môn giận dữ, và một ông già. |
반칙왕과 핵궁뎅이 | Vua phạm lỗi, và một cặp mông đỉnh cao. |
- [응원하는 소리] - [문수의 비명] | Vua phạm lỗi, và một cặp mông đỉnh cao. |
이들이 함께 소속된 팀! 바로 한국 팀이에요! | Đây là đội Hàn Quốc! Chà, đội Hàn Quốc đang thua với tỉ số 5-0, |
5대 0으로 지고 있는 팀이 | Chà, đội Hàn Quốc đang thua với tỉ số 5-0, |
- 포기를 모릅니다 - [휘슬 소리] | nhưng họ không biết bỏ cuộc là gì. |
독일이 공을 빼앗았습니다 | Đức cướp bóng! |
[효봉의 힘주는 소리] | |
한국이 다시 공을 가져옵니다 | Hàn Quốc giành lại rồi! |
13번 선수가 공을 패스합니다 | Số mười ba có bóng và vượt qua. |
7번 선수, 슛! | Bảy. Sút! |
[홍대가 한국어로] 달려들어! | Tới đi! |
[MC가 영어로] 안 돼, 달려듭니다! 포기하지 않습니다! | |
- [인선의 거친 숨소리] - [MC의 탄성] | |
- 이게 스포츠죠! - [관중들의 환호] | Đó chính là thể thao! |
대단합니다, 한국 팀! | Sự cống hiến đáng kinh ngạc từ đội Hàn Quốc! |
경기는 지금부터입니다! | Trận đấu thực sự bắt đầu! |
[의미심장한 음악] | |
[MC] 한국 팀은 정말 너무 대단합니다! | Đội Hàn Quốc thật tuyệt vời! |
[한국어] 아, 그렇게까지 안 해도 되는데 | Chú ấy không cần cố đến thế… |
[가쁜 숨소리] | |
파이팅! | Chú có thể làm được! |
환동이 형 파이팅! | Hwan-dong, tiến lên nào! |
- [기합] - [저마다 '파이팅'을 외친다] | - Ta làm được! - Ta có thể. - Ta làm được! - Ta làm được! |
[환동] 파이팅! | - Ta làm được! - Ta làm được! |
- [MC가 영어로] 말도 안 됩니다 - [연신 '파이팅'을 외친다] | Thật không tin nổi. |
한국 선수들은 쓰러지지 않습니다 | Các cầu thủ Hàn Quốc này không hề hèn nhát! |
4분 넘게 실점하지 않습니다 | Họ chưa để thủng lưới trong hơn bốn phút! |
- 엄청납니다! - [영진의 씩씩대는 숨소리] | Điều đó… Thật điên rồ. |
- [힘주는 소리] - [관중들의 탄성] | |
- [신음] - 타잔 다리에 쥐가 난 거 같아요 | Ồ, không! Tôi nghĩ Tarzan bị chuột rút chân rồi. |
- [주심] 괜찮아요? - [MC] 주심이 상태를 봅니다 | Trọng tài kiểm tra. |
[효봉이 한국어로] 얘 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 | Trọng tài kiểm tra. Chuột rút! |
[MC가 영어로] 코치를 부릅니다 | Họ gọi huấn luyện viên. |
[국장이 한국어로] 어, 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
- [홍대] 괜찮아? - 음, 아니, 아니야, 거기 아니야 | Anh ổn chứ? - Không, không phải thế! - Chuột rút thôi. Ổn mà. |
쥐 난 거야, 괜찮아 | - Không, không phải thế! - Chuột rút thôi. Ổn mà. |
- 범수 나오세요! - [신음] | Beom-su, ra ngoài đi! |
[MC가 영어로] 선수가 일어나네요 괜찮습니다, 괜찮아요! | Anh ấy đứng dậy rồi! Anh ấy không sao! |
- 괜찮을 거예요 - [한국어] 다 쓸어 버려! | Đánh bại họ đi nào! - Anh làm được mà! - Cố lên! |
- [국장] 파이팅! - [영진] 파이팅! | - Anh làm được mà! - Cố lên! |
[MC가 영어로] 독일의 파상 공세 | Đức bắt đầu chuỗi tấn công! |
- [범수의 신음] - [관중들의 탄식] | |
한국 팀과 독일 팀이 치열하게 몸싸움을 하고 있습니다 | Ồ, các cầu thủ Hàn và các cầu thủ Đức đang rất hăng máu. |
독일의 슛! | Đức sút bóng! |
[MC의 탄식] | |
슛! 한국의 골키퍼 온몸으로 받아냅니다! | Sút! Thủ môn Hàn Quốc dùng cả cơ thể để cản phá. |
- 슛! - [환동의 힘주는 소리] | Sút! |
[관중들의 탄식] | |
한국의 골키퍼는 일어서고 또 일어섭니다 | Ồ. Và anh ấy lại đứng dậy! |
- [한국어] 형, 진짜 괜찮아요? - [환동의 가쁜 숨소리] | Anh thực sự ổn chứ? |
[범수] 형, 고만해! 죽어! | Thôi đi. Chú sẽ chết đấy! |
- [잔잔한 음악] - 영진이 나와, 영진이 | Young-jin, lại đây! |
- 아, 아니야, 아니다, 나 괜찮다 - [MC가 연신 영어로 말한다] | Không! Tôi ổn! Tôi hoàn toàn ổn mà! |
내 아무렇지도 않다, 어 | Không! Tôi ổn! Tôi hoàn toàn ổn mà! |
[MC가 영어로] 누군가 일어나 대한민국을 | Không! Tôi ổn! Tôi hoàn toàn ổn mà! |
- 외칠 것만 같은 느낌이에요 - [관중들의 박수와 환호] | |
[한국어] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[MC가 영어로] 그렇죠, 외칩니다! | Phải. Hét lên nào! |
- [한국어] 대한민국! - [남자] 대한민국! | Phải. Hét lên nào! Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | |
[카메라맨, 남자] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[관중들] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[MC가 영어로] 관중들이 대한민국을 외치며 | Đám đông đã bắt đầu hò reo và cổ vũ cho đội Hàn Quốc! |
한국 팀을 응원하기 시작했습니다 | Đám đông đã bắt đầu hò reo và cổ vũ cho đội Hàn Quốc! |
지금 경기 결과를 바꿀 수 없지만 | Giờ thì không thể thay đổi kết quả trận đấu, |
한국 팀이 포기하지 않는 이유는 간단합니다 | nhưng lý do đội Hàn Quốc không bỏ cuộc rất đơn giản. |
- 경기가 안 끝났으니까! - [계속되는 응원 소리] | Trận đấu chưa kết thúc. |
그걸 알고 있는 관중들도 한국 팀을 응원합니다! | Khán giả biết điều đó và ủng hộ họ, nhưng không còn nhiều thời gian. |
시간이 얼마 남지 않았습니다! | Khán giả biết điều đó và ủng hộ họ, nhưng không còn nhiều thời gian. |
관중들은 한국 팀의 한 골을 기다리고 있습니다 | Toàn bộ khán giả chỉ chờ đội Hàn Quốc ghi bàn. |
저도 그렇습니다! | Chà, tôi cũng chờ đợi điều đó! |
저도 외쳐야겠습니다! | Được rồi, tôi cũng sẽ hét lên! |
[MC가 한국어로] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | |
[MC, 관중들] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
- [계속되는 응원 소리] - [부드러운 음악] | Đội Hàn Quốc! |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | Đội Hàn Quốc! |
[소리가 점점 아득해지며] 대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | Đội Hàn Quốc! |
마지막! | Chiến thuật cuối! |
[탁탁 공 두드리는 소리] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
[환동] 범수! [힘주는 소리] | Beom-su! |
[MC가 영어로] 경기가 곧 끝날 텐데요 | Trận đấu sắp bước vào những phút cuối. |
한국 팀의 마지막 공격이 될 것 같습니다 | Tôi nghĩ đó sẽ là đợt tấn công cuối của đội Hàn Quốc. |
한국 팀이 한 골을 넣을 수 있을까요? | Đội Hàn Quốc có thể ghi bàn không? |
[한국어] 인선이 달려! | In-sun, chạy! |
인선! | In-sun! |
슛! | Sút! |
- [경쾌한 음악] - [MC가 영어로] 골! | Đó là một bàn thắng! |
5대 1, 대한민국의 골과 함께 경기가 끝났습니다 | Trận đấu kết thúc với đội Hàn Quốc, tỷ số 5-1! |
하지만 후반전은 1대 1 동점입니다 | Nhưng trong hiệp hai, hòa 1-1! Không thể tin được! |
대단합니다! 대단합니다! | Nhưng trong hiệp hai, hòa 1-1! Không thể tin được! Thật không tưởng! |
우리는 방금 정말 놀라운 경기를 봤습니다! | Chúng ta vừa xem một trận bóng thật tuyệt vời! Hết sức tuyệt vời! |
정말 대단하네요! | Hết sức tuyệt vời! |
[연신 환호하는 소리] | Hết sức tuyệt vời! |
- [관중들이 한국어로] 대한민국! - [리드미컬한 박수] | |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
[리드미컬한 박수] | Đội Hàn Quốc! |
대한민국! | Đội Hàn Quốc! |
잘했어! | Làm tốt lắm! |
[개운한 숨소리] | |
[문수의 웃음] | |
[영상 속 떠들썩한 소리] | |
[국장] 아니, 공 말고 사람, 사람, 사람 | Không phải bóng. Cầu thủ! |
[종료 휘슬] | |
[관중들의 환호] | |
[종료 휘슬] | |
[관중들의 환호] | |
[국장] 어, 너무 잘했어 | |
[인선의 환호] | |
[저마다 환호한다] | |
[환호] | HỌ LÀ ĐỘI BÓNG NỔI TIẾNG NHẤT, VÀ GIÀNH GIẢI THƯỞNG TÂN BINH XUẤT SẮC NHẤT NĂM 2010 |
[남자의 가쁜 숨소리] | |
시청률 | Tỷ suất là… |
- 5.6프로, 대박! - [탁] | 5,6%! Thành công rồi! |
[환호] | 5,6%! Thành công rồi! |
[카메라맨] 소민 PD! | So-min à! |
아이, 뭐, 대단한 거 아니야 뭐, 그렇게 어렵지 않았어 | Có gì đâu. Không khó đến thế đâu. |
난 나니까 | Vì tôi là tôi mà. |
[힘주는 숨소리] | |
[달그락] | |
[인기척 소리] | |
[숨을 내뱉는다] | |
[환동의 옅은 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
한번 안아 봐도 되겠나? | Bố bế con bé được không? |
[환동의 조심스러운 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [떨리는 숨소리] | |
고맙데이 | Cảm ơn con. |
[울먹이는 소리] 고맙데이 | Cảm ơn con… |
[환동의 울먹이는 소리] | |
[환동이 훌쩍인다] | |
아유, 이쁘다 | Xinh quá… |
[효봉] 밥을 잘 먹어야 돼, 어? | Con phải ăn nhiều vào. |
그, 아빠가 월드컵에서 코 큰 애들 많이 봐서 알거든? | Ở Giải Toàn cầu bố đã thấy rất nhiều người nước ngoài, |
어? 덩치가 이만해 가지고 [겁주는 소리] | và họ đều rất to lớn. |
[함께 웃는다] | |
그, 괴롭힐 수 있으니까 막 잘 먹어야 돼 | Họ có thể bắt nạt con đấy, nên ăn đầy đủ vào. |
[은혜] 아빠나 잘 먹어 | Bố à, bố cũng nên thế. |
김치만 먹지 말고 고기도 좀 먹어 | Đừng chỉ ăn kim chi. Hãy ăn cả thịt nữa. |
뒷다리살 얼마 안 하잖아 | Thịt lợn không đắt lắm đâu. |
그래, 알았어, 그럴게, 어? | Được rồi, bố sẽ ăn. |
어, 이제 아빠 걱정 안 해도 돼 | Con không cần lo cho bố nữa. Thấy bố chơi bóng chưa? |
아빠 축구하는 거 봤지? | Con không cần lo cho bố nữa. Thấy bố chơi bóng chưa? |
봤어 | Con thấy rồi. |
걱정 안 해 | Con không lo. |
우리 은혜 다 커서 보겠네 | Lần sau gặp lại con đã lớn đùng rồi. |
와, 얼마나 예뻐질까? | Con sẽ rất xinh đẹp. |
[효봉의 울먹이는 소리] | |
기대해 | Bố đợi nhé. |
[윤희] 은혜야, 늦었어, 어서 타 | Eun-hye, muộn rồi. Lên xe đi. |
- [떨리는 숨소리] 아빠 - [차 문 닫히는 소리] | Bố à! |
[떨리는 숨소리] 어, 그래그래 가, 가, 가, 가 | Không sao đâu. Đi đi. |
타, 괜찮아, 타 | Lên xe đi. |
저, 자, 자, 자, 자 [훌쩍이는 소리] | Thôi nào. |
자 | Thôi nào. |
자, 다리 조심하고, 야 | Coi chừng chân. Đó. |
[울먹이는 숨소리] | |
아빠 | Bố. |
어, 그래, 가 | Đi nào. Đi đi. |
[자동차 시동음] | |
아, 여보, 잠깐만, 잠깐 잠깐만, 잠깐만 | Không, chờ đã. Khoan, làm ơn! Dừng lại! |
은혜야, 아빠가, 어? 이제 진짜 잘할 수 있거든, 응? | Eun-hye, giờ bố tự lo cho mình được rồi. |
잘하고 있을게, 많이 사랑해 | Bố sẽ đợi con. Bố yêu con nhiều lắm! |
[흐느끼는 소리] | Bố sẽ đợi con. Bố yêu con nhiều lắm! |
[은혜의 흐느끼는 소리] 나도 사랑해, 아빠 | Con cũng yêu bố. |
[효봉] 아빠가 많이 사랑해 | Bố yêu con nhiều thật nhiều. |
[함께 연신 흐느끼는 소리] | Bố yêu con nhiều thật nhiều. |
우리 애기 | Bé yêu của bố. Tạm biệt. |
빠이빠이, 응? | Bé yêu của bố. Tạm biệt. |
[은혜] 사랑해, 아빠 | Con yêu bố. |
그래, 빠이빠이 | Ừ. Tạm biệt. |
[효봉의 흐느끼는 소리] | |
어서 가, 어, 가 | Đi đi. |
[효봉, 은혜의 흐느끼는 소리] | |
[효봉이 연신 흐느낀다] | |
[인선] '빅이슈'! | Big Issue đây! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
[다가오는 발소리] | Big Issue đây! |
[여자] 저기요 | Xin lỗi. |
[웃는 숨소리] | |
[여자] 한 부 주세요 | Cho tôi một tờ nhé? |
아, 예, 거스름돈 | Đợi đã, tiền thối lại… |
[부스럭 소리] | Đợi đã, tiền thối lại… |
저, 저기 | Xin lỗi… |
행복하세요 | Vui lên. |
- [밝은 음악] - [부스럭 소리] | |
[훌쩍] | |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
'빅이슈'! | Big Issue đây! |
[후 부는 소리] | |
[후 부는 소리] | |
[의아한 소리] | |
축구 선수 | Cầu thủ bóng đá… |
미남 | Đẹp trai… |
[부스럭거리는 소리] | |
[후후 부는 소리] | |
[국장이 웃으며] 아이, 최 부장님 우리 이제 지원 못 받아요 | Ông Choi, bọn tôi không thể nhận thêm đóng góp. |
스폰서 꽉 찼다니까요 | Bọn tôi đủ nhà tài trợ rồi. |
아니, 그럼 뭐 필요도 없는 거 받아 가지고 | Bọn tôi không cần đâu. Ý tôi là, tôi đâu thể dùng nó để đặt cọc nhà. |
뭐, 뭐, 우리 집 전세 자금으로 쓸까, 어? | Bọn tôi không cần đâu. Ý tôi là, tôi đâu thể dùng nó để đặt cọc nhà. |
[휴대폰 진동음] | Bọn tôi không cần đâu. Ý tôi là, tôi đâu thể dùng nó để đặt cọc nhà. |
아이, 아무튼 미안하고요, 예 | Dù sao thì, xin lỗi vụ đó. Tôi sẽ gọi ông sau. |
나중에 전화할게요, 예 | Dù sao thì, xin lỗi vụ đó. Tôi sẽ gọi ông sau. |
[철컥] | |
네, 이 PD님 | Xin chào, So-min! |
[웅장한 음악] | |
아이고, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi! |
[홍대 모, 소민] 어, 안녕하세요 | Ồ, xin chào! |
[소민] 와! | |
[홍대 모] 뭐가 왔쪄 뭐가 왔쪄? 어? | Là gì vậy? Anh ấy mang gì đến thế? |
[소민] 뭐야? | Là gì vậy? Anh ấy mang gì đến thế? |
[요란한 카메라 셔터음] | |
[관중들의 환호] | |
[관중들의 박수와 환호] | |
[효봉] 불꽃 미남! | |
[팀원들] 윤홍대! 윤홍대! 윤홍대! | Yoon Hong-dae! |
[홍대 모] 아들! | Yoon Hong-dae! |
뭐야, 저거? | Gì thế? |
[홍대 모] 우리 아들 파이팅! | Con trai, con làm được mà! |
'오빠, 오빠 잘해!' 해야지 | Chúc anh con may mắn đi! |
잘생겼다! | Đẹp trai quá! |
또 봐도 잘생겼다! | |
[경쾌한 음악] | |
[휘슬 소리] | |
[저마다 놀라는 탄성] | |
[함께] 홍대! 달려! | Hong-dae! Chạy đi! |
[관중들의 함성] | ƯỚC MƠ |
No comments:
Post a Comment