Search This Blog



  

너도 인간이니? 4

Tim Anh Nơi Đâu? 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(신3의 독백) 어딜 가는 거지?Cô ta đi đâu vậy?
[차에 탄다]
[안전벨트를 맨다]
[시동 걸고 달린다]
[차에서 내린다]
[발소리]
[발소리가 울린다]
(신3의 독백) 엄마다Là mẹ.
[애절한 음악] 신아, 신아Shin à.
[웃음]
[로라가 웃으며] 와
[내려오며] 우리 아들, 진짜 대단하다Con trai mẹ. Con thật tuyệt vời.
엄마라고Con có thể…
한 번 더 불러줄래?gọi một tiếng "mẹ" nữa không?
[신음하며 달려간다]
신아, 눈 떠 엄마야, 신아!Shin à. Tỉnh lại đi. Là mẹ đây. Đi mà, Shin.
제발...Đi mà, Shin.
신아, 엄마 부탁이 있어Shin à, mẹ muốn nhờ con một việc.
서울 가서Hãy đến Seoul…
신이 자릴 지켜줘và bảo vệ vị trí của Shin.
[뛰어간다]
[쿵 소리]
환자 인계받아서 VIP실로 올라갈 테니까Tôi sẽ đưa bệnh nhân vào phòng VIP khi anh ấy đến.
모시고 가 있어Đưa cô ấy lên đó trước đi.
(영훈) 고맙다, 현준아Cảm ơn anh.
(신3) 엄마 만나러 가요?Anh đi gặp mẹ à?
[웃음] 회사 일이에요Là chuyện công việc.
엄마는 곧 만나게 해줄게요Tôi sẽ sớm cho cậu gặp mẹ.
(신3의 독백) 엄마를 만날 거면서Sao anh ấy lại nói dối việc đến gặp mẹ chứ?
왜 거짓말을 했지?Sao anh ấy lại nói dối việc đến gặp mẹ chứ?
[쿵 효과음]
[쿵 효과음]
[바람 효과음]
[잡는다]
(소봉) 어!
어...
[신음]
어?
어...
봤어요?Anh có thấy không?
본부장님하고 똑같이 생겼어요!Anh ta trông giống hệt anh kìa.
(신3의 독백) 인간 남신Nam Shin thật.
난 지금 저 인간이다Ngay bây giờ, mình là người đó.
못 봤는데?Tôi không thấy. Người giống hệt tôi sao? Thật nực cười.
나랑 똑같이 생겼다니 무슨 말도 안 되는 소릴Người giống hệt tôi sao? Thật nực cười.
여긴 어쩐 일이야?Cô ở đây làm gì vậy?
[경쾌한 록 음악] 네?Hả?
[웃음]
[기계음]
본부장님 따라왔죠Tôi đã đi theo anh.
지 팀장님 통화하시는 거 들었거든요Tôi có nghe Thư ký Ji nói chuyện điện thoại.
상대방한테 PK병원에서 만나자 신이 만날 일만 신경 써라Anh ấy hẹn gặp một người ở Bệnh viện PK và bảo người đó chỉ cần lo việc gặp Shin.
그러시던데Lý do là vậy đấy.
[의미심장한 음악]
- 지 팀장이? - 네Thật sao? Ừ. Tôi không thấy anh,
본부장님 안 보이시길래Ừ. Tôi không thấy anh,
지 팀장님하고 전화 상대방 만나러 병원에 가셨구나 싶었죠nên nghĩ là anh đã đến đây với Thư ký Ji để gặp người mà anh ấy đã nói chuyện.
지 팀장님은요?Anh Ji đâu rồi nhỉ?
[찰칵 소리]
또 거짓말Lại nói dối nữa.
뭐예요?Gì chứ? Tay anh là máy kiểm tra nói dối à?
그 손이 무슨 거짓말 탐지기라도 돼요?Gì chứ? Tay anh là máy kiểm tra nói dối à?
- 어떻게 알았어? - 자꾸 놀리실 거예요?- Sao cô biết? - Đừng có trêu tôi nữa.
(영훈) 본부장님Tổng Giám đốc.
[걸어온다] [소봉이 놀란다]
[한숨] 두 분이 왜 여기 계십니까?Sao hai người lại ở đây? Tôi thấy hai chiếc xe của cậu ấy.
본부장님 차도 두 대나 보이던데Sao hai người lại ở đây? Tôi thấy hai chiếc xe của cậu ấy.
아, 죄송해요 급하게 나오느라고 제가 끌고...Xin lỗi. Tôi vội ra ngoài nên lấy một chiếc.
자세한 얘긴 집에서 듣고 일단 차부터 갖다 놔요Về nhà rồi giải thích.  Lái xe về đi.
가시죠, 본부장님Đi nào.
[의미심장한 음악]
[걸어간다]
[달칵, 탕 소리]
그런 일을 이제 알면 어떡합니까?Sao không nói sớm với tôi? Đã bảo phải cẩn thận với cô ta mà.
내가 강소봉 씨 조심하라고 했죠?Sao không nói sớm với tôi? Đã bảo phải cẩn thận với cô ta mà. Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ.
그 여자가 내 뒤를 쫓는 걸 알았으면Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ.
미리 전화라도 해야 할 거 아닙니까?Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ.
[한숨]
그런 판단은 인간이나 하는 건데, 미안해요Con người mới có thể đưa ra phán đoán như thế. Xin lỗi.
지시를 안 한 내 잘못이지- Tại tôi đã không hướng dẫn cho cậu. - Sao lại nói dối tôi?
왜 나한테 거짓말했죠?- Tại tôi đã không hướng dẫn cho cậu. - Sao lại nói dối tôi?
회사 간다 해놓고 병원 와서 엄마 만났잖아요Anh bảo sẽ đến văn phòng nhưng rốt cuộc lại đi gặp mẹ tôi.
인간 남신이 한국에 온 것도 말해주지 않았죠Anh không nói với tôi là Nam Shin thật đã về nước.
지영훈 씨는Liệu anh Ji Young Hoon…
믿어도 되는 인간인가요 아닌가요?có phải người tôi có thể tin tưởng không?
[숨을 내쉰다]
뭘 착각하나 본데Chắc cậu nhầm rồi.
그쪽은 진짜 신이가 아니에요Cậu không phải Shin thật. Mặc kệ cậu tin tôi hay không, chỉ cần nghe tôi là được.
날 믿든 안 믿든 내가 시키는 대로만 해요Mặc kệ cậu tin tôi hay không, chỉ cần nghe tôi là được.
[달칵, 탕 소리]
- 뭐 하는 겁니까, 지금? - 행동 모방 학습- Cậu làm gì vậy? - Học hỏi từ việc bắt chước.
방금 지영훈 씨 행동을 따라 해봤어요Tôi bắt chước anh vì tôi chưa nói xong.
저도 할 말이 남아서요Tôi bắt chước anh vì tôi chưa nói xong.
아까 강소봉 씨도 봤어요 인간 남신So Bong đã nhìn thấy Nam Shin thật.
뭐라고요?- Cái gì? - Anh ta trông giống hệt Nam Shin.
(소봉) 진짜 닮았어요- Cái gì? - Anh ta trông giống hệt Nam Shin.
응급실에 실려온 환자였는데 본부장님하고 똑같이 생겨서...Anh ta đang được đưa vào Phòng Cấp cứu, nhưng trông…
사진 속 그 여자 어디 갔습니까?Người phụ nữ trong ảnh đi đâu rồi?
[달그락 소리]
[어이없단 듯이] 그건 잘 모르겠고요Tôi không biết.
분명히 병원에서 똑같이 생긴 환자를...- Tôi chắc chắn đã thấy ai đó… - Cô Kang So Bong.
- 강소봉 씨 - 예?- Tôi chắc chắn đã thấy ai đó… - Cô Kang So Bong. - Vâng? - Đừng nói vớ vẩn nữa.
왜 자꾸 쓸데없는 얘길 합니까?- Vâng? - Đừng nói vớ vẩn nữa.
신이한텐 쌍둥이는커녕 형제도 없어요Shin không có anh em trai, nói gì đến anh em sinh đôi chứ.
하긴 말도 안 되죠Đúng nhỉ, thật vô lý.
경황이 없어서 잘못 봤나 봐요Chắc tôi nhìn nhầm rồi.
[한숨]
어쨌든 고생했어요Dù sao cũng làm tốt lắm. Tôi gửi tiền rồi. Nếu gặp lại cô ta thì gọi cho tôi.
진행비 입금했으니까 그 여자 또 보게 되면 연락 줘요Tôi gửi tiền rồi. Nếu gặp lại cô ta thì gọi cho tôi. Người phụ nữ đó là ai vậy?
(소봉) 그 여자가 누군데요?Người phụ nữ đó là ai vậy?
알아서 좋을 게 없어요Tốt nhất là cô không nên biết.
또 연락하죠Tôi sẽ giữ liên lạc.
[끊는다]
본부장 생모가Anh nghĩ tại sao mẹ cậu ta lại trở về sau 20 năm?
20년 만에 왜 갑자기...Anh nghĩ tại sao mẹ cậu ta lại trở về sau 20 năm?
습, 아들이 보고 싶었던 걸까요?Có phải bà ta nhớ con trai mình không?
그랬다면 신이를 만나야지 지영훈이 아니라Vậy thì phải đến chỗ Shin chứ, không phải Young Hoon.
[긴장되는 음악]
[한숨]
오로라와 지영훈Laura và Young Hoon.
도대체 뭘 꾸미고 있는 거야?Hai người đang làm gì vậy?
[무거운 음악] [끼익 선다]
[벨트를 푼다]
[차 문이 닫힌다]
[차 문을 열고 나온다]
열어줄 때까지 기다려야죠 체코에서 연습했잖아요Cậu nên đợi đến khi tôi mở cửa xe. Ta tập cái này rồi mà.
[다시 탄다]
[차 문을 연다]
[탕 닫는다]
들어가죠Vào thôi.
(영훈) 왜 그랬어요?Sao cô lại làm thế?
뭘 알고 싶어서 날 따라왔죠?Cô đi theo tôi để tìm hiểu điều gì?
초조해서요Tại tôi thấy lo thôi.
전 진짜 여기가 좋거든요Tôi rất thích ở đây.
월급도 많고, 폼도 나고Tiền lương cao, còn ngầu lòi nữa.
근데 딱 한 달 받았잖아요Nhưng tôi chỉ được làm có một tháng.
그 안에 본부장님 눈에 어떻게 들지?Tôi đang nghĩ cách gây ấn tượng với Tổng Giám đốc,
그러다가 팀장님 통화를 우연히 들었어요thì tình cờ nghe được cuộc gọi của anh.
본부장님을 만나러 온 사람 같은데 팀장님이 만나러 가시잖아요Nghe có vẻ như người đó định gặp Tổng Giám đốc. nhưng anh lại đi thay.
무슨 꿍꿍이가 있나?Anh định làm gì à?
있으면 좋겠다Nếu có thì tốt quá.
뭐라도 알아내서 본부장님께 인정받고 싶어서Tôi muốn tìm thứ gì đó để gây ấn tượng với Tổng Giám đốc.
오바한 거죠Lý do là vậy đấy.
[웃음] 얼마나 간절했으면 이상한 착각까지 했겠어요?Lúc đó tôi bí quá nên nhìn nhầm ấy mà.
어떤 환자가 본부장님이랑 진짜 똑같이 생겼어요Tôi thấy một bệnh nhân trông giống hệt Tổng Giám đốc.
[웃으며] 진짜 말도 안 되죠?Nghe vô lý nhỉ?
[의미심장한 음악]
그런 사람이 진짜로 있었음 좋겠네요Giá mà người như vậy có tồn tại.
말 안 듣는 본부장님 대신 일 시키게요Tôi sẽ cho thế chỗ Tổng Giám đốc hay gây chuyện này.
앞으론 경호원 일에 집중하세요Từ giờ hãy tập trung bảo vệ cậu ấy.
Vâng. Một lần nữa, tôi xin lỗi.
다시 한번 죄송합니다 [방에 들어간다]Vâng. Một lần nữa, tôi xin lỗi.
[숨을 내쉰다]
[삐삐 소리]
신이를 내일 이송하자고요?Cậu muốn mai chuyển Shin đi à?
무슨 소리야, 아직 의료 장비도 다 안 들어갔는데?Ý là sao? Thiết bị chưa đưa tới mà.
다행히 신이를 잘못 본 거로 착각하긴 하는데May là cô ấy nghĩ mình nhầm, nhưng ta phải nhanh lên.
하루라도 빨리 앞당기죠 최소한의 검진만 마치면...May là cô ấy nghĩ mình nhầm, nhưng ta phải nhanh lên. - Sau khi xét nghiệm cơ bản… - Cậu ấy quá bất ổn.
생체징후가 불안정해서 안 돼- Sau khi xét nghiệm cơ bản… - Cậu ấy quá bất ổn.
호흡, 맥박 안정됐지만 혈압, 체온 아직 왔다 갔다 한다고Nhịp thở và mạch ổn định nhưng không có huyết áp lẫn thân nhiệt.
신이를 본 사람이 있대요Có người đã thấy Shin.
[한숨] 영훈 씨 말대로 내일 가요Mai hãy chuyển đi như cậu ấy nói đi.
의사 소견 따위 무시하시겠다면 그렇게 하시죠Nếu cô muốn phớt lờ ý kiến của bác sĩ thì cứ việc.
아이고, 저 선생님!Trời ạ. Bác sĩ à.
언제쯤 움직이는 게 좋을까요?Khi nào ta nên chuyển nó đi?
(영훈) 제가 내일 가겠습니다Ngày mai tôi sẽ đi.
최대한 빨리 필요한 준비를 다 마쳐주세요Hãy mau làm những việc cần thiết.
[음성 안내음] 고객이 통화 중이어서Đường dây đang bận.
소리샘으로 연결됩니다Đường dây đang bận.
연결된 후에는 통화료가 부과됩니다Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[조용한 음악]
[뚝 소리]
[통화 연결음] 고객이 통화 중이어서Đường dây đang bận.
소리샘으로 연결됩니다Đường dây đang bận. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
연결된 후에는 통화료가 부과됩니다Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[기계음]
[삑 소리]
[풀벌레 소리]
["The Longing Dance"]
어?
야밤에 뭐 하는 거야?Anh ta làm gì vậy?
[물소리]
응?
웬 잠수?Sao lại lặn xuống thế?
[웃음]
[걸어간다]
왜 아직도 안 나와?Sao vẫn chưa ngoi lên?
[무거운 효과음]
[걸어온다]
[뛰어간다]
본부장님, 본부장님!Tổng Giám đốc!
[당황한 숨소리]
[안절부절 못한다]
[첨벙 소리]
[헐떡인다]
[물소리]
[떨어진다] [소봉의 비명]
[헐떡인다]
걱정했잖아!Làm tôi sợ chết khiếp!
[물소리]
[물이 떨어진다]
지금은 진심이네요Lần này cô nói thật.
[심장이 두근거린다]
[치며] 진심은 무슨Sao cũng được.
아니, 물속에 왜 그러고 있어요? 그러다 죽어요!Sao anh lại ở dưới nước như thế? Anh suýt chết đấy!
그러다 죽는 건 당신이에요Cô mới sắp chết thì có.
심장 터지겠어요Tim cô sắp nổ tung rồi kìa.
[물 소리]
지난번에도 말했지만Như lần trước tôi đã nói,
제 심장 소리 아니에요đó không phải tiếng tim tôi.
난 심장이 없는데요Nhưng tôi không có trái tim.
[어이없는 소리] 심장이 없는 사람이 어딨어요?Người gì mà không có tim chứ?
(영훈) 물장난 그만하시죠Đừng nghịch nước nữa.
일단 옷부터 갈아입어요Hai người nên thay đồ trước đi.
[물소리]
[걸어온다]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
[터벅터벅 걷는다]
지금은 진심이네요Lần này cô nói thật.
심장 터지겠어요Tim cô sắp nổ tung rồi kìa.
[놀라며 심호흡한다]
[부스럭 소리]
어우!
["LOVE" 전주가 흐른다]
[놀라며 소리 지른다]
[심장이 두근거린다]
씨, 이게 또?Lại nữa à?
동작 그만Thôi ngay đi.
[짜증 내며] 그만!Thôi mà, dừng lại đi.
[돌아본다]
[앉는다]
(영훈) 이따위로 할 겁니까?Cậu định cứ thế này mãi à?
방에 있으라니까 밖에 나가서 수영장에 뛰어들어?Tôi bảo cậu ở đây, mà cậu lại xuống bể bơi sao?
[무거운 음악]
눈에 띄는 행동 하지 말라니까 왜 말을 안 듣습니까!Đã bảo đừng gây chú ý mà. Sao lại không nghe vậy?
들키면 안 되는 거 몰라요?Cậu muốn bị phát hiện à?
제발 신이처럼 행동해요Làm ơn cư xử như Shin đi.
알겠어요?Hiểu chưa?
신이한테 신이처럼 해라?Anh ta bảo Shin cư xử như Shin à?
신이가 둘이라는 건가?Vậy là có hai người sao?
- 어? - (종길) 강소봉 씨Cô Kang So Bong.
신이한텐 쌍둥이는커녕 형제도 없어요Shin không có anh em trai, huống hồ là anh em sinh đôi.
그니까Đúng rồi.
말도 안 돼Thật vô lý.
[조작음]
눈에 띄는 행동 하지 말라니까 왜 말을 안 듣습니까!Đã bảo đừng gây chú ý mà. Sao lại không nghe vậy?
들키면 안 되는 거 몰라요?Cậu muốn bị phát hiện à?
들키면 안 된다?Sao có thể bị phát hiện được?
혹시...Không lẽ…
[통화 연결음]
네, 조 기자님Chào phóng viên Jo.
뭐 좀 알아봐 줘요Điều tra giúp em một việc nhé.
[긴장되는 음악]
[발소리]
[차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
[웃음]
언제나 본부장님께 최선을 다하신다 싶어서요Có vẻ anh luôn làm hết sức vì Tổng Giám đốc nhỉ.
운전 안 합니까?Cô không lái xe à?
Vâng.
[차 문을 연다]
[탕 닫는다]
["Milagro"]
[차에서 내린다]
(종길) 나오셨습니까, 회장님Chào Chủ tịch.
본부장님 쾌유를 축하드립니다Tổng Giám đốc, rất mừng vì cậu đã hồi phục.
이놈이 뭐라고 이렇게- Có gì to tát đâu chứ. - Lâu rồi anh ấy mới đến mà.
본부장님 오랜만에 출근하시는 날이잖아요- Có gì to tát đâu chứ. - Lâu rồi anh ấy mới đến mà.
당연히 마중 나와야죠Đương nhiên phải chào hỏi rồi. Chắc cô chỉ thấy mỗi Shin nhỉ.
네 눈동자에는 신이만 박혀있나 보다?Chắc cô chỉ thấy mỗi Shin nhỉ.
어른들 앞에서는 시야를 좀 넓히지?Có người lớn ở đây thì nên nhìn rộng ra một chút chứ.
굳이 왜 그래야 되죠?Sao tôi phải làm thế?
[웃음] 제가 잘못 키웠습니다Cũng tại tôi dạy con chưa khéo.
들어가시죠Mời vào.
[걸어간다]
금방 끝나니까 기다려요Sẽ xong sớm thôi. Cứ đợi ở đây đi.
(여 팀장) 공개 PT에 이어 두 번째로 진행될 프로젝트는Dự án thứ hai, sau bài thuyết trình là chạy thử.
시험 주행입니다Dự án thứ hai, sau bài thuyết trình là chạy thử.
국내 기업 최초로Chiếc xe hơi tự lái đầu tiên
자율 주행차의 일반 도로 주행을 공개하는 이번 프로젝트는Chiếc xe hơi tự lái đầu tiên lăn bánh trên đường phố ở đất nước này
내일 오후 2시부터 진행될 예정입니다sẽ bắt đầu chạy thử lúc 2:00 chiều mai. Một chiếc xe không người lái sẽ chạy trên đường.
운전석에 아무도 없는 차가 도로를 달린다Một chiếc xe không người lái sẽ chạy trên đường.
시선은 확실히 끌겠네요Chắc chắn sẽ thu hút sự chú ý.
(호연) 사고 위험은?Không có nguy cơ xảy ra tai nạn chứ?
없어요?Không có nguy cơ xảy ra tai nạn chứ?
PT 때 자율 주행차보다 그Vụ hỏa hoạn đó còn chấn động hơn cả buổi giới thiệu mà.
불나는 게 더 튀었잖아Vụ hỏa hoạn đó còn chấn động hơn cả buổi giới thiệu mà.
(예나) 다행히 본부장님의 영웅 이미지로May là nhờ có sự anh dũng của Tổng Giám đốc mà công ty được chú ý.
회사 호감도는 상승했죠May là nhờ có sự anh dũng của Tổng Giám đốc mà công ty được chú ý.
호감도가 주가를 올렸니?Có giúp tăng giá cổ phiếu không? Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không?
피해 보상금, 건물 복구비Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không?
그게 손실액이 다 얼마야?Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không? Đâu thể nói…
화재가Đâu thể nói…
꼭 본부장님 실책이라곤 볼 수 없습니다vụ cháy là do sơ suất của Tổng Giám đốc được.
[탕 놓는다]
지금 잘잘못 가릴 때야!Đây không phải lúc đổ lỗi cho nhau!
그따위 자세로 시험 주행에 성공하겠냐고?Với thái độ này, buổi chạy thử làm sao mà thành công được chứ?
실패하면 아예 차를 못 만들게 될 텐데Nếu thất bại, ta sẽ không sản xuất được xe! Vậy thì tiền bạc và thời gian ta bỏ ra
그동안 쏟아부은 돈, 시간! 다 어쩔 거야?ta sẽ không sản xuất được xe! Vậy thì tiền bạc và thời gian ta bỏ ra - đều đổ sông đổ bể hết! - Còn nếu thành công?
성공하면요?- đều đổ sông đổ bể hết! - Còn nếu thành công?
[의미심장한 음악]
성공할 테니까 할아버지 자리 주세요Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình.
자율 주행차 3년 안에 상용화할 자신 있어요Ta có thể thương mại hóa xe tự lái trong ba năm. Buổi chạy thử chỉ là khởi đầu thôi.
시험 주행 성공은 시작일 뿐이니까Buổi chạy thử chỉ là khởi đầu thôi.
건강 생각하셔서 저한테 맡기세요Ông hãy nghĩ đến sức khỏe mà đưa chiếc ghế đó cho cháu đi.
야, 너 미쳤냐?mà đưa chiếc ghế đó cho cháu đi. Này. Cậu điên à?
[기막힌 듯이] 이게 어디 감히 우리 아빠 자릴 넘봐, 이게?Sao dám thèm muốn vị trí của bố tôi chứ?
저 예전의 신이 아니에요Cháu không còn là Shin của ngày trước.
제 걸 뺏기고 싶은 생각이 전혀 없어졌어요Cháu không muốn để mất thứ vốn thuộc về mình nữa.
회장님의 지독한 욕심이Lòng tham tột cùng của Chủ tịch…
제 피에도 섞여 있나 봐요hẳn cũng nằm trong máu cháu rồi.
[기막힌 소리] [건호의 웃음]
욕심이 생겼다니Giờ cháu có chút tham lam rồi à?
[탁 친다] 좋은 징조구나Có tiến bộ đấy.
[허허 웃는다]
내 자리는Khi nào thành công,
성공하면 탐내고thì hãy thèm khát vị trí của ông.
[웃음]
이만 파하자Cuộc họp kết thúc ở đây.
[일어난다]
[걸어간다]
[문을 닫는다]Thật tuyệt khi thấy cậu tràn đầy tự tin.
자신감 넘치는 본부장님 모습 보기 참 좋습니다Thật tuyệt khi thấy cậu tràn đầy tự tin. Mong là ta sẽ thấy nó thường xuyên hơn.
앞으로도 종종 보게 해주십시오Mong là ta sẽ thấy nó thường xuyên hơn.
[걸어간다]
내가 오빠 방 인테리어 싹 다 갈아엎었거든?Em trang trí lại văn phòng của anh rồi.
- 같이 가볼까? - 아니- Cùng đi xem đi. - Không.
뭐야, 서운하게Tại sao vậy? Anh làm em buồn đấy. Cậu ấy vẫn chưa hoàn toàn bình phục.
아직 회복이 완전치 않으셔서Cậu ấy vẫn chưa hoàn toàn bình phục.
댁으로 가셔야 되니까 나중에 하시죠Cậu ấy phải về nhà, nên chắc để lần sau đi.
쯧, 그러죠Được. Thiếu gì thời gian chứ.
뭐, 오늘만 날 아니고 지금만 내 남자 아니니까Được. Thiếu gì thời gian chứ. Hôm khác anh vẫn là người của em mà.
오빠, 푹 쉬어Anh nghỉ ngơi đi nhé?
[웃고 간다]
잘했어요Cậu làm tốt lắm.
난 병원에 가봐야 되니까 먼저 가 있어요Tôi cần đến bệnh viện, cậu về nhà trước đi.
(신3) 만약Nếu như…
인간 남신이 안 일어나면요?Nam Shin thật không tỉnh lại thì sao?
[의미심장한 음악]
내가 PK그룹 CEO가 되는 건가요?Tôi sẽ trở thành Chủ tịch Tập đoàn PK chứ?
어떻게든 일어나게 해야죠Rồi sẽ có cách làm cậu ấy tỉnh lại.
난 나보다 신이가 더 중요하니까Tôi coi trọng Shin hơn cả bản thân mình.
[손을 잡는다]
[찰칵 소리]
내가 거짓말하는 거 같아요?Cậu nghĩ tôi nói dối à?
[발소리]
장난친 건데 안 속네요Trêu anh không thành rồi.
[걸어간다]
[진동 소리]
(조 기자) 병원 보안실에서 빼낸 CCTV 화면이야Đây là ảnh chụp màn hình của máy quay an ninh ở bệnh viện.
[새가 지저귄다]
[긴장되는 음악]
[쿵 효과음]
[바스락 소리]
지금 VIP 병동인데Chị đang ở khu VIP,
그 의사랑 지영훈이랑và tay bác sĩ đó cùng với Young Hoon
VIP 병실을 들락거렸어đều ra vào cùng một phòng VIP.
습, 그 여자는 보호자인 거 같고Chắc bà ấy là người giám hộ,
환자가 누군진 몰라nhưng không rõ bệnh nhân là ai.
절대 안정 면회 금지라 그래서Họ nói cần nghỉ ngơi tuyệt đối. Không cho thăm.
아무도 안 들여보내는데Họ không cho ai vào đâu.
습, 혹시Em có nghĩ đây là người mà em đã thấy không?
그 환자가 자기가 봤다는 그 환자 아닐까?đây là người mà em đã thấy không? Anh Ji dặn cư xử như Shin, đừng để bị phát hiện.
몰카에서 들키면 안 된다고 신이처럼 행동하라고 했어요Anh Ji dặn cư xử như Shin, đừng để bị phát hiện. Em đã thấy cảnh đó qua máy quay lén.
그럼 몰카 속 남신이 가짜라는 거야?Vậy… Nam Shin ở trong nhà là giả à?
습...
[재빨리 숨는다]
[문이 열린다]
[작게] 방금 그 여자 지나갔어Người phụ nữ đó vừa đi qua.
근데 무슨 판타지야?Đây là phim giả tưởng à?
쌍둥이도 아니라면서 어떻게 남신이 둘이야?Không phải sinh đôi thì sao lại có hai Nam Shin được chứ?
이따 갈 테니까 그 환자 얼굴 꼭 확인해요Lát nữa em sẽ đến, nên hãy nhìn mặt anh ta đi. Nhớ nửa tiếng nữa gọi cho em.
30분 후에 꼭 전화하고요Nhớ nửa tiếng nữa gọi cho em.
[끊는다]
[차 문을 연다]
[탁 닫는다]
[신음]Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình.
(신3) 성공할 테니까 할아버지 자리 주세요Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình.
저 예전의 신이 아니에요Cháu không còn là Shin của ngày trước.
제 걸 뺏기고 싶은 생각이 전혀 없어졌거든요Cháu không muốn để mất thứ vốn thuộc về mình nữa.
[확 던져 깨트린다]
[다가선다]
강소봉 씨가 보낸 겁니다Kang So Bong vừa gửi cái này.
병원에 가서 직접 확인하고 연락하겠답니다Cô ta bảo sẽ gọi từ bệnh viện khi chắc chắn.
[무거운 음악]
[한숨]
신이가 자리 얘기를 괜히 꺼낸 게 아니야Shin nhắc đến cái ghế chủ tịch là có lý do.
오로라, 지영훈과 계산해서 던진 거지Cậu ta đã bàn bạc với Laura và Young Hoon.
이 여자가 신이 머리Người phụ nữ này là bộ não của cậu ta, còn Young Hoon là tay chân của cậu ta.
지영훈은 팔다리야Người phụ nữ này là bộ não của cậu ta, còn Young Hoon là tay chân của cậu ta.
[한숨]
잘됐군Tốt quá rồi.
성가신 것들 한 방에 끝장낼 수 있겠어Vậy là tôi có thể loại bỏ hết đám phiền toái ấy cùng một lúc.
[쿵 효과음]
[기침]Hình như dạo này anh rất khác trước.
요즘 들어 분위기가 많이 바뀌신 거 같아요Hình như dạo này anh rất khác trước.
제 뒤통수를 후려갈기던 분이Anh từng đánh vào đầu tôi mà,
운다고 위로도 해주시고 목숨도 구해주시고giờ lại an ủi và cứu mạng tôi.
왜 그렇게 달라지신 거예요?Sao anh thay đổi nhiều thế?
[웃음] 그냥 궁금해서요Tôi chỉ tò mò thôi.
어떤 계기 때문에 꼭 딴사람처럼...- Anh như biến thành một người khác… - Sao?
왜? 내가 남신 아닌 거 같아?- Anh như biến thành một người khác… - Sao? - Cô không nghĩ tôi là Nam Shin à? - Hả?
네?- Cô không nghĩ tôi là Nam Shin à? - Hả?
[몸을 일으킨다]
미안해서 좀 잘해줬더니 별 쓸데없는 의심이나 하고Tôi tử tế vì thấy có lỗi, và đây là lời cảm ơn tôi nhận được sao?
뒤통수 한 대 더 갈겨줌 믿겠어?Tôi có nên đánh vào đầu cô nữa không?
아, 아, 아니요 아닙니다Tôi có nên đánh vào đầu cô nữa không? Không. Không ạ.
관심 끄고 운전이나 해Lo việc của mình và lái xe đi.
[자리에 앉는다]
[한숨]
[끼익 선다]
[차에서 내린다]
[뛰어간다]
[달칵 소리]
[탁 소리]
[진동 소리]- Alô? - Em dặn nửa tiếng nữa gọi lại mà.
- 여보세요? - (조 기자) 30분 뒤에 전화하라며- Alô? - Em dặn nửa tiếng nữa gọi lại mà.
어, 아빠Bố ạ?
뭐? 병원?Hả? Bệnh viện sao?
[경쾌한 록 음악]
(조 기자) 아, 알리바이 확보 중?Đang tạo chứng cứ ngoại phạm à?
난 지금 카메라 뻗치고 있어Chị lắp máy ảnh rồi.
VIP실 꼭 찍는다Chị sẽ chụp ảnh bên trong phòng VIP.
병원은 왜 갑자기?Sao tự nhiên bố lại tới bệnh viện chứ?
나 지금 일하는 중이라 못 가는데?Con đang làm việc. Giờ không đi được đâu.
[옷을 벗는다] [노크 소리]
[다가가 문을 연다]
죄송합니다, 본부장님Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc.
혹시 잠깐 병원에 다녀와도 될까요?Tôi có thể đến bệnh viện một chút không ạ?
아빠가 스파링을 해주시다가 부상을 좀 당하셨나 봐요Bố tôi bị thương khi giúp người ta tập luyện.
못 믿겠으면 제 손이라도 한번 잡아보실래요?Không tin thì nắm tay tôi đi.
거짓말 탐지긴가 뭔가 있다면서요Anh là máy phát hiện nói dối mà.
귀찮아, 다녀와Thôi khỏi. Đi đi.
택시 타고 금방 다녀올게요Tôi sẽ bắt taxi và quay lại ngay.
아냐Thôi.
내 차 타고 가 아버지 아프시다는데Lấy xe tôi cũng được. Bố cô đang bị thương mà.
감사합니다, 본부장님Cảm ơn Tổng Giám đốc.
[문을 닫는다]
안녕, 친구Chào anh bạn.
[위잉 소리]
[리듬감 있는 음악]
[삐삑 소리]
[차에 탄다]
[시동을 건다]
[달그락 소리]
[손으로 두드린다]
[달그락 소리]
PK병원Bệnh viện PK.
[삐삐 소리]
아니, 당장은 안 된다고 내가 지금 몇 번을 말해?Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi. Giờ vẫn chưa được.
병동 간호사들도 다 근무 중이야Tất cả y tá đều đang làm việc.
보는 눈 없을 때 이동하게 한두 시간만 참아Đợi hai tiếng nữa đến khi tầng này trống đi.
그때 나가면 간호사가 없어?Lúc đó cũng sẽ có y tá. Ta phải khẩn trương thôi.
한시라도 빨리 움직여야 돼Lúc đó cũng sẽ có y tá. Ta phải khẩn trương thôi.
(데이빗) 자!Được rồi.
우리 의사 선생님 말 들읍시다Cứ nghe lời bác sĩ đi. Họ vẫn đang lắp đặt.
지금 의료장비 세팅 중이래Họ vẫn đang lắp đặt.
신이 가자마자 푹 쉬려면 시간이 좀 필요해Muốn Shin nghỉ ngơi ngay thì phải mất thời gian.
숙소는 어디예요? HR재단에서 도와주는 거예요?Ở đâu vậy? Tổ chức HR có giúp không?
글쎄?Tôi không biết. Nói ra sớm thì còn gì vui.
습, 미리 말하면 재미없을 거 같은데?Tôi không biết. Nói ra sớm thì còn gì vui.
[한숨]
신이 답답할 거 같은데 햇빛이나 좀 쐬어주지Chắc Shin thấy ngột ngạt lắm. Cho nó chút ánh nắng đi.
[걸어간다]
[영훈의 한숨] [드르륵 소리]
어! [긴장되는 음악]
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
[연달아 사진을 찍는다]
뻗치기 성공!Thế chứ. Chụp được rồi.
[달칵달칵 소리]
어?Hả?
[진동 소리]
[부스럭 소리]
(소봉) 병원 도착Em đang ở gần bệnh viện.
[바퀴가 굴러가는 소리]
[헐떡이며] 남신은?Nam Shin đâu? Nam Shin đó có ở nhà không?
그 남신은 집에 있어?Nam Shin đâu? Nam Shin đó có ở nhà không?
[놀란 소리]
[끼릭끼릭 소리]
[의미심장한 음악]
[기막힌 소리]
자기가 본 게 맞았어Em nói đúng rồi.
남신이 진짜 둘이야Đúng là có hai Nam Shin thật.
지 팀장도 옆에 있는데 대체 무슨 일을 꾸미는 거지?Thư ký Ji cũng đi cùng. Họ định làm gì nhỉ?
[벨 소리] (조 기자) 소봉!So Bong.
소봉!So Bong à!
네, 서 이사님Chào Giám đốc Seo.
그 여자분 위치는 파악했는데 더 엄청난 걸 알았어요Tôi đã tìm ra người phụ nữ đó, nhưng còn có tin quan trọng hơn.
제가 어제 봤던 환자Bệnh nhân mà tôi thấy đúng là giống hệt Tổng Giám đốc Nam Shin.
남신 본부장이랑 똑같이 생긴 게 확실해요!Bệnh nhân mà tôi thấy đúng là giống hệt Tổng Giám đốc Nam Shin.
그게 무슨...Cô đang…
아, 신이한텐 형제가 없다고 했잖아요Tôi nói rồi, Shin không có anh em trai. Đừng phí thời gian vô ích nữa, điều tra cô ta đi.
말도 안 되는 일에 신경 쓰지 말고 그 여자나 잘 알아봐요Đừng phí thời gian vô ích nữa, điều tra cô ta đi. Điều tôi thấy là thật mà.
(소봉) 제가 본 게 맞다니까요?Điều tôi thấy là thật mà. Không nói qua điện thoại được, xác thực rồi, tôi sẽ gặp ông.
전화로 말씀드리기 힘드니까 확인하고 찾아뵐게요Không nói qua điện thoại được, xác thực rồi, tôi sẽ gặp ông.
- 어쩌려고? - 어쩌긴요- Em sẽ làm gì? - Còn gì nữa? Em phải xông vào.
현장을 덮쳐야죠Em phải xông vào.
기자님은 여기 있어요Chị đợi ở đây nhé.
[자동문이 열린다]
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[문이 열린다]
[무거운 음악]
[문을 조심히 닫는다]
[천천히 걷는다]
[작게] 어?
[탁 잡는다]
[몸을 일으킨다] [긴장되는 음악]
지금 뭐 하는 거지 강소봉 씨?Cô làm gì vậy, So Bong?
[놀란 소리]
[발소리]
여긴 어떻게 알고 왔죠?Sao cô vào được đây?
[벨 소리] [부스럭거린다]
여, 여보세요?Alô?
촬영 시간 정지됐어Máy quay lén bị đứng hình rồi.
화면이 아예 멈췄다고!Máy quay lén bị đứng hình rồi.
지금 방 안에 아무도 없어Không có ai ở đó cả. Chúng ta nhầm rồi. Mau ra khỏi đó đi.
우리가 오해한 거니까 빨리 나와, 무조건Không có ai ở đó cả. Chúng ta nhầm rồi. Mau ra khỏi đó đi.
아, 아빠Bố ơi.
어, 우리 본부장님 진짜 여기 계셔Đúng là sếp con, Tổng Giám đốc Nam có ở đây thật.
어, 금방 내려갈게 끊어Con sẽ xuống ngay. Thế nhé.
아빠 병원 때문에 들렀는데Tôi đến thăm bố ở bệnh viện,
간호사분께서 PK그룹 3세가thì có cô y tá nói người thừa kế của PK
VIP실에 계신다잖아요đang ở phòng VIP.
어, 분명히 집에 계신 걸 보고 나왔는데Tôi chắc chắn lúc tôi đi, anh vẫn còn ở nhà mà.
어떻게 된 거예요?Sao anh đến được đây vậy?
(영훈) 소봉 씨Cô So Bong.
잠깐 얘기 좀 할까요?Ta nói chuyện một lát nhé?
[걸어간다]
차 사고가 있었어요Đã xảy ra một vụ tai nạn xe hơi.
가벼운 찰과상 정도라 괜찮을 줄 알았는데Chúng tôi tưởng sẽ không sao vì nó không nghiêm trọng,
소봉 씨도 봤죠?nhưng cô cũng thấy rồi đấy.
운다고 안아주질 않나 손 잡고 장난치질 않나Cứ thấy người ta khóc là cậu ấy lại tới ôm và nắm tay họ.
본부장님답지 않은 이상한 행동들 때문에Cậu ấy làm những việc không giống mình nên đang được bí mật điều trị.
비밀리에 치료받아오신 거죠nên đang được bí mật điều trị.
차 사고에 대한 트라우마 때문이라는데Người ta bảo là do chấn thương từ vụ tai nạn.
언론에 노출되면 좋을 게 없을 거 같아서 숨겼어요Chúng tôi không muốn truyền thông biết nên mới phải giữ bí mật.
이해해주면 좋겠네요Mong cô hiểu cho.
[무거운 음악]Đừng để bị phát hiện.
(영상 속 영훈) 들키면 안 되는 거 몰라요?Đừng để bị phát hiện.
제발 신이처럼 행동해요Làm ơn cư xử như Shin đi.
비밀리에 계셨다더니Anh bảo là bí mật,
손님이 있었나 봐요?nhưng hình như anh vừa có khách đấy thôi.
아아, 서 팀장님?À, Trưởng phòng Seo, hôn thê của anh ấy hẳn phải biết rồi.
약혼녀신데 당연히 아시겠죠À, Trưởng phòng Seo, hôn thê của anh ấy hẳn phải biết rồi.
본부장님 어머니세요Là mẹ của Tổng Giám đốc.
어머님요?- Mẹ à? - Bà ấy mới từ nước ngoài về không lâu…
외국에 계시다가 잠깐 들어오셨어요- Mẹ à? - Bà ấy mới từ nước ngoài về không lâu…
아무도 모르게Là bí mật về.
모른 척Cô sẽ…
해줄 수 있죠?giữ kín chuyện này chứ?
[웃음]
경호원의 기본자세죠Đây là điều cơ bản với một vệ sĩ mà.
[자동문이 열린다]
괜히Xin lỗi đã làm mất thời gian của chị.
미안해요Xin lỗi đã làm mất thời gian của chị.
아니야Không sao.
좋은 경험 했어Vui mà.
사실 그 대포 카메라도 처음 써봤어Lần đầu chị được dùng cái máy ảnh khổng lồ đó đấy.
[옷을 입는다]
강소봉 씨는 갔어요? 나한테 완전 속았죠?Kang So Bong đi rồi à? - Tôi đã lừa được cô ta, đúng không? - Sao cậu biết cô ta sẽ đến?
강소봉 씨가 올 줄 어떻게 알았죠?- Tôi đã lừa được cô ta, đúng không? - Sao cậu biết cô ta sẽ đến?
[긴장되는 음악]
(신3) 강소봉 씨가 조작한 순간Lúc cô ta giả vờ bỏ đi,
[효과음] 몰카가 설치된 걸 알았어요tôi nhận ra có máy quay lén.
[기계음]Tôi tìm ra điểm đến của cô ta nhờ GPS trên xe,
남신의 차에 접속해 행선지를 알았고Tôi tìm ra điểm đến của cô ta nhờ GPS trên xe,
스마트 패드를 해킹해nên tôi hack máy tính bảng và tìm ra mục đích của cô ta.
강소봉의 목표를 알았죠nên tôi hack máy tính bảng và tìm ra mục đích của cô ta.
개남신Tên Nam Shin khốn kiếp. Tôi sẽ vạch trần danh tính thật của anh.
네 정체를 까발려주겠어!Tên Nam Shin khốn kiếp. Tôi sẽ vạch trần danh tính thật của anh.
(신3) 영상을 멈춰 방 안에 있는 척하고Tôi cho video đứng hình để cô ta tưởng tôi còn ở trong phòng.
[오토바이 소리] 인간 남신을 빨리 이동시키세요!Chuyển Nam Shin thật đi ngay.
[차들이 지나쳐간다]
강소봉 씨보다 먼저 도착한 거죠Và tôi đến trước So Bong.
[한숨] 아니, 그걸 왜 당신이 판단합니까?Sao cậu lại kết luận như thế?
몰카를 알자마자 나한테 전화했어야죠Lẽ ra cậu nên gọi khi tìm thấy máy quay chứ.
지난번 강소봉 씨 때도 내가 지적했잖아요Lần trước tôi cũng nói rồi.
내가 미리 알아야 내가 신...- Tôi cần biết trước để… - Không đúng.
잘못된 판단이죠- Tôi cần biết trước để… - Không đúng.
강소봉 씨는 이미 몰카로 우리 얘길 다 들었어요So Bong đã nghe được chúng ta nói chuyện qua máy quay. Chính xác hơn, cô ta đã nghe được những gì anh nói.
아니, 정확히 얘기하면 지영훈 씨 얘길 들었죠Chính xác hơn, cô ta đã nghe được những gì anh nói.
만약 이 자리가 비어있었다면 의심만 더해졌을 거예요Nếu không có ai ở đây, cô ta càng nghi ngờ hơn.
여기 있던 누군가를 일부러 숨겼다고 생각할 테니까Cô ta sẽ nghĩ anh giấu người ở đây.
오늘은 지영훈 씨보다 내 판단이 더 맞았네요Hôm nay phán đoán của tôi chính xác hơn của anh.
인간은 내 인지 능력을 따라올 수 없어요Con người không qua được khả năng nhận thức của tôi đâu.
만약 지영훈 씨 말대로 내가 집에만 있었다면Nếu tôi ở nhà theo lời anh…
지금쯤 어떻게 됐을까요?thì chuyện gì sẽ xảy ra?
몰카는Tạm thời cứ vờ như không biết gì về máy quay lén đi.
당분간 모른 척하도록 하죠Tạm thời cứ vờ như không biết gì về máy quay lén đi.
단독 행동인지 배후가 있는지 알아봐야 될 거 같아요Phải tìm hiểu xem cô ta có hành động một mình không.
엄마는 가는 중이겠죠?Mẹ đang trên đường đến đó rồi nhỉ?
[구급차가 달려간다]
(현준) 배후?Kẻ đã thuê cô ta à?
그걸 내가 어떻게 알아내?Sao tôi tìm ra được chứ?
신이 병실을 알려준 누군가가 있을 거야Hẳn có kẻ đã cho cô ta biết số phòng.
혹시 모르니까 병동 관계자들한테 알아봐줘Tìm hiểu từ những người được phân công đến phòng này đi.
부탁할게Nhờ anh nhé.
누구 배후를 알아보래요?Cậu ấy hỏi ai vậy?
병실에 왔던 그 경호원 뒤를 의심하는 모양이에요Chắc anh ấy muốn biết ai đã thuê cô vệ sĩ đến bệnh viện.
[한숨]
[뛰면서] 아유, 그거 참Thật là…
[삑 소리, 헐떡인다]
아니, 아니라는데 왜 자꾸 쓸데없는 짓을 합니까?Tôi đã bảo cô sai rồi. Sao cứ không nghe vậy hả?
엉뚱한 환자 쫓아다니다가 정작 중요한 사람 놓쳐요?Cô đuổi theo nhầm người và để vuột mất kẻ quan trọng.
그분, 본부장님 어머님이시라고 들었어요Nghe nói đó là mẹ của Tổng Giám đốc.
아이고...
급하긴 급했어Chắc cậu ta bất an lắm.
거기까지 털어놓고 지영훈이...Young Hoon đã nói với cô cả chuyện đó à?
외국에서 겪은 사고 트라우마 때문에Anh ta nói bà ấy lo lắng cho con trai,
비밀리에 치료받는 아들이 걱정돼서 다녀가셨대요người đang được bí mật điều trị vì tai nạn ở nước ngoài.
하! [무거운 음악]
외국에서 진짜 사고가 났다?Cậu ta bị tai nạn ở nước ngoài thật sao?
[숨을 내쉰다] 강소봉 씨Cô Kang So Bong.
[탁 소리]
- 몰카 설치했다고 했죠? - 네- Cô đã lắp máy quay lén, đúng không? - Vâng.
그걸로Dùng nó để tìm ra chính xác Tổng Giám đốc bị làm sao đi.
본부장님 증세 어떤지 자세히 살펴봐요Dùng nó để tìm ra chính xác Tổng Giám đốc bị làm sao đi.
확실한 증거 포착되면 바로 연락하고Gọi tôi khi có bằng chứng rõ ràng nhé.
증거요?Bằng chứng à?
[심호흡한다]
알겠습니다Vâng.
[한숨]
[걸어간다]
촉박했을 텐데 준비 잘 해줘서 고마워요Cảm ơn anh đã chuẩn bị mọi thứ thật nhanh chóng.
이번 기회에 잘 생각해Nhân cơ hội này, suy nghĩ lại đi.
난 전 세계 어디서도 통하는 남자라고Tôi có ở đâu cũng vô cùng đáng nể.
오늘 그 애, 놀라웠어요Hôm nay thằng bé đã làm tôi bất ngờ.
들킬 뻔한 위기를 꼭 사람처럼 판단해서 넘겼잖아요Nó đưa ra phán đoán như một con người và tránh bị phát hiện.
사람보다 낫지Còn giỏi hơn cả người ấy chứ. Dù gì cũng là con chúng ta mà.
걔가 누군데, 우리 아들 아냐Dù gì cũng là con chúng ta mà.
어떻게 성장할지 잘 살펴봐야겠어요Ta cần theo dõi kỹ để xem nó sẽ phát triển thế nào.
눈으로 봤는데도 참 믿기 힘든 얘기네요Tôi đã tận mắt thấy nó nhưng vẫn không tin nổi.
로봇이 성장을 한다Một con robot đang phát triển.
[벨 소리]
그 아이예요Là thằng bé gọi.
여보세요?- Alô? - Hôm nay con làm tốt, phải không mẹ?
저 오늘 잘했죠, 엄마?- Alô? - Hôm nay con làm tốt, phải không mẹ? Tất nhiên rồi.
(로라) 그럼Tất nhiên rồi.
네가 도와준 덕에 무사히 빠져나왔어, 고마워Nhờ con mà bên mẹ mới thoát ra an toàn đấy. - Cảm ơn con. - Vậy giờ mình về nhà đi.
그럼 우리도 이제 집에 가요- Cảm ơn con. - Vậy giờ mình về nhà đi.
어?- Hả? - Nam Shin thật cũng về rồi,
인간 남신이 돌아왔으니까 우리도 집으로 돌아가요- Hả? - Nam Shin thật cũng về rồi, nên mình hãy về nhà đi.
["The Longing Dance"]
신이가 많이 아파Shin vẫn còn nguy kịch.
신이 옆에 엄마가 있어줘야 돼Mẹ cần phải ở bên thằng bé.
나도 신이예요, 엄마Con cũng là Shin mà mẹ.
그래, 신아 조만간 집에 가자Đúng vậy, Shin ạ. Ta sẽ sớm về nhà thôi.
또 통화해?Nói chuyện sau nhé.
(데이빗) 마이 썬, 보고 싶다! 놀러와, 아들아!Con trai của bố! Bố nhớ con! Nhớ đến thăm bố nhé! Con trai!
[위잉 돌아간다]
괜찮아Không sao. Mẹ nói bọn tôi sắp được về nhà rồi.
엄마가 조만간 집에 가자 그랬거든Không sao. Mẹ nói bọn tôi sắp được về nhà rồi.
[돌다가 멈춘다]
근데 인간에게 조만간이란Nhưng với con người thì…
정확히 얼마의 시간일까?"sớm" là bao lâu nhỉ?
[벨 소리]
[메시지 알림음]
[탁 소리]
[부스럭거린다]
[차들이 달린다]
[휴대폰을 들고 조작한다]
뭐야?Gì đây?
[통화 연결음]
이런 건 왜 찍어 보내?Sao bố lại gửi con cái này?
딸 하나 있는 거 뭐 죽은 셈 친다는 거야, 뭐야?Ý bố là bố coi đứa con gái duy nhất của mình chết rồi sao?
죄송합니다만 저 딸 같은 거 없는데요Xin lỗi, nhưng bố không có con gái.
그럼 제사상은 왜 찍어 보내?Vậy bố gửi ảnh đám giỗ làm gì?
엄마 제사는 아직...Đâu phải đám giỗ của mẹ…
- [당황하며] 아, 아빠 - 아이고...Bố.
빨리도 아셨네요, 응?Lâu quá đấy.
설마 설마 했는데 이제 지 엄마 제사를 까먹어?Không ngờ con lại quên cả ngày giỗ của mẹ.
아, 전화라도 했어야지 아님 문자라도 하든가!Lẽ ra bố phải gọi điện hay nhắn tin chứ!
괘씸해서 안 했다 괘씸해서, 왜!Bố không nhắn vì quá giận mày đấy! Thì sao hả?
너도 좀 전에 내 전화 씹었잖아, 어?Mày cũng vừa mới bơ cuộc gọi của bố mà.
계속 그렇게 씹어Nếu cứ như vậy thì mày không phải con của mẹ hay con của bố nữa.
넌 이제 엄마 딸도 아빠 딸도 아니니까Nếu cứ như vậy thì mày không phải con của mẹ hay con của bố nữa.
으휴, 나쁜 놈의 기집애Đồ cái thứ hư đốn.
[전화를 끊는다]
[한숨]
[답답해한다]
[풀벌레 소리] [천천히 걷는다]
[작게] 아, 씨...
[한숨]
[한숨]
[다가온다]
뭐해? [일어선다]Cô làm gì vậy?
깜짝이야Giật cả mình. Có gì dưới đó à?
물에 뭐 있어?Có gì dưới đó à?
목걸이요Dây chuyền của tôi.
멀쩡한 본부장님 구하겠다고 바보짓 하다가Lúc tôi dư hơi nhảy xuống như một con ngốc để cứu anh,
빠트렸거든요tôi đã làm rơi nó.
엄마가 딱 하나 남겨준 건데Đó là thứ duy nhất mẹ để lại cho tôi.
엄마?Mẹ cô à?
Ừ.
[다가선다]
어, 왜 이래요?Anh làm gì vậy?
잠깐만Cô chờ chút.
[팟 켜진다]
["LOVE" 전주가 흐른다]
[불이 연달아 켜진다]
♪ 네가 없는 하루하루 그냥 그래 ♪
♪ 뭘 해도 봐도 전혀 즐겁지가 않아 ♪
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪
♪ 뭐 급한 일 없으면 오늘 잠깐 나와 ♪
뭐예요?Vừa rồi là sao thế?
왜 내 눈은 가려요?Sao anh lại che mắt tôi?
♪ 친구들 끼지 말고 우리 둘만 ♪
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪
♪ Don't wanna go back ♪
[작게] 어?
♪ 무슨 생각하는지 너도 느끼잖아 ♪
또 잃어버리지 마Đừng làm mất nữa nhé.
엄마가 슬퍼해Mẹ cô sẽ buồn đấy.
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
미안해요Tôi xin lỗi.
♪ 모든 게 완벽해 ♪
♪ My love ♪
뭐가 미안한지는 묻지 말아요Đừng hỏi tôi xin lỗi vì điều gì.
그냥 무조건 미안해요Tôi chỉ muốn xin lỗi thôi.
손 안 잡아도 알겠네 진심인 거Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết là cô đang nói thật.
진심을 말해줘서 고마워Cảm ơn đã nói thật với tôi.
♪ I love with you I need your love ♪
♪ 단 한 사람 너여야 해 ♪
♪ Only only you ♪
♪ Baby 매일 널 생각해 ♪
♪ Oh 돌려 말하지 않을게, 더는 ♪
♪ 나와 함께 해줘 My love ♪
♪ 너만 사랑할래 ♪
(신3) 손 안 잡아도 알겠네 진심인 거Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết là cô đang nói thật.
진심을 말해줘서 고마워Cảm ơn đã nói thật với tôi.
♪ 너를 품에 안고 ♪
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
♪ Oh, every day every time with you ♪
[부스럭, 덜컹 소리]
[달그락 소리]
[탁 닫힌다]
[경쾌한 음악]
- 잘 되고 있지? - 예- Ổn cả chứ? - Vâng.
좀 서두르지- Uống cà phê không? - Uống.
(박 비서) 이사님?Giám đốc Seo?
[작게] 안녕하세요Chào Giám đốc.
음, 젊은 친구가 능력이 좋은가 봐?Cậu trẻ quá. Hẳn là giỏi lắm.
자율 주행차 시스템에 접속해서Cậu ấy có thể hack xe tự lái và điều khiển nó theo ý mình.
마음대로 컨트롤할 수 있답니다Cậu ấy có thể hack xe tự lái và điều khiển nó theo ý mình. Tài năng của cậu ấy bị lãng phí ở chợ đen.
음지에서 활동하기엔 좀 아까운 친굽니다Tài năng của cậu ấy bị lãng phí ở chợ đen.
난 말이야, 습Cậu biết đấy,
자율 주행차 같은 기계가tôi muốn họ thấy mấy cỗ máy như xe tự lái nguy hiểm với con người thế nào.
인간한테 얼마나 위험한지 보여주고 싶어tôi muốn họ thấy mấy cỗ máy như xe tự lái nguy hiểm với con người thế nào.
안타깝게도Đáng buồn là
많이 다치고 죽어야 그걸 깨닫겠지phải có nhiều thương vong thì họ mới nhận ra điều đó.
[긴장되는 음악] 아...- Tôi hiểu rồi ạ. - Nếu như
- 알겠습니다 - 그중- Tôi hiểu rồi ạ. - Nếu như
차 사고를 당한 친구가một trong các nạn nhân của vụ tai nạn
자율 주행차로 공포를 느껴도 좋겠고phải trải qua nỗi kinh hoàng vì chiếc xe tự lái thì càng tốt.
[웃음]
[부스럭 소리]
[쯧 소리]
[숨을 내쉰다]
[차 문이 닫힌다]
[사람들이 걸어간다]
[비웃으며 혀를 찬다]
[신음하며 앉는다]
기자들, 관계자들이 꽤 많이 왔습니다Có rất nhiều phóng viên và các bên quan tâm ở đây.
감이 좋아요Tôi có linh cảm tốt về chuyện này. Tôi nghĩ xe tự lái sẽ sớm trở thành
자율 주행차가 우리 그룹의 주력 사업이 될 날Tôi có linh cảm tốt về chuyện này. Tôi nghĩ xe tự lái sẽ sớm trở thành
멀지 않은 거 같습니다ngành chủ lực của chúng ta.
본부장님 더 바빠지시기 전에Hãy thu xếp việc riêng trước khi Tổng Giám đốc Nam bận hơn, thưa Chủ tịch.
사적인 관계 좀 정리해주세요, 회장님Hãy thu xếp việc riêng trước khi Tổng Giám đốc Nam bận hơn, thưa Chủ tịch.
사적인 관계?Ý cô là sao?
본부장님하고 저Xin hãy cho Tổng Giám đốc và tôi…
결혼시켜 주시라고요kết hôn đi ạ.
공적, 사적으로 합심해서Về công và tư, chúng tôi sẽ mang lại tương lai mới cho PK.
PK그룹 제2의 전성기 만들어드릴게요Về công và tư, chúng tôi sẽ mang lại tương lai mới cho PK.
[어이없어하며] 남자한테 목매는 논리치곤 참Đúng là cách mới để theo đuổi đàn ông nhỉ.
새롭다?Đúng là cách mới để theo đuổi đàn ông nhỉ.
[발소리]
1시간 후 스타트합니다Một tiếng nữa ta sẽ bắt đầu.
본부장님은 진행 차량에 탑승하실 거고요Tổng Giám đốc Nam sẽ lái xe,
나머지 분들은 여기서 생중계로 보시면 됩니다còn những người khác có thể xem trực tiếp tại đây.
본부장님, 가시죠Tổng Giám đốc, ta đi nhé?
[긴장되는 음악]
[걸어간다]
[벨 소리]
(현준) 어Chờ chút. Tổng Giám đốc?
잠깐 기다려, 본부장님Chờ chút. Tổng Giám đốc?
전 여기서 회장님 모시고 있겠습니다Tôi sẽ ở đây với Chủ tịch. Gặp cậu sau nhé.
다녀오시죠Tôi sẽ ở đây với Chủ tịch. Gặp cậu sau nhé.
[걸어간다]
어, 말해봐Được rồi. Nói đi.
아, 병동 간호사 말인데Một y tá ở phòng bệnh nói
어떤 기자가 VIP실 환자에 대해서 계속 물어봤더래có một phóng viên cứ hỏi về bệnh nhân ở phòng VIP.
기자?Phóng viên ư?
[걸어간다]
["LOVE" 전주가 흐른다]
[풀벌레 소리] [다가선다]
어, 왜 이래요?Anh làm gì vậy?
잠깐만Cô chờ chút.
(신3) 또 잃어버리지 마Đừng làm mất nữa nhé.
엄마가 슬퍼해Mẹ cô sẽ buồn đấy.
[사진 촬영음] (기자 1) 혹시Liệu trí tuệ nhân tạo trong xe có bị trục trặc không?
차량에 장착된 인공지능이 고장 나는 경우는 없습니까?Liệu trí tuệ nhân tạo trong xe có bị trục trặc không?
- 아니, 그건... - 자율 주행팀 고창조입니다Tôi là Ko Chang Jo của tổ xe tự lái. Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe,
걱정하실 필요 없습니다Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe,
차량 내부에 설치된 킬 스위치를 누르면Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe, thì ta có thể tự lái bằng tay.
작동이 정지돼서 수동으로 운전할 수 있거든요thì ta có thể tự lái bằng tay.
- 또 질문? - 자율 주행차의...- Còn câu hỏi nào khác không? - Thế còn…
본부장님은 그냥 진행 차량만 폼 나게 타시면 돼요Anh chỉ cần lên xe và trông thật ngầu là được.
(창조) 시작은 좀 느린 감이 있지만Có vẻ hơi muộn, nhưng chúng tôi đã dành thời gian dài để phát triển…
짧은 시간 동안...nhưng chúng tôi đã dành thời gian dài để phát triển…
- M카는 어딨죠? - 저기에 대기 중입니다Chiếc M-Car đâu? - Nó ở đằng kia. - Câu hỏi tiếp theo?
(창조) 또 다음 질문?- Nó ở đằng kia. - Câu hỏi tiếp theo?
[무거운 음악]
[삐삑 소리]
[긴장되는 음악] [사진 촬영음]
음...
[곤란해하며] 아, 진짜 저 아닌데?Trời ạ, không phải tôi thật mà.
제가 병원 VIP실을 뭐 하러 가겠습니까?Sao tôi lại đến phòng VIP của bệnh viện chứ?
강소봉 씨랑 가까우시잖아요Cô thân với So Bong mà.
지금 병원 가서 확인해볼까요?Cần đến bệnh viện xác nhận không?
쯧, 제가 가긴 갔는데Tôi có đến thật, nhưng…
강소봉 씨가 알아보라고 한 겁니까 다른 누군가가 있습니까?Là So Bong nhờ cô, hay còn có người nào khác nữa? Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi.
만약 배후에 누가 없다면Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi.
- 강소봉 씨 인생은 끝입니다 - 예?Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi. - Gì cơ? - Nếu tự ý điều tra Tổng Giám đốc,
강소봉 씨 자의로 본부장님 뒤를 캔 거면- Gì cơ? - Nếu tự ý điều tra Tổng Giám đốc,
대가를 치러야죠 [긴장되는 음악]thì cô ta sẽ phải trả giá.
이번엔 일자리 막는 거 정도로 안 끝납니다Lần này không chỉ là không tìm được việc đâu.
배후 있어요!Có người thuê cô ấy.
[달칵달칵 소리]
셋, 둘, 하나Ba, hai, một. Bắt đầu.
큐!Ba, hai, một. Bắt đầu.
[웅장한 음악]BẮT ĐẦU
[박수 소리]
[박수와 함성]
당신 온 지 알았으면 저 녀석도 좋아했을 텐데Nó mà biết cô ở đây là sẽ vui lắm đấy.
변수 많은 상황에 어떻게 대처하는지 궁금해요Tôi muốn xem nó phản ứng thế nào khi xảy ra biến số.
[진동 소리]
강소봉 씨 배후가 서 이사예요Giám đốc Seo đã thuê So Bong. Lát nữa tôi sẽ báo với Chủ tịch, nên đừng nói chuyện với cô ta.
기회 봐서 회장님께 알릴 테니까 되도록 말 섞지 말아요Lát nữa tôi sẽ báo với Chủ tịch, nên đừng nói chuyện với cô ta.
알겠어, 걱정 마Tôi biết rồi. Đừng lo.
[부스럭 소리]
[활기찬 음악] [박수 소리]
[크게 웃는다]
와, 습 이러다 대박 나겠습니다Đây sẽ là bước đột phá. Xin chúc mừng Chủ tịch.
미리 축하드립니다, 회장님Đây sẽ là bước đột phá. Xin chúc mừng Chủ tịch.
[크게 웃는다]
[긴장되는 음악]
[쿵 소리]
[자갈길을 걷는다]
[키보드 소리, 기계음]
[기계음]KẾT NỐI THÀNH CÔNG
본부장님Tổng Giám đốc này.
저 일 오늘까지만 할게요Hết hôm nay tôi sẽ nghỉ việc. Do có việc đột xuất phát sinh.
개인 사정이 생겨서요Do có việc đột xuất phát sinh.
무책임하게 굴어서 죄송합니다Tôi xin lỗi vì đã vô trách nhiệm như vậy.
필요하시면 저보다 더 좋은 후임 구해드릴게요Nếu anh cần, tôi sẽ tìm cho anh một người tốt hơn.
진짜 죄송해요Thật lòng xin lỗi anh.
(신3) 왜?Sao vậy? Thấy hết rồi nên không tò mò nữa à?
이제 볼 거 다 봐서 궁금한 게 없어?Sao vậy? Thấy hết rồi nên không tò mò nữa à? Hả? Thấy gì cơ?
네?Hả? Thấy gì cơ?
보긴 뭘...Hả? Thấy gì cơ?
몰카 [끼익 선다]Máy quay lén.
모를 줄 알았어?Cô tưởng tôi không biết à?
[당황한 소리]Tổng Giám đốc, sao xe đó lại tăng tốc vậy?
본부장님 저 차 왜 갑자기 빨라져요?Tổng Giám đốc, sao xe đó lại tăng tốc vậy?
[끼익 소리]
[무거운 음악]
얘 왜 가속해요?Sao lại tăng tốc vậy?
팀장님이 속도 올리셨어요?Đội trưởng cho tăng tốc à? Không phải chúng tôi. Hình như là lỗi hệ thống.
지용아, 우리 아니야 시스템 에러인 거 같아Không phải chúng tôi. Hình như là lỗi hệ thống.
[삐삐 소리] 도대체 어디야?Nó đâu rồi? Trục trặc ở đâu vậy?
어디가 아픈 거냐고? [키보드 소리]Nó đâu rồi? Trục trặc ở đâu vậy?
뭔가 이상해요Có gì đó không ổn.
문제가 생긴 거 같은데Hình như bị trục trặc rồi.
(영훈) 저, 회장님Chủ tịch.
조용히 드릴 말씀이 있습니다Tôi cần nói chuyện riêng với ngài.
무슨 문제라도 있어?- Có vấn đề gì à? - Chuyện gì vậy?
(예나) 왜 저래? 미쳤나 봐!- Có vấn đề gì à? - Chuyện gì vậy? Nó điên rồi.
[사람들의 말소리]- Sao thế? - Xe bị gì vậy?
[급박한 음악] [지용의 놀란 숨소리]
어어, 어!
잠깐만, 이거 뭐야? 뭐야?Khoan! Sao lại…
[끼익 소리] [지용의 신음]
[경적 소리] (지용) 잠깐만!
[끼익 소리]
본부장님, 저 차 왜 저래요?Tổng Giám đốc. Xe đó bị sao vậy?
[쾅 소리] [지용의 비명]
[지용의 놀란 소리]
[쾅 부딪히고 질주한다]
[끼익 소리]
지용아, 괜찮냐?- Ổn chứ, Ji Yong? - Không truy cập được.
컨트롤을 거부해 해킹이야, 조심해!- Ổn chứ, Ji Yong? - Không truy cập được. Ta bị hack rồi. Anh cẩn thận đấy.
[충돌한다] [지용의 비명]Ta bị hack rồi. Anh cẩn thận đấy.
제가 어떻게 해볼게요!Tôi sẽ ráng tìm cách.
[탁 잡는다, 끼익 소리]
[요란하게 부딪힌다]
[신음하며 이동한다]
[부딪힌다]
[끼익 소리]
[쾅 부딪힌다] [놀란 소리]
[쿵 떨어진다] [소봉의 비명]
[마우스 클릭 소리]
[기계음]CỬA MỞ… THÀNH CÔNG
[덜컹거리며 떨어진다] [지용이 크게 놀란다]
[신음한다]
[비명 지르며 떨어진다]
[구르며 신음한다]
(여 팀장) 지용아, 지용아!Ji Yong!
[경적, 끼익 소리]
[웅성거린다]
(남 1) 이거 왜 저래?Chiếc xe đó bị sao vậy?
(남 1) 빨리 찍어!Mau chụp ảnh đi.
예, 알겠습니다Vâng. Này.
야, 황지용 [달려온다]Vâng. Này.
어, 팀장님! [조작음]Thư ký Ji.
[사진 촬영음]
[웅성거린다]
신이 정체 들키고 싶으면 맘대로 해Muốn Shin bị phát hiện thì cứ việc.
[한숨]
[긴장되는 음악]
[기계음]
[소봉의 놀란 소리] [무거운 음악]
본부장님, 계속 그렇게 멍 때리고만 있을 거예요?Tổng Giám đốc. Đừng nhìn chằm chằm vào không khí nữa.
아, 어떻게 좀 해봐요!Làm gì đi chứ!
아, 본부장님 어떻게 해봐요!Mau tìm cách đi!
[끼익 소리]
[소봉의 숨소리] [기계음]KẾT NỐI THẤT BẠI
[자갈길에 내려선다]KẾT NỐI THẤT BẠI
이거 무슨 일입니까?Chuyện gì vậy?
어떤 놈이 접속을 시도했어요Có kẻ đang cố xâm nhập.
추가 접근 모두 차단하고 속력을 내야 돼요Tôi cần chặn không cho ai vào và tăng tốc lên.
[박 비서의 한숨]
[쿵 효과음]
[기계음]CẦN SỐ HỆ THỐNG PHANH TỪ CHỐI TRUY CẬP HỆ THỐNG PHANH
으이씨...
[차가 질주한다]
[부딪힌다]
[깨지는 소리]
[비명, 쿵 소리]
[소봉이 놀란다]
[쾅 소리] [소봉의 신음]
[파지직 소리] [소봉의 놀란다]
- 아우, 진짜! - 옮겨 타서 킬 스위치를 눌러야Tôi cần vào xe để nhấn bộ ngắt.
브레이크를 움직일 수 있어 차 붙여, 최대한Tôi cần vào xe để nhấn bộ ngắt. Đến gần nhất có thể đi.
달리는 차에 뭐 어떻게 옮겨 타요?Xe đang chạy thì sao mà vào được chứ?
[비명, 부딪힌다]Trời ạ, đùa tôi chắc?
[벨트를 푼다]
[달그락 소리]
보, 본부장님 뭐 하는 거예요?Làm gì vậy? Anh định lên đó à?
여기 위로 올라가겠다고요?Làm gì vậy? Anh định lên đó à?
아, 진짜 미쳤어요? 안 무서워요?Điên rồi hả? Không thấy sợ sao?
난 그런 거 몰라Tôi có cảm xúc đâu mà sợ.
감정이 없으니까Tôi có cảm xúc đâu mà sợ.
[일어선다] 본부장님?Tổng Giám đốc.
본부장님, 본부장님!Tổng Giám đốc!
[탁 소리] [소봉이 놀란다]
[끼익 소리]
["The Longing Dance"]
[휙 날아간다]
[쿵 효과음]
[덜컹 소리]
[효과음]
[끼익 소리]
[놀라 비명 지른다]
[가쁜 숨소리]
[경적 소리]
(소봉) 어, 어...
[쾅 소리] [소봉의 비명]
[헐떡인다]
[끼익 소리] [효과음]
본부장님! [비명 지른다]Tổng Giám đốc!
[마찰음]
[놀란 소리]
[질질 끌린다]
[올라탄다]
[쿵, 끼익 소리]
안 돼!Không!
[바람 효과음]
[끼익 소리]
[벨트를 푼다]
[차에서 내린다]
[헐떡이며] 본부장님, 괜찮아요?Tổng Giám đốc, anh không sao chứ?
아, 어떡해요 얼굴 다쳤어!Mặt anh kìa! Anh bị thương rồi!
또 다친 데 없어요? 괜찮아요?Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh ổn chứ? Làm sao đây?
어떡해...Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh ổn chứ? Làm sao đây?
[무거운 음악]
[긴장되는 음악]
[주제곡 "LOVE"]
[효과음]
♪ 내게 오는 그 날 ♪
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
[효과음]
♪ 모든 게 완벽해 ♪
♪ My love ♪
[효과음]
♪ 너를 품에 안고 ♪
[효과음]
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
[효과음]
♪ Oh, every day every time with you ♪
[효과음]
(소봉) 사람이 아니었어Anh ta không phải con người. Cô muốn bao nhiêu cũng được, đừng nói với Giám đốc Seo.
돈이 필요하면 얼마든지 줄게요 서 이사한테 말하지 말아줘요Cô muốn bao nhiêu cũng được, đừng nói với Giám đốc Seo.
몽땅 미쳤어 다 떠벌리면 어쩔 건데!Các người điên hết rồi. Nếu tôi nói ra thì sao?
사람 목숨이 달린 문제야Tính mạng một người đang bị đe dọa.
(로라) 신이가 자율 주행차에 접근하면 안 돼요Shin không thể đến gần xe tự lái.
절대 접근 못 하게 해요Hãy ngăn thằng bé lại.
신이 너는 결혼 준비나 해!Cứ tập trung chuẩn bị đám cưới đi, Shin.
이게 결혼이냐? 구걸이지!Cứ tập trung chuẩn bị đám cưới đi, Shin. - Hôn nhân ư? Cầu xin thì có! - Con chỉ cần Shin.
난 오빠만 있으면 돼- Hôn nhân ư? Cầu xin thì có! - Con chỉ cần Shin.
어! (소봉) 도저히 안 되겠어Tôi không làm được.
가면 안 돼요 나 좀 도와주세요Cô không được đi. Hãy giúp tôi đi.
내 앞에서 사람인 척 좀 그만해요!Đừng hành xử như con người trước mặt tôi nữa.
[기계음]Đừng hành xử như con người trước mặt tôi nữa. 



No comments: