너도 인간이니? 4
Tim Anh Nơi Đâu? 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신3의 독백) 어딜 가는 거지? | Cô ta đi đâu vậy? |
[차에 탄다] | |
[안전벨트를 맨다] | |
[시동 걸고 달린다] | |
[차에서 내린다] | |
[발소리] | |
[발소리가 울린다] | |
(신3의 독백) 엄마다 | Là mẹ. |
[애절한 음악] 신아, 신아 | Shin à. |
[웃음] | |
[로라가 웃으며] 와 | |
[내려오며] 우리 아들, 진짜 대단하다 | Con trai mẹ. Con thật tuyệt vời. |
엄마라고 | Con có thể… |
한 번 더 불러줄래? | gọi một tiếng "mẹ" nữa không? |
[신음하며 달려간다] | |
신아, 눈 떠 엄마야, 신아! | Shin à. Tỉnh lại đi. Là mẹ đây. Đi mà, Shin. |
제발... | Đi mà, Shin. |
신아, 엄마 부탁이 있어 | Shin à, mẹ muốn nhờ con một việc. |
서울 가서 | Hãy đến Seoul… |
신이 자릴 지켜줘 | và bảo vệ vị trí của Shin. |
[뛰어간다] | |
[쿵 소리] | |
환자 인계받아서 VIP실로 올라갈 테니까 | Tôi sẽ đưa bệnh nhân vào phòng VIP khi anh ấy đến. |
모시고 가 있어 | Đưa cô ấy lên đó trước đi. |
(영훈) 고맙다, 현준아 | Cảm ơn anh. |
(신3) 엄마 만나러 가요? | Anh đi gặp mẹ à? |
[웃음] 회사 일이에요 | Là chuyện công việc. |
엄마는 곧 만나게 해줄게요 | Tôi sẽ sớm cho cậu gặp mẹ. |
(신3의 독백) 엄마를 만날 거면서 | Sao anh ấy lại nói dối việc đến gặp mẹ chứ? |
왜 거짓말을 했지? | Sao anh ấy lại nói dối việc đến gặp mẹ chứ? |
[쿵 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
[바람 효과음] | |
[잡는다] | |
(소봉) 어! | |
어... | |
[신음] | |
어? | |
어... | |
봤어요? | Anh có thấy không? |
본부장님하고 똑같이 생겼어요! | Anh ta trông giống hệt anh kìa. |
(신3의 독백) 인간 남신 | Nam Shin thật. |
난 지금 저 인간이다 | Ngay bây giờ, mình là người đó. |
못 봤는데? | Tôi không thấy. Người giống hệt tôi sao? Thật nực cười. |
나랑 똑같이 생겼다니 무슨 말도 안 되는 소릴 | Người giống hệt tôi sao? Thật nực cười. |
여긴 어쩐 일이야? | Cô ở đây làm gì vậy? |
[경쾌한 록 음악] 네? | Hả? |
[웃음] | |
[기계음] | |
본부장님 따라왔죠 | Tôi đã đi theo anh. |
지 팀장님 통화하시는 거 들었거든요 | Tôi có nghe Thư ký Ji nói chuyện điện thoại. |
상대방한테 PK병원에서 만나자 신이 만날 일만 신경 써라 | Anh ấy hẹn gặp một người ở Bệnh viện PK và bảo người đó chỉ cần lo việc gặp Shin. |
그러시던데 | Lý do là vậy đấy. |
[의미심장한 음악] | |
- 지 팀장이? - 네 | Thật sao? Ừ. Tôi không thấy anh, |
본부장님 안 보이시길래 | Ừ. Tôi không thấy anh, |
지 팀장님하고 전화 상대방 만나러 병원에 가셨구나 싶었죠 | nên nghĩ là anh đã đến đây với Thư ký Ji để gặp người mà anh ấy đã nói chuyện. |
지 팀장님은요? | Anh Ji đâu rồi nhỉ? |
[찰칵 소리] | |
또 거짓말 | Lại nói dối nữa. |
뭐예요? | Gì chứ? Tay anh là máy kiểm tra nói dối à? |
그 손이 무슨 거짓말 탐지기라도 돼요? | Gì chứ? Tay anh là máy kiểm tra nói dối à? |
- 어떻게 알았어? - 자꾸 놀리실 거예요? | - Sao cô biết? - Đừng có trêu tôi nữa. |
(영훈) 본부장님 | Tổng Giám đốc. |
[걸어온다] [소봉이 놀란다] | |
[한숨] 두 분이 왜 여기 계십니까? | Sao hai người lại ở đây? Tôi thấy hai chiếc xe của cậu ấy. |
본부장님 차도 두 대나 보이던데 | Sao hai người lại ở đây? Tôi thấy hai chiếc xe của cậu ấy. |
아, 죄송해요 급하게 나오느라고 제가 끌고... | Xin lỗi. Tôi vội ra ngoài nên lấy một chiếc. |
자세한 얘긴 집에서 듣고 일단 차부터 갖다 놔요 | Về nhà rồi giải thích. Lái xe về đi. |
가시죠, 본부장님 | Đi nào. |
[의미심장한 음악] | |
[걸어간다] | |
[달칵, 탕 소리] | |
그런 일을 이제 알면 어떡합니까? | Sao không nói sớm với tôi? Đã bảo phải cẩn thận với cô ta mà. |
내가 강소봉 씨 조심하라고 했죠? | Sao không nói sớm với tôi? Đã bảo phải cẩn thận với cô ta mà. Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ. |
그 여자가 내 뒤를 쫓는 걸 알았으면 | Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ. |
미리 전화라도 해야 할 거 아닙니까? | Nếu biết cô ta đi theo tôi thì phải gọi điện chứ. |
[한숨] | |
그런 판단은 인간이나 하는 건데, 미안해요 | Con người mới có thể đưa ra phán đoán như thế. Xin lỗi. |
지시를 안 한 내 잘못이지 | - Tại tôi đã không hướng dẫn cho cậu. - Sao lại nói dối tôi? |
왜 나한테 거짓말했죠? | - Tại tôi đã không hướng dẫn cho cậu. - Sao lại nói dối tôi? |
회사 간다 해놓고 병원 와서 엄마 만났잖아요 | Anh bảo sẽ đến văn phòng nhưng rốt cuộc lại đi gặp mẹ tôi. |
인간 남신이 한국에 온 것도 말해주지 않았죠 | Anh không nói với tôi là Nam Shin thật đã về nước. |
지영훈 씨는 | Liệu anh Ji Young Hoon… |
믿어도 되는 인간인가요 아닌가요? | có phải người tôi có thể tin tưởng không? |
[숨을 내쉰다] | |
뭘 착각하나 본데 | Chắc cậu nhầm rồi. |
그쪽은 진짜 신이가 아니에요 | Cậu không phải Shin thật. Mặc kệ cậu tin tôi hay không, chỉ cần nghe tôi là được. |
날 믿든 안 믿든 내가 시키는 대로만 해요 | Mặc kệ cậu tin tôi hay không, chỉ cần nghe tôi là được. |
[달칵, 탕 소리] | |
- 뭐 하는 겁니까, 지금? - 행동 모방 학습 | - Cậu làm gì vậy? - Học hỏi từ việc bắt chước. |
방금 지영훈 씨 행동을 따라 해봤어요 | Tôi bắt chước anh vì tôi chưa nói xong. |
저도 할 말이 남아서요 | Tôi bắt chước anh vì tôi chưa nói xong. |
아까 강소봉 씨도 봤어요 인간 남신 | So Bong đã nhìn thấy Nam Shin thật. |
뭐라고요? | - Cái gì? - Anh ta trông giống hệt Nam Shin. |
(소봉) 진짜 닮았어요 | - Cái gì? - Anh ta trông giống hệt Nam Shin. |
응급실에 실려온 환자였는데 본부장님하고 똑같이 생겨서... | Anh ta đang được đưa vào Phòng Cấp cứu, nhưng trông… |
사진 속 그 여자 어디 갔습니까? | Người phụ nữ trong ảnh đi đâu rồi? |
[달그락 소리] | |
[어이없단 듯이] 그건 잘 모르겠고요 | Tôi không biết. |
분명히 병원에서 똑같이 생긴 환자를... | - Tôi chắc chắn đã thấy ai đó… - Cô Kang So Bong. |
- 강소봉 씨 - 예? | - Tôi chắc chắn đã thấy ai đó… - Cô Kang So Bong. - Vâng? - Đừng nói vớ vẩn nữa. |
왜 자꾸 쓸데없는 얘길 합니까? | - Vâng? - Đừng nói vớ vẩn nữa. |
신이한텐 쌍둥이는커녕 형제도 없어요 | Shin không có anh em trai, nói gì đến anh em sinh đôi chứ. |
하긴 말도 안 되죠 | Đúng nhỉ, thật vô lý. |
경황이 없어서 잘못 봤나 봐요 | Chắc tôi nhìn nhầm rồi. |
[한숨] | |
어쨌든 고생했어요 | Dù sao cũng làm tốt lắm. Tôi gửi tiền rồi. Nếu gặp lại cô ta thì gọi cho tôi. |
진행비 입금했으니까 그 여자 또 보게 되면 연락 줘요 | Tôi gửi tiền rồi. Nếu gặp lại cô ta thì gọi cho tôi. Người phụ nữ đó là ai vậy? |
(소봉) 그 여자가 누군데요? | Người phụ nữ đó là ai vậy? |
알아서 좋을 게 없어요 | Tốt nhất là cô không nên biết. |
또 연락하죠 | Tôi sẽ giữ liên lạc. |
[끊는다] | |
본부장 생모가 | Anh nghĩ tại sao mẹ cậu ta lại trở về sau 20 năm? |
20년 만에 왜 갑자기... | Anh nghĩ tại sao mẹ cậu ta lại trở về sau 20 năm? |
습, 아들이 보고 싶었던 걸까요? | Có phải bà ta nhớ con trai mình không? |
그랬다면 신이를 만나야지 지영훈이 아니라 | Vậy thì phải đến chỗ Shin chứ, không phải Young Hoon. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
오로라와 지영훈 | Laura và Young Hoon. |
도대체 뭘 꾸미고 있는 거야? | Hai người đang làm gì vậy? |
[무거운 음악] [끼익 선다] | |
[벨트를 푼다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[차 문을 열고 나온다] | |
열어줄 때까지 기다려야죠 체코에서 연습했잖아요 | Cậu nên đợi đến khi tôi mở cửa xe. Ta tập cái này rồi mà. |
[다시 탄다] | |
[차 문을 연다] | |
[탕 닫는다] | |
들어가죠 | Vào thôi. |
(영훈) 왜 그랬어요? | Sao cô lại làm thế? |
뭘 알고 싶어서 날 따라왔죠? | Cô đi theo tôi để tìm hiểu điều gì? |
초조해서요 | Tại tôi thấy lo thôi. |
전 진짜 여기가 좋거든요 | Tôi rất thích ở đây. |
월급도 많고, 폼도 나고 | Tiền lương cao, còn ngầu lòi nữa. |
근데 딱 한 달 받았잖아요 | Nhưng tôi chỉ được làm có một tháng. |
그 안에 본부장님 눈에 어떻게 들지? | Tôi đang nghĩ cách gây ấn tượng với Tổng Giám đốc, |
그러다가 팀장님 통화를 우연히 들었어요 | thì tình cờ nghe được cuộc gọi của anh. |
본부장님을 만나러 온 사람 같은데 팀장님이 만나러 가시잖아요 | Nghe có vẻ như người đó định gặp Tổng Giám đốc. nhưng anh lại đi thay. |
무슨 꿍꿍이가 있나? | Anh định làm gì à? |
있으면 좋겠다 | Nếu có thì tốt quá. |
뭐라도 알아내서 본부장님께 인정받고 싶어서 | Tôi muốn tìm thứ gì đó để gây ấn tượng với Tổng Giám đốc. |
오바한 거죠 | Lý do là vậy đấy. |
[웃음] 얼마나 간절했으면 이상한 착각까지 했겠어요? | Lúc đó tôi bí quá nên nhìn nhầm ấy mà. |
어떤 환자가 본부장님이랑 진짜 똑같이 생겼어요 | Tôi thấy một bệnh nhân trông giống hệt Tổng Giám đốc. |
[웃으며] 진짜 말도 안 되죠? | Nghe vô lý nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
그런 사람이 진짜로 있었음 좋겠네요 | Giá mà người như vậy có tồn tại. |
말 안 듣는 본부장님 대신 일 시키게요 | Tôi sẽ cho thế chỗ Tổng Giám đốc hay gây chuyện này. |
앞으론 경호원 일에 집중하세요 | Từ giờ hãy tập trung bảo vệ cậu ấy. |
네 | Vâng. Một lần nữa, tôi xin lỗi. |
다시 한번 죄송합니다 [방에 들어간다] | Vâng. Một lần nữa, tôi xin lỗi. |
[숨을 내쉰다] | |
[삐삐 소리] | |
신이를 내일 이송하자고요? | Cậu muốn mai chuyển Shin đi à? |
무슨 소리야, 아직 의료 장비도 다 안 들어갔는데? | Ý là sao? Thiết bị chưa đưa tới mà. |
다행히 신이를 잘못 본 거로 착각하긴 하는데 | May là cô ấy nghĩ mình nhầm, nhưng ta phải nhanh lên. |
하루라도 빨리 앞당기죠 최소한의 검진만 마치면... | May là cô ấy nghĩ mình nhầm, nhưng ta phải nhanh lên. - Sau khi xét nghiệm cơ bản… - Cậu ấy quá bất ổn. |
생체징후가 불안정해서 안 돼 | - Sau khi xét nghiệm cơ bản… - Cậu ấy quá bất ổn. |
호흡, 맥박 안정됐지만 혈압, 체온 아직 왔다 갔다 한다고 | Nhịp thở và mạch ổn định nhưng không có huyết áp lẫn thân nhiệt. |
신이를 본 사람이 있대요 | Có người đã thấy Shin. |
[한숨] 영훈 씨 말대로 내일 가요 | Mai hãy chuyển đi như cậu ấy nói đi. |
의사 소견 따위 무시하시겠다면 그렇게 하시죠 | Nếu cô muốn phớt lờ ý kiến của bác sĩ thì cứ việc. |
아이고, 저 선생님! | Trời ạ. Bác sĩ à. |
언제쯤 움직이는 게 좋을까요? | Khi nào ta nên chuyển nó đi? |
(영훈) 제가 내일 가겠습니다 | Ngày mai tôi sẽ đi. |
최대한 빨리 필요한 준비를 다 마쳐주세요 | Hãy mau làm những việc cần thiết. |
[음성 안내음] 고객이 통화 중이어서 | Đường dây đang bận. |
소리샘으로 연결됩니다 | Đường dây đang bận. |
연결된 후에는 통화료가 부과됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[조용한 음악] | |
[뚝 소리] | |
[통화 연결음] 고객이 통화 중이어서 | Đường dây đang bận. |
소리샘으로 연결됩니다 | Đường dây đang bận. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
연결된 후에는 통화료가 부과됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[기계음] | |
[삑 소리] | |
[풀벌레 소리] | |
["The Longing Dance"] | |
어? | |
야밤에 뭐 하는 거야? | Anh ta làm gì vậy? |
[물소리] | |
응? | |
웬 잠수? | Sao lại lặn xuống thế? |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
왜 아직도 안 나와? | Sao vẫn chưa ngoi lên? |
[무거운 효과음] | |
[걸어온다] | |
[뛰어간다] | |
본부장님, 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
[당황한 숨소리] | |
[안절부절 못한다] | |
[첨벙 소리] | |
[헐떡인다] | |
[물소리] | |
[떨어진다] [소봉의 비명] | |
[헐떡인다] | |
걱정했잖아! | Làm tôi sợ chết khiếp! |
[물소리] | |
[물이 떨어진다] | |
지금은 진심이네요 | Lần này cô nói thật. |
[심장이 두근거린다] | |
[치며] 진심은 무슨 | Sao cũng được. |
아니, 물속에 왜 그러고 있어요? 그러다 죽어요! | Sao anh lại ở dưới nước như thế? Anh suýt chết đấy! |
그러다 죽는 건 당신이에요 | Cô mới sắp chết thì có. |
심장 터지겠어요 | Tim cô sắp nổ tung rồi kìa. |
[물 소리] | |
지난번에도 말했지만 | Như lần trước tôi đã nói, |
제 심장 소리 아니에요 | đó không phải tiếng tim tôi. |
난 심장이 없는데요 | Nhưng tôi không có trái tim. |
[어이없는 소리] 심장이 없는 사람이 어딨어요? | Người gì mà không có tim chứ? |
(영훈) 물장난 그만하시죠 | Đừng nghịch nước nữa. |
일단 옷부터 갈아입어요 | Hai người nên thay đồ trước đi. |
[물소리] | |
[걸어온다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[터벅터벅 걷는다] | |
지금은 진심이네요 | Lần này cô nói thật. |
심장 터지겠어요 | Tim cô sắp nổ tung rồi kìa. |
[놀라며 심호흡한다] | |
[부스럭 소리] | |
어우! | |
["LOVE" 전주가 흐른다] | |
[놀라며 소리 지른다] | |
[심장이 두근거린다] | |
씨, 이게 또? | Lại nữa à? |
동작 그만 | Thôi ngay đi. |
[짜증 내며] 그만! | Thôi mà, dừng lại đi. |
[돌아본다] | |
[앉는다] | |
(영훈) 이따위로 할 겁니까? | Cậu định cứ thế này mãi à? |
방에 있으라니까 밖에 나가서 수영장에 뛰어들어? | Tôi bảo cậu ở đây, mà cậu lại xuống bể bơi sao? |
[무거운 음악] | |
눈에 띄는 행동 하지 말라니까 왜 말을 안 듣습니까! | Đã bảo đừng gây chú ý mà. Sao lại không nghe vậy? |
들키면 안 되는 거 몰라요? | Cậu muốn bị phát hiện à? |
제발 신이처럼 행동해요 | Làm ơn cư xử như Shin đi. |
알겠어요? | Hiểu chưa? |
신이한테 신이처럼 해라? | Anh ta bảo Shin cư xử như Shin à? |
신이가 둘이라는 건가? | Vậy là có hai người sao? |
- 어? - (종길) 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
신이한텐 쌍둥이는커녕 형제도 없어요 | Shin không có anh em trai, huống hồ là anh em sinh đôi. |
그니까 | Đúng rồi. |
말도 안 돼 | Thật vô lý. |
[조작음] | |
눈에 띄는 행동 하지 말라니까 왜 말을 안 듣습니까! | Đã bảo đừng gây chú ý mà. Sao lại không nghe vậy? |
들키면 안 되는 거 몰라요? | Cậu muốn bị phát hiện à? |
들키면 안 된다? | Sao có thể bị phát hiện được? |
혹시... | Không lẽ… |
[통화 연결음] | |
네, 조 기자님 | Chào phóng viên Jo. |
뭐 좀 알아봐 줘요 | Điều tra giúp em một việc nhé. |
[긴장되는 음악] | |
[발소리] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[웃음] | |
언제나 본부장님께 최선을 다하신다 싶어서요 | Có vẻ anh luôn làm hết sức vì Tổng Giám đốc nhỉ. |
운전 안 합니까? | Cô không lái xe à? |
네 | Vâng. |
[차 문을 연다] | |
[탕 닫는다] | |
["Milagro"] | |
[차에서 내린다] | |
(종길) 나오셨습니까, 회장님 | Chào Chủ tịch. |
본부장님 쾌유를 축하드립니다 | Tổng Giám đốc, rất mừng vì cậu đã hồi phục. |
이놈이 뭐라고 이렇게 | - Có gì to tát đâu chứ. - Lâu rồi anh ấy mới đến mà. |
본부장님 오랜만에 출근하시는 날이잖아요 | - Có gì to tát đâu chứ. - Lâu rồi anh ấy mới đến mà. |
당연히 마중 나와야죠 | Đương nhiên phải chào hỏi rồi. Chắc cô chỉ thấy mỗi Shin nhỉ. |
네 눈동자에는 신이만 박혀있나 보다? | Chắc cô chỉ thấy mỗi Shin nhỉ. |
어른들 앞에서는 시야를 좀 넓히지? | Có người lớn ở đây thì nên nhìn rộng ra một chút chứ. |
굳이 왜 그래야 되죠? | Sao tôi phải làm thế? |
[웃음] 제가 잘못 키웠습니다 | Cũng tại tôi dạy con chưa khéo. |
들어가시죠 | Mời vào. |
[걸어간다] | |
금방 끝나니까 기다려요 | Sẽ xong sớm thôi. Cứ đợi ở đây đi. |
(여 팀장) 공개 PT에 이어 두 번째로 진행될 프로젝트는 | Dự án thứ hai, sau bài thuyết trình là chạy thử. |
시험 주행입니다 | Dự án thứ hai, sau bài thuyết trình là chạy thử. |
국내 기업 최초로 | Chiếc xe hơi tự lái đầu tiên |
자율 주행차의 일반 도로 주행을 공개하는 이번 프로젝트는 | Chiếc xe hơi tự lái đầu tiên lăn bánh trên đường phố ở đất nước này |
내일 오후 2시부터 진행될 예정입니다 | sẽ bắt đầu chạy thử lúc 2:00 chiều mai. Một chiếc xe không người lái sẽ chạy trên đường. |
운전석에 아무도 없는 차가 도로를 달린다 | Một chiếc xe không người lái sẽ chạy trên đường. |
시선은 확실히 끌겠네요 | Chắc chắn sẽ thu hút sự chú ý. |
(호연) 사고 위험은? | Không có nguy cơ xảy ra tai nạn chứ? |
없어요? | Không có nguy cơ xảy ra tai nạn chứ? |
PT 때 자율 주행차보다 그 | Vụ hỏa hoạn đó còn chấn động hơn cả buổi giới thiệu mà. |
불나는 게 더 튀었잖아 | Vụ hỏa hoạn đó còn chấn động hơn cả buổi giới thiệu mà. |
(예나) 다행히 본부장님의 영웅 이미지로 | May là nhờ có sự anh dũng của Tổng Giám đốc mà công ty được chú ý. |
회사 호감도는 상승했죠 | May là nhờ có sự anh dũng của Tổng Giám đốc mà công ty được chú ý. |
호감도가 주가를 올렸니? | Có giúp tăng giá cổ phiếu không? Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không? |
피해 보상금, 건물 복구비 | Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không? |
그게 손실액이 다 얼마야? | Có biết tiền bồi thường cho nạn nhân và chủ tòa nhà là bao nhiêu không? Đâu thể nói… |
화재가 | Đâu thể nói… |
꼭 본부장님 실책이라곤 볼 수 없습니다 | vụ cháy là do sơ suất của Tổng Giám đốc được. |
[탕 놓는다] | |
지금 잘잘못 가릴 때야! | Đây không phải lúc đổ lỗi cho nhau! |
그따위 자세로 시험 주행에 성공하겠냐고? | Với thái độ này, buổi chạy thử làm sao mà thành công được chứ? |
실패하면 아예 차를 못 만들게 될 텐데 | Nếu thất bại, ta sẽ không sản xuất được xe! Vậy thì tiền bạc và thời gian ta bỏ ra |
그동안 쏟아부은 돈, 시간! 다 어쩔 거야? | ta sẽ không sản xuất được xe! Vậy thì tiền bạc và thời gian ta bỏ ra - đều đổ sông đổ bể hết! - Còn nếu thành công? |
성공하면요? | - đều đổ sông đổ bể hết! - Còn nếu thành công? |
[의미심장한 음악] | |
성공할 테니까 할아버지 자리 주세요 | Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình. |
자율 주행차 3년 안에 상용화할 자신 있어요 | Ta có thể thương mại hóa xe tự lái trong ba năm. Buổi chạy thử chỉ là khởi đầu thôi. |
시험 주행 성공은 시작일 뿐이니까 | Buổi chạy thử chỉ là khởi đầu thôi. |
건강 생각하셔서 저한테 맡기세요 | Ông hãy nghĩ đến sức khỏe mà đưa chiếc ghế đó cho cháu đi. |
야, 너 미쳤냐? | mà đưa chiếc ghế đó cho cháu đi. Này. Cậu điên à? |
[기막힌 듯이] 이게 어디 감히 우리 아빠 자릴 넘봐, 이게? | Sao dám thèm muốn vị trí của bố tôi chứ? |
저 예전의 신이 아니에요 | Cháu không còn là Shin của ngày trước. |
제 걸 뺏기고 싶은 생각이 전혀 없어졌어요 | Cháu không muốn để mất thứ vốn thuộc về mình nữa. |
회장님의 지독한 욕심이 | Lòng tham tột cùng của Chủ tịch… |
제 피에도 섞여 있나 봐요 | hẳn cũng nằm trong máu cháu rồi. |
[기막힌 소리] [건호의 웃음] | |
욕심이 생겼다니 | Giờ cháu có chút tham lam rồi à? |
[탁 친다] 좋은 징조구나 | Có tiến bộ đấy. |
[허허 웃는다] | |
내 자리는 | Khi nào thành công, |
성공하면 탐내고 | thì hãy thèm khát vị trí của ông. |
[웃음] | |
이만 파하자 | Cuộc họp kết thúc ở đây. |
[일어난다] | |
[걸어간다] | |
[문을 닫는다] | Thật tuyệt khi thấy cậu tràn đầy tự tin. |
자신감 넘치는 본부장님 모습 보기 참 좋습니다 | Thật tuyệt khi thấy cậu tràn đầy tự tin. Mong là ta sẽ thấy nó thường xuyên hơn. |
앞으로도 종종 보게 해주십시오 | Mong là ta sẽ thấy nó thường xuyên hơn. |
[걸어간다] | |
내가 오빠 방 인테리어 싹 다 갈아엎었거든? | Em trang trí lại văn phòng của anh rồi. |
- 같이 가볼까? - 아니 | - Cùng đi xem đi. - Không. |
뭐야, 서운하게 | Tại sao vậy? Anh làm em buồn đấy. Cậu ấy vẫn chưa hoàn toàn bình phục. |
아직 회복이 완전치 않으셔서 | Cậu ấy vẫn chưa hoàn toàn bình phục. |
댁으로 가셔야 되니까 나중에 하시죠 | Cậu ấy phải về nhà, nên chắc để lần sau đi. |
쯧, 그러죠 | Được. Thiếu gì thời gian chứ. |
뭐, 오늘만 날 아니고 지금만 내 남자 아니니까 | Được. Thiếu gì thời gian chứ. Hôm khác anh vẫn là người của em mà. |
오빠, 푹 쉬어 | Anh nghỉ ngơi đi nhé? |
[웃고 간다] | |
잘했어요 | Cậu làm tốt lắm. |
난 병원에 가봐야 되니까 먼저 가 있어요 | Tôi cần đến bệnh viện, cậu về nhà trước đi. |
(신3) 만약 | Nếu như… |
인간 남신이 안 일어나면요? | Nam Shin thật không tỉnh lại thì sao? |
[의미심장한 음악] | |
내가 PK그룹 CEO가 되는 건가요? | Tôi sẽ trở thành Chủ tịch Tập đoàn PK chứ? |
어떻게든 일어나게 해야죠 | Rồi sẽ có cách làm cậu ấy tỉnh lại. |
난 나보다 신이가 더 중요하니까 | Tôi coi trọng Shin hơn cả bản thân mình. |
[손을 잡는다] | |
[찰칵 소리] | |
내가 거짓말하는 거 같아요? | Cậu nghĩ tôi nói dối à? |
[발소리] | |
장난친 건데 안 속네요 | Trêu anh không thành rồi. |
[걸어간다] | |
[진동 소리] | |
(조 기자) 병원 보안실에서 빼낸 CCTV 화면이야 | Đây là ảnh chụp màn hình của máy quay an ninh ở bệnh viện. |
[새가 지저귄다] | |
[긴장되는 음악] | |
[쿵 효과음] | |
[바스락 소리] | |
지금 VIP 병동인데 | Chị đang ở khu VIP, |
그 의사랑 지영훈이랑 | và tay bác sĩ đó cùng với Young Hoon |
VIP 병실을 들락거렸어 | đều ra vào cùng một phòng VIP. |
습, 그 여자는 보호자인 거 같고 | Chắc bà ấy là người giám hộ, |
환자가 누군진 몰라 | nhưng không rõ bệnh nhân là ai. |
절대 안정 면회 금지라 그래서 | Họ nói cần nghỉ ngơi tuyệt đối. Không cho thăm. |
아무도 안 들여보내는데 | Họ không cho ai vào đâu. |
습, 혹시 | Em có nghĩ đây là người mà em đã thấy không? |
그 환자가 자기가 봤다는 그 환자 아닐까? | đây là người mà em đã thấy không? Anh Ji dặn cư xử như Shin, đừng để bị phát hiện. |
몰카에서 들키면 안 된다고 신이처럼 행동하라고 했어요 | Anh Ji dặn cư xử như Shin, đừng để bị phát hiện. Em đã thấy cảnh đó qua máy quay lén. |
그럼 몰카 속 남신이 가짜라는 거야? | Vậy… Nam Shin ở trong nhà là giả à? |
습... | |
[재빨리 숨는다] | |
[문이 열린다] | |
[작게] 방금 그 여자 지나갔어 | Người phụ nữ đó vừa đi qua. |
근데 무슨 판타지야? | Đây là phim giả tưởng à? |
쌍둥이도 아니라면서 어떻게 남신이 둘이야? | Không phải sinh đôi thì sao lại có hai Nam Shin được chứ? |
이따 갈 테니까 그 환자 얼굴 꼭 확인해요 | Lát nữa em sẽ đến, nên hãy nhìn mặt anh ta đi. Nhớ nửa tiếng nữa gọi cho em. |
30분 후에 꼭 전화하고요 | Nhớ nửa tiếng nữa gọi cho em. |
[끊는다] | |
[차 문을 연다] | |
[탁 닫는다] | |
[신음] | Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình. |
(신3) 성공할 테니까 할아버지 자리 주세요 | Nếu thành công, ông hãy nhường lại vị trí của mình. |
저 예전의 신이 아니에요 | Cháu không còn là Shin của ngày trước. |
제 걸 뺏기고 싶은 생각이 전혀 없어졌거든요 | Cháu không muốn để mất thứ vốn thuộc về mình nữa. |
[확 던져 깨트린다] | |
[다가선다] | |
강소봉 씨가 보낸 겁니다 | Kang So Bong vừa gửi cái này. |
병원에 가서 직접 확인하고 연락하겠답니다 | Cô ta bảo sẽ gọi từ bệnh viện khi chắc chắn. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
신이가 자리 얘기를 괜히 꺼낸 게 아니야 | Shin nhắc đến cái ghế chủ tịch là có lý do. |
오로라, 지영훈과 계산해서 던진 거지 | Cậu ta đã bàn bạc với Laura và Young Hoon. |
이 여자가 신이 머리 | Người phụ nữ này là bộ não của cậu ta, còn Young Hoon là tay chân của cậu ta. |
지영훈은 팔다리야 | Người phụ nữ này là bộ não của cậu ta, còn Young Hoon là tay chân của cậu ta. |
[한숨] | |
잘됐군 | Tốt quá rồi. |
성가신 것들 한 방에 끝장낼 수 있겠어 | Vậy là tôi có thể loại bỏ hết đám phiền toái ấy cùng một lúc. |
[쿵 효과음] | |
[기침] | Hình như dạo này anh rất khác trước. |
요즘 들어 분위기가 많이 바뀌신 거 같아요 | Hình như dạo này anh rất khác trước. |
제 뒤통수를 후려갈기던 분이 | Anh từng đánh vào đầu tôi mà, |
운다고 위로도 해주시고 목숨도 구해주시고 | giờ lại an ủi và cứu mạng tôi. |
왜 그렇게 달라지신 거예요? | Sao anh thay đổi nhiều thế? |
[웃음] 그냥 궁금해서요 | Tôi chỉ tò mò thôi. |
어떤 계기 때문에 꼭 딴사람처럼... | - Anh như biến thành một người khác… - Sao? |
왜? 내가 남신 아닌 거 같아? | - Anh như biến thành một người khác… - Sao? - Cô không nghĩ tôi là Nam Shin à? - Hả? |
네? | - Cô không nghĩ tôi là Nam Shin à? - Hả? |
[몸을 일으킨다] | |
미안해서 좀 잘해줬더니 별 쓸데없는 의심이나 하고 | Tôi tử tế vì thấy có lỗi, và đây là lời cảm ơn tôi nhận được sao? |
뒤통수 한 대 더 갈겨줌 믿겠어? | Tôi có nên đánh vào đầu cô nữa không? |
아, 아, 아니요 아닙니다 | Tôi có nên đánh vào đầu cô nữa không? Không. Không ạ. |
관심 끄고 운전이나 해 | Lo việc của mình và lái xe đi. |
[자리에 앉는다] | |
[한숨] | |
[끼익 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[뛰어간다] | |
[달칵 소리] | |
[탁 소리] | |
[진동 소리] | - Alô? - Em dặn nửa tiếng nữa gọi lại mà. |
- 여보세요? - (조 기자) 30분 뒤에 전화하라며 | - Alô? - Em dặn nửa tiếng nữa gọi lại mà. |
어, 아빠 | Bố ạ? |
뭐? 병원? | Hả? Bệnh viện sao? |
[경쾌한 록 음악] | |
(조 기자) 아, 알리바이 확보 중? | Đang tạo chứng cứ ngoại phạm à? |
난 지금 카메라 뻗치고 있어 | Chị lắp máy ảnh rồi. |
VIP실 꼭 찍는다 | Chị sẽ chụp ảnh bên trong phòng VIP. |
병원은 왜 갑자기? | Sao tự nhiên bố lại tới bệnh viện chứ? |
나 지금 일하는 중이라 못 가는데? | Con đang làm việc. Giờ không đi được đâu. |
[옷을 벗는다] [노크 소리] | |
[다가가 문을 연다] | |
죄송합니다, 본부장님 | Tôi xin lỗi, Tổng Giám đốc. |
혹시 잠깐 병원에 다녀와도 될까요? | Tôi có thể đến bệnh viện một chút không ạ? |
아빠가 스파링을 해주시다가 부상을 좀 당하셨나 봐요 | Bố tôi bị thương khi giúp người ta tập luyện. |
못 믿겠으면 제 손이라도 한번 잡아보실래요? | Không tin thì nắm tay tôi đi. |
거짓말 탐지긴가 뭔가 있다면서요 | Anh là máy phát hiện nói dối mà. |
귀찮아, 다녀와 | Thôi khỏi. Đi đi. |
택시 타고 금방 다녀올게요 | Tôi sẽ bắt taxi và quay lại ngay. |
아냐 | Thôi. |
내 차 타고 가 아버지 아프시다는데 | Lấy xe tôi cũng được. Bố cô đang bị thương mà. |
감사합니다, 본부장님 | Cảm ơn Tổng Giám đốc. |
[문을 닫는다] | |
안녕, 친구 | Chào anh bạn. |
[위잉 소리] | |
[리듬감 있는 음악] | |
[삐삑 소리] | |
[차에 탄다] | |
[시동을 건다] | |
[달그락 소리] | |
[손으로 두드린다] | |
[달그락 소리] | |
PK병원 | Bệnh viện PK. |
[삐삐 소리] | |
아니, 당장은 안 된다고 내가 지금 몇 번을 말해? | Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi. Giờ vẫn chưa được. |
병동 간호사들도 다 근무 중이야 | Tất cả y tá đều đang làm việc. |
보는 눈 없을 때 이동하게 한두 시간만 참아 | Đợi hai tiếng nữa đến khi tầng này trống đi. |
그때 나가면 간호사가 없어? | Lúc đó cũng sẽ có y tá. Ta phải khẩn trương thôi. |
한시라도 빨리 움직여야 돼 | Lúc đó cũng sẽ có y tá. Ta phải khẩn trương thôi. |
(데이빗) 자! | Được rồi. |
우리 의사 선생님 말 들읍시다 | Cứ nghe lời bác sĩ đi. Họ vẫn đang lắp đặt. |
지금 의료장비 세팅 중이래 | Họ vẫn đang lắp đặt. |
신이 가자마자 푹 쉬려면 시간이 좀 필요해 | Muốn Shin nghỉ ngơi ngay thì phải mất thời gian. |
숙소는 어디예요? HR재단에서 도와주는 거예요? | Ở đâu vậy? Tổ chức HR có giúp không? |
글쎄? | Tôi không biết. Nói ra sớm thì còn gì vui. |
습, 미리 말하면 재미없을 거 같은데? | Tôi không biết. Nói ra sớm thì còn gì vui. |
[한숨] | |
신이 답답할 거 같은데 햇빛이나 좀 쐬어주지 | Chắc Shin thấy ngột ngạt lắm. Cho nó chút ánh nắng đi. |
[걸어간다] | |
[영훈의 한숨] [드르륵 소리] | |
어! [긴장되는 음악] | |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[연달아 사진을 찍는다] | |
뻗치기 성공! | Thế chứ. Chụp được rồi. |
[달칵달칵 소리] | |
어? | Hả? |
[진동 소리] | |
[부스럭 소리] | |
(소봉) 병원 도착 | Em đang ở gần bệnh viện. |
[바퀴가 굴러가는 소리] | |
[헐떡이며] 남신은? | Nam Shin đâu? Nam Shin đó có ở nhà không? |
그 남신은 집에 있어? | Nam Shin đâu? Nam Shin đó có ở nhà không? |
[놀란 소리] | |
[끼릭끼릭 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[기막힌 소리] | |
자기가 본 게 맞았어 | Em nói đúng rồi. |
남신이 진짜 둘이야 | Đúng là có hai Nam Shin thật. |
지 팀장도 옆에 있는데 대체 무슨 일을 꾸미는 거지? | Thư ký Ji cũng đi cùng. Họ định làm gì nhỉ? |
[벨 소리] (조 기자) 소봉! | So Bong. |
소봉! | So Bong à! |
네, 서 이사님 | Chào Giám đốc Seo. |
그 여자분 위치는 파악했는데 더 엄청난 걸 알았어요 | Tôi đã tìm ra người phụ nữ đó, nhưng còn có tin quan trọng hơn. |
제가 어제 봤던 환자 | Bệnh nhân mà tôi thấy đúng là giống hệt Tổng Giám đốc Nam Shin. |
남신 본부장이랑 똑같이 생긴 게 확실해요! | Bệnh nhân mà tôi thấy đúng là giống hệt Tổng Giám đốc Nam Shin. |
그게 무슨... | Cô đang… |
아, 신이한텐 형제가 없다고 했잖아요 | Tôi nói rồi, Shin không có anh em trai. Đừng phí thời gian vô ích nữa, điều tra cô ta đi. |
말도 안 되는 일에 신경 쓰지 말고 그 여자나 잘 알아봐요 | Đừng phí thời gian vô ích nữa, điều tra cô ta đi. Điều tôi thấy là thật mà. |
(소봉) 제가 본 게 맞다니까요? | Điều tôi thấy là thật mà. Không nói qua điện thoại được, xác thực rồi, tôi sẽ gặp ông. |
전화로 말씀드리기 힘드니까 확인하고 찾아뵐게요 | Không nói qua điện thoại được, xác thực rồi, tôi sẽ gặp ông. |
- 어쩌려고? - 어쩌긴요 | - Em sẽ làm gì? - Còn gì nữa? Em phải xông vào. |
현장을 덮쳐야죠 | Em phải xông vào. |
기자님은 여기 있어요 | Chị đợi ở đây nhé. |
[자동문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[문이 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[문을 조심히 닫는다] | |
[천천히 걷는다] | |
[작게] 어? | |
[탁 잡는다] | |
[몸을 일으킨다] [긴장되는 음악] | |
지금 뭐 하는 거지 강소봉 씨? | Cô làm gì vậy, So Bong? |
[놀란 소리] | |
[발소리] | |
여긴 어떻게 알고 왔죠? | Sao cô vào được đây? |
[벨 소리] [부스럭거린다] | |
여, 여보세요? | Alô? |
촬영 시간 정지됐어 | Máy quay lén bị đứng hình rồi. |
화면이 아예 멈췄다고! | Máy quay lén bị đứng hình rồi. |
지금 방 안에 아무도 없어 | Không có ai ở đó cả. Chúng ta nhầm rồi. Mau ra khỏi đó đi. |
우리가 오해한 거니까 빨리 나와, 무조건 | Không có ai ở đó cả. Chúng ta nhầm rồi. Mau ra khỏi đó đi. |
아, 아빠 | Bố ơi. |
어, 우리 본부장님 진짜 여기 계셔 | Đúng là sếp con, Tổng Giám đốc Nam có ở đây thật. |
어, 금방 내려갈게 끊어 | Con sẽ xuống ngay. Thế nhé. |
아빠 병원 때문에 들렀는데 | Tôi đến thăm bố ở bệnh viện, |
간호사분께서 PK그룹 3세가 | thì có cô y tá nói người thừa kế của PK |
VIP실에 계신다잖아요 | đang ở phòng VIP. |
어, 분명히 집에 계신 걸 보고 나왔는데 | Tôi chắc chắn lúc tôi đi, anh vẫn còn ở nhà mà. |
어떻게 된 거예요? | Sao anh đến được đây vậy? |
(영훈) 소봉 씨 | Cô So Bong. |
잠깐 얘기 좀 할까요? | Ta nói chuyện một lát nhé? |
[걸어간다] | |
차 사고가 있었어요 | Đã xảy ra một vụ tai nạn xe hơi. |
가벼운 찰과상 정도라 괜찮을 줄 알았는데 | Chúng tôi tưởng sẽ không sao vì nó không nghiêm trọng, |
소봉 씨도 봤죠? | nhưng cô cũng thấy rồi đấy. |
운다고 안아주질 않나 손 잡고 장난치질 않나 | Cứ thấy người ta khóc là cậu ấy lại tới ôm và nắm tay họ. |
본부장님답지 않은 이상한 행동들 때문에 | Cậu ấy làm những việc không giống mình nên đang được bí mật điều trị. |
비밀리에 치료받아오신 거죠 | nên đang được bí mật điều trị. |
차 사고에 대한 트라우마 때문이라는데 | Người ta bảo là do chấn thương từ vụ tai nạn. |
언론에 노출되면 좋을 게 없을 거 같아서 숨겼어요 | Chúng tôi không muốn truyền thông biết nên mới phải giữ bí mật. |
이해해주면 좋겠네요 | Mong cô hiểu cho. |
[무거운 음악] | Đừng để bị phát hiện. |
(영상 속 영훈) 들키면 안 되는 거 몰라요? | Đừng để bị phát hiện. |
제발 신이처럼 행동해요 | Làm ơn cư xử như Shin đi. |
비밀리에 계셨다더니 | Anh bảo là bí mật, |
손님이 있었나 봐요? | nhưng hình như anh vừa có khách đấy thôi. |
아아, 서 팀장님? | À, Trưởng phòng Seo, hôn thê của anh ấy hẳn phải biết rồi. |
약혼녀신데 당연히 아시겠죠 | À, Trưởng phòng Seo, hôn thê của anh ấy hẳn phải biết rồi. |
본부장님 어머니세요 | Là mẹ của Tổng Giám đốc. |
어머님요? | - Mẹ à? - Bà ấy mới từ nước ngoài về không lâu… |
외국에 계시다가 잠깐 들어오셨어요 | - Mẹ à? - Bà ấy mới từ nước ngoài về không lâu… |
아무도 모르게 | Là bí mật về. |
모른 척 | Cô sẽ… |
해줄 수 있죠? | giữ kín chuyện này chứ? |
[웃음] | |
경호원의 기본자세죠 | Đây là điều cơ bản với một vệ sĩ mà. |
[자동문이 열린다] | |
괜히 | Xin lỗi đã làm mất thời gian của chị. |
미안해요 | Xin lỗi đã làm mất thời gian của chị. |
아니야 | Không sao. |
좋은 경험 했어 | Vui mà. |
사실 그 대포 카메라도 처음 써봤어 | Lần đầu chị được dùng cái máy ảnh khổng lồ đó đấy. |
[옷을 입는다] | |
강소봉 씨는 갔어요? 나한테 완전 속았죠? | Kang So Bong đi rồi à? - Tôi đã lừa được cô ta, đúng không? - Sao cậu biết cô ta sẽ đến? |
강소봉 씨가 올 줄 어떻게 알았죠? | - Tôi đã lừa được cô ta, đúng không? - Sao cậu biết cô ta sẽ đến? |
[긴장되는 음악] | |
(신3) 강소봉 씨가 조작한 순간 | Lúc cô ta giả vờ bỏ đi, |
[효과음] 몰카가 설치된 걸 알았어요 | tôi nhận ra có máy quay lén. |
[기계음] | Tôi tìm ra điểm đến của cô ta nhờ GPS trên xe, |
남신의 차에 접속해 행선지를 알았고 | Tôi tìm ra điểm đến của cô ta nhờ GPS trên xe, |
스마트 패드를 해킹해 | nên tôi hack máy tính bảng và tìm ra mục đích của cô ta. |
강소봉의 목표를 알았죠 | nên tôi hack máy tính bảng và tìm ra mục đích của cô ta. |
개남신 | Tên Nam Shin khốn kiếp. Tôi sẽ vạch trần danh tính thật của anh. |
네 정체를 까발려주겠어! | Tên Nam Shin khốn kiếp. Tôi sẽ vạch trần danh tính thật của anh. |
(신3) 영상을 멈춰 방 안에 있는 척하고 | Tôi cho video đứng hình để cô ta tưởng tôi còn ở trong phòng. |
[오토바이 소리] 인간 남신을 빨리 이동시키세요! | Chuyển Nam Shin thật đi ngay. |
[차들이 지나쳐간다] | |
강소봉 씨보다 먼저 도착한 거죠 | Và tôi đến trước So Bong. |
[한숨] 아니, 그걸 왜 당신이 판단합니까? | Sao cậu lại kết luận như thế? |
몰카를 알자마자 나한테 전화했어야죠 | Lẽ ra cậu nên gọi khi tìm thấy máy quay chứ. |
지난번 강소봉 씨 때도 내가 지적했잖아요 | Lần trước tôi cũng nói rồi. |
내가 미리 알아야 내가 신... | - Tôi cần biết trước để… - Không đúng. |
잘못된 판단이죠 | - Tôi cần biết trước để… - Không đúng. |
강소봉 씨는 이미 몰카로 우리 얘길 다 들었어요 | So Bong đã nghe được chúng ta nói chuyện qua máy quay. Chính xác hơn, cô ta đã nghe được những gì anh nói. |
아니, 정확히 얘기하면 지영훈 씨 얘길 들었죠 | Chính xác hơn, cô ta đã nghe được những gì anh nói. |
만약 이 자리가 비어있었다면 의심만 더해졌을 거예요 | Nếu không có ai ở đây, cô ta càng nghi ngờ hơn. |
여기 있던 누군가를 일부러 숨겼다고 생각할 테니까 | Cô ta sẽ nghĩ anh giấu người ở đây. |
오늘은 지영훈 씨보다 내 판단이 더 맞았네요 | Hôm nay phán đoán của tôi chính xác hơn của anh. |
인간은 내 인지 능력을 따라올 수 없어요 | Con người không qua được khả năng nhận thức của tôi đâu. |
만약 지영훈 씨 말대로 내가 집에만 있었다면 | Nếu tôi ở nhà theo lời anh… |
지금쯤 어떻게 됐을까요? | thì chuyện gì sẽ xảy ra? |
몰카는 | Tạm thời cứ vờ như không biết gì về máy quay lén đi. |
당분간 모른 척하도록 하죠 | Tạm thời cứ vờ như không biết gì về máy quay lén đi. |
단독 행동인지 배후가 있는지 알아봐야 될 거 같아요 | Phải tìm hiểu xem cô ta có hành động một mình không. |
엄마는 가는 중이겠죠? | Mẹ đang trên đường đến đó rồi nhỉ? |
[구급차가 달려간다] | |
(현준) 배후? | Kẻ đã thuê cô ta à? |
그걸 내가 어떻게 알아내? | Sao tôi tìm ra được chứ? |
신이 병실을 알려준 누군가가 있을 거야 | Hẳn có kẻ đã cho cô ta biết số phòng. |
혹시 모르니까 병동 관계자들한테 알아봐줘 | Tìm hiểu từ những người được phân công đến phòng này đi. |
부탁할게 | Nhờ anh nhé. |
누구 배후를 알아보래요? | Cậu ấy hỏi ai vậy? |
병실에 왔던 그 경호원 뒤를 의심하는 모양이에요 | Chắc anh ấy muốn biết ai đã thuê cô vệ sĩ đến bệnh viện. |
[한숨] | |
[뛰면서] 아유, 그거 참 | Thật là… |
[삑 소리, 헐떡인다] | |
아니, 아니라는데 왜 자꾸 쓸데없는 짓을 합니까? | Tôi đã bảo cô sai rồi. Sao cứ không nghe vậy hả? |
엉뚱한 환자 쫓아다니다가 정작 중요한 사람 놓쳐요? | Cô đuổi theo nhầm người và để vuột mất kẻ quan trọng. |
그분, 본부장님 어머님이시라고 들었어요 | Nghe nói đó là mẹ của Tổng Giám đốc. |
아이고... | |
급하긴 급했어 | Chắc cậu ta bất an lắm. |
거기까지 털어놓고 지영훈이... | Young Hoon đã nói với cô cả chuyện đó à? |
외국에서 겪은 사고 트라우마 때문에 | Anh ta nói bà ấy lo lắng cho con trai, |
비밀리에 치료받는 아들이 걱정돼서 다녀가셨대요 | người đang được bí mật điều trị vì tai nạn ở nước ngoài. |
하! [무거운 음악] | |
외국에서 진짜 사고가 났다? | Cậu ta bị tai nạn ở nước ngoài thật sao? |
[숨을 내쉰다] 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
[탁 소리] | |
- 몰카 설치했다고 했죠? - 네 | - Cô đã lắp máy quay lén, đúng không? - Vâng. |
그걸로 | Dùng nó để tìm ra chính xác Tổng Giám đốc bị làm sao đi. |
본부장님 증세 어떤지 자세히 살펴봐요 | Dùng nó để tìm ra chính xác Tổng Giám đốc bị làm sao đi. |
확실한 증거 포착되면 바로 연락하고 | Gọi tôi khi có bằng chứng rõ ràng nhé. |
증거요? | Bằng chứng à? |
[심호흡한다] | |
알겠습니다 | Vâng. |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
촉박했을 텐데 준비 잘 해줘서 고마워요 | Cảm ơn anh đã chuẩn bị mọi thứ thật nhanh chóng. |
이번 기회에 잘 생각해 | Nhân cơ hội này, suy nghĩ lại đi. |
난 전 세계 어디서도 통하는 남자라고 | Tôi có ở đâu cũng vô cùng đáng nể. |
오늘 그 애, 놀라웠어요 | Hôm nay thằng bé đã làm tôi bất ngờ. |
들킬 뻔한 위기를 꼭 사람처럼 판단해서 넘겼잖아요 | Nó đưa ra phán đoán như một con người và tránh bị phát hiện. |
사람보다 낫지 | Còn giỏi hơn cả người ấy chứ. Dù gì cũng là con chúng ta mà. |
걔가 누군데, 우리 아들 아냐 | Dù gì cũng là con chúng ta mà. |
어떻게 성장할지 잘 살펴봐야겠어요 | Ta cần theo dõi kỹ để xem nó sẽ phát triển thế nào. |
눈으로 봤는데도 참 믿기 힘든 얘기네요 | Tôi đã tận mắt thấy nó nhưng vẫn không tin nổi. |
로봇이 성장을 한다 | Một con robot đang phát triển. |
[벨 소리] | |
그 아이예요 | Là thằng bé gọi. |
여보세요? | - Alô? - Hôm nay con làm tốt, phải không mẹ? |
저 오늘 잘했죠, 엄마? | - Alô? - Hôm nay con làm tốt, phải không mẹ? Tất nhiên rồi. |
(로라) 그럼 | Tất nhiên rồi. |
네가 도와준 덕에 무사히 빠져나왔어, 고마워 | Nhờ con mà bên mẹ mới thoát ra an toàn đấy. - Cảm ơn con. - Vậy giờ mình về nhà đi. |
그럼 우리도 이제 집에 가요 | - Cảm ơn con. - Vậy giờ mình về nhà đi. |
어? | - Hả? - Nam Shin thật cũng về rồi, |
인간 남신이 돌아왔으니까 우리도 집으로 돌아가요 | - Hả? - Nam Shin thật cũng về rồi, nên mình hãy về nhà đi. |
["The Longing Dance"] | |
신이가 많이 아파 | Shin vẫn còn nguy kịch. |
신이 옆에 엄마가 있어줘야 돼 | Mẹ cần phải ở bên thằng bé. |
나도 신이예요, 엄마 | Con cũng là Shin mà mẹ. |
그래, 신아 조만간 집에 가자 | Đúng vậy, Shin ạ. Ta sẽ sớm về nhà thôi. |
또 통화해? | Nói chuyện sau nhé. |
(데이빗) 마이 썬, 보고 싶다! 놀러와, 아들아! | Con trai của bố! Bố nhớ con! Nhớ đến thăm bố nhé! Con trai! |
[위잉 돌아간다] | |
괜찮아 | Không sao. Mẹ nói bọn tôi sắp được về nhà rồi. |
엄마가 조만간 집에 가자 그랬거든 | Không sao. Mẹ nói bọn tôi sắp được về nhà rồi. |
[돌다가 멈춘다] | |
근데 인간에게 조만간이란 | Nhưng với con người thì… |
정확히 얼마의 시간일까? | "sớm" là bao lâu nhỉ? |
[벨 소리] | |
[메시지 알림음] | |
[탁 소리] | |
[부스럭거린다] | |
[차들이 달린다] | |
[휴대폰을 들고 조작한다] | |
뭐야? | Gì đây? |
[통화 연결음] | |
이런 건 왜 찍어 보내? | Sao bố lại gửi con cái này? |
딸 하나 있는 거 뭐 죽은 셈 친다는 거야, 뭐야? | Ý bố là bố coi đứa con gái duy nhất của mình chết rồi sao? |
죄송합니다만 저 딸 같은 거 없는데요 | Xin lỗi, nhưng bố không có con gái. |
그럼 제사상은 왜 찍어 보내? | Vậy bố gửi ảnh đám giỗ làm gì? |
엄마 제사는 아직... | Đâu phải đám giỗ của mẹ… |
- [당황하며] 아, 아빠 - 아이고... | Bố. |
빨리도 아셨네요, 응? | Lâu quá đấy. |
설마 설마 했는데 이제 지 엄마 제사를 까먹어? | Không ngờ con lại quên cả ngày giỗ của mẹ. |
아, 전화라도 했어야지 아님 문자라도 하든가! | Lẽ ra bố phải gọi điện hay nhắn tin chứ! |
괘씸해서 안 했다 괘씸해서, 왜! | Bố không nhắn vì quá giận mày đấy! Thì sao hả? |
너도 좀 전에 내 전화 씹었잖아, 어? | Mày cũng vừa mới bơ cuộc gọi của bố mà. |
계속 그렇게 씹어 | Nếu cứ như vậy thì mày không phải con của mẹ hay con của bố nữa. |
넌 이제 엄마 딸도 아빠 딸도 아니니까 | Nếu cứ như vậy thì mày không phải con của mẹ hay con của bố nữa. |
으휴, 나쁜 놈의 기집애 | Đồ cái thứ hư đốn. |
[전화를 끊는다] | |
[한숨] | |
[답답해한다] | |
[풀벌레 소리] [천천히 걷는다] | |
[작게] 아, 씨... | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[다가온다] | |
뭐해? [일어선다] | Cô làm gì vậy? |
깜짝이야 | Giật cả mình. Có gì dưới đó à? |
물에 뭐 있어? | Có gì dưới đó à? |
목걸이요 | Dây chuyền của tôi. |
멀쩡한 본부장님 구하겠다고 바보짓 하다가 | Lúc tôi dư hơi nhảy xuống như một con ngốc để cứu anh, |
빠트렸거든요 | tôi đã làm rơi nó. |
엄마가 딱 하나 남겨준 건데 | Đó là thứ duy nhất mẹ để lại cho tôi. |
엄마? | Mẹ cô à? |
네 | Ừ. |
[다가선다] | |
어, 왜 이래요? | Anh làm gì vậy? |
잠깐만 | Cô chờ chút. |
[팟 켜진다] | |
["LOVE" 전주가 흐른다] | |
[불이 연달아 켜진다] | |
♪ 네가 없는 하루하루 그냥 그래 ♪ | |
♪ 뭘 해도 봐도 전혀 즐겁지가 않아 ♪ | |
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪ | |
♪ 뭐 급한 일 없으면 오늘 잠깐 나와 ♪ | |
뭐예요? | Vừa rồi là sao thế? |
왜 내 눈은 가려요? | Sao anh lại che mắt tôi? |
♪ 친구들 끼지 말고 우리 둘만 ♪ | |
♪ 어디든 가자 너랑 함께면 딴 거 안 바래 ♪ | |
♪ Don't wanna go back ♪ | |
[작게] 어? | |
♪ 무슨 생각하는지 너도 느끼잖아 ♪ | |
또 잃어버리지 마 | Đừng làm mất nữa nhé. |
엄마가 슬퍼해 | Mẹ cô sẽ buồn đấy. |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
♪ My love ♪ | |
뭐가 미안한지는 묻지 말아요 | Đừng hỏi tôi xin lỗi vì điều gì. |
그냥 무조건 미안해요 | Tôi chỉ muốn xin lỗi thôi. |
손 안 잡아도 알겠네 진심인 거 | Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết là cô đang nói thật. |
진심을 말해줘서 고마워 | Cảm ơn đã nói thật với tôi. |
♪ I love with you I need your love ♪ | |
♪ 단 한 사람 너여야 해 ♪ | |
♪ Only only you ♪ | |
♪ Baby 매일 널 생각해 ♪ | |
♪ Oh 돌려 말하지 않을게, 더는 ♪ | |
♪ 나와 함께 해줘 My love ♪ | |
♪ 너만 사랑할래 ♪ | |
(신3) 손 안 잡아도 알겠네 진심인 거 | Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết là cô đang nói thật. |
진심을 말해줘서 고마워 | Cảm ơn đã nói thật với tôi. |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
[부스럭, 덜컹 소리] | |
[달그락 소리] | |
[탁 닫힌다] | |
[경쾌한 음악] | |
- 잘 되고 있지? - 예 | - Ổn cả chứ? - Vâng. |
좀 서두르지 | - Uống cà phê không? - Uống. |
(박 비서) 이사님? | Giám đốc Seo? |
[작게] 안녕하세요 | Chào Giám đốc. |
음, 젊은 친구가 능력이 좋은가 봐? | Cậu trẻ quá. Hẳn là giỏi lắm. |
자율 주행차 시스템에 접속해서 | Cậu ấy có thể hack xe tự lái và điều khiển nó theo ý mình. |
마음대로 컨트롤할 수 있답니다 | Cậu ấy có thể hack xe tự lái và điều khiển nó theo ý mình. Tài năng của cậu ấy bị lãng phí ở chợ đen. |
음지에서 활동하기엔 좀 아까운 친굽니다 | Tài năng của cậu ấy bị lãng phí ở chợ đen. |
난 말이야, 습 | Cậu biết đấy, |
자율 주행차 같은 기계가 | tôi muốn họ thấy mấy cỗ máy như xe tự lái nguy hiểm với con người thế nào. |
인간한테 얼마나 위험한지 보여주고 싶어 | tôi muốn họ thấy mấy cỗ máy như xe tự lái nguy hiểm với con người thế nào. |
안타깝게도 | Đáng buồn là |
많이 다치고 죽어야 그걸 깨닫겠지 | phải có nhiều thương vong thì họ mới nhận ra điều đó. |
[긴장되는 음악] 아... | - Tôi hiểu rồi ạ. - Nếu như |
- 알겠습니다 - 그중 | - Tôi hiểu rồi ạ. - Nếu như |
차 사고를 당한 친구가 | một trong các nạn nhân của vụ tai nạn |
자율 주행차로 공포를 느껴도 좋겠고 | phải trải qua nỗi kinh hoàng vì chiếc xe tự lái thì càng tốt. |
[웃음] | |
[부스럭 소리] | |
[쯧 소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[사람들이 걸어간다] | |
[비웃으며 혀를 찬다] | |
[신음하며 앉는다] | |
기자들, 관계자들이 꽤 많이 왔습니다 | Có rất nhiều phóng viên và các bên quan tâm ở đây. |
감이 좋아요 | Tôi có linh cảm tốt về chuyện này. Tôi nghĩ xe tự lái sẽ sớm trở thành |
자율 주행차가 우리 그룹의 주력 사업이 될 날 | Tôi có linh cảm tốt về chuyện này. Tôi nghĩ xe tự lái sẽ sớm trở thành |
멀지 않은 거 같습니다 | ngành chủ lực của chúng ta. |
본부장님 더 바빠지시기 전에 | Hãy thu xếp việc riêng trước khi Tổng Giám đốc Nam bận hơn, thưa Chủ tịch. |
사적인 관계 좀 정리해주세요, 회장님 | Hãy thu xếp việc riêng trước khi Tổng Giám đốc Nam bận hơn, thưa Chủ tịch. |
사적인 관계? | Ý cô là sao? |
본부장님하고 저 | Xin hãy cho Tổng Giám đốc và tôi… |
결혼시켜 주시라고요 | kết hôn đi ạ. |
공적, 사적으로 합심해서 | Về công và tư, chúng tôi sẽ mang lại tương lai mới cho PK. |
PK그룹 제2의 전성기 만들어드릴게요 | Về công và tư, chúng tôi sẽ mang lại tương lai mới cho PK. |
[어이없어하며] 남자한테 목매는 논리치곤 참 | Đúng là cách mới để theo đuổi đàn ông nhỉ. |
새롭다? | Đúng là cách mới để theo đuổi đàn ông nhỉ. |
[발소리] | |
1시간 후 스타트합니다 | Một tiếng nữa ta sẽ bắt đầu. |
본부장님은 진행 차량에 탑승하실 거고요 | Tổng Giám đốc Nam sẽ lái xe, |
나머지 분들은 여기서 생중계로 보시면 됩니다 | còn những người khác có thể xem trực tiếp tại đây. |
본부장님, 가시죠 | Tổng Giám đốc, ta đi nhé? |
[긴장되는 음악] | |
[걸어간다] | |
[벨 소리] | |
(현준) 어 | Chờ chút. Tổng Giám đốc? |
잠깐 기다려, 본부장님 | Chờ chút. Tổng Giám đốc? |
전 여기서 회장님 모시고 있겠습니다 | Tôi sẽ ở đây với Chủ tịch. Gặp cậu sau nhé. |
다녀오시죠 | Tôi sẽ ở đây với Chủ tịch. Gặp cậu sau nhé. |
[걸어간다] | |
어, 말해봐 | Được rồi. Nói đi. |
아, 병동 간호사 말인데 | Một y tá ở phòng bệnh nói |
어떤 기자가 VIP실 환자에 대해서 계속 물어봤더래 | có một phóng viên cứ hỏi về bệnh nhân ở phòng VIP. |
기자? | Phóng viên ư? |
[걸어간다] | |
["LOVE" 전주가 흐른다] | |
[풀벌레 소리] [다가선다] | |
어, 왜 이래요? | Anh làm gì vậy? |
잠깐만 | Cô chờ chút. |
(신3) 또 잃어버리지 마 | Đừng làm mất nữa nhé. |
엄마가 슬퍼해 | Mẹ cô sẽ buồn đấy. |
[사진 촬영음] (기자 1) 혹시 | Liệu trí tuệ nhân tạo trong xe có bị trục trặc không? |
차량에 장착된 인공지능이 고장 나는 경우는 없습니까? | Liệu trí tuệ nhân tạo trong xe có bị trục trặc không? |
- 아니, 그건... - 자율 주행팀 고창조입니다 | Tôi là Ko Chang Jo của tổ xe tự lái. Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe, |
걱정하실 필요 없습니다 | Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe, |
차량 내부에 설치된 킬 스위치를 누르면 | Các vị yên tâm. Nếu nhấn vào bộ ngắt trên xe, thì ta có thể tự lái bằng tay. |
작동이 정지돼서 수동으로 운전할 수 있거든요 | thì ta có thể tự lái bằng tay. |
- 또 질문? - 자율 주행차의... | - Còn câu hỏi nào khác không? - Thế còn… |
본부장님은 그냥 진행 차량만 폼 나게 타시면 돼요 | Anh chỉ cần lên xe và trông thật ngầu là được. |
(창조) 시작은 좀 느린 감이 있지만 | Có vẻ hơi muộn, nhưng chúng tôi đã dành thời gian dài để phát triển… |
짧은 시간 동안... | nhưng chúng tôi đã dành thời gian dài để phát triển… |
- M카는 어딨죠? - 저기에 대기 중입니다 | Chiếc M-Car đâu? - Nó ở đằng kia. - Câu hỏi tiếp theo? |
(창조) 또 다음 질문? | - Nó ở đằng kia. - Câu hỏi tiếp theo? |
[무거운 음악] | |
[삐삑 소리] | |
[긴장되는 음악] [사진 촬영음] | |
음... | |
[곤란해하며] 아, 진짜 저 아닌데? | Trời ạ, không phải tôi thật mà. |
제가 병원 VIP실을 뭐 하러 가겠습니까? | Sao tôi lại đến phòng VIP của bệnh viện chứ? |
강소봉 씨랑 가까우시잖아요 | Cô thân với So Bong mà. |
지금 병원 가서 확인해볼까요? | Cần đến bệnh viện xác nhận không? |
쯧, 제가 가긴 갔는데 | Tôi có đến thật, nhưng… |
강소봉 씨가 알아보라고 한 겁니까 다른 누군가가 있습니까? | Là So Bong nhờ cô, hay còn có người nào khác nữa? Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi. |
만약 배후에 누가 없다면 | Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi. |
- 강소봉 씨 인생은 끝입니다 - 예? | Nếu không được ai thuê, thì So Bong đã tàn đời rồi. - Gì cơ? - Nếu tự ý điều tra Tổng Giám đốc, |
강소봉 씨 자의로 본부장님 뒤를 캔 거면 | - Gì cơ? - Nếu tự ý điều tra Tổng Giám đốc, |
대가를 치러야죠 [긴장되는 음악] | thì cô ta sẽ phải trả giá. |
이번엔 일자리 막는 거 정도로 안 끝납니다 | Lần này không chỉ là không tìm được việc đâu. |
배후 있어요! | Có người thuê cô ấy. |
[달칵달칵 소리] | |
셋, 둘, 하나 | Ba, hai, một. Bắt đầu. |
큐! | Ba, hai, một. Bắt đầu. |
[웅장한 음악] | BẮT ĐẦU |
[박수 소리] | |
[박수와 함성] | |
당신 온 지 알았으면 저 녀석도 좋아했을 텐데 | Nó mà biết cô ở đây là sẽ vui lắm đấy. |
변수 많은 상황에 어떻게 대처하는지 궁금해요 | Tôi muốn xem nó phản ứng thế nào khi xảy ra biến số. |
[진동 소리] | |
강소봉 씨 배후가 서 이사예요 | Giám đốc Seo đã thuê So Bong. Lát nữa tôi sẽ báo với Chủ tịch, nên đừng nói chuyện với cô ta. |
기회 봐서 회장님께 알릴 테니까 되도록 말 섞지 말아요 | Lát nữa tôi sẽ báo với Chủ tịch, nên đừng nói chuyện với cô ta. |
알겠어, 걱정 마 | Tôi biết rồi. Đừng lo. |
[부스럭 소리] | |
[활기찬 음악] [박수 소리] | |
[크게 웃는다] | |
와, 습 이러다 대박 나겠습니다 | Đây sẽ là bước đột phá. Xin chúc mừng Chủ tịch. |
미리 축하드립니다, 회장님 | Đây sẽ là bước đột phá. Xin chúc mừng Chủ tịch. |
[크게 웃는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[쿵 소리] | |
[자갈길을 걷는다] | |
[키보드 소리, 기계음] | |
[기계음] | KẾT NỐI THÀNH CÔNG |
본부장님 | Tổng Giám đốc này. |
저 일 오늘까지만 할게요 | Hết hôm nay tôi sẽ nghỉ việc. Do có việc đột xuất phát sinh. |
개인 사정이 생겨서요 | Do có việc đột xuất phát sinh. |
무책임하게 굴어서 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì đã vô trách nhiệm như vậy. |
필요하시면 저보다 더 좋은 후임 구해드릴게요 | Nếu anh cần, tôi sẽ tìm cho anh một người tốt hơn. |
진짜 죄송해요 | Thật lòng xin lỗi anh. |
(신3) 왜? | Sao vậy? Thấy hết rồi nên không tò mò nữa à? |
이제 볼 거 다 봐서 궁금한 게 없어? | Sao vậy? Thấy hết rồi nên không tò mò nữa à? Hả? Thấy gì cơ? |
네? | Hả? Thấy gì cơ? |
보긴 뭘... | Hả? Thấy gì cơ? |
몰카 [끼익 선다] | Máy quay lén. |
모를 줄 알았어? | Cô tưởng tôi không biết à? |
[당황한 소리] | Tổng Giám đốc, sao xe đó lại tăng tốc vậy? |
본부장님 저 차 왜 갑자기 빨라져요? | Tổng Giám đốc, sao xe đó lại tăng tốc vậy? |
[끼익 소리] | |
[무거운 음악] | |
얘 왜 가속해요? | Sao lại tăng tốc vậy? |
팀장님이 속도 올리셨어요? | Đội trưởng cho tăng tốc à? Không phải chúng tôi. Hình như là lỗi hệ thống. |
지용아, 우리 아니야 시스템 에러인 거 같아 | Không phải chúng tôi. Hình như là lỗi hệ thống. |
[삐삐 소리] 도대체 어디야? | Nó đâu rồi? Trục trặc ở đâu vậy? |
어디가 아픈 거냐고? [키보드 소리] | Nó đâu rồi? Trục trặc ở đâu vậy? |
뭔가 이상해요 | Có gì đó không ổn. |
문제가 생긴 거 같은데 | Hình như bị trục trặc rồi. |
(영훈) 저, 회장님 | Chủ tịch. |
조용히 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi cần nói chuyện riêng với ngài. |
무슨 문제라도 있어? | - Có vấn đề gì à? - Chuyện gì vậy? |
(예나) 왜 저래? 미쳤나 봐! | - Có vấn đề gì à? - Chuyện gì vậy? Nó điên rồi. |
[사람들의 말소리] | - Sao thế? - Xe bị gì vậy? |
[급박한 음악] [지용의 놀란 숨소리] | |
어어, 어! | |
잠깐만, 이거 뭐야? 뭐야? | Khoan! Sao lại… |
[끼익 소리] [지용의 신음] | |
[경적 소리] (지용) 잠깐만! | |
[끼익 소리] | |
본부장님, 저 차 왜 저래요? | Tổng Giám đốc. Xe đó bị sao vậy? |
[쾅 소리] [지용의 비명] | |
[지용의 놀란 소리] | |
[쾅 부딪히고 질주한다] | |
[끼익 소리] | |
지용아, 괜찮냐? | - Ổn chứ, Ji Yong? - Không truy cập được. |
컨트롤을 거부해 해킹이야, 조심해! | - Ổn chứ, Ji Yong? - Không truy cập được. Ta bị hack rồi. Anh cẩn thận đấy. |
[충돌한다] [지용의 비명] | Ta bị hack rồi. Anh cẩn thận đấy. |
제가 어떻게 해볼게요! | Tôi sẽ ráng tìm cách. |
[탁 잡는다, 끼익 소리] | |
[요란하게 부딪힌다] | |
[신음하며 이동한다] | |
[부딪힌다] | |
[끼익 소리] | |
[쾅 부딪힌다] [놀란 소리] | |
[쿵 떨어진다] [소봉의 비명] | |
[마우스 클릭 소리] | |
[기계음] | CỬA MỞ… THÀNH CÔNG |
[덜컹거리며 떨어진다] [지용이 크게 놀란다] | |
[신음한다] | |
[비명 지르며 떨어진다] | |
[구르며 신음한다] | |
(여 팀장) 지용아, 지용아! | Ji Yong! |
[경적, 끼익 소리] | |
[웅성거린다] | |
(남 1) 이거 왜 저래? | Chiếc xe đó bị sao vậy? |
(남 1) 빨리 찍어! | Mau chụp ảnh đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng. Này. |
야, 황지용 [달려온다] | Vâng. Này. |
어, 팀장님! [조작음] | Thư ký Ji. |
[사진 촬영음] | |
[웅성거린다] | |
신이 정체 들키고 싶으면 맘대로 해 | Muốn Shin bị phát hiện thì cứ việc. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[기계음] | |
[소봉의 놀란 소리] [무거운 음악] | |
본부장님, 계속 그렇게 멍 때리고만 있을 거예요? | Tổng Giám đốc. Đừng nhìn chằm chằm vào không khí nữa. |
아, 어떻게 좀 해봐요! | Làm gì đi chứ! |
아, 본부장님 어떻게 해봐요! | Mau tìm cách đi! |
[끼익 소리] | |
[소봉의 숨소리] [기계음] | KẾT NỐI THẤT BẠI |
[자갈길에 내려선다] | KẾT NỐI THẤT BẠI |
이거 무슨 일입니까? | Chuyện gì vậy? |
어떤 놈이 접속을 시도했어요 | Có kẻ đang cố xâm nhập. |
추가 접근 모두 차단하고 속력을 내야 돼요 | Tôi cần chặn không cho ai vào và tăng tốc lên. |
[박 비서의 한숨] | |
[쿵 효과음] | |
[기계음] | CẦN SỐ HỆ THỐNG PHANH TỪ CHỐI TRUY CẬP HỆ THỐNG PHANH |
으이씨... | |
[차가 질주한다] | |
[부딪힌다] | |
[깨지는 소리] | |
[비명, 쿵 소리] | |
[소봉이 놀란다] | |
[쾅 소리] [소봉의 신음] | |
[파지직 소리] [소봉의 놀란다] | |
- 아우, 진짜! - 옮겨 타서 킬 스위치를 눌러야 | Tôi cần vào xe để nhấn bộ ngắt. |
브레이크를 움직일 수 있어 차 붙여, 최대한 | Tôi cần vào xe để nhấn bộ ngắt. Đến gần nhất có thể đi. |
달리는 차에 뭐 어떻게 옮겨 타요? | Xe đang chạy thì sao mà vào được chứ? |
[비명, 부딪힌다] | Trời ạ, đùa tôi chắc? |
[벨트를 푼다] | |
[달그락 소리] | |
보, 본부장님 뭐 하는 거예요? | Làm gì vậy? Anh định lên đó à? |
여기 위로 올라가겠다고요? | Làm gì vậy? Anh định lên đó à? |
아, 진짜 미쳤어요? 안 무서워요? | Điên rồi hả? Không thấy sợ sao? |
난 그런 거 몰라 | Tôi có cảm xúc đâu mà sợ. |
감정이 없으니까 | Tôi có cảm xúc đâu mà sợ. |
[일어선다] 본부장님? | Tổng Giám đốc. |
본부장님, 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
[탁 소리] [소봉이 놀란다] | |
[끼익 소리] | |
["The Longing Dance"] | |
[휙 날아간다] | |
[쿵 효과음] | |
[덜컹 소리] | |
[효과음] | |
[끼익 소리] | |
[놀라 비명 지른다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[경적 소리] | |
(소봉) 어, 어... | |
[쾅 소리] [소봉의 비명] | |
[헐떡인다] | |
[끼익 소리] [효과음] | |
본부장님! [비명 지른다] | Tổng Giám đốc! |
[마찰음] | |
[놀란 소리] | |
[질질 끌린다] | |
[올라탄다] | |
[쿵, 끼익 소리] | |
안 돼! | Không! |
[바람 효과음] | |
[끼익 소리] | |
[벨트를 푼다] | |
[차에서 내린다] | |
[헐떡이며] 본부장님, 괜찮아요? | Tổng Giám đốc, anh không sao chứ? |
아, 어떡해요 얼굴 다쳤어! | Mặt anh kìa! Anh bị thương rồi! |
또 다친 데 없어요? 괜찮아요? | Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh ổn chứ? Làm sao đây? |
어떡해... | Anh còn bị thương ở đâu nữa không? Anh ổn chứ? Làm sao đây? |
[무거운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
[효과음] | |
♪ 내게 오는 그 날 ♪ | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
♪ My love ♪ | |
[효과음] | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
[효과음] | |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
[효과음] | |
(소봉) 사람이 아니었어 | Anh ta không phải con người. Cô muốn bao nhiêu cũng được, đừng nói với Giám đốc Seo. |
돈이 필요하면 얼마든지 줄게요 서 이사한테 말하지 말아줘요 | Cô muốn bao nhiêu cũng được, đừng nói với Giám đốc Seo. |
몽땅 미쳤어 다 떠벌리면 어쩔 건데! | Các người điên hết rồi. Nếu tôi nói ra thì sao? |
사람 목숨이 달린 문제야 | Tính mạng một người đang bị đe dọa. |
(로라) 신이가 자율 주행차에 접근하면 안 돼요 | Shin không thể đến gần xe tự lái. |
절대 접근 못 하게 해요 | Hãy ngăn thằng bé lại. |
신이 너는 결혼 준비나 해! | Cứ tập trung chuẩn bị đám cưới đi, Shin. |
이게 결혼이냐? 구걸이지! | Cứ tập trung chuẩn bị đám cưới đi, Shin. - Hôn nhân ư? Cầu xin thì có! - Con chỉ cần Shin. |
난 오빠만 있으면 돼 | - Hôn nhân ư? Cầu xin thì có! - Con chỉ cần Shin. |
어! (소봉) 도저히 안 되겠어 | Tôi không làm được. |
가면 안 돼요 나 좀 도와주세요 | Cô không được đi. Hãy giúp tôi đi. |
내 앞에서 사람인 척 좀 그만해요! | Đừng hành xử như con người trước mặt tôi nữa. |
[기계음] | Đừng hành xử như con người trước mặt tôi nữa. |
No comments:
Post a Comment