Search This Blog



  별에서 온 그대 7

Vì Sao Đưa Anh Tới 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 (휘경지금 대답하기 싫으면

Nếu em không muốn trả lời bây giờ,

나중에 해도 

trả lời sau cũng được.

아니야

Không.

 지금 대답할게

Em sẽ trả lời anh ngay.

(송이 대답은

Câu trả lời là…

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[잔잔한 음악]

[자동차 가속음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

아휴

 그래?

Sao thế?

(송이아휴방금  상황 뭐지?

Vừa rồi là cái gì vậy?

어디선가   같기도 하고

Không hiểu sao rất quen.

(휘경?

Sao? Kiểu như đã từng trải qua á?

데자뷔 같은 ?

Sao? Kiểu như đã từng trải qua á?

아니그런  아니고

Không, không phải thế.

아휴아무튼 기분이 되게 이상해

Dù sao cũng rất lạ.

기분은 나도 이상하거든

Anh cũng thấy kỳ quặc.

1초가 영원 같아

Một giây dài vô tận.

대답

Em sẽ không trả lời anh sao?

   거야?

Em sẽ không trả lời anh sao?

미안

Xin lỗi.

[부드러운 음악]

?

Vì sao?

 분명히 1 전엔

Một giây trước thôi, em vừa định nói, "Đồng ý".

'예스'하려고 했었거든

Một giây trước thôi, em vừa định nói, "Đồng ý".

솔직히 사랑이 존재하는지도 모르겠고

Nói thật, em không biết tình yêu có tồn tại không,

존재한다면

mà nếu có,

우리 엄마 아빠도 그렇고

nhìn bố và mẹ em đấy,

 세상이 이렇게 엉망진창일  같진 않거든

thì mọi chuyện đâu có hỗn loạn như vậy.

 말대로 그렇게 생각하려 했었어

Em muốn nghĩ như anh nói.

내가  좋아하고 편안하게 생각하는 것도

Là thích anh và thoải mái với anh

사랑이라 치자고

Là thích anh và thoải mái với anh cũng là tình yêu rồi.

(송이그래서 천송이 팔자 한번 늘어지게  보자고

Và nâng cấp cuộc sống của Cheon Song-Yi,

 덕에 호의호식하자고

sống trong nhung lụa nhờ anh.

우리 엄마 소원 성취도 시켜 드리고

Giúp mẹ em đạt được ước nguyện.

근데

Nhưng…

진짜 미안

Em rất xin lỗi.

겨우 1 만에 생각이 바뀌어서

Quyết định của em đã thay đổi trong một giây.

 하겠다

Em không làm được.

많이 발전했다천송이

Em đã lớn nhiều rồi.

(송이?

Sao?

'예스'라고 하려고 했다며?

Sao?

그만큼 생각해   어디야

Thế là ghê rồi.

(휘경옛날에 이런 얘기 하면

Trước kia,

'꺼져'

mỗi lần anh nói thế này, em lại bảo anh cút đi.

그랬는데

mỗi lần anh nói thế này, em lại bảo anh cút đi.

드디어 진도 뺐다

Cuối cùng cũng có tiến triển.

그게 아니라

Ý em không phải thế.

[ 소리가 난다]

Này.

그냥  '예스'라고 하려고 했다

Này. Anh chỉ nghe đến đoạn

거기까지만 들었어

em định nói, "Đồng ý".

(휘경언젠가

Một ngày nào đó em sẽ nói, "Đồng ý".

'예스'라고 하겠지

Một ngày nào đó em sẽ nói, "Đồng ý".

[ 문이  닫힌다]

[화살이  박힌다]

[애달픈 음악]

(민준처음으로

Lần đầu tiên,

누군가를 지켜 주고 싶다는 생각을 했지만

tôi muốn bảo vệ ai đó.

아무것도  주지 못한 

Nhưng lại không làm được gì,

 사람을 잃어야 했습니다

và mất cô ấy.

[울부짖는다]

và mất cô ấy.

그것은 내가 지구에서 처음으로 목격한

Đó là cái chết đầu tiên tôi chứng kiến…

죽음이었습니다

ở Trái đất.

(민준사람들이  죽음을 두려워하는지 아십니까?

Bạn biết vì sao con người sợ chết không?

[밝은 음악]

잊히기 때문입니다

Vì sẽ bị quên lãng.

내가 존재했던 세상에서

Dù tôi có biến mất khỏi thế giới mà tôi sống

내가 사라져도

Dù tôi có biến mất khỏi thế giới mà tôi sống

세상은 그대로고

thế giới sẽ vẫn vậy…

나만 잊히기 때문입니다

còn tôi sẽ bị quên lãng.

 두렵지 않았습니다

Trước kia tôi không sợ.

내가 살던  세상을 떠나

Dù tôi có rời khỏi thế giới này và đến một thế giới khác,

다른 세상으로 간다고 해도

Dù tôi có rời khỏi thế giới này và đến một thế giới khác,

그래서

và không ai nhớ tôi,

아무도  기억하지 못한다고 해도

và không ai nhớ tôi,

상관없었으니까요

cũng không sao.

그런데 지금

Nhưng giờ,

나는 조금 두려운  같습니다

có lẽ là tôi hơi sợ.

잊히고 싶지 않은  사람이

Giờ đã có một người tôi không muốn…

생겨 버렸습니다

quên tôi.

이제  다른 세상으로 가야 하는

Sao lại lúc này, khi tôi phải tới…

하필 이때

một thế giới khác?

[활기찬 음악]

[감미로운 음악이 흘러나온다]

[잔을 달그락 내려놓는다]

[숨을  내뱉는다]

[가쁜 숨소리]

휘경아

Hee-Kyung.

(세미 취했어?

- Anh say à? - Chào. Se-mi.

(휘경) [ 취한 목소리로유세미

- Anh say à? - Chào. Se-mi.

내가 사랑하는  친구

Người bạn tôi yêu quí, Se-mi.

유세미

Người bạn tôi yêu quí, Se-mi.

[휘경의 힘주는 신음] [세미의 당황한 신음]

 이래?

Anh làm sao thế?

앉아

Ngồi xuống đi.

[ 취한 신음]

[휘경의 한숨]

   마시지도 못하는 애가

Không chịu được rượu kìa.

무슨  있어? [휘경의 한숨]

Có chuyện gì à?

천송이

Song-Yi.

 계집애 내가 진짜 아닌가 

Con nhóc đó không thích anh.

내가  비겁하게

Anh đã giở trò và cố gắng dùng tiền chinh phục cô ấy.

돈으로 꼬셨거든?

Anh đã giở trò và cố gắng dùng tiền chinh phục cô ấy.

지금 힘드니까

Mọi việc đang khó khăn,

그럼 나한테 넘어올까 해서

anh hy vọng cô ấy đến với mình.

그랬는데

Nhưng sao? Cô ấy từ chối à?

싫대?

Nhưng sao? Cô ấy từ chối à?

싫다는데

Cô ấy cứ từ chối.

그만하면  되니그만할 때도 됐잖아

Anh dừng lại không được à? Cũng đến lúc rồi.

너는

Còn em thì sao? Em làm được không?

그게 ?

Còn em thì sao? Em làm được không?

 마음이

Em có thể…

 마음대로

điều khiển…

?

con tim không?

[휘경의 옅은 한숨]

(휘경 그게  안된다

Em không làm được.

쪽팔리게

Thật mất mặt.

[씁쓸한 숨소리]

[한숨]

혹시 천송이  바보 같은 

Nhỡ con ngốc đó thực sự…

진짜  남자를 기다리는  아니야?

đang chờ gã đó thì sao?

그때  사고에서 자기 구해 줬던

Kẻ cứu cô ấy lần tai nạn đó.

 도깨비 같은 

Gã như ma ấy.

[트럭 경적이 빵빵 울린다]

[타이어 마찰음] [쓸쓸한 음악]

[카메라 셔터음]

[옅은 한숨]

[잔을  내려놓는다]

[숨을  내뱉는다]

[한숨]

휘경아

Hee-Kyung.

  남자를   같아

Em đã gặp anh ta thì phải.

나도 믿을 수가 없는데

Em cũng thấy khó tin,

 남자가 맞는  같아

nhưng đúng là anh ta.

[코를 훌쩍인다]

[울먹이며휘경아

Hee-Kyung.

나도  

Em cũng không làm được.

나도  마음이

Không điều khiển được…

 마음대로  

trái tim.

[초인종이 울린다]

(미연어머나  아직  왔나 보네

Ôi trời ạ. Chắc nó chưa về nhà.

휘경이랑 얘기가 잘돼 가나?

Không biết với Hee-Kyung có tốt đẹp không.

경비실에 맡겨 놓고 그럼

Gửi an ninh là được rồi.

[통이 달그락거린다] (미연!

Từ lúc chị con chuyển tới đây vẫn chưa đến xem.

 누나 집에 이사하고  번도   봤는데

Từ lúc chị con chuyển tới đây vẫn chưa đến xem.

어떤 꼬라지로 살고 있는지는 봐야   아니야

Phải xem nó sống thế nào chứ.

어떻게 들어가전화도  받는데

Sao vào đây? Gọi còn không được.

기다려 

Đợi mà xem.

 계집애비밀번호 빤해

Mã số của nó rõ ràng mà.

자기 전화번호 뒷자리

Là số điện thoại.

[도어  조작음]

Là số điện thoại.

[도어  오류음] [기계 음성비밀번호가 맞지 않습니다

Mã số không đúng.

(미연아니네?

Mã số không đúng. Không phải. Vậy thì là gì?

뭐지그럼?

Không phải. Vậy thì là gì?

[의기양양한 신음]

[도어  작동음] [미연의 기쁜 숨소리]

[흥미로운 음악어떻게 알았어?

Sao mẹ biết?

 계집애

Nó đâu có dùng được mã số phức tạp.

비밀번호 복잡한   

Nó đâu có dùng được mã số phức tạp.

자기가 까먹어

Nó quên trước ấy.

(미연

(송이어머나깜짝이야 [미연의 비명]

Trời ạ!

뭐야?

Cái gì thế này?

 뭐야?

Cái gì thế này?

집에 있으면서  문을  열어?

Con ở nhà sao không mở cửa?

(송이 천송이야

Con là Cheon Song-Yi mà!

 누른다고  열어 ?

Đâu phải ai cũng cho vào!

보안이 그렇게 허술해도 되겠어?

Đâu phải ai cũng cho vào! Phải cẩn thận hơn mới được!

보안 그렇게 생각하는  비밀번호가 1111이냐?

Nếu con cẩn thận thế thì sao mã số là 1-1-1-1?

개나 소나  들어오겠다

Ai cũng vào được.

대박어떻게 알았어?

Trời. Sao mẹ biết?

가서 입이나 헹궈 더러워 죽겠네

Đi nhổ đi! Ghê quá.

아이

Chết tiệt.

[초인종이 울린다]

(미연윤재야나가 봐라

Con ra đi.

아휴 [통이 달그락거린다]

Con ra đi.

- (미연뭔데? - (윤재몰라

- Gì thế? - Con không biết.

[미연의 들뜬 숨소리]

(미연우리 송이 아직  죽었네?

Song-Yi vẫn chưa chết.

팬이 보낸 건가 보지

Chắc là của fan.

[미연의 기대하는 신음]

[긴장되는 음악] [미연의 비명]

 그래뭔데? [미연의 기겁하는 신음]

Sao thế? Là cái gì vậy?

[미연의 질색하는 신음]

보지 보지 

Đừng nhìn. Là một con chuột chết!

죽은 

Đừng nhìn. Là một con chuột chết!

[미연의 겁먹은 신음]

[송이의 기합] [미연의 놀란 신음]

[미연의 거친 숨소리] [떨리는 숨소리]

[윤재의 뛰어가는 발걸음]

[떨리는 숨소리]

[문이 달칵 열린다]

[오토바이 시동음]

[오토바이 엔진음]

(윤재 새끼  거기  !

Đứng lại!

[오토바이 가속음]

[가쁜 숨소리]

[미연의 성난 신음]

(미연아니 도대체 어떤 자식이야?

Ai dám làm thế này chứ?

경찰에 신고해

Gọi cảnh sát đi.

(미연 기사 나라고?

Để nó lên báo à?

지금은

Giờ chuyện gì về chị con cũng làm người ta nổi giận.

 누나 이름이 언급되는  자체가 비호감이야

Giờ chuyện gì về chị con cũng làm người ta nổi giận.

 지금  해도 욕먹는다니까

Nó làm gì cũng bị chửi.

웃으면 뻔뻔스럽다고 욕먹고

Cười thì nói không biết xấu hổ. Khóc thì bảo giả tạo.

울면 가증스럽다고 욕먹고

Cười thì nói không biết xấu hổ. Khóc thì bảo giả tạo.

한마디로

Nói cách khác,

'국민 밉상'이잖아얘가 지금

giờ cả nước ghét nó rồi.

고맙습니다어머니

Cảm ơn mẹ nhé. Nghe thật là dễ chịu.

퍽도 위로가 되네요

Cảm ơn mẹ nhé. Nghe thật là dễ chịu.

(미연됐고

Sao cũng dược.

 내일 엄마랑 같이  대표 만나러 다시 

Mai ta lại đi gặp anh Ahn.

드러눕는  내가  테니까

Mẹ sẽ làm ầm lên. Còn con đàm phán.

협상은 네가 하라고

Mẹ sẽ làm ầm lên. Còn con đàm phán.

아니우리가 여태 자기들한테 벌어   얼만데

Ta kiếm cho họ nhiều tiền như vậy.

이럴   보호하는  소속사지

Công ty quản lý phải bảo vệ con lúc này.

애가 이런 테러 위협을 받고 있는데

Công ty quản lý phải bảo vệ con lúc này. Con đang bị khủng bố mà.

테러는 무슨오버하지 

Đâu phải khủng bố. Mẹ đừng làm quá lên.

저기 보이는 곰돌이 보이지?

Thấy con gấu bông không?

(송이저런  보내  팬도 있었어

Có fan gửi cho con những thứ như vậy để động viên.

힘내라면서

Có fan gửi cho con những thứ như vậy để động viên.

  미워하는  아니라고

Đâu phải ai cũng ghét con.

[미연의 코웃음]

 미워하는 애들이 훨씬  많은  현실이야

Thực tế là, số người ghét con nhiều hơn.

(미연근데 혼자 싸돌아다니겠다고?

Mà con định đi lại một mình, quản lý cũng không có à?

매니저도 없이?

Mà con định đi lại một mình, quản lý cũng không có à?

보디가드  매니저

Con có quản lý kiêm vệ sĩ mới rồi.

새로 구했어

Con có quản lý kiêm vệ sĩ mới rồi.

누군데?

Ai?

[우편물을 부스럭 집어 든다]

[미연의 한숨]

(미연) [발을  구르며

Ôi trời ạ. Não tôi ở đâu chứ?

 정신 빠진  

Ôi trời ạ. Não tôi ở đâu chứ?

 오늘 휘경이랑 어떻게 됐니?

Hôm nay Hee-Kyung thế nào?

뭐가?

- Ý mẹ là sao? - Thôi nào.

어유

- Ý mẹ là sao? - Thôi nào.

오늘 휘경이가 너한테 무슨   ?

Nó có nói gì với con không?

이를테면

Như là… cầu hôn chẳng hạn?

프러포즈 같은 

Như là… cầu hôn chẳng hạn?

엄마가 얘기해 줬어?

Mẹ bảo anh ấy đấy à?

 생일엔 대관람차 타는  좋아했다고?

Là con thích đi vòng đu quay vào sinh nhật?

(미연?

Hả?

아니

Không.

[애잔한 음악]

[신비로운 효과음]

(미연오케이했지?

Con đã nói "Ừ," đúng không?

했어 했어?

Con có nói vậy không?

(송이 했어

Không.

[반짝이는 효과음]

Không.

(미연도대체 ?

Sao không? Con nói xem nào.

 휘경이 걔가 지금

May cho con là Hee-Kyung vẫn bị mờ mắt bấy lâu.

콩깍지가  오래 씌어 있어서 망정이지

May cho con là Hee-Kyung vẫn bị mờ mắt bấy lâu.

내일이라도  제정신 들면 어쩌려고

Nhỡ mai nó tỉnh ra thì sao?

자꾸 튕기니튕기길

Đừng có làm cao nữa!

튕기는  아니거든

Con có làm cao đâu.

튕기는  기면서 아니라고 하는 거고

Làm cao nghĩa là thích mà giả vờ không thích.

(송이 아니니까 아니라고  거야

Con không thích anh ấy, nên từ chối vì tôn trọng.

걔에 대한 예의인  같아서

Con không thích anh ấy, nên từ chối vì tôn trọng.

[피식한다]

[엘리베이터 도착음]

(송이이제 ?

Giờ mới về? Anh đi trước tôi mà?

나보다 먼저 갔잖아

Giờ mới về? Anh đi trước tôi mà?

우리 엄마 동생

Đây là mẹ và em trai tôi.

처음 뵙겠습니다

Chào bác ạ.

도민준입니다

Cháu là Do Min-Joon.

(미연

Ừ. Nhưng mà cậu…

그런데 누구

Ừ. Nhưng mà cậu…

(송이 [흥미로운 음악]

아까 말한   매니저

- Anh ta là quản lý mới. - Không phải…

아닙니… - (송이옆집 살아

- Anh ta là quản lý mới. - Không phải… Anh ta ở ngay bên cạnh, nên rất tiện.

집도 가깝고 좋지

Anh ta ở ngay bên cạnh, nên rất tiện.

하버드 나왔어

Anh ta học ở Harvard.

할리우드 가려면 영어 되는 매니저 필요해서

Con cần quản lý nói tiếng Anh

내가 특별히 영입했어

vì Hollywood, nên tuyển anh ta.

저기

- Này… - Vậy con có quản lý rồi nhé, chào.

(송이매니저 있는  봤으니까 됐지?

- Này… - Vậy con có quản lý rồi nhé, chào. Mày nữa!

너도 어서 어유

Mày nữa!

아니저기 - (송이안녕

- Đợi đã! - Tạm biệt!

(미연그게 아니고

Đó không phải là…

[송이의 한숨]

(민준이거  빼지?

Buông ra đi.

(송이웁스

[혀를 굴리며쏘리

미국에서 공부도 했다면서

Anh học ở Mỹ về mà.

무슨 남자가 그렇게 스킨십에 관대하지 못해?

Sao lại sợ đụng chạm vậy chứ?

[혀를 굴리며아메리카에서 친구끼리  정도 하지 않나?

Bạn bè ở Mỹ không làm vậy à?

아메리카에 친구 없어서 몰라

Tôi không có bạn ở Mỹ, không biết.

(송이그러니까

Chính xác. Vì sao anh không có bạn ở Mỹ

[혀를 굴리며] '아메리카에서나 코리아에서나'

Chính xác. Vì sao anh không có bạn ở Mỹ

'나는  친구가 없을까?'

hay ở Hàn Quốc.

이런   시리어스하게 고민   보라고

Nghĩ nghiêm túc mà xem.

자기 자신의 성격적 결함 같은 

- Nghĩ về tính xấu của anh. - Còn nữa,

그리고

- Nghĩ về tính xấu của anh. - Còn nữa,

 매니저 하겠다고   없거든

tôi không nói sẽ làm quản lý của cô.

(민준사람들한테 그런 식으로 얘기하지 

Đừng bảo người khác thế.

얼마냐며?

Anh hỏi bao nhiêu mà!

물어만 봤지내가 하겠다고 했나?

Tôi chỉ hỏi thôi. Có nói sẽ làm không?

[코웃음]

밀당  하는데? [도어  조작음]

Đàm phán giỏi đấy.

(송이얼만데얼마면 되는데?

Bao nhiêu? Bao nhiêu thì được?

[한숨]

(송이?

- Sao? - Tôi sắp bấm số.

비밀번호 누를 거야

- Sao? - Tôi sắp bấm số.

눌러어차피 봐도  외워

Bấm đi. Dù sao tôi cũng không nhớ.

우리  것도 맨날 까먹는데

Đến của mình tôi cũng quên.

[도어  조작음]

(송이 매니저

- Do này. - Đừng gọi tôi như thế.

그렇게 부르지 말라고

- Do này. - Đừng gọi tôi như thế.

[문이  열린다] [도어  작동음]

하지 

Dừng lại…

[부드러운 음악]

한유라 영정 사진이 배달됐었어

Có người gửi ảnh lễ tang của Yu-ra.

오늘은 죽은 쥐가 배달됐고

Hôm nay, là con chuột chết.

나더러 죽으래

Nói tôi chết đi.

들어와

Vào đi.

[도어  작동음]

(송이) 15년을 연예계 생활 했는데

Tôi đã ở trong ngành giải trí 15 năm,

무너지는  2주면 충분하더라

nhưng hai tuần là quá đủ để mất hết.

그동안  왔던 노력들

Công sức của tôi ngần ấy năm…

확인되지 않은 소문 하나로  물거품됐어

tan thành mây khói vì một lời đồn vô căn cứ.

 그냥

Tôi chỉ là…

 같은 여배우 하나를 죽음으로 몰아간 나쁜 

một kẻ độc ác đẩy một nữ diễn viên trẻ đến chỗ chết.

그러고도 얼굴 똑바로 들고  살고 있는 뻔뻔한 

Một kẻ không biết xấu hổ vẫn nhởn nhơ sau chuyện đó.

그렇게  버렸어

Giờ đó là tôi.

 아니잖아

Cô không làm. Đó mới quan trọng.

그럼 

Cô không làm. Đó mới quan trọng.

(송이나도 아니면 되는   알았지

Tôi cũng nghĩ vậy,

그거 순진한 생각이야

nhưng tôi thật ngây thơ.

사람들은   마음 같지 않아요

Người khác không như tôi.

아휴앞으로  어떻게 

Tôi sống sót thế nào…

[부드러운 음악]

?

- Sao? - Tôi không nên từ chối phải không?

괜히 거절했나?

- Sao? - Tôi không nên từ chối phải không?

?

Cái gì?

 친구 휘경이 알지?

Hee-Kyung bạn tôi.

걔한테 프러포즈 받았거든오늘

Hôm nay anh ấy đã cầu hôn.

CF 위약금 물어 주고

Trả tiền phạt đóng quảng cáo xong, nếu tôi không ký được hợp đồng,

소속사 재계약  하면

Trả tiền phạt đóng quảng cáo xong, nếu tôi không ký được hợp đồng,

 솔직히 거의 빈털터리나 마찬가지거든

tôi sẽ khánh kiệt mất

(송이우리 엄마가 하도 날려 먹으셔서

vì mẹ tôi dùng hết tiền rồi.

그렇다고 보는 눈들 있는데

Nhưng tôi không sống nghèo được. Còn danh tiếng.

후줄근하게   없고

Nhưng tôi không sống nghèo được. Còn danh tiếng.

진짜 막막했는데

Tôi đang thấy tuyệt vọng.

걔가 오늘 그러더라

Nhưng anh ấy nói…

나랑  가족

sẽ chăm sóc tôi và gia đình tôi đến khi anh ấy chết.

죽을 때까지 책임지겠다고

sẽ chăm sóc tôi và gia đình tôi đến khi anh ấy chết.

아주  먹고 잘살게  주겠다고

Anh ấy nói sẽ bảo đảm chúng tôi sống tốt.

그런데  거절했어?

Vậy sao cô từ chối?

그러니까그걸  거절했지?

Chính xác. Sao tôi lại từ chối?

(송이지금이라도 그러자고 그럴까?

- Tôi nên đồng ý chứ? - Làm gì cơ?

[발끈하며 그러자 그래?

- Tôi nên đồng ý chứ? - Làm gì cơ?

시집가고 장가가는  재물을 논하는 

Họ nói bàn hôn nhân mà nhắc của cải

'오랑캐의 '라고 했어

là thô tục.

누가?

- Ai nói? - Trong Myeongsim Bogam.

'명심보감' 나와

- Ai nói? - Trong Myeongsim Bogam.

(송이솔직히 말해 

Nói thật đi.

하버드 출신 아니고 청학동 출신이지?

Anh không học Harvard, mà Cheonghakdong thì có.

 이렇게 사람이 고리타분해?

Sao lại cổ lỗ thế nhỉ?

(민준) '명심보감 알지도 못하면서

Cô còn không biết Myeongsim Bogam là gì.

거기 좋은 말이 얼마나 많은데

Nó có nhiều câu hay.

거기에 그런 말은 없어?

Có câu này không?

' 이웃이 곤란에 처했을  무조건 돕고 봐라'

"Khi hàng xóm cần, giúp trước, nghĩ sau".

내일부턴  옆에  붙어 다녀

Từ giờ trở đi, anh phải ở bên cạnh tôi đấy.

오케이?

 붙어 다녀?

Ở bên cạnh cô?

생각은  보지

Tôi sẽ suy nghĩ.

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[감미로운 음악]

(민준)

"Ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp.

(민준)

Nàng lấp lánh

(민준)

như một vì sao trong đêm không trăng".

(민준)

"Không hiểu sao, Những lời đó khiến Edward dễ chịu.

(민준)

Thế là anh ta lẩm nhẩm chúng,

(민준)

'Lấp lánh như vì sao trong đêm không trăng".

'달도 없는 깜깜한 밤에 빛나는 별처럼'

"Lấp lánh như vì sao trong đêm không trăng".

[기분 좋은 숨소리]

(민준)

"Cứ đọc đi đọc lại như thế,

(민준)

trời sáng lúc nào không biết".

(선영새벽부터 너무 많이 고생해서 어떡해우리 아들

Con trai tội nghiệp của mẹ làm việc vất vả quá.

[놀라는 신음]

어유얼굴이 반쪽이네

Con sút cân nhiều quá.

괜찮아요

Con ổn mà.

(선영  아껴 가면서 

Phải chăm sóc bản thân nữa chứ.

엄마가 챙겨  보약은 먹고 있지?

Con có uống nước mẹ sắc không đấy?

(세미오빠 3이야엄마?

Anh ấy có phải học sinh đâu.

서른 넘은 사람한테 우쭈쭈가 너무 심하시네

Mẹ cứ nựng nịu một người hơn 30 tuổi.

장가가 봐라

Đợi đến khi nó lấy vợ xem.

이렇게 멋진  아들을

Mẹ sẽ mất thằng con đẹp trai vào tay con quỷ cái nào đó.

(선영생판 모르는 계집애한테 홀랑 뺏길 텐데 [석의 웃음]

Mẹ sẽ mất thằng con đẹp trai vào tay con quỷ cái nào đó.

 짓도   있을  실컷 해야지

Giờ vẫn có thể thì cứ làm.

맞다

Đúng rồi.

엄마가 어제 셔츠 하나 새로   있는데

Mẹ mua cho con cái áo mới.

그거 입고 아들

Mặc nó nhé?

[젓가락을 놓으며챙겨 놓을게

- Để mẹ lấy cho. - Vâng.

- Để mẹ lấy cho. - Vâng.

[멀어지는 발걸음]

- (세미오빠 - ?

- Anh à. - Sao?

 어제 오빠  갔다가

Tối qua em vào phòng anh…

[부스럭거린다]

(세미이거 봤거든

và thấy cái này.

Này. Em không được lấy những cái này đâu.

 이거 마음대로 가져가고 그러면  ?

Này. Em không được lấy những cái này đâu.

[석이 사진을  내려놓는다]

사진 속의  남자

Người đàn ông trong ảnh

누구야?

- là ai? - Anh không biết.

몰라

- là ai? - Anh không biết.

그것도 수사상 비밀이야?

Cái đó cũng bí mật à?

[한숨]

진짜 몰라

Anh không biết thật. Anh cũng đang tìm hiểu đây.

알아보려고 이제부터

Anh không biết thật. Anh cũng đang tìm hiểu đây.

(이렇게 오시게 해서 죄송합니다

Xin lỗi đã mời anh đến thế này.

( 형사죄송은

Sao cũng được.

그날은 갑자기  그렇게  겁니까?

Sao tối đó anh lại đột ngột bỏ đi?

급한 일이 있었습니다

Có việc khẩn cấp.

( 형사그날 내가 벌금 얼마나 물었는지 아세요?

Anh biết hôm đó tôi mất bao tiền không?

불법 주차료 과태료에

Đậu xe trái phép,

견인료에 무단 횡단 벌금에

kéo xe, đi trái luật…

내가 10  넘게

- Tôi trả hơn 100 nghìn… - Nhưng…

그런데

- Tôi trả hơn 100 nghìn… - Nhưng…

 저를 참고인으로 소환하신 거죠?

sao lại đòi tôi làm nhân chứng?

(사건 당일 CCTV 화면에서

Chúng tôi thấy anh trong băng an ninh của đêm đó.

도민준 씨를 발견했습니다

Chúng tôi thấy anh trong băng an ninh của đêm đó.

[의미심장한 음악]

( 형사그리고

Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh

한유라랑 천송이랑

Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh

한판 붙었던 청담동 미용실 CCTV 화면에서도

Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh của một salon ở Cheongdam-dong, nơi Han Yu-ra và Cheon Song-Yi cãi vã.

당신을  발견했고

của một salon ở Cheongdam-dong, nơi Han Yu-ra và Cheon Song-Yi cãi vã.

[ 소리가 난다]

알고 보니까 천송이 옆집 살고 있더라고요

Hóa ra, anh sống ngay cạnh nhà Song-Yi.

대학에서 천송이가 수강한 과목을 가르치기도 했고

Anh còn dạy một lớp cô ấy học ở đại học.

이게  우연입니까?

Tất cả đều là ngẫu nhiên sao?

그래서 지금

Nên các anh nghĩ tôi có liên quan đến vụ việc đó?

제가  사건과 관련이 있다고 생각하시는 겁니까?

Nên các anh nghĩ tôi có liên quan đến vụ việc đó?

의심하는  저희 역할이니까요

Đúng thế. Nhiệm vụ của chúng tôi là phải điều tra.

저는 매일 일기를 씁니다

Mỗi ngày, tôi đều viết nhật ký.

소환장을 받고

Khi được triệu tập,

(민준사건 당일 제가 무엇을 했나

tôi đã kiểm tra nhật ký xem hôm đó làm gì.

일기장을 살펴보았습니다

tôi đã kiểm tra nhật ký xem hôm đó làm gì.

 아는 변호사님과 약속이 있어서

Tôi có hẹn với một luật sư thân tín,

자정쯤 귀가를 했더군요

và về nhà khoảng nửa đêm.

사건이 일어난 것으로 추정되는 시간이 어떻게 되죠?

Ước tính vụ việc xảy ra lúc nào?

 11 반에서 12  사이입니다

Giữa 11:30 và 12:30 đêm.

사건은

Theo tôi biết, vụ việc đó xảy ra trên tàu ở Sông Han.

한강 한가운데 크루즈에서 일어난 걸로 알고 있는데

Theo tôi biết, vụ việc đó xảy ra trên tàu ở Sông Han.

대치동 집에 있었던 제가

Nếu tôi ở nhà ở Daechi-dong,

30 만에 사건 현장을 오가는 

sao có thể tới hiện trường và trở về trong 30 phút được?

가능할까요?

sao có thể tới hiện trường và trở về trong 30 phút được?

 시간에

Có ai có thể chứng minh lúc đó anh ở nhà không?

집에 있었다는  증명해  사람 있어요?

Có ai có thể chứng minh lúc đó anh ở nhà không?

CCTV

Thang máy trong tòa nhà của tôi có camera.

제가 사는 건물 엘리베이터에도 있습니다만

Thang máy trong tòa nhà của tôi có camera.

[어이없는 웃음]

[무거운 음악]

( 형사맞네

Anh ta nói đúng.

() [한숨 쉬며그렇네요

- Phải. - Cái này cũng rõ.

심지어 이게  선명하네

- Phải. - Cái này cũng rõ.

[옅은 한숨]

 사람 말대로

Anh ta không thể nào tới Sông Han và quay về

30 만에 한강 한가운데 있던 크루즈까지

Anh ta không thể nào tới Sông Han và quay về trong vòng 30 phút được.

왔다 갔다 하는  불가능하잖아요

trong vòng 30 phút được.

( 형사심지어 CCTV 화면에도

Băng ghi hình chỉ cho thấy

집에 들어간 것만 있고

anh ta về nhà. Không có gì…

나온  없으니

về rời đi.

알리바이 완벽하게 성립하네

Anh ta có bằng chứng hoàn hảo.

[휴대전화  소리]

[한숨]

[ 형사가 목을 가다듬는다]

여보세요?

A lô?

Ừ. Có kết quả phân tích chữ viết tay rồi?

필적 검사 결과 나왔어요?

Ừ. Có kết quả phân tích chữ viết tay rồi?

알겠습니다

Được rồi.

[휴대전화 조작음]

[ 형사의 한숨]

한유라 유서 필적 검사 나왔대요?

Có kết quả phân tích chữ viết trong thư di thư của Han Yu-ra?

Phải. Họ nói là cô ấy viết.

본인이  유서 맞대요

Phải. Họ nói là cô ấy viết.

( 형사) 100% 본인 필적이랍니다

Họ nói 100% là chữ viết của cô ấy.

[한숨]

(기자한유라  유서가 100% 본인 필적으로 밝혀지면서

Với lá thư tuyệt mệnh được xác nhận là do Han Yu-ra viết,

천송이 씨에 대한 비난이 거세지고 있는데요

bất bình đối với Cheon Song-Yi càng tăng.

이번 사건 때문에

Có phải đó là lý do

[카메라 셔터음배우 천송이 씨와의 계약을 끝내시는 겁니까?

các anh hủy hợp đồng với cô ấy?

[웃음]

그건 절대 아닙니다

Hoàn toàn không đúng.

[카메라 셔터음이 계속 울린다]

( 대표이번  말까지가 계약 기간이었고요

Cuối tháng này hợp đồng hết hạn.

차후 예정된 스케줄이 없는 관계로

Vì lịch cô ấy không có gì

실질적인 업무를 종료하는 것뿐입니다

nên hai bên ngưng các trách nhiệm thôi.

 [ 대표의 옅은 웃음]

(기자천송이 씨는 칩거 중인 걸로 알려져 있는데

Nghe nói Cheon Song-Yi đang ở nhà.

어떤 상황인지 아시나요?

Cô ấy sao rồi?

천송이 씨는

Để giải tỏa áp lực dồn xuống gần đây,

그간 쌓인 스트레스와 피로를 풀기 위해서

Để giải tỏa áp lực dồn xuống gần đây,

휴식을 취하고 있는 상태로

hiện giờ cô ấy đang nghỉ ngơi.

( 대표독서와 음악 감상 그리고 명상 등을 통해

Cô ấy ở nhà đọc sách, nghe nhạc, và thiền

마인드 컨트롤에 집중하고 있는 것으로

để suy nghĩ về bản thân.

알고 있습니다

để suy nghĩ về bản thân.

[놀라는 신음]

!

[흥미로운 음악]

촬영

Mình bị muộn rồi!

(송이어머

[다급한 신음] [휴대전화 조작음]

[통화 연결음]

범아

Beom! Mặt trời lên cao rồi!

 지금 해가 중천에 떴는데  지금 어디야 새끼

Beom! Mặt trời lên cao rồi! Cậu ở đâu…

(현장인데요

Cậu ở đâu… Em đang ở chỗ quay.

현장?

Chỗ quay?

[세미의 대사가 들린다]

Sao cậu có thể làm vậy?

(세미어떻게 그래?

Sao cậu có thể làm vậy?

세미 누나 촬영장이요

Em đang ở chỗ Se-mi ghi hình.

(세미벌써 이렇게 죽을  같은데

Em đang ở chỗ Se-mi ghi hình. Tôi thấy như sắp chết rồi.

(세미) [울먹이며 가지 

Không. Anh đừng đi.

제발 [흐느낀다]

Xin anh.

( 감독!

오케이

좋아요세미 

- Tốt lắm, Se-mi. - Xong!

(조감독오케이입니다

- Tốt lắm, Se-mi. - Xong!

(세미수고하셨습니다 수고하셨습니다 [저마다 인사한다]

- Xin cảm ơn. - Cảm ơn.

수고하셨습니다수고하셨습니다

Xin cảm ơn mọi người.

(조감독어떻게  어려운 신을  방에 나가요?

Cảnh khó mà một lần là xong.

이거 주인공이 바뀌니까

Có vai chính mới, không khí thay đổi thật.

촬영장 분위기도 바뀌네요

Có vai chính mới, không khí thay đổi thật.

[ 감독의 웃음] [웃음]

(조감독오늘 끝나고 단체 회식 있습니다

Sau đây chúng ta đi ăn!

[사람들의 환호]

(누나무슨  있으세요? [현장 소리가 흘러나온다]

Có chuyện gì à?

아니야

Không. Tôi chỉ tự hỏi cậu ở đâu.

그냥  어딘가 해서

Không. Tôi chỉ tự hỏi cậu ở đâu.

회식 있다며어서  

Cậu phải đi ăn với đoàn. Đi đi.

[휴대전화 조작음]

[부드러운 음악]

[송이의 힘주는 신음]

[송이의 힘주는 신음]

아유 오늘  하냐?

Mình làm gì thế nhỉ?

[삐삐 알림음]

[삐삐 조작음]

[안내 음성 번째 메시지입니다

Lời nhắn đầu tiên.

(녹음   사장도민준   홍혜인 사장이에요

Anh Do Min-Joon. Tôi là Hong Hye-in.

[흥미로운 음악]

Sao anh có thể mượn tập mới

아니신간을 빌려 가셔서

Sao anh có thể mượn tập mới

여태 반납을  하시면 어떡합니까?

Sao anh có thể mượn tập mới mà vẫn chưa trả thế hả?

제가 도민준  인상이 좋아서

Tôi cho anh thuê tập mới mà không hỏi giấy tờ

신분증도  받고 신간 빌려드렸는데

Tôi cho anh thuê tập mới mà không hỏi giấy tờ vì trông anh có vẻ là người tốt,

되돌아오는  장기 연체라니

nhưng đáp lại là truyện quá hạn.

씁쓸하네요

Làm tôi buồn đấy.

빠른 시일 안에 반납 부탁드립니다

Xin anh mang trả sớm cho.

[안내 음성 번째 메시지입니다

Lời nhắn thứ hai.

(녹음  송이 천송이인데

Chào, Song-Yi đây.

[경쾌한 음악아니무슨 매니저가 말도 없이 나가고 그래?

Quản lý gì mà không nói gì đã đi thế?

어딜  거야?

Anh ở đâu rồi? Gọi cho tôi đi.

연락 

Anh ở đâu rồi? Gọi cho tôi đi.

핸드폰 하나 사면  ?

Anh mua điện thoại đi.

 정도는 매니저의 기본 장비 아닌가?

Yêu cầu tối thiểu của quản lý mà.

[수화기를 달칵 내려놓는다]

[문이 달칵 열린다]

(점원어서 오세요

Xin chào.

핸드폰  터지는 

Tôi cần chiếc máy bắt sóng tốt.

(점원 [점원의 웃음]

요샌 터지기는   터져요

Ngày nay loại nào cũng bắt sóng tốt.

그중에 제일  터지는 

Tôi muốn loại bắt sóng tốt nhất.

(범중바빠 죽겠는데 무슨 프레젠테이션이야?

Bố bận lắm. Cuộc họp này về cái gì đây?

엄청난 아이템입니다

Hệ trọng lắm ạ.

놓치시면 후회하실 겁니다

Bỏ lỡ là bố sẽ tiếc.

[헛기침]

Bỏ lỡ là bố sẽ tiếc.

(휘경이건 아들이 아버지께 드리는 말씀이 아니라

Đây không phải con trai bố,

S&C 사원이 회장님께 드리는

mà là một nhân viên của S&C. Rất cách mạng.

획기적인 제안입니다

mà là một nhân viên của S&C. Rất cách mạng.

됐고뭔데?

Đủ rồi đấy. Là chuyện gì?

(휘경저희 S&C 그룹이

Trong khi Tập đoàn S&C

백화점자동차영화아파트 전자에 이르기까지

Trong khi Tập đoàn S&C kinh doanh đa dạng, bao gồm trung tâm thương mại, xe hơi,

다양한 사업을 하고 있음에도 불구하고

phim ảnh, căn hộ, và đồ điện tử,

안타깝게도 놓치고 있는 부분이 있습니다

đáng buồn là còn thiếu một lĩnh vực.

[헛웃음]

đáng buồn là còn thiếu một lĩnh vực.

바로그러니까 [보고서를  민다]

Đó là…

  넘겨 주세요

Xin mời lật trang.

[못마땅한 헛기침]

한류의 

Tinh hoa của Làn sóng Hàn Quốc. Của Giải trí.

연예 기획사입니다

Tinh hoa của Làn sóng Hàn Quốc. Của Giải trí.

그만해라

Đủ rồi.

다른 연예 기획사랑 확연한 차이가 있습니다

Đủ rồi. Khác biệt rất lớn với các công ty khác.

 장만 

Khác biệt rất lớn với các công ty khác. Mời lật tiếp ạ.

[못마땅한 헛기침]

(휘경바로 1 기획사인 것이죠

Công ty chỉ có một nghệ sĩ.

현재 소속사가 없으면서 대한민국의 독보적인 스타

Hiện cô ấy không có công ty quản lý, và là ngôi sao hàng đầu Hàn quốc, Châu Á.

아시아의 

Hiện cô ấy không có công ty quản lý, và là ngôi sao hàng đầu Hàn quốc, Châu Á.

바로  1위는

Nghệ sĩ đó chính là người phụ nữ của con, Cheon Song-Yi.

 여자천송이입니다

Nghệ sĩ đó chính là người phụ nữ của con, Cheon Song-Yi.

[못마땅한 신음]

 골프 약속 있다

- Bố còn đi đánh golf. - Cheon Song-Yi.

천송이의천송이를 위한 - (범중그만해라 자식아

- Bố còn đi đánh golf. - Cheon Song-Yi. - Đã bảo thôi. - Vì Song-Yi.

천송이에 의한! - (범중 자식이

Bởi Song-Yi!

(휘경아유 [범중의 헛기침]

아유아유아유아버지이거

Bố!

[범중의 힘주는 신음아버지아버지

Dừng lại.

- (범중 - (휘경그런

Dừng lại. Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con.

[힘주는 신음]

Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con.

1 기획사를 차려 주세요아버지

Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con.

[범중의 한숨]

 아이가 그렇게 좋으냐?

Thích nó đến thế à?

[가다듬는 숨소리]

Vâng.

[범중의 한숨]

(범중일단 한번 보자

Để bố gặp nó đã.

허락하겠다는 소리는 아니야

Bố chưa cho phép đâu.

[어이없이 웃으며허락을  아버지한테

Con không cần bố cho phép. Mà cần Song-Yi cho ấy chứ.

그건 송이한테 받아야 돼요

Con không cần bố cho phép. Mà cần Song-Yi cho ấy chứ.

(휘경제가 지금 그거 받으려고 십수 년째 얼마나 생고생 중인데

Con đang làm việc rất vất vả vì dự án này.

[범중의 헛기침] [휘경이 입소리를  낸다]

Con đang làm việc rất vất vả vì dự án này.

[범중의 한숨!

1 기획사는   차려 주세요

Bố mở công ty quản lý cho con.

제가 어필할 만한  일단 아버지 재력밖에 없어요

Con chỉ có thể dùng tiền của bố để chinh phục cô ấy.

그런 의미에서 망하시면  돼요아버지

Nên bố không được phá sản đâu.

[흥미로운 음악]

(범중에라 자식아

Đồ khốn!

[휘경의 비명]

[휘경의 아파하는 신음]

[밝은 음악]

(TV   호스트아유 올겨울 날씨 정말로 춥죠?

Mùa đông năm nay thật lạnh phải không?

(송이아휴춥지추워

Đúng thế.

그런데 춥다고 해서 몸매 관리를   수는 없어요

Mà các bạn phải giữ dáng.

아유 되지큰일 나지  하면  되지 [TV 소리가 계속 흘러나온다]

Không có đâu. Vậy thì toi rồi.

뒹굴뒹굴하기만 하면 늘어나는 거는 있어요

Nếu chỉ loanh quanh đi lại, bạn sẽ được một thứ.

 허릿살아휴 뱃살들 어떡하시겠어요?

Mỡ bụng. Bụng bia. Bạn phải làm sao?

(TV   호스트요즘 너무 바쁘시죠?

- Bạn đã quá bận và mệt mỏi rồi. - Ôi không.

[TV 소리가 계속 흘러나온다어머어머 살찐  같아 어머 이거 어떡해

- Bạn đã quá bận và mệt mỏi rồi. - Ôi không. Hình như mình tăng cân. Ôi không.

(TV   호스트운동 시간 얼마만큼 쪼개 가면서 하고 계세요

Thật khó dành thời gian.

이제는 걱정하지 마세요 왜냐하면

Bạn đừng lo. Vì tất cả những gì bạn cần

허리주러를 허리에

Vì tất cả những gì bạn cần là đeo cái này quanh bụng 30 phút.

30분만  착용만  주시면 돼요 그러면

là đeo cái này quanh bụng 30 phút. - Sau đó… - Sao mình không biết nhỉ?

아니내가 여태 저걸 모르고  빠지게 운동을  거야?

- Sau đó… - Sao mình không biết nhỉ? Tập tành oan ư?

(TV   호스트 빠지는 기쁨을 느껴 보실  있어요

Bạn sẽ thấy sự khác biệt. Bạn bật bụng bao nhiêu cái?

 우리요윗몸일으키기 고객님들  번이나 하세요?

Bạn bật bụng bao nhiêu cái?

우리가 윗배아랫배

Có những bài tập khác nhau

옆구리 운동 방법이  다르다고 하는데 [송이의 짜증 섞인 신음]

cho bụng trên, bụng dưới, và eo.

허리주러를 허리에만 착용을  주시면… [휴대전화 조작음]

Bạn chỉ cần đeo nó quanh bụng,

(송이) 5, 5, 5 [휴대전화  소리]

Bạn chỉ cần đeo nó quanh bụng, kết quả sẽ giống như tập bụng.

바빠 죽겠는데 [휴대전화 조작음]

kết quả sẽ giống như tập bụng. Bận chết được.

여보세요

- A lô? - Min-Joon đây.

(민준 도민준인데

- A lô? - Min-Joon đây.

빨리 말해 바빠

Nói nhanh lên. Tôi bận.

이거  번호야

Đây là số của tôi.

[TV 소리가 계속 흘러나온다]

핸드폰 샀어?

Anh có điện thoại rồi à?

어디야지금?

- Anh ở đâu thế? - Vì sao?

?

- Anh ở đâu thế? - Vì sao?

회의해야지

Ta nên họp chứ, phải không?

  거야회의?

Ta nên họp chứ, phải không?

 같은 거물급 스타를 영입해 놓고?

Anh có một ngôi sao lớn như tôi mà.

[흥미로운 음악] [송이가 펜으로  긋는다]

(민준회의하자며안건이 뭔데? [송이의 고민하는 숨소리]

Cô muốn họp mà. Bàn chuyện gì đây?

(송이

내가 이번에 살짝 놓기는 했지만

Gần đây tôi hơi lười biếng,

요구르트며 쌀국수며 커피며

nhưng tôi đã đóng quảng cáo đồ ăn nhiều rồi,

각종 즉석요리들이며

nhưng tôi đã đóng quảng cáo đồ ăn nhiều rồi, sữa chua, phở, cà phê,

내가 식품 광고를 어마무시하게 했었거든

và các loại đồ ăn nhanh.

내가 재기하게 되면

Quay lại rồi, tôi sẽ phải đóng tiếp.

반드시 다시 하게  텐데

Quay lại rồi, tôi sẽ phải đóng tiếp.

그때 뭔가 업그레이드된

Tôi cũng nên cho họ thấy phiên bản tôi ăn uống đã nâng đời chứ?

나만의 먹방을  보여 줘야 되지 않을까?

Tôi cũng nên cho họ thấy phiên bản tôi ăn uống đã nâng đời chứ?

고로 나의  소중한 휴식기에

Vì thế, tôi nghĩ việc quan trọng

각종 먹거리들을 접해 보는 

là thử nhiều loại món ăn

몹시 중요할  같아

trong lúc nghỉ ngơi này.

그래서?

Thì sao?

[생각하는 숨소리]

오늘 저녁 메뉴는 뭐가 좋을까 매니저?

Tối nay chúng ta ăn gì?

참고로 나는

Nói để anh biết,

(송이개불

tôi thích giun biển.

개불이 올겨울 가기 전에  먹어 보고 싶어

Tôi rất muốn ăn giun biển trước khi hết mùa đông.

개불을 구하려면 어디로 가야 되지?

Có thể mua giun biển ở đâu?

횟집백화점?

Tiệm sushi? Trung tâm thương mại?

 노량진 수산 시장은 어떨까?

Chợ cá Noryangjin thì sao?

시중보다  저렴하게 구할  있지 않을까?

Có phải sẽ rẻ hơn chút không?

이런  회의하자고?

Cô gọi đây là họp à?

 15 동안 저녁 메뉴는

Mười lăm năm qua, bữa tối của tôi chỉ có lườn gà hoặc bắp cải.

 가슴살 아니면 양배추였단 말이지

Mười lăm năm qua, bữa tối của tôi chỉ có lườn gà hoặc bắp cải.

(송이앞으로 나에게    끼의 메뉴는

Từ giờ trở đi mỗi bữa ăn sẽ là một sự kiện quan trọng.

몹시 중요한 안건이  거야

Từ giờ trở đi mỗi bữa ăn sẽ là một sự kiện quan trọng.

함께 집중하고

Tập trung nào.

참신한 아이디어  줬으면 좋겠어

Tập trung nào. Anh đưa ra đề xuất hay đi chứ.

[한숨] [초인종이 울린다]

다저녁때  사람이 없는데?

Tôi có hẹn ai đâu.

(민준누구시죠?

- Ai thế? - Người đưa hàng.

(택배 기사택배입니다

- Ai thế? - Người đưa hàng.

(민준택배시킨  없는

- Tôi không… - Đợi một chút!

(송이잠깐만요

- Tôi không… - Đợi một chút!

 열어 

Mở cửa đi.

 택배시킨  없어

Tôi không mua gì.

내가 시켰어

Tôi mua đấy. Gần đây tôi có nhiều thời gian.

내가 요즘 시간적 여유가 되잖아

Tôi mua đấy. Gần đây tôi có nhiều thời gian.

(송이그래서 홈쇼핑 보다 보니까

Chương trình mua sắm quả là một thế giới mới.

그게  새로운 세계더라고

Chương trình mua sắm quả là một thế giới mới.

좋은  너무 많아

Quá nhiều thứ.

그걸   집에 시켜?

Sao cô lại hẹn ở đây?

천송이잖아 천송이가 택배 받을  있어?

Cheon Song-Yi không nhận hàng được.

(송이내일도 두어    거야

Mai còn nữa đến. Anh nhận giúp tôi.

대신  받아 

Mai còn nữa đến. Anh nhận giúp tôi.

매니저 좋다는  뭐야?

- Quản lý để làm gì chứ? - Ai là…

누가  매니… [초인종이 울린다]

- Quản lý để làm gì chứ? - Ai là…

[놀라는 숨소리]

[흥미로운 음악]

[문이 달칵 열린다] [도어  작동음]

Có phải là anh "Do" không?

이름이 ' 매니저'세요?

Có phải là anh "Do" không?

(택배 기사사인 

Mời ký vào đây.

[상자가 뽀득거린다]

[문이  닫힌다] [도어  작동음]

[송이의 탄성]

[송이의 감동하는 탄성]

[들뜬 신음] [코를 킁킁거린다]

[송이가 감격한다] (민준뭐야그게?

Cái gì vậy?

간장게장이잖아

Ganjang Gejang. Anh có cơm không?

(송이 있지?

Ganjang Gejang. Anh có cơm không?

 게딱지에 뜨끈뜨끈한  비벼 먹으면

Trộn nước này với cơm nóng, ngon lắm.

끝장이지

Trộn nước này với cơm nóng, ngon lắm.

[송이가 뚜껑을 달그락 놓는다]

어딜 들어가?

- Cô đi đâu vậy? - Chúng ta cùng ăn.

(송이같이 먹어야지

- Cô đi đâu vậy? - Chúng ta cùng ăn.

  치사하게 혼자 먹겠다 그러는 애는 아니거든

Tôi sẽ không ki bo ăn một mình.

얘기했지 누구랑  먹는  싫어해

Tôi đã bảo không thích ăn với người khác.

 혼자  먹는  싫은데?

Tôi không thích ăn một mình.

[수저가 달그락거린다]

아휴이건 낚시를 해서

Mình tự đi bắt cua cho rồi.

게를 잡아 넣든지 해야지이거

Mình tự đi bắt cua cho rồi.

(송이아휴그냥

Trời ạ.

가만있어 

Trời ạ.

아유이거  국물만 있고

Toàn là nước.

[송이의 놀란 신음이거 알이   간장게장이라더니이거

Họ nói trong mình cua đầy gạch.

아휴그냥 사기당했네 사기당했어

Tôi bị lừa rồi.

[민준이 혀를 쯧쯧 찬다]

이런 밤중에 버티고개 가서 앉을 놈들

Dựng trại ban đêm ở đồi Beoti.

 버텨?

Cái gì vậy?

(민준그게

À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti.

약수동에서 한남동으로 넘어가는 고개가 있어

À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti.

- '버티고개'라고 - (송이근데?

À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti. Thì sao?

옛날엔  고개로 장사꾼들이 많이 다녔는데

Rất lâu rồi, đám thương nhân hay đi qua đó.

좁고 험해서 도둑들도 거기 많이 숨어 있었거든

Nó rất hẹp và đáng sợ, nên kẻ cướp hay nấp ở đó.

(민준그래서 남한테 사기를 치거나

Vì thế, nếu cô thấy kẻ xấu lừa đảo hay gì đó thì nói là,

못된 사람들을 보면 이렇게 말하곤 했지

Vì thế, nếu cô thấy kẻ xấu lừa đảo hay gì đó thì nói là,

'밤중에 버티고개 가서 앉을 '

"Dựng trại ban đêm ở đồi Beoti".

아휴한동안 조선    쓰나 했더니

Tôi tưởng anh thôi mấy câu chửi thời Joseon rồi.

븅자년에 이어서 버티고개냐?

Hạn hán xong lại đến đồi?

(송이그런   어디서 배워?

Anh học ở đâu vậy?

교육 방송 같은  즐겨 ?

Chương trình giáo dục à?

맞다

Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi.

드라마  시간인데

Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi.

우리 거실에서  먹자

Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi.

밥은 식탁에서 먹어야지

Cô nên ăn ở bàn chứ. Tôi ghét nhất.

 그런  제일 싫어해

Cô nên ăn ở bàn chứ. Tôi ghét nhất.

[흥미로운 음악]

(TV  세미이게 마지막이라고?

(송이어휴 오늘 메이크업  저래?

Trang điểm sao vậy?

화장 완전 떴다그렇지?

Trang điểm sao vậy? Tróc cả rồi, anh thấy sao?

(민준이쁜데?

Cô ấy xinh mà.

(TV  세미마주치면 모른 척하라고?

 그럴  있어?

Anh có thể làm vậy không?

아유그건 그렇게 하는  아니지 [TV 소리가 계속 흘러나온다]

Trời ạ. Không phải thế.

그걸 모르나  그걸?

Không hiểu cảm giác đó à?

(송이쟤는  연기를 머리로 하더라

Cô ấy lúc nào cũng dùng đầu để diễn. Không có cảm xúc gì cả.

 가슴으로 느껴지는  없어

Cô ấy lúc nào cũng dùng đầu để diễn. Không có cảm xúc gì cả.

아유내가 언제 한번 만나면 어드바이스   줘야겠다

Tôi nên chỉ cho cô ấy.

먹든가 보든가

Ăn hoặc xem đi.

저거저거 진짜 눈물 아니네저거

Đó không phải nước mắt thật. Là nước mắt giả.

(송이누액이네누액가짜 눈물

Đó không phải nước mắt thật. Là nước mắt giả.

진짜로 울면

Nếu anh khóc thật, nước mắt rơi không đẹp vậy đâu.

저렇게 눈물이 예쁘게  하고  줄로 떨어지지 않거든

Nếu anh khóc thật, nước mắt rơi không đẹp vậy đâu.

여기  옆의 사이로  떨어지고

Nước mắt rơi từ đây này, và mũi chảy nước.

콧물이 콧물 팍팍팍 나고?

Nước mắt rơi từ đây này, và mũi chảy nước. Trông rất lem nhem, đúng không?

추잡스럽게 콧물  나면서

Trông rất lem nhem, đúng không?

알지?

Trông rất lem nhem, đúng không? Là vậy đấy.

이게 진짜로 울면 그렇게 되거든

Là vậy đấy.

 궁금하니까 설명 그만해

Tôi không hỏi. Đừng giải thích.

티슈   

Đưa cho tôi giấy ăn.

[신비로운 효과음]

이게 원래 여기 있었어?

Nó vẫn ở đây à?

[흥미로운 음악]

아까부터

Ừ, vẫn đấy.

(송이방금 저기 있는  봤는데내가?

Một giây trước còn thấy nó ở kia.

잘못 봤겠지

Chắc cô nhầm rồi.

[송이가 게를  놓는다] [송이가 티슈를  뽑는다]

[송이의 한숨]

(송이큰일 났다

Họ gặp rắc rối rồi.

이거 시청률 떨어지겠다

Điểm đánh giá sẽ xuống cho xem.

아휴내가 영혼을 실은 연기로

Tôi đặt cả tâm hồn vào vai diễn mới đẩy nó lên 17.

시청률 17까지 올려놨는데

Tôi đặt cả tâm hồn vào vai diễn mới đẩy nó lên 17.

천송이 빠지면서

Họ sẽ phàn nàn là điểm rơi còn nửa vì Cheon Song-Yi.

시청률 반토막 났다고 난리가 나겠네

Họ sẽ phàn nàn là điểm rơi còn nửa vì Cheon Song-Yi.

요즘 시청자들은 냉정하거든

Khán giả ngày nay máu lạnh thật.

내가 봤을  내일 시청률

Tôi thấy điểm đánh giá ngày mai sẽ…

8?

vào khoảng tám?

어떻게 알아그걸?

Sao cô biết?

[코웃음]

[송이가 게를  빤다]

(송이내가  바닥 생활  15년이잖아

Tôi làm nghề này 15 năm rồi.

귀신이라고

Tôi gần như là tiên tri. Tôi biết thôi.

 보면 보인다니까

Tôi gần như là tiên tri. Tôi biết thôi.

[생각하는 숨소리]

진짜 많이 나와야

Nhiều nhất là tám.

8?

Nhiều nhất là tám.

[사람들의 박수]

CHÚC MỪNG ĐẠT 20% ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

[함께 입바람을  분다]

[사람들의 환호와 박수]

[ 감독의 탄성] [사람들의 환호와 박수]

( 감독

Tuyệt.

[카메라 셔터음]

걱정했었는데 세미 고마워

Tôi đã lo đấy. Cảm ơn Se-mi.

천송이도  뚫은 20 뚫냐어떻게? [카메라 셔터음]

Cheon Song-Yi còn không được 20.

[웃음] (조감독 기사 많이 나왔던데요?

Truyền thông sẽ xôn xao.

'유세미의 재발견아니면 '조연의 화려한 반란' [사람들의 웃음과 탄성]

"Khám phá lại Yoo Se-mi". "Nữ diễn viên phụ bật lên".

다들 너무 감사드려요

Cảm ơn mọi người rất nhiều.

오늘 점심은 제가 쏠게요

Hôm nay tôi mời tất cả ăn trưa.

한국갈비로 모이세요

Tất cả cùng đến Hanguk Galbi!

[사람들의 환호와 박수]

Tất cả cùng đến Hanguk Galbi!

(함께유세미유세미유세미 [ 감독이 인사를 건넨다]

- Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi!

( 감독수고 많았어요 수고 많았어요 [저마다 '유세미' 연호한다]

- Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi!

(민준 변호사님 걸음이  이렇게 빠르십니까?

Sao anh đi nhanh vậy?

(영목 걸음이 뭐가요?

Tôi đi làm sao?

(민준저한테 화내시는 겁니까?

Anh đang giận tôi à?

(영목제가 무슨 화를 냅니까?

Tại sao tôi phải giận?

(민준아니

Anh cứ bảo tôi mua điện thoại.

핸드폰 사라사라 하셨잖아요

Anh cứ bảo tôi mua điện thoại.

샀다고 번호까지 가르쳐 드렸는데  화를 내세요?

Tôi đã mua và cho anh số. Sao anh lại bực?

(영목제가 핸드폰 사라사라  

Tôi đã bảo anh mua điện thoại 10 năm nay.

10년도 넘었습니다

Tôi đã bảo anh mua điện thoại 10 năm nay.

여태  말은  듣다가

Anh không chịu nghe.

떠날 시간    남겨 놓고

Sao giờ chỉ còn hai tháng lại mua điện thoại?

이제 와서 핸드폰을  사십니까?

Sao giờ chỉ còn hai tháng lại mua điện thoại?

(민준아이 그냥  필요할  같아서

Tôi nghĩ là sẽ cần nó.

(영목잠깐  보세요핸드폰

Đưa đây cho tôi.

[휴대전화 조작음]

[통화 연결음]

CHEON SONG-YI

[익살스러운 음악]

(민준자주   같아서 [휴대전화 조작음]

Tôi hay phải gọi cô ấy.

보세요 2번은  변호사님이잖아요 [통화 연결음]

Xem đi. Gọi nhanh số 2 là anh.

누가 그런 

Tôi có nói là…

(영목) 1번이나 2번이나

Một hay hai. Tôi quan tâm làm gì.

누가 그런  신경 쓴다고

Một hay hai. Tôi quan tâm làm gì.

[휴대전화 조작음] (민준바꿔요?

Tôi đổi số gọi nhanh của anh thành 1 nhé?

 변호사님 1번으로?

Tôi đổi số gọi nhanh của anh thành 1 nhé?

하이고

Trời ạ. Tôi quan tâm sao. Thật trẻ con.

누가 그런  유치하게

Trời ạ. Tôi quan tâm sao. Thật trẻ con.

됐습니다

- Thôi quên đi. - Đợi tôi.

(민준같이 가요 [휴대전화  소리]

- Thôi quên đi. - Đợi tôi.

여보세요?

A lô?

[익살스러운 음악]

Ừ.

(민준

Ừ.

 지금 밖에  나와 있어

Giờ tôi đang ở ngoài.

(송이무슨 매니저가 이렇게 바깥출입이 잦아?

Quản lý gì mà cứ ra ngoài chứ?

나가면 나간다고 얘기를  줘야지

Ra ngoài thì phải bảo tôi.

무슨  있어?

Có chuyện gì à?

있지

Dĩ nhiên.

우리 점심 메뉴 회의  ?

Ta cần phải họp lúc ăn trưa.

 냄비우동 당기는데

Tôi thèm ăn mỳ  udon.

끊어

Tự nhiên lại… Chào.

[통화 종료음]

아이 배고픈데 [휴대전화 조작음]

Chết tiệt. Mình đang đói.

[초인종이 울린다]

누나

Song-Yi!

뭐냐?

Sao cậu lại ở đây mà không đi theo Se-mi?

(송이유세미  따라다니고  왔어?

Sao cậu lại ở đây mà không đi theo Se-mi?

이거요지난번에 차에 놓고 가셨잖아요

Đây. Chị để quên nó trong xe.

맞다

Đúng rồi.

 누나 기다릴 거예요

Em sẽ đợi chị.

(제가 나쁜 여자한테 길이 들었는지

Chắc là em quen với phụ nữ xấu rồi.

세미 누나는 너무 착하고 잘해 주시는 

Se-mi quá tử tế với em.

불편하고  어색해요

Thật khó xử.

누나의 욕과 폭력이 그리워요

Em nhớ chị chửi và bạo lực.

[흥미로운 음악]

그래조금만 기다려

Được, cứ đợi một chút đi.

(송이누나가 재기하면

Khi nào tôi quay lại,

거칠게 다뤄 줄게

tôi sẽ thô bạo với cậu.

아휴버리기도 찜찜하고 이거

Ném đi thì thấy kỳ,

갖고 있긴  찜찜해

giữ lại còn kỳ hơn.

[당황한 신음]

[달그락거린다]

[의미심장한 음악]

[힘주는 신음]

뭐지이거?

Cái gì đây?

(영목저는  먹고 싶었는데

Tôi nhớ cơm quá.

제가 냄비우동이   먹고 싶어서요

Còn tôi nhớ udon.

근데 웬일이십니까?

Anh làm sao thế?

(영목진짜 30 동안

Ba mươi năm nay ăn một bữa với anh thật khó khăn.

   같이 먹기가 힘들더니

Ba mươi năm nay ăn một bữa với anh thật khó khăn.

지난번에는 집에서도 같이 식사하시고

Lần trước ăn ở nhà anh, còn giờ…

[웃으며오늘도

Lần trước ăn ở nhà anh, còn giờ…

(민준밥이라는   이상합니다

Đồ ăn là một thứ kỳ lạ.

같이 먹기 시작했더니

Đã ăn cùng người khác một lần,

혼자 먹는 

ăn một mình thấy thật cô độc.

 쓸쓸하네요

ăn một mình thấy thật cô độc.

앞으로 자주자주 같이 드시자고요그러니까

Vậy từ giờ ta hãy ăn cùng nhau nhiều hơn.

[웃으며

Được.

여기

- Cho tôi một udon mang về. - Vâng.

(민준냄비우동 하나 포장해 주세요

- Cho tôi một udon mang về. - Vâng.

(직원1) 

- Cho tôi một udon mang về. - Vâng.

아니

Không. Hai suất đi.

 

Không. Hai suất đi.

(직원1) 

- Vâng. - Anh cần hai làm gì?

 개나  하시게요?

- Vâng. - Anh cần hai làm gì?

그냥 뒀다 먹으려고

Để sau ăn.

(영목 먹었습니다

Cảm ơn.

 그러세요?

Sao thế?

춥네요

Trời lạnh.

(영목춥죠그럼겨울인데

Đương nhiên là lạnh. Mùa đông mà.

추우세요?

Anh lạnh à?

추운    느끼시잖아요

Anh không có cảm giác lạnh mà.

(민준정말

Chắc vì đã đến lúc về nhà rồi.

떠날 때가 가까워 온다는 얘기겠죠

Chắc vì đã đến lúc về nhà rồi.

조금씩 몸에 변화가 생기는  같아요

Cơ thể tôi có vẻ dần thay đổi.

(송이어휴여기 앉아 있어?

Mày ngồi đây nhé.

그렇지

Được rồi.

[힘주는 신음]

[입소리를  낸다]

[USB 달그락거린다]

[USB 연결음]

[키보드 조작음]

[키보드 조작음]

[키보드 조작음]

(영상  K)   여기서 꺼내 줘요

Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây.

[비밀스러운 음악]

 미치지 않았어요

Tôi không bị điên.

뭐야이거?

- Gì thế này? - Ở đây tôi điên thật mất.

(영상  K) 여기 있다간 정말 미칠  같아

- Gì thế này? - Ở đây tôi điên thật mất.

(영상  유라말해 봐요

Nói đi.

여기  들어오게 됐어요?

Vì sao chị ở đây?

(영상  K)  사람이  여기 집어넣었어요

Anh ta nhốt tôi lại trong này

내가  사람 비밀을 알았거든요

vì tôi phát hiện bí mật của anh ta.

(영상  유라비밀이 뭔데요?

Bí mật gì?

뭐야이거?

Gì thế nhỉ?

(영상  K) 말할  없어요

- Tôi không nói được. - Phim độc lập à?

독립 영화인가?

- Tôi không nói được. - Phim độc lập à?

(영상  K) 제발   여기서 꺼내 주세요

Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây.

(송이아니면 몰카 같은 ?

- Đây là camera gắn trộm sao? - Và…

(영상  K) 그리고 당신도  사람한테서 떨어져

- Đây là camera gắn trộm sao? - Và… - …cô cũng nên bỏ anh ta. - Người ngồi với Yu-ra là ai?

한유라 말고  여자 누구지?

- …cô cũng nên bỏ anh ta. - Người ngồi với Yu-ra là ai?

(영상  K)  그러면 당신

Nếu không, cô có thể chết đấy.

죽을지도 몰라

Nếu không, cô có thể chết đấy.

[초인종이 울린다]

[송이가 노트북을  덮는다]

[도어  작동음]

(송이?

[옅은 웃음]

 사다  것처럼 그러더니

Tôi tưởng anh không mua.

누가 주길래 들고  거야

Có người cho tôi.

(송이 개네아직 점심  먹었어?

- Có hai phần. Anh chưa ăn à? - Chưa.

(민준

- Có hai phần. Anh chưa ăn à? - Chưa.

[비닐봉지를 든다]

잘됐네같이 먹자

Tốt. Ăn cùng tôi đi.

(민준 따로 먹어도 되는데

Tôi ăn một mình.

그러지그럼

Ừ, sao lại không?

[불안한 음악]

일이 번거롭게  버렸어

Mọi việc thành rắc rối rồi.

시작해

Bắt đầu đi.

[문이 달칵 열린다] (휘경 시작해?

Bắt đầu gì?

[피식 웃으며 그래?

Sao thế?

[웃음]

 귀찮은 일이 있어서

Có một việc khó chịu.

?

저녁에 송이 불러내서 저녁 먹을 건데

- Gì thế? - Em mời Song-Yi ăn tối.

형도 같이 먹을래?

Anh đi cùng nhé?

 같이  한번 먹자 그랬었잖아

Hai người muốn hẹn mà.

어쩌지?

Xin lỗi, tối nay anh bận rồi.

오늘 저녁에 선약 있어

Xin lỗi, tối nay anh bận rồi.

그래?

Được. Mai thì sao?

내일 저녁은?

Được. Mai thì sao?

괜찮아

Được đấy.

알았어

Được. Em sẽ nói chuyện với Song-Yi.

송이한테 얘기해 보고 약속 잡을게

Được. Em sẽ nói chuyện với Song-Yi.

(재경

[무거운 음악]

[문이 달칵 열린다]

아마 송이는 내일 저녁… [문이  닫힌다]

Mai Song-Yi có thể sẽ…

 먹을 거야

không ăn tối được.

[후루룩 소리가 난다]

[송이의 탄성]

(송이어디서 샀어맛있다

Anh mua đâu vậy? Ngon thật.

(민준) 50  집이야 3대째 하고 있는 

Họ bán cả 50 năm rồi. Ba thế hệ.

(송이어쩐지

- Thảo nào. - Không ngon bằng lúc đầu.

처음 손맛만 못해그래도

- Thảo nào. - Không ngon bằng lúc đầu.

옛날에 먹어  사람처럼 얘기해

Anh nói như đã ăn rồi ấy.

영감 같단 얘기 많이 듣지 않아

Không ai nói anh giống ông già sao?

[민준이 우동을 호록 흡입한다생긴  멀쩡한데

Không ai nói anh giống ông già sao? Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già.

(송이 속에 영감이   같아

Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già.

[휴대전화  소리]

Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già.

[휴대전화 조작음]

여보세요?

A lô?

Xin chào. Đã xong rồi à?

그게 벌써 나왔어?

Xin chào. Đã xong rồi à?

오늘?

Hôm nay sao?

잠깐만 스케줄  볼게

Đợi chút. Để tôi xem lịch.

잠깐 빈다

Có một lúc rảnh. Tôi sẽ đến.

얼른 갈게

Có một lúc rảnh. Tôi sẽ đến.

다음 스케줄 이동 때문에

Ừ, vì còn phải đến chỗ quay sau. Được.

[휴대전화 조작음] [송이의 들뜬 신음]

 매니저우리 스케줄 생겼어

Do! Chúng ta có hẹn.

- (민준뭔데? -  수선 맡겼던  나왔대

- Hẹn gì? - Đồ may đo của tôi đã xong.

(송이간만에 외출인데  입고 가야지?

- Hẹn gì? - Đồ may đo của tôi đã xong. Lâu rồi mới đi đâu. Mặc gì đây?

[송이의 다급한 발걸음]

저건 뭐야?

- Kia là cái gì? - À, cái đó á?

(송이저거?

- Kia là cái gì? - À, cái đó á?

얼마 전에 익명의  팬이 선물해   인형

Con gấu bông một fan giấu mặt mới gửi.

이쁘지?

Dễ thương không?

[긴장되는 음악]

[신비로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[감시 카메라 작동음]

[무거운 효과음]

 하는 거야?

Làm gì vậy?

이게 뭐야?

Cái gì thế?

누가  감시하고 있었던 거야?

Ai theo dõi tôi thế nhỉ?

(송이?

Vì sao?

돈과 시간과 노력을 들여서 미워할 만큼

Họ ghét tôi đến nỗi bỏ tiền, thời gian, công sức ra

내가 그렇게 미운가?

để ghét tôi?

[기어 조작음] (민준 보고 나와

Đi lấy nó đi.

[송이가 안전띠를 달칵 푼다]

가지 

Đừng đi nhé.

 

Không đi.

고마워

Cảm ơn anh.

[문이  닫힌다]

[옅은 한숨]

[우아한 음악이 흘러나온다] [직원2 인사한다]

[구두를 달칵 내려놓는다] [어색한 숨소리]

  그래도 너한테 전화하려 그랬는데

Mình đang định gọi cho cậu.

잠깐 시간 ?

Cậu có vài phút không?

[잔잔한 음악]

[잔을 달그락 내려놓는다]

드라마  봤다

Mình đã xem phim rồi.

그래

À… ừ.

지난번엔

Mình nghĩ lần trước cậu đã hiểu lầm.

네가  오해가 있었던  같은데

Mình nghĩ lần trước cậu đã hiểu lầm.

오해한  없어

Mình đâu có.

 그날 감독님 문자받고 나간 거잖아

Cậu đi vì tin nhắn của đạo diễn,

나한텐 엄마 다치셨다고 거짓말하고서

nhưng nói là mẹ cậu bị thương.

(송이그리고 이미 감독님한테 오케이한   아는데

Và mình biết cậu đã nhận lời đạo diễn.

나한테   한다고 거짓말했냐?

Sao phải nói là đã từ chối?

내가 하지 말라고 방해라도 놓을까  그랬냐?

Cậu nghĩ mình sẽ ngăn cậu và xen vào?

 기분 나쁠까 

Mình nghĩ cậu sẽ bực.

(세미다른 사람도 아니고 나니까

Vì không ai khác mà là mình.

네가 전혀 인정  하는

Nếu cậu biết một kẻ cậu không thừa nhận, sẽ thay cậu,

내가  자리 차지한다고 하면

Nếu cậu biết một kẻ cậu không thừa nhận, sẽ thay cậu,

 자존심 상하고 기분 나쁠까 

có thể cái tôi của cậu sẽ bị tổn thương.

[긴장되는 음악]

내가  인정  ?

Không thừa nhận cậu?

 인정  해서

Có phải vì thế phim nào mình cũng nói về cậu

작품  때마다

Có phải vì thế phim nào mình cũng nói về cậu

제작사나 감독님들한테  얘기  가면서

với đạo diễn và nhà sản xuất, xin họ mời cả cậu tham gia?

  출연하게  달라고 부탁하고 그랬을까?

với đạo diễn và nhà sản xuất, xin họ mời cả cậu tham gia?

(세미  많은 아이잖아

Cậu là người hay ghen tị.

누구보다 승부욕 강하잖아

Cậu háo thắng hơn tất cả.

그런 네가

Nhưng cậu chưa bao giờ ngại mình,

나는 전혀 경계하지도 않고 나랑은 경쟁하려고도  하고

Nhưng cậu chưa bao giờ ngại mình, không cạnh tranh với mình, để mình ở bên.

  옆에 두려고 했어

không cạnh tranh với mình, để mình ở bên.

 의미가 뭔지

Cậu nghĩ…

그것도 모를 만큼  바보로 알았니?

mình quá khờ để hiểu thế nghĩa là gì sao?

 자리에 서기가 죽기보다 싫어도

Mình ghét ở bên cạnh cậu, nhưng không còn cách nào khác,

다른 방법이 없어서

Mình ghét ở bên cạnh cậu, nhưng không còn cách nào khác,

거기 서서

nên mình phải đứng đó và mỉm cười với cậu.

 보며 웃어야 했던 

nên mình phải đứng đó và mỉm cười với cậu.

기분이 어땠을지 생각해   있었어?

Cậu có bao giờ nghĩ đến cảm giác của mình chưa?

Mình… muốn cậu ghen với mình,

네가   번이라도

Mình… muốn cậu ghen với mình,

[울먹이며 질투해 주고

đề phòng mình,

 경계해 주고

và ganh đua với mình…

나하고도 경쟁해 주길 바랐어

ít nhất một lần.

유세미그건

- Se-mi, đó là vì… - Để cho mình nói!

(세미  들어!

- Se-mi, đó là vì… - Để cho mình nói!

   말만 들었어

Lúc nào mình cũng để cậu nói!

이제  말도  들어

Giờ để mình nói.

 기대했던 거야?

Cậu mong đợi gì chứ?

!

 대신  자리에 서서 내가 너한테 미안해하길 바랐어?

Muốn mình áy náy vì chiếm vị trí của cậu?

 노력도 없이 얻었던  모든 

Mọi thứ cậu có được một cách dễ dàng,

 피나는 노력으로

cuối cùng mình…

이제 겨우 얻기 시작했을 뿐이야

cũng bắt đầu có nhờ máu, mồ hôi và nước mắt.

미안?

cũng bắt đầu có nhờ máu, mồ hôi và nước mắt. Áy náy ư?

전혀  미안해

Không hề.

[의미심장한 음악]

Cậu có…

  번이라도 친구로 생각한  있었니?

từng coi mình là bạn không?

그건 미안

Xin lỗi nhé. Chưa từng.

 번도 없었네

Xin lỗi nhé. Chưa từng.

[째깍거리는 효과음]

(송이내가 이번에 바닥을 치면서

Gần đây mình rất chán nản vì rơi xuống đáy.

기분  더러울 때가 많았는데

Gần đây mình rất chán nản vì rơi xuống đáy.

 가지 좋은  있다

Nhưng cũng có cái tốt.

사람이  걸러져

Thiên hạ bày ra bộ mặt thật.

진짜  편과  편을 가장한 

Mình có thể thấy ai thật ai giả.

인생에서 가끔  시련이 오는 

Cảm giác như ông trời…

 번씩 진짜와 가짜를 걸러 내라는

thỉnh thoảng cho chúng ta thử thách

하느님이 주신  기회가 아닌가 싶다

để làm cơ hội phân rõ thật giả.

[째깍거리는 효과음이 계속된다]

[한숨]

[째깍거리는 효과음이 계속된다]

[의미심장한 효과음] [긴박한 음악]

[신비로운 효과음]

[긴장되는 음악]

[날카로운 효과음]

[신비로운 효과음]

[세미의 놀라는 신음]

[한숨 쉬며환자복

Quần áo bệnh viện xấu òm.

[짜증 섞인 탄성]

Quần áo bệnh viện xấu òm.

[송이의 한숨]

(송이근데  진짜 입원해야 ?

Tôi phải nằm viện sao?

잠깐 놀라서 기절한 거야

Tôi ngất vì sốc mà.

피도  났고

Tôi ngất vì sốc mà. Còn không chảy máu.

눈에 보이는 외상 없어도 검사는 해야 

Bên ngoài không sao vẫn phải kiểm tra.

(민준뇌출혈 가능성도 있고

Cô có thể bị chảy máu não.

만에 하나지만 급성 경막하 출혈 위험도 있고

Khả năng rất nhỏ, nhưng có thể bị chảy máu nội sọ cấp.

아무튼 CT MRI  찍을 거니까 얌전히 있어

Sắp chụp CT và MRI rồi, cô đợi đi.

저번부터 생각했는데

Có phải anh từng ước mơ thành bác sĩ không?

 매니저닥터가 꿈이야?

Có phải anh từng ước mơ thành bác sĩ không?

내가 웬만한 의사보다 낫다는 것만 알아

Cô chỉ cần biết tôi giỏi hơn đa số bác sĩ.

[송이의 코웃음] [휴대전화  소리]

[휴대전화 조작음]

(민준여보세요?

A lô?

잡혔습니까?

Bắt được hắn rồi à?

지금 가겠습니다

Tôi tới đây.

누구 테러한 ? [휴대전화 조작음]

- Kẻ tấn công tôi à? - Phải.

- (민준 - (송이헬멧 썼다 그랬지?

Hắn đội mũ bảo hiểm à?

 맞아

Là hắn đấy. Hắn gửi chuột chết và gấu bông cho tôi.

걔가 우리 집에 죽은 쥐도 보내고  인형도 선물하고

Là hắn đấy. Hắn gửi chuột chết và gấu bông cho tôi.

 칠갑  사진까지 보낸 놈이라고걔가

Hắn còn gửi ảnh dính máu cho tôi.

그래도 잡혔다니까 다행이잖아

May mà hắn đã bị bắt.

나쁜 새끼

Tên khốn đó.

합의는 없다 그래

Bảo họ tôi không hòa giải.

(송이근데

Nhưng…

아까 사고 났을  말이야

khi thứ đó sắp rơi vào tôi,

 분명  매니저가  안에 있는  봤거든

tôi thấy anh ở trong xe.

근데 어떻게  구한 거야?

Làm sao anh cứu tôi được? Anh có chưa đầy một giây.

1초도  되는 시간에

Làm sao anh cứu tôi được? Anh có chưa đầy một giây.

[의미심장한 음악]

잘못  거야

Cô nhìn nhầm rồi.

아니 분명히

- Không, chắc chắn… - Tôi về ngay. Nghỉ đi.

갔다 올게쉬고 있어

- Không, chắc chắn… - Tôi về ngay. Nghỉ đi.

[문이  닫힌다]

(스토커장난이었다니까요

Chỉ là một trò đùa.

장난도  쳐요?

- Đùa không được sao? - Đó là tội mưu sát!

 인마살인 미수야

- Đùa không được sao? - Đó là tội mưu sát!

(경찰장난? [무전기 소리가 흘러나온다]

Trò đùa ư?

[경찰의 한숨] [경찰이 서류를  내려놓는다]

그냥 한번   거예요

Tôi chỉ thử thôi.

(스토커아니 피해자가 연예인이라고

Các anh đang làm quá

선량한 시민한테 너무 강압 수사 하시는  아닌가?

với dân vì nạn nhân là ngôi sao.

[한숨]

 아까 옥상에서 넘어져서 지금 발목도 아프단 말이에요

Tôi bị ngã trên mái nhà nên mắt cá chân đau quá.

(민준도민준입니다

- Tôi là Do Min-Joon. - Vâng. Là anh báo hắn nhỉ?

신고하신 ?

- Tôi là Do Min-Joon. - Vâng. Là anh báo hắn nhỉ?

(민준범인이

Anh ta phải…

 사람입니까?

thủ phạm không?

[휴대전화 조작음]

[따분한 숨소리]

 인간 늦으려나?

Anh ta lại về muộn chắc?

[휴대전화 조작음]

Anh ta lại về muộn chắc?

[불안한 음악]

[문이 드르륵 열린다]

[다가오는 발걸음]

[휴대전화 조작음]

[휴대전화 조작음]

(주사  드릴게요

- Tôi sẽ truyền cho cô. - Ừ.

 [휴대전화 조작음]

- Tôi sẽ truyền cho cô. - Ừ.

(송이 매니저

Do.

  노량진 들러 개불   

Ghé qua Noryangjin mua ít giun biển.

[휴대전화 조작음]

(경찰정리를  보면

Ta nói lại nhé.

[키보드를 탁탁 치며지난주 목요일

Thứ Năm tuần trước, anh gửi một tấm ảnh đám ma dính máu

천송이  자택으로

Thứ Năm tuần trước, anh gửi một tấm ảnh đám ma dính máu

 묻은 영정 사진을 보냈고

tới nhà Cheon Song-Yi.

(스토커반성하라는 의미지

Tôi bảo cô ta sám hối,

우리 유라를 죽였으니까

vì giết Yu-ra.

(경찰지난 일요일

Chủ Nhật tuần trước, anh gửi một con chuột chết.

죽은 쥐를 보냈고

Chủ Nhật tuần trước, anh gửi một con chuột chết.

이것도 맞지?

Đúng không?

 반성을  하더라고

Cô ta không sám hối.

[경찰의 생각하는 숨소리]

(경찰) [키보드를 탁탁 치며그리고 오늘 오후 4시경

Và chiều nay, khoảng 4 giờ, anh thả một cái bể cá lên đầu cô ấy.

어항 테러

Và chiều nay, khoảng 4 giờ, anh thả một cái bể cá lên đầu cô ấy.

이게  하나가 있었는데

Còn một vụ nữa.

(민준 인형이요카메라 달린

Con gấu bông gắn camera bí mật.

Đúng rồi.

 인형도 네가 보냈지?

Anh có gửi gấu bông gắn camera không?

카메라 달린 

Anh có gửi gấu bông gắn camera không?

그건  아닌데?

Không phải tôi.

[긴장되는 음악]

[ 울린다]

(스토커내가 딴건  인정했잖아요

Tôi đã nhận hết rồi.

근데  이것만 인정  하겠냐고

Sao lại chối mỗi tội này chứ?

그거 내가 보낸  아니라니까

Thực sự là không phải tôi gửi.

(경찰그럼 이놈 말고

Nghĩa là có kẻ khác muốn hại Cheon Song-Yi?

천송이를 노리는  놈이 하나  있는 건가?

Nghĩa là có kẻ khác muốn hại Cheon Song-Yi?

[경찰의 의아한 숨소리]

[긴박한 음악]

[휴대전화  소리]

DO

[안내 음성연결이 되지 않아

Người quý khách gọi…

[휴대전화 조작음]

Người quý khách gọi…

[놀라는 신음]

[겁먹은 신음]

[신비로운 효과음]

[멀리서 사이렌이 울린다]

[흥미진진한 음악]

[자동차 가속음]

(송이살려 주세요

Cứu tôi với!

살려 주세요

Cứu tôi với!

[브레이크페달을 탁탁 밟는다]

[자동차 가속음]

 매니저 매니저

Anh Do!

[신비로운 효과음]

살려 주세요

Cứu tôi với!

도민준!

Do Min-Joon!

[비명]

[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음]

[ 소리가 난다]

[ 소리가 난다]

[천둥이 콰르릉 친다]

[차가 덜그럭거린다]

[바람이  분다]

[천둥이 콰르릉 친다]

[감미로운 음악]

(송이) [아기 어르는 말투로맘마 맘마맘마

Em bé.

[귀여운 말투로맘마맘마맘마

Mẹ!

[거친 말투로내가  먹을 거야

Tôi sẽ ăn hết sạch.

[거친 탄성]

[만족하는 탄성]

[흥얼거린다]

[송이의 웃음]

(송이곰돌이

Gấu bông! Gấu bông dễ thương.

귀여운 곰돌이

Gấu bông! Gấu bông dễ thương.

[송이의 웃음]

[송이의 웃음]

♪ 에브리바디 세이 ♪

Hát với tôi nào.

♪ 북치기 박치기 뿜뿜빠 ♪

Đúng rồi.

[흥얼거린다]

[당황한 신음]

[장난스러운 기합]

(송이어휴여기 앉아 있어

Ngồi đó đi.

[USB 달칵 꼽는다]

(영상  K)   여기서 꺼내 줘요 [어두운 음악]

Làm ơn, cho tôi ra khỏi đây. Cái gì thế này?

(송이뭐야이게?

Cái gì thế này?

(영상  K)  미치지 않았어요

Tôi không điên.

여기 있다간 정말 미칠  같아

Tôi thực sự phát điên ở đây.

(영상  송이 하는 거야 지금!

Anh làm gì thế?

[지지직거린다]

[긴박한 음악] (휘경애한테 무슨 약을 주사하셨길래

Thế các anh cho cô ấy thuốc gì,

1시간 동안의 기억이 전혀 없냐고요

Thế các anh cho cô ấy thuốc gì, mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước?

어떤 새끼인지  손에 걸리면 진짜 죽여 버릴 거야

Dù là ai đi nữa, anh bắt được sẽ giết hắn. Anh ta lấy thân dừng xe hơi.

( 사장 남자가 몸으로  차를 막아 주고?

Anh ta lấy thân dừng xe hơi.

그리고 1 만에 사라지고?

Và một giây sau thì biến mất?

(송이꿈이라고 하기에는 너무 생생하고

Nó quá sống động để có thể là giấc mơ. Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không?

현실이라고 하기에는 말도  되는 그런  있잖아요

Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không?

갑자기 나타났다는 놈이 누군데?

Kẻ bất ngờ xuất hiện đó là ai?

(모르겠습니다 전혀 감이  잡힙니다

Tôi không biết. Tôi không thể nghĩ ra.

(민준당분간 여기 있어

Tạm thời ở lại đây đã.

(송이내가 힘들 때면 이상하게

Lạ thật. Mỗi khi tôi gặp nạn,

  옆에 도민준 씨가 있네

anh đều ở ngay cạnh tôi.

(세미) 12   남자

anh đều ở ngay cạnh tôi. Người đàn ông 12 năm trước.

 남자를 봤어

Người đàn ông 12 năm trước.

내가 송이한테  얘기를 하면 어떻게   같아?

Người đàn ông 12 năm trước. Nếu em nói với Song-Yi chuyện này, anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra?

 

No comments: