별에서 온 그대 7
Vì Sao Đưa Anh Tới 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(휘경) 지금 대답하기 싫으면 | Nếu em không muốn trả lời bây giờ, |
나중에 해도 돼 | trả lời sau cũng được. |
아니야 | Không. |
나 지금 대답할게 | Em sẽ trả lời anh ngay. |
(송이) 내 대답은… | Câu trả lời là… |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[자동차 가속음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
아휴 | |
왜 그래? | Sao thế? |
(송이) 아휴, 방금 이 상황 뭐지? | Vừa rồi là cái gì vậy? |
어디선가 본 거 같기도 하고 | Không hiểu sao rất quen. |
(휘경) 어? | Sao? Kiểu như đã từng trải qua á? |
뭐, 데자뷔 같은 거? | Sao? Kiểu như đã từng trải qua á? |
아니, 그런 건 아니고 | Không, không phải thế. |
아휴, 아무튼 기분이 되게 이상해 | Dù sao cũng rất lạ. |
기분은 나도 이상하거든 | Anh cũng thấy kỳ quặc. |
1초가 영원 같아 | Một giây dài vô tận. |
대답 | Em sẽ không trả lời anh sao? |
안 해 줄 거야? | Em sẽ không trả lời anh sao? |
미안 | Xin lỗi. |
[부드러운 음악] | |
왜? | Vì sao? |
나 분명히 1초 전엔 | Một giây trước thôi, em vừa định nói, "Đồng ý". |
'예스'하려고 했었거든 | Một giây trước thôi, em vừa định nói, "Đồng ý". |
솔직히 사랑이 존재하는지도 모르겠고 | Nói thật, em không biết tình yêu có tồn tại không, |
존재한다면 | mà nếu có, |
우리 엄마 아빠도 그렇고 | nhìn bố và mẹ em đấy, |
이 세상이 이렇게 엉망진창일 것 같진 않거든 | thì mọi chuyện đâu có hỗn loạn như vậy. |
너 말대로 그렇게 생각하려 했었어 | Em muốn nghĩ như anh nói. |
내가 너 좋아하고 편안하게 생각하는 것도 | Là thích anh và thoải mái với anh |
사랑이라 치자고 | Là thích anh và thoải mái với anh cũng là tình yêu rồi. |
(송이) 그래서 천송이 팔자 한번 늘어지게 펴 보자고 | Và nâng cấp cuộc sống của Cheon Song-Yi, |
네 덕에 호의호식하자고 | sống trong nhung lụa nhờ anh. |
우리 엄마 소원 성취도 시켜 드리고 | Giúp mẹ em đạt được ước nguyện. |
근데 | Nhưng… |
진짜 미안 | Em rất xin lỗi. |
겨우 1초 만에 생각이 바뀌어서 | Quyết định của em đã thay đổi trong một giây. |
못 하겠다, 난 | Em không làm được. |
많이 발전했다, 천송이 | Em đã lớn nhiều rồi. |
(송이) 뭐? | Sao? |
'예스'라고 하려고 했다며? | Sao? |
그만큼 생각해 준 게 어디야 | Thế là ghê rồi. |
(휘경) 옛날에 이런 얘기 하면 | Trước kia, |
'꺼져' | mỗi lần anh nói thế này, em lại bảo anh cút đi. |
그랬는데 | mỗi lần anh nói thế này, em lại bảo anh cút đi. |
드디어 진도 뺐다 | Cuối cùng cũng có tiến triển. |
야, 그게 아니라… | Ý em không phải thế. |
[쪽 소리가 난다] | |
야 | Này. |
그냥 난 '예스'라고 하려고 했다 | Này. Anh chỉ nghe đến đoạn |
거기까지만 들었어 | em định nói, "Đồng ý". |
(휘경) 언젠가 | Một ngày nào đó em sẽ nói, "Đồng ý". |
'예스'라고 하겠지 | Một ngày nào đó em sẽ nói, "Đồng ý". |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[화살이 푹 박힌다] | |
[애달픈 음악] | |
(민준) 처음으로 | Lần đầu tiên, |
누군가를 지켜 주고 싶다는 생각을 했지만 | tôi muốn bảo vệ ai đó. |
아무것도 해 주지 못한 채 | Nhưng lại không làm được gì, |
그 사람을 잃어야 했습니다 | và mất cô ấy. |
[울부짖는다] | và mất cô ấy. |
그것은 내가 지구에서 처음으로 목격한 | Đó là cái chết đầu tiên tôi chứng kiến… |
죽음이었습니다 | ở Trái đất. |
(민준) 사람들이 왜 죽음을 두려워하는지 아십니까? | Bạn biết vì sao con người sợ chết không? |
[밝은 음악] | |
잊히기 때문입니다 | Vì sẽ bị quên lãng. |
내가 존재했던 세상에서 | Dù tôi có biến mất khỏi thế giới mà tôi sống |
내가 사라져도 | Dù tôi có biến mất khỏi thế giới mà tôi sống |
세상은 그대로고 | thế giới sẽ vẫn vậy… |
나만 잊히기 때문입니다 | còn tôi sẽ bị quên lãng. |
난 두렵지 않았습니다 | Trước kia tôi không sợ. |
내가 살던 이 세상을 떠나 | Dù tôi có rời khỏi thế giới này và đến một thế giới khác, |
다른 세상으로 간다고 해도 | Dù tôi có rời khỏi thế giới này và đến một thế giới khác, |
그래서 | và không ai nhớ tôi, |
아무도 날 기억하지 못한다고 해도 | và không ai nhớ tôi, |
상관없었으니까요 | cũng không sao. |
그런데 지금 | Nhưng giờ, |
나는 조금 두려운 거 같습니다 | có lẽ là tôi hơi sợ. |
잊히고 싶지 않은 한 사람이 | Giờ đã có một người tôi không muốn… |
생겨 버렸습니다 | quên tôi. |
이제 곧 다른 세상으로 가야 하는 | Sao lại lúc này, khi tôi phải tới… |
하필 이때 | một thế giới khác? |
[활기찬 음악] | |
[감미로운 음악이 흘러나온다] | |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
휘경아 | Hee-Kyung. |
(세미) 너 취했어? | - Anh say à? - Chào. Se-mi. |
(휘경) [술 취한 목소리로] 오, 유세미 | - Anh say à? - Chào. Se-mi. |
야, 내가 사랑하는 내 친구 | Người bạn tôi yêu quí, Se-mi. |
유세미 | Người bạn tôi yêu quí, Se-mi. |
[휘경의 힘주는 신음] [세미의 당황한 신음] | |
왜 이래? | Anh làm sao thế? |
앉아 | Ngồi xuống đi. |
[술 취한 신음] | |
[휘경의 한숨] | |
너 술 잘 마시지도 못하는 애가 | Không chịu được rượu kìa. |
무슨 일 있어? [휘경의 한숨] | Có chuyện gì à? |
천송이 | Song-Yi. |
그 계집애 내가 진짜 아닌가 봐 | Con nhóc đó không thích anh. |
내가 좀 비겁하게 | Anh đã giở trò và cố gắng dùng tiền chinh phục cô ấy. |
돈으로 꼬셨거든? | Anh đã giở trò và cố gắng dùng tiền chinh phục cô ấy. |
지금 힘드니까 | Mọi việc đang khó khăn, |
그럼 나한테 넘어올까 해서 | anh hy vọng cô ấy đến với mình. |
그랬는데 | Nhưng sao? Cô ấy từ chối à? |
싫대? | Nhưng sao? Cô ấy từ chối à? |
싫다는데 | Cô ấy cứ từ chối. |
그만하면 안 되니? 그만할 때도 됐잖아 | Anh dừng lại không được à? Cũng đến lúc rồi. |
너는 | Còn em thì sao? Em làm được không? |
그게 돼? | Còn em thì sao? Em làm được không? |
네 마음이 | Em có thể… |
네 마음대로 | điều khiển… |
돼? | con tim không? |
[휘경의 옅은 한숨] | |
(휘경) 난 그게 잘 안된다 | Em không làm được. |
하, 씨, 쪽팔리게 | Thật mất mặt. |
[씁쓸한 숨소리] | |
[한숨] | |
혹시 천송이 그 바보 같은 게 | Nhỡ con ngốc đó thực sự… |
진짜 그 남자를 기다리는 거 아니야? | đang chờ gã đó thì sao? |
그때 그 사고에서 자기 구해 줬던 | Kẻ cứu cô ấy lần tai nạn đó. |
그 도깨비 같은 놈 | Gã như ma ấy. |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
[타이어 마찰음] [쓸쓸한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[옅은 한숨] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[한숨] | |
휘경아 | Hee-Kyung. |
나 그 남자를 본 거 같아 | Em đã gặp anh ta thì phải. |
나도 믿을 수가 없는데 | Em cũng thấy khó tin, |
그 남자가 맞는 거 같아 | nhưng đúng là anh ta. |
[코를 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 휘경아 | Hee-Kyung. |
나도 안 돼 | Em cũng không làm được. |
나도 내 마음이 | Không điều khiển được… |
내 마음대로 안 돼 | trái tim. |
[초인종이 울린다] | |
(미연) 어머나 얘 아직 안 왔나 보네 | Ôi trời ạ. Chắc nó chưa về nhà. |
휘경이랑 얘기가 잘돼 가나? | Không biết với Hee-Kyung có tốt đẹp không. |
경비실에 맡겨 놓고 와, 그럼 | Gửi an ninh là được rồi. |
[통이 달그락거린다] (미연) 야! | Từ lúc chị con chuyển tới đây vẫn chưa đến xem. |
네 누나 집에 이사하고 한 번도 안 와 봤는데 | Từ lúc chị con chuyển tới đây vẫn chưa đến xem. |
뭐, 어떤 꼬라지로 살고 있는지는 봐야 할 거 아니야 | Phải xem nó sống thế nào chứ. |
어떻게 들어가? 전화도 안 받는데 | Sao vào đây? Gọi còn không được. |
기다려 봐 | Đợi mà xem. |
이 계집애, 비밀번호 빤해 | Mã số của nó rõ ràng mà. |
자기 전화번호 뒷자리 | Là số điện thoại. |
[도어 록 조작음] | Là số điện thoại. |
[도어 록 오류음] [기계 음성] 비밀번호가 맞지 않습니다 | Mã số không đúng. |
(미연) 응? 아니네? | Mã số không đúng. Không phải. Vậy thì là gì? |
뭐지, 그럼? | Không phải. Vậy thì là gì? |
[의기양양한 신음] | |
[도어 록 작동음] [미연의 기쁜 숨소리] | |
[흥미로운 음악] 헉, 어떻게 알았어? | Sao mẹ biết? |
이 계집애 | Nó đâu có dùng được mã số phức tạp. |
비밀번호 복잡한 거 못 해 | Nó đâu có dùng được mã số phức tạp. |
자기가 까먹어 | Nó quên trước ấy. |
(미연) 음 | |
(송이) 어머나, 깜짝이야 [미연의 비명] | Trời ạ! |
아, 뭐야? | Cái gì thế này? |
너 뭐야? | Cái gì thế này? |
집에 있으면서 왜 문을 안 열어? | Con ở nhà sao không mở cửa? |
(송이) 나 천송이야 | Con là Cheon Song-Yi mà! |
아, 벨 누른다고 뭐, 다 열어 줘? | Đâu phải ai cũng cho vào! |
보안이 그렇게 허술해도 되겠어? | Đâu phải ai cũng cho vào! Phải cẩn thận hơn mới được! |
보안 그렇게 생각하는 년 비밀번호가 1111이냐? | Nếu con cẩn thận thế thì sao mã số là 1-1-1-1? |
개나 소나 다 들어오겠다, 치 | Ai cũng vào được. |
대박, 어떻게 알았어? | Trời. Sao mẹ biết? |
아, 가서 입이나 헹궈 더러워 죽겠네 | Đi nhổ đi! Ghê quá. |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
[초인종이 울린다] | |
(미연) 어, 윤재야, 나가 봐라 | Con ra đi. |
쯧, 아휴 [통이 달그락거린다] | Con ra đi. |
- (미연) 뭔데? - (윤재) 몰라 | - Gì thế? - Con không biết. |
[미연의 들뜬 숨소리] | |
(미연) 우리 송이 아직 안 죽었네? | Song-Yi vẫn chưa chết. |
팬이 보낸 건가 보지 | Chắc là của fan. |
[미연의 기대하는 신음] | |
[긴장되는 음악] [미연의 비명] | |
왜 그래? 뭔데? [미연의 기겁하는 신음] | Sao thế? Là cái gì vậy? |
[미연의 질색하는 신음] | |
보지 마, 보지 마 | Đừng nhìn. Là một con chuột chết! |
쥐, 쥐, 죽은 쥐 | Đừng nhìn. Là một con chuột chết! |
[미연의 겁먹은 신음] | |
[송이의 기합] [미연의 놀란 신음] | |
[미연의 거친 숨소리] [떨리는 숨소리] | |
[윤재의 뛰어가는 발걸음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[오토바이 시동음] | |
[오토바이 엔진음] | |
(윤재) 야, 이 새끼 너 거기 안 서! | Đứng lại! |
[오토바이 가속음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[미연의 성난 신음] | |
(미연) 아니 도대체 어떤 자식이야, 응? | Ai dám làm thế này chứ? |
경찰에 신고해 | Gọi cảnh sát đi. |
(미연) 또 기사 나라고? | Để nó lên báo à? |
지금은 | Giờ chuyện gì về chị con cũng làm người ta nổi giận. |
네 누나 이름이 언급되는 것 자체가 비호감이야 | Giờ chuyện gì về chị con cũng làm người ta nổi giận. |
얜 지금 뭘 해도 욕먹는다니까 | Nó làm gì cũng bị chửi. |
웃으면 뻔뻔스럽다고 욕먹고 | Cười thì nói không biết xấu hổ. Khóc thì bảo giả tạo. |
울면 가증스럽다고 욕먹고 | Cười thì nói không biết xấu hổ. Khóc thì bảo giả tạo. |
한마디로 | Nói cách khác, |
'국민 밉상'이잖아, 얘가 지금 | giờ cả nước ghét nó rồi. |
고맙습니다, 어머니 | Cảm ơn mẹ nhé. Nghe thật là dễ chịu. |
퍽도 위로가 되네요 | Cảm ơn mẹ nhé. Nghe thật là dễ chịu. |
(미연) 됐고 | Sao cũng dược. |
넌 내일 엄마랑 같이 안 대표 만나러 다시 가 | Mai ta lại đi gặp anh Ahn. |
드러눕는 건 내가 할 테니까 | Mẹ sẽ làm ầm lên. Còn con đàm phán. |
협상은 네가 하라고 | Mẹ sẽ làm ầm lên. Còn con đàm phán. |
아니, 우리가 여태 자기들한테 벌어 준 게 얼만데 | Ta kiếm cho họ nhiều tiền như vậy. |
이럴 때 널 보호하는 게 소속사지 | Công ty quản lý phải bảo vệ con lúc này. |
애가 이런 테러 위협을 받고 있는데 | Công ty quản lý phải bảo vệ con lúc này. Con đang bị khủng bố mà. |
테러는 무슨, 오버하지 마 | Đâu phải khủng bố. Mẹ đừng làm quá lên. |
저기 보이는 곰돌이 보이지? | Thấy con gấu bông không? |
(송이) 저런 거 보내 준 팬도 있었어 | Có fan gửi cho con những thứ như vậy để động viên. |
힘내라면서 | Có fan gửi cho con những thứ như vậy để động viên. |
다 나 미워하는 건 아니라고 | Đâu phải ai cũng ghét con. |
[미연의 코웃음] | |
너 미워하는 애들이 훨씬 더 많은 게 현실이야 | Thực tế là, số người ghét con nhiều hơn. |
(미연) 근데 혼자 싸돌아다니겠다고? | Mà con định đi lại một mình, quản lý cũng không có à? |
매니저도 없이? | Mà con định đi lại một mình, quản lý cũng không có à? |
보디가드 겸 매니저 | Con có quản lý kiêm vệ sĩ mới rồi. |
새로 구했어 | Con có quản lý kiêm vệ sĩ mới rồi. |
누군데? | Ai? |
[우편물을 부스럭 집어 든다] | |
[미연의 한숨] | |
(미연) [발을 탁 구르며] 아, 참 | Ôi trời ạ. Não tôi ở đâu chứ? |
나 정신 빠진 거 봐 | Ôi trời ạ. Não tôi ở đâu chứ? |
너 오늘 휘경이랑 어떻게 됐니? | Hôm nay Hee-Kyung thế nào? |
뭐가? | - Ý mẹ là sao? - Thôi nào. |
어유, 야 | - Ý mẹ là sao? - Thôi nào. |
오늘 휘경이가 너한테 무슨 말 안 해? | Nó có nói gì với con không? |
뭐, 이를테면 | Như là… cầu hôn chẳng hạn? |
프러포즈 같은 거 | Như là… cầu hôn chẳng hạn? |
엄마가 얘기해 줬어? | Mẹ bảo anh ấy đấy à? |
나 생일엔 대관람차 타는 거 좋아했다고? | Là con thích đi vòng đu quay vào sinh nhật? |
(미연) 어? | Hả? |
아니 | Không. |
[애잔한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(미연) 오케이했지? | Con đã nói "Ừ," đúng không? |
했어, 안 했어? | Con có nói vậy không? |
(송이) 안 했어 | Không. |
[반짝이는 효과음] | Không. |
(미연) 왜? 도대체 왜? | Sao không? Con nói xem nào. |
너 휘경이 걔가 지금 | May cho con là Hee-Kyung vẫn bị mờ mắt bấy lâu. |
콩깍지가 좀 오래 씌어 있어서 망정이지 | May cho con là Hee-Kyung vẫn bị mờ mắt bấy lâu. |
내일이라도 걔 제정신 들면 어쩌려고 | Nhỡ mai nó tỉnh ra thì sao? |
자꾸 튕기니, 튕기길 | Đừng có làm cao nữa! |
튕기는 거 아니거든 | Con có làm cao đâu. |
튕기는 건 기면서 아니라고 하는 거고 | Làm cao nghĩa là thích mà giả vờ không thích. |
(송이) 난 아니니까 아니라고 한 거야 | Con không thích anh ấy, nên từ chối vì tôn trọng. |
걔에 대한 예의인 거 같아서 | Con không thích anh ấy, nên từ chối vì tôn trọng. |
[피식한다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
(송이) 어? 이제 와? | Giờ mới về? Anh đi trước tôi mà? |
나보다 먼저 갔잖아 | Giờ mới về? Anh đi trước tôi mà? |
아, 우리 엄마, 내 동생 | Đây là mẹ và em trai tôi. |
처음 뵙겠습니다 | Chào bác ạ. |
도민준입니다 | Cháu là Do Min-Joon. |
(미연) 아, 네 | Ừ. Nhưng mà cậu… |
아, 그런데 누구… | Ừ. Nhưng mà cậu… |
(송이) 아 [흥미로운 음악] | |
아까 말한 내 새 매니저 | - Anh ta là quản lý mới. - Không phải… |
- 아닙니… - (송이) 옆집 살아 | - Anh ta là quản lý mới. - Không phải… Anh ta ở ngay bên cạnh, nên rất tiện. |
집도 가깝고 좋지, 뭐 | Anh ta ở ngay bên cạnh, nên rất tiện. |
하버드 나왔어 | Anh ta học ở Harvard. |
할리우드 가려면 영어 되는 매니저 필요해서 | Con cần quản lý nói tiếng Anh |
내가 특별히 영입했어 | vì Hollywood, nên tuyển anh ta. |
저기… | - Này… - Vậy con có quản lý rồi nhé, chào. |
(송이) 매니저 있는 거 봤으니까 됐지? | - Này… - Vậy con có quản lý rồi nhé, chào. Mày nữa! |
야, 너도 어서 가, 어유 | Mày nữa! |
- 아니, 저기 - (송이) 안녕 | - Đợi đã! - Tạm biệt! |
(미연) 그게 아니고… | Đó không phải là… |
[송이의 한숨] | |
(민준) 이거 좀 빼지? | Buông ra đi. |
(송이) 웁스 | |
[혀를 굴리며] 아, 쏘리 | |
아, 미국에서 공부도 했다면서 | Anh học ở Mỹ về mà. |
무슨 남자가 그렇게 스킨십에 관대하지 못해? | Sao lại sợ đụng chạm vậy chứ? |
[혀를 굴리며] 아메리카에서 친구끼리 이 정도 하지 않나? | Bạn bè ở Mỹ không làm vậy à? |
아메리카에 친구 없어서 몰라 | Tôi không có bạn ở Mỹ, không biết. |
(송이) 그러니까 | Chính xác. Vì sao anh không có bạn ở Mỹ |
[혀를 굴리며] '아메리카에서나 코리아에서나' | Chính xác. Vì sao anh không có bạn ở Mỹ |
'나는 왜 친구가 없을까?' | hay ở Hàn Quốc. |
이런 걸 좀 시리어스하게 고민 좀 해 보라고 | Nghĩ nghiêm túc mà xem. |
자기 자신의 성격적 결함 같은 거 | - Nghĩ về tính xấu của anh. - Còn nữa, |
그리고 | - Nghĩ về tính xấu của anh. - Còn nữa, |
나 매니저 하겠다고 한 적 없거든 | tôi không nói sẽ làm quản lý của cô. |
(민준) 사람들한테 그런 식으로 얘기하지 마 | Đừng bảo người khác thế. |
얼마냐며? | Anh hỏi bao nhiêu mà! |
물어만 봤지, 내가 하겠다고 했나? | Tôi chỉ hỏi thôi. Có nói sẽ làm không? |
[코웃음] | |
밀당 좀 하는데? [도어 록 조작음] | Đàm phán giỏi đấy. |
(송이) 얼만데? 얼마면 되는데? | Bao nhiêu? Bao nhiêu thì được? |
[한숨] | |
(송이) 왜? | - Sao? - Tôi sắp bấm số. |
비밀번호 누를 거야 | - Sao? - Tôi sắp bấm số. |
눌러, 어차피 봐도 못 외워 | Bấm đi. Dù sao tôi cũng không nhớ. |
우리 집 것도 맨날 까먹는데, 뭐 | Đến của mình tôi cũng quên. |
[도어 록 조작음] | |
(송이) 도 매니저 | - Do này. - Đừng gọi tôi như thế. |
그렇게 부르지 말라고 | - Do này. - Đừng gọi tôi như thế. |
[문이 탁 열린다] [도어 록 작동음] | |
하지 마… | Dừng lại… |
[부드러운 음악] | |
한유라 영정 사진이 배달됐었어 | Có người gửi ảnh lễ tang của Yu-ra. |
오늘은 죽은 쥐가 배달됐고 | Hôm nay, là con chuột chết. |
나더러 죽으래 | Nói tôi chết đi. |
들어와 | Vào đi. |
[도어 록 작동음] | |
(송이) 15년을 연예계 생활 했는데 | Tôi đã ở trong ngành giải trí 15 năm, |
무너지는 건 2주면 충분하더라 | nhưng hai tuần là quá đủ để mất hết. |
그동안 해 왔던 노력들 | Công sức của tôi ngần ấy năm… |
확인되지 않은 소문 하나로 다 물거품됐어 | tan thành mây khói vì một lời đồn vô căn cứ. |
난 그냥 | Tôi chỉ là… |
꽃 같은 여배우 하나를 죽음으로 몰아간 나쁜 년 | một kẻ độc ác đẩy một nữ diễn viên trẻ đến chỗ chết. |
그러고도 얼굴 똑바로 들고 잘 살고 있는 뻔뻔한 년 | Một kẻ không biết xấu hổ vẫn nhởn nhơ sau chuyện đó. |
그렇게 돼 버렸어 | Giờ đó là tôi. |
너 아니잖아 | Cô không làm. Đó mới quan trọng. |
그럼 돼 | Cô không làm. Đó mới quan trọng. |
(송이) 나도 아니면 되는 건 줄 알았지 | Tôi cũng nghĩ vậy, |
그거 순진한 생각이야 | nhưng tôi thật ngây thơ. |
사람들은 다 내 마음 같지 않아요 | Người khác không như tôi. |
아휴, 앞으로 나 어떻게 살… | Tôi sống sót thế nào… |
[부드러운 음악] | |
왜? | - Sao? - Tôi không nên từ chối phải không? |
아, 괜히 거절했나? | - Sao? - Tôi không nên từ chối phải không? |
뭘? | Cái gì? |
내 친구 휘경이 알지? | Hee-Kyung bạn tôi. |
걔한테 프러포즈 받았거든, 오늘 | Hôm nay anh ấy đã cầu hôn. |
CF 위약금 물어 주고 | Trả tiền phạt đóng quảng cáo xong, nếu tôi không ký được hợp đồng, |
소속사 재계약 못 하면 | Trả tiền phạt đóng quảng cáo xong, nếu tôi không ký được hợp đồng, |
나 솔직히 거의 빈털터리나 마찬가지거든 | tôi sẽ khánh kiệt mất |
(송이) 우리 엄마가 하도 날려 먹으셔서 | vì mẹ tôi dùng hết tiền rồi. |
그렇다고 보는 눈들 있는데 | Nhưng tôi không sống nghèo được. Còn danh tiếng. |
후줄근하게 살 순 없고 | Nhưng tôi không sống nghèo được. Còn danh tiếng. |
진짜 막막했는데 | Tôi đang thấy tuyệt vọng. |
걔가 오늘 그러더라 | Nhưng anh ấy nói… |
나랑 내 가족 | sẽ chăm sóc tôi và gia đình tôi đến khi anh ấy chết. |
죽을 때까지 책임지겠다고 | sẽ chăm sóc tôi và gia đình tôi đến khi anh ấy chết. |
아주 잘 먹고 잘살게 해 주겠다고 | Anh ấy nói sẽ bảo đảm chúng tôi sống tốt. |
그런데 왜 거절했어? | Vậy sao cô từ chối? |
그러니까, 그걸 왜 거절했지? | Chính xác. Sao tôi lại từ chối? |
(송이) 지금이라도 그러자고 그럴까? | - Tôi nên đồng ý chứ? - Làm gì cơ? |
[발끈하며] 뭘 그러자 그래? | - Tôi nên đồng ý chứ? - Làm gì cơ? |
시집가고 장가가는 데 재물을 논하는 건 | Họ nói bàn hôn nhân mà nhắc của cải |
'오랑캐의 도'라고 했어 | là thô tục. |
누가? | - Ai nói? - Trong Myeongsim Bogam. |
'명심보감'에 나와 | - Ai nói? - Trong Myeongsim Bogam. |
(송이) 솔직히 말해 봐 | Nói thật đi. |
하버드 출신 아니고 청학동 출신이지? | Anh không học Harvard, mà Cheonghakdong thì có. |
왜 이렇게 사람이 고리타분해? | Sao lại cổ lỗ thế nhỉ? |
(민준) '명심보감' 잘 알지도 못하면서 | Cô còn không biết Myeongsim Bogam là gì. |
거기 좋은 말이 얼마나 많은데 | Nó có nhiều câu hay. |
거기에 그런 말은 없어? | Có câu này không? |
'내 이웃이 곤란에 처했을 때 무조건 돕고 봐라' | "Khi hàng xóm cần, giúp trước, nghĩ sau". |
내일부턴 내 옆에 꼭 붙어 다녀 | Từ giờ trở đi, anh phải ở bên cạnh tôi đấy. |
오케이? | |
꼭 붙어 다녀? | Ở bên cạnh cô? |
생각은 해 보지 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[감미로운 음악] | |
(민준) | "Ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp. |
(민준) | Nàng lấp lánh |
(민준) | như một vì sao trong đêm không trăng". |
(민준) | "Không hiểu sao, Những lời đó khiến Edward dễ chịu. |
(민준) | Thế là anh ta lẩm nhẩm chúng, |
(민준) | 'Lấp lánh như vì sao trong đêm không trăng". |
'달도 없는 깜깜한 밤에 빛나는 별처럼' | "Lấp lánh như vì sao trong đêm không trăng". |
[기분 좋은 숨소리] | |
(민준) | "Cứ đọc đi đọc lại như thế, |
(민준) | trời sáng lúc nào không biết". |
(선영) 새벽부터 너무 많이 고생해서 어떡해, 우리 아들 | Con trai tội nghiệp của mẹ làm việc vất vả quá. |
[놀라는 신음] | |
어유, 얼굴이 반쪽이네 | Con sút cân nhiều quá. |
괜찮아요 | Con ổn mà. |
(선영) 몸 좀 아껴 가면서 해 | Phải chăm sóc bản thân nữa chứ. |
엄마가 챙겨 준 보약은 먹고 있지? | Con có uống nước mẹ sắc không đấy? |
(세미) 오빠 고3이야, 엄마? | Anh ấy có phải học sinh đâu. |
서른 넘은 사람한테 우쭈쭈가 너무 심하시네 | Mẹ cứ nựng nịu một người hơn 30 tuổi. |
얘, 장가가 봐라 | Đợi đến khi nó lấy vợ xem. |
이렇게 멋진 내 아들을 | Mẹ sẽ mất thằng con đẹp trai vào tay con quỷ cái nào đó. |
(선영) 생판 모르는 계집애한테 홀랑 뺏길 텐데 [석의 웃음] | Mẹ sẽ mất thằng con đẹp trai vào tay con quỷ cái nào đó. |
이 짓도 할 수 있을 때 실컷 해야지 | Giờ vẫn có thể thì cứ làm. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
엄마가 어제 셔츠 하나 새로 산 거 있는데 | Mẹ mua cho con cái áo mới. |
그거 입고 가, 아들 | Mặc nó nhé? |
[젓가락을 놓으며] 챙겨 놓을게 | - Để mẹ lấy cho. - Vâng. |
네 | - Để mẹ lấy cho. - Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
- (세미) 오빠 - 어? | - Anh à. - Sao? |
나 어제 오빠 방 갔다가 | Tối qua em vào phòng anh… |
[부스럭거린다] | |
(세미) 이거 봤거든 | và thấy cái này. |
야 | Này. Em không được lấy những cái này đâu. |
너 이거 마음대로 가져가고 그러면 안 돼, 어? | Này. Em không được lấy những cái này đâu. |
[석이 사진을 탁 내려놓는다] | |
사진 속의 그 남자 | Người đàn ông trong ảnh |
누구야? | - là ai? - Anh không biết. |
몰라 | - là ai? - Anh không biết. |
그것도 수사상 비밀이야? | Cái đó cũng bí mật à? |
[한숨] | |
진짜 몰라 | Anh không biết thật. Anh cũng đang tìm hiểu đây. |
알아보려고 해, 이제부터 | Anh không biết thật. Anh cũng đang tìm hiểu đây. |
(석) 이렇게 오시게 해서 죄송합니다 | Xin lỗi đã mời anh đến thế này. |
(박 형사) 죄송은 | Sao cũng được. |
그날은 갑자기 왜 그렇게 간 겁니까? | Sao tối đó anh lại đột ngột bỏ đi? |
급한 일이 있었습니다 | Có việc khẩn cấp. |
(박 형사) 그날 내가 벌금 얼마나 물었는지 아세요? | Anh biết hôm đó tôi mất bao tiền không? |
불법 주차료 과태료에 | Đậu xe trái phép, |
견인료에 무단 횡단 벌금에 | kéo xe, đi trái luật… |
내가 10만 원 넘게… | - Tôi trả hơn 100 nghìn… - Nhưng… |
그런데 | - Tôi trả hơn 100 nghìn… - Nhưng… |
왜 저를 참고인으로 소환하신 거죠? | sao lại đòi tôi làm nhân chứng? |
(석) 사건 당일 CCTV 화면에서 | Chúng tôi thấy anh trong băng an ninh của đêm đó. |
도민준 씨를 발견했습니다 | Chúng tôi thấy anh trong băng an ninh của đêm đó. |
[의미심장한 음악] | |
(박 형사) 그리고 | Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh |
한유라랑 천송이랑 | Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh |
한판 붙었던 청담동 미용실 CCTV 화면에서도 | Chúng tôi lại thấy anh trong băng an ninh của một salon ở Cheongdam-dong, nơi Han Yu-ra và Cheon Song-Yi cãi vã. |
당신을 또 발견했고 | của một salon ở Cheongdam-dong, nơi Han Yu-ra và Cheon Song-Yi cãi vã. |
[탁 소리가 난다] | |
알고 보니까 천송이 옆집 살고 있더라고요 | Hóa ra, anh sống ngay cạnh nhà Song-Yi. |
대학에서 천송이가 수강한 과목을 가르치기도 했고 | Anh còn dạy một lớp cô ấy học ở đại học. |
씁, 이게 다 우연입니까? | Tất cả đều là ngẫu nhiên sao? |
그래서 지금 | Nên các anh nghĩ tôi có liên quan đến vụ việc đó? |
제가 그 사건과 관련이 있다고 생각하시는 겁니까? | Nên các anh nghĩ tôi có liên quan đến vụ việc đó? |
네, 의심하는 게 저희 역할이니까요 | Đúng thế. Nhiệm vụ của chúng tôi là phải điều tra. |
저는 매일 일기를 씁니다 | Mỗi ngày, tôi đều viết nhật ký. |
소환장을 받고 | Khi được triệu tập, |
(민준) 사건 당일 제가 무엇을 했나 | tôi đã kiểm tra nhật ký xem hôm đó làm gì. |
일기장을 살펴보았습니다 | tôi đã kiểm tra nhật ký xem hôm đó làm gì. |
잘 아는 변호사님과 약속이 있어서 | Tôi có hẹn với một luật sư thân tín, |
자정쯤 귀가를 했더군요 | và về nhà khoảng nửa đêm. |
사건이 일어난 것으로 추정되는 시간이 어떻게 되죠? | Ước tính vụ việc xảy ra lúc nào? |
밤 11시 반에서 12시 반 사이입니다 | Giữa 11:30 và 12:30 đêm. |
사건은 | Theo tôi biết, vụ việc đó xảy ra trên tàu ở Sông Han. |
한강 한가운데 크루즈에서 일어난 걸로 알고 있는데 | Theo tôi biết, vụ việc đó xảy ra trên tàu ở Sông Han. |
대치동 집에 있었던 제가 | Nếu tôi ở nhà ở Daechi-dong, |
30분 만에 사건 현장을 오가는 게 | sao có thể tới hiện trường và trở về trong 30 phút được? |
가능할까요? | sao có thể tới hiện trường và trở về trong 30 phút được? |
그 시간에 | Có ai có thể chứng minh lúc đó anh ở nhà không? |
집에 있었다는 거 증명해 줄 사람 있어요? | Có ai có thể chứng minh lúc đó anh ở nhà không? |
CCTV는 | Thang máy trong tòa nhà của tôi có camera. |
제가 사는 건물 엘리베이터에도 있습니다만 | Thang máy trong tòa nhà của tôi có camera. |
[어이없는 웃음] | |
[무거운 음악] | |
(박 형사) 맞네 | Anh ta nói đúng. |
(석) [한숨 쉬며] 그렇네요 | - Phải. - Cái này cũng rõ. |
심지어 이게 더 선명하네 | - Phải. - Cái này cũng rõ. |
[옅은 한숨] | |
그 사람 말대로 | Anh ta không thể nào tới Sông Han và quay về |
30분 만에 한강 한가운데 있던 크루즈까지 | Anh ta không thể nào tới Sông Han và quay về trong vòng 30 phút được. |
왔다 갔다 하는 건 불가능하잖아요 | trong vòng 30 phút được. |
(박 형사) 심지어 CCTV 화면에도 | Băng ghi hình chỉ cho thấy |
집에 들어간 것만 있고 | anh ta về nhà. Không có gì… |
나온 건 없으니 | về rời đi. |
알리바이 완벽하게 성립하네 | Anh ta có bằng chứng hoàn hảo. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
[박 형사가 목을 가다듬는다] | |
여보세요? | A lô? |
아, 예 | Ừ. Có kết quả phân tích chữ viết tay rồi? |
필적 검사 결과 나왔어요? | Ừ. Có kết quả phân tích chữ viết tay rồi? |
알겠습니다 | Được rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[박 형사의 한숨] | |
한유라 유서 필적 검사 나왔대요? | Có kết quả phân tích chữ viết trong thư di thư của Han Yu-ra? |
네 | Phải. Họ nói là cô ấy viết. |
본인이 쓴 유서 맞대요 | Phải. Họ nói là cô ấy viết. |
(박 형사) 100% 본인 필적이랍니다 | Họ nói 100% là chữ viết của cô ấy. |
[한숨] | |
(기자) 한유라 씨 유서가 100% 본인 필적으로 밝혀지면서 | Với lá thư tuyệt mệnh được xác nhận là do Han Yu-ra viết, |
천송이 씨에 대한 비난이 거세지고 있는데요 | bất bình đối với Cheon Song-Yi càng tăng. |
이번 사건 때문에 | Có phải đó là lý do |
[카메라 셔터음] 배우 천송이 씨와의 계약을 끝내시는 겁니까? | các anh hủy hợp đồng với cô ấy? |
[웃음] | |
그건 절대 아닙니다 | Hoàn toàn không đúng. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(안 대표) 아, 이번 달 말까지가 계약 기간이었고요 | Cuối tháng này hợp đồng hết hạn. |
차후 예정된 스케줄이 없는 관계로 | Vì lịch cô ấy không có gì |
실질적인 업무를 종료하는 것뿐입니다 | nên hai bên ngưng các trách nhiệm thôi. |
네 [안 대표의 옅은 웃음] | |
(기자) 천송이 씨는 칩거 중인 걸로 알려져 있는데 | Nghe nói Cheon Song-Yi đang ở nhà. |
어떤 상황인지 아시나요? | Cô ấy sao rồi? |
음, 천송이 씨는 | Để giải tỏa áp lực dồn xuống gần đây, |
그간 쌓인 스트레스와 피로를 풀기 위해서 | Để giải tỏa áp lực dồn xuống gần đây, |
휴식을 취하고 있는 상태로 | hiện giờ cô ấy đang nghỉ ngơi. |
(안 대표) 이, 독서와 음악 감상 그리고 명상 등을 통해 | Cô ấy ở nhà đọc sách, nghe nhạc, và thiền |
마인드 컨트롤에 집중하고 있는 것으로 | để suy nghĩ về bản thân. |
알고 있습니다 | để suy nghĩ về bản thân. |
[놀라는 신음] | |
어! | |
[흥미로운 음악] | |
촬영 | Mình bị muộn rồi! |
(송이) 어머 | |
[다급한 신음] [휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
야, 범아 | Beom! Mặt trời lên cao rồi! |
너 지금 해가 중천에 떴는데 너 지금 어디야? 이 새끼… | Beom! Mặt trời lên cao rồi! Cậu ở đâu… |
(범) 저, 현장인데요 | Cậu ở đâu… Em đang ở chỗ quay. |
현장? | Chỗ quay? |
[세미의 대사가 들린다] | Sao cậu có thể làm vậy? |
(세미) 어떻게 그래? | Sao cậu có thể làm vậy? |
세미 누나 촬영장이요 | Em đang ở chỗ Se-mi ghi hình. |
(세미) 벌써 이렇게 죽을 거 같은데 | Em đang ở chỗ Se-mi ghi hình. Tôi thấy như sắp chết rồi. |
(세미) [울먹이며] 안 돼, 가지 마 | Không. Anh đừng đi. |
제발 [흐느낀다] | Xin anh. |
(최 감독) 컷! | |
오케이 | |
좋아요, 세미 씨 | - Tốt lắm, Se-mi. - Xong! |
(조감독) 예, 오케이입니다 | - Tốt lắm, Se-mi. - Xong! |
(세미) 수고하셨습니다 수고하셨습니다 [저마다 인사한다] | - Xin cảm ơn. - Cảm ơn. |
수고하셨습니다, 수고하셨습니다 | Xin cảm ơn mọi người. |
(조감독) 와, 어떻게 그 어려운 신을 한 방에 나가요? | Cảnh khó mà một lần là xong. |
이거 주인공이 바뀌니까 | Có vai chính mới, không khí thay đổi thật. |
촬영장 분위기도 바뀌네요 | Có vai chính mới, không khí thay đổi thật. |
[최 감독의 웃음] [웃음] | |
(조감독) 자, 오늘 끝나고 단체 회식 있습니다 | Sau đây chúng ta đi ăn! |
[사람들의 환호] | |
(범) 누나, 무슨 일 있으세요? [현장 소리가 흘러나온다] | Có chuyện gì à? |
아니야 | Không. Tôi chỉ tự hỏi cậu ở đâu. |
그냥 너 어딘가 해서 | Không. Tôi chỉ tự hỏi cậu ở đâu. |
회식 있다며, 어서 가 봐 | Cậu phải đi ăn với đoàn. Đi đi. |
[휴대전화 조작음] | |
[부드러운 음악] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
아유, 나 오늘 뭐 하냐? | Mình làm gì thế nhỉ? |
[삐삐 알림음] | |
[삐삐 조작음] | |
[안내 음성] 첫 번째 메시지입니다 | Lời nhắn đầu tiên. |
(녹음 속 홍 사장) 도민준 님 저 홍혜인 사장이에요 | Anh Do Min-Joon. Tôi là Hong Hye-in. |
[흥미로운 음악] | Sao anh có thể mượn tập mới |
아니, 신간을 빌려 가셔서 | Sao anh có thể mượn tập mới |
여태 반납을 안 하시면 어떡합니까? | Sao anh có thể mượn tập mới mà vẫn chưa trả thế hả? |
제가 도민준 님 인상이 좋아서 | Tôi cho anh thuê tập mới mà không hỏi giấy tờ |
신분증도 안 받고 신간 빌려드렸는데 | Tôi cho anh thuê tập mới mà không hỏi giấy tờ vì trông anh có vẻ là người tốt, |
되돌아오는 건 장기 연체라니 | nhưng đáp lại là truyện quá hạn. |
씁쓸하네요 | Làm tôi buồn đấy. |
빠른 시일 안에 반납 부탁드립니다 | Xin anh mang trả sớm cho. |
[안내 음성] 두 번째 메시지입니다 | Lời nhắn thứ hai. |
(녹음 속 송이) 어, 나 천송이인데 | Chào, Song-Yi đây. |
[경쾌한 음악] 아니, 무슨 매니저가 말도 없이 나가고 그래? | Quản lý gì mà không nói gì đã đi thế? |
어딜 간 거야? | Anh ở đâu rồi? Gọi cho tôi đi. |
연락 줘 | Anh ở đâu rồi? Gọi cho tôi đi. |
핸드폰 하나 사면 안 돼? | Anh mua điện thoại đi. |
그 정도는 매니저의 기본 장비 아닌가? | Yêu cầu tối thiểu của quản lý mà. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(점원) 어서 오세요 | Xin chào. |
핸드폰 잘 터지는 거 | Tôi cần chiếc máy bắt sóng tốt. |
(점원) 아 [점원의 웃음] | |
아, 요샌 터지기는 다 잘 터져요 | Ngày nay loại nào cũng bắt sóng tốt. |
그중에 제일 잘 터지는 거 | Tôi muốn loại bắt sóng tốt nhất. |
(범중) 에, 거, 바빠 죽겠는데 무슨 프레젠테이션이야? | Bố bận lắm. Cuộc họp này về cái gì đây? |
엄청난 아이템입니다 | Hệ trọng lắm ạ. |
놓치시면 후회하실 겁니다 | Bỏ lỡ là bố sẽ tiếc. |
[헛기침] | Bỏ lỡ là bố sẽ tiếc. |
(휘경) 이건 아들이 아버지께 드리는 말씀이 아니라 | Đây không phải con trai bố, |
S&C 사원이 회장님께 드리는 | mà là một nhân viên của S&C. Rất cách mạng. |
획기적인 제안입니다 | mà là một nhân viên của S&C. Rất cách mạng. |
됐고, 뭔데? | Đủ rồi đấy. Là chuyện gì? |
(휘경) 저희 S&C 그룹이 | Trong khi Tập đoàn S&C |
백화점, 자동차, 영화, 아파트 전자에 이르기까지 | Trong khi Tập đoàn S&C kinh doanh đa dạng, bao gồm trung tâm thương mại, xe hơi, |
다양한 사업을 하고 있음에도 불구하고 | phim ảnh, căn hộ, và đồ điện tử, |
안타깝게도 놓치고 있는 부분이 있습니다 | đáng buồn là còn thiếu một lĩnh vực. |
[헛웃음] | đáng buồn là còn thiếu một lĩnh vực. |
바로, 그러니까 [보고서를 쓱 민다] | Đó là… |
한 장 넘겨 주세요 | Xin mời lật trang. |
[못마땅한 헛기침] | |
한류의 핵 | Tinh hoa của Làn sóng Hàn Quốc. Của Giải trí. |
연예 기획사입니다 | Tinh hoa của Làn sóng Hàn Quốc. Của Giải trí. |
그만해라 | Đủ rồi. |
아, 다른 연예 기획사랑 확연한 차이가 있습니다 | Đủ rồi. Khác biệt rất lớn với các công ty khác. |
저, 한 장만 더 | Khác biệt rất lớn với các công ty khác. Mời lật tiếp ạ. |
[못마땅한 헛기침] | |
(휘경) 바로 1인 기획사인 것이죠 | Công ty chỉ có một nghệ sĩ. |
현재 소속사가 없으면서 대한민국의 독보적인 스타 | Hiện cô ấy không có công ty quản lý, và là ngôi sao hàng đầu Hàn quốc, Châu Á. |
아시아의 별 | Hiện cô ấy không có công ty quản lý, và là ngôi sao hàng đầu Hàn quốc, Châu Á. |
바로 그 1위는 | Nghệ sĩ đó chính là người phụ nữ của con, Cheon Song-Yi. |
제 여자, 천송이입니다 | Nghệ sĩ đó chính là người phụ nữ của con, Cheon Song-Yi. |
[못마땅한 신음] | |
나 골프 약속 있다 | - Bố còn đi đánh golf. - Cheon Song-Yi. |
- 천송이의, 천송이를 위한 - (범중) 그만해라, 이 자식아 | - Bố còn đi đánh golf. - Cheon Song-Yi. - Đã bảo thôi. - Vì Song-Yi. |
- 천송이에 의한! - (범중) 이 자식이 | Bởi Song-Yi! |
(휘경) 아유 [범중의 헛기침] | |
아유, 아유, 아유, 아버지, 이거 | Bố! |
[범중의 힘주는 신음] 아버지, 아버지 | Dừng lại. |
- (범중) 놔 - (휘경) 저, 아, 그런… | Dừng lại. Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con. |
[힘주는 신음] | Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con. |
1인 기획사를 차려 주세요, 아버지 | Bố, xin hãy mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho con. |
[범중의 한숨] | |
그 아이가 그렇게 좋으냐? | Thích nó đến thế à? |
[가다듬는 숨소리] | |
네 | Vâng. |
[범중의 한숨] | |
(범중) 일단 한번 보자 | Để bố gặp nó đã. |
허락하겠다는 소리는 아니야 | Bố chưa cho phép đâu. |
[어이없이 웃으며] 허락을 왜 아버지한테 | Con không cần bố cho phép. Mà cần Song-Yi cho ấy chứ. |
아, 그건 송이한테 받아야 돼요 | Con không cần bố cho phép. Mà cần Song-Yi cho ấy chứ. |
(휘경) 제가 지금 그거 받으려고 십수 년째 얼마나 생고생 중인데 | Con đang làm việc rất vất vả vì dự án này. |
[범중의 헛기침] [휘경이 입소리를 쯧 낸다] | Con đang làm việc rất vất vả vì dự án này. |
[범중의 한숨] 아! | |
1인 기획사는 꼭 좀 차려 주세요 | Bố mở công ty quản lý cho con. |
제가 어필할 만한 게 일단 아버지 재력밖에 없어요 | Con chỉ có thể dùng tiền của bố để chinh phục cô ấy. |
아, 그런 의미에서 망하시면 안 돼요, 아버지 | Nên bố không được phá sản đâu. |
[흥미로운 음악] | |
(범중) 에라, 이 자식아 | Đồ khốn! |
[휘경의 비명] | |
[휘경의 아파하는 신음] | |
[밝은 음악] | |
(TV 속 쇼 호스트) 아유 올겨울 날씨 정말로 춥죠? | Mùa đông năm nay thật lạnh phải không? |
(송이) 아휴, 춥지, 추워 | Đúng thế. |
그런데 춥다고 해서 몸매 관리를 안 할 수는 없어요 | Mà các bạn phải giữ dáng. |
아유, 안 되지, 큰일 나지 안 하면 안 되지 [TV 소리가 계속 흘러나온다] | Không có đâu. Vậy thì toi rồi. |
뒹굴뒹굴하기만 하면 늘어나는 거는 있어요 | Nếu chỉ loanh quanh đi lại, bạn sẽ được một thứ. |
내 허릿살, 아휴, 이 뱃살들 어떡하시겠어요? | Mỡ bụng. Bụng bia. Bạn phải làm sao? |
(TV 속 쇼 호스트) 요즘 너무 바쁘시죠? | - Bạn đã quá bận và mệt mỏi rồi. - Ôi không. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] 어머, 어머, 나 살찐 거 같아 어머, 나 이거 어떡해 | - Bạn đã quá bận và mệt mỏi rồi. - Ôi không. Hình như mình tăng cân. Ôi không. |
(TV 속 쇼 호스트) 운동 시간 얼마만큼 쪼개 가면서 하고 계세요 | Thật khó dành thời gian. |
이제는 걱정하지 마세요 왜냐하면 | Bạn đừng lo. Vì tất cả những gì bạn cần |
허리주러를 허리에 | Vì tất cả những gì bạn cần là đeo cái này quanh bụng 30 phút. |
30분만 딱 착용만 해 주시면 돼요 그러면… | là đeo cái này quanh bụng 30 phút. - Sau đó… - Sao mình không biết nhỉ? |
아니, 내가 여태 저걸 모르고 뼈 빠지게 운동을 한 거야? | - Sau đó… - Sao mình không biết nhỉ? Tập tành oan ư? |
(TV 속 쇼 호스트) 쏙 빠지는 기쁨을 느껴 보실 수 있어요 | Bạn sẽ thấy sự khác biệt. Bạn bật bụng bao nhiêu cái? |
왜 우리요, 윗몸일으키기 고객님들 몇 번이나 하세요? | Bạn bật bụng bao nhiêu cái? |
우리가 윗배, 아랫배 | Có những bài tập khác nhau |
옆구리 운동 방법이 다 다르다고 하는데 [송이의 짜증 섞인 신음] | cho bụng trên, bụng dưới, và eo. |
허리주러를 허리에만 착용을 해 주시면… [휴대전화 조작음] | Bạn chỉ cần đeo nó quanh bụng, |
(송이) 5, 5, 5 [휴대전화 벨 소리] | Bạn chỉ cần đeo nó quanh bụng, kết quả sẽ giống như tập bụng. |
아, 바빠 죽겠는데, 쯧 [휴대전화 조작음] | kết quả sẽ giống như tập bụng. Bận chết được. |
아, 여보세요 | - A lô? - Min-Joon đây. |
(민준) 나 도민준인데 | - A lô? - Min-Joon đây. |
어, 빨리 말해, 나 바빠 | Nói nhanh lên. Tôi bận. |
이거 내 번호야 | Đây là số của tôi. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] | |
핸드폰 샀어? | Anh có điện thoại rồi à? |
어디야, 지금? | - Anh ở đâu thế? - Vì sao? |
왜? | - Anh ở đâu thế? - Vì sao? |
회의해야지 | Ta nên họp chứ, phải không? |
안 할 거야, 회의? | Ta nên họp chứ, phải không? |
나 같은 거물급 스타를 영입해 놓고? | Anh có một ngôi sao lớn như tôi mà. |
[흥미로운 음악] [송이가 펜으로 쓱 긋는다] | |
(민준) 회의하자며, 안건이 뭔데? [송이의 고민하는 숨소리] | Cô muốn họp mà. Bàn chuyện gì đây? |
(송이) 음 | |
그, 내가 이번에 살짝 놓기는 했지만 | Gần đây tôi hơi lười biếng, |
그, 요구르트며 쌀국수며 커피며 | nhưng tôi đã đóng quảng cáo đồ ăn nhiều rồi, |
각종 즉석요리들이며 | nhưng tôi đã đóng quảng cáo đồ ăn nhiều rồi, sữa chua, phở, cà phê, |
그, 내가 식품 광고를 어마무시하게 했었거든 | và các loại đồ ăn nhanh. |
씁, 내가 재기하게 되면 | Quay lại rồi, tôi sẽ phải đóng tiếp. |
반드시 다시 하게 될 텐데 | Quay lại rồi, tôi sẽ phải đóng tiếp. |
그때 뭔가 업그레이드된 | Tôi cũng nên cho họ thấy phiên bản tôi ăn uống đã nâng đời chứ? |
나만의 먹방을 좀 보여 줘야 되지 않을까? | Tôi cũng nên cho họ thấy phiên bản tôi ăn uống đã nâng đời chứ? |
고로 나의 이 소중한 휴식기에 | Vì thế, tôi nghĩ việc quan trọng |
각종 먹거리들을 접해 보는 게 | là thử nhiều loại món ăn |
몹시 중요할 거 같아 | trong lúc nghỉ ngơi này. |
그래서? | Thì sao? |
[생각하는 숨소리] | |
오늘 저녁 메뉴는 뭐가 좋을까, 도 매니저? | Tối nay chúng ta ăn gì? |
참고로 나는 | Nói để anh biết, |
(송이) 개불 | tôi thích giun biển. |
이, 개불이 올겨울 가기 전에 꼭 먹어 보고 싶어 | Tôi rất muốn ăn giun biển trước khi hết mùa đông. |
이, 개불을 구하려면 어디로 가야 되지? | Có thể mua giun biển ở đâu? |
횟집? 백화점? | Tiệm sushi? Trung tâm thương mại? |
씁, 그 노량진 수산 시장은 어떨까? | Chợ cá Noryangjin thì sao? |
시중보다 좀 저렴하게 구할 수 있지 않을까? | Có phải sẽ rẻ hơn chút không? |
이런 거 회의하자고? | Cô gọi đây là họp à? |
내 15년 동안 저녁 메뉴는 | Mười lăm năm qua, bữa tối của tôi chỉ có lườn gà hoặc bắp cải. |
닭 가슴살 아니면 양배추였단 말이지 | Mười lăm năm qua, bữa tối của tôi chỉ có lườn gà hoặc bắp cải. |
(송이) 앞으로 나에게 한 끼 한 끼의 메뉴는 | Từ giờ trở đi mỗi bữa ăn sẽ là một sự kiện quan trọng. |
몹시 중요한 안건이 될 거야 | Từ giờ trở đi mỗi bữa ăn sẽ là một sự kiện quan trọng. |
함께 집중하고 | Tập trung nào. |
참신한 아이디어 내 줬으면 좋겠어 | Tập trung nào. Anh đưa ra đề xuất hay đi chứ. |
[한숨] [초인종이 울린다] | |
다저녁때 올 사람이 없는데? | Tôi có hẹn ai đâu. |
(민준) 누구시죠? | - Ai thế? - Người đưa hàng. |
(택배 기사) 택배입니다 | - Ai thế? - Người đưa hàng. |
(민준) 택배시킨 적 없는… | - Tôi không… - Đợi một chút! |
(송이) 네, 잠깐만요 | - Tôi không… - Đợi một chút! |
문 열어 줘 | Mở cửa đi. |
나 택배시킨 적 없어 | Tôi không mua gì. |
내가 시켰어 | Tôi mua đấy. Gần đây tôi có nhiều thời gian. |
내가 요즘 시간적 여유가 되잖아 | Tôi mua đấy. Gần đây tôi có nhiều thời gian. |
(송이) 그래서 홈쇼핑 보다 보니까 | Chương trình mua sắm quả là một thế giới mới. |
그게 참 새로운 세계더라고 | Chương trình mua sắm quả là một thế giới mới. |
좋은 게 너무 많아 | Quá nhiều thứ. |
그걸 왜 내 집에 시켜? | Sao cô lại hẹn ở đây? |
천송이잖아 천송이가 택배 받을 수 있어? | Cheon Song-Yi không nhận hàng được. |
(송이) 내일도 두어 개 더 올 거야 | Mai còn nữa đến. Anh nhận giúp tôi. |
대신 좀 받아 줘 | Mai còn nữa đến. Anh nhận giúp tôi. |
매니저 좋다는 게 뭐야? | - Quản lý để làm gì chứ? - Ai là… |
누가 네 매니… [초인종이 울린다] | - Quản lý để làm gì chứ? - Ai là… |
[놀라는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | Có phải là anh "Do" không? |
이름이 '도 매니저'세요? | Có phải là anh "Do" không? |
(택배 기사) 사인 좀 | Mời ký vào đây. |
[상자가 뽀득거린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[송이의 탄성] | |
[송이의 감동하는 탄성] | |
[들뜬 신음] [코를 킁킁거린다] | |
[송이가 감격한다] (민준) 뭐야, 그게? | Cái gì vậy? |
간장게장이잖아 | Ganjang Gejang. Anh có cơm không? |
(송이) 밥 있지? | Ganjang Gejang. Anh có cơm không? |
이 게딱지에 뜨끈뜨끈한 밥 비벼 먹으면 | Trộn nước này với cơm nóng, ngon lắm. |
끝장이지 | Trộn nước này với cơm nóng, ngon lắm. |
[송이가 뚜껑을 달그락 놓는다] | |
어딜 들어가? | - Cô đi đâu vậy? - Chúng ta cùng ăn. |
(송이) 같이 먹어야지 | - Cô đi đâu vậy? - Chúng ta cùng ăn. |
난 또 치사하게 혼자 먹겠다 그러는 애는 아니거든 | Tôi sẽ không ki bo ăn một mình. |
얘기했지? 나 누구랑 밥 먹는 거 싫어해 | Tôi đã bảo không thích ăn với người khác. |
난 혼자 밥 먹는 거 싫은데? | Tôi không thích ăn một mình. |
[수저가 달그락거린다] | |
아휴, 이건 뭐, 낚시를 해서 | Mình tự đi bắt cua cho rồi. |
게를 잡아 넣든지 해야지, 이거 | Mình tự đi bắt cua cho rồi. |
(송이) 아휴, 그냥 | Trời ạ. |
가만있어 봐 | Trời ạ. |
아유, 이거 맨 국물만 있고 | Toàn là nước. |
[송이의 놀란 신음] 이거 알이 꽉 찬 간장게장이라더니, 이거 | Họ nói trong mình cua đầy gạch. |
아휴, 그냥 사기당했네 사기당했어 | Tôi bị lừa rồi. |
[민준이 혀를 쯧쯧 찬다] | |
이런 밤중에 버티고개 가서 앉을 놈들 | Dựng trại ban đêm ở đồi Beoti. |
뭘 버텨? | Cái gì vậy? |
(민준) 아, 그게 | À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti. |
약수동에서 한남동으로 넘어가는 고개가 있어 | À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti. |
- '버티고개'라고 - (송이) 근데? | À, giữa Yaksu-dong và Hannam-dong có một ngọn đồi là Đồi Beoti. Thì sao? |
옛날엔 그 고개로 장사꾼들이 많이 다녔는데 | Rất lâu rồi, đám thương nhân hay đi qua đó. |
좁고 험해서 도둑들도 거기 많이 숨어 있었거든 | Nó rất hẹp và đáng sợ, nên kẻ cướp hay nấp ở đó. |
(민준) 그래서 남한테 사기를 치거나 | Vì thế, nếu cô thấy kẻ xấu lừa đảo hay gì đó thì nói là, |
못된 사람들을 보면 이렇게 말하곤 했지 | Vì thế, nếu cô thấy kẻ xấu lừa đảo hay gì đó thì nói là, |
'밤중에 버티고개 가서 앉을 놈' | "Dựng trại ban đêm ở đồi Beoti". |
아휴, 한동안 조선 욕 좀 안 쓰나 했더니 | Tôi tưởng anh thôi mấy câu chửi thời Joseon rồi. |
븅자년에 이어서 버티고개냐? | Hạn hán xong lại đến đồi? |
(송이) 아, 그런 건 다 어디서 배워? | Anh học ở đâu vậy? |
교육 방송 같은 거 즐겨 봐? | Chương trình giáo dục à? |
아, 맞다 | Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi. |
드라마 할 시간인데 | Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi. |
우리 거실에서 밥 먹자 | Đúng rồi. Sắp có phim. Ta ăn trong phòng khách đi. |
밥은 식탁에서 먹어야지 | Cô nên ăn ở bàn chứ. Tôi ghét nhất. |
나 그런 거 제일 싫어해 | Cô nên ăn ở bàn chứ. Tôi ghét nhất. |
[흥미로운 음악] | |
(TV 속 세미) 이게 마지막이라고? | |
(송이) 어휴 오늘 메이크업 왜 저래? | Trang điểm sao vậy? |
화장 완전 떴다, 그렇지? | Trang điểm sao vậy? Tróc cả rồi, anh thấy sao? |
(민준) 이쁜데? | Cô ấy xinh mà. |
(TV 속 세미) 마주치면 모른 척하라고? | |
넌 그럴 수 있어? | Anh có thể làm vậy không? |
아유, 그건 그렇게 하는 게 아니지 [TV 소리가 계속 흘러나온다] | Trời ạ. Không phải thế. |
아, 그걸 모르나? 그 삘 그걸? | Không hiểu cảm giác đó à? |
(송이) 쟤는 꼭 연기를 머리로 하더라 | Cô ấy lúc nào cũng dùng đầu để diễn. Không có cảm xúc gì cả. |
이 가슴으로 느껴지는 게 없어 | Cô ấy lúc nào cũng dùng đầu để diễn. Không có cảm xúc gì cả. |
아유, 내가 언제 한번 만나면 어드바이스 좀 해 줘야겠다 | Tôi nên chỉ cho cô ấy. |
먹든가 보든가 | Ăn hoặc xem đi. |
저거, 저거 진짜 눈물 아니네, 저거 | Đó không phải nước mắt thật. Là nước mắt giả. |
(송이) 누액이네, 누액, 가짜 눈물 | Đó không phải nước mắt thật. Là nước mắt giả. |
진짜로 울면 | Nếu anh khóc thật, nước mắt rơi không đẹp vậy đâu. |
저렇게 눈물이 예쁘게 톡 하고 한 줄로 떨어지지 않거든 | Nếu anh khóc thật, nước mắt rơi không đẹp vậy đâu. |
여기 눈 옆의 사이로 확 떨어지고 | Nước mắt rơi từ đây này, và mũi chảy nước. |
콧물이 막, 콧물 팍팍팍 나고, 어? | Nước mắt rơi từ đây này, và mũi chảy nước. Trông rất lem nhem, đúng không? |
추잡스럽게 콧물 막 나면서 | Trông rất lem nhem, đúng không? |
어? 알지? | Trông rất lem nhem, đúng không? Là vậy đấy. |
이게 진짜로 울면 그렇게 되거든 | Là vậy đấy. |
안 궁금하니까 설명 그만해 | Tôi không hỏi. Đừng giải thích. |
그, 티슈 좀 줘 봐 | Đưa cho tôi giấy ăn. |
[신비로운 효과음] | |
어? 이게 원래 여기 있었어? | Nó vẫn ở đây à? |
[흥미로운 음악] | |
어, 아까부터 | Ừ, vẫn đấy. |
(송이) 아, 방금 저기 있는 거 봤는데, 내가? | Một giây trước còn thấy nó ở kia. |
잘못 봤겠지 | Chắc cô nhầm rồi. |
[송이가 게를 탁 놓는다] [송이가 티슈를 톡 뽑는다] | |
[송이의 한숨] | |
(송이) 쯧, 큰일 났다 | Họ gặp rắc rối rồi. |
이거 시청률 떨어지겠다 | Điểm đánh giá sẽ xuống cho xem. |
아휴, 내가 영혼을 실은 연기로 | Tôi đặt cả tâm hồn vào vai diễn mới đẩy nó lên 17. |
시청률 17까지 올려놨는데 | Tôi đặt cả tâm hồn vào vai diễn mới đẩy nó lên 17. |
천송이 빠지면서 | Họ sẽ phàn nàn là điểm rơi còn nửa vì Cheon Song-Yi. |
시청률 반토막 났다고 난리가 나겠네 | Họ sẽ phàn nàn là điểm rơi còn nửa vì Cheon Song-Yi. |
요즘 시청자들은 냉정하거든 | Khán giả ngày nay máu lạnh thật. |
내가 봤을 땐 내일 시청률… | Tôi thấy điểm đánh giá ngày mai sẽ… |
8? | vào khoảng tám? |
어떻게 알아, 그걸? | Sao cô biết? |
[코웃음] | |
[송이가 게를 쭉 빤다] | |
(송이) 쯧, 내가 이 바닥 생활 또 15년이잖아 | Tôi làm nghề này 15 năm rồi. |
귀신이라고 | Tôi gần như là tiên tri. Tôi biết thôi. |
딱 보면 보인다니까 | Tôi gần như là tiên tri. Tôi biết thôi. |
[생각하는 숨소리] | |
진짜 많이 나와야 | Nhiều nhất là tám. |
8? | Nhiều nhất là tám. |
[사람들의 박수] | CHÚC MỪNG ĐẠT 20% ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
[함께 입바람을 호 분다] | |
[사람들의 환호와 박수] | |
[최 감독의 탄성] [사람들의 환호와 박수] | |
(최 감독) 자 | Tuyệt. |
[카메라 셔터음] | |
걱정했었는데 세미 씨, 고마워 | Tôi đã lo đấy. Cảm ơn Se-mi. |
천송이도 못 뚫은 20을 뚫냐, 어떻게? [카메라 셔터음] | Cheon Song-Yi còn không được 20. |
[웃음] (조감독) 아 그, 기사 많이 나왔던데요? | Truyền thông sẽ xôn xao. |
'유세미의 재발견' 아니면 '조연의 화려한 반란' [사람들의 웃음과 탄성] | "Khám phá lại Yoo Se-mi". "Nữ diễn viên phụ bật lên". |
다들 너무 감사드려요 | Cảm ơn mọi người rất nhiều. |
오늘 점심은 제가 쏠게요 | Hôm nay tôi mời tất cả ăn trưa. |
한국갈비로 모이세요 | Tất cả cùng đến Hanguk Galbi! |
[사람들의 환호와 박수] | Tất cả cùng đến Hanguk Galbi! |
(함께) 유세미, 유세미, 유세미 [최 감독이 인사를 건넨다] | - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! |
(최 감독) 수고 많았어요 수고 많았어요 [저마다 '유세미'를 연호한다] | - Yoo Se-mi! - Yoo Se-mi! |
(민준) 아, 장 변호사님 걸음이 왜 이렇게 빠르십니까? | Sao anh đi nhanh vậy? |
(영목) 제 걸음이 뭐가요? | Tôi đi làm sao? |
(민준) 저한테 화내시는 겁니까? | Anh đang giận tôi à? |
(영목) 제가 무슨 화를 냅니까? | Tại sao tôi phải giận? |
(민준) 아니 | Anh cứ bảo tôi mua điện thoại. |
핸드폰 사라, 사라 하셨잖아요 | Anh cứ bảo tôi mua điện thoại. |
샀다고 번호까지 가르쳐 드렸는데 왜 화를 내세요? | Tôi đã mua và cho anh số. Sao anh lại bực? |
(영목) 제가 핸드폰 사라, 사라 한 거 | Tôi đã bảo anh mua điện thoại 10 năm nay. |
10년도 넘었습니다 | Tôi đã bảo anh mua điện thoại 10 năm nay. |
여태 제 말은 안 듣다가 | Anh không chịu nghe. |
떠날 시간 두 달 반 남겨 놓고 | Sao giờ chỉ còn hai tháng lại mua điện thoại? |
이제 와서 핸드폰을 왜 사십니까? | Sao giờ chỉ còn hai tháng lại mua điện thoại? |
(민준) 아이 그냥 좀 필요할 것 같아서 | Tôi nghĩ là sẽ cần nó. |
(영목) 잠깐 줘 보세요, 핸드폰 | Đưa đây cho tôi. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | CHEON SONG-YI |
[익살스러운 음악] | |
(민준) 아, 자주 쓸 거 같아서 [휴대전화 조작음] | Tôi hay phải gọi cô ấy. |
보세요 2번은 장 변호사님이잖아요 [통화 연결음] | Xem đi. Gọi nhanh số 2 là anh. |
누가 뭐, 그런 거 | Tôi có nói là… |
(영목) 1번이나 2번이나 | Một hay hai. Tôi quan tâm làm gì. |
누가 뭐, 그런 거 신경 쓴다고 | Một hay hai. Tôi quan tâm làm gì. |
[휴대전화 조작음] (민준) 아, 바꿔요? | Tôi đổi số gọi nhanh của anh thành 1 nhé? |
장 변호사님 1번으로? | Tôi đổi số gọi nhanh của anh thành 1 nhé? |
하이고, 참 | Trời ạ. Tôi quan tâm sao. Thật trẻ con. |
누가 그런 거 뭐, 유치하게 | Trời ạ. Tôi quan tâm sao. Thật trẻ con. |
됐습니다 | - Thôi quên đi. - Đợi tôi. |
(민준) 아, 같이 가요 [휴대전화 벨 소리] | - Thôi quên đi. - Đợi tôi. |
여보세요? | A lô? |
[익살스러운 음악] | Ừ. |
(민준) 어 | Ừ. |
나 지금 밖에 좀 나와 있어 | Giờ tôi đang ở ngoài. |
(송이) 아, 무슨 매니저가 이렇게 바깥출입이 잦아? | Quản lý gì mà cứ ra ngoài chứ? |
나가면 나간다고 얘기를 해 줘야지 | Ra ngoài thì phải bảo tôi. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
있지 | Dĩ nhiên. |
아, 우리 점심 메뉴 회의 안 해? | Ta cần phải họp lúc ăn trưa. |
나 냄비우동 당기는데 | Tôi thèm ăn mỳ udon. |
이, 별, 끊어 | Tự nhiên lại… Chào. |
[통화 종료음] | |
아이, 씨, 나 배고픈데 [휴대전화 조작음] | Chết tiệt. Mình đang đói. |
[초인종이 울린다] | |
누나 | Song-Yi! |
뭐냐? | Sao cậu lại ở đây mà không đi theo Se-mi? |
(송이) 유세미 안 따라다니고 왜 왔어? | Sao cậu lại ở đây mà không đi theo Se-mi? |
이거요, 지난번에 차에 놓고 가셨잖아요 | Đây. Chị để quên nó trong xe. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
저 누나 기다릴 거예요 | Em sẽ đợi chị. |
(범) 제가 나쁜 여자한테 길이 들었는지 | Chắc là em quen với phụ nữ xấu rồi. |
세미 누나는 너무 착하고 잘해 주시는 거 | Se-mi quá tử tế với em. |
불편하고 좀 어색해요 | Thật khó xử. |
누나의 욕과 폭력이 그리워요 | Em nhớ chị chửi và bạo lực. |
[흥미로운 음악] | |
그래, 조금만 기다려 | Được, cứ đợi một chút đi. |
(송이) 누나가 재기하면 | Khi nào tôi quay lại, |
거칠게 다뤄 줄게 | tôi sẽ thô bạo với cậu. |
아휴, 버리기도 찜찜하고 이거 | Ném đi thì thấy kỳ, |
아, 갖고 있긴 더 찜찜해 | giữ lại còn kỳ hơn. |
[당황한 신음] | |
[달그락거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
씁, 뭐지, 이거? | Cái gì đây? |
(영목) 저는 밥 먹고 싶었는데 | Tôi nhớ cơm quá. |
제가 냄비우동이 꼭 좀 먹고 싶어서요 | Còn tôi nhớ udon. |
근데 웬일이십니까? | Anh làm sao thế? |
(영목) 진짜 30년 동안 | Ba mươi năm nay ăn một bữa với anh thật khó khăn. |
밥 한 끼 같이 먹기가 힘들더니 | Ba mươi năm nay ăn một bữa với anh thật khó khăn. |
지난번에는 집에서도 같이 식사하시고 | Lần trước ăn ở nhà anh, còn giờ… |
[웃으며] 오늘도 | Lần trước ăn ở nhà anh, còn giờ… |
(민준) 밥이라는 게 참 이상합니다 | Đồ ăn là một thứ kỳ lạ. |
같이 먹기 시작했더니 | Đã ăn cùng người khác một lần, |
혼자 먹는 게 | ăn một mình thấy thật cô độc. |
좀 쓸쓸하네요 | ăn một mình thấy thật cô độc. |
앞으로 자주자주 같이 드시자고요, 그러니까 | Vậy từ giờ ta hãy ăn cùng nhau nhiều hơn. |
[웃으며] 네 | Được. |
아, 여기 | - Cho tôi một udon mang về. - Vâng. |
(민준) 냄비우동 하나 포장해 주세요 | - Cho tôi một udon mang về. - Vâng. |
(직원1) 네 | - Cho tôi một udon mang về. - Vâng. |
아, 아니 | Không. Hai suất đi. |
두 개 | Không. Hai suất đi. |
(직원1) 네 | - Vâng. - Anh cần hai làm gì? |
두 개나 뭐 하시게요? | - Vâng. - Anh cần hai làm gì? |
그냥 뒀다 먹으려고 | Để sau ăn. |
(영목) 잘 먹었습니다 | Cảm ơn. |
왜 그러세요? | Sao thế? |
춥네요 | Trời lạnh. |
(영목) 춥죠, 그럼, 겨울인데 | Đương nhiên là lạnh. Mùa đông mà. |
추우세요? | Anh lạnh à? |
추운 거 잘 못 느끼시잖아요 | Anh không có cảm giác lạnh mà. |
(민준) 정말 | Chắc vì đã đến lúc về nhà rồi. |
떠날 때가 가까워 온다는 얘기겠죠 | Chắc vì đã đến lúc về nhà rồi. |
조금씩 몸에 변화가 생기는 거 같아요 | Cơ thể tôi có vẻ dần thay đổi. |
(송이) 어휴, 여기 앉아 있어, 응? | Mày ngồi đây nhé. |
그렇지 | Được rồi. |
[힘주는 신음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[USB를 달그락거린다] | |
[USB 연결음] | |
[키보드 조작음] | |
[키보드 조작음] | |
[키보드 조작음] | |
(영상 속 K) 나 좀 여기서 꺼내 줘요 | Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây. |
[비밀스러운 음악] | |
나 미치지 않았어요 | Tôi không bị điên. |
뭐야, 이거? | - Gì thế này? - Ở đây tôi điên thật mất. |
(영상 속 K) 여기 있다간 정말 미칠 거 같아 | - Gì thế này? - Ở đây tôi điên thật mất. |
(영상 속 유라) 말해 봐요 | Nói đi. |
여기 왜 들어오게 됐어요? | Vì sao chị ở đây? |
(영상 속 K) 그 사람이 날 여기 집어넣었어요 | Anh ta nhốt tôi lại trong này |
내가 그 사람 비밀을 알았거든요 | vì tôi phát hiện bí mật của anh ta. |
(영상 속 유라) 비밀이 뭔데요? | Bí mật gì? |
뭐야, 이거? | Gì thế nhỉ? |
(영상 속 K) 말할 수 없어요 | - Tôi không nói được. - Phim độc lập à? |
독립 영화인가? | - Tôi không nói được. - Phim độc lập à? |
(영상 속 K) 제발 나 좀 여기서 꺼내 주세요 | Xin hãy đưa tôi ra khỏi đây. |
(송이) 아니면 몰카 같은 거? | - Đây là camera gắn trộm sao? - Và… |
(영상 속 K) 그리고 당신도 그 사람한테서 떨어져 | - Đây là camera gắn trộm sao? - Và… - …cô cũng nên bỏ anh ta. - Người ngồi với Yu-ra là ai? |
한유라 말고 저 여자 누구지? | - …cô cũng nên bỏ anh ta. - Người ngồi với Yu-ra là ai? |
(영상 속 K) 안 그러면 당신 | Nếu không, cô có thể chết đấy. |
죽을지도 몰라 | Nếu không, cô có thể chết đấy. |
[초인종이 울린다] | |
[송이가 노트북을 탁 덮는다] | |
[도어 록 작동음] | |
(송이) 어? | |
[옅은 웃음] | |
뭐, 안 사다 줄 것처럼 그러더니 | Tôi tưởng anh không mua. |
누가 주길래 들고 온 거야 | Có người cho tôi. |
(송이) 두 개네? 아직 점심 안 먹었어? | - Có hai phần. Anh chưa ăn à? - Chưa. |
(민준) 어 | - Có hai phần. Anh chưa ăn à? - Chưa. |
[비닐봉지를 든다] | |
잘됐네, 같이 먹자 | Tốt. Ăn cùng tôi đi. |
(민준) 난 따로 먹어도 되는데 | Tôi ăn một mình. |
그러지, 뭐, 그럼 | Ừ, sao lại không? |
[불안한 음악] | |
일이 번거롭게 돼 버렸어 | Mọi việc thành rắc rối rồi. |
시작해 | Bắt đầu đi. |
[문이 달칵 열린다] (휘경) 뭘 시작해? | Bắt đầu gì? |
[피식 웃으며] 왜 그래? | Sao thế? |
[웃음] | |
좀 귀찮은 일이 있어서 | Có một việc khó chịu. |
왜? | |
저녁에 송이 불러내서 저녁 먹을 건데 | - Gì thế? - Em mời Song-Yi ăn tối. |
형도 같이 먹을래? | Anh đi cùng nhé? |
다 같이 밥 한번 먹자 그랬었잖아 | Hai người muốn hẹn mà. |
어쩌지? | Xin lỗi, tối nay anh bận rồi. |
오늘 저녁에 선약 있어 | Xin lỗi, tối nay anh bận rồi. |
그래? | Được. Mai thì sao? |
어, 내일 저녁은? | Được. Mai thì sao? |
괜찮아 | Được đấy. |
알았어 | Được. Em sẽ nói chuyện với Song-Yi. |
송이한테 얘기해 보고 약속 잡을게 | Được. Em sẽ nói chuyện với Song-Yi. |
(재경) 응 | |
[무거운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
아마 송이는 내일 저녁… [문이 탁 닫힌다] | Mai Song-Yi có thể sẽ… |
못 먹을 거야 | không ăn tối được. |
[후루룩 소리가 난다] | |
[송이의 탄성] | |
(송이) 어디서 샀어? 맛있다 | Anh mua đâu vậy? Ngon thật. |
(민준) 50년 된 집이야 3대째 하고 있는 집 | Họ bán cả 50 năm rồi. Ba thế hệ. |
(송이) 음, 어쩐지 | - Thảo nào. - Không ngon bằng lúc đầu. |
처음 손맛만 못해, 그래도 | - Thảo nào. - Không ngon bằng lúc đầu. |
옛날에 먹어 본 사람처럼 얘기해 | Anh nói như đã ăn rồi ấy. |
영감 같단 얘기 많이 듣지 않아 | Không ai nói anh giống ông già sao? |
[민준이 우동을 호록 흡입한다] 생긴 건 멀쩡한데 | Không ai nói anh giống ông già sao? Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già. |
(송이) 꼭 속에 영감이 든 거 같아 | Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già. |
[휴대전화 벨 소리] | Trông thì bình thường, nhưng bên trong như ông già. |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | A lô? |
어 | Xin chào. Đã xong rồi à? |
아, 그게 벌써 나왔어? | Xin chào. Đã xong rồi à? |
오늘? | Hôm nay sao? |
어, 잠깐만, 내 스케줄 좀 볼게 | Đợi chút. Để tôi xem lịch. |
어, 잠깐 빈다 | Có một lúc rảnh. Tôi sẽ đến. |
얼른 갈게 | Có một lúc rảnh. Tôi sẽ đến. |
어, 다음 스케줄 이동 때문에, 응 | Ừ, vì còn phải đến chỗ quay sau. Được. |
[휴대전화 조작음] [송이의 들뜬 신음] | |
도 매니저, 우리 스케줄 생겼어 | Do! Chúng ta có hẹn. |
- (민준) 뭔데? - 옷 수선 맡겼던 게 나왔대 | - Hẹn gì? - Đồ may đo của tôi đã xong. |
(송이) 하, 간만에 외출인데 뭘 입고 가야지? | - Hẹn gì? - Đồ may đo của tôi đã xong. Lâu rồi mới đi đâu. Mặc gì đây? |
[송이의 다급한 발걸음] | |
저건 뭐야? | - Kia là cái gì? - À, cái đó á? |
(송이) 아, 저거? | - Kia là cái gì? - À, cái đó á? |
얼마 전에 익명의 내 팬이 선물해 준 곰 인형 | Con gấu bông một fan giấu mặt mới gửi. |
이쁘지? | Dễ thương không? |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[감시 카메라 작동음] | |
[무거운 효과음] | |
뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
이게 뭐야? | Cái gì thế? |
누가 날 감시하고 있었던 거야? | Ai theo dõi tôi thế nhỉ? |
(송이) 왜? | Vì sao? |
돈과 시간과 노력을 들여서 미워할 만큼 | Họ ghét tôi đến nỗi bỏ tiền, thời gian, công sức ra |
아, 내가 그렇게 미운가? | để ghét tôi? |
[기어 조작음] (민준) 일 보고 나와 | Đi lấy nó đi. |
[송이가 안전띠를 달칵 푼다] | |
가지 마 | Đừng đi nhé. |
안 가 | Không đi. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[옅은 한숨] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] [직원2가 인사한다] | |
[구두를 달칵 내려놓는다] [어색한 숨소리] | |
나 안 그래도 너한테 전화하려 그랬는데 | Mình đang định gọi cho cậu. |
잠깐 시간 돼? | Cậu có vài phút không? |
[잔잔한 음악] | |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
드라마 잘 봤다 | Mình đã xem phim rồi. |
어, 그래 | À… ừ. |
그, 지난번엔 | Mình nghĩ lần trước cậu đã hiểu lầm. |
네가 좀 오해가 있었던 것 같은데… | Mình nghĩ lần trước cậu đã hiểu lầm. |
오해한 거 없어 | Mình đâu có. |
너 그날 감독님 문자받고 나간 거잖아 | Cậu đi vì tin nhắn của đạo diễn, |
나한텐 엄마 다치셨다고 거짓말하고서 | nhưng nói là mẹ cậu bị thương. |
(송이) 그리고 이미 감독님한테 오케이한 거 다 아는데 | Và mình biết cậu đã nhận lời đạo diễn. |
나한테 왜 안 한다고 거짓말했냐? | Sao phải nói là đã từ chối? |
내가 뭐, 하지 말라고 방해라도 놓을까 봐 그랬냐? | Cậu nghĩ mình sẽ ngăn cậu và xen vào? |
너 기분 나쁠까 봐 | Mình nghĩ cậu sẽ bực. |
(세미) 다른 사람도 아니고 나니까 | Vì không ai khác mà là mình. |
네가 전혀 인정 안 하는 | Nếu cậu biết một kẻ cậu không thừa nhận, sẽ thay cậu, |
내가 네 자리 차지한다고 하면 | Nếu cậu biết một kẻ cậu không thừa nhận, sẽ thay cậu, |
너 자존심 상하고 기분 나쁠까 봐 | có thể cái tôi của cậu sẽ bị tổn thương. |
[긴장되는 음악] | |
내가 널 인정 안 해? | Không thừa nhận cậu? |
널 인정 안 해서 | Có phải vì thế phim nào mình cũng nói về cậu |
작품 할 때마다 | Có phải vì thế phim nào mình cũng nói về cậu |
제작사나 감독님들한테 네 얘기 해 가면서 | với đạo diễn và nhà sản xuất, xin họ mời cả cậu tham gia? |
널 꼭 출연하게 해 달라고 부탁하고 그랬을까? | với đạo diễn và nhà sản xuất, xin họ mời cả cậu tham gia? |
(세미) 너 샘 많은 아이잖아 | Cậu là người hay ghen tị. |
누구보다 승부욕 강하잖아 | Cậu háo thắng hơn tất cả. |
그런 네가 | Nhưng cậu chưa bao giờ ngại mình, |
나는 전혀 경계하지도 않고 나랑은 경쟁하려고도 안 하고 | Nhưng cậu chưa bao giờ ngại mình, không cạnh tranh với mình, để mình ở bên. |
늘 네 옆에 두려고 했어 | không cạnh tranh với mình, để mình ở bên. |
그 의미가 뭔지 | Cậu nghĩ… |
그것도 모를 만큼 날 바보로 알았니? | mình quá khờ để hiểu thế nghĩa là gì sao? |
그 자리에 서기가 죽기보다 싫어도 | Mình ghét ở bên cạnh cậu, nhưng không còn cách nào khác, |
다른 방법이 없어서 | Mình ghét ở bên cạnh cậu, nhưng không còn cách nào khác, |
거기 서서 | nên mình phải đứng đó và mỉm cười với cậu. |
널 보며 웃어야 했던 나 | nên mình phải đứng đó và mỉm cười với cậu. |
기분이 어땠을지 생각해 본 적 있었어? | Cậu có bao giờ nghĩ đến cảm giác của mình chưa? |
난 | Mình… muốn cậu ghen với mình, |
네가 단 한 번이라도 | Mình… muốn cậu ghen với mình, |
[울먹이며] 날 질투해 주고 | đề phòng mình, |
날 경계해 주고 | và ganh đua với mình… |
나하고도 경쟁해 주길 바랐어 | ít nhất một lần. |
유세미, 그건… | - Se-mi, đó là vì… - Để cho mình nói! |
(세미) 내 말 들어! | - Se-mi, đó là vì… - Để cho mình nói! |
난 늘 네 말만 들었어 | Lúc nào mình cũng để cậu nói! |
이제 내 말도 좀 들어 | Giờ để mình nói. |
뭘 기대했던 거야? | Cậu mong đợi gì chứ? |
아! | |
너 대신 그 자리에 서서 내가 너한테 미안해하길 바랐어? | Muốn mình áy náy vì chiếm vị trí của cậu? |
넌 노력도 없이 얻었던 그 모든 걸 | Mọi thứ cậu có được một cách dễ dàng, |
난 피나는 노력으로 | cuối cùng mình… |
이제 겨우 얻기 시작했을 뿐이야 | cũng bắt đầu có nhờ máu, mồ hôi và nước mắt. |
하, 미안? | cũng bắt đầu có nhờ máu, mồ hôi và nước mắt. Áy náy ư? |
전혀 안 미안해 | Không hề. |
[의미심장한 음악] | |
너… | Cậu có… |
날 한 번이라도 친구로 생각한 적 있었니? | từng coi mình là bạn không? |
아 | |
그건 미안 | Xin lỗi nhé. Chưa từng. |
한 번도 없었네 | Xin lỗi nhé. Chưa từng. |
[째깍거리는 효과음] | |
(송이) 내가 이번에 바닥을 치면서 | Gần đây mình rất chán nản vì rơi xuống đáy. |
기분 참 더러울 때가 많았는데 | Gần đây mình rất chán nản vì rơi xuống đáy. |
한 가지 좋은 점 있다 | Nhưng cũng có cái tốt. |
사람이 딱 걸러져 | Thiên hạ bày ra bộ mặt thật. |
진짜 내 편과 내 편을 가장한 적 | Mình có thể thấy ai thật ai giả. |
인생에서 가끔 큰 시련이 오는 거 | Cảm giác như ông trời… |
한 번씩 진짜와 가짜를 걸러 내라는 | thỉnh thoảng cho chúng ta thử thách |
하느님이 주신 큰 기회가 아닌가 싶다 | để làm cơ hội phân rõ thật giả. |
[째깍거리는 효과음이 계속된다] | |
[한숨] | |
[째깍거리는 효과음이 계속된다] | |
[의미심장한 효과음] [긴박한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[세미의 놀라는 신음] | |
[한숨 쉬며] 아, 환자복 | Quần áo bệnh viện xấu òm. |
[짜증 섞인 탄성] | Quần áo bệnh viện xấu òm. |
[송이의 한숨] | |
(송이) 근데 나 진짜 입원해야 돼? | Tôi phải nằm viện sao? |
아, 잠깐 놀라서 기절한 거야 | Tôi ngất vì sốc mà. |
피도 안 났고 | Tôi ngất vì sốc mà. Còn không chảy máu. |
눈에 보이는 외상 없어도 검사는 해야 돼 | Bên ngoài không sao vẫn phải kiểm tra. |
(민준) 뇌출혈 가능성도 있고 | Cô có thể bị chảy máu não. |
만에 하나지만 급성 경막하 출혈 위험도 있고 | Khả năng rất nhỏ, nhưng có thể bị chảy máu nội sọ cấp. |
아무튼 CT랑 MRI 곧 찍을 거니까 얌전히 있어 | Sắp chụp CT và MRI rồi, cô đợi đi. |
저번부터 생각했는데 | Có phải anh từng ước mơ thành bác sĩ không? |
도 매니저, 닥터가 꿈이야? | Có phải anh từng ước mơ thành bác sĩ không? |
내가 웬만한 의사보다 낫다는 것만 알아 | Cô chỉ cần biết tôi giỏi hơn đa số bác sĩ. |
[송이의 코웃음] [휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
(민준) 여보세요? | A lô? |
잡혔습니까? | Bắt được hắn rồi à? |
지금 가겠습니다 | Tôi tới đây. |
누구? 나 테러한 놈? [휴대전화 조작음] | - Kẻ tấn công tôi à? - Phải. |
- (민준) 응 - (송이) 헬멧 썼다 그랬지? | Hắn đội mũ bảo hiểm à? |
걔 맞아 | Là hắn đấy. Hắn gửi chuột chết và gấu bông cho tôi. |
걔가 우리 집에 죽은 쥐도 보내고 곰 인형도 선물하고 | Là hắn đấy. Hắn gửi chuột chết và gấu bông cho tôi. |
피 칠갑 한 사진까지 보낸 놈이라고, 걔가 | Hắn còn gửi ảnh dính máu cho tôi. |
그래도 잡혔다니까 다행이잖아 | May mà hắn đã bị bắt. |
나쁜 새끼 | Tên khốn đó. |
합의는 없다 그래 | Bảo họ tôi không hòa giải. |
(송이) 근데 | Nhưng… |
아까 사고 났을 때 말이야 | khi thứ đó sắp rơi vào tôi, |
나 분명 도 매니저가 차 안에 있는 거 봤거든 | tôi thấy anh ở trong xe. |
근데 어떻게 날 구한 거야? | Làm sao anh cứu tôi được? Anh có chưa đầy một giây. |
1초도 안 되는 시간에 | Làm sao anh cứu tôi được? Anh có chưa đầy một giây. |
[의미심장한 음악] | |
잘못 본 거야 | Cô nhìn nhầm rồi. |
아니 분명히… | - Không, chắc chắn… - Tôi về ngay. Nghỉ đi. |
갔다 올게, 쉬고 있어 | - Không, chắc chắn… - Tôi về ngay. Nghỉ đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(스토커) 아, 장난이었다니까요 | Chỉ là một trò đùa. |
장난도 못 쳐요? | - Đùa không được sao? - Đó là tội mưu sát! |
너 인마, 살인 미수야 | - Đùa không được sao? - Đó là tội mưu sát! |
(경찰) 장난? [무전기 소리가 흘러나온다] | Trò đùa ư? |
[경찰의 한숨] [경찰이 서류를 탁 내려놓는다] | |
아, 그냥 한번 해 본 거예요 | Tôi chỉ thử thôi. |
(스토커) 아니 피해자가 연예인이라고 | Các anh đang làm quá |
선량한 시민한테 너무 강압 수사 하시는 거 아닌가? | với dân vì nạn nhân là ngôi sao. |
[한숨] | |
나 아까 옥상에서 넘어져서 지금 발목도 아프단 말이에요 | Tôi bị ngã trên mái nhà nên mắt cá chân đau quá. |
(민준) 도민준입니다 | - Tôi là Do Min-Joon. - Vâng. Là anh báo hắn nhỉ? |
아, 예, 신고하신 분? | - Tôi là Do Min-Joon. - Vâng. Là anh báo hắn nhỉ? |
(민준) 범인이… | Anh ta phải… |
이 사람입니까? | thủ phạm không? |
[휴대전화 조작음] | |
[따분한 숨소리] | |
이 인간 늦으려나? | Anh ta lại về muộn chắc? |
[휴대전화 조작음] | Anh ta lại về muộn chắc? |
[불안한 음악] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(신) 주사 놔 드릴게요 | - Tôi sẽ truyền cho cô. - Ừ. |
네 [휴대전화 조작음] | - Tôi sẽ truyền cho cô. - Ừ. |
(송이) 도 매니저 | Do. |
올 때 노량진 들러 개불 좀 사 와 | Ghé qua Noryangjin mua ít giun biển. |
[휴대전화 조작음] | |
(경찰) 정리를 해 보면 | Ta nói lại nhé. |
[키보드를 탁탁 치며] 지난주 목요일 | Thứ Năm tuần trước, anh gửi một tấm ảnh đám ma dính máu |
천송이 씨 자택으로 | Thứ Năm tuần trước, anh gửi một tấm ảnh đám ma dính máu |
피 묻은 영정 사진을 보냈고 | tới nhà Cheon Song-Yi. |
(스토커) 반성하라는 의미지 | Tôi bảo cô ta sám hối, |
우리 유라를 죽였으니까 | vì giết Yu-ra. |
(경찰) 지난 일요일 | Chủ Nhật tuần trước, anh gửi một con chuột chết. |
죽은 쥐를 보냈고 | Chủ Nhật tuần trước, anh gửi một con chuột chết. |
이것도 맞지? | Đúng không? |
영 반성을 안 하더라고 | Cô ta không sám hối. |
[경찰의 생각하는 숨소리] | |
(경찰) [키보드를 탁탁 치며] 그리고 오늘 오후 4시경 | Và chiều nay, khoảng 4 giờ, anh thả một cái bể cá lên đầu cô ấy. |
어항 테러 | Và chiều nay, khoảng 4 giờ, anh thả một cái bể cá lên đầu cô ấy. |
이게 또 뭐, 하나가 있었는데… | Còn một vụ nữa. |
(민준) 곰 인형이요, 카메라 달린 | Con gấu bông gắn camera bí mật. |
아, 예 | Đúng rồi. |
곰 인형도 네가 보냈지? | Anh có gửi gấu bông gắn camera không? |
카메라 달린 거 | Anh có gửi gấu bông gắn camera không? |
그건 나 아닌데? | Không phải tôi. |
[긴장되는 음악] | |
[탁 울린다] | |
(스토커) 내가 딴건 다 인정했잖아요 | Tôi đã nhận hết rồi. |
근데 왜 이것만 인정 안 하겠냐고 | Sao lại chối mỗi tội này chứ? |
그거 내가 보낸 거 아니라니까 | Thực sự là không phải tôi gửi. |
(경찰) 아, 그럼 이놈 말고 | Nghĩa là có kẻ khác muốn hại Cheon Song-Yi? |
천송이를 노리는 딴 놈이 하나 더 있는 건가? | Nghĩa là có kẻ khác muốn hại Cheon Song-Yi? |
[경찰의 의아한 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] | DO |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Người quý khách gọi… |
[휴대전화 조작음] | Người quý khách gọi… |
[놀라는 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[자동차 가속음] | |
(송이) 사, 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
살려 주세요 | Cứu tôi với! |
[브레이크페달을 탁탁 밟는다] | |
[자동차 가속음] | |
도 매니저, 도 매니저 | Anh Do! |
[신비로운 효과음] | |
사, 사, 살려 주세요 | Cứu tôi với! |
도민준! | Do Min-Joon! |
[비명] | |
[천둥이 콰르릉 친다] [신비로운 효과음] | |
[쾅 소리가 난다] | |
[쉭 소리가 난다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[차가 덜그럭거린다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[감미로운 음악] | |
(송이) [아기 어르는 말투로] 맘마 맘마, 맘마 | Em bé. |
[귀여운 말투로] 맘마, 맘마, 맘마 | Mẹ! |
[거친 말투로] 내가 다 먹을 거야 | Tôi sẽ ăn hết sạch. |
[거친 탄성] | |
[만족하는 탄성] | |
[흥얼거린다] | |
[송이의 웃음] | |
(송이) 곰돌이 | Gấu bông! Gấu bông dễ thương. |
귀여운 곰돌이 | Gấu bông! Gấu bông dễ thương. |
[송이의 웃음] | |
[송이의 웃음] | |
♪ 에브리바디 세이 ♪ | Hát với tôi nào. |
♪ 북치기 박치기 뿜뿜빠 ♪ | Đúng rồi. |
[흥얼거린다] | |
[당황한 신음] | |
[장난스러운 기합] | |
(송이) 어휴, 여기 앉아 있어 | Ngồi đó đi. |
[USB를 달칵 꼽는다] | |
(영상 속 K) 나 좀 여기서 꺼내 줘요 [어두운 음악] | Làm ơn, cho tôi ra khỏi đây. Cái gì thế này? |
(송이) 뭐야, 이게? | Cái gì thế này? |
(영상 속 K) 나 미치지 않았어요 | Tôi không điên. |
여기 있다간 정말 미칠 것 같아 | Tôi thực sự phát điên ở đây. |
(영상 속 송이) 뭐 하는 거야 지금! | Anh làm gì thế? |
[지지직거린다] | |
[긴박한 음악] (휘경) 애한테 무슨 약을 주사하셨길래 | Thế các anh cho cô ấy thuốc gì, |
1시간 동안의 기억이 전혀 없냐고요 | Thế các anh cho cô ấy thuốc gì, mà cô ấy không nhớ gì từ một tiếng trước? |
아, 어떤 새끼인지 내 손에 걸리면 진짜 죽여 버릴 거야 | Dù là ai đi nữa, anh bắt được sẽ giết hắn. Anh ta lấy thân dừng xe hơi. |
(홍 사장) 그 남자가 몸으로 그 차를 막아 주고? | Anh ta lấy thân dừng xe hơi. |
그리고 1초 만에 사라지고? | Và một giây sau thì biến mất? |
(송이) 꿈이라고 하기에는 너무 생생하고 | Nó quá sống động để có thể là giấc mơ. Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không? |
현실이라고 하기에는 말도 안 되는 그런 거 있잖아요 | Nhưng quá vô lý để có thể là thật. Ông hiểu không? |
갑자기 나타났다는 놈이 누군데? | Kẻ bất ngờ xuất hiện đó là ai? |
(신) 모르겠습니다 전혀 감이 안 잡힙니다 | Tôi không biết. Tôi không thể nghĩ ra. |
(민준) 당분간 여기 있어 | Tạm thời ở lại đây đã. |
(송이) 내가 힘들 때면 이상하게 | Lạ thật. Mỗi khi tôi gặp nạn, |
늘 내 옆에 도민준 씨가 있네 | anh đều ở ngay cạnh tôi. |
(세미) 12년 전 그 남자 | anh đều ở ngay cạnh tôi. Người đàn ông 12 năm trước. |
나, 그 남자를 봤어 | Người đàn ông 12 năm trước. |
내가 송이한테 이 얘기를 하면 어떻게 될 것 같아? | Người đàn ông 12 năm trước. Nếu em nói với Song-Yi chuyện này, anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra? |
No comments:
Post a Comment