셀러브리티 5
Người Nổi Tiếng 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[비밀스러운 음악] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
[아리] 이 세계 라방에서 | Phát trực tiếp ở giới này, biết dùng rượu là kỹ xảo gì không? |
술이 등장하는 게 어떤 기술인지 알아? | Phát trực tiếp ở giới này, biết dùng rượu là kỹ xảo gì không? |
사실 여기엔 뻔한 전략이 숨어있지 | Thật ra, nó ẩn chứa một chiến lược rất rõ ràng. |
짜잔, 젤라또들, 이거 봐요 | Tèn ten, các Gellatto nhìn nè. |
여러분들, 안녕 | Xin chào các bạn. |
[아리] '오늘은 내가 속마음을 털어놓을 거예요' | Nay tôi sẽ giãi bày tâm sự. Thẳng thắn đến độ để các bạn thấy bộ dạng xỉn này. |
'난 이렇게 술 취한 모습도 보일 만큼 솔직해요' | Nay tôi sẽ giãi bày tâm sự. Thẳng thắn đến độ để các bạn thấy bộ dạng xỉn này. |
'나도 별거 없어 사람 사는 거 다 똑같다니까' | Tôi cũng không khác gì đâu. Đời ai mà chả giống nhau. |
그렇게 당신들의 환심을 사려는 것 | Đó là cách họ khiến các bạn yêu mến. |
하지만 지금 내가 하는 건 쇼잉이 아니야 | Nhưng giờ tôi uống rượu chẳng để thể hiện gì, |
오랫동안 숨겨졌던 은밀한 이야기들을 시작하려니 | mà là để bắt đầu kể những chuyện bí mật đã được giấu kín từ lâu. |
정말이지 | Thật đấy. |
술이 너무 땡겨서 | Tôi say quá rồi mà. |
[문이 달칵 열린다] | |
정신들 나갔어? | Điên hết rồi à? Tất cả cùng phát trực tiếp là sao? |
다 같이 라방하면 어쩌자는 거야? | Điên hết rồi à? Tất cả cùng phát trực tiếp là sao? |
[지나의 코웃음] 그럼 가만있어? 서아리가 이렇게 나오는데? | Thế Seo Ah Ri diễn vậy mà ngồi nhìn? |
[안젤라] 그러니까 | Bởi vậy, ta phải chơi lại mới được chứ! |
우리도 대응을 해야 될 거 아니야! | Bởi vậy, ta phải chơi lại mới được chứ! |
그게 그년이 노리는 거라고 이 등신들아 | Mục tiêu của nó chính là thế đấy, mấy đứa ngu. |
- 등신? 야! - [긴장되는 음악] | Mấy đứa ngu á? Này! Tôi bảo phát trực tiếp đi đó. |
[채희] 내가 라방하라고 시켰어! | Mấy đứa ngu á? Này! Tôi bảo phát trực tiếp đi đó. |
지금 너만 급해? 니가 뭔데, 이, 씨! | Mỗi cô sốt ruột à? Cô là cái khỉ gì chứ! |
아주 잘했네 | Làm tốt lắm. |
[민혜] 보여? | Xem đi! Nhờ cô, người xem Seo Ah Ri phát trực tiếp tăng bao nhiêu rồi? |
그 덕에 서아리 라방 접속자 수가 얼마나 늘었는지? | Xem đi! Nhờ cô, người xem Seo Ah Ri phát trực tiếp tăng bao nhiêu rồi? |
뭉갰어야지 | Chết chắc rồi đấy. Biết con đó sẽ nói thêm gì chứ? |
그년 입에서 뭐가 더 나올 줄 알고 판을 더 깔아줘! | Chết chắc rồi đấy. Biết con đó sẽ nói thêm gì chứ? Tiếp thêm sức cho nó à? Mấy con ngây thơ này! |
이 대가리만 청순한 년아! | Tiếp thêm sức cho nó à? Mấy con ngây thơ này! |
[아리] 술 | Rượu, |
속마음 | suy nghĩ cá nhân, |
- [무거운 음악] - 진실 | sự thật, |
그리고 감춰진 비밀들 | cùng những bí mật ẩn giấu. |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | A lô? |
어, 나야 | Ừ, là tôi đây. Chuẩn bị ngay cho tôi. |
바로 준비해 줘 | Ừ, là tôi đây. Chuẩn bị ngay cho tôi. |
아… 그게 지금은 | Ôi… Chuyện đó bây giờ… có phát trực tiếp của Seo Ah Ri mà, |
서아리 라방도 있고 | Ôi… Chuyện đó bây giờ… có phát trực tiếp của Seo Ah Ri mà, |
곤란하지 않을까? | không khó sao? |
아! 씨발, 닥치고 그냥 내놓으라고, 이 새끼야! | Chết tiệt, im đi, cứ làm đi, thằng khốn! |
[성난 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[아리] 어때? | Thấy sao? |
거긴 또 얼마나 짜릿할지 궁금하지 않아? | Các bạn có tò mò chuyện đó sẽ ly kỳ thế nào không? |
자, 그럼 해시태그를 하나씩 더 달아볼까? | Chà, vậy thêm một hashtag nữa nhé, từng chút một? |
잘 따라와 | Theo sát tôi. |
은혜로운 비밀들이 | Những bí mật thầm kín |
강같이 흘러넘칠 테니 | sẽ nhiều như nước đó. |
[아리 모] 여기, 여기 | Đặt ở đây nè. |
[아리 모의 기쁜 웃음] | |
- 아, 또 있어요? - [배달원] 끝입니다, 예 | - Còn nữa à? - Hết rồi ạ. |
[남자] 와! | Chà… |
[아리 모의 웃음과 뿌듯한 소리] | |
이런 게 다 협찬이라고? 세탁기까지 공짜? | Được tài trợ cả à mẹ? Cả máy giặt nữa? |
[아리 모] 거저기만 하게? | Chừng đó thôi sao? Đăng lên trang còn được trả thêm tiền nữa. |
- [문이 닫힌다] - 피드에 올리면 돈도 받아 | Chừng đó thôi sao? Đăng lên trang còn được trả thêm tiền nữa. |
대박, 겁나 출세했네? | Chừng đó thôi sao? Đăng lên trang còn được trả thêm tiền nữa. Đỉnh quá! Đúng là nổi tiếng mà. |
뭐야? 니가 왜 여기 있어? | Gì vậy? Sao em lại ở đây? |
- [아리 동생] 말년 휴가 - [아리 모의 웃음] | Nghỉ phép cuối mà. Quan tâm em trai tí đi. |
동생한테도 관심 좀 가져라 | Nghỉ phép cuối mà. Quan tâm em trai tí đi. |
근데 컴퓨터는? 그런 건 막 협찬 안 되나? | Mà máy tính không được tài trợ hả chị? |
제대하고 게임이나 처하시려고요? | Định xuất ngũ đánh điện tử đấy à? |
난 평범한 겜돌이가 아니야 미래의 천재 해커지 | Em đâu chỉ đánh điện tử giỏi, sau này còn thành hacker giỏi đó. |
- 엄마, 나 홍보할 주얼리 올 건데 - [휴대전화 벨 소리] | Mẹ, con đang chờ ít đồ trang sức để quảng cáo. Đợi tí… |
아, 잠시만 | Mẹ, con đang chờ ít đồ trang sức để quảng cáo. Đợi tí… |
여보세요 | A lô? |
[아리 모] 잘 챙겨 놓을게 바쁜데 얼른 나가 | Để đó mẹ lấy. Con bận mà, mau đi đi. |
[아리] 도착했어? 나 갈게 | Đến rồi à? Tớ đi đây. |
[통화 종료음] | |
아, 누나님! | Chị ơi! |
- [도어록 작동음] - 아, 누나! | Chị mua máy tính cho em đi mà. |
컴퓨터 좀 해달라고 | Chị mua máy tính cho em đi mà. |
- [문소리] - [도어록 작동음] | Chị mua máy tính cho em đi mà. |
[아리 동생] 그래서? 누나 얼마씩 벌어? | Chị kiếm được nhiêu vậy mẹ? Một tháng năm hay mười triệu won? |
- [아리 모] 응? - 한 달에 오백? 아님 천? | Chị kiếm được nhiêu vậy mẹ? Một tháng năm hay mười triệu won? |
[아리 모] 어휴, 오백, 천? | Năm triệu hay mười triệu won à? |
그깟 월수입이 다가 아니야 | Không chỉ có lương hàng tháng thôi đâu. |
니 누나 | Không chỉ có lương hàng tháng thôi đâu. Chị con có thể đổi thân đổi phận đó. |
- 신분이 바뀔 수도 있어 - 신분? | Chị con có thể đổi thân đổi phận đó. Đổi thân phận ư? |
[웃음] | |
[감탄하는 탄성] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[아리] 야, 약속 시간 늦겠다 | Này, trễ giờ rồi. |
- 빨리 가자 - [정선] 어 | - Mau lên. - Ừ. |
테스트 일정은 그렇게 조정하고 | Điều chỉnh lịch kiểm tra như thế đi, ta sẽ giữ buổi họp kèm bữa sáng ngày mai. |
내일 조찬은 예정대로 진행하는 걸로 하죠 | Điều chỉnh lịch kiểm tra như thế đi, ta sẽ giữ buổi họp kèm bữa sáng ngày mai. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
손님이 도착해서 한 시간 후에 다시 통화합시다 | Khách đến rồi, một tiếng sau gọi lại nha. |
- [통화 종료음] - [탁] | Khách đến rồi, một tiếng sau gọi lại nha. |
[아리] 5분 늦었네요, 죄송해요 앞의 미팅이 길어져서 | Trễ năm phút rồi. Xin lỗi anh. Cuộc họp vừa rồi kéo dài quá. |
누구시죠? | Ai đây? |
아, 이 친구는… | Người này là… |
안녕하세요 윤정선이라고 합니다 | Chào anh. Tôi là Yoon Jeong Sun. Tôi là bạn, là đồng nghiệp của Ah Ri. |
아리 친구이자 같이 일하는 동료예요 | Chào anh. Tôi là Yoon Jeong Sun. Tôi là bạn, là đồng nghiệp của Ah Ri. |
[정선의 웃음] 뵙게 돼서 너무너무 영광이에요, 한준경 대표님 | Hân hạnh được gặp Giám đốc Han Jun Kyeong. |
- [정선의 웃음] - 네 | Vâng. |
[생각하는 숨소리] | |
근데 이 상황이 나한테도 | Nhưng mà, việc này cô Seo Ah Ri đã bàn trước với tôi chưa? |
사전에 양해가 됐던 일인가요 서아리 씨? | Nhưng mà, việc này cô Seo Ah Ri đã bàn trước với tôi chưa? |
[차가운 음악] | |
미리 양해를 못 구해서 죄송해요 | Xin lỗi vì chưa bàn trước với anh. |
[아리] 미팅이 길어져서 친구가 점심때를 놓쳤고 | Xin lỗi vì chưa bàn trước với anh. Bạn tôi bỏ lỡ bữa trưa vì đợi tôi họp nên tôi đâu thể để bạn ăn một mình được. |
혼자 식사하라고 할 순 없어서 | Bạn tôi bỏ lỡ bữa trưa vì đợi tôi họp nên tôi đâu thể để bạn ăn một mình được. |
자리 옮기죠? 뒤늦은 양해는 거절하는 걸로 하고 | Đi chỗ khác nhé? Tôi không chấp nhận việc cô báo trễ. |
그럼, 식사하시죠 | Vậy cô cứ dùng bữa đi. |
우린 나갑시다 | Ta ra ngoài thôi. |
[다가오는 발걸음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[정선] 야, 화 많이 나셨나 봐 어떡해! | Chắc giận lắm rồi đó, làm sao đây? |
잠시만 | Đợi tớ chút. |
[아리] 한 대표님! | Giám đốc Han! |
[달칵] | |
[한숨] 제가 친구와 같이 온 거 | Việc tôi đến cùng bạn mà chưa báo trước có thể khiến anh khó chịu. |
그쪽한텐 전달받지 못한 일이고 불쾌할 수 있어요 | Việc tôi đến cùng bạn mà chưa báo trước có thể khiến anh khó chịu. |
그렇다고 사람을 앞에 두고… | Dù vậy, trước người khác… |
최초의 약속은 약속대로 지켜져야 합니다, 서아리 씨 | Trước hết, phải đúng hẹn, cô Seo Ah Ri. |
[의미심장한 음악] | |
그리고 | Còn nữa… con người có thể ăn một mình mà. Họ nên có thể ăn một mình. |
사람은 혼자서 밥 먹을 수 있어요 | Còn nữa… con người có thể ăn một mình mà. Họ nên có thể ăn một mình. |
그럴 줄 알아야 하고요 | Còn nữa… con người có thể ăn một mình mà. Họ nên có thể ăn một mình. |
[준경] 친구를 혼자 밥도 못 먹는 사람 취급 하는 건 아니죠? | Không coi bạn mình là người không thể ăn một mình đấy chứ? |
이 시간에 다른 예약은 어려울 테고 | Giờ này đặt chỗ khác hơi khó. |
우리 집이 가까우니까 거기로 가죠? | Nhà tôi gần đây nên qua đó nhé? |
점심은 먹어야 하니까 | Phải ăn trưa mà. |
[어이없는 숨소리] | |
[자동차 엔진음] | |
[발소리가 울린다] | |
[울리는 발소리] | |
[달그락 접시 소리] | |
[준경] 저번에도 그렇고 입맛이 없는 건가요? 아님 | Cô không muốn ăn, giống lần trước à? |
나랑 밥 먹는 게 불편한 건가요? | Hay không thích ăn với tôi? |
- 음식이 맞지 않는 거라면… - [아리] 아뇨 | - Nếu đồ ăn không hợp khẩu vị thì… - Không phải. Tôi chỉ đang suy nghĩ. |
그냥 생각 중이었어요 | - Nếu đồ ăn không hợp khẩu vị thì… - Không phải. Tôi chỉ đang suy nghĩ. |
'얼마나 걸렸을까?' | "Mất bao lâu? |
'한 달' | Một tháng, |
'석 달' | ba tháng, |
'아님 1년?' | hay một năm?" |
무슨 뜻이죠? | Cô nói gì vậy? |
아까 그분이 한 대표님 신발 벗기는 일이요 | Chị lúc nãy cởi giày cho Giám đốc Han. |
[난처한 숨소리] | |
'그 연습을 하는 데 얼마나 시간이 걸렸을까?' | Mất bao lâu để luyện được việc đó? |
[준경] 얼마나 걸리는지는 모르겠지만 | Không biết bao lâu nhưng chắc chắn cần thời gian rồi. Vì không được mắc lỗi. |
당연히 시간은 필요했을 겁니다 | Không biết bao lâu nhưng chắc chắn cần thời gian rồi. Vì không được mắc lỗi. |
실수가 있으면 안 되니까 | Không biết bao lâu nhưng chắc chắn cần thời gian rồi. Vì không được mắc lỗi. |
하지만 진짜 하고 싶은 말은 그게 아니겠죠 | Mà tôi biết cô không phải muốn hỏi thế. |
비난 혹은 경멸 | Cô đang chỉ trích hay khinh bỉ "Sao hắn có thể như vậy?", phải không? |
'어떻게 이럴 수 있나?' 그거죠? | Cô đang chỉ trích hay khinh bỉ "Sao hắn có thể như vậy?", phải không? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
굳이 말하자면 난 기억이 존재하는 순간부터 이래서 | Nói thật thì từ khi còn nhỏ, tôi đã thế này rồi. |
타인들도 그렇게 사는 줄 알았어요 | Tưởng người khác cũng sống vậy. Dĩ nhiên sau này mới biết không phải. |
당연히 나중에 아니란 걸 알았고 | Tưởng người khác cũng sống vậy. Dĩ nhiên sau này mới biết không phải. |
나 역시 조금은 불편함을 느꼈지만 | Cũng thấy bất tiện chút, nhưng đâu thể thay đổi quy tắc ở thế giới tôi thuộc về. |
[오묘한 음악] | Cũng thấy bất tiện chút, nhưng đâu thể thay đổi quy tắc ở thế giới tôi thuộc về. |
내가 속한 세계의 규칙을 바꿀 수도 없었고 | Cũng thấy bất tiện chút, nhưng đâu thể thay đổi quy tắc ở thế giới tôi thuộc về. |
바꿀 이유도 없다는 걸 알게 됐을 뿐? | Cũng đâu có lý do gì để thay đổi? |
바꿀 이유도 없었다고요? | Không có lý do để thay đổi? |
그들에겐 이 일이 직업입니다 서아리 씨 | Seo Ah Ri, đối với họ, đây là công việc. |
[준경] 놀랍게 들릴 수도 있겠지만 | Có thể cô không ngờ tới |
상류층의 세계에 속해 | nhưng họ cũng tự hào vì được làm cho giới thượng lưu. |
그 일을 보좌한다는 프라이드도 갖고 있고요 | nhưng họ cũng tự hào vì được làm cho giới thượng lưu. |
그렇더라고요 | Thật đấy. |
[어이없는 숨소리] | |
내가 교정을 요청하면 | Từ khi còn rất nhỏ, tôi đã hiểu được tôi mà điều chỉnh gì, |
그들이 직업을 잃게 된다는 걸 알게 됐어요 | Từ khi còn rất nhỏ, tôi đã hiểu được tôi mà điều chỉnh gì, |
아주 어릴 때 | thì họ sẽ mất việc. |
그 후론 적응하기로 했죠 | Sau đó, tôi đã quyết định phải thích nghi. Nên giờ cũng không thấy vấn đề gì. |
그래서 지금은 아무렇지도 않아요 | Sau đó, tôi đã quyết định phải thích nghi. Nên giờ cũng không thấy vấn đề gì. |
이 정도면 그 비난에 대한 변명이 좀 됐을까요? | Đủ biện minh cho sự chỉ trích đó không? |
놀라긴 했지만 | Dù bất ngờ |
비난을 할 의도는 없습니다 | nhưng tôi không có ý chỉ trích gì. Đúng, cuộc đời người khác mà. |
맞아요, 타인의 삶이니까요 | nhưng tôi không có ý chỉ trích gì. Đúng, cuộc đời người khác mà. |
나와는 상관없는 | Liên quan gì đến tôi. |
바로 그 점에서 | Nhân tiện, tôi nghĩ tôi có thể trả lời câu hỏi trước đó của anh rồi. |
저한테 하셨던 말씀에 대한 답도 드릴 수 있을 거 같네요 | Nhân tiện, tôi nghĩ tôi có thể trả lời câu hỏi trước đó của anh rồi. |
만나보자는 제안 거절하겠습니다 | Tôi từ chối đề nghị hẹn hò. |
[흥미로운 음악] | |
[아리] 다른 게 틀린 건 아니지만 다른 게 싫을 순 있잖아요 | Khác biệt không sai, mà tôi không buộc phải thích. Mỗi người thích một kiểu. |
그건 취향이니까요 | Khác biệt không sai, mà tôi không buộc phải thích. Mỗi người thích một kiểu. |
여기, 이 자리 | Nơi này, cuộc gặp này, chắc chắn không phải là thứ tôi muốn. |
모두 제가 원하는 자리는 확실히 아니네요 | Nơi này, cuộc gặp này, chắc chắn không phải là thứ tôi muốn. |
- [탁] - [부스럭거리는 소리] | |
처음부터 거절할 생각이었어요 | Tôi đã định từ chối ngay từ đầu rồi. Tôi dẫn bạn đi ăn cùng để làm gì chứ? |
식사 자리에 친구와 함께 간다는 게 무슨 의미겠어요? | Tôi đã định từ chối ngay từ đầu rồi. Tôi dẫn bạn đi ăn cùng để làm gì chứ? |
단둘이 밥 먹기 싫단 뜻이죠 | Là vì không thích ăn với mỗi anh. |
그런데 집까지 따라온 건? | Còn việc theo anh về nhà? Tại tôi tò mò xem nhà tài phiệt thế nào thôi. |
호기심이었어요 재벌 집은 어떤가 하는 | Còn việc theo anh về nhà? Tại tôi tò mò xem nhà tài phiệt thế nào thôi. |
식사 정도는 당연히 혼자 할 수 있죠? | Chắc anh ăn một mình được nhỉ? |
[멀어지는 발걸음] | |
[어이없는 웃음] | |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 깊게 내쉰다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요 | A lô? |
[휴대전화 알림음] | |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 알림음] | |
"한준경 더 휴 코스메틱" | HAN JUN KYEONG THE HUE COSMETICS |
"윤시현 서아리" | |
[시현] 그렇게 쉽게 그런 마음으로 사람을 대하지 마 | Đừng đối xử với người khác bỡn cợt như vậy. |
니가 이럴 때마다 다치는 건 다 그 상대들이야 | Mỗi lần cậu làm thế là đối phương sẽ bị tổn thương đó. |
[준경] 넌 아니잖아 | Cậu đâu bị vậy. Yoon Si Hyeon đâu bị tổn thương. |
멀쩡하잖아, 윤시현 | Cậu đâu bị vậy. Yoon Si Hyeon đâu bị tổn thương. |
그때 다친 건 | Lúc đó người bị tổn thương là tớ mà. |
내 쪽이니까 | Lúc đó người bị tổn thương là tớ mà. |
- [휴대전화를 딱 닫는 소리] - [시현의 깊은 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[민혜의 짜증 섞인 한숨] | |
[민혜] 윤시현 | Yoon Si Hyeon. |
그래? | Vậy luôn? Giờ đến Yoon Si Hyeon cũng theo Seo Ah Ri à? |
이젠 윤시현까지 서아리야? | Vậy luôn? Giờ đến Yoon Si Hyeon cũng theo Seo Ah Ri à? |
- [성난 숨소리] - [팍, 잘그랑] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
"젤라 요가 스튜디오" | |
[안젤라가 반갑게] 어머, 아리 씨! | Ôi, Ah Ri! |
[반가운 웃음] | |
아, 불러 놓고 늦을까 봐 막 뛰어왔어 | Tôi tự hẹn cô, sợ trễ nên tôi chạy một mạch đến. |
이렇게 보니까 너무너무 반갑다, 그치? | Gặp cô như thế này vui quá đi, nhỉ? |
- [아리의 억지웃음] - [안젤라의 웃음] | |
[조르르 따르는 소리] | KINH THÁNH |
- 교회 다니시나 봐요? - [안젤라] 몰랐구나? | - Cô có đi nhà thờ à? - Không biết hả? |
나 모태 신앙이야 | Tôi là tín đồ bẩm sinh đó. Nhà thờ Jeong Su ở Samseongdong. |
- 삼성동 정수 교회 - [탁 내려놓는 소리] | Tôi là tín đồ bẩm sinh đó. Nhà thờ Jeong Su ở Samseongdong. |
알지? | Biết chứ? Nhà thờ lớn nhất Gangnam. Tôi là chấp sự đó. |
강남에서 제일 큰 교회, 집사 | Biết chứ? Nhà thờ lớn nhất Gangnam. Tôi là chấp sự đó. |
아, 근데 종교 얘기는 SNS에서 절대 금지야 | Nhưng tuyệt đối cấm nói về tôn giáo trên mạng nha. |
정치도 | Chính trị nữa. Nhớ đó. Không giúp gì cho việc bán hàng đâu. |
알아둬, 판매에는 1도 도움이 안 된다니까 | Chính trị nữa. Nhớ đó. Không giúp gì cho việc bán hàng đâu. |
- [달그락거리는 소리] - 그렇죠 | Đúng vậy. |
[안젤라] 내가 파는 티 | Trà tôi bán. |
지방 분해에 최고야 | Giúp giảm mỡ tốt nhất đó. |
아, 근데 아리 씨는 뺄 지방이 없어서 | Mà Ah Ri đâu có mỡ đâu mà giảm. |
안 마셔도 되겠다, 그치? | Không cần uống vẫn được, nhỉ? |
- [달칵 내려놓는 소리] - [옷매무시 다듬는 소리] | |
근데 저는 왜 보자고… | Mà sao cô hẹn tôi vậy? |
[안젤라] 응? | Hả? |
아! | |
[웃으며] 어, 왜긴? | Có gì đâu. |
뭐, 내 스튜디오도 구경시켜 주고 | Dẫn cô tham quan phòng tập của tôi và muốn ta thân thiết hơn thôi. |
친해지고 싶어서지 | Dẫn cô tham quan phòng tập của tôi và muốn ta thân thiết hơn thôi. |
- 저랑요? - 아리 씨 | - Với tôi? - Cô Ah Ri. |
아니, 아리야 우리 그냥 언니, 동생 먹자 | À không, Ah Ri này. Xem là chị em đi. Tôi hơn cô hai tuổi nên gọi vậy đi. |
내가 두 살 많으니까 괜찮지? | À không, Ah Ri này. Xem là chị em đi. Tôi hơn cô hai tuổi nên gọi vậy đi. |
- 언니, 동생이요? - [안젤라] 아리야 | - Chị em á? - Ah Ri này. |
이 바닥 독고다이로 안 된다 | Trong giới này, không phải làm gì cũng được đâu. Quan hệ cả đấy. |
인맥이 다야 | Trong giới này, không phải làm gì cũng được đâu. Quan hệ cả đấy. |
언니가 도와줄게 | Để chị giúp em. Làm thân với Chae Hee nữa. |
채희랑도 다리 놔주고 | Để chị giúp em. Làm thân với Chae Hee nữa. |
[웃으며] 아니요, 저기, 그… | - Khoan đã. - Trời… |
[안젤라] 아, 언니 말 듣고 그냥 화해해 | Nghe lời chị, cứ làm lành đi. Bỏ qua hết khó chịu và hòa hợp nhé. |
감정 풀고 지내자고 | Nghe lời chị, cứ làm lành đi. Bỏ qua hết khó chịu và hòa hợp nhé. |
생각해 봐 | Nghĩ thử xem. Chơi với những người nổi tiếng có lợi gì? |
너야말로 잘나가는 셀럽들이랑 틀어져서 좋을 게 뭐가 있어? | Nghĩ thử xem. Chơi với những người nổi tiếng có lợi gì? |
안 그래? | Không đúng sao? |
[아리] 안젤라가 술집 출신이라고요? | Angela xuất thân từ hộp đêm ư? |
[휴대전화 알림음] | |
[bbb 변조된 목소리로] 본인은 적극 부인 하지만 사실이에요 | Cô ta luôn phủ nhận, mà đó là sự thật. |
지 마누라 가슴 사진 찍어 자랑하는 | Lão đại gia biến thái chụp ảnh ngực vợ khoe khoang đó gặp ở hộp đêm chứ đâu. |
돈 많은 늙은 변태도 술집에서 만났고 [웃음] | Lão đại gia biến thái chụp ảnh ngực vợ khoe khoang đó gặp ở hộp đêm chứ đâu. |
[흥미진진한 음악] | |
걔네들 구린 거? | Bọn họ tệ thế à? |
[문이 달칵 열린다] | |
안젤라예요, 반가워요 | Angela đây, rất vui được gặp. |
특S 급들 맞지? | Là hàng nhái cao cấp chứ? |
티 나면 안 돼 | Không được lộ nha. Lần trước có con điên nào đó phàn nàn rồi. |
저번에도 웬 미친년한테 컴플레인 들어왔잖아 | Không được lộ nha. Lần trước có con điên nào đó phàn nàn rồi. |
'혹시…' | Hỏi có phải là hàng nhái không đó. |
[코웃음 치며] '짭 아니냐'고 | Hỏi có phải là hàng nhái không đó. |
[민혜] 여기 다 체크해 놨으니까 | Cái này tôi xem cả rồi. Sao chép khác một chút rồi đem đi sản xuất đi. |
살짝씩만 다르게 카피해서 단독으로 제작 넣어 | Cái này tôi xem cả rồi. Sao chép khác một chút rồi đem đi sản xuất đi. |
[직원] 네 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 여보, 왜? | Mình à, sao thế? |
[bbb 변조된 목소리] | Mà cũng có tin đồn Kwon Myeong Ho bám vào Oh Min Hye để lừa đảo về siêu xe. |
[아리] | Mà sao bbb lại biết hết những chuyện đó? |
[비밀스러운 음악] | |
사실 이상하긴 했어 | Thật tình, tôi đã hơi nghi ngờ về người hoàn toàn xa lạ đề nghị giúp tôi này. |
날 도와주겠다는 | Thật tình, tôi đã hơi nghi ngờ về người hoàn toàn xa lạ đề nghị giúp tôi này. |
누군지도 알 수 없는 그 사람이 | Thật tình, tôi đã hơi nghi ngờ về người hoàn toàn xa lạ đề nghị giúp tôi này. |
이 사람은 어떻게 그 비밀들을 다 알고 있는 걸까? | Làm sao mà người này biết mọi bí mật đó? Người đó là ai, làm công việc gì? |
누구길래, 뭘 하길래? | Làm sao mà người này biết mọi bí mật đó? Người đó là ai, làm công việc gì? |
아니 | Ý là, |
전부 사실이긴 한 걸까? | liệu tất cả có là sự thật? |
[bbb의 변조된 목소리가 계속된다] | Tôi hâm mộ Ah Ri. Biết vậy là được. Đâu quan trọng tôi là ai, nhỉ? |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | Là người tự đứng lên bằng nỗ lực của mình. |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | Có những kẻ được sinh ra ở vạch đích. |
[휴대전화 알림음] | đều thành công một cách dễ dàng, thuận lợi, |
아리 씨를 도울 수 있는 건 뭐든 하고 싶어요 | Tôi sẽ tiếp thêm sức mạnh cho cô. Sẽ làm mọi thứ để giúp được Ah Ri. |
맞아 | Đúng. |
어쩌면 난 | Biết đâu |
할 수 있을 것 같았거든 | tôi có thể làm được thì sao. |
누군가는 특권으로 반칙으로 누리는 그 모든 것들을 | Làm tất cả những điều họ được hưởng như đặc quyền nhờ chơi xấu. |
[당찬 음악] | Làm tất cả những điều họ được hưởng như đặc quyền nhờ chơi xấu. |
나는 당당히 | Đường đường chính chính, bằng sức lực của tôi. |
내 힘으로 해내고 싶었거든 | Đường đường chính chính, bằng sức lực của tôi. |
[오토바이 주행음] | |
[오토바이 경적] | |
- [정선] 아, 깜짝이야! - [끼익] | Ôi trời, khiếp hồn! |
- [멀어지는 오토바이 주행음] - [아리] 괜찮아? | Không sao chứ? Sao cậu lại đến Dongdaemun vào nửa đêm vậy? |
[정선] 어, 야, 그러게, 이 밤중에 동대문에 왜 오자고 그래? | Không sao chứ? Sao cậu lại đến Dongdaemun vào nửa đêm vậy? |
아, 넌 이제 백화점만 다녀야지, 어? | Cậu phải đến trung tâm thương mại chứ. |
- 여기서 뭘 사려고? - 사려고 온 거 아니야 | - Mua gì ở đây? - Tớ không đến để mua. |
하려고 온 거지 | - Mua gì ở đây? - Tớ không đến để mua. - Tớ đến đây có việc. - Việc? Việc gì? |
해? 뭘? | - Tớ đến đây có việc. - Việc? Việc gì? |
성공 | Thành công. |
진짜 성공 | Thành công thực sự. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[크게] 어우, 이게 누구야? 우리 공주님, 채희! | Ôi, ai đây? Công chúa Chae Hee của tôi? |
[클럽 사장] 잘 지냈어? | Cô khỏe không? |
나 내일 갈 테니까 세팅 좀 해놔, 제대로 | Cô khỏe không? Mai tôi đến, chuẩn bị cho đàng hoàng nhé. |
아, 내일? | Mai hả? |
아, 내일은 쪼끔 빠듯한데 | Ngày mai có vẻ hơi cập rập. |
- [클럽 사장] 어, 토요일은… - 8시쯤 갈 거야 | - Thứ bảy… - Mai đến tám giờ. |
[클럽 사장] 여보세… | A lô? |
- 여보세요! - [통화 종료음] | A lô? |
어? | |
아, 이 씨발년, 진짜 | Con khốn này thật là… |
지 말도 반 토막인 게 남 말까지 잘라먹어, 쯧 | Nhỏ tí mà dám cắt lời người khác. |
- 야 - [매니저] 예! | Này. - Dạ. - Chuẩn bị đi, mai Chae Hee đến. |
[클럽 사장] 내일 진채희 온단다 준비해 | - Dạ. - Chuẩn bị đi, mai Chae Hee đến. |
[매니저] 알겠습니다! | Vâng, tôi biết rồi. |
[휴대전화 화면 종료음] | CON CHÓ KHỐN NẠN |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[부스럭 비닐 소리] | |
[정선] 저, 사장님 이거 다른 컬러는 없어요? | Bà chủ ơi, cái này có màu khác không ạ? |
[부스럭거리는 소리] | |
[사장1] 파스는 미송 잡아줄게요 | Để đưa vào đơn đặt trước. Quay lại sau nhé. |
- 다시 와요 - [남자1] 예 | Để đưa vào đơn đặt trước. Quay lại sau nhé. Được. |
[정선이 웃으며] 아니, 저기요? | Ý là, bà chủ ơi, cho tôi xem mẫu này không được sao? |
사장님? 이, 이것 좀 보여주시면 안 될까? | Ý là, bà chủ ơi, cho tôi xem mẫu này không được sao? |
- 아줌마 - [탁] | Bà thím, |
[남자1] 저, 소매는 길 건너 두타로 가세요 | ở đây không bán lẻ, cô đến Doota đi. Ở đây chỉ bán sỉ thôi. |
여기는 옷 장사 아니면 상대 안 해줘요 | ở đây không bán lẻ, cô đến Doota đi. Ở đây chỉ bán sỉ thôi. |
[정선] 어머, 저 아줌마 아니에요 | Ôi trời, tôi đâu phải bà thím. |
그리고 저도 옷 장사… 맞는, 맞는데? | Tôi cũng là người buôn sỉ mà. |
- [달그락 카트 소리] - [기 막힌 소리] | Trời ạ. |
[아리 생각하는 숨소리] | |
이 니트 전부 깔별로, 민트 빼고요 | Lấy hết màu của áo len này, trừ màu bạc hà. |
[사장2가 숨을 들이켜며] 언니는 처음 보는 거 같은데 | Lấy hết màu của áo len này, trừ màu bạc hà. Lần đầu ta gặp nhau phải không? |
그러게, 나도 이 집은 처음인데 | Vâng. Đây là lần đầu tôi đến đây mà thấy đồ cũng hợp. |
- [아리] 우리랑 빨이 잘 맞네 - [챙 하는 옷걸이 소리] | Vâng. Đây là lần đầu tôi đến đây mà thấy đồ cũng hợp. |
상호 아리앤 | Thương hiệu Ari.&, không sản phẩm lỗi, xuất hóa đơn nha. |
나오시 있으면 안 되고 장끼 주세요 | Thương hiệu Ari.&, không sản phẩm lỗi, xuất hóa đơn nha. |
[사장2] 잠깐 기다려 봐요 | Đợi tôi một chút. |
[정선] 너 뭐야? 무슨 전문 용어 같은 게 줄줄 나와? | Gì á? Bắn từ chuyên ngành ghê vậy? |
이 정도도 준비 안 했을까 봐? | Tưởng tớ chưa chuẩn bị à? Trước tớ là con gái nhà máy vải mà. |
내가 왕년에 섬유 공장 딸이었잖아 | Tưởng tớ chưa chuẩn bị à? Trước tớ là con gái nhà máy vải mà. |
아, 맞다 | Phải rồi nhỉ. |
- [달칵 옷걸이 소리] - [옅은 웃음] | |
[남자1] 응, 그래 | Ừ. Buôn bán được chứ? |
장사 잘돼? [옅은 웃음] | Ừ. Buôn bán được chứ? |
[달칵 옷걸이 소리] | |
- 에이그, 건너로 가라니까, 쯧 - [달칵] | Ôi trời, đã bảo qua bên kia đi mà. |
- [아리] 야, 귀엽다, 이거 봐 - [툭 치는 소리] | Ê, dễ thương này, xem đi. |
- 요거 같이 - [남자2] 박 씨, 안 가? | - Cả cái này. - Anh Park, đi nào. |
[박 씨] 어어, 가요 | Đến đây. |
[달칵 옷걸이 소리가 연신 난다] | |
[카트 끄는 소리] | |
[아리가 감탄하며 웅얼거린다] | |
"루나시크" | |
[유랑] 어? 언니, 이거 봐 봐 | Chị ơi, xem nè. |
[다가오는 발걸음] | |
얘 아리 씨 껌딱지 맞지? | Đây là đứa bám lấy Seo Ah Ri nhỉ? Nè, đăng hai đứa đi Dongdaemun kìa. |
피드 봐 봐, 둘이 같이 동대문 갔다고 올렸어 | Đây là đứa bám lấy Seo Ah Ri nhỉ? Nè, đăng hai đứa đi Dongdaemun kìa. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | Đây là đứa bám lấy Seo Ah Ri nhỉ? Nè, đăng hai đứa đi Dongdaemun kìa. |
- [민혜] 동대문? - 응 | - Dongdaemun? - Ừ. |
[민혜] 도매상에는 왜? | Người buôn sỉ sao? Lẽ nào? |
설마 | Người buôn sỉ sao? Lẽ nào? |
[코웃음] 이게 지금 쇼핑몰 런칭하려는 거야? | Giờ tính mở cửa hàng trực tuyến à? Với cấp độ đó sao? |
지 주제에? | Giờ tính mở cửa hàng trực tuyến à? Với cấp độ đó sao? |
[키보드 조작음이 연신 난다] | |
[밝은 음악] | |
[아리 동생] 어때? | Thấy sao? Em làm màu kiểu hiện đại như chị nói đó. |
누나 말대로 모던하게 색 싹 뺐다? | Thấy sao? Em làm màu kiểu hiện đại như chị nói đó. |
야, 내 인생 처음으로 니가 쓸모가 있다? | Ê, lần đầu trong đời chị thấy em làm được việc đó. |
[웃음] | |
[애교 있게] 나 컴퓨터 사줄 거지, 응? | Chị mua máy tính cho em nhé? |
- 씨… - [정선] 야, 쇼핑몰만 터져 봐라 | Này, thử nghĩ cửa hàng phát đạt đi, có khi Ah Ri cho em cả phòng máy tính. |
아리가 가만있겠냐? PC방도 해주지 | Này, thử nghĩ cửa hàng phát đạt đi, có khi Ah Ri cho em cả phòng máy tính. |
아리야, 나는 버킨, 아니, 켈리 [신난 소리] | Ah Ri, tớ chỉ cần túi Birkin. À không, Kelly chứ. |
근데 나는 이게 더 마음에 든다 | - Nhưng chị thích tấm này hơn. Sửa nó đi. - Ừ. |
- [아리] 만져 봐 - [아리 동생] 어 | - Nhưng chị thích tấm này hơn. Sửa nó đi. - Ừ. |
[아리] 정선아 저걸로 바로 SNS에 올려보자 | Jeong Sun đăng hình đó lên mạng xem phản ứng sao nhé. |
- [정선의 호응하는 소리] - 반응 있나 | Jeong Sun đăng hình đó lên mạng xem phản ứng sao nhé. |
[키보드 조작음이 연신 난다] | |
[휴대전화 진동 알림음] | |
[안젤라] | Ah Ri, hôm nay hẹn tám giờ nhé? |
채희도 풀재 꼭 와야 된다, 기다릴게 | Chae Hee cũng muốn đến làm hoà. Nhớ tới. Đợi em đó. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[매니저] 퀸 떴어요 VIP실로 갑니다 | - Nữ hoàng tới. Đang đến phòng VIP. - Chết tiệt thật. |
아이, 씨발, 좆됐네, 오늘 | - Nữ hoàng tới. Đang đến phòng VIP. - Chết tiệt thật. |
[웨이터1] 네, 대기 탑니다 | Vâng, tụi em đang chờ. Này, con khốn đến rồi. |
야, 썅년 왔댄다, 씨 | Vâng, tụi em đang chờ. Này, con khốn đến rồi. |
[시끌벅적하다] | |
[클럽 사장] 야, 자기는 어떻게 볼 때마다 리즈야? 어? | Ôi, sao lần nào gặp cũng thấy cô xinh hơn vậy? |
[채희] 뭐야, 저 요란 발광은? | Gì thế? Nhiệt tình quá nhỉ? |
[클럽 사장] 아, 위치에 걸맞는 영접 | Mừng cô đến phải hoành tráng chứ. Nông dân nên quỳ xuống nhỉ? |
아랫것들 무릎 꿇어야지, 안 그래? | Mừng cô đến phải hoành tráng chứ. Nông dân nên quỳ xuống nhỉ? |
[채희] 테이블마다 한 병씩들 쏴줘 | - Mua cho mỗi bàn một chai, tôi trả. - Được! |
[클럽 사장] 오케이! [신난 탄성] | - Mua cho mỗi bàn một chai, tôi trả. - Được! Chà, nữ hoàng mua đồ uống cho tất cả chúng ta. Hô vang nào! |
[DJ] 자, 여왕님이 쏩니다 다들 소리 질러! | Chà, nữ hoàng mua đồ uống cho tất cả chúng ta. Hô vang nào! |
[사람들의 환호성] | |
[함께 박자에 맞춰 지르는 함성] | CHÀO MỪNG NỮ HOÀNG |
[클럽 사장의 신난 탄성] | |
[채희] 나 어떤 년 때문에 완전 기분 쉣이었거든? | Tại con nhỏ đó mà tâm trạng như cứt. Nay phải giải toả hết mới được. |
오늘 다 풀어야 돼 | Tại con nhỏ đó mà tâm trạng như cứt. Nay phải giải toả hết mới được. |
준비해 놨지? | - Chuẩn bị hết rồi chứ? - Tất nhiên rồi, ai ra lệnh chứ? |
[클럽 사장] 어유, 그럼 누구 명령인데, 어? | - Chuẩn bị hết rồi chứ? - Tất nhiên rồi, ai ra lệnh chứ? |
[매니저] 야, 야, 야 준비 다 됐어? | Này, chuẩn bị xong chưa? |
야, 말 끊는 거 제일 싫어해 | Nó ghét nhất là bị ngắt lời. Nhớ nhé. Nếu nhìn như U30, |
명심하고, '20대로 보인다' | Nó ghét nhất là bị ngắt lời. Nhớ nhé. Nếu nhìn như U30, |
바로 초이스고 팁 꽂힌다 어? 잘해 | sẽ được chọn, có tiền boa. Làm tốt vào. |
[남성들] 예! | sẽ được chọn, có tiền boa. Làm tốt vào. - Vâng ạ! - Đi đi! Đứa nào trang điểm thì lẹ lên. |
[매니저가 버럭 하며] 아, 움직여! 메이크업할 새끼들 빨리하고, 씨 | - Vâng ạ! - Đi đi! Đứa nào trang điểm thì lẹ lên. |
- 야, 준비됐어? - [웨이터2] 준비됐습니다 | - Này, xong chưa? - Xong rồi ạ. |
[매니저] 야, 나와, 이, 씨 | Tránh ra đi. |
졸라 느려, 이, 씨 | |
이번 애들은 살구 맛이 난다고? 진짜? | Lần này là vị quả mơ hả? Thật á? |
[클럽 사장] 아, 먹던 것만 먹으면 물리잖아 | Thử món cũ hoài ngán lắm nên tôi chuẩn bị gì đó mới mẻ đó. |
그래서 내가 신상으로 딱 준비를 해놨지 | Thử món cũ hoài ngán lắm nên tôi chuẩn bị gì đó mới mẻ đó. |
[채희] 퀄은? 잘 빠졌어? | - Còn chất lượng? Tốt chứ? - Hơn cả mong đợi ấy. |
[클럽 사장] 상상하지 마 기대 이상이니까 | - Còn chất lượng? Tốt chứ? - Hơn cả mong đợi ấy. |
[채희의 환호] 대박! 빨리 넣어줘, 바로 | Á trời, quá đỉnh. Nhanh đem vào đi. |
[클럽 사장] 오케이! 알겠습니다 바로 준비하겠습니다, 올! [웃음] | Được, tôi biết rồi. Tôi sẽ chuẩn bị ngay. |
자, 자, 자, 자, 자, 자 | Nào… |
[채희] 야, 오늘 다 뒈졌어! | Hôm nay hết mình luôn! |
[지나] 채희야 | Chae Hee à. |
- [안젤라] 완전 미쳤다 - [탁 내려놓는 소리] | Ôi trời, điên thật đấy. |
- 채희 오늘 미모 뭐니? - [다가오는 발걸음] | Nay Chae Hee đẹp vậy? |
[안젤라의 탄성과 웃음] | |
[채희] 뭐야, 저건? | Cái gì vậy? |
저게 왜 여기 있어? | Sao nó ở đây? |
[안젤라] 아이, 풀어 | Thả lỏng đi, gọi đến làm hoà với Chae Hee mà. |
서로 풀자고 불렀어, 채희야 | Thả lỏng đi, gọi đến làm hoà với Chae Hee mà. |
그렇잖아, 아리나 우리 어차피 계속 볼 사이인데 | Dù gì, chúng ta và Ah Ri cũng sẽ vẫn gặp mà. |
- [머뭇거리며] 감정 풀고… - '아리'? | - Nên làm hoà… - "Ah Ri"? |
'우리'? 너 지금… | "Chúng ta"? Giờ… |
나랑 저걸 묶어서 '우리'라고 했니? | cô nói tôi và nó là "chúng ta" à? |
[안젤라] 채희야 | Chae Hee à, |
그게 아니라… | không phải vậy… |
- [채희의 짜증 섞인 비명] 씨발! - [탁 치는 소리] | Chết tiệt! |
- 야, 이 씨발년아! - [긴장되는 음악] | Này, con khốn kia! |
보긴 뭘 봐? | Nhìn cái gì? Cô là ai mà dám làm bừa khi không có sự cho phép của tôi? |
니가 뭔데 내 허락도 없이 깝치고 지랄이냐고! | Nhìn cái gì? Cô là ai mà dám làm bừa khi không có sự cho phép của tôi? |
- [분한 비명] - [안젤라의 놀란 비명] | |
[와장창] | |
[놀란 탄식] | |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
- [문이 달칵 열린다] - [안젤라] 아리야! | Ah Ri! |
아리야! 어, 이렇게 가면 어떡해! | Ah Ri ơi! Đừng bỏ đi như vậy chứ! |
[아리] 대체 무슨 짓이에요? | Rốt cuộc đây là trò gì? |
채희 씨가 원했다면서요? | Cô nói Chae Hee muốn mà? Gọi tôi đến hòa giải mà đối phương không biết? |
근데 당사자도 모르는 화해를 하자고 날 불러요? | Cô nói Chae Hee muốn mà? Gọi tôi đến hòa giải mà đối phương không biết? |
무슨 생각이면 이럴 수 있냐고요? | Nghĩ gì mà làm thế hả? |
[옅은 웃음] 아이, 좀 있어 봐 다 생각이 있어 | Này, chờ một chút, tôi có một ý tưởng. Tôi có cách nên mới gọi cô đến mà. |
방법이 있으니까 부른 거지 | Này, chờ một chút, tôi có một ý tưởng. Tôi có cách nên mới gọi cô đến mà. |
- [의미심장한 음악] - 방법이요? | Có cách sao? |
[안젤라] 흥분하지 말고 기다려 | Đừng kích động, chờ chút. Chae Hee sẽ bình tĩnh lại thôi. |
채희 곧 진정돼 | Đừng kích động, chờ chút. Chae Hee sẽ bình tĩnh lại thôi. |
기분 째지게 좋아질 거고 그때 얘기하면 된다니까? | Cô ấy sẽ ở chín tầng mây, lúc đó nói ra là được mà? |
무슨 말이에요, 대체? | Rốt cuộc cô nói gì vậy? |
[매니저] 야, 빨리빨리 | Nhanh lên. |
[시현] 우리가 이렇게 따로 보는 건 | Chúng ta gặp riêng thế này không phải là ý hay đâu. |
좋은 그림은 아닌 거 같은데 | Chúng ta gặp riêng thế này không phải là ý hay đâu. |
- [분위기 있는 음악이 나온다] - [달그락 잔 소리] | |
그래? | Vậy hả? |
[탁 놓는 잔 소리] | |
보자고 한 이유가 뭐야? | Gặp tớ làm gì vậy? |
[탁 놓는 잔 소리] | |
서아리 때문에 | Vì Seo Ah Ri. |
[준경] 너 | Cậu… |
그 사람 어떻게 알아? 친해? | sao quen cô ấy? Thân không? |
아니, 만나보자고 했는데 근사하게 까였어 | Tớ bảo hẹn hò nhưng bị từ chối rồi. |
볼수록 그런 생각이 들더라고 | Càng gặp, cô ấy càng làm tớ băn khoăn. |
'왜 저럴까, 저 여자?' | "Sao cô ấy làm thế? Cô ấy đâu nên cư xử như vậy. |
'저러면 안 될 것 같은데' | "Sao cô ấy làm thế? Cô ấy đâu nên cư xử như vậy. |
'말도 가릴 줄 모르고 물불은 더 안 가리네' | Không biết lựa lời, còn chẳng cố đối đầu". Chắc là vì thế. |
그래서 그런가? | Không biết lựa lời, còn chẳng cố đối đầu". Chắc là vì thế. |
관심이 생겼는데 그쪽은 내가 너무 싫대 | Tớ càng quan tâm thì cô ấy càng ghét. |
근데 이상해 | Đúng là kỳ nhỉ. |
기분이 좀 묘해 | Mà cũng lạ. |
까인 게 처음도 아닌데 | Đây đâu phải lần đầu tớ bị đá. Biết là không làm gì được, |
'알겠다' 하고 정리가 되는 게 아니라 | Đây đâu phải lần đầu tớ bị đá. Biết là không làm gì được, |
더 신경이 쓰이더라고 | mà khó chịu quá. |
그러니까 그때 | Cả chuyện lúc đó cậu đột ngột rời xa tớ nữa. |
니가 날 갑자기 떠났을 때도 말이야 | Cả chuyện lúc đó cậu đột ngột rời xa tớ nữa. |
[잔잔한 음악] | |
사실 난 아무 이유도 몰랐단 말이지 | Tớ thực sự không biết vì lý do gì. |
어떤 설명도 듣지 못했고 | Cậu cũng chẳng cho tớ một lời giải thích mà chỉ bất ngờ bay về Hàn Quốc. |
어느 날 니가 갑자기 한국으로 가버렸으니까 | Cậu cũng chẳng cho tớ một lời giải thích mà chỉ bất ngờ bay về Hàn Quốc. |
[준경이 숨을 들이켠다] | |
근데 괜찮았어 | Mà không sao đâu. |
'뭔가 이유가 있었겠지' 하고 정리가 됐는데 | Tớ vẫn sống tiếp vì nghĩ cậu có lý do. |
- [피식 웃음] 아, 오해는 하지 마 - [달그락 잔 소리] | Đừng hiểu lầm. Không phải tớ đến đây để hỏi cậu lý do đâu. |
이제 와서 그걸 알고 싶다는 얘기는 아니고 | Đừng hiểu lầm. Không phải tớ đến đây để hỏi cậu lý do đâu. |
여전하구나? | Cậu vẫn thế nhỉ? |
[시현] 그러니까 넌 정말… [옅은 한숨] | Vậy cậu thật sự... |
내가 널 떠났다고 생각하는 거네? | nghĩ tớ là người đã rời xa cậu à? |
[아련한 음악] | |
다친 건 내가 아니라 | Không phải tớ gây tổn thương đâu, mà là cậu đó. |
너였다고 | Không phải tớ gây tổn thương đâu, mà là cậu đó. |
[엘리베이터 알림음] | |
[재훈] 안재훈으로 예약 3인 돼 있죠? | An Jae Hun đã đặt chỗ cho ba người. |
[매니저] 진 변호사님도 오셨네요? | Luật sư Jin cũng đến ạ? |
[깨닫는 탄성] 사모님과 약속이 아니군요 | Hóa ra không phải hẹn với phu nhân ạ. Vì phu nhân đến nên tôi tưởng anh đi cùng. |
아, 전 또 사모님이 오셨길래 동행이신 줄 알았어요 | Hóa ra không phải hẹn với phu nhân ạ. Vì phu nhân đến nên tôi tưởng anh đi cùng. |
그 사람 여기 와 있어요? | Cô ấy còn trong đó? |
[준경] 윤시현 | Yoon Si Hyeon, giữa cậu với tớ chỉ có một sự thật. |
너랑 나 사이에 팩트는 하나잖아 | Yoon Si Hyeon, giữa cậu với tớ chỉ có một sự thật. |
설마 내 기억이 틀렸다고 말하는 거야? | Lẽ nào cậu lại nói tớ nhớ sai à? |
이유가 | Cậu nói… |
있었겠지 | hẳn là tớ có lý do. |
[시현] 그래 [옅은 한숨] | Đúng. |
내가 널 떠났어 | Tớ đã rời xa cậu. |
하지만 그때 날 보낸 건… | Mà lúc đó ai đã đẩy tớ đi… |
[태전] 여보! | Mình ơi! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[클럽이 시끌시끌하다] | |
[몽환적인 음악] | |
[채희의 신음이 울린다] | |
[깊은 신음] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[소리가 울리며] 아, 진짜 살구 맛이네? | Có vị mơ thật này. |
바닥도 살구고 | Sàn cũng quả mơ, |
천장도 살구네 | trần cũng quả mơ. |
[채희의 웃음소리가 울린다] | |
- [문이 달칵 열린다] - [안젤라] 아, 글쎄, 들어와 봐 | Thôi nào, vào đi mà. |
- [안젤라, 아리가 실랑이한다] - [문소리] | |
지금쯤이면 게임 끝이라니까, 봐 봐 | Chuyện sắp kết thúc rồi, nhìn xem. |
[웃으며] 채희야! | Chae Hee à! |
[가쁜 숨소리] | |
[잘그랑 병 소리] | |
[옅은 웃음] | |
- [차가운 음악] - [풀린 혀로] 누구지? | Ai đấy? |
[채희] 뭐드라? | Gì đây? |
[안젤라] 기집애 | Con nhỏ này, |
아리잖아, 서아리 | Ah Ri chứ ai, Seo Ah Ri. Cô gọi đến để hoà giải đó. |
같이 기분 풀자고 불렀으면서 | Ah Ri chứ ai, Seo Ah Ri. Cô gọi đến để hoà giải đó. |
[계속 풀린 혀로] 풀어? | Hoà giải? |
[웃으며] 얘랑 나랑 싸웠어? | Tôi và nó cãi nhau à? |
- [안젤라가 웃으며] 아니 - [채희의 웃음] | Không hề. |
[채희] 쌔끈하다 | Quyến rũ phết. |
이 정도면 나 따라다녀도 되겠어 | Cỡ này đi theo tôi cũng được đó. |
[웃음] | |
- [채희의 웃음] - [비틀거리는 발소리] | |
[채희가 힘들게 웃는다] | |
[채희의 신음] | |
[카메라 셔터음] | |
[채희의 힘겨운 신음이 연신 난다] | |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | |
[태전] 아, 당신 약속 있다더니 준경이었어? | Em bảo có hẹn, là với Jun Kyeong à? |
- [분위기 있는 음악이 나온다] - [한숨] 네 | Vâng. |
- [시현] 근데 당신은… - 어, 미팅 | - Còn anh? - Anh có cuộc họp. An Byeon vào trước rồi. |
안 변은 먼저 들어갔고 | - Còn anh? - Anh có cuộc họp. An Byeon vào trước rồi. |
[태전이 숨을 들이켜며] 얀마 넌 형수님 모시면서 날 빼? | Này nhóc, gặp chị dâu mà không gọi cả anh à? |
보고도 안 하고 | Này nhóc, gặp chị dâu mà không gọi cả anh à? |
따로 봐야 했어, 형 모르게 | Em phải bí mật gặp riêng cô ấy để nói về chuyện riêng tư. |
은밀한 얘기라 | Em phải bí mật gặp riêng cô ấy để nói về chuyện riêng tư. |
[숨을 들이켠다] | |
그럼 아버님한테 말씀 좀 전해줘 | Vậy gửi lời đến bố cậu nhé. Vài hôm nữa tớ đến gặp. |
일간 찾아뵙겠다고 | Vậy gửi lời đến bố cậu nhé. Vài hôm nữa tớ đến gặp. |
어 | Ừ, tớ hỏi rồi gọi cho cậu nhé. |
알아보고 연락 줄게 | Ừ, tớ hỏi rồi gọi cho cậu nhé. |
야, 한준경 | Này, Han Jun Kyeong. |
근데 넌 이럴 때만 이 사람한테 | Chỉ những lúc nhờ vả thế này em mới coi cô ấy là bạn đấy hả? |
- [휴대전화 알림음] - 친구인 척하더라, 어? | Chỉ những lúc nhờ vả thế này em mới coi cô ấy là bạn đấy hả? |
[준경, 태전의 피식 웃음] | Chỉ những lúc nhờ vả thế này em mới coi cô ấy là bạn đấy hả? |
[긴장되는 음악] | |
채희! | Chae Hee! |
왜? | Sao? Chuyện gì thế? |
[태전] 뭔데? | Sao? Chuyện gì thế? |
[시현] 여보 | Mình ơi. |
뭐야, 이거, 또 사고야? | Gì đây? Vụ gì nữa? |
이 옆에 있는 사람 서아리 맞지? | Người đứng cạnh là Seo Ah Ri à? |
[부스럭거리는 소리] | |
[떨리는 목소리로] 바로 근처예요, 내가 가볼게요 | Ở gần đây, em sẽ đến đó. |
[긴박한 음악] | |
[태전] 어, 안 변 그 미팅 캔슬 가능해? | An Byeon, huỷ họp được không? |
그러니까 당장 전화해 보라고 야, 미안, 먼저 가볼게 | Thì gọi điện ngay đi. Xin lỗi nhé, anh đi trước đây. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리… | Hiện không liên lạc được. Để lại lời nhắn… |
- [녹음 시작음] - 채희야 | Hiện không liên lạc được. Để lại lời nhắn… Chae Hee, nghe tin này thì gỡ bài trên trang xuống mau! |
이거 듣는 즉시 피드부터 내려, 빨리! | Chae Hee, nghe tin này thì gỡ bài trên trang xuống mau! |
[통화 종료음] | |
[자동차 가속음] | |
- [남자의 비명] - [채희의 취한 웃음] | |
- [안젤라의 웃음] - [잔을 탁 내려놓는 소리] | |
[안젤라] 아이, 똑바로 앉아서 놀아야지 | Ngồi cho đàng hoàng vào. Đang làm gì vậy? |
- [힘주는 소리] - [채희의 힘겨운 소리] | |
[채희] 아, 이거 완전 죽여 [취한 웃음] | Cái này đỉnh chết mất thôi. |
[웃으며] 한 것 중에 제일 좋아 | Chơi cái này là thích nhất. |
[안젤라가 웃으며 장난치는 소리] | |
[안젤라, 채희의 웃음이 연신 난다] | |
[놀란 비명] | |
- [놀란 숨소리] - [안젤라가 웃으며] 뭐라고? | |
- 아프다고 [웃음] - 미쳤어 [놀란 숨소리] | Điên rồi ư. |
[안젤라] 똑바로 좀 앉아, 똑바로 | Ngồi thẳng nào. |
[함께 힘주는 소리] | |
[안젤라의 놀란 비명] | |
뭐 하는 거야! | Cô làm gì vậy? |
[아리] 당신 미쳤어? 이게 뭐 하는 짓이야? | Cô điên à? Làm trò gì thế? |
[안젤라] 아, 뭐가! 즐기자는 건데! | Gì thế? Tận hưởng thôi mà. |
- [비밀스러운 음악] - 너 놀 줄 몰라? | Không biết chơi à? |
뭐? | Gì? |
약? | Ma tuý. |
아리야, 여기선 이거 다 해 | Ah Ri, ở chỗ này mà không biết mấy cái đó là ngốc lắm đó. |
[안젤라] 못 하는 게 등신이지 | Ah Ri, ở chỗ này mà không biết mấy cái đó là ngốc lắm đó. |
이런 걸 할 수 있으니까 상류층인 거야 | Chơi được thì mới là giới thượng lưu. |
[당황한 숨소리] 상류층? | Giới thượng lưu? |
그래서 당신들이 이렇게 마약을 하는 게 | Vì thế mà các cô chơi ma tuý à? Đó là chuyện đương nhiên ư? |
[떨리는 목소리로] 당연하다는 거야? | Vì thế mà các cô chơi ma tuý à? Đó là chuyện đương nhiên ư? |
[안젤라] 얘! 우리가 일반인들이랑 같니? | Này! Chúng ta có giống người bình thường không? |
입고 먹는 게 평민이랑 다르면 | Ăn, mặc đã khác người thường, thì cách xả căng thẳng cũng khác chứ? |
스트레스 푸는 방법도 달라야지 안 그래? | Ăn, mặc đã khác người thường, thì cách xả căng thẳng cũng khác chứ? |
아, 왜 이래, 촌스럽게 | Sao mà quê mùa quá vậy? |
[멀어지는 발걸음] | |
- [아리] 그때 알았어, 권리구나 - [의미심장한 음악] | Lúc đó tôi mới hiểu: "Hoá ra đó là quyền lợi. |
어떤 짓도 | Dù có làm gì, thì đó cũng trở thành quyền của họ. |
이 사람들한텐 | Dù có làm gì, thì đó cũng trở thành quyền của họ. |
이게 그들이 사는 세계구나 | Đây chính là thế giới mà họ sống". |
[취한 웃음] | |
[클럽 사장] 사모님! 저희가요… | Phu nhân! |
[가쁜 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
- [안젤라의 놀란 신음] - [탁 잔 소리] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [채희의 웃음] | |
[시현의 한숨] | |
[채희의 신음과 웃음] | |
- [시현] 진채희 - [채희가 연신 웃는다] | Jin Chae Hee. |
진채희! | Jin Chae Hee! |
[취한 웃음] | |
[한숨] | |
채희야 | Chae Hee à. |
너 지금 당장 피드 내려야 돼 | Gỡ bài trên trang xuống mau. Điện thoại đâu? |
핸드폰 어디 있어? | Gỡ bài trên trang xuống mau. Điện thoại đâu? |
[힘겨운 신음] | |
채희야! | Chae Hee này! |
[웃음] | |
- [놀란 숨소리] - [부스럭거리는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[차가운 음악] | |
- [멀어지는 발걸음] - [콜록거린다] | |
- [문이 달칵 열린다] - [아리의 가쁜 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
다른 게 틀린 건 아니지만 싫을 수도 있다고 했나요? | Bảo khác biệt không sai mà cô không buộc phải thích mà? |
그게 취향이라고 | Mỗi người thích một kiểu. Vậy chắc là… |
[준경] 여기… | Mỗi người thích một kiểu. Vậy chắc là… |
이런 상황이 그쪽이 원하는 자리였나 봐요? | kiểu như thế này là cái cô thích? |
아니요, 한준경 씨, 이건… | Không. Anh Han Jun Kyeong,… |
[준경] 거절에 대한 내 대답도 들려줘야 할 거 같네요 | Để nói cô biết tôi trả lời sao khi bị từ chối. |
나 역시 사양하죠 | Tôi cũng từ chối. |
내 취향은 | Tôi thấy những người phẩm chất kém thật đáng kinh tởm. |
하질은 아주 질색이라 | Tôi thấy những người phẩm chất kém thật đáng kinh tởm. |
[아리] 거기 서요 | Đứng lại. |
거기 서라고! | Tôi bảo đứng lại! |
- [우당탕] - [여자의 비명] | |
[여자의 놀란 소리] | |
[클럽 사장] 야, 이 새끼야! 정신 차려, 어! 뭐야, 씨! | Này, thằng khốn! Tỉnh lại đi! |
- [긴장되는 음악] - 왜 이래? 이, 씨! | Sao thế? |
야, 이 새끼야 정신 좀 차리라고, 이 새끼야 | Này thằng khốn, tỉnh lại đi. |
어? 야, 야! | Này! |
[다급하게] 야, 이 새끼야! | Thằng nhãi này! Này nhóc! Tỉnh dậy… |
야, 이 새끼야! 야, 정신… | Thằng nhãi này! Này nhóc! Tỉnh dậy… |
이 새끼 왜 이래? 이, 씨… 이 새끼… | Thằng này sao vậy? Ê nhấn đi, mau lên! |
야, 야, 주물러, 빨리, 씨… | Ê nhấn đi, mau lên! |
[시현의 놀란 숨소리] | |
야, 이 새끼야! 정신 좀 차려 이 새끼야! 어? 이, 씨 | Thằng kia! Tỉnh đi. Thằng nhóc này! |
[가쁘게 숨을 쉬며 코를 훌쩍인다] | |
[시현의 놀란 숨소리] | |
숨을 안 쉬어 | Không thở nữa rồi. |
[클럽 사장] 야! 이 자식 이거 왜 이래, 이거? | Này! Thằng nhóc này sao vậy? Thiệt tình… Tỉnh lại đi thằng kia. |
진짜, 씨… 야, 이 새끼야 정신 좀 차리라고! | Này! Thằng nhóc này sao vậy? Thiệt tình… Tỉnh lại đi thằng kia. |
이 새끼야, 어? | Thằng này. |
[클럽 사장의 다급한 소리] | |
[울먹이며] 저 사람 숨을 안 쉰다고 | Người đó không thở nữa. |
- [클럽 사장] 더 주물러, 주물러 - [시현의 놀란 숨소리] | Nhấn đi. |
[클럽 사장] 씨, 씨… | |
[울먹이며] 야, 좆됐다, 진짜, 썅… | Chết thật rồi. |
아, 진짜로, 씨… 왜 이래, 이거? 씨, 이 새끼, 씨… | Nó bị sao thế? |
[클럽 사장의 힘주는 소리] | |
얀마! 얀마, 정신 차려! 인마, 어? | Này nhóc! Tỉnh lại đi! Thằng nhóc này. |
- [몸을 흔드는 소리] - 진짜, 씨… | |
- [준경] 비켜, 이, 씨 - [클럽 사장의 아픈 신음] | Tránh ra. |
[준경의 가쁜 숨소리] | |
아이 씨! | |
[준경의 다급한 소리] | |
[준경이 힘주는 소리가 연신 난다] | |
- 에피네프린은? - [클럽 사장] 예? | - Epinephrine. - Hả? |
응급키트 없냐고, 씨! | Không có bộ sơ cứu à? |
[클럽 사장] 없습니다 | Không có. |
[아리가 떨며] 시현 씨 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì xảy ra vậy, chị Si Hyeon? |
[떨리는 숨소리] 약이요 | Do chơi ma tuý. |
약 때문인 거 같아요 | Có vẻ là vì ma tuý. |
[시현이 한숨을 쉬며 코를 훌쩍인다] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[떨리는 목소리로] 여보세요 거, 거기 119죠? | A lô? 119 đúng không? |
아리 씨! | Ah Ri! |
너 뭐야? 미쳤어? | Cô làm gì vậy? Điên à? |
이게 누굴 다 죽이려고 | Làm vậy chết cả lũ. |
[어두운 음악] | |
[툭 던지고 탁 떨어지는 소리] | |
[태전의 한숨] 진채희 저 또라이 같은 게 결국, 씨… | Jin Chae Hee, rốt cuộc làm trò điên gì vậy. |
[연신 힘주는 소리] | |
[한숨] 어때? | |
[준경이 힘겨워하며] 여기선 안 돼, 이송해야 돼 | - Sao rồi? - Ở đây không được. Phải đưa đi viện. |
[시현의 한숨] | - Sao rồi? - Ở đây không được. Phải đưa đi viện. |
[클럽 사장] 변호사님 어떻게 할까요? | Luật sư, tôi phải làm sao đây? |
[생각하는 숨소리] | Luật sư, tôi phải làm sao đây? |
[준경의 인공호흡] | |
CCTV 없는 데로 빼, 빨리 | - Mau đưa đến chỗ không bị thấy. - Đưa ra lối sau. |
[클럽 사장] 야, 뒷문 통로로 빨리 | - Mau đưa đến chỗ không bị thấy. - Đưa ra lối sau. |
얼빠져 있지 말고, 이 새끼야, 씨 | Thằng kia, đừng sững thế. |
야! | Này! |
- [통화 연결음] - 야, 정신 차려 | Tỉnh lại đi. |
[태전] 어, 당신 빨리 나가 | - Em mau đi đi. - Còn người đó thì sao? |
- [클럽 사장] 정신 차려, 인마! - [시현] 이 사람은요? | - Em mau đi đi. - Còn người đó thì sao? |
[클럽 사장이 깨우는 소리] | |
내가 알아서 해 | Anh sẽ lo liệu. |
- [클럽 사장] 야, 정신 차려 - 어, 김 원장, 난데 | - Viện trưởng Kim, tôi đây… - Mình à! |
- [태전] 거기… - 여보 [떨리는 숨소리] | - Viện trưởng Kim, tôi đây… - Mình à! |
나 몰라, 당신? 처리한다고, 내가! | Em không hiểu anh sao? Anh sẽ xử lý! |
[태전] 어, 어, 지금 빨리! | Ừ, đến mau lên! |
[놀란 숨소리] | |
[버럭 하며] 마약에, 사람이에요! 이건 신고해야 돼요! | Là ma túy, là người mà. Phải báo cáo chuyện này! |
[클럽 사장] 뭐, 신고? | Báo cáo gì? Con điên, không nắm được tình hình à? |
야, 이 미친년아 상황 파악이 안 돼? | Báo cáo gì? Con điên, không nắm được tình hình à? |
넌 안 했어도 뽕 하는 자리에 같이 있었어 | Cô không chơi nhưng cũng ở đây mà. |
넌 무사할 거 같냐고! | Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc? Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi! |
[클럽 사장] 조용히 빼줄 때 기어나가란 말이야, 이, 씨! | Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc? Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi! |
[준경의 연신 힘주는 소리] | |
[아득히 나는 사람들 환호성] | |
[감성적인 음악] | |
♪ 스치는 사람들 ♪ | |
♪ 수많은 불빛들 ♪ | |
♪ 모두가 잠 못 드는 broken mind ♪ | |
♪ 넘치는 가십들 ♪ | |
♪ 파도치는 위선들 ♪ | |
♪ 흔들리는 온몸을 감싸오네 ♪ | |
♪ Can't stop falling ♪ | |
♪ 길 잃은 눈동자 ♪ | |
♪ 상처 난 웃음에 ♪ | |
♪ 멈춰버린 도시의 serene light ♪ |
No comments:
Post a Comment