셀러브리티 6
Người Nổi Tiếng 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
♪ Come, watch me ♪ | BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN |
[현수] 서장님, 서장님! | Giám đốc! |
[문이 달칵 열린다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
이건 마약 사건입니다 | Đây là vụ án ma túy, phải điều tra ngay ạ. |
당장 수사해야 됩니다 | Đây là vụ án ma túy, phải điều tra ngay ạ. |
[숨을 들이켜며] 수사 근거가 뭔데? | Cơ sở đâu mà điều tra? Ma báo tin à? |
귀신이 준 첩보? | Cơ sở đâu mà điều tra? Ma báo tin à? |
폭로 내용이 상당히 구체적이에요 | Chi tiết vạch trần khá rõ ràng. Cần điều tra xem ạ. |
[현수] 확인해 볼 필요가 있습니다 | Chi tiết vạch trần khá rõ ràng. Cần điều tra xem ạ. |
석 달 전에 죽은 여자라며? | Cô này chết ba tháng rồi mà. |
니가 무당이야, 이 새끼야? 새끼, 쯧! | Là thầy cúng à, thằng kia! Tên nhóc này! |
[현수] 아직 안 죽었다면요? | Lỡ cô ấy chưa chết mà còn sống thì sao ạ? |
살아있다면요? | Lỡ cô ấy chưa chết mà còn sống thì sao ạ? |
그럼 산 채로 끌고 와 보든가! | Còn sống thì đem đến đây! |
[서장이 숨을 들이켜며] 이거… | Chuyện này… |
나도 알아 | tôi cũng biết. Đến vợ tôi cũng kể rồi. |
내 마누라도 얘기하더라 | tôi cũng biết. Đến vợ tôi cũng kể rồi. |
근데 어떤 장난질일 줄 알고 경찰이 나서? | Chưa rõ là trò bịp hay gì, sao dính vào? |
- [한숨] - 당사자가 이미 법적으로 | Về pháp luật, người bị nghi vấn đã chết rồi! |
- 죽은 사람이라고! - [책상을 탁탁 치는 소리] | Về pháp luật, người bị nghi vấn đã chết rồi! |
상대가 태강이라서가 아니고요? | Không phải vì ta sẽ đối đầu với Tae Kang sao? |
- [비밀스러운 음악] - 뭐? | - Gì? - Sếp biết rõ mà. |
[현수] 잘 아시지 않습니까? | - Gì? - Sếp biết rõ mà. |
법무 법인 태강 | Hãng luật Tae Kang, Luật sư Jin Tae Jeon. Nên lúc đó… |
진태전 변호사, 그래서 그때도… | Hãng luật Tae Kang, Luật sư Jin Tae Jeon. Nên lúc đó… |
야, 장현수, 안 닥쳐! | Jang Hyeon Su, im đi! |
[서장] 그때? | Lúc đó? |
[드르륵 의자 바퀴 소리] | |
그때가 뭐? | Lúc đó thì sao? |
언제 뭐가 있었다고? | Đang ám chỉ gì đấy hả? |
[멀리서 사이렌 소리가 난다] | |
당신들은 어때? | Các bạn thấy sao? |
놀랐나? 아님… | Ngạc nhiên không? Hay là… |
[신음이 울린다] | |
[아리] '그것들 지저분하게 놀 줄 알았지' | các bạn đang nghĩ: "Tôi đã biết thừa họ sẽ thác loạn mà"? |
그런 기분일까? | các bạn đang nghĩ: "Tôi đã biết thừa họ sẽ thác loạn mà"? |
[휴대전화 진동음] | |
[승혁] 예, 지금 작업 중입니다 | Vâng, tôi đang làm. |
- 예, 전부 동원했습니다 - [키보드 조작음] | Vâng, huy động hết rồi ạ. |
[재훈] 완전히 폭파시켜요 | Xóa tài khoản đi. Làm như tài khoản bị xâm nhập. |
- 계정이 해킹당한 것처럼 보이게 - [차가 다가오며 멈추는 소리] | Xóa tài khoản đi. Làm như tài khoản bị xâm nhập. |
- [어두운 음악] - [통화 종료음] | |
[클럽 사장] 자, 자 이쪽으로, 어? | Nào, lối này. |
빨리 태워, 이쪽으로 | Đưa vào trong, lối này. |
- [안젤라] 조심 - [재훈] 차에 타 | - Cẩn thận. - Lên xe. |
[재훈] 아, 씨 | Chết tiệt. |
[안젤라] 조심, 조심 | Cẩn thận. |
[재훈] 아, 씨, 타 | Lên xe. |
[안젤라] 잠시만, 힘줘, 힘! | Chờ chút, đẩy đi. |
- [재훈] 우이 씨 - [안젤라] 이얍! 아! | Chờ chút, đẩy đi. |
[차 문이 드르륵 닫힌다] | |
[시현이 다급하게] 재훈 씨 | - Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi. - Tôi biết rồi. |
- 나가면 연락해요 - [재훈] 네, 네, 알겠습니다 | - Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi. - Tôi biết rồi. |
[시현, 재훈의 가쁜 숨소리] | - Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi. - Tôi biết rồi. |
아리 씨, 이쪽 [다급한 숨소리] | Ah Ri, đi lối này. Ah Ri, mau lên! |
[시현] 아리 씨, 어서요! | Ah Ri, đi lối này. Ah Ri, mau lên! |
- 이렇게 덮어버리면 그만인가요? - [시현의 급한 숨소리] | Che giấu vậy là xong à? Không gọi cảnh sát và 199 mà che giấu vậy hả chị? |
[아리] 경찰도 119도 오지 않고 그냥 이렇게 덮어버리면? | Che giấu vậy là xong à? Không gọi cảnh sát và 199 mà che giấu vậy hả chị? |
씨발년아, 작작 좀 하라고, 이… | Con khốn này, mày vừa phải thôi. |
어디서 함부로 손을 올려! | Đừng có mà làm càn! |
- [당황한 숨소리] - [시현의 다급한 숨소리] | Đừng có mà làm càn! |
[시현] 아리 씨 지금 어떤 변명도 못 하겠어요 | Ah Ri à, giờ tôi không có cớ gì cho việc này mà sẽ phải thuyết phục cô. |
근데 나 아리 씨 설득해야 돼요 | Ah Ri à, giờ tôi không có cớ gì cho việc này mà sẽ phải thuyết phục cô. |
사람은 다치지 않게 할게요 약속해요 | Tôi hứa sẽ không để ai bị thương đâu. |
[클럽 사장] 인마, 이쪽이라고 | Đã bảo là lối này, chết tiệt. |
- [시현의 가쁜 숨소리] - [다가오는 차 엔진음] | Đã bảo là lối này, chết tiệt. |
- 이쪽, 이쪽! - [시현] 아리 씨! | - Ở đây! - Ah Ri à! |
[클럽 사장] 스톱! | Dừng lại! |
[잦아드는 차 엔진음] | Dừng lại! |
- [기어 조작음] - [의미심장한 음악] | |
[아리] 솔직히 말하자면 | Thật lòng mà nói thì tôi cũng có chút bất ngờ. |
난 좀 놀랐어 | Thật lòng mà nói thì tôi cũng có chút bất ngờ. |
이런 상황들 때문에? | Vì mấy chuyện này ư? |
아니 | Không phải. |
그 후로 벌어졌던 모든 일들 때문에 | Tôi bất ngờ về những chuyện xảy ra sau đó cơ. |
정말이지 | Thật đó, |
매일매일 | mỗi ngày sau đó, |
이런 생각이 들더라고 | tôi đều nghĩ: |
'억울하니?' | "Bất công phải không? |
'그럼 성공하든가' | Vì đời là thế mà". |
[초조한 숨소리] | |
[한숨] | |
- [도어록 조작음] - [반가운 숨소리] | |
- [문이 달칵 열린다] - [도어록 작동음] | |
- [문이 철컥 닫힌다] - [도어록 작동음] | |
[시현] 여보 | Anh à, |
어떻게 됐어요? 그 사람은요? | kết quả thế nào? Người đó sao rồi? |
[태전] 잠깐 쇼크였대 다행히 큰 문제는 없을 거 같아 | Bị sốc tạm thời, may không có gì nặng. |
[시현이 안도하며] 정말이죠? | Bị sốc tạm thời, may không có gì nặng. Thật hả? |
[태전] 사람까지 다치면 끝장이야 당신 몰라? | Nếu ai mà bị sao là ta chết cả lũ. Biết chứ? Rõ còn gì. |
당연하잖아 | Nếu ai mà bị sao là ta chết cả lũ. Biết chứ? Rõ còn gì. |
[시현의 안도하는 숨소리] | |
채희는? | Chae Hee sao rồi? |
[시현이 한숨 쉬며] 서재 방에 재웠어요 | Đang ngủ trong phòng đọc. Không thể để mẹ biết được. |
어머님 아시면 안 되니까 | Đang ngủ trong phòng đọc. Không thể để mẹ biết được. |
[태전] 아니, 대체 저건 언제 철드는 거야, 어? | Khi nào nó mới trưởng thành đây? |
아, 누가 약을 하지 말래? | Đâu ai cấm nó chơi thuốc. Nhưng không như người khác được à? |
남들처럼, 어? 좀! | Đâu ai cấm nó chơi thuốc. Nhưng không như người khác được à? |
제대로, 적당히! 그게 왜 안 되냐고! | Chơi có chừng mực thôi chứ! Khó lắm hay sao? |
[한숨] 아, 당신 그, 서아리 얼마나 알아? | À, em biết gì về con bé Seo Ah Ri đó? |
네? | Dạ? |
아, 아까 신고하려는 거 못 봤어? 입부터 막아야 될 거 아니야 | Nãy nó định khai báo mà? Phải bịt miệng nó trước. |
[태전] 그, 출신 성분이 어떻게 돼? | Xuất thân lai lịch thế nào? Đủ trình để hiểu chuyện không? |
말이 통할 정도 수준은 되냐고 | Xuất thân lai lịch thế nào? Đủ trình để hiểu chuyện không? |
- [무거운 음악] - [태전의 한숨] | |
[호로록 마시는 소리] | |
- [멀리서 개가 왈왈 짖는다] - [풀벌레 울음] | |
[취한 웃음소리가 울린다] | |
- [휴대전화 조작음] - [클럽 사장] 뭐, 신고? | Khai báo gì? Cô không chơi nhưng cũng ở đây mà. |
넌 안 했어도 뽕 하는 자리에 같이 있었어 | Khai báo gì? Cô không chơi nhưng cũng ở đây mà. |
그럼 너 무사할 거 같아? 어? | Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc? Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi! |
조용히 빼줄 때 기어 나가란 말이야, 어? | Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc? Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi! |
- [정선] 야, 서아리! - 어? | Seo Ah Ri! |
[정선] 너 어디 갔다 인제 와? 얼마나 기다렸는데 | - Ừ? - Cậu đi đâu giờ mới về? Chờ nãy giờ đó. |
- 그게… - 너 밤새 뭔 일 있었는 줄 알아? | - Việc đó… - Biết đêm qua có vụ gì chứ? |
[웃으며] 터졌어! 반응 대박 났다고! | Đời nở hoa rồi! Mọi người hưởng ứng tích cực lắm. |
- 어? - [밝은 음악] | Hả? |
[아리] 댓글이 2천 개? 하룻밤 만에? | Hai nghìn bình luận chỉ trong một đêm? |
[아리 모] 이거 다 보이지? | Hai nghìn bình luận chỉ trong một đêm? Thấy không? |
'완전 저세상 센스' | "Có gu thật đó. Đặt hàng trước được không? Tôi sẽ đặt hàng trước". |
[웃으며] '프리오더 가능할까요? 선주문 넣고 갑니다' | "Có gu thật đó. Đặt hàng trước được không? Tôi sẽ đặt hàng trước". |
[정선] '배송 언제 되나요? 현기증 나요' | "Khi nào nhận? Mong quá. Ah Ri mau mở bán đi". |
'아리 님, 빨리빨리' | "Khi nào nhận? Mong quá. Ah Ri mau mở bán đi". |
[아리 동생] 댓글이 다가 아니야 | Còn nữa. Tính cả tin nhắn riêng là 3000 đơn đặt trước. |
DM까지 포함하면 선주문만 3천 장이라고 | Còn nữa. Tính cả tin nhắn riêng là 3000 đơn đặt trước. |
- [아리 모] 3천? - [아리] 진짜? | - Ba ngàn? - Thật? |
[정선] 아후, 현기증은 내가 난다 | Ôi, choáng quá. Thành công thì biết rồi đó. Túi Birkin nha. |
너 성공하면 알지? 나 버킨 하나만 | Ôi, choáng quá. Thành công thì biết rồi đó. Túi Birkin nha. |
[아리 동생] 정선이 누나는 다음이고 | Em trước, chị Jeong Sun sau đi. |
- [가슴을 치는 소리] - 나부터, 나부터 컴퓨터 | Em trước, chị Jeong Sun sau đi. - Em muốn máy tính. - Ôi trời, ồn quá. |
[아리 모] 아유, 시끄러워 | - Em muốn máy tính. - Ôi trời, ồn quá. |
하여간 이것들은 쪼잔해서 야망이 없어, 야망이 | Mấy đứa nhỏ này tầm thường, không có tham vọng gì cả. |
이제 시작이다, 내 딸 | Giờ mới là khởi đầu thôi con. Seo Ah Ri, Ari.&!. |
서아리! 아리앤! | Giờ mới là khởi đầu thôi con. Seo Ah Ri, Ari.&!. |
니가 걸어 다니는 브랜드가 되는 일만 남았다고 | Việc còn lại là trở thành một thương hiệu nổi tiếng. |
[흥분한 숨소리] 코코 샤넬 루이 비통, 구찌! 오! | Việc còn lại là trở thành một thương hiệu nổi tiếng. Coco Chanel, Louis Vuitton, Gucci! |
[아리 모의 웃음] | |
[힙한 음악이 흘러나온다] | |
- [문이 탁 닫힌다] - 뭐야? | Hả? |
[명호] 에휴, 씨… | |
[달려 올라가는 발걸음] | |
"루나시크" | |
여보, 지금 서아리 피드 터졌다니까, 이거 봐 봐 | Em, trang của Seo Ah Ri nổi quá kìa. Xem đi. |
[다급한 숨소리] 아, 여보, 지금 한가하게 | Em, trang của Seo Ah Ri nổi quá kìa. Xem đi. Giờ đâu phải lúc thảnh thơi làm mấy cái này. |
이런 거 하고 있을 때가 아니라고, 지금 | Giờ đâu phải lúc thảnh thơi làm mấy cái này. |
[민혜] 그럼 뭐? 가서 그년 머리채라도 잡아? | Vậy giờ làm gì? Đến cào đầu cô ta à? |
[명호] 아니, 저, 하… | - Không… - Đừng có hoảng thế. |
[민혜] 촐랑대지 마 | - Không… - Đừng có hoảng thế. |
어휴, 이런 사람이 사업은 어떻게 해? | Ôi trời, người như anh sao mà làm ăn gì được chứ? |
- [명호] 자 - 당신은 나 없으면 어떡할래? | Anh sẽ thế nào nếu không có em? |
[명호] 아, 나 당신 걱정돼서 이러는 거잖아, 어? | Anh lo lắng cho em nên mới vậy mà. |
아, 그 여자가 여보야한테 방해될까 봐, 지금 | Anh sợ con bé đó cản đường em. |
[민혜] 서아리, 둬 | Seo Ah Ri ư? Kệ nó đi. Để rồi xem nó đi được đến đâu. |
지깟 게 어디까지 갈 수 있나 | Seo Ah Ri ư? Kệ nó đi. Để rồi xem nó đi được đến đâu. |
싹도 나기 전엔 재미가 없지 | Loại bỏ nó sớm quá thì còn gì là vui? |
- [탁 앉는 소리] - 고개를 쳐들 때 | Phải đợi nó phất lên |
그때 짓밟아야 밟는 맛이 있는 거야 | rồi dìm nó xuống mới thú vị nhất chứ. |
[다가오는 발걸음] | |
당신 무슨 생각 있는 거구나? | Hóa ra em tính hết rồi hả? |
- [명호] 그치? - [숨을 들이켜며] 됐고 | - Đúng không? - Đủ rồi. |
당신 아라곤 사장 알지? | - Anh biết chủ Hộp đêm Aragon? - Anh Yong Tae? |
용태 형 | - Anh biết chủ Hộp đêm Aragon? - Anh Yong Tae? |
[민혜] 이거나 뭔지 좀 알아봐 | Tìm hiểu chuyện này đi. |
어젯밤 진채희 피드에 올라왔다 삭제된 건데 | Tối qua, Jin Chae Hee đăng lên rồi xóa đó. |
봐, 이상하지 않아? | Nhìn này, không lạ sao? |
눈깔이 왜 이래, 이거? | Mắt bị sao thế? |
[어두운 음악] | |
[명호] 옆에 서아리잖아 | - Bên cạnh là Seo Ah Ri mà. - Đúng thế. |
그치? | - Bên cạnh là Seo Ah Ri mà. - Đúng thế. |
이것들 분명히 뭐 있으니까 | Rõ ràng là có vụ gì đó nên em muốn anh tìm hiểu rõ. |
털어보라고 | Rõ ràng là có vụ gì đó nên em muốn anh tìm hiểu rõ. |
- [명호] 아, 이 자식들 지금… - [휴대전화 조작음] | Mấy đứa này đúng là… |
[깊은 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[옅은 한숨] | |
[태전] 그래, 거기서 보자고 | Được, gặp ở đó đi. |
아, 뭐긴, 그냥 같이 점심이나 먹자는 거지 | Có gì đâu, cùng ăn trưa thôi mà. |
어, 그래 | Ừ, vậy nhé. |
김 원장은? 연락됐어? | - Liên lạc với Viện trưởng Kim chưa? - Rồi ạ, mà có chút vấn đề… |
네, 근데 그게 좀 지금… [숨을 들이켠다] | - Liên lạc với Viện trưởng Kim chưa? - Rồi ạ, mà có chút vấn đề… |
[한숨] | |
[숨을 들이켜며] 어, 지금 바로 올 수 있지? | Ừ, giờ đến luôn được không? |
[준경] 알았어, 형, 거기서 봐 | Em biết rồi, gặp anh ở đó. |
어 | Vâng… |
[자동차 가속음] | |
[아리] 다행이네요 큰일은 없었다니 | May là không có chuyện gì nghiêm trọng. |
[편한 음악이 흘러나온다] | |
사실, 저도 끝까지 고민했어요 | Thực ra… tới giờ em vẫn thấy mâu thuẫn về vụ đó. |
'119에는 신고해야 하는 게 아닌가' | Chẳng phải ta đã nên gọi 119 sao? |
근데 못 했어요, 저도 | Nhưng em lại không thể làm thế. |
나까지 괜한 일에 휘말릴까 겁이 나서 | Em sợ mình bị cuốn vào những chuyện không đâu. |
아리 씨한텐 할 말이 없어요 | Tôi không biết nói sao với Ah Ri nữa… |
[시현] 이 상황도 너무 부끄럽고요 | Chuyện này thật quá xấu hổ. |
[아리] 이해해요 | Em hiểu mà. Việc này đâu chỉ dính tới Chae Hee. |
채희 씨 혼자만의 일이 아니니까 | Em hiểu mà. Việc này đâu chỉ dính tới Chae Hee. |
저라도 당연히 시현 씨처럼 했을 거예요 | Nếu là em, em cũng làm như chị Si Hyeon. |
[문이 달칵 열린다] | |
[태전] 어, 내가 좀 늦었지? | Anh đến hơi trễ nhỉ? |
[시현] 아니, 여보, 당신 여긴… | Mình à… sao anh ở đây? |
[태전] 아니, 당신 서아리 씨 만난다고 했잖아, 겸사겸사 | Em bảo gặp Seo Ah Ri nên tiện thể luôn. |
어, 준경이 같이 왔어 | Jun Kyeong cũng đến. |
어젠 서로 [난감한 숨소리] | Hôm qua chưa có thời gian nói chuyện nhỉ? |
경황이 좀 없었죠? | Hôm qua chưa có thời gian nói chuyện nhỉ? |
[준경] 형 | Anh, anh đang làm gì cái gì vậy? |
뭐 하자는 거야, 지금? | Anh, anh đang làm gì cái gì vậy? |
[태전] 아, 인사도 제대로 못했잖아, 상황이 좀 그래서 | Thì hôm qua anh đã chào hỏi đàng hoàng đâu. |
그리고 두 사람 뭐, 좋은 관계 아니야? | Mà cả hai đang quen nhau đúng không? Phải giới thiệu chính thức với anh chứ. |
야, 그럼 나한테도 정식으로 소개해야지, 인마 | Mà cả hai đang quen nhau đúng không? Phải giới thiệu chính thức với anh chứ. |
[아리] 뭔가 | Hình như có hiểu lầm rồi ạ. |
오해가 있으신 거 같네요 | Hình như có hiểu lầm rồi ạ. |
한 대표님과 저는 어떠한 관계도 아니고 | Giám đốc Han và tôi không có quan hệ gì cả. |
당연히 이런 인사를 | Nên không cần chào hỏi gì đâu. |
- 나눌 사이도 아닙니다 - [한숨] | Nên không cần chào hỏi gì đâu. |
- 먼저 일어날게요 - [태전] 그럼 인사는 됐고 | - Tôi đi trước. - Vậy chào hỏi xong rồi. |
그, 용건은 처리하고 가시죠 서아리 씨 | Vào việc cần giải quyết thôi, cô Ah Ri. |
[웃으며] 아, 별거 아니에요, 여기 | Không có gì đặc biệt đâu. |
사인만 해주면 됩니다 | Chỉ cần ký tên vào đây là được. |
여보! | Mình à! |
정리는 깔끔하게 해야 될 거 아니야 | Phải xử lý gọn gàng chứ. |
[의미심장한 음악] | Phải xử lý gọn gàng chứ. |
[아리] 이게 뭐죠? | Cái này… là gì vậy? |
[태전이 한숨 쉬며] 이거 법적으로 완벽하고 | Về pháp lý thì cái này đã ổn lắm rồi. |
서아리 씨한테도 불리할 거 없으니까, 뭐 | Cô Seo Ah Ri cũng không có bất lợi gì cả. Không cần đọc đâu. |
읽어볼 필요도 없을 겁니다 | Cô Seo Ah Ri cũng không có bất lợi gì cả. Không cần đọc đâu. |
설마 어제 일 때문인가요? | Chẳng lẽ là vì chuyện hôm qua? Bản cam kết giữ bí mật chuyện đó sao? |
뭐, 비밀 서약서 그런 거예요? | Chẳng lẽ là vì chuyện hôm qua? Bản cam kết giữ bí mật chuyện đó sao? |
[웃으며] 이해가 빠르네요 | Hiểu nhanh đó. |
그럼 사례가 충분할 것도 짐작하겠죠? | Chắc cô cũng đoán được là sẽ có hậu tạ đúng không? |
[태전] 아, 그 무슨 장사… 아니 | Cô phải buôn bán gì đó... À không, |
사업이라고 해야 되나? 뭐, 그런 거 시작했다면서요? | là kinh doanh à? Nghe nói bắt đầu làm rồi nhỉ? |
여유도 없을 텐데 [숨을 들이켠다] | Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi. |
- 도움이 될 겁니다 - [잘가닥] | Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi. |
- 여기 사인만 하나 해주면… - [준경] 형! | Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi. Anh! |
- 그만 - [아리] 아니요 | - Dừng đi. - Không. |
전 하지 않을 겁니다 | Tôi sẽ không ký. |
서약이요? 사례? | Cam kết? Hậu tạ ư? |
그런 게 저한테 왜 필요하죠? | Sao tôi lại cần mấy cái đó? |
무슨 권리로 이런 요구를 하시나요? | Anh có quyền gì mà đưa ra yêu cầu ấy? Không thấy quá thô lỗ à? |
그것도 아주 무례하게 | Anh có quyền gì mà đưa ra yêu cầu ấy? Không thấy quá thô lỗ à? |
[마땅찮은 숨소리] | |
비밀은 | Không phải bí mật chỉ dành riêng cho kẻ có tội thôi sao? |
죄를 지은 사람이 갖는 게 아닌가요? | Không phải bí mật chỉ dành riêng cho kẻ có tội thôi sao? |
전 아닙니다, 잘못이 없으니까 | Không phải tôi, vì tôi không có lỗi gì. |
[피식 웃는다] | Không phải tôi, vì tôi không có lỗi gì. |
저는 이 자리가 서로 사과를 나누는 자리인 줄 알았어요 | Tôi cứ tưởng ta đến đây để xin lỗi lẫn nhau. |
이런 불쾌한 협박을 받게 될 줄은 몰랐네요 | Nhưng tôi không ngờ mình bị đe dọa tới vậy. |
- [시현] 아리 씨 - [태전] 서아리 씨 | - Ah Ri. - Cô Seo Ah Ri. |
[태전이 웃으며] 뭘 크게 잘못 알고 있는 거 같은데 | Hình như cô hiểu sai quá rồi. |
나나 이 사람 | Vợ chồng tôi đâu ở vị trí để phải đi xin lỗi hay dọa dẫm gì |
서아리 씨한테 사과나 | Vợ chồng tôi đâu ở vị trí để phải đi xin lỗi hay dọa dẫm gì |
협박 같은 거 할 위치가 아니에요 | người như cô Seo Ah Ri đâu. |
관용이나 | Không biết là |
경고? | khoan dung hay cảnh cáo đó. |
라면 몰라도 | khoan dung hay cảnh cáo đó. |
- [시현] 여보, 그만해요! - [태전] 그러니까! | Anh dừng lại đi. Thế nên khi còn được hậu tạ tốt thì kết thúc êm xuôi đi. |
베풀어 줄 때 쉽게 끝내자고요 | Thế nên khi còn được hậu tạ tốt thì kết thúc êm xuôi đi. |
[태전] 아, 준경이랑도 아무 사이 아니면 뭘 믿고 까부는 건데? | Không vì quen Jun Kyeong thì dựa vào gì mà vênh váo? |
[차가운 음악] | |
지위 | Địa vị xã hội, chức vụ, đẳng cấp… Không biết mấy điều đó à? |
위치, 수준, 뭐, 이런 거 몰라요? | Địa vị xã hội, chức vụ, đẳng cấp… Không biết mấy điều đó à? |
지금 그쪽이 뭘 해야 하는지? | Giờ cô biết nên làm gì rồi chứ? |
[준경] 여기까지만 하지, 형 | Dừng ở đây đi anh. |
이미 이 정도도 | Anh vừa trưng đủ bộ mặt thảm hại rồi đó. |
너무 후져 | Anh vừa trưng đủ bộ mặt thảm hại rồi đó. |
뭐? | Cái gì? |
나가요 | Ra ngoài thôi. |
- [태전] 야, 한준경! - [문이 달칵 열린다] | Này, Han Jun Kyeong! |
[태전의 한숨] | |
[시현] 그래서 나한테 아리 씨를 만나보라고 했어요? | Vì chuyện này nên anh bảo em gặp Ah Ri à? |
준경이까지 데리고 와서 아리 씨한테 이러려고? | Lôi cả Jun Kyeong vào để dọa dẫm Ah Ri? |
아, 알아보니 수준이 너무 이하길래, 어? | Anh tìm hiểu thì thấy cô ta thấp kém quá thôi. |
내 딴에는 최대한 배려해서 좋게 좋게 끝내려고 | Anh đã cố cân nhắc các bên và giải quyết êm xuôi. Nhưng giờ sao? |
[태전] 근데, 뭐? [기 막힌 숨소리] | Anh đã cố cân nhắc các bên và giải quyết êm xuôi. Nhưng giờ sao? |
[헛웃음] 불쾌한 협박? 아니, 내가? | Anh đe doạ, làm khó cô ta ư? |
[시현] 네 | Đúng. |
당신 그랬어요 | Anh đã làm vậy đấy. |
그리고 너무 후졌다는 | Anh đúng là thảm hại mà. |
준경이 말도 맞고요 | Jun Kyeong nói đúng. |
[멀어지는 발걸음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵, 탁 닫힌다] | |
[엘리베이터 작동음과 알림음] | |
내 차 타고 가요, 데려다줄게요 | Lên xe tôi đi, tôi đưa cô về. |
- 싫어요 - [준경] 압니다 | - Tôi không thích. - Biết mà. |
그래도 한 번이라도 말을 좀 들으라고요! | Nhưng nghe tôi dù chỉ một lần đi. |
[발소리] | |
그리고 | Luật sư Jin thực sự chơi bẩn nhưng anh ta nói đúng. |
방식은 치졸했지만 진 변호사 말이 맞아요 | Luật sư Jin thực sự chơi bẩn nhưng anh ta nói đúng. |
서아리 씨는 | Cô Seo Ah Ri không ở vị thế để có thể chống lại được. |
저항할 수 있는 위치가 아니에요 | Cô Seo Ah Ri không ở vị thế để có thể chống lại được. |
[씁쓸한 음악] | |
당신이 어떤 사람인지 알아요 | Tôi biết cô là người ra sao. |
하지만 원하는 대로 모든 걸 하다간 다칠 수 있어요 | Mà cứ làm theo ý mình thì có thể tổn thương đó. |
상관없어요 | Không quan trọng. |
난 내가 원하는 대로 할 거예요 | Tôi sẽ làm điều tôi muốn. |
[아리] 지금 원하는 거? | Giờ tôi muốn gì ư? |
그쪽과 단 한순간도 같이 있지 않는 거고요 | Tôi sẽ không ở bên anh dù chỉ một giây nữa đâu. |
[엘리베이터 알림음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[자동차 시동음] | |
[자동차 엔진음] | |
[자동차 가속음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[매혹적인 음악] | |
[아리] 뭐 하는 거예요? | - Làm gì vậy? - Để tôi nói khác đi vậy. |
[준경] 다르게 알려주려는 겁니다 | - Làm gì vậy? - Để tôi nói khác đi vậy. |
말로는 설득이 안 될 테니 | Vì lời lẽ không thuyết phục được cô. Không muốn bên tôi dù chỉ một giây ư? |
'한순간도 나와 함께 있기 싫다' | Vì lời lẽ không thuyết phục được cô. Không muốn bên tôi dù chỉ một giây ư? |
그 생각은 바꾸는 게 좋을 거예요, 서아리 씨 | Bỏ suy nghĩ đó đi, Seo Ah Ri. |
그래야 당신도 안전할 테니까 | Vì chỉ như vậy, cô mới an toàn. |
알겠어요? | Hiểu không? |
난 어떤 걸 해도 상관없지만 당신은 아니라고 | Tôi làm gì cũng không sợ hậu quả, cô thì không. Cô có thể bị tổn thương đó. |
다칠 수도 있다고 | Tôi làm gì cũng không sợ hậu quả, cô thì không. Cô có thể bị tổn thương đó. |
그러니까 내 말 들어요 | Nên nghe tôi nói đây. |
아까 같은 일 다시는 겪게 하고 싶지 않으니까 | Tôi không muốn cô gặp những chuyện như lúc nãy. |
특히나 내가 보는 앞에선 | Nhất là trước mặt tôi |
더더욱 | thêm lần nữa. |
[용태] 야, 이 새끼야 빡빡 좀 닦아라, 어? | Thằng kia, chùi cho sạch vào. |
[명호] 행님! | Anh. |
행님! | Anh! |
- [용태] 음! - [명호] 예, 씁 | - Ừ. - Vâng. |
[용태] 뭐 하러 직접 왔어? 애들 보내면 되지 | Đến đây làm gì? Bảo mấy đứa đi là được mà. |
[명호] 이달 치 형님 몫 | Phần của anh tháng này. |
요즘에 그, 형님이 물어다 준 호구들 덕분에 | Nhờ anh tạo mối cho nên dạo này cũng đắt khách. |
- 아주 그냥 짭짤합니다 - [용태의 코웃음] | Nhờ anh tạo mối cho nên dạo này cũng đắt khách. |
[용태] 이 슈퍼 카라면 환장하는 놈들이 천지니까, 응? | Siêu xe kiểu này thì thằng nào chả mê? |
[명호의 옅은 웃음] | |
[명호] 아, 행님 | Mà anh này. |
[숨을 들이켜며] 이 사건은 뭐예요? | Vụ gì đây? |
[용태] 어? | - Hả? - Cái này nè. |
[명호] 이거요 | - Hả? - Cái này nè. |
이거 진채희 | Jin Chae Hee. |
[어두운 음악] | |
이거 클럽 맞죠? 지금 진채희 약 빤 거고 | Cô ta chơi thuốc ở hộp đêm à? |
- [코웃음] 아, 뭔 헛소리야? - [스윽 미는 소리] | Nói nhảm gì vậy? |
[명호] 아이, 참 우리 집사람이 그러더라니까 | Thiệt tình, vợ em bảo mắt trợn ngược thế là có chuyện rồi. |
- 이거 눈 돌아간 게 백 퍼라고 - [스윽 미는 소리] | Thiệt tình, vợ em bảo mắt trợn ngược thế là có chuyện rồi. |
[용태] 아, 이 새끼가 뭐래? | Ôi trời, nhóc nói gì vậy? |
그냥 취한 거야 | Chỉ say thôi. Không biết mỗi lần nó say lên là cởi áo ra thể hiện hả? |
이년 한번 처마시면 옷까지 벗고 쇼하는 거 몰라? | Chỉ say thôi. Không biết mỗi lần nó say lên là cởi áo ra thể hiện hả? |
아, 얘 유명해 | Nó nổi tiếng vụ đó mà. |
- 아이, 참, 씨 - 그래? | - Thiệt tình. - Vậy à? |
[명호] 아, 그 정도로 이렇게 맛이 가? | Uống say đến mức đó luôn? |
[용태의 한숨] | |
야, 시답지 않은 소리 집어치우고 가라 | Này, đừng nói linh tinh nữa, đi đi. Anh còn mở cửa. |
나 오픈해야 된다 | Này, đừng nói linh tinh nữa, đi đi. Anh còn mở cửa. |
클럽에서 약? | Chơi thuốc ở hộp đêm? Việc gì anh phải chết cùng con nhỏ đó chứ? |
야, 내가 그년이랑 같이 골로 갈 일 있어? | Chơi thuốc ở hộp đêm? Việc gì anh phải chết cùng con nhỏ đó chứ? |
이상하네 | Lạ nhỉ? |
[명호] 아, 우리 집사람이 이거 분명 백 퍼랬는… | Vợ em chắc chắn 100% là vậy mà… |
아이, 술 많이 들었구나? | - Thì ra là say quá à? - Chứ còn gì nữa! |
- [용태] 그거지, 어? - [명호] 하! | - Thì ra là say quá à? - Chứ còn gì nữa! |
[용태가 웃으며] 야, 이년 때문에 아주 미쳐버리겠다, 진짜, 씨 | Sắp phát điên vì con đó rồi. Thật là! |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
- [노크 소리] - [문이 달칵 열린다] | |
[직원] 한 대표님 오셨습니다 | Giám đốc Han đến ạ. |
[태전] 어! | Ơ! |
웬일이냐, 이 시간에? | Sao đến giờ này? |
왜겠어? 용건이 있어서지 | Sao vậy? Có việc thôi. |
- [옅은 웃음] - [문이 탁 닫힌다] | |
- [탁 떨어뜨리는 소리] - [태전] 용건? | Việc gì? |
그날 그래서 날 부른 거지? | Hôm đó gọi em đến vì nghĩ Seo Ah Ri sẽ sợ nếu ở trước mặt em à? |
서아리가 내 앞이면 꼼짝도 못 할 거 같아서 | Hôm đó gọi em đến vì nghĩ Seo Ah Ri sẽ sợ nếu ở trước mặt em à? |
아, 그거? [피식 웃음] | Chuyện đó hả? |
야, 너 피곤하겠더라, 어? | Chắc em mệt với cô ta lắm. |
[태전] 그 성질 보통이 아니던데 | Tính khí cô ta thất thường vậy mà. |
아, 뭐, 아무 사이 아니라니까 걱정은 안 하겠는데 | Không có quan hệ gì thì khỏe, đỡ lo. |
[웃으며] 너도 이제 어울리는 여자 만나 | Giờ đến lúc em gặp người xứng hơn rồi đó. |
어? 그럴 때도 됐잖아 | Giờ đến lúc em gặp người xứng hơn rồi đó. |
[준경] 걱정해야 할 텐데, 형 | Có vẻ anh lo lắng lắm nhỉ? |
김민찬 성형외과 | Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ Kim Min Chan. |
[비밀스러운 음악] | |
[피식 웃음] | |
[숨을 들이켠다] | |
준경아 | Jun Kyeong à… |
[태전의 힘주는 소리] | |
[태전] 선은 [옅은 웃음] | Mong là… |
넘지 않았으면 좋겠는데, 응? | em không vượt quá giới hạn. |
그 일은 | Việc đó |
내가 알아서 할게 | để anh lo liệu. |
그러니까, 알아서 잘했으면 해서 온 거라고 | Ý em là thế. Anh nên làm tử tế đi, đừng để em ra tay. |
[코웃음 치며] 뭐? | Gì chứ? |
[준경] 채희나 시현이는 당연히 모를 테고 | Tất nhiên, Chae Hee và Si Hyeon không biết hắn ta ra sao rồi nhỉ? |
[숨을 들이켜며] 그 사람 어느 정도야? | Tất nhiên, Chae Hee và Si Hyeon không biết hắn ta ra sao rồi nhỉ? |
코마? 뇌사? | - Hôn mê? Chết não? - Này, Han Jun Kyeong! |
야, 한준경! | - Hôn mê? Chết não? - Này, Han Jun Kyeong! |
마약? | Ma túy à? |
[고조되는 음악] | |
[준경] 보통 사람들한텐 큰일이어도 여기선 아니지 | Với người thường, đó là vấn đề lớn. Còn với anh, xử lý nó là quá dễ mà. |
쉽게 막을 수 있으니까 | Với người thường, đó là vấn đề lớn. Còn với anh, xử lý nó là quá dễ mà. |
근데 왜 형이 직접 나섰을까? 겨우 그 정도 일에 | Nhưng sao anh phải tự mình đứng ra giải quyết? |
겨우 그 정도가 아니었던 거지 | Vì nó nghiêm trọng? |
형이 나서서 서아리라는 변수까지 처리해야 할 만큼 | Anh phải đứng ra xử lý cả Seo Ah Ri à? |
너 뭐 하는 짓이냐, 나한테? | Em làm trò gì với anh vậy? |
수습해야지 내가 더 개입하기 전에 | Anh nên xử lý đi. Trước khi em can dự sâu hơn. |
- [기가 찬 웃음] 워, 워 - [무릎 치는 소리] | Chà chà! Không phải chứ! |
워, 아니지 [코웃음] | Chà chà! Không phải chứ! |
[태전] 이건 많이 곤란하지 준경아 | Chuyện này rất khó, Jun Kyeong à! |
한준경 | Han Jun Kyeong, đây là Tae Kang đấy. |
여기 태강이야 | Han Jun Kyeong, đây là Tae Kang đấy. |
나 진태전이고 | Anh là Jin Tae Jeon. |
[차가운 음악] | |
형 같은 위치는 협박 같은 거 안 한다고 했지? | Anh nói anh không ở vị trí đi dọa dẫm mà? |
[준경] 맞아 우린 그런 건 안 하지 | Phải, chúng ta không dọa dẫm. |
그게 뭐든 그냥 해버리면 되니까 | Vì ta muốn làm gì thì cứ thế mà làm thôi. |
[숨을 들이켠다] | |
나도 그래 | Em cũng vậy. |
그래서 협박은 아니야, 형 | Không phải em đang đe doạ anh, mà là cảnh cáo lịch sự. |
정중한 경고지 | Không phải em đang đe doạ anh, mà là cảnh cáo lịch sự. |
[쓴웃음이 새어 나온다] | |
수습 잘하기 바래 | Mong anh xử lý gọn. Đừng lôi Seo Ah Ri vào chuyện đó nữa. |
거기에 서아리는 끼워 넣지 말고 | Mong anh xử lý gọn. Đừng lôi Seo Ah Ri vào chuyện đó nữa. |
[태전의 피식 웃음] | |
[길게 숨을 내뱉는다] | |
"김민찬 성형외과" | |
안녕! | Xin chào! |
[간호사들] 안녕하세요 | Chào cô. |
- [유랑] 이것 좀 드세요 [웃음] - [간호사1] 감사합니다 | - Ăn cái này đi. - Cảm ơn ạ. |
[유랑] 원장님은? | - Bác sĩ vẫn đang mổ à? - Vâng. |
- 아직도 진료 중? - [간호사1] 네 | - Bác sĩ vẫn đang mổ à? - Vâng. |
쯧, 근데 성형외과가 요즘 왜 이렇게 야간진료가 많아? | Sao dạo này khoa phẫu thuật thẩm mỹ làm đêm mãi vậy? |
요즘 좀 손님이 많아요 | Dạo này có rất nhiều khách ạ. |
- [의자에서 일어나는 소리] - [다가오는 발걸음] | Dạo này có rất nhiều khách ạ. |
- [문이 탁 닫힌다] - [민찬] 아, 예, 변호사님 [한숨] | Vâng, Luật sư Jin. Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình… |
지금 해보고는 있는데 바이탈이… | Vâng, Luật sư Jin. Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình… |
[부스럭거리는 소리] | Vâng, Luật sư Jin. Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình… |
[유랑] 오빠, 나 왔어 [옅은 웃음] | Anh, em đến rồi. |
죄송합니다, 다시 연락드릴게요 | Xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
뭐 하는 짓이야? 당신이 왜 여기 있어? | Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? Sao lại ở đây? |
어? 아니 | Dạ? Ý là… Mấy đêm trước anh được gọi đi cấp cứu rồi không thấy về luôn. |
당신 며칠 전에 응급 전화 받고 나가서 안 들어오길래 | Dạ? Ý là… Mấy đêm trước anh được gọi đi cấp cứu rồi không thấy về luôn. |
[유랑] 여기, 옷하고 음식 좀 가져왔어 | - Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến. - Ai mượn làm việc ruồi bu? |
[민찬] 누가 당신한테 그딴 거 신경 쓰래? | - Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến. - Ai mượn làm việc ruồi bu? |
- [서늘한 음악] - 이 시간에 | - Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến. - Ai mượn làm việc ruồi bu? Sao ai cũng cho vào bệnh viện thế? |
왜 아무나 병원에 들여? | Sao ai cũng cho vào bệnh viện thế? |
똑바로들 안 해? | Không nghe tôi dặn à? |
[간호사1] 죄송합니다, 원장님 | Xin lỗi, thưa Viện trưởng. |
뭐 하고 섰어? 안 가? | Đứng đó làm gì? Không về à? |
[멀어지는 발걸음] | |
- [아리 모] 아가씨 - [여자의 놀란 소리] | Cô gái, cháu mua áo này ở Ari.& à? |
[아리 모] 이 옷 아리앤에서 샀죠? | Cô gái, cháu mua áo này ở Ari.& à? |
[여자] 네, 그런데요? | Dạ, sao vậy cô? |
[아리 모] 우리 딸이잖아 | Con gái của cô đó. |
내가 서아리 엄마예요 [웃음] | Con gái của cô đó. Cô là mẹ của Seo Ah Ri. |
- [경쾌한 음악] - [카메라 셔터음이 연신 난다] | |
- [여자1] 미안해 - [여자3] 어, 왔어? | - Xin lỗi tớ đến muộn. - Đến rồi à? |
- [여자3] 어? 야! - [여자 2] 야! | - Xin lỗi tớ đến muộn. - Đến rồi à? Này! |
- [여자2의 웃음] - [여자1] 너도 아리앤? | Này! Cậu cũng Ari.& à? |
- [여자1] 나도 아리앤 - [여자2] 그래 | - Tớ cũng Ari.&. - Đúng rồi. |
[여자4] 오오오 센스 완전 대박이다 | Ồ, quả là có gu thời thượng. |
[여자5] 기본 티나 사려다가 결국 착장대로 다 사버렸잖아 | Định mua áo thun thường, rốt cuộc lại mua cả bộ đồ này luôn. |
- 아리앤 - [여자4] 아리, 아리앤 맞아? | - Ari.&. - Ari.& đúng không? |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | SEO AH RI |
[남자의 힘주는 소리] | |
[오토바이 엔진음] | |
- [밝은 음악] - [사장] 여기 영수증 써놨어요 | Tôi để hoá đơn ở đây. |
- [여자] 됐어요? - [정선] 됐어요 | - Được chưa? - Được rồi. |
- [사진작가] 가볼게요 - [카메라 셔터음이 연신 난다] | Bắt đầu nhé. |
[정선] 다음 건 이거랑 이거 어때? | Tiếp theo, cái này và cái này được không? |
[카메라 셔터음] | |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | #QUÁ CỠ #LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음이 연신 난다] | ÁO LEN LÔNG THỎ DỄ THƯƠNG |
[아리 동생] 누나 이번 것도 터졌어 | Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được! |
순식간에 만 장 돌파 | Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được! |
와, 미쳤다! [옅은 웃음] | Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được! |
[승혁의 반가운 소리] | Đến rồi à! |
[웃으며] 유입량이 어마어마해요 | Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu, |
예? 271K | Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu, |
뭐, 지나 제친 지는 오래고 | Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu, |
뭐, 오늘은 안젤라까지 | giờ vượt Angela nữa. Đà này, bắt kịp Oh Min Hye chỉ là vấn đề thời gian. |
씁, 이 추세면 오민혜 따라잡는 건 시간문제고 | giờ vượt Angela nữa. Đà này, bắt kịp Oh Min Hye chỉ là vấn đề thời gian. |
보자고 한 용건은요? | Hẹn tôi có việc gì vậy? |
[승혁] 공구나 콜라보 제안이 엄청나요 | Nhiều đề nghị hợp tác và mua lượng lớn quá nhỉ? |
그중에 몇 가지 추려봤는데 | Tôi chọn vài cái trong đó rồi. |
- [탁 앉는 소리] - [승혁의 한숨] | BẢN ĐỀ NGHỊ TÀI TRỢ |
그보다는 저는 아리앤을 | Thay vào đó, tôi muốn biến Ari.& thành thương hiệu thay vì chỉ là một tài khoản. |
단순한 계정이 아닌 브랜드로 만들고 싶어요 | Thay vào đó, tôi muốn biến Ari.& thành thương hiệu thay vì chỉ là một tài khoản. |
브랜드라면… | Một thương hiệu sao? Cô muốn tự sản xuất à? |
제작하고 싶다? | Một thương hiệu sao? Cô muốn tự sản xuất à? |
네 | Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất. Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun. |
디자인부터 직접 제작이요 | Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất. Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun. |
- 동대문 사입과 병행해서 - [사무실 전화벨 소리] | Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất. Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun. |
[당황한 숨소리] | |
굳이 힘든 길을 골라 가는 스타일이네 | Cô kiên quyết chọn con đường khó khăn à? |
[승혁] 서아리 씨 | Seo Ah Ri này. |
돈은 | Nên theo cách… |
어렵게가 아니라 쉽게 버는 거예요 | kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui thật sự trong việc kiếm tiền là thế. |
[웃으며] 응? 그게 진짜 돈 버는 재미고 | kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui thật sự trong việc kiếm tiền là thế. |
[숨을 들이켜며] 뭐, 직접 제작이 만만한 일인 줄 알아요? | kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui thật sự trong việc kiếm tiền là thế. Tưởng việc tự sản xuất dễ lắm à? Để bắt đầu, cô phải tự tìm xưởng… |
당장 공장 뚫는 일부터 해서… | Tưởng việc tự sản xuất dễ lắm à? Để bắt đầu, cô phải tự tìm xưởng… |
[아리] 어려운 거 알죠, 하지만 | Tôi biết là khó chứ, nhưng mà |
'겨우 돈만 벌 건가?' | "Chỉ kiếm tiền thôi ư? Đời này, tiền đâu phải tất cả". |
'세상은 돈이 다가 아닌데' | "Chỉ kiếm tiền thôi ư? Đời này, tiền đâu phải tất cả". |
그 말을 한 건 대표님 같은데요? | Chính Giám đốc đã nói thế mà nhỉ? |
[헛웃음] | |
[몽환적인 음악] | |
확실한 성공 | Thành công trọn vẹn |
더 큰 위치로 가고 싶다, 뭐 [숨을 들이켠다] | sẽ đưa cô vào giới thượng lưu. |
[승혁] 그런 뜻인가요? | Là vậy, phải không? |
개소리 듣기 싫어서요 | Tôi không thích bị nói kháy nữa. |
맞아요 그래서 성공해야겠더라고요 | Đúng, nên tôi phải thành công. |
[아리] 이왕 시작했다면 | Giờ, khi đã nhắm tới nó, tôi sẽ khiến không một kẻ nào |
누구도 아무도 | Giờ, khi đã nhắm tới nó, tôi sẽ khiến không một kẻ nào |
날 함부로 대하지 못하게 | dám đối xử tệ với tôi. |
- [탁 미는 소리] - 그러니 | Thế nên… |
당분간 공구는 최소한으로 줄여주세요 | tạm thời giảm tối thiểu mua lượng lớn giúp tôi. |
크게 커서 | Vì khi lớn mạnh rồi, tôi có thể báo đáp lớn cho anh. |
세게 돌려드릴 테니까 | Vì khi lớn mạnh rồi, tôi có thể báo đáp lớn cho anh. |
뭐… | Ừ thì… |
[웃으며] 야심이 큰 건 좋네요 | tham vọng lớn là tốt. |
근데 서아리 씨 | Nhưng cô Seo Ah Ri, |
조심은 해요 | cẩn thận nhé. |
[승혁] 이 바닥 | Vì không biết lượng sức ở giới này có thể bị tổn thương đó. |
[웃으며] 까불다가는 다칠 수도 있으니까 | Vì không biết lượng sức ở giới này có thể bị tổn thương đó. |
[채희가 버럭 하며] 야, 씨! | Ghét thật! |
이년은 진짜 눈에 뵈는 게 없는 거니? | Giờ con điên này muốn làm gì thì làm đấy à? |
[채희의 짜증 난 숨소리] | Giờ con điên này muốn làm gì thì làm đấy à? |
서아리 | Seo Ah Ri |
아직도 내 댓글에 대댓 안 달았어 | vẫn chưa trả lời bình luận của tôi. |
처돈 거 아니냐고! | Tính chơi nhau đấy à! |
[편한 음악이 흘러나온다] | Tính chơi nhau đấy à! |
[지나] 웬일? | Vụ gì vậy? Bình luận thân thiện với đứa vô danh tiểu tốt sao? |
그 아래 듣보잡한테는 존나 친절하게 멘트 쳤는데? | Vụ gì vậy? Bình luận thân thiện với đứa vô danh tiểu tốt sao? |
보란 듯이 날 엿 먹이겠다? | Định chơi tôi để ai cũng thấy đấy à? |
[채희] 지가? 나를? | Với tôi sao? |
씨… | |
그러게 뭐 하러 먼저 말을 걸어 | Sao bắt chuyện trước? |
하고 싶어 해? 씨발, 클럽 일 땜에… | Muốn lắm à? Chết tiệt, vì vụ ở hộp đêm… |
[채희] 관리는 해야 될 거 아니야 | Tôi phải kiểm soát con nhỏ đó. |
그년이 입 털고 다니면 어떡해, 씨 | Con đó hé răng nửa lời thì sao? |
[지나] 그러게 거긴 왜 끌고 와서 | Thì đó, sao dẫn nó đến đó chứ? |
언니 | Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à? Muốn hưởng lợi từ con đó à? |
혹시 서아리 크루 탐났어? | Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à? Muốn hưởng lợi từ con đó à? |
그년 빨이라도 좀 받아보려고? | Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à? Muốn hưởng lợi từ con đó à? |
미쳤어? 그딴 년한테 | Điên à? Với con nhỏ vô dụng đó sao? |
[안젤라] 걔가 내 밑으로 오면 왔지 | Nó phải chui dưới cánh tôi thì có. |
[코웃음] 아니 내가 뭐가 아쉬워서? | Nó có gì mà tôi không có chứ? |
[지나] 바로 그딴 게 지금 우리보다 팔로워 수가 많아졌다고 | Giờ lượt theo dõi của nó còn nhiều hơn ta nữa đấy. |
좀 있음… | Thêm chút nữa thôi là vượt Chae Hee luôn đó. |
채희도 제치게 생겼다고! | Thêm chút nữa thôi là vượt Chae Hee luôn đó. |
- [안젤라] 그래? - [분한 숨소리] | Vậy hả? |
[민혜] 다들 여기 있었네? | Các cô ở đây à? |
[어이없는 웃음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[한숨] | |
- 요즘 왜 이렇게 뜸해? - [채희의 헛웃음] | Sao dạo này ít gặp vậy? |
설마 나 빼고 이렇게만 보는 건 아니지? | Không phải mỗi tôi thấy tôi bị bỏ rơi đấy chứ? |
[한숨 쉬며] 가자, 나 골프 레슨 | Đi thôi, tôi phải đi học đánh gôn. |
[민혜] 뭐가 이렇게 급해? | - Gì gấp vậy? Ngồi xuống chút đã. - Này! |
- 좀 앉아 봐 - [채희] 야! | - Gì gấp vậy? Ngồi xuống chút đã. - Này! Không bỏ tay ra à? |
안 놔? | Không bỏ tay ra à? |
[민혜] 그치? 많이 거슬리지, 서아리? | Đúng nhỉ? Seo Ah Ri chướng mắt ghê. Để tôi xử con này cho nhé? |
이년 내가 치워줄까? | Đúng nhỉ? Seo Ah Ri chướng mắt ghê. Để tôi xử con này cho nhé? |
[의미심장한 음악] | |
- [지나] 뭐래? - [민혜가 웃으며] 이럴 줄 알았어 | - Nói gì vậy? - Tôi biết mà. |
[숨을 들이켜며] 다들 얼마나 빡이 쳤겠냐고 | Ai cũng điên tiết vì nó nhỉ. |
서아리, 걱정 마 곧 정리될 거니까 | Đừng lo về Seo Ah Ri, tất cả sẽ sớm được giải quyết thôi. |
주제도 안 되는 걸 내가 끌고 왔는데 | Là tôi kéo đứa thấp kém đó vào, nên tôi sẽ phải tự kết thúc cô ta. |
내가 끝내야지 | Là tôi kéo đứa thấp kém đó vào, nên tôi sẽ phải tự kết thúc cô ta. |
안 그래? | Không đúng à? |
[옅은 웃음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
- [타이어 마찰음] - [정선] 어? 어! 아리야! 야! | Ah Ri à! |
- [자동차 경적] - 아리야! 야! 빨간불이잖아 | Ah Ri à! Đèn đỏ mà. |
[놀라며] 야, 너 오늘 이상해 | Hôm nay cậu lạ quá. |
어후, 미안, 정신이 없네 | Ôi, xin lỗi, tớ không tỉnh táo lắm. |
어, 어, 뭔데? 뭔 일 있어? | Sao thế? Có vụ gì à? |
아니야, 일은 무슨 | Không, có gì đâu. |
오늘 미송 잡은 데가 어디였지? | Hôm nay lấy hàng đặt trước ở đâu vậy? Số 317, 610 đúng không? |
317호, 610호 맞나? | Hôm nay lấy hàng đặt trước ở đâu vậy? Số 317, 610 đúng không? |
어 | Ừ. |
[정선] 아후… 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[정선의 놀란 숨소리] | |
[아리] 물건이 안 된다니요 사장님? | Bà chủ nói không lấy hàng được là sao? |
그, 그게 무슨 말이에요? | Bà chủ nói không lấy hàng được là sao? |
[잘그락 옷걸이 소리] | |
아니, 여기 장끼요 | Ý là, có hóa đơn đây mà. Tôi đã đặt trước 5000 cái. |
저 선주문 5천 장 넣었잖아요 | Ý là, có hóa đơn đây mà. Tôi đã đặt trước 5000 cái. |
[당혹스러운 숨소리] | |
그렇게 됐어 | Có vấn đề. Dù sao, bọn tôi không giao hàng áo len đó được. Sau nhé. |
암튼 그 니트는 어려우니까 다음에 와 | Có vấn đề. Dù sao, bọn tôi không giao hàng áo len đó được. Sau nhé. |
- 아니 - [잘그락] | Cô đâu thể nói không thể rồi cứ thế mà xong được. |
[아리] 무작정 안 된다고만 하시면 곤란하죠 | Cô đâu thể nói không thể rồi cứ thế mà xong được. |
저희 미송 잡아서 주문받고 판매까지 완료했어요 | Chúng tôi đã đặt trước rồi mới nhận đơn bán hàng mà. |
당장 배송해야 된다니까요 | Giờ cần giao hàng liền đó! |
글쎄, 안 돼 나도 어쩔 수 없다니까 | Đã bảo không được. Tôi cũng không làm gì được mà. |
- [사장1의 난감한 소리] - [아리] 사장님 | - Ôi trời… - Bà chủ! |
[서늘한 음악] | |
[사장2가 버럭 하며] 안 돼! 안 된다는데 왜 자꾸 그래? | Không! Đã bảo không được mà lì vậy? |
[정선] 아니, 이게 지금 말이 되는 상황이냐고요! | - Không, sao mà vô lý như vậy chứ! - Vô lý thì cũng không làm được gì. |
[사장2] 말이 되든 말든 안 되는 건 안 돼 | - Không, sao mà vô lý như vậy chứ! - Vô lý thì cũng không làm được gì. |
[정선] 아, 사장님, 장난해요? | Bà chủ đùa à? Chúng tôi đặt váy liền trước rồi mà. |
이 원피스 우리가 먼저 잡았잖아 | Bà chủ đùa à? Chúng tôi đặt váy liền trước rồi mà. |
이걸 누구 맘대로 딴 데로 넘겨요! | Ai lại đi giao cho người khác chứ? |
[사장2] 아, 그럼 나보고 어쩌라고 단독이 걸렸는데! | Bảo tôi phải làm sao, giao độc quyền rồi. |
콕 집어서 그 물건을 딱 걸어버리잖아! | Họ đã chọn đúng cái đó rồi yêu cầu là độc quyền! |
[정선] 이봐요, 사장님! 그걸 지금 말이라고 지금… | Này, bà chủ! Giờ bà nói vậy… |
[아리] 우리가 잡은 물건에 단독이라뇨? | Này, bà chủ! Giờ bà nói vậy… Mua độc quyền đồ tôi đã đặt sao? Ai vậy? Ở đâu? |
누가요? 어디서? | Mua độc quyền đồ tôi đã đặt sao? Ai vậy? Ở đâu? |
[난감한 탄성] | Ôi trời… |
- [아리가 큰 소리로] 사장님! - [사장2의 깊은 한숨] | Bà chủ! |
베스타룸, 베스타룸이라고 | Besta Room, là Besta Room đó. |
[사장2] 자기들도 옷 파니까 알 거 아니야 | Cùng trong ngành, cô cũng biết mà. |
동대문에선 베스타룸이 갑 오브 갑인 거 | Besta Room có uy nhất ở Dongaemun đó. |
이러면 자기들 큰일인 거 나도 알아 | Tôi biết như này, các cô sẽ gặp rắc rối lớn. Mà biết làm sao đây? |
근데 어떡해 | Tôi biết như này, các cô sẽ gặp rắc rối lớn. Mà biết làm sao đây? |
황유리 | Hwang Yu Ri đó. |
이년 눈 밖에 나면 나도 장사 접어야 된다고 [한숨] | Nếu không làm theo nó thì tôi cũng phải dẹp tiệm mất thôi. |
[당황한 숨소리] 아리야, 어떡해? | Làm sao đây, Ah Ri? Mình nhận tiền đặt cọc trước rồi. |
[정선] 프리오더에 입금까지 다 받았는데 | Làm sao đây, Ah Ri? Mình nhận tiền đặt cọc trước rồi. |
다른 데라도 알아볼까? 같은 상품 있을지도 모르잖아 | Tìm chỗ khác thử? Có khi có cái tương tự đấy. |
너 사입 단독이 뭔지 몰라? | Không hiểu độc quyền là gì à? |
이제 아무 데서도 | Dù ở đâu đi nữa |
우리한테 같은 상품은 안 넘겨 | cũng không tìm ra đồ giống đâu. |
- [박 씨] 아, 베스타룸이? - [남자] 어 | - Besta Room à? - Ừ. |
[남자] 아, 이게 그거잖아 | Là nó đấy. |
[힘주며] 요즘 들어 부쩍 잘나가는 데서 먼저 잡은 걸 | Lấy sạch nguồn hàng của tiệm mới nổi rồi biến thành hàng độc quyền của nó. |
단독으로 싹 쓸었어 | Lấy sạch nguồn hàng của tiệm mới nổi rồi biến thành hàng độc quyền của nó. |
아하이, 황유리 걔가 하여간 난년에 썅년이지 | - Hwang Yu Ri, khốn nạn mà cũng lanh. - Lấy mất nguồn hàng của tiệm nào vậy? |
- 아, 이거 뺏긴 데는 어딘데? - [부스럭, 툭] | - Hwang Yu Ri, khốn nạn mà cũng lanh. - Lấy mất nguồn hàng của tiệm nào vậy? |
그, 뭐라더라 아리앤인가, 엘인가? | Là gì nhỉ, Arien hay Ariel á. |
[부스럭 비닐 소리] | |
[툭] | |
[박 씨] 아리, 뭐? | Ari gì? |
[남자] 그, 아마 그럴 거야 앤인지 엘인지 | Chắc là vậy đó. Không biết Arien hay Ariel. |
어, 사장 이름이 아리라고 그러더만 | Mà tôi biết tên chủ tiệm. Là Seo Ah Ri. |
서아리 | Mà tôi biết tên chủ tiệm. Là Seo Ah Ri. |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | BESTA ROOM |
[아리의 어이없는 숨소리] | BÁN NHIỀU Ở TRUNG QUỐC. |
[아리] 황유리가 단독으로 올린 상품 | Sản phẩm độc quyền của Hwang Yu Ri |
'조심해라, 다친다' | "Cẩn thận, cô sẽ tổn thương đấy. |
'까불지 마라, 다친다' | Đừng gây chuyện, cô sẽ tổn thương đấy". |
맞아 | Đúng. |
그랬어, 거긴 그런 데였던 거야 | Mọi chuyện là thế. Đây là luật của giới này. |
- [무거운 음악] - 뭘 보든 | Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào, người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải. |
어떤 꼴을 당하든 | Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào, người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải. |
나 같은 건 얌전히 짜져 있어야 하는 | Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào, người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải. |
- [달려오는 발걸음] - [정선의 가쁜 숨소리] | CÔ TA MUA NHIỀU NHẤT MÀ. MẤY CHỦ DONGDAEMUN CÒN SỢ. |
아리야! 집에 빨리 가봐야 될 거 같아 | Ah Ri! Mau về nhà thôi. |
- [도어록 작동음] - [아리 동생] 네, 네, 그니까 | Vâng, chuyện đó |
그게 아니라요, 그니까 | không phải vậy đâu ạ. |
죄송합니다, 고객님 바로 환불 조치 해드리겠습니다 | Xin lỗi, tôi sẽ hoàn tiền cho bạn ngay. |
[아리 모] 환불한다고요 | Tôi sẽ hoàn tiền. Tiền sẽ được gửi vào số tài khoản. |
계좌로 입금한다니까요 [억울한 숨소리] | Tôi sẽ hoàn tiền. Tiền sẽ được gửi vào số tài khoản. |
[아리 동생] 아니요 그니까 저희도 최선을 다했는데… | Không, chúng tôi đã cố hết sức rồi. |
[아리 모의 억울한 숨소리] 야! 그럼 어쩌라고? | Không, chúng tôi đã cố hết sức rồi. Này! Vậy thì phải làm sao? Tại con khác ăn cắp nguồn hàng mà. |
다른 년이 물건을 채 갔다는데 | Này! Vậy thì phải làm sao? Tại con khác ăn cắp nguồn hàng mà. |
우린 신나서 환불하는 줄 알아? | Tưởng hoàn tiền, bọn tôi vui à? |
[정선] 아, 어머니 [당황한 숨소리] | Bác gái, trả lời khách hàng như vậy là lớn chuyện thật đó. |
CS 응대 그렇게 했다간 진짜 큰일 나요 | Bác gái, trả lời khách hàng như vậy là lớn chuyện thật đó. |
이거보다 더 큰 일이 뭔데? | Còn chuyện gì lớn hơn? Biết giờ thiệt hại bao nhiêu chứ? |
지금 손해가 얼마인 줄 알아? | Còn chuyện gì lớn hơn? Biết giờ thiệt hại bao nhiêu chứ? |
[아리 모] 다른 상품도 못 믿겠다고 | Không thể tin được, các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ. |
줄줄이 취소 들어오는데 | Không thể tin được, các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ. |
[숨을 들이켜며] 저 쌓인 옷들은 대체 어쩔 거냐고, 이제! | Không thể tin được, các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ. Giờ làm gì với đống áo quần kia đây? |
[아리 모가 울먹인다] | Giờ làm gì với đống áo quần kia đây? |
[아리 모가 오열한다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
- [도어록 작동음] - [문소리] | |
"베스타룸" | |
- [멀어지는 자동차 엔진음] - [의미심장한 음악] | |
[아리] 근데 말이야 | Nhưng tính cách tôi đã thế rồi, sao có thể ngoan ngoãn được chứ? |
성격이 팔자라고 | Nhưng tính cách tôi đã thế rồi, sao có thể ngoan ngoãn được chứ? |
난 그럴 수가 없더라 | Nhưng tính cách tôi đã thế rồi, sao có thể ngoan ngoãn được chứ? |
분했거든, 억울했거든 | Tôi đã rất tức giận, rất uất ức. |
아무리 생각해도 | Dù có nghĩ thế nào đi nữa, tôi vẫn thấy chẳng có lý do gì |
내가 그런 꼴을 당해야 할 | Dù có nghĩ thế nào đi nữa, tôi vẫn thấy chẳng có lý do gì |
[헛웃음] 이유가 없었거든 | tôi phải chịu đựng. |
[유리] 아니야, 뭐 대단한 거라고 | Đâu, vĩ đại gì chứ. |
[숨을 들이켜며] 아니, 안 그래도 나도 걔 좀 거슬려서 | Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt. Đang tính cho nó một vố luôn. |
한번 까주려던 참이었어 | Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt. Đang tính cho nó một vố luôn. |
[민혜의 옅은 웃음] 그러니까 | Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt. Đang tính cho nó một vố luôn. Bởi vậy, nếu không có chị thì ai làm đây? |
언니 아니면 누가 그걸 하겠어? | Bởi vậy, nếu không có chị thì ai làm đây? |
베스타룸 위력이 뭔지 제대로 보여줘 | Cho thấy Besta Room uy lực thế nào. |
아, 근데 서아리? | Mà con nhỏ Seo Ah Ri |
그 기집애 센스는 좀 있더라 | cũng có mắt nhìn đấy chứ. Đồ bọn chị vừa đăng là bán hết veo. |
올린 물건 바로 완판되던데? | cũng có mắt nhìn đấy chứ. Đồ bọn chị vừa đăng là bán hết veo. |
그게 물건 탓이겠어? 당연히 언니 이름값이지 | Không phải vì hàng đẹp đâu. Là nhờ tên tuổi chị của em đó. |
[숨을 들이켜며] 아무튼 알지? 8 대 2 | Mà chị biết rồi mà nhỉ? Chia 8 - 2. |
[민혜] 상품 소스는 내가 줬으니까 신경 써줘 | Em báo chị nguồn hàng mà nên chị sẽ đối tốt với em nhỉ. |
- [카드를 탁탁 나누는 소리] - [웃음] | Em báo chị nguồn hàng mà nên chị sẽ đối tốt với em nhỉ. |
[웃으며] 당연하지 내가 뭐, 날로 먹는 사람이야? | Tất nhiên rồi, chị đâu ăn một mình được? |
어, 연락할게 | Ừ, liên lạc sau nhé. |
- [통화 종료음] - 놀고 있네 | Đang vui lắm nhỉ. |
서아리랑 베프질 할 때는 언제고? 쳇! | Bạn thân với Seo Ah Ri lúc nào? Thật tình! |
하긴, 이 바닥에 친구가 어디 있겠어? | Cũng đúng, giới này thì làm gì có bạn. |
- [여자1] 유리야 - [유리] 가, 돌려 | - Yu Ri à. - Đến đây. Chia bài đi. |
[매니저] 아니 이러시면 안 된다니까요! | Tôi đã nói là không được. |
[아리] 사장님만 뵙겠다고요 | Gặp bà chủ chút thôi. |
[매니저] 아, 저기요! | Ơ kìa! |
[아리] 사장님만 뵙고 가겠다고요! | Đã nói tôi gặp bà chủ chút thôi! |
[매니저의 당황한 소리] | Đã nói tôi gặp bà chủ chút thôi! |
- 뭐야? - [매니저] 아, 그게요 | - Gì vậy? - Cô này. |
아이, 저기요 [난감한 소리] | Trời ơi, cái cô này! |
저기 [난감한 소리] | Ôi trời… |
베스타룸 대표 황유리 맞죠? | Cô là chủ Besta Room, Hwang Yu Ri? Tôi là Seo Ah Ri. |
[아리] 저 서아리입니다 | Cô là chủ Besta Room, Hwang Yu Ri? Tôi là Seo Ah Ri. |
[한숨] | |
됐어, 나가 봐 | - Được rồi, ra ngoài đi. - Vâng. |
[매니저] 네 | - Được rồi, ra ngoài đi. - Vâng. |
[유리의 헛기침] | |
서아리라… 서아리 | Seo Ah Ri à… |
- 누구시더라? - 잘 아실 텐데요, 아리앤 | - Seo Ah Ri là ai? - Cô biết rõ Ari.& mà. |
동대문에서 제가 사입한 물건에 단독 거셨잖아요 | Cô mua độc quyền đồ tôi đã đặt ở Dongdaemun mà. Đúng là bẩn thỉu. |
아주 비열하게 | Cô mua độc quyền đồ tôi đã đặt ở Dongdaemun mà. Đúng là bẩn thỉu. |
[헛웃음] 어머, 자기야 | - Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng? - Cưng ư? |
앞뒤 없이 말이 좀 세다? | - Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng? - Cưng ư? |
'자기'? | - Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng? - Cưng ư? |
그쪽이야말로 근본도 없이 말이 짧네 | Cô mới là người lớn lối dù chưa biết tôi đó. |
뭐? | Sao? |
- [유리] 야! - [아리] 됐고! | - Này! - Đủ rồi! |
할 말 있어 왔으니 닥치고 들어요 | Im và nghe kỹ điều tôi nói đây. Nói một lần thôi, không có lần hai đâu. |
- [당찬 음악] - 한 번은 당하지만 두 번은 없어 | Im và nghe kỹ điều tôi nói đây. Nói một lần thôi, không có lần hai đâu. |
그쪽이 이 바닥에서 얼마나 강자인지 모르겠지만 | Tôi không rõ cô mạnh cỡ nào trong giới này. |
또 한 번 이딴 식으로 나오면 나도 가만있지 않을 거라고 | Mà nếu cô giở trò này lần nữa, tôi không để yên đâu. |
[아리] 그리고 | Tiện ta gặp nhau rồi, tôi cũng nói luôn điều tôi nghĩ nhé. |
이왕 안면 튼 김에 감상 하나 덧붙여요 | Tiện ta gặp nhau rồi, tôi cũng nói luôn điều tôi nghĩ nhé. |
꼴같잖은 힘 좀 있다고 | Cô nghĩ cô có tí quyền là có thể giẫm đạp, ăn cướp, tác oai tác quái? |
밟고 뺏고 갑질로 횡포 부리는 거? | Cô nghĩ cô có tí quyền là có thể giẫm đạp, ăn cướp, tác oai tác quái? |
그거 유치하고 불쌍하고 한심해 | Thật trẻ con, tội nghiệp và đáng thương. |
넌 니가 잘난 줄 알겠지만 | Cô tưởng cô giỏi lắm à. |
이게 진짜 듣자 듣자 하니까 | Đây là những gì tôi phải nghe à? |
[유리] 뭐? '유치'? | Gì cơ? Trẻ con? Tội nghiệp? |
'불쌍'? 너 말 다 했니? | Gì cơ? Trẻ con? Tội nghiệp? - Nói hết chưa? - Ừ. |
어 | - Nói hết chưa? - Ừ. |
다 했어 | Hết rồi. |
[유리의 헛웃음] 야! | Này! |
너… | Tôi đã tự hỏi sao Oh Min Hye nhờ tôi chà đạp cô. Hoá ra là vì vậy. |
오민혜가 왜 밟아 달라나 했더니 이래서였구나? | Tôi đã tự hỏi sao Oh Min Hye nhờ tôi chà đạp cô. Hoá ra là vì vậy. |
주제를 몰라서 | Không biết thân biết phận à? |
- [어두운 음악] - [기가 찬 웃음] | |
와, 뭐 이런 미친 개또라이 썅년이 다 있냐, 어? | Trời ạ, có con khốn nào điên vậy không cơ chứ? |
아니, '갑질', '횡포'? | Giẫm đạp, tác oai tác quái? |
야, 그럼 갑이 갑질하지 을질하니? | Này, tôi là vua xứ này, thay vì bò, tôi được quyền giẫm đạp. |
이봐요, 서아리 씨 | Nhìn đi, cô Ah Ri. |
아리 언니, 억울해요? | Chị Ah Ri à, chị có thấy bất công không ạ? |
억울하면 성공해 | Nếu tổn thương thì thành công đi. |
올라와서 갑질하라고 | Vươn lên và đánh bại tôi đi. |
나 치열하게 승부 보며 이겨서 여기까지 온 거야 | Tôi được thế này nhờ chiến đấu quyết liệt và giành chiến thắng đó. |
니가 말하는 그 갑질하려고 | Để có thể giẫm đạp như cô nói đó. |
잘난 줄 아는 게 아니라 실제로 잘났다고, 나는! | Tôi không tưởng tôi giỏi, mà là tôi thực sự rất giỏi. |
- [고조되는 음악] - 밑바닥에서 찌질대는 게 | Tôi không tưởng tôi giỏi, mà là tôi thực sự rất giỏi. Kẻ kém cỏi dưới đáy xã hội dựa vào đâu mà bày đặt dạy đời? |
얻다 대고 인생 강의야 인생 강의는? | Kẻ kém cỏi dưới đáy xã hội dựa vào đâu mà bày đặt dạy đời? |
[유리의 분한 숨소리] | |
[웃으며] 야, 야, 카드 돌려 | Này! Chia bài đi. |
미친년 액땜하는 거 보니까 | Xem con điên này mang xui xẻo, chắc nay tôi thắng lớn đây. |
나 오늘 완전 터질 건가 보다 진짜 [웃음] | Xem con điên này mang xui xẻo, chắc nay tôi thắng lớn đây. |
[털썩 앉는 소리] | |
[휴대전화 조작음이 연신 난다] | |
[아리] bbb 님 | Bbb ơi, |
[휴대전화 알림음] | TIN NHẮN ĐẾN |
[강조하는 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 음악] | |
- 너 뭐 하냐? - 자리 비었잖아요 | - Cô làm gì vậy? - Còn chỗ mà. |
게임은 쪽수가 많을수록 재밌을 텐데 | Chơi càng đông càng vui mà? |
나도 할 줄 알거든, 홀덤 | Tôi cũng biết chơi bài Hold'em. |
- [헛웃음] - [아리] 왜? | - Trời! - Sao? |
불편해요? | Khó chịu à? |
아님 겁나나? | Hay là sợ hãi? |
[여자1] 이봐요 이건 친목 모임 위한… | - Này, đây là buổi họp mặt thân mật… - Được rồi, cứ chơi đi. |
[유리] 됐어, 그냥 가 | - Này, đây là buổi họp mặt thân mật… - Được rồi, cứ chơi đi. |
[유리가 숨을 들이켠다] | |
[코웃음 치며] 근데 너 돈은 좀 있니? | Nhưng cô có tiền không? |
난 시시하게는 안 노는데 | - Nhàm chán là tôi không chơi. - Vậy à? Vậy thì… |
그래? | - Nhàm chán là tôi không chơi. - Vậy à? Vậy thì… |
[아리] 그럼… | - Nhàm chán là tôi không chơi. - Vậy à? Vậy thì… |
이 정도면 재밌을까? | Cỡ này đã thú vị chưa? |
[코웃음] | |
[유리] 딜러, 뭐 해? 카드 돌려 | Làm gì vậy? Chia bài đi. |
[카드 탁탁 돌리는 소리] | |
2만 | Hai mươi ngàn. |
[여자1] 콜 | Theo. |
[여자2가 한숨 쉬며] 다이 | Bỏ. |
[아리] 레이즈 | Tố. |
50만 | Năm mươi ngàn. |
[코웃음] | |
[유리] 콜 | Theo. |
- [탁 던지는 소리] - [여자1] 다이 | Bỏ. |
[아리] 100만 | Một triệu won. |
[카드 만지는 소리] | |
[여자1의 어이없는 소리] | |
[칩 만지는 소리] | |
[탁탁 칩 만지는 소리] | |
- [칩 던지는 소리] - [유리] 콜 | Theo. |
- 200만 - [칩 던지는 소리] | Hai triệu won. |
너 돌았니? | Cô điên à? |
룰 알고 치는 거야? | Biết luật chơi không đấy? |
'노 리밋' 베팅에 제한 없는 거 아닌가? | Không giới hạn tiền cược mà? |
[어이없는 숨소리] | |
콜 | Theo. |
- 500만 - [유리] 야! | - Năm triệu won. - Này! Cô đang đánh bạc à? |
너 지금 도박해? | - Năm triệu won. - Này! Cô đang đánh bạc à? |
- 씨발, 이거 게임이야 - [아리] 아니 | - Chết tiệt, đây là chơi. - Không. |
나한텐 승부야 | Đây là phân thắng bại. Tiền cược lần lượt là tiền bán thân của cô. |
내가 건 판돈은 차례차례 니 몸값이고 | Đây là phân thắng bại. Tiền cược lần lượt là tiền bán thân của cô. |
뭐? | - Hả? - Nữ hộ tống VIP. |
브압 | - Hả? - Nữ hộ tống VIP. |
[흥미진진한 음악] | |
유명 셀럽 미인 대회 타이틀 소유자 | Người nổi tiếng trên mạng, các hoa hậu, |
요즘엔 당신 같은 사람들 명단 만들어서 | Tôi nghe môi giới nữ hộ tống VIP lập danh sách kẻ như cô |
브압 브로커가 유력 인사들한테 프로필 돌린다지? | để đưa hồ sơ cho những người có quyền. |
[아리] 너 그렇게 컸잖아, 황유리 | Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. 500.000, một triệu, hai triệu rồi năm triệu won. |
50만 원부터 100만 200만, 500만 원까지 | Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. 500.000, một triệu, hai triệu rồi năm triệu won. |
몸 팔아서 돈 벌고 옷 팔고 라인 잡아 방송 타서 | Bán thân, bán quần áo, tạo quan hệ, lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room! |
여기까지 온 거잖아 그게 베스타룸이고! | Bán thân, bán quần áo, tạo quan hệ, lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room! |
- [유리] 씨발년이 뭐라는 거야? - [아리] 딱! | - Đồ lợn, gì hả? - Tiền cược! |
니 몸값만큼 베팅했다고 | Đó là số tiền cô bán thân. |
[아리] 치열하게 승부 봐서 여기까지 왔다고? | Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây? Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy. |
나도 마찬가지야 | Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây? Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy. |
지금까지 그래 왔고 | Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây? Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy. |
앞으로도 걸어오는 승부는 절대 안 피해 | Sau này, đấu tôi, tôi đấu lại. |
- 까 봐, 승부 봐서 이기라며? - [카드 만지는 소리] | Xem bài đi! Cô bảo tôi đấu để thắng mà. |
니가 날 | Cô nghĩ cô… |
이길 수 있어? | thắng nổi tôi? |
No comments:
Post a Comment