Search This Blog



  셀러브리티 6

Người Nổi Tiếng 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪♪ Come, watch me ♪‬‪BÊ BỐI KHỦNG KHIẾP‬ ‪VÀ HÀO NHOÁNG ĐẾN TÀN NHẪN‬
‪[현수] 서장님, 서장님!‬‪Giám đốc!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[탁 내려놓는 소리]‬
‪이건 마약 사건입니다‬‪Đây là vụ án ma túy, phải điều tra ngay ạ.‬
‪당장 수사해야 됩니다‬‪Đây là vụ án ma túy, phải điều tra ngay ạ.‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪수사 근거가 뭔데?‬‪Cơ sở đâu mà điều tra? Ma báo tin à?‬
‪귀신이 준 첩보?‬‪Cơ sở đâu mà điều tra? Ma báo tin à?‬
‪폭로 내용이 상당히 구체적이에요‬‪Chi tiết vạch trần khá rõ ràng.‬ ‪Cần điều tra xem ạ.‬
‪[현수] 확인해 볼 필요가 있습니다‬‪Chi tiết vạch trần khá rõ ràng.‬ ‪Cần điều tra xem ạ.‬
‪석 달 전에 죽은 여자라며?‬‪Cô này chết ba tháng rồi mà.‬
‪니가 무당이야, 이 새끼야?‬ ‪새끼, 쯧!‬‪Là thầy cúng à, thằng kia! Tên nhóc này!‬
‪[현수] 아직 안 죽었다면요?‬‪Lỡ cô ấy chưa chết mà còn sống thì sao ạ?‬
‪살아있다면요?‬‪Lỡ cô ấy chưa chết mà còn sống thì sao ạ?‬
‪그럼 산 채로 끌고 와 보든가!‬‪Còn sống thì đem đến đây!‬
‪[서장이 숨을 들이켜며] 이거…‬‪Chuyện này…‬
‪나도 알아‬‪tôi cũng biết. Đến vợ tôi cũng kể rồi.‬
‪내 마누라도 얘기하더라‬‪tôi cũng biết. Đến vợ tôi cũng kể rồi.‬
‪근데 어떤 장난질일 줄 알고‬ ‪경찰이 나서?‬‪Chưa rõ là trò bịp hay gì, sao dính vào?‬
‪- [한숨]‬ ‪- 당사자가 이미 법적으로‬‪Về pháp luật,‬ ‪người bị nghi vấn đã chết rồi!‬
‪- 죽은 사람이라고!‬ ‪- [책상을 탁탁 치는 소리]‬‪Về pháp luật,‬ ‪người bị nghi vấn đã chết rồi!‬
‪상대가 태강이라서가 아니고요?‬‪Không phải vì ta sẽ‬ ‪đối đầu với Tae Kang sao?‬
‪- [비밀스러운 음악]‬ ‪- 뭐?‬‪- Gì?‬ ‪- Sếp biết rõ mà.‬
‪[현수] 잘 아시지 않습니까?‬‪- Gì?‬ ‪- Sếp biết rõ mà.‬
‪법무 법인 태강‬‪Hãng luật Tae Kang,‬ ‪Luật sư Jin Tae Jeon. Nên lúc đó…‬
‪진태전 변호사, 그래서 그때도…‬‪Hãng luật Tae Kang,‬ ‪Luật sư Jin Tae Jeon. Nên lúc đó…‬
‪야, 장현수, 안 닥쳐!‬‪Jang Hyeon Su, im đi!‬
‪[서장] 그때?‬‪Lúc đó?‬
‪[드르륵 의자 바퀴 소리]‬
‪그때가 뭐?‬‪Lúc đó thì sao?‬
‪언제 뭐가 있었다고?‬‪Đang ám chỉ gì đấy hả?‬
‪[멀리서 사이렌 소리가 난다]‬
‪당신들은 어때?‬‪Các bạn thấy sao?‬
‪놀랐나? 아님…‬‪Ngạc nhiên không? Hay là…‬
‪[신음이 울린다]‬
‪[아리] '그것들‬ ‪지저분하게 놀 줄 알았지'‬‪các bạn đang nghĩ:‬ ‪"Tôi đã biết thừa họ sẽ thác loạn mà"?‬
‪그런 기분일까?‬‪các bạn đang nghĩ:‬ ‪"Tôi đã biết thừa họ sẽ thác loạn mà"?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[승혁] 예, 지금 작업 중입니다‬‪Vâng, tôi đang làm.‬
‪- 예, 전부 동원했습니다‬ ‪- [키보드 조작음]‬‪Vâng, huy động hết rồi ạ.‬
‪[재훈] 완전히 폭파시켜요‬‪Xóa tài khoản đi.‬ ‪Làm như tài khoản bị xâm nhập.‬
‪- 계정이 해킹당한 것처럼 보이게‬ ‪- [차가 다가오며 멈추는 소리]‬‪Xóa tài khoản đi.‬ ‪Làm như tài khoản bị xâm nhập.‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [통화 종료음]‬
‪[클럽 사장] 자, 자‬ ‪이쪽으로, 어?‬‪Nào, lối này.‬
‪빨리 태워, 이쪽으로‬‪Đưa vào trong, lối này.‬
‪- [안젤라] 조심‬ ‪- [재훈] 차에 타‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Lên xe.‬
‪[재훈] 아, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[안젤라] 조심, 조심‬‪Cẩn thận.‬
‪[재훈] 아, 씨, 타‬‪Lên xe.‬
‪[안젤라] 잠시만, 힘줘, 힘!‬‪Chờ chút, đẩy đi.‬
‪- [재훈] 우이 씨‬ ‪- [안젤라] 이얍! 아!‬‪Chờ chút, đẩy đi.‬
‪[차 문이 드르륵 닫힌다]‬
‪[시현이 다급하게] 재훈 씨‬‪- Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪- 나가면 연락해요‬ ‪- [재훈] 네, 네, 알겠습니다‬‪- Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪[시현, 재훈의 가쁜 숨소리]‬‪- Jae Hun, tới nơi thì gọi tôi.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪아리 씨, 이쪽 [다급한 숨소리]‬‪Ah Ri, đi lối này. Ah Ri, mau lên!‬
‪[시현] 아리 씨, 어서요!‬‪Ah Ri, đi lối này. Ah Ri, mau lên!‬
‪- 이렇게 덮어버리면 그만인가요?‬ ‪- [시현의 급한 숨소리]‬‪Che giấu vậy là xong à? Không gọi‬ ‪cảnh sát và 199 mà che giấu vậy hả chị?‬
‪[아리] 경찰도 119도 오지 않고‬ ‪그냥 이렇게 덮어버리면?‬‪Che giấu vậy là xong à? Không gọi‬ ‪cảnh sát và 199 mà che giấu vậy hả chị?‬
‪씨발년아, 작작 좀 하라고, 이…‬‪Con khốn này, mày vừa phải thôi.‬
‪어디서 함부로 손을 올려!‬‪Đừng có mà làm càn!‬
‪- [당황한 숨소리]‬ ‪- [시현의 다급한 숨소리]‬‪Đừng có mà làm càn!‬
‪[시현] 아리 씨‬ ‪지금 어떤 변명도 못 하겠어요‬‪Ah Ri à, giờ tôi không có cớ gì‬ ‪cho việc này mà sẽ phải thuyết phục cô.‬
‪근데 나 아리 씨 설득해야 돼요‬‪Ah Ri à, giờ tôi không có cớ gì‬ ‪cho việc này mà sẽ phải thuyết phục cô.‬
‪사람은 다치지 않게 할게요‬ ‪약속해요‬‪Tôi hứa sẽ không để ai bị thương đâu.‬
‪[클럽 사장] 인마, 이쪽이라고‬‪Đã bảo là lối này, chết tiệt.‬
‪- [시현의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [다가오는 차 엔진음]‬‪Đã bảo là lối này, chết tiệt.‬
‪- 이쪽, 이쪽!‬ ‪- [시현] 아리 씨!‬‪- Ở đây!‬ ‪- Ah Ri à!‬
‪[클럽 사장] 스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪[잦아드는 차 엔진음]‬‪Dừng lại!‬
‪- [기어 조작음]‬ ‪- [의미심장한 음악]‬
‪[아리] 솔직히 말하자면‬‪Thật lòng mà nói‬ ‪thì tôi cũng có chút bất ngờ.‬
‪난 좀 놀랐어‬‪Thật lòng mà nói‬ ‪thì tôi cũng có chút bất ngờ.‬
‪이런 상황들 때문에?‬‪Vì mấy chuyện này ư?‬
‪아니‬‪Không phải.‬
‪그 후로 벌어졌던‬ ‪모든 일들 때문에‬‪Tôi bất ngờ‬ ‪về những chuyện xảy ra sau đó cơ.‬
‪정말이지‬‪Thật đó,‬
‪매일매일‬‪mỗi ngày sau đó,‬
‪이런 생각이 들더라고‬‪tôi đều nghĩ:‬
‪'억울하니?'‬‪"Bất công phải không?‬
‪'그럼 성공하든가'‬‪Vì đời là thế mà".‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪- [도어록 조작음]‬ ‪- [반가운 숨소리]‬
‪- [문이 달칵 열린다]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪- [문이 철컥 닫힌다]‬ ‪- [도어록 작동음]‬
‪[시현] 여보‬‪Anh à,‬
‪어떻게 됐어요? 그 사람은요?‬‪kết quả thế nào? Người đó sao rồi?‬
‪[태전] 잠깐 쇼크였대‬ ‪다행히 큰 문제는 없을 거 같아‬‪Bị sốc tạm thời, may không có gì nặng.‬
‪[시현이 안도하며] 정말이죠?‬‪Bị sốc tạm thời, may không có gì nặng.‬ ‪Thật hả?‬
‪[태전] 사람까지 다치면 끝장이야‬ ‪당신 몰라?‬‪Nếu ai mà bị sao là ta chết cả lũ.‬ ‪Biết chứ? Rõ còn gì.‬
‪당연하잖아‬‪Nếu ai mà bị sao là ta chết cả lũ.‬ ‪Biết chứ? Rõ còn gì.‬
‪[시현의 안도하는 숨소리]‬
‪채희는?‬‪Chae Hee sao rồi?‬
‪[시현이 한숨 쉬며]‬ ‪서재 방에 재웠어요‬‪Đang ngủ trong phòng đọc.‬ ‪Không thể để mẹ biết được.‬
‪어머님 아시면 안 되니까‬‪Đang ngủ trong phòng đọc.‬ ‪Không thể để mẹ biết được.‬
‪[태전] 아니, 대체 저건‬ ‪언제 철드는 거야, 어?‬‪Khi nào nó mới trưởng thành đây?‬
‪아, 누가 약을 하지 말래?‬‪Đâu ai cấm nó chơi thuốc.‬ ‪Nhưng không như người khác được à?‬
‪남들처럼, 어? 좀!‬‪Đâu ai cấm nó chơi thuốc.‬ ‪Nhưng không như người khác được à?‬
‪제대로, 적당히!‬ ‪그게 왜 안 되냐고!‬‪Chơi có chừng mực thôi chứ!‬ ‪Khó lắm hay sao?‬
‪[한숨] 아, 당신‬ ‪그, 서아리 얼마나 알아?‬‪À, em biết gì về con bé Seo Ah Ri đó?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아, 아까 신고하려는 거 못 봤어?‬ ‪입부터 막아야 될 거 아니야‬‪Nãy nó định khai báo mà?‬ ‪Phải bịt miệng nó trước.‬
‪[태전] 그, 출신 성분이‬ ‪어떻게 돼?‬‪Xuất thân lai lịch thế nào?‬ ‪Đủ trình để hiểu chuyện không?‬
‪말이 통할 정도 수준은 되냐고‬‪Xuất thân lai lịch thế nào?‬ ‪Đủ trình để hiểu chuyện không?‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [태전의 한숨]‬
‪[호로록 마시는 소리]‬
‪- [멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬ ‪- [풀벌레 울음]‬
‪[취한 웃음소리가 울린다]‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- [클럽 사장] 뭐, 신고?‬‪Khai báo gì?‬ ‪Cô không chơi nhưng cũng ở đây mà.‬
‪넌 안 했어도‬ ‪뽕 하는 자리에 같이 있었어‬‪Khai báo gì?‬ ‪Cô không chơi nhưng cũng ở đây mà.‬
‪그럼 너 무사할 거 같아? 어?‬‪Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc?‬ ‪Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi!‬
‪조용히 빼줄 때‬ ‪기어 나가란 말이야, 어?‬‪Cô nghĩ cô sẽ bình an vô sự chắc?‬ ‪Cút ra khi bọn tôi còn để cô đi!‬
‪- [정선] 야, 서아리!‬ ‪- 어?‬‪Seo Ah Ri!‬
‪[정선] 너 어디 갔다 인제 와?‬ ‪얼마나 기다렸는데‬‪- Ừ?‬ ‪- Cậu đi đâu giờ mới về? Chờ nãy giờ đó.‬
‪- 그게…‬ ‪- 너 밤새 뭔 일 있었는 줄 알아?‬‪- Việc đó…‬ ‪- Biết đêm qua có vụ gì chứ?‬
‪[웃으며] 터졌어!‬ ‪반응 대박 났다고!‬‪Đời nở hoa rồi!‬ ‪Mọi người hưởng ứng tích cực lắm.‬
‪- 어?‬ ‪- [밝은 음악]‬‪Hả?‬
‪[아리] 댓글이 2천 개?‬ ‪하룻밤 만에?‬‪Hai nghìn bình luận chỉ trong một đêm?‬
‪[아리 모] 이거 다 보이지?‬‪Hai nghìn bình luận chỉ trong một đêm?‬ ‪Thấy không?‬
‪'완전 저세상 센스'‬‪"Có gu thật đó. Đặt hàng trước được không?‬ ‪Tôi sẽ đặt hàng trước".‬
‪[웃으며] '프리오더 가능할까요?‬ ‪선주문 넣고 갑니다'‬‪"Có gu thật đó. Đặt hàng trước được không?‬ ‪Tôi sẽ đặt hàng trước".‬
‪[정선] '배송 언제 되나요?‬ ‪현기증 나요'‬‪"Khi nào nhận? Mong quá.‬ ‪Ah Ri mau mở bán đi".‬
‪'아리 님, 빨리빨리'‬‪"Khi nào nhận? Mong quá.‬ ‪Ah Ri mau mở bán đi".‬
‪[아리 동생] 댓글이 다가 아니야‬‪Còn nữa. Tính cả tin nhắn riêng‬ ‪là 3000 đơn đặt trước.‬
‪DM까지 포함하면‬ ‪선주문만 3천 장이라고‬‪Còn nữa. Tính cả tin nhắn riêng‬ ‪là 3000 đơn đặt trước.‬
‪- [아리 모] 3천?‬ ‪- [아리] 진짜?‬‪- Ba ngàn?‬ ‪- Thật?‬
‪[정선] 아후, 현기증은 내가 난다‬‪Ôi, choáng quá. Thành công‬ ‪thì biết rồi đó. Túi Birkin nha.‬
‪너 성공하면 알지? 나 버킨 하나만‬‪Ôi, choáng quá. Thành công‬ ‪thì biết rồi đó. Túi Birkin nha.‬
‪[아리 동생]‬ ‪정선이 누나는 다음이고‬‪Em trước, chị Jeong Sun sau đi.‬
‪- [가슴을 치는 소리]‬ ‪- 나부터, 나부터 컴퓨터‬‪Em trước, chị Jeong Sun sau đi.‬ ‪- Em muốn máy tính.‬ ‪- Ôi trời, ồn quá.‬
‪[아리 모] 아유, 시끄러워‬‪- Em muốn máy tính.‬ ‪- Ôi trời, ồn quá.‬
‪하여간 이것들은 쪼잔해서‬ ‪야망이 없어, 야망이‬‪Mấy đứa nhỏ này tầm thường,‬ ‪không có tham vọng gì cả.‬
‪이제 시작이다, 내 딸‬‪Giờ mới là khởi đầu thôi con.‬ ‪Seo Ah Ri, Ari.&!.‬
‪서아리! 아리앤!‬‪Giờ mới là khởi đầu thôi con.‬ ‪Seo Ah Ri, Ari.&!.‬
‪니가 걸어 다니는‬ ‪브랜드가 되는 일만 남았다고‬‪Việc còn lại là‬ ‪trở thành một thương hiệu nổi tiếng.‬
‪[흥분한 숨소리] 코코 샤넬‬ ‪루이 비통, 구찌! 오!‬‪Việc còn lại là‬ ‪trở thành một thương hiệu nổi tiếng.‬ ‪Coco Chanel, Louis Vuitton, Gucci!‬
‪[아리 모의 웃음]‬
‪[힙한 음악이 흘러나온다]‬
‪- [문이 탁 닫힌다]‬ ‪- 뭐야?‬‪Hả?‬
‪[명호] 에휴, 씨…‬
‪[달려 올라가는 발걸음]‬
‪"루나시크"‬
‪여보, 지금 서아리 피드‬ ‪터졌다니까, 이거 봐 봐‬‪Em, trang của Seo Ah Ri‬ ‪nổi quá kìa. Xem đi.‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪아, 여보, 지금 한가하게‬‪Em, trang của Seo Ah Ri‬ ‪nổi quá kìa. Xem đi.‬ ‪Giờ đâu phải lúc thảnh thơi‬ ‪làm mấy cái này.‬
‪이런 거 하고 있을 때가‬ ‪아니라고, 지금‬‪Giờ đâu phải lúc thảnh thơi‬ ‪làm mấy cái này.‬
‪[민혜] 그럼 뭐?‬ ‪가서 그년 머리채라도 잡아?‬‪Vậy giờ làm gì? Đến cào đầu cô ta à?‬
‪[명호] 아니, 저, 하…‬‪- Không…‬ ‪- Đừng có hoảng thế.‬
‪[민혜] 촐랑대지 마‬‪- Không…‬ ‪- Đừng có hoảng thế.‬
‪어휴, 이런 사람이‬ ‪사업은 어떻게 해?‬‪Ôi trời, người như anh‬ ‪sao mà làm ăn gì được chứ?‬
‪- [명호] 자‬ ‪- 당신은 나 없으면 어떡할래?‬‪Anh sẽ thế nào nếu không có em?‬
‪[명호] 아, 나 당신 걱정돼서‬ ‪이러는 거잖아, 어?‬‪Anh lo lắng cho em nên mới vậy mà.‬
‪아, 그 여자가 여보야한테‬ ‪방해될까 봐, 지금‬‪Anh sợ con bé đó cản đường em.‬
‪[민혜] 서아리, 둬‬‪Seo Ah Ri ư? Kệ nó đi.‬ ‪Để rồi xem nó đi được đến đâu.‬
‪지깟 게 어디까지 갈 수 있나‬‪Seo Ah Ri ư? Kệ nó đi.‬ ‪Để rồi xem nó đi được đến đâu.‬
‪싹도 나기 전엔 재미가 없지‬‪Loại bỏ nó sớm quá thì còn gì là vui?‬
‪- [탁 앉는 소리]‬ ‪- 고개를 쳐들 때‬‪Phải đợi nó phất lên‬
‪그때 짓밟아야‬ ‪밟는 맛이 있는 거야‬‪rồi dìm nó xuống mới thú vị nhất chứ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪당신 무슨 생각 있는 거구나?‬‪Hóa ra em tính hết rồi hả?‬
‪- [명호] 그치?‬ ‪- [숨을 들이켜며] 됐고‬‪- Đúng không?‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪당신 아라곤 사장 알지?‬‪- Anh biết chủ Hộp đêm Aragon?‬ ‪- Anh Yong Tae?‬
‪용태 형‬‪- Anh biết chủ Hộp đêm Aragon?‬ ‪- Anh Yong Tae?‬
‪[민혜] 이거나 뭔지 좀 알아봐‬‪Tìm hiểu chuyện này đi.‬
‪어젯밤 진채희 피드에 올라왔다‬ ‪삭제된 건데‬‪Tối qua, Jin Chae Hee đăng lên rồi xóa đó.‬
‪봐, 이상하지 않아?‬‪Nhìn này, không lạ sao?‬
‪눈깔이 왜 이래, 이거?‬‪Mắt bị sao thế?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[명호] 옆에 서아리잖아‬‪- Bên cạnh là Seo Ah Ri mà.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪그치?‬‪- Bên cạnh là Seo Ah Ri mà.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪이것들 분명히 뭐 있으니까‬‪Rõ ràng là có vụ gì đó‬ ‪nên em muốn anh tìm hiểu rõ.‬
‪털어보라고‬‪Rõ ràng là có vụ gì đó‬ ‪nên em muốn anh tìm hiểu rõ.‬
‪- [명호] 아, 이 자식들 지금…‬ ‪- [휴대전화 조작음]‬‪Mấy đứa này đúng là…‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[태전] 그래, 거기서 보자고‬‪Được, gặp ở đó đi.‬
‪아, 뭐긴, 그냥 같이‬ ‪점심이나 먹자는 거지‬‪Có gì đâu, cùng ăn trưa thôi mà.‬
‪어, 그래‬‪Ừ, vậy nhé.‬
‪김 원장은? 연락됐어?‬‪- Liên lạc với Viện trưởng Kim chưa?‬ ‪- Rồi ạ, mà có chút vấn đề…‬
‪네, 근데 그게 좀 지금…‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪- Liên lạc với Viện trưởng Kim chưa?‬ ‪- Rồi ạ, mà có chút vấn đề…‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪어, 지금 바로 올 수 있지?‬‪Ừ, giờ đến luôn được không?‬
‪[준경] 알았어, 형, 거기서 봐‬‪Em biết rồi, gặp anh ở đó.‬
‪어‬‪Vâng…‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[아리] 다행이네요‬ ‪큰일은 없었다니‬‪May là không có chuyện gì nghiêm trọng.‬
‪[편한 음악이 흘러나온다]‬
‪사실, 저도 끝까지 고민했어요‬‪Thực ra… tới giờ‬ ‪em vẫn thấy mâu thuẫn về vụ đó.‬
‪'119에는‬ ‪신고해야 하는 게 아닌가'‬‪Chẳng phải ta đã nên gọi 119 sao?‬
‪근데 못 했어요, 저도‬‪Nhưng em lại không thể làm thế.‬
‪나까지 괜한 일에 휘말릴까‬ ‪겁이 나서‬‪Em sợ mình bị cuốn‬ ‪vào những chuyện không đâu.‬
‪아리 씨한텐 할 말이 없어요‬‪Tôi không biết nói sao với Ah Ri nữa…‬
‪[시현] 이 상황도 너무 부끄럽고요‬‪Chuyện này thật quá xấu hổ.‬
‪[아리] 이해해요‬‪Em hiểu mà. Việc này‬ ‪đâu chỉ dính tới Chae Hee.‬
‪채희 씨 혼자만의 일이 아니니까‬‪Em hiểu mà. Việc này‬ ‪đâu chỉ dính tới Chae Hee.‬
‪저라도 당연히 시현 씨처럼‬ ‪했을 거예요‬‪Nếu là em, em cũng làm như chị Si Hyeon.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[태전] 어, 내가 좀 늦었지?‬‪Anh đến hơi trễ nhỉ?‬
‪[시현] 아니, 여보, 당신 여긴…‬‪Mình à… sao anh ở đây?‬
‪[태전] 아니, 당신 서아리 씨‬ ‪만난다고 했잖아, 겸사겸사‬‪Em bảo gặp Seo Ah Ri nên tiện thể luôn.‬
‪어, 준경이 같이 왔어‬‪Jun Kyeong cũng đến.‬
‪어젠 서로 [난감한 숨소리]‬‪Hôm qua chưa có thời gian nói chuyện nhỉ?‬
‪경황이 좀 없었죠?‬‪Hôm qua chưa có thời gian nói chuyện nhỉ?‬
‪[준경] 형‬‪Anh, anh đang làm gì cái gì vậy?‬
‪뭐 하자는 거야, 지금?‬‪Anh, anh đang làm gì cái gì vậy?‬
‪[태전] 아, 인사도 제대로‬ ‪못했잖아, 상황이 좀 그래서‬‪Thì hôm qua‬ ‪anh đã chào hỏi đàng hoàng đâu.‬
‪그리고 두 사람‬ ‪뭐, 좋은 관계 아니야?‬‪Mà cả hai đang quen nhau đúng không?‬ ‪Phải giới thiệu chính thức với anh chứ.‬
‪야, 그럼 나한테도‬ ‪정식으로 소개해야지, 인마‬‪Mà cả hai đang quen nhau đúng không?‬ ‪Phải giới thiệu chính thức với anh chứ.‬
‪[아리] 뭔가‬‪Hình như có hiểu lầm rồi ạ.‬
‪오해가 있으신 거 같네요‬‪Hình như có hiểu lầm rồi ạ.‬
‪한 대표님과 저는‬ ‪어떠한 관계도 아니고‬‪Giám đốc Han và tôi‬ ‪không có quan hệ gì cả.‬
‪당연히 이런 인사를‬‪Nên không cần chào hỏi gì đâu.‬
‪- 나눌 사이도 아닙니다‬ ‪- [한숨]‬‪Nên không cần chào hỏi gì đâu.‬
‪- 먼저 일어날게요‬ ‪- [태전] 그럼 인사는 됐고‬‪- Tôi đi trước.‬ ‪- Vậy chào hỏi xong rồi.‬
‪그, 용건은 처리하고 가시죠‬ ‪서아리 씨‬‪Vào việc cần giải quyết thôi, cô Ah Ri.‬
‪[웃으며] 아, 별거 아니에요, 여기‬‪Không có gì đặc biệt đâu.‬
‪사인만 해주면 됩니다‬‪Chỉ cần ký tên vào đây là được.‬
‪여보!‬‪Mình à!‬
‪정리는 깔끔하게‬ ‪해야 될 거 아니야‬‪Phải xử lý gọn gàng chứ.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Phải xử lý gọn gàng chứ.‬
‪[아리] 이게 뭐죠?‬‪Cái này… là gì vậy?‬
‪[태전이 한숨 쉬며]‬ ‪이거 법적으로 완벽하고‬‪Về pháp lý thì cái này đã ổn lắm rồi.‬
‪서아리 씨한테도‬ ‪불리할 거 없으니까, 뭐‬‪Cô Seo Ah Ri cũng không có bất lợi gì cả.‬ ‪Không cần đọc đâu.‬
‪읽어볼 필요도 없을 겁니다‬‪Cô Seo Ah Ri cũng không có bất lợi gì cả.‬ ‪Không cần đọc đâu.‬
‪설마 어제 일 때문인가요?‬‪Chẳng lẽ là vì chuyện hôm qua?‬ ‪Bản cam kết giữ bí mật chuyện đó sao?‬
‪뭐, 비밀 서약서 그런 거예요?‬‪Chẳng lẽ là vì chuyện hôm qua?‬ ‪Bản cam kết giữ bí mật chuyện đó sao?‬
‪[웃으며] 이해가 빠르네요‬‪Hiểu nhanh đó.‬
‪그럼 사례가 충분할 것도‬ ‪짐작하겠죠?‬‪Chắc cô cũng đoán được‬ ‪là sẽ có hậu tạ đúng không?‬
‪[태전] 아, 그 무슨 장사… 아니‬‪Cô phải buôn bán gì đó... À không,‬
‪사업이라고 해야 되나?‬ ‪뭐, 그런 거 시작했다면서요?‬‪là kinh doanh à?‬ ‪Nghe nói bắt đầu làm rồi nhỉ?‬
‪여유도 없을 텐데 [숨을 들이켠다]‬‪Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi‬ ‪cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi.‬
‪- 도움이 될 겁니다‬ ‪- [잘가닥]‬‪Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi‬ ‪cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi.‬
‪- 여기 사인만 하나 해주면…‬ ‪- [준경] 형!‬‪Chắc không dư giả gì. Cái này sẽ có lợi‬ ‪cho cô đấy. Chỉ cần ký tên vào đây thôi.‬ ‪Anh!‬
‪- 그만‬ ‪- [아리] 아니요‬‪- Dừng đi.‬ ‪- Không.‬
‪전 하지 않을 겁니다‬‪Tôi sẽ không ký.‬
‪서약이요? 사례?‬‪Cam kết? Hậu tạ ư?‬
‪그런 게 저한테 왜 필요하죠?‬‪Sao tôi lại cần mấy cái đó?‬
‪무슨 권리로‬ ‪이런 요구를 하시나요?‬‪Anh có quyền gì mà đưa ra yêu cầu ấy?‬ ‪Không thấy quá thô lỗ à?‬
‪그것도 아주 무례하게‬‪Anh có quyền gì mà đưa ra yêu cầu ấy?‬ ‪Không thấy quá thô lỗ à?‬
‪[마땅찮은 숨소리]‬
‪비밀은‬‪Không phải bí mật‬ ‪chỉ dành riêng cho kẻ có tội thôi sao?‬
‪죄를 지은 사람이 갖는 게‬ ‪아닌가요?‬‪Không phải bí mật‬ ‪chỉ dành riêng cho kẻ có tội thôi sao?‬
‪전 아닙니다, 잘못이 없으니까‬‪Không phải tôi, vì tôi không có lỗi gì.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Không phải tôi, vì tôi không có lỗi gì.‬
‪저는 이 자리가 서로‬ ‪사과를 나누는 자리인 줄 알았어요‬‪Tôi cứ tưởng‬ ‪ta đến đây để xin lỗi lẫn nhau.‬
‪이런 불쾌한 협박을‬ ‪받게 될 줄은 몰랐네요‬‪Nhưng tôi không ngờ‬ ‪mình bị đe dọa tới vậy.‬
‪- [시현] 아리 씨‬ ‪- [태전] 서아리 씨‬‪- Ah Ri.‬ ‪- Cô Seo Ah Ri.‬
‪[태전이 웃으며] 뭘 크게‬ ‪잘못 알고 있는 거 같은데‬‪Hình như cô hiểu sai quá rồi.‬
‪나나 이 사람‬‪Vợ chồng tôi đâu ở vị trí‬ ‪để phải đi xin lỗi hay dọa dẫm gì‬
‪서아리 씨한테 사과나‬‪Vợ chồng tôi đâu ở vị trí‬ ‪để phải đi xin lỗi hay dọa dẫm gì‬
‪협박 같은 거 할 위치가 아니에요‬‪người như cô Seo Ah Ri đâu.‬
‪관용이나‬‪Không biết là‬
‪경고?‬‪khoan dung hay cảnh cáo đó.‬
‪라면 몰라도‬‪khoan dung hay cảnh cáo đó.‬
‪- [시현] 여보, 그만해요!‬ ‪- [태전] 그러니까!‬‪Anh dừng lại đi.‬ ‪Thế nên khi còn được hậu tạ tốt‬ ‪thì kết thúc êm xuôi đi.‬
‪베풀어 줄 때 쉽게 끝내자고요‬‪Thế nên khi còn được hậu tạ tốt‬ ‪thì kết thúc êm xuôi đi.‬
‪[태전] 아, 준경이랑도 아무 사이‬ ‪아니면 뭘 믿고 까부는 건데?‬‪Không vì quen Jun Kyeong‬ ‪thì dựa vào gì mà vênh váo?‬
‪[차가운 음악]‬
‪지위‬‪Địa vị xã hội, chức vụ, đẳng cấp…‬ ‪Không biết mấy điều đó à?‬
‪위치, 수준, 뭐, 이런 거 몰라요?‬‪Địa vị xã hội, chức vụ, đẳng cấp…‬ ‪Không biết mấy điều đó à?‬
‪지금 그쪽이 뭘 해야 하는지?‬‪Giờ cô biết nên làm gì rồi chứ?‬
‪[준경] 여기까지만 하지, 형‬‪Dừng ở đây đi anh.‬
‪이미 이 정도도‬‪Anh vừa trưng đủ bộ mặt thảm hại rồi đó.‬
‪너무 후져‬‪Anh vừa trưng đủ bộ mặt thảm hại rồi đó.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪나가요‬‪Ra ngoài thôi.‬
‪- [태전] 야, 한준경!‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬‪Này, Han Jun Kyeong!‬
‪[태전의 한숨]‬
‪[시현] 그래서 나한테‬ ‪아리 씨를 만나보라고 했어요?‬‪Vì chuyện này nên anh bảo em gặp Ah Ri à?‬
‪준경이까지 데리고 와서‬ ‪아리 씨한테 이러려고?‬‪Lôi cả Jun Kyeong vào để dọa dẫm Ah Ri?‬
‪아, 알아보니‬ ‪수준이 너무 이하길래, 어?‬‪Anh tìm hiểu‬ ‪thì thấy cô ta thấp kém quá thôi.‬
‪내 딴에는 최대한 배려해서‬ ‪좋게 좋게 끝내려고‬‪Anh đã cố cân nhắc các bên‬ ‪và giải quyết êm xuôi. Nhưng giờ sao?‬
‪[태전] 근데, 뭐?‬ ‪[기 막힌 숨소리]‬‪Anh đã cố cân nhắc các bên‬ ‪và giải quyết êm xuôi. Nhưng giờ sao?‬
‪[헛웃음] 불쾌한 협박?‬ ‪아니, 내가?‬‪Anh đe doạ, làm khó cô ta ư?‬
‪[시현] 네‬‪Đúng.‬
‪당신 그랬어요‬‪Anh đã làm vậy đấy.‬
‪그리고 너무 후졌다는‬‪Anh đúng là thảm hại mà.‬
‪준경이 말도 맞고요‬‪Jun Kyeong nói đúng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[엘리베이터 문이‬ ‪스르륵, 탁 닫힌다]‬
‪[엘리베이터 작동음과 알림음]‬
‪내 차 타고 가요, 데려다줄게요‬‪Lên xe tôi đi, tôi đưa cô về.‬
‪- 싫어요‬ ‪- [준경] 압니다‬‪- Tôi không thích.‬ ‪- Biết mà.‬
‪그래도 한 번이라도‬ ‪말을 좀 들으라고요!‬‪Nhưng nghe tôi dù chỉ một lần đi.‬
‪[발소리]‬
‪그리고‬‪Luật sư Jin thực sự chơi bẩn‬ ‪nhưng anh ta nói đúng.‬
‪방식은 치졸했지만‬ ‪진 변호사 말이 맞아요‬‪Luật sư Jin thực sự chơi bẩn‬ ‪nhưng anh ta nói đúng.‬
‪서아리 씨는‬‪Cô Seo Ah Ri không ở vị thế‬ ‪để có thể chống lại được.‬
‪저항할 수 있는 위치가 아니에요‬‪Cô Seo Ah Ri không ở vị thế‬ ‪để có thể chống lại được.‬
‪[씁쓸한 음악]‬
‪당신이 어떤 사람인지 알아요‬‪Tôi biết cô là người ra sao.‬
‪하지만 원하는 대로‬ ‪모든 걸 하다간 다칠 수 있어요‬‪Mà cứ làm theo ý mình‬ ‪thì có thể tổn thương đó.‬
‪상관없어요‬‪Không quan trọng.‬
‪난 내가 원하는 대로 할 거예요‬‪Tôi sẽ làm điều tôi muốn.‬
‪[아리] 지금 원하는 거?‬‪Giờ tôi muốn gì ư?‬
‪그쪽과 단 한순간도‬ ‪같이 있지 않는 거고요‬‪Tôi sẽ không ở bên anh‬ ‪dù chỉ một giây nữa đâu.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪[아리] 뭐 하는 거예요?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Để tôi nói khác đi vậy.‬
‪[준경] 다르게 알려주려는 겁니다‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Để tôi nói khác đi vậy.‬
‪말로는 설득이 안 될 테니‬‪Vì lời lẽ không thuyết phục được cô.‬ ‪Không muốn bên tôi dù chỉ một giây ư?‬
‪'한순간도 나와 함께 있기 싫다'‬‪Vì lời lẽ không thuyết phục được cô.‬ ‪Không muốn bên tôi dù chỉ một giây ư?‬
‪그 생각은 바꾸는 게‬ ‪좋을 거예요, 서아리 씨‬‪Bỏ suy nghĩ đó đi, Seo Ah Ri.‬
‪그래야 당신도 안전할 테니까‬‪Vì chỉ như vậy, cô mới an toàn.‬
‪알겠어요?‬‪Hiểu không?‬
‪난 어떤 걸 해도 상관없지만‬ ‪당신은 아니라고‬‪Tôi làm gì cũng không sợ hậu quả,‬ ‪cô thì không. Cô có thể bị tổn thương đó.‬
‪다칠 수도 있다고‬‪Tôi làm gì cũng không sợ hậu quả,‬ ‪cô thì không. Cô có thể bị tổn thương đó.‬
‪그러니까 내 말 들어요‬‪Nên nghe tôi nói đây.‬
‪아까 같은 일 다시는‬ ‪겪게 하고 싶지 않으니까‬‪Tôi không muốn cô‬ ‪gặp những chuyện như lúc nãy.‬
‪특히나 내가 보는 앞에선‬‪Nhất là trước mặt tôi ‬
‪더더욱‬‪thêm lần nữa.‬
‪[용태] 야, 이 새끼야‬ ‪빡빡 좀 닦아라, 어?‬‪Thằng kia, chùi cho sạch vào.‬
‪[명호] 행님!‬‪Anh.‬
‪행님!‬‪Anh!‬
‪- [용태] 음!‬ ‪- [명호] 예, 씁‬‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[용태] 뭐 하러 직접 왔어?‬ ‪애들 보내면 되지‬‪Đến đây làm gì? Bảo mấy đứa đi là được mà.‬
‪[명호] 이달 치 형님 몫‬‪Phần của anh tháng này.‬
‪요즘에 그, 형님이 물어다 준‬ ‪호구들 덕분에‬‪Nhờ anh tạo mối cho‬ ‪nên dạo này cũng đắt khách.‬
‪- 아주 그냥 짭짤합니다‬ ‪- [용태의 코웃음]‬‪Nhờ anh tạo mối cho‬ ‪nên dạo này cũng đắt khách.‬
‪[용태] 이 슈퍼 카라면‬ ‪환장하는 놈들이 천지니까, 응?‬‪Siêu xe kiểu này thì thằng nào chả mê?‬
‪[명호의 옅은 웃음]‬
‪[명호] 아, 행님‬‪Mà anh này.‬
‪[숨을 들이켜며] 이 사건은‬ ‪뭐예요?‬‪Vụ gì đây?‬
‪[용태] 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Cái này nè.‬
‪[명호] 이거요‬‪- Hả?‬ ‪- Cái này nè.‬
‪이거 진채희‬‪Jin Chae Hee.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이거 클럽 맞죠?‬ ‪지금 진채희 약 빤 거고‬‪Cô ta chơi thuốc ở hộp đêm à?‬
‪- [코웃음] 아, 뭔 헛소리야?‬ ‪- [스윽 미는 소리]‬‪Nói nhảm gì vậy?‬
‪[명호] 아이, 참‬ ‪우리 집사람이 그러더라니까‬‪Thiệt tình, vợ em bảo‬ ‪mắt trợn ngược thế là có chuyện rồi.‬
‪- 이거 눈 돌아간 게 백 퍼라고‬ ‪- [스윽 미는 소리]‬‪Thiệt tình, vợ em bảo‬ ‪mắt trợn ngược thế là có chuyện rồi.‬
‪[용태] 아, 이 새끼가 뭐래?‬‪Ôi trời, nhóc nói gì vậy?‬
‪그냥 취한 거야‬‪Chỉ say thôi. Không biết mỗi lần‬ ‪nó say lên là cởi áo ra thể hiện hả?‬
‪이년 한번 처마시면‬ ‪옷까지 벗고 쇼하는 거 몰라?‬‪Chỉ say thôi. Không biết mỗi lần‬ ‪nó say lên là cởi áo ra thể hiện hả?‬
‪아, 얘 유명해‬‪Nó nổi tiếng vụ đó mà.‬
‪- 아이, 참, 씨‬ ‪- 그래?‬‪- Thiệt tình.‬ ‪- Vậy à?‬
‪[명호] 아, 그 정도로‬ ‪이렇게 맛이 가?‬‪Uống say đến mức đó luôn?‬
‪[용태의 한숨]‬
‪야, 시답지 않은 소리‬ ‪집어치우고 가라‬‪Này, đừng nói linh tinh nữa, đi đi.‬ ‪Anh còn mở cửa.‬
‪나 오픈해야 된다‬‪Này, đừng nói linh tinh nữa, đi đi.‬ ‪Anh còn mở cửa.‬
‪클럽에서 약?‬‪Chơi thuốc ở hộp đêm?‬ ‪Việc gì anh phải chết cùng con nhỏ đó chứ?‬
‪야, 내가 그년이랑 같이‬ ‪골로 갈 일 있어?‬‪Chơi thuốc ở hộp đêm?‬ ‪Việc gì anh phải chết cùng con nhỏ đó chứ?‬
‪이상하네‬‪Lạ nhỉ?‬
‪[명호] 아, 우리 집사람이‬ ‪이거 분명 백 퍼랬는…‬‪Vợ em chắc chắn 100% là vậy mà… ‬
‪아이, 술 많이 들었구나?‬‪- Thì ra là say quá à?‬ ‪- Chứ còn gì nữa!‬
‪- [용태] 그거지, 어?‬ ‪- [명호] 하!‬‪- Thì ra là say quá à?‬ ‪- Chứ còn gì nữa!‬
‪[용태가 웃으며] 야, 이년 때문에‬ ‪아주 미쳐버리겠다, 진짜, 씨‬‪Sắp phát điên vì con đó rồi. Thật là!‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- [문이 달칵 열린다]‬
‪[직원] 한 대표님 오셨습니다‬‪Giám đốc Han đến ạ.‬
‪[태전] 어!‬‪Ơ!‬
‪웬일이냐, 이 시간에?‬‪Sao đến giờ này?‬
‪왜겠어? 용건이 있어서지‬‪Sao vậy? Có việc thôi.‬
‪- [옅은 웃음]‬ ‪- [문이 탁 닫힌다]‬
‪- [탁 떨어뜨리는 소리]‬ ‪- [태전] 용건?‬‪Việc gì?‬
‪그날 그래서 날 부른 거지?‬‪Hôm đó gọi em đến vì nghĩ‬ ‪Seo Ah Ri sẽ sợ nếu ở trước mặt em à?‬
‪서아리가 내 앞이면‬ ‪꼼짝도 못 할 거 같아서‬‪Hôm đó gọi em đến vì nghĩ‬ ‪Seo Ah Ri sẽ sợ nếu ở trước mặt em à?‬
‪아, 그거? [피식 웃음]‬‪Chuyện đó hả?‬
‪야, 너 피곤하겠더라, 어?‬‪Chắc em mệt với cô ta lắm.‬
‪[태전] 그 성질 보통이 아니던데‬‪Tính khí cô ta thất thường vậy mà.‬
‪아, 뭐, 아무 사이 아니라니까‬ ‪걱정은 안 하겠는데‬‪Không có quan hệ gì thì khỏe, đỡ lo.‬
‪[웃으며] 너도 이제‬ ‪어울리는 여자 만나‬‪Giờ đến lúc em gặp người xứng hơn rồi đó.‬
‪어? 그럴 때도 됐잖아‬‪Giờ đến lúc em gặp người xứng hơn rồi đó.‬
‪[준경] 걱정해야 할 텐데, 형‬‪Có vẻ anh lo lắng lắm nhỉ?‬
‪김민찬 성형외과‬‪Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ Kim Min Chan.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[피식 웃음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪준경아‬‪Jun Kyeong à…‬
‪[태전의 힘주는 소리]‬
‪[태전] 선은 [옅은 웃음]‬‪Mong là…‬
‪넘지 않았으면 좋겠는데, 응?‬‪em không vượt quá giới hạn.‬
‪그 일은‬‪Việc đó‬
‪내가 알아서 할게‬‪để anh lo liệu.‬
‪그러니까, 알아서 잘했으면 해서‬ ‪온 거라고‬‪Ý em là thế. Anh nên làm tử tế đi,‬ ‪đừng để em ra tay.‬
‪[코웃음 치며] 뭐?‬‪Gì chứ?‬
‪[준경] 채희나 시현이는‬ ‪당연히 모를 테고‬‪Tất nhiên, Chae Hee và Si Hyeon‬ ‪không biết hắn ta ra sao rồi nhỉ?‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪그 사람 어느 정도야?‬‪Tất nhiên, Chae Hee và Si Hyeon‬ ‪không biết hắn ta ra sao rồi nhỉ?‬
‪코마? 뇌사?‬‪- Hôn mê? Chết não?‬ ‪- Này, Han Jun Kyeong!‬
‪야, 한준경!‬‪- Hôn mê? Chết não?‬ ‪- Này, Han Jun Kyeong!‬
‪마약?‬‪Ma túy à?‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[준경] 보통 사람들한텐‬ ‪큰일이어도 여기선 아니지‬‪Với người thường, đó là vấn đề lớn.‬ ‪Còn với anh, xử lý nó là quá dễ mà.‬
‪쉽게 막을 수 있으니까‬‪Với người thường, đó là vấn đề lớn.‬ ‪Còn với anh, xử lý nó là quá dễ mà.‬
‪근데 왜 형이 직접 나섰을까?‬ ‪겨우 그 정도 일에‬‪Nhưng sao anh‬ ‪phải tự mình đứng ra giải quyết?‬
‪겨우 그 정도가 아니었던 거지‬‪Vì nó nghiêm trọng?‬
‪형이 나서서 서아리라는 변수까지‬ ‪처리해야 할 만큼‬‪Anh phải đứng ra xử lý cả Seo Ah Ri à?‬
‪너 뭐 하는 짓이냐, 나한테?‬‪Em làm trò gì với anh vậy?‬
‪수습해야지‬ ‪내가 더 개입하기 전에‬‪Anh nên xử lý đi.‬ ‪Trước khi em can dự sâu hơn.‬
‪- [기가 찬 웃음] 워, 워‬ ‪- [무릎 치는 소리]‬‪Chà chà! Không phải chứ!‬
‪워, 아니지 [코웃음]‬‪Chà chà! Không phải chứ!‬
‪[태전] 이건 많이 곤란하지‬ ‪준경아‬‪Chuyện này rất khó, Jun Kyeong à!‬
‪한준경‬‪Han Jun Kyeong, đây là Tae Kang đấy.‬
‪여기 태강이야‬‪Han Jun Kyeong, đây là Tae Kang đấy.‬
‪나 진태전이고‬‪Anh là Jin Tae Jeon.‬
‪[차가운 음악]‬
‪형 같은 위치는 협박 같은 거‬ ‪안 한다고 했지?‬‪Anh nói anh không ở vị trí đi dọa dẫm mà?‬
‪[준경] 맞아‬ ‪우린 그런 건 안 하지‬‪Phải, chúng ta không dọa dẫm.‬
‪그게 뭐든 그냥 해버리면 되니까‬‪Vì ta muốn làm gì thì cứ thế mà làm thôi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪나도 그래‬‪Em cũng vậy.‬
‪그래서 협박은 아니야, 형‬‪Không phải em đang đe doạ anh,‬ ‪mà là cảnh cáo lịch sự.‬
‪정중한 경고지‬‪Không phải em đang đe doạ anh,‬ ‪mà là cảnh cáo lịch sự.‬
‪[쓴웃음이 새어 나온다]‬
‪수습 잘하기 바래‬‪Mong anh xử lý gọn.‬ ‪Đừng lôi Seo Ah Ri vào chuyện đó nữa.‬
‪거기에 서아리는 끼워 넣지 말고‬‪Mong anh xử lý gọn.‬ ‪Đừng lôi Seo Ah Ri vào chuyện đó nữa.‬
‪[태전의 피식 웃음]‬
‪[길게 숨을 내뱉는다]‬
‪"김민찬 성형외과"‬
‪안녕!‬‪Xin chào!‬
‪[간호사들] 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪- [유랑] 이것 좀 드세요 [웃음]‬ ‪- [간호사1] 감사합니다‬‪- Ăn cái này đi.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[유랑] 원장님은?‬‪- Bác sĩ vẫn đang mổ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아직도 진료 중?‬ ‪- [간호사1] 네‬‪- Bác sĩ vẫn đang mổ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪쯧, 근데 성형외과가 요즘‬ ‪왜 이렇게 야간진료가 많아?‬‪Sao dạo này khoa phẫu thuật thẩm mỹ‬ ‪làm đêm mãi vậy?‬
‪요즘 좀 손님이 많아요‬‪Dạo này có rất nhiều khách ạ.‬
‪- [의자에서 일어나는 소리]‬ ‪- [다가오는 발걸음]‬‪Dạo này có rất nhiều khách ạ.‬
‪- [문이 탁 닫힌다]‬ ‪- [민찬] 아, 예, 변호사님 [한숨]‬‪Vâng, Luật sư Jin.‬ ‪Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình…‬
‪지금 해보고는 있는데 바이탈이…‬‪Vâng, Luật sư Jin.‬ ‪Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình…‬
‪[부스럭거리는 소리]‬‪Vâng, Luật sư Jin.‬ ‪Giờ tôi đang làm thử nhưng tình hình…‬
‪[유랑] 오빠, 나 왔어 [옅은 웃음]‬‪Anh, em đến rồi.‬
‪죄송합니다, 다시 연락드릴게요‬‪Xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[통화 종료음]‬
‪뭐 하는 짓이야?‬ ‪당신이 왜 여기 있어?‬‪Cô nghĩ cô đang làm gì vậy? Sao lại ở đây?‬
‪어? 아니‬‪Dạ? Ý là… Mấy đêm trước anh được gọi‬ ‪đi cấp cứu rồi không thấy về luôn.‬
‪당신 며칠 전에 응급 전화 받고‬ ‪나가서 안 들어오길래‬‪Dạ? Ý là… Mấy đêm trước anh được gọi‬ ‪đi cấp cứu rồi không thấy về luôn.‬
‪[유랑] 여기, 옷하고‬ ‪음식 좀 가져왔어‬‪- Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến.‬ ‪- Ai mượn làm việc ruồi bu?‬
‪[민찬] 누가 당신한테‬ ‪그딴 거 신경 쓰래?‬‪- Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến.‬ ‪- Ai mượn làm việc ruồi bu?‬
‪- [서늘한 음악]‬ ‪- 이 시간에‬‪- Nên em mang ít đồ ăn và quần áo đến.‬ ‪- Ai mượn làm việc ruồi bu?‬ ‪Sao ai cũng cho vào bệnh viện thế?‬
‪왜 아무나 병원에 들여?‬‪Sao ai cũng cho vào bệnh viện thế?‬
‪똑바로들 안 해?‬‪Không nghe tôi dặn à?‬
‪[간호사1] 죄송합니다, 원장님‬‪Xin lỗi, thưa Viện trưởng.‬
‪뭐 하고 섰어? 안 가?‬‪Đứng đó làm gì? Không về à?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪- [아리 모] 아가씨‬ ‪- [여자의 놀란 소리]‬‪Cô gái, cháu mua áo này ở Ari.& à?‬
‪[아리 모] 이 옷‬ ‪아리앤에서 샀죠?‬‪Cô gái, cháu mua áo này ở Ari.& à?‬
‪[여자] 네, 그런데요?‬‪Dạ, sao vậy cô?‬
‪[아리 모] 우리 딸이잖아‬‪Con gái của cô đó.‬
‪내가 서아리 엄마예요 [웃음]‬‪Con gái của cô đó.‬ ‪Cô là mẹ của Seo Ah Ri.‬
‪- [경쾌한 음악]‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬
‪- [여자1] 미안해‬ ‪- [여자3] 어, 왔어?‬‪- Xin lỗi tớ đến muộn.‬ ‪- Đến rồi à?‬
‪- [여자3] 어? 야!‬ ‪- [여자 2] 야!‬‪- Xin lỗi tớ đến muộn.‬ ‪- Đến rồi à?‬ ‪Này!‬
‪- [여자2의 웃음]‬ ‪- [여자1] 너도 아리앤?‬‪Này!‬ ‪Cậu cũng Ari.& à?‬
‪- [여자1] 나도 아리앤‬ ‪- [여자2] 그래‬‪- Tớ cũng Ari.&.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[여자4] 오오오‬ ‪센스 완전 대박이다‬‪Ồ, quả là có gu thời thượng.‬
‪[여자5] 기본 티나 사려다가‬ ‪결국 착장대로 다 사버렸잖아‬‪Định mua áo thun thường,‬ ‪rốt cuộc lại mua cả bộ đồ này luôn.‬
‪- 아리앤‬ ‪- [여자4] 아리, 아리앤 맞아?‬‪- Ari.&.‬ ‪- Ari.& đúng không?‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪SEO AH RI‬
‪[남자의 힘주는 소리]‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- [사장] 여기 영수증 써놨어요‬‪Tôi để hoá đơn ở đây.‬
‪- [여자] 됐어요?‬ ‪- [정선] 됐어요‬‪- Được chưa?‬ ‪- Được rồi.‬
‪- [사진작가] 가볼게요‬ ‪- [카메라 셔터음이 연신 난다]‬‪Bắt đầu nhé.‬
‪[정선] 다음 건 이거랑 이거 어때?‬‪Tiếp theo, cái này và cái này được không?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪#QUÁ CỠ #LỰA CHỌN CỦA SEO AH RI‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 난다]‬‪ÁO LEN LÔNG THỎ DỄ THƯƠNG‬
‪[아리 동생] 누나‬ ‪이번 것도 터졌어‬‪Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà‬ ‪hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được!‬
‪순식간에 만 장 돌파‬‪Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà‬ ‪hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được!‬
‪와, 미쳤다! [옅은 웃음]‬‪Chị, cái này cũng bán chạy, mới đó mà‬ ‪hơn 10.000 cái rồi. Ôi không tin được!‬
‪[승혁의 반가운 소리]‬‪Đến rồi à!‬
‪[웃으며] 유입량이 어마어마해요‬‪Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn‬ ‪người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu,‬
‪예? 271K‬‪Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn‬ ‪người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu,‬
‪뭐, 지나 제친 지는 오래고‬‪Nhiều người theo dõi mới nhỉ? Với 271 ngàn‬ ‪người theo dõi, vượt qua Ji Na từ lâu,‬
‪뭐, 오늘은 안젤라까지‬‪giờ vượt Angela nữa. Đà này, bắt kịp‬ ‪Oh Min Hye chỉ là vấn đề thời gian.‬
‪씁, 이 추세면‬ ‪오민혜 따라잡는 건 시간문제고‬‪giờ vượt Angela nữa. Đà này, bắt kịp‬ ‪Oh Min Hye chỉ là vấn đề thời gian.‬
‪보자고 한 용건은요?‬‪Hẹn tôi có việc gì vậy?‬
‪[승혁] 공구나 콜라보 제안이‬ ‪엄청나요‬‪Nhiều đề nghị hợp tác‬ ‪và mua lượng lớn quá nhỉ?‬
‪그중에 몇 가지 추려봤는데‬‪Tôi chọn vài cái trong đó rồi.‬
‪- [탁 앉는 소리]‬ ‪- [승혁의 한숨]‬‪BẢN ĐỀ NGHỊ TÀI TRỢ‬
‪그보다는 저는 아리앤을‬‪Thay vào đó, tôi muốn biến Ari.& thành‬ ‪thương hiệu thay vì chỉ là một tài khoản.‬
‪단순한 계정이 아닌‬ ‪브랜드로 만들고 싶어요‬‪Thay vào đó, tôi muốn biến Ari.& thành‬ ‪thương hiệu thay vì chỉ là một tài khoản.‬
‪브랜드라면…‬‪Một thương hiệu sao?‬ ‪Cô muốn tự sản xuất à?‬
‪제작하고 싶다?‬‪Một thương hiệu sao?‬ ‪Cô muốn tự sản xuất à?‬
‪네‬‪Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất.‬ ‪Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun.‬
‪디자인부터 직접 제작이요‬‪Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất.‬ ‪Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun.‬
‪- 동대문 사입과 병행해서‬ ‪- [사무실 전화벨 소리]‬‪Đúng vậy. Tự tay thiết kế rồi sản xuất.‬ ‪Kết hợp mùa hàng từ Dongdaemun.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪굳이 힘든 길을‬ ‪골라 가는 스타일이네‬‪Cô kiên quyết chọn con đường khó khăn à?‬
‪[승혁] 서아리 씨‬‪Seo Ah Ri này.‬
‪돈은‬‪Nên theo cách…‬
‪어렵게가 아니라 쉽게 버는 거예요‬‪kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui‬ ‪thật sự trong việc kiếm tiền là thế.‬
‪[웃으며] 응?‬ ‪그게 진짜 돈 버는 재미고‬‪kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui‬ ‪thật sự trong việc kiếm tiền là thế.‬
‪[숨을 들이켜며] 뭐, 직접 제작이‬ ‪만만한 일인 줄 알아요?‬‪kiếm tiền dễ, thay vì khó. Niềm vui‬ ‪thật sự trong việc kiếm tiền là thế.‬ ‪Tưởng việc tự sản xuất dễ lắm à?‬ ‪Để bắt đầu, cô phải tự tìm xưởng…‬
‪당장 공장 뚫는 일부터 해서…‬‪Tưởng việc tự sản xuất dễ lắm à?‬ ‪Để bắt đầu, cô phải tự tìm xưởng…‬
‪[아리] 어려운 거 알죠, 하지만‬‪Tôi biết là khó chứ, nhưng mà‬
‪'겨우 돈만 벌 건가?'‬‪"Chỉ kiếm tiền thôi ư?‬ ‪Đời này, tiền đâu phải tất cả".‬
‪'세상은 돈이 다가 아닌데'‬‪"Chỉ kiếm tiền thôi ư?‬ ‪Đời này, tiền đâu phải tất cả".‬
‪그 말을 한 건 대표님 같은데요?‬‪Chính Giám đốc đã nói thế mà nhỉ?‬
‪[헛웃음]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪확실한 성공‬‪Thành công trọn vẹn‬
‪더 큰 위치로 가고 싶다, 뭐‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪sẽ đưa cô vào giới thượng lưu.‬
‪[승혁] 그런 뜻인가요?‬‪Là vậy, phải không?‬
‪개소리 듣기 싫어서요‬‪Tôi không thích bị nói kháy nữa.‬
‪맞아요‬ ‪그래서 성공해야겠더라고요‬‪Đúng, nên tôi phải thành công.‬
‪[아리] 이왕 시작했다면‬‪Giờ, khi đã nhắm tới nó,‬ ‪tôi sẽ khiến không một kẻ nào‬
‪누구도 아무도‬‪Giờ, khi đã nhắm tới nó,‬ ‪tôi sẽ khiến không một kẻ nào‬
‪날 함부로 대하지 못하게‬‪dám đối xử tệ với tôi.‬
‪- [탁 미는 소리]‬ ‪- 그러니‬‪Thế nên…‬
‪당분간 공구는‬ ‪최소한으로 줄여주세요‬‪tạm thời giảm tối thiểu‬ ‪mua lượng lớn giúp tôi.‬
‪크게 커서‬‪Vì khi lớn mạnh rồi,‬ ‪tôi có thể báo đáp lớn cho anh.‬
‪세게 돌려드릴 테니까‬‪Vì khi lớn mạnh rồi,‬ ‪tôi có thể báo đáp lớn cho anh.‬
‪뭐…‬‪Ừ thì…‬
‪[웃으며] 야심이 큰 건 좋네요‬‪tham vọng lớn là tốt.‬
‪근데 서아리 씨‬‪Nhưng cô Seo Ah Ri,‬
‪조심은 해요‬‪cẩn thận nhé.‬
‪[승혁] 이 바닥‬‪Vì không biết lượng sức ở giới này‬ ‪có thể bị tổn thương đó.‬
‪[웃으며] 까불다가는‬ ‪다칠 수도 있으니까‬‪Vì không biết lượng sức ở giới này‬ ‪có thể bị tổn thương đó.‬
‪[채희가 버럭 하며] 야, 씨!‬‪Ghét thật!‬
‪이년은 진짜‬ ‪눈에 뵈는 게 없는 거니?‬‪Giờ con điên này‬ ‪muốn làm gì thì làm đấy à?‬
‪[채희의 짜증 난 숨소리]‬‪Giờ con điên này‬ ‪muốn làm gì thì làm đấy à?‬
‪서아리‬‪Seo Ah Ri‬
‪아직도 내 댓글에 대댓 안 달았어‬‪vẫn chưa trả lời bình luận của tôi.‬
‪처돈 거 아니냐고!‬‪Tính chơi nhau đấy à!‬
‪[편한 음악이 흘러나온다]‬‪Tính chơi nhau đấy à!‬
‪[지나] 웬일?‬‪Vụ gì vậy? Bình luận thân thiện‬ ‪với đứa vô danh tiểu tốt sao?‬
‪그 아래 듣보잡한테는‬ ‪존나 친절하게 멘트 쳤는데?‬‪Vụ gì vậy? Bình luận thân thiện‬ ‪với đứa vô danh tiểu tốt sao?‬
‪보란 듯이 날 엿 먹이겠다?‬‪Định chơi tôi để ai cũng thấy đấy à?‬
‪[채희] 지가? 나를?‬‪Với tôi sao?‬
‪씨…‬
‪그러게 뭐 하러 먼저 말을 걸어‬‪Sao bắt chuyện trước?‬
‪하고 싶어 해?‬ ‪씨발, 클럽 일 땜에…‬‪Muốn lắm à? Chết tiệt, vì vụ ở hộp đêm…‬
‪[채희] 관리는 해야 될 거 아니야‬‪Tôi phải kiểm soát con nhỏ đó.‬
‪그년이 입 털고 다니면 어떡해, 씨‬‪Con đó hé răng nửa lời thì sao?‬
‪[지나] 그러게 거긴 왜 끌고 와서‬‪Thì đó, sao dẫn nó đến đó chứ?‬
‪언니‬‪Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à?‬ ‪Muốn hưởng lợi từ con đó à?‬
‪혹시 서아리 크루 탐났어?‬‪Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à?‬ ‪Muốn hưởng lợi từ con đó à?‬
‪그년 빨이라도 좀 받아보려고?‬‪Không lẽ chị muốn thân với Seo Ah Ri à?‬ ‪Muốn hưởng lợi từ con đó à?‬
‪미쳤어? 그딴 년한테‬‪Điên à? Với con nhỏ vô dụng đó sao?‬
‪[안젤라] 걔가‬ ‪내 밑으로 오면 왔지‬‪Nó phải chui dưới cánh tôi thì có.‬
‪[코웃음] 아니‬ ‪내가 뭐가 아쉬워서?‬‪Nó có gì mà tôi không có chứ?‬
‪[지나] 바로 그딴 게 지금‬ ‪우리보다 팔로워 수가 많아졌다고‬‪Giờ lượt theo dõi của nó‬ ‪còn nhiều hơn ta nữa đấy.‬
‪좀 있음…‬‪Thêm chút nữa thôi‬ ‪là vượt Chae Hee luôn đó.‬
‪채희도 제치게 생겼다고!‬‪Thêm chút nữa thôi‬ ‪là vượt Chae Hee luôn đó.‬
‪- [안젤라] 그래?‬ ‪- [분한 숨소리]‬‪Vậy hả?‬
‪[민혜] 다들 여기 있었네?‬‪Các cô ở đây à?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪- 요즘 왜 이렇게 뜸해?‬ ‪- [채희의 헛웃음]‬‪Sao dạo này ít gặp vậy?‬
‪설마 나 빼고‬ ‪이렇게만 보는 건 아니지?‬‪Không phải mỗi tôi thấy‬ ‪tôi bị bỏ rơi đấy chứ?‬
‪[한숨 쉬며] 가자, 나 골프 레슨‬‪Đi thôi, tôi phải đi học đánh gôn.‬
‪[민혜] 뭐가 이렇게 급해?‬‪- Gì gấp vậy? Ngồi xuống chút đã.‬ ‪- Này!‬
‪- 좀 앉아 봐‬ ‪- [채희] 야!‬‪- Gì gấp vậy? Ngồi xuống chút đã.‬ ‪- Này!‬ ‪Không bỏ tay ra à?‬
‪안 놔?‬‪Không bỏ tay ra à?‬
‪[민혜] 그치?‬ ‪많이 거슬리지, 서아리?‬‪Đúng nhỉ? Seo Ah Ri chướng mắt ghê.‬ ‪Để tôi xử con này cho nhé?‬
‪이년 내가 치워줄까?‬‪Đúng nhỉ? Seo Ah Ri chướng mắt ghê.‬ ‪Để tôi xử con này cho nhé?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [지나] 뭐래?‬ ‪- [민혜가 웃으며] 이럴 줄 알았어‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Tôi biết mà.‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪다들 얼마나 빡이 쳤겠냐고‬‪Ai cũng điên tiết vì nó nhỉ.‬
‪서아리, 걱정 마‬ ‪곧 정리될 거니까‬‪Đừng lo về Seo Ah Ri,‬ ‪tất cả sẽ sớm được giải quyết thôi.‬
‪주제도 안 되는 걸‬ ‪내가 끌고 왔는데‬‪Là tôi kéo đứa thấp kém đó vào,‬ ‪nên tôi sẽ phải tự kết thúc cô ta.‬
‪내가 끝내야지‬‪Là tôi kéo đứa thấp kém đó vào,‬ ‪nên tôi sẽ phải tự kết thúc cô ta.‬
‪안 그래?‬‪Không đúng à?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- [정선] 어? 어! 아리야! 야!‬‪Ah Ri à!‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- 아리야! 야! 빨간불이잖아‬‪Ah Ri à!‬ ‪Đèn đỏ mà.‬
‪[놀라며] 야, 너 오늘 이상해‬‪Hôm nay cậu lạ quá.‬
‪어후, 미안, 정신이 없네‬‪Ôi, xin lỗi, tớ không tỉnh táo lắm.‬
‪어, 어, 뭔데? 뭔 일 있어?‬‪Sao thế? Có vụ gì à?‬
‪아니야, 일은 무슨‬‪Không, có gì đâu.‬
‪오늘 미송 잡은 데가 어디였지?‬‪Hôm nay lấy hàng đặt trước ở đâu vậy?‬ ‪Số 317, 610 đúng không?‬
‪317호, 610호 맞나?‬‪Hôm nay lấy hàng đặt trước ở đâu vậy?‬ ‪Số 317, 610 đúng không?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[정선] 아후… 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[정선의 놀란 숨소리]‬
‪[아리] 물건이 안 된다니요‬ ‪사장님?‬‪Bà chủ nói không lấy hàng được là sao?‬
‪그, 그게 무슨 말이에요?‬‪Bà chủ nói không lấy hàng được là sao?‬
‪[잘그락 옷걸이 소리]‬
‪아니, 여기 장끼요‬‪Ý là, có hóa đơn đây mà.‬ ‪Tôi đã đặt trước 5000 cái.‬
‪저 선주문 5천 장 넣었잖아요‬‪Ý là, có hóa đơn đây mà.‬ ‪Tôi đã đặt trước 5000 cái.‬
‪[당혹스러운 숨소리]‬
‪그렇게 됐어‬‪Có vấn đề. Dù sao, bọn tôi‬ ‪không giao hàng áo len đó được. Sau nhé.‬
‪암튼 그 니트는 어려우니까‬ ‪다음에 와‬‪Có vấn đề. Dù sao, bọn tôi‬ ‪không giao hàng áo len đó được. Sau nhé.‬
‪- 아니‬ ‪- [잘그락]‬‪Cô đâu thể nói không thể‬ ‪rồi cứ thế mà xong được.‬
‪[아리] 무작정‬ ‪안 된다고만 하시면 곤란하죠‬‪Cô đâu thể nói không thể‬ ‪rồi cứ thế mà xong được.‬
‪저희 미송 잡아서 주문받고‬ ‪판매까지 완료했어요‬‪Chúng tôi đã đặt trước‬ ‪rồi mới nhận đơn bán hàng mà.‬
‪당장 배송해야 된다니까요‬‪Giờ cần giao hàng liền đó!‬
‪글쎄, 안 돼‬ ‪나도 어쩔 수 없다니까‬‪Đã bảo không được.‬ ‪Tôi cũng không làm gì được mà.‬
‪- [사장1의 난감한 소리]‬ ‪- [아리] 사장님‬‪- Ôi trời…‬ ‪- Bà chủ!‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[사장2가 버럭 하며] 안 돼!‬ ‪안 된다는데 왜 자꾸 그래?‬‪Không! Đã bảo không được mà lì vậy?‬
‪[정선] 아니, 이게 지금‬ ‪말이 되는 상황이냐고요!‬‪- Không, sao mà vô lý như vậy chứ!‬ ‪- Vô lý thì cũng không làm được gì.‬
‪[사장2] 말이 되든 말든‬ ‪안 되는 건 안 돼‬‪- Không, sao mà vô lý như vậy chứ!‬ ‪- Vô lý thì cũng không làm được gì.‬
‪[정선] 아, 사장님, 장난해요?‬‪Bà chủ đùa à?‬ ‪Chúng tôi đặt váy liền trước rồi mà.‬
‪이 원피스 우리가 먼저 잡았잖아‬‪Bà chủ đùa à?‬ ‪Chúng tôi đặt váy liền trước rồi mà.‬
‪이걸 누구 맘대로 딴 데로 넘겨요!‬‪Ai lại đi giao cho người khác chứ?‬
‪[사장2] 아, 그럼 나보고 어쩌라고‬ ‪단독이 걸렸는데!‬‪Bảo tôi phải làm sao, giao độc quyền rồi.‬
‪콕 집어서‬ ‪그 물건을 딱 걸어버리잖아!‬‪Họ đã chọn đúng cái đó‬ ‪rồi yêu cầu là độc quyền!‬
‪[정선] 이봐요, 사장님!‬ ‪그걸 지금 말이라고 지금…‬‪Này, bà chủ! Giờ bà nói vậy…‬
‪[아리] 우리가 잡은 물건에‬ ‪단독이라뇨?‬‪Này, bà chủ! Giờ bà nói vậy…‬ ‪Mua độc quyền đồ tôi đã đặt sao?‬ ‪Ai vậy? Ở đâu?‬
‪누가요? 어디서?‬‪Mua độc quyền đồ tôi đã đặt sao?‬ ‪Ai vậy? Ở đâu?‬
‪[난감한 탄성]‬‪Ôi trời…‬
‪- [아리가 큰 소리로] 사장님!‬ ‪- [사장2의 깊은 한숨]‬‪Bà chủ!‬
‪베스타룸, 베스타룸이라고‬‪Besta Room, là Besta Room đó.‬
‪[사장2] 자기들도 옷 파니까‬ ‪알 거 아니야‬‪Cùng trong ngành, cô cũng biết mà.‬
‪동대문에선‬ ‪베스타룸이 갑 오브 갑인 거‬‪Besta Room có uy nhất ở Dongaemun đó.‬
‪이러면 자기들 큰일인 거‬ ‪나도 알아‬‪Tôi biết như này, các cô sẽ gặp‬ ‪rắc rối lớn. Mà biết làm sao đây?‬
‪근데 어떡해‬‪Tôi biết như này, các cô sẽ gặp‬ ‪rắc rối lớn. Mà biết làm sao đây?‬
‪황유리‬‪Hwang Yu Ri đó.‬
‪이년 눈 밖에 나면‬ ‪나도 장사 접어야 된다고 [한숨]‬‪Nếu không làm theo nó‬ ‪thì tôi cũng phải dẹp tiệm mất thôi.‬
‪[당황한 숨소리] 아리야, 어떡해?‬‪Làm sao đây, Ah Ri?‬ ‪Mình nhận tiền đặt cọc trước rồi.‬
‪[정선] 프리오더에‬ ‪입금까지 다 받았는데‬‪Làm sao đây, Ah Ri?‬ ‪Mình nhận tiền đặt cọc trước rồi.‬
‪다른 데라도 알아볼까?‬ ‪같은 상품 있을지도 모르잖아‬‪Tìm chỗ khác thử?‬ ‪Có khi có cái tương tự đấy.‬
‪너 사입 단독이 뭔지 몰라?‬‪Không hiểu độc quyền là gì à?‬
‪이제 아무 데서도‬‪Dù ở đâu đi nữa‬
‪우리한테 같은 상품은 안 넘겨‬‪cũng không tìm ra đồ giống đâu.‬
‪- [박 씨] 아, 베스타룸이?‬ ‪- [남자] 어‬‪- Besta Room à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[남자] 아, 이게 그거잖아‬‪Là nó đấy.‬
‪[힘주며] 요즘 들어‬ ‪부쩍 잘나가는 데서 먼저 잡은 걸‬‪Lấy sạch nguồn hàng của tiệm mới nổi‬ ‪rồi biến thành hàng độc quyền của nó.‬
‪단독으로 싹 쓸었어‬‪Lấy sạch nguồn hàng của tiệm mới nổi‬ ‪rồi biến thành hàng độc quyền của nó.‬
‪아하이, 황유리 걔가‬ ‪하여간 난년에 썅년이지‬‪- Hwang Yu Ri, khốn nạn mà cũng lanh.‬ ‪- Lấy mất nguồn hàng của tiệm nào vậy?‬
‪- 아, 이거 뺏긴 데는 어딘데?‬ ‪- [부스럭, 툭]‬‪- Hwang Yu Ri, khốn nạn mà cũng lanh.‬ ‪- Lấy mất nguồn hàng của tiệm nào vậy?‬
‪그, 뭐라더라‬ ‪아리앤인가, 엘인가?‬‪Là gì nhỉ, Arien hay Ariel á.‬
‪[부스럭 비닐 소리]‬
‪[툭]‬
‪[박 씨] 아리, 뭐?‬‪Ari gì?‬
‪[남자] 그, 아마 그럴 거야‬ ‪앤인지 엘인지‬‪Chắc là vậy đó.‬ ‪Không biết Arien hay Ariel.‬
‪어, 사장 이름이‬ ‪아리라고 그러더만‬‪Mà tôi biết tên chủ tiệm. Là Seo Ah Ri.‬
‪서아리‬‪Mà tôi biết tên chủ tiệm. Là Seo Ah Ri.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬‪BESTA ROOM‬
‪[아리의 어이없는 숨소리]‬‪BÁN NHIỀU Ở TRUNG QUỐC.‬
‪[아리] 황유리가‬ ‪단독으로 올린 상품‬‪Sản phẩm độc quyền của Hwang Yu Ri‬
‪'조심해라, 다친다'‬‪"Cẩn thận, cô sẽ tổn thương đấy.‬
‪'까불지 마라, 다친다'‬‪Đừng gây chuyện, cô sẽ tổn thương đấy".‬
‪맞아‬‪Đúng.‬
‪그랬어, 거긴 그런 데였던 거야‬‪Mọi chuyện là thế.‬ ‪Đây là luật của giới này.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 뭘 보든‬‪Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào,‬ ‪người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải.‬
‪어떤 꼴을 당하든‬‪Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào,‬ ‪người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải.‬
‪나 같은 건‬ ‪얌전히 짜져 있어야 하는‬‪Dù bạn thấy gì, dù bị bất công thế nào,‬ ‪người như tôi nên ngoan ngoãn mới phải.‬
‪- [달려오는 발걸음]‬ ‪- [정선의 가쁜 숨소리]‬‪CÔ TA MUA NHIỀU NHẤT MÀ.‬ ‪MẤY CHỦ DONGDAEMUN CÒN SỢ.‬
‪아리야!‬ ‪집에 빨리 가봐야 될 거 같아‬‪Ah Ri! Mau về nhà thôi.‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- [아리 동생] 네, 네, 그니까‬‪Vâng, chuyện đó‬
‪그게 아니라요, 그니까‬‪không phải vậy đâu ạ.‬
‪죄송합니다, 고객님‬ ‪바로 환불 조치 해드리겠습니다‬‪Xin lỗi, tôi sẽ hoàn tiền cho bạn ngay.‬
‪[아리 모] 환불한다고요‬‪Tôi sẽ hoàn tiền.‬ ‪Tiền sẽ được gửi vào số tài khoản.‬
‪계좌로 입금한다니까요‬ ‪[억울한 숨소리]‬‪Tôi sẽ hoàn tiền.‬ ‪Tiền sẽ được gửi vào số tài khoản.‬
‪[아리 동생] 아니요‬ ‪그니까 저희도 최선을 다했는데…‬‪Không, chúng tôi đã cố hết sức rồi.‬
‪[아리 모의 억울한 숨소리] 야!‬ ‪그럼 어쩌라고?‬‪Không, chúng tôi đã cố hết sức rồi.‬ ‪Này! Vậy thì phải làm sao?‬ ‪Tại con khác ăn cắp nguồn hàng mà.‬
‪다른 년이 물건을 채 갔다는데‬‪Này! Vậy thì phải làm sao?‬ ‪Tại con khác ăn cắp nguồn hàng mà.‬
‪우린 신나서 환불하는 줄 알아?‬‪Tưởng hoàn tiền, bọn tôi vui à?‬
‪[정선] 아, 어머니‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Bác gái, trả lời khách hàng như vậy‬ ‪là lớn chuyện thật đó.‬
‪CS 응대 그렇게 했다간‬ ‪진짜 큰일 나요‬‪Bác gái, trả lời khách hàng như vậy‬ ‪là lớn chuyện thật đó.‬
‪이거보다 더 큰 일이 뭔데?‬‪Còn chuyện gì lớn hơn?‬ ‪Biết giờ thiệt hại bao nhiêu chứ?‬
‪지금 손해가 얼마인 줄 알아?‬‪Còn chuyện gì lớn hơn?‬ ‪Biết giờ thiệt hại bao nhiêu chứ?‬
‪[아리 모] 다른 상품도‬ ‪못 믿겠다고‬‪Không thể tin được,‬ ‪các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ.‬
‪줄줄이 취소 들어오는데‬‪Không thể tin được,‬ ‪các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ.‬
‪[숨을 들이켜며] 저 쌓인 옷들은‬ ‪대체 어쩔 거냐고, 이제!‬‪Không thể tin được,‬ ‪các sản phẩm khác cũng liên tục bị huỷ.‬ ‪Giờ làm gì với đống áo quần kia đây?‬
‪[아리 모가 울먹인다]‬‪Giờ làm gì với đống áo quần kia đây?‬
‪[아리 모가 오열한다]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪- [도어록 작동음]‬ ‪- [문소리]‬
‪"베스타룸"‬
‪- [멀어지는 자동차 엔진음]‬ ‪- [의미심장한 음악]‬
‪[아리] 근데 말이야‬‪Nhưng tính cách tôi đã thế rồi,‬ ‪sao có thể ngoan ngoãn được chứ?‬
‪성격이 팔자라고‬‪Nhưng tính cách tôi đã thế rồi,‬ ‪sao có thể ngoan ngoãn được chứ?‬
‪난 그럴 수가 없더라‬‪Nhưng tính cách tôi đã thế rồi,‬ ‪sao có thể ngoan ngoãn được chứ?‬
‪분했거든, 억울했거든‬‪Tôi đã rất tức giận, rất uất ức.‬
‪아무리 생각해도‬‪Dù có nghĩ thế nào đi nữa,‬ ‪tôi vẫn thấy chẳng có lý do gì‬
‪내가 그런 꼴을 당해야 할‬‪Dù có nghĩ thế nào đi nữa,‬ ‪tôi vẫn thấy chẳng có lý do gì‬
‪[헛웃음] 이유가 없었거든‬‪tôi phải chịu đựng.‬
‪[유리] 아니야, 뭐 대단한 거라고‬‪Đâu, vĩ đại gì chứ.‬
‪[숨을 들이켜며] 아니, 안 그래도‬ ‪나도 걔 좀 거슬려서‬‪Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt.‬ ‪Đang tính cho nó một vố luôn.‬
‪한번 까주려던 참이었어‬‪Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt.‬ ‪Đang tính cho nó một vố luôn.‬
‪[민혜의 옅은 웃음] 그러니까‬‪Có gì đâu, chị cũng thấy nó chướng mắt.‬ ‪Đang tính cho nó một vố luôn.‬ ‪Bởi vậy, nếu không có chị thì ai làm đây?‬
‪언니 아니면 누가 그걸 하겠어?‬‪Bởi vậy, nếu không có chị thì ai làm đây?‬
‪베스타룸 위력이 뭔지‬ ‪제대로 보여줘‬‪Cho thấy Besta Room uy lực thế nào.‬
‪아, 근데 서아리?‬‪Mà con nhỏ Seo Ah Ri‬
‪그 기집애 센스는 좀 있더라‬‪cũng có mắt nhìn đấy chứ.‬ ‪Đồ bọn chị vừa đăng là bán hết veo.‬
‪올린 물건 바로 완판되던데?‬‪cũng có mắt nhìn đấy chứ.‬ ‪Đồ bọn chị vừa đăng là bán hết veo.‬
‪그게 물건 탓이겠어?‬ ‪당연히 언니 이름값이지‬‪Không phải vì hàng đẹp đâu.‬ ‪Là nhờ tên tuổi chị của em đó.‬
‪[숨을 들이켜며] 아무튼 알지?‬ ‪8 대 2‬‪Mà chị biết rồi mà nhỉ? Chia 8 - 2.‬
‪[민혜] 상품 소스는 내가 줬으니까‬ ‪신경 써줘‬‪Em báo chị nguồn hàng mà‬ ‪nên chị sẽ đối tốt với em nhỉ.‬
‪- [카드를 탁탁 나누는 소리]‬ ‪- [웃음]‬‪Em báo chị nguồn hàng mà‬ ‪nên chị sẽ đối tốt với em nhỉ.‬
‪[웃으며] 당연하지‬ ‪내가 뭐, 날로 먹는 사람이야?‬‪Tất nhiên rồi, chị đâu ăn một mình được?‬
‪어, 연락할게‬‪Ừ, liên lạc sau nhé.‬
‪- [통화 종료음]‬ ‪- 놀고 있네‬‪Đang vui lắm nhỉ.‬
‪서아리랑‬ ‪베프질 할 때는 언제고? 쳇!‬‪Bạn thân với Seo Ah Ri lúc nào? Thật tình!‬
‪하긴, 이 바닥에‬ ‪친구가 어디 있겠어?‬‪Cũng đúng, giới này thì làm gì có bạn.‬
‪- [여자1] 유리야‬ ‪- [유리] 가, 돌려‬‪- Yu Ri à.‬ ‪- Đến đây. Chia bài đi.‬
‪[매니저] 아니‬ ‪이러시면 안 된다니까요!‬‪Tôi đã nói là không được.‬
‪[아리] 사장님만 뵙겠다고요‬‪Gặp bà chủ chút thôi.‬
‪[매니저] 아, 저기요!‬‪Ơ kìa!‬
‪[아리] 사장님만 뵙고 가겠다고요!‬‪Đã nói tôi gặp bà chủ chút thôi!‬
‪[매니저의 당황한 소리]‬‪Đã nói tôi gặp bà chủ chút thôi!‬
‪- 뭐야?‬ ‪- [매니저] 아, 그게요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cô này.‬
‪아이, 저기요 [난감한 소리]‬‪Trời ơi, cái cô này!‬
‪저기 [난감한 소리]‬‪Ôi trời…‬
‪베스타룸 대표 황유리 맞죠?‬‪Cô là chủ Besta Room, Hwang Yu Ri?‬ ‪Tôi là Seo Ah Ri.‬
‪[아리] 저 서아리입니다‬‪Cô là chủ Besta Room, Hwang Yu Ri?‬ ‪Tôi là Seo Ah Ri.‬
‪[한숨]‬
‪됐어, 나가 봐‬‪- Được rồi, ra ngoài đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[매니저] 네‬‪- Được rồi, ra ngoài đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[유리의 헛기침]‬
‪서아리라… 서아리‬‪Seo Ah Ri à… ‬
‪- 누구시더라?‬ ‪- 잘 아실 텐데요, 아리앤‬‪- Seo Ah Ri là ai?‬ ‪- Cô biết rõ Ari.& mà.‬
‪동대문에서 제가 사입한 물건에‬ ‪단독 거셨잖아요‬‪Cô mua độc quyền đồ tôi‬ ‪đã đặt ở Dongdaemun mà. Đúng là bẩn thỉu.‬
‪아주 비열하게‬‪Cô mua độc quyền đồ tôi‬ ‪đã đặt ở Dongdaemun mà. Đúng là bẩn thỉu.‬
‪[헛웃음] 어머, 자기야‬‪- Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng?‬ ‪- Cưng ư?‬
‪앞뒤 없이 말이 좀 세다?‬‪- Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng?‬ ‪- Cưng ư?‬
‪'자기'?‬‪- Ôi trời, nói chuyện lớn lối thế cưng?‬ ‪- Cưng ư?‬
‪그쪽이야말로‬ ‪근본도 없이 말이 짧네‬‪Cô mới là người lớn lối‬ ‪dù chưa biết tôi đó.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪- [유리] 야!‬ ‪- [아리] 됐고!‬‪- Này!‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪할 말 있어 왔으니 닥치고 들어요‬‪Im và nghe kỹ điều tôi nói đây.‬ ‪Nói một lần thôi, không có lần hai đâu.‬
‪- [당찬 음악]‬ ‪- 한 번은 당하지만 두 번은 없어‬‪Im và nghe kỹ điều tôi nói đây.‬ ‪Nói một lần thôi, không có lần hai đâu.‬
‪그쪽이 이 바닥에서‬ ‪얼마나 강자인지 모르겠지만‬‪Tôi không rõ cô mạnh cỡ nào‬ ‪trong giới này.‬
‪또 한 번 이딴 식으로 나오면‬ ‪나도 가만있지 않을 거라고‬‪Mà nếu cô giở trò này lần nữa,‬ ‪tôi không để yên đâu.‬
‪[아리] 그리고‬‪Tiện ta gặp nhau rồi,‬ ‪tôi cũng nói luôn điều tôi nghĩ nhé.‬
‪이왕 안면 튼 김에‬ ‪감상 하나 덧붙여요‬‪Tiện ta gặp nhau rồi,‬ ‪tôi cũng nói luôn điều tôi nghĩ nhé.‬
‪꼴같잖은 힘 좀 있다고‬‪Cô nghĩ cô có tí quyền là có thể giẫm đạp,‬ ‪ăn cướp, tác oai tác quái?‬
‪밟고 뺏고 갑질로 횡포 부리는 거?‬‪Cô nghĩ cô có tí quyền là có thể giẫm đạp,‬ ‪ăn cướp, tác oai tác quái?‬
‪그거 유치하고 불쌍하고 한심해‬‪Thật trẻ con, tội nghiệp và đáng thương.‬
‪넌 니가 잘난 줄 알겠지만‬‪Cô tưởng cô giỏi lắm à.‬
‪이게 진짜 듣자 듣자 하니까‬‪Đây là những gì tôi phải nghe à?‬
‪[유리] 뭐? '유치'?‬‪Gì cơ? Trẻ con? Tội nghiệp?‬
‪'불쌍'? 너 말 다 했니?‬‪Gì cơ? Trẻ con? Tội nghiệp?‬ ‪- Nói hết chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Nói hết chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪다 했어‬‪Hết rồi.‬
‪[유리의 헛웃음] 야!‬‪Này!‬
‪너…‬‪Tôi đã tự hỏi sao Oh Min Hye‬ ‪nhờ tôi chà đạp cô. Hoá ra là vì vậy.‬
‪오민혜가 왜 밟아 달라나 했더니‬ ‪이래서였구나?‬‪Tôi đã tự hỏi sao Oh Min Hye‬ ‪nhờ tôi chà đạp cô. Hoá ra là vì vậy.‬
‪주제를 몰라서‬‪Không biết thân biết phận à?‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [기가 찬 웃음]‬
‪와, 뭐 이런 미친 개또라이 썅년이‬ ‪다 있냐, 어?‬‪Trời ạ, có con khốn nào‬ ‪điên vậy không cơ chứ?‬
‪아니, '갑질', '횡포'?‬‪Giẫm đạp, tác oai tác quái?‬
‪야, 그럼 갑이 갑질하지 을질하니?‬‪Này, tôi là vua xứ này, thay vì bò,‬ ‪tôi được quyền giẫm đạp.‬
‪이봐요, 서아리 씨‬‪Nhìn đi, cô Ah Ri.‬
‪아리 언니, 억울해요?‬‪Chị Ah Ri à, chị có thấy bất công không ạ?‬
‪억울하면 성공해‬‪Nếu tổn thương thì thành công đi.‬
‪올라와서 갑질하라고‬‪Vươn lên và đánh bại tôi đi.‬
‪나 치열하게 승부 보며 이겨서‬ ‪여기까지 온 거야‬‪Tôi được thế này nhờ chiến đấu quyết liệt‬ ‪và giành chiến thắng đó.‬
‪니가 말하는 그 갑질하려고‬‪Để có thể giẫm đạp như cô nói đó.‬
‪잘난 줄 아는 게 아니라‬ ‪실제로 잘났다고, 나는!‬‪Tôi không tưởng tôi giỏi,‬ ‪mà là tôi thực sự rất giỏi.‬
‪- [고조되는 음악]‬ ‪- 밑바닥에서 찌질대는 게‬‪Tôi không tưởng tôi giỏi,‬ ‪mà là tôi thực sự rất giỏi.‬ ‪Kẻ kém cỏi dưới đáy xã hội‬ ‪dựa vào đâu mà bày đặt dạy đời?‬
‪얻다 대고 인생 강의야‬ ‪인생 강의는?‬‪Kẻ kém cỏi dưới đáy xã hội‬ ‪dựa vào đâu mà bày đặt dạy đời?‬
‪[유리의 분한 숨소리]‬
‪[웃으며] 야, 야, 카드 돌려‬‪Này! Chia bài đi.‬
‪미친년 액땜하는 거 보니까‬‪Xem con điên này mang xui xẻo,‬ ‪chắc nay tôi thắng lớn đây.‬
‪나 오늘 완전 터질 건가 보다‬ ‪진짜 [웃음]‬‪Xem con điên này mang xui xẻo,‬ ‪chắc nay tôi thắng lớn đây.‬
‪[털썩 앉는 소리]‬
‪[휴대전화 조작음이 연신 난다]‬
‪[아리] bbb 님‬‪Bbb ơi,‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪TIN NHẮN ĐẾN‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 너 뭐 하냐?‬ ‪- 자리 비었잖아요‬‪- Cô làm gì vậy?‬ ‪- Còn chỗ mà.‬
‪게임은 쪽수가 많을수록‬ ‪재밌을 텐데‬‪Chơi càng đông càng vui mà?‬
‪나도 할 줄 알거든, 홀덤‬‪Tôi cũng biết chơi bài Hold'em.‬
‪- [헛웃음]‬ ‪- [아리] 왜?‬‪- Trời!‬ ‪- Sao?‬
‪불편해요?‬‪Khó chịu à?‬
‪아님 겁나나?‬‪Hay là sợ hãi?‬
‪[여자1] 이봐요‬ ‪이건 친목 모임 위한…‬‪- Này, đây là buổi họp mặt thân mật…‬ ‪- Được rồi, cứ chơi đi.‬
‪[유리] 됐어, 그냥 가‬‪- Này, đây là buổi họp mặt thân mật…‬ ‪- Được rồi, cứ chơi đi.‬
‪[유리가 숨을 들이켠다]‬
‪[코웃음 치며] 근데‬ ‪너 돈은 좀 있니?‬‪Nhưng cô có tiền không?‬
‪난 시시하게는 안 노는데‬‪- Nhàm chán là tôi không chơi.‬ ‪- Vậy à? Vậy thì…‬
‪그래?‬‪- Nhàm chán là tôi không chơi.‬ ‪- Vậy à? Vậy thì…‬
‪[아리] 그럼…‬‪- Nhàm chán là tôi không chơi.‬ ‪- Vậy à? Vậy thì…‬
‪이 정도면 재밌을까?‬‪Cỡ này đã thú vị chưa?‬
‪[코웃음]‬
‪[유리] 딜러, 뭐 해? 카드 돌려‬‪Làm gì vậy? Chia bài đi.‬
‪[카드 탁탁 돌리는 소리]‬
‪2만‬‪Hai mươi ngàn.‬
‪[여자1] 콜‬‪Theo.‬
‪[여자2가 한숨 쉬며] 다이‬‪Bỏ.‬
‪[아리] 레이즈‬‪Tố.‬
‪50만‬‪Năm mươi ngàn.‬
‪[코웃음]‬
‪[유리] 콜‬‪Theo.‬
‪- [탁 던지는 소리]‬ ‪- [여자1] 다이‬‪Bỏ.‬
‪[아리] 100만‬‪Một triệu won.‬
‪[카드 만지는 소리]‬
‪[여자1의 어이없는 소리]‬
‪[칩 만지는 소리]‬
‪[탁탁 칩 만지는 소리]‬
‪- [칩 던지는 소리]‬ ‪- [유리] 콜‬‪Theo.‬
‪- 200만‬ ‪- [칩 던지는 소리]‬‪Hai triệu won.‬
‪너 돌았니?‬‪Cô điên à?‬
‪룰 알고 치는 거야?‬‪Biết luật chơi không đấy?‬
‪'노 리밋'‬ ‪베팅에 제한 없는 거 아닌가?‬‪Không giới hạn tiền cược mà?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪콜‬‪Theo.‬
‪- 500만‬ ‪- [유리] 야!‬‪- Năm triệu won.‬ ‪- Này! Cô đang đánh bạc à?‬
‪너 지금 도박해?‬‪- Năm triệu won.‬ ‪- Này! Cô đang đánh bạc à?‬
‪- 씨발, 이거 게임이야‬ ‪- [아리] 아니‬‪- Chết tiệt, đây là chơi.‬ ‪- Không.‬
‪나한텐 승부야‬‪Đây là phân thắng bại. Tiền cược‬ ‪lần lượt là tiền bán thân của cô.‬
‪내가 건 판돈은‬ ‪차례차례 니 몸값이고‬‪Đây là phân thắng bại. Tiền cược‬ ‪lần lượt là tiền bán thân của cô.‬
‪뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Nữ hộ tống VIP.‬
‪브압‬‪- Hả?‬ ‪- Nữ hộ tống VIP.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪유명 셀럽‬ ‪미인 대회 타이틀 소유자‬‪Người nổi tiếng trên mạng, các hoa hậu,‬
‪요즘엔 당신 같은 사람들‬ ‪명단 만들어서‬‪Tôi nghe môi giới nữ hộ tống VIP‬ ‪lập danh sách kẻ như cô‬
‪브압 브로커가 유력 인사들한테‬ ‪프로필 돌린다지?‬‪để đưa hồ sơ cho những người có quyền.‬
‪[아리] 너 그렇게 컸잖아, 황유리‬‪Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. 500.000,‬ ‪một triệu, hai triệu rồi năm triệu won.‬
‪50만 원부터 100만‬ ‪200만, 500만 원까지‬‪Cô đi lên nhờ vậy, Hwang Yu Ri. 500.000,‬ ‪một triệu, hai triệu rồi năm triệu won.‬
‪몸 팔아서 돈 벌고‬ ‪옷 팔고 라인 잡아 방송 타서‬‪Bán thân, bán quần áo, tạo quan hệ,‬ ‪lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room!‬
‪여기까지 온 거잖아‬ ‪그게 베스타룸이고!‬‪Bán thân, bán quần áo, tạo quan hệ,‬ ‪lên sóng. Đây là sự thật của Besta Room!‬
‪- [유리] 씨발년이 뭐라는 거야?‬ ‪- [아리] 딱!‬‪- Đồ lợn, gì hả?‬ ‪- Tiền cược!‬
‪니 몸값만큼 베팅했다고‬‪Đó là số tiền cô bán thân.‬
‪[아리] 치열하게 승부 봐서‬ ‪여기까지 왔다고?‬‪Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây?‬ ‪Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy.‬
‪나도 마찬가지야‬‪Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây?‬ ‪Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy.‬
‪지금까지 그래 왔고‬‪Cô chiến đấu quyết liệt mới leo đến đây?‬ ‪Tôi cũng thế. Đến bây giờ vẫn vậy.‬
‪앞으로도 걸어오는 승부는‬ ‪절대 안 피해‬‪Sau này, đấu tôi, tôi đấu lại.‬
‪- 까 봐, 승부 봐서 이기라며?‬ ‪- [카드 만지는 소리]‬‪Xem bài đi! Cô bảo tôi đấu để thắng mà.‬
‪니가 날‬‪Cô nghĩ cô… ‬
‪이길 수 있어?‬‪thắng nổi tôi?‬


No comments: