킹더랜드 6
Khách sạn vương giả 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
[상식] 지금 악천후라 방법이 없대요 | Họ nói vì thời tiết xấu nên bó tay. |
날 밝으면 다시 수색한다고 하니까… | Khi nào trời quang họ sẽ lại đi tìm… |
안 돼, 너무 늦어 | Không, vậy thì muộn quá. |
이미 다 철수했대요 일단 기다리시죠 | Họ đã quay về rồi. Cứ chờ đi đã. |
지금 바로 헬기 띄워 | Gọi trực thăng đến đây. |
헬기? 무슨 헬기? | Trực thăng? Trực thăng gì? |
[상식] 제가 무슨 수로 헬기를 띄우지? | Tôi gọi trực thăng kiểu gì? |
그거 띄, 띄운다 쳐도 뭐, 뭐, 어떻게 하시게요? | Rồi cậu định dùng nó làm gì? |
나라도 가야지 | Tôi phải đến đó. |
[상식] 아니, 지금 못 간다니까요 날씨가 안 좋아 가지고 | Thời tiết đang xấu, làm sao mà đi được? |
그리고 헬기는 상무님 결재 없이는 절대 못 띄워요 | Giám đốc quản lý đã cho chưa mà cậu dùng trực thăng? |
리스크가 있다는 건가요? | Có rủi ro sao? |
[임원] 예, 이게 당장은 | Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng, |
영업 이익이 오르는 것처럼 보일지 모르지만 | Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng, |
착시 현상일 겁니다 | Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng, nhưng có vẻ chỉ là ảo. |
장기적으로 볼 때 순이익 하락은… | Về lâu về dài, lợi nhuận ròng hẳn sẽ giảm… |
내가 틀렸다는 건가? | Về lâu về dài, lợi nhuận ròng hẳn sẽ giảm… Vậy là tôi sai sao? |
[임원] 아, 아닙니다 | À, không phải vậy. |
내가 장기적인 안목이 없어요? | Lẽ nào tôi không biết nhìn xa trông rộng? |
[임원이 당황하며] 아, 아닙니다 | Không phải ạ. |
그럼 지금까지 내가 한 게 맞는 거네요? | Vậy thì điều tôi đang làm cho tới giờ vẫn đúng. |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
내가 맞고 여러분이 틀린 거면 | Nếu tôi đúng và các người sai, |
다들 왜 여기 앉아 있어요? | thì tất cả còn ngồi đây làm gì? |
유통은 안정과 모험의 줄다리기예요 | Phân phối là cuộc chiến giằng co giữa ổn định và mạo hiểm. |
[화란] 우리가 그동안 알랑가에 투자한 이유가 | Lý do thời gian qua chúng ta đầu tư vào Alanga |
단지 모험에 그치지 않았다는 것을 | không chỉ để cho thấy một nước đi mạo hiểm… |
- 보여 주기 위해선… - [문이 달칵 열린다] | không chỉ để cho thấy một nước đi mạo hiểm… |
[긴장되는 음악] | |
- 뭐야? - [원] 헬기 띄워야 돼 | Có chuyện gì? Em cần trực thăng. |
회의 중인 거 안 보여? | Chị đang họp mà. |
직원 하나 실종된 거 몰라? | Có nhân viên mất tích. |
- [화란] 보고받았어 - [원] 아는데 이래? | - Chị có thấy báo cáo. - Biết mà vẫn vậy? |
이거 뭐, 대책 회의 하는 것도 아닌 거 같은데 | Cuộc họp cũng đâu phải vì việc đó. |
[화란] 그래서? | Thì sao? |
[원의 한숨] 헬기 띄워 줘 누나 결재 떨어져야 한다며 | Gọi trực thăng tới đi. Phải thông qua chị mà. |
[헛웃음] | |
구원 본부장님 | Giám đốc Gu Won. |
[화란] 여기 나 포함해서 본부장님보다 낮은 직급 있어요? | Ở đây có ai có chức vụ nhỏ hơn em sao, bao gồm cả chị? |
회장님 아들이라고 건방 떠는 것도 정도가 있어야지 | Có là con trai của chủ tịch thì cũng ngạo mạn vừa phải thôi. |
결재받을 거 있으면 절차부터 지키세요 | Muốn chị thông qua thì tuân theo thủ tục đi. |
[한숨] | |
[원의 한숨] | |
[원] 회의 중에 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã cắt ngang buổi họp. |
직원 한 명이 산에 고립돼 있습니다 | Có một nhân viên đang mắc kẹt trên núi. |
통화는 되지 않지만 | Cô ấy không nghe máy nhưng có thể tìm ra vị trí của điện thoại. |
휴대폰 위치 추적은 가능하다고 합니다 | Cô ấy không nghe máy nhưng có thể tìm ra vị trí của điện thoại. |
현재 악천후로 구조가 중단된 상황입니다, 그래서 | Công tác cứu hộ bị gián đoạn do thời tiết xấu. Vậy nên tôi cần |
회사 헬기가 필요합니다 | trực thăng của công ty. |
알았어, 나중에 얘기해 | Chị biết rồi, lát nói. - Giám đốc quản lý. - Ra ngoài. |
- 상무님 - [화란] 나가 | - Giám đốc quản lý. - Ra ngoài. |
- 이럴 시간 없습니다 - [화란] 다들 시간 없어 | - Không còn thời gian đâu. - Ở đây cũng vậy. |
이렇게까지 모여서 회의하는 거 안 보여? | Em không thấy mọi người đang họp sao? |
부탁드립니다 | Nhờ cả vào chị. |
[화란] 일개 직원 하나 구하려고 헬기 띄우는 회사가 어디 있니? | Đâu có công ty nào dùng trực thăng chỉ để cứu một nhân viên? |
헬기 한 번 띄우는 데 얼마가 드는지 알아? | Em biết một lần gọi trực thăng tốn bao nhiêu không? |
정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
누나 | Chị à. |
니가 보냈잖아 | Em cử họ đi mà. |
[화란] 이렇게 안절부절 감당 못 할 거면 | Nếu em cứ thấp thỏm như vậy thì từ đầu đừng cử đi mới phải. |
보내지 말았어야지 | Nếu em cứ thấp thỏm như vậy thì từ đầu đừng cử đi mới phải. |
[깊은 한숨] | |
계속하죠, 어디까지 얘기했죠? | Tiếp tục đi. Ta nói đến đâu rồi? |
[최 이사] '알랑가 투자가 모험은 아니다'까지 하셨습니다 | Việc đầu tư vào Alanga không chỉ là một nước đi mạo hiểm. |
[화란] 알랑가를 세계적인 명품 브랜드로 만드는 게 | Tôi luôn muốn biến Alanga thành một thương hiệu cao cấp toàn cầu. |
오랜 숙원이었어요 | Tôi luôn muốn biến Alanga thành một thương hiệu cao cấp toàn cầu. |
- 그러기 위해서는… - [원] 다 꿈이야 | - Để làm vậy… - Chỉ là mơ thôi. |
직원이 죽든 말든 | Công ty chỉ biết chụm đầu kiếm tiền, |
머리 맞대고 돈 벌 궁리나 하는 회사가 | mặc kệ sự sống chết của nhân viên |
세계적인 명품 브랜드가 된다고? | mặc kệ sự sống chết của nhân viên mà đòi thành thương hiệu cao cấp toàn cầu? |
[흥미로운 음악] | mà đòi thành thương hiệu cao cấp toàn cầu? Đúng là mơ mộng viển vông. |
그거 다 헛된 꿈이라고 | Đúng là mơ mộng viển vông. |
꿈도 없는 애가 할 말은 아닌 거 같은데? | Đâu tới lượt đứa không có ước mơ như em nói. |
어, 헬기 내가 띄울게 | Phải. Em sẽ tự gọi trực thăng. |
[원] 건방 한번 제대로 떨어 보지, 뭐 | Ngạo mạn một lần cho đáng vậy. |
돈 많이들 버십시오 | Các người cứ kiếm tiền nhiều vào. |
[원] 지금 당장 헬기부터 띄우세요 | Cho tôi một chiếc trực thăng đến đây. |
구화란 상무 결재 안 난 거 압니다 | Tôi biết Giám đốc Gu Hwa Ran chưa đồng ý. |
나 구원이에요 | Nhưng tôi là Gu Won. |
- 내가 책임지죠 - [통화 종료음] | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
[상식] 저, 어차피 한번 부딪힐 거 거, 잘하셨어요 | Đằng nào cũng sẽ đụng chạm, nên vậy cũng tốt. |
이렇게 한번 세게 부딪치면 | Cậu cứng như vậy, Giám đốc quản lý sẽ không kìm kẹp được cậu. |
앞으로 상무님도 함부로 못 하실 겁니다 | Cậu cứng như vậy, Giám đốc quản lý sẽ không kìm kẹp được cậu. |
첫 번째 파워 게임에서 이 정도면 선방하셨어요 | Trận chiến quyền lực đầu tiên mà chơi như vậy là tốt rồi. |
이거 사람 구하는 문제야 힘겨루기 아니야 | Quan trọng là cứu người. Chứ không phải cạnh tranh. |
아, 사람도 힘이 있어야 구하죠 | Cứu người cũng phải có quyền lực. |
[상식] 이제 그만 퇴근하시죠 구조 상황은 연락드리겠습니다 | Giờ cậu về nhà đi. Tôi sẽ báo tình hình cứu hộ. |
[원] 퇴근 안 해 | Tôi không về. |
[상식] 여기 계셔 봤자 할 것도 없어요 | Ở đây cũng đâu làm được gì. |
제가 있을게요, 제가 | Ở đây cũng đâu làm được gì. Có tôi ở đây rồi. |
[원] 내가 갈 거야 | Tôi sẽ đến đó. |
[상식의 한숨] | |
[헬리콥터 엔진음] | |
[상식] 아니 미쳤어요, 이 날씨에? | Cậu điên rồi à? Trời này mà đi? |
아무리 사랑에 눈이 멀어도 이건 아니죠! | Có mù quáng vì yêu cỡ nào - cũng không nên đâu! - Bỏ ra. |
[원] 놔! | - cũng không nên đâu! - Bỏ ra. |
[상식] 아니, 그러다가 본부장님 잘못되면 전 어떡해요? | Lỡ cậu có chuyện gì, tôi biết làm sao? |
본부장님 말고는 회사에 줄도 없는데! | Tôi đâu quen ai ngoài cậu trong công ty này. |
줄 잘못 잡았다고 얘기했잖아 | Đã bảo anh chọn sai người rồi còn gì. |
그 줄 놔, 이 손도 놓고 | Đã bảo anh chọn sai người rồi còn gì. Từ bỏ đi, bỏ tay ra luôn. |
[상식] 죽어도 못 보냅니다! | Có chết cũng không buông! |
정 가시려면 절 밟고 가세요! | Cậu muốn đi thì giẫm lên thân tôi mà đi! |
엎드려! | Nằm xuống đi! |
- [호루라기 효과음] - 네? 잘 안 들리는데? | Sao? Tôi không nghe rõ. |
- 빨리 엎드려, 시간 없어! - [호루라기 효과음] | Nằm ngay đi, gấp lắm rồi. |
[상식] 그럼 즐거운 비행 되세요 이쪽입니다! | Vậy cậu bay vui vẻ. Hướng này ạ! |
살아서 돌아오셔야 돼요! | Nhớ sống sót trở về nhé! |
[긴장되는 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[날렵한 효과음] | |
[상식] 조심히 가야 돼요! | Cậu đi cẩn thận! |
조심히! | Bảo trọng nhé! |
[사랑] 아, 뭐야 [흐느낀다] | Gì thế này? |
무서워 [훌쩍인다] | Sợ quá đi. |
나 죽는 거야? | Mình sắp chết à? |
나 무서워, 할머니 | Cháu sợ lắm, bà ơi. |
[흐느낀다] | |
- [훌쩍인다] - [헬리콥터 엔진음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[비명] | |
[사랑] 악! 뭐야! | Làm gì vậy? |
- 뭐야, 저리 가! - [원] 나야, 나! | Làm gì vậy? - Biến đi! - Tôi đây! |
- [사랑] 저리 가라고, 씨! - [원] 나라고! | - Mau cút đi! - Là tôi mà! |
[놀란 소리] | |
본부장님? | Giám đốc Gu? Ừ. |
[원] 어, 나야 | Ừ. Là tôi. |
다친 덴 없어? 괜찮아? | Có bị thương không? Vẫn ổn chứ? |
[아파하는 소리] | |
귀신 아니죠? 사람 맞죠? | Không phải ma chứ? Là anh thật sao? |
[원] 나 맞다니까 | Đã bảo đúng là tôi mà. |
[부드러운 음악] | |
[엉엉 운다] | |
[사랑이 엉엉 울며] 여기서 죽는 줄 알고 너무 무서웠어요 | Tôi sợ quá, cứ tưởng sắp chết ở đây rồi. |
- [원] 괜찮아 - [사랑] 감사합니다 | - Không sao đâu. - Cảm ơn anh. |
너무 무서웠는데 | - Ổn rồi. - Tôi sợ lắm. Tôi tới rồi mà. |
- 이제 내가 왔잖아 - [사랑이 연신 운다] | Tôi tới rồi mà. |
[안도하는 숨소리] | Tôi tưởng chết đến nơi rồi. |
[헬리콥터 엔진음] | Đã cứu được mục tiêu. |
[남자] 구조 확인 상태 양호해 보입니다 | Đã cứu được mục tiêu. Tình trạng có vẻ ổn. |
강풍으로 선회합니다 | Tình trạng có vẻ ổn. Tôi phải vòng lại vì gió lớn. |
[산새 소리] | Sao anh đến được đây? |
[사랑] 여긴 어떻게 오셨어요? | Sao anh đến được đây? |
[원] 헬기 타고 | - Tôi đi trực thăng. - Anh thuê cả trực thăng sao? |
[사랑] 헬기까지 빌리신 거예요? | - Tôi đi trực thăng. - Anh thuê cả trực thăng sao? |
[원] 집에 있던 거야 | Ở nhà tôi có. |
[사랑] 아니, 무슨 집에 헬기가… | Nhà gì mà lại có… |
아 | |
충분히 그럴 수 있겠네요 | Nhà anh thì đúng là có thể. |
근데 우리 어떻게 올라가요? | Nhưng bây giờ làm sao trở lên đây? |
올라가야지 | Thì phải leo lên thôi. |
혼자 온 건 아니죠? | Anh không đến một mình đâu nhỉ? |
[사랑] 저 위에서 막 밧줄 같은 거 내려 주는 거 맞죠? | Anh không đến một mình đâu nhỉ? Chắc sẽ có người thả dây xuống nhỉ? |
설마 | Không lẽ… |
아무 대책도 없이 혼자 오신 거예요? | Anh tới mà không có đối sách gì à? |
[원] 아, 여기 혼자 있는 것보단 낫잖아 | Hai mình ở đây vẫn đỡ hơn một mình mà. |
[사랑] 예, 뭐, 그렇긴 한데 그래도 | Ừ thì, đúng là vậy. Nhưng… |
정신 차리고 보니 헬기 안이었어 | Lúc tôi tỉnh táo lại thì đã ở trên máy bay rồi. |
다른 건 생각할 틈도 없이 | Tôi có nghĩ được gì khác đâu. |
어떻게든 구하러 가야 한다는 생각뿐이었어 | Chỉ nghĩ phải đi cứu cô bằng mọi giá. |
- [잔잔한 음악] - [사랑] 왜요? | Tại sao? |
[원] 그러게 | Vậy mới nói. |
왜 그랬을까? | Sao lại vậy nhỉ? |
[사랑] 진짜 우리 어떡해요? | Bây giờ chúng ta làm sao đây? |
[원의 헛기침] | |
걱정 마, 내가 있잖아 | Đừng có lo. Có tôi đây mà. |
[원의 힘주는 소리] | |
[원의 한숨] | |
- [통화 연결음] - [원] 예, 저 구원입니다 | Alô? Là tôi, Gu Won đây. |
살려 주세요 | Cứu tôi với. |
[익살스러운 음악] | |
[사랑이 풉 웃는다] | |
[사랑이 폭소한다] | |
[통화 종료음] | |
아, 왜 웃어? | Sao lại cười? |
[웃으며] 아니, 그냥요 | Không có gì. |
[목을 가다듬는다] | |
[낮은 목소리로] '살려 주세요' | "Cứu tôi với." |
[웃음] | |
[원] 아침에 구조대 보낸다니까 | Sáng họ sẽ cử đội cứu hộ tới. |
그때까지만 좀 참아 | Cố chịu đến lúc đó đi. |
[사랑의 안도하는 숨소리] | |
[사랑] 다행이다 | May quá. |
내가 지켜 줄게 | Tôi sẽ bảo vệ cô. |
[부드러운 음악] | |
- [산짐승 울음] - [원의 비명] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
아, 하, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[사랑의 한숨] | |
[원] 아니, 뭐야 | Đó là gì vậy? |
지금 무슨 소리 났는데 지금 뭐가 있나 본데 | Tôi vừa nghe thấy tiếng. Hình như ở đây có gì đó. |
[사랑의 헛웃음] | Tôi vừa nghe thấy tiếng. Hình như ở đây có gì đó. Còn đòi bảo vệ tôi cơ đấy. |
[사랑] 지켜 준다더니 | Còn đòi bảo vệ tôi cơ đấy. |
[사랑의 한숨] | |
아니, 내가 숨은 게 아니라 뒤를 지키려는 거야, 어? | Tôi đâu có nấp, tôi canh chừng sau lưng cô đấy. Tôi nói với cô suốt mà. |
[원] 내가 늘 얘기했지? | Tôi nói với cô suốt mà. |
언제나 적들은 늘 뒤를 노린다니까 | Kẻ thù lúc nào cũng nhắm từ phía sau. |
- [산짐승 울음] - [함께 놀란다] | Kẻ thù lúc nào cũng nhắm từ phía sau. Vậy nên… |
어휴, 진짜 깜짝이야, 씨 | Trời ạ! Hết cả hồn. |
[비밀스러운 음악] | |
[사랑] 하, 참 | Thật tình. |
[웃으며] 어유 | |
겁이 너무 많으시네 | Anh nhát như thỏ đế luôn. |
- 나 겁 안 많아 - [사랑] 참 | Tôi không có nhát nhé. |
[긴장되는 음악] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[원, 사랑의 비명] | |
[풀벌레 울음] | |
[밝은 음악] | |
- [여자] 응 - [남자가 힘주며] 아이고 | |
자, 따뜻하게 한술 뜨고 | Nào, ăn đi cho ấm bụng. |
- [달그락거리는 소리] - 감사합니다 | - Cảm ơn chú ạ. - Xin cảm ơn. |
감사합니다 | - Cảm ơn chú ạ. - Xin cảm ơn. |
[깔깔거린다] | |
[남자] 아니, 무슨 남자가 간땡이가 그렇게 작아? | Đàn ông gì mà nhát như thỏ đế vậy? |
- [익살스러운 효과음] - 어? | Đàn ông gì mà nhát như thỏ đế vậy? Có là ma hay lợn lòi thì cũng phải hạ đo ván cho đáng mặt đàn ông chứ. |
멧돼지건 귀신이건 한 손으로 딱 때려잡아야 사내지 | Có là ma hay lợn lòi thì cũng phải hạ đo ván cho đáng mặt đàn ông chứ. |
아이고 비명 소리 하고는, 진짜 [웃음] | Ôi trời, lại còn la oai oái. |
[사랑이 작게] 맞아요 | Ôi trời, lại còn la oai oái. Đúng đấy ạ. |
하, 참, 아니, 저도 비명이 아니라 위협한 겁니다 | Thật là. Tôi đâu có la lên vì sợ, tôi gào lên để đe dọa đấy chứ. |
어? 일종의 사자후, 딱! | Tôi đâu có la lên vì sợ, tôi gào lên để đe dọa đấy chứ. Như tiếng sư tử gầm ấy. Bùm! |
- [남자, 사랑의 웃음] - [원] 그런 거? | Kiểu kiểu vậy. |
킹호텔에서 왔다고 했나? | Cô cậu ở King Hotel à? |
[사랑] 네 폐 끼쳐서 정말 죄송합니다 | Vâng. Thật xin lỗi đã làm phiền chú. |
[남자] 나 찾으러 올라간 아가씨가 | Nghe nói cô gái lên tìm tôi vẫn chưa về nên tôi mới đi tìm. |
여적지 안 내려왔다고 해서 올라가 봤어 | Nghe nói cô gái lên tìm tôi vẫn chưa về nên tôi mới đi tìm. |
이런 날씨에 겁도 없이 그냥 | Thời tiết này mà chẳng biết sợ. |
용감한 건지, 무식한 건지 | Là gan dạ hay liều mạng đây? |
[원] 생각이 없는 거죠 | Là thiếu suy nghĩ ạ. |
[남자] 아무리 회사에서 시켜도 그렇지 | Công ty nói gì thì mặc công ty. |
나 죽으면 회사고 나발이고 다 무슨 소용이야? | Bản thân chết rồi thì công ty còn nghĩa lý gì nữa? |
회사에 목숨 걸지 말아 그것처럼 미련한 짓이 없는 거야 | Đừng hy sinh vì công ty quá. Không cái dại nào như cái dại này. |
[사랑] 맞아요 저도 그러고 싶은데 | Phải đấy ạ. Cháu cũng muốn như vậy, nhưng mấy người ở trên cứ bắt làm. |
- 아주 높으신 분이 시키셔 가지고 - [원의 개운한 탄성] | Cháu cũng muốn như vậy, nhưng mấy người ở trên cứ bắt làm. |
높으신 놈? 어떤 놈? | Người ở trên? Là đứa nào? |
- [사랑] 이분이요 - [뎅 울리는 효과음] | Là vị này đây ạ. |
- [후루룩거리는 소리] - [익살스러운 효과음] | |
[사랑] 우와! 너무 맛있어요 | Ngon quá đi thôi. Cảm ơn chú. |
- 잘 먹겠습니다 - [남자] 들어 | Ngon quá đi thôi. Cảm ơn chú. Ăn đi. |
[밤새 울음] | |
[원] 날 밝는 대로 근처 병원 가서 검사부터 하지 | Khi nào trời sáng, cô nên đến bệnh viện gần nhất khám đi. |
[사랑] 아니에요 그럴 시간 없어요 | Thôi, không có thời gian đâu. |
어차피 내일도 나이트 근무라 바로 출근해야 돼요 | Mai tôi cũng phải làm ca đêm mà. |
[원] 아니, 지금 일이 대수야? | Giờ mà còn nghĩ tới công việc hả? |
높은 놈이 시키는 대로 해, 그냥 | Cấp trên bảo sao thì làm vậy đi. |
[피식 웃는다] | |
그리고 앞으론 회사 같은 거에 목숨 걸지 말고 | Với lại sau này, đừng hy sinh vì công ty nhiều quá. |
[사랑] 저도 그러고 싶은데 자꾸 목숨 걸게 만드네요 | Tôi cũng đâu muốn, nhưng họ cứ khiến tôi phải như vậy. |
안 하면 되잖아 | Không làm cũng được mà. |
[사랑의 웃음] | |
저 같은 일개 사원한테는 | Nhân viên quèn thì đâu có quyền lựa chọn. |
하고 안 하고가 선택 사항이 아니에요 | Nhân viên quèn thì đâu có quyền lựa chọn. |
[원의 한숨] | |
약속할게 | Tôi hứa với cô. |
다신 | Về sau |
이런 일 없을 거야 | sẽ không có chuyện này nữa. |
[부드러운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[쓱쓱 빗자루 쓰는 소리] | |
[원] 아이, 꼭두새벽부터 뭐 하는 거야? | Mới sáng sớm mà cô làm gì vậy? |
[사랑] 아, 이거 사장님 일어나시기 전에 | Tôi tính quét sân trước khi chủ nhà dậy thôi. |
마당 좀 쓸어 놓으려고요 | Tôi tính quét sân trước khi chủ nhà dậy thôi. |
아니, 뭐, 이런 거 한다고 누가 알아주나? | Cô làm vậy thì ông ấy sẽ hiểu cho cô chắc? |
[사랑] 일손 도와드리러 왔는데 일해야죠 | Tôi đến để giúp chú ấy nên phải làm chứ. |
- 어휴 - [쓱쓱 빗자루 쓰는 소리] | Tôi đến để giúp chú ấy nên phải làm chứ. |
- [원] 줘 봐, 내가 할게 - [사랑] 아, 아니요, 제가 할게요 | Đưa đây, tôi làm cho. Không, cứ để tôi. |
[원] 아니야, 그, 줘 봐 내가 할게 | - Thôi, đưa đây. - Tôi làm được rồi. |
[사랑] 아니요, 제가 할게요 | - Thôi, đưa đây. - Tôi làm được rồi. Cô không biết quét gì hết. |
[원] 아니, 뭐 빗자루질 못하는 거 같아서 그래 | Cô không biết quét gì hết. |
내가 할게, 줘 봐 | Tôi làm cho. Đưa đây. |
[사랑] 괜찮아요 제가 할게요, 좀 비켜 주세요 | Thôi, anh tránh đi. - Đưa đây. - Để tôi. |
- 제가 할게요 - [원] 잘 못하고 있잖아 | - Đưa đây. - Để tôi. - Đi đi. - Quét dở quá. |
- [사랑] 아, 좀 비켜 봐요 - [원] 줘 봐, 줘 봐 | - Anh né ra. - Đưa đi. Thật tình! |
[사랑] 아이, 진짜! 아, 왜 이렇게 걸리적거려 | Thật tình! Sao anh cứ cản đường tôi vậy? |
[원의 아파하는 소리] | Sao anh cứ cản đường tôi vậy? |
[익살스러운 음악] | |
[원의 힘겨운 소리] | |
본부장님 | Giám đốc. |
[원] 아, 맞아 본 적이 없어서… | Lần đầu bị đánh đấy. |
[사랑] 괘, 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
- [원] 어, 괜찮아 - [사랑] 어머, 어떡해 | Anh không sao chứ? - Ừ. - Chết thật. |
줘 봐 | Đưa tôi đi. |
- 아니요, 제가 할게요 - [원] 아니, 아니야 | - Thôi, để tôi. - Không. - Tôi làm cho. - Để tôi. |
- [사랑] 제가 할게요… - [원] 내가 할게, 놔, 놔 | - Tôi làm cho. - Để tôi. - Bỏ ra. - Xin lỗi. |
- [사랑] 죄송해요 - 아니야, 아니야, 괜찮아 | - Bỏ ra. - Xin lỗi. Không sao. Bỏ ra đi. |
[원] 놔 봐, 자, 내가 할게 | Không sao. Bỏ ra đi. Được rồi, tôi làm cho. |
빗자루질은 그렇게 하는 게 아니지 | Không phải quét như vậy. Nhìn này. |
- 자 - [휭 하는 효과음] | Không phải quét như vậy. Nhìn này. Phải như này. |
- [원이 힘주며] 이렇게 - [사랑] 아! | Phải như này. |
- [원] 이렇게! - [사랑] 아! | Thế này này. |
- 이렇게! - [사랑의 비명] | Thế này. |
- [원] 이렇게! - [사랑] 아, 아! | Thế này nữa. |
- [원] 이렇게! - [사랑의 아파하는 소리] | - Như vậy đấy. - Khoan. |
[사랑] 아, 잠깐, 아, 아 | - Như vậy đấy. - Khoan. |
[사랑의 아파하는 소리] | Này. |
[원] 아니, 뭐, 괜찮아? | Cô… Không sao chứ? |
[사랑] 제가 어제 여기 다친 데가 딱 맞아 가지고 | Anh quất trúng chỗ tôi bị đau hôm qua. Vậy sao… |
- 하, 너무 아파 - [원] 아, 아, 돌, 아이 | Vậy sao… Đá văng à? |
- [사랑의 괴로운 소리] - 일단 앉아 봐 | Ngồi đây đi. |
[사랑의 아파하는 소리] | |
아이, 미안 내가 그러려고 한 게 아니라 | Xin lỗi, tôi không cố ý đâu. |
그… | Nhờ anh… |
[강조되는 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [밝은 음악] | |
[사랑의 아파하는 소리] | |
[사랑] 아, 어제보다 더 아픈 거 같은데? | Có vẻ đau hơn hôm qua rồi. |
아, 진짜 너무 아파요 | Đau quá đi mất. |
[한숨] | |
아야 | |
아야, 어유, 아파라 | Ôi, đau quá. |
아, 많이 아프지? 내가 치울 테니까 | Đau lắm chứ gì. Để tôi dọn cho, cô cứ ngồi yên đó. |
[원] 넌 꼼짝 말고 가만히 있어 움직이지 마 | Để tôi dọn cho, cô cứ ngồi yên đó. Đừng cử động đấy. |
내가 다 알아서 할게 | Để tôi lo liệu. |
[원의 힘주는 소리] | |
아까 보니까 빗자루질을 잘 못하더라고 | Nhìn một cái là thấy cô không biết quét rồi. |
나도 이건 처음 보는데, 자, 봐 봐 | Tôi cũng lần đầu thấy chổi kiểu này, nhưng nhìn này. |
- [사랑] 여기, 여기도 - [원] 어, 어 | - Đây nữa. - Ừ. |
어휴 | |
[원의 힘주는 소리] | |
- [환호하며] 진짜 잘하시네요 - [원] 잘하지? | - Hay không? - Hay quá đi! |
- [웃음] - [익살스러운 효과음] | |
- [멋쩍은 웃음] - [박수 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑] 이거 저희 호텔 케이크랑 쿠키 세트예요 | Đây là bánh kem và bánh quy của khách sạn bọn cháu. Nghe nói chú thích món này nên cháu đặc biệt chuẩn bị. |
사장님이 좋아하신다 그래서 특별 주문 했어요 | Nghe nói chú thích món này nên cháu đặc biệt chuẩn bị. |
좀 더러워졌네 | Hơi bẩn mất rồi. |
[남자] 고마워, 잘 먹을게 | Cảm ơn nhé, tôi sẽ thưởng thức. |
[사랑] 앞으로도 잘 부탁드릴게요 좋은 거 있으면 저희 주세요 | Sau này trông cậy cả vào chú. Chú hãy gửi nhiều sâm ngon nhé. |
[남자] 난 퍼스트로얄호텔이랑만 거래하니까 | Tôi chỉ bán cho First Royal Hotel thôi. Đừng phí công nữa, về nhà đi. |
괜한 수고 하지 말고 올라가 | Đừng phí công nữa, về nhà đi. |
[사랑] 시킬 거 있으면 말씀해 주세요 | Chú muốn cháu làm gì thì cứ nói nhé. |
제가 도와드리고 갈게요 | Cháu sẽ giúp chú trước khi về. |
[여자] 어유, 괜찮다 그래도 또 그러네 | Đã bảo được rồi mà. Chả có gì làm đâu. |
[남자] 일없어 올라가, 가서 몸이나 챙겨 | Chả có gì làm đâu. Về lo cho cái thân cô đi. |
[사랑] 뭐든 말씀만 해 주세요 저 청소랑 빨래도 잘해요 | Làm gì cũng được ạ. Cháu giỏi lau dọn, giặt giũ lắm. |
- 아이, 높은 놈이 그것까지 시켜? - [강조되는 효과음] | Người ở trên sai cô làm cả việc đó à? |
[원] 아이 그건 제가 안 시켰는데요 | Tôi đâu có sai. |
[남자] 너네, 어? 너여 | Là cậu chứ gì nữa. |
일없으니까 올라가 | Không có việc gì đâu, về nhà đi. |
아침 댓바람부터 남의 집 마당이나 쓸고 | Lúc sáng cô cũng quét sân rồi còn gì. |
그건 제가 쓸었는데요 | Là tôi quét đó. |
회사 댕기다가 더러우면 때려치우고 바로 내려와 | Khi nào ngán công ty rồi thì nghỉ việc đến đây. |
[남자] 자기 산 타는 거 보니까 | Cô leo núi cũng giỏi đấy, có tố chất đi đào sâm. |
- [웃으며] 심마니 해도 되겄어 - [여자의 웃음] | Cô leo núi cũng giỏi đấy, có tố chất đi đào sâm. Đúng rồi, sâm! |
[사랑] 아, 맞다, 삼! 자, 잠깐, 잠깐 | Đúng rồi, sâm! Chờ cháu chút. |
- 잠시만요 - [남자] 어? | Chờ cháu chút. Hả? |
[원의 한숨] | |
[웅장한 효과음] | |
[웃음] | |
[사랑] 이거요 | Cái này đây ạ. |
어제 제가 산에서 캔 건데요 | Hôm qua cháu nhổ được trên núi. |
혹시 삼일까요? | Không biết có phải sâm không ạ? |
- [반짝이는 효과음] - [원의 헛웃음] | |
뭐, 삼은 아무나 캐나? | Bộ ai cũng tìm được sâm chắc? |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[이국적인 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[사랑] 삼은 아니겠죠? | Không phải sâm đâu chú nhỉ? |
[웃으며] 도라지겠죠? | Là rễ cây cát cánh nhỉ? |
[원] 아이, 뭘 자꾸 물어봐 딱 봐도 도라지지 | Còn phải hỏi. Nhìn là biết rễ cây rồi. |
- 산삼이야 - [돈통 열리는 효과음] | Sâm rừng đấy. |
- 예? - [사랑] 진짜요? | - Sao cơ? - Thật ạ? |
- [밝은 음악] - 이거 천종삼이야 | Là sâm thiên chủng. |
[놀란 숨소리] | |
[남자] 이 귀한 걸… | Sâm quý thế này |
이거 아무나 캐는 거 아니야 | đâu phải ai cũng đào được. |
삼 대가 덕을 쌓아야 겨우 볼 수 있는 귀한 거야 | Đây là thứ phải tích đức ba đời mới thấy được đó. |
나도 여태까지 딱 한 번밖에 못 본 이 귀한 걸 캐다니 | Cô tìm được thứ mà tôi cũng chỉ mới đào được một lần. |
아가씨, 여태까지 참 잘 살았나 봐 | Cô này. Có vẻ trước nay cô sống tốt lắm. |
[사랑] 아, 네, 좀 그렇긴 한데 | Thì cũng đúng ạ. |
[남자] 자네 나랑 일할 생각 없나? | Cô có muốn làm việc với tôi không? Núi Jiri cho phép cô rồi đấy. |
지리산이 자네를 허락했어 | Núi Jiri cho phép cô rồi đấy. |
[어색하게 웃으며] 아, 사장님 | Chú này. |
[원의 헛기침] | |
[원] 아이고, 죄송합니다 | Ôi trời. Xin lỗi chú. |
그건 제가 허락 못 합니다 | Nhưng tôi không thể cho phép. |
우리 회사에 꼭 필요한 인재라 | Cô ấy là nhân tài không thể thiếu của công ty tôi. |
[사랑의 어색한 웃음] 아니 갑자기요? | Sao tự dưng lại vậy? |
[원] 우리 호텔 최고 친절 사원입니다 | Đây là nhân viên ưu tú của khách sạn. |
그것도 2년 연속 | Lại còn tận hai năm liền. |
[사랑의 웃음] 네 | - Vâng. - Hai năm đấy. |
- [원] 2년 - [사랑] 네 | - Vâng. - Hai năm đấy. Vâng. |
잠시만 좀 | Vâng. Bỏ tay ra đã. |
- [탁 빼는 소리] - 어휴, 뭐야 | Gì vậy chứ? |
[사랑] 구해 주셔서 감사해요 사장님 | Cảm ơn chú đã cứu cháu. |
- [원] 내가 구했는데? - [사랑] 이거 드릴게요 | Là tôi cứu mới đúng. Chú giữ đi ạ. |
사장님이 안 구해 주셨으면 | Không có chú cứu giúp, |
저 진짜 어제 산속에서 죽었을지도 몰라요 | chắc cháu đã bỏ mạng trong rừng rồi. |
[원] 아니, 구한 건 나라고 | Ơ kìa, tôi cứu cô mà. |
보답을 해도 나한테 해야지 내가 가질게 | Phải trả ơn cho tôi chứ. - Để tôi nhận. - Này! |
- [남자] 씁, 안 돼! - [원] 아! | - Để tôi nhận. - Này! |
[남자] 이거 받을 수 없어 이거 너무 귀한 거야 | Tôi không nhận được đâu. Thứ này quý lắm. |
[사랑] 아, 아니에요, 드릴게요 | Thứ này quý lắm. Không, chú cứ nhận đi ạ. |
[남자] 아이, 하늘이 내린 걸 어떻게 내가 받나? | Trời cho cô mà, sao tôi nhận được? |
이거 가, 아버지 드려 | Mang về cho bố cô đi. |
[사랑] 아버지 안 계세요 | Cháu không còn bố ạ. |
[남자] 그럼 엄마 드려 | Vậy cho mẹ cô. |
[사랑] 엄마도 안 계세요 | Mẹ cũng không ạ. |
[남자] 어? 어… | Hả? Vậy… |
아, 그럼 이거 어떡하지, 아이고 | Vậy tính sao đây? |
할머니 드릴게요! 좋아하시겠다 | Tặng cho bà cháu vậy. Chắc bà sẽ thích lắm. |
[남자] 그래, 하, 할머니 드려 할머니, 할머니 | Đúng rồi, tặng cho bà cô đi. |
[부드러운 음악] | Đúng rồi, tặng cho bà cô đi. |
자, 잠깐만 이거 내가 다시 포장해 줄게 | Chờ đấy. Tôi gói lại cho. |
[남자] 귀한 건 정성을 다해 모셔야지 | Đồ quý thế này phải hết mực nâng niu. |
[사랑의 웃음] 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
앞으로도 잘 부탁드릴게요 | Sau này mong chú giúp đỡ ạ. |
[남자의 한숨] | |
아가씨 덕분에 나도 좋은 기운 받았으니 | Nhờ cô mà hôm nay tôi cũng thấy vui. Sau này nếu tìm được sâm tốt, |
앞으로 제일 좋은 거 만나면은 | Sau này nếu tìm được sâm tốt, |
- 바로 킹호텔 보내 준다! - [사랑의 놀란 소리] | tôi sẽ gửi ngay cho King Hotel. |
걱정 말고 올라가 | Đừng lo nữa, về nhà đi. Vậy ạ? |
- [사랑] 지, 진짜요? [웃음] - [남자의 웃음] | Vậy ạ? Thật sao ạ? |
정말이죠? 약속하신 거예요 마음 변하시면 안 돼요 | Thật sao ạ? Chú hứa rồi nhé, không được đổi ý đâu. |
[남자] 알았어 | Biết rồi mà. |
아가씨도 마음 변하면 바로 내려와 | Còn cô khi nào đổi ý thì đến đây. Cô chính là |
자네 | Cô chính là |
태생이 심마니야! | người đào sâm bẩm sinh! |
- [남자의 웃음] - [사랑이 웃으며] 맞아요 | Đúng đấy ạ. Cháu tìm được sâm rồi! |
저 심 봤어요 | Đúng đấy ạ. Cháu tìm được sâm rồi! |
심 봤다! | Tìm được sâm rồi! |
- [사랑의 환호] - [여자, 남자의 웃음] | |
[남자] 앞으로 삼 캐면 내가 알아서 보내 줄 테니까 | Khi nào đào được sâm, tôi sẽ tự biết gửi cho bên cậu. |
다시는 직원들 보내고 그러지 마 | Đừng sai nhân viên đến đây nữa. |
사람 그렇게 쓰는 거 아니야 | Không nên dùng người như vậy. |
여태까지는 나도 서울서 내려오면 그냥 | Tôi cũng từng lợi dụng các nhân viên khách sạn |
못 이기는 척 막 부려 먹고 그랬는데 | khi họ từ Seoul đến đây. |
저 아가씨 보니까 정신이 번쩍 나더라고 | Nhờ cô gái đó mà tôi mới tỉnh ra. |
까딱했으면 저 아가씨 큰일 날 뻔했어 | Suýt nữa là xảy ra chuyện với cô ấy rồi. |
아, 근데 그게 제가 보낸 게 아니라 | Nhưng người cử cô ấy đi không phải… |
- [날카로운 효과음] - [깨갱거리는 효과음] | Nhưng người cử cô ấy đi không phải… |
보냈죠 | Là tôi ạ. |
도와주셔서 감사합니다 | Cảm ơn chú đã giúp đỡ. |
[밝은 음악] | |
[남자의 한숨] | |
[사랑] 괜찮아요 | Được rồi mà. |
진짜 괜찮은데 | Không sao thật mà. |
[원] 이럴 땐 그냥 고맙다고 하는 거야 | Lúc thế này, cảm ơn một câu là được rồi. |
[사랑] 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[원] 아니, 그런 거 말고 | Không, không phải vậy. |
[사랑이 목을 가다듬는다] | |
진심으로 감사드립니다, 본부장님 | Tôi chân thành cảm ơn anh, thưa Giám đốc. |
아니, 우리 사이에 꼭 | Giữa chúng ta có cần trịnh trọng vậy không? |
굳이 이렇게까지 예의 차려서 인사해야 돼? | Giữa chúng ta có cần trịnh trọng vậy không? |
우리 사이에 예의 빼면 하극상인데요? | Tôi mà không trịnh trọng với anh là phạm thượng đấy. |
됐어, 말해 뭐 해 | Thôi bỏ đi. Nói với cô làm gì. |
[상식] 아니 헬기를 타고 가셨으면 | Đi trực thăng đến thì bắt trực thăng mà về chứ. |
헬기를 타고 오셔야지 여기 계시면 어떡해요? | Đi trực thăng đến thì bắt trực thăng mà về chứ. |
새벽부터 다섯 시간을 운전했네 | Tôi phải lái xe năm tiếng từ sáng đấy. |
- 사랑 씨, 괜찮아? - [사랑] 네 | - Sa Rang, ổn chứ em? - Dạ. |
[원] 이거나 받아 | Cầm đi. |
- [상식의 무거워하는 소리] - 누가 오라 했어, 그리고? | Ai bảo anh đến chứ? |
아휴, 직원 한 명 구하겠다고 난리를 치고 | Chỉ vì cứu một nhân viên mà cậu làm loạn cả công ty. |
[상식] 회사 다 뒤집어 놓고 | mà cậu làm loạn cả công ty. |
회장님 호출입니다 | Chủ tịch triệu tập cậu đấy. |
사랑 씨, 어디 다친 덴 없어? | Em không bị thương chứ? |
[사랑] 네, 괜찮아요 | Vâng, em ổn mà. |
회사 일은 왜요? 무슨 일 있었어요? | Ở công ty sao ạ? Có chuyện gì sao? |
헬기 띄운다고 그, 상무님 회의하고 있는데 가 가지고… | Cậu ấy đã xông vào cuộc họp để đòi gọi trực thăng… |
[원] 어유, 됐어, 그만해 | Đủ rồi đó. Về thôi. |
가자 | Đủ rồi đó. Về thôi. |
[작게] 한판 붙었어 | Cậu ấy cứng lắm luôn. |
- [달그락거리는 소리] - [상식] 타시죠 | - Mời cậu lên. - Cô lên đi. |
[원] 타지 | - Mời cậu lên. - Cô lên đi. |
- [차 문이 달칵 열린다] - [상식] 타시죠 | Đi thôi. |
- [원] 어, 여기… - [익살스러운 효과음] | Ừ, đây… |
[흥미로운 음악] | |
[사랑] 자 | Được rồi. |
[헛기침] | |
네? | Sao ạ? |
아니, 여기 뒤에… | Đằng sau. |
아, 네 | Vâng. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
문 닫겠습니다 | Để tôi đóng cửa cho anh. |
[익살스러운 음악] | |
- [차 문이 달칵 닫힌다] - [상식] 어휴 | |
문은 좀 직접 닫으시지 | Vào thì tự đóng đi chứ. |
하여튼 손이 많이 가는 스타일이야 | Cậu ấy hạch sách vậy đó. |
- [작게] 사랑 씨가 이해해 - [사랑] 네 | - Em thông cảm. - Vâng. |
다 들려 | Tôi nghe hết đấy. |
[상식] 출발하겠습니다 | Xuất phát đây ạ. |
[상식] 진짜 괜찮아? | Em không sao thật chứ? |
[사랑] 아, 저 완전 죽을 뻔했다니까요 | Em suýt chết luôn đấy anh. |
[상식] 그러니까 내가 너무 걱정돼 가지고 | Bởi vậy. Anh lo cho em quá, |
잠 한숨 못 자고 이렇게 달려온 거 아니야 | ngủ cũng không yên nên chạy một mạch tới đây. |
[사랑] 감사합니다 안 그래도 다리 아팠는데 | Cảm ơn anh. Chân em đang bị đau |
버스 타고 어떻게 가나 했거든요 | nên cũng sợ đi xe buýt về. |
[상식] 너무 고맙지? 그럼 | nên cũng sợ đi xe buýt về. Em cảm kích lắm phải không? Vậy thì đãi anh một bữa đi. |
밥 사 | Vậy thì đãi anh một bữa đi. |
- 살게요 - [상식] 진짜? | Được thôi ạ. Thật à? |
아, 뭐 먹지? | Ăn gì đây ta? |
뭐 좋아해? | Em thích ăn gì? |
[사랑] 과장님이 정하세요 제가 사는 건데 | Thư ký No chọn đi. Em đãi mà. |
[상식] 과장이래 거리감 느껴지길래 깜짝 놀랐네 | "Thư ký No" gì chứ? Nghe xa cách muốn bật ngửa luôn à. |
오빠야, 오빠 저번에는 오빠라고 잘 불렀잖아 | Cứ gọi "anh à" đi. Lần trước mình gọi nhau thân thiết rồi mà. |
[사랑] 아, 자꾸 그러시면 저 진짜 그렇게 불러요 | Anh cứ như vậy là em không ngại nữa đâu. |
[상식이 웃으며] 아이고, 그럼 진짜 불러야지 | Thích thì gọi thôi. |
- 나라고! - [상식의 놀란 소리] | Là tôi! |
- [상식] 뭐가 나예요? - [원] 구한 건 나라고! | - Vụ gì ạ? - Người cứu cô ấy là tôi! |
아니, 내가 구했는데 왜 둘이 밥을 먹어? | Tôi cứu cơ mà, mắc gì hai người ăn với nhau? |
이건 뭐, 논리도 없고 예의도 없고 | Không hợp tình hợp lý gì cả. |
지금 뭣들 하는 거야? | Hai người làm gì vậy? |
[상식] 휴게소 들르겠습니다 | Tôi sẽ ghé trạm dừng ạ. |
[밝은 음악] | - Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì? |
- [작게] 밥은 나중에 먹자 - [원] 먹지 마, 밥! | - Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì? |
- [상식의 놀란 소리] - 먹지 말라고! | - Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì? Không ăn uống gì hết! |
[상식] 사랑 씨 내가 사는 거니까 많이 먹어 | Anh mời Sa Rang đấy, em ăn nhiều vào. |
- [사랑] 감사합니다 - [상식] 응 | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
여기 고속 도로의 시그니처는 이거, 소시지인데 | Đặc sản ở đây là xúc xích đấy. Cái này của anh. |
이건 내 거 [웃음] | Cái này của anh. |
어유, 오늘따라 비호감이야 | Nhìn thấy mà gai con mắt. |
[상식] 본부장님 뭐 드시겠습니까? 소시지 빼고 | Giám đốc muốn ăn cái nào? Trừ xúc xích ra. |
[원] 안 먹어 | - Không ăn. - Sao vậy? |
- [상식] 왜요? - [원] 키 줘 | - Không ăn. - Sao vậy? Đưa đây. Tôi lái, anh ngồi sau đi. |
내가 운전할게, 넌 뒤에 타 | Đưa đây. Tôi lái, anh ngồi sau đi. |
[상식] 그럼 저야 땡큐죠 [웃음] | Vậy thì đội ơn cậu nhé. |
- [원] 이거나 빼 - [상식] 이거요? | - Rút cái đó ra đi. - Gì cơ? |
[상식이 웃으며] 맞지? | Em thấy rồi chứ? |
사회생활은 나처럼 하는 거야 잘 배워 둬 | Ra đời là phải như anh. Em học hỏi nhiều vào. |
내가 없으면 회사가 안 돌아가니까 이런 대우 받는 거 아니야 | Anh được đối xử như vậy là vì anh quan trọng với công ty đấy. |
그렇죠? | Đúng không? |
- [사랑] 좋으시겠어요 - [원의 한숨] | Nhất anh rồi. |
좀 조용히 좀 가지 | Trật tự tí đi. |
[상식] 다 하는 만큼 받는 거야 | Trật tự tí đi. Ăn ở thế nào thì được đối đãi thế đó. |
- 사랑 씨도 나처럼 하면 돼 - [사랑] 네 | - Em cứ noi theo anh là được. - Vâng. |
근데 본부장님 진짜 안 드세요? | Giám đốc, anh không ăn thật à? |
됐어 | Thôi khỏi. |
[사랑] 이거 드셔 보세요 진짜 맛있어요 | Ăn thử đi. Ngon lắm. |
응? | |
[반짝이는 효과음] | |
[상식] 아이, 아니야 안 드신다잖아 | Thôi, cậu ấy bảo không ăn mà. |
- [흥미로운 음악] - 음식은 억지로 먹으면 체해 | Thôi, cậu ấy bảo không ăn mà. Bị ép ăn là sẽ khó tiêu đấy. |
- [으르렁거리는 효과음] - 아, 내가 먹을게 | Để anh ăn cho. |
여기 끼워 먹어야지 [웃음] | Xiên vào đây rồi ăn. |
진짜 맛있죠? | Ngon nhỉ? |
역시 호두과자는 휴게소 호두과자가 최고야 | Bánh hồ đào ở trạm dừng là đỉnh của chóp. |
[웃으며] 진짜 맛있네 | Bánh hồ đào ở trạm dừng là đỉnh của chóp. Ngon thật đấy. |
- [사랑] 어, 이거 드세요 - [날카로운 효과음] | - Anh ăn thêm đi. - Thôi, em ăn đi. |
[상식] 아니야, 사랑 씨 먹어 | - Anh ăn thêm đi. - Thôi, em ăn đi. |
호두과자는 커피랑 같이 먹어야 돼 | Ăn bánh này kèm cà phê là nhất. |
[상식] 화장, 화장실 화장실, 어휴 | Nhà vệ sinh. |
- [타이어 마찰음] - 좀 나온 거 같은데, 아 | Sắp ra đến nơi rồi. TRẠM DỪNG CHÂN JUNGJEON |
[꾸르륵거리는 소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[원] 어휴 | |
[사랑] 아이, 노 과장님 배탈 심하게 나셨나 봐요 | Hình như anh ấy đau bụng dữ lắm. |
[원] 쉬지 않고 먹어 대더니 | Cho chừa cái tội ham ăn hốt uống. |
[사랑] 괜찮으시겠죠? | Cho chừa cái tội ham ăn hốt uống. Anh ấy ổn không đây? |
아니, 뭐, 설마 걱정해 주는 거야? | Không lẽ cô lo cho anh ta? |
당연히 걱정되죠 | Dĩ nhiên là lo rồi. |
나는? | Còn tôi? |
- 네? - [원] 아니, 왜 내 걱정은 안 해? | - Sao ạ? - Sao cô không lo cho tôi? |
아, 구한 건 난데 | Tôi mới là người cứu cô, |
뭐, 삼도, 밥도, 걱정도 왜 매번 딴 사람 생각만 해? | vậy mà nào sâm, nào cơm, nào lo lắng cô đều dành cho người khác hết. |
[잔잔한 음악] | À… |
뭐 | À… |
걱정해 드려요? 뭐, 뭐로 해 드릴까요? | Vậy để tôi lo cho anh. Anh muốn tôi làm gì? |
됐어 | Bỏ đi. |
[통화 연결음] | |
[원] 어, 괜찮아? 많이 아파? | Ừ. Anh ổn chứ? Đau nhiều không? |
[상식] 아, 안 괜찮아요 | Không ổn chút nào. |
아이, 저 배탈 난 거 같은데 | Chắc tôi bị tiêu chảy rồi. |
병가 처리 해 줄 테니까 일주일간 휴가 써 | Cho anh nghỉ một tuần đi khám đấy. |
[원] 뭐, 휴가 중에 놀고 자고 먹는 거 다 법카 쓰고 | Trong thời gian đó lấy thẻ công ty mà dùng. |
[상식] 아, 진짜 | Thật sao? |
감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
안 고마워해도 돼 버리고 갈 거니까 | Khỏi cảm ơn. Tôi bỏ anh lại rồi đi đây. |
[상식] 그런 조건이면 얼마든지 버리셔도 돼요 | Chỉ cần như vậy thôi, cậu muốn bỏ tôi sao cũng được. |
- 계속 버려 [웃음] - [통화 종료음] | Cứ bỏ mặc tôi đi. |
그, 저, 운전 조심하시고 | Lái xe cẩn thận. |
아 | |
데이트 잘하세용 [웃음] | Hẹn hò vui vẻ nhé. |
여보세요? | Alô? |
아이, 끊었구나? 아이고, 혼잣말했네 | Cúp rồi à? Lại độc thoại nữa. |
어유, 죽을 뻔했네 | Suýt thì toi. |
[한숨] | |
[발랄한 음악] | |
[원] 어디야? | Ở đâu vậy? |
- 네? - [원] 아니, 할머니댁 말이야 | - Gì ạ? - Nhà bà cô ấy. |
삼 드리러 가야지 | Phải đến biếu sâm chứ. |
[사랑] 아니, 저 회장님 호출이라면서요 | Nhưng Chủ tịch muốn gặp anh mà. |
[원] 됐어, 알려 줘 | Kệ đi. Chỉ chỗ cho tôi đi. |
[사랑] 아니, 진짜 괜찮아요 제가 나중에 따로 갈게요 | Không sao đâu. Tôi sẽ đến đó sau. |
불러 | Nói đi. |
괜찮은데 | Không sao thật mà. |
[여자] 아가씨 | Cô gì ơi. |
[평화] 네, 필요한 거 있으십니까? | Vâng, quý khách cần gì sao? Bán mấy thứ này thì cô được bao nhiêu? |
[여자] 이거 하나 팔면 아가씨한테 얼마 떨어져? | Bán mấy thứ này thì cô được bao nhiêu? |
- [평화] 네? - [여자] 인센티브 | - Sao ạ? - Tiền thưởng ấy. Chắc phải có mà. |
떨어지는 거 있을 거 아니야 | - Sao ạ? - Tiền thưởng ấy. Chắc phải có mà. |
저희는 그런 거 없습니다 | Chúng tôi không có đâu ạ. |
[여자] 회사가 아주 악덕이네 | Công ty gì ác vậy? |
우리 '좋아스'는 하나를 팔아도 인센티브가 엄청나 | Công ty gì ác vậy? Công ty Joas chúng tôi bán một món thôi cũng được thưởng rất nhiều. |
내가 다이아몬드인데 한 달에 4천씩 번다니까? | Tôi hạng kim cương đấy. Một tháng kiếm được 40 triệu won. |
이것도 인연인데 아가씨 특별히 내가 내 밑으로 넣어 줄게 | Coi như cũng có duyên. Tôi sẽ chiếu cố cho cô làm dưới quyền tôi. Cô thấy sao? |
- 어때? - [남자] 여기, 아가씨 | Tôi sẽ chiếu cố cho cô làm dưới quyền tôi. Cô thấy sao? Cô gì ơi. |
- [평화] 잠시만요 - [여자의 웃음] | Chị chờ chút nhé. |
네, 필요한 거 있으십니까? | Vâng, quý khách cần gì ạ? |
[남자] 내가 다 들었는데 이거 하나 써 | Tôi nghe cả rồi. Cô điền đơn này đi. |
'좋아스 네트워크' 회원 가입 신청서야 | Đây là đơn đăng ký thành viên của Joas. |
- [강조되는 효과음] - [평화] 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
저희는 이런 거… | - Chúng tôi không được phép… - Công ty cô có cho xu nào đâu. |
[남자] 팔아 봐야 회사에서 십 원 한 푼 안 준다며 | - Chúng tôi không được phép… - Công ty cô có cho xu nào đâu. |
내 밑으로 들어오면 한 달에 5, 6천은 금방이야 | Làm với tôi là một tháng có ngay 50, 60 triệu. |
죄송합니다, 규정상 저희는 이런 거 못 하게 되어 있습니다 | Xin lỗi anh. Theo quy định, chúng tôi không được làm vậy. |
[남자] 누가 하래? 그냥 쓰라는 거지 | Có làm gì đâu? Chỉ cần điền vào thôi. |
이름이랑 전화번호만 써 주민 번호랑 | Điền tên tuổi, số điện thoại và căn cước công dân. |
[평화] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[남자] 대한민국에 안 되는 게 어디 있어? | Ở Hàn Quốc có gì mà không thể chứ? |
[여자] 매너 없이 이거 뭐 하는 짓이야? | Ở Hàn Quốc có gì mà không thể chứ? - Anh hành xử kiểu gì đấy? - Gì cơ? |
- [남자] 뭐? - [여자] 어? | - Anh hành xử kiểu gì đấy? - Gì cơ? Cô này sẽ vào dưới quyền tôi. |
이 아가씨 내 라인 하기로 했는데 | Cô này sẽ vào dưới quyền tôi. |
어디서 다 된 밥에 재를 뿌리고 있어? | Học ăn học nói, học đâu cái thói thọc gậy bánh xe? |
- [흥미로운 음악] - [평화] 제가요? | Học ăn học nói, học đâu cái thói thọc gậy bánh xe? Tôi sao? |
[남자] 신청서 먼저 내미는 놈이 임자야 | Cô ấy điền đơn cho ai thì người đó thắng. |
아가씨, 이거 얼른 써 | Cô này, điền đi. |
[여자] 이게 어디서 개수작이야! | Nhảm nhí nó cũng vừa thôi! |
저번에도 내 라인 쏙 빼 가더니 어? 야! | Lần trước đã hớt tay trên của tôi một lần rồi. |
[남자] 이 아줌마가 지금 뭐 하는 짓이야? | - Này! - Bà cô này, làm gì vậy hả? |
- 진정하시고요 - [여자] 뭐? 아줌마? 아줌마? | - Bình tĩnh ạ. - Bà cô? - Bà cô sao? - Ừ đấy! |
- [남자] 그래! - [여자] 어? 야 | - Bà cô sao? - Ừ đấy! Này, anh tới số với tôi rồi. |
넌 내가 가만 안 둬, 너 일로 와! | Này, anh tới số với tôi rồi. Lại đây! |
[평화] 손님, 손님! | Lại đây! - Anh đó! - Quý khách ơi. |
- 손님, 진정하세요! - [남자] 이 아줌마가! | - Anh đó! - Quý khách ơi. - Bình tĩnh đi ạ. - Đồ rác rưởi! |
- 이 싸구려야! - [여자] 싸구려? | - Bình tĩnh đi ạ. - Đồ rác rưởi! - Rác rưởi? Cái đồ… - Thôi đi mà. |
- [평화의 말리는 소리] - 야! | - Rác rưởi? Cái đồ… - Thôi đi mà. |
[뽕 강조되는 효과음] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[여자의 비명] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [남자] 이게 미쳤나! | Cô điên rồi hả? |
- 야! - [여자] 그래, 나 미쳤다! | Cô điên rồi hả? - Này! - Ừ, tôi điên đấy! |
[안내 음성] 손님 여러분 비행기가 흔들리고 있습니다 | - Này! - Ừ, tôi điên đấy! Kính thưa hành khách, máy bay hiện đang rung lắc. |
여러분의 안전을 위해 | Vì sự an toàn của hành khách, hãy chắc chắn tất cả đã thắt dây an toàn. |
좌석 벨트를 매셨는지 확인해 주십시오 | hãy chắc chắn tất cả đã thắt dây an toàn. |
[안내 음성이 영어로 나온다] | Ladies and gentlemen… |
[평화의 지친 숨소리] | |
[승무원] 아, 죽는 줄 알았네 | Cứ tưởng chết đến nơi rồi. |
물 좀 드세요 | Chị uống nước đi. |
[힘겨워하며] 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[승무원의 한숨] | |
[승무원] 선배, 신발은요? | Tiền bối, giày chị đâu rồi? |
[평화의 한숨] | |
[한숨] | |
[평화] 얼른 카트부터 정리하고 다시 나가자 | Sắp xếp xe đẩy rồi ra ngoài thôi. |
저길 또 나가시게요? | Chị lại ra ngoài đó ạ? |
[승무원] 신발도 없이? | Giày cũng rơi mất rồi. |
[한숨] | Nhìn lôi thôi nhỉ? |
좀 그런가? | Nhìn lôi thôi nhỉ? |
- [호응] - [평화의 한숨] | Vâng. |
랜딩까지 시간 남아서 하나라도 더 팔아야 되는데 | Vẫn còn lâu mới hạ cánh, phải bán thêm gì đó. |
- [평화] 아씨, 어디 간 거야? - [드르륵거리는 소리] | Giày đâu rồi nhỉ? |
[로운] 이거 찾으십니까? | Chị tìm nó phải không? |
- [부드러운 음악] - [평화] 어 | |
[로운의 웃음] | |
- 신겨 드립니까? - [평화] 아니야! | - Tôi mang cho nhé? - Thôi! |
내가 신을게 | Để tôi tự mang. |
고마워, 다음부턴 잘 챙길게 | Cảm ơn nhé. Lần sau tôi sẽ giữ đồ cẩn thận hơn. |
[웃음] | |
또 잃어버리셔도 제가 찾아 드리겠습니다 | Chị làm mất nữa thì tôi sẽ tìm giúp. |
[드르륵 커튼 여닫는 소리] | |
[고양이 울음 효과음] | |
[헛웃음] | |
[평화의 헛기침] | |
[사랑] 여기예요 | Chỗ này ạ. |
[원] '소머리국밥' | TIỆM CƠM CANH ĐẦU BÒ NẤU ẤM "Cơm canh đầu bò"? |
그, 소머리를 넣고 통째로 끓인다는 건가? | Nấu bằng cả đầu con bò luôn sao? |
[사랑] 아니요, 그 머리가 아니라 머릿고기 | Không phải cả đầu, mà là thịt đầu thôi. |
- [소 울음 효과음] - 드셔 보실래요? | Anh muốn ăn thử không? |
아니, 괜찮아, 어서 들어가 | Thôi, được rồi. Cô mau vào đi. |
태워다 주셔서 감사합니다 그럼 조심히 가세요 | Cảm ơn đã cho tôi đi nhờ. Anh về cẩn thận. |
아, 기다릴게 | Tôi sẽ chờ cô. |
아, 아니에요, 저 오래 걸려요 먼저 가세요 | Không cần đâu. Tôi ở đây lâu lắm. Anh về trước đi. Vậy tôi xin phép. |
그럼 | Vậy tôi xin phép. |
참, 저거 해야지 | À, còn bên này nữa. |
[사랑] 할머니, 나 왔어 | Bà ơi, cháu về rồi. |
[사랑 조모] 어? 아니, 어쩐 일이야? 회사는? | Ơ? Sao lại về đây? Không đi làm à? |
이거 봐라, 산삼이다? 나 할머니 주려고 가져왔어 | Bà nhìn này, sâm rừng đấy. Cháu về tặng bà cái này. |
[사랑 조모] 어, 아이, 얼른 앞치마부터 입어 | Được rồi, mau mang tạp dề vào đi. |
[사랑] 아, 산삼이라니까? 이거 내가 직접 캔 거야, 봐 봐 | Đây là sâm rừng đó bà. Cháu tự đào được đấy. - Bà nhìn đi. - Biết rồi mà. |
[사랑 조모] 알았으니까 퍼뜩퍼뜩 갖다 날라, 저거 | - Bà nhìn đi. - Biết rồi mà. Mang chỗ này ra đi. |
저기 있는 것도, 얼른 | Chỗ kia nữa. Mau lên. |
[발랄한 음악] | |
[시끌시끌하다] | - Cho một chai rượu gạo. - Thế nào? |
- [남자] 며늘아! - [사랑] 네? | - Con dâu ơi! - Dạ? |
[남자] 공깃밥 하나 추가 | Cho chú thêm một bát cơm. |
- 어이! - [원] 아유, 깜짝이야 | - Này! - Ôi, giật cả mình! |
[사랑 조모] 어디서 오신 놈이신가? | Cậu từ đâu tới đấy? |
예? | - Dạ? - Cậu là ai |
[사랑 조모] 아, 뭐 하는 놈이길래 | - Dạ? - Cậu là ai |
쫌시롭게 그, 째진 창으로다가 | mà lén lút nhìn trộm con gái nhà người ta qua cái lỗ rách trên cửa thế hả? |
여자를 훔쳐보느냐고 | mà lén lút nhìn trộm con gái nhà người ta qua cái lỗ rách trên cửa thế hả? |
[원] 어유, 훔쳐보다니요 그냥 본 겁니다 | Nhìn trộm là sao ạ? Cháu chỉ nhìn thôi. |
[사랑 조모] 긍께 어쩌자고 우리 사랑이를 | Bởi mới nói. Sao cậu lại nhìn Sa Rang nhà tôi bằng ánh mắt nham hiểm thế hả? |
그리 음흉하게 보느냐고 묻잖어! | Sao cậu lại nhìn Sa Rang nhà tôi bằng ánh mắt nham hiểm thế hả? |
아이, 음흉하다니요 | Nham hiểm gì đâu ạ? |
하도 안 나오길래 뭐 하나 하고 본 건데 | Chờ mãi không thấy cô ấy ra nên cháu mới tò mò nhìn thử. |
우리 사랑이면 혹시 천사랑 씨 할머님 되십니까? | Mà "Sa Rang nhà tôi"? Vậy bà là bà của cô Sa Rang ạ? |
어? 우리 사랑이 직장 동료신가? | Cậu là đồng nghiệp của Sa Rang à? |
아, 예 | Vâng ạ. |
[사랑 조모] 아, 그럼 그렇다고 진작 얘기를 하지 | Thế sao từ đầu không nói vậy đi? |
저, 여, 요거 들고 나 따라 이리 와 봐 | Được rồi. Xách cái này lên đi theo tôi. |
[흥미로운 음악] | Xách cái gì ạ? |
뭐요? | Xách cái gì ạ? |
[익살스러운 효과음] | |
[원의 힘주는 소리] | |
[사랑 조모] 앉아 | Ngồi xuống. |
- 예? - [사랑 조모] 앉으라고 | Dạ? Ngồi xuống đi. |
[날카로운 효과음] | |
- [원의 놀란 소리] - 이걸로 | Dùng cái này. |
응? 앉아 | Dùng cái này. Ngồi xuống đi. |
예 | Vâng. |
양파 까 봤지? | Cậu từng bóc hành rồi chứ? |
아니요 | Cậu từng bóc hành rồi chứ? Chưa ạ. |
응? 요게 어디서 거짓부렁을 해? | Hả? Cái thằng này dám điêu toa à? |
진짜 안 까 봤습니다 | Cháu chưa từng bóc thật ạ. |
그래서 못 허겄다고? | Rồi sao? Không làm được à? |
- 예 - [사랑 조모] 엄살 부리지 말고 | - Vâng. - Đừng vờ vĩnh nữa, bảo thì làm đi! |
까라면 까! | - Vâng. - Đừng vờ vĩnh nữa, bảo thì làm đi! |
할머니, 주문 밀렸어, 왜 안 나와? | Bà ơi, khách đợi quá trời kìa. - Sao bà còn chưa ra? - Bảo họ không thích đợi thì về đi. |
[사랑 조모] 어유 기다리기 싫으면 가라 그래! | - Sao bà còn chưa ra? - Bảo họ không thích đợi thì về đi. |
딴 데 가서 처먹으라고 | Đi chỗ khác mà ăn. |
이거 봐, 잘 봐 봐, 요걸 말이지 | Đưa đây, nhìn cho kỹ nhé. Muốn bóc hành thì phải cắt bỏ chỗ này đầu tiên. |
요쪽을 요렇게 도려 주고, 응 | Muốn bóc hành thì phải cắt bỏ chỗ này đầu tiên. Sau đó cắt cả ở đây nữa. |
- 요기도 요렇게 도려 주고 - [날카로운 효과음] | Sau đó cắt cả ở đây nữa. |
그래 가지고 요것들을 요렇게, 요렇게 살살, 살살 까면은 | Thế rồi nhẹ nhàng lột ra |
요런 모양이 나오는데 | thì sẽ được thế này. |
요것이 니가 해야 할 임무야 | Đây là nhiệm vụ của cậu đấy. |
제가요? | Cháu ạ? |
- 왜죠? - [사랑 조모] 까라면 까 | Tại sao ạ? Bảo bóc thì cứ bóc đi. |
- 복받을 거여 - [문이 드르륵 열린다] | Bảo bóc thì cứ bóc đi. Rồi trời sẽ phù hộ cậu. |
아, 할머니, 주문 밀렸다니까? | Bà ơi, người ta chờ kìa! - Cô Cheon Sa Rang… - Biết rồi, ra ngay đây. |
[사랑 조모] 어휴, 알았어 간다, 가! | - Cô Cheon Sa Rang… - Biết rồi, ra ngay đây. |
어휴, 썩을 놈들, 까, 응? | Trời ạ, đám người mất nết. Bóc đi nhé. |
[사랑 조모의 한숨] | |
- [사랑 조모가 구시렁거린다] - [문이 드르륵 닫힌다] | Bị làm sao không biết? |
[원의 한숨] | |
[원의 깊은 한숨] | |
[원] 요것을 | Từ củ này |
요것으로 | thành củ này. |
- [흥미로운 음악] - 오케이 | Được rồi. |
[날렵한 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
아 | |
[원의 힘주는 소리] | |
[훌쩍인다] | |
[힘주는 소리] | |
[원이 훌쩍인다] | |
- [원의 한숨] - [아기 울음 효과음] | |
- [절망적인 음악] - [웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑 조모] 어디, 어디 | Để xem nào. |
[놀라며] 어이구야 | Gì thế này? |
아휴, 세상에 | Trời đất ơi. |
이 귀한 걸 죄 그냥 베려 버렸네 | Hành ngon thế này mà nó cắt bỏ hết. Làm sao bây giờ? |
우짜쓰까? 아니 | Làm sao bây giờ? Cậu bóc hành bằng chân đấy à? |
일을 발가락으로 했냐? | Cậu bóc hành bằng chân đấy à? |
어휴, 쯧쯧, 쯧쯧 | Trời ạ. |
일을 시킨 내년이 미친년이다 | Tôi đúng là điên mới sai cậu làm việc này. |
어이구, 떽! | Trời ạ, thằng khỉ! |
아이고, 못 살아, 내가 아이고, 참 | Không sống nổi mất thôi. Thiệt tình. |
어이구, 이게 무슨 일이야그래 | Trời đất ạ. |
- [물방울 효과음] - 왜 눈물이 나지? | Sao mình lại chảy nước mắt nhỉ? |
어휴 | |
[사랑의 힘주는 소리] | |
아, 깜짝이야! | Trời ạ! |
[사랑] 뭐 해요? | Anh làm gì vậy? |
[원의 힘겨운 소리] | |
[웃으며] 아니 | Khoan đã… |
이 앞치마 어디서 났어요? | Cái tạp dề này ở đâu ra vậy? |
[원] 할머니가 주셨어 | Bà đưa cho tôi. |
[사랑이 놀라며] 우리 할머니 만났어요? | Anh gặp bà tôi rồi sao? |
우리 할머니한테 잘못 걸리면 안 되는데 | Anh mà bị bà tôi bắt chẹt là ôi thôi. |
이미 걸렸어 | Tôi bị rồi. |
[원] 그것도 아주 잘못 걸린 거 같… | Mà còn bị bắt chẹt tới nỗi… |
- 들어와! - [원] 예 | - Vào đi. - Dạ. |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑 조모] 어유, 고생했어 | Cậu vất vả rồi. Uống hết đi này. |
쭉 마셔, 응? | Cậu vất vả rồi. Uống hết đi này. |
- 뭔데요? - [사랑 조모] 몸에 좋은 것이여 | - Gì đây ạ? - Tốt cho sức khỏe lắm. |
쭉 마셔 | Uống ực một hơi đi. |
- [원의 헛기침] 감사합니다 - [사랑 조모] 응 | Cháu cảm ơn ạ. |
어 [웃음] | |
[괴로운 탄성] | |
으, 이게 뭔데요? | Đây là gì vậy ạ? |
[사랑 조모] 어, 남자들한테 아주 최고인 것이여 | Cực kỳ tốt cho đàn ông đấy. |
그게, 미꾸라지 엑기스에 굼벵이즙을 섞었어 | Đây là chiết xuất cá chạch trộn với nhộng đấy. |
[첨벙거리는 효과음] | trộn với nhộng đấy. |
[원의 괴로운 소리] | |
- [문이 드르륵 닫힌다] - 어이구 | Trời ạ. |
사내놈이 저렇게 비위가 약해서 저거 얻다 쓴다냐? | Trời ạ. Đàn ông đàn ang mà bụng dạ yếu thế kia thì làm gì ăn? |
회사에서 되게 높은 분이야 | Người ta làm sếp lớn ở công ty đó bà. |
아, 양파 까라고 시키면 어떡해? | Sao bà lại bắt anh ấy bóc hành? |
[사랑 조모] 아, 높아 봤자 지가 거기서 거기지, 뭐 | Sếp lớn sếp nhỏ gì thì cũng như nhau. |
회장님 아들이라도 된다냐? 어유 | Có phải con trai chủ tịch đâu. |
야, 너 얼른 가서 두부나 한 모 사 가지고 와 | Này, cháu đi mua ít bìa đậu về đi. |
어 | Vâng. |
[밝은 음악] | |
[사랑] 속은 좀 괜찮아요? | Anh thấy đỡ hơn chưa? |
[원] 아이, 어떻게 [한숨] | Sao lại có thể ăn cá chạch với nhộng được? |
미꾸라지랑 굼벵이를 먹어? | Sao lại có thể ăn cá chạch với nhộng được? |
[사랑] 그러게 먼저 올라가시랬잖아요 | Tôi bảo anh về trước đi mà. |
[한숨] 아이, 뭐, 의리가 있지 | Tôi là người tình nghĩa mà. |
[헛웃음] 우리가요? 우리가 그런 게 있어요? | Chúng ta sao? Giữa chúng ta có tình nghĩa ư? |
[원] 아니, 왜 없어? | Sao lại không? |
같이 죽을 고비도 넘겼는데 | Ta đã suýt chết cùng nhau mà. |
물론 내가 구해 줬지만 | Và tôi còn cứu cô nữa. |
그럼 달달한 거라도 좀 드실래요? | Vậy anh muốn ăn món gì ngọt ngọt không? |
[원] 아, 됐어, 난 단거 딱 질색이야 | Khỏi đi, tôi ghét nhất là đồ ngọt. |
[사랑] 먹어 봐요 그, 의리로 한번 먹어 봐요 | Anh cứ ăn thử đi. Nể tình tôi, ăn thử một lần đi. |
[원] 으! | |
- [원의 개운한 탄성] - [사랑의 웃음] | |
[사랑] 아니, 또 마셔요? | Anh húp thêm đấy à? |
아, 이거 너무 맛있어 | Anh húp thêm đấy à? Ngon quá mà. |
이거 다 계산해서 얼마예요? | Tất cả chỗ này bao nhiêu ạ? |
[상인1] 오뎅 6개, 호떡 4개 | Sáu xiên chả cá, bốn bánh nướng nhân đường. |
3천 원, 2천 원 다 해서 5천 원 | Vậy là 3.000 won với 2.000 won, tổng 5.000 won. |
[원] 아, 저 이거 국물도 4잔 마셨거든요 | Cháu còn thêm bốn cốc này nữa. Tính cả vào giúp cháu. |
이것도 같이 다 계산해 주세요 | Cháu còn thêm bốn cốc này nữa. Tính cả vào giúp cháu. |
국물은 공짜여 | Nước lèo miễn phí. |
[익살스러운 효과음] | |
[원] 아니, 이 맛있는 걸 | Nhưng ngon vậy mà. |
- 복받으시겠어요 - [상인1의 웃음] | Ông trời sẽ phù hộ cô. |
아이, 내 지갑 | Ví của tôi. |
- [사랑] 여기요 - [상인1이 웃으며] 네 | Đây ạ. |
- 내가 이따 가서 줄게 - [사랑] 아니에요 | Tôi sẽ trả lại cô. Không cần đâu. Anh đến khu nhà tôi, nên để tôi đãi. |
우리 동네 왔으니까 제가 살게요 | Không cần đâu. Anh đến khu nhà tôi, nên để tôi đãi. |
그럼 나 이거 하나만 더 먹어도 돼? | Vậy tôi ăn phần nữa được không? |
[웃음] 마음껏 드세요 | - Anh cứ thoải mái. - Cho cháu một phần. |
[원] 이거 하나만 더 주세요 | - Anh cứ thoải mái. - Cho cháu một phần. |
[상인1] 자, 공짜야 | Đây. Miễn phí nhé. |
[사랑] 와! | |
- [원] 그럼 하나만 더 주세요 - [상인1의 웃음] | Vậy cho cháu thêm một cái nữa. |
[상인1] 자, 많이 먹어요 | Đây. Cậu ăn đi. |
- [웅장한 효과음] - [사랑] 우와, 저게 아직도 있네 | TRÒ CHƠI TUỔI THƠ RÚT THĂM CÁ CHÉP ĐẠI VƯƠNG Giờ vẫn còn trò này à? Hồi xưa mình chơi suốt. |
나 어릴 때 진짜 많이 했는데 | Giờ vẫn còn trò này à? Hồi xưa mình chơi suốt. |
- [사랑의 신난 숨소리] - [원] 뭔데? | Gì vậy? |
- [흥미진진한 음악] - [원] 뽑는다 | Rồi rút thăm. |
[강조되는 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [원] 아유! | |
어휴, 18번이 나왔네 | - Số 18. - Lại trật lất à? |
[상인2] 또 하나도 안 걸렸어? | - Số 18. - Lại trật lất à? |
꽝만 내리 10번 걸리다니 그것도 실력이구먼 | Đặt mười lần trúng gió cả mười. Tay cậu cũng thơm phết. |
[원] 아, 근데 아저씨 이거 진짜 정말 되는 거 맞아요? | Nhưng mà trò này có trúng được thật không? |
[상인2] 아이, 그럼! | Được chứ sao không. |
저 한 판만 더 할게요 | Thêm ván nữa đi ạ. |
나 천 원만 | Cho vay 1.000 won đi. |
안 돼요, 이제 그만하세요 | Không được, anh dừng lại đi. Nốt ván này nữa thôi, nên cho tôi vay 1.000 won đi mà. |
딱 한 판만 더 하게 나 천 원만 | Nốt ván này nữa thôi, nên cho tôi vay 1.000 won đi mà. |
[사랑] 하 '딱 한 번만 더 할게' 하면서 | Đây là nốt lần thứ mấy của anh rồi vậy? |
지금 몇 번째 하는 거예요? 이거 봐요, 이거 봐 | Đây là nốt lần thứ mấy của anh rồi vậy? Nhìn đống này đi. |
[원] 그러니까 마지막으로 | Đây là sẽ nốt của nốt. |
딱 한 판만 하게 | Nốt ván này nữa thôi mà. |
- 천 원만 - [사랑] 하, 참 | Đúng 1.000 won nữa. |
이 정도면 거의 도박 수준이에요 | Cỡ này cũng như đánh bạc rồi đó. |
[원] 아니, 이게 어떻게 도박이야? 승부지 | Đánh bạc gì chứ? Tôi đang đánh trận. |
내 돈 주고 내가 한다는데 | Tôi bỏ tiền để chơi mà. |
아, 물론 천사랑 씨 돈으로 하는 거지만 | Dù đây vẫn là tiền của cô. |
[사랑] 하, 그러니까 그게 도박이라고요 | Thì vậy là đánh bạc chứ gì nữa. |
아무튼 절대 안 돼요, 그리고 | Nói chung là không được. Với lại tôi cũng hết tiền rồi. |
이제 돈도 없어요 | Với lại tôi cũng hết tiền rồi. |
- [부스럭거리는 소리] - 이거 들고 빨리 가요, 이제 | Cầm chỗ này đi thôi. |
[흥미로운 음악] | |
천 원만 | Đúng 1.000 won thôi. |
[원] 응? | Nhé? |
아이, 딱 한 판만 할게 | Tôi chơi đúng một ván nữa thôi. |
천 원만 | Chỉ 1.000 won thôi mà. |
[사랑의 웃음] | |
딱 한 판만 | Đúng một ván nữa thôi. |
[애교 섞인 말투로] 응? 응? | |
아, 지금 | Anh đang nhõng nhẽo với tôi đấy à? |
되지도 않는 아양 떠는 거예요? | Anh đang nhõng nhẽo với tôi đấy à? |
[원] 응, 그러니까 천 원만 | Ừ, cho tôi vay 1.000 won đi. |
이게 그렇게 쉽게 되는 게 아니에요 | Trò này không dễ trúng thế đâu. Tôi chơi nhiều lắm rồi mà chưa trúng lần nào đấy. |
제가 이거 진짜 많이 해 봤는데 한 번도 못 뽑혔어요 | Tôi chơi nhiều lắm rồi mà chưa trúng lần nào đấy. |
[원] 내가 보여 줄게 | Tôi sẽ cho cô thấy. |
- 그러니까 천 원만 - [사랑] 하, 참 | Thế nên cho vay 1.000 won đi. |
그렇게 하고 싶어요? | Anh muốn chơi đến vậy sao? |
[사랑] 하, 이걸 또 한다고? | Lại chơi nữa à? |
자, 딱 여기까지만이에요 | Đây. Đây là nốt của nốt nhé. |
돈 없다며 | Đây là nốt của nốt nhé. - Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi. |
뭐, 싫으면 하지 말든가 | - Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi. |
[날쌘 효과음] | - Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi. |
- [사랑의 웃음] - [원] 한 판 더요 | Thêm ván nữa ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
[원의 한숨] | |
이번엔 천사랑 씨도 같이 해 | Lần này cô cùng chơi đi. |
[원] 스톱해 | Cô nói dừng lại nhé. |
[사랑] 스톱! | Dừng. |
스톱 | Dừng. |
스톱! | Dừng. |
쓰읍 | |
음… | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
- 응 - [반짝이는 효과음] | |
제발 | Làm ơn. |
제발! | Làm ơn. |
- [신나는 음악] - [원] 어, 오! | |
- [사랑] 우와, 우와! - [원] 대박! | Tuyệt vời! |
39번 잉어, 잉어, 잉어! | Số 39. Cá chép đại vương! |
- [사랑] 우와, 우와! - [원] 뽑, 뽑았다! | - Trúng rồi! Cá chép! - Sao anh rút được? |
- [원] 잉어! - [사랑] 어떡해, 뽑았어! | - Trúng rồi! Cá chép! - Sao anh rút được? |
- [원] 뽑았어요, 대박! - [사랑] 우와! | Chúng tôi trúng rồi! Tuyệt vời! |
- [사랑의 환호] - [원] 뽑았어! | Thắng rồi! |
- [원] 대박, 저거! [웃음] - [사랑] 대박이다! | - Đỉnh quá! Là nó! - Không tin nổi! |
- [사랑의 웃음] - [원] 대박, 대박! | - Sao hay vậy? - Tuyệt quá! |
아이고, 대왕 잉어 | Ôi chao, cá chép đại vương. |
아이, 대박 | Tuyệt quá. |
- 이거 주십시오 - [상인2] 아, 예 | - Lấy cho cháu đi. - Được rồi. |
[사랑] 참 | Thật là. |
- [원] 하, 내가 뽑았다 - [사랑] 와, 신기하네 | - Là tôi rút đó. - Thần kỳ ghê. |
[원의 만족스러운 웃음] | |
- [원] 아, 참 - [사랑의 웃음] | Thật tình. |
[사랑] 그렇게 좋아요? | Anh vui vậy sao? |
어 | Ừ. |
[원] 아이, 내가 살면서 | Đời tôi chưa từng mong có thứ gì đó đến như vậy. |
뭔가를 이렇게나 바란 적이 있나 싶어 | Đời tôi chưa từng mong có thứ gì đó đến như vậy. |
소소한 행복이네요 | Hạnh phúc nhỏ nhoi đó. |
[원] 아니, 소소하다니 무려 대왕 잉어를 뽑았는데 | Nhỏ nhoi là sao? Đây là cá chép đại vương mà. |
[사랑의 웃음] 무려 만 원이나 쓰셨잖아요? | Và anh đã tốn tận 10.000 won đấy. |
[원] 세상에 공짜가 어디 있어? | Trên đời làm gì có gì miễn phí. |
귀한 걸 얻으려면 당연히 투자를 해야지 | Muốn có được thứ gì quý giá thì phải đầu tư thôi. |
[사랑의 웃음] | |
[사랑] 근데 저 어렸을 때부터 이거 진짜 많이 해 봤거든요? | Cơ mà hồi bé, tôi từng chơi trò này nhiều lắm, |
근데 이 대왕 잉어 뽑는 사람은 처음 봤어요 | nhưng đây mới là lần đầu tiên tôi thấy có người rút được cá chép đấy. |
그래서 좀, 쯧, 멋지긴 하더라고요 | Nên là anh cũng ngầu đấy. |
[원] 하, 그러니까 | Thấy chưa? Đây không phải chuyện ai cũng làm được đâu. |
이게 원래 아무나 할 수 있는 그런 게 아니야 | Thấy chưa? Đây không phải chuyện ai cũng làm được đâu. |
나니까, 뭐, 나라서 | Là tôi. Vì đó là tôi. |
오직 나만이 할 수 있는 뭐, 그런 거라고 | Chỉ có tôi mới làm được thôi. |
[사랑] 음, 네, 네, 그러시겠죠 | Vâng. Hẳn là vậy rồi. |
- [원] 그, 돈은 꼭 갚을게 - [사랑의 웃음] | Tôi nhất định sẽ trả lại cô. |
됐거든요 | Khỏi đi. |
- [펑 터지는 소리] - [사랑의 비명] | |
[잔잔한 음악] | |
아이, 괜찮아? | Cô không sao chứ? |
안 다쳤어? | Không bị thương chứ? |
뭐 해요? | Anh làm gì vậy? |
지켜 준다 했잖아 | Tôi sẽ bảo vệ cô mà. |
[잔잔한 음악이 울린다] | |
- [음악이 뚝 끊긴다] - 뻥이요, 뻥 | Tôi nổ đó. |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑의 웃음] | |
[사랑이 멋쩍게] 아, 그 | - À, là nổ bỏng gạo. - Bỏng gạo? |
- [원] 뻥 - [사랑] 뻥튀기 | - À, là nổ bỏng gạo. - Bỏng gạo? |
- [원] 아, 뻥 - [사랑] 예 | - À, nổ bỏng. - Vâng. |
아니, 무슨 폭탄 터지는 소리가 나 | Còn tưởng bom nổ chứ. |
어휴, 깜짝이야 | Hết cả hồn. |
[웃음] | |
[놀란 숨소리] | |
- [절망적인 음악] - [원이 놀라며] 어? | |
[원의 안타까운 탄성] | |
아… | |
그, 내 잉어가 | Cá chép của tôi. |
내… | Cá chép… |
[안타까운 탄식] | |
[사랑] 할머니 | Bà ơi. |
[사랑 조모] 너는 두부 한 모 사 오랬더니 | Bà bảo cháu đi mua đậu phụ |
두부를 뭐, 맹글어 갖고 왔냐? | chứ có bảo làm đậu phụ đâu mà giờ mới về? |
[사랑] 아, 맞다, 두부! 얼른 사 올게 | Đúng rồi, đậu! - Cháu mua ngay đây. - Này! |
[사랑 조모] 어유, 야! 정신머리 없이 이게, 됐어! | - Cháu mua ngay đây. - Này! Đầu óc để đâu không biết? Thôi khỏi. Giờ đi thì khi nào mới về? |
거길 언제 또 갔다 와? | Thôi khỏi. Giờ đi thì khi nào mới về? |
[멋쩍은 웃음] 미안 | Xin lỗi bà. |
시장 구경 좀 시켜 드리느라고 | Tại cháu mãi dẫn anh ấy đi ngắm chợ. |
[사랑 조모] 뭐, 그 시장 맨날 가면 보는 걸 뭘 볼 게 있다고 | Chợ thì ngày nào chẳng đi, có gì mà ngắm với chả nghía. |
아 [헛기침] | |
[원] 이거 받으십시오 | Bà nhận đi ạ. |
[사랑 조모] 뭐여, 이게? | Gì đây? |
제가 갑자기 오느라 빈손으로 와서요 | Cháu tới chơi đột ngột nên đã đến tay không. |
뭐, 이거라도 | Bà nhận tạm nó nhé. |
하이고, 돈이 썩어 나? | Ôi trời. Cậu thừa tiền quá à? |
[사랑 조모] 아이고, 먹지도 못할 이딴 걸 뭐 한다고 | Cái thứ này có ăn được đâu mà mua về làm gì? |
이렇게 헛지랄해 갖고 집은 언제 사? | Tiêu hoang vớ vẩn thế này thì bao giờ mới mua được nhà? |
[어색한 웃음] 할머니 | Bà ơi, bà không cần lo chuyện đó đâu. |
[사랑] 그런 걱정 안 해도 돼 | Bà ơi, bà không cần lo chuyện đó đâu. |
뭐여? 즈그 아버지가 부자여? | Tại sao? Bố nó là đại gia à? |
뭐 하시는디? | Bố cậu làm nghề gì? |
- [원] 어… - [흥미로운 음악] | |
조그마한 장사 여러 개 하십니다 | Bố cháu sở hữu một vài doanh nghiệp nhỏ ạ. |
나이가 몇인디 | Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à? |
즈그 아버지 빌붙어 살 생각을 허냐 | Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à? |
[사랑 조모] 이 허우대는 멀쩡해 갖고 | Người thì lành lặn thế này cơ mà. |
[쯧쯧거린다] | Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy? |
너 청약은 넣었어? | Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy? |
[원] 아직 없습니다 | Vẫn chưa ạ. |
아이고, 이런 데다 이렇게 쓸 돈 있으면 그거나 부어 | Có tiền mua vớ mua vẩn thế này thì chẳng thà gửi tiết kiệm đi. |
[사랑 조모] 아무리 집이 잘 살아도 | Dù gia cảnh có tốt đến mức nào |
지 밥벌이는 지가 해야 되는 것이여 | thì cũng phải biết tự nuôi lấy thân mình. |
[원] 그럼요 | Vâng ạ. |
[사랑 조모] 어여 앉아 밥이나 먹고 가 | Vào ăn đã rồi hẵng đi. |
에이 | |
[원] 마음에 드신 거 맞나? | Bà có thích hoa thật không vậy? |
[사랑 조모] 아이고 | Ôi trời. |
자, 식기 전에 어여 먹드라고, 응 | Ăn mau đi kẻo nguội. |
[원] 감사합니다 | Cháu cảm ơn bà. |
[사랑 조모] 뭐, 왜, 왜? 못 먹겄어? | Sao thế? Không ăn được à? |
[원] 아, 아니요, 할머님 그게 아니라 제가 | Không phải ạ, chỉ là cháu… |
어, 안 먹어 본 거라서요 | Cháu chưa ăn món này bao giờ. |
어? | Hả? |
[사랑 조모] 어휴, 그래 자, 어, 밥 떠 봐 | Thôi được rồi. Nào. Xúc cơm đi. |
- [원] 밥 - [흥미로운 음악] | Cơm ạ? |
[사랑 조모] 응, 그래 밥 말아 갖고, 그래 | Ừ, nhúng vào trong canh đi. |
- [원] 국물 해서 - [사랑 조모] 옳지 | - Nhúng vào canh. - Đúng rồi. |
이라고 먹으면은 먹을 만할 겨 | Xong rồi ăn thế này. Ngon lắm đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
[딸랑거리는 효과음] | |
아이, 정 못 먹겄으면 딴거 해 주고 | Nếu mà không ăn được thì để tôi nấu món khác. |
[사랑] 먹어 봐요 우리 할머니 국밥 진짜 맛있어요 | Anh ăn thử đi. Cơm canh bà tôi nấu ngon lắm. |
네 | Được rồi. |
- [사랑 조모] 응? - 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn bà ạ. |
아… | |
[원의 헛기침] | |
[뜨거워하는 숨소리] | |
어, 어뗘? | Vị thế nào? |
- [원] 어유 - [사랑 조모] 응? | |
[뜨거워하는 숨소리] | |
- [익살스러운 효과음] - 맛나지? | Ngon chứ? |
[원] 예, 정말 맛있어요 | Vâng, ngon lắm ạ. |
- [부드러운 음악] - [사랑 조모의 웃음] 그랴 | Thấy chưa? |
나가 여서 이 장사만 30년째여 | Tôi bán món này 30 năm nay rồi đó. |
아이, 많이 먹드라고 | Tôi bán món này 30 năm nay rồi đó. Cậu ăn nhiều vào. |
- 김치 한 번만 더 - [사랑 조모] 길다랗게 얹어 갖고 | - Cho cháu kimchi với ạ. - Đặt một miếng dài thế này lên rồi ăn. |
- [원] 아 - [사랑 조모] 요로코롬 먹어 봐 | - Cho cháu kimchi với ạ. - Đặt một miếng dài thế này lên rồi ăn. - Vâng. - Ừ. |
그래 | - Vâng. - Ừ. |
- [원의 감탄] - [사랑 조모의 웃음] | |
[원] 잘 먹겠습니다 일단 밥을 말고 | Cháu cảm ơn bà. Nhúng vào canh trước. |
- [사랑 조모] 응, 잘 먹네 [웃음] - [원] 김치를… | Cháu cảm ơn bà. Nhúng vào canh trước. - Ăn giỏi quá. - Rồi đặt kimchi lên. |
[사랑 조모] 그라고, 여 봐, 여 | Này, tôi bảo. Đây. |
여 국밥하고 겉절이 쪼까 쌌으니까 갖고 가서 먹더라고 | Tôi gói ít cơm canh và kimchi rồi đấy. Mang về mà ăn. |
- [원] 감사합니다, 잘 먹겠습니다 - [사랑 조모] 그려 | Cảm ơn bà. Cháu sẽ ăn thật ngon. Ừ. |
그라고 | Với lại, đây là tiền công hôm nay. |
저, 요거 오늘 일당 | đây là tiền công hôm nay. |
아니요, 괜찮습니다 넣어 두십시오 | Không cần đâu ạ. Bà cứ cất đi. |
내가 최저 시급 계산해서 넣었어 | Tôi tính cho mức lương tối thiểu thôi. |
[사랑 조모] 자, 양파 까느라고 수고했구먼, 받어 | Tôi tính cho mức lương tối thiểu thôi. Đây là công sức bóc hành của cậu đấy. Nhận đi. |
받어 | Cầm đi! |
- [원] 그럼 감사히 잘 받겠습니다 - [사랑 조모] 응 | Vậy cháu xin nhận ạ. |
야, 너도 받어 | - Cháu cũng cầm đi. - Không cần đâu. |
- [사랑] 어유, 난 됐어 - [사랑 조모] 삼값이여 | - Cháu cũng cầm đi. - Không cần đâu. Đây là tiền sâm. |
우리 귀한 손녀딸이 귀한 삼도 먹게 하고 | Cháu vàng cháu bạc của bà cho bà ăn sâm quý vậy cơ mà. |
아주 나가 그냥 호강하는구먼 [웃음] | Bà đúng là có phúc quá cơ. |
[사랑] 먹고 효과 있으면 내가 또 캐다 줄게 | Sâm mà tốt thì cháu lại đi đào. |
또 가기만 혀 봐, 그냥! | Cháu cứ thử đi đào tiếp xem. |
[사랑 조모] 그 산 타는 게 얼마나 위험한데 그려 | Có biết leo lên mấy chỗ đồi núi đó nguy hiểm thế nào không hả? |
어떤 썩을 놈이 그래 | Đứa trời đánh nào bắt con nhà người ta leo núi thế không biết? |
남의 귀한 새끼를 산까지 타게 하고 | Đứa trời đánh nào bắt con nhà người ta leo núi thế không biết? |
응? 잡기만 해 봐라, 그냥 | Để bà bắt được đi, |
- 모가지를 확 비틀어 버릴랑께 - [원의 기침] | bà vặn cổ nó lặc lìa cho xem. |
[헛기침] | |
[사랑] 다신 안 갈게, 걱정하지 마 | Cháu không đi nữa đâu. Bà đừng lo. |
어여 가드라고 | Thôi, mau về đi. Cậu lái xe cho cẩn thận đấy nhé. |
[사랑 조모] 저기 운전 살살 하고, 예? | Cậu lái xe cho cẩn thận đấy nhé. |
[원] 예, 얼른 들어가 보겠습니다 | Vâng, bọn cháu đi đây ạ. |
[사랑 조모] 응 | |
또 오겠습니다 | Lần sau cháu lại tới ạ. |
니가 다음에 왜 와? | Cậu lại tới làm gì nữa? |
[익살스러운 효과음] | |
[사랑 조모] 응, 다음에 와서 또 양파 까드라고 | Ừ. Lần sau lại tới bóc hành đi. |
잉 | |
네 | Vâng. |
- 아, 어여 가 - [원] 들어가십시오 | - Thôi về đi. - Cháu chào bà. |
- [사랑 조모] 가드라고 - [사랑] 갈게 | - Cháu đi nhé. - Đi đi. |
[사랑 조모] 응 | Bà vào trong đi. |
[잔잔한 음악] | |
어유, 착해 | Trời ơi, ngoan chưa kìa. |
[사랑 조모의 웃음] | |
어이구, 어떻게 저렇게 인사를 헌대그래 | Ôi trời. Thằng bé này lễ phép ghê. |
[사랑 조모의 한숨] | |
어휴 | |
어유, 썩을 놈 | Cái thằng. |
싸가지는 있구먼 | Được cái hiểu lễ nghĩa. |
[옅은 웃음] | |
[사랑] 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
구하러 와 준 것도 할머니네 데려다준 것도 | Vì đã đến cứu tôi và đưa tôi đến nhà bà. |
전부 다 고마워요 | Cảm ơn anh vì tất cả. |
[원] 이제야 뭘 좀 아는군 | Giờ thì ngộ ra rồi nhỉ. |
고마우면 | Nếu muốn cảm ơn |
밥 사 | thì đãi tôi bữa cơm đi. |
살게요, 시간 되는 날 알려 주세요 | Tôi sẽ đãi anh. Anh rảnh lúc nào thì bảo tôi nhé. |
[원] 그래, 허락할게 | Được thôi. Tôi cho phép đấy. |
- [사랑] 뭘요? - [원] 데이트 | Cho phép gì cơ? Hẹn hò. |
데이트요? | Hẹn hò ạ? |
밥 먹자며 | Cô hẹn đi ăn mà. |
- [부드러운 음악] - 데이트하자 | Hẹn hò đi. |
[웃음] | |
[원] 푹 쉬어 | Nghỉ ngơi nhé. |
[바스락거리는 봉지 소리] | |
[일훈] 응 | |
그건 뭐냐? | Đó là gì vậy? |
[원] 국밥이요 | Cơm canh ạ. |
드실래요? | Bố ăn không ạ? |
[일훈] 어유, 맛있구나, 어? | Ngon đấy chứ. |
이거 잘하는 집 찾기 힘든 음식인데 [웃음] | Tìm được quán nấu món này ngon khó lắm đấy. |
[원] 30년 전통이래요 | Chủ quán này nấu 30 năm nay rồi ạ. |
[일훈의 웃음] 술 생각 나는구나, 응? | Ăn món này làm bố thèm rượu quá. |
거, 술 한잔하고 싶은데 | Tôi muốn uống chút rượu. |
위스키랑 코냑, 와인 중에 뭐로 준비할까요? | Ông muốn tôi chuẩn bị whiskey, cognac hay rượu vang ạ? |
[일훈] 음, 그냥 | Tôi chỉ muốn uống một ly soju thôi. |
소주 한잔하고 싶은데 | Tôi chỉ muốn uống một ly soju thôi. |
- 바로 사 오겠습니다 - [일훈] 응 [웃음] | Tôi sẽ đi mua ngay. |
아 | |
어유, 좋아, 응? [웃음] | Ngon thật đấy. |
[일훈의 웃음] | |
[일훈의 개운한 탄성] | |
[일훈의 웃음] | |
[일훈] 니 멋대로 헬기를 띄웠다고? | Vậy là con tự ý điều động trực thăng à? |
[원] 네 | Vâng. |
아무리 회장 아들이라도 절차 다 무시하고 날뛰는 거 | Dù con là con trai chủ tịch thì phớt lờ các thủ tục như vậy cũng không hay đâu. |
보기 안 좋다 | thì phớt lờ các thủ tục như vậy cũng không hay đâu. |
[원] 죄송합니다 | Con xin lỗi. |
[일훈] 어, 그렇게까지 한 이유가 뭐야? | Mà sao con lại sốt sắng quá vậy? |
우리 직원이니까요 | Vì đó là nhân viên của chúng ta. |
[웃음] | Con làm tới mức đó chỉ để cứu đúng một người? |
겨우 한 명을 구하겠다고? | Con làm tới mức đó chỉ để cứu đúng một người? |
아버지는 | Bố đã từng… |
한 명이라도 | cứu ai đó… |
구해 본 적 있어요? | dù chỉ là một người chưa? |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[일훈] 음… | |
세상에서 제일 힘든 게 | Việc khó khăn nhất trên đời |
딱 한 명을 구하는 일이야 | chính là cứu đúng một người. |
그럴 만한 가치가 있는지 따지게 되거든 | Con sẽ tự hỏi làm vậy liệu có đáng hay không. |
사람 목숨 하나보다 | Thế giới này đã trở thành nơi có nhiều thứ còn đắt giá hơn mạng sống một người. |
비싼 게 많아지는 세상이니까 | có nhiều thứ còn đắt giá hơn mạng sống một người. |
어려운 일 했다, 잘했어 | Con đã giải quyết được việc khó đó. Làm tốt lắm. |
비록 비용 손실은 있었지만 | Tuy điều đó sẽ khiến ta chịu tổn thất. |
[멋쩍은 웃음] | |
이거 덕분에 잘 먹었다, 응? | Cảm ơn bát cơm canh của con. |
다음에 또 한번 사 와 | Lần sau lại mua về nữa nhé. |
같이 먹자 | Bố con mình cùng ăn. |
[헛기침] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[한숨] | |
[사랑의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[달그락 가방 닫는 소리] | |
- [다을] 뭐 먹을 거야? - [직원1] 맛있는 거요 | - Mấy đứa uống gì? - Món gì ngon ạ. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | - Mấy đứa uống gì? - Món gì ngon ạ. - Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ? |
[다을] 오늘은 주스 먹을까? | - Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ? |
- [직원1] 제일 달달한 거 - [다을] 막내는? | - Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ? - Em út thì sao? - Em không biết nữa. |
[직원1] 아, 뭐 먹을지 모르겠어요 | - Em út thì sao? - Em không biết nữa. Tôi không uống đâu. |
[라희] 난 안 마셔 자기들 것만 주문해 | Tôi không uống đâu. Các cô tự gọi đi nhé. |
[직원1] 뭐 드실 거예요? | Chị uống gì ạ? |
[라희] 전년 대비 매출 동향 보고해야 되니까 | Tôi phải báo cáo về doanh số so với năm ngoái, |
다을 팀장이 정리 좀 해 줘 | Đội trưởng Gang tổng hợp cho tôi nhé. |
[다을] 아, 매출 보고는 과장님이 하시는 거잖아요 | Nhưng báo cáo doanh số là việc của chị mà. |
내가 보고하는데 보고서까지 만들어야겠어? | Đã báo cáo rồi còn phải tự viết báo cáo luôn à? |
[라희] 내일 아침 이사님 보고니까 오늘 저녁까지 보내 놔 | Ngày mai tôi sẽ báo cáo với giám đốc nên gửi trong tối nay nhé. |
죄송한데 제가 오늘은 애기 때문에 바로 퇴근해야 돼서요 | Xin lỗi chị, tôi có con nhỏ nên phải về nhà ngay. |
[라희] 다을 팀장 | Đội trưởng Da Eul. |
원래 이렇게 공과 사 구분 못 하는 사람이었나? | Cô vốn là kiểu người không phân biệt công tư như vậy sao? |
아니, 일하러 왔으면 일을 해야지 | Cô đến đây để làm thì phải làm chứ. |
아니, 팀장이면 팀장답게 모범을 보여야 될 거 아니야 | Cô là đội trưởng thì phải biết làm gương chứ, đúng không? |
안 그래? | Cô là đội trưởng thì phải biết làm gương chứ, đúng không? |
보고서 오늘 저녁까지 보내고 퇴근해 | Gửi báo cáo cho tôi trong tối nay rồi hẵng về. |
어, 나 이거 한 입만 | Cho tôi một ngụm. |
[익살스러운 음악] | |
[쪼르륵거리는 소리] | |
어유, 달아 | Ôi, ngọt quá. |
야, 이거 휘핑크림 이거 살 엄청 찌는데 | Kem tươi đánh bông này béo lắm đấy. |
넌 그 뱃살에 이게 넘어가니? 넘어가? | Bụng cô nuốt nổi thứ này sao? |
[탁 내려놓는 소리] | |
아, 나 이거 한 입만 | Cho tôi một ngụm. |
[쪼르륵거리는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
어유! 이거 왜 이렇게 차갑니? | Sao mà lạnh thế này? |
[다을] 아이스커피가 당연히 차갑죠 | Cà phê đá thì phải lạnh chứ ạ. |
차가운 것도 정도껏 해야 될 거 아니야 | Lạnh thì cũng lạnh vừa phải thôi chứ. |
[다을] 다음부터는 따로 하나 시켜 드릴게요 | Lần sau tôi sẽ gọi riêng cho chị. |
사발로 드려도 원샷하실 거 같은데 | Dâng cả thố chắc chị cũng húp hết. |
[라희] 나 커피 안 마시는 거 알면서, 쯧 | Dâng cả thố chắc chị cũng húp hết. Cô biết tôi không uống cà phê mà. |
아, 나 외근 갈 테니까 다들 수고 | Tôi ra ngoài làm việc đây. Ở lại chăm chỉ nhé. |
[직원2] 아, 다, 다 먹었어 | Nốc sạch sành sanh. |
[직원3이 놀라며] 어쩜 저렇게 맨날 똑같아요? | Sao ngày nào cũng thế được nhỉ? |
출근하자마자 밥 먹고 | Vừa đến chỗ làm đã ăn, |
- 남의 커피 홀랑 다 뺏어 마시고 - [직원2의 한숨] | ăn xong thì uống sạch cà phê của người ta, |
맨날 외근 나가고 | rồi lại ra ngoài làm việc. |
[직원2] 외근 아니야 그냥 퇴근하는 거지 | Không phải ra ngoài làm đâu. Đi về luôn đấy. |
[직원1] 저래도 돼요? | Vậy cũng được ạ? |
[다을] 관리직이잖아 우린 파견 용역직이고 | Chị ta là quản lý, chúng ta chỉ là nhân viên thuê ngoài. |
말해 뭐 하냐, 가자 | Than thở thì được gì? Đi nào. |
- [다을] 음 - [키보드 조작음] | ALANGA BÁO CÁO DOANH SỐ HÀNG THÁNG |
[한숨 쉬며] 아이씨, 큰일 났어 | |
[헛기침] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- 어, 자기야 - [다을] 어, 자기야 | - Mình à. - Mình ơi. |
나 갑자기 일이 생겨서 그러는데 | Em có việc đột xuất, anh đi đón Cho Rong được không? |
자기가 오늘 초롱이 좀 데리고 오면 안 될까? | Em có việc đột xuất, anh đi đón Cho Rong được không? Không được. |
[충재] 안 돼, 오늘 자기가 데리러 가는 날이잖아 | Không được. Hôm nay là ngày em đón mà. |
[다을] 갑자기 보고서 쓸 게 생겨서 그래 | Tại em phải viết báo cáo đột xuất. |
나도 나 거래처 회의 중이라 나 못 가 | Anh đang họp với đối tác nên không đi được đâu. |
엄마한테 전화해 | Em gọi mẹ đi. |
[한숨] 알았어 | Được rồi. |
[충재] 미안해, 사랑해! | Anh xin lỗi. Yêu em. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[충재] 채가 문제야, 채가 | Phải xoay thân dưới chứ. |
[하나] 오늘 일반 손님 안 받는 거 알지? | Khách của chúng ta hôm nay không phải thường đâu. |
- 명단 잘 체크하고 - [사랑] 네 | - Nhớ kiểm tra danh sách nhé. - Vâng. |
근데 무슨 행사길래 이렇게까지 해요? | Nhưng có sự kiện gì mà hoành tráng vậy ạ? |
[하나] 퍼스트로얄호텔 막내딸 생일 파티 | Nhưng có sự kiện gì mà hoành tráng vậy ạ? Tiệc sinh nhật con gái út của First Royal Hotel. |
[사랑] 퍼스트로얄호텔 놔두고 왜 여기서 해요? | Sao không tổ chức ở khách sạn nhà mình mà lại tổ chức ở đây? |
[하나] 하, 그러게 말이다 | Sao không tổ chức ở khách sạn nhà mình mà lại tổ chức ở đây? Vậy mới có chuyện để nói. |
- 아무튼 절대 실수하지 마 - [사랑] 네 | - Nói chung là không được sai sót đấy. - Vâng. |
- [신나는 음악이 흐른다] - [웃음] | Mọi người ơi, hôm nay là sinh nhật mình! |
[영어로] 다들 안녕 오늘 내 생일이야! [환호] | Mọi người ơi, hôm nay là sinh nhật mình! |
- [유리가 한국어로] 안녕 - [여자1] 생일 축하해 | Chào cả nhà! - Chúc mừng sinh nhật. - Cảm ơn nhé. |
- [유리] 고마워 - [여자2] 생일 축하해 | - Chúc mừng sinh nhật. - Cảm ơn nhé. Chúc mừng sinh nhật. |
- [카메라 셔터음] - [남자] 생일 축하해 | Chúc mừng sinh nhật. Anh! |
[유리] 오빠! | Anh! |
아, 고마워 | Em cảm ơn. Sao em càng ngày càng xinh ra thế? |
[남자] 어쩜 넌 점점 더 예뻐지냐 | Sao em càng ngày càng xinh ra thế? |
[유리] 아이 | Giờ em gả cho anh được rồi đấy. |
[남자] 우리 유리 이제 나한테 시집와도 되겠다 | Giờ em gả cho anh được rồi đấy. |
미안, 내가 눈이 좀 높잖아 | Xin lỗi nhé. Tiêu chuẩn của em cao lắm. |
[유리] 그래도 뭐 잠깐은 놀아 줄게 [웃음] | Nhưng em sẽ chơi với anh một chút. |
- 저기요! - [사랑] 네 | - Cô gì ơi. - Vâng? |
[유리] 그거 뭐예요? | Đó là gì vậy? |
[사랑] 바리뇽 P2입니다 | Đây là Varignon P2 ạ. |
크리미해서 드시기 좋을 거예요 | Hai vị sẽ thích vị mịn của nó đấy. |
[상식의 놀란 소리] | |
[상식] 뭐가 이리 요란해요? 촌스럽게 | Gì mà diêm dúa vậy? Trông phèn bỏ xừ. |
[원] 꼬맹이잖아 티 내고 싶은가 보지 | Con bé vẫn là trẻ con mà. Nó muốn phô trương thôi. |
[부드러운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[상식] 사랑 씨, 자, 잠깐만 | Sa Rang, khoan đã. Xin lỗi. |
미안, 잠깐만 들어 줘 이 저, 전화가 와 가지고, 미안 | Cầm giúp anh. Anh có điện thoại. Xin lỗi nhé. Em đi theo cậu ấy đi. |
어, 저 따라가면 돼, 진짜 미안 급한 전화라 가지고 | Xin lỗi nhé. Em đi theo cậu ấy đi. - Xin lỗi, cuộc gọi gấp. - Vâng. |
[유리가 웃으며] 오빠, 내 친구들 | - Alô? - Anh ơi, đây là các bạn em. |
[놀라며] 오빠! | Anh Won! |
[유리의 반가운 탄성] | |
오빠, 오빠, 잘 있었어? 나 안 보고 싶었어? [웃음] | Anh, anh có khỏe không? Anh có nhớ em không? |
잘 지냈지? | Em vẫn khỏe chứ? |
오빠가 없는데 내가 어떻게 잘 지내 | Không có anh, sao mà em khỏe nổi? |
[원] 뭐, 매일 밤 술에 파티에 아주 즐겁게 노시던데 | Đêm nào cũng rượu chè tiệc tùng, em có vẻ đang hưởng thụ lắm mà. |
[유리의 웃음] 하여튼 요즘 파파라치들이 문제라니까 | Mấy tên thợ săn ảnh dạo này đúng là phiền thật. |
[원] 생일 축하해 | Chúc mừng sinh nhật. |
말로만? | Chỉ vậy thôi à? |
[원] 잠시만 | À, khoan đã. |
왜? 노 비서는? | Sao vậy? Thư ký No đâu? |
[사랑] 전화 통화 하러 가셔서 | Anh ấy đi nghe điện thoại rồi. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
[차분한 음악] | |
아닙니다 | Không ạ. |
- 아닌 게 아닌 거 같은데? - [유리] 오빠 | - Hình như có gì đó mà. - Anh. |
뭐 해? | Anh làm gì thế? |
[유리의 놀란 탄성] | |
뭐야! 대박! | Ôi trời ơi! Tuyệt quá! |
이게 뭐야? [웃음] | Gì thế này? |
나 지금 열어 봐도 돼? | Em mở ra được không? |
- [원] 어 - [유리가 웃으며] 나 좀 도와줘 | Ừ. Giúp tớ với. Mở ra kiểu gì đây? |
어떻게 열어? | Giúp tớ với. Mở ra kiểu gì đây? |
- [사람들의 감탄] - 우와, 너무 예쁘다! | Đẹp quá đi! |
오빠, 이거 어떻게 알았어? 나 이거 진짜 갖고 싶었던 건데 | Sao anh biết hay vậy? Em muốn có thứ này lắm. |
[원] 갖고 싶다고 사 달라며 | Sao anh biết hay vậy? Em muốn có thứ này lắm. Thì em đòi anh mua cho mà. |
[유리] 음, 센스쟁이 [웃음] | Người đâu mà tinh tế thế. |
아, 파티고 뭐고 다 귀찮다 | Tiệc tùng phiền phức quá. |
우리 둘이 나가서 따로 놀까? | - Hay bọn mình ra ngoài chơi đi? - Thôi. |
[원] 아이, 됐어 넌 친구들이랑 놀아 | - Hay bọn mình ra ngoài chơi đi? - Thôi. Em chơi với bạn đi. |
[유리] 자꾸 어디 봐? 나한테 집중해 | Anh cứ nhìn đi đâu vậy? Tập trung vào em này. |
여기요! | Cô gì ơi! |
네 | Vâng. |
[유리] 이거 보관 좀 부탁해요 | Cất cái này giúp tôi với. |
[사랑] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[원] 아, 무거워 이거 이따 내가 치울게 | Vâng, tôi hiểu rồi. - Nặng lắm. Lát nữa tôi cất cho. - Không ạ. |
아닙니다, 제가 하겠습니다 | - Nặng lắm. Lát nữa tôi cất cho. - Không ạ. Tôi sẽ làm. |
제 일인데요 | Đây là việc của tôi mà. |
- [유리] 오빠 - 응 | - Anh à. - Ừ? |
- [유리] 어디 보냐고 - 아니야 | - Anh nhìn đi đâu đấy? - Không có gì. |
[유리] 회장님은 잘 계시지? | - Chủ tịch vẫn khỏe chứ? - Ừ. |
- [원] 응 - [유리] 화란 언니도? | - Chủ tịch vẫn khỏe chứ? - Ừ. - Vậy chị Hwa Ran? - Chị ấy vẫn khỏe. |
[원] 잘 지내 | - Vậy chị Hwa Ran? - Chị ấy vẫn khỏe. Thế còn anh? |
[유리] 오빠는? 본격적으로 경영 수업 받는 거야? | Thế còn anh? Anh bắt đầu học quản trị kinh doanh bài bản à? |
[원] 아, 뭐 그냥 다니고 있지, 뭐 | Anh bắt đầu học quản trị kinh doanh bài bản à? Anh cứ đi làm vậy thôi. |
[유리] 아, 그냥 다니는 게 어디 있어 | Sao mà thế được? |
어? 그룹 물려받아야지 | Sao mà thế được? Anh phải thừa kế tập đoàn chứ. |
- [신나는 음악이 흐른다] - [유리의 한숨] | |
나는 오빠 셋에 언니만 둘이라 틀려먹었어 | Em có tới ba ông anh, hai bà chị nên đành bó tay rồi. |
그러니까 오빠가 킹그룹 받아서 나 줘 | Anh hãy tiếp quản King Group rồi cho em nhé. |
무슨 소리야? | Em nói vậy là sao? |
뭐, 어차피 우리 결혼할 거잖아 | Đằng nào chúng mình chẳng kết hôn. |
[유리] 아빠들끼리 얘기도 다 끝났고 | Hai bố chúng ta đã bàn xong cả rồi. |
[원] 그럼 아버지들끼리 결혼하시라 그래 | Vậy bảo hai bố đi mà kết hôn. |
이씨, 진짜 이러기야? | Anh định cứ thế này thật à? |
유리야 | Yu Ri à. |
나 말고 너 좋아하는 남자 만나 | Đừng hẹn hò với anh. Chọn người nào thích em ấy. |
[웃음] | |
네 | Vâng. |
[유리] 남자 생기면 얘기할게 | Có bạn trai thì em sẽ kể. |
그러니까 오빠도 누구랑 놀더라도 나한테 얘기하고 놀아 | Thế nên nếu anh có chơi đùa với ai thì cũng nhớ nói với em đấy. |
딴 사람한테 듣게 하지 말고 | Đừng để em phải nghe từ người khác. |
사랑 씨 | Cô Sa Rang. |
- 네 - [지배인] 그만 퇴근해 | - Dạ? - Cô về được rồi. |
밥도 못 먹고 너무 늦었지? | Trễ vậy rồi mà cô chưa ăn gì. |
- 아닙니다 - [지배인] 도와줘서 고마워 | - Không sao đâu ạ. - Cảm ơn cô đã giúp. |
오버타임비 두둑이 챙겨 줄게 | Tôi sẽ lo đủ tiền tăng ca cho cô. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chị. |
[한숨] | |
[상식] 어? 사랑 씨! | Sa Rang. |
퇴근? | Tan làm à? |
네 | Vâng. |
[상식] 그럼 오늘 데이트 고고? | Vậy tối nay đi hẹn hò hả? |
[날카로운 효과음] | |
제가 과장님이랑 데이트를 왜 해요? | Sao em lại phải hẹn hò với anh? |
- [익살스러운 음악] - 나? | Anh hả? |
남자들은 왜 그래요? | Đàn ông các anh làm sao vậy? |
데이트라는 말은 좋아하는 사람한테만 하세요! | Đừng có rủ hẹn hò khi không thật lòng thích người ta! |
[속상한 숨소리] | |
아니, 나는 사랑 씨가 데이트를 하, 하는지 물어본 건데 | Mình chỉ muốn hỏi xem cô ấy có đi hẹn hò với ai không thôi mà. |
[상식] 아, 혼났어 | Bị mắng mất rồi. |
왜 혼내지? | Sao tự nhiên mắng mình? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
아휴, 쯧 | |
[깊은 한숨] | |
[평화] 짠 우울할 땐 단게 최고지 | Tèn ten. Lúc ủ ê thì đồ ngọt là miễn chê. |
- [밝은 음악] - [사랑] 뭐야? 나 안 우울한데? | Lúc ủ ê thì đồ ngọt là miễn chê. Gì vậy? Tớ ủ ê hồi nào đâu. Cậu đang ủ ê còn gì. |
[평화] 너 우울해 | Cậu đang ủ ê còn gì. |
얼굴이 울기 직전이야 | Trông như sắp khóc tới nơi vậy. |
'아' | |
[한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
뭐야, 이거, 왜 이렇게 맛있어? | Gì vậy? Sao ngon dữ vậy? |
[평화의 웃음] 프리미엄 쿠키래 | Bánh quy cao cấp đấy. |
다들 맛있다고 하길래 너네 생각나서 사 왔어 | Ai cũng khen ngon nên tớ mua về cho hai cậu đấy. |
음, 맛있다! | Ngon quá. |
너 이거 다음에 비행 갈 때 또 사 와라 | Lần bay tới cậu lại mua nữa đi. |
초롱이도 좋아하겠다 | - Chắc Cho Rong sẽ thích đấy. - Ừ. |
- [웃음] - [다을] 나 왔다! | - Chắc Cho Rong sẽ thích đấy. - Ừ. Tớ đến rồi. |
[사랑] 뭐야? 월급날이야? | Gì thế? Lúa mới về à? |
초롱이 엄마네 갔지 | Cho Rong sang nhà bà ngoại rồi. |
오늘 내가 쏜다 먹고 싶은 거 다 시켜! | Hôm nay tớ khao. Muốn ăn gì thì cứ đặt hết đi! |
[사랑, 평화의 환호] | |
[평화의 시원한 탄성] | |
[시원한 탄성] | |
아니, 무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
갈증 나서 그래 | Tớ khát nước thôi. |
[다을] 말해, 무슨 일인지 | Nói bọn tớ nghe xem nào. |
그, 데이트하자는 말 | Từ "hẹn hò" ấy mà. |
원래 남자들은 아무한테나 막 해? | Với ai đàn ông cũng nói được à? |
- [다을] 또 손님이 찝쩍댔구먼? - [평화의 한숨] | Bị khách hàng thả thính rồi à? Đám đó chỉ muốn chơi qua đường thôi. |
[평화] 한번 놀자는 거지, 뭐 | Đám đó chỉ muốn chơi qua đường thôi. |
비행하면 그런 놈들 수두룩해 | Những gã như vậy, tớ gặp cả tá trong chuyến bay. |
근데 또 그런 놈들이 대부분 꼭 여자가 있다? | Nhưng hầu như ai nói câu đó cũng là hoa đã có chậu. |
아니, 여자 친구 화장실 간 사이에 | Có gã còn cho tớ số trong khi bạn gái đi vệ sinh đấy. |
쪽지 주더라니까! | Có gã còn cho tớ số trong khi bạn gái đi vệ sinh đấy. |
맞아, 여자가 있는 거 같아 | Đúng rồi, hình như anh ta có bạn gái. |
하여간 있는 것들이 더 해요, 어유 | Những gã có bạn gái thì càng hay léng phéng. |
더 서글픈 건 | Đáng buồn hơn là, |
그런 놈들 만나도 웃으면서 무시하는 거밖에 | gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi. |
할 수 있는 게 없다는 거야 | gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi. |
아니, 뭐라 했다간 도리어 내가 컴플레인 걸린다니까 | gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi. Tớ mà nói gì là bị khiếu nại ngay. |
[사랑] 우리가 어찌할 수 없다는 거 아니까 | Họ biết ta không thể làm gì nên mới càng làm tới đấy. |
더 함부로 하는 거지 | Họ biết ta không thể làm gì nên mới càng làm tới đấy. |
활짝 웃고 있으면 기분 안 좋은데 왜 웃고 있냐고 난리 | Lúc tớ cười thật tươi thì bắt bẻ có gì vui đâu mà cười. |
그래서 안 웃고 있으면 뭐가 그렇게 못마땅하냐고 난리 | Lúc tớ không cười nữa thì lại phàn nàn trông tớ khó chịu. Chết tiệt. Chỉ có bọn mình là dễ bắt nạt. |
아이씨, 만만한 게 우리지, 뭐 | Chết tiệt. Chỉ có bọn mình là dễ bắt nạt. |
[다을] 어휴, 술맛 떨어진다 그만 얘기하자 | Uống bia mất ngon rồi. Thôi đừng nói nữa. |
[평화] 그래 | Ừ. |
- [평화의 시원한 탄성] - [한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[사랑] 조용하니까 기분 더 꿀꿀해진다 | Yên tĩnh thế này lại càng ảm đạm hơn. |
[한숨] 노래나 듣자 | Nghe nhạc đi. |
[강렬한 음악이 흘러나온다] | "WA" CỦA LEE JUNG HYUN |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[사랑] ♪ 사실이 아니길 믿고 싶었어 ♪ | Em không muốn tin đó là sự thật |
♪ 널 놓치기 싫었어 ♪ | Em không muốn tin đó là sự thật Em không muốn đánh mất anh |
[평화, 다을] ♪ 우우우 ♪ | |
[평화] ♪ 혹시나 우리의 사랑이 잘못돼 ♪ | Lỡ như tình yêu của chúng ta lạc lối |
♪ 끝나면 어떡해 ♪ | Và kết thúc tại đây thì sao? |
[사랑, 다을의 코러스] | |
[다을] ♪ 가슴은 아프지만 모른 척해야 해 ♪ | Đau lòng biết bao Nhưng em phải vờ như không biết |
[사랑, 평화의 코러스] | |
♪ 이별보단 덜 아플 테니까 ♪ | - Vì như vậy vẫn đỡ đau lòng hơn chia tay - Vì như vậy vẫn đỡ đau lòng hơn chia tay |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[초인종 소리] | |
문 열렸어요! | Cửa mở sẵn rồi! |
[다을] 어, 피자! 갑니다, 가요! | Ồ, pizza! Đến ngay đây! |
오, 피자 | Pizza. |
[오토바이 엔진음] | |
- [초인종 소리] - [평화] 오! 족발! | Ồ, chân giò! |
[평화] 족발, 족발, 족발! 아, 족발, 아, 족발 | Chân giò! Chân giò. |
[다을의 환호] | Chân giò. |
아, 족발, 족발! | - Chân giò! - Chân giò! |
[오토바이 엔진음] | |
[초인종 소리] | |
[사랑] 요, 치킨! | Kìa, gà rán! |
[사랑의 거친 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
- 여자 친구 아닌데? - [사랑] 근데 왜 안아요? | - Không phải bạn gái tôi. - Thế sao lại ôm? |
아니, 여자 친구도 아닌데 왜 품에 안기냐고요 | Không phải bạn gái anh thì sao anh lại ôm cô ấy? |
[오토바이 엔진음] | |
[상식] 본부장님이 힘을 길러야 | Cậu phải có quyền lực thì mới bảo vệ nhân viên được chứ. |
- 직원들을 지킬 거 아니에요 - [카메라 셔터음] | Cậu phải có quyền lực thì mới bảo vệ nhân viên được chứ. Tôi sẽ làm. |
[원] 하겠습니다 아랍 왕자 제가 데려올게요 | Tôi sẽ làm. Tôi sẽ đưa hoàng tử Ả Rập đến đây. |
[사랑] 환영합니다 | Xin chào mừng. |
왜 항상 내 생각은 안 해? | Sao cô không bao giờ nghĩ về tôi? |
[사랑] 본부장님 생각 안 한다곤 안 했는데 | Tôi có nói là không nghĩ về anh đâu. |
[원] 그래서? | Rồi sao? |
내 진심은 통하고 있어? | Cô cảm nhận được tấm chân tình của tôi chưa? |
No comments:
Post a Comment