Search This Blog



 킹더랜드 6 

Khách sạn vương giả  6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




어떻게 됐어?Thế nào rồi?
[상식] 지금 악천후라 방법이 없대요Họ nói vì thời tiết xấu nên bó tay.
날 밝으면 다시 수색한다고 하니까…Khi nào trời quang họ sẽ lại đi tìm…
안 돼, 너무 늦어Không, vậy thì muộn quá.
이미 다 철수했대요 일단 기다리시죠Họ đã quay về rồi. Cứ chờ đi đã.
지금 바로 헬기 띄워Gọi trực thăng đến đây.
헬기? 무슨 헬기?Trực thăng? Trực thăng gì?
[상식] 제가 무슨 수로 헬기를 띄우지?Tôi gọi trực thăng kiểu gì?
그거 띄, 띄운다 쳐도 뭐, 뭐, 어떻게 하시게요?Rồi cậu định dùng nó làm gì?
나라도 가야지Tôi phải đến đó.
[상식] 아니, 지금 못 간다니까요 날씨가 안 좋아 가지고Thời tiết đang xấu, làm sao mà đi được?
그리고 헬기는 상무님 결재 없이는 절대 못 띄워요Giám đốc quản lý đã cho chưa mà cậu dùng trực thăng?
리스크가 있다는 건가요?Có rủi ro sao?
[임원] 예, 이게 당장은Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng,
영업 이익이 오르는 것처럼 보일지 모르지만Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng,
착시 현상일 겁니다Vâng, tạm thời doanh thu có vẻ đang tăng, nhưng có vẻ chỉ là ảo.
장기적으로 볼 때 순이익 하락은…Về lâu về dài, lợi nhuận ròng hẳn sẽ giảm…
내가 틀렸다는 건가?Về lâu về dài, lợi nhuận ròng hẳn sẽ giảm… Vậy là tôi sai sao?
[임원] 아, 아닙니다À, không phải vậy.
내가 장기적인 안목이 없어요?Lẽ nào tôi không biết nhìn xa trông rộng?
[임원이 당황하며] 아, 아닙니다Không phải ạ.
그럼 지금까지 내가 한 게 맞는 거네요?Vậy thì điều tôi đang làm cho tới giờ vẫn đúng.
네, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
내가 맞고 여러분이 틀린 거면Nếu tôi đúng và các người sai,
다들 왜 여기 앉아 있어요?thì tất cả còn ngồi đây làm gì?
유통은 안정과 모험의 줄다리기예요Phân phối là cuộc chiến giằng co giữa ổn định và mạo hiểm.
[화란] 우리가 그동안 알랑가에 투자한 이유가Lý do thời gian qua chúng ta đầu tư vào Alanga
단지 모험에 그치지 않았다는 것을không chỉ để cho thấy một nước đi mạo hiểm…
- 보여 주기 위해선… - [문이 달칵 열린다]không chỉ để cho thấy một nước đi mạo hiểm…
[긴장되는 음악]
- 뭐야? - [원] 헬기 띄워야 돼Có chuyện gì? Em cần trực thăng.
회의 중인 거 안 보여?Chị đang họp mà.
직원 하나 실종된 거 몰라?Có nhân viên mất tích.
- [화란] 보고받았어 - [원] 아는데 이래?- Chị có thấy báo cáo. - Biết mà vẫn vậy?
이거 뭐, 대책 회의 하는 것도 아닌 거 같은데Cuộc họp cũng đâu phải vì việc đó.
[화란] 그래서?Thì sao?
[원의 한숨] 헬기 띄워 줘 누나 결재 떨어져야 한다며Gọi trực thăng tới đi. Phải thông qua chị mà.
[헛웃음]
구원 본부장님Giám đốc Gu Won.
[화란] 여기 나 포함해서 본부장님보다 낮은 직급 있어요?Ở đây có ai có chức vụ nhỏ hơn em sao, bao gồm cả chị?
회장님 아들이라고 건방 떠는 것도 정도가 있어야지Có là con trai của chủ tịch thì cũng ngạo mạn vừa phải thôi.
결재받을 거 있으면 절차부터 지키세요Muốn chị thông qua thì tuân theo thủ tục đi.
[한숨]
[원의 한숨]
[원] 회의 중에 죄송합니다Xin lỗi vì đã cắt ngang buổi họp.
직원 한 명이 산에 고립돼 있습니다Có một nhân viên đang mắc kẹt trên núi.
통화는 되지 않지만Cô ấy không nghe máy nhưng có thể tìm ra vị trí của điện thoại.
휴대폰 위치 추적은 가능하다고 합니다Cô ấy không nghe máy nhưng có thể tìm ra vị trí của điện thoại.
현재 악천후로 구조가 중단된 상황입니다, 그래서Công tác cứu hộ bị gián đoạn do thời tiết xấu. Vậy nên tôi cần
회사 헬기가 필요합니다trực thăng của công ty.
알았어, 나중에 얘기해Chị biết rồi, lát nói. - Giám đốc quản lý. - Ra ngoài.
- 상무님 - [화란] 나가- Giám đốc quản lý. - Ra ngoài.
- 이럴 시간 없습니다 - [화란] 다들 시간 없어- Không còn thời gian đâu. - Ở đây cũng vậy.
이렇게까지 모여서 회의하는 거 안 보여?Em không thấy mọi người đang họp sao?
부탁드립니다Nhờ cả vào chị.
[화란] 일개 직원 하나 구하려고 헬기 띄우는 회사가 어디 있니?Đâu có công ty nào dùng trực thăng chỉ để cứu một nhân viên?
헬기 한 번 띄우는 데 얼마가 드는지 알아?Em biết một lần gọi trực thăng tốn bao nhiêu không?
정신 차려Tỉnh táo lại đi.
누나Chị à.
니가 보냈잖아Em cử họ đi mà.
[화란] 이렇게 안절부절 감당 못 할 거면Nếu em cứ thấp thỏm như vậy thì từ đầu đừng cử đi mới phải.
보내지 말았어야지Nếu em cứ thấp thỏm như vậy thì từ đầu đừng cử đi mới phải.
[깊은 한숨]
계속하죠, 어디까지 얘기했죠?Tiếp tục đi. Ta nói đến đâu rồi?
[최 이사] '알랑가 투자가 모험은 아니다'까지 하셨습니다Việc đầu tư vào Alanga không chỉ là một nước đi mạo hiểm.
[화란] 알랑가를 세계적인 명품 브랜드로 만드는 게Tôi luôn muốn biến Alanga thành một thương hiệu cao cấp toàn cầu.
오랜 숙원이었어요Tôi luôn muốn biến Alanga thành một thương hiệu cao cấp toàn cầu.
- 그러기 위해서는… - [원] 다 꿈이야- Để làm vậy… - Chỉ là mơ thôi.
직원이 죽든 말든Công ty chỉ biết chụm đầu kiếm tiền,
머리 맞대고 돈 벌 궁리나 하는 회사가mặc kệ sự sống chết của nhân viên
세계적인 명품 브랜드가 된다고?mặc kệ sự sống chết của nhân viên mà đòi thành thương hiệu cao cấp toàn cầu?
[흥미로운 음악]mà đòi thành thương hiệu cao cấp toàn cầu? Đúng là mơ mộng viển vông.
그거 다 헛된 꿈이라고Đúng là mơ mộng viển vông.
꿈도 없는 애가 할 말은 아닌 거 같은데?Đâu tới lượt đứa không có ước mơ như em nói.
어, 헬기 내가 띄울게Phải. Em sẽ tự gọi trực thăng.
[원] 건방 한번 제대로 떨어 보지, 뭐Ngạo mạn một lần cho đáng vậy.
돈 많이들 버십시오Các người cứ kiếm tiền nhiều vào.
[원] 지금 당장 헬기부터 띄우세요Cho tôi một chiếc trực thăng đến đây.
구화란 상무 결재 안 난 거 압니다Tôi biết Giám đốc Gu Hwa Ran chưa đồng ý.
나 구원이에요Nhưng tôi là Gu Won.
- 내가 책임지죠 - [통화 종료음]Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
[상식] 저, 어차피 한번 부딪힐 거 거, 잘하셨어요Đằng nào cũng sẽ đụng chạm, nên vậy cũng tốt.
이렇게 한번 세게 부딪치면Cậu cứng như vậy, Giám đốc quản lý sẽ không kìm kẹp được cậu.
앞으로 상무님도 함부로 못 하실 겁니다Cậu cứng như vậy, Giám đốc quản lý sẽ không kìm kẹp được cậu.
첫 번째 파워 게임에서 이 정도면 선방하셨어요Trận chiến quyền lực đầu tiên mà chơi như vậy là tốt rồi.
이거 사람 구하는 문제야 힘겨루기 아니야Quan trọng là cứu người. Chứ không phải cạnh tranh.
아, 사람도 힘이 있어야 구하죠Cứu người cũng phải có quyền lực.
[상식] 이제 그만 퇴근하시죠 구조 상황은 연락드리겠습니다Giờ cậu về nhà đi. Tôi sẽ báo tình hình cứu hộ.
[원] 퇴근 안 해Tôi không về.
[상식] 여기 계셔 봤자 할 것도 없어요Ở đây cũng đâu làm được gì.
제가 있을게요, 제가Ở đây cũng đâu làm được gì. Có tôi ở đây rồi.
[원] 내가 갈 거야Tôi sẽ đến đó.
[상식의 한숨]
[헬리콥터 엔진음]
[상식] 아니 미쳤어요, 이 날씨에?Cậu điên rồi à? Trời này mà đi?
아무리 사랑에 눈이 멀어도 이건 아니죠!Có mù quáng vì yêu cỡ nào - cũng không nên đâu! - Bỏ ra.
[원] 놔!- cũng không nên đâu! - Bỏ ra.
[상식] 아니, 그러다가 본부장님 잘못되면 전 어떡해요?Lỡ cậu có chuyện gì, tôi biết làm sao?
본부장님 말고는 회사에 줄도 없는데!Tôi đâu quen ai ngoài cậu trong công ty này.
줄 잘못 잡았다고 얘기했잖아Đã bảo anh chọn sai người rồi còn gì.
그 줄 놔, 이 손도 놓고Đã bảo anh chọn sai người rồi còn gì. Từ bỏ đi, bỏ tay ra luôn.
[상식] 죽어도 못 보냅니다!Có chết cũng không buông!
정 가시려면 절 밟고 가세요!Cậu muốn đi thì giẫm lên thân tôi mà đi!
엎드려!Nằm xuống đi!
- [호루라기 효과음] - 네? 잘 안 들리는데?Sao? Tôi không nghe rõ.
- 빨리 엎드려, 시간 없어! - [호루라기 효과음]Nằm ngay đi, gấp lắm rồi.
[상식] 그럼 즐거운 비행 되세요 이쪽입니다!Vậy cậu bay vui vẻ. Hướng này ạ!
살아서 돌아오셔야 돼요!Nhớ sống sót trở về nhé!
[긴장되는 음악]
[반짝이는 효과음]
[날렵한 효과음]
[상식] 조심히 가야 돼요!Cậu đi cẩn thận!
조심히!Bảo trọng nhé!
[사랑] 아, 뭐야 [흐느낀다]Gì thế này?
무서워 [훌쩍인다]Sợ quá đi.
나 죽는 거야?Mình sắp chết à?
나 무서워, 할머니Cháu sợ lắm, bà ơi.
[흐느낀다]
- [훌쩍인다] - [헬리콥터 엔진음]
[흥미진진한 음악]
[비명]
[사랑] 악! 뭐야!Làm gì vậy?
- 뭐야, 저리 가! - [원] 나야, 나!Làm gì vậy? - Biến đi! - Tôi đây!
- [사랑] 저리 가라고, 씨! - [원] 나라고!- Mau cút đi! - Là tôi mà!
[놀란 소리]
본부장님?Giám đốc Gu? Ừ.
[원] 어, 나야Ừ. Là tôi.
다친 덴 없어? 괜찮아?Có bị thương không? Vẫn ổn chứ?
[아파하는 소리]
귀신 아니죠? 사람 맞죠?Không phải ma chứ? Là anh thật sao?
[원] 나 맞다니까Đã bảo đúng là tôi mà.
[부드러운 음악]
[엉엉 운다]
[사랑이 엉엉 울며] 여기서 죽는 줄 알고 너무 무서웠어요Tôi sợ quá, cứ tưởng sắp chết ở đây rồi.
- [원] 괜찮아 - [사랑] 감사합니다- Không sao đâu. - Cảm ơn anh.
너무 무서웠는데- Ổn rồi. - Tôi sợ lắm. Tôi tới rồi mà.
- 이제 내가 왔잖아 - [사랑이 연신 운다]Tôi tới rồi mà.
[안도하는 숨소리]Tôi tưởng chết đến nơi rồi.
[헬리콥터 엔진음]Đã cứu được mục tiêu.
[남자] 구조 확인 상태 양호해 보입니다Đã cứu được mục tiêu. Tình trạng có vẻ ổn.
강풍으로 선회합니다Tình trạng có vẻ ổn. Tôi phải vòng lại vì gió lớn.
[산새 소리]Sao anh đến được đây?
[사랑] 여긴 어떻게 오셨어요?Sao anh đến được đây?
[원] 헬기 타고- Tôi đi trực thăng. - Anh thuê cả trực thăng sao?
[사랑] 헬기까지 빌리신 거예요?- Tôi đi trực thăng. - Anh thuê cả trực thăng sao?
[원] 집에 있던 거야Ở nhà tôi có.
[사랑] 아니, 무슨 집에 헬기가…Nhà gì mà lại có…
충분히 그럴 수 있겠네요Nhà anh thì đúng là có thể.
근데 우리 어떻게 올라가요?Nhưng bây giờ làm sao trở lên đây?
올라가야지Thì phải leo lên thôi.
혼자 온 건 아니죠?Anh không đến một mình đâu nhỉ?
[사랑] 저 위에서 막 밧줄 같은 거 내려 주는 거 맞죠?Anh không đến một mình đâu nhỉ? Chắc sẽ có người thả dây xuống nhỉ?
설마Không lẽ…
아무 대책도 없이 혼자 오신 거예요?Anh tới mà không có đối sách gì à?
[원] 아, 여기 혼자 있는 것보단 낫잖아Hai mình ở đây vẫn đỡ hơn một mình mà.
[사랑] 예, 뭐, 그렇긴 한데 그래도Ừ thì, đúng là vậy. Nhưng…
정신 차리고 보니 헬기 안이었어Lúc tôi tỉnh táo lại thì đã ở trên máy bay rồi.
다른 건 생각할 틈도 없이Tôi có nghĩ được gì khác đâu.
어떻게든 구하러 가야 한다는 생각뿐이었어Chỉ nghĩ phải đi cứu cô bằng mọi giá.
- [잔잔한 음악] - [사랑] 왜요?Tại sao?
[원] 그러게Vậy mới nói.
왜 그랬을까?Sao lại vậy nhỉ?
[사랑] 진짜 우리 어떡해요?Bây giờ chúng ta làm sao đây?
[원의 헛기침]
걱정 마, 내가 있잖아Đừng có lo. Có tôi đây mà.
[원의 힘주는 소리]
[원의 한숨]
- [통화 연결음] - [원] 예, 저 구원입니다Alô? Là tôi, Gu Won đây.
살려 주세요Cứu tôi với.
[익살스러운 음악]
[사랑이 풉 웃는다]
[사랑이 폭소한다]
[통화 종료음]
아, 왜 웃어?Sao lại cười?
[웃으며] 아니, 그냥요Không có gì.
[목을 가다듬는다]
[낮은 목소리로] '살려 주세요'"Cứu tôi với."
[웃음]
[원] 아침에 구조대 보낸다니까Sáng họ sẽ cử đội cứu hộ tới.
그때까지만 좀 참아Cố chịu đến lúc đó đi.
[사랑의 안도하는 숨소리]
[사랑] 다행이다May quá.
내가 지켜 줄게Tôi sẽ bảo vệ cô.
[부드러운 음악]
- [산짐승 울음] - [원의 비명]
[사랑의 놀란 소리]
아, 하, 깜짝이야Giật cả mình.
[사랑의 한숨]
[원] 아니, 뭐야Đó là gì vậy?
지금 무슨 소리 났는데 지금 뭐가 있나 본데Tôi vừa nghe thấy tiếng. Hình như ở đây có gì đó.
[사랑의 헛웃음]Tôi vừa nghe thấy tiếng. Hình như ở đây có gì đó. Còn đòi bảo vệ tôi cơ đấy.
[사랑] 지켜 준다더니Còn đòi bảo vệ tôi cơ đấy.
[사랑의 한숨]
아니, 내가 숨은 게 아니라 뒤를 지키려는 거야, 어?Tôi đâu có nấp, tôi canh chừng sau lưng cô đấy. Tôi nói với cô suốt mà.
[원] 내가 늘 얘기했지?Tôi nói với cô suốt mà.
언제나 적들은 늘 뒤를 노린다니까Kẻ thù lúc nào cũng nhắm từ phía sau.
- [산짐승 울음] - [함께 놀란다]Kẻ thù lúc nào cũng nhắm từ phía sau. Vậy nên…
어휴, 진짜 깜짝이야, 씨Trời ạ! Hết cả hồn.
[비밀스러운 음악]
[사랑] 하, 참Thật tình.
[웃으며] 어유
겁이 너무 많으시네Anh nhát như thỏ đế luôn.
- 나 겁 안 많아 - [사랑] 참Tôi không có nhát nhé.
[긴장되는 음악]
[부스럭거리는 소리]
[강조되는 효과음]
[원, 사랑의 비명]
[풀벌레 울음]
[밝은 음악]
- [여자] 응 - [남자가 힘주며] 아이고
자, 따뜻하게 한술 뜨고Nào, ăn đi cho ấm bụng.
- [달그락거리는 소리] - 감사합니다- Cảm ơn chú ạ. - Xin cảm ơn.
감사합니다- Cảm ơn chú ạ. - Xin cảm ơn.
[깔깔거린다]
[남자] 아니, 무슨 남자가 간땡이가 그렇게 작아?Đàn ông gì mà nhát như thỏ đế vậy?
- [익살스러운 효과음] - 어?Đàn ông gì mà nhát như thỏ đế vậy? Có là ma hay lợn lòi thì cũng phải hạ đo ván cho đáng mặt đàn ông chứ.
멧돼지건 귀신이건 한 손으로 딱 때려잡아야 사내지Có là ma hay lợn lòi thì cũng phải hạ đo ván cho đáng mặt đàn ông chứ.
아이고 비명 소리 하고는, 진짜 [웃음]Ôi trời, lại còn la oai oái.
[사랑이 작게] 맞아요Ôi trời, lại còn la oai oái. Đúng đấy ạ.
하, 참, 아니, 저도 비명이 아니라 위협한 겁니다Thật là. Tôi đâu có la lên vì sợ, tôi gào lên để đe dọa đấy chứ.
어? 일종의 사자후, 딱!Tôi đâu có la lên vì sợ, tôi gào lên để đe dọa đấy chứ. Như tiếng sư tử gầm ấy. Bùm!
- [남자, 사랑의 웃음] - [원] 그런 거?Kiểu kiểu vậy.
킹호텔에서 왔다고 했나?Cô cậu ở King Hotel à?
[사랑] 네 폐 끼쳐서 정말 죄송합니다Vâng. Thật xin lỗi đã làm phiền chú.
[남자] 나 찾으러 올라간 아가씨가Nghe nói cô gái lên tìm tôi vẫn chưa về nên tôi mới đi tìm.
여적지 안 내려왔다고 해서 올라가 봤어Nghe nói cô gái lên tìm tôi vẫn chưa về nên tôi mới đi tìm.
이런 날씨에 겁도 없이 그냥Thời tiết này mà chẳng biết sợ.
용감한 건지, 무식한 건지Là gan dạ hay liều mạng đây?
[원] 생각이 없는 거죠Là thiếu suy nghĩ ạ.
[남자] 아무리 회사에서 시켜도 그렇지Công ty nói gì thì mặc công ty.
나 죽으면 회사고 나발이고 다 무슨 소용이야?Bản thân chết rồi thì công ty còn nghĩa lý gì nữa?
회사에 목숨 걸지 말아 그것처럼 미련한 짓이 없는 거야Đừng hy sinh vì công ty quá. Không cái dại nào như cái dại này.
[사랑] 맞아요 저도 그러고 싶은데Phải đấy ạ. Cháu cũng muốn như vậy, nhưng mấy người ở trên cứ bắt làm.
- 아주 높으신 분이 시키셔 가지고 - [원의 개운한 탄성]Cháu cũng muốn như vậy, nhưng mấy người ở trên cứ bắt làm.
높으신 놈? 어떤 놈?Người ở trên? Là đứa nào?
- [사랑] 이분이요 - [뎅 울리는 효과음]Là vị này đây ạ.
- [후루룩거리는 소리] - [익살스러운 효과음]
[사랑] 우와! 너무 맛있어요Ngon quá đi thôi. Cảm ơn chú.
- 잘 먹겠습니다 - [남자] 들어Ngon quá đi thôi. Cảm ơn chú. Ăn đi.
[밤새 울음]
[원] 날 밝는 대로 근처 병원 가서 검사부터 하지Khi nào trời sáng, cô nên đến bệnh viện gần nhất khám đi.
[사랑] 아니에요 그럴 시간 없어요Thôi, không có thời gian đâu.
어차피 내일도 나이트 근무라 바로 출근해야 돼요Mai tôi cũng phải làm ca đêm mà.
[원] 아니, 지금 일이 대수야?Giờ mà còn nghĩ tới công việc hả?
높은 놈이 시키는 대로 해, 그냥Cấp trên bảo sao thì làm vậy đi.
[피식 웃는다]
그리고 앞으론 회사 같은 거에 목숨 걸지 말고Với lại sau này, đừng hy sinh vì công ty nhiều quá.
[사랑] 저도 그러고 싶은데 자꾸 목숨 걸게 만드네요Tôi cũng đâu muốn, nhưng họ cứ khiến tôi phải như vậy.
안 하면 되잖아Không làm cũng được mà.
[사랑의 웃음]
저 같은 일개 사원한테는Nhân viên quèn thì đâu có quyền lựa chọn.
하고 안 하고가 선택 사항이 아니에요Nhân viên quèn thì đâu có quyền lựa chọn.
[원의 한숨]
약속할게Tôi hứa với cô.
다신Về sau
이런 일 없을 거야sẽ không có chuyện này nữa.
[부드러운 음악]
[문이 달칵 여닫힌다]
[짹짹 지저귀는 소리]
[쓱쓱 빗자루 쓰는 소리]
[원] 아이, 꼭두새벽부터 뭐 하는 거야?Mới sáng sớm mà cô làm gì vậy?
[사랑] 아, 이거 사장님 일어나시기 전에Tôi tính quét sân trước khi chủ nhà dậy thôi.
마당 좀 쓸어 놓으려고요Tôi tính quét sân trước khi chủ nhà dậy thôi.
아니, 뭐, 이런 거 한다고 누가 알아주나?Cô làm vậy thì ông ấy sẽ hiểu cho cô chắc?
[사랑] 일손 도와드리러 왔는데 일해야죠Tôi đến để giúp chú ấy nên phải làm chứ.
- 어휴 - [쓱쓱 빗자루 쓰는 소리]Tôi đến để giúp chú ấy nên phải làm chứ.
- [원] 줘 봐, 내가 할게 - [사랑] 아, 아니요, 제가 할게요Đưa đây, tôi làm cho. Không, cứ để tôi.
[원] 아니야, 그, 줘 봐 내가 할게- Thôi, đưa đây. - Tôi làm được rồi.
[사랑] 아니요, 제가 할게요- Thôi, đưa đây. - Tôi làm được rồi. Cô không biết quét gì hết.
[원] 아니, 뭐 빗자루질 못하는 거 같아서 그래Cô không biết quét gì hết.
내가 할게, 줘 봐Tôi làm cho. Đưa đây.
[사랑] 괜찮아요 제가 할게요, 좀 비켜 주세요Thôi, anh tránh đi. - Đưa đây. - Để tôi.
- 제가 할게요 - [원] 잘 못하고 있잖아- Đưa đây. - Để tôi. - Đi đi. - Quét dở quá.
- [사랑] 아, 좀 비켜 봐요 - [원] 줘 봐, 줘 봐- Anh né ra. - Đưa đi. Thật tình!
[사랑] 아이, 진짜! 아, 왜 이렇게 걸리적거려Thật tình! Sao anh cứ cản đường tôi vậy?
[원의 아파하는 소리]Sao anh cứ cản đường tôi vậy?
[익살스러운 음악]
[원의 힘겨운 소리]
본부장님Giám đốc.
[원] 아, 맞아 본 적이 없어서…Lần đầu bị đánh đấy.
[사랑] 괘, 괜찮으세요?Anh không sao chứ?
- [원] 어, 괜찮아 - [사랑] 어머, 어떡해Anh không sao chứ? - Ừ. - Chết thật.
줘 봐Đưa tôi đi.
- 아니요, 제가 할게요 - [원] 아니, 아니야- Thôi, để tôi. - Không. - Tôi làm cho. - Để tôi.
- [사랑] 제가 할게요… - [원] 내가 할게, 놔, 놔- Tôi làm cho. - Để tôi. - Bỏ ra. - Xin lỗi.
- [사랑] 죄송해요 - 아니야, 아니야, 괜찮아- Bỏ ra. - Xin lỗi. Không sao. Bỏ ra đi.
[원] 놔 봐, 자, 내가 할게Không sao. Bỏ ra đi. Được rồi, tôi làm cho.
빗자루질은 그렇게 하는 게 아니지Không phải quét như vậy. Nhìn này.
- 자 - [휭 하는 효과음]Không phải quét như vậy. Nhìn này. Phải như này.
- [원이 힘주며] 이렇게 - [사랑] 아!Phải như này.
- [원] 이렇게! - [사랑] 아!Thế này này.
- 이렇게! - [사랑의 비명]Thế này.
- [원] 이렇게! - [사랑] 아, 아!Thế này nữa.
- [원] 이렇게! - [사랑의 아파하는 소리]- Như vậy đấy. - Khoan.
[사랑] 아, 잠깐, 아, 아- Như vậy đấy. - Khoan.
[사랑의 아파하는 소리]Này.
[원] 아니, 뭐, 괜찮아?Cô… Không sao chứ?
[사랑] 제가 어제 여기 다친 데가 딱 맞아 가지고Anh quất trúng chỗ tôi bị đau hôm qua. Vậy sao…
- 하, 너무 아파 - [원] 아, 아, 돌, 아이Vậy sao… Đá văng à?
- [사랑의 괴로운 소리] - 일단 앉아 봐Ngồi đây đi.
[사랑의 아파하는 소리]
아이, 미안 내가 그러려고 한 게 아니라Xin lỗi, tôi không cố ý đâu.
그…Nhờ anh…
[강조되는 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [밝은 음악]
[사랑의 아파하는 소리]
[사랑] 아, 어제보다 더 아픈 거 같은데?Có vẻ đau hơn hôm qua rồi.
아, 진짜 너무 아파요Đau quá đi mất.
[한숨]
아야
아야, 어유, 아파라Ôi, đau quá.
아, 많이 아프지? 내가 치울 테니까Đau lắm chứ gì. Để tôi dọn cho, cô cứ ngồi yên đó.
[원] 넌 꼼짝 말고 가만히 있어 움직이지 마Để tôi dọn cho, cô cứ ngồi yên đó. Đừng cử động đấy.
내가 다 알아서 할게Để tôi lo liệu.
[원의 힘주는 소리]
아까 보니까 빗자루질을 잘 못하더라고Nhìn một cái là thấy cô không biết quét rồi.
나도 이건 처음 보는데, 자, 봐 봐Tôi cũng lần đầu thấy chổi kiểu này, nhưng nhìn này.
- [사랑] 여기, 여기도 - [원] 어, 어- Đây nữa. - Ừ.
어휴
[원의 힘주는 소리]
- [환호하며] 진짜 잘하시네요 - [원] 잘하지?- Hay không? - Hay quá đi!
- [웃음] - [익살스러운 효과음]
- [멋쩍은 웃음] - [박수 소리]
[익살스러운 효과음]
[사랑] 이거 저희 호텔 케이크랑 쿠키 세트예요Đây là bánh kem và bánh quy của khách sạn bọn cháu. Nghe nói chú thích món này nên cháu đặc biệt chuẩn bị.
사장님이 좋아하신다 그래서 특별 주문 했어요Nghe nói chú thích món này nên cháu đặc biệt chuẩn bị.
좀 더러워졌네Hơi bẩn mất rồi.
[남자] 고마워, 잘 먹을게Cảm ơn nhé, tôi sẽ thưởng thức.
[사랑] 앞으로도 잘 부탁드릴게요 좋은 거 있으면 저희 주세요Sau này trông cậy cả vào chú. Chú hãy gửi nhiều sâm ngon nhé.
[남자] 난 퍼스트로얄호텔이랑만 거래하니까Tôi chỉ bán cho First Royal Hotel thôi. Đừng phí công nữa, về nhà đi.
괜한 수고 하지 말고 올라가Đừng phí công nữa, về nhà đi.
[사랑] 시킬 거 있으면 말씀해 주세요Chú muốn cháu làm gì thì cứ nói nhé.
제가 도와드리고 갈게요Cháu sẽ giúp chú trước khi về.
[여자] 어유, 괜찮다 그래도 또 그러네Đã bảo được rồi mà. Chả có gì làm đâu.
[남자] 일없어 올라가, 가서 몸이나 챙겨Chả có gì làm đâu. Về lo cho cái thân cô đi.
[사랑] 뭐든 말씀만 해 주세요 저 청소랑 빨래도 잘해요Làm gì cũng được ạ. Cháu giỏi lau dọn, giặt giũ lắm.
- 아이, 높은 놈이 그것까지 시켜? - [강조되는 효과음]Người ở trên sai cô làm cả việc đó à?
[원] 아이 그건 제가 안 시켰는데요Tôi đâu có sai.
[남자] 너네, 어? 너여Là cậu chứ gì nữa.
일없으니까 올라가Không có việc gì đâu, về nhà đi.
아침 댓바람부터 남의 집 마당이나 쓸고Lúc sáng cô cũng quét sân rồi còn gì.
그건 제가 쓸었는데요Là tôi quét đó.
회사 댕기다가 더러우면 때려치우고 바로 내려와Khi nào ngán công ty rồi thì nghỉ việc đến đây.
[남자] 자기 산 타는 거 보니까Cô leo núi cũng giỏi đấy, có tố chất đi đào sâm.
- [웃으며] 심마니 해도 되겄어 - [여자의 웃음]Cô leo núi cũng giỏi đấy, có tố chất đi đào sâm. Đúng rồi, sâm!
[사랑] 아, 맞다, 삼! 자, 잠깐, 잠깐Đúng rồi, sâm! Chờ cháu chút.
- 잠시만요 - [남자] 어?Chờ cháu chút. Hả?
[원의 한숨]
[웅장한 효과음]
[웃음]
[사랑] 이거요Cái này đây ạ.
어제 제가 산에서 캔 건데요Hôm qua cháu nhổ được trên núi.
혹시 삼일까요?Không biết có phải sâm không ạ?
- [반짝이는 효과음] - [원의 헛웃음]
뭐, 삼은 아무나 캐나?Bộ ai cũng tìm được sâm chắc?
[익살스러운 효과음]
[익살스러운 효과음]
[이국적인 음악]
[강조되는 효과음]
[사랑] 삼은 아니겠죠?Không phải sâm đâu chú nhỉ?
[웃으며] 도라지겠죠?Là rễ cây cát cánh nhỉ?
[원] 아이, 뭘 자꾸 물어봐 딱 봐도 도라지지Còn phải hỏi. Nhìn là biết rễ cây rồi.
- 산삼이야 - [돈통 열리는 효과음]Sâm rừng đấy.
- 예? - [사랑] 진짜요?- Sao cơ? - Thật ạ?
- [밝은 음악] - 이거 천종삼이야Là sâm thiên chủng.
[놀란 숨소리]
[남자] 이 귀한 걸…Sâm quý thế này
이거 아무나 캐는 거 아니야đâu phải ai cũng đào được.
삼 대가 덕을 쌓아야 겨우 볼 수 있는 귀한 거야Đây là thứ phải tích đức ba đời mới thấy được đó.
나도 여태까지 딱 한 번밖에 못 본 이 귀한 걸 캐다니Cô tìm được thứ mà tôi cũng chỉ mới đào được một lần.
아가씨, 여태까지 참 잘 살았나 봐Cô này. Có vẻ trước nay cô sống tốt lắm.
[사랑] 아, 네, 좀 그렇긴 한데Thì cũng đúng ạ.
[남자] 자네 나랑 일할 생각 없나?Cô có muốn làm việc với tôi không? Núi Jiri cho phép cô rồi đấy.
지리산이 자네를 허락했어Núi Jiri cho phép cô rồi đấy.
[어색하게 웃으며] 아, 사장님Chú này.
[원의 헛기침]
[원] 아이고, 죄송합니다Ôi trời. Xin lỗi chú.
그건 제가 허락 못 합니다Nhưng tôi không thể cho phép.
우리 회사에 꼭 필요한 인재라Cô ấy là nhân tài không thể thiếu của công ty tôi.
[사랑의 어색한 웃음] 아니 갑자기요?Sao tự dưng lại vậy?
[원] 우리 호텔 최고 친절 사원입니다Đây là nhân viên ưu tú của khách sạn.
그것도 2년 연속Lại còn tận hai năm liền.
[사랑의 웃음] 네- Vâng. - Hai năm đấy.
- [원] 2년 - [사랑] 네- Vâng. - Hai năm đấy. Vâng.
잠시만 좀Vâng. Bỏ tay ra đã.
- [탁 빼는 소리] - 어휴, 뭐야Gì vậy chứ?
[사랑] 구해 주셔서 감사해요 사장님Cảm ơn chú đã cứu cháu.
- [원] 내가 구했는데? - [사랑] 이거 드릴게요Là tôi cứu mới đúng. Chú giữ đi ạ.
사장님이 안 구해 주셨으면Không có chú cứu giúp,
저 진짜 어제 산속에서 죽었을지도 몰라요chắc cháu đã bỏ mạng trong rừng rồi.
[원] 아니, 구한 건 나라고Ơ kìa, tôi cứu cô mà.
보답을 해도 나한테 해야지 내가 가질게Phải trả ơn cho tôi chứ. - Để tôi nhận. - Này!
- [남자] 씁, 안 돼! - [원] 아!- Để tôi nhận. - Này!
[남자] 이거 받을 수 없어 이거 너무 귀한 거야Tôi không nhận được đâu. Thứ này quý lắm.
[사랑] 아, 아니에요, 드릴게요Thứ này quý lắm. Không, chú cứ nhận đi ạ.
[남자] 아이, 하늘이 내린 걸 어떻게 내가 받나?Trời cho cô mà, sao tôi nhận được?
이거 가, 아버지 드려Mang về cho bố cô đi.
[사랑] 아버지 안 계세요Cháu không còn bố ạ.
[남자] 그럼 엄마 드려Vậy cho mẹ cô.
[사랑] 엄마도 안 계세요Mẹ cũng không ạ.
[남자] 어? 어…Hả? Vậy…
아, 그럼 이거 어떡하지, 아이고Vậy tính sao đây?
할머니 드릴게요! 좋아하시겠다Tặng cho bà cháu vậy. Chắc bà sẽ thích lắm.
[남자] 그래, 하, 할머니 드려 할머니, 할머니Đúng rồi, tặng cho bà cô đi.
[부드러운 음악]Đúng rồi, tặng cho bà cô đi.
자, 잠깐만 이거 내가 다시 포장해 줄게Chờ đấy. Tôi gói lại cho.
[남자] 귀한 건 정성을 다해 모셔야지Đồ quý thế này phải hết mực nâng niu.
[사랑의 웃음] 감사합니다Cảm ơn chú.
앞으로도 잘 부탁드릴게요Sau này mong chú giúp đỡ ạ.
[남자의 한숨]
아가씨 덕분에 나도 좋은 기운 받았으니Nhờ cô mà hôm nay tôi cũng thấy vui. Sau này nếu tìm được sâm tốt,
앞으로 제일 좋은 거 만나면은Sau này nếu tìm được sâm tốt,
- 바로 킹호텔 보내 준다! - [사랑의 놀란 소리]tôi sẽ gửi ngay cho King Hotel.
걱정 말고 올라가Đừng lo nữa, về nhà đi. Vậy ạ?
- [사랑] 지, 진짜요? [웃음] - [남자의 웃음]Vậy ạ? Thật sao ạ?
정말이죠? 약속하신 거예요 마음 변하시면 안 돼요Thật sao ạ? Chú hứa rồi nhé, không được đổi ý đâu.
[남자] 알았어Biết rồi mà.
아가씨도 마음 변하면 바로 내려와Còn cô khi nào đổi ý thì đến đây. Cô chính là
자네Cô chính là
태생이 심마니야!người đào sâm bẩm sinh!
- [남자의 웃음] - [사랑이 웃으며] 맞아요Đúng đấy ạ. Cháu tìm được sâm rồi!
저 심 봤어요Đúng đấy ạ. Cháu tìm được sâm rồi!
심 봤다!Tìm được sâm rồi!
- [사랑의 환호] - [여자, 남자의 웃음]
[남자] 앞으로 삼 캐면 내가 알아서 보내 줄 테니까Khi nào đào được sâm, tôi sẽ tự biết gửi cho bên cậu.
다시는 직원들 보내고 그러지 마Đừng sai nhân viên đến đây nữa.
사람 그렇게 쓰는 거 아니야Không nên dùng người như vậy.
여태까지는 나도 서울서 내려오면 그냥Tôi cũng từng lợi dụng các nhân viên khách sạn
못 이기는 척 막 부려 먹고 그랬는데khi họ từ Seoul đến đây.
저 아가씨 보니까 정신이 번쩍 나더라고Nhờ cô gái đó mà tôi mới tỉnh ra.
까딱했으면 저 아가씨 큰일 날 뻔했어Suýt nữa là xảy ra chuyện với cô ấy rồi.
아, 근데 그게 제가 보낸 게 아니라Nhưng người cử cô ấy đi không phải…
- [날카로운 효과음] - [깨갱거리는 효과음]Nhưng người cử cô ấy đi không phải…
보냈죠Là tôi ạ.
도와주셔서 감사합니다Cảm ơn chú đã giúp đỡ.
[밝은 음악]
[남자의 한숨]
[사랑] 괜찮아요Được rồi mà.
진짜 괜찮은데Không sao thật mà.
[원] 이럴 땐 그냥 고맙다고 하는 거야Lúc thế này, cảm ơn một câu là được rồi.
[사랑] 고맙습니다Cảm ơn anh.
[원] 아니, 그런 거 말고Không, không phải vậy.
[사랑이 목을 가다듬는다]
진심으로 감사드립니다, 본부장님Tôi chân thành cảm ơn anh, thưa Giám đốc.
아니, 우리 사이에 꼭Giữa chúng ta có cần trịnh trọng vậy không?
굳이 이렇게까지 예의 차려서 인사해야 돼?Giữa chúng ta có cần trịnh trọng vậy không?
우리 사이에 예의 빼면 하극상인데요?Tôi mà không trịnh trọng với anh là phạm thượng đấy.
됐어, 말해 뭐 해Thôi bỏ đi. Nói với cô làm gì.
[상식] 아니 헬기를 타고 가셨으면Đi trực thăng đến thì bắt trực thăng mà về chứ.
헬기를 타고 오셔야지 여기 계시면 어떡해요?Đi trực thăng đến thì bắt trực thăng mà về chứ.
새벽부터 다섯 시간을 운전했네Tôi phải lái xe năm tiếng từ sáng đấy.
- 사랑 씨, 괜찮아? - [사랑] 네- Sa Rang, ổn chứ em? - Dạ.
[원] 이거나 받아Cầm đi.
- [상식의 무거워하는 소리] - 누가 오라 했어, 그리고?Ai bảo anh đến chứ?
아휴, 직원 한 명 구하겠다고 난리를 치고Chỉ vì cứu một nhân viên mà cậu làm loạn cả công ty.
[상식] 회사 다 뒤집어 놓고mà cậu làm loạn cả công ty.
회장님 호출입니다Chủ tịch triệu tập cậu đấy.
사랑 씨, 어디 다친 덴 없어?Em không bị thương chứ?
[사랑] 네, 괜찮아요Vâng, em ổn mà.
회사 일은 왜요? 무슨 일 있었어요?Ở công ty sao ạ? Có chuyện gì sao?
헬기 띄운다고 그, 상무님 회의하고 있는데 가 가지고…Cậu ấy đã xông vào cuộc họp để đòi gọi trực thăng…
[원] 어유, 됐어, 그만해Đủ rồi đó. Về thôi.
가자Đủ rồi đó. Về thôi.
[작게] 한판 붙었어Cậu ấy cứng lắm luôn.
- [달그락거리는 소리] - [상식] 타시죠- Mời cậu lên. - Cô lên đi.
[원] 타지- Mời cậu lên. - Cô lên đi.
- [차 문이 달칵 열린다] - [상식] 타시죠Đi thôi.
- [원] 어, 여기… - [익살스러운 효과음]Ừ, đây…
[흥미로운 음악]
[사랑] 자Được rồi.
[헛기침]
네?Sao ạ?
아니, 여기 뒤에…Đằng sau.
아, 네Vâng.
[차 문이 달칵 열린다]
문 닫겠습니다Để tôi đóng cửa cho anh.
[익살스러운 음악]
- [차 문이 달칵 닫힌다] - [상식] 어휴
문은 좀 직접 닫으시지Vào thì tự đóng đi chứ.
하여튼 손이 많이 가는 스타일이야Cậu ấy hạch sách vậy đó.
- [작게] 사랑 씨가 이해해 - [사랑] 네- Em thông cảm. - Vâng.
다 들려Tôi nghe hết đấy.
[상식] 출발하겠습니다Xuất phát đây ạ.
[상식] 진짜 괜찮아?Em không sao thật chứ?
[사랑] 아, 저 완전 죽을 뻔했다니까요Em suýt chết luôn đấy anh.
[상식] 그러니까 내가 너무 걱정돼 가지고Bởi vậy. Anh lo cho em quá,
잠 한숨 못 자고 이렇게 달려온 거 아니야ngủ cũng không yên nên chạy một mạch tới đây.
[사랑] 감사합니다 안 그래도 다리 아팠는데Cảm ơn anh. Chân em đang bị đau
버스 타고 어떻게 가나 했거든요nên cũng sợ đi xe buýt về.
[상식] 너무 고맙지? 그럼nên cũng sợ đi xe buýt về. Em cảm kích lắm phải không? Vậy thì đãi anh một bữa đi.
밥 사Vậy thì đãi anh một bữa đi.
- 살게요 - [상식] 진짜?Được thôi ạ. Thật à?
아, 뭐 먹지?Ăn gì đây ta?
뭐 좋아해?Em thích ăn gì?
[사랑] 과장님이 정하세요 제가 사는 건데Thư ký No chọn đi. Em đãi mà.
[상식] 과장이래 거리감 느껴지길래 깜짝 놀랐네"Thư ký No" gì chứ? Nghe xa cách muốn bật ngửa luôn à.
오빠야, 오빠 저번에는 오빠라고 잘 불렀잖아Cứ gọi "anh à" đi. Lần trước mình gọi nhau thân thiết rồi mà.
[사랑] 아, 자꾸 그러시면 저 진짜 그렇게 불러요Anh cứ như vậy là em không ngại nữa đâu.
[상식이 웃으며] 아이고, 그럼 진짜 불러야지Thích thì gọi thôi.
- 나라고! - [상식의 놀란 소리]Là tôi!
- [상식] 뭐가 나예요? - [원] 구한 건 나라고!- Vụ gì ạ? - Người cứu cô ấy là tôi!
아니, 내가 구했는데 왜 둘이 밥을 먹어?Tôi cứu cơ mà, mắc gì hai người ăn với nhau?
이건 뭐, 논리도 없고 예의도 없고Không hợp tình hợp lý gì cả.
지금 뭣들 하는 거야?Hai người làm gì vậy?
[상식] 휴게소 들르겠습니다Tôi sẽ ghé trạm dừng ạ.
[밝은 음악]- Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì?
- [작게] 밥은 나중에 먹자 - [원] 먹지 마, 밥!- Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì?
- [상식의 놀란 소리] - 먹지 말라고!- Lần sau đi ăn nhé. - Ăn uống cái gì? Không ăn uống gì hết!
[상식] 사랑 씨 내가 사는 거니까 많이 먹어Anh mời Sa Rang đấy, em ăn nhiều vào.
- [사랑] 감사합니다 - [상식] 응- Cảm ơn anh. - Ừ.
여기 고속 도로의 시그니처는 이거, 소시지인데Đặc sản ở đây là xúc xích đấy. Cái này của anh.
이건 내 거 [웃음]Cái này của anh.
어유, 오늘따라 비호감이야Nhìn thấy mà gai con mắt.
[상식] 본부장님 뭐 드시겠습니까? 소시지 빼고Giám đốc muốn ăn cái nào? Trừ xúc xích ra.
[원] 안 먹어- Không ăn. - Sao vậy?
- [상식] 왜요? - [원] 키 줘- Không ăn. - Sao vậy? Đưa đây. Tôi lái, anh ngồi sau đi.
내가 운전할게, 넌 뒤에 타Đưa đây. Tôi lái, anh ngồi sau đi.
[상식] 그럼 저야 땡큐죠 [웃음]Vậy thì đội ơn cậu nhé.
- [원] 이거나 빼 - [상식] 이거요?- Rút cái đó ra đi. - Gì cơ?
[상식이 웃으며] 맞지?Em thấy rồi chứ?
사회생활은 나처럼 하는 거야 잘 배워 둬Ra đời là phải như anh. Em học hỏi nhiều vào.
내가 없으면 회사가 안 돌아가니까 이런 대우 받는 거 아니야Anh được đối xử như vậy là vì anh quan trọng với công ty đấy.
그렇죠?Đúng không?
- [사랑] 좋으시겠어요 - [원의 한숨]Nhất anh rồi.
좀 조용히 좀 가지Trật tự tí đi.
[상식] 다 하는 만큼 받는 거야Trật tự tí đi. Ăn ở thế nào thì được đối đãi thế đó.
- 사랑 씨도 나처럼 하면 돼 - [사랑] 네- Em cứ noi theo anh là được. - Vâng.
근데 본부장님 진짜 안 드세요?Giám đốc, anh không ăn thật à?
됐어Thôi khỏi.
[사랑] 이거 드셔 보세요 진짜 맛있어요Ăn thử đi. Ngon lắm.
응?
[반짝이는 효과음]
[상식] 아이, 아니야 안 드신다잖아Thôi, cậu ấy bảo không ăn mà.
- [흥미로운 음악] - 음식은 억지로 먹으면 체해Thôi, cậu ấy bảo không ăn mà. Bị ép ăn là sẽ khó tiêu đấy.
- [으르렁거리는 효과음] - 아, 내가 먹을게Để anh ăn cho.
여기 끼워 먹어야지 [웃음]Xiên vào đây rồi ăn.
진짜 맛있죠?Ngon nhỉ?
역시 호두과자는 휴게소 호두과자가 최고야Bánh hồ đào ở trạm dừng là đỉnh của chóp.
[웃으며] 진짜 맛있네Bánh hồ đào ở trạm dừng là đỉnh của chóp. Ngon thật đấy.
- [사랑] 어, 이거 드세요 - [날카로운 효과음]- Anh ăn thêm đi. - Thôi, em ăn đi.
[상식] 아니야, 사랑 씨 먹어- Anh ăn thêm đi. - Thôi, em ăn đi.
호두과자는 커피랑 같이 먹어야 돼Ăn bánh này kèm cà phê là nhất.
[상식] 화장, 화장실 화장실, 어휴Nhà vệ sinh.
- [타이어 마찰음] - 좀 나온 거 같은데, 아Sắp ra đến nơi rồi. TRẠM DỪNG CHÂN JUNGJEON
[꾸르륵거리는 소리]
[차 문이 탁 닫힌다]
[원] 어휴
[사랑] 아이, 노 과장님 배탈 심하게 나셨나 봐요Hình như anh ấy đau bụng dữ lắm.
[원] 쉬지 않고 먹어 대더니Cho chừa cái tội ham ăn hốt uống.
[사랑] 괜찮으시겠죠?Cho chừa cái tội ham ăn hốt uống. Anh ấy ổn không đây?
아니, 뭐, 설마 걱정해 주는 거야?Không lẽ cô lo cho anh ta?
당연히 걱정되죠Dĩ nhiên là lo rồi.
나는?Còn tôi?
- 네? - [원] 아니, 왜 내 걱정은 안 해?- Sao ạ? - Sao cô không lo cho tôi?
아, 구한 건 난데Tôi mới là người cứu cô,
뭐, 삼도, 밥도, 걱정도 왜 매번 딴 사람 생각만 해?vậy mà nào sâm, nào cơm, nào lo lắng cô đều dành cho người khác hết.
[잔잔한 음악]À…
À…
걱정해 드려요? 뭐, 뭐로 해 드릴까요?Vậy để tôi lo cho anh. Anh muốn tôi làm gì?
됐어Bỏ đi.
[통화 연결음]
[원] 어, 괜찮아? 많이 아파?Ừ. Anh ổn chứ? Đau nhiều không?
[상식] 아, 안 괜찮아요Không ổn chút nào.
아이, 저 배탈 난 거 같은데Chắc tôi bị tiêu chảy rồi.
병가 처리 해 줄 테니까 일주일간 휴가 써Cho anh nghỉ một tuần đi khám đấy.
[원] 뭐, 휴가 중에 놀고 자고 먹는 거 다 법카 쓰고Trong thời gian đó lấy thẻ công ty mà dùng.
[상식] 아, 진짜Thật sao?
감사합니다Cảm ơn cậu.
안 고마워해도 돼 버리고 갈 거니까Khỏi cảm ơn. Tôi bỏ anh lại rồi đi đây.
[상식] 그런 조건이면 얼마든지 버리셔도 돼요Chỉ cần như vậy thôi, cậu muốn bỏ tôi sao cũng được.
- 계속 버려 [웃음] - [통화 종료음]Cứ bỏ mặc tôi đi.
그, 저, 운전 조심하시고Lái xe cẩn thận.
데이트 잘하세용 [웃음]Hẹn hò vui vẻ nhé.
여보세요?Alô?
아이, 끊었구나? 아이고, 혼잣말했네Cúp rồi à? Lại độc thoại nữa.
어유, 죽을 뻔했네Suýt thì toi.
[한숨]
[발랄한 음악]
[원] 어디야?Ở đâu vậy?
- 네? - [원] 아니, 할머니댁 말이야- Gì ạ? - Nhà bà cô ấy.
삼 드리러 가야지Phải đến biếu sâm chứ.
[사랑] 아니, 저 회장님 호출이라면서요Nhưng Chủ tịch muốn gặp anh mà.
[원] 됐어, 알려 줘Kệ đi. Chỉ chỗ cho tôi đi.
[사랑] 아니, 진짜 괜찮아요 제가 나중에 따로 갈게요Không sao đâu. Tôi sẽ đến đó sau.
불러Nói đi.
괜찮은데Không sao thật mà.
[여자] 아가씨Cô gì ơi.
[평화] 네, 필요한 거 있으십니까?Vâng, quý khách cần gì sao? Bán mấy thứ này thì cô được bao nhiêu?
[여자] 이거 하나 팔면 아가씨한테 얼마 떨어져?Bán mấy thứ này thì cô được bao nhiêu?
- [평화] 네? - [여자] 인센티브- Sao ạ? - Tiền thưởng ấy. Chắc phải có mà.
떨어지는 거 있을 거 아니야- Sao ạ? - Tiền thưởng ấy. Chắc phải có mà.
저희는 그런 거 없습니다Chúng tôi không có đâu ạ.
[여자] 회사가 아주 악덕이네Công ty gì ác vậy?
우리 '좋아스'는 하나를 팔아도 인센티브가 엄청나Công ty gì ác vậy? Công ty Joas chúng tôi bán một món thôi cũng được thưởng rất nhiều.
내가 다이아몬드인데 한 달에 4천씩 번다니까?Tôi hạng kim cương đấy. Một tháng kiếm được 40 triệu won.
이것도 인연인데 아가씨 특별히 내가 내 밑으로 넣어 줄게Coi như cũng có duyên. Tôi sẽ chiếu cố cho cô làm dưới quyền tôi. Cô thấy sao?
- 어때? - [남자] 여기, 아가씨Tôi sẽ chiếu cố cho cô làm dưới quyền tôi. Cô thấy sao? Cô gì ơi.
- [평화] 잠시만요 - [여자의 웃음]Chị chờ chút nhé.
네, 필요한 거 있으십니까?Vâng, quý khách cần gì ạ?
[남자] 내가 다 들었는데 이거 하나 써Tôi nghe cả rồi. Cô điền đơn này đi.
'좋아스 네트워크' 회원 가입 신청서야Đây là đơn đăng ký thành viên của Joas.
- [강조되는 효과음] - [평화] 죄송합니다Xin lỗi anh.
저희는 이런 거…- Chúng tôi không được phép… - Công ty cô có cho xu nào đâu.
[남자] 팔아 봐야 회사에서 십 원 한 푼 안 준다며- Chúng tôi không được phép… - Công ty cô có cho xu nào đâu.
내 밑으로 들어오면 한 달에 5, 6천은 금방이야Làm với tôi là một tháng có ngay 50, 60 triệu.
죄송합니다, 규정상 저희는 이런 거 못 하게 되어 있습니다Xin lỗi anh. Theo quy định, chúng tôi không được làm vậy.
[남자] 누가 하래? 그냥 쓰라는 거지Có làm gì đâu? Chỉ cần điền vào thôi.
이름이랑 전화번호만 써 주민 번호랑Điền tên tuổi, số điện thoại và căn cước công dân.
[평화] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[남자] 대한민국에 안 되는 게 어디 있어?Ở Hàn Quốc có gì mà không thể chứ?
[여자] 매너 없이 이거 뭐 하는 짓이야?Ở Hàn Quốc có gì mà không thể chứ? - Anh hành xử kiểu gì đấy? - Gì cơ?
- [남자] 뭐? - [여자] 어?- Anh hành xử kiểu gì đấy? - Gì cơ? Cô này sẽ vào dưới quyền tôi.
이 아가씨 내 라인 하기로 했는데Cô này sẽ vào dưới quyền tôi.
어디서 다 된 밥에 재를 뿌리고 있어?Học ăn học nói, học đâu cái thói thọc gậy bánh xe?
- [흥미로운 음악] - [평화] 제가요?Học ăn học nói, học đâu cái thói thọc gậy bánh xe? Tôi sao?
[남자] 신청서 먼저 내미는 놈이 임자야Cô ấy điền đơn cho ai thì người đó thắng.
아가씨, 이거 얼른 써Cô này, điền đi.
[여자] 이게 어디서 개수작이야!Nhảm nhí nó cũng vừa thôi!
저번에도 내 라인 쏙 빼 가더니 어? 야!Lần trước đã hớt tay trên của tôi một lần rồi.
[남자] 이 아줌마가 지금 뭐 하는 짓이야?- Này! - Bà cô này, làm gì vậy hả?
- 진정하시고요 - [여자] 뭐? 아줌마? 아줌마?- Bình tĩnh ạ. - Bà cô? - Bà cô sao? - Ừ đấy!
- [남자] 그래! - [여자] 어? 야- Bà cô sao? - Ừ đấy! Này, anh tới số với tôi rồi.
넌 내가 가만 안 둬, 너 일로 와!Này, anh tới số với tôi rồi. Lại đây!
[평화] 손님, 손님!Lại đây! - Anh đó! - Quý khách ơi.
- 손님, 진정하세요! - [남자] 이 아줌마가!- Anh đó! - Quý khách ơi. - Bình tĩnh đi ạ. - Đồ rác rưởi!
- 이 싸구려야! - [여자] 싸구려?- Bình tĩnh đi ạ. - Đồ rác rưởi! - Rác rưởi? Cái đồ… - Thôi đi mà.
- [평화의 말리는 소리] - 야!- Rác rưởi? Cái đồ… - Thôi đi mà.
[뽕 강조되는 효과음]
[사람들의 놀란 소리]
[여자의 비명]
- [사람들의 놀란 소리] - [남자] 이게 미쳤나!Cô điên rồi hả?
- 야! - [여자] 그래, 나 미쳤다!Cô điên rồi hả? - Này! - Ừ, tôi điên đấy!
[안내 음성] 손님 여러분 비행기가 흔들리고 있습니다- Này! - Ừ, tôi điên đấy! Kính thưa hành khách, máy bay hiện đang rung lắc.
여러분의 안전을 위해Vì sự an toàn của hành khách, hãy chắc chắn tất cả đã thắt dây an toàn.
좌석 벨트를 매셨는지 확인해 주십시오hãy chắc chắn tất cả đã thắt dây an toàn.
[안내 음성이 영어로 나온다]Ladies and gentlemen…
[평화의 지친 숨소리]
[승무원] 아, 죽는 줄 알았네Cứ tưởng chết đến nơi rồi.
물 좀 드세요Chị uống nước đi.
[힘겨워하며] 고마워Cảm ơn nhé.
[승무원의 한숨]
[승무원] 선배, 신발은요?Tiền bối, giày chị đâu rồi?
[평화의 한숨]
[한숨]
[평화] 얼른 카트부터 정리하고 다시 나가자Sắp xếp xe đẩy rồi ra ngoài thôi.
저길 또 나가시게요?Chị lại ra ngoài đó ạ?
[승무원] 신발도 없이?Giày cũng rơi mất rồi.
[한숨]Nhìn lôi thôi nhỉ?
좀 그런가?Nhìn lôi thôi nhỉ?
- [호응] - [평화의 한숨]Vâng.
랜딩까지 시간 남아서 하나라도 더 팔아야 되는데Vẫn còn lâu mới hạ cánh, phải bán thêm gì đó.
- [평화] 아씨, 어디 간 거야? - [드르륵거리는 소리]Giày đâu rồi nhỉ?
[로운] 이거 찾으십니까?Chị tìm nó phải không?
- [부드러운 음악] - [평화] 어
[로운의 웃음]
- 신겨 드립니까? - [평화] 아니야!- Tôi mang cho nhé? - Thôi!
내가 신을게Để tôi tự mang.
고마워, 다음부턴 잘 챙길게Cảm ơn nhé. Lần sau tôi sẽ giữ đồ cẩn thận hơn.
[웃음]
또 잃어버리셔도 제가 찾아 드리겠습니다Chị làm mất nữa thì tôi sẽ tìm giúp.
[드르륵 커튼 여닫는 소리]
[고양이 울음 효과음]
[헛웃음]
[평화의 헛기침]
[사랑] 여기예요Chỗ này ạ.
[원] '소머리국밥'TIỆM CƠM CANH ĐẦU BÒ NẤU ẤM "Cơm canh đầu bò"?
그, 소머리를 넣고 통째로 끓인다는 건가?Nấu bằng cả đầu con bò luôn sao?
[사랑] 아니요, 그 머리가 아니라 머릿고기Không phải cả đầu, mà là thịt đầu thôi.
- [소 울음 효과음] - 드셔 보실래요?Anh muốn ăn thử không?
아니, 괜찮아, 어서 들어가Thôi, được rồi. Cô mau vào đi.
태워다 주셔서 감사합니다 그럼 조심히 가세요Cảm ơn đã cho tôi đi nhờ. Anh về cẩn thận.
아, 기다릴게Tôi sẽ chờ cô.
아, 아니에요, 저 오래 걸려요 먼저 가세요Không cần đâu. Tôi ở đây lâu lắm. Anh về trước đi. Vậy tôi xin phép.
그럼Vậy tôi xin phép.
참, 저거 해야지À, còn bên này nữa.
[사랑] 할머니, 나 왔어Bà ơi, cháu về rồi.
[사랑 조모] 어? 아니, 어쩐 일이야? 회사는?Ơ? Sao lại về đây? Không đi làm à?
이거 봐라, 산삼이다? 나 할머니 주려고 가져왔어Bà nhìn này, sâm rừng đấy. Cháu về tặng bà cái này.
[사랑 조모] 어, 아이, 얼른 앞치마부터 입어Được rồi, mau mang tạp dề vào đi.
[사랑] 아, 산삼이라니까? 이거 내가 직접 캔 거야, 봐 봐Đây là sâm rừng đó bà. Cháu tự đào được đấy. - Bà nhìn đi. - Biết rồi mà.
[사랑 조모] 알았으니까 퍼뜩퍼뜩 갖다 날라, 저거- Bà nhìn đi. - Biết rồi mà. Mang chỗ này ra đi.
저기 있는 것도, 얼른Chỗ kia nữa. Mau lên.
[발랄한 음악]
[시끌시끌하다]- Cho một chai rượu gạo. - Thế nào?
- [남자] 며늘아! - [사랑] 네?- Con dâu ơi! - Dạ?
[남자] 공깃밥 하나 추가Cho chú thêm một bát cơm.
- 어이! - [원] 아유, 깜짝이야- Này! - Ôi, giật cả mình!
[사랑 조모] 어디서 오신 놈이신가?Cậu từ đâu tới đấy?
예?- Dạ? - Cậu là ai
[사랑 조모] 아, 뭐 하는 놈이길래- Dạ? - Cậu là ai
쫌시롭게 그, 째진 창으로다가mà lén lút nhìn trộm con gái nhà người ta qua cái lỗ rách trên cửa thế hả?
여자를 훔쳐보느냐고mà lén lút nhìn trộm con gái nhà người ta qua cái lỗ rách trên cửa thế hả?
[원] 어유, 훔쳐보다니요 그냥 본 겁니다Nhìn trộm là sao ạ? Cháu chỉ nhìn thôi.
[사랑 조모] 긍께 어쩌자고 우리 사랑이를Bởi mới nói. Sao cậu lại nhìn Sa Rang nhà tôi bằng ánh mắt nham hiểm thế hả?
그리 음흉하게 보느냐고 묻잖어!Sao cậu lại nhìn Sa Rang nhà tôi bằng ánh mắt nham hiểm thế hả?
아이, 음흉하다니요Nham hiểm gì đâu ạ?
하도 안 나오길래 뭐 하나 하고 본 건데Chờ mãi không thấy cô ấy ra nên cháu mới tò mò nhìn thử.
우리 사랑이면 혹시 천사랑 씨 할머님 되십니까?Mà "Sa Rang nhà tôi"? Vậy bà là bà của cô Sa Rang ạ?
어? 우리 사랑이 직장 동료신가?Cậu là đồng nghiệp của Sa Rang à?
아, 예Vâng ạ.
[사랑 조모] 아, 그럼 그렇다고 진작 얘기를 하지Thế sao từ đầu không nói vậy đi?
저, 여, 요거 들고 나 따라 이리 와 봐Được rồi. Xách cái này lên đi theo tôi.
[흥미로운 음악]Xách cái gì ạ?
뭐요?Xách cái gì ạ?
[익살스러운 효과음]
[원의 힘주는 소리]
[사랑 조모] 앉아Ngồi xuống.
- 예? - [사랑 조모] 앉으라고Dạ? Ngồi xuống đi.
[날카로운 효과음]
- [원의 놀란 소리] - 이걸로Dùng cái này.
응? 앉아Dùng cái này. Ngồi xuống đi.
Vâng.
양파 까 봤지?Cậu từng bóc hành rồi chứ?
아니요Cậu từng bóc hành rồi chứ? Chưa ạ.
응? 요게 어디서 거짓부렁을 해?Hả? Cái thằng này dám điêu toa à?
진짜 안 까 봤습니다Cháu chưa từng bóc thật ạ.
그래서 못 허겄다고?Rồi sao? Không làm được à?
- 예 - [사랑 조모] 엄살 부리지 말고- Vâng. - Đừng vờ vĩnh nữa, bảo thì làm đi!
까라면 까!- Vâng. - Đừng vờ vĩnh nữa, bảo thì làm đi!
할머니, 주문 밀렸어, 왜 안 나와?Bà ơi, khách đợi quá trời kìa. - Sao bà còn chưa ra? - Bảo họ không thích đợi thì về đi.
[사랑 조모] 어유 기다리기 싫으면 가라 그래!- Sao bà còn chưa ra? - Bảo họ không thích đợi thì về đi.
딴 데 가서 처먹으라고Đi chỗ khác mà ăn.
이거 봐, 잘 봐 봐, 요걸 말이지Đưa đây, nhìn cho kỹ nhé. Muốn bóc hành thì phải cắt bỏ chỗ này đầu tiên.
요쪽을 요렇게 도려 주고, 응Muốn bóc hành thì phải cắt bỏ chỗ này đầu tiên. Sau đó cắt cả ở đây nữa.
- 요기도 요렇게 도려 주고 - [날카로운 효과음]Sau đó cắt cả ở đây nữa.
그래 가지고 요것들을 요렇게, 요렇게 살살, 살살 까면은Thế rồi nhẹ nhàng lột ra
요런 모양이 나오는데thì sẽ được thế này.
요것이 니가 해야 할 임무야Đây là nhiệm vụ của cậu đấy.
제가요?Cháu ạ?
- 왜죠? - [사랑 조모] 까라면 까Tại sao ạ? Bảo bóc thì cứ bóc đi.
- 복받을 거여 - [문이 드르륵 열린다]Bảo bóc thì cứ bóc đi. Rồi trời sẽ phù hộ cậu.
아, 할머니, 주문 밀렸다니까?Bà ơi, người ta chờ kìa! - Cô Cheon Sa Rang… - Biết rồi, ra ngay đây.
[사랑 조모] 어휴, 알았어 간다, 가!- Cô Cheon Sa Rang… - Biết rồi, ra ngay đây.
어휴, 썩을 놈들, 까, 응?Trời ạ, đám người mất nết. Bóc đi nhé.
[사랑 조모의 한숨]
- [사랑 조모가 구시렁거린다] - [문이 드르륵 닫힌다]Bị làm sao không biết?
[원의 한숨]
[원의 깊은 한숨]
[원] 요것을Từ củ này
요것으로thành củ này.
- [흥미로운 음악] - 오케이Được rồi.
[날렵한 효과음]
[반짝이는 효과음]
[원의 힘주는 소리]
[훌쩍인다]
[힘주는 소리]
[원이 훌쩍인다]
- [원의 한숨] - [아기 울음 효과음]
- [절망적인 음악] - [웃음]
[익살스러운 효과음]
[사랑 조모] 어디, 어디Để xem nào.
[놀라며] 어이구야Gì thế này?
아휴, 세상에Trời đất ơi.
이 귀한 걸 죄 그냥 베려 버렸네Hành ngon thế này mà nó cắt bỏ hết. Làm sao bây giờ?
우짜쓰까? 아니Làm sao bây giờ? Cậu bóc hành bằng chân đấy à?
일을 발가락으로 했냐?Cậu bóc hành bằng chân đấy à?
어휴, 쯧쯧, 쯧쯧Trời ạ.
일을 시킨 내년이 미친년이다Tôi đúng là điên mới sai cậu làm việc này.
어이구, 떽!Trời ạ, thằng khỉ!
아이고, 못 살아, 내가 아이고, 참Không sống nổi mất thôi. Thiệt tình.
어이구, 이게 무슨 일이야그래Trời đất ạ.
- [물방울 효과음] - 왜 눈물이 나지?Sao mình lại chảy nước mắt nhỉ?
어휴
[사랑의 힘주는 소리]
아, 깜짝이야!Trời ạ!
[사랑] 뭐 해요?Anh làm gì vậy?
[원의 힘겨운 소리]
[웃으며] 아니Khoan đã…
이 앞치마 어디서 났어요?Cái tạp dề này ở đâu ra vậy?
[원] 할머니가 주셨어Bà đưa cho tôi.
[사랑이 놀라며] 우리 할머니 만났어요?Anh gặp bà tôi rồi sao?
우리 할머니한테 잘못 걸리면 안 되는데Anh mà bị bà tôi bắt chẹt là ôi thôi.
이미 걸렸어Tôi bị rồi.
[원] 그것도 아주 잘못 걸린 거 같…Mà còn bị bắt chẹt tới nỗi…
- 들어와! - [원] 예- Vào đi. - Dạ.
[익살스러운 효과음]
[사랑 조모] 어유, 고생했어Cậu vất vả rồi. Uống hết đi này.
쭉 마셔, 응?Cậu vất vả rồi. Uống hết đi này.
- 뭔데요? - [사랑 조모] 몸에 좋은 것이여- Gì đây ạ? - Tốt cho sức khỏe lắm.
쭉 마셔Uống ực một hơi đi.
- [원의 헛기침] 감사합니다 - [사랑 조모] 응Cháu cảm ơn ạ.
어 [웃음]
[괴로운 탄성]
으, 이게 뭔데요?Đây là gì vậy ạ?
[사랑 조모] 어, 남자들한테 아주 최고인 것이여Cực kỳ tốt cho đàn ông đấy.
그게, 미꾸라지 엑기스에 굼벵이즙을 섞었어Đây là chiết xuất cá chạch trộn với nhộng đấy.
[첨벙거리는 효과음]trộn với nhộng đấy.
[원의 괴로운 소리]
- [문이 드르륵 닫힌다] - 어이구Trời ạ.
사내놈이 저렇게 비위가 약해서 저거 얻다 쓴다냐?Trời ạ. Đàn ông đàn ang mà bụng dạ yếu thế kia thì làm gì ăn?
회사에서 되게 높은 분이야Người ta làm sếp lớn ở công ty đó bà.
아, 양파 까라고 시키면 어떡해?Sao bà lại bắt anh ấy bóc hành?
[사랑 조모] 아, 높아 봤자 지가 거기서 거기지, 뭐Sếp lớn sếp nhỏ gì thì cũng như nhau.
회장님 아들이라도 된다냐? 어유Có phải con trai chủ tịch đâu.
야, 너 얼른 가서 두부나 한 모 사 가지고 와Này, cháu đi mua ít bìa đậu về đi.
Vâng.
[밝은 음악]
[사랑] 속은 좀 괜찮아요?Anh thấy đỡ hơn chưa?
[원] 아이, 어떻게 [한숨]Sao lại có thể ăn cá chạch với nhộng được?
미꾸라지랑 굼벵이를 먹어?Sao lại có thể ăn cá chạch với nhộng được?
[사랑] 그러게 먼저 올라가시랬잖아요Tôi bảo anh về trước đi mà.
[한숨] 아이, 뭐, 의리가 있지Tôi là người tình nghĩa mà.
[헛웃음] 우리가요? 우리가 그런 게 있어요?Chúng ta sao? Giữa chúng ta có tình nghĩa ư?
[원] 아니, 왜 없어?Sao lại không?
같이 죽을 고비도 넘겼는데Ta đã suýt chết cùng nhau mà.
물론 내가 구해 줬지만Và tôi còn cứu cô nữa.
그럼 달달한 거라도 좀 드실래요?Vậy anh muốn ăn món gì ngọt ngọt không?
[원] 아, 됐어, 난 단거 딱 질색이야Khỏi đi, tôi ghét nhất là đồ ngọt.
[사랑] 먹어 봐요 그, 의리로 한번 먹어 봐요Anh cứ ăn thử đi. Nể tình tôi, ăn thử một lần đi.
[원] 으!
- [원의 개운한 탄성] - [사랑의 웃음]
[사랑] 아니, 또 마셔요?Anh húp thêm đấy à?
아, 이거 너무 맛있어Anh húp thêm đấy à? Ngon quá mà.
이거 다 계산해서 얼마예요?Tất cả chỗ này bao nhiêu ạ?
[상인1] 오뎅 6개, 호떡 4개Sáu xiên chả cá, bốn bánh nướng nhân đường.
3천 원, 2천 원 다 해서 5천 원Vậy là 3.000 won với 2.000 won, tổng 5.000 won.
[원] 아, 저 이거 국물도 4잔 마셨거든요Cháu còn thêm bốn cốc này nữa. Tính cả vào giúp cháu.
이것도 같이 다 계산해 주세요Cháu còn thêm bốn cốc này nữa. Tính cả vào giúp cháu.
국물은 공짜여Nước lèo miễn phí.
[익살스러운 효과음]
[원] 아니, 이 맛있는 걸Nhưng ngon vậy mà.
- 복받으시겠어요 - [상인1의 웃음]Ông trời sẽ phù hộ cô.
아이, 내 지갑Ví của tôi.
- [사랑] 여기요 - [상인1이 웃으며] 네Đây ạ.
- 내가 이따 가서 줄게 - [사랑] 아니에요Tôi sẽ trả lại cô. Không cần đâu. Anh đến khu nhà tôi, nên để tôi đãi.
우리 동네 왔으니까 제가 살게요Không cần đâu. Anh đến khu nhà tôi, nên để tôi đãi.
그럼 나 이거 하나만 더 먹어도 돼?Vậy tôi ăn phần nữa được không?
[웃음] 마음껏 드세요- Anh cứ thoải mái. - Cho cháu một phần.
[원] 이거 하나만 더 주세요- Anh cứ thoải mái. - Cho cháu một phần.
[상인1] 자, 공짜야Đây. Miễn phí nhé.
[사랑] 와!
- [원] 그럼 하나만 더 주세요 - [상인1의 웃음]Vậy cho cháu thêm một cái nữa.
[상인1] 자, 많이 먹어요Đây. Cậu ăn đi.
- [웅장한 효과음] - [사랑] 우와, 저게 아직도 있네TRÒ CHƠI TUỔI THƠ RÚT THĂM CÁ CHÉP ĐẠI VƯƠNG Giờ vẫn còn trò này à? Hồi xưa mình chơi suốt.
나 어릴 때 진짜 많이 했는데Giờ vẫn còn trò này à? Hồi xưa mình chơi suốt.
- [사랑의 신난 숨소리] - [원] 뭔데?Gì vậy?
- [흥미진진한 음악] - [원] 뽑는다Rồi rút thăm.
[강조되는 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [원] 아유!
어휴, 18번이 나왔네- Số 18. - Lại trật lất à?
[상인2] 또 하나도 안 걸렸어?- Số 18. - Lại trật lất à?
꽝만 내리 10번 걸리다니 그것도 실력이구먼Đặt mười lần trúng gió cả mười. Tay cậu cũng thơm phết.
[원] 아, 근데 아저씨 이거 진짜 정말 되는 거 맞아요?Nhưng mà trò này có trúng được thật không?
[상인2] 아이, 그럼!Được chứ sao không.
저 한 판만 더 할게요Thêm ván nữa đi ạ.
나 천 원만Cho vay 1.000 won đi.
안 돼요, 이제 그만하세요Không được, anh dừng lại đi. Nốt ván này nữa thôi, nên cho tôi vay 1.000 won đi mà.
딱 한 판만 더 하게 나 천 원만Nốt ván này nữa thôi, nên cho tôi vay 1.000 won đi mà.
[사랑] 하 '딱 한 번만 더 할게' 하면서Đây là nốt lần thứ mấy của anh rồi vậy?
지금 몇 번째 하는 거예요? 이거 봐요, 이거 봐Đây là nốt lần thứ mấy của anh rồi vậy? Nhìn đống này đi.
[원] 그러니까 마지막으로Đây là sẽ nốt của nốt.
딱 한 판만 하게Nốt ván này nữa thôi mà.
- 천 원만 - [사랑] 하, 참Đúng 1.000 won nữa.
이 정도면 거의 도박 수준이에요Cỡ này cũng như đánh bạc rồi đó.
[원] 아니, 이게 어떻게 도박이야? 승부지Đánh bạc gì chứ? Tôi đang đánh trận.
내 돈 주고 내가 한다는데Tôi bỏ tiền để chơi mà.
아, 물론 천사랑 씨 돈으로 하는 거지만Dù đây vẫn là tiền của cô.
[사랑] 하, 그러니까 그게 도박이라고요Thì vậy là đánh bạc chứ gì nữa.
아무튼 절대 안 돼요, 그리고Nói chung là không được. Với lại tôi cũng hết tiền rồi.
이제 돈도 없어요Với lại tôi cũng hết tiền rồi.
- [부스럭거리는 소리] - 이거 들고 빨리 가요, 이제Cầm chỗ này đi thôi.
[흥미로운 음악]
천 원만Đúng 1.000 won thôi.
[원] 응?Nhé?
아이, 딱 한 판만 할게Tôi chơi đúng một ván nữa thôi.
천 원만Chỉ 1.000 won thôi mà.
[사랑의 웃음]
딱 한 판만Đúng một ván nữa thôi.
[애교 섞인 말투로] 응? 응?
아, 지금Anh đang nhõng nhẽo với tôi đấy à?
되지도 않는 아양 떠는 거예요?Anh đang nhõng nhẽo với tôi đấy à?
[원] 응, 그러니까 천 원만Ừ, cho tôi vay 1.000 won đi.
이게 그렇게 쉽게 되는 게 아니에요Trò này không dễ trúng thế đâu. Tôi chơi nhiều lắm rồi mà chưa trúng lần nào đấy.
제가 이거 진짜 많이 해 봤는데 한 번도 못 뽑혔어요Tôi chơi nhiều lắm rồi mà chưa trúng lần nào đấy.
[원] 내가 보여 줄게Tôi sẽ cho cô thấy.
- 그러니까 천 원만 - [사랑] 하, 참Thế nên cho vay 1.000 won đi.
그렇게 하고 싶어요?Anh muốn chơi đến vậy sao?
[사랑] 하, 이걸 또 한다고?Lại chơi nữa à?
자, 딱 여기까지만이에요Đây. Đây là nốt của nốt nhé.
돈 없다며Đây là nốt của nốt nhé. - Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi.
뭐, 싫으면 하지 말든가- Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi.
[날쌘 효과음]- Cô bảo hết tiền rồi mà. - Không thì thôi.
- [사랑의 웃음] - [원] 한 판 더요Thêm ván nữa ạ.
[흥미진진한 음악]
[원의 한숨]
이번엔 천사랑 씨도 같이 해Lần này cô cùng chơi đi.
[원] 스톱해Cô nói dừng lại nhé.
[사랑] 스톱!Dừng.
스톱Dừng.
스톱!Dừng.
쓰읍
음…
[입소리를 쯧 낸다]
- 응 - [반짝이는 효과음]
제발Làm ơn.
제발!Làm ơn.
- [신나는 음악] - [원] 어, 오!
- [사랑] 우와, 우와! - [원] 대박!Tuyệt vời!
39번 잉어, 잉어, 잉어!Số 39. Cá chép đại vương!
- [사랑] 우와, 우와! - [원] 뽑, 뽑았다!- Trúng rồi! Cá chép! - Sao anh rút được?
- [원] 잉어! - [사랑] 어떡해, 뽑았어!- Trúng rồi! Cá chép! - Sao anh rút được?
- [원] 뽑았어요, 대박! - [사랑] 우와!Chúng tôi trúng rồi! Tuyệt vời!
- [사랑의 환호] - [원] 뽑았어!Thắng rồi!
- [원] 대박, 저거! [웃음] - [사랑] 대박이다!- Đỉnh quá! Là nó! - Không tin nổi!
- [사랑의 웃음] - [원] 대박, 대박!- Sao hay vậy? - Tuyệt quá!
아이고, 대왕 잉어Ôi chao, cá chép đại vương.
아이, 대박Tuyệt quá.
- 이거 주십시오 - [상인2] 아, 예- Lấy cho cháu đi. - Được rồi.
[사랑] 참Thật là.
- [원] 하, 내가 뽑았다 - [사랑] 와, 신기하네- Là tôi rút đó. - Thần kỳ ghê.
[원의 만족스러운 웃음]
- [원] 아, 참 - [사랑의 웃음]Thật tình.
[사랑] 그렇게 좋아요?Anh vui vậy sao?
Ừ.
[원] 아이, 내가 살면서Đời tôi chưa từng mong có thứ gì đó đến như vậy.
뭔가를 이렇게나 바란 적이 있나 싶어Đời tôi chưa từng mong có thứ gì đó đến như vậy.
소소한 행복이네요Hạnh phúc nhỏ nhoi đó.
[원] 아니, 소소하다니 무려 대왕 잉어를 뽑았는데Nhỏ nhoi là sao? Đây là cá chép đại vương mà.
[사랑의 웃음] 무려 만 원이나 쓰셨잖아요?Và anh đã tốn tận 10.000 won đấy.
[원] 세상에 공짜가 어디 있어?Trên đời làm gì có gì miễn phí.
귀한 걸 얻으려면 당연히 투자를 해야지Muốn có được thứ gì quý giá thì phải đầu tư thôi.
[사랑의 웃음]
[사랑] 근데 저 어렸을 때부터 이거 진짜 많이 해 봤거든요?Cơ mà hồi bé, tôi từng chơi trò này nhiều lắm,
근데 이 대왕 잉어 뽑는 사람은 처음 봤어요nhưng đây mới là lần đầu tiên tôi thấy có người rút được cá chép đấy.
그래서 좀, 쯧, 멋지긴 하더라고요Nên là anh cũng ngầu đấy.
[원] 하, 그러니까Thấy chưa? Đây không phải chuyện ai cũng làm được đâu.
이게 원래 아무나 할 수 있는 그런 게 아니야Thấy chưa? Đây không phải chuyện ai cũng làm được đâu.
나니까, 뭐, 나라서Là tôi. Vì đó là tôi.
오직 나만이 할 수 있는 뭐, 그런 거라고Chỉ có tôi mới làm được thôi.
[사랑] 음, 네, 네, 그러시겠죠Vâng. Hẳn là vậy rồi.
- [원] 그, 돈은 꼭 갚을게 - [사랑의 웃음]Tôi nhất định sẽ trả lại cô.
됐거든요Khỏi đi.
- [펑 터지는 소리] - [사랑의 비명]
[잔잔한 음악]
아이, 괜찮아?Cô không sao chứ?
안 다쳤어?Không bị thương chứ?
뭐 해요?Anh làm gì vậy?
지켜 준다 했잖아Tôi sẽ bảo vệ cô mà.
[잔잔한 음악이 울린다]
- [음악이 뚝 끊긴다] - 뻥이요, 뻥Tôi nổ đó.
[익살스러운 효과음]
[사랑의 웃음]
[사랑이 멋쩍게] 아, 그- À, là nổ bỏng gạo. - Bỏng gạo?
- [원] 뻥 - [사랑] 뻥튀기- À, là nổ bỏng gạo. - Bỏng gạo?
- [원] 아, 뻥 - [사랑] 예- À, nổ bỏng. - Vâng.
아니, 무슨 폭탄 터지는 소리가 나Còn tưởng bom nổ chứ.
어휴, 깜짝이야Hết cả hồn.
[웃음]
[놀란 숨소리]
- [절망적인 음악] - [원이 놀라며] 어?
[원의 안타까운 탄성]
아…
그, 내 잉어가Cá chép của tôi.
내…Cá chép…
[안타까운 탄식]
[사랑] 할머니Bà ơi.
[사랑 조모] 너는 두부 한 모 사 오랬더니Bà bảo cháu đi mua đậu phụ
두부를 뭐, 맹글어 갖고 왔냐?chứ có bảo làm đậu phụ đâu mà giờ mới về?
[사랑] 아, 맞다, 두부! 얼른 사 올게Đúng rồi, đậu! - Cháu mua ngay đây. - Này!
[사랑 조모] 어유, 야! 정신머리 없이 이게, 됐어!- Cháu mua ngay đây. - Này! Đầu óc để đâu không biết? Thôi khỏi. Giờ đi thì khi nào mới về?
거길 언제 또 갔다 와?Thôi khỏi. Giờ đi thì khi nào mới về?
[멋쩍은 웃음] 미안Xin lỗi bà.
시장 구경 좀 시켜 드리느라고Tại cháu mãi dẫn anh ấy đi ngắm chợ.
[사랑 조모] 뭐, 그 시장 맨날 가면 보는 걸 뭘 볼 게 있다고Chợ thì ngày nào chẳng đi, có gì mà ngắm với chả nghía.
아 [헛기침]
[원] 이거 받으십시오Bà nhận đi ạ.
[사랑 조모] 뭐여, 이게?Gì đây?
제가 갑자기 오느라 빈손으로 와서요Cháu tới chơi đột ngột nên đã đến tay không.
뭐, 이거라도Bà nhận tạm nó nhé.
하이고, 돈이 썩어 나?Ôi trời. Cậu thừa tiền quá à?
[사랑 조모] 아이고, 먹지도 못할 이딴 걸 뭐 한다고Cái thứ này có ăn được đâu mà mua về làm gì?
이렇게 헛지랄해 갖고 집은 언제 사?Tiêu hoang vớ vẩn thế này thì bao giờ mới mua được nhà?
[어색한 웃음] 할머니Bà ơi, bà không cần lo chuyện đó đâu.
[사랑] 그런 걱정 안 해도 돼Bà ơi, bà không cần lo chuyện đó đâu.
뭐여? 즈그 아버지가 부자여?Tại sao? Bố nó là đại gia à?
뭐 하시는디?Bố cậu làm nghề gì?
- [원] 어… - [흥미로운 음악]
조그마한 장사 여러 개 하십니다Bố cháu sở hữu một vài doanh nghiệp nhỏ ạ.
나이가 몇인디Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à?
즈그 아버지 빌붙어 살 생각을 허냐Từng này tuổi rồi mà vẫn ăn bám bố à?
[사랑 조모] 이 허우대는 멀쩡해 갖고Người thì lành lặn thế này cơ mà.
[쯧쯧거린다]Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy?
너 청약은 넣었어?Cậu có bỏ tiết kiệm không đấy?
[원] 아직 없습니다Vẫn chưa ạ.
아이고, 이런 데다 이렇게 쓸 돈 있으면 그거나 부어Có tiền mua vớ mua vẩn thế này thì chẳng thà gửi tiết kiệm đi.
[사랑 조모] 아무리 집이 잘 살아도Dù gia cảnh có tốt đến mức nào
지 밥벌이는 지가 해야 되는 것이여thì cũng phải biết tự nuôi lấy thân mình.
[원] 그럼요Vâng ạ.
[사랑 조모] 어여 앉아 밥이나 먹고 가Vào ăn đã rồi hẵng đi.
에이
[원] 마음에 드신 거 맞나?Bà có thích hoa thật không vậy?
[사랑 조모] 아이고Ôi trời.
자, 식기 전에 어여 먹드라고, 응Ăn mau đi kẻo nguội.
[원] 감사합니다Cháu cảm ơn bà.
[사랑 조모] 뭐, 왜, 왜? 못 먹겄어?Sao thế? Không ăn được à?
[원] 아, 아니요, 할머님 그게 아니라 제가Không phải ạ, chỉ là cháu…
어, 안 먹어 본 거라서요Cháu chưa ăn món này bao giờ.
어?Hả?
[사랑 조모] 어휴, 그래 자, 어, 밥 떠 봐Thôi được rồi. Nào. Xúc cơm đi.
- [원] 밥 - [흥미로운 음악]Cơm ạ?
[사랑 조모] 응, 그래 밥 말아 갖고, 그래Ừ, nhúng vào trong canh đi.
- [원] 국물 해서 - [사랑 조모] 옳지- Nhúng vào canh. - Đúng rồi.
이라고 먹으면은 먹을 만할 겨Xong rồi ăn thế này. Ngon lắm đấy.
[익살스러운 효과음]
[딸랑거리는 효과음]
아이, 정 못 먹겄으면 딴거 해 주고Nếu mà không ăn được thì để tôi nấu món khác.
[사랑] 먹어 봐요 우리 할머니 국밥 진짜 맛있어요Anh ăn thử đi. Cơm canh bà tôi nấu ngon lắm.
Được rồi.
- [사랑 조모] 응? - 잘 먹겠습니다Cảm ơn bà ạ.
아…
[원의 헛기침]
[뜨거워하는 숨소리]
어, 어뗘?Vị thế nào?
- [원] 어유 - [사랑 조모] 응?
[뜨거워하는 숨소리]
- [익살스러운 효과음] - 맛나지?Ngon chứ?
[원] 예, 정말 맛있어요Vâng, ngon lắm ạ.
- [부드러운 음악] - [사랑 조모의 웃음] 그랴Thấy chưa?
나가 여서 이 장사만 30년째여Tôi bán món này 30 năm nay rồi đó.
아이, 많이 먹드라고Tôi bán món này 30 năm nay rồi đó. Cậu ăn nhiều vào.
- 김치 한 번만 더 - [사랑 조모] 길다랗게 얹어 갖고- Cho cháu kimchi với ạ. - Đặt một miếng dài thế này lên rồi ăn.
- [원] 아 - [사랑 조모] 요로코롬 먹어 봐- Cho cháu kimchi với ạ. - Đặt một miếng dài thế này lên rồi ăn. - Vâng. - Ừ.
그래- Vâng. - Ừ.
- [원의 감탄] - [사랑 조모의 웃음]
[원] 잘 먹겠습니다 일단 밥을 말고Cháu cảm ơn bà. Nhúng vào canh trước.
- [사랑 조모] 응, 잘 먹네 [웃음] - [원] 김치를…Cháu cảm ơn bà. Nhúng vào canh trước. - Ăn giỏi quá. - Rồi đặt kimchi lên.
[사랑 조모] 그라고, 여 봐, 여Này, tôi bảo. Đây.
여 국밥하고 겉절이 쪼까 쌌으니까 갖고 가서 먹더라고Tôi gói ít cơm canh và kimchi rồi đấy. Mang về mà ăn.
- [원] 감사합니다, 잘 먹겠습니다 - [사랑 조모] 그려Cảm ơn bà. Cháu sẽ ăn thật ngon. Ừ.
그라고Với lại, đây là tiền công hôm nay.
저, 요거 오늘 일당đây là tiền công hôm nay.
아니요, 괜찮습니다 넣어 두십시오Không cần đâu ạ. Bà cứ cất đi.
내가 최저 시급 계산해서 넣었어Tôi tính cho mức lương tối thiểu thôi.
[사랑 조모] 자, 양파 까느라고 수고했구먼, 받어Tôi tính cho mức lương tối thiểu thôi. Đây là công sức bóc hành của cậu đấy. Nhận đi.
받어Cầm đi!
- [원] 그럼 감사히 잘 받겠습니다 - [사랑 조모] 응Vậy cháu xin nhận ạ.
야, 너도 받어- Cháu cũng cầm đi. - Không cần đâu.
- [사랑] 어유, 난 됐어 - [사랑 조모] 삼값이여- Cháu cũng cầm đi. - Không cần đâu. Đây là tiền sâm.
우리 귀한 손녀딸이 귀한 삼도 먹게 하고Cháu vàng cháu bạc của bà cho bà ăn sâm quý vậy cơ mà.
아주 나가 그냥 호강하는구먼 [웃음]Bà đúng là có phúc quá cơ.
[사랑] 먹고 효과 있으면 내가 또 캐다 줄게Sâm mà tốt thì cháu lại đi đào.
또 가기만 혀 봐, 그냥!Cháu cứ thử đi đào tiếp xem.
[사랑 조모] 그 산 타는 게 얼마나 위험한데 그려Có biết leo lên mấy chỗ đồi núi đó nguy hiểm thế nào không hả?
어떤 썩을 놈이 그래Đứa trời đánh nào bắt con nhà người ta leo núi thế không biết?
남의 귀한 새끼를 산까지 타게 하고Đứa trời đánh nào bắt con nhà người ta leo núi thế không biết?
응? 잡기만 해 봐라, 그냥Để bà bắt được đi,
- 모가지를 확 비틀어 버릴랑께 - [원의 기침]bà vặn cổ nó lặc lìa cho xem.
[헛기침]
[사랑] 다신 안 갈게, 걱정하지 마Cháu không đi nữa đâu. Bà đừng lo.
어여 가드라고Thôi, mau về đi. Cậu lái xe cho cẩn thận đấy nhé.
[사랑 조모] 저기 운전 살살 하고, 예?Cậu lái xe cho cẩn thận đấy nhé.
[원] 예, 얼른 들어가 보겠습니다Vâng, bọn cháu đi đây ạ.
[사랑 조모] 응
또 오겠습니다Lần sau cháu lại tới ạ.
니가 다음에 왜 와?Cậu lại tới làm gì nữa?
[익살스러운 효과음]
[사랑 조모] 응, 다음에 와서 또 양파 까드라고Ừ. Lần sau lại tới bóc hành đi.
Vâng.
- 아, 어여 가 - [원] 들어가십시오- Thôi về đi. - Cháu chào bà.
- [사랑 조모] 가드라고 - [사랑] 갈게- Cháu đi nhé. - Đi đi.
[사랑 조모] 응Bà vào trong đi.
[잔잔한 음악]
어유, 착해Trời ơi, ngoan chưa kìa.
[사랑 조모의 웃음]
어이구, 어떻게 저렇게 인사를 헌대그래Ôi trời. Thằng bé này lễ phép ghê.
[사랑 조모의 한숨]
어휴
어유, 썩을 놈Cái thằng.
싸가지는 있구먼Được cái hiểu lễ nghĩa.
[옅은 웃음]
[사랑] 고맙습니다Cảm ơn anh.
구하러 와 준 것도 할머니네 데려다준 것도Vì đã đến cứu tôi và đưa tôi đến nhà bà.
전부 다 고마워요Cảm ơn anh vì tất cả.
[원] 이제야 뭘 좀 아는군Giờ thì ngộ ra rồi nhỉ.
고마우면Nếu muốn cảm ơn
밥 사thì đãi tôi bữa cơm đi.
살게요, 시간 되는 날 알려 주세요Tôi sẽ đãi anh. Anh rảnh lúc nào thì bảo tôi nhé.
[원] 그래, 허락할게Được thôi. Tôi cho phép đấy.
- [사랑] 뭘요? - [원] 데이트Cho phép gì cơ? Hẹn hò.
데이트요?Hẹn hò ạ?
밥 먹자며Cô hẹn đi ăn mà.
- [부드러운 음악] - 데이트하자Hẹn hò đi.
[웃음]
[원] 푹 쉬어Nghỉ ngơi nhé.
[바스락거리는 봉지 소리]
[일훈] 응
그건 뭐냐?Đó là gì vậy?
[원] 국밥이요Cơm canh ạ.
드실래요?Bố ăn không ạ?
[일훈] 어유, 맛있구나, 어?Ngon đấy chứ.
이거 잘하는 집 찾기 힘든 음식인데 [웃음]Tìm được quán nấu món này ngon khó lắm đấy.
[원] 30년 전통이래요Chủ quán này nấu 30 năm nay rồi ạ.
[일훈의 웃음] 술 생각 나는구나, 응?Ăn món này làm bố thèm rượu quá.
거, 술 한잔하고 싶은데Tôi muốn uống chút rượu.
위스키랑 코냑, 와인 중에 뭐로 준비할까요?Ông muốn tôi chuẩn bị whiskey, cognac hay rượu vang ạ?
[일훈] 음, 그냥Tôi chỉ muốn uống một ly soju thôi.
소주 한잔하고 싶은데Tôi chỉ muốn uống một ly soju thôi.
- 바로 사 오겠습니다 - [일훈] 응 [웃음]Tôi sẽ đi mua ngay.
어유, 좋아, 응? [웃음]Ngon thật đấy.
[일훈의 웃음]
[일훈의 개운한 탄성]
[일훈의 웃음]
[일훈] 니 멋대로 헬기를 띄웠다고?Vậy là con tự ý điều động trực thăng à?
[원] 네Vâng.
아무리 회장 아들이라도 절차 다 무시하고 날뛰는 거Dù con là con trai chủ tịch thì phớt lờ các thủ tục như vậy cũng không hay đâu.
보기 안 좋다thì phớt lờ các thủ tục như vậy cũng không hay đâu.
[원] 죄송합니다Con xin lỗi.
[일훈] 어, 그렇게까지 한 이유가 뭐야?Mà sao con lại sốt sắng quá vậy?
우리 직원이니까요Vì đó là nhân viên của chúng ta.
[웃음]Con làm tới mức đó chỉ để cứu đúng một người?
겨우 한 명을 구하겠다고?Con làm tới mức đó chỉ để cứu đúng một người?
아버지는Bố đã từng…
한 명이라도cứu ai đó…
구해 본 적 있어요?dù chỉ là một người chưa?
[어두운 음악]
[한숨]
[일훈] 음…
세상에서 제일 힘든 게Việc khó khăn nhất trên đời
딱 한 명을 구하는 일이야chính là cứu đúng một người.
그럴 만한 가치가 있는지 따지게 되거든Con sẽ tự hỏi làm vậy liệu có đáng hay không.
사람 목숨 하나보다Thế giới này đã trở thành nơi có nhiều thứ còn đắt giá hơn mạng sống một người.
비싼 게 많아지는 세상이니까có nhiều thứ còn đắt giá hơn mạng sống một người.
어려운 일 했다, 잘했어Con đã giải quyết được việc khó đó. Làm tốt lắm.
비록 비용 손실은 있었지만Tuy điều đó sẽ khiến ta chịu tổn thất.
[멋쩍은 웃음]
이거 덕분에 잘 먹었다, 응?Cảm ơn bát cơm canh của con.
다음에 또 한번 사 와Lần sau lại mua về nữa nhé.
같이 먹자Bố con mình cùng ăn.
[헛기침]
[문이 달칵 여닫힌다]
[한숨]
[사랑의 한숨]
[부드러운 음악]
[웃음]
[달그락 가방 닫는 소리]
- [다을] 뭐 먹을 거야? - [직원1] 맛있는 거요- Mấy đứa uống gì? - Món gì ngon ạ.
[잔잔한 음악이 흘러나온다]- Mấy đứa uống gì? - Món gì ngon ạ. - Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ?
[다을] 오늘은 주스 먹을까?- Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ?
- [직원1] 제일 달달한 거 - [다을] 막내는?- Hay uống nước ép nhỉ? - Món nào ngọt nhất ạ? - Em út thì sao? - Em không biết nữa.
[직원1] 아, 뭐 먹을지 모르겠어요- Em út thì sao? - Em không biết nữa. Tôi không uống đâu.
[라희] 난 안 마셔 자기들 것만 주문해Tôi không uống đâu. Các cô tự gọi đi nhé.
[직원1] 뭐 드실 거예요?Chị uống gì ạ?
[라희] 전년 대비 매출 동향 보고해야 되니까Tôi phải báo cáo về doanh số so với năm ngoái,
다을 팀장이 정리 좀 해 줘Đội trưởng Gang tổng hợp cho tôi nhé.
[다을] 아, 매출 보고는 과장님이 하시는 거잖아요Nhưng báo cáo doanh số là việc của chị mà.
내가 보고하는데 보고서까지 만들어야겠어?Đã báo cáo rồi còn phải tự viết báo cáo luôn à?
[라희] 내일 아침 이사님 보고니까 오늘 저녁까지 보내 놔Ngày mai tôi sẽ báo cáo với giám đốc nên gửi trong tối nay nhé.
죄송한데 제가 오늘은 애기 때문에 바로 퇴근해야 돼서요Xin lỗi chị, tôi có con nhỏ nên phải về nhà ngay.
[라희] 다을 팀장Đội trưởng Da Eul.
원래 이렇게 공과 사 구분 못 하는 사람이었나?Cô vốn là kiểu người không phân biệt công tư như vậy sao?
아니, 일하러 왔으면 일을 해야지Cô đến đây để làm thì phải làm chứ.
아니, 팀장이면 팀장답게 모범을 보여야 될 거 아니야Cô là đội trưởng thì phải biết làm gương chứ, đúng không?
안 그래?Cô là đội trưởng thì phải biết làm gương chứ, đúng không?
보고서 오늘 저녁까지 보내고 퇴근해Gửi báo cáo cho tôi trong tối nay rồi hẵng về.
어, 나 이거 한 입만Cho tôi một ngụm.
[익살스러운 음악]
[쪼르륵거리는 소리]
어유, 달아Ôi, ngọt quá.
야, 이거 휘핑크림 이거 살 엄청 찌는데Kem tươi đánh bông này béo lắm đấy.
넌 그 뱃살에 이게 넘어가니? 넘어가?Bụng cô nuốt nổi thứ này sao?
[탁 내려놓는 소리]
아, 나 이거 한 입만Cho tôi một ngụm.
[쪼르륵거리는 소리]
[익살스러운 효과음]
어유! 이거 왜 이렇게 차갑니?Sao mà lạnh thế này?
[다을] 아이스커피가 당연히 차갑죠Cà phê đá thì phải lạnh chứ ạ.
차가운 것도 정도껏 해야 될 거 아니야Lạnh thì cũng lạnh vừa phải thôi chứ.
[다을] 다음부터는 따로 하나 시켜 드릴게요Lần sau tôi sẽ gọi riêng cho chị.
사발로 드려도 원샷하실 거 같은데Dâng cả thố chắc chị cũng húp hết.
[라희] 나 커피 안 마시는 거 알면서, 쯧Dâng cả thố chắc chị cũng húp hết. Cô biết tôi không uống cà phê mà.
아, 나 외근 갈 테니까 다들 수고Tôi ra ngoài làm việc đây. Ở lại chăm chỉ nhé.
[직원2] 아, 다, 다 먹었어Nốc sạch sành sanh.
[직원3이 놀라며] 어쩜 저렇게 맨날 똑같아요?Sao ngày nào cũng thế được nhỉ?
출근하자마자 밥 먹고Vừa đến chỗ làm đã ăn,
- 남의 커피 홀랑 다 뺏어 마시고 - [직원2의 한숨]ăn xong thì uống sạch cà phê của người ta,
맨날 외근 나가고rồi lại ra ngoài làm việc.
[직원2] 외근 아니야 그냥 퇴근하는 거지Không phải ra ngoài làm đâu. Đi về luôn đấy.
[직원1] 저래도 돼요?Vậy cũng được ạ?
[다을] 관리직이잖아 우린 파견 용역직이고Chị ta là quản lý, chúng ta chỉ là nhân viên thuê ngoài.
말해 뭐 하냐, 가자Than thở thì được gì? Đi nào.
- [다을] 음 - [키보드 조작음]ALANGA BÁO CÁO DOANH SỐ HÀNG THÁNG
[한숨 쉬며] 아이씨, 큰일 났어
[헛기침]
[통화 연결음]
[휴대전화 진동음]
- 어, 자기야 - [다을] 어, 자기야- Mình à. - Mình ơi.
나 갑자기 일이 생겨서 그러는데Em có việc đột xuất, anh đi đón Cho Rong được không?
자기가 오늘 초롱이 좀 데리고 오면 안 될까?Em có việc đột xuất, anh đi đón Cho Rong được không? Không được.
[충재] 안 돼, 오늘 자기가 데리러 가는 날이잖아Không được. Hôm nay là ngày em đón mà.
[다을] 갑자기 보고서 쓸 게 생겨서 그래Tại em phải viết báo cáo đột xuất.
나도 나 거래처 회의 중이라 나 못 가Anh đang họp với đối tác nên không đi được đâu.
엄마한테 전화해Em gọi mẹ đi.
[한숨] 알았어Được rồi.
[충재] 미안해, 사랑해!Anh xin lỗi. Yêu em.
[통화 종료음]
[한숨]
[충재] 채가 문제야, 채가Phải xoay thân dưới chứ.
[하나] 오늘 일반 손님 안 받는 거 알지?Khách của chúng ta hôm nay không phải thường đâu.
- 명단 잘 체크하고 - [사랑] 네- Nhớ kiểm tra danh sách nhé. - Vâng.
근데 무슨 행사길래 이렇게까지 해요?Nhưng có sự kiện gì mà hoành tráng vậy ạ?
[하나] 퍼스트로얄호텔 막내딸 생일 파티Nhưng có sự kiện gì mà hoành tráng vậy ạ? Tiệc sinh nhật con gái út của First Royal Hotel.
[사랑] 퍼스트로얄호텔 놔두고 왜 여기서 해요?Sao không tổ chức ở khách sạn nhà mình mà lại tổ chức ở đây?
[하나] 하, 그러게 말이다Sao không tổ chức ở khách sạn nhà mình mà lại tổ chức ở đây? Vậy mới có chuyện để nói.
- 아무튼 절대 실수하지 마 - [사랑] 네- Nói chung là không được sai sót đấy. - Vâng.
- [신나는 음악이 흐른다] - [웃음]Mọi người ơi, hôm nay là sinh nhật mình!
[영어로] 다들 안녕 오늘 내 생일이야! [환호]Mọi người ơi, hôm nay là sinh nhật mình!
- [유리가 한국어로] 안녕 - [여자1] 생일 축하해Chào cả nhà! - Chúc mừng sinh nhật. - Cảm ơn nhé.
- [유리] 고마워 - [여자2] 생일 축하해- Chúc mừng sinh nhật. - Cảm ơn nhé. Chúc mừng sinh nhật.
- [카메라 셔터음] - [남자] 생일 축하해Chúc mừng sinh nhật. Anh!
[유리] 오빠!Anh!
아, 고마워Em cảm ơn. Sao em càng ngày càng xinh ra thế?
[남자] 어쩜 넌 점점 더 예뻐지냐Sao em càng ngày càng xinh ra thế?
[유리] 아이Giờ em gả cho anh được rồi đấy.
[남자] 우리 유리 이제 나한테 시집와도 되겠다Giờ em gả cho anh được rồi đấy.
미안, 내가 눈이 좀 높잖아Xin lỗi nhé. Tiêu chuẩn của em cao lắm.
[유리] 그래도 뭐 잠깐은 놀아 줄게 [웃음]Nhưng em sẽ chơi với anh một chút.
- 저기요! - [사랑] 네- Cô gì ơi. - Vâng?
[유리] 그거 뭐예요?Đó là gì vậy?
[사랑] 바리뇽 P2입니다Đây là Varignon P2 ạ.
크리미해서 드시기 좋을 거예요Hai vị sẽ thích vị mịn của nó đấy.
[상식의 놀란 소리]
[상식] 뭐가 이리 요란해요? 촌스럽게Gì mà diêm dúa vậy? Trông phèn bỏ xừ.
[원] 꼬맹이잖아 티 내고 싶은가 보지Con bé vẫn là trẻ con mà. Nó muốn phô trương thôi.
[부드러운 음악]
[휴대전화 진동음]
[상식] 사랑 씨, 자, 잠깐만Sa Rang, khoan đã. Xin lỗi.
미안, 잠깐만 들어 줘 이 저, 전화가 와 가지고, 미안Cầm giúp anh. Anh có điện thoại. Xin lỗi nhé. Em đi theo cậu ấy đi.
어, 저 따라가면 돼, 진짜 미안 급한 전화라 가지고Xin lỗi nhé. Em đi theo cậu ấy đi. - Xin lỗi, cuộc gọi gấp. - Vâng.
[유리가 웃으며] 오빠, 내 친구들- Alô? - Anh ơi, đây là các bạn em.
[놀라며] 오빠!Anh Won!
[유리의 반가운 탄성]
오빠, 오빠, 잘 있었어? 나 안 보고 싶었어? [웃음]Anh, anh có khỏe không? Anh có nhớ em không?
잘 지냈지?Em vẫn khỏe chứ?
오빠가 없는데 내가 어떻게 잘 지내Không có anh, sao mà em khỏe nổi?
[원] 뭐, 매일 밤 술에 파티에 아주 즐겁게 노시던데Đêm nào cũng rượu chè tiệc tùng, em có vẻ đang hưởng thụ lắm mà.
[유리의 웃음] 하여튼 요즘 파파라치들이 문제라니까Mấy tên thợ săn ảnh dạo này đúng là phiền thật.
[원] 생일 축하해Chúc mừng sinh nhật.
말로만?Chỉ vậy thôi à?
[원] 잠시만À, khoan đã.
왜? 노 비서는?Sao vậy? Thư ký No đâu?
[사랑] 전화 통화 하러 가셔서Anh ấy đi nghe điện thoại rồi.
무슨 일 있어?Có chuyện gì sao?
[차분한 음악]
아닙니다Không ạ.
- 아닌 게 아닌 거 같은데? - [유리] 오빠- Hình như có gì đó mà. - Anh.
뭐 해?Anh làm gì thế?
[유리의 놀란 탄성]
뭐야! 대박!Ôi trời ơi! Tuyệt quá!
이게 뭐야? [웃음]Gì thế này?
나 지금 열어 봐도 돼?Em mở ra được không?
- [원] 어 - [유리가 웃으며] 나 좀 도와줘Ừ. Giúp tớ với. Mở ra kiểu gì đây?
어떻게 열어?Giúp tớ với. Mở ra kiểu gì đây?
- [사람들의 감탄] - 우와, 너무 예쁘다!Đẹp quá đi!
오빠, 이거 어떻게 알았어? 나 이거 진짜 갖고 싶었던 건데Sao anh biết hay vậy? Em muốn có thứ này lắm.
[원] 갖고 싶다고 사 달라며Sao anh biết hay vậy? Em muốn có thứ này lắm. Thì em đòi anh mua cho mà.
[유리] 음, 센스쟁이 [웃음]Người đâu mà tinh tế thế.
아, 파티고 뭐고 다 귀찮다Tiệc tùng phiền phức quá.
우리 둘이 나가서 따로 놀까?- Hay bọn mình ra ngoài chơi đi? - Thôi.
[원] 아이, 됐어 넌 친구들이랑 놀아- Hay bọn mình ra ngoài chơi đi? - Thôi. Em chơi với bạn đi.
[유리] 자꾸 어디 봐? 나한테 집중해Anh cứ nhìn đi đâu vậy? Tập trung vào em này.
여기요!Cô gì ơi!
Vâng.
[유리] 이거 보관 좀 부탁해요Cất cái này giúp tôi với.
[사랑] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[원] 아, 무거워 이거 이따 내가 치울게Vâng, tôi hiểu rồi. - Nặng lắm. Lát nữa tôi cất cho. - Không ạ.
아닙니다, 제가 하겠습니다- Nặng lắm. Lát nữa tôi cất cho. - Không ạ. Tôi sẽ làm.
제 일인데요Đây là việc của tôi mà.
- [유리] 오빠 - 응- Anh à. - Ừ?
- [유리] 어디 보냐고 - 아니야- Anh nhìn đi đâu đấy? - Không có gì.
[유리] 회장님은 잘 계시지?- Chủ tịch vẫn khỏe chứ? - Ừ.
- [원] 응 - [유리] 화란 언니도?- Chủ tịch vẫn khỏe chứ? - Ừ. - Vậy chị Hwa Ran? - Chị ấy vẫn khỏe.
[원] 잘 지내- Vậy chị Hwa Ran? - Chị ấy vẫn khỏe. Thế còn anh?
[유리] 오빠는? 본격적으로 경영 수업 받는 거야?Thế còn anh? Anh bắt đầu học quản trị kinh doanh bài bản à?
[원] 아, 뭐 그냥 다니고 있지, 뭐Anh bắt đầu học quản trị kinh doanh bài bản à? Anh cứ đi làm vậy thôi.
[유리] 아, 그냥 다니는 게 어디 있어Sao mà thế được?
어? 그룹 물려받아야지Sao mà thế được? Anh phải thừa kế tập đoàn chứ.
- [신나는 음악이 흐른다] - [유리의 한숨]
나는 오빠 셋에 언니만 둘이라 틀려먹었어Em có tới ba ông anh, hai bà chị nên đành bó tay rồi.
그러니까 오빠가 킹그룹 받아서 나 줘Anh hãy tiếp quản King Group rồi cho em nhé.
무슨 소리야?Em nói vậy là sao?
뭐, 어차피 우리 결혼할 거잖아Đằng nào chúng mình chẳng kết hôn.
[유리] 아빠들끼리 얘기도 다 끝났고Hai bố chúng ta đã bàn xong cả rồi.
[원] 그럼 아버지들끼리 결혼하시라 그래Vậy bảo hai bố đi mà kết hôn.
이씨, 진짜 이러기야?Anh định cứ thế này thật à?
유리야Yu Ri à.
나 말고 너 좋아하는 남자 만나Đừng hẹn hò với anh. Chọn người nào thích em ấy.
[웃음]
Vâng.
[유리] 남자 생기면 얘기할게Có bạn trai thì em sẽ kể.
그러니까 오빠도 누구랑 놀더라도 나한테 얘기하고 놀아Thế nên nếu anh có chơi đùa với ai thì cũng nhớ nói với em đấy.
딴 사람한테 듣게 하지 말고Đừng để em phải nghe từ người khác.
사랑 씨Cô Sa Rang.
- 네 - [지배인] 그만 퇴근해- Dạ? - Cô về được rồi.
밥도 못 먹고 너무 늦었지?Trễ vậy rồi mà cô chưa ăn gì.
- 아닙니다 - [지배인] 도와줘서 고마워- Không sao đâu ạ. - Cảm ơn cô đã giúp.
오버타임비 두둑이 챙겨 줄게Tôi sẽ lo đủ tiền tăng ca cho cô.
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn chị.
[한숨]
[상식] 어? 사랑 씨!Sa Rang.
퇴근?Tan làm à?
Vâng.
[상식] 그럼 오늘 데이트 고고?Vậy tối nay đi hẹn hò hả?
[날카로운 효과음]
제가 과장님이랑 데이트를 왜 해요?Sao em lại phải hẹn hò với anh?
- [익살스러운 음악] - 나?Anh hả?
남자들은 왜 그래요?Đàn ông các anh làm sao vậy?
데이트라는 말은 좋아하는 사람한테만 하세요!Đừng có rủ hẹn hò khi không thật lòng thích người ta!
[속상한 숨소리]
아니, 나는 사랑 씨가 데이트를 하, 하는지 물어본 건데Mình chỉ muốn hỏi xem cô ấy có đi hẹn hò với ai không thôi mà.
[상식] 아, 혼났어Bị mắng mất rồi.
왜 혼내지?Sao tự nhiên mắng mình?
[멀리서 개가 짖는다]
아휴, 쯧
[깊은 한숨]
[평화] 짠 우울할 땐 단게 최고지Tèn ten. Lúc ủ ê thì đồ ngọt là miễn chê.
- [밝은 음악] - [사랑] 뭐야? 나 안 우울한데?Lúc ủ ê thì đồ ngọt là miễn chê. Gì vậy? Tớ ủ ê hồi nào đâu. Cậu đang ủ ê còn gì.
[평화] 너 우울해Cậu đang ủ ê còn gì.
얼굴이 울기 직전이야Trông như sắp khóc tới nơi vậy.
'아'
[한숨]
[놀란 숨소리]
뭐야, 이거, 왜 이렇게 맛있어?Gì vậy? Sao ngon dữ vậy?
[평화의 웃음] 프리미엄 쿠키래Bánh quy cao cấp đấy.
다들 맛있다고 하길래 너네 생각나서 사 왔어Ai cũng khen ngon nên tớ mua về cho hai cậu đấy.
음, 맛있다!Ngon quá.
너 이거 다음에 비행 갈 때 또 사 와라Lần bay tới cậu lại mua nữa đi.
초롱이도 좋아하겠다- Chắc Cho Rong sẽ thích đấy. - Ừ.
- [웃음] - [다을] 나 왔다!- Chắc Cho Rong sẽ thích đấy. - Ừ. Tớ đến rồi.
[사랑] 뭐야? 월급날이야?Gì thế? Lúa mới về à?
초롱이 엄마네 갔지Cho Rong sang nhà bà ngoại rồi.
오늘 내가 쏜다 먹고 싶은 거 다 시켜!Hôm nay tớ khao. Muốn ăn gì thì cứ đặt hết đi!
[사랑, 평화의 환호]
[평화의 시원한 탄성]
[시원한 탄성]
아니, 무슨 일 있어?Có chuyện gì sao?
갈증 나서 그래Tớ khát nước thôi.
[다을] 말해, 무슨 일인지Nói bọn tớ nghe xem nào.
그, 데이트하자는 말Từ "hẹn hò" ấy mà.
원래 남자들은 아무한테나 막 해?Với ai đàn ông cũng nói được à?
- [다을] 또 손님이 찝쩍댔구먼? - [평화의 한숨]Bị khách hàng thả thính rồi à? Đám đó chỉ muốn chơi qua đường thôi.
[평화] 한번 놀자는 거지, 뭐Đám đó chỉ muốn chơi qua đường thôi.
비행하면 그런 놈들 수두룩해Những gã như vậy, tớ gặp cả tá trong chuyến bay.
근데 또 그런 놈들이 대부분 꼭 여자가 있다?Nhưng hầu như ai nói câu đó cũng là hoa đã có chậu.
아니, 여자 친구 화장실 간 사이에Có gã còn cho tớ số trong khi bạn gái đi vệ sinh đấy.
쪽지 주더라니까!Có gã còn cho tớ số trong khi bạn gái đi vệ sinh đấy.
맞아, 여자가 있는 거 같아Đúng rồi, hình như anh ta có bạn gái.
하여간 있는 것들이 더 해요, 어유Những gã có bạn gái thì càng hay léng phéng.
더 서글픈 건Đáng buồn hơn là,
그런 놈들 만나도 웃으면서 무시하는 거밖에gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi.
할 수 있는 게 없다는 거야gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi.
아니, 뭐라 했다간 도리어 내가 컴플레인 걸린다니까gặp những gã như vậy mà tớ chỉ có thể cười và phớt lờ họ đi. Tớ mà nói gì là bị khiếu nại ngay.
[사랑] 우리가 어찌할 수 없다는 거 아니까Họ biết ta không thể làm gì nên mới càng làm tới đấy.
더 함부로 하는 거지Họ biết ta không thể làm gì nên mới càng làm tới đấy.
활짝 웃고 있으면 기분 안 좋은데 왜 웃고 있냐고 난리Lúc tớ cười thật tươi thì bắt bẻ có gì vui đâu mà cười.
그래서 안 웃고 있으면 뭐가 그렇게 못마땅하냐고 난리Lúc tớ không cười nữa thì lại phàn nàn trông tớ khó chịu. Chết tiệt. Chỉ có bọn mình là dễ bắt nạt.
아이씨, 만만한 게 우리지, 뭐Chết tiệt. Chỉ có bọn mình là dễ bắt nạt.
[다을] 어휴, 술맛 떨어진다 그만 얘기하자Uống bia mất ngon rồi. Thôi đừng nói nữa.
[평화] 그래Ừ.
- [평화의 시원한 탄성] - [한숨]
[깊은 한숨]
[사랑] 조용하니까 기분 더 꿀꿀해진다Yên tĩnh thế này lại càng ảm đạm hơn.
[한숨] 노래나 듣자Nghe nhạc đi.
[강렬한 음악이 흘러나온다]"WA" CỦA LEE JUNG HYUN
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[사랑] ♪ 사실이 아니길 믿고 싶었어 ♪Em không muốn tin đó là sự thật
♪ 널 놓치기 싫었어 ♪Em không muốn tin đó là sự thật Em không muốn đánh mất anh
[평화, 다을] ♪ 우우우 ♪
[평화] ♪ 혹시나 우리의 사랑이 잘못돼 ♪Lỡ như tình yêu của chúng ta lạc lối
♪ 끝나면 어떡해 ♪Và kết thúc tại đây thì sao?
[사랑, 다을의 코러스]
[다을] ♪ 가슴은 아프지만 모른 척해야 해 ♪Đau lòng biết bao Nhưng em phải vờ như không biết
[사랑, 평화의 코러스]
♪ 이별보단 덜 아플 테니까 ♪- Vì như vậy vẫn đỡ đau lòng hơn chia tay - Vì như vậy vẫn đỡ đau lòng hơn chia tay
[다가오는 오토바이 엔진음]
[초인종 소리]
문 열렸어요!Cửa mở sẵn rồi!
[다을] 어, 피자! 갑니다, 가요!Ồ, pizza! Đến ngay đây!
오, 피자Pizza.
[오토바이 엔진음]
- [초인종 소리] - [평화] 오! 족발!Ồ, chân giò!
[평화] 족발, 족발, 족발! 아, 족발, 아, 족발Chân giò! Chân giò.
[다을의 환호]Chân giò.
아, 족발, 족발!- Chân giò! - Chân giò!
[오토바이 엔진음]
[초인종 소리]
[사랑] 요, 치킨!Kìa, gà rán!
[사랑의 거친 숨소리]
[익살스러운 효과음]
[경쾌한 음악]
- 여자 친구 아닌데? - [사랑] 근데 왜 안아요?- Không phải bạn gái tôi. - Thế sao lại ôm?
아니, 여자 친구도 아닌데 왜 품에 안기냐고요Không phải bạn gái anh thì sao anh lại ôm cô ấy?
[오토바이 엔진음]
[상식] 본부장님이 힘을 길러야Cậu phải có quyền lực thì mới bảo vệ nhân viên được chứ.
- 직원들을 지킬 거 아니에요 - [카메라 셔터음]Cậu phải có quyền lực thì mới bảo vệ nhân viên được chứ. Tôi sẽ làm.
[원] 하겠습니다 아랍 왕자 제가 데려올게요Tôi sẽ làm. Tôi sẽ đưa hoàng tử Ả Rập đến đây.
[사랑] 환영합니다Xin chào mừng.
왜 항상 내 생각은 안 해?Sao cô không bao giờ nghĩ về tôi?
[사랑] 본부장님 생각 안 한다곤 안 했는데Tôi có nói là không nghĩ về anh đâu.
[원] 그래서?Rồi sao?
내 진심은 통하고 있어?Cô cảm nhận được tấm chân tình của tôi chưa?

No comments: