별에서 온 그대 6
Vì Sao Đưa Anh Tới 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(박 형사) 근데 막간에 하나 물어봅시다 | Tôi hỏi cậu câu này. |
한유라 사고 나던 날 어디 있었어요? | Cậu ở đâu hôm Han Yu-ra chết? |
크루즈에는 어떻게 탔어요? | Làm sao cậu lên tàu được? |
초대장도 없이 | Cậu không được mời mà. |
[민준이 안전띠를 달칵 푼다] | |
저거 범인 맞네, 야! | Hắn là hung thủ! |
[차 경적] | Này! |
도민준 씨! | Do Min-Joon! |
야, 도민준! | Này, cậu kia! |
야, 도민준! | Min-Joon! |
야, 도민준! | Min-Joon! |
[신비로운 효과음] | |
야, 도민준! | Này! |
야! | Này! |
[아련한 음악] (이화) 저 따라오지 마십시오 | Đừng đi theo tôi. |
군졸들이 저를 쫓고 있습니다 [민준의 힘겨운 신음] | Người bọn lính muốn bắt là tôi. |
[가쁜 숨소리] [이화가 울먹인다] | Người bọn lính muốn bắt là tôi. |
가세요 | Anh đi đi! |
나리가 있던 곳으로 돌아가세요 | Quay lại nhà anh đi! |
(민준) 내가! | Tôi đã bảo… |
지켜 준다 하지 않았습니까 | Tôi sẽ bảo vệ cô. |
네가 | Tôi không muốn… |
다치는 거 싫어 | cô bị tổn thương. |
그러니까 | Nên, |
같이 가 | ta đi cùng đi. |
[하늘이 콰르릉 울린다] [긴박한 음악] | |
(박 형사) 야, 도민준! | Này, cậu kia! |
[신비로운 효과음] | |
[활기찬 음악] | |
(경비원1) 아, 기자들이 무작정 밀고 들어오는 걸 | Sao ngăn được đám phóng viên |
우리더러 통제하라 그러면 그게 돼? | khi mà họ cứ chen vào? |
[신비로운 효과음] | khi mà họ cứ chen vào? |
누구세요? | Anh là ai? |
[흥미로운 음악] | |
아, 그게 | À… |
입주민입니다 | tôi sống ở đây. Nhà 2302. |
2302호 | tôi sống ở đây. Nhà 2302. |
오신 지 얼마 안 되셨나 봐요 두 분 다 | Cả hai anh chắc là mới. |
예전 분들하고는 얼굴 잘 아는데 | Tôi quen bảo vệ trước đây mà. |
(민준) 아, 그럼 수고하시고 | Thôi, các anh cứ làm việc đi. |
(경비원1) 들어오는 거 봤어? | - Có thấy anh ta vào không? - Không. |
(경비원2) 못 봤는데 | - Có thấy anh ta vào không? - Không. |
갑자기 하늘에서 뚝 떨어진 것처럼 나타나지 않았어? | Tự nhiên xuất hiện như trên trời rơi xuống nhỉ? |
잠시만요 | Xin lỗi. Xin anh dừng lại cho. |
거기 서세요 | Xin lỗi. Xin anh dừng lại cho. |
차 뭐 마실래요? | Anh uống gì ạ? |
(송이) 우리 집에 진짜 좋은 원두 있어요 | Em có cà phê ngon lắm. |
[통을 달그락거리며] 이게 코스타리카에서 물 건너온 건데 | Đây là của Costa Rica… |
똑 떨어졌네 | Hết mất rồi. |
다방 커피 괜찮죠? | Cà phê hòa tan được không? |
[송이의 웃음] | Cà phê hòa tan được không? |
또 비 오는 날엔 달달하게 다방 커피 먹어 줘야지 | Trời mưa uống cái gì đó ngọt một chút. |
[재경과 송이의 웃음] | Trời mưa uống cái gì đó ngọt một chút. |
[송이가 컵을 달그락 놓는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[클러치를 탁 내려놓는다] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
(송이) 거기서 뭐 해요? | Anh làm gì trong này thế? |
여배우 드레스 룸은 어떻게 생겼나 구경 | Anh muốn xem tủ đồ của nữ diễn viên. |
내가 실례한 건가? | Có thất thố không? |
커피 마셔요 | Lại uống cà phê đi. |
(재경) 응 | |
[송이가 입바람을 호 분다] | |
(재경) 너 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
- (송이) 네? - 한유라 그렇게 된 거 때문에 | - Sao? - Thiên hạ đang bàn tán nhiều |
말들이 많길래 | về chuyện Han Yu-ra. |
오빠는 괜찮아요? | Anh vẫn ổn chứ? |
나? | Anh á? |
왜? | Vì sao? |
아, 실은 | Thật ra, em biết chuyện của hai người. |
나 오빠랑 유라 언니 사이 아는데 | Thật ra, em biết chuyện của hai người. |
[긴장되는 음악] | |
둘이 그날 결혼 발표 하려고 했던 거 아니에요? | Tối đó hai người định công bố việc đính hôn mà? |
[피식 웃는다] | |
왜 그렇게 생각해? | Sao em nghĩ thế? |
나 들었어요 | Em đã nghe. |
뭘? | Sao? |
둘이 얘기하는 거 | Hai người nói chuyện. |
[피식 웃는다] | |
[재경의 옅은 한숨] | |
(재경) 뭘? | Cái gì? |
어디까지? | Nghe những gì? |
그날 두 사람 화장실 앞에서 싸웠잖아요 | Hai người cãi nhau trước cửa nhà vệ sinh… |
(송이) 결혼 발표 문제 때문에 | về việc công bố lễ đính hôn. |
딱 들어도 잠깐 만난 사이 같진 않던데 | Em không nghe nhiều, nhưng biết hai người đã hẹn hò một thời gian. |
(재경) 그 얘기 | Em có… |
누구한테 한 적 있니? | nói với ai không? |
(송이) 아니요 | Không. Em nói với ai bây giờ? |
그런 걸 누구한테 얘기해요? | Không. Em nói với ai bây giờ? |
[한숨 쉬며] 난 그냥 | Chỉ là… |
유라 언니랑 그런 사이였는데 | anh và cô ấy quan hệ như thế, |
언니가 그렇게 돼서 | sau chuyện xảy ra… |
둘이 그렇게 싸운 게 마지막이라면 | Anh hẳn rất buồn nếu trận cãi vã đó |
오빠가 너무 마음 아프겠다 싶어서 | là lần cuối anh nói chuyện với cô ấy. |
위로해 주고 싶어서요 | Em muốn an ủi anh. |
네가 그날 | Vậy là, em đã… |
다 들었구나 | nghe thấy hết. |
일이 번거롭게 됐네 | Thật không may. |
네? | Sao ạ? |
너 불면증 있다 그러지 않았어? | Chẳng phải em bị mất ngủ sao? |
요샌 괜찮아? | Giờ ổn rồi chứ? |
[살짝 웃는다] | |
그냥 뭐, 예민할 때는 좀 심해지고 | Nếu có chuyện nghĩ nhiều thì vẫn mất ngủ. |
그럼 수면제 먹고 그래요 | Em uống thuốc ngủ là xong. |
건강 관리 잘해 | Em phải giữ sức khỏe đấy. |
유라 그렇게 되고 나니까 너도 신경 쓰여 들러 본 거야 | Sau chuyện của Yu-ra, anh thấy lo về em nên đến. |
고마워요, 오빠 | Cảm ơn anh. |
[옅은 웃음] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(송이) 야, 너 웬일이야? | Kìa. Anh tới đây làm gì vậy? |
야, 넌 도대체 연락도 안 되고 참, 쯧 | Anh không liên lạc được với em nên… |
[도어 록 작동음] | |
이거 누구야? | Ai vậy? |
어떤 자식이야? | Tên khốn nào? |
뭐? | Cái gì chứ? |
옆집 그 자식이야, 설마? | Có phải thằng nhà bên không? |
아, 그 자식이냐고! | Phải không? |
(송이) 어휴 네 형이다, 이 자식아 | Phải không? Là anh trai anh đấy. |
뭐? | Cái gì? |
(휘경) 어? 형 | Này. |
형이 왜 여기… | Sao anh lại… |
누구 좀 만나러 왔다가 생각나 들렀어 | Anh đến thăm bạn ở đây và ghé vào. |
그, 암만 형이라도 형도 남자인데 | Tuy anh là anh trai em, nhưng vẫn là đàn ông. |
(휘경) 우리 송이랑 이렇게 집 안에 단둘이 있는 거 | Em không thích anh ở một mình với Song-Yi của em như thế. |
- 나 좀 그런데 - (송이) 야 | Em không thích anh ở một mình với Song-Yi của em như thế. Này. |
[재경의 웃음] | Này. |
얼굴 봤고 | Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây. |
잘 있는 거 확인했으니까 됐다 | Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây. |
나 그만 가 볼게 | Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây. |
(송이) [웃으며] 네, 오빠 | Vâng, anh này, anh mang anh ta về luôn đi ạ. |
가실 때 얘 좀 데리고 가세요 | Vâng, anh này, anh mang anh ta về luôn đi ạ. |
(휘경) 나 방금 왔거든? | Anh vừa đến mà. |
형 가 | Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về… |
엄마한테 나 오늘 못 들어갈지도 모른다… | Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về… |
(송이) 아휴, 씨 | Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về… |
[혀를 쯧 찬다] | |
[멋쩍은 웃음] | |
[웃음] | |
[경비원2의 난감한 숨소리] | |
(경비원2) 죄송합니다 지침 때문에요 | Tôi xin lỗi. Quy định là thế. |
아이, 아시잖아요 | Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào |
요즘 배우 천송이 씨 때문에 | Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào |
외부인 출입 통제가 좀 힘들어서, 예 | Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào vì Cheon Song-Yi. |
그, 입주민들 항의가 빗발치는 바람에… | Cư dân ở đây phàn nàn như… |
가 봐도 되죠? | - Tôi đi được chưa? - Được rồi. |
(경비원1) 아유, 예, 물론입니다 | - Tôi đi được chưa? - Được rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] [경비원들의 한숨] | |
(경비원1) 어? | |
(경비원2) 응? 저게 뭐야? | Gì thế? |
계단 센서 등이 어떻게 동시에 켜지냐? | Sao tất cả cảm biến cầu thang cũng nháy một lúc thế? |
뭐가 지나갔는데? | Cái gì đi qua chăng? |
(경비원1) 에이, 저렇게 빨리 지나가는 게 어디 있어? | Làm gì có gì đi nhanh vậy. |
귀신이면 모를까 | Họa chăng là ma. |
고장인 거 같은데? | Chắc là bị lỗi. |
(경비원2) 아이, 씨 야, 괜히 으스스하다 | Tôi thấy hơi sợ rồi đấy. |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
지난번 병원에선 엄청 고마웠다 | Cảm ơn anh về lúc ở bệnh viện. |
(휘경) 네 덕에 | Nhờ anh mà tôi suýt bị nhân viên an ninh đánh. |
나 경호원한테 한 대 맞을 뻔했거든 | Nhờ anh mà tôi suýt bị nhân viên an ninh đánh. |
천송이 어디 있어? | - Song-Yi đâu? - Cái gì? |
뭐? | - Song-Yi đâu? - Cái gì? |
(휘경) 천송이 어디… | "Song-Yi đâu"… |
[헛웃음] | |
송이가 네 친구야? 애인이야? | Cô ấy là bạn anh à? Bạn gái anh à? |
[신비로운 효과음] | Cô ấy là bạn anh à? Bạn gái anh à? |
[놀라는 신음] [문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[당황한 신음] | |
(송이) 방금 벨 누른 사람 그쪽이었어? [초인종이 울린다] | Anh là người vừa bấm chuông đấy à? |
(휘경) [문을 쿵쿵 두드리며] 송이야 | Song-Yi! |
야, 송이야, 문 열어 | Cho anh vào! |
아, 뭐야? | Cái gì vậy? |
아, 오늘따라 | Cái gì vậy? Sao tối nay nhiều người đến thế nhỉ? |
(송이) 우리 집 찾아오는 남자들 왜 이렇게 많아? | Sao tối nay nhiều người đến thế nhỉ? |
(민준) 괜찮아? | Cô ổn chứ? |
뭐가? | Về chuyện gì? |
(휘경) [문을 쿵쿵 두드리며] 야 옆집 | Này, Hàng Xóm. |
야, 문 열어! | - Mở cửa đi! - Sao anh ta lại ở ngoài? |
아, 쟨 또 밖에서 왜 저러고 있어? | - Mở cửa đi! - Sao anh ta lại ở ngoài? |
[초인종이 계속 울린다] | |
뭐야? | Cái gì thế? |
밖에 있는 사람 말고 여기 또 온 사람 누구 없었어? | Trừ gã ngoài cửa ra còn ai khác đến không? |
누구? 재경 오빠? [휘경이 문을 쿵쿵 두드린다] | Trừ gã ngoài cửa ra còn ai khác đến không? Ai cơ? Jae-Kyung á? |
그게 누군데? | Ai cơ? Jae-Kyung á? Ai vậy? |
밖에서 문 두드리는 저 인간의 형 | Ai vậy? Anh trai của kẻ đang đập cửa nhà tôi. |
(송이) 쟤하고는 달리 인격적으로 아주 훌륭하고 | Không như gã, anh ta là người tốt, |
S&C 그룹의 후계자이기도 하지 [초인종이 울린다] | và là người thừa kế của tập đoàn S&C. |
근데 그게 왜 궁금해? | Sao anh hỏi thế? |
[휘경이 문을 계속 두드린다] | |
(휘경) 천송이! | Song-Yi! |
야, 문 열어, 천송이! | Để anh vào đi! Song-Yi! |
야, 옆집! | Này, Hàng Xóm! Mở cửa ra. |
야, 문 안 열어! | Này, Hàng Xóm! Mở cửa ra. |
아, 비켜 봐, 쟤부터 문 열어 주고 | Buông ra. Tôi phải mở cửa. |
- (휘경) 야! - (민준) 무슨 여자가 [휘경이 문을 계속 두드린다] | Loại phụ nữ gì |
문 열어 달라 그러면 다 열어 줘? | mà ai xin vào cũng mở cửa ? |
뭘 다 열어 줘? | Cho ai vào? |
어떤 놈들일 줄 알고 함부로 집 안에 들이냐고 | Sao cô biết họ là người thế nào? Sao lại cho vào? |
겁이 없어, 여자가 | Không biết sợ gì cả. |
[어이없는 숨소리] | |
[초인종이 계속 울린다] (송이) 그렇네, 진짜 | Anh nói đúng. |
그쪽이 어떤 놈일 줄 알고 함부로 집에 들였지, 내가? [문 두드리는 소리가 계속 난다] | Ai biết anh là người thế nào? Sao lại cho anh vào được? |
겁대가리 없이 | Tôi không biết sợ. |
지금 내 얘기 하는 게 아니잖아 | Tôi không nói về tôi. |
나 빼고 다른 남자… | Tôi không nói về tôi. - Người khác trừ tôi… - Sao lại trừ anh? |
너는 왜 빼냐고 | - Người khác trừ tôi… - Sao lại trừ anh? |
나가 주세요, '나우' [초인종이 울린다] | Anh đi đi. |
[흥미로운 음악] | |
(민준) 잠깐 | Này. Tôi không thích ai chạm vào tôi. |
나 누가 내 몸에 손대는 거 질색이야 | Này. Tôi không thích ai chạm vào tôi. |
(송이) 질색 같은 소리 하고 있네 | Thôi đi. |
[송이의 힘주는 신음] | Thôi đi. |
[휘경의 놀라는 신음] | |
[휘경의 당황한 숨소리] | |
(휘경) 야, 송이야, 너 괜찮아? | Kìa, em không sao chứ? |
이 자식 이거, 뭐 이상한 짓 한 거 아니야? | - Hắn có làm gì em không? - Này, anh. |
(민준) 이거 봐 | - Hắn có làm gì em không? - Này, anh. |
나 이상한 짓 같은 거 하고 그러는 사람 아니야 | Tôi không phải loại người đó. |
너 내가 저번에도 말했지? | Lần trước đã nói rồi. |
(휘경) 딱 봐도 인상이 별로야 | Trông anh giống kẻ xấu. |
하, 오래 살고 볼 일이네 | Đây là lần đầu đấy. |
(민준) 나 그런 소리 처음 듣는데? | Chưa từng nghe. |
왜? 많이 들었을 거 같은데 | Sao? Trông như nghe nhiều rồi mới phải. |
저기 | Xem này. Hôm nay tôi rất mệt. |
나 오늘 몹시 피곤하거든? | Xem này. Hôm nay tôi rất mệt. |
그만 가 줄래? | Xin mời đi cho. |
(휘경) 그래 | Đúng thế. Anh đi đi. |
그만 가 봐 | Đúng thế. Anh đi đi. |
너도 | Cả anh nữa. |
야, 우리 며칠 만에 보는 건데 | Kìa. Mấy ngày rồi không gặp em. |
(휘경) 야, 커피 한 잔만 하고 갈… | Kìa. Mấy ngày rồi không gặp em. Anh uống cà phê rồi… |
[민준의 헛웃음] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 조작음] | |
어이, 옆집 | Này, Hàng Xóm. |
잠깐 볼까? | Ta nói chuyện nhé? |
할 얘기가 있는데 | Tôi có việc cần. |
(휘경) 지금 사는 옆집 그거 | Căn hộ này anh sở hữu à? |
자가인가? | Căn hộ này anh sở hữu à? |
전세? 월세? | Hay anh thuê? |
그게 왜 궁금한데? | - Anh hỏi làm gì? - Nếu của anh, tôi sẽ mua. |
그쪽 소유면 내가 살게 | - Anh hỏi làm gì? - Nếu của anh, tôi sẽ mua. |
시세보다 두 배, 어때? | Gấp đôi giá thị trường. Thế nào? |
쓸데없는 얘기 할 거면 들어간다 | Nếu anh cứ nói nhảm, tôi đi đây. |
[휘경이 발을 탁 구른다] | |
(휘경) 지금 우리 송이에 대해 | Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi, |
무슨 생각을 하고 있는진 모르겠는데 | Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi, |
지금 하는 그 모든 생각을 | nhưng dù là gì thì cũng dừng lại đi. |
하지 마 | nhưng dù là gì thì cũng dừng lại đi. |
왜? | - Vì sao? - Vì Song-Yi… |
천송이 걔 | - Vì sao? - Vì Song-Yi… |
내 여자니까 | là của tôi. |
'내 여자' | Của anh. |
그거 | Đã được thỏa thuận rồi à? |
합의된 건가? | Đã được thỏa thuận rồi à? |
(휘경) 합의는, 뭐 | À… |
뭐, 그, 약간, 어 | Không hẳn là đã thỏa thuận. |
덜 되긴 했지만 | Không hẳn là đã thỏa thuận. |
[코웃음] | |
곧 할 거거든? | Nhưng sớm thôi. |
내가 이런 말까지 굳이 안 하려고 했는데 | Tôi không muốn nói điều này, |
나랑 천송이 굉장히 특별한 사이야 | nhưng Song-Yi và tôi rất đặc biệt. |
나 걔 중학교 때부터 봤어 [서정적인 음악] | Tôi biết cô ấy từ hồi trung học. |
학원 단과반도 같이 다녔고 | Cùng trường cùng lớp. |
졸업식 꽃돌이도 내가 했고 | Tốt nghiệp nào tôi cũng tặng hoa. |
처음 마시는 술도 나랑 같이 마셨고 | Lần đầu uống rượu cũng với tôi. |
난 그랬거든? | Là như vậy. |
그래서 난 앞으로도 걔랑 뭐든 같이 할 거거든 | Nên tương lai tôi cũng định làm tất cả mọi việc cùng nhau. |
걔 인생 통째로 다 책임질 거거든, 내가 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm về cô ấy |
죽을 때까지 | cho đến lúc chết. |
(민준) 질투는 인간의 감정 중 가장 낮은 쪽에 속하는 | Ghen tuông là một trong những cảm xúc thấp nhất của con người. |
치졸하고 유치한 감정입니다 | Nó trẻ con và thiếu chín chắn. |
상대방의 애정이 다른 사람에게 향할지도 모른다는 | Nó bắt nguồn tự nỗi sợ rằng người mình thích |
공포에서 비롯된 감정이니까요 | có thể thích người khác. |
분노와 비슷한 양상을 띠는 이 감정은 | Cảm xúc này có vẻ tương đồng với giận dữ, |
유아기 때부터 발현이 되는데 | bắt nguồn từ lúc sơ sinh. |
어머니가 다른 아동을 안고 예뻐하는 모습을 보면 | Khi trẻ thấy mẹ bế và nựng một đứa trẻ khác, |
떼를 쓰거나 먹은 음식을 토하거나 | nó lên cơn hờn ghen, ném thức ăn, |
손가락을 빠는 등의 행위를 하는 게 그 예입니다 | mút ngón tay, hay những trò khác để biểu hiện. |
흔히 '퇴행'이라고 하죠 | Nó gọi là đi lùi. |
다 자란 성인이라고 하더라도 | Ngay cả một người trưởng thành |
자존감이 약한 사람들은 누군가를 사랑하게 되면 | thiếu tự tin về bản thân cũng có thể đi lùi |
이 퇴행의 과정을 겪게 됩니다 | khi họ yêu ai đó. |
상대방을 누군가에게 뺏길까 봐 | Nỗi sợ mất người đó vào tay người khác |
치졸한 말과 행동을 하면서 | khiến họ nói và hành động thiếu chín chắn, |
질투의 감정을 표현하는 거죠 | biểu lộ sự ghen tuông. |
(학생) 교수님은 누구 좋아해도 질투 같은 거 안 하세요? | Vậy khi thầy thích ai đó thầy cũng không ghen ạ? |
(휘경) 내 말 알아들었지? [흥미로운 음악] | Hiểu chưa? |
그러니까 | Nên anh đừng có vô cớ loanh quanh gần Song-Yi nữa… |
앞으로 우리 송이 주변에 쓸데없이 얼쩡거리고 그러지 말… | Nên anh đừng có vô cớ loanh quanh gần Song-Yi nữa… |
오늘은 볼일이 있어서 갔던 거야 | - Hôm nay là bắt buộc. - Vì sao? |
무슨 볼일? | - Hôm nay là bắt buộc. - Vì sao? |
천송이 씨가 우리 집에 | Cô ấy để quên chiếc chun buộc tóc màu tím ở nhà tôi. |
보라색 머리 끈을 놓고 갔더라고 | Cô ấy để quên chiếc chun buộc tóc màu tím ở nhà tôi. |
그거 가져가라고 | Tôi bảo cô ấy qua lấy. |
뭐? | Cái gì? |
그걸 왜 그 집에… | Sao nó lại ở nhà… |
아, 또 술 꽐라 돼서 그 집 들어갔던 거야? | Lại uống say rồi vào nhà anh à? |
아 | |
그런 거 아니니까 오해하지 마시고 | Không phải, anh đừng kết luận hồ đồ. |
[안도하는 한숨] | |
멀쩡한 정신으로 우리 집에서 하루 잤어 | Cô ấy ngủ ở nhà tôi, hoàn toàn tỉnh táo. |
(민준) 아, 머리 끈 빨리 돌려줘야 되는데 | Tôi phải trả lại dây buộc tóc đây. |
(학생) 완전 시크해 보이셔서 | Thầy có vẻ quá điềm tĩnh |
질투 그런 거 안 하실 거 같은데 | Thầy có vẻ quá điềm tĩnh để ghen tuông hay gì đó. |
아까 설명했듯이 | Như tôi đã giải thích, |
질투는 가장 저급하고 유치한 감정입니다 | ghen tuông là thiếu chín chắn và thô lỗ. |
[흥미로운 음악] (민준) 자존감 약하고 열등감 강한 사람들이나 느끼는 그런 감정이라 | Nó là cảm xúc của người thiếu tự tin vào giá trị của bản thân, |
난 느껴 본 적 없습니다 | nên tôi không có. |
[학생들의 탄성] | |
[학생들이 웅성거린다] | |
예고했던 대로 다음 주는 기말고사입니다 | Như đã báo, tuần sau là thi cuối kỳ. |
한 사람도 빠짐없이 참석하도록 | Tất cả đều phải tham dự. |
[학생들이 구시렁댄다] | |
(유라 팬1) 꺼져, 천송이 | Cheon Song-Yi cút đi! |
(유라 팬2) 유라 언니 죽여 놓고 양심은 있냐? | Cô giết Yu-ra! Có lương tâm không hả? |
(유라 팬3) 여기가 어디라고 기어 와? | Sao dám tới đây? |
[유라 팬들이 저마다 외친다] | NHÀ TANG LỄ |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
(범) 누나, 안 되겠는데요 | Em nghĩ là không được rồi. |
지금 기자들이며 한유라 팬들이 너무 많이 와 있고요 | Có quá nhiều phóng viên và fan của Yu-ra. |
유족들도 들어오지 말라고… | Gia đình cô ấy cũng phản đối. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
일단은 돌아가시죠 | Sao ta không về đi ạ? |
[바깥이 소란스럽다] | |
유라 언니 거 | Tôi muốn trả lại đồ của Yu-ra. |
돌려주려 했는데 | Tôi muốn trả lại đồ của Yu-ra. |
[직원들이 웅성거린다] | |
(범) 그, 왜 그래요? | Sao thế? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
(미연) 우리 애 만신창이 되는 거 안 보여? | Anh không thấy con tôi đang rối bời à? |
소속사 대표라는 사람이 뭘 하고 있냐고, 지금! | Giám đốc công ty quản lý đang làm gì chứ? |
[미연의 성난 숨소리] | |
입이 달렸으면 말을 해 보라니까? | Anh nói gì đó đi! |
(안 대표) 어머니 저희도 이번 사건 때문에 | Vì chuyện này chúng cháu cũng chịu tổn thất lớn… |
손해가 막대한 거… | Vì chuyện này chúng cháu cũng chịu tổn thất lớn… |
그 막대한 거 다 우리 송이가 벌어다 준 거 아니야? | Song-Yi không giúp anh kiếm số tiền anh mất sao? |
[한숨] | |
(미연) 벌어다 줄 땐 안 대표 뭐랬니? | Lúc đó anh nói gì? |
'평생 가자', '가족이다' '공동 운명체다' 그래 놓고 | "Hãy bên nhau mãi mãi. Ta là một gia đình. Chung số phận". |
이제 손해 좀 보니까 꼬리 자르고 혼자 내빼겠다는 거야, 지금? | Giờ mới chịu lỗ một chút anh đã muốn bỏ nó để cứu mình? |
어머니, 어머니 | Giờ mới chịu lỗ một chút anh đã muốn bỏ nó để cứu mình? Cô à. |
냉정하게 말하자면 | Nói thẳng, |
(안 대표) 배우 천송이와 저희 회사와의 계약 | hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này. |
이번 달 말까지입니다 | hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này. |
[어이없는 숨소리] | hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này. |
어머나, 그래서? | Ôi trời ạ. Thế thì sao? |
[안 대표의 난감한 숨소리] | |
(미연) 어, 우리 송이 들어오네 | Song-Yi đây rồi. |
우리 송이 앞에서 계속 얘기해 봐, 안 대표 | Sao trước mặt nó anh không nói tiếp đi? |
[안 대표의 멋쩍은 숨소리] | Sao trước mặt nó anh không nói tiếp đi? |
회사랑 계약이 이번 달 말까지라서 뭐? | Hợp đồng kết thúc thì sao? |
[안 대표의 난감한 숨소리] | |
그래서 저, 재계약은 보… | Vậy, khi nào ta nên gia hạn… |
보류해요, 재계약 | Đừng gia hạn vội. |
- (안 대표) 어? - (미연) 얘 | - Cái gì? - Kìa. |
[흥미진진한 음악] | |
웬만하면 지금까지 쌓아 온 정이 있어서 | Vì đã làm cùng nhiều năm, tôi đang định gia hạn, |
재계약하려고 했는데 | Vì đã làm cùng nhiều năm, tôi đang định gia hạn, |
(송이) 이번 사건 터지고 일 처리하는 거 | nhưng cách anh xử lý lần này |
너무 구렸어 | không chấp nhận được. |
이래 가지고 내 매니지먼트 할 수 있겠어? | Sao có thể quản lý tôi như thế? |
재계약은 좀 더 두고 봐야겠어 | Tôi cần nghĩ thêm về gia hạn. |
[멋쩍은 숨소리] | |
그럴래? | Em có muốn không? |
이번 사건으로 CF 위약금 물어 줘야 하는 건 내가 책임져요 | Tôi sẽ trả tiền phạt cho phim quảng cáo. |
지, 진짜? | Thật à? Nếu em nhất quyết… |
굳이 그럴래? | Thật à? Nếu em nhất quyết… |
(미연) 처, 천송이 너 미쳤니? | Thật à? Nếu em nhất quyết… Song-Yi, con điên à? Vì sao chứ? |
그걸 네가 왜! | Song-Yi, con điên à? Vì sao chứ? |
계약대로 해, 계약대로 | Làm theo hợp đồng đi! |
당분간 쉴 테니까 연락하지 마요 | Tôi nghỉ một thời gian. Đừng gọi tôi. |
(안 대표) 그래, 안 할게 그래, 좀, 좀 쉬어 | Ừ, không gọi. Em nghỉ ngơi đi. |
(송이) 따라오지 마 | Đừng đi theo. Cậu không còn là quản lý của tôi nữa. |
너도 이제 내 매니저 아니야 | Đừng đi theo. Cậu không còn là quản lý của tôi nữa. |
[성난 숨소리] | |
(안 대표) 하, 참 잘됐다, 그렇지? | Thật tốt, nhỉ? |
왜? | Sao cơ? |
자기가 한다잖아, 자기가! | Cô ấy nói sẽ trả tiền! |
(미연) 야, 이 계집애야 너 미쳤니? | Con ranh này. Con điên rồi à? Có biết là bao nhiêu tiền không? Con làm gì có. |
그게 다 얼마인데 그 돈이 어디 있다고 | Có biết là bao nhiêu tiền không? Con làm gì có. |
어차피 나 때문에 생긴 손해잖아 | Bọn họ chịu lỗ vì con. |
그걸 어떻게 안 대표한테 다 떠밀어? | Sao bắt anh Ahn chịu tất được? |
[기가 찬 숨소리] | |
너 되게 낯설다 | Thật không giống con. |
언제부터 이렇게 착했어? | Tử tế như vậy từ bao giờ? |
(미연) 네 어미한테 이렇게 착하게 굴어 봐, 이것아 | Con thử tử tế với mẹ con đi xem nào. |
지금 드라마 까이고 CF 다 잘리고 | Tất cả phim và quảng cáo đều bị dừng. |
그 돈 어디서 나서 물어 줄 건데! [다가오는 발걸음] | Tất cả phim và quảng cáo đều bị dừng. Con lấy tiền đâu ra để trả? |
[선영의 놀라는 숨소리] | |
[미연의 멋쩍은 웃음] | |
세미 오랜만이다 | Se-mi, lâu không gặp. |
(미연) 사무실 온 거야? | Hai người cũng tới à? |
(선영) 응 | Phải, để gặp anh Ahn. |
안 대표 만나러 | Phải, để gặp anh Ahn. |
갑자기 드라마 역할 수정되고 그래서 | Vai diễn của con bé thay đổi nên phải chuẩn bị thêm. |
지금 준비해야 될 게 너무 많은 거 있지 | Vai diễn của con bé thay đổi nên phải chuẩn bị thêm. |
역할이 | Vai diễn… thay đổi thế nào? |
어떻게 수정됐는데? | Vai diễn… thay đổi thế nào? |
언니 못 들었어? | Chị chưa biết à? |
드라마 중반이라서 | Vì phim xong một nửa rồi |
누구 새로 캐스팅하긴 어려워서 | nên họ không tìm được người mới, |
(선영) 송이 유학 가고 나면 | Song-Yi đi du học, |
남자 주인공이랑 우리 세미가 엮이는 걸로 스토리를 틀었대 | nam diễn viên chính và Se-mi đến với nhau. Là như vậy. |
뭐? | Cái gì? |
[놀라는 숨소리] | Cái gì? |
(세미) 아, 엄마 얘기 그렇게 하면 어떡해요 | Mẹ, đừng nói kiểu đó mà. |
어, 송이야 | Song-Yi. Cậu đừng hiểu lầm. |
오해하지 마 | Song-Yi. Cậu đừng hiểu lầm. |
감독님이 그렇게 제안하신 건 사실이야, 근데 | Đúng là đạo diễn gợi ý thế thật, nhưng mình nói không đồng ý. |
난 싫다고 했어 | nhưng mình nói không đồng ý. |
뭐? 정말이야? | Cái gì? Con nói thật à? |
어, 엄마 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
(세미) 미리 얘기 못 해서 미안 | Xin lỗi vì con chưa nói. |
안 대표님 앞에서 같이 얘기하려고 했어 | Đang định nói với mẹ và anh Ahn cả thể. |
(선영) 정신이 있니? | Con điên rồi à? |
너 이게 어떻게 온 기회인데 | Đây đúng là cơ hội hiếm có. |
그걸 어떻게 해? | Sao con làm vậy được? |
암만 어렵게 온 기회라도 나 이런 식은 싫어 | Dù là cơ hội hiếm, con cũng không muốn nó như thế này. |
(세미) 송이 억울한 일 당해서 이렇게 됐는데 | Chỉ vì chuyện xảy ra với Song-Yi. |
제일 친한 친구라는 게 | Sao bạn thân nhất có thể lấy đi thứ là của cô ấy? |
그 자리 차고 들어가는 꼴밖에 더 돼? | Sao bạn thân nhất có thể lấy đi thứ là của cô ấy? |
기다리면 기회는 또 올 거라고 생각해 | Con tin là nếu đợi thì sẽ có cơ hội khác. |
안 와도 | Mà dù không có, |
할 수 없고 | cũng chịu thôi. |
세미가 엄마보다 낫네 | Se-mi khá hơn mẹ đấy. |
그러니까 송이야, 마음 쓰지 마 | Nên Song-Yi, cậu đừng lo. |
나 그 얘기 하러 들어가는 거니까 | Mình sẽ nói thế. |
해, 너 | Làm đi. |
어? | Sao? |
어차피 너 아니라도 누군가 메꿔야 되잖아 | Cậu không làm, người khác sẽ làm thôi. |
너 때문에 안 하는 것도 아니고 | Có phải cậu là lý do đâu. |
난 어차피 못 하는 상황이 됐으니까 | Dù sao kiểu gì mình cũng phải nghỉ. |
부담 갖지 말고 하라고 | Đừng áy náy, làm đi. |
(선영) 그래 | Đúng thế. |
송이가 엄마보다 낫네 | Song-Yi khá hơn mẹ. |
하, 그래도… | Nhưng… |
괜찮아, 정말 | Không sao. Mình nói thật đấy. |
해, 너 | Không sao. Mình nói thật đấy. |
[한숨] | |
송이야 | Song-Yi. |
안 대표 기다리겠다, 어서 들어가 | Anh Ahn đang đợi. Cậu đi đi. |
발목에 금 가셨는데 | Bác bị rạn mắt cá chân |
힐 신으셔도 괜찮으세요? | mà vẫn đi giày cao gót sao? |
[의미심장한 음악] 왜? 무슨 문자야? | Sao vậy? Ai thế? |
어 | |
(세미) 어, 엄마가 얼음판에 넘어지셨대 | Mẹ mình dẫm lên đá bị trượt chân. |
발목에 금이 갔다고 | Rạn mắt cá chân. |
(선영) 응? | Cái gì? Mắt cá chân bác á? |
발목? | Cái gì? Mắt cá chân bác á? |
무슨 금? | Rạn gì? |
(선영) 너 진짜야? | Có thật không? |
진짜 감독님 만나서 그렇게 말했어? | Con bảo đạo diễn thế thật à? |
얘, 가자 | Hãy đi bảo đạo diễn là con nhận lời. |
감독님한테 다시 가서 말씀드리자고 | Hãy đi bảo đạo diễn là con nhận lời. |
(세미) 그럴 필요 없어 | Không cần đâu. |
나 이미 하겠다고 말씀드렸어 | Con nhận lời rồi. |
뭐? | Cái gì? |
아니, 그럼 방금 왜… | Vậy sao vừa rồi con… |
어, 거짓말했어 | Phải, con đã nói dối. |
내 딴에는 송이한테 미안해서 | Con thấy ái ngại cho Song-Yi. |
송이가 먼저 나한테 해도 좋다고 | Con nói vậy, hy vọng cô ấy bảo con cứ làm đi. |
얘기해 주길 바라서 그렇게 얘기했어 | Con nói vậy, hy vọng cô ấy bảo con cứ làm đi. |
근데 엄마 | Nhưng mẹ à, |
[세미의 떨리는 숨소리] | |
송이 표정 봤지? | mẹ có thấy vẻ mặt cô ấy không? |
[한숨] | |
전혀 축하해 주는 표정이 아니더라 | Cô ấy không hề mừng cho con. |
난 그 오랜 세월을 | Bao năm qua, |
늘 축하만 해 줬었는데 | con luôn mừng cho cô ấy. |
[세미의 떨리는 숨소리] | |
그게 다 | Tất cả vì… |
널 친구가 아니라 자기 들러리로만 생각해서인 거야 | cô ấy chỉ coi con là lâu la, không phải bạn. |
(선영) 너 | Vậy hãy dùng chuyện này để cho nó thấy, |
이참에 진짜 제대로 보여 줘 | Vậy hãy dùng chuyện này để cho nó thấy, |
들러리한테 스포트라이트가 쏟아질 때 | khi lâu la trở thành tâm điểm, |
어떤 일이 벌어지는지 | thì sẽ thế nào. |
[음산한 효과음] | |
[놀라는 비명] [유리가 쟁그랑 깨진다] | |
[긴장되는 음악] [송이의 겁먹은 숨소리] | |
[송이의 다급한 숨소리] | |
도민준 씨! | Anh Min-Joon! |
도민준 씨 안에 없어요? | Anh có nhà không? |
[가방을 달그락 연다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
뭣도 약에 쓰려면 없다고 | Sao lại không có nhà khi tôi cần? |
어디 간 거야? | Anh ở đâu? |
(박 형사) 아, 어디 갔는지 그냥 사라져 버렸다니까요 | Không biết anh ta đi đâu. Cứ thế biến mất. |
그 틈에 내 차는 견인되고 | Xe của tôi bị kéo đi, |
나는 무단 횡단 했다고 벌금까지 내고 말이지 | và tôi phải nộp phạt tội đi sai. |
평생 이, 준법정신 하나로 살아온 내가 | Cả đời tôi luôn làm theo luật. |
(석) 참고인인데 강제로 데려올 수는 없고 | Anh ta là nhân chứng. Không bắt đến được. |
일단 정식으로 소환장부터 보내죠 | Ta nên gửi lệnh triệu tập. |
근데 | Nhưng mà… lạ lắm cơ. |
암만 생각해도 이상해 | Nhưng mà… lạ lắm cơ. |
(박 형사) 분명 내 눈앞에 있었는데 | Anh ta đang ở trước mặt tôi thì biến mất… |
연기처럼 없어졌어 | vào không khí. |
뭐, 어디 건물로 들어갔거나 그랬겠죠 | Chắc là nhảy vào tòa nhà nào đó. |
씁, 그러기에도 시간이 짧은데 | Không đủ thời gian. |
설마… | Không thể được. |
아니 | Ý tôi là, anh ta biến mất trong chớp mắt, trong băng ghi hình cũng thế. |
CCTV에서도 1초 만에 사라졌잖아요 | Ý tôi là, anh ta biến mất trong chớp mắt, trong băng ghi hình cũng thế. |
혹시 | Có thể nào… |
초능력? | là năng lực siêu nhiên? |
(남자1) 하, 진짜 | |
[연필을 달각 내려놓는다] | |
아, 박 형사님 | Thanh tra Park. |
(박 형사) [웃으며] 그렇죠? | Đúng thế. Chắc tối qua tôi dầm mưa lâu quá rồi. |
아이, 내가 어저께 비를 너무 많이 맞았어 | Đúng thế. Chắc tối qua tôi dầm mưa lâu quá rồi. |
아이, 그 자식 | Thằng nhóc đó là ai chứ nhỉ? |
도대체 정체가 뭐야? | Thằng nhóc đó là ai chứ nhỉ? |
[서류를 쓱 집으며] 제가 좀 알아봤는데요 | Tôi đã tìm hiểu, anh ta |
평범한 사람은 아니에요 | - không phải người thường. - Thế à? |
그래요? | - không phải người thường. - Thế à? |
[의미심장한 음악] 재산이 | Tài sản của anh ta |
어마어마하게 많아요 | kinh thiên động địa. |
(석) 이건 뭐, 재벌급이에요 | Anh ta giàu như chủ tập đoàn. DANH SÁCH TÀI SẢN |
[놀라는 신음] | |
(영목) 어? | |
어? | |
아이고, 잡으셨네 | Cá chịu cắn nhỉ. |
아이고, 아휴 | Trời ạ. |
아유, 추워 | Lạnh quá đi. |
[영목이 숨을 하 내뱉는다] | |
[영목이 지퍼를 직 연다] | |
아휴, 부동산만 대강 정리했는데요 | Tôi mới kiểm bất động sản của anh thôi, |
하면서 또 한 번 놀랐습니다 | mà đã lại sốc rồi. |
[웃으며] 도대체 재테크를 어떻게 하신 겁니까? | Chiến thuật đầu tư của anh là gì? |
한 400년 살다 보니까 | Sau khi đã sống 400 năm, |
자연스럽게 부가 축적된 거죠 | mọi thứ tự nhiên tích lũy thôi. |
(영목) 아 선구안이 있으셨던 겁니까? | Anh có con mắt tinh đời chăng? |
아니, 무슨 강남에 땅이 이렇게 많이… | Sao anh có nhiều đất Gangnam vậy? |
처음 부동산을 시작한 게 | Tôi bắt đầu mua đất năm 1753. |
1753년이었는데 | Tôi bắt đầu mua đất năm 1753. |
그때 윤성동이라고 | Một người tên là Yoon Seong-dong, |
한양에서 굉장히 이름을 날리던 집주름이 있었어요 | vốn là trung gian điền trạch nổi tiếng ở Han Yang. |
[밝은 음악] | TRUNG GIAN ĐIỀN TRẠCH: MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN THỜI CỔ |
(성동) 저기, 응? 응 | Đằng kia. |
[웃으며] 저기, 응? | Đằng kia. |
이게, 이게 돌밭 같아도 | Đây có thể trông như một bãi đá, |
여기다가 뽕을 심으면, 그냥 | nhưng nếu trồng dâu ở đây, |
겁나게 잘될 자리라니까, 어? | sẽ mọc rất tươi tốt đấy. |
(민준) 뽕밭이나 만들까 하고 | Tôi đã dự tính trồng dâu, |
그 땅을 쌀 200가마니 정도 주고 샀는데 | và mua mảnh đất đó với giá 200 bao gạo. |
그 자리에 잠실 놀이동산이 들어서더라고요 | Rồi công viên giải trí Jamsil mọc lên. |
(성동) 저기, 저기, 어? | Đằng kia. |
씁, 그, 이 땅 주인이 그, 승정원에 계시던 분인데 | Chủ đất vốn là người Hoàng tộc, |
그, 임금님 앞에서 입을 잘못 놀리는 바람에 | ông ta nói điều mạo phạm trước mặt Hoàng thượng, |
지금 좌천돼 가지고 | đã bị cách chức. |
눈물을 머금고 내놓으신 땅이에요 | Lúc phải bán đất ông ta đã khóc lên. |
급, 급, 급매로 | Là bán khẩn cấp. |
[성동이 말한다] (민준) 풍광 좋은 데 정자나 지으려고 | Cánh đồng cây lê tôi mua để xây đình |
헐값에 샀던 배밭이 | vì phong cảnh nó đẹp, |
지금 압구정동 아파트 단지가 됐고요 | thành khu căn hộ ở Apgujeong-dong. |
당시 강남은 한양에 속하지도 않았어요 | Lúc đó Gangnam còn chưa thuộc về Hanyang. |
당연히 땅값도 | Đương nhiên, |
한양인 강북하고는 비교할 수도 없이 저렴했고요 | giá đất rẻ hơn Hanyang rất nhiều. |
삼성동만 해도 | Samseong-dong hồi đó |
당시에 무동도리 저자도리, 부로도리 | gồm có ba làng, Mudong, Jeoja, |
이렇게 세 개 마을로 나눠졌거든요 | và Buro. |
근데 거기 사는 사람들 다 합쳐도 | Tổng cộng dân số ở đó chưa đến 200 người. |
200명이 될까 말까 | Tổng cộng dân số ở đó chưa đến 200 người. |
아이고 | Trời ạ. |
(민준) 말 그대로 허허벌판 | Trời ạ. Nó là một cánh đồng trống, bãi hoang của các bãi hoang. |
불모지 중의 불모지였죠 | Nó là một cánh đồng trống, bãi hoang của các bãi hoang. |
아마 그때 살던 사람이 지금 삼성동 보면 기절할 겁니다 | Người thời đó mà thấy Samseong-dong bây giờ, họ ngất mất. |
천지개벽 수준이니까요 | Thay đổi hoàn toàn. |
아니, 우리 조상님들은 뭐 하신 거야? | Tổ tiên tôi đã làm gì vậy chứ? |
[웃으며] 그때 땅 좀 사 놓으시지 | Lẽ ra phải mua đất đai. |
서서히 처분 시작해 주세요 | Xin hãy bắt đầu bán dần đi. |
골동품이나 미술품들은 | Anh có thể từ từ đưa ra |
제가 돌아간 다음에 서서히 내놔 주시고요 | tác phẩm nghệ thuật và đồ cổ sau khi tôi đi. |
(민준) 너무 고가의 물건들이 한꺼번에 쏟아져 나오면 | Nếu đồ có giá trị như vậy ào ra một lúc, |
의심받으실 겁니다 | anh sẽ bị nghi ngờ. |
예, 그러겠습니다 | Vâng, được rồi. |
(영목) 근데요 | Nhưng mà giờ khi anh bắt đầu xử lý mọi thứ, |
이렇게 정리를 시작하시니까 | Nhưng mà giờ khi anh bắt đầu xử lý mọi thứ, |
이제야 실감이 나네요 | mới cảm thấy đúng là |
정말 떠나신다는 게요 | anh sắp đi thật rồi. |
(민준) 저에게 이 순간은 | Tôi đã đợi thời điểm này 400 năm. |
[잔잔한 음악] 400년 동안 기다려 왔던 순간이에요 | Tôi đã đợi thời điểm này 400 năm. |
떠나는 걸 준비할 때가 오면 | Cứ tưởng khi đến lúc |
훌훌 털고 아무 미련 없이 갈 수 있을 줄 알았는데 | tôi rời đi, sẽ không có vướng bận gì hết, nào ngờ… |
그런데요? | Nào ngờ? |
끝은 점점 다가오는데 | Kết thúc đang đến gần, |
내 뒤에 사람 하나가 남아 있어요 | nhưng để lại một người phía sau. |
해결되지 않은 궁금증 | Một sự tò mò không lời giải. |
미련, 슬픔 | Hối tiếc, buồn, đại loại là vậy. |
이런 것들도요 | Hối tiếc, buồn, đại loại là vậy. |
400년 전과 다른 듯 닮아 있는 이 기묘한 상황이 | Tình huống lạ lùng tuy khác mà giống với 400 năm trước |
두렵습니다 | làm tôi sợ hãi. |
죽음은 | Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà… |
끝이고 | Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà… |
사라짐이라고 믿었는데 | Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà… |
그게 아닌 걸까요? | có thể không phải. |
(송이) 웬만하면 핸드폰 하나 사요 | Anh mua điện thoại đi. |
급할 때 연락이 안 되잖아 | Lúc khẩn cấp không liên lạc được. |
[옅은 한숨] (민준) 영원히 사라졌다고 생각했던 그 사람이 | Có phải người mà tôi nghĩ… |
긴 세월 돌고 돌아서 | đã biến mất mãi mãi… |
내 앞에 다시 나타난 걸까요? | đã lại xuất hiện trước mặt tôi sau ngần ấy năm? |
[개 짖는 소리가 난다] | |
[재경의 웃음] | |
왔어? | Chào anh. |
이렇게 너처럼 꼬박꼬박 | Chưa thấy tình nguyện viên nào lần nào cũng đúng hẹn như anh. |
센터 봉사 시간 안 어기고 오는 놈도 없다, 진짜 | Chưa thấy tình nguyện viên nào lần nào cũng đúng hẹn như anh. |
일주일에 하루 | Thời gian ở đây là lúc tôi vui nhất trong tuần. |
여기서 봉사하는 시간이 제일 좋은데 | Thời gian ở đây là lúc tôi vui nhất trong tuần. |
이 좋은 걸 왜 거르냐? | Sao lại bỏ chứ? |
유기견 센터에서 봉사 활동 하는 재벌 2세? | Người thừa kế tập đoàn tình nguyện ở trung tâm giải cứu động vật? |
씁, 이건, 뭐 기자들이 알면 난리 날 텐데 | Cánh phóng viên mà biết sẽ điên lên mất, nhưng anh lại không cho tôi nói. |
언론 보도도 못 하게 하고 [개가 낑낑댄다] | Cánh phóng viên mà biết sẽ điên lên mất, nhưng anh lại không cho tôi nói. |
[피식 웃는다] | |
[개가 계속 낑낑댄다] | |
그 녀석은 왜 그래? | Nó sao vậy? |
(수의사) 누가 고속도로에 버리고 간 녀석인데 | Bị bỏ rơi trên đường cao tốc. |
디스템퍼야 | Nó bị trầm cảm. |
하드 패드에 피부 발진도 또렷하고 | Da bị mẩn ngứa và móng chai. |
진단 검사는? | - Kết quả kiểm tra? - Phản ứng tốt. |
(수의사) 양성 반응 | - Kết quả kiểm tra? - Phản ứng tốt. |
혈액 검사 결과도 림프구와 호중구가 증가한 상태고 | Xét nghiệm máu cho thấy mức lymphocyte và neutrocyte cao. |
엑스레이에선 기관지 폐렴 징후인 폐엽 경화도 보이고 | Phim X-quang cho thấy phổi cứng, dấu hiệu xơ phổi. |
중추 신경계 쪽도 더 이상 손을 못 쓸 지경이고 | Hệ thần kinh trung ương của nó không chữa được. |
안락사만 답인가? | Chỉ có cách giải thoát cho nó thôi à? |
(수의사) 그렇지 | Chỉ có cách giải thoát cho nó thôi à? Đúng thế. Chắc phải làm tối nay. |
오늘 밤에 해야 할 거 같다 | Đúng thế. Chắc phải làm tối nay. |
마그네슘 설페이트? | - Dùng magnesium sulfate? - Sau khi gây mê. |
마취부터 하고 | - Dùng magnesium sulfate? - Sau khi gây mê. |
참 | À. Giờ chỗ ta dùng propofol để gây mê rồi. |
요새 마취제 프로포폴 쓴다 | À. Giờ chỗ ta dùng propofol để gây mê rồi. |
왜, 요새 연예인들 이걸로 한창 논란되고 있잖아 | Anh biết nó tai tiếng trong giới nghệ sĩ thế nào. |
그렇지 | Đúng thế. Đưa nó cho tôi. |
줘 봐 | Đúng thế. Đưa nó cho tôi. |
[수의사의 힘주는 숨소리] | |
[재경의 어르는 숨소리] | |
(수의사) 모과차 마실래? | Anh uống trà không? |
[낑낑거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
조금만 기다려 | Đợi một chút nhé. |
네 고통도 이제 곧 | Sự đau đớn của mày… |
끝나 | sẽ hết. |
[미연의 감탄하는 숨소리] | |
어머나 | Ôi trời ạ. |
[감격하는 숨소리] | |
(미연) 마이 버스데이도 아닌데 뭐 하러? | Nhân dịp gì thế? Không phải sinh nhật bác mà. |
어머니가 제일 고생하신 날이잖아요 | Là ngày bác phải chịu khổ. |
[감격하는 신음] | |
(미연) 하, 하긴 | Đúng thế. |
[미연의 한숨] | |
그 계집애가 배 속에 있을 때부터 성질머리가 고약해서 | Con ranh đó xấu tính từ trong bụng mẹ, |
내가 고생 좀 했지, 쯧 | nên bác rất khổ. |
오늘 송이랑 뭐 할 거야? | Hôm nay cháu làm gì với Song-Yi? |
걔 당분간 스케줄 없어서 시간 많아 | Giờ nó rảnh rỗi, nhiều thời gian lắm. |
아, 저녁 먹으려고요 | Cháu đưa cô ấy đi ăn. |
아유, 365일 먹는 저녁 | Một năm 365 ngày ăn tối mà. |
(미연) 그런 거 말고 좀 특별한 거를 해 | Thôi. Làm gì đó đặc biệt đi. |
뭔가 특별… | Cái gì đó… |
내가 팁 하나 줄까? | Muốn bác gợi ý không? |
[흥미로운 음악] | |
(휘경) 제가 오늘 오후 너무 중요한 일이 생겨서요 | Chiều nay tôi có việc cực kỳ quan trọng. |
월차 썼으면 하고요 | Muốn xin nghỉ phép. |
월차? | Nghỉ phép? |
(조 부장) 아, 그래그래 그래, 써, 써, 써 | Ừ. Cứ nghỉ đi. |
[멋쩍은 웃음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
이따 3시에 컨소시엄 계약하는 데 같이 가기로 했었는데 | Lẽ ra là đi cùng anh ký thỏa thuận hợp tác lúc 3 giờ. |
아유, 괜찮아, 괜찮아 우리끼리 하지, 뭐 | Không sao. Bọn tôi tự làm được. |
(휘경) 아 | |
계약하는 거 처음 보는 거라 | Đây là lần đầu xem ký hợp đồng, |
꼭 보고 싶었는데 | nên tôi muốn xem. |
보고 싶었어? | Cậu muốn xem? |
[조 부장이 머뭇거린다] | |
(조 부장) 미룰까, 계약을? | Hay là hoãn? |
(김 과장) 영국에서 오신 분들이라 일정이 오늘밖에 안 된다고… | Họ từ Anh qua, chỉ ở đây hôm nay thôi. |
(조 부장) 아휴 | |
영국에서 또 한 번 오시면 되지, 뭐 | Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà. |
직항으로 12시간밖에 안 걸리잖아 | Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà. |
[조 부장의 웃음] [김 과장의 어색한 신음] | Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà. Tôi sẽ rời lại, khi nào ký cậu tới xem nhé. |
미룰 테니까 다음번에 계약할 때 꼭 보라고, 응? | Tôi sẽ rời lại, khi nào ký cậu tới xem nhé. |
그래도 되는 거예요? | Thế được ạ? |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
(민준) 오후 4시 기말고사 실시 | Thi cuối kỳ lúc 4 giờ. |
꼭 참석할 것 | Thi cuối kỳ lúc 4 giờ. Cô phải tới. |
미참석 시 F | Cô phải tới. Nếu không cô sẽ bị điểm F. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
글씨 봐라 | Xem chữ viết này. |
아휴, 아무튼 고리타분한 인간 | Xem chữ viết này. Thật buồn tẻ. |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(휘경) | Chúc mừng sinh nhật. Tối nay nhất định phải rảnh. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
너 이놈의 새끼 | Thằng ranh. Không định chúc mừng sinh nhật chị luôn à? |
너 누나 생일인데 축하도 안 해 줘? | Thằng ranh. Không định chúc mừng sinh nhật chị luôn à? |
(윤재) 괜찮냐? | - Chị ổn chứ? - Đương nhiên. |
(송이) 괜찮지, 그럼 | - Chị ổn chứ? - Đương nhiên. |
엄마 말이 너 여기저기 다 까였다던데? | Mẹ nói mọi người đều từ chối chị. |
웃기시네 | Nực cười. |
오늘도 꼭 와 달라고 아주 애걸복걸하는 데가 있어서 | Hôm nay cũng có người nài chị đến đấy, |
나 거기 가 봐야 돼 | nên chị phải đi đây. |
바빠 죽겠는데 아주 꼭 참석해 달라 그러네? | Chị bận lắm, nhưng họ cứ năn nỉ đến. |
(윤재) 소속사랑도 쫑 났다며 | Nghe nói chị tách khỏi công ty rồi. |
혼자 돌아다니려고? | - Chị làm một mình à? - Dĩ nhiên. |
당연하지 | - Chị làm một mình à? - Dĩ nhiên. |
내 차 있겠다, 면허증 있겠다 | Chị có xe, có bằng lái. |
못 갈 데가 없지 | Đi đâu chẳng được. |
[자동차 리모컨 조작음] [자동차 시동음] | |
[송이의 웃음] | |
우리 붕붕이 | Vroom Vroom của mình. Ta đi nhé. |
오랜만에 언니랑 달려 볼까? | Vroom Vroom của mình. Ta đi nhé. |
[웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
[송이가 흥얼거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 경적이 사방에서 울린다] | |
[송이의 웃음] | |
(송이) 네, 안녕하세요 | Xin chào! Tôi là Cheon Song-Yi. |
천송이예요 | Xin chào! Tôi là Cheon Song-Yi. |
[송이의 웃음] | |
진짜, 어머, 격하게 반겨 준다 | Trời ạ. Họ niềm nở thật, |
간만에 이렇게 나오니까 | lâu rồi mình không ra đường. |
아휴, 근데 누가 운전을 개발새발 하나 보네 | Chắc có người lái tồi. |
하여튼 운전 못하는 것들은 차를 끌고 나오지 말아야 돼 | Không lái được thì đừng ra đường chứ. |
그렇지, 붕붕아? | Phải không Vroom Vroom? |
오? 어유, 우리 붕붕이 | Mình phải cho Vroom Vroom ăn thôi. |
맘마 먹고 갈까? 맘마? | Mình phải cho Vroom Vroom ăn thôi. Ta cho mày ăn nhé. |
[송이가 흥얼거린다] | |
기름 주세요 | - Đổ xăng cho tôi. - Xăng hay dầu diesel? |
휘발유요, 경유요? | - Đổ xăng cho tôi. - Xăng hay dầu diesel? |
기름 달라고요, 만땅 | Xăng. Đổ đầy đi. |
[흥미로운 음악] (송이) 어머 | Ôi trời ạ. |
어머, 내 가방, 어머 | Túi của tôi. Trời ơi. Túi của tôi đâu? |
어머, 내가 가방 어디다 놨지? | Trời ơi. Túi của tôi đâu? |
아, 나 분명 아까 가방 놨는데? | Tôi có mang mà. |
가만있어 봐 | Nó đâu? |
[직원의 헛기침] | Nó đâu? |
가방… | Túi của cô. |
웁스, 생스 | |
[송이의 웃음] | |
[직원의 옅은 숨소리] | |
(송이) 어? | |
(직원) [펜을 탁 놓으며] 여기 사인 좀 해 주세요 | Xin mời ký ạ. |
[펜을 달그락 집는다] [흥얼거린다] | |
[쓱쓱 서명한다] | |
[의아한 신음] | |
(직원) 이게 뭐야? | |
[옅은 웃음] | CHÚC ANH THÀNH CÔNG CHEON SONG-YI |
[흥미로운 음악] | |
[안내 음성] 어서 오십시오 | Vui lòng lấy vé. |
버튼을 눌러 주차권을 받아 가세요 | Vui lòng lấy vé. Chào mừng. |
어서 오십시오 | Chào mừng. |
버튼을 눌러 주차권을 받아 가세요 | Mời lấy vé. |
[안전띠를 달칵 푼다] | Mời lấy vé. |
[힘주는 신음] | |
아이, 씨 | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[송이가 안전띠를 달칵 잠근다] | |
[안내 음성] 주차권을 받아 가세요 | Mời lấy vé. |
주차권을 받아 가세요 | Mời lấy vé. |
발레 되죠? | - Nhân viên đậu xe. - Cái gì? |
- 네? - (송이) 발레 | - Nhân viên đậu xe. - Cái gì? Nhân viên đậu xe. |
[경쾌한 음악] | |
[자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[기어 조작음] | |
(송이) 오케이 | |
오케이 | |
아이, 씨 | |
아이, 참 나 | Trời ạ. |
아, 발레는 왜 안 해 주는 거야, 진짜? | Sao họ không có nhân viên đậu xe chứ? |
[송이의 못마땅한 숨소리] | |
[기어 조작음] [송이가 중얼거린다] | |
[안전띠를 달칵 푼다] | |
[쿵 소리가 난다] [놀란 신음] | |
엄마야, 아니, 어떤 자식… | Trời ạ. Kẻ nào… |
(기자1) 아이고, 아이고 | Ôi không. |
아이고, 이거 어떻게 해? | Trời ơi. |
[흥미로운 음악] 여기는 배우 천송이 씨의 집 앞입니다 | Chúng tôi ở trước nhà Cheon Song-Yi. |
[당황한 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
(기자1) 아, 죄송해요 | Xin lỗi. Tôi đâm vào cô từ phía sau. |
뒤에서 차를 좀 박았는데 아, 잠깐 나오세요 | Xin lỗi. Tôi đâm vào cô từ phía sau. Ra đi. |
아, 아 | Ra đi. |
괜찮아요, 그냥 가세요! | Không sao. Anh cứ đi đi. |
(기자1) 아, 어떻게 그냥 가요? 이렇게 좋은 차를 박았는데 | Đâu làm thế được. Chiếc xe đẹp thế này. |
저기, 잠깐 내려 보세요 | Xin mời ra đây. |
아, 괜찮다고요! | Không sao mà! |
이거 안 비싸요, 그냥 가요! | Nó không đắt đâu! Anh cứ đi đi! |
(기자1) 아유, 저기 | Vấn đề không phải giá. |
비싸고 안 비싸고 그게 문제가 아니라 | Vấn đề không phải giá. |
지금 사고가 났잖아요, 예? | Nó là một tai nạn. |
지금 내려서 확인 좀 해 보세요, 예? | Cô ra đây kiểm tra xem. |
- (기자들) 천송이 씨! - (기자2) 어, 천송이 아니야? | Cheon Song-Yi! Phải Cheon Song-Yi không? |
(기자3) 천송이 씨 인터뷰 좀 해 주세요 [기자들이 저마다 질문한다] | Phải Cheon Song-Yi không? Cheon Song-Yi! |
(기자4) 뭐야, 사고 난 거야? | Phải cô ấy không? |
(기자5와 기자6) - 천송이 씨, 얼굴 좀 보여 주세요 - 얼굴 좀 보여 주세요 | Cheon Song-Yi! Cho xem mặt nào! - Cho xem mặt nào! - Ra đây đi! |
(기자1) 천송이 씨 이제 그만 나오세요, 예? [난감한 숨소리] | - Cho xem mặt nào! - Ra đây đi! |
[한숨] | |
[무거운 음악] (기자1) 언제까지 이러고 계실 거예요? | |
[기자들이 저마다 말한다] 여기를 정리를 하셔야죠 | Cheon Song-Yi! Ra ngoài đi! |
[신비로운 효과음] | |
천송이 씨, 여기 사고 난 거 정리를 하셔야 되니까 | - Cheon Song-Yi! - Phải giải quyết vụ tai nạn này. |
잠깐 나와 보시라고요 | Ra đi. |
지금 뭐 해요? | |
여기 정리를 하셔야죠 | Phải giải quyết vụ này! |
[기자들이 저마다 재촉한다] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(기자1) 아 이러지 말고 나오죠, 예? | Cô cứ ra đây đi. |
지금 한 시간 다 돼 가는데 이게 무슨 민폐야 | Gần một tiếng đồng hồ rồi. Cô đang gây mất trật tự đấy. |
아, 교통사고 같은 경우에는 | Khi dính vào tai nạn giao thông, |
[손뼉을 치며] 내려서 확인을 해야 할 의무가 있어요 | cô có nghĩa vụ ra để kiểm tra thiệt hại. |
자꾸 이렇게 나오면 억지로 문 여는 수밖에 없습니다 | Nếu cô cứ làm thế này, tôi sẽ phải tự mở cửa ra đấy. |
[다급한 신음] | Nếu cô cứ làm thế này, tôi sẽ phải tự mở cửa ra đấy. |
(기자7) 왜 안 나와? | |
[기자들이 저마다 불평한다] | |
[송이의 울먹이는 신음] | |
(민준) 이건 교통사고가 아니라 고의 사고입니다 | Đây không phải tai nạn, mà là cố ý. |
[난감한 신음] | |
안에 사람이 있다는 걸 알았고 | Anh biết bên trong có người, |
다칠 수도 있다는 사실 역시 알고 있었으면서 | và biết cô ấy có thể bị thương, |
의도적으로 사고를 냈으니까요 | nhưng anh vẫn cố đâm vào. |
고로 미필적 고의에 의한 손괴죄에 해당됩니다 | Vì thế, đây là cố ý phá hoại tài sản. |
당신 누군데? | Anh là ai? |
천송이 씨 법적 대리인입니다 | Tôi là đại diện pháp lý của Cheon Song-Yi. |
[사람들이 웅성거린다] [부드러운 음악] | |
고의 사고의 목격자이기도 하고요 | Và nhân chứng cho hành vi cố ý phá hoại này. |
(민준) 만약 이 안에 있는 여자가 조금이라도 다쳤을 경우엔 | Nếu người phụ nữ bên trong bị thương dù chỉ một chút, |
상해죄 내지 폭행죄를 같이 물을 수도 있죠 | thêm tội hành hung gây thương tích. |
7년 이하의 징역 | Hình phạt có thể là |
10년 이하의 자격 정지 또는 | đi tù tối đa bảy năm, đình chỉ hành nghề tối đa 10 năm, phạt tối đa 10 triệu won. |
1,000만 원 이하의 벌금에 처할 수 있는 죄입니다 | đi tù tối đa bảy năm, đình chỉ hành nghề tối đa 10 năm, phạt tối đa 10 triệu won. |
[멋쩍게 웃으며] 아, 아니, 나는 | Tôi vốn chỉ muốn cô ấy ra ngoài nói chuyện mà thôi. |
(기자1) 아, 나와서 대화로 해결을 하려 그랬던 거지 | Tôi vốn chỉ muốn cô ấy ra ngoài nói chuyện mà thôi. |
내가 무슨… | - Không… - Cô ấy nói không muốn ra, |
(민준) 내리기 싫다는 이에게 | - Không… - Cô ấy nói không muốn ra, |
계속해 내리라고 언성을 높인다거나 | nhưng anh lên giọng bắt cô ấy ra |
위협적인 행동을 한 건 | với thái độ dọa nạt. |
형법 제283조 협박죄에 해당됩니다 | Cái đó vi phạm Luật Hình sự Điều 283 về hành vi đe dọa. |
3년 이하의 징역 | Hình phạt bao gồm |
500만 원 이하의 벌금, 구류 | Hình phạt bao gồm đi tù tối đa ba năm, |
과료에 처하도록 돼 있죠 | phạt tối đa năm triệu won. |
지금 이런 상황이라면 | Vì bị bắt quả tang tại chỗ, anh có thể bị bắt giữ ngay. |
현행범으로 처벌 가능합니다 | Vì bị bắt quả tang tại chỗ, anh có thể bị bắt giữ ngay. |
경찰 부를까요? | Tôi có nên gọi cảnh sát không? |
찍는 건 좋습니다 | Cứ chụp hình quay phim,nhưng nếu chia sẻ mà chưa được chúng tôi cho phép, |
그런데 동의 없이 유포할 시 | Cứ chụp hình quay phim,nhưng nếu chia sẻ mà chưa được chúng tôi cho phép, |
민사상 손해 배상 청구 가능합니다 | các vị sẽ bị kiện và bồi thường thiệt hại. |
[사람들이 구시렁댄다] | |
[기자1의 한숨] | |
나와, 괜찮아 | Ra đi. Không sao đâu. |
잘못이 있을 때만 숨어 | Chỉ cần trốn khi làm sai. |
아무 때나 숨지 말고 | Đừng lúc nào cũng trốn. |
[사람들이 수군거린다] | |
어디 있다 이제 온 거야? 도 매니저 | Anh Do, anh làm gì mà lâu vậy? |
[사람들이 수군거린다] | |
가자 | Đi thôi! |
(송이) 도 매니저 | Quản lý của tôi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(기자1) 야, 찍어 | Này, chụp ảnh họ đi. |
- (기자8) 어, 이거 안 되는데? - (기자5) 이거 왜 이래? | Sao thế nhỉ? |
- 어? 이거 고장이야? - (기자1) 안 돼? | Sao thế nhỉ? Hỏng rồi sao? |
(기자9) 아, 배터리 나갔나? 이거 왜 이러지? | Hết pin rồi à? |
(기자9와 기자5) - 갑자기 왜 이래, 왜 이래, 이거? - 이거 안 나오는데? | Nó làm sao vậy? Chết tiệt. |
[사람들이 저마다 말한다] | Chết tiệt. |
(송이) 아이 여기 강의실 쪽 아니잖아 | Đây đâu phải tới giảng đường. |
나 시험 보러 안 가? | Tôi không phải thi à? |
(민준) 끝난 지가 언젠데 | Hết giờ thi rồi. |
(송이) 그럼 어디 가? | Vậy thì ta đi đâu? |
(송이) 오, 어디야, 여기가? | Đây là đâu? |
(민준) 대학 박물관 | Bảo tàng của trường. |
학교에서 사람 가장 없는 곳 | Nơi ít người tới nhất. |
아무튼 또 고맙게 됐네 | Mà, lần này tôi lại nợ anh. |
(송이) 근데 부전공이 법이야? | Anh học cả luật hay sao? |
어떻게 그렇게 잘 알아? | Sao anh biết nhiều vậy? |
근데 오늘 시험 못 본 거 어떡하지? | Kỳ thi phải làm sao đây? |
아까 봤다시피 내가 | Anh thấy tôi có lý do bất khả kháng mà, thôi bỏ đi. |
피치 못할 상황이 있었으니까 좀 봐줘 | Anh thấy tôi có lý do bất khả kháng mà, thôi bỏ đi. |
(민준) 어차피 시험 봤어도 F야 | Có làm bài cô cũng điểm F thôi. |
출석 일수 모자라 | Có làm bài cô cũng điểm F thôi. Cô nghỉ học suốt. |
(송이) 아, 근데 왜 사람을 오라 가라 해서 이 사달을 만들… | Vậy sao anh bảo tôi đến và… |
박물관이야 | Đây là bảo tàng. |
아유, 진짜 | Thật tình. |
(송이) 내가 세상에서 제일 싫은 게 | Tôi ghét bảo tàng nhất. |
미술관, 박물관 이런 거라고, 내가 | Tôi ghét bảo tàng nhất. |
어? 들어오기만 해도 30초 내에 잠이 쏟아지는데 | Tôi ngủ gật trong vòng 30 giây. |
사람을 데리고 와도 꼭 이런… | Đi chỗ nào thì không đi… |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[노크 소리가 난다] | |
(세미) 오빠 | Anh Seok. |
어휴 | |
아휴, 밤새웠다더니 피곤한가 보네 | Chắc mệt quá vì làm việc cả đêm. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
어? | |
[카메라 셔터음] | |
[의미심장한 음악] | |
[어린 세미의 들뜬 숨소리] | TẶNG: HEE-KYUNG |
[심호흡] | |
[문이 끼익 열린다] | |
(어린 휘경) 송이야 | |
메리 크리스마스 | |
(어린 송이) 넌 여기 왜 또 왔어? [속상한 숨소리] | Anh quay lại làm gì? |
귀찮아, 비켜! | Thật phiền phức. Để tôi yên! |
(어린 휘경) 송이야! | Song-Yi! |
[울먹인다] | |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
어, 휘경아 | Chào, Hee-Kyung. |
오고 있지? | Em đang tới đấy chứ? |
(송이) 근데 너 이 시간에 웬 놀이동산이야? | Sao lại tới công viên giải trí giờ này? |
너 혹시 뭐, 거기서 이벤트 그런 거 하려 그러는 거 아니야? | Anh không định bày trò gì sến sẩm đấy chứ? |
[익살스러운 효과음] [흥미로운 음악] | CHEON SONG-YI, ANH YÊU EM! |
나 진짜 세상에서 제일 싫다 놀이동산 이벤트 | Tôi ghét nhất là mấy trò sến sẩm ở công viên giải trí. |
아, 그런 거 아니지, 물론 | Dĩ nhiên là không rồi. |
(송이) 옛날에 어떤 남자가 놀이동산에서 내 이름 천송이라고 | Có lần, có kẻ tặng tôi 1.000 bông hồng ở công viên giải trí |
장미꽃 천 송이씩 갖다주고 막 그랬거든? | vì Cheon Song-Yi nghĩa là 1.000 bông hoa. |
너 장미꽃 종량제 봉투에 버려야 되는 거 알아? | Anh biết phải cho hoa vào túi ni-lông ném đi không? |
가시 때문에 봉투 막 다 찢어지고 | Gai của nó cứ làm thủng túi. |
아, 진짜 개짜증 나더라 | - Khiến tôi phát bực. - Anh không đời nào. |
그런 거 안 하지, 나는 | - Khiến tôi phát bực. - Anh không đời nào. |
어, 아유, 끊어 | À. Anh phải đi đây. |
어, 어, 이따 보자 | Gặp em sau nhé. |
[당황한 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
아유, 씨 | |
(휘경) 이거 다, 이거 | Làm ơn dẹp bỏ hết đi. Nhanh lên. |
이거 다 치워 주세요, 얼른 | Làm ơn dẹp bỏ hết đi. Nhanh lên. |
(남자2) 다요? | - Tất cả à? - Ừ, dẹp ngay. |
(휘경) 아, 얼른요 치워 주세요, 빨리 치우고 | - Tất cả à? - Ừ, dẹp ngay. Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống. |
어, 어, 저, 플래카드 | Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống. |
저거 거둬요, 빨리 | Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống. |
아, 빨리빨리, 빨리 거둬요, 빨리 | - Nhanh. - Dọn hết! |
하트, 풍선 | Trái tim. Bóng bay. |
어, 이거 촛불… [남자2가 말한다] | Cả cái này nữa. Nhanh lên. |
데려다줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã chở tôi. |
(송이) 아, 그나저나 차가 공업사에 들어가면 | Không hiểu sửa xe mất bao lâu nữa. |
수리가 며칠이나 걸리려나? | Không hiểu sửa xe mất bao lâu nữa. |
범이한테 물어봐야… | Tôi nên bảo Beom… |
[헛웃음] | |
아, 범이 이제 내 매니저 아니지 | Không còn là quản lý của tôi nữa. |
이제 학기도 끝났는데 뭐 해? | Hết học kỳ rồi anh làm gì? |
혹시 투잡 뛸 생각 없나? | Anh có muốn việc làm thêm không? |
뭐? | Cái gì? |
방학 동안의 알바 같은 개념이지 | Kiểu làm thêm trong lúc nghỉ ấy. |
내 매니저 어때? | - Làm quản lý của tôi không? - Đừng nói vớ vẩn. |
말 같지 않은 소리 그만해 | - Làm quản lý của tôi không? - Đừng nói vớ vẩn. |
왜? 매니저가 맘에 안 들어? | Làm quản lý của tôi thì sao? |
그럼 법적 대리인 | Không thì đại diện pháp lý. Nghe hay đấy chứ. |
그거 멋있더구먼, 말이 | Không thì đại diện pháp lý. Nghe hay đấy chứ. |
(송이) 그것도 싫으면 보디가드 | Nếu vẫn không được thì vệ sĩ. |
[송이의 못마땅한 숨소리] | |
나 혼자 할 줄 아는 게 별로 없거든 | Tôi không biết tự làm gì nhiều. |
[부드러운 음악] 12살 때부터 지금까지 | Từ năm 12 tuổi, |
카메라 앞에서 웃으라면 웃고, 울라면 울고 | tôi cười hoặc khóc theo yêu cầu trước máy quay. |
이것만 해 봤지 | Tất cả tôi làm chỉ có vậy. |
내 손으로 해 본 게 별로 없어 | Không tự làm gì nhiều. |
나 커피 무지 좋아하는데 | Tôi thích cà phê, |
요즘은 매니저 없어서 그것도 못 사 먹고 있다고 | nhưng mua cũng không được vì không có quản lý. |
어떻게 주문해야 할지 몰라서 | Tôi không biết gọi thế nào. |
얼만데? | Bao nhiêu? |
커피? | - Cà phê á? - Không. Lương làm thêm. |
아니, 알바비 | - Cà phê á? - Không. Lương làm thêm. |
알바 뛰라며 | Cô bảo làm việc mà. |
[기대하는 숨소리] | |
(송이) 어? | |
[송이의 옅은 웃음] | |
저 자식이 | Tên khốn. |
여기가 어디라고, 씨 | Sao hắn dám tới đây? |
둘이 왜 같이 와? | Sao lại đi với hắn? |
(송이) 아, 그럴 일이 좀 있었어 | Thì là vậy thôi. |
여기까지 왔는데 밥이라도 같이 먹고 가 | Dù sao anh cũng ở đây rồi, ăn cùng đi. |
(휘경) 밥은 무슨 | Không được. |
됐으니까 그만 가 보지? | Anh nên đi đi. |
야, 넌… | Này, sao anh… |
(민준) 너무 밤늦게까지 돌아다니지 말고 | Đừng ở ngoài muộn quá. |
볼일 끝나면 일찍 집에 돌려보내 줘 | Bao giờ xong đưa cô ấy về sớm. |
(휘경) 알았어 | Được rồi. |
네가 왜 그걸 지시… | Sao anh bảo tôi… |
아, 내가 알아서 할 거야, 저… | Tôi sẽ tự lo! |
자식이, 씨 | Đồ khốn. |
(송이) 근데 왜 여기 사람이 하나도 안 보이냐? | Sao không có ai nhỉ? |
너 혹시 그딴 짓 한 거 아니야? | Không phải vì anh chứ? |
놀이동산 막 통째로 빌리고 그런 거? [휘경의 당황한 신음] | Kiểu ngu ngốc như thuê đứt hay gì đó. |
(휘경) 아, 아니 | Kiểu ngu ngốc như thuê đứt hay gì đó. Không. |
야, 내가 암만 있는 집 자식이라도 그런 건 좀 오버지 | Này. Tuy anh giàu thật, nhưng thế cũng hơi quá. |
오늘 날이 추워서 그런가 봐 | Hẳn là vì trời lạnh. |
사람이 진짜 없긴 없네 | Đúng là vắng thật. |
(송이) 근데 여기 왜 오자 그런 건데? | Sao anh lại muốn đến đây? |
(휘경) 아, 어 | |
저거 | Kia. |
[부드러운 음악] | |
(휘경) 너 어렸을 때 | Nghe nói hồi bé, |
생일이면 무조건 저거 타러 왔었다며 | sinh nhật nào em cũng đến đây bằng được. |
(어린 송이) 움직인다, 움직인다 | Nó đi rồi. |
[민구의 웃음] (민구) 그렇게 좋냐? | - Con vui thế cơ à? - Vâng. |
(어린 송이) 응 | - Con vui thế cơ à? - Vâng. |
난 이거 타면 내가 별이 된 거 같아 | Ở trên này, con thấy mình như ngôi sao. |
여기서 다 이렇게 내려다볼 수 있잖아 | Có thể thấy mọi thứ từ đây. |
우리 딸 촬영하랴 학교 가랴 잠도 못 자고 힘든데 괜찮아? | Vừa quay phim vừa đi học, chắc con mệt lắm nhỉ? Có ổn không? |
네가 싫으면 촬영은 안 해도 돼 | Con không phải quay đâu. |
아빠가 엄마한테 얘기해서… | Bố sẽ bảo mẹ… |
아니야, 나 좋아 | Không, con thích mà. |
내가 방송 나오고 돈 버니까 | Giờ con lên TV và kiếm được tiền, |
엄마가 예전처럼 아빠한테 화내고 그러지 않잖아 | mẹ sẽ không cáu giận với bố như trước. |
인마, 네가 무슨 돈 걱정을 하고 그래? | Sao con lại lo về tiền chứ? |
돈은 아빠가 알아서 다 할 거야 | Tiền bố sẽ lo, |
그러니까 힘들면 넌 당장 관둬 | con mệt thì nghỉ đi. |
아니라니까, 재미있어 | Con đã bảo không. Việc đó vui mà. |
방송국 가면 유명한 연예인도 많이 보고 | Đi quay con gặp rất nhiều người nổi tiếng. |
(어린 송이) 나 저번에 원빈 봤다, 원빈 | Lần trước con gặp Won Bin. |
'가을동화'에 나오는 원빈 알지, 아빠? | Bố biết Won Bin trong Trái tim mùa thu không? |
엄청 잘생겼어 | Đẹp trai cực kỳ. |
아빠랑 원빈이랑 누가 더 잘생겼어? | Ai đẹp trai hơn, bố hay Won Bin? |
어유 | |
아빠 | Bố. |
암만 핏줄이라도 거짓말은 못 하겠네요 | Tuy chúng ta là ruột thịt, nhưng con không thể nói dối được. |
이 녀석이… | Con nhóc. |
(민구) 대답해 봐, 어? | Trả lời bố đi. |
[어린 송이의 웃음] 누구야? 누가 잘생겼어, 어? | Ai nào? Ai đẹp trai hơn? |
아빠야, 아빠라고 | Ai nào? Ai đẹp trai hơn? Bố ạ, Bố! Bố! |
[어린 송이와 민구의 웃음] | |
(송이) 맞아 | Đúng rồi. |
생일엔 언제나 저걸 타러 왔었어 아빠랑 같이 | Em luôn đi nó cùng với bố em vào dịp sinh nhật. |
근데 너 어떻게 알았어? | Sao anh biết thế? |
[어색한 웃음] | |
아, 내가 너에 대해 모르는 게 있으면 되냐? | Anh phải biết mọi thứ về em. |
가자 | Đi nào. |
[감성적인 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
(송이) 어휴 | |
어, 나 기분이 왜 이러지? | Sao tôi lại có cảm giác này? |
이걸 보는데 | Sao lại buồn… |
왜 자꾸 슬픈 기분이 들지? | khi nhìn vào nó? |
(민준) 그것은 슬픈 꿈 같은 이야기였습니다 | Như một giấc mơ buồn. |
이제는 멀리 있는 별처럼 아스라해진 | Giờ, nó đã phai nhạt như một vì sao xa. |
전설 같은 이야기 | Như một truyền thuyết. |
[긴박한 음악] | |
[이화의 가쁜 숨소리] | |
나리 | Đại nhân. Anh càng xanh hơn rồi! |
얼굴빛이 점점 창백해지고 있사옵니다 | Đại nhân. Anh càng xanh hơn rồi! |
(군관) 잡아라! | Đứng lại! Bắt lấy chúng! |
[군관이 지시한다] | Đứng lại! Bắt lấy chúng! |
[이화의 당황한 숨소리] [민준의 가쁜 숨소리] | |
[말 울음] | |
(군관) 이쪽이다, 쫓아라 | |
[군졸들의 기합] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[아련한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[울먹인다] | |
(이화) 돌아가신 저희 할머니께서 그러셨습니다 | Bà nội của tôi nói… |
[훌쩍인다] | |
작별 인사는 | nên chào từ biệt… |
미리 하는 거라고 | từ sớm thì hơn. |
[이화가 흐느낀다] | |
진짜 마지막이 오면 | Vì khi giờ khắc cuối đến, |
작별 인사 같은 건 | anh sẽ không thể… |
할 수가 없다고 | từ biệt được. |
지난번 | Anh có nhớ… |
첫눈이 오시던 날 | điều tôi nói với anh… |
소녀가 드렸던 말씀 | vào trận tuyết đầu… |
기억하십니까? | hôm nọ không? |
(이화) 제가 빨리 나이를 더 먹어서 | Tôi muốn lớn nhanh |
어여쁜 여인이 된 모습을 | để cho anh thấy… |
나리께 보여 드리고 싶습니다 | tôi thành một phụ nữ xinh đẹp thế nào. |
[이화가 흐느낀다] | |
나리를 만나기 전에 | Trước khi gặp anh, |
아, 앞으로 살아갈 날들에 | tôi không có hy vọng gì |
[코를 훌쩍인다] | |
그 어떤 희망도 없었습니다 | về cuộc sống ở phía trước. |
(이화) 체념과 | Tôi chỉ có… |
원망만 있었습니다 | sự cam chịu và chán ghét. |
[흐느낀다] | |
나리를 뵙고 | Sau khi gặp anh rồi, |
처음으로 | lần đầu tiên, |
제 앞날을 그려 봤습니다 | tôi mong tới tương lai. |
처음으로 간절히 | Lần đầu tiên, tôi tuyệt vọng… |
살고 싶었습니다 | muốn sống. |
감사하고 | Cảm ơn anh, |
또 감사했습니다 | và cảm ơn anh lần nữa. |
(이화) 반드시 | Xin hãy… |
본디 계셨던 곳으로 | an toàn trở về… |
무탈히 돌아가십시오 | nơi mà từ đó anh đến. |
잊지 않을 것입니다 | Tôi sẽ không bao giờ quên anh. |
잊지 못할 것입니다 | Không thể nào quên. |
죽음 이후 | Dù sau khi chết, |
그 어떤 세상에서도 | dù có ở thế giới nào, |
나리를 잊지 않을 것입니다 | tôi cũng không quên anh đâu. |
[말발굽 소리가 들려온다] (군관) 잡아라! | Đi tìm chúng đi! Bắt lấy chúng! |
둘 다 잡아라! | Đi tìm chúng đi! Bắt lấy chúng! |
[긴박한 음악] [이화의 놀라는 숨소리] | |
잡아라! | |
[군졸들의 기합] [말 울음] | |
생포하라! | Bắt sống! |
[신비로운 효과음] [군졸들의 아파하는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
저 사특한 것이 잡술을 쓰고 있다 | Tên phù thủy đó đang giở trò! |
(군관) 쏴라, 죽여라! | Bắn đi! Giết hắn! |
[의미심장한 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[화살이 푹 박힌다] [신음] | |
[처연한 음악] | |
(민준) 영원히 멈추고 싶은 순간이 있습니다 | Có những khoảnh khắc bạn muốn dừng lại mãi mãi. |
사랑하는 사람에게 닥친 | Khoảnh khắc người bạn yêu chết đi. |
죽음의 순간 | Khoảnh khắc người bạn yêu chết đi. |
(민준) 보고 싶지 않고 | Bạn không muốn thấy… |
믿고 싶지 않고 | và không muốn tin. |
아무것도 할 수가 없고 | Khoảnh khắc bất lực, |
그런 내 자신이 한없이 무력한 | và bạn căm ghét chính mình… |
그런 순간 | vì bất lực như vậy. |
[울부짖는다] | |
[민준이 오열한다] | |
[부드러운 음악] | |
(송이) 요즘 사는 게 진짜 짜증 났는데 | Cuộc sống gần đây thật rắc rối. |
고맙다 | Cảm ơn anh. |
어쨌든 오니까 좋네 | Ở đây thật thích. |
나 너한테 얻어맞을 각오 하고 | Anh muốn nói điều này, dù em sẽ đấm anh. |
한마디 할게 | Anh muốn nói điều này, dù em sẽ đấm anh. |
나는 요즘 | Anh thích… |
네가 힘든 게 좋다 | khi mọi chuyện khó khăn. |
너한테 안 좋은 일 생긴 거 | Nói thật, anh thích rắc rối |
솔직히 좋아 | xảy đến với em. |
뭐? | Cái gì? |
내가 해 줄 수 있는 것들이 생기니까 | Vì anh có thể làm gì đó cho em. |
비집고 갈 틈이 생기니까 | Có chỗ cho anh chen chân vào. |
나 못됐지? | Anh thật tệ, nhỉ? |
(송이) 응 | Ừ, vô cùng. |
엄청 | Ừ, vô cùng. |
근데 | Nhưng mà… |
이런 것도 사랑이라고 쳐주면 안 되겠냐? | đây chẳng phải là tình yêu sao? |
(휘경) 15년 동안 장난치듯이 고백해 온 거 | Mười lăm năm nay, anh cứ nói đùa là thích em vì anh sợ… |
정색하고 했다가 네가 거절하면 | là nếu nói thật, em sẽ hoảng hốt… |
너 계속 보기 어려울까 봐 그랬어 | và từ chối anh, rồi sẽ không gặp em nữa. |
이런 찌질한 마음도 | Em không thể coi ngu ngốc… |
사랑이라고 쳐주면 안 될까? | cũng là tình yêu sao? |
너는 내 앞에서 우는 건 자존심 안 상한다 그랬잖아 | Em nói em có thể khóc trước mặt anh không ngại. |
어렸을 때부터 이 꼴 저 꼴 다 보여 줘서 | Em nói với anh em tự nhiên nhất vì anh hiểu em |
내가 제일 편하다고 그랬잖아 | sau nhiều chuyện. |
그것도 | Cứ cho… |
우리 사랑이라고 치자 | đó là tình yêu đi. |
사랑이라고 치고 | Cứ cho nó là tình yêu, |
그냥 나한테 와 | và đến với anh đi. |
너, 네 가족 | Anh sẽ chăm sóc em và gia đình em… |
내가 죽는 날까지 책임질게 | cho đến ngày anh chết. |
넌 | Em có thể… |
하고 싶은 대로 다 하면서 살아 | làm mọi thứ em muốn. |
내가 그렇게 만들어 줄게 | Anh sẽ thực hiện nó. |
(휘경) 지금 대답하기 싫으면 | Nếu em không muốn trả lời bây giờ, |
나중에 해도 돼 | trả lời sau cũng được. |
아니야 | Không. |
나 지금 대답할게 | Em sẽ trả lời bây giờ. |
[의미심장한 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
(송이) 내 대답은… | Câu trả lời của em là… |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 영원히 멈추고 싶은 순간이 있습니다 | Có những khoảnh khắc bạn muốn dừng lại mãi mãi. |
그렇게 해서라도 듣고 싶지 않은 | Có những điều bạn tuyệt vọng… |
그런 한마디가 있습니다 | không muốn nghe. |
[잔잔한 음악] | |
[애절한 음악] | |
뭐냐? [범이 훌쩍인다] | Gì thế này? |
누나 | Song-Yi. |
부디 건강… | Xin hãy chăm sóc… |
[흐느낀다] | |
뭐래? | Anh ta bị sao thế? |
(범) 우리 누나 | Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly. |
술은 절대로 세 잔 이상 먹이면 안 돼요 | Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly. |
[송이가 괴성을 지른다] | Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly. |
개 되거든요 | Cô ấy sẽ trở thành con ngốc. |
진짜 물기도 해요 | Còn cắn nữa. |
SNS는 못 하게 막으세요 | Đừng để cô ấy dùng mạng xã hội. |
입만 열면 홀라당 깨는 스타일이에요 | Cô ấy là loại mở miệng ra sẽ mất fan. |
마지막으로 | Cuối cùng, có những thể loại cô ấy phải tránh. |
우리 누나가 피해야 할 작품들이에요 | Cuối cùng, có những thể loại cô ấy phải tránh. |
메디컬 안 돼요 | Không thể đóng phim y tế. Cô ấy không nhớ được thuật ngữ y khoa. |
의료 용어 못 외워요 | Không thể đóng phim y tế. Cô ấy không nhớ được thuật ngữ y khoa. |
법정물 안 돼요 | Không thể đóng phim luật. Cô ấy không nhớ được thoại dài. |
긴 거 못 외워요 | Không thể đóng phim luật. Cô ấy không nhớ được thoại dài. |
사극? | Phim lịch sử? |
안 돼요 | Không thể nào. |
조선 시대 싫어해요 | Cô ấy ghét thời Joseon. |
요 새끼, 요거 | Tên khốn này hiểu mình quá. |
날 잘 아네 | Tên khốn này hiểu mình quá. |
아유, 근데 나 왜 조선 시대가 싫지? | Sao mình lại ghét thời Joseon nhỉ? |
이상하게 싫어 | Mình ghét kỳ lạ. |
희한하네 | Không hiểu. |
No comments:
Post a Comment