Search This Blog



  별에서 온 그대 6

Vì Sao Đưa Anh Tới 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(박 형사) 근데 막간에 하나 물어봅시다Tôi hỏi cậu câu này.
한유라 사고 나던 날 어디 있었어요?Cậu ở đâu hôm Han Yu-ra chết?
크루즈에는 어떻게 탔어요?Làm sao cậu lên tàu được?
초대장도 없이Cậu không được mời mà.
[민준이 안전띠를 달칵 푼다]
저거 범인 맞네, 야!Hắn là hung thủ!
[차 경적]Này!
도민준 씨!Do Min-Joon!
야, 도민준!Này, cậu kia!
야, 도민준!Min-Joon!
야, 도민준!Min-Joon!
[신비로운 효과음]
야, 도민준!Này!
야!Này!
[아련한 음악] (이화) 저 따라오지 마십시오Đừng đi theo tôi.
군졸들이 저를 쫓고 있습니다 [민준의 힘겨운 신음]Người bọn lính muốn bắt là tôi.
[가쁜 숨소리] [이화가 울먹인다]Người bọn lính muốn bắt là tôi.
가세요Anh đi đi!
나리가 있던 곳으로 돌아가세요Quay lại nhà anh đi!
(민준) 내가!Tôi đã bảo…
지켜 준다 하지 않았습니까Tôi sẽ bảo vệ cô.
네가Tôi không muốn…
다치는 거 싫어cô bị tổn thương.
그러니까Nên,
같이 가ta đi cùng đi.
[하늘이 콰르릉 울린다] [긴박한 음악]
(박 형사) 야, 도민준!Này, cậu kia!
[신비로운 효과음]
[활기찬 음악]
(경비원1) 아, 기자들이 무작정 밀고 들어오는 걸Sao ngăn được đám phóng viên
우리더러 통제하라 그러면 그게 돼?khi mà họ cứ chen vào?
[신비로운 효과음]khi mà họ cứ chen vào?
누구세요?Anh là ai?
[흥미로운 음악]
아, 그게À…
입주민입니다tôi sống ở đây. Nhà 2302.
2302호tôi sống ở đây. Nhà 2302.
오신 지 얼마 안 되셨나 봐요 두 분 다Cả hai anh chắc là mới.
예전 분들하고는 얼굴 잘 아는데Tôi quen bảo vệ trước đây mà.
(민준) 아, 그럼 수고하시고Thôi, các anh cứ làm việc đi.
(경비원1) 들어오는 거 봤어?- Có thấy anh ta vào không? - Không.
(경비원2) 못 봤는데- Có thấy anh ta vào không? - Không.
갑자기 하늘에서 뚝 떨어진 것처럼 나타나지 않았어?Tự nhiên xuất hiện như trên trời rơi xuống nhỉ?
잠시만요Xin lỗi. Xin anh dừng lại cho.
거기 서세요Xin lỗi. Xin anh dừng lại cho.
차 뭐 마실래요?Anh uống gì ạ?
(송이) 우리 집에 진짜 좋은 원두 있어요Em có cà phê ngon lắm.
[통을 달그락거리며] 이게 코스타리카에서 물 건너온 건데Đây là của Costa Rica…
똑 떨어졌네Hết mất rồi.
다방 커피 괜찮죠?Cà phê hòa tan được không?
[송이의 웃음]Cà phê hòa tan được không?
또 비 오는 날엔 달달하게 다방 커피 먹어 줘야지Trời mưa uống cái gì đó ngọt một chút.
[재경과 송이의 웃음]Trời mưa uống cái gì đó ngọt một chút.
[송이가 컵을 달그락 놓는다]
[긴장되는 음악]
[클러치를 탁 내려놓는다]
[짜증 섞인 숨소리]
(송이) 거기서 뭐 해요?Anh làm gì trong này thế?
여배우 드레스 룸은 어떻게 생겼나 구경Anh muốn xem tủ đồ của nữ diễn viên.
내가 실례한 건가?Có thất thố không?
커피 마셔요Lại uống cà phê đi.
(재경) 응
[송이가 입바람을 호 분다]
(재경) 너 괜찮아?Anh ổn chứ?
- (송이) 네? - 한유라 그렇게 된 거 때문에- Sao? - Thiên hạ đang bàn tán nhiều
말들이 많길래về chuyện Han Yu-ra.
오빠는 괜찮아요?Anh vẫn ổn chứ?
나?Anh á?
왜?Vì sao?
아, 실은Thật ra, em biết chuyện của hai người.
나 오빠랑 유라 언니 사이 아는데Thật ra, em biết chuyện của hai người.
[긴장되는 음악]
둘이 그날 결혼 발표 하려고 했던 거 아니에요?Tối đó hai người định công bố việc đính hôn mà?
[피식 웃는다]
왜 그렇게 생각해?Sao em nghĩ thế?
나 들었어요Em đã nghe.
뭘?Sao?
둘이 얘기하는 거Hai người nói chuyện.
[피식 웃는다]
[재경의 옅은 한숨]
(재경) 뭘?Cái gì?
어디까지?Nghe những gì?
그날 두 사람 화장실 앞에서 싸웠잖아요Hai người cãi nhau trước cửa nhà vệ sinh…
(송이) 결혼 발표 문제 때문에về việc công bố lễ đính hôn.
딱 들어도 잠깐 만난 사이 같진 않던데Em không nghe nhiều, nhưng biết hai người đã hẹn hò một thời gian.
(재경) 그 얘기Em có…
누구한테 한 적 있니?nói với ai không?
(송이) 아니요Không. Em nói với ai bây giờ?
그런 걸 누구한테 얘기해요?Không. Em nói với ai bây giờ?
[한숨 쉬며] 난 그냥Chỉ là…
유라 언니랑 그런 사이였는데anh và cô ấy quan hệ như thế,
언니가 그렇게 돼서sau chuyện xảy ra…
둘이 그렇게 싸운 게 마지막이라면Anh hẳn rất buồn nếu trận cãi vã đó
오빠가 너무 마음 아프겠다 싶어서là lần cuối anh nói chuyện với cô ấy.
위로해 주고 싶어서요Em muốn an ủi anh.
네가 그날Vậy là, em đã…
다 들었구나nghe thấy hết.
일이 번거롭게 됐네Thật không may.
네?Sao ạ?
너 불면증 있다 그러지 않았어?Chẳng phải em bị mất ngủ sao?
요샌 괜찮아?Giờ ổn rồi chứ?
[살짝 웃는다]
그냥 뭐, 예민할 때는 좀 심해지고Nếu có chuyện nghĩ nhiều thì vẫn mất ngủ.
그럼 수면제 먹고 그래요Em uống thuốc ngủ là xong.
건강 관리 잘해Em phải giữ sức khỏe đấy.
유라 그렇게 되고 나니까 너도 신경 쓰여 들러 본 거야Sau chuyện của Yu-ra, anh thấy lo về em nên đến.
고마워요, 오빠Cảm ơn anh.
[옅은 웃음]
[초인종이 울린다]
[도어 록 작동음]
(송이) 야, 너 웬일이야?Kìa. Anh tới đây làm gì vậy?
야, 넌 도대체 연락도 안 되고 참, 쯧Anh không liên lạc được với em nên…
[도어 록 작동음]
이거 누구야?Ai vậy?
어떤 자식이야?Tên khốn nào?
뭐?Cái gì chứ?
옆집 그 자식이야, 설마?Có phải thằng nhà bên không?
아, 그 자식이냐고!Phải không?
(송이) 어휴 네 형이다, 이 자식아Phải không? Là anh trai anh đấy.
뭐?Cái gì?
(휘경) 어? 형Này.
형이 왜 여기…Sao anh lại…
누구 좀 만나러 왔다가 생각나 들렀어Anh đến thăm bạn ở đây và ghé vào.
그, 암만 형이라도 형도 남자인데Tuy anh là anh trai em, nhưng vẫn là đàn ông.
(휘경) 우리 송이랑 이렇게 집 안에 단둘이 있는 거Em không thích anh ở một mình với Song-Yi của em như thế.
- 나 좀 그런데 - (송이) 야Em không thích anh ở một mình với Song-Yi của em như thế. Này.
[재경의 웃음]Này.
얼굴 봤고Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây.
잘 있는 거 확인했으니까 됐다Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây.
나 그만 가 볼게Anh muốn gặp em để bảo đảm em không sao, giờ anh đi đây.
(송이) [웃으며] 네, 오빠Vâng, anh này, anh mang anh ta về luôn đi ạ.
가실 때 얘 좀 데리고 가세요Vâng, anh này, anh mang anh ta về luôn đi ạ.
(휘경) 나 방금 왔거든?Anh vừa đến mà.
형 가Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về…
엄마한테 나 오늘 못 들어갈지도 모른다…Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về…
(송이) 아휴, 씨Anh đi đi. Bảo mẹ có thể em không về…
[혀를 쯧 찬다]
[멋쩍은 웃음]
[웃음]
[경비원2의 난감한 숨소리]
(경비원2) 죄송합니다 지침 때문에요Tôi xin lỗi. Quy định là thế.
아이, 아시잖아요Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào
요즘 배우 천송이 씨 때문에Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào
외부인 출입 통제가 좀 힘들어서, 예Anh biết gần đây rất khó kiểm soát người ra vào vì Cheon Song-Yi.
그, 입주민들 항의가 빗발치는 바람에…Cư dân ở đây phàn nàn như…
가 봐도 되죠?- Tôi đi được chưa? - Được rồi.
(경비원1) 아유, 예, 물론입니다- Tôi đi được chưa? - Được rồi.
[의미심장한 음악]
[문이 달칵 닫힌다] [경비원들의 한숨]
(경비원1) 어?
(경비원2) 응? 저게 뭐야?Gì thế?
계단 센서 등이 어떻게 동시에 켜지냐?Sao tất cả cảm biến cầu thang cũng nháy một lúc thế?
뭐가 지나갔는데?Cái gì đi qua chăng?
(경비원1) 에이, 저렇게 빨리 지나가는 게 어디 있어?Làm gì có gì đi nhanh vậy.
귀신이면 모를까Họa chăng là ma.
고장인 거 같은데?Chắc là bị lỗi.
(경비원2) 아이, 씨 야, 괜히 으스스하다Tôi thấy hơi sợ rồi đấy.
[초인종이 울린다]
[도어 록 작동음]
[한숨]
지난번 병원에선 엄청 고마웠다Cảm ơn anh về lúc ở bệnh viện.
(휘경) 네 덕에Nhờ anh mà tôi suýt bị nhân viên an ninh đánh.
나 경호원한테 한 대 맞을 뻔했거든Nhờ anh mà tôi suýt bị nhân viên an ninh đánh.
천송이 어디 있어?- Song-Yi đâu? - Cái gì?
뭐?- Song-Yi đâu? - Cái gì?
(휘경) 천송이 어디…"Song-Yi đâu"…
[헛웃음]
송이가 네 친구야? 애인이야?Cô ấy là bạn anh à? Bạn gái anh à?
[신비로운 효과음]Cô ấy là bạn anh à? Bạn gái anh à?
[놀라는 신음] [문이 탁 닫힌다]
[도어 록 작동음]
[당황한 신음]
(송이) 방금 벨 누른 사람 그쪽이었어? [초인종이 울린다]Anh là người vừa bấm chuông đấy à?
(휘경) [문을 쿵쿵 두드리며] 송이야Song-Yi!
야, 송이야, 문 열어Cho anh vào!
아, 뭐야?Cái gì vậy?
아, 오늘따라Cái gì vậy? Sao tối nay nhiều người đến thế nhỉ?
(송이) 우리 집 찾아오는 남자들 왜 이렇게 많아?Sao tối nay nhiều người đến thế nhỉ?
(민준) 괜찮아?Cô ổn chứ?
뭐가?Về chuyện gì?
(휘경) [문을 쿵쿵 두드리며] 야 옆집Này, Hàng Xóm.
야, 문 열어!- Mở cửa đi! - Sao anh ta lại ở ngoài?
아, 쟨 또 밖에서 왜 저러고 있어?- Mở cửa đi! - Sao anh ta lại ở ngoài?
[초인종이 계속 울린다]
뭐야?Cái gì thế?
밖에 있는 사람 말고 여기 또 온 사람 누구 없었어?Trừ gã ngoài cửa ra còn ai khác đến không?
누구? 재경 오빠? [휘경이 문을 쿵쿵 두드린다]Trừ gã ngoài cửa ra còn ai khác đến không? Ai cơ? Jae-Kyung á?
그게 누군데?Ai cơ? Jae-Kyung á? Ai vậy?
밖에서 문 두드리는 저 인간의 형Ai vậy? Anh trai của kẻ đang đập cửa nhà tôi.
(송이) 쟤하고는 달리 인격적으로 아주 훌륭하고Không như gã, anh ta là người tốt,
S&C 그룹의 후계자이기도 하지 [초인종이 울린다]và là người thừa kế của tập đoàn S&C.
근데 그게 왜 궁금해?Sao anh hỏi thế?
[휘경이 문을 계속 두드린다]
(휘경) 천송이!Song-Yi!
야, 문 열어, 천송이!Để anh vào đi! Song-Yi!
야, 옆집!Này, Hàng Xóm! Mở cửa ra.
야, 문 안 열어!Này, Hàng Xóm! Mở cửa ra.
아, 비켜 봐, 쟤부터 문 열어 주고Buông ra. Tôi phải mở cửa.
- (휘경) 야! - (민준) 무슨 여자가 [휘경이 문을 계속 두드린다]Loại phụ nữ gì
문 열어 달라 그러면 다 열어 줘?mà ai xin vào cũng mở cửa ?
뭘 다 열어 줘?Cho ai vào?
어떤 놈들일 줄 알고 함부로 집 안에 들이냐고Sao cô biết họ là người thế nào? Sao lại cho vào?
겁이 없어, 여자가Không biết sợ gì cả.
[어이없는 숨소리]
[초인종이 계속 울린다] (송이) 그렇네, 진짜Anh nói đúng.
그쪽이 어떤 놈일 줄 알고 함부로 집에 들였지, 내가? [문 두드리는 소리가 계속 난다]Ai biết anh là người thế nào? Sao lại cho anh vào được?
겁대가리 없이Tôi không biết sợ.
지금 내 얘기 하는 게 아니잖아Tôi không nói về tôi.
나 빼고 다른 남자…Tôi không nói về tôi. - Người khác trừ tôi… - Sao lại trừ anh?
너는 왜 빼냐고- Người khác trừ tôi… - Sao lại trừ anh?
나가 주세요, '나우' [초인종이 울린다]Anh đi đi.
[흥미로운 음악]
(민준) 잠깐Này. Tôi không thích ai chạm vào tôi.
나 누가 내 몸에 손대는 거 질색이야Này. Tôi không thích ai chạm vào tôi.
(송이) 질색 같은 소리 하고 있네Thôi đi.
[송이의 힘주는 신음]Thôi đi.
[휘경의 놀라는 신음]
[휘경의 당황한 숨소리]
(휘경) 야, 송이야, 너 괜찮아?Kìa, em không sao chứ?
이 자식 이거, 뭐 이상한 짓 한 거 아니야?- Hắn có làm gì em không? - Này, anh.
(민준) 이거 봐- Hắn có làm gì em không? - Này, anh.
나 이상한 짓 같은 거 하고 그러는 사람 아니야Tôi không phải loại người đó.
너 내가 저번에도 말했지?Lần trước đã nói rồi.
(휘경) 딱 봐도 인상이 별로야Trông anh giống kẻ xấu.
하, 오래 살고 볼 일이네Đây là lần đầu đấy.
(민준) 나 그런 소리 처음 듣는데?Chưa từng nghe.
왜? 많이 들었을 거 같은데Sao? Trông như nghe nhiều rồi mới phải.
저기Xem này. Hôm nay tôi rất mệt.
나 오늘 몹시 피곤하거든?Xem này. Hôm nay tôi rất mệt.
그만 가 줄래?Xin mời đi cho.
(휘경) 그래Đúng thế. Anh đi đi.
그만 가 봐Đúng thế. Anh đi đi.
너도Cả anh nữa.
야, 우리 며칠 만에 보는 건데Kìa. Mấy ngày rồi không gặp em.
(휘경) 야, 커피 한 잔만 하고 갈…Kìa. Mấy ngày rồi không gặp em. Anh uống cà phê rồi…
[민준의 헛웃음] [도어 록 작동음]
[도어 록 조작음]
어이, 옆집Này, Hàng Xóm.
잠깐 볼까?Ta nói chuyện nhé?
할 얘기가 있는데Tôi có việc cần.
(휘경) 지금 사는 옆집 그거Căn hộ này anh sở hữu à?
자가인가?Căn hộ này anh sở hữu à?
전세? 월세?Hay anh thuê?
그게 왜 궁금한데?- Anh hỏi làm gì? - Nếu của anh, tôi sẽ mua.
그쪽 소유면 내가 살게- Anh hỏi làm gì? - Nếu của anh, tôi sẽ mua.
시세보다 두 배, 어때?Gấp đôi giá thị trường. Thế nào?
쓸데없는 얘기 할 거면 들어간다Nếu anh cứ nói nhảm, tôi đi đây.
[휘경이 발을 탁 구른다]
(휘경) 지금 우리 송이에 대해Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi,
무슨 생각을 하고 있는진 모르겠는데Tôi không biết anh có ý định gì với Song-Yi,
지금 하는 그 모든 생각을nhưng dù là gì thì cũng dừng lại đi.
하지 마nhưng dù là gì thì cũng dừng lại đi.
왜?- Vì sao? - Vì Song-Yi…
천송이 걔- Vì sao? - Vì Song-Yi…
내 여자니까là của tôi.
'내 여자'Của anh.
그거Đã được thỏa thuận rồi à?
합의된 건가?Đã được thỏa thuận rồi à?
(휘경) 합의는, 뭐À…
뭐, 그, 약간, 어Không hẳn là đã thỏa thuận.
덜 되긴 했지만Không hẳn là đã thỏa thuận.
[코웃음]
곧 할 거거든?Nhưng sớm thôi.
내가 이런 말까지 굳이 안 하려고 했는데Tôi không muốn nói điều này,
나랑 천송이 굉장히 특별한 사이야nhưng Song-Yi và tôi rất đặc biệt.
나 걔 중학교 때부터 봤어 [서정적인 음악]Tôi biết cô ấy từ hồi trung học.
학원 단과반도 같이 다녔고Cùng trường cùng lớp.
졸업식 꽃돌이도 내가 했고Tốt nghiệp nào tôi cũng tặng hoa.
처음 마시는 술도 나랑 같이 마셨고Lần đầu uống rượu cũng với tôi.
난 그랬거든?Là như vậy.
그래서 난 앞으로도 걔랑 뭐든 같이 할 거거든Nên tương lai tôi cũng định làm tất cả mọi việc cùng nhau.
걔 인생 통째로 다 책임질 거거든, 내가Tôi sẽ chịu trách nhiệm về cô ấy
죽을 때까지cho đến lúc chết.
(민준) 질투는 인간의 감정 중 가장 낮은 쪽에 속하는Ghen tuông là một trong những cảm xúc thấp nhất của con người.
치졸하고 유치한 감정입니다Nó trẻ con và thiếu chín chắn.
상대방의 애정이 다른 사람에게 향할지도 모른다는Nó bắt nguồn tự nỗi sợ rằng người mình thích
공포에서 비롯된 감정이니까요có thể thích người khác.
분노와 비슷한 양상을 띠는 이 감정은Cảm xúc này có vẻ tương đồng với giận dữ,
유아기 때부터 발현이 되는데bắt nguồn từ lúc sơ sinh.
어머니가 다른 아동을 안고 예뻐하는 모습을 보면Khi trẻ thấy mẹ bế và nựng một đứa trẻ khác,
떼를 쓰거나 먹은 음식을 토하거나nó lên cơn hờn ghen, ném thức ăn,
손가락을 빠는 등의 행위를 하는 게 그 예입니다mút ngón tay, hay những trò khác để biểu hiện.
흔히 '퇴행'이라고 하죠Nó gọi là đi lùi.
다 자란 성인이라고 하더라도Ngay cả một người trưởng thành
자존감이 약한 사람들은 누군가를 사랑하게 되면thiếu tự tin về bản thân cũng có thể đi lùi
이 퇴행의 과정을 겪게 됩니다khi họ yêu ai đó.
상대방을 누군가에게 뺏길까 봐Nỗi sợ mất người đó vào tay người khác
치졸한 말과 행동을 하면서khiến họ nói và hành động thiếu chín chắn,
질투의 감정을 표현하는 거죠biểu lộ sự ghen tuông.
(학생) 교수님은 누구 좋아해도 질투 같은 거 안 하세요?Vậy khi thầy thích ai đó thầy cũng không ghen ạ?
(휘경) 내 말 알아들었지? [흥미로운 음악]Hiểu chưa?
그러니까Nên anh đừng có vô cớ loanh quanh gần Song-Yi nữa…
앞으로 우리 송이 주변에 쓸데없이 얼쩡거리고 그러지 말…Nên anh đừng có vô cớ loanh quanh gần Song-Yi nữa…
오늘은 볼일이 있어서 갔던 거야- Hôm nay là bắt buộc. - Vì sao?
무슨 볼일?- Hôm nay là bắt buộc. - Vì sao?
천송이 씨가 우리 집에Cô ấy để quên chiếc chun buộc tóc màu tím ở nhà tôi.
보라색 머리 끈을 놓고 갔더라고Cô ấy để quên chiếc chun buộc tóc màu tím ở nhà tôi.
그거 가져가라고Tôi bảo cô ấy qua lấy.
뭐?Cái gì?
그걸 왜 그 집에…Sao nó lại ở nhà…
아, 또 술 꽐라 돼서 그 집 들어갔던 거야?Lại uống say rồi vào nhà anh à?
그런 거 아니니까 오해하지 마시고Không phải, anh đừng kết luận hồ đồ.
[안도하는 한숨]
멀쩡한 정신으로 우리 집에서 하루 잤어Cô ấy ngủ ở nhà tôi, hoàn toàn tỉnh táo.
(민준) 아, 머리 끈 빨리 돌려줘야 되는데Tôi phải trả lại dây buộc tóc đây.
(학생) 완전 시크해 보이셔서Thầy có vẻ quá điềm tĩnh
질투 그런 거 안 하실 거 같은데Thầy có vẻ quá điềm tĩnh để ghen tuông hay gì đó.
아까 설명했듯이Như tôi đã giải thích,
질투는 가장 저급하고 유치한 감정입니다ghen tuông là thiếu chín chắn và thô lỗ.
[흥미로운 음악] (민준) 자존감 약하고 열등감 강한 사람들이나 느끼는 그런 감정이라Nó là cảm xúc của người thiếu tự tin vào giá trị của bản thân,
난 느껴 본 적 없습니다nên tôi không có.
[학생들의 탄성]
[학생들이 웅성거린다]
예고했던 대로 다음 주는 기말고사입니다Như đã báo, tuần sau là thi cuối kỳ.
한 사람도 빠짐없이 참석하도록Tất cả đều phải tham dự.
[학생들이 구시렁댄다]
(유라 팬1) 꺼져, 천송이Cheon Song-Yi cút đi!
(유라 팬2) 유라 언니 죽여 놓고 양심은 있냐?Cô giết Yu-ra! Có lương tâm không hả?
(유라 팬3) 여기가 어디라고 기어 와?Sao dám tới đây?
[유라 팬들이 저마다 외친다]NHÀ TANG LỄ
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[잔잔한 음악]
(범) 누나, 안 되겠는데요Em nghĩ là không được rồi.
지금 기자들이며 한유라 팬들이 너무 많이 와 있고요Có quá nhiều phóng viên và fan của Yu-ra.
유족들도 들어오지 말라고…Gia đình cô ấy cũng phản đối.
[입소리를 쩝 낸다]
일단은 돌아가시죠Sao ta không về đi ạ?
[바깥이 소란스럽다]
유라 언니 거Tôi muốn trả lại đồ của Yu-ra.
돌려주려 했는데Tôi muốn trả lại đồ của Yu-ra.
[직원들이 웅성거린다]
(범) 그, 왜 그래요?Sao thế?
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
(미연) 우리 애 만신창이 되는 거 안 보여?Anh không thấy con tôi đang rối bời à?
소속사 대표라는 사람이 뭘 하고 있냐고, 지금!Giám đốc công ty quản lý đang làm gì chứ?
[미연의 성난 숨소리]
입이 달렸으면 말을 해 보라니까?Anh nói gì đó đi!
(안 대표) 어머니 저희도 이번 사건 때문에Vì chuyện này chúng cháu cũng chịu tổn thất lớn…
손해가 막대한 거…Vì chuyện này chúng cháu cũng chịu tổn thất lớn…
그 막대한 거 다 우리 송이가 벌어다 준 거 아니야?Song-Yi không giúp anh kiếm số tiền anh mất sao?
[한숨]
(미연) 벌어다 줄 땐 안 대표 뭐랬니?Lúc đó anh nói gì?
'평생 가자', '가족이다' '공동 운명체다' 그래 놓고"Hãy bên nhau mãi mãi. Ta là một gia đình. Chung số phận".
이제 손해 좀 보니까 꼬리 자르고 혼자 내빼겠다는 거야, 지금?Giờ mới chịu lỗ một chút anh đã muốn bỏ nó để cứu mình?
어머니, 어머니Giờ mới chịu lỗ một chút anh đã muốn bỏ nó để cứu mình? Cô à.
냉정하게 말하자면Nói thẳng,
(안 대표) 배우 천송이와 저희 회사와의 계약hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này.
이번 달 말까지입니다hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này.
[어이없는 숨소리]hợp đồng giữa Cheon Song-Yi và công ty kết thúc vào tháng này.
어머나, 그래서?Ôi trời ạ. Thế thì sao?
[안 대표의 난감한 숨소리]
(미연) 어, 우리 송이 들어오네Song-Yi đây rồi.
우리 송이 앞에서 계속 얘기해 봐, 안 대표Sao trước mặt nó anh không nói tiếp đi?
[안 대표의 멋쩍은 숨소리]Sao trước mặt nó anh không nói tiếp đi?
회사랑 계약이 이번 달 말까지라서 뭐?Hợp đồng kết thúc thì sao?
[안 대표의 난감한 숨소리]
그래서 저, 재계약은 보…Vậy, khi nào ta nên gia hạn…
보류해요, 재계약Đừng gia hạn vội.
- (안 대표) 어? - (미연) 얘- Cái gì? - Kìa.
[흥미진진한 음악]
웬만하면 지금까지 쌓아 온 정이 있어서Vì đã làm cùng nhiều năm, tôi đang định gia hạn,
재계약하려고 했는데Vì đã làm cùng nhiều năm, tôi đang định gia hạn,
(송이) 이번 사건 터지고 일 처리하는 거nhưng cách anh xử lý lần này
너무 구렸어không chấp nhận được.
이래 가지고 내 매니지먼트 할 수 있겠어?Sao có thể quản lý tôi như thế?
재계약은 좀 더 두고 봐야겠어Tôi cần nghĩ thêm về gia hạn.
[멋쩍은 숨소리]
그럴래?Em có muốn không?
이번 사건으로 CF 위약금 물어 줘야 하는 건 내가 책임져요Tôi sẽ trả tiền phạt cho phim quảng cáo.
지, 진짜?Thật à? Nếu em nhất quyết…
굳이 그럴래?Thật à? Nếu em nhất quyết…
(미연) 처, 천송이 너 미쳤니?Thật à? Nếu em nhất quyết… Song-Yi, con điên à? Vì sao chứ?
그걸 네가 왜!Song-Yi, con điên à? Vì sao chứ?
계약대로 해, 계약대로Làm theo hợp đồng đi!
당분간 쉴 테니까 연락하지 마요Tôi nghỉ một thời gian. Đừng gọi tôi.
(안 대표) 그래, 안 할게 그래, 좀, 좀 쉬어Ừ, không gọi. Em nghỉ ngơi đi.
(송이) 따라오지 마Đừng đi theo. Cậu không còn là quản lý của tôi nữa.
너도 이제 내 매니저 아니야Đừng đi theo. Cậu không còn là quản lý của tôi nữa.
[성난 숨소리]
(안 대표) 하, 참 잘됐다, 그렇지?Thật tốt, nhỉ?
왜?Sao cơ?
자기가 한다잖아, 자기가!Cô ấy nói sẽ trả tiền!
(미연) 야, 이 계집애야 너 미쳤니?Con ranh này. Con điên rồi à? Có biết là bao nhiêu tiền không? Con làm gì có.
그게 다 얼마인데 그 돈이 어디 있다고Có biết là bao nhiêu tiền không? Con làm gì có.
어차피 나 때문에 생긴 손해잖아Bọn họ chịu lỗ vì con.
그걸 어떻게 안 대표한테 다 떠밀어?Sao bắt anh Ahn chịu tất được?
[기가 찬 숨소리]
너 되게 낯설다Thật không giống con.
언제부터 이렇게 착했어?Tử tế như vậy từ bao giờ?
(미연) 네 어미한테 이렇게 착하게 굴어 봐, 이것아Con thử tử tế với mẹ con đi xem nào.
지금 드라마 까이고 CF 다 잘리고Tất cả phim và quảng cáo đều bị dừng.
그 돈 어디서 나서 물어 줄 건데! [다가오는 발걸음]Tất cả phim và quảng cáo đều bị dừng. Con lấy tiền đâu ra để trả?
[선영의 놀라는 숨소리]
[미연의 멋쩍은 웃음]
세미 오랜만이다Se-mi, lâu không gặp.
(미연) 사무실 온 거야?Hai người cũng tới à?
(선영) 응Phải, để gặp anh Ahn.
안 대표 만나러Phải, để gặp anh Ahn.
갑자기 드라마 역할 수정되고 그래서Vai diễn của con bé thay đổi nên phải chuẩn bị thêm.
지금 준비해야 될 게 너무 많은 거 있지Vai diễn của con bé thay đổi nên phải chuẩn bị thêm.
역할이Vai diễn… thay đổi thế nào?
어떻게 수정됐는데?Vai diễn… thay đổi thế nào?
언니 못 들었어?Chị chưa biết à?
드라마 중반이라서Vì phim xong một nửa rồi
누구 새로 캐스팅하긴 어려워서nên họ không tìm được người mới,
(선영) 송이 유학 가고 나면Song-Yi đi du học,
남자 주인공이랑 우리 세미가 엮이는 걸로 스토리를 틀었대nam diễn viên chính và Se-mi đến với nhau. Là như vậy.
뭐?Cái gì?
[놀라는 숨소리]Cái gì?
(세미) 아, 엄마 얘기 그렇게 하면 어떡해요Mẹ, đừng nói kiểu đó mà.
어, 송이야Song-Yi. Cậu đừng hiểu lầm.
오해하지 마Song-Yi. Cậu đừng hiểu lầm.
감독님이 그렇게 제안하신 건 사실이야, 근데Đúng là đạo diễn gợi ý thế thật, nhưng mình nói không đồng ý.
난 싫다고 했어nhưng mình nói không đồng ý.
뭐? 정말이야?Cái gì? Con nói thật à?
어, 엄마Vâng.
[무거운 음악]
(세미) 미리 얘기 못 해서 미안Xin lỗi vì con chưa nói.
안 대표님 앞에서 같이 얘기하려고 했어Đang định nói với mẹ và anh Ahn cả thể.
(선영) 정신이 있니?Con điên rồi à?
너 이게 어떻게 온 기회인데Đây đúng là cơ hội hiếm có.
그걸 어떻게 해?Sao con làm vậy được?
암만 어렵게 온 기회라도 나 이런 식은 싫어Dù là cơ hội hiếm, con cũng không muốn nó như thế này.
(세미) 송이 억울한 일 당해서 이렇게 됐는데Chỉ vì chuyện xảy ra với Song-Yi.
제일 친한 친구라는 게Sao bạn thân nhất có thể lấy đi thứ là của cô ấy?
그 자리 차고 들어가는 꼴밖에 더 돼?Sao bạn thân nhất có thể lấy đi thứ là của cô ấy?
기다리면 기회는 또 올 거라고 생각해Con tin là nếu đợi thì sẽ có cơ hội khác.
안 와도Mà dù không có,
할 수 없고cũng chịu thôi.
세미가 엄마보다 낫네Se-mi khá hơn mẹ đấy.
그러니까 송이야, 마음 쓰지 마Nên Song-Yi, cậu đừng lo.
나 그 얘기 하러 들어가는 거니까Mình sẽ nói thế.
해, 너Làm đi.
어?Sao?
어차피 너 아니라도 누군가 메꿔야 되잖아Cậu không làm, người khác sẽ làm thôi.
너 때문에 안 하는 것도 아니고Có phải cậu là lý do đâu.
난 어차피 못 하는 상황이 됐으니까Dù sao kiểu gì mình cũng phải nghỉ.
부담 갖지 말고 하라고Đừng áy náy, làm đi.
(선영) 그래Đúng thế.
송이가 엄마보다 낫네Song-Yi khá hơn mẹ.
하, 그래도…Nhưng…
괜찮아, 정말Không sao. Mình nói thật đấy.
해, 너Không sao. Mình nói thật đấy.
[한숨]
송이야Song-Yi.
안 대표 기다리겠다, 어서 들어가Anh Ahn đang đợi. Cậu đi đi.
발목에 금 가셨는데Bác bị rạn mắt cá chân
힐 신으셔도 괜찮으세요?mà vẫn đi giày cao gót sao?
[의미심장한 음악] 왜? 무슨 문자야?Sao vậy? Ai thế?
(세미) 어, 엄마가 얼음판에 넘어지셨대Mẹ mình dẫm lên đá bị trượt chân.
발목에 금이 갔다고Rạn mắt cá chân.
(선영) 응?Cái gì? Mắt cá chân bác á?
발목?Cái gì? Mắt cá chân bác á?
무슨 금?Rạn gì?
(선영) 너 진짜야?Có thật không?
진짜 감독님 만나서 그렇게 말했어?Con bảo đạo diễn thế thật à?
얘, 가자Hãy đi bảo đạo diễn là con nhận lời.
감독님한테 다시 가서 말씀드리자고Hãy đi bảo đạo diễn là con nhận lời.
(세미) 그럴 필요 없어Không cần đâu.
나 이미 하겠다고 말씀드렸어Con nhận lời rồi.
뭐?Cái gì?
아니, 그럼 방금 왜…Vậy sao vừa rồi con…
어, 거짓말했어Phải, con đã nói dối.
내 딴에는 송이한테 미안해서Con thấy ái ngại cho Song-Yi.
송이가 먼저 나한테 해도 좋다고Con nói vậy, hy vọng cô ấy bảo con cứ làm đi.
얘기해 주길 바라서 그렇게 얘기했어Con nói vậy, hy vọng cô ấy bảo con cứ làm đi.
근데 엄마Nhưng mẹ à,
[세미의 떨리는 숨소리]
송이 표정 봤지?mẹ có thấy vẻ mặt cô ấy không?
[한숨]
전혀 축하해 주는 표정이 아니더라Cô ấy không hề mừng cho con.
난 그 오랜 세월을Bao năm qua,
늘 축하만 해 줬었는데con luôn mừng cho cô ấy.
[세미의 떨리는 숨소리]
그게 다Tất cả vì…
널 친구가 아니라 자기 들러리로만 생각해서인 거야cô ấy chỉ coi con là lâu la, không phải bạn.
(선영) 너Vậy hãy dùng chuyện này để cho nó thấy,
이참에 진짜 제대로 보여 줘Vậy hãy dùng chuyện này để cho nó thấy,
들러리한테 스포트라이트가 쏟아질 때khi lâu la trở thành tâm điểm,
어떤 일이 벌어지는지thì sẽ thế nào.
[음산한 효과음]
[놀라는 비명] [유리가 쟁그랑 깨진다]
[긴장되는 음악] [송이의 겁먹은 숨소리]
[송이의 다급한 숨소리]
도민준 씨!Anh Min-Joon!
도민준 씨 안에 없어요?Anh có nhà không?
[가방을 달그락 연다]
[휴대전화 조작음]
[한숨]
뭣도 약에 쓰려면 없다고Sao lại không có nhà khi tôi cần?
어디 간 거야?Anh ở đâu?
(박 형사) 아, 어디 갔는지 그냥 사라져 버렸다니까요Không biết anh ta đi đâu. Cứ thế biến mất.
그 틈에 내 차는 견인되고Xe của tôi bị kéo đi,
나는 무단 횡단 했다고 벌금까지 내고 말이지và tôi phải nộp phạt tội đi sai.
평생 이, 준법정신 하나로 살아온 내가Cả đời tôi luôn làm theo luật.
(석) 참고인인데 강제로 데려올 수는 없고Anh ta là nhân chứng. Không bắt đến được.
일단 정식으로 소환장부터 보내죠Ta nên gửi lệnh triệu tập.
근데Nhưng mà… lạ lắm cơ.
암만 생각해도 이상해Nhưng mà… lạ lắm cơ.
(박 형사) 분명 내 눈앞에 있었는데Anh ta đang ở trước mặt tôi thì biến mất…
연기처럼 없어졌어vào không khí.
뭐, 어디 건물로 들어갔거나 그랬겠죠Chắc là nhảy vào tòa nhà nào đó.
씁, 그러기에도 시간이 짧은데Không đủ thời gian.
설마…Không thể được.
아니Ý tôi là, anh ta biến mất trong chớp mắt, trong băng ghi hình cũng thế.
CCTV에서도 1초 만에 사라졌잖아요Ý tôi là, anh ta biến mất trong chớp mắt, trong băng ghi hình cũng thế.
혹시Có thể nào…
초능력?là năng lực siêu nhiên?
(남자1) 하, 진짜
[연필을 달각 내려놓는다]
아, 박 형사님Thanh tra Park.
(박 형사) [웃으며] 그렇죠?Đúng thế. Chắc tối qua tôi dầm mưa lâu quá rồi.
아이, 내가 어저께 비를 너무 많이 맞았어Đúng thế. Chắc tối qua tôi dầm mưa lâu quá rồi.
아이, 그 자식Thằng nhóc đó là ai chứ nhỉ?
도대체 정체가 뭐야?Thằng nhóc đó là ai chứ nhỉ?
[서류를 쓱 집으며] 제가 좀 알아봤는데요Tôi đã tìm hiểu, anh ta
평범한 사람은 아니에요- không phải người thường. - Thế à?
그래요?- không phải người thường. - Thế à?
[의미심장한 음악] 재산이Tài sản của anh ta
어마어마하게 많아요kinh thiên động địa.
(석) 이건 뭐, 재벌급이에요Anh ta giàu như chủ tập đoàn. DANH SÁCH TÀI SẢN
[놀라는 신음]
(영목) 어?
어?
아이고, 잡으셨네Cá chịu cắn nhỉ.
아이고, 아휴Trời ạ.
아유, 추워Lạnh quá đi.
[영목이 숨을 하 내뱉는다]
[영목이 지퍼를 직 연다]
아휴, 부동산만 대강 정리했는데요Tôi mới kiểm bất động sản của anh thôi,
하면서 또 한 번 놀랐습니다mà đã lại sốc rồi.
[웃으며] 도대체 재테크를 어떻게 하신 겁니까?Chiến thuật đầu tư của anh là gì?
한 400년 살다 보니까Sau khi đã sống 400 năm,
자연스럽게 부가 축적된 거죠mọi thứ tự nhiên tích lũy thôi.
(영목) 아 선구안이 있으셨던 겁니까?Anh có con mắt tinh đời chăng?
아니, 무슨 강남에 땅이 이렇게 많이…Sao anh có nhiều đất Gangnam vậy?
처음 부동산을 시작한 게Tôi bắt đầu mua đất năm 1753.
1753년이었는데Tôi bắt đầu mua đất năm 1753.
그때 윤성동이라고Một người tên là Yoon Seong-dong,
한양에서 굉장히 이름을 날리던 집주름이 있었어요vốn là trung gian điền trạch nổi tiếng ở Han Yang.
[밝은 음악]TRUNG GIAN ĐIỀN TRẠCH: MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN THỜI CỔ
(성동) 저기, 응? 응Đằng kia.
[웃으며] 저기, 응?Đằng kia.
이게, 이게 돌밭 같아도Đây có thể trông như một bãi đá,
여기다가 뽕을 심으면, 그냥nhưng nếu trồng dâu ở đây,
겁나게 잘될 자리라니까, 어?sẽ mọc rất tươi tốt đấy.
(민준) 뽕밭이나 만들까 하고Tôi đã dự tính trồng dâu,
그 땅을 쌀 200가마니 정도 주고 샀는데và mua mảnh đất đó với giá 200 bao gạo.
그 자리에 잠실 놀이동산이 들어서더라고요Rồi công viên giải trí Jamsil mọc lên.
(성동) 저기, 저기, 어?Đằng kia.
씁, 그, 이 땅 주인이 그, 승정원에 계시던 분인데Chủ đất vốn là người Hoàng tộc,
그, 임금님 앞에서 입을 잘못 놀리는 바람에ông ta nói điều mạo phạm trước mặt Hoàng thượng,
지금 좌천돼 가지고đã bị cách chức.
눈물을 머금고 내놓으신 땅이에요Lúc phải bán đất ông ta đã khóc lên.
급, 급, 급매로Là bán khẩn cấp.
[성동이 말한다] (민준) 풍광 좋은 데 정자나 지으려고Cánh đồng cây lê tôi mua để xây đình
헐값에 샀던 배밭이vì phong cảnh nó đẹp,
지금 압구정동 아파트 단지가 됐고요thành khu căn hộ ở Apgujeong-dong.
당시 강남은 한양에 속하지도 않았어요Lúc đó Gangnam còn chưa thuộc về Hanyang.
당연히 땅값도Đương nhiên,
한양인 강북하고는 비교할 수도 없이 저렴했고요giá đất rẻ hơn Hanyang rất nhiều.
삼성동만 해도Samseong-dong hồi đó
당시에 무동도리 저자도리, 부로도리gồm có ba làng, Mudong, Jeoja,
이렇게 세 개 마을로 나눠졌거든요và Buro.
근데 거기 사는 사람들 다 합쳐도Tổng cộng dân số ở đó chưa đến 200 người.
200명이 될까 말까Tổng cộng dân số ở đó chưa đến 200 người.
아이고Trời ạ.
(민준) 말 그대로 허허벌판Trời ạ. Nó là một cánh đồng trống, bãi hoang của các bãi hoang.
불모지 중의 불모지였죠Nó là một cánh đồng trống, bãi hoang của các bãi hoang.
아마 그때 살던 사람이 지금 삼성동 보면 기절할 겁니다Người thời đó mà thấy Samseong-dong bây giờ, họ ngất mất.
천지개벽 수준이니까요Thay đổi hoàn toàn.
아니, 우리 조상님들은 뭐 하신 거야?Tổ tiên tôi đã làm gì vậy chứ?
[웃으며] 그때 땅 좀 사 놓으시지Lẽ ra phải mua đất đai.
서서히 처분 시작해 주세요Xin hãy bắt đầu bán dần đi.
골동품이나 미술품들은Anh có thể từ từ đưa ra
제가 돌아간 다음에 서서히 내놔 주시고요tác phẩm nghệ thuật và đồ cổ sau khi tôi đi.
(민준) 너무 고가의 물건들이 한꺼번에 쏟아져 나오면Nếu đồ có giá trị như vậy ào ra một lúc,
의심받으실 겁니다anh sẽ bị nghi ngờ.
예, 그러겠습니다Vâng, được rồi.
(영목) 근데요Nhưng mà giờ khi anh bắt đầu xử lý mọi thứ,
이렇게 정리를 시작하시니까Nhưng mà giờ khi anh bắt đầu xử lý mọi thứ,
이제야 실감이 나네요mới cảm thấy đúng là
정말 떠나신다는 게요anh sắp đi thật rồi.
(민준) 저에게 이 순간은Tôi đã đợi thời điểm này 400 năm.
[잔잔한 음악] 400년 동안 기다려 왔던 순간이에요Tôi đã đợi thời điểm này 400 năm.
떠나는 걸 준비할 때가 오면Cứ tưởng khi đến lúc
훌훌 털고 아무 미련 없이 갈 수 있을 줄 알았는데tôi rời đi, sẽ không có vướng bận gì hết, nào ngờ…
그런데요?Nào ngờ?
끝은 점점 다가오는데Kết thúc đang đến gần,
내 뒤에 사람 하나가 남아 있어요nhưng để lại một người phía sau.
해결되지 않은 궁금증Một sự tò mò không lời giải.
미련, 슬픔Hối tiếc, buồn, đại loại là vậy.
이런 것들도요Hối tiếc, buồn, đại loại là vậy.
400년 전과 다른 듯 닮아 있는 이 기묘한 상황이Tình huống lạ lùng tuy khác mà giống với 400 năm trước
두렵습니다làm tôi sợ hãi.
죽음은Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà…
끝이고Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà…
사라짐이라고 믿었는데Tôi đã tin chết là hết, anh sẽ biến mất, vậy mà…
그게 아닌 걸까요?có thể không phải.
(송이) 웬만하면 핸드폰 하나 사요Anh mua điện thoại đi.
급할 때 연락이 안 되잖아Lúc khẩn cấp không liên lạc được.
[옅은 한숨] (민준) 영원히 사라졌다고 생각했던 그 사람이Có phải người mà tôi nghĩ…
긴 세월 돌고 돌아서đã biến mất mãi mãi…
내 앞에 다시 나타난 걸까요?đã lại xuất hiện trước mặt tôi sau ngần ấy năm?
[개 짖는 소리가 난다]
[재경의 웃음]
왔어?Chào anh.
이렇게 너처럼 꼬박꼬박Chưa thấy tình nguyện viên nào lần nào cũng đúng hẹn như anh.
센터 봉사 시간 안 어기고 오는 놈도 없다, 진짜Chưa thấy tình nguyện viên nào lần nào cũng đúng hẹn như anh.
일주일에 하루Thời gian ở đây là lúc tôi vui nhất trong tuần.
여기서 봉사하는 시간이 제일 좋은데Thời gian ở đây là lúc tôi vui nhất trong tuần.
이 좋은 걸 왜 거르냐?Sao lại bỏ chứ?
유기견 센터에서 봉사 활동 하는 재벌 2세?Người thừa kế tập đoàn tình nguyện ở trung tâm giải cứu động vật?
씁, 이건, 뭐 기자들이 알면 난리 날 텐데Cánh phóng viên mà biết sẽ điên lên mất, nhưng anh lại không cho tôi nói.
언론 보도도 못 하게 하고 [개가 낑낑댄다]Cánh phóng viên mà biết sẽ điên lên mất, nhưng anh lại không cho tôi nói.
[피식 웃는다]
[개가 계속 낑낑댄다]
그 녀석은 왜 그래?Nó sao vậy?
(수의사) 누가 고속도로에 버리고 간 녀석인데Bị bỏ rơi trên đường cao tốc.
디스템퍼야Nó bị trầm cảm.
하드 패드에 피부 발진도 또렷하고Da bị mẩn ngứa và móng chai.
진단 검사는?- Kết quả kiểm tra? - Phản ứng tốt.
(수의사) 양성 반응- Kết quả kiểm tra? - Phản ứng tốt.
혈액 검사 결과도 림프구와 호중구가 증가한 상태고Xét nghiệm máu cho thấy mức lymphocyte và neutrocyte cao.
엑스레이에선 기관지 폐렴 징후인 폐엽 경화도 보이고Phim X-quang cho thấy phổi cứng, dấu hiệu xơ phổi.
중추 신경계 쪽도 더 이상 손을 못 쓸 지경이고Hệ thần kinh trung ương của nó không chữa được.
안락사만 답인가?Chỉ có cách giải thoát cho nó thôi à?
(수의사) 그렇지Chỉ có cách giải thoát cho nó thôi à? Đúng thế. Chắc phải làm tối nay.
오늘 밤에 해야 할 거 같다Đúng thế. Chắc phải làm tối nay.
마그네슘 설페이트?- Dùng magnesium sulfate? - Sau khi gây mê.
마취부터 하고- Dùng magnesium sulfate? - Sau khi gây mê.
À. Giờ chỗ ta dùng propofol để gây mê rồi.
요새 마취제 프로포폴 쓴다À. Giờ chỗ ta dùng propofol để gây mê rồi.
왜, 요새 연예인들 이걸로 한창 논란되고 있잖아Anh biết nó tai tiếng trong giới nghệ sĩ thế nào.
그렇지Đúng thế. Đưa nó cho tôi.
줘 봐Đúng thế. Đưa nó cho tôi.
[수의사의 힘주는 숨소리]
[재경의 어르는 숨소리]
(수의사) 모과차 마실래?Anh uống trà không?
[낑낑거린다]
[의미심장한 음악]
조금만 기다려Đợi một chút nhé.
네 고통도 이제 곧Sự đau đớn của mày…
끝나sẽ hết.
[미연의 감탄하는 숨소리]
어머나Ôi trời ạ.
[감격하는 숨소리]
(미연) 마이 버스데이도 아닌데 뭐 하러?Nhân dịp gì thế? Không phải sinh nhật bác mà.
어머니가 제일 고생하신 날이잖아요Là ngày bác phải chịu khổ.
[감격하는 신음]
(미연) 하, 하긴Đúng thế.
[미연의 한숨]
그 계집애가 배 속에 있을 때부터 성질머리가 고약해서Con ranh đó xấu tính từ trong bụng mẹ,
내가 고생 좀 했지, 쯧nên bác rất khổ.
오늘 송이랑 뭐 할 거야?Hôm nay cháu làm gì với Song-Yi?
걔 당분간 스케줄 없어서 시간 많아Giờ nó rảnh rỗi, nhiều thời gian lắm.
아, 저녁 먹으려고요Cháu đưa cô ấy đi ăn.
아유, 365일 먹는 저녁Một năm 365 ngày ăn tối mà.
(미연) 그런 거 말고 좀 특별한 거를 해Thôi. Làm gì đó đặc biệt đi.
뭔가 특별…Cái gì đó…
내가 팁 하나 줄까?Muốn bác gợi ý không?
[흥미로운 음악]
(휘경) 제가 오늘 오후 너무 중요한 일이 생겨서요Chiều nay tôi có việc cực kỳ quan trọng.
월차 썼으면 하고요Muốn xin nghỉ phép.
월차?Nghỉ phép?
(조 부장) 아, 그래그래 그래, 써, 써, 써Ừ. Cứ nghỉ đi.
[멋쩍은 웃음]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
이따 3시에 컨소시엄 계약하는 데 같이 가기로 했었는데Lẽ ra là đi cùng anh ký thỏa thuận hợp tác lúc 3 giờ.
아유, 괜찮아, 괜찮아 우리끼리 하지, 뭐Không sao. Bọn tôi tự làm được.
(휘경) 아
계약하는 거 처음 보는 거라Đây là lần đầu xem ký hợp đồng,
꼭 보고 싶었는데nên tôi muốn xem.
보고 싶었어?Cậu muốn xem?
[조 부장이 머뭇거린다]
(조 부장) 미룰까, 계약을?Hay là hoãn?
(김 과장) 영국에서 오신 분들이라 일정이 오늘밖에 안 된다고…Họ từ Anh qua, chỉ ở đây hôm nay thôi.
(조 부장) 아휴
영국에서 또 한 번 오시면 되지, 뭐Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà.
직항으로 12시간밖에 안 걸리잖아Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà.
[조 부장의 웃음] [김 과장의 어색한 신음]Thì họ từ Anh quay lại cũng được. Bay có 12 tiếng thôi mà. Tôi sẽ rời lại, khi nào ký cậu tới xem nhé.
미룰 테니까 다음번에 계약할 때 꼭 보라고, 응?Tôi sẽ rời lại, khi nào ký cậu tới xem nhé.
그래도 되는 거예요?Thế được ạ?
감사합니다Cảm ơn anh.
[한숨]
[부드러운 음악]
(민준) 오후 4시 기말고사 실시Thi cuối kỳ lúc 4 giờ.
꼭 참석할 것Thi cuối kỳ lúc 4 giờ. Cô phải tới.
미참석 시 FCô phải tới. Nếu không cô sẽ bị điểm F.
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
글씨 봐라Xem chữ viết này.
아휴, 아무튼 고리타분한 인간Xem chữ viết này. Thật buồn tẻ.
[휴대전화 알림음]
[휴대전화 조작음]
(휘경)Chúc mừng sinh nhật. Tối nay nhất định phải rảnh.
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
너 이놈의 새끼Thằng ranh. Không định chúc mừng sinh nhật chị luôn à?
너 누나 생일인데 축하도 안 해 줘?Thằng ranh. Không định chúc mừng sinh nhật chị luôn à?
(윤재) 괜찮냐?- Chị ổn chứ? - Đương nhiên.
(송이) 괜찮지, 그럼- Chị ổn chứ? - Đương nhiên.
엄마 말이 너 여기저기 다 까였다던데?Mẹ nói mọi người đều từ chối chị.
웃기시네Nực cười.
오늘도 꼭 와 달라고 아주 애걸복걸하는 데가 있어서Hôm nay cũng có người nài chị đến đấy,
나 거기 가 봐야 돼nên chị phải đi đây.
바빠 죽겠는데 아주 꼭 참석해 달라 그러네?Chị bận lắm, nhưng họ cứ năn nỉ đến.
(윤재) 소속사랑도 쫑 났다며Nghe nói chị tách khỏi công ty rồi.
혼자 돌아다니려고?- Chị làm một mình à? - Dĩ nhiên.
당연하지- Chị làm một mình à? - Dĩ nhiên.
내 차 있겠다, 면허증 있겠다Chị có xe, có bằng lái.
못 갈 데가 없지Đi đâu chẳng được.
[자동차 리모컨 조작음] [자동차 시동음]
[송이의 웃음]
우리 붕붕이Vroom Vroom của mình. Ta đi nhé.
오랜만에 언니랑 달려 볼까?Vroom Vroom của mình. Ta đi nhé.
[웃음]
[흥미로운 음악]
[송이가 흥얼거린다]
[타이어 마찰음]
[차 경적이 사방에서 울린다]
[송이의 웃음]
(송이) 네, 안녕하세요Xin chào! Tôi là Cheon Song-Yi.
천송이예요Xin chào! Tôi là Cheon Song-Yi.
[송이의 웃음]
진짜, 어머, 격하게 반겨 준다Trời ạ. Họ niềm nở thật,
간만에 이렇게 나오니까lâu rồi mình không ra đường.
아휴, 근데 누가 운전을 개발새발 하나 보네Chắc có người lái tồi.
하여튼 운전 못하는 것들은 차를 끌고 나오지 말아야 돼Không lái được thì đừng ra đường chứ.
그렇지, 붕붕아?Phải không Vroom Vroom?
오? 어유, 우리 붕붕이Mình phải cho Vroom Vroom ăn thôi.
맘마 먹고 갈까? 맘마?Mình phải cho Vroom Vroom ăn thôi. Ta cho mày ăn nhé.
[송이가 흥얼거린다]
기름 주세요- Đổ xăng cho tôi. - Xăng hay dầu diesel?
휘발유요, 경유요?- Đổ xăng cho tôi. - Xăng hay dầu diesel?
기름 달라고요, 만땅Xăng. Đổ đầy đi.
[흥미로운 음악] (송이) 어머Ôi trời ạ.
어머, 내 가방, 어머Túi của tôi. Trời ơi. Túi của tôi đâu?
어머, 내가 가방 어디다 놨지?Trời ơi. Túi của tôi đâu?
아, 나 분명 아까 가방 놨는데?Tôi có mang mà.
가만있어 봐Nó đâu?
[직원의 헛기침]Nó đâu?
가방…Túi của cô.
웁스, 생스
[송이의 웃음]
[직원의 옅은 숨소리]
(송이) 어?
(직원) [펜을 탁 놓으며] 여기 사인 좀 해 주세요Xin mời ký ạ.
[펜을 달그락 집는다] [흥얼거린다]
[쓱쓱 서명한다]
[의아한 신음]
(직원) 이게 뭐야?
[옅은 웃음]CHÚC ANH THÀNH CÔNG CHEON SONG-YI
[흥미로운 음악]
[안내 음성] 어서 오십시오Vui lòng lấy vé.
버튼을 눌러 주차권을 받아 가세요Vui lòng lấy vé. Chào mừng.
어서 오십시오Chào mừng.
버튼을 눌러 주차권을 받아 가세요Mời lấy vé.
[안전띠를 달칵 푼다]Mời lấy vé.
[힘주는 신음]
아이, 씨
[송이의 힘주는 신음]
[송이가 안전띠를 달칵 잠근다]
[안내 음성] 주차권을 받아 가세요Mời lấy vé.
주차권을 받아 가세요Mời lấy vé.
발레 되죠?- Nhân viên đậu xe. - Cái gì?
- 네? - (송이) 발레- Nhân viên đậu xe. - Cái gì? Nhân viên đậu xe.
[경쾌한 음악]
[자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
[기어 조작음]
(송이) 오케이
오케이
아이, 씨
아이, 참 나Trời ạ.
아, 발레는 왜 안 해 주는 거야, 진짜?Sao họ không có nhân viên đậu xe chứ?
[송이의 못마땅한 숨소리]
[기어 조작음] [송이가 중얼거린다]
[안전띠를 달칵 푼다]
[쿵 소리가 난다] [놀란 신음]
엄마야, 아니, 어떤 자식…Trời ạ. Kẻ nào…
(기자1) 아이고, 아이고Ôi không.
아이고, 이거 어떻게 해?Trời ơi.
[흥미로운 음악] 여기는 배우 천송이 씨의 집 앞입니다Chúng tôi ở trước nhà Cheon Song-Yi.
[당황한 신음]
[놀라는 숨소리]
(기자1) 아, 죄송해요Xin lỗi. Tôi đâm vào cô từ phía sau.
뒤에서 차를 좀 박았는데 아, 잠깐 나오세요Xin lỗi. Tôi đâm vào cô từ phía sau. Ra đi.
아, 아Ra đi.
괜찮아요, 그냥 가세요!Không sao. Anh cứ đi đi.
(기자1) 아, 어떻게 그냥 가요? 이렇게 좋은 차를 박았는데Đâu làm thế được. Chiếc xe đẹp thế này.
저기, 잠깐 내려 보세요Xin mời ra đây.
아, 괜찮다고요!Không sao mà!
이거 안 비싸요, 그냥 가요!Nó không đắt đâu! Anh cứ đi đi!
(기자1) 아유, 저기Vấn đề không phải giá.
비싸고 안 비싸고 그게 문제가 아니라Vấn đề không phải giá.
지금 사고가 났잖아요, 예?Nó là một tai nạn.
지금 내려서 확인 좀 해 보세요, 예?Cô ra đây kiểm tra xem.
- (기자들) 천송이 씨! - (기자2) 어, 천송이 아니야?Cheon Song-Yi! Phải Cheon Song-Yi không?
(기자3) 천송이 씨 인터뷰 좀 해 주세요 [기자들이 저마다 질문한다]Phải Cheon Song-Yi không? Cheon Song-Yi!
(기자4) 뭐야, 사고 난 거야?Phải cô ấy không?
(기자5와 기자6) - 천송이 씨, 얼굴 좀 보여 주세요 - 얼굴 좀 보여 주세요Cheon Song-Yi! Cho xem mặt nào! - Cho xem mặt nào! - Ra đây đi!
(기자1) 천송이 씨 이제 그만 나오세요, 예? [난감한 숨소리]- Cho xem mặt nào! - Ra đây đi!
[한숨]
[무거운 음악] (기자1) 언제까지 이러고 계실 거예요?
[기자들이 저마다 말한다] 여기를 정리를 하셔야죠Cheon Song-Yi! Ra ngoài đi!
[신비로운 효과음]
천송이 씨, 여기 사고 난 거 정리를 하셔야 되니까- Cheon Song-Yi! - Phải giải quyết vụ tai nạn này.
잠깐 나와 보시라고요Ra đi.
지금 뭐 해요?
여기 정리를 하셔야죠Phải giải quyết vụ này!
[기자들이 저마다 재촉한다]
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
(기자1) 아 이러지 말고 나오죠, 예?Cô cứ ra đây đi.
지금 한 시간 다 돼 가는데 이게 무슨 민폐야Gần một tiếng đồng hồ rồi. Cô đang gây mất trật tự đấy.
아, 교통사고 같은 경우에는Khi dính vào tai nạn giao thông,
[손뼉을 치며] 내려서 확인을 해야 할 의무가 있어요cô có nghĩa vụ ra để kiểm tra thiệt hại.
자꾸 이렇게 나오면 억지로 문 여는 수밖에 없습니다Nếu cô cứ làm thế này, tôi sẽ phải tự mở cửa ra đấy.
[다급한 신음]Nếu cô cứ làm thế này, tôi sẽ phải tự mở cửa ra đấy.
(기자7) 왜 안 나와?
[기자들이 저마다 불평한다]
[송이의 울먹이는 신음]
(민준) 이건 교통사고가 아니라 고의 사고입니다Đây không phải tai nạn, mà là cố ý.
[난감한 신음]
안에 사람이 있다는 걸 알았고Anh biết bên trong có người,
다칠 수도 있다는 사실 역시 알고 있었으면서và biết cô ấy có thể bị thương,
의도적으로 사고를 냈으니까요nhưng anh vẫn cố đâm vào.
고로 미필적 고의에 의한 손괴죄에 해당됩니다Vì thế, đây là cố ý phá hoại tài sản.
당신 누군데?Anh là ai?
천송이 씨 법적 대리인입니다Tôi là đại diện pháp lý của Cheon Song-Yi.
[사람들이 웅성거린다] [부드러운 음악]
고의 사고의 목격자이기도 하고요Và nhân chứng cho hành vi cố ý phá hoại này.
(민준) 만약 이 안에 있는 여자가 조금이라도 다쳤을 경우엔Nếu người phụ nữ bên trong bị thương dù chỉ một chút,
상해죄 내지 폭행죄를 같이 물을 수도 있죠thêm tội hành hung gây thương tích.
7년 이하의 징역Hình phạt có thể là
10년 이하의 자격 정지 또는đi tù tối đa bảy năm, đình chỉ hành nghề tối đa 10 năm, phạt tối đa 10 triệu won.
1,000만 원 이하의 벌금에 처할 수 있는 죄입니다đi tù tối đa bảy năm, đình chỉ hành nghề tối đa 10 năm, phạt tối đa 10 triệu won.
[멋쩍게 웃으며] 아, 아니, 나는Tôi vốn chỉ muốn cô ấy ra ngoài nói chuyện mà thôi.
(기자1) 아, 나와서 대화로 해결을 하려 그랬던 거지Tôi vốn chỉ muốn cô ấy ra ngoài nói chuyện mà thôi.
내가 무슨…- Không… - Cô ấy nói không muốn ra,
(민준) 내리기 싫다는 이에게- Không… - Cô ấy nói không muốn ra,
계속해 내리라고 언성을 높인다거나nhưng anh lên giọng bắt cô ấy ra
위협적인 행동을 한 건với thái độ dọa nạt.
형법 제283조 협박죄에 해당됩니다Cái đó vi phạm Luật Hình sự Điều 283 về hành vi đe dọa.
3년 이하의 징역Hình phạt bao gồm
500만 원 이하의 벌금, 구류Hình phạt bao gồm đi tù tối đa ba năm,
과료에 처하도록 돼 있죠phạt tối đa năm triệu won.
지금 이런 상황이라면Vì bị bắt quả tang tại chỗ, anh có thể bị bắt giữ ngay.
현행범으로 처벌 가능합니다Vì bị bắt quả tang tại chỗ, anh có thể bị bắt giữ ngay.
경찰 부를까요?Tôi có nên gọi cảnh sát không?
찍는 건 좋습니다Cứ chụp hình quay phim,nhưng nếu chia sẻ mà chưa được chúng tôi cho phép,
그런데 동의 없이 유포할 시Cứ chụp hình quay phim,nhưng nếu chia sẻ mà chưa được chúng tôi cho phép,
민사상 손해 배상 청구 가능합니다các vị sẽ bị kiện và bồi thường thiệt hại.
[사람들이 구시렁댄다]
[기자1의 한숨]
나와, 괜찮아Ra đi. Không sao đâu.
잘못이 있을 때만 숨어Chỉ cần trốn khi làm sai.
아무 때나 숨지 말고Đừng lúc nào cũng trốn.
[사람들이 수군거린다]
어디 있다 이제 온 거야? 도 매니저Anh Do, anh làm gì mà lâu vậy?
[사람들이 수군거린다]
가자Đi thôi!
(송이) 도 매니저Quản lý của tôi.
[사람들이 웅성거린다]
(기자1) 야, 찍어Này, chụp ảnh họ đi.
- (기자8) 어, 이거 안 되는데? - (기자5) 이거 왜 이래?Sao thế nhỉ?
- 어? 이거 고장이야? - (기자1) 안 돼?Sao thế nhỉ? Hỏng rồi sao?
(기자9) 아, 배터리 나갔나? 이거 왜 이러지?Hết pin rồi à?
(기자9와 기자5) - 갑자기 왜 이래, 왜 이래, 이거? - 이거 안 나오는데?Nó làm sao vậy? Chết tiệt.
[사람들이 저마다 말한다]Chết tiệt.
(송이) 아이 여기 강의실 쪽 아니잖아Đây đâu phải tới giảng đường.
나 시험 보러 안 가?Tôi không phải thi à?
(민준) 끝난 지가 언젠데Hết giờ thi rồi.
(송이) 그럼 어디 가?Vậy thì ta đi đâu?
(송이) 오, 어디야, 여기가?Đây là đâu?
(민준) 대학 박물관Bảo tàng của trường.
학교에서 사람 가장 없는 곳Nơi ít người tới nhất.
아무튼 또 고맙게 됐네Mà, lần này tôi lại nợ anh.
(송이) 근데 부전공이 법이야?Anh học cả luật hay sao?
어떻게 그렇게 잘 알아?Sao anh biết nhiều vậy?
근데 오늘 시험 못 본 거 어떡하지?Kỳ thi phải làm sao đây?
아까 봤다시피 내가Anh thấy tôi có lý do bất khả kháng mà, thôi bỏ đi.
피치 못할 상황이 있었으니까 좀 봐줘Anh thấy tôi có lý do bất khả kháng mà, thôi bỏ đi.
(민준) 어차피 시험 봤어도 F야Có làm bài cô cũng điểm F thôi.
출석 일수 모자라Có làm bài cô cũng điểm F thôi. Cô nghỉ học suốt.
(송이) 아, 근데 왜 사람을 오라 가라 해서 이 사달을 만들…Vậy sao anh bảo tôi đến và…
박물관이야Đây là bảo tàng.
아유, 진짜Thật tình.
(송이) 내가 세상에서 제일 싫은 게Tôi ghét bảo tàng nhất.
미술관, 박물관 이런 거라고, 내가Tôi ghét bảo tàng nhất.
어? 들어오기만 해도 30초 내에 잠이 쏟아지는데Tôi ngủ gật trong vòng 30 giây.
사람을 데리고 와도 꼭 이런…Đi chỗ nào thì không đi…
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[노크 소리가 난다]
(세미) 오빠Anh Seok.
어휴
아휴, 밤새웠다더니 피곤한가 보네Chắc mệt quá vì làm việc cả đêm.
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[발랄한 음악이 흘러나온다]
어?
[카메라 셔터음]
[의미심장한 음악]
[어린 세미의 들뜬 숨소리]TẶNG: HEE-KYUNG
[심호흡]
[문이 끼익 열린다]
(어린 휘경) 송이야
메리 크리스마스
(어린 송이) 넌 여기 왜 또 왔어? [속상한 숨소리]Anh quay lại làm gì?
귀찮아, 비켜!Thật phiền phức. Để tôi yên!
(어린 휘경) 송이야!Song-Yi!
[울먹인다]
[트럭 경적이 빵빵 울린다]
[타이어 마찰음]
[의미심장한 효과음]
[놀라는 숨소리]
[카메라 셔터음]
[긴장되는 음악]
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
어, 휘경아Chào, Hee-Kyung.
오고 있지?Em đang tới đấy chứ?
(송이) 근데 너 이 시간에 웬 놀이동산이야?Sao lại tới công viên giải trí giờ này?
너 혹시 뭐, 거기서 이벤트 그런 거 하려 그러는 거 아니야?Anh không định bày trò gì sến sẩm đấy chứ?
[익살스러운 효과음] [흥미로운 음악]CHEON SONG-YI, ANH YÊU EM!
나 진짜 세상에서 제일 싫다 놀이동산 이벤트Tôi ghét nhất là mấy trò sến sẩm ở công viên giải trí.
아, 그런 거 아니지, 물론Dĩ nhiên là không rồi.
(송이) 옛날에 어떤 남자가 놀이동산에서 내 이름 천송이라고Có lần, có kẻ tặng tôi 1.000 bông hồng ở công viên giải trí
장미꽃 천 송이씩 갖다주고 막 그랬거든?vì Cheon Song-Yi nghĩa là 1.000 bông hoa.
너 장미꽃 종량제 봉투에 버려야 되는 거 알아?Anh biết phải cho hoa vào túi ni-lông ném đi không?
가시 때문에 봉투 막 다 찢어지고Gai của nó cứ làm thủng túi.
아, 진짜 개짜증 나더라- Khiến tôi phát bực. - Anh không đời nào.
그런 거 안 하지, 나는- Khiến tôi phát bực. - Anh không đời nào.
어, 아유, 끊어À. Anh phải đi đây.
어, 어, 이따 보자Gặp em sau nhé.
[당황한 숨소리]
[휴대전화 조작음]
아유, 씨
(휘경) 이거 다, 이거Làm ơn dẹp bỏ hết đi. Nhanh lên.
이거 다 치워 주세요, 얼른Làm ơn dẹp bỏ hết đi. Nhanh lên.
(남자2) 다요?- Tất cả à? - Ừ, dẹp ngay.
(휘경) 아, 얼른요 치워 주세요, 빨리 치우고- Tất cả à? - Ừ, dẹp ngay. Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống.
어, 어, 저, 플래카드Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống.
저거 거둬요, 빨리Dọn hết đi. Cả tấm biển nữa. Hạ xuống.
아, 빨리빨리, 빨리 거둬요, 빨리- Nhanh. - Dọn hết!
하트, 풍선Trái tim. Bóng bay.
어, 이거 촛불… [남자2가 말한다]Cả cái này nữa. Nhanh lên.
데려다줘서 고마워Cảm ơn vì đã chở tôi.
(송이) 아, 그나저나 차가 공업사에 들어가면Không hiểu sửa xe mất bao lâu nữa.
수리가 며칠이나 걸리려나?Không hiểu sửa xe mất bao lâu nữa.
범이한테 물어봐야…Tôi nên bảo Beom…
[헛웃음]
아, 범이 이제 내 매니저 아니지Không còn là quản lý của tôi nữa.
이제 학기도 끝났는데 뭐 해?Hết học kỳ rồi anh làm gì?
혹시 투잡 뛸 생각 없나?Anh có muốn việc làm thêm không?
뭐?Cái gì?
방학 동안의 알바 같은 개념이지Kiểu làm thêm trong lúc nghỉ ấy.
내 매니저 어때?- Làm quản lý của tôi không? - Đừng nói vớ vẩn.
말 같지 않은 소리 그만해- Làm quản lý của tôi không? - Đừng nói vớ vẩn.
왜? 매니저가 맘에 안 들어?Làm quản lý của tôi thì sao?
그럼 법적 대리인Không thì đại diện pháp lý. Nghe hay đấy chứ.
그거 멋있더구먼, 말이Không thì đại diện pháp lý. Nghe hay đấy chứ.
(송이) 그것도 싫으면 보디가드Nếu vẫn không được thì vệ sĩ.
[송이의 못마땅한 숨소리]
나 혼자 할 줄 아는 게 별로 없거든Tôi không biết tự làm gì nhiều.
[부드러운 음악] 12살 때부터 지금까지Từ năm 12 tuổi,
카메라 앞에서 웃으라면 웃고, 울라면 울고tôi cười hoặc khóc theo yêu cầu trước máy quay.
이것만 해 봤지Tất cả tôi làm chỉ có vậy.
내 손으로 해 본 게 별로 없어Không tự làm gì nhiều.
나 커피 무지 좋아하는데Tôi thích cà phê,
요즘은 매니저 없어서 그것도 못 사 먹고 있다고nhưng mua cũng không được vì không có quản lý.
어떻게 주문해야 할지 몰라서Tôi không biết gọi thế nào.
얼만데?Bao nhiêu?
커피?- Cà phê á? - Không. Lương làm thêm.
아니, 알바비- Cà phê á? - Không. Lương làm thêm.
알바 뛰라며Cô bảo làm việc mà.
[기대하는 숨소리]
(송이) 어?
[송이의 옅은 웃음]
저 자식이Tên khốn.
여기가 어디라고, 씨Sao hắn dám tới đây?
둘이 왜 같이 와?Sao lại đi với hắn?
(송이) 아, 그럴 일이 좀 있었어Thì là vậy thôi.
여기까지 왔는데 밥이라도 같이 먹고 가Dù sao anh cũng ở đây rồi, ăn cùng đi.
(휘경) 밥은 무슨Không được.
됐으니까 그만 가 보지?Anh nên đi đi.
야, 넌…Này, sao anh…
(민준) 너무 밤늦게까지 돌아다니지 말고Đừng ở ngoài muộn quá.
볼일 끝나면 일찍 집에 돌려보내 줘Bao giờ xong đưa cô ấy về sớm.
(휘경) 알았어Được rồi.
네가 왜 그걸 지시…Sao anh bảo tôi…
아, 내가 알아서 할 거야, 저…Tôi sẽ tự lo!
자식이, 씨Đồ khốn.
(송이) 근데 왜 여기 사람이 하나도 안 보이냐?Sao không có ai nhỉ?
너 혹시 그딴 짓 한 거 아니야?Không phải vì anh chứ?
놀이동산 막 통째로 빌리고 그런 거? [휘경의 당황한 신음]Kiểu ngu ngốc như thuê đứt hay gì đó.
(휘경) 아, 아니Kiểu ngu ngốc như thuê đứt hay gì đó. Không.
야, 내가 암만 있는 집 자식이라도 그런 건 좀 오버지Này. Tuy anh giàu thật, nhưng thế cũng hơi quá.
오늘 날이 추워서 그런가 봐Hẳn là vì trời lạnh.
사람이 진짜 없긴 없네Đúng là vắng thật.
(송이) 근데 여기 왜 오자 그런 건데?Sao anh lại muốn đến đây?
(휘경) 아, 어
저거Kia.
[부드러운 음악]
(휘경) 너 어렸을 때Nghe nói hồi bé,
생일이면 무조건 저거 타러 왔었다며sinh nhật nào em cũng đến đây bằng được.
(어린 송이) 움직인다, 움직인다Nó đi rồi.
[민구의 웃음] (민구) 그렇게 좋냐?- Con vui thế cơ à? - Vâng.
(어린 송이) 응- Con vui thế cơ à? - Vâng.
난 이거 타면 내가 별이 된 거 같아Ở trên này, con thấy mình như ngôi sao.
여기서 다 이렇게 내려다볼 수 있잖아Có thể thấy mọi thứ từ đây.
우리 딸 촬영하랴 학교 가랴 잠도 못 자고 힘든데 괜찮아?Vừa quay phim vừa đi học, chắc con mệt lắm nhỉ? Có ổn không?
네가 싫으면 촬영은 안 해도 돼Con không phải quay đâu.
아빠가 엄마한테 얘기해서…Bố sẽ bảo mẹ…
아니야, 나 좋아Không, con thích mà.
내가 방송 나오고 돈 버니까Giờ con lên TV và kiếm được tiền,
엄마가 예전처럼 아빠한테 화내고 그러지 않잖아mẹ sẽ không cáu giận với bố như trước.
인마, 네가 무슨 돈 걱정을 하고 그래?Sao con lại lo về tiền chứ?
돈은 아빠가 알아서 다 할 거야Tiền bố sẽ lo,
그러니까 힘들면 넌 당장 관둬con mệt thì nghỉ đi.
아니라니까, 재미있어Con đã bảo không. Việc đó vui mà.
방송국 가면 유명한 연예인도 많이 보고Đi quay con gặp rất nhiều người nổi tiếng.
(어린 송이) 나 저번에 원빈 봤다, 원빈Lần trước con gặp Won Bin.
'가을동화'에 나오는 원빈 알지, 아빠?Bố biết Won Bin trong Trái tim mùa thu không?
엄청 잘생겼어Đẹp trai cực kỳ.
아빠랑 원빈이랑 누가 더 잘생겼어?Ai đẹp trai hơn, bố hay Won Bin?
어유
아빠Bố.
암만 핏줄이라도 거짓말은 못 하겠네요Tuy chúng ta là ruột thịt, nhưng con không thể nói dối được.
이 녀석이…Con nhóc.
(민구) 대답해 봐, 어?Trả lời bố đi.
[어린 송이의 웃음] 누구야? 누가 잘생겼어, 어?Ai nào? Ai đẹp trai hơn?
아빠야, 아빠라고Ai nào? Ai đẹp trai hơn? Bố ạ, Bố! Bố!
[어린 송이와 민구의 웃음]
(송이) 맞아Đúng rồi.
생일엔 언제나 저걸 타러 왔었어 아빠랑 같이Em luôn đi nó cùng với bố em vào dịp sinh nhật.
근데 너 어떻게 알았어?Sao anh biết thế?
[어색한 웃음]
아, 내가 너에 대해 모르는 게 있으면 되냐?Anh phải biết mọi thứ về em.
가자Đi nào.
[감성적인 음악]
[신비로운 효과음]
[송이의 떨리는 숨소리]
(송이) 어휴
어, 나 기분이 왜 이러지?Sao tôi lại có cảm giác này?
이걸 보는데Sao lại buồn…
왜 자꾸 슬픈 기분이 들지?khi nhìn vào nó?
(민준) 그것은 슬픈 꿈 같은 이야기였습니다Như một giấc mơ buồn.
이제는 멀리 있는 별처럼 아스라해진Giờ, nó đã phai nhạt như một vì sao xa.
전설 같은 이야기Như một truyền thuyết.
[긴박한 음악]
[이화의 가쁜 숨소리]
나리Đại nhân. Anh càng xanh hơn rồi!
얼굴빛이 점점 창백해지고 있사옵니다Đại nhân. Anh càng xanh hơn rồi!
(군관) 잡아라!Đứng lại! Bắt lấy chúng!
[군관이 지시한다]Đứng lại! Bắt lấy chúng!
[이화의 당황한 숨소리] [민준의 가쁜 숨소리]
[말 울음]
(군관) 이쪽이다, 쫓아라
[군졸들의 기합]
[겁먹은 숨소리]
[아련한 음악]
[거친 숨소리]
[울먹인다]
(이화) 돌아가신 저희 할머니께서 그러셨습니다Bà nội của tôi nói…
[훌쩍인다]
작별 인사는nên chào từ biệt…
미리 하는 거라고từ sớm thì hơn.
[이화가 흐느낀다]
진짜 마지막이 오면Vì khi giờ khắc cuối đến,
작별 인사 같은 건anh sẽ không thể…
할 수가 없다고từ biệt được.
지난번Anh có nhớ…
첫눈이 오시던 날điều tôi nói với anh…
소녀가 드렸던 말씀vào trận tuyết đầu…
기억하십니까?hôm nọ không?
(이화) 제가 빨리 나이를 더 먹어서Tôi muốn lớn nhanh
어여쁜 여인이 된 모습을để cho anh thấy…
나리께 보여 드리고 싶습니다tôi thành một phụ nữ xinh đẹp thế nào.
[이화가 흐느낀다]
나리를 만나기 전에Trước khi gặp anh,
아, 앞으로 살아갈 날들에tôi không có hy vọng gì
[코를 훌쩍인다]
그 어떤 희망도 없었습니다về cuộc sống ở phía trước.
(이화) 체념과Tôi chỉ có…
원망만 있었습니다sự cam chịu và chán ghét.
[흐느낀다]
나리를 뵙고Sau khi gặp anh rồi,
처음으로lần đầu tiên,
제 앞날을 그려 봤습니다tôi mong tới tương lai.
처음으로 간절히Lần đầu tiên, tôi tuyệt vọng…
살고 싶었습니다muốn sống.
감사하고Cảm ơn anh,
또 감사했습니다và cảm ơn anh lần nữa.
(이화) 반드시Xin hãy…
본디 계셨던 곳으로an toàn trở về…
무탈히 돌아가십시오nơi mà từ đó anh đến.
잊지 않을 것입니다Tôi sẽ không bao giờ quên anh.
잊지 못할 것입니다Không thể nào quên.
죽음 이후Dù sau khi chết,
그 어떤 세상에서도dù có ở thế giới nào,
나리를 잊지 않을 것입니다tôi cũng không quên anh đâu.
[말발굽 소리가 들려온다] (군관) 잡아라!Đi tìm chúng đi! Bắt lấy chúng!
둘 다 잡아라!Đi tìm chúng đi! Bắt lấy chúng!
[긴박한 음악] [이화의 놀라는 숨소리]
잡아라!
[군졸들의 기합] [말 울음]
생포하라!Bắt sống!
[신비로운 효과음] [군졸들의 아파하는 신음]
[신비로운 효과음]
저 사특한 것이 잡술을 쓰고 있다Tên phù thủy đó đang giở trò!
(군관) 쏴라, 죽여라!Bắn đi! Giết hắn!
[의미심장한 효과음]
[신비로운 효과음]
[화살이 푹 박힌다] [신음]
[처연한 음악]
(민준) 영원히 멈추고 싶은 순간이 있습니다Có những khoảnh khắc bạn muốn dừng lại mãi mãi.
사랑하는 사람에게 닥친Khoảnh khắc người bạn yêu chết đi.
죽음의 순간Khoảnh khắc người bạn yêu chết đi.
(민준) 보고 싶지 않고Bạn không muốn thấy…
믿고 싶지 않고và không muốn tin.
아무것도 할 수가 없고Khoảnh khắc bất lực,
그런 내 자신이 한없이 무력한và bạn căm ghét chính mình…
그런 순간vì bất lực như vậy.
[울부짖는다]
[민준이 오열한다]
[부드러운 음악]
(송이) 요즘 사는 게 진짜 짜증 났는데Cuộc sống gần đây thật rắc rối.
고맙다Cảm ơn anh.
어쨌든 오니까 좋네Ở đây thật thích.
나 너한테 얻어맞을 각오 하고Anh muốn nói điều này, dù em sẽ đấm anh.
한마디 할게Anh muốn nói điều này, dù em sẽ đấm anh.
나는 요즘Anh thích…
네가 힘든 게 좋다khi mọi chuyện khó khăn.
너한테 안 좋은 일 생긴 거Nói thật, anh thích rắc rối
솔직히 좋아xảy đến với em.
뭐?Cái gì?
내가 해 줄 수 있는 것들이 생기니까Vì anh có thể làm gì đó cho em.
비집고 갈 틈이 생기니까Có chỗ cho anh chen chân vào.
나 못됐지?Anh thật tệ, nhỉ?
(송이) 응Ừ, vô cùng.
엄청Ừ, vô cùng.
근데Nhưng mà…
이런 것도 사랑이라고 쳐주면 안 되겠냐?đây chẳng phải là tình yêu sao?
(휘경) 15년 동안 장난치듯이 고백해 온 거Mười lăm năm nay, anh cứ nói đùa là thích em vì anh sợ…
정색하고 했다가 네가 거절하면là nếu nói thật, em sẽ hoảng hốt…
너 계속 보기 어려울까 봐 그랬어và từ chối anh, rồi sẽ không gặp em nữa.
이런 찌질한 마음도Em không thể coi ngu ngốc…
사랑이라고 쳐주면 안 될까?cũng là tình yêu sao?
너는 내 앞에서 우는 건 자존심 안 상한다 그랬잖아Em nói em có thể khóc trước mặt anh không ngại.
어렸을 때부터 이 꼴 저 꼴 다 보여 줘서Em nói với anh em tự nhiên nhất vì anh hiểu em
내가 제일 편하다고 그랬잖아sau nhiều chuyện.
그것도Cứ cho…
우리 사랑이라고 치자đó là tình yêu đi.
사랑이라고 치고Cứ cho nó là tình yêu,
그냥 나한테 와và đến với anh đi.
너, 네 가족Anh sẽ chăm sóc em và gia đình em…
내가 죽는 날까지 책임질게cho đến ngày anh chết.
Em có thể…
하고 싶은 대로 다 하면서 살아làm mọi thứ em muốn.
내가 그렇게 만들어 줄게Anh sẽ thực hiện nó.
(휘경) 지금 대답하기 싫으면Nếu em không muốn trả lời bây giờ,
나중에 해도 돼trả lời sau cũng được.
아니야Không.
나 지금 대답할게Em sẽ trả lời bây giờ.
[의미심장한 효과음]
[잔잔한 음악]
(송이) 내 대답은…Câu trả lời của em là…
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
(민준) 영원히 멈추고 싶은 순간이 있습니다Có những khoảnh khắc bạn muốn dừng lại mãi mãi.
그렇게 해서라도 듣고 싶지 않은Có những điều bạn tuyệt vọng…
그런 한마디가 있습니다không muốn nghe.
[잔잔한 음악]
[애절한 음악]
뭐냐? [범이 훌쩍인다]Gì thế này?
누나Song-Yi.
부디 건강…Xin hãy chăm sóc…
[흐느낀다]
뭐래?Anh ta bị sao thế?
(범) 우리 누나Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly.
술은 절대로 세 잔 이상 먹이면 안 돼요Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly.
[송이가 괴성을 지른다]Đừng để Song-Yi uống nhiều hơn ba ly.
개 되거든요Cô ấy sẽ trở thành con ngốc.
진짜 물기도 해요Còn cắn nữa.
SNS는 못 하게 막으세요Đừng để cô ấy dùng mạng xã hội.
입만 열면 홀라당 깨는 스타일이에요Cô ấy là loại mở miệng ra sẽ mất fan.
마지막으로Cuối cùng, có những thể loại cô ấy phải tránh.
우리 누나가 피해야 할 작품들이에요Cuối cùng, có những thể loại cô ấy phải tránh.
메디컬 안 돼요Không thể đóng phim y tế. Cô ấy không nhớ được thuật ngữ y khoa.
의료 용어 못 외워요Không thể đóng phim y tế. Cô ấy không nhớ được thuật ngữ y khoa.
법정물 안 돼요Không thể đóng phim luật. Cô ấy không nhớ được thoại dài.
긴 거 못 외워요Không thể đóng phim luật. Cô ấy không nhớ được thoại dài.
사극?Phim lịch sử?
안 돼요Không thể nào.
조선 시대 싫어해요Cô ấy ghét thời Joseon.
요 새끼, 요거Tên khốn này hiểu mình quá.
날 잘 아네Tên khốn này hiểu mình quá.
아유, 근데 나 왜 조선 시대가 싫지?Sao mình lại ghét thời Joseon nhỉ?
이상하게 싫어Mình ghét kỳ lạ.
희한하네Không hiểu.

No comments: