쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 6
Yêu tinh 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
와, 나 이 집 두 번째야 | Đây là lần thứ hai đến nơi này. |
이러다 단골집 되겠다 | Cứ thế này sẽ thành khách quen mất. |
(은탁) 우리 그때 저기 앉았는데 | Hôm đó chúng ta ngồi kia. |
[의미심장한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
[영어] 퀘벡에 오신 걸 환영합니다 자리에 앉으세요 | Chào mừng đến với Quebec. Mời ngồi. |
[발소리가 울린다] | |
(은탁) [한국어] 그러니까요, 뭐, 외국엘 와 봤어야죠 | Đúng nhỉ. Em cũng chưa đi nước ngoài bao giờ. |
(써니) 그러니까 하필 아홉수에 뭔 해외야 | Thế mới nói, gần 30 rồi, em còn ra nước ngoài làm gì? |
나 스물아홉 때는 집 앞 슈퍼도 안 나갔어 | Lúc 29 tuổi, chị còn chẳng mấy khi đi tới siêu thị trước nhà. |
- (은탁) 진짜요? - (써니) 어, 약속이 없어서 | - Thật ạ? - Ừ. Vì có cuộc hẹn nào đâu. |
(은탁) 저 그래도 외국 처음 온 사람 안 같게 엄청 잘 다녀요 | Nhưng em đi lại suôn sẻ lắm, không giống một người lần đầu ra nước ngoài đâu. |
조금 헤매고 밥도 안 굶고 소도 한 덩이 크게 먹을게요 | Em không lạc đường, cũng không bỏ bữa. Còn sắp ăn cả tảng thịt bò đây này. |
저 어떤 남자랑 멋진 레스토랑에 왔거든요 | Em đang ở một nhà hàng sang trọng cùng với một người đàn ông. |
(써니) 레스토랑이 멋지면 어떡해 남자가 멋져야지 | Em đang ở một nhà hàng sang trọng cùng với một người đàn ông. Kệ nhà hàng đi, quan trọng là người đó có lịch lãm không. |
졸려, 끊어 | Kệ nhà hàng đi, quan trọng là người đó có lịch lãm không. - Chị buồn ngủ rồi. Thôi nhé. - Vâng. Chúc chị ngủ ngon. |
네, 주무세요 | - Chị buồn ngủ rồi. Thôi nhé. - Vâng. Chúc chị ngủ ngon. |
[반가운 숨소리] | |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
[달그락거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 음악] | |
(김신) 스물아홉의 너는 | Năm 29 tuổi, |
계속 환하구나 | em vẫn rạng rỡ như vậy. |
하지만 네 옆에 | Nhưng tôi... |
나는 없구나 | đã không còn ở bên em. |
나의 생은 결국 | Cuộc sống vĩnh hằng của tôi |
불멸을 끝냈구나 | cuối cùng cũng đã kết thúc. |
내 죽음 뒤에 | Sau khi tôi chết đi, |
그 시간의 뒤에 앉아 있는 너는 | sau quãng thời gian đó, em vẫn ngồi ở đây. |
내가 사라진 너의 생은 | Tôi đã biến mất trong cuộc sống của em. |
나를 잊고 완벽히 완성되었구나 | Em đã quên tôi và đang sống một cuộc sống hoàn hảo. |
나는 사라져야겠다 | Tôi phải biến mất. |
[반짝이는 효과음] | |
예쁘게 웃는 너를 위해 | Để em có thể tiếp tục cười rạng rỡ như thế này. |
내가 해야 하는 선택 | Tôi phải đưa ra quyết định này. |
이 생을 끝내는 것 | Chấm dứt cuộc sống của tôi. |
[감성적인 음악] | |
결국 난 | Có vẻ cuối cùng... |
그 선택을 했구나 | mình đã quyết định như vậy. |
[새가 지저귄다] | |
(저승사자) 인간처럼 보여야 하니 걸어가자 | Phải trông giống người bình thường, đi bộ thôi. |
[자동차 리모컨 작동음] | Phải trông giống người bình thường, đi bộ thôi. |
(덕화) 타시죠 | Chú lên xe đi. |
인간이면 인천까지 걸어서 못 가요 | Không người bình thường nào đi bộ đến Incheon đâu. |
(저승사자) 아 | Không người bình thường nào đi bộ đến Incheon đâu. |
[덕화의 한숨] | |
(써니 친구) 근데 나 같이 나와도 되는 거야? | Tớ đến cùng cậu được chứ? |
그쪽보고도 친구랑 나오랬어 | Bên đó cũng nói sẽ đến với bạn. |
남자는 원래 친구랑 있을 때 모습을 봐야 돼 | Phải thấy đàn ông lúc ở bên bạn bè mới được. |
서로 말 못 맞추고 실수하거든 | Nếu họ nói không khớp nhau thì sẽ mắc lỗi. Những lỗi như thế là bản chất thật sự của đàn ông. |
그 실수가 바로 그 남자의 본모습이지 | Những lỗi như thế là bản chất thật sự của đàn ông. |
[차 문이 탁 열린다] 실수를 해도 | Nếu là đàn ông như thế kia mắc lỗi thì tớ cũng muốn gặp. |
(써니 친구) 저런 남자들 만나 봤으면 좋겠다 | Nếu là đàn ông như thế kia mắc lỗi thì tớ cũng muốn gặp. |
씁, 저런 남자들 어떤 여자 만날까? | Đàn ông như họ hẹn hò với phụ nữ thế nào nhỉ? |
차에 옷에 시계에 아, 얼굴까지 | Đàn ông như họ hẹn hò với phụ nữ thế nào nhỉ? Xe này, quần áo này, đồng hồ này, đến cả mặt... |
아유, 어떤 년은 좋겠다 | Con nhỏ nào may mắn quá đi. |
어, 좋아 | Ừ, may thật. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 난다] | |
[노크 소리가 난다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
검 좀 뽑아 줘, 지금 | Rút kiếm ra đi. Ngay bây giờ. |
[애잔한 음악] | |
부탁이야 | Xin cô đấy. |
갑자기 나와서 무슨... | Sao tự dưng chú đến rồi lại... |
좀 전에 노크했는데 답도 안 해 놓고 | - Lúc nãy gõ cửa, đâu thấy chú trả lời. - Tôi ra đây rồi còn gì. |
답하러 나왔잖아 | - Lúc nãy gõ cửa, đâu thấy chú trả lời. - Tôi ra đây rồi còn gì. |
이제 그만하고 싶어 | Bây giờ tôi muốn dừng lại. |
뭘요? | Cái gì ạ? |
선택할 수 있다고 생각했던 생각 | Tôi không muốn suy nghĩ rằng mình có lựa chọn. |
아까 결국 했다는 선택, 그거요? | Ý chú là quyết định lúc nãy chú nói? |
그게 뭔데요? | Cái đó là gì ạ? |
정확히 어떤 선택을 | Chính xác thì chú... |
하셨다는 건데요? | đã chọn cái gì vậy? |
대답만, 질문 말고 | Trả lời thôi. Đừng hỏi. |
죄송한데요 | Xin lỗi chú, |
그러기에는 제 조사가 아직 안 끝나서요 | nhưng tôi vẫn chưa điều tra đủ để làm được chuyện chú nhờ. |
무슨 조사? | Điều tra cái gì? |
아저씨 이름 찾아봤어요, 인터넷으로 | Tôi đã tìm tên của chú trên mạng. |
(은탁) 생애, 업적 뭐, 그런 거 아무것도 없던데 | Chú chẳng có thành tựu nào cả. |
애초에 누가 다 지워 버린 것처럼 | Cứ như... có người xóa hết rồi vậy. |
아저씨가 전에 나한테 그랬잖아요 | Chú từng nói với tôi |
네가 나에게서 무언가를 발견한다면 | nếu tôi nhìn thấy thứ gì đó trên người chú |
넌 나를 아주 많이 원망하게 될 거라고 | thì tôi sẽ ghét chú lắm. |
무언가는 검이었고 저는 그걸 발견했고 | "Thứ gì đó" là thanh kiếm, tôi thấy rồi. |
아저씨 원망 안 하는데 원망할 거라고 한 거 보면 | Tôi không oán trách gì chú, nhưng nếu chú bảo tôi sẽ như thế |
그건 뭔가 더 남아 있다는 거고 그래서요 | thì tức là chuyện không chỉ có thế. Lý do đấy. |
그 검 | Thanh kiếm này... |
절대 안 그럴 거라고 믿었던 사람이 그랬다 그랬죠? | Chú bảo người chú không ngờ tới nhất đã đâm chú à? |
아저씨, 혹시 | Không lẽ chú đã làm chuyện xấu xa đến mức |
나쁜 일 해서 역사 속에서 기록이 삭제된 거예요? | Không lẽ chú đã làm chuyện xấu xa đến mức bị xóa hết ghi chép trong lịch sử ạ? |
나쁜 일 해서 벌 받는 거면 | Nếu vì chú làm việc xấu nên bị trừng phạt |
검 뽑아 주기 좀 그렇잖아요 | mà tôi giúp chú rút kiếm ra thì là sai. |
아저씨, 혹시 뭐, 역모... | Không lẽ chú... đã phản quốc hay... |
그런 거 했어요? | làm những điều kiểu như vậy ạ? |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[적군이 털썩 쓰러진다] | |
[군사가 칼로 쓱 벤다] | |
어 | Ừ. |
맞아, 네 말이 | Cô nói đúng rồi. |
살아남기 바쁜 생이었다 | Tôi chỉ lo tìm cách sống sót. |
역사에 기록되지 않은 시간들이었다 | Cuộc đời tôi không được lịch sử ghi lại. |
안간힘을 썼으나 | Tôi đã cố hết sức, |
죽음조차 명예롭지 못했다 | nhưng đến cái chết cũng chẳng vẻ vang gì. |
[긴장되는 효과음] | |
(김신) 왕을 향해 나아간다고 해서 | Nếu tôi tiếp tục tiến về phía Bệ hạ |
나아질 건 아무것도 없었다 | thì sẽ chẳng có gì tốt đẹp cả. |
[화살이 휙 날아온다] | thì sẽ chẳng có gì tốt đẹp cả. |
하지만 난 나아갔고 | Nhưng tôi vẫn tiến lên. |
내 한 걸음 한 걸음에 | Từng bước tôi đi |
[화살이 휙 날아온다] | |
죄 없는 목숨들이 생을 잃었다 | là từng sinh mạng vô tội phải lìa đời. |
[군사들이 칼로 쓱 벤다] | là từng sinh mạng vô tội phải lìa đời. |
[발소리가 울린다] | |
내 죄는 용서받지 못했고 | Tội lỗi của tôi không được tha thứ... |
지금 나는 벌을 받고 있는 중이다 | và bây giờ tôi đang bị trừng phạt. |
이 검이 | Thanh kiếm này... |
그 벌이다 | chính là sự trừng phạt đó. |
(김신) 근데 | Nhưng mà... |
그게 벌이라도 | dù có là trừng phạt đi nữa, |
900년 받았으면 많이 받은 거 아닐까? | hơn 900 năm không phải là quá nhiều sao? |
아니에요 | Không phải đâu ạ. |
벌일 리 없어요 | Không phải trừng phạt. |
(은탁) 신이 벌로 그런 능력을 줬을 리가 없어요 | Thần sẽ không cho chú... những năng lực thế này để trừng phạt chú đâu. |
아저씨가 진짜 나쁜 사람이었다면 | Nếu như chú thật sự đã từng là người xấu... |
아저씨가 진짜 나쁜 사람이었다면 | Nếu như chú thật sự từng là một người rất xấu xa, |
도깨비만 존재하게 했을 거예요 | Thần sẽ chỉ cho chú làm Yêu Tinh thôi. |
도깨비 신부 만나게 해서 | Ngài sẽ không cho chú gặp... |
그 검을 뽑게 했을 리가 없어요 | cô dâu của Yêu Tinh để rút thanh kiếm ra đâu. |
어떤 존재였는지는 모르겠지만 | Tôi không biết chú từng là người thế nào, |
아저씨는 사랑받고 있어요, 진짜로 | nhưng bây giờ chú thật sự được yêu thương đấy. |
[훌쩍인다] | |
제가 말한 나쁜 일은 | Chuyện xấu tôi muốn nói đến |
왕의 여자를 사랑해서 | là kiểu như vụng trộm với vợ của vua |
막 '하옥하라' 뭐, 그런 버전이었어요 | nên bị tống vào ngục hay đại loại thế thôi ạ. |
역모 얘기는 죄송해요 | Xin lỗi vì đã bảo chú phản quốc nhé. |
[훌쩍인다] | |
그럼 이제 | Vậy bây giờ... |
나 예뻐지게 해 주면 안 될까? | cô giúp tôi đẹp hơn được không? |
네 | Vâng. |
- (은탁) 그건 안 되겠어요 - 그래, 잘 생각... | - Không được đâu. - Ừ, cảm ơn vì... |
어? | - Hả? - Chú thật tồi. |
(은탁) 아유, 나쁘다 | - Hả? - Chú thật tồi. |
아저씨, 900년을 매일 그런 생각을 하면서 살았어요? | Suốt 900 năm, ngày nào chú cũng nghĩ như thế à? |
그럼 900년을 매일 절실했겠네요? | Thế thì 900 năm qua chắc chú tuyệt vọng lắm. |
[흐느끼며] 아저씨, 너무 불쌍하다 | Chú thật quá đáng thương. |
아니... [은탁이 훌쩍인다] | Không đâu. Cái này... |
[코를 훌쩍이며] 언행일치를 좀 해 주면 안 될까? | Đừng có nói một đằng làm một nẻo chứ? |
슬퍼서 일단 울기는 하는데요 | Tôi khóc vì quá buồn, |
자꾸 맨입으로 그러시면 어떡해요? | nhưng sao chú có thể bảo tôi làm không công thế? |
(은탁) 아저씨 예뻐지시기에는 | Chú không nghĩ mình không đẹp hơn được do chưa đủ cố gắng à? |
너무 노력을 안 하시는 것 같다는 생각 안 드세요? | Chú không nghĩ mình không đẹp hơn được do chưa đủ cố gắng à? |
- 뭐라고? - 들었잖아요 | - Cái gì? - Chú nghe thấy rồi mà. |
(은탁) 저도 불쌍해 봐서 아는데요 | Tôi cũng đáng thương nên tôi biết |
자고로 불쌍할 때는 동정보다는 | khi gặp ai đó đáng thương thì nên cho họ một thứ gì đó cụ thể thay vì đồng tình. |
뭔가 확실한 게 더 좋거든요 | thì nên cho họ một thứ gì đó cụ thể thay vì đồng tình. |
[시계가 댕댕 울린다] | thì nên cho họ một thứ gì đó cụ thể thay vì đồng tình. |
[코를 훌쩍인다] | - Tôi phải đi làm thêm rồi. - Này. |
저 알바 가야 될 시간이네요 | - Tôi phải đi làm thêm rồi. - Này. |
야 | - Tôi phải đi làm thêm rồi. - Này. |
저 알바 다녀올 동안 잘 생각해 보세요 | Trong thời gian tôi đi làm thêm, chú suy nghĩ kỹ đi. |
제가 뭘 원할지 | Điều tôi muốn là gì? |
(은탁) 나보다 더 불쌍해 | Chú đáng thương hơn cả tôi nữa. |
[흐느끼며] 내가 다 혼내 줄 거야 | Tôi sẽ trừng phạt bọn họ. |
아, 아니, 네가 원, 원하는 게 뭔데? | Này. Cô muốn gì chứ? |
그, 돈, 집, 보석, 뭐, 그런 거? | Này. Cô muốn gì chứ? Tiền, nhà, châu báu? Kiểu vậy hả? |
과연 그걸까요? | Chú nghĩ thế thật ạ? |
[한숨] | |
그럼 혹시 | Vậy thì... |
그, 네가 필요하면 내가 그거까지 해 준다고 했던 그거? | là thứ tôi bảo tôi sẽ làm nếu cô cần hả? |
뭐, 사랑요? | Cái gì? Tình yêu ạ? |
(은탁) 보석 가득한 집을 돈으로 사서 | Sao chú không dùng tiền mua một ngôi nhà, |
사랑을 담아 주실 생각은 못 하시는 거예요? | chất đầy châu báu, sau đó đặt tình yêu vào trong? |
[익살스러운 음악] 너 가, 빨리 가, 알바 가! | chất đầy châu báu, sau đó đặt tình yêu vào trong? Đi đi! Nhanh đi đi! Đi làm thêm đi! |
(은탁) 난 벌써 말했었는데 | Tôi đã nói rồi mà. |
전직 무신이시라 그런지 암기 쪽은 별로신가 보다 | Chắc do chú là Võ Thần nên trí nhớ của chú đúng là tệ hại thật. |
(김신) 야, 직업에 귀천이 어디 있어? | Nghề nghiệp thì làm gì có sang hèn chứ? |
너 그거 직업 비하야 | Đừng có coi thường nghề nghiệp của tôi! |
[문이 달칵 열린다] | Đừng có coi thường nghề nghiệp của tôi! |
[한숨] | |
위로도 해 주고 따라 울어도 주는데 검은 안 뽑아 준다? | An ủi mình. Khóc với mình. Nhưng kiếm thì không chịu rút cho mình? |
어찌 그 슬픈 와중에 그런 결론까지 갔을까 | Làm sao mà trong lúc đau buồn như vậy lại có thể đưa ra kết luận đó? |
[반가운 숨소리] | |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
[살짝 웃는다] | |
그 와중에 대표님을 만났군 | Lại còn đi gặp giám đốc nữa. |
죽는 건 죽는 거고 | Mình chết thì cứ chết thôi. |
(김신) 대표님? [김신의 기가 찬 숨소리] | Giám đốc? |
(은탁) 여기요 | - Ở đây ạ. - "Ở đây ạ?" |
'여기요'? [기가 찬 숨소리] | - Ở đây ạ. - "Ở đây ạ?" |
[한숨] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] (써니) 이쪽은 메이크업 아티스트예요 | Cô ấy là chuyên viên trang điểm. Tôi đang tự kinh doanh. |
저는 자영업 | Cô ấy là chuyên viên trang điểm. Tôi đang tự kinh doanh. |
같이 오신 친구분은 실례지만 직업이 어떻게 되시죠? | Hơi thất lễ, nhưng cho hỏi anh bạn đi cùng đây làm nghề gì ạ? |
(덕화) 친구 아니고 한참 동생이고 직업은 재벌 3세입니다 | Không phải là bạn. Tôi trẻ hơn nhiều lắm, công việc là tài phiệt đời thứ ba ạ. |
그래서 벌 받나 봐요 | Có vẻ tôi đang bị trừng phạt. |
당신이라는 벌 | Hình phạt đó chính là cô. |
유덕화입니다 | Tôi là Yoo Deok Hwa. |
(써니 친구) 아, 네 | Vâng. |
(써니) 그쪽은요? | Đằng ấy thì sao ạ? |
그쪽은 무슨 일 하세요? | Đằng ấy làm việc gì ạ? |
[흥미진진한 음악] | |
[난감한 숨소리] | |
직업이 없어요? | Không có công việc ạ? |
일종의 서비스직 | Là một dạng dịch vụ. Tôi không thể nói chi tiết do đặc thù nghề nghiệp. |
(저승사자) 자세한 건 업무 특성상... | Tôi không thể nói chi tiết do đặc thù nghề nghiệp. |
이해해 주시길 바랍니다 | Hy vọng cô hiểu cho. |
아, 그럼 오늘은 이름 있어요? | Vậy hôm nay anh có tên không ạ? |
[저승사자의 반가운 숨소리] | |
[헛기침하며] 김우빈 | Kim Woo Bin. |
(써니 친구) 서비스직이라더니 웨이터인가 봐 | Anh ta nói mình làm dịch vụ, chắc là phục vụ đấy. |
다 들려, 계집애야 | Anh ấy nghe thấy đấy. |
[써니의 헛기침] | |
(써니) 명함 있어요? 주세요, 놀러 갈게요 | Có danh thiếp chứ ạ? Cho tôi đi! Tôi sẽ liên lạc. |
아, 며, 명함 | Danh thiếp... |
매번 뭐가 있어야 하는군요 | Lần nào cũng phải có cái gì đó mới được ạ? |
(저승사자) 미리 말씀해 주시면 | Nếu cô nói trước, lần sau tôi sẽ... |
- 제가 다음에는 준비를... - (써니 친구) 어? | Nếu cô nói trước, lần sau tôi sẽ... |
- (써니) 왜? - (써니 친구) 봐 봐 | Sao? |
(써니) [놀라며] 어? | |
진짜 재벌이었어요? | Anh là tài phiệt thật à? |
[덕화의 웃음] | |
(덕화) 네, 태어나 보니 그렇더군요 [써니 친구의 탄성] | Vâng. Từ khi sinh ra tôi đã vậy rồi. Chắc đây là đang luyện tập để làm người thừa kế. |
후계자 수업 받는 모습인가 봐 | Chắc đây là đang luyện tập để làm người thừa kế. |
(써니 친구) 아유, 설렁탕 드셔 입맛 소탈하신 것 봐 | Anh còn ăn cả canh xương bò. Xem khẩu vị của anh bình dân chưa kìa. |
(써니) 제가 몰라뵀네요 | Tôi không nhận ra đấy. |
돈 많은데 키 크고 어리고 잘생긴 건 판타지에서나 봐서 | Vì người vừa có tiền, vừa cao ráo, trẻ và đẹp trai chỉ có trong tưởng tượng thôi. |
전 써니라고 해요 | Tôi tên là Sunny. |
이름 너무 멋져요 | Tên của anh thật là ngầu. Yoo Deok Hwa. |
유덕화 | Tên của anh thật là ngầu. Yoo Deok Hwa. |
[써니의 감탄하는 숨소리] | |
써니 씨도요, 멋져요, 이름 | Cô Sunny cũng vậy. Tên cô thật oách. |
(써니) 우아, 센스 있으셔라 [써니 친구의 웃음] | Xem anh nhạy bén chưa kìa. Anh hiểu ra ngay lập tức. |
한 번에 딱딱 알아들으시네요 | Xem anh nhạy bén chưa kìa. Anh hiểu ra ngay lập tức. |
[긴장되는 음악] (써니 친구) 근데 | Nhưng bỗng nhiên ở đây tối hẳn đi nhỉ? |
여기 왠지 좀 어두워지지 않았어요? | Nhưng bỗng nhiên ở đây tối hẳn đi nhỉ? |
먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. |
- 그러세요 - 라고 해 | - Vâng, anh đi ạ. - Nói thế đi! |
[신비로운 효과음] | Tôi đi trước đây ạ. |
먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây ạ. |
그쪽 분도 | Cô cũng vậy. |
[신비로운 효과음] | Cô cũng vậy. |
먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. |
(저승사자) 방금 제가 한 건 다 잊으시고 | Quên hết những gì tôi vừa làm đi. |
[신비로운 효과음] | |
[써니의 의아한 신음] | |
[한숨] | Mọi người đi đâu hết rồi ạ? |
(써니) 응? 다들 어디 갔어요? | Mọi người đi đâu hết rồi ạ? |
바쁜 일 있어서 먼저들 가신다고 | Bận nên mọi người đi hết rồi. |
(써니) 뭘 어쨌길래 둘 다 갔어? | Bận gì mà cả hai đều đi hết? Cô ấy đâu như vậy. |
얘 원래 그런 애 아닌데 | Cô ấy đâu như vậy. Tôi thì không hề... |
저는 전혀, 아이고, 참 | Tôi thì không hề... |
(저승사자) 이거 드릴게요 | Tôi muốn đưa cái này cho cô. |
괜찮아요 | Không sao đâu. |
먼저 집으셨잖아요 | Cô cầm trước mà. |
돈은 우빈 씨가 냈잖아요 | Nhưng anh Woo Bin trả tiền mà. |
더 잘 어울리시니까 | Cô hợp với cái nhẫn hơn. |
알았어요, 받아 둘게요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ nhận vậy. |
(써니) 반지 받았으니까 번호 알려 주실래요? | Tôi nhận nhẫn rồi, anh cho tôi số nhé? |
(저승사자) 제 번호 어제 전화드린 그 번호... | Số của tôi là số hôm qua tôi... |
(써니) 우빈 씨 말고 재벌 3세분 | Không phải của anh mà là anh tài phiệt kia. |
친구가 명함을 가져가 버려서 연락처를 모르겠는데 | Bạn tôi cầm danh thiếp đi rồi nên tôi không biết cách liên lạc. |
걔한테 묻기는 좀 그렇고 | Hỏi cô ấy thì cũng kỳ cục quá. |
그분이 진짜 천우그룹 유덕화면 | Nếu anh ta thật sự là Yoo Deok Hwa của Tập đoàn Cheonwoo, |
제 주님이시거든요 | thì chính là chủ nhân đó. |
주님요? | "Chủ nhân?" Chủ nhân tòa nhà. |
건물주님 | Chủ nhân tòa nhà. |
(써니) 그러니까 번호 좀요 | Nên cho tôi số của anh ta đi. |
제가 할 말이 좀 많아서요 | Tôi có rất nhiều điều cần nói. |
잠시만요 | Xin đợi một chút. |
[헛기침] | |
(써니) 줘 보세요, 제가 하는 게 빠를... | Đưa tôi. Tôi sẽ tự làm... |
[익살스러운 음악] | |
지금 던지신 거예요? 도와주겠다는 사람한테? | Anh vừa vứt đi hả? Tôi chỉ muốn giúp thôi mà? |
아, 전 그냥 당황해서, 고맙습니다 | Anh vừa vứt đi hả? Tôi chỉ muốn giúp thôi mà? Tôi hoảng hốt quá thôi. Cảm ơn ạ. |
고맙습니다 | Cảm ơn ạ. |
[써니의 어이없는 숨소리] | |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
패턴 뭐예요? 아니면 비번? | Hình vẽ là gì ạ? Hay là mật mã? |
그런 거 없는데 | Tôi không có. |
(써니) 매번 뭐가 참 많이 없으시네요 | Lần nào gặp anh cũng không có nhiều thứ nhỉ. |
[피식한다] | |
도깨비 내외랑 아는 사이신가 봐요? | Có vẻ anh biết một cặp vợ chồng đặt tên công ty là Yêu Tinh. |
아, 뭐, 본의 아니게 | Vâng, có thể nói vậy. |
이 도깨비는 업종이 뭐예요? 요식업? | Họ kinh doanh gì? Dịch vụ ăn uống? |
내가 아는 도깨비는 떡집인데 | Yêu Tinh đó kinh doanh bánh gạo. |
아, 제가 아는 도깨비는 그냥 업이 많습니다 | Yêu Tinh tôi biết có nhiều quả báo lắm. |
[써니의 웃음] | |
진짜 이상한 사람이야 | Anh thật là một người kỳ lạ. |
[써니가 살짝 웃는다] | |
[써니의 웃음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[한숨] | |
인간의 약이 듣긴 듣는 거야? | Thuốc của người có tác dụng với anh à? |
술과 약 중에 선택해 봤어 | Tôi đã chọn giữa rượu và thuốc. |
넌 잘 만나고 왔어? | Cuộc gặp tốt đẹp chứ? |
술 마시잖아 | Không thấy tôi đang uống sao? |
(저승사자) 이상한 사람이래 | Cô ấy nói tôi là người kỳ lạ. Tôi thiếu nhiều thứ lắm. |
뭐가 많이 없잖아, 내가 | Cô ấy nói tôi là người kỳ lạ. Tôi thiếu nhiều thứ lắm. |
특히 명함 | Đặc biệt là danh thiếp. Cô ấy bị lừa rồi. Cô ấy nghĩ anh là con người. |
잘 속였네, 사람 아닌데 | Cô ấy bị lừa rồi. Cô ấy nghĩ anh là con người. |
조증이야, 울증이야? | Là trầm cảm hay là hưng cảm vậy? |
통증이야 | Đau đớn thôi. |
(김신) 넌 그저 원칙을 어기고 | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời |
[웅장한 음악] 인간의 생사에 관여해서 생긴 부작용 같은 거니까 | Cô là tác dụng phụ của việc làm trái ý trời và can thiệp vào sinh tử con người. |
(김신) 그냥 원래 명대로 죽는 방법도 있어 | Thì cứ chết như đáng ra phải thế đi. |
그게 필요하면 그거까지 하고 | Nếu cô muốn thì tôi sẽ làm. |
사랑해 | Tôi yêu cô. |
내 입이 뱉은 말들이 다 다시 나한테 돌아와 | Những lời tôi nói quay lại ám lên tôi cả rồi. |
인간의 생사에 관여한 부작용이 너무 크다 | Cái giá khi xen vào sinh tử của con người lớn thật đấy. |
(김신) 큰사람으로서 못나기가 이를 데가 없다 | Là một người cao cả nhưng tôi vẫn phạm phải sai lầm. |
(저승사자) 그냥 키만 컸지, 뭐 | Chỉ có cơ thể anh là cao lên thôi. |
이쯤 살았으면 | Tôi sống lâu thế rồi mà. |
주워 담지 못할 말들은 안 뱉고 살 만도 한데 | Tôi nên biết cái gì nên nói, cái gì không nên nói chứ. |
죽어도 싼가 | Chắc tôi đáng chết thật. |
죽어도 싼 죽음은 없어 | Không có cái chết nào là đáng cả. |
진짜야? | Thật hả? |
(저승사자) 늘 예외가 있다는 게 문제지만 | Nhưng lúc nào cũng có ngoại lệ. |
[저승사자의 한숨] | |
네가 웃을 줄 알았지 | Tưởng anh sẽ cười chứ. |
[저승사자의 한숨] | |
약은 왜 먹었는데? 기타 누락자랑 무슨 일 있었어? | Sao anh lại uống thuốc? Anh với Linh Hồn Thất Lạc có chuyện gì à? |
아니, 그냥 이 말 저 말 하다가 울더라 | Chúng tôi đang nói chuyện, đột nhiên cô ấy thấy thương tôi và khóc. |
나 불쌍하다고 | Chúng tôi đang nói chuyện, đột nhiên cô ấy thấy thương tôi và khóc. Nên tôi mong đợi lắm. |
그래서 내가 기대했잖아 | Nên tôi mong đợi lắm. Cô ấy bảo khóc vì buồn nhưng lại không chịu rút kiếm cho tôi. |
(김신) 뭐, 일단 슬퍼서 울긴 했는데 | Cô ấy bảo khóc vì buồn nhưng lại không chịu rút kiếm cho tôi. |
검은 안 빼 주겠대 아, 뭐, 자기만 울었어? [저승사자의 한숨] | Cô ấy bảo khóc vì buồn nhưng lại không chịu rút kiếm cho tôi. Chỉ có cô ấy khóc hả? |
너 울었어? 기타 누락자 앞에서? | Anh cũng khóc trước mặt Linh Hồn Thất Lạc? |
(김신) 살짝 옆이었어, 비스듬했어 [저승사자의 한숨] | Tôi hơi nghiêng đi một chút. Không chính diện đâu. |
한심하다 | Thật thảm hại. |
(저승사자) 넌 이제 끝났어 | Anh tiêu rồi. |
여자는 틱틱대고 눈 안 마주치고 무관심한 그런 남자 좋아해 | Phụ nữ thích kiểu đàn ông thẳng thừng, thờ ơ và bàng quan ấy. |
어디서 눈물이야, 아휴 | Sao anh lại khóc... Đó là lý do anh khóc trước mặt cô gái kia? |
(김신) 그래서 넌 처음 보자마자 울었어? | Đó là lý do anh khóc trước mặt cô gái kia? |
[저승사자의 한숨] | Đó là lý do anh khóc trước mặt cô gái kia? |
마셔, 술 | Uống rượu đi. |
[한숨] | |
넌 빨리 한쪽으로 결정을 해 | Anh cũng nhanh quyết định xem |
밉보일지 잘 보일지 | muốn cô ấy thích hay ghét mình. |
네가 무슨 햄릿도 아니고 | Anh có phải Hamlet đâu. |
셰익스피어 그 친구, 참 | Anh bạn Shakespeare đó thật là... |
(김신) 죽느냐 사느냐만 얘기했더니 그런 걸작을 써내더라 | Tôi nói "tồn tại hay không tồn tại" thôi mà cũng viết thành kiệt tác. |
[저승사자가 콜록거린다] | |
어디가 많이 안 좋아? 병원 갈래? | Anh không khỏe hả? Đi bệnh viện nhé? |
고칠 수 있을까? | - Có chữa được không? - Anh không biết hiệu ứng giả dược hả? |
(저승사자) 플라세보 효과 몰라? 상담이라도 받으면... | - Có chữa được không? - Anh không biết hiệu ứng giả dược hả? - Nếu anh xin tư vấn... - Tôi thấy đau ở nơi bị kiếm đâm vào. |
검이 아프기 시작했는데 | - Nếu anh xin tư vấn... - Tôi thấy đau ở nơi bị kiếm đâm vào. |
(김신) 신이 정말 | Nếu đúng là Thần chỉ cho chúng ta những thử thách ta chịu đựng được |
견딜 수 있는 만큼의 시련만 주는 거라면 | Nếu đúng là Thần chỉ cho chúng ta những thử thách ta chịu đựng được |
[한숨] | |
(김신) 날 너무 과대평가한 건 아닐까 싶다 | thì có lẽ Ngài đánh giá tôi cao quá rồi. |
[한숨] | |
급한 대로 안겨 볼래? | Đã thế thì anh có cần một cái ôm không? |
[신비로운 효과음] | |
뭐, 그렇게까지 싫으면야 | Không cần phải hung hăng thế. |
[날카로운 효과음] | |
(저승사자) 아이고, 정신 사납다, 그만해라 | Trời ạ, muốn nghỉ cũng không yên. Dừng đi. |
[날카로운 효과음] | |
[저승사자의 한숨] | |
(써니) 흠, 역시 예뻐 | Quả nhiên đẹp tuyệt. |
내 게 맞아 | Đúng là dành cho mình. |
반지 사셨어요? | Chị mua nhẫn ạ? |
아니, 남자가 줬어 | Không phải. Đàn ông tặng đó. |
그 남자 | Người đàn ông đó. |
(은탁) 헐, 육교 그 남자? 만났어요? | Trời. Người gặp trên vỉa hè? Chị gặp rồi ạ? |
언제요? 어때요? | Lúc nào ạ? Thế nào ạ? |
여전히 잘생겼고 여전히 이상하지 | Anh ấy vẫn đẹp trai như thế và vẫn kỳ lạ như vậy. |
이상하다 싶으면서도 얼굴 보면 자꾸 까먹어 | Chị biết anh ấy kỳ lạ, nhưng cứ nhìn anh ấy là lại quên mất. |
[호응하는 신음] | |
(은탁) 근데 이거 되게 오래된 반지 같아요 | Mà cái nhẫn này có vẻ cổ quá ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(귀신1) 한때는 나도 받았었지, 반지 | Tôi cũng từng được nhận nhẫn đấy. |
그 새끼에게 복수를 | Tôi phải trả thù tên khốn đó. |
피의 복수를 | Trả thù máu me. |
[신비로운 효과음] 아이, 귀신에도 위아래 있다 아이가 | Ma cũng phải có trên có dưới. Để tôi trước đi. |
(귀신2) 내 좀 먼저 좀 하자, 좀 | Để tôi trước đi. |
아이고, 내 새끼 불쌍해서 우얄꼬 [신비로운 효과음] | Ôi, tôi phải làm gì với đứa con đáng thương của mình đây? |
[귀신2가 서럽게 운다] | Ôi, tôi phải làm gì với đứa con đáng thương của mình đây? Vì đứa con đáng thương của tôi, |
그래서 말인데 | Vì đứa con đáng thương của tôi, |
도깨비한테 로또 번호 좀 알아봐 도, 어? | hãy hỏi Yêu Tinh số xổ số trúng thưởng giúp tôi nhé. |
니 고시원 가 부탁 들어줬다며? | Cô nhận lời nhờ vả của con nhóc ở phòng trọ mà. |
[긴장되는 효과음] | Cô tìm hiểu giúp dãy số trúng thưởng thì tốt biết bao. |
이참에 로또 번호 알아내 갖고 | Cô tìm hiểu giúp dãy số trúng thưởng thì tốt biết bao. |
내 알려 주고 니 한 장 사고 하면 참 좋을 긴데 | Cô có thể nói cho tôi biết rồi tự mua một vé cho mình mà. |
[문이 달칵 열린다] | |
(은탁) 다녀왔습니다 | Tôi về rồi ạ. |
[은탁의 가쁜 숨소리] | |
아저씨, 그거 알아요? | Chú có biết không? |
아저씨는 그 자체만으로도 귀감이 된다는 걸 | Bản thân chú chính là tấm gương mẫu mực đấy. |
[헛웃음] | |
항상 책을 가까이하시는 모습 너무 멋있어요 | Chú lúc nào cũng mang theo sách, tuyệt thật. |
(은탁) 나도 본받아야지 | Tôi cũng nên học theo chú. Làm sao mà chú có thể chứa cả vũ trụ |
우아, 아저씨는 어쩜 시계 하나에도 우주를 담아요? | Làm sao mà chú có thể chứa cả vũ trụ trong một chiếc đồng hồ chứ? |
예술이 아저씨 손목에 앉았네요 | Trên cổ tay chú là cả một kiệt tác. |
그래서 드리는 말씀인데 | Nên tôi đang nghĩ là... |
이번 주 로또 당첨 번호 혹시 아세요? | Chú biết dãy số trúng xổ số tuần này không? Tại sao cô lại cần? |
네가 로또 번호가 왜 필요해? | Tại sao cô lại cần? |
[한숨] | |
이번 주 로또 당첨 번호를 알면 검 뺄 시간이 날 것 같아서 | Nếu biết số trúng thưởng xổ số tuần này, có khi tôi sẽ có thời gian rút kiếm. Là 40-14-15-18-22. |
(김신) 4, 10, 14, 15, 18, 22 | Là 40-14-15-18-22. |
[익살스러운 음악] | |
고맙데이 | Cảm ơn nhé. |
[신비로운 효과음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(은탁) 아, 깜짝이야 | Giật mình. |
저 미행하신 거예요? | - Chú bám theo tôi à? - Tôi lần theo dấu vết. |
추적이야 | - Chú bám theo tôi à? - Tôi lần theo dấu vết. |
너 이거 천기누설이야 | - Cô vừa tiết lộ thiên cơ đấy. - Bà ấy thì không sao đâu ạ. |
(은탁) 저 할머니는 괜찮아요 | - Cô vừa tiết lộ thiên cơ đấy. - Bà ấy thì không sao đâu ạ. |
엄청 착하게 살았어서 이 정도 복은 받아도 돼요 | Bà ấy sống rất lương thiện nên có thể nhận được phúc phần này. Ma thì biết số xổ số để làm gì? |
귀신이 로또 번호 알아서 뭐 한다고 | Ma thì biết số xổ số để làm gì? |
자식들 꿈에 나타나서 알려 준대요 | Bà ấy bảo là để báo mộng cho con mình. |
(은탁) 그럼 전 이만 도서관 | Bây giờ tôi đi thư viện đây ạ. Không bao lâu nữa là thi đại học rồi. |
수능이 얼마 남지 않아서 | Bây giờ tôi đi thư viện đây ạ. Không bao lâu nữa là thi đại học rồi. |
열 장요 | Mười tờ ạ. |
미성년자는 로또 못 사는데 | Vị thành niên không được mua xổ số. |
네? | Gì ạ? |
아, 그런 법이 어디 있어요? | Làm gì có luật đó ạ. Có luật đó đấy, cô học sinh ạ. |
그런 법이 분명히 있어요, 학생 | Có luật đó đấy, cô học sinh ạ. |
- 열 장요 - 신분증요 | - Mười tờ ạ. - Giấy chứng minh ạ? |
[익살스러운 음악] 아, 나... | - Mười tờ ạ. - Giấy chứng minh ạ? |
[종이를 쓱 집는다] | |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 아저씨 | Chú ơi, tôi sẽ nói với chú một bí mật rất lớn. |
[은탁의 가쁜 숨소리] | Chú ơi, tôi sẽ nói với chú một bí mật rất lớn. |
이거, 이거 진짜 비밀인데요 | Chú ơi, tôi sẽ nói với chú một bí mật rất lớn. |
지금 이게 너무 큰 건이니까 제가 말씀드리는 거예요 | Vì đây là chuyện quan trọng nên tôi mới nói với chú đấy. |
세상에는 수호신이라는 게 있어요 | Trên đời này có thần hộ mệnh. |
지금 이게 아저씨 인생에 수호신이 머무는 순간이라니까요 | Trên đời này có thần hộ mệnh. Bây giờ là thời điểm chú gặp được thần hộ mệnh đấy. |
믿으셔야 돼요 | Chú phải tin cháu đi ạ. |
[은탁의 거친 숨소리] | |
아저씨 | Đi mà chú. |
그러니까 이게, 응? 오늘 로또 1등 당첨 번호인데요 | Đây là số trúng thưởng của xổ số hôm nay. |
제가 돈 낼 테니까 아저씨가 딱 사셔서 | Tôi sẽ trả tiền, chú mua cho tôi rồi mình chia đôi nhé? |
딱 반띵, 예? | Tôi sẽ trả tiền, chú mua cho tôi rồi mình chia đôi nhé? |
콜 | - Nhé? - Đi ra! |
(점원) 나가! | - Nhé? - Đi ra! |
[은탁의 힘겨운 숨소리] | |
[은탁의 거친 숨소리] | |
아, 아, 진짜예요, 아, 진짜인데 | Chú à, là thật mà! Là thật đấy! - Không còn thời gian nữa. - Đây là thư viện hả? |
아, 시간 없는데 | - Không còn thời gian nữa. - Đây là thư viện hả? |
- 여기가 도서관이야? - (은탁) 진짜인데... | - Không còn thời gian nữa. - Đây là thư viện hả? |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
여기가 도서관 가는 길의 마지막 슈퍼라서 | Đây là cửa hàng cuối cùng trên đường đến thư viện nên tôi vào mua sữa. |
우유라도 사 먹으려고 들른 건데요 | Đây là cửa hàng cuối cùng trên đường đến thư viện nên tôi vào mua sữa. |
우유 안 사 먹고 로또 사던데? | Mua xổ số chứ mua sữa gì. |
뭘 맨날 다 알지, 이 양반은? | Sao lần nào chú cũng biết hết thế? |
(은탁) 그래요 | Đúng! Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không mua được. Vui chưa? |
그 애를 썼는데도 못 샀어요, 됐어요? | Đúng! Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không mua được. Vui chưa? |
[한숨 쉬며] 할머니 아들은 샀는가 모르겠네 | Không biết con trai bà ấy mua chưa? |
못 샀어 | Không mua được. |
잠잘 시간도 없이 일하느라 꿈을 못 꿨지 | Anh ta làm việc cả đêm, không ngủ nên không mơ được. Như vậy sao được ạ? Chú phải làm anh ta ngủ chứ. |
아, 그럼 어떡해요, 잠을 재웠어야죠 | Như vậy sao được ạ? Chú phải làm anh ta ngủ chứ. |
(은탁) 올해 농사가 잘 안됐단 말이에요 | Năm nay nông sản mất mùa vì chỉ có Seoul có mưa thôi! |
서울에만 비가 와서, 서울에만! | Năm nay nông sản mất mùa vì chỉ có Seoul có mưa thôi! Không phải tất cả các loại mưa đều do tôi. |
(김신) 모든 비를 내가 내리는 건 아니야 | Không phải tất cả các loại mưa đều do tôi. |
절대적인 힘에는 예의가 필요한 거고 | Phải tôn trọng quyền năng tuyệt đối chứ. Chú nói gì vậy ạ? |
아, 뭔 소리신데요 | Chú nói gì vậy ạ? Tuần này không có ai trúng xổ số, nên tuần sau giải thưởng sẽ gấp đôi. |
이번 주에 1등이 안 나와서 다음 주로 금액이 이월된다는 얘기야 | Tuần này không có ai trúng xổ số, nên tuần sau giải thưởng sẽ gấp đôi. |
그러니까 그게 뭔 소리시냐고요 | Chú nói thế nghĩa là sao? |
정직하고 선한 부부였다 | Họ là người trung thực và lương thiện. |
아주 이상한 꿈을 꾸겠지 | Họ sẽ mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ. Thần hộ mệnh sẽ giúp đỡ họ. |
수호신이 한턱 쏩니다 | Họ sẽ mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ. Thần hộ mệnh sẽ giúp đỡ họ. |
진짜요? | Thật ạ? |
그럼 | Vậy... |
다음 주에는 맞게 해 줄 거예요? | tuần sau chú cho họ trúng ạ? |
오, 좀 멋진데? | Chú oách thật đấy. |
어차피 넌 다음 주에도 못 사는데 왜 좋아해? | Tuần sau cô cũng không mua được. Cô vui làm gì? Có phải mãi không mua được đâu. Hai tuần nữa là tôi 20 rồi. |
뭐, 영원히 못 사나요? | Có phải mãi không mua được đâu. Hai tuần nữa là tôi 20 rồi. |
[밝은 음악] (은탁) 두 달 뒤면 스무 살 되고 | Có phải mãi không mua được đâu. Hai tuần nữa là tôi 20 rồi. |
토요일은 매주 오고 토요일 밤이 좋고 | Có phải mãi không mua được đâu. Hai tuần nữa là tôi 20 rồi. Mỗi thứ Bảy tôi đều sẽ đến. Đêm thứ Bảy thật đẹp. |
로깨비, 또깨비, 빵! | Mỗi thứ Bảy tôi đều sẽ đến. Đêm thứ Bảy thật đẹp. Yêu Tinh này. Bằng! |
(김신) 야, 아는 척하지 마, 아유 | Đừng có làm như quen tôi. |
(은탁) 어? 어! | |
헐, 진짜 다 맞았어 | Trời. Đúng là số trúng giải thật này. |
다 맞았어요 | Đúng hết rồi đó ạ. |
[점원이 털썩 쓰러진다] | |
어? 아저씨, 괜찮아요? | Chú ơi. Chú không sao chứ ạ? |
(귀신2) 아, 진짜가? 아유, 우짤꼬 | Thật sao? Trời ạ. |
고맙데이, 참말로 고맙데이 | Cảm ơn cô. Thật sự cảm ơn cô. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
아저씨한테 전해 드릴게요 | Tôi sẽ chuyển lời cho chú ấy. |
[잔잔한 음악] 근데 요새 고시원 걔는 왜 안 보여요? | Mà sao dạo này không thấy cái cô ở phòng trọ nữa nhỉ? |
(귀신2) 가, 가는 니 덕에 저리 갔다 아이가 | Nhờ cô mà nó đi được rồi, lên trên rồi. |
[반짝이는 효과음] 지 한 싹 다 풀고 | Nó đã giải tỏa được hết phiền muộn. |
그럼 할머니도... | Vậy thì bà cũng... |
아이고 | Ừ. |
[귀신2가 살짝 웃는다] | |
(귀신2) 야야, 니도 | Này, cô cũng phải cùng với Yêu Tinh |
도깨비하고 알콩달콩 행복해야 된데이, 응? | Này, cô cũng phải cùng với Yêu Tinh sống thật hạnh phúc ngọt ngào nhé. Nhé? |
[살짝 웃는다] | |
[귀신2가 살짝 웃는다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
건배 | Cạn ly. |
[살짝 웃는다] | |
[저승사자가 음료를 쪽 빤다] | |
(은탁) 아저씨 | Chú ơi. |
죽으면 신 만날 수 있어요? | Nếu chết rồi có gặp được Thần không ạ? |
[음료를 쪽 빨며] 왜? | Sao? |
좀 따지려고요 | Để tranh cãi một chút ạ. |
(은탁) 도깨비 씨 너무 쓸쓸한 수호신인 것 같아서 | Chú Yêu Tinh có vẻ là một thần hộ mệnh cô đơn. |
사람들은 모를 텐데 | Chẳng ai biết |
세상에서 멀어지고 있을 때 | khi chúng ta chuẩn bị rời khỏi thế giới này, |
누군가 세상 쪽으로 등을 떠밀어 준다는 거 | có người đã đẩy chúng ta quay lại. |
근데 나는 아니까 | Nhưng tôi biết. |
그래서 도깨비 씨 검 빼 주려고요 | Nên tôi quyết định sẽ rút thanh kiếm đó giúp chú Yêu Tinh. |
[잔잔한 음악] | |
뭐? | - Cái gì? - Chú ấy sẽ đẹp hơn. |
검 빼고 예뻐져서 더 찬란한 수호신 되라고 | - Cái gì? - Chú ấy sẽ đẹp hơn. Sẽ trở thành một thần hộ mệnh rực rỡ. |
야, 은탁아, 아니, 기타 누락자 | Này Eun Tak. À không, Linh Hồn Thất Lạc. |
(저승사자) 네가 지금 남 걱정할 처지가 아닐 텐데 | Bây giờ cô đừng có lo lắng cho người khác. |
너 효용 가치인가 뭔가 없어지면 내쫓길 수도 있어 | Một khi mất đi giá trị sử dụng, cô có thể bị đuổi ra ngoài. |
괜찮아? | Không sao chứ? |
이게 뭐, 제 건가요? | Thì cũng đâu phải của tôi. |
(은탁) 인생이란 게 | Cuộc sống vốn dĩ... |
원래 잠깐 빌리고 잠깐 머물다 가는 거죠 | chỉ là tạm thời mượn dùng rồi đi thôi. |
지옥이란 게 | Địa ngục... |
지옥에만 있는 게 아니거든요 | đâu phải chỉ ở địa ngục mới có. |
(은탁 이모) 네 엄마 보험금 어디 있냐고! | Tao hỏi tiền bảo hiểm của mẹ mày để đâu? |
[비가 쏴 내린다] | |
잔말 말고 갖고 와, 얻어터지기 싫으면 | Không muốn ăn đòn thì phải mang đến. |
(은탁 이모) 네가 키워 준 은혜를 이따위로 갚아? | Mày trả ơn tao nuôi bằng cái này hả? |
이따위로, 이따위로, 이따위로! [은탁의 힘겨운 신음] | Bằng cái này? |
근데 이 집에 와서는 맨날 행복했어요 | Nhưng mà sau khi tôi đến ngôi nhà này, ngày nào tôi cũng hạnh phúc. |
천국을 훔쳐본 느낌이랄까? | Cứ như đang nhìn trộm thiên đường vậy. |
그래서요, 보답하려고요 | Cứ như đang nhìn trộm thiên đường vậy. Nên tôi muốn báo đáp. |
(은탁) 예뻐진다는 게 정확히 뭔지는 모르겠지만 | Tôi không biết chính xác "đẹp hơn" là ý gì, |
저승 아저씨가 저 검 뽑는 거 응원하는 거 보면 | nhưng vì chú Thần Chết ủng hộ tôi rút kiếm ra, |
아저씨한테 좋은 일인 건 확실하고 | chắc chắn thế là tốt cho chú Yêu Tinh rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[난감한 숨소리] | |
[무거운 음악] [보행자 신호음] | |
[보행자 신호음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[보행자 신호음] | BỆNH VIỆN HWADAM |
어? 할머니 | Bà ơi. |
(아이1) 안녕하세요 | Cháu chào bà ạ. |
(삼신) 쉿 | |
[살짝 웃는다] | |
[심전도계 비프음] [아이2의 가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
이제 그만 아파야지? | Bây giờ đừng đau nữa nhé. |
(삼신) 많이 아팠어 | Đã đau rất nhiều rồi mà. |
[신비로운 효과음] | Đã đau rất nhiều rồi mà. Mẹ đang rất lo cho cháu đấy. |
엄마 걱정하신다 | Mẹ đang rất lo cho cháu đấy. |
[살짝 웃는다] | |
(삼신) 착해라 | Ngoan lắm. |
[풍경이 울린다] | |
(여자) 전 다시 태어나면 | Nếu được sinh ra lần nữa, |
김태희로... | tôi muốn thành Kim Tae Hee. |
[살짝 웃는다] | |
(남자1) 야, 미쳤냐, 내가? | Điên à? Sao được sinh ra lần nữa mà tôi vẫn muốn lấy cô chứ? |
다시 태어나서 널 다시 만나게? | Điên à? Sao được sinh ra lần nữa mà tôi vẫn muốn lấy cô chứ? |
솔직히 너 너무 질려 [남자1의 놀라는 신음] | Tôi chán cô lắm rồi. |
나쁜 새끼, 씨 | Tên khốn này. |
전 이제 어디로 가나요? | Tôi nên đi đâu ạ? |
들어왔던 문으로 나가시면 됩니다 | Chỉ cần đi qua cánh cửa anh đã bước vào thôi. |
저승은 유턴이거든요 | Bên kia chính là kiếp sau. |
[남자2가 지팡이를 달그락 집는다] | |
[남자2가 지팡이를 탁탁 짚는다] | |
[개가 멍멍 짖는다] | |
[잔잔한 음악] | Happy? |
(남자2) 해피? | Happy? |
[개가 멍멍 짖는다] | Happy? |
해피니? | Là Happy hả? |
먼저 간 게 마음 쓰였는지 아까부터 기다리고 있었습니다 | Nó không muốn để anh lại, nên đã đứng đợi cũng lâu rồi. |
길은 해피가 잘 알 겁니다 | Happy biết rất rõ đường đấy. |
[지팡이를 탁탁 짚는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[저승사자의 한숨] | |
김미영 씨는 | Thì ra cô Kim Mi Yeong... |
팀장이구나 | là trưởng nhóm. |
[저승사자의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
이 발소리 | Tiếng bước chân này... |
[놀라는 숨소리] | |
[발소리가 울린다] | |
(저승사자) 어, 어, 어, 안 돼 | Làm sao đây? |
[긴장되는 음악] | |
아, 어떡해, 어떡해 | Phải làm sao đây? Kim Mi Yeong... |
어, 김미영, 어, 아이... | Phải làm sao đây? Kim Mi Yeong... |
(저승사자) 아이씨 [신비로운 효과음] | |
[써니의 짜증 섞인 숨소리] | |
(써니) 아, 이 인간은 대체 왜 전화를 안 받는 거야? | Cái người này sao không bắt máy? Gặp cũng không được, gọi điện cũng không xong. |
만날 수가 있나 전화가 되기를 하나 | Gặp cũng không được, gọi điện cũng không xong. |
뭐 하는 인간이야, 대체? | Rốt cuộc anh ta làm nghề gì vậy? |
(저승사자) 저는 저승사자입니다 [써니의 한숨] | Tôi là Thần Chết. |
저승사자는 명령으로 움직입니다 | Thần Chết phải làm theo mệnh lệnh. |
[써니의 한숨] 때로 내가 선희라 믿는 사람이 | Mặc dù người tôi tin là Seon Hui |
누군가에겐 써니라 해도 | trong mắt người khác là Sunny. Tên khốn đó. Hay mình giết anh ta cho rồi nhỉ? |
이 새끼 진짜 죽여 버릴까? | Tên khốn đó. Hay mình giết anh ta cho rồi nhỉ? |
(써니) 아, 열나, 아, 자존심 상해 | Tức quá. Thật là tổn thương lòng tự trọng. Anh ta làm thế vì muốn khiến mình mê muội à? |
이런 식으로 사람을 집착하게 해? | Anh ta làm thế vì muốn khiến mình mê muội à? |
아주 사람을 병들게 하는 남자야 | Mình sẽ tức đến ốm mất. |
아이씨, 진짜 잡히기만 해 봐 [휴대전화 조작음] | Mình sẽ tức đến ốm mất. Để tôi bắt được anh rồi xem. |
[의미심장한 효과음] | |
[써니의 짜증 섞인 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[저승사자의 다급한 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[써니의 의아한 숨소리] | |
(써니) 뭐야, 무섭게! 쯧 | Cái gì vậy? Thật đáng sợ! |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [써니의 비명] | |
[신비로운 효과음] | |
[써니의 의아한 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[써니의 놀라는 신음] | |
[써니의 겁먹은 숨소리] | |
[써니의 비명] | Gì thế? |
(은탁) 치킨 나왔습니다, 맛있게 드세요 | Gà đến rồi ạ. Chúc quý khách ngon miệng. |
(손님들) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[문이 달칵 열린다] | |
[써니의 가쁜 숨소리] | |
[써니의 가쁜 숨소리] | |
(은탁) 사장님, 무슨 일 있으세요? | Chị chủ, có chuyện gì vậy ạ? |
[써니의 거친 숨소리] | |
알바생 | Em, |
너 혹시 귀신 뭐, 그런 거 믿니? | em tin là có ma không? |
(은탁) 예? | Sao ạ? |
[신비로운 효과음] | |
아니요, 아, 뭐, 사장님도, 참 | Không. Chị đang nói cái gì thế, thế gian này làm gì có ma ạ. |
세상에 귀신이 어디 있어요? | thế gian này làm gì có ma ạ. |
(써니) 그렇지? 귀신 같은 거 없겠지? | Đúng không? Làm gì có mấy thứ như ma quỷ nhỉ? |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
(은탁) 귀신 봤다고 하는 사람들 그거 다 지어낸 얘기예요 | Mấy người nói mình nhìn thấy ma toàn là bịa đấy. |
근데 왜 그러시는데요? | Nhưng mà sao chị lại hỏi vậy ạ? |
아니야, 뭐 좀 이상한 일을 겪어서 | Không có gì. Chị mới trải qua chuyện kỳ lạ thôi. |
[써니의 가쁜 숨소리] | Không có gì. Chị mới trải qua chuyện kỳ lạ thôi. |
(써니) 아, 그건 그렇고 알바생, 너 당분간 나오지 마 | Bỏ đi. Học sinh làm thêm, tạm thời đừng đi làm nhé. |
왜요? | - Tại sao ạ? - Chị xem tin tức rồi. |
뉴스 봤어, 곧 수능이라며 | - Tại sao ạ? - Chị xem tin tức rồi. Sắp thi đại học mà. Tập trung vào. Phải thi được 100 điểm. |
거기에만 집중해, 백 점 받아 와 | Sắp thi đại học mà. Tập trung vào. Phải thi được 100 điểm. |
백 점 받으면 대학 못 가요, 사장님 | Thi được 100 điểm thì không đậu đại học đâu chị. |
그래? | Vậy hả? |
그럼 조금만 틀려 제일 어려운 거 한 몇 개만 | Vậy thì làm sai vài câu đi. Mấy câu khó nhất ấy. |
[살짝 웃는다] | |
네 | Vâng ạ. |
(은탁) 저 알바 다녀올 동안 잘 생각해 보세요 | Trong thời gian tôi đi làm thêm, chú suy nghĩ kỹ đi ạ. |
제가 뭘 원할지 | Điều tôi muốn là gì? |
제가 이 집에 사는 동안은 부디 행복해 주세요 | Chú hãy cố gắng vui vẻ khi tôi còn sống ở đây. |
무엇보다 원하는 게 그거라면 퍽 난감하군 | Nếu đó là điều cô muốn nhất thì tôi bối rối thật đấy. |
[무거운 음악] | |
(김신) 생이 나에게로 걸어온다 | Cuộc sống... đang bước về phía tôi. |
죽음이 나에게로 걸어온다 | Cái chết... đang bước về phía tôi. |
생으로 사로, 너는 | Từ sự sống đến cái chết. Em... |
지치지도 않고 걸어온다 | không hề do dự bước về phía tôi. |
그러면 나는 | Vậy thì tôi... |
이렇게 말하고야 마는 것이다 | phải nói với em thế này. |
서럽지 않다 | "Tôi không hề cảm thấy buồn bã. |
이만하면 되었다 | Thế này là đủ rồi. |
된 것이다 하고 | Phải đủ rồi". |
(은탁) 여기서 뭐 하세요? | Chú đứng đây làm gì? |
저 안 보이세요? | Chú không nhìn thấy tôi à? |
봤지 | Thấy chứ. |
뭘요? | - Thấy gì ạ? - Cô đang đi đến chỗ tôi. |
너 오는 거 | - Thấy gì ạ? - Cô đang đi đến chỗ tôi. |
오, 이렇게 길게? 오, 좀 감동인데 | Lâu như vậy sao? Tôi hơi cảm động đấy nhé. |
(은탁) 근데 그렇게 길게 보면 뭐 좀 다르나? | Nhưng mà chú nhìn lâu như vậy thì có gì khác không ạ? |
아니면 그래도 여전히 그래요? | Vẫn thấy tôi như vậy ạ? |
뭐가? | - Cái gì? - Không phải chú từng nói à? |
(은탁) 전에 그랬잖아요, 난 안 보인다고 | - Cái gì? - Không phải chú từng nói à? Chú không nhìn thấy tôi... |
나의 스무 살, 서른 살 | của năm 20 và 30 tuổi. |
아직도 그래요, 나? | Đến giờ vẫn vậy ạ? |
(김신) 응 | Ừ. |
너한테서는 안 보여 | Vẫn không thấy được. |
보통은 길흉화복 정도는 보이거든 | Bình thường tôi vẫn thấy được cát hung họa phúc. |
그렇구나 | Thì ra là vậy. |
전 기타 누락자라서 그런가 봐요 | Có lẽ vì tôi là linh hồn thất lạc. |
(은탁) 존재가 참 시시했는데 특별해졌네요 | Có lẽ nhờ vậy mà tôi trở thành kẻ đặc biệt rồi. |
내가 만드는 대로 그게 내 미래일 거니까 | Vì những việc tôi làm sẽ trở thành tương lai của tôi. |
걱정 마세요, 난 뭐, 맨날 아프나 | Chú đừng lo. Đâu phải ngày nào tôi cũng đáng thương. |
저는 지금 겸허히 운명을 받아들이고 | Tôi đã khiêm tốn chấp nhận số phận và sẽ sống mạnh mẽ với tư cách cô dâu của Yêu Tinh. |
씩씩하게 사는 당찬 도깨비 신부라고요 | và sẽ sống mạnh mẽ với tư cách cô dâu của Yêu Tinh. |
[피식한다] | |
근데 참 궁금하긴 하다 | Nhưng tôi cũng hơi tò mò. |
뭐가? | - Cái gì? - Tôi của năm 20 tuổi |
나의 스무 살, 나의 서른 살 | - Cái gì? - Tôi của năm 20 tuổi và tôi của năm 30 tuổi. |
이렇게 클 거야, 계속 | Cô cũng sẽ như bây giờ thôi. |
네? | Gì ạ? |
(김신) 이렇게 계속 예쁘게 | Tiếp tục xinh đẹp như thế này. |
어떻게 알아요? 하루 이틀은 미울 수도 있지 | Sao chú biết được? Cũng có một hai ngày tôi xấu đi chứ. |
한두 달일 수도 있지 | Cũng có thể là một hai tháng. |
(은탁) 근데요 | Nhưng chú này, khi chú muốn trở thành thần hộ mệnh cho ai đó, |
아저씨, 수호신 그거 할 때요 기준이 있어요? | Nhưng chú này, khi chú muốn trở thành thần hộ mệnh cho ai đó, thì có tiêu chuẩn gì không ạ? |
없어 | Không có. |
그냥 그날그날 내 마음? | Tùy theo tâm trạng hôm đó của tôi. |
어른과 아이 중에 주로 아이를 돕지 | Giữa người lớn và trẻ em, tôi sẽ chọn giúp trẻ em. |
[무거운 음악] | |
(김신) 세상에서 멀어질 뻔한 내게 처음 내밀어 준 손이 | Vì khi tôi sắp rời khỏi thế giới này, người đầu tiên đưa tay về phía tôi |
어린아이의 손이었거든 | là một cậu bé. |
(아이3) [흐느끼며] 할아버지 | Ông ơi. |
절 받으십시오 | Xin ngài nhận của tiểu nhân một lạy. |
이제부터 제가 모시겠습니다 | Từ bây giờ, tiểu nhân sẽ đi theo hầu hạ ngài. |
(은탁) 음 | |
그럼 그때 우리 엄마는 왜 도와준 거예요? | Vậy lúc đó sao chú lại giúp mẹ tôi? Mẹ tôi là người lớn mà. |
어른인데? | Vậy lúc đó sao chú lại giúp mẹ tôi? Mẹ tôi là người lớn mà. Lúc đó tôi hơi say nên trái tim cũng mềm đi. |
그때는 내가 술에 취해서 마음이 약했고 | Lúc đó tôi hơi say nên trái tim cũng mềm đi. |
너희 엄마가 구해 달라고 한 건 자기가 아니었거든 | Hơn nữa mẹ cô không cầu tôi cứu vì bản thân. |
(은탁) 구해 달라는 말에 답해 준 게 아저씨인 거 | Chuyện chú đáp lại lời cầu cứu đó... |
그게 새삼 너무 기적 같고 | thật giống như phép màu vậy. |
[잔잔한 음악] | |
좋아서 | Tôi vui lắm. |
[살짝 웃는다] | |
[훌쩍인다] | |
(은탁) 근데요 | Nhưng mà chú ơi, |
머리를 그렇게 꾹꾹 누르는 게 아니라 | không phải nhấn đầu tôi xuống như vậy. |
이렇게 쓰담쓰담하는 거거든요 | Phải xoa thật nhẹ nhàng thế này. |
[살짝 웃는다] | |
(김신) 오늘인가 보다 | Hình như hôm nay là ngày |
하루 이틀 미운 날 | cô xấu xí đấy. |
아이, 나... | Thật là. |
[코를 훌쩍인다] | |
거기 서 보시죠, 예? | Chú đứng lại đó! |
(은탁) 아, 사람이 뭘 가르쳐 주면... | Tôi đang dạy chú mà. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
(은탁) 우아, 이게 뭐예요? | Cái này là gì vậy? |
(김신) 트리 | Tree. |
그걸 물은 게 아니잖아요 | Tôi không hỏi cái đó. |
아저씨가 한 거예요? | Là chú làm ạ? |
가지치기할 겸 뭐라도 잘라 내 볼 겸 | Tôi muốn chặt và tỉa cái gì đó thôi. |
그 고사리 같은 손으로 직접 다 하신 거예요? | Chú tự tay làm ạ? Với bàn tay búp măng đó? |
(김신) 어 | Ừ. |
이 두 손은 쉬어야 해서, 그럼 난 이만 | Hai bàn tay này phải đi nghỉ nên tôi lên phòng đây. |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
그동안 제가 제 생각만 해서 죄송하네요 | Thời gian qua tôi chỉ nghĩ cho bản thân. Xin lỗi chú. |
진짜 쫓겨날까 봐 걱정도 됐었고요 | Vì tôi lo lắng mình sẽ bị đuổi đi thôi. |
아저씨가 안 빼 준다고 애걸복걸하니까 재미도 있었고요 | Cũng vì lúc chú xin tôi rút kiếm ra trông hài hước lắm. |
아저씨가 예뻐져서 | Mà tôi cũng sợ chú đẹp hơn rồi thì sẽ bỏ đi tìm người phụ nữ khác. |
딴 여자 만나면 어떡하나 싶기도 했고요 | Mà tôi cũng sợ chú đẹp hơn rồi thì sẽ bỏ đi tìm người phụ nữ khác. |
'아니야' 안 해요? | Chú không phủ nhận à? |
해야 돼? | Phải nói hả? Thật xấu tính. |
에이, 치사해 | Thật xấu tính. |
뭐, 기대도 안 했어요 | Tôi cũng chẳng mong đợi gì. |
어차피 전 결론을 내렸고요 | Dù sao tôi cũng quyết định rồi, |
이쁘게 해 줄게요 | tôi sẽ giúp chú trở nên đẹp hơn. |
(은탁) 아저씨처럼 좋은 사람의 부탁이 나쁜 결과를 낳을 리 없으니까 | Lời nhờ vả của một người tốt như chú không thể có kết quả xấu được. |
어디서 예뻐지실래요? 이쁜 트리 앞에서? | Chú muốn biến đẹp lên ở đâu ạ? Bên cạnh cái cây đẹp? |
지, 지금? | - Bây giờ? - Vâng. Sao ạ? |
네, 왜요? | - Bây giờ? - Vâng. Sao ạ? - Hôm nay? Ngay lúc này? - Vâng. |
오늘 당장? | - Hôm nay? Ngay lúc này? - Vâng. |
(은탁) 네, 쇠뿔도 단김에 | - Hôm nay? Ngay lúc này? - Vâng. Rèn sắt thì phải... |
(김신) 전, 전화 왔다, 전화 왔다 | Có điện thoại. Alô? |
여보세요? 아, 아유, 지금, 지금 가, 어 | Có điện thoại. Alô? Ừ, đang đi đây. |
아니 [문이 달칵 닫힌다] | Nhưng mà... |
핸드폰 거꾸로 드셨거든요? | Chú cầm ngược điện thoại rồi. |
[풍경이 울린다] | |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 뭐야, 죽었어? | Gì vậy? Chết rồi à? |
(김신) 예행연습이야, 술 있냐? | Đang diễn tập. Có rượu không? |
무슨 일인데? | Có chuyện gì xảy ra hả? |
검을 빼 주겠대 | Cô ấy nói sẽ rút kiếm. |
[옅은 한숨] | |
걔는 정확히 모르는 거지? 그게 어떤 의미인지 | Cô ta không biết chính xác ý nghĩa của chuyện đó? Tôi không thể nói. |
말 못 했어 | Tôi không thể nói. |
걔 나 많이 좋아하는 것 같은데 걱정이다 | Có vẻ cô ấy thích tôi nhiều lắm, nên tôi hơi lo lắng. Anh muốn làm tôi cười hay quạu? |
웃자고, 싸우자고? | Anh muốn làm tôi cười hay quạu? |
(김신) 야, 네가 몰라서 그러는데 걔 나 엄청 좋아해 | Anh muốn làm tôi cười hay quạu? Do anh không biết thôi. Cô ấy phát điên vì tôi. |
나 보자마자 '사랑해요', '시집올게요' | Mới gặp đã nói yêu tôi, muốn gả cho tôi. |
내가 얼마나 곤란했는 줄 알아? 아무것도 모르면서 | Anh biết tôi khó xử lắm không? Không biết làm gì cả. |
[저승사자의 코웃음] | Anh biết tôi khó xử lắm không? Không biết làm gì cả. |
걔가 날 안 좋아할 이유가 없잖아 | Làm gì có lý do không thích tôi. |
(저승사자) 왜 없어? 나이 차가 몇인데? | Sao không có? Lệch nhau bao nhiêu tuổi? |
걔 대학만 가 봐 잘생기고 어린 애들 차고 넘쳐 | Sao không có? Lệch nhau bao nhiêu tuổi? Cô ta vào đại học, sẽ có cả tá trai trẻ đẹp theo đuổi. - Tôi 900 tuổi thì sao? - Sao anh cứ giảm bớt tuổi thế? |
900년 그까짓 거, 뭐? | - Tôi 900 tuổi thì sao? - Sao anh cứ giảm bớt tuổi thế? |
너 왜 자꾸 나이 줄이냐? 939년이면서 | - Tôi 900 tuổi thì sao? - Sao anh cứ giảm bớt tuổi thế? Anh 939 tuổi mà. Thật ra vì tôi sinh đầu năm nên phải trừ đi một tuổi. |
야, 사실 내가 빠른 연생이라 원래는 한 살 적어 | Thật ra vì tôi sinh đầu năm nên phải trừ đi một tuổi. |
[함께 웃는다] | |
아, 웃으면 안 되는데 | Lẽ ra không nên cười. |
[김신의 한숨] | Lẽ ra không nên cười. |
술보다 낫네 | Thế này tốt hơn rượu nhỉ. |
[저승사자의 한숨] | Thế này tốt hơn rượu nhỉ. |
다시 멀리해 볼까? | Hay là tôi lại tránh đi nhỉ? |
[한숨 쉬며] 그 아이만이 날 죽게 할 수 있는데 | Chỉ có cô ấy mới giết được tôi, |
그 아이가 자꾸 날 살게 해 | nhưng cô ấy cứ làm tôi muốn sống tiếp. |
웃기지? | Buồn cười nhỉ? |
착각하지 마 | Đừng có nực cười thế. |
걔 없을 때도 너 잘 살았어 | Lúc không có cô ta, anh cũng sống tốt. |
그랬나? | Vậy hả? |
근데 왜 자꾸 그때 생각이 안 날까? | Vậy sao tôi không nhớ được ngày nào thế nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
(은탁) 아저씨 도깨비예요? | Chú là Yêu Tinh ạ? Chú là thần hộ mệnh thật à? |
아저씨 진짜 수호신 맞아요? | Chú là thần hộ mệnh thật à? |
아저씨 귀신이잖아요 | Chú là ma còn gì. |
아저씨 만난 것도 좋고 | Gặp được chú tôi rất vui. Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? |
그럼 아저씨 이제 안 떠나는 거예요? | Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? |
저 시집갈게요, 아저씨한테 | Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? Tôi sẽ gả cho chú. |
(은탁) 이제 비 올 때마다 | Bây giờ cứ khi nào trời mưa, |
아저씨가 우울한가 보다 싶을 거니까요 | tôi sẽ nghĩ là do chú buồn. |
대체 뭔데 내가 가치 있고 없고를 아저씨가 판단하는데요? | Chú là ai mà có quyền đánh giá tôi có giá trị hay không? Tôi cũng không cần chú. |
나도 아저씨 필요 없거든요 | Tôi cũng không cần chú. |
아저씨! | Chú! |
(은탁) 레드 카펫 대박, 아저씨가 한 거죠? | Thảm đỏ đẹp quá. Chú làm ạ? |
완전 신기해 | Thần kỳ thật. |
아저씨 | Chú. |
(김신) 그만 불러 | Đừng gọi nữa. |
나 좀 그만 불러, 지은탁 | Đừng gọi tôi nữa, Ji Eun Tak. |
나 좀 가자 | Để tôi đi đi. |
[노크 소리가 난다] | |
(은탁) 아저씨 | Chú ơi. |
어디 아픈가? | Bị ốm rồi sao? |
"중앙고등학교" | |
[자동차 경적] | |
[반가운 웃음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
(사채업자1) 학생이 집을 나오면 어떡하나? [차 문이 탁 닫힌다] | Học sinh không nên bỏ nhà đi như thế. |
위험하게 | Nguy hiểm đấy. Dì cháu lo lắng lắm. |
이모가 걱정하잖아, 빨리 타 | Nguy hiểm đấy. Dì cháu lo lắng lắm. - Nhanh lên xe đi. - Mấy chú này thô lỗ lắm. |
(사채업자2) 아저씨들 거칠다, 얼른 타 | - Nhanh lên xe đi. - Mấy chú này thô lỗ lắm. - Nhanh lên xe đi. - Tránh ra. |
(사채업자1) 스톱 | - Nhanh lên xe đi. - Tránh ra. |
[신비로운 음악] | |
뭐예요, 또? | Cái gì nữa? |
아, 이게 형님한테 | Với đàn anh mà thế à? |
(사채업자1) 너 지금 내 그림자 밟았냐? | Mày vừa đạp lên bóng của tao hả? |
왜요, 아프시오? | Sao ạ? Đau lắm à? |
(사채업자2) 아주 한 대 치겄소? | Muốn đánh tôi một cái sao? |
말을 해요 | Nói đi. |
이참에 나도 계급장 떼고 한판 확 붙어 보려니까 | Sẵn đây tôi cũng muốn bỏ qua cấp bậc mà đánh một trận đấy. |
(사채업자1) 아이고, 이게 진짜 [사채업자2의 의아한 신음] | mà đánh một trận đấy. Tao có nên... |
야, 그래, 고소, 고발해서 어디, 응? 재판 판결까지 가 보자 | Tao có nên... Được thôi. Sao không kiện nhau rồi chiến nhau trên tòa? |
아유, 이걸 그냥, 야 | - Thằng khốn. - Anh chẳng biết gì về luật cả. |
(사채업자2) 법도 모르는 게, 뭐? 법? | - Thằng khốn. - Anh chẳng biết gì về luật cả. |
- (김 비서) 아는 사채업자입니까? - 아, 깜짝이야 | - Cô biết mấy gã cho vay lãi này? - Giật mình. |
[사채업자들이 서로 다툰다] | - Cô biết mấy gã cho vay lãi này? - Giật mình. |
안녕하세요 | Chào chú ạ. |
아, 그, 누구나 아는 사채업자 하나쯤은... | Ai mà chẳng biết một hai gã cho vay... |
[사채업자들이 계속 다툰다] | |
(은탁) 뭐라냐 | Mình nói gì thế nhỉ? |
[사채업자2의 비명] | Mình nói gì thế nhỉ? |
[살짝 웃으며] 신기해서요 | Vì thấy lạ thôi ạ. |
저 누군지 아세요? | - Cô biết tôi là ai hả? - Tôi đã từng nhìn thấy chú rồi ạ. |
안다기보다는 뵀어요 덕화 오빠 미행하는 거 | - Cô biết tôi là ai hả? - Tôi đã từng nhìn thấy chú rồi ạ. Chú theo dõi anh Deok Hwa. |
(김 비서) 아 | |
근데 저 사람들이 사채업자인 건 어떻게 아세요? | Nhưng mà làm sao chú biết mấy người đó cho vay nặng lãi ạ? |
저도 한때 사채업자였거든요 | Vì tôi cũng từng làm việc đó rồi. |
(은탁) 예? | - Gì ạ? - Anh Deok Hwa đến trễ nhỉ? |
(김 비서) 덕화 군이 늦네요 | - Gì ạ? - Anh Deok Hwa đến trễ nhỉ? |
제 차로 가시죠 | Đi bằng xe tôi đi. |
무슨 다 큰 사채업자들이 여고 앞에서 싸워 | Cho vay nặng lãi gì mà đánh nhau trước trường học thế này. |
(김 비서) 수고하십니다 | Xin chào, tôi đang ở trước Trung học Nữ Jungang. |
여기 중앙여고 앞인데요 | Xin chào, tôi đang ở trước Trung học Nữ Jungang. |
더 신기하신 분이구나 | Chú này cũng thú vị thật. |
(사채업자1) 뭐 이런 게 다 있냐? | - Mày sao thế hả? - Sao? |
- (사채업자2) 뭐, 뭐, 뭐! 씨 - (사채업자1) 아유... | - Mày sao thế hả? - Sao? - Này... - Thôi đi! |
(경찰) 그만, 그만, 그만! | - Này... - Thôi đi! |
여기가 어디라고 이 사람들이, 쯧 | Các anh biết đây là đâu không? Ngồi thẳng lại đi. |
똑바로 앉아요 | Các anh biết đây là đâu không? Ngồi thẳng lại đi. |
그러니까 그냥 둘이 싸웠다? | Thế là hai người tự nhiên đánh nhau? |
하필 여고 앞에서 이상한 의도 없이 | Vô cớ đánh nhau trước trường nữ sinh? |
예, 이 자식이 운전만 하면요 자꾸 거기를 가잖아요 | Vâng. Cứ hôm nào thằng này cầm lái là chúng tôi lại đến đó. |
다 너 때문이야, 인마 | Đều là lỗi của mày. |
그럼 가기 전에 말렸어야지 왜 이제 와서 지랄이야? 씨 | Thì phải ngăn tôi lại trước khi đến đó chứ! |
(사채업자1) 지랄... | Thì phải ngăn tôi lại trước khi đến đó chứ! |
이거 보세요, 사람 열받게 한다니까요 | Anh nhìn đi. Nó cứ làm người khác nổi nóng. |
나도 열받으려고 하니까 대답해라, 응? | Tôi cũng muốn nổi nóng, nên trả lời đi. |
왜 싸웠냐고, 애초에? | Tại sao lại đánh nhau? |
너희들 같은 편 아니야? | Hai người không phải một phe sao? |
(사채업자1) 예 | - Phải. - Phải. |
근데 요즘 이상하게 우리끼리 그렇게 싸워요 | Nhưng mà kỳ lạ là dạo này chúng tôi cứ đánh nhau mãi. |
접때도 한번 싸워서 병원에 2주 동안 누워 있었거든요? | Lần trước cũng vì đánh nhau mà chúng tôi phải nhập viện hai tuần. Thế mà vừa khỏi bệnh, chúng tôi lại đánh nhau tiếp. |
근데 다 낫자마자 또 싸웠어요 | Thế mà vừa khỏi bệnh, chúng tôi lại đánh nhau tiếp. Anh không phải để ý. Chúng tôi chỉ đánh nhau thôi. |
(사채업자2) 어디 폐는 안 끼쳐요, 우리끼리 싸워서 | Anh không phải để ý. Chúng tôi chỉ đánh nhau thôi. |
이 새끼들이 장난하나, 진짜 이게 | Hai người đùa hay thật đấy? |
그러니까요, 장난 아니게 싸워요 | Đâu, chúng tôi đánh thật đấy. |
[신비로운 음악] | Đâu, chúng tôi đánh thật đấy. |
(저승사자) 둘이 싸운 거다 | Hai người các ngươi cãi nhau. |
둘은 평생 화해는 못 할 거야, 참고로 | Suốt quãng đời còn lại hai ngươi không thể giảng hòa đâu. |
얘네 뭐지? | Mấy gã này sao thế? |
(사채업자2) 장난 아닌데 | Chúng tôi không đùa mà. |
[헛기침] | |
(은탁) 덕화 오빠 되게 좋아요 | Anh Deok Hwa rất tốt ạ. |
친절하고 다정하고 | Vừa thân thiện vừa tốt bụng, |
약속도 잘 지키고 | còn biết giữ lời hứa. |
계산도 정확하고 | Tính toán cũng tốt nữa. |
재벌 3세답지 않게 참 소박하고 수더분하고 | Anh ấy khiêm tốn và giản dị, không giống tài phiệt đời thứ ba chút nào. |
(김 비서) 네 | Vâng. |
(은탁) 네 | Vâng. |
평소에 힘이 되는 좋은 말도 되게 많이 해 주고 | Anh ấy cũng rất hay động viên tôi. |
예를 들면요? | Ví dụ? |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi ạ. - Vâng. |
(김 비서) 네 | - Tôi xin lỗi ạ. - Vâng. |
[흥얼거린다] | |
[피식한다] | |
다녀왔습니다 | Tôi về rồi ạ. |
[은탁이 계단을 탁탁 올라간다] | |
[은탁의 속상한 숨소리] | |
저거 내가 가르쳐 준 거야 [김신이 접시를 달그락 내려놓는다] | Tôi dạy đấy. Ánh mắt nhìn phụ nữ phải thế nào. |
여자 앞에서 시선 처리 | Tôi dạy đấy. Ánh mắt nhìn phụ nữ phải thế nào. |
(은탁) 도깨비 씨, 요새 무슨 일 있죠? | Dạo này chú Yêu Tinh có chuyện gì đúng không ạ? |
(저승사자) 몰라 | Không biết. Anh ta bảo không nhớ ra chuyện lúc trước. |
그냥 옛날 생각이 하나도 안 난대 | Không biết. Anh ta bảo không nhớ ra chuyện lúc trước. |
(은탁) 어떤 옛날 생각요? | Chuyện gì cơ? |
너 나한테 생각 맡겨 놨어? | Tôi giữ ký ức chắc? Anh ta nghĩ gì, sao tôi biết được? |
내가 그자의 생각을 어떻게 알아? | Tôi giữ ký ức chắc? Anh ta nghĩ gì, sao tôi biết được? |
아는 것 같은데 | Hình như chú biết. |
몰라, 마늘이나 까 | Không biết. Bóc tỏi đi. |
이름 세 번 부르기 전에 | Trước khi tôi gọi tên cô ba lần. |
[긴장되는 효과음] | |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
(저승사자) 100년 전만 해도 이름 세 번 다 불렀는데 | Trăm năm trước còn phải gọi ba lần, bây giờ đơn giản hơn rồi. |
요새는 간편해졌어 | Trăm năm trước còn phải gọi ba lần, bây giờ đơn giản hơn rồi. |
한 번만 불러도 망자가 들으니 | Gọi một lần người chết cũng nghe rồi. |
그 일도 참 힘드시겠어요 | Công việc của chú vất vả nhỉ. |
(저승사자) 내가 누구 때문에 더 힘들 것 같아? | Cô nghĩ vì ai mà tôi còn phải vất vả hơn hả, |
기타 누락자 | Linh Hồn Thất Lạc? |
마늘 제가 다 깔까요? | Hay là tôi bóc hết tỏi nhé? |
[은탁의 멋쩍은 웃음] [은탁이 물을 찰랑거린다] | Hay là tôi bóc hết tỏi nhé? |
[마늘을 탁 자른다] | |
도깨비 그자 | Tên Yêu Tinh đó nói |
사실 빠른 연생이라 본래 나이보다 한 살 적대 | vì được sinh ra vào đầu năm nên tuổi thật phải nhỏ hơn một tuổi. |
(은탁) 네? | - Gì ạ? - Tôi chỉ có thể nói thế thôi. |
내가 해 줄 수 있는 말은 이게 전부야 | - Gì ạ? - Tôi chỉ có thể nói thế thôi. |
잘해 봐 | Chúc may mắn. |
[은탁의 웃음] | |
(은탁) 근데요 | Nhưng mà... |
아저씨랑 저 처음 만났을 때 저 아홉 살이었잖아요 | tôi gặp chú lần đầu năm chín tuổi. |
그리고 다시 만났을 때는 열아홉 살이잖아요 | Lúc gặp lại chú lần nữa thì tôi 19 tuổi. |
아홉 살 때는 우리 엄마 때문에 얻어걸렸다 쳐 | Cứ cho là vì mẹ tôi nên tôi mới gặp chú lúc chín tuổi. |
열아홉 살 때는 어떻게 알고 찾아온 거예요? | Làm sao chú biết mà đến tìm tôi năm tôi 19 tuổi ạ? |
[한숨] | |
아홉, 열아홉, 스물아홉 | Chín. Mười chín. Hai mươi chín. |
(저승사자) 완전하기 바로 전이 가장 위태로운 법이지 | Trước lúc hoàn thiện là lúc nguy hiểm nhất. |
그게 무슨 말이에요? | Câu đó có ý gì vậy ạ? |
[한숨] [칼을 탁 내려놓는다] | |
내가 비밀 하나 알려 줄까? | - Tôi nói cho cô một bí mật nhé. - Vâng. |
네 | - Tôi nói cho cô một bí mật nhé. - Vâng. |
(저승사자) 넌 스물아홉 살에도 [신비로운 음악] | Năm 29 tuổi cô cũng sẽ gặp Thần Chết. |
저승사자와 만나질 거야 | Năm 29 tuổi cô cũng sẽ gặp Thần Chết. |
내가 아니더라도 | Dù không phải tôi đi nữa. |
그게 기타 누락자의 운명이야 | Đó là số mệnh của Linh Hồn Thất Lạc. |
이승에는 질서가 필요하고 | Vì thế giới này cũng cần có trật tự, |
아홉은 신의 수이자 완전 수인 | và chín là con số sát nhất với mười, |
열에 가장 가까운 미완의 숫자니까 | con số hoàn hảo đại diện cho Thần. |
이 또한 잘해 봐 | Tôi cũng chúc cô may mắn. |
왜 그렇게 보세요? 비밀 뭐요? | Sao chú lại nhìn tôi như vậy? Bí mật là gì? |
내가 꿈을 잘 꿨어, 그날 | Hôm qua tôi có một giấc mơ đẹp. Chắc tôi sắp được thăng chứng rồi. |
아이, 특진할 수 있었는데 | Hôm qua tôi có một giấc mơ đẹp. Chắc tôi sắp được thăng chứng rồi. |
(은탁) 아, 뭐야 | Gì vậy chứ. |
빨래 | Giặt xong rồi. |
이건 아저씨가 마저 하세요 | Chú làm hết cái này nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
왜? | Sao? |
대체 누가 급한 건지 모르겠네, 진짜 | Không biết ai đang vội nữa. |
저 보이세요, 이제? | - Chú nhìn thấy tôi rồi hả? - Ừ. |
어 | - Chú nhìn thấy tôi rồi hả? - Ừ. |
혹시 저한테 뭐 화났어요? | Chú giận gì tôi à? - Sao phải thế? - Thế thì sao chú lại bực mình? |
내가 왜? | - Sao phải thế? - Thế thì sao chú lại bực mình? |
(은탁) 화 안 났는데 왜 화내요? | - Sao phải thế? - Thế thì sao chú lại bực mình? |
대체 언제 적 거부터 화내시는 건데요? | Lần này chú giận cái gì vậy? |
나 왜 누적 마일리지 다 받는 느낌이지? | Tôi cứ có cảm giác chú giận tất cả những gì tôi đã làm ấy. |
(김신) 내가 언제? | Tôi giận khi nào? |
지금도 봐요, 내고 있잖아요 | Thấy chưa? Bây giờ chú cũng giận. |
네가 뭔데? | Cô là gì chứ? |
대체 너 뭔데 왜 자꾸 불러, 시끄럽게 | Cô là gì mà cứ liên tục gọi tôi thế? Ồn ào quá đáng. |
왜 자꾸 당황스럽게 해? | Sao cứ liên lục làm tôi thấy hoang mang và bối rối? Cô là gì? |
(김신) 왜 자꾸 헷갈리게 해, 네가 뭔데? | Sao cứ liên lục làm tôi thấy hoang mang và bối rối? Cô là gì? |
검 뽑아 달랄 때 뽑아 줬으면 좋았잖아 그게 네 가치니까 | Cô mà rút kiếm ra lúc tôi nhờ là tốt rồi. Vì đó là giá trị của cô. |
[잔잔한 음악] 아니, 저는... | Tôi chỉ... |
그래서 | Vì vậy... |
제가 검 뽑아 드린다니까요? | tôi mới nói sẽ rút cho chú rồi mà. |
말도 안 걸고 대답도 안 한 건 아저씨고요 | Chú mới là người không nói chuyện và trả lời tôi đấy chứ. |
전 혹시 첫눈 기다리나 했죠 | Nên tôi nghĩ có khi chú đang đợi tuyết đầu mùa |
그게 애초의 약속이었으니까 | vì ban đầu ta đã hứa như thế. |
(은탁) 됐고요 | Bỏ đi. |
아저씨는 영원히 사니까 시간이 남아도는지 모르겠지만 | Chú bất tử nên có nhiều thời gian, nhưng tôi chỉ là một người bình thường |
저는 평범한 인간이라 시간이 금이고 돈이거든요 | nhưng tôi chỉ là một người bình thường nên thời gian là vàng bạc với tôi. |
대체 언제까지 대기해요? | Rốt cuộc tôi phải đợi đến khi nào? |
저도 학업이다 알바다 해서 바쁜데 | Tôi vừa học vừa làm nên bận lắm. |
- 내일 - (은탁) 오늘은 왜요? | - Ngày mai. - Sao hôm nay không được? |
저 오늘 시간 괜찮아요 | Hôm nay tôi có thời gian. |
(김신) 오늘 싫어, 내일 | Không thích hôm nay. |
오늘은 날이 너무 좋잖아 | Hôm nay trời quá đẹp. |
산책할 거야, 너랑 | Tôi muốn đi dạo với cô. |
[하늘이 콰르릉거린다] (김신) 내일 | Ngày mai. |
(은탁) 아, 또 왜요? | Lại sao nữa chứ? |
등교하러 가기 전에 그냥 확! | Cứ rút ra trước khi tôi đi học là được. |
(김신) 오늘 날이 너무 안 좋잖아 | Hôm nay trời không đẹp chút nào. |
이따 너 데리러 가야지 | Lát nữa tôi còn phải đón cô. |
(김신) 내일 | Ngày mai. |
하루만 더 | - Thêm một ngày nữa thôi. - Hôm nay lại sao nữa? |
아, 오늘은 또 왜요? | - Thêm một ngày nữa thôi. - Hôm nay lại sao nữa? |
그냥 하루만 더 | Chỉ thêm một ngày nữa thôi. |
내가 맨입으로 해 줄 줄 알고? 치 | Chú tưởng tôi làm không công à? |
나리 | Lão gia. |
[무거운 음악] | |
[흐느낀다] | |
용서하십시오 | Xin ngài thứ tội. |
[김신의 한숨] [부하의 떨리는 신음] | |
곧 따라가 뵙겠습니다 | Tiểu nhân sẽ lập tức theo sau. |
[부하의 힘주는 신음] [부하가 칼로 푹 찌른다] | |
[김신의 힘겨운 신음] | |
[부하가 흐느낀다] | |
[군사의 기합] | |
[화살이 휙 날아온다] | |
[김선이 털썩 쓰러진다] | |
[의미심장한 효과음] | |
(김신) 내가 빚진 자들을 못 찾고 가는 게 | Tôi đi mà chưa kịp tìm ra những người mình nợ... |
한이라면 한이랄까 | chính là tiếc nuối lớn nhất. |
이 그림은 | Ông hãy... |
자네가 태워 주게 | đốt bức tranh này giúp tôi. |
나리 | Lão gia! |
(김신) 내 어린 신부는 | Cô dâu nhỏ tuổi của tôi... |
내가 없더라도 꼭 | Dù không có tôi, cũng hãy giúp cô ấy |
잘 먹고 잘 배우고 | ăn thật ngon, học thật giỏi, |
잘 지낼 수 있게 | sống thật tốt. |
그게 | Đó là... |
자네의 마지막 임무일세 | nhiệm vụ cuối cùng của ông. |
말씀 잘 받잡겠사옵니다, 나리 | Tôi sẽ... làm tốt việc lão gia giao phó. |
[흐느끼며] 나리 | Lão gia... |
(유 회장) 나리 | Lão gia... |
아, 카드 | Thẻ! |
[덕화의 감격하는 신음] | |
(덕화) 이, 이거 진짜 나 주는 거예요, 삼촌? | Chú thật sự cho cháu cái này ạ? |
(김신) 더는 카드 한도에 국한되지 않고 | Thẻ này không có giới hạn đâu. |
자유롭게 살아라, 덕화야 | Sống tự do đi, Deok Hwa. |
내가 주는 상이다 | Đó là phần thưởng. Phần thưởng? |
상? | Phần thưởng? |
나 상 왜 받아? | Tại sao cháu lại được thưởng ạ? |
나 상 받을 짓 한 거 없는데 | Cháu có làm gì để được thưởng đâu? |
잘 크느라 고생했다 | Vì đã vất vả trưởng thành thật tốt. |
사랑해요 | Cháu yêu chú. |
이 자식이 | Tên nhóc này. |
[무거운 음악] | |
집문서 네 방에 뒀어 | Tôi để giấy tờ nhà trong phòng anh. |
이제 진짜 네 집이야 | Bây giờ ngôi nhà này là của anh. |
부디 오래오래 잘 살아 | Phải sống thật lâu và hạnh phúc nhé. |
그리고 부탁이 있어 | Tôi có một thỉnh cầu. |
내가 사라지면 그 아이 낙인도 사라질 거야 | Nếu tôi biến mất, vết bớt sau cổ cô ấy cũng sẽ mất theo. |
그럼 그때 | Khi đó, |
그 아이 기억을 지워 줘 | anh hãy xóa trí nhớ của cô ấy |
자신을 원망하지 않도록 | để cô ấy không hận bản thân mình. |
(저승사자) 뭐라고? | Anh nói cái gì? |
크게 말해 봐 | Anh nói to lên xem nào. |
시끄러워서 못 들었어! | Ở đây ồn quá, không nghe rõ. |
이어폰을 껴! | Đeo tai nghe vào! |
(저승사자) 어, 귀에서는 멀리 뗐어 | Ừ. Tôi để ở xa tai rồi! |
얼굴은 보여 | Thấy được mặt anh rồi. |
하, 야... | Trời... |
끊자, 널 위해 끊는 거야 | Tắt thôi. Vì anh nên tôi mới cúp máy đấy. |
신에게 전할 말 있으면 미리 문자 하고 | Có gì muốn nói với Thần thì nhắn tin cho tôi. |
[통화 종료음] | |
얼굴이, 얼굴이 안 보여 | Tôi không thấy mặt anh. Anh để lên tai rồi hả? |
(저승사자) 너 귀에 댔어? 여보세요? | Anh để lên tai rồi hả? Alô? |
[부드러운 음악] | |
(김신) 너랑 산책하니 좋다 | Đi dạo với cô thật thích. |
너 데리러 오니 좋다 | Được đến đón cô thật thích. |
(은탁) 어? | |
언제 왔어요? | Chú đến lúc nào vậy? |
너 보고 있으니 좋다 | Được nhìn thấy cô thật thích. |
요새 나한테 왜 이렇게 잘해 줘요? | Dạo này sao chú đối xử tốt với tôi vậy? Đáng ngờ thật. |
(은탁) 수상하게 | Dạo này sao chú đối xử tốt với tôi vậy? Đáng ngờ thật. |
잠깐 손 좀요 | Đưa tay cho tôi một lát. |
이게 무슨 글자예요? | Chữ này là gì? |
'들을 청' | "Thính" của "thính giác". |
(은탁) 아, '들을 청' | À, "thính" của "thính giác". |
감사합니다 | Cảm ơn chú. |
아저씨, 굿 나이트 | Good night chú. |
[웃음] | |
[은탁이 슬리퍼를 쓱쓱 신는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
좋았어 | Tốt rồi. |
[펜을 탁 내려놓으며] 이제 해석만 하면 돼 | Chỉ cần hiểu nữa thôi. |
[은탁의 짜증 섞인 신음] | |
아, 왜 해석이 안 되냐고 | Sao không hiểu nhỉ? |
분명 힌트가 있는 것 같은데 | Chắc chắn phải có nghĩa gì chứ. |
[노크 소리가 난다] | |
(김신) 잠깐 들어간다 | Tôi vào đây. |
아, 네 | Vâng ạ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
대박 | Quá đỉnh! |
이거 다 뭐예요? | Những cái này là gì ạ? |
[은탁의 탄성] | |
필요할 것 같아서, 어른 되면 | Tôi nghĩ khi trưởng thành cô sẽ cần. |
오백은 네가 더 잘 알 거고 | Năm triệu thì cô biết để làm gì rồi. |
(김신) 이건 스무 살에 대학 들어가면 | Cái này là khi cô đậu đại học năm 20 tuổi. |
그리고 이건 대학 들어가서 남친 생기면... | Còn cái này là khi cô có bạn trai ở đại học... |
데이트할 때 이쁘게 | Đeo vào để thật xinh đẹp khi hẹn hò. |
이거 왜 줘요, 나 갑자기? | Tại sao lại đột nhiên cho tôi? |
[은탁이 향수를 칙 뿌린다] | |
[냄새를 킁킁 맡으며] 아, 향 좋다 | Thơm quá. |
[향수를 탁 내려놓는다] | |
오늘 | - Hôm nay. - Hôm nay sao ạ? |
오늘 뭐요? | - Hôm nay. - Hôm nay sao ạ? |
검 | Kiếm. |
지금요? 이 밤에요? | Bây giờ ạ? Trong đêm ạ? |
응, 지금 | Ừ. Bây giờ. |
그럴게요, 5분만요 | Được ạ. Chú chờ tôi năm phút. |
근데요 | Mà này, |
이것들 어딘가에 사랑도 있을까요? | có tình yêu trong những thứ này không? |
아니야 | Không có. |
그냥 한번 물어봤어요 금방 나갈게요 | Tôi chỉ là hỏi thử thôi ạ. Tôi sẽ ra ngay đây. |
[살짝 웃는다] | |
[신비로운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
(은탁) 우아 | |
[은탁의 즐거운 숨소리] | Cánh cửa của chú luôn dẫn đến những nơi thật đẹp. |
아저씨 문 뒤에는 항상 멋진 곳이 있네요 | Cánh cửa của chú luôn dẫn đến những nơi thật đẹp. |
[은탁의 신기한 숨소리] | |
메밀밭 처음 봐요, 예쁘다 | Lần đầu tiên tôi thấy cánh đồng lúa mạch. Đẹp quá. |
(은탁) 혹시 아저씨가 저한테 준 꽃다발도 여기서 뽑은 거예요? | Không lẽ bó hoa lần đó chú tặng tôi là hái ở đây ạ? |
저 꽃말 아직 기억하는데 | Đến giờ tôi vẫn nhớ ý nghĩa của chúng. |
연인 | Người yêu. |
[살짝 웃는다] | |
근데 여기 되게 특별한 데인가 봐요 | Nơi này có vẻ rất đặc biệt, |
(은탁) 검 빼는 게 꼭 여기여야 하는 거 보면? | vì chú nhất định phải chọn nơi này để rút kiếm ra mà. |
나의 시작과 끝 | Là nơi bắt đầu và kết thúc của tôi. |
그럼 부탁할게 | Nhờ cô nhé. |
지, 지금요? 바로요? | Bây giờ ạ? Ngay lập tức ạ? |
(은탁) 아, 잠깐만요 | Chú đợi một chút. |
전 아저씨가 예뻐지는 거는 찬성인데요 | Tôi rất ủng hộ việc chú trở nên đẹp hơn, |
'그럼 이뻐지고 난 후에는?' | nhưng đột nhiên tôi nhận ra |
'그럼 난 효용 가치가 없는데?' 하는 생각이 들었죠 | khi chú đẹp hơn rồi thì tôi sẽ hết giá trị sử dụng. |
그래서 제가 몇 가지 작성을 좀 해 봤는데요 | Nên tôi đã viết ra vài điều. |
[피식한다] | |
(김신) 잘 먹고 하라는 공부는 안 하고 이거 작성한 거야? | Tôi cho cô ăn thật nhiều để học chứ không phải để viết cái này. Chú phải đọc đến mục cuối chứ ạ. |
요기 마지막 조항까지 보셔야죠 | Chú phải đọc đến mục cuối chứ ạ. |
[무거운 음악] (은탁) 을은 매년 첫눈 오는 날에 | Mỗi năm khi tuyết đầu mùa rơi, |
갑의 소환에 응한다 | chú Yêu Tinh sẽ được tôi triệu hồi. |
갑이 기다릴 것이기 때문이다 | Vì tôi sẽ luôn đợi chú Yêu Tinh. |
(저승사자) 진짜 죽게? | Anh định chết thật hả? |
(김신) 응 | Ừ. |
첫눈이 오기 전에 | Trước khi tuyết đầu mùa rơi. |
첫눈이 오면 왜? | Tuyết đầu mùa rơi thì sao? |
그 아이의 첫눈을 망치고 싶지 않아 | Tôi không muốn phá hỏng tuyết đầu mùa của cô bé đó. |
이러려고 내 이름 물어봤어? | Cô hỏi tên tôi để làm cái này à? |
아니요 | Không phải ạ. |
그건 진짜 궁금했어요 | Cái đó là vì tôi thực sự đã rất tò mò. |
(은탁) 어울려요, 아저씨랑 이름이랑 | Chú với tên của chú hợp lắm. |
[은탁이 가방을 뒤적인다] | |
제 말 무슨 뜻인지 알죠? | Chú hiểu ý tôi là gì mà, phải không? |
[김신이 사인을 쓱쓱 한다] | |
(김신) 이런 뜻이지 | Ý này chứ gì? |
(은탁) 어떻게 알았지? | Làm sao chú biết được nhỉ? |
진짜 어려운 뜻인데 | Thật sự rất khó đoán mà. |
[신비로운 효과음] | |
대박 | Quá đỉnh. |
눈이 와요 | Tuyết rơi rồi. |
첫눈이에요, 아저씨 | Tuyết đầu mùa đấy chú. |
근데 무슨 첫눈이 벌써 오지? | Sao giờ tuyết đầu mùa đã rơi rồi? |
오, 신기하다 | Thần kỳ ghê. |
전 예뻐서 좋은데 꽃들은 좀 춥겠다 | Tôi thích cảnh này vì đẹp, nhưng chắc hoa thấy lạnh lắm. |
(은탁) 그렇죠? | Đúng không ạ? |
세상에서 제일 빠른 첫눈을 맞고 있어요, 우리 | Chúng ta là những người đầu tiên thấy tuyết đầu mùa trên thế giới. |
[은탁의 웃음] | |
근데 이거 아저씨죠? | Là chú làm đúng không? |
첫눈 오는 날 뽑는다는 거, 그거죠? | Chú bảo sẽ rút kiếm khi tuyết đầu mùa rơi mà. |
이기적이어서 미안하긴 한데 | Xin lỗi vì đã ích kỷ, |
나도 이런 기억 하나쯤은 남기고 싶어서 | nhưng tôi cũng muốn tạo ra kỷ niệm. |
(은탁) 근데 언제까지 남겨요? 아저씨, 빨리 예뻐져야지 | Nhưng mà chú định ngắm bao lâu nữa? Phải nhanh chóng đẹp hơn thôi ạ. |
그래, 지금 | Được rồi. Bây giờ. |
(은탁) [노트를 부스럭거리며] 자, 그럼 이제 이뻐져 보십시다 | Vâng. Đến lúc khiến chú đẹp hơn rồi. |
마지막으로 남기실 말은? | Lời cuối của chú là gì? |
너와 함께한 시간 모두 | Mọi khoảnh khắc được ở bên cô... |
눈부셨다 | đều rực rỡ. |
날이 좋아서 | Vì trời đẹp, |
날이 좋지 않아서 | vì trời không đẹp, |
날이 적당해서 | và vì trời đủ đẹp. |
모든 날이 좋았다 | Mỗi ngày đều đẹp. |
(김신) 그리고 | Và... |
무슨 일이 벌어져도 | dù có chuyện gì xảy ra, |
네 잘못이 아니다 | cũng không phải lỗi của cô. |
아저씨, 혹시... | Lẽ nào chú sẽ... |
진짜 빗자루로 변하는 거예요? | biến thành cây chổi thật? |
[살짝 웃는다] | |
그런 일은 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
다행이다 | Thế thì may quá. |
[코를 훌쩍인다] | Thế thì may quá. |
자, 그럼 이제 뽑습니다 | Bây giờ tôi rút ra nhé. |
[한숨] | |
[은탁이 코를 훌쩍인다] | |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 당황하는 신음] | |
아니, 이게 왜 안 잡히지? | Sao không nắm được nhỉ? |
(은탁) 씁, 이거 보이는데도 안 뽑히죠, 왜? | Tôi thấy được nhưng không rút ra được. |
그, 너 손에 힘줬어? | Cô nắm đủ mạnh chưa? |
잠깐만요, 다시 한번만 해 볼게요 | Chờ một chút, tôi sẽ thử lại. |
[신비로운 효과음] | Chờ một chút, tôi sẽ thử lại. |
(은탁) 아까 분명 '무슨 일이 있더라도 네 잘못은 아니다'라고... | Lúc nãy rõ ràng chú nói dù xảy ra chuyện gì đi nữa, cũng không phải lỗi của tôi. |
무르기 없기 | - Không được nuốt lời. - Này. |
야, 그러니까 그러니까 넌 도깨비 신부가... | - Không được nuốt lời. - Này. - Nhưng cô là cô dâu của Yêu Tinh... - Không được nuốt lời mà. |
아, 그러니까 무르기 없다고요 | - Nhưng cô là cô dâu của Yêu Tinh... - Không được nuốt lời mà. |
가만히 좀 있으라고요, 그러니까 | Bởi vậy mới nói. Chú ở yên xem. Tôi còn hoang mang hơn đấy. |
내가 지금 더 당황스럽거든요? | Bởi vậy mới nói. Chú ở yên xem. Tôi còn hoang mang hơn đấy. |
(김신) 야, 가만있잖아 지금보다 어떻게 더 가만히 있어? | Còn đứng yên kiểu nào nữa? |
야, 너 그 서약서 내놔, 불태워 버리게 | - Đưa hợp đồng đây. Tôi sẽ đốt. - Đợi một chút xem. |
잠깐만요! | - Đưa hợp đồng đây. Tôi sẽ đốt. - Đợi một chút xem. |
[가방을 탁 친다] | |
[깨닫는 숨소리] | |
나 알았어요 이거 그건 거 같아요, 저 알아요 | Tôi biết rồi. Chắc chắn là cái đó. Tôi hiểu rồi. |
뭔데? | - Cái gì? - Trong truyện cổ tích, |
그 동화 속의 왕자님 저주 걸린 왕자님, 그거요 | - Cái gì? - Trong truyện cổ tích, khi hoàng tử bị lời nguyền ấy? |
아, 그거 뭐? | Cái đó là gì chứ? |
[긴장되는 효과음] | |
입맞춤요 | Là một nụ hôn. |
[김신의 놀라는 신음] | |
[감성적인 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 암튼 그래서 제가 검을 딱 잡았는데 | Nói chung là tôi đã cố nắm lấy thanh kiếm. |
근데 이게 보이기만 하지 잡히지는 않는 거예요 | Nhưng tôi chỉ thấy được mà không chạm vào được. Anh ta còn sống trở về. |
용케도 살아 돌아왔네 | Anh ta còn sống trở về. |
(저승사자) 도깨비 신부도 아닌 것 같으니 내보내야겠다고, 나는! | Vì không phải cô dâu của Yêu Tinh nên tôi sẽ đuổi cô ta đi. |
(김신) 으음 | Vì không phải cô dâu của Yêu Tinh nên tôi sẽ đuổi cô ta đi. - Sao chú cần danh thiếp? - Tôi muốn có. |
- 명함은 왜요? - 갖고 싶어 | - Sao chú cần danh thiếp? - Tôi muốn có. |
(써니) 김우빈 씨 핸드폰 아닌가요? | Đây không phải số của anh Kim Woo Bin ạ? |
아직 명함이 없어서 받을 수가 없어 | - Tôi chưa có danh thiếp. - Anh muốn tôi làm gì? |
(김신) 어쩌라고? | - Tôi chưa có danh thiếp. - Anh muốn tôi làm gì? - Anh Woo Bin thích gì vậy? - Cô Sunny ạ. |
- (써니) 우빈 씨는 뭐 좋아하세요? - (저승사자) 써니 씨요 | - Anh Woo Bin thích gì vậy? - Cô Sunny ạ. |
(은탁) 물론 제 첫 입맞춤이긴 했는데요 | - Anh Woo Bin thích gì vậy? - Cô Sunny ạ. Dĩ nhiên đó là nụ hôn đầu của tôi. |
(김신) 빵 | |
[김신의 비명] [사람들의 놀라는 신음] | |
(태희) 괜찮으세요? | Em không sao chứ? |
(은탁) 태희 오빠? | Em không sao chứ? Anh Tae Hee sao? |
(김신) 태희가 누구야? 나와 | Tae Hee là ai? Ra đây. |
누구세요? | Chú là ai? |
No comments:
Post a Comment