Search This Blog



  킹더랜드 7 

Khách sạn vương giả  7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [시끌시끌하다] - [원] 유리야Yu Ri à.
나 말고 너 좋아하는 남자 만나Đừng hẹn hò với anh. Chọn người nào thích em ấy.
[웃음]
Vâng.
[유리] 남자 생기면 얘기할게Có bạn trai thì em sẽ kể.
그러니까 오빠도 누구랑 놀더라도 나한테 얘기하고 놀아Thế nên nếu anh có chơi đùa với ai thì cũng nhớ nói với em đấy.
딴 사람한테 듣게 하지 말고Đừng để em phải nghe từ người khác.
- 난 만났어 - [부드러운 음악]Anh đã gặp được
좋아하는 사람người mình thích.
- [멀어지는 오토바이 엔진음] - [신나는 음악이 흐른다]
[사랑] 요, 치킨!Kìa, gà rán!
[사랑의 거친 숨소리]
- [익살스러운 효과음] - [절망적인 음악]
잠깐 얘기 좀 하지Nói chuyện chút nhé?
[놀란 숨소리]
[흥미로운 음악]
[사랑의 한숨]
보, 본부장님Giám đốc Gu.
아니, 치킨 와 달라며Nghe nói cô muốn gà.
[사랑] ♪ 잔소리 말고 내게로 치킨 와 줘, 와 줘 ♪Mình cô ăn hết được chỗ này chứ?
[원] 근데 이거 혼자 다 먹을 수 있나?Mình cô ăn hết được chỗ này chứ?
아니, 여기 어떻게 왔어요?Nhưng mà sao anh lại tới đây?
[원] 음…
이거 같이 먹으면서 얘기 좀 하지Cùng ăn rồi nói chuyện.
네? 아니, 어디 가요?Sao ạ? Anh đi đâu vậy?
[사랑] 아, 들어가면 안 돼요!Anh đi đâu vậy? Anh đừng có vào!
[다을, 평화가 흥얼거린다]Anh đừng có vào! - Pizza - Pizza
- [다을, 평화의 비명] - [원의 비명]
[다을, 평화의 비명]
[평화의 어색한 웃음]
- [다을의 헛기침] - [평화] 사랑이 직장 동료라고Anh phải nói sớm mình là đồng nghiệp của Sa Rang chứ.
- [다을의 웃음] - 말씀을 해 주시지Anh phải nói sớm mình là đồng nghiệp của Sa Rang chứ.
[원] 아, 그, 불쑥 찾아봬서 죄송한데Tôi xin lỗi vì đường đột đến đây,
말할 시간을 주셨는지 생각을 한번 해 보시면…nhưng nghĩ lại thì các cô cũng đâu cho tôi cơ hội…
[다을] 아이, 같은 식구끼리 마음 풀어요Người nhà cả mà, thoải mái đi.
우리도 다 킹그룹이에요Bọn tôi cũng thuộc King Group.
- 전 킹패션 알랑가 - [평화] 저는 킹에어- Tôi làm ở Alanga, King Fashion. - Tôi làm ở King Air.
[다을] 우리 모두- Tôi làm ở Alanga, King Fashion. - Tôi làm ở King Air. - Chúng ta là người một nhà. - Người một nhà.
[함께] 한 식구- Chúng ta là người một nhà. - Người một nhà.
- 헤르메스 - [반짝이는 효과음]- Hermès. - Hermès.
[다을, 평화의 웃음]
[다을] 그, 사랑이랑 같은 부서예요?Anh làm cùng bộ phận với Sa Rang à?
[사랑] 아니야, 이분은…Không phải. Anh ấy là…
맞아요, 같은 부서Đúng vậy, cùng bộ phận.
[다을, 평화의 한숨]
[다을] 진짜 고생 많으셨겠어요Chắc anh cũng khổ sở lắm.
거기 왜 싹수 노란 망나니 하나 있다던데Nghe nói ở đó có một kẻ tệ hại vô phương cứu chữa.
- [익살스러운 음악] - [당황하며] 야!Này!
[웃으며] 아니야 무슨 소리 하는 거야Làm gì có. Các cậu nói gì vậy?
[평화] 아, 그 망나니 본부장!Các cậu nói gì vậy? À, tên giám đốc tệ hại đó.
[다을이 손뼉 치며] 어, 어 본부장, 본부장Phải, giám đốc trụ sở chính.
그놈 이름 뭐였더라?Hắn tên gì nhỉ?
[평화] 쓰읍, 이름이Hình như là Gu Won.
- [탁 치며] 구원 - [딩동댕 효과음]Hình như là Gu Won. Con trai chủ tịch, con ông cháu cha đấy.
회장님 아들 낙하산, 맞지?Con trai chủ tịch, con ông cháu cha đấy. Phải không?
[사랑의 옅은 한숨]Phải không?
[사랑이 울먹이며] 아니라니까- Không phải mà. - Ôi trời.
[평화] 어머, 애를 얼마나 잡으면 이름만 들어도 울먹거려- Không phải mà. - Ôi trời. Chả biết hắn hành cậu cỡ nào mà mới nghe tên đã mếu rồi.
- 괜찮아, 괜찮아 - [다을의 한숨]Không sao đâu. Hắn ta vào công ty để chơi thôi nhỉ?
[다을] 회사도 완전 놀러 다닌다면서요?Hắn ta vào công ty để chơi thôi nhỉ?
어휴, 취미로 다닐 거면 곱게 놀다 갈 것이지Có đi làm cho vui thì cũng đừng vạ lây ai chứ.
아무튼 어딜 가든 꼭 그런 것들이 있다니까Đúng là ở đâu cũng có một kẻ như vậy.
[어색한 웃음]À…
그…Thì…
[사랑] 처음에, 처음에 살짝Lúc đầu… Lúc đầu đúng là như vậy.
아주 약간 그런 거지 지금은 아니야Lúc đầu đúng là như vậy. Chỉ hơi hơi thôi, bây giờ thì hết rồi.
[다을] 아니긴 뭐가 아니야 인간성도 완전 발바닥이라며Hết gì mà hết? Cậu nói hắn âm điểm nhân cách mà.
[사랑의 난감한 웃음]Cậu nói hắn âm điểm nhân cách mà.
내가 그랬어?Tớ nói vậy sao?
[평화] 응, 개차반이라 그랬어Ừ, còn bảo hắn là đồ cặn bã.
응, 언제?À, khi nào thế?
- [다을] 어제! - [평화] 엊그제도 그랬지- Mới hôm qua. - Hôm kia nữa.
- [다을] 저번 주도 그랬고 - [평화] 저번 달도 그랬을걸?- Rồi tuần trước. - Tháng trước cũng có.
[작게] 그렇구나Ra vậy.
[다을의 헛기침] 그러고 보니 우리 통성명도 안 했네요Mà hình như chúng ta vẫn chưa giới thiệu làm quen nhỉ?
성함이?Mà hình như chúng ta vẫn chưa giới thiệu làm quen nhỉ? Cho hỏi tên anh là…
[사랑이 한숨 쉬며] 얘들아Các cậu à,
이분은…- đây là… - Cứ gọi tôi là Quản lý No.
[원] 아, 저 노 과장이라고 부르시면 됩니다- đây là… - Cứ gọi tôi là Quản lý No.
- [흥미로운 음악] - [다을] 어머, 과장님이셨구나Ôi trời, anh là quản lý sao?
난 팀장인데 [웃음]Còn tôi là đội trưởng này.
알랑가 강다을이에요Tôi tên Gang Da Eul, làm việc ở Alanga. Khi nào đi nước ngoài nhớ ghé nhé.
혹시 해외 나갈 일 있으면 꼭 들르세요Khi nào đi nước ngoài nhớ ghé nhé. - Tôi sẽ giảm giá sâu cho. - Vâng.
제가 할인 많이 해 드릴게요- Tôi sẽ giảm giá sâu cho. - Vâng.
[평화] 저는 오평화예요Tôi là Oh Pyeong Hwa. Sắp là tiếp viên trưởng ở King Air.
[다을] 킹에어 거의 사무장Sắp là tiếp viên trưởng ở King Air.
[평화] 비행기 탈 때 연락하세요Khi nào đi máy bay nhớ liên hệ tôi.
[원] 어유, 감사합니다Vâng, cảm ơn cô.
[사랑] 얘들이랑 엮일 생각 하지 마세요Anh đừng nghĩ tới chuyện dính dáng tới họ.
[평화] 아, 근데 노 과장님Nhưng Quản lý No này.
[평화의 헛기침]
여긴 왜 오셨어요?Sao anh lại đến tận đây?
[다을] 여기까지 왜 왔겠어?Lý do đến tận đây có thể là gì nữa?
보고 있어도 보고 싶은 뭐, 그런 거지Vì gặp rồi mà vẫn nhung nhớ chứ sao.
[평화] 어머, 둘이 벌써 그렇고 그런 사이야?Hai người đến mức đó rồi sao?
[다을, 평화의 웃음]
[사랑] 야, 너네 이거 먹고 얼른 가라!Này. Hai cậu ăn rồi đi đi.
[다을] 왜? 한창 재밌는데Sao vậy? Đang vui mà.
우리 보내고 둘이Đuổi bọn tớ đi để hai người làm gì vậy?
[다을, 평화] 뭐 하게?Đuổi bọn tớ đi để hai người làm gì vậy?
[사랑] 야, 강다을! 너 진짜 쫓겨나고 싶어?Này, Gang Da Eul. Muốn bị sút đi lắm à?
[평화] 야, 이 집 반은 내 집이거든?Này, nửa căn nhà là này của tớ nhé.
보증금 반, 월세 반 내 손님한테 함부로 하지 마라Tiền cọc, tiền thuê chia đôi mà. Đừng có thô lỗ với khách của tớ. Đừng để ý, cứ thong thả ở chơi nhé.
[토닥이며] 눈치 보지 말고 천천히 놀다 가Đừng để ý, cứ thong thả ở chơi nhé.
[다을] 고마워, 우리 평화Cảm ơn, Pyeong Hwa.
응? 근데 그건 뭐예요? 선물인가?Mà đây là gì? - Quà sao? - Đây à?
[원] 아, 이거- Quà sao? - Đây à?
받아, 약이야Cô cầm đi. Thuốc đấy.
어디가 아픈지 몰라서 다 달라 그랬어Không biết cô bệnh gì nên tôi mua hết.
- [밝은 음악] - [사랑] 저요?Cho tôi sao?
제가 약을 왜 먹어요?Sao tôi lại uống thuốc? Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à?
아니, 아까 보니까 얼굴이 안 좋던데Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à?
아픈 거 아니었어?Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à?
- [평화의 감탄] - [다을] 올
- 노 과장님 합격 - [평화] 저도 허락할게요Quản lý No đậu rồi. Tôi cũng duyệt.
[사랑] 허락은 무슨 너네 자꾸 이럴 거야?Duyệt cái gì? Hai cậu thôi đi.
[다을] 우리가 뭐 어때서?Bọn tớ làm sao nào?
[평화의 웃음] 쑥스러워서 그런가 봐Bọn tớ làm sao nào? Người ta ngại đó bạn mình à.
우리가 모르는 척해 주자Bọn mình cứ vờ như không biết đi.
[사랑] 그런 거 아니라니까!Đã bảo không phải mà.
[부스럭거리는 소리]
그, 잠시Tôi xin phép.
[원] 단둘이 할 얘기가 좀 있는데Hai chúng tôi có chuyện cần bàn riêng.
- [밝은 음악] - [다을, 평화의 웃음]
- [박수 소리] - [다을] 멋져- Ừ nhỉ? Được rồi. - Anh cứ tự nhiên.
하실 말씀 나누시죠 비켜 드릴게요Hai người cứ nói chuyện đi. - Chúng tôi đi đây. - Vâng.
- [평화] 암요, 암요, 천천히 - [다을] 편하게 시간 보내세요- Chúng tôi đi đây. - Vâng. - Cứ thong thả. - Thoải mái đi nhé.
[평화] 천천히 얘기 나누세요Cứ từ từ trò chuyện nhé. Đi thôi.
- [다을] 가자, 가자, 가자 - [평화의 웃음]Đi thôi.
- [원의 웃음] - [사랑의 어색한 웃음]
[사랑] 이거 드세요Anh uống cái này đi.
[원] 응, 고마워Cảm ơn cô.
[웃음]
죄송해요, 너무 정신없었죠?Xin lỗi anh. Chắc anh bối rối lắm nhỉ?
아이, 뭐À, thì…
평소에 나에 대해 어떻게 생각하는지 알게 된Có thể nói vừa rồi là khoảng thời gian quý báu
아주 소중한 시간들이었다고나 할까?để tôi biết được bình thường cô nghĩ gì về tôi.
[원] 망나니, 개차반Kẻ tệ hại. Đồ cặn bã.
- [헛웃음] 발바닥 - [사랑의 웃음]Âm điểm nhân cách.
아니, 웃자고 한 얘기를Chuyện cười thôi mà, anh đừng để bụng quá.
그렇게 진짜로 받아들이시면 어떡해요?Chuyện cười thôi mà, anh đừng để bụng quá.
애들이 원래 장난이 좀 심해요Các cậu ấy thích đùa lắm.
[원] 많이 친한가 봐?Các cô thân nhau nhỉ?
가족이나 마찬가지예요Như một gia đình vậy.
좋은 가족을 뒀네Cô có một gia đình hạnh phúc đấy.
[사랑의 호응]
[사랑] 근데 진짜 왜 오신 거예요?Mà sao anh lại đến đây vậy?
아니, 뭐, 아까 보니까À, hồi nãy thấy sắc mặt cô có vẻ không ổn,
얼굴이 안 좋길래 무슨 일 있나, 뭐nên tôi sợ cô có chuyện gì
혹시 아픈 건 아닌가 걱정돼서nên tôi sợ cô có chuyện gì hoặc đang bệnh trong người.
[부드러운 음악]
[웃음]
그렇다고 여자 친구 혼자 놔두고 이렇게 오시면 어떡해요?Dù vậy anh cũng không nên bỏ bạn gái lại rồi đến đây chứ.
그것도 생일날Còn vào sinh nhật người ta.
[원] 여자 친구 아닌데?Không phải bạn gái tôi.
- 아니라고요? - [원] 응, 아니야- Không phải sao? - Ừ, không phải.
근데 왜 안아요?Thế sao lại ôm?
아니, 뭘?- Sao cơ? - Không phải bạn gái anh
아니, 여자 친구도 아닌데 왜 품에 안기냐고요- Sao cơ? - Không phải bạn gái anh thì sao anh lại ôm cô ấy?
[사랑] 본부장님 가슴은, 뭐Ai muốn sà vào lòng anh cũng được à?
아무나 안기라고 이렇게 오픈돼 있어요?Ai muốn sà vào lòng anh cũng được à?
만인의 쉼터, 뭐, 그런 건가?Anh là chỗ nghỉ ngơi công cộng hay gì?
[흥미로운 음악]
뭐, 설마 지금Lẽ nào bây giờ cô đang ghen sao?
질투하는 거야?Lẽ nào bây giờ cô đang ghen sao?
아이, 뭐, 제가요?Tôi ư?
왜요? 절대 아니거든요?Tôi ư? Tại sao? Không hề nhé.
[원] 아이, 뭐, 절대 아니긴Không hề cái gì?
아주 그냥 눈에서 질투가 활활 타오르는데Ngọn lửa ghen tuông cháy rừng rực trong mắt cô kìa.
타긴 뭐가 탄다 그래요Cháy đâu mà cháy?
[사랑] 저는 본부장님이 누굴 만나는지Nghe này. Dù anh có hẹn hò với ai đi nữa,
정말, 정말 관심 없거든요tôi thật sự cũng chẳng quan tâm.
[옅은 웃음]
알았어, 이렇게 애원하는데Tôi hiểu rồi. Nếu cô muốn như vậy
[원] 앞으로는 절대 아무도 안기지 못하게 할게thì sau này tôi tuyệt đối sẽ không để ai sà vào lòng mình.
참, 아니, 누가 애원한다 그래요?Trời ơi, ai có ý như vậy đâu chứ?
[원] 응, 알았어Biết rồi mà.
앞으로는 절대Sau này, tôi sẽ cố không để xảy ra hiểu lầm.
헷갈리는 일 없도록 내가 잘할게tôi sẽ cố không để xảy ra hiểu lầm.
그걸로 괜히 마음 졸이지 마Vậy nên đừng lo nhé.
아니, 진짜 아니라니까요?Ơ hay, đã bảo không phải vậy mà.
진짜 그런 거 아니야?Thật là không phải vậy không?
[강조되는 효과음]
[부드러운 음악]
[원] 알았어Được rồi.
그렇다고 해 줄게Cô bảo sao, tôi theo vậy.
[웃음]
[평화] 뭐야, 오늘부터 1일이야?Gì vậy? Mới hẹn hò hôm nay à?
[다을이 한숨 쉬며] 좋을 때다Chắc là thích lắm.
- [다을의 놀란 소리] - [평화의 어색한 웃음]
- [다을] 좋은 시간 보내세요! - [평화] 천천히- Trò chuyện vui vẻ. - Thong thả nhé.
- [밝은 음악] - [다급한 발소리]
[방문이 달칵 여닫힌다]
[원의 헛기침]
우리 데이트할까?Chúng ta đi hẹn hò nhé?
지금요?Bây giờ sao?
너무 늦었어요Muộn quá rồi.
[원] 내일 일찍은 어때?Sáng sớm mai thì sao?
[사랑] 출근해야죠Sáng phải đi làm rồi.
[원] 하, 그럼 언제가 좋아?Vậy khi nào mới được?
밥 먹기 좋은 시간? 아니면 차 마시기 좋은 시간?Thời điểm thích hợp để đi ăn, không thì uống trà,
뭐, 그것도 아니면 술 한잔하는 것도 좋고hoặc khi nào thích hợp để uống rượu.
뭐, 아무 때나 편한 시간으로 골라 봐Cô thấy tiện lúc nào thì cứ chọn đi.
[사랑] 생각해 볼게요Để tôi suy nghĩ thử.
아니, 왜 생각을 해?Sao lại phải nghĩ?
그냥 마음 가는 대로 하면 안 되나?Chọn lúc nào cô muốn đi không được à?
- [웃음] - [다가오는 오토바이 엔진음]
[사랑] 스케줄 봐야 돼서 그래요Tôi phải xem lại thời gian biểu nữa.
[강조되는 효과음]
[밝은 음악]
[사랑] 이제 들어가세요Anh về đi.
아이, 벌써?Chưa gì đã về rồi à?
[원] 아이, 그냥 몇 바퀴만 더 돌자Đi thêm mấy vòng nữa đi.
내가 귀한 시간 내 줄게Cho cô ít thời gian đấy.
[웃음] 그 귀하디귀한 시간 제가 사양할게요Tôi không dám nhận thời gian quý báu của anh đâu. Anh mau về đi.
- 빨리 가요 - [원] 쓰읍Anh mau về đi.
가라는 말 금지Cấm cô đuổi tôi về đấy.
내가 적당한 때에 알아서 갈게Khi nào thích hợp tôi sẽ tự khắc về.
[사랑] 지금이 그 적당한 때예요Bây giờ chính là lúc ấy ạ.
[사랑의 웃음]
알았어Tôi biết rồi.
한 바퀴만 더 돌고Thêm vòng nữa đi.
[사랑의 당황한 소리]
- [사랑] 뭐예요? - [원] 아니, 뭐긴- Anh làm gì vậy? - Làm gì đâu.
응? 보호하려는 것뿐이야Tôi chỉ đang bảo vệ cô thôi.
뭐, 괜히 다른 건 기대하지 말고Đừng có trông mong gì khác.
[사랑의 헛웃음]
아, 아무 생각도 안 했거든요Tôi có nghĩ gì đâu.
[원] 어유, 근데 그나저나 여긴 차가 참 위험하게 다닌다Mà khu này người ta lái xe bạt mạng thật.
어? 혼자 다니기 위험하겠어Mà khu này người ta lái xe bạt mạng thật. Đi lại một mình nguy hiểm lắm.
[사랑] 차는 제가 알아서 잘 피할 테니까Tôi tự biết tránh xe mà.
- 이거 놓고 얼른 가세요 - [원] 쉿Anh bỏ tay ra rồi mau về đi.
[작게] 전부 자는 거 같으니까 좀 조용히 하고 가자고Chắc mọi người ngủ cả rồi, chúng ta đi nhẹ nói khẽ thôi.
조용히 하고 가자고Như thế này thôi.
[기장] 헬로?Xin chào.
[드르륵 커튼 닫는 소리]
[평화] 뭐 필요하세요?Anh cần gì sao?
[기장] 쓰읍, 요즘Dạo này cô hay đi làm cùng cậu tiếp viên trẻ nhỉ.
젊은 놈이랑 같이 출근하던데Dạo này cô hay đi làm cùng cậu tiếp viên trẻ nhỉ.
둘이 사귀어?Hai người hẹn hò à?
내가 묻잖아, 둘이 사귀냐고Tôi đang hỏi cô đấy. Hai người hẹn hò à?
놔라, 좋은 말로 할 때Buông ra, trong lúc tôi còn nhỏ nhẹ.
[옅은 한숨]
그 자식도 알아? 우리 사이Tên đó biết quan hệ giữa chúng ta chứ?
[의미심장한 음악]
어린놈이랑 노니까 좋냐?Vờn trai trẻ vui lắm à?
좋든 말든Vui hay không
니가 무슨 상관인데liên quan gì tới anh?
니가 죽도록 감추고 싶은 비밀Bí mật cô muốn chôn xuống mồ ấy,
내가 싹 다 불어 버릴까?muốn tôi phơi bày hết ra chứ?
- [한숨] - [기장] 왜?Sao?
그건 쫄려?Rén rồi à?
그러니까 좀 적당히 좀 까불어Vậy nên bớt tinh tướng đi.
니가 자꾸 까부니까 내 입이 막 근질근질하잖아Cô cứ như vậy làm tôi ngứa miệng lắm.
한마디만 해Giỏi thì nói thử đi.
그땐 내가 너 정말 가만 안 둬Lúc đó tôi thề không để yên cho anh đâu.
[감탄]
톡 쏘는 그 눈빛Tôi rất thích ánh mắt rực lửa của cô.
너무 좋아 내가 이 맛에 너를 못 잊는다니까Tôi rất thích ánh mắt rực lửa của cô. Cũng vì nó mà tôi không quên được cô.
너 이러고 다니는 거 니 마누라는 아니?Vợ anh có biết anh cư xử như vậy không?
[로운] 안녕하십니까, 기장님Chào Cơ trưởng.
[기장] 응Ừ.
로운 씨 과거 있는 여자 어떻게 생각해?Ro Un. Cậu nghĩ sao về cô gái có quá khứ tồi tệ?
[기장] 자기 정체를 숨기고 사는 그런 음흉한 사람 말이야Ý tôi là một cô gái nham hiểm, che giấu danh tính thật của mình.
[차분한 음악]
갑자기Sao tự dưng…
그런 건 왜 물어보십니까?anh lại hỏi chuyện đó?
하긴, 이런 걸 뭐 하러 물어봐Ừ nhỉ. Tôi hỏi vậy làm gì nhỉ?
좋을 리가 없지Làm gì có ai thích nổi.
[기장] 그럼 다들 수고Vậy mọi người làm việc đi nhé.
[드르륵 커튼 닫는 소리]
[로운] 무슨 일 있거나 도움 필요하시면Nếu chị gặp phải chuyện gì hoặc cần giúp đỡ
저한테는 다 얘기하셔도 돼요thì cứ nói với tôi nhé.
아셨죠?Được chứ?
[드르륵거리는 소리]
[잔잔한 음악]
[문이 달칵 열리는 소리]
[사랑] 안녕하세요Chị khỏe chứ ạ?
안녕 못 하다, 왜?Không khỏe đấy, thì sao?
[수미] 가뜩이나 열받아 죽겠는데 누구 약 올리니?Bực muốn chết đây này. Cô chọc điên tôi đấy à?
아, 옷이나 갈아입어Cô chọc điên tôi đấy à? Đi mà thay đồ đi.
[사랑] 이게 뭐예요?Đây là gì ạ?
예쁘게 꾸며서 데려오시란다Tôi được bảo phải trưng diện cho cô rồi hộ tống cô đi.
[수미] 너 하나 구하려고 헬기까지 띄웠다며?Họ điều cả trực thăng chỉ để cứu cô à?
대단하다Lợi hại thật đó.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
너 그게 진심으로 죄송하다는 태도야?Thế này mà gọi là xin lỗi thật lòng à?
[수미] 너 내가 뭐Cô khinh tôi vì tôi phải đi giao đồ lặt vặt cho cô chứ gì?
니 옷 심부름이나 하니까 우습게 보이지?Cô khinh tôi vì tôi phải đi giao đồ lặt vặt cho cô chứ gì?
니가 뭐라도 된 거 같지?Cô nghĩ mình là nhất rồi chứ gì?
- [사랑] 아닙니다 - [지배인] 지금 뭐 하는 거예요?Không ạ. Cô đang làm gì vậy?
[수미가 놀라며] 안녕하세요 지배인님Chào Quản lý Jeon.
기본예절 좀 가르치던 중입니다Tôi đang dạy lại cô ấy các phép tắc cơ bản.
기본도 안 되어 있는 애가Cô ấy chưa biết cả những thứ cơ bản mà lại may mắn được lên đây,
운 좋게 위로 가니까 예의를 상실한 거 같아서요Cô ấy chưa biết cả những thứ cơ bản mà lại may mắn được lên đây, nên có vẻ đánh mất lễ độ luôn rồi.
김수미 지배인은 운이 좋아서 여기까지 올라왔어요?Thế Quản lý Kim thăng tiến cũng nhờ may mắn à?
네?Sao ạ?
저야 맹세코 오로지 실력 하나로 올라왔죠Tôi được như hôm nay hoàn toàn là nhờ thực lực của bản thân.
- [흥미로운 음악] - [지배인] 당연하죠Tôi được như hôm nay hoàn toàn là nhờ thực lực của bản thân. Tất nhiên rồi.
우리 킹호텔이 운이 좋아서 올라갈 수 있는 데가 아니잖아요Ở King Hotel làm gì có chỗ cho may mắn.
특히나 킹더랜드는 정말 실력이 뛰어난 직원들만 올라올 수 있고요Đặc biệt, chỉ những nhân viên nổi trội mới có thể lên được King the Land thôi.
맞죠?Đúng chứ?
네, 그렇긴 한데…Đúng là vậy, nhưng…
사랑 씨는 2년 연속 베스트 탤런트로 뽑혔어요Cô Sa Rang được chọn là nhân viên ưu tú hai năm liền.
[지배인] 그래서 직원 대표로 홍보에 참여했고Cô Sa Rang được chọn là nhân viên ưu tú hai năm liền. Vì vậy cô ấy được đại diện quảng bá khách sạn.
그 공 인정받아서 여기까지 올라온 거예요Nỗ lực đó được công nhận nên cô ấy mới được lên đây.
운이 좋아서가 아니라고요Không phải do may mắn đâu.
알겠어요?Cô hiểu chứ?
[수미] 네Vâng.
[지배인] 한 번만 더 우리 애들한테 함부로 굴면Còn ăn nói tùy tiện với người của tôi lần nữa,
나도 지배인님한테 예절 교육 할 거예요tôi sẽ dạy lại phép tắc cho cô đấy.
여긴 왜 왔어요?Sao cô lại lên đây?
상무님이 기자 회견 준비시키라고 하셔서요Giám đốc quản lý bảo tôi chuẩn bị cho cô ấy tham gia họp báo. Dặn tôi phải trưng diện cho cô ấy thật thanh lịch từ đầu đến chân.
[수미] 의상이랑 헤어, 메이크업 모두 엘레강스하게 꾸며 오라고Dặn tôi phải trưng diện cho cô ấy thật thanh lịch từ đầu đến chân.
내가 할 테니까 가 보세요Cứ để tôi lo. Cô đi đi.
[수미] 네Vâng.
[문이 달칵 열린다]
- [헛웃음] - [문이 달칵 닫힌다]
- [웃음] - [부드러운 음악]
[화란] 거기 쓰여 있는 대로만 읽어요Cô đứng đây đọc luôn đi.
어차피 질문은 다 나한테 할 거니까 걱정 말고Dù sao hầu hết câu hỏi sẽ dồn vào tôi nên đừng lo quá.
네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[사랑] 저, 여기 조금 걸리는 부분이 있는데요BẢNG TRẢ LỜI HỌP BÁO Phần này có hơi không ổn ạ.
[화란] 응?Sao?
[사랑] 생사의 갈림길에 놓였다고 되어 있는데Ở đây nói tôi đã trải qua thời khắc sinh tử,
그 정도로 긴박한 상황은 아니었습니다Ở đây nói tôi đã trải qua thời khắc sinh tử, nhưng thật ra không đến mức ấy ạ.
상황은 중요하지 않아요Tình hình thế nào không quan trọng.
사람들이 원하는 건 팩트가 아니라 드라마니까Người ta không quan tâm sự thật, họ thích kịch tính.
그래서 스토리텔링이 필요한 거고Nên mới cần tạo ra một câu chuyện.
속이는 거잖아요Vậy là sai sự thật mà ạ.
[의미심장한 음악]Cô biết công ty tiêu tốn bao nhiêu để cứu cô không?
자기 하나 구하는 데 얼마가 들었는지 알아?Cô biết công ty tiêu tốn bao nhiêu để cứu cô không?
[화란] 그거 다 회사 비용이야Là công ty chi trả hết đấy.
회사한테 미안하지도 않아?Vậy mà không thấy áy náy à?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[화란] 그래서 본인 마음 편해지라고Tôi tổ chức sự kiện này để cô được thanh thản lương tâm đấy.
자리 마련한 거예요Tôi tổ chức sự kiện này để cô được thanh thản lương tâm đấy.
홍보 팀에서 알아서 이야기까지 만들어 주고 얼마나 편해Phòng Quảng bá còn tự sáng tạo nên câu chuyện. Quá tiện cho cô rồi.
다들 이렇게 배려하는데Ai cũng vì cô cả,
본인도 열심히 해야겠죠?nên cô cũng cố hết sức đi.
Vâng.
그럼 뒷부분 읽어 봐요Vậy đọc phần cuối đi. Bây giờ ạ?
- 지금요? - [화란] 응, 지금Bây giờ ạ? Ừ, bây giờ.
[사랑] '악천후에 홀로 고립되어 생사의 갈림길에 선 저를 구해 준'"Khi đó, tôi bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu và trải qua thời khắc sinh tử. Tôi thật sự biết ơn King Hotel…"
'킹호텔과'…Tôi thật sự biết ơn King Hotel…"
왜? 무슨 문제 있어요?Sao? Có vấn đề gì à?
저를 구해 주신 건 구원 본부장님이셨는데요Người cứu tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
내가 결재했어, 헬기Nhưng tôi cho phép dùng trực thăng.
[화란] 걘 그런 거 띄울 주제도 안 돼Gu Won không có thẩm quyền đó.
그러니까 감사는 나한테만 하면 돼요Vậy nên chỉ cần cảm ơn tôi là được.
다시 읽어 봐Đọc lại đi.
[밝은 음악]Các địa điểm hẹn hò lý tưởng ở Seoul.
- [키보드 조작음] - [원] 서울 데이트 명소Các địa điểm hẹn hò lý tưởng ở Seoul.
음…
- [익살스러운 효과음] - [원] '달달함 가득'"Ngọt ngào và lãng mạn. Đừng lo, đã có chúng tôi."
'고민 말고 여기'"Ngọt ngào và lãng mạn. Đừng lo, đã có chúng tôi."
- 좋았어… - [상식] 데이트하시게요?- Cậu hẹn hò à? - Hay đó.
[원이 놀라며] 어유, 야! 뭐야, 지금?Này, anh làm gì thế? GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH GU WON
[상식의 웃음]GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH GU WON
- [상식] 누구랑 데이트하시게요? - [원] 아닌데?Cậu đi hẹn hò với ai? Đâu có ai.
- 데이트 아닌데? - [상식] 맞는데, 데이트 맞는데Hẹn hò gì đâu. Đúng là hẹn hò mà. Xem nào.
- 그럼 이거 뭐지, 이거? - [원] 아이, 야Đúng là hẹn hò mà. Xem nào. Thôi đi.
아니, 그, 데이트 관광 명소 리스트에Tôi chỉ kiểm tra xem khách sạn mình
우리 호텔이 있는지 없는지Tôi chỉ kiểm tra xem khách sạn mình
그걸 내가 지금 확인을 한번 해 보…có nằm trong danh sách địa điểm hẹn hò không thôi.
려던 것뿐이야có nằm trong danh sách địa điểm hẹn hò không thôi.
- [익살스러운 효과음] - [코웃음]
[원] 하, 뭐지, 그 웃음은?Cười vậy là sao?
근데 데이트는 뭔 줄은 아시고 이렇게 명소를 논하시는 건가요?Vậy cậu đã biết hẹn hò là gì chưa?
[헛웃음] 모를 리가 없잖아?- Sao lại không? - Sao mà biết được.
알 리가 없잖아?- Sao lại không? - Sao mà biết được. Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút.
[상식] 제가 여자의 마음을Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút.
1분 만에 훔치는 필살기를 알고 있는데Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút.
뭐, 어떻게 제가 전수해 드려요, 어떡해요?Cậu muốn tôi truyền thụ lại chứ?
[풉 웃는다]
- 1분? - [상식] 1분Một phút? Một phút thôi.
[원, 상식의 웃음]
굳이 내가Tôi đây mà phải học
너한테?từ anh sao?
[상식의 한숨]
[신비로운 음악]
데이트는 말이죠Một buổi hẹn hò
여자의 마음을 훔치는 전쟁과도 같습니다như một cuộc chiến để chiếm lấy trái tim cô gái.
[상식] 여자의 마음을 훔치려면 제일 중요한 게 뭔지 아세요?Điều tối quan trọng khi muốn chiếm lấy cảm tình của nàng là gì?
뭔데?Là gì?
[손가락을 탁 튀기며] 맞다 굳이 필요 없다고 하셨지?Phải rồi. Cậu đâu cần học từ tôi.
에이, 쯧Phải rồi. Cậu đâu cần học từ tôi. Trời ạ. Nể anh lắm nên tôi sẽ nghe thử.
아, 뭐, 성의를 봐서 들어는 줄게Nể anh lắm nên tôi sẽ nghe thử.
오케이, 본부장님은 잘 모르시겠지만Được. Chắc Giám đốc chưa biết,
- [신비로운 음악] - 일단 먼저 계속đầu tiên cậu cần liên tục gây chú ý cho cô ấy.
눈도장을 찍어야 돼요đầu tiên cậu cần liên tục gây chú ý cho cô ấy.
[상식] 항상 보이는 곳에 우연히 마주치는 것처럼Luôn ở trong tầm mắt của nàng và lướt qua đôi lần nhưng thể tình cờ chạm mặt.
이렇게 스치듯 안녕 뭐, 그런 느낌?và lướt qua đôi lần nhưng thể tình cờ chạm mặt. Hiểu kiểu đó không?
아니, 뭐, 스토커야?Tôi là kẻ đeo bám à?
대놓고 쫓아다니면 안 되죠Thì đừng lộ liễu bám theo.
이렇게 보일 듯Cứ thoắt hiện
[상식] 말 듯rồi thoắt ẩn.
이렇게 닿을 듯 말 듯 뭐, 그런 느낌으로Tiếp cận nhưng không quá gần. Kiểu như vậy đấy.
그럼 생각을 하게 됩니다Rồi nàng sẽ phải nghĩ,
'왜 자꾸 내 앞에 나타나지?'"Sao mình thấy anh ta hoài vậy?
'뭐가 있나?' 이렇게 신경이 쓰일 때쯤Có duyên hay sao?" Ngay khi nàng nghĩ đến cậu,
- [음악이 뚝 끊긴다] - 딱 사라져야 돼Ngay khi nàng nghĩ đến cậu, cậu liền biến mất.
그럼 그때부터 보고 싶고 뭐, 생각나고 [웃음]Và từ đó nàng sẽ thấy nhớ cậu và hay nghĩ về cậu.
- 게임 끝, 바로 끝 - [땡땡 울리는 효과음]Khi đó là trò chơi kết thúc.
[흥미로운 음악]Hiệu quả chứ?
- 그게 통한다고? - [상식] 통하죠Hiệu quả chứ? Đương nhiên. Chắc chắn luôn.
무조건 통합니다Đương nhiên. Chắc chắn luôn.
[웃음]
- [원] 어휴, 참 - [상식의 웃음]Ôi trời.
[상식] 근데 어디 가세요? 저 보고드릴 거 있는데Mà cậu đi đâu vậy? Tôi có chuyện cần báo cáo.
- 뭐, 나랑 상관있는 일이야? - [상식] 쓰읍Có liên quan tới tôi không?
크게 상관은 없는데Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được…
그래도 회사의 전반적인 상황은 파악하고 계셔야…Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được…
[원] 앞으로 나랑 상관없는 얘기는Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được… Từ giờ, chuyện gì không dính tới tôi
보고하지 마thì khỏi báo cáo.
[흥미로운 음악]
재밌는데? [웃음]Thú vị thật đấy.
[한숨]
혹시 더 필요한 거 있으세요 본부장님?Anh còn cần gì không ạ, Giám đốc Gu?
아니요, 지나가다 우연히 들른 거니까Không, tôi tình cờ ghé qua thôi.
[원] 신경 안 써도 됩니다Không cần để ý đến tôi. Vâng.
[하나] 네Vâng.
누구 찾으시는 분 있으세요?Anh đang tìm ai sao ạ?
직원들 다 출근했어요?Nhân viên đến cả rồi chứ?
Vâng.
그런데 천사랑 씨가 안 보이네요Nhưng tôi không thấy cô Cheon Sa Rang.
[하나] 아, 기자 회견 갔습니다Cô ấy tham dự họp báo rồi ạ.
[긴장되는 음악]
기자 회견이요?Họp báo sao?
[카메라 셔터음이 연신 울린다]KING HOTEL HỌP BÁO VỀ VIỆC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRONG TUẦN LỄ SIÊU NÔNG DÂN
[기자1] 119에 구조 요청 하고 기다릴 수도 있었는데Quý công ty có thể gọi đường dây khẩn cấp rồi chờ cứu hộ, nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm.
야간에 임원들을 모두 소집해nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm.
구출 대책 회의를 했다는 게 사실인가요?nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm. Có phải không ạ?
[화란] 네, 우리 직원 일이니까요Vâng, vì đó là nhân viên của chúng tôi.
[기자2] 직접 구조 헬기를 파견한 이유가 있습니까?Cô có lý do riêng gì khi cử trực thăng đến không?
[화란] 악천후로 수색이 지연되고 있다는 소식을 받았어요Tôi nhận được tin quá trình tìm kiếm bị hoãn lại do thời tiết xấu.
산속에 혼자 고립돼 있는데 당연히 그래야죠Cô ấy lại kẹt một mình giữa núi. Đó là điều nên làm.
[기자2] 직원 단 한 명을 구하기 위해 헬기를 띄운다는 건Chỉ vì một nhân viên mà điều động trực thăng đến cứu
회사로선 정말 쉽지 않은 결정이셨을 텐데요Chỉ vì một nhân viên mà điều động trực thăng đến cứu quả là một quyết định khó khăn đối với công ty. Không, cũng đơn giản mà.
[화란] 아니요, 쉬워요Không, cũng đơn giản mà.
다시 말씀드리지만 우리 직원이잖아요Tôi xin nhắc lại, đó là nhân viên của chúng tôi.
[기자3] 솔직히 비용 문제를 생각하지 않을 수가 없었을 텐데요Nói thật thì không thể không cân nhắc đến chi phí trực thăng được.
요즘 기업들은 특히 대기업일수록Gần đây các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp lớn
직원보다는 회사 이익이 먼저 아닙니까?đều ưu tiên lợi ích của công ty hơn nhân viên.
[화란] 맞습니다 기업은 이익이 가장 중요합니다đều ưu tiên lợi ích của công ty hơn nhân viên. Đúng là vậy. Lợi ích công ty là quan trọng nhất.
그런데 이익을 만들어 내는 사람은 우리 직원들이에요Nhưng người tạo ra lợi ích đó chính là các nhân viên.
그래서 회사의 주인은 직원이라고 말하죠Nên có thể nói nhân viên chính là người làm chủ công ty.
[기자3] 직원들이 정말 믿고 일할 수 있는 회사 같은데요?Có vẻ quý công ty là một nơi làm việc đáng tin cậy.
[화란] 그걸 만드는 게 제 일입니다Biến công ty thành nơi như vậy là việc của tôi.
[기자1] 직원분께 질문 하나 할게요Tôi muốn hỏi nhân viên một câu.
마지막으로 회사에 하고 싶은 말이 있나요?Sau cùng, cô có điều gì muốn nói với công ty?
[옅은 한숨]
[차분한 음악]
[사랑] 악천후에 홀로 고립되어 생사의 갈림길에 선 저를 구해 준Khi đó, tôi bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu và trải qua thời khắc sinh tử.
킹호텔과 구화란 상무님께 진심으로 감사드립니다Tôi thật sự biết ơn King Hotel và Giám đốc quản lý Gu Hwa Ran vì đã cứu mạng tôi.
[기자1] 상무님도 이 자리를 빌어Giám đốc quản lý có điều gì muốn nhắn gửi đến các nhân viên không ạ?
직원분들께 전하고 싶은 말이 있으신가요?Giám đốc quản lý có điều gì muốn nhắn gửi đến các nhân viên không ạ?
[사랑] 저Xin lỗi.
마지막으로 한마디만 더 해도 될까요?Tôi có thể nói thêm một lời cuối cùng chứ?
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
직접 헬기를 타고 먼 길 폭풍 속을 날아와 주신Còn một người nữa đã đích thân theo trực thăng bay vào tâm bão cứu tôi.
[부드러운 음악]
구원 본부장님께 진심으로 감사드립니다Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
[카메라 셔터음이 연신 울린다]Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc trụ sở chính Gu Won.
정말 감사합니다Thật sự cảm ơn anh.
[기자4] 상무님 이쪽도 한번 봐 주세요Giám đốc ơi, xin nhìn về phía này.
[웃음]
[상식] '재계에 3세 경영 시대가 시작되고 있다'"Các nhà lãnh đạo thế hệ thứ ba đã bắt đầu trỗi dậy."
아, 시작된 지가 언젠데 헤드라인을 이렇게 뽑아?Bắt đầu từ đời nào rồi, bây giờ mới giật tít. "Khi biết tin nhân viên đi công tác bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu,
'구화란 상무는 출장을 간 직원이 악천후로 고립되자'"Khi biết tin nhân viên đi công tác bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu,
'비상 임원 회의를 열고 회사 헬기를 직접 보내서'…Giám đốc Gu Hwa Ran đã cho họp khẩn và đích thân gửi trực thăng đến…"
아니, 헬기를 자기가 보냈대Cô ấy cướp công cậu kìa.
아니, 보낸 사람 여기 있는데 이게 말이 돼요?Cậu là người gọi trực thăng mà. Nói vậy mà được à?
저, 본부장님 이런 걸 배워야 돼요Giám đốc à, cậu cũng nên học hỏi đi.
이렇게 이미지 메이킹을 하니까Cô ấy tiếp thị hình ảnh như vậy
언론에서 '후계 구도에 방점이 찍혔다'nên báo chí đang đồn rằng tập đoàn đã chọn được người thừa kế đấy.
그런 기사가 나오는 거 아니에요, 지금nên báo chí đang đồn rằng tập đoàn đã chọn được người thừa kế đấy.
제 말 듣고 있나요? 지금 듣고 계세요?Cậu có nghe tôi không vậy? Vẫn đang nghe chứ?
아니, 회사 주인이 지금 말씀드리잖아요Chủ công ty đang lên tiếng đấy.
아, 저, 회사 주인은 여, 여기 직원이라 해 가지고 [웃음]Ý tôi là… báo nói nhân viên chính là người làm chủ công ty. Sao anh không báo cáo về vụ họp báo?
[원] 기자 회견 하는 거 왜 보고 안 했어?Sao anh không báo cáo về vụ họp báo?
[상식] 아니, 본부장님이랑 상관없는 일은Cậu nói không liên quan tới cậu thì khỏi báo cáo mà.
보고하지 말라면서요Cậu nói không liên quan tới cậu thì khỏi báo cáo mà.
[원] 이게 왜 상관이 없어?Sao lại không liên quan?
킹더랜드 직원이 끌려가서Nhân viên King the Land bị lôi kéo
허수아비처럼 이용당하는데 보고를 해야 할 거 아니야và lợi dụng như con rối thì đáng báo cáo chứ.
그럼 딱 얘기하시죠Vậy nói rõ luôn đi.
[상식] 그, 어디부터 어디까지 알고 싶은 건지Cậu muốn được báo cáo tới đâu? Vậy tôi sẽ báo cáo hết.
그럼 제가 다 보고드리겠습니다Vậy tôi sẽ báo cáo hết. Chỉ việc nào liên quan tới tôi thôi.
나랑 상관있는 일만Chỉ việc nào liên quan tới tôi thôi.
[상식] 그러니까 어디까지 상관하실 건데요?Vậy mới nói. Liên quan đến mức độ nào?
예를 들면 상무님이 후계자 자리를 굳히기 위해서Ví dụ như những việc Giám đốc quản lý bày ra để bảo vệ vị trí thừa kế?
뭐 어떤 일을 하시는지 뭐, 그런 거?những việc Giám đốc quản lý bày ra để bảo vệ vị trí thừa kế?
[원] 알 필요도 없고 알고 싶지도 않아Chuyện đó tôi không cần và cũng không muốn biết.
그럼 이건 어떠세요?Vậy chuyện này thì sao?
며칠 후에 그, 사미르라고 아랍 왕자가 한국에 오거든요?Vài hôm trước, Vương tử Ả Rập Samir đã ghé thăm Hàn Quốc.
[상식] 세계 부자 랭킹 13위에Anh ta giàu thứ 13 thế giới.
호텔에 하루만 묵어도 한 달 매출이 나와Một đêm ở khách sạn bằng cả tháng doanh thu.
이분을 모시려고 대한민국 모든 호텔들이 전쟁 중인데Mọi khách sạn ở Hàn Quốc đều tranh nhau rước về.
거기에 상무님이 참전하셨어 근데 실패해 버렸어Cả Giám đốc quản lý cũng tham gia nhưng thất bại rồi.
이걸 물고 늘어지면Cậu có thể nhân cơ hội này để chiếm ưu thế.
우리가 유리한 고지를 점령할 수 있습니다Cậu có thể nhân cơ hội này để chiếm ưu thế.
나랑 상관없는 일이야Chuyện đó không liên quan tới tôi.
직원들 일만 보고해Báo chuyện nhân viên thôi.
[한숨] 직원 누구요?Nhân viên nào?
- 뭐, 뒷조사하라고요? - [원] 아니- Muốn tôi điều tra ai à? - Không.
- 누가 힘든 일을 겪는지 - [흥미진진한 음악]Có ai gặp khó khăn
누가 부당한 대우를 받는지hay bị chèn ép thì báo.
- 그런 거 - [상식의 한숨]Kiểu như thế.
[상식] 아니, 직원들이야 다 힘들고 부당 대우 받죠Nhân viên nào mà chẳng gặp khó khăn với bị chèn ép.
그러니까 직원이지Vậy mới gọi là nhân viên.
본부장님Giám đốc à.
진짜 일하실 거면 하나부터 열까지 다 보고받으세요Nếu thật sự muốn làm việc, cậu phải để tôi báo cáo hết.
상무님 저러시는 거 솔직히 못마땅하시잖아요Tôi biết cậu không thích cách làm của Giám đốc quản lý.
본부장님이 힘을 길러야Cậu phải có quyền lực
직원들을 지킬 거 아니에요thì mới bảo vệ nhân viên được chứ.
아니, 눈에 힘을 주지 마시고Đừng dồn hết sức mạnh để trừng tôi làm gì.
그 직급에 맞는 힘을 가지시라니까Cố lấy đủ sức mạnh để phù hợp với vị trí của cậu đi.
[엘리베이터 도착음]Cố lấy đủ sức mạnh để phù hợp với vị trí của cậu đi.
[상식의 한숨]
[한숨]
[최 이사] 오늘 기자 회견 아주 잘하셨습니다Họp báo hôm nay cô thể hiện tốt lắm.
후계 구도는 내부에서만 결정하는 게 아닙니다Người thừa kế không chỉ được nội bộ quyết định,
외부의 눈도 중요해요mà còn phải hợp ý người ngoài.
외부에서 누구를 통해Nó phản ánh ai sẽ là người họ nghĩ đến khi nhắc đến tập đoàn ta.
우리 그룹을 보느냐의 문제이기도 하고요Nó phản ánh ai sẽ là người họ nghĩ đến khi nhắc đến tập đoàn ta.
지금 저 가르치세요?Anh đang lên lớp tôi đấy à?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
사미르 왕자 건은 방법이 없어요?Vụ Vương tử Samir không còn cách nào à?
[최 이사] 아, 이미 퍼스트로얄이랑First Royal Hotel đang trong quá trình thương lượng với vương tử rồi.
투숙 조건 논의 중이랍니다First Royal Hotel đang trong quá trình thương lượng với vương tử rồi.
모든 방법을 다 동원했는데도Ta đã thử hết mọi cách nhưng vẫn không thay đổi được.
못 바꿨습니다Ta đã thử hết mọi cách nhưng vẫn không thay đổi được.
내가 겨우 그 말 듣자고 6개월을 공들인 줄 알아요?Tôi bỏ sáu tháng công sức ra chỉ để nghe được như vậy thôi sao?
예, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
하지만 더 이상 방법이 없습니다Nhưng quả thật không còn cách nào.
- [의미심장한 음악] - [깊은 한숨]
[화란] 그럼 손 떼요Vậy thì bỏ đi.
지금부터Chuyện đó từ giờ
우리 일 아니에요không liên quan tới ta nữa.
[화란] 니가 시켰니?Em ra lệnh à?
니 이름 좀 불러 달라고?Nhờ cô ấy nhắc đến em?
아니면 천사랑 걔가 지 마음대로 한 거야?Hay là Cheon Sa Rang tự ý làm vậy?
내가 시켰어, 구한 건 나니까Em ra lệnh đấy. Người cứu cô ấy là em mà.
내가 차린 밥상에 숟가락 올리는 거Em chỉ biết đợi người khác dọn sẵn cho ăn.
너무 구차하지 않니?Vậy mà không thấy hèn à?
사기 치는 것보단 나은 거 같은데?Còn đỡ hơn đi lừa người khác.
[원] 그래도 쇼는 잘 봤어Nhưng vở diễn của chị cũng hay lắm.
'회사의 주인은 직원이다'"Nhân viên chính là người làm chủ công ty."
[원의 헛웃음]
누나가 정말 그렇게 생각해?Chị thật sự nghĩ vậy sao?
[화란] 그럼, 당연히 회사의 주인은 직원이지Tất nhiên. Nhân viên rõ ràng là người làm chủ công ty.
그 직원들의 주인은 나고Nhưng chủ nhân của họ lại là chị.
너무 뻔뻔한 거 아니야?Chị không thấy mình trơ trẽn à?
[화란] 돈 주잖아Chị trả tiền cho họ mà.
어느 세상이나 돈 주는 사람이 주인이야Trên đời này, ai trả tiền thì người đó là chủ.
정말 그렇게 생각한다면Nếu đã có suy nghĩ đó
누나는 오너 될 자격thì chị không có tư cách
[한숨 쉬며] 없다làm chủ đâu.
[웃음]
- [긴장되는 음악] - 너는 자격 있고?Em thì có sao?
[화란] 니가 회사에 끼친 손해가 얼마인 줄 알아?Em biết mình làm công ty tổn thất bao nhiêu chứ?
니가 펑크 낸 거 내가 복구한 거야Chị là người khắc phục những gì em phá đấy.
오늘 나간 기사가 얼마만큼의 경제 효과가 있는지 너Hiệu quả kinh tế có được từ họp báo hôm nay
계산도 못 하잖아em không ngờ được đâu.
사람 목숨 돈 따위로 계산하지 마Đừng có đem mạng người quy ra tiền.
그래서 넌 안 된다는 거야Vậy nên em mới không đủ tư cách đấy.
[화란] 쇼를 해서라도 회사의 이익을 극대화하는 게Người làm chủ phải gia tăng tối đa lợi ích cho công ty
오너야cho dù phải diễn kịch đi chăng nữa.
내가 있어야 회사가 있고cho dù phải diễn kịch đi chăng nữa. Công ty này không có chị sẽ không tồn tại nổi.
회사가 있어야 직원도 있지Và nhân viên sẽ không trụ nổi nếu không có công ty.
[문이 달칵 열린다]
- [일훈의 웃음] - [박수 소리]
[일훈] 잘했어, 우리 구 상무, 응?Con làm tốt lắm, Giám đốc quản lý.
[화란, 일훈의 웃음]
기업 이미지 제고가 뭔지 확실히 보여 줬어Con đã minh họa rất rõ cách để nâng cao hình ảnh công ty. Các bài báo kinh tế hôm nay đều là về Giám đốc quản lý.
[임원] 오늘 경제 쪽 기사는 전부 상무님 얘기뿐입니다Các bài báo kinh tế hôm nay đều là về Giám đốc quản lý. Câu chuyện của Giám đốc đang lan truyền khắp mạng xã hội,
소셜 네트워크에서도 미담으로 계속 퍼지고 있습니다Câu chuyện của Giám đốc đang lan truyền khắp mạng xã hội,
기자들은 또 그걸 받아쓰고요các ký giả cũng liên tục lên bài. Vậy sao?
[화란이 웃으며] 아, 그래요? 거기까진 생각 못 했는데Vậy sao? Tôi chưa nghĩ tới chuyện này, nhưng có thể giúp quảng bá công ty thì tốt quá.
- 회사 홍보가 돼서 다행이네요 - [일훈의 웃음]Tôi chưa nghĩ tới chuyện này, nhưng có thể giúp quảng bá công ty thì tốt quá.
쓰읍, 아랍 왕자 건은 어떻게 됐어?Vụ vương tử Ả Rập sao rồi?
[화란] 퍼스트로얄호텔로 갈 거 같습니다Chắc cậu ấy sẽ ở tại First Royal Hotel.
[일훈] 아직 가계약 상태라면 무슨 수를 써서라도Nếu chưa chính thức thì bằng mọi giá hãy kéo về khách sạn mình đi.
우리 호텔로 돌려thì bằng mọi giá hãy kéo về khách sạn mình đi.
[화란] 그래야 되는데Đúng là phải như vậy,
VIP 유치 및 관리는 킹더랜드 업무라서요nhưng King the Land mới có quyền thu hút và quản lý khách VIP.
구원 본부장이 해야 될 일이고요Nên đó là việc của Giám đốc Gu Won.
[일훈] 쓰읍, 그럼 본부장이Vậy Giám đốc Gu Won tìm mọi cách để đưa vương tử về đi.
무슨 수를 써서라도 우리 호텔로 데려와Vậy Giám đốc Gu Won tìm mọi cách để đưa vương tử về đi.
걔들한테 뺏기면 말이야 단순히 매출 문제가 아니야Nếu họ có được vương tử, vấn đề không chỉ nằm ở doanh thu đâu.
업계 1, 2위가 완전히 뒤집어지는 거야Vụ này sẽ ảnh hưởng đến cả vị trí dẫn đầu ngành đấy.
호텔 판도가 달라진다고, 알았어?Rất có thể sẽ làm thay đổi cục diện. Con hiểu chứ?
[긴장되는 음악]
왜 대답 안 해?Sao không trả lời?
아무 준비도 안 하고 있었어?Con chưa chuẩn bị gì sao?
[일훈의 헛웃음]
못 하면 못 하겠다 빨리 얘기해Không làm được thì cứ nói ra.
아, 그래야 니 누나라도 나설 거 아니야Vậy thì chị con mới biết mà thay mặt.
하겠습니다Con sẽ làm.
[일훈의 웃음]
자신 있어?Có tự tin chứ?
아랍 왕자 제가 데려올게요Con sẽ đưa vương tử Ả Rập đến đây,
무슨 쇼를 해서라도dù phải diễn thế nào đi nữa.
[일훈] 그래 [웃음]Tốt.
[일훈의 한숨]
[두리] 오늘 연회 있었던 거 알지?Cô biết hôm nay có tiệc chứ?
얼마나 바빴는지 알아?Biết bọn tôi bận thế nào chứ?
[세호] 넌 참 좋겠다 종일 놀고먹고Cô sướng thật đấy, ở không cả ngày.
세상 참 불공평하다니까요Cuộc đời đúng là bất công.
[어색한 웃음]
놀다 온 게 아니라Tôi đâu có ở không. Tôi đi dự sự kiện theo chỉ thị của Giám đốc quản lý mà.
상무님 지시로 공식 일정 소화하고 왔습니다Tôi đi dự sự kiện theo chỉ thị của Giám đốc quản lý mà.
[두리] 그건 니 사정이고Đó là chuyện của cô.
제일 바쁜 시간에 서빙은 우리가 다 했으니까Chúng tôi phải phục vụ hết giữa lúc cao điểm rồi.
뒷정리는 혼자 할 수 있지?Bây giờ mình cô dọn hết được chứ?
[사랑이 당황하며] 아니 저 혼자요?Một mình tôi sao?
다들 바빠서 쉬지도 못했어Nãy giờ tất cả đều bận không ngơi tay.
[하나] 휴게실 가 있을 테니까 정리 끝나면 불러Giờ bọn tôi sẽ vào nghỉ ngơi. Khi nào cô xong thì gọi nhé.
가자, 얘들아Khi nào cô xong thì gọi nhé. Đi thôi.
[두리] 파이팅해Cố lên nhé.
[문이 달칵 여닫힌다]
[사랑의 한숨]
[부드러운 음악]
감사해?Biết ơn tôi hả?
네?Sao cơ?
아니, 뭐À, thì…
감사한 기념으로 커피나 한잔하지Biết ơn vậy thì đi uống cà phê đi.
[웃음] 저 지금 무지 바빠요Bây giờ tôi đang bận lắm.
[사랑] 휴식 시간 끝나기 전까지 이거 다 해야 돼요Tôi phải sắp xếp cho xong trước khi hết giờ nghỉ.
그럼 내가 도와주지Vậy để tôi giúp một tay.
아니, 그렇게 하면 안 돼요!Khoan, làm vậy không được.
[사랑의 한숨]
그냥 씌우면 되는 거 아닌가?Cứ phủ lên không được à?
[사랑] 호텔에서 그냥이라는 건 없어요Ở khách sạn, không phải cứ làm là được đâu.
이 테이블보 모서리 떨어지는 위치랑Các góc của mép khăn trải bàn cũng phải được căn chỉnh chính xác.
각도까지 다 맞춰야 돼요Các góc của mép khăn trải bàn cũng phải được căn chỉnh chính xác.
어차피 한 번 쓰고 치울 건데 굳이 그럴 필요까지 있나?Dù sao cũng chỉ dùng một lần, có nhất thiết phải rườm rà vậy không?
[옅은 웃음]Dù sao cũng chỉ dùng một lần, có nhất thiết phải rườm rà vậy không?
- 이 자리에 앉으실 손님을 위해 - [부드러운 음악]Rất nhiều người mang tấm lòng chân thành muốn phục vụ những vị khách ngồi tại đây.
많은 사람들이 정성을 담았잖아요muốn phục vụ những vị khách ngồi tại đây.
[사랑] 그 정성을 제가 펼치는 거고Và tôi là người bày ra tấm lòng chân thành đó.
깔끔하기만 하면 됐지 그런 의미까지 담아야 하나?Tưởng chỉ cần tươm tất là đủ chứ? Còn phải có ý nghĩa đó sao?
[입소리를 쯧 낸다]
그런 의미라도 없으면Nếu không tự tạo nên ý nghĩa,
제가 하는 일은 누구나 해도 상관없는 허드렛일이에요việc tôi làm sẽ trở thành những việc vặt vãnh ai cũng làm được.
하지만 의미를 부여하면Thế nhưng, nếu được thêm ý nghĩa thì đó sẽ là công việc đặc biệt của riêng tôi.
저만이 할 수 있는 특별한 일이 되죠nếu được thêm ý nghĩa thì đó sẽ là công việc đặc biệt của riêng tôi.
[사랑의 웃음]
그게 호텔리어로서 제가 존재하는 이유이기도 하고요Đó cũng là lý do tôi trở thành một nhân viên khách sạn.
그 정성 같이 펼쳐 보지Để tôi bày ra tấm lòng chân thành đó với cô.
알려 줘, 제대로 배워 볼게Dạy tôi đi. Tôi sẽ học tử tế.
[사랑] 좋아요Được ạ.
그럼 여기 끝을 이렇게 잡아 보세요Vậy thì anh hãy cầm mép dưới như thế này.
- 밑에를? - [사랑] 네- Mép dưới? - Vâng.
- 그리고 - [원] 이렇게?- Sau đó… - Thế này à?
[사랑] 아니요 그렇게 세게 잡으면 안 돼요Không, nắm chặt như vậy không được.
음, 이 정도? 응Xem nào. Chừng này?
[원] 됐어?- Được chưa? - Chưa.
[사랑] 아니, 이렇게 살살 잡으면 팽팽해지지 않으니까- Được chưa? - Chưa. Lơi tay quá thì lại thiếu lực,
한 요 정도nên chừng này là được.
쓰읍
이게Tức là…
[원] 그러니까 세게 잡아도 안 되고tôi không được nắm quá chặt…
[사랑] 네Vâng.
- [원] 살살 잡아도 안 되면 - [사랑의 호응]…cũng không được quá lơi tay,
이거 대충 잡으라는 거잖아mà nắm vừa đủ giữ là được chứ gì.
[사랑이 웃으며] 하, 참
[웃음]Thôi anh cứ đi đi. Mình tôi làm được rồi.
[사랑] 아, 그냥 가세요 저 혼자 할게요Thôi anh cứ đi đi. Mình tôi làm được rồi.
[원] 알았어, 정성껏 제대로 잡아 보지Được rồi. Tôi sẽ giữ một cách thật chân thành.
어떻게? 이렇게?Thế nào? Thế này à?
[사랑] 네Vâng.
Được rồi.
제가 하나, 둘, 셋 하면 살포시 내려놓는 거예요Tôi đếm một, hai, ba, rồi ta thả nhẹ xuống nhé.
- 살포시 - [사랑] 하나, 둘, 셋- Thả nhẹ? - Một, hai, ba.
Đúng rồi.
[쓱쓱 펴는 소리]
[잔잔한 음악]
[숨을 후 분다]
[원이 숨을 후 분다]
[강조되는 효과음]
[원] 이제 다 됐나?Xong hết rồi chứ?
[사랑] 음
음, 네, 잘하셨어요Vâng, anh làm tốt lắm.
[원] 음, 역시 대단해 난 못 하는 게 없어Tôi quả là tài ba. Không gì làm khó được.
좋으시겠어요Nhất anh rồi.
우연히 지나가던 길에 들렀어Tôi đi ngang qua nên ghé vào chút thôi.
- 알아요 - [원] 혹시라도Tôi biết. Tôi chỉ nói
일부러 들른 건 아닌가 괜한 기대할까 봐vì sợ cô lại nghĩ rằng tôi cố tình ghé vào thôi.
안 해요, 그런 생각Tôi không nghĩ vậy đâu.
왜 항상 내 생각은 안 해?Sao cô không bao giờ nghĩ về tôi?
그런 생각 안 한다고 했지Tôi chỉ nói là tôi không nghĩ vậy thôi.
본부장님 생각 안 한다고는 안 했는데?Tôi có nói là không nghĩ về anh đâu.
- [부드러운 음악] - [웃음]
아, 그렇지Đúng rồi.
물론 내 생각을 하겠지Phải có lúc cô phải nghĩ về tôi chứ.
[웃음]
빨리 와요, 할 일이 산더미예요Mau qua đây đi ạ. Vẫn còn bao việc luôn.
[사랑] 빨리 와요Mau lên đi ạ.
여길 잡고 또 살포시Nắm mép khăn và lại nhẹ nhàng thả xuống.
하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[한숨]
[통화 연결음]
- [다을] 이따 뭐 먹을래? - [직원1의 한숨]Lát nữa ăn gì đây?
- [직원2] 갈비 빼고 - [직원1] 갈비는 좀…- Trừ món sườn ạ. - Em không ăn…
[직원들이 대화한다]
나 없다고 농땡이 부리고 놀고 있던 건 아니지?Đừng nói là các cô làm biếng trong lúc tôi vắng mặt nhé?
[다을의 멋쩍은 웃음]
[다을] 그렇게 불안하시면 같이 근무하세요Nếu thấy lo thì chị làm việc cùng chúng tôi đi.
내가 미쳤니?Tôi điên chắc?
[라희] 명심해, 내가 두 눈 부릅뜨고 지켜보고 있다Nhớ cho kỹ đây. Tôi đang chống mắt lên canh chừng các cô đấy.
[다을] 네Vâng.
이번 주에 회식 한번 할까 하는데Tôi định tuần này liên hoan một bữa.
[라희] 언제가 좋을지 상의해 보고 알려 줘Bàn xem hôm nào đi được thì nói với tôi.
참고로 나는 월, 화, 수랑 금, 토, 일 빼고 다 괜찮아Về phần tôi thì trừ thứ Hai, Ba, Tư, Sáu, Bảy, Chủ Nhật, tôi đều rảnh.
[다을의 어색한 웃음]Vậy tổ chức vào thứ Năm đi ạ.
[다을] 그럼 목요일로 해요Vậy tổ chức vào thứ Năm đi ạ.
그럴래?Vậy nhé?
그날이 좋으면 그러지, 뭐 뭐 먹을까?Các cô muốn thì quyết vậy đi. Ăn gì đây?
애들 먹고 싶은 데로 가요 얘들아, 너네 뭐 먹을래?Chọn theo ý các em ấy đi ạ. Mấy đứa muốn ăn gì?
[직원3] 저 회요! 우리 오랜만에 회 먹으러 가요!- Sashimi ạ. Lâu lắm rồi bọn mình chưa ăn. - Đúng đấy.
나 어제 초밥 뷔페 가서 질리도록 먹었잖아Hôm qua tôi vừa ăn buffet sushi ngán rồi.
[라희] 생각만 해도 벌써 질린다Mới nghĩ thôi đã thấy ngán.
[직원3] 그럼 곱창은 어떠세요?Mới nghĩ thôi đã thấy ngán. Vậy lòng bò nướng thì sao ạ?
별걸 다 먹는다, 정말 [웃음]Cái đó mà mấy cô cũng ăn được à?
[직원2] 그럼 과장님Vậy Quản lý Do,
무난하게 패밀리 레스토랑은 어때요?chị thấy nhà hàng gia đình thì sao ạ?
초딩이니? 다 같이 생일 파티 할까?Cô học cấp một à? Mở tiệc sinh nhật hay gì?
[직원1] 그럼 족발 어때요, 족발? 요 앞에 잘하는 집 있어요Vậy chân giò thì sao ạ? Đối diện có quán ngon lắm.
어디 밥상에 족을 올리니 꼬랑내 나게Chân giò mà ăn cho được à? Mùi gớm chết đi được.
[다을] 그냥 과장님 드시고 싶은 데로 가요Cứ chọn theo ý chị đi ạ.
그냥 알아서 좀 정해Các cô tự quyết định đi.
[라희] 그런 것도 내가 일일이 정해 줘야 되니?Chuyện gì tôi cũng phải nghĩ hộ à?
[다을] 그럼 상의해 보고 말씀드릴게요Vậy chúng tôi sẽ bàn bạc rồi báo lại với chị.
[라희] 하
그, 저번에 갔던 그 집 이름이 뭐더라?Chỗ lần trước chúng ta đến… Tên là gì ấy nhỉ?
쓰읍, 하, 그Cái chỗ mà…
- 갈비 참 잘하던데 - [익살스러운 효과음]có món sườn rõ ngon ấy.
어, 아이, 뭐, 그냥 그렇다고Tôi chỉ nói vậy thôi.
[흥미로운 음악]
그럼 수고- Làm việc đi nhé. - Vâng.
- [직원들의 어색한 웃음] - [다을] 네, 수고하셨습니다- Làm việc đi nhé. - Vâng. Chị vất vả rồi ạ.
[직원3] 아니, 결국 갈비 먹으러 가자는 말을Cuối cùng là chị ta muốn ăn sườn,
왜 저렇게 돌려 해요? [헛웃음]sao cứ phải vòng vo vậy?
[다을] 그냥 아름답게 포장하는 거지, 뭐Chị ta muốn làm màu chứ sao.
예약되는지 전화해 볼게Chị sẽ gọi cho họ để đặt bàn.
[직원3] 네Vâng.
[다을] 여기 생갈비 다섯이요Cho tôi năm suất sườn tươi.
[라희] 어머, 여긴 양념이야Cho tôi năm suất sườn tươi. Khoan. Ở đây sườn ướp là ngon nhất.
저희 양념갈비로 주세요Khoan. Ở đây sườn ướp là ngon nhất. - Cho chúng tôi sườn ướp nhé. - Vâng.
- [가게 직원] 네 - [다을의 옅은 웃음]- Cho chúng tôi sườn ướp nhé. - Vâng. Các em ấy thích sườn tươi mà.
애들은 생갈비 좋아하는데Các em ấy thích sườn tươi mà.
오늘까지 매출 얼마나 했어?Doanh thu tăng bao nhiêu rồi?
대략 15% 정도 달성했어요Tăng khoảng 15 phần trăm rồi ạ.
[다을] 이대로만 하면 이번 달은 목표 20%는 달성 가능할 거 같아요Cứ đà này, ta sẽ hoàn thành mục tiêu tăng 20 phần trăm doanh thu.
[라희] 그래서 하는 말인데 하는 김에 10%만 더 하자Vậy thì cố thêm 10 phần trăm nữa đi.
어휴, 안 돼요, 안 그래도 다들 쉬지도 못하고 무리하고 있는데Không được đâu ạ. Cả đội đều đang cật lực lắm rồi.
[라희] 아, 그래서 인센 트립 보내 주잖아Các cô sẽ được đi du lịch mà.
원래 20%만 달성해도 가는 건데요?Đủ 20 phần trăm là đã được rồi mà chị.
제주도 2박 3일 말고 동남아로 가자Không đi Jeju ba ngày hai đêm nữa, đi Đông Nam Á sáu ngày năm đêm đi. Sao hả?
- [신나는 음악] - [라희] 5박 6일로 어때?đi Đông Nam Á sáu ngày năm đêm đi. Sao hả?
발리, 푸켓, 세부, 코타키나발루Bali, Phuket, Cebu, Kota Kinabalu…
어디든 니들 원하는 데로 고르기만 해Muốn chọn đi đâu cũng được.
- [직원3] 진짜요? - [라희] 어유, 그럼- Thật ạ? - Dĩ nhiên rồi.
매출만 올리면 어디든 가는 거지Chỉ cần tăng doanh số thì đi đâu cũng được.
할 수 있지?Làm được chứ? Nhưng 30 phần trăm vẫn là quá sức ạ.
아무리 그래도 30%는 무리예요Nhưng 30 phần trăm vẫn là quá sức ạ.
못 하겠다고 하면 못 하는 거고Cứ nghĩ mình không làm được thì sẽ không được.
할 수 있다 하면 뭐든 다 할 수 있는 거야Nhưng đã nghĩ mình làm được thì chuyện gì cũng xong thôi.
[라희] 이거 다 다을 팀장 마음먹기에 달렸어Việc này phụ thuộc vào Đội trưởng Gang hết đấy.
- [헛기침] - [직원3] 언니Chị ơi, hãy làm vậy đi.
우리 무조건 해서 가요Chị ơi, hãy làm vậy đi. Nếu thêm 10 phần trăm nữa thì không có thời gian nghỉ đâu.
[다을] 여기서 10% 더 하려면 진짜 쉬는 시간도 없이 일해야 돼Nếu thêm 10 phần trăm nữa thì không có thời gian nghỉ đâu. Các em không sao chứ?
괜찮겠어?Các em không sao chứ?
[직원2] 할 수 있습니다 안 쉬면 되죠Bọn em làm được. Không nghỉ là được mà.
[라희] 어유, 그럼! 다을 팀장이 있는데 뭐가 문제야Đúng rồi. Có Đội trưởng Gang đây rồi còn phải lo gì nữa?
자, 우리 여행을 위하여!Nào. Mừng chuyến du lịch của chúng ta.
- [직원들] 위하여! - [라희의 환호]- Cạn ly! - Cạn ly!
[직원들의 시원한 탄성]
[한숨]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[한 회장] 얘기 들었어?Hai người nghe tin chưa?
그, 이번에 아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네?Vương tử Ả Rập sẽ đến khách sạn chúng tôi đấy.
[웃으며] 역시 로열패밀리답게 안목이 있어Cậu ấy quả là có mắt nhìn, xứng đáng là thành viên vương thất.
우리나라 최고 호텔이 어딘지를 확실히 아는 거지Cậu ấy biết rõ đâu là khách sạn tốt nhất Hàn Quốc.
이름부터가 퍼스트로얄이잖아 [웃음]Ngay từ cái tên đã là First Royal Hotel mà.
쓰읍, 아직 가계약이라던데?Mới là hợp đồng tạm thời thôi mà.
[한 회장] 아, 아, 이 사람 거, 호텔 하루 이틀 하나, 응?Ôi trời. Ông mới điều hành khách sạn vài ngày chắc?
일주일 치 식단 예약 다 받았지Cậu ta đã đặt trước thực đơn một tuần,
룸 커튼 색깔에 변기까지 바꿨는데 그게 가계약이야?chúng tôi còn thay cả màu rèm cửa và bồn cầu rồi. Vậy mà là hợp đồng tạm thời à?
- 확정되기 전까지 확정이 아니지 - [한 회장의 웃음]Người đời có câu "ba mươi chưa phải là Tết" mà.
[왕 회장] 아이고 하여튼 만나기만 하면 싸워Trời ạ. Cứ gặp nhau lần nào là lại cãi nhau lần đấy.
둘 다 언제 철들래?Khi nào hai ông mới trưởng thành đây?
[한 회장] 부러우면 부럽다고 해Ghen tị thì cứ nói là ghen tị đi.
다른 건 몰라도 호텔 판도는 이제 뒤집어졌어Ghen tị thì cứ nói là ghen tị đi. Nói chung là bàn cờ thế sự giờ đã đảo ngược rồi.
1위 퍼스트로얄, 2위 킹호텔Hạng nhất là First Royal. Hạng nhì là King Hotel.
- [웃음] - 여기 킹더랜드, 이거 2등Hạng nhì là King Hotel. King the Land này cũng xếp thứ hai thôi.
[한 회장의 웃음]
아, 우리 친절 사원Nhân viên thân thiện của chúng tôi.
[일훈] 왜 니네 친절 사원이야? 우리 친절 사원이지Sao lại là nhân viên của các ông? Nhân viên của chúng tôi chứ.
[한 회장의 웃음]
[한 회장] 어, 이번에 아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네?Vương tử Ả Rập sẽ đến khách sạn chúng tôi đấy.
와서 우리 호텔 직원 대표로 환영 인사 해Cô qua đó chào mừng cậu ấy với tư cách đại diện khách sạn đi.
- 네? - [일훈] 거참- Dạ? - Thật là.
일 잘하고 있는 친구한테 쓸데없는 소리 하고 있어, 쯧Đừng có nói vớ vẩn với nhân viên chăm chỉ của tôi nữa.
내가 이 호텔은 줘도 이 친구는 안 줘Tôi bán khách sạn này cho ông cũng được, nhưng đừng hòng tôi nhường cô ấy.
[한 회장의 웃음] 우리 내기할까?Hay ta cá cược không?
[왕 회장] 그래, 차라리 둘이 내기해Đúng đấy. Hai người cá cược đi.
사나이답게 호텔 걸고, 응?Lấy khách sạn ra cược cho đáng mặt đàn ông.
[한 회장, 왕 회장의 웃음]
- [일훈] 어휴, 참 - [왕 회장] 아이고- Trời ạ. - Thật là.
[일훈] 응?
그래?Vậy à?
[숨을 후 내쉰다]
- [폭소한다] - [흥미로운 음악]
- 어? - [일훈] 야, 어쩌냐?- Sao? - Làm sao bây giờ?
아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네?Vương tử Ả Rập sẽ đến chỗ chúng tôi đấy.
- [왕 회장] 뭐? - [일훈의 웃음]
- [한 회장] 뭐? - [일훈] 우리 아들 원이가 해냈어- Cái gì? - Thằng Won con trai tôi đã làm được.
역시 1등은 말이야 역사와 명성이 만드는 거지Vị trí hàng đầu chính là do lịch sử và danh tiếng tạo nên.
응? [웃음]Vị trí hàng đầu chính là do lịch sử và danh tiếng tạo nên.
아, 잠깐, 씁Khoan đã.
그, 아랍 왕자가 오면 자네가 직원 대표로 환영 인사 해, 응?Khi vương tử Ả Rập đến, cô hãy thay mặt nhân viên đến chào hỏi cậu ấy. Nhé?
네, 감사합니다Vâng. Cảm ơn Chủ tịch.
- [통화 연결음] - [일훈의 웃음]Ừ, tôi đây.
[한 회장] 어, 나야 인마, 그거 어떻게 된 거야?Ừ, tôi đây. Chuyện là thế nào vậy?
아랍 왕자 그거 어떻게 됐냐고, 인마!Vụ vương tử Ả Rập là thế nào hả?
- [웃음] - [한 회장이 소리친다]Thay hết cả bồn cầu rồi đấy!
[일훈] 애썼다, 역시 내 아들이야Làm tốt lắm. Quả nhiên là con trai ta.
한 방이 있어 [웃음]Quả nhiên là con trai ta. Ra tay gạo xay ra cám.
[화란] 계약금까지 다 넣었다던데Nghe nói cậu ta đã đặt cọc rồi mà.
우리 쪽으로 오는 거 맞아?Cậu ta đến chỗ ta thật chứ?
맞아, 통화했어Thật, em đã gọi điện rồi.
왕자가 니 전화 한 통에 호텔을 바꿨다고?Vương tử đổi ý chỉ sau một cuộc gọi với em ư?
그게 말이 돼?Vậy mà được sao?
그러게Em cũng tự hỏi.
그게 되네Vậy mà lại được đấy.
[통화 연결음]
[남자가 영어로] 여보세요Alô?
사미르?Samir?
[사미르] 모르고 전화했어?Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì?
당연히 나지Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì?
무슨 일이야?Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì?
[원] 한국 온다며?Nghe nói cậu sắp đến Hàn Quốc. Sao cậu lại điều tra tôi?
[사미르] 내 뒷조사하고 다녀?Sao cậu lại điều tra tôi?
우리 호텔로 와Đến khách sạn tôi đi.
[사미르] 아, 니네 아버지 호텔 하신다고 했지?Ồ, nghe nói bố cậu có điều hành khách sạn.
요즘 많이 힘들어?Việc kinh doanh không tốt à?
내가 가서 돈 좀 써 줄까? [웃음]Cậu cần tôi chi chút tiền ở đó à?
[원] 돈 안 써도 되니까 그냥 와Cậu cần tôi chi chút tiền ở đó à? Cậu không cần chi tiền. Nên cứ đến đi.
[사미르] 그런데 너 학교 다닐 때부터 나 싫어했잖아Nhưng hồi còn đi học, cậu ghét tôi lắm mà.
돈밖에 모른다고Vì cậu nghĩ tôi chỉ quan tâm đến tiền.
응, 지금도 여전히 싫어Đúng, giờ tôi vẫn ghét cậu.
[사미르] 응, 난 니 솔직함이 좋아Cậu thành thật vậy, tôi thích đó.
그런데 난 이미 퍼스트로얄호텔로 정했어Nhưng tôi quyết định sẽ đến First Royal Hotel rồi.
내가 너네 호텔로 바꿀 이유가 있을까?Việc gì tôi phải đổi sang chỗ cậu chứ?
잘해 줄게Tôi sẽ tiếp đãi cậu thật tốt.
[사미르] 잘해 주시겠다?Tiếp đãi tôi tốt?
잘해 준대Tiếp đãi tôi tốt.
구체적으로 어떻게 잘해 줄 건지 설명해 봐Giải thích kỹ cái "tốt" của cậu đi.
원하는 거 말해Cậu muốn gì cứ nói.
다 들어줄게Tôi sẽ đáp ứng hết.
[사미르] 뭐든?Bất cứ thứ gì?
뭐든Bất cứ thứ gì.
[웅장한 음악]
[사미르] 오케이 계약서 보낼 테니까 사인해Chốt luôn! Tôi sẽ gửi cậu hợp đồng. Ký vào nhé. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
[상식이 한국어로] 아니, 두 분 친구 맞아요?HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Hai người phải bạn không vậy?
실무진도 이런 계약서는 처음이랍니다Đội Pháp lý chưa từng gặp hợp đồng thế này.
친구는 아니고 그냥 아는 사이Cậu ta không phải bạn tôi. Chỉ là người quen thôi.
[상식] 아니, 차라리 모르는 사람이 낫지Thà là người dưng còn hơn. Cậu đọc hợp đồng xem.
그 계약서 좀 보세요Thà là người dưng còn hơn. Cậu đọc hợp đồng xem.
'너는 언제나 내 말에 예스로만 대답한다'"Chỉ được trả lời 'Yes' với yêu cầu của tôi. Phải luôn phục vụ tôi với một nụ cười."
'너는 언제나 웃는 얼굴로 나를 정성껏 모신다'Phải luôn phục vụ tôi với một nụ cười."
이게 무슨 계약이야? 그냥 노예를 찾는 거지Vậy mà là hợp đồng gì? Cậu ta tìm nô lệ thì có.
우리 이거 절대 못 합니다Chúng ta không thể ký được.
- 못 할 것도 없지 - [상식] 아니, 못 한다니까요?Không gì là không thể. Cậu không làm được đâu.
이거 뭐, 사람을 작정하고 부려 먹겠다는 건데Cậu ta cố ý làm vậy để sai khiến cậu đấy.
우리 본부장님을 어떻게 보고 이런 걸 시켜Cậu ta nghĩ cậu là người thế nào?
자기밖에 모르는 왕싸가지에 뭐, 다른 사람 말을 듣기를 하나Cậu là thánh hãm tài có đời nào nghe lời người khác đâu.
누구한테 뭐 다정하게 웃어 주기를 하나Đã bao giờ cười với ai đâu?
백 프로 계약 위반할 건데 그 뒷감당 누가 해요? 제가 해요?Kiểu gì cậu cũng vi phạm. Rồi ai sẽ xử lý việc đó? Tôi ư?
- 저는 못 합니다, 네 - [원] 왜?- Tôi không làm được. - Tại sao?
인간성도 발바닥에Vì tôi là tên tệ hại,
완전 개차반이지 않아?âm điểm nhân cách hả?
[놀라며] 또 누가 그런 말 했어요?Có ai nhận xét cậu vậy à?
[상식이 웃으며] 저는 그렇게까진 생각 안 합니다Tôi không nghĩ cậu tệ tới vậy.
아니, 하지 마시라니까Đã bảo cậu đừng ký mà.
아니, 누구 비위 맞추고 시중 들어 본 적도 없잖아요Cậu đã bao giờ phải hạ mình phục vụ ai đâu.
[원] 거, 대충 하면 돼Đại khái thôi được rồi.
대충도 못 할걸요?Vẫn không được đâu.
그 왕자가 한마디 하면 끝날 건데 보실래요?Cậu ta nói một câu thôi là xong phim. Cậu muốn xem không?
- 뭘? - [상식] 자- Xem gì? - Đây.
제가 그 사미르 왕자라고 생각해 보세요Giả sử tôi là Vương tử Samir nhé.
[이국적인 음악]
[발음을 굴리며] 헤이, 구원 여기 와서Ê, Gu Won. Lại đây, cởi giày cho tôi
이 구두 좀 벗기고 슬리퍼 좀 가져와Lại đây, cởi giày cho tôi rồi mang dép đến đây.
[상식이 입소리를 쓰읍 낸다]
웃는 얼굴로 정성껏 예스라고 대답해야지Cậu phải chân thành trả lời "Yes" với nụ cười trên môi chứ.
안 그러면 계약 파기하고 내 머니 한 푼도 안 낸다?Nếu không, tôi sẽ hủy hợp đồng, money cũng chẳng trả một đồng.
예스Yes.
'그레이트', 잘했어Great. Làm tốt lắm.
[헛웃음]
[익살스러운 효과음]
[상식] 다가와, 다가와Lại đây với tôi nào.
아이고, 오른발로 해야겠다Nâng chân phải lên nào.
나는 무릎을 좀 꿇고 벗겨 줬으면 좋겠는데Tôi muốn cậu quỳ gối tháo giày cho tôi.
어유, 음, 음
[원의 힘주는 소리]
[호랑이 울음 효과음]
- 살살 - [원의 힘주는 소리]Nhẹ nhàng.
[상식의 웃음]Tốt lắm.
[상식] 잘했어 그 구두 반짝반짝 닦아 놔Tốt lắm. Đánh sáng bóng đôi giày cho tôi.
- 굉장히 '익스펜시브'한 구두야 - [돈통 열리는 효과음]Giày này expensive lắm đấy.
[날카로운 효과음]
- [개 짖는 효과음] - [상식] 제가 안 된다고 했잖아요Tôi đã bảo không được mà. Trời ơi.
[상식의 겁먹은 소리]
- [원] 일로 와! - [상식의 비명]Phi qua đây!
[비행기 엔진음]qua đây!
[흥미진진한 음악]
[영상 속 앵커] 전 세계 부자 순위 13위인 사미르 왕자가Vương tử Samir, người giàu thứ 13 trên thế giới,
한국에 입국했습니다đã hạ cánh xuống Hàn Quốc. Tuy được công bố là một chuyến du lịch,
단순 여행으로 발표했지만Tuy được công bố là một chuyến du lịch,
차세대 전투기 수입 협상이 목적인 것으로 예상됩니다chuyến đi được dự đoán là để đàm phán nhập khẩu máy bay chiến đấu thế hệ mới.
이번 체류 기간 동안 사미르 왕자는Trong thời gian lưu trú, vương tử sẽ gặp
- 방위 사업청 사업단장과 - [한숨]Trưởng Cơ quan Quản lý Chương trình Mua sắm Quốc phòng…
모두 두 번에 걸쳐…Trưởng Cơ quan Quản lý Chương trình Mua sắm Quốc phòng…
[타이어 마찰음]
[사랑이 숨을 후 내쉰다]
[익살스러운 효과음]
[한숨]
[익살스러운 효과음]
[원의 한숨]
[원이 영어로] 내려Xuống xe đi.
문 열어Mở cửa ra.
[원의 한숨]
[이국적인 음악]
운전 실력이 딱 너 닮았어 형편없다Cậu lái xe dở tệ, như con người cậu vậy.
그러니까 나 말고 니 잘난 수행원 시켜Bảo vệ sĩ của cậu lái xe đi, đừng có bảo tôi.
[사미르] 아니, 그건 재미없지Bảo vệ sĩ của cậu lái xe đi, đừng có bảo tôi. Không, vậy đâu có vui.
들어Cầm lấy.
[한숨]
- 웃어야지 - [화란] 사미르 왕자님Cười lên. Vương tử Samir,
킹호텔에 오신 걸 환영합니다chào mừng đến với King Hotel.
저는 킹호텔 최고 책임자 구화란입니다Tôi là Gu Hwa Ran, chịu trách nhiệm khách sạn này.
최선을 다해 준비했고Chúng tôi đã chuẩn bị tốt nhất có thể và sẽ phục vụ anh bằng tất cả sự tận tình.
- 정성을 다해 모시겠습니다 - [반짝이는 효과음]và sẽ phục vụ anh bằng tất cả sự tận tình.
[아랍어로] 인사말만 배웠습니다 아랍어가 서툴러도 이해해 주세요Tôi mới chỉ học được câu chào. Mong anh thông cảm.
저희 킹호텔에 오신 것을 환영합니다Chào mừng anh đến với King Hotel.
[한국어로] 이 꽃 내 거야?Hoa này để tặng tôi à?
- [강조되는 효과음] - [사랑] 아니
우리말 잘하시네요?Anh nói tiếng Hàn tốt quá vậy.
[사랑의 웃음]
- 환영합니다 - [밝은 음악]Xin chào mừng.
아름답다Đẹp quá.
- [익살스러운 효과음] - [사랑] 감사합니다Cảm ơn anh.
호텔 대표로 작지만 마음을 담은 선물 하나 준비했습니다Thay mặt khách sạn, tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ nhưng chứa đựng tấm lòng.
[사미르] 지금 봐도 돼?Giờ tôi xem luôn được chứ?
[사랑] 네Vâng.
왕자님께는 작은 선물이라 좀 실망하실 수도 있겠지만요Có thể anh sẽ thấy thất vọng vì đây chỉ là một món quà nhỏ.
그대 마음이 담겼는데 절대 실망할 수 없어Đây là tấm lòng của cô mà. Lý nào tôi lại thất vọng được?
- [익살스러운 효과음] - [탁 열리는 소리]
[사미르] 이게 뭐야?Đây là gì vậy?
[사랑] 한국 전통 매듭 팔찌입니다Đây là gì vậy? Đây là vòng tay thắt nút truyền thống Hàn Quốc.
아랍에선 녹색이 풍요로움과 성스러움, 그리고Tôi nghe nói màu xanh lá tượng trưng cho sự sung túc, thiêng liêng và cõi cực lạc ở Ả Rập
낙원을 상징하는 뜻이라고 해서 준비해 봤습니다tượng trưng cho sự sung túc, thiêng liêng và cõi cực lạc ở Ả Rập nên tôi đã chuẩn bị nó.
[사미르가 감탄하며] 나 정말 잘 봤어Tôi đúng là tinh tường.
나 정말 대단해Tôi quả là tài ba.
네?- Dạ? - Ngay giây phút gặp cô,
[사미르] 처음 본 순간 얼굴만 예쁜 게 아니라- Dạ? - Ngay giây phút gặp cô, tôi đã biết cô không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết nữa.
마음도 예쁘다는 걸 알았어tôi đã biết cô không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết nữa.
사랑"Sa Rang."
채워 줄래?Đeo cho tôi nhé?
[사랑] 네Vâng.
- [음악이 뚝 끊긴다] - [원] 내가 채워 주지Để tôi đeo cho cậu.
[흥미로운 음악]
[원] 됐지? 체크인 다 됐으니까 바로 방으로 가면 돼Được chưa? Thủ tục đã xong rồi, cậu có thể về phòng ngay.
따라와Đi theo tôi.
이렇게 귀한 선물을 받았는데Tôi đã nhận một món quà quý như vậy
[사미르] 그냥 있을 순 없지thì không thể không đáp lễ được.
밥은 잡쉈어?Cô đã ăn chưa?
- 사랑? - [반짝이는 효과음]Sa Rang?
예?Dạ?
[상식이 작게] 끝까지 참으셔야 됩니다Cậu phải ráng nhịn đi.
[잔잔한 음악이 흐른다]
[사미르] 왜 안 먹어? 다른 거 시켜 줄까?Sao cô không ăn? Tôi gọi món khác nhé?
아, 아니에요, 여기 있는 것도 다 못 먹을 거 같은데요?Không cần đâu ạ. Khéo chỗ này tôi cũng chẳng ăn hết.
왜 다 먹을 생각을 해? 맛있는 것만 먹어Sao phải ăn hết? Món gì ngon thì ăn thôi.
Vâng.
아, 근데 한국말 너무 잘하셔서 깜짝 놀랐어요Nhưng anh giỏi tiếng Hàn thế làm tôi bất ngờ đấy.
내 첫사랑이 한국 사람이었어Tình đầu của tôi là người Hàn Quốc.
아, 정말요?Thật sao ạ? Tôi đã chăm chỉ học tiếng Hàn để tỏ tình nhưng lại bị từ chối.
[사미르] 고백하려고 열심히 한국말을 공부했는데 차였어Tôi đã chăm chỉ học tiếng Hàn để tỏ tình nhưng lại bị từ chối.
나쁜 여자였어Người phụ nữ tồi tệ.
너를 만나려고 그랬나 봐Chắc là để tôi gặp được cô đó.
운명처럼Như định mệnh vậy.
[흥미로운 음악]
[어색한 웃음]
[어색한 웃음]
근데 어디 불편해?Cô không thoải mái ở đâu à?
[사미르] 표정이 안 좋아Mặt cô không vui.
아, 그…À…
여기 제가 일하는 곳이에요 그래서Đây là nơi tôi làm việc. Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc.
[사랑] 다들 일하고 있는데Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc.
저만 혼자 앉아 있기가 좀 불편해서요Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc.
다 나가라고 할까?- Tôi bảo họ ra hết nhé? - Không, không sao ạ.
아니요, 아니요, 괜찮아요 아니에요- Tôi bảo họ ra hết nhé? - Không, không sao ạ. Không cần đâu.
[사랑의 어색한 웃음] 아니에요Không cần đâu.
[당황하며] 아, 아니Đừng mà… Cô chưa từng ăn ở những nơi thế này à?
[사미르] 원래 이런 데 밥 먹어 본 적 없어?Cô chưa từng ăn ở những nơi thế này à?
네, 처음이에요Vâng, đây là lần đầu tiên ạ.
제가 세팅한 테이블에 앉아 있으니까 좀 이상하네요Cảm giác ngồi ở chiếc bàn do chính mình bày biện thật lạ quá.
사람들은 항상 의무만 생각하지Con người ta luôn nghĩ đến nghĩa vụ trước tiên,
권리를 누릴 생각은 못 하는 거 같아thay vì nghĩ đến hưởng thụ quyền lợi.
[사미르] 오늘 여기 사랑을 위해 통째로 빌렸어Hôm nay, tôi đã thuê cả nơi này vì Sa Rang đấy.
오늘 사랑이 주인공이야 마음 편히 누려!Sa Rang chính là nhân vật chính. Tha hồ hưởng thụ đi.
아, 감사합니다Cảm ơn anh ạ.
[다가오는 발소리]
[원의 헛기침]
[원의 힘주는 소리]
어딜 앉아?Ai cho mà ngồi?
나도 내 권리 좀 누리려고Tôi cũng hưởng thụ quyền lợi.
[원] 운전도 해 주고 문도 열어 주고 짐도 들어 줬으면Tôi lái xe cho cậu, mở cửa cho cậu, xách đồ cho cậu mà.
나도 밥 먹을 자격 충분하다 생각하는데?mở cửa cho cậu, xách đồ cho cậu mà. Tôi cũng xứng đáng được ăn chứ.
밥 줄게, 저기 가서 혼자 먹어Tôi sẽ cho cậu ăn. Qua tít đằng kia mà ăn.
[원] 아, 나 없다고 생각해Cứ coi như không có tôi đi.
꼴 보기 싫은 놈Đúng là gai mắt mà.
나 역시 마찬가지야Tôi cũng thấy thế đấy.
[원] 너 나 골탕 먹이는 거 이쯤 하면 되지 않았어?Này, cậu cho tôi ăn hành như vậy đủ rồi đấy.
충분히 재미 봤잖아Cậu đủ vui rồi mà.
- 이제 그만하지 - [사미르] 안 그래도 그럴 거야- Giờ thì dừng lại đi. - Tôi cũng định thế đấy.
넌 이제 필요 없어, 가 봐- Giờ thì dừng lại đi. - Tôi cũng định thế đấy. Không cần cậu nữa. Đi đi.
응, 잘 생각했어Ừ. Nghĩ đúng rồi đấy.
우리 호텔에서 제일 훌륭한 직원으로Tôi sẽ để nhân viên số một khách sạn đi theo phục vụ cậu.
전담 수행 붙여 줄게, 일어나지Tôi sẽ để nhân viên số một khách sạn đi theo phục vụ cậu. - Đứng lên nào. - Không, không cần.
[사미르] 아니, 필요 없어- Đứng lên nào. - Không, không cần.
나 이미 정했어Tôi đã chọn được rồi.
사랑으로Tôi chọn Sa Rang.
- 네? - [원] 뭐, 인마?- Dạ? - Gì cơ, thằng kia?
[흥미로운 음악]
안 돼Không được.
왜 안 돼?Sao không được?
안 돼, 안 된다면 안 되는 줄 알아Bảo không được thì biết vậy đi. Cô Cheon Sa Rang đây là…
여기 천사랑 씨는 내…Cô Cheon Sa Rang đây là…
전담 비서야thư ký riêng của tôi.
제, 제가요? 어, 언제부터요?Tôi ư? Từ khi nào ạ?
[사미르] 계약 잊었어?Quên hợp đồng rồi à?
내가 하는 말에 무조건 예스 해야지Cậu phải yes với mọi lời tôi nói.
- [원의 한숨] - [반짝이는 효과음]
[원의 한숨]
[원의 옅은 한숨]
- [원] 그럼 같이 할게 - [사미르] 안 돼Vậy tôi cũng ở đây. Không cho. Tôi không cần cậu. Ra ngoài.
너 필요 없어, 가 봐Không cho. Tôi không cần cậu. Ra ngoài.
계약 잊었어?Cậu quên rồi à?
[원] 난 언제나 너랑 함께 계속 쭉 있어야 된다는 거?Tôi phải luôn luôn ở bên cạnh cậu mọi lúc mọi nơi.
- [장엄한 음악] - [으르렁거리는 효과음]
[으르렁거리는 효과음]
[사랑의 한숨] 회의가 길어지네요Buổi họp kéo dài quá.
[사랑의 힘주는 소리]
[원] 적당히 해도 돼Không cần nhiệt tình đâu.
[사랑] 뭘요?Sao ạ?
아니, 마음이 담긴 선물까지 준비해 가면서Tôi đang nói cô không cần chuẩn bị quà tận tâm
지극정성 모시지 않아도 된다고rồi phục vụ cậu ta hết lòng đâu.
우리 호텔에 오신 귀한 손님이잖아요Anh ấy là khách quý của khách sạn mà.
[사랑] 최선을 다해서 모셔야죠Tôi phải phục vụ hết mình chứ.
[원] 너무 과해Cô quá đà rồi.
- [밝은 음악] - 저희 킹호텔은 모든 고객님들께King Hotel chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất đối với mọi khách hàng.
[사랑] 최상의 서비스를 제공하고 있습니다King Hotel chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất đối với mọi khách hàng.
그것이 저희 킹호텔의 자부심이기도 하고요Đó cũng là niềm tự hào của chúng tôi.
적당히 베푸는 친절은Hành động thân thiện có chừng mực là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel.
킹호텔 직원으로서 용납할 수가 없어요là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel.
[원의 웃음]là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel.
[웃음]
[부드러운 음악]Dù thế cũng đừng cười đẹp quá.
그래도 너무 예쁘게 웃진 마Dù thế cũng đừng cười đẹp quá.
[웃음]
저 웃는 거 예뻐요?Tôi cười đẹp lắm sao?
와, 옛날엔 그렇게 질색을 하시더니Trước kia anh ghét tôi cười thế cơ mà.
[원] 아이, 뭐 꼭 그렇단 얘기는 아니고Cũng không đẹp đến vậy đâu.
[사랑] 흠, 뭐 어떻게 웃어야 안 예뻐요?Vậy tôi phải cười sao để không đẹp đây?
네? 뭐, 이렇게 웃어야 되나?Vậy tôi phải cười sao để không đẹp đây? Phải cười thế này sao?
[웃음]
이렇게?Thế này ạ?
[사랑의 웃음]
[원의 웃음]
[원이 웃으며] 아, 됐어Thôi đủ rồi.
- [사랑의 웃음] - 아이, 뭐, 원래 하던 대로 해Cô cứ như mọi khi đi.
어차피 내 얘기 들을 생각도 없잖아Dù gì cô cũng đâu định nghe tôi.
[사랑] 아이, 뭐 진짜 몰라서 그래요Dù gì cô cũng đâu định nghe tôi. Không, vì tôi không biết thật mà.
저 여기 킹호텔 처음 왔던 날부터Từ ngày đầu tiên làm việc ở đây,
매일매일, 정말 입꼬리가 찢어지도록 웃고 또 웃고ngày nào tôi cũng cười muốn rách cả khóe miệng. Thậm chí tôi còn tập cười trong lúc ngủ nữa.
심지어 자면서까지도 웃는 연습 했단 말이에요Thậm chí tôi còn tập cười trong lúc ngủ nữa.
[입소리를 씁 낸다]
아마 킹호텔 직원이라면Có lẽ đã là nhân viên của King Hotel
미소 하나쯤은 국가 대표급일걸요? [웃음]thì đều sở hữu nụ cười đẹp tầm cỡ quốc gia.
아니, 그게 뭐라고 자면서까지 연습을 해?Sao phải tập cả trong lúc ngủ chứ?
잘하고 싶으니까요Vì tôi muốn làm tốt mà.
[사랑의 웃음]
[원] 작은 거 하나하나 참 진심이네Cô chân thành với cả việc nhỏ nhặt nhỉ.
[사랑] 그러니까Thế nên anh đã làm thì cũng nỗ lực hết mình đi.
본부장님도 이왕 하는 거 진짜 한번 열심히 해 봐요anh đã làm thì cũng nỗ lực hết mình đi.
내가?Tôi ư?
왜?Tại sao?
아니, 오늘은 우리가 호텔 대표고 또 한 팀이잖아요Hôm nay chúng ta là một đội đại diện cho khách sạn mà.
[사랑] 사미르 왕자님이 '킹호텔에 오길 잘했다'Hãy làm thật oách để khiến Vương tử Samir cảm thấy
라는 생각이 들 수 있도록 한번 멋지게 해 봐요Hãy làm thật oách để khiến Vương tử Samir cảm thấy chọn King Hotel là đúng đắn.
Cụng.
Cụng.
[익살스러운 효과음]
Cụng.
[반짝이는 효과음]
[원] 좋았어 [헛기침]Được rồi.
가르쳐 줘, 호텔 대표로서Hãy dạy tôi nên làm gì
어떤 모습이 멋진 모습인지để trở thành đại diện thật oách của khách sạn.
[목을 가다듬으며] 좋아요Được rồi.
[사랑] 그럼 우선 환한 미소로 손님을 맞이해야죠?Vậy trước tiên, anh phải đón tiếp khách với một nụ cười rạng rỡ.
활짝 웃어 봐요Anh cười thật tươi đi.
[익살스러운 효과음]
- [얼어붙는 효과음] - 아니
어디 아파요?Anh bị đau ở đâu à?
됐어, 안 해Bỏ đi. Không làm nữa.
[사랑이 웃으며] 아니 마음이 먼저예요Đầu tiên phải đặt tấm lòng vào. Biểu cảm thì để sau.
표현은 나중이고Đầu tiên phải đặt tấm lòng vào. Biểu cảm thì để sau.
'누군가를 위해서 웃어 준다' 라는 느낌이 아니라Anh cười không phải là vì để cho ai coi.
이 진심이 담겨 있어야 돼요Anh cười không phải là vì để cho ai coi. Anh phải có sự chân thành trong đó.
저 사람이 어떤 마음으로 나를 대하고 있는 건지Mọi khách hàng đều biết mình đang đối đãi họ
고객님들은 다 알 수 있거든요bằng tâm thế gì đấy.
그러니까 마음속으로Thế nên anh hãy thầm nghĩ,
'우리 호텔에 오신 것을 환영합니다!'"Chào mừng đến với khách sạn chúng tôi!"
라는 생각으로 이 미소만 살짝 지어 봐요trong tâm trí rồi nở nhẹ nụ cười xem.
[부드러운 음악]
[사랑] 응, 좋아요Đúng rồi. Tốt lắm.
- 오 - [원] 응? 응?Vâng. Tốt hơn khi nãy nhiều rồi.
[사랑] 아까보다 훨씬 나아졌어요Vâng. Tốt hơn khi nãy nhiều rồi.
역시 이 마음이 담겨 있어야 된다니까요Bởi mới nói, anh phải đặt tấm lòng vào.
진심은 통하니까요?Tấm chân tình sẽ được cảm nhận.
그래서Rồi sao?
어때?Ý cô thế nào?
네?Dạ?
[원] 내 진심은 통하고 있어?Cô cảm nhận được tấm chân tình của tôi chưa?
내 마음은 느껴져?Cảm nhận được tấm lòng của tôi chưa?
[사미르] 사랑!Sa Rang!
- [익살스러운 효과음] - [사랑이 웃으며] 아
[사미르] 오늘 일정 끝, 가자Kết thúc lịch trình rồi. Đi thôi.
- [원] 미팅 더 안 해? - [사미르] 응- Không họp nữa à? - Ừ.
너네 나라 전투기 사 주기로 하고 빨리 끝냈어Tôi chọn mua máy bay chiến đấu của nước cậu và kết thúc nhanh rồi.
- 너 전투기 타 봤어? - [원] 어유, 그걸 왜 타Cậu đi máy bay chiến đấu chưa? Sao tôi phải đi cái đó?
[웃으며] 취미로 진짜 최고야Đó là thú vui tuyệt nhất đấy.
[사미르] 요즘 가격이 많이 내려서 천억이면 하나 살 수 있어Giờ giá đã rẻ hơn nhiều, chỉ cần 100 tỷ won là mua được.
- 한 대 사서 타고 다녀 - [원의 한숨]Mua lấy một cái mà đi.
사랑, 내가 나중에 꼭 태워 줄게Sa Rang, sau này tôi nhất định sẽ cho cô đi.
[웃으며] 감사합니다Cảm ơn anh.
사랑, 이거 뭐야?Sa Rang, đây là gì vậy?
[사랑] 아, 조선 시대에 왕이 살던 궁궐이에요Đây là cung điện mà vua thời Joseon từng sống.
궁궐"Cung điện."
- 나 여기 가고 싶어 - [흥미로운 음악]Tôi muốn tới chỗ này.
네, 가요Vâng. Ta đi thôi.
[사미르] 놀러 가자! 신난다! [웃음]Đi chơi nào. Vui quá đi!
넌 퇴근해Cậu về được rồi.
아니, 나도 갈래Không về. Tôi cũng đi cùng.
같이 가? [웃음]Cùng đi sao?
[밝은 음악]
[사랑] 이 길이 조선 시대에 왕이 걸었던 어도라고 해요Đây là con đường mà các vua thời Joseon từng đi, được gọi là "ngự đạo".
여기는 예전에 왕밖에 못 걸어 다녔대요Thời đó, chỉ có vua được phép đi ở đây thôi.
[사랑의 웃음]
멋있죠?Tuyệt quá nhỉ?
[반짝이는 효과음]
아름답다Đẹp quá.
[익살스러운 효과음]
다 봤지? 이제 가자Ngắm đã chưa? Giờ đi thôi.
- 너나 좀 가 - [원] 니가 가야 나도 가지Cậu tự mà đi. Cậu đi thì tôi mới đi.
너 정말Cậu đúng là…
- [사미르] 가서 커피나 사 와 - [원의 웃음]Đi mua cà phê đi.
[원이 웃으며] 커피Cà phê?
나 그런 거 사 오는 사람 아니야Tôi không phải người làm việc đó.
너 그런 거 하는 사람이야Cậu là người làm việc đó đấy. Quên hợp đồng rồi à?
- 계약 잊었어? - [사랑의 헛기침]Cậu là người làm việc đó đấy. Quên hợp đồng rồi à?
[사랑] 그냥 제가 사 올게요 뭐 드실래요?Để tôi đi mua. Anh muốn uống gì?
[사미르] 안 돼, 사랑은 내 특별한 손님이야Không được. Sa Rang là khách đặc biệt của tôi.
빨리 갔다 와Mau đi mua đi.
감히 나에게 커피를 시키다니Nhà ngươi dám sai trẫm đi mua cà phê?
- 아주 무엄하구나 - [고풍스러운 음악]Thật là quá láo xược.
왠지 많이 익숙하단 말이지Chỗ này cứ quen quen kiểu gì nhỉ.
[사미르] 한국은 너무 아름다운 곳이야Hàn Quốc là một nơi quá đẹp.
그중에서도 니가 제일 아름다워Và trong đó, cô là đẹp nhất.
[웃음]
감사합니다Cảm ơn anh.
사랑, 혹시 남자 친구 있어?Sa Rang, cô có bạn trai chưa?
[사랑] 음
뭐, 아직은요Vẫn chưa ạ.
- [흥미로운 음악] - [사미르] 정말? 이건 축복이야Thật sao? Đúng là phúc lành.
너를 만나게 해 준 하늘에 감사해Tôi phải biết ơn ông trời đã cho tôi gặp cô.
[원] 감사는 나한테 해Biết ơn thì cảm ơn tôi này.
어유, 하, 자 내가 손수 사 온 커피니까Này. Đây là cà phê tôi tự mua,
감사한 마음으로 '잘 먹겠습니다' 하란 말이야nên hãy uống hết với tấm lòng biết ơn đi.
[사랑] 감사합니다Cảm ơn anh. Này.
[사미르] 야, 우리 지금 중요한 얘기 중인 거 안 보여?Này. Bọn tôi đang bàn chuyện quan trọng.
저리 가Ra chỗ khác đi.
[원] 가고 싶어도 갈 수가 없어 계약된 몸이라Tôi muốn cũng không đi được, vì hợp đồng đấy.
- 이 집 커피 잘하지? - [사랑] 어, 맛있어요- Cà phê ngon nhỉ? - Vâng.
- [원] 그렇지? - [사랑] 맛있네요- Đúng nhỉ? - Ngon ghê.
[사미르의 힘주는 소리]
[사미르] 사랑, 저게 뭐야?Sa Rang, kia là gì vậy?
[사랑] 아, 그 전통 혼례 체험하는 거예요Đó là hoạt động trải nghiệm hôn lễ truyền thống.
- [사미르] 혼례? - [사랑] 웨딩이요- "Hôn lễ"? - Đám cưới ấy ạ.
[사미르] 나 저거 해 보고 싶어Tôi muốn thử cái đó
- 사랑이랑 - [강조되는 효과음]với Sa Rang.
- [사랑] 저랑요? 저거요? - [사미르] 어Với tôi ư? Ừ. Có vấn đề gì sao?
무슨 문제 있어?Ừ. Có vấn đề gì sao?
[사랑] 아…
그, 아무리 체험이라고 해도Tuy đó chỉ là hoạt động trải nghiệm,
저건 보통 연인들끼리 하는 거라서요nhưng thông thường chỉ có các cặp đôi làm thôi. Đừng đặt nặng quá.
[사미르] 큰 의미 두지 마 그냥 문화 체험이잖아Đừng đặt nặng quá. Trải nghiệm văn hóa thôi mà.
웃기고 있네Mắc cười thiệt chứ.
나중에 혹시 여자 친구랑 같이 오시면Nếu sau này anh đến cùng bạn gái,
제가 소개해 드릴게요tôi sẽ dẫn anh tới đây.
[사미르] 나는 그냥tôi sẽ dẫn anh tới đây. Tôi chỉ muốn trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc thôi.
한국 전통문화를 경험하고 싶을 뿐이야, 순수하게Tôi chỉ muốn trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc thôi.
전통문화? 웃기고 있네, 이 바람둥이가Văn hóa truyền thống khỉ gió. Quăng thính thì có.
정말 안 되겠어?Không được thật sao?
아, 그…
[익살스러운 효과음]
[난처한 소리]
- [사랑] 음 - [원] 고민할 필요 없어, 하지 마Không cần đắn đo. Đừng làm.
[사미르] 우리 계약한 거 잊었어? '무조건 복종한다'Quên hợp đồng rồi à? "Buộc phải làm theo lời tôi."
[원] 아니, 안 잊었어Không, tôi chưa quên.
계약을 안 지키겠다는 게 아니야Không phải tôi không làm theo hợp đồng.
- 계약을 파기하겠다는 거지 - [사미르] 뭐?Tôi sẽ hủy hợp đồng. - Gì cơ? - Tôi sẽ tìm cho cậu chỗ khác.
[원] 다른 호텔 잡아 줄 테니까 너 내 호텔에서 나가- Gì cơ? - Tôi sẽ tìm cho cậu chỗ khác. Ra khỏi chỗ tôi đi.
[사미르] 내가 치른 돈이 얼만데Tôi đã trả quá trời tiền,
너 같은 가난뱅이가 감당할 수 있어?nghèo như cậu cáng đáng nổi không?
[흥미진진한 음악]Rất sẵn lòng cáng đáng.
기꺼이 감당하지Rất sẵn lòng cáng đáng.
[부스럭거리는 소리]
[원] 이 계약?Hợp đồng này
무효야vô hiệu lực.
[사랑] 아, 아니에요!Không được.
- 할게요! - [원] 아니, 하긴 뭘 해?- Tôi sẽ làm. - Làm gì chứ?
저거, 전통 혼례 체험이요Trải nghiệm hôn lễ truyền thống kia.
[원] 할 필요 없어, 하지 마Không cần làm. Đừng làm.
[사랑] 그냥 일이잖아요 진짜 결혼식도 아니고Chỉ là công việc thôi mà. Đâu phải hôn lễ thật.
그냥 아무 의미 없는 행사라고 생각할게요Tôi sẽ coi đó là sự kiện không có ý nghĩa gì.
그러니까 겨우 이런 일 가지고 이 중요한 일 망치지 마세요, 네?Thế nên anh đừng làm hỏng việc quan trọng chỉ vì chuyện cỏn con này.
그럼 준비하겠습니다Vậy tôi xin phép đi chuẩn bị.
[원] 아니, 그게 나한텐 좀 의미가 좀Nhưng với tôi thì có ý nghĩa…
직원이 사장보다 낫네Nhân viên còn giỏi hơn cả chủ.
[사미르] 같이 가, 사랑!Chờ tôi với, Sa Rang.
사랑! [웃음]Sa Rang!
혼례, 어?Hôn lễ. Sa Rang!
웨딩!Sa Rang! Đám cưới.
- 사랑, 같이 가! - [한숨]Sa Rang, chờ tôi với.
[고풍스러운 음악]
[탁]
[주례] '신부 가마 출'
[문이 탁 열린다]
- [고풍스러운 음악] - 신부 가마 입장이 있겠습니다Mời kiệu tân nương tiến vào.
[주례] '모도부출'
이제 꽃처럼 아름다운 신부가 입장하겠습니다Bây giờ, tân nương đẹp tựa hoa sẽ bước lên phía trước.
[박수 소리]Bây giờ, tân nương đẹp tựa hoa sẽ bước lên phía trước.
'주인영서우문외'
[밝은 음악]
신랑은 읍을 하고 입장하시오Tân lang cúi chào và bước lên phía trước.
[부드러운 음악]
[사미르] 야! 감히 날 속여?Này! Cả gan lừa tôi à?
- [카드 인식음] - [원] 천사랑 씨는 VVIP 직원이야Cô Cheon Sa Rang là nhân viên VVIP.
오늘 여기 묵을 자격 충분해Cô đủ tư cách ở lại đây đêm nay.
[사미르] 역시 너는 이런 기품 있는 곳이 어울려Cô quả là hợp với trang phục sang trọng như thế này.
- 나의 사랑 - [원] 천사랑!Tình yêu của tôi. Cheon Sa Rang.
안 돼, 야, 그 손 놔!Không được. Bỏ tay ra.
[사랑] 지금 질투하시는 거예요?Anh đang ghen đó sao?
[헛웃음]Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy?
[화란] 언제부터 니가 회사 생각했니?Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy?
[원] 누나가 아무것도 아니라고 생각하는 사람들Những người mà chị không coi ra gì, chính em sẽ bảo vệ họ.
내가 한번 지켜 보려고Những người mà chị không coi ra gì, chính em sẽ bảo vệ họ.
[평화] 괜히 뜸 들이다가 사랑이 놓치지 말고Đừng có ngập ngừng để rồi đánh mất Sa Rang.
고백하세요Hãy tỏ tình đi.
[원] 우리 얘기 하고 싶어서Tôi muốn nói về chuyện của chúng ta.


No comments: