킹더랜드 7
Khách sạn vương giả 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [시끌시끌하다] - [원] 유리야 | Yu Ri à. |
나 말고 너 좋아하는 남자 만나 | Đừng hẹn hò với anh. Chọn người nào thích em ấy. |
[웃음] | |
네 | Vâng. |
[유리] 남자 생기면 얘기할게 | Có bạn trai thì em sẽ kể. |
그러니까 오빠도 누구랑 놀더라도 나한테 얘기하고 놀아 | Thế nên nếu anh có chơi đùa với ai thì cũng nhớ nói với em đấy. |
딴 사람한테 듣게 하지 말고 | Đừng để em phải nghe từ người khác. |
- 난 만났어 - [부드러운 음악] | Anh đã gặp được |
좋아하는 사람 | người mình thích. |
- [멀어지는 오토바이 엔진음] - [신나는 음악이 흐른다] | |
[사랑] 요, 치킨! | Kìa, gà rán! |
[사랑의 거친 숨소리] | |
- [익살스러운 효과음] - [절망적인 음악] | |
잠깐 얘기 좀 하지 | Nói chuyện chút nhé? |
[놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[사랑의 한숨] | |
보, 본부장님 | Giám đốc Gu. |
아니, 치킨 와 달라며 | Nghe nói cô muốn gà. |
[사랑] ♪ 잔소리 말고 내게로 치킨 와 줘, 와 줘 ♪ | Mình cô ăn hết được chỗ này chứ? |
[원] 근데 이거 혼자 다 먹을 수 있나? | Mình cô ăn hết được chỗ này chứ? |
아니, 여기 어떻게 왔어요? | Nhưng mà sao anh lại tới đây? |
[원] 음… | |
이거 같이 먹으면서 얘기 좀 하지 | Cùng ăn rồi nói chuyện. |
네? 아니, 어디 가요? | Sao ạ? Anh đi đâu vậy? |
[사랑] 아, 들어가면 안 돼요! | Anh đi đâu vậy? Anh đừng có vào! |
[다을, 평화가 흥얼거린다] | Anh đừng có vào! - Pizza - Pizza |
- [다을, 평화의 비명] - [원의 비명] | |
[다을, 평화의 비명] | |
[평화의 어색한 웃음] | |
- [다을의 헛기침] - [평화] 사랑이 직장 동료라고 | Anh phải nói sớm mình là đồng nghiệp của Sa Rang chứ. |
- [다을의 웃음] - 말씀을 해 주시지 | Anh phải nói sớm mình là đồng nghiệp của Sa Rang chứ. |
[원] 아, 그, 불쑥 찾아봬서 죄송한데 | Tôi xin lỗi vì đường đột đến đây, |
말할 시간을 주셨는지 생각을 한번 해 보시면… | nhưng nghĩ lại thì các cô cũng đâu cho tôi cơ hội… |
[다을] 아이, 같은 식구끼리 마음 풀어요 | Người nhà cả mà, thoải mái đi. |
우리도 다 킹그룹이에요 | Bọn tôi cũng thuộc King Group. |
- 전 킹패션 알랑가 - [평화] 저는 킹에어 | - Tôi làm ở Alanga, King Fashion. - Tôi làm ở King Air. |
[다을] 우리 모두 | - Tôi làm ở Alanga, King Fashion. - Tôi làm ở King Air. - Chúng ta là người một nhà. - Người một nhà. |
[함께] 한 식구 | - Chúng ta là người một nhà. - Người một nhà. |
- 헤르메스 - [반짝이는 효과음] | - Hermès. - Hermès. |
[다을, 평화의 웃음] | |
[다을] 그, 사랑이랑 같은 부서예요? | Anh làm cùng bộ phận với Sa Rang à? |
[사랑] 아니야, 이분은… | Không phải. Anh ấy là… |
맞아요, 같은 부서 | Đúng vậy, cùng bộ phận. |
[다을, 평화의 한숨] | |
[다을] 진짜 고생 많으셨겠어요 | Chắc anh cũng khổ sở lắm. |
거기 왜 싹수 노란 망나니 하나 있다던데 | Nghe nói ở đó có một kẻ tệ hại vô phương cứu chữa. |
- [익살스러운 음악] - [당황하며] 야! | Này! |
[웃으며] 아니야 무슨 소리 하는 거야 | Làm gì có. Các cậu nói gì vậy? |
[평화] 아, 그 망나니 본부장! | Các cậu nói gì vậy? À, tên giám đốc tệ hại đó. |
[다을이 손뼉 치며] 어, 어 본부장, 본부장 | Phải, giám đốc trụ sở chính. |
그놈 이름 뭐였더라? | Hắn tên gì nhỉ? |
[평화] 쓰읍, 이름이 | Hình như là Gu Won. |
- [탁 치며] 구원 - [딩동댕 효과음] | Hình như là Gu Won. Con trai chủ tịch, con ông cháu cha đấy. |
회장님 아들 낙하산, 맞지? | Con trai chủ tịch, con ông cháu cha đấy. Phải không? |
[사랑의 옅은 한숨] | Phải không? |
[사랑이 울먹이며] 아니라니까 | - Không phải mà. - Ôi trời. |
[평화] 어머, 애를 얼마나 잡으면 이름만 들어도 울먹거려 | - Không phải mà. - Ôi trời. Chả biết hắn hành cậu cỡ nào mà mới nghe tên đã mếu rồi. |
- 괜찮아, 괜찮아 - [다을의 한숨] | Không sao đâu. Hắn ta vào công ty để chơi thôi nhỉ? |
[다을] 회사도 완전 놀러 다닌다면서요? | Hắn ta vào công ty để chơi thôi nhỉ? |
어휴, 취미로 다닐 거면 곱게 놀다 갈 것이지 | Có đi làm cho vui thì cũng đừng vạ lây ai chứ. |
아무튼 어딜 가든 꼭 그런 것들이 있다니까 | Đúng là ở đâu cũng có một kẻ như vậy. |
[어색한 웃음] | À… |
그… | Thì… |
[사랑] 처음에, 처음에 살짝 | Lúc đầu… Lúc đầu đúng là như vậy. |
아주 약간 그런 거지 지금은 아니야 | Lúc đầu đúng là như vậy. Chỉ hơi hơi thôi, bây giờ thì hết rồi. |
[다을] 아니긴 뭐가 아니야 인간성도 완전 발바닥이라며 | Hết gì mà hết? Cậu nói hắn âm điểm nhân cách mà. |
[사랑의 난감한 웃음] | Cậu nói hắn âm điểm nhân cách mà. |
내가 그랬어? | Tớ nói vậy sao? |
[평화] 응, 개차반이라 그랬어 | Ừ, còn bảo hắn là đồ cặn bã. |
응, 언제? | À, khi nào thế? |
- [다을] 어제! - [평화] 엊그제도 그랬지 | - Mới hôm qua. - Hôm kia nữa. |
- [다을] 저번 주도 그랬고 - [평화] 저번 달도 그랬을걸? | - Rồi tuần trước. - Tháng trước cũng có. |
[작게] 그렇구나 | Ra vậy. |
[다을의 헛기침] 그러고 보니 우리 통성명도 안 했네요 | Mà hình như chúng ta vẫn chưa giới thiệu làm quen nhỉ? |
성함이? | Mà hình như chúng ta vẫn chưa giới thiệu làm quen nhỉ? Cho hỏi tên anh là… |
[사랑이 한숨 쉬며] 얘들아 | Các cậu à, |
이분은… | - đây là… - Cứ gọi tôi là Quản lý No. |
[원] 아, 저 노 과장이라고 부르시면 됩니다 | - đây là… - Cứ gọi tôi là Quản lý No. |
- [흥미로운 음악] - [다을] 어머, 과장님이셨구나 | Ôi trời, anh là quản lý sao? |
난 팀장인데 [웃음] | Còn tôi là đội trưởng này. |
알랑가 강다을이에요 | Tôi tên Gang Da Eul, làm việc ở Alanga. Khi nào đi nước ngoài nhớ ghé nhé. |
혹시 해외 나갈 일 있으면 꼭 들르세요 | Khi nào đi nước ngoài nhớ ghé nhé. - Tôi sẽ giảm giá sâu cho. - Vâng. |
제가 할인 많이 해 드릴게요 | - Tôi sẽ giảm giá sâu cho. - Vâng. |
[평화] 저는 오평화예요 | Tôi là Oh Pyeong Hwa. Sắp là tiếp viên trưởng ở King Air. |
[다을] 킹에어 거의 사무장 | Sắp là tiếp viên trưởng ở King Air. |
[평화] 비행기 탈 때 연락하세요 | Khi nào đi máy bay nhớ liên hệ tôi. |
[원] 어유, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
[사랑] 얘들이랑 엮일 생각 하지 마세요 | Anh đừng nghĩ tới chuyện dính dáng tới họ. |
[평화] 아, 근데 노 과장님 | Nhưng Quản lý No này. |
[평화의 헛기침] | |
여긴 왜 오셨어요? | Sao anh lại đến tận đây? |
[다을] 여기까지 왜 왔겠어? | Lý do đến tận đây có thể là gì nữa? |
보고 있어도 보고 싶은 뭐, 그런 거지 | Vì gặp rồi mà vẫn nhung nhớ chứ sao. |
[평화] 어머, 둘이 벌써 그렇고 그런 사이야? | Hai người đến mức đó rồi sao? |
[다을, 평화의 웃음] | |
[사랑] 야, 너네 이거 먹고 얼른 가라! | Này. Hai cậu ăn rồi đi đi. |
[다을] 왜? 한창 재밌는데 | Sao vậy? Đang vui mà. |
우리 보내고 둘이 | Đuổi bọn tớ đi để hai người làm gì vậy? |
[다을, 평화] 뭐 하게? | Đuổi bọn tớ đi để hai người làm gì vậy? |
[사랑] 야, 강다을! 너 진짜 쫓겨나고 싶어? | Này, Gang Da Eul. Muốn bị sút đi lắm à? |
[평화] 야, 이 집 반은 내 집이거든? | Này, nửa căn nhà là này của tớ nhé. |
보증금 반, 월세 반 내 손님한테 함부로 하지 마라 | Tiền cọc, tiền thuê chia đôi mà. Đừng có thô lỗ với khách của tớ. Đừng để ý, cứ thong thả ở chơi nhé. |
[토닥이며] 눈치 보지 말고 천천히 놀다 가 | Đừng để ý, cứ thong thả ở chơi nhé. |
[다을] 고마워, 우리 평화 | Cảm ơn, Pyeong Hwa. |
응? 근데 그건 뭐예요? 선물인가? | Mà đây là gì? - Quà sao? - Đây à? |
[원] 아, 이거 | - Quà sao? - Đây à? |
받아, 약이야 | Cô cầm đi. Thuốc đấy. |
어디가 아픈지 몰라서 다 달라 그랬어 | Không biết cô bệnh gì nên tôi mua hết. |
- [밝은 음악] - [사랑] 저요? | Cho tôi sao? |
제가 약을 왜 먹어요? | Sao tôi lại uống thuốc? Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à? |
아니, 아까 보니까 얼굴이 안 좋던데 | Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à? |
아픈 거 아니었어? | Hồi nãy tôi thấy sắc mặt cô không tốt. Không phải bệnh à? |
- [평화의 감탄] - [다을] 올 | |
- 노 과장님 합격 - [평화] 저도 허락할게요 | Quản lý No đậu rồi. Tôi cũng duyệt. |
[사랑] 허락은 무슨 너네 자꾸 이럴 거야? | Duyệt cái gì? Hai cậu thôi đi. |
[다을] 우리가 뭐 어때서? | Bọn tớ làm sao nào? |
[평화의 웃음] 쑥스러워서 그런가 봐 | Bọn tớ làm sao nào? Người ta ngại đó bạn mình à. |
우리가 모르는 척해 주자 | Bọn mình cứ vờ như không biết đi. |
[사랑] 그런 거 아니라니까! | Đã bảo không phải mà. |
[부스럭거리는 소리] | |
그, 잠시 | Tôi xin phép. |
[원] 단둘이 할 얘기가 좀 있는데 | Hai chúng tôi có chuyện cần bàn riêng. |
- [밝은 음악] - [다을, 평화의 웃음] | |
- [박수 소리] - [다을] 멋져 | - Ừ nhỉ? Được rồi. - Anh cứ tự nhiên. |
하실 말씀 나누시죠 비켜 드릴게요 | Hai người cứ nói chuyện đi. - Chúng tôi đi đây. - Vâng. |
- [평화] 암요, 암요, 천천히 - [다을] 편하게 시간 보내세요 | - Chúng tôi đi đây. - Vâng. - Cứ thong thả. - Thoải mái đi nhé. |
[평화] 천천히 얘기 나누세요 | Cứ từ từ trò chuyện nhé. Đi thôi. |
- [다을] 가자, 가자, 가자 - [평화의 웃음] | Đi thôi. |
- [원의 웃음] - [사랑의 어색한 웃음] | |
[사랑] 이거 드세요 | Anh uống cái này đi. |
[원] 응, 고마워 | Cảm ơn cô. |
[웃음] | |
죄송해요, 너무 정신없었죠? | Xin lỗi anh. Chắc anh bối rối lắm nhỉ? |
아이, 뭐 | À, thì… |
평소에 나에 대해 어떻게 생각하는지 알게 된 | Có thể nói vừa rồi là khoảng thời gian quý báu |
아주 소중한 시간들이었다고나 할까? | để tôi biết được bình thường cô nghĩ gì về tôi. |
[원] 망나니, 개차반 | Kẻ tệ hại. Đồ cặn bã. |
- [헛웃음] 발바닥 - [사랑의 웃음] | Âm điểm nhân cách. |
아니, 웃자고 한 얘기를 | Chuyện cười thôi mà, anh đừng để bụng quá. |
그렇게 진짜로 받아들이시면 어떡해요? | Chuyện cười thôi mà, anh đừng để bụng quá. |
애들이 원래 장난이 좀 심해요 | Các cậu ấy thích đùa lắm. |
[원] 많이 친한가 봐? | Các cô thân nhau nhỉ? |
가족이나 마찬가지예요 | Như một gia đình vậy. |
좋은 가족을 뒀네 | Cô có một gia đình hạnh phúc đấy. |
[사랑의 호응] | |
[사랑] 근데 진짜 왜 오신 거예요? | Mà sao anh lại đến đây vậy? |
아니, 뭐, 아까 보니까 | À, hồi nãy thấy sắc mặt cô có vẻ không ổn, |
얼굴이 안 좋길래 무슨 일 있나, 뭐 | nên tôi sợ cô có chuyện gì |
혹시 아픈 건 아닌가 걱정돼서 | nên tôi sợ cô có chuyện gì hoặc đang bệnh trong người. |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
그렇다고 여자 친구 혼자 놔두고 이렇게 오시면 어떡해요? | Dù vậy anh cũng không nên bỏ bạn gái lại rồi đến đây chứ. |
그것도 생일날 | Còn vào sinh nhật người ta. |
[원] 여자 친구 아닌데? | Không phải bạn gái tôi. |
- 아니라고요? - [원] 응, 아니야 | - Không phải sao? - Ừ, không phải. |
근데 왜 안아요? | Thế sao lại ôm? |
아니, 뭘? | - Sao cơ? - Không phải bạn gái anh |
아니, 여자 친구도 아닌데 왜 품에 안기냐고요 | - Sao cơ? - Không phải bạn gái anh thì sao anh lại ôm cô ấy? |
[사랑] 본부장님 가슴은, 뭐 | Ai muốn sà vào lòng anh cũng được à? |
아무나 안기라고 이렇게 오픈돼 있어요? | Ai muốn sà vào lòng anh cũng được à? |
만인의 쉼터, 뭐, 그런 건가? | Anh là chỗ nghỉ ngơi công cộng hay gì? |
[흥미로운 음악] | |
뭐, 설마 지금 | Lẽ nào bây giờ cô đang ghen sao? |
질투하는 거야? | Lẽ nào bây giờ cô đang ghen sao? |
아이, 뭐, 제가요? | Tôi ư? |
왜요? 절대 아니거든요? | Tôi ư? Tại sao? Không hề nhé. |
[원] 아이, 뭐, 절대 아니긴 | Không hề cái gì? |
아주 그냥 눈에서 질투가 활활 타오르는데 | Ngọn lửa ghen tuông cháy rừng rực trong mắt cô kìa. |
타긴 뭐가 탄다 그래요 | Cháy đâu mà cháy? |
[사랑] 저는 본부장님이 누굴 만나는지 | Nghe này. Dù anh có hẹn hò với ai đi nữa, |
정말, 정말 관심 없거든요 | tôi thật sự cũng chẳng quan tâm. |
[옅은 웃음] | |
알았어, 이렇게 애원하는데 | Tôi hiểu rồi. Nếu cô muốn như vậy |
[원] 앞으로는 절대 아무도 안기지 못하게 할게 | thì sau này tôi tuyệt đối sẽ không để ai sà vào lòng mình. |
참, 아니, 누가 애원한다 그래요? | Trời ơi, ai có ý như vậy đâu chứ? |
[원] 응, 알았어 | Biết rồi mà. |
앞으로는 절대 | Sau này, tôi sẽ cố không để xảy ra hiểu lầm. |
헷갈리는 일 없도록 내가 잘할게 | tôi sẽ cố không để xảy ra hiểu lầm. |
그걸로 괜히 마음 졸이지 마 | Vậy nên đừng lo nhé. |
아니, 진짜 아니라니까요? | Ơ hay, đã bảo không phải vậy mà. |
진짜 그런 거 아니야? | Thật là không phải vậy không? |
[강조되는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[원] 알았어 | Được rồi. |
그렇다고 해 줄게 | Cô bảo sao, tôi theo vậy. |
[웃음] | |
[평화] 뭐야, 오늘부터 1일이야? | Gì vậy? Mới hẹn hò hôm nay à? |
[다을이 한숨 쉬며] 좋을 때다 | Chắc là thích lắm. |
- [다을의 놀란 소리] - [평화의 어색한 웃음] | |
- [다을] 좋은 시간 보내세요! - [평화] 천천히 | - Trò chuyện vui vẻ. - Thong thả nhé. |
- [밝은 음악] - [다급한 발소리] | |
[방문이 달칵 여닫힌다] | |
[원의 헛기침] | |
우리 데이트할까? | Chúng ta đi hẹn hò nhé? |
지금요? | Bây giờ sao? |
너무 늦었어요 | Muộn quá rồi. |
[원] 내일 일찍은 어때? | Sáng sớm mai thì sao? |
[사랑] 출근해야죠 | Sáng phải đi làm rồi. |
[원] 하, 그럼 언제가 좋아? | Vậy khi nào mới được? |
밥 먹기 좋은 시간? 아니면 차 마시기 좋은 시간? | Thời điểm thích hợp để đi ăn, không thì uống trà, |
뭐, 그것도 아니면 술 한잔하는 것도 좋고 | hoặc khi nào thích hợp để uống rượu. |
뭐, 아무 때나 편한 시간으로 골라 봐 | Cô thấy tiện lúc nào thì cứ chọn đi. |
[사랑] 생각해 볼게요 | Để tôi suy nghĩ thử. |
아니, 왜 생각을 해? | Sao lại phải nghĩ? |
그냥 마음 가는 대로 하면 안 되나? | Chọn lúc nào cô muốn đi không được à? |
- [웃음] - [다가오는 오토바이 엔진음] | |
[사랑] 스케줄 봐야 돼서 그래요 | Tôi phải xem lại thời gian biểu nữa. |
[강조되는 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[사랑] 이제 들어가세요 | Anh về đi. |
아이, 벌써? | Chưa gì đã về rồi à? |
[원] 아이, 그냥 몇 바퀴만 더 돌자 | Đi thêm mấy vòng nữa đi. |
내가 귀한 시간 내 줄게 | Cho cô ít thời gian đấy. |
[웃음] 그 귀하디귀한 시간 제가 사양할게요 | Tôi không dám nhận thời gian quý báu của anh đâu. Anh mau về đi. |
- 빨리 가요 - [원] 쓰읍 | Anh mau về đi. |
가라는 말 금지 | Cấm cô đuổi tôi về đấy. |
내가 적당한 때에 알아서 갈게 | Khi nào thích hợp tôi sẽ tự khắc về. |
[사랑] 지금이 그 적당한 때예요 | Bây giờ chính là lúc ấy ạ. |
[사랑의 웃음] | |
알았어 | Tôi biết rồi. |
한 바퀴만 더 돌고 | Thêm vòng nữa đi. |
[사랑의 당황한 소리] | |
- [사랑] 뭐예요? - [원] 아니, 뭐긴 | - Anh làm gì vậy? - Làm gì đâu. |
응? 보호하려는 것뿐이야 | Tôi chỉ đang bảo vệ cô thôi. |
뭐, 괜히 다른 건 기대하지 말고 | Đừng có trông mong gì khác. |
[사랑의 헛웃음] | |
아, 아무 생각도 안 했거든요 | Tôi có nghĩ gì đâu. |
[원] 어유, 근데 그나저나 여긴 차가 참 위험하게 다닌다 | Mà khu này người ta lái xe bạt mạng thật. |
어? 혼자 다니기 위험하겠어 | Mà khu này người ta lái xe bạt mạng thật. Đi lại một mình nguy hiểm lắm. |
[사랑] 차는 제가 알아서 잘 피할 테니까 | Tôi tự biết tránh xe mà. |
- 이거 놓고 얼른 가세요 - [원] 쉿 | Anh bỏ tay ra rồi mau về đi. |
[작게] 전부 자는 거 같으니까 좀 조용히 하고 가자고 | Chắc mọi người ngủ cả rồi, chúng ta đi nhẹ nói khẽ thôi. |
조용히 하고 가자고 | Như thế này thôi. |
[기장] 헬로? | Xin chào. |
[드르륵 커튼 닫는 소리] | |
[평화] 뭐 필요하세요? | Anh cần gì sao? |
[기장] 쓰읍, 요즘 | Dạo này cô hay đi làm cùng cậu tiếp viên trẻ nhỉ. |
젊은 놈이랑 같이 출근하던데 | Dạo này cô hay đi làm cùng cậu tiếp viên trẻ nhỉ. |
둘이 사귀어? | Hai người hẹn hò à? |
내가 묻잖아, 둘이 사귀냐고 | Tôi đang hỏi cô đấy. Hai người hẹn hò à? |
놔라, 좋은 말로 할 때 | Buông ra, trong lúc tôi còn nhỏ nhẹ. |
[옅은 한숨] | |
그 자식도 알아? 우리 사이 | Tên đó biết quan hệ giữa chúng ta chứ? |
[의미심장한 음악] | |
어린놈이랑 노니까 좋냐? | Vờn trai trẻ vui lắm à? |
좋든 말든 | Vui hay không |
니가 무슨 상관인데 | liên quan gì tới anh? |
니가 죽도록 감추고 싶은 비밀 | Bí mật cô muốn chôn xuống mồ ấy, |
내가 싹 다 불어 버릴까? | muốn tôi phơi bày hết ra chứ? |
- [한숨] - [기장] 왜? | Sao? |
그건 쫄려? | Rén rồi à? |
그러니까 좀 적당히 좀 까불어 | Vậy nên bớt tinh tướng đi. |
니가 자꾸 까부니까 내 입이 막 근질근질하잖아 | Cô cứ như vậy làm tôi ngứa miệng lắm. |
한마디만 해 | Giỏi thì nói thử đi. |
그땐 내가 너 정말 가만 안 둬 | Lúc đó tôi thề không để yên cho anh đâu. |
[감탄] | |
톡 쏘는 그 눈빛 | Tôi rất thích ánh mắt rực lửa của cô. |
너무 좋아 내가 이 맛에 너를 못 잊는다니까 | Tôi rất thích ánh mắt rực lửa của cô. Cũng vì nó mà tôi không quên được cô. |
너 이러고 다니는 거 니 마누라는 아니? | Vợ anh có biết anh cư xử như vậy không? |
[로운] 안녕하십니까, 기장님 | Chào Cơ trưởng. |
[기장] 응 | Ừ. |
로운 씨 과거 있는 여자 어떻게 생각해? | Ro Un. Cậu nghĩ sao về cô gái có quá khứ tồi tệ? |
[기장] 자기 정체를 숨기고 사는 그런 음흉한 사람 말이야 | Ý tôi là một cô gái nham hiểm, che giấu danh tính thật của mình. |
[차분한 음악] | |
갑자기 | Sao tự dưng… |
그런 건 왜 물어보십니까? | anh lại hỏi chuyện đó? |
하긴, 이런 걸 뭐 하러 물어봐 | Ừ nhỉ. Tôi hỏi vậy làm gì nhỉ? |
좋을 리가 없지 | Làm gì có ai thích nổi. |
[기장] 그럼 다들 수고 | Vậy mọi người làm việc đi nhé. |
[드르륵 커튼 닫는 소리] | |
[로운] 무슨 일 있거나 도움 필요하시면 | Nếu chị gặp phải chuyện gì hoặc cần giúp đỡ |
저한테는 다 얘기하셔도 돼요 | thì cứ nói với tôi nhé. |
아셨죠? | Được chứ? |
[드르륵거리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 달칵 열리는 소리] | |
[사랑] 안녕하세요 | Chị khỏe chứ ạ? |
안녕 못 하다, 왜? | Không khỏe đấy, thì sao? |
[수미] 가뜩이나 열받아 죽겠는데 누구 약 올리니? | Bực muốn chết đây này. Cô chọc điên tôi đấy à? |
아, 옷이나 갈아입어 | Cô chọc điên tôi đấy à? Đi mà thay đồ đi. |
[사랑] 이게 뭐예요? | Đây là gì ạ? |
예쁘게 꾸며서 데려오시란다 | Tôi được bảo phải trưng diện cho cô rồi hộ tống cô đi. |
[수미] 너 하나 구하려고 헬기까지 띄웠다며? | Họ điều cả trực thăng chỉ để cứu cô à? |
대단하다 | Lợi hại thật đó. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
너 그게 진심으로 죄송하다는 태도야? | Thế này mà gọi là xin lỗi thật lòng à? |
[수미] 너 내가 뭐 | Cô khinh tôi vì tôi phải đi giao đồ lặt vặt cho cô chứ gì? |
니 옷 심부름이나 하니까 우습게 보이지? | Cô khinh tôi vì tôi phải đi giao đồ lặt vặt cho cô chứ gì? |
니가 뭐라도 된 거 같지? | Cô nghĩ mình là nhất rồi chứ gì? |
- [사랑] 아닙니다 - [지배인] 지금 뭐 하는 거예요? | Không ạ. Cô đang làm gì vậy? |
[수미가 놀라며] 안녕하세요 지배인님 | Chào Quản lý Jeon. |
기본예절 좀 가르치던 중입니다 | Tôi đang dạy lại cô ấy các phép tắc cơ bản. |
기본도 안 되어 있는 애가 | Cô ấy chưa biết cả những thứ cơ bản mà lại may mắn được lên đây, |
운 좋게 위로 가니까 예의를 상실한 거 같아서요 | Cô ấy chưa biết cả những thứ cơ bản mà lại may mắn được lên đây, nên có vẻ đánh mất lễ độ luôn rồi. |
김수미 지배인은 운이 좋아서 여기까지 올라왔어요? | Thế Quản lý Kim thăng tiến cũng nhờ may mắn à? |
네? | Sao ạ? |
저야 맹세코 오로지 실력 하나로 올라왔죠 | Tôi được như hôm nay hoàn toàn là nhờ thực lực của bản thân. |
- [흥미로운 음악] - [지배인] 당연하죠 | Tôi được như hôm nay hoàn toàn là nhờ thực lực của bản thân. Tất nhiên rồi. |
우리 킹호텔이 운이 좋아서 올라갈 수 있는 데가 아니잖아요 | Ở King Hotel làm gì có chỗ cho may mắn. |
특히나 킹더랜드는 정말 실력이 뛰어난 직원들만 올라올 수 있고요 | Đặc biệt, chỉ những nhân viên nổi trội mới có thể lên được King the Land thôi. |
맞죠? | Đúng chứ? |
네, 그렇긴 한데… | Đúng là vậy, nhưng… |
사랑 씨는 2년 연속 베스트 탤런트로 뽑혔어요 | Cô Sa Rang được chọn là nhân viên ưu tú hai năm liền. |
[지배인] 그래서 직원 대표로 홍보에 참여했고 | Cô Sa Rang được chọn là nhân viên ưu tú hai năm liền. Vì vậy cô ấy được đại diện quảng bá khách sạn. |
그 공 인정받아서 여기까지 올라온 거예요 | Nỗ lực đó được công nhận nên cô ấy mới được lên đây. |
운이 좋아서가 아니라고요 | Không phải do may mắn đâu. |
알겠어요? | Cô hiểu chứ? |
[수미] 네 | Vâng. |
[지배인] 한 번만 더 우리 애들한테 함부로 굴면 | Còn ăn nói tùy tiện với người của tôi lần nữa, |
나도 지배인님한테 예절 교육 할 거예요 | tôi sẽ dạy lại phép tắc cho cô đấy. |
여긴 왜 왔어요? | Sao cô lại lên đây? |
상무님이 기자 회견 준비시키라고 하셔서요 | Giám đốc quản lý bảo tôi chuẩn bị cho cô ấy tham gia họp báo. Dặn tôi phải trưng diện cho cô ấy thật thanh lịch từ đầu đến chân. |
[수미] 의상이랑 헤어, 메이크업 모두 엘레강스하게 꾸며 오라고 | Dặn tôi phải trưng diện cho cô ấy thật thanh lịch từ đầu đến chân. |
내가 할 테니까 가 보세요 | Cứ để tôi lo. Cô đi đi. |
[수미] 네 | Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
- [헛웃음] - [문이 달칵 닫힌다] | |
- [웃음] - [부드러운 음악] | |
[화란] 거기 쓰여 있는 대로만 읽어요 | Cô đứng đây đọc luôn đi. |
어차피 질문은 다 나한테 할 거니까 걱정 말고 | Dù sao hầu hết câu hỏi sẽ dồn vào tôi nên đừng lo quá. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[사랑] 저, 여기 조금 걸리는 부분이 있는데요 | BẢNG TRẢ LỜI HỌP BÁO Phần này có hơi không ổn ạ. |
[화란] 응? | Sao? |
[사랑] 생사의 갈림길에 놓였다고 되어 있는데 | Ở đây nói tôi đã trải qua thời khắc sinh tử, |
그 정도로 긴박한 상황은 아니었습니다 | Ở đây nói tôi đã trải qua thời khắc sinh tử, nhưng thật ra không đến mức ấy ạ. |
상황은 중요하지 않아요 | Tình hình thế nào không quan trọng. |
사람들이 원하는 건 팩트가 아니라 드라마니까 | Người ta không quan tâm sự thật, họ thích kịch tính. |
그래서 스토리텔링이 필요한 거고 | Nên mới cần tạo ra một câu chuyện. |
속이는 거잖아요 | Vậy là sai sự thật mà ạ. |
[의미심장한 음악] | Cô biết công ty tiêu tốn bao nhiêu để cứu cô không? |
자기 하나 구하는 데 얼마가 들었는지 알아? | Cô biết công ty tiêu tốn bao nhiêu để cứu cô không? |
[화란] 그거 다 회사 비용이야 | Là công ty chi trả hết đấy. |
회사한테 미안하지도 않아? | Vậy mà không thấy áy náy à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[화란] 그래서 본인 마음 편해지라고 | Tôi tổ chức sự kiện này để cô được thanh thản lương tâm đấy. |
자리 마련한 거예요 | Tôi tổ chức sự kiện này để cô được thanh thản lương tâm đấy. |
홍보 팀에서 알아서 이야기까지 만들어 주고 얼마나 편해 | Phòng Quảng bá còn tự sáng tạo nên câu chuyện. Quá tiện cho cô rồi. |
다들 이렇게 배려하는데 | Ai cũng vì cô cả, |
본인도 열심히 해야겠죠? | nên cô cũng cố hết sức đi. |
네 | Vâng. |
그럼 뒷부분 읽어 봐요 | Vậy đọc phần cuối đi. Bây giờ ạ? |
- 지금요? - [화란] 응, 지금 | Bây giờ ạ? Ừ, bây giờ. |
[사랑] '악천후에 홀로 고립되어 생사의 갈림길에 선 저를 구해 준' | "Khi đó, tôi bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu và trải qua thời khắc sinh tử. Tôi thật sự biết ơn King Hotel…" |
'킹호텔과'… | Tôi thật sự biết ơn King Hotel…" |
왜? 무슨 문제 있어요? | Sao? Có vấn đề gì à? |
저를 구해 주신 건 구원 본부장님이셨는데요 | Người cứu tôi là Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
내가 결재했어, 헬기 | Nhưng tôi cho phép dùng trực thăng. |
[화란] 걘 그런 거 띄울 주제도 안 돼 | Gu Won không có thẩm quyền đó. |
그러니까 감사는 나한테만 하면 돼요 | Vậy nên chỉ cần cảm ơn tôi là được. |
다시 읽어 봐 | Đọc lại đi. |
[밝은 음악] | Các địa điểm hẹn hò lý tưởng ở Seoul. |
- [키보드 조작음] - [원] 서울 데이트 명소 | Các địa điểm hẹn hò lý tưởng ở Seoul. |
음… | |
- [익살스러운 효과음] - [원] '달달함 가득' | "Ngọt ngào và lãng mạn. Đừng lo, đã có chúng tôi." |
'고민 말고 여기' | "Ngọt ngào và lãng mạn. Đừng lo, đã có chúng tôi." |
- 좋았어… - [상식] 데이트하시게요? | - Cậu hẹn hò à? - Hay đó. |
[원이 놀라며] 어유, 야! 뭐야, 지금? | Này, anh làm gì thế? GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH GU WON |
[상식의 웃음] | GIÁM ĐỐC TRỤ SỞ CHÍNH GU WON |
- [상식] 누구랑 데이트하시게요? - [원] 아닌데? | Cậu đi hẹn hò với ai? Đâu có ai. |
- 데이트 아닌데? - [상식] 맞는데, 데이트 맞는데 | Hẹn hò gì đâu. Đúng là hẹn hò mà. Xem nào. |
- 그럼 이거 뭐지, 이거? - [원] 아이, 야 | Đúng là hẹn hò mà. Xem nào. Thôi đi. |
아니, 그, 데이트 관광 명소 리스트에 | Tôi chỉ kiểm tra xem khách sạn mình |
우리 호텔이 있는지 없는지 | Tôi chỉ kiểm tra xem khách sạn mình |
그걸 내가 지금 확인을 한번 해 보… | có nằm trong danh sách địa điểm hẹn hò không thôi. |
려던 것뿐이야 | có nằm trong danh sách địa điểm hẹn hò không thôi. |
- [익살스러운 효과음] - [코웃음] | |
[원] 하, 뭐지, 그 웃음은? | Cười vậy là sao? |
근데 데이트는 뭔 줄은 아시고 이렇게 명소를 논하시는 건가요? | Vậy cậu đã biết hẹn hò là gì chưa? |
[헛웃음] 모를 리가 없잖아? | - Sao lại không? - Sao mà biết được. |
알 리가 없잖아? | - Sao lại không? - Sao mà biết được. Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút. |
[상식] 제가 여자의 마음을 | Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút. |
1분 만에 훔치는 필살기를 알고 있는데 | Tôi có tuyệt chiêu đốn tim phái nữ trong một phút. |
뭐, 어떻게 제가 전수해 드려요, 어떡해요? | Cậu muốn tôi truyền thụ lại chứ? |
[풉 웃는다] | |
- 1분? - [상식] 1분 | Một phút? Một phút thôi. |
[원, 상식의 웃음] | |
굳이 내가 | Tôi đây mà phải học |
너한테? | từ anh sao? |
[상식의 한숨] | |
[신비로운 음악] | |
데이트는 말이죠 | Một buổi hẹn hò |
여자의 마음을 훔치는 전쟁과도 같습니다 | như một cuộc chiến để chiếm lấy trái tim cô gái. |
[상식] 여자의 마음을 훔치려면 제일 중요한 게 뭔지 아세요? | Điều tối quan trọng khi muốn chiếm lấy cảm tình của nàng là gì? |
뭔데? | Là gì? |
[손가락을 탁 튀기며] 맞다 굳이 필요 없다고 하셨지? | Phải rồi. Cậu đâu cần học từ tôi. |
에이, 쯧 | Phải rồi. Cậu đâu cần học từ tôi. Trời ạ. Nể anh lắm nên tôi sẽ nghe thử. |
아, 뭐, 성의를 봐서 들어는 줄게 | Nể anh lắm nên tôi sẽ nghe thử. |
오케이, 본부장님은 잘 모르시겠지만 | Được. Chắc Giám đốc chưa biết, |
- [신비로운 음악] - 일단 먼저 계속 | đầu tiên cậu cần liên tục gây chú ý cho cô ấy. |
눈도장을 찍어야 돼요 | đầu tiên cậu cần liên tục gây chú ý cho cô ấy. |
[상식] 항상 보이는 곳에 우연히 마주치는 것처럼 | Luôn ở trong tầm mắt của nàng và lướt qua đôi lần nhưng thể tình cờ chạm mặt. |
이렇게 스치듯 안녕 뭐, 그런 느낌? | và lướt qua đôi lần nhưng thể tình cờ chạm mặt. Hiểu kiểu đó không? |
아니, 뭐, 스토커야? | Tôi là kẻ đeo bám à? |
대놓고 쫓아다니면 안 되죠 | Thì đừng lộ liễu bám theo. |
이렇게 보일 듯 | Cứ thoắt hiện |
[상식] 말 듯 | rồi thoắt ẩn. |
이렇게 닿을 듯 말 듯 뭐, 그런 느낌으로 | Tiếp cận nhưng không quá gần. Kiểu như vậy đấy. |
그럼 생각을 하게 됩니다 | Rồi nàng sẽ phải nghĩ, |
'왜 자꾸 내 앞에 나타나지?' | "Sao mình thấy anh ta hoài vậy? |
'뭐가 있나?' 이렇게 신경이 쓰일 때쯤 | Có duyên hay sao?" Ngay khi nàng nghĩ đến cậu, |
- [음악이 뚝 끊긴다] - 딱 사라져야 돼 | Ngay khi nàng nghĩ đến cậu, cậu liền biến mất. |
그럼 그때부터 보고 싶고 뭐, 생각나고 [웃음] | Và từ đó nàng sẽ thấy nhớ cậu và hay nghĩ về cậu. |
- 게임 끝, 바로 끝 - [땡땡 울리는 효과음] | Khi đó là trò chơi kết thúc. |
[흥미로운 음악] | Hiệu quả chứ? |
- 그게 통한다고? - [상식] 통하죠 | Hiệu quả chứ? Đương nhiên. Chắc chắn luôn. |
무조건 통합니다 | Đương nhiên. Chắc chắn luôn. |
[웃음] | |
- [원] 어휴, 참 - [상식의 웃음] | Ôi trời. |
[상식] 근데 어디 가세요? 저 보고드릴 거 있는데 | Mà cậu đi đâu vậy? Tôi có chuyện cần báo cáo. |
- 뭐, 나랑 상관있는 일이야? - [상식] 쓰읍 | Có liên quan tới tôi không? |
크게 상관은 없는데 | Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được… |
그래도 회사의 전반적인 상황은 파악하고 계셔야… | Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được… |
[원] 앞으로 나랑 상관없는 얘기는 | Không liên quan lắm, nhưng cậu cũng cần nắm được… Từ giờ, chuyện gì không dính tới tôi |
보고하지 마 | thì khỏi báo cáo. |
[흥미로운 음악] | |
재밌는데? [웃음] | Thú vị thật đấy. |
[한숨] | |
혹시 더 필요한 거 있으세요 본부장님? | Anh còn cần gì không ạ, Giám đốc Gu? |
아니요, 지나가다 우연히 들른 거니까 | Không, tôi tình cờ ghé qua thôi. |
[원] 신경 안 써도 됩니다 | Không cần để ý đến tôi. Vâng. |
[하나] 네 | Vâng. |
누구 찾으시는 분 있으세요? | Anh đang tìm ai sao ạ? |
직원들 다 출근했어요? | Nhân viên đến cả rồi chứ? |
네 | Vâng. |
그런데 천사랑 씨가 안 보이네요 | Nhưng tôi không thấy cô Cheon Sa Rang. |
[하나] 아, 기자 회견 갔습니다 | Cô ấy tham dự họp báo rồi ạ. |
[긴장되는 음악] | |
기자 회견이요? | Họp báo sao? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | KING HOTEL HỌP BÁO VỀ VIỆC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRONG TUẦN LỄ SIÊU NÔNG DÂN |
[기자1] 119에 구조 요청 하고 기다릴 수도 있었는데 | Quý công ty có thể gọi đường dây khẩn cấp rồi chờ cứu hộ, nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm. |
야간에 임원들을 모두 소집해 | nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm. |
구출 대책 회의를 했다는 게 사실인가요? | nhưng thay vào đó lại triệu tập ban lãnh đạo họp khẩn giữa đêm. Có phải không ạ? |
[화란] 네, 우리 직원 일이니까요 | Vâng, vì đó là nhân viên của chúng tôi. |
[기자2] 직접 구조 헬기를 파견한 이유가 있습니까? | Cô có lý do riêng gì khi cử trực thăng đến không? |
[화란] 악천후로 수색이 지연되고 있다는 소식을 받았어요 | Tôi nhận được tin quá trình tìm kiếm bị hoãn lại do thời tiết xấu. |
산속에 혼자 고립돼 있는데 당연히 그래야죠 | Cô ấy lại kẹt một mình giữa núi. Đó là điều nên làm. |
[기자2] 직원 단 한 명을 구하기 위해 헬기를 띄운다는 건 | Chỉ vì một nhân viên mà điều động trực thăng đến cứu |
회사로선 정말 쉽지 않은 결정이셨을 텐데요 | Chỉ vì một nhân viên mà điều động trực thăng đến cứu quả là một quyết định khó khăn đối với công ty. Không, cũng đơn giản mà. |
[화란] 아니요, 쉬워요 | Không, cũng đơn giản mà. |
다시 말씀드리지만 우리 직원이잖아요 | Tôi xin nhắc lại, đó là nhân viên của chúng tôi. |
[기자3] 솔직히 비용 문제를 생각하지 않을 수가 없었을 텐데요 | Nói thật thì không thể không cân nhắc đến chi phí trực thăng được. |
요즘 기업들은 특히 대기업일수록 | Gần đây các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp lớn |
직원보다는 회사 이익이 먼저 아닙니까? | đều ưu tiên lợi ích của công ty hơn nhân viên. |
[화란] 맞습니다 기업은 이익이 가장 중요합니다 | đều ưu tiên lợi ích của công ty hơn nhân viên. Đúng là vậy. Lợi ích công ty là quan trọng nhất. |
그런데 이익을 만들어 내는 사람은 우리 직원들이에요 | Nhưng người tạo ra lợi ích đó chính là các nhân viên. |
그래서 회사의 주인은 직원이라고 말하죠 | Nên có thể nói nhân viên chính là người làm chủ công ty. |
[기자3] 직원들이 정말 믿고 일할 수 있는 회사 같은데요? | Có vẻ quý công ty là một nơi làm việc đáng tin cậy. |
[화란] 그걸 만드는 게 제 일입니다 | Biến công ty thành nơi như vậy là việc của tôi. |
[기자1] 직원분께 질문 하나 할게요 | Tôi muốn hỏi nhân viên một câu. |
마지막으로 회사에 하고 싶은 말이 있나요? | Sau cùng, cô có điều gì muốn nói với công ty? |
[옅은 한숨] | |
[차분한 음악] | |
[사랑] 악천후에 홀로 고립되어 생사의 갈림길에 선 저를 구해 준 | Khi đó, tôi bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu và trải qua thời khắc sinh tử. |
킹호텔과 구화란 상무님께 진심으로 감사드립니다 | Tôi thật sự biết ơn King Hotel và Giám đốc quản lý Gu Hwa Ran vì đã cứu mạng tôi. |
[기자1] 상무님도 이 자리를 빌어 | Giám đốc quản lý có điều gì muốn nhắn gửi đến các nhân viên không ạ? |
직원분들께 전하고 싶은 말이 있으신가요? | Giám đốc quản lý có điều gì muốn nhắn gửi đến các nhân viên không ạ? |
[사랑] 저 | Xin lỗi. |
마지막으로 한마디만 더 해도 될까요? | Tôi có thể nói thêm một lời cuối cùng chứ? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
직접 헬기를 타고 먼 길 폭풍 속을 날아와 주신 | Còn một người nữa đã đích thân theo trực thăng bay vào tâm bão cứu tôi. |
[부드러운 음악] | |
구원 본부장님께 진심으로 감사드립니다 | Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc trụ sở chính Gu Won. |
정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn anh. |
[기자4] 상무님 이쪽도 한번 봐 주세요 | Giám đốc ơi, xin nhìn về phía này. |
[웃음] | |
[상식] '재계에 3세 경영 시대가 시작되고 있다' | "Các nhà lãnh đạo thế hệ thứ ba đã bắt đầu trỗi dậy." |
아, 시작된 지가 언젠데 헤드라인을 이렇게 뽑아? | Bắt đầu từ đời nào rồi, bây giờ mới giật tít. "Khi biết tin nhân viên đi công tác bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu, |
'구화란 상무는 출장을 간 직원이 악천후로 고립되자' | "Khi biết tin nhân viên đi công tác bị mắc kẹt giữa thời tiết xấu, |
'비상 임원 회의를 열고 회사 헬기를 직접 보내서'… | Giám đốc Gu Hwa Ran đã cho họp khẩn và đích thân gửi trực thăng đến…" |
아니, 헬기를 자기가 보냈대 | Cô ấy cướp công cậu kìa. |
아니, 보낸 사람 여기 있는데 이게 말이 돼요? | Cậu là người gọi trực thăng mà. Nói vậy mà được à? |
저, 본부장님 이런 걸 배워야 돼요 | Giám đốc à, cậu cũng nên học hỏi đi. |
이렇게 이미지 메이킹을 하니까 | Cô ấy tiếp thị hình ảnh như vậy |
언론에서 '후계 구도에 방점이 찍혔다' | nên báo chí đang đồn rằng tập đoàn đã chọn được người thừa kế đấy. |
그런 기사가 나오는 거 아니에요, 지금 | nên báo chí đang đồn rằng tập đoàn đã chọn được người thừa kế đấy. |
제 말 듣고 있나요? 지금 듣고 계세요? | Cậu có nghe tôi không vậy? Vẫn đang nghe chứ? |
아니, 회사 주인이 지금 말씀드리잖아요 | Chủ công ty đang lên tiếng đấy. |
아, 저, 회사 주인은 여, 여기 직원이라 해 가지고 [웃음] | Ý tôi là… báo nói nhân viên chính là người làm chủ công ty. Sao anh không báo cáo về vụ họp báo? |
[원] 기자 회견 하는 거 왜 보고 안 했어? | Sao anh không báo cáo về vụ họp báo? |
[상식] 아니, 본부장님이랑 상관없는 일은 | Cậu nói không liên quan tới cậu thì khỏi báo cáo mà. |
보고하지 말라면서요 | Cậu nói không liên quan tới cậu thì khỏi báo cáo mà. |
[원] 이게 왜 상관이 없어? | Sao lại không liên quan? |
킹더랜드 직원이 끌려가서 | Nhân viên King the Land bị lôi kéo |
허수아비처럼 이용당하는데 보고를 해야 할 거 아니야 | và lợi dụng như con rối thì đáng báo cáo chứ. |
그럼 딱 얘기하시죠 | Vậy nói rõ luôn đi. |
[상식] 그, 어디부터 어디까지 알고 싶은 건지 | Cậu muốn được báo cáo tới đâu? Vậy tôi sẽ báo cáo hết. |
그럼 제가 다 보고드리겠습니다 | Vậy tôi sẽ báo cáo hết. Chỉ việc nào liên quan tới tôi thôi. |
나랑 상관있는 일만 | Chỉ việc nào liên quan tới tôi thôi. |
[상식] 그러니까 어디까지 상관하실 건데요? | Vậy mới nói. Liên quan đến mức độ nào? |
예를 들면 상무님이 후계자 자리를 굳히기 위해서 | Ví dụ như những việc Giám đốc quản lý bày ra để bảo vệ vị trí thừa kế? |
뭐 어떤 일을 하시는지 뭐, 그런 거? | những việc Giám đốc quản lý bày ra để bảo vệ vị trí thừa kế? |
[원] 알 필요도 없고 알고 싶지도 않아 | Chuyện đó tôi không cần và cũng không muốn biết. |
그럼 이건 어떠세요? | Vậy chuyện này thì sao? |
며칠 후에 그, 사미르라고 아랍 왕자가 한국에 오거든요? | Vài hôm trước, Vương tử Ả Rập Samir đã ghé thăm Hàn Quốc. |
[상식] 세계 부자 랭킹 13위에 | Anh ta giàu thứ 13 thế giới. |
호텔에 하루만 묵어도 한 달 매출이 나와 | Một đêm ở khách sạn bằng cả tháng doanh thu. |
이분을 모시려고 대한민국 모든 호텔들이 전쟁 중인데 | Mọi khách sạn ở Hàn Quốc đều tranh nhau rước về. |
거기에 상무님이 참전하셨어 근데 실패해 버렸어 | Cả Giám đốc quản lý cũng tham gia nhưng thất bại rồi. |
이걸 물고 늘어지면 | Cậu có thể nhân cơ hội này để chiếm ưu thế. |
우리가 유리한 고지를 점령할 수 있습니다 | Cậu có thể nhân cơ hội này để chiếm ưu thế. |
나랑 상관없는 일이야 | Chuyện đó không liên quan tới tôi. |
직원들 일만 보고해 | Báo chuyện nhân viên thôi. |
[한숨] 직원 누구요? | Nhân viên nào? |
- 뭐, 뒷조사하라고요? - [원] 아니 | - Muốn tôi điều tra ai à? - Không. |
- 누가 힘든 일을 겪는지 - [흥미진진한 음악] | Có ai gặp khó khăn |
누가 부당한 대우를 받는지 | hay bị chèn ép thì báo. |
- 그런 거 - [상식의 한숨] | Kiểu như thế. |
[상식] 아니, 직원들이야 다 힘들고 부당 대우 받죠 | Nhân viên nào mà chẳng gặp khó khăn với bị chèn ép. |
그러니까 직원이지 | Vậy mới gọi là nhân viên. |
본부장님 | Giám đốc à. |
진짜 일하실 거면 하나부터 열까지 다 보고받으세요 | Nếu thật sự muốn làm việc, cậu phải để tôi báo cáo hết. |
상무님 저러시는 거 솔직히 못마땅하시잖아요 | Tôi biết cậu không thích cách làm của Giám đốc quản lý. |
본부장님이 힘을 길러야 | Cậu phải có quyền lực |
직원들을 지킬 거 아니에요 | thì mới bảo vệ nhân viên được chứ. |
아니, 눈에 힘을 주지 마시고 | Đừng dồn hết sức mạnh để trừng tôi làm gì. |
그 직급에 맞는 힘을 가지시라니까 | Cố lấy đủ sức mạnh để phù hợp với vị trí của cậu đi. |
[엘리베이터 도착음] | Cố lấy đủ sức mạnh để phù hợp với vị trí của cậu đi. |
[상식의 한숨] | |
[한숨] | |
[최 이사] 오늘 기자 회견 아주 잘하셨습니다 | Họp báo hôm nay cô thể hiện tốt lắm. |
후계 구도는 내부에서만 결정하는 게 아닙니다 | Người thừa kế không chỉ được nội bộ quyết định, |
외부의 눈도 중요해요 | mà còn phải hợp ý người ngoài. |
외부에서 누구를 통해 | Nó phản ánh ai sẽ là người họ nghĩ đến khi nhắc đến tập đoàn ta. |
우리 그룹을 보느냐의 문제이기도 하고요 | Nó phản ánh ai sẽ là người họ nghĩ đến khi nhắc đến tập đoàn ta. |
지금 저 가르치세요? | Anh đang lên lớp tôi đấy à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사미르 왕자 건은 방법이 없어요? | Vụ Vương tử Samir không còn cách nào à? |
[최 이사] 아, 이미 퍼스트로얄이랑 | First Royal Hotel đang trong quá trình thương lượng với vương tử rồi. |
투숙 조건 논의 중이랍니다 | First Royal Hotel đang trong quá trình thương lượng với vương tử rồi. |
모든 방법을 다 동원했는데도 | Ta đã thử hết mọi cách nhưng vẫn không thay đổi được. |
못 바꿨습니다 | Ta đã thử hết mọi cách nhưng vẫn không thay đổi được. |
내가 겨우 그 말 듣자고 6개월을 공들인 줄 알아요? | Tôi bỏ sáu tháng công sức ra chỉ để nghe được như vậy thôi sao? |
예, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
하지만 더 이상 방법이 없습니다 | Nhưng quả thật không còn cách nào. |
- [의미심장한 음악] - [깊은 한숨] | |
[화란] 그럼 손 떼요 | Vậy thì bỏ đi. |
지금부터 | Chuyện đó từ giờ |
우리 일 아니에요 | không liên quan tới ta nữa. |
[화란] 니가 시켰니? | Em ra lệnh à? |
니 이름 좀 불러 달라고? | Nhờ cô ấy nhắc đến em? |
아니면 천사랑 걔가 지 마음대로 한 거야? | Hay là Cheon Sa Rang tự ý làm vậy? |
내가 시켰어, 구한 건 나니까 | Em ra lệnh đấy. Người cứu cô ấy là em mà. |
내가 차린 밥상에 숟가락 올리는 거 | Em chỉ biết đợi người khác dọn sẵn cho ăn. |
너무 구차하지 않니? | Vậy mà không thấy hèn à? |
사기 치는 것보단 나은 거 같은데? | Còn đỡ hơn đi lừa người khác. |
[원] 그래도 쇼는 잘 봤어 | Nhưng vở diễn của chị cũng hay lắm. |
'회사의 주인은 직원이다' | "Nhân viên chính là người làm chủ công ty." |
[원의 헛웃음] | |
누나가 정말 그렇게 생각해? | Chị thật sự nghĩ vậy sao? |
[화란] 그럼, 당연히 회사의 주인은 직원이지 | Tất nhiên. Nhân viên rõ ràng là người làm chủ công ty. |
그 직원들의 주인은 나고 | Nhưng chủ nhân của họ lại là chị. |
너무 뻔뻔한 거 아니야? | Chị không thấy mình trơ trẽn à? |
[화란] 돈 주잖아 | Chị trả tiền cho họ mà. |
어느 세상이나 돈 주는 사람이 주인이야 | Trên đời này, ai trả tiền thì người đó là chủ. |
정말 그렇게 생각한다면 | Nếu đã có suy nghĩ đó |
누나는 오너 될 자격 | thì chị không có tư cách |
[한숨 쉬며] 없다 | làm chủ đâu. |
[웃음] | |
- [긴장되는 음악] - 너는 자격 있고? | Em thì có sao? |
[화란] 니가 회사에 끼친 손해가 얼마인 줄 알아? | Em biết mình làm công ty tổn thất bao nhiêu chứ? |
니가 펑크 낸 거 내가 복구한 거야 | Chị là người khắc phục những gì em phá đấy. |
오늘 나간 기사가 얼마만큼의 경제 효과가 있는지 너 | Hiệu quả kinh tế có được từ họp báo hôm nay |
계산도 못 하잖아 | em không ngờ được đâu. |
사람 목숨 돈 따위로 계산하지 마 | Đừng có đem mạng người quy ra tiền. |
그래서 넌 안 된다는 거야 | Vậy nên em mới không đủ tư cách đấy. |
[화란] 쇼를 해서라도 회사의 이익을 극대화하는 게 | Người làm chủ phải gia tăng tối đa lợi ích cho công ty |
오너야 | cho dù phải diễn kịch đi chăng nữa. |
내가 있어야 회사가 있고 | cho dù phải diễn kịch đi chăng nữa. Công ty này không có chị sẽ không tồn tại nổi. |
회사가 있어야 직원도 있지 | Và nhân viên sẽ không trụ nổi nếu không có công ty. |
[문이 달칵 열린다] | |
- [일훈의 웃음] - [박수 소리] | |
[일훈] 잘했어, 우리 구 상무, 응? | Con làm tốt lắm, Giám đốc quản lý. |
[화란, 일훈의 웃음] | |
기업 이미지 제고가 뭔지 확실히 보여 줬어 | Con đã minh họa rất rõ cách để nâng cao hình ảnh công ty. Các bài báo kinh tế hôm nay đều là về Giám đốc quản lý. |
[임원] 오늘 경제 쪽 기사는 전부 상무님 얘기뿐입니다 | Các bài báo kinh tế hôm nay đều là về Giám đốc quản lý. Câu chuyện của Giám đốc đang lan truyền khắp mạng xã hội, |
소셜 네트워크에서도 미담으로 계속 퍼지고 있습니다 | Câu chuyện của Giám đốc đang lan truyền khắp mạng xã hội, |
기자들은 또 그걸 받아쓰고요 | các ký giả cũng liên tục lên bài. Vậy sao? |
[화란이 웃으며] 아, 그래요? 거기까진 생각 못 했는데 | Vậy sao? Tôi chưa nghĩ tới chuyện này, nhưng có thể giúp quảng bá công ty thì tốt quá. |
- 회사 홍보가 돼서 다행이네요 - [일훈의 웃음] | Tôi chưa nghĩ tới chuyện này, nhưng có thể giúp quảng bá công ty thì tốt quá. |
쓰읍, 아랍 왕자 건은 어떻게 됐어? | Vụ vương tử Ả Rập sao rồi? |
[화란] 퍼스트로얄호텔로 갈 거 같습니다 | Chắc cậu ấy sẽ ở tại First Royal Hotel. |
[일훈] 아직 가계약 상태라면 무슨 수를 써서라도 | Nếu chưa chính thức thì bằng mọi giá hãy kéo về khách sạn mình đi. |
우리 호텔로 돌려 | thì bằng mọi giá hãy kéo về khách sạn mình đi. |
[화란] 그래야 되는데 | Đúng là phải như vậy, |
VIP 유치 및 관리는 킹더랜드 업무라서요 | nhưng King the Land mới có quyền thu hút và quản lý khách VIP. |
구원 본부장이 해야 될 일이고요 | Nên đó là việc của Giám đốc Gu Won. |
[일훈] 쓰읍, 그럼 본부장이 | Vậy Giám đốc Gu Won tìm mọi cách để đưa vương tử về đi. |
무슨 수를 써서라도 우리 호텔로 데려와 | Vậy Giám đốc Gu Won tìm mọi cách để đưa vương tử về đi. |
걔들한테 뺏기면 말이야 단순히 매출 문제가 아니야 | Nếu họ có được vương tử, vấn đề không chỉ nằm ở doanh thu đâu. |
업계 1, 2위가 완전히 뒤집어지는 거야 | Vụ này sẽ ảnh hưởng đến cả vị trí dẫn đầu ngành đấy. |
호텔 판도가 달라진다고, 알았어? | Rất có thể sẽ làm thay đổi cục diện. Con hiểu chứ? |
[긴장되는 음악] | |
왜 대답 안 해? | Sao không trả lời? |
아무 준비도 안 하고 있었어? | Con chưa chuẩn bị gì sao? |
[일훈의 헛웃음] | |
못 하면 못 하겠다 빨리 얘기해 | Không làm được thì cứ nói ra. |
아, 그래야 니 누나라도 나설 거 아니야 | Vậy thì chị con mới biết mà thay mặt. |
하겠습니다 | Con sẽ làm. |
[일훈의 웃음] | |
자신 있어? | Có tự tin chứ? |
아랍 왕자 제가 데려올게요 | Con sẽ đưa vương tử Ả Rập đến đây, |
무슨 쇼를 해서라도 | dù phải diễn thế nào đi nữa. |
[일훈] 그래 [웃음] | Tốt. |
[일훈의 한숨] | |
[두리] 오늘 연회 있었던 거 알지? | Cô biết hôm nay có tiệc chứ? |
얼마나 바빴는지 알아? | Biết bọn tôi bận thế nào chứ? |
[세호] 넌 참 좋겠다 종일 놀고먹고 | Cô sướng thật đấy, ở không cả ngày. |
세상 참 불공평하다니까요 | Cuộc đời đúng là bất công. |
[어색한 웃음] | |
놀다 온 게 아니라 | Tôi đâu có ở không. Tôi đi dự sự kiện theo chỉ thị của Giám đốc quản lý mà. |
상무님 지시로 공식 일정 소화하고 왔습니다 | Tôi đi dự sự kiện theo chỉ thị của Giám đốc quản lý mà. |
[두리] 그건 니 사정이고 | Đó là chuyện của cô. |
제일 바쁜 시간에 서빙은 우리가 다 했으니까 | Chúng tôi phải phục vụ hết giữa lúc cao điểm rồi. |
뒷정리는 혼자 할 수 있지? | Bây giờ mình cô dọn hết được chứ? |
[사랑이 당황하며] 아니 저 혼자요? | Một mình tôi sao? |
다들 바빠서 쉬지도 못했어 | Nãy giờ tất cả đều bận không ngơi tay. |
[하나] 휴게실 가 있을 테니까 정리 끝나면 불러 | Giờ bọn tôi sẽ vào nghỉ ngơi. Khi nào cô xong thì gọi nhé. |
가자, 얘들아 | Khi nào cô xong thì gọi nhé. Đi thôi. |
[두리] 파이팅해 | Cố lên nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[사랑의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
감사해? | Biết ơn tôi hả? |
네? | Sao cơ? |
아니, 뭐 | À, thì… |
감사한 기념으로 커피나 한잔하지 | Biết ơn vậy thì đi uống cà phê đi. |
[웃음] 저 지금 무지 바빠요 | Bây giờ tôi đang bận lắm. |
[사랑] 휴식 시간 끝나기 전까지 이거 다 해야 돼요 | Tôi phải sắp xếp cho xong trước khi hết giờ nghỉ. |
그럼 내가 도와주지 | Vậy để tôi giúp một tay. |
아니, 그렇게 하면 안 돼요! | Khoan, làm vậy không được. |
[사랑의 한숨] | |
그냥 씌우면 되는 거 아닌가? | Cứ phủ lên không được à? |
[사랑] 호텔에서 그냥이라는 건 없어요 | Ở khách sạn, không phải cứ làm là được đâu. |
이 테이블보 모서리 떨어지는 위치랑 | Các góc của mép khăn trải bàn cũng phải được căn chỉnh chính xác. |
각도까지 다 맞춰야 돼요 | Các góc của mép khăn trải bàn cũng phải được căn chỉnh chính xác. |
어차피 한 번 쓰고 치울 건데 굳이 그럴 필요까지 있나? | Dù sao cũng chỉ dùng một lần, có nhất thiết phải rườm rà vậy không? |
[옅은 웃음] | Dù sao cũng chỉ dùng một lần, có nhất thiết phải rườm rà vậy không? |
- 이 자리에 앉으실 손님을 위해 - [부드러운 음악] | Rất nhiều người mang tấm lòng chân thành muốn phục vụ những vị khách ngồi tại đây. |
많은 사람들이 정성을 담았잖아요 | muốn phục vụ những vị khách ngồi tại đây. |
[사랑] 그 정성을 제가 펼치는 거고 | Và tôi là người bày ra tấm lòng chân thành đó. |
깔끔하기만 하면 됐지 그런 의미까지 담아야 하나? | Tưởng chỉ cần tươm tất là đủ chứ? Còn phải có ý nghĩa đó sao? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
그런 의미라도 없으면 | Nếu không tự tạo nên ý nghĩa, |
제가 하는 일은 누구나 해도 상관없는 허드렛일이에요 | việc tôi làm sẽ trở thành những việc vặt vãnh ai cũng làm được. |
하지만 의미를 부여하면 | Thế nhưng, nếu được thêm ý nghĩa thì đó sẽ là công việc đặc biệt của riêng tôi. |
저만이 할 수 있는 특별한 일이 되죠 | nếu được thêm ý nghĩa thì đó sẽ là công việc đặc biệt của riêng tôi. |
[사랑의 웃음] | |
그게 호텔리어로서 제가 존재하는 이유이기도 하고요 | Đó cũng là lý do tôi trở thành một nhân viên khách sạn. |
그 정성 같이 펼쳐 보지 | Để tôi bày ra tấm lòng chân thành đó với cô. |
알려 줘, 제대로 배워 볼게 | Dạy tôi đi. Tôi sẽ học tử tế. |
[사랑] 좋아요 | Được ạ. |
그럼 여기 끝을 이렇게 잡아 보세요 | Vậy thì anh hãy cầm mép dưới như thế này. |
- 밑에를? - [사랑] 네 | - Mép dưới? - Vâng. |
- 그리고 - [원] 이렇게? | - Sau đó… - Thế này à? |
[사랑] 아니요 그렇게 세게 잡으면 안 돼요 | Không, nắm chặt như vậy không được. |
음, 이 정도? 응 | Xem nào. Chừng này? |
[원] 됐어? | - Được chưa? - Chưa. |
[사랑] 아니, 이렇게 살살 잡으면 팽팽해지지 않으니까 | - Được chưa? - Chưa. Lơi tay quá thì lại thiếu lực, |
한 요 정도 | nên chừng này là được. |
쓰읍 | |
이게 | Tức là… |
[원] 그러니까 세게 잡아도 안 되고 | tôi không được nắm quá chặt… |
[사랑] 네 | Vâng. |
- [원] 살살 잡아도 안 되면 - [사랑의 호응] | …cũng không được quá lơi tay, |
이거 대충 잡으라는 거잖아 | mà nắm vừa đủ giữ là được chứ gì. |
[사랑이 웃으며] 하, 참 | |
[웃음] | Thôi anh cứ đi đi. Mình tôi làm được rồi. |
[사랑] 아, 그냥 가세요 저 혼자 할게요 | Thôi anh cứ đi đi. Mình tôi làm được rồi. |
[원] 알았어, 정성껏 제대로 잡아 보지 | Được rồi. Tôi sẽ giữ một cách thật chân thành. |
어떻게? 이렇게? | Thế nào? Thế này à? |
[사랑] 네 | Vâng. |
자 | Được rồi. |
제가 하나, 둘, 셋 하면 살포시 내려놓는 거예요 | Tôi đếm một, hai, ba, rồi ta thả nhẹ xuống nhé. |
- 살포시 - [사랑] 하나, 둘, 셋 | - Thả nhẹ? - Một, hai, ba. |
네 | Đúng rồi. |
[쓱쓱 펴는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[숨을 후 분다] | |
[원이 숨을 후 분다] | |
[강조되는 효과음] | |
[원] 이제 다 됐나? | Xong hết rồi chứ? |
[사랑] 음 | |
음, 네, 잘하셨어요 | Vâng, anh làm tốt lắm. |
[원] 음, 역시 대단해 난 못 하는 게 없어 | Tôi quả là tài ba. Không gì làm khó được. |
좋으시겠어요 | Nhất anh rồi. |
우연히 지나가던 길에 들렀어 | Tôi đi ngang qua nên ghé vào chút thôi. |
- 알아요 - [원] 혹시라도 | Tôi biết. Tôi chỉ nói |
일부러 들른 건 아닌가 괜한 기대할까 봐 | vì sợ cô lại nghĩ rằng tôi cố tình ghé vào thôi. |
안 해요, 그런 생각 | Tôi không nghĩ vậy đâu. |
왜 항상 내 생각은 안 해? | Sao cô không bao giờ nghĩ về tôi? |
그런 생각 안 한다고 했지 | Tôi chỉ nói là tôi không nghĩ vậy thôi. |
본부장님 생각 안 한다고는 안 했는데? | Tôi có nói là không nghĩ về anh đâu. |
- [부드러운 음악] - [웃음] | |
아, 그렇지 | Đúng rồi. |
물론 내 생각을 하겠지 | Phải có lúc cô phải nghĩ về tôi chứ. |
[웃음] | |
빨리 와요, 할 일이 산더미예요 | Mau qua đây đi ạ. Vẫn còn bao việc luôn. |
[사랑] 빨리 와요 | Mau lên đi ạ. |
여길 잡고 또 살포시 | Nắm mép khăn và lại nhẹ nhàng thả xuống. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
- [다을] 이따 뭐 먹을래? - [직원1의 한숨] | Lát nữa ăn gì đây? |
- [직원2] 갈비 빼고 - [직원1] 갈비는 좀… | - Trừ món sườn ạ. - Em không ăn… |
[직원들이 대화한다] | |
나 없다고 농땡이 부리고 놀고 있던 건 아니지? | Đừng nói là các cô làm biếng trong lúc tôi vắng mặt nhé? |
[다을의 멋쩍은 웃음] | |
[다을] 그렇게 불안하시면 같이 근무하세요 | Nếu thấy lo thì chị làm việc cùng chúng tôi đi. |
내가 미쳤니? | Tôi điên chắc? |
[라희] 명심해, 내가 두 눈 부릅뜨고 지켜보고 있다 | Nhớ cho kỹ đây. Tôi đang chống mắt lên canh chừng các cô đấy. |
[다을] 네 | Vâng. |
이번 주에 회식 한번 할까 하는데 | Tôi định tuần này liên hoan một bữa. |
[라희] 언제가 좋을지 상의해 보고 알려 줘 | Bàn xem hôm nào đi được thì nói với tôi. |
참고로 나는 월, 화, 수랑 금, 토, 일 빼고 다 괜찮아 | Về phần tôi thì trừ thứ Hai, Ba, Tư, Sáu, Bảy, Chủ Nhật, tôi đều rảnh. |
[다을의 어색한 웃음] | Vậy tổ chức vào thứ Năm đi ạ. |
[다을] 그럼 목요일로 해요 | Vậy tổ chức vào thứ Năm đi ạ. |
그럴래? | Vậy nhé? |
그날이 좋으면 그러지, 뭐 뭐 먹을까? | Các cô muốn thì quyết vậy đi. Ăn gì đây? |
애들 먹고 싶은 데로 가요 얘들아, 너네 뭐 먹을래? | Chọn theo ý các em ấy đi ạ. Mấy đứa muốn ăn gì? |
[직원3] 저 회요! 우리 오랜만에 회 먹으러 가요! | - Sashimi ạ. Lâu lắm rồi bọn mình chưa ăn. - Đúng đấy. |
나 어제 초밥 뷔페 가서 질리도록 먹었잖아 | Hôm qua tôi vừa ăn buffet sushi ngán rồi. |
[라희] 생각만 해도 벌써 질린다 | Mới nghĩ thôi đã thấy ngán. |
[직원3] 그럼 곱창은 어떠세요? | Mới nghĩ thôi đã thấy ngán. Vậy lòng bò nướng thì sao ạ? |
별걸 다 먹는다, 정말 [웃음] | Cái đó mà mấy cô cũng ăn được à? |
[직원2] 그럼 과장님 | Vậy Quản lý Do, |
무난하게 패밀리 레스토랑은 어때요? | chị thấy nhà hàng gia đình thì sao ạ? |
초딩이니? 다 같이 생일 파티 할까? | Cô học cấp một à? Mở tiệc sinh nhật hay gì? |
[직원1] 그럼 족발 어때요, 족발? 요 앞에 잘하는 집 있어요 | Vậy chân giò thì sao ạ? Đối diện có quán ngon lắm. |
어디 밥상에 족을 올리니 꼬랑내 나게 | Chân giò mà ăn cho được à? Mùi gớm chết đi được. |
[다을] 그냥 과장님 드시고 싶은 데로 가요 | Cứ chọn theo ý chị đi ạ. |
그냥 알아서 좀 정해 | Các cô tự quyết định đi. |
[라희] 그런 것도 내가 일일이 정해 줘야 되니? | Chuyện gì tôi cũng phải nghĩ hộ à? |
[다을] 그럼 상의해 보고 말씀드릴게요 | Vậy chúng tôi sẽ bàn bạc rồi báo lại với chị. |
[라희] 하 | |
그, 저번에 갔던 그 집 이름이 뭐더라? | Chỗ lần trước chúng ta đến… Tên là gì ấy nhỉ? |
쓰읍, 하, 그 | Cái chỗ mà… |
- 갈비 참 잘하던데 - [익살스러운 효과음] | có món sườn rõ ngon ấy. |
어, 아이, 뭐, 그냥 그렇다고 | Tôi chỉ nói vậy thôi. |
[흥미로운 음악] | |
그럼 수고 | - Làm việc đi nhé. - Vâng. |
- [직원들의 어색한 웃음] - [다을] 네, 수고하셨습니다 | - Làm việc đi nhé. - Vâng. Chị vất vả rồi ạ. |
[직원3] 아니, 결국 갈비 먹으러 가자는 말을 | Cuối cùng là chị ta muốn ăn sườn, |
왜 저렇게 돌려 해요? [헛웃음] | sao cứ phải vòng vo vậy? |
[다을] 그냥 아름답게 포장하는 거지, 뭐 | Chị ta muốn làm màu chứ sao. |
예약되는지 전화해 볼게 | Chị sẽ gọi cho họ để đặt bàn. |
[직원3] 네 | Vâng. |
[다을] 여기 생갈비 다섯이요 | Cho tôi năm suất sườn tươi. |
[라희] 어머, 여긴 양념이야 | Cho tôi năm suất sườn tươi. Khoan. Ở đây sườn ướp là ngon nhất. |
저희 양념갈비로 주세요 | Khoan. Ở đây sườn ướp là ngon nhất. - Cho chúng tôi sườn ướp nhé. - Vâng. |
- [가게 직원] 네 - [다을의 옅은 웃음] | - Cho chúng tôi sườn ướp nhé. - Vâng. Các em ấy thích sườn tươi mà. |
애들은 생갈비 좋아하는데 | Các em ấy thích sườn tươi mà. |
오늘까지 매출 얼마나 했어? | Doanh thu tăng bao nhiêu rồi? |
대략 15% 정도 달성했어요 | Tăng khoảng 15 phần trăm rồi ạ. |
[다을] 이대로만 하면 이번 달은 목표 20%는 달성 가능할 거 같아요 | Cứ đà này, ta sẽ hoàn thành mục tiêu tăng 20 phần trăm doanh thu. |
[라희] 그래서 하는 말인데 하는 김에 10%만 더 하자 | Vậy thì cố thêm 10 phần trăm nữa đi. |
어휴, 안 돼요, 안 그래도 다들 쉬지도 못하고 무리하고 있는데 | Không được đâu ạ. Cả đội đều đang cật lực lắm rồi. |
[라희] 아, 그래서 인센 트립 보내 주잖아 | Các cô sẽ được đi du lịch mà. |
원래 20%만 달성해도 가는 건데요? | Đủ 20 phần trăm là đã được rồi mà chị. |
제주도 2박 3일 말고 동남아로 가자 | Không đi Jeju ba ngày hai đêm nữa, đi Đông Nam Á sáu ngày năm đêm đi. Sao hả? |
- [신나는 음악] - [라희] 5박 6일로 어때? | đi Đông Nam Á sáu ngày năm đêm đi. Sao hả? |
발리, 푸켓, 세부, 코타키나발루 | Bali, Phuket, Cebu, Kota Kinabalu… |
어디든 니들 원하는 데로 고르기만 해 | Muốn chọn đi đâu cũng được. |
- [직원3] 진짜요? - [라희] 어유, 그럼 | - Thật ạ? - Dĩ nhiên rồi. |
매출만 올리면 어디든 가는 거지 | Chỉ cần tăng doanh số thì đi đâu cũng được. |
할 수 있지? | Làm được chứ? Nhưng 30 phần trăm vẫn là quá sức ạ. |
아무리 그래도 30%는 무리예요 | Nhưng 30 phần trăm vẫn là quá sức ạ. |
못 하겠다고 하면 못 하는 거고 | Cứ nghĩ mình không làm được thì sẽ không được. |
할 수 있다 하면 뭐든 다 할 수 있는 거야 | Nhưng đã nghĩ mình làm được thì chuyện gì cũng xong thôi. |
[라희] 이거 다 다을 팀장 마음먹기에 달렸어 | Việc này phụ thuộc vào Đội trưởng Gang hết đấy. |
- [헛기침] - [직원3] 언니 | Chị ơi, hãy làm vậy đi. |
우리 무조건 해서 가요 | Chị ơi, hãy làm vậy đi. Nếu thêm 10 phần trăm nữa thì không có thời gian nghỉ đâu. |
[다을] 여기서 10% 더 하려면 진짜 쉬는 시간도 없이 일해야 돼 | Nếu thêm 10 phần trăm nữa thì không có thời gian nghỉ đâu. Các em không sao chứ? |
괜찮겠어? | Các em không sao chứ? |
[직원2] 할 수 있습니다 안 쉬면 되죠 | Bọn em làm được. Không nghỉ là được mà. |
[라희] 어유, 그럼! 다을 팀장이 있는데 뭐가 문제야 | Đúng rồi. Có Đội trưởng Gang đây rồi còn phải lo gì nữa? |
자, 우리 여행을 위하여! | Nào. Mừng chuyến du lịch của chúng ta. |
- [직원들] 위하여! - [라희의 환호] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[직원들의 시원한 탄성] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[한 회장] 얘기 들었어? | Hai người nghe tin chưa? |
그, 이번에 아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네? | Vương tử Ả Rập sẽ đến khách sạn chúng tôi đấy. |
[웃으며] 역시 로열패밀리답게 안목이 있어 | Cậu ấy quả là có mắt nhìn, xứng đáng là thành viên vương thất. |
우리나라 최고 호텔이 어딘지를 확실히 아는 거지 | Cậu ấy biết rõ đâu là khách sạn tốt nhất Hàn Quốc. |
이름부터가 퍼스트로얄이잖아 [웃음] | Ngay từ cái tên đã là First Royal Hotel mà. |
쓰읍, 아직 가계약이라던데? | Mới là hợp đồng tạm thời thôi mà. |
[한 회장] 아, 아, 이 사람 거, 호텔 하루 이틀 하나, 응? | Ôi trời. Ông mới điều hành khách sạn vài ngày chắc? |
일주일 치 식단 예약 다 받았지 | Cậu ta đã đặt trước thực đơn một tuần, |
룸 커튼 색깔에 변기까지 바꿨는데 그게 가계약이야? | chúng tôi còn thay cả màu rèm cửa và bồn cầu rồi. Vậy mà là hợp đồng tạm thời à? |
- 확정되기 전까지 확정이 아니지 - [한 회장의 웃음] | Người đời có câu "ba mươi chưa phải là Tết" mà. |
[왕 회장] 아이고 하여튼 만나기만 하면 싸워 | Trời ạ. Cứ gặp nhau lần nào là lại cãi nhau lần đấy. |
둘 다 언제 철들래? | Khi nào hai ông mới trưởng thành đây? |
[한 회장] 부러우면 부럽다고 해 | Ghen tị thì cứ nói là ghen tị đi. |
다른 건 몰라도 호텔 판도는 이제 뒤집어졌어 | Ghen tị thì cứ nói là ghen tị đi. Nói chung là bàn cờ thế sự giờ đã đảo ngược rồi. |
1위 퍼스트로얄, 2위 킹호텔 | Hạng nhất là First Royal. Hạng nhì là King Hotel. |
- [웃음] - 여기 킹더랜드, 이거 2등 | Hạng nhì là King Hotel. King the Land này cũng xếp thứ hai thôi. |
[한 회장의 웃음] | |
아, 우리 친절 사원 | Nhân viên thân thiện của chúng tôi. |
[일훈] 왜 니네 친절 사원이야? 우리 친절 사원이지 | Sao lại là nhân viên của các ông? Nhân viên của chúng tôi chứ. |
[한 회장의 웃음] | |
[한 회장] 어, 이번에 아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네? | Vương tử Ả Rập sẽ đến khách sạn chúng tôi đấy. |
와서 우리 호텔 직원 대표로 환영 인사 해 | Cô qua đó chào mừng cậu ấy với tư cách đại diện khách sạn đi. |
- 네? - [일훈] 거참 | - Dạ? - Thật là. |
일 잘하고 있는 친구한테 쓸데없는 소리 하고 있어, 쯧 | Đừng có nói vớ vẩn với nhân viên chăm chỉ của tôi nữa. |
내가 이 호텔은 줘도 이 친구는 안 줘 | Tôi bán khách sạn này cho ông cũng được, nhưng đừng hòng tôi nhường cô ấy. |
[한 회장의 웃음] 우리 내기할까? | Hay ta cá cược không? |
[왕 회장] 그래, 차라리 둘이 내기해 | Đúng đấy. Hai người cá cược đi. |
사나이답게 호텔 걸고, 응? | Lấy khách sạn ra cược cho đáng mặt đàn ông. |
[한 회장, 왕 회장의 웃음] | |
- [일훈] 어휴, 참 - [왕 회장] 아이고 | - Trời ạ. - Thật là. |
[일훈] 응? | |
그래? | Vậy à? |
[숨을 후 내쉰다] | |
- [폭소한다] - [흥미로운 음악] | |
- 어? - [일훈] 야, 어쩌냐? | - Sao? - Làm sao bây giờ? |
아랍 왕자가 우리 호텔로 온다네? | Vương tử Ả Rập sẽ đến chỗ chúng tôi đấy. |
- [왕 회장] 뭐? - [일훈의 웃음] | |
- [한 회장] 뭐? - [일훈] 우리 아들 원이가 해냈어 | - Cái gì? - Thằng Won con trai tôi đã làm được. |
역시 1등은 말이야 역사와 명성이 만드는 거지 | Vị trí hàng đầu chính là do lịch sử và danh tiếng tạo nên. |
응? [웃음] | Vị trí hàng đầu chính là do lịch sử và danh tiếng tạo nên. |
아, 잠깐, 씁 | Khoan đã. |
그, 아랍 왕자가 오면 자네가 직원 대표로 환영 인사 해, 응? | Khi vương tử Ả Rập đến, cô hãy thay mặt nhân viên đến chào hỏi cậu ấy. Nhé? |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn Chủ tịch. |
- [통화 연결음] - [일훈의 웃음] | Ừ, tôi đây. |
[한 회장] 어, 나야 인마, 그거 어떻게 된 거야? | Ừ, tôi đây. Chuyện là thế nào vậy? |
아랍 왕자 그거 어떻게 됐냐고, 인마! | Vụ vương tử Ả Rập là thế nào hả? |
- [웃음] - [한 회장이 소리친다] | Thay hết cả bồn cầu rồi đấy! |
[일훈] 애썼다, 역시 내 아들이야 | Làm tốt lắm. Quả nhiên là con trai ta. |
한 방이 있어 [웃음] | Quả nhiên là con trai ta. Ra tay gạo xay ra cám. |
[화란] 계약금까지 다 넣었다던데 | Nghe nói cậu ta đã đặt cọc rồi mà. |
우리 쪽으로 오는 거 맞아? | Cậu ta đến chỗ ta thật chứ? |
맞아, 통화했어 | Thật, em đã gọi điện rồi. |
왕자가 니 전화 한 통에 호텔을 바꿨다고? | Vương tử đổi ý chỉ sau một cuộc gọi với em ư? |
그게 말이 돼? | Vậy mà được sao? |
그러게 | Em cũng tự hỏi. |
그게 되네 | Vậy mà lại được đấy. |
[통화 연결음] | |
[남자가 영어로] 여보세요 | Alô? |
사미르? | Samir? |
[사미르] 모르고 전화했어? | Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì? |
당연히 나지 | Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì? |
무슨 일이야? | Là tôi đây. Dĩ nhiên là tôi rồi. Gọi tôi làm gì? |
[원] 한국 온다며? | Nghe nói cậu sắp đến Hàn Quốc. Sao cậu lại điều tra tôi? |
[사미르] 내 뒷조사하고 다녀? | Sao cậu lại điều tra tôi? |
우리 호텔로 와 | Đến khách sạn tôi đi. |
[사미르] 아, 니네 아버지 호텔 하신다고 했지? | Ồ, nghe nói bố cậu có điều hành khách sạn. |
요즘 많이 힘들어? | Việc kinh doanh không tốt à? |
내가 가서 돈 좀 써 줄까? [웃음] | Cậu cần tôi chi chút tiền ở đó à? |
[원] 돈 안 써도 되니까 그냥 와 | Cậu cần tôi chi chút tiền ở đó à? Cậu không cần chi tiền. Nên cứ đến đi. |
[사미르] 그런데 너 학교 다닐 때부터 나 싫어했잖아 | Nhưng hồi còn đi học, cậu ghét tôi lắm mà. |
돈밖에 모른다고 | Vì cậu nghĩ tôi chỉ quan tâm đến tiền. |
응, 지금도 여전히 싫어 | Đúng, giờ tôi vẫn ghét cậu. |
[사미르] 응, 난 니 솔직함이 좋아 | Cậu thành thật vậy, tôi thích đó. |
그런데 난 이미 퍼스트로얄호텔로 정했어 | Nhưng tôi quyết định sẽ đến First Royal Hotel rồi. |
내가 너네 호텔로 바꿀 이유가 있을까? | Việc gì tôi phải đổi sang chỗ cậu chứ? |
잘해 줄게 | Tôi sẽ tiếp đãi cậu thật tốt. |
[사미르] 잘해 주시겠다? | Tiếp đãi tôi tốt? |
잘해 준대 | Tiếp đãi tôi tốt. |
구체적으로 어떻게 잘해 줄 건지 설명해 봐 | Giải thích kỹ cái "tốt" của cậu đi. |
원하는 거 말해 | Cậu muốn gì cứ nói. |
다 들어줄게 | Tôi sẽ đáp ứng hết. |
[사미르] 뭐든? | Bất cứ thứ gì? |
뭐든 | Bất cứ thứ gì. |
[웅장한 음악] | |
[사미르] 오케이 계약서 보낼 테니까 사인해 | Chốt luôn! Tôi sẽ gửi cậu hợp đồng. Ký vào nhé. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ |
[상식이 한국어로] 아니, 두 분 친구 맞아요? | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Hai người phải bạn không vậy? |
실무진도 이런 계약서는 처음이랍니다 | Đội Pháp lý chưa từng gặp hợp đồng thế này. |
친구는 아니고 그냥 아는 사이 | Cậu ta không phải bạn tôi. Chỉ là người quen thôi. |
[상식] 아니, 차라리 모르는 사람이 낫지 | Thà là người dưng còn hơn. Cậu đọc hợp đồng xem. |
그 계약서 좀 보세요 | Thà là người dưng còn hơn. Cậu đọc hợp đồng xem. |
'너는 언제나 내 말에 예스로만 대답한다' | "Chỉ được trả lời 'Yes' với yêu cầu của tôi. Phải luôn phục vụ tôi với một nụ cười." |
'너는 언제나 웃는 얼굴로 나를 정성껏 모신다' | Phải luôn phục vụ tôi với một nụ cười." |
이게 무슨 계약이야? 그냥 노예를 찾는 거지 | Vậy mà là hợp đồng gì? Cậu ta tìm nô lệ thì có. |
우리 이거 절대 못 합니다 | Chúng ta không thể ký được. |
- 못 할 것도 없지 - [상식] 아니, 못 한다니까요? | Không gì là không thể. Cậu không làm được đâu. |
이거 뭐, 사람을 작정하고 부려 먹겠다는 건데 | Cậu ta cố ý làm vậy để sai khiến cậu đấy. |
우리 본부장님을 어떻게 보고 이런 걸 시켜 | Cậu ta nghĩ cậu là người thế nào? |
자기밖에 모르는 왕싸가지에 뭐, 다른 사람 말을 듣기를 하나 | Cậu là thánh hãm tài có đời nào nghe lời người khác đâu. |
누구한테 뭐 다정하게 웃어 주기를 하나 | Đã bao giờ cười với ai đâu? |
백 프로 계약 위반할 건데 그 뒷감당 누가 해요? 제가 해요? | Kiểu gì cậu cũng vi phạm. Rồi ai sẽ xử lý việc đó? Tôi ư? |
- 저는 못 합니다, 네 - [원] 왜? | - Tôi không làm được. - Tại sao? |
인간성도 발바닥에 | Vì tôi là tên tệ hại, |
완전 개차반이지 않아? | âm điểm nhân cách hả? |
[놀라며] 또 누가 그런 말 했어요? | Có ai nhận xét cậu vậy à? |
[상식이 웃으며] 저는 그렇게까진 생각 안 합니다 | Tôi không nghĩ cậu tệ tới vậy. |
아니, 하지 마시라니까 | Đã bảo cậu đừng ký mà. |
아니, 누구 비위 맞추고 시중 들어 본 적도 없잖아요 | Cậu đã bao giờ phải hạ mình phục vụ ai đâu. |
[원] 거, 대충 하면 돼 | Đại khái thôi được rồi. |
대충도 못 할걸요? | Vẫn không được đâu. |
그 왕자가 한마디 하면 끝날 건데 보실래요? | Cậu ta nói một câu thôi là xong phim. Cậu muốn xem không? |
- 뭘? - [상식] 자 | - Xem gì? - Đây. |
제가 그 사미르 왕자라고 생각해 보세요 | Giả sử tôi là Vương tử Samir nhé. |
[이국적인 음악] | |
[발음을 굴리며] 헤이, 구원 여기 와서 | Ê, Gu Won. Lại đây, cởi giày cho tôi |
이 구두 좀 벗기고 슬리퍼 좀 가져와 | Lại đây, cởi giày cho tôi rồi mang dép đến đây. |
[상식이 입소리를 쓰읍 낸다] | |
웃는 얼굴로 정성껏 예스라고 대답해야지 | Cậu phải chân thành trả lời "Yes" với nụ cười trên môi chứ. |
안 그러면 계약 파기하고 내 머니 한 푼도 안 낸다? | Nếu không, tôi sẽ hủy hợp đồng, money cũng chẳng trả một đồng. |
예스 | Yes. |
'그레이트', 잘했어 | Great. Làm tốt lắm. |
[헛웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[상식] 다가와, 다가와 | Lại đây với tôi nào. |
아이고, 오른발로 해야겠다 | Nâng chân phải lên nào. |
나는 무릎을 좀 꿇고 벗겨 줬으면 좋겠는데 | Tôi muốn cậu quỳ gối tháo giày cho tôi. |
어유, 음, 음 | |
[원의 힘주는 소리] | |
[호랑이 울음 효과음] | |
- 살살 - [원의 힘주는 소리] | Nhẹ nhàng. |
[상식의 웃음] | Tốt lắm. |
[상식] 잘했어 그 구두 반짝반짝 닦아 놔 | Tốt lắm. Đánh sáng bóng đôi giày cho tôi. |
- 굉장히 '익스펜시브'한 구두야 - [돈통 열리는 효과음] | Giày này expensive lắm đấy. |
[날카로운 효과음] | |
- [개 짖는 효과음] - [상식] 제가 안 된다고 했잖아요 | Tôi đã bảo không được mà. Trời ơi. |
[상식의 겁먹은 소리] | |
- [원] 일로 와! - [상식의 비명] | Phi qua đây! |
[비행기 엔진음] | qua đây! |
[흥미진진한 음악] | |
[영상 속 앵커] 전 세계 부자 순위 13위인 사미르 왕자가 | Vương tử Samir, người giàu thứ 13 trên thế giới, |
한국에 입국했습니다 | đã hạ cánh xuống Hàn Quốc. Tuy được công bố là một chuyến du lịch, |
단순 여행으로 발표했지만 | Tuy được công bố là một chuyến du lịch, |
차세대 전투기 수입 협상이 목적인 것으로 예상됩니다 | chuyến đi được dự đoán là để đàm phán nhập khẩu máy bay chiến đấu thế hệ mới. |
이번 체류 기간 동안 사미르 왕자는 | Trong thời gian lưu trú, vương tử sẽ gặp |
- 방위 사업청 사업단장과 - [한숨] | Trưởng Cơ quan Quản lý Chương trình Mua sắm Quốc phòng… |
모두 두 번에 걸쳐… | Trưởng Cơ quan Quản lý Chương trình Mua sắm Quốc phòng… |
[타이어 마찰음] | |
[사랑이 숨을 후 내쉰다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[원의 한숨] | |
[원이 영어로] 내려 | Xuống xe đi. |
문 열어 | Mở cửa ra. |
[원의 한숨] | |
[이국적인 음악] | |
운전 실력이 딱 너 닮았어 형편없다 | Cậu lái xe dở tệ, như con người cậu vậy. |
그러니까 나 말고 니 잘난 수행원 시켜 | Bảo vệ sĩ của cậu lái xe đi, đừng có bảo tôi. |
[사미르] 아니, 그건 재미없지 | Bảo vệ sĩ của cậu lái xe đi, đừng có bảo tôi. Không, vậy đâu có vui. |
들어 | Cầm lấy. |
[한숨] | |
- 웃어야지 - [화란] 사미르 왕자님 | Cười lên. Vương tử Samir, |
킹호텔에 오신 걸 환영합니다 | chào mừng đến với King Hotel. |
저는 킹호텔 최고 책임자 구화란입니다 | Tôi là Gu Hwa Ran, chịu trách nhiệm khách sạn này. |
최선을 다해 준비했고 | Chúng tôi đã chuẩn bị tốt nhất có thể và sẽ phục vụ anh bằng tất cả sự tận tình. |
- 정성을 다해 모시겠습니다 - [반짝이는 효과음] | và sẽ phục vụ anh bằng tất cả sự tận tình. |
[아랍어로] 인사말만 배웠습니다 아랍어가 서툴러도 이해해 주세요 | Tôi mới chỉ học được câu chào. Mong anh thông cảm. |
저희 킹호텔에 오신 것을 환영합니다 | Chào mừng anh đến với King Hotel. |
[한국어로] 이 꽃 내 거야? | Hoa này để tặng tôi à? |
- [강조되는 효과음] - [사랑] 아니 | |
우리말 잘하시네요? | Anh nói tiếng Hàn tốt quá vậy. |
[사랑의 웃음] | |
- 환영합니다 - [밝은 음악] | Xin chào mừng. |
아름답다 | Đẹp quá. |
- [익살스러운 효과음] - [사랑] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
호텔 대표로 작지만 마음을 담은 선물 하나 준비했습니다 | Thay mặt khách sạn, tôi đã chuẩn bị một món quà nhỏ nhưng chứa đựng tấm lòng. |
[사미르] 지금 봐도 돼? | Giờ tôi xem luôn được chứ? |
[사랑] 네 | Vâng. |
왕자님께는 작은 선물이라 좀 실망하실 수도 있겠지만요 | Có thể anh sẽ thấy thất vọng vì đây chỉ là một món quà nhỏ. |
그대 마음이 담겼는데 절대 실망할 수 없어 | Đây là tấm lòng của cô mà. Lý nào tôi lại thất vọng được? |
- [익살스러운 효과음] - [탁 열리는 소리] | |
[사미르] 이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
[사랑] 한국 전통 매듭 팔찌입니다 | Đây là gì vậy? Đây là vòng tay thắt nút truyền thống Hàn Quốc. |
아랍에선 녹색이 풍요로움과 성스러움, 그리고 | Tôi nghe nói màu xanh lá tượng trưng cho sự sung túc, thiêng liêng và cõi cực lạc ở Ả Rập |
낙원을 상징하는 뜻이라고 해서 준비해 봤습니다 | tượng trưng cho sự sung túc, thiêng liêng và cõi cực lạc ở Ả Rập nên tôi đã chuẩn bị nó. |
[사미르가 감탄하며] 나 정말 잘 봤어 | Tôi đúng là tinh tường. |
나 정말 대단해 | Tôi quả là tài ba. |
네? | - Dạ? - Ngay giây phút gặp cô, |
[사미르] 처음 본 순간 얼굴만 예쁜 게 아니라 | - Dạ? - Ngay giây phút gặp cô, tôi đã biết cô không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết nữa. |
마음도 예쁘다는 걸 알았어 | tôi đã biết cô không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết nữa. |
사랑 | "Sa Rang." |
채워 줄래? | Đeo cho tôi nhé? |
[사랑] 네 | Vâng. |
- [음악이 뚝 끊긴다] - [원] 내가 채워 주지 | Để tôi đeo cho cậu. |
[흥미로운 음악] | |
[원] 됐지? 체크인 다 됐으니까 바로 방으로 가면 돼 | Được chưa? Thủ tục đã xong rồi, cậu có thể về phòng ngay. |
따라와 | Đi theo tôi. |
이렇게 귀한 선물을 받았는데 | Tôi đã nhận một món quà quý như vậy |
[사미르] 그냥 있을 순 없지 | thì không thể không đáp lễ được. |
밥은 잡쉈어? | Cô đã ăn chưa? |
- 사랑? - [반짝이는 효과음] | Sa Rang? |
예? | Dạ? |
[상식이 작게] 끝까지 참으셔야 됩니다 | Cậu phải ráng nhịn đi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[사미르] 왜 안 먹어? 다른 거 시켜 줄까? | Sao cô không ăn? Tôi gọi món khác nhé? |
아, 아니에요, 여기 있는 것도 다 못 먹을 거 같은데요? | Không cần đâu ạ. Khéo chỗ này tôi cũng chẳng ăn hết. |
왜 다 먹을 생각을 해? 맛있는 것만 먹어 | Sao phải ăn hết? Món gì ngon thì ăn thôi. |
네 | Vâng. |
아, 근데 한국말 너무 잘하셔서 깜짝 놀랐어요 | Nhưng anh giỏi tiếng Hàn thế làm tôi bất ngờ đấy. |
내 첫사랑이 한국 사람이었어 | Tình đầu của tôi là người Hàn Quốc. |
아, 정말요? | Thật sao ạ? Tôi đã chăm chỉ học tiếng Hàn để tỏ tình nhưng lại bị từ chối. |
[사미르] 고백하려고 열심히 한국말을 공부했는데 차였어 | Tôi đã chăm chỉ học tiếng Hàn để tỏ tình nhưng lại bị từ chối. |
나쁜 여자였어 | Người phụ nữ tồi tệ. |
아 | |
너를 만나려고 그랬나 봐 | Chắc là để tôi gặp được cô đó. |
운명처럼 | Như định mệnh vậy. |
[흥미로운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
근데 어디 불편해? | Cô không thoải mái ở đâu à? |
[사미르] 표정이 안 좋아 | Mặt cô không vui. |
아, 그… | À… |
여기 제가 일하는 곳이에요 그래서 | Đây là nơi tôi làm việc. Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc. |
[사랑] 다들 일하고 있는데 | Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc. |
저만 혼자 앉아 있기가 좀 불편해서요 | Nên tôi thấy hơi bất tiện vì ngồi đây trong khi mọi người đều đang làm việc. |
다 나가라고 할까? | - Tôi bảo họ ra hết nhé? - Không, không sao ạ. |
아니요, 아니요, 괜찮아요 아니에요 | - Tôi bảo họ ra hết nhé? - Không, không sao ạ. Không cần đâu. |
[사랑의 어색한 웃음] 아니에요 | Không cần đâu. |
[당황하며] 아, 아니 | Đừng mà… Cô chưa từng ăn ở những nơi thế này à? |
[사미르] 원래 이런 데 밥 먹어 본 적 없어? | Cô chưa từng ăn ở những nơi thế này à? |
네, 처음이에요 | Vâng, đây là lần đầu tiên ạ. |
제가 세팅한 테이블에 앉아 있으니까 좀 이상하네요 | Cảm giác ngồi ở chiếc bàn do chính mình bày biện thật lạ quá. |
사람들은 항상 의무만 생각하지 | Con người ta luôn nghĩ đến nghĩa vụ trước tiên, |
권리를 누릴 생각은 못 하는 거 같아 | thay vì nghĩ đến hưởng thụ quyền lợi. |
[사미르] 오늘 여기 사랑을 위해 통째로 빌렸어 | Hôm nay, tôi đã thuê cả nơi này vì Sa Rang đấy. |
오늘 사랑이 주인공이야 마음 편히 누려! | Sa Rang chính là nhân vật chính. Tha hồ hưởng thụ đi. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn anh ạ. |
[다가오는 발소리] | |
[원의 헛기침] | |
[원의 힘주는 소리] | |
어딜 앉아? | Ai cho mà ngồi? |
나도 내 권리 좀 누리려고 | Tôi cũng hưởng thụ quyền lợi. |
[원] 운전도 해 주고 문도 열어 주고 짐도 들어 줬으면 | Tôi lái xe cho cậu, mở cửa cho cậu, xách đồ cho cậu mà. |
나도 밥 먹을 자격 충분하다 생각하는데? | mở cửa cho cậu, xách đồ cho cậu mà. Tôi cũng xứng đáng được ăn chứ. |
밥 줄게, 저기 가서 혼자 먹어 | Tôi sẽ cho cậu ăn. Qua tít đằng kia mà ăn. |
[원] 아, 나 없다고 생각해 | Cứ coi như không có tôi đi. |
꼴 보기 싫은 놈 | Đúng là gai mắt mà. |
나 역시 마찬가지야 | Tôi cũng thấy thế đấy. |
[원] 너 나 골탕 먹이는 거 이쯤 하면 되지 않았어? | Này, cậu cho tôi ăn hành như vậy đủ rồi đấy. |
충분히 재미 봤잖아 | Cậu đủ vui rồi mà. |
- 이제 그만하지 - [사미르] 안 그래도 그럴 거야 | - Giờ thì dừng lại đi. - Tôi cũng định thế đấy. |
넌 이제 필요 없어, 가 봐 | - Giờ thì dừng lại đi. - Tôi cũng định thế đấy. Không cần cậu nữa. Đi đi. |
응, 잘 생각했어 | Ừ. Nghĩ đúng rồi đấy. |
우리 호텔에서 제일 훌륭한 직원으로 | Tôi sẽ để nhân viên số một khách sạn đi theo phục vụ cậu. |
전담 수행 붙여 줄게, 일어나지 | Tôi sẽ để nhân viên số một khách sạn đi theo phục vụ cậu. - Đứng lên nào. - Không, không cần. |
[사미르] 아니, 필요 없어 | - Đứng lên nào. - Không, không cần. |
나 이미 정했어 | Tôi đã chọn được rồi. |
사랑으로 | Tôi chọn Sa Rang. |
- 네? - [원] 뭐, 인마? | - Dạ? - Gì cơ, thằng kia? |
[흥미로운 음악] | |
안 돼 | Không được. |
왜 안 돼? | Sao không được? |
안 돼, 안 된다면 안 되는 줄 알아 | Bảo không được thì biết vậy đi. Cô Cheon Sa Rang đây là… |
여기 천사랑 씨는 내… | Cô Cheon Sa Rang đây là… |
전담 비서야 | thư ký riêng của tôi. |
제, 제가요? 어, 언제부터요? | Tôi ư? Từ khi nào ạ? |
[사미르] 계약 잊었어? | Quên hợp đồng rồi à? |
내가 하는 말에 무조건 예스 해야지 | Cậu phải yes với mọi lời tôi nói. |
- [원의 한숨] - [반짝이는 효과음] | |
[원의 한숨] | |
[원의 옅은 한숨] | |
- [원] 그럼 같이 할게 - [사미르] 안 돼 | Vậy tôi cũng ở đây. Không cho. Tôi không cần cậu. Ra ngoài. |
너 필요 없어, 가 봐 | Không cho. Tôi không cần cậu. Ra ngoài. |
계약 잊었어? | Cậu quên rồi à? |
[원] 난 언제나 너랑 함께 계속 쭉 있어야 된다는 거? | Tôi phải luôn luôn ở bên cạnh cậu mọi lúc mọi nơi. |
- [장엄한 음악] - [으르렁거리는 효과음] | |
[으르렁거리는 효과음] | |
[사랑의 한숨] 회의가 길어지네요 | Buổi họp kéo dài quá. |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[원] 적당히 해도 돼 | Không cần nhiệt tình đâu. |
[사랑] 뭘요? | Sao ạ? |
아니, 마음이 담긴 선물까지 준비해 가면서 | Tôi đang nói cô không cần chuẩn bị quà tận tâm |
지극정성 모시지 않아도 된다고 | rồi phục vụ cậu ta hết lòng đâu. |
우리 호텔에 오신 귀한 손님이잖아요 | Anh ấy là khách quý của khách sạn mà. |
[사랑] 최선을 다해서 모셔야죠 | Tôi phải phục vụ hết mình chứ. |
[원] 너무 과해 | Cô quá đà rồi. |
- [밝은 음악] - 저희 킹호텔은 모든 고객님들께 | King Hotel chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất đối với mọi khách hàng. |
[사랑] 최상의 서비스를 제공하고 있습니다 | King Hotel chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất đối với mọi khách hàng. |
그것이 저희 킹호텔의 자부심이기도 하고요 | Đó cũng là niềm tự hào của chúng tôi. |
적당히 베푸는 친절은 | Hành động thân thiện có chừng mực là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel. |
킹호텔 직원으로서 용납할 수가 없어요 | là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel. |
[원의 웃음] | là một điều không thể chấp nhận đối với một nhân viên King Hotel. |
[웃음] | |
[부드러운 음악] | Dù thế cũng đừng cười đẹp quá. |
그래도 너무 예쁘게 웃진 마 | Dù thế cũng đừng cười đẹp quá. |
[웃음] | |
저 웃는 거 예뻐요? | Tôi cười đẹp lắm sao? |
와, 옛날엔 그렇게 질색을 하시더니 | Trước kia anh ghét tôi cười thế cơ mà. |
[원] 아이, 뭐 꼭 그렇단 얘기는 아니고 | Cũng không đẹp đến vậy đâu. |
[사랑] 흠, 뭐 어떻게 웃어야 안 예뻐요? | Vậy tôi phải cười sao để không đẹp đây? |
네? 뭐, 이렇게 웃어야 되나? | Vậy tôi phải cười sao để không đẹp đây? Phải cười thế này sao? |
[웃음] | |
이렇게? | Thế này ạ? |
[사랑의 웃음] | |
[원의 웃음] | |
[원이 웃으며] 아, 됐어 | Thôi đủ rồi. |
- [사랑의 웃음] - 아이, 뭐, 원래 하던 대로 해 | Cô cứ như mọi khi đi. |
어차피 내 얘기 들을 생각도 없잖아 | Dù gì cô cũng đâu định nghe tôi. |
[사랑] 아이, 뭐 진짜 몰라서 그래요 | Dù gì cô cũng đâu định nghe tôi. Không, vì tôi không biết thật mà. |
저 여기 킹호텔 처음 왔던 날부터 | Từ ngày đầu tiên làm việc ở đây, |
매일매일, 정말 입꼬리가 찢어지도록 웃고 또 웃고 | ngày nào tôi cũng cười muốn rách cả khóe miệng. Thậm chí tôi còn tập cười trong lúc ngủ nữa. |
심지어 자면서까지도 웃는 연습 했단 말이에요 | Thậm chí tôi còn tập cười trong lúc ngủ nữa. |
[입소리를 씁 낸다] | |
아마 킹호텔 직원이라면 | Có lẽ đã là nhân viên của King Hotel |
미소 하나쯤은 국가 대표급일걸요? [웃음] | thì đều sở hữu nụ cười đẹp tầm cỡ quốc gia. |
아니, 그게 뭐라고 자면서까지 연습을 해? | Sao phải tập cả trong lúc ngủ chứ? |
잘하고 싶으니까요 | Vì tôi muốn làm tốt mà. |
[사랑의 웃음] | |
[원] 작은 거 하나하나 참 진심이네 | Cô chân thành với cả việc nhỏ nhặt nhỉ. |
[사랑] 그러니까 | Thế nên anh đã làm thì cũng nỗ lực hết mình đi. |
본부장님도 이왕 하는 거 진짜 한번 열심히 해 봐요 | anh đã làm thì cũng nỗ lực hết mình đi. |
내가? | Tôi ư? |
왜? | Tại sao? |
아니, 오늘은 우리가 호텔 대표고 또 한 팀이잖아요 | Hôm nay chúng ta là một đội đại diện cho khách sạn mà. |
[사랑] 사미르 왕자님이 '킹호텔에 오길 잘했다' | Hãy làm thật oách để khiến Vương tử Samir cảm thấy |
라는 생각이 들 수 있도록 한번 멋지게 해 봐요 | Hãy làm thật oách để khiến Vương tử Samir cảm thấy chọn King Hotel là đúng đắn. |
콩 | Cụng. |
콩 | Cụng. |
[익살스러운 효과음] | |
콩 | Cụng. |
[반짝이는 효과음] | |
[원] 좋았어 [헛기침] | Được rồi. |
가르쳐 줘, 호텔 대표로서 | Hãy dạy tôi nên làm gì |
어떤 모습이 멋진 모습인지 | để trở thành đại diện thật oách của khách sạn. |
오 | |
[목을 가다듬으며] 좋아요 | Được rồi. |
[사랑] 그럼 우선 환한 미소로 손님을 맞이해야죠? | Vậy trước tiên, anh phải đón tiếp khách với một nụ cười rạng rỡ. |
활짝 웃어 봐요 | Anh cười thật tươi đi. |
[익살스러운 효과음] | |
- [얼어붙는 효과음] - 아니 | |
어디 아파요? | Anh bị đau ở đâu à? |
됐어, 안 해 | Bỏ đi. Không làm nữa. |
[사랑이 웃으며] 아니 마음이 먼저예요 | Đầu tiên phải đặt tấm lòng vào. Biểu cảm thì để sau. |
표현은 나중이고 | Đầu tiên phải đặt tấm lòng vào. Biểu cảm thì để sau. |
'누군가를 위해서 웃어 준다' 라는 느낌이 아니라 | Anh cười không phải là vì để cho ai coi. |
이 진심이 담겨 있어야 돼요 | Anh cười không phải là vì để cho ai coi. Anh phải có sự chân thành trong đó. |
저 사람이 어떤 마음으로 나를 대하고 있는 건지 | Mọi khách hàng đều biết mình đang đối đãi họ |
고객님들은 다 알 수 있거든요 | bằng tâm thế gì đấy. |
그러니까 마음속으로 | Thế nên anh hãy thầm nghĩ, |
'우리 호텔에 오신 것을 환영합니다!' | "Chào mừng đến với khách sạn chúng tôi!" |
라는 생각으로 이 미소만 살짝 지어 봐요 | trong tâm trí rồi nở nhẹ nụ cười xem. |
[부드러운 음악] | |
[사랑] 응, 좋아요 | Đúng rồi. Tốt lắm. |
- 오 - [원] 응? 응? | Vâng. Tốt hơn khi nãy nhiều rồi. |
[사랑] 아까보다 훨씬 나아졌어요 | Vâng. Tốt hơn khi nãy nhiều rồi. |
역시 이 마음이 담겨 있어야 된다니까요 | Bởi mới nói, anh phải đặt tấm lòng vào. |
진심은 통하니까요? | Tấm chân tình sẽ được cảm nhận. |
그래서 | Rồi sao? |
어때? | Ý cô thế nào? |
네? | Dạ? |
[원] 내 진심은 통하고 있어? | Cô cảm nhận được tấm chân tình của tôi chưa? |
내 마음은 느껴져? | Cảm nhận được tấm lòng của tôi chưa? |
[사미르] 사랑! | Sa Rang! |
- [익살스러운 효과음] - [사랑이 웃으며] 아 | |
[사미르] 오늘 일정 끝, 가자 | Kết thúc lịch trình rồi. Đi thôi. |
- [원] 미팅 더 안 해? - [사미르] 응 | - Không họp nữa à? - Ừ. |
너네 나라 전투기 사 주기로 하고 빨리 끝냈어 | Tôi chọn mua máy bay chiến đấu của nước cậu và kết thúc nhanh rồi. |
- 너 전투기 타 봤어? - [원] 어유, 그걸 왜 타 | Cậu đi máy bay chiến đấu chưa? Sao tôi phải đi cái đó? |
[웃으며] 취미로 진짜 최고야 | Đó là thú vui tuyệt nhất đấy. |
[사미르] 요즘 가격이 많이 내려서 천억이면 하나 살 수 있어 | Giờ giá đã rẻ hơn nhiều, chỉ cần 100 tỷ won là mua được. |
- 한 대 사서 타고 다녀 - [원의 한숨] | Mua lấy một cái mà đi. |
사랑, 내가 나중에 꼭 태워 줄게 | Sa Rang, sau này tôi nhất định sẽ cho cô đi. |
[웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
사랑, 이거 뭐야? | Sa Rang, đây là gì vậy? |
[사랑] 아, 조선 시대에 왕이 살던 궁궐이에요 | Đây là cung điện mà vua thời Joseon từng sống. |
궁궐 | "Cung điện." |
- 나 여기 가고 싶어 - [흥미로운 음악] | Tôi muốn tới chỗ này. |
네, 가요 | Vâng. Ta đi thôi. |
[사미르] 놀러 가자! 신난다! [웃음] | Đi chơi nào. Vui quá đi! |
넌 퇴근해 | Cậu về được rồi. |
아니, 나도 갈래 | Không về. Tôi cũng đi cùng. |
같이 가? [웃음] | Cùng đi sao? |
[밝은 음악] | |
[사랑] 이 길이 조선 시대에 왕이 걸었던 어도라고 해요 | Đây là con đường mà các vua thời Joseon từng đi, được gọi là "ngự đạo". |
여기는 예전에 왕밖에 못 걸어 다녔대요 | Thời đó, chỉ có vua được phép đi ở đây thôi. |
[사랑의 웃음] | |
멋있죠? | Tuyệt quá nhỉ? |
[반짝이는 효과음] | |
아름답다 | Đẹp quá. |
[익살스러운 효과음] | |
다 봤지? 이제 가자 | Ngắm đã chưa? Giờ đi thôi. |
- 너나 좀 가 - [원] 니가 가야 나도 가지 | Cậu tự mà đi. Cậu đi thì tôi mới đi. |
너 정말 | Cậu đúng là… |
- [사미르] 가서 커피나 사 와 - [원의 웃음] | Đi mua cà phê đi. |
[원이 웃으며] 커피 | Cà phê? |
나 그런 거 사 오는 사람 아니야 | Tôi không phải người làm việc đó. |
너 그런 거 하는 사람이야 | Cậu là người làm việc đó đấy. Quên hợp đồng rồi à? |
- 계약 잊었어? - [사랑의 헛기침] | Cậu là người làm việc đó đấy. Quên hợp đồng rồi à? |
[사랑] 그냥 제가 사 올게요 뭐 드실래요? | Để tôi đi mua. Anh muốn uống gì? |
[사미르] 안 돼, 사랑은 내 특별한 손님이야 | Không được. Sa Rang là khách đặc biệt của tôi. |
빨리 갔다 와 | Mau đi mua đi. |
감히 나에게 커피를 시키다니 | Nhà ngươi dám sai trẫm đi mua cà phê? |
- 아주 무엄하구나 - [고풍스러운 음악] | Thật là quá láo xược. |
왠지 많이 익숙하단 말이지 | Chỗ này cứ quen quen kiểu gì nhỉ. |
[사미르] 한국은 너무 아름다운 곳이야 | Hàn Quốc là một nơi quá đẹp. |
그중에서도 니가 제일 아름다워 | Và trong đó, cô là đẹp nhất. |
[웃음] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
사랑, 혹시 남자 친구 있어? | Sa Rang, cô có bạn trai chưa? |
[사랑] 음 | |
뭐, 아직은요 | Vẫn chưa ạ. |
- [흥미로운 음악] - [사미르] 정말? 이건 축복이야 | Thật sao? Đúng là phúc lành. |
너를 만나게 해 준 하늘에 감사해 | Tôi phải biết ơn ông trời đã cho tôi gặp cô. |
[원] 감사는 나한테 해 | Biết ơn thì cảm ơn tôi này. |
어유, 하, 자 내가 손수 사 온 커피니까 | Này. Đây là cà phê tôi tự mua, |
감사한 마음으로 '잘 먹겠습니다' 하란 말이야 | nên hãy uống hết với tấm lòng biết ơn đi. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn anh. Này. |
[사미르] 야, 우리 지금 중요한 얘기 중인 거 안 보여? | Này. Bọn tôi đang bàn chuyện quan trọng. |
저리 가 | Ra chỗ khác đi. |
[원] 가고 싶어도 갈 수가 없어 계약된 몸이라 | Tôi muốn cũng không đi được, vì hợp đồng đấy. |
- 이 집 커피 잘하지? - [사랑] 어, 맛있어요 | - Cà phê ngon nhỉ? - Vâng. |
- [원] 그렇지? - [사랑] 맛있네요 | - Đúng nhỉ? - Ngon ghê. |
[사미르의 힘주는 소리] | |
[사미르] 사랑, 저게 뭐야? | Sa Rang, kia là gì vậy? |
[사랑] 아, 그 전통 혼례 체험하는 거예요 | Đó là hoạt động trải nghiệm hôn lễ truyền thống. |
- [사미르] 혼례? - [사랑] 웨딩이요 | - "Hôn lễ"? - Đám cưới ấy ạ. |
[사미르] 나 저거 해 보고 싶어 | Tôi muốn thử cái đó |
- 사랑이랑 - [강조되는 효과음] | với Sa Rang. |
- [사랑] 저랑요? 저거요? - [사미르] 어 | Với tôi ư? Ừ. Có vấn đề gì sao? |
무슨 문제 있어? | Ừ. Có vấn đề gì sao? |
[사랑] 아… | |
그, 아무리 체험이라고 해도 | Tuy đó chỉ là hoạt động trải nghiệm, |
저건 보통 연인들끼리 하는 거라서요 | nhưng thông thường chỉ có các cặp đôi làm thôi. Đừng đặt nặng quá. |
[사미르] 큰 의미 두지 마 그냥 문화 체험이잖아 | Đừng đặt nặng quá. Trải nghiệm văn hóa thôi mà. |
웃기고 있네 | Mắc cười thiệt chứ. |
나중에 혹시 여자 친구랑 같이 오시면 | Nếu sau này anh đến cùng bạn gái, |
제가 소개해 드릴게요 | tôi sẽ dẫn anh tới đây. |
[사미르] 나는 그냥 | tôi sẽ dẫn anh tới đây. Tôi chỉ muốn trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc thôi. |
한국 전통문화를 경험하고 싶을 뿐이야, 순수하게 | Tôi chỉ muốn trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc thôi. |
전통문화? 웃기고 있네, 이 바람둥이가 | Văn hóa truyền thống khỉ gió. Quăng thính thì có. |
정말 안 되겠어? | Không được thật sao? |
아, 그… | |
[익살스러운 효과음] | |
[난처한 소리] | |
- [사랑] 음 - [원] 고민할 필요 없어, 하지 마 | Không cần đắn đo. Đừng làm. |
[사미르] 우리 계약한 거 잊었어? '무조건 복종한다' | Quên hợp đồng rồi à? "Buộc phải làm theo lời tôi." |
[원] 아니, 안 잊었어 | Không, tôi chưa quên. |
계약을 안 지키겠다는 게 아니야 | Không phải tôi không làm theo hợp đồng. |
- 계약을 파기하겠다는 거지 - [사미르] 뭐? | Tôi sẽ hủy hợp đồng. - Gì cơ? - Tôi sẽ tìm cho cậu chỗ khác. |
[원] 다른 호텔 잡아 줄 테니까 너 내 호텔에서 나가 | - Gì cơ? - Tôi sẽ tìm cho cậu chỗ khác. Ra khỏi chỗ tôi đi. |
[사미르] 내가 치른 돈이 얼만데 | Tôi đã trả quá trời tiền, |
너 같은 가난뱅이가 감당할 수 있어? | nghèo như cậu cáng đáng nổi không? |
[흥미진진한 음악] | Rất sẵn lòng cáng đáng. |
기꺼이 감당하지 | Rất sẵn lòng cáng đáng. |
[부스럭거리는 소리] | |
[원] 이 계약? | Hợp đồng này |
무효야 | vô hiệu lực. |
[사랑] 아, 아니에요! | Không được. |
- 할게요! - [원] 아니, 하긴 뭘 해? | - Tôi sẽ làm. - Làm gì chứ? |
저거, 전통 혼례 체험이요 | Trải nghiệm hôn lễ truyền thống kia. |
[원] 할 필요 없어, 하지 마 | Không cần làm. Đừng làm. |
[사랑] 그냥 일이잖아요 진짜 결혼식도 아니고 | Chỉ là công việc thôi mà. Đâu phải hôn lễ thật. |
그냥 아무 의미 없는 행사라고 생각할게요 | Tôi sẽ coi đó là sự kiện không có ý nghĩa gì. |
그러니까 겨우 이런 일 가지고 이 중요한 일 망치지 마세요, 네? | Thế nên anh đừng làm hỏng việc quan trọng chỉ vì chuyện cỏn con này. |
그럼 준비하겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi chuẩn bị. |
[원] 아니, 그게 나한텐 좀 의미가 좀 | Nhưng với tôi thì có ý nghĩa… |
직원이 사장보다 낫네 | Nhân viên còn giỏi hơn cả chủ. |
[사미르] 같이 가, 사랑! | Chờ tôi với, Sa Rang. |
사랑! [웃음] | Sa Rang! |
혼례, 어? | Hôn lễ. Sa Rang! |
웨딩! | Sa Rang! Đám cưới. |
- 사랑, 같이 가! - [한숨] | Sa Rang, chờ tôi với. |
[고풍스러운 음악] | |
[탁] | |
[주례] '신부 가마 출' | |
[문이 탁 열린다] | |
- [고풍스러운 음악] - 신부 가마 입장이 있겠습니다 | Mời kiệu tân nương tiến vào. |
[주례] '모도부출' | |
이제 꽃처럼 아름다운 신부가 입장하겠습니다 | Bây giờ, tân nương đẹp tựa hoa sẽ bước lên phía trước. |
[박수 소리] | Bây giờ, tân nương đẹp tựa hoa sẽ bước lên phía trước. |
'주인영서우문외' | |
[밝은 음악] | |
신랑은 읍을 하고 입장하시오 | Tân lang cúi chào và bước lên phía trước. |
[부드러운 음악] | |
[사미르] 야! 감히 날 속여? | Này! Cả gan lừa tôi à? |
- [카드 인식음] - [원] 천사랑 씨는 VVIP 직원이야 | Cô Cheon Sa Rang là nhân viên VVIP. |
오늘 여기 묵을 자격 충분해 | Cô đủ tư cách ở lại đây đêm nay. |
[사미르] 역시 너는 이런 기품 있는 곳이 어울려 | Cô quả là hợp với trang phục sang trọng như thế này. |
- 나의 사랑 - [원] 천사랑! | Tình yêu của tôi. Cheon Sa Rang. |
안 돼, 야, 그 손 놔! | Không được. Bỏ tay ra. |
[사랑] 지금 질투하시는 거예요? | Anh đang ghen đó sao? |
[헛웃음] | Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy? |
[화란] 언제부터 니가 회사 생각했니? | Từ khi nào mà em lại quan tâm đến công ty vậy? |
[원] 누나가 아무것도 아니라고 생각하는 사람들 | Những người mà chị không coi ra gì, chính em sẽ bảo vệ họ. |
내가 한번 지켜 보려고 | Những người mà chị không coi ra gì, chính em sẽ bảo vệ họ. |
[평화] 괜히 뜸 들이다가 사랑이 놓치지 말고 | Đừng có ngập ngừng để rồi đánh mất Sa Rang. |
고백하세요 | Hãy tỏ tình đi. |
[원] 우리 얘기 하고 싶어서 | Tôi muốn nói về chuyện của chúng ta. |
No comments:
Post a Comment