Search This Blog



  

태양의 후예 8

Hậu Duệ Mặt Trời 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


되게 보고 싶던데Tôi đã rất nhớ cô.
무슨 짓을 해도...Dù làm việc gì đi nữa…
생각나던데tôi cũng nghĩ về cô.
(시진) 몸도 굴리고Vắt kiệt sức lực,
애도 쓰고làm tâm trí mệt mỏi,
술도 마시고 다 해 봤는데uống rượu giải sầu, tôi đều đã thử.
그래도 너무 보고 싶던데Dù vậy, tôi vẫn nhớ cô.
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪
생각지도 못했던 얘기입니까?Cô không ngờ tới chuyện này nhỉ?
그럼 생각해봐요Vậy hãy nghĩ về nó đi.
이건 진담이니까Đây là nói thật.
♪ 듣고 있나요 ♪
♪ Only you ♪
♪ 눈을 감아봐요 ♪
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪
좀 쉬어요Cô nghỉ ngơi đi.
데려다 주려고 했는데Tôi định đưa cô về,
시간이 지체돼서 바로 가봐야 될 거 같습니다nhưng thời gian có hạn nên tôi phải đi ngay.
본진에 상황 보고하러 들어갑니다Tôi phải báo cáo với đại bản doanh.
본진에 전화 되죠?Anh gọi điện về nước được nhỉ?
꼭 연락할 곳이 있어서요Tôi cần liên lạc với một người.
♪ Oh, love, love, love ♪
자키토 중대 현재 시각 피해 상황 보고 바람 [무전기 소리]Yêu cầu báo cáo tình hình thiệt hại hiện tại.
[무전기 소리]
(남자) 현 상황 실종 3 사망 20, 부상 42Mất tích 3, tử vong 20, bị thương 42.
추가 피해 없습니다 이상Không có thiệt hại thêm. Hết.
(남자) 모우루 중대도 통신망 끊긴 거지?Ở Mowuru cũng mất liên lạc nhỉ?
어, 복구는 얼마나 걸릴 거 같아?Ừ. Mất bao lâu để khôi phục?
서두르고 있는데 그래도 2, 3일은 걸리지 싶다Nhanh thì cũng phải hai, ba ngày.
- 5분 후에 전체 상황 보고 회의다 - (시진) 응- Năm phút nữa họp báo cáo. - Được.
마지막 순간에...Giây phút cuối cùng
제가 같이 있었습니다tôi đã ở cạnh chú ấy.
사모님께...Chú ấy nhắn tôi
전해 달라고 하신 말씀이 있어서chuyển lời đến vợ mình.
연락 드렸습니다Nên tôi gọi điện.
[부드러운 음악]
(고 반장) 아이고, 일 안 하고 이렇게 하늘만 쳐다보고 누워 있으니Ôi trời. Không phải làm việc mà được nằm ngắm trời.
정말 좋네Thích thật đấy.
내가 이게 무슨 복인지Tôi thật có phúc mà.
달러돈 벌어서 자식 놈들은 다 대학까지 보내 놨으니까Đã có thể kiếm tiền để các con học tới đại học.
자기들이야 자기들 사는 대로 살면 되는 것이고Chúng cứ sống theo cách chúng thích là được rồi.
마누라는...Còn vợ tôi…
[부드러운 음악]
마누라야 뭐... [안타까운 듯 웃는다]Vợ tôi…
자기나 나나 서로 얼굴 쳐다보고 산 날보다Thời gian tôi và vợ tôi nhìn nhau qua ảnh
사진만 보고 산 날이 더 많았으니까còn nhiều hơn là nhìn thấy nhau.
아이고, 우리 옥남이 이제 정말로Trời ạ, Ok Nam nhà tôi từ bây giờ
사진만 쳐다보고 살겠네sẽ chỉ nhìn ảnh tôi mà sống rồi.
[소리내어 웃는다]sẽ chỉ nhìn ảnh tôi mà sống rồi.
[부드러운 음악]
연금은 회사에서 나오는 거 외에도Tiền dưỡng lão, ngoài phần công ty chi trả.
오촌 조카 분께서 알아서 해 주실 거라고người cháu họ sẽ xử lý giúp.
Vâng.
그리고...Còn nữa…
혼자...Chú ấy dặn là…
너무 오래 계시지는 마시라고cô đừng sống một mình lâu quá.
[부드러운 음악]
[하 간호사가 더워서 한숨을 내뱉는다]
급한 수술들은 다 끝났네?Mấy ca mổ gấp đã xong rồi nhỉ?
고생하셨어요, 송 선생님Bác sĩ Song vất vả rồi.
- 결혼반지 같지? - 응- Giống nhẫn đính hôn không? - Ừ.
훔쳤냐?Anh trộm của ai à?
으...
[깊은 한숨 소리]
방금 수술 끝난 환자 것인데...Là của bệnh nhân tôi vừa phẫu thuật.
돌려줄 수가 없다Nhưng không thể trả lại được.
[잔잔한 음악]
[서랍 여는 소리]
(하 간호사) 왼팔 깁스 풀 때까지 이렇게 갖고 계세요Cho tới khi tháo bó bột ra, anh cứ giữ tạm thế này nhé.
감사합니다Cảm ơn cô.
[잔잔한 음악]
진짜 이럴래? [고려인 말투]Anh định thế này thật à? Đâu thể nào từ chối.
안 하면 어떻게 해? [고려인 말투]Anh định thế này thật à? Đâu thể nào từ chối.
피 뽑는 대가로 인터뷰 해 주기로 했단 말이야 [고려인 말투]Đã bảo đồng ý phỏng vấn thì sẽ cho lấy máu rồi.
피는 다 뽑았는데 어떡할 거냐고? [고려인 말투]Máu thì đã lấy, giờ em tính sao đây?
그러니까, 다 뽑았는데 어떡할 거야?Thế mới nói, lấy rồi thì biết làm thế nào?
오른쪽Bên phải.
좀 도와 주지? [고려인 말투]Phải giúp em đi chứ.
배 안 고프냐?Em không đói à?
빨리 끝내고 밥 먹자 왼쪽Làm xong nhanh rồi đi ăn. Bên trái.
그러지 말고 얼굴 값 좀 해라 [고려인 말투]Anh đừng như vậy nữa. Phí khuôn mặt lắm.
두었다가 뭐에 쓰려고? [고려인 말투]Cứ để dành mãi để làm gì?
[장비 내려놓는 소리]
(다니엘) 두었다가 너한테 쓸 거야Anh để dành cho em dùng. Để còn tán tỉnh vợ anh.
내 와이프도 꼬시고Anh để dành cho em dùng. Để còn tán tỉnh vợ anh.
자꾸 와이프 소리 해라 [고려인 말투]Cứ thử gọi vợ hoài đi.
해라? 허락한 거다"Cứ thử đi?" Em đồng ý rồi nhé.
랜턴, 왼쪽Soi đèn cho anh. Bên trái.
조금 있다 해라 배고프다며 [고려인 말투]Để lát nữa làm. Anh đói mà.
뭐 있는지 볼게 [고려인 말투]Em đi xem có gì ăn không.
[귀뚜라미 울음 소리]
[치훈이 웃는다]
그런데요 밖에서 차 고치던 분요Mà này, cái anh đang sửa xe bên ngoài đó…
그 분은 누군데 아까 우리 수술실에서 본 거예요?Anh ấy là ai mà dùng phòng mổ của chúng ta vậy?
뭐, 피스메이커 소속 구호 의사라나 뭐라나, 아...Anh ấy bảo là bác sĩ sứ giả hoà bình gì gì đó.
진짜요?Thật sao?
아, 그 얼굴로 왜요?Đẹp trai vậy sao lại làm bác sĩ?
혹시 닥터 다니엘? 맞죠?Có phải bác sĩ Daniel không? Đúng nhỉ?
어, 너 알아?Ừ, cậu biết à?
아, 맞구나! 아, 내가 딱 알아봤는데Đúng là anh ấy rồi. Tôi nhìn cái là nhận ra.
말이라도 걸어볼 걸Đáng ra phải thử bắt chuyện.
뭐냐, 이 빠돌이는?Gì thế, cậu bị cuồng à?
팬이라고 해 주실래요?Có thể gọi tôi là fan.
그 양반 그냥 슈바이처가 아니에요Anh ấy không chỉ như tiến sĩ Schweitzer đâu.
빌게이츠판 슈바이처랄까?Là Schweitzer phiên bản Bill Gates.
캐나다에서 엄청난 헤지 펀드 2세거든요Anh ta là tài phiệt đời hai ở Canada đấy.
- (다 같이) 진짜? - (치훈) 네!- Thật sao? - Vâng.
그것 때문에도 NGO들 사이에서 엄청 유명하죠Thế nên anh ta cực nổi tiếng ở NGO.
어머니가 한국 분이라Mẹ anh ta là người Hàn Quốc, nên rất nổi tiếng ở Hàn Quốc.
한국에서는 또 그것 때문에 유명하고Mẹ anh ta là người Hàn Quốc, nên rất nổi tiếng ở Hàn Quốc.
아, 그렇게 부자인데 NGO 같은 걸 왜 하는 거지?Sao người giàu như vậy lại làm mấy việc liên quan đến NGO?
그렇게 부자라서 걱정이 없어서 그런 거 하는 거야Vì giàu như vậy thì mới không cần lo lắng cơm áo gạo tiền. Phải kiếm công chuyện làm.
걱정 만들려고Phải kiếm công chuyện làm.
그런데 강 팀장은? 아직 본진이래?Mà bác sĩ Kang đâu? Vẫn ở đại bản doanh à?
[코를 훌쩍인다]
[크게 한숨을 내쉰다]
[훌쩍인다]
보지 마세요Anh đừng nhìn tôi.
[숨을 깊게 들이마셨다가 내뱉는다]
[훌쩍인다]
여기는 어디 으슥한 데 없어요?Ở đây không có chỗ nào trốn được à?
흠...
보통은 남자가 하는 멘트인데Thường thì đàn ông mới hỏi câu này.
그럼... 최선을 다해 으슥해 볼까요?Vậy thì… tôi đưa cô đi trốn nhé?
[함께 가볍게 웃는다]
잘했어요Cô làm tốt lắm.
오늘Hôm nay ấy.
뭐 대답을 들어야Cô phải trả lời gì đó
눈물이라도 닦아 주지thì tôi mới lau nước mắt cho được.
[훌쩍인다]
[한숨을 쉰다]
잠깐 나 봐요Cô nhìn tôi chút đi.
[코를 훌쩍이며 숨을 내뱉는다]
[잔잔한 음악]
와...Chà…
진짜 뻔뻔하네Sao trên trời thật trơ trẽn.
땅이 무슨 짓을 한지도 모르고Chẳng cần biết dưới đất đã xảy ra chuyện gì.
위로가 될 줄 알았더니Tưởng sẽ an ủi được cô chứ.
위로 이미 받았는데?Tôi được an ủi rồi.
대위님한테Nhờ Đại úy Yoo.
돌아와 줘서...Cảm ơn anh
고맙습니다vì đã quay lại.
오늘 대위님 없었으면 저는 아마...Hôm nay nếu không có anh, chắc tôi…
도망갔을지도 몰라요đã chạy trốn khỏi đây rồi.
도망갈 계획 있으면 같이 갑시다Nếu định trốn thì cho tôi đi với.
(시진) 자고로 도망은...Từ xưa tới giờ, một nam một nữ cùng đi trốn mới vui.
남녀가 한 조여야 제맛이죠Từ xưa tới giờ, một nam một nữ cùng đi trốn mới vui.
[시진의 웃음 소리]
[부드러운 음악]
[깊은 한숨 소리]
아!
아...
[긴장감이 도는 음악]
알겠어 [영어]Tôi biết rồi.
다, 다이아몬드는 금고에 안전하게 보관 중입니다만 [영어]Kim cương được bảo quản an toàn trong két.
상황 아시잖습니까? [영어]Nhưng anh biết tình hình rồi đó.
시간을 조금만 주시면 [영어]Chỉ cần anh cho tôi thời gian.
악!
[아파서 소리를 지른다]
약속과 다른데? [영어]Lần trước anh đâu có hứa thế.
그러니까 지금 상황이 천재지변에 준하는 [영어]Tình hình bây giờ phụ thuộc vào thiên tai mà.
[더 강하게 밟는 소리] [비명을 지른다]
우리 같은 비즈니스맨한테 천재지변은 [영어]Với dân làm ăn như tôi và anh, thiên tai là lúc kiếm bộn tiền,
(아구스) 전쟁 다음으로 대목이라 [영어]chỉ sau chiến tranh thôi.
그러니까 다이아는 내일까지 [영어]Tôi cho anh hạn đến ngày mai.
그렇지만, 아직은 보는 눈이 너무 많아서 [영어]Nhưng bây giờ xung quanh có rất nhiều tai mắt.
[크게 비명을 지른다]
[아파서 비명을 지른다]
[긴장감 넘치는 음악]
[아파서 소리를 지른다]
변명은 필요 없고 [영어]Đừng biện minh.
행동은 빠르게 [영어]Hãy hành động nhanh lên.
다이아는 내일 해지기 전까지, 알겠어? [영어]Kim cương phải ở chỗ tôi trước lúc mặt trời lặn.
[아파서 신음 소리를 낸다]
[뼈가 틀어지는 소리] [비명을 크게 지른다]
- 알았지? - 알았어 [영어]- Biết chưa? - Tôi biết rồi.
알았어 [영어]Tôi biết rồi.
[아파서 신음 소리를 낸다]
[기침을 한다]
[신음을 내뱉는다]
[기침을 한다]
아, 물...Nước.
아...
아, 누구 없어요?Có ai không?
살려 줘요Cứu tôi với.
[가쁘게 숨을 쉰다] [돌 떨어지는 소리]
아이, 귀찮아 아이, 그냥 죽을래Phiền chết đi được. Tôi chết đi cho rồi.
[한숨을 쉰다]
[슬픈 음악]
(고 반장) 야, 이 잠귀신 강 군아Này, con sâu ngủ.
안전모Mũ bảo hộ.
현장에서는 안전모, 안전모, 어?Vào xưởng thì đội mũ vào.
너 안전모Mũ bảo hộ.
그러다가 머리 터져 죽는다 이 썩을 놈아!Cứ thế này thì có ngày vỡ đầu mà chết. Cái thằng chết giẫm.
나 안전모 썼잖아Tôi đội mũ bảo hộ rồi này.
그러니까 빨리 좀 와서 살려달라고Nên mau đến cứu tôi đi mà.
[포클레인 작동 소리]
[진 소장의 환호성]
[진 소장이 환호를 지르며 크게 웃는다]
이야, 속이 다 시원하네!Thật là sảng khoái trong lòng!
왜 해도 진작에 했어야지Tại sao không làm sớm hơn cơ chứ?
아, 이대로 사무실까지 곧장 뚫고 갑시다!Cứ khoan thẳng vào văn phòng thôi.
오케이, 스톱!Được rồi, dừng lại.
(대영) 포클레인 작업 중단하고Tạm dừng việc đào lại.
알파팀은 지금부터 생존자 수색을 재개한다Đội Alpha sẽ tiếp tục tìm kiếm người còn sống.
- (대영) 구조대 메딕도 대기합니다 - (남자) 수신 양호- Đội cứu hộ cũng đang chờ. - Đã nhận tin.
아, 왜! 뭘 또 수색해?Tại sao? Sao còn phải tìm kiếm gì nữa?
아직 실종 인원이 3명 남았습니다Vẫn còn ba người mất tích.
아이씨, 무슨 답답한 소리야?Chết tiệt, anh nó vớ vẩn gì vậy?
지금 이 상황이면 실종자 이미 사망했다고 봐야지!Đến giờ này thì mất tích cũng có nghĩa là chết còn gì!
사망 선고는 의사가 내립니다Tuyên bố tử vong là việc của bác sĩ.
어이, 갈매기 3개!Này, thằng đeo ba con chim hải âu! Mày là phụ trách à?
- 네가 오늘 책임자인가 본데 - (남자) 현장에서 나가십시오Này, thằng đeo ba con chim hải âu! Mày là phụ trách à? - Mời anh đi cho. - Đi cái gì! Tao nói sai à?
(진 소장) 뭘 나가 또! 내 말 틀려?- Mời anh đi cho. - Đi cái gì! Tao nói sai à?
- (진 소장) 아, 야 - (남자) 나갑니다!- Này! - Mời anh ra cho.
실종자는 생존자다Mất tích thì vẫn là người sống.
우리는 끝까지 생존자를 포기하지 않는다Ta tuyệt đối không bỏ mặc người còn sống.
지금부터 생존자 수색 작업을 실시한다Bắt đầu tìm kiếm người còn sống.
- 안 되면? - 되게 하라!- Không được… - Cũng phải được!
[무거운 음악]
후, 미쳐버리겠네, 정말Điên mất thôi.
[비장한 음악]
(남자) 태백부대 구조대입니다!Đội cứu hộ đơn vị Taebaek đây.
안에 사람 있습니까?Bên trong có người không?
있으면 세 번 두드려 보십시오!Có ai thì gõ ba tiếng.
안 되면 되게 한다, 나도Không được cũng phải được.
생존자를 찾아낸다, 내가Mình sẽ tìm được người còn sống.
(남자) 태백부대 구조대입니다!Đội cứu hộ đơn vị Taebaek đây.
[비장한 음악]
[폭발 소리] (치훈) 으악!
[두드리는 소리] [사람의 목소리]
[기침 소리]
오!
- 어! - (민재) 오...
오, 아저씨 구조대예요?Chú là đội cứu hộ à?
어? 어떻게 꺼내지?Ôi. Làm thế nào để cứu ra đây?
아저씨! 아, 나 좀 살려 줘요! 아, 얼른요!Chú ơi! Cứu tôi với. Mau lên.
아, 저는 의사거든요!Tôi là bác sĩ cơ!
[금이 가는 소리]
[돌이 떨어지며 무너지는 소리]
[소리를 지른다]
[사이렌이 울린다]
[긴장감이 넘치는 음악]
(남자) 여진이다! 전원 밖으로 뛰어 나가!Có dư chấn! Tất cả chạy ra ngoài!
[물건들이 떨어져 깨지는 소리]
괜찮아요? 어디 다친 데 없어요?Không sao chứ? Anh có bị thương không?
(민재) 아, 괜찮아요Tôi không sao.
나 좀 꺼내 줘요! 아, 빨리요!Kéo tôi lên với. Nhanh lên!
(치훈) 잡아요!Nắm lấy.
[무거운 음악]
[잡으려고 안간힘을 쓰는 소리]
[돌 떨어지는 소리]
[치훈이 비명을 지른다]
[아파서 비명을 지른다]
(민재) 뭐 해요? 무너지잖아요!Anh làm gì thế? Ở đây đang sập rồi.
- (민재) 빨리요! - (치훈) 미안, 미안해요!Nhanh lên! Tôi xin lỗi, xin lỗi!
(민재) 어디 가요? 이봐요!Anh đi đâu? Anh gì ơi! anh ơi!
나 구해달라니까!Cứu tôi với!
[무너지는 소리]Cứu tôi ra khỏi đây đi mà!
[긴장감 넘치는 음악]
(최 중사) 괜찮아?Cậu không sao chứ?
안에 사람이 있어요Bên trong có người…
이봐, 의사 선생, 괜찮아? 괜찮냐고!Này, bác sĩ. Cậu không sao chứ?
(최 중사) 다친 데는?Có bị thương không?
안에 사람 있어요! 빨리, 한 쪽이 무너져요Bên trong có người! Các anh nhanh lên, một bên sập rồi.
사람 있어요 한국 사람요Có người. Là người Hàn Quốc.
[긴장감 최고조의 음악]
(대영) 여기서 보고 있다가Cậu ở đây theo dõi.
타워 건물 축이 흔들리면서 10도 이상 기울어지면Nếu tòa nhà rung lắc và nghiêng hơn mười độ
- 호각 불어 - 예, 알겠습니다- thì thổi còi ngay. - Vâng, đã rõ.
상황실 무전 대기 부탁합니다Nhờ cô trực ở phòng điều khiển.
- 몸은 괜찮습니까? - 괜찮습니다- Anh có sao không? - Không sao.
진도계가 5.0 이상 올라가거나 이 녀석 호각 소리가 들리면Máy đo độ rung mà lớn hơn 5,0 hoặc nghe tiếng thổi còi…
알았으니까 손 잠깐 줘보십시오Tôi biết rồi, anh mau đưa tay đây.
아!
괜찮기는 뭐가 괜찮습니까?Thế này mà anh bảo không sao?
압박 붕대 해 줄 테니까 감고 갑니다Tôi quấn băng cho, anh đeo rồi đi.
[잔잔한 음악]
[돌 떨어지는 소리]
[돌 떨어지는 소리]
아... [아파하는 신음 소리]
(민재) 또 여기는 어디야?Đây lại là đâu vậy?
지하 3층?Tầng hầm số ba sao?
미치겠네, 진짜Đúng là điên mất thôi.
사람 살려!Cứu tôi với!
나 좀 꺼내 줘요!Làm ơn cứu tôi ra với.
[비명을 지른다]
(대영) 안에 내 말 들립니까?Bên trong có nghe thấy không?
생존자!Người còn sống. Có nghe thấy không?
내 말 들립니까?Người còn sống. Có nghe thấy không?
네, 들려요 잘 들려요!Người còn sống. Có nghe thấy không? Tôi nghe thấy. Nghe thấy rồi!
나 좀 살려 주세요!Làm ơn cứu tôi ra!
(민재) 네?Được không?
생존자 위치는?Vị trí ở đâu?
서편 지하 3층입니다Phía tây, tầng hầm ba.
알파팀 현재 진입로 확보 작업 중입니다Đội Alpha đang mở đường.
나 들어간다 무전 줘Tôi sẽ vào. Đưa bộ đàm đây.
[긴장감이 도는 음악]
같이 가요Tôi đi cùng anh.
(시진) 약 상자 챙겨 주시고Hãy chuẩn bị hộp thuốc cho tôi và chờ ở đây đi.
강 선생은 여기서 기다립니다Hãy chuẩn bị hộp thuốc cho tôi và chờ ở đây đi.
환자 상태 확인해야죠Tôi phải kiểm tra bệnh nhân.
구조 현장에서 첫 번째 수칙은 새로운 희생자를 내지 않는 겁니다Quy định số một khi cứu hộ là không để có thêm người hy sinh.
안전 공간 확보 전까지는 환자 응급 처치는Cho đến khi mở rộng lối đi an toàn, đội cứu trợ phải trực tiếp
구조 대원이 직접 합니다cấp cứu bệnh nhân.
아...
(대영) 울프 송신 상황실 들립니까? [무전기 소리]Sói đây. Phòng điều khiển nghe rõ không?
5분 후면 생존자 확보 가능Có thể tiếp cận cứu người sau năm phút.
의료 키트 전달 바람Mau cấp hộp cứu thương.
(시진) 수신 양호 지금 내려갑니다Đã rõ. Giờ tôi xuống.
[기계 작동 소리]
(시진) 지금 뭐 하는 겁니까?Cô đang làm gì vậy?
내가 못 읽는다고 생각하는 겁니까?Cô nghĩ tôi không biết đọc à?
확실히 해두는 게 좋죠Cẩn thận vẫn hơn.
제가 실은 육사 수석 졸업에 웨스트 포인트Tôi tốt nghiệp thủ khoa Lục quân và còn học ở Học viện Quân sự Hoa Kỳ. Vậy nên
그러니까Tôi tốt nghiệp thủ khoa Lục quân và còn học ở Học viện Quân sự Hoa Kỳ. Vậy nên
영어 쓰는 미합중국 사관 학교에서도ngay cả ở nơi chỉ nói tiếng Anh…
생존자 바이탈 체크하는 대로 무전으로 바로 알려 줘요ngay cả ở nơi chỉ nói tiếng Anh… Xem người kia sống hay chết, thì báo ngay cho tôi qua bộ đàm.
여기요Của anh đây.
다녀와서 내가 되게 영어로 얘기할 테니까Đợi tôi quay về, tôi nói tiếng Anh cho cô nghe.
좀 있다 봅시다Cô cứ chờ đấy.
[헛웃음을 짓는다]
[한숨을 쉰다]
[힘 쓰는 소리]
(민재) 아저씨 먹을 거 가져왔어요?Chú này, chú có mang cái gì ăn không?
아니, 이 아저씨는 계속 물만 줘요Chú này cho mỗi nước.
뭐 먹으면 안 된다고Bảo không được ăn gì.
에이, 빈손이네Thật là, lại xuống tay không.
(대영) 건강 상태는 시끄럽고 양호한데Cậu ta vẫn còn ồn ào và khỏe lắm.
저게 문제입니다Cái đó mới là vấn đề.
(대영) 유압 펌프로 저 사이를 벌려야 할 거 같은데Chắc phải dùng bơm thủy lực để đẩy nó ra.
공간이 좁아 시간이 좀 걸릴 것 같습니다Chỗ này hẹp quá, chắc sẽ mất thời gian.
그런데 여기까지 어떻게 온 거야?Nhưng sao cậu lại tới được đây?
동편에서 작업하던 사람이Cậu làm việc ở phía đông, sao lại đến phía tây làm gì?
어떻게 서쪽까지 와 있어?Cậu làm việc ở phía đông, sao lại đến phía tây làm gì?
여기가 서쪽이에요?Đây là phía tây sao?
아, 구멍이 있길래 계속 기어서 왔죠Tại có lỗ chui được nên tôi cứ đi theo.
아이, 내가 위로 기었어야 되는데 옆으로 기어 가지고Đáng ra phải chui lên trên, nào ngờ lại chui ngang.
(민재) 아이...
아무튼 빨리 좀 꺼내 줘요 나 지금 배고프고, 아프고Các chú mau kéo tôi ra đi. Tôi vừa đói vừa đau.
어디가 제일 아픕니까?Đau ở đâu nhất?
(시진) 혈압 130에 110 맥박 85 나옵니다 [무전기 소리]Huyết áp 130 trên 110. Mạch 85.
왼쪽 발목과 오른쪽 어깨 골절 의심됩니다Nghi là gãy cổ chân trái và vai phải.
바이탈은 괜찮네요Các chỉ số bình thường.
일단 정맥 주사로 포도당이랑 진통제 놔 주세요Trước tiên hãy tiêm đường và thuốc giảm đau vào tĩnh mạch.
어, 그런데 정맥 주사 잡을 수 있어요?À, anh có tiêm tĩnh mạch được không?
잡을 수 있습니다Tôi tiêm được.
(모연) 해보신 적 있어요? [무전기 소리]Anh đã làm lần nào chưa?
군에서 교육받습니다Học từ quân đội.
에이!
진짜 해본 적 있어요?Chú từng làm rồi thật chứ?
아...
오늘 다들 나한테 왜 이러지?Sao hôm nay ai cũng vậy nhỉ?
팔에 못 넣으면 이마인데 괜찮겠어요?Không tiêm vào tay thì tôi tiêm lên trán cậu nhé?
이마는 더 아파요Đau hơn đấy.
팔로 하죠Tiêm vào tay đi.
수액 넣고 엔세이드 30 mg 투약합니다Tôi sẽ truyền dịch và thuốc chống viêm không steroid 30mg.
[쇳소리] [대영이 힘겨워 하는 소리]
(대영) 유압 펌프가Cần thêm một bơm thủy lực nữa.
하나 더 있어야 할 것 같습니다Cần thêm một bơm thủy lực nữa.
(시진) 그럴 거 같습니다Chắc phải vậy rồi.
나가서 가져와야 할 거 같은데Có lẽ phải đi ra rồi đem vào đây.
Vâng.
나가서 가져오셔야 할 거 같습니다Chắc anh phải ra lấy đấy.
제가 여기 있겠습니다Tôi sẽ ở trong này. Đường đi hẹp lắm.
통로가 좁아서Tôi sẽ ở trong này. Đường đi hẹp lắm.
힘든 일은, 서 상사님이Việc nào khó, có Thượng sĩ Seo.
다녀오겠습니다Tôi đi ngay đây.
[서 상사가 나가는 소리]
[힘겨워 하는 한숨]
[서 상사가 나가는 소리]
나 갇힌 지 얼마나 됐어요?Tôi bị kẹt bao lâu rồi?
날짜로는 3일째Hôm nay là ngày thứ ba.
시간으로는 50시간 좀 넘게Tính bằng giờ thì khoảng 50 tiếng.
사람들 많이 죽었어요?Nhiều người chết lắm à?
많이 죽고...Chết cũng nhiều,
또 많이 살렸죠và cứu được cũng nhiều.
당신도 살았고Cậu cũng còn sống mà.
아, 그건 아직 모르죠Vẫn chưa biết được đâu.
그런데 왜 이렇게 간지럽죠?Nhưng sao lại ngứa thế này chứ?
음?
[긴장감이 도는 음악]
강 선생 들립니까? [무전기 기계음]Bác sĩ Kang nghe thấy không?
숨쉬기 힘들어하고 혈압도 떨어지고 있습니다Bệnh nhân khó thở, huyết áp tụt.
분명히 정확하게 주사했는데Tôi đã tiêm đúng mà.
- (모연) 제대로 주사해서 그런 거예요 - 예? [무전기 소리]- Anh tiêm đúng rồi đấy. - Sao cơ?
드문 케이스이기는 한데Đây là trường hợp hiếm gặp, cậu ấy bị dị ứng với thuốc chống viêm.
엔세이드 알레르기가 있는 환자 같아요Đây là trường hợp hiếm gặp, cậu ấy bị dị ứng với thuốc chống viêm.
아마 조금 있으면 기도도 붓기 시작할 거예요Có thể một chút nữa sẽ bị sưng khí quản.
어떡합니까?Phải làm sao đây?
(모연) 수액 양을 두 배로 늘려 주시고 [무전기 소리]Tăng lượng truyền dịch gấp hai lần.
페니라민만 투약하면 좋아지니까 걱정 마세요Chỉ cần thêm Pheniramine là không sao. Anh đừng lo.
그런데 가져가신 약들 중에는 없는데, 어쩌죠?Nhưng anh không cầm theo loại thuốc đó rồi, làm sao đây?
부중대장 듣고 있지 말입니다?- Đội phó có nghe không? - Tôi sẽ lấy rồi mang xuống.
받아서 가겠습니다- Đội phó có nghe không? - Tôi sẽ lấy rồi mang xuống.
어, 찾아서 드릴게요Để tôi tìm cho anh.
안은 어떻습니까?Tình hình bên dưới thế nào?
좋지는 않습니다Không khả quan lắm.
언제 무너져도 안 이상합니다Có thể sập bất cứ lúc nào.
여기 페니라민Đây là Pheniramine.
[땅이 흔들리는 소리]
[긴장감 넘치는 음악]
(명주) 여진은 아닙니다Không phải dư chấn.
야, 이거 무슨 소리야 발전소 쪽 빨리 확인해!Tiếng gì vậy? Mau kiểm tra nhà máy phát điện!
[호루라기를 분다]
[장비 작동 소리]
(시진) 무슨 상황이야?Có chuyện gì vậy? Lại dư chấn à?
여진이야?Có chuyện gì vậy? Lại dư chấn à?
상황실! 상황실!Phòng điều khiển!
이거 또 왜 이래? 아, 죽다 겨우 살았는데Lại có chuyện gì thế? Mới từ cõi chết về mà. Lại sao vậy?
이거 왜 이래?Lại có chuyện gì thế? Mới từ cõi chết về mà. Lại sao vậy?
- (민재) 아! - (시진) 고개 숙여!Cúi xuống!
선배 괜찮습니까?Tiền bối có sao không?
(명주) 선배!Tiền bối!
응답바랍니다Mau trả lời đi.
선배님! 선배님!Tiền bối! Tiền bối!
무전 끊겼어요Mất tín hiệu rồi.
[긴장감 넘치는 음악]
빅보스, 빅보스! 들리면 응답합니다!Đại Boss. Đại Boss, nghe rõ trả lời!
진 소장이 포클레인으로 땅을 뚫고 있습니다Tổng quản lý Jin đang dùng máy xúc đất.
이런 씨발 그 개새끼 당장 끌고 와!Tên khốn chết tiệt. Mau lôi hắn đến đây!
[땅 뚫는 소리]
(최 중사) 이 새끼야! 당장 안 멈춰?Tên khốn kia! Còn không mau dừng lại?
밑에 생존자 있다고Bên trong có người còn sống!
아!
아, 아!
아, 악!
또라이 새끼 잡았습니다Đã bắt được tên chó điên rồi.
그 새끼 도망 못 가게 꽉 박아 놔Mau nhốt lại để hắn không trốn được nữa.
만약에 누구 하나 잘못되면 그 새끼 대갈통도 깨 주려니까Nếu bất cứ ai có vấn đề gì, tôi sẽ chặt đầu hắn.
알파팀 빨리 장비 챙겨 집합한다 시간 없어Đội Alpha mau chuẩn bị trang bị. Không còn thời gian nữa.
네!Vâng!
[긴장감이 도는 음악]
지반 약해져서 2차 붕괴라도 되면Nền yếu lắm, nếu phá thêm…
위험하다는 말Lời cảnh báo này không còn tác dụng nhỉ?
소용없는 거지?Lời cảnh báo này không còn tác dụng nhỉ?
단결!Đoàn kết!
[긴장감 넘치는 음악]
(민재) 아...
아저씨Chú ơi.
아저씨!Chú ơi.
아저씨, 괜찮아요?Chú có sao không?
아저씨 죽은 거 아니죠?Chú chưa chết phải không?
일어나 봐요, 아저씨, 예?Tỉnh lại đi, chú ơi. Đi mà.
아, 죽었나 봐Ôi, hình như chết rồi.
저기요! 누구 없어요?Có ai không? Có ai không?
(민재) 여기 사람 죽었어요! 예?Ở đây có người chết rồi!
나... 아저씨 아닌데Tôi… không phải ông chú.
괜찮아요? 아저씨!Không sao à? Trời ơi, chú ơi.
(민재) 아, 아저씨 죽은 줄 알았잖아요Tôi tưởng chú chết rồi.
[신음 소리]
(시진) 나 아저씨 아니라니까 [아파서 내는 신음 소리]Đã bảo tôi không phải là chú.
그게 중요해요 지금?Giờ chuyện đó còn quan trọng sao?
[힘겨운 듯 호흡한다]
그건 늘 중요하지Lúc nào cũng quan trọng.
[민재가 기침을 한다]
(시진) 다친 데 없어?Có bị thương không?
지금 내 걱정할 때가 아니에요Bây giờ không phải lúc lo cho tôi đâu.
아저씨, 지, 지금Chú này, tay chú… máu đang chảy ròng ròng kìa.
(민재) 팔뚝에 피나요, 지금!Chú này, tay chú… máu đang chảy ròng ròng kìa.
그러네Ừ nhỉ.
[한숨을 쉬며 웃는다]
아...
- 넌 발은 빠졌네 - 아!Chân cậu lôi ra được rồi này.
[민재가 아파한다]
아, 그럼 뭐 해요?Nhưng mà giờ phải làm sao?
(민재) 입구가 다 막혔는데Lối đi bị bịt kín rồi.
어차피 갇힌 건 다 똑같아요Chẳng khác nào bị kẹt cả.
빅보스 송신 [무전기 소리]Đại Boss gọi. Phòng điều khiển mau trả lời.
상황실 아무나 응답해라Đại Boss gọi. Phòng điều khiển mau trả lời.
빅보스 송신, 상황실Đại Boss gọi. Phòng điều khiển.
- (시진) 알파팀! - 어떻게 운 좋게 사나 했다- Đội Alpha! - Cứ tưởng mình gặp may chứ.
됐어요, 그냥 죽은 셈 칠래요Thôi bỏ đi. Tôi sẽ coi như mình chết rồi.
걱정 마, 안 죽어Đừng lo. Không chết đâu.
뭔 소리야? 무전도 안 되는데Chú nói gì vậy? Bộ đàm còn không gọi được.
[시진의 호흡이 가쁘다]
살아 나간다니까?Đã bảo sẽ sống sót mà.
너 인마, 여자친구 기다릴 거 아니야, 어?Này nhóc. Bạn gái cậu hẳn là đang đợi cậu bên ngoài nhỉ?
여자친구 없거든요Tôi làm gì có bạn gái.
아저씨는 있어요?Chú có bạn gái à?
너 아까 무전으로Cậu có nghe cô bác sĩ
[아파하는 숨소리]Cậu có nghe cô bác sĩ
그 여의사 목소리 들었지?nói qua bộ đàm nhỉ?
[시진의 아파하는 숨소리]
내가 그 여자 되게 좋아하거든, 그런데Tôi rất thích cô ấy. Nhưng mà…
한 세 번 차였어bị đá tận ba lần rồi.
죽어도 싸나?Chết cũng đáng nhỉ?
아, 아직도 살아 있어Trời ơi, sao chú còn sống hay vậy?
아, 나 같았으면 쪽팔려서 죽었다Là tôi thì đã chết nhục rồi.
내가 그 힘든 걸 해낸다, 번번이Lần nào tôi cũng làm được việc khó khăn đó.
(명주) 여기는 상황실 빅보스 응답하라Đây là phòng điều khiển. Đại Boss mau trả lời.
대답 좀 해요, 좀!Anh mau trả lời đi!
[한숨을 쉰다]
미치겠네 진짜Điên mất thôi.
괜찮을 겁니다Anh ấy sẽ không sao. Lát nữa là liên lạc được.
(명주) 곧 연락될 겁니다Anh ấy sẽ không sao. Lát nữa là liên lạc được.
그런데 뭐 합니까? 아까부터?Mà chị làm gì nãy giờ thế?
[한숨을 쉰다]
언제든 바로 달려갈 준비Sẵn sàng để chạy bất cứ lúc nào.
넘어지면 안 되니까Không được để bị ngã.
[부드러운 음악]
♪ You are my everything ♪Tôi đã mong là cô không sao.
안 다쳤으면 했는데Tôi đã mong là cô không sao.
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪Đại úy cũng vậy nhé.
대위님도요Đại úy cũng vậy nhé.
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
그런데 그 여자 지금 밖에서 엄청 졸았을거야Giờ này cô ấy ở ngoài chắc đang nóng ruột lắm.
나 죽은 줄 알고Tưởng tôi đã chết.
이럴 줄 알았으면 고백 받아 줄 걸 그랬나"Nếu biết thế này thì lẽ ra mình nên chấp nhận lời tỏ tình của anh ấy".
그런 생각도 하면서Chắc cô ấy đang nghĩ vậy.
그래서 쌤통이에요?Chú đang hả hê lắm nhỉ?
아니Không có.
걱정 돼Tôi lo lắm.
(시진) 너 팔 줘 봐 [가방 여는 소리]Đưa tay cậu đây.
음...
자...
너 이름 뭐야?Tên cậu là gì?
강민재요Kang Min Jae.
- (시진) 강민재 - 그런데 지금 뭐 하는 거예요?Kang Min Jae. Chú làm gì thế?
약이야Thuốc đấy.
약이요?Thuốc?
무슨 약이요?Thuốc gì cơ?
너만 나가게 될...Để phòng trường hợp…
만약? [민재가 기침을 한다]chỉ cậu thoát được.
뭐 하는 거예요?Chú nói gì vậy?
나가면 같이 나가야지Ra được thì cùng ra chứ.
[기침을 한다]
너 그만 떠들어Đừng lắm lời nữa.
너 목 붓기 시작한다 말하지 말고 가만있어봐Cổ cậu bắt đầu sưng rồi. Đừng nói nữa, ngồi yên đi.
아, 그러니까Thế mới nói…
아, 나 목도 부었네Cổ tôi sưng lên rồi.
거 봐요, 나 죽는다니까Chú thấy chưa, tôi kiểu gì cũng chết.
너 안 죽는다니까Cậu kiểu gì cũng không chết.
너 나 못 믿냐?Không tin tôi à?
- 나 되게 믿음 가는 얼굴인데? - 아닌데요?- Mặt tôi đáng tin lắm mà. - Không hề.
네가 지금 아파서 그래Do cậu đang bị thương thôi.
아무튼 난 내 동료들을 믿거든?Tóm lại, tôi rất tin tưởng đồng nghiệp của mình.
그러니까 너도 내 동료들을 믿어봐Nên cậu cũng thử tin họ đi.
[기침을 한다]
[무언가 굴러 떨어지는 소리]
[쿵쿵 소리]
[돌이 떨어지는 소리]
어?
[웅장한 음악]
아저씨다Là chú ấy.
앞으로 살아 있으면 바로바로 대답 좀 합니다!Lần sau còn sống thì làm ơn trả lời để người ta biết.
봤냐?Thấy chưa?
[소리 내어 웃는다] 살았어요Thấy chưa? Sống rồi.
(대영) 생존자 곧 나옵니다 [무전기 소리]Người còn sống sắp ra ngoài. Đội y tế mau chuẩn bị.
의료팀 대기 바랍니다Người còn sống sắp ra ngoài. Đội y tế mau chuẩn bị.
(모연) 괜찮아요?Anh không sao chứ?
이름이 뭐예요?Tên anh là gì?
[기침을 한다]
살았다Tôi sống rồi.
어...
[부드러운 음악]CÓ THỂ BỊ NỨT XƯƠNG, NSAID 30MG
(하 간호사) 오토바이 사고 환자입니다Bị tai nạn xe máy.
차트 여기 있네요Có bệnh án này.
(모연) 이거 누가 썼어요?Ai đã viết nó vậy?
이거 누가 썼어요?Ai viết cái này vậy?
나 살려 준Là chú quân nhân đã cứu mạng tôi đấy.
군인 아저씨요Là chú quân nhân đã cứu mạng tôi đấy.
[민재가 웃는다]
살아 나오니까 좋네요Được sống sót ra ngoài thích thật.
이렇게 예쁜 의사 선생님도 보고 [기침을 한다]Còn được ngắm cô bác sĩ xinh đẹp.
(시진) 아, 저게 기껏 살려 놨더니Đúng là cứu người, người báo oán.
아저씨 아니라니까!Đã nói tôi không phải chú.
메디큐브로 후송해 주세요Chuyển về Medi Cube đi.
[부드러운 음악]
여기 들것 하나 더!Thêm một băng ca nữa.
누구 또 있어요?Còn ai nữa sao?
나, 나, 생존자Tôi, là tôi. Người còn sống.
(시진) 아...
난 저 환자Tôi đi xem cậu kia.
- 너 아까 기억 나냐? - 뭐 말입니까?- Có nhớ khi nãy không? - Ý anh là sao?
서 상사 멀쩡하다는 무전 듣고도 드는 생각이 없어?Nghe tin Thượng sĩ Seo an toàn mà cô không nghĩ ra là nhờ ai à?
(시진) 중간에 서 상사Vừa nãy là do tôi bảo anh ta ra trước.
내가 내보냈다Vừa nãy là do tôi bảo anh ta ra trước.
그래서 평소보다 친절한 거 못 느끼셨습니까?Thế nên tôi mới thân thiện hơn bình thường, không thấy à?
(명주) 단결Đoàn kết.
저 환자는 제가 볼 테니까Bệnh nhân kia để tôi lo. Tên sống dai này bác sĩ Kang xem giúp nhé.
이 나이롱환자는 강 선배가 봅니다Bệnh nhân kia để tôi lo. Tên sống dai này bác sĩ Kang xem giúp nhé.
[명주가 걸어가는 소리]
엄청 아파요, 진짜Tôi đau lắm, thật đó.
엄청 다쳤다니까요, 나?Tôi bị thương nặng lắm.
누가 뭐래요?Có ai nói gì đâu.
가서 치료해 줄게요Đến đó tôi sẽ chữa cho.
손목은 계속 잡고 계실 거죠?Anh cứ nắm tay tôi mãi à?
뭐지, 이 차분함은?Sao lại bình tĩnh thế nhỉ?
(남자) 괜찮으신 겁니까?Anh có sao không ạ?
(진 소장) 아, 놔Bỏ ra.
(최 중사) 이 새끼 어떻게 할까요?Tên này xử thế nào ạ?
놔! 놓으라고Bỏ tao ra mà!
(진 소장) 손대지 말라니까Đừng động vào tao.
뭐, 다 멀쩡하네, 어?Ai cũng lành lặn cả, nhỉ?
봐봐, 생존자도 살았고, 어?Thấy chưa? Người vẫn còn sống sờ sờ này.
그럼 다 된 거 아니야?Thế là được chứ gì?
뭐가 문제야, 어?Còn vấn đề gì nữa, hả?
[경쾌한 음악]
놔! 씨, 저...Bỏ ra! Tên khốn…
악!
피! 야이! [시진이 웃는다]Trời ơi! Máu kìa!
아이...Ái chà.
이거! 야!Này, thằng kia!
아이 짱 멋있어Ngầu quá đi mất.
아...
되게 따갑네요Đau quá.
일부러 따갑게 하는 거예요, 아님Cô cố tình làm đau tôi,
수술만 잘하나? 아우, 따가워hay là cô chỉ giỏi phẫu thuật vậy? Đau đấy.
살아 돌아왔는데 대답도 안 해 주네Tôi sống sót trở về rồi mà chả thèm nói gì.
아우, 차가운 여자Thật là lạnh lùng.
왜 장난처럼 말해요?Sao anh cứ đùa vậy?
진짜 죽을 뻔했잖아요Anh suýt chết thật còn gì.
[부드러운 음악]
되게 따갑다고 말했는데 방금Thì tôi kêu đau nãy giờ mà.
저는 되게 무서웠어요Tôi đã rất lo sợ. Sợ rằng Đại úy sẽ chết.
대위님이 죽었을까 봐Tôi đã rất lo sợ. Sợ rằng Đại úy sẽ chết.
강 선생 믿고 들어간 건데Tôi tin cô nên mới đi mà.
나 죽게 안 놔뒀을 거잖아요Cô sẽ không để mặc tôi chết đâu.
매번 이렇게Lần nào anh cũng
모든 일에 목숨을 거는 거죠?đánh cược mạng sống thế này à?
나 일 잘하는 남자입니다Tôi là người giỏi mọi thứ.
내 일 안에는...Trong đó bao gồm
내가 안 죽는 것도 포함되어 있고không để bản thân chết.
중대장님, 대대장님 오셨습니다- Trung đội trưởng, đại đội trưởng đến. - Bây giờ? Ở đâu cơ?
- 지금? 어디 계셔? - 누우세요- Trung đội trưởng, đại đội trưởng đến. - Bây giờ? Ở đâu cơ? Anh nằm xuống đi. Không được bắt bệnh nhân đi tiếp đón.
환자한테 오라 가라 하면 안 되죠Anh nằm xuống đi. Không được bắt bệnh nhân đi tiếp đón.
대대장님은 해도 됩니다Đại đội trưởng thì được.
링거 다 맞을 때까지 절대 안정하세요Anh cần nghỉ ngơi đến khi truyền dịch xong.
좋아하시는 목숨 거는 일Nếu muốn tiếp tục cược mạng sống
멀쩡한 몸으로 계속하고 싶으면 누워 계시라고요bằng cơ thể lành lặn thì mau nằm xuống.
대대장님께 하고 싶은 말 있으면Nếu Đại đội trưởng có điều gì muốn nói, bảo ngài ấy vào đây mà nói.
직접 와서 말씀하고 가시라고 하세요Nếu Đại đội trưởng có điều gì muốn nói, bảo ngài ấy vào đây mà nói.
예, 제, 제가 말입니까?Gì cơ? Chị bảo tôi ạ?
- 내가 또 영창 가는 꼴을 봐야! - 뭐라고요?- Cô muốn tôi vào trại giam nữa à? - Anh nói gì cơ?
- 단결 - 됐어, 쉬어- Đoàn kết. - Được rồi, nghỉ đi.
- 많이 다친 거야? - 아닙니다- Bị thương nặng à? - Không ạ.
많이 다친 겁니다Anh ấy bị thương rất nặng.
많이 다친 게 확실합니다Đúng là bị thương rất nặng ạ.
해성병원에서Bệnh viện Haesung báo là chiều ngày kia sẽ gửi máy bay đến đón đội y tế về nước.
의료팀 귀국 비행기를 모레 오후에 보낸다고 연락이 왔다Bệnh viện Haesung báo là chiều ngày kia sẽ gửi máy bay đến đón đội y tế về nước.
(대대장) 모레 13시에Hãy chuẩn bị sẵn sàng, 13:00 ngày kia xuất phát ra sân bay.
공항으로 출발할 수 있도록 준비시키고Hãy chuẩn bị sẵn sàng, 13:00 ngày kia xuất phát ra sân bay.
팀장 선생은 탑승자 명단 작성해서 알려 주시고Đội trưởng Kang, hãy đưa tôi danh sách những người lên máy bay.
Vâng.
아...
어, 거기!Này anh.
무궁화 두 개Anh có hai bông hoa. Anh là Đại đội trưởng?
(진 소장) 당신이 대대장이오?Anh có hai bông hoa. Anh là Đại đội trưởng?
당신, 나 좀 봅시다Anh gặp tôi một chút.
이거, 이거 보여요?Đây, anh có thấy không?
이거 보이냐고!Tôi hỏi anh có thấy không?
Mày…
피 같은 세금으로 월급 받아 처먹으면서!ăn lương bằng tiền thuế của dân!
요즘 때가 어느 때인데 군인이 민간인을 패!Từ khi nào mà quân nhân dám đánh dân thường hả?
내가, 어? 다 사정이 있어서 그런건데Tao có lý do mới làm vậy nhé.
산 사람은 살아야지, 어? 어?Sống chết có số hết nhé. Nghe chưa?
이봐, 나...Nhìn đi. Tôi đây sẽ không bỏ qua dễ dàng đâu.
이거 그냥 못 넘어갑니다Nhìn đi. Tôi đây sẽ không bỏ qua dễ dàng đâu.
진단서 끊고, 국방부에 민원 넣고Tôi sẽ mang giấy khám sức khỏe đến Bộ Quốc phòng,
청와대에 탄원서 넣고 검찰, 경찰, 아주!gửi đơn kiến nghị đến Nhà Xanh, cảnh sát, công tố!
민형사 싹 다 넣어서Tôi sẽ kiện các người tội hình sự.
당신들 군복 싹 다 벗길 거니까 각오해Để các người phải cởi bỏ bộ quân phục. Chuẩn bị tinh thần đi.
내가 아주 법대로 할 거니까Tôi sẽ làm theo luật pháp.
그럽시다 법대로 해봅시다Được thôi. Hãy làm theo luật đi.
아유, 좋아요Được lắm.
군 통제 지역에서 그것도 민간인 구조 현장에서Thế còn tội xông vào hiện trường mà quân đội đang kiểm soát,
포클레인 들이밀어 사람 여럿còn là nơi cần cứu trợ, tự ý lấy xe xúc đất
(대대장) 죽일 뻔한 건 법대로 하면 어떻게 되나 한번 봅시다khiến vài người suýt chết thì sẽ thế nào nhỉ?
민형사 끝나면 미필적 고의에 의한 살인 미수로Khi anh nộp đơn kiện, tôi sẽ cho anh thêm tội tắc trách và cố sát
군사 재판도 받게 해 드릴 테니까để anh ra hầu tòa án binh đấy.
아예 진단서 몇 통 더 떼 놓으시고Nhớ sao thêm vài bản chẩn đoán.
하, 나 군인 아니야Tôi không phải quân nhân.
그러세요?Thế sao?
너희들은 새끼들아Mấy tên vô dụng này, ăn lương bằng tiền thuế của dân,
피 같은 세금으로 월급 받아 처먹으면서Mấy tên vô dụng này, ăn lương bằng tiền thuế của dân,
작전 지역에 민간인 하나 통제 못 하고 뭐 했어!mà không ngăn được dân thường lẻn vào khu vực tác chiến à?
당장 군장 써!Mau đi đóng gói quân trang!
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다- Đã rõ. - Đã rõ.
연병장 100바퀴다Chạy 100 vòng sân luyện binh.
환자 열외 유시진이 넌 링거마저 맞고Ngoại trừ bệnh nhân, Yoo Si Jin đang truyền nước.
예, 알겠습니다Vâng, đã rõ.
대신 다 맞고 200바퀴다Truyền xong thì chạy 200 vòng.
전우들과 지금 돌겠습니다!Tôi xin chạy cùng đồng đội ngay đây!
[발랄한 음악]
(시진) 일렬횡대로!Chạy theo hàng ngang!
아, 그런데 그런데 말입니다, 어?Nhưng mà anh có thấy vô lý không?
때린 거는 얘랑 부중대장인데 저는 왜...Người đánh là Đội phó và cậu ấy mà, sao tôi lại…
아이, 제가 원래 궁금한 건 잘 못 참아서À, do tính tôi tò mò là phải hỏi cho được.
내가 손목만 괜찮았어도 확 그냥, 씨...Cổ tay tôi mà không đau thì tôi đánh chết rồi.
- 저를요? - 그 자식 말입니다- Đánh tôi? - Tôi bảo tên khốn đó.
아, 타이밍 이상한데?Sao tôi lại nhột vậy nhỉ?
(명주) 그러게 왜 어설프게 패서 이 지경을 만들어?Phải đấy, sao lại đánh nhẹ hều rồi chịu cảnh này?
찍소리 못 하게 반 죽여 놨어야지Phải đánh cho hắn không sủa được chứ.
와, 나, 타이밍 이상한데?Chà, nghe nhột thật đấy.
몇 바퀴 돌았는지 잘 세라Chà, nghe nhột thật đấy. Đếm cho kỹ xem được mấy vòng rồi.
7바퀴 돌았습니다Được bảy vòng rồi ạ.
와, 벌써 27바퀴나? 어우, 세상에!Đã được 27 vòng rồi cơ à? Ôi trời ơi!
아니요, 7!Không ạ. Là bảy!
육사 나온 분이 27이라면 27바퀴인 거다!Người tốt nghiệp trường Lục quân nói là 27 vòng thì là 27 vòng!
(최 중사) 예, 알겠습니다!Vâng, đã rõ!
저는 주치의 면담이 있어서요!Tôi phải khám bác sĩ rồi.
이러다 죽을 수도 있거든요Cứ vậy thì tôi chết mất.
[매미 울음 소리] [개가 짖는다]
링거 뺐네요?Rút ống truyền rồi à.
안정 취해야 한다는 말 거짓말 아닌데Anh phải nghỉ ngơi. Tôi không nói đùa đâu.
그럼 오지 말았어야죠Thế thì cô không nên đến.
안정에 제일 방해되는 사람이 못하는 소리가 없네요?Cô là người cản trở tôi tịnh dưỡng nhất đấy.
뭐 잘못해서 연병장 돌아요?Anh làm sai gì mà phải chạy quanh sân thế?
잘못한 거 없습니다Tôi không sai gì cả.
그런데 명령이니까, 그렇죠?Nhưng là mệnh lệnh nên vẫn chạy phải không?
참 부당하고 융통성 없는 집단이에요, 그 집단Đơn vị của anh vừa vô lý vừa cứng nhắc nhỉ?
원칙이 살아 있다는 증거죠Chứng tỏ nguyên tắc vẫn còn tồn tại.
원칙 말고 대위님이나 살아 있었으면 좋겠네요, 난Không cần nguyên tắc, Đại úy còn tồn tại là tốt rồi.
(모연) 식후 30분, 먹어요Uống sau bữa ăn 30 phút.
고맙습니다Cảm ơn cô.
살려 줘서Vì đã cứu tôi.
귀국진 명단은 조금 있다 드릴게요Lát nữa tôi sẽ đưa danh sách đội về nước.
명단 나왔습니까?Có danh sách chưa?
지금 회의하러 가는 길이에요Giờ tôi sẽ đi họp để biết.
그 명단에 강 선생도 있습니까?Có cả bác sĩ Kang trong danh sách chứ?
[부드러운 음악]
있습니까?Có không?
이번에는...Lần này là cơ hội để tôi bỏ anh mà đi nhỉ.
내가 버리고 갈 수 있는 기회네요Lần này là cơ hội để tôi bỏ anh mà đi nhỉ.
(모연) 다 모이셨죠?Đủ mặt cả rồi chứ?
모레 오후에Chiều ngày kia
의료진 귀국을 위한 인천행 항공편이 잡혔어요có chuyến bay tới sân bay Incheon để đoàn y tế chúng ta về nước.
봉사 기간은 이미 끝났고Thời gian tình nguyện đã kết thúc,
여러분은 당연히 돌아갈 수 있습니다nên mọi người đương nhiên có thể về.
그리고...Hoặc là
남을 수도 있죠muốn ở lại cũng được.
이번이 아니면 다음 비행기는 언제가 될지 모르겠어요Nếu không về lần này thì không rõ chuyến bay tới sẽ là khi nào.
어제까지는 정신없이 겪었지만Cho đến hôm qua thì mọi người vẫn phải chịu đựng tất cả,
오늘은 선택할 수 있습니다nhưng hôm nay thì có thể lựa chọn rồi.
남을 분 손들어 주세요Ai ở lại hãy giơ tay lên.
8번 베드 뇌진탕 환자 정밀 MRI가 필요해요Bệnh nhân chấn thương não ở giường số tám cần kiểm tra MRI.
제 자리는 그 환자 한국으로 후송하는 데 써 주세요Chỗ của tôi xin để cho bệnh nhân ấy quay về Hàn Quốc chữa trị.
야, 하자애!Này, Ha Ja Ae!
뭐 어디에다 손을 드는 거야, 지금!Sao cô có thể giơ tay lên hả?
제 자리는 10번 베드 환자한테 부탁 드려요Chỗ của tôi xin nhường cho bệnh nhân giường số mười.
저 지금 체크해야 할 환자가 있어서Giờ tôi có bệnh nhân cần kiểm tra. Tôi đi trước đây.
가볼게요Giờ tôi có bệnh nhân cần kiểm tra. Tôi đi trước đây.
[최 간호사가 나가는 소리]
아, 왜들 이래?Mấy người đó sao vậy?
아, 저렇게 하고 가면 우리는 뭐가 되냐?Họ làm vậy thì bọn tôi còn ra gì nữa?
교수님, 정말 죄송한데Giáo sư, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi rất muốn về.
저는 가고 싶습니다Giáo sư, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi rất muốn về.
그래, 가야 돼Đúng, phải về chứ. Chúng ta về thôi. Được không?
가자 우리, 응?Đúng, phải về chứ. Chúng ta về thôi. Được không?
전혀 죄송할 일 아니야Không cần thấy có lỗi.
나머지 분들도 마찬가지입니다Những người còn lại cũng vậy.
마음 무겁게 가지 마세요Không phải áy náy gì hết.
지금까지 필요 이상으로 너무 고생 많으셨어요Đến giờ phút này, mọi người đã vất vả quá nhiều rồi.
귀국하실 분 편하게 손들어 주세요Những người về nước hãy thoải mái giơ tay lên.
- 선배님도 손 드셔도 돼요 - 너 왜 나 콕 집어서 얘기해?Tiền bối giơ tay cũng được mà. Sao cứ nhắm vào tôi thế?
안 가! 이씨...Không về! Bực mình.
내 자리는 그냥 비워 놔Chỗ của tôi cứ để trống.
내 영혼이 앉을 거야Linh hồn tôi sẽ ngồi đó.
그런데...Nhưng mà sao không thấy bác sĩ Lee Chi Hoon đâu nhỉ?
이치훈 선생은 왜 안 보여요?Nhưng mà sao không thấy bác sĩ Lee Chi Hoon đâu nhỉ?
[잔잔한 음악]
아, 간지러워Ngứa quá.
[민재가 킁킁하는 소리]
아, 모래Ôi, cát.
어이!Này.
아까 나한테 의사라면서Lúc nãy anh bảo là bác sĩ mà.
(민재) 그런데 의사 아니던데?Nhưng có vẻ không phải nhỉ.
환자 모른 척하고 도망가는 의사도Bỏ lại bệnh nhân rồi tháo chạy mà đòi làm bác sĩ à?
(민재) 의사로 쳐 줘요?Bỏ lại bệnh nhân rồi tháo chạy mà đòi làm bác sĩ à?
[민재가 걸어 가는 소리]
(모연) 뭐 하고 있어?Cậu đang làm gì vậy? Không nghe thông báo họp à?
회의한다는 소리 못 들었어?Cậu đang làm gì vậy? Không nghe thông báo họp à?
죄송해요Tôi xin lỗi.
저 환자 네가 발견했다며?Cậu đã phát hiện ra bệnh nhân đó à?
(모연) 한 건 했네, 이치훈?Lập công rồi đấy, Lee Chi Hoon.
우리 귀국 비행기편 잡혔어Chúng ta có máy bay về nước rồi.
몇몇은 남고 몇몇은 가는데Vài người ở lại, vài người sẽ về.
(모연) 너 명단에 올려놨으니까 눈치 보지 말고 가Tôi đã đưa cậu vào danh sách về rồi nên cứ thoải mái về.
장 닥터 만삭이잖아Bác sĩ Jang sắp sinh rồi. Cậu phải ở bên cô ấy.
가서 옆에 있어 줘Bác sĩ Jang sắp sinh rồi. Cậu phải ở bên cô ấy.
Vâng.
(모연) 야, 너 손은 왜 이래?Này, tay cậu bị sao vậy?
형!Anh này.
어...Ừ…
고 반장님 못 봤어요?Anh có thấy tổ trưởng Ko không?
아, 나 죽다 살았는데 꼰대는 왜 안 보여?Tôi từ cõi chết trở về mà không thấy ông ấy đâu.
내 걱정은 1도 안 한다 이거지?Chẳng còn đoái hoài gì đến tôi nữa à?
저, 저기...Đằng kia kìa…
[숨을 가쁘게 쉰다]
(민재) 이...KO JAE EUL, NAM, 54 TUỔI, BỊ VÙI LẤP
망할 영감, 씨...Ông già đó.
안전모 쓰면 산다며Còn bảo là đội mũ sẽ được sống.
그래서 난 살았는데Nhờ vậy tôi mới sống mà.
처음으로 말 잘 들었는데Là lần đầu tôi biết nghe lời đấy.
이러는 게 어딨냐고?Sao lại làm thế với tôi?
이러는 게 어딨냐고? [오열한다]Sao lại thành ra thế này?
(민재) 왜! 왜... [통곡한다]Tại sao chứ! Tại sao…
[부드러운 음악]
[오열한다]
왜 갔어!Sao lại bỏ tôi mà đi!
[민재가 통곡한다]
[부드러운 음악]
(시진) 모우루 중대장입니다Tôi là Trung đội trưởng ở Mowuru.
금일 수색 상황 보고드립니다Xin báo cáo tình hình tìm kiếm.
생존자 1명 치료 중이고Một người sống sót đang điều trị.
사망자 2명 시신 확인했습니다Phát hiện thi thể của hai người tử vong.
발전소 현장에 더 이상 실종 인원 없습니다Không còn người mất tích tại hiện trường nhà máy phát điện.
금일 11시부로Vào lúc 11:00 hôm nay, chính thức dừng tìm kiếm
모우루 발전소 재난 현장Vào lúc 11:00 hôm nay, chính thức dừng tìm kiếm
생존자 수색 작업을 공식 종료합니다người sống sót tại nhà máy điện Mowuru.
예기치 못한 재난 상황 속에서도 최선을 다해 준Trong hoạn nạn, đội y tế Haesung
(시진) 해성병원 의료팀과và đơn vị Taebaek đã cố gắng hết sức mình.
태백부대 부대원 여러분và đơn vị Taebaek đã cố gắng hết sức mình.
수고 많으셨습니다Mọi người vất vả rồi.
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다- Vất vả rồi. - Vất vả rồi.
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다- Vất vả rồi. - Vất vả rồi.
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다- Vất vả rồi. - Vất vả rồi.
이제 여기 발전소 총괄 책임은Từ giờ trách nhiệm quản lý nhà máy điện chuyển về cho người quản lý nó.
다시 우르크 전력 공사로 넘어온 겁니다Từ giờ trách nhiệm quản lý nhà máy điện chuyển về cho người quản lý nó.
확실히Chính là vậy.
내가 땅을 파든 아방궁을 짓든Giờ tôi có đào bới, hay làm nổ tung chỗ này lên,
(진 소장) 군인이고 의사고 나발이고 코빼기만 보여 봐 아주thì lũ lính tráng hay bác sĩ các người cũng đừng chĩa mũi vào.
[사이렌이 울린다]
(진 소장) 뭔 소리야 또, 이거, 어?Lại tiếng gì thế hả?
나흘 전 이 시각...Giờ này bốn ngày trước… đã xảy ra động đất.
지진이 발생했습니다Giờ này bốn ngày trước… đã xảy ra động đất.
오늘부터 이 시각마다Từ nay về sau, đúng giờ này,
희생자들을 기리는 사이렌이 울릴 예정입니다sẽ vang lên tiếng còi cảnh báo để tưởng nhớ nạn nhân.
사이렌이 울리면 하던 일을 멈추고Khi còi vang lên, hãy dừng việc đang làm.
묵념으로 희생자들의 넋을 위로해 주시기 바랍니다Dành một phút mặc niệm để an ủi linh hồn nạn nhân xấu số.
부대 차렷!Toàn đội, nghiêm!
(대영) 일동 묵념Tất cả, mặc niệm.
[부드러운 음악]
우리는 비교적 죽음이 익숙하잖아요Dù sao chúng ta vẫn quen với cái chết hơn. Thấy ở bệnh viện nhiều rồi.
병원에서 많이 보니까Dù sao chúng ta vẫn quen với cái chết hơn. Thấy ở bệnh viện nhiều rồi.
그런데 이 상황은 또 달랐던 거 같아요Nhưng tình huống lần này lại rất khác.
몸이야 쉬면 회복되는데Cơ thể chỉ cần nghỉ ngơi là hồi phục,
정신적으로는 좀 데미지가 있지còn tinh thần thì sẽ mãi để lại tổn thương.
이런 거 격고 나니까 인생 뭐 있나 싶다Trải qua chuyện thế này mới hiểu ý nghĩa của cuộc sống.
앞으로 어떻게 될지도 모르는데Chẳng biết sau này sẽ ra sao.
그런 의미로Với ý nghĩa đó, tôi sẽ đổi xe khi về Hàn.
나 한국 가면 차 바꿀 거야Với ý nghĩa đó, tôi sẽ đổi xe khi về Hàn.
나 차 뭐로 바꿀까?Đổi qua xe gì đây nhỉ?
네 차를 왜 나한테 물어?Xe của anh, sao hỏi tôi?
내 차를 왜 너한테 물어보면 안 될까?Xe của tôi sao không được hỏi cô?
이 많은 걸 같이 겪고도?Đồng cam cộng khổ với nhau bấy lâu mà.
- (다 같이) 오오... - (다 같이) 오오...
- 사겨라! - 사겨라!- Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi!
어우, 이것들이!Mấy người thôi đi!
[휴대폰 수신음] 어? 터졌다!Ôi, có mạng rồi.
- (다 같이) 어? 뭐야? - (다 같이) 어? [휴대폰 수신음]- Ôi, gì vậy? - Này!
- 진짜? 대박 - 진짜 된다!- Thật à? Tuyệt. - Thật này.
통신망 복구 되었...Đường truyền được khôi phục rồi.
[발랄한 음악]
에이, 다 아시는구나Hoá ra ai cũng biết rồi.
폰 안 되는데 다 가지고 다니셨구나Điện thoại không có mạng mà ai cũng cầm theo.
단결Đoàn kết.
아휴, 우리 어머니는 잘 지내고 계시네요Ái chà, mẹ tôi vẫn đang sống rất tốt.
쇼핑하신 거 보니 다리 튼튼하시고Mua sắm cỡ này chứng tỏ chân rất khỏe.
커피를 이렇게 많이 사드신 걸 보면Mua nhiều cà phê thế này
교우 관계 원만하시고thì chắc vẫn vui vẻ với bạn bè.
내 친구들은 또 얼마나 쿨한지 모른다Bạn bè tôi cũng thật tuyệt vời.
내 생사는 묻지도 않고 오로지 하트 요청뿐Không hỏi tôi ra sao, chỉ đòi thả tim.
헐, 제 구 남자친구...Ôi, người yêu cũ của em…
결혼한대요sắp lấy vợ rồi.
그 친구는 무슨 그런 문자를 재난 현장에다가...Sao lại gửi loại tin đó đến nơi vừa có thiên tai?
[휴대폰이 울린다]
어!Ừ.
4명 자리는 우리 대신 환자를 후송하기로 했어Bốn chỗ của bọn tôi đã nhường cho bệnh nhân.
의국장이 환자들 상황 다 아니까 물어보고Y vụ trưởng biết tình hình bệnh nhân nên cậu cứ hỏi anh ấy,
필요한 검사 먼저 새치기 좀 해 줘rồi tiến hành kiểm tra trước đi.
야! 넌 지금 환자 걱정이 돼?Này! Giờ này cậu vẫn còn lo cho bệnh nhân được à?
너네 오라고 전세기 보낸 거 아니야Người ta cử cả chuyên cơ đến để đón các cậu về mà.
너 없어서 방송국 난리 나 특진 병동 난리 나Vắng cậu, đài truyền hình và khu bệnh VIP loạn cả lên.
너 여기는 어쩔 거야 아주 슈바이처 납셨어Cậu tính sao đây? Ở đây tốt biết bao nhiêu.
[모연의 한숨]
그래 맞다Đúng là thế.
내가 그런 의사였지- Tôi là bác sĩ như vậy. - Đừng có cuồng cứu nhân loại.
인류 구한다고 지랄하지 말고 다음 귀국 때는 반드시 들어와- Tôi là bác sĩ như vậy. - Đừng có cuồng cứu nhân loại. Lần tới có máy bay là phải về. Tôi chỉ có mỗi cậu thôi.
난 네가 제일 중요하니까Lần tới có máy bay là phải về. Tôi chỉ có mỗi cậu thôi.
치...
걱정 마Cậu đừng lo.
위험한 상황은 거의 다 마무리 됐어Tình huống nguy hiểm đã kết thúc rồi.
야, 그런데 이치훈은 거기서 바람났냐? 어?Này, tên Lee Chi Hoon ở bên đó ngoại tình với ai à?
치훈이 전화 안 받는다고 장 닥터가 징징거려 아주 미치겠다!Không thèm nhận điện thoại, bác sĩ Jang đang khóc lên khóc xuống kìa.
[전화가 울린다]
[치훈이 한숨을 쉬며 운다]
[무언가를 놓는 소리]
하...
이런 힘들고 지친 재난 현장 속에서 [경쾌한 음악]Giữa chốn thiên tai khổ ải thế này
왜 저렇게 잘생긴 걸까요?sao anh ấy vẫn có thể đẹp trai vậy?
존재 자체만으로도 감사한데Bản thân sự tồn tại đó cũng đủ khiến tôi biết ơn rồi.
저걸 또 저렇게 고치고 있다Vậy mà còn sửa đồ giúp nữa chứ.
[간호사들의 걸음 소리]Vậy mà còn sửa đồ giúp nữa chứ.
[경쾌한 음악]
- 고장 났습니까? - 네Cái này hỏng à? Vâng.
아, 네!À, vâng!
아, 전원이 안 들어와요Nó không vào điện. Tôi nghe nói là anh giỏi sửa chữa lắm.
듣기로는 뭘 잘 고치신다고Nó không vào điện. Tôi nghe nói là anh giỏi sửa chữa lắm.
잘 오셨네요Cô tìm đúng người rồi. Tôi sửa người, sửa cả đồ.
사람도 잘 고치고 기계도 잘 고치고Cô tìm đúng người rồi. Tôi sửa người, sửa cả đồ.
(다니엘) 대충 다 잘 고쳐요Hầu hết đều sửa được.
잘 못 고치는 건... Chỉ ngoại trừ…
여심뿐이랄까?trái tim phụ nữ.
- 어머! - 어머! [크게 웃는다]- Ôi trời! - Ôi trời!
♪ Baby oh oh oh oh baby 사랑할래요 ♪
♪ Oh oh oh oh ♪
♪ 네 눈빛과 네 미소와 ♪
♪ 그 향기까지도 ♪
♪ Baby oh oh oh oh ♪
야!Này!
[숨을 헐떡인다]
아니, 남녀가 유별한데Này nhé, nam nữ thụ thụ bất thân.
미풍양속을 해치는 이 그림은 뭐지? 어?Ở đâu ra kiểu phá hoại thuần phong mỹ tục thế này? Hả?
자자, 해산, 해산Giải tán, giải tán hết.
[숨을 헐떡인다]
이 구성 안 되겠네?Thế này không được. Mau giải tán! Giải tán!
빨리 해산! 해산!Thế này không được. Mau giải tán! Giải tán!
(대영) 아버님과 통화는 하셨습니까?Anh đã gọi điện về cho bố chưa?
우리 부자야 무소식이 희소식이죠Bố con tôi quan niệm không có tin gì nghĩa là tin vui.
부중대장은요?Trung đội phó thì sao?
아, 통화할 사람 여기 있어서 필요 없나?À, người cần gọi điện ở đây rồi thì cần gì nữa nhỉ?
전화비 굳으셨네요?Đỡ tốn phí điện thoại.
얼마 만인지 모르겠습니다 둘이 같은 부대에 발붙이는 게Không biết bao lâu rồi chúng tôi mới cùng thuộc một đơn vị.
지진 정도는 나 줘야 같은 부대에 있을 수 있나 봅니다Mãi đến khi có động đất thế này mới được ở cùng nhau.
아이, 그러니까Thế nên tôi mới bảo,
이참에 원정 출산을 하자니까, 예?nhân cơ hội này, ván đóng thành thuyền luôn đi, nhé?
[문을 똑똑 두드리는 소리]
선배, 사령관님 전화인데 사위 바꾸라고 하시는데...Tiền bối, Tư lệnh gọi điện nhưng bảo chuyển máy cho con rể…
[발랄한 음악]
야, 인마, 너 지금 사령관님 전화를 그렇게 끊은거야?Con bé kia, điện thoại Tư lệnh gọi mà dám cúp như thế hả?
아빠 전화 끊은 겁니다Thì đó là bố của tôi mà.
사위?Con rể à…
아, 대위를 잘못 들으신 거 아닙니까?Chắc anh nghe nhầm với "đại úy" rồi.
세상에 믿을 놈 없다더니Trên đời thật không thể tin ai.
둘이 있으면 이러고 놉니까?Cả hai hay đùa thế này lắm à?
둘이 논 적 없습니다Đời nào tôi đùa giỡn với cô ta.
- 지금 질투하는 거 같지 않습니까? - 넌 지금!Anh ấy đang ghen phải không? Con bé này!
아니 말 실수한 건 윤 중위인데 왜 저한테만 그럽니까?Ơ hay, sao người lỡ lời là Trung úy Yoon mà anh lại tỏ thái độ với tôi?
윤 중위한테는 찍소리도 못 하시면서Trong khi lại câm như hến trước cô ta?
와, 정말 비겁하십니다Chà, quả thật là hèn hạ.
저는 진료받으러 가 봐야겠습니다Tôi bây giờ phải đi chữa trị đây.
막 마음이 막...Trái tim tôi bây giờ…
너무 아픕니다rất đau đấy.
원래 이렇게 남자 혼자 있는 방에 막 들어옵니까?Em hay tự tiện xông vào phòng đàn ông vậy à?
아, 좀 전에 질투 맞구나Quả nhiên là anh đã ghen.
- 더 해보십시오 - 질투면 어쩌실 겁니까?- Ghen nữa đi. - Nếu là ghen thì sao?
포상할 겁니다, 아주 찐하게Em sẽ thưởng. Thưởng lớn luôn.
기대해도 좋습니다Anh cứ đợi đi.
(다니엘) 아, 마이크 테스트 확인 하나, 둘 [영어]Thử mic. Một, hai.
확인 하나, 둘, 셋 [영어]Kiểm tra. Một, hai, ba.
와, 진짜 고치셨네요?Chà, anh sửa được thật này.
제 진료 스타일입니다 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어]Phong cách chữa trị của tôi mà. Âm nhạc có ích lắm đó.
그럼 선곡은 제가Vậy để tôi chọn bài.
좋죠Được thôi.
[부드러운 음악]
♪ How can I love you ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 내게 말해 줄 수 있나요 ♪
♪ 내 마음이 그대 마음 담을 수 있게 ♪
♪ 길을 열어 줄 수 있나요 ♪
♪ How can I stay with you ♪
여기 우리 둘밖에 없습니다Ở đây chỉ có anh và em thôi.
그리고 음악도 나옵니다Và có cả âm nhạc nữa.
되게 무드 있지 않습니까?Anh có cảm thấy rất lãng mạn không?
♪ 온통 그대만이 ♪
가만히 있으면 어쩝니까?Anh cứ đứng ngây ra đấy thế à?
뭘 해야 할 거 같다는 생각 안 듭니까?Anh không nghĩ phải làm gì đó à?
- 듭니다 - 그것 보십시오- Có nghĩ ra. - Vậy làm đi chứ.
♪ Oh love ♪
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
하십시오Anh làm đi.
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
점호를 해야 할 시간이란 생각이 듭니다Hình đã đến giờ điểm danh rồi.
단결Đoàn kết.
♪ 그댈 위해 준비한 그 말 ♪
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
♪ 사랑해 ♪
다음 곡은 뭡니까?Bài hát tiếp theo là gì?
글쎄요, 닥터 강 선곡이라Tôi không rõ. Là bác sĩ Kang chọn bài hát.
(모연) 이렇게 객사할 줄 알았으면 [울먹이는 목소리]Nếu biết phải chết nơi đất khách
교수고 뭐고 그냥 대충 살 걸 [모연이 운다]thì lẽ ra mình nên sống thoải mái chẳng cần thành giáo sư làm gì.
[경쾌한 음악]
유시진 씨 오고 있어요?Anh Yoo Si Jin có đang đến không?
안 오네 안 오고 있어Anh không đến. Anh không đến.
아, 올 때 까지 못 버틸 거 같은데Chắc không đợi được đến lúc anh đến mất thôi.
[소리내어 운다]
[파도 소리]
[모연의 한숨 소리]
그래도Dù sao thì
내가 죽으면 제일 먼저 발견할 사람이 유시진 씨네요chắc anh sẽ là người phát hiện xác tôi đầu tiên.
[통곡한다]
(모연) 그런데요 이렇게 죽을 줄 알았으면 [울먹이는 목소리]Mà anh biết không? Nếu biết chuyện sẽ ra thế này,
그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요lẽ ra tôi nên thành thật thổ lộ cảm xúc với anh.
아주 멋진 남자에게 키스 받았구나Tôi đã được hôn một người đàn ông thật tuyệt vời.
내내 설렜었거든요Lúc nào tôi cũng thấy rung động.
[모연이 가쁜 숨을 쉰다]
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪
♪ 이러다가 바보처럼 ♪
♪ 한눈팔게 하지 말고 ♪
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪
♪ 내 모든 게 서툴다 해도 네 곁에 난 머물고만 싶었지 ♪
(시진) 그냥 잠들기에는 좀 아쉬운 밤이지 않나?Đêm nay mà ngủ thì tiếc quá nhỉ? Ăn mì với tôi nhé?
(시진) 라면 먹고 갈래요?Đêm nay mà ngủ thì tiếc quá nhỉ? Ăn mì với tôi nhé?
(명주) 내가 뭐 하루 3번 식후 30분마다 하자는 것도 아니고Em có đòi làm mỗi 30 phút sau bữa ăn, mỗi ngày 3 lần đâu.
(시진) 강 선생이랑 멜로하고 싶은데 자꾸 블록버스터네요Muốn đóng phim tình cảm với cô mà cứ thành phim hành động.
(시진) 차 2대 해 먹은 김에 립스틱도 한 개 해 먹읍시다Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi.
(특전사령관) 서대영이 다시 보니 여전히 좋아?Gặp lại Seo Dae Yeong mà con vẫn còn thích à?
- (명주) 예, 그렇습니다 - (총사령관) 서대영이 너는?- Vâng. - Còn cậu?
(다니엘) 인신매매를 위한 납치 감금하는 곳이라고 봐야죠Chúng bắt cóc trẻ em và buôn người… Ở bên cạnh người đàn ông cầm súng, sẽ có ngày gặp nguy.
(아구스) 총을 든 남자 옆에 있으면 위기에 빠지기 쉬워 [영어]Ở bên cạnh người đàn ông cầm súng, sẽ có ngày gặp nguy.

No comments: