태양의 후예 8
Hậu Duệ Mặt Trời 8
되게 보고 싶던데 | Tôi đã rất nhớ cô. |
무슨 짓을 해도... | Dù làm việc gì đi nữa… |
생각나던데 | tôi cũng nghĩ về cô. |
(시진) 몸도 굴리고 | Vắt kiệt sức lực, |
애도 쓰고 | làm tâm trí mệt mỏi, |
술도 마시고 다 해 봤는데 | uống rượu giải sầu, tôi đều đã thử. |
그래도 너무 보고 싶던데 | Dù vậy, tôi vẫn nhớ cô. |
♪ 어느 날 꿈처럼 그대 다가와 ♪ | |
♪ 내 마음을 흔들죠 ♪ | |
♪ 운명이란 걸 나는 느꼈죠 ♪ | |
생각지도 못했던 얘기입니까? | Cô không ngờ tới chuyện này nhỉ? |
그럼 생각해봐요 | Vậy hãy nghĩ về nó đi. |
이건 진담이니까 | Đây là nói thật. |
♪ 듣고 있나요 ♪ | |
♪ Only you ♪ | |
♪ 눈을 감아봐요 ♪ | |
♪ 바람에 흩날려 온 그대 사랑 ♪ | |
좀 쉬어요 | Cô nghỉ ngơi đi. |
데려다 주려고 했는데 | Tôi định đưa cô về, |
시간이 지체돼서 바로 가봐야 될 거 같습니다 | nhưng thời gian có hạn nên tôi phải đi ngay. |
본진에 상황 보고하러 들어갑니다 | Tôi phải báo cáo với đại bản doanh. |
본진에 전화 되죠? | Anh gọi điện về nước được nhỉ? |
꼭 연락할 곳이 있어서요 | Tôi cần liên lạc với một người. |
♪ Oh, love, love, love ♪ | |
자키토 중대 현재 시각 피해 상황 보고 바람 [무전기 소리] | Yêu cầu báo cáo tình hình thiệt hại hiện tại. |
[무전기 소리] | |
(남자) 현 상황 실종 3 사망 20, 부상 42 | Mất tích 3, tử vong 20, bị thương 42. |
추가 피해 없습니다 이상 | Không có thiệt hại thêm. Hết. |
(남자) 모우루 중대도 통신망 끊긴 거지? | Ở Mowuru cũng mất liên lạc nhỉ? |
어, 복구는 얼마나 걸릴 거 같아? | Ừ. Mất bao lâu để khôi phục? |
서두르고 있는데 그래도 2, 3일은 걸리지 싶다 | Nhanh thì cũng phải hai, ba ngày. |
- 5분 후에 전체 상황 보고 회의다 - (시진) 응 | - Năm phút nữa họp báo cáo. - Được. |
마지막 순간에... | Giây phút cuối cùng |
제가 같이 있었습니다 | tôi đã ở cạnh chú ấy. |
사모님께... | Chú ấy nhắn tôi |
전해 달라고 하신 말씀이 있어서 | chuyển lời đến vợ mình. |
연락 드렸습니다 | Nên tôi gọi điện. |
[부드러운 음악] | |
(고 반장) 아이고, 일 안 하고 이렇게 하늘만 쳐다보고 누워 있으니 | Ôi trời. Không phải làm việc mà được nằm ngắm trời. |
정말 좋네 | Thích thật đấy. |
내가 이게 무슨 복인지 | Tôi thật có phúc mà. |
달러돈 벌어서 자식 놈들은 다 대학까지 보내 놨으니까 | Đã có thể kiếm tiền để các con học tới đại học. |
자기들이야 자기들 사는 대로 살면 되는 것이고 | Chúng cứ sống theo cách chúng thích là được rồi. |
마누라는... | Còn vợ tôi… |
[부드러운 음악] | |
마누라야 뭐... [안타까운 듯 웃는다] | Vợ tôi… |
자기나 나나 서로 얼굴 쳐다보고 산 날보다 | Thời gian tôi và vợ tôi nhìn nhau qua ảnh |
사진만 보고 산 날이 더 많았으니까 | còn nhiều hơn là nhìn thấy nhau. |
아이고, 우리 옥남이 이제 정말로 | Trời ạ, Ok Nam nhà tôi từ bây giờ |
사진만 쳐다보고 살겠네 | sẽ chỉ nhìn ảnh tôi mà sống rồi. |
[소리내어 웃는다] | sẽ chỉ nhìn ảnh tôi mà sống rồi. |
[부드러운 음악] | |
연금은 회사에서 나오는 거 외에도 | Tiền dưỡng lão, ngoài phần công ty chi trả. |
오촌 조카 분께서 알아서 해 주실 거라고 | người cháu họ sẽ xử lý giúp. |
네 | Vâng. |
그리고... | Còn nữa… |
혼자... | Chú ấy dặn là… |
너무 오래 계시지는 마시라고 | cô đừng sống một mình lâu quá. |
[부드러운 음악] | |
[하 간호사가 더워서 한숨을 내뱉는다] | |
급한 수술들은 다 끝났네? | Mấy ca mổ gấp đã xong rồi nhỉ? |
고생하셨어요, 송 선생님 | Bác sĩ Song vất vả rồi. |
- 결혼반지 같지? - 응 | - Giống nhẫn đính hôn không? - Ừ. |
훔쳤냐? | Anh trộm của ai à? |
으... | |
[깊은 한숨 소리] | |
방금 수술 끝난 환자 것인데... | Là của bệnh nhân tôi vừa phẫu thuật. |
돌려줄 수가 없다 | Nhưng không thể trả lại được. |
[잔잔한 음악] | |
[서랍 여는 소리] | |
(하 간호사) 왼팔 깁스 풀 때까지 이렇게 갖고 계세요 | Cho tới khi tháo bó bột ra, anh cứ giữ tạm thế này nhé. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[잔잔한 음악] | |
진짜 이럴래? [고려인 말투] | Anh định thế này thật à? Đâu thể nào từ chối. |
안 하면 어떻게 해? [고려인 말투] | Anh định thế này thật à? Đâu thể nào từ chối. |
피 뽑는 대가로 인터뷰 해 주기로 했단 말이야 [고려인 말투] | Đã bảo đồng ý phỏng vấn thì sẽ cho lấy máu rồi. |
피는 다 뽑았는데 어떡할 거냐고? [고려인 말투] | Máu thì đã lấy, giờ em tính sao đây? |
그러니까, 다 뽑았는데 어떡할 거야? | Thế mới nói, lấy rồi thì biết làm thế nào? |
오른쪽 | Bên phải. |
좀 도와 주지? [고려인 말투] | Phải giúp em đi chứ. |
배 안 고프냐? | Em không đói à? |
빨리 끝내고 밥 먹자 왼쪽 | Làm xong nhanh rồi đi ăn. Bên trái. |
그러지 말고 얼굴 값 좀 해라 [고려인 말투] | Anh đừng như vậy nữa. Phí khuôn mặt lắm. |
두었다가 뭐에 쓰려고? [고려인 말투] | Cứ để dành mãi để làm gì? |
[장비 내려놓는 소리] | |
(다니엘) 두었다가 너한테 쓸 거야 | Anh để dành cho em dùng. Để còn tán tỉnh vợ anh. |
내 와이프도 꼬시고 | Anh để dành cho em dùng. Để còn tán tỉnh vợ anh. |
자꾸 와이프 소리 해라 [고려인 말투] | Cứ thử gọi vợ hoài đi. |
해라? 허락한 거다 | "Cứ thử đi?" Em đồng ý rồi nhé. |
랜턴, 왼쪽 | Soi đèn cho anh. Bên trái. |
조금 있다 해라 배고프다며 [고려인 말투] | Để lát nữa làm. Anh đói mà. |
뭐 있는지 볼게 [고려인 말투] | Em đi xem có gì ăn không. |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
[치훈이 웃는다] | |
그런데요 밖에서 차 고치던 분요 | Mà này, cái anh đang sửa xe bên ngoài đó… |
그 분은 누군데 아까 우리 수술실에서 본 거예요? | Anh ấy là ai mà dùng phòng mổ của chúng ta vậy? |
뭐, 피스메이커 소속 구호 의사라나 뭐라나, 아... | Anh ấy bảo là bác sĩ sứ giả hoà bình gì gì đó. |
진짜요? | Thật sao? |
아, 그 얼굴로 왜요? | Đẹp trai vậy sao lại làm bác sĩ? |
혹시 닥터 다니엘? 맞죠? | Có phải bác sĩ Daniel không? Đúng nhỉ? |
어, 너 알아? | Ừ, cậu biết à? |
아, 맞구나! 아, 내가 딱 알아봤는데 | Đúng là anh ấy rồi. Tôi nhìn cái là nhận ra. |
말이라도 걸어볼 걸 | Đáng ra phải thử bắt chuyện. |
뭐냐, 이 빠돌이는? | Gì thế, cậu bị cuồng à? |
팬이라고 해 주실래요? | Có thể gọi tôi là fan. |
그 양반 그냥 슈바이처가 아니에요 | Anh ấy không chỉ như tiến sĩ Schweitzer đâu. |
빌게이츠판 슈바이처랄까? | Là Schweitzer phiên bản Bill Gates. |
캐나다에서 엄청난 헤지 펀드 2세거든요 | Anh ta là tài phiệt đời hai ở Canada đấy. |
- (다 같이) 진짜? - (치훈) 네! | - Thật sao? - Vâng. |
그것 때문에도 NGO들 사이에서 엄청 유명하죠 | Thế nên anh ta cực nổi tiếng ở NGO. |
어머니가 한국 분이라 | Mẹ anh ta là người Hàn Quốc, nên rất nổi tiếng ở Hàn Quốc. |
한국에서는 또 그것 때문에 유명하고 | Mẹ anh ta là người Hàn Quốc, nên rất nổi tiếng ở Hàn Quốc. |
아, 그렇게 부자인데 NGO 같은 걸 왜 하는 거지? | Sao người giàu như vậy lại làm mấy việc liên quan đến NGO? |
그렇게 부자라서 걱정이 없어서 그런 거 하는 거야 | Vì giàu như vậy thì mới không cần lo lắng cơm áo gạo tiền. Phải kiếm công chuyện làm. |
걱정 만들려고 | Phải kiếm công chuyện làm. |
그런데 강 팀장은? 아직 본진이래? | Mà bác sĩ Kang đâu? Vẫn ở đại bản doanh à? |
[코를 훌쩍인다] | |
[크게 한숨을 내쉰다] | |
[훌쩍인다] | |
보지 마세요 | Anh đừng nhìn tôi. |
[숨을 깊게 들이마셨다가 내뱉는다] | |
[훌쩍인다] | |
여기는 어디 으슥한 데 없어요? | Ở đây không có chỗ nào trốn được à? |
흠... | |
보통은 남자가 하는 멘트인데 | Thường thì đàn ông mới hỏi câu này. |
그럼... 최선을 다해 으슥해 볼까요? | Vậy thì… tôi đưa cô đi trốn nhé? |
[함께 가볍게 웃는다] | |
잘했어요 | Cô làm tốt lắm. |
오늘 | Hôm nay ấy. |
뭐 대답을 들어야 | Cô phải trả lời gì đó |
눈물이라도 닦아 주지 | thì tôi mới lau nước mắt cho được. |
[훌쩍인다] | |
[한숨을 쉰다] | |
잠깐 나 봐요 | Cô nhìn tôi chút đi. |
[코를 훌쩍이며 숨을 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악] | |
와... | Chà… |
진짜 뻔뻔하네 | Sao trên trời thật trơ trẽn. |
땅이 무슨 짓을 한지도 모르고 | Chẳng cần biết dưới đất đã xảy ra chuyện gì. |
위로가 될 줄 알았더니 | Tưởng sẽ an ủi được cô chứ. |
위로 이미 받았는데? | Tôi được an ủi rồi. |
대위님한테 | Nhờ Đại úy Yoo. |
돌아와 줘서... | Cảm ơn anh |
고맙습니다 | vì đã quay lại. |
오늘 대위님 없었으면 저는 아마... | Hôm nay nếu không có anh, chắc tôi… |
도망갔을지도 몰라요 | đã chạy trốn khỏi đây rồi. |
도망갈 계획 있으면 같이 갑시다 | Nếu định trốn thì cho tôi đi với. |
(시진) 자고로 도망은... | Từ xưa tới giờ, một nam một nữ cùng đi trốn mới vui. |
남녀가 한 조여야 제맛이죠 | Từ xưa tới giờ, một nam một nữ cùng đi trốn mới vui. |
[시진의 웃음 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[깊은 한숨 소리] | |
아! | |
아... | |
[긴장감이 도는 음악] | |
알겠어 [영어] | Tôi biết rồi. |
다, 다이아몬드는 금고에 안전하게 보관 중입니다만 [영어] | Kim cương được bảo quản an toàn trong két. |
상황 아시잖습니까? [영어] | Nhưng anh biết tình hình rồi đó. |
시간을 조금만 주시면 [영어] | Chỉ cần anh cho tôi thời gian. |
악! | |
[아파서 소리를 지른다] | |
약속과 다른데? [영어] | Lần trước anh đâu có hứa thế. |
그러니까 지금 상황이 천재지변에 준하는 [영어] | Tình hình bây giờ phụ thuộc vào thiên tai mà. |
[더 강하게 밟는 소리] [비명을 지른다] | |
우리 같은 비즈니스맨한테 천재지변은 [영어] | Với dân làm ăn như tôi và anh, thiên tai là lúc kiếm bộn tiền, |
(아구스) 전쟁 다음으로 대목이라 [영어] | chỉ sau chiến tranh thôi. |
그러니까 다이아는 내일까지 [영어] | Tôi cho anh hạn đến ngày mai. |
그렇지만, 아직은 보는 눈이 너무 많아서 [영어] | Nhưng bây giờ xung quanh có rất nhiều tai mắt. |
[크게 비명을 지른다] | |
[아파서 비명을 지른다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[아파서 소리를 지른다] | |
변명은 필요 없고 [영어] | Đừng biện minh. |
행동은 빠르게 [영어] | Hãy hành động nhanh lên. |
다이아는 내일 해지기 전까지, 알겠어? [영어] | Kim cương phải ở chỗ tôi trước lúc mặt trời lặn. |
[아파서 신음 소리를 낸다] | |
[뼈가 틀어지는 소리] [비명을 크게 지른다] | |
- 알았지? - 알았어 [영어] | - Biết chưa? - Tôi biết rồi. |
알았어 [영어] | Tôi biết rồi. |
[아파서 신음 소리를 낸다] | |
[기침을 한다] | |
[신음을 내뱉는다] | |
[기침을 한다] | |
아, 물... | Nước. |
아... | |
아, 누구 없어요? | Có ai không? |
살려 줘요 | Cứu tôi với. |
[가쁘게 숨을 쉰다] [돌 떨어지는 소리] | |
아이, 귀찮아 아이, 그냥 죽을래 | Phiền chết đi được. Tôi chết đi cho rồi. |
[한숨을 쉰다] | |
[슬픈 음악] | |
(고 반장) 야, 이 잠귀신 강 군아 | Này, con sâu ngủ. |
안전모 | Mũ bảo hộ. |
현장에서는 안전모, 안전모, 어? | Vào xưởng thì đội mũ vào. |
너 안전모 | Mũ bảo hộ. |
그러다가 머리 터져 죽는다 이 썩을 놈아! | Cứ thế này thì có ngày vỡ đầu mà chết. Cái thằng chết giẫm. |
나 안전모 썼잖아 | Tôi đội mũ bảo hộ rồi này. |
그러니까 빨리 좀 와서 살려달라고 | Nên mau đến cứu tôi đi mà. |
[포클레인 작동 소리] | |
[진 소장의 환호성] | |
[진 소장이 환호를 지르며 크게 웃는다] | |
이야, 속이 다 시원하네! | Thật là sảng khoái trong lòng! |
왜 해도 진작에 했어야지 | Tại sao không làm sớm hơn cơ chứ? |
아, 이대로 사무실까지 곧장 뚫고 갑시다! | Cứ khoan thẳng vào văn phòng thôi. |
오케이, 스톱! | Được rồi, dừng lại. |
(대영) 포클레인 작업 중단하고 | Tạm dừng việc đào lại. |
알파팀은 지금부터 생존자 수색을 재개한다 | Đội Alpha sẽ tiếp tục tìm kiếm người còn sống. |
- (대영) 구조대 메딕도 대기합니다 - (남자) 수신 양호 | - Đội cứu hộ cũng đang chờ. - Đã nhận tin. |
아, 왜! 뭘 또 수색해? | Tại sao? Sao còn phải tìm kiếm gì nữa? |
아직 실종 인원이 3명 남았습니다 | Vẫn còn ba người mất tích. |
아이씨, 무슨 답답한 소리야? | Chết tiệt, anh nó vớ vẩn gì vậy? |
지금 이 상황이면 실종자 이미 사망했다고 봐야지! | Đến giờ này thì mất tích cũng có nghĩa là chết còn gì! |
사망 선고는 의사가 내립니다 | Tuyên bố tử vong là việc của bác sĩ. |
어이, 갈매기 3개! | Này, thằng đeo ba con chim hải âu! Mày là phụ trách à? |
- 네가 오늘 책임자인가 본데 - (남자) 현장에서 나가십시오 | Này, thằng đeo ba con chim hải âu! Mày là phụ trách à? - Mời anh đi cho. - Đi cái gì! Tao nói sai à? |
(진 소장) 뭘 나가 또! 내 말 틀려? | - Mời anh đi cho. - Đi cái gì! Tao nói sai à? |
- (진 소장) 아, 야 - (남자) 나갑니다! | - Này! - Mời anh ra cho. |
실종자는 생존자다 | Mất tích thì vẫn là người sống. |
우리는 끝까지 생존자를 포기하지 않는다 | Ta tuyệt đối không bỏ mặc người còn sống. |
지금부터 생존자 수색 작업을 실시한다 | Bắt đầu tìm kiếm người còn sống. |
- 안 되면? - 되게 하라! | - Không được… - Cũng phải được! |
[무거운 음악] | |
후, 미쳐버리겠네, 정말 | Điên mất thôi. |
[비장한 음악] | |
(남자) 태백부대 구조대입니다! | Đội cứu hộ đơn vị Taebaek đây. |
안에 사람 있습니까? | Bên trong có người không? |
있으면 세 번 두드려 보십시오! | Có ai thì gõ ba tiếng. |
안 되면 되게 한다, 나도 | Không được cũng phải được. |
생존자를 찾아낸다, 내가 | Mình sẽ tìm được người còn sống. |
(남자) 태백부대 구조대입니다! | Đội cứu hộ đơn vị Taebaek đây. |
[비장한 음악] | |
[폭발 소리] (치훈) 으악! | |
[두드리는 소리] [사람의 목소리] | |
[기침 소리] | |
오! | |
- 어! - (민재) 오... | |
오, 아저씨 구조대예요? | Chú là đội cứu hộ à? |
어? 어떻게 꺼내지? | Ôi. Làm thế nào để cứu ra đây? |
아저씨! 아, 나 좀 살려 줘요! 아, 얼른요! | Chú ơi! Cứu tôi với. Mau lên. |
아, 저는 의사거든요! | Tôi là bác sĩ cơ! |
[금이 가는 소리] | |
[돌이 떨어지며 무너지는 소리] | |
[소리를 지른다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장감이 넘치는 음악] | |
(남자) 여진이다! 전원 밖으로 뛰어 나가! | Có dư chấn! Tất cả chạy ra ngoài! |
[물건들이 떨어져 깨지는 소리] | |
괜찮아요? 어디 다친 데 없어요? | Không sao chứ? Anh có bị thương không? |
(민재) 아, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
나 좀 꺼내 줘요! 아, 빨리요! | Kéo tôi lên với. Nhanh lên! |
(치훈) 잡아요! | Nắm lấy. |
[무거운 음악] | |
[잡으려고 안간힘을 쓰는 소리] | |
[돌 떨어지는 소리] | |
[치훈이 비명을 지른다] | |
[아파서 비명을 지른다] | |
(민재) 뭐 해요? 무너지잖아요! | Anh làm gì thế? Ở đây đang sập rồi. |
- (민재) 빨리요! - (치훈) 미안, 미안해요! | Nhanh lên! Tôi xin lỗi, xin lỗi! |
(민재) 어디 가요? 이봐요! | Anh đi đâu? Anh gì ơi! anh ơi! |
나 구해달라니까! | Cứu tôi với! |
[무너지는 소리] | Cứu tôi ra khỏi đây đi mà! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(최 중사) 괜찮아? | Cậu không sao chứ? |
안에 사람이 있어요 | Bên trong có người… |
이봐, 의사 선생, 괜찮아? 괜찮냐고! | Này, bác sĩ. Cậu không sao chứ? |
(최 중사) 다친 데는? | Có bị thương không? |
안에 사람 있어요! 빨리, 한 쪽이 무너져요 | Bên trong có người! Các anh nhanh lên, một bên sập rồi. |
사람 있어요 한국 사람요 | Có người. Là người Hàn Quốc. |
[긴장감 최고조의 음악] | |
(대영) 여기서 보고 있다가 | Cậu ở đây theo dõi. |
타워 건물 축이 흔들리면서 10도 이상 기울어지면 | Nếu tòa nhà rung lắc và nghiêng hơn mười độ |
- 호각 불어 - 예, 알겠습니다 | - thì thổi còi ngay. - Vâng, đã rõ. |
상황실 무전 대기 부탁합니다 | Nhờ cô trực ở phòng điều khiển. |
- 몸은 괜찮습니까? - 괜찮습니다 | - Anh có sao không? - Không sao. |
진도계가 5.0 이상 올라가거나 이 녀석 호각 소리가 들리면 | Máy đo độ rung mà lớn hơn 5,0 hoặc nghe tiếng thổi còi… |
알았으니까 손 잠깐 줘보십시오 | Tôi biết rồi, anh mau đưa tay đây. |
아! | |
괜찮기는 뭐가 괜찮습니까? | Thế này mà anh bảo không sao? |
압박 붕대 해 줄 테니까 감고 갑니다 | Tôi quấn băng cho, anh đeo rồi đi. |
[잔잔한 음악] | |
[돌 떨어지는 소리] | |
[돌 떨어지는 소리] | |
아... [아파하는 신음 소리] | |
(민재) 또 여기는 어디야? | Đây lại là đâu vậy? |
지하 3층? | Tầng hầm số ba sao? |
미치겠네, 진짜 | Đúng là điên mất thôi. |
사람 살려! | Cứu tôi với! |
나 좀 꺼내 줘요! | Làm ơn cứu tôi ra với. |
[비명을 지른다] | |
(대영) 안에 내 말 들립니까? | Bên trong có nghe thấy không? |
생존자! | Người còn sống. Có nghe thấy không? |
내 말 들립니까? | Người còn sống. Có nghe thấy không? |
네, 들려요 잘 들려요! | Người còn sống. Có nghe thấy không? Tôi nghe thấy. Nghe thấy rồi! |
나 좀 살려 주세요! | Làm ơn cứu tôi ra! |
(민재) 네? | Được không? |
생존자 위치는? | Vị trí ở đâu? |
서편 지하 3층입니다 | Phía tây, tầng hầm ba. |
알파팀 현재 진입로 확보 작업 중입니다 | Đội Alpha đang mở đường. |
나 들어간다 무전 줘 | Tôi sẽ vào. Đưa bộ đàm đây. |
[긴장감이 도는 음악] | |
같이 가요 | Tôi đi cùng anh. |
(시진) 약 상자 챙겨 주시고 | Hãy chuẩn bị hộp thuốc cho tôi và chờ ở đây đi. |
강 선생은 여기서 기다립니다 | Hãy chuẩn bị hộp thuốc cho tôi và chờ ở đây đi. |
환자 상태 확인해야죠 | Tôi phải kiểm tra bệnh nhân. |
구조 현장에서 첫 번째 수칙은 새로운 희생자를 내지 않는 겁니다 | Quy định số một khi cứu hộ là không để có thêm người hy sinh. |
안전 공간 확보 전까지는 환자 응급 처치는 | Cho đến khi mở rộng lối đi an toàn, đội cứu trợ phải trực tiếp |
구조 대원이 직접 합니다 | cấp cứu bệnh nhân. |
아... | |
(대영) 울프 송신 상황실 들립니까? [무전기 소리] | Sói đây. Phòng điều khiển nghe rõ không? |
5분 후면 생존자 확보 가능 | Có thể tiếp cận cứu người sau năm phút. |
의료 키트 전달 바람 | Mau cấp hộp cứu thương. |
(시진) 수신 양호 지금 내려갑니다 | Đã rõ. Giờ tôi xuống. |
[기계 작동 소리] | |
(시진) 지금 뭐 하는 겁니까? | Cô đang làm gì vậy? |
내가 못 읽는다고 생각하는 겁니까? | Cô nghĩ tôi không biết đọc à? |
확실히 해두는 게 좋죠 | Cẩn thận vẫn hơn. |
제가 실은 육사 수석 졸업에 웨스트 포인트 | Tôi tốt nghiệp thủ khoa Lục quân và còn học ở Học viện Quân sự Hoa Kỳ. Vậy nên |
그러니까 | Tôi tốt nghiệp thủ khoa Lục quân và còn học ở Học viện Quân sự Hoa Kỳ. Vậy nên |
영어 쓰는 미합중국 사관 학교에서도 | ngay cả ở nơi chỉ nói tiếng Anh… |
생존자 바이탈 체크하는 대로 무전으로 바로 알려 줘요 | ngay cả ở nơi chỉ nói tiếng Anh… Xem người kia sống hay chết, thì báo ngay cho tôi qua bộ đàm. |
여기요 | Của anh đây. |
다녀와서 내가 되게 영어로 얘기할 테니까 | Đợi tôi quay về, tôi nói tiếng Anh cho cô nghe. |
좀 있다 봅시다 | Cô cứ chờ đấy. |
[헛웃음을 짓는다] | |
[한숨을 쉰다] | |
[힘 쓰는 소리] | |
(민재) 아저씨 먹을 거 가져왔어요? | Chú này, chú có mang cái gì ăn không? |
아니, 이 아저씨는 계속 물만 줘요 | Chú này cho mỗi nước. |
뭐 먹으면 안 된다고 | Bảo không được ăn gì. |
에이, 빈손이네 | Thật là, lại xuống tay không. |
(대영) 건강 상태는 시끄럽고 양호한데 | Cậu ta vẫn còn ồn ào và khỏe lắm. |
저게 문제입니다 | Cái đó mới là vấn đề. |
(대영) 유압 펌프로 저 사이를 벌려야 할 거 같은데 | Chắc phải dùng bơm thủy lực để đẩy nó ra. |
공간이 좁아 시간이 좀 걸릴 것 같습니다 | Chỗ này hẹp quá, chắc sẽ mất thời gian. |
그런데 여기까지 어떻게 온 거야? | Nhưng sao cậu lại tới được đây? |
동편에서 작업하던 사람이 | Cậu làm việc ở phía đông, sao lại đến phía tây làm gì? |
어떻게 서쪽까지 와 있어? | Cậu làm việc ở phía đông, sao lại đến phía tây làm gì? |
여기가 서쪽이에요? | Đây là phía tây sao? |
아, 구멍이 있길래 계속 기어서 왔죠 | Tại có lỗ chui được nên tôi cứ đi theo. |
아이, 내가 위로 기었어야 되는데 옆으로 기어 가지고 | Đáng ra phải chui lên trên, nào ngờ lại chui ngang. |
(민재) 아이... | |
아무튼 빨리 좀 꺼내 줘요 나 지금 배고프고, 아프고 | Các chú mau kéo tôi ra đi. Tôi vừa đói vừa đau. |
어디가 제일 아픕니까? | Đau ở đâu nhất? |
(시진) 혈압 130에 110 맥박 85 나옵니다 [무전기 소리] | Huyết áp 130 trên 110. Mạch 85. |
왼쪽 발목과 오른쪽 어깨 골절 의심됩니다 | Nghi là gãy cổ chân trái và vai phải. |
바이탈은 괜찮네요 | Các chỉ số bình thường. |
일단 정맥 주사로 포도당이랑 진통제 놔 주세요 | Trước tiên hãy tiêm đường và thuốc giảm đau vào tĩnh mạch. |
어, 그런데 정맥 주사 잡을 수 있어요? | À, anh có tiêm tĩnh mạch được không? |
잡을 수 있습니다 | Tôi tiêm được. |
(모연) 해보신 적 있어요? [무전기 소리] | Anh đã làm lần nào chưa? |
군에서 교육받습니다 | Học từ quân đội. |
에이! | |
진짜 해본 적 있어요? | Chú từng làm rồi thật chứ? |
아... | |
오늘 다들 나한테 왜 이러지? | Sao hôm nay ai cũng vậy nhỉ? |
팔에 못 넣으면 이마인데 괜찮겠어요? | Không tiêm vào tay thì tôi tiêm lên trán cậu nhé? |
이마는 더 아파요 | Đau hơn đấy. |
팔로 하죠 | Tiêm vào tay đi. |
수액 넣고 엔세이드 30 mg 투약합니다 | Tôi sẽ truyền dịch và thuốc chống viêm không steroid 30mg. |
[쇳소리] [대영이 힘겨워 하는 소리] | |
(대영) 유압 펌프가 | Cần thêm một bơm thủy lực nữa. |
하나 더 있어야 할 것 같습니다 | Cần thêm một bơm thủy lực nữa. |
(시진) 그럴 거 같습니다 | Chắc phải vậy rồi. |
나가서 가져와야 할 거 같은데 | Có lẽ phải đi ra rồi đem vào đây. |
네 | Vâng. |
나가서 가져오셔야 할 거 같습니다 | Chắc anh phải ra lấy đấy. |
제가 여기 있겠습니다 | Tôi sẽ ở trong này. Đường đi hẹp lắm. |
통로가 좁아서 | Tôi sẽ ở trong này. Đường đi hẹp lắm. |
힘든 일은, 서 상사님이 | Việc nào khó, có Thượng sĩ Seo. |
다녀오겠습니다 | Tôi đi ngay đây. |
[서 상사가 나가는 소리] | |
[힘겨워 하는 한숨] | |
[서 상사가 나가는 소리] | |
나 갇힌 지 얼마나 됐어요? | Tôi bị kẹt bao lâu rồi? |
날짜로는 3일째 | Hôm nay là ngày thứ ba. |
시간으로는 50시간 좀 넘게 | Tính bằng giờ thì khoảng 50 tiếng. |
사람들 많이 죽었어요? | Nhiều người chết lắm à? |
많이 죽고... | Chết cũng nhiều, |
또 많이 살렸죠 | và cứu được cũng nhiều. |
당신도 살았고 | Cậu cũng còn sống mà. |
아, 그건 아직 모르죠 | Vẫn chưa biết được đâu. |
그런데 왜 이렇게 간지럽죠? | Nhưng sao lại ngứa thế này chứ? |
음? | |
[긴장감이 도는 음악] | |
강 선생 들립니까? [무전기 기계음] | Bác sĩ Kang nghe thấy không? |
숨쉬기 힘들어하고 혈압도 떨어지고 있습니다 | Bệnh nhân khó thở, huyết áp tụt. |
분명히 정확하게 주사했는데 | Tôi đã tiêm đúng mà. |
- (모연) 제대로 주사해서 그런 거예요 - 예? [무전기 소리] | - Anh tiêm đúng rồi đấy. - Sao cơ? |
드문 케이스이기는 한데 | Đây là trường hợp hiếm gặp, cậu ấy bị dị ứng với thuốc chống viêm. |
엔세이드 알레르기가 있는 환자 같아요 | Đây là trường hợp hiếm gặp, cậu ấy bị dị ứng với thuốc chống viêm. |
아마 조금 있으면 기도도 붓기 시작할 거예요 | Có thể một chút nữa sẽ bị sưng khí quản. |
어떡합니까? | Phải làm sao đây? |
(모연) 수액 양을 두 배로 늘려 주시고 [무전기 소리] | Tăng lượng truyền dịch gấp hai lần. |
페니라민만 투약하면 좋아지니까 걱정 마세요 | Chỉ cần thêm Pheniramine là không sao. Anh đừng lo. |
그런데 가져가신 약들 중에는 없는데, 어쩌죠? | Nhưng anh không cầm theo loại thuốc đó rồi, làm sao đây? |
부중대장 듣고 있지 말입니다? | - Đội phó có nghe không? - Tôi sẽ lấy rồi mang xuống. |
받아서 가겠습니다 | - Đội phó có nghe không? - Tôi sẽ lấy rồi mang xuống. |
어, 찾아서 드릴게요 | Để tôi tìm cho anh. |
안은 어떻습니까? | Tình hình bên dưới thế nào? |
좋지는 않습니다 | Không khả quan lắm. |
언제 무너져도 안 이상합니다 | Có thể sập bất cứ lúc nào. |
여기 페니라민 | Đây là Pheniramine. |
[땅이 흔들리는 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(명주) 여진은 아닙니다 | Không phải dư chấn. |
야, 이거 무슨 소리야 발전소 쪽 빨리 확인해! | Tiếng gì vậy? Mau kiểm tra nhà máy phát điện! |
[호루라기를 분다] | |
[장비 작동 소리] | |
(시진) 무슨 상황이야? | Có chuyện gì vậy? Lại dư chấn à? |
여진이야? | Có chuyện gì vậy? Lại dư chấn à? |
상황실! 상황실! | Phòng điều khiển! |
이거 또 왜 이래? 아, 죽다 겨우 살았는데 | Lại có chuyện gì thế? Mới từ cõi chết về mà. Lại sao vậy? |
이거 왜 이래? | Lại có chuyện gì thế? Mới từ cõi chết về mà. Lại sao vậy? |
- (민재) 아! - (시진) 고개 숙여! | Cúi xuống! |
선배 괜찮습니까? | Tiền bối có sao không? |
(명주) 선배! | Tiền bối! |
응답바랍니다 | Mau trả lời đi. |
선배님! 선배님! | Tiền bối! Tiền bối! |
무전 끊겼어요 | Mất tín hiệu rồi. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
빅보스, 빅보스! 들리면 응답합니다! | Đại Boss. Đại Boss, nghe rõ trả lời! |
진 소장이 포클레인으로 땅을 뚫고 있습니다 | Tổng quản lý Jin đang dùng máy xúc đất. |
이런 씨발 그 개새끼 당장 끌고 와! | Tên khốn chết tiệt. Mau lôi hắn đến đây! |
[땅 뚫는 소리] | |
(최 중사) 이 새끼야! 당장 안 멈춰? | Tên khốn kia! Còn không mau dừng lại? |
밑에 생존자 있다고 | Bên trong có người còn sống! |
아! | |
아, 아! | |
아, 악! | |
또라이 새끼 잡았습니다 | Đã bắt được tên chó điên rồi. |
그 새끼 도망 못 가게 꽉 박아 놔 | Mau nhốt lại để hắn không trốn được nữa. |
만약에 누구 하나 잘못되면 그 새끼 대갈통도 깨 주려니까 | Nếu bất cứ ai có vấn đề gì, tôi sẽ chặt đầu hắn. |
알파팀 빨리 장비 챙겨 집합한다 시간 없어 | Đội Alpha mau chuẩn bị trang bị. Không còn thời gian nữa. |
네! | Vâng! |
[긴장감이 도는 음악] | |
지반 약해져서 2차 붕괴라도 되면 | Nền yếu lắm, nếu phá thêm… |
위험하다는 말 | Lời cảnh báo này không còn tác dụng nhỉ? |
소용없는 거지? | Lời cảnh báo này không còn tác dụng nhỉ? |
단결! | Đoàn kết! |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(민재) 아... | |
아저씨 | Chú ơi. |
아저씨! | Chú ơi. |
아저씨, 괜찮아요? | Chú có sao không? |
아저씨 죽은 거 아니죠? | Chú chưa chết phải không? |
일어나 봐요, 아저씨, 예? | Tỉnh lại đi, chú ơi. Đi mà. |
아, 죽었나 봐 | Ôi, hình như chết rồi. |
저기요! 누구 없어요? | Có ai không? Có ai không? |
(민재) 여기 사람 죽었어요! 예? | Ở đây có người chết rồi! |
나... 아저씨 아닌데 | Tôi… không phải ông chú. |
괜찮아요? 아저씨! | Không sao à? Trời ơi, chú ơi. |
(민재) 아, 아저씨 죽은 줄 알았잖아요 | Tôi tưởng chú chết rồi. |
[신음 소리] | |
(시진) 나 아저씨 아니라니까 [아파서 내는 신음 소리] | Đã bảo tôi không phải là chú. |
그게 중요해요 지금? | Giờ chuyện đó còn quan trọng sao? |
[힘겨운 듯 호흡한다] | |
그건 늘 중요하지 | Lúc nào cũng quan trọng. |
[민재가 기침을 한다] | |
(시진) 다친 데 없어? | Có bị thương không? |
지금 내 걱정할 때가 아니에요 | Bây giờ không phải lúc lo cho tôi đâu. |
아저씨, 지, 지금 | Chú này, tay chú… máu đang chảy ròng ròng kìa. |
(민재) 팔뚝에 피나요, 지금! | Chú này, tay chú… máu đang chảy ròng ròng kìa. |
그러네 | Ừ nhỉ. |
[한숨을 쉬며 웃는다] | |
아... | |
- 넌 발은 빠졌네 - 아! | Chân cậu lôi ra được rồi này. |
[민재가 아파한다] | |
아, 그럼 뭐 해요? | Nhưng mà giờ phải làm sao? |
(민재) 입구가 다 막혔는데 | Lối đi bị bịt kín rồi. |
어차피 갇힌 건 다 똑같아요 | Chẳng khác nào bị kẹt cả. |
빅보스 송신 [무전기 소리] | Đại Boss gọi. Phòng điều khiển mau trả lời. |
상황실 아무나 응답해라 | Đại Boss gọi. Phòng điều khiển mau trả lời. |
빅보스 송신, 상황실 | Đại Boss gọi. Phòng điều khiển. |
- (시진) 알파팀! - 어떻게 운 좋게 사나 했다 | - Đội Alpha! - Cứ tưởng mình gặp may chứ. |
됐어요, 그냥 죽은 셈 칠래요 | Thôi bỏ đi. Tôi sẽ coi như mình chết rồi. |
걱정 마, 안 죽어 | Đừng lo. Không chết đâu. |
뭔 소리야? 무전도 안 되는데 | Chú nói gì vậy? Bộ đàm còn không gọi được. |
[시진의 호흡이 가쁘다] | |
살아 나간다니까? | Đã bảo sẽ sống sót mà. |
너 인마, 여자친구 기다릴 거 아니야, 어? | Này nhóc. Bạn gái cậu hẳn là đang đợi cậu bên ngoài nhỉ? |
여자친구 없거든요 | Tôi làm gì có bạn gái. |
아저씨는 있어요? | Chú có bạn gái à? |
너 아까 무전으로 | Cậu có nghe cô bác sĩ |
[아파하는 숨소리] | Cậu có nghe cô bác sĩ |
그 여의사 목소리 들었지? | nói qua bộ đàm nhỉ? |
[시진의 아파하는 숨소리] | |
내가 그 여자 되게 좋아하거든, 그런데 | Tôi rất thích cô ấy. Nhưng mà… |
한 세 번 차였어 | bị đá tận ba lần rồi. |
죽어도 싸나? | Chết cũng đáng nhỉ? |
아, 아직도 살아 있어 | Trời ơi, sao chú còn sống hay vậy? |
아, 나 같았으면 쪽팔려서 죽었다 | Là tôi thì đã chết nhục rồi. |
내가 그 힘든 걸 해낸다, 번번이 | Lần nào tôi cũng làm được việc khó khăn đó. |
(명주) 여기는 상황실 빅보스 응답하라 | Đây là phòng điều khiển. Đại Boss mau trả lời. |
대답 좀 해요, 좀! | Anh mau trả lời đi! |
[한숨을 쉰다] | |
미치겠네 진짜 | Điên mất thôi. |
괜찮을 겁니다 | Anh ấy sẽ không sao. Lát nữa là liên lạc được. |
(명주) 곧 연락될 겁니다 | Anh ấy sẽ không sao. Lát nữa là liên lạc được. |
그런데 뭐 합니까? 아까부터? | Mà chị làm gì nãy giờ thế? |
[한숨을 쉰다] | |
언제든 바로 달려갈 준비 | Sẵn sàng để chạy bất cứ lúc nào. |
넘어지면 안 되니까 | Không được để bị ngã. |
[부드러운 음악] | |
♪ You are my everything ♪ | Tôi đã mong là cô không sao. |
안 다쳤으면 했는데 | Tôi đã mong là cô không sao. |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | Đại úy cũng vậy nhé. |
대위님도요 | Đại úy cũng vậy nhé. |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
그런데 그 여자 지금 밖에서 엄청 졸았을거야 | Giờ này cô ấy ở ngoài chắc đang nóng ruột lắm. |
나 죽은 줄 알고 | Tưởng tôi đã chết. |
이럴 줄 알았으면 고백 받아 줄 걸 그랬나 | "Nếu biết thế này thì lẽ ra mình nên chấp nhận lời tỏ tình của anh ấy". |
그런 생각도 하면서 | Chắc cô ấy đang nghĩ vậy. |
그래서 쌤통이에요? | Chú đang hả hê lắm nhỉ? |
아니 | Không có. |
걱정 돼 | Tôi lo lắm. |
(시진) 너 팔 줘 봐 [가방 여는 소리] | Đưa tay cậu đây. |
음... | |
자... | |
너 이름 뭐야? | Tên cậu là gì? |
강민재요 | Kang Min Jae. |
- (시진) 강민재 - 그런데 지금 뭐 하는 거예요? | Kang Min Jae. Chú làm gì thế? |
약이야 | Thuốc đấy. |
약이요? | Thuốc? |
무슨 약이요? | Thuốc gì cơ? |
너만 나가게 될... | Để phòng trường hợp… |
만약? [민재가 기침을 한다] | chỉ cậu thoát được. |
뭐 하는 거예요? | Chú nói gì vậy? |
나가면 같이 나가야지 | Ra được thì cùng ra chứ. |
[기침을 한다] | |
너 그만 떠들어 | Đừng lắm lời nữa. |
너 목 붓기 시작한다 말하지 말고 가만있어봐 | Cổ cậu bắt đầu sưng rồi. Đừng nói nữa, ngồi yên đi. |
아, 그러니까 | Thế mới nói… |
아, 나 목도 부었네 | Cổ tôi sưng lên rồi. |
거 봐요, 나 죽는다니까 | Chú thấy chưa, tôi kiểu gì cũng chết. |
너 안 죽는다니까 | Cậu kiểu gì cũng không chết. |
너 나 못 믿냐? | Không tin tôi à? |
- 나 되게 믿음 가는 얼굴인데? - 아닌데요? | - Mặt tôi đáng tin lắm mà. - Không hề. |
네가 지금 아파서 그래 | Do cậu đang bị thương thôi. |
아무튼 난 내 동료들을 믿거든? | Tóm lại, tôi rất tin tưởng đồng nghiệp của mình. |
그러니까 너도 내 동료들을 믿어봐 | Nên cậu cũng thử tin họ đi. |
[기침을 한다] | |
[무언가 굴러 떨어지는 소리] | |
[쿵쿵 소리] | |
[돌이 떨어지는 소리] | |
어? | |
[웅장한 음악] | |
아저씨다 | Là chú ấy. |
앞으로 살아 있으면 바로바로 대답 좀 합니다! | Lần sau còn sống thì làm ơn trả lời để người ta biết. |
봤냐? | Thấy chưa? |
[소리 내어 웃는다] 살았어요 | Thấy chưa? Sống rồi. |
(대영) 생존자 곧 나옵니다 [무전기 소리] | Người còn sống sắp ra ngoài. Đội y tế mau chuẩn bị. |
의료팀 대기 바랍니다 | Người còn sống sắp ra ngoài. Đội y tế mau chuẩn bị. |
(모연) 괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
[기침을 한다] | |
살았다 | Tôi sống rồi. |
어... | |
[부드러운 음악] | CÓ THỂ BỊ NỨT XƯƠNG, NSAID 30MG |
(하 간호사) 오토바이 사고 환자입니다 | Bị tai nạn xe máy. |
차트 여기 있네요 | Có bệnh án này. |
(모연) 이거 누가 썼어요? | Ai đã viết nó vậy? |
이거 누가 썼어요? | Ai viết cái này vậy? |
나 살려 준 | Là chú quân nhân đã cứu mạng tôi đấy. |
군인 아저씨요 | Là chú quân nhân đã cứu mạng tôi đấy. |
[민재가 웃는다] | |
살아 나오니까 좋네요 | Được sống sót ra ngoài thích thật. |
이렇게 예쁜 의사 선생님도 보고 [기침을 한다] | Còn được ngắm cô bác sĩ xinh đẹp. |
(시진) 아, 저게 기껏 살려 놨더니 | Đúng là cứu người, người báo oán. |
아저씨 아니라니까! | Đã nói tôi không phải chú. |
메디큐브로 후송해 주세요 | Chuyển về Medi Cube đi. |
[부드러운 음악] | |
여기 들것 하나 더! | Thêm một băng ca nữa. |
누구 또 있어요? | Còn ai nữa sao? |
나, 나, 생존자 | Tôi, là tôi. Người còn sống. |
(시진) 아... | |
난 저 환자 | Tôi đi xem cậu kia. |
- 너 아까 기억 나냐? - 뭐 말입니까? | - Có nhớ khi nãy không? - Ý anh là sao? |
서 상사 멀쩡하다는 무전 듣고도 드는 생각이 없어? | Nghe tin Thượng sĩ Seo an toàn mà cô không nghĩ ra là nhờ ai à? |
(시진) 중간에 서 상사 | Vừa nãy là do tôi bảo anh ta ra trước. |
내가 내보냈다 | Vừa nãy là do tôi bảo anh ta ra trước. |
그래서 평소보다 친절한 거 못 느끼셨습니까? | Thế nên tôi mới thân thiện hơn bình thường, không thấy à? |
(명주) 단결 | Đoàn kết. |
저 환자는 제가 볼 테니까 | Bệnh nhân kia để tôi lo. Tên sống dai này bác sĩ Kang xem giúp nhé. |
이 나이롱환자는 강 선배가 봅니다 | Bệnh nhân kia để tôi lo. Tên sống dai này bác sĩ Kang xem giúp nhé. |
[명주가 걸어가는 소리] | |
엄청 아파요, 진짜 | Tôi đau lắm, thật đó. |
엄청 다쳤다니까요, 나? | Tôi bị thương nặng lắm. |
누가 뭐래요? | Có ai nói gì đâu. |
가서 치료해 줄게요 | Đến đó tôi sẽ chữa cho. |
손목은 계속 잡고 계실 거죠? | Anh cứ nắm tay tôi mãi à? |
뭐지, 이 차분함은? | Sao lại bình tĩnh thế nhỉ? |
(남자) 괜찮으신 겁니까? | Anh có sao không ạ? |
(진 소장) 아, 놔 | Bỏ ra. |
(최 중사) 이 새끼 어떻게 할까요? | Tên này xử thế nào ạ? |
놔! 놓으라고 | Bỏ tao ra mà! |
(진 소장) 손대지 말라니까 | Đừng động vào tao. |
뭐, 다 멀쩡하네, 어? | Ai cũng lành lặn cả, nhỉ? |
봐봐, 생존자도 살았고, 어? | Thấy chưa? Người vẫn còn sống sờ sờ này. |
그럼 다 된 거 아니야? | Thế là được chứ gì? |
뭐가 문제야, 어? | Còn vấn đề gì nữa, hả? |
[경쾌한 음악] | |
놔! 씨, 저... | Bỏ ra! Tên khốn… |
악! | |
피! 야이! [시진이 웃는다] | Trời ơi! Máu kìa! |
아이... | Ái chà. |
이거! 야! | Này, thằng kia! |
아이 짱 멋있어 | Ngầu quá đi mất. |
아... | |
되게 따갑네요 | Đau quá. |
일부러 따갑게 하는 거예요, 아님 | Cô cố tình làm đau tôi, |
수술만 잘하나? 아우, 따가워 | hay là cô chỉ giỏi phẫu thuật vậy? Đau đấy. |
살아 돌아왔는데 대답도 안 해 주네 | Tôi sống sót trở về rồi mà chả thèm nói gì. |
아우, 차가운 여자 | Thật là lạnh lùng. |
왜 장난처럼 말해요? | Sao anh cứ đùa vậy? |
진짜 죽을 뻔했잖아요 | Anh suýt chết thật còn gì. |
[부드러운 음악] | |
되게 따갑다고 말했는데 방금 | Thì tôi kêu đau nãy giờ mà. |
저는 되게 무서웠어요 | Tôi đã rất lo sợ. Sợ rằng Đại úy sẽ chết. |
대위님이 죽었을까 봐 | Tôi đã rất lo sợ. Sợ rằng Đại úy sẽ chết. |
강 선생 믿고 들어간 건데 | Tôi tin cô nên mới đi mà. |
나 죽게 안 놔뒀을 거잖아요 | Cô sẽ không để mặc tôi chết đâu. |
매번 이렇게 | Lần nào anh cũng |
모든 일에 목숨을 거는 거죠? | đánh cược mạng sống thế này à? |
나 일 잘하는 남자입니다 | Tôi là người giỏi mọi thứ. |
내 일 안에는... | Trong đó bao gồm |
내가 안 죽는 것도 포함되어 있고 | không để bản thân chết. |
중대장님, 대대장님 오셨습니다 | - Trung đội trưởng, đại đội trưởng đến. - Bây giờ? Ở đâu cơ? |
- 지금? 어디 계셔? - 누우세요 | - Trung đội trưởng, đại đội trưởng đến. - Bây giờ? Ở đâu cơ? Anh nằm xuống đi. Không được bắt bệnh nhân đi tiếp đón. |
환자한테 오라 가라 하면 안 되죠 | Anh nằm xuống đi. Không được bắt bệnh nhân đi tiếp đón. |
대대장님은 해도 됩니다 | Đại đội trưởng thì được. |
링거 다 맞을 때까지 절대 안정하세요 | Anh cần nghỉ ngơi đến khi truyền dịch xong. |
좋아하시는 목숨 거는 일 | Nếu muốn tiếp tục cược mạng sống |
멀쩡한 몸으로 계속하고 싶으면 누워 계시라고요 | bằng cơ thể lành lặn thì mau nằm xuống. |
대대장님께 하고 싶은 말 있으면 | Nếu Đại đội trưởng có điều gì muốn nói, bảo ngài ấy vào đây mà nói. |
직접 와서 말씀하고 가시라고 하세요 | Nếu Đại đội trưởng có điều gì muốn nói, bảo ngài ấy vào đây mà nói. |
예, 제, 제가 말입니까? | Gì cơ? Chị bảo tôi ạ? |
- 내가 또 영창 가는 꼴을 봐야! - 뭐라고요? | - Cô muốn tôi vào trại giam nữa à? - Anh nói gì cơ? |
- 단결 - 됐어, 쉬어 | - Đoàn kết. - Được rồi, nghỉ đi. |
- 많이 다친 거야? - 아닙니다 | - Bị thương nặng à? - Không ạ. |
많이 다친 겁니다 | Anh ấy bị thương rất nặng. |
많이 다친 게 확실합니다 | Đúng là bị thương rất nặng ạ. |
해성병원에서 | Bệnh viện Haesung báo là chiều ngày kia sẽ gửi máy bay đến đón đội y tế về nước. |
의료팀 귀국 비행기를 모레 오후에 보낸다고 연락이 왔다 | Bệnh viện Haesung báo là chiều ngày kia sẽ gửi máy bay đến đón đội y tế về nước. |
(대대장) 모레 13시에 | Hãy chuẩn bị sẵn sàng, 13:00 ngày kia xuất phát ra sân bay. |
공항으로 출발할 수 있도록 준비시키고 | Hãy chuẩn bị sẵn sàng, 13:00 ngày kia xuất phát ra sân bay. |
팀장 선생은 탑승자 명단 작성해서 알려 주시고 | Đội trưởng Kang, hãy đưa tôi danh sách những người lên máy bay. |
네 | Vâng. |
아... | |
어, 거기! | Này anh. |
무궁화 두 개 | Anh có hai bông hoa. Anh là Đại đội trưởng? |
(진 소장) 당신이 대대장이오? | Anh có hai bông hoa. Anh là Đại đội trưởng? |
당신, 나 좀 봅시다 | Anh gặp tôi một chút. |
이거, 이거 보여요? | Đây, anh có thấy không? |
이거 보이냐고! | Tôi hỏi anh có thấy không? |
너 | Mày… |
피 같은 세금으로 월급 받아 처먹으면서! | ăn lương bằng tiền thuế của dân! |
요즘 때가 어느 때인데 군인이 민간인을 패! | Từ khi nào mà quân nhân dám đánh dân thường hả? |
내가, 어? 다 사정이 있어서 그런건데 | Tao có lý do mới làm vậy nhé. |
산 사람은 살아야지, 어? 어? | Sống chết có số hết nhé. Nghe chưa? |
이봐, 나... | Nhìn đi. Tôi đây sẽ không bỏ qua dễ dàng đâu. |
이거 그냥 못 넘어갑니다 | Nhìn đi. Tôi đây sẽ không bỏ qua dễ dàng đâu. |
진단서 끊고, 국방부에 민원 넣고 | Tôi sẽ mang giấy khám sức khỏe đến Bộ Quốc phòng, |
청와대에 탄원서 넣고 검찰, 경찰, 아주! | gửi đơn kiến nghị đến Nhà Xanh, cảnh sát, công tố! |
민형사 싹 다 넣어서 | Tôi sẽ kiện các người tội hình sự. |
당신들 군복 싹 다 벗길 거니까 각오해 | Để các người phải cởi bỏ bộ quân phục. Chuẩn bị tinh thần đi. |
내가 아주 법대로 할 거니까 | Tôi sẽ làm theo luật pháp. |
그럽시다 법대로 해봅시다 | Được thôi. Hãy làm theo luật đi. |
아유, 좋아요 | Được lắm. |
군 통제 지역에서 그것도 민간인 구조 현장에서 | Thế còn tội xông vào hiện trường mà quân đội đang kiểm soát, |
포클레인 들이밀어 사람 여럿 | còn là nơi cần cứu trợ, tự ý lấy xe xúc đất |
(대대장) 죽일 뻔한 건 법대로 하면 어떻게 되나 한번 봅시다 | khiến vài người suýt chết thì sẽ thế nào nhỉ? |
민형사 끝나면 미필적 고의에 의한 살인 미수로 | Khi anh nộp đơn kiện, tôi sẽ cho anh thêm tội tắc trách và cố sát |
군사 재판도 받게 해 드릴 테니까 | để anh ra hầu tòa án binh đấy. |
아예 진단서 몇 통 더 떼 놓으시고 | Nhớ sao thêm vài bản chẩn đoán. |
하, 나 군인 아니야 | Tôi không phải quân nhân. |
그러세요? | Thế sao? |
너희들은 새끼들아 | Mấy tên vô dụng này, ăn lương bằng tiền thuế của dân, |
피 같은 세금으로 월급 받아 처먹으면서 | Mấy tên vô dụng này, ăn lương bằng tiền thuế của dân, |
작전 지역에 민간인 하나 통제 못 하고 뭐 했어! | mà không ngăn được dân thường lẻn vào khu vực tác chiến à? |
당장 군장 써! | Mau đi đóng gói quân trang! |
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다 | - Đã rõ. - Đã rõ. |
연병장 100바퀴다 | Chạy 100 vòng sân luyện binh. |
환자 열외 유시진이 넌 링거마저 맞고 | Ngoại trừ bệnh nhân, Yoo Si Jin đang truyền nước. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
대신 다 맞고 200바퀴다 | Truyền xong thì chạy 200 vòng. |
전우들과 지금 돌겠습니다! | Tôi xin chạy cùng đồng đội ngay đây! |
[발랄한 음악] | |
(시진) 일렬횡대로! | Chạy theo hàng ngang! |
아, 그런데 그런데 말입니다, 어? | Nhưng mà anh có thấy vô lý không? |
때린 거는 얘랑 부중대장인데 저는 왜... | Người đánh là Đội phó và cậu ấy mà, sao tôi lại… |
아이, 제가 원래 궁금한 건 잘 못 참아서 | À, do tính tôi tò mò là phải hỏi cho được. |
내가 손목만 괜찮았어도 확 그냥, 씨... | Cổ tay tôi mà không đau thì tôi đánh chết rồi. |
- 저를요? - 그 자식 말입니다 | - Đánh tôi? - Tôi bảo tên khốn đó. |
아, 타이밍 이상한데? | Sao tôi lại nhột vậy nhỉ? |
(명주) 그러게 왜 어설프게 패서 이 지경을 만들어? | Phải đấy, sao lại đánh nhẹ hều rồi chịu cảnh này? |
찍소리 못 하게 반 죽여 놨어야지 | Phải đánh cho hắn không sủa được chứ. |
와, 나, 타이밍 이상한데? | Chà, nghe nhột thật đấy. |
몇 바퀴 돌았는지 잘 세라 | Chà, nghe nhột thật đấy. Đếm cho kỹ xem được mấy vòng rồi. |
7바퀴 돌았습니다 | Được bảy vòng rồi ạ. |
와, 벌써 27바퀴나? 어우, 세상에! | Đã được 27 vòng rồi cơ à? Ôi trời ơi! |
아니요, 7! | Không ạ. Là bảy! |
육사 나온 분이 27이라면 27바퀴인 거다! | Người tốt nghiệp trường Lục quân nói là 27 vòng thì là 27 vòng! |
(최 중사) 예, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ! |
저는 주치의 면담이 있어서요! | Tôi phải khám bác sĩ rồi. |
이러다 죽을 수도 있거든요 | Cứ vậy thì tôi chết mất. |
[매미 울음 소리] [개가 짖는다] | |
링거 뺐네요? | Rút ống truyền rồi à. |
안정 취해야 한다는 말 거짓말 아닌데 | Anh phải nghỉ ngơi. Tôi không nói đùa đâu. |
그럼 오지 말았어야죠 | Thế thì cô không nên đến. |
안정에 제일 방해되는 사람이 못하는 소리가 없네요? | Cô là người cản trở tôi tịnh dưỡng nhất đấy. |
뭐 잘못해서 연병장 돌아요? | Anh làm sai gì mà phải chạy quanh sân thế? |
잘못한 거 없습니다 | Tôi không sai gì cả. |
그런데 명령이니까, 그렇죠? | Nhưng là mệnh lệnh nên vẫn chạy phải không? |
참 부당하고 융통성 없는 집단이에요, 그 집단 | Đơn vị của anh vừa vô lý vừa cứng nhắc nhỉ? |
원칙이 살아 있다는 증거죠 | Chứng tỏ nguyên tắc vẫn còn tồn tại. |
원칙 말고 대위님이나 살아 있었으면 좋겠네요, 난 | Không cần nguyên tắc, Đại úy còn tồn tại là tốt rồi. |
(모연) 식후 30분, 먹어요 | Uống sau bữa ăn 30 phút. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
살려 줘서 | Vì đã cứu tôi. |
귀국진 명단은 조금 있다 드릴게요 | Lát nữa tôi sẽ đưa danh sách đội về nước. |
명단 나왔습니까? | Có danh sách chưa? |
지금 회의하러 가는 길이에요 | Giờ tôi sẽ đi họp để biết. |
그 명단에 강 선생도 있습니까? | Có cả bác sĩ Kang trong danh sách chứ? |
[부드러운 음악] | |
있습니까? | Có không? |
이번에는... | Lần này là cơ hội để tôi bỏ anh mà đi nhỉ. |
내가 버리고 갈 수 있는 기회네요 | Lần này là cơ hội để tôi bỏ anh mà đi nhỉ. |
(모연) 다 모이셨죠? | Đủ mặt cả rồi chứ? |
모레 오후에 | Chiều ngày kia |
의료진 귀국을 위한 인천행 항공편이 잡혔어요 | có chuyến bay tới sân bay Incheon để đoàn y tế chúng ta về nước. |
봉사 기간은 이미 끝났고 | Thời gian tình nguyện đã kết thúc, |
여러분은 당연히 돌아갈 수 있습니다 | nên mọi người đương nhiên có thể về. |
그리고... | Hoặc là |
남을 수도 있죠 | muốn ở lại cũng được. |
이번이 아니면 다음 비행기는 언제가 될지 모르겠어요 | Nếu không về lần này thì không rõ chuyến bay tới sẽ là khi nào. |
어제까지는 정신없이 겪었지만 | Cho đến hôm qua thì mọi người vẫn phải chịu đựng tất cả, |
오늘은 선택할 수 있습니다 | nhưng hôm nay thì có thể lựa chọn rồi. |
남을 분 손들어 주세요 | Ai ở lại hãy giơ tay lên. |
8번 베드 뇌진탕 환자 정밀 MRI가 필요해요 | Bệnh nhân chấn thương não ở giường số tám cần kiểm tra MRI. |
제 자리는 그 환자 한국으로 후송하는 데 써 주세요 | Chỗ của tôi xin để cho bệnh nhân ấy quay về Hàn Quốc chữa trị. |
야, 하자애! | Này, Ha Ja Ae! |
뭐 어디에다 손을 드는 거야, 지금! | Sao cô có thể giơ tay lên hả? |
제 자리는 10번 베드 환자한테 부탁 드려요 | Chỗ của tôi xin nhường cho bệnh nhân giường số mười. |
저 지금 체크해야 할 환자가 있어서 | Giờ tôi có bệnh nhân cần kiểm tra. Tôi đi trước đây. |
가볼게요 | Giờ tôi có bệnh nhân cần kiểm tra. Tôi đi trước đây. |
[최 간호사가 나가는 소리] | |
아, 왜들 이래? | Mấy người đó sao vậy? |
아, 저렇게 하고 가면 우리는 뭐가 되냐? | Họ làm vậy thì bọn tôi còn ra gì nữa? |
교수님, 정말 죄송한데 | Giáo sư, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi rất muốn về. |
저는 가고 싶습니다 | Giáo sư, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi rất muốn về. |
그래, 가야 돼 | Đúng, phải về chứ. Chúng ta về thôi. Được không? |
가자 우리, 응? | Đúng, phải về chứ. Chúng ta về thôi. Được không? |
전혀 죄송할 일 아니야 | Không cần thấy có lỗi. |
나머지 분들도 마찬가지입니다 | Những người còn lại cũng vậy. |
마음 무겁게 가지 마세요 | Không phải áy náy gì hết. |
지금까지 필요 이상으로 너무 고생 많으셨어요 | Đến giờ phút này, mọi người đã vất vả quá nhiều rồi. |
귀국하실 분 편하게 손들어 주세요 | Những người về nước hãy thoải mái giơ tay lên. |
- 선배님도 손 드셔도 돼요 - 너 왜 나 콕 집어서 얘기해? | Tiền bối giơ tay cũng được mà. Sao cứ nhắm vào tôi thế? |
안 가! 이씨... | Không về! Bực mình. |
내 자리는 그냥 비워 놔 | Chỗ của tôi cứ để trống. |
내 영혼이 앉을 거야 | Linh hồn tôi sẽ ngồi đó. |
그런데... | Nhưng mà sao không thấy bác sĩ Lee Chi Hoon đâu nhỉ? |
이치훈 선생은 왜 안 보여요? | Nhưng mà sao không thấy bác sĩ Lee Chi Hoon đâu nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
아, 간지러워 | Ngứa quá. |
[민재가 킁킁하는 소리] | |
아, 모래 | Ôi, cát. |
어이! | Này. |
아까 나한테 의사라면서 | Lúc nãy anh bảo là bác sĩ mà. |
(민재) 그런데 의사 아니던데? | Nhưng có vẻ không phải nhỉ. |
환자 모른 척하고 도망가는 의사도 | Bỏ lại bệnh nhân rồi tháo chạy mà đòi làm bác sĩ à? |
(민재) 의사로 쳐 줘요? | Bỏ lại bệnh nhân rồi tháo chạy mà đòi làm bác sĩ à? |
[민재가 걸어 가는 소리] | |
(모연) 뭐 하고 있어? | Cậu đang làm gì vậy? Không nghe thông báo họp à? |
회의한다는 소리 못 들었어? | Cậu đang làm gì vậy? Không nghe thông báo họp à? |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
저 환자 네가 발견했다며? | Cậu đã phát hiện ra bệnh nhân đó à? |
(모연) 한 건 했네, 이치훈? | Lập công rồi đấy, Lee Chi Hoon. |
우리 귀국 비행기편 잡혔어 | Chúng ta có máy bay về nước rồi. |
몇몇은 남고 몇몇은 가는데 | Vài người ở lại, vài người sẽ về. |
(모연) 너 명단에 올려놨으니까 눈치 보지 말고 가 | Tôi đã đưa cậu vào danh sách về rồi nên cứ thoải mái về. |
장 닥터 만삭이잖아 | Bác sĩ Jang sắp sinh rồi. Cậu phải ở bên cô ấy. |
가서 옆에 있어 줘 | Bác sĩ Jang sắp sinh rồi. Cậu phải ở bên cô ấy. |
네 | Vâng. |
(모연) 야, 너 손은 왜 이래? | Này, tay cậu bị sao vậy? |
형! | Anh này. |
어... | Ừ… |
고 반장님 못 봤어요? | Anh có thấy tổ trưởng Ko không? |
아, 나 죽다 살았는데 꼰대는 왜 안 보여? | Tôi từ cõi chết trở về mà không thấy ông ấy đâu. |
내 걱정은 1도 안 한다 이거지? | Chẳng còn đoái hoài gì đến tôi nữa à? |
저, 저기... | Đằng kia kìa… |
[숨을 가쁘게 쉰다] | |
(민재) 이... | KO JAE EUL, NAM, 54 TUỔI, BỊ VÙI LẤP |
망할 영감, 씨... | Ông già đó. |
안전모 쓰면 산다며 | Còn bảo là đội mũ sẽ được sống. |
그래서 난 살았는데 | Nhờ vậy tôi mới sống mà. |
처음으로 말 잘 들었는데 | Là lần đầu tôi biết nghe lời đấy. |
이러는 게 어딨냐고? | Sao lại làm thế với tôi? |
이러는 게 어딨냐고? [오열한다] | Sao lại thành ra thế này? |
(민재) 왜! 왜... [통곡한다] | Tại sao chứ! Tại sao… |
[부드러운 음악] | |
[오열한다] | |
왜 갔어! | Sao lại bỏ tôi mà đi! |
[민재가 통곡한다] | |
[부드러운 음악] | |
(시진) 모우루 중대장입니다 | Tôi là Trung đội trưởng ở Mowuru. |
금일 수색 상황 보고드립니다 | Xin báo cáo tình hình tìm kiếm. |
생존자 1명 치료 중이고 | Một người sống sót đang điều trị. |
사망자 2명 시신 확인했습니다 | Phát hiện thi thể của hai người tử vong. |
발전소 현장에 더 이상 실종 인원 없습니다 | Không còn người mất tích tại hiện trường nhà máy phát điện. |
금일 11시부로 | Vào lúc 11:00 hôm nay, chính thức dừng tìm kiếm |
모우루 발전소 재난 현장 | Vào lúc 11:00 hôm nay, chính thức dừng tìm kiếm |
생존자 수색 작업을 공식 종료합니다 | người sống sót tại nhà máy điện Mowuru. |
예기치 못한 재난 상황 속에서도 최선을 다해 준 | Trong hoạn nạn, đội y tế Haesung |
(시진) 해성병원 의료팀과 | và đơn vị Taebaek đã cố gắng hết sức mình. |
태백부대 부대원 여러분 | và đơn vị Taebaek đã cố gắng hết sức mình. |
수고 많으셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
- 수고하셨습니다 - 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
이제 여기 발전소 총괄 책임은 | Từ giờ trách nhiệm quản lý nhà máy điện chuyển về cho người quản lý nó. |
다시 우르크 전력 공사로 넘어온 겁니다 | Từ giờ trách nhiệm quản lý nhà máy điện chuyển về cho người quản lý nó. |
확실히 | Chính là vậy. |
내가 땅을 파든 아방궁을 짓든 | Giờ tôi có đào bới, hay làm nổ tung chỗ này lên, |
(진 소장) 군인이고 의사고 나발이고 코빼기만 보여 봐 아주 | thì lũ lính tráng hay bác sĩ các người cũng đừng chĩa mũi vào. |
[사이렌이 울린다] | |
(진 소장) 뭔 소리야 또, 이거, 어? | Lại tiếng gì thế hả? |
나흘 전 이 시각... | Giờ này bốn ngày trước… đã xảy ra động đất. |
지진이 발생했습니다 | Giờ này bốn ngày trước… đã xảy ra động đất. |
오늘부터 이 시각마다 | Từ nay về sau, đúng giờ này, |
희생자들을 기리는 사이렌이 울릴 예정입니다 | sẽ vang lên tiếng còi cảnh báo để tưởng nhớ nạn nhân. |
사이렌이 울리면 하던 일을 멈추고 | Khi còi vang lên, hãy dừng việc đang làm. |
묵념으로 희생자들의 넋을 위로해 주시기 바랍니다 | Dành một phút mặc niệm để an ủi linh hồn nạn nhân xấu số. |
부대 차렷! | Toàn đội, nghiêm! |
(대영) 일동 묵념 | Tất cả, mặc niệm. |
[부드러운 음악] | |
우리는 비교적 죽음이 익숙하잖아요 | Dù sao chúng ta vẫn quen với cái chết hơn. Thấy ở bệnh viện nhiều rồi. |
병원에서 많이 보니까 | Dù sao chúng ta vẫn quen với cái chết hơn. Thấy ở bệnh viện nhiều rồi. |
그런데 이 상황은 또 달랐던 거 같아요 | Nhưng tình huống lần này lại rất khác. |
몸이야 쉬면 회복되는데 | Cơ thể chỉ cần nghỉ ngơi là hồi phục, |
정신적으로는 좀 데미지가 있지 | còn tinh thần thì sẽ mãi để lại tổn thương. |
이런 거 격고 나니까 인생 뭐 있나 싶다 | Trải qua chuyện thế này mới hiểu ý nghĩa của cuộc sống. |
앞으로 어떻게 될지도 모르는데 | Chẳng biết sau này sẽ ra sao. |
그런 의미로 | Với ý nghĩa đó, tôi sẽ đổi xe khi về Hàn. |
나 한국 가면 차 바꿀 거야 | Với ý nghĩa đó, tôi sẽ đổi xe khi về Hàn. |
나 차 뭐로 바꿀까? | Đổi qua xe gì đây nhỉ? |
네 차를 왜 나한테 물어? | Xe của anh, sao hỏi tôi? |
내 차를 왜 너한테 물어보면 안 될까? | Xe của tôi sao không được hỏi cô? |
이 많은 걸 같이 겪고도? | Đồng cam cộng khổ với nhau bấy lâu mà. |
- (다 같이) 오오... - (다 같이) 오오... | |
- 사겨라! - 사겨라! | - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! |
어우, 이것들이! | Mấy người thôi đi! |
[휴대폰 수신음] 어? 터졌다! | Ôi, có mạng rồi. |
- (다 같이) 어? 뭐야? - (다 같이) 어? [휴대폰 수신음] | - Ôi, gì vậy? - Này! |
- 진짜? 대박 - 진짜 된다! | - Thật à? Tuyệt. - Thật này. |
통신망 복구 되었... | Đường truyền được khôi phục rồi. |
[발랄한 음악] | |
에이, 다 아시는구나 | Hoá ra ai cũng biết rồi. |
폰 안 되는데 다 가지고 다니셨구나 | Điện thoại không có mạng mà ai cũng cầm theo. |
단결 | Đoàn kết. |
아휴, 우리 어머니는 잘 지내고 계시네요 | Ái chà, mẹ tôi vẫn đang sống rất tốt. |
쇼핑하신 거 보니 다리 튼튼하시고 | Mua sắm cỡ này chứng tỏ chân rất khỏe. |
커피를 이렇게 많이 사드신 걸 보면 | Mua nhiều cà phê thế này |
교우 관계 원만하시고 | thì chắc vẫn vui vẻ với bạn bè. |
내 친구들은 또 얼마나 쿨한지 모른다 | Bạn bè tôi cũng thật tuyệt vời. |
내 생사는 묻지도 않고 오로지 하트 요청뿐 | Không hỏi tôi ra sao, chỉ đòi thả tim. |
헐, 제 구 남자친구... | Ôi, người yêu cũ của em… |
결혼한대요 | sắp lấy vợ rồi. |
그 친구는 무슨 그런 문자를 재난 현장에다가... | Sao lại gửi loại tin đó đến nơi vừa có thiên tai? |
[휴대폰이 울린다] | |
어! | Ừ. |
4명 자리는 우리 대신 환자를 후송하기로 했어 | Bốn chỗ của bọn tôi đã nhường cho bệnh nhân. |
의국장이 환자들 상황 다 아니까 물어보고 | Y vụ trưởng biết tình hình bệnh nhân nên cậu cứ hỏi anh ấy, |
필요한 검사 먼저 새치기 좀 해 줘 | rồi tiến hành kiểm tra trước đi. |
야! 넌 지금 환자 걱정이 돼? | Này! Giờ này cậu vẫn còn lo cho bệnh nhân được à? |
너네 오라고 전세기 보낸 거 아니야 | Người ta cử cả chuyên cơ đến để đón các cậu về mà. |
너 없어서 방송국 난리 나 특진 병동 난리 나 | Vắng cậu, đài truyền hình và khu bệnh VIP loạn cả lên. |
너 여기는 어쩔 거야 아주 슈바이처 납셨어 | Cậu tính sao đây? Ở đây tốt biết bao nhiêu. |
[모연의 한숨] | |
그래 맞다 | Đúng là thế. |
내가 그런 의사였지 | - Tôi là bác sĩ như vậy. - Đừng có cuồng cứu nhân loại. |
인류 구한다고 지랄하지 말고 다음 귀국 때는 반드시 들어와 | - Tôi là bác sĩ như vậy. - Đừng có cuồng cứu nhân loại. Lần tới có máy bay là phải về. Tôi chỉ có mỗi cậu thôi. |
난 네가 제일 중요하니까 | Lần tới có máy bay là phải về. Tôi chỉ có mỗi cậu thôi. |
치... | |
걱정 마 | Cậu đừng lo. |
위험한 상황은 거의 다 마무리 됐어 | Tình huống nguy hiểm đã kết thúc rồi. |
야, 그런데 이치훈은 거기서 바람났냐? 어? | Này, tên Lee Chi Hoon ở bên đó ngoại tình với ai à? |
치훈이 전화 안 받는다고 장 닥터가 징징거려 아주 미치겠다! | Không thèm nhận điện thoại, bác sĩ Jang đang khóc lên khóc xuống kìa. |
[전화가 울린다] | |
[치훈이 한숨을 쉬며 운다] | |
[무언가를 놓는 소리] | |
하... | |
이런 힘들고 지친 재난 현장 속에서 [경쾌한 음악] | Giữa chốn thiên tai khổ ải thế này |
왜 저렇게 잘생긴 걸까요? | sao anh ấy vẫn có thể đẹp trai vậy? |
존재 자체만으로도 감사한데 | Bản thân sự tồn tại đó cũng đủ khiến tôi biết ơn rồi. |
저걸 또 저렇게 고치고 있다 | Vậy mà còn sửa đồ giúp nữa chứ. |
[간호사들의 걸음 소리] | Vậy mà còn sửa đồ giúp nữa chứ. |
[경쾌한 음악] | |
- 고장 났습니까? - 네 | Cái này hỏng à? Vâng. |
아, 네! | À, vâng! |
아, 전원이 안 들어와요 | Nó không vào điện. Tôi nghe nói là anh giỏi sửa chữa lắm. |
듣기로는 뭘 잘 고치신다고 | Nó không vào điện. Tôi nghe nói là anh giỏi sửa chữa lắm. |
잘 오셨네요 | Cô tìm đúng người rồi. Tôi sửa người, sửa cả đồ. |
사람도 잘 고치고 기계도 잘 고치고 | Cô tìm đúng người rồi. Tôi sửa người, sửa cả đồ. |
(다니엘) 대충 다 잘 고쳐요 | Hầu hết đều sửa được. |
잘 못 고치는 건... | Chỉ ngoại trừ… |
여심뿐이랄까? | trái tim phụ nữ. |
- 어머! - 어머! [크게 웃는다] | - Ôi trời! - Ôi trời! |
♪ Baby oh oh oh oh baby 사랑할래요 ♪ | |
♪ Oh oh oh oh ♪ | |
♪ 네 눈빛과 네 미소와 ♪ | |
♪ 그 향기까지도 ♪ | |
♪ Baby oh oh oh oh ♪ | |
야! | Này! |
[숨을 헐떡인다] | |
아니, 남녀가 유별한데 | Này nhé, nam nữ thụ thụ bất thân. |
미풍양속을 해치는 이 그림은 뭐지? 어? | Ở đâu ra kiểu phá hoại thuần phong mỹ tục thế này? Hả? |
자자, 해산, 해산 | Giải tán, giải tán hết. |
[숨을 헐떡인다] | |
이 구성 안 되겠네? | Thế này không được. Mau giải tán! Giải tán! |
빨리 해산! 해산! | Thế này không được. Mau giải tán! Giải tán! |
(대영) 아버님과 통화는 하셨습니까? | Anh đã gọi điện về cho bố chưa? |
우리 부자야 무소식이 희소식이죠 | Bố con tôi quan niệm không có tin gì nghĩa là tin vui. |
부중대장은요? | Trung đội phó thì sao? |
아, 통화할 사람 여기 있어서 필요 없나? | À, người cần gọi điện ở đây rồi thì cần gì nữa nhỉ? |
전화비 굳으셨네요? | Đỡ tốn phí điện thoại. |
얼마 만인지 모르겠습니다 둘이 같은 부대에 발붙이는 게 | Không biết bao lâu rồi chúng tôi mới cùng thuộc một đơn vị. |
지진 정도는 나 줘야 같은 부대에 있을 수 있나 봅니다 | Mãi đến khi có động đất thế này mới được ở cùng nhau. |
아이, 그러니까 | Thế nên tôi mới bảo, |
이참에 원정 출산을 하자니까, 예? | nhân cơ hội này, ván đóng thành thuyền luôn đi, nhé? |
[문을 똑똑 두드리는 소리] | |
선배, 사령관님 전화인데 사위 바꾸라고 하시는데... | Tiền bối, Tư lệnh gọi điện nhưng bảo chuyển máy cho con rể… |
[발랄한 음악] | |
야, 인마, 너 지금 사령관님 전화를 그렇게 끊은거야? | Con bé kia, điện thoại Tư lệnh gọi mà dám cúp như thế hả? |
아빠 전화 끊은 겁니다 | Thì đó là bố của tôi mà. |
사위? | Con rể à… |
아, 대위를 잘못 들으신 거 아닙니까? | Chắc anh nghe nhầm với "đại úy" rồi. |
세상에 믿을 놈 없다더니 | Trên đời thật không thể tin ai. |
둘이 있으면 이러고 놉니까? | Cả hai hay đùa thế này lắm à? |
둘이 논 적 없습니다 | Đời nào tôi đùa giỡn với cô ta. |
- 지금 질투하는 거 같지 않습니까? - 넌 지금! | Anh ấy đang ghen phải không? Con bé này! |
아니 말 실수한 건 윤 중위인데 왜 저한테만 그럽니까? | Ơ hay, sao người lỡ lời là Trung úy Yoon mà anh lại tỏ thái độ với tôi? |
윤 중위한테는 찍소리도 못 하시면서 | Trong khi lại câm như hến trước cô ta? |
와, 정말 비겁하십니다 | Chà, quả thật là hèn hạ. |
저는 진료받으러 가 봐야겠습니다 | Tôi bây giờ phải đi chữa trị đây. |
막 마음이 막... | Trái tim tôi bây giờ… |
너무 아픕니다 | rất đau đấy. |
원래 이렇게 남자 혼자 있는 방에 막 들어옵니까? | Em hay tự tiện xông vào phòng đàn ông vậy à? |
아, 좀 전에 질투 맞구나 | Quả nhiên là anh đã ghen. |
- 더 해보십시오 - 질투면 어쩌실 겁니까? | - Ghen nữa đi. - Nếu là ghen thì sao? |
포상할 겁니다, 아주 찐하게 | Em sẽ thưởng. Thưởng lớn luôn. |
기대해도 좋습니다 | Anh cứ đợi đi. |
(다니엘) 아, 마이크 테스트 확인 하나, 둘 [영어] | Thử mic. Một, hai. |
확인 하나, 둘, 셋 [영어] | Kiểm tra. Một, hai, ba. |
와, 진짜 고치셨네요? | Chà, anh sửa được thật này. |
제 진료 스타일입니다 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어] | Phong cách chữa trị của tôi mà. Âm nhạc có ích lắm đó. |
그럼 선곡은 제가 | Vậy để tôi chọn bài. |
좋죠 | Được thôi. |
[부드러운 음악] | |
♪ How can I love you ♪ | |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 내게 말해 줄 수 있나요 ♪ | |
♪ 내 마음이 그대 마음 담을 수 있게 ♪ | |
♪ 길을 열어 줄 수 있나요 ♪ | |
♪ How can I stay with you ♪ | |
여기 우리 둘밖에 없습니다 | Ở đây chỉ có anh và em thôi. |
그리고 음악도 나옵니다 | Và có cả âm nhạc nữa. |
되게 무드 있지 않습니까? | Anh có cảm thấy rất lãng mạn không? |
♪ 온통 그대만이 ♪ | |
가만히 있으면 어쩝니까? | Anh cứ đứng ngây ra đấy thế à? |
뭘 해야 할 거 같다는 생각 안 듭니까? | Anh không nghĩ phải làm gì đó à? |
- 듭니다 - 그것 보십시오 | - Có nghĩ ra. - Vậy làm đi chứ. |
♪ Oh love ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
하십시오 | Anh làm đi. |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
점호를 해야 할 시간이란 생각이 듭니다 | Hình đã đến giờ điểm danh rồi. |
단결 | Đoàn kết. |
♪ 그댈 위해 준비한 그 말 ♪ | |
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
♪ 사랑해 ♪ | |
다음 곡은 뭡니까? | Bài hát tiếp theo là gì? |
글쎄요, 닥터 강 선곡이라 | Tôi không rõ. Là bác sĩ Kang chọn bài hát. |
(모연) 이렇게 객사할 줄 알았으면 [울먹이는 목소리] | Nếu biết phải chết nơi đất khách |
교수고 뭐고 그냥 대충 살 걸 [모연이 운다] | thì lẽ ra mình nên sống thoải mái chẳng cần thành giáo sư làm gì. |
[경쾌한 음악] | |
유시진 씨 오고 있어요? | Anh Yoo Si Jin có đang đến không? |
안 오네 안 오고 있어 | Anh không đến. Anh không đến. |
아, 올 때 까지 못 버틸 거 같은데 | Chắc không đợi được đến lúc anh đến mất thôi. |
[소리내어 운다] | |
[파도 소리] | |
[모연의 한숨 소리] | |
그래도 | Dù sao thì |
내가 죽으면 제일 먼저 발견할 사람이 유시진 씨네요 | chắc anh sẽ là người phát hiện xác tôi đầu tiên. |
[통곡한다] | |
(모연) 그런데요 이렇게 죽을 줄 알았으면 [울먹이는 목소리] | Mà anh biết không? Nếu biết chuyện sẽ ra thế này, |
그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요 | lẽ ra tôi nên thành thật thổ lộ cảm xúc với anh. |
아주 멋진 남자에게 키스 받았구나 | Tôi đã được hôn một người đàn ông thật tuyệt vời. |
내내 설렜었거든요 | Lúc nào tôi cũng thấy rung động. |
[모연이 가쁜 숨을 쉰다] | |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 이러다가 바보처럼 ♪ | |
♪ 한눈팔게 하지 말고 ♪ | |
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪ | |
♪ 내 모든 게 서툴다 해도 네 곁에 난 머물고만 싶었지 ♪ | |
(시진) 그냥 잠들기에는 좀 아쉬운 밤이지 않나? | Đêm nay mà ngủ thì tiếc quá nhỉ? Ăn mì với tôi nhé? |
(시진) 라면 먹고 갈래요? | Đêm nay mà ngủ thì tiếc quá nhỉ? Ăn mì với tôi nhé? |
(명주) 내가 뭐 하루 3번 식후 30분마다 하자는 것도 아니고 | Em có đòi làm mỗi 30 phút sau bữa ăn, mỗi ngày 3 lần đâu. |
(시진) 강 선생이랑 멜로하고 싶은데 자꾸 블록버스터네요 | Muốn đóng phim tình cảm với cô mà cứ thành phim hành động. |
(시진) 차 2대 해 먹은 김에 립스틱도 한 개 해 먹읍시다 | Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi. |
(특전사령관) 서대영이 다시 보니 여전히 좋아? | Gặp lại Seo Dae Yeong mà con vẫn còn thích à? |
- (명주) 예, 그렇습니다 - (총사령관) 서대영이 너는? | - Vâng. - Còn cậu? |
(다니엘) 인신매매를 위한 납치 감금하는 곳이라고 봐야죠 | Chúng bắt cóc trẻ em và buôn người… Ở bên cạnh người đàn ông cầm súng, sẽ có ngày gặp nguy. |
(아구스) 총을 든 남자 옆에 있으면 위기에 빠지기 쉬워 [영어] | Ở bên cạnh người đàn ông cầm súng, sẽ có ngày gặp nguy. |
No comments:
Post a Comment