쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 8
Yêu tinh 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
왜요, 아파요? | Chú sao thế? Bị đau ở đâu à? |
[김신의 힘겨운 숨소리] 혹시 검 때문에 그래요? | Do thanh kiếm ạ? |
[신비로운 효과음] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] [은탁의 떨리는 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] [은탁의 떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
아저씨 | Chú. |
[힘겨운 숨소리] | |
검이 잡혀요 | Tôi cầm được thanh kiếm rồi. |
[놀라는 숨소리] | |
(은탁) 잠깐만요 | Đợi tôi một chút. |
[거친 숨소리] | Đợi tôi một chút. |
잠깐만 기다려요, 내가 빼 줄게요 | Tôi sẽ rút kiếm ra cho chú. |
[신비로운 효과음] | |
[고통스러운 신음] | |
아, 움직여요 | Chuyển động rồi. |
[신비로운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[전광판이 지직거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
(김신) 신탁이 맞았구나 | Lời sấm truyền đã linh nghiệm. |
내가 본 미래가 맞았구나 | Tương lai tôi thấy là sự thật. |
이 아이로 인해 이제 난 | Nhờ có cô ấy mà giờ đây, |
이 불멸의 저주를 끝내고 | tôi có thể chấm dứt cuộc sống bất tử của mình |
무로 돌아갈 수 있겠구나 | và trở về cõi hư vô. |
인간의 수명 고작 백 년 | Tuổi thọ con người nhiều nhất cũng chỉ trăm năm. |
돌아서 한 번 더 보려는 것이 | Tôi còn đang vương vấn điều gì? |
불멸의 나의 삶인가 | Cuộc sống bất tử của tôi? |
너의 얼굴인가 | Hay chính là gương mặt của em? |
아... | |
너의 얼굴인 것 같다 | Có lẽ là gương mặt của em. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
어? 아저씨, 괜찮아요? | Chú không sao chứ? |
질문이 바뀐 것 같은데 | Tôi nên hỏi mới phải chứ. |
[살짝 웃는다] | |
그런가? | Vậy ạ? |
아이고, 죽겠다 | Đau chết mất thôi. |
미안해, 많이 놀랐지? | Xin lỗi. Cô bất ngờ lắm phải không? |
[부인하는 신음] | |
아저씨도 몰랐던 거잖아요 이렇게 아플지 | Chú cũng không ngờ sẽ đau như vậy mà. |
(은탁) 지금까지 누가 잡아 본 적이 없으니까 | Vì đã có ai nắm được thanh kiếm đâu. |
근데 | Mà chú này, |
아저씨 진짜 날 수 있네요? | chú thật sự có thể bay được. |
이렇게 보여 달라고 한 건 아니었는데 | Nhưng tôi không muốn chú cho tôi xem theo kiểu đó đâu. |
이런 건 껌이지 | Mấy thứ này... dễ lắm. |
우리 마음 단단히 먹어요 | Chúng ta phải cứng rắn lên. |
이게 보니까 녹록지가 않네요 | Chuyện này không dễ dàng chút nào đâu. |
(은탁) 근데 사실 저는 | Thật ra, chuyện thanh kiếm di chuyển còn làm tôi ngạc nhiên hơn cơ. |
검이 움직이는 거에 더 놀라서 | Thật ra, chuyện thanh kiếm di chuyển còn làm tôi ngạc nhiên hơn cơ. |
[살짝 웃는다] | |
정말 다행이잖아요 | May mắn thật nhỉ? |
이로써 나 진짜 신부인 거 증명된 거죠? | Thế là đã chứng minh được tôi là cô dâu của Yêu Tinh. |
[잔잔한 음악] | |
잘됐다 | Tôi vui lắm. |
잘 안됐어요? | Chú... không thấy vui ạ? |
잘됐어 | Vui chứ. |
봐요 | Thấy chưa? Tôi đã nói tôi là cô dâu thật mà. |
나 진짜 신부 맞다니까 | Thấy chưa? Tôi đã nói tôi là cô dâu thật mà. |
이럴 운명이었던 거예요 | Đây chính là định mệnh. |
운명 | Định mệnh. |
멋지다 | Oách quá. |
[웃음] | |
(덕화) 아, 이 삼촌은 왜 안 와? | Sao chú này mãi chưa đến nhỉ? |
이거 심부름 완료해야 용돈 받는데 | Phải xong việc mới nhận được tiền mà. |
오늘 투데이에는 또 뭔 난리가... | Để xem hôm nay có gì lớn xảy ra... XE HƠI BỐC CHÁY BÍ ẨN Ở BÃI ĐỖ XE! |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 났네? | ...rồi. |
삼촌, 2층에 있었어? 아, 계속 기다렸잖아 | Nãy giờ chú ở trên đó ạ? |
삼촌, 빨리 일단 이것 좀 봐 봐 | Chú nhanh xem cái này đi. |
이거 혹시 삼촌이야? | Có khi nào là chú không vậy? |
근데 이러고 있으면 어떡해? 해결해 | Sao cháu không làm gì? Giải quyết đi. Thật sự là chú hả? |
진짜 삼촌이야? | Thật sự là chú hả? |
(김신) 설명할 기운 없어, 묻지 마 | Chú không có sức giải thích. Nhanh lên đi. |
시간 없으니까 서두르고 | Chú không có sức giải thích. Nhanh lên đi. |
아, 대체 뭔 짓을 한 거야? | Rốt cuộc chú đã làm gì vậy hả? |
할아버지, 지금부터 제가 하는 얘기 잘 들으세요 | Ông ơi, nghe rõ những gì cháu nói này. |
글쎄, 삼촌이요 아니, 나 말고 삼촌이요 | Chú ấy ạ... Không phải là cháu. Là chú đó ạ. |
김 비서님, 지금부터 제가 하는 얘기 잘 들으세요 | Thư ký Kim, anh phải nghe kỹ lời tôi nói. |
현 시간부로 천우그룹 비서실 및 전산실을 총동원하여... | Huy động Phòng Máy tính và Phòng Thư ký của Tập đoàn Cheonwoo... |
아니, 나 말고요 | Không phải tôi. |
아, 저 아니라니까요! | Đã nói không phải tôi mà. |
[한숨] | |
끝 방 삼촌, 저랑 어디 좀 갑시다 | Chú Phòng Cuối, đi với cháu một chút. |
[졸린 목소리로] 어디? | Đi đâu? |
(덕화) 저희 삼촌이 사회성이 부족해서 사회를 다 부숴 놨네요 | Chú của cháu thiếu kỹ năng xã hội quá nên đã xóa sổ xã hội rồi. |
[흥미진진한 음악] | Chú của cháu thiếu kỹ năng xã hội quá nên đã xóa sổ xã hội rồi. |
(김 비서) 지금부터 해당 영상이 업로드된 | Ngay bây giờ, hãy yêu cầu các trang mạng đã đăng tải |
포털, 링크 공유 가능한 각종 SNS에 | Ngay bây giờ, hãy yêu cầu các trang mạng đã đăng tải và có thể chia sẻ đoạn phim này, |
영상들 싹 다 내려 달라고 요청합니다 | và có thể chia sẻ đoạn phim này, yêu cầu họ xóa ngay. Không được để đoạn phim phát tán và trở thành vấn đề lớn. |
더 이슈가 되기 전에 막습니다 신속, 정확하게 | Không được để đoạn phim phát tán và trở thành vấn đề lớn. |
빅 데이터를 활용해도 좋고 담당자와 콘택트 시 | Không được để đoạn phim phát tán và trở thành vấn đề lớn. Có thể sử dụng big data. Cứ nói ta sẽ hủy quảng cáo của Tập đoàn Cheonwoo và các công ty con |
'천우그룹 지주사 및 계열사 광고를 다 뺀다'로 시작하면 | Cứ nói ta sẽ hủy quảng cáo của Tập đoàn Cheonwoo và các công ty con để giải quyết dễ dàng hơn. |
일이 쉽고 빠를 겁니다 | để giải quyết dễ dàng hơn. |
자 | Nào. |
시작하세요 | Bắt đầu thôi. |
(함께) 예 | Vâng ạ. |
[키보드 두드리는 소리가 요란하다] | Vâng ạ. |
[사람들이 저마다 통화한다] | |
(덕화) 자, 여러분 | Nào, mọi người. |
[힘주는 신음] | |
(덕화) 자, 자, 일단 | Đầu tiên, những ai có xe hoặc tài sản bị hư hại, mời đứng ở đây. |
재산 및 차량이 다 부서지신 차주분들은 이쪽에 | Đầu tiên, những ai có xe hoặc tài sản bị hư hại, mời đứng ở đây. Những ai chứng kiến một chuyện kinh khủng và bị suy sụp tinh thần, |
어마무시한 걸 목격하여 멘탈이 다 부서지신 분들은 | Những ai chứng kiến một chuyện kinh khủng và bị suy sụp tinh thần, |
저쪽으로 서 주세요 | mời đứng về phía bên kia ạ. |
[흥미진진한 음악] [한숨] | |
찌그러진 차는 때아닌 돌풍에 의한 파손, 그뿐 | Xe bị hư hại là do gió lớn bất ngờ thôi. |
(저승사자) 돈은 하늘에서 뚝 떨어진 횡재, 그뿐 | Tiền rơi từ trên trời xuống. Thế đấy. |
그대는 오늘 나 또한 보지 못하였다 [신비로운 효과음] | Hôm nay anh không gặp tôi. |
자, 다음 | Tiếp theo. |
(남자1) 저요 | Tôi ạ. Nhưng không phải nơi này tối quá à? |
근데 여기 너무 어둡지 않아요? | Tôi ạ. Nhưng không phải nơi này tối quá à? |
기분이 안 좋아서 | Vì tâm trạng tôi không tốt. |
잠깐 제 눈을 좀 봐 주시겠어요? | Anh nhìn vào mắt tôi nhé? |
[신비로운 효과음] (저승사자) 찌그러진 차는 | Xe bị hư hại do gió lớn bất ngờ thôi. |
때아닌 돌풍에 의한 파손, 그뿐 | Xe bị hư hại do gió lớn bất ngờ thôi. Tiền rơi từ trên trời xuống. Thế đấy. |
돈은 하늘에서 뚝 떨어진 횡재, 그뿐 | Tiền rơi từ trên trời xuống. Thế đấy. Hôm nay anh không gặp tôi. |
그대는 오늘 나 또한 보지 못하였다 | Hôm nay anh không gặp tôi. |
자, 다음, 다음, 다음 | Tiếp theo. |
예, 예, 그, 빨리 예, 이쪽으로 오세요, 예, 예 | Vâng. Nhanh lên ạ. Hướng này. |
가까이 오시면 돼요 | Vâng. Nhanh lên ạ. Hướng này. |
눈 보세요, 눈, 예, 보세요 | Nhìn vào mắt tôi đi ạ. Nhìn nhé. |
(덕화) 네, 다음 차주분 | Vâng, người tiếp theo ạ. |
차종이 어떻게 되시죠? | Xe của anh là loại nào ạ? |
여기 파일만 삭제하면 끝입니다 | Xóa tệp ở đây nữa là xong. |
[저승사자의 한숨] [흥미진진한 음악] | |
(저승사자) 잠깐 제 눈을 좀 보시겠어요? | Anh có thể nhìn vào mắt tôi một lát được không ạ? |
[신비로운 효과음] | |
(덕화) 아니, 무슨 부부 싸움을 어떻게 했길래 차를 30대나 때려 부숴? | Vợ chồng cãi nhau thế nào mà phá hủy tận 30 chiếc xe được ạ? |
나랑 끝 방 삼촌이 얼마나 개고생했는 줄 알아? | Chú biết cháu với Chú Phòng Cuối mệt lắm không ạ? |
고생했어, 고맙다 | Vất vả rồi. - Cảm ơn. - Đừng cảm ơn. |
고마워하지 마 | - Cảm ơn. - Đừng cảm ơn. |
싸울 기운이 없을 뿐이야 | Do tôi không có sức cãi nhau nữa thôi. |
[김신의 한숨] | Do tôi không có sức cãi nhau nữa thôi. |
(저승사자) 이 싸움은 미뤄 두자 안 그래도 뒤숭숭한데 | Hoãn sang hôm khác đi. Lòng tôi đã đủ hỗn loạn rồi. |
네가 뒤숭숭해 봤자지, 난 더해 | Làm gì hỗn loạn bằng tôi. Tôi còn tệ hơn nhiều. |
네가 뭘 알아? 더한지 덜한지 | Sao anh biết mình hỗn loạn hơn tôi? |
야 | Này. |
난 이게 이렇게 이만큼 이렇게... | Cái thứ cắm vào đây... |
하, 됐다 | Thôi bỏ đi. |
[무릎을 탁 치며] 관두자 | Quên đi. |
(저승사자) 뭐, 죽다 살아나기라도 했나 봐? | Làm như anh vừa chết đi sống lại không bằng. |
[저승사자의 못마땅한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
하, 또 왜들 그래요, 진짜? [문이 달칵 닫힌다] | Hai người làm sao vậy ạ? Thật là. |
[약을 달그락 꺼낸다] | |
[덕화의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[전광판이 지직거린다] | |
메밀 군, 우리 이제 안 나가도 된다 | Bé Kiều Mạch! Bây giờ chúng ta không cần rời khỏi đây nữa rồi. |
나 진짜 신부 확정이야 | Chị thật sự là cô dâu đấy. |
[웃음] | |
[은탁의 아파하는 신음] | |
(은탁) 아, 삭신이야 | Ôi, ê hết cả người. |
[은탁의 힘겨운 신음] | |
[와장창 깨지는 소리가 난다] | |
어? | |
아, 아저씨 왜 이래요? | Chú ấy sao vậy ạ? |
설마 죽은 건 아니죠? | Không lẽ... chết rồi ạ? |
약 기운 때문에 그래, 자게 둬 | Do tác dụng của thuốc. Để anh ta ngủ đi. |
(은탁) 저렇게 자면 담 걸릴 텐데 | Ngủ trên sàn như thế sẽ bị cảm mất. |
이렇게 안아서 방에... | Chú nên bế chú ấy... |
(저승사자) 그래, 그러면 돼 | Ừ, làm đi. |
할 수 있으면 잘해 봐 | Làm được thì thử làm đi. |
(은탁) 왜 그래요? | Sao vậy ạ? |
약 왜 먹었는데요 | Sao chú lại uống thuốc ạ? |
아직도 아파요? | Đến giờ vẫn còn đau ạ? |
[감성적인 음악] | |
(저승사자) 대체 누구신데 | Rốt cuộc cô là ai |
이렇게 사무칩니까? | mà lại khiến tôi đau lòng đến vậy? |
[한숨] | |
"폐점" | |
[한숨] | |
[써니가 숨을 카 내뱉는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
우리 집 무 맛있는데 | Củ cải muối của chúng ta ngon thật. |
[아그작 씹는다] | |
삼십칠 | Ba mươi bảy. |
삼십팔 | Ba mươi tám. |
오십 명만 지나가면 집에 가자 | Đến khi người thứ 50 đi ngang qua thì về nhà thôi. |
[성냥이 칙 켜진다] | |
봐줬다 | Tha cho chú đấy. |
열은 없는데 | Không sốt. |
[잔잔한 음악] | |
[은탁의 한숨] | |
다 큰 어른이 | Chú là người lớn rồi. |
아무 데나 막 쓰러져 자고 | Đừng có bạ đâu ngủ đấy như thế. |
아파서 | Vì tôi bị ốm. |
깼어요? | Chú dậy rồi ạ? |
파스 냄새 | Có mùi cao dán. |
[살짝 웃는다] | |
여기저기 막 쑤셔서 | Vì người tôi đau lắm. |
(은탁) 아저씨도 많이 아파요? | Chú cũng đau nhiều lắm ạ? |
아까는 괜찮다 그러더니 | Vậy mà lúc nãy chú còn nói không sao. |
거짓말이었어 | Nói dối đấy. |
맨날 거짓말이네 | Chú lúc nào cũng nói dối. |
(은탁) 얼른 나아요 | Nhanh khỏe lên nào. |
어디가 아픈 줄 알고 | Cô đâu biết chỗ đau. |
어디가 아픈데요? | Đau ở đâu ạ? |
첫사랑 엄청 아프네 | Tình đầu thật sự rất đau. |
뭐, 되게 이뻤나 봐요? | Chắc cô ấy đẹp lắm. |
(은탁) 뭐, 막 아주 베껴 쓴 것도 있더구먼 | Chú còn viết về cô ấy nữa mà. |
아주 많이 | Thật sự rất đau. |
매일매일 | Ngày nào cũng đau. |
예뻐 | Cô ấy đẹp lắm. |
많이 아프시다 | Chú ốm nặng lắm rồi đây. |
위독하시네, 지금 | Chắc đang nguy kịch mất rồi. |
푹 자요, 빨리 입 돌아가게 | Chú ngủ nhanh lên. Không là bị méo miệng đấy. |
[은탁의 못마땅한 숨소리] | |
[은탁의 한숨] | |
[한숨] | |
가지 마 | Đừng đi. |
(은탁) 내가 왜요? | Tại sao? Tôi không thích những người chưa quên được tình đầu. |
첫사랑이나 생각하는 사람 뭐가 이쁘다고 | Tại sao? Tôi không thích những người chưa quên được tình đầu. Nói thế với cô dâu của mình mà được à? |
그게 신부한테 할 소리야? | Nói thế với cô dâu của mình mà được à? |
잘 보면 있어, 이쁜 구석 | Nếu nhìn kỹ thì cũng có góc đẹp. |
그러니까 가지 마 | Cho nên cô đừng đi. |
내가 치읓 자 들어가는 거 하지 말라고 했냐고 안 했냐고 | Đã bảo đừng có nói từ nào bắt đầu với chữ "đầu" rồi. |
치, 치사해 | Thật xấu tính. |
아, 나 | Thôi đi. |
[옅은 숨소리] | |
야채 다 넣어 주시고요 빵은 데워 주세요 | Cho rau vào hết giúp tôi nhé. Bánh mì cũng nướng lại giúp ạ. |
(점원) 네 | Vâng. |
네 | |
(은탁) 주문하신 뇌물 나왔습니다 | Tiền hối lộ anh gọi đã có rồi ạ. |
음, 좋아 | Tốt. |
물건은? | Đồ đâu? |
(은탁) 정말로 해석이 가능해요? | Anh dịch được thật à? |
재벌 3세란 응당 3세 때부터 천자문을 떼 줘야... | Bất cứ tài phiệt đời thứ ba nào từ lúc ba tuổi cũng phải học Thiên Tự Văn. |
근데 이게 뭔데? | Nhưng đây là gì? |
오빠네 삼촌 뒷조사요 특히 첫사랑 관련해서 | Điều tra về chú anh. Có liên quan đến tình đầu của chú ấy, |
우리끼리의 비밀 | nên là bí mật. Mấy trò điều tra này là sở trường của tôi đấy. |
이 소녀야 나 이런 뒷조사 엄청 선호해 | Mấy trò điều tra này là sở trường của tôi đấy. |
(덕화) 보자 | Xem nào. |
(은탁) 이 글자는 '들을 청'이에요 | Chữ này là "thính" trong thính giác ạ, |
혹시 모르실까 봐 | đề phòng anh không biết. |
[의미심장한 음악] | |
샌드위치까지 드시고 모르면 안 돼요, 싫어요 | Anh ăn bánh mì rồi, không biết là không được đâu nhé. - Không được đâu. - Là thư tình. |
연서네 | - Không được đâu. - Là thư tình. |
- 연서요? - (덕화) 어 | - Thư tình ạ? - Ừ. |
슬픈 사랑 고백이네 | Lời bày tỏ của một tình yêu buồn. |
'그렇게 백 년을 살아 어느 날' | "Vào một ngày nào đó sau 100 năm. |
(덕화) '날이 적당한 어느 날' | Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải". |
[은탁이 씩씩댄다] | Tôi biết ngay mà. |
(은탁) 혹시나 했는데 역시나네 | Tôi biết ngay mà. Được rồi ạ. Tôi biết đó là ai rồi. |
됐어요, 누군지 알아요 | Được rồi ạ. Tôi biết đó là ai rồi. |
[은탁이 노트를 탁 덮는다] | |
누군데? | - Ai? - Tôi đã nghe hết câu chuyện rồi. |
얘기 다 들었어요 | - Ai? - Tôi đã nghe hết câu chuyện rồi. |
[은탁이 가방을 직 연다] | |
[가방을 직 닫는다] | |
[은탁의 성난 숨소리] | |
뭐, 그럴 수 있죠 | Cũng dễ hiểu thôi mà. Sống 900 năm trên đời rồi, |
구백 평생 못 잊는 여자 한 명쯤 있을 수 있죠 | Cũng dễ hiểu thôi mà. Sống 900 năm trên đời rồi, cũng có một người phụ nữ không thể quên chứ. |
- 한 명이래? - 아니에요? | - Một? - Không phải à? |
- 나야 모르지 - 아, 놀라라 | - Làm sao tôi biết chứ? - Giật mình. |
뭐, 암튼 김신 씨 말이에요 | Nói tóm lại chú Kim Shin... Kim Shin là ai vậy? |
김신 씨가 누구야? | Kim Shin là ai vậy? |
오빠네 삼촌요 | Chú của anh đấy. Chú tôi là Kim Shin hả? Chú tôi là Yoo Shin Jae mà. |
우리 삼촌이 김신이야? 우리 삼촌 유신재야 | Chú tôi là Kim Shin hả? Chú tôi là Yoo Shin Jae mà. |
예, 뭐, 설명하자면 긴데 | À, vâng. Giải thích thì hơi dài. |
암튼요, 그 삼촌분 가슴에 검 꽂혀 있는 거 말이에요 | Tóm lại là tôi muốn nói về thanh kiếm cắm trên ngực chú ấy... |
우리 삼촌 가슴에 검이 꽂혀 있어? | Trên ngực chú tôi có kiếm á? |
아, 아는 게 뭐예요? | - Rốt cuộc thì anh biết cái gì? - Kiếm gì? |
아, 검 뭔데? | - Rốt cuộc thì anh biết cái gì? - Kiếm gì? |
(덕화) 너 이렇게 검성검성 얘기하면 나 검플렉스 생기거든? | Cô cứ nói chuyện úp mở thế này thì tôi bị rối mất. |
너 계속 이런 식이면 | Cô còn thế này, tôi sẽ không nói với cô bí mật tôi biết đâu. |
나도 나만 알고 있는 거 안 가르쳐 준다 | Cô còn thế này, tôi sẽ không nói với cô bí mật tôi biết đâu. |
[반가운 숨소리] | Cô còn thế này, tôi sẽ không nói với cô bí mật tôi biết đâu. |
오빠만 알고 있는 거 뭔데요? | Bí mật anh biết là gì ạ? |
[김신의 의아한 숨소리] | |
(김신) 이 그림을 보고 울었다고? 그자가? | Nhìn bức chân dung này rồi khóc hả? - Thần Chết? - Ừ. Khóc dữ dội lắm. |
어, 엄청 펑펑 | - Thần Chết? - Ừ. Khóc dữ dội lắm. |
(덕화) 나는 안 된다고, 안 된다고 하는데 | Cháu đã cố cản rồi nhưng chú Thần Chết cứ một mực đòi xem. |
끝 방 삼촌이 보자고, 보자고 | Cháu đã cố cản rồi nhưng chú Thần Chết cứ một mực đòi xem. |
진짜 울었어? 왜? | Khóc thật hả? - Tại sao? - Làm sao cháu biết. |
나야 모르지, 가서 막 따져, 삼촌 | - Tại sao? - Làm sao cháu biết. Chú đi hỏi đi. Chú nổi nóng lên đi. Nhanh lên. |
(덕화) 화내자, 막, 빨리 | Chú đi hỏi đi. Chú nổi nóng lên đi. Nhanh lên. |
어? 어? 어? | |
너 내 그림 왜 봤냐? 얘는 말렸다는데 | Sao anh lại xem tranh của tôi? Thằng nhóc bảo đã cản anh rồi. |
울었다며? 네가 왜 우냐 나도 안 우는데 | Nghe bảo anh khóc. Vì sao? Tôi còn chả khóc nữa là. |
(저승사자) 나도 당황스러워서 여러 방면으로 많이 생각을 해 봤는데 | Tôi cũng bối rối lắm, nên đã suy nghĩ rất lâu và rất kỹ. Có vẻ đó là hội chứng Stendhal. |
스탕달 신드롬, 그런 거 아닐까 싶다 | Có vẻ đó là hội chứng Stendhal. |
엄청 감동적이고 가슴이 벅차고 그랬어 | Tôi thấy vô cùng cảm động và trái tim như thắt lại. |
(저승사자) 근데 누구야? | Cô gái trong tranh là ai thế? |
[긴장되는 음악] 이 그림 속 여인 | Cô gái trong tranh là ai thế? |
네가 알아서 뭐 하게? | - Anh biết để làm gì? - Chỉ là... |
(저승사자) 그냥 어디선가 본 것 같아서 | - Anh biết để làm gì? - Chỉ là... hình như tôi đã gặp cô ấy rồi. |
[화살이 휙 날아온다] | |
(김신) 네가 본 이 여인은 누군데? | Anh nghĩ người đó là ai? |
내가 아는 이 여인은 내 누이야 | Đó là người nhà tôi. |
[긴장되는 효과음] | |
(덕화) 삼촌, 누나가 있었어? | - Chú có chị ạ? - Anh đã gặp em gái tôi à? |
진짜 내 여동생 본 적 있어? | - Chú có chị ạ? - Anh đã gặp em gái tôi à? |
(김신) 잘 생각해 봐, 어디서 봤는지 | Nghĩ kỹ xem đã gặp ở đâu đi. |
아, 여동생 | Em gái. |
[의미심장한 음악] | Tôi nghĩ cô ấy là linh hồn tôi từng đưa tiễn, |
내 망자 중 한 명인가 싶은데 이 또한 정확하지는 않아 | Tôi nghĩ cô ấy là linh hồn tôi từng đưa tiễn, nhưng không chắc lắm. |
이 아이가 환생했었어? 언제? | Con bé đầu thai rồi ư? Khi nào? |
정확지 않다니까 | Tôi nói là không chắc. |
내가 기백 년간 데려간 망자가 몇인데 얼굴을 다 기억해? | Tôi dẫn linh hồn đi cả mấy thế kỷ rồi, sao mà nhớ hết được chứ. |
어디선가 본 듯해서 그렇게 짐작해 보는 거야 | Nhìn cô ấy quen nên tôi đoán vậy. |
기억은 없고 감정만 있으니까 | Tôi không có ký ức. Chỉ có cảm xúc thôi. |
[저승사자의 한숨] | |
그냥 엄청 슬펐어 | Chỉ là buồn vô cùng. |
가슴이 너무 아팠어 | Trái tim như vụn vỡ. |
(덕화) 삼촌들 | Các chú, cháu biết rồi. |
나 알아 | Các chú, cháu biết rồi. |
알 것 같아 | Có vẻ cháu biết rồi. |
끝 방 삼촌이 삼촌 여동생의 환생 아니야? | Có khi Chú Phòng Cuối là em gái chú đầu thai đấy. |
'오라버니' 한번 해 봐요, 끝 방 삼촌 | Chú thử gọi "đại huynh" xem. |
(함께) 죽는다! | Đập chết đấy! |
[저승사자의 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[목을 가다듬으며] 오... | Đại... |
[한숨] | |
오라버... | Đại... |
[사자1이 숨을 카 내뱉는다] | |
(사자1) 선배님, 그 얘기 들으셨습니까? | Tiền bối, anh nghe chuyện đó chưa ạ? |
장항동 김 차사 얘기? | Chuyện Thần Chết Kim ở Janghang. |
장항동 김 차사가 왜? | Thần Chết Kim làm sao? |
(사자1) 망자를 데리러 갔는데, 글쎄 | Anh ta đến dẫn người chết đi, |
그 망자가 전생에 자기 와이프였답니다 | người đó chính là vợ của anh ta ở kiếp trước. |
그래서 그 망자 기타 누락자 처리 하고 둘이 도망갔답니다 | Thế là anh ta cho cô ấy vào danh sách linh hồn thất lạc rồi cả hai bỏ trốn. |
그래서? | - Rồi sao? - Thế thôi ạ. |
거기까지입니다 | - Rồi sao? - Thế thôi ạ. |
그 뒤는 모릅니다 | Sau đó thì em không biết. |
아마 잡히지 않았을까요? | Chắc là bị bắt rồi. |
전생이 어떻게 기억났대? | Sao anh ta nhớ được kiếp trước vậy? Không biết ạ. |
모르죠 | Không biết ạ. |
그래서 다들 불안해합니다 | Thế nên mọi người đang lo lắng lắm. Ngày nào em cũng uống. |
(사자1) 저도 요새 맨날 술만 마십니다 괜히 생각만 많아지고 | Thế nên mọi người đang lo lắng lắm. Ngày nào em cũng uống. Em cứ nghĩ mãi. |
전생에 큰 죄를 지으면 저승사자가 된다는데 | Họ nói những ai phạm tội lớn ở kiếp trước mới trở thành Thần Chết. |
대체 무슨 죄를 얼마나 크게 지은 걸까요? | Không biết lớn đến thế nào nhỉ? |
괴롭지 말라고 아예 없애 준 걸까요? | Có lẽ họ xóa ký ức đi để chúng ta không bị dằn vặt nhỉ? |
이런 일 하면서 속죄하라고? | Để chúng ta có thể chuộc tội. |
신의 배려겠죠? | Sự bao dung của Thần à? Nếu cậu nhớ thì cậu sẽ nhớ. Nếu cậu quên thì cậu sẽ quên. |
기억이 나면 나는 대로 | Nếu cậu nhớ thì cậu sẽ nhớ. Nếu cậu quên thì cậu sẽ quên. |
안 나면 안 나는 대로 다 신의 뜻이겠지 | Nếu cậu nhớ thì cậu sẽ nhớ. Nếu cậu quên thì cậu sẽ quên. Tất cả đều là ý của Thần. |
다만 잃은 기억을 다시 돌려준 | Nhưng tôi không hiểu Thần có ý gì |
신의 뜻이 무엇일지 궁금할 뿐 | khi trả lại những ký ức đã mất đi. |
여러모로 | Tò mò thật. |
[아이들이 재잘거린다] | |
[한숨] | |
(여자1) 진영아 | Jin Yeong! |
빨리 가자 | Đi thôi. |
[여자1의 웃음] | |
- 재미있었어? - (아이1) 응 | - Chơi vui không? - Có ạ. |
뭐 먹을까? | Chúng ta ăn gì nhỉ? |
[여자1의 웃음] | |
[한숨] | |
난 이만 | Tôi đi đây. |
[무거운 음악] | |
(저승사자) 술 작작 마시고 | Uống vừa phải thôi. |
(사자1) 수고하십시오 | Anh vất vả rồi ạ. |
엄마, 여기 어디야? | Mẹ ơi, đây là đâu? |
찻집인 거 같은데? | Có vẻ là quán trà. |
(아이1) 아, 우리 뭐 마실 거야? | Chúng ta uống gì ạ? Mẹ đã gọi món gì? |
엄마, 뭐 주문할 건데? | Chúng ta uống gì ạ? Mẹ đã gọi món gì? |
엄마는 | Mẹ đã gọi món Thiên Đường |
천국을 주문했어 | Mẹ đã gọi món Thiên Đường |
(여자1) 우리 진영이 주려고 | cho Jin Yeong của mẹ. |
천국? | Thiên Đường? |
주문하신 천국 나왔습니다 | Món Thiên Đường cô gọi có rồi ạ. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
엄마, 왜 울어? | Mẹ ơi, sao mẹ khóc? |
[여자1이 흐느낀다] | Mẹ ơi, sao mẹ khóc? |
[여자1이 흐느낀다] | |
[살짝 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(은탁) 뭐 하세요? | - Làm gì vậy ạ? - Giật cả mình. |
아이, 깜짝이야 | - Làm gì vậy ạ? - Giật cả mình. |
너 지금 여기서 뭐 해? | Giờ này cô ở đây làm gì? |
(은탁) 도서관 가는 길이었어요 [김신의 한숨] | Tôi đang đến thư viện. |
아저씨는요? 아는 집이에요? | Chú thì sao? Nhà người quen ạ? |
당신 뭐야? | Anh là ai? Tránh ra một chút. |
잠깐 비켜 | Tránh ra một chút. |
[의미심장한 음악] | |
(김신) 창문을 열고 환기를 시키고 단추를 잠가 | Mở cửa sổ. Thông khí. Cài nút áo lại. |
필요할 거야 | Anh sẽ cần đấy. |
가자 | Đi thôi. |
(아이2) 아빠 | Bố ơi! |
[밝은 음악] | |
[남자2의 당황하는 숨소리] | |
너 어떻게 왔어? | Làm sao con đến được đây? |
택시 타고 주소 보여 줬어 | Con bắt taxi rồi đưa địa chỉ ạ. |
5천2백 원 나왔어 | Mất 5.200 won. |
(아이2) 여기 갈 거예요 | - Cháu muốn đến đây ạ. - Cô biết ở đâu rồi. |
(삼신) 어딘지 알아 | - Cháu muốn đến đây ạ. - Cô biết ở đâu rồi. |
안전벨트 매 | Thắt dây an toàn nào. Bố ơi, con đói. |
아빠, 나 배고파 | Bố ơi, con đói. |
어? | Sao? |
(남자2) 어, 여기 | Ừ. Đây này. |
(아이2) 아빠, 보고 싶었어 | Bố, con nhớ bố lắm. |
[살짝 웃는다] | |
아빠도 | Bố cũng vậy. |
[남자2가 흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
(은탁) 오늘도 좀 멋지네요 | Hôm nay chú ngầu quá. |
때로는 부모가, 자식이, 형제가 | Đôi khi cha mẹ, con cái, anh em |
서로서로에게 수호신이 되어 주기도 한다 | sẽ trở thành thần hộ mệnh của nhau. |
난 그저 샌드위치를 건넬 뿐 | Tôi chỉ cho anh ta bánh mì thôi. |
저자를 구하는 건 내가 아니라 저자의 딸이다 | Người cứu anh ta không phải tôi mà là con gái anh ta. |
아, 그것도 멋지다 | Nhưng thế cũng ngầu mà. |
샌드위치값이 만만치가 않아 | Bánh mì đắt lắm đấy. |
유 회장이 잘 버니 망정이지 | May mà Chủ tịch Yoo kiếm được nhiều tiền. |
[은탁의 웃음] | May mà Chủ tịch Yoo kiếm được nhiều tiền. |
근데요 | Nhưng chú này, thanh kiếm ấy... |
검 말이에요 | Nhưng chú này, thanh kiếm ấy... |
갑자기 왜 움직인 걸까요? | Sao tự dưng lại di chuyển được nhỉ? |
잡히지도 않더니, 그렇죠? | Lúc trước tôi còn chẳng nắm được mà. |
(저승사자) 저주보다 강력한 게 있어야 하는 거 아닐까? | Có lẽ cô cần thứ gì đó mạnh hơn lời nguyền. |
예를 들면 | Ví dụ như... |
진정한 사랑 같은 거? | tình yêu chân thành ấy. |
[익살스러운 음악] | |
너 뭐 나한테 할 얘기 없어? | Cô không có gì muốn nói với tôi hả? |
- 없는데요 - 있을 텐데 | - Không ạ. - Có vẻ có mà. |
(은탁) 아, 그거? 하나 있기는 한데요 | Cái đó hả? - Thì cũng có. - Đấy? Có mà. |
(김신) 거봐, 너 있어 | - Thì cũng có. - Đấy? Có mà. Đừng nhịn nữa. Nhìn mặt cô, tôi biết ngay. |
참지 말고 얘기해, 너 다 티 나 해, 괜찮아 | Đừng nhịn nữa. Nhìn mặt cô, tôi biết ngay. Nói đi. Không sao đâu. |
네가 뭐라든 난 편견 없이 받아들일 사람인 거 알면서 | Dù cô có nói gì tôi cũng sẽ chấp nhận mà không phán xét cô. |
(은탁) 돈 많으신 건 알겠는데요 | Tôi biết là chú có nhiều tiền, |
집에만 계시는 거 괜찮아요? | nhưng chú chỉ ở nhà thôi cũng được à? |
할 얘기가 그거야? | Việc cô muốn nói là việc đó hả? |
고려 시대 때 나랏일 한 게 다잖아요 그렇죠? | Việc cô muốn nói là việc đó hả? Chú làm mỗi việc là phục vụ đất nước thời Cao Ly. |
야, 너 말 다 했어? 나도 직업 있었거든? | Này! Cô nói xong chưa hả? Tôi cũng từng có nghề nghiệp đó. |
[흥미진진한 음악] 불멸까지는 아니더라도 | Bạn sẽ không bất tử, nhưng sẽ không say trong một thời gian. |
되게 오래 안 취할 수 있다네 | Bạn sẽ không bất tử, nhưng sẽ không say trong một thời gian. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
불멸까지는 아니더라도 되게 오래 향기로울 수 있다네 | Bạn sẽ không bất tử, nhưng hương thơm sẽ lưu lại thật lâu. |
[만족스러운 신음] | |
불멸까지는 아니더라도 되게 오래 단란할 수 있다네 | Bạn sẽ không bất tử, nhưng bạn sẽ hạnh phúc một thời gian. |
(여자2) 근데 왜 반말이세요? | Sao anh ăn nói trống không thế? |
(김 비서) 죄송합니다, 고객님 | Xin lỗi quý khách ạ. |
유재신 씨 | - Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi. |
- 미안하네 - (김 비서) 에헤 | - Anh Yoo Jae Shin. - Xin lỗi. |
그것도 미안하네 | Xin lỗi cả chuyện đó nhé. |
(은탁) 그래서 집에만 계셨구나, 남지 않아서 | Thì ra vì vậy nên chú mới ở nhà. - Vì thiếu sót. - Ý gì vậy? Thiếu gì? |
남지 않다니, 무슨 말이야? | - Vì thiếu sót. - Ý gì vậy? Thiếu gì? |
남지 않다는 게 뭐겠어요? | Chú nghĩ sao? Thiếu não đó. |
모자란 거지 | Chú nghĩ sao? Thiếu não đó. |
[웃으며] 아, 나... | Thật là, tôi chưa nghe bao giờ. |
(김신) 진짜 그런 소리 처음 들어 | Thật là, tôi chưa nghe bao giờ. |
진짜 처음이야, 진짜 | Thật đấy. Chưa bao giờ. |
응, 첫사랑분이 이런 지적 안 해 주셨구나 | Chắc tình đầu của chú không nói rõ ra như thế đâu nhỉ? |
처음 들으신 거 보니까 | Chắc tình đầu của chú không nói rõ ra như thế đâu nhỉ? |
너 지금 질투하는 거야? | Cô đang ghen hả? |
[당황하는 숨소리] | Gì? Tôi ghen cái gì chứ? |
(은탁) [웃으며] 아니, 뭐 | Gì? Tôi ghen cái gì chứ? |
아, 제가 무슨 질투를 해요? | Gì? Tôi ghen cái gì chứ? |
고려인지 조선인지 언제 적 사람인지도 모르는데 | Tôi còn chẳng biết cô ấy sống thời Cao Ly hay Joseon. Hai người gặp nhau lúc nào? Cao Ly? Joseon? |
뭐, 언제 만났는데요? 고려? 조선? 조선 중기? 후기? | Hai người gặp nhau lúc nào? Cao Ly? Joseon? Trung kỳ Joseon? Hậu Joseon? |
뭐, 단아하니 곱긴 했겠네요 | Chắc là cô ấy xinh đẹp lắm. |
근데요, 첫사랑이란 원래 안 이루어지는 법이거든요 | Nhưng chú biết không, tình đầu chẳng bao giờ thành cả. |
들어가세요, 기다리지 마시고요 | Chú về trước đi ạ. Đừng đợi tôi. |
늦을 거니까 | Tôi sẽ về muộn. |
[피식한다] | |
[잔잔한 음악] | |
누가 그래, 안 이루어진다고 | Ai bảo tình đầu sẽ không thành chứ? |
싫은데 | Không thích chút nào. |
- 야 - (정현) 호 | Này! |
(은탁) 뭐? | Hả? |
[은탁의 짜증 섞인 신음] | |
[동전을 잘그랑 넣는다] | |
'야호'가 뭐냐? | Cái gì thế? |
[자판기 작동음] | |
안 재미있어? | Không thú vị hả? Thời bọn tớ thấy hay mà. |
(정현) 우리 때는 다 재미있어했는데 | Không thú vị hả? Thời bọn tớ thấy hay mà. |
구려 | Chán lắm. |
[은탁이 투입구를 딸깍 연다] | |
(정현) 너 근데 이 점 많이 흐려졌다? | Nhưng mà cái dấu của cậu mờ đi nhiều lắm rồi. |
[투입구가 탁 닫힌다] | |
(은탁) 그래? 나이 먹어서 그런가? | Vậy hả? Hay là do tớ thêm tuổi nhỉ? |
[은탁이 동전을 잘그랑 넣는다] | |
[자판기 작동음] | |
(정현) 넌 근데 왜 나 이거 마시지도 못하는데 | Tớ có uống được cái này đâu, sao lần nào cậu cũng bỏ tiền mua? |
꼬박꼬박 돈을 쓰냐? 아깝게 | Tớ có uống được cái này đâu, sao lần nào cậu cũng bỏ tiền mua? Thật phí phạm. |
나 아니면 누가 너 커피 챙겨 준다고 | Nếu không phải tớ thì ai sẽ mời cậu cà phê? |
[의미심장한 음악] [정현이 피식한다] | Nếu không phải tớ thì ai sẽ mời cậu cà phê? |
수능은 잘 봤어? | Cậu làm bài thi tốt không? |
그럼, 잘 봤지 | Tất nhiên là làm tốt rồi. |
[정현의 탄성] | |
(은탁) 그러니까 너도 더 늦기 전에 말해 | Cho nên cậu kể chuyện của mình trước khi quá muộn đi. |
[의미심장한 효과음] | |
[발소리가 울린다] | |
(은탁) 딴 귀신들은 | Những hồn ma khác |
자기 사연 들어 달라 한 풀어 달라 난리인데 | đều năn nỉ tớ nghe hoàn cảnh của họ và giải thoát cho họ. |
넌 왜 아무 소리도 안 하냐? | Sao cậu không nói gì với tớ? |
나 대학 가면 여기 자주 못 온단 말이야 | Tớ vào đại học rồi thì không thể thường xuyên đến đây nữa đâu. |
(정현) 그러면 나 보러 한번 와 줄래? | Vậy... cậu có thể đến gặp tớ một lần không? |
예쁜 꽃 사서? | Mua một bó hoa thật đẹp. |
나 파주에 있는데 | Tớ ở Paju. |
응, 갈게 | Ừ. Tớ sẽ đi. |
[잔잔한 음악] | |
(은탁) 근데 | Mà này, |
넌 어떻게 죽은 거야? | cậu chết như thế nào vậy? |
졸업식 하다가 | Trên đường đến lễ tốt nghiệp, |
교통사고 | tớ gặp tai nạn xe. |
그러면 나 기다린다 | Tớ sẽ chờ nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[의미심장한 효과음] | |
아휴, 대체 무슨 사연인 거야? | Rốt cuộc là vì lý do gì nhỉ? |
[문이 달칵 열린다] | |
- (은탁) 어서 오세요 - (저승사자) 실례합... | - Xin mời vào ạ. - Xin chào. |
[은탁의 한숨] | |
(은탁) 나 있는 데는 자꾸 어떻게 아는 거예요? | Sao chú cứ biết chỗ tôi mãi thế? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(저승사자) 내가 더 놀랐다 | Tôi còn bất ngờ hơn này. Sao nhất định phải là ở đây? |
왜 하필 여기야? | Tôi còn bất ngờ hơn này. Sao nhất định phải là ở đây? |
전 세계에 있는 맥켄 버거 매장 숫자보다 | Ở Hàn Quốc có nhiều quán gà hơn số cửa hàng McDonald's trên toàn thế giới. |
우리나라에 있는 닭집 숫자가 더 많다던데 | hơn số cửa hàng McDonald's trên toàn thế giới. |
왜 하필 이 집이냐고 | hơn số cửa hàng McDonald's trên toàn thế giới. Sao cứ phải là quán này? |
도깨비 씨가 붙여 준 닭집이니까요 | Vì đây là quán chú Yêu Tinh tìm cho tôi đấy. |
(저승사자) 하여간 인생에 도움이 안 되는 자 같으니 | Đúng là cái đồ vô dụng. Hôm nay lại sao nữa? |
오늘은 또 뭔데요? | Hôm nay lại sao nữa? |
(은탁) 진짜 사람 간 떨어지게 이렇게 불쑥불쑥 찾아오실 거예요? | Chú định tiếp tục xuất hiện đột ngột và khiến tôi giật mình à? |
닭집에 왜 왔겠어? 닭 사러 왔지, 닭 줘 | Đến quán gà làm gì? Mua gà chứ làm gì. Cho tôi gà. |
웃기지 마시고요 | Chú đừng có nói dối. |
아저씨 채식주의자인 거 내가 다 아는데? | Chú đừng có nói dối. Tôi biết chú ăn chay. |
다 알아도 닭 줘 | Có biết cũng bán gà cho tôi đi. |
(저승사자) 저거, 무 많이 | Cái đó. Thêm củ cải muối. |
진짜요? | Thật ạ? |
[놀라는 숨소리] | |
(저승사자) 오호, 씁 미리 약속이 돼 있었던 만남인 건가? | Cô có hẹn với cậu ta hả? |
[은탁의 당황하는 숨소리] 그 약속의 현장을 내가 덮친 건가? | Cô có hẹn với cậu ta hả? Tôi tình cờ bước vào đúng buổi hẹn à? |
우연히 | Tôi tình cờ bước vào đúng buổi hẹn à? |
[은탁의 다급한 숨소리] [흥미진진한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 아, 너 뭐 하는 거야? | Cô làm gì vậy? Không thể tùy tiện động vào đâu. |
이거 이렇게 막 함부로 만지면 안 돼! | Cô làm gì vậy? Không thể tùy tiện động vào đâu. |
아저씨도 사람들 눈에 막 띄고 그러면 안 되는 거거든요? | Chú cũng không tùy tiện xuất hiện trước người khác được. |
(은탁) 저기 구석에 조용히 계세요 | Chú ngồi bên kia đi. |
그럼 다리라도 하나 더 챙겨 드리려니까 | Chú ngồi bên kia đi. Chú im lặng thì tôi sẽ cho thêm đùi gà. |
[은탁의 다급한 숨소리] | |
(은탁) 오빠, 어서 오세요 | Xin mời vào ạ. |
잘 지내셨어요? | Anh vẫn khỏe chứ ạ? |
편한 데 앉으세요 | Mọi người ngồi đi ạ. |
앉으세요, 뭐, 뭐 드실래요? | Anh ngồi đi ạ. Anh muốn dùng gì? |
(저승사자) 내가 생각을 해 봤는데 | Tôi nghĩ rồi, anh thấy tối nay |
오늘 저녁 닭 어때? | Tôi nghĩ rồi, anh thấy tối nay ăn gà được không? |
[탄성] | ăn gà được không? |
[웅장한 음악] | |
왠지 오늘 저녁은 | Tối nay anh có muốn... |
닭 먹고 싶지 않아? | ăn gà không? |
별수 없군 | Hết cách rồi. |
오늘 저녁은 닭으로 해야겠어 | Bữa tối nay chỉ có thể ăn gà thôi. |
이기적이어서 미안한데 | Xin lỗi vì đã ích kỷ, |
오늘 저녁은 닭... | nhưng tối nay ăn gà... |
닥쳐 | Gà cái đầu anh. |
저승 아저씨, 잠깐 저 좀 보시죠 | Chú Thần Chết, gặp tôi một chút nhé? |
먼저 먹고 있어 튀김옷이 식기 전에 돌아오지 | Anh ăn trước đi. Tôi sẽ quay lại trước khi nguội. Thà là tôi trở về hư vô... |
(김신) 아유, 야, 나 그냥 무로 돌아갈... | Thà là tôi trở về hư vô... |
(은탁) 아저씨, 왜 자꾸 우리 가게에 와요? | Sao chú cứ đến quán gà vậy? |
난 아닐 거고 | Không thể là vì tôi được. |
설마 우리 사장님이 목적이에요? | Không thể là vì tôi được. Chú theo đuổi chị chủ à? |
그런 거 아니야, 단지 보러 가는 거야 | Không phải đâu. Chỉ đến để gặp thôi. |
(저승사자) 내가 누군지 너만 말 안 하면 우리 모두 평화로울 것 같은데 | Chỉ cần cô không nói gì thì mọi chuyện sẽ êm đẹp. Chú mới không nên nói gì ấy. |
아저씨나 얘기하지 마요 | Chú mới không nên nói gì ấy. |
태희 오빠가 나 알바하는 가게 놀러 온 거 | Chuyện anh Tae Hee đến chỗ làm thêm của tôi chơi, |
나 보고 막 환하게 웃은 거 | Chuyện anh Tae Hee đến chỗ làm thêm của tôi chơi, cười rạng rỡ với tôi. |
갈 때 두 마리 더 포장해 간 거 | Chuyện tôi gói thêm đùi gà cho anh ấy. |
우리끼리의 비밀이니까 | Là bí mật nhé? |
(김신) 비밀? | Bí mật? |
(김신) 알바하는 데 놀러를 왔어? 와서 환하게 웃었어? | Đến chỗ làm thêm của cô chơi? Đến rồi còn cười với cô? |
(저승사자) 아니, 근데 환하게 웃은 건 비밀이라 쳐 | Ừ, giữ bí mật chuyện cười với cô cũng được, |
포장해 간 건 왜 비밀이야? | nhưng sao lại cả chuyện cho thêm? |
너 솔직히 말해 너 걔 쿠폰 몇 개 줬어? | Nói thật đi. Cho thằng nhóc đó mấy phiếu giảm giá rồi? |
야, 너 좀 가만있어 봐 그 자식 몇 번 왔어? | Im đi. Cậu ta đến mấy lần rồi? |
걔가 다섯 번을 왔다 쳐 | Cho là năm lần đi. Được bao nhiêu phiếu giảm giá rồi? |
그러면 쿠폰이 몇 장이어야 돼? | Cho là năm lần đi. Được bao nhiêu phiếu giảm giá rồi? |
(김신) 너 좀 가만있으라고! | Tôi nói anh im đi mà! |
야, 너 걔가 누구 덕에 그 잘난 야구... | Này. Cô biết nhờ phúc của ai mà nó được chơi bóng chày không? |
내가 옛날에 걔 수호신이라서 다 내가 걔 야구, 어? | Ngày xưa tôi hộ mệnh nó nên tôi đã dạy nó hết đấy. Cô chả biết gì cả. |
진짜 아무것도 모르면서, 뭐? | nên tôi đã dạy nó hết đấy. Cô chả biết gì cả. |
뭐, 그렇다 쳐도 그게 뭐, 순 아저씨 덕일까요? | Cho là như vậy đi. Nhưng đâu chỉ nhờ chú. Nhờ vào ý chí của tình đầu Tae Hee của tôi nữa. |
(은탁) 다 내 첫사랑 태희 오빠의 의지지 | Nhờ vào ý chí của tình đầu Tae Hee của tôi nữa. Ý chí của con người ấy? |
인간의 의지 몰라요? | Ý chí của con người ấy? Nhìn tôi đi. Tôi nắm được kiếm của chú rồi. |
나 봐 아저씨 검 딱 잡아 내잖아, 결국 | Nhìn tôi đi. Tôi nắm được kiếm của chú rồi. |
예뻐지게 해 주나 봐라 | Tôi nắm đằng chuôi rồi. |
(김신) 아, 야, 야 | Này, khoan. |
와, 와! | |
[김신의 기가 찬 숨소리] | |
야, 그, 비명횡사 시스템이 어떻게 돼? | Quy trình đột tử thế nào? |
기본 원리만 알려 주면 내가 어떻게 해 볼게 | Nói đi, tôi sẽ tự làm. |
그리고 내가 치킨 쿠폰 그거 해결해 줄게 | Tôi cũng sẽ giúp anh vụ phiếu giảm giá. |
더 빠른 길을 아는데 내가 왜 너한테? | Tôi biết cách nhanh hơn. Nhờ anh làm gì? |
- (저승사자) 은탁아? - (김신) 야 | Eun Tak. - Này. - Ji Eun Tak. |
(저승사자) 지은탁 | - Này. - Ji Eun Tak. |
[김신의 어이없는 웃음] | - Này. - Ji Eun Tak. |
(김신) 으아, 이것들이 진짜! [천둥이 콰르릉 친다] | |
[거친 숨소리] | |
(태희 모) 아니 | Tự dưng nó xuất hiện mà thần không biết quỷ không hay. |
누가 쥐도 새도 모르게 다시 갖다 놨다니까? [흥미진진한 음악] | Tự dưng nó xuất hiện mà thần không biết quỷ không hay. |
아니, 이 큰 걸 들여놓는데 어떻게 동네 사람 한 명이 못 봐? | Đem món đồ lớn như vậy vào nhà mà chẳng một ai thấy cả. |
귀신이 곡할 노릇이야, 곡할 노릇 | Không thể hiểu nổi, nhỉ? |
(윤아) 야, 지은탁 | Này Ji Eun Tak! |
잠깐 괜찮지? 궁금한 게 있어서 | Có thời gian không? Tôi tò mò một chuyện. |
너 수능 잘 봤어? | Cậu thi tốt không? |
그런 편인데, 왜? | Cũng được. Sao thế? |
[웃음] | |
진짜 잘 봤나 보네 | Đúng là thi tốt thật rồi. |
재수 없다, 야 | Đáng ghét thật. Cậu cũng thi tốt mà. |
너도 잘 봤을 거 아니야 너 공부 잘하잖아 | Cậu cũng thi tốt mà. Cậu học giỏi mà. |
근데 넌 학원도 안 다니잖아 | Cậu học giỏi mà. Nhưng cậu không đi học thêm. |
멋있다, 너 | Cậu tuyệt vời thật. |
- 야유야? - 진심인데? | - Chế nhạo tôi à? - Thật lòng mà. |
(윤아) 너 수시 어디 어디 넣었어? | Cậu nộp đơn vào trường nào? |
나랑 겹칠까 봐 | - Tôi sợ bị trùng. - Dù chúng ta có nộp cùng trường, |
대학은 비슷해도 너랑 안 겹칠 거야 | - Tôi sợ bị trùng. - Dù chúng ta có nộp cùng trường, tôi cũng không cướp chỗ của cậu. |
난 사회 배려자 전형이라서 | Tôi là học sinh có hoàn cảnh khó khăn mà. |
(윤아) 아... | |
그래서 넌 붙는대? | Vậy là... cậu đậu rồi hả? |
그게 무슨 소리야? | Cậu nói gì cơ? Nghe nói cậu thấy ma. |
너 귀신 본다며 | Nghe nói cậu thấy ma. |
(윤아) 귀신들이 그런 거 안 알려 줘? | Họ không cho cậu biết à? |
나, 나 붙나 안 붙나도 궁금한데 | Tôi không biết mình có đậu hay không. |
진짜 궁금한 건 그거였구나? | Đó mới là điều cậu tò mò nhỉ? |
(은탁) 그래도 넌 건강해서 좋다 뒤에서 안 수군거리고 | Ít ra cậu cũng thành thật. Cậu không nói sau lưng tôi. Thắc mắc là tôi không nhịn được. |
나 원래 궁금한 건 못 참아 | Thắc mắc là tôi không nhịn được. |
그래서 공부를 잘하나 보다 | Có lẽ vì vậy mà cậu học giỏi. |
그냥 보이는 거지 뭘 알려 주지는 않아 | Tôi chỉ nhìn thấy thôi, chứ họ không nói gì cả. |
갈게 | Tôi đi đây. |
우리 3년 내내 같은 반이었는데 | Ba năm nay, năm nào chúng ta cũng cùng lớp, |
(윤아) 3년 치 대화 오늘 다 하네 | nhưng hôm nay là ngày nói chuyện nhiều nhất. |
너 내일 서운대 면접이지? | Ngày mai cậu phỏng vấn ở Đại học Seoun nhỉ? |
면접 잘 봐 | Phỏng vấn tốt nhé. |
너, 너도 | Cậu cũng vậy. |
[살짝 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[부드러운 음악] | |
[헛기침] | |
치, 가든 말든 신경도 안 쓰더니 왜 나왔대? | Chú có quan tâm tôi đi hay ở đâu, sao lại đến đây? |
- 뭐 놓고 간 거 없어? - 뭐요? | - Cô không quên cái gì hả? - Cái gì? |
[놀라며] 아, 목도리 | Khăn quàng! |
(은탁) 아저씨가 자꾸 인사도 안 받아 주고 신경 쓰이게 해서... | Tại chú lờ tôi đi và khiến tôi bực mình đấy. |
쫄지 말고 | Đừng sợ, |
떨지 말고 | cũng đừng run. |
같이 가 줄까? | Tôi đi với cô nhé? |
내가 뭐, 애인가? | Tôi là con nít sao? |
버스는 왜 안 와? | Sao xe buýt mãi không đến nhỉ? |
아직 삐친 거야? | Sao xe buýt mãi không đến nhỉ? Vẫn giận hả? |
그러려 그랬는데 | Tôi định làm vậy... nhưng vì khăn quàng nên thất bại rồi. |
목도리 때문에 망했어요 | Tôi định làm vậy... nhưng vì khăn quàng nên thất bại rồi. |
질투하는 거 맞네 | - Đúng là ghen rồi. - Đúng thì sao ạ? |
맞으면 뭐요? 내가 질투해서 좋아요? | - Đúng là ghen rồi. - Đúng thì sao ạ? - Vì tôi ghen nên chú thích lắm hả? - Ừ. Thích cả ngày. |
어, 좋더라, 하루 종일 | - Vì tôi ghen nên chú thích lắm hả? - Ừ. Thích cả ngày. |
(은탁) 들어가세요 | Chú về đi ạ. |
면접 잘 볼게요 | Tôi sẽ phỏng vấn thật tốt. |
목도리 감사합니다 | Cảm ơn chú vì khăn choàng ạ. Cẩn thận! Đằng sau có người. |
어, 뒤에, 사람 조심 | Cẩn thận! Đằng sau có người. |
(은탁) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
피하려고 했어요 | Tôi đã định tránh rồi. |
아저씨 눈 엄청 크고 맑아서 다 비쳐요, 진짜 | Mắt chú vừa to vừa trong, còn phản chiếu hết mọi thứ chú thấy nữa. Biết rồi. Lên xe đi. |
어, 알았으니까 차 타 | Biết rồi. Lên xe đi. |
[우당탕거린다] [여자3의 비명] | Trộm! Có móc túi! |
(여자3) 도둑이야! 소매치기야! | Trộm! Có móc túi! |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적이 저마다 울린다] | |
[버스 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[트럭 경적] | |
[트럭이 쾅 부딪친다] | |
[애잔한 음악] | |
[아기 울음] | |
[힘겨운 신음] | |
[여자4의 힘겨운 숨소리] | |
[시계가 째깍거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[시계가 째깍거린다] | |
잘 가요 | Chú đi nhé. |
네가 왜? | Tại sao? |
[버스 문이 칙 닫힌다] | Trong cảnh đó không có cô. |
그 장면에 너는 없는데 | Trong cảnh đó không có cô. |
뭐라고요? | Chú nói gì? |
(남자3) 아이, 이번에도 면접 망치면 엄마한테 죽을 텐데 | Phỏng vấn lần này mà rớt nữa chắc mẹ giết tớ mất. |
그냥 가다 사고나 났으면 좋겠다 | Đang đi mà gặp tai nạn thì tốt quá. |
(남자4) 야, 하지 마 | Này, đừng nói vậy. |
말이 씨가 된다잖아 | Họa từ miệng mà ra đấy. |
아, 엄마 손에 죽으나 사고로 죽으나 | Chết trong tay mẹ hay chết vì tai nạn... |
사람은 어차피 다 죽어 | Con người kiểu gì chả phải chết. |
(남자4) 참 | Trời. |
(사자2) 아유, 아유, 아침부터 피곤하다 | Mới sáng mà đã mệt rồi. |
(사자1) 커피라도 좀 드시지 말입니다 | Anh uống cà phê đi ạ. |
- (저승사자) 어 - (사자2) 아유 | |
(사자2) 야, 너 피곤하다고 내가 말했는데 왜 얘만 주냐? | Tôi mới là người bảo mệt mà. Sao cậu không cho tôi một ly? Là tôi bảo cậu ấy đừng lấy. |
네 거는 뽑아 오지 말랬어, 내가 | Là tôi bảo cậu ấy đừng lấy. |
(사자2) 너 아직도 삐쳤냐? | - Vẫn còn giận à? - Ai nói tôi vẫn còn giận? |
누가 그래? 나 삐쳤다고 | - Vẫn còn giận à? - Ai nói tôi vẫn còn giận? |
음, 다 그래, 너 아직도 삐쳤다고 | Ai cũng nói vậy hết. |
알면 됐어 | Biết thì tốt. |
못 보던 애들도 있다? | Có mấy đứa mới nữa hả? Người ở phường Hannam cũng tới để chi viện đó ạ. |
한남동 애들도 지원 나왔지 말입니다 | Người ở phường Hannam cũng tới để chi viện đó ạ. |
(사자1) 진짜 큰 사고이긴 한가 봅니다 | Có vẻ là một vụ tai nạn nghiêm trọng. |
(사자2) 그, 지원 팀도 일괄 다섯 장씩 받았다던데 | Nghe nói mỗi người trong nhóm chi viện được năm tờ. |
넌 좀 많다? | Cậu có nhiều hơn nữa nhỉ. |
내 관할 구역이라 | Vì là khu vực tôi quản. |
(저승사자) 김현정, 34세 | Kim Hyeon Jeong, 34 tuổi. |
박수빈, 2세, 사고사 | Park Su Bin. Hai tuổi. Chết vì tai nạn. |
아이와 엄마인가 봅니다 | Có vẻ như là mẹ con. |
또 천국을 준비해야겠군 | Nên chuẩn bị một ly Thiên Đường rồi. |
(사자1) 예? | Sao ạ? |
[명부를 바스락거린다] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[신비로운 효과음] | |
(김신) 오늘은 장사 접고 집에 일찍 들어가시죠 | Hôm nay anh đóng cửa và về nhà sớm đi. |
아니, 장사 시작도 안 했는데 접으라고? | Còn chưa mở bán mà bảo đóng cửa đi? |
아니, 그게 뭔 말이오? | Anh nói gì vậy? |
여기서부터 여기까지 제가 다 산다는 소리입니다 | Tức là tôi sẽ mua hết. |
[웃음] | |
(남자5) 아유, 젊은 양반이 뭘 성격이 그렇게 급해? | Anh có vẻ gấp quá nhỉ. |
아니, 이게 뭔 줄 알고? | - Anh biết trong này là gì không? - Tất. |
양말이네요 | - Anh biết trong này là gì không? - Tất. |
(김신) 어떻게 하시겠어요? 그러시겠어요? | Sao? Anh sẽ làm như tôi nói chứ? |
[시계가 째깍거린다] | |
[남자5가 상자를 부스럭거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[남자6의 놀라는 신음] | |
[남자6의 힘겨운 신음] | |
[남자6의 아파하는 신음] | |
(남자6) 미친놈이, 씨! | Tên điên này! |
[무거운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
너 그때 정류장 그 새끼지? | Mày... Là tên khốn ở trạm xe buýt. |
(남자6) 너 뭔데 자꾸 따라다녀? | Sao mày cứ đi theo tao thế hả? |
뭘 것 같아? | Đoán xem. |
[신비로운 효과음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[남자6의 놀라는 신음] | |
[무거운 음악] | |
(김신) 네가 훔친 현금이라고는 | Số tiền cậu trộm được |
달랑 2만 3천 원, 3만 2천 원 | Số tiền cậu trộm được chỉ có 23.000 won, 32.000 won, |
만 5백 원에 식권 세 장이야 | 10.500 won và ba phiếu ăn. |
이거 때문에 오늘 몇 명이 죽을 뻔했는지 알아? | Có biết bao nhiêu người có thể chết vì chúng không? |
너 뭐야? | Mày là gì hả? |
(남자6) 너 경찰이야? | - Cảnh sát hả? - Chủ nhân cái ví |
방금 네가 낚아챈 이 지갑의 주인은 | - Cảnh sát hả? - Chủ nhân cái ví bị chẩn đoán nứt xương phải ba tuần nữa mới lành. |
골절로 3주 진단을 받을 거고 | bị chẩn đoán nứt xương phải ba tuần nữa mới lành. |
3주를 쉬면 직장을 잃기 때문에 깁스도 안 하고 일을 하지 | Cô ấy sẽ mất việc nếu nghỉ lâu như thế nên đã làm việc mà không bó bột chỉ vì cậu. |
3주간 너 때문에 | nên đã làm việc mà không bó bột chỉ vì cậu. Nói nhảm gì vậy? |
뭔 개소리야? | Nói nhảm gì vậy? |
혹시 이 지갑 네 거야? | Ví của mày à? |
(김신) 월급은 다시 치료비로 쓰고 | Tiền lương dùng để chữa bệnh, |
3주간 방치한 골절은 쇼크로 오지, 너 때문에 | Tiền lương dùng để chữa bệnh, cậu khiến cô ấy bị sốc vì không được điều trị. |
죽기 싫으면 닥쳐 | Không muốn chết thì im đi! |
너 누구냐고, 새끼야 | Mày là ai hả, thằng nhãi? |
(김신) 너 같은 인간을 살리는 건 마음에 안 들지만 | Tôi không thích cứu những người như cậu lắm, |
인간의 생사에 관여한 부작용일 테니 그냥 살아 | nhưng xen vào sinh tử sẽ có tác dụng phụ nên cứ sống đi. |
이걸로 벌이 끝났다고 생각하지 말고 | Đừng nghĩ hình phạt sẽ kết thúc. |
넌 죽어서도 다시 이 벌을 받게 될 테니까 | Sau khi cậu chết, cậu vẫn sẽ bị trừng phạt. |
하나 눈에는 눈, 이에는 이 | Nhưng mà... ăn miếng trả miếng |
이건 내 방식이야 | mới là cách của tôi. |
좀 아플 거야, 참든지 | Sẽ đau một chút. Chịu đựng nhé. |
[우두둑 소리가 난다] | |
[남자6의 비명] | |
(남자6) 아, 내 손 | Tay của tôi! |
[남자6의 신음] | Tay của tôi! |
[의미심장한 효과음] | |
[남자6의 신음] | |
[시계가 째깍거린다] | |
(저승사자) 대기해, 곧 업무 시작이야 | Chuẩn bị. Sắp bắt đầu rồi. |
(사자2) 아, 예, 예 | Được rồi. |
저기 대상 버스 들어옵니다 | Xe buýt đang đến ạ. |
[버스 문이 칙 열린다] | |
(은탁) 어? 저승 아저씨다 | Là chú Thần Chết. |
(사자1) 저 여자애 지금 선배님 본 겁니까? | Cô bé đó đang nhìn tiền bối ạ? |
쟤 눈에 지금 우리가 보이는 겁니까? | Cô ấy đang thấy chúng ta ạ? Trước khi chết có những người như thế. |
(사자2) 죽기 전에 더러 저런 애들이 있어, 어 | Trước khi chết có những người như thế. |
아직 어린게 불쌍하네 | Vẫn còn trẻ. Thật đáng thương. |
[긴장되는 음악] 쟤가 왜 저기... | Vẫn còn trẻ. Thật đáng thương. Sao cô ta... |
(저승사자) 누구 지은탁 명부 가진 사람? | Ai giữ Danh Bộ có tên Ji Eun Tak? |
(사자1) 누구 말씀하시는 겁니까? | Anh nói ai ạ? |
(사자2) 어, 그렇네 명단보다 한 명이 더 탔네 | À, đúng nhỉ. So với danh sách thì dư ra một người. |
이거 전원 사망 아니었어? | Không phải chết hết à? |
잠깐만, 하나가 남으면 뭐, 뭐가 어떻게 되는 거야? | Đợi đã. Dư ra một người thì là sao? |
오늘 사고 안 나겠다 | Hôm nay sẽ không xảy ra tai nạn. |
[버스 문이 칙 닫힌다] | Hôm nay sẽ không xảy ra tai nạn. |
허탕이야 | Vô ích rồi. |
(사자1) 예? 왜요? | Gì cơ? Tại sao ạ? |
[긴장되는 효과음] | |
(사자1) 어, 저 버스 그냥 가면 안 되는데 | Cái xe đó không thể... |
무사히 가면 안 되는데 지금 사고 나야 되는데 | Không thể đi như thế được. |
지금 고지된 사고 시간인데 | Phải xảy ra tai nạn mà. |
(사자3) 어떡합니까? 우리가 내야 하는 거 아닙니까, 사고? | Ta nên làm gì? Gây tai nạn à? |
(사자1) 버스가 그냥 갔습니다, 아무도 안 죽고 | Xe buýt đi rồi. Chẳng ai chết hết. |
(사자2) 아니, 저승사자 생활 300여 년 만에 이런 경우는 나도 처음이네 | Làm Thần Chết 300 năm rồi, lần đầu tôi gặp cảnh này đấy. |
이, 이거 진짜 어떡하냐? | Phải làm sao đây? |
(사자1) 저 기타 누락자 발생한 거 처음 봅니다 | Lần đầu tôi thấy linh hồn thất lạc đấy. |
이거 기적 맞지 말입니다 | Cái này đúng là kỳ tích. |
기적이 진짜 일어나긴 일어나는구나 | Đúng là kỳ tích có xảy ra thật. |
- (사자1) 우아 - (사자2) '우아' | |
(사자2) [사자1의 무릎을 탁 차며] 아유! | Kỳ tích là bao nhiêu trang hồ sơ đấy. |
[사자1의 아파하는 신음] 이게 서류 몇 장짜리 기적인 줄 알아? | Kỳ tích là bao nhiêu trang hồ sơ đấy. Cái mồm này thật là. |
요 주둥아리 그냥 확 | Cái mồm này thật là. |
죄송합니다, 너무 신기해서 | Xin lỗi. Vì em thấy thần kỳ quá. |
(사자1) 근데 선배님은 어떻게 아셨습니까? | Nhưng sao tiền bối biết được ạ? |
[사자1의 놀라는 신음] | |
(사자2) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(사자1) 도, 도깨비 같지 말입니다 | Yêu Tinh. Hình như là vậy ạ. |
왜, 그렇게 안 보여? | Sao? Nhìn không giống hả? |
잠깐 나 좀 보자 | Gặp tôi một chút đi. |
(김신) 왜 얘기 안 했어? | - Sao anh không nói với tôi? - Sao cứ xen vào sinh tử? |
(저승사자) 너 왜 자꾸 인간의 생사에 관여해? | - Sao anh không nói với tôi? - Sao cứ xen vào sinh tử? Hôm nay Eun Tak suýt chết. |
지은탁 오늘 죽을 뻔했어 | Hôm nay Eun Tak suýt chết. Nếu là mệnh của đứa bé đó thì không thể tránh. |
그게 그 아이의 정해진 명이면 할 수 없는 거야 | Nếu là mệnh của đứa bé đó thì không thể tránh. Ai nói thế? |
누구 마음대로? | Ai nói thế? |
내가 할 수 없는 건 내 죽음밖에 없어 | Điều duy nhất tôi không thể làm là ban cho mình cái chết. |
내가 그 아이 때문에 | Hay là tôi can dự vào sinh tử của mọi người trên đời vì cô ấy nhé? |
이 세상 모든 인간들의 생사에 한번 관여해 볼까? | Hay là tôi can dự vào sinh tử của mọi người trên đời vì cô ấy nhé? |
야, 너, 남의 직장 와서... | Này, anh... Đó là nơi làm việc của tôi. |
(김신) 근데 | Nhưng mà... |
오늘 사고 아무리 생각해도 이상해 | tai nạn hôm nay nghĩ thế nào cũng thấy kỳ lạ. |
며칠 전에 이미 그 사고 봤었어 | Mấy ngày trước tôi đã thấy rồi, |
근데 그 장면에 은탁이는 없었어 | nhưng trong đó không có Eun Tak. |
그보다 전에 그 아이의 10년 뒤 모습을 봤고 | Tôi còn nhìn thấy tương lai của cô ấy mười năm sau. |
근데 분명 이건 죽을 사고였단 말이지 | Nhưng rõ ràng tai nạn này sẽ giết chết cô ấy. |
네가 본 사고 장면이 기타 누락자의 운명이 아니어서 그래 | Nhưng rõ ràng tai nạn này sẽ giết chết cô ấy. Vì đó không phải một phần số mệnh của cô ta. |
(저승사자) 그 사고 속에 변수가 되어 들어가 버린 것뿐 | Cô ta vô tình trở thành biến số của vụ tai nạn |
네가 구할 거니까 | vì anh sẽ cứu. |
[김신의 깨닫는 신음] 남친이 도깨비인 기타 누락자 덕에 | Nhờ Linh Hồn Thất Lạc có bạn trai là Yêu Tinh |
[이를 악물며] 죽을 운명들이 다 살았지 | mà những người đến số lại được sống, |
애먼 저승사자를 야근에 휘말리게 했고 | còn Thần Chết cơ cực thì bị bắt tăng ca làm đêm. |
닭 먹을래? 야식으로 | Bữa khuya ăn gà nhé? |
너 진짜 그냥 무로 돌아가는 거 심사숙고해 볼 생각 없냐? | Anh cân nhắc lại cho kỹ chuyện trở về hư vô đi. |
(저승사자) 농담한 건데 그렇게 정색하면 내가 뭐가 돼? | Tôi đùa thôi. Đừng có nghiêm túc thế. |
무로 돌아간다는 거 대체 뭘까 싶어서 | Mà trở về hư vô là ý gì nhỉ? |
(김신) 먼지나 바람이나 비로 흩어지는 걸까? | Có giống thành bụi, thành gió hay thành mưa không? |
세상 어딘가로 | Rồi bị cuốn bay đi? |
그런 고민을 왜 하는데? | Anh lo làm gì? |
어차피 기타 누락자가 검도 못 잡는데 | Linh Hồn Thất Lạc có cầm được kiếm đâu. |
은탁이가 검을 잡았어 | Eun Tak đã cầm được kiếm rồi. |
[잔잔한 음악] (김신) 검이 움직이기까지 했어 | Còn di chuyển nó được nữa, nên tôi... |
그래서 내가... | Còn di chuyển nó được nữa, nên tôi... |
그 아이를 죽일 뻔했어 | suýt giết chết cô bé. |
엄청 아프더라 | Đau lắm. |
[한숨 쉬며] 처음 느껴 보는 고통이었어 | Tôi chưa bao giờ đau đớn như thế. |
지금이라도 사실대로 얘기해야 하는 거 아닐까? | Không phải bây giờ anh nên nói sự thật với cô ta đi à? |
검 뽑으면 어떻게 되는지 | - Về chuyện sẽ xảy ra? - Không. |
아니 | - Về chuyện sẽ xảy ra? - Không. |
가능하면 더 숨기려고 | Tôi muốn giấu lâu hơn một chút. |
한 80년 정도 더 | Khoảng 80 năm nữa thôi. |
[한숨] | |
왜? | - Sao? - Vừa đúng tuổi thọ của con người nhỉ. |
딱 인간의 수명이군 | - Sao? - Vừa đúng tuổi thọ của con người nhỉ. |
현재 19세인 한 소녀가 맥시멈으로 살 수 있는 | Đó là thời gian tối đa một cô gái 19 tuổi có thể sống thêm. Đúng là tôi muốn như vậy. |
그러고 싶은데 | Đúng là tôi muốn như vậy. |
그렇게 될까? | Được không? |
안 될까? | Không được hả? |
[다가오는 자동차 엔진음] [살짝 웃는다] | |
[타이어 마찰음] | |
[웃음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[안전띠를 딸깍 채운다] | |
저 데리러 오신 거예요? | Chú đến để đón tôi ạ? Bất ngờ ghê. |
치, 놀라게 | Chú đến để đón tôi ạ? Bất ngờ ghê. |
점심 먹은 게 소화가 안돼서 나온 거야 | Vì không tiêu hóa được bữa trưa nên mới ra đây. |
알죠 | Tôi biết. Làm gì có chuyện chú muốn tôi thoải mái nên mới đến. |
(은탁) 설마 저 편하게 가라고 데리러 오셨겠어요? | Tôi biết. Làm gì có chuyện chú muốn tôi thoải mái nên mới đến. |
[비닐을 바스락거리며] 어? | |
이게 다 뭐예요? | Mấy cái này là gì vậy? |
웬 양말? | Tại sao lại là tất? |
오늘 내가 지켜 낸 누군가의 스무 살, 서른 살 | Hôm nay tôi đã bảo vệ cho năm 20 tuổi và 30 tuổi của người nào đó. |
[피식한다] | |
아 | |
저의 스무 살, 서른 살 지켜 내려고 | Để có thể bảo vệ tôi của năm 20 tuổi và năm 30 tuổi, |
오늘부터 양말 장사 하기로 한 거예요? | Để có thể bảo vệ tôi của năm 20 tuổi và năm 30 tuổi, từ hôm nay chú bắt đầu bán tất à? |
내가 왜 노냐고 해서? | Vì tôi hỏi sao chú chỉ biết chơi hả? |
[웃음] | Vì tôi hỏi sao chú chỉ biết chơi hả? |
같이 할래? | - Muốn làm cùng không? - Được ạ. |
좋아요 | - Muốn làm cùng không? - Được ạ. |
(은탁) 그리고 이제 저 면접 다 끝나서 시간 좀 나니까 | Tôi cũng phỏng vấn xong rồi nên bây giờ có thời gian lắm. |
아저씨한테 신경 쓸게요 | Nên tôi sẽ quan tâm chú thêm một chút. |
무슨 신경? | Nên tôi sẽ quan tâm chú thêm một chút. Quan tâm cái gì? |
[은탁의 거친 숨소리] | |
너 뭐 하냐? | Cô làm gì vậy? |
팔 힘 기르는 중이에요 | Tôi đang tập tay ạ. |
이번에는 꼭 한 번에 안 아프게 빼 드리려고 | Lần này tôi nhất định sẽ rút dứt khoát để chú không đau. |
(은탁) 지난번에 느낀 건데 | Lần này tôi nhất định sẽ rút dứt khoát để chú không đau. Lần trước tôi đã để ý rồi. Lực tay rất là quan trọng. |
팔 힘이 중요하겠더라고요 | Lần trước tôi đã để ý rồi. Lực tay rất là quan trọng. |
(김신) 쉬엄쉬엄해 | Thong thả thôi. |
뭐지? 이 힘 빠지는 응원은 | Sao nghe nản thế? |
자리 좀 비켜 줄래? 나 잠깐 할 얘기가 있어서 | Cô tránh mặt một chút được không? Tôi cần nói chuyện. |
(은탁) 누구랑요? | - Với ai ạ? - Một lát là được. Cô vào phòng đi. |
잠깐이면 돼, 들어가 | - Với ai ạ? - Một lát là được. Cô vào phòng đi. |
[아령을 달그락거린다] | |
이리 와 봐요, 어? 잠깐 내려오라고 | Lại đây. Tôi nói là xuống đây một lát. |
[익살스러운 음악] 아, 나 이만큼 벌받았으면 됐잖아 | Tôi bị phạt như vậy là đủ rồi còn gì? |
(김신) 아니, 조금만 상 받겠다는데 그게 그렇게 싫습디까? | Ngài không hài lòng đến thế à? |
미래, 그거 일부러 보여 줬지? 나 아무것도 못 하게 하려고 | Ngài cố tình cho tôi thấy trước cảnh đó để tôi không làm gì hả? |
그렇다고 내가 그 선택을 할 것 같아? | Ngài nghĩ tôi sẽ lựa chọn như thế hả? |
안 해, 죽어도 안 해, 어? | Không đâu. Có chết cũng không chọn. |
아니, 일로 내려와 봐요, 어? | Xuống đây thử nào. |
내려오라고, 얼굴 보고 얘기하자고 이 양반아! | Xuống đây thử nào. Xuống gặp mặt nói chuyện đi chứ? |
(김신) 겁날 것 같아? 내려오라고, 내려... | Ngài nghĩ tôi sợ chắc? Xuống đây. |
아, 진짜, 이 양반이 | Đúng thật là... |
아직 아픈가? | Chú ấy vẫn còn ốm hả? |
안 봤어요 | Tôi không nhìn. Thật đấy. |
진짜인데 | Tôi không nhìn. Thật đấy. |
정말 마음에 안 든다 | Tôi không thích chút nào. |
널 좋아하는 나는 | Chuyện tôi thích em... |
이렇게 멍청이일 수가 없다 | Đúng là không thể ngu ngốc hơn được. |
(은탁) 지금 | Chú này... |
뭐 하신 거예요, 나한테? | chú vừa nói gì với tôi thế? |
못 들었으면 말고 | - Không nghe thì thôi. - Nghe hết rồi. |
다 들었는데 | - Không nghe thì thôi. - Nghe hết rồi. Vậy thì tốt. |
그럼 좋고 | Vậy thì tốt. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[부드러운 음악] | |
아니, 그러니까 | Vậy tức là... |
좀 전에 아저씨가 나한테 뭔 고백을... | khi nãy chú ấy vừa bày tỏ với mình hả? |
아, 이 양반이 진짜 | Trời, bị gì thế chứ? |
[은탁의 웃음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
쯧 | |
(써니) 사십팔 | Bốn mươi tám. |
사십구 | Bốn mươi chín. |
오십 | Năm mươi. |
[부드러운 음악] | |
[써니의 놀라는 숨소리] | MƯỜI CUỘC GỌI NHỠ KIM WOO BIN |
[당황하는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
(써니) 하도 전화를 안 하니까 꺼내 보지도 않았잖아요 | Vì anh không gọi điện bao giờ nên tôi cũng không xem điện thoại. |
사람 놀라게! | Làm người ta giật mình. |
[써니의 거친 숨소리] | |
(써니) 먼저 전화 걸어서 깜짝 놀랐어요 | Tôi rất bất ngờ vì anh gọi trước đấy. |
그것도 부재중을 열 통이나 | Lại còn tận mười cuộc? |
(저승사자) 야근하다 할 말이 생각나서 | Tôi đang làm đêm và nhớ ra có chuyện cần nói với cô. |
(써니) 엄청 중요한 말인가 봐요? | Có vẻ là chuyện rất quan trọng nhỉ? |
(저승사자) 네 | Vâng. |
종교, 무교 | Tôn giáo, không có. |
(써니) 뭐 이렇게 말을 잘해? | Cái miệng dẻo phết. Anh có theo tôn giáo nào không? |
혹시 뭐, 종교 있어요? | Cái miệng dẻo phết. Anh có theo tôn giáo nào không? |
또 뭐가 있어야 하는군요 | Tôi lại phải có cái gì nữa à? |
그럼 준비되면 다시 연락을... | Tôi sẽ đi chuẩn bị và gọi lại khi có... |
그 말 하려고 열 번이나 전화를 한 거예요? | Anh gọi những mười cuộc để nói chuyện đó à? |
빨리 알려 드려야 할 것 같아서 | Tôi nghĩ phải nhanh nói cho cô biết. |
하, 귀여워 | Dễ thương quá. |
제가 | Tôi... |
귀엽나요? | dễ thương ạ? |
몰랐나요? | Anh không biết à? |
딴 여자들은 아무도 얘기 안 해 줬나요? | Những người phụ nữ khác không nói hả? |
[당황하는 숨소리] | |
(저승사자) 딴 여자 없었... | Tôi không có phụ nữ khác... |
(써니) 그거 좋은 거예요, 그거 딴 여자 없는 거 | Tốt đấy. Không có cái đó thì tốt. Đừng có đi tìm phụ nữ khác nhé. |
준비하지 마요, 딴 여자 | Đừng có đi tìm phụ nữ khác nhé. |
지금 딱 좋아요, 알았어요? | Như bây giờ là tốt nhất, anh biết chưa? |
하, 이 남자 선수 아니야? | Anh không phải tay chơi đấy chứ? |
(써니) 진짜 진짜 솔직하게 하나만 대답해 봐요 | Hãy trả lời thật sự trung thực chuyện này nhé. |
나도 얘기해 줄게요 | Tôi cũng sẽ nói thật với anh. |
뭘 말입니까? | Nói gì ạ? Tên thật của tôi chỉ có một chữ thôi. |
내 진짜 이름은 외자예요 | Tên thật của tôi chỉ có một chữ thôi. |
김선 | Kim Sun. |
우리 부모님이 | Bố mẹ tôi túng thiếu, |
(써니) 나 잘 살라고 없는 살림에 돈까지 주고 지은 이름이래요 | nhưng vẫn bỏ tiền để người ta đặt một cái tên tốt cho tôi. |
점쟁이가 꼭 그 이름이어야 한다고 했다나 | Thầy bói bảo nhất định phải đặt tên này cho tôi. |
근데 난 써니가 훨씬 좋아요 | Nhưng mà tôi thích cái tên Sunny hơn. |
내가 반짝반짝거리는 것 같고 [의미심장한 음악] | Nếu tên là Sunny thì tôi sẽ tỏa sáng hơn. |
난 그 이름이 그렇게 싫던데 | Tôi rất ghét cái tên đó. |
(써니) 뭔가 청승맞고 사연 있는 이름 같잖아요 | Nó nghe rất buồn, như mang theo cả một câu chuyện vậy. |
김선 | Kim Sun. |
"김선" | KIM SUN |
(유 회장) 나리께서는 | Hàng năm... |
매년 이맘때쯤 그곳에 들러 | vào thời gian này, lão gia đều ghé qua nơi đó |
등을 올리신다 | để thả đèn. |
김우빈 씨 | Anh Kim Woo Bin. |
진짜 이름은 뭐예요? | Tên thật của anh là gì ạ? |
진짜 이름 아닌 거 다 알아요 | Tôi biết đó không phải tên thật của anh. |
(써니) 되게 촌스러워도 되게 안 어울려도 안 놀릴 테니까 | Dù tên anh không hợp với anh, tôi cũng sẽ không bất ngờ đâu. Không thể nói cho tôi biết à? |
이제 알려 주면 안 될까요? | tôi cũng sẽ không bất ngờ đâu. Không thể nói cho tôi biết à? |
[긴장되는 음악] [한숨] | |
분노와 염려를 담아 검을 내린다 | Ta ban cho ngươi thanh kiếm đầy phẫn nộ và trăn trở đó. |
될 수 있는 한 멀리 가고 | Đi càng xa càng tốt, và nếu có thể, |
할 수 있는 한 돌아오지 말라 | Đi càng xa càng tốt, và nếu có thể, đừng quay trở lại. |
폐하, 그 말씀은 | Ý của Bệ hạ là... |
폐하, 어찌 그런... | Sao người có thể... |
폐하의 고려이옵니다 | Cao Ly là đất nước của người. |
변방을 수비하라 명하시어 변방을 지켰고 | Người lệnh cho thần đi bảo vệ biên cương, thần đã đi. |
적을 멸하라 명하시어 적을 멸하였고 | Người lệnh cho thần đi giết giặc, thần đã đi. |
누이가 여기에 있고 백성이 여기에 있는데... | Muội muội của thần, bách tính ở đây... Bây giờ ngươi đã hiểu |
황제의 근심을 | Bây giờ ngươi đã hiểu |
이젠 그대가 하는구나 | trăn trở của Hoàng đế rồi đấy. |
(어린 왕여) 장렬히 죽었다 기별하라 | Báo tin ngươi hy sinh về cho ta, |
애통하다 기별할 것이니 | rồi ta sẽ báo nỗi buồn của mình cho ngươi. |
어명이다 | Đây là ngự mệnh. |
[의미심장한 효과음] | |
[저승사자의 아파하는 신음] | |
[긴장되는 음악] (써니) 왜 그래요? 어디 아파요? | Anh đau chỗ nào sao? |
[저승사자의 힘겨운 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
"왕여" | |
(써니) 가슴? 명치 쪽? | Ngực? Bụng? Bữa tối anh đã ăn gì? |
저녁 뭐 먹었어요? 손 차요? 손 좀 줘 봐요 | Ngực? Bụng? Bữa tối anh đã ăn gì? Tay lạnh ạ? Đưa tay cho tôi nào. |
손을 주무르면 피가 잘 통해서... | Nếu mát xa tay thì máu sẽ lưu thông... |
[힘겨운 목소리로] 미안한데 | Xin lỗi, |
제 눈을 좀 보시겠어요? | cô nhìn vào mắt tôi đi. |
네? | Sao ạ? |
[신비로운 효과음] | Hôm nay chúng ta không gặp nhau. |
오늘 우리는 안 만난 겁니다 | Hôm nay chúng ta không gặp nhau. |
(저승사자) 못 바래다줘서 미안해요 | Xin lỗi vì không thể đưa cô về. |
돌아서 가요, 집으로 | Cô về nhà đi. |
[저승사자의 고통스러운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
어디 간 거야? | Đi đâu rồi nhỉ? |
(유 회장) 앞으로 | Sau này, |
네가 나리를 모셔야 하니 | cháu sẽ là người phục vụ lão gia, |
너도 이날을 잘 기억해 둬야 한다 | cho nên cháu cũng phải nhớ kỹ ngày này. |
등을 왜 다는데? | Sao phải thả đèn ạ? |
다 누군데? | Họ là ai? Trong lòng lão gia |
(유 회장) 오래도록 | Trong lòng lão gia |
나리의 마음의 빚이었던 분들이다 | luôn canh cánh về mối nợ với những người đó. |
(덕화) 아 | |
근데 할아버지 | Nghe nói có một thanh kiếm |
삼촌 가슴에 검이 꽂혀 있다던데, 알아? | Nghe nói có một thanh kiếm cắm trên ngực chú. Ông biết không? |
그건 또 어떻게 알아? | Làm sao cháu biết? |
(유 회장) 나리 앞에서는 | Cháu không được để lão gia biết là cháu biết chuyện đó đâu đấy. |
절대로 그것에 대해서 내색해서는 안 된다 | Cháu không được để lão gia biết là cháu biết chuyện đó đâu đấy. |
왜요? | Tại sao ạ? |
[무거운 음악] | KIM SUN, WANG YEO |
"김선, 왕여" | KIM SUN, WANG YEO |
[의미심장한 효과음] | KIM SUN, WANG YEO |
(유 회장) 그 검은 | Thanh kiếm đó |
나리의 상이자 벌이다 | là phần thưởng và cũng là hình phạt của lão gia. |
나리의 존재의 이유이며 | Đó là lý do cho sự tồn tại |
소멸의 실마리이지 | và cũng là căn nguyên cho sự diệt vong của lão gia. |
(김신) 나의 생이자 | Em là sự sống |
나의 사인 너를 | và là cái chết của tôi. |
내가 좋아한다 | Tôi... thích em. |
때문에 비밀을 품고 | Thế nên tôi đã giữ bí mật này cho mình |
하늘에 허락을 구해 본다 | và cầu xin sự cho phép của Thần. |
하루라도 더 모르게 | Cầu mong em không biết thêm một ngày. |
그렇게 백 년만 모르게 | Và cầu mong em không biết thêm trăm năm. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[발소리가 들린다] | |
(삼신) 나 알지? | Biết ta mà nhỉ? |
할 얘기가 좀 있어 | Ta có chuyện muốn nói. |
시간 괜찮지? | Có thời gian chứ? |
용건만 하시겠어요? | Ý chính thôi được không ạ? |
제가 지금 신이란 신은 별로 마주치고 싶지가 않아서요 | Vì bây giờ tôi không muốn chạm mặt Thần chút nào. |
[무거운 음악] | |
(저승사자) 무언가 잘못되었어 | Có gì đó không ổn. |
아마도 | Có lẽ... |
당신부터인 것 같은데 | tất cả bắt đầu từ cô. |
어딜 간 거야, 대체? | Rốt cuộc chú ấy đi đâu rồi? |
이럴까 봐 | Đây chính là lý do |
오면 온다 소리는 안 해도 가면 간다 소리는 하라고 한 건데 | mình bảo chú ấy nếu đi thì phải nói, dù khi đến chú ấy chẳng bao giờ nói với mình cả. |
치 | |
(저승사자) 뭐가 궁금한데? | Cô thắc mắc chuyện gì? |
[헛기침] | |
(은탁) 아, 네, 그게... | À, chuyện là... |
(김신) 한 번 말한 것 같은데 | Tôi nhớ đã nói với cô rồi mà. Nếu cô dâu xuất hiện, tôi phải chuẩn bị đến một nơi rất xa. |
신부가 나타나면 더 멀리 떠날 준비를 해야 된다고 | Nếu cô dâu xuất hiện, tôi phải chuẩn bị đến một nơi rất xa. |
뭔가 좀 이상해서요 | Có chuyện đáng ngờ ạ. |
(은탁) 도깨비 씨 가슴의 검 있잖아요 | Thanh kiếm trên ngực chú Yêu Tinh ấy. |
[저승사자의 한숨] | |
정확히요 | Chính xác thì chuyện gì sẽ xảy ra |
검을 뽑으면 어떻게 되는 거예요? | Chính xác thì chuyện gì sẽ xảy ra khi tôi rút kiếm? |
자꾸 어딜 간다고 했었거든요 | Chú ấy cứ nói mình sẽ đi đâu đó. Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? |
(은탁) 그럼 아저씨 이제 안 떠나는 거예요? | Chú cũng sẽ không đi nữa chứ? |
(김신) 일단은 | Tạm thời là thế. |
더 멀리 떠날 준비를 해야 할지 몰라서 | Có lẽ tôi còn phải chuẩn bị để đi đến nơi xa hơn nữa. |
그게 어디예요? | Đó là ở đâu vậy ạ? |
[의미심장한 음악] | |
빨리 그 검 뽑아 | Nhanh rút thanh kiếm đó ra đi. |
(삼신) 검 뽑고 무로 돌아가 | Rút kiếm rồi trở về hư vô. |
다짜고짜 나타나서 하시는 말씀이 죽으라니 | Đột nhiên xuất hiện rồi bảo tôi chết đi như thế |
이유 정도는 말씀을 하셔야... | thì cũng phải cho tôi lý do... |
(삼신) 넌 살 만큼 살았잖아 | Con sống đủ lâu rồi, |
근데 그 아이는 아니거든 | nhưng cô bé đó thì chưa. |
나 그 아이 점지할 때 정말 행복했어 | Ta thực sự đã rất hạnh phúc khi tạo ra cô bé đó, |
그러니까 그냥 지금 결단 내려 | Ta thực sự đã rất hạnh phúc khi tạo ra cô bé đó, nên con quyết định đi. |
[헛웃음] | |
아이러니하네 | Thật mỉa mai! |
(김신) 무슨 결단을 내리라는 건지도 모르겠고 | Tôi không biết bà muốn tôi quyết định gì nữa. |
내가 처음 김신으로 태어났을 때 | Khi tôi được sinh ra lần đầu dưới cái tên Kim Shin, |
당신이 날 점지했을 텐데 | bà cũng tạo ra tôi mà. |
난 당신의 아이가 아닌가? | Tôi không phải con bà ư? |
그래서 얘기해 주는 거야 | Vì vậy ta mới nói cho con biết. |
행복하길 바랐던 내 아이 김신을 위해서 | Vì mong muốn đứa con Kim Shin của ta được hạnh phúc. |
네가 가장 원하는 일일 테니까 | Đó là điều mà con mong muốn nhất. |
내가 뭘 원하죠? | - Điều mà tôi mong muốn là gì? - Con muốn đứa bé đó được sống. |
(삼신) 그 아이가 살기를 원하잖아 | - Điều mà tôi mong muốn là gì? - Con muốn đứa bé đó được sống. |
네가 무로 돌아가지 않으면 은탁이가 죽어 | Nếu con không trở về hư vô, Eun Tak sẽ chết. |
[긴장되는 효과음] | |
(은탁) 그러니까 | Ra là... |
죽고 싶어서 | chú ấy muốn chết |
나보고 신부가 돼서 | nên mới bảo tôi làm cô dâu, |
그 검을 빼 달라는 얘기였다고요? | sau đó nhờ tôi rút thanh kiếm ra? |
[무거운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
그러니까 | Tức là... |
제가 그 검을 빼면 | nếu tôi rút thanh kiếm đó ra, |
아저씨가 죽는다고요? | chú ấy sẽ chết ạ? |
그러니까 | Tức là... |
그 검을 빼면 | nếu tôi rút thanh kiếm đó ra, |
아저씨가 없어진다고요? | chú ấy sẽ biến mất... |
이 세상에서 아주? | khỏi thế gian này mãi mãi? |
[흐느낀다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(삼신) 걔는 네 검을 빼야 하는 운명을 타고났어 | Cô bé sinh ra với số mệnh phải rút thanh kiếm. |
아니, 네가 그 운명으로 태어나게 했지 | Không, chính con đã cho cô bé số mệnh đó. |
[신비로운 효과음] | |
도구로서의 역할을 다하지 못하면 존재 가치가 사라져 | Nếu không hoàn thành được số mệnh, cô bé sẽ mất đi giá trị. Sẽ không còn lý do để tồn tại nữa. |
존재의 이유가 없으니까 | Sẽ không còn lý do để tồn tại nữa. |
(삼신) 때문에 검을 안 빼면 | Do đó, nếu cô bé không rút nó, |
그 아이 앞에 자꾸 죽음이 닥쳐올 거야 | Do đó, nếu cô bé không rút nó, cái chết sẽ tiếp tục đến. |
이미 여러 번 그랬을걸? | Có lẽ cũng đã đến vài lần rồi. |
[사채업자가 소리친다] [은탁의 비명] | - Cứu! - Muốn chết hả? |
(사채업자) 어? 확 뒈지려고 | - Cứu! - Muốn chết hả? |
[의미심장한 효과음] | - Cứu! - Muốn chết hả? |
잘 가요 | Chú đi nhé. |
[트럭 경적] | Chú đi nhé. |
(삼신) 맞아, 그 사고들 | Đúng rồi. Những vụ tai nạn đó. |
앞으로는 더할 거야 | Sau này sẽ còn tồi tệ hơn. |
지금까지 있었던 사고들보다 더 자주, 점점 세게 | Tai nạn sẽ đến thường xuyên và nghiêm trọng hơn trước. |
너조차 한 번 죽일 뻔했었지 | Con cũng suýt giết cô bé một lần |
네 손으로 직접 | bằng chính tay mình rồi mà. |
움직여요 | Chuyển động rồi. |
[신비로운 효과음] | Chuyển động rồi. |
[은탁의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(김신) 그렇게 백 년을 살아 어느 날 | Vào một ngày nào đó sau 100 năm... |
날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải... |
첫사랑이었다 | Tôi ước mình có thể bày tỏ, |
고백할 수 있기를 | cô ấy chính là tình đầu của tôi. |
하늘에 허락을 | Tôi sẽ cầu xin... |
구해 본다 | Thần cho phép. |
No comments:
Post a Comment