Search This Blog



  태양의 후예 9

Hậu Duệ Mặt Trời 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


아아, 마이크 테스트 확인, 하나, 둘 [영어]Thử mic. Một, hai.
확인, 하나, 둘, 셋 [영어]Kiểm tra. Một, hai, ba.
와, 진짜 고치셨네요?Chà, anh sửa được thật này.
제 진료 스타일입니다 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어]Phong cách chữa trị của tôi mà. Âm nhạc có ích lắm đó.
- 그럼 선곡은 제가 - 좋죠Vậy để tôi chọn bài hát. Được thôi.
♪ Oh love ♪
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪
♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
♪ 사랑해 ♪
[모연이 흐느끼는 소리가 방송으로 흘러나온다]
(모연) 이렇게 객사할 줄 알았으면 [울먹이는 목소리]Nếu biết phải chết nơi đất khách
교수고 뭐고 그냥 대충 살 걸thì lẽ ra mình nên sống thoải mái chẳng cần thành giáo sư làm gì.
안 아끼고 막 노는 건데, 씨... [깜짝 놀란다]- Không tiết kiệm gì… - Chết tiệt!
[모연이 소리 내어 운다]
[경쾌한 음악]
(모연) 아, 아니야Không được. Trăn trối thế này thì thật vô học.
죽기 전에 이런 말 남기는 거 너무 교양 없어Không được. Trăn trối thế này thì thật vô học.
[모연이 통곡한다]
[가쁜 숨소리]
(모연) 유시진 씨 오고 있어요?Anh Yoo Si Jin có đang đến không?
안 오네 안 오고 있어Anh không đến. Anh không đến nhỉ.
아, 올 때 까지 못 버틸 거 같은데Chắc không đợi được đến lúc anh đến mất thôi.
그래도 내가 죽으면 제일 먼저 발견할 사람이 유시진 씨네요Dù sao thì chắc anh sẽ là người phát hiện xác tôi đầu tiên.
[모연이 소리 내어 크게 운다]
이렇게 죽을 줄 알았으면Nếu biết chuyện sẽ ra thế này,
그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요lẽ ra tôi nên thành thật thổ lộ cảm xúc với anh.
아주 멋진 남자에게 키스 받았구나Tôi đã được hôn một người đàn ông thật tuyệt vời.
내내 설렜었거든요Lúc nào tôi cũng thấy rung động.
[모연이 통곡한다]
[모연이 뛰어 들어오는 소리]
(다니엘) 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어]Âm nhạc đúng là thay đổi nhiều thứ nhỉ?
그 변화의 중심에 제가 있는 것 같네요Có vẻ trung tâm của sự thay đổi đó là tôi rồi.
아우, 쪽팔려 진짜!Ôi, xấu hổ chết mất…
[문 열리는 소리]
(모연) 엄마! 어우 깜짝이야!Ôi mẹ ơi! Giật cả mình.
여기 어떻게 있어요? 여기 왜 있지?Sao anh lại ở đây? Sao vậy nhỉ?
이런 건 나한테 유리한 일입니다Tôi chuyên làm vậy mà.
아, 나라 지키라고 특전사 훈련받은 거Lính đặc chủng được huấn luyện để bảo vệ tổ quốc
이렇게 쓰는 거예요, 지금? 완전 사적으로?mà lại dùng vào mục đích này ư? Công tư bất minh.
누가 완전 공적으로 방송을 하니까Vì có ai đó cũng lên sóng vì việc công mà.
방송하는 의사도 있어야죠!Phải có bác sĩ làm việc đó mà. Trước kia anh bảo vậy còn gì.
전에는 있어야 된다며!Phải có bác sĩ làm việc đó mà. Trước kia anh bảo vậy còn gì.
아니, 그런데 진짜 웃긴다!Mà cũng buồn cười thật đấy. Sao anh lại tùy tiện nghe?
남의 녹음을 왜 막 들어요?Mà cũng buồn cười thật đấy. Sao anh lại tùy tiện nghe?
들은 게 아니고 들린 겁니다Nó to nên mới nghe thấy.
들린다고 그걸 그냥 막 들어요? 들리는 대로?Nghe thấy cũng tính là nghe còn gì?
[시진이 소리 내어 웃는다]
막 던지니까 되게 귀엽네요?Cách cô nổi đóa thật đáng yêu. Sao cô lại bỏ chạy?
그런데 왜 도망갑니까?Cách cô nổi đóa thật đáng yêu. Sao cô lại bỏ chạy?
[발랄한 음악]
죽기 전에는 고백할 마음이 있었는데Cô bảo phải tỏ tình trước khi chết mà.
살고 보니 마음이 변한 겁니까?Giờ sống sót rồi nên lại đổi ý ư?
고, 고백요? 그거 고백 아니에요Tỏ tình ư? Đó không phải tỏ tình.
- 아까 분명 강 선생 목소리 - 그거 저 아니에요!- Vừa nãy rõ ràng là giọng cô. - Không phải tôi.
이 핸드폰 강 선생 거!- Điện thoại này là của bác sĩ Kang. - Đây không phải điện thoại…
이거 핸드폰 아니에요! 아... 뭐래!- Điện thoại này là của bác sĩ Kang. - Đây không phải điện thoại… Mình đang nói gì vậy? Kang Mo Yeon im đi. Đừng nói nữa.
강모연 좀 가만있어 말 그만해, 씨...Mình đang nói gì vậy? Kang Mo Yeon im đi. Đừng nói nữa.
유언에 내가 있다니 영광입니다Thật vinh dự vì tôi có trong di ngôn.
알면 됐어요Biết vậy là được rồi.
- 안 됐는데? - 어? 저기!Chưa được đâu. Nhìn kìa!
(시진) 안 속아요 그만 차요, 나Tôi không bị lừa đâu. Đừng đá tôi nữa.
나 몇 번째 차는 건 줄 알아요?Tôi bị đá mấy lần rồi chứ?
고백인지 아닌지 난 꼭 대답 들을 거니까Tôi cần được nghe xem đó có phải tỏ tình hay không,
도망가지 맙시다nên đừng bỏ chạy nữa.
알았어요Tôi biết rồi.
대답할 테니까Tôi sẽ trả lời,
이거 놓고 얘기해요nên bỏ ra rồi nói chuyện.
- 진짜 - 진짜죠?- Thật đó. - Thật đấy nhé?
[도망가는 효과음]
전쟁 중에도 꽃은 핀다더니Có câu dù chiến tranh thì hoa vẫn nở.
지진이 나도 썸은 타는구나Dù có động đất thì vẫn thả thính được.
여기까지 와서 고백하고, 키스하고...Tới tận đây rồi mà vẫn tỏ tình rồi hôn nhau…
남들은 다 저렇게 부지런히들 사는데 말이야Người khác đều sống nhiệt huyết như vậy đó.
우리도 근면성실하게 한번 살아볼까?Mình cũng thử sống như vậy xem.
일하는 틈틈이 키스도 하면서?Tranh thủ hôn nhau lúc làm việc.
너 요즘 까분다?Dạo này anh to gan nhỉ?
넌 이 재난을 겪고도Trải qua toàn bộ thảm họa lần này
까불 수 있을 때 까불어야 된다는 깨달음이 없냐?mà cô vẫn chưa nhận ra nên to gan lúc cần ư?
어우, 시끄러!Ôi, ồn ào quá!
그래서 말인데 [속삭인다]Vậy mới nói, cô nhớ di ngôn của tôi chứ?
내 유언은 기억하는 거지?Vậy mới nói, cô nhớ di ngôn của tôi chứ?
- 직박구리 폴더, 1030 - 당장 안 지워?- Thư mục "Cành Cạch Tai Nâu", 1030. - Xóa ngay đi.
직박구리는 뭔 죄야Chim cành cạch có tội gì chứ? Nó có biết nó chứa những gì không?
그 새는 자기가 뭘 담고 있는지 아냐?Chim cành cạch có tội gì chứ? Nó có biết nó chứa những gì không?
불쌍한 직박구리!Con chim tội nghiệp!
뭔 직박구리 걱정이야?Lo lắng làm gì cho con chim đó chứ?
아이, 제 말이 맞지 말입니다Tôi nói đúng rồi nhé.
그럼 이제 강 선생님한테 형수님이라고 불러야 되는 겁니까?Từ giờ phải gọi bác sĩ Kang là chị dâu sao?
야, 누가 형수님이야, 누가 결혼을 해야 형수님이지Này, ai là chị dâu chứ? Phải kết hôn thì mới là chị dâu chứ.
넌 좀 FM대로 해, FM대로Cứ xưng hô theo quy định đi.
아우, 나는 강 선생 마음에 안 들어Tôi không vừa ý bác sĩ Kang.
왜 말입니까?Sao vậy?
돈 잘 버는 의사에, 얼굴 예쁘고Kiếm tiền giỏi lại còn xinh đẹp. Không phải tốt sao?
좋지 않습니까?Kiếm tiền giỏi lại còn xinh đẹp. Không phải tốt sao?
아, 그래서 안 좋다는 거야Vậy nên mới không tốt đó.
야, 돈 잘 벌고 예쁜 여자 사람이 왜, 왜 군인을 만나?Phụ nữ xinh đẹp, kiếm tiền giỏi sao phải yêu quân nhân chứ?
뭐 봉사 왔니?Làm từ thiện sao?
타지에서 흔들린 마음?Động lòng nơi đất khách?
그거 언제 고무신 거꾸로 신을지 모르는 거다Không biết khi nào sẽ thay lòng đâu.
야, 우리 뭐 하는지 알기라도 해 봐Cô ấy thử biết việc chúng ta làm xem.
그럼 뭐, 부대 옮겨라 군복 벗어라"Lại bị điều đi đâu à? Đừng làm quân nhân nữa".
안 봐도 비디오 아니야?Không nhìn cũng biết.
[귀뚜라미 울음 소리]
답답하다, 답답해 어우, 씨...Ôi, thật bức bối!
아...
최 중사님 형수님은 어떤 분이십니까?Vợ Trung sĩ Choi là người thế nào?
딱 강 선생Y hệt bác sĩ Kang.
가게 해서 돈 잘 벌고 겁나 예쁘시고Có cửa hàng riêng, kiếm tiền giỏi, xinh đẹp.
아...
왜 저래?Anh ấy sao lại vậy nhỉ?
그런데, 최 중사님 2만원 안 주고 가셨지 말입니다Nhưng mà Trung sĩ Choi chưa đưa anh 20.000 won mà đã đi rồi.
아이씨, 거기 서시지 말입니다!Thật là. Anh đứng lại đó!
(남자) 야, 잡아!Bắt lấy!
[헛기침을 한다]
어... 하 선생님은 우리 모자라는 약품 리스트 오늘 밤까지 정리해서Y tá Ha hãy tổng hợp danh sách những dược phẩm chúng ta còn thiếu
서울 본원에 보내 주시고요rồi gửi cho bệnh viện ở Seoul.
그러니까 정리하면Vậy tóm lại là
강 팀장이 유 대위한테 고백을 한 게 맞는거지?bác sĩ Kang đã tỏ tình với Đại úy Yoo nhỉ?
정황상 유 대위가 먼저 고백을 했다고 봐야 순서는 맞지Theo tình huống đó thì rõ là Đại úy Yoo tỏ tình từ trước rồi.
[다 같이 웃는다]
배우신 분들답게 뒤 담화는 뒤에서 하시죠Hãy bàn tán sau lưng tôi như những người có học đi.
(모연) 자, 집중합시다!Nào, tập trung nào.
내일 출발하는 1차 귀국팀들은Đội về nước đợt một vào ngày mai…
그럼 둘은 오늘부터 1일인 건가?- Vậy từ nay cả hai sẽ hẹn hò à? - Tính từ mai chứ.
내일부터지- Vậy từ nay cả hai sẽ hẹn hò à? - Tính từ mai chứ.
에이, 보통 오늘부터 1일이죠- Bình thường thì sẽ tính từ hôm nay. - Nhỉ?
- (하 간호사) 그래? - (최 간호사) 응- Bình thường thì sẽ tính từ hôm nay. - Nhỉ? Em út đừng có hùa theo.
막내까지 보태지는 맙시다Em út đừng có hùa theo.
오늘부터 1일인 귀국팀들은 아...Đội về nước tính từ hôm nay…
[사람들이 크게 웃는다]
여러분 그냥 다 한국 가시면 안 돼요? 예?Mấy người cứ về Hàn Quốc hết đi, không được ư?
[사람들이 크게 웃는다]
[기계음]
혈압 볼게요Để tôi kiểm tra huyết áp.
하...
거기 의사 아저씨!Chú bác sĩ ơi!
저 이 사람한테 치료 안 받으면 안 돼요?Đừng để anh ta khám cho tôi.
왜요? 강민재 환자 제일 먼저 발견한 게 그 친구인데?Sao vậy? Cậu ấy phát hiện ra Kang Min Jae đầu tiên mà.
아이, 그러니까요Bởi vậy mới nói.
아, 막 그때 생각이 확 나는 게 진짜 자꾸 열받네Cứ nghĩ lại lúc đó là tôi lại nóng máu.
막 손도 막 떨고Tay thì run rẩy.
보자, 그럼Vậy xem nào. Đổi cho ai đây?
(송 선생) 누구랑 바꾸나?Vậy xem nào. Đổi cho ai đây?
아, 슈바이처! 슈바이처 어때요?À, Schweitzer thì sao? Người đó thì sao?
그런데 말이 안 통하잖아Bất đồng ngôn ngữ nhỉ?
아니면 장준혁인데 그 친구는 죽었고Hay là Jang Joon Hyuk? Nhưng ông ta cũng chết rồi.
어쩌나? 바꿀 손이 없는데?Sao đây? Không còn ai rảnh để đổi cả.
주치의는 TV 채널이 아닙니다Bác sĩ không phải kênh TV.
환자분 마음이 바뀌었다고 마음대로 바꿀 수 있는 게 아니라고Không thể thay đổi theo ý của bệnh nhân được.
낫고 싶으면 진료받아요Nếu muốn khỏi thì hãy để yên.
진료 봐 얼른 낫게Khám đi, để còn mau khỏi.
(치훈) 120에 80 이상 없습니다Huyết áp 120 trên 80. Không có gì bất thường.
[기계음]
[혈압기 제거 소리]
아이씨...Chết tiệt…
엄마! 어우...Mẹ ơi! Ôi…
[발랄한 음악]
(모연) 아...
[한숨을 쉰다]
[놀라는 소리] 어어!
(명주) 뭐 하십니까?Chị làm gì vậy?
- 뭐 안 하고 있는데? - 뭐 하던데?- Tôi có làm gì đâu? - Có làm gì mà?
꼭 쪽팔려서 사람들 눈 피하는 것처럼 보이던데?Cứ như người đang xấu hổ đến mức phải tránh mặt mọi người.
그냥 가던 길 가지?Cô cứ đi đường của cô đi. Chị cũng thật to gan.
간도 크네요Cô cứ đi đường của cô đi. Chị cũng thật to gan.
특전사 알파팀장이랑 연애할 생각도 다 하고Dám nghĩ tới việc hẹn hò với Đội trưởng đội Alpha.
[귀뚜라미 울음 소리]
윤 중위님 뭐 하나 물어 보자Để tôi hỏi Trung úy Yoon một câu.
말씀하십시오Chị hỏi đi.
목소리는 깔지 마시고Và đừng có cao giọng.
군사 지역은 내 구역이라Đây là địa bàn của tôi.
중위님은...Trung úy…
자기 남자친구가 하는 일이 신경 쓰이지 않아?không quan tâm việc bạn trai mình làm gì ư?
다칠까, 사라질까..."Có bị thương không? Sẽ biết mất ư?"
무섭지 않냐고Cô không sợ sao?
(모연) 잘은 모르지만Tuy tôi không rõ, nhưng mà
서 상사님도 위험한 일 하잖아 유 대위님처럼Thượng sĩ Seo cũng làm việc nguy hiểm như đại úy Yoo.
정확히는, 유사시 육지, 바다, Nói chính xác thì, họ thâm nhập vào hậu phương địch
공중의 다양한 루트로 적 후방에 침투하여bằng đường bộ, đường thủy, đường hàng không
게릴라전, 정찰, 정보 수집, 인질 구출 및 주요 시설 파괴,để đánh úp, trinh sát, lấy thông tin, giải cứu con tin, phá công trình,
항폭유도 등등의 임무를hay dụ địch đầu hàng. Lúc nào cũng liều mạng tác chiến.
목숨을 담보로 수행합니다hay dụ địch đầu hàng. Lúc nào cũng liều mạng tác chiến.
[귀뚜라미 울음 소리]
그런데 저는 그 사람이 하는 일보다Nhưng tôi thấy so với việc người đó làm,
그 사람과 떨어져 있는 게 더 무섭습니다phải xa người đó còn đáng sợ hơn.
그래서 같은 하늘 아래 있는 지금은 무서울 게 없습니다 [잔잔한 음악]Nên được cùng người đó ở dưới một bầu trời, tôi không sợ gì cả.
쉽게 말해 뵈는 게 없다는 소리죠Đơn giản là cái gì cũng chấp hết.
(명주) 저는 그렇습니다Tôi là như vậy đó.
[명주가 걸어가는 소리]
웬 궁상입니까?Sao trông bất lực vậy?
궁상이 아니라 고뇌다Không phải bất lực mà là phiền não.
그래서 말인데 뭐 하나만 물어보자Nhân tiện, cho tôi hỏi một câu.
넌 네 남자친구가 하는 일이 신경 쓰였던 적 없냐?Cô không quan tâm bạn trai mình làm việc gì ư?
아, 다들 왜 나한테 이럽니까?Sao ai cũng thế này với tôi vậy?
둘이 얘기 하십시오, 둘이Hai người đi mà nói chuyện.
강모연도 방금 같은 거 물었지 말입니다Kang Mo Yeon cũng mới hỏi tôi vậy.
뭐라고 대답했는데, 강 선생한테?Vậy cô đã trả lời cô ấy thế nào?
그쪽 통해 들으십시오Anh đi mà hỏi chị ta.
이건 정보전이 아니라Đây không phải là tình báo chiến
전면전이 답입니다, 중대장님mà là cuộc chiến toàn diện.
[코웃음]
그러는 자기는?Mạnh mồm dữ.
저야 늘 육탄전이죠Tôi lúc nào chẳng đánh bom liều chết.
[시진이 웃는다]
이건 뭡니까?Đây là gì vậy?
- 누구한테 던지시려고요? - 고르던 중이다. 내 놔- Anh định ném ai sao? - Vẫn đang chọn. Đưa tôi.
뺏어 가보시든가요Muốn thì cướp lại đi.
- 후회하지 말고 이리 와 - 자신 없습니까?Đừng hối hận đó, qua đây đi. Anh không tự tin à?
그래서 이리 오라니까Đã bảo qua đây rồi mà không chịu.
(대영) 암수가 서로 정답습니다, 아주?Hai người đúng là tâm đầu ý hợp.
뭡니까?Gì cơ?
난 좀 외간 남자랑 정다우면 안 됩니까? [발랄한 음악]Không được tình tứ với người khác ư?
아직도 삐지신 겁니까?Em vẫn dỗi à?
그럼 안 삐집니까?Sao có thể không dỗi?
내가 뭐 하루 세 번 식후 30분마다 하자는 것도 아니고Em có đòi làm mỗi 30 phút sau bữa ăn, ngày ba lần đâu.
남들 눈 없을 때 그것 좀 하자는데 그걸 그렇게 내뺍니까?Chỉ đòi làm lúc không có ai thôi mà cũng không chịu nữa.
가서 평생 점호나 하시지 말입니다Thôi thì anh đi điểm danh cả đời đi.
(시진) 아...
이야...Chà…
그거?Chuyện đó ư?
그렇고 그런, 그거?Vậy là chuyện đó… Chuyện đó à?
그거 말고요Không phải chuyện đó.
손잡는 거, 잠깐 안는 거Nắm tay rồi ôm nhau một lát.
기껏해야 그겁니다Chỉ có thế thôi.
그런데 맨날 이럽니다Nhưng ngày nào cũng vậy.
손 한 번 제대로 안 잡아 주고Nắm tay cũng không tử tế,
잡아도 꼭 팔 아니면 어깨입니다có nắm thì nắm cánh tay, kéo vai.
- 아... - 아휴, 멍청이- Chao ôi. - Ôi, đồ ngốc.
여기입니다 여기로 던지십시오Đây. Anh ném vào đây đi.
어휴, 멍청이 어휴...Ôi, tên ngốc. Ôi trời.
그만하십시오 계급장 떼는 수가 있습니다Dừng lại đi. Có thể tôi sẽ tháo quân hàm đấy.
왜, 왜? 계급장이 어깨에 있으니까?Sao nào? Vì quân hàm đang đeo trên vai à?
어휴, 일관성 있는 사람 하!Ôi trời. Đúng là người cứng nhắc.
(시진) 어휴, 멍청이 아이고Ôi tên ngốc. Ôi trời.
[대영이 한숨을 쉰다]
[문 여는 소리]
- (군인들) 넷! 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 넷! 하나, 둘, 셋, 넷!- Bốn! Một, hai, ba, bốn! - Bốn! Một, hai, ba, bốn!
(최 간호사) 다시 저 모습을 보니 뭉클해요Được nhìn lại cảnh này thật cảm động.
일상으로 돌아온 거 같고Có vẻ mọi thứ bình thường lại rồi.
일상의 상징이 알통 구보라니 참 좋네요Hình ảnh cởi trần chạy bộ đại diện cho nếp sống bình dị, thật là thích.
- (군인들) 둘, 셋, 넷, 하나! - (군인들) 둘, 셋, 넷, 하나!- Bốn! Một, hai, ba bốn! - Bốn! Một, hai, ba bốn!
평화의 상징이랄까?Hẳn là biểu tượng của hòa bình.
- (군인들) 셋, 넷, 하나! - 우르크 비둘기들 같으니...- Họ giống chim bồ câu Uruk vậy. - Cúc cu cúc cu!
구구구구구!- Họ giống chim bồ câu Uruk vậy. - Cúc cu cúc cu!
- (군인들) 넷! 하나! - (군인들) 넷! 하나!- Bốn! Một! - Bốn! Một!
유엔 캠프 회의 있으시다면서요Nghe nói cô phải đi họp ở trại Liên Hiệp Quốc mà?
- 늦으신 거 아니에요? - 늦으시죠 뭐 [군인들의 구보 소리]- Không phải muộn rồi à? - Một, hai, ba, bốn! Thì cũng đã muộn rồi.
어? 유 대위님! 안녕하세요!Ôi Đại úy Yoo. Xin chào.
- (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! [경쾌한 음악]- Một, hai, ba bốn! - Một, hai, ba bốn!
- (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - 뭐, 뭐야...- Một, hai, ba bốn! - Gì vậy?
- (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷!- Một, hai, ba bốn! - Một, hai, ba bốn!
뭐 이런 거에 낚여?Sao mà dễ bị lừa vậy?
키스만 한 게 아닌 게 아닐까요?Hay là họ không chỉ hôn nhau?
- 최 선생 - 네?Y tá Choi. Vâng?
사람들은 진짜 일하는 틈틈이Cô nghĩ là ai cũng tranh thủ lúc làm việc
키스도 하고 그러면서 살아?để hôn hít với làm mấy việc đó ư?
네?Sao cơ?
[발랄한 음악]
[숨을 가쁘게 내쉰다]
어머! 어...
아, 놀랐잖아요!Làm tôi hết cả hồn!
그런데 여기 왜 있어요?Mà sao anh lại ở đây?
어떻게 또 여기 있지?Sao anh lại ở đây nhỉ?
아까부터 여기 있었으니까요Tôi ở đây nãy giờ mà.
아이...
- 놀림받고 있는 중입니까? - 이게 다 누구...Cô bị trêu sao? Tại ai chứ…
저 되게 바쁘거든요Tôi bận lắm.
회의 가야 해서, 그럼 이만Tôi phải đi họp. Tạm biệt.
나도 그 회의 가야 합니다Tôi cũng phải đi họp.
마침 태워줄 사람을 만난 거 같은데?Cô gặp đúng người cho đi nhờ rồi.
- 혼자 갈게요 - 또 벼랑 끝에 매달리게요?Tôi sẽ tự đi. Để lao xuống vực tiếp?
매달리게 되면 연락할게요Nếu vậy tôi sẽ liên lạc.
왜 자꾸 도망만 다닙니까?Sao cô cứ chạy trốn vậy?
고백을 해도 피하고Tôi tỏ tình thì trốn.
유언에 소환해놓고도 피하고...Nhắc tôi trong di ngôn rồi trốn tiếp.
- 그거 유언 아니에요 - 내내 설렜다더니?Không phải! - Còn nói xao xuyến mà? - Đó không phải tôi.
그건 나 아니고요- Còn nói xao xuyến mà? - Đó không phải tôi.
나 강 선생 진심이 뭔지 안 묻고 있는데Tôi đâu có hỏi cô thật lòng nghĩ gì.
(시진) 자기 마음 들켜서 졌다고 생각하지 맙시다Đừng nghĩ bị nhìn thấu nỗi lòng là thua cuộc.
어차피 그래봤자Vì dù sao thì tôi cũng
내가 더 좋아하니까thích cô nhiều hơn.
[경쾌한 음악]
그런데 오늘...Nhưng mà hôm nay…
유독 예쁜 거랑 닮았네요cô trông rất giống mỹ nữ đấy.
아, 좀!Anh thôi đi!
10분 후에 정문에서 봅시다Mười phút nữa ở cổng chính.
[경쾌한 음악]
(기범) '나'에서 설득자가 내세우는 논리가 아닌 것은?"Điều gì không là lý luận người thương thuyết đưa ra?
1. 2천만 동포들의 관계를 충분히 설득할 수 있다"Điều gì không là lý luận người thương thuyết đưa ra? Một, có thể thuyết phục 20 triệu đồng bào.
2. 제 나라보다 더 나은 것을 찾는 것은...Hai, tìm nơi tốt hơn đất nước mình"…
고등학교 졸업 검정고시 보게? [고려인 말투]Chuẩn bị thi cấp ba à?
아, 예. 남자가 고등학교 졸업은 해야지 말입니다À vâng. Đàn ông thì phải tốt nghiệp cấp ba chứ.
그런데 누나는 간호사인데 침까지 놓으시니까Nhưng chị là y tá mà biết cả châm cứu à?
한의대 나오신 겁니까?- Chị học đông y sao? - Tôi không vào đại học.
난 대학은 안 나왔는데- Chị học đông y sao? - Tôi không vào đại học.
아버지가 한의사였어서 어렸을 때 본 거 대충 따라하는 거야 [고려인 말투]Bố tôi là bác sĩ đông y nên tôi học theo đấy.
아, 그러면 뭐 자격증이 없다 이 말입니까?Vậy chị không có bằng cấp ư?
응, 없네, 그런 거 [고려인 말투]Ừ, không có.
아, 그럼 저는 여기까지 맞겠습니다. 수고하셨습니다!Vậy tôi châm cứu tới đây thôi. Cảm ơn.
가만있어라! 잘못 움직이다가 입 돌아간다 [고려인 말투]Nằm yên. Cử động là méo mồm đấy.
아, 네...À, vâng…
아, 그런데 누나는 고향이 어디십니까?Nhưng quê chị ở đâu thế?
말투가 우리랑 조금 다르지 말입니다Giọng chị hơi khác chúng tôi.
고려인이야 [고려인 말투]Tôi người Cao Ly.
고려? 고려요?Cao Ly? Cao Ly sao?
그거 엄청 옛날 나라 아닙니까?Đó là quốc gia cổ đại mà?
최수종이 세웠다가 유동근한테 망한 나라!Choi Soo Jong xây rồi Yoo Dong Geun phá?
와, 그 고려 사람이 아직 살아 있습니까?Chà, người Cao Ly vẫn tồn tại ư?
어휴, 검정고시 보겠니? 어휴... [고려인 말투]Thật là, học hành kiểu đó thì đỗ kiểu gì?
(모연) 유엔 회의라서 되게 딱딱할 줄 알았는데Tôi cứ tưởng cuộc họp sẽ nghiêm túc mà họ đều vui vẻ nhỉ?
다들 되게 유쾌하네요?Tôi cứ tưởng cuộc họp sẽ nghiêm túc mà họ đều vui vẻ nhỉ?
(시진) 험한 일 생겨야 만나는 사람들 사이에서Với người chỉ gặp nhau khi có việc nguy hiểm xảy ra,
유머는 필수 조건이죠hài hước là điều tất yếu.
아, 그래서...À, ra vậy.
유 대위님도 그러잖아요Đại úy cũng vậy mà.
심각한 상황일수록 농담하고Càng nghiêm trọng càng đùa.
심각할 때 심각해봐야 심각하잖아요Tình hình chỉ nghiêm trọng khi ta nghĩ nó nghiêm trọng.
누군가는 해야 하는 일을 하고 사는 기분은 어때요?Anh thấy sao khi làm việc mà ai đó phải làm?
자랑스러워요?Tự hào chứ?
연애가 잘 안 되죠Yêu đương không suôn sẻ.
그렇군요Ra vậy.
그래서 말인데, 남자친구 몇 명이나 사귀어 봤습니까?Sẵn nhắc tới đây, cô từng quen với bao nhiêu người vậy?
남자들은 대체 그걸 왜 묻죠?Sao đàn ông toàn hỏi vậy nhỉ?
나랑 같은 거 물은 그 새끼 누구입니까?Tên nào từng hỏi giống tôi vậy?
음...
[모연이 비명을 지른다]
[모연이 소리를 지른다]
[긴장감 넘치는 효과음]
[긴장감이 도는 음악]
- 뭐예요? - 확인해볼 테니까- Gì vậy? - Để tôi kiểm tra.
음직이지 말고 그대로 있어요Ngồi yên đó nhé. Đừng đi đâu.
왜요? 뭔데요?Sao? Gì vậy?
내 생각이 맞다면 대인지뢰입니다Nếu tôi không nhầm thì là mìn sát thương.
네? 지뢰요?Sao? Mìn ư?
[무거운 음악]
[모연이 비명을 지른다]
진짜 지뢰예요?Là mìn thật ư? Chúng ta cán phải mìn ư?
진짜 지뢰 밟았어요, 우리?Là mìn thật ư? Chúng ta cán phải mìn ư?
Đúng.
아무래도 지진 때문에 유실되었던 지뢰들이 떠밀려 내려온 것 같습니다Có vẻ do động đất nên mìn vốn chìm sâu bị đẩy lên.
그러니까 절대 혼자 움직이지 말아요Tuyệt đối đừng di chuyển.
우리는 지금 지뢰밭 한가운데 있습니다Ta đang ở giữa bãi mìn.
그럼 어떡해요, 이제?Vậy phải làm sao?
핸드폰도 안 터져요Mất sóng luôn rồi.
무전도 안 되네요 가방 줘 봐요Bộ đàm cũng vậy. Đưa tôi cái túi.
뭐 하게요?Để làm gì?
(모연) 구조될 때까지 기다려야 하는 거 아니에요?Nên chờ tới lúc được cứu hộ chứ.
(시진) 이것만 챙겨 주고Cầm nó cho tôi.
나와요Cô sang đây.
우리는 지금부터 여기를 빠져나갈 겁니다Giờ chúng ta sẽ thoát ra khỏi đây.
사방이 지뢰인데 어떻게요?Mìn ở khắp nơi, làm cách nào?
내 발자국만 밟으며 따라와요Cứ đi theo dấu chân tôi.
죽게 안 놔둘 거니까 너무 겁먹지 말고Tôi không để cô chết đâu. Đừng lo.
[긴장감이 도는 음악]
(모연) 그런데 진짜 지뢰 밟으면 어떻게 돼요?Nhưng nếu giẫm phải mìn thật thì sẽ thế nào?
(시진) 방법이 없어요Không cứu được đâu.
영화와 다르게 밟으면 무조건 터져요Giẫm vào là nổ thôi, không như phim ảnh đâu.
오케이Được rồi.
여기 밟아요 이번에는 보폭이 넓어요Bước vào đây đi. Bước rộng vào.
잘할 수 있죠? 잡아요Cô có thể bước chứ? Nắm tay tôi đi.
(모연) 어머...
잘했죠?- Tôi làm tốt chứ? - Được đấy.
여러모로- Tôi làm tốt chứ? - Được đấy.
- 힘내요 - 대위님도요- Cố lên. - Anh cũng vậy.
[철커덕 소리]
(모연) 그게 지뢰예요?Đó là mìn sao?
네, M16A1 대인지뢰입니다Đúng, là mìn sát thương M16-A1.
아까 가방에 맡겨 놓은 깃발 같은 거 있죠?Đưa lá cờ đỏ ban nãy cho tôi.
(모연) 여기요Đây.
(시진) 지뢰와 싸우는 유일한 방법은 천천히 가는 겁니다Cách đối phó duy nhất với mìn là đi từ từ.
마음 편히 먹어요Cứ thoải mái.
섹시한 내 뒤태 감상하면서Và ngắm bờ mông gợi cảm này.
이런 순간이군요Ra là những lúc này.
농담이 힘이 되는 순간이Nói đùa mang đến sức mạnh.
'마음 편히 먹어요'가 농담인데?"Cứ thoải mái" là đùa.
뒤는 진담이고Còn câu sau là thật.
아, 진짜...Anh thật là…
[부드러운 음악]
어우...
잘했어요Cô giỏi lắm.
정말 잘했어요 [모연이 한숨을 쉰다]Cô đã làm rất tốt.
몇 번째야, 대체...Rốt cuộc là mấy lần rồi?
아니, 뭐 맨날 죽을 뻔해, 나는Tôi lúc nào cũng suýt mất mạng.
차도 두 대나 해 먹고...Xe cũng mất hai cái.
그러게요?Đúng vậy nhỉ?
나는 강 선생이랑 멜로하고 싶은데 자꾸 블록버스터네요?Muốn đóng phim tình cảm với cô mà cứ thành phim hành động.
차 두 대 해 먹은 김에Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi.
립스틱도 한 개 해 먹읍시다Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi.
지금 바르고 있는 립스틱 갖고 있습니까?Cô có mang theo thỏi son đang dùng chứ?
♪ Oh every time I see you ♪
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪
♪ 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪
"지뢰밭 들어가지 마시오"BÃI MÌN. CẤM VÀO
♪ 내 운명이죠 세상 끝이라도 ♪
다 됐어요 갑시다Xong rồi. Đi thôi.
잠깐만요Khoan đã.
♪ 기억해 줘요 oh oh oh oh ♪
♪ 언제나 우리 함께 있음을 ♪
영어 모르는 사람들도 있을 테니까Có thể có người không biết tiếng Anh.
[모연이 걸어가는 소리]
(모연) 불평하는 게 아니라Không phải tôi kêu ca gì đâu.
그저 사실 관계를 파악하고자 하는 질문인데Tôi chỉ muốn hỏi để biết sự thật thôi.
진짜 이렇게 그냥 쭉 걸어가야 돼요?Chúng ta thật sự sẽ phải đi bộ thế này ư?
일단은요Trước mắt là vậy.
아까 올 때 평균 60 km/h로 40분 정도 걸렸으니까Khi nãy đi với vận tốc 60km trên giờ mất khoảng 40 phút…
한 40 km 정도?Vậy là còn 40km nữa?
특전사 행군 속도면 저녁 전에 도착하겠는데Nếu đi với tốc độ hành quân, trước khi trời tối sẽ về.
우리는 내일 아침쯤 도착하겠네요Còn chúng ta thì tầm sáng mai.
아...
그냥 걷기 그럼 손잡고 걸을까요?Không muốn đi thì vừa đi vừa nắm tay nhé?
아니요?- Không nhé! - Tôi là người trong di ngôn mà?
나 강 선생 유언에 등장한 남자인데도?- Không nhé! - Tôi là người trong di ngôn mà?
그거 나 아니라니까요?Đã nói đó không phải tôi.
(시진) 하...
기껏 살려놨더니 또 이런다Tôi cứu cô mà lại thế này nữa.
원래 그렇게Cô vốn dĩ cứ chết đi sống lại thì sẽ trở mặt à?
죽기 전이랑 살고 나서랑 사람이 다릅니까?Cô vốn dĩ cứ chết đi sống lại thì sẽ trở mặt à?
가만 보면 오전 다르고 오후 다르다니까?Đúng là sáng nắng chiều mưa.
제가요? 제가 오전이랑 오후랑 어떻게 다른데요?Tôi ư? Tôi lúc sáng với chiều khác nhau thế nào?
오전에는 되게 예쁘고Buổi sáng rất xinh.
오후에는 겁나 예쁘죠Chiều thì cực xinh.
치...
솔직히 말해 봐요Anh nói thật đi.
여자 한 트럭은 넘게 사귀어봤죠?Anh yêu nhiều cô rồi nhỉ?
아, 여자들은 대체 이걸 왜 묻죠?Sao con gái cứ hỏi câu này thế?
아니, 많이 만났다 그럼 삐질 거고Bảo đúng thì dỗi. Bảo không phải thì không tin.
몇 명 안 만났다 그럼 안 믿을 거면서?Bảo đúng thì dỗi. Bảo không phải thì không tin.
삐진 여자는 누구고 안 믿은 여자는 누구인데요?Ai dỗi và ai không tin thế?
어...
어? 트럭Ồ, xe tải.
어, 저런 트럭으로 한 트럭이었어요?Bạn gái cũ chở đầy một xe đó ư?
저기, 여기요! 제발요! [영어]Này, ở đây. Làm ơn! Này!
어!Này, ở đây. Làm ơn! Này!
현지에서 통하는 미모는 아닌가 봅니다- Có vẻ cô không phải gu ở đây. - Anh nói sao cơ?
뭐라고요?- Có vẻ cô không phải gu ở đây. - Anh nói sao cơ?
- 오! 차 또 와요 - 타고 싶어요?- Lại có xe kìa. - Cô muốn đi sao?
그럼 그냥 뺏을까요? 총도 있는데?Vậy cướp luôn nhé? Tôi có súng mà.
가만있어요, 여기!Đứng yên ở đây đi.
저기요! 저희 좀 도와 주세요! [영어]Này! Giúp chúng tôi với.
여기요!Ở đây!
(모연) 여기! 여기!Ở đây! Ở đây này!
여기, 여기! 어...Ở đây! Ở đây này!
좋은 생각이에요 뺏죠Ý hay đấy, phải cướp thôi.
[차가 멈추는 소리]
(모연) 역시 전 세계 공통으로 농부 아저씨들은 마음이 좋아요?Quả nhiên ở đâu cũng vậy. Các chú nông dân đều tốt bụng.
차 타기 전과 후도 많이 다릅니다?Trước và sau khi lên xe cô thật khác.
고마워요 또 살려 줘서Cám ơn anh vì lại cứu tôi.
강 선생이 후방을 엄호해 줘서 든든했거든요Có cô yểm hộ đằng sau, tôi đã mạnh mẽ hơn nhiều.
잘 살게요Tôi sẽ sống tốt.
다른 놈이랑?Với tên khác ư?
다른 놈이랑 잘 살 거면 잘 살지 마요Nếu thế thì đừng sống tốt.
명주한테 물었다면서요?Cô đã hỏi Myeong Ju
남자친구 직업이 신경 쓰이지 않냐고có để tâm việc bạn trai làm gì không à?
걔는 그걸 그 사이에 또 일러바쳐요?Mới đó đã bép xép rồi à?
대답은 강 선생한테 들으라던데?Cô ấy bảo đi mà hỏi cô.
뭐라고 하던가요, 명주가?Cô ấy trả lời sao?
윤 중위는...Trung úy Yoon nói
서 상사님의 일보다...so với việc thượng sĩ Seo làm,
떨어져 있는 게 더 두렵대요cô ấy sợ xa nhau hơn.
우리는요?Chúng ta thì sao?
우리...Chúng ta…
떨어집니까, 곧?sẽ sớm xa nhau sao?
한국 가는 의료팀 명단에 강 선생 있습니까?Cô có nằm trong danh sách sẽ về Hàn Quốc không?
없어요Không có.
[부드러운 음악]Không có à?
- 없어요? - 네, 저 안 가요Không có à? Vâng, tôi không về.
왜요?Tại sao?
나 때문은 아닐 거고Chắc không vì tôi rồi.
대위님 때문 맞는데?Đúng là vì anh mà.
(모연) 대위님 때문에 안 간다고요Tôi không đi là vì anh.
대위님이랑 조금이라도 더 같이 있고 싶어서요Tôi muốn ở bên anh, dù là thêm một chút thôi.
방금 나 고백한 거 같은데Hình như tôi mới tỏ tình rồi.
사과할까요?Tôi nên xin lỗi không?
내가 사과를 어떻게 받을 줄 알고Tôi có cách riêng để chấp nhận đấy.
♪ 바보처럼 먼저 ♪
♪ 말하지 못했죠 ♪
♪ 할 수가 없었죠 ♪
♪ You are my everything ♪
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my everything ♪
오늘 고생 많으셨습니다Hôm nay em vất vả rồi.
저는 병사들 점호 준비해야 해서Anh phải đi điểm danh binh sĩ đây.
너무 수고 많으셨어요 저도 환자 회진 준비해야 해서Anh vất vả rồi. Em cũng phải đi hội chẩn đây.
예... 단결Đoàn kết.
[발랄한 음악]
[모연과 시진이 걸어가는 소리]
이따 되게 쪽팔리겠다Hồi nữa sẽ xấu hổ lắm đây.
아까 되게 행복했겠다Hồi nãy chắc hạnh phúc lắm nhỉ.
가서 떼어주고 싶다Muốn gỡ rơm trên đầu hộ quá.
가서 때려주고 싶다Muốn đánh cậu ta quá.
- 뭐! - 때려주고 싶다Sao? Muốn đánh anh quá.
[무거운 음악]
[진 소장의 헐떡이는 숨소리]
[긴장감이 도는 효과음]
[차 문 닫는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
여기... [영어]Ở đây…
[가방을 여는 소리]
여기 있어 [영어]Nó ở đây.
비켜! [영어]Tránh ra.
[긴장감 넘치는 음악]
(진 소장) 간신히 찾기는 찾았는데 [영어]Tôi đã tìm ra nó
자물쇠가 고장나서 [영어]nhưng ổ khóa bị hỏng mất rồi.
(진 소장) 방법이 없었어요 [영어]Tôi không còn cách nào.
보다시피 통째로... [영어]Nên tôi mang cả thùng đến…
여는 건... [영어]Các anh có thể…
그쪽에서 해주셔야... [영어]mở nó ra.
그런데 [영어]Tuy nhiên,
약속을 무려 27시간 15분이나... [영어]anh đã muộn
늦었네? [영어]27 tiếng 15 phút.
살려 주세요 [영어]Xin đừng giết tôi.
지진 때문에... [영어]Đó là do động đất.
전쟁터랑 재난 현장의 공통점이 뭔지 알아? [영어]Anh biết thiên tai và chiến tranh có điểm chung gì không?
시체를 아무 데나 버려도 [영어]Dù vứt xác ở đâu
티가 안 난다는 거야 [영어]cũng không bị phát hiện.
살려 주세요 [영어]Hãy tha cho tôi.
- 뭐든 하겠습니다, 뭐든! - 아니야 [영어]- Tôi sẽ làm mọi thứ. - Không.
(아구스) 뭐든 할 필요는 없고 [영어]Không cần làm thế.
시키는 거나 잘해 [영어]Chỉ cần làm điều tôi bảo thôi.
알겠어? [영어]Được chứ?
알겠습니다 문제 없습니다 [영어]Được. Không vấn đề gì.
당연하죠! [영어]Được mà!
[안도의 한숨을 내뱉는다]
(아구스) 무슨 소리야? 다이아가 없다니! [영어]Không có kim cương là sao?
속은 것 같습니다 [영어]Có vẻ hắn lừa chúng ta rồi.
- 당장 잡아오겠습니다 - 생각 좀 해! [영어]- Tôi sẽ đi bắt hắn. - Nghĩ đi!
지금 어느 울타리 안에 숨어 있을지 감이 안 와? [영어]Không đoán ra hắn đã trốn ở đâu à?
[한숨을 쉰다]
[무거운 분위기의 효과음]
(진 소장) 아, 진짜 아프다니까!Đã nói đau thật mà!
지금 내가...Bây giờ tôi ngay cả xoay cổ thế này cũng khó.
목을 이렇게, 이렇게 가누는 것도 힘들어Bây giờ tôi ngay cả xoay cổ thế này cũng khó.
엄청 아프다고!Rất đau đó!
무슨 일입니까?Chuyện gì vậy?
어제까지 멀쩡하던 분이Mới hôm qua anh ta còn không sao, hôm nay đã kêu đau loạn lên.
오늘부터 아프다고 난리입니다Mới hôm qua anh ta còn không sao, hôm nay đã kêu đau loạn lên.
내일은 돌아가시겠어요Chắc mai sẽ chết đó.
후유증이 무서운 거 몰라?Di chứng cũng đáng sợ mà?
일반적으로 교통사고도 그런데Tai nạn giao thông cũng thế.
나는 지진 사고 환자에Huống hồ tôi vừa là nạn nhân động đất,
폭행 사건 피해자라고, 내가!vừa là nạn nhân bị bạo hành!
조용히 하시지 말입니다Anh yên lặng đi.
엑스레이랑 운동 반응 검사는X-quang và kiểm tra phản xạ đều ổn nhỉ?
- 이상 없네요? - 네X-quang và kiểm tra phản xạ đều ổn nhỉ? Đúng.
LTE급 시대에 비둘기 발목에 편지 묶을 사람들일세, 아주Thời đại LTE mà các cô lại dùng bồ câu đưa thư sao?
(진 소장) 아, 이 양반들아Đám người này.
이따위 엑스레이로 봐서 뭐가 나와!Nhìn mỗi ảnh X-quang thì biết được gì?
서울 큰 병원 가서 MRI로 정밀하게 찍어보려고 하니까Tôi sẽ đi chụp MRI tại bệnh viện lớn ở Seoul,
1차 귀국 비행기에 환자 자리로 티켓 하나 내 놓으시오nên hãy cho tôi chỗ trên chuyến bay về nước lần một.
몇 번을 말씀 드려요 남은 자리 없다고!Tôi nói mấy lần rồi? Đã bảo là hết chỗ rồi.
그러니까 지금 티켓팅하러 오신 겁니까, 메디큐브에?Anh đến Medi Cube này chỉ để mua vé thôi sao?
- 정신없네? - 어디서 눈깔을 치껴떠!- Mất trí rồi nhỉ. - Cô trừng mắt với ai thế?
자리 만들라고 하면 자리 만들어! 나 진영수이야!Bảo làm thì cứ làm đi! Tôi là Jin Young Soo đấy! Còn cô!
그리고 너!Tôi là Jin Young Soo đấy! Còn cô!
이 계집애가 군복 입고 계급장 달았다고 뵈는 게 없나!Cứ mặc quân phục, đeo quân hàm là không coi ai ra gì à?
확 그냥!Coi chừng tôi…
- (진 소장) 아! - (대영) 얘기 좀 합시다 밖에서 조용히Ra ngoài nói chuyện trong im lặng nào.
나와, 일 보십시오Ra ngoài. Làm việc đi.
야, 이거, 인마 이거 놔! 야, 안 놔?Này, tên này. Bỏ ra! Này!
눈 깔아! 씨...Còn liếc nữa hả?
(진 소장) 야, 이거 놓으라고! 이거 안 놔?Bỏ tôi ra! Bỏ ra! Bỏ ra rồi nói, tên này! Này!
(진 소장) 야, 놓고 얘기하라고 이 자식아, 야!Bỏ tôi ra! Bỏ ra! Bỏ ra rồi nói, tên này! Này!
이거 놓고, 알아 내가 간다... 악!Bỏ ra. Được rồi, tôi tự đi…
아... 아이, 야...
어우!
야, 너 나 쳤냐?Này, dám đánh tao à?
이 갈매기 새끼!Thằng hải âu hạ tiện!
환자가 소원이야?Muốn làm bệnh nhân nhỉ?
어디가 어떻게 아프고 싶어?Muốn bị thương ở đâu nào?
(진 소장) 악!
아!
여기 부러뜨려줘?Bẻ gãy phần này nhé?
왼손잡이 돼보는 건 어때 만들어 줄 수 있는데 [진 소장이 소리를 지른다]Hay muốn thuận tay trái? Thích thì chiều này.
여기 바람 구멍도 괜찮을 것 같고 말해 봐Hoặc đục một lỗ ở đây cũng ổn. Nói xem nào.
남은 인생 중환자로 쭉 누워 있게 해줄 테니까Thích thì để tao làm cho mày một đời tàn phế nhé?
아니...Đừng mà.
내가 좀 급한 마음에...Tôi đã hơi nóng vội. Tôi lỡ lời rồi.
말이 좀 그랬네요Tôi đã hơi nóng vội. Tôi lỡ lời rồi.
(진 소장) 인정합니다Tôi thừa nhận.
반성은 나가서 한다Ra ngoài hối lỗi đi. Biết cổng ở đâu nhỉ? Anh có năm giây đấy.
정문 어디 있는지 알지? 5초 준다Ra ngoài hối lỗi đi. Biết cổng ở đâu nhỉ? Anh có năm giây đấy.
- 1초, 2초, 3초 - 잠깐만, 잠깐만!Một giây, hai giây, ba giây. Khoan, khoan đã!
아, 내가 실수 잘 안 하는 사람인데Tôi là người không hay phạm lỗi đâu.
미안합니다Cho tôi xin lỗi mà.
어, 거기 의사 선생님 내가 미안했다고À, cậu bác sĩ ơi. Cho tôi xin lỗi chuyện lúc nãy.
안에 말 좀 전해 주시겠어요?Cậu giúp tôi chuyển lời với cô ấy nhé?
- 내일 비행기 자리 필요하세요? - 네?Anh cần lên máy bay vào ngày mai à? Sao?
[무거운 음악]
- 갈게! - 가요!- Tôi đi đây! - Đi nhé!
- 안녕! 먼저 갈게요 - 조심히 가요- Tạm biệt. - Bảo trọng!
- (여자 1) 안녕히 가세요 - (여자 2) 가세요Tạm biệt!
[진 소장의 한숨 소리]
[다이아몬드 만지작거리는 소리]
커억...
[금고를 내리치는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
그런데, 치훈이 얘 정말 안 가는 거예요?Mà Chi Hoon không đi thật sao?
아휴...
(최 간호사) 저 인간이 자리 뺏은 거 아니야?Hay là bị tên đó cướp chỗ?
지금 가야 비행기 시간 맞출 텐데Đi bây giờ mới kịp giờ bay.
- 찾았어요? - 아니요- Tìm thấy chưa? - Chưa.
어디 숨었는지 안 보여요Không biết cậu ta trốn đâu rồi.
일단 출발해Cứ xuất phát đi.
(모연) 조심히 가고 도착하면 연락하고Đi cẩn thận. Tới nơi liên lạc nhé.
네, 먼저 가보겠습니다Vâng, tôi đi trước đây.
(남자) 다들 건강히 오세요Bảo trọng nhé mọi người.
- 조심히 가세요 - 가세요Bảo trọng nhé mọi người. - Đi cẩn thận. - Đi nhé.
이 선생 진짜 무슨 일 있는 거 아니에요?Cậu ta có chuyện gì đó thì phải.
그렇죠? 요즘 치훈 선생님 좀 이상해요Đúng đó. Dạo này anh Chi Hoon có chút kỳ lạ.
같은 신발을 3일째 신었다니까요?Đi một đôi vớ ba ngày liền.
(최 간호사) 깔 맞춤도 안 하고?Còn không cùng màu.
아! 이 자식 여기 있네Tên nhóc này! Ra là ở đây.
하루 종일 어디 숨어 있던 거야?Cậu trốn đâu cả ngày thế?
여기도 아까 다 찾아 봤는데?Ban nãy tôi có tìm ở đây mà?
다들 잘 갔어요?Mọi người đi cả rồi chứ?
다들 잘 갔는데Đi cả rồi.
너는 왜 안 가고 이 난리세요?Sao cậu không đi mà để họ tìm loạn lên thế?
그래 뭐, 내가 네 마음 모르는 건 아니야Mà cũng không phải là tôi không hiểu lòng cậu.
내가 봐도 장 닥터가 산모치고는 살이 좀 많이 찌긴 했어Vợ cậu đang mang thai nên có vẻ tăng cân nhiều.
막 신혼 때처럼 황급히 만나고 싶고Nên cậu không nóng lòng muốn gặp như lúc tân hôn nữa nhỉ?
그렇지는 않겠지Nên cậu không nóng lòng muốn gặp như lúc tân hôn nữa nhỉ?
아무리 그래도 그렇지, 인마Dù vậy cũng nghe này.
집에 안 들어가고 삐대는 건 수원, 인천, 분당, 일산Không về nhà thì đi Suwon, Incheon, Bundang, Ilsan chứ.
뭐, 이 정도 수도권이 마지노선이지Đến đó dù sao cũng là ven thủ đô.
지구 반 바퀴 돌아 우르크는 너무 멀지 않냐?Uruk cách nửa vòng trái đất! Không phải là xa quá sao?
[깊은 한숨] 네, 너무 멀어요Vâng, đúng là rất xa.
그래서 못 갔어요Nên không thể về.
그렇게 멀리까지 도망가면 진짜 저... [잔잔한 음악]Vì nếu chạy trốn tới nơi xa thế…
의사도 아닌 거잖아요Tôi không đáng mặt bác sĩ.
이치훈 내가 딱 한 번 묻는다Lee Chi Hoon, tôi chỉ hỏi một lần thôi.
너 강민재 환자랑 무슨 일 있지Cậu có chuyện gì với Kang Min Jae?
뭔데? 내가 도와줄 수도 있잖아Là gì thế? Tôi có thể giúp mà.
나중에요Để sau đi.
[숨을 깊이 들이마셨다가 내뱉는다]
누군가의 도움도...Bây giờ nhờ ai giúp
도망 같아서요cũng chính là chạy trốn.
지금은 일단 혼자 해볼게요Tôi sẽ thử tự làm trước.
혼자 해보다 안 되면...Nếu không được thì…
그때 얘기할게요tôi sẽ nói với anh.
[공항 방송 소리]
[기계음]
[긴장감이 도는 음악]
야, 가자! [영어]Này, đi thôi.
[안도의 한숨을 내뱉는다] 정말, 미치겠네... [속삭인다]Thật là, điên mất.
(여자) 도와드릴까요? [영어]Tôi giúp gì được không?
아니요, 가세요, 가세요! [속삭인다] [영어]Không, đi đi.
비행기는 떠났는데 [영어]Máy bay cất cánh rồi.
놈은 나타나지 않았습니다 [영어]Hắn ta không xuất hiện.
눈치채고 튄 것 같습니다 [영어]Có thể hắn nhận ra và bỏ trốn rồi.
일단 경찰서장 통해 그물은 쳐 놨습니다 [영어]Tôi đã nhờ cảnh sát trưởng giăng bẫy rồi.
어떻게 해서든 국외로 나가려고 할 거야 [영어]Hắn sẽ cố trốn ra nước ngoài.
잡히면 찢어 죽인다 [영어]Tôi sẽ xé hắn ra từng mảnh nếu bắt được.
아망 대령 배달은 총 대신 장미로 준비해 [영어]Chuẩn bị hoa hồng thay súng để chuyển cho Đại tá Amang.
전에 골라놓은 빨간 장미로 [영어]Hoa hồng đỏ tôi đã chọn trước đó ấy.
(남자) 알겠습니다! 가자! [영어]Đã rõ! Đi thôi.
[긴장감이 도는 음악]
[기계 작동 소리]
♪ How can I stay with you 이미 시작된 걸 ♪
♪ 나는 멈출 수가 없는데 ♪
♪ 눈을 떠보면 온통 그대만이 ♪
♪ 보이는 전부가 된 거죠 ♪
♪ Oh love ♪
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
(대영) 조준 목표가 헤드샷입니까?Anh định bắn vỡ sọ mục tiêu à?
(시진) 하트샷입니다Là bắn xuyên tim.
조준 목표가 너무 예쁩니다Vì mục tiêu quá xinh đẹp đi.
중대원들 총기 점호 이상 없습니다Đã kiểm tra súng toàn trung đội. Không có gì lạ.
[시진이 헛기침을 한다]
제 총기도 이상 없습니다Súng của tôi cũng không có gì lạ.
총기는 이상 없는데 사수는 이상 있어 보입니다Súng thì không sao nhưng người bắn hơi lạ đó.
그렇지 않습니다Không hề.
아이, 더 이상 질문 안 받겠습니다Tôi không nhận thêm câu hỏi nào đâu.
[무전기 소리] 해리포터 송신, 울프 들립니까?Harry Potter gọi, Sói có nghe không?
울프 송신, 무슨 일인데?Sói đây. Có chuyện gì?
(해리포터) 내일 오후에 옐로타이거 부대 방문하신답니다 [무전기 소리]Chiều mai Hổ Vàng sẽ ghé thăm đơn vị.
(명주) 옐로타이거가 누구입니까?Hổ Vàng là ai?
- (최 중사) 모르십니까? - 모릅니다- Cô không biết ư? - Không biết.
옐로타이거는 사령관님 콜사인이지 말입니다Hổ Vàng là hô hiệu của ngài Tư lệnh.
우리 아빠 말입니까?Ý anh là bố tôi?
(시진) 오후에 한국에서 VIP 방문한Chiều nay sẽ có khách VIP từ Seoul,
특전사령관님의 부대 위문 방문이 예정되어 있다ngài Tư lệnh Đội Đặc chủng ghé thăm.
- 아... - 아...
(시진) 한숨 쉬지 마라Đừng thở dài.
본 지휘관은Chỉ huy tôi đây
쓰리 스타 떴다고 옛날 군대처럼sẽ không quê mùa như quân đội ngày xưa mà làm quá mọi thứ đâu.
촌스럽게 유난 떨고 그러지 않는다sẽ không quê mùa như quân đội ngày xưa mà làm quá mọi thứ đâu.
- 오... - 오...
우리는 언제나처럼Ta cứ như mọi khi, dọn cỏ trường luyện binh thật sạch sẽ.
(시진) 저기 연병장 창고 쪽 제초 작업 깔끔하게 하고Ta cứ như mọi khi, dọn cỏ trường luyện binh thật sạch sẽ.
평소와 똑같이 [발랄한 음악]Và hệt như mọi ngày,
세면장은 광날 때까지dùng kem đánh răng cọ bồn rửa mặt đến khi sáng bóng lên thì thôi.
치약으로 반짝반짝하게 닦는다dùng kem đánh răng cọ bồn rửa mặt đến khi sáng bóng lên thì thôi.
절대 유난 떨지 말고Tuyệt đối đừng làm quá.
배수로 정비하고! 1, 3종 창고 정리한다Bảo trì căn cứ, dọn dẹp nhà kho cho sạch vào.
자연스럽게 하던 대로Cứ làm thật tự nhiên, như mọi khi.
알았나?Biết chưa?
[경쾌한 음악]
평소와 똑같네Quả là y như thường ngày.
중대장님!Đội trưởng.
사령관님께서 유엔군 참모장님과 회의 일정이 잡히셔서Tư lệnh có buổi họp với Tổng tham mưu quân đội của Liên Hiệp Quốc
우리 부대 방문은 취소됐답니다- nên đã hủy buổi thăm. - Hủy ư?
취소?- nên đã hủy buổi thăm. - Hủy ư?
아니, 우리가 이렇게 평소와 다름없는 모습인데?Không phải chứ, chúng ta chăm chỉ như thường ngày thế này mà?
대신, 대대장님이 들어오시랍니다Nhưng ông ấy cho gọi anh và cả bác sĩ Kang của đội y tế.
의료 팀장 강모연 선생님도 모시고Nhưng ông ấy cho gọi anh và cả bác sĩ Kang của đội y tế.
(최 중사) 부중대장과 윤 군의관도 준비 중입니다Đội phó và Trung úy cũng đang chuẩn bị.
[비행기 소리]
내 걱정은 하지 마시지 말입니다Đã bảo đừng lo cho anh.
안 합니다 뭐 이쁘다고Lo hồi nào. Giận còn chưa hết.
저는 뭐라고 불러야 해요? 명주 아버님한테?Em phải gọi bố Myeong Ju là gì?
음...
군인 아저씨?Chú quân nhân?
(대대장) 부대, 차렷!Toàn đội, nghiêm!
(대대장) 사령관님께 대하여 경례!Chào tư lệnh!
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
[비행기 소리]
바로!Nghỉ!
수고가 많다Vất vả rồi.
중령 박병수!Trung tá Park Byung Soo!
(남자) 대령 김정호!Đại tá Kim Jung Ho!
사단장, 브리핑 전에Sư đoàn trưởng, trước buổi họp
자네 집무실을 30분만 쓸까 하는데cho tôi dùng riêng văn phòng anh 30 phút.
- 사적으로 - 예, 알겠습니다- Có việc riêng. - Vâng, đã rõ.
유시진, 서대영, 윤명주!Yoo Si Jin, Seo Dae Yeong và Myeong Ju.
그리고 강모연 선생은 잠깐 좀 봅시다Cả bác sĩ Kang nữa, hãy gặp một lát.
자! 다들 앉지Nào, ngồi cả đi.
네!Vâng.
- 괜찮습니다! - 괜찮습니다!- Khỏi ạ! - Khỏi ạ!
(특전사령관) 강모연 선생!Bác sĩ Kang. Cô nên đi lính.
군인이 되지 그랬어요?Bác sĩ Kang. Cô nên đi lính.
네?- Sao ạ? - Tôi đã nghe về tâm huyết của cô.
활약상은 익히 들었습니다- Sao ạ? - Tôi đã nghe về tâm huyết của cô.
아, 지난 번 아랍 VIP 수술 때 말입니다Ý tôi là về cuộc phẫu thuật cho VIP Ả Rập lần trước.
그 정도 패기면 아주 훌륭한 군인이 됐을 텐데Cô quyết đoán như thế, hẳn sẽ là một quân nhân ưu tú.
(특전사령관) 아깝네!Thật là tiếc.
말씀은 감사하지만 제가 아침잠이 좀 많아서요Cảm ơn ngài, nhưng tôi vẫn thích ngủ nướng lắm.
[소리 내어 웃는다]
그래서 이렇게 미인이시고만 [특전사령관이 웃는다]Vậy nên mới xinh đẹp nhỉ?
(특전사령관) 음, 과정이야 어쨌든 결과적으로 국익에도 큰 도움이 됐어요Dù sao thì kết quả cũng đã mang lại lợi ích lớn cho quốc gia.
특별히 감사를 표합니다- Tôi đặc biệt cảm ơn cô. - Có dịp hãy gặp lại nhé.
기회 있으면 또 봅시다- Tôi đặc biệt cảm ơn cô. - Có dịp hãy gặp lại nhé.
자, 내 용건은 여기까지입니다Chuyện tới đây là hết.
네, 그럼...Vâng, vậy tôi xin phép.
[문 닫는 소리]
지진 현장 구조 작업에 고생이 많았다는 보고 받았다Tôi đã nhận được báo cáo về vụ cứu hộ ở vụ động đất.
셋 다 어디 다친 데는 없고?Cả ba đều không bị thương chứ?
- 없습니다! - 없습니다!- Không ạ! - Không ạ!
(특전사령관) 좋다Tốt.
흠! 그럼 지금부터 계급장 떼고Vậy từ giờ, hãy gạt cấp bậc qua một bên,
명주 아비로서 묻는다tôi sẽ hỏi với tư cách bố Myeong Ju.
유시진이부터Bắt đầu từ Yoo Si Jin.
대위, 유시진!Đại úy, Yoo Si Jin!
유시진, 넌 나한테 아군이야, 적군이야?Yoo Si Jin, cậu coi tôi là quân ta hay quân địch?
(특전사령관) 피아 식별 확실히 해!Phân biệt rõ địch ta đi.
정말 내 딸한테 여자로서 관심이 전혀 없나?Cậu không hề có tình cảm nam nữ với con gái tôi sao?
아빠!Bố à!
윤 중위는 제일 아끼는 후배입니다Cô ấy là hậu bối tôi yêu quý nhất.
하지만 선후배로 지낸 7년 동안Thế nhưng tôi chưa từng có tình cảm nam nữ đó
(시진) 단 한 번도 여자였던 적은 없습니다dù đã quen biết nhau bảy năm.
[한숨을 쉰다]
섭섭한 소리네Nghe buồn thật.
알았어 나가 봐Được rồi. Ra ngoài đi.
(모연) 왜 벌써 나와요?- Sao chưa gì đã ra đây? - Không phải việc hệ trọng sao?
심각한 얘기 하는 거 아니었어요?- Sao chưa gì đã ra đây? - Không phải việc hệ trọng sao?
했죠Đúng thế.
그리고 바로 쫓겨났습니다Anh bị đuổi sau đó.
- 군에서요? - 아니요, 사령관님 눈 밖으로- Đuổi khỏi quân đội? - Không, đuổi khỏi tầm mắt ông ấy.
오늘부로 공식적인 사윗감에서 보직 해임됐거든요Từ nay anh bị miễn nhiệm khỏi chức con rể của tư lệnh rồi.
- 그럼... - 네, 삼각관계 정리했습니다- Vậy là… - Phải, tình tay ba đã chấm dứt.
과거 있는 남자인데 괜찮습니까?Em chấp nhận người có quá khứ không?
그럼 윤 중위와 서 상사님은 이제 어떻게 되는 거예요?Vậy Trung úy Yoon và Thượng sĩ Seo sẽ thế nào?
모르죠Không biết được.
힘든 일은 늘 서 상사님 몫이니까Ở đâu khó, ở đó có Thượng sĩ Seo.
어때Thế nào?
서대영이 다시 보니 여전히 좋아?Gặp lại Seo Dae Yeong rồi vẫn thích sao?
예, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
서대영이 넌? 너도 같은 생각이야?Còn cậu, Seo Dae Yeong? Cậu cũng thấy vậy ư?
나한테 물어- Cứ hỏi con đi. Sao bố cứ liên tục… - Vâng, thưa đúng như vậy.
- 왜 자꾸 이 사람한테... - 예, 그렇습니다- Cứ hỏi con đi. Sao bố cứ liên tục… - Vâng, thưa đúng như vậy.
[부드러운 음악]
난 자네가 나하고 같은 생각인 줄 알았는데?Tôi tưởng cậu cũng nghĩ giống tôi chứ.
윤 중위를 위해서Người nói vì Trung úy Yoon mà chịu thua cuộc chiến này
이 싸움에서 지겠다는...Người nói vì Trung úy Yoon mà chịu thua cuộc chiến này
서대영이...là Seo Dae Yeong cậu mà. Trả lời đi.
대답해!là Seo Dae Yeong cậu mà. Trả lời đi.
제 대답은...Câu trả lời của tôi là…
이 사람이 뭐라 했든 상관없어요Anh ấy nói gì không quan trọng.
나 이 사람 안 떠나!Con sẽ không buông đâu.
[부드러운 음악]
이 손 하나... 잡겠습니다Tôi sẽ… nắm chặt tay cô ấy.
네가 잡을 수 있는 손이라고 생각하나, 그 손이?Cậu nghĩ cậu có thể nắm bàn tay đó sao?
전출을 보내시면 지금까지 그랬듯 어디든 가겠습니다Nếu ngài định điều tôi đi thì tôi sẽ vẫn đi bất cứ đâu.
하지만 이 손은 안 놓겠습니다Nhưng tôi sẽ không buông bàn tay này.
윤명주Yoon Myeong Ju.
- (특전사령관) 나가 있어 - 싫어요- Ra ngoài đi. - Không muốn.
- 저 듣는 데서 얘기하세요 - 아까 말했지 말입니다- Nói trước mặt con đi. - Anh đã nói rồi mà.
걱정하지 말라고Đừng lo lắng.
[부드러운 음악]
30년 군 생활 동안 내가 바란 건 딱 두 가지였다Suốt 30 năm trong quân đội, tôi chỉ mong mỏi duy nhất hai điều.
(특전사령관) 명예로운 지휘관Làm một chỉ huy mẫu mực,
같은 길을 가는 딸아이의 존경và được con gái mình tiếp bước trong tôn trọng.
그런데...Vậy mà
난 그 둘 다 실패한 모양이야tôi lại thất bại trong cả hai điều đó.
자네에게 내린 명령은 부당했고Tôi đã ra lệnh vô lý cho cậu.
딸아이는 날 존경하지 않으니까Con gái thì không tôn trọng tôi.
(특전사령관) 어쨌거나...Dù sao thì…
이제 자네 진심을 알았으니 내 진심을 얘기하지Giờ tôi đã hiểu tâm ý của cậu, nên cũng sẽ nói thật lòng mình.
결론부터 말하면...Nói tóm lại thì,
명주 만나도 좋다hẹn hò với Myeong Ju đi.
물론 결혼까지 생각해서 내린 결론이야Dĩ nhiên là tôi đã nghĩ tới cả chuyện kết hôn nên mới nói vậy.
진심이십니까?Ngài nói thật ạ?
진심이야Thật đó.
하지만...Tuy nhiên…
난 상사 사위를 둘 생각은 없어Tôi không chấp nhận con rể làm Thượng sĩ.
대신 군복 벗어!Thay vào đó, xuất ngũ đi.
(특전사령관) 군복 벗고Cởi bỏ bộ quân phục
명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워rồi vào công ty nhà ngoại của Myeong Ju để học việc.
(특전사령관) 외가 계열사 중에Bên ngoại Myeong Ju
자네 경력 살릴 수 있는 업체 쪽으로 자리 만들 테니까có công ty sẽ hợp với kinh nghiệm của cậu.
파병 마치는 날까지 고민해보고Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh.
(특전사령관) 본국 들어올 때는 결정해서 들어와Hãy về nước và mang theo quyết định của mình.
잡은 손을 놓을지Quyết định xem cậu sẽ buông tay,
그 손에 어울리는 사내가 될지hay trở thành người đủ tư cách nắm bàn tay đó.
[자동차 지나가는 소리]
무슨 생각합니까?Em nghĩ gì thế?
윤 중위랑 유 대위요Về Trung úy và Đại úy.
명주랑 저 말입니까?Myeong Ju và anh sao?
Vâng.
아무리 생각해봐도 이해가 안 돼서요Nghĩ thế nào cũng không hiểu nổi.
대체 명주랑 왜 안 사귀었어요?Sao anh không hẹn hò với cô ấy?
나이 어려, 학벌 좋아 집안 짱짱해, 몸매 빵빵해Trẻ trung, có học vấn, gia thế khủng, dáng đẹp.
때려죽여도 뭐 하나 빠지는 게 없는데?Mười phân vẹn mười rồi còn gì?
하...
뭐 예쁘고 집안 좋으면 다 사귑니까?Hễ xinh và gia thế tốt thì anh sẽ hẹn hò sao?
예쁘기는 했구나 명주가Thì ra anh thấy cô ta xinh thật.
난 예쁘다는 얘기는 안 했는데Em có bảo cô ta xinh đâu.
지금 질투하는 겁니까?Em đang ghen à?
와서 이거나 잡고 있어 봐요Qua đây cầm giúp anh cái này đi.
[자동차 지나가는 소리]
(모연) 말은 왜 돌려?Sao lại đánh trống lảng?
그렇게 예쁘면 사귀지, 왜?Xinh vậy thì sao không yêu?
윤명주 어디가 어떻게 예쁜데요?Yoon Myeong Ju xinh chỗ nào thế?
[부드러운 음악]
뭐 하는 거예요?Anh làm gì vậy?
입 막은 거죠 야하게Chặn miệng em lại, một cách sói lang.
계속해보시든가Giỏi thì tiếp đi.
저리 안 가요?Còn chưa ra kia?
[경쾌한 음악]Còn chưa ra kia?
이거 언제 끝나는데요?Cái này bao giờ mới xong?
이거는 아까 끝났죠Cái này từ nãy đã xong rồi mà.
계산하고 올게요Anh đi trả tiền đây.
그 놈 잡아요 도둑놈 잡아요! [아랍어]Bắt lấy nó. Bắt lấy tên trộm!
저기요! [영어]Này!
잘잘못은 조금 있다 따집시다 [영어]Có gì từ từ nói.
(모연) 무슨 일이에요?Có chuyện gì thế?
(시진) 괜찮아 [영어]Không sao đâu.
아프니까 아무 약이나 막 훔친 모양이에요Có vẻ ốm nặng nên đã trộm bừa thuốc.
일단 메디큐브로 데려가죠Đưa về Medi Cube trước.
아니요, 이 아이 마을로 가야 돼요Không, phải tới làng của thằng bé.
(모연) 발열, 반점, 구진...Sốt, phát ban, nổi mẩn.
내 진단이 맞다면 이 아이Nếu chẩn đoán của em đúng thì
홍역이에요 전염병이죠là bệnh sởi, bệnh truyền nhiễm.
더 퍼지기 전에 빨리 잡아야 돼요Phải khống chế trước khi nó lan ra.
말도 안 돼. 진짜야?Không thể tin được. Là thật sao?
무르고 싶으면 지금 얘기해Muốn đổi ý thì nói ngay đi. Sẽ không còn cơ hội nữa đâu.
지금 아니면 기회 없다Muốn đổi ý thì nói ngay đi. Sẽ không còn cơ hội nữa đâu.
진짜지? 정말 진짜지?Thật chứ? Thật sự là vậy chứ?
[부드러운 음악]
진짜 진심으로 허락하신 거지?Thật sự là được cho phép rồi ư?
예, 그렇습니다!Vâng, đúng vậy.
상사 서대영은 중위 윤명주와 정식 교제를 명 받았습니다!Thượng sĩ Seo và Trung úy Yoon chính thức được thông qua việc hẹn hò.
이에 신고합니다! 단결Xin báo cáo! Đoàn kết!
아, 왜지?Nhưng mà sao vậy?
아, 뭐지? 아, 어떡하지?Gì nhỉ? Làm sao đây nhỉ?
아빠 혹시 암인가?Lẽ nào bố bị ung thư,
시한부 선고 같은 거 받으신 거 아냐?không sống được bao lâu nữa?
(명주) 전화드려 봐야겠다Phải gọi điện hỏi thôi.
난 목소리만 들어도 딱 알거든 진심인지 아닌지Em nghe giọng là biết được ngay có phải thật hay không.
간다!Em đi nhé.
[미디엄 템포의 부드러운 음악]
알기는...Dĩ nhiên là biết.
[긴장감이 도는 음악]
[무전기 기계음]
빅보스 송신 마을에 도착했다Đây là Đại Boss. Tôi đã tới làng.
현재 위치 GPS 좌표 확인 바란다Hãy xác định vị trí hiện tại qua GPS.
(최 중사) 스누피 송신... 스누피 송신... [무전기가 지직거린다]Truyền tín hiệu thất bại. Tôi chưa nghe được.
(최 중사) 단결!Đoàn kết.
무전 끊기기 전에 GPS 좌표는 확인했는데Trước khi mất sóng, đã xác định được vị trí GPS.
한 가지 이상한 건Điều kỳ lạ là
이 확인된 지역이 지도상에서는 마을이 없는 곳으로 나옵니다vùng đó trên bản đồ là nơi không có ngôi làng nào.
그래? 그 피스메이커 의사 있지Vậy ư? Cậu biết bác sĩ của đội Sứ Giả Hòa Bình chứ?
- 그 양반 좀 수배해 봐 - (최 중사) 예, 알겠습니다- Mời anh ta tới đây. - Vâng, đã rõ.
[긴장감이 도는 음악]
얘들 언제부터 아팠니? [영어]Bọn trẻ ốm bao lâu rồi?
아이들, 언제부터 [아랍어]Bọn trẻ bị ốm như thế
아팠지? [아랍어]từ bao giờ vậy?
못 알아듣나 봐요Có vẻ họ không hiểu.
홍역이 확실한데, 어쩌죠?Chắc chắn là bệnh sởi rồi.
마을 아이들 전부 모아서 검사해야 하는데Phải tập trung toàn bộ trẻ con lại kiểm tra.
(여자) 외부 사람하고 말하면 3일을 굶어야 되거든 [영어]Chúng tôi sẽ bị bỏ đói trong ba ngày nếu nói chuyện với người lạ.
아, 다행이다 쟤는 영어를 하네요May quá. Cô bé biết tiếng Anh.
넌 우리랑 말해도 괜찮아? [영어]Em nói chuyện với chúng tôi được chứ?
난 이제 상관없어 [영어]Cũng chẳng quan trọng với tôi nữa đâu.
마을 아이들 좀 다 불러 모아줄래? [영어]Có thể tập trung toàn bộ trẻ con lại không?
이 아이들, 홍역에 걸렸어 [영어]Trẻ em ở đây mặc bệnh sởi rồi.
(모연) 홍역은 아주 무서운 전염병이야 [영어]Đó là bệnh truyền nhiễm rất nghiêm trọng.
초기에 치료하지 않으면 [영어]Nếu không được chữa trị sớm,
10명 중에 7명은 죽거나 불구가 될 거야 [영어]đến 70 phần trăm sẽ chết hoặc tàn tật đấy.
여기서 살 거면 그냥 죽는 게 나아 [영어]Thà chết còn hơn sống ở đây.
(여자) 여기 아이들은 커서 남자는 건달이 되고 [영어]Con trai lớn lên làm lưu manh,
여자는 돈 많은 늙은이들 첩으로 팔려 가 [영어]con gái thì về làm lẽ cho những lão giàu có.
오늘은 내 차례고 [영어]Hôm nay tới lượt tôi.
[심각한 분위기의 음악]
당신들한테 협조할게 대신 조건이 있어 [영어]Tôi sẽ hợp tác, nhưng có một điều kiện.
날 여기서 데리고 나가 줘 [영어]Hãy đưa tôi ra khỏi đây.
- (다니엘) 여기... - 뭡니까?- Nơi này… - Là gì vậy?
도깨비 마을입니다Là Làng Ma.
전쟁고아들이 모여 사는 마을인데 지역 갱단이 관리합니다Ngôi làng quy tụ trẻ em mồ côi vì chiến tranh, do xã hội đen quản lý.
보살핀다기보다는 인신매매를 위해 납치, 감금하는 곳이라고 봐야죠Thay vì chăm sóc, chúng bắt cóc, giam cầm trẻ em để buôn người.
[심각한 분위기의 음악]
(시진) 도깨비 마을?Làng ma sao?
(대영) 갱단들 간에 마을 고아들이 통째로 거래되는 경우도 있답니다Nghe nói các băng đảng còn buôn bán cả trẻ em của ngôi làng.
계속 옮겨 다녀서 도깨비 마을이랍니다Vì chúng không ở cố định nơi nào nên mới gọi là Làng Ma.
[긴장감이 도는 음악]
잠깐만요Khoan đã.
서두르셔야 할 것 같습니다Có lẽ phải nhanh lên. Vừa rồi chủ làng đã về.
방금 집주인이 돌아왔네요Có lẽ phải nhanh lên. Vừa rồi chủ làng đã về.
아이들 보호자세요? [영어]Anh là người bảo hộ?
- 손님이 계셨네? - 전 한국에서 온 의사입니다 [영어]- Chúng ta có khách ư? - Tôi là bác sĩ đến từ Hàn Quốc.
마을 아이들 몇이 홍역에 걸렸어요 [영어]Trẻ em trong lành bị bệnh sởi.
이 아이들을 야전 병원으로 데려가도 될까요? [영어]Có thể đưa chúng đến bệnh viện không?
좋은 일 하시는 분이 이렇게 아름답기는 쉽지 않은데 [영어]Xinh đẹp như cô đâu cần phải khổ như vậy.
[시진이 가쁘게 숨을 쉰다]
내 뒤에 있어요Ở yên sau lưng anh.
또 보네, 캡틴? [영어]Lại gặp nhau rồi, Đại úy.
하필 이런 곳에서 [영어]Lại hội ngộ ở đây, quả là trùng hợp.
아는 사람이에요?Người quen của anh sao?
(모연) 누구인데요?Ai vậy?
라이언 일병Binh nhất Ryan.
[긴장감 넘치는 음악]
우리가 싸우면 내가 훨씬 유리하겠어, 빅보스 [영어]Tôi nghĩ mình có lợi thế nếu ta giao chiến.
[총소리]
[아구스가 신음을 내뱉는다]
[아구스가 신음을 내뱉으며 기침을 한다]
(남자) 보스! [영어]Đại ca!
나 데리고 빨리 도망쳐! [영어]Nhanh lên, mau trốn thôi!
(여자) 도와 줬잖아! [영어]Em đã giúp anh mà.
움직이지 마! [영어]Đừng di chuyển!
(남자) 거기 의사 뭐 해! 빨리 와서 뭐든 해! [영어]Bác sĩ, làm gì đi.
(여자) 안 돼! 살리지 마! [영어]Đừng. Cứ giết hắn đi.
그냥 죽여! 죽게 놔 둬! [영어]Để hắn chết đi.
이봐 의사, 뭘 망설여! [영어]Bác sĩ, cô chần chừ gì vậy?
(아구스) 당신 일을 해야지 [영어]Làm việc của mình đi.
(여자) 제발 죽게 놔 둬! [영어]Làm ơn để hắn chết đi mà.
[아구스가 기침을 한다]
뭐 하는 거야! [영어]Cô làm gì thế hả?
나한테 저 꼬마를 죽일 기회를 뺐지 말라고! [영어]Phải cho tôi cơ hội giết chết con bé đó chứ!
[아구스가 기침을 한다]
살리지 말까 봐요Hay là đừng cứu hắn.
[신음을 내뱉는다]
그냥 둘까 봐요Cứ để vậy đi.
내가 이 사람을 살리는 건...Nếu em cứu hắn ta,
더 많은 사람을 죽이는 일일지도 모르잖아요có thể nhiều người khác sẽ bị giết.
살려요Cứu hắn đi.
당신은 의사로서 당신의 일을 해요Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ.
죽여야 할 상황이 생기면Nếu cần phải giết hắn
죽이는 건 내가 할 테니까thì anh sẽ là người giết.
[아구스가 기침을 한다]
[긴장감 최고조의 음악]
♪ Always love you in my heart ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 한걸음 물러선 나를 ♪
♪ 안아준 사람 그대죠 ♪
(명주) 아무도 없는 거 같은데? 마을이 텅 비었습니다Hình như không có ai. Làng bị bỏ trống rồi.
(특전사령관) 이번 작전은 정의가 아니라 정치야Lần này không phải là chính nghĩa, là chính trị.
(모연) 신지영이란 분한테 소포 왔는데Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh.
(대영) 지금 어디십니까?- Cô đang ở đâu? - Đây là kho dược phẩm. Có chuyện rồi.
(여자) 여기 약품 창고인데요 큰일 났어요- Cô đang ở đâu? - Đây là kho dược phẩm. Có chuyện rồi.
(시진) 만약 5분이 지나도 내가 안 나오면 반드시 먼저 출발해요Nếu hết năm phút mà anh chưa ra, em nhất định phải đi ngay.
(남자) 아, 그 시체가 진 소장이구나!Thi thể đó là sở trưởng Jin!
(모연) M형 바이러스에 의한 악성 페스틸런스로 추정됩니다Nó là một bệnh dịch ác tính do virus dạng M gây ra.
(모연) 전부 멈춰요 손 놓고 수술대에서 떨어져요!Tất cả dừng lại. Tránh xa bàn phẫu thuật.
(모연) 얼른!Nhanh lên!


No comments: