태양의 후예 9
Hậu Duệ Mặt Trời 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 아아, 마이크 테스트 확인, 하나, 둘 [영어] | Thử mic. Một, hai. |
| 확인, 하나, 둘, 셋 [영어] | Kiểm tra. Một, hai, ba. |
| 와, 진짜 고치셨네요? | Chà, anh sửa được thật này. |
| 제 진료 스타일입니다 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어] | Phong cách chữa trị của tôi mà. Âm nhạc có ích lắm đó. |
| - 그럼 선곡은 제가 - 좋죠 | Vậy để tôi chọn bài hát. Được thôi. |
| ♪ Oh love ♪ | |
| ♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
| ♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
| ♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
| ♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪ | |
| ♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪ | |
| ♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
| ♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
| ♪ 사랑해 ♪ | |
| [모연이 흐느끼는 소리가 방송으로 흘러나온다] | |
| (모연) 이렇게 객사할 줄 알았으면 [울먹이는 목소리] | Nếu biết phải chết nơi đất khách |
| 교수고 뭐고 그냥 대충 살 걸 | thì lẽ ra mình nên sống thoải mái chẳng cần thành giáo sư làm gì. |
| 안 아끼고 막 노는 건데, 씨... [깜짝 놀란다] | - Không tiết kiệm gì… - Chết tiệt! |
| [모연이 소리 내어 운다] | |
| [경쾌한 음악] | |
| (모연) 아, 아니야 | Không được. Trăn trối thế này thì thật vô học. |
| 죽기 전에 이런 말 남기는 거 너무 교양 없어 | Không được. Trăn trối thế này thì thật vô học. |
| [모연이 통곡한다] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| (모연) 유시진 씨 오고 있어요? | Anh Yoo Si Jin có đang đến không? |
| 안 오네 안 오고 있어 | Anh không đến. Anh không đến nhỉ. |
| 아, 올 때 까지 못 버틸 거 같은데 | Chắc không đợi được đến lúc anh đến mất thôi. |
| 그래도 내가 죽으면 제일 먼저 발견할 사람이 유시진 씨네요 | Dù sao thì chắc anh sẽ là người phát hiện xác tôi đầu tiên. |
| [모연이 소리 내어 크게 운다] | |
| 이렇게 죽을 줄 알았으면 | Nếu biết chuyện sẽ ra thế này, |
| 그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요 | lẽ ra tôi nên thành thật thổ lộ cảm xúc với anh. |
| 아주 멋진 남자에게 키스 받았구나 | Tôi đã được hôn một người đàn ông thật tuyệt vời. |
| 내내 설렜었거든요 | Lúc nào tôi cũng thấy rung động. |
| [모연이 통곡한다] | |
| [모연이 뛰어 들어오는 소리] | |
| (다니엘) 음악은 생각보다 많은 걸 변화시키죠 [영어] | Âm nhạc đúng là thay đổi nhiều thứ nhỉ? |
| 그 변화의 중심에 제가 있는 것 같네요 | Có vẻ trung tâm của sự thay đổi đó là tôi rồi. |
| 아우, 쪽팔려 진짜! | Ôi, xấu hổ chết mất… |
| [문 열리는 소리] | |
| (모연) 엄마! 어우 깜짝이야! | Ôi mẹ ơi! Giật cả mình. |
| 여기 어떻게 있어요? 여기 왜 있지? | Sao anh lại ở đây? Sao vậy nhỉ? |
| 이런 건 나한테 유리한 일입니다 | Tôi chuyên làm vậy mà. |
| 아, 나라 지키라고 특전사 훈련받은 거 | Lính đặc chủng được huấn luyện để bảo vệ tổ quốc |
| 이렇게 쓰는 거예요, 지금? 완전 사적으로? | mà lại dùng vào mục đích này ư? Công tư bất minh. |
| 누가 완전 공적으로 방송을 하니까 | Vì có ai đó cũng lên sóng vì việc công mà. |
| 방송하는 의사도 있어야죠! | Phải có bác sĩ làm việc đó mà. Trước kia anh bảo vậy còn gì. |
| 전에는 있어야 된다며! | Phải có bác sĩ làm việc đó mà. Trước kia anh bảo vậy còn gì. |
| 아니, 그런데 진짜 웃긴다! | Mà cũng buồn cười thật đấy. Sao anh lại tùy tiện nghe? |
| 남의 녹음을 왜 막 들어요? | Mà cũng buồn cười thật đấy. Sao anh lại tùy tiện nghe? |
| 들은 게 아니고 들린 겁니다 | Nó to nên mới nghe thấy. |
| 들린다고 그걸 그냥 막 들어요? 들리는 대로? | Nghe thấy cũng tính là nghe còn gì? |
| [시진이 소리 내어 웃는다] | |
| 막 던지니까 되게 귀엽네요? | Cách cô nổi đóa thật đáng yêu. Sao cô lại bỏ chạy? |
| 그런데 왜 도망갑니까? | Cách cô nổi đóa thật đáng yêu. Sao cô lại bỏ chạy? |
| [발랄한 음악] | |
| 죽기 전에는 고백할 마음이 있었는데 | Cô bảo phải tỏ tình trước khi chết mà. |
| 살고 보니 마음이 변한 겁니까? | Giờ sống sót rồi nên lại đổi ý ư? |
| 고, 고백요? 그거 고백 아니에요 | Tỏ tình ư? Đó không phải tỏ tình. |
| - 아까 분명 강 선생 목소리 - 그거 저 아니에요! | - Vừa nãy rõ ràng là giọng cô. - Không phải tôi. |
| 이 핸드폰 강 선생 거! | - Điện thoại này là của bác sĩ Kang. - Đây không phải điện thoại… |
| 이거 핸드폰 아니에요! 아... 뭐래! | - Điện thoại này là của bác sĩ Kang. - Đây không phải điện thoại… Mình đang nói gì vậy? Kang Mo Yeon im đi. Đừng nói nữa. |
| 강모연 좀 가만있어 말 그만해, 씨... | Mình đang nói gì vậy? Kang Mo Yeon im đi. Đừng nói nữa. |
| 유언에 내가 있다니 영광입니다 | Thật vinh dự vì tôi có trong di ngôn. |
| 알면 됐어요 | Biết vậy là được rồi. |
| - 안 됐는데? - 어? 저기! | Chưa được đâu. Nhìn kìa! |
| (시진) 안 속아요 그만 차요, 나 | Tôi không bị lừa đâu. Đừng đá tôi nữa. |
| 나 몇 번째 차는 건 줄 알아요? | Tôi bị đá mấy lần rồi chứ? |
| 고백인지 아닌지 난 꼭 대답 들을 거니까 | Tôi cần được nghe xem đó có phải tỏ tình hay không, |
| 도망가지 맙시다 | nên đừng bỏ chạy nữa. |
| 알았어요 | Tôi biết rồi. |
| 대답할 테니까 | Tôi sẽ trả lời, |
| 이거 놓고 얘기해요 | nên bỏ ra rồi nói chuyện. |
| - 진짜 - 진짜죠? | - Thật đó. - Thật đấy nhé? |
| [도망가는 효과음] | |
| 전쟁 중에도 꽃은 핀다더니 | Có câu dù chiến tranh thì hoa vẫn nở. |
| 지진이 나도 썸은 타는구나 | Dù có động đất thì vẫn thả thính được. |
| 여기까지 와서 고백하고, 키스하고... | Tới tận đây rồi mà vẫn tỏ tình rồi hôn nhau… |
| 남들은 다 저렇게 부지런히들 사는데 말이야 | Người khác đều sống nhiệt huyết như vậy đó. |
| 우리도 근면성실하게 한번 살아볼까? | Mình cũng thử sống như vậy xem. |
| 일하는 틈틈이 키스도 하면서? | Tranh thủ hôn nhau lúc làm việc. |
| 너 요즘 까분다? | Dạo này anh to gan nhỉ? |
| 넌 이 재난을 겪고도 | Trải qua toàn bộ thảm họa lần này |
| 까불 수 있을 때 까불어야 된다는 깨달음이 없냐? | mà cô vẫn chưa nhận ra nên to gan lúc cần ư? |
| 어우, 시끄러! | Ôi, ồn ào quá! |
| 그래서 말인데 [속삭인다] | Vậy mới nói, cô nhớ di ngôn của tôi chứ? |
| 내 유언은 기억하는 거지? | Vậy mới nói, cô nhớ di ngôn của tôi chứ? |
| - 직박구리 폴더, 1030 - 당장 안 지워? | - Thư mục "Cành Cạch Tai Nâu", 1030. - Xóa ngay đi. |
| 직박구리는 뭔 죄야 | Chim cành cạch có tội gì chứ? Nó có biết nó chứa những gì không? |
| 그 새는 자기가 뭘 담고 있는지 아냐? | Chim cành cạch có tội gì chứ? Nó có biết nó chứa những gì không? |
| 불쌍한 직박구리! | Con chim tội nghiệp! |
| 뭔 직박구리 걱정이야? | Lo lắng làm gì cho con chim đó chứ? |
| 아이, 제 말이 맞지 말입니다 | Tôi nói đúng rồi nhé. |
| 그럼 이제 강 선생님한테 형수님이라고 불러야 되는 겁니까? | Từ giờ phải gọi bác sĩ Kang là chị dâu sao? |
| 야, 누가 형수님이야, 누가 결혼을 해야 형수님이지 | Này, ai là chị dâu chứ? Phải kết hôn thì mới là chị dâu chứ. |
| 넌 좀 FM대로 해, FM대로 | Cứ xưng hô theo quy định đi. |
| 아우, 나는 강 선생 마음에 안 들어 | Tôi không vừa ý bác sĩ Kang. |
| 왜 말입니까? | Sao vậy? |
| 돈 잘 버는 의사에, 얼굴 예쁘고 | Kiếm tiền giỏi lại còn xinh đẹp. Không phải tốt sao? |
| 좋지 않습니까? | Kiếm tiền giỏi lại còn xinh đẹp. Không phải tốt sao? |
| 아, 그래서 안 좋다는 거야 | Vậy nên mới không tốt đó. |
| 야, 돈 잘 벌고 예쁜 여자 사람이 왜, 왜 군인을 만나? | Phụ nữ xinh đẹp, kiếm tiền giỏi sao phải yêu quân nhân chứ? |
| 뭐 봉사 왔니? | Làm từ thiện sao? |
| 타지에서 흔들린 마음? | Động lòng nơi đất khách? |
| 그거 언제 고무신 거꾸로 신을지 모르는 거다 | Không biết khi nào sẽ thay lòng đâu. |
| 야, 우리 뭐 하는지 알기라도 해 봐 | Cô ấy thử biết việc chúng ta làm xem. |
| 그럼 뭐, 부대 옮겨라 군복 벗어라 | "Lại bị điều đi đâu à? Đừng làm quân nhân nữa". |
| 안 봐도 비디오 아니야? | Không nhìn cũng biết. |
| [귀뚜라미 울음 소리] | |
| 답답하다, 답답해 어우, 씨... | Ôi, thật bức bối! |
| 아... | |
| 최 중사님 형수님은 어떤 분이십니까? | Vợ Trung sĩ Choi là người thế nào? |
| 딱 강 선생 | Y hệt bác sĩ Kang. |
| 가게 해서 돈 잘 벌고 겁나 예쁘시고 | Có cửa hàng riêng, kiếm tiền giỏi, xinh đẹp. |
| 아... | |
| 왜 저래? | Anh ấy sao lại vậy nhỉ? |
| 그런데, 최 중사님 2만원 안 주고 가셨지 말입니다 | Nhưng mà Trung sĩ Choi chưa đưa anh 20.000 won mà đã đi rồi. |
| 아이씨, 거기 서시지 말입니다! | Thật là. Anh đứng lại đó! |
| (남자) 야, 잡아! | Bắt lấy! |
| [헛기침을 한다] | |
| 어... 하 선생님은 우리 모자라는 약품 리스트 오늘 밤까지 정리해서 | Y tá Ha hãy tổng hợp danh sách những dược phẩm chúng ta còn thiếu |
| 서울 본원에 보내 주시고요 | rồi gửi cho bệnh viện ở Seoul. |
| 그러니까 정리하면 | Vậy tóm lại là |
| 강 팀장이 유 대위한테 고백을 한 게 맞는거지? | bác sĩ Kang đã tỏ tình với Đại úy Yoo nhỉ? |
| 정황상 유 대위가 먼저 고백을 했다고 봐야 순서는 맞지 | Theo tình huống đó thì rõ là Đại úy Yoo tỏ tình từ trước rồi. |
| [다 같이 웃는다] | |
| 배우신 분들답게 뒤 담화는 뒤에서 하시죠 | Hãy bàn tán sau lưng tôi như những người có học đi. |
| (모연) 자, 집중합시다! | Nào, tập trung nào. |
| 내일 출발하는 1차 귀국팀들은 | Đội về nước đợt một vào ngày mai… |
| 그럼 둘은 오늘부터 1일인 건가? | - Vậy từ nay cả hai sẽ hẹn hò à? - Tính từ mai chứ. |
| 내일부터지 | - Vậy từ nay cả hai sẽ hẹn hò à? - Tính từ mai chứ. |
| 에이, 보통 오늘부터 1일이죠 | - Bình thường thì sẽ tính từ hôm nay. - Nhỉ? |
| - (하 간호사) 그래? - (최 간호사) 응 | - Bình thường thì sẽ tính từ hôm nay. - Nhỉ? Em út đừng có hùa theo. |
| 막내까지 보태지는 맙시다 | Em út đừng có hùa theo. |
| 오늘부터 1일인 귀국팀들은 아... | Đội về nước tính từ hôm nay… |
| [사람들이 크게 웃는다] | |
| 여러분 그냥 다 한국 가시면 안 돼요? 예? | Mấy người cứ về Hàn Quốc hết đi, không được ư? |
| [사람들이 크게 웃는다] | |
| [기계음] | |
| 혈압 볼게요 | Để tôi kiểm tra huyết áp. |
| 하... | |
| 거기 의사 아저씨! | Chú bác sĩ ơi! |
| 저 이 사람한테 치료 안 받으면 안 돼요? | Đừng để anh ta khám cho tôi. |
| 왜요? 강민재 환자 제일 먼저 발견한 게 그 친구인데? | Sao vậy? Cậu ấy phát hiện ra Kang Min Jae đầu tiên mà. |
| 아이, 그러니까요 | Bởi vậy mới nói. |
| 아, 막 그때 생각이 확 나는 게 진짜 자꾸 열받네 | Cứ nghĩ lại lúc đó là tôi lại nóng máu. |
| 막 손도 막 떨고 | Tay thì run rẩy. |
| 보자, 그럼 | Vậy xem nào. Đổi cho ai đây? |
| (송 선생) 누구랑 바꾸나? | Vậy xem nào. Đổi cho ai đây? |
| 아, 슈바이처! 슈바이처 어때요? | À, Schweitzer thì sao? Người đó thì sao? |
| 그런데 말이 안 통하잖아 | Bất đồng ngôn ngữ nhỉ? |
| 아니면 장준혁인데 그 친구는 죽었고 | Hay là Jang Joon Hyuk? Nhưng ông ta cũng chết rồi. |
| 어쩌나? 바꿀 손이 없는데? | Sao đây? Không còn ai rảnh để đổi cả. |
| 주치의는 TV 채널이 아닙니다 | Bác sĩ không phải kênh TV. |
| 환자분 마음이 바뀌었다고 마음대로 바꿀 수 있는 게 아니라고 | Không thể thay đổi theo ý của bệnh nhân được. |
| 낫고 싶으면 진료받아요 | Nếu muốn khỏi thì hãy để yên. |
| 진료 봐 얼른 낫게 | Khám đi, để còn mau khỏi. |
| (치훈) 120에 80 이상 없습니다 | Huyết áp 120 trên 80. Không có gì bất thường. |
| [기계음] | |
| [혈압기 제거 소리] | |
| 아이씨... | Chết tiệt… |
| 엄마! 어우... | Mẹ ơi! Ôi… |
| [발랄한 음악] | |
| (모연) 아... | |
| [한숨을 쉰다] | |
| [놀라는 소리] 어어! | |
| (명주) 뭐 하십니까? | Chị làm gì vậy? |
| - 뭐 안 하고 있는데? - 뭐 하던데? | - Tôi có làm gì đâu? - Có làm gì mà? |
| 꼭 쪽팔려서 사람들 눈 피하는 것처럼 보이던데? | Cứ như người đang xấu hổ đến mức phải tránh mặt mọi người. |
| 그냥 가던 길 가지? | Cô cứ đi đường của cô đi. Chị cũng thật to gan. |
| 간도 크네요 | Cô cứ đi đường của cô đi. Chị cũng thật to gan. |
| 특전사 알파팀장이랑 연애할 생각도 다 하고 | Dám nghĩ tới việc hẹn hò với Đội trưởng đội Alpha. |
| [귀뚜라미 울음 소리] | |
| 윤 중위님 뭐 하나 물어 보자 | Để tôi hỏi Trung úy Yoon một câu. |
| 말씀하십시오 | Chị hỏi đi. |
| 목소리는 깔지 마시고 | Và đừng có cao giọng. |
| 군사 지역은 내 구역이라 | Đây là địa bàn của tôi. |
| 중위님은... | Trung úy… |
| 자기 남자친구가 하는 일이 신경 쓰이지 않아? | không quan tâm việc bạn trai mình làm gì ư? |
| 다칠까, 사라질까... | "Có bị thương không? Sẽ biết mất ư?" |
| 무섭지 않냐고 | Cô không sợ sao? |
| (모연) 잘은 모르지만 | Tuy tôi không rõ, nhưng mà |
| 서 상사님도 위험한 일 하잖아 유 대위님처럼 | Thượng sĩ Seo cũng làm việc nguy hiểm như đại úy Yoo. |
| 정확히는, 유사시 육지, 바다, | Nói chính xác thì, họ thâm nhập vào hậu phương địch |
| 공중의 다양한 루트로 적 후방에 침투하여 | bằng đường bộ, đường thủy, đường hàng không |
| 게릴라전, 정찰, 정보 수집, 인질 구출 및 주요 시설 파괴, | để đánh úp, trinh sát, lấy thông tin, giải cứu con tin, phá công trình, |
| 항폭유도 등등의 임무를 | hay dụ địch đầu hàng. Lúc nào cũng liều mạng tác chiến. |
| 목숨을 담보로 수행합니다 | hay dụ địch đầu hàng. Lúc nào cũng liều mạng tác chiến. |
| [귀뚜라미 울음 소리] | |
| 그런데 저는 그 사람이 하는 일보다 | Nhưng tôi thấy so với việc người đó làm, |
| 그 사람과 떨어져 있는 게 더 무섭습니다 | phải xa người đó còn đáng sợ hơn. |
| 그래서 같은 하늘 아래 있는 지금은 무서울 게 없습니다 [잔잔한 음악] | Nên được cùng người đó ở dưới một bầu trời, tôi không sợ gì cả. |
| 쉽게 말해 뵈는 게 없다는 소리죠 | Đơn giản là cái gì cũng chấp hết. |
| (명주) 저는 그렇습니다 | Tôi là như vậy đó. |
| [명주가 걸어가는 소리] | |
| 웬 궁상입니까? | Sao trông bất lực vậy? |
| 궁상이 아니라 고뇌다 | Không phải bất lực mà là phiền não. |
| 그래서 말인데 뭐 하나만 물어보자 | Nhân tiện, cho tôi hỏi một câu. |
| 넌 네 남자친구가 하는 일이 신경 쓰였던 적 없냐? | Cô không quan tâm bạn trai mình làm việc gì ư? |
| 아, 다들 왜 나한테 이럽니까? | Sao ai cũng thế này với tôi vậy? |
| 둘이 얘기 하십시오, 둘이 | Hai người đi mà nói chuyện. |
| 강모연도 방금 같은 거 물었지 말입니다 | Kang Mo Yeon cũng mới hỏi tôi vậy. |
| 뭐라고 대답했는데, 강 선생한테? | Vậy cô đã trả lời cô ấy thế nào? |
| 그쪽 통해 들으십시오 | Anh đi mà hỏi chị ta. |
| 이건 정보전이 아니라 | Đây không phải là tình báo chiến |
| 전면전이 답입니다, 중대장님 | mà là cuộc chiến toàn diện. |
| [코웃음] | |
| 그러는 자기는? | Mạnh mồm dữ. |
| 저야 늘 육탄전이죠 | Tôi lúc nào chẳng đánh bom liều chết. |
| [시진이 웃는다] | |
| 이건 뭡니까? | Đây là gì vậy? |
| - 누구한테 던지시려고요? - 고르던 중이다. 내 놔 | - Anh định ném ai sao? - Vẫn đang chọn. Đưa tôi. |
| 뺏어 가보시든가요 | Muốn thì cướp lại đi. |
| - 후회하지 말고 이리 와 - 자신 없습니까? | Đừng hối hận đó, qua đây đi. Anh không tự tin à? |
| 그래서 이리 오라니까 | Đã bảo qua đây rồi mà không chịu. |
| (대영) 암수가 서로 정답습니다, 아주? | Hai người đúng là tâm đầu ý hợp. |
| 뭡니까? | Gì cơ? |
| 난 좀 외간 남자랑 정다우면 안 됩니까? [발랄한 음악] | Không được tình tứ với người khác ư? |
| 아직도 삐지신 겁니까? | Em vẫn dỗi à? |
| 그럼 안 삐집니까? | Sao có thể không dỗi? |
| 내가 뭐 하루 세 번 식후 30분마다 하자는 것도 아니고 | Em có đòi làm mỗi 30 phút sau bữa ăn, ngày ba lần đâu. |
| 남들 눈 없을 때 그것 좀 하자는데 그걸 그렇게 내뺍니까? | Chỉ đòi làm lúc không có ai thôi mà cũng không chịu nữa. |
| 가서 평생 점호나 하시지 말입니다 | Thôi thì anh đi điểm danh cả đời đi. |
| (시진) 아... | |
| 이야... | Chà… |
| 그거? | Chuyện đó ư? |
| 그렇고 그런, 그거? | Vậy là chuyện đó… Chuyện đó à? |
| 그거 말고요 | Không phải chuyện đó. |
| 손잡는 거, 잠깐 안는 거 | Nắm tay rồi ôm nhau một lát. |
| 기껏해야 그겁니다 | Chỉ có thế thôi. |
| 그런데 맨날 이럽니다 | Nhưng ngày nào cũng vậy. |
| 손 한 번 제대로 안 잡아 주고 | Nắm tay cũng không tử tế, |
| 잡아도 꼭 팔 아니면 어깨입니다 | có nắm thì nắm cánh tay, kéo vai. |
| - 아... - 아휴, 멍청이 | - Chao ôi. - Ôi, đồ ngốc. |
| 여기입니다 여기로 던지십시오 | Đây. Anh ném vào đây đi. |
| 어휴, 멍청이 어휴... | Ôi, tên ngốc. Ôi trời. |
| 그만하십시오 계급장 떼는 수가 있습니다 | Dừng lại đi. Có thể tôi sẽ tháo quân hàm đấy. |
| 왜, 왜? 계급장이 어깨에 있으니까? | Sao nào? Vì quân hàm đang đeo trên vai à? |
| 어휴, 일관성 있는 사람 하! | Ôi trời. Đúng là người cứng nhắc. |
| (시진) 어휴, 멍청이 아이고 | Ôi tên ngốc. Ôi trời. |
| [대영이 한숨을 쉰다] | |
| [문 여는 소리] | |
| - (군인들) 넷! 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 넷! 하나, 둘, 셋, 넷! | - Bốn! Một, hai, ba, bốn! - Bốn! Một, hai, ba, bốn! |
| (최 간호사) 다시 저 모습을 보니 뭉클해요 | Được nhìn lại cảnh này thật cảm động. |
| 일상으로 돌아온 거 같고 | Có vẻ mọi thứ bình thường lại rồi. |
| 일상의 상징이 알통 구보라니 참 좋네요 | Hình ảnh cởi trần chạy bộ đại diện cho nếp sống bình dị, thật là thích. |
| - (군인들) 둘, 셋, 넷, 하나! - (군인들) 둘, 셋, 넷, 하나! | - Bốn! Một, hai, ba bốn! - Bốn! Một, hai, ba bốn! |
| 평화의 상징이랄까? | Hẳn là biểu tượng của hòa bình. |
| - (군인들) 셋, 넷, 하나! - 우르크 비둘기들 같으니... | - Họ giống chim bồ câu Uruk vậy. - Cúc cu cúc cu! |
| 구구구구구! | - Họ giống chim bồ câu Uruk vậy. - Cúc cu cúc cu! |
| - (군인들) 넷! 하나! - (군인들) 넷! 하나! | - Bốn! Một! - Bốn! Một! |
| 유엔 캠프 회의 있으시다면서요 | Nghe nói cô phải đi họp ở trại Liên Hiệp Quốc mà? |
| - 늦으신 거 아니에요? - 늦으시죠 뭐 [군인들의 구보 소리] | - Không phải muộn rồi à? - Một, hai, ba, bốn! Thì cũng đã muộn rồi. |
| 어? 유 대위님! 안녕하세요! | Ôi Đại úy Yoo. Xin chào. |
| - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! [경쾌한 음악] | - Một, hai, ba bốn! - Một, hai, ba bốn! |
| - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - 뭐, 뭐야... | - Một, hai, ba bốn! - Gì vậy? |
| - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! - (군인들) 하나, 둘, 셋, 넷! | - Một, hai, ba bốn! - Một, hai, ba bốn! |
| 뭐 이런 거에 낚여? | Sao mà dễ bị lừa vậy? |
| 키스만 한 게 아닌 게 아닐까요? | Hay là họ không chỉ hôn nhau? |
| - 최 선생 - 네? | Y tá Choi. Vâng? |
| 사람들은 진짜 일하는 틈틈이 | Cô nghĩ là ai cũng tranh thủ lúc làm việc |
| 키스도 하고 그러면서 살아? | để hôn hít với làm mấy việc đó ư? |
| 네? | Sao cơ? |
| [발랄한 음악] | |
| [숨을 가쁘게 내쉰다] | |
| 어머! 어... | |
| 아, 놀랐잖아요! | Làm tôi hết cả hồn! |
| 그런데 여기 왜 있어요? | Mà sao anh lại ở đây? |
| 어떻게 또 여기 있지? | Sao anh lại ở đây nhỉ? |
| 아까부터 여기 있었으니까요 | Tôi ở đây nãy giờ mà. |
| 아이... | |
| - 놀림받고 있는 중입니까? - 이게 다 누구... | Cô bị trêu sao? Tại ai chứ… |
| 저 되게 바쁘거든요 | Tôi bận lắm. |
| 회의 가야 해서, 그럼 이만 | Tôi phải đi họp. Tạm biệt. |
| 나도 그 회의 가야 합니다 | Tôi cũng phải đi họp. |
| 마침 태워줄 사람을 만난 거 같은데? | Cô gặp đúng người cho đi nhờ rồi. |
| - 혼자 갈게요 - 또 벼랑 끝에 매달리게요? | Tôi sẽ tự đi. Để lao xuống vực tiếp? |
| 매달리게 되면 연락할게요 | Nếu vậy tôi sẽ liên lạc. |
| 왜 자꾸 도망만 다닙니까? | Sao cô cứ chạy trốn vậy? |
| 고백을 해도 피하고 | Tôi tỏ tình thì trốn. |
| 유언에 소환해놓고도 피하고... | Nhắc tôi trong di ngôn rồi trốn tiếp. |
| - 그거 유언 아니에요 - 내내 설렜다더니? | Không phải! - Còn nói xao xuyến mà? - Đó không phải tôi. |
| 그건 나 아니고요 | - Còn nói xao xuyến mà? - Đó không phải tôi. |
| 나 강 선생 진심이 뭔지 안 묻고 있는데 | Tôi đâu có hỏi cô thật lòng nghĩ gì. |
| (시진) 자기 마음 들켜서 졌다고 생각하지 맙시다 | Đừng nghĩ bị nhìn thấu nỗi lòng là thua cuộc. |
| 어차피 그래봤자 | Vì dù sao thì tôi cũng |
| 내가 더 좋아하니까 | thích cô nhiều hơn. |
| [경쾌한 음악] | |
| 그런데 오늘... | Nhưng mà hôm nay… |
| 유독 예쁜 거랑 닮았네요 | cô trông rất giống mỹ nữ đấy. |
| 아, 좀! | Anh thôi đi! |
| 10분 후에 정문에서 봅시다 | Mười phút nữa ở cổng chính. |
| [경쾌한 음악] | |
| (기범) '나'에서 설득자가 내세우는 논리가 아닌 것은? | "Điều gì không là lý luận người thương thuyết đưa ra? |
| 1. 2천만 동포들의 관계를 충분히 설득할 수 있다 | "Điều gì không là lý luận người thương thuyết đưa ra? Một, có thể thuyết phục 20 triệu đồng bào. |
| 2. 제 나라보다 더 나은 것을 찾는 것은... | Hai, tìm nơi tốt hơn đất nước mình"… |
| 고등학교 졸업 검정고시 보게? [고려인 말투] | Chuẩn bị thi cấp ba à? |
| 아, 예. 남자가 고등학교 졸업은 해야지 말입니다 | À vâng. Đàn ông thì phải tốt nghiệp cấp ba chứ. |
| 그런데 누나는 간호사인데 침까지 놓으시니까 | Nhưng chị là y tá mà biết cả châm cứu à? |
| 한의대 나오신 겁니까? | - Chị học đông y sao? - Tôi không vào đại học. |
| 난 대학은 안 나왔는데 | - Chị học đông y sao? - Tôi không vào đại học. |
| 아버지가 한의사였어서 어렸을 때 본 거 대충 따라하는 거야 [고려인 말투] | Bố tôi là bác sĩ đông y nên tôi học theo đấy. |
| 아, 그러면 뭐 자격증이 없다 이 말입니까? | Vậy chị không có bằng cấp ư? |
| 응, 없네, 그런 거 [고려인 말투] | Ừ, không có. |
| 아, 그럼 저는 여기까지 맞겠습니다. 수고하셨습니다! | Vậy tôi châm cứu tới đây thôi. Cảm ơn. |
| 가만있어라! 잘못 움직이다가 입 돌아간다 [고려인 말투] | Nằm yên. Cử động là méo mồm đấy. |
| 아, 네... | À, vâng… |
| 아, 그런데 누나는 고향이 어디십니까? | Nhưng quê chị ở đâu thế? |
| 말투가 우리랑 조금 다르지 말입니다 | Giọng chị hơi khác chúng tôi. |
| 고려인이야 [고려인 말투] | Tôi người Cao Ly. |
| 고려? 고려요? | Cao Ly? Cao Ly sao? |
| 그거 엄청 옛날 나라 아닙니까? | Đó là quốc gia cổ đại mà? |
| 최수종이 세웠다가 유동근한테 망한 나라! | Choi Soo Jong xây rồi Yoo Dong Geun phá? |
| 와, 그 고려 사람이 아직 살아 있습니까? | Chà, người Cao Ly vẫn tồn tại ư? |
| 어휴, 검정고시 보겠니? 어휴... [고려인 말투] | Thật là, học hành kiểu đó thì đỗ kiểu gì? |
| (모연) 유엔 회의라서 되게 딱딱할 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng cuộc họp sẽ nghiêm túc mà họ đều vui vẻ nhỉ? |
| 다들 되게 유쾌하네요? | Tôi cứ tưởng cuộc họp sẽ nghiêm túc mà họ đều vui vẻ nhỉ? |
| (시진) 험한 일 생겨야 만나는 사람들 사이에서 | Với người chỉ gặp nhau khi có việc nguy hiểm xảy ra, |
| 유머는 필수 조건이죠 | hài hước là điều tất yếu. |
| 아, 그래서... | À, ra vậy. |
| 유 대위님도 그러잖아요 | Đại úy cũng vậy mà. |
| 심각한 상황일수록 농담하고 | Càng nghiêm trọng càng đùa. |
| 심각할 때 심각해봐야 심각하잖아요 | Tình hình chỉ nghiêm trọng khi ta nghĩ nó nghiêm trọng. |
| 누군가는 해야 하는 일을 하고 사는 기분은 어때요? | Anh thấy sao khi làm việc mà ai đó phải làm? |
| 자랑스러워요? | Tự hào chứ? |
| 연애가 잘 안 되죠 | Yêu đương không suôn sẻ. |
| 그렇군요 | Ra vậy. |
| 그래서 말인데, 남자친구 몇 명이나 사귀어 봤습니까? | Sẵn nhắc tới đây, cô từng quen với bao nhiêu người vậy? |
| 남자들은 대체 그걸 왜 묻죠? | Sao đàn ông toàn hỏi vậy nhỉ? |
| 나랑 같은 거 물은 그 새끼 누구입니까? | Tên nào từng hỏi giống tôi vậy? |
| 음... | |
| [모연이 비명을 지른다] | |
| [모연이 소리를 지른다] | |
| [긴장감 넘치는 효과음] | |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| - 뭐예요? - 확인해볼 테니까 | - Gì vậy? - Để tôi kiểm tra. |
| 음직이지 말고 그대로 있어요 | Ngồi yên đó nhé. Đừng đi đâu. |
| 왜요? 뭔데요? | Sao? Gì vậy? |
| 내 생각이 맞다면 대인지뢰입니다 | Nếu tôi không nhầm thì là mìn sát thương. |
| 네? 지뢰요? | Sao? Mìn ư? |
| [무거운 음악] | |
| [모연이 비명을 지른다] | |
| 진짜 지뢰예요? | Là mìn thật ư? Chúng ta cán phải mìn ư? |
| 진짜 지뢰 밟았어요, 우리? | Là mìn thật ư? Chúng ta cán phải mìn ư? |
| 네 | Đúng. |
| 아무래도 지진 때문에 유실되었던 지뢰들이 떠밀려 내려온 것 같습니다 | Có vẻ do động đất nên mìn vốn chìm sâu bị đẩy lên. |
| 그러니까 절대 혼자 움직이지 말아요 | Tuyệt đối đừng di chuyển. |
| 우리는 지금 지뢰밭 한가운데 있습니다 | Ta đang ở giữa bãi mìn. |
| 그럼 어떡해요, 이제? | Vậy phải làm sao? |
| 핸드폰도 안 터져요 | Mất sóng luôn rồi. |
| 무전도 안 되네요 가방 줘 봐요 | Bộ đàm cũng vậy. Đưa tôi cái túi. |
| 뭐 하게요? | Để làm gì? |
| (모연) 구조될 때까지 기다려야 하는 거 아니에요? | Nên chờ tới lúc được cứu hộ chứ. |
| (시진) 이것만 챙겨 주고 | Cầm nó cho tôi. |
| 나와요 | Cô sang đây. |
| 우리는 지금부터 여기를 빠져나갈 겁니다 | Giờ chúng ta sẽ thoát ra khỏi đây. |
| 사방이 지뢰인데 어떻게요? | Mìn ở khắp nơi, làm cách nào? |
| 내 발자국만 밟으며 따라와요 | Cứ đi theo dấu chân tôi. |
| 죽게 안 놔둘 거니까 너무 겁먹지 말고 | Tôi không để cô chết đâu. Đừng lo. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| (모연) 그런데 진짜 지뢰 밟으면 어떻게 돼요? | Nhưng nếu giẫm phải mìn thật thì sẽ thế nào? |
| (시진) 방법이 없어요 | Không cứu được đâu. |
| 영화와 다르게 밟으면 무조건 터져요 | Giẫm vào là nổ thôi, không như phim ảnh đâu. |
| 오케이 | Được rồi. |
| 여기 밟아요 이번에는 보폭이 넓어요 | Bước vào đây đi. Bước rộng vào. |
| 잘할 수 있죠? 잡아요 | Cô có thể bước chứ? Nắm tay tôi đi. |
| (모연) 어머... | |
| 잘했죠? | - Tôi làm tốt chứ? - Được đấy. |
| 여러모로 | - Tôi làm tốt chứ? - Được đấy. |
| - 힘내요 - 대위님도요 | - Cố lên. - Anh cũng vậy. |
| [철커덕 소리] | |
| (모연) 그게 지뢰예요? | Đó là mìn sao? |
| 네, M16A1 대인지뢰입니다 | Đúng, là mìn sát thương M16-A1. |
| 아까 가방에 맡겨 놓은 깃발 같은 거 있죠? | Đưa lá cờ đỏ ban nãy cho tôi. |
| (모연) 여기요 | Đây. |
| (시진) 지뢰와 싸우는 유일한 방법은 천천히 가는 겁니다 | Cách đối phó duy nhất với mìn là đi từ từ. |
| 마음 편히 먹어요 | Cứ thoải mái. |
| 섹시한 내 뒤태 감상하면서 | Và ngắm bờ mông gợi cảm này. |
| 이런 순간이군요 | Ra là những lúc này. |
| 농담이 힘이 되는 순간이 | Nói đùa mang đến sức mạnh. |
| '마음 편히 먹어요'가 농담인데? | "Cứ thoải mái" là đùa. |
| 뒤는 진담이고 | Còn câu sau là thật. |
| 아, 진짜... | Anh thật là… |
| [부드러운 음악] | |
| 어우... | |
| 잘했어요 | Cô giỏi lắm. |
| 정말 잘했어요 [모연이 한숨을 쉰다] | Cô đã làm rất tốt. |
| 몇 번째야, 대체... | Rốt cuộc là mấy lần rồi? |
| 아니, 뭐 맨날 죽을 뻔해, 나는 | Tôi lúc nào cũng suýt mất mạng. |
| 차도 두 대나 해 먹고... | Xe cũng mất hai cái. |
| 그러게요? | Đúng vậy nhỉ? |
| 나는 강 선생이랑 멜로하고 싶은데 자꾸 블록버스터네요? | Muốn đóng phim tình cảm với cô mà cứ thành phim hành động. |
| 차 두 대 해 먹은 김에 | Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi. |
| 립스틱도 한 개 해 먹읍시다 | Đã mất hai chiếc xe rồi, hãy bỏ cả thỏi son đi. |
| 지금 바르고 있는 립스틱 갖고 있습니까? | Cô có mang theo thỏi son đang dùng chứ? |
| ♪ Oh every time I see you ♪ | |
| ♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪ | |
| ♪ 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪ | |
| "지뢰밭 들어가지 마시오" | BÃI MÌN. CẤM VÀO |
| ♪ 내 운명이죠 세상 끝이라도 ♪ | |
| 다 됐어요 갑시다 | Xong rồi. Đi thôi. |
| 잠깐만요 | Khoan đã. |
| ♪ 기억해 줘요 oh oh oh oh ♪ | |
| ♪ 언제나 우리 함께 있음을 ♪ | |
| 영어 모르는 사람들도 있을 테니까 | Có thể có người không biết tiếng Anh. |
| [모연이 걸어가는 소리] | |
| (모연) 불평하는 게 아니라 | Không phải tôi kêu ca gì đâu. |
| 그저 사실 관계를 파악하고자 하는 질문인데 | Tôi chỉ muốn hỏi để biết sự thật thôi. |
| 진짜 이렇게 그냥 쭉 걸어가야 돼요? | Chúng ta thật sự sẽ phải đi bộ thế này ư? |
| 일단은요 | Trước mắt là vậy. |
| 아까 올 때 평균 60 km/h로 40분 정도 걸렸으니까 | Khi nãy đi với vận tốc 60km trên giờ mất khoảng 40 phút… |
| 한 40 km 정도? | Vậy là còn 40km nữa? |
| 특전사 행군 속도면 저녁 전에 도착하겠는데 | Nếu đi với tốc độ hành quân, trước khi trời tối sẽ về. |
| 우리는 내일 아침쯤 도착하겠네요 | Còn chúng ta thì tầm sáng mai. |
| 아... | |
| 그냥 걷기 그럼 손잡고 걸을까요? | Không muốn đi thì vừa đi vừa nắm tay nhé? |
| 아니요? | - Không nhé! - Tôi là người trong di ngôn mà? |
| 나 강 선생 유언에 등장한 남자인데도? | - Không nhé! - Tôi là người trong di ngôn mà? |
| 그거 나 아니라니까요? | Đã nói đó không phải tôi. |
| (시진) 하... | |
| 기껏 살려놨더니 또 이런다 | Tôi cứu cô mà lại thế này nữa. |
| 원래 그렇게 | Cô vốn dĩ cứ chết đi sống lại thì sẽ trở mặt à? |
| 죽기 전이랑 살고 나서랑 사람이 다릅니까? | Cô vốn dĩ cứ chết đi sống lại thì sẽ trở mặt à? |
| 가만 보면 오전 다르고 오후 다르다니까? | Đúng là sáng nắng chiều mưa. |
| 제가요? 제가 오전이랑 오후랑 어떻게 다른데요? | Tôi ư? Tôi lúc sáng với chiều khác nhau thế nào? |
| 오전에는 되게 예쁘고 | Buổi sáng rất xinh. |
| 오후에는 겁나 예쁘죠 | Chiều thì cực xinh. |
| 치... | |
| 솔직히 말해 봐요 | Anh nói thật đi. |
| 여자 한 트럭은 넘게 사귀어봤죠? | Anh yêu nhiều cô rồi nhỉ? |
| 아, 여자들은 대체 이걸 왜 묻죠? | Sao con gái cứ hỏi câu này thế? |
| 아니, 많이 만났다 그럼 삐질 거고 | Bảo đúng thì dỗi. Bảo không phải thì không tin. |
| 몇 명 안 만났다 그럼 안 믿을 거면서? | Bảo đúng thì dỗi. Bảo không phải thì không tin. |
| 삐진 여자는 누구고 안 믿은 여자는 누구인데요? | Ai dỗi và ai không tin thế? |
| 어... | |
| 어? 트럭 | Ồ, xe tải. |
| 어, 저런 트럭으로 한 트럭이었어요? | Bạn gái cũ chở đầy một xe đó ư? |
| 저기, 여기요! 제발요! [영어] | Này, ở đây. Làm ơn! Này! |
| 어! | Này, ở đây. Làm ơn! Này! |
| 현지에서 통하는 미모는 아닌가 봅니다 | - Có vẻ cô không phải gu ở đây. - Anh nói sao cơ? |
| 뭐라고요? | - Có vẻ cô không phải gu ở đây. - Anh nói sao cơ? |
| - 오! 차 또 와요 - 타고 싶어요? | - Lại có xe kìa. - Cô muốn đi sao? |
| 그럼 그냥 뺏을까요? 총도 있는데? | Vậy cướp luôn nhé? Tôi có súng mà. |
| 가만있어요, 여기! | Đứng yên ở đây đi. |
| 저기요! 저희 좀 도와 주세요! [영어] | Này! Giúp chúng tôi với. |
| 여기요! | Ở đây! |
| (모연) 여기! 여기! | Ở đây! Ở đây này! |
| 여기, 여기! 어... | Ở đây! Ở đây này! |
| 좋은 생각이에요 뺏죠 | Ý hay đấy, phải cướp thôi. |
| [차가 멈추는 소리] | |
| (모연) 역시 전 세계 공통으로 농부 아저씨들은 마음이 좋아요? | Quả nhiên ở đâu cũng vậy. Các chú nông dân đều tốt bụng. |
| 차 타기 전과 후도 많이 다릅니다? | Trước và sau khi lên xe cô thật khác. |
| 고마워요 또 살려 줘서 | Cám ơn anh vì lại cứu tôi. |
| 강 선생이 후방을 엄호해 줘서 든든했거든요 | Có cô yểm hộ đằng sau, tôi đã mạnh mẽ hơn nhiều. |
| 잘 살게요 | Tôi sẽ sống tốt. |
| 다른 놈이랑? | Với tên khác ư? |
| 다른 놈이랑 잘 살 거면 잘 살지 마요 | Nếu thế thì đừng sống tốt. |
| 명주한테 물었다면서요? | Cô đã hỏi Myeong Ju |
| 남자친구 직업이 신경 쓰이지 않냐고 | có để tâm việc bạn trai làm gì không à? |
| 걔는 그걸 그 사이에 또 일러바쳐요? | Mới đó đã bép xép rồi à? |
| 대답은 강 선생한테 들으라던데? | Cô ấy bảo đi mà hỏi cô. |
| 뭐라고 하던가요, 명주가? | Cô ấy trả lời sao? |
| 윤 중위는... | Trung úy Yoon nói |
| 서 상사님의 일보다... | so với việc thượng sĩ Seo làm, |
| 떨어져 있는 게 더 두렵대요 | cô ấy sợ xa nhau hơn. |
| 우리는요? | Chúng ta thì sao? |
| 우리... | Chúng ta… |
| 떨어집니까, 곧? | sẽ sớm xa nhau sao? |
| 한국 가는 의료팀 명단에 강 선생 있습니까? | Cô có nằm trong danh sách sẽ về Hàn Quốc không? |
| 없어요 | Không có. |
| [부드러운 음악] | Không có à? |
| - 없어요? - 네, 저 안 가요 | Không có à? Vâng, tôi không về. |
| 왜요? | Tại sao? |
| 나 때문은 아닐 거고 | Chắc không vì tôi rồi. |
| 대위님 때문 맞는데? | Đúng là vì anh mà. |
| (모연) 대위님 때문에 안 간다고요 | Tôi không đi là vì anh. |
| 대위님이랑 조금이라도 더 같이 있고 싶어서요 | Tôi muốn ở bên anh, dù là thêm một chút thôi. |
| 방금 나 고백한 거 같은데 | Hình như tôi mới tỏ tình rồi. |
| 사과할까요? | Tôi nên xin lỗi không? |
| 내가 사과를 어떻게 받을 줄 알고 | Tôi có cách riêng để chấp nhận đấy. |
| ♪ 바보처럼 먼저 ♪ | |
| ♪ 말하지 못했죠 ♪ | |
| ♪ 할 수가 없었죠 ♪ | |
| ♪ You are my everything ♪ | |
| ♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
| ♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
| ♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
| ♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
| ♪ You are my everything ♪ | |
| 오늘 고생 많으셨습니다 | Hôm nay em vất vả rồi. |
| 저는 병사들 점호 준비해야 해서 | Anh phải đi điểm danh binh sĩ đây. |
| 너무 수고 많으셨어요 저도 환자 회진 준비해야 해서 | Anh vất vả rồi. Em cũng phải đi hội chẩn đây. |
| 예... 단결 | Đoàn kết. |
| [발랄한 음악] | |
| [모연과 시진이 걸어가는 소리] | |
| 이따 되게 쪽팔리겠다 | Hồi nữa sẽ xấu hổ lắm đây. |
| 아까 되게 행복했겠다 | Hồi nãy chắc hạnh phúc lắm nhỉ. |
| 가서 떼어주고 싶다 | Muốn gỡ rơm trên đầu hộ quá. |
| 가서 때려주고 싶다 | Muốn đánh cậu ta quá. |
| - 뭐! - 때려주고 싶다 | Sao? Muốn đánh anh quá. |
| [무거운 음악] | |
| [진 소장의 헐떡이는 숨소리] | |
| [긴장감이 도는 효과음] | |
| [차 문 닫는 소리] | |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| 여기... [영어] | Ở đây… |
| [가방을 여는 소리] | |
| 여기 있어 [영어] | Nó ở đây. |
| 비켜! [영어] | Tránh ra. |
| [긴장감 넘치는 음악] | |
| (진 소장) 간신히 찾기는 찾았는데 [영어] | Tôi đã tìm ra nó |
| 자물쇠가 고장나서 [영어] | nhưng ổ khóa bị hỏng mất rồi. |
| (진 소장) 방법이 없었어요 [영어] | Tôi không còn cách nào. |
| 보다시피 통째로... [영어] | Nên tôi mang cả thùng đến… |
| 여는 건... [영어] | Các anh có thể… |
| 그쪽에서 해주셔야... [영어] | mở nó ra. |
| 그런데 [영어] | Tuy nhiên, |
| 약속을 무려 27시간 15분이나... [영어] | anh đã muộn |
| 늦었네? [영어] | 27 tiếng 15 phút. |
| 살려 주세요 [영어] | Xin đừng giết tôi. |
| 지진 때문에... [영어] | Đó là do động đất. |
| 전쟁터랑 재난 현장의 공통점이 뭔지 알아? [영어] | Anh biết thiên tai và chiến tranh có điểm chung gì không? |
| 시체를 아무 데나 버려도 [영어] | Dù vứt xác ở đâu |
| 티가 안 난다는 거야 [영어] | cũng không bị phát hiện. |
| 살려 주세요 [영어] | Hãy tha cho tôi. |
| - 뭐든 하겠습니다, 뭐든! - 아니야 [영어] | - Tôi sẽ làm mọi thứ. - Không. |
| (아구스) 뭐든 할 필요는 없고 [영어] | Không cần làm thế. |
| 시키는 거나 잘해 [영어] | Chỉ cần làm điều tôi bảo thôi. |
| 알겠어? [영어] | Được chứ? |
| 알겠습니다 문제 없습니다 [영어] | Được. Không vấn đề gì. |
| 당연하죠! [영어] | Được mà! |
| [안도의 한숨을 내뱉는다] | |
| (아구스) 무슨 소리야? 다이아가 없다니! [영어] | Không có kim cương là sao? |
| 속은 것 같습니다 [영어] | Có vẻ hắn lừa chúng ta rồi. |
| - 당장 잡아오겠습니다 - 생각 좀 해! [영어] | - Tôi sẽ đi bắt hắn. - Nghĩ đi! |
| 지금 어느 울타리 안에 숨어 있을지 감이 안 와? [영어] | Không đoán ra hắn đã trốn ở đâu à? |
| [한숨을 쉰다] | |
| [무거운 분위기의 효과음] | |
| (진 소장) 아, 진짜 아프다니까! | Đã nói đau thật mà! |
| 지금 내가... | Bây giờ tôi ngay cả xoay cổ thế này cũng khó. |
| 목을 이렇게, 이렇게 가누는 것도 힘들어 | Bây giờ tôi ngay cả xoay cổ thế này cũng khó. |
| 엄청 아프다고! | Rất đau đó! |
| 무슨 일입니까? | Chuyện gì vậy? |
| 어제까지 멀쩡하던 분이 | Mới hôm qua anh ta còn không sao, hôm nay đã kêu đau loạn lên. |
| 오늘부터 아프다고 난리입니다 | Mới hôm qua anh ta còn không sao, hôm nay đã kêu đau loạn lên. |
| 내일은 돌아가시겠어요 | Chắc mai sẽ chết đó. |
| 후유증이 무서운 거 몰라? | Di chứng cũng đáng sợ mà? |
| 일반적으로 교통사고도 그런데 | Tai nạn giao thông cũng thế. |
| 나는 지진 사고 환자에 | Huống hồ tôi vừa là nạn nhân động đất, |
| 폭행 사건 피해자라고, 내가! | vừa là nạn nhân bị bạo hành! |
| 조용히 하시지 말입니다 | Anh yên lặng đi. |
| 엑스레이랑 운동 반응 검사는 | X-quang và kiểm tra phản xạ đều ổn nhỉ? |
| - 이상 없네요? - 네 | X-quang và kiểm tra phản xạ đều ổn nhỉ? Đúng. |
| LTE급 시대에 비둘기 발목에 편지 묶을 사람들일세, 아주 | Thời đại LTE mà các cô lại dùng bồ câu đưa thư sao? |
| (진 소장) 아, 이 양반들아 | Đám người này. |
| 이따위 엑스레이로 봐서 뭐가 나와! | Nhìn mỗi ảnh X-quang thì biết được gì? |
| 서울 큰 병원 가서 MRI로 정밀하게 찍어보려고 하니까 | Tôi sẽ đi chụp MRI tại bệnh viện lớn ở Seoul, |
| 1차 귀국 비행기에 환자 자리로 티켓 하나 내 놓으시오 | nên hãy cho tôi chỗ trên chuyến bay về nước lần một. |
| 몇 번을 말씀 드려요 남은 자리 없다고! | Tôi nói mấy lần rồi? Đã bảo là hết chỗ rồi. |
| 그러니까 지금 티켓팅하러 오신 겁니까, 메디큐브에? | Anh đến Medi Cube này chỉ để mua vé thôi sao? |
| - 정신없네? - 어디서 눈깔을 치껴떠! | - Mất trí rồi nhỉ. - Cô trừng mắt với ai thế? |
| 자리 만들라고 하면 자리 만들어! 나 진영수이야! | Bảo làm thì cứ làm đi! Tôi là Jin Young Soo đấy! Còn cô! |
| 그리고 너! | Tôi là Jin Young Soo đấy! Còn cô! |
| 이 계집애가 군복 입고 계급장 달았다고 뵈는 게 없나! | Cứ mặc quân phục, đeo quân hàm là không coi ai ra gì à? |
| 확 그냥! | Coi chừng tôi… |
| - (진 소장) 아! - (대영) 얘기 좀 합시다 밖에서 조용히 | Ra ngoài nói chuyện trong im lặng nào. |
| 나와, 일 보십시오 | Ra ngoài. Làm việc đi. |
| 야, 이거, 인마 이거 놔! 야, 안 놔? | Này, tên này. Bỏ ra! Này! |
| 눈 깔아! 씨... | Còn liếc nữa hả? |
| (진 소장) 야, 이거 놓으라고! 이거 안 놔? | Bỏ tôi ra! Bỏ ra! Bỏ ra rồi nói, tên này! Này! |
| (진 소장) 야, 놓고 얘기하라고 이 자식아, 야! | Bỏ tôi ra! Bỏ ra! Bỏ ra rồi nói, tên này! Này! |
| 이거 놓고, 알아 내가 간다... 악! | Bỏ ra. Được rồi, tôi tự đi… |
| 아... 아이, 야... | |
| 어우! | |
| 야, 너 나 쳤냐? | Này, dám đánh tao à? |
| 이 갈매기 새끼! | Thằng hải âu hạ tiện! |
| 환자가 소원이야? | Muốn làm bệnh nhân nhỉ? |
| 어디가 어떻게 아프고 싶어? | Muốn bị thương ở đâu nào? |
| (진 소장) 악! | |
| 아! | |
| 여기 부러뜨려줘? | Bẻ gãy phần này nhé? |
| 왼손잡이 돼보는 건 어때 만들어 줄 수 있는데 [진 소장이 소리를 지른다] | Hay muốn thuận tay trái? Thích thì chiều này. |
| 여기 바람 구멍도 괜찮을 것 같고 말해 봐 | Hoặc đục một lỗ ở đây cũng ổn. Nói xem nào. |
| 남은 인생 중환자로 쭉 누워 있게 해줄 테니까 | Thích thì để tao làm cho mày một đời tàn phế nhé? |
| 아니... | Đừng mà. |
| 내가 좀 급한 마음에... | Tôi đã hơi nóng vội. Tôi lỡ lời rồi. |
| 말이 좀 그랬네요 | Tôi đã hơi nóng vội. Tôi lỡ lời rồi. |
| (진 소장) 인정합니다 | Tôi thừa nhận. |
| 반성은 나가서 한다 | Ra ngoài hối lỗi đi. Biết cổng ở đâu nhỉ? Anh có năm giây đấy. |
| 정문 어디 있는지 알지? 5초 준다 | Ra ngoài hối lỗi đi. Biết cổng ở đâu nhỉ? Anh có năm giây đấy. |
| - 1초, 2초, 3초 - 잠깐만, 잠깐만! | Một giây, hai giây, ba giây. Khoan, khoan đã! |
| 아, 내가 실수 잘 안 하는 사람인데 | Tôi là người không hay phạm lỗi đâu. |
| 미안합니다 | Cho tôi xin lỗi mà. |
| 어, 거기 의사 선생님 내가 미안했다고 | À, cậu bác sĩ ơi. Cho tôi xin lỗi chuyện lúc nãy. |
| 안에 말 좀 전해 주시겠어요? | Cậu giúp tôi chuyển lời với cô ấy nhé? |
| - 내일 비행기 자리 필요하세요? - 네? | Anh cần lên máy bay vào ngày mai à? Sao? |
| [무거운 음악] | |
| - 갈게! - 가요! | - Tôi đi đây! - Đi nhé! |
| - 안녕! 먼저 갈게요 - 조심히 가요 | - Tạm biệt. - Bảo trọng! |
| - (여자 1) 안녕히 가세요 - (여자 2) 가세요 | Tạm biệt! |
| [진 소장의 한숨 소리] | |
| [다이아몬드 만지작거리는 소리] | |
| 커억... | |
| [금고를 내리치는 소리] | |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| 그런데, 치훈이 얘 정말 안 가는 거예요? | Mà Chi Hoon không đi thật sao? |
| 아휴... | |
| (최 간호사) 저 인간이 자리 뺏은 거 아니야? | Hay là bị tên đó cướp chỗ? |
| 지금 가야 비행기 시간 맞출 텐데 | Đi bây giờ mới kịp giờ bay. |
| - 찾았어요? - 아니요 | - Tìm thấy chưa? - Chưa. |
| 어디 숨었는지 안 보여요 | Không biết cậu ta trốn đâu rồi. |
| 일단 출발해 | Cứ xuất phát đi. |
| (모연) 조심히 가고 도착하면 연락하고 | Đi cẩn thận. Tới nơi liên lạc nhé. |
| 네, 먼저 가보겠습니다 | Vâng, tôi đi trước đây. |
| (남자) 다들 건강히 오세요 | Bảo trọng nhé mọi người. |
| - 조심히 가세요 - 가세요 | Bảo trọng nhé mọi người. - Đi cẩn thận. - Đi nhé. |
| 이 선생 진짜 무슨 일 있는 거 아니에요? | Cậu ta có chuyện gì đó thì phải. |
| 그렇죠? 요즘 치훈 선생님 좀 이상해요 | Đúng đó. Dạo này anh Chi Hoon có chút kỳ lạ. |
| 같은 신발을 3일째 신었다니까요? | Đi một đôi vớ ba ngày liền. |
| (최 간호사) 깔 맞춤도 안 하고? | Còn không cùng màu. |
| 아! 이 자식 여기 있네 | Tên nhóc này! Ra là ở đây. |
| 하루 종일 어디 숨어 있던 거야? | Cậu trốn đâu cả ngày thế? |
| 여기도 아까 다 찾아 봤는데? | Ban nãy tôi có tìm ở đây mà? |
| 다들 잘 갔어요? | Mọi người đi cả rồi chứ? |
| 다들 잘 갔는데 | Đi cả rồi. |
| 너는 왜 안 가고 이 난리세요? | Sao cậu không đi mà để họ tìm loạn lên thế? |
| 그래 뭐, 내가 네 마음 모르는 건 아니야 | Mà cũng không phải là tôi không hiểu lòng cậu. |
| 내가 봐도 장 닥터가 산모치고는 살이 좀 많이 찌긴 했어 | Vợ cậu đang mang thai nên có vẻ tăng cân nhiều. |
| 막 신혼 때처럼 황급히 만나고 싶고 | Nên cậu không nóng lòng muốn gặp như lúc tân hôn nữa nhỉ? |
| 그렇지는 않겠지 | Nên cậu không nóng lòng muốn gặp như lúc tân hôn nữa nhỉ? |
| 아무리 그래도 그렇지, 인마 | Dù vậy cũng nghe này. |
| 집에 안 들어가고 삐대는 건 수원, 인천, 분당, 일산 | Không về nhà thì đi Suwon, Incheon, Bundang, Ilsan chứ. |
| 뭐, 이 정도 수도권이 마지노선이지 | Đến đó dù sao cũng là ven thủ đô. |
| 지구 반 바퀴 돌아 우르크는 너무 멀지 않냐? | Uruk cách nửa vòng trái đất! Không phải là xa quá sao? |
| [깊은 한숨] 네, 너무 멀어요 | Vâng, đúng là rất xa. |
| 그래서 못 갔어요 | Nên không thể về. |
| 그렇게 멀리까지 도망가면 진짜 저... [잔잔한 음악] | Vì nếu chạy trốn tới nơi xa thế… |
| 의사도 아닌 거잖아요 | Tôi không đáng mặt bác sĩ. |
| 이치훈 내가 딱 한 번 묻는다 | Lee Chi Hoon, tôi chỉ hỏi một lần thôi. |
| 너 강민재 환자랑 무슨 일 있지 | Cậu có chuyện gì với Kang Min Jae? |
| 뭔데? 내가 도와줄 수도 있잖아 | Là gì thế? Tôi có thể giúp mà. |
| 나중에요 | Để sau đi. |
| [숨을 깊이 들이마셨다가 내뱉는다] | |
| 누군가의 도움도... | Bây giờ nhờ ai giúp |
| 도망 같아서요 | cũng chính là chạy trốn. |
| 지금은 일단 혼자 해볼게요 | Tôi sẽ thử tự làm trước. |
| 혼자 해보다 안 되면... | Nếu không được thì… |
| 그때 얘기할게요 | tôi sẽ nói với anh. |
| [공항 방송 소리] | |
| [기계음] | |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| 야, 가자! [영어] | Này, đi thôi. |
| [안도의 한숨을 내뱉는다] 정말, 미치겠네... [속삭인다] | Thật là, điên mất. |
| (여자) 도와드릴까요? [영어] | Tôi giúp gì được không? |
| 아니요, 가세요, 가세요! [속삭인다] [영어] | Không, đi đi. |
| 비행기는 떠났는데 [영어] | Máy bay cất cánh rồi. |
| 놈은 나타나지 않았습니다 [영어] | Hắn ta không xuất hiện. |
| 눈치채고 튄 것 같습니다 [영어] | Có thể hắn nhận ra và bỏ trốn rồi. |
| 일단 경찰서장 통해 그물은 쳐 놨습니다 [영어] | Tôi đã nhờ cảnh sát trưởng giăng bẫy rồi. |
| 어떻게 해서든 국외로 나가려고 할 거야 [영어] | Hắn sẽ cố trốn ra nước ngoài. |
| 잡히면 찢어 죽인다 [영어] | Tôi sẽ xé hắn ra từng mảnh nếu bắt được. |
| 아망 대령 배달은 총 대신 장미로 준비해 [영어] | Chuẩn bị hoa hồng thay súng để chuyển cho Đại tá Amang. |
| 전에 골라놓은 빨간 장미로 [영어] | Hoa hồng đỏ tôi đã chọn trước đó ấy. |
| (남자) 알겠습니다! 가자! [영어] | Đã rõ! Đi thôi. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| [기계 작동 소리] | |
| ♪ How can I stay with you 이미 시작된 걸 ♪ | |
| ♪ 나는 멈출 수가 없는데 ♪ | |
| ♪ 눈을 떠보면 온통 그대만이 ♪ | |
| ♪ 보이는 전부가 된 거죠 ♪ | |
| ♪ Oh love ♪ | |
| ♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
| ♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
| ♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
| (대영) 조준 목표가 헤드샷입니까? | Anh định bắn vỡ sọ mục tiêu à? |
| (시진) 하트샷입니다 | Là bắn xuyên tim. |
| 조준 목표가 너무 예쁩니다 | Vì mục tiêu quá xinh đẹp đi. |
| 중대원들 총기 점호 이상 없습니다 | Đã kiểm tra súng toàn trung đội. Không có gì lạ. |
| [시진이 헛기침을 한다] | |
| 제 총기도 이상 없습니다 | Súng của tôi cũng không có gì lạ. |
| 총기는 이상 없는데 사수는 이상 있어 보입니다 | Súng thì không sao nhưng người bắn hơi lạ đó. |
| 그렇지 않습니다 | Không hề. |
| 아이, 더 이상 질문 안 받겠습니다 | Tôi không nhận thêm câu hỏi nào đâu. |
| [무전기 소리] 해리포터 송신, 울프 들립니까? | Harry Potter gọi, Sói có nghe không? |
| 울프 송신, 무슨 일인데? | Sói đây. Có chuyện gì? |
| (해리포터) 내일 오후에 옐로타이거 부대 방문하신답니다 [무전기 소리] | Chiều mai Hổ Vàng sẽ ghé thăm đơn vị. |
| (명주) 옐로타이거가 누구입니까? | Hổ Vàng là ai? |
| - (최 중사) 모르십니까? - 모릅니다 | - Cô không biết ư? - Không biết. |
| 옐로타이거는 사령관님 콜사인이지 말입니다 | Hổ Vàng là hô hiệu của ngài Tư lệnh. |
| 우리 아빠 말입니까? | Ý anh là bố tôi? |
| (시진) 오후에 한국에서 VIP 방문한 | Chiều nay sẽ có khách VIP từ Seoul, |
| 특전사령관님의 부대 위문 방문이 예정되어 있다 | ngài Tư lệnh Đội Đặc chủng ghé thăm. |
| - 아... - 아... | |
| (시진) 한숨 쉬지 마라 | Đừng thở dài. |
| 본 지휘관은 | Chỉ huy tôi đây |
| 쓰리 스타 떴다고 옛날 군대처럼 | sẽ không quê mùa như quân đội ngày xưa mà làm quá mọi thứ đâu. |
| 촌스럽게 유난 떨고 그러지 않는다 | sẽ không quê mùa như quân đội ngày xưa mà làm quá mọi thứ đâu. |
| - 오... - 오... | |
| 우리는 언제나처럼 | Ta cứ như mọi khi, dọn cỏ trường luyện binh thật sạch sẽ. |
| (시진) 저기 연병장 창고 쪽 제초 작업 깔끔하게 하고 | Ta cứ như mọi khi, dọn cỏ trường luyện binh thật sạch sẽ. |
| 평소와 똑같이 [발랄한 음악] | Và hệt như mọi ngày, |
| 세면장은 광날 때까지 | dùng kem đánh răng cọ bồn rửa mặt đến khi sáng bóng lên thì thôi. |
| 치약으로 반짝반짝하게 닦는다 | dùng kem đánh răng cọ bồn rửa mặt đến khi sáng bóng lên thì thôi. |
| 절대 유난 떨지 말고 | Tuyệt đối đừng làm quá. |
| 배수로 정비하고! 1, 3종 창고 정리한다 | Bảo trì căn cứ, dọn dẹp nhà kho cho sạch vào. |
| 자연스럽게 하던 대로 | Cứ làm thật tự nhiên, như mọi khi. |
| 알았나? | Biết chưa? |
| [경쾌한 음악] | |
| 평소와 똑같네 | Quả là y như thường ngày. |
| 중대장님! | Đội trưởng. |
| 사령관님께서 유엔군 참모장님과 회의 일정이 잡히셔서 | Tư lệnh có buổi họp với Tổng tham mưu quân đội của Liên Hiệp Quốc |
| 우리 부대 방문은 취소됐답니다 | - nên đã hủy buổi thăm. - Hủy ư? |
| 취소? | - nên đã hủy buổi thăm. - Hủy ư? |
| 아니, 우리가 이렇게 평소와 다름없는 모습인데? | Không phải chứ, chúng ta chăm chỉ như thường ngày thế này mà? |
| 대신, 대대장님이 들어오시랍니다 | Nhưng ông ấy cho gọi anh và cả bác sĩ Kang của đội y tế. |
| 의료 팀장 강모연 선생님도 모시고 | Nhưng ông ấy cho gọi anh và cả bác sĩ Kang của đội y tế. |
| (최 중사) 부중대장과 윤 군의관도 준비 중입니다 | Đội phó và Trung úy cũng đang chuẩn bị. |
| [비행기 소리] | |
| 내 걱정은 하지 마시지 말입니다 | Đã bảo đừng lo cho anh. |
| 안 합니다 뭐 이쁘다고 | Lo hồi nào. Giận còn chưa hết. |
| 저는 뭐라고 불러야 해요? 명주 아버님한테? | Em phải gọi bố Myeong Ju là gì? |
| 음... | |
| 군인 아저씨? | Chú quân nhân? |
| (대대장) 부대, 차렷! | Toàn đội, nghiêm! |
| (대대장) 사령관님께 대하여 경례! | Chào tư lệnh! |
| - 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
| [비행기 소리] | |
| 바로! | Nghỉ! |
| 수고가 많다 | Vất vả rồi. |
| 중령 박병수! | Trung tá Park Byung Soo! |
| (남자) 대령 김정호! | Đại tá Kim Jung Ho! |
| 사단장, 브리핑 전에 | Sư đoàn trưởng, trước buổi họp |
| 자네 집무실을 30분만 쓸까 하는데 | cho tôi dùng riêng văn phòng anh 30 phút. |
| - 사적으로 - 예, 알겠습니다 | - Có việc riêng. - Vâng, đã rõ. |
| 유시진, 서대영, 윤명주! | Yoo Si Jin, Seo Dae Yeong và Myeong Ju. |
| 그리고 강모연 선생은 잠깐 좀 봅시다 | Cả bác sĩ Kang nữa, hãy gặp một lát. |
| 자! 다들 앉지 | Nào, ngồi cả đi. |
| 네! | Vâng. |
| - 괜찮습니다! - 괜찮습니다! | - Khỏi ạ! - Khỏi ạ! |
| (특전사령관) 강모연 선생! | Bác sĩ Kang. Cô nên đi lính. |
| 군인이 되지 그랬어요? | Bác sĩ Kang. Cô nên đi lính. |
| 네? | - Sao ạ? - Tôi đã nghe về tâm huyết của cô. |
| 활약상은 익히 들었습니다 | - Sao ạ? - Tôi đã nghe về tâm huyết của cô. |
| 아, 지난 번 아랍 VIP 수술 때 말입니다 | Ý tôi là về cuộc phẫu thuật cho VIP Ả Rập lần trước. |
| 그 정도 패기면 아주 훌륭한 군인이 됐을 텐데 | Cô quyết đoán như thế, hẳn sẽ là một quân nhân ưu tú. |
| (특전사령관) 아깝네! | Thật là tiếc. |
| 말씀은 감사하지만 제가 아침잠이 좀 많아서요 | Cảm ơn ngài, nhưng tôi vẫn thích ngủ nướng lắm. |
| [소리 내어 웃는다] | |
| 그래서 이렇게 미인이시고만 [특전사령관이 웃는다] | Vậy nên mới xinh đẹp nhỉ? |
| (특전사령관) 음, 과정이야 어쨌든 결과적으로 국익에도 큰 도움이 됐어요 | Dù sao thì kết quả cũng đã mang lại lợi ích lớn cho quốc gia. |
| 특별히 감사를 표합니다 | - Tôi đặc biệt cảm ơn cô. - Có dịp hãy gặp lại nhé. |
| 기회 있으면 또 봅시다 | - Tôi đặc biệt cảm ơn cô. - Có dịp hãy gặp lại nhé. |
| 자, 내 용건은 여기까지입니다 | Chuyện tới đây là hết. |
| 네, 그럼... | Vâng, vậy tôi xin phép. |
| [문 닫는 소리] | |
| 지진 현장 구조 작업에 고생이 많았다는 보고 받았다 | Tôi đã nhận được báo cáo về vụ cứu hộ ở vụ động đất. |
| 셋 다 어디 다친 데는 없고? | Cả ba đều không bị thương chứ? |
| - 없습니다! - 없습니다! | - Không ạ! - Không ạ! |
| (특전사령관) 좋다 | Tốt. |
| 흠! 그럼 지금부터 계급장 떼고 | Vậy từ giờ, hãy gạt cấp bậc qua một bên, |
| 명주 아비로서 묻는다 | tôi sẽ hỏi với tư cách bố Myeong Ju. |
| 유시진이부터 | Bắt đầu từ Yoo Si Jin. |
| 대위, 유시진! | Đại úy, Yoo Si Jin! |
| 유시진, 넌 나한테 아군이야, 적군이야? | Yoo Si Jin, cậu coi tôi là quân ta hay quân địch? |
| (특전사령관) 피아 식별 확실히 해! | Phân biệt rõ địch ta đi. |
| 정말 내 딸한테 여자로서 관심이 전혀 없나? | Cậu không hề có tình cảm nam nữ với con gái tôi sao? |
| 아빠! | Bố à! |
| 윤 중위는 제일 아끼는 후배입니다 | Cô ấy là hậu bối tôi yêu quý nhất. |
| 하지만 선후배로 지낸 7년 동안 | Thế nhưng tôi chưa từng có tình cảm nam nữ đó |
| (시진) 단 한 번도 여자였던 적은 없습니다 | dù đã quen biết nhau bảy năm. |
| [한숨을 쉰다] | |
| 섭섭한 소리네 | Nghe buồn thật. |
| 알았어 나가 봐 | Được rồi. Ra ngoài đi. |
| (모연) 왜 벌써 나와요? | - Sao chưa gì đã ra đây? - Không phải việc hệ trọng sao? |
| 심각한 얘기 하는 거 아니었어요? | - Sao chưa gì đã ra đây? - Không phải việc hệ trọng sao? |
| 했죠 | Đúng thế. |
| 그리고 바로 쫓겨났습니다 | Anh bị đuổi sau đó. |
| - 군에서요? - 아니요, 사령관님 눈 밖으로 | - Đuổi khỏi quân đội? - Không, đuổi khỏi tầm mắt ông ấy. |
| 오늘부로 공식적인 사윗감에서 보직 해임됐거든요 | Từ nay anh bị miễn nhiệm khỏi chức con rể của tư lệnh rồi. |
| - 그럼... - 네, 삼각관계 정리했습니다 | - Vậy là… - Phải, tình tay ba đã chấm dứt. |
| 과거 있는 남자인데 괜찮습니까? | Em chấp nhận người có quá khứ không? |
| 그럼 윤 중위와 서 상사님은 이제 어떻게 되는 거예요? | Vậy Trung úy Yoon và Thượng sĩ Seo sẽ thế nào? |
| 모르죠 | Không biết được. |
| 힘든 일은 늘 서 상사님 몫이니까 | Ở đâu khó, ở đó có Thượng sĩ Seo. |
| 어때 | Thế nào? |
| 서대영이 다시 보니 여전히 좋아? | Gặp lại Seo Dae Yeong rồi vẫn thích sao? |
| 예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
| 서대영이 넌? 너도 같은 생각이야? | Còn cậu, Seo Dae Yeong? Cậu cũng thấy vậy ư? |
| 나한테 물어 | - Cứ hỏi con đi. Sao bố cứ liên tục… - Vâng, thưa đúng như vậy. |
| - 왜 자꾸 이 사람한테... - 예, 그렇습니다 | - Cứ hỏi con đi. Sao bố cứ liên tục… - Vâng, thưa đúng như vậy. |
| [부드러운 음악] | |
| 난 자네가 나하고 같은 생각인 줄 알았는데? | Tôi tưởng cậu cũng nghĩ giống tôi chứ. |
| 윤 중위를 위해서 | Người nói vì Trung úy Yoon mà chịu thua cuộc chiến này |
| 이 싸움에서 지겠다는... | Người nói vì Trung úy Yoon mà chịu thua cuộc chiến này |
| 서대영이... | là Seo Dae Yeong cậu mà. Trả lời đi. |
| 대답해! | là Seo Dae Yeong cậu mà. Trả lời đi. |
| 제 대답은... | Câu trả lời của tôi là… |
| 이 사람이 뭐라 했든 상관없어요 | Anh ấy nói gì không quan trọng. |
| 나 이 사람 안 떠나! | Con sẽ không buông đâu. |
| [부드러운 음악] | |
| 이 손 하나... 잡겠습니다 | Tôi sẽ… nắm chặt tay cô ấy. |
| 네가 잡을 수 있는 손이라고 생각하나, 그 손이? | Cậu nghĩ cậu có thể nắm bàn tay đó sao? |
| 전출을 보내시면 지금까지 그랬듯 어디든 가겠습니다 | Nếu ngài định điều tôi đi thì tôi sẽ vẫn đi bất cứ đâu. |
| 하지만 이 손은 안 놓겠습니다 | Nhưng tôi sẽ không buông bàn tay này. |
| 윤명주 | Yoon Myeong Ju. |
| - (특전사령관) 나가 있어 - 싫어요 | - Ra ngoài đi. - Không muốn. |
| - 저 듣는 데서 얘기하세요 - 아까 말했지 말입니다 | - Nói trước mặt con đi. - Anh đã nói rồi mà. |
| 걱정하지 말라고 | Đừng lo lắng. |
| [부드러운 음악] | |
| 30년 군 생활 동안 내가 바란 건 딱 두 가지였다 | Suốt 30 năm trong quân đội, tôi chỉ mong mỏi duy nhất hai điều. |
| (특전사령관) 명예로운 지휘관 | Làm một chỉ huy mẫu mực, |
| 같은 길을 가는 딸아이의 존경 | và được con gái mình tiếp bước trong tôn trọng. |
| 그런데... | Vậy mà |
| 난 그 둘 다 실패한 모양이야 | tôi lại thất bại trong cả hai điều đó. |
| 자네에게 내린 명령은 부당했고 | Tôi đã ra lệnh vô lý cho cậu. |
| 딸아이는 날 존경하지 않으니까 | Con gái thì không tôn trọng tôi. |
| (특전사령관) 어쨌거나... | Dù sao thì… |
| 이제 자네 진심을 알았으니 내 진심을 얘기하지 | Giờ tôi đã hiểu tâm ý của cậu, nên cũng sẽ nói thật lòng mình. |
| 결론부터 말하면... | Nói tóm lại thì, |
| 명주 만나도 좋다 | hẹn hò với Myeong Ju đi. |
| 물론 결혼까지 생각해서 내린 결론이야 | Dĩ nhiên là tôi đã nghĩ tới cả chuyện kết hôn nên mới nói vậy. |
| 진심이십니까? | Ngài nói thật ạ? |
| 진심이야 | Thật đó. |
| 하지만... | Tuy nhiên… |
| 난 상사 사위를 둘 생각은 없어 | Tôi không chấp nhận con rể làm Thượng sĩ. |
| 대신 군복 벗어! | Thay vào đó, xuất ngũ đi. |
| (특전사령관) 군복 벗고 | Cởi bỏ bộ quân phục |
| 명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워 | rồi vào công ty nhà ngoại của Myeong Ju để học việc. |
| (특전사령관) 외가 계열사 중에 | Bên ngoại Myeong Ju |
| 자네 경력 살릴 수 있는 업체 쪽으로 자리 만들 테니까 | có công ty sẽ hợp với kinh nghiệm của cậu. |
| 파병 마치는 날까지 고민해보고 | Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh. |
| (특전사령관) 본국 들어올 때는 결정해서 들어와 | Hãy về nước và mang theo quyết định của mình. |
| 잡은 손을 놓을지 | Quyết định xem cậu sẽ buông tay, |
| 그 손에 어울리는 사내가 될지 | hay trở thành người đủ tư cách nắm bàn tay đó. |
| [자동차 지나가는 소리] | |
| 무슨 생각합니까? | Em nghĩ gì thế? |
| 윤 중위랑 유 대위요 | Về Trung úy và Đại úy. |
| 명주랑 저 말입니까? | Myeong Ju và anh sao? |
| 네 | Vâng. |
| 아무리 생각해봐도 이해가 안 돼서요 | Nghĩ thế nào cũng không hiểu nổi. |
| 대체 명주랑 왜 안 사귀었어요? | Sao anh không hẹn hò với cô ấy? |
| 나이 어려, 학벌 좋아 집안 짱짱해, 몸매 빵빵해 | Trẻ trung, có học vấn, gia thế khủng, dáng đẹp. |
| 때려죽여도 뭐 하나 빠지는 게 없는데? | Mười phân vẹn mười rồi còn gì? |
| 하... | |
| 뭐 예쁘고 집안 좋으면 다 사귑니까? | Hễ xinh và gia thế tốt thì anh sẽ hẹn hò sao? |
| 예쁘기는 했구나 명주가 | Thì ra anh thấy cô ta xinh thật. |
| 난 예쁘다는 얘기는 안 했는데 | Em có bảo cô ta xinh đâu. |
| 지금 질투하는 겁니까? | Em đang ghen à? |
| 와서 이거나 잡고 있어 봐요 | Qua đây cầm giúp anh cái này đi. |
| [자동차 지나가는 소리] | |
| (모연) 말은 왜 돌려? | Sao lại đánh trống lảng? |
| 그렇게 예쁘면 사귀지, 왜? | Xinh vậy thì sao không yêu? |
| 윤명주 어디가 어떻게 예쁜데요? | Yoon Myeong Ju xinh chỗ nào thế? |
| [부드러운 음악] | |
| 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy? |
| 입 막은 거죠 야하게 | Chặn miệng em lại, một cách sói lang. |
| 계속해보시든가 | Giỏi thì tiếp đi. |
| 저리 안 가요? | Còn chưa ra kia? |
| [경쾌한 음악] | Còn chưa ra kia? |
| 이거 언제 끝나는데요? | Cái này bao giờ mới xong? |
| 이거는 아까 끝났죠 | Cái này từ nãy đã xong rồi mà. |
| 계산하고 올게요 | Anh đi trả tiền đây. |
| 그 놈 잡아요 도둑놈 잡아요! [아랍어] | Bắt lấy nó. Bắt lấy tên trộm! |
| 저기요! [영어] | Này! |
| 잘잘못은 조금 있다 따집시다 [영어] | Có gì từ từ nói. |
| (모연) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì thế? |
| (시진) 괜찮아 [영어] | Không sao đâu. |
| 아프니까 아무 약이나 막 훔친 모양이에요 | Có vẻ ốm nặng nên đã trộm bừa thuốc. |
| 일단 메디큐브로 데려가죠 | Đưa về Medi Cube trước. |
| 아니요, 이 아이 마을로 가야 돼요 | Không, phải tới làng của thằng bé. |
| (모연) 발열, 반점, 구진... | Sốt, phát ban, nổi mẩn. |
| 내 진단이 맞다면 이 아이 | Nếu chẩn đoán của em đúng thì |
| 홍역이에요 전염병이죠 | là bệnh sởi, bệnh truyền nhiễm. |
| 더 퍼지기 전에 빨리 잡아야 돼요 | Phải khống chế trước khi nó lan ra. |
| 말도 안 돼. 진짜야? | Không thể tin được. Là thật sao? |
| 무르고 싶으면 지금 얘기해 | Muốn đổi ý thì nói ngay đi. Sẽ không còn cơ hội nữa đâu. |
| 지금 아니면 기회 없다 | Muốn đổi ý thì nói ngay đi. Sẽ không còn cơ hội nữa đâu. |
| 진짜지? 정말 진짜지? | Thật chứ? Thật sự là vậy chứ? |
| [부드러운 음악] | |
| 진짜 진심으로 허락하신 거지? | Thật sự là được cho phép rồi ư? |
| 예, 그렇습니다! | Vâng, đúng vậy. |
| 상사 서대영은 중위 윤명주와 정식 교제를 명 받았습니다! | Thượng sĩ Seo và Trung úy Yoon chính thức được thông qua việc hẹn hò. |
| 이에 신고합니다! 단결 | Xin báo cáo! Đoàn kết! |
| 아, 왜지? | Nhưng mà sao vậy? |
| 아, 뭐지? 아, 어떡하지? | Gì nhỉ? Làm sao đây nhỉ? |
| 아빠 혹시 암인가? | Lẽ nào bố bị ung thư, |
| 시한부 선고 같은 거 받으신 거 아냐? | không sống được bao lâu nữa? |
| (명주) 전화드려 봐야겠다 | Phải gọi điện hỏi thôi. |
| 난 목소리만 들어도 딱 알거든 진심인지 아닌지 | Em nghe giọng là biết được ngay có phải thật hay không. |
| 간다! | Em đi nhé. |
| [미디엄 템포의 부드러운 음악] | |
| 알기는... | Dĩ nhiên là biết. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| [무전기 기계음] | |
| 빅보스 송신 마을에 도착했다 | Đây là Đại Boss. Tôi đã tới làng. |
| 현재 위치 GPS 좌표 확인 바란다 | Hãy xác định vị trí hiện tại qua GPS. |
| (최 중사) 스누피 송신... 스누피 송신... [무전기가 지직거린다] | Truyền tín hiệu thất bại. Tôi chưa nghe được. |
| (최 중사) 단결! | Đoàn kết. |
| 무전 끊기기 전에 GPS 좌표는 확인했는데 | Trước khi mất sóng, đã xác định được vị trí GPS. |
| 한 가지 이상한 건 | Điều kỳ lạ là |
| 이 확인된 지역이 지도상에서는 마을이 없는 곳으로 나옵니다 | vùng đó trên bản đồ là nơi không có ngôi làng nào. |
| 그래? 그 피스메이커 의사 있지 | Vậy ư? Cậu biết bác sĩ của đội Sứ Giả Hòa Bình chứ? |
| - 그 양반 좀 수배해 봐 - (최 중사) 예, 알겠습니다 | - Mời anh ta tới đây. - Vâng, đã rõ. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| 얘들 언제부터 아팠니? [영어] | Bọn trẻ ốm bao lâu rồi? |
| 아이들, 언제부터 [아랍어] | Bọn trẻ bị ốm như thế |
| 아팠지? [아랍어] | từ bao giờ vậy? |
| 못 알아듣나 봐요 | Có vẻ họ không hiểu. |
| 홍역이 확실한데, 어쩌죠? | Chắc chắn là bệnh sởi rồi. |
| 마을 아이들 전부 모아서 검사해야 하는데 | Phải tập trung toàn bộ trẻ con lại kiểm tra. |
| (여자) 외부 사람하고 말하면 3일을 굶어야 되거든 [영어] | Chúng tôi sẽ bị bỏ đói trong ba ngày nếu nói chuyện với người lạ. |
| 아, 다행이다 쟤는 영어를 하네요 | May quá. Cô bé biết tiếng Anh. |
| 넌 우리랑 말해도 괜찮아? [영어] | Em nói chuyện với chúng tôi được chứ? |
| 난 이제 상관없어 [영어] | Cũng chẳng quan trọng với tôi nữa đâu. |
| 마을 아이들 좀 다 불러 모아줄래? [영어] | Có thể tập trung toàn bộ trẻ con lại không? |
| 이 아이들, 홍역에 걸렸어 [영어] | Trẻ em ở đây mặc bệnh sởi rồi. |
| (모연) 홍역은 아주 무서운 전염병이야 [영어] | Đó là bệnh truyền nhiễm rất nghiêm trọng. |
| 초기에 치료하지 않으면 [영어] | Nếu không được chữa trị sớm, |
| 10명 중에 7명은 죽거나 불구가 될 거야 [영어] | đến 70 phần trăm sẽ chết hoặc tàn tật đấy. |
| 여기서 살 거면 그냥 죽는 게 나아 [영어] | Thà chết còn hơn sống ở đây. |
| (여자) 여기 아이들은 커서 남자는 건달이 되고 [영어] | Con trai lớn lên làm lưu manh, |
| 여자는 돈 많은 늙은이들 첩으로 팔려 가 [영어] | con gái thì về làm lẽ cho những lão giàu có. |
| 오늘은 내 차례고 [영어] | Hôm nay tới lượt tôi. |
| [심각한 분위기의 음악] | |
| 당신들한테 협조할게 대신 조건이 있어 [영어] | Tôi sẽ hợp tác, nhưng có một điều kiện. |
| 날 여기서 데리고 나가 줘 [영어] | Hãy đưa tôi ra khỏi đây. |
| - (다니엘) 여기... - 뭡니까? | - Nơi này… - Là gì vậy? |
| 도깨비 마을입니다 | Là Làng Ma. |
| 전쟁고아들이 모여 사는 마을인데 지역 갱단이 관리합니다 | Ngôi làng quy tụ trẻ em mồ côi vì chiến tranh, do xã hội đen quản lý. |
| 보살핀다기보다는 인신매매를 위해 납치, 감금하는 곳이라고 봐야죠 | Thay vì chăm sóc, chúng bắt cóc, giam cầm trẻ em để buôn người. |
| [심각한 분위기의 음악] | |
| (시진) 도깨비 마을? | Làng ma sao? |
| (대영) 갱단들 간에 마을 고아들이 통째로 거래되는 경우도 있답니다 | Nghe nói các băng đảng còn buôn bán cả trẻ em của ngôi làng. |
| 계속 옮겨 다녀서 도깨비 마을이랍니다 | Vì chúng không ở cố định nơi nào nên mới gọi là Làng Ma. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| 잠깐만요 | Khoan đã. |
| 서두르셔야 할 것 같습니다 | Có lẽ phải nhanh lên. Vừa rồi chủ làng đã về. |
| 방금 집주인이 돌아왔네요 | Có lẽ phải nhanh lên. Vừa rồi chủ làng đã về. |
| 아이들 보호자세요? [영어] | Anh là người bảo hộ? |
| - 손님이 계셨네? - 전 한국에서 온 의사입니다 [영어] | - Chúng ta có khách ư? - Tôi là bác sĩ đến từ Hàn Quốc. |
| 마을 아이들 몇이 홍역에 걸렸어요 [영어] | Trẻ em trong lành bị bệnh sởi. |
| 이 아이들을 야전 병원으로 데려가도 될까요? [영어] | Có thể đưa chúng đến bệnh viện không? |
| 좋은 일 하시는 분이 이렇게 아름답기는 쉽지 않은데 [영어] | Xinh đẹp như cô đâu cần phải khổ như vậy. |
| [시진이 가쁘게 숨을 쉰다] | |
| 내 뒤에 있어요 | Ở yên sau lưng anh. |
| 또 보네, 캡틴? [영어] | Lại gặp nhau rồi, Đại úy. |
| 하필 이런 곳에서 [영어] | Lại hội ngộ ở đây, quả là trùng hợp. |
| 아는 사람이에요? | Người quen của anh sao? |
| (모연) 누구인데요? | Ai vậy? |
| 라이언 일병 | Binh nhất Ryan. |
| [긴장감 넘치는 음악] | |
| 우리가 싸우면 내가 훨씬 유리하겠어, 빅보스 [영어] | Tôi nghĩ mình có lợi thế nếu ta giao chiến. |
| [총소리] | |
| [아구스가 신음을 내뱉는다] | |
| [아구스가 신음을 내뱉으며 기침을 한다] | |
| (남자) 보스! [영어] | Đại ca! |
| 나 데리고 빨리 도망쳐! [영어] | Nhanh lên, mau trốn thôi! |
| (여자) 도와 줬잖아! [영어] | Em đã giúp anh mà. |
| 움직이지 마! [영어] | Đừng di chuyển! |
| (남자) 거기 의사 뭐 해! 빨리 와서 뭐든 해! [영어] | Bác sĩ, làm gì đi. |
| (여자) 안 돼! 살리지 마! [영어] | Đừng. Cứ giết hắn đi. |
| 그냥 죽여! 죽게 놔 둬! [영어] | Để hắn chết đi. |
| 이봐 의사, 뭘 망설여! [영어] | Bác sĩ, cô chần chừ gì vậy? |
| (아구스) 당신 일을 해야지 [영어] | Làm việc của mình đi. |
| (여자) 제발 죽게 놔 둬! [영어] | Làm ơn để hắn chết đi mà. |
| [아구스가 기침을 한다] | |
| 뭐 하는 거야! [영어] | Cô làm gì thế hả? |
| 나한테 저 꼬마를 죽일 기회를 뺐지 말라고! [영어] | Phải cho tôi cơ hội giết chết con bé đó chứ! |
| [아구스가 기침을 한다] | |
| 살리지 말까 봐요 | Hay là đừng cứu hắn. |
| [신음을 내뱉는다] | |
| 그냥 둘까 봐요 | Cứ để vậy đi. |
| 내가 이 사람을 살리는 건... | Nếu em cứu hắn ta, |
| 더 많은 사람을 죽이는 일일지도 모르잖아요 | có thể nhiều người khác sẽ bị giết. |
| 살려요 | Cứu hắn đi. |
| 당신은 의사로서 당신의 일을 해요 | Bác sĩ thì hãy làm việc của bác sĩ. |
| 죽여야 할 상황이 생기면 | Nếu cần phải giết hắn |
| 죽이는 건 내가 할 테니까 | thì anh sẽ là người giết. |
| [아구스가 기침을 한다] | |
| [긴장감 최고조의 음악] | |
| ♪ Always love you in my heart ♪ | |
| ♪ 그대는 아나요 ♪ | |
| ♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
| ♪ 한걸음 물러선 나를 ♪ | |
| ♪ 안아준 사람 그대죠 ♪ | |
| (명주) 아무도 없는 거 같은데? 마을이 텅 비었습니다 | Hình như không có ai. Làng bị bỏ trống rồi. |
| (특전사령관) 이번 작전은 정의가 아니라 정치야 | Lần này không phải là chính nghĩa, là chính trị. |
| (모연) 신지영이란 분한테 소포 왔는데 | Có người tên Shin Ji Young gửi đồ cho anh. |
| (대영) 지금 어디십니까? | - Cô đang ở đâu? - Đây là kho dược phẩm. Có chuyện rồi. |
| (여자) 여기 약품 창고인데요 큰일 났어요 | - Cô đang ở đâu? - Đây là kho dược phẩm. Có chuyện rồi. |
| (시진) 만약 5분이 지나도 내가 안 나오면 반드시 먼저 출발해요 | Nếu hết năm phút mà anh chưa ra, em nhất định phải đi ngay. |
| (남자) 아, 그 시체가 진 소장이구나! | Thi thể đó là sở trưởng Jin! |
| (모연) M형 바이러스에 의한 악성 페스틸런스로 추정됩니다 | Nó là một bệnh dịch ác tính do virus dạng M gây ra. |
| (모연) 전부 멈춰요 손 놓고 수술대에서 떨어져요! | Tất cả dừng lại. Tránh xa bàn phẫu thuật. |
| (모연) 얼른! | Nhanh lên! |
No comments:
Post a Comment