Search This Blog



  쌈 마이웨이 9

Thanh Xuân Vật Vã 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



(애라) 저게 미쳤나 옷은 왜 벗어제껴?Cậu ta điên rồi à? Sao lại cởi áo?
(사회자) RFC 4경기 라이트급 슈퍼 파이트Không thể nào.
어머, 웬일이니?Không thể nào.
완전, 완전 잘생겼어Đẹp trai quá.
어우, 신인인가 보지?Chắc là tân binh.
네?Gì thế?
(애라) 줌은 왜 해요?- Sao cô lại phóng to? - Gì cơ?
[촬영음] 네?- Sao cô lại phóng to? - Gì cơ?
줌은 왜 하시냐고요?- Tôi hỏi sao cô phóng to? - Trời, tôi hơi khó hiểu đó.
아, 나 굉장히 당혹스럽다- Tôi hỏi sao cô phóng to? - Trời, tôi hơi khó hiểu đó.
줌을 하든 영상을 찍든 아가씨가 뭔데요?Tôi thích thì phóng to hoặc quay phim. Cô là ai mà ra lệnh?
남은 두드려 맞게 생겼는데 왜 줌을 하시냐고요?Sao lại phóng to khi cậu ấy sắp bị đập tơi tả?
뭐야?Cô ta bị sao vậy?
(사회자) 체중 70kgNặng 70 cân...
[촬영음] 프로 MMA 데뷔전Trận ra mắt MMA chuyên nghiệp…
하, 저 정신 나간 것Cô ta mất trí rồi à?
(사회자) 스트리트 파이터Là võ sĩ đường phố tân binh… Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man!
태권브이 고! 동! 만!Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man!
[관객의 함성]Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man!
으아아!
(심판) 오케이, 오케이
레디, 파이트! [땡 소리]Sẵn sàng, đánh!
[긴장되는 음악] [싸우는 소리]
[신음] [퍽퍽 때리는 소리]
[불안한 숨소리]
[불안한 숨소리]
어떡해Phải làm sao đây?
저거 또 얼마나 얻어터지는 거야Cậu ta bị đánh bầm dập nữa thì sao?
[땡땡땡땡땡]
[박수와 환호]
[촬영음] [휘파람 소리]
야, 너 뭐 하냐?Này, làm gì thế?
나 이겼다니까?Tớ thắng rồi.
너 진짜 이것 좀 안 하면 안 돼?Cậu thật sự phải làm việc này à?
하, 난 못 보겠다고!Tớ không dám xem.
["굿모닝"]
큰일 났다Tớ gặp rắc rối rồi.
이제 왜Giờ...
너 우는 게 다 예뻐 보이냐?cậu xinh cả khi khóc.
[훌쩍인다]
[웃음]
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪
♪ 그저 오늘 같은 기분이면 ♪
♪ 안 돼, 널 원해 ♪
♪ 버려지는 날들 ♪
♪ Good Morning ♪
아주 여자 다 됐네, 여자? 상여자야, 상여자Nhìn cậu kìa. Giờ cậu như con gái rồi đó.
[훌쩍인다]
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
♪ 또 나는 네 생각에 ♪
♪ I'm falling ♪
♪ with you ♪
Này.
왜?Sao?
근데 너 왜 손 이렇게 잡냐?Sao cậu lại nắm tay tớ như thế?
뭐?Thì sao chứ?
떨려서?Vì tim cậu rung động?
떨려서?Cậu rung động à?
아, 뭘 자꾸 물어 싸Sao cậu cứ hỏi hoài vậy?
아니 너만 이상한 거 아닌 거 같아서Tớ không nghĩ chỉ có mỗi cậu đâu.
나도 이상해서Tôi cũng thấy lạ.
["또 밤이 지나버렸네"] 뭐?Gì?
그, 멀리서도 딱 너만 보이고Tớ chỉ có thể thấy cậu từ xa.
네까짓 게 자꾸 예쁜 것도 같고Tớ nghĩ... cậu cũng xinh.
그냥 너랑은 헤드록이나 걸고Tớ chỉ nghĩ đến việc kẹp cổ
엉덩이나 까야 되는 건 줄 알았는데và vạch mông trêu cậu.
Này!
사람을 왜 그렇게 봐Sao cậu có thể nói vậy?
(동만) 이렇게 손 잡으면Khi tớ nắm tay cậu...
스킨십 같고cảm giác tuyệt lắm.
뭐?Sao?
네가 이렇게 막 쳐다보면Khi cậu nhìn tớ như này…
쳐다보면 뭐?Khi tớ nhìn cậu thì sao?
뽀뽀하고 싶다는 생각도 잠시 잠깐 들어Đôi khi tớ muốn hôn cậu.
[당황한 소리]
어휴, 이 시끼가 왜 이렇게 솔직해Sao cậu thẳng thắng vậy chứ?
아, 그, 그런 건 혼자 생각해야지!Cậu không nên nói điều đó ra.
왜, 너도 그래? 너도 혼자 그런 생각해?Vì sao? Cậu cũng thấy vậy à? Cậu tưởng tượng hôn tớ?
하, 아니...Đừng có nghĩ gì nói nấy, được chứ?
속으로 생각하라고, 속으로!Đừng có nghĩ gì nói nấy, được chứ?
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
[버스가 선다]
[내려온다]
감사합니다Cảm ơn.
자기야 똥만이 경기 끝났을...Anh yêu, anh nghĩ Dong Man xong...
자기?"Anh yêu" ư?
(설희) 아...
예진 씨가 여기 어떻게?Cô làm gì ở đây thế?
분명히 자기라고 했는데?Em thề đã nghe chị nói anh yêu.
자기라고 했지, 니들?Chị đã nói thế, phải không?
뭐, 니들?Gì cơ?
[짜증 내며 앉는다]
자기라고 했는데, 분명히Mình chắc chị ấy gọi anh ấy là anh yêu.
내가 자기라고 하는 거 다 들었는데Mình thề đã nghe thấy chị ấy gọi vậy.
[신비로운 음악]
(설희) 했네, 했어Cô ta đã sửa mũi.
하, 타조야, 뭐야?Cô ta là gì vậy? Đà điểu à?
속눈썹은 왜 이렇게 길어?Sao lông mi dài thế?
지 건가?Hàng thật à?
(예진) 진짜 어이없네Em không biết nói gì luôn.
예진 씨 거예요?Lông mi của cô là thật à?
[한숨]
그럼 백 부 복사는 왜 해주냐고, 왜Vậy sao anh ấy lại photo giúp em?
아, 복사기는 왜 고쳐주냐고!Sao anh ấy lại sửa máy photo?
김주만 대리가 그런 것도 해줬어요?Anh Kim giúp cô mấy việc đó à?
지가 박보검 닮으면 다냐고Anh ấy có giống Park Bo Gum cũng kệ.
아, 나 진짜 좋...Em rất...
아, 나 진짜, 진짜Em rất...
나 진짜 좋아서 그런...Em rất thích anh ấy.
좋아서 그런 건데Em rất thích anh ấy, đó là lý do.
[뛰어온다] [부스럭 소리]Em rất thích anh ấy, đó là lý do.
- 뭘 이렇게 뛰어갔다 와? - 어?- Sao anh lại chạy? - Gì cơ?
아이, 어떡하지?Phải làm gì đây?
뭘 어떡해? 자기가 왜 신경을 써Ý là sao? Anh quan tâm làm gì?
아, 그래도 같은 회사 사람인데Dù sao cô ấy cũng là đồng nghiệp.
술 취해서 버스 정류장에서 신발 벗고 잠들었는데 그냥 가?Cô ấy say và ngất ở trạm dừng. Đâu thể bỏ mặc.
그럼? 자기가 재워주기라도 하게?Rồi sao? Anh sẽ để cô ấy ngủ ở nhà anh à?
[한숨] [벨 소리]
[부스럭 소리]
(예진모) 그래도 이런 회사 선배들이 있어서Thật an tâm khi con bé có đồng nghiệp tốt bụng.
내가 너무 든든하네Thật an tâm khi con bé có đồng nghiệp tốt bụng.
동료끼리 한 동네 사시나 보다Cô cậu chắc sống ở cùng khu.
근처에서 회식이 있었어요Bọn cháu có bữa tối với công ty ở gần đây.
김주만 대리죠?Cậu là Kim Joo Man nhỉ?
네, 맞는데 제 이름은 어떻게?Vâng. Sao cô biết tên cháu?
(예진모) 주만 대리님Tôi rất muốn được gặp lại cậu.
꼭 또 한 번 보고 싶네Tôi rất muốn được gặp lại cậu.
[웃음]
Vâng.
[차 문을 닫는다]
(동만) 아우
(동만) 아, 참Trời ạ.
그, 왜 그 턱을 가만 못 두는데?Thầy không thể ngừng rung cằm à?
그...Vậy...
둘만의 시간을 좀 갖고 와Hai người nói chuyện riêng đi nhé.
야, 뭔 둘만의 시간을 가져?Này, bọn tớ không cần.
(동만) 또, 또, 또, 또, 또!Thầy lại thế rồi.
뭐, 나 이길 때마다 그렇게 울게요?Thầy sẽ khóc mỗi lần em thắng à?
너 오늘 10년 만에 날았어Cậu đã bay sau mười năm.
[울먹이며] 내가 그거 한 번 다시 보자고 내가, 내가Tôi đã theo dõi cậu suốt mười năm...
10년을 널 따라다녔다고, 이씨chỉ để thấy cảnh đó lần nữa.
[익살맞은 음악] [훌쩍인다]
효도해Tận hiếu đi.
나 호강시키라고!Cho tôi cuộc sống xa hoa.
가, 가Về nhà đi.
차 타, 빨리 가라고Thầy lên xe và về đi.
Này.
한 번 안자Cho tôi ôm cậu một lần thôi.
예?Gì cơ?
박지성이가 그 히딩크한테 이렇게 팍 앵기는 거 못 봤어?Cậu không thấy Park Ji Sung ôm Hiddink sau khi anh ấy ghi bàn à?
어? 이렇게Cậu không thấy Park Ji Sung ôm Hiddink sau khi anh ấy ghi bàn à?
[어이없는 소리]
하, 이 형 진짜 피곤해Cái lão này phiền phức quá cơ.
해봐봐!Thử đi.
이거, 이건 진짜 남들이 보면 좀 오해한다니까?Người khác nhìn thấy sẽ hiểu nhầm ta đó.
[신음하며 안는다] [장호의 웃음]
[두드린다] 아이고, 내 새끼Bé yêu của tôi.
- (복희) 차 빼요! - 안녕하세요!- Lái xe ra đi. - Chào cô.
[다가간다]
후...
난 편견은 없어, 근데Nghe này, tôi không phán xét người khác, nhưng...
차는 빼고 하라고lái xe ra đi đã, rồi hẵng tiếp tục.
하다니요 뭐를 말씀이십니까?Tiếp tục gì ạ? Ý cô là sao?
누구지?Cô ấy là ai?
어디서 봤는데?Trông quen lắm.
[새가 지저귄다]
고기 먹어, 고스타Giờ cậu là ngôi sao. Ăn thịt đi.
스타님, 아Ăn nào, Anh Ngôi Sao.
스타는, 치Ngôi sao cái con khỉ.
[활기찬 음악]
다들Các cậu...
봐떠?đã xem tớ đánh à?
- 아 해 - 아!
- 아 - 그렇지
[웃으며] 피용
[먹는 소리]
윙, 철컥, 뿌앙!
[웃음]
[숨소리]
[신음한다]
[작게] 뭐야?Có chuyện gì vậy?
탁수가 웬 아침 운동을 다 해?Sao sáng sớm đã tập rồi?
[한숨]
[의미심장한 음악]SIÊU TÂN BINH KO DONG MAN NỐC AO ĐỐI THỦ TRONG 19 GIÂY
(태희) 에휴, 똥줄 타네, 똥줄 탔어Giờ anh ấy lo rồi.
이래서 여기저기 그 약을 쳐놨구먼?Bảo sao Tak Su tìm mọi cách ngăn anh ta.
[문을 연다]
아침 먹어야지, 동희야Dong Hee, ăn sáng nào.
얼른 나와Ra đi.
[문을 닫는다]
(애라) 아, 내가 왜 팬이냐고Sao tớ lại là người hâm mộ cậu ta?
(설희) 우리야말로 진짜 팬이지Ta là người hâm mộ thực sự của cậu ấy.
우린 초등학교 때부터 똥만이 응원 다녔잖아Ta cổ vũ Dong Man từ hồi tiểu học.
멀쩡한 사람을 모자이크를 왜 해?Sao họ lại làm mờ mặt tớ?
내가 뭐 죄지었냐고 [바스락 소리]Tớ là tội phạm hay sao?
또 발성 연습 가? 내일은 청주?Cậu luyện giọng à? Mai tới Cheongju à?
청주 KBCCheongju KBC.
이번 면접에서는 진짜 다 발라버리려고Tớ sẽ xuất sắc vượt qua buổi phỏng vấn này.
[웃음]
- 아 참, 설아 - 응?Phải rồi. - Sul Hee này. - Gì?
이번 달 방세는 내가 다음 주말까진 꼭 부칠게Tớ sẽ gửi tiền thuê nhà tháng này vào cuối tuần sau.
이달엔 그냥 넘어가자 내가 다 냈어Kệ tiền thuê tháng này đi. Tớ trả rồi.
야, 방세를 왜 네가 다 내?Này. Sao cậu lại tự trả?
만약에 내가 회사 그만두면 그달은 네가 다 내Nếu tớ nghỉ việc, cậu có thể trả tiền thuê tháng đó.
그럼 쌤쌤이지?Thế là hòa.
그땐 내가 아나운서 친구 찬스 좀 쓸게Lúc đó cậu có thể là người cứu cánh của tớ.
[웃음]
히히, 얼른 연습해Tập tiếp đi.
[물소리] [새가 지저귄다]KHU CĂN HỘ NAMIL
[계단을 내려온다]
[한숨]
[통화 연결음]
[벨 소리]
아이, 아침 댓바람부터 웬 전화를 햐?Sao sáng sớm đã gọi cho bố thế?
아이, 뭐 딸내미가 댓바람에 그냥 좀 전화도 할 수 있는 거지Con gái bố không được gọi cho bố vào sáng sớm ư?
뭘 꼬치꼬치Con gái bố không được gọi cho bố vào sáng sớm ư?
너 요새 뭐 허고 댕기냐?Dạo này con thế nào?
- 아유, 진짜 - 아, 돈은 버는겨?- Trời. - Có đang kiếm tiền không?
뭘 먹고는 사는겨?Có ăn uống không thế?
아, 방세는 우쩔겨?Thế tiền thuê nhà?
아, 뭐 내가 방세도 못 낼까 봐?Bố nghĩ con không lo nổi tiền nhà?
잔소리 말고 아빠가 돈 좀 부칠 테니께Im đi, bố sẽ gửi tiền cho con.
돈 부치기만 해, 진짜!Bố đừng có mà làm thế!
나 또 짜증 나게 하지 마, 어?Đừng làm con khó chịu nữa, được chứ?
아, 일 때려치우고 뭔 돈으로 방값은 내고!Nghỉ việc rồi thì trả tiền nhà kiểu gì?
아, 일은 내가 때려치웠는데 왜 아빠가 독박을 써?Con là người nghỉ việc, sao bố phải trả chứ?
피박이든 광박이든 내가 때려치운 거고 내가 책임진다고Con là người nghỉ việc, nên con sẽ tự lo liệu.
[잔잔한 음악] 아빠 돈은 아빠가 써Bố cứ xài tiền của mình đi. Con gái bố còn chả gửi được tiền cho bố.
다 큰 딸내미가 벌어주지도 못하는데Bố cứ xài tiền của mình đi. Con gái bố còn chả gửi được tiền cho bố.
뭐 왜 자꾸 돈을 줘!Sao bố cứ gửi tiền cho con chứ?
아빠 돈 받으면 나 진짜 기분 구려Lần nào nhận tiền của bố con cũng thấy ngại.
돈 부치기만 해, 진짜!Đừng có gửi tiền cho con.
[툭 소리]
장사도 안되면서 맨날 돈을 왜 준대Nhà hàng của bố có làm ăn khấm khá đến vậy đâu.
씨...
(경구) 그러니까 이게Chương trình này là để giới thiệu các siêu tân binh ở mọi lĩnh vực.
각 분야별 슈퍼 루키들을 발굴해서 소개해주는 프로그램이거든?Chương trình này là để giới thiệu các siêu tân binh ở mọi lĩnh vực.
그러니까 내가 격투기 부분 슈퍼 루키?Tôi sẽ là siêu tân binh của võ tổng hợp?
당연하지 내가 네 주먹맛을 알잖아Dĩ nhiên, tôi biết nắm đấm của anh mạnh cỡ nào.
[웃음] 아, 그래
아이, 뻘쭘해 하지 마Đừng buồn.
이제는 뭐 개, 개그의 소재로 쓰일 때도 됐지Giờ ta có thể cười đùa chuyện đó mà.
개그의 소재는 아니고Tôi không biết cười.
근데 난 그때 그 일 때문에Dù sao, sau chuyện xảy ra hồi đó,
형이 나한테 이렇게 먼저 연락을 줄진 몰랐는데tôi không nghĩ anh sẽ gọi tôi trước.
이런 것도 그렇고 소개팅도 그렇고Về chuyện này và chuyện đi xem mặt.
아으, 야, 그게 언제 적 일인데Thôi nào, chuyện qua lâu rồi mà.
술 한 번 마시면 다 풀 일 아직도 생각하고 있어Ta có thể uống với nhau và quên chuyện cũ.
너 은근 소심하다, 씨Anh bẽn lẽn quá.
야, 그, 말 나온 김에 한번 자리를 마련해볼까?Nhân nhắc tới, ta chuẩn bị việc đó nhé?
애, 애라 애라는 요새 뭐 해?Ae Ra giờ sao rồi?
나한테 애라 얘긴 묻지 말자Đừng hỏi tôi về cậu ấy.
[메시지 알림음]
[신나는 음악이 흐른다]
[탈탈거리는 소리]TIỀN THI ĐẤU ĐÃ ĐƯỢC GỬI
[다가선다]
[알림 소리] 어?
[활기찬 음악]
[떨리는 목소리]
[냄새를 맡는다]
[기침]
[탁탁 친다]
[통화 연결음]
엄마! 나 아들!Mẹ! Con trai của mẹ đây!
그래, 그 잘난 갓 장남!Vâng, con trai yêu quý của mẹ!
아들이 용돈 좀 부쳤네!Con trai mẹ gửi mẹ ít tiền đó.
그렇게 대충하면 돈 안 쳐준다니까Không làm tử tế là khỏi lấy tiền.
(동만) 아, 용돈, 용돈Con gửi mẹ tiền tiêu vặt.
용돈 부치라고?Con cần tiêu tiền à?
아니, 내가 부쳤다고Không, con gửi tiền cho mẹ.
["알듯 말듯해"]
네가 나한테 용돈을 부쳐? 왜?Con gửi tiền cho mẹ á? Vì sao thế?
엄마, 내가 하고 싶은 거 해서 돈을 다 벌었어Mẹ à. Con kiếm được tiền từ việc con thích.
이건 정말 대박인 돈이잖아 그래서 한번 부쳐봤네!Số tiền này rất ý nghĩa nên con quyết định gửi cho mẹ.
너, 뭔 사고 쳤니?Con đang gặp rắc rối à?
사고는 이제부터 제대로 쳐야지Con sắp gặp rắc rối thật sự rồi.
아들 한번 믿어보소!Hãy tin ở con trai mẹ!
(여 1) 왜?Sao thế?
동만이 또 사고 쳤대?- Dong Man lại gặp rắc rối à? - Không phải thế.
또는 뭔 또야!- Dong Man lại gặp rắc rối à? - Không phải thế.
어휴, 내가 얘 때문에 진짜 미쳐, 내가 미쳐Nó đang làm tôi phát rồ lên đây.
[헛기침]
아니, 우리 장남Chỉ là thằng con cả nhà tôi gửi tiền cho tôi.
나한테 돈을 부쳤대, 돈 내 용돈!Chỉ là thằng con cả nhà tôi gửi tiền cho tôi. Tiền tiêu vặt.
[웃음] 참, 엄마 고생 시킬까 봐, 응?Nó lo rằng tôi làm việc vất vả quá.
그거 하나 노심초사라는 거야Chắc nó chỉ quan tâm mỗi điều đó.
엄마 고생하지 말라고Nó không muốn tôi chịu khổ.
지가 엄마 호강시켜주겠다고 노상...Nó bảo sẽ cho tôi một cuộc sống xa hoa...
근데 통화 엄청 짧게 하지 않았어?Tôi tưởng nó gọi một lát thôi.
고새 그 소리를 다 했어?Nó nói hết thế à?
어?Gì cơ?
아유, 얘가 말도 빠르잖아Cô biết nó nói nhanh mà.
지가 돈이 어디서 나서?Nó kiếm đâu ra số tiền đó?
[부스럭 소리]
(동만모) 아우, 아무튼 내가 얘 땜에 미치겠다니까Nó có thể rất ân cần đó.
아유, 주지 말라니까Tôi đã bảo nó đừng gửi tiền.
- 이거 매장에서 바로 택배 되죠? - 네- Cô gửi giúp tôi cái này nhé? - Vâng.
[신나는 음악]
여기 주소 적어주시면 돼요- Anh ghi địa chỉ người nhận nhé. - Được rồi.
- Anh ghi địa chỉ người nhận nhé. - Được rồi.
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
나 내일 방송 잡혀서 지금 PT 하러 가야 된단 말이야Anh phải thuyết trình ở chương trình ngày mai. Anh không thể lên chức nếu không được em nạp năng lượng.
네가 충전 안 해주면 내가 어떻게 과장 될 수 있겠어Anh không thể lên chức nếu không được em nạp năng lượng.
응?Nhé?
일단 충전만 해주는 거야Chỉ nạp năng lượng thôi đó.
[껴안는다]
급속 충전!Nạp nhanh.
[뽀뽀 소리]
[계단을 내려간다]
[발랄한 음악] 대박, 누구야?Không thể nào, là ai vậy?
[떨어트린다]
[급히 나간다]
[문을 열고 들어온다]
[헐떡인다]
아, 왜 거기서 내려와?Sao lại đi ra từ đó?
아, 저 커피 한잔 마시려고요Tôi muốn đi uống cà phê.
걸어서?Đi bộ xuống ư?
아니, 커피 사려고 10층에서 걸어 내려온 거야?Cậu đi bộ từ tầng mười xuống chỉ để uống cà phê ư?
예!Vâng, tôi đang cố giảm cân.
저 요즘에 다이어트 좀 한다고요Vâng, tôi đang cố giảm cân.
아...
이 김 대리가 멋쟁이라니까, 어?Cậu Kim quan tâm đến vẻ ngoài.
봐봐 입술에 뭘 막 칠하고 댕겨Nhìn kìa, cậu ấy còn bôi gì đó lên môi nữa.
아니지Khoan.
김 대리 혹시 저기서Cậu đã ở trong đó…
- 뭐 먹었지! - 아휴, 아닙니다- ăn gì à? - Không ạ.
아휴, 그럼 전 이만Xin phép.
아닌데, 저 분명 뭘 먹은 거야Tôi khá chắc là cậu ấy đã ăn gì đó.
[발소리]
아, 코치님한텐 무도가 메인이고 순대 장사가 서브라면서요Chả phải thầy bảo MMA là nghề chính, bán xúc xích là phụ ư?
근데 뭘 점심 장사까지 이렇게 죽어라 해요?Sao thầy ở đây lúc nghỉ trưa? Có phải nuôi vợ con đâu.
먹여 살릴 식구도 없으면서?Sao thầy ở đây lúc nghỉ trưa? Có phải nuôi vợ con đâu.
여기 주공아파트 아줌마들이Mấy bà mẹ sống ở đây đều chờ tôi đến vào giờ ăn trưa.
이 점심때마다 내 순대만 기다린다니까?Mấy bà mẹ sống ở đây đều chờ tôi đến vào giờ ăn trưa.
물론 이 순대를 기다리는지 나를 기다리는지는 정확지 않아Dĩ nhiên, có thể họ đợi tôi, chứ không phải xúc xích.
아, 예 어련하시겠습니까?Phải, dĩ nhiên là vậy rồi.
뭐 구청장이라도 한번 나가보지 그러세요?Thầy tranh cử quận trưởng luôn đi.
너 그리고 인마, 너 내일 대천 갈 준비해Chuẩn bị ngày mai đi Daecheon đi.
대천?Daecheon?
조개구이 먹자고?- Đi ăn sò à? - Cậu nghĩ cậu có thời gian để ăn sò à?
네가 지금 조개구이나 구워 처먹고 다닐 때냐?- Đi ăn sò à? - Cậu nghĩ cậu có thời gian để ăn sò à?
돈 벌러 가라고, 돈Cậu sẽ đi kiếm tiền.
대천 가리비 축제에 격파 시범단으로 출연 확정!Lễ hội Sò điệp Daecheon. Cậu sẽ biểu diễn phá ván gỗ.
행사 뛰라는 거예요?Muốn em diễn công khai à?
타격 연습 겸 부업Cậu vừa tập đấm vừa kiếm tiền.
너 인마, 월 90 받아가지고 너, 그거 어떻게 다 할 거야, 어?Số 900.000 won gần như chả đủ chi phí hàng tháng.
엄마 집 사줘야 된다며Cậu nói muốn mua nhà cho mẹ.
그리고 아빠 똥차 바꿔줘야 되고 동희도 책임져야 된다며Mua xe mới cho bố, chu cấp cho em gái.
너 인마 장가도 가야 될 거 아니야Cậu cũng cần cưới vợ nữa.
순대 이거 얼마예요?Nhiêu tiền chỗ này?
지가 언제부터 돈 내고 먹었다고Cứ như cậu từng thanh toán vậy.
그동안 먹은 순대 값 싹 다 계산합시다Em sẽ trả tiền ăn ở chỗ thầy từ xưa tới nay.
아이고, 사장님 오늘 안 오는 줄 알았징!Này, tôi tưởng hôm nay anh không đến. Chào chị.
[짝 소리] 아이고, 회장님Chào chị.
짱호는 우리 부녀회장님 보고 싶어서 왔징!Jang Ho phải đến vì anh ấy nhớ chị lắm.
- 나도, 사장님 - 나도, 회장님- Tôi cũng nhớ anh. - Tôi cũng vậy.
사장, 회장 아주 난리가 나셨네Hai người vui tính ghê.
- (장호) 순대? - 응응- Xúc xích hả? - Ừ.
- 얼마나 드릴까? - 3인분, 간도 섞어서!- Mấy suất ạ? - Ba. - Cho tôi chút gan. - Tôi sẽ cho chị thêm gan.
- 간도 많이 줄게요 - 응, 많이 많이- Cho tôi chút gan. - Tôi sẽ cho chị thêm gan.
[익살맞은 음악] [웃음]
- 오소리감투 맛있는데 - [웃음] 좋지!- Hôm nay tai lợn ngon lắm. - Được đấy.
(동만) 됐다, 됐지?Tốt rồi.
[신음하며 넘어온다]
(설희) 야Này.
근데 내일모레면 30살인데 이런 선물을 다 받아보고, 참Tớ sắp sang tuổi 30 rồi. Tặng tớ quà này thì ngượng quá.
설희 너 여섯 살 때부터 인형 엄청 좋아했잖아Cậu mê thú nhồi bông từ hồi sáu tuổi.
이런 거는 재활용도 안 돼Chúng không tái chế được đâu.
버릴 때는 종량제 봉투에 잘 들어가지도 않는다고Chúng cũng không vừa túi rác.
아주 사지를 토막을 내야 된다고, 토막을Cứ phải xé ra thành từng mảnh trước.
주만이 자네는Joo Man, cậu nên hào hứng mà đăng nhập đi.
어서 설레는 마음으로 로그인을 해보시게Joo Man, cậu nên hào hứng mà đăng nhập đi.
(주만) 응? 나?Gì cơ? Tớ ư? Tại sao?
나 왜?Gì cơ? Tớ ư? Tại sao?
게임 아이템 선물함에 살포시 넣어 두었네Tớ để một thứ vào hòm trong trò chơi của cậu.
갑옷!Một bộ giáp? Cậu mua áo giáp cho tớ ư?
[발랄한 음악] 갑옷, 나 갑옷 사준 거야? 야!Một bộ giáp? Cậu mua áo giáp cho tớ ư?
와 씨, 나 눈물 나려고 해- Tuyệt quá, tớ khóc mất! - Cậu không mua gì cho Ae Ra à?
근데 애라 거는 뭐 없어?- Tuyệt quá, tớ khóc mất! - Cậu không mua gì cho Ae Ra à?
[툭 치며] 이거, 이거, 이거 진짜 좋대Cái này. Chắc nó thoải mái lắm.
야, 이건 공동이잖아!Nè, cái này dành cho mọi người.
왜 나만 내 명의 없냐고Sao tớ không được gì?
네가 뭐 생전 인형을 좋아하기를 하냐Cậu đâu thích thú nhồi bông hay trò chơi điện tử.
게임을 하기를 하냐 뭐 살 수 있는 게 있어야 말이지Cậu đâu thích thú nhồi bông hay trò chơi điện tử. - Chả biết mua gì cho cậu. - Tớ đâu nhờ mua.
아, 누가 사달랴?- Chả biết mua gì cho cậu. - Tớ đâu nhờ mua.
[때린다] 아!
아, 나도 내 거!Quà của tớ đâu?
(주만) 야, 우리 오디주도 땄는데 내 방에서 한잔 더 하자!Qua nhà tớ uống nữa đi.
(애라) 닭발 시키자!Đặt món chân gà đi.
[툭툭 친다]
(주만) 어떻게, 아주 매운 맛?Loại nào? Cực cay?
매운 맛? 보통 맛?Cay vừa? Không cay?
아, 근데 내가 지금 갑자기 졸려가지고Tự nhiên tớ thấy buồn ngủ quá.
나도 몸살기가 조금 있어가지고, 아...Tớ cũng thấy đau nhức toàn thân.
(주만) 잘됐다! 몸살에는 또 술이 약주야, 약주Chuẩn bài! Rượu vào là hết đau ngay.
아니야 우리도 그냥 피곤해서Thôi, ta cũng mệt rồi.
내려가, 둘이 내려가 봐Tất cả về thôi.
- 피곤해? - (설희) 가, 들어가- Em mệt à? - Đi thôi.
[애라의 하품]
아, 진짜 아, 갑자기 이렇게 오지?Tự nhiên bị ốm có là bình thường không?
[달콤한 음악]
[계단을 내려간다]
쟤들 진짜 사고 치는 거 아니야?Anh nghĩ hai người họ sẽ đi quá chừng mực không?
[옷을 벗는다]
쟤는 진짜로Một ngày nào đó...
사고 한 번 칠 놈이라니까, 진짜 내 친구라서가 아니라cậu ấy sẽ làm nên chuyện. Anh không nói thế vì cậu ấy là bạn, mà vì cậu ấy tuyệt vời.
진짜 저 멋진 놈이야Anh không nói thế vì cậu ấy là bạn, mà vì cậu ấy tuyệt vời.
왜, 네 갑옷 사줘서?Vì sao? Vì tặng anh áo giáp?
내가 니들 그놈의 게임 좀 끊으라고 했지Em bảo anh bỏ chơi điện tử rồi mà.
음...
씻어야겠다Anh cần đi tắm.
으이그...Trời ạ.
[문을 연다]Trời ạ.
[걸어간다]
[동만의 헛기침]
왜, 뭐 주게?Sao? Cậu có gì cho tớ à?
- 사실은 내 것도 있으니까 - 아, 아이씨Cậu có quà cho tớ, phải không?
아이씨 뭘 어디서 꺼내는 거야?Này. Lấy nó ra từ đâu thế?
열어봐Mở ra đi.
[탁 소리]
[놀란다]
["또 밤이 지나버렸네"]
[닫는다]
아이, 근데 뭐가 이렇게 누래?Sao nó lại vàng thế?
순금Vàng ròng đó.
순금?Vàng ròng ư?
아, 뭔 요즘 세상에 순금이야?Thời nay ai tặng nhẫn vàng chứ?
순금은 돈이 되잖아Vàng ròng là một khoản đầu tư.
순금은 쪼들릴 때 팔 수가 있잖아Vàng ròng có thể được bán khi cậu túng quẫn.
뭔 새마을운동 시대냐?Ta đang ở nước thế giới thứ ba à?
솔직히 내가 운동 다시 하는 데 네가 꽤 작용을 했거든Cậu đóng vai trò quan trọng trong việc đưa tớ trở lại thể thao.
너 마이크 잡는 거 보니까 나도 다시 덤벼보고 싶고Thấy cậu cầm micro khiến tớ muốn thử lại lần nữa.
또 너는 응원도 와주고Cậu còn... đến cổ vũ tớ.
그래서 순금을 샀다고?Đó là lý do cậu tặng tớ nhẫn vàng?
금은 비상금이자 재테크가 되니까Vàng vừa là khoản đầu tư vừa là quỹ dự phòng.
월세가 될 수도 있고Và trả tiền nhà được.
어휴...
이거 진짜 촌놈 아니랄까 봐, 씨Cậu đúng là thằng nhà quê lên tỉnh.
순금이 최고야 도둑놈도 순금은 항시 가져가Vàng ròng là nhất. Bọn trộm chả bao giờ bỏ lại vàng.
우리 집도 돌 반지 다 털렸어Nhà tớ mất hết nhẫn vàng đã cất.
이거를 끼고 다닐 수도 없고 바로 팔아버리지도 못하고Tớ không thể đeo nó mà ra ngoài đường, và cũng không thể bán ngay.
요즘 금값이 좋더라, 좋아Giá vàng hiện tại đang khá cao đó.
아이, 근데 왜 반지를 사냐고, 반지를!Bao nhiêu thứ không tặng, sao lại tặng nhẫn?
사람 쫄게Cậu làm tớ sợ đó.
♪ 그저 남자 아닌 친구라고 생각했는데 ♪Cậu làm tớ sợ đó.
♪ 정말 왜 그런 건지 ♪
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
♪ 혹시 너 그거 아니 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
습, 아...
그래도 면접인데 머리가 너무 수수한 거 아니야?Tóc tớ quá giản dị so với buổi phỏng vấn không?
(설희) 에이, 내가 네 머리 여섯 살 때부터 만졌잖아Tớ buộc tóc cho cậu từ hồi cậu sáu tuổi đó.
근데 너는 남들보다 두 배는 단정해야Cậu cần trông gọn gàng gấp đôi để được như mọi người.
조금 더 단정해 보이는 스타일이거든Cậu cần trông gọn gàng gấp đôi để được như mọi người.
정말 까딱하다가는 촌에서 좀 노는 언니 같아Một sai sót cũng có thể biến cậu thành cô gái quê mùa ồn ào.
[식기를 달그락거린다]
근데 요거는 고새 또 동네 쳐 돌러 나간 거지?Nhân tiện, cậu ta lại chạy bộ à?
(주만) 요새 거의 태릉인이야Cậu ấy như dân chuyên.
씨...
내가 지 응원을 초딩 때부터 어제까지 쫓아다녔는데Tớ đã dõi theo cậu ta từ hồi bé.
꼬동만인 내가 오늘 면접 보는 것도 까먹었을걸?Chắc cậu ta quên hôm nay tớ có phỏng vấn.
[문이 열렸다 닫힌다]
[문이 드륵 열린다]Này.
[헐떡이며] 야!Này.
아주 동네 최 배달 나셨네Võ sĩ đây rồi.
[걸어온다]
[부스럭 소리]
엿 먹어라- Ăn kẹo yeot đi. - Cậu chạy đi mua đấy à?
(주만) 그거 사러 나갔다 온 거야?- Ăn kẹo yeot đi. - Cậu chạy đi mua đấy à?
[발랄한 음악] 이 아침에 엿 파는 데가 있디?Ai lại bán kẹo yeot giờ này?
[부스럭 소리]
(동만) 아니, 뭐, 가다가 뭐 좀 봤는데À, tớ đang đi bộ thì thấy.
오다가 주...- Tớ về nhà và… - Nhặt dưới đất à?
- (설희) 오다 주웠어? - 어- Tớ về nhà và… - Nhặt dưới đất à? Ừ.
(주만) 요즘 아주 길바닥에 뭐가 많나 봐Chắc người ta làm rơi đồ xuống đất.
[부스럭 소리] 아주, 빅 엿이네Là kẹo yeot cỡ to.
[웃음]
[걸어간다]
나는 청주 KBCTớ sẽ đến Cheongju KBC.
- 나는 - 너는 그놈의 쌈박질- Tớ... - Cậu sẽ đi thi đấu.
난 드디어 천가네 갓김치 방송Tớ sẽ lên sóng chương trình Kim Chi của Chun.
나는 우리 쭈만이 내조해야지 내가 오피스 와이프기도 하니까Tớ sẽ chăm sóc Joo Man vì tớ là vợ văn phòng của anh ấy.
그럼 우리 모두 싹 다 발라버리겠단 각오로- Ta hãy cố hết sức... - Nổi loạn.
사고 치자!- Ta hãy cố hết sức... - Nổi loạn.
사고를 왜 치니? 깡패니?Cậu là du côn à? Sao lại nổi loạn? Đau đớn chả ích cho tuổi trẻ. Ta gây rối vì ta trẻ.
아프니까 청춘 아니고 사고 쳐야 청춘이다Đau đớn chả ích cho tuổi trẻ. Ta gây rối vì ta trẻ.
- 응, 콜! - 고!- Đồng tình! - Đi thôi!
야, 근데 너 설이도 그렇게 물들이면 안 돼Cậu không nên dạy hư Sul Hee.
[주제곡 "Dumbhead"]Kim chi, vợ văn phòng, KBC và một võ sĩ?
갓김치, 오피스 와이프 KBC, 쌈박질?Kim chi, vợ văn phòng, KBC và một võ sĩ?
흥, 치
가지가지들 한다Đúng là đội thập cẩm.
♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪
♪ 난 나의 길을 갈래 ♪PHẢI NỔI LOẠN MỚI LÀ THANH XUÂN
♪ Let's go, yeah! ♪
[싸우는 소리]
♪ 까짓거 못하면 어때 ♪
♪ 남보다 처지면 어때 ♪
♪ 세상의 기준이 뭔데 ♪
[동만의 신음]
♪ Coming Coming Dumbhead! ♪
♪ 라리리라리라 ♪
(동만) 아이씨, 아
[신음]- Sao vậy? - Đau tai quá.
- (두호) 왜, 왜, 왜? - (동만) 아, 개 아파, 씨- Sao vậy? - Đau tai quá.
(두호) 봐봐, 어?Để em xem nào.
[동만의 신음]
아...
[웃으며] 형도 드디어 왔구나Cuối cùng cũng đến lượt anh.
그라운드 하면 귀가 너무 쓸려Tai tôi cọ xuống sàn nhiều quá.
아파서 잠도 못 잔다니까Đau không ngủ nổi cơ.
기다려봐Chờ đi. Đến khi như thế này là hết đau.
이렇게 아예 굳혀버리면 아프지도 않아Chờ đi. Đến khi như thế này là hết đau.
얼마나 하면 그렇게 되는데?Mất bao lâu?
몰라, 나도 언제부터 이렇게 됐는지Chả biết nó bị như vậy hồi nào.
[숨찬 소리]
그 귀 좀 쩌는 거 같아 훈장 같아, 훈장Trông ngầu đấy. Như huy chương vậy.
훈장은 무슨, 우리 딸은 맨날Huy chương con khỉ. Con gái em nói em có tai quái vật rồi bắt đầu khóc.
'아빠 귀는 괴물 귀야' 막 이러면서 울던데Con gái em nói em có tai quái vật rồi bắt đầu khóc.
[문이 열린다]
고동만, 한두호, 출발!Đi nào, các cậu.
출발, 대천 가야지Mau, ta phải đến Daecheon.
(두호) 병주 형 아직 안 왔는데요?Byung Joo chưa tới.
어, 병주는Tuần sau Byung Joo mới đến đây. Cậu ấy bị cúm.
다음 주까지 도장 안 나온대 목감기래Tuần sau Byung Joo mới đến đây. Cậu ấy bị cúm.
많이 쪽팔리시대요?Cậu ấy xấu hổ đến vậy ư?
그냥 목감기로 해두자, 응?Cứ coi như cậu ấy bị ốm đi.
아, 빨리 나와Mau ra đi.
[걸어간다]
[애라의 헛기침]
참 빨리도 오셨다Sao lâu vậy?
너 이혼한 지 몇 달 됐다며 근데 이제야 와?Ly hôn vài tháng rồi mà giờ mới tới à?
조금 바빴어요 선밴 잘 지내셨죠?Em hơi bận một chút. Dạo này chị thế nào?
나야 뭐 늘 그렇지, 뭐Chị vẫn luôn như mọi khi.
[웃음]
근데 이거 보니까 정말 옛날 생각나네?Nhìn đống này làm em nhớ đến ngày xưa.
같이 들어가 볼래?Tham gia không?
지역 방송국 우습게 안 보게 얼굴마담 좀, 좀 해줘 봐Em hay xuất hiện để họ không thể chế giễu truyền hình khu vực.
에이, 됐어요Có sao đâu.
[바스락 소리]
[밝은 음악] [각자 통화한다]
[벨 소리]
[달칵 소리] (설희) 네, 네, 고객님Vâng, thưa cô.
지금 생방송 중인 갓김치 말씀이십니까?Ý cô là món kim chi đang phát sóng à?
아이코 정말 죄송하지만 고객님Rất tiếc, thưa cô, nhưng sản phẩm không bao gồm kim chi củ cải.
해당 제품은 깍두기가 포함되어있지 않습니다Rất tiếc, thưa cô, nhưng sản phẩm không bao gồm kim chi củ cải.
[걸어온다]
- 우리 저 깍두기 좀 밖으로 빼죠 - 네? 왜요?- Lấy kim chi củ cải ra được chứ? - Gì? Vì sao?
저 깍두기 아삭거리는 소리가 본질을 흐리고 있다니까요Tiếng giòn tan đó làm khách hàng để ý.
저도 지금 저 깍두기에 마음이 동하는데Món đó trông được, nên khách hàng sẽ nghĩ sao?
소비자들은 오죽하겠냐고요Món đó trông được, nên khách hàng sẽ nghĩ sao?
[의미심장한 음악]Hướng máy quay vào chủ nhà và lấy đĩa củ cải ra.
카메라, 호스트 잡고 상에서 깍두기 얼른 빼Hướng máy quay vào chủ nhà và lấy đĩa củ cải ra.
근데 저 교복은 왜 자꾸 긁어요?Sao cô ấy cứ gãi thế?
와...
아니, 식모델이 돼지고기 알러지면 어쩌잔 거야Cô ấy dị ứng với thịt lợn ư?
- 일단 쟤 교복 빼 - 아, 잠깐만요- Đưa cô ấy ra. - Khoan.
근데 저 애기랑 할아버지 할머니만 남으면Nếu chỉ còn hai ông bà và đứa trẻ,
그림이 좀 슬프지 않을까요?thì sẽ trông khá buồn tẻ.
아, 씨Chết thật.
그럼 조부모랑 손주 말고Thay vì quay ông bà và đứa cháu,
조부모랑 부부 컨셉으로 갑시다hãy quay ông bà và một cặp vợ chồng.
(설희) 죄송하지만 같이 판매가 안 되는 상품이에요Rất tiếc, nhưng không bán kèm theo chúng ạ.
네, 네 [전화벨 소리]Rất tiếc, nhưng không bán kèm theo chúng ạ.
(남 1) 아이, 팔지도 않는 걸 왜 보여줘?Thế sao còn đưa lên?
야, 갓김치 살 테니까Này, tôi sẽ mua kim chi, nên hãy gửi tôi vài hộp kim chi củ cải nữa.
지금 나오는 깍두기도 몇 통 보내라고Này, tôi sẽ mua kim chi, nên hãy gửi tôi vài hộp kim chi củ cải nữa.
갓김치랑 깍두기 다 맛있어 보여서 전부 다 사겠다는데Trông ngon quá, nên tôi muốn mua cả hai. Sao cô cứ bảo là không được thế?
왜 자꾸 안 된다고만 하는 거야?Sao cô cứ bảo là không được thế?
야, 너 내 말 듣냐?Này, cô nghe tôi nói chứ?
안 줘, 안 줘! 깍두기는 안 준다고!Không! Không bán kèm kim chi củ cải!
[짜증 내며 일어난다]
[비장한 음악]
[휙휙 소리]
[걸어간다]
(PD) 어, 유니폼 뭐야? 잡아, 잡아!- Cô ta là ai? - Bắt lấy cô ta.
VCR 돌려!Phát đoạn phim đi.
나와, 나와요!Ra đây. Có chuyện gì vậy?
(스태프) 어떻게 된 거야?Có chuyện gì vậy?
[홈쇼핑 방송 소리]Nó chứa đầy chất xơ...
(여 2) 우리 저거 시킬까?Nó chứa đầy chất xơ... Ta nên đặt món đó không?
뭘 저렇게 맛있게 먹어?Trông ngon quá.
어머 저거 우리 설희 아니여?Ôi trời. Chả phải Sul Hee kia sao?
여보, 저거 봐 우리 설희 TV 나왔어!Nhìn kìa, Sul Hee đang ở trên TV.
어, 진짜 설희네, 설희?Đúng, là Sul Hee.
옆에 저건 쭈만이 아니여?Kế bên nó là Joo Man nhỉ?
(판매원) 밥도둑이 따로 없습니다Cô ấy tuyệt quá.
와, 대박Cô ấy tuyệt quá.
[활기찬 음악] 네, 갓김치요?
[전화벨 소리]
갓김치, 네Quý khách muốn đặt món kim chi ạ? Mời tiếp tục.
고객명 먼저 말씀해주시겠습니까?Quý khách muốn đặt món kim chi ạ? Mời tiếp tục.
[타닥거린다] 전화번호도 말씀해주세요- Số của quý khách là gì? - Vâng ạ.
[마구 울리는 벨 소리] [전화하는 소리]
이거 다 드시고요Đơn của quý khách đây ạ.
[걸어온다]
[한숨]
(애라의 독백) 얘는 어쩜, 매번 이렇게 왕재수고Sao cô ta lúc nào cũng tự mãn vậy?
매번 이렇게 나보다 위일까Sao cô ta lúc nào cũng... ở trên mình vậy?
첫 번째 압박 질문은Đây là câu hỏi đầu tiên.
여기 있는 셋 중에서 누가 떨어질 거 같아요?Trong ba cô, các cô nghĩ ai sẽ không qua được hôm nay?
언론인은 눈치 보는 사람이 아닌데?Phóng viên không nên do dự. Họ luôn nhanh nhẹn.
남보다 발 빨리 움직여야지Phóng viên không nên do dự. Họ luôn nhanh nhẹn.
저는 17번이 떨어질 것 같습니다Tôi nghĩ... số 17 sẽ không qua được.
저, 저도 그렇게 생각합니다Tôi đồng tình với cô ấy.
(여 면접관) 어, 그럼Vậy thì...
우리 몰표받은 17번 최애라 씨Số 17, Choi Ae Ra, người được chọn...
나이도 많고 스펙도 없고 화면상으로 얼굴도 제일 큰Cô nhiều tuổi và chưa có kinh nghiệm. Mặt lớn nhất trên màn hình,
최애라 씨를 우리가 왜 뽑아야 되지?Cô nhiều tuổi và chưa có kinh nghiệm. Mặt lớn nhất trên màn hình, vậy tại sao chúng tôi phải chọn cô? Cho tôi mười lý do.
그 이유 열 개만 대볼까요?vậy tại sao chúng tôi phải chọn cô? Cho tôi mười lý do.
열 개요?Mười lý do ư?
아, 예Vâng... Chắc rồi.
저는 우선 열정이 남다르고- Đầu tiên, tôi rất đam mê. - Dừng.
아우...- Đầu tiên, tôi rất đam mê. - Dừng.
아, 또 그놈의 열정 타령Lại vì đam mê ư?
- 예? - 아, 미안- Gì ạ? - Xin lỗi.
내가 오늘 여기 앉아서 그 열정 얘기를 너무 들었더니Tôi nghe câu đó quá nhiều khi phỏng vấn rồi.
아, 네Tôi hiểu.
사실 사람이Nói thật, mong muốn và khả năng là khác nhau đấy.
하고 싶은 것과 할 수 있는 건 다른 건데Nói thật, mong muốn và khả năng là khác nhau đấy.
그 천지 차이를 빨리 깨닫는 사람이Ai hiểu ra điều đó trước đều thành công ở lĩnh vực của mình.
자기 리그에서라도 성공하는 거잖아요Ai hiểu ra điều đó trước đều thành công ở lĩnh vực của mình.
내가 좀 자존심이 상하려고 하네Điều này đang làm tôi thấy tự ái.
요즘 아나운서의 장벽을 너무 쉽게 보는 거 같아서, 그냥Thời nay người ta nghĩ ai cũng có thể làm phát thanh viên.
하던 일을 하시지, 왜Hay cô làm tiếp việc hiện tại đi?
[어두운 음악]
저도 그냥 하려고 했는데Tôi đã định thế...
너무너무 하고 싶어서 그냥은 못 살겠어서 왔습니다nhưng tôi muốn công việc này đến nỗi không thể sống nổi.
용기가 가상하다고 하기도 뭐하고Tôi không biết có nên nói cô can đảm không.
사람이 다 자기 역량이라는 게 있는 거지Ai cũng có giới hạn của mình.
마지노선 개념이 없나?Cô biết Phòng tuyến Maginot không?
면접관님이랑 저랑 만난 지 10분도 안 됐는데Ta gặp nhau chưa được mười phút.
면접관님이 제 역량을 어떻게 아세요?Sao chị biết được khả năng của tôì?
허, 나이도 헛먹었네Cô có lớn mà không có khôn.
압박 면접 대응력도 바닥이시고?Cô không biết cách trả lời phỏng vấn.
이게 압박 면접인가요?Chị gọi đây là phỏng vấn ư?
인신공격 같은데요Chị công kích cá nhân thì có.
[헛기침]
최애라 씨?Cô Choi.
인생 선배로서 내가 충고 좀 하는데Là một người có kinh nghiệm, để tôi cho cô lời khuyên.
하지 마세요Khỏi.
저 붙이실 거 아니잖아요Chị sẽ không cho tôi trúng tuyển.
그럼 상처도 주지 마세요, 저도Vậy nên đừng cố làm tổn thương tôi.
상처받지 않을 권리 있습니다Tôi có quyền không phải chịu xúc phạm.
제 역량은Tôi sẽ quyết định…
제가 결정하겠습니다những khả năng của mình.
[슬픈 음악]
[걸어간다]
언니Ae Ra.
진짜 될 거라고 생각해요?Cô nghĩ mình sẽ làm được à?
[돌아선다]
응, 널 보니까 될 거 같아Ừ. Khi thấy cô, tôi nghĩ tôi có thể.
넌 9시 뉴스 자리에도 앉아보고 재벌가에 시집도 가보고Cô từng là phát thanh viên và kết hôn với gia đình giàu có.
뭐든 다 1등이었잖아Cô đứng đầu ở mọi thứ.
그래서 날 롤 모델 삼아 한번 해보시려고요?Vậy, cô sẽ coi tôi là hình mẫu của cô à?
난 1등은 진짜 대단한 애들이나 하는 건 줄 알았는데Tôi từng nghĩ hạng nhất là dành cho người giỏi nhất…
널 보니까 그건 아닌 거 같아서mà khi thấy cô, tôi nghi điều đó.
내가 너 하나는 확실히 제낄 수 있을 거 같아서Tôi nghĩ tôi có thể giỏi hơn cô.
언니, 포부는 잘 들었고요Ae Ra, kế hoạch đầy tham vọng đấy.
일단 붙고 얘기해요- Trúng tuyển rồi hẵng nói chuyện. - Cô cứ chờ xem.
너 딱 기다려- Trúng tuyển rồi hẵng nói chuyện. - Cô cứ chờ xem.
너 그렇게 픽픽 웃는 거 다시는 못 하게 해줄 테니까Tôi sẽ đảm bảo cô không cười tự mãn được nữa.
[걸어간다]
[바스락, 쾅 소리]
[메시지 알림음]
(애라부) 돈 부쳤다, 확인해라Bố gửi tiền rồi đó. Con kiểm tra đi.
[한숨]
[통화 연결음]
너 대천이야?Cậu đang ở Daecheon à?
나 지금 거기로 가려고Tớ đến đó ngay đây.
[걸어간다]
대천?Daecheon ư?
[먹으며] 네가 여길 왜 와?Cậu tới đây làm gì?
[때린다]
체력 관리해야지 체력 관리Ăn uống có chừng mực đi.
나 오늘 자고 간다니까?Tối nay tớ ngủ ở đây.
뭐?Gì cơ?
나도 오늘 집에 안 가려고Tối nay tớ cũng không về nhà.
[활기찬 음악]
나 오늘 집에 안 갈래Tối nay tớ không muốn về.
안 가Không về.
[뱉는다]
[젓가락 소리]
네가 다 먹어, 새끼야!Nhai hết đi!
(설희) 그냥 보다가 먹고 싶어서Khi thấy nó, tôi thực sự muốn ăn.
아니, 뭐 결과를 떠나서 이런 황당한 경우가...Thành ra là cũng ổn, nhưng… chúng tôi đã rất bàng hoàng.
(최 부장) 선희 씨, 식탐 있어요?Sun Hee, cô háu ăn lắm à?
설희 씨가 잘 먹어서 매진된 거니까 좋은 거죠Nhờ cô ấy ăn ngon mà bán hết hàng. Thế cũng tốt.
(PD) 그래도 생방인데Nhưng lúc đó trực tiếp.
이렇게 통제가 안 되면 되냐고요 그것도 식구끼리Mọi thứ cần được kiểm soát, ít ra là trong nội bộ.
아이, 어차피 사람 필요했다면서요Đằng nào lúc đó cậu cũng cần người mà.
그냥 부부랑 처형 같은 거로 치자고Ta sẽ coi họ là đôi vợ chồng và cô ấy có thể là em chồng.
어, 처형 좋네, 처형 [PD의 웃음]- Được đó, làm theo vậy đi. - Tôi không là em chồng.
처형 아닌데요 제가 부인인데요- Được đó, làm theo vậy đi. - Tôi không là em chồng. Tôi là vợ.
(최 부장) 그게 지금 중요해? 어?Giờ điều đó quan trọng à?
아니, 뭐 방송이 소꿉놀이인 줄 알아?- Cô nghĩ đây là trò đùa à? - Sếp.
부장님- Cô nghĩ đây là trò đùa à? - Sếp.
아니, 누가 부인인지 그게 뭐가 중요하냐고!Ai quan tâm ai là vợ chứ?
아유, 아유, 천 사장님! [치며 달려간다]Cô Chun, cô đến rồi.
아유, 천 사장님Xin chào.
[웃으며 손뼉 친다]
매진 찍었던데요?- Nghe nói đã bán hết hàng. - Chúng tôi luôn bán hết hàng.
저희는 했다 하면 매진입니다- Nghe nói đã bán hết hàng. - Chúng tôi luôn bán hết hàng.
2, 3차도 저희랑 독점으로 가셔야죠Cô cũng nên để chúng tôi lo đợt bán sau.
[웃음] 우리 김주만 대리가 애썼지, 뭐Tất cả là nhờ cậu Kim.
(최 부장) 이야, 우리 절대 미각Cậu ấy có khẩu vị tuyệt đối. Cô biết cậu ấy nhờ đâu vậy?
김 대리의 아성은 어디서 들으시고Cậu ấy có khẩu vị tuyệt đối. Cô biết cậu ấy nhờ đâu vậy?
아, 여기 우리 친정 동생이 추천해주더라고요Là em gái tôi giới thiệu.
일을 그렇게 잘한다고Nghe bảo cậu ấy có chuyên môn giỏi.
(최 부장) 아이, 동생분이시구나Em gái cô đây ư?
아니, 근데 어떻게Nhưng sao cô biết cậu ấy?
여기 천가네 동생이자 예진이 엄마예요- Tôi là em chị ấy và là mẹ Ye Jin. - Mẹ ư?
(최 부장) 어머님?- Tôi là em chị ấy và là mẹ Ye Jin. - Mẹ ư?
아니, 그럼 박 할머니 족발 그 어머님?Vậy cô sở hữu giò lợn của bà ngoại ư?
우리가 가족이 다 요식업 쪽이라Nhà chúng tôi đều làm trong ngành thực phẩm.
아아!Hiểu rồi. Thế nên cô mới chọn cậu Kim.
그래서 우리 김주만 대리를 콕 집으셨구나Hiểu rồi. Thế nên cô mới chọn cậu Kim.
[최 부장과 예진의 웃음]
근데, 맞죠?Là cô đó à?
[의미심장한 음악]
맞잖아요 그때 김주만 대리님이랑 같이 있던Là cô, phải không? Hôm nọ cô đi cùng cậu Kim.
그 핑크?Cô mặc váy hồng?
옥수동에서 같이 회식했다던- Cô bảo đi ăn liên hoan công ty ở Oksu. - Hồi nào?
우리가 언제?- Cô bảo đi ăn liên hoan công ty ở Oksu. - Hồi nào?
그날 회식 있었어요?Hôm đó ta có liên hoan à?
(최 부장) 아니, 나 빼고 정말 사내에 무슨 모임 있는 거야?Cô cậu đi liên hoan mà thiếu tôi?
아, 부장님 저, 그런 건 아니고요Không ạ. Không phải thế.
이 아가씨 왜 말을 못 하지?Sao cô ấy không nói gì?
그때 봤잖아요Ta đã gặp nhau, nhỉ?
왜? 뭐가 이상한 거야?Gì vậy? Có chuyện gì à?
김 대리Cậu Kim.
요즘 맨날 집안에 일 있다고 일찍 들어가더니Dạo này cậu toàn về sớm...
뭐야, 선희 씨랑 있었어?Là gì vậy? Cậu đi với Sun Hee à?
[작게] 왜 말을 못 해? 그냥 얘기해!Sao cô không nói gì? Cứ nói đi.
선희 씨, 뭔 일인데?Sun Hee, có chuyện gì vậy?
아가씨?Này cô?
(애라) 사고 치자Làm thôi.
내가 김주만 대리랑 사실혼 관계에 있는 백설희예요Tôi là Baek Sul Hee, vợ không hôn thú của anh Kim.
[비장한 음악]Do đó cô không nên hôn anh ấy, Ye Jin.
그러니까 예진 씨 얘한테 뽀뽀하지 마시고요Do đó cô không nên hôn anh ấy, Ye Jin.
그리고 부장님Còn nữa, ông Choi.
저 선희 아니에요!Tôi không phải Sun Hee.
[소리가 울린다] 백설희, 백설희, 백설희!Mà là Baek Sul Hee. Baek Sul Hee!
저, 백설희라고요!Tôi là Baek Sul Hee!
(예진) 언니Chị à.
- 왜 말을 못 해? - 이 아가씨 이상해- Sao cô không nói gì? - Cô ấy lạ quá.
아, 그...À thì...
제 여자친구입니다Đó là bạn gái tôi.
(최 부장) 아, 갑자기 뭔 헛소리야?- Cậu nói linh tinh gì vậy? - Không linh tinh đâu.
헛소리 아니고요- Cậu nói linh tinh gì vậy? - Không linh tinh đâu.
저 설희 씨랑 사귑니다Tôi hẹn hò với Sul Hee.
["알듯 말듯해"]
6년 됐고요Được sáu năm rồi…
많이 좋아합니다và tôi rất thích cô ấy.
그러니까 부장님, 얘한테 더 이상 선희라고 하지 마시고요Ông Choi, xin đừng gọi cô ấy là Sun Hee nữa.
예진 씨도Ye Jin à...
선 지켰으면 좋겠어요làm ơn cư xử đúng mực.
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪
♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪
♪ Tell me now ♪
(사회자) 태권도 시범단을 모시겠습니다Xin mời đội Taekwondo lên biểu diễn võ thuật.
[파도 소리] [남자들이 뛰어온다]
저긴가?Cậu ta ở kia à?
[탁 소리] (선수 1) 으아!
[활기찬 음악] [기합 소리]
[박수 소리]
감사합니다 [헛기침]Cảm ơn.
네, 다음 순서는Tiếp theo...
연속 격파가 있겠습니다họ sẽ liên tiếp biểu diễn công phá ván gỗ.
(선수 2) 이야!LỄ HỘI SÒ ĐIỆP DAECHEON
[탁 소리]
(선수 3) 이야! [탁 소리]
(동만) 이야!
[탁 소리]
[기합 소리]
[박수 소리] (남 2) 야! 금 그어놨지?Là giả!
판때기에다 금 그어놓은 거 내가 다 안다니께!Tôi biết họ đang bịp bợm.
저, 뭐다 그냥 칼집을 내 논 것이여!Họ rạch trước mấy ván gỗ đó rồi.
조용! 오빠, 조용!Thưa ông, xin hãy trật tự ạ.
[어색한 웃음] [박수 소리]
[익살맞은 음악]
하나 씨Ha Na.
하나, 하나 씨!Ha Na!
멘트 멘, 멘트해야지, 멘트, 어Dẫn chương trình tiếp đi.
(사회자) 네Được rồi.
다음 순서는...Tiếp theo là...
[구역질 소리]
[구역질하며 내려온다]
[애라가 놀란다]
대박Thật điên rồ.
아니, 무슨 애들한테 그 격파를 또 하라 그래요Sao lại bảo chúng phá ván gỗ tiếp?
- 이제 송판도 없는데 - 아, 저기 그- Bọn tôi hết ván… - Ta có thể…
공사장 같은 데 가서 송판 같은 거 비슷한 것 좀 가져와đến một công trường để xem kiếm được gì tương tự không.
뭘 비슷한 걸 주워와요 우리 애들이 무슨 차력사냐고!Anh nói gì vậy? Chúng có phải siêu nhân đâu.
그 초대가수 온다며Anh bảo ca sĩ đang đến mà nhỉ?
걔 누구야, 그 홍세리! 걔 언제 와요, 걔Anh bảo ca sĩ đang đến mà nhỉ? - Khi nào Hong Se Ri đến? - Đang đến.
오고 있대요, 그니까 시간 조금만 끌어줘요, 예?- Khi nào Hong Se Ri đến? - Đang đến. Các anh ra câu giờ chút đi. Phá ván gỗ một lần nữa nhé?
격파 한 번 빡! 어때?Phá ván gỗ một lần nữa nhé?
야, MC는 어떡할 거냐고 MC는!- Đùa à? - Thế còn cô dẫn chương trình?
아우, 내가 그러게 그 소주 애들 치우라고 했잖아요!- Đùa à? - Thế còn cô dẫn chương trình? Đã bảo xóa cái dòng về rượu soju rồi.
나 이제 초록색만 봐도 진짜 토할 거 같...Nhìn mấy thứ màu xanh lá là tôi muốn ói.
아니, 그니까 왜 일을 하러 와갖고Sao cô lại đi làm và uống rượu soju với ăn sò?
조개구이에다 소주를 그렇게 댓 병을 까고 앉아있냐고!Sao cô lại đi làm và uống rượu soju với ăn sò?
아우, 진짜 무슨 MC라도 있어야 시간을 끌지Trời ạ. Ta cần MC để câu giờ.
그러니까 선생님이 이거 한 번만 더 쳐줘요!- Đi mà, đập ván gỗ nữa đi. - Đã bảo là không rồi.
안 된다고, 격파는!- Đi mà, đập ván gỗ nữa đi. - Đã bảo là không rồi.
- 아, 이걸 왜 우리가 하냐고! - 내가 할게요, 내가, 내가!- Thế anh muốn tôi đập à? - Thôi được, tôi làm.
[싸우는 소리]Các anh phải tự giải quyết!
뭐야, 이게 축제야?Sao thế? Đây đâu phải lễ hội.
[싸우는 소리]- Bọn tôi cần các anh câu giờ! - Tiếp tục kiểu gì?
잠시만요, 잠시만요 잠시만, 잠시만요!Khoan đã.
제가 적임자를 아는 거 같습니다Tôi biết một người có đủ khả năng.
[발랄한 음악]
그니까 상황을 정리해보면Để tôi làm rõ tình hình.
MC는 술병 났고 홍세리는 더 늦고Người dẫn bị say và Hong Se Ri đến muộn.
얘는 계속 송판을 깨야 될 판이고 군수는 열 받았고?Cậu ấy phải đập ván gỗ tiếp và thống đốc đang giận.
[한숨]
- 홍세리 언제 도착하는데요? - 20분이라는데- Khi nào Hong Se Ri đến? - Trong 20 phút nữa.
아까부터 20분이라Cô ấy nói vậy một lúc lâu rồi.
그럼 일단Vậy tức là...
20분은 내 거란 얘기죠?tôi có cho mình 20 phút, nhỉ?
Phải.
예?Gì cơ?
근데 너Và...
[작게] 또라이짓은 하면 안 돼?đừng nên làm gì quá khùng.
여기는 정치권이 있어 군수랑 동 사무장이 앉아 있다고Ở đây có chính trị gia. Thống đốc sẽ xem cậu.
일단 올라가면 터치하지 마세요Tôi lên đó rồi thì đừng can dự.
20분은 내 거예요, 오케이?Hai mươi phút đó là của tôi, được chứ?
오케이!Được.
[촬영음]
[촬영음]
[걸어간다]
어, 저기요 여기 위로 올라가셔야 되는데요?Này cô, cô phải đi lên ở lối này.
[촬영음]
군수님 잠시 실례하겠습니다Thống đốc, xin thứ lỗi.
[익살맞은 음악] 아, 아아, 아니, 저Cô làm gì vậy?
아니, 당신 뭔데 감히 군수님을Này, cô là ai? Sao cô dám chạm vào...
나중에 사진 보시면 많이 속상하실 거 같아서요Tôi nghĩ sau này ông sẽ buồn khi ngắm ảnh.
저희 할아버지도 그러셨거든요Tôi nghĩ sau này ông sẽ buồn khi ngắm ảnh. - Ông tôi cũng giống ông. - Chỉ là một sợi tóc...
이게 딱 한 가닥이, 허허허- Ông tôi cũng giống ông. - Chỉ là một sợi tóc...
[슥, 철컥 소리]Sao cô lại bỏ ra thế?
아니, 그걸 왜 치워요?Sao cô lại bỏ ra thế?
저, 그냥 내버려 둬요Cứ kệ cô ấy.
어차피 관객도 없는데, 뭐, 예?Dù sao cũng còn nhiều chỗ mà.
어머니!Bác ơi.
가까이서 보세요, 가까이서Lên gần đây ngồi đi ạ, nào.
[작게] 이따 제가 부탁드린 거 한 번만Đừng quên việc tôi dặn đó.
(애라) 대한민국 여름의 심장!Xin chào, những cư dân của trái tim hè, bãi biển Dacheon.
충남 보령 대천 해수욕장 시민 여러분, 안녕하십니까?Xin chào, những cư dân của trái tim hè, bãi biển Dacheon.
제6회 대천 가리비 축제Chào mừng đến Lễ hội Sò điệp Dacheon lần sáu.
본 행사의 진행을 맡은 최애라입니다Tôi là dẫn chương trình của hôm nay, Choi Ae Ra.
[박수와 환호]
먼저, 친히 벽을 허무시고Trước hết, xin hãy dành một tràng pháo tay để cảm ơn thống đốc
함께 어우러질 축제의 장을 마련해주신xin hãy dành một tràng pháo tay để cảm ơn thống đốc
우리 소통의 군수님께 박수 한번 부탁드립니다!đã cho chúng ta địa điểm tổ chức lễ hội tuyệt đẹp.
[박수 소리]
(여 3) 장 군수가 일은 못혀도 사람은 좋다니께Tuy Thống đốc Jang không giỏi giang, nhưng lại là người tốt.
그럼, 그럼Tất nhiên.
누굴 뽑든 간에 어차피 일은 다 못혀Chọn ai không quan trọng. Chả ai làm tốt cả đâu.
아, 근데 홍세리는 언제 나오는겨?Cơ mà Hong Se Ri đâu rồi?
글씨, 근데 홍세리 안 나오는겨 왜 이렇게 안 나와?Phải. Cô ấy chưa ra à? Sao chưa ra nhỉ?
아, 홍세리는 안 나와?Hong Se Ri đâu rồi?
우리 주민 여러분 홍세리 씨 너무 많이 기다리셨죠?Mọi người đang nóng lòng muốn thấy Hong Se Ri, phải không?
아니, 말을 돌려야지 자기가 얘기를 꺼내면 어떡하지?Cô ấy nên đổi chủ đề, chứ không phải nhắc chuyện đó.
홍세리 씨는요 TV 틀면 맨날 나와요Quý vị có thể thấy Hong Se Ri mọi lúc nếu bật TV lên.
허구한 날 나와요Mỗi ngày.
근데 저는요 TV 틀면 안 나와요Nhưng tôi thì không. Tôi không xuất hiện khi quý vị bật TV.
지금 아니면 평생 못 보십니다- Đây là cơ hội duy nhất để thấy tôi. - Cậu ấy hăm hở quá.
아우 저 사짜, 사짜, 저거- Đây là cơ hội duy nhất để thấy tôi. - Cậu ấy hăm hở quá.
저 끼를 어떻게 참고 산 거야, 저거Sao cậu ấy kìm nén được lâu nay?
저는 어디 가서도 노래를 안 해요Tôi chưa từng hát cho người ta nghe.
제 노래는 돈 주고도 못 들으십니다Có trả tiền tôi cũng chẳng hát.
[애라의 노랫소리] 뭐야, 홍세리 왔나 봐!Có gì thế? Hình như Hong Se Ri đang ở đây.
(남 3) 헐, 대박!Tuyệt vời.
♪ 당신은 나의 배터리 ♪
어머니! [환호]Này cô.
♪ 얼짱이 아니라도 좋아요 (좋아요!) ♪Anh không cần phải là người đẹp nhất
아버지!Anh không cần phải là người đẹp nhất Này bác!
♪ 몸짱이 아니라도 좋아요 (좋아요!) ♪Anh không cần phải có thân hình bốc lửa
♪ 나만을 위해 줄 당신이 바로 ♪Nếu anh chỉ quan tâm đến em Thì anh là người tuyệt nhất trong mắt em
♪ 내겐 짱이랍니다 ♪Nếu anh chỉ quan tâm đến em Thì anh là người tuyệt nhất trong mắt em
여러분 오늘 하루 즐거우셨나요?- Hôm nay mọi người vui không ạ? - Có!
- (관객) 네! - 아주 물건이시네Cô ấy giỏi quá.
아, 저, 저 아가씨 소속사 있죠?À, cô ấy có công ty quản lý không?
습, 그, 저기 말이에요Này, nếu đội võ sĩ và con bé khùng đó...
그, 이 격파단이랑 저 또라이가Này, nếu đội võ sĩ và con bé khùng đó...
아니, 그 격파단이랑 저 MC가 이 세트로 다니면Ý là, nếu đội võ sĩ và cô ta diễn chung,
이게 좀 더 나은가?bọn tôi được trả thêm chứ?
아, 그래 나 맞다니까?Vâng, đúng rồi ạ.
내가 MC 봤다고, MCCon dẫn chương trình. Dẫn chương trình đấy.
(애라부) 아, 대천이면 차로 곰방 아니여?Daecheon thì lái xe một lát là tới.
아빠가 내일 갈까? 아, 내일도 네가 한다며?Mai bố đến đó nhé? Con bảo mai làm tiếp mà.
아, 뭐 요만한 일로 와? 장차 스타 아빠가 될 분이Sao bố của một ngôi sao lại phải đến đây?
아빠, 딱 대기하고 있어Bố à, cứ chờ đi.
아빠 혼자 독박으로 딸년 키운 노고Con sẽ báo đáp công dưỡng dục của riêng mình bố.
내가 싹 갚아줄 거니까Con sẽ báo đáp công dưỡng dục của riêng mình bố.
내 겁나 호강시켜줄겨Con sẽ cho bố sống giàu sang.
아, 호강은, 뭐 니미Bố không cần cuộc sống giàu sang.
네 앞가림이나 잘 햐Con cứ bảo trọng là được rồi.
[달칵 소리]
[훌쩍인다] 아휴...Trời ạ.
[신음하며 앉는다] 아니, 진짜 애라랴?Đây là Ae Ra thật à?
아, 거기서 그 총 MC를 맡았댜, 그게- Nó là dẫn chương trình chính của lễ hội. - Thật sao?
그려?- Nó là dẫn chương trình chính của lễ hội. - Thật sao?
오늘 술도 공짜여?Lại miễn phí bữa này hả?
내가 니들헌티 우리 애라 태몽 얘기 몇 번 했지?Tôi kể về giấc mơ của tôi trước khi nó chào đời rồi nhỉ?
[익살맞은 음악]
집채만 한 용이 말이여Một con rồng to bằng một cái nhà...
이 앞다리하고 아가리에 주먹만 한 여의주를 탁하니 물고서 그냥giữ lấy những viên ngọc như ý bằng chân trước và miệng
하늘로다 그냥 촤아아악!rồi bay vụt lên trời.
(남직원) 여의주가 또 추가됐니?Lần này còn thêm tình tiết viên ngọc.
아, 그놈의 태몽은 말할 때마다 옵션이 느는 거 같어Lần nào anh ấy kể chuyện cũng thêm mắm thêm muối.
그치?Đúng không?
- 한 잔 혀 - 그려, 그려, 그려!- Uống nào. - Được.
[부딪힌다]- Uống nào. - Được.
[사람들의 말소리]
이거 대짠디, 많이 드렸슈!Đây là suất cỡ lớn. Tôi bỏ nhiều sò vào lắm.
[박수와 환호]
감사합니다! [웃음]Cảm ơn!
요것은 서비승께 많이들 자셔!Cái này miễn phí. Thưởng thức nhé!
[박수와 환호]Cảm ơn!
야, 진짜 맛있어Phục vụ tốt quá!
[달그락거린다]
페스타에 뭐 올릴까? 뭐가 제일 잘 나왔어?Tớ nên đăng tấm nào? Tấm nào đẹp nhất?
너 SNS 중독이냐? 뭘 고새 올려?Cậu nghiện mạng xã hội à? Sao đã vội đăng thế?
아, 딴 애들은 맨날 좋은 거 먹고 좋은 거 사는 거 자랑하는데Người khác luôn khoe ảnh đồ ăn và mua đồ đẹp.
나도 자랑 좀 하면 안 돼?Sao tớ không được khoe?
야, 자랑해, 해!Thế thì khoe đi.
이...
이게 제일 사람같이 나왔네Ảnh này giống người nhất.
이거 올려야지Tớ sẽ đăng bức này.
[기분 좋게] 아!
아, 기분이가 되게 좋아!Lúc này tớ cảm thấy sung sướng lắm.
우리 MC님이 상당히 기분이 업되셨네?Dân chương trình của ta có vẻ đang vui.
- 어? 하하 - MC님요?Dẫn chương trình của các anh?
[익살맞은 음악] [웃음]
왜 실실거리고 있어 정신 나간 여편네처럼Sao lại cười như con dở người vậy?
아, 바다니까!Vì chúng ta đang ở bờ biển, nên hãy uống nào!
파도, 파도!Vì chúng ta đang ở bờ biển, nên hãy uống nào!
- 너 집에 가 - (사람들) 파도, 파도!- Về nhà đi. - Uống nào!
- 파도, 파도 - 파도, 파도!- Uống thôi! - Uống!
- 파도! - 파도, 파도!
어, 애라 씨Ae Ra ơi, anh ấy không uống. Xử lý sao đây?
이분 파도를 안 하는데 어떻게 해야 되죠?Ae Ra ơi, anh ấy không uống. Xử lý sao đây?
아, 두호 씨 지금 그 잔 안 비운 거예요?Doo Ho, chưa uống cạn à?
원샷 송이 없어서 그래?Vì không có ai hát hả?
너 지금 내가 생각하는 그거 하지 마Đừng có làm điều tớ đang nghĩ.
[귀엽게] ♪ 오빠! 이번엔 원샷이겠죠? ♪Anh à, chén này cạn hả anh?
♪ 반 샷 안 돼요 반 샷 안 돼요! ♪Anh phải nốc cạn chén này Cạn đi anh
응?
제가 오빠! 는 아니고요Em không phải "anh à".
세 살 동생입니다, 누나Em kém chị ba tuổi, chị à.
♪ 아, 언제까지 어깨춤을 추게 할 꼬야 ♪Cậu sẽ bắt tôi nhảy múa bao lâu? Uống cạn đi!
♪ 아, 원샷 원샷, 원샷, 원샷, 원샷! ♪Cậu sẽ bắt tôi nhảy múa bao lâu? Uống cạn đi!
♪ 크, 마셔라, 마셔라 ♪
근데 쟤도 걔, 하나 씨처럼 되는 거 아니냐?Lỡ cô ấy say như Ha Na thì sao?
♪ 투애니원샷, 원샷! 마셔라, 마셔라, 마셔라 ♪Cạn chén nào! Uống đi thôi!
(동만의 독백) 귀...Cậu ấy...
귀여웠다trông dễ thương đó.
[달콤한 음악]
야, 데리고 들어가 [동만의 신음]Này, đưa cô ta về phòng đi.
습...
[헛기침] 야, 취했으면 얼른 들어가 자빠져 자Cậu say rồi. Về phòng ngủ đi.
바다니까 다시, 파도!Vì ai cũng muốn uống, nên hãy uống nào!
파도!Uống!
[자갈길을 걷는다]
어우, 진짜 한창 필 받았는데 왜 가라고 닦달을 해싸?Tớ đang vui mà. Sao lại bắt tớ đi vậy?
너 그따위 잔망질은 어디서 배웠어?Cậu học mấy kiểu đó ở đâu thế?
♪ 오빠! 이번엔 원샷이겠죠? ♪Anh à, chén này cạn hả anh?
♪ 반 샷 안 돼요 반 샷 안 돼요? ♪Anh phải nốc cạn chén này Cạn đi anh
두호가 네 오빠야? 걔 92야, 92Sao lại gọi Doo Ho là anh? Cậu ta kém tuổi cậu.
아, 그냥 노래가 그런 거야Là bài hát nó vậy thôi.
너 그 원샷 송인지 나발인지 나한테 해준 적도 없으면서Cậu chưa từng hát bài "Cạn Ly" đó cho tớ. Sao lại hát cho cậu ta?
쟤한테 왜 해줘, 어?Cậu chưa từng hát bài "Cạn Ly" đó cho tớ. Sao lại hát cho cậu ta?
너 왜, 왜 귀여웠냐고!Sao lúc ấy cậu dễ thương thế?
뭐라고?Mình nói gì vậy?
귀여웠냐?Tớ dễ thương à?
[앙증맞은 음악]
[한숨]
이런 날은 꼭 방이 없고Những lúc thế này họ luôn thiếu phòng,
딱 하나밖에 안 남고 뭐 그런다, 그지?và luôn chỉ còn một phòng, phải không?
[어색하게] 오래 걸리네?Chờ cũng lâu rồi.
아무래도 관광지니까 지금 또 성수기고Đây là điểm du lịch và cũng đang mùa cao điểm.
(동만) 그치?Phải.
[드르륵 소리]
비수기유, 방 많어Xin lỗi, nhưng chúng tôi còn nhiều phòng lắm.
방이 너무 많아서Còn rất nhiều phòng nên tôi đang lựa tầng cho cô cậu.
몇 층을 줄까 하고 고심하고 있던겨Còn rất nhiều phòng nên tôi đang lựa tầng cho cô cậu.
행사팀이랑 같은 층을 주시면 되는 거 아닙니까Cứ cho chúng tôi cùng tầng với nhân viên lễ hội.
왜 승을 냐?Sao lại nổi nóng thế?
[잘그락 소리]
[열쇠로 문을 딴다]
안 무섭겠냐?Cậu không thấy sợ à?
무서우면 뭐, 같이 자자고?Có thì sao? Muốn ngủ cùng à?
[당황한 소리]
누, 누, 누가 자재?Tớ đâu nói thế.
기집애가 도발적인 언사를 서슴지 않고 있네Sao cậu có thể thoải mái nói như vậy?
아, 그냥 잠, 잠! '저스트 슬리핑'!Ý tớ là chỉ ngủ thôi. Chỉ ngủ thôi.
아, 사상이 불순해Đầu óc cậu đen tối quá đó.
[문을 연다]
마귀 쓰였나 봐Đồ hư hỏng.
[들어가 문을 닫는다]
[열쇠로 문을 딴다]
[발소리]
습...
뭐야?Gì thế nhỉ?
[의미심장한 음악]
왜 누가 쳐다보는 거 같아?Sao cảm giác như bị theo dõi vậy?
여기 카메라 있는 거 아니야?Trong này có máy quay à?
[짜증 낸다]
[움직이며 찾는다]
[놀라 돌아본다]
으아악! [긴장되는 음악]
[삐 소리] 아이 씨x, 깜짝아!Quỷ sứ. Mày làm tao sợ chết khiếp!
[삐 소리] 어이, 씨x!Chết tiệt!
[빠르게 간다]
죽어!Chết đi!
[퍽퍽 친다] 죽어! 죽어! 죽어!Chết đi này!
죽어! 죽어! 죽어!Chết đi này!
어!
[탁 소리]
[울먹이며] 어, 어떡해Mình phải làm gì đây?
[노크 소리] (동만) 야, 최애라!Ae Ra!
[울음 소리]
똥만! 내가 소리 지른 거 들었어?Dong Man, cậu nghe thấy tớ hét à?
바퀴! 바퀴! 바퀴! 바퀴!Gián!
내 방에 바퀴벌레 나왔어! 아, 끔찍해! 아, 끔찍해!Trong phòng tớ có gián! Tởm quá!
[울먹이며] 아, 완전 싫어!Tớ ghét chúng! Chắc tớ chết mất!
죽을 거 같아, 씨Tớ ghét chúng! Chắc tớ chết mất!
[울음소리]
네 옆에 한 마리 더 있다Bên cạnh cậu có con nữa đó.
어디, 어디! 어디! 어디!Ở đâu? Đâu?
[가쁜 숨소리]
(경구) 막내야Này.
- 나 대천에 스케치 좀 따고 올게 - 예- Tôi đến Daecheon làm bản thảo đây. - Ừ.
어휴...
[머리를 턴다]
내무반이냐?Cậu là đàn ông à?
무슨 여자가 머리를 저렇게 털어?Sao lại lau tóc như vậy?
뭐 여자는 머리 터는 법이 따로 있냐?Con gái phải lau kiểu khác à?
아니, 기집애가 왜 우리 분대장처럼 머리를 말리냐고Sao lau tóc giống gã trung sĩ đội tớ thế?
Này.
[던진다] 내려와Xuống đi.
왜 굳이 침대에 올라가 있어?Sao cậu lại nằm trên giường?
아, 네가 저거 치우고 그냥 바닥에 앉든가Cậu đẩy cái đó ra rồi nằm dưới sàn đi.
아니 뭐 이런 양아치가 다 있지?Thằng ranh con mất dạy.
싫으면 그냥 옆에 앉아Vậy thì nằm cạnh tớ.
언젠 한 침대에 안 앉아있었나Hồi xưa ta nằm chung suốt mà.
그때랑 지금이랑 같냐?Bây giờ khác.
다르냐?Khác ư?
같지!Vẫn vậy.
[앙증맞은 음악]
[부스럭 소리]
[신음하며 앉는다]
으흠, 아휴
[탁탁 친다]
[한숨]
TV나 볼까Xem TV nào.
틀지 마Đừng mở lên.
왜?Vì sao?
틀지 말라면 틀지 마 피차 어색해지니까Chỉ đừng bật thôi. Sẽ khó xử lắm đó.
[툭 소리]
[신음하며 돌아눕는다]
Này...
근데 왜 너 이, 이쪽으로 돌아누워?sao lại quay mặt về phía tớ? Quay sang bên kia đi.
저쪽으로 돌아누워sao lại quay mặt về phía tớ? Quay sang bên kia đi.
- 못 누워 - 왜?- Không được. - Vì sao?
- 귀 아파 - 귀?- Đau tai. - Tai ư?
헉! 너 귀 왜 이래?Tai cậu bị sao?
- 요즘 그라운드 훈련해가지고 - 그라운드가 뭐야?Dạo này tớ tập địa chiến. Là gì thế?
그, 막 레슬링처럼 바닥에서 뭐 좀 하다 보면Như trong đấu vật, khi ta lăn qua lăn lại trên sàn,
귀가 이렇게 쓸리고 그러니까tai ta sẽ bị trầy.
아, 미쳐, 미쳐!Cậu làm tớ phát điên mất.
[한숨]
[놀란 소리]
아, 너 귀 겁나 뜨거워!Tai cậu nóng quá đấy.
[한숨]
[달콤한 음악]
이, 그, 그, 사, 사람 귀를 막 만지고 그러면 안 되는 건데?Cậu không nên... sờ tai người khác như thế.
[때리며] 습! 너 귀 터질 거 같아sờ tai người khác như thế. Cứ như nó sắp nổ vậy.
아, 완전 뜨거워!Nóng quá.
이거 염증 반응 같은 건가?Chắc là bị nhiễm trùng cũng nên.
허준이냐?Cậu là bác sĩ à?
그, 그, 그래서 뜨거운 게 아니라니까Không phải vì thế... mà nó nóng đâu.
너 요즘Cậu...
뭐 했냐?đã làm gì à?
뭘 해?Làm gì?
아니, 얼굴이 좀Mặt cậu...
변한 거 같기도 하고có vẻ khác.
뭐 필러 같은 것 좀 맞았어?Cậu tiêm chất làm đầy à?
[확 뺀다]
방세도 못 내는 게 필러는 맞았겠냐?Tiền nhà còn chả xong. Tiêm kiểu gì?
아, 너 너네 방 안 가?Về phòng đi.
아, 코치님 올 때까지 안 가Đợi thầy về đã.
나 바퀴벌레 있는 데서 절대 혼자 못 있어Tớ không thể ở một mình với con gián.
아오, 진상!Cậu đúng là đồ của nợ.
그럼 뭐, 술이라도 한잔 더 하든가 사 올까?Hay là uống rượu nữa đi? Tớ đi mua nhé?
휴지 곽 같은 데 보면 야식집 번호 있을걸?Chắc có danh sách tiệm giao hàng đêm đó.
너 되게 잘 안다 모텔 같은 데 많이 다녔나 봐?Cậu rành đấy. Chắc hay đi nhà nghỉ lắm.
처음인데?Đây là lần đầu.
[발소리]
[초인종 소리]
[두드린다]
오빠!Anh à.
[걸어간다]
[초인종 소리]
[화난 숨소리]
둘 다 안 들어와?Cả hai đều không có nhà ư?
혼숙은 금지라고 했는데Tôi đã bảo không được ngủ chung rồi đó.
[의미심장한 음악] [계단을 오른다]
[차가 달린다]DAECHEON
[끼익 선다]
[차에서 내린다]
[전화벨 소리]
[진동 소리]
[신음 소리]
[작은 숨소리]
[부스럭 소리]
[놀란다] [코 고는 소리]
[때린다] 아, 아!
["알듯 말듯해"]
아, 씨!Trời ạ!
[아파 신음한다]
♪ 알듯 말듯 해 All I wanna do ♪
[효과음]
♪ 혼자 착각한 거니 ♪NHÀ NGHỈ ÚI, CHÚNG TA LÀM CHUYỆN ĐÓ RỒI
♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪NHÀ NGHỈ ÚI, CHÚNG TA LÀM CHUYỆN ĐÓ RỒI
♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪
♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪
♪ Tell me now ♪
♪ 너는 나를 걱정하게 해 ♪
♪ 넌 나를 옴짝달싹 꼼짝 못하게 해 ♪
♪ 너는 나의 이 외로움을 ♪
♪ 조금씩 조금씩 마취시키곤 해 ♪
♪ 친구인 척 아닌 척 ♪
♪ 때로는 연인인 척 ♪


No comments: