쌈 마이웨이 9
Thanh Xuân Vật Vã 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
| (애라) 저게 미쳤나 옷은 왜 벗어제껴? | Cậu ta điên rồi à? Sao lại cởi áo? | 
| (사회자) RFC 4경기 라이트급 슈퍼 파이트 | Không thể nào. | 
| 어머, 웬일이니? | Không thể nào. | 
| 완전, 완전 잘생겼어 | Đẹp trai quá. | 
| 어우, 신인인가 보지? | Chắc là tân binh. | 
| 네? | Gì thế? | 
| (애라) 줌은 왜 해요? | - Sao cô lại phóng to? - Gì cơ? | 
| [촬영음] 네? | - Sao cô lại phóng to? - Gì cơ? | 
| 줌은 왜 하시냐고요? | - Tôi hỏi sao cô phóng to? - Trời, tôi hơi khó hiểu đó. | 
| 아, 나 굉장히 당혹스럽다 | - Tôi hỏi sao cô phóng to? - Trời, tôi hơi khó hiểu đó. | 
| 줌을 하든 영상을 찍든 아가씨가 뭔데요? | Tôi thích thì phóng to hoặc quay phim. Cô là ai mà ra lệnh? | 
| 남은 두드려 맞게 생겼는데 왜 줌을 하시냐고요? | Sao lại phóng to khi cậu ấy sắp bị đập tơi tả? | 
| 뭐야? | Cô ta bị sao vậy? | 
| (사회자) 체중 70kg | Nặng 70 cân... | 
| [촬영음] 프로 MMA 데뷔전 | Trận ra mắt MMA chuyên nghiệp… | 
| 하, 저 정신 나간 것 | Cô ta mất trí rồi à? | 
| (사회자) 스트리트 파이터 | Là võ sĩ đường phố tân binh… Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man! | 
| 태권브이 고! 동! 만! | Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man! | 
| [관객의 함성] | Xin giới thiệu chàng trai Taekwondo, Ko Dong Man! | 
| 으아아! | |
| (심판) 오케이, 오케이 | |
| 레디, 파이트! [땡 소리] | Sẵn sàng, đánh! | 
| [긴장되는 음악] [싸우는 소리] | |
| [신음] [퍽퍽 때리는 소리] | |
| [불안한 숨소리] | |
| [불안한 숨소리] | |
| 어떡해 | Phải làm sao đây? | 
| 저거 또 얼마나 얻어터지는 거야 | Cậu ta bị đánh bầm dập nữa thì sao? | 
| [땡땡땡땡땡] | |
| [박수와 환호] | |
| [촬영음] [휘파람 소리] | |
| 야, 너 뭐 하냐? | Này, làm gì thế? | 
| 나 이겼다니까? | Tớ thắng rồi. | 
| 너 진짜 이것 좀 안 하면 안 돼? | Cậu thật sự phải làm việc này à? | 
| 하, 난 못 보겠다고! | Tớ không dám xem. | 
| ["굿모닝"] | |
| 큰일 났다 | Tớ gặp rắc rối rồi. | 
| 이제 왜 | Giờ... | 
| 너 우는 게 다 예뻐 보이냐? | cậu xinh cả khi khóc. | 
| [훌쩍인다] | |
| [웃음] | |
| ♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪ | |
| ♪ 그저 오늘 같은 기분이면 ♪ | |
| ♪ 안 돼, 널 원해 ♪ | |
| ♪ 버려지는 날들 ♪ | |
| ♪ Good Morning ♪ | |
| 아주 여자 다 됐네, 여자? 상여자야, 상여자 | Nhìn cậu kìa. Giờ cậu như con gái rồi đó. | 
| [훌쩍인다] | |
| ♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
| ♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
| ♪ 또 나는 네 생각에 ♪ | |
| ♪ I'm falling ♪ | |
| ♪ with you ♪ | |
| 야 | Này. | 
| 왜? | Sao? | 
| 근데 너 왜 손 이렇게 잡냐? | Sao cậu lại nắm tay tớ như thế? | 
| 뭐? | Thì sao chứ? | 
| 떨려서? | Vì tim cậu rung động? | 
| 떨려서? | Cậu rung động à? | 
| 아, 뭘 자꾸 물어 싸 | Sao cậu cứ hỏi hoài vậy? | 
| 아니 너만 이상한 거 아닌 거 같아서 | Tớ không nghĩ chỉ có mỗi cậu đâu. | 
| 나도 이상해서 | Tôi cũng thấy lạ. | 
| ["또 밤이 지나버렸네"] 뭐? | Gì? | 
| 그, 멀리서도 딱 너만 보이고 | Tớ chỉ có thể thấy cậu từ xa. | 
| 네까짓 게 자꾸 예쁜 것도 같고 | Tớ nghĩ... cậu cũng xinh. | 
| 그냥 너랑은 헤드록이나 걸고 | Tớ chỉ nghĩ đến việc kẹp cổ | 
| 엉덩이나 까야 되는 건 줄 알았는데 | và vạch mông trêu cậu. | 
| 야 | Này! | 
| 사람을 왜 그렇게 봐 | Sao cậu có thể nói vậy? | 
| (동만) 이렇게 손 잡으면 | Khi tớ nắm tay cậu... | 
| 스킨십 같고 | cảm giác tuyệt lắm. | 
| 뭐? | Sao? | 
| 네가 이렇게 막 쳐다보면 | Khi cậu nhìn tớ như này… | 
| 쳐다보면 뭐? | Khi tớ nhìn cậu thì sao? | 
| 뽀뽀하고 싶다는 생각도 잠시 잠깐 들어 | Đôi khi tớ muốn hôn cậu. | 
| [당황한 소리] | |
| 어휴, 이 시끼가 왜 이렇게 솔직해 | Sao cậu thẳng thắng vậy chứ? | 
| 아, 그, 그런 건 혼자 생각해야지! | Cậu không nên nói điều đó ra. | 
| 왜, 너도 그래? 너도 혼자 그런 생각해? | Vì sao? Cậu cũng thấy vậy à? Cậu tưởng tượng hôn tớ? | 
| 하, 아니... | Đừng có nghĩ gì nói nấy, được chứ? | 
| 속으로 생각하라고, 속으로! | Đừng có nghĩ gì nói nấy, được chứ? | 
| ♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
| [버스가 선다] | |
| [내려온다] | |
| 감사합니다 | Cảm ơn. | 
| 자기야 똥만이 경기 끝났을... | Anh yêu, anh nghĩ Dong Man xong... | 
| 자기? | "Anh yêu" ư? | 
| (설희) 아... | |
| 예진 씨가 여기 어떻게? | Cô làm gì ở đây thế? | 
| 분명히 자기라고 했는데? | Em thề đã nghe chị nói anh yêu. | 
| 자기라고 했지, 니들? | Chị đã nói thế, phải không? | 
| 뭐, 니들? | Gì cơ? | 
| [짜증 내며 앉는다] | |
| 자기라고 했는데, 분명히 | Mình chắc chị ấy gọi anh ấy là anh yêu. | 
| 내가 자기라고 하는 거 다 들었는데 | Mình thề đã nghe thấy chị ấy gọi vậy. | 
| [신비로운 음악] | |
| (설희) 했네, 했어 | Cô ta đã sửa mũi. | 
| 하, 타조야, 뭐야? | Cô ta là gì vậy? Đà điểu à? | 
| 속눈썹은 왜 이렇게 길어? | Sao lông mi dài thế? | 
| 지 건가? | Hàng thật à? | 
| (예진) 진짜 어이없네 | Em không biết nói gì luôn. | 
| 예진 씨 거예요? | Lông mi của cô là thật à? | 
| [한숨] | |
| 그럼 백 부 복사는 왜 해주냐고, 왜 | Vậy sao anh ấy lại photo giúp em? | 
| 아, 복사기는 왜 고쳐주냐고! | Sao anh ấy lại sửa máy photo? | 
| 김주만 대리가 그런 것도 해줬어요? | Anh Kim giúp cô mấy việc đó à? | 
| 지가 박보검 닮으면 다냐고 | Anh ấy có giống Park Bo Gum cũng kệ. | 
| 아, 나 진짜 좋... | Em rất... | 
| 아, 나 진짜, 진짜 | Em rất... | 
| 나 진짜 좋아서 그런... | Em rất thích anh ấy. | 
| 좋아서 그런 건데 | Em rất thích anh ấy, đó là lý do. | 
| [뛰어온다] [부스럭 소리] | Em rất thích anh ấy, đó là lý do. | 
| - 뭘 이렇게 뛰어갔다 와? - 어? | - Sao anh lại chạy? - Gì cơ? | 
| 아이, 어떡하지? | Phải làm gì đây? | 
| 뭘 어떡해? 자기가 왜 신경을 써 | Ý là sao? Anh quan tâm làm gì? | 
| 아, 그래도 같은 회사 사람인데 | Dù sao cô ấy cũng là đồng nghiệp. | 
| 술 취해서 버스 정류장에서 신발 벗고 잠들었는데 그냥 가? | Cô ấy say và ngất ở trạm dừng. Đâu thể bỏ mặc. | 
| 그럼? 자기가 재워주기라도 하게? | Rồi sao? Anh sẽ để cô ấy ngủ ở nhà anh à? | 
| [한숨] [벨 소리] | |
| [부스럭 소리] | |
| (예진모) 그래도 이런 회사 선배들이 있어서 | Thật an tâm khi con bé có đồng nghiệp tốt bụng. | 
| 내가 너무 든든하네 | Thật an tâm khi con bé có đồng nghiệp tốt bụng. | 
| 동료끼리 한 동네 사시나 보다 | Cô cậu chắc sống ở cùng khu. | 
| 근처에서 회식이 있었어요 | Bọn cháu có bữa tối với công ty ở gần đây. | 
| 김주만 대리죠? | Cậu là Kim Joo Man nhỉ? | 
| 네, 맞는데 제 이름은 어떻게? | Vâng. Sao cô biết tên cháu? | 
| (예진모) 주만 대리님 | Tôi rất muốn được gặp lại cậu. | 
| 꼭 또 한 번 보고 싶네 | Tôi rất muốn được gặp lại cậu. | 
| [웃음] | |
| 네 | Vâng. | 
| [차 문을 닫는다] | |
| (동만) 아우 | |
| (동만) 아, 참 | Trời ạ. | 
| 그, 왜 그 턱을 가만 못 두는데? | Thầy không thể ngừng rung cằm à? | 
| 그... | Vậy... | 
| 둘만의 시간을 좀 갖고 와 | Hai người nói chuyện riêng đi nhé. | 
| 야, 뭔 둘만의 시간을 가져? | Này, bọn tớ không cần. | 
| (동만) 또, 또, 또, 또, 또! | Thầy lại thế rồi. | 
| 뭐, 나 이길 때마다 그렇게 울게요? | Thầy sẽ khóc mỗi lần em thắng à? | 
| 너 오늘 10년 만에 날았어 | Cậu đã bay sau mười năm. | 
| [울먹이며] 내가 그거 한 번 다시 보자고 내가, 내가 | Tôi đã theo dõi cậu suốt mười năm... | 
| 10년을 널 따라다녔다고, 이씨 | chỉ để thấy cảnh đó lần nữa. | 
| [익살맞은 음악] [훌쩍인다] | |
| 효도해 | Tận hiếu đi. | 
| 나 호강시키라고! | Cho tôi cuộc sống xa hoa. | 
| 가, 가 | Về nhà đi. | 
| 차 타, 빨리 가라고 | Thầy lên xe và về đi. | 
| 야 | Này. | 
| 한 번 안자 | Cho tôi ôm cậu một lần thôi. | 
| 예? | Gì cơ? | 
| 박지성이가 그 히딩크한테 이렇게 팍 앵기는 거 못 봤어? | Cậu không thấy Park Ji Sung ôm Hiddink sau khi anh ấy ghi bàn à? | 
| 어? 이렇게 | Cậu không thấy Park Ji Sung ôm Hiddink sau khi anh ấy ghi bàn à? | 
| [어이없는 소리] | |
| 하, 이 형 진짜 피곤해 | Cái lão này phiền phức quá cơ. | 
| 해봐봐! | Thử đi. | 
| 이거, 이건 진짜 남들이 보면 좀 오해한다니까? | Người khác nhìn thấy sẽ hiểu nhầm ta đó. | 
| [신음하며 안는다] [장호의 웃음] | |
| [두드린다] 아이고, 내 새끼 | Bé yêu của tôi. | 
| - (복희) 차 빼요! - 안녕하세요! | - Lái xe ra đi. - Chào cô. | 
| [다가간다] | |
| 후... | |
| 난 편견은 없어, 근데 | Nghe này, tôi không phán xét người khác, nhưng... | 
| 차는 빼고 하라고 | lái xe ra đi đã, rồi hẵng tiếp tục. | 
| 하다니요 뭐를 말씀이십니까? | Tiếp tục gì ạ? Ý cô là sao? | 
| 누구지? | Cô ấy là ai? | 
| 어디서 봤는데? | Trông quen lắm. | 
| [새가 지저귄다] | |
| 고기 먹어, 고스타 | Giờ cậu là ngôi sao. Ăn thịt đi. | 
| 스타님, 아 | Ăn nào, Anh Ngôi Sao. | 
| 스타는, 치 | Ngôi sao cái con khỉ. | 
| [활기찬 음악] | |
| 다들 | Các cậu... | 
| 봐떠? | đã xem tớ đánh à? | 
| - 아 해 - 아! | |
| - 아 - 그렇지 | |
| [웃으며] 피용 | |
| [먹는 소리] | |
| 윙, 철컥, 뿌앙! | |
| [웃음] | |
| [숨소리] | |
| [신음한다] | |
| [작게] 뭐야? | Có chuyện gì vậy? | 
| 탁수가 웬 아침 운동을 다 해? | Sao sáng sớm đã tập rồi? | 
| [한숨] | |
| [의미심장한 음악] | SIÊU TÂN BINH KO DONG MAN NỐC AO ĐỐI THỦ TRONG 19 GIÂY | 
| (태희) 에휴, 똥줄 타네, 똥줄 탔어 | Giờ anh ấy lo rồi. | 
| 이래서 여기저기 그 약을 쳐놨구먼? | Bảo sao Tak Su tìm mọi cách ngăn anh ta. | 
| [문을 연다] | |
| 아침 먹어야지, 동희야 | Dong Hee, ăn sáng nào. | 
| 얼른 나와 | Ra đi. | 
| [문을 닫는다] | |
| (애라) 아, 내가 왜 팬이냐고 | Sao tớ lại là người hâm mộ cậu ta? | 
| (설희) 우리야말로 진짜 팬이지 | Ta là người hâm mộ thực sự của cậu ấy. | 
| 우린 초등학교 때부터 똥만이 응원 다녔잖아 | Ta cổ vũ Dong Man từ hồi tiểu học. | 
| 멀쩡한 사람을 모자이크를 왜 해? | Sao họ lại làm mờ mặt tớ? | 
| 내가 뭐 죄지었냐고 [바스락 소리] | Tớ là tội phạm hay sao? | 
| 또 발성 연습 가? 내일은 청주? | Cậu luyện giọng à? Mai tới Cheongju à? | 
| 청주 KBC | Cheongju KBC. | 
| 이번 면접에서는 진짜 다 발라버리려고 | Tớ sẽ xuất sắc vượt qua buổi phỏng vấn này. | 
| [웃음] | |
| - 아 참, 설아 - 응? | Phải rồi. - Sul Hee này. - Gì? | 
| 이번 달 방세는 내가 다음 주말까진 꼭 부칠게 | Tớ sẽ gửi tiền thuê nhà tháng này vào cuối tuần sau. | 
| 이달엔 그냥 넘어가자 내가 다 냈어 | Kệ tiền thuê tháng này đi. Tớ trả rồi. | 
| 야, 방세를 왜 네가 다 내? | Này. Sao cậu lại tự trả? | 
| 만약에 내가 회사 그만두면 그달은 네가 다 내 | Nếu tớ nghỉ việc, cậu có thể trả tiền thuê tháng đó. | 
| 그럼 쌤쌤이지? | Thế là hòa. | 
| 그땐 내가 아나운서 친구 찬스 좀 쓸게 | Lúc đó cậu có thể là người cứu cánh của tớ. | 
| [웃음] | |
| 히히, 얼른 연습해 | Tập tiếp đi. | 
| [물소리] [새가 지저귄다] | KHU CĂN HỘ NAMIL | 
| [계단을 내려온다] | |
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [벨 소리] | |
| 아이, 아침 댓바람부터 웬 전화를 햐? | Sao sáng sớm đã gọi cho bố thế? | 
| 아이, 뭐 딸내미가 댓바람에 그냥 좀 전화도 할 수 있는 거지 | Con gái bố không được gọi cho bố vào sáng sớm ư? | 
| 뭘 꼬치꼬치 | Con gái bố không được gọi cho bố vào sáng sớm ư? | 
| 너 요새 뭐 허고 댕기냐? | Dạo này con thế nào? | 
| - 아유, 진짜 - 아, 돈은 버는겨? | - Trời. - Có đang kiếm tiền không? | 
| 뭘 먹고는 사는겨? | Có ăn uống không thế? | 
| 아, 방세는 우쩔겨? | Thế tiền thuê nhà? | 
| 아, 뭐 내가 방세도 못 낼까 봐? | Bố nghĩ con không lo nổi tiền nhà? | 
| 잔소리 말고 아빠가 돈 좀 부칠 테니께 | Im đi, bố sẽ gửi tiền cho con. | 
| 돈 부치기만 해, 진짜! | Bố đừng có mà làm thế! | 
| 나 또 짜증 나게 하지 마, 어? | Đừng làm con khó chịu nữa, được chứ? | 
| 아, 일 때려치우고 뭔 돈으로 방값은 내고! | Nghỉ việc rồi thì trả tiền nhà kiểu gì? | 
| 아, 일은 내가 때려치웠는데 왜 아빠가 독박을 써? | Con là người nghỉ việc, sao bố phải trả chứ? | 
| 피박이든 광박이든 내가 때려치운 거고 내가 책임진다고 | Con là người nghỉ việc, nên con sẽ tự lo liệu. | 
| [잔잔한 음악] 아빠 돈은 아빠가 써 | Bố cứ xài tiền của mình đi. Con gái bố còn chả gửi được tiền cho bố. | 
| 다 큰 딸내미가 벌어주지도 못하는데 | Bố cứ xài tiền của mình đi. Con gái bố còn chả gửi được tiền cho bố. | 
| 뭐 왜 자꾸 돈을 줘! | Sao bố cứ gửi tiền cho con chứ? | 
| 아빠 돈 받으면 나 진짜 기분 구려 | Lần nào nhận tiền của bố con cũng thấy ngại. | 
| 돈 부치기만 해, 진짜! | Đừng có gửi tiền cho con. | 
| [툭 소리] | |
| 장사도 안되면서 맨날 돈을 왜 준대 | Nhà hàng của bố có làm ăn khấm khá đến vậy đâu. | 
| 씨... | |
| (경구) 그러니까 이게 | Chương trình này là để giới thiệu các siêu tân binh ở mọi lĩnh vực. | 
| 각 분야별 슈퍼 루키들을 발굴해서 소개해주는 프로그램이거든? | Chương trình này là để giới thiệu các siêu tân binh ở mọi lĩnh vực. | 
| 그러니까 내가 격투기 부분 슈퍼 루키? | Tôi sẽ là siêu tân binh của võ tổng hợp? | 
| 당연하지 내가 네 주먹맛을 알잖아 | Dĩ nhiên, tôi biết nắm đấm của anh mạnh cỡ nào. | 
| [웃음] 아, 그래 | |
| 아이, 뻘쭘해 하지 마 | Đừng buồn. | 
| 이제는 뭐 개, 개그의 소재로 쓰일 때도 됐지 | Giờ ta có thể cười đùa chuyện đó mà. | 
| 개그의 소재는 아니고 | Tôi không biết cười. | 
| 근데 난 그때 그 일 때문에 | Dù sao, sau chuyện xảy ra hồi đó, | 
| 형이 나한테 이렇게 먼저 연락을 줄진 몰랐는데 | tôi không nghĩ anh sẽ gọi tôi trước. | 
| 이런 것도 그렇고 소개팅도 그렇고 | Về chuyện này và chuyện đi xem mặt. | 
| 아으, 야, 그게 언제 적 일인데 | Thôi nào, chuyện qua lâu rồi mà. | 
| 술 한 번 마시면 다 풀 일 아직도 생각하고 있어 | Ta có thể uống với nhau và quên chuyện cũ. | 
| 너 은근 소심하다, 씨 | Anh bẽn lẽn quá. | 
| 야, 그, 말 나온 김에 한번 자리를 마련해볼까? | Nhân nhắc tới, ta chuẩn bị việc đó nhé? | 
| 애, 애라 애라는 요새 뭐 해? | Ae Ra giờ sao rồi? | 
| 나한테 애라 얘긴 묻지 말자 | Đừng hỏi tôi về cậu ấy. | 
| [메시지 알림음] | |
| [신나는 음악이 흐른다] | |
| [탈탈거리는 소리] | TIỀN THI ĐẤU ĐÃ ĐƯỢC GỬI | 
| [다가선다] | |
| [알림 소리] 어? | |
| [활기찬 음악] | |
| [떨리는 목소리] | |
| [냄새를 맡는다] | |
| [기침] | |
| [탁탁 친다] | |
| [통화 연결음] | |
| 엄마! 나 아들! | Mẹ! Con trai của mẹ đây! | 
| 그래, 그 잘난 갓 장남! | Vâng, con trai yêu quý của mẹ! | 
| 아들이 용돈 좀 부쳤네! | Con trai mẹ gửi mẹ ít tiền đó. | 
| 그렇게 대충하면 돈 안 쳐준다니까 | Không làm tử tế là khỏi lấy tiền. | 
| (동만) 아, 용돈, 용돈 | Con gửi mẹ tiền tiêu vặt. | 
| 용돈 부치라고? | Con cần tiêu tiền à? | 
| 아니, 내가 부쳤다고 | Không, con gửi tiền cho mẹ. | 
| ["알듯 말듯해"] | |
| 네가 나한테 용돈을 부쳐? 왜? | Con gửi tiền cho mẹ á? Vì sao thế? | 
| 엄마, 내가 하고 싶은 거 해서 돈을 다 벌었어 | Mẹ à. Con kiếm được tiền từ việc con thích. | 
| 이건 정말 대박인 돈이잖아 그래서 한번 부쳐봤네! | Số tiền này rất ý nghĩa nên con quyết định gửi cho mẹ. | 
| 너, 뭔 사고 쳤니? | Con đang gặp rắc rối à? | 
| 사고는 이제부터 제대로 쳐야지 | Con sắp gặp rắc rối thật sự rồi. | 
| 아들 한번 믿어보소! | Hãy tin ở con trai mẹ! | 
| (여 1) 왜? | Sao thế? | 
| 동만이 또 사고 쳤대? | - Dong Man lại gặp rắc rối à? - Không phải thế. | 
| 또는 뭔 또야! | - Dong Man lại gặp rắc rối à? - Không phải thế. | 
| 어휴, 내가 얘 때문에 진짜 미쳐, 내가 미쳐 | Nó đang làm tôi phát rồ lên đây. | 
| [헛기침] | |
| 아니, 우리 장남 | Chỉ là thằng con cả nhà tôi gửi tiền cho tôi. | 
| 나한테 돈을 부쳤대, 돈 내 용돈! | Chỉ là thằng con cả nhà tôi gửi tiền cho tôi. Tiền tiêu vặt. | 
| [웃음] 참, 엄마 고생 시킬까 봐, 응? | Nó lo rằng tôi làm việc vất vả quá. | 
| 그거 하나 노심초사라는 거야 | Chắc nó chỉ quan tâm mỗi điều đó. | 
| 엄마 고생하지 말라고 | Nó không muốn tôi chịu khổ. | 
| 지가 엄마 호강시켜주겠다고 노상... | Nó bảo sẽ cho tôi một cuộc sống xa hoa... | 
| 근데 통화 엄청 짧게 하지 않았어? | Tôi tưởng nó gọi một lát thôi. | 
| 고새 그 소리를 다 했어? | Nó nói hết thế à? | 
| 어? | Gì cơ? | 
| 아유, 얘가 말도 빠르잖아 | Cô biết nó nói nhanh mà. | 
| 지가 돈이 어디서 나서? | Nó kiếm đâu ra số tiền đó? | 
| [부스럭 소리] | |
| (동만모) 아우, 아무튼 내가 얘 땜에 미치겠다니까 | Nó có thể rất ân cần đó. | 
| 아유, 주지 말라니까 | Tôi đã bảo nó đừng gửi tiền. | 
| - 이거 매장에서 바로 택배 되죠? - 네 | - Cô gửi giúp tôi cái này nhé? - Vâng. | 
| [신나는 음악] | |
| 여기 주소 적어주시면 돼요 | - Anh ghi địa chỉ người nhận nhé. - Được rồi. | 
| 네 | - Anh ghi địa chỉ người nhận nhé. - Được rồi. | 
| [문이 열린다] | |
| [문이 닫힌다] | |
| 나 내일 방송 잡혀서 지금 PT 하러 가야 된단 말이야 | Anh phải thuyết trình ở chương trình ngày mai. Anh không thể lên chức nếu không được em nạp năng lượng. | 
| 네가 충전 안 해주면 내가 어떻게 과장 될 수 있겠어 | Anh không thể lên chức nếu không được em nạp năng lượng. | 
| 응? | Nhé? | 
| 일단 충전만 해주는 거야 | Chỉ nạp năng lượng thôi đó. | 
| [껴안는다] | |
| 급속 충전! | Nạp nhanh. | 
| [뽀뽀 소리] | |
| [계단을 내려간다] | |
| [발랄한 음악] 대박, 누구야? | Không thể nào, là ai vậy? | 
| [떨어트린다] | |
| [급히 나간다] | |
| [문을 열고 들어온다] | |
| [헐떡인다] | |
| 아, 왜 거기서 내려와? | Sao lại đi ra từ đó? | 
| 아, 저 커피 한잔 마시려고요 | Tôi muốn đi uống cà phê. | 
| 걸어서? | Đi bộ xuống ư? | 
| 아니, 커피 사려고 10층에서 걸어 내려온 거야? | Cậu đi bộ từ tầng mười xuống chỉ để uống cà phê ư? | 
| 예! | Vâng, tôi đang cố giảm cân. | 
| 저 요즘에 다이어트 좀 한다고요 | Vâng, tôi đang cố giảm cân. | 
| 아... | |
| 이 김 대리가 멋쟁이라니까, 어? | Cậu Kim quan tâm đến vẻ ngoài. | 
| 봐봐 입술에 뭘 막 칠하고 댕겨 | Nhìn kìa, cậu ấy còn bôi gì đó lên môi nữa. | 
| 아니지 | Khoan. | 
| 김 대리 혹시 저기서 | Cậu đã ở trong đó… | 
| - 뭐 먹었지! - 아휴, 아닙니다 | - ăn gì à? - Không ạ. | 
| 아휴, 그럼 전 이만 | Xin phép. | 
| 아닌데, 저 분명 뭘 먹은 거야 | Tôi khá chắc là cậu ấy đã ăn gì đó. | 
| [발소리] | |
| 아, 코치님한텐 무도가 메인이고 순대 장사가 서브라면서요 | Chả phải thầy bảo MMA là nghề chính, bán xúc xích là phụ ư? | 
| 근데 뭘 점심 장사까지 이렇게 죽어라 해요? | Sao thầy ở đây lúc nghỉ trưa? Có phải nuôi vợ con đâu. | 
| 먹여 살릴 식구도 없으면서? | Sao thầy ở đây lúc nghỉ trưa? Có phải nuôi vợ con đâu. | 
| 여기 주공아파트 아줌마들이 | Mấy bà mẹ sống ở đây đều chờ tôi đến vào giờ ăn trưa. | 
| 이 점심때마다 내 순대만 기다린다니까? | Mấy bà mẹ sống ở đây đều chờ tôi đến vào giờ ăn trưa. | 
| 물론 이 순대를 기다리는지 나를 기다리는지는 정확지 않아 | Dĩ nhiên, có thể họ đợi tôi, chứ không phải xúc xích. | 
| 아, 예 어련하시겠습니까? | Phải, dĩ nhiên là vậy rồi. | 
| 뭐 구청장이라도 한번 나가보지 그러세요? | Thầy tranh cử quận trưởng luôn đi. | 
| 너 그리고 인마, 너 내일 대천 갈 준비해 | Chuẩn bị ngày mai đi Daecheon đi. | 
| 대천? | Daecheon? | 
| 조개구이 먹자고? | - Đi ăn sò à? - Cậu nghĩ cậu có thời gian để ăn sò à? | 
| 네가 지금 조개구이나 구워 처먹고 다닐 때냐? | - Đi ăn sò à? - Cậu nghĩ cậu có thời gian để ăn sò à? | 
| 돈 벌러 가라고, 돈 | Cậu sẽ đi kiếm tiền. | 
| 대천 가리비 축제에 격파 시범단으로 출연 확정! | Lễ hội Sò điệp Daecheon. Cậu sẽ biểu diễn phá ván gỗ. | 
| 행사 뛰라는 거예요? | Muốn em diễn công khai à? | 
| 타격 연습 겸 부업 | Cậu vừa tập đấm vừa kiếm tiền. | 
| 너 인마, 월 90 받아가지고 너, 그거 어떻게 다 할 거야, 어? | Số 900.000 won gần như chả đủ chi phí hàng tháng. | 
| 엄마 집 사줘야 된다며 | Cậu nói muốn mua nhà cho mẹ. | 
| 그리고 아빠 똥차 바꿔줘야 되고 동희도 책임져야 된다며 | Mua xe mới cho bố, chu cấp cho em gái. | 
| 너 인마 장가도 가야 될 거 아니야 | Cậu cũng cần cưới vợ nữa. | 
| 순대 이거 얼마예요? | Nhiêu tiền chỗ này? | 
| 지가 언제부터 돈 내고 먹었다고 | Cứ như cậu từng thanh toán vậy. | 
| 그동안 먹은 순대 값 싹 다 계산합시다 | Em sẽ trả tiền ăn ở chỗ thầy từ xưa tới nay. | 
| 아이고, 사장님 오늘 안 오는 줄 알았징! | Này, tôi tưởng hôm nay anh không đến. Chào chị. | 
| [짝 소리] 아이고, 회장님 | Chào chị. | 
| 짱호는 우리 부녀회장님 보고 싶어서 왔징! | Jang Ho phải đến vì anh ấy nhớ chị lắm. | 
| - 나도, 사장님 - 나도, 회장님 | - Tôi cũng nhớ anh. - Tôi cũng vậy. | 
| 사장, 회장 아주 난리가 나셨네 | Hai người vui tính ghê. | 
| - (장호) 순대? - 응응 | - Xúc xích hả? - Ừ. | 
| - 얼마나 드릴까? - 3인분, 간도 섞어서! | - Mấy suất ạ? - Ba. - Cho tôi chút gan. - Tôi sẽ cho chị thêm gan. | 
| - 간도 많이 줄게요 - 응, 많이 많이 | - Cho tôi chút gan. - Tôi sẽ cho chị thêm gan. | 
| [익살맞은 음악] [웃음] | |
| - 오소리감투 맛있는데 - [웃음] 좋지! | - Hôm nay tai lợn ngon lắm. - Được đấy. | 
| (동만) 됐다, 됐지? | Tốt rồi. | 
| [신음하며 넘어온다] | |
| (설희) 야 | Này. | 
| 근데 내일모레면 30살인데 이런 선물을 다 받아보고, 참 | Tớ sắp sang tuổi 30 rồi. Tặng tớ quà này thì ngượng quá. | 
| 설희 너 여섯 살 때부터 인형 엄청 좋아했잖아 | Cậu mê thú nhồi bông từ hồi sáu tuổi. | 
| 이런 거는 재활용도 안 돼 | Chúng không tái chế được đâu. | 
| 버릴 때는 종량제 봉투에 잘 들어가지도 않는다고 | Chúng cũng không vừa túi rác. | 
| 아주 사지를 토막을 내야 된다고, 토막을 | Cứ phải xé ra thành từng mảnh trước. | 
| 주만이 자네는 | Joo Man, cậu nên hào hứng mà đăng nhập đi. | 
| 어서 설레는 마음으로 로그인을 해보시게 | Joo Man, cậu nên hào hứng mà đăng nhập đi. | 
| (주만) 응? 나? | Gì cơ? Tớ ư? Tại sao? | 
| 나 왜? | Gì cơ? Tớ ư? Tại sao? | 
| 게임 아이템 선물함에 살포시 넣어 두었네 | Tớ để một thứ vào hòm trong trò chơi của cậu. | 
| 갑옷! | Một bộ giáp? Cậu mua áo giáp cho tớ ư? | 
| [발랄한 음악] 갑옷, 나 갑옷 사준 거야? 야! | Một bộ giáp? Cậu mua áo giáp cho tớ ư? | 
| 와 씨, 나 눈물 나려고 해 | - Tuyệt quá, tớ khóc mất! - Cậu không mua gì cho Ae Ra à? | 
| 근데 애라 거는 뭐 없어? | - Tuyệt quá, tớ khóc mất! - Cậu không mua gì cho Ae Ra à? | 
| [툭 치며] 이거, 이거, 이거 진짜 좋대 | Cái này. Chắc nó thoải mái lắm. | 
| 야, 이건 공동이잖아! | Nè, cái này dành cho mọi người. | 
| 왜 나만 내 명의 없냐고 | Sao tớ không được gì? | 
| 네가 뭐 생전 인형을 좋아하기를 하냐 | Cậu đâu thích thú nhồi bông hay trò chơi điện tử. | 
| 게임을 하기를 하냐 뭐 살 수 있는 게 있어야 말이지 | Cậu đâu thích thú nhồi bông hay trò chơi điện tử. - Chả biết mua gì cho cậu. - Tớ đâu nhờ mua. | 
| 아, 누가 사달랴? | - Chả biết mua gì cho cậu. - Tớ đâu nhờ mua. | 
| [때린다] 아! | |
| 아, 나도 내 거! | Quà của tớ đâu? | 
| (주만) 야, 우리 오디주도 땄는데 내 방에서 한잔 더 하자! | Qua nhà tớ uống nữa đi. | 
| (애라) 닭발 시키자! | Đặt món chân gà đi. | 
| [툭툭 친다] | |
| (주만) 어떻게, 아주 매운 맛? | Loại nào? Cực cay? | 
| 매운 맛? 보통 맛? | Cay vừa? Không cay? | 
| 아, 근데 내가 지금 갑자기 졸려가지고 | Tự nhiên tớ thấy buồn ngủ quá. | 
| 나도 몸살기가 조금 있어가지고, 아... | Tớ cũng thấy đau nhức toàn thân. | 
| (주만) 잘됐다! 몸살에는 또 술이 약주야, 약주 | Chuẩn bài! Rượu vào là hết đau ngay. | 
| 아니야 우리도 그냥 피곤해서 | Thôi, ta cũng mệt rồi. | 
| 내려가, 둘이 내려가 봐 | Tất cả về thôi. | 
| - 피곤해? - (설희) 가, 들어가 | - Em mệt à? - Đi thôi. | 
| [애라의 하품] | |
| 아, 진짜 아, 갑자기 이렇게 오지? | Tự nhiên bị ốm có là bình thường không? | 
| [달콤한 음악] | |
| [계단을 내려간다] | |
| 쟤들 진짜 사고 치는 거 아니야? | Anh nghĩ hai người họ sẽ đi quá chừng mực không? | 
| [옷을 벗는다] | |
| 쟤는 진짜로 | Một ngày nào đó... | 
| 사고 한 번 칠 놈이라니까, 진짜 내 친구라서가 아니라 | cậu ấy sẽ làm nên chuyện. Anh không nói thế vì cậu ấy là bạn, mà vì cậu ấy tuyệt vời. | 
| 진짜 저 멋진 놈이야 | Anh không nói thế vì cậu ấy là bạn, mà vì cậu ấy tuyệt vời. | 
| 왜, 네 갑옷 사줘서? | Vì sao? Vì tặng anh áo giáp? | 
| 내가 니들 그놈의 게임 좀 끊으라고 했지 | Em bảo anh bỏ chơi điện tử rồi mà. | 
| 음... | |
| 씻어야겠다 | Anh cần đi tắm. | 
| 으이그... | Trời ạ. | 
| [문을 연다] | Trời ạ. | 
| [걸어간다] | |
| [동만의 헛기침] | |
| 왜, 뭐 주게? | Sao? Cậu có gì cho tớ à? | 
| - 사실은 내 것도 있으니까 - 아, 아이씨 | Cậu có quà cho tớ, phải không? | 
| 아이씨 뭘 어디서 꺼내는 거야? | Này. Lấy nó ra từ đâu thế? | 
| 열어봐 | Mở ra đi. | 
| [탁 소리] | |
| [놀란다] | |
| ["또 밤이 지나버렸네"] | |
| [닫는다] | |
| 아이, 근데 뭐가 이렇게 누래? | Sao nó lại vàng thế? | 
| 순금 | Vàng ròng đó. | 
| 순금? | Vàng ròng ư? | 
| 아, 뭔 요즘 세상에 순금이야? | Thời nay ai tặng nhẫn vàng chứ? | 
| 순금은 돈이 되잖아 | Vàng ròng là một khoản đầu tư. | 
| 순금은 쪼들릴 때 팔 수가 있잖아 | Vàng ròng có thể được bán khi cậu túng quẫn. | 
| 뭔 새마을운동 시대냐? | Ta đang ở nước thế giới thứ ba à? | 
| 솔직히 내가 운동 다시 하는 데 네가 꽤 작용을 했거든 | Cậu đóng vai trò quan trọng trong việc đưa tớ trở lại thể thao. | 
| 너 마이크 잡는 거 보니까 나도 다시 덤벼보고 싶고 | Thấy cậu cầm micro khiến tớ muốn thử lại lần nữa. | 
| 또 너는 응원도 와주고 | Cậu còn... đến cổ vũ tớ. | 
| 그래서 순금을 샀다고? | Đó là lý do cậu tặng tớ nhẫn vàng? | 
| 금은 비상금이자 재테크가 되니까 | Vàng vừa là khoản đầu tư vừa là quỹ dự phòng. | 
| 월세가 될 수도 있고 | Và trả tiền nhà được. | 
| 어휴... | |
| 이거 진짜 촌놈 아니랄까 봐, 씨 | Cậu đúng là thằng nhà quê lên tỉnh. | 
| 순금이 최고야 도둑놈도 순금은 항시 가져가 | Vàng ròng là nhất. Bọn trộm chả bao giờ bỏ lại vàng. | 
| 우리 집도 돌 반지 다 털렸어 | Nhà tớ mất hết nhẫn vàng đã cất. | 
| 쯧 | |
| 이거를 끼고 다닐 수도 없고 바로 팔아버리지도 못하고 | Tớ không thể đeo nó mà ra ngoài đường, và cũng không thể bán ngay. | 
| 요즘 금값이 좋더라, 좋아 | Giá vàng hiện tại đang khá cao đó. | 
| 아이, 근데 왜 반지를 사냐고, 반지를! | Bao nhiêu thứ không tặng, sao lại tặng nhẫn? | 
| 사람 쫄게 | Cậu làm tớ sợ đó. | 
| ♪ 그저 남자 아닌 친구라고 생각했는데 ♪ | Cậu làm tớ sợ đó. | 
| ♪ 정말 왜 그런 건지 ♪ | |
| ♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪ | |
| ♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
| ♪ 혹시 너 그거 아니 ♪ | |
| ♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
| 습, 아... | |
| 그래도 면접인데 머리가 너무 수수한 거 아니야? | Tóc tớ quá giản dị so với buổi phỏng vấn không? | 
| (설희) 에이, 내가 네 머리 여섯 살 때부터 만졌잖아 | Tớ buộc tóc cho cậu từ hồi cậu sáu tuổi đó. | 
| 근데 너는 남들보다 두 배는 단정해야 | Cậu cần trông gọn gàng gấp đôi để được như mọi người. | 
| 조금 더 단정해 보이는 스타일이거든 | Cậu cần trông gọn gàng gấp đôi để được như mọi người. | 
| 정말 까딱하다가는 촌에서 좀 노는 언니 같아 | Một sai sót cũng có thể biến cậu thành cô gái quê mùa ồn ào. | 
| [식기를 달그락거린다] | |
| 근데 요거는 고새 또 동네 쳐 돌러 나간 거지? | Nhân tiện, cậu ta lại chạy bộ à? | 
| (주만) 요새 거의 태릉인이야 | Cậu ấy như dân chuyên. | 
| 씨... | |
| 내가 지 응원을 초딩 때부터 어제까지 쫓아다녔는데 | Tớ đã dõi theo cậu ta từ hồi bé. | 
| 꼬동만인 내가 오늘 면접 보는 것도 까먹었을걸? | Chắc cậu ta quên hôm nay tớ có phỏng vấn. | 
| [문이 열렸다 닫힌다] | |
| [문이 드륵 열린다] | Này. | 
| [헐떡이며] 야! | Này. | 
| 아주 동네 최 배달 나셨네 | Võ sĩ đây rồi. | 
| [걸어온다] | |
| [부스럭 소리] | |
| 엿 먹어라 | - Ăn kẹo yeot đi. - Cậu chạy đi mua đấy à? | 
| (주만) 그거 사러 나갔다 온 거야? | - Ăn kẹo yeot đi. - Cậu chạy đi mua đấy à? | 
| [발랄한 음악] 이 아침에 엿 파는 데가 있디? | Ai lại bán kẹo yeot giờ này? | 
| [부스럭 소리] | |
| (동만) 아니, 뭐, 가다가 뭐 좀 봤는데 | À, tớ đang đi bộ thì thấy. | 
| 오다가 주... | - Tớ về nhà và… - Nhặt dưới đất à? | 
| - (설희) 오다 주웠어? - 어 | - Tớ về nhà và… - Nhặt dưới đất à? Ừ. | 
| (주만) 요즘 아주 길바닥에 뭐가 많나 봐 | Chắc người ta làm rơi đồ xuống đất. | 
| [부스럭 소리] 아주, 빅 엿이네 | Là kẹo yeot cỡ to. | 
| [웃음] | |
| [걸어간다] | |
| 나는 청주 KBC | Tớ sẽ đến Cheongju KBC. | 
| - 나는 - 너는 그놈의 쌈박질 | - Tớ... - Cậu sẽ đi thi đấu. | 
| 난 드디어 천가네 갓김치 방송 | Tớ sẽ lên sóng chương trình Kim Chi của Chun. | 
| 나는 우리 쭈만이 내조해야지 내가 오피스 와이프기도 하니까 | Tớ sẽ chăm sóc Joo Man vì tớ là vợ văn phòng của anh ấy. | 
| 그럼 우리 모두 싹 다 발라버리겠단 각오로 | - Ta hãy cố hết sức... - Nổi loạn. | 
| 사고 치자! | - Ta hãy cố hết sức... - Nổi loạn. | 
| 사고를 왜 치니? 깡패니? | Cậu là du côn à? Sao lại nổi loạn? Đau đớn chả ích cho tuổi trẻ. Ta gây rối vì ta trẻ. | 
| 아프니까 청춘 아니고 사고 쳐야 청춘이다 | Đau đớn chả ích cho tuổi trẻ. Ta gây rối vì ta trẻ. | 
| - 응, 콜! - 고! | - Đồng tình! - Đi thôi! | 
| 야, 근데 너 설이도 그렇게 물들이면 안 돼 | Cậu không nên dạy hư Sul Hee. | 
| [주제곡 "Dumbhead"] | Kim chi, vợ văn phòng, KBC và một võ sĩ? | 
| 갓김치, 오피스 와이프 KBC, 쌈박질? | Kim chi, vợ văn phòng, KBC và một võ sĩ? | 
| 흥, 치 | |
| 가지가지들 한다 | Đúng là đội thập cẩm. | 
| ♪ 세상이 요구하는 스펙은 많아도 ♪ | |
| ♪ 난 나의 길을 갈래 ♪ | PHẢI NỔI LOẠN MỚI LÀ THANH XUÂN | 
| ♪ Let's go, yeah! ♪ | |
| [싸우는 소리] | |
| ♪ 까짓거 못하면 어때 ♪ | |
| ♪ 남보다 처지면 어때 ♪ | |
| ♪ 세상의 기준이 뭔데 ♪ | |
| [동만의 신음] | |
| ♪ Coming Coming Dumbhead! ♪ | |
| ♪ 라리리라리라 ♪ | |
| (동만) 아이씨, 아 | |
| [신음] | - Sao vậy? - Đau tai quá. | 
| - (두호) 왜, 왜, 왜? - (동만) 아, 개 아파, 씨 | - Sao vậy? - Đau tai quá. | 
| (두호) 봐봐, 어? | Để em xem nào. | 
| [동만의 신음] | |
| 아... | |
| [웃으며] 형도 드디어 왔구나 | Cuối cùng cũng đến lượt anh. | 
| 그라운드 하면 귀가 너무 쓸려 | Tai tôi cọ xuống sàn nhiều quá. | 
| 아파서 잠도 못 잔다니까 | Đau không ngủ nổi cơ. | 
| 기다려봐 | Chờ đi. Đến khi như thế này là hết đau. | 
| 이렇게 아예 굳혀버리면 아프지도 않아 | Chờ đi. Đến khi như thế này là hết đau. | 
| 얼마나 하면 그렇게 되는데? | Mất bao lâu? | 
| 몰라, 나도 언제부터 이렇게 됐는지 | Chả biết nó bị như vậy hồi nào. | 
| [숨찬 소리] | |
| 그 귀 좀 쩌는 거 같아 훈장 같아, 훈장 | Trông ngầu đấy. Như huy chương vậy. | 
| 훈장은 무슨, 우리 딸은 맨날 | Huy chương con khỉ. Con gái em nói em có tai quái vật rồi bắt đầu khóc. | 
| '아빠 귀는 괴물 귀야' 막 이러면서 울던데 | Con gái em nói em có tai quái vật rồi bắt đầu khóc. | 
| [문이 열린다] | |
| 고동만, 한두호, 출발! | Đi nào, các cậu. | 
| 출발, 대천 가야지 | Mau, ta phải đến Daecheon. | 
| (두호) 병주 형 아직 안 왔는데요? | Byung Joo chưa tới. | 
| 어, 병주는 | Tuần sau Byung Joo mới đến đây. Cậu ấy bị cúm. | 
| 다음 주까지 도장 안 나온대 목감기래 | Tuần sau Byung Joo mới đến đây. Cậu ấy bị cúm. | 
| 많이 쪽팔리시대요? | Cậu ấy xấu hổ đến vậy ư? | 
| 그냥 목감기로 해두자, 응? | Cứ coi như cậu ấy bị ốm đi. | 
| 아, 빨리 나와 | Mau ra đi. | 
| [걸어간다] | |
| [애라의 헛기침] | |
| 참 빨리도 오셨다 | Sao lâu vậy? | 
| 너 이혼한 지 몇 달 됐다며 근데 이제야 와? | Ly hôn vài tháng rồi mà giờ mới tới à? | 
| 조금 바빴어요 선밴 잘 지내셨죠? | Em hơi bận một chút. Dạo này chị thế nào? | 
| 나야 뭐 늘 그렇지, 뭐 | Chị vẫn luôn như mọi khi. | 
| [웃음] | |
| 근데 이거 보니까 정말 옛날 생각나네? | Nhìn đống này làm em nhớ đến ngày xưa. | 
| 같이 들어가 볼래? | Tham gia không? | 
| 지역 방송국 우습게 안 보게 얼굴마담 좀, 좀 해줘 봐 | Em hay xuất hiện để họ không thể chế giễu truyền hình khu vực. | 
| 에이, 됐어요 | Có sao đâu. | 
| [바스락 소리] | |
| [밝은 음악] [각자 통화한다] | |
| [벨 소리] | |
| [달칵 소리] (설희) 네, 네, 고객님 | Vâng, thưa cô. | 
| 지금 생방송 중인 갓김치 말씀이십니까? | Ý cô là món kim chi đang phát sóng à? | 
| 아이코 정말 죄송하지만 고객님 | Rất tiếc, thưa cô, nhưng sản phẩm không bao gồm kim chi củ cải. | 
| 해당 제품은 깍두기가 포함되어있지 않습니다 | Rất tiếc, thưa cô, nhưng sản phẩm không bao gồm kim chi củ cải. | 
| [걸어온다] | |
| - 우리 저 깍두기 좀 밖으로 빼죠 - 네? 왜요? | - Lấy kim chi củ cải ra được chứ? - Gì? Vì sao? | 
| 저 깍두기 아삭거리는 소리가 본질을 흐리고 있다니까요 | Tiếng giòn tan đó làm khách hàng để ý. | 
| 저도 지금 저 깍두기에 마음이 동하는데 | Món đó trông được, nên khách hàng sẽ nghĩ sao? | 
| 소비자들은 오죽하겠냐고요 | Món đó trông được, nên khách hàng sẽ nghĩ sao? | 
| [의미심장한 음악] | Hướng máy quay vào chủ nhà và lấy đĩa củ cải ra. | 
| 카메라, 호스트 잡고 상에서 깍두기 얼른 빼 | Hướng máy quay vào chủ nhà và lấy đĩa củ cải ra. | 
| 근데 저 교복은 왜 자꾸 긁어요? | Sao cô ấy cứ gãi thế? | 
| 와... | |
| 아니, 식모델이 돼지고기 알러지면 어쩌잔 거야 | Cô ấy dị ứng với thịt lợn ư? | 
| - 일단 쟤 교복 빼 - 아, 잠깐만요 | - Đưa cô ấy ra. - Khoan. | 
| 근데 저 애기랑 할아버지 할머니만 남으면 | Nếu chỉ còn hai ông bà và đứa trẻ, | 
| 그림이 좀 슬프지 않을까요? | thì sẽ trông khá buồn tẻ. | 
| 아, 씨 | Chết thật. | 
| 그럼 조부모랑 손주 말고 | Thay vì quay ông bà và đứa cháu, | 
| 조부모랑 부부 컨셉으로 갑시다 | hãy quay ông bà và một cặp vợ chồng. | 
| (설희) 죄송하지만 같이 판매가 안 되는 상품이에요 | Rất tiếc, nhưng không bán kèm theo chúng ạ. | 
| 네, 네 [전화벨 소리] | Rất tiếc, nhưng không bán kèm theo chúng ạ. | 
| (남 1) 아이, 팔지도 않는 걸 왜 보여줘? | Thế sao còn đưa lên? | 
| 야, 갓김치 살 테니까 | Này, tôi sẽ mua kim chi, nên hãy gửi tôi vài hộp kim chi củ cải nữa. | 
| 지금 나오는 깍두기도 몇 통 보내라고 | Này, tôi sẽ mua kim chi, nên hãy gửi tôi vài hộp kim chi củ cải nữa. | 
| 갓김치랑 깍두기 다 맛있어 보여서 전부 다 사겠다는데 | Trông ngon quá, nên tôi muốn mua cả hai. Sao cô cứ bảo là không được thế? | 
| 왜 자꾸 안 된다고만 하는 거야? | Sao cô cứ bảo là không được thế? | 
| 야, 너 내 말 듣냐? | Này, cô nghe tôi nói chứ? | 
| 안 줘, 안 줘! 깍두기는 안 준다고! | Không! Không bán kèm kim chi củ cải! | 
| [짜증 내며 일어난다] | |
| [비장한 음악] | |
| [휙휙 소리] | |
| [걸어간다] | |
| (PD) 어, 유니폼 뭐야? 잡아, 잡아! | - Cô ta là ai? - Bắt lấy cô ta. | 
| VCR 돌려! | Phát đoạn phim đi. | 
| 나와, 나와요! | Ra đây. Có chuyện gì vậy? | 
| (스태프) 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì vậy? | 
| [홈쇼핑 방송 소리] | Nó chứa đầy chất xơ... | 
| (여 2) 우리 저거 시킬까? | Nó chứa đầy chất xơ... Ta nên đặt món đó không? | 
| 뭘 저렇게 맛있게 먹어? | Trông ngon quá. | 
| 어머 저거 우리 설희 아니여? | Ôi trời. Chả phải Sul Hee kia sao? | 
| 여보, 저거 봐 우리 설희 TV 나왔어! | Nhìn kìa, Sul Hee đang ở trên TV. | 
| 어, 진짜 설희네, 설희? | Đúng, là Sul Hee. | 
| 옆에 저건 쭈만이 아니여? | Kế bên nó là Joo Man nhỉ? | 
| (판매원) 밥도둑이 따로 없습니다 | Cô ấy tuyệt quá. | 
| 와, 대박 | Cô ấy tuyệt quá. | 
| [활기찬 음악] 네, 갓김치요? | |
| [전화벨 소리] | |
| 갓김치, 네 | Quý khách muốn đặt món kim chi ạ? Mời tiếp tục. | 
| 고객명 먼저 말씀해주시겠습니까? | Quý khách muốn đặt món kim chi ạ? Mời tiếp tục. | 
| [타닥거린다] 전화번호도 말씀해주세요 | - Số của quý khách là gì? - Vâng ạ. | 
| [마구 울리는 벨 소리] [전화하는 소리] | |
| 이거 다 드시고요 | Đơn của quý khách đây ạ. | 
| [걸어온다] | |
| [한숨] | |
| (애라의 독백) 얘는 어쩜, 매번 이렇게 왕재수고 | Sao cô ta lúc nào cũng tự mãn vậy? | 
| 매번 이렇게 나보다 위일까 | Sao cô ta lúc nào cũng... ở trên mình vậy? | 
| 첫 번째 압박 질문은 | Đây là câu hỏi đầu tiên. | 
| 여기 있는 셋 중에서 누가 떨어질 거 같아요? | Trong ba cô, các cô nghĩ ai sẽ không qua được hôm nay? | 
| 언론인은 눈치 보는 사람이 아닌데? | Phóng viên không nên do dự. Họ luôn nhanh nhẹn. | 
| 남보다 발 빨리 움직여야지 | Phóng viên không nên do dự. Họ luôn nhanh nhẹn. | 
| 저는 17번이 떨어질 것 같습니다 | Tôi nghĩ... số 17 sẽ không qua được. | 
| 저, 저도 그렇게 생각합니다 | Tôi đồng tình với cô ấy. | 
| (여 면접관) 어, 그럼 | Vậy thì... | 
| 우리 몰표받은 17번 최애라 씨 | Số 17, Choi Ae Ra, người được chọn... | 
| 나이도 많고 스펙도 없고 화면상으로 얼굴도 제일 큰 | Cô nhiều tuổi và chưa có kinh nghiệm. Mặt lớn nhất trên màn hình, | 
| 최애라 씨를 우리가 왜 뽑아야 되지? | Cô nhiều tuổi và chưa có kinh nghiệm. Mặt lớn nhất trên màn hình, vậy tại sao chúng tôi phải chọn cô? Cho tôi mười lý do. | 
| 그 이유 열 개만 대볼까요? | vậy tại sao chúng tôi phải chọn cô? Cho tôi mười lý do. | 
| 열 개요? | Mười lý do ư? | 
| 아, 예 | Vâng... Chắc rồi. | 
| 저는 우선 열정이 남다르고 | - Đầu tiên, tôi rất đam mê. - Dừng. | 
| 아우... | - Đầu tiên, tôi rất đam mê. - Dừng. | 
| 아, 또 그놈의 열정 타령 | Lại vì đam mê ư? | 
| - 예? - 아, 미안 | - Gì ạ? - Xin lỗi. | 
| 내가 오늘 여기 앉아서 그 열정 얘기를 너무 들었더니 | Tôi nghe câu đó quá nhiều khi phỏng vấn rồi. | 
| 아, 네 | Tôi hiểu. | 
| 사실 사람이 | Nói thật, mong muốn và khả năng là khác nhau đấy. | 
| 하고 싶은 것과 할 수 있는 건 다른 건데 | Nói thật, mong muốn và khả năng là khác nhau đấy. | 
| 그 천지 차이를 빨리 깨닫는 사람이 | Ai hiểu ra điều đó trước đều thành công ở lĩnh vực của mình. | 
| 자기 리그에서라도 성공하는 거잖아요 | Ai hiểu ra điều đó trước đều thành công ở lĩnh vực của mình. | 
| 내가 좀 자존심이 상하려고 하네 | Điều này đang làm tôi thấy tự ái. | 
| 요즘 아나운서의 장벽을 너무 쉽게 보는 거 같아서, 그냥 | Thời nay người ta nghĩ ai cũng có thể làm phát thanh viên. | 
| 하던 일을 하시지, 왜 | Hay cô làm tiếp việc hiện tại đi? | 
| [어두운 음악] | |
| 저도 그냥 하려고 했는데 | Tôi đã định thế... | 
| 너무너무 하고 싶어서 그냥은 못 살겠어서 왔습니다 | nhưng tôi muốn công việc này đến nỗi không thể sống nổi. | 
| 용기가 가상하다고 하기도 뭐하고 | Tôi không biết có nên nói cô can đảm không. | 
| 사람이 다 자기 역량이라는 게 있는 거지 | Ai cũng có giới hạn của mình. | 
| 마지노선 개념이 없나? | Cô biết Phòng tuyến Maginot không? | 
| 면접관님이랑 저랑 만난 지 10분도 안 됐는데 | Ta gặp nhau chưa được mười phút. | 
| 면접관님이 제 역량을 어떻게 아세요? | Sao chị biết được khả năng của tôì? | 
| 허, 나이도 헛먹었네 | Cô có lớn mà không có khôn. | 
| 압박 면접 대응력도 바닥이시고? | Cô không biết cách trả lời phỏng vấn. | 
| 이게 압박 면접인가요? | Chị gọi đây là phỏng vấn ư? | 
| 인신공격 같은데요 | Chị công kích cá nhân thì có. | 
| [헛기침] | |
| 최애라 씨? | Cô Choi. | 
| 인생 선배로서 내가 충고 좀 하는데 | Là một người có kinh nghiệm, để tôi cho cô lời khuyên. | 
| 하지 마세요 | Khỏi. | 
| 저 붙이실 거 아니잖아요 | Chị sẽ không cho tôi trúng tuyển. | 
| 그럼 상처도 주지 마세요, 저도 | Vậy nên đừng cố làm tổn thương tôi. | 
| 상처받지 않을 권리 있습니다 | Tôi có quyền không phải chịu xúc phạm. | 
| 제 역량은 | Tôi sẽ quyết định… | 
| 제가 결정하겠습니다 | những khả năng của mình. | 
| [슬픈 음악] | |
| [걸어간다] | |
| 언니 | Ae Ra. | 
| 진짜 될 거라고 생각해요? | Cô nghĩ mình sẽ làm được à? | 
| [돌아선다] | |
| 응, 널 보니까 될 거 같아 | Ừ. Khi thấy cô, tôi nghĩ tôi có thể. | 
| 넌 9시 뉴스 자리에도 앉아보고 재벌가에 시집도 가보고 | Cô từng là phát thanh viên và kết hôn với gia đình giàu có. | 
| 뭐든 다 1등이었잖아 | Cô đứng đầu ở mọi thứ. | 
| 그래서 날 롤 모델 삼아 한번 해보시려고요? | Vậy, cô sẽ coi tôi là hình mẫu của cô à? | 
| 난 1등은 진짜 대단한 애들이나 하는 건 줄 알았는데 | Tôi từng nghĩ hạng nhất là dành cho người giỏi nhất… | 
| 널 보니까 그건 아닌 거 같아서 | mà khi thấy cô, tôi nghi điều đó. | 
| 내가 너 하나는 확실히 제낄 수 있을 거 같아서 | Tôi nghĩ tôi có thể giỏi hơn cô. | 
| 언니, 포부는 잘 들었고요 | Ae Ra, kế hoạch đầy tham vọng đấy. | 
| 일단 붙고 얘기해요 | - Trúng tuyển rồi hẵng nói chuyện. - Cô cứ chờ xem. | 
| 너 딱 기다려 | - Trúng tuyển rồi hẵng nói chuyện. - Cô cứ chờ xem. | 
| 너 그렇게 픽픽 웃는 거 다시는 못 하게 해줄 테니까 | Tôi sẽ đảm bảo cô không cười tự mãn được nữa. | 
| [걸어간다] | |
| [바스락, 쾅 소리] | |
| [메시지 알림음] | |
| (애라부) 돈 부쳤다, 확인해라 | Bố gửi tiền rồi đó. Con kiểm tra đi. | 
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| 너 대천이야? | Cậu đang ở Daecheon à? | 
| 나 지금 거기로 가려고 | Tớ đến đó ngay đây. | 
| [걸어간다] | |
| 대천? | Daecheon ư? | 
| [먹으며] 네가 여길 왜 와? | Cậu tới đây làm gì? | 
| [때린다] | |
| 체력 관리해야지 체력 관리 | Ăn uống có chừng mực đi. | 
| 나 오늘 자고 간다니까? | Tối nay tớ ngủ ở đây. | 
| 뭐? | Gì cơ? | 
| 나도 오늘 집에 안 가려고 | Tối nay tớ cũng không về nhà. | 
| [활기찬 음악] | |
| 나 오늘 집에 안 갈래 | Tối nay tớ không muốn về. | 
| 안 가 | Không về. | 
| [뱉는다] | |
| [젓가락 소리] | |
| 네가 다 먹어, 새끼야! | Nhai hết đi! | 
| (설희) 그냥 보다가 먹고 싶어서 | Khi thấy nó, tôi thực sự muốn ăn. | 
| 아니, 뭐 결과를 떠나서 이런 황당한 경우가... | Thành ra là cũng ổn, nhưng… chúng tôi đã rất bàng hoàng. | 
| (최 부장) 선희 씨, 식탐 있어요? | Sun Hee, cô háu ăn lắm à? | 
| 설희 씨가 잘 먹어서 매진된 거니까 좋은 거죠 | Nhờ cô ấy ăn ngon mà bán hết hàng. Thế cũng tốt. | 
| (PD) 그래도 생방인데 | Nhưng lúc đó trực tiếp. | 
| 이렇게 통제가 안 되면 되냐고요 그것도 식구끼리 | Mọi thứ cần được kiểm soát, ít ra là trong nội bộ. | 
| 아이, 어차피 사람 필요했다면서요 | Đằng nào lúc đó cậu cũng cần người mà. | 
| 그냥 부부랑 처형 같은 거로 치자고 | Ta sẽ coi họ là đôi vợ chồng và cô ấy có thể là em chồng. | 
| 어, 처형 좋네, 처형 [PD의 웃음] | - Được đó, làm theo vậy đi. - Tôi không là em chồng. | 
| 처형 아닌데요 제가 부인인데요 | - Được đó, làm theo vậy đi. - Tôi không là em chồng. Tôi là vợ. | 
| (최 부장) 그게 지금 중요해? 어? | Giờ điều đó quan trọng à? | 
| 아니, 뭐 방송이 소꿉놀이인 줄 알아? | - Cô nghĩ đây là trò đùa à? - Sếp. | 
| 부장님 | - Cô nghĩ đây là trò đùa à? - Sếp. | 
| 아니, 누가 부인인지 그게 뭐가 중요하냐고! | Ai quan tâm ai là vợ chứ? | 
| 아유, 아유, 천 사장님! [치며 달려간다] | Cô Chun, cô đến rồi. | 
| 아유, 천 사장님 | Xin chào. | 
| [웃으며 손뼉 친다] | |
| 매진 찍었던데요? | - Nghe nói đã bán hết hàng. - Chúng tôi luôn bán hết hàng. | 
| 저희는 했다 하면 매진입니다 | - Nghe nói đã bán hết hàng. - Chúng tôi luôn bán hết hàng. | 
| 2, 3차도 저희랑 독점으로 가셔야죠 | Cô cũng nên để chúng tôi lo đợt bán sau. | 
| [웃음] 우리 김주만 대리가 애썼지, 뭐 | Tất cả là nhờ cậu Kim. | 
| (최 부장) 이야, 우리 절대 미각 | Cậu ấy có khẩu vị tuyệt đối. Cô biết cậu ấy nhờ đâu vậy? | 
| 김 대리의 아성은 어디서 들으시고 | Cậu ấy có khẩu vị tuyệt đối. Cô biết cậu ấy nhờ đâu vậy? | 
| 아, 여기 우리 친정 동생이 추천해주더라고요 | Là em gái tôi giới thiệu. | 
| 일을 그렇게 잘한다고 | Nghe bảo cậu ấy có chuyên môn giỏi. | 
| (최 부장) 아이, 동생분이시구나 | Em gái cô đây ư? | 
| 아니, 근데 어떻게 | Nhưng sao cô biết cậu ấy? | 
| 여기 천가네 동생이자 예진이 엄마예요 | - Tôi là em chị ấy và là mẹ Ye Jin. - Mẹ ư? | 
| (최 부장) 어머님? | - Tôi là em chị ấy và là mẹ Ye Jin. - Mẹ ư? | 
| 아니, 그럼 박 할머니 족발 그 어머님? | Vậy cô sở hữu giò lợn của bà ngoại ư? | 
| 우리가 가족이 다 요식업 쪽이라 | Nhà chúng tôi đều làm trong ngành thực phẩm. | 
| 아아! | Hiểu rồi. Thế nên cô mới chọn cậu Kim. | 
| 그래서 우리 김주만 대리를 콕 집으셨구나 | Hiểu rồi. Thế nên cô mới chọn cậu Kim. | 
| [최 부장과 예진의 웃음] | |
| 근데, 맞죠? | Là cô đó à? | 
| [의미심장한 음악] | |
| 맞잖아요 그때 김주만 대리님이랑 같이 있던 | Là cô, phải không? Hôm nọ cô đi cùng cậu Kim. | 
| 그 핑크? | Cô mặc váy hồng? | 
| 옥수동에서 같이 회식했다던 | - Cô bảo đi ăn liên hoan công ty ở Oksu. - Hồi nào? | 
| 우리가 언제? | - Cô bảo đi ăn liên hoan công ty ở Oksu. - Hồi nào? | 
| 그날 회식 있었어요? | Hôm đó ta có liên hoan à? | 
| (최 부장) 아니, 나 빼고 정말 사내에 무슨 모임 있는 거야? | Cô cậu đi liên hoan mà thiếu tôi? | 
| 아, 부장님 저, 그런 건 아니고요 | Không ạ. Không phải thế. | 
| 이 아가씨 왜 말을 못 하지? | Sao cô ấy không nói gì? | 
| 그때 봤잖아요 | Ta đã gặp nhau, nhỉ? | 
| 왜? 뭐가 이상한 거야? | Gì vậy? Có chuyện gì à? | 
| 김 대리 | Cậu Kim. | 
| 요즘 맨날 집안에 일 있다고 일찍 들어가더니 | Dạo này cậu toàn về sớm... | 
| 뭐야, 선희 씨랑 있었어? | Là gì vậy? Cậu đi với Sun Hee à? | 
| [작게] 왜 말을 못 해? 그냥 얘기해! | Sao cô không nói gì? Cứ nói đi. | 
| 선희 씨, 뭔 일인데? | Sun Hee, có chuyện gì vậy? | 
| 아가씨? | Này cô? | 
| (애라) 사고 치자 | Làm thôi. | 
| 내가 김주만 대리랑 사실혼 관계에 있는 백설희예요 | Tôi là Baek Sul Hee, vợ không hôn thú của anh Kim. | 
| [비장한 음악] | Do đó cô không nên hôn anh ấy, Ye Jin. | 
| 그러니까 예진 씨 얘한테 뽀뽀하지 마시고요 | Do đó cô không nên hôn anh ấy, Ye Jin. | 
| 그리고 부장님 | Còn nữa, ông Choi. | 
| 저 선희 아니에요! | Tôi không phải Sun Hee. | 
| [소리가 울린다] 백설희, 백설희, 백설희! | Mà là Baek Sul Hee. Baek Sul Hee! | 
| 저, 백설희라고요! | Tôi là Baek Sul Hee! | 
| (예진) 언니 | Chị à. | 
| - 왜 말을 못 해? - 이 아가씨 이상해 | - Sao cô không nói gì? - Cô ấy lạ quá. | 
| 아, 그... | À thì... | 
| 제 여자친구입니다 | Đó là bạn gái tôi. | 
| (최 부장) 아, 갑자기 뭔 헛소리야? | - Cậu nói linh tinh gì vậy? - Không linh tinh đâu. | 
| 헛소리 아니고요 | - Cậu nói linh tinh gì vậy? - Không linh tinh đâu. | 
| 저 설희 씨랑 사귑니다 | Tôi hẹn hò với Sul Hee. | 
| ["알듯 말듯해"] | |
| 6년 됐고요 | Được sáu năm rồi… | 
| 많이 좋아합니다 | và tôi rất thích cô ấy. | 
| 그러니까 부장님, 얘한테 더 이상 선희라고 하지 마시고요 | Ông Choi, xin đừng gọi cô ấy là Sun Hee nữa. | 
| 예진 씨도 | Ye Jin à... | 
| 선 지켰으면 좋겠어요 | làm ơn cư xử đúng mực. | 
| ♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
| ♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
| ♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | |
| ♪ Tell me now ♪ | |
| (사회자) 태권도 시범단을 모시겠습니다 | Xin mời đội Taekwondo lên biểu diễn võ thuật. | 
| [파도 소리] [남자들이 뛰어온다] | |
| 저긴가? | Cậu ta ở kia à? | 
| [탁 소리] (선수 1) 으아! | |
| [활기찬 음악] [기합 소리] | |
| [박수 소리] | |
| 감사합니다 [헛기침] | Cảm ơn. | 
| 네, 다음 순서는 | Tiếp theo... | 
| 연속 격파가 있겠습니다 | họ sẽ liên tiếp biểu diễn công phá ván gỗ. | 
| (선수 2) 이야! | LỄ HỘI SÒ ĐIỆP DAECHEON | 
| [탁 소리] | |
| (선수 3) 이야! [탁 소리] | |
| (동만) 이야! | |
| [탁 소리] | |
| [기합 소리] | |
| [박수 소리] (남 2) 야! 금 그어놨지? | Là giả! | 
| 판때기에다 금 그어놓은 거 내가 다 안다니께! | Tôi biết họ đang bịp bợm. | 
| 저, 뭐다 그냥 칼집을 내 논 것이여! | Họ rạch trước mấy ván gỗ đó rồi. | 
| 조용! 오빠, 조용! | Thưa ông, xin hãy trật tự ạ. | 
| [어색한 웃음] [박수 소리] | |
| [익살맞은 음악] | |
| 하나 씨 | Ha Na. | 
| 하나, 하나 씨! | Ha Na! | 
| 멘트 멘, 멘트해야지, 멘트, 어 | Dẫn chương trình tiếp đi. | 
| (사회자) 네 | Được rồi. | 
| 다음 순서는... | Tiếp theo là... | 
| [구역질 소리] | |
| [구역질하며 내려온다] | |
| [애라가 놀란다] | |
| 대박 | Thật điên rồ. | 
| 아니, 무슨 애들한테 그 격파를 또 하라 그래요 | Sao lại bảo chúng phá ván gỗ tiếp? | 
| - 이제 송판도 없는데 - 아, 저기 그 | - Bọn tôi hết ván… - Ta có thể… | 
| 공사장 같은 데 가서 송판 같은 거 비슷한 것 좀 가져와 | đến một công trường để xem kiếm được gì tương tự không. | 
| 뭘 비슷한 걸 주워와요 우리 애들이 무슨 차력사냐고! | Anh nói gì vậy? Chúng có phải siêu nhân đâu. | 
| 그 초대가수 온다며 | Anh bảo ca sĩ đang đến mà nhỉ? | 
| 걔 누구야, 그 홍세리! 걔 언제 와요, 걔 | Anh bảo ca sĩ đang đến mà nhỉ? - Khi nào Hong Se Ri đến? - Đang đến. | 
| 오고 있대요, 그니까 시간 조금만 끌어줘요, 예? | - Khi nào Hong Se Ri đến? - Đang đến. Các anh ra câu giờ chút đi. Phá ván gỗ một lần nữa nhé? | 
| 격파 한 번 빡! 어때? | Phá ván gỗ một lần nữa nhé? | 
| 야, MC는 어떡할 거냐고 MC는! | - Đùa à? - Thế còn cô dẫn chương trình? | 
| 아우, 내가 그러게 그 소주 애들 치우라고 했잖아요! | - Đùa à? - Thế còn cô dẫn chương trình? Đã bảo xóa cái dòng về rượu soju rồi. | 
| 나 이제 초록색만 봐도 진짜 토할 거 같... | Nhìn mấy thứ màu xanh lá là tôi muốn ói. | 
| 아니, 그니까 왜 일을 하러 와갖고 | Sao cô lại đi làm và uống rượu soju với ăn sò? | 
| 조개구이에다 소주를 그렇게 댓 병을 까고 앉아있냐고! | Sao cô lại đi làm và uống rượu soju với ăn sò? | 
| 아우, 진짜 무슨 MC라도 있어야 시간을 끌지 | Trời ạ. Ta cần MC để câu giờ. | 
| 그러니까 선생님이 이거 한 번만 더 쳐줘요! | - Đi mà, đập ván gỗ nữa đi. - Đã bảo là không rồi. | 
| 안 된다고, 격파는! | - Đi mà, đập ván gỗ nữa đi. - Đã bảo là không rồi. | 
| - 아, 이걸 왜 우리가 하냐고! - 내가 할게요, 내가, 내가! | - Thế anh muốn tôi đập à? - Thôi được, tôi làm. | 
| [싸우는 소리] | Các anh phải tự giải quyết! | 
| 뭐야, 이게 축제야? | Sao thế? Đây đâu phải lễ hội. | 
| [싸우는 소리] | - Bọn tôi cần các anh câu giờ! - Tiếp tục kiểu gì? | 
| 잠시만요, 잠시만요 잠시만, 잠시만요! | Khoan đã. | 
| 제가 적임자를 아는 거 같습니다 | Tôi biết một người có đủ khả năng. | 
| [발랄한 음악] | |
| 그니까 상황을 정리해보면 | Để tôi làm rõ tình hình. | 
| MC는 술병 났고 홍세리는 더 늦고 | Người dẫn bị say và Hong Se Ri đến muộn. | 
| 얘는 계속 송판을 깨야 될 판이고 군수는 열 받았고? | Cậu ấy phải đập ván gỗ tiếp và thống đốc đang giận. | 
| [한숨] | |
| - 홍세리 언제 도착하는데요? - 20분이라는데 | - Khi nào Hong Se Ri đến? - Trong 20 phút nữa. | 
| 아까부터 20분이라 | Cô ấy nói vậy một lúc lâu rồi. | 
| 그럼 일단 | Vậy tức là... | 
| 20분은 내 거란 얘기죠? | tôi có cho mình 20 phút, nhỉ? | 
| 예 | Phải. | 
| 예? | Gì cơ? | 
| 근데 너 | Và... | 
| [작게] 또라이짓은 하면 안 돼? | đừng nên làm gì quá khùng. | 
| 여기는 정치권이 있어 군수랑 동 사무장이 앉아 있다고 | Ở đây có chính trị gia. Thống đốc sẽ xem cậu. | 
| 일단 올라가면 터치하지 마세요 | Tôi lên đó rồi thì đừng can dự. | 
| 20분은 내 거예요, 오케이? | Hai mươi phút đó là của tôi, được chứ? | 
| 오케이! | Được. | 
| [촬영음] | |
| [촬영음] | |
| [걸어간다] | |
| 어, 저기요 여기 위로 올라가셔야 되는데요? | Này cô, cô phải đi lên ở lối này. | 
| [촬영음] | |
| 군수님 잠시 실례하겠습니다 | Thống đốc, xin thứ lỗi. | 
| [익살맞은 음악] 아, 아아, 아니, 저 | Cô làm gì vậy? | 
| 아니, 당신 뭔데 감히 군수님을 | Này, cô là ai? Sao cô dám chạm vào... | 
| 나중에 사진 보시면 많이 속상하실 거 같아서요 | Tôi nghĩ sau này ông sẽ buồn khi ngắm ảnh. | 
| 저희 할아버지도 그러셨거든요 | Tôi nghĩ sau này ông sẽ buồn khi ngắm ảnh. - Ông tôi cũng giống ông. - Chỉ là một sợi tóc... | 
| 이게 딱 한 가닥이, 허허허 | - Ông tôi cũng giống ông. - Chỉ là một sợi tóc... | 
| [슥, 철컥 소리] | Sao cô lại bỏ ra thế? | 
| 아니, 그걸 왜 치워요? | Sao cô lại bỏ ra thế? | 
| 저, 그냥 내버려 둬요 | Cứ kệ cô ấy. | 
| 어차피 관객도 없는데, 뭐, 예? | Dù sao cũng còn nhiều chỗ mà. | 
| 어머니! | Bác ơi. | 
| 가까이서 보세요, 가까이서 | Lên gần đây ngồi đi ạ, nào. | 
| [작게] 이따 제가 부탁드린 거 한 번만 | Đừng quên việc tôi dặn đó. | 
| (애라) 대한민국 여름의 심장! | Xin chào, những cư dân của trái tim hè, bãi biển Dacheon. | 
| 충남 보령 대천 해수욕장 시민 여러분, 안녕하십니까? | Xin chào, những cư dân của trái tim hè, bãi biển Dacheon. | 
| 제6회 대천 가리비 축제 | Chào mừng đến Lễ hội Sò điệp Dacheon lần sáu. | 
| 본 행사의 진행을 맡은 최애라입니다 | Tôi là dẫn chương trình của hôm nay, Choi Ae Ra. | 
| [박수와 환호] | |
| 먼저, 친히 벽을 허무시고 | Trước hết, xin hãy dành một tràng pháo tay để cảm ơn thống đốc | 
| 함께 어우러질 축제의 장을 마련해주신 | xin hãy dành một tràng pháo tay để cảm ơn thống đốc | 
| 우리 소통의 군수님께 박수 한번 부탁드립니다! | đã cho chúng ta địa điểm tổ chức lễ hội tuyệt đẹp. | 
| [박수 소리] | |
| (여 3) 장 군수가 일은 못혀도 사람은 좋다니께 | Tuy Thống đốc Jang không giỏi giang, nhưng lại là người tốt. | 
| 그럼, 그럼 | Tất nhiên. | 
| 누굴 뽑든 간에 어차피 일은 다 못혀 | Chọn ai không quan trọng. Chả ai làm tốt cả đâu. | 
| 아, 근데 홍세리는 언제 나오는겨? | Cơ mà Hong Se Ri đâu rồi? | 
| 글씨, 근데 홍세리 안 나오는겨 왜 이렇게 안 나와? | Phải. Cô ấy chưa ra à? Sao chưa ra nhỉ? | 
| 아, 홍세리는 안 나와? | Hong Se Ri đâu rồi? | 
| 우리 주민 여러분 홍세리 씨 너무 많이 기다리셨죠? | Mọi người đang nóng lòng muốn thấy Hong Se Ri, phải không? | 
| 아니, 말을 돌려야지 자기가 얘기를 꺼내면 어떡하지? | Cô ấy nên đổi chủ đề, chứ không phải nhắc chuyện đó. | 
| 홍세리 씨는요 TV 틀면 맨날 나와요 | Quý vị có thể thấy Hong Se Ri mọi lúc nếu bật TV lên. | 
| 허구한 날 나와요 | Mỗi ngày. | 
| 근데 저는요 TV 틀면 안 나와요 | Nhưng tôi thì không. Tôi không xuất hiện khi quý vị bật TV. | 
| 지금 아니면 평생 못 보십니다 | - Đây là cơ hội duy nhất để thấy tôi. - Cậu ấy hăm hở quá. | 
| 아우 저 사짜, 사짜, 저거 | - Đây là cơ hội duy nhất để thấy tôi. - Cậu ấy hăm hở quá. | 
| 저 끼를 어떻게 참고 산 거야, 저거 | Sao cậu ấy kìm nén được lâu nay? | 
| 저는 어디 가서도 노래를 안 해요 | Tôi chưa từng hát cho người ta nghe. | 
| 제 노래는 돈 주고도 못 들으십니다 | Có trả tiền tôi cũng chẳng hát. | 
| [애라의 노랫소리] 뭐야, 홍세리 왔나 봐! | Có gì thế? Hình như Hong Se Ri đang ở đây. | 
| (남 3) 헐, 대박! | Tuyệt vời. | 
| ♪ 당신은 나의 배터리 ♪ | |
| 어머니! [환호] | Này cô. | 
| ♪ 얼짱이 아니라도 좋아요 (좋아요!) ♪ | Anh không cần phải là người đẹp nhất | 
| 아버지! | Anh không cần phải là người đẹp nhất Này bác! | 
| ♪ 몸짱이 아니라도 좋아요 (좋아요!) ♪ | Anh không cần phải có thân hình bốc lửa | 
| ♪ 나만을 위해 줄 당신이 바로 ♪ | Nếu anh chỉ quan tâm đến em Thì anh là người tuyệt nhất trong mắt em | 
| ♪ 내겐 짱이랍니다 ♪ | Nếu anh chỉ quan tâm đến em Thì anh là người tuyệt nhất trong mắt em | 
| 여러분 오늘 하루 즐거우셨나요? | - Hôm nay mọi người vui không ạ? - Có! | 
| - (관객) 네! - 아주 물건이시네 | Cô ấy giỏi quá. | 
| 아, 저, 저 아가씨 소속사 있죠? | À, cô ấy có công ty quản lý không? | 
| 습, 그, 저기 말이에요 | Này, nếu đội võ sĩ và con bé khùng đó... | 
| 그, 이 격파단이랑 저 또라이가 | Này, nếu đội võ sĩ và con bé khùng đó... | 
| 아니, 그 격파단이랑 저 MC가 이 세트로 다니면 | Ý là, nếu đội võ sĩ và cô ta diễn chung, | 
| 이게 좀 더 나은가? | bọn tôi được trả thêm chứ? | 
| 아, 그래 나 맞다니까? | Vâng, đúng rồi ạ. | 
| 내가 MC 봤다고, MC | Con dẫn chương trình. Dẫn chương trình đấy. | 
| (애라부) 아, 대천이면 차로 곰방 아니여? | Daecheon thì lái xe một lát là tới. | 
| 아빠가 내일 갈까? 아, 내일도 네가 한다며? | Mai bố đến đó nhé? Con bảo mai làm tiếp mà. | 
| 아, 뭐 요만한 일로 와? 장차 스타 아빠가 될 분이 | Sao bố của một ngôi sao lại phải đến đây? | 
| 아빠, 딱 대기하고 있어 | Bố à, cứ chờ đi. | 
| 아빠 혼자 독박으로 딸년 키운 노고 | Con sẽ báo đáp công dưỡng dục của riêng mình bố. | 
| 내가 싹 갚아줄 거니까 | Con sẽ báo đáp công dưỡng dục của riêng mình bố. | 
| 내 겁나 호강시켜줄겨 | Con sẽ cho bố sống giàu sang. | 
| 아, 호강은, 뭐 니미 | Bố không cần cuộc sống giàu sang. | 
| 네 앞가림이나 잘 햐 | Con cứ bảo trọng là được rồi. | 
| [달칵 소리] | |
| [훌쩍인다] 아휴... | Trời ạ. | 
| [신음하며 앉는다] 아니, 진짜 애라랴? | Đây là Ae Ra thật à? | 
| 아, 거기서 그 총 MC를 맡았댜, 그게 | - Nó là dẫn chương trình chính của lễ hội. - Thật sao? | 
| 그려? | - Nó là dẫn chương trình chính của lễ hội. - Thật sao? | 
| 오늘 술도 공짜여? | Lại miễn phí bữa này hả? | 
| 내가 니들헌티 우리 애라 태몽 얘기 몇 번 했지? | Tôi kể về giấc mơ của tôi trước khi nó chào đời rồi nhỉ? | 
| [익살맞은 음악] | |
| 집채만 한 용이 말이여 | Một con rồng to bằng một cái nhà... | 
| 이 앞다리하고 아가리에 주먹만 한 여의주를 탁하니 물고서 그냥 | giữ lấy những viên ngọc như ý bằng chân trước và miệng | 
| 하늘로다 그냥 촤아아악! | rồi bay vụt lên trời. | 
| (남직원) 여의주가 또 추가됐니? | Lần này còn thêm tình tiết viên ngọc. | 
| 아, 그놈의 태몽은 말할 때마다 옵션이 느는 거 같어 | Lần nào anh ấy kể chuyện cũng thêm mắm thêm muối. | 
| 그치? | Đúng không? | 
| - 한 잔 혀 - 그려, 그려, 그려! | - Uống nào. - Được. | 
| [부딪힌다] | - Uống nào. - Được. | 
| [사람들의 말소리] | |
| 이거 대짠디, 많이 드렸슈! | Đây là suất cỡ lớn. Tôi bỏ nhiều sò vào lắm. | 
| [박수와 환호] | |
| 감사합니다! [웃음] | Cảm ơn! | 
| 요것은 서비승께 많이들 자셔! | Cái này miễn phí. Thưởng thức nhé! | 
| [박수와 환호] | Cảm ơn! | 
| 야, 진짜 맛있어 | Phục vụ tốt quá! | 
| [달그락거린다] | |
| 페스타에 뭐 올릴까? 뭐가 제일 잘 나왔어? | Tớ nên đăng tấm nào? Tấm nào đẹp nhất? | 
| 너 SNS 중독이냐? 뭘 고새 올려? | Cậu nghiện mạng xã hội à? Sao đã vội đăng thế? | 
| 아, 딴 애들은 맨날 좋은 거 먹고 좋은 거 사는 거 자랑하는데 | Người khác luôn khoe ảnh đồ ăn và mua đồ đẹp. | 
| 나도 자랑 좀 하면 안 돼? | Sao tớ không được khoe? | 
| 야, 자랑해, 해! | Thế thì khoe đi. | 
| 이... | |
| 이게 제일 사람같이 나왔네 | Ảnh này giống người nhất. | 
| 이거 올려야지 | Tớ sẽ đăng bức này. | 
| [기분 좋게] 아! | |
| 아, 기분이가 되게 좋아! | Lúc này tớ cảm thấy sung sướng lắm. | 
| 우리 MC님이 상당히 기분이 업되셨네? | Dân chương trình của ta có vẻ đang vui. | 
| - 어? 하하 - MC님요? | Dẫn chương trình của các anh? | 
| [익살맞은 음악] [웃음] | |
| 왜 실실거리고 있어 정신 나간 여편네처럼 | Sao lại cười như con dở người vậy? | 
| 아, 바다니까! | Vì chúng ta đang ở bờ biển, nên hãy uống nào! | 
| 파도, 파도! | Vì chúng ta đang ở bờ biển, nên hãy uống nào! | 
| - 너 집에 가 - (사람들) 파도, 파도! | - Về nhà đi. - Uống nào! | 
| - 파도, 파도 - 파도, 파도! | - Uống thôi! - Uống! | 
| - 파도! - 파도, 파도! | |
| 어, 애라 씨 | Ae Ra ơi, anh ấy không uống. Xử lý sao đây? | 
| 이분 파도를 안 하는데 어떻게 해야 되죠? | Ae Ra ơi, anh ấy không uống. Xử lý sao đây? | 
| 아, 두호 씨 지금 그 잔 안 비운 거예요? | Doo Ho, chưa uống cạn à? | 
| 원샷 송이 없어서 그래? | Vì không có ai hát hả? | 
| 너 지금 내가 생각하는 그거 하지 마 | Đừng có làm điều tớ đang nghĩ. | 
| [귀엽게] ♪ 오빠! 이번엔 원샷이겠죠? ♪ | Anh à, chén này cạn hả anh? | 
| ♪ 반 샷 안 돼요 반 샷 안 돼요! ♪ | Anh phải nốc cạn chén này Cạn đi anh | 
| 응? | |
| 제가 오빠! 는 아니고요 | Em không phải "anh à". | 
| 세 살 동생입니다, 누나 | Em kém chị ba tuổi, chị à. | 
| ♪ 아, 언제까지 어깨춤을 추게 할 꼬야 ♪ | Cậu sẽ bắt tôi nhảy múa bao lâu? Uống cạn đi! | 
| ♪ 아, 원샷 원샷, 원샷, 원샷, 원샷! ♪ | Cậu sẽ bắt tôi nhảy múa bao lâu? Uống cạn đi! | 
| ♪ 크, 마셔라, 마셔라 ♪ | |
| 근데 쟤도 걔, 하나 씨처럼 되는 거 아니냐? | Lỡ cô ấy say như Ha Na thì sao? | 
| ♪ 투애니원샷, 원샷! 마셔라, 마셔라, 마셔라 ♪ | Cạn chén nào! Uống đi thôi! | 
| (동만의 독백) 귀... | Cậu ấy... | 
| 귀여웠다 | trông dễ thương đó. | 
| [달콤한 음악] | |
| 야, 데리고 들어가 [동만의 신음] | Này, đưa cô ta về phòng đi. | 
| 습... | |
| [헛기침] 야, 취했으면 얼른 들어가 자빠져 자 | Cậu say rồi. Về phòng ngủ đi. | 
| 바다니까 다시, 파도! | Vì ai cũng muốn uống, nên hãy uống nào! | 
| 파도! | Uống! | 
| [자갈길을 걷는다] | |
| 어우, 진짜 한창 필 받았는데 왜 가라고 닦달을 해싸? | Tớ đang vui mà. Sao lại bắt tớ đi vậy? | 
| 너 그따위 잔망질은 어디서 배웠어? | Cậu học mấy kiểu đó ở đâu thế? | 
| ♪ 오빠! 이번엔 원샷이겠죠? ♪ | Anh à, chén này cạn hả anh? | 
| ♪ 반 샷 안 돼요 반 샷 안 돼요? ♪ | Anh phải nốc cạn chén này Cạn đi anh | 
| 두호가 네 오빠야? 걔 92야, 92 | Sao lại gọi Doo Ho là anh? Cậu ta kém tuổi cậu. | 
| 아, 그냥 노래가 그런 거야 | Là bài hát nó vậy thôi. | 
| 너 그 원샷 송인지 나발인지 나한테 해준 적도 없으면서 | Cậu chưa từng hát bài "Cạn Ly" đó cho tớ. Sao lại hát cho cậu ta? | 
| 쟤한테 왜 해줘, 어? | Cậu chưa từng hát bài "Cạn Ly" đó cho tớ. Sao lại hát cho cậu ta? | 
| 너 왜, 왜 귀여웠냐고! | Sao lúc ấy cậu dễ thương thế? | 
| 뭐라고? | Mình nói gì vậy? | 
| 귀여웠냐? | Tớ dễ thương à? | 
| [앙증맞은 음악] | |
| [한숨] | |
| 이런 날은 꼭 방이 없고 | Những lúc thế này họ luôn thiếu phòng, | 
| 딱 하나밖에 안 남고 뭐 그런다, 그지? | và luôn chỉ còn một phòng, phải không? | 
| [어색하게] 오래 걸리네? | Chờ cũng lâu rồi. | 
| 아무래도 관광지니까 지금 또 성수기고 | Đây là điểm du lịch và cũng đang mùa cao điểm. | 
| (동만) 그치? | Phải. | 
| [드르륵 소리] | |
| 비수기유, 방 많어 | Xin lỗi, nhưng chúng tôi còn nhiều phòng lắm. | 
| 방이 너무 많아서 | Còn rất nhiều phòng nên tôi đang lựa tầng cho cô cậu. | 
| 몇 층을 줄까 하고 고심하고 있던겨 | Còn rất nhiều phòng nên tôi đang lựa tầng cho cô cậu. | 
| 행사팀이랑 같은 층을 주시면 되는 거 아닙니까 | Cứ cho chúng tôi cùng tầng với nhân viên lễ hội. | 
| 왜 승을 냐? | Sao lại nổi nóng thế? | 
| [잘그락 소리] | |
| [열쇠로 문을 딴다] | |
| 안 무섭겠냐? | Cậu không thấy sợ à? | 
| 무서우면 뭐, 같이 자자고? | Có thì sao? Muốn ngủ cùng à? | 
| [당황한 소리] | |
| 누, 누, 누가 자재? | Tớ đâu nói thế. | 
| 기집애가 도발적인 언사를 서슴지 않고 있네 | Sao cậu có thể thoải mái nói như vậy? | 
| 아, 그냥 잠, 잠! '저스트 슬리핑'! | Ý tớ là chỉ ngủ thôi. Chỉ ngủ thôi. | 
| 아, 사상이 불순해 | Đầu óc cậu đen tối quá đó. | 
| [문을 연다] | |
| 마귀 쓰였나 봐 | Đồ hư hỏng. | 
| [들어가 문을 닫는다] | |
| [열쇠로 문을 딴다] | |
| [발소리] | |
| 습... | |
| 흠 | |
| 뭐야? | Gì thế nhỉ? | 
| [의미심장한 음악] | |
| 왜 누가 쳐다보는 거 같아? | Sao cảm giác như bị theo dõi vậy? | 
| 여기 카메라 있는 거 아니야? | Trong này có máy quay à? | 
| [짜증 낸다] | |
| [움직이며 찾는다] | |
| [놀라 돌아본다] | |
| 으아악! [긴장되는 음악] | |
| [삐 소리] 아이 씨x, 깜짝아! | Quỷ sứ. Mày làm tao sợ chết khiếp! | 
| [삐 소리] 어이, 씨x! | Chết tiệt! | 
| [빠르게 간다] | |
| 죽어! | Chết đi! | 
| [퍽퍽 친다] 죽어! 죽어! 죽어! | Chết đi này! | 
| 죽어! 죽어! 죽어! | Chết đi này! | 
| 어! | |
| [탁 소리] | |
| [울먹이며] 어, 어떡해 | Mình phải làm gì đây? | 
| [노크 소리] (동만) 야, 최애라! | Ae Ra! | 
| [울음 소리] | |
| 똥만! 내가 소리 지른 거 들었어? | Dong Man, cậu nghe thấy tớ hét à? | 
| 바퀴! 바퀴! 바퀴! 바퀴! | Gián! | 
| 내 방에 바퀴벌레 나왔어! 아, 끔찍해! 아, 끔찍해! | Trong phòng tớ có gián! Tởm quá! | 
| [울먹이며] 아, 완전 싫어! | Tớ ghét chúng! Chắc tớ chết mất! | 
| 죽을 거 같아, 씨 | Tớ ghét chúng! Chắc tớ chết mất! | 
| [울음소리] | |
| 네 옆에 한 마리 더 있다 | Bên cạnh cậu có con nữa đó. | 
| 어디, 어디! 어디! 어디! | Ở đâu? Đâu? | 
| [가쁜 숨소리] | |
| (경구) 막내야 | Này. | 
| - 나 대천에 스케치 좀 따고 올게 - 예 | - Tôi đến Daecheon làm bản thảo đây. - Ừ. | 
| 어휴... | |
| [머리를 턴다] | |
| 내무반이냐? | Cậu là đàn ông à? | 
| 무슨 여자가 머리를 저렇게 털어? | Sao lại lau tóc như vậy? | 
| 뭐 여자는 머리 터는 법이 따로 있냐? | Con gái phải lau kiểu khác à? | 
| 아니, 기집애가 왜 우리 분대장처럼 머리를 말리냐고 | Sao lau tóc giống gã trung sĩ đội tớ thế? | 
| 야 | Này. | 
| [던진다] 내려와 | Xuống đi. | 
| 왜 굳이 침대에 올라가 있어? | Sao cậu lại nằm trên giường? | 
| 아, 네가 저거 치우고 그냥 바닥에 앉든가 | Cậu đẩy cái đó ra rồi nằm dưới sàn đi. | 
| 아니 뭐 이런 양아치가 다 있지? | Thằng ranh con mất dạy. | 
| 싫으면 그냥 옆에 앉아 | Vậy thì nằm cạnh tớ. | 
| 언젠 한 침대에 안 앉아있었나 | Hồi xưa ta nằm chung suốt mà. | 
| 그때랑 지금이랑 같냐? | Bây giờ khác. | 
| 다르냐? | Khác ư? | 
| 같지! | Vẫn vậy. | 
| [앙증맞은 음악] | |
| [부스럭 소리] | |
| [신음하며 앉는다] | |
| 으흠, 아휴 | |
| [탁탁 친다] | |
| [한숨] | |
| TV나 볼까 | Xem TV nào. | 
| 틀지 마 | Đừng mở lên. | 
| 왜? | Vì sao? | 
| 틀지 말라면 틀지 마 피차 어색해지니까 | Chỉ đừng bật thôi. Sẽ khó xử lắm đó. | 
| [툭 소리] | |
| [신음하며 돌아눕는다] | |
| 야 | Này... | 
| 근데 왜 너 이, 이쪽으로 돌아누워? | sao lại quay mặt về phía tớ? Quay sang bên kia đi. | 
| 저쪽으로 돌아누워 | sao lại quay mặt về phía tớ? Quay sang bên kia đi. | 
| - 못 누워 - 왜? | - Không được. - Vì sao? | 
| - 귀 아파 - 귀? | - Đau tai. - Tai ư? | 
| 헉! 너 귀 왜 이래? | Tai cậu bị sao? | 
| - 요즘 그라운드 훈련해가지고 - 그라운드가 뭐야? | Dạo này tớ tập địa chiến. Là gì thế? | 
| 그, 막 레슬링처럼 바닥에서 뭐 좀 하다 보면 | Như trong đấu vật, khi ta lăn qua lăn lại trên sàn, | 
| 귀가 이렇게 쓸리고 그러니까 | tai ta sẽ bị trầy. | 
| 아, 미쳐, 미쳐! | Cậu làm tớ phát điên mất. | 
| [한숨] | |
| [놀란 소리] | |
| 아, 너 귀 겁나 뜨거워! | Tai cậu nóng quá đấy. | 
| [한숨] | |
| [달콤한 음악] | |
| 이, 그, 그, 사, 사람 귀를 막 만지고 그러면 안 되는 건데? | Cậu không nên... sờ tai người khác như thế. | 
| [때리며] 습! 너 귀 터질 거 같아 | sờ tai người khác như thế. Cứ như nó sắp nổ vậy. | 
| 아, 완전 뜨거워! | Nóng quá. | 
| 이거 염증 반응 같은 건가? | Chắc là bị nhiễm trùng cũng nên. | 
| 허준이냐? | Cậu là bác sĩ à? | 
| 그, 그, 그래서 뜨거운 게 아니라니까 | Không phải vì thế... mà nó nóng đâu. | 
| 너 요즘 | Cậu... | 
| 뭐 했냐? | đã làm gì à? | 
| 뭘 해? | Làm gì? | 
| 아니, 얼굴이 좀 | Mặt cậu... | 
| 변한 거 같기도 하고 | có vẻ khác. | 
| 뭐 필러 같은 것 좀 맞았어? | Cậu tiêm chất làm đầy à? | 
| [확 뺀다] | |
| 방세도 못 내는 게 필러는 맞았겠냐? | Tiền nhà còn chả xong. Tiêm kiểu gì? | 
| 아, 너 너네 방 안 가? | Về phòng đi. | 
| 아, 코치님 올 때까지 안 가 | Đợi thầy về đã. | 
| 나 바퀴벌레 있는 데서 절대 혼자 못 있어 | Tớ không thể ở một mình với con gián. | 
| 아오, 진상! | Cậu đúng là đồ của nợ. | 
| 그럼 뭐, 술이라도 한잔 더 하든가 사 올까? | Hay là uống rượu nữa đi? Tớ đi mua nhé? | 
| 휴지 곽 같은 데 보면 야식집 번호 있을걸? | Chắc có danh sách tiệm giao hàng đêm đó. | 
| 너 되게 잘 안다 모텔 같은 데 많이 다녔나 봐? | Cậu rành đấy. Chắc hay đi nhà nghỉ lắm. | 
| 처음인데? | Đây là lần đầu. | 
| [발소리] | |
| [초인종 소리] | |
| [두드린다] | |
| 오빠! | Anh à. | 
| [걸어간다] | |
| [초인종 소리] | |
| [화난 숨소리] | |
| 둘 다 안 들어와? | Cả hai đều không có nhà ư? | 
| 혼숙은 금지라고 했는데 | Tôi đã bảo không được ngủ chung rồi đó. | 
| [의미심장한 음악] [계단을 오른다] | |
| [차가 달린다] | DAECHEON | 
| [끼익 선다] | |
| [차에서 내린다] | |
| [전화벨 소리] | |
| [진동 소리] | |
| [신음 소리] | |
| [작은 숨소리] | |
| [부스럭 소리] | |
| [놀란다] [코 고는 소리] | |
| [때린다] 아, 아! | |
| ["알듯 말듯해"] | |
| 아, 씨! | Trời ạ! | 
| [아파 신음한다] | |
| ♪ 알듯 말듯 해 All I wanna do ♪ | |
| [효과음] | |
| ♪ 혼자 착각한 거니 ♪ | NHÀ NGHỈ ÚI, CHÚNG TA LÀM CHUYỆN ĐÓ RỒI | 
| ♪ 뭐 줄듯 말듯 네 맘을 ♪ | NHÀ NGHỈ ÚI, CHÚNG TA LÀM CHUYỆN ĐÓ RỒI | 
| ♪ 알듯 말듯 네 맘을 ♪ | |
| ♪ 애매한 우리 사이를 Tell me now ♪ | |
| ♪ Tell me now ♪ | |
| ♪ 너는 나를 걱정하게 해 ♪ | |
| ♪ 넌 나를 옴짝달싹 꼼짝 못하게 해 ♪ | |
| ♪ 너는 나의 이 외로움을 ♪ | |
| ♪ 조금씩 조금씩 마취시키곤 해 ♪ | |
| ♪ 친구인 척 아닌 척 ♪ | |
| ♪ 때로는 연인인 척 ♪ | 
 
No comments:
Post a Comment