Search This Blog




 쌈 마이웨이 10

Thanh Xuân Vật Vã 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



음...
[신음 소리]
[놀란 소리] [코 고는 소리]
[때린다] 아!
[익살맞은 음악]
아, 씨!Trời ạ.
[아파 신음한다]
야! 여기가 니네 집 안방이냐?Này, cậu nghĩ đây là phòng cậu à?
왜 웃통은 벗고 있어?Sao lại không mặc áo thế?
아, 나 식겁했네!Hết cả hồn.
너 기억 안 나?Cậu không nhớ à?
안 나는 척하는 거야?- Cậu đang giả vờ à? - Kệ đi.
아, 됐고 누가 너 여기서 자래?- Cậu đang giả vờ à? - Kệ đi. Ai cho cậu ngủ ở đây?
그렇게 파도, 파도 하더니 술은 왜 더 먹자고 해가지고, 씨Cậu hét lên đòi uống. Cậu muốn uống rượu mà.
네가 여기서 먹고 간다며 코치님 오시면 네가 간다며!Cậu nói sẽ sớm về phòng. Cậu bảo chờ thầy về.
너 진짜 기억 안 나냐?Cậu không nhớ thật ư?
난 네 콧바람을 아주 생생히 기억하는데?Tớ nhớ rõ hơi thở nặng nề của cậu đó.
닥쳐Im.
너 왜 그랬어?Sao cậu làm thế?
(동만) 아, 씨
["굿모닝"]
(애라) 뭐가 이렇게 잘생겼냐고Sao cậu phải đẹp trai thế này?
사람 쫄리게Tớ khó chịu lắm.
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪
♪ 그저 오늘 같은 기분이면 ♪
♪ 안 돼, 널 원해 ♪
♪ 버려지는 날들 ♪
♪ Good Morning ♪
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
[숨을 내쉰다]
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
[신음하며 돌아눕는다]
♪ I'm falling ♪
♪ with you ♪
잠이 오냐?Sao cậu ngủ được chứ?
짐승이야, 뭐야 뭐 이렇게 잘 자?Cậu là động vật à? Sao có thể ngủ ngon vậy?
[색색 숨소리]
음...
["또 밤이 지나버렸네"]
[당황한 소리]
♪ 달콤한 밤이 오려는지 ♪
♪ 오늘도 설레이네요 ♪
♪ 내 귀에 속삭이듯 ♪
♪ 바람이 스쳐가고 난 ♪
♪ 또 눈을 감아요 ♪
♪ 우연히 보게 된 미소에 ♪
♪ 내 볼이 빨개지네요 ♪
겁대가리 없는 새끼가 진짜Không thể tin là cậu bạo dạn vậy.
♪ 이런 게 또 사랑인 건지 ♪
♪ 그저 관심인 건지 나는 ♪
♪ 모르겠죠 ♪
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
♪ 혹시 너 그거 아니 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
♪ 뭔데, 얘기해봐 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
[작은 숨소리]
[코를 곤다] [앙증맞은 음악]
[신음하며 옷을 벗는다]
[뒤척이며 코를 곤다]
너 왜 막 내 얼굴에다 대고 콧바람만 푸푸 거리고 있었냐고Sao cậu lại thở vào mặt tớ chứ?
꿈꿨냐?Cậu nằm mơ à?
뭔 헛소리를 하고 있어Ăn nói nhố nhăng.
너 그랬잖아, 막Cậu làm thế mà.
괜히 막, 어? 얼굴 막 이렇게 더듬고 막Cậu lại gần tớ và sờ vào mặt tớ.
더듬긴 뭘 더듬어?Tớ đâu sờ vào mặt cậu.
아, 분명히 막 숨이 코앞에 있었는데?Tớ thề là cậu đã thở thẳng vào mặt tớ.
아, 됐고!Sao cũng được.
뭐가 됐고야 내가 안 됐는데Không, phải làm rõ vụ này.
너야말로 왜 웃통 벗고 있는데?Còn cậu? Sao lại ở trần?
[달콤한 음악]
몰라, 자다가 벗었나?Chịu. Tớ cởi ra khi đang ngủ chăng?
혹시 네가 벗긴 건...Có khi nào là cậu cởi không?
미친놈이 뭐래?Cậu điên à? Nói gì vậy?
[전화벨 소리]
- 너 모닝콜 신청했냐? - 호텔이니?- Cậu yêu cầu báo thức à? - Cậu nghĩ đây là khách sạn?
호텔도 좀 다녀봤니?Cậu cũng từng đi khách sạn?
아니...
근데 아까 누가 똑똑 거리는 소리 들리지 않았어?Cậu không nghe thấy vừa nãy có người gõ cửa à?
[노크 소리]
누구지?Ai vậy?
[노크 소리]
아, 코치님인가?Chắc là thầy tớ.
아이...
아, 괜히 좀 민망하네Chết tiệt. Tớ thấy hơi xấu hổ đó.
아이씨
[일어난다]
(동만) 아니, 내가 저기 잠이 좀 들어가지고Xin lỗi, em ngủ quên.
[문을 연다]
헉?
아, 누군데Ai vậy?
[떨리는 목소리] 아, 여, 여기를 어, 어떻게Tại sao...
[놀란 소리] [긴장되는 음악]
(애라의 독백) 인생에 타이밍이란 놈은 늘 이렇게Trên đời, thời khắc luôn...
양아치다rất trớ trêu.
[차가 달린다]MỘT TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA
(경구) 스케치 먼저 따간다 그래Có được bản thảo là tôi về.
응, 수고Được rồi, cảm ơn.
[답답한 숨소리]
(음성) 고객님의 전화기가 꺼져 있어 삐 소리 이후Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[던진다]
(애라부) 에휴...
[차가 선다]
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
[통화 연결음] [효과음]NỬA TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA
[째깍째깍 소리]NỬA TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA
[파도 소리]
[차 문을 닫는다]
아, 야가 왜 이렇게 전화를 안 받어?Sao không nghe máy nhỉ?
벌써 와 있나?Chẳng lẽ đến rồi?
야, 아니야 이거 안 돼, 응?Không, thế này không được.
아, 이거 봐봐 이거 우리 애들이 무슨 소림사냐고Nhìn xem. Học trò của tôi đâu đến từ Thiếu Lâm Tự.
[툭 소리] 아이, 또, 또, 또Nhìn xem. Học trò của tôi đâu đến từ Thiếu Lâm Tự. Anh lại thế rồi.
그냥 아무 거로나 좀 해주세요Anh lại thế rồi. Cứ dùng đại đi.
지금 본인 손 아니라고 이러는 거예요?Anh có đập đâu mà biết được.
이렇게 송판도, 봐봐 이렇게 격파용 송판이 따로 있다고Có những loại ván nhất định để biểu diễn mà.
봐봐, 이렇게 부러지잖아Thấy cách chúng đập chứ?
아, 그니까 손으로 이렇게 빵 치시면 되잖아, 어제처럼요Rồi, họ có thể dùng tay đập nó như hôm qua.
아, 지금 무릎으로 부러뜨렸지 본인이 해봐, 어떻게 되나, 이게Rồi, họ có thể dùng tay đập nó như hôm qua. Đó là dùng đầu gối. Làm thử đi. - Họ làm được mà. - Xin lỗi.
- 아, 할 수 있어요 - 저기- Họ làm được mà. - Xin lỗi.
어, 어떻게 오셨어요?Vâng, chú cần giúp gì?
- 아, 내가 직계 관계잔데요 - 어떤?Tôi tìm một nhân viên. Ai vậy ạ?
- 아, 여기 MC - 네?Người dẫn chương trình.
MC 최애라 애비여, 내가MC Choi Ae Ra là con tôi.
어이구 애라 아버님이시구나Ồ, chú là bố của Ae Ra sao?
- [웃음] 안녕하세요 - 아, 안녕하세요- Xin chào. - Ừ, chào.
[효과음] [째깍째깍 소리]MƯỜI LĂM PHÚT TRƯỚC KHI MỞ CỬA
[창문을 연다]
뭐가 이렇게 많아?Sao có nhiều nhà nghỉ vậy?
휴, 어딨는 거야?Anh ấy đang ở đâu chứ?
어후, 따님을 아주 그냥 차돌같이 잘 키우셨어요Chú đã nuôi dạy con gái rất tốt. Con bé rắn rỏi lắm.
차돌요?Rắn rỏi ư?
아이, 여자애한테 웬 차돌은?Nó là con gái mà.
이거 뭐 그냥 짱돌, 예? 짱돌!Con bé rắn như đá. Một tảng đá cứng.
애라는 그 론다 로우지랑 붙여도 막 지지는 않죠Đánh với Ronda Rousey có khi còn không thua.
아, 갸를 거기다 왜 붙여유?Sao nó phải đấu với cô ta?
저는요, 이 전 세계 여성 중에 애라가 제일 무섭습니다Cháu sợ Ae Ra hơn bất kỳ phụ nữ nào trên thế giới.
애라 옛날 마이크 또라이 시절부터 제가 얼마나 학을 떼고 내가Từ ngày con bé điên khùng cầm micro...
뭔 또라이요?Điên khùng cái gì?
[새가 지저귄다] 아...
여, 여기Đến nơi rồi.
- 들어가시죠 - (애라부) 아, 여기요?- Vào thôi. - Chỗ này á?
사고 쳤, 간판도 뭐 이런 데다가 참말로"Chúng ta làm chuyện đó rồi" ư? Thiếu gì tên để đặt…
[들어간다]
저희가 이 단체로 한 숙소를 써가지고요Bọn cháu ở chung nhà nghỉ, nên chắc cậu ấy đã thuê phòng cho con bé.
어제 아마 여기다 잡아줬을 거예요Bọn cháu ở chung nhà nghỉ, nên chắc cậu ấy đã thuê phòng cho con bé.
누가요?Ai cơ?
아, 그 얘긴 못 들으셨구나 동만이요, 고동만이Chắc chú chưa biết. Là Ko Dong Man.
동만이?Dong Man?
고동만이요?Ko Dong Man ư?
이, 일단 올라가시죠 예, 예- Lên thôi nào. - Ừ.
[의미심장한 음악]
어째 안까지 들어오고 이랴?Sao cô lại vào trong này?
[발소리]
[달칵 소리]
[통화 연결음] 왜요? 그 방 뭐 있슈, 응?Sao vậy? Phòng đó có chuyện gì à?
불륜?Ngoại tình hả?
불륜?Vậy ư?
408호랑 10호가 맞는디Chắc chắn đây là những người ở phòng 408 và 410.
아이, 왜 이렇게 안 받어Trời ơi, sao chúng không nghe máy?
애들이 가출이라도 한겨?Bọn trẻ đó bỏ nhà à?
저기 여기 지역 번호가 뭐죠?Mã vùng ở đây là gì?
041Là 041.
왜요?Sao thế?
[작게] 041Không-bốn-một.
112는 걍 112인디?Một-một-hai không cần mã vùng đâu.
[뚜껑을 딴다]
아, 그래서 그Vậy nên, không biết
격파 그림도 좀 따고 여기 스케치도 좀 따면tôi có thể chụp ảnh võ thuật và viết bản thảo ở đây không.
뭐 축제 홍보도 되고 이거 서로 윈윈 아니겠습니까?Giúp quảng cáo lễ hội, nên lợi đôi bên.
근데 격파단 그 사람 대단한 사람인가 봐요?Tôi đoán tay võ sư đó khá nổi tiếng.
- 네, 뭐 - 아, 어쩐지- Ừ, đại loại vậy. - Thảo nào.
혼자 톡 튀더라고Anh ấy nổi bật đó. Cú đá của anh ấy mà để biểu diễn ở nông thôn thì phí lắm.
발차기가 이 시골에서 격파 시범할 필이 아니더라고Cú đá của anh ấy mà để biểu diễn ở nông thôn thì phí lắm.
- 그쵸, 잘하죠 - 아, 그리고 무엇보다Phải. Anh ấy rất giỏi. Trên hết, với vẻ ngoài của mình,
비주얼이, 와 금방 뜨겠던데?Trên hết, với vẻ ngoài của mình, anh ấy sẽ nổi tiếng ngay thôi.
근데 뭐, 저희가 뭐 스타 발굴 요런 쪽이 아니라요Chương trình chúng tôi không tìm ngôi sao. Mà giống đưa tin về họ hơn.
[웃으며] 사연 팔이 요런 쪽이라서요Mà giống đưa tin về họ hơn.
[노크 소리]
[효과음] [째깍째깍 소리]Chắc con bé đi rồi.
벌써 나갔나 본데요?Chắc con bé đi rồi. MỘT PHÚT TRƯỚC KHI MỞ CỬA
근디 야가 왜 이렇게 핸드폰을 안 받어?Sao nó không nghe máy chứ?
아, 저 그럼 똥만이부터 먼저 보지, 뭐Vậy tôi sẽ gặp Dong Man trước.
걔는 몇 호여?Cậu ấy ở phòng nào? Xem nào. Chắc là ở chỗ đó.
(장호) 저, 저쪽으로Xem nào. Chắc là ở chỗ đó.
[문을 연다] 어, 두호야Này, Doo Ho.
[문을 닫는다] 동만이 아직도 자냐?Dong Man vẫn đang ngủ à?
동만이 형요? 저는 모르죠Dong Man ạ? Em không biết.
(장호) 왜 몰라?Sao không biết? Cậu ấy không ngủ ở phòng cậu à?
어제 그 네 방에서 같이 잔 거 아니야?Sao không biết? Cậu ấy không ngủ ở phòng cậu à?
아닌데, 저는 코치님이랑 같이 잔 줄 알았는데?Không, em tưởng anh ấy ngủ với thầy.
(장호) 습, 아, 그럼 이 새끼, 씨 어디서 자빠져 자고 있...Thằng ranh này ngủ ở đâu...
어?Thằng ranh này ngủ ở đâu...
[쾅쾅 소리] 아, 아, 아니다, 아니다, 아니다!Không! Cháu nhầm.
이 앞 모텔을 제가 착각을 했네요 아오, 바보 같은 게 또Cháu nhầm với nhà nghỉ ở trước. Ngốc quá.
여기 아니에요 두들겨도 없어요, 없어요Cháu nhầm với nhà nghỉ ở trước. Ngốc quá. Con bé không ở trong đó.
앞 모텔로 가셔야 되는데Con bé không ở trong đó. Là ở nhà nghỉ khác.
[문이 열린다] 헉?
[긴장되는 음악]
왜, 누군데?Ai vậy?
[떨리는 목소리] 아, 여, 여기를 어, 어떻게Tại sao bác...
(장호) 저기요, 선생님Này chú...
(동만) 아, 아, 아저씨 그, 자, 자, 잠깐만요Bác à, chờ chút ạ.
아빠, 잠깐만!Bố, đợi chút đã.
저기요, 선생님- Này chú ơi. - Phải rồi, cháu có buổi biểu diễn.
아, 맞다, 나 공연- Này chú ơi. - Phải rồi, cháu có buổi biểu diễn.
아저씨 일단 제가 격파를 좀 하고서요Bác à, cháu đi đập vài ván gỗ trước đã.
그래, 그래, 그래! 너 맞아Đúng rồi, ta muộn rồi. Cậu phải đi mau.
늦어가지고 너 지금 빨리 가야 돼 지금 빨리 나와Đúng rồi, ta muộn rồi. Cậu phải đi mau.
(애라부) 똥만이 들어와Dong Man, vào đây.
[짤그락 소리] 문 닫고 들어와Đóng cửa và vào đây.
저, 선생님Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương...
지금 애가요, 그 부상을 많이 조심해야 되는 상황이라서Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương...
[달칵 소리]Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương...
[탁 소리] [단추를 푼다]
(애라부) 들어와!Vào đây.
먼저 가세요Thầy đi trước đi.
[발소리]
[문을 닫는다]
[꿀꺽 소리]
[마이크 소리]
아니, 올려야지!Không, nâng nó lên.
어, 오케이Chuẩn, được rồi.
아, 그...Cho Ae Ra làm cả phần đầu và phần hai.
애라 씨한테 1, 2부 다 맡기자고Cho Ae Ra làm cả phần đầu và phần hai.
(스태프) 어, 야, 걔 최애라 씨 그, 그 양반Hôm qua cô ấy rất xuất sắc.
어제 보니까 물건이더라, 물건, 어?Hôm qua cô ấy rất xuất sắc. Cô ấy sẽ sớm thành ngôi sao.
아주 잘하겠어 [웃음]Cô ấy sẽ sớm thành ngôi sao.
(PD) 아니야, 아니야! 오시면 안 돼요, 예Không, đừng tiến lại đây!
[걸어온다]
여긴 어떻게Sao mà...
[쿵 소리] 어?
[놀란 소리] [의미심장한 음악]
경찰 불러야겠어Ta nên gọi cảnh sát không?
이러다 102호 죽는 거 아니야?- Lỡ Dong Man chết thì sao? - Gì?
[털썩 앉는다]
[떨어진다]
후...
[한숨]
O, X로 치자면 X, XKhông phải là O. Mà là X,
백 퍼 X 세모도 아니고 확실히 X!Một trăm phần trăm X. Còn không phải là tam giác.
세모?Tam giác?
세모는 뭐여, 세모는!- Tam giác là gì? - Sao bác lại làm thế này với cháu?
아, 진짜 나한테 왜 그러는데요?- Tam giác là gì? - Sao bác lại làm thế này với cháu?
막 자는 사람 마빡을 때리질 않나, 어?Cháu đang ngủ thì bị bạn ấy đánh rồi bác xuất hiện ngoài cửa.
문 여니까 갑자기 아저씨가 왜 있냐고요rồi bác xuất hiện ngoài cửa.
부녀가 쌍으로 나한테 왜 그러냐고, 왜!Sao hai người lại làm thế này với cháu?
아, 그, 그러게 왜 여기서 자냐고Vậy sao cậu lại ngủ ở đây?
너 이 썩어 문드러질 놈의 새끼야 뭔 저거로다가Đồ rác rưởi vô dụng. - Sao cậu dám! - Sao cháu là rác rưởi vô dụng?
뭐가 썩어 문드러져요, 뭐가!- Sao cậu dám! - Sao cháu là rác rưởi vô dụng?
대체 뭔 의도로다 여기서 잔겨?Sao cậu ngủ ở đây? Cậu có ý đồ gì?
아, 아저씨, 전요Bác nghe này.
얘랑 무인도에 둘이 있대도요 그, 마치 전우처럼Kể cả bọn cháu ở đảo hoang một mình, cháu vẫn coi bạn ấy là bằng hữu.
아, 아니다Thật ra...
그, 아주 얘를 원래 거기 거주하던cháu sẽ tôn trọng và coi bạn ấy như thổ dân đảo hay một con khỉ.
그 원숭이나 원주민처럼 존중하면서요cháu sẽ tôn trọng và coi bạn ấy như thổ dân đảo hay một con khỉ.
진짜 눈 한 짝 깜짝 안 할 자신 있다니까요Cháu thề không thèm nhìn bạn ấy.
아, 아니 그게 말이 그렇다는 거지, 그게Không, tớ không có ý gì đâu.
- 우리 애라가 뭐 어때서? - 예?Ae Ra bị làm sao? Gì ạ?
[비장한 음악] 우리 애라가Tại sao...
왜 너한테서 원주민 소릴 듣는댜?cậu lại gọi con bé là thổ dân đảo?
[달그락거린다]
[끓는 소리]
근데 집주인님께서 왜 여기까지...Vậy, cô tới tận đây làm gì vậy?
[탕 친다]
혼숙은 금지야- Cấm ngủ chung phòng. - Gì?
[익살맞은 음악] 예?- Cấm ngủ chung phòng. - Gì?
[화난 숨소리] 아, 아, 아
근데 왜 반말을...Nhưng sao cô không dùng kính ngữ?
내가 누나야Tôi hơn tuổi cậu.
아, 아Ra vậy.
근데 우리 어디서 보지 않았어요?- Ta gặp nhau ở đâu chưa nhỉ? - Chưa.
못 봤어- Ta gặp nhau ở đâu chưa nhỉ? - Chưa.
- 퍼 - 예- Múc đi. - Vâng.
[달그락 소리] [한숨]
(설희) 웬 스테이크야?Sao lại là bít tết ạ?
원래가 쪄 먹으면 저기, 족발이고 구우면 스테키여Thịt hấp là giò lợn còn thịt nướng là bít tết.
고기가 다 똑같지, 뭘Thịt nào cũng như nhau.
네 엄마 족발집 때려치우고 레스토랑 할 거랴Mẹ bảo sẽ nghỉ bán giò lợn và mở nhà hàng.
자, 여기Đây.
[웃음] 많이 먹어, 잉?Thưởng thức đi.
와!- Ngon không? - Ngon ạ.
- 맛있어? - 예, 어머니- Ngon không? - Ngon ạ.
[먹는 소리]
제가 언제 한번 밖에서 대접을 해야 되는데Hôm nào đó, cháu mời hai bác ăn nhà hàng.
한번, 언제 한번?Hôm nào ư? Khi nào?
[웃음]
- 그 상견례는 말입니다 - 아이고, 아니여- Về chuyện hai nhà gặp nhau... - Kệ đi.
예?Dạ?
급하게 서두를 거 없다고Không cần phải cưới vội đâu.
쟤 시집살이야...Về làm dâu...
쯧, 시집이야 갈 때 되면 가는 거지, 뭘Đến lúc thích hợp là nó cưới.
[웃음]
아이고, 근데 참Suýt quên.
아이고 내가 우스워갖고 그냥Buồn cười lắm, mẹ vẫn không thể tin nổi.
[웃으며] 별일도 참Buồn cười lắm, mẹ vẫn không thể tin nổi.
뭐가? 그냥 얘기해Mẹ đang nói gì vậy?
그 조치원 살 때 규식이 오빠 생각나냐?Con có nhớ Kyu Sik ở Jochiwon không?
- 누구? - 아이고, 참 내- Ai ạ? - Con biết là ai mà.
여보, 그 왜 대머리 산 집 외아들 있잖어Ông biết con trai duy nhất của cái ông trên núi nhỉ?
- 그, 뭐, 규식이? - 어- Ai, Kyu Sik á? - Ừ.
규식이네 그 대머리 산에 길이 나가지고Giờ có con đường nhựa đi qua núi đó.
규식이가 거진 한 10억인가, 한 10Kyu Sik kiếm được khoảng một tỷ won. Không, hình như là 1,5 tỷ won.
아니다 15억 부자가 됐다더라?Không, hình như là 1,5 tỷ won.
(설희) 근데?Thì sao ạ?
걔네 고모를 만났는데Mẹ có gặp cô của cậu ta,
걔 고모가 묻더라고 너 아직 시집 안 갔냐고và cô ấy hỏi con còn độc thân không.
그래서 안 갔다고 했더니Mẹ bảo là còn và cô ấy bảo Kyu Sik đã đợi con lớn.
규식이가 여적 너 클 때까지 바라고 있었댜Mẹ bảo là còn và cô ấy bảo Kyu Sik đã đợi con lớn.
하하하 내가 증말 웃겨가지고Chuyện đó buồn cười quá đi.
[웃음]
아, 그게 뭐 웃긴 얘기라고Đó đâu phải câu chuyện vui để mà kể lúc đang ăn.
밥 먹다 쓸데없는 얘기를 하고 그래Đó đâu phải câu chuyện vui để mà kể lúc đang ăn.
[진동 소리] [수저를 놓는다]
엄마 진짜 왜 그래?Mẹ bị sao vậy?
뭐, 규식이 오빠?Kyu Sik già quá rồi.
그 아저씨 나 유치원에 있을 때 군대 있었잖아Chú ấy nhập ngũ hồi con còn học mẫu giáo.
벌써 반백 살은 됐겠구먼Chắc cũng tầm 50 tuổi rồi.
나 그 아저씨한테 주게?Mẹ định gả con cho chú đó à?
피, 나도 식장 들어가 봐야 안다 이거여Chưa tới lễ đường thì chưa biết được.
주만이 민망하게, 진짜Mẹ làm anh Joo Man buồn đó.
무슨 상전 났냐?Nó đâu phải sếp con!
걔 눈치 보고 살지 말고Đừng để tâm nhiều đến nó.
너 이거 믿고 살어Sống bằng cái này nè.
이런 걸 왜 날 줘?Sao lại đưa nó cho con?
[먹는 소리] 나한테 버리는 거야?Con là thùng rác à?
에이그, 참Đây.
[달그락 소리] 야!Đây.
[놀란 소리]
(설희모) 캐시는 니기럴Bố mẹ không có tiền mặt.
네 오빠들 학비 대느라고 다 털렸고Dùng cho các anh con vào đại học hết rồi.
이거는 네 겨Cái này cho con.
[잔잔한 음악] 엄마, 이게 어디서 났어?Mẹ kiếm đâu ra thứ này?
너 친할머니 돌아가시기 전에 내가 장롱에서 쌔빈겨Mẹ lấy của bà nội con trước khi mất.
너 시집보낼 때 내가 보태주려고!Mẹ muốn dành nó cho đám cưới của con.
그러니까 가져가Nên là nhận đi.
헐, 엄마 진짜 대박Trời đất ơi, mẹ đúng là tuyệt vời.
하, 아니, 근데 이걸 왜 지금 나한테 준대?Sao giờ mẹ lại đưa cho con?
수중에 이거 하나 있으면 깡이 생겨Giữ thứ thế này sẽ giúp con can đảm.
깡?Can đảm á?
좀 기죽지 말고 네 쪼대로 살어!Đừng e sợ. Hãy làm điều con muốn.
주만이 배알 틀리게 하면 그냥 빵 차버리라고!Nếu Joo Man làm con buồn thì đá nó luôn.
[칼질 소리]GIÒ LỢN CỦA SUL HEE
(설희부) 설희가 위로 오빠만 싯이여GIÒ LỢN CỦA SUL HEE Sul Hee có ba anh trai.
(주만) 예, 잘 알고 있습니다, 아버님Vâng, cháu biết ạ.
어떤 집은 아들 하나 보자고 딸을 내리 낳잖여Vài gia đình có nhiều con gái vì họ cố đẻ con trai.
[툭 소리]
나는 딸 하나만 보자고 머슴애 싯을 본겨Tôi mong có con gái nhưng lại ra ba thằng con trai.
[진동 소리]
[거리의 소음]
설희 낳던 날 말이여Vào ngày con bé chào đời,
내가 산부인과에서 소리를 지르며 뛰댕겼어tôi đã la hét và chạy quanh bệnh viện.
예, '없다, 없다' 하고 뛰어다니셨다고Cháu có nghe kể. Bác hét lên, "Là con gái".
그라곤 지 오빠들 이름 싹 다 제끼고Tôi kệ luôn tên của mấy thằng anh nó,
족발집 간판 이 설희네로 올린겨và giờ tên nó ở ngay trước quầy.
우리 설희가 정말 귀한 딸이죠Sul Hee của ta rất ý nghĩa với bác.
아직 니네 설희는 아니고Nó chưa là của cậu.
[의미심장한 음악] 예Phải rồi ạ.
네 집선 네가 아깝겄지만서도Có thể gia đình cậu nghĩ cậu sẽ bị thiệt,
나도 너 주기엔 내 딸이 아까워nhưng tôi nghĩ cậu không xứng với con gái tôi.
그럼요 설희가 훨씬 아깝죠Tất nhiên, cô ấy tốt hơn cháu nhiều.
잘햐!Hãy đối tốt với nó…
못하면 죽일겨không là tôi giết cậu.
착하다고 깐이 보지 말고Đừng coi thường nó vì nó tốt tính.
못 받을 전화는 오게도 하지 말고Đừng đưa số cho người mà mình lờ đi.
어? [탁 소리]
(애라) 여기 앉아서 봐봐Bố ngồi đây xem nhé.
내가 저기, 저기 저 뒤에서 나와서Con sẽ bước ra từ sau bức tường kia.
내가 여기 앞에 설 거야Rồi con lên đây.
아이, 그럼, 그럼! MC는 센터지, 센터Chắc rồi. Người dẫn chương trình phải ở trung tâm.
가운데, 정중앙, 중심! 응? [웃음]Trung tâm, phía trước, chính giữa.
[헛기침]
저기, 나도 격파하는데요Cháu sẽ đập đồ ở trên đó.
울 아빠한테 나 이거 하는 거 얘기하면 안 돼요Xin đừng cho bố cháu biết.
아저씨가 말하면Bác mà nói...
아까 아저씨가 나 옷걸이로 막 팬 거 나도 얘기할 거예요cháu sẽ mách rằng bác đánh cháu bằng móc áo.
아주 상종을 못 할 양아치여Tôi không muốn nói chuyện với cậu.
[익살맞은 음악]
(동만) 얘기하지 말라고요Đừng bảo bố cháu.
아이, 근디 이거 아까부터 왜 자꾸 내 얼굴만 나오냐, 어?Sao bố chỉ thấy mặt mình vậy?
- 이거 동영상 맞어, 이거? - 봐봐- Đây là quay phim à? - Đưa con xem.
- 봐봐 - 어?Để con xem nào.
그건 내가 찍어드린다니까Cháu đã bảo cháu làm cho mà.
네가 내 딸을 왜 찍어?Sao cậu quay phim con tôi?
[때린다]
동만아Dong Man.
[당황하며] 어, 어, 어, 형?Ồ, này.
어, 여길 어떻게...Anh làm...
어?Ồ!
애라 아니니?Là Ae Ra nhỉ?
[계단을 내려온다]
[발소리]
- 아이 씨, 깜짝이야! - 아, 깜짝이야!- Giật cả mình! - Hết cả hồn.
한두호 선수님?Anh Han Doo Ho.
[의미심장한 음악] [파도 소리]
그럼 병주 형 이제 타이거 소속인 거예요?Giờ Byung Joo là người của Tigers à?
코치님도 아세요?Thầy biết không?
새 계약은 병주 씨처럼 현명하게 하셔야죠Khi ký hợp đồng, hãy sáng suốt, như Byung Joo.
제의는 감사합니다만Cảm ơn lời đề nghị, nhưng…
아, 대답은 대답은 천천히, 천천히 주세요Cứ thong thả suy nghĩ rồi hẵng trả lời.
근데 사실 제가 타이거에서 스카우트 제의받을 급도 아니고요Tôi không đủ giỏi để Tigers chiêu mộ.
그리고 제가 가면 도장에 동만이 형 혼자 남는데Và nếu tôi ký, sẽ chỉ còn lại mình Dong Man.
무슨 의도로 이러시는 건지 [웃음]Các anh có ý đồ gì đây?
아이 그 의도가 뭐 중요해요Anh quan tâm ý định của chúng tôi làm gì?
예?Gì cơ?
우리, 곰팡이 없는 깔끔한 집으로 그냥 이사하십시다, 예?Anh không muốn chuyển đến căn nhà không có nấm mốc à?
원래 아빠 인생이란 게 그런 거잖아Hãy nghĩ về vai trò làm cha của mình.
애는 아토피로, 어? 밤새 피가 나게 긁는데Con anh bị dị ứng, gãi da đến chảy máu.
아빠가 의리 같은 철딱서니 없는 감정으로Anh đâu thể sống dựa vào sự trẻ con và trung thành, nhỉ?
그, 멋들어지게 살면 안 되는 거잖아, 안 그래요?Anh đâu thể sống dựa vào sự trẻ con và trung thành, nhỉ?
하나Một...
아, 예Chào.
[발랄한 음악]
[기합 소리]
야야야야야야야
[웃음] 예, 죄송합니다Xin lỗi ạ.
아, 그러면 애라도 여기서 MC를 보는 거였구나Ae Ra sẽ dẫn chương trình à?
너는 격파를 하고Còn anh đập ván gỗ?
Ừ.
전화라도 하고 오지Lẽ ra anh nên gọi trước.
말도 없이...Bọn tôi không biết anh tới.
아, 애라는 잘 모르겠다 나 PD 됐어, KBCChắc em không biết. Anh là nhà sản xuất ở KBC.
[웃음] 공중파Truyền hình công cộng.
아, 내가, 내가 했던 프로그램이 '1대 20'이랑Anh sản xuất các chương trình như Một Đấu Hai Mươi…
어, '해피 먼데이'랑 '안녕하시렵니까' 등등Thứ Hai Vui Vẻ và Bạn Khỏe Không.
아, 근데 너도 이쪽으로 하고 싶었던 거면Nếu em muốn làm phát thanh viên, em nên bảo anh.
나한테 진작 얘기하지 그랬어Nếu em muốn làm phát thanh viên, em nên bảo anh. - Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà...
내가 아는 PD들한테 좀 꽂아달라고 네 얘기를 좀- Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà...
절대- Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà...
어디 가서도 내 얘기 절대 하지 마nhắc đến tôi với bất cứ ai.
[어두운 음악]
아버님, 여기, 여기서 아버, 아버님? 예Bác à, từ đây, bác có thể phóng to từ vị trí này, dùng hai ngón tay.
여기서도 줌이 되거든요 이렇게 두 손가락으로, 예Bác à, từ đây, bác có thể phóng to từ vị trí này, dùng hai ngón tay.
오, 잘한다, 잘한다, 예 너무, 너무 갔어요, 다시 다시Đúng rồi đấy ạ. Quá gần rồi, kéo lại đi ạ.
- 예, 줄여, 예 - 아, 이렇게 하면- Đúng rồi. - Được rồi.
네, 네 [웃음]
너 놀랐지?Ngạc nhiên à?
저 형은 한 5년 만에 보는 거잖아, 그지?Cậu không gặp anh ta tầm năm năm rồi.
평생 안 보고 싶었거든Tớ không bao giờ muốn gặp lại anh ta.
넌 왜 나도 있는데 쟤를 불러?Sao cậu gọi anh ta khi tớ ở đây?
내가 안 불렀지Đâu có.
아, 그딴 방송은 왜 갑자기 한다고 했냐고- Sao cậu đồng ý tham gia chương trình? - Tớ đâu hẳn đồng ý.
아, 정확히 한다고 한 것도 아니야- Sao cậu đồng ý tham gia chương trình? - Tớ đâu hẳn đồng ý.
네가 쟤한테 먼저 연락했어?Cậu gọi anh ta trước à?
- 저 형이 먼저 - 왜?- Anh ta gọi cho tớ. - Vì sao?
뭐, 소개팅 시켜준다고Anh ta muốn mối bạn gái cho tớ.
[익살맞은 음악]
장경구가?Jang Kyung Koo ư?
- 그래서 했어? - 어?- Thế cậu có đi không? - Hả?
- 했냐고? - 어?- Cậu đi xem mặt chưa? - Gì?
했네, 했어 와, 이거 했네Vậy là cậu đi rồi.
어?Hả?
어유, 단순한 새끼, 진짜Cậu thật đần độn.
Này.
정신 똑바로 차려라Cậu nên tỉnh táo lại đi.
한 번 장경구는 영원한 장경구라고Một lần là Jang Kyung Koo, cả đời là Jang Kyung Koo.
언니, 우리 서울 치킨 먹을까요 미국 치킨 먹을까요?Sul Hee, ta ăn gà Seoul hay gà Mỹ đây?
[신나는 음악이 흐른다]
서울Seoul.
- 여기 서울 치킨 하나 더 주세요 - 네Cho thêm gà Seoul. Vâng.
(남 1) 오, 그럼 이제 박 차장! 어?Cậu Park, chúc mừng được thăng chức.
야, 결혼하고, 승진하고 너 아주 운 텄다?Chúc mừng, vừa lên chức vừa kết hôn.
아, 뭐 결혼 준비에 승진 턱에 아주 바빠 죽겄다Tôi bận lo liệu và cảm ơn mọi người.
결혼 준비는 잘 돼가요?Đám cưới đến đâu rồi?
준비가 다 돈이죠, 뭐 스드메니 뭐니Toàn tiền là tiền. Ảnh cưới, váy cưới và trang điểm...
예비 부부는 완전 호구라니까요Các đôi sắp cưới như kẻ dễ dụ.
(남 1) 야, 그럼 신혼집은? 김포로 잡은 거?Các đôi sắp cưới như kẻ dễ dụ. Hai người sẽ sống ở đâu, Gimpo à?
응, 뭐 양가 부모님 도움 좀 받고Ừ, bố mẹ sẽ cho chúng tôi mượn ít tiền
전세자금 대출받고 뭐, 다 그런 거지và chúng tôi sẽ vay ngân hàng.
어, 근데 언니네 아직 사내 비밀 연애예요?Hai người vẫn hẹn hò bí mật ở công ty à?
아, 아니요À, hết rồi.
[웃음] 우리도 이제 다 깠어요Giờ mọi người biết cả rồi.
그리고 우리도 이제 곧 결혼할 거예요Chúng tôi cũng sẽ sớm kết hôn...
주만이 과장 달면khi Joo Man được thăng chức.
쓸데없는 소리는 뭐 하러 해Em đâu cần nói vậy.
야, 축하한다Chúc mừng.
- [건배하며] 자, 축하, 축하! - 감사합니다- Chúc mừng. - Cảm ơn.
[먹는 소리]
아이고, 빠밤바가 한 개에 800원인 시대가 오다니Trời ạ, thời nay kem có giá tận 800 won.
서민의 경제가 파투 났어Kinh tế cho dân thường tiêu tan rồi.
파탄Ý em là thất bại.
근데 천욱 씨 말이야 좀 그렇지 않아?Dù sao, Chan Ho không nên làm thế.
뭐가?Làm gì?
전에 4년 사귄 언니 있었잖아Cậu ấy hẹn hò với ai đó suốt bốn năm.
난 솔직히 그 언니랑 더 친했는데Em rất thân với cô ấy.
근데 네 달 만난 어린 애랑 결혼하는 게 좀 그렇잖아Giờ, cậu ấy cưới cô gái mới hẹn hò bốn tháng.
그게 뭐가 좀 그래?Điều đó thì có sao?
자기 오늘 되게 까칠하다Hôm nay anh cáu kỉnh quá đấy.
혹시 천욱 씨는 차장 달았는데 자기는 과장 못 달아서 그래?Là vì Chan Ho được thăng chức còn anh thì không à?
넌 사람을 어떻게 보고Em nghĩ anh nông cạn vậy à?
난 솔직히 장예진네 이모가 주는 과장이면 줘도 싫어Em không muốn bác của Ye Jin thăng cho anh làm trưởng phòng.
그게 왜 장예진네 이모가 주는 과장이야?Sao em nghĩ là phải nhờ bác của cô ta?
내 성과로 딸 수 있었던 거지Anh có thể đạt được bằng năng lực.
너무 속상해하지 마Anh có thể đạt được bằng năng lực. Đừng buồn.
난 자기가 평생 대리여도 괜찮다니까?Em hài lòng dù anh mãi là phó phòng.
내가 안 괜찮아Anh thì không.
세상에 어떤 놈이 평생 대리만 하고 싶겠어?Ai lại muốn là phó phòng cả đời chứ?
내가 잘 나가면 너를 더 행복하게 해줄 수 있잖아Nếu anh làm tốt hơn, em có thể hạnh phúc hơn.
난 지금도 충분히 행복해Em đang hạnh phúc rồi.
봐봐, 지금 우리 빠밤바 하나만 같이 먹어도 이렇게 행복한데Nhìn đi. Ta đang hạnh phúc ăn kem với nhau.
난 그냥 자기랑 지금처럼 이렇게 소소한 행복 누리면서Em muốn tận hưởng những điều nhỏ nhặt cùng anh như bây giờ,
- 알콩달콩... - 소소?- và yêu nhau… - Những điều nhỏ nhặt?
소소?Những điều nhỏ nhặt.
행복이 왜 맨날 치사하게 소소해야 돼?Sao hạnh phúc luôn phải là những điều nhỏ nhoi?
[어두운 음악] 응?Gì cơ?
맨날 소소하기만 하다가 언제 김포에 아파트 사고Nếu ta sống tiếp thế này, khi nào mới mua được nhà,
언제 내 차 사고 언제 결혼하고mua được xe, kết hôn...
언제 승진하고 애는 또 어떻게 낳고thăng chức và sinh con chứ?
주만아Joo Man à.
미안한데 나는 그 쩨쩨한 행복이 더는 하나도 안 고마워Xin lỗi, nhưng anh hết biết ơn những điều nhỏ nhặt đó rồi.
나도 막 애들 만나서 허세도 좀 떨고 싶고, 뭐라도 좀Anh muốn gặp bạn bè và khoe về bản thân.
자랑할 것도 있었으면 좋겠어Anh ước mình có thứ để tự hào.
[다가간다]
주만아Joo Man à.
난 왜 자꾸 네가 변하는 거 같지?Sao em cứ nghĩ là anh đã thay đổi vậy?
사람이 어떻게 맨날 똑같아Con người đâu thể lúc nào cũng như xưa.
어떻게 인생을 맨날 소꿉장난처럼 살 수 있어Đâu thể sống một cuộc đời như chơi trò gia đình.
(애라) 아, 이거 진짜 입은 옷이 똑같아가지고Tớ đang mặc bộ đồ y hệt hôm qua.
[떠드는 소리]
나 어때?Trông tớ thế nào?
[헛기침]
예뻐Xinh.
아, 근데 왜 하필 오늘 같은 날 왕건이가 나가지고Sao hôm nay lại nổi cái mụn to tướng thế này?
씨...
야, 오늘은 노멀하게 해, 노멀하게Này, hôm nay cứ cư xử tự nhiên. Đừng cố nổi bật.
튀려고 하지 말고 춤추지 말고Này, hôm nay cứ cư xử tự nhiên. Đừng cố nổi bật. Đừng nhảy nhót.
근데 너Nhân tiện, cậu thực sự…
진짜 나랑 무인도 가도 그러냐?sẽ cảm thấy vậy nếu cùng tớ đến đảo hoang à?
- 뭐? - 내가 뭐- Gì cơ? - Tớ...
원주민이나 원숭이랑 똑같냐?cũng như thổ dân hay lũ khỉ à?
아, 뭐, 사람을 그렇게 존중해주기냐Sao cậu lại tôn trọng tớ đến thế?
야, 최애라Ae Ra.
어제는 술이 널 살렸다고 보면 된다Hôm qua rượu đã cứu cậu đấy.
[기막힌 듯이] 아, 뭐래?Cậu đang nói gì vậy?
왜? 나랑 무인도 가고 싶어?Sao? Cậu muốn cùng tớ đến đảo hoang à?
["또 밤이 지나버렸네"]
저기, 근데Cậu biết đó...
[머뭇거리며] 어, 우리 지금 그냥chúng ta không hoàn toàn chỉ là bạn, đúng không?
완전 완전 완전 그냥 친구는 아닌 거지?chúng ta không hoàn toàn chỉ là bạn, đúng không?
뭐?Gì cơ?
썸...인 건가?Ta đang có quan hệ mập mờ hả?
[웃음]
Này.
헛소리하지 말고 빨리 가서 리허설이나 해봐Đừng nói vớ vẩn nữa và đi tập dượt đi.
내가 봐줄 테니까Tớ sẽ ra xem.
아오 씨!Trời ạ.
[헛기침]
♪ 그런 사랑이 ♪
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪ĐÂY LÀ QUAN HỆ MẬP MỜ HAY GÌ?
[애라의 헛기침]ĐÂY LÀ QUAN HỆ MẬP MỜ HAY GÌ?
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪
아!
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪
야, 죽인다, 죽여, 어?Trông con tuyệt lắm.
아, 아 마이크 테스트, 마이크 테스트Thử micro.
(PD) 그러면 자리가 여기 있을 거 아냐Anh sẽ ở đây, phải không?
(애라) 오늘도 안녕하십니까? 대천 가리비 축제 고정 MCAnh sẽ ở đây, phải không? - Tôi là MC của lễ hội này... - Cô ấy làm gì thế?
- 쟤 뭐야? - (애라) 서산의 딸, 서산의 MC!- Tôi là MC của lễ hội này... - Cô ấy làm gì thế? Chưa nhắn tin cho cô ấy à?
야, 애라 씨한테 문자 안 보냈어?Chưa nhắn tin cho cô ấy à?
아니, PD님께서 하시는 거 아니었어요?Tôi tưởng anh nhắn rồi.
아, 무슨 소리 하냐?Anh nói gì vậy?
아, 아빠 이거 리허설이라니까 왜 자꾸...Bố ơi, chỉ là tập dượt thôi mà. Đừng để ý tới bố, cứ tập trung đi.
아이고 난 신경 쓰지 말고 집중혀!Đừng để ý tới bố, cứ tập trung đi.
아, 아 [헛기침]
[걸어온다]
어이, 저Tránh ra.
너 뭐야?Cô đang làm gì vậy?
- 네가 왜 여기에? - 나 정말 못됐나 봐요- Sao cô... - Chắc tôi xấu xa lắm.
언니가 신난 게 싫더라고요Tôi ghét thấy cô phấn khích.
[의미심장한 음악]Tôi ghét thấy cô phấn khích.
(스태프) 박혜란 씨, 리허설 시작할게요Bắt đầu tập dượt thôi, Hye Ran.
Được rồi.
(혜란) 안녕하십니까, 대천 시민 여러분Xin chào các công dân của Daecheon.
어마, 쟤 갸 아니여?Ôi trời, chả phải Park Hye Ran kia sao?
와, 대박 저거 진짜 박혜란 아니야?Chà, chả phải kia là Park Hye Ran ư?
[혜란의 말소리]
어디 가? 금방 시작하는 거 아니여, 응?Đi đâu vậy? Chả phải con sắp bắt đầu ư?
아빠, 가자Đi thôi.
아, 시작 안 햐?- Sắp bắt đầu rồi mà. - Cứ đi thôi.
[짜증 내며] 아, 그냥 빨리 좀 가자고- Sắp bắt đầu rồi mà. - Cứ đi thôi.
아, 잠깐Sao?
[걸어간다]
(애라) 빨리 가자고!Cứ đi thôi.
(혜란) 문화예술계 재능 기부에 앞장서기 위해 오늘 이 자리에 선Hôm nay tôi đến tình nguyện giúp đỡ lễ hội tuyệt vời này.
아나운서 박혜란입니다Tôi là phát thanh viên, Park Hye Ran.
[차 문을 닫는다]
받아Cầm lấy.
저 주세요Cháu nhận cho.
그려Được rồi.
아이, 너 저까짓 거 하는 거 보려고 여기 온 거 아니고Bố không đến để thấy con trên sân khấu.
아, 그냥 가차우니께 아, 그냥 이거나 주려고 와본겨Bố đến để đưa con mấy thứ này.
빨리 가Bố cứ đi đi.
아, 근데 밥은 먹어야 되는 거 아니여?Ta không đi ăn với nhau à?
아, 그래도 아빠랑 한 두어 달 만에 보는 거인디Bố không gặp con hai tháng nay rồi.
저녁이나 같이 먹고- Ta đi ăn tối đi. - Con không đói.
배 안 고파- Ta đi ăn tối đi. - Con không đói.
아빠, 그냥 빨리 가Con muốn bố đi về ngay.
그랴, 그럼Được rồi.
아빠 그냥 갈게Bố sẽ đi.
[걸어간다]
저, 가자마자 반찬 다 냉장고에 넣어 놓고Khi nào về nhà thì bỏ món phụ vào tủ lạnh.
아, 뭐 하는 거야 돈을 왜 줘!Làm gì thế? Sao đưa con tiền?
아, 그냥 주는겨, 그냥!Vì bố muốn.
내가 아빠한테 돈 받을 나이냐고Con đâu là con nít. Con đủ lớn để nuôi thân.
아, 왜 사람을 쪽팔리게 해!Sao cứ làm con thấy tự nhục?
아, 애비가 새끼한테 돈 3만 원을 못 줘?Bố không thể cho con gái bố 30.000 won ư?
아니, 근데 왜 지금 주냐고, 왜!Nhưng sao giờ lại đưa cho con?
왜 지금 줘!Sao lại là bây giờ?
[슬픈 음악]
[울먹이며] 왜, 왜 괜히 와서 사람 이런 꼴을 다 보고 가냐고Sao lại đến xem con xấu hổ thế này?
[한숨]
아니, 시상에 아빠한테 못 보일 꼴이 뭐가 있어Đâu có gì phải xấu hổ trước mặt bố.
아빠 다 괜찮여Bố thấy chẳng sao cả.
아빠 그냥 빨리 가Bố nên đi đi.
나 아빠 보면 괜히 눈물 날 거 같으니까Nếu cứ nhìn bố, con sẽ khóc mất, nên xin bố đi đi.
그냥 빨리 가라고Nếu cứ nhìn bố, con sẽ khóc mất, nên xin bố đi đi.
(애라부) 애라야Ae Ra.
원래 말이여Trong đời...
사람은 다 자기가 설칠 바닥이라는 게 있는겨mỗi người đều có vị trí riêng.
아빠도 나 헛꿈 꾸지 말라고 하게?Bố đang bảo con từ bỏ ước mơ à?
아, 타짜가 민화투 치는 할매들 판에서 설치면 말이 되는겨?Con bạc chuyên nghiệp chơi bài với mấy bà già thì ý nghĩa gì?
박지성이가 조기축구회에서 나대면 안 되는 거 아니냔 말이여Park Ji Sung không nên chơi thứ bóng đá giải trí.
너 타짜여, 인마Con là dân chuyện nghiệp.
아, 쩌만한 무대는 아빠가 승이 안 차!Bố không thỏa mãn với sân khấu bé tẹo thế kia.
너 승이 차?Con thỏa mãn hả?
[훌쩍인다]
아휴
다 컸다고 잘난 척은 대판 하더니만Con hành động như thể đã trưởng thành.
아직도 멀었네Con còn non nớt lắm.
가!Đi đi.
아빠 갈텨Bố về đây.
썩을 놈의 새끼, 저Thằng ranh kia nữa.
[걸어간다]
[훌쩍인다] [차 문이 닫힌다]
[다가가 두드린다]
다음에는 부르면 와Lần sau con gọi, hãy tới.
뭐?Gì cơ?
다음에는Lần sau...
내가 진짜 기갈나는 무대에 설 테니까con sẽ đứng trên một sân khấu hoành tráng.
그때 부르면 오라고Lúc đó con gọi thì hẵng đến.
그랴Được.
그때 콜햐Nhớ gọi đấy.
네가 북한서 마이크를 잡아도Kể cả con có ở Bắc Hàn...
아빠가 38선 넘어서 갈랑께bố cũng sẽ vượt qua vĩ tuyến 38 để gặp con.
["굿모닝"]
아빠 갈게Bố đi đây.
[시동을 건다] [훌쩍인다]
[차가 출발한다]
♪ 꿈에 ♪
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪
[울음소리]
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪
♪ 어지러워 네 생각에 취한 듯 ♪
♪ 아파 ♪
♪ Always ♪
너도 빨리 가Cậu cũng nên đi đi.
나 너한테 우는 꼴 좀 그만 보여주고 싶어Tớ không muốn cậu thấy tớ khóc nữa.
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪
나 서울 갈래Tớ sẽ về Seoul.
혼자 가게?Một mình à?
이따 밤에 나랑 같이 가Tối nay hãy cùng về.
됐어Khỏi đi.
내가 알아서 갈게Tớ sẽ về một mình.
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
♪ 또 나는 네 생각에 ♪
♪ I'm falling ♪
♪ with you ♪
[진동 소리]
[달그락 소리]
[후루룩 먹는다]
[후루룩 소리]
[팔락 넘긴다] [진동 소리]
(예진) 나 지금 여기서 잔다?Tôi sẽ ngủ ở đây. TẬP SỰ JANG YE JIN
벤치에 누움Nằm trên ghế.
[먹는 소리]
- 나 잠깐 나갔다 올게 - (설희) 어디?- Anh ra ngoài một lát nhé? - Đi đâu?
애들이 나오라네 아까 나 혼자 너무 일찍 갔다고Đội bạn muốn anh ra đó vì anh về sớm.
[놓는다]
- 그럼 나도 갈까? - 응?- Em nên đi cùng chứ? - Hả?
아이, 남자들끼리 한잔 더 하재Thôi, toàn đàn ông thôi.
근데 너무 늦게 나오라는 거 아니야?Anh không nghĩ là muộn rồi ư?
일찍 갔다 올게Anh sẽ về ngay.
[일어난다]
그냥 나랑 밥 먹고 산책이나 가자Hãy ăn cùng em rồi đi dạo.
더운데 무슨 산책이야Nóng lắm không đi dạo được.
더운데 왜 나가?Thế sao anh còn ra ngoài?
응?Gì cơ?
그냥 나가지 말라고Đừng đi.
[탁 소리]
[한숨]
[두호의 한숨]
나, 형이랑 한번 붙어보고 싶다Em... muốn đấu với anh một lúc nào đó.
내 스파링 파트너가 너밖에 더 있냐?Cậu là bạn tập duy nhất của tôi đó.
Em nghĩ...
사실은 되게 센 놈 같아서anh thực sự rất mạnh.
(동만) 아, 코치님Thầy ơi.
우리가 뭐 차력단이에요? 예?Chúng ta là gánh xiếc à?
가뜩이나 배고파서 힘없어 죽겠는데Bọn em không có sức. Còn chưa ăn gì.
송판, 송판 이거 뭐 이렇게 질겨?Thêm ván à? - Sao chúng khó phá thế? - Thế á?
질겨? 겨?- Sao chúng khó phá thế? - Thế á? Cậu nói sao?
- 이씨 - 아, 질기냐고요!- Trời ạ. - Sao chúng cứng thế?
[달그락 소리] [한숨]
[걸어온다]
아니, 뭔 놈의 축제가 송판이니 MC니Lễ hội này có nhiều bất cập quá.
뭐 이렇게 체계가 없어! 씨Thật vô tổ chức.
[잔잔한 음악]
(주만) 어떻게 치마가 터진 줄도 모르고 술을 먹고 다녀요?Sao cô có thể uống rượu mà không biết váy bị rách?
대리님 같으면 술 안 먹게 생겼냐?Nếu anh là tôi thì sẽ không uống à?
예진 씨 왜 그래요, 정말 회사는 또 왜 안 나오시고?Cô bị gì thế, Ye Jin? Sao cô không đi làm?
내가 이러면 진짜 나쁜 년인 거 아는데요Tôi biết điều này là sai,
좋은 걸 어떡해!nhưng tôi vẫn thích anh.
내가 뭐가 좋다 그래요!Sao cô lại thích tôi?
예진 씨 같은 사람이 왜!Tôi không xứng đáng.
대리님, 네가 자꾸자꾸 좋다고! 막 관심받고 싶다고!Tôi ngày càng thích anh! Tôi muốn được anh để mắt đến!
[잔잔한 음악]
매니저, 네가 자꾸자꾸 좋아서 너한테 관심받고 싶어서!Tôi ngày càng thích cậu. Tôi muốn được cậu để mắt đến!
[울며] 너무너무 너무 좋단 말이야Chỉ là tôi rất thích anh thôi.
내가 막 똑 죽을 거 같단 말이야Tôi cảm thấy như mình sắp chết.
[예진이 흐느낀다]
좋다고...Tôi thích anh.
(주만) 왜 그래요Đừng khóc nữa.
[차가 와서 선다]
[차에서 내린다]
(경구) 애라야, 서울 가는 거야?Em về Seoul à?
- Ừ. - Lên đi, anh sẽ chở em.
어, 그럼 타 내가 태워다 줄게- Ừ. - Lên đi, anh sẽ chở em.
왜?Tại sao?
[웃음] 왜긴 왜야 기왕 가는 거 태워준다는 건데Ý em là sao? Anh tiện đường về đó mà.
[숨을 내쉰다]
[툭 소리]
원고도 없이 어떻게 하죠?Thiếu kịch bản thì làm kiểu gì?
원래 지방 행사라는 게 좀 변수가 많아요Đa số sự kiện ngoài Seoul đều có nhiều thay đổi.
좀 이렇게, 즉흥적으로Cô biết đó... - cô có thể ứng biến… - Lễ hội này thật ấm ớ.
뭐가 이렇게 기본도 없고 체계도 없고- cô có thể ứng biến… - Lễ hội này thật ấm ớ.
틀이라도 짜오세요Ít ra lấy cho tôi bản thảo.
원고도 없이 누가 이걸 다 한다고Ai có thể làm được mà thiếu kịch bản?
[웃음] 아이, 하는 사람도 있던데Có một người làm được.
- 네? - 아니에요- Sao? - Không có gì.
어, 네 그러면 저희가 준비해 볼게요Chúng tôi sẽ chuẩn bị bản thảo.
애라 씨 올라갔겠지?Ae Ra đi rồi à?
(동만) 올라가지 마, 나랑 같이 가KO DONG MAN Đừng về vội. Đợi tớ.
같이 가고 싶어Tớ muốn đi cùng cậu.
[차에 탄다]
[차 문을 닫는다] [달칵 소리]
[달그락 소리]
아, 참 그 찬숙이 결혼식은 어땠어?Phải rồi, đám cưới Chan Sook thế nào?
나는 청첩장을 못 받아서 가보지를 못했네Phải rồi, đám cưới Chan Sook thế nào? Anh không được mời, nên không đi được.
찬숙이가 오빠한테 청첩장을 왜 보내?Sao cô ấy phải mời anh?
[웃으며] 하긴, 하긴 그래Đúng vậy.
오빠Này anh.
내가 찬숙이 결혼식 간 건 어떻게 알았어?Sao anh biết tôi dự đám cưới cô ấy?
어?Hả?
[긴장되는 음악]
가리비 축제는 어떻게 알았어?Sao anh biết về lễ hội?
아, 그거? 지, 지난번에 동만이가- Cái đó à? Dong Man bảo anh… - Tôi biết cậu ta không bảo anh.
동만이가 말 안 했잖아- Cái đó à? Dong Man bảo anh… - Tôi biết cậu ta không bảo anh.
어어, 어, 직접적으로 말은 안 했는데 내가 언뜻 들었거든Không nói thẳng, nhưng anh nghe anh ấy nói thoáng qua.
오빠, 내 페스타 보지?Anh... theo dõi mạng xã hội của tôi à?
[당황한 웃음]
아이, 야, 내가, 내가 네 페스타를 어떻게 알고 들어가?Không, anh còn chả biết tên tài khoản của em.
옥수동 매봉로 12Số 12 đường Maebong, Oksu.
남일 빌라잖아Đó là khu Namil.
나는 오빠 때문에Vì anh mà tôi...
풍물패 상모 돌아가는 것만 봐도 소름이 끼쳐vẫn nổi da gà khi thấy ban nhạc pungmul biểu diễn.
소름이?Nổi da gà ư?
긴말 안 해, 그 방송 접어Ngắn gọn thế này. Dừng show anh định làm đi.
다신 나나 똥만이 앞에 나타나지 마Ngắn gọn thế này. Dừng show anh định làm đi. Đừng xuất hiện trước tôi hay Dong Man.
애라야 나 옛날의 장경구 아니야Ae Ra à, anh khác xưa rồi.
나는 네가Anh có thành một người hoàn toàn mới, tôi cũng chả tin anh.
개과천선이 아니라 인간 개조가 됐다고 해도 안 믿어Anh có thành một người hoàn toàn mới, tôi cũng chả tin anh.
문 열어Mở cửa ra.
- 애라야 - 열어- Ae Ra à. - Mở cửa ra.
[달칵 소리]
[차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
나 옛날의 장경구 아니라니까Anh không là Jang Kyung Koo ngày xưa nữa.
옛날처럼 만만하지가 않다고Anh không dễ bị dụ dỗ nữa.
[택시가 선다]
[차 문을 닫는다]
[끼익 선다]
[달려와 차 문을 연다]
[숨찬 소리]
[의미심장한 음악]
(설희) 예진 씬 내가 우스워요?Cô coi tôi là trò đùa à?
언니가 내가 웃겼겠죠Chắc chị mới coi tôi là trò đùa.
나 혼자 그러는 거 보면서 얼마나 웃겼어요?Chắc chị vui khi thấy tôi thế này.
하나도 안 웃겼어요Chả vui chút nào.
진짜 너무너무 기분 나쁘고 싫고 화나고Tôi rất bực và điều đó làm tôi phát điên.
무서웠어요Tôi đã sợ hãi.
뭐라고요?Sao?
하필 예진 씨 같은 사람이Tôi ghét việc một người như cô thích Joo Man.
하필 주만이 좋아하는 게 진짜 너무너무 싫고Tôi ghét việc một người như cô thích Joo Man.
겁났다고Tôi thấy sợ.
제발 주만이 흔들지 말아 주세요Xin đừng làm thế này với Joo Man nữa.
밤에 찾아오지도 말고 톡 하지도 말고Đừng đến gặp anh ấy vào tối, nhắn tin hay gọi điện.
전화하지도 말아 주세요Đừng đến gặp anh ấy vào tối, nhắn tin hay gọi điện. Với cả, hãy hủy kết bạn với anh ấy trên mạng xã hội.
그리고 인친도 다 끊어주시면 안 돼요?Với cả, hãy hủy kết bạn với anh ấy trên mạng xã hội.
저도Tôi cũng...
그러기 싫어요chả muốn làm thế.
어차피 다 디졸브잖아요Quan hệ của hai người đang mờ nhạt.
대리님이 지금 흔들리고 있는 거면 난 정말 더 그러기 싫어요Nếu anh Kim đang do dự, thì tôi không muốn dừng.
이게 지금 그 디졸브 단계인 거면Nếu hai người đang dần xa nhau…
난 그냥thì tôi sẽ...
계속 흔들래요tiếp tục lay động anh ấy.
[슬픈 음악]
[메시지 알림음]SUL HEE, EM XUỐNG DƯỚI À?
[설희가 흐느낀다]
옷핀은 왜 해줬어?Sao anh lại gài ghim băng giúp cô ta?
그 옷핀 내 건데Nó là của em mà.
내 건데Nó là của em.
(여 1) 이러면 중복 할인되는 거잖아요Thế sẽ là giảm giá gấp đôi. RẠP PHIM, NĂM 2011
[효과음] 네? 중복요?RẠP PHIM, NĂM 2011 Xin lỗi? Là gì ạ?
그냥 만 2천 원만 받으면 된다고요Thế sẽ còn là 12.000 won.
지, 진짜요?- Thật vậy ư? - Sao?
- (여 1) 뭐요? - 자, 잠시만요- Thật vậy ư? - Sao? Chờ chút ạ.
[기막힌 소리] 고객님, 제가 도와드리겠습니다Để tôi giúp cho.
어, 통신사 포인트 카드에 카드사 할인Điểm từ thẻ của cô gồm giảm giá...
그리고 카드 포인트까지 사용하시면Điểm từ thẻ của cô gồm giảm giá...
[부스럭 소리] 총 9,800원에 결제 가능하십니다nên tổng tiền sẽ là 9.800 won.
아, 포인트가 있었어요?Tôi có điểm ư?
예, 포인트 사용해드릴까요?Vâng, dùng điểm nhé?
(설희의 독백) 완전 똑똑해!- Thông minh ghê. - Cần xác nhận chứ?
주차권 안 필요하세요?- Thông minh ghê. - Cần xác nhận chứ?
동만이 고향 친구라고 해서Tôi tiến cử cậu vì cậu là bạn của Dong Man...
제가 제 추천으로 바로 매표소 앉혀드린 건데Tôi tiến cử cậu vì cậu là bạn của Dong Man... và cho cậu làm ở quầy vé.
자꾸 사고만 치시고Nhưng cậu toàn gây rắc rối.
저번에는 막 티켓 하나를 700원에 결제하시고Lần trước, cậu bán một cái vé với giá 700 won.
미안해요 주만 씨한테도 괜히 민폐고Tôi xin lỗi vì cứ gây phiền toái.
나 그냥 청소팀으로 가고 싶은데Cho tôi làm lao công nhé?
청소가 얼마나 힘든 줄 알아요?Biết việc đó vất vả ra sao chứ?
저는요, 몸 편한 것보다 속 편한 게 더 좋아요Tôi muốn thoải mái về tinh thần hơn là về thể xác.
[웃음]
사람이 왜 그렇게, 진짜Sao cậu lại thích thế?
자요Đây.
[잔잔한 음악]
아, 여자가 여기 이거 열어놓고 다니는 게Phụ nữ hở khe áo giống như đàn ông chưa kéo khóa quần.
남자가 남대문 열어놓고 다니는 거랑 뭐가 다르냐고Phụ nữ hở khe áo giống như đàn ông chưa kéo khóa quần.
거, 사람이 왜 그렇게 맹하고 칠칠맞고 허술하고Sao cậu lại lơ đãng, ngốc nghếch và vụng về thế?
진짜 신경 쓰이게Cậu làm tôi khó chịu đó.
나 그냥 그, 그만둘까 봐요Có lẽ tôi nên nghỉ việc.
관두면 뭐 딴 데 가서는 안 그래요?Làm chỗ khác thì cậu sẽ khác à?
차라리 그냥 제 옆에 보이는 데 있어요Hãy làm việc trong tầm mắt tôi.
[걸어간다]
[한숨]
(경섭) 한 살 누나면 갑이지, 뭐 우리 말 놓는 거다? 어?Cô chỉ hơn một tuổi thôi mà. Làm bạn bè nhé?
- 그래, 그러자 - 짠!- Được. - Cạn ly!
[기침 소리]
(경섭) 자, 여기부터 고도리 방향으로!Bắt đầu uống thôi.
파도! 파도!Uống đi!
["알듯 말듯해"] 파도! 파도! 파도! 파도!Uống đi!
쿵쿵따리 쿵쿵따 쿵쿵따리 쿵쿵따Chơi nối chữ nào.
- 감자탕 쿵쿵따 - 탕수육 쿵쿵따- Gamjatang. - Tangsuyuk. - Yukgaejang. - Changgookji.
- 육개장 쿵쿵따 - 장국지- Yukgaejang. - Changgookji.
(경섭) 마셔라, 마셔라! 마셔라, 마셔라!Uống đi nào! Uống đi!
[기침 소리] 술이 들어간다, 쭉쭉쭉쭉Cạn đi. Uống đi nào!
[술을 따른다]
- [기침하며] 매니저님 - (경섭) 매니저!- Quản lý Kim, có thể… - Cô ấy nói tiếng Anh.
[기침] 영어, 영어! 매니저!- Quản lý Kim, có thể… - Cô ấy nói tiếng Anh. - Cô ấy nói tiếng Anh. - Tôi không uống được nhiều nên phải dừng.
아, 저 술 너무 못해서 그만 마셔야 될 거 같아요- Cô ấy nói tiếng Anh. - Tôi không uống được nhiều nên phải dừng.
아, 그럼 내 친구 친구니까 내가 흑기사를 한 번Vì cô ấy là bạn của bạn tôi nên tôi uống hộ.
(남 2) 오, 상남자, 맨! [마시고 놓는다]Đúng là đàn ông đích thực! Cho cậu ấy một điều ước đi!
그럼 소원 들어줘야지, 소원Đúng là đàn ông đích thực! Cho cậu ấy một điều ước đi!
너무 취한 거 같은데, 잠깐 화, 화장실 좀Tôi say quá rồi. Tôi cần đi vệ sinh.
[신음하며 일어선다]
경섭아, 앉아, 앉아Ngồi xuống đi.
집에 전화 좀 하려고요Em đi gọi điện về nhà.
야, 박설희Này, Park Sul Hee.
- 나 백설흰데 - 그래, 백설희- Tôi là Baek Sul Hee. - Rồi, Baek Sul Hee.
야, 너 진짜 예쁜 거 아냐?Cô rất xinh.
야? 그래도 내가 누난데Gì cơ? Tôi vẫn hơn tuổi cậu đó.
근데 오늘 키스 데이다Hôm nay là Ngày Hôn Nhau.
[쪽 소리]
나 오늘 너랑 같이 있고 싶어Tối nay tôi muốn ở cùng cô.
[맞고 떨어진다]
[삐 소리] 이 새끼가 진짜Thằng oắt con mất dạy!
[익살맞은 음악] 하지 말랬지Đã bảo đừng làm rồi!
친구 친구라고, 새끼야Đã bảo cô ấy là bạn của bạn tôi rồi, đồ chó!
[때리며] 내 친구 친구라고, 새끼야!Đã bảo cô ấy là bạn của bạn tôi rồi, đồ chó!
아이...
울 아빠가 피 나고 그러면 소주로 소독하라고 했는데Bố tôi bảo khử trùng vết thương bằng rượu soju.
가서 가지고 올까요?Tôi đi mua một chai nhé?
아, 진짜 그러니까 왜 그래요, 왜!Cậu bị sao vậy hả?
또 내가 뭐 잘못했어요?Lần này tôi làm gì sai hả?
싸움은 매니저님이 해놓고 왜 나한테 또 버럭 해요!Cậu là người đánh nhau. Sao lại quát tôi?
아, 그러니까 왜 이기지도 못할 사람한테Sao cậu lại đá một người mà cậu không thể đánh nổi?
이놈의 거 이놈의 거 던졌냐고요!Sao cậu lại đá một người mà cậu không thể đánh nổi?
[일어선다]
- 왜 그렇게 끼를 부려요? - 뭐요?Sao cậu lại làm đỏm? - Sao? - Cậu mặc váy ngắn để gây chú ý hả?
이거 관심받고 싶어서 일부러 이렇게 짧게 입고 다니는 거죠?- Sao? - Cậu mặc váy ngắn để gây chú ý hả?
눈 막, 이렇게 막 반달 눈 되면서 웃고Và cười dễ thương với đàn ông.
사람 홀리려고 일부러 그러는 거죠, 예?Đang muốn quyến rũ đàn ông à?
[퍽퍽 치며] 누구 막 속 터져서!Cậu đang muốn làm tôi điên tiết à?
심장 터지는 거 보고 싶어서 그래요?Cậu đang muốn làm tôi điên tiết à?
좋아서 그랬다, 좋아서! 씨Là bởi tôi thích cậu!
너한테 관심받고 싶어서!Tôi muốn được cậu nhìn.
치마도 이런 거 입고 헤프게 웃고 다녔다!Thế nên tôi mới mặc cái váy này và tươi cười.
뭐라고요?Gì cơ?
매니저 네가 자꾸자꾸 좋아서 너한테 관심받고 싶어서!Vì tôi ngày càng thích cậu, nên muốn được cậu để mắt đến!
[잔잔한 음악]
씨, 내가 왜 이런 소리까지 해야 돼?Chết cha, sao mình phải nói thế chứ?
하 씨, 짜증 나게 진짜Cậu thật phiền phức.
[한숨]
더럽게 예쁘네Cậu xinh xắn lắm.
[사람들이 걸어다닌다]
뭐가 겁나서 이렇게까지 하는 거냐?Cô lo sợ gì mà phải làm vậy?
나답지 않게?- Không giống em à? - Giống hệt.
너무 너다워서- Không giống em à? - Giống hệt.
너무 너다워서 다 들키겠어, 너 쫀 거Rõ ràng là cô sợ điều gì đó.
[웃음]
그렇게 웃는 거 하나도 안 쿨해 보여Cười như thế không đẹp đâu.
그냥 싫으면 울고불고 악쓰고Nếu cô bực, cứ hét lên rồi khóc.
좋으면 좋아 죽겠다고 까불고Nếu vui, cứ nói ra.
하고 싶으면 하고 싶다고Nếu muốn gì đó, cứ thật lòng.
까놓고 엉엉 우는 게 덜 찌질해 보여Nếu muốn gì đó, cứ thật lòng. Thế sẽ đỡ đáng thương hơn.
최애라처럼?Như Ae Ra à?
너도 알지? 네가 애라보다 찌질한 거Cô biết đó, cô đáng thương hơn cậu ấy.
근데 왜 그 잘난 최애라랑은 여태 안 사귀었어?Vậy sao anh không hẹn hò với cô ta?
뭐?Gì cơ?
애매했지? 확신이 없었지?Anh không chắc về chuyện đó lắm.
그럼 아닌 거야Tức là nó sai trái.
걔랑 나랑 20년이야 네가 뭘 안다고?Bọn tôi đã bên nhau 20 năm. - Cô thì biết gì về bọn tôi? - Sau 20 năm…
20년을 보고 살면- Cô thì biết gì về bọn tôi? - Sau 20 năm…
집에 있는 가구랑도 정이 들어dù là đồ trong nhà thì anh cũng có tình cảm.
뭐?dù là đồ trong nhà thì anh cũng có tình cảm. Sao cơ?
편한 걸 좋은 거라고 착각하지 마Đừng nhầm sự thoải mái với thích.
20년간 아니었으면 아닌 거야Nếu 20 năm qua không là cô ta, thì sẽ mãi vậy.
나 혼자 미친년처럼 구는 거 나라고 쉽겠어?Anh nghĩ em muốn hành động điên dại ư?
나 오빠 아니면 안 되겠어서 미친 척해보는 거라고Em cần anh. Thế nên em mới điên dại vậy.
[한숨]
오빠 내가 첫사랑이라고 했잖아Anh nói em là tình đầu của anh mà.
쯧, 그래, 혜란아Đúng, Hye Ran.
너 내 첫사랑 맞아Cô là tình đầu của tôi.
그땐 딱 스무 살답게 후회 없이 앓아봤고Nhưng lúc đó tôi mới chỉ 20 tuổi, nên tôi để mình bị tổn thương…
후회 없이 호구 짓도 해봤어, 근데và cư xử khờ dại mà chả ân hận. Nhưng,
그건 과거잖아là quá khứ cả rồi.
뭐?Sao?
내 첫사랑은 진작 끝났고 지금 나한텐Mối tình đầu của tôi đã kết thúc và giờ...
애라밖에 안 보여trong mắt tôi chỉ có Ae ra.
[어두운 음악]
[일어난다]
또 최애라?Lại là Ae Ra sao?
오빠는 나만 오빠한테 몹쓸 년이었다고 생각하지?Anh nghĩ em đối xử tệ với anh, phải không?
근데Anh nghĩ em đối xử tệ với anh, phải không?
오빠도 나한테 잔인했었어Nhưng anh cũng tàn nhẫn với em.
오빠 옆에 있는 내내 나는 최애라 때문에 불안했다고Em luôn thấy lo lắng vì Ae Ra. Thế nên em...
그래서 더...Em luôn thấy lo lắng vì Ae Ra. Thế nên em...
[숨을 내쉰다]
죽어도 최애라한테 오빠 뺏기기 싫어Em sẽ không để mất anh cho cô ta đâu.
(애라의 독백) 몇 번이나 본 장면이다Tôi thấy cảnh này nhiều rồi.
[와르르 소리]
쟨 아무래도 좀 불여시 같지 않아?Cô ta giống một phù thủy mưu mô.
[과자를 먹는다]Cô ta giống một phù thủy mưu mô.
똥만이 저 새끼 군대나 보내 버릴까?Có lẽ ta nên cho Dong Man nhập ngũ.
(주만) 야, 야, 야! 우리 똥만이!Vì hôm nay kỷ niệm 100 ngày Dong Man và Hye Ran yêu nhau, họ nên...
혜란 씨랑 백일 됐으니까 가 보자, 어?Vì hôm nay kỷ niệm 100 ngày Dong Man và Hye Ran yêu nhau, họ nên...
뽀뽀해!hôn nhau đi!
[박수 소리] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해!hôn nhau đi! Hôn nhau đi!
[환호 소리] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해!Hôn nhau đi!
뽀뽀해!Hôn đi!
[잔잔한 음악]
우리 똥만이가 뽀뽀했어Dong Man hôn gái rồi đó.
박혜란한테 차이고 초콜릿 하나 못 받았을 건데Chắc cậu không nhận được sô-cô-la vì Hye Ran đá cậu rồi.
[부스럭 소리]
[걸어간다]
(애라의 독백) 인생에 타이밍이란 놈은Trên đời, thời khắc luôn rất trớ trêu.
매번 이렇게 양아치고Trên đời, thời khắc luôn rất trớ trêu.
나는 매번 도망갔다Và tôi luôn bỏ chạy.
[놀란 소리]
너 지금 또 뭐 하는 짓이야!Cô làm gì vậy?
20년간 안 엮였으면 아닌 거잖아!Nếu 20 năm mà vẫn là bạn, thì sẽ mãi vậy!
["굿모닝"]
[분한 숨소리]
[뛰어간다]
[잡는다]
♪ 꿈에 ♪
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪
다신 안 놓쳐Tớ không để cậu rời xa tớ nữa.
우리 이제 그만 돌아서 가자Ta thôi lòng vòng đi.
♪ Always ♪
[비틀거린다]
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪
다리에 힘 딱 줘Đứng vững đi.
어차피 키스했고Ta đã hôn nhau...
난 썸이니 나발이니 그런 거 몰라và tớ chả biết quan hệ mập mờ là gì.
키스했으면 1일Hôn rồi thì chính thức đi.
우리 사귀자Ta hẹn hò đi.
♪ Good Morning ♪
우리 사귀어Ta hẹn hò thôi.
사귀자고Tớ nói hẹn hò thôi.
♪ I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
사귀니까Vì ta đang hẹn hò…
또 할래nên tớ muốn làm lại.
뭐?Gì cơ?
또 하고 싶어Tớ muốn hôn lại.
♪ 네가 없는 내가 너무 아파 ♪
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪
♪ 또 나는 네 생각에 ♪
♪ I'm falling ♪
♪ with you ♪
[파도 소리]
[밝은 음악]
아이 씨 왜 또 불발이 나고 그래, 이게Khỉ thật, sao lại xịt vậy?
편하게 해, 편하게 긴장하지 말고Bình tĩnh, cứ thong thả. Đừng lo.
근데 맞으시죠?Nhưng là cô, đúng không?
황, 복, 희...Hwang Bok...
가나코 황Ganako Hwang.
이젠 가나코 황이라고Hiện tại tôi là Ganako Hwang.
남일 빌라엔 언제까지 머무실 거예요?Cô định sống ở khu căn hộ Namil trong bao lâu?
영원히 있을 거야Tôi sẽ sống ở đó mãi mãi.

































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































No comments: