쌈 마이웨이 10
Thanh Xuân Vật Vã 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
음... | |
[신음 소리] | |
[놀란 소리] [코 고는 소리] | |
[때린다] 아! | |
[익살맞은 음악] | |
아, 씨! | Trời ạ. |
[아파 신음한다] | |
야! 여기가 니네 집 안방이냐? | Này, cậu nghĩ đây là phòng cậu à? |
왜 웃통은 벗고 있어? | Sao lại không mặc áo thế? |
아, 나 식겁했네! | Hết cả hồn. |
너 기억 안 나? | Cậu không nhớ à? |
안 나는 척하는 거야? | - Cậu đang giả vờ à? - Kệ đi. |
아, 됐고 누가 너 여기서 자래? | - Cậu đang giả vờ à? - Kệ đi. Ai cho cậu ngủ ở đây? |
그렇게 파도, 파도 하더니 술은 왜 더 먹자고 해가지고, 씨 | Cậu hét lên đòi uống. Cậu muốn uống rượu mà. |
네가 여기서 먹고 간다며 코치님 오시면 네가 간다며! | Cậu nói sẽ sớm về phòng. Cậu bảo chờ thầy về. |
너 진짜 기억 안 나냐? | Cậu không nhớ thật ư? |
난 네 콧바람을 아주 생생히 기억하는데? | Tớ nhớ rõ hơi thở nặng nề của cậu đó. |
닥쳐 | Im. |
너 왜 그랬어? | Sao cậu làm thế? |
(동만) 아, 씨 | |
["굿모닝"] | |
(애라) 뭐가 이렇게 잘생겼냐고 | Sao cậu phải đẹp trai thế này? |
사람 쫄리게 | Tớ khó chịu lắm. |
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪ | |
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪ | |
♪ 그저 오늘 같은 기분이면 ♪ | |
♪ 안 돼, 널 원해 ♪ | |
♪ 버려지는 날들 ♪ | |
♪ Good Morning ♪ | |
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪ | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
[숨을 내쉰다] | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
[신음하며 돌아눕는다] | |
♪ I'm falling ♪ | |
♪ with you ♪ | |
잠이 오냐? | Sao cậu ngủ được chứ? |
짐승이야, 뭐야 뭐 이렇게 잘 자? | Cậu là động vật à? Sao có thể ngủ ngon vậy? |
[색색 숨소리] | |
음... | |
["또 밤이 지나버렸네"] | |
[당황한 소리] | |
♪ 달콤한 밤이 오려는지 ♪ | |
♪ 오늘도 설레이네요 ♪ | |
♪ 내 귀에 속삭이듯 ♪ | |
♪ 바람이 스쳐가고 난 ♪ | |
♪ 또 눈을 감아요 ♪ | |
♪ 우연히 보게 된 미소에 ♪ | |
♪ 내 볼이 빨개지네요 ♪ | |
겁대가리 없는 새끼가 진짜 | Không thể tin là cậu bạo dạn vậy. |
♪ 이런 게 또 사랑인 건지 ♪ | |
♪ 그저 관심인 건지 나는 ♪ | |
♪ 모르겠죠 ♪ | |
♪ 내가 원한 사랑은 아냐 ♪ | |
♪ 꿈꿔왔던 그런 사랑이 ♪ | |
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪ | |
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪ | |
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪ | |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
♪ 혹시 너 그거 아니 ♪ | |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
♪ 뭔데, 얘기해봐 ♪ | |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
[작은 숨소리] | |
[코를 곤다] [앙증맞은 음악] | |
[신음하며 옷을 벗는다] | |
[뒤척이며 코를 곤다] | |
너 왜 막 내 얼굴에다 대고 콧바람만 푸푸 거리고 있었냐고 | Sao cậu lại thở vào mặt tớ chứ? |
꿈꿨냐? | Cậu nằm mơ à? |
뭔 헛소리를 하고 있어 | Ăn nói nhố nhăng. |
너 그랬잖아, 막 | Cậu làm thế mà. |
괜히 막, 어? 얼굴 막 이렇게 더듬고 막 | Cậu lại gần tớ và sờ vào mặt tớ. |
더듬긴 뭘 더듬어? | Tớ đâu sờ vào mặt cậu. |
아, 분명히 막 숨이 코앞에 있었는데? | Tớ thề là cậu đã thở thẳng vào mặt tớ. |
아, 됐고! | Sao cũng được. |
뭐가 됐고야 내가 안 됐는데 | Không, phải làm rõ vụ này. |
너야말로 왜 웃통 벗고 있는데? | Còn cậu? Sao lại ở trần? |
[달콤한 음악] | |
몰라, 자다가 벗었나? | Chịu. Tớ cởi ra khi đang ngủ chăng? |
혹시 네가 벗긴 건... | Có khi nào là cậu cởi không? |
미친놈이 뭐래? | Cậu điên à? Nói gì vậy? |
[전화벨 소리] | |
- 너 모닝콜 신청했냐? - 호텔이니? | - Cậu yêu cầu báo thức à? - Cậu nghĩ đây là khách sạn? |
호텔도 좀 다녀봤니? | Cậu cũng từng đi khách sạn? |
아니... | |
근데 아까 누가 똑똑 거리는 소리 들리지 않았어? | Cậu không nghe thấy vừa nãy có người gõ cửa à? |
[노크 소리] | |
누구지? | Ai vậy? |
[노크 소리] | |
아, 코치님인가? | Chắc là thầy tớ. |
아이... | |
아, 괜히 좀 민망하네 | Chết tiệt. Tớ thấy hơi xấu hổ đó. |
아이씨 | |
[일어난다] | |
(동만) 아니, 내가 저기 잠이 좀 들어가지고 | Xin lỗi, em ngủ quên. |
[문을 연다] | |
헉? | |
아, 누군데 | Ai vậy? |
[떨리는 목소리] 아, 여, 여기를 어, 어떻게 | Tại sao... |
[놀란 소리] [긴장되는 음악] | |
(애라의 독백) 인생에 타이밍이란 놈은 늘 이렇게 | Trên đời, thời khắc luôn... |
양아치다 | rất trớ trêu. |
[차가 달린다] | MỘT TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA |
(경구) 스케치 먼저 따간다 그래 | Có được bản thảo là tôi về. |
응, 수고 | Được rồi, cảm ơn. |
[답답한 숨소리] | |
(음성) 고객님의 전화기가 꺼져 있어 삐 소리 이후 | Số máy không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[던진다] | |
(애라부) 에휴... | |
[차가 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[통화 연결음] [효과음] | NỬA TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA |
[째깍째깍 소리] | NỬA TIẾNG TRƯỚC KHI MỞ CỬA |
[파도 소리] | |
[차 문을 닫는다] | |
아, 야가 왜 이렇게 전화를 안 받어? | Sao không nghe máy nhỉ? |
벌써 와 있나? | Chẳng lẽ đến rồi? |
야, 아니야 이거 안 돼, 응? | Không, thế này không được. |
아, 이거 봐봐 이거 우리 애들이 무슨 소림사냐고 | Nhìn xem. Học trò của tôi đâu đến từ Thiếu Lâm Tự. |
[툭 소리] 아이, 또, 또, 또 | Nhìn xem. Học trò của tôi đâu đến từ Thiếu Lâm Tự. Anh lại thế rồi. |
그냥 아무 거로나 좀 해주세요 | Anh lại thế rồi. Cứ dùng đại đi. |
지금 본인 손 아니라고 이러는 거예요? | Anh có đập đâu mà biết được. |
이렇게 송판도, 봐봐 이렇게 격파용 송판이 따로 있다고 | Có những loại ván nhất định để biểu diễn mà. |
봐봐, 이렇게 부러지잖아 | Thấy cách chúng đập chứ? |
아, 그니까 손으로 이렇게 빵 치시면 되잖아, 어제처럼요 | Rồi, họ có thể dùng tay đập nó như hôm qua. |
아, 지금 무릎으로 부러뜨렸지 본인이 해봐, 어떻게 되나, 이게 | Rồi, họ có thể dùng tay đập nó như hôm qua. Đó là dùng đầu gối. Làm thử đi. - Họ làm được mà. - Xin lỗi. |
- 아, 할 수 있어요 - 저기 | - Họ làm được mà. - Xin lỗi. |
어, 어떻게 오셨어요? | Vâng, chú cần giúp gì? |
- 아, 내가 직계 관계잔데요 - 어떤? | Tôi tìm một nhân viên. Ai vậy ạ? |
- 아, 여기 MC - 네? | Người dẫn chương trình. |
MC 최애라 애비여, 내가 | MC Choi Ae Ra là con tôi. |
어이구 애라 아버님이시구나 | Ồ, chú là bố của Ae Ra sao? |
- [웃음] 안녕하세요 - 아, 안녕하세요 | - Xin chào. - Ừ, chào. |
[효과음] [째깍째깍 소리] | MƯỜI LĂM PHÚT TRƯỚC KHI MỞ CỬA |
[창문을 연다] | |
뭐가 이렇게 많아? | Sao có nhiều nhà nghỉ vậy? |
휴, 어딨는 거야? | Anh ấy đang ở đâu chứ? |
어후, 따님을 아주 그냥 차돌같이 잘 키우셨어요 | Chú đã nuôi dạy con gái rất tốt. Con bé rắn rỏi lắm. |
차돌요? | Rắn rỏi ư? |
아이, 여자애한테 웬 차돌은? | Nó là con gái mà. |
이거 뭐 그냥 짱돌, 예? 짱돌! | Con bé rắn như đá. Một tảng đá cứng. |
애라는 그 론다 로우지랑 붙여도 막 지지는 않죠 | Đánh với Ronda Rousey có khi còn không thua. |
아, 갸를 거기다 왜 붙여유? | Sao nó phải đấu với cô ta? |
저는요, 이 전 세계 여성 중에 애라가 제일 무섭습니다 | Cháu sợ Ae Ra hơn bất kỳ phụ nữ nào trên thế giới. |
애라 옛날 마이크 또라이 시절부터 제가 얼마나 학을 떼고 내가 | Từ ngày con bé điên khùng cầm micro... |
뭔 또라이요? | Điên khùng cái gì? |
[새가 지저귄다] 아... | |
여, 여기 | Đến nơi rồi. |
- 들어가시죠 - (애라부) 아, 여기요? | - Vào thôi. - Chỗ này á? |
사고 쳤, 간판도 뭐 이런 데다가 참말로 | "Chúng ta làm chuyện đó rồi" ư? Thiếu gì tên để đặt… |
[들어간다] | |
저희가 이 단체로 한 숙소를 써가지고요 | Bọn cháu ở chung nhà nghỉ, nên chắc cậu ấy đã thuê phòng cho con bé. |
어제 아마 여기다 잡아줬을 거예요 | Bọn cháu ở chung nhà nghỉ, nên chắc cậu ấy đã thuê phòng cho con bé. |
누가요? | Ai cơ? |
아, 그 얘긴 못 들으셨구나 동만이요, 고동만이 | Chắc chú chưa biết. Là Ko Dong Man. |
동만이? | Dong Man? |
고동만이요? | Ko Dong Man ư? |
이, 일단 올라가시죠 예, 예 | - Lên thôi nào. - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
어째 안까지 들어오고 이랴? | Sao cô lại vào trong này? |
[발소리] | |
[달칵 소리] | |
[통화 연결음] 왜요? 그 방 뭐 있슈, 응? | Sao vậy? Phòng đó có chuyện gì à? |
불륜? | Ngoại tình hả? |
불륜? | Vậy ư? |
408호랑 10호가 맞는디 | Chắc chắn đây là những người ở phòng 408 và 410. |
아이, 왜 이렇게 안 받어 | Trời ơi, sao chúng không nghe máy? |
애들이 가출이라도 한겨? | Bọn trẻ đó bỏ nhà à? |
저기 여기 지역 번호가 뭐죠? | Mã vùng ở đây là gì? |
041 | Là 041. |
왜요? | Sao thế? |
[작게] 041 | Không-bốn-một. |
112는 걍 112인디? | Một-một-hai không cần mã vùng đâu. |
[뚜껑을 딴다] | |
아, 그래서 그 | Vậy nên, không biết |
격파 그림도 좀 따고 여기 스케치도 좀 따면 | tôi có thể chụp ảnh võ thuật và viết bản thảo ở đây không. |
뭐 축제 홍보도 되고 이거 서로 윈윈 아니겠습니까? | Giúp quảng cáo lễ hội, nên lợi đôi bên. |
근데 격파단 그 사람 대단한 사람인가 봐요? | Tôi đoán tay võ sư đó khá nổi tiếng. |
- 네, 뭐 - 아, 어쩐지 | - Ừ, đại loại vậy. - Thảo nào. |
혼자 톡 튀더라고 | Anh ấy nổi bật đó. Cú đá của anh ấy mà để biểu diễn ở nông thôn thì phí lắm. |
발차기가 이 시골에서 격파 시범할 필이 아니더라고 | Cú đá của anh ấy mà để biểu diễn ở nông thôn thì phí lắm. |
- 그쵸, 잘하죠 - 아, 그리고 무엇보다 | Phải. Anh ấy rất giỏi. Trên hết, với vẻ ngoài của mình, |
비주얼이, 와 금방 뜨겠던데? | Trên hết, với vẻ ngoài của mình, anh ấy sẽ nổi tiếng ngay thôi. |
근데 뭐, 저희가 뭐 스타 발굴 요런 쪽이 아니라요 | Chương trình chúng tôi không tìm ngôi sao. Mà giống đưa tin về họ hơn. |
[웃으며] 사연 팔이 요런 쪽이라서요 | Mà giống đưa tin về họ hơn. |
[노크 소리] | |
[효과음] [째깍째깍 소리] | Chắc con bé đi rồi. |
벌써 나갔나 본데요? | Chắc con bé đi rồi. MỘT PHÚT TRƯỚC KHI MỞ CỬA |
근디 야가 왜 이렇게 핸드폰을 안 받어? | Sao nó không nghe máy chứ? |
아, 저 그럼 똥만이부터 먼저 보지, 뭐 | Vậy tôi sẽ gặp Dong Man trước. |
걔는 몇 호여? | Cậu ấy ở phòng nào? Xem nào. Chắc là ở chỗ đó. |
(장호) 저, 저쪽으로 | Xem nào. Chắc là ở chỗ đó. |
[문을 연다] 어, 두호야 | Này, Doo Ho. |
[문을 닫는다] 동만이 아직도 자냐? | Dong Man vẫn đang ngủ à? |
동만이 형요? 저는 모르죠 | Dong Man ạ? Em không biết. |
(장호) 왜 몰라? | Sao không biết? Cậu ấy không ngủ ở phòng cậu à? |
어제 그 네 방에서 같이 잔 거 아니야? | Sao không biết? Cậu ấy không ngủ ở phòng cậu à? |
아닌데, 저는 코치님이랑 같이 잔 줄 알았는데? | Không, em tưởng anh ấy ngủ với thầy. |
(장호) 습, 아, 그럼 이 새끼, 씨 어디서 자빠져 자고 있... | Thằng ranh này ngủ ở đâu... |
어? | Thằng ranh này ngủ ở đâu... |
[쾅쾅 소리] 아, 아, 아니다, 아니다, 아니다! | Không! Cháu nhầm. |
이 앞 모텔을 제가 착각을 했네요 아오, 바보 같은 게 또 | Cháu nhầm với nhà nghỉ ở trước. Ngốc quá. |
여기 아니에요 두들겨도 없어요, 없어요 | Cháu nhầm với nhà nghỉ ở trước. Ngốc quá. Con bé không ở trong đó. |
앞 모텔로 가셔야 되는데 | Con bé không ở trong đó. Là ở nhà nghỉ khác. |
[문이 열린다] 헉? | |
[긴장되는 음악] | |
왜, 누군데? | Ai vậy? |
[떨리는 목소리] 아, 여, 여기를 어, 어떻게 | Tại sao bác... |
(장호) 저기요, 선생님 | Này chú... |
(동만) 아, 아, 아저씨 그, 자, 자, 잠깐만요 | Bác à, chờ chút ạ. |
아빠, 잠깐만! | Bố, đợi chút đã. |
저기요, 선생님 | - Này chú ơi. - Phải rồi, cháu có buổi biểu diễn. |
아, 맞다, 나 공연 | - Này chú ơi. - Phải rồi, cháu có buổi biểu diễn. |
아저씨 일단 제가 격파를 좀 하고서요 | Bác à, cháu đi đập vài ván gỗ trước đã. |
그래, 그래, 그래! 너 맞아 | Đúng rồi, ta muộn rồi. Cậu phải đi mau. |
늦어가지고 너 지금 빨리 가야 돼 지금 빨리 나와 | Đúng rồi, ta muộn rồi. Cậu phải đi mau. |
(애라부) 똥만이 들어와 | Dong Man, vào đây. |
[짤그락 소리] 문 닫고 들어와 | Đóng cửa và vào đây. |
저, 선생님 | Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương... |
지금 애가요, 그 부상을 많이 조심해야 되는 상황이라서 | Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương... |
[달칵 소리] | Chú à, lúc này cậu ấy phải rất cẩn thận với chấn thương... |
[탁 소리] [단추를 푼다] | |
(애라부) 들어와! | Vào đây. |
먼저 가세요 | Thầy đi trước đi. |
[발소리] | |
[문을 닫는다] | |
[꿀꺽 소리] | |
[마이크 소리] | |
아니, 올려야지! | Không, nâng nó lên. |
어, 오케이 | Chuẩn, được rồi. |
아, 그... | Cho Ae Ra làm cả phần đầu và phần hai. |
애라 씨한테 1, 2부 다 맡기자고 | Cho Ae Ra làm cả phần đầu và phần hai. |
(스태프) 어, 야, 걔 최애라 씨 그, 그 양반 | Hôm qua cô ấy rất xuất sắc. |
어제 보니까 물건이더라, 물건, 어? | Hôm qua cô ấy rất xuất sắc. Cô ấy sẽ sớm thành ngôi sao. |
아주 잘하겠어 [웃음] | Cô ấy sẽ sớm thành ngôi sao. |
(PD) 아니야, 아니야! 오시면 안 돼요, 예 | Không, đừng tiến lại đây! |
[걸어온다] | |
여긴 어떻게 | Sao mà... |
[쿵 소리] 어? | |
[놀란 소리] [의미심장한 음악] | |
경찰 불러야겠어 | Ta nên gọi cảnh sát không? |
이러다 102호 죽는 거 아니야? | - Lỡ Dong Man chết thì sao? - Gì? |
[털썩 앉는다] | |
[떨어진다] | |
후... | |
[한숨] | |
O, X로 치자면 X, X | Không phải là O. Mà là X, |
백 퍼 X 세모도 아니고 확실히 X! | Một trăm phần trăm X. Còn không phải là tam giác. |
세모? | Tam giác? |
세모는 뭐여, 세모는! | - Tam giác là gì? - Sao bác lại làm thế này với cháu? |
아, 진짜 나한테 왜 그러는데요? | - Tam giác là gì? - Sao bác lại làm thế này với cháu? |
막 자는 사람 마빡을 때리질 않나, 어? | Cháu đang ngủ thì bị bạn ấy đánh rồi bác xuất hiện ngoài cửa. |
문 여니까 갑자기 아저씨가 왜 있냐고요 | rồi bác xuất hiện ngoài cửa. |
부녀가 쌍으로 나한테 왜 그러냐고, 왜! | Sao hai người lại làm thế này với cháu? |
아, 그, 그러게 왜 여기서 자냐고 | Vậy sao cậu lại ngủ ở đây? |
너 이 썩어 문드러질 놈의 새끼야 뭔 저거로다가 | Đồ rác rưởi vô dụng. - Sao cậu dám! - Sao cháu là rác rưởi vô dụng? |
뭐가 썩어 문드러져요, 뭐가! | - Sao cậu dám! - Sao cháu là rác rưởi vô dụng? |
대체 뭔 의도로다 여기서 잔겨? | Sao cậu ngủ ở đây? Cậu có ý đồ gì? |
아, 아저씨, 전요 | Bác nghe này. |
얘랑 무인도에 둘이 있대도요 그, 마치 전우처럼 | Kể cả bọn cháu ở đảo hoang một mình, cháu vẫn coi bạn ấy là bằng hữu. |
아, 아니다 | Thật ra... |
그, 아주 얘를 원래 거기 거주하던 | cháu sẽ tôn trọng và coi bạn ấy như thổ dân đảo hay một con khỉ. |
그 원숭이나 원주민처럼 존중하면서요 | cháu sẽ tôn trọng và coi bạn ấy như thổ dân đảo hay một con khỉ. |
진짜 눈 한 짝 깜짝 안 할 자신 있다니까요 | Cháu thề không thèm nhìn bạn ấy. |
아, 아니 그게 말이 그렇다는 거지, 그게 | Không, tớ không có ý gì đâu. |
- 우리 애라가 뭐 어때서? - 예? | Ae Ra bị làm sao? Gì ạ? |
[비장한 음악] 우리 애라가 | Tại sao... |
왜 너한테서 원주민 소릴 듣는댜? | cậu lại gọi con bé là thổ dân đảo? |
[달그락거린다] | |
[끓는 소리] | |
근데 집주인님께서 왜 여기까지... | Vậy, cô tới tận đây làm gì vậy? |
[탕 친다] | |
혼숙은 금지야 | - Cấm ngủ chung phòng. - Gì? |
[익살맞은 음악] 예? | - Cấm ngủ chung phòng. - Gì? |
[화난 숨소리] 아, 아, 아 | |
근데 왜 반말을... | Nhưng sao cô không dùng kính ngữ? |
내가 누나야 | Tôi hơn tuổi cậu. |
아, 아 | Ra vậy. |
근데 우리 어디서 보지 않았어요? | - Ta gặp nhau ở đâu chưa nhỉ? - Chưa. |
못 봤어 | - Ta gặp nhau ở đâu chưa nhỉ? - Chưa. |
- 퍼 - 예 | - Múc đi. - Vâng. |
[달그락 소리] [한숨] | |
(설희) 웬 스테이크야? | Sao lại là bít tết ạ? |
원래가 쪄 먹으면 저기, 족발이고 구우면 스테키여 | Thịt hấp là giò lợn còn thịt nướng là bít tết. |
고기가 다 똑같지, 뭘 | Thịt nào cũng như nhau. |
네 엄마 족발집 때려치우고 레스토랑 할 거랴 | Mẹ bảo sẽ nghỉ bán giò lợn và mở nhà hàng. |
자, 여기 | Đây. |
[웃음] 많이 먹어, 잉? | Thưởng thức đi. |
와! | - Ngon không? - Ngon ạ. |
- 맛있어? - 예, 어머니 | - Ngon không? - Ngon ạ. |
[먹는 소리] | |
제가 언제 한번 밖에서 대접을 해야 되는데 | Hôm nào đó, cháu mời hai bác ăn nhà hàng. |
한번, 언제 한번? | Hôm nào ư? Khi nào? |
[웃음] | |
- 그 상견례는 말입니다 - 아이고, 아니여 | - Về chuyện hai nhà gặp nhau... - Kệ đi. |
예? | Dạ? |
급하게 서두를 거 없다고 | Không cần phải cưới vội đâu. |
쟤 시집살이야... | Về làm dâu... |
쯧, 시집이야 갈 때 되면 가는 거지, 뭘 | Đến lúc thích hợp là nó cưới. |
[웃음] | |
아이고, 근데 참 | Suýt quên. |
아이고 내가 우스워갖고 그냥 | Buồn cười lắm, mẹ vẫn không thể tin nổi. |
[웃으며] 별일도 참 | Buồn cười lắm, mẹ vẫn không thể tin nổi. |
뭐가? 그냥 얘기해 | Mẹ đang nói gì vậy? |
그 조치원 살 때 규식이 오빠 생각나냐? | Con có nhớ Kyu Sik ở Jochiwon không? |
- 누구? - 아이고, 참 내 | - Ai ạ? - Con biết là ai mà. |
여보, 그 왜 대머리 산 집 외아들 있잖어 | Ông biết con trai duy nhất của cái ông trên núi nhỉ? |
- 그, 뭐, 규식이? - 어 | - Ai, Kyu Sik á? - Ừ. |
규식이네 그 대머리 산에 길이 나가지고 | Giờ có con đường nhựa đi qua núi đó. |
규식이가 거진 한 10억인가, 한 10 | Kyu Sik kiếm được khoảng một tỷ won. Không, hình như là 1,5 tỷ won. |
아니다 15억 부자가 됐다더라? | Không, hình như là 1,5 tỷ won. |
(설희) 근데? | Thì sao ạ? |
걔네 고모를 만났는데 | Mẹ có gặp cô của cậu ta, |
걔 고모가 묻더라고 너 아직 시집 안 갔냐고 | và cô ấy hỏi con còn độc thân không. |
그래서 안 갔다고 했더니 | Mẹ bảo là còn và cô ấy bảo Kyu Sik đã đợi con lớn. |
규식이가 여적 너 클 때까지 바라고 있었댜 | Mẹ bảo là còn và cô ấy bảo Kyu Sik đã đợi con lớn. |
하하하 내가 증말 웃겨가지고 | Chuyện đó buồn cười quá đi. |
[웃음] | |
아, 그게 뭐 웃긴 얘기라고 | Đó đâu phải câu chuyện vui để mà kể lúc đang ăn. |
밥 먹다 쓸데없는 얘기를 하고 그래 | Đó đâu phải câu chuyện vui để mà kể lúc đang ăn. |
[진동 소리] [수저를 놓는다] | |
엄마 진짜 왜 그래? | Mẹ bị sao vậy? |
뭐, 규식이 오빠? | Kyu Sik già quá rồi. |
그 아저씨 나 유치원에 있을 때 군대 있었잖아 | Chú ấy nhập ngũ hồi con còn học mẫu giáo. |
벌써 반백 살은 됐겠구먼 | Chắc cũng tầm 50 tuổi rồi. |
나 그 아저씨한테 주게? | Mẹ định gả con cho chú đó à? |
피, 나도 식장 들어가 봐야 안다 이거여 | Chưa tới lễ đường thì chưa biết được. |
주만이 민망하게, 진짜 | Mẹ làm anh Joo Man buồn đó. |
무슨 상전 났냐? | Nó đâu phải sếp con! |
걔 눈치 보고 살지 말고 | Đừng để tâm nhiều đến nó. |
너 이거 믿고 살어 | Sống bằng cái này nè. |
이런 걸 왜 날 줘? | Sao lại đưa nó cho con? |
[먹는 소리] 나한테 버리는 거야? | Con là thùng rác à? |
에이그, 참 | Đây. |
[달그락 소리] 야! | Đây. |
[놀란 소리] | |
(설희모) 캐시는 니기럴 | Bố mẹ không có tiền mặt. |
네 오빠들 학비 대느라고 다 털렸고 | Dùng cho các anh con vào đại học hết rồi. |
이거는 네 겨 | Cái này cho con. |
[잔잔한 음악] 엄마, 이게 어디서 났어? | Mẹ kiếm đâu ra thứ này? |
너 친할머니 돌아가시기 전에 내가 장롱에서 쌔빈겨 | Mẹ lấy của bà nội con trước khi mất. |
너 시집보낼 때 내가 보태주려고! | Mẹ muốn dành nó cho đám cưới của con. |
그러니까 가져가 | Nên là nhận đi. |
헐, 엄마 진짜 대박 | Trời đất ơi, mẹ đúng là tuyệt vời. |
하, 아니, 근데 이걸 왜 지금 나한테 준대? | Sao giờ mẹ lại đưa cho con? |
수중에 이거 하나 있으면 깡이 생겨 | Giữ thứ thế này sẽ giúp con can đảm. |
깡? | Can đảm á? |
좀 기죽지 말고 네 쪼대로 살어! | Đừng e sợ. Hãy làm điều con muốn. |
주만이 배알 틀리게 하면 그냥 빵 차버리라고! | Nếu Joo Man làm con buồn thì đá nó luôn. |
[칼질 소리] | GIÒ LỢN CỦA SUL HEE |
(설희부) 설희가 위로 오빠만 싯이여 | GIÒ LỢN CỦA SUL HEE Sul Hee có ba anh trai. |
(주만) 예, 잘 알고 있습니다, 아버님 | Vâng, cháu biết ạ. |
어떤 집은 아들 하나 보자고 딸을 내리 낳잖여 | Vài gia đình có nhiều con gái vì họ cố đẻ con trai. |
[툭 소리] | |
나는 딸 하나만 보자고 머슴애 싯을 본겨 | Tôi mong có con gái nhưng lại ra ba thằng con trai. |
[진동 소리] | |
[거리의 소음] | |
설희 낳던 날 말이여 | Vào ngày con bé chào đời, |
내가 산부인과에서 소리를 지르며 뛰댕겼어 | tôi đã la hét và chạy quanh bệnh viện. |
예, '없다, 없다' 하고 뛰어다니셨다고 | Cháu có nghe kể. Bác hét lên, "Là con gái". |
그라곤 지 오빠들 이름 싹 다 제끼고 | Tôi kệ luôn tên của mấy thằng anh nó, |
족발집 간판 이 설희네로 올린겨 | và giờ tên nó ở ngay trước quầy. |
우리 설희가 정말 귀한 딸이죠 | Sul Hee của ta rất ý nghĩa với bác. |
아직 니네 설희는 아니고 | Nó chưa là của cậu. |
[의미심장한 음악] 예 | Phải rồi ạ. |
네 집선 네가 아깝겄지만서도 | Có thể gia đình cậu nghĩ cậu sẽ bị thiệt, |
나도 너 주기엔 내 딸이 아까워 | nhưng tôi nghĩ cậu không xứng với con gái tôi. |
그럼요 설희가 훨씬 아깝죠 | Tất nhiên, cô ấy tốt hơn cháu nhiều. |
잘햐! | Hãy đối tốt với nó… |
못하면 죽일겨 | không là tôi giết cậu. |
착하다고 깐이 보지 말고 | Đừng coi thường nó vì nó tốt tính. |
못 받을 전화는 오게도 하지 말고 | Đừng đưa số cho người mà mình lờ đi. |
어? [탁 소리] | |
(애라) 여기 앉아서 봐봐 | Bố ngồi đây xem nhé. |
내가 저기, 저기 저 뒤에서 나와서 | Con sẽ bước ra từ sau bức tường kia. |
내가 여기 앞에 설 거야 | Rồi con lên đây. |
아이, 그럼, 그럼! MC는 센터지, 센터 | Chắc rồi. Người dẫn chương trình phải ở trung tâm. |
가운데, 정중앙, 중심! 응? [웃음] | Trung tâm, phía trước, chính giữa. |
[헛기침] | |
저기, 나도 격파하는데요 | Cháu sẽ đập đồ ở trên đó. |
울 아빠한테 나 이거 하는 거 얘기하면 안 돼요 | Xin đừng cho bố cháu biết. |
아저씨가 말하면 | Bác mà nói... |
아까 아저씨가 나 옷걸이로 막 팬 거 나도 얘기할 거예요 | cháu sẽ mách rằng bác đánh cháu bằng móc áo. |
아주 상종을 못 할 양아치여 | Tôi không muốn nói chuyện với cậu. |
[익살맞은 음악] | |
(동만) 얘기하지 말라고요 | Đừng bảo bố cháu. |
아이, 근디 이거 아까부터 왜 자꾸 내 얼굴만 나오냐, 어? | Sao bố chỉ thấy mặt mình vậy? |
- 이거 동영상 맞어, 이거? - 봐봐 | - Đây là quay phim à? - Đưa con xem. |
- 봐봐 - 어? | Để con xem nào. |
그건 내가 찍어드린다니까 | Cháu đã bảo cháu làm cho mà. |
네가 내 딸을 왜 찍어? | Sao cậu quay phim con tôi? |
[때린다] | |
동만아 | Dong Man. |
[당황하며] 어, 어, 어, 형? | Ồ, này. |
어, 여길 어떻게... | Anh làm... |
어? | Ồ! |
애라 아니니? | Là Ae Ra nhỉ? |
[계단을 내려온다] | |
[발소리] | |
- 아이 씨, 깜짝이야! - 아, 깜짝이야! | - Giật cả mình! - Hết cả hồn. |
한두호 선수님? | Anh Han Doo Ho. |
[의미심장한 음악] [파도 소리] | |
그럼 병주 형 이제 타이거 소속인 거예요? | Giờ Byung Joo là người của Tigers à? |
코치님도 아세요? | Thầy biết không? |
새 계약은 병주 씨처럼 현명하게 하셔야죠 | Khi ký hợp đồng, hãy sáng suốt, như Byung Joo. |
제의는 감사합니다만 | Cảm ơn lời đề nghị, nhưng… |
아, 대답은 대답은 천천히, 천천히 주세요 | Cứ thong thả suy nghĩ rồi hẵng trả lời. |
근데 사실 제가 타이거에서 스카우트 제의받을 급도 아니고요 | Tôi không đủ giỏi để Tigers chiêu mộ. |
그리고 제가 가면 도장에 동만이 형 혼자 남는데 | Và nếu tôi ký, sẽ chỉ còn lại mình Dong Man. |
무슨 의도로 이러시는 건지 [웃음] | Các anh có ý đồ gì đây? |
아이 그 의도가 뭐 중요해요 | Anh quan tâm ý định của chúng tôi làm gì? |
예? | Gì cơ? |
우리, 곰팡이 없는 깔끔한 집으로 그냥 이사하십시다, 예? | Anh không muốn chuyển đến căn nhà không có nấm mốc à? |
원래 아빠 인생이란 게 그런 거잖아 | Hãy nghĩ về vai trò làm cha của mình. |
애는 아토피로, 어? 밤새 피가 나게 긁는데 | Con anh bị dị ứng, gãi da đến chảy máu. |
아빠가 의리 같은 철딱서니 없는 감정으로 | Anh đâu thể sống dựa vào sự trẻ con và trung thành, nhỉ? |
그, 멋들어지게 살면 안 되는 거잖아, 안 그래요? | Anh đâu thể sống dựa vào sự trẻ con và trung thành, nhỉ? |
하나 | Một... |
아, 예 | Chào. |
[발랄한 음악] | |
[기합 소리] | |
야야야야야야야 | |
[웃음] 예, 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
아, 그러면 애라도 여기서 MC를 보는 거였구나 | Ae Ra sẽ dẫn chương trình à? |
너는 격파를 하고 | Còn anh đập ván gỗ? |
어 | Ừ. |
전화라도 하고 오지 | Lẽ ra anh nên gọi trước. |
말도 없이... | Bọn tôi không biết anh tới. |
아, 애라는 잘 모르겠다 나 PD 됐어, KBC | Chắc em không biết. Anh là nhà sản xuất ở KBC. |
[웃음] 공중파 | Truyền hình công cộng. |
아, 내가, 내가 했던 프로그램이 '1대 20'이랑 | Anh sản xuất các chương trình như Một Đấu Hai Mươi… |
어, '해피 먼데이'랑 '안녕하시렵니까' 등등 | Thứ Hai Vui Vẻ và Bạn Khỏe Không. |
아, 근데 너도 이쪽으로 하고 싶었던 거면 | Nếu em muốn làm phát thanh viên, em nên bảo anh. |
나한테 진작 얘기하지 그랬어 | Nếu em muốn làm phát thanh viên, em nên bảo anh. - Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà... |
내가 아는 PD들한테 좀 꽂아달라고 네 얘기를 좀 | - Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà... |
절대 | - Anh có thể nhờ các nhà sản xuất... - Đừng có mà... |
어디 가서도 내 얘기 절대 하지 마 | nhắc đến tôi với bất cứ ai. |
[어두운 음악] | |
아버님, 여기, 여기서 아버, 아버님? 예 | Bác à, từ đây, bác có thể phóng to từ vị trí này, dùng hai ngón tay. |
여기서도 줌이 되거든요 이렇게 두 손가락으로, 예 | Bác à, từ đây, bác có thể phóng to từ vị trí này, dùng hai ngón tay. |
오, 잘한다, 잘한다, 예 너무, 너무 갔어요, 다시 다시 | Đúng rồi đấy ạ. Quá gần rồi, kéo lại đi ạ. |
- 예, 줄여, 예 - 아, 이렇게 하면 | - Đúng rồi. - Được rồi. |
네, 네 [웃음] | |
너 놀랐지? | Ngạc nhiên à? |
저 형은 한 5년 만에 보는 거잖아, 그지? | Cậu không gặp anh ta tầm năm năm rồi. |
평생 안 보고 싶었거든 | Tớ không bao giờ muốn gặp lại anh ta. |
넌 왜 나도 있는데 쟤를 불러? | Sao cậu gọi anh ta khi tớ ở đây? |
내가 안 불렀지 | Đâu có. |
아, 그딴 방송은 왜 갑자기 한다고 했냐고 | - Sao cậu đồng ý tham gia chương trình? - Tớ đâu hẳn đồng ý. |
아, 정확히 한다고 한 것도 아니야 | - Sao cậu đồng ý tham gia chương trình? - Tớ đâu hẳn đồng ý. |
네가 쟤한테 먼저 연락했어? | Cậu gọi anh ta trước à? |
- 저 형이 먼저 - 왜? | - Anh ta gọi cho tớ. - Vì sao? |
뭐, 소개팅 시켜준다고 | Anh ta muốn mối bạn gái cho tớ. |
[익살맞은 음악] | |
장경구가? | Jang Kyung Koo ư? |
- 그래서 했어? - 어? | - Thế cậu có đi không? - Hả? |
- 했냐고? - 어? | - Cậu đi xem mặt chưa? - Gì? |
했네, 했어 와, 이거 했네 | Vậy là cậu đi rồi. |
어? | Hả? |
어유, 단순한 새끼, 진짜 | Cậu thật đần độn. |
야 | Này. |
정신 똑바로 차려라 | Cậu nên tỉnh táo lại đi. |
한 번 장경구는 영원한 장경구라고 | Một lần là Jang Kyung Koo, cả đời là Jang Kyung Koo. |
언니, 우리 서울 치킨 먹을까요 미국 치킨 먹을까요? | Sul Hee, ta ăn gà Seoul hay gà Mỹ đây? |
[신나는 음악이 흐른다] | |
서울 | Seoul. |
- 여기 서울 치킨 하나 더 주세요 - 네 | Cho thêm gà Seoul. Vâng. |
(남 1) 오, 그럼 이제 박 차장! 어? | Cậu Park, chúc mừng được thăng chức. |
야, 결혼하고, 승진하고 너 아주 운 텄다? | Chúc mừng, vừa lên chức vừa kết hôn. |
아, 뭐 결혼 준비에 승진 턱에 아주 바빠 죽겄다 | Tôi bận lo liệu và cảm ơn mọi người. |
결혼 준비는 잘 돼가요? | Đám cưới đến đâu rồi? |
준비가 다 돈이죠, 뭐 스드메니 뭐니 | Toàn tiền là tiền. Ảnh cưới, váy cưới và trang điểm... |
예비 부부는 완전 호구라니까요 | Các đôi sắp cưới như kẻ dễ dụ. |
(남 1) 야, 그럼 신혼집은? 김포로 잡은 거? | Các đôi sắp cưới như kẻ dễ dụ. Hai người sẽ sống ở đâu, Gimpo à? |
응, 뭐 양가 부모님 도움 좀 받고 | Ừ, bố mẹ sẽ cho chúng tôi mượn ít tiền |
전세자금 대출받고 뭐, 다 그런 거지 | và chúng tôi sẽ vay ngân hàng. |
어, 근데 언니네 아직 사내 비밀 연애예요? | Hai người vẫn hẹn hò bí mật ở công ty à? |
아, 아니요 | À, hết rồi. |
[웃음] 우리도 이제 다 깠어요 | Giờ mọi người biết cả rồi. |
그리고 우리도 이제 곧 결혼할 거예요 | Chúng tôi cũng sẽ sớm kết hôn... |
주만이 과장 달면 | khi Joo Man được thăng chức. |
쓸데없는 소리는 뭐 하러 해 | Em đâu cần nói vậy. |
야, 축하한다 | Chúc mừng. |
- [건배하며] 자, 축하, 축하! - 감사합니다 | - Chúc mừng. - Cảm ơn. |
[먹는 소리] | |
아이고, 빠밤바가 한 개에 800원인 시대가 오다니 | Trời ạ, thời nay kem có giá tận 800 won. |
서민의 경제가 파투 났어 | Kinh tế cho dân thường tiêu tan rồi. |
파탄 | Ý em là thất bại. |
근데 천욱 씨 말이야 좀 그렇지 않아? | Dù sao, Chan Ho không nên làm thế. |
뭐가? | Làm gì? |
전에 4년 사귄 언니 있었잖아 | Cậu ấy hẹn hò với ai đó suốt bốn năm. |
난 솔직히 그 언니랑 더 친했는데 | Em rất thân với cô ấy. |
근데 네 달 만난 어린 애랑 결혼하는 게 좀 그렇잖아 | Giờ, cậu ấy cưới cô gái mới hẹn hò bốn tháng. |
그게 뭐가 좀 그래? | Điều đó thì có sao? |
자기 오늘 되게 까칠하다 | Hôm nay anh cáu kỉnh quá đấy. |
혹시 천욱 씨는 차장 달았는데 자기는 과장 못 달아서 그래? | Là vì Chan Ho được thăng chức còn anh thì không à? |
넌 사람을 어떻게 보고 | Em nghĩ anh nông cạn vậy à? |
난 솔직히 장예진네 이모가 주는 과장이면 줘도 싫어 | Em không muốn bác của Ye Jin thăng cho anh làm trưởng phòng. |
그게 왜 장예진네 이모가 주는 과장이야? | Sao em nghĩ là phải nhờ bác của cô ta? |
내 성과로 딸 수 있었던 거지 | Anh có thể đạt được bằng năng lực. |
너무 속상해하지 마 | Anh có thể đạt được bằng năng lực. Đừng buồn. |
난 자기가 평생 대리여도 괜찮다니까? | Em hài lòng dù anh mãi là phó phòng. |
내가 안 괜찮아 | Anh thì không. |
세상에 어떤 놈이 평생 대리만 하고 싶겠어? | Ai lại muốn là phó phòng cả đời chứ? |
내가 잘 나가면 너를 더 행복하게 해줄 수 있잖아 | Nếu anh làm tốt hơn, em có thể hạnh phúc hơn. |
난 지금도 충분히 행복해 | Em đang hạnh phúc rồi. |
봐봐, 지금 우리 빠밤바 하나만 같이 먹어도 이렇게 행복한데 | Nhìn đi. Ta đang hạnh phúc ăn kem với nhau. |
난 그냥 자기랑 지금처럼 이렇게 소소한 행복 누리면서 | Em muốn tận hưởng những điều nhỏ nhặt cùng anh như bây giờ, |
- 알콩달콩... - 소소? | - và yêu nhau… - Những điều nhỏ nhặt? |
소소? | Những điều nhỏ nhặt. |
행복이 왜 맨날 치사하게 소소해야 돼? | Sao hạnh phúc luôn phải là những điều nhỏ nhoi? |
[어두운 음악] 응? | Gì cơ? |
맨날 소소하기만 하다가 언제 김포에 아파트 사고 | Nếu ta sống tiếp thế này, khi nào mới mua được nhà, |
언제 내 차 사고 언제 결혼하고 | mua được xe, kết hôn... |
언제 승진하고 애는 또 어떻게 낳고 | thăng chức và sinh con chứ? |
주만아 | Joo Man à. |
미안한데 나는 그 쩨쩨한 행복이 더는 하나도 안 고마워 | Xin lỗi, nhưng anh hết biết ơn những điều nhỏ nhặt đó rồi. |
나도 막 애들 만나서 허세도 좀 떨고 싶고, 뭐라도 좀 | Anh muốn gặp bạn bè và khoe về bản thân. |
자랑할 것도 있었으면 좋겠어 | Anh ước mình có thứ để tự hào. |
[다가간다] | |
주만아 | Joo Man à. |
난 왜 자꾸 네가 변하는 거 같지? | Sao em cứ nghĩ là anh đã thay đổi vậy? |
사람이 어떻게 맨날 똑같아 | Con người đâu thể lúc nào cũng như xưa. |
어떻게 인생을 맨날 소꿉장난처럼 살 수 있어 | Đâu thể sống một cuộc đời như chơi trò gia đình. |
(애라) 아, 이거 진짜 입은 옷이 똑같아가지고 | Tớ đang mặc bộ đồ y hệt hôm qua. |
[떠드는 소리] | |
나 어때? | Trông tớ thế nào? |
[헛기침] | |
예뻐 | Xinh. |
아, 근데 왜 하필 오늘 같은 날 왕건이가 나가지고 | Sao hôm nay lại nổi cái mụn to tướng thế này? |
씨... | |
야, 오늘은 노멀하게 해, 노멀하게 | Này, hôm nay cứ cư xử tự nhiên. Đừng cố nổi bật. |
튀려고 하지 말고 춤추지 말고 | Này, hôm nay cứ cư xử tự nhiên. Đừng cố nổi bật. Đừng nhảy nhót. |
근데 너 | Nhân tiện, cậu thực sự… |
진짜 나랑 무인도 가도 그러냐? | sẽ cảm thấy vậy nếu cùng tớ đến đảo hoang à? |
- 뭐? - 내가 뭐 | - Gì cơ? - Tớ... |
원주민이나 원숭이랑 똑같냐? | cũng như thổ dân hay lũ khỉ à? |
아, 뭐, 사람을 그렇게 존중해주기냐 | Sao cậu lại tôn trọng tớ đến thế? |
야, 최애라 | Ae Ra. |
어제는 술이 널 살렸다고 보면 된다 | Hôm qua rượu đã cứu cậu đấy. |
[기막힌 듯이] 아, 뭐래? | Cậu đang nói gì vậy? |
왜? 나랑 무인도 가고 싶어? | Sao? Cậu muốn cùng tớ đến đảo hoang à? |
["또 밤이 지나버렸네"] | |
저기, 근데 | Cậu biết đó... |
[머뭇거리며] 어, 우리 지금 그냥 | chúng ta không hoàn toàn chỉ là bạn, đúng không? |
완전 완전 완전 그냥 친구는 아닌 거지? | chúng ta không hoàn toàn chỉ là bạn, đúng không? |
뭐? | Gì cơ? |
썸...인 건가? | Ta đang có quan hệ mập mờ hả? |
[웃음] | |
야 | Này. |
헛소리하지 말고 빨리 가서 리허설이나 해봐 | Đừng nói vớ vẩn nữa và đi tập dượt đi. |
내가 봐줄 테니까 | Tớ sẽ ra xem. |
아오 씨! | Trời ạ. |
[헛기침] | |
♪ 그런 사랑이 ♪ | |
♪ 아니지만 이미 빠져든 건지 ♪ | ĐÂY LÀ QUAN HỆ MẬP MỜ HAY GÌ? |
[애라의 헛기침] | ĐÂY LÀ QUAN HỆ MẬP MỜ HAY GÌ? |
♪ 온통 네 생각에 잠을 설치네 ♪ | |
아! | |
♪ 또 밤이 지나버렸네 ♪ | |
♪ 뚜 뚜루뚜두뚜 ♪ | |
야, 죽인다, 죽여, 어? | Trông con tuyệt lắm. |
아, 아 마이크 테스트, 마이크 테스트 | Thử micro. |
(PD) 그러면 자리가 여기 있을 거 아냐 | Anh sẽ ở đây, phải không? |
(애라) 오늘도 안녕하십니까? 대천 가리비 축제 고정 MC | Anh sẽ ở đây, phải không? - Tôi là MC của lễ hội này... - Cô ấy làm gì thế? |
- 쟤 뭐야? - (애라) 서산의 딸, 서산의 MC! | - Tôi là MC của lễ hội này... - Cô ấy làm gì thế? Chưa nhắn tin cho cô ấy à? |
야, 애라 씨한테 문자 안 보냈어? | Chưa nhắn tin cho cô ấy à? |
아니, PD님께서 하시는 거 아니었어요? | Tôi tưởng anh nhắn rồi. |
아, 무슨 소리 하냐? | Anh nói gì vậy? |
아, 아빠 이거 리허설이라니까 왜 자꾸... | Bố ơi, chỉ là tập dượt thôi mà. Đừng để ý tới bố, cứ tập trung đi. |
아이고 난 신경 쓰지 말고 집중혀! | Đừng để ý tới bố, cứ tập trung đi. |
아, 아 [헛기침] | |
[걸어온다] | |
어이, 저 | Tránh ra. |
너 뭐야? | Cô đang làm gì vậy? |
- 네가 왜 여기에? - 나 정말 못됐나 봐요 | - Sao cô... - Chắc tôi xấu xa lắm. |
언니가 신난 게 싫더라고요 | Tôi ghét thấy cô phấn khích. |
[의미심장한 음악] | Tôi ghét thấy cô phấn khích. |
(스태프) 박혜란 씨, 리허설 시작할게요 | Bắt đầu tập dượt thôi, Hye Ran. |
네 | Được rồi. |
(혜란) 안녕하십니까, 대천 시민 여러분 | Xin chào các công dân của Daecheon. |
어마, 쟤 갸 아니여? | Ôi trời, chả phải Park Hye Ran kia sao? |
와, 대박 저거 진짜 박혜란 아니야? | Chà, chả phải kia là Park Hye Ran ư? |
[혜란의 말소리] | |
어디 가? 금방 시작하는 거 아니여, 응? | Đi đâu vậy? Chả phải con sắp bắt đầu ư? |
아빠, 가자 | Đi thôi. |
아, 시작 안 햐? | - Sắp bắt đầu rồi mà. - Cứ đi thôi. |
[짜증 내며] 아, 그냥 빨리 좀 가자고 | - Sắp bắt đầu rồi mà. - Cứ đi thôi. |
아, 잠깐 | Sao? |
[걸어간다] | |
(애라) 빨리 가자고! | Cứ đi thôi. |
(혜란) 문화예술계 재능 기부에 앞장서기 위해 오늘 이 자리에 선 | Hôm nay tôi đến tình nguyện giúp đỡ lễ hội tuyệt vời này. |
아나운서 박혜란입니다 | Tôi là phát thanh viên, Park Hye Ran. |
[차 문을 닫는다] | |
받아 | Cầm lấy. |
저 주세요 | Cháu nhận cho. |
그려 | Được rồi. |
아이, 너 저까짓 거 하는 거 보려고 여기 온 거 아니고 | Bố không đến để thấy con trên sân khấu. |
아, 그냥 가차우니께 아, 그냥 이거나 주려고 와본겨 | Bố đến để đưa con mấy thứ này. |
빨리 가 | Bố cứ đi đi. |
아, 근데 밥은 먹어야 되는 거 아니여? | Ta không đi ăn với nhau à? |
아, 그래도 아빠랑 한 두어 달 만에 보는 거인디 | Bố không gặp con hai tháng nay rồi. |
저녁이나 같이 먹고 | - Ta đi ăn tối đi. - Con không đói. |
배 안 고파 | - Ta đi ăn tối đi. - Con không đói. |
아빠, 그냥 빨리 가 | Con muốn bố đi về ngay. |
그랴, 그럼 | Được rồi. |
아빠 그냥 갈게 | Bố sẽ đi. |
[걸어간다] | |
저, 가자마자 반찬 다 냉장고에 넣어 놓고 | Khi nào về nhà thì bỏ món phụ vào tủ lạnh. |
아, 뭐 하는 거야 돈을 왜 줘! | Làm gì thế? Sao đưa con tiền? |
아, 그냥 주는겨, 그냥! | Vì bố muốn. |
내가 아빠한테 돈 받을 나이냐고 | Con đâu là con nít. Con đủ lớn để nuôi thân. |
아, 왜 사람을 쪽팔리게 해! | Sao cứ làm con thấy tự nhục? |
아, 애비가 새끼한테 돈 3만 원을 못 줘? | Bố không thể cho con gái bố 30.000 won ư? |
아니, 근데 왜 지금 주냐고, 왜! | Nhưng sao giờ lại đưa cho con? |
왜 지금 줘! | Sao lại là bây giờ? |
[슬픈 음악] | |
[울먹이며] 왜, 왜 괜히 와서 사람 이런 꼴을 다 보고 가냐고 | Sao lại đến xem con xấu hổ thế này? |
[한숨] | |
아니, 시상에 아빠한테 못 보일 꼴이 뭐가 있어 | Đâu có gì phải xấu hổ trước mặt bố. |
아빠 다 괜찮여 | Bố thấy chẳng sao cả. |
아빠 그냥 빨리 가 | Bố nên đi đi. |
나 아빠 보면 괜히 눈물 날 거 같으니까 | Nếu cứ nhìn bố, con sẽ khóc mất, nên xin bố đi đi. |
그냥 빨리 가라고 | Nếu cứ nhìn bố, con sẽ khóc mất, nên xin bố đi đi. |
(애라부) 애라야 | Ae Ra. |
원래 말이여 | Trong đời... |
사람은 다 자기가 설칠 바닥이라는 게 있는겨 | mỗi người đều có vị trí riêng. |
아빠도 나 헛꿈 꾸지 말라고 하게? | Bố đang bảo con từ bỏ ước mơ à? |
아, 타짜가 민화투 치는 할매들 판에서 설치면 말이 되는겨? | Con bạc chuyên nghiệp chơi bài với mấy bà già thì ý nghĩa gì? |
박지성이가 조기축구회에서 나대면 안 되는 거 아니냔 말이여 | Park Ji Sung không nên chơi thứ bóng đá giải trí. |
너 타짜여, 인마 | Con là dân chuyện nghiệp. |
아, 쩌만한 무대는 아빠가 승이 안 차! | Bố không thỏa mãn với sân khấu bé tẹo thế kia. |
너 승이 차? | Con thỏa mãn hả? |
[훌쩍인다] | |
아휴 | |
다 컸다고 잘난 척은 대판 하더니만 | Con hành động như thể đã trưởng thành. |
아직도 멀었네 | Con còn non nớt lắm. |
가! | Đi đi. |
아빠 갈텨 | Bố về đây. |
썩을 놈의 새끼, 저 | Thằng ranh kia nữa. |
[걸어간다] | |
[훌쩍인다] [차 문이 닫힌다] | |
[다가가 두드린다] | |
다음에는 부르면 와 | Lần sau con gọi, hãy tới. |
뭐? | Gì cơ? |
다음에는 | Lần sau... |
내가 진짜 기갈나는 무대에 설 테니까 | con sẽ đứng trên một sân khấu hoành tráng. |
그때 부르면 오라고 | Lúc đó con gọi thì hẵng đến. |
그랴 | Được. |
그때 콜햐 | Nhớ gọi đấy. |
네가 북한서 마이크를 잡아도 | Kể cả con có ở Bắc Hàn... |
아빠가 38선 넘어서 갈랑께 | bố cũng sẽ vượt qua vĩ tuyến 38 để gặp con. |
["굿모닝"] | |
아빠 갈게 | Bố đi đây. |
[시동을 건다] [훌쩍인다] | |
[차가 출발한다] | |
♪ 꿈에 ♪ | |
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪ | |
[울음소리] | |
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪ | |
♪ 어지러워 네 생각에 취한 듯 ♪ | |
♪ 아파 ♪ | |
♪ Always ♪ | |
너도 빨리 가 | Cậu cũng nên đi đi. |
나 너한테 우는 꼴 좀 그만 보여주고 싶어 | Tớ không muốn cậu thấy tớ khóc nữa. |
♪ 밀어내지도 못할 너 때문에 ♪ | |
나 서울 갈래 | Tớ sẽ về Seoul. |
혼자 가게? | Một mình à? |
이따 밤에 나랑 같이 가 | Tối nay hãy cùng về. |
됐어 | Khỏi đi. |
내가 알아서 갈게 | Tớ sẽ về một mình. |
♪ 네가 있던 자리가 허전해 ♪ | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
♪ 또 나는 네 생각에 ♪ | |
♪ I'm falling ♪ | |
♪ with you ♪ | |
[진동 소리] | |
[달그락 소리] | |
[후루룩 먹는다] | |
[후루룩 소리] | |
[팔락 넘긴다] [진동 소리] | |
(예진) 나 지금 여기서 잔다? | Tôi sẽ ngủ ở đây. TẬP SỰ JANG YE JIN |
벤치에 누움 | Nằm trên ghế. |
[먹는 소리] | |
- 나 잠깐 나갔다 올게 - (설희) 어디? | - Anh ra ngoài một lát nhé? - Đi đâu? |
애들이 나오라네 아까 나 혼자 너무 일찍 갔다고 | Đội bạn muốn anh ra đó vì anh về sớm. |
[놓는다] | |
- 그럼 나도 갈까? - 응? | - Em nên đi cùng chứ? - Hả? |
아이, 남자들끼리 한잔 더 하재 | Thôi, toàn đàn ông thôi. |
근데 너무 늦게 나오라는 거 아니야? | Anh không nghĩ là muộn rồi ư? |
일찍 갔다 올게 | Anh sẽ về ngay. |
[일어난다] | |
그냥 나랑 밥 먹고 산책이나 가자 | Hãy ăn cùng em rồi đi dạo. |
더운데 무슨 산책이야 | Nóng lắm không đi dạo được. |
더운데 왜 나가? | Thế sao anh còn ra ngoài? |
응? | Gì cơ? |
그냥 나가지 말라고 | Đừng đi. |
[탁 소리] | |
[한숨] | |
[두호의 한숨] | |
나, 형이랑 한번 붙어보고 싶다 | Em... muốn đấu với anh một lúc nào đó. |
내 스파링 파트너가 너밖에 더 있냐? | Cậu là bạn tập duy nhất của tôi đó. |
형 | Em nghĩ... |
사실은 되게 센 놈 같아서 | anh thực sự rất mạnh. |
(동만) 아, 코치님 | Thầy ơi. |
우리가 뭐 차력단이에요? 예? | Chúng ta là gánh xiếc à? |
가뜩이나 배고파서 힘없어 죽겠는데 | Bọn em không có sức. Còn chưa ăn gì. |
송판, 송판 이거 뭐 이렇게 질겨? | Thêm ván à? - Sao chúng khó phá thế? - Thế á? |
질겨? 겨? | - Sao chúng khó phá thế? - Thế á? Cậu nói sao? |
- 이씨 - 아, 질기냐고요! | - Trời ạ. - Sao chúng cứng thế? |
[달그락 소리] [한숨] | |
[걸어온다] | |
아니, 뭔 놈의 축제가 송판이니 MC니 | Lễ hội này có nhiều bất cập quá. |
뭐 이렇게 체계가 없어! 씨 | Thật vô tổ chức. |
[잔잔한 음악] | |
(주만) 어떻게 치마가 터진 줄도 모르고 술을 먹고 다녀요? | Sao cô có thể uống rượu mà không biết váy bị rách? |
대리님 같으면 술 안 먹게 생겼냐? | Nếu anh là tôi thì sẽ không uống à? |
예진 씨 왜 그래요, 정말 회사는 또 왜 안 나오시고? | Cô bị gì thế, Ye Jin? Sao cô không đi làm? |
내가 이러면 진짜 나쁜 년인 거 아는데요 | Tôi biết điều này là sai, |
좋은 걸 어떡해! | nhưng tôi vẫn thích anh. |
내가 뭐가 좋다 그래요! | Sao cô lại thích tôi? |
예진 씨 같은 사람이 왜! | Tôi không xứng đáng. |
대리님, 네가 자꾸자꾸 좋다고! 막 관심받고 싶다고! | Tôi ngày càng thích anh! Tôi muốn được anh để mắt đến! |
[잔잔한 음악] | |
매니저, 네가 자꾸자꾸 좋아서 너한테 관심받고 싶어서! | Tôi ngày càng thích cậu. Tôi muốn được cậu để mắt đến! |
[울며] 너무너무 너무 좋단 말이야 | Chỉ là tôi rất thích anh thôi. |
내가 막 똑 죽을 거 같단 말이야 | Tôi cảm thấy như mình sắp chết. |
[예진이 흐느낀다] | |
좋다고... | Tôi thích anh. |
(주만) 왜 그래요 | Đừng khóc nữa. |
[차가 와서 선다] | |
[차에서 내린다] | |
(경구) 애라야, 서울 가는 거야? | Em về Seoul à? |
어 | - Ừ. - Lên đi, anh sẽ chở em. |
어, 그럼 타 내가 태워다 줄게 | - Ừ. - Lên đi, anh sẽ chở em. |
왜? | Tại sao? |
[웃음] 왜긴 왜야 기왕 가는 거 태워준다는 건데 | Ý em là sao? Anh tiện đường về đó mà. |
[숨을 내쉰다] | |
[툭 소리] | |
원고도 없이 어떻게 하죠? | Thiếu kịch bản thì làm kiểu gì? |
원래 지방 행사라는 게 좀 변수가 많아요 | Đa số sự kiện ngoài Seoul đều có nhiều thay đổi. |
좀 이렇게, 즉흥적으로 | Cô biết đó... - cô có thể ứng biến… - Lễ hội này thật ấm ớ. |
뭐가 이렇게 기본도 없고 체계도 없고 | - cô có thể ứng biến… - Lễ hội này thật ấm ớ. |
틀이라도 짜오세요 | Ít ra lấy cho tôi bản thảo. |
원고도 없이 누가 이걸 다 한다고 | Ai có thể làm được mà thiếu kịch bản? |
[웃음] 아이, 하는 사람도 있던데 | Có một người làm được. |
- 네? - 아니에요 | - Sao? - Không có gì. |
어, 네 그러면 저희가 준비해 볼게요 | Chúng tôi sẽ chuẩn bị bản thảo. |
애라 씨 올라갔겠지? | Ae Ra đi rồi à? |
(동만) 올라가지 마, 나랑 같이 가 | KO DONG MAN Đừng về vội. Đợi tớ. |
같이 가고 싶어 | Tớ muốn đi cùng cậu. |
[차에 탄다] | |
[차 문을 닫는다] [달칵 소리] | |
[달그락 소리] | |
아, 참 그 찬숙이 결혼식은 어땠어? | Phải rồi, đám cưới Chan Sook thế nào? |
나는 청첩장을 못 받아서 가보지를 못했네 | Phải rồi, đám cưới Chan Sook thế nào? Anh không được mời, nên không đi được. |
찬숙이가 오빠한테 청첩장을 왜 보내? | Sao cô ấy phải mời anh? |
[웃으며] 하긴, 하긴 그래 | Đúng vậy. |
오빠 | Này anh. |
내가 찬숙이 결혼식 간 건 어떻게 알았어? | Sao anh biết tôi dự đám cưới cô ấy? |
어? | Hả? |
[긴장되는 음악] | |
가리비 축제는 어떻게 알았어? | Sao anh biết về lễ hội? |
아, 그거? 지, 지난번에 동만이가 | - Cái đó à? Dong Man bảo anh… - Tôi biết cậu ta không bảo anh. |
동만이가 말 안 했잖아 | - Cái đó à? Dong Man bảo anh… - Tôi biết cậu ta không bảo anh. |
어어, 어, 직접적으로 말은 안 했는데 내가 언뜻 들었거든 | Không nói thẳng, nhưng anh nghe anh ấy nói thoáng qua. |
오빠, 내 페스타 보지? | Anh... theo dõi mạng xã hội của tôi à? |
[당황한 웃음] | |
아이, 야, 내가, 내가 네 페스타를 어떻게 알고 들어가? | Không, anh còn chả biết tên tài khoản của em. |
옥수동 매봉로 12 | Số 12 đường Maebong, Oksu. |
남일 빌라잖아 | Đó là khu Namil. |
나는 오빠 때문에 | Vì anh mà tôi... |
풍물패 상모 돌아가는 것만 봐도 소름이 끼쳐 | vẫn nổi da gà khi thấy ban nhạc pungmul biểu diễn. |
소름이? | Nổi da gà ư? |
긴말 안 해, 그 방송 접어 | Ngắn gọn thế này. Dừng show anh định làm đi. |
다신 나나 똥만이 앞에 나타나지 마 | Ngắn gọn thế này. Dừng show anh định làm đi. Đừng xuất hiện trước tôi hay Dong Man. |
애라야 나 옛날의 장경구 아니야 | Ae Ra à, anh khác xưa rồi. |
나는 네가 | Anh có thành một người hoàn toàn mới, tôi cũng chả tin anh. |
개과천선이 아니라 인간 개조가 됐다고 해도 안 믿어 | Anh có thành một người hoàn toàn mới, tôi cũng chả tin anh. |
문 열어 | Mở cửa ra. |
- 애라야 - 열어 | - Ae Ra à. - Mở cửa ra. |
[달칵 소리] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
나 옛날의 장경구 아니라니까 | Anh không là Jang Kyung Koo ngày xưa nữa. |
옛날처럼 만만하지가 않다고 | Anh không dễ bị dụ dỗ nữa. |
[택시가 선다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[끼익 선다] | |
[달려와 차 문을 연다] | |
[숨찬 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
(설희) 예진 씬 내가 우스워요? | Cô coi tôi là trò đùa à? |
언니가 내가 웃겼겠죠 | Chắc chị mới coi tôi là trò đùa. |
나 혼자 그러는 거 보면서 얼마나 웃겼어요? | Chắc chị vui khi thấy tôi thế này. |
하나도 안 웃겼어요 | Chả vui chút nào. |
진짜 너무너무 기분 나쁘고 싫고 화나고 | Tôi rất bực và điều đó làm tôi phát điên. |
무서웠어요 | Tôi đã sợ hãi. |
뭐라고요? | Sao? |
하필 예진 씨 같은 사람이 | Tôi ghét việc một người như cô thích Joo Man. |
하필 주만이 좋아하는 게 진짜 너무너무 싫고 | Tôi ghét việc một người như cô thích Joo Man. |
겁났다고 | Tôi thấy sợ. |
제발 주만이 흔들지 말아 주세요 | Xin đừng làm thế này với Joo Man nữa. |
밤에 찾아오지도 말고 톡 하지도 말고 | Đừng đến gặp anh ấy vào tối, nhắn tin hay gọi điện. |
전화하지도 말아 주세요 | Đừng đến gặp anh ấy vào tối, nhắn tin hay gọi điện. Với cả, hãy hủy kết bạn với anh ấy trên mạng xã hội. |
그리고 인친도 다 끊어주시면 안 돼요? | Với cả, hãy hủy kết bạn với anh ấy trên mạng xã hội. |
저도 | Tôi cũng... |
그러기 싫어요 | chả muốn làm thế. |
어차피 다 디졸브잖아요 | Quan hệ của hai người đang mờ nhạt. |
대리님이 지금 흔들리고 있는 거면 난 정말 더 그러기 싫어요 | Nếu anh Kim đang do dự, thì tôi không muốn dừng. |
이게 지금 그 디졸브 단계인 거면 | Nếu hai người đang dần xa nhau… |
난 그냥 | thì tôi sẽ... |
계속 흔들래요 | tiếp tục lay động anh ấy. |
[슬픈 음악] | |
[메시지 알림음] | SUL HEE, EM XUỐNG DƯỚI À? |
[설희가 흐느낀다] | |
옷핀은 왜 해줬어? | Sao anh lại gài ghim băng giúp cô ta? |
그 옷핀 내 건데 | Nó là của em mà. |
내 건데 | Nó là của em. |
(여 1) 이러면 중복 할인되는 거잖아요 | Thế sẽ là giảm giá gấp đôi. RẠP PHIM, NĂM 2011 |
[효과음] 네? 중복요? | RẠP PHIM, NĂM 2011 Xin lỗi? Là gì ạ? |
그냥 만 2천 원만 받으면 된다고요 | Thế sẽ còn là 12.000 won. |
지, 진짜요? | - Thật vậy ư? - Sao? |
- (여 1) 뭐요? - 자, 잠시만요 | - Thật vậy ư? - Sao? Chờ chút ạ. |
[기막힌 소리] 고객님, 제가 도와드리겠습니다 | Để tôi giúp cho. |
어, 통신사 포인트 카드에 카드사 할인 | Điểm từ thẻ của cô gồm giảm giá... |
그리고 카드 포인트까지 사용하시면 | Điểm từ thẻ của cô gồm giảm giá... |
[부스럭 소리] 총 9,800원에 결제 가능하십니다 | nên tổng tiền sẽ là 9.800 won. |
아, 포인트가 있었어요? | Tôi có điểm ư? |
예, 포인트 사용해드릴까요? | Vâng, dùng điểm nhé? |
(설희의 독백) 완전 똑똑해! | - Thông minh ghê. - Cần xác nhận chứ? |
주차권 안 필요하세요? | - Thông minh ghê. - Cần xác nhận chứ? |
동만이 고향 친구라고 해서 | Tôi tiến cử cậu vì cậu là bạn của Dong Man... |
제가 제 추천으로 바로 매표소 앉혀드린 건데 | Tôi tiến cử cậu vì cậu là bạn của Dong Man... và cho cậu làm ở quầy vé. |
자꾸 사고만 치시고 | Nhưng cậu toàn gây rắc rối. |
저번에는 막 티켓 하나를 700원에 결제하시고 | Lần trước, cậu bán một cái vé với giá 700 won. |
미안해요 주만 씨한테도 괜히 민폐고 | Tôi xin lỗi vì cứ gây phiền toái. |
나 그냥 청소팀으로 가고 싶은데 | Cho tôi làm lao công nhé? |
청소가 얼마나 힘든 줄 알아요? | Biết việc đó vất vả ra sao chứ? |
저는요, 몸 편한 것보다 속 편한 게 더 좋아요 | Tôi muốn thoải mái về tinh thần hơn là về thể xác. |
[웃음] | |
사람이 왜 그렇게, 진짜 | Sao cậu lại thích thế? |
자요 | Đây. |
[잔잔한 음악] | |
아, 여자가 여기 이거 열어놓고 다니는 게 | Phụ nữ hở khe áo giống như đàn ông chưa kéo khóa quần. |
남자가 남대문 열어놓고 다니는 거랑 뭐가 다르냐고 | Phụ nữ hở khe áo giống như đàn ông chưa kéo khóa quần. |
거, 사람이 왜 그렇게 맹하고 칠칠맞고 허술하고 | Sao cậu lại lơ đãng, ngốc nghếch và vụng về thế? |
진짜 신경 쓰이게 | Cậu làm tôi khó chịu đó. |
나 그냥 그, 그만둘까 봐요 | Có lẽ tôi nên nghỉ việc. |
관두면 뭐 딴 데 가서는 안 그래요? | Làm chỗ khác thì cậu sẽ khác à? |
차라리 그냥 제 옆에 보이는 데 있어요 | Hãy làm việc trong tầm mắt tôi. |
[걸어간다] | |
[한숨] | |
(경섭) 한 살 누나면 갑이지, 뭐 우리 말 놓는 거다? 어? | Cô chỉ hơn một tuổi thôi mà. Làm bạn bè nhé? |
- 그래, 그러자 - 짠! | - Được. - Cạn ly! |
[기침 소리] | |
(경섭) 자, 여기부터 고도리 방향으로! | Bắt đầu uống thôi. |
파도! 파도! | Uống đi! |
["알듯 말듯해"] 파도! 파도! 파도! 파도! | Uống đi! |
쿵쿵따리 쿵쿵따 쿵쿵따리 쿵쿵따 | Chơi nối chữ nào. |
- 감자탕 쿵쿵따 - 탕수육 쿵쿵따 | - Gamjatang. - Tangsuyuk. - Yukgaejang. - Changgookji. |
- 육개장 쿵쿵따 - 장국지 | - Yukgaejang. - Changgookji. |
(경섭) 마셔라, 마셔라! 마셔라, 마셔라! | Uống đi nào! Uống đi! |
[기침 소리] 술이 들어간다, 쭉쭉쭉쭉 | Cạn đi. Uống đi nào! |
[술을 따른다] | |
- [기침하며] 매니저님 - (경섭) 매니저! | - Quản lý Kim, có thể… - Cô ấy nói tiếng Anh. |
[기침] 영어, 영어! 매니저! | - Quản lý Kim, có thể… - Cô ấy nói tiếng Anh. - Cô ấy nói tiếng Anh. - Tôi không uống được nhiều nên phải dừng. |
아, 저 술 너무 못해서 그만 마셔야 될 거 같아요 | - Cô ấy nói tiếng Anh. - Tôi không uống được nhiều nên phải dừng. |
아, 그럼 내 친구 친구니까 내가 흑기사를 한 번 | Vì cô ấy là bạn của bạn tôi nên tôi uống hộ. |
(남 2) 오, 상남자, 맨! [마시고 놓는다] | Đúng là đàn ông đích thực! Cho cậu ấy một điều ước đi! |
그럼 소원 들어줘야지, 소원 | Đúng là đàn ông đích thực! Cho cậu ấy một điều ước đi! |
너무 취한 거 같은데, 잠깐 화, 화장실 좀 | Tôi say quá rồi. Tôi cần đi vệ sinh. |
[신음하며 일어선다] | |
경섭아, 앉아, 앉아 | Ngồi xuống đi. |
집에 전화 좀 하려고요 | Em đi gọi điện về nhà. |
야, 박설희 | Này, Park Sul Hee. |
- 나 백설흰데 - 그래, 백설희 | - Tôi là Baek Sul Hee. - Rồi, Baek Sul Hee. |
야, 너 진짜 예쁜 거 아냐? | Cô rất xinh. |
야? 그래도 내가 누난데 | Gì cơ? Tôi vẫn hơn tuổi cậu đó. |
근데 오늘 키스 데이다 | Hôm nay là Ngày Hôn Nhau. |
[쪽 소리] | |
나 오늘 너랑 같이 있고 싶어 | Tối nay tôi muốn ở cùng cô. |
[맞고 떨어진다] | |
[삐 소리] 이 새끼가 진짜 | Thằng oắt con mất dạy! |
[익살맞은 음악] 하지 말랬지 | Đã bảo đừng làm rồi! |
친구 친구라고, 새끼야 | Đã bảo cô ấy là bạn của bạn tôi rồi, đồ chó! |
[때리며] 내 친구 친구라고, 새끼야! | Đã bảo cô ấy là bạn của bạn tôi rồi, đồ chó! |
아 | |
아이... | |
울 아빠가 피 나고 그러면 소주로 소독하라고 했는데 | Bố tôi bảo khử trùng vết thương bằng rượu soju. |
가서 가지고 올까요? | Tôi đi mua một chai nhé? |
아, 진짜 그러니까 왜 그래요, 왜! | Cậu bị sao vậy hả? |
또 내가 뭐 잘못했어요? | Lần này tôi làm gì sai hả? |
싸움은 매니저님이 해놓고 왜 나한테 또 버럭 해요! | Cậu là người đánh nhau. Sao lại quát tôi? |
아, 그러니까 왜 이기지도 못할 사람한테 | Sao cậu lại đá một người mà cậu không thể đánh nổi? |
이놈의 거 이놈의 거 던졌냐고요! | Sao cậu lại đá một người mà cậu không thể đánh nổi? |
[일어선다] | |
- 왜 그렇게 끼를 부려요? - 뭐요? | Sao cậu lại làm đỏm? - Sao? - Cậu mặc váy ngắn để gây chú ý hả? |
이거 관심받고 싶어서 일부러 이렇게 짧게 입고 다니는 거죠? | - Sao? - Cậu mặc váy ngắn để gây chú ý hả? |
눈 막, 이렇게 막 반달 눈 되면서 웃고 | Và cười dễ thương với đàn ông. |
사람 홀리려고 일부러 그러는 거죠, 예? | Đang muốn quyến rũ đàn ông à? |
[퍽퍽 치며] 누구 막 속 터져서! | Cậu đang muốn làm tôi điên tiết à? |
심장 터지는 거 보고 싶어서 그래요? | Cậu đang muốn làm tôi điên tiết à? |
좋아서 그랬다, 좋아서! 씨 | Là bởi tôi thích cậu! |
너한테 관심받고 싶어서! | Tôi muốn được cậu nhìn. |
치마도 이런 거 입고 헤프게 웃고 다녔다! | Thế nên tôi mới mặc cái váy này và tươi cười. |
뭐라고요? | Gì cơ? |
매니저 네가 자꾸자꾸 좋아서 너한테 관심받고 싶어서! | Vì tôi ngày càng thích cậu, nên muốn được cậu để mắt đến! |
[잔잔한 음악] | |
씨, 내가 왜 이런 소리까지 해야 돼? | Chết cha, sao mình phải nói thế chứ? |
하 씨, 짜증 나게 진짜 | Cậu thật phiền phức. |
[한숨] | |
더럽게 예쁘네 | Cậu xinh xắn lắm. |
[사람들이 걸어다닌다] | |
뭐가 겁나서 이렇게까지 하는 거냐? | Cô lo sợ gì mà phải làm vậy? |
나답지 않게? | - Không giống em à? - Giống hệt. |
너무 너다워서 | - Không giống em à? - Giống hệt. |
너무 너다워서 다 들키겠어, 너 쫀 거 | Rõ ràng là cô sợ điều gì đó. |
[웃음] | |
그렇게 웃는 거 하나도 안 쿨해 보여 | Cười như thế không đẹp đâu. |
그냥 싫으면 울고불고 악쓰고 | Nếu cô bực, cứ hét lên rồi khóc. |
좋으면 좋아 죽겠다고 까불고 | Nếu vui, cứ nói ra. |
하고 싶으면 하고 싶다고 | Nếu muốn gì đó, cứ thật lòng. |
까놓고 엉엉 우는 게 덜 찌질해 보여 | Nếu muốn gì đó, cứ thật lòng. Thế sẽ đỡ đáng thương hơn. |
최애라처럼? | Như Ae Ra à? |
너도 알지? 네가 애라보다 찌질한 거 | Cô biết đó, cô đáng thương hơn cậu ấy. |
근데 왜 그 잘난 최애라랑은 여태 안 사귀었어? | Vậy sao anh không hẹn hò với cô ta? |
뭐? | Gì cơ? |
애매했지? 확신이 없었지? | Anh không chắc về chuyện đó lắm. |
그럼 아닌 거야 | Tức là nó sai trái. |
걔랑 나랑 20년이야 네가 뭘 안다고? | Bọn tôi đã bên nhau 20 năm. - Cô thì biết gì về bọn tôi? - Sau 20 năm… |
20년을 보고 살면 | - Cô thì biết gì về bọn tôi? - Sau 20 năm… |
집에 있는 가구랑도 정이 들어 | dù là đồ trong nhà thì anh cũng có tình cảm. |
뭐? | dù là đồ trong nhà thì anh cũng có tình cảm. Sao cơ? |
편한 걸 좋은 거라고 착각하지 마 | Đừng nhầm sự thoải mái với thích. |
20년간 아니었으면 아닌 거야 | Nếu 20 năm qua không là cô ta, thì sẽ mãi vậy. |
나 혼자 미친년처럼 구는 거 나라고 쉽겠어? | Anh nghĩ em muốn hành động điên dại ư? |
나 오빠 아니면 안 되겠어서 미친 척해보는 거라고 | Em cần anh. Thế nên em mới điên dại vậy. |
[한숨] | |
오빠 내가 첫사랑이라고 했잖아 | Anh nói em là tình đầu của anh mà. |
쯧, 그래, 혜란아 | Đúng, Hye Ran. |
너 내 첫사랑 맞아 | Cô là tình đầu của tôi. |
그땐 딱 스무 살답게 후회 없이 앓아봤고 | Nhưng lúc đó tôi mới chỉ 20 tuổi, nên tôi để mình bị tổn thương… |
후회 없이 호구 짓도 해봤어, 근데 | và cư xử khờ dại mà chả ân hận. Nhưng, |
그건 과거잖아 | là quá khứ cả rồi. |
뭐? | Sao? |
내 첫사랑은 진작 끝났고 지금 나한텐 | Mối tình đầu của tôi đã kết thúc và giờ... |
애라밖에 안 보여 | trong mắt tôi chỉ có Ae ra. |
[어두운 음악] | |
[일어난다] | |
또 최애라? | Lại là Ae Ra sao? |
오빠는 나만 오빠한테 몹쓸 년이었다고 생각하지? | Anh nghĩ em đối xử tệ với anh, phải không? |
근데 | Anh nghĩ em đối xử tệ với anh, phải không? |
오빠도 나한테 잔인했었어 | Nhưng anh cũng tàn nhẫn với em. |
오빠 옆에 있는 내내 나는 최애라 때문에 불안했다고 | Em luôn thấy lo lắng vì Ae Ra. Thế nên em... |
그래서 더... | Em luôn thấy lo lắng vì Ae Ra. Thế nên em... |
[숨을 내쉰다] | |
죽어도 최애라한테 오빠 뺏기기 싫어 | Em sẽ không để mất anh cho cô ta đâu. |
(애라의 독백) 몇 번이나 본 장면이다 | Tôi thấy cảnh này nhiều rồi. |
[와르르 소리] | |
쟨 아무래도 좀 불여시 같지 않아? | Cô ta giống một phù thủy mưu mô. |
[과자를 먹는다] | Cô ta giống một phù thủy mưu mô. |
똥만이 저 새끼 군대나 보내 버릴까? | Có lẽ ta nên cho Dong Man nhập ngũ. |
(주만) 야, 야, 야! 우리 똥만이! | Vì hôm nay kỷ niệm 100 ngày Dong Man và Hye Ran yêu nhau, họ nên... |
혜란 씨랑 백일 됐으니까 가 보자, 어? | Vì hôm nay kỷ niệm 100 ngày Dong Man và Hye Ran yêu nhau, họ nên... |
뽀뽀해! | hôn nhau đi! |
[박수 소리] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해! | hôn nhau đi! Hôn nhau đi! |
[환호 소리] 뽀뽀해! 뽀뽀해! 뽀뽀해! | Hôn nhau đi! |
뽀뽀해! | Hôn đi! |
[잔잔한 음악] | |
헐 | |
우리 똥만이가 뽀뽀했어 | Dong Man hôn gái rồi đó. |
박혜란한테 차이고 초콜릿 하나 못 받았을 건데 | Chắc cậu không nhận được sô-cô-la vì Hye Ran đá cậu rồi. |
[부스럭 소리] | |
[걸어간다] | |
(애라의 독백) 인생에 타이밍이란 놈은 | Trên đời, thời khắc luôn rất trớ trêu. |
매번 이렇게 양아치고 | Trên đời, thời khắc luôn rất trớ trêu. |
나는 매번 도망갔다 | Và tôi luôn bỏ chạy. |
[놀란 소리] | |
너 지금 또 뭐 하는 짓이야! | Cô làm gì vậy? |
20년간 안 엮였으면 아닌 거잖아! | Nếu 20 năm mà vẫn là bạn, thì sẽ mãi vậy! |
["굿모닝"] | |
[분한 숨소리] | |
[뛰어간다] | |
[잡는다] | |
♪ 꿈에 ♪ | |
♪ 구름 위를 걷던 우리 둘 ♪ | |
♪ 들을수록 다정한 말투 ♪ | |
다신 안 놓쳐 | Tớ không để cậu rời xa tớ nữa. |
우리 이제 그만 돌아서 가자 | Ta thôi lòng vòng đi. |
♪ Always ♪ | |
[비틀거린다] | |
♪ 깊게 새긴 흔적이 자라 ♪ | |
다리에 힘 딱 줘 | Đứng vững đi. |
어차피 키스했고 | Ta đã hôn nhau... |
난 썸이니 나발이니 그런 거 몰라 | và tớ chả biết quan hệ mập mờ là gì. |
키스했으면 1일 | Hôn rồi thì chính thức đi. |
우리 사귀자 | Ta hẹn hò đi. |
♪ Good Morning ♪ | |
우리 사귀어 | Ta hẹn hò thôi. |
사귀자고 | Tớ nói hẹn hò thôi. |
♪ I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
사귀니까 | Vì ta đang hẹn hò… |
또 할래 | nên tớ muốn làm lại. |
뭐? | Gì cơ? |
또 하고 싶어 | Tớ muốn hôn lại. |
♪ 네가 없는 내가 너무 아파 ♪ | |
♪ 다정했던 꿈에 I'm so lonely ♪ | |
♪ 흔들리던 나를 탓할 뿐 ♪ | |
♪ 또 나는 네 생각에 ♪ | |
♪ I'm falling ♪ | |
♪ with you ♪ | |
[파도 소리] | |
[밝은 음악] | |
아이 씨 왜 또 불발이 나고 그래, 이게 | Khỉ thật, sao lại xịt vậy? |
편하게 해, 편하게 긴장하지 말고 | Bình tĩnh, cứ thong thả. Đừng lo. |
근데 맞으시죠? | Nhưng là cô, đúng không? |
황, 복, 희... | Hwang Bok... |
가나코 황 | Ganako Hwang. |
이젠 가나코 황이라고 | Hiện tại tôi là Ganako Hwang. |
남일 빌라엔 언제까지 머무실 거예요? | Cô định sống ở khu căn hộ Namil trong bao lâu? |
영원히 있을 거야 | Tôi sẽ sống ở đó mãi mãi. |
No comments:
Post a Comment