별에서 온 그대
Vì Sao Đưa Anh Tới
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주제곡] | |
[차분한 음악] | GHI CHÉP TRIỀU ĐẠI JOSEON NĂM GWANGHAE THỨ NHẤT NGÀY 25 THÁNG 9 |
[흥미진진한 음악] | |
[하녀1이 흐느낀다] | NGÀY 25/8/1609 Ở GANGNEUNG |
(하녀2) 아이고, 정말 뚝 그치지 못하느냐 | Nín khóc ngay. |
(하녀1) 우리 아기씨 너무 불쌍해서 그러지요 | Tôi thấy thương tiểu thư quá. |
세상에 청천벽력도 유분수지 | Sao có thể làm thế với cô ấy? |
- 마당과부라니요 - (하녀2) [작은 목소리로] 아이고 [흐느끼는 소리가 난다] | Sao lại làm cô dâu góa phụ? CHỦ RỂ LÀ NGƯỜI CHẾT |
(하녀1) 이제 겨우 열다섯인데 [계속 흐느낀다] | Cô ấy mới có 15 tuổi. |
서방님 얼굴 한 번 못 보고 평생을 과부로 사셔야 하잖아요 | Sẽ phải làm quả phụ cả đời không gặp mặt chồng một lần. |
무슨 팔자가 그렇냐 | - Sao cô ấy lại không may vậy chứ? - Trời ạ… |
(하녀2) 아이고 | - Sao cô ấy lại không may vậy chứ? - Trời ạ… |
아이고 [바람이 거세게 분다] | |
[긴박한 음악] | |
[하녀1이 훌쩍인다] [기계음이 울린다] | |
[하녀2의 놀라는 신음] | |
[사람들이 저마다 놀란다] | |
[하녀2의 겁먹은 비명] | |
[사람들의 힘겨운 숨소리] | |
(하인) 이거, 이거… | Cái gì thế… |
[하녀1의 힘겨운 신음] | |
[사람들의 힘겨운 비명] | |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
[비명] | |
[겁먹은 숨소리] | |
이보게, 이보게 | Này! |
(이화) 아무도 없는가? 누가 나 좀 꺼내 주게 [와지끈 소리가 난다] | Ngoài đó có ai không? Cho tôi ra! |
누가 나 좀 살려 주게 | Ai đó cứu với! |
[비명] | |
[거친 숨소리] | |
[쿵] | |
[이화의 힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[몽환적인 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[하녀1의 놀라는 신음] | |
[달칵 소리가 울린다] | |
(민준) 1609년 광해 1년 | Năm 1609, năm đầu tiên của triều đại Gwanghae. |
'조선왕조실록'은 정체를 알 수 없는 비행 물체가 | Sử sách triều Joseon có nhắc đến một vật thể bay lạ |
여러 지방에서 동시에 목격됐다고 기록하고 있습니다 | được thấy cùng lúc ở nhiều địa phương. |
바로 그 비행 물체가 | Vật thể bay lạ đó là thứ đưa tôi đến triều Joseon. |
날 조선에 데리고 왔죠 | Vật thể bay lạ đó là thứ đưa tôi đến triều Joseon. |
내 고향 행성에 지구인들이 붙인 이름은 | Người trái đất gọi hành tinh của tôi |
[사각거리는 효과음] (민준) | là KMT 184.05. |
지구와 매우 흡사한 환경의 행성입니다 | Khí hậu của nó rất giống Trái đất. |
난 | Tôi… đến từ vì sao đó. |
거기서 왔어요 | Tôi… đến từ vì sao đó. |
[장면 전환 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 조선 시대부터 지금까지 | Tôi đã sống ở đây hơn 400 năm, |
한양이 서울이 되도록 400년을 넘게 여기 살았고 | từ thời Joseon đến nay, và chứng kiến Hanyang trở thành Seoul. |
자기장이나 중력 문제를 비롯해 물에 적응하는 부분까지 | Tôi đã hoàn toàn thích ứng với cuộc sống ở Trái đất, |
이젠 지구 생활에 완벽하게 적응이 된 상태입니다 | những thứ như từ trường, trọng lực, và nước. |
시력이나 청력 등 | Thị giác, thính giác của tôi |
모든 감각은 여기 사람들보다 7배 정도 뛰어나고요 | hơn người ở đây gấp bảy lần. |
그 덕에 보고 싶지 않은 것을 보고 | Vì thế, tôi thấy những điều không muốn thấy, nghe những chuyện không muốn nghe. |
듣고 싶지 않은 것을 듣기도 합니다 | tôi thấy những điều không muốn thấy, nghe những chuyện không muốn nghe. |
(민준) 특별히 구애받는 음식은 없지만 | Tôi có thể ăn mọi thứ, |
지구인과 타액이나 혈액이 섞이는 건 안 됩니다 | nhưng không tiêu được nước miếng của người trái đất hay nhận máu của họ. |
그래서 밥은 늘 혼자 먹죠 | Vì thế, tôi luôn ăn một mình. |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
(여자1) 아! 어떡해 | Ôi không! Túi của tôi! |
어휴, 내 백, 내 백 아유, 어떡해, 소매치기야 [사람들이 웅성거린다] | Ôi không! Túi của tôi! Cướp! |
어유, 어떡해 | Ôi. Làm thế nào bây giờ? |
[여자1의 다급한 비명] [남자1이 신고 전화를 한다] | Ôi. Làm thế nào bây giờ? - A lô? Cảnh sát ạ? - Túi của tôi! |
(여자1과 남자1) - 내 백, 아, 소매치기야 - 예, 아주머니, 괜찮으세요? | - A lô? Cảnh sát ạ? - Túi của tôi! Tên trộm đó. |
[밝은 음악] | |
왜 돕지 않느냐고요? | Vì sao tôi không giúp ư? |
어차피 내가 그들의 삶에 개입한다는 건 무의미해요 | Can thiệp vào cuộc sống của họ là chuyện vô nghĩa. |
내가 원하지 않았지만 | Như tôi đến từ hành tinh khác |
다른 은하계에서 지구로 와 400년을 넘게 살아야 했던 것처럼 | và sống trên Trái đất này 400 năm ngoài ý muốn, |
원하든 원하지 않든 | có những chuyện phải đến sẽ đến, dù có muốn hay không. |
일어날 일은 일어나게 돼 있어요 | có những chuyện phải đến sẽ đến, dù có muốn hay không. |
지구인들은 그것을 | Người Trái đất… |
'운명' | gọi nó là "định mệnh". |
이라고 부르더군요 | gọi nó là "định mệnh". |
[신호등 알림음이 울린다] | |
(민준) 새로운 운명이 시작되고 있습니다 | Một định mệnh mới đang đến. |
400년을 기다려 온 혜성이 지구로 다가오고 있어요 | Sao chổi mà tôi chờ đợi suốt 400 năm đang đến gần Trái đất. |
석 달 뒤 난 | Ba tháng nữa |
내가 살던 행성으로 돌아갈 수 있게 됐습니다 | là tôi có thể quay về hành tinh của tôi. |
[활기찬 음악] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [사람들의 환호] | |
(여자2) 언니, 언니 여기 좀 봐 주세요! | Song-Yi! Em yêu chị! |
언니, 여기 좀 봐 주세요! | Song-Yi! Em yêu chị! Chị thật xinh đẹp! |
[사람들이 저마다 외친다] | |
(여자3) 송이 언니! | Song-Yi! |
여기 한 번만 봐 주세요, 언니! | Song-Yi! Nhìn bên này! |
(여자4) 언니! | Song-Yi! |
[사람들이 저마다 환호한다] | Song-Yi! Tôi yêu cô! |
언니, 여기 좀 봐 주세요! | Tôi yêu cô! |
(범) [가쁜 숨소리로] 누나 여기요 | Tôi yêu cô! Song-Yi. Chị. Cà phê của chị đây. |
커피 | Chị. Cà phê của chị đây. |
모카라테? | - Mocha latte chứ? - Vâng. Chị đã nói mà. |
네, 그거 꼭 사 오라고 하셨잖아요 | - Mocha latte chứ? - Vâng. Chị đã nói mà. |
잠깐, 비켜 봐 봐 | Tránh ra chút. |
[타이머 작동음] | |
[카메라 셔터음] | |
[타이머 작동음] | |
[카메라 셔터음] | |
[휴대전화 조작음] [송이의 흡족한 신음] | |
- (송이) 얘, 너 이거 마셔 - (민아) 네? | - Này. Em uống đi. - Thật ạ? |
감사합니다, 언니 | - Cảm ơn chị. - Chị Song-Yi. |
[송이의 생각하는 신음] (범) 누나 | - Cảm ơn chị. - Chị Song-Yi. |
힘들게 200미터나 뛰어가서 사 온 건데 | Em đã chạy 200m để mua nó đấy. |
야, 모카라테 칼로리 어마무시해 [휴대전화 조작음] | Cậu biết nó có bao nhiêu ca-lo không? |
그거 잠깐 마시자고 러닝머신 2시간짜리를 먹니? | Tôi không muốn ở trên máy chạy hai tiếng vì nó đâu. |
역시, 우리 누나가 | Chị giữ gìn hình thể thật nghiêm khắc. |
자기 관리 하나는 철저하시다니까 [범의 웃음] | Chị giữ gìn hình thể thật nghiêm khắc. |
당연하지, 이사 잘했지? [휴대전화 조작음] | Dĩ nhiên. Việc chuyển nhà xong chưa? |
어유, 그럼요 | Rồi chứ ạ. |
(범) 제가 마무리 청소까지 다 하는 거 딱 보고 왔는데 | Em đã trông họ dọn dẹp xong mới đi. |
[휴대전화 조작음] | Em đã trông họ dọn dẹp xong mới đi. |
누나, 근데 지금 뭐 하세요? | Song-Yi. Chị làm gì thế? |
팬들과의 소통 | Giao lưu với fan. |
(범) 또 SNS 하세요? | Giao lưu với fan. Lại mạng xã hội à? |
아니, 또 뭐라고 하신 거예요? | Lần này lại nói gì? |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 피곤한 오후엔 역시 달달한 모카라테가 짱 | Một cốc mocha latte ngọt ngào là tốt nhất cho buổi trưa mệt mỏi. |
문익점 선생님이 왜 모카씨를 숨겨 들어왔는지 알 것 같다 | Tôi có thể hiểu vì sao Mun Yi Jeom lén mang hạt mocha về nước. |
문익점 선생님, 생큐 | Cảm ơn ngài, Mun Yi Jeom. |
누나, 문익점 선생이라니요 | Song-Yi. Chị nói "Mun Yi Jeom" là sao? |
[피식한다] | |
너 모카씨 밀수한 문익점 선생 몰라? | Không biết người lén mang hạt mocha à? |
(송이) 그 붓대롱인가 어딘가에 | Ông ta dấu hạt trong cán bút lông hay gì đó |
모카씨 딱 쌔벼 가지고 | Ông ta dấu hạt trong cán bút lông hay gì đó |
그, 중국 애들 모르게 | để người Tàu không phát hiện. |
그, 아주 요령 있는 양반이야 그 양반이 | Thật là một người sáng tạo. |
모카씨가 아니라 목화씨겠죠! | Không phải hạt mocha mà là hạt bông vải! |
[익살스러운 음악] | |
[웃음소리가 들린다] | |
[웃음] | |
(남자2) [웃으며] 야, 이거 뭐야? | Cái gì? |
(여자5) 야, 이것 봐 봐 | Xem này. |
'모카라테'란다 | Nói ông ấy mang hạt mocha về. |
[여자5의 웃음] | Nói ông ấy mang hạt mocha về. |
[메시지 전송음] | ĐANG ĐĂNG TẢI |
내가 트위터 이런 것 좀 하지 말라고 그렇게… | Tôi đã bảo cô ấy không dùng Twitter. |
(안 대표) 너 뭐 했어, 인마, 응? 못 하게 말렸어야지 | Cậu làm ăn thế nào vậy? Sao không ngăn cô ấy lại? |
제 말 듣나요, 어디 저도 죽겠어요 [안 대표의 성난 한숨] | Chị ấy có bao giờ nghe đâu. Em cũng khổ lắm. |
기사는 내려졌어? | - Gỡ hết bài chưa? - Gần hết rồi, nhưng… |
거의 내리고 있긴 합니다만 | - Gỡ hết bài chưa? - Gần hết rồi, nhưng… |
(직원) 이미 실시간 검색어 1위가 '모카 문익점' | từ khóa tìm kiếm nổi nhất là "mocha Mun Yi Jeom". |
2위가 '문익점 천송이' | từ khóa tìm kiếm nổi nhất là "mocha Mun Yi Jeom". Thứ hai là "Mun Yi Jeom Cheon Song-Yi". |
[안 대표의 한숨] | Đầu óc gì mà không hiểu sự khác biệt giữa mocha và bông vải chứ? |
(안 대표) 아니 얼마나 닭대가리면 | Đầu óc gì mà không hiểu sự khác biệt giữa mocha và bông vải chứ? |
목화랑 그 모카를 구별을 못 하냐, 응? | Đầu óc gì mà không hiểu sự khác biệt giữa mocha và bông vải chứ? |
문익점 선생님은 후세에 자기가 이런 일로 | Tôi cá Mun Yi Jeom đại nhân |
실시간 1등 먹을 줄 꿈에도 몰랐을 거야, 그렇지? | cũng không ngờ mình lại nổi tiếng vì việc thế này. |
이야, 이건 그야말로 | Đây là tai họa do ngu dốt mà ra. |
무식이 빚은 대참사다 대참사야, 정말 | Đây là tai họa do ngu dốt mà ra. |
돌아버리겠네, 씨 | Tôi điên mất thôi. |
[송이의 한숨] | |
촬영도 다 끝난 사람을 왜 오라 가라 해요, 피곤하게 | Tôi quay xong rồi. Gọi tôi đến làm gì? Tôi mệt rồi. Em mệt sao? |
(안 대표) 피곤해? | Em mệt sao? |
[탄성] | |
넌 피곤한 애가 피부가 이렇게 좋냐? | Mệt mà sao làn da vẫn đẹp như vậy chứ? |
이건 뭐, 바로 화장품 CF 찍어도 될 얼굴인데, 안 그렇니? | Cô ấy có thể đi đóng quảng cáo mỹ phẩm ngay ấy chứ. - Phải không? - Có chuyện gì? |
(송이) 아, 뭔데요? 나 빨리 가서 쉴 거야 | - Phải không? - Có chuyện gì? Tôi muốn nghỉ ngơi. |
그래그래, 내가 얼른 얘기할게 | Được. Anh sẽ nói nhanh thôi. |
음 | |
모카씨 사건, 얘기 들었지? | Em đã biết sự vụ hạt mocha rồi nhỉ? |
그게 뭐, 이렇게 화제가 될 일인가? | To chuyện rồi sao? |
그러니까 | Chính xác! |
(안 대표) 요새 네티즌들이 그래 자기네들은 뭐, 다 아냐고 | Cộng đồng mạng là thế đấy. Cứ như gì cũng biết! |
나도 오늘에야 알았어 그 목화가 그 목화인지 | Hôm nay anh mới biết, mocha không phải mokhwa. |
그렇죠? | - Thế à? - Dĩ nhiên rồi. |
그럼, 그럼 | - Thế à? - Dĩ nhiên rồi. |
(안 대표) 괜히 샘나니까 | Họ ghen tị nên cứ săm soi tìm phốt đấy mà. |
뭐 하나 꼬투리 잡아서 그냥 뒤에서 씹고 그러는 거야 | Họ ghen tị nên cứ săm soi tìm phốt đấy mà. |
알아요, 사람 심리가 그렇지, 뭐 | Tôi biết. Bản chất con người là vậy. |
그래그래 | Đúng rồi. |
(안 대표) 그러니까 그런 애들 아예 상대를 말자고 | Nên đừng giao lưu với bọn họ nữa. |
SNS인지 뭔지도 오늘부로 그냥 하지 말고 | Từ giờ trở đi cũng đừng dùng mạng xã hội nữa. |
- 싫어요 - (안 대표) 응? | Không được. |
왜? | Sao lại không? Vì sao em không muốn? |
왜 싫을까? | Sao lại không? Vì sao em không muốn? |
아, 나 그것도 안 하면 누구랑 대화해요? | Thôi thì tôi biết nói chuyện với ai? |
나랑 해, 나랑 | Em cứ nói chuyện với anh. |
아유, 더 싫어 | Thế còn tệ hơn. |
[못마땅한 숨소리] | |
천송이, 너 인마 이것 때문에 아파트 CF… | Song-Yi, đồ tồi. Căn hộ của cô… |
아, 맞다 JK 박 대표님 계속 연락 오네? | À đúng rồi. Tổng giám đốc Park của JK cứ gọi tôi. |
진국이? 걔가 왜? | Jin Guk ư? Vì sao? |
[웃으며] 모르죠, 뭐 | Ai biết được? |
나보고 안 대표님이랑 재계약할 거냐고 물어보고 | Hỏi tôi có ký tiếp hợp đồng với anh không, |
(송이) 자기네 이번에 일본에서 투자받아서 | nói là bên Nhật đầu tư cho họ rất nhiều tiền, |
돈 엄청 많다고 올 생각 없냐 그러고 | nói là bên Nhật đầu tư cho họ rất nhiều tiền, và hỏi tôi có muốn sang đó. |
둘이 로드 때부터 베프라면서 | Các anh là bạn thân từ xưa. |
아, 이래도 돼요? | Thế đâu có được. |
[손뼉을 딱 친다] | |
[이 악물며] 박진국 이 자식 | Tên khốn đó. |
아유, 나 가 봐도 되나? | Giờ tôi về được chưa? |
[놀라는 숨소리] | |
그럼, 그럼 | Dĩ nhiên. Chắc là em mệt rồi. Em về đi. |
(안 대표) 피곤한데 가 봐야지 이사한 집 세팅 다 해 놨으니까 | Dĩ nhiên. Chắc là em mệt rồi. Em về đi. Căn hộ đã bài trí xong cả. Em sẽ thích mà. |
마음에 들 거야 | Căn hộ đã bài trí xong cả. Em sẽ thích mà. |
야! 너 누나 빨리 안 모셔다드리고 뭐 하냐? | Này. Đưa chị cậu về đi. Còn đợi gì nữa? |
[강사들의 웃음] | |
(강사1) 아, 천송이 얘 진짜 몰라서 그런 소리를 한 거야? | Cheon Song-Yi nói thế vì không biết thật à? |
웃기려고 한 게 아니고? [강사2의 한숨] | Không phải hài hước sao? |
천송이 무식한 건 유명하잖아요 | Cô ta nổi tiếng dốt nát mà. |
아참, 씁 | Đúng thế. |
오늘 저녁에 사회 대학 강사들 전체 회식 있는 거 아시죠? | Tối nay có buổi liên hoan của giáo viên khoa học. |
(강사3) 학장님이 다들 참석하시랍니다 | Hiệu trưởng muốn tất cả tham dự. |
(강사2) 도민준 선생님 | Thầy Do Min Joon. Tối nay anh cũng đi chứ? |
오늘은 가실 거죠? | Thầy Do Min Joon. Tối nay anh cũng đi chứ? |
도민준 선생님? | Thầy Do? |
오늘 저녁에 회식 있는데 같이… | - Tối nay có liên hoan. Anh… - Tôi không đi được. |
못 갑니다 | - Tối nay có liên hoan. Anh… - Tôi không đi được. |
(강사2) 아유, 같은 연구실 쓴 지 1년이나 넘었는데 | Chúng ta làm chung đã cả năm nay |
밥 한 끼 같이 못 먹어 봤잖아요 | mà vẫn chưa cùng ăn bữa cơm nào đấy. |
도 쌤 | Thầy Do, mà anh có biết tên tôi không? |
제 이름은 아세요? | Thầy Do, mà anh có biết tên tôi không? |
[흥미로운 음악] | |
모르세요? | Không ư? |
(강사1) 어머, 웬일이야 거의 얼굴 매일 보는 사이인데 | Trời ạ. Hai người ngày nào cũng gặp nhau. |
[강사2의 헛기침] 내 이름은 알아? | Hai người ngày nào cũng gặp nhau. Anh biết tên tôi không? |
[의자가 덜그럭거린다] | |
(강사3) 그럼 내 이름도? | Vậy… còn tên tôi? |
가 보겠습니다 | Tôi đi về đây. |
[강사1의 한숨] | |
(범) 누나 | Song-Yi. Chị xóa tài khoản đi. |
탈퇴하자니까요 | Song-Yi. Chị xóa tài khoản đi. Tôi không muốn! |
(송이) 싫다니까! | Tôi không muốn! |
야, 나 지금 SNS 친구가 2만 명이야 | Tôi có 20 nghìn bạn trên mạng đấy. |
그게 무슨 친구예요? | Họ đâu phải bạn. |
여차하면 안티로 돌아서는 애들인데 | Nháy mắt thành anti-fan ngay. |
(범) 그리고 누나 | Mà từ vụ pizza tỏi tới giờ vẫn chưa được một tháng. |
갈릭피자 사건 한 달도 안 됐어요 | Mà từ vụ pizza tỏi tới giờ vẫn chưa được một tháng. |
[흥미로운 음악] (송이) 여러분 | Lạ thật. Tôi ngửi thấy maneul trong pizza tỏi. |
갈릭피자에서 이상하게 마늘 냄새가 나네요 | Lạ thật. Tôi ngửi thấy maneul trong pizza tỏi. |
저만 그런가요? | Phải mình tôi thấy vậy không? |
(범) 그때 누나 | Người ta đã cười nhạo chị thế nào vì không biết maneul là tỏi? |
갈릭이 마늘인지도 모른다고 얼마나 까였냐고요 | Người ta đã cười nhạo chị thế nào vì không biết maneul là tỏi? |
아니, 글만 안 올리면 될 걸 | Không đăng thì đã không sao. Sao chị cứ đăng những thứ ngớ ngẩn. |
왜 되지도 않는 글은 자꾸 올리셔 가지고 이 사달을… | Không đăng thì đã không sao. Sao chị cứ đăng những thứ ngớ ngẩn. |
지금 악플 진짜 장난 아니에요 | Giờ lời bình ác ý không đùa được đâu. |
난 악플 그딴 거 상관없거든? | Tôi không quan tâm về lời bình ác ý. |
누나 | Song-Yi? |
(범) 제가 독립군 된 심정으로 직언 한마디만 할게요 | Để tôi khuyên chị lời này. |
[못마땅한 숨소리] | Một ngôi sao như chị không nên giao tiếp với fan. |
누나 같은 스타일은 | Một ngôi sao như chị không nên giao tiếp với fan. |
팬들하고 소통을 하면 안 돼요 | Một ngôi sao như chị không nên giao tiếp với fan. |
소통을 하면 할수록 사람이 우스워진다니까? | Chị càng làm thế, họ càng không tôn trọng. |
차라리 불통하시면서 | Chị nên cắt hết mọi trao đổi và giữ hình ảnh thần bí… Ối! |
신비로운 이미지를… | Chị nên cắt hết mọi trao đổi và giữ hình ảnh thần bí… Ối! |
(송이) 어유, 운전이나 해 [범의 아파하는 신음] | Chị nên cắt hết mọi trao đổi và giữ hình ảnh thần bí… Ối! Cứ lái thôi. |
[아파하는 신음] | |
[송이의 성난 숨소리] | |
왜 내려? 따라오지 마! [차 문이 탁 닫힌다] | Đừng ra khỏi xe! Đi đi. |
(범) 아니, 집도 모르시잖아요 | Chị có biết là căn hộ số mấy đâu. Tôi biết! Tôi không biết gì về tỏi nên cũng không về được nhà chắc? |
(송이) 왜 몰라? | Tôi biết! Tôi không biết gì về tỏi nên cũng không về được nhà chắc? |
갈릭이 마늘인지 모르면 내 집도 못 찾아갈 줄 아냐? | Tôi biết! Tôi không biết gì về tỏi nên cũng không về được nhà chắc? |
2301호라며? | Cậu nói là căn 2301. |
(범) 아, 그래도요 | Chị không nên đi thang máy một mình. |
누나 혼자 엘리베이터 타는 것도 그렇고 | Chị không nên đi thang máy một mình. |
모셔다드릴게요 | - Để bọn em đi cùng. - Quên đi. |
- (송이) 됐거든? - (민아) 언니 | - Để bọn em đi cùng. - Quên đi. - Song-Yi. - Quên đi! |
(송이) 됐다고! 나 혼자 간다고! | - Song-Yi. - Quên đi! - Tôi tự đi! - Không, là đôi bông tai. |
(민아) 아니, 귀걸이 | - Tôi tự đi! - Không, là đôi bông tai. |
협찬이어서 돌려주셔야 하는데 | Đồ tài trợ nên em phải mang trả. |
됐지? | Hài lòng chưa? |
나 간다 | Tôi đi đây. |
[범의 한숨] | |
[민아의 한숨] | |
(민아) 혼자 가게 놔둬도 돼요? | Để chị ấy đi một mình thật à? |
저번에 언니 엘리베이터 혼자 탔다가 | Lần trước đi thang máy một mình, |
변태 같은 놈 만나서 난리난리 났었잖아요 | chị ấy gặp phải một tên dâm tặc và thế là lớn chuyện. |
(범) 야, 너 그 변태 전치 8주 나왔던 거 기억 안 나? | Cô không nhớ tên dâm tặc đó nằm viện hàng tuần sao? |
징 박힌 핸드백으로 애를 얼마나 개 패듯 팼으면 | Chị ấy dùng cái ví đính đinh đập nó te tua. |
애가 그냥 만신창… | Thằng nhóc đó… |
어휴, 내가 진짜 | Trước đó tôi chả bao giờ thương hại bọn dâm tặc. |
변태한테 미안한 건 처음이었다니까 | Trước đó tôi chả bao giờ thương hại bọn dâm tặc. |
[민아의 어색한 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
[엘리베이터 도착음] [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[송이의 코웃음] | |
저기 | Này, anh. |
왜 안 눌러요? | Sao không bấm gì? |
아니, 그쪽 몇 층 가는지 왜 안 누르냐고요 | Sao anh không bấm nút tầng của anh? |
[송이의 헛웃음] | |
(송이) 그래요 | Phải, tôi là Cheon Song-Yi. |
나 천송이예요 | Phải, tôi là Cheon Song-Yi. |
당신 나 언제부터 미행했어? | Anh theo tôi bao lâu rồi? |
[기가 찬 신음] | |
아, 나 또 새로 이사한 집은 또 어떻게 금세 알아서 | Hôm nay tôi mới chuyển tới. Sao anh đã biết rồi? |
(송이) 뭐, 어떻게 해 줄까? | Anh muốn gì? |
사인해 줄까? | Chữ ký? Hay là chụp hình? |
사진 찍어 줘? 그럼 갈래? | Chữ ký? Hay là chụp hình? Sau đó sẽ đi chứ? |
[한숨] | |
딱 보니까 | Tôi biết anh đang tuổi trai tráng. |
나이도 어려 보이고 혈기 왕성할 때인 건 알겠어 | Tôi biết anh đang tuổi trai tráng. |
알겠는데 가서 공부를 해 | Tôi hiểu, nhưng anh cũng nên học hành. |
아니면 운동을 해서 좀 에너지를 발산시켜 보든가 | Hay tập tành để giải phóng năng lượng. |
여기서 이상한 짓 할 생각으로 나 쫓아온 거면 | Nếu anh đi theo tôi để định làm gì đó, |
너 잘못 짚었거든 | anh chọn nhầm người rồi. |
[엘리베이터 도착음] 나 이런 일 한두 번 겪는 여자 아니고… | Với tôi đây không phải lần đầu, và… |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
저 변태 새끼, 야! | Đồ dâm tặc. Này, anh kia! Anh lờ tôi đi đấy à? |
너 지금 무시 까냐? | Này, anh kia! Anh lờ tôi đi đấy à? |
야, 너 지금 어디 가… | Anh định đi đâu thế hả… chắc là… |
시나 했더니 [도어 록 조작음] | Anh định đi đâu thế hả… chắc là… |
아, 옆집 가시는구나 | anh ở nhà bên cạnh. |
[멋쩍게 웃으며] 아 거기 사시나 봐요? | Anh sống ở đây sao? |
[송이의 어색한 웃음] | |
아, 저 오늘 2301호에 새로 이사 왔거든요 | Hôm nay tôi mới chuyển vào 2301. |
깜짝 놀라셨죠? | Anh ngạc nhiên không? |
[송이의 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
저 모르세요? | Anh không biết tôi à? |
몰라요? 날? | Không ư? Thật á? |
알아야 됩니까? | Phải biết sao? |
아, 아니요, 그런 건 아닌데요 | Không, không phải, nhưng… |
근데 왜 그렇게 빤히 쳐다보세요? | Sao lại nhìn tôi thế? |
비밀번호 누를 겁니다 | Tôi sắp nhập mã số. |
[혀를 굴리며] 어, 쏘리 | Xin lỗi. |
예, 쏘리 | Xin lỗi. |
[송이의 한숨] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] 하, 참 | |
아이, 나 저 어린놈의 새끼 저, 사람을 뭘로 보고 | Nhãi ranh này. Coi mình là hạng người gì? |
아니, 진짜 날 몰라? | Không biết mình thật sao? |
아, 어떻게 몰라? | Sao có thể? |
북한에서 왔어? | Anh ta mới ở Bắc Hàn đến? |
외계인이야? | Người ngoài hành tinh? |
(미연) 대한민국에서 우리 천송이 모르는 사람은 없잖아? [우아한 음악이 흘러나온다] | Ai ở Hàn Quốc cũng biết Cheon Song-Yi. |
요샌 개나 소나 다 | Thiên hạ ai cũng tự nhận mình là diễn viên hay ca sĩ "quốc gia", |
'국민 배우', '국민 가수' 뭐, 이러는데 | Thiên hạ ai cũng tự nhận mình là diễn viên hay ca sĩ "quốc gia", |
'국민' 이거 함부로 붙이면 안 되는 거거든 | nhưng danh hiệu đó đâu thể dùng bừa bãi. |
전 국민이 다 알아야 국민 배우지 | Phải cả nước biết đến mới được chứ. |
한두 작품 반짝 떴다고 | Có người được một, hai dự án |
어디 가서 '국민 배우' 이러는 거 보면 | liền gọi mình là "diễn viên quốc gia". Đúng là nực cười. |
난 좀 웃기더라 | liền gọi mình là "diễn viên quốc gia". Đúng là nực cười. |
맞아요, 우리 천송이 정도는 돼야 그런 말 들을 자격이 있지 | Đúng thế. Ít nhất cũng phải tầm Song-Yi mới xứng danh hiệu đó. |
[여자들의 웃음] | Mà con cái chúng ta cùng làm diễn viên nhí với nhau, |
(여자6) 아무튼 우리 애들 다 아역으로 똑같이 시작했는데 | Mà con cái chúng ta cùng làm diễn viên nhí với nhau, |
이 바닥에 남은 건 송이랑 세미밖에 없네 | nhưng chỉ có Song-Yi và Se-mi là còn ở lại với nghề. |
(여자7) 이번에 송이는 또 새로 드라마 들어간다면서요? | Tôi nghe nói Song-Yi lại quay bộ phim mới. |
(미연) 응 | Vâng. |
봉준호 감독이 영화 하자고 하자고 하는 걸 | Đạo diễn Bong Jun Ho cứ bảo nó đóng phim của ông ấy, |
까고 들어가는 드라마거든 | nhưng nó từ chối để đóng bộ này. |
[미연의 웃음] [여자6의 탄성] | nhưng nó từ chối để đóng bộ này. |
잘돼야 하는데 | Hy vọng là thành công. |
어, 우리 세미도 이번에 같이 들어가잖아 | Se-mi cũng đóng bộ phim đó mà nhỉ? |
(여자7) 응? | |
기사에서 못 봤네? | Không thấy nói trong bài báo. |
[어색하게 웃으며] 어, 뭐 | À, ừ… |
우리 딸 친구 역할이던가 그래 | Nó đóng vai bạn của con gái tôi hay gì đó. |
기사엔 주인공만 나니까 | Báo chí chỉ nhắc ngôi sao thôi. |
[여자들의 어색한 웃음] | |
(선영) 참 | Phải rồi. |
오늘 송이 이사한 집에는 안 가 봐도 돼요? | Chị không đến căn hộ mới của Song-Yi à? |
(미연) 응? | Cái gì? Căn hộ mới? |
이사? | Cái gì? Căn hộ mới? |
어머, 언니 | Ôi trời. |
설마 몰랐어요? | Chị không biết con mình chuyển nhà à? |
(선영) 딸내미 이사하는 거? | Chị không biết con mình chuyển nhà à? |
어? | |
[어색한 웃음] | |
아, 내가 왜 몰라 | Dĩ nhiên là biết chứ. Tôi biết nó chuyển nhà. |
알지, 이사한 거 | Dĩ nhiên là biết chứ. Tôi biết nó chuyển nhà. |
(미연) 가 보려 그랬는데 | Tôi đang định đi, |
우리 딸이 엄마 고생스럽다고 오지 말래서 | nhưng con gái tôi sợ tôi mệt, bảo đừng đi. |
[미연의 웃음] | |
어디로 이사했는데요? | Nó chuyển đi đâu vậy? |
(미연) 어? | Sao? |
그냥 | Chỉ là… Seocho… |
서초동… | Chỉ là… Seocho… |
대치동 골드팰리스던데? | Tòa nhà Golden Palace ở Daechi-dong. |
어, 그래 | Đúng rồi. Tôi biết. Daechi-dong. |
[웃으며] 알아, 대치동 | Đúng rồi. Tôi biết. Daechi-dong. |
[미연의 어색한 웃음] | |
음, 말이 헛나왔네 | Tôi nói nhầm. |
[미연의 웃음] | Tôi nói nhầm. |
[미연이 쓱쓱 칼질한다] | |
잠깐만 | Chờ chút. |
[차창이 쓱 열린다] | |
언니, 타요, 데려다줄게 | Mi Yeon. Lên xe đi, tôi chở chị về. |
아니야, 됐어 | Không cần đâu. |
웬만하면 운전 배워요 | Chị cũng nên học lái xe đi. |
(선영) 아니면 국민 배우 딸내미한테 | Hoặc là bảo cô con gái diễn viên quốc gia thuê lái xe cho. |
기사 하나 붙여 달라든가 | Hoặc là bảo cô con gái diễn viên quốc gia thuê lái xe cho. |
궁상맞게 그게 뭐야 | Tôi thấy tội chị quá. |
[멋쩍은 웃음] | |
우리 송이야 아주 난리지 기사 딸린 차 타라고 | Dĩ nhiên là Song-Yi muốn thế. Nó bảo tôi thuê lái xe. |
(미연) 내가 귀찮고 부담스러워서 | Nhưng tôi từ chối mãi vì phiền hà lắm, tôi ngại. |
'싫다, 싫다' 하는 거야 | Nhưng tôi từ chối mãi vì phiền hà lắm, tôi ngại. |
길바닥에 널린 게 택시인데, 뭐 | Taxi chỗ nào mà chẳng có. |
그래요, 그럼 | Thôi vậy. |
밤길 조심해서 들어가요 | Đi đường cẩn thận. |
어, 그래, 바이! | Ừ. Chào nhé. |
[코웃음] | |
딸내미 등쳐 먹다가 팽당한 주제에 | Con gái xa lánh vì chị bòn hết tiền của nó. |
(선영) 어디서 잘난 척이야? | Dám lớn tiếng vậy chứ. |
(미연) 야 | Cái cô này. Nếu con cô là diễn viên phụ |
네 딸이 조연이면 너도 조연이야 | Cái cô này. Nếu con cô là diễn viên phụ thì cô cũng thế. |
어디 주연 앞에서 우아를 떨어? | Sao dám lên mặt như vậy trước diễn viên chính? |
쳇, 기가 막혀 | Thôi cho tôi nhờ. |
이놈의 계집애는 | Con ranh này. Lẽ ra phải nói với mình là chuyển nhà chứ. |
이사를 가면 간다고 말을 해야 할 거 아니야 | Con ranh này. Lẽ ra phải nói với mình là chuyển nhà chứ. |
[휴대전화 진동음] | |
(송이) '상식도 없고 개념도 없어'? | Mình không có kiến thức thông thường và khả năng nghĩ? |
[코웃음] | |
요, 요, 요, 요 | Nhìn thằng nhóc này đi. Tên người dùng rõ ràng là một đứa nhóc. |
어, 아이디만 딱 봐도 초딩인데 | Nhìn thằng nhóc này đi. Tên người dùng rõ ràng là một đứa nhóc. |
'뇌에 보톡스 맞았냐?' | "Cô bơm botox vào não à? |
'네 뇌에는 주름도 없을 거다'? | Cá là não cô không nếp nhăn". |
[코웃음] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
(송이) 아, 요즘 초딩들은 악플 다는 수업을 받나? | Bọn nhóc ngày nay đi học chửi hay sao? |
아, 뭐, 학원 다녀, 단체로? | Có trường dạy môn đó chắc? |
[휴대전화 진동음] | Có trường dạy môn đó chắc? |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요 | - A lô? - Tại sao mày… |
넌 애가! | - A lô? - Tại sao mày… |
엄마를 꼭 그렇게 망신을 줘야겠어? | Con phải làm mẹ mất mặt mới được à? |
(미연) 내가 세미 엄마한테서 내 딸 이사 간 걸 알아야겠냐고! | Sao mẹ lại nghe tin con gái mình chuyển nhà từ mẹ Se-mi? |
다신 연락하지 말라며? | Mẹ bảo đừng bao giờ gọi nữa mà. |
엄마 딸 인연 끊자며? | Mẹ bảo con không còn là con mẹ nữa. |
(미연) 야, 이 계집애야, 그건… | Con ranh này. Mẹ… |
네가 언제부터 그렇게 엄마 말을 잘 들었냐? | Con nghe lời mẹ từ bao giờ thế hả? |
(송이) 나 예전부터 엄마 말 잘 들었지 | Con lúc nào chẳng nghe mẹ, |
엄마가 되지도 않는 프렌치 레스토랑 차린다고 | lúc mẹ cần tiền mở một cái nhà hàng Pháp lố lăng, |
돈 달랄 때부터 | lúc mẹ cần tiền mở một cái nhà hàng Pháp lố lăng, |
아니면 수입 옷 편집 숍 낸다고 돈 달랄 때부터 | cần tiền mở cửa hàng bán quần áo nhập khẩu. |
얘는 | Mấy chuyện đó lâu lắm rồi mà. |
넌 지금 언제 적 얘길 하고 있어? | Mấy chuyện đó lâu lắm rồi mà. |
(송이) 최근 거 해? | Mới hơn hả? |
무슨 다이어트 센터 차렸다 말아먹은 거? | Tiền mẹ đổ vào trung tâm ăn kiêng thì sao? |
도넛 가게 날려 먹은 거? | Hay cửa hàng bánh? |
야, 이 계집애야 그거 다 해 봐야 얼마나 되니? | Con ranh. Làm như nhiều nhặn lắm ấy. |
(미연) 너 거울 한번 봐 | Cô soi gương đi. |
네 얼굴, 네 몸매 | Khuôn mặt và vóc dáng cô. |
그거 백만 불짜리 누가 준 거니? | Ai cho cô hả? |
[미연의 코웃음] | |
네가 나 같은 엄마 안 만났어 봐 | Nếu không có một người mẹ như tôi, |
얼굴에 칼 하나 안 대고 | cô đâu được xinh đẹp như vậy mà không phẫu thuật thẩm mỹ? |
그 정도 미모 가당키나 할 거 같니? | cô đâu được xinh đẹp như vậy mà không phẫu thuật thẩm mỹ? |
막말로 너 발연기잖아 | Nói thẳng ra, cô diễn dở tệ. |
지금 네가 드라마 하고 CF 하면서 돈 버는 거 | Cô kiếm tiền nhờ đóng phim và quảng cáo |
네가 날 닮아 이뻐 그러는 거지 | vì cô xinh đẹp giống tôi, |
네 연기가 좋아서가 아니거든? | chứ không phải nhờ diễn xuất. |
네가 그걸 알아야 돼, 이 계집애야 | Phải hiểu thế chứ. |
나 아빠 닮았거든? | Con giống bố. |
[잔잔한 음악] (미연) 어머머, 얘 좀 봐 | Cô đùa đấy à? |
네가 무슨 네 아빠를 닮아? | Cô mà giống bố cô. |
네 아빠 인물 없는 건 검증된 사실인데 | Ai cũng biết bố cô xấu xí. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
엄마는 아빠 인물 안 보고 돈 보고 결혼했지? | Mẹ lấy bố vì tiền, không phải vì hình thức. |
그래서 아빠 돈 없어지니까 홀라당 차 버리고 | Thế nên khi ông ấy phá sản thì mẹ bỏ. |
야! | Này! Cô thì biết gì? |
너 네가 뭘 안다고 그래? 네가 뭘 알아! | Này! Cô thì biết gì? |
난 아빠 닮아서 엄마 그런 게 너무너무 신물 나게 싫어 | Con giống bố, nên con không thể chịu được khi mẹ như thế. |
그러니까 그 입으로 아빠 이야기 하지 마세요 | Mẹ đừng có đụng đến bố nữa. |
[멋쩍은 숨소리] | |
생활비 모자라, 5백만 더 부쳐 | Mẹ cần tiền. Gửi cho mẹ 5 triệu won. |
(미연) 그러게 자동이체 해 주면 좀 좋니? | Đã bảo lập tài khoản chuyển thẳng mà. |
그리고 윤재한테 전화 한번 해 봐 | Và gọi cho Yoon-Jae đi. |
이틀째 집에 안 들어와 | Nó không về 2 ngày rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[송이의 한숨] | |
하, 근데 이, 천윤재 미친 새끼 | Thằng nhãi này. Lại bỏ nhà đi rồi? |
또 가출이야? | Thằng nhãi này. Lại bỏ nhà đi rồi? |
[게임 소리가 흘러나온다] [키보드와 마우스 조작음] | |
[친구1의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[키보드와 마우스 조작음] | |
(친구1) 야, 이거 봐 봐 | Nhìn xem. |
야, 윤재야 이거 봐 봐, 이거, 이거, 이거 | Yoon-Jae, xem đi. |
그럴듯하지 않아? | Trông thật đấy chứ? |
씁, 다음에 한번 누드로 해 볼까? | Hay lần sau chế ảnh khỏa thân nhỉ? |
이, 씨 [친구들의 웃음] | Hay lần sau chế ảnh khỏa thân nhỉ? |
(친구1) 야, 왜 그래? | Làm sao thế hả? |
(윤재) 이거 당장 지워 | Xóa ngay đi. |
나 화장실 갔다 올 때까지다 | Xóa trước khi tôi đi vệ sinh về. |
알았어 | Được rồi. |
[친구1의 놀라는 신음] | |
(친구1) [책상을 탁 치며] 아 저 자식 왜 저래? | Cậu ta sao thế nhỉ? |
(친구2) 야, 쟤 천송이 좋아하냐? | Thích Cheon Song-Yi chắc? |
[물 떨어지는 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
[똑 소리가 울린다] | |
[옅은 숨소리] | |
[시끄러운 노랫소리가 들린다] [리드미컬한 음악] | |
[송이가 시끄럽게 노래한다] | |
[송이의 노래가 계속된다] | |
[소리친다] | |
하, 욕을 해야겠는데 | Mình muốn chửi thề. |
[송이의 노래가 계속된다] | |
[시끄럽게 노래한다] | |
[거친 숨소리] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
무슨 일이세요? | Anh cần gì? |
(민준) 지금 시간이 몇 시인 줄 아나 해서 | Tôi tự hỏi cô có biết mấy giờ rồi không. |
지금요? | Giờ á? |
몇 시지? | Mấy giờ rồi nhỉ? Chắc là hơn 10 giờ? |
뭐, 10시 좀 넘었나? | Mấy giờ rồi nhỉ? Chắc là hơn 10 giờ? |
이런 야심한 시간에는 | Dù có hát hay đi nữa thì cũng không nên, muộn như thế này. |
잘하는 노래도 안 하는 게 상식이죠 | Dù có hát hay đi nữa thì cũng không nên, muộn như thế này. |
[멋쩍은 웃음] | |
아, 들렸어요? | Anh nghe thấy à? |
(송이) 아, 나 이 건물 방음 잘됐다 그래서 이사 온 건데 | Tôi chuyển tới đây vì họ nói có tường cản âm. |
암튼 미안해요 | Xin lỗi. |
(민준) 심지어 굉장히 못하는 노래일 때는 | Đặc biệt khi đó là bài cô hát dở tệ, |
노래를 한다기보단 소란을 피운다고 봐야지 | giống gây mất trật tự công cộng hơn là hát. |
- (송이) 네? - 인근 소란은 엄연한 범죄입니다 | - Cái gì? - Mất trật tự công là tội đấy. |
신고하면 처벌도 가능하고요 | Tôi mà báo, cô có thể bị phạt. |
그래서 지금 저를 신고하시겠다는 거예요? | Anh nói là sẽ báo tôi? |
(송이) 노래 좀 했다고? 이웃 지간에? | Chỉ vì tôi hát? Hàng xóm với nhau? |
내 말은 | Tôi không nói là sẽ báo cô, tôi chỉ nói lẽ thường. |
신고를 하겠다는 게 아니라 상식적으로… | Tôi không nói là sẽ báo cô, tôi chỉ nói lẽ thường. |
그러니까 내가 지금 상식이 없다 이거잖아요 | Anh đang nói tôi không hiểu lẽ thường. |
그게 아니라… | - Không phải… - Anh nói là tôi thiếu |
그러니까 내가 상식도 없고 개념도 없다 이거잖아요, 지금 | - Không phải… - Anh nói là tôi thiếu kiến thức thông thường và khả năng suy nghĩ. |
무개념, 무뇌, 보톡스 | Tôi không thể nghĩ. Não tôi có botox. |
'네 뇌에는 보톡스 맞았냐?' '주름도 없을 거다' | "Cô bơm botox vào não à? Não cô chắc không có nếp nhăn." Anh nói vậy chứ gì! |
뭐, 그 얘기잖아요, 지금! | Não cô chắc không có nếp nhăn." Anh nói vậy chứ gì! |
(송이) 나 오늘 다이어트하느라 | Tôi đang ăn kiêng, cả ngày nay tôi chỉ ăn một quả táo và nửa cái bắp cải, |
하루 종일 사과 한 개랑 양배추 반쪽밖에 못 먹었는데도 | Tôi đang ăn kiêng, cả ngày nay tôi chỉ ăn một quả táo và nửa cái bắp cải, |
배가 불러요 | nhưng tôi no nhờ những lời mọi người chửi tôi. |
사람들한테 욕을 배 터지게 먹어서 | nhưng tôi no nhờ những lời mọi người chửi tôi. |
그런데도 제가 이 오밤중에 욕을 얻어먹을 줄은 진짜 몰랐네요 | Tôi không biết là tối nay sẽ còn nhận thêm nữa |
그것도 노래 좀 했다고 | chỉ vì tội hát. |
[송이의 속상한 숨소리] | |
나 노래 좀 하면 안 돼요? | Tôi hát một chút không được sao? |
하루 종일 사람들한테 욕을 그렇게 먹었는데? | Sau cả ngày bị chửi như thế? |
그럼 난 스트레스 어디서 풀어? | Vậy tôi biết xả stress vào đâu đây? |
하루 종일 사과 한 개, 양배추 반… | Cả ngày tôi chỉ ăn có một quả táo và nửa cái… |
[훌쩍인다] | |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
(송이) 됐어요 | Thôi quên đi. Anh khỏi cần xin lỗi. |
사과할 필요 없어요 | Thôi quên đi. Anh khỏi cần xin lỗi. |
[송이의 울먹이는 숨소리] | |
더 이상 그쪽하고 얘기할 기분이 아니네요 | Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa. |
[도어 록 작동음] | |
[어이없는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[송이가 흐느낀다] | |
(송이) 내가 뭘 그렇게 잘못했냐고 | Mình đã làm gì sai tới mức đó chứ? |
[송이가 흐느낀다] | |
자기들은 그렇게 다 잘 알아? | Các người đều thông minh vậy sao? |
[코를 훌쩍이며] 그렇게 유식해? | Các người đều học cao vậy sao? |
내가 제일 이쁘다고 | Nói tôi xinh đẹp nhất, |
내가 제일 좋다고 그러더니 | thích tôi nhất, nhưng mà… |
사람을 그렇게 껌 씹듯 씹고 | Nhưng mà lại nói xấu tôi như thế. |
아, 정말 지조도 없는 것들 | Đồ xấu bụng thiếu trung thành. |
[송이의 울음소리가 들린다] [한숨] | |
[한숨] | |
[괴로운 신음] | |
[한숨] | |
[송이의 울음소리가 계속 들린다] | |
[한숨] | |
"하버드 대학교" | |
[한숨] | |
[글씨를 쓱쓱 적는다] | |
[한숨] | |
(문 실장) 너무하시잖아요 | Thật quá đáng. |
우리 세미 5시 스탠바이라 그래서 | Anh bảo Se-mi sẵn sàng lúc 5 giờ sáng, |
2시에 일어나서 3시에 머리하고 메이크업하고 | cô ấy phải dậy lúc 2 giờ, làm tóc trang điểm 3 giờ, |
여기 4시 반에 왔습니다 | và tới đây lúc 4:30. |
근데 아, 지금 9시지 않습니까 | Nhưng giờ là 9 giờ rồi. |
아이, 그럼, 예? | Thì sao? Đạo diễn nói vẫn chưa sẵn sàng quay cảnh đó. |
(조감독) 아, 뭐, 감독님께서 아직 촬영 준비가 안 되셨다는데 | Thì sao? Đạo diễn nói vẫn chưa sẵn sàng quay cảnh đó. |
뭐, 그, 난들 어쩝니까? | Tôi biết làm sao? |
아니, 주인공 아니면 이래도 되는 겁니까, 예? | Các anh có thể vì cô ấy không phải vai chính mà làm vậy sao? |
(문 실장) 막말로 천송이 5시에 스탠바이시켜 놓고 | Các anh có bảo Cheon Song-Yi đến từ 5 giờ |
이렇게 촬영 딜레이시킬 수 있겠어요? | rồi đợi lâu thế không? |
(조감독) 아, 거기서 또 천송이 씨 얘기는 또 왜 나와요? | Nhắc đến cô ấy để làm gì? |
(문 실장) [한숨 쉬며] 우리 세미 어저께 딱 세 신 찍었어요 | Hôm qua Se-mi quay có ba cảnh. |
그런데 아침에 첫 신 찍고 | Thế mà cảnh đầu tiên quay sáng, |
오후 5시에, 어? 두 번째 신 찍고 | cảnh thứ hai lúc 5 giờ chiều, |
저녁 12시에 막신이었다고요 | rồi cảnh cuối lúc nửa đêm. |
천송이는 스무 신을 7시간 안에 다 몰아주고 | Các anh quay 20 cảnh của Cheon Song-Yi trong bảy giờ. |
아, 그럼 주인공 하든가! | Các anh quay 20 cảnh của Cheon Song-Yi trong bảy giờ. Vậy thì bảo cô ta đóng vai chính đi đã! |
(조감독) 예? | Vậy thì bảo cô ta đóng vai chính đi đã! |
아, 그게 싫으시면요 그냥 다 때려치우시든가 | Nếu không thích thì nghỉ. |
[세미의 다급한 숨소리] (문 실장) 뭐요? | - Cái gì? - Kìa, thôi đi, anh Moon. |
(세미) 그만해요, 문 실장님 | - Cái gì? - Kìa, thôi đi, anh Moon. |
[문 실장의 한숨] | |
조감독님, 죄송해요 | Anh Cho, tôi xin lỗi. |
아이, 저희 문 실장님이 오늘 좀 예민하시네요 | Hôm nay anh Moon hơi nhạy cảm một chút. |
아, 누군 동네북이네, 진짜, 씨 | Sao ai cũng trút vào tôi chứ? |
(조감독) 괜히 사람 바쁜데 불러서 짜증 나게 하고 있어 | Tôi đã bận lắm rồi. Đúng là trò hề. |
(문 실장) 내가 진짜 저… 더러워서 진짜, 아휴 | Không thể chịu được… |
(세미) 하루 이틀이에요? | Đây có phải lần đầu đâu. |
그러려니 하세요 | Mặc kệ đi. |
아, 천송이 이건 8시 스탠바이인데 왜 아직도 안 오냐고 | Song-Yi lẽ ra phải đến lúc 8 giờ. Cô ta đâu rồi? |
[문 실장의 기가 찬 숨소리] 아 | |
송이 오늘 좀 늦을 거예요 | Hôm nay cô ấy sẽ đến muộn, |
아예 못 올지도 모르고 | hoặc là không đến. |
왜? | Vì sao? |
뉴스 못 보셨어요? | Anh không xem tin tức ư? |
(기자) 해마다 입시 철만 되면 들려오는 | Đầu mỗi năm học đều nghe chuyện các minh tinh được đặc biệt nhận vào học. |
연예인들의 특례 입학 소식 | Đầu mỗi năm học đều nghe chuyện các minh tinh được đặc biệt nhận vào học. |
그러나 연예인들은 학교에서마저 학생이 아닌 스타였습니다 | Tuy nhiên, ở trường, họ cũng là ngôi sao, chứ không phải học sinh. |
익명의 제보자로부터 배우 천송이 씨가 | Sau khi được mật báo Cheon Song-Yi vài tháng nay không đến lớp, |
몇 달째 수업에 전혀 출석하지 않고 있다는 얘기를 듣고 | Cheon Song-Yi vài tháng nay không đến lớp, |
(뉴스 속 기자) 해당 학교에 직접 찾아가 봤습니다 | chúng tôi đã đến để điều tra. |
익명의 제보자? | "Mật báo?" |
어떤 자식이야, 대체? | Kẻ khốn nào mách vậy? |
[뉴스 속 기자가 인터뷰한다] (안 대표) 그게 중요한 게 아니야, 지금 | - Gần đây có gặp Cheon Song-Yi? - Cái đó bỏ đi. Vừa thấy hôm qua. |
(뉴스 속 기자) 어디서요? | - Ở đâu? - Trên TV. |
(뉴스 속 학생1) TV에서요 그, 광고에 맨날 나오잖아요 | - Ở đâu? - Trên TV. Cô ấy đóng nhiều quảng cáo mà. |
(뉴스 속 기자) 그러면 학교에서는 본 적 없으세요? | Em đã bao giờ gặp cô ấy ở trường chưa? |
(뉴스 속 학생1) 학교에서는 한 번도 본 적이 없는데 | Chưa bao giờ. |
졸업한 거 아니었어요? | Tốt nghiệp rồi mà nhỉ? |
아, 촬영 때문에 바빠 죽겠는데 학교를 어떻게 가냐고 | Tôi còn bận quay. Làm sao đi học được? |
(송이) 아, 너무한 거 아니야, 어? | Họ thật xấu tính! |
(뉴스 속 기자) 소속사에서는 그녀가 수업에 나오지 않는 건 | Công ty quản lý nói cô ấy nghỉ học |
바쁜 스케줄 때문이라고 말했습니다 | do lịch làm việc bận rộn. |
그렇지 | - Phải. - Thế nhưng, |
그러나 천송이 씨가 바빠서 학교에 출석하지 않았다던 오늘 오후 | chiều nay, khi quá bận không đi học được, |
그녀의 SNS에는 | cô ấy đăng một tấm hình |
여유롭게 커피 한 잔을 즐기는 사진이 올라왔습니다 | đang nhàn nhã uống cà phê trên mạng xã hội. |
[함께 탄식한다] | Không có vẻ bận rộn lắm. |
(뉴스 속 기자) 바쁜 스케줄에 쫓기는 모습이 전혀 아니었습니다 | Không có vẻ bận rộn lắm. |
연예인이라는 사회적인 입지를 이용해 입학해 놓고 | Cô ấy dùng danh tiếng ngôi sao để được vào học, |
학생으로서의 의무는 지키지 않는 불편한 진실 | nhưng lại không thực hiện bổn phận của một học sinh. |
과연 언제까지 묵인할 수 있을까요? | Chúng ta còn im lặng bao lâu nữa? |
SBC 뉴스 하장우입니다 [안 대표가 손가락을 딱 튀긴다] | Kênh tin tức SBC, tôi là Ha Jang-wu. |
[사람들의 한숨] | |
[TV 종료음] | |
당분간 송이는 인터넷 댓글 | Lúc này đừng đọc những thông tin trên mạng. |
그런 거 보지 말고, 쯧 | Lúc này đừng đọc những thông tin trên mạng. |
박 감독님한테는 내가 미리 양해를 구해 놨어 | Anh đã xin đạo diễn Park. |
(안 대표) 당분간 네 신은 주말이랑 밤에만 몰아서 찍는 걸로 | Họ sẽ quay cảnh của em vào buổi tối và cuối tuần. |
[한숨] 오늘은 | Hôm nay, |
학교 가자, 송이야 | em đi học đi. |
뉴스 났다고 바로 이러는 거 너무 오글거리고 속 보이잖아요 | Ngay sau bản tin mà làm vậy, có lộ liễu và giả tạo không? |
물론 | Dĩ nhiên, |
뉴스 난다고 바로 학교를 가면 오글거리고 속 보인다고 욕먹겠지 | sau khi bị đăng tin mọi người sẽ trách em lộ liễu và giả tạo. |
(안 대표) 근데 안 가면 | Nhưng nếu không đi, |
지적을 해 먹어도 들어 처먹지를 않는다고 | em còn bị chửi hơn vì đã nói mà vẫn không hiểu. |
따따블로 욕먹고 | em còn bị chửi hơn vì đã nói mà vẫn không hiểu. Họ sẽ nói em khinh nhờn. |
괘씸죄로 찍히기까지 한다 | Họ sẽ nói em khinh nhờn. |
가자, 학교 | Thôi đi đi, đi học đi. |
[한숨 쉬며] 아이, 씨 | |
"회장 이범중" | CHỦ TỊCH LEE BEOM JUNG |
[잔이 달그락거린다] | CHỦ TỊCH LEE BEOM JUNG |
[입소리를 쯧 낸다] | |
휘경이 놈 도착할 시간 안 됐냐? | Mấy giờ Hee-Kyung hạ cánh? |
도착했을 겁니다 | Giờ này chắc đến rồi. |
(범중) 그, 하던 공부나 좀 마치고 돌아오라니까 | Tôi đã bảo nó học hành cho xong. |
꼭 계집애 뒤꽁무니나 따라다니느라 | Nó cứ bận đuổi theo một đứa con gái. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
이런 한심한 놈 | Thằng vô dụng đó. |
[재경이 피식한다] 그래, 쇼핑몰 부지 확보 건은 어떻게 돼 가나? | Việc mua đất xây trung tâm thương mại sao rồi? |
아직도 서른한 평 알 박기 놈이 안 빠져? [휴대전화 진동음] | Chủ căn nhà 31 mét vuông đó vẫn từ chối à? |
(황 이사) 예, 설득 작업 중인데 쉽지가 않습니다 | Vâng. Chúng tôi đang đàm phán, nhưng không dễ ạ. |
주주 총회 전에는 이게 해결이 나야 할 텐데 | Cần giải quyết xong chuyện này trước kỳ họp cổ đông. |
[범중의 헛기침] | |
해결이 날 것 같은데요 | Con nghĩ là được ạ. |
- 어떻게? - (재경) 그 서른한 평 땅 주인이 | Sao? Chủ miếng đất đó vừa qua đời. |
조금 전에 운명했답니다 | Chủ miếng đất đó vừa qua đời. |
[범중의 놀라는 신음] | Cái gì? |
졸음운전을 했는지 가드레일을 들이받았다고 하네요 | Ông ta ngủ gật trong lúc lái xe. Đâm vào thanh chắn. |
그, 그, 그래? | Đâm vào thanh chắn. Thế… sao? |
[범중의 웃음] (범중) 그것참 | Trời ạ. |
사람이 죽었다는데 | Nghe người ta chết lẽ ra không nên vui như vậy. Chắc tôi sẽ bị phạt, nhưng… |
이거, 좋아하는 건 죄받을 거 같긴 한데 | Nghe người ta chết lẽ ra không nên vui như vậy. Chắc tôi sẽ bị phạt, nhưng… |
[웃으며] 일이 좀 쉬워지는 건가? | giờ thì dễ rồi nhỉ? |
아, 그럼요 | Dĩ nhiên ạ. |
그 사람 아들은 팔고 싶어 했거든요 | Con trai ông ta đã nói là muốn bán vì cần tiền. |
(황 이사) 돈이 급하다고 | Con trai ông ta đã nói là muốn bán vì cần tiền. |
아, 그래 [웃음] | Ra vậy. |
축하드려요, 아버지 | Chúc mừng, Bố. |
휘경이 놈, 전화 좀 넣어라 | Gọi cho Hee-Kyung. Bảo nó cùng ăn cơm. |
같이 저녁 먹자고 | Gọi cho Hee-Kyung. Bảo nó cùng ăn cơm. |
예 | Vâng. |
[범중의 웃음] | |
[공항 안내 방송이 흘러나온다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(휘경) 아, 형 미안 나도 그러고 싶은데 | Xin lỗi. Em cũng muốn, nhưng anh biết đấy, |
나 가족보다 여자 우대인 거 알잖아 | em quan tâm cô ấy hơn người nhà. |
아, 얘 완전 열받았겠네 | Hẳn cô ấy giận lắm đây. |
나 얘 달래 주러 가야 돼 | Em phải đi dỗ cô ấy. |
[휴대전화 조작음] | |
[휘경의 못마땅한 신음] | |
(범) 네, 수고하셨습니다 [스태프와 민아가 인사한다] | - Được rồi. Cảm ơn. - Chào chị. |
(민아) 언니, 계단 조심하세요 | Cẩn thận. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
- (범) 어? 형 - (휘경) 천송이! | - Hee-Kyung. - Song-Yi. |
야, 더 이뻐졌네? | Em lại xinh đẹp hơn rồi. |
이러다가 진짜 여신 되겠어 | Cứ thế này sẽ thành nữ thần mất. |
(송이) 언제 왔어? | - Anh về khi nào? - Nửa tiếng trước. |
(휘경) 아휴, 30분 전에 | - Anh về khi nào? - Nửa tiếng trước. |
6개월 만에 보는 건데 안 반가워? | Sáu tháng rồi. Gặp anh không vui sao? |
너 반가울 마음의 여유가 없다 | Em không có năng lượng để mà vui. |
(휘경) 학교 간다며? | Nghe nói em phải đi học. |
데려다줄게, 타 | Để anh đưa đi. Nào. |
(송이) 어째 기분이 좋아 보인다? | Tâm trạng anh tốt nhỉ. |
(휘경) 잘됐지, 뭐 | Việc tốt mà. |
이참에 스케줄 좀 줄이고 학교 착실히 다니다가 | Em làm việc ít thôi, chăm đi học và tốt nghiệp đi. |
졸업하면 내년에 결혼하자 | Để sang năm mình cưới. |
저기 모범택시 앞에 세워 줘라 | Thả em xuống trước cái taxi kia. |
아휴, 왜 또 그래? | Đừng vậy mà. |
평생 결혼 안 할 거야? | - Em định không lấy chồng à? - Đâu phải. |
누가 평생 안 한대? | - Em định không lấy chồng à? - Đâu phải. |
- 하긴 할 거잖아 - (송이) 하긴 하겠지 | - Phải lấy chứ. - Ừ. |
(휘경) 그럼 이왕 할 거 나랑 하면 좋잖아 | Đằng nào cũng lấy thì lấy anh đi. |
그리고 또 이왕 나랑 할 거 하루빨리 하면 더 좋고 | Đằng nào cũng lấy anh thì lấy sớm đi. |
언젠가 누군가랑 하긴 하겠지만 내년은 아니야 | Chắc chắn em sẽ lấy ai đó, nhưng không phải sang năm. |
- (휘경) 왜? - 결혼하면 멜로 안 들어오고 | - Vì sao? - Lấy chồng rồi, không có vai đâu, |
자꾸 아줌마 드라마 하자 그럴 거라고 | không có vai đâu, sẽ phải đóng vai phụ nữ có chồng. |
[피식한다] | sẽ phải đóng vai phụ nữ có chồng. |
아니야, 아니야 | Không đâu. Em xinh đẹp như vậy, có lấy chồng rồi, |
넌 이뻐서 | Không đâu. Em xinh đẹp như vậy, có lấy chồng rồi, |
결혼해도 멜로, 로맨틱 코미디 다 할 수 있어 | vẫn đóng được phim tình cảm và hài lãng mạn. |
섭외 안 들어오면 우리 아버지한테 얘기해서 | Không ai mời thì anh bảo bố anh bỏ tiền làm phim. |
내가 제작비 댈게 | Không ai mời thì anh bảo bố anh bỏ tiền làm phim. |
나 로맨틱 코미디 그딴 거 안 해 | Em không đóng phim hài lãng mạn. |
난 격정 멜로 할 거야 | Em chỉ đóng phim tình cảm đam mê thôi. |
겨, 격정? | - Đam mê? - Ừ. Anh không thích à? |
응, 격정이 맘에 안 들어? | - Đam mê? - Ừ. Anh không thích à? |
[어색하게 웃으며] 야, 야 마음에 안 들긴 | Này. Ý em là sao hả? |
멜로 하면 무조건 격정 멜로지 | Chuyện tình cảm phải đam mê chứ. |
티미드한 멜로가 좋겠냐? | Không nhạt được. |
키스 신, 베드 신 다 있을 텐데? | Dù có cảnh nóng và hôn nhau? |
[한숨] | |
야, 나 다 이해해 | Anh hiểu mà. |
(휘경) 나 미국에서 태어난 거 몰라? | Anh sinh ra ở Mỹ. |
사고 자체가 미국식이야 열려 있단 얘기지 | Em phải hiểu anh rất là thoáng. |
연기하고 실생활 구분 못 하고 그러는 사람 아니야, 나 | Anh phân biệt được diễn và thật chứ. |
네가 이해를 하든 못 하든 상관없어 | Em không cần biết anh hiểu hay không. |
미래의 내 남편만 이해해 주면 돼 | Chồng tương lai hiểu là được. |
(휘경) [웃으며] 야, 아이 그게 바로 나라니까 | Anh nói rồi, người đó là anh. |
내가 중학교 2학년 때부터 지금까지 너한테 | Anh đã nói với em cả ngàn lần từ năm lớp tám. |
수만 번을 얘기했겠다 | Anh đã nói với em cả ngàn lần từ năm lớp tám. |
네가 싫어하는 영어로 말하는 것도 아닌데 | Anh đâu có nói thứ tiếng Anh mà em ghét. |
좀 알아들어라, 제발 | Em vẫn không chịu hiểu sao? |
[경쾌한 음악] | |
- (남자3) 아, 천송이네 - (남자4) 천송이 왔다 [사람들이 웅성거린다] | - Cô ấy đến rồi! - Cheon Song-Yi! |
(범) 죄송합니다 아, 사진 찍지 마실게요 | - Cô ấy đến rồi! - Cheon Song-Yi! Xin giữ khoảng cách. |
[소란스럽다] | Cheon Song-Yi kìa. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] 사진 찍지 않을게요, 예, 예 | Không được chụp ảnh. Cảm ơn. |
죄송합니다 | Cảm ơn. |
사진 찍지 않으실게요 | Xin hãy để cô ấy đi qua. |
[사람들이 소란스럽다] | |
예, 사진 안 찍을게요 | Xin cho cô ấy qua. |
사진 안 찍을게요 | Xin cho cô ấy qua. |
죄송합니다, 길 좀 비켜 주세요 | Xin lỗi, nhưng cô ấy phải đi. |
[범이 제지한다] | Xin lỗi, nhưng cô ấy phải đi. |
(범) 감사합니다 | Cảm ơn vì đã hợp tác. |
잠깐, 아니, 사진 안 찍을게요! | Cảm ơn vì đã hợp tác. |
[민아가 말한다] | Xin để cho cô ấy đi qua. |
아유, 예예, 죄송합니다 | Được rồi. Tôi xin lỗi. |
[카메라 셔터음] | Xin thứ lỗi. |
(범) 아니요, 죄송합니다 저, 사진 안 찍을게요 | Xin lỗi, không được chụp ảnh ạ. |
[카메라 셔터음] 핸드폰 집어넣자, 야, 곱슬, 에헤 | Chụp một tấm đi. |
[반짝이는 효과음] 사진 찍지 마세요 | Chụp một tấm đi. |
[학생들의 탄성] 죄송합니다 | |
(학생2) 난 저 책이 되고 싶다 [범이 제지한다] | Giá mình là quyển sách đó. |
- (학생3) 하, 난 저 의자 - (학생4) 난 저 머리카락 | - Giá mình là cái ghế. - Giá mình là tóc cô ấy. |
(학생4) 찍은 거냐? 아이 잠깐 줘 봐, 잠깐 줘 봐, 잠깐 | Đưa điện thoại cậu đây. |
(학생5) 코 했지? | - Cô ta làm mũi. - Chắc chắn. |
(학생6) 했네, 했어 저게 자연산인 게 말이 되냐? | - Cô ta làm mũi. - Chắc chắn. Không thể là mũi thật. |
(학생7) 야, 돌려 깎기 했지 | Cô ta gọt cằm. |
태어나서부터 저런 얼굴형이란 게 어디 있노? | Làm gì có ai sinh ra mặt đã vậy. |
(학생5) 코 하고 돌려 깎기 해서 저 정도 안 이쁜 사람도 있냐? | Nâng mũi và gọt cằm xong ai chẳng xinh đẹp? |
(학생6) 야, 했으면 네가 더 예쁘지 | Cậu cũng làm thế thì sẽ xinh hơn đấy. |
(학생5) 어유, 씨, 자기는 청순하기는 자기가 더 청순하면서 | Xem ai nói kìa. |
너희들 어디 가서 좀 수술 좀 하고 와라, 맞짱 뜨게 | Làm ơn đi phẫu thuật đi, rồi so sánh. |
(범) 아, 누나, 참으세요 | Thôi nào. Kiềm chế đi. |
지금 자숙하러 온 거예요 | Chị đến để kiểm điểm mà. |
[짜증 섞인 한숨] | Chị đến để kiểm điểm mà. |
아, 수업은 왜 시작 안 해? | Sao còn chưa bắt đầu? |
빨리빨리 시작해서 빨리빨리 끝내지 [문이 탁 여닫힌다] | Bắt đầu nhanh kết thúc nhanh đi chứ. |
(학생들) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[학생들이 저마다 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. |
저 옆집 어린놈의 새끼 | Tên nhãi ranh hàng xóm… |
- 쟤 여기 왜 왔어? - (범) 누나 아는 사람이에요? | - Sao anh ta lại ở đây? - Chị quen sao? |
어? 어, 어, 알지 | Ừ, đúng thế. |
[출석부를 사라락 펼친다] | |
우리 옆집 살아 | Anh ta ở nhà bên cạnh. |
- (범) 어, 진짜? 잘됐다 - 강다정 [학생8이 대답한다] | - Thật à? Tốt. - Kang Da-Jeong. |
(범) 이건 연극영화과 수업도 아니고 [민준이 호명한다] | Đây không phải lớp diễn xuất. Môn khó nhất đấy. |
제일로 까다롭단 말이에요 | Môn khó nhất đấy. |
누나 F 맞은 거라 재수강 필히 해야 하는 과목이고 | - Ko Yeong-Min. - Chị bị điểm F, nên phải học lại. |
뭐? | nên phải học lại. Cái gì? |
옆집 교수님한테 뭐 실수하고 그런 거 없죠? | Chị không làm gì phật ý thầy chứ? |
(범) [웃으며] 하긴 어제 이사했는데 | - Ko Tae-Yeong. - Mà, chị mới chuyển đến. Sao đã kịp được. |
그럴 틈도 없었겠네 | chị mới chuyển đến. Sao đã kịp được. |
하, 있었어, 그럴 틈이 | - Kwon Hyeok-Jin. - Kịp. Nhiều thời gian mà. |
[리드미컬한 음악] (송이) 딱 보니까 | Tôi hiểu anh đang tuổi trai tráng. |
나이도 어려 보이고 혈기 왕성할 때인 건 알겠어 | Tôi hiểu anh đang tuổi trai tráng. |
가서 공부를 해 | Nhưng anh nên học hành, không thì tập tành để tiêu hao năng lượng. |
아니면 운동을 해서 좀 에너지를 발산시켜 보든가 | Nhưng anh nên học hành, không thì tập tành để tiêu hao năng lượng. |
[한숨] | |
(범) 왜요? | Sao thế? |
(송이) 그래서 지금 저를 신고하시겠다는 거예요? [리드미컬한 음악] | Anh nói là sẽ báo tôi sao? |
'네 뇌에는 보톡스 맞았냐?' '주름도 없을 거다' | "Cô bơm botox vào não à? Não cô chắc là không có nếp nhăn". Anh đang nói vậy chứ gì! |
뭐, 그 얘기잖아요, 지금! | Não cô chắc là không có nếp nhăn". Anh đang nói vậy chứ gì! |
[짜증 섞인 신음] | Trời ạ. |
[한숨] | |
(민준) 금파리의 세계에서는 짝짓기를 하는 동안에 | Khi ruồi xanh giao phối, |
암컷이 수컷을 잡아먹습니다 | con cái ăn thịt con đực. |
수컷은 교미는 하고 싶지만 | Con đực muốn giao phối, |
암컷에게 잡아먹히고 싶진 않다고 생각하게 되죠 | nhưng nó không muốn bị con cái ăn thịt. |
이를테면 | Nói cách khác, |
타나토스 없는 에로스를 즐기고 싶은 거겠죠? | nó muốn lên đỉnh mà không muốn chết. |
[흥미로운 음악] | |
그래서 금파리 수컷은 한 가지 책략을 찾아냅니다 | Thế là ruồi xanh đực nghĩ ra một kế. |
먹이 한 조각을 선물로 가져오는 거죠 | Nó mang đồ ăn cho con cái. |
암컷은 교미를 하다가 허기가 지면 | Để khi con cái đói bụng sau lúc giao phối, |
수컷이 가져온 고기 한 조각을 먹게 되고 | nó sẽ ăn thức ăn con đực mang đến, |
수컷은 위험 없이 교미를 할 수 있었습니다 | và con đực có thể giao phối an toàn. |
그러다가 조금 진화된 수컷들은 머리를 써서 | Sau một hồi, con đực đã khôn lên trở nên ma mãnh, |
곤충 고기를 투명한 고치에 포장해서 건네줍니다 | nó đưa con cái thịt côn trùng gói trong vỏ trong suốt. |
포장을 풀어야 하니까 | Vì con cái phải bóc vỏ, |
시간을 좀 더 벌 수 있거든요 | con đực có thêm chút thời gian. |
[학생들의 탄성과 웃음] | |
그 방법이 먹힌다 싶으니까 | Vì cách đó có hiệu quả, |
사악한 수컷들은 포장된 먹이를 가져오되 | con đực ma lanh, thay vì mang thức ăn gói kín, |
두껍고 부피만 크고 | chúng bắt đầu mang những gói to và dày không có gì bên trong. |
속은 텅 빈 것을 가져와요 | chúng bắt đầu mang những gói to và dày không có gì bên trong. |
암컷이 속았다는 걸 알아도 | Khi con cái nhận ra mình bị lừa, |
용무는 이미 끝난 뒤니까 | con đực đã có được cái mình muốn. |
[학생들의 웃음] [송이와 범의 웃음] | |
몇 번 속아 본 암컷들은 | Sau khi bị lừa vài lần, con cái lắc món quà |
이제 선물받은 고치를 흔들어서 | Sau khi bị lừa vài lần, con cái lắc món quà |
그 안에 먹이가 들어 있는지를 먼저 확인합니다 | để kiểm tra xem trong đó có thức ăn không đã. |
그렇지만 진화한 수컷들은 | Tuy nhiên, con đực đã lường trước, |
그것을 대비해서 | Tuy nhiên, con đực đã lường trước, |
그 안에 자기 똥을 담습니다 | và bỏ phân của chúng vào trong, |
[학생들의 웃음] | |
무게는 비슷하니까 | vì trọng lượng giống nhau. |
[어색한 웃음] | |
[학생들이 저마다 대화한다] | |
교수님! | Thầy. |
아유, 아니 | Trông thầy trẻ quá nên em không ngờ. |
(송이) 아 너무 어려 보이셔 가지고 | Trông thầy trẻ quá nên em không ngờ. |
정말 상상도 못 했는데 깜짝 놀랐잖아요 | Trông thầy trẻ quá nên em không ngờ. Em sốc quá. Thật vui khi gặp thầy. |
[웃으며] 반가워 가지고 | Em sốc quá. Thật vui khi gặp thầy. |
반가워요? | - Vui ư? - Vâng, dĩ nhiên là vui rồi. |
어, 암요, 반갑죠 | - Vui ư? - Vâng, dĩ nhiên là vui rồi. |
아, 혹시 어젯밤 일 때문… | Thầy còn giận chuyện tối qua sao? |
[웃음] | Chắc thầy sốc lắm. |
당황하셨죠? | Chắc thầy sốc lắm. |
(송이) 저도 당황했어요 | Em cũng vậy. Em bị tâm thần phân liệt, |
제가 가끔 조울증이 오는데 어제가 울증 차례였나 봐요 | Em bị tâm thần phân liệt, hôm qua là ngày xấu của em. |
[웃음] | |
뭐, 감기 같은 거죠, 현대인들에겐 | Kiểu như bệnh cảm lạnh của người hiện đại. |
[웃음] | |
할 말이 뭡니까? | Ý cô muốn nói gì? |
[웃음] | Ý cô muốn nói gì? |
아, 아까 내주신 리포트 말이에요 | Về bài tập thầy giao hôm nay. |
그게 양이 좀 상당한 거 같던데 | Có vẻ như rất tốn công. |
그래서요? | Thì sao? |
(송이) 씁, 음 | |
아시아가 하나 된 이유를 뭐라고 생각하세요? | Thầy nghĩ vì sao Châu Á là một nhà? |
전 그게 한류 때문이라고 보는데 | Em nghĩ là nhờ làn sóng Hàn Quốc. |
문화가 우리를 하나 되게 만든 거죠 | Văn hóa kết nối chúng ta. |
그 중심에는 바로 제가 있… | Và em ở trung tâm… |
[흥미로운 음악] | |
[멋쩍은 웃음] | |
하, 예, 아, 뭐, 그냥 | Thôi được rồi. |
그냥 제가 툭 까놓고 말씀드릴게요 | Để em nói thẳng. Em cực kỳ bận rộn việc quay phim, |
(송이) 뭐, 제가 촬영이다 뭐다 숨 쉴 틈도 없이 바쁜데 | Em cực kỳ bận rộn việc quay phim, lại còn bài báo mới đăng hôm qua. |
어제 기사가 하나 터졌어요 | lại còn bài báo mới đăng hôm qua. |
그래서 어쩔 수 없이 학교에 와야 되는 상황이 됐는데 | Nên em buộc phải tới trường đi học. |
하, 리포트까진 힘들어요, 솔직히 | Nhưng bài tập em không làm được. |
[송이의 다급한 숨소리] | |
아, 그래서 말인데요 좀 도와주세요 | Vì thế nên phải nhờ thầy giúp. |
부탁 좀 드릴게요 | Xin thầy. |
뭐, 썩 기분 좋은 첫 만남은 아니었지만요 | Em biết chúng ta khởi đầu không tốt đẹp, |
그래도 이런 인연이 어디 있어요? | nhưng thật trùng hợp mà? |
이사를 왔더니 옆집에 살고 학교에 왔더니 교수님이시고 | Em chuyển vào, thầy ở ngay cạnh. Tới trường, thầy là thầy giáo. |
사람 인연 또 모르잖아요 | Định mệnh thật khó ngờ. |
이번 한 번만 절 도와주시면 | Thầy giúp em lần này thôi, |
저도 언젠가는 갚을 날이 반드시 있을 거고 | chắc chắn sẽ có ngày em trả ơn thầy. |
하, 쯧 | |
다 그런 게 사람 사는 거 아닌가요? | Ai cũng sống vậy mà, phải không? |
[웃음] | Ai cũng sống vậy mà, phải không? |
[귀여운 효과음] [침을 꿀꺽 삼킨다] | |
왜요? | Sao thế ạ? |
[익살스러운 음악] | |
사람 사는 건 그런 게 아니지 | Con người không sống vậy. |
네? | Sao cơ ạ? |
아, 아니, 저기 | Em… |
(민준) 한 번 도와주면 | Giúp họ một lần, họ sẽ nhờ thêm lần nữa. |
두 번 | Giúp họ một lần, họ sẽ nhờ thêm lần nữa. |
세 번 [송이의 당황한 신음] | Giúp họ một lần, họ sẽ nhờ thêm lần nữa. |
계속 도와 달라고 빌붙는 게 | Lần hai, lần ba. |
그게 사람 사는 거지 | Con người là như vậy. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
그리고 [긴장하는 숨소리] | Còn nữa, |
언젠가 갚을 날 따위는 | sẽ không bao giờ có thời gian để cô trả ơn tôi. |
안 와 | sẽ không bao giờ có thời gian để cô trả ơn tôi. |
인생은 인간이 철들 만큼 그렇게 | Cuộc đời không đủ dài để con người trưởng thành. |
긴 시간이 아니거든 | Cuộc đời không đủ dài để con người trưởng thành. |
[숨을 하 내뱉는다] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아, 근데 저 새끼 지금 | Tên khốn này. Anh ta vừa giảng đạo cho mình chắc? |
어영부영 나한테 말 깐 거야? | Tên khốn này. Anh ta vừa giảng đạo cho mình chắc? |
이런, 씨, 자기가 강사면 다야? 나보다 딱 봐도 어린 게 | Làm thầy giáo thì sao? Rõ ràng là ít tuổi hơn mình. |
[따뜻한 음악이 흘러나온다] | |
[영목의 웃음] [탁 소리가 난다] | |
(영목) 배우 천송이를 모르시는 건 너무 심하셨어요 | Sao có thể không biết diễn viên Cheon Song-Yi? |
저도 아는데 | Đến tôi còn biết. |
전 요즘 연예인은 잘 모르겠더라고요 | Tôi không biết các minh tinh thời nay. |
애들이 품위가 없어졌어 시끄럽기만 하고 | Họ thiếu đẳng cấp. Chỉ được cái ồn. |
[웃음] 하긴, 다른 건 몰라도 | Ca sĩ thời xưa là hay nhất. |
가수는 옛날 가수가 좋았어요 | Ca sĩ thời xưa là hay nhất. |
노래도 옛날 노래가 좋고 | Ca khúc xưa cũng là hay nhất. |
노래 하면 배호죠, 배호 | Không ai bằng Bae Ho. |
그럼요, 배호 따라가는 가수 없죠 | Đúng thế. Không ai bằng. |
(민준) 드라마도 말이에요 | Kể cả phim truyền hình. |
전 요새 거 보지도 않아 잘 모르지만 | Tôi không xem nên không biết, |
얘기만 들어 봐도 왜들 보는지 | mà có nghe tôi cũng không hiểu. Họ thích nó thật à? |
재미있나, 그게? | Họ thích nó thật à? |
드라마도 옛날 드라마가 재미있었어요 | Kịch cổ cũng hay hơn. |
'아씨', '여로' | My Lady hay Journey. |
[탄성] | |
주옥같았죠 | Đúng là hiếm có. |
(민준) 새로 개업한 변호사 사무실은 잘되십니까? | Văn phòng luật mới của anh làm ăn thế nào? |
(영목) 아, 그냥, 뭐 무료 변론 위주라서요 | Tôi chủ yếu làm từ thiện thôi mà. |
석 달 뒤에 | Ba tháng nữa, |
[장기 알을 탁 놓으며] 저 사망 신고 작업 | tôi lại cần anh làm giấy chứng tử cho tôi. |
한 번 더 해 주셔야 될 것 같습니다 | tôi lại cần anh làm giấy chứng tử cho tôi. |
아, 그래요? | Tôi hiểu. |
아니, 원래 10년에 한 번씩 하시던 건데 | Thường mười năm anh mới làm một lần. |
아직 2년밖에 안 됐는데요? | Giờ mới hai năm. |
뭐, 무슨 문제라도 있습니까? | Có vấn đề gì chăng? |
장 변호사님 실력인데 문제가 있을 일이 있나요 | Sao lại có vấn đề được, anh làm tốt thế mà? |
이번이 | Tôi nghĩ lần này sẽ là giấy chứng tử cuối cùng của tôi. |
마지막 사망 신고가 될 거 같아요 | Tôi nghĩ lần này sẽ là giấy chứng tử cuối cùng của tôi. |
예? | Sao? |
석 달 뒤에 | Ba tháng nữa, |
원래 제가 있던 곳으로 돌아가게 됐어요 | tôi sẽ trở về quê hương. |
그동안 감사했습니다 | Xin cảm ơn sự giúp đỡ của anh bấy lâu nay. |
(영목) 전 너무 갑작스러워서… | Đột ngột quá. |
제 유일한 친구셨습니다 | Anh là người bạn duy nhất của tôi, |
[장기 알을 탁 놓는다] | Anh là người bạn duy nhất của tôi, |
장 변호사님은 | Anh Jang. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(세미) 그럼 이번엔 아예 들어온 거야? | Lần này anh về hẳn chứ? |
뭐, 어차피 나 공부도 못하는데 밖에 있어 봐야 외화 낭비지 | Đằng nào điểm của anh cũng thấp tè. Anh ở nước ngoài thì Hàn mất tiền. |
그렇지, 너도 이제 나라를 생각할 나이가 됐지 | Anh ở nước ngoài thì Hàn mất tiền. Đúng vậy. Anh đủ lớn để nghĩ cho đất nước rồi đấy. |
[세미가 피식한다] | Đúng vậy. Anh đủ lớn để nghĩ cho đất nước rồi đấy. |
그런 의미에서 | Nói đến chuyện đó… |
세미야 | Se-mi. |
- (세미) 어? - 네가 증인 좀 서 줘라 | - Sao? - Xin hãy làm chứng. |
나 프러포즈한다 | Anh sẽ cầu hôn. |
(휘경) 15년 기다렸으면 | Anh đợi 15 năm rồi. Em thấy đã đủ lâu chưa? |
나 너 많이 기다린 거 아니냐? | Anh đợi 15 năm rồi. Em thấy đã đủ lâu chưa? |
[애잔한 음악이 흘러나온다] | |
(영목) 이 사진 기억나시죠? | Anh nhớ tấm hình này không? |
워낙 사진 찍는 거 싫어하셔서 유일하게 남아 있는 건데 | Lúc nào anh cũng ghét chụp ảnh, nên tôi chỉ có tấm này. |
저만 늙었네요, 그대로신데 | Chỉ có tôi là già đi. Anh vẫn thế. |
30년 전이랑 똑같이 젊고 | Anh vẫn giống hệt như 30 năm trước đây, |
멋지시고요 | đẹp trai ngời ngời. |
내가 | Đây là lý do… |
친구 사귀기 무서워했던 이유가 이겁니다 | tôi luôn sợ kết bạn. |
(민준) 사람들은 금방 늙고 | Vì con người già nhanh, |
금방 죽어 버리니까 | chết nhanh quá. |
나만 남겨지니까요 | Vì chỉ có tôi là ở lại, |
똑같이 | trông vẫn trẻ… |
젊고 | trông vẫn trẻ… |
멋있는 상태로 | đẹp trai ngời ngời. |
오래오래 사세요, 저 없어도 | Hãy sống thật thọ, dù không có tôi. |
근데 | Nhưng… có chuyện này luôn khiến tôi tò mò. |
저 항상 궁금한 게 있었거든요 | Nhưng… có chuyện này luôn khiến tôi tò mò. |
(영목) 처음에 여기 오셨을 때 말이에요 | Ban đầu khi anh đến đây, |
왜 바로 돌아가지 못하신 겁니까? | sao không rời đi luôn? |
사고가 있었어요 | Đã xảy ra một tai nạn. |
그 사고로 | Vì tai nạn đó, |
저는 돌아가지 못했고 | tôi không quay lại được, |
한 아이는 | và một đứa trẻ… |
죽어야 했어요 | đã phải chết. |
어떤 아이요? | Ai thế? |
저한테 처음으로 | Con người đầu tiên… |
선물을 준 아이였어요 | tặng tôi một món quà. |
[부드러운 음악] | |
(이화) 선물입니다 | Đây là món quà. |
제가 직접 그린 거예요 | Do tôi vẽ đấy. |
그날 타고 오셨던 거 | Thứ đưa anh tới hôm dó |
저 위에 하늘에 떠 있었잖아요 | ở trên trời… |
달처럼 | như mặt trăng. |
그런데 | Nhưng mà, |
나리는 | anh có thật là… |
진정 저승사자이십니까? | Thần Chết không? |
[살짝 웃는다] | |
[아련한 음악이 흘러나온다] | |
그런데 말입니다 | Nhưng mà, |
정말 이상한 일이 있었어요 | một việc rất lạ đã xảy ra. |
네? | Sao cơ? Việc gì? |
무슨… | Sao cơ? Việc gì? |
12년 전 겨울 | Mùa đông 12 năm trước. |
크리스마스 전날이었을 거예요 | Hình như là đêm Noel. |
[TV 소리가 흘러나온다] (민준) 그땐 | Lúc đó tôi là bác sĩ phẫu thuật ở Gyeonggi-do. |
경기도 한 병원에서 외과의로 일할 때였는데요 | Lúc đó tôi là bác sĩ phẫu thuật ở Gyeonggi-do. |
[긴장되는 효과음] [의미심장한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
(민준) 그런 일은 처음 있는 일이었어요 [아련한 음악이 흘러나온다] | Trước đây chưa từng có chuyện đó. |
400년 전에 만났던 그 소녀랑 | Anh nói cô ấy trông giống hệt cô gái… |
얼굴이 똑같았다는 말씀이시죠? | anh gặp cách đây 400 năm? |
네 | Phải. |
그래서요? | Thì sao? |
그때 본 그 장소에 가 보셨나요? | Anh có đi tới chỗ nhìn được đó không? |
[잔잔한 음악] | |
휘경아 | Hee-Kyung. |
(송이) 네가 중학교 2학년 크리스마스이브 때도 | Anh đã tặng em một chiếc nhẫn vào đêm Noel |
나한테 반지 선물했었지? | năm lớp 8, đúng không? |
(휘경) 그랬지 | Đúng thế, nhưng em từ chối. |
네가 안 받아 줬지만 | Đúng thế, nhưng em từ chối. |
오늘도 안 받아 주려고 | Hôm nay em cũng từ chối. |
미안 | Xin lỗi. |
[한숨] | |
한두 번도 아니고 이제 상처도 안 받는다 | Không phải lần đầu. Anh cũng không đau lòng nữa. |
근데 | Nhưng… |
이유는 듣자 | Anh muốn một lý do. |
(휘경) 이유가 뭔데? | Em nói vì sao… |
내가 안 되는 | không thể là anh. |
이유 | Em nói đi. |
그 사람 얼굴, 너 기억나? | Anh có nhớ anh ấy trông thế nào không? |
누구? | Ai cơ? |
[한숨] | |
[몽환적인 음악] | |
[어린 휘경이 살짝 웃는다] | |
[긴장하는 숨소리] | |
어? | |
(어린 휘경) 송이야 | Song-Yi. |
메리 크리스마스 | |
넌 여기 왜 또 왔어? 귀찮아 [불안한 음악] | Anh quay lại đây làm gì? Phiền chết được. |
(어린 송이) 비켜! | Để cho tôi yên! |
(어린 휘경) 송이야! | Song-Yi! |
[어린 휘경의 가쁜 숨소리] | |
(어린 휘경) 송이야! 천송이! | Song-Yi! |
(어린 송이) [울며] 오지 말라고 나 좀 놔둬! | Đừng đuổi theo tôi! Để cho tôi yên! |
[어린 송이의 가쁜 숨소리] | |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | VẬN TẢI SONG JIN |
[타이어 마찰음] [분위기가 고조되는 음악] | |
[잔잔한 음악] [트럭 문이 달칵 열린다] | |
[의아한 숨소리] | |
천송이 | Song-Yi. |
송이야! | Song-Yi! |
[떨리는 숨소리] | |
생각 안 나? | Anh không nhớ à? |
자세히 보지도 못했지만 | Anh không nhìn kỹ, |
[한숨] | Anh không nhìn kỹ, |
봤다고 해도 그게 언제 적인데 생각이 나? | mà dù thấy, cũng đã lâu rồi. |
난 봤거든 | Em đã thấy. |
분명 봤는데 기억이 안 나 | Em biết đã thấy, mà không nhớ. |
그 일을 왜 이렇게 신경 쓰는데? | Sao em cứ bận lòng vì nó vậy? |
송이는 그 남자가 첫사랑이래 | Người đàn ông đó là mối tình đầu của cô ấy. |
(휘경) 야, 그 사람이랑 얘기를 해 봤냐? | Này. Đến nói chuyện cô ấy còn không nói với anh ta. |
몇 시간을 같이 있어 보길 했냐? | Đến nói chuyện cô ấy còn không nói với anh ta. |
딱 몇 초 | Vài giây là cùng. |
얼굴도 기억 안 나는 사람이 첫사랑은 무슨 | Sao có thể coi kẻ không nhớ mặt là tình đầu? |
[멋쩍게 웃으며] 아니, 뭐, 그냥 | Đúng là nói tình đầu thì hơi quá. |
(송이) 첫사랑은 좀 오버고 | Đúng là nói tình đầu thì hơi quá. |
그냥 언젠가 한번 만나 보고 싶다 뭐, 그 얘기지 | Ý em là, em muốn một ngày nào đó gặp lại anh ấy, |
그때 나 살려 줘서 고마웠다고 | cảm ơn anh ấy đã cứu em. |
근데 나 왜 살려 준 거냐고 | Và hỏi vì sao lại cứu em. |
한번 뭐, 물어보고 싶다 | Em muốn hỏi, |
쯧, 그거지, 뭐 | vậy thôi. |
(민준) 그날 밤 | Đêm đó, |
거길 갔어요 | tôi tới chỗ đó. |
[부드러운 음악] | |
(어린 휘경) 천송이! 천송이! | Cheon Song-Yi! Cheon Song-Yi! |
(어린 송이) [울며] 오지 말라고 나 좀 놔둬! | Đừng đuổi theo tôi! Để tôi yên đi! |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴박한 음악] | VẬN TẢI SONG JIN |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[신비로운 효과음] | |
[끼익 소리가 울린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[트럭이 끼익 멈춘다] | |
아저씨 누구예요? | Anh là ai? |
(어린 송이) 귀신이에요? | Anh là ma sao? |
아니면 | Hay là… |
저, 저, 저승사자 같은 건가? | Anh là Thần Chết hay sao thế? |
(민준) 그날 밤 일은 | Anh bảo… |
꿈이었을까요? | có phải là mơ không? |
(민준) 그렇게 닮은 사람이 | Sao có thể có một người… |
존재할까요? | giống đến thế? |
만약 꿈이 아니라면 | Nếu không phải mơ, tôi muốn gặp lại cô ấy… |
떠나기 전에 | Nếu không phải mơ, tôi muốn gặp lại cô ấy… |
꼭 다시 만나 보고 싶은데 | trước khi tôi đi. |
안 되겠죠? | Chắc không được rồi nhỉ? |
- (송이) 뭔 스페셜? - (범) '천송이 스페셜'이요 | - Đặc biệt gì? - Cheon Song-Yi đặc biệt. Bên ngoài tôi là ngôi sao. |
(송이) 밖에서나 스타죠 | Bên ngoài tôi là ngôi sao. |
학교에선 평범한 학생일 뿐이랍니다 | Ở trường, tôi chỉ là học sinh bình thường. |
(민준) 천송이 씨 | Cheon Song-Yi. |
베껴 쓰기, 짜깁기, 복사해 붙이기 다 했네요? | Cô chỉ đạo văn của người khác. Bài này không điểm. |
- 빵점입니다 - (송이) 그쪽 몇 살이세요? | Bài này không điểm. - Anh bao nhiêu tuổi? - Phải trả lời sao? |
대답을 해야 되나? | - Anh bao nhiêu tuổi? - Phải trả lời sao? |
(송이) 천송이도 사람인데 실수할 수 있는 거 아닐까요? | Cheon Son-Yi cũng là con người. Cô ấy cũng mắc sai lầm. Tên khốn. |
나쁜 새끼 | Tên khốn. |
(영목) 12년 전에 만났다던 그 아이, 찾아보고 있습니다 | Về đứa trẻ anh gặp 12 năm trước. Tôi đang tìm cô ấy. |
(민준) 만나야 할 이유가 있다면 | Tôi đang tìm cô ấy. Nếu chúng tôi có lý do để gặp nhau, thì rồi sẽ gặp thôi. |
만나지지 않겠습니까? | Nếu chúng tôi có lý do để gặp nhau, thì rồi sẽ gặp thôi. |
열려라, 참깨! | Vừng ơi, mở ra! |
[도어 록 작동음] | Vừng ơi, mở ra! |
[경쾌한 음악] | Anh Do! |
(강사2) 어? 도 쌤! [잔이 달그락거린다] | Anh Do! Cái… |
- (강사3) 어, 저… - (강사2) 저 싸가지바가지, 저거 [익살스러운 효과음] | Cái… Tên khốn thô lỗ đó. |
(강사2) 어린놈이 강단 서니까 뵈는 게 없네 | Tên du côn non choẹt cứ chảnh chỉ vì là giáo sư. Tốt nghiệp Harvard thì sao? |
(강사1) 천재면 뭐 해? 하버드면 뭐 해? | Tốt nghiệp Harvard thì sao? |
애가 사회성이 없잖아, 사회성이 | Không có kỹ năng xã hội. Là vì anh ta không đi lính. |
(강사3) 저 자식이 군대를 안 갔다 와서 그래요 | Là vì anh ta không đi lính. |
저런 물정 모르는 놈한테는 군대가 답이죠 | Mấy đứa oắt con như anh ta nên đi lính. |
그냥 군대에 확 처넣고 | Nên ném vào |
한 2년 뺑뺑이 빡세게 돌려야 정신 차리고 인간도 되고 | để huấn luyện trong hai năm. Rồi sẽ biết mùi. - Thế mới thành đàn ông thực thụ. - Phải. |
- (강사3) 남자가 된다니까요 - (강사2) 맞아 | - Thế mới thành đàn ông thực thụ. - Phải. |
[기가 찬 숨소리] | |
(민준) 군대 | Quân đội. |
신미양요 때 군대 간 사람 본 적 있습니까? | Bạn đã gặp ai đi lính thời Mỹ xâm lược Hàn chưa? |
[포탄 터지는 소리가 울린다] 그때는 방탄조끼 대신에 핫옷이라고 해서 | Bạn đã gặp ai đi lính thời Mỹ xâm lược Hàn chưa? Thay vì áo chống đạn, chúng tôi mặc hadoshi. Chúng tôi mặc 29 lớp áo đó để chặn đạn. |
솜을 아홉 겹씩 겹쳐 입고 그걸로 총알을 막았습니다 | Chúng tôi mặc 29 lớp áo đó để chặn đạn. |
해방이 되고 | Khi Hàn giành độc lập, tôi tưởng mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn. |
이제 좀 편해질까 했죠 | Khi Hàn giành độc lập, tôi tưởng mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn. |
그런데 | Nhưng chiến tranh nổ ra và đất nước bị chia cắt. |
전쟁이 나더니 분단이 되더라고요 | Nhưng chiến tranh nổ ra và đất nước bị chia cắt. |
[기차 경적] 그 이후 육해공군 안 가 본 데가 없습니다 | Nhưng chiến tranh nổ ra và đất nước bị chia cắt. Tôi đã phục vụ trong mọi nhánh quân đội. Cứ mười năm tôi đổi danh tính mới, |
10년에 한 번씩 신분 세탁을 했는데 | Cứ mười năm tôi đổi danh tính mới, |
그때마다 입대를 해야 했으니까요 | và lần nào cũng phải đi lính. |
싸이가 군대 두 번 갔다 왔다고 뭐라 뭐라 하던데 | Psy khoe khoang về việc đi lính hai lần. |
[코웃음] | |
나는 조선 시대 때부터 다 합치면 스물네 번을 갔다 왔습니다 | Nhưng tôi đã đi lính 24 lần từ thời Joseon. |
내가 이 나라에 400년 살면서 | Tôi đã sống ở nước này 400 năm và dành 49 năm 7 tháng trong quân đội. |
군대에만 49년 7개월을 있었던 셈이죠 | và dành 49 năm 7 tháng trong quân đội. |
믿어지세요? | Tin được không? |
(강사3) 쟨 해병대 보내야 돼 해병대 | Phải cho hắn vào thủy quân lục chiến. |
No comments:
Post a Comment