쌈 마이웨이 14
Thanh Xuân Vật Vã 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자1) 누구야? | Ai vậy? Là Ko Dong Man à? |
(남자2) 고동만이 나왔니? | Ai vậy? Là Ko Dong Man à? |
(남자3) 어떡해! | Có chuyện gì vậy? |
(남자4) 누가 실려 나온 거야? | Là ai vậy? |
(남자5) 누구지? | |
[분위기 가라앉는 음악] | |
(동만) 인생의 모든 폭풍우는 꼭 | Mọi giông tố trong đời luôn đến khi ta lơ là. |
방심할 시간을 주고 찾아온다 | Mọi giông tố trong đời luôn đến khi ta lơ là. |
지난주에 옆 동도 다 털렸습니다 | Tuần trước, chúng trộm khu kế bên và lấy hết. |
[긴장된 음악] | |
[문소리 강조] | |
[마음 졸이게 고조되는 음악] | |
- (애라) 야, 꼬동만! - 아이, 깜짝이야, 이씨! | - Này, Ko Dong Man! - Hết cả hồn! |
[속삭임] 조용히 하라니까 | Đã bảo trật tự mà. |
있긴 누가 있어? | Ai lại ở trong này? Đừng dở hơi nữa và đi mau. |
푼수 떨지 말고 빨리 와! | Ai lại ở trong này? Đừng dở hơi nữa và đi mau. |
아니, 분명히 있다니까 | Không, anh chắc chắn mà. |
(동만) 저, 저... 아씨 | |
(동만) 아... | |
[도어락] | |
(동만) 아씨 | |
아! | |
아, 나 진짜... 야, 안에 누가 확실히 있었다니까 | Anh chắc chắn có người trong đó. Anh thấy tất ngón chân! |
내가 발가락 양말을 봤다니까 | Anh chắc chắn có người trong đó. Anh thấy tất ngón chân! |
너 진짜 왜 이렇게 눈치가 없어! | Sao anh chậm hiểu vậy? |
뭔 눈치? | - Chậm hiểu? - Là chuyện đời tư của cô chủ. |
B사감 사생활이잖아 | - Chậm hiểu? - Là chuyện đời tư của cô chủ. |
- 뭐? - 그 아줌마 | - Gì cơ? - Cô ấy có bôi son. |
입술을 바르고 있더라고 | - Gì cơ? - Cô ấy có bôi son. |
집에서 왜 입술을 바르고 있겠냐고! | Sao cô ấy lại tô son khi ở nhà? |
애인이지! | Vì người tình. |
아! | |
아... | |
근데 네가 눈치도 없이 거기를 왜! 돌격을 해! | Nhưng việc anh chậm hiểu... Sao anh làm thế ở đó? |
그래서 입술... | Thế nên... |
이게 여자의 직감이! 와아! | Giác quan thứ sáu của phụ nữ là đây. |
근데 너... | Nhưng anh... |
박혜란이 밖에 나오는 거 본 적 있어? | Thấy Park Hye Ran ra ngoài chứ? |
아, 왜 코빼기가 안 보여? | Em chưa hề thấy cô ta. |
니가 그걸 왜 신경 써? | Sao em lại bận tâm chuyện đó? |
가라 | Gặp sau nhé. |
왜, 왜! 왜 또 따라 들어올라고? | Sao? Muốn theo anh vào nhà à? |
너 이제 우리 집 들어오지 마! | Đừng vào nhà anh nữa. Giờ anh mệt rồi. |
나도 이제 힘들어 | Đừng vào nhà anh nữa. Giờ anh mệt rồi. |
[익살스러운 음악] 뭐가 힘들어? | Có gì mà mệt? |
야 남들이 들으면 내가 막 널! 뭐! 응? | Người khác mà thấy, họ sẽ nghĩ em… Sao? Làm anh mệt hay sao? |
- 힘들게 하는 줄? - 니가 날 힘들게 하잖아 | Sao? Làm anh mệt hay sao? Em làm anh mệt thật mà. |
여기가 뭐 내무반이야? | Đây là trại lính à? Sao một nam và một nữ... |
남녀가... | Đây là trại lính à? Sao một nam và một nữ... |
왜? | Tới khi nào... |
언제까지... 어? | Tới khi nào... |
이게 무슨 고동만 극기 체험이야? | Đây là trại huấn luyện cho Dong Man à? |
들어가서 자! [도어락] | Về ngủ đi. |
[도어락] | |
(천갑, 형식) 아이고, 아이고! | |
(천갑, 형식) 아! 아... | |
[천갑, 형식 앓는 소리] | |
[형식 앓는 소리] | |
왜, 왜들 거기 계신 거예요? | Hai chú làm gì ở đó vậy? |
[천갑, 형식 헛기침] | |
엄마! 이분들 누구셔? | Mẹ, họ là ai vậy? |
아니지? | Không. |
둘 중에... | Là ai... trong hai người họ ạ? |
누구셔? | Là ai... trong hai người họ ạ? |
엄마? | Mẹ? |
네! | Vâng, cháu là con trai duy nhất của bà Hwang, Kim Nam Il. |
우리 황 여사님의 하나뿐인 외아들 김남일입니다 | Vâng, cháu là con trai duy nhất của bà Hwang, Kim Nam Il. |
[호기심을 자극하는 음악] | |
[형식 목 가다듬음] | |
[형식 목 가다듬음] | |
오빠들... 여기 왜 온 줄 아는데요 | Các anh à, em biết vì sao các anh tới đây, nhưng... |
더는 나한테 숨으라고 하지 마요 | đừng bảo em phải trốn nữa. |
여태 조용히 있다가 왜 이랴? | Sao lại là lúc này, sau khi đã sống yên ổn? |
내가 조용히... | Em đã được... yên ổn ư? |
있던가요? | Em đã được... yên ổn ư? |
나 한 번도 조용히 있었던 적 없는데 | Không có lúc nào em sống yên ổn cả. |
[분위기 가라앉는 음악] | |
그때부터 지금까지 30년 | Trong 30 năm qua, |
나 한 번도 엄마 아닌 적 없었어요 아시잖아요 | em luôn đóng vai người mẹ. Hai anh biết mà. |
아니, 그래도... | Tuy nhiên, sao giờ lại tiết lộ? |
- 이제 와서 밝힐 필요가... - 그 황복희 자식이면 | Tuy nhiên, sao giờ lại tiết lộ? Nếu nó là con của Hwang Bok Hee, |
아직도... 큰일 나는 건가요? | sẽ vẫn tệ đến vậy ư? |
[TV 격투 중계] 아! 저, 아우... | |
다리 풀렸네 다리 풀렸어 | Chân anh ta yếu rồi. |
어, 다리... 왜? 무슨 일이야? | Chân anh ta yếu rồi. Sao thế? Chuyện gì? |
그래서 너! | Vậy anh sẽ tham gia buổi cân ký à? |
내일 기어코 그 계체량인가 뭔가 그거 재러 갈 거야? | Vậy anh sẽ tham gia buổi cân ký à? |
왜 남자 친구한테 발가락으로 그렇게 해? | Sao lại dùng chân gọi bạn trai như thế? |
인생 니 멋대로만 살려면 여자는 왜 만나? | Hẹn họ làm gì nếu anh cứ muốn ích kỷ? |
나는 뭐, 병풍이야? | Em là gì? Đồ trang trí à? |
아, 맞다! 아... | Phải rồi! |
내일 그 면접이 겹쳤다 그랬지 | Em bảo buổi phỏng vấn ngày mai của em bị trùng nhau? |
어느 쪽으로 갈 거야? | Em chọn đi chỗ nào? |
내가 너 격투기 하는 거 갖다 뭐라고 하디? | Em đã bao giờ cấm anh thi đấu trở lại chưa? |
아, 김탁수랑만 붙지 말라는 거잖아! | Em chỉ bảo đừng đấu với Tak Su! Anh thật... |
너 진짜... [위층 소음] | Em chỉ bảo đừng đấu với Tak Su! Anh thật... |
[계속 이어지는 소음] 야! 테레비 좀 줄여 봐 | Này, cho nhỏ tiếng đi. |
[TV 중계와 겹쳐서 계속 이어지는 위층 소음] | Anh ấy nên ôm cổ đối thủ để không bị tấn công nữa. |
이게 무슨 소리지? | Tiếng gì vậy? |
쟤.... | Cô ta... |
집에 있긴 있는 거지? | sống ở trên đó thật à? |
뭔 동네 통장이냐? 니가 왜 신경 써? | Em là trưởng làng à? Quan tâm làm gì? |
[동만 목 가다듬음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
복희한테 저렇게 다 큰아들이 다 있었댜? | Bok Hee có một đứa con trai trưởng thành vậy ư? |
아, 근데 성이 왜 심각햐? | Sao anh nghiêm trọng vậy? |
아, 누가 심각하댜? | Ai nghiêm trọng? |
저기, 온 김에... 애들 한번 보고 갈랴? | Dù sao cũng đến đây rồi, có nên gặp bọn trẻ không? |
넌 참 옛날부터 머리가 딸려 큰일이다 | Đầu anh lúc nào cũng toàn đất. |
아, 애들한테 뭐하러 왔다 할 겨? | Anh sẽ nói gì với bọn trẻ? |
황복희 보러 왔다 그럴겨? | Bảo là đến gặp Bok Hee à? |
근디 말이여 성은 여기 왜 온 겨? | Nhưng sao anh lại đến đây? |
우리 집이 부천 아니여! | Tôi sống ở Bucheon! |
아, 집이 부천인 게 뭔 상관이여! | Điều đó thì liên quan gì chứ? |
우리 집이 부천이라고! | Đã bảo rồi. Nhà tôi ở Bucheon. Có một xe buýt đến thẳng đây. |
여기로 한방에 오는 버스가 있다고! | Đã bảo rồi. Nhà tôi ở Bucheon. Có một xe buýt đến thẳng đây. |
그게 핑계여? | Thế mà là lý do à? Nhảm nhí hết sức. |
말이여, 똥이여 | Thế mà là lý do à? Nhảm nhí hết sức. |
뭐여, 참! [목 가다듬음] | Gì cơ? |
[형식 목 가다듬음] | |
(천갑) 아이고, 참말로 진짜... | Trời ạ. |
[회한 가득한 음악] | |
[애라 목 가다듬음] | |
야, 야, 잠깐만 | Này! |
[동만 목 가다듬음] 뭐야? | - Gì thế? - Cho tiêu hóa của em, |
소화제랑 | - Gì thế? - Cho tiêu hóa của em, |
엿 먹어라 | và ăn kẹo yeot. |
야, 근데 걔네 진짜 신기하다 | Này, nhưng họ cũng buồn cười thật. |
니가 막 지르고 나와서 임팩트가 좀 셌나? | Chắc em để lại ấn tượng khi quát họ? |
나한테 이렇게까지 개긴 면접자는 니가 처음이야, 뭐 이런 건가? | Có phải kiểu, em là ứng viên đầu tiên bật lại như thế không? |
최애라 씨? | Choi Ae Ra. |
인생 선배로서 내가 충고 좀 하는데... | Là người đi trước, để tôi cho cô lời khuyên. |
하지 마세요 | Khỏi đi. |
저 붙이실 거 아니잖아요 | Dù gì chị cũng không cho tôi qua. |
그럼 상처도 주지 마세요 저도... | Nên cũng đừng làm tổn thương tôi. Tôi có quyền không phải chịu xúc phạm. |
상처받지 않을 권리 있습니다 | Nên cũng đừng làm tổn thương tôi. Tôi có quyền không phải chịu xúc phạm. |
가자! [목 가다듬음] | Đi thôi. |
근데 링 아나운서 면접도 오늘이랬지? | Buổi phỏng vấn người đọc giới thiệu cũng là hôm nay nhỉ? |
어떻게 이렇게 딱 겹치냐! | Sao đều vào một ngày chứ? |
확실히 아나운서로 가는 거야? | Em chắc sẽ phỏng vấn phát thanh viên mà không là võ đài hả? |
옥타곤으로 안 가고? | Em chắc sẽ phỏng vấn phát thanh viên mà không là võ đài hả? |
당연하지 6살 때부터 내 꿈이었는데! | Tất nhiên, đó là ước mơ của em từ hồi sáu tuổi. |
근데 너... | Ước mơ của em là làm phát thanh viên hay cầm micro? |
꿈이 아나운서였던 거야? 마이크였던 거야? | Ước mơ của em là làm phát thanh viên hay cầm micro? |
뭐? | Gì cơ? Là người yêu của em, bạn em, |
남친이자 친구이자 너를 23년간 봐 온 목격자로서 | Là người yêu của em, bạn em, và một người đã theo dõi đời em suốt 23 năm, |
충언 하나 하자면 [혀 차는 소리] | nếu anh cho em lời khuyên, |
솔직히 너... | em không có tố chất làm phát thanh viên đâu. |
아나운서감은 아니야 | em không có tố chất làm phát thanh viên đâu. |
야! | Này! Sao lại làm em nhụt chí trước phỏng vấn? Xui xẻo đó. |
면접 앞두고 사람 기를 죽여 부정 타게! | Này! Sao lại làm em nhụt chí trước phỏng vấn? Xui xẻo đó. |
가만 앉혀 두기엔 아까운 스케일이지 | Em mà ngồi một chỗ thì phí tài năng. Kẻ khùng nên bay tự do. |
또라이는 날아야 맛이지 | Em mà ngồi một chỗ thì phí tài năng. Kẻ khùng nên bay tự do. |
그래도... | Nhưng... nghề phát thanh viên có vẻ là chủ đạo. |
아나운서는 뭔가 | Nhưng... nghề phát thanh viên có vẻ là chủ đạo. |
메이저 같잖아 | Nhưng... nghề phát thanh viên có vẻ là chủ đạo. |
나도 거기 좀 끼고 싶어 | Em muốn là một phần của nó. |
야! | Này, chả phải nơi em đứng là chủ đạo với em ư? |
니가 있는 데가 너한테 메이저 아니야? | Này, chả phải nơi em đứng là chủ đạo với em ư? |
뭐? | Gì cơ? |
니가 좋은 데가 너한테 메이저 아니냐고? | Chả phải nơi em vui là chủ đạo với em ư? |
그냥 | Nên… hãy đi theo con tim mách bảo. |
더 가슴 뛰는 거 해! | Nên… hãy đi theo con tim mách bảo. |
그래도 최종까지 갔는데 아나운서를 마다해? | Em đã vào vòng phỏng vấn phát thanh viên cuối. Đâu thể từ chối. |
그건 미친 거지 | Thật điên rồ. |
[긴장감 넘치는 음악] [카메라 셔터] | KIM TAK SU ĐẤU KO DONG MAN HỌP BÁO |
- 탁수야! - 왜? | - Tak Su. - Gì? |
- 저기 저 사람... - (여자 1) 카렐라스다! | Người đó... |
[갑자기 더 소란해지는 장내] | |
[영어] (남자 기자) 한국에는 왜 오셨나요? | Sao anh lại đến Hàn Quốc? |
우리 가족을 대표하는 첫 아시아 선수를 코치하러 왔죠 | Tôi đến huấn luyện võ sĩ châu Á đầu tiên đại diện cho gia đình tôi. |
이 선수 하나 때문에 왔나요? | Đó là lý do duy nhất anh đến Hàn Quốc, vì anh ta? |
선수에게 집중해 주세요 난 코치일 뿐입니다 | Tập trung vào anh ấy. Tôi là nhân vật phụ thôi. |
링에 오를 사람은 이 선수예요 | Anh ấy mới là người lên võ đài. |
(여자 기자) 존, 언제부터 고동만 선수를 알고 있었습니까? | Anh biết võ sĩ Ko Dong Man từ khi nào? |
[기자들 질문 공세] [카메라 셔터] | |
[카메라 셔터] | |
포즈 취해 주세요 | Mời tạo dáng. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
11번 최애라 씨! | Số 11, Choi Ae Ra? |
최애라 씨 안 계세요? | Choi Ae Ra không có mặt à? |
(애라) 네! | Có. |
[애라 가쁜 호흡] | |
최애라! 여기 왔습니다 | Choi Ae Ra có mặt ạ. |
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생] | |
(동만) 니가 좋은 게 너한테 메이저지 | Chủ đạo là thứ làm em hạnh phúc. |
그냥 더 가슴 뛰는 거 해! | Nên… hãy đi theo con tim mách bảo. |
격투기 대중화의 혁신 전략은 여심이라고 생각합니다 | Tôi nghĩ chiến lược đổi mới để phổ biến MMA là cảm tình của phụ nữ. |
옥타곤의 유일한 여성이라 할 수 있는 링 걸! | Những cô gái duy nhất trong lồng chỉ cầm bảng. |
그런데 링 걸로는 여심을 잡을 수 없습니다 | Chỉ họ thôi thì chưa thể thu hút phụ nữ. |
선수들 옆이 아니라 | Một phụ nữ chuyên nghiệp dẫn dắt trận đấu |
앞에서 경기를 이끄는 전문직 여성! | trước mặt tay đấm, chứ không là bên cạnh họ, |
그것이 여심을 잡을 수 있는 포인트라고 생각합니다 | tôi nghĩ đó là mấu chốt để lấy cảm tình phái nữ. |
(대표) 그래도 여자 아나운서는 너무 파격적이지 않습니까? | Chả phải nữ đọc giới thiệu là trái lệ thường ư? |
파격이 아니라 혁신이죠! | Không trái lệ thường. Mà là cách tân. |
네? | Gì cơ? |
[애라 속마음] 에라, 모르겠다 | Chà, ứng biến thôi nào. |
저는 여기서 떨어지면 | Nếu ở đây không nhận tôi, |
그길로 바로 경쟁 리그 링 아나운서에 도전할 것입니다 | tôi sẽ ngay lập tức ứng tuyển vào giải đối thủ. |
그럼 대표님께선 | Chủ tịch à, |
국내 격투기 사상 최초 | lúc đó ông sẽ tuột mất nữ đọc giới thiệu đầu tiên ngay trước mắt mình. |
여성 링 아나운서를 눈앞에서 뺏기게 되시는 것입니다 | lúc đó ông sẽ tuột mất nữ đọc giới thiệu đầu tiên ngay trước mắt mình. |
아, 근데 제가 지금 시간이 좀 없어서 | Tuy nhiên, giờ tôi có khá ít thời gian. |
아... | |
예 | Vâng. |
그러니까 뭐 더 들을 것 없이 바로 합격! | Nên khỏi cần nghe nữa. Cô được tuyển. |
- 예? - 합격이시라고! | - Gì ạ? - Cô được nhận. |
[대표 호탕한 웃음] [흥겨운 뽕짝풍 음악] | |
아니, 왜... | Không, tại sao? Sao có thể dễ dàng... |
뭐 이렇게 쉽게... | Không, tại sao? Sao có thể dễ dàng... |
잘하시잖아 톡톡 튀시고 | Cô giỏi, lại còn nổi bật nữa. |
저기... | Xin lỗi. Tôi... Ở cuối hồ sơ, |
저는 이력서 뒤에 영국에서 딴 석사 학위를 첨부했습니다 | Xin lỗi. Tôi... Ở cuối hồ sơ, tôi có đính kèm bằng thạc sĩ ở Anh. |
마이크 잡는데 석사 학위 필요 없고요 | Cậu không cần bằng thạc sĩ để cầm micro đâu. |
링 위에서는 무조건 실력입니다 | Trên sàn, quan trọng là kỹ năng. |
여기... | Nơi này ư? |
되게 맘에 드네요! | Thích nó quá đi. |
그럼 당장 다음 빅 매치 때부터 | Vậy cô sẽ bắt đầu với trận đấu lớn tiếp theo. |
아니, 빅 매치는 좀... | Trận đấu lớn hơi... Tuyển được người cho trận đó rồi. |
저희가 따로 섭외한 분이 있어서요 | Trận đấu lớn hơi... Tuyển được người cho trận đó rồi. |
[긴장된 음악] | |
왜 존 카렐라스가 찰순대 티를 입고 있냐고! | Sao John Carlos lại mặc đồng phục Xúc Xích? |
어? | |
왜 걔가 고동만이 세컨을 봐 주냐고! | Sao anh ta lại hỗ trợ Dong Man? |
아니, 진짜 뭐 뭐 이런 변수가... | - Phải. Kiểu thay đổi gì đây? - Lấy nó đi. |
뺏어, 뺐어 뺏어! 다 뺏어 와! | - Phải. Kiểu thay đổi gì đây? - Lấy nó đi. Lấy hết và đem về cho tôi! |
황장호보다 돈 더 준다고 하라고! | Bảo hắn là ta trả nhiều hơn Jang Ho. |
탁수야, 걔가 돈 때문에 갔겠냐? | - Tak Su, cậu nghĩ anh ta tới vì tiền ư? - Sao? |
뭐요? | - Tak Su, cậu nghĩ anh ta tới vì tiền ư? - Sao? |
억만금을 줘 봐라 걔가 니한테 오는지 | Có đưa nhiều tiền thì anh ta cũng kệ cậu. |
그 도장을 불 싸지르든 | Đốt phòng tập đó, trục xuất hắn, |
걔를 강제 출국시키든 심판들을 구워삶든! | Đốt phòng tập đó, trục xuất hắn, hoặc đút lót trọng tài! |
아, 쫌! | Làm gì đi! |
너 하는 거 보니까 벌써부터 졌다, 졌어! | Qua hành xử của cậu, tôi thấy cậu đã thua rồi. |
씨... | |
뭐! 왜, 왜? | Sao thế? Vì sao? |
아, 갑자기 왜 그러냐고? | Sao lại cư xử thế này? |
나도 이제 억만금을 줘도 안 할란다 | Có cho nhiều tiền, tôi cũng không làm nữa. |
뭐요? | Gì cơ? |
15년 전에... | Mười lăm năm trước, |
동만이가 황 코치님보다 내한테 먼저 찾아왔어, 그때... | khi Dong Man đến gặp tôi trước khi tìm đến Jang Ho, |
동만이를 알아봤지만서도 | tôi nhìn ra tài năng của cậu ta, |
내가 느그 집 그 억만금에 넘어갔다 | nhưng tôi bị hấp dẫn bởi tiền của nhà cậu. |
쇠도끼를 고른 황 코치님은 장수가 되셨는데 | Jang Ho đã chọn rìu sắt và trở thành tướng, |
나는 15년 제자랑 같이 양아치가 돼 버렸네 | còn tôi trở thành kẻ vô liêm sỉ cùng cậu học trò 15 năm. |
내가 못 잡아 줘서 미안하다 탁수야 | Xin lỗi vì không thể dạy cậu tử tế. |
(대표) 왜죠? | Vì sao? Sao lại phải là cô ấy? |
아, 왜 꼭 이분이 하셔야 되는 거냐고? | Vì sao? Sao lại phải là cô ấy? |
시구도 셀럽이 하면 검색 순위도 올라가고 그러거든요 | Có người nổi tiếng mở màn, sẽ thu hút nhiều người. |
(면접관) 근데 마침 | Phát thanh viên Park đã gây nhiều chú ý khi tới dự khán. |
박 앵커님이 경기 관람 오신 게 큰 화제가 됐었고 | Phát thanh viên Park đã gây nhiều chú ý khi tới dự khán. |
격투기랑 셀럽이 무슨 상관입니까? | MMA thì liên quan gì đến người nổi tiếng? |
예? | Gì ạ? |
아, 저희 대표님이 교포시라 국내 사정을 워낙 잘 모르셔서 | Chủ tịch lớn lên ở nước ngoài. Ông ấy không rõ tình hình trong nước. |
그럼 어디 하시는 것 좀 볼 수 있을까요? | Vậy có thể cho tôi xem khả năng của cô không? |
지금 제 오디션을 보시겠다는 거예요? | Ông đang bảo tôi thử việc ư? |
전 재능 기부 차원에서 섭외 받고 온 사람이에요 | Tôi được mời đến để đóng góp tài năng. |
저쪽 분보다 출연료가 10배라고 들었는데 | Nghe nói cô được trả gấp mười lần cô kia. |
그럼 기부는 아니죠? | Thế đâu là đóng góp. |
10배 비싸시면 10배 더 잘하셔야 되는 거 | Nếu thù lao gấp mười lần, cô phải giỏi gấp mười lần. |
그거 당연한 거 아닐까요? | Lẽ thường là vậy nhỉ? |
왜? | Sao thế? Thấy không tự tin à? |
자신 없으세요? | Sao thế? Thấy không tự tin à? |
자신감의 문제가 아니라 자존심의 문제죠 | Vấn đề không phải là tự tin, mà là tự trọng. |
[대표 웃음] | |
나... | Mình... qua rồi. Được nhận rồi. |
합격... | Mình... qua rồi. Được nhận rồi. |
합격! | Mình... qua rồi. Được nhận rồi. |
바로 합격! | Mình đậu ngay lập tức. |
와... | |
허... | |
박혜란을 이기셨네요 | Cô đã thắng Park Hye Ran. |
아, 뭐... | Lúc nãy tôi như vậy vì rơi vào thế khó, |
아깐 제가 난처해서 그랬는데 앞으로 잘 부탁드려요 | Lúc nãy tôi như vậy vì rơi vào thế khó, nhưng rất vui được gặp. |
예, 뭐 괜찮습니다 | Vâng. Không sao ạ. |
근데 저도 박혜란이 진짜 올 줄은 몰랐거든요 | Nhân tiện, tôi không nghĩ Park Hye Ran sẽ đến. |
아, 요즘 여기저기 다 까이고 일도 없다더니 그 얘기가 맞나 보네 | Nghe nói không ai nhận cô ấy và đang thất nghiệp. Chắc đúng. |
왜 일이 없어요? | Sao cô ta lại thất nghiệp? |
아, 혜성에서 이혼한 며느리 TV에 나오는 거 보고 싶겠어요? | Tập đoàn Hyesung sẽ muốn thấy con dâu cũ của họ trên TV ư? |
아... | |
(면접관) 메이저 복귀는 힘들 거 같다던데 | Nghe nói cô ấy khó trở lại với trào lưu. |
(면접관) 요즘도 악플 살벌하던데요 | Thời nay lời bình tiêu cực ác ý lắm. |
나는 쟤 혀 안 깨무는 게 용해요 | Tôi ngạc nhiên là cô ấy không tự tử. |
차는 얻다 두고 버스를 탄데 | Cô ta cất xe ở đâu mà phải đi xe buýt chứ? |
(애라) 우리 동네 가는 거 맞어 | Xe này về khu của ta. |
마을버스 탈 때까지 나만 따라다녀 | Theo tôi đến khi đi buýt địa phương. |
내가 언닐 왜 따라다녀요? | Sao tôi phải đi theo cô? |
- 얼마죠? - 1,300원요 | - Bao nhiêu tiền ạ? - 1.300 won. |
잠시... | Chờ chút ạ. |
둘이요 | Cho hai người. |
(기계음) 다인승입니다 | |
우와, 대박! | Tuyệt vời. Chả phải Park Hye Ran đây sao? |
박혜란 아니야? [놀란 감탄사] | Tuyệt vời. Chả phải Park Hye Ran đây sao? |
[회한 가득한 음악] | |
(여자 1) 재벌가 시집가려고 전 남친 버리고 발악을 하더니 | Cô ta bỏ bạn trai và cố gắng cưới nhà tài phiệt. |
(여자 2) 박혜란 노 관심 그냥 찌그러져 사세요! | Tôi mặc kệ Park Hye Ran. Bơ đi mà sống. Chắc vẫn tìm được bức ảnh đó. |
(남자 1) 그때 그 사진 아직도 뒤지면 나올걸? | Chắc vẫn tìm được bức ảnh đó. |
(여자 3) 그때 그 사진 링크 투척 | Đường dẫn bức ảnh đây. |
[휴대폰 벨 소리] | |
아니, 그럼 또 설희한테 뭐라 그러냐고? | Không phải thế. Em biết nói sao với Sul Hee? |
내가 뭐 노숙자도 아니고 남일 바도 한두 번이지 | Em đâu vô gia cư, và không lấy cớ ngủ ở Namil Bar được. |
그럼 나 내일 시합인데 혼자 자? | Mai anh đấu rồi. Vậy anh ngủ một mình à? Không được nạp năng lượng ư? |
난 충전 안 해? | Mai anh đấu rồi. Vậy anh ngủ một mình à? Không được nạp năng lượng ư? |
[한숨] | |
기냥... | - Hay... ta cứ nói luôn? - Em nói à? |
- 말할까? - 니가? | - Hay... ta cứ nói luôn? - Em nói à? |
너 양아치지? | Anh là tên ngốc mà. |
니가 먼저 옆구리... 찌른 건 사실이잖아 | Em chủ động qua chỗ anh trước mà. |
아오, 이게 진짜 엘보로 울대를 콱 날려 버리고 싶네 | Trời ạ! Phải cho anh ăn cùi chỏ mới được! |
야! 남자 친구한테 그런 말 하는 거 아니야! | Này. Không được ăn nói như thế với người yêu. |
[동만 혀 차는 소리] | |
[동만 헛기침] | |
아... 자두, 자두? | Ồ, mận à? |
복숭안데? | Là đào. |
음! 나는 요즘 자두가 그렇게 좋고 막 그러더라, 그지? | Là đào. Dạo này tớ chỉ thích mận, nhỉ? |
복숭아라니까? | Tớ bảo là đào mà. |
근데 니들 왜 안 들어가고 여기 있어? | Sao lại ở đây mà không vào nhà? |
들어가야지 | Ta vào thôi. |
자, 해산! | Nào, giải tán. |
저기, 설아 [도어락] | Sul Hee. Hả? |
응? | Hả? |
오늘은 내가 애라랑 잘게 | Hôm nay tớ ngủ với Ae Ra. |
[잔잔한 음악] | |
나 내일 시합이잖아 | Mai tớ có trận đấu. |
오늘 내가 진짜... 애라 충전이 필요해서 | Tớ rất cần Ae Ra tiếp sức. |
하루만 빌려주라 | Cho tớ mượn cô ấy một ngày. |
아니... | Không, chuyện đó... Sul Hee. Cậu thấy đấy... |
저기, 설아... 있잖아 | Không, chuyện đó... Sul Hee. Cậu thấy đấy... |
빌려줄게 | Cho cậu mượn đó. |
가져가 | Đưa về đi. |
어이, 순대! | Này, Xúc Xích. |
장사 접어? | Đang thu dọn quán à? |
저 순대 아닌데요 장혼데요 | Tôi không phải Xúc Xích, mà là Jang Ho. Jang là tướng và Ho là hổ. |
장군 장에 호랑이 호 장호 | Tôi không phải Xúc Xích, mà là Jang Ho. Jang là tướng và Ho là hổ. |
캬하 | |
나... | Tôi đến vì có chuyện muốn nhờ, cưng à. |
자기한테 부탁이 있어서 왔어 | Tôi đến vì có chuyện muốn nhờ, cưng à. |
자기요? | Cưng? |
그 자기가 그 자기야? | Không phải thế. |
아... 아, 그렇지 | À... phải rồi. |
내 부탁 들어줄 거야? | Việc tôi nhờ, cậu giúp được chứ? Cậu là người kín miệng chứ? |
자기 입 무거워? | Việc tôi nhờ, cậu giúp được chứ? Cậu là người kín miệng chứ? |
뭐든 들어 드리겠습니다 | Việc gì tôi cũng sẽ giúp. |
이것 좀 보관해 줘 | Làm ơn hãy giữ thứ này. |
[분위기 가라앉는 음악] | |
장호가... 이거 가지고 있다가 | Jang Ho, hiện giờ cứ giữ lấy nó, rồi sau này... |
[초인종] | |
[우당탕 대문 소리] | |
아, 내 여친 진짜 좀 쩌는 거 같애 | Bạn gái anh giỏi quá. Sao em được nhận vào ngay vậy? |
어떻게 그렇게 한 번에 붙어 버리냐? | Bạn gái anh giỏi quá. Sao em được nhận vào ngay vậy? |
그럼 나 내일 이기면 니가 인터뷰하는 거야? | Vậy nếu mai anh thắng, em sẽ là người phỏng vấn à? |
그니까 꼭 이겨! 나 김탁수 인터뷰는 죽어도 안 해 | Anh nên liệu mà thắng. Tak Su mà thắng thì có chết em cũng không phỏng vấn. |
[혀 차는 소리] 이겨야지 | Anh sẽ thắng. |
쫄았어? | Anh sợ không? |
쬐끔은 쫄았어? | Có hơi sợ không? |
솔직히? | Thật lòng à? |
야! 고만 좀 솔직해 이럴 땐 그냥 안 쫄았다고 해야지 | Này! Đừng nói thật. Anh nên nói mình không sợ. |
내가 10년을 돌아서 따낸 15분이야 | Anh mất mười năm để có được 15 phút đó. Anh sẽ không bao giờ thua. |
나 절대 안 져 | Anh mất mười năm để có được 15 phút đó. Anh sẽ không bao giờ thua. |
그니까 걱정하지 마 | Nên là đừng lo. |
동만아 | Dong Man. |
너 경기하는 15분 내내 | Trong suốt 15 phút đó, |
내가 눈 한 번도 깜짝 안 하고 너 지켜보고 있을 거야 | em sẽ dõi theo anh mà không chớp mắt. |
내가 옥타곤 바로 밑에 있을 거고 | Em sẽ ở ngay phía dưới võ đài. |
너한테 아무 일도 안 생기게 내가 너 지켜줄 거야 | Em sẽ trông chừng anh để không có chuyện gì xảy ra. |
[혀 차는 소리] 콩만 한 새끼가 뭘 그렇게 맨날 날 지켜준대 | Em là con ngốc nhỏ bé lúc nào cũng nói bảo vệ anh. |
니가 뭘 하든 딱 15분이면 상황 끝! | Dù em làm gì, chuyện cũng xong sau 15 phút. |
니가 눈 뜨면 내가 이렇게 바로 딱 앞에 있을게 | Khi em mở mắt ra, anh sẽ ở ngay cạnh em. |
내 맘은 진짜로는! | Em thực sự cảm thấy rằng... |
진짜로는 | Em thực sự cảm thấy rằng... |
너 내일 못 일어나게 | Để ngày mai anh không thể thức dậy, trong lúc anh ngủ... |
너 잘 때 막... | Để ngày mai anh không thể thức dậy, trong lúc anh ngủ... |
막 마취총이라도 쏴 놓고 싶고 막... | em muốn tiêm thuốc mê cho anh. |
[케이시의 '굿모닝' 재생] | |
그만 좀 울어라 | Nín đi. |
너 통곡할까 봐 내가 안 진다니까 | Anh không thua đâu, nên đừng khóc nữa. |
[애라 한숨] | |
아, 나도 니가... 그냥저냥 괜찮은 놈이면 | Nếu anh chỉ là anh chàng bình thường, |
걍 쿨하게 해 보라 그러겠는데 | em sẽ bảo anh cứ đấu. |
근데 나는 니가 보통 좋은 게 아니라 진짜... | Nhưng em không chỉ thích anh. |
진짜로 겁나 좋단 말이야 | Em thực sự rất thích anh. |
근데 어떻게 그래? 근데 어떻게 하라고 그래? | Vậy sao em có thể làm thế? Sao em có thể chứ? |
하아... 뭐 이렇게 꺼떡하면 고백을 해싸 | Sao em dễ thổ lộ cảm xúc thế? |
드럽게 귀엽게 진짜... | Dễ thương kinh khủng. |
미안한데... | Xin lỗi, nhưng… |
니가 너무 좋아서... | anh rất thích em. |
아무래도 못 할 거 같애 | Anh không nghĩ mình làm được. |
너무 사랑해서 | Vì anh yêu em nhiều đến nỗi muốn bảo vệ em ư? |
막 지켜주고 그래 보게? | Vì anh yêu em nhiều đến nỗi muốn bảo vệ em ư? |
아니 | Không. |
니가 너무 좋아서 | Vì anh thích em đến nỗi… |
오늘은 못 멈출 거 같애 | không thể kiềm chế mình. |
[새 지저귐] | |
너 진짜 개 같다 | Anh giống chó lắm. |
되게 복실이 같구나? | Mịn lắm. |
너 진짜 나한테 마취총 쐈지? | Em tiêm gây mê cho anh thật đấy à? |
아, 왜 이렇게 일어나기가 싫지? | Sao anh không muốn dậy? |
그냥 계속 잘래? | Anh muốn ngủ tiếp hả? Em sẽ lo liệu với huấn luyện viên. |
내가 코치님 하나는 확실히 책임질게 | Anh muốn ngủ tiếp hả? Em sẽ lo liệu với huấn luyện viên. |
근데... | Nhưng mà... |
어 | Sao? |
나는... | Dạo này, anh thích em vô cùng luôn. |
요즘 니가 진짜 겁나 좋았거든? | Dạo này, anh thích em vô cùng luôn. |
와... 사람이, 사람이 이렇게까지 좋아할 수도 있나 싶게 좋았는데 | Anh thích em đến mức tự hỏi có thể thích người khác nhiều vậy không. |
그거 다 개뿔도 아니더라 | Nhưng điều đó không vô lý. |
- 뭐? - 나는 어제보다 | Gì cơ? Hơn cả hôm qua... hôm nay... |
오늘 니가 | Hơn cả hôm qua... hôm nay... |
500배 더 좋아졌어 | anh thích em gấp 500 lần. |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
아, 진짜 이 새끼 너무 솔직해 | Tên ngốc này bộc trực quá. |
너 이렇게 훅 들어올 때마다 내가 부정맥이 다 생긴다고 | Lần nào anh thế này cũng làm tim em đập loạn lên. |
널 코앞에다 두고 어떻게 20년을 참았지? | Sao anh có thể bỏ em và kìm nén suốt 20 năm? |
나 진짜 똥 멍청인가? | Chắc anh là thằng đần. |
내가... | Em... |
그렇게 더 좋아졌어? | Anh thích em nhiều đến vậy ư? |
어! | Ừ. |
니 똥배도 좋고! | Anh thích cái bụng thối của em. |
니 짧뚱한 팔다리도 좋고 | Anh thích chân tay ngắn của em. |
니 냄새도 좋아 | Mùi hương của em nữa. |
너한테서는 | Em tỏa ra... |
내가 제일 좋아하는 | mùi canh rong biển, |
미역국 냄새도 나 | một món anh rất thích. |
난 니가 너무 좋아 | Anh thích em lắm. |
(동만) 이야 | Ae Ra. |
얜 뭐 사람한테 미역국 냄새가 난대? | Sao con người lại tỏa ra mùi canh rong biển? |
[동만 웃음] | |
아... | |
같이 들어갈래? | Vào cùng không? |
이거 아주 양아치야! | Cái đồ khốn! |
아, 너무 민망해 생각도 하기 싫어 | Anh xấu hổ lắm. Ngượng chết mất. |
쪽팔려 죽어 버릴 거 같애 | Anh xấu hổ lắm. Ngượng chết mất. |
아, 니가 나 지켜준다매! | Anh nói sẽ bảo vệ em mà! |
아우, 이런 건 여자끼리지 | Đây là chuyện con gái. |
아... | |
나 설희한테 뭐라 그래? | Nói sao với Sul Hee đây? |
아... 머리라도 말리고 나올걸 | Lẽ ra nên sấy tóc trước khi ra. |
애라야 | - Ae Ra. - Muốn vào cùng à? |
같이 가게? | - Ae Ra. - Muốn vào cùng à? |
화이팅! | Cố lên. |
아우, 씨... | |
[문소리] | |
워! | |
어, 날이 좋아서 밖에다 막 빨래를 널어도 될 거 같은데? | Trời đẹp quá nên tớ nghĩ sẽ tuyệt nếu đem quần áo ra ngoài phơi. |
[한숨] | |
날이 아주 여름이다! 여름 | Thời tiết như mùa hè. |
7월이니까 | Vì đang tháng Bảy mà. |
[멋쩍은 음악] | |
20년을 참더니 결국 사고들을 치시네 | Cậu giấu kín 20 năm và cuối cùng lại gây chuyện. |
[도어락] | |
(주만) 아이 | |
아, 왜 남의 집 비번을 누르고 들어와? 니가 여친이야? | Sao lại tự tiện vào vậy? Cậu là bạn gái tớ à? |
뭐하냐? | Đang làm gì vậy? |
너 울었지? | Cậu đã khóc à? |
야... 울었네 울었어, 이 새끼, 이거 | Chà, đúng rồi. Cậu đã khóc, đồ ngốc. |
하품한 거야 | Tớ ngáp thôi. |
아주 실연당하셨어요? | Thất tình à? |
횡격막이 너덜너덜하셔? 어? | Cơ hoành bị rách à? |
왜 내 횡격막이 니 개그 소재가 돼야 되냐? | Sao lại đem chuyện cơ hoành ra trêu tớ? |
- 주접떨지 말고 일어나, 시끼야 - 왜? | Đừng buồn nữa mà dậy đi. Tại sao? |
야, 김쭈만이 | Này, Kim Joo Man. |
내가 너랑은 10년이잖아 | Tớ quen cậu mười năm rồi. |
근데 우리 설희랑은 20년이거든 | Quen Sul Hee thì 20 năm. |
너랑 설희랑 싸우면 난 당연히 설희 편이지 | Khi hai cậu cãi nhau, tớ đều ủng hộ cậu ấy. |
나가... 겟 아웃 | Đi đi. Ra ngoài. |
우리 설희는 99% 착한 애가 아니고 100% 착한 애야 | Sul Hee 99% không phải người tốt, mà là 100%. |
그런 언빌리버블한 설희를 너 주기는 진짜 아까운데 | Cậu chả đáng có được người tuyệt vời như Sul Hee. |
설희는 천사야 | Sul Hee là thiên thần. |
딴 놈은 못 미더워 | Nhưng tớ không tin đàn ông khác. Trong số họ, cậu là nhất. |
그중에 니가 제일 나 | Nhưng tớ không tin đàn ông khác. Trong số họ, cậu là nhất. |
그니까 내려가서 싹싹 빌어, 시끼야 | Nên là xuống dưới xin tha thứ đi. |
- 근데 그 집에 - 뭐! | - Nhưng trong căn hộ đó... - Sao? |
애라도 있잖아 | Có cả Ae Ra. |
나 오늘 시합인데 우리 판타스틱 포가 | Hôm nay tớ có trận đấu, vì thế Bộ tứ Siêu đẳng chúng ta nên cùng ăn sáng nhỉ? |
당연히 조식을 함께 해야 되는 거 아니냐고 | vì thế Bộ tứ Siêu đẳng chúng ta nên cùng ăn sáng nhỉ? |
그것이 우리의 역사고, 관례고! | Đó là thông lệ của ta rồi. |
야, 왜 주만이한테만! | Sao lại đưa Joo Man cái đó? |
어, 아니야 나 괜찮아 | Không, không sao. |
나 나무젓가락 좋아해 | Tớ thích đũa gỗ mà. |
계란 후라이는 3개야 | Có ba quả trứng rán thôi. |
아, 난 괜찮아 | Không sao đâu vì tớ có lượng mỡ máu cao. |
- 난 콜레스테롤이라서 - 니가 왜 콜레스테롤이냐? | Không sao đâu vì tớ có lượng mỡ máu cao. Ý cậu mỡ máu cao là sao? |
설아, 와서 밥 먹어 | Sul Hee, mau lên rồi ăn nào. |
때린 놈도 밥 먹는데 맞은 니가 왜 피해 있어? | Thủ phạm còn ăn, sao nạn nhân phải tránh ăn? |
(설희) 애라야 | Ae Ra à. |
(설희) 이게... | Cái gì... đây? |
- 뭐야? - 왜? | Cái gì... đây? Gì? |
이거... 보이스피싱 같은 건가? | Đây là lừa đảo à? |
(여자 1) 설희님! 혹시 만드시는 매실주 구매 가능할까요? | Sul Hee, rượu mận của cô có bán không? |
(여자 2) 저는 오디주 구매하고 싶었는데 | Tôi muốn mua rượu dâu tằm. |
아니, 이 사람들이 왜 왜 남의 술을 산데? | Sao vậy? Sao họ lại muốn mua rượu của tớ? |
사기 치는 거 아니야? | Họ là dân lừa đảo à? |
아니, 돈은 니가 받는 건데 사기를 어떻게 쳐? | Cậu nhận tiền thì sao họ là lừa đảo? |
- 응? - 응? | Nếu có chuyện, cậu mới là lừa đảo. |
사기를 칠려면 니가 치는 거지 | Nếu có chuyện, cậu mới là lừa đảo. |
돈을 받고 물건을 안 보낸다든가 뭐 그런 거 | Ví dụ, cậu nhận tiền, nhưng không gửi rượu. |
그런가? | Ví dụ, cậu nhận tiền, nhưng không gửi rượu. Trên mạng cũng có nhiều người kỳ lạ, nên... |
인터넷상에는 이상한 놈들도 간혹 있어서 | Trên mạng cũng có nhiều người kỳ lạ, nên... |
니가 워낙 깔끔하고 알차게 만드니까 | Vì cậu làm tươm tất và sạch sẽ, nên ai xem cũng muốn mua. |
이거 본 사람들이 다 사고 싶은 거지 | Vì cậu làm tươm tất và sạch sẽ, nên ai xem cũng muốn mua. |
(남자) 저도 구매할게요 | Tôi cũng muốn mua. |
어! 꽐라요정님이 자기도 산대! | Nàng Tiên Say Xỉn cũng muốn mua. |
꽐라요정은 아이디가 좀 수상한... | Tài khoản Say Xỉn có vẻ đáng ngờ… Chắc họ muốn uống nó lắm. |
야, 다들 엔간히 먹고 싶었나 봐 | Chắc họ muốn uống nó lắm. |
하나가 물꼬를 트니까 막 줄줄이 무네 | Một người hỏi là vạn người lao vào. |
이게 무슨 일이야? 아니, 그러면 이걸 얼마에 팔아야 돼? | Chuyện gì đây? Không, tớ nên bán với giá bao nhiêu? |
일단 원가를 따져보자 | Đầu tiên, hãy tính chi phí làm ra. |
니가 개당 남기고 싶은 순이익이 얼마야? | Cậu muốn mỗi chai lãi ròng bao nhiêu? |
글쎄? | Chả rõ nữa. |
순수익이라는 건 부대 비용까지 다 고려해서 책정... | Nên đặt ra lãi ròng dựa trên chi phí phát sinh... |
한... | Khoảng... |
- 700원? - 안 판다고 해, 그냥 | - bảy trăm won? - Thế đừng bán thì hơn. |
그럼... | Vậy thì... |
[혀 차는 소리] | Vậy thì... |
800원! | tám trăm won? |
[주만 한숨] 택배 붙이러 우체국 가는 버스비도 안 나오겠다 | Còn chả đủ tiền xe buýt đến bưu điện. |
아, 그러면 1,100원! | Vậy thì 1.100 won. |
[혀 차는 소리] | |
[동만 한숨] 많이 생각해 봐 | - Tính kỹ hơn đi. - Sao? |
왜? 왜, 왜! | - Tính kỹ hơn đi. - Sao? |
비싼가 봐 | Giá đó đắt quá à? |
[대표 호탕한 웃음] 말씀 많이 들었습니다 예? 잘 부탁드립니다 | NHÀ THI ĐẤU DONGCHOON Tôi có nghe nhiều về cậu. Phó thác cả cho cậu đó. |
대표님, 협조해 주셔서 너무 감사드립니다 | Thưa ông, cảm ơn nhiều vì cộng tác. |
아이고, 당연히 협조해 드려야지 | Dĩ nhiên tôi nên cộng tác rồi. |
(대표) 예? [대표 호탕한 웃음] | Dĩ nhiên tôi nên cộng tác rồi. |
나 괜찮다고! | Anh không sao mà. |
나 진짜 안 쫄았다니까? | Anh thật sự không sợ. |
아니, 여편네가 사내대장부 싸우러 나가는데 | Anh sắp thi đấu thì em không nên thở dài. |
한숨이나 쉬고 자빠지면 내가... 어? | Anh sắp thi đấu thì em không nên thở dài. |
아씨... [혀 차는 소리] | Trời ạ. |
오늘 출전하는 놈 머리를 때리냐? | Anh sắp đấu mà em lại đánh vào đầu anh? |
다시 생각해 보니까 너 오늘 이기라고 한 거 취소야 | Nghĩ lại, em rút lại câu "anh nên thắng". |
- 뭐? - 져도 돼 | Gì cơ? Anh có thể thua. Có thể thua đấy. |
그냥 져도 돼! | Anh có thể thua. Có thể thua đấy. |
그니까 탭 쳐! | Nên là hãy xin thua. Đau thì xin thua. Nhớ xin thua. |
아프면 탭 쳐! 꼭 쳐! | Nên là hãy xin thua. Đau thì xin thua. Nhớ xin thua. |
아, 뭘 시작도 하기 전에 탭 치라는 소리부터 해 | Còn chưa bắt đầu mà đã bảo anh xin thua ư? |
안 치면... 내가 올라가서 파토 낼 거야 | Nếu anh không xin thua, em sẽ lên đó kết thúc trận. |
진짜 철창 타고 넘어갈 거야 | Em sẽ trèo qua rào đó. |
알았어, 알았어! | Rồi. Nếu anh nghĩ mình có thể chết, anh sẽ xin thua. |
죽겠으면 탭 칠게 | Rồi. Nếu anh nghĩ mình có thể chết, anh sẽ xin thua. |
못 하겠다고 나자빠질게 | Anh sẽ nằm và bỏ cuộc. |
근데 할 만하면 | Nhưng nếu anh chịu được, anh sẽ thắng quyết đoán. |
대충 말고 지대로 이길게 | Nhưng nếu anh chịu được, anh sẽ thắng quyết đoán. |
하... | |
이 새끼, 이거 뭘 또 이렇게 이글이글해? | Sao cái tên này lại hưng phấn vậy? |
그니까 | Thế nên hôm nay em cũng phải cố hết mình đó. |
너도 오늘 대충 말고 지대로 다 발라 버려, 어? | Thế nên hôm nay em cũng phải cố hết mình đó. |
저 지난주에... | Tuần trước, |
대리님이랑 11시까지 술 마셨어요 | em uống bia với anh Kim đến 11 giờ tối. |
그런 얘긴... 이제 저한테 안 하셔도 돼요 | Cô không cần kể cho tôi mấy chuyện đó nữa. |
만나서 8시에 바로 차이고 | Tám giờ gặp nhau và anh ấy từ chối em luôn. |
3시간 동안 언니 얘기만 들었어요 | Suốt ba tiếng, anh ấy chỉ nói về chị. |
대리님이요 | Anh Kim bảo... |
만수르 딸이 와도 언니래요 | sẽ chọn chị thay vì con nhà triệu phú. |
[한숨] | |
(예진) 대리님 집에 가야죠 [주만 앓는 소리] | Anh Kim, về thôi. |
아! 진짜! | |
(주만) 아, 솔직히요 | - Thật sự... - Cẩn thận. |
(예진) 어머, 조심... | - Thật sự... - Cẩn thận. |
(주만) 내가 갈게, 내가 갈게 | Bỏ ra. Tôi không sao. |
저는... | Dù không phải tiệm giò lợn bà Park, |
박 할머니 아니고! | Dù không phải tiệm giò lợn bà Park, |
만수르 따님이 오셔도 저는! | mà là con nhà triệu phú, Sul Hee vẫn là người dành cho tôi. |
- 설희거든요 - 알았다고요, 이제... | mà là con nhà triệu phú, Sul Hee vẫn là người dành cho tôi. Tôi hiểu rồi. |
설희는! 김태희보다 예쁘고 | Với tôi, Sul Hee xinh hơn Kim Tae Hee và trông giống Lee Young Ae. |
이영애 닮았는데 | Với tôi, Sul Hee xinh hơn Kim Tae Hee và trông giống Lee Young Ae. |
아주 박보검이랑... 이영애 커플이에요 | Hai người như thể Park Bo Gum và Lee Young Ae là một cặp. |
그 머리도요! | Thậm chí mái tóc đó... |
그 머리도 설희가 했으니까 | Thậm chí mái tóc đó... |
그렇게 이쁜 거지 예진 씨가 했으면? | Mái tóc đó đẹp vì là Sul Hee làm. Cô mà... |
저도... 어? | Tôi cũng vậy. Trong những người tôi từng thích, |
제가 좋아하는 남자 중에 | Tôi cũng vậy. Trong những người tôi từng thích, |
- 대리님이 제일 뚱뚱하거든요? - 하아... | anh là người béo nhất. |
내가 왜 예진 씨 때문에 설희한테 총을 쏴 가지고! | Sao tôi lại cãi nhau với Sul Hee vì cô chứ? |
으으으! 이 총살 당해도 모자랄 새끼야! | Tôi đáng bị bắn chết. |
애초에 언니 때문에 저한테 막... | Em đã nghĩ vì chị mà anh ấy... |
[혀 차는 소리] 아무튼 계속 아니라고는 했었어요 | Dù sao anh ấy cũng luôn từ chối em. |
댁 옥수동이라고 하셨죠? | Anh nói anh sống ở Oksu Dong nhỉ? Cùng đường với tôi. |
저 가는 방향인데 가면서 내려 드릴까요? | Anh nói anh sống ở Oksu Dong nhỉ? Cùng đường với tôi. Anh muốn quá giang không? |
타! 타! 얼른 후딱 냉큼 타! | Lên đi. Mau, nhanh lên. Lên xe đi! |
아, 아닙니다 저는 저기 또 약속이 있어서요 | Thôi, tôi có cuộc hẹn khác rồi. |
[차여울의 'I Miss U' 재생] | Thôi, tôi có cuộc hẹn khác rồi. |
아, 그럼 같이 먹을까요? | Ta ăn cùng nhau nhé? |
떡볶이 다음에요 | Để lần sau đi. Lúc ấy tôi sẽ mời tất cả tập sự |
다음에 제가 이번에 인턴들 다 모아서... 한 번 살게요 | Để lần sau đi. Lúc ấy tôi sẽ mời tất cả tập sự và chúng ta có thể ăn cùng nhau. |
예진 씨도... | Ye Jin, cô cũng nên… |
선 지켰으면 좋겠어요 | Hy vọng cô cư xử đúng mực. |
이제 진짜... | Giờ tôi mong cô sẽ thật sự dừng lại. |
정말 그만하셨으면 좋겠어요 | Giờ tôi mong cô sẽ thật sự dừng lại. |
싫다고 하셔도... | Dù anh ấy nói không thích, nhưng em nghĩ anh ấy dối lòng. |
말만 그런 줄 알았구 | Dù anh ấy nói không thích, nhưng em nghĩ anh ấy dối lòng. |
나한테... 무슨 말이 하고 싶은 거예요? | Cô đang muốn nói gì? |
대리님 빼고 그리고 싶었는데... | Em không muốn vẽ anh Kim vào, nhưng... |
그냥 그렸어요 | em đã vẽ. |
이거 왜 주는 거예요? | Sao lại đưa tôi cái này? |
제 맘 좀 편할려구요 | Để lòng em thấy nhẹ nhõm hơn. |
착한 언니 눈에 눈물 낸 거 때문에 | Vì em làm một người chị tốt bụng rơi lệ, |
저 막 피눈물 나서 벌 받기도 싫구 | em không muốn bị nguyền rủa khóc ra máu. |
마음도 괴롭구 | Lòng em khá day dứt. |
진짜... | Em thực sự... |
진짜 진심으로 사과드리고 가고 싶었어요 | Em rất muốn thật lòng xin lỗi trước khi đi. |
예진 씨, 어디 가세요? | Cô định đi đâu à? |
- (최 부장) 수고하셨습니다 - (일동) 수고하셨습니다! | Làm tốt lắm! Làm tốt lắm! |
기왕 창립 기념일 회식도 겹쳤고 | Vì đang tiện liên hoan công ty, |
제 송별회 그냥 이걸로 퉁 칠게요 | nên tôi sẽ coi đây là tiệc chia tay. |
아이, 그래도 어떻게 송별회도 없이 | Nhưng sao chúng tôi có thể tiễn cô đi Anh mà thiếu tiệc chia tay? |
우리 예진 씨를 영국까지 보내냐고! | Nhưng sao chúng tôi có thể tiễn cô đi Anh mà thiếu tiệc chia tay? |
예진 씨, 영국 남자들이 그렇게 멋있다던데! | Ye Jin à, nghe nói trai Anh Quốc rất điển trai. |
저 이제 남자는 안 보고 공부만 열심히 할려구요 | Từ giờ, tôi muốn học chăm chỉ thay vì để ý đến trai. |
[찬호 헛기침] | |
[설희 목 가다듬음] | |
[목 가다듬음] 저기... 설희님! | Sul Hee. |
(주만) 설희 님? | Sul Hee? |
거기 또... 언제 가실 거예요? | Khi nào cô lại đến đó? |
저 다음에 같이 가실래요? | Lần sau đi cùng tôi không? |
그런 데는 왜... 같이 가야지 또 제맛이니까 | Mấy việc đó sẽ vui hơn khi đi cùng người khác. |
네 | Ừ, đợi lúc thích hợp. |
기회 봐서 시간 되면... | Ừ, đợi lúc thích hợp. |
- 찬호 씨! 고, 고기 좀... - 아! 감사합니다 | - Thịt này. - Ồ, cảm ơn. |
이거... 먹으면 죽을 거 같은데 | Cảm giác như nếu ăn cái này, tôi sẽ chết mất. |
지금이 딱 맛있을 때에요 안 먹어 봤잖아요 | Thế là ngon nhất. Cậu chưa từng ăn vậy rồi. |
[익살스러운 음악] | |
혹시... | Có lẽ, cuối tuần hơi... |
주말에는 좀 그러시죠? | Có lẽ, cuối tuần hơi... |
당연히 데이트도 하셔야 될 테고 당연히 남친 있으실 테니까... | Dĩ nhiên, cô phải đi hẹn hò và dĩ nhiên, cô có bạn trai rồi nhỉ? |
그죠? | |
(주만) 뭘 떠봐, 이 새끼야! | Đừng chọc ngoáy nữa, đồ khốn. |
찬호 씨, 모르셨구나 | Chắc Chan Ho chưa biết. |
(주만) 찬호 씨? | Chan Ho? |
있었는데 | Tôi từng có, nhưng mới chia tay chưa lâu. |
얼마 전에 헤어졌어요 | Tôi từng có, nhưng mới chia tay chưa lâu. |
저희요! 숯 좀 더 주시겠어요? | Này! Cho chúng tôi thêm than nhé? |
[희망차고 기대감 넘치는 음악] | |
장내에 계신 여러분 안녕하십니까! | Xin chào quý vị và các bạn. |
오늘 이곳 그랜드 동춘에서는 국내 최대 종합 격투 리그 | Tại Grand Dongchoon hôm nay, |
제38회 RFC 경기가 개최됩니다 | sẽ có trận thứ 38 của RFC, giải võ lớn nhất Hàn Quốc. |
대회장을 찾아 주신 관객 여러분께 진심으로 감사드리며 | Cảm ơn quý vị đã đến đây hôm nay. |
선수들의 뜨거운 경기를 위해 | Xin dành một tràng pháo tay nồng nhiệt cho các tay đấm và trận đấu. |
아낌없는 성원과 응원 부탁드립니다! | Xin dành một tràng pháo tay nồng nhiệt cho các tay đấm và trận đấu. |
[계속되는 관중 함성, 박수갈채] | |
[흥분감을 고조시키는 전자 음악] | |
이거 고동만 마지막 경기 아니고 첫 경기다 | Đây không là trận cuối của Dong Man, mà là trận đầu. |
무조건 부상 조심하고 | Tránh chấn thương và đừng rơi vào nhịp độ của hắn. |
탁수 페이스에 말리지 마 | Tránh chấn thương và đừng rơi vào nhịp độ của hắn. |
그라운드는 아직 안 된다 명심해! | Đừng địa chiến. Nhớ đó. |
코치님 나 10년 걸려서 여기까지 왔어요 | Thầy, em mất mười năm để có mặt ở đây. Em sẽ đánh mà không hối tiếc. |
후회 없이 붙을 거예요 | Thầy, em mất mười năm để có mặt ở đây. Em sẽ đánh mà không hối tiếc. |
아 | Há ra. |
즐겨! | Tận hưởng đi. |
[흥겨운 음악과 관중 환호] | |
(남일) 누구야? | Là ai ạ? |
둘 중에 | Là ai... |
누구야? 응? | trong hai người họ? |
[등장을 알리는 화려한 음악] [환호, 박수갈채] | |
오늘 경기는 모두 3라운드로 진행됩니다 | Trận đấu sẽ có ba hiệp. Trọng tài là Im Tae Wook. |
본 경기의 주심은 임태욱 심판입니다 | Trận đấu sẽ có ba hiệp. Trọng tài là Im Tae Wook. |
코너! | Về vị trí! |
(심판) 킥! | Sẵn sàng. |
(심판) 킥! | Sẵn sàng. |
레디, 파이트! [종소리] | Chuẩn bị, bắt đầu! |
[관객 응원] | |
위험하니까 쟁반이라도 받쳐 가라니까! | Đã bảo đặt lên khay rồi mà! Nguy hiểm đó! |
잠시만요, 저 불판 좀 들어 주세요 | Cảm phiền. Nhấc vỉ ra giúp tôi với. |
(설희) 어우, 네 | Cảm phiền. Nhấc vỉ ra giúp tôi với. |
자, 조심하세요 | Cẩn thận nhé. |
(일동) 아! | |
[몸 던지는 소리 강조] | |
[탁 소리 강조] | |
(여자) 대리님... 괜찮으세요? | Anh Kim, anh ổn chứ? |
설아, 괜찮아? | Sul Hee, em ổn chứ? |
[박진감 넘치는 음악 계속] [발차기, 펀치 소리 강조] | |
오! 지금 고 선수가 김탁수 선수의 전매특허 발차기를 피해 갑니다! | Tay đấm Ko né được cú đá tủ của Kim Tak Su. |
지금 뭐죠? 김탁수 선수의 킥과 완전히 똑같은 킥이 터졌는데요! | Cái gì vậy? Cú đá đó giống hệt của Kim Tak Su. |
(심판) 스톱! 스톱! 코너! 코너! | Cái gì vậy? Cú đá đó giống hệt của Kim Tak Su. Về góc võ đài. |
[종소리] | |
[동만 거친 호흡] | |
야! 쟤 좀 전에 분명히 휘청했어 | Này. Cậu ta vừa lảo đảo. Chắc chắn đã dính đòn đau. |
지금 충격이 꽤 있다고, 어? | Cậu ta vừa lảo đảo. Chắc chắn đã dính đòn đau. |
(태희) 탁수! 괜찮아? 어? | Tak Su, ổn chứ? |
탁수야! 스탠딩 안 되겠다 | Tak Su, đánh đứng không ăn thua. Phải đưa anh ta xuống sàn. |
무조건 그라운드로 유도하자, 어? | Tak Su, đánh đứng không ăn thua. Phải đưa anh ta xuống sàn. |
정신 똑바로 차리고 그라운드만 피해, 알았지? 어? | Hãy tỉnh táo và tránh địa chiến. Rõ chưa? |
애 멘탈을 건드리라고, 어? | Hãy chọc tức anh ta. |
[탁수 거친 호흡] | Khi anh ta mất bình tĩnh và nổi điên, hãy đưa anh ta xuống sàn. |
발끈해서 흐트러지면 그때 그라운드로 가란 말이야, 오케이? | Khi anh ta mất bình tĩnh và nổi điên, hãy đưa anh ta xuống sàn. |
킥! 킥! | Sẵn sàng! Sẵn sàng! Chuẩn bị, bắt đầu! |
레디! 파이트! [종소리] | Sẵn sàng! Sẵn sàng! Chuẩn bị, bắt đầu! |
[긴장감이 감도는 음악] [관객 응원] | |
[발차기, 펀치 소리 강조] | |
[관객 응원] [동만, 탁수 거친 호흡] | |
(해설자) 이 경기가 이렇게 접전이 될 거라곤 아무도 예상을 못 했을 거 같은데요 | Tôi nghĩ không ai ngờ trận đấu lại cân tài cân sức thế này. |
오늘 김탁수 선수 컨디션은 굉장히 좋은 편입니다만 | Dù hôm nay Kim Tak Su có thể trạng tốt, nhưng chả hiểu sao anh ấy đấu như vậy với tân binh. |
신인한테 왜 저러는 걸까요? | nhưng chả hiểu sao anh ấy đấu như vậy với tân binh. |
(심판) 스탠딩! | Đứng dậy. |
(심판) 파이트! | Bắt đầu! |
[긴장된 음악] | |
들어와! | Vào đi. Nhào vô, đồ khốn. |
- (탁수) 들어오라고, 새끼야 - 동만아 말리지 마! | Vào đi. Nhào vô, đồ khốn. Đừng mắc bẫy! Không địa chiến! |
그라운드 안 돼! | Đừng mắc bẫy! Không địa chiến! |
[동만 거친 호흡] 들어와! | Vào đi. |
(해설자) 고동만 선수가 그라운드 기술을 상당히 꺼리는 거 같은데 | Có vẻ như Dong Man đang cố tránh địa chiến, |
김탁수 선수 쪽에서 보면 | Có vẻ như Dong Man đang cố tránh địa chiến, nhưng cũng có thể nói Kim Tak Su đang tránh đánh đứng với Dong Man. |
고동만 선수와의 스탠딩 승부를 꺼린다고 볼 수도 있습니다 | nhưng cũng có thể nói Kim Tak Su đang tránh đánh đứng với Dong Man. |
[계속 긴장감이 고조되는 음악] | |
[동만, 탁수 거친 호흡과 신음] | |
(탁수) 왜? 그라운드는 쫄려? | Sao thế? Sợ địa chiến à? |
니 동생은 앉아만 있어서 너는 서서 싸우고 싶은 거냐고 | Là vì em gái cậu luôn ngồi nên cậu muốn đánh đứng à? |
[퍽퍽 펀치 소리 강조] | |
[동만, 탁수 거친 호흡과 신음] | |
- (동만) 으! - 동만아, 안 돼! | Dong Man, không! |
[넘어지는 소리 강조] [신음] | |
[관객 함성, 응원] 나이스! | Tuyệt! |
(태희) 이 버팀 고의성이라는 게 | Ý đồ phản kháng có thể không rõ ràng tùy vào tình hình. |
이게 그림만 잘 빠지면 진짜 애매할 수 있는 거잖냐, 어? | Ý đồ phản kháng có thể không rõ ràng tùy vào tình hình. |
만약에 밀리면... 박어 | Nếu có vẻ đang thua, hãy đánh vào đầu anh ta. |
일단 무효로 끌고 가자, 어? | Làm trận đấu không hợp lệ. |
아씨, 진짜... | Trời đất ạ... |
니가 경기를 리드했다는 인상만 주고 끝내면 | Nếu anh kết thúc trận mà có được ưu thế, |
그다음 언플은 형이 알아서 할 테니까 | tôi sẽ lo liệu truyền thông sau. |
[모든 소리 사라짐] | |
[케이시의 '굿모닝' 재생] | |
- (동만) 아 - (애라) 아 | |
[과자 씹는 소리] [애라 웃음] | |
어디를 또 다칠 수 있지? | Có thể bị thương ở đâu nữa? |
뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
부적! | Bùa hộ mệnh, để anh không bị đánh hay bị thương ở chỗ em hôn. |
내가 뽀뽀한 데는 맞지 말라고 다치지 말라고! | Bùa hộ mệnh, để anh không bị đánh hay bị thương ở chỗ em hôn. |
아... 아! 귀는 아프잖아 | Tai anh đau. |
그럼... | Vậy thì... |
눈도 맞지 말고 | Đừng để bị đánh vào mắt. |
[동만, 애라 웃음] | Đây nữa. |
- 여기도 - 여기도? | Đây nữa. - Chỗ đó ư? - Ừ. |
(동만) 응 | - Chỗ đó ư? - Ừ. |
- 여기도, 여기도 - 여기도? | - Đây nữa. - Ở đó nữa ư? |
(동만) 응 | |
여기도, 여기도, 여기도 | Đây nữa. - Đó ư? - Nó có thể bị đánh. |
- 거기도? - 맞을 거 같애 | - Đó ư? - Nó có thể bị đánh. |
[애라 웃음] | |
[케이시의 '굿모닝' 재생] | |
(애라) 한 발짝도 | Tôi đã không thể nhấc nổi chân. |
발이... | Tôi đã không thể nhấc nổi chân. |
떨어지질 않았다 | Tôi đã không thể nhấc nổi chân. |
두 명이요 | Cho hai người ạ. |
(주만) 미안... | Xin lỗi. |
[자동차 브레이크] 아씨! | |
어우... | |
(의료진) 심각한데요? | Nặng đấy. |
코치님, 나 괜찮아요 | Thầy à, em ổn. |
나 진짜 아무렇지도 않다니까요! | Tôi hoàn toàn ổn. |
[거친 호흡] | |
나 괜찮다고요 스톱하지 말라고! | Tôi ổn. Đừng dừng trận đấu! |
아, 나 싸울 수 있다고요! | Tôi đánh tiếp được! Tôi muốn đấu! |
나 싸운다니까! | Tôi đánh tiếp được! Tôi muốn đấu! |
[동만 거친 호흡] | |
코치님! 하지 말라고 해요 | Thầy bảo họ đừng dừng trận đấu đi. |
[종소리] | |
(동만) 하지 말라고 해요 | Bảo họ đừng làm thế đi. Đừng dừng trận đấu! |
중단하지 말라고! | Bảo họ đừng làm thế đi. Đừng dừng trận đấu! |
스톱하지 말라고! 나 싸울 수 있다니까! | Bảo họ đừng làm thế đi. Đừng dừng trận đấu! Đừng dừng lại! Em nói em đánh được mà! |
[동만 울먹임] | Ở hai phút 17 giây của hiệp hai, do Dong Man chấn thương, |
(사회자) 이번 경기는 2라운드 17초 | Ở hai phút 17 giây của hiệp hai, do Dong Man chấn thương, |
고동만 선수의 커팅으로 인한 부상으로 | Ở hai phút 17 giây của hiệp hai, do Dong Man chấn thương, trận đấu sẽ vô hiệu theo luật. |
규정에 따라 무효 경기 | trận đấu sẽ vô hiệu theo luật. |
노 콘테스트 처리가 되겠습니다 | Kết quả trận đấu là "hòa". |
나 할 수 있다고! | Em đánh tiếp được mà! |
[동만 울먹임] | |
나 끝까지 붙는다고 했잖아! 왜! | Em đã bảo sẽ đánh đến cùng mà! Tại sao? |
왜 나 할 수 있다는데, 왜! | Tại sao? Em đấu được mà, tại sao? |
스톱하지 말라고! 한다고! | Đừng dừng trận đấu! Em sẽ đánh tiếp! |
한다고! 아씨! | Đừng dừng trận đấu! Em sẽ đánh tiếp! Em sẽ đánh tiếp! |
(동만) 아씨! | |
[카메라 셔터] | |
엄마 | Mẹ. |
슬퍼요? | Mẹ buồn à? |
근데 엄마! | Nhưng mẹ này, |
내가 엄마라고 하니까 | mẹ không thích con gọi mẹ… |
이제 싫지? | là "mẹ" nữa hả? |
뭐? | Gì cơ? |
요즘 유기견이 되게 많잖아 | Thời nay có nhiều con chó bị bỏ rơi. |
(남일) 근데... | Và... |
걔들이 버려지는 수많은 이유 중에 | trong rất nhiều lý do, |
가장 아름답고 | có một lý do... |
엿 같은 이유가 하나 있더라고 | rất cao đẹp nhưng ghê tởm. |
지들 자식이 생기면 사랑이 충만해진 아름다운 부모가 | Khi họ có đứa con của mình, những phụ huynh đầy tình thương... |
키우던 개를 버린대 | lại bỏ rơi chó của mình. |
무슨 말이... 하고 싶은 거니? | Con đang muốn nói gì? |
원래 내 거 뺏으면 울어야 되는 게 맞는 거잖아 | Khi họ cướp thứ của mẹ thì nên cắn lại. |
너... | Mẹ đã bảo con... đừng động vào bọn trẻ. |
애들 건드리지 말라고 했다 | Mẹ đã bảo con... đừng động vào bọn trẻ. |
아! 근데 엄마... | Phải rồi, mẹ. |
폴더폰은... | Mẹ đã làm gì... với cái điện thoại nắp gập đó? |
어쨌어요? | Mẹ đã làm gì... với cái điện thoại nắp gập đó? |
뜨아... 아! | |
아... | |
[초인종] | Anh bạn, cứ vào đi. Sao... |
새끼야, 그냥 들어오지 뭘... | Anh bạn, cứ vào đi. Sao... |
[회한 가득한 음악] | |
[카메라 셔터] | |
(여자 기자) 오늘 경기에 대해 한 말씀 해 주십시오 | Phát biểu về trận hôm nay đi ạ. |
오늘 경기는 제가 리드하고 있었다고 보고요 | Tôi nghĩ mình chiếm ưu thế. |
뭐 상대방 부상으로 경기가 중단돼서 굉장히 아쉽습니다 | Rất tiếc khi trận đấu phải dừng do đối thủ bị chấn thương. |
근데 이게 사실 말이 무효지 | Họ nói không hợp lệ, nhưng chấn thương cũng là một năng lực. |
- 부상도 다 실력 아니겠어요? - (원보) 탁수야! | Họ nói không hợp lệ, nhưng chấn thương cũng là một năng lực. Tak Su! Đầu cậu ổn chứ? |
탁수야! 너 머리 괜찮아? | Tak Su! Đầu cậu ổn chứ? |
- 어? - 코치님, 어디 계시다가... | Anh đã ở đâu vậy? |
너 머리... | Đầu cậu. |
(원보) 탁수야! | Tak Su! |
(다 같이) 탁수야! 탁수야! | - Tak Su! - Sao thế? - Tak Su! - Tak Su! |
[쓰러지는 소리 강조] | - Tak Su! - Tak Su! |
- (남자1) 왜 이래? 왜 이래? - (남자 2) 탁수야! 탁수야! | Sao thế? - Tak Su! - Tak Su! |
(의료진) 저기 잠시만요, 김탁수 선수! | - Gọi cấp cứu đi. - Kim Tak Su. |
[카메라 셔터] | |
[긴박한 음악] | |
(남자) 으차 | |
최 코치, 병원 도착하면 나한테도 전화 한 통 넣어 줘 | Huấn luyện viên Choi, đến bệnh viện thì gọi cho tôi. |
알겠습니다 탁수야 | Được rồi. |
(원보) 탁수야 | |
[멀어지는 사이렌] | |
따라와, 이 새끼야! 너 병원 가게 | Theo tôi, thằng ranh. Đến bệnh viện. |
[애라 울먹임] | |
놀랬지? | Anh làm em sợ à? |
미안해 | Anh xin lỗi. Xin lỗi em, Ae Ra. |
미안해, 애라야 | Anh xin lỗi. Xin lỗi em, Ae Ra. |
[애라 울먹임] | |
내가 탭 치라고 했지 | Em bảo anh xin thua mà. Huấn luyện viên bảo anh không địa chiến. |
코치님이 그라운드 안 된다고 했지! | Em bảo anh xin thua mà. Huấn luyện viên bảo anh không địa chiến. |
나 괜찮다니까 | Anh ổn mà. |
싹 다 니 맘대로 할라면 왜 나랑 만나? | Nếu anh cứ làm theo ý mình, sao còn hẹn hò với em? |
왜 사랑한다고 해! | Sao còn nói yêu em? |
미안해 | Anh xin lỗi. Xin lỗi em. Anh đã sai. |
미안해, 내가 잘못했어 | Anh xin lỗi. Xin lỗi em. Anh đã sai. |
나... | Nhưng anh... |
되게 막 다치지도 않았고 | đâu bị thương nặng. |
그럼 괜찮잖아, 어? | Nên là mọi thứ đều ổn. |
[귀에 이명] | |
김탁수 실려 나가 는 거 못 봤어? | Anh không thấy Tak Su nằm cáng à? |
어우, 그냥 이것 좀 안 하면 안 되냐고! | Anh đừng đánh đấm nữa được không? |
[귀에서 삐 소리] | |
너 진짜 나한테 너무 잔인한 거 아니야? | Chả phải anh quá độc ác với em ư? |
[희미해진 애라 목소리] 난 너 맞는 거... 아무리 | Dù em có thấy anh bị đánh... |
아무리 봐도 | bao nhiêu lần đi nữa, |
[삐 소리 강조] 적응이 안 된다고! | em cũng không quen được. |
[삐 소리에 묻힘] 난 진짜 못 보겠다고! | Em không dám xem! |
[보통 소리] 너 이거 계속한다면 나 너 안 봐 | Nếu anh tiếp tục đánh đấm, em không muốn gặp anh nữa. |
[사라진 애라 목소리] 나... | Em không muốn hẹn hò với anh. |
[애라 흥분한 호흡] | |
애라야... | - Ae Ra... - Nếu em cấm anh... |
[아주 희미한 소리] 어우 하지 말라면 좀! | - Ae Ra... - Nếu em cấm anh... |
애라야! | Ae Ra! |
너 왜 그래? | Sao thế? |
[불길한 음악] | |
동만아! | Dong Man... |
너 왜 그래? 왜 그래? | sao thế? Sao thế? Gì vậy? |
어? 왜 그래! 어? | Sao thế? Gì vậy? |
너, 너 왜! | Tại sao? Tại sao hả? |
너 왜 말을 그렇게 해! | Sao em lại nói kiểu đó? |
뭐? | Gì cơ? |
[겁에 질려서] 너 왜 목소릴 안 내! | Sao em lại không nói thành tiếng? |
왜 다 소릴 안 내! | Sao xung quanh im ắng thế hả? |
왜, 왜! 왜! | Vì sao? Vì sao chứ? |
왜 다 조용하냐고! 왜! | Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao hả? |
왜! 왜! 왜! 씨! | Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao hả? |
(동만) 폭풍우가 지나가고 | Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại. |
세상이 꺼져 버렸다 | Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại. |
(동만) 불 끌까? | Tắt đèn đi nhé? |
(애라) 뭘 물어, 이 시끼야 | Hỏi làm gì, đồ ngốc? |
(동만) 껐다 | Anh tắt rồi. |
No comments:
Post a Comment