Search This Blog



  쌈 마이웨이 15

Thanh Xuân Vật Vã 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


애라야Ae Ra.
[아주 희미하게 들림] 어우 하지 말라면 좀!Nếu em cấm anh...
애라야!Ae Ra!
너 왜 그래?Sao thế?
동만아!Dong Man...
[동만 격한 호흡]Dong Man...
너 왜 그래! 왜 그래!sao thế? Sao thế? Gì vậy?
어? 왜 그래! 어?Sao thế? Gì vậy?
[동만, 애라 떨리는 호흡]
너, 너 왜!Tại sao? Tại sao hả?
[떨리는 호흡] 너 왜 말을 그렇게 해!Sao em lại nói kiểu đó?
[이명]Sao em lại nói kiểu đó? Gì cơ?
뭐?Gì cơ?
[이명] 너 왜 목소릴 안 내!Sao em lại không nói thành tiếng?
[떨리는 호흡] [마음 짠한 음악]
왜 다 소릴 안 내!Sao xung quanh im ắng thế hả?
[떨리는 호흡]
[떨리는 호흡] 왜, 왜! 왜!Vì sao? Vì sao chứ?
[떨리는 호흡] 왜 다 조용하냐고! 왜!Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao?
[떨리는 호흡] 왜! 왜! 왜! 씨...Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao?
(동만) 폭풍우가 지나가고Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại.
세상이 꺼져 버렸다Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại.
아니, 갑자기 올 줄은 몰랐는데Anh không nghĩ em sẽ sang.
누워Nằm xuống.
어?Gì cơ?
누우라고Em bảo nằm xuống.
아니, 우리...Chả phải ta nên nói chuyện trước sao?
얘기를 좀 먼저Chả phải ta nên nói chuyện trước sao?
너 혼자 등에다 약 바를 수 없잖아Anh đâu thể chữa cho lưng mình được.
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 연주]
[신음]
왜 니가 오버를 해?Sao anh lại làm thế?
니가...Tại sao...
왜 니가...Tại sao anh...
니가 지금 진짜... 웃기고 있잖아Lúc này anh ngớ ngẩn quá.
설아, 너 김찬호 만나도...Nếu em hẹn hò với Chan Ho...
나 괜찮아thì cũng được.
뭐?Gì chứ?
내가 다 기다릴게Anh sẽ đợi.
안 만나면 더 좋은데Anh ước em không hẹn hò với cậu ta,
혹시 만나더라도nhưng nếu em làm thế...
내가 너 기다릴게thì anh sẽ đợi.
나한테 총 쏴Em có thể làm tổn thương anh.
막 따발총 쏴도Em cứ việc làm anh đau,
내가 무조건 너 기다릴게còn anh vẫn sẽ chờ em.
내가 너한테 총 쏘자고 김찬호 만나야 돼?Em phải hẹn hò với Chan Ho chỉ để làm anh đau ư?
[설희 훌쩍임]
내가...Anh sẽ...
딱 50살 때까지만 너 기다릴게chờ em đến khi anh 50 tuổi.
너 마음대로 해Cứ việc.
나 이제 옛날 백설희 아니고Em không còn là Sul Hee ngày xưa.
니 개드립에 안 넘어가Em sẽ không mắc bẫy của anh.
설아, 너 왜 자꾸 애라처럼 말을 해?Sul Hee, sao em nói chuyện như Ae Ra vậy?
조선 시대에는Vào thời Joseon,
바람피우면 사람을 인두로 지지기도 했대họ đóng dấu lên những người ngoại tình.
너 장예진 택배 옮기다가 발톱 찍혔지!Anh vấp ngón chân khi đang chuyển đồ giúp Ye Jin,
오늘 숯불로 등 지졌지và hôm nay bị than làm bỏng lưng.
그거 다 니가 벌 받는 거잖아Anh đang bị trừng phạt.
그니까 하나도 안 미안한데Nên em không buồn chút nào.
그냥 연고만 발라 주는 거야Em chỉ bôi thuốc mỡ cho anh thôi.
엎어져Nằm xuống.
응?Gì cơ?
- 엎어져, 엎어져! - 아! Nằm xuống.
[한숨] 어떻게 됐어?Đã có chuyện gì?
애는... 괜찮아?Thằng bé ổn chứ?
당장 안 들렸던 건 뇌진탕으로 인한 일시적인 거였구요Cậu ấy bị chấn động, nên bị điếc tạm thời.
검사 결과상으론Dựa trên phim chụp,
청력 감소가 심하지 않아서 곧 회복할 수 있을 겁니다tổn thương không nghiêm trọng, nên sẽ sớm khỏi.
아...
아... 감사합니다Cảm ơn ạ.
(의사) 근데 문제는...Vấn đề là...
지금 측두부에 미세한 골절 선이 보이는 건데요có vết nứt xương ở thái dương cậu ấy...
(장호) 저 사실...Thành thật mà nói,
그 폴더폰 보고tôi có khóc một chút.
조금 울었어요tôi có khóc một chút.
쪼끔?Một chút thôi ư?
아니 많이 울었어요Không, khóc nhiều.
삐에로 황복희 말고Thứ duy nhất cho thấy được…
진짜 황복희 인생이 어땠는지 보여 줄 수 있는 건cuộc đời thật của Hwang Bok Hee thay vì vai hề
그 폴더폰밖에 없어là cái điện thoại nắp gập đó.
잘 가지고 있다가 전해 줘Tạm thời hãy giữ nó cẩn thận.
누님은...Tôi tưởng...
그냥 냅다 마이웨이 가시는cô là chiến binh không bối rối trước điều gì, nhưng...
그런 여장부 같은 분인 줄만 알았는데cô là chiến binh không bối rối trước điều gì, nhưng...
알고 보니 찌질해?Nhưng lại yếu đuối?
아니요, 더 멋지세요Không hề, cô có vẻ lạnh lùng hơn.
나...Hồi trẻ,
어렸을 때 장미 사진관 보조였거든?tôi là trợ lý tại Tiệm Ảnh Hoa Hồng.
그냥 카메라 앞에 서는 게 그렇게 좋더라고Tôi rất thích đứng trước máy quay.
[회한 가득한 음악] 아...Tôi hiểu.
애 아빠 만나서 그냥 살기로 했는데Khi gặp chồng, tôi quyết định từ bỏ.
속에서 불덩이가 식질 않더라고Nhưng ngọn lửa trong tôi không tắt.
카메라 앞에 서고 싶고 배우가 되고 싶어서Tôi muốn đứng trước máy quay và trở thành diễn viên.
그래서 그 영화 오디션 보셨구나Nên đó là lý do cô thử vai cho bộ phim đó.
그거 경쟁률이 1000:1이라 그러던데Nghe nói canh tranh rất gay gắt.
그 1000명 제끼려고...Để chiến thắng, tôi đã phải che giấu.
숨켰어Để chiến thắng, tôi đã phải che giấu.
그땐 애 엄마는Hồi đó,
배우로 데뷔 안 시켜 주던 시대였으니까họ không muốn chọn nữ diễn viên đã có con.
그때부터 내 인생이 꼬이기 시작했고Đó là khi đời tôi bắt đầu rối tung.
에이... 다 꼬인 건 아니죠Thôi nào, đâu hoàn toàn rối tung.
그래도 제 책받침 여신이셨는데Cô là nàng tiên ở áp phích phòng tôi.
내 마이웨이는Con đường tôi chọn...
가시밭길이었어chứa đầy chông gai.
(애라) 동만아, 밥 먹어Dong Man, đến giờ ăn rồi.
고만 자고 일어나Anh dậy đi.
[한숨]
[케이시의 '굿모닝' 재생]
(애라) 동만이는 며칠 내내 잠만 잤다Dong Man ngủ suốt nhiều ngày.
(애라) 꼭 먹어! 너의 퍼스트레이디 최!Ăn đi, quý cô số một của anh, Choi.
['삐에로는 우릴 보고 웃지' 노래] 나를 봐Đầu đội chiếc mũ đỏ
모자를 눌러 쓴Đầu đội chiếc mũ đỏ
난 항상 웃음 간직한 삐에로Tôi là chú hề luôn tươi cười
파란Đằng sau nụ cười đượm buồn
웃음 뒤에는Đằng sau nụ cười đượm buồn
아무도 모르는 눈물CHÚ HỀ LUÔN TƯƠI CƯỜI VỚI TA Là những giọt lệ chẳng ai thấy được
(애라) 정말 제가 TV에 나온다구요?Tôi sẽ được lên TV thật ư?
격투기 방송이라 시청치가 넓지는 않은데Đó là chương trình về MMA, nên nhóm khán giả không nhiều.
그래도 매니아들 사이에서는 꽤 유명한 프로예요Nhưng lại nổi tiếng trong giới hâm mộ.
흠흠흠흠
근데 그걸 왜 저한테...Nhưng tại sao tôi...
뭐 계속 남자가 MC였는데 뭐 맨날 보니까 똑같기도 하고Người dẫn của chúng tôi luôn là nam và họ đều đơn điệu.
그리고 무엇보다Trên hết,
우리 최 아나운서님이 또 한 번 혁신을 보여주지 않을까 싶어서tôi tiến cử cô vì tôi nghĩ cô sẽ cho thấy sự đổi mới.
제가 추천했죠tôi tiến cử cô vì tôi nghĩ cô sẽ cho thấy sự đổi mới.
근데 애라 씨 영상 보더니 PD도 한 번에 오케이하던데?Giám đốc sản xuất xem video của cô và duyệt cô ngay.
[희망 가득 찬 음악]
이게 아무래도 그...Món này hơi đắt...
홈쇼핑에서 팔기에는 좀 고가니까để bán trên show mua sắm tại nhà,
칠리나 뭐 다른 소스 같은 걸 패키지로 좀 묶어서nên ta có thể cho nước sốt vào để thành một bộ.
저 대리님 이거 집게하고 내장 따로 드릴까요?Anh Kim muốn tách riêng càng và ruột không?
Có.
아, 그리고 아무튼 저...Dù sao, ta cũng nên cho khách hàng nhiều lựa chọn để có tiếp cận chiến lược.
옵션 같은 걸 많이 섞어서 좀 전략적으로 접근을 하는 게...Dù sao, ta cũng nên cho khách hàng nhiều lựa chọn để có tiếp cận chiến lược.
하, 후...
전략, 뭐?Chiến lược gì?
[마음 짠한 음악]
대리님, 괜찮으세요?Anh Kim, anh ổn chứ?
(주만) 잠시만요Chờ tôi chút.
(최 부장) 울어?Khóc đấy à?
(주만) 내 첫 월급이잖아Tháng lương đầu của anh.
내가 자기한테 진짜 좋은 거 사 줄라고Anh muốn đãi em món ngon, nên đã lùng khắp Cheongdam Dong.
청담동 일대를 싹 써칭해 가지고...Anh muốn đãi em món ngon, nên đã lùng khắp Cheongdam Dong.
- 근데 주만아 - 우리 뭘로 할까?- Joo Man. - Gọi món gì đây?
치즈? 칠리?Phô mai, ớt?
내가 어디서 들었는데Em nghe nói...
바퀴벌레를 찌면 랍스타랑 똑같은 맛이 난대gián hấp có vị như tôm hùm hấp.
- 뭐? - 아니...Hả? Anh biết đấy...
나 이거 징그러워서 못 먹겠어 우리 그냥 딴 데 가자, 응?Nó hơi ghê nên em không dám ăn. Qua chỗ khác ăn đi.
자기, 또 비싸서 그러지Em lo về giá hả?
아니...Ý em là...
아니, 솔직히 5만 7천 원이면 좀 오바 아니야?Chả phải 57.000 won là quá đắt ư?
바다 벌레 한 마리 잡아 놓고Nó chỉ là côn trùng từ biển.
자기야... 나는 기분 좀 내면 안 돼? 응?Sul Hee, ta không thể tận hưởng được ư? Nhé?
알았어! 알았어 시켜, 시켜!Được, anh gọi món đi.
됐다Đây.
이걸 왜 다 나를 줘?Sao lại đưa hết cho anh vậy?
- 너는 뭐 감자튀김만 먹게? - 응?- Em định ăn khoai chiên thôi à? - Hả?
설희, 너 이럴 때마다 나 한 번씩 막...Mỗi khi em làm thế,
막 좀 울컥한다고anh đều thấy hơi não lòng.
주만아, 왜 그래? 왜 또 막 코 벌렁벌렁거려?Joo Man, sao vậy? Sao mũi anh lại đỏ lên nữa thế?
아니, 왜 이까짓 거 가지고 사람 자꾸 못난 놈 만들어?Sao em lại biến anh thành thằng tồi thế?
아, 그러지 마 나 속상해Đừng làm thế. Buồn lắm.
알았어! 알았어, 알았어 내가 꼬리 다 먹을게Thôi được, em sẽ ăn phần đuôi.
[혀 차는 소리] 아, 됐어Thôi kệ đi, cứ...
그냥... [포크 내려놓음]Thôi kệ đi, cứ...
그만해Dừng việc này đi.
이제 그만하라고Anh nên thôi đi.
설아, 나 오늘 조리실에서 울어서 등신 됐어Hôm nay anh khóc ở công ty và làm xấu mặt mình.
알아, 소문 다 났어Em biết, cả công ty đều biết.
너랑 나랑 만났던 거 김찬우도 다 알게 됐고Giờ Chan Ho biết ta từng hẹn hò rồi.
- 그건 좋은 건데... - 뭐?- Thế cũng tốt... - Gì cơ?
우리 6년 동안 딱 두 달 나빴잖아 나머진 정말 좋았잖아Ta hẹn hò sáu năm và có hai tháng tồi tệ. Còn lại đều đẹp.
너는 그거 다 잊을 수 있어?Em có thể quên hết ư?
우리 6년 만난 건 그리운데Em luôn nhớ sáu năm ta hẹn hò,
그 마지막 두 달 때문에 다시 돌아가긴 싫어nhưng vì hai tháng qua... nên em không muốn quay lại.
사람 변해가는 거 보는 거Thấy anh thay đổi...
진짜 못 할 짓이야em không thể làm lại.
너도 변했잖아Em cũng thay đổi.
[애잔한 음악]
왜 너는 하나도 안 변한 척을 해?Sao em vờ như em vẫn vậy?
내가 뭘 변해?Em thay đổi thế nào?
너는 원래 세상 걱정 없고 철도 없고 그냥 막 하얀Em từng chẳng bận tâm điều gì và ngây thơ. Em từng như con cún trắng tinh.
- 백구 같은 애였는데 - 백구 얘기가 왜 나와?Em từng như con cún trắng tinh. Sao lại nhắc đến cún?
그런 너가 나 만나서 철들고 찌들고 막 눈치 보고 그랬잖아Sau khi gặp anh, em trưởng thành và bắt đầu ý thức về bản thân.
너가 그럴 때마다 다 못난 놈 만난 탓인 거 같애서Mỗi khi em làm thế, anh lại trách mình, và cũng thấy đau lòng.
나도 속으로 골병 앓고 그랬다고và cũng thấy đau lòng.
그래, 백구도 변했고 너도 변했어Phải, em đã thay đổi và anh cũng vậy.
- 그니까... - 아 싫어, 안 해- Thế nên... - Anh không muốn.
나 죽어도 못 헤어져- Anh không thể chia tay em. - Gì?
뭐?- Anh không thể chia tay em. - Gì?
너는 할 수 있는 거 다 해 봐서 후회도 없다 그랬지Em bảo không hối hận vì đã cố hết sức.
나도 할 수 있는 거 다 해 볼 거야 후회도 없게...Em bảo không hối hận vì đã cố hết sức. Anh cũng sẽ cố hết sức để khỏi hối hận.
막 매달릴 거야Anh sẽ giữ thật chặt.
그리고 이거 너 먹어Nên là nhận lấy đi.
나는 너 엄청 사랑하고 너 아니면 결혼도 안 해Anh yêu em nhiều lắm và anh sẽ không cưới ai khác.
그리고 이거! 오늘도 연고 발라야 되니까Và hôm nay anh cũng cần bôi thuốc mỡ,
바로 올라와vì thế lên ngay đi.
이거 염증 나면... 나 죽어!Anh mà bị nhiễm trùng là sẽ chết đó.
[대문 여닫는 소리]
(애라) 안녕하세요!Xin chào.
- 감사합니다 - 예Cảm ơn cô.
선수님, 그럼 본방송 전에 사전 인터뷰 조금만 할게요Trước khi lên sóng, tôi sẽ phỏng vấn ngắn trước.
Vâng.
어... 먼저 궁금한 건Đây là câu hỏi đầu tiên.
이번에 어깨 부상이 꽤 크셨다고 들었는데요?Nghe nói chấn thương vai của anh khá nặng.
또 링에 오르시는 게 두렵지는 않으세요?Anh không sợ trở lại võ đài ư?
아, 뭐 이 정도 부상이면 럭키죠!May mà chấn thương không quá tệ.
럭키요?May?
샘 바스케스나 게리 굿리지 같은 선수 생각하면Nếu tôi nghĩ tới Sam Vasquez và Gary Goodridge,
와 한 번씩 확 무섭죠có thể sẽ ghê đấy.
그 선수들은 왜...Họ đã gặp chuyện gì?
[애라 큰소리로] 내가 냉장고에 죽 하나 녹여 놓으니까Em cho cháo vào tủ lạnh đây,
일어나면 꼭 먹으라고!nên khi nào dậy thì ăn nhé.
또 아무것도 안 먹고 자빠져 있지만 말고Đừng nằm ườn ra và không ăn gì...
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생]
Này.
너 왜 그렇게 쩌렁쩌렁 소리를 지르냐?Sao lại hét lên với anh thế?
들려?Anh nghe thấy à?
이제 다 들려?- Giờ anh nghe thấy mọi thứ rồi à? - Ừ.
어, 다 들려- Giờ anh nghe thấy mọi thứ rồi à? - Ừ.
너 겁나 딸그락거리는 거 아까부터 다 들렸어Anh nghe thấy tiếng ồn ào của em từ lúc em vào.
아...
아우, 이 웬수 같은 거, 진짜!Anh đúng là cái đồ khó ưa!
나 진짜 무서웠어Anh đã rất sợ.
진짜 무서웠어Thật sự đấy.
[안도의 한숨]
[안도의 한숨]
(비서) 저기요! 어떻게 오셨어요?Cô đến có việc gì?
아니, 저기요!Này cô ơi?
저 여기 들어오시면 안 되는데!Cô không được vào đây.
안녕하셨어요?Dạo này anh thế nào?
[묘한 기류가 흐르는 음악]
좋아 보이시네요Trông anh khỏe đấy.
그간 백방으로 찾았습니다Tôi đã tìm cô khắp nơi.
(동만) 너 사람이 소리가 5분만 안 들려도 얼마나 무서운지 알아?Em biết cảm giác bị điếc năm phút đáng sợ ra sao không?
진짜 세상이 다 탁 꺼진 느낌이고Cứ như cả thế giới tắt ngóm đi vậy.
막 혼자 바다 밑에 잠긴 거 같고Cảm giác như ở đáy đại dương.
진짜 숨이 다 안 쉬어지드라Anh còn không thở được.
이젠 진짜 잘 들리는 거지?Anh có thể nghe rõ em rồi hả?
- 이명 같은 것도 없고? - 어, 완전- Không còn ù tai hả? - Anh ổn.
(동만) 먹어 봐Em ăn đi.
맛있는데 왜 안 먹어?Ngon lắm. Sao không ăn?
근데 왜 이렇게 얌전하지?Sao em trầm vậy?
동만아Dong Man.
너 이제 진짜 진짜 잘 들리는 거지?Anh thật sự nghe em nói rất rõ hả?
어, 들린다니까Ừ, anh bảo rồi mà.
그럼 이제Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không?
절대 안정Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không?
안 해도 되는 거지?Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không?
뭐?Gì cơ?
그럼Vậy thì...
지금부터 내가 하는 말 잘 들어nghe kỹ lời em đây.
뭐?Gì vậy?
너...Anh...
지금 머리뼈 어디에 금이 가 있대có một vết nứt ở hộp sọ.
[긴장된 음악]
(의사) 근데 문제는...Vấn đề là...
지금 측두부에 미세한 골절 선이 보이는 건데요có vết nứt xương ở thái dương cậu ấy.
골절이요?Một vết nứt?
측두부 골절이야 뭐Những vết nứt ở vùng thái dương sẽ lành mà không cần điều trị.
별다른 치료 없어도 금방 붙습니다 큰일도 아니구요Những vết nứt ở vùng thái dương sẽ lành mà không cần điều trị.
(의사) 근데...Tuy nhiên...
저기 금이 간 위치가 달팽이관이랑 가까워요vết nứt lại gần ốc tai.
근시일 내에 같은 부위에 또 충격을 받게 되면...Nếu cậu ấy chịu thêm va chạm ở vùng đó...
그래서 또 그런 충격을 받으면Nếu chịu thêm va chạm,
영영 못 듣게 될 수도 있대anh có thể bị điếc hẳn.
니가 말한 그 바다에 영원히 잠기는 거야Anh sẽ bị kẹt dưới đại dương đó mãi mãi.
아니, 그게 뭔 헛소리야! 나 지금 완전 잘 들리고 멀쩡한데Em nói vớ vẩn gì vậy? Giờ anh có thể nghe rõ mà.
그러니까 결론은Vì thế kết luận là...
이제 너 격투기 못 해anh không được thi đấu nữa.
내가 안 시켜Em không cho phép.
알았어Được rồi.
내가 일단Anh sẽ gặp bác sĩ trước và nghe tư vấn...
의사를 직접 만나 보고 직접 듣고 나서 Anh sẽ gặp bác sĩ trước và nghe tư vấn...
샘 바스케스란 선수는 Võ sĩ MMA, Sam Vasquez, đã chết vì chấn thương sọ não nặng sau sáu tuần.
격투기 하다 다쳐서 뇌사 판정받고 6주 만에 죽었대 Võ sĩ MMA, Sam Vasquez, đã chết vì chấn thương sọ não nặng sau sáu tuần.
게리 굿리지라는 선수는 40대에 외상성 치매에 걸렸대Gary Goodridge bị chấn thương não mãn tính ở tuổi 40.
그건 다 극단적인 거고 선수가 경기를 하다 보면Đó là những ca nghiêm trọng. Trong trận đấu, chấn thương vẫn thường xảy ra mà.
- 그 정도는 비일비재한 거야 - 비일비재?Trong trận đấu, chấn thương vẫn thường xảy ra mà. Thường xảy ra?
그럼 난 왜 비일비재로 그 꼴을 봐야 돼?Sao em phải nhìn anh bị thương thường xuyên?
[무거운 음악]
애라야Ae Ra.
나 이 정도 하고 관둘 거면 10년 만에 다시 덤비지도 않았다고Nếu anh định bỏ cuộc nhanh thế này, anh đã chả bắt đầu lại sau mười năm.
그래Được, anh cứ làm theo ý mình đi.
그럼 니 맘대로 해Được, anh cứ làm theo ý mình đi.
니가 단 한 번이라도 더 글러브 끼면Nếu anh quyết định đấu trở lại,
나랑은 끝인 거야đôi ta sẽ chấm dứt.
20년도 더 된 일인데Đã hơn 20 năm rồi.
이제 와서도Tôi vẫn không thể…
용서는 못 해 드리겠네요tha thứ cho anh.
[회한 가득한 음악]
그깟 무릎 좀 꿇는다고 Anh có quỳ xuống...
산송장으로 산 내 세월이 돌아오는 건 아니겠지만cũng chả thể đem trở về tháng ngày tôi sống trong im lặng.
그래도...Thế nhưng...
조금 더 그러고 계세요 cứ quỳ như vậy chút nữa đi.
그거라도Tôi muốn...
좀 더 보고 싶네요xem thêm chút nữa.
(젊은 시절 국장) 쓰... 아니Giám đốc.
이미 예고까지 다 나간 걸 어떡하자구요!Chúng tôi chiếu đoạn quảng cáo rồi. Đã xong rồi.
방송을 펑크 낼 순 없죠?Đâu thể hủy chương trình.
아, 알 만한 분이 왜 이러셔Cô phải hiểu rõ hơn chứ.
참 불편하게!Cô làm tôi khó chịu quá.
- 쓰.... - (복희) 감독님!Giám đốc.
- (젊은 시절 국장) 아... 좀 - (복희) 감독님, 나 좀 살려줘요- Thôi đi. - Giúp tôi với.
아이씨, 진짜 [복희 떨리는 호흡]
이 방송 나가면Chương trình này không được lên sóng.
안 돼요Chương trình này không được lên sóng.
스탑! 스탑!Dừng lại.
거기서 VCR3로 동만이 얼굴 디졸브Tìm Dong Man ở đầu máy số ba.
(편집자) 디졸브...Chờ chút.
아, 진짜...Anh chắc là...
그냥 내보내도 되는 거예요?- ta có thể chiếu cái này chứ? - Ừ.
어 돼!- ta có thể chiếu cái này chứ? - Ừ.
[국장 한숨]
너 이거 액션이지?Em giả vờ nói vậy hả?
액션인지 아닌지 니가 다시 글러브 잡아 보면 알겠네!Anh cứ trở lại võ đài là biết thôi.
야, 내가 너를 아무리 사랑한다고 해서Em đâu thể lấy việc này ra dọa anh, chỉ vì anh yêu em.
이런 거로 협박하는 건 안 되는 거지Em đâu thể lấy việc này ra dọa anh, chỉ vì anh yêu em.
이게 뭐 택일할 문제야?Anh đâu thể chọn một cái.
나는 내가 할 수 있는 제일 치사한 방법으로라도 너 지키기로 했어Em sẽ bảo vệ anh dù có dùng thủ đoạn bỉ ổi.
격투기 하면 나랑은 끝!Anh tái đấu, ta kết thúc.
우린 다시 친구도 못 해Ta còn không thể làm bạn.
평생 못 보는 거야Ta sẽ mãi mãi không gặp nhau.
[한숨] [문 열고 들어가는 소리]
[대문 닫힘] [한숨]
[휴대폰 벨 소리]
예, 아부지Vâng, bố.
테레비?Trên TV ư?
테레비에 내가 나온다고?Con lên TV ư?
뭔 예고편이요?Đoạn quảng cáo nào?
그냥 먼저 좀 보여 드리라고Cho cô ấy xem đoạn phim trước.
아, 국장님Một giờ nữa là chương trình lên sóng. Không kịp kiểm tra lại đâu.
지금 방송 한 시간 전인데 무슨 또 검수를 받으라고 이러세요?Một giờ nữa là chương trình lên sóng. Không kịp kiểm tra lại đâu.
[국장 한숨] 이분 누구신데요?Cô ấy là ai vậy?
장경구 PD!Nhà sản xuất Kyung Koo.
이거 당사자한테 허락받은 영상이에요?Người mà cậu quay có đồng ý phát sóng cái này không?
- 네? - 내가 알아본 바로는- Gì? - Theo tôi được biết,
출연자 고동만과 PD 장경구가cậu và Ko Dong Man...
과거 피의자와 피해자 사이였다던데từng gặp nhau với tư cách nghi phạm và nạn nhân.
방송을 사적 복수로 써도 되는 건가요?Cậu được phép dùng một chương trình để trả thù ư?
그건 다 지난 일이구요 근데 누구신데 이러시냐구요?Đó đều là chuyện quá khứ rồi. Mà cô là ai chứ?
나? 고동만이 대리인!Tôi ư? Tôi đại diện cho Ko Dong Man.
네?Gì cơ?
(주인) 많이 싸졌어!Nó khá rẻ.
(주인) 으쌰...
[알콩달콩한 음악]CÁ THU
이건 고새 또 어딜 간 거야?Anh ấy đi đâu rồi nhỉ?
이거 또 도장 간 거 아니야?Anh ấy đến phòng tập à?
[한숨] [계속되는 위층 소음]
위에 있긴 있나 보네Chắc cô ta ở tầng trên.
근데...Cô ta đang lôi cái gì vậy?
뭘 끄는 거야?Cô ta đang lôi cái gì vậy?
[위층 소음]
[둔탁한 소음]
모...
저 목이라도 매는 거 아니야, 저거?Cô ta treo cổ tự tử à?
[한숨]
아!Ôi không.
아니, 왜 죽어도 남의 머리 위에서 죽냐고!Cô ta không được tự sát trong căn hộ bên trên mình.
[도어락]
[대문으로 실랑이]
(혜란) 왜 남의 집에 막 밀고 들어와요?Cô không được xông vào thế này.
넌 우리 집이고 똥만이네 집이고 아무 때나 막 쳐들어오면서Cô cũng xông vào nhà tôi và Dong Man mà. Tôi không...
난 좀 들어오면 안...Cô cũng xông vào nhà tôi và Dong Man mà. Tôi không...
너 저 의자 뭐야?Ghế đó để làm gì?
의자는 왜 저기다 끌어다 놨어?Sao nó lại ở đó?
아, 죽을 거면 한...Hãy chết thanh thản vào 60 năm sau ở nơi khác đi.
어 60년 뒤에 딴 데서 곱게 죽지 왜 남의 윗집에서!Hãy chết thanh thản vào 60 năm sau ở nơi khác đi. - Sao lại ở nhà trên… - Sao tôi phải chết?
내가 왜 죽어요?- Sao lại ở nhà trên… - Sao tôi phải chết?
그럼 저건!Vậy kia là gì?
욕실... 형광등 갈려구요Tôi đang thay bóng đèn trong nhà tắm.
아...
형광등?Bóng đèn ư?
언니가 이겼다고 생각해요?Cô nghĩ cô thắng rồi ư?
너...Nghe đồn...
찌라시엔 위자료 엄청 많이 받았다고cô nhận được khoản tiền cấp dưỡng lớn.
내가 그 집 돈을 왜 받아요?Sao tôi phải nhận tiền của họ?
[떨리는 호흡] 그 악플대로 난 된장녀니까?Như người ta nói, tôi là kẻ hư hỏng.
이혼해도 한밑천 챙겨 나올 꽃뱀이니까?Cô nghĩ tôi sẽ rời đi với một gia tài ư?
나 한 푼도 필요 없다고 분명히 말하고Tôi nói rõ với họ là tôi không cần một xu,
내 발로 나왔어요và tự ra đi.
[애잔한 음악]
너 그래서 400에 30짜리 여기에 온 거야?Thế nên cô thuê một căn hộ 300.000 won một tháng?
언니가 이겼다고 생각하냐구요?Tôi hỏi cô nghĩ mình thắng hả?
오빠한테 내가 어떤 존잰지는 언니가 제일 잘 알잖아요Cô hiểu rõ nhất tôi có ý nghĩa thế nào với Dong Man.
오빠 분명 또 나 받아 줄 거고 언니한텐 안 뺏겨요Anh ấy sẽ lại chấp nhận tôi. Tôi sẽ không để mất anh ấy vào cô.
오래 봤다고 좋은 거Quen nhau lâu...
그냥 정이고 의리고chỉ tốt cho tình bạn và lòng trung thành.
(애라) 얘한텐 이러는 게...Với cô ta, đây...
언니가 이겼다고 생각하지 말라구요Đừng nghĩ là mình đã thắng.
(애라) 자존심이었던 거다…là cách duy nhất để giữ tự trọng.
(혜란) 뭐 하는 거예요?Cô làm gì vậy?
너 일주일째 형광등 못 갈고 있지?Cô khổ sở thay đèn cả tuần nay rồi.
[알쏭달쏭한 음악] [위층 소음]
[계속 이어지는 소음] 이게 무슨 소리지?Tiếng gì thế?
뭐해? 와서 잡어Gì? Lại đây giữ ghế đi.
[애라 헛웃음]
[매미 우는 소리]
(동만) 형, 방송하지 마Đừng phát sóng.
내가 분명히 안 찍겠다고 했잖아Tôi đã từ chối phỏng vấn mà.
(경구) 이제 곧 방송 시작해Nó sẽ sớm lên sóng.
- 방송 내려 - 싫어- Hủy đi. - Không.
애라 말이 맞네Ae Ra nói đúng.
사람 정말 안 변해, 그치?Con người chả bao giờ thay đổi.
나도 애라한테 말했는데Tôi cũng nói với Ae Ra.
나 옛날에 장경구 아니라고Tôi bảo rằng tôi đã khác xưa.
내가 옛날만큼 어설프지가 않다고Rằng tôi không còn ngốc và ủy mị.
[극적인 효과음]
[공포스러운 음악]
아니, 왜 또 우리 집 앞에 있어요?Anh làm gì bên ngoài nhà tôi vậy?
그... 그건 뭐예요?Có... Có gì trong đó vậy?
니가 메신저 프로필에 써 놨잖아Em ghi trên trang cá nhân...
'아, 딸기 먹고 싶다'là muốn dâu tây mà.
그걸 내가 오빠한테 사달라고 한 거예요?Anh nghĩ tôi nhờ anh mua à?
[한숨] 찬숙이랑 헤어진 지 하루 만에 오빠 멋대로 공개 고백해서Anh tỏ tình với tôi ngay sau hôm chia tay Chan Sook, làm tôi rời nhóm pungmul, và liên tục nhắn tin cho tôi.
나 풍물패도 못 가게 만고 수도 없이 문자하고làm tôi rời nhóm pungmul, và liên tục nhắn tin cho tôi.
애들한텐 나랑 사귄다고 하고 다닌다면서요?Anh bảo mọi người là ta đang hẹn hò.
그건 내 희망 사항인 거고Anh muốn như vậy mà.
그게 말이 돼요?Nói vậy mà nghe được à?
내가 왜 오빠 때메 따돌림을 당해야 되냐구요?Sao tôi phải thành kẻ bị ruồng bỏ vì anh?
아무도 널 좋아하지 않으면 니가 나랑 사귈지도 모르잖아Nếu không ai thích em, có lẽ em sẽ hẹn hò với anh.
그게 무슨 개똥 같은 논리예요?Cái logic ngu ngốc gì thế?
다신 찾아오지 마요Đừng tới đây nữa.
(경구) 너... 뭐야?Sao anh lại ở đây?
형! 나 벌써 100일 휴가고 제대 546일 남았거든?Tôi được nghỉ phép sau 100 ngày. Tôi còn tại ngũ 546 ngày nữa.
(동만) 근데 형이 얘한테 또 이러면 나 탈영할지도 몰라Quấy rầy cậu ấy nữa là tôi đào ngũ đó.
그땐 K2 소총 들고 나올 거야!Rồi tôi mang theo khẩu K2.
(동만) 분명히 말하는데Tôi cảnh cáo anh đó.
다신 애라 앞에 얼쩡대지 마, 어?Đừng quấy rầy Ae Ra nữa, được chứ?
(동만) 이렇게라도 해서 나한테 갚아 주고 싶었어?Anh muốn trả thù tôi đến vậy ư?
아니면 아직도 애라한테 질척대고 싶어서?Hay vẫn muốn Ae Ra quay lại?
방송이나 봐 금방 시작하니까Xem chương trình đi. Sắp phát rồi.
사연팔이로 멀쩡한 놈 불우이웃이나 만들었겠지Cá là anh bịa chuyện để mô tả tôi như thằng ngốc.
근데 사연팔이도 안 하면Nếu không có câu chuyện,
누가 무명 파이터한테 관심이나 있대?liệu có ai để ý đến một võ sĩ vô danh không?
뭐?Gì cơ?
전략적으로 필요하니까 사연도 팔았고 악마의 편집도 했어Câu chuyện và chỉnh sửa ác tâm là chiến lược.
고의 버팅도 잡아냈고Tôi quay được cú húc đầu cố ý.
뭐?- Gì? - Tôi đã cố hết sức để anh đẹp mặt.
암튼 난 너 최선을 다해서 띄웠으니까- Gì? - Tôi đã cố hết sức để anh đẹp mặt.
일단 보고 말하라고Tự mà xem đi.
[긴박한 분위기의 음악]
(허브 딤) 제가 보기엔Theo quan điểm của tôi,
버팅에 고의성이 있어 보입니다đó là sự bộc phát có chủ ý.
의도적으로 무효 경기를 유도한 것으로 보입니다Có vẻ anh ta cố tình đưa trận đấu về kết quả hòa.
(탁수) 이거 완전 악마의 편집 아니냐고!Đây là chỉnh sửa ác ý!
(태희) 아, PD가...Đạo diễn...
아주 뭐 작정을 하고 팩트로 발라 버렸더라고đã quyết định hư cấu sự thật.
너 머리 박는 부분에 뭐 슬로우 걸고 전문가 붙이고 뭐Anh ta cho quay chậm đoạn húc đầu và chèn phần phỏng vấn chuyên gia.
아주 난리를 쳐놨다, 어Chả ra đâu với đâu.
우리 쪽 언플로도 어떻게 수습이 안 되는 상황인데Người của ta không thể đối phó với phản ứng dữ dội của truyền thông.
형은 고동만한테 이런 방송 붙어 있던 것도 파악 못 했어?Anh không biết họ quay phim Dong Man ư?
탁수야! 일단 너...Tak Su, đừng nên kích động.
너 이렇게 흥분하면 안 돼, 어Tak Su, đừng nên kích động.
아무리 가벼운 뇌진탕이라도Dù là chấn động nhẹ, anh vẫn cần nghỉ ngơi và bình tĩnh.
심신에 안정이 이 제일 중요한 건데Dù là chấn động nhẹ, anh vẫn cần nghỉ ngơi và bình tĩnh.
분명히 말하는데Để tôi nói rõ.
나 그 짐승 같은 새끼랑 다시는 경기 안 해, 알았어?Tôi không đấu với con quái vật đó nữa, nhé?
언론 죽이고Đừng để dư luận bàn tán.
재대결이니 뭐니, 씨...Không để ai nói đến chuyện tái đấu.
입도 뻥긋 안 나오게 해Không để ai nói đến chuyện tái đấu.
하...
아...
[화려한 음악] [극적인 효과음]CHÚNG TÔI ỦNG HỘ DONG MAN, NGÔI SAO ĐANG LÊN
(동만) 이게 뭐야?Cái gì đây?
뭐 이렇게...Sao... Sao nó lại...
- 뭐가 이렇게... - 왜?Sao... Sao nó lại... Hay hả?
감동이야?Cảm động chứ?
너 울었니?Khóc đấy à?
아니, 지금 내 얼굴...Không, mặt tôi...
이거 뽀샵도 약간 한 거... 형 진짜 뭐야?Anh chỉnh sửa mặt tôi à? Anh đã làm gì?
[형식 등짝 맞음] (순양) 미쳐!Ông đã làm gì hả?
- 내가 미쳐! - 아!Ông đã làm gì hả?
아 왜! 남편 등짝을 후려 갈겨싸!Sao lại đập lưng chồng bà thế?
애가 저런 걸 하는 걸 알았으면 말렸어야지!Nếu biết nó sẽ bị thương như thế, ông phải ngăn nó chứ.
왜 장단을 맞춰 줘?Sao ông lại ủng hộ nó?
- 아 저거 다 스포츠여! - 아효!- Đó là thể thao mà. - Trời ơi.
저 철장 안에 들어가서Nó ở trong lồng.
피 흘리고 막 그러는 걸 내가 어떻게 봐!Sao tôi có thể xem nó chảy máu được?
(동희) 아빠!Bố ơi.
[순양 오열] 어... 어!Gì?
[문 열림]
(형식) 동희야, 뭐 갖다줘?Dong Hee, con cần gì à?
[프린트 인쇄 중]
나 오빠한테 가고 싶어- Con muốn gặp anh Dong Man. - Gì cơ?
- 엥? - 줄 게 있어서- Con muốn gặp anh Dong Man. - Gì cơ? Con muốn đưa anh ấy một thứ.
(남일) 이게 이번에 새로 나온 메뉴예요Đây là thực đơn mới nhất.
(경구) 그럼 이걸로 주세요- Cho chúng tôi món đó. - Vâng.
- 네! - 네- Cho chúng tôi món đó. - Vâng.
우리 와이프가 아이돌 연습생 출신이거든Vợ tôi từng được đào tạo làm thần tượng.
(동만) 아... 장난 아니시네Cô ấy xinh đấy.
(경구) 엄마 닮아서 딸이 더 장난 아니야Con gái nhà tôi xinh hơn vì giống mẹ.
사람들이 요정 같대- Người ta bảo nó như nàng tiên. - Vậy ư?
아, 요정?- Người ta bảo nó như nàng tiên. - Vậy ư?
근데 내가 왜...Anh đã hiểu sai. Sao anh phải đến tìm Ae Ra và theo đuổi cô ấy?
아, 그러게 왜 괜히 사람은 찾아내서 쫓아다녀가지고, 참Sao anh phải đến tìm Ae Ra và theo đuổi cô ấy?
[동만 혀 참]
우리 딸이 엄청 예쁘잖아Con gái tôi rất đáng yêu, nhỉ?
근데 얼마 전에...Nhưng mới gần đây…
왕따를 당하고 온 거야nó bị bắt nạt ở trường.
최지호라는 친구가 왕따를 시켰는데 이유가...Một thằng nhóc tên là Choi Ji Ho đã khơi mào. Hóa ra...
우리 지율이를 아무도 좋아하지 않으면nó nghĩ nếu không ai thích con gái tôi,
지랑만 계속 놀게 될 줄 알았나 봐con bé sẽ chỉ chơi với nó.
아무도 널 좋아하지 않으면 니가 나랑 사귈지도 모르잖아Nếu không ai thích em, có lẽ em sẽ hẹn hò với anh.
머리가 번쩍이더라고Điều đó làm tôi tỉnh ra.
내가 저지른 업보가 다 지율이한테로 가는구나Đó là nghiệp chướng. Con tôi phải chịu báo ứng.
그래서 너네 찾아온 거야 내 업보 좀 털어 볼라고Thế nên tôi tìm hai người. Để tiêu giải nghiệp.
형 요새 뭐 성당 같은 데 다녀?Dạo này anh đi nhà thờ hay sao vậy?
남자 집에 반찬 해 나르고 그러는 거 아니야Cô không nên nấu ăn và đem sang cho trai.
아, 안녕하세요Cháu chào cô ạ.
안 어울리게 아낙네 스타일인가 봐?Cô không giống mẫu người nội trợ.
[통통 튀는 음악] 별참견을 다 하시네Cô tọc mạch quá đó.
근데 또 컵라면 드시게요?Cô lại ăn mì ramen à?
별참견을 다 하시네!Cô tọc mạch quá đó.
아니, 왜 올라와?Sao cô lại đi lên?
같이 먹자구요Để ăn với cô.
- 101호랑 나랑? - 네- Cô và tôi ư? - Vâng.
왜?Tại sao?
어차피 우리 둘 다 지금 같이 밥 먹을 사람 없잖아요Hai ta hiện giờ đâu có ai ăn cùng.
[복희 헛웃음]
애미가 20년 걸려도 못 고친 비염을...Mình mất 20 năm không chữa được viêm mũi cho nó.
설희가 고쳤네Chắc Sul Hee đã chữa được.
[한숨]
어, 어머니!Bác gái.
어, 그래Chào cháu.
아, 근데 너 회사 안 갔니?Sao cháu không đi làm?
아... 오늘 반차 썼어요Cháu xin nghỉ nửa ngày.
- 택배 붙일 게 있어 가지고... - 그래Cháu phải đem gửi hàng. Ra vậy.
아, 근데 설아!Nhân tiện,
니들... 왜 헤어졌니?sao hai đứa lại chia tay?
아... 그...
나 때문에?Là vì bác à?
아님...Hay vì mấy đứa chị nó?
누나들 때문에?Hay vì mấy đứa chị nó?
아니에요, 절대 그런 것 때메 그런 거 아니에요Không, không phải thế ạ.
그럼 왜?Vậy thì là gì?
- 그냥... 어쩌다 보니까 - 설희, 너!Chuyện cứ thế thôi ạ... Sul Hee.
거짓말하지 말고 솔직히 말해 봐!Nói thật đi, đừng dối nữa.
주만이Joo Man...
바람피웠니?lừa dối cháu à?
하! 이 썅놈의 새끼를 그냥...Cái thằng rác rưởi.
그게... 꼭 바람이라고 할 수는 없구요Thực sự không thể nói là anh ấy lừa dối.
[한숨]
사실은Thật ra,
주만 아버지가 살아생전에hồi bố của Joo Man còn sống,
밖에 여자가 둘이 있었어ông ấy còn có hai người phụ nữ khác.
나한테 병이 두 번 오드라Vì chuyện đó mà bác ngã bệnh hai lần.
너는 그러지 마라Đừng nên sống như bác.
니가 뭐가 아쉬워서 그 개꼬라지를 보고 사니?Cháu không đáng phải chịu đựng thế.
전 몰랐어요, 어머니Cháu đã không biết.
애미 맘이라는 게 참 간사하기도 해서Lòng dạ người mẹ có thể rất quỷ quyệt.
내 새끼가 귀하면Nếu con mình là bảo bối…
남의 새끼도 똑같이 그래야 되는데thì những đứa khác cũng nên vậy.
자꾸 내 새끼 아쉬운 생각이 들고Bác luôn nghĩ nó xứng đáng được hơn.
아, 주만이가 너를Nó luôn che chở cháu quá mức.
너... 무 감싸고 도니까Nó luôn che chở cháu quá mức.
괜히 어깃장이 나고Chắc bác đã ghen tị.
속으로...Bác nghĩ mình thấy cô đơn.
쓸쓸하기도 해서Bác nghĩ mình thấy cô đơn.
저 괜찮았어요 저 괜찮아요Không sao đâu ạ. Giờ cháu ổn rồi.
그래도 혹시나...Tuy nhiên,
니들이 다시 만난대면?nếu hai đứa quay lại với nhau,
난 평생...bác sẽ không bao giờ... ghé thăm nhà cháu nữa.
니네 집에 안 갈게!bác sẽ không bao giờ... ghé thăm nhà cháu nữa.
네?Gì ạ?
[애잔한 음악] 생일이든 제사든 너는 평생 열외야!Cháu chả cần đến sự kiện gia đình nào cả.
주만이 누나들도 살아생전에 다신 전화 못 하게Bác không để mấy đứa chị nó gọi điện cho cháu nữa.
박숙자 이름 걸고 책임을 지마Bác lấy tên của mình ra thề.
죄송해요, 어머니Cháu xin lỗi, bác gái.
그래, 내가 푼수다Cháu nói đúng. Bác là kẻ ngốc.
내가 니가 아쉬워서...Bác không muốn mất cháu.
주책 한 번 떨어 봤다Bác đã cư xử ngu xuẩn.
아유...
저, 어머니Bác gái.
너무... 죄송해요Cháu rất xin lỗi.
저희가 끝까지 잘 만나지 못 해가지구Cháu xin lỗi vì chúng cháu không đi đến cùng.
다시 못 봐도 잘 지내라Dù không gặp lại nhau, cháu cũng hãy bảo trọng nhé?
- 응? - 네Dù không gặp lại nhau, cháu cũng hãy bảo trọng nhé?
다음에 형네 집에 아이돌이랑 요정 보러 한 번 갈게Sẽ có ngày tôi đến nhà anh gặp thần tượng và nàng tiên.
아참! 너 그 황복희라고 좀 알어?Phải rồi, anh biết Hwang Bok Hee chứ?
- 누구? - 황복희!- Ai? - Hwang Bok Hee.
그 황복희!Hwang Bok Hee đó.
(애라) 하!
(복희) 이게 뭐니?Món gì đây?
국이니? 탕이니?Là món súp hay hầm?
고등어탕인데요?Là cá thu hầm ạ.
제가 고등어탕 집 딸이거든요Bố mẹ cháu có nhà hàng cá hầm.
- 무슨 고등어로 탕을? - 아...Ai lại nấu món cá...
아, 우리 아빠가 고기를 못 잡아서요Bố cháu bắt cá kém lắm.
뭐?Gì cơ?
옛날에 어부였는데 좋은 고기는 하나도 못 잡고 Ông ấy từng là ngư dân. Nhưng chả bắt được cá đắt tiền.
맨날 꽁치랑 고등어만 달랑달랑 얻어 오더래요Nhưng chả bắt được cá đắt tiền. Toàn được cá thu đao hay cá thu.
근데 할머니랑 할아버지까지 식구는 주렁주렁 많고Nhà cháu đông người vì sống cùng ông bà,
고등어는 하나니까mà chỉ có một con cá thu.
울 엄마가 Mẹ cháu nổi điên, nên bỏ nó vào nồi nước và đun sôi.
화딱지가 나서 물만 디립다 넣고 탕으로 끓여 버렸던 거죠Mẹ cháu nổi điên, nên bỏ nó vào nồi nước và đun sôi.
(애라) 근데 아빠는...Nhưng bố cháu...
이게 맛있었대요!lại thích.
그래서 고등어탕 집을 차렸는데 장사는 안 돼요Nên nhà cháu mở nhà hàng, nhưng ít khách.
[숟갈 내려놓음]
101호는 원래 밥 먹을 때 이렇게 말이 많어?Nhà 101, khi ăn cô hay nói nhiều vậy à?
예?Gì ạ?
내가 막Tôi bắt đầu...
골치가 아프려고 그러네?thấy đau đầu rồi đấy.
그럼 아줌마는 밥 먹을 때 밥만 먹어요?Thế còn cô? Cô chỉ ăn thôi à?
아, 말동두도 하고 좀 그래야...- Cô nên tán gẫu… - Tôi bị khó tiêu nếu ai đó nói chuyện.
누가 옆에서 떠들면 체한다고- Cô nên tán gẫu… - Tôi bị khó tiêu nếu ai đó nói chuyện.
그러니까...Vậy nên hãy...
그냥 가지고 내려가đem đồ ăn về nhà đi.
아우.... 참!Trời ạ.
아, 그럼 놓고 혼자 드세요Vậy cô ăn một mình đi.
냄비는 다음에 찾으러 올 테니까Cháu quay lại lấy nồi sau.
꼭 드세요!Cô ăn đi.
저렇게 까칠하니까 맨날 혼자 컵라면이나 먹지!Bảo sao cô không có ai để ăn cùng.
[애잔한 음악]
[아이들 노는 소리]- Nhanh lên. - Búa, bao, kéo!
(애라) 은하수 아...Bầu trời xanh, dải ngân hà...
(설희) 무궁화 꽃이 피었습니다Đèn xanh, đèn đỏ.
(설희) 무궁화 꽃이...Đèn xanh...
니들이 사람이야?Các anh còn là người không?
어휴, 어떻게 여기까지 오셨어?Sao cô lại đến đây?
어떻게 이럴 수가 있어요?Sao anh có thể làm vậy?
왜 애까지 건드려요, 애를!Sao nỡ làm thế với bọn trẻ?
(복희) 내가 에로배우야?Tôi là diễn viên khiêu dâm ư?
노출만 가지고 사람 난도질해서 배우 하나 죽여 놓고Anh hủy hoại tôi bằng vài lời thoại anh viết,
평생을 애미 노릇까지 못 하게 만들었으면 됐지!và giờ... anh khiến tôi không thể làm mẹ.
(젊은 시절 국장) 쓰... 아니Xin giám đốc.
이미 예고까지 다 나간 걸 어떡하자구요!Chúng tôi chiếu đoạn quảng cáo rồi.
방송을 펑크 낼 순 없죠?Đâu thể hủy chương trình.
아, 알 만한 분이 왜 이러셔Cô phải hiểu rõ hơn chứ.
참 불편하게!Cô làm tôi khó chịu quá.
(복희) 감독님!Giám đốc...
- (젊은 시절 국장) 아... 좀 - (복희) 감독님, 나 좀 살려줘요- Thôi đi. - Giúp tôi với.
[복희 떨리는 호흡] 이 방송 나가면Chương trình này...
안 돼요không được lên sóng.
우리 애Giờ con tôi...
이제 말귀도 다 알아들어요hiểu được mọi thứ rồi.
(복희) 애가 무슨 죄예요?Con tôi làm gì sai chứ?
우리 애라는...Ae Ra của tôi... Xin đừng động đến Ae Ra.
우리 애라는 건드리지 말아요Ae Ra của tôi... Xin đừng động đến Ae Ra.
왜 애한테 에로 배우 자식이라고...Anh đâu thể nói với một đứa trẻ mẹ nó là diễn viên khiêu dâm.
[복희 흐느낌] 애한테 그러면 안 되는 거잖아요Điều đó quá tàn nhẫn.
[회한 가득한 음악]
(천갑) 너 또 온 거 알믄...Bố mẹ anh mà biết em ở đây,
엄니, 아버지 난리 난다고họ sẽ lại nổi khùng lên đấy.
오빠Anh à.
나 옷 벗는 영화 찍었다고Vì cởi đồ trên phim...
내 새끼한테 젖 한 번 못 물려 보고 쫓겨났어mà đến việc nuôi con em cũng không thể làm được.
복희야Bok Hee à.
나 내일 일본 가Mai em sẽ đi Nhật Bản.
근데 애한테 노래 한 번 못 불러줘?Em không thể hát cho con nghe một lần được ư?
[천갑 한숨]
[복희 노래] 빨간Đầu đội chiếc mũ đỏ
모자를 눌러 쓴Đầu đội chiếc mũ đỏ
난 항상 웃음 간직한 삐에로Tôi là chú hề luôn tươi cười
파란Đằng sau nụ cười đượm buồn
웃음 뒤에는Đằng sau nụ cười đượm buồn
아무도 모르는 눈물...Là những giọt lệ chẳng ai thấy được
옥매화?Hoa Lùn?
[오토바이 소음]
[묘한 기류가 흐르는 음악]
(복희) 동만아Dong Man.
이거 나한테 줄 거예요? 언제 줘요?Cô sẽ cho cháu cái này ư? Khi nào ạ?
동만아Dong Man à.
지금처럼Bảo vệ Ae Ra…
우리 애라 잘 지켜줘야 돼?như mọi khi nhé.
아줌마 대신, 알겠지?Bảo vệ con bé giúp cô, được chứ?
카라멜...Kẹo caramen.
카라멜 아줌마...Cái cô kẹo caramen.
[한숨]
왜 자꾸 남의 집에 드나들어요?Sao cô cứ đến nhà tôi vậy?
아니, 그냥 아줌마랑 밥이나 한 끼 먹을라구요- Tôi muốn ăn với cô Hwang. - Vì sao?
- 왜? - 에?- Tôi muốn ăn với cô Hwang. - Vì sao? - Gì cơ? - Sao cô quan tâm mẹ tôi nhiều thế?
왜 자꾸 우리 엄마 신경 쓰냐구요?- Gì cơ? - Sao cô quan tâm mẹ tôi nhiều thế?
왜 착한 척하냐고!Sao cô lại giả vờ tốt bụng?
아, 밥 한 끼 같이 먹는 게 착한 척이에요?Không hề. Tôi chỉ ăn cùng cô ấy thôi.
나는 사람은 원래 악하단 말을 되게 믿는데Tôi thường tin rằng con người có khuynh hướng xấu xa.
그쪽을 보면 괜히 한 번 흔들어 보고 싶어요Mỗi khi gặp cô, tôi muốn thử cô...
진짜 착한 건가để xem liệu cô tử tế thật,
진짜 세상... 천진하신 건가và thật sự ngây thơ như vậy không.
김남일 씨!Anh Nam Il này.
사람 알고 보면 다 별거 없어요Sau cùng thì ai cũng như nhau thôi.
다 맘 약하고 소심하고 그렇다고Ai cũng yếu đuối và bất an.
그렇게 까칠한 척하는 거 좀 중2병 같은데?Tỏ ra cáu kỉnh như vậy… Giống như anh đang dậy thì.
[잔잔한 음악]Con đang dậy thì à?
(복희) 중 2야? 중2?Con đang dậy thì à?
아니, 이게 뭐라고 팔뚝에다가 이 지랄을 해놔, 응?Sao lại xăm hình lên cánh tay?
당장 지워!- Xóa nó đi! - Mẹ bị sao vậy? Sao lại đánh con?
아, 미쳤어요? 왜 남의 등짝을!- Xóa nó đi! - Mẹ bị sao vậy? Sao lại đánh con?
싸가지가 없어도Con là đứa hư đốn, nhưng lại chẳng bị ai đánh.
등짝 한 대 후려쳐줄 사람이 없다는 건Con là đứa hư đốn, nhưng lại chẳng bị ai đánh.
니 인생에서 가장 딱한 일이야!Đó sẽ là điều đáng buồn nhất trong đời con.
Mẹ sẽ không để Kim Nam Il trở nên thảm hại như thế.
김남일이 그렇게 불쌍한 놈 안 만들어Mẹ sẽ không để Kim Nam Il trở nên thảm hại như thế.
이제 김남일인 황복희의 착한 아들이고!Giờ, Kim Nam Il là đứa con ngoan của Hwang Bok Hee.
매가 약이라면 난 때린다고!Nếu đánh đòn là thuốc trị, mẹ sẽ đánh con.
(복희) 알겠어?Hiểu chưa?
저런 스타일은 아주 매가 약일 수 있다고Đánh đòn là thuốc trị kẻ khốn như anh ta.
[계단 내려가는 소리]
[한숨]
근데Vậy...
왜 남일이야?Sao đặt là Nam Il?
딸인데Cô ấy là gái mà.
걔 땜에 그렇게 슬퍼?Mẹ buồn đến vậy vì cô ấy ư?
엄마가 나 때문에 그렇게 슬펐던 적 있어?Mẹ đã bao giờ buồn đến vậy vì con chưa?
[한숨]
엄마가 지금 피곤하니까...Giờ mẹ mệt rồi.
엄마 사업 망하고Khi mẹ kinh doanh thất bại,
엄마 혼자 울고 엄마 암 걸렸을 때khi mẹ khóc một mình và bị ung thư…
누가 옆에 있었어?ai đã ở bên mẹ?
최애라가 있었어?Là Ae Ra à?
[회한 가득한 음악]
남일아Nam Il à.
나랑 다시Hãy cùng con...
다시 일본으로 가자, 엄마đến Nhật Bản đi.
아니, 왜 갑자기 동희가 온다는 거야?Sao tự dưng Dong Hee lại đến nhỉ?
- 아버지, 오셨어요? - 어, 늦었제?- Chào bố. - Xin lỗi vì tới trễ.
동희야!Dong Hee à.
[목 가다듬음]
으차
이거 매장에서 바로 택배 되죠?- Gửi giúp tôi cái này được không ạ? - Vâng.
네!- Gửi giúp tôi cái này được không ạ? - Vâng.
여기 주소 적어 주시면 돼요Vui lòng ghi địa chỉ người nhận ạ.
Vâng.
새 운동화 신었네Em đi giày mới rồi.
동희야 오빠 보러 온 거 아니야?Chả phải em đến gặp anh à?
왜 한 번 봐 주지도 않아?Sao lại không nhìn anh vậy?
아직도 오빠랑 말하기도 싫어?Vẫn muốn im lặng với anh à?
오빠 도장 보여 줄까?Vào trong tham quan không?
이제 지지 마!Anh đừng thua nữa.
[애잔한 음악]
동희야!Dong Hee.
이제 오빠랑 말 섞어 주는 거야?Giờ em nói chuyện với anh à?
왜 나를 10년 동안이나 미안하게 만들어!Sao anh lại khiến em thấy có lỗi suốt mười năm?
오빠가 못됐잖아Anh thật độc ác.
동희야, 그건 너 때문이 아니라니까, 응?Anh bảo rồi, đâu phải do em.
이게 뭐야?Cái gì đây?
[목 가다듬음]
나 오빠Em là người hâm mộ…
빠... 빠순이야!của anh.
(동희) 나도 이 스크랩 북...Em mất mười năm để làm cuốn lưu niệm này.
10년 만에 다 모은 거란 말이야Em mất mười năm để làm cuốn lưu niệm này.
그니까 이제 지지 마!Nên anh đừng thua nữa.
난 오빠 못 일어나는 게Em ghét thấy anh không đứng dậy được…
나 못 일어나는 거보다 더 싫으니까hơn cả việc em không thể đứng dậy.
다신 지지 말라고!Đừng bao giờ thua nữa.
[한숨]
[희망 가득 찬 음악] 여기가 바로 고동만 선수가 운동하는 곳입니다Đây là nơi vận động viên Ko Dong Man tập luyện.
(장호) 하...
이게 뭔 일인지 모르겠다니까Tôi không hiểu. Có chuyện gì vậy?
Này.
너 지금 인터뷰가 네 개에 화보가 하나에Cậu có bốn cuộc phỏng vấn, một buổi chụp cho tạp chí, một buổi cho công viên nước...
워터파크 포스터 촬영이 하나에...một buổi chụp cho tạp chí, một buổi cho công viên nước...
워터파크?- Công viên nước á? - Ừ.
어, 근데 이거는 니 상의 탈의 조건이야- Công viên nước á? - Ừ. Nhưng cậu cần cởi áo đấy.
그리고 너 지역 방송 CF도 하나 들어왔어Có cả lời mời đóng quảng cáo trên TV.
- CF도? - 어- Quảng cáo ư? - Ừ.
공중파 위력이 대단하긴 하구나Hiệu ứng của việc lên TV lớn thật đấy.
- 저기... - 어Nhìn kìa. Anh ấy là trợ lý giám đốc ở RFC.
저기, 저... 저 사람이 RFC 실장인데Nhìn kìa. Anh ấy là trợ lý giám đốc ở RFC.
쟤네 대표가 Giám đốc bảo anh ấy thuyết phục cậu xác nhận tái đấu với Kim Tak Su.
너랑 김탁수랑 재경기 일정을 아주 그냥 확정을 짓고 오라 그랬대Giám đốc bảo anh ấy thuyết phục cậu xác nhận tái đấu với Kim Tak Su.
왜?- Tại sao? - Họ muốn một trận công bằng.
공정하게 다시 붙으라고- Tại sao? - Họ muốn một trận công bằng.
근데 나...Nhưng em có thể sẽ không thi đấu MMA tiếp được.
격투기 계속 못 할지도 모르는데Nhưng em có thể sẽ không thi đấu MMA tiếp được.
부상 한번 당해 보니까 아무래도 좀 겁나지?Rất đáng sợ... sau một chấn thương như thế, nhỉ?
측두부 금 간 건 알아서 금방 붙는다면서요Họ nói những vết nứt ở hộp sọ tự lành được.
파이터들한테 흔한 부상이라매Các võ sĩ hay bị thương vậy.
야구 선수들도 얼굴에 공 한 번 맞으면Một khi cầu thủ bóng chày bị bóng đập vào mặt,
타석에 다시 들어서기가 이렇게 힘들어지는 거야sẽ khó để họ trở lại vị trí đánh bóng.
[혀 참] 그 트라우마라는 게 참...Tổn thương rất khó nhằn.
트라우마 때문이 아니라 내가 이거 할라면Không phải vì tổn thương. Nếu em tiếp tục đấu,
엄청 큰 거 하나를 놓쳐야 되거든요em sẽ phải từ bỏ một thứ quan trọng.
[초인종]
아줌마Cô này.
102호가 이 시간에 왜?Sao cậu tới đây giờ này?
아줌마Cô à.
[묘한 기류가 흐르는 음악]
기사 봤어Em đã xem bài báo.
너 택일 한 번 화끈하게 하드라Em thấy là anh đã quyết định.
무서웠죠Tôi đã sợ.
난생처음 귀가 안 들리니까Đó là lần đầu tôi bị điếc.
진짜 무서웠죠Tôi rất hoảng sợ.
아무래도 부상 트라우마 때문에...Tổn thương của chấn thương...
안 들리는 동안 가장 무서웠던 건...Điều làm tôi sợ nhất khi bị điếc…
다신 못 하게 될까 봐là tôi có thể không bao giờ…
다신 링에 못 서게 될까 봐đứng trên võ đài được nữa.
그게 가장 무서웠습니다Tôi sợ nhất điều đó.
그럼 다시 하시는 건가요?Anh sẽ thi đấu trở lại chứ?
네!Vâng.
김탁수 선수에게 정식으로 재대결을 요청합니다Tôi yêu cầu tái đấu với Kim Tak Su.
이렇게도 차이는구나Đó là một cách để chia tay.
(동만) 애라야Ae Ra à.
꼭 그래야 돼?Ta phải vậy ư?
나는Anh...
진짜 너 못 놓겠는데?không thể buông tay em.
동만아Dong Man à.
너 귀 아플 때 내가 별 얍삽한 짓은 다 했다Khi anh không nghe được, em đã làm đủ thứ.
여름 성경학교도 한 번 안 나간 내가 새벽기도도 나갔어Em chưa từng học trường dòng, nhưng em đã dự lễ cầu nguyện sớm.
이 소원만 들어주시면 진짜 착하게 살겠다고Nếu điều ước thành sự thật, em thề từ giờ sẽ sống tốt. Em đã van xin và nài nỉ.
애걸하고 아부하고 그랬어!Em đã van xin và nài nỉ.
나 빨리 낫게 해달라고?Để anh mau khỏi ư?
아니Không phải.
제발 너 격투기 관두게 해달라고Em cầu xin là anh từ bỏ đánh MMA.
[애잔한 음악]
우리 할머니는...Mỗi khi bố em ra khơi,
아빠가 배 타러 나가면Mỗi khi bố em ra khơi,
맨날 지문이 닳아 빠질 때까지 묵주를 돌렸어bà em lại cầm chuỗi tràng hạt cầu nguyện ngày đêm.
근데 나중에 치매로 아빠 이름도 까먹었는데Sau đó, bà bị bệnh đãng trí và quên tên bố em,
(애라) 파도가 높으면 늘 묵주를 찾으셨어nhưng mỗi khi trở gió, bà lại tìm tràng hạt.
할머니는 평생 거기 갇혀 사셨어Bà bị mắc kẹt trong đó cả đời.
니 아빠가 물에만 나가면 내 맘이 꼭...Bà bảo mỗi khi bố em ra khơi...
'콩 볶는 거 같다 콩 볶는 거 같다' 하시면서bà lại thấy lo lắng và ngạt thở.
나는 그런 마음으로는 못 살 거 같아Em không nghĩ mình có thể sống như vậy.
그 일주일도 못 살겠드라Một tuần cũng không chịu nổi.
나도 무서워Anh cũng sợ.
또 안 들릴까 봐 무섭고Anh sợ sẽ lại mất thính giác.
맞을 거, 다칠 거 나도 무서워Anh sợ bị đánh và chấn thương.
근데...Nhưng...
그거보다 더 끔찍하고 무서운 게điều làm anh kinh hãi hơn...
다시 돌아가는 거야là quay trở lại.
지금까지 싹 다 개꿈 꾼 거고Nếu ai bảo anh đây chỉ là giấc mơ,
내일부터 다시 찐드기 잡고 택배 돌리고 이삿짐 싸라고 하면và anh cần quay lại diệt bọ, giao hàng, và chuyển đồ, thì anh...
나는 진짜...và chuyển đồ, thì anh...
진짜...anh sẽ không thể…
하루도 못 살 거 같애sống nổi một ngày.
난 다신 들러리로 살기 싫어Anh không muốn làm phụ tá nữa.
꿈도 없고 벨도 없는 등신처럼 그냥 숨만 쉬고 살기 싫다고Anh không muốn sống mà thiếu ước mơ như một thằng ngốc.
근데 나도 사실은Thành thật mà nói...
니가 못 멈출 줄 알았어em biết anh không thể dừng lại.
이제 이게...Đây không chỉ là…
내 꿈만이 아니고ước mơ của anh nữa.
우리 아버지, 동희 코치님 꿈이라고Mà còn là ước mơ của bố anh, Dong Hee và huấn luyện viên.
애라야Ae Ra à.
니가 나 한 번만 믿어 주면...- Nếu em tin anh… - Chắc thế này có nghĩa…
그럼 이제 우리...- Nếu em tin anh… - Chắc thế này có nghĩa…
친구도 못 하는 거지?ta còn không thể là bạn.
[한숨] 어Đúng thế.
난 못 해Anh không thể.
나는Anh đã không che giấu mình,
내 몸 사리고Anh đã không che giấu mình,
말 돌리고nói vòng vo,
헤어질 거 생각하고 널 좋아한 게 아니라서cũng như không định chia tay em.
다신 죽어도 친구는 못 해Anh không thể làm bạn em nữa.
그래Được rồi.
갈게Em sẽ đi.
[가슴 아픈 음악]
애라야Ae Ra.
[애라 울먹이는 호흡]
애라야Ae Ra.
애라야Ae Ra...
[동만 떨리는 한숨]
꼭 이래야 돼?Em phải làm thế này ư?
내 옆에 좀 있어 주면 안 될까?Em không thể sát cánh bên anh ư?
나는...Em không thể chứng kiến nổi.
못 보겠어Em không thể chứng kiến nổi.
보는 게 너무 힘들어Điều đó quá khó.
진짜 힘들어 [떨리는 호흡]Thật sự rất khó.
그냥...Em ước...
그냥...Em thực sự ước,
사귀지 말 걸 그랬다chúng ta chưa từng hẹn hò.
[오열] [케이시의 '굿모닝' 재생]
(복희) 102호가 여기 웬일이야?Sao cậu tới đây giờ này?
아줌마Cô à.
이제 애라...Xin cô từ giờ...
아줌마가 지켜주세요hãy bảo vệ Ae Ra.
제가...Cháu không nghĩ...
더 못 지킬 거 같아서요mình bảo vệ được cô ấy nữa.
동만아Dong Man à.
내가 말을 안 했는데Cô chưa từng nói với cháu,
아줌마가nhưng cô...
너한테 정말 고마워rất biết ơn cháu.
고마워하실 거 없어요Không cần thế đâu ạ.
이제 와서 생각해 보니까Nghĩ lại thì,
아줌마 카라멜 때문이 아니구요không phải vì kẹo caramen cô cho.
그냥 저는 처음부터 끝까지Cháu nghĩ ngay từ đầu...
애라였던 거 같아요Ae Ra vốn dành cho cháu.


No comments: