쌈 마이웨이 15
Thanh Xuân Vật Vã 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
애라야 | Ae Ra. |
[아주 희미하게 들림] 어우 하지 말라면 좀! | Nếu em cấm anh... |
애라야! | Ae Ra! |
너 왜 그래? | Sao thế? |
동만아! | Dong Man... |
[동만 격한 호흡] | Dong Man... |
너 왜 그래! 왜 그래! | sao thế? Sao thế? Gì vậy? |
어? 왜 그래! 어? | Sao thế? Gì vậy? |
[동만, 애라 떨리는 호흡] | |
너, 너 왜! | Tại sao? Tại sao hả? |
[떨리는 호흡] 너 왜 말을 그렇게 해! | Sao em lại nói kiểu đó? |
[이명] | Sao em lại nói kiểu đó? Gì cơ? |
뭐? | Gì cơ? |
[이명] 너 왜 목소릴 안 내! | Sao em lại không nói thành tiếng? |
[떨리는 호흡] [마음 짠한 음악] | |
왜 다 소릴 안 내! | Sao xung quanh im ắng thế hả? |
[떨리는 호흡] | |
[떨리는 호흡] 왜, 왜! 왜! | Vì sao? Vì sao chứ? |
[떨리는 호흡] 왜 다 조용하냐고! 왜! | Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao? |
[떨리는 호흡] 왜! 왜! 왜! 씨... | Sao mọi thứ tĩnh lặng thế? Tại sao? |
(동만) 폭풍우가 지나가고 | Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại. |
세상이 꺼져 버렸다 | Giông tố đi qua và cả thế giới tối sầm lại. |
아니, 갑자기 올 줄은 몰랐는데 | Anh không nghĩ em sẽ sang. |
누워 | Nằm xuống. |
어? | Gì cơ? |
누우라고 | Em bảo nằm xuống. |
아니, 우리... | Chả phải ta nên nói chuyện trước sao? |
얘기를 좀 먼저 | Chả phải ta nên nói chuyện trước sao? |
너 혼자 등에다 약 바를 수 없잖아 | Anh đâu thể chữa cho lưng mình được. |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 연주] | |
[신음] | |
왜 니가 오버를 해? | Sao anh lại làm thế? |
니가... | Tại sao... |
왜 니가... | Tại sao anh... |
니가 지금 진짜... 웃기고 있잖아 | Lúc này anh ngớ ngẩn quá. |
설아, 너 김찬호 만나도... | Nếu em hẹn hò với Chan Ho... |
나 괜찮아 | thì cũng được. |
뭐? | Gì chứ? |
내가 다 기다릴게 | Anh sẽ đợi. |
안 만나면 더 좋은데 | Anh ước em không hẹn hò với cậu ta, |
혹시 만나더라도 | nhưng nếu em làm thế... |
내가 너 기다릴게 | thì anh sẽ đợi. |
나한테 총 쏴 | Em có thể làm tổn thương anh. |
막 따발총 쏴도 | Em cứ việc làm anh đau, |
내가 무조건 너 기다릴게 | còn anh vẫn sẽ chờ em. |
내가 너한테 총 쏘자고 김찬호 만나야 돼? | Em phải hẹn hò với Chan Ho chỉ để làm anh đau ư? |
[설희 훌쩍임] | |
내가... | Anh sẽ... |
딱 50살 때까지만 너 기다릴게 | chờ em đến khi anh 50 tuổi. |
너 마음대로 해 | Cứ việc. |
나 이제 옛날 백설희 아니고 | Em không còn là Sul Hee ngày xưa. |
니 개드립에 안 넘어가 | Em sẽ không mắc bẫy của anh. |
설아, 너 왜 자꾸 애라처럼 말을 해? | Sul Hee, sao em nói chuyện như Ae Ra vậy? |
조선 시대에는 | Vào thời Joseon, |
바람피우면 사람을 인두로 지지기도 했대 | họ đóng dấu lên những người ngoại tình. |
너 장예진 택배 옮기다가 발톱 찍혔지! | Anh vấp ngón chân khi đang chuyển đồ giúp Ye Jin, |
오늘 숯불로 등 지졌지 | và hôm nay bị than làm bỏng lưng. |
그거 다 니가 벌 받는 거잖아 | Anh đang bị trừng phạt. |
그니까 하나도 안 미안한데 | Nên em không buồn chút nào. |
그냥 연고만 발라 주는 거야 | Em chỉ bôi thuốc mỡ cho anh thôi. |
엎어져 | Nằm xuống. |
응? | Gì cơ? |
- 엎어져, 엎어져! - 아! | Nằm xuống. |
[한숨] 어떻게 됐어? | Đã có chuyện gì? |
애는... 괜찮아? | Thằng bé ổn chứ? |
당장 안 들렸던 건 뇌진탕으로 인한 일시적인 거였구요 | Cậu ấy bị chấn động, nên bị điếc tạm thời. |
검사 결과상으론 | Dựa trên phim chụp, |
청력 감소가 심하지 않아서 곧 회복할 수 있을 겁니다 | tổn thương không nghiêm trọng, nên sẽ sớm khỏi. |
아... | |
아... 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(의사) 근데 문제는... | Vấn đề là... |
지금 측두부에 미세한 골절 선이 보이는 건데요 | có vết nứt xương ở thái dương cậu ấy... |
(장호) 저 사실... | Thành thật mà nói, |
그 폴더폰 보고 | tôi có khóc một chút. |
조금 울었어요 | tôi có khóc một chút. |
쪼끔? | Một chút thôi ư? |
아니 많이 울었어요 | Không, khóc nhiều. |
삐에로 황복희 말고 | Thứ duy nhất cho thấy được… |
진짜 황복희 인생이 어땠는지 보여 줄 수 있는 건 | cuộc đời thật của Hwang Bok Hee thay vì vai hề |
그 폴더폰밖에 없어 | là cái điện thoại nắp gập đó. |
잘 가지고 있다가 전해 줘 | Tạm thời hãy giữ nó cẩn thận. |
누님은... | Tôi tưởng... |
그냥 냅다 마이웨이 가시는 | cô là chiến binh không bối rối trước điều gì, nhưng... |
그런 여장부 같은 분인 줄만 알았는데 | cô là chiến binh không bối rối trước điều gì, nhưng... |
알고 보니 찌질해? | Nhưng lại yếu đuối? |
아니요, 더 멋지세요 | Không hề, cô có vẻ lạnh lùng hơn. |
나... | Hồi trẻ, |
어렸을 때 장미 사진관 보조였거든? | tôi là trợ lý tại Tiệm Ảnh Hoa Hồng. |
그냥 카메라 앞에 서는 게 그렇게 좋더라고 | Tôi rất thích đứng trước máy quay. |
[회한 가득한 음악] 아... | Tôi hiểu. |
애 아빠 만나서 그냥 살기로 했는데 | Khi gặp chồng, tôi quyết định từ bỏ. |
속에서 불덩이가 식질 않더라고 | Nhưng ngọn lửa trong tôi không tắt. |
카메라 앞에 서고 싶고 배우가 되고 싶어서 | Tôi muốn đứng trước máy quay và trở thành diễn viên. |
그래서 그 영화 오디션 보셨구나 | Nên đó là lý do cô thử vai cho bộ phim đó. |
그거 경쟁률이 1000:1이라 그러던데 | Nghe nói canh tranh rất gay gắt. |
그 1000명 제끼려고... | Để chiến thắng, tôi đã phải che giấu. |
숨켰어 | Để chiến thắng, tôi đã phải che giấu. |
그땐 애 엄마는 | Hồi đó, |
배우로 데뷔 안 시켜 주던 시대였으니까 | họ không muốn chọn nữ diễn viên đã có con. |
그때부터 내 인생이 꼬이기 시작했고 | Đó là khi đời tôi bắt đầu rối tung. |
에이... 다 꼬인 건 아니죠 | Thôi nào, đâu hoàn toàn rối tung. |
그래도 제 책받침 여신이셨는데 | Cô là nàng tiên ở áp phích phòng tôi. |
내 마이웨이는 | Con đường tôi chọn... |
가시밭길이었어 | chứa đầy chông gai. |
(애라) 동만아, 밥 먹어 | Dong Man, đến giờ ăn rồi. |
고만 자고 일어나 | Anh dậy đi. |
[한숨] | |
[케이시의 '굿모닝' 재생] | |
(애라) 동만이는 며칠 내내 잠만 잤다 | Dong Man ngủ suốt nhiều ngày. |
(애라) 꼭 먹어! 너의 퍼스트레이디 최! | Ăn đi, quý cô số một của anh, Choi. |
['삐에로는 우릴 보고 웃지' 노래] 나를 봐 | Đầu đội chiếc mũ đỏ |
모자를 눌러 쓴 | Đầu đội chiếc mũ đỏ |
난 항상 웃음 간직한 삐에로 | Tôi là chú hề luôn tươi cười |
파란 | Đằng sau nụ cười đượm buồn |
웃음 뒤에는 | Đằng sau nụ cười đượm buồn |
아무도 모르는 눈물 | CHÚ HỀ LUÔN TƯƠI CƯỜI VỚI TA Là những giọt lệ chẳng ai thấy được |
(애라) 정말 제가 TV에 나온다구요? | Tôi sẽ được lên TV thật ư? |
격투기 방송이라 시청치가 넓지는 않은데 | Đó là chương trình về MMA, nên nhóm khán giả không nhiều. |
그래도 매니아들 사이에서는 꽤 유명한 프로예요 | Nhưng lại nổi tiếng trong giới hâm mộ. |
흠흠흠흠 | |
근데 그걸 왜 저한테... | Nhưng tại sao tôi... |
뭐 계속 남자가 MC였는데 뭐 맨날 보니까 똑같기도 하고 | Người dẫn của chúng tôi luôn là nam và họ đều đơn điệu. |
그리고 무엇보다 | Trên hết, |
우리 최 아나운서님이 또 한 번 혁신을 보여주지 않을까 싶어서 | tôi tiến cử cô vì tôi nghĩ cô sẽ cho thấy sự đổi mới. |
제가 추천했죠 | tôi tiến cử cô vì tôi nghĩ cô sẽ cho thấy sự đổi mới. |
근데 애라 씨 영상 보더니 PD도 한 번에 오케이하던데? | Giám đốc sản xuất xem video của cô và duyệt cô ngay. |
[희망 가득 찬 음악] | |
이게 아무래도 그... | Món này hơi đắt... |
홈쇼핑에서 팔기에는 좀 고가니까 | để bán trên show mua sắm tại nhà, |
칠리나 뭐 다른 소스 같은 걸 패키지로 좀 묶어서 | nên ta có thể cho nước sốt vào để thành một bộ. |
저 대리님 이거 집게하고 내장 따로 드릴까요? | Anh Kim muốn tách riêng càng và ruột không? |
네 | Có. |
아, 그리고 아무튼 저... | Dù sao, ta cũng nên cho khách hàng nhiều lựa chọn để có tiếp cận chiến lược. |
옵션 같은 걸 많이 섞어서 좀 전략적으로 접근을 하는 게... | Dù sao, ta cũng nên cho khách hàng nhiều lựa chọn để có tiếp cận chiến lược. |
하, 후... | |
전략, 뭐? | Chiến lược gì? |
[마음 짠한 음악] | |
대리님, 괜찮으세요? | Anh Kim, anh ổn chứ? |
(주만) 잠시만요 | Chờ tôi chút. |
(최 부장) 울어? | Khóc đấy à? |
(주만) 내 첫 월급이잖아 | Tháng lương đầu của anh. |
내가 자기한테 진짜 좋은 거 사 줄라고 | Anh muốn đãi em món ngon, nên đã lùng khắp Cheongdam Dong. |
청담동 일대를 싹 써칭해 가지고... | Anh muốn đãi em món ngon, nên đã lùng khắp Cheongdam Dong. |
- 근데 주만아 - 우리 뭘로 할까? | - Joo Man. - Gọi món gì đây? |
치즈? 칠리? | Phô mai, ớt? |
내가 어디서 들었는데 | Em nghe nói... |
바퀴벌레를 찌면 랍스타랑 똑같은 맛이 난대 | gián hấp có vị như tôm hùm hấp. |
- 뭐? - 아니... | Hả? Anh biết đấy... |
나 이거 징그러워서 못 먹겠어 우리 그냥 딴 데 가자, 응? | Nó hơi ghê nên em không dám ăn. Qua chỗ khác ăn đi. |
자기, 또 비싸서 그러지 | Em lo về giá hả? |
아니... | Ý em là... |
아니, 솔직히 5만 7천 원이면 좀 오바 아니야? | Chả phải 57.000 won là quá đắt ư? |
바다 벌레 한 마리 잡아 놓고 | Nó chỉ là côn trùng từ biển. |
자기야... 나는 기분 좀 내면 안 돼? 응? | Sul Hee, ta không thể tận hưởng được ư? Nhé? |
알았어! 알았어 시켜, 시켜! | Được, anh gọi món đi. |
됐다 | Đây. |
이걸 왜 다 나를 줘? | Sao lại đưa hết cho anh vậy? |
- 너는 뭐 감자튀김만 먹게? - 응? | - Em định ăn khoai chiên thôi à? - Hả? |
설희, 너 이럴 때마다 나 한 번씩 막... | Mỗi khi em làm thế, |
막 좀 울컥한다고 | anh đều thấy hơi não lòng. |
주만아, 왜 그래? 왜 또 막 코 벌렁벌렁거려? | Joo Man, sao vậy? Sao mũi anh lại đỏ lên nữa thế? |
아니, 왜 이까짓 거 가지고 사람 자꾸 못난 놈 만들어? | Sao em lại biến anh thành thằng tồi thế? |
아, 그러지 마 나 속상해 | Đừng làm thế. Buồn lắm. |
알았어! 알았어, 알았어 내가 꼬리 다 먹을게 | Thôi được, em sẽ ăn phần đuôi. |
[혀 차는 소리] 아, 됐어 | Thôi kệ đi, cứ... |
그냥... [포크 내려놓음] | Thôi kệ đi, cứ... |
그만해 | Dừng việc này đi. |
이제 그만하라고 | Anh nên thôi đi. |
설아, 나 오늘 조리실에서 울어서 등신 됐어 | Hôm nay anh khóc ở công ty và làm xấu mặt mình. |
알아, 소문 다 났어 | Em biết, cả công ty đều biết. |
너랑 나랑 만났던 거 김찬우도 다 알게 됐고 | Giờ Chan Ho biết ta từng hẹn hò rồi. |
- 그건 좋은 건데... - 뭐? | - Thế cũng tốt... - Gì cơ? |
우리 6년 동안 딱 두 달 나빴잖아 나머진 정말 좋았잖아 | Ta hẹn hò sáu năm và có hai tháng tồi tệ. Còn lại đều đẹp. |
너는 그거 다 잊을 수 있어? | Em có thể quên hết ư? |
우리 6년 만난 건 그리운데 | Em luôn nhớ sáu năm ta hẹn hò, |
그 마지막 두 달 때문에 다시 돌아가긴 싫어 | nhưng vì hai tháng qua... nên em không muốn quay lại. |
사람 변해가는 거 보는 거 | Thấy anh thay đổi... |
진짜 못 할 짓이야 | em không thể làm lại. |
너도 변했잖아 | Em cũng thay đổi. |
[애잔한 음악] | |
왜 너는 하나도 안 변한 척을 해? | Sao em vờ như em vẫn vậy? |
내가 뭘 변해? | Em thay đổi thế nào? |
너는 원래 세상 걱정 없고 철도 없고 그냥 막 하얀 | Em từng chẳng bận tâm điều gì và ngây thơ. Em từng như con cún trắng tinh. |
- 백구 같은 애였는데 - 백구 얘기가 왜 나와? | Em từng như con cún trắng tinh. Sao lại nhắc đến cún? |
그런 너가 나 만나서 철들고 찌들고 막 눈치 보고 그랬잖아 | Sau khi gặp anh, em trưởng thành và bắt đầu ý thức về bản thân. |
너가 그럴 때마다 다 못난 놈 만난 탓인 거 같애서 | Mỗi khi em làm thế, anh lại trách mình, và cũng thấy đau lòng. |
나도 속으로 골병 앓고 그랬다고 | và cũng thấy đau lòng. |
그래, 백구도 변했고 너도 변했어 | Phải, em đã thay đổi và anh cũng vậy. |
- 그니까... - 아 싫어, 안 해 | - Thế nên... - Anh không muốn. |
나 죽어도 못 헤어져 | - Anh không thể chia tay em. - Gì? |
뭐? | - Anh không thể chia tay em. - Gì? |
너는 할 수 있는 거 다 해 봐서 후회도 없다 그랬지 | Em bảo không hối hận vì đã cố hết sức. |
나도 할 수 있는 거 다 해 볼 거야 후회도 없게... | Em bảo không hối hận vì đã cố hết sức. Anh cũng sẽ cố hết sức để khỏi hối hận. |
막 매달릴 거야 | Anh sẽ giữ thật chặt. |
그리고 이거 너 먹어 | Nên là nhận lấy đi. |
나는 너 엄청 사랑하고 너 아니면 결혼도 안 해 | Anh yêu em nhiều lắm và anh sẽ không cưới ai khác. |
그리고 이거! 오늘도 연고 발라야 되니까 | Và hôm nay anh cũng cần bôi thuốc mỡ, |
바로 올라와 | vì thế lên ngay đi. |
이거 염증 나면... 나 죽어! | Anh mà bị nhiễm trùng là sẽ chết đó. |
[대문 여닫는 소리] | |
(애라) 안녕하세요! | Xin chào. |
- 감사합니다 - 예 | Cảm ơn cô. |
선수님, 그럼 본방송 전에 사전 인터뷰 조금만 할게요 | Trước khi lên sóng, tôi sẽ phỏng vấn ngắn trước. |
예 | Vâng. |
어... 먼저 궁금한 건 | Đây là câu hỏi đầu tiên. |
이번에 어깨 부상이 꽤 크셨다고 들었는데요? | Nghe nói chấn thương vai của anh khá nặng. |
또 링에 오르시는 게 두렵지는 않으세요? | Anh không sợ trở lại võ đài ư? |
아, 뭐 이 정도 부상이면 럭키죠! | May mà chấn thương không quá tệ. |
럭키요? | May? |
샘 바스케스나 게리 굿리지 같은 선수 생각하면 | Nếu tôi nghĩ tới Sam Vasquez và Gary Goodridge, |
와 한 번씩 확 무섭죠 | có thể sẽ ghê đấy. |
그 선수들은 왜... | Họ đã gặp chuyện gì? |
[애라 큰소리로] 내가 냉장고에 죽 하나 녹여 놓으니까 | Em cho cháo vào tủ lạnh đây, |
일어나면 꼭 먹으라고! | nên khi nào dậy thì ăn nhé. |
또 아무것도 안 먹고 자빠져 있지만 말고 | Đừng nằm ườn ra và không ăn gì... |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
야 | Này. |
너 왜 그렇게 쩌렁쩌렁 소리를 지르냐? | Sao lại hét lên với anh thế? |
들려? | Anh nghe thấy à? |
이제 다 들려? | - Giờ anh nghe thấy mọi thứ rồi à? - Ừ. |
어, 다 들려 | - Giờ anh nghe thấy mọi thứ rồi à? - Ừ. |
너 겁나 딸그락거리는 거 아까부터 다 들렸어 | Anh nghe thấy tiếng ồn ào của em từ lúc em vào. |
아... | |
아우, 이 웬수 같은 거, 진짜! | Anh đúng là cái đồ khó ưa! |
나 진짜 무서웠어 | Anh đã rất sợ. |
진짜 무서웠어 | Thật sự đấy. |
[안도의 한숨] | |
[안도의 한숨] | |
(비서) 저기요! 어떻게 오셨어요? | Cô đến có việc gì? |
아니, 저기요! | Này cô ơi? |
저 여기 들어오시면 안 되는데! | Cô không được vào đây. |
안녕하셨어요? | Dạo này anh thế nào? |
[묘한 기류가 흐르는 음악] | |
좋아 보이시네요 | Trông anh khỏe đấy. |
그간 백방으로 찾았습니다 | Tôi đã tìm cô khắp nơi. |
(동만) 너 사람이 소리가 5분만 안 들려도 얼마나 무서운지 알아? | Em biết cảm giác bị điếc năm phút đáng sợ ra sao không? |
진짜 세상이 다 탁 꺼진 느낌이고 | Cứ như cả thế giới tắt ngóm đi vậy. |
막 혼자 바다 밑에 잠긴 거 같고 | Cảm giác như ở đáy đại dương. |
진짜 숨이 다 안 쉬어지드라 | Anh còn không thở được. |
이젠 진짜 잘 들리는 거지? | Anh có thể nghe rõ em rồi hả? |
- 이명 같은 것도 없고? - 어, 완전 | - Không còn ù tai hả? - Anh ổn. |
(동만) 먹어 봐 | Em ăn đi. |
맛있는데 왜 안 먹어? | Ngon lắm. Sao không ăn? |
근데 왜 이렇게 얌전하지? | Sao em trầm vậy? |
동만아 | Dong Man. |
너 이제 진짜 진짜 잘 들리는 거지? | Anh thật sự nghe em nói rất rõ hả? |
어, 들린다니까 | Ừ, anh bảo rồi mà. |
그럼 이제 | Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không? |
절대 안정 | Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không? |
안 해도 되는 거지? | Vậy anh không cần nghỉ ngơi hoàn toàn, phải không? |
뭐? | Gì cơ? |
그럼 | Vậy thì... |
지금부터 내가 하는 말 잘 들어 | nghe kỹ lời em đây. |
뭐? | Gì vậy? |
너... | Anh... |
지금 머리뼈 어디에 금이 가 있대 | có một vết nứt ở hộp sọ. |
[긴장된 음악] | |
(의사) 근데 문제는... | Vấn đề là... |
지금 측두부에 미세한 골절 선이 보이는 건데요 | có vết nứt xương ở thái dương cậu ấy. |
골절이요? | Một vết nứt? |
측두부 골절이야 뭐 | Những vết nứt ở vùng thái dương sẽ lành mà không cần điều trị. |
별다른 치료 없어도 금방 붙습니다 큰일도 아니구요 | Những vết nứt ở vùng thái dương sẽ lành mà không cần điều trị. |
(의사) 근데... | Tuy nhiên... |
저기 금이 간 위치가 달팽이관이랑 가까워요 | vết nứt lại gần ốc tai. |
근시일 내에 같은 부위에 또 충격을 받게 되면... | Nếu cậu ấy chịu thêm va chạm ở vùng đó... |
그래서 또 그런 충격을 받으면 | Nếu chịu thêm va chạm, |
영영 못 듣게 될 수도 있대 | anh có thể bị điếc hẳn. |
니가 말한 그 바다에 영원히 잠기는 거야 | Anh sẽ bị kẹt dưới đại dương đó mãi mãi. |
아니, 그게 뭔 헛소리야! 나 지금 완전 잘 들리고 멀쩡한데 | Em nói vớ vẩn gì vậy? Giờ anh có thể nghe rõ mà. |
그러니까 결론은 | Vì thế kết luận là... |
이제 너 격투기 못 해 | anh không được thi đấu nữa. |
내가 안 시켜 | Em không cho phép. |
알았어 | Được rồi. |
내가 일단 | Anh sẽ gặp bác sĩ trước và nghe tư vấn... |
의사를 직접 만나 보고 직접 듣고 나서 | Anh sẽ gặp bác sĩ trước và nghe tư vấn... |
샘 바스케스란 선수는 | Võ sĩ MMA, Sam Vasquez, đã chết vì chấn thương sọ não nặng sau sáu tuần. |
격투기 하다 다쳐서 뇌사 판정받고 6주 만에 죽었대 | Võ sĩ MMA, Sam Vasquez, đã chết vì chấn thương sọ não nặng sau sáu tuần. |
게리 굿리지라는 선수는 40대에 외상성 치매에 걸렸대 | Gary Goodridge bị chấn thương não mãn tính ở tuổi 40. |
그건 다 극단적인 거고 선수가 경기를 하다 보면 | Đó là những ca nghiêm trọng. Trong trận đấu, chấn thương vẫn thường xảy ra mà. |
- 그 정도는 비일비재한 거야 - 비일비재? | Trong trận đấu, chấn thương vẫn thường xảy ra mà. Thường xảy ra? |
그럼 난 왜 비일비재로 그 꼴을 봐야 돼? | Sao em phải nhìn anh bị thương thường xuyên? |
[무거운 음악] | |
애라야 | Ae Ra. |
나 이 정도 하고 관둘 거면 10년 만에 다시 덤비지도 않았다고 | Nếu anh định bỏ cuộc nhanh thế này, anh đã chả bắt đầu lại sau mười năm. |
그래 | Được, anh cứ làm theo ý mình đi. |
그럼 니 맘대로 해 | Được, anh cứ làm theo ý mình đi. |
니가 단 한 번이라도 더 글러브 끼면 | Nếu anh quyết định đấu trở lại, |
나랑은 끝인 거야 | đôi ta sẽ chấm dứt. |
20년도 더 된 일인데 | Đã hơn 20 năm rồi. |
이제 와서도 | Tôi vẫn không thể… |
용서는 못 해 드리겠네요 | tha thứ cho anh. |
[회한 가득한 음악] | |
그깟 무릎 좀 꿇는다고 | Anh có quỳ xuống... |
산송장으로 산 내 세월이 돌아오는 건 아니겠지만 | cũng chả thể đem trở về tháng ngày tôi sống trong im lặng. |
그래도... | Thế nhưng... |
조금 더 그러고 계세요 | cứ quỳ như vậy chút nữa đi. |
그거라도 | Tôi muốn... |
좀 더 보고 싶네요 | xem thêm chút nữa. |
(젊은 시절 국장) 쓰... 아니 | Giám đốc. |
이미 예고까지 다 나간 걸 어떡하자구요! | Chúng tôi chiếu đoạn quảng cáo rồi. Đã xong rồi. |
방송을 펑크 낼 순 없죠? | Đâu thể hủy chương trình. |
아, 알 만한 분이 왜 이러셔 | Cô phải hiểu rõ hơn chứ. |
참 불편하게! | Cô làm tôi khó chịu quá. |
- 쓰.... - (복희) 감독님! | Giám đốc. |
- (젊은 시절 국장) 아... 좀 - (복희) 감독님, 나 좀 살려줘요 | - Thôi đi. - Giúp tôi với. |
아이씨, 진짜 [복희 떨리는 호흡] | |
이 방송 나가면 | Chương trình này không được lên sóng. |
안 돼요 | Chương trình này không được lên sóng. |
스탑! 스탑! | Dừng lại. |
거기서 VCR3로 동만이 얼굴 디졸브 | Tìm Dong Man ở đầu máy số ba. |
(편집자) 디졸브... | Chờ chút. |
아, 진짜... | Anh chắc là... |
그냥 내보내도 되는 거예요? | - ta có thể chiếu cái này chứ? - Ừ. |
어 돼! | - ta có thể chiếu cái này chứ? - Ừ. |
[국장 한숨] | |
너 이거 액션이지? | Em giả vờ nói vậy hả? |
액션인지 아닌지 니가 다시 글러브 잡아 보면 알겠네! | Anh cứ trở lại võ đài là biết thôi. |
야, 내가 너를 아무리 사랑한다고 해서 | Em đâu thể lấy việc này ra dọa anh, chỉ vì anh yêu em. |
이런 거로 협박하는 건 안 되는 거지 | Em đâu thể lấy việc này ra dọa anh, chỉ vì anh yêu em. |
이게 뭐 택일할 문제야? | Anh đâu thể chọn một cái. |
나는 내가 할 수 있는 제일 치사한 방법으로라도 너 지키기로 했어 | Em sẽ bảo vệ anh dù có dùng thủ đoạn bỉ ổi. |
격투기 하면 나랑은 끝! | Anh tái đấu, ta kết thúc. |
우린 다시 친구도 못 해 | Ta còn không thể làm bạn. |
평생 못 보는 거야 | Ta sẽ mãi mãi không gặp nhau. |
[한숨] [문 열고 들어가는 소리] | |
[대문 닫힘] [한숨] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
예, 아부지 | Vâng, bố. |
테레비? | Trên TV ư? |
테레비에 내가 나온다고? | Con lên TV ư? |
뭔 예고편이요? | Đoạn quảng cáo nào? |
그냥 먼저 좀 보여 드리라고 | Cho cô ấy xem đoạn phim trước. |
아, 국장님 | Một giờ nữa là chương trình lên sóng. Không kịp kiểm tra lại đâu. |
지금 방송 한 시간 전인데 무슨 또 검수를 받으라고 이러세요? | Một giờ nữa là chương trình lên sóng. Không kịp kiểm tra lại đâu. |
[국장 한숨] 이분 누구신데요? | Cô ấy là ai vậy? |
장경구 PD! | Nhà sản xuất Kyung Koo. |
이거 당사자한테 허락받은 영상이에요? | Người mà cậu quay có đồng ý phát sóng cái này không? |
- 네? - 내가 알아본 바로는 | - Gì? - Theo tôi được biết, |
출연자 고동만과 PD 장경구가 | cậu và Ko Dong Man... |
과거 피의자와 피해자 사이였다던데 | từng gặp nhau với tư cách nghi phạm và nạn nhân. |
방송을 사적 복수로 써도 되는 건가요? | Cậu được phép dùng một chương trình để trả thù ư? |
그건 다 지난 일이구요 근데 누구신데 이러시냐구요? | Đó đều là chuyện quá khứ rồi. Mà cô là ai chứ? |
나? 고동만이 대리인! | Tôi ư? Tôi đại diện cho Ko Dong Man. |
네? | Gì cơ? |
(주인) 많이 싸졌어! | Nó khá rẻ. |
(주인) 으쌰... | |
[알콩달콩한 음악] | CÁ THU |
이건 고새 또 어딜 간 거야? | Anh ấy đi đâu rồi nhỉ? |
이거 또 도장 간 거 아니야? | Anh ấy đến phòng tập à? |
[한숨] [계속되는 위층 소음] | |
위에 있긴 있나 보네 | Chắc cô ta ở tầng trên. |
근데... | Cô ta đang lôi cái gì vậy? |
뭘 끄는 거야? | Cô ta đang lôi cái gì vậy? |
[위층 소음] | |
[둔탁한 소음] | |
모... | |
저 목이라도 매는 거 아니야, 저거? | Cô ta treo cổ tự tử à? |
[한숨] | |
아! | Ôi không. |
아니, 왜 죽어도 남의 머리 위에서 죽냐고! | Cô ta không được tự sát trong căn hộ bên trên mình. |
[도어락] | |
[대문으로 실랑이] | |
(혜란) 왜 남의 집에 막 밀고 들어와요? | Cô không được xông vào thế này. |
넌 우리 집이고 똥만이네 집이고 아무 때나 막 쳐들어오면서 | Cô cũng xông vào nhà tôi và Dong Man mà. Tôi không... |
난 좀 들어오면 안... | Cô cũng xông vào nhà tôi và Dong Man mà. Tôi không... |
너 저 의자 뭐야? | Ghế đó để làm gì? |
의자는 왜 저기다 끌어다 놨어? | Sao nó lại ở đó? |
아, 죽을 거면 한... | Hãy chết thanh thản vào 60 năm sau ở nơi khác đi. |
어 60년 뒤에 딴 데서 곱게 죽지 왜 남의 윗집에서! | Hãy chết thanh thản vào 60 năm sau ở nơi khác đi. - Sao lại ở nhà trên… - Sao tôi phải chết? |
내가 왜 죽어요? | - Sao lại ở nhà trên… - Sao tôi phải chết? |
그럼 저건! | Vậy kia là gì? |
욕실... 형광등 갈려구요 | Tôi đang thay bóng đèn trong nhà tắm. |
아... | |
형광등? | Bóng đèn ư? |
언니가 이겼다고 생각해요? | Cô nghĩ cô thắng rồi ư? |
너... | Nghe đồn... |
찌라시엔 위자료 엄청 많이 받았다고 | cô nhận được khoản tiền cấp dưỡng lớn. |
내가 그 집 돈을 왜 받아요? | Sao tôi phải nhận tiền của họ? |
[떨리는 호흡] 그 악플대로 난 된장녀니까? | Như người ta nói, tôi là kẻ hư hỏng. |
이혼해도 한밑천 챙겨 나올 꽃뱀이니까? | Cô nghĩ tôi sẽ rời đi với một gia tài ư? |
나 한 푼도 필요 없다고 분명히 말하고 | Tôi nói rõ với họ là tôi không cần một xu, |
내 발로 나왔어요 | và tự ra đi. |
[애잔한 음악] | |
너 그래서 400에 30짜리 여기에 온 거야? | Thế nên cô thuê một căn hộ 300.000 won một tháng? |
언니가 이겼다고 생각하냐구요? | Tôi hỏi cô nghĩ mình thắng hả? |
오빠한테 내가 어떤 존잰지는 언니가 제일 잘 알잖아요 | Cô hiểu rõ nhất tôi có ý nghĩa thế nào với Dong Man. |
오빠 분명 또 나 받아 줄 거고 언니한텐 안 뺏겨요 | Anh ấy sẽ lại chấp nhận tôi. Tôi sẽ không để mất anh ấy vào cô. |
오래 봤다고 좋은 거 | Quen nhau lâu... |
그냥 정이고 의리고 | chỉ tốt cho tình bạn và lòng trung thành. |
(애라) 얘한텐 이러는 게... | Với cô ta, đây... |
언니가 이겼다고 생각하지 말라구요 | Đừng nghĩ là mình đã thắng. |
(애라) 자존심이었던 거다 | …là cách duy nhất để giữ tự trọng. |
(혜란) 뭐 하는 거예요? | Cô làm gì vậy? |
너 일주일째 형광등 못 갈고 있지? | Cô khổ sở thay đèn cả tuần nay rồi. |
[알쏭달쏭한 음악] [위층 소음] | |
[계속 이어지는 소음] 이게 무슨 소리지? | Tiếng gì thế? |
뭐해? 와서 잡어 | Gì? Lại đây giữ ghế đi. |
[애라 헛웃음] | |
[매미 우는 소리] | |
(동만) 형, 방송하지 마 | Đừng phát sóng. |
내가 분명히 안 찍겠다고 했잖아 | Tôi đã từ chối phỏng vấn mà. |
(경구) 이제 곧 방송 시작해 | Nó sẽ sớm lên sóng. |
- 방송 내려 - 싫어 | - Hủy đi. - Không. |
애라 말이 맞네 | Ae Ra nói đúng. |
사람 정말 안 변해, 그치? | Con người chả bao giờ thay đổi. |
나도 애라한테 말했는데 | Tôi cũng nói với Ae Ra. |
나 옛날에 장경구 아니라고 | Tôi bảo rằng tôi đã khác xưa. |
내가 옛날만큼 어설프지가 않다고 | Rằng tôi không còn ngốc và ủy mị. |
[극적인 효과음] | |
[공포스러운 음악] | |
아니, 왜 또 우리 집 앞에 있어요? | Anh làm gì bên ngoài nhà tôi vậy? |
그... 그건 뭐예요? | Có... Có gì trong đó vậy? |
니가 메신저 프로필에 써 놨잖아 | Em ghi trên trang cá nhân... |
'아, 딸기 먹고 싶다' | là muốn dâu tây mà. |
그걸 내가 오빠한테 사달라고 한 거예요? | Anh nghĩ tôi nhờ anh mua à? |
[한숨] 찬숙이랑 헤어진 지 하루 만에 오빠 멋대로 공개 고백해서 | Anh tỏ tình với tôi ngay sau hôm chia tay Chan Sook, làm tôi rời nhóm pungmul, và liên tục nhắn tin cho tôi. |
나 풍물패도 못 가게 만고 수도 없이 문자하고 | làm tôi rời nhóm pungmul, và liên tục nhắn tin cho tôi. |
애들한텐 나랑 사귄다고 하고 다닌다면서요? | Anh bảo mọi người là ta đang hẹn hò. |
그건 내 희망 사항인 거고 | Anh muốn như vậy mà. |
그게 말이 돼요? | Nói vậy mà nghe được à? |
내가 왜 오빠 때메 따돌림을 당해야 되냐구요? | Sao tôi phải thành kẻ bị ruồng bỏ vì anh? |
아무도 널 좋아하지 않으면 니가 나랑 사귈지도 모르잖아 | Nếu không ai thích em, có lẽ em sẽ hẹn hò với anh. |
그게 무슨 개똥 같은 논리예요? | Cái logic ngu ngốc gì thế? |
다신 찾아오지 마요 | Đừng tới đây nữa. |
(경구) 너... 뭐야? | Sao anh lại ở đây? |
형! 나 벌써 100일 휴가고 제대 546일 남았거든? | Tôi được nghỉ phép sau 100 ngày. Tôi còn tại ngũ 546 ngày nữa. |
(동만) 근데 형이 얘한테 또 이러면 나 탈영할지도 몰라 | Quấy rầy cậu ấy nữa là tôi đào ngũ đó. |
그땐 K2 소총 들고 나올 거야! | Rồi tôi mang theo khẩu K2. |
(동만) 분명히 말하는데 | Tôi cảnh cáo anh đó. |
다신 애라 앞에 얼쩡대지 마, 어? | Đừng quấy rầy Ae Ra nữa, được chứ? |
(동만) 이렇게라도 해서 나한테 갚아 주고 싶었어? | Anh muốn trả thù tôi đến vậy ư? |
아니면 아직도 애라한테 질척대고 싶어서? | Hay vẫn muốn Ae Ra quay lại? |
방송이나 봐 금방 시작하니까 | Xem chương trình đi. Sắp phát rồi. |
사연팔이로 멀쩡한 놈 불우이웃이나 만들었겠지 | Cá là anh bịa chuyện để mô tả tôi như thằng ngốc. |
근데 사연팔이도 안 하면 | Nếu không có câu chuyện, |
누가 무명 파이터한테 관심이나 있대? | liệu có ai để ý đến một võ sĩ vô danh không? |
뭐? | Gì cơ? |
전략적으로 필요하니까 사연도 팔았고 악마의 편집도 했어 | Câu chuyện và chỉnh sửa ác tâm là chiến lược. |
고의 버팅도 잡아냈고 | Tôi quay được cú húc đầu cố ý. |
뭐? | - Gì? - Tôi đã cố hết sức để anh đẹp mặt. |
암튼 난 너 최선을 다해서 띄웠으니까 | - Gì? - Tôi đã cố hết sức để anh đẹp mặt. |
일단 보고 말하라고 | Tự mà xem đi. |
[긴박한 분위기의 음악] | |
(허브 딤) 제가 보기엔 | Theo quan điểm của tôi, |
버팅에 고의성이 있어 보입니다 | đó là sự bộc phát có chủ ý. |
의도적으로 무효 경기를 유도한 것으로 보입니다 | Có vẻ anh ta cố tình đưa trận đấu về kết quả hòa. |
(탁수) 이거 완전 악마의 편집 아니냐고! | Đây là chỉnh sửa ác ý! |
(태희) 아, PD가... | Đạo diễn... |
아주 뭐 작정을 하고 팩트로 발라 버렸더라고 | đã quyết định hư cấu sự thật. |
너 머리 박는 부분에 뭐 슬로우 걸고 전문가 붙이고 뭐 | Anh ta cho quay chậm đoạn húc đầu và chèn phần phỏng vấn chuyên gia. |
아주 난리를 쳐놨다, 어 | Chả ra đâu với đâu. |
우리 쪽 언플로도 어떻게 수습이 안 되는 상황인데 | Người của ta không thể đối phó với phản ứng dữ dội của truyền thông. |
형은 고동만한테 이런 방송 붙어 있던 것도 파악 못 했어? | Anh không biết họ quay phim Dong Man ư? |
탁수야! 일단 너... | Tak Su, đừng nên kích động. |
너 이렇게 흥분하면 안 돼, 어 | Tak Su, đừng nên kích động. |
아무리 가벼운 뇌진탕이라도 | Dù là chấn động nhẹ, anh vẫn cần nghỉ ngơi và bình tĩnh. |
심신에 안정이 이 제일 중요한 건데 | Dù là chấn động nhẹ, anh vẫn cần nghỉ ngơi và bình tĩnh. |
분명히 말하는데 | Để tôi nói rõ. |
나 그 짐승 같은 새끼랑 다시는 경기 안 해, 알았어? | Tôi không đấu với con quái vật đó nữa, nhé? |
언론 죽이고 | Đừng để dư luận bàn tán. |
재대결이니 뭐니, 씨... | Không để ai nói đến chuyện tái đấu. |
입도 뻥긋 안 나오게 해 | Không để ai nói đến chuyện tái đấu. |
하... | |
아... | |
[화려한 음악] [극적인 효과음] | CHÚNG TÔI ỦNG HỘ DONG MAN, NGÔI SAO ĐANG LÊN |
(동만) 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
뭐 이렇게... | Sao... Sao nó lại... |
- 뭐가 이렇게... - 왜? | Sao... Sao nó lại... Hay hả? |
감동이야? | Cảm động chứ? |
너 울었니? | Khóc đấy à? |
아니, 지금 내 얼굴... | Không, mặt tôi... |
이거 뽀샵도 약간 한 거... 형 진짜 뭐야? | Anh chỉnh sửa mặt tôi à? Anh đã làm gì? |
[형식 등짝 맞음] (순양) 미쳐! | Ông đã làm gì hả? |
- 내가 미쳐! - 아! | Ông đã làm gì hả? |
아 왜! 남편 등짝을 후려 갈겨싸! | Sao lại đập lưng chồng bà thế? |
애가 저런 걸 하는 걸 알았으면 말렸어야지! | Nếu biết nó sẽ bị thương như thế, ông phải ngăn nó chứ. |
왜 장단을 맞춰 줘? | Sao ông lại ủng hộ nó? |
- 아 저거 다 스포츠여! - 아효! | - Đó là thể thao mà. - Trời ơi. |
저 철장 안에 들어가서 | Nó ở trong lồng. |
피 흘리고 막 그러는 걸 내가 어떻게 봐! | Sao tôi có thể xem nó chảy máu được? |
(동희) 아빠! | Bố ơi. |
[순양 오열] 어... 어! | Gì? |
[문 열림] | |
(형식) 동희야, 뭐 갖다줘? | Dong Hee, con cần gì à? |
[프린트 인쇄 중] | |
나 오빠한테 가고 싶어 | - Con muốn gặp anh Dong Man. - Gì cơ? |
- 엥? - 줄 게 있어서 | - Con muốn gặp anh Dong Man. - Gì cơ? Con muốn đưa anh ấy một thứ. |
(남일) 이게 이번에 새로 나온 메뉴예요 | Đây là thực đơn mới nhất. |
(경구) 그럼 이걸로 주세요 | - Cho chúng tôi món đó. - Vâng. |
- 네! - 네 | - Cho chúng tôi món đó. - Vâng. |
우리 와이프가 아이돌 연습생 출신이거든 | Vợ tôi từng được đào tạo làm thần tượng. |
(동만) 아... 장난 아니시네 | Cô ấy xinh đấy. |
(경구) 엄마 닮아서 딸이 더 장난 아니야 | Con gái nhà tôi xinh hơn vì giống mẹ. |
사람들이 요정 같대 | - Người ta bảo nó như nàng tiên. - Vậy ư? |
아, 요정? | - Người ta bảo nó như nàng tiên. - Vậy ư? |
근데 내가 왜... | Anh đã hiểu sai. Sao anh phải đến tìm Ae Ra và theo đuổi cô ấy? |
아, 그러게 왜 괜히 사람은 찾아내서 쫓아다녀가지고, 참 | Sao anh phải đến tìm Ae Ra và theo đuổi cô ấy? |
[동만 혀 참] | |
우리 딸이 엄청 예쁘잖아 | Con gái tôi rất đáng yêu, nhỉ? |
근데 얼마 전에... | Nhưng mới gần đây… |
왕따를 당하고 온 거야 | nó bị bắt nạt ở trường. |
최지호라는 친구가 왕따를 시켰는데 이유가... | Một thằng nhóc tên là Choi Ji Ho đã khơi mào. Hóa ra... |
우리 지율이를 아무도 좋아하지 않으면 | nó nghĩ nếu không ai thích con gái tôi, |
지랑만 계속 놀게 될 줄 알았나 봐 | con bé sẽ chỉ chơi với nó. |
아무도 널 좋아하지 않으면 니가 나랑 사귈지도 모르잖아 | Nếu không ai thích em, có lẽ em sẽ hẹn hò với anh. |
머리가 번쩍이더라고 | Điều đó làm tôi tỉnh ra. |
아 | |
내가 저지른 업보가 다 지율이한테로 가는구나 | Đó là nghiệp chướng. Con tôi phải chịu báo ứng. |
그래서 너네 찾아온 거야 내 업보 좀 털어 볼라고 | Thế nên tôi tìm hai người. Để tiêu giải nghiệp. |
형 요새 뭐 성당 같은 데 다녀? | Dạo này anh đi nhà thờ hay sao vậy? |
남자 집에 반찬 해 나르고 그러는 거 아니야 | Cô không nên nấu ăn và đem sang cho trai. |
아, 안녕하세요 | Cháu chào cô ạ. |
안 어울리게 아낙네 스타일인가 봐? | Cô không giống mẫu người nội trợ. |
[통통 튀는 음악] 별참견을 다 하시네 | Cô tọc mạch quá đó. |
근데 또 컵라면 드시게요? | Cô lại ăn mì ramen à? |
별참견을 다 하시네! | Cô tọc mạch quá đó. |
아니, 왜 올라와? | Sao cô lại đi lên? |
같이 먹자구요 | Để ăn với cô. |
- 101호랑 나랑? - 네 | - Cô và tôi ư? - Vâng. |
왜? | Tại sao? |
어차피 우리 둘 다 지금 같이 밥 먹을 사람 없잖아요 | Hai ta hiện giờ đâu có ai ăn cùng. |
[복희 헛웃음] | |
애미가 20년 걸려도 못 고친 비염을... | Mình mất 20 năm không chữa được viêm mũi cho nó. |
설희가 고쳤네 | Chắc Sul Hee đã chữa được. |
[한숨] | |
어, 어머니! | Bác gái. |
어, 그래 | Chào cháu. |
아, 근데 너 회사 안 갔니? | Sao cháu không đi làm? |
아... 오늘 반차 썼어요 | Cháu xin nghỉ nửa ngày. |
- 택배 붙일 게 있어 가지고... - 그래 | Cháu phải đem gửi hàng. Ra vậy. |
아, 근데 설아! | Nhân tiện, |
니들... 왜 헤어졌니? | sao hai đứa lại chia tay? |
아... 그... | |
나 때문에? | Là vì bác à? |
아님... | Hay vì mấy đứa chị nó? |
누나들 때문에? | Hay vì mấy đứa chị nó? |
아니에요, 절대 그런 것 때메 그런 거 아니에요 | Không, không phải thế ạ. |
그럼 왜? | Vậy thì là gì? |
- 그냥... 어쩌다 보니까 - 설희, 너! | Chuyện cứ thế thôi ạ... Sul Hee. |
거짓말하지 말고 솔직히 말해 봐! | Nói thật đi, đừng dối nữa. |
주만이 | Joo Man... |
바람피웠니? | lừa dối cháu à? |
하! 이 썅놈의 새끼를 그냥... | Cái thằng rác rưởi. |
그게... 꼭 바람이라고 할 수는 없구요 | Thực sự không thể nói là anh ấy lừa dối. |
[한숨] | |
사실은 | Thật ra, |
주만 아버지가 살아생전에 | hồi bố của Joo Man còn sống, |
밖에 여자가 둘이 있었어 | ông ấy còn có hai người phụ nữ khác. |
나한테 병이 두 번 오드라 | Vì chuyện đó mà bác ngã bệnh hai lần. |
너는 그러지 마라 | Đừng nên sống như bác. |
니가 뭐가 아쉬워서 그 개꼬라지를 보고 사니? | Cháu không đáng phải chịu đựng thế. |
전 몰랐어요, 어머니 | Cháu đã không biết. |
애미 맘이라는 게 참 간사하기도 해서 | Lòng dạ người mẹ có thể rất quỷ quyệt. |
내 새끼가 귀하면 | Nếu con mình là bảo bối… |
남의 새끼도 똑같이 그래야 되는데 | thì những đứa khác cũng nên vậy. |
자꾸 내 새끼 아쉬운 생각이 들고 | Bác luôn nghĩ nó xứng đáng được hơn. |
아, 주만이가 너를 | Nó luôn che chở cháu quá mức. |
너... 무 감싸고 도니까 | Nó luôn che chở cháu quá mức. |
괜히 어깃장이 나고 | Chắc bác đã ghen tị. |
속으로... | Bác nghĩ mình thấy cô đơn. |
쓸쓸하기도 해서 | Bác nghĩ mình thấy cô đơn. |
저 괜찮았어요 저 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. Giờ cháu ổn rồi. |
그래도 혹시나... | Tuy nhiên, |
니들이 다시 만난대면? | nếu hai đứa quay lại với nhau, |
난 평생... | bác sẽ không bao giờ... ghé thăm nhà cháu nữa. |
니네 집에 안 갈게! | bác sẽ không bao giờ... ghé thăm nhà cháu nữa. |
네? | Gì ạ? |
[애잔한 음악] 생일이든 제사든 너는 평생 열외야! | Cháu chả cần đến sự kiện gia đình nào cả. |
주만이 누나들도 살아생전에 다신 전화 못 하게 | Bác không để mấy đứa chị nó gọi điện cho cháu nữa. |
박숙자 이름 걸고 책임을 지마 | Bác lấy tên của mình ra thề. |
죄송해요, 어머니 | Cháu xin lỗi, bác gái. |
그래, 내가 푼수다 | Cháu nói đúng. Bác là kẻ ngốc. |
내가 니가 아쉬워서... | Bác không muốn mất cháu. |
주책 한 번 떨어 봤다 | Bác đã cư xử ngu xuẩn. |
아유... | |
저, 어머니 | Bác gái. |
너무... 죄송해요 | Cháu rất xin lỗi. |
저희가 끝까지 잘 만나지 못 해가지구 | Cháu xin lỗi vì chúng cháu không đi đến cùng. |
다시 못 봐도 잘 지내라 | Dù không gặp lại nhau, cháu cũng hãy bảo trọng nhé? |
- 응? - 네 | Dù không gặp lại nhau, cháu cũng hãy bảo trọng nhé? |
다음에 형네 집에 아이돌이랑 요정 보러 한 번 갈게 | Sẽ có ngày tôi đến nhà anh gặp thần tượng và nàng tiên. |
아참! 너 그 황복희라고 좀 알어? | Phải rồi, anh biết Hwang Bok Hee chứ? |
- 누구? - 황복희! | - Ai? - Hwang Bok Hee. |
그 황복희! | Hwang Bok Hee đó. |
(애라) 하! | |
(복희) 이게 뭐니? | Món gì đây? |
국이니? 탕이니? | Là món súp hay hầm? |
고등어탕인데요? | Là cá thu hầm ạ. |
제가 고등어탕 집 딸이거든요 | Bố mẹ cháu có nhà hàng cá hầm. |
- 무슨 고등어로 탕을? - 아... | Ai lại nấu món cá... |
아, 우리 아빠가 고기를 못 잡아서요 | Bố cháu bắt cá kém lắm. |
뭐? | Gì cơ? |
옛날에 어부였는데 좋은 고기는 하나도 못 잡고 | Ông ấy từng là ngư dân. Nhưng chả bắt được cá đắt tiền. |
맨날 꽁치랑 고등어만 달랑달랑 얻어 오더래요 | Nhưng chả bắt được cá đắt tiền. Toàn được cá thu đao hay cá thu. |
근데 할머니랑 할아버지까지 식구는 주렁주렁 많고 | Nhà cháu đông người vì sống cùng ông bà, |
고등어는 하나니까 | mà chỉ có một con cá thu. |
울 엄마가 | Mẹ cháu nổi điên, nên bỏ nó vào nồi nước và đun sôi. |
화딱지가 나서 물만 디립다 넣고 탕으로 끓여 버렸던 거죠 | Mẹ cháu nổi điên, nên bỏ nó vào nồi nước và đun sôi. |
(애라) 근데 아빠는... | Nhưng bố cháu... |
이게 맛있었대요! | lại thích. |
그래서 고등어탕 집을 차렸는데 장사는 안 돼요 | Nên nhà cháu mở nhà hàng, nhưng ít khách. |
[숟갈 내려놓음] | |
101호는 원래 밥 먹을 때 이렇게 말이 많어? | Nhà 101, khi ăn cô hay nói nhiều vậy à? |
예? | Gì ạ? |
내가 막 | Tôi bắt đầu... |
골치가 아프려고 그러네? | thấy đau đầu rồi đấy. |
그럼 아줌마는 밥 먹을 때 밥만 먹어요? | Thế còn cô? Cô chỉ ăn thôi à? |
아, 말동두도 하고 좀 그래야... | - Cô nên tán gẫu… - Tôi bị khó tiêu nếu ai đó nói chuyện. |
누가 옆에서 떠들면 체한다고 | - Cô nên tán gẫu… - Tôi bị khó tiêu nếu ai đó nói chuyện. |
그러니까... | Vậy nên hãy... |
그냥 가지고 내려가 | đem đồ ăn về nhà đi. |
아우.... 참! | Trời ạ. |
아, 그럼 놓고 혼자 드세요 | Vậy cô ăn một mình đi. |
냄비는 다음에 찾으러 올 테니까 | Cháu quay lại lấy nồi sau. |
꼭 드세요! | Cô ăn đi. |
저렇게 까칠하니까 맨날 혼자 컵라면이나 먹지! | Bảo sao cô không có ai để ăn cùng. |
[애잔한 음악] | |
[아이들 노는 소리] | - Nhanh lên. - Búa, bao, kéo! |
(애라) 은하수 아... | Bầu trời xanh, dải ngân hà... |
(설희) 무궁화 꽃이 피었습니다 | Đèn xanh, đèn đỏ. |
(설희) 무궁화 꽃이... | Đèn xanh... |
니들이 사람이야? | Các anh còn là người không? |
어휴, 어떻게 여기까지 오셨어? | Sao cô lại đến đây? |
어떻게 이럴 수가 있어요? | Sao anh có thể làm vậy? |
왜 애까지 건드려요, 애를! | Sao nỡ làm thế với bọn trẻ? |
(복희) 내가 에로배우야? | Tôi là diễn viên khiêu dâm ư? |
노출만 가지고 사람 난도질해서 배우 하나 죽여 놓고 | Anh hủy hoại tôi bằng vài lời thoại anh viết, |
평생을 애미 노릇까지 못 하게 만들었으면 됐지! | và giờ... anh khiến tôi không thể làm mẹ. |
(젊은 시절 국장) 쓰... 아니 | Xin giám đốc. |
이미 예고까지 다 나간 걸 어떡하자구요! | Chúng tôi chiếu đoạn quảng cáo rồi. |
방송을 펑크 낼 순 없죠? | Đâu thể hủy chương trình. |
아, 알 만한 분이 왜 이러셔 | Cô phải hiểu rõ hơn chứ. |
참 불편하게! | Cô làm tôi khó chịu quá. |
(복희) 감독님! | Giám đốc... |
- (젊은 시절 국장) 아... 좀 - (복희) 감독님, 나 좀 살려줘요 | - Thôi đi. - Giúp tôi với. |
[복희 떨리는 호흡] 이 방송 나가면 | Chương trình này... |
안 돼요 | không được lên sóng. |
우리 애 | Giờ con tôi... |
이제 말귀도 다 알아들어요 | hiểu được mọi thứ rồi. |
(복희) 애가 무슨 죄예요? | Con tôi làm gì sai chứ? |
우리 애라는... | Ae Ra của tôi... Xin đừng động đến Ae Ra. |
우리 애라는 건드리지 말아요 | Ae Ra của tôi... Xin đừng động đến Ae Ra. |
왜 애한테 에로 배우 자식이라고... | Anh đâu thể nói với một đứa trẻ mẹ nó là diễn viên khiêu dâm. |
[복희 흐느낌] 애한테 그러면 안 되는 거잖아요 | Điều đó quá tàn nhẫn. |
[회한 가득한 음악] | |
(천갑) 너 또 온 거 알믄... | Bố mẹ anh mà biết em ở đây, |
엄니, 아버지 난리 난다고 | họ sẽ lại nổi khùng lên đấy. |
오빠 | Anh à. |
나 옷 벗는 영화 찍었다고 | Vì cởi đồ trên phim... |
내 새끼한테 젖 한 번 못 물려 보고 쫓겨났어 | mà đến việc nuôi con em cũng không thể làm được. |
복희야 | Bok Hee à. |
나 내일 일본 가 | Mai em sẽ đi Nhật Bản. |
근데 애한테 노래 한 번 못 불러줘? | Em không thể hát cho con nghe một lần được ư? |
[천갑 한숨] | |
[복희 노래] 빨간 | Đầu đội chiếc mũ đỏ |
모자를 눌러 쓴 | Đầu đội chiếc mũ đỏ |
난 항상 웃음 간직한 삐에로 | Tôi là chú hề luôn tươi cười |
파란 | Đằng sau nụ cười đượm buồn |
웃음 뒤에는 | Đằng sau nụ cười đượm buồn |
아무도 모르는 눈물... | Là những giọt lệ chẳng ai thấy được |
옥매화? | Hoa Lùn? |
[오토바이 소음] | |
[묘한 기류가 흐르는 음악] | |
(복희) 동만아 | Dong Man. |
이거 나한테 줄 거예요? 언제 줘요? | Cô sẽ cho cháu cái này ư? Khi nào ạ? |
동만아 | Dong Man à. |
지금처럼 | Bảo vệ Ae Ra… |
우리 애라 잘 지켜줘야 돼? | như mọi khi nhé. |
아줌마 대신, 알겠지? | Bảo vệ con bé giúp cô, được chứ? |
카라멜... | Kẹo caramen. |
카라멜 아줌마... | Cái cô kẹo caramen. |
[한숨] | |
왜 자꾸 남의 집에 드나들어요? | Sao cô cứ đến nhà tôi vậy? |
아니, 그냥 아줌마랑 밥이나 한 끼 먹을라구요 | - Tôi muốn ăn với cô Hwang. - Vì sao? |
- 왜? - 에? | - Tôi muốn ăn với cô Hwang. - Vì sao? - Gì cơ? - Sao cô quan tâm mẹ tôi nhiều thế? |
왜 자꾸 우리 엄마 신경 쓰냐구요? | - Gì cơ? - Sao cô quan tâm mẹ tôi nhiều thế? |
왜 착한 척하냐고! | Sao cô lại giả vờ tốt bụng? |
아, 밥 한 끼 같이 먹는 게 착한 척이에요? | Không hề. Tôi chỉ ăn cùng cô ấy thôi. |
나는 사람은 원래 악하단 말을 되게 믿는데 | Tôi thường tin rằng con người có khuynh hướng xấu xa. |
그쪽을 보면 괜히 한 번 흔들어 보고 싶어요 | Mỗi khi gặp cô, tôi muốn thử cô... |
진짜 착한 건가 | để xem liệu cô tử tế thật, |
진짜 세상... 천진하신 건가 | và thật sự ngây thơ như vậy không. |
김남일 씨! | Anh Nam Il này. |
사람 알고 보면 다 별거 없어요 | Sau cùng thì ai cũng như nhau thôi. |
다 맘 약하고 소심하고 그렇다고 | Ai cũng yếu đuối và bất an. |
그렇게 까칠한 척하는 거 좀 중2병 같은데? | Tỏ ra cáu kỉnh như vậy… Giống như anh đang dậy thì. |
[잔잔한 음악] | Con đang dậy thì à? |
(복희) 중 2야? 중2? | Con đang dậy thì à? |
아니, 이게 뭐라고 팔뚝에다가 이 지랄을 해놔, 응? | Sao lại xăm hình lên cánh tay? |
당장 지워! | - Xóa nó đi! - Mẹ bị sao vậy? Sao lại đánh con? |
아, 미쳤어요? 왜 남의 등짝을! | - Xóa nó đi! - Mẹ bị sao vậy? Sao lại đánh con? |
싸가지가 없어도 | Con là đứa hư đốn, nhưng lại chẳng bị ai đánh. |
등짝 한 대 후려쳐줄 사람이 없다는 건 | Con là đứa hư đốn, nhưng lại chẳng bị ai đánh. |
니 인생에서 가장 딱한 일이야! | Đó sẽ là điều đáng buồn nhất trong đời con. |
난 | Mẹ sẽ không để Kim Nam Il trở nên thảm hại như thế. |
김남일이 그렇게 불쌍한 놈 안 만들어 | Mẹ sẽ không để Kim Nam Il trở nên thảm hại như thế. |
이제 김남일인 황복희의 착한 아들이고! | Giờ, Kim Nam Il là đứa con ngoan của Hwang Bok Hee. |
매가 약이라면 난 때린다고! | Nếu đánh đòn là thuốc trị, mẹ sẽ đánh con. |
(복희) 알겠어? | Hiểu chưa? |
저런 스타일은 아주 매가 약일 수 있다고 | Đánh đòn là thuốc trị kẻ khốn như anh ta. |
[계단 내려가는 소리] | |
[한숨] | |
근데 | Vậy... |
왜 남일이야? | Sao đặt là Nam Il? |
딸인데 | Cô ấy là gái mà. |
걔 땜에 그렇게 슬퍼? | Mẹ buồn đến vậy vì cô ấy ư? |
엄마가 나 때문에 그렇게 슬펐던 적 있어? | Mẹ đã bao giờ buồn đến vậy vì con chưa? |
[한숨] | |
엄마가 지금 피곤하니까... | Giờ mẹ mệt rồi. |
엄마 사업 망하고 | Khi mẹ kinh doanh thất bại, |
엄마 혼자 울고 엄마 암 걸렸을 때 | khi mẹ khóc một mình và bị ung thư… |
누가 옆에 있었어? | ai đã ở bên mẹ? |
최애라가 있었어? | Là Ae Ra à? |
[회한 가득한 음악] | |
남일아 | Nam Il à. |
나랑 다시 | Hãy cùng con... |
다시 일본으로 가자, 엄마 | đến Nhật Bản đi. |
아니, 왜 갑자기 동희가 온다는 거야? | Sao tự dưng Dong Hee lại đến nhỉ? |
- 아버지, 오셨어요? - 어, 늦었제? | - Chào bố. - Xin lỗi vì tới trễ. |
동희야! | Dong Hee à. |
[목 가다듬음] | |
으차 | |
이거 매장에서 바로 택배 되죠? | - Gửi giúp tôi cái này được không ạ? - Vâng. |
네! | - Gửi giúp tôi cái này được không ạ? - Vâng. |
여기 주소 적어 주시면 돼요 | Vui lòng ghi địa chỉ người nhận ạ. |
네 | Vâng. |
새 운동화 신었네 | Em đi giày mới rồi. |
동희야 오빠 보러 온 거 아니야? | Chả phải em đến gặp anh à? |
왜 한 번 봐 주지도 않아? | Sao lại không nhìn anh vậy? |
아직도 오빠랑 말하기도 싫어? | Vẫn muốn im lặng với anh à? |
오빠 도장 보여 줄까? | Vào trong tham quan không? |
이제 지지 마! | Anh đừng thua nữa. |
[애잔한 음악] | |
동희야! | Dong Hee. |
이제 오빠랑 말 섞어 주는 거야? | Giờ em nói chuyện với anh à? |
왜 나를 10년 동안이나 미안하게 만들어! | Sao anh lại khiến em thấy có lỗi suốt mười năm? |
오빠가 못됐잖아 | Anh thật độc ác. |
동희야, 그건 너 때문이 아니라니까, 응? | Anh bảo rồi, đâu phải do em. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
[목 가다듬음] | |
나 오빠 | Em là người hâm mộ… |
빠... 빠순이야! | của anh. |
(동희) 나도 이 스크랩 북... | Em mất mười năm để làm cuốn lưu niệm này. |
10년 만에 다 모은 거란 말이야 | Em mất mười năm để làm cuốn lưu niệm này. |
그니까 이제 지지 마! | Nên anh đừng thua nữa. |
난 오빠 못 일어나는 게 | Em ghét thấy anh không đứng dậy được… |
나 못 일어나는 거보다 더 싫으니까 | hơn cả việc em không thể đứng dậy. |
다신 지지 말라고! | Đừng bao giờ thua nữa. |
[한숨] | |
[희망 가득 찬 음악] 여기가 바로 고동만 선수가 운동하는 곳입니다 | Đây là nơi vận động viên Ko Dong Man tập luyện. |
(장호) 하... | |
이게 뭔 일인지 모르겠다니까 | Tôi không hiểu. Có chuyện gì vậy? |
야 | Này. |
너 지금 인터뷰가 네 개에 화보가 하나에 | Cậu có bốn cuộc phỏng vấn, một buổi chụp cho tạp chí, một buổi cho công viên nước... |
워터파크 포스터 촬영이 하나에... | một buổi chụp cho tạp chí, một buổi cho công viên nước... |
워터파크? | - Công viên nước á? - Ừ. |
어, 근데 이거는 니 상의 탈의 조건이야 | - Công viên nước á? - Ừ. Nhưng cậu cần cởi áo đấy. |
그리고 너 지역 방송 CF도 하나 들어왔어 | Có cả lời mời đóng quảng cáo trên TV. |
- CF도? - 어 | - Quảng cáo ư? - Ừ. |
공중파 위력이 대단하긴 하구나 | Hiệu ứng của việc lên TV lớn thật đấy. |
- 저기... - 어 | Nhìn kìa. Anh ấy là trợ lý giám đốc ở RFC. |
저기, 저... 저 사람이 RFC 실장인데 | Nhìn kìa. Anh ấy là trợ lý giám đốc ở RFC. |
쟤네 대표가 | Giám đốc bảo anh ấy thuyết phục cậu xác nhận tái đấu với Kim Tak Su. |
너랑 김탁수랑 재경기 일정을 아주 그냥 확정을 짓고 오라 그랬대 | Giám đốc bảo anh ấy thuyết phục cậu xác nhận tái đấu với Kim Tak Su. |
왜? | - Tại sao? - Họ muốn một trận công bằng. |
공정하게 다시 붙으라고 | - Tại sao? - Họ muốn một trận công bằng. |
근데 나... | Nhưng em có thể sẽ không thi đấu MMA tiếp được. |
격투기 계속 못 할지도 모르는데 | Nhưng em có thể sẽ không thi đấu MMA tiếp được. |
부상 한번 당해 보니까 아무래도 좀 겁나지? | Rất đáng sợ... sau một chấn thương như thế, nhỉ? |
측두부 금 간 건 알아서 금방 붙는다면서요 | Họ nói những vết nứt ở hộp sọ tự lành được. |
파이터들한테 흔한 부상이라매 | Các võ sĩ hay bị thương vậy. |
야구 선수들도 얼굴에 공 한 번 맞으면 | Một khi cầu thủ bóng chày bị bóng đập vào mặt, |
타석에 다시 들어서기가 이렇게 힘들어지는 거야 | sẽ khó để họ trở lại vị trí đánh bóng. |
[혀 참] 그 트라우마라는 게 참... | Tổn thương rất khó nhằn. |
트라우마 때문이 아니라 내가 이거 할라면 | Không phải vì tổn thương. Nếu em tiếp tục đấu, |
엄청 큰 거 하나를 놓쳐야 되거든요 | em sẽ phải từ bỏ một thứ quan trọng. |
[초인종] | |
아줌마 | Cô này. |
102호가 이 시간에 왜? | Sao cậu tới đây giờ này? |
아줌마 | Cô à. |
[묘한 기류가 흐르는 음악] | |
기사 봤어 | Em đã xem bài báo. |
너 택일 한 번 화끈하게 하드라 | Em thấy là anh đã quyết định. |
무서웠죠 | Tôi đã sợ. |
난생처음 귀가 안 들리니까 | Đó là lần đầu tôi bị điếc. |
진짜 무서웠죠 | Tôi rất hoảng sợ. |
아무래도 부상 트라우마 때문에... | Tổn thương của chấn thương... |
안 들리는 동안 가장 무서웠던 건... | Điều làm tôi sợ nhất khi bị điếc… |
다신 못 하게 될까 봐 | là tôi có thể không bao giờ… |
다신 링에 못 서게 될까 봐 | đứng trên võ đài được nữa. |
그게 가장 무서웠습니다 | Tôi sợ nhất điều đó. |
그럼 다시 하시는 건가요? | Anh sẽ thi đấu trở lại chứ? |
네! | Vâng. |
김탁수 선수에게 정식으로 재대결을 요청합니다 | Tôi yêu cầu tái đấu với Kim Tak Su. |
이렇게도 차이는구나 | Đó là một cách để chia tay. |
(동만) 애라야 | Ae Ra à. |
꼭 그래야 돼? | Ta phải vậy ư? |
나는 | Anh... |
진짜 너 못 놓겠는데? | không thể buông tay em. |
동만아 | Dong Man à. |
너 귀 아플 때 내가 별 얍삽한 짓은 다 했다 | Khi anh không nghe được, em đã làm đủ thứ. |
여름 성경학교도 한 번 안 나간 내가 새벽기도도 나갔어 | Em chưa từng học trường dòng, nhưng em đã dự lễ cầu nguyện sớm. |
이 소원만 들어주시면 진짜 착하게 살겠다고 | Nếu điều ước thành sự thật, em thề từ giờ sẽ sống tốt. Em đã van xin và nài nỉ. |
애걸하고 아부하고 그랬어! | Em đã van xin và nài nỉ. |
나 빨리 낫게 해달라고? | Để anh mau khỏi ư? |
아니 | Không phải. |
제발 너 격투기 관두게 해달라고 | Em cầu xin là anh từ bỏ đánh MMA. |
[애잔한 음악] | |
우리 할머니는... | Mỗi khi bố em ra khơi, |
아빠가 배 타러 나가면 | Mỗi khi bố em ra khơi, |
맨날 지문이 닳아 빠질 때까지 묵주를 돌렸어 | bà em lại cầm chuỗi tràng hạt cầu nguyện ngày đêm. |
근데 나중에 치매로 아빠 이름도 까먹었는데 | Sau đó, bà bị bệnh đãng trí và quên tên bố em, |
(애라) 파도가 높으면 늘 묵주를 찾으셨어 | nhưng mỗi khi trở gió, bà lại tìm tràng hạt. |
할머니는 평생 거기 갇혀 사셨어 | Bà bị mắc kẹt trong đó cả đời. |
니 아빠가 물에만 나가면 내 맘이 꼭... | Bà bảo mỗi khi bố em ra khơi... |
'콩 볶는 거 같다 콩 볶는 거 같다' 하시면서 | bà lại thấy lo lắng và ngạt thở. |
나는 그런 마음으로는 못 살 거 같아 | Em không nghĩ mình có thể sống như vậy. |
그 일주일도 못 살겠드라 | Một tuần cũng không chịu nổi. |
나도 무서워 | Anh cũng sợ. |
또 안 들릴까 봐 무섭고 | Anh sợ sẽ lại mất thính giác. |
맞을 거, 다칠 거 나도 무서워 | Anh sợ bị đánh và chấn thương. |
근데... | Nhưng... |
그거보다 더 끔찍하고 무서운 게 | điều làm anh kinh hãi hơn... |
다시 돌아가는 거야 | là quay trở lại. |
지금까지 싹 다 개꿈 꾼 거고 | Nếu ai bảo anh đây chỉ là giấc mơ, |
내일부터 다시 찐드기 잡고 택배 돌리고 이삿짐 싸라고 하면 | và anh cần quay lại diệt bọ, giao hàng, và chuyển đồ, thì anh... |
나는 진짜... | và chuyển đồ, thì anh... |
진짜... | anh sẽ không thể… |
하루도 못 살 거 같애 | sống nổi một ngày. |
난 다신 들러리로 살기 싫어 | Anh không muốn làm phụ tá nữa. |
꿈도 없고 벨도 없는 등신처럼 그냥 숨만 쉬고 살기 싫다고 | Anh không muốn sống mà thiếu ước mơ như một thằng ngốc. |
근데 나도 사실은 | Thành thật mà nói... |
니가 못 멈출 줄 알았어 | em biết anh không thể dừng lại. |
이제 이게... | Đây không chỉ là… |
내 꿈만이 아니고 | ước mơ của anh nữa. |
우리 아버지, 동희 코치님 꿈이라고 | Mà còn là ước mơ của bố anh, Dong Hee và huấn luyện viên. |
애라야 | Ae Ra à. |
니가 나 한 번만 믿어 주면... | - Nếu em tin anh… - Chắc thế này có nghĩa… |
그럼 이제 우리... | - Nếu em tin anh… - Chắc thế này có nghĩa… |
친구도 못 하는 거지? | ta còn không thể là bạn. |
[한숨] 어 | Đúng thế. |
난 못 해 | Anh không thể. |
나는 | Anh đã không che giấu mình, |
내 몸 사리고 | Anh đã không che giấu mình, |
말 돌리고 | nói vòng vo, |
헤어질 거 생각하고 널 좋아한 게 아니라서 | cũng như không định chia tay em. |
다신 죽어도 친구는 못 해 | Anh không thể làm bạn em nữa. |
그래 | Được rồi. |
갈게 | Em sẽ đi. |
[가슴 아픈 음악] | |
애라야 | Ae Ra. |
[애라 울먹이는 호흡] | |
애라야 | Ae Ra. |
애라야 | Ae Ra... |
[동만 떨리는 한숨] | |
꼭 이래야 돼? | Em phải làm thế này ư? |
내 옆에 좀 있어 주면 안 될까? | Em không thể sát cánh bên anh ư? |
나는... | Em không thể chứng kiến nổi. |
못 보겠어 | Em không thể chứng kiến nổi. |
보는 게 너무 힘들어 | Điều đó quá khó. |
진짜 힘들어 [떨리는 호흡] | Thật sự rất khó. |
그냥... | Em ước... |
그냥... | Em thực sự ước, |
사귀지 말 걸 그랬다 | chúng ta chưa từng hẹn hò. |
[오열] [케이시의 '굿모닝' 재생] | |
(복희) 102호가 여기 웬일이야? | Sao cậu tới đây giờ này? |
아줌마 | Cô à. |
이제 애라... | Xin cô từ giờ... |
아줌마가 지켜주세요 | hãy bảo vệ Ae Ra. |
제가... | Cháu không nghĩ... |
더 못 지킬 거 같아서요 | mình bảo vệ được cô ấy nữa. |
동만아 | Dong Man à. |
내가 말을 안 했는데 | Cô chưa từng nói với cháu, |
아줌마가 | nhưng cô... |
너한테 정말 고마워 | rất biết ơn cháu. |
고마워하실 거 없어요 | Không cần thế đâu ạ. |
이제 와서 생각해 보니까 | Nghĩ lại thì, |
아줌마 카라멜 때문이 아니구요 | không phải vì kẹo caramen cô cho. |
그냥 저는 처음부터 끝까지 | Cháu nghĩ ngay từ đầu... |
애라였던 거 같아요 | Ae Ra vốn dành cho cháu. |
No comments:
Post a Comment