닥터 차정숙 1
Bác Sĩ Cha 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[직원들] 오셨어요? | Xin chào. |
[직원] 오셨어요? | Chị tới rồi ạ? |
"미 피부과 원장" | VIỆN DA LIỄU ĐẸP VIỆN TRƯỞNG |
[미희] 뭐 하냐? | Làm gì đấy? |
굿 모닝 | - Chào buổi sáng. - Chắc cô sẽ khoác cho tôi luôn mất. |
[미희] 그러다 아주 입혀 주겠다? | - Chào buổi sáng. - Chắc cô sẽ khoác cho tôi luôn mất. |
[정숙] 요즘은 가운도 엄청 세련되게 나온다 | Áo khoác dạo này nhìn tinh xảo nhỉ. |
이게 무슨 색이야? | Áo khoác dạo này nhìn tinh xảo nhỉ. - Màu gì đây? - Đưa đây. Để tôi tự khoác. |
이리 줘, 내가 입을게 | - Màu gì đây? - Đưa đây. Để tôi tự khoác. |
[정숙] 아이그, 언니가 입혀 줄게 | Trời ạ, để chị đây khoác cho. |
- [미희] 어머머, 어머머, 참 - [정숙의 웃음] | Trời ạ, để chị đây khoác cho. Ôi trời, thật tình. |
아니, 녹화가 늦게 끝나 가지고 간신히 시간 맞춰 왔어 | Buổi quay kết thúc muộn nên khó khăn lắm tôi mới đến đúng giờ. |
[정숙] 이야, 멋있다, 녹화도 하고 | Buổi quay kết thúc muộn nên khó khăn lắm tôi mới đến đúng giờ. Chà, bảnh chưa kìa. Nào là được đến đài truyền hình rồi được quay phim các thứ. |
방송국도 가고, 음 | Nào là được đến đài truyền hình rồi được quay phim các thứ. |
뭐야? 뭐, 어디 선보러 가? | Cậu đi xem mắt hay sao vậy? |
[미희] 어쩐 일로 이렇게 차려입고 왔어? | Cậu đi xem mắt hay sao vậy? Sao nay ăn diện thế? |
[툭 치며] 이런 날 핑계 김에 차려입는 거지 | Phải tranh thủ mấy dịp này để sửa soạn chút chứ. |
[정숙] 어때? 신상이야 | Thấy sao? Sản phẩm mới đấy. |
[미희] 그래 봤자 패션의 완성은 얼굴이야 | Thiếu khuôn mặt thì lụa là cũng bằng không. |
너 얼굴이 왜 그 모양이냐? | Mặt cậu làm sao thế hả? |
아니, 왜? 내가 오늘 메이크업을 얼마나 열심히 했는데 | Sao vậy? Hôm nay tôi trang điểm kỹ lắm mà. |
따라와, 커피나 마시게 | Theo tôi. Đi uống cà phê đi. |
아유, 차가운 기지배 | Ôi trời, con nhỏ lạnh lùng. |
이쁘기만 하구먼 | Nhìn đẹp vậy mà. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[미희] 에이고, 친구야 | Ôi. Bạn mình à, đã bảo cậu nên đến trị liệu trước khi nó tệ hơn rồi mà. |
그러니까 내가 더 나빠지기 전에 관리받으러 오라니까 | Bạn mình à, đã bảo cậu nên đến trị liệu trước khi nó tệ hơn rồi mà. |
왜 말을 안 들어? | Sao không nghe lời tôi? |
친구라고 공짜로 다니는 거 진상이잖아 | Vì là bạn bè mà cứ đến làm miễn phí hoài kỳ cục lắm. |
공짜가 싫으면 돈 내고 하면 되지 | Không thích làm miễn phí thì trả tiền là được mà. |
[미희] 너네 시어머니는, 어? 칠십이 넘었는데 | Mẹ chồng cậu hơn 70 tuổi rồi mà đến đây còn thường hơn đến tiệm tạp hóa đấy. |
동네 마트보다 우리 병원에 더 자주 오신다 | mà đến đây còn thường hơn đến tiệm tạp hóa đấy. |
[정숙의 웃음] | mà đến đây còn thường hơn đến tiệm tạp hóa đấy. |
[정숙] 야, 우리 어머니야 뭐, 원래 사모님 체질이시니까 | Này, mẹ tôi sống như vậy cả đời rồi. |
야, 나 그렇게 안 좋아? | Mà này, nhìn mặt tôi tệ lắm à? |
그래, 너 뭐 잘 안 챙겨 먹어? | Ừ. Cậu có ăn uống đầy đủ không đấy? |
[미희] 아니 얼굴도 누렇게 뜬 거 같고 | Tôi thấy mặt cậu vàng đi rồi này. |
[정숙] 응? | Tôi thấy mặt cậu vàng đi rồi này. - Hả? - Mắt cũng vàng luôn rồi. |
[미희] 너 눈에 황달기도 있는 거 같다? | - Hả? - Mắt cũng vàng luôn rồi. |
[정숙이 놀라며] 어? | - Hả? - Mắt cũng vàng luôn rồi. Sao? |
[한숨] | |
피곤해서 그래 요 며칠 몸이 안 좋아서 | Do mệt mỏi thôi mà. Mấy nay tôi thấy không khỏe lắm. |
[미희] 에휴 | Ôi trời. |
[정숙] 씨, 야 | Này, kệ đi. Dạo này có chuyện gì vui không? |
[미희를 탁 치며] 그건 그렇고 너 요즘 뭐 좋은 일 없냐? | Này, kệ đi. Dạo này có chuyện gì vui không? |
[미희] 무슨 좋은 일? | - Chuyện vui gì chứ? - Cậu còn thiếu gì đâu, |
다 갖춘 너한테 좋은 일이 결혼 말고 더 있어? | - Chuyện vui gì chứ? - Cậu còn thiếu gì đâu, ngoài chuyện kết hôn. |
[헛웃음 치며] 결혼은 무슨 | Kết hôn gì chứ? Chủ đề gì mà cũ rích, |
너무 새삼스러워서 웃음도 안 난다, 야 | Kết hôn gì chứ? Chủ đề gì mà cũ rích, - cười không nổi. - Cậu tính làm bà lão đồng trinh luôn à? |
[정숙] 너 그러다가 진짜 처녀 할머니 된다 | - cười không nổi. - Cậu tính làm bà lão đồng trinh luôn à? |
[미희] 솔직히 육신은 나보다 니가 더 순결하지 않니? | Mà xét về vấn đề này thì cậu trong trắng hơn tôi mà. |
[헛기침한다] | Mà xét về vấn đề này thì cậu trong trắng hơn tôi mà. Cậu với chồng |
너 남편이랑 각방 쓴 지 10년 넘었다며? | Cậu với chồng ngủ riêng cũng hơn mười năm rồi mà. |
그 정도면 뭐 도로 처녀가 되고도 남았겠어 | ngủ riêng cũng hơn mười năm rồi mà. Vậy là quay lại làm gái đồng trinh rồi còn gì? |
- 기지배 - [미희가 큭 웃는다] | Con nhỏ này… |
[정숙] 얘 이 부부간의 사랑이 말이지 | Nghe này, tình cảm vợ chồng |
꼭 그렇게 육체적인 관계로만 유지되는 게 아니야 | không phải lúc nào cũng cần giữ lửa bằng nhục dục đâu. |
노처녀는 모르는 이 복잡미묘한 세계가 있어요 | Quan hệ vợ chồng là phạm trù phức tạp và lạ kỳ mà gái già như cậu không hiểu được đâu. |
그래, 그럼 너는 | Tốt thôi. Cả đời còn lại |
평생 남편 얼굴만 보고 가슴 두근거리면서 | cậu cứ sống như cô gái Candy trong truyện ấy, |
'들장미 소녀 캔디'처럼 사시든가 | chỉ cần nhìn mặt chồng là tim đập loạn xạ. |
['캔디' 주제곡을 흥얼거린다] | |
[정숙] 에? | |
[미희] 야 일단 기미부터 정리하자 | Thôi, trị liệu mấy chấm tàn nhang trước đi đã. |
너는 진짜 너무 기본이 안 돼 있어서 | Cậu dưới mức cơ bản rồi nên tôi cũng không biết bắt đầu từ đâu. |
손을 쓸 수가 없어, 아휴 | Cậu dưới mức cơ bản rồi nên tôi cũng không biết bắt đầu từ đâu. |
가시죠, 차캔디 씨 | Đi thôi, cô Cha Candy. |
에이, 쯧 | Trời ạ. |
[미희] 남들은 의사가 못 돼서 난리인데 | Người khác chắc sẽ nổi đóa vì không thể làm bác sĩ, |
그 좋은 기술 냅두고 왜 집에서 살림만 하냐? | còn cậu sao lại từ bỏ hết để về làm nội trợ vậy? |
의사 면허 아깝지도 않아? | Cậu không tiếc giấy phép hành nghề à? Xong rồi. |
다 됐다 | Cậu không tiếc giấy phép hành nghề à? Xong rồi. |
[의료 기기 조작음] | |
[정숙] 씁, 하나도 안 아까운데? | Tôi chả thấy tiếc. Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân và mở được phòng khám to thế này, |
니가 부지런히 환자 보고 | Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân và mở được phòng khám to thế này, |
이런 근사한 병원 차리고 그럴 때 | Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân và mở được phòng khám to thế này, |
나라고 뭐, 집에서 놀기만 했겠냐? | cậu nghĩ tôi chỉ ở nhà nằm chơi à? |
애 둘 부지런히 낳아서, 키워서 사람 둘 만들어 놨어 | Tôi bận sinh hai đứa nhỏ và nuôi dạy tụi nó nên người mà. |
너처럼 어렵게 익힌 의료 지식으로 | Khổ luyện kiến thức y học rồi làm việc vì bản thân mình như cậu thì cũng tốt, |
너 자신만을 위해서 일하는 것도 좋지만 | Khổ luyện kiến thức y học rồi làm việc vì bản thân mình như cậu thì cũng tốt, |
아니, 나처럼 사람 둘 만들어 키우는 것도 | nhưng việc tôi nuôi dạy hai đứa trẻ nên người |
미래 지향적이고 국가 발전에 이바지하는 일 아니냐? | chẳng phải cũng là vì tương lai và có cống hiến cho đất nước sao? |
캔디 간다 | Candy về đây. |
[미희] 야, 너 삐졌냐? | Này, cậu giận à? |
- 됐어 - [미희] 삐졌네 | - Thôi bỏ đi. - Dỗi rồi. Jeong Suk à… |
정숙아, 정숙, 정… | - Thôi bỏ đi. - Dỗi rồi. Jeong Suk à… |
[쓸쓸한 음악] | GIẢI THƯỞNG THÀNH TỰU HỌC THUẬT BAEK MI HEE THƯ BỔ NHIỆM BAEK MI HEE |
[미희] 남들은 의사가 못 돼서 난리인데 | Người khác chắc sẽ nổi đóa vì không thể làm bác sĩ, |
그 좋은 기술 냅두고 왜 집에서 살림만 하니? | còn cậu sao lại từ bỏ hết để về làm nội trợ vậy? |
의사 면허 아깝지도 않니? | Cậu không tiếc giấy phép hành nghề à? |
[버저 알림음] | |
- [남자1의 컥 들이켜는 소리] - [여자1] 어머머 | |
- [사람들의 놀란 소리] - [긴박한 음악] | Ôi trời. Cậu gì ơi, không sao chứ? |
저기, 학생, 학생, 괜찮아? 어머, 숨 쉬어 | Ôi trời. Cậu gì ơi, không sao chứ? |
- [남자1의 숨 막히는 소리] - 누가 좀 도와주세요! | Thở đi. Ai giúp với! |
여기 누가 좀 도와주세요 여기 의사 없어요? | Cứu người với. Có ai là bác sĩ không? |
혹시 의사 안 계세요? 예? | Không có bác sĩ nào sao? Không có bác sĩ à? |
의사 없어요? 의사… | Không có bác sĩ à? |
- [소란스럽다] - [여자1] 뭔 일이야, 어머 | |
내가 의사인데… | Mình là bác sĩ mà… |
[남자2] 여기, 여기요! 이분이 의사시래요 | Ở đây! Cô ấy nói mình là bác sĩ! |
- [사람들의 놀란 소리] - [여자2] 의사 있어요, 의사 | Ở đây! Cô ấy nói mình là bác sĩ! Bác sĩ đây rồi! |
- [사람들이 재촉한다] - [정숙] 아니… | - Cứu cậu ấy đi. - Không. |
그게 아니고, 제 말은, 저기… | Ý tôi là… |
- 아유, 아… - [남자1의 힘겨운 숨소리] | Ôi. |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
[남자1이 연신 컥컥거린다] | |
- 일단 이것 좀, 고개 드세요 - [여자1] 어, 예 | Đưa cho tôi. Nâng đầu lên nhé. |
[탁탁 치는 소리] | |
환자분, 정신 차리세요 | Bệnh nhân, tỉnh táo lên. |
[무거운 효과음] | |
[정숙] 저기… | |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[정숙의 당황한 숨소리] | Đặt nội khí quản. |
인튜베이션 | Đặt nội khí quản. |
어, 119요! 119 | Gọi 119 đi! |
정신 차려요, 정신 정신 차려요, 환자분, 환자분 | Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi! |
구급차! | Gọi xe cấp cứu! |
아저씨, 스톱! | Bác tài, dừng xe! |
[사이렌 소리] | |
[남자의 힘겨운 숨소리] | |
[정숙의 안도하는 숨소리] | |
[구급대원] 일단 인근 병원으로 이송하겠습니다 | Anh ấy sẽ được đến bệnh viện gần nhất. |
보호자는 아니지만 의사시라고 들었는데 | Cô không phải giám hộ, nhưng nghe nói là bác sĩ. Cô đi cùng được chứ? |
같이 가 주실 수 있나요? | nhưng nghe nói là bác sĩ. Cô đi cùng được chứ? |
[당황한 숨소리] | |
[여자1] 저 아줌마 좀 이상하지 않아요? | Cô kia hơi lạ nhỉ? |
[여자2] 그렇죠? | Đúng đấy. Cô ta nói mình là bác sĩ, |
자기가 의사라더니 환자 앞에서 손 덜덜 떠는 거 보셨어요? | Đúng đấy. Cô ta nói mình là bác sĩ, nhưng trước mặt bệnh nhân thì tay run cầm cập. |
[구급대원] 지금 빨리 가야 돼 가지고요 | Chúng ta mau đi thôi. |
- 아, 네, 제가 갈게요 - [구급대원] 네 | Vâng, tôi sẽ đi cùng. |
- [남자의 컥컥거리는 소리] - [정숙의 가쁜 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[로이] 외과 전문의입니다 저도 같이 갈게요 | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG BÁC SĨ ROY KIM Tôi là bác sĩ ngoại khoa. Tôi sẽ đi cùng. |
[정숙의 반가운 숨소리] | |
[사이렌 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[구급대원] 목이 부어서 LMA가 잘 안 들어가는데요 | Khí quản sưng, không thể đặt mặt nạ thanh quản. |
어떡하죠? 좀 도와주세요, 어떡해요? | Ta làm sao đây? Xin hãy giúp với. Phải làm sao đây? |
[심전도계 비프음] | Xin hãy giúp với. Phải làm sao đây? |
[정숙] 선생님 | Bác sĩ. |
[로이] 나오세요 | Cô dịch qua chút. |
환자분, 환자분 | Bệnh nhân. |
맥박은 있으니 기관 절개 해야겠어요 | Có mạch. Phải mở khí quản thôi. |
[구급대원] 아, 네 | Vâng. |
[고조되는 음악] | |
[로이] 소독약 주세요 | Đưa tôi thuốc sát trùng. |
앰부 | Bóng ambu. |
[쉭쉭 앰부 짜는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
[로이] 환자분, 정신이 좀 드세요? | Bệnh nhân, anh tỉnh rồi chứ? |
제 목소리 들리면 손 한번 움직여 보세요 | Nếu nghe thấy tôi, hãy cử động tay nhé. |
- [강조되는 효과음] - [정숙의 기쁜 숨소리] | |
[박수 소리] | |
[정숙] 어머, 선생님 성공이에요, 성공! | Thành công rồi, bác sĩ ơi! |
오, 하나님, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn anh. Bác sĩ, anh giỏi quá! |
어머, 선생님 정말 잘하셨어요, 선생님 | Ôi, cảm ơn anh. Bác sĩ, anh giỏi quá! |
[사이렌 소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[로이] 실례지만 무슨 일 하시는 분이시죠? | TRUNG TÂM CẤP CỨU Xin lỗi nhưng cô đang làm công việc gì? |
[정숙] 네? | Sao cơ? |
[로이] 본인이 의사라고 하셨다면서요? | Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ. |
[정숙] 아… | |
네 | Vâng. |
그러시면 안 되죠 | Cô không nên làm vậy. |
[로이] 비의료인이 의료 행위를 하는 거, 불법이에요 | Người ngoài ngành tự ý hành nghề y là phạm pháp đấy. |
저기… | Chuyện là… |
믿기지 않으실지 모르겠지만 | Có thể anh sẽ không tin, |
제가 의사가 맞긴 맞아요 | nhưng tôi đúng là bác sĩ. Nhưng tôi đã nghỉ làm hơn 20 năm rồi, |
[정숙] 근데 의사 일 그만둔 지 20년이 넘어서 | Nhưng tôi đã nghỉ làm hơn 20 năm rồi, |
이런 상황이 생기니까 | nên khi ở trong tình huống thế này, đầu óc tôi bỗng trống rỗng. |
머릿속이 하얘지네요 [웃음] | nên khi ở trong tình huống thế này, đầu óc tôi bỗng trống rỗng. |
[잔잔한 음악] | |
- 죄송합니다 - [한숨] | Tôi xin lỗi. |
오늘 참 좋은 날이네요 | Hôm nay thật là một ngày tốt lành, |
저 환자분이 선생님을 만나서 | vì bệnh nhân đó gặp được anh. |
정말 멋지셨어요 | Anh thật sự rất ngầu. |
그럼 먼저 가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước. |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[인호] 이번 주 컨퍼런스 주제가 뭐지? | Chủ đề hội nghị tuần này là gì? |
[의사1] 로 렉탈 캔서의 로보틱 서저리입니다 | Phẫu thuật rô-bốt cho ung thư trực tràng thấp. |
[인호] 음 | Phẫu thuật rô-bốt cho ung thư trực tràng thấp. |
[의사2] 교수님, 나태경 환자 조치 어떻게 할까요? | Giáo sư, bệnh nhân Na Tae Gyeong thì sao ạ? |
[인호] 아, 헤모박 잘 보고 | Giáo sư, bệnh nhân Na Tae Gyeong thì sao ạ? Theo dõi Hemovac, hỏi Khoa tâm thần về bệnh trầm cảm của anh ấy. |
디프레션은 싸이 협진 받는 게 좋겠어 | hỏi Khoa tâm thần về bệnh trầm cảm của anh ấy. |
[의사2] 네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[정민] 교수님, 내일 컨퍼런스에 | Giáo sư, trong hội nghị ngày mai, |
46세 전상현 환자 케이스부터 올릴까요? | nên mở đầu bằng ca của Jeon Sang Hyeok chứ ạ? |
아니, 내일은 김재희 환자 수술 첫 번째 케이스로 올려 | Không, đưa ca của Kim Jae Hui lên đầu đi. |
[정민] 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[인호] 먼저 가 | - Các cậu đi trước đi. - Vâng. |
- [의사1] 아, 예 - [인호] 응 | - Các cậu đi trước đi. - Vâng. |
[엘리베이터 알림음] | |
볼 때마다 깜짝깜짝 놀라 | Lần nào gặp Jung Min em cũng bất ngờ, |
[승희] 정민이 당신 젊을 때랑 너무 닮아서 | vì nhìn nó quá giống anh lúc trẻ. |
씁, 내가 좀 더 낫지 않았나? | vì nhìn nó quá giống anh lúc trẻ. Hồi đó anh đẹp trai hơn mà. |
[승희] 행동거지 더 조심해야겠어 | Chắc hai ta phải kín đáo hơn. |
아들한테 들키는 건 좀 그렇지 않아? | Để con trai anh phát hiện cũng không hay mà. |
[살짝 웃는다] | |
같이 저녁 할래? | - Cùng ăn tối nhé? - Không được, em có hẹn rồi. |
안 돼, 약속 있어 | - Cùng ăn tối nhé? - Không được, em có hẹn rồi. |
- 무슨 약속? - [승희] 왜? | - Hẹn gì? - Sao vậy? Sợ em hẹn hò với ai à? |
다른 남자랑 데이트라도 있을까 봐? | - Hẹn gì? - Sao vậy? Sợ em hẹn hò với ai à? |
참… | |
안 가르쳐 줘 | - Không nói đâu. - Được thôi. |
알겠습니다 | - Không nói đâu. - Được thôi. |
[엘리베이터 알림음] | |
갈게 | Anh đi đây. |
- [승희의 후 내뱉는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [새소리] - [잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[지친 숨소리] | |
- [정숙] 정, 정신 - [남자의 힘겨운 숨소리] | Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi! |
정신 차려요, 환자분, 환자분! | Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi! |
구급차! | Gọi xe cấp cứu! |
[로이] 실례지만 무슨 일 하시는 분이시죠? | Xin lỗi nhưng cô đang làm công việc gì? |
[정숙] 네? | - Sao cơ? - Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ. |
[로이] 본인이 의사라고 하셨다면서요? | - Sao cơ? - Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ. |
- 네 - [로이] 그러시면 안 되죠 | - Vâng. - Cô không nên làm vậy. |
비의료인이 의료 행위를 하는 거 불법이에요 | Người ngoài ngành tự ý hành nghề y là phạm pháp đấy. |
- [한숨] - [도어 록 작동음] | |
- [애심이 흥얼거린다] - 아, 어머니 | Mẹ, mẹ tập thể dục về rồi ạ? |
[정숙] 운동 다녀오세요? | Mẹ, mẹ tập thể dục về rồi ạ? |
[애심] 어, 너도 이제 들어왔나 보구나 | - Ừ. Con cũng về rồi à? - Vâng. |
- 네 - [애심의 한숨] | - Ừ. Con cũng về rồi à? - Vâng. |
나 디톡스 주스 한 잔 만들어 줄래? | - Làm cho mẹ ly nước ép detox nhé? - Được ạ. |
- 아유, 막, 아유… - [정숙] 네 | - Làm cho mẹ ly nước ép detox nhé? - Được ạ. Con có làm sẵn để tủ lạnh rồi. Để con lấy cho mẹ. |
낮에 만들어서 넣어 둔 거 있어요 가져다드릴게요 | Con có làm sẵn để tủ lạnh rồi. Để con lấy cho mẹ. |
[애심] 아유, 얘 주스는 신선이 생명인데 | Ôi trời, nước ép quan trọng là phải tươi. Phải ép liền uống liền chứ. |
그때그때 바로 해 먹어야지 | Ôi trời, nước ép quan trọng là phải tươi. Phải ép liền uống liền chứ. |
죄송해요, 어머니 | Xin lỗi mẹ. |
오늘 외출해야 돼 가지고 미리 만들어 뒀어요 | Hôm nay con phải ra ngoài nên mới làm để sẵn. |
[정숙] 오늘만 그렇게 드세요 | Mẹ chịu khó uống một hôm thôi nhé. |
- 아참, 어머니 - [애심] 어? | - Phải rồi, mẹ ơi. - Hả? |
[정숙] 오늘 옷이랑 가방 빌려주셔서 감사해요 | - Phải rồi, mẹ ơi. - Hả? Cảm ơn mẹ đã cho con mượn quần áo và túi xách. |
- 옷은 드라이해 놓을게요 - [애심] 그래 | - Con sẽ giặt khô cho mẹ. - Ừ. |
어, 난 저녁 약속 있으니까 신경 쓸 거 없다 | À, tối nay mẹ có hẹn. Khỏi nấu bữa tối cho mẹ nhé. |
[정숙] 네 | Vâng. |
[달그락거리는 소리] | |
[애심의 힘주는 소리] | |
[애심] 백 원장은 잘 있어? | Viện trưởng Baek vẫn khỏe chứ? |
엄청요, 저 오늘 기미 치료해 줬어요, 어머니 | Vẫn phơi phới ạ. - Cậu ấy mới trị tàn nhang cho con đấy. - Tốt quá rồi. |
잘했네 | - Cậu ấy mới trị tàn nhang cho con đấy. - Tốt quá rồi. Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ, |
새로 이전한 병원은 전보다 두 배는 더 크고 | Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ, |
[정숙] 허, 인테리어도 뭐 | Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ, nội thất thiết kế đẹp vô cùng. |
엄청나게 잘해 놨더라고요 | nội thất thiết kế đẹp vô cùng. |
[웃음] | |
[애심] 그래서 뭐, 엄청 부러웠어? | Vậy nên con cũng ganh tỵ vô cùng à? |
아유, 엄청 부럽죠 TV에도 나오고, 멋있잖아요 | Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn được lên TV nữa. Ngầu quá rồi còn gì. |
[애심] 여자가 잘나서 입신양명해 봐야 | Đàn bà dù giỏi giang và thành công cỡ nào, |
가정이 온전치 못하면 다 헛거야 | không có gia đình thì cũng như không. |
닥터 백, 철마다 해외여행 간다며? | Bác sĩ Baek mùa nào cũng đi nước ngoài. |
근데 그게 어디 여행이니? | Nhưng đó sao gọi là du lịch được? Không chồng cũng không con. |
남편도 자식도 없이 | Nhưng đó sao gọi là du lịch được? Không chồng cũng không con. |
그냥 속이 허하니까 | Chỉ là bắt máy bay đi lang thang thôi, vì thực chất trong lòng trống rỗng mà. |
비행기 타고 떠돌면서 방황하는 거지 | Chỉ là bắt máy bay đi lang thang thôi, vì thực chất trong lòng trống rỗng mà. |
지금이야 너, 말이 좋아 그냥 성공한 골드 미스지 | Cứ cho bây giờ cô ta là phụ nữ thành đạt đi. |
딱 10년만 있어 봐라 막 초라하기 짝이 없을 거다 | Nhưng đợi mười năm nữa xem. Rồi sẽ tiều tụy, tội nghiệp lắm. |
아유, 니가 나아 니가 아들이 없어, 딸이 없어? | Con tốt hơn hẳn ấy chứ. Trai gái đều có đủ. |
니가 백번 낫지 무슨 소리야, 아이그 | Con tốt hơn hẳn ấy chứ. Trai gái đều có đủ. Ganh tỵ gì chứ? Thật tình. |
[애심의 만족스러운 탄성] | |
- [부드러운 음악] - [문소리] | |
[밥솥 조작음] | |
[안내 음성] 맛있는 취사를 시작합니다 | Cơm sẽ được nấu ngay bây giờ. |
[지글거리는 소리] | |
[쓱쓱 뒤적이는 소리] | |
[이랑이 짜증스럽게] 엄마 | - Mẹ. - Về rồi à? |
- [정숙] 어, 왔어? 피곤하지? - [이랑의 한숨] | - Mẹ. - Về rồi à? Con mệt rồi nhỉ? |
[이랑이 작게] 아니, 엄마는 | Sao mẹ chưa đóng học phí cho trung tâm mỹ thuật? |
미술 학원비를 아직도 안 보내면 어떡해 | Sao mẹ chưa đóng học phí cho trung tâm mỹ thuật? |
- 어머, 맞다 - [이랑] 쌤이 재촉하잖아 | - Phải rồi. - Giáo viên cứ hối con. |
[정숙] 아유, 어떡해, 미안해 | Chết thật. Mẹ xin lỗi. |
오늘 내가 정신이 너무 없어 가지고 잊어버렸다 | Hôm nay nhiều chuyện quá nên mẹ quên mất. |
[정숙의 한숨] | |
- 내일 대회지? - [이랑] 응 | - Mai thi rồi nhỉ? - Vâng. |
[도어 록 조작음] | |
뭐, 이번에 입상하면 한국대랑 홍인대 수시도 가능할 듯 | Kỳ này mà có giải, sẽ có cơ hội vào Đại học Hanguk và Hongin đấy. |
[놀라며] 어머, 진짜? | Ôi, thật à? |
[정민] 다녀왔습니다 | Con về rồi. |
- [이랑, 정숙의 웃음] - [문소리] | Con về rồi. |
[인호] 이제 오니? | Giờ mới về à? |
예, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
[정숙] 어, 왔어, 정민아? 얼른 와 | Về rồi à, Jung Min? Vào bàn đi con. |
[정민] 네 | Về rồi à, Jung Min? Vào bàn đi con. Vâng. |
이랑이 다음 모의고사 언제라고 했지? | I Rang khi nào thi thử tiếp ấy nhỉ? |
어… 다음 주 화요일이요 | Thứ Ba tuần sau ạ. |
[인호] 이번엔 전국 등수 500등 이상 끌어올려야 | Phải nằm trong top 500 toàn quốc mới vào được trường y khu vực đấy. |
지방 의대라도 갈 수 있어 | mới vào được trường y khu vực đấy. |
네 | - Vâng. - Chà. |
[정민] 와 엄마 이거 혼자 다 하게? | - Vâng. - Chà. Một mình mẹ làm hết sao? Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem. |
그러다 몸살 나요 | Một mình mẹ làm hết sao? Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem. |
[정숙] 괜찮아, 쉬엄쉬엄하면 돼 | Một mình mẹ làm hết sao? Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem. Có gì đâu. Mẹ làm tí là xong. |
문짝은 낮에 떼든가 하지 새벽부터 | Sáng em nên đóng bớt cửa lại chứ. |
드릴 소리에 잠을 못 잤어 | Máy khoan ồn chả ngủ được gì cả. |
아, 미안해, 오늘 마무리할게 | Xin lỗi. Em sẽ cố xong trong hôm nay. |
[정민] 아, 맛있겠다 | Nhìn ngon quá. |
[정숙] 먹자 | Ăn thôi. |
[인호] 정민아 | Jung Min. |
[잘그랑 놓는 소리] | |
예, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
의사도 사람 대하는 직업이다 | Bác sĩ cũng tương tác với người khác. |
[인호] 인턴 생활 힘든 건 알지만 항상 단정한 차림 유지하도록 해 | Thời kỳ thực tập cũng vất vả thật, nhưng phải luôn ăn mặc gọn gàng. |
그것도 프로 정신의 일환이다 | Vậy mới chuyên nghiệp. |
[정민] 아, 예 | Vâng. |
전공과는 정했니? | Chọn chuyên ngành chưa? |
아, 예, 저는 당연히 외과죠 | Vâng, tất nhiên là ngoại khoa ạ. |
아직 시간 많으니까 충분히 고민해 보고 결정해 | Vẫn còn nhiều thời gian mà. Suy nghĩ kỹ rồi hãy quyết định. |
[인호] 아니지 | Không được. Nói như vậy chỉ làm tụi nhỏ yếu đuối hơn thôi. |
그런 식의 화법이 애들을 나약하게 만드는 거라고 | Không được. Nói như vậy chỉ làm tụi nhỏ yếu đuối hơn thôi. |
아유 | Con người có lúc mạnh mẽ thì cũng có lúc yếu đuối chứ. |
사람이 좀 나약할 수도 있고 강건할 수도 있지 | Con người có lúc mạnh mẽ thì cũng có lúc yếu đuối chứ. |
[정숙] 다 똑같을 순 없잖아, 먹어 | Đâu thể giống nhau hết được. Ăn đi. |
애들이 나약해도 괜찮은 건 남의 집 자식일 때 얘기지 | Con nhà người ta yếu đuối thì mới không sao thôi. |
[정숙] 누가 그러더라, 여보 | Mình à, người ta nói nên xem con mình như con người khác đấy. |
내 자식을 남의 자식 보듯 하라고 | Mình à, người ta nói nên xem con mình như con người khác đấy. |
- [탁] - [인호] 국이 왜 이래? | - Canh vị sao thế này? - Sao? |
- [정숙] 응? 응? - [이랑의 질색하는 소리] | - Canh vị sao thế này? - Sao? |
어머, 이거 왜 이래? 어머 | Sao vậy nhỉ? Ấy chết. |
내가 소금을 안 넣었네 | Em quên bỏ muối rồi. |
얼른 내가 간 다시 해서 줄게 미안, 미안 | Để em nêm nếm lại. Xin lỗi nhé. |
도대체 정신을 얻다 팔고 다니는 거야? | Rốt cuộc đầu óc để đâu vậy hả? Chưa gì đã già rồi à? |
벌써 늙었어? | Rốt cuộc đầu óc để đâu vậy hả? Chưa gì đã già rồi à? |
[익살스러운 음악] | |
그런가 보지 | Chắc vậy rồi. |
[인호] 당신 원두 바꿨어? 맛이 이상하던데 | Em đổi cà phê rồi à? Vị làm sao vậy? |
왜? 난 그거 좋던데 | Sao vậy? Em thấy ngon mà. |
[주르륵 붓는 소리] | |
[인호] 아니, 아무거나 좋고 아무거나 맛있으면 | Cái gì cũng thấy tốt, thấy ngon thì còn gì là gu nữa. |
취향이라는 게 왜 있나, 도대체 | Cái gì cũng thấy tốt, thấy ngon thì còn gì là gu nữa. |
[쾅] | |
[흥미진진한 음악] | |
[살짝 웃는다] | Được rồi. Em sẽ mua cho anh cả bao cà phê anh thích. |
알았어 | Được rồi. Em sẽ mua cho anh cả bao cà phê anh thích. |
당신이 좋아하는 원두로다가 한 바가지 사다 놓을게 | Được rồi. Em sẽ mua cho anh cả bao cà phê anh thích. |
[한숨] | |
[탁탁 소금 뿌리는 소리] | |
[뽀글거리는 소리] | |
- [문소리] - [긴장한 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[남자] 의원님, 살펴 가십시오 | Ngài Ủy viên, về cẩn thận ạ. |
들어가실까요? | Cô vào trong nhé. |
- [도어 록 작동음] - [옅은 웃음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[역술인] 참 그, 이상하죠? | Lạ thật nhỉ? |
시대가 변해도 | Dù thời thế có thay đổi, |
재주 많고 능력 있는 여자들은 이상하게 남자복이 없어요 | nhưng lạ thay, phụ nữ có năng lực và tài giỏi vẫn kém duyên với đàn ông. |
제가 그런가요? | Tôi bị như vậy sao? |
남자로 태어났으면 크게 한자리하고도 남았습니다 | Nếu cô là đàn ông, tài năng của cô đủ sức đưa cô đến vị trí cao. |
근데 안타깝게도 여자로 태어났단 말이에요 | Nhưng tiếc thay, cô lại là phụ nữ. |
[당황한 웃음] | |
미안하지만 이게 첩 사주예요, 첩 | Xin lỗi, nhưng có vẻ số cô phải làm thiếp rồi. |
- [의미심장한 음악] - [역술인] 이런 사주는 | Người có số như vậy kết hôn hay không cũng thế. |
결혼을 해도 그만 안 해도 그만이에요 | Người có số như vậy kết hôn hay không cũng thế. |
참 질긴 인연이지요 | Quả là mối nhân duyên dai dẳng nhỉ? |
아, 네 | Vâng. |
그 사람하고 꼭 한번 살아 봐야겠습니까? | Cô phải sống với người đó cho bằng được sao? |
[숨 들이켜는 소리] | |
좀 분해서요 | Tôi thấy ấm ức thôi. |
[승희] 남들은 뭐가 부족해서 | Người ta nói tôi có thiếu gì mà phải dính đến đàn ông có vợ. |
다 늙고 가정 있는 남자한테 목매냐 하겠지만 | Người ta nói tôi có thiếu gì mà phải dính đến đàn ông có vợ. |
그만큼 미련하고 어리석은 게 | Nhưng khờ dại và ngu ngốc thì mới là con người chứ. |
또 사람 아니겠어요? | Nhưng khờ dại và ngu ngốc thì mới là con người chứ. |
이왕 기다린 거 | Cô đã chờ lâu vậy rồi, |
조금만 더 기다려 봅시다 | thì hãy chờ thêm chút nữa. |
[역술인] 한 번은 기회가 올 수 있어요 | Cơ hội duy nhất có thể sẽ đến. |
[의미심장한 효과음] | |
머지않았어요 | Không còn lâu đâu. |
[기대에 찬 숨소리] | |
[정숙] 당신 귀찮다고 선글라스 안 쓰고 그러던데 | Em biết anh không đeo kính râm vì thấy khó chịu. |
그러면 안 돼 | Nhưng châu Âu nắng gắt lắm, phải đeo đi đấy. |
햇빛 강한 유럽에서는 꼭 써야 돼 | Nhưng châu Âu nắng gắt lắm, phải đeo đi đấy. |
- 어? - [인호] 응 | - Nhé? - Ừ. |
[정숙] 근데 이거 너무 낡았다 | Nhưng cặp này cũ quá rồi. |
씁, 새로 하나 사야겠네 | Phải mua kính mới thôi. |
- 여보 - [인호] 왜? | - Mình này. - Sao? |
이제 | Từ giờ… |
안방에서 잘래? | anh sang phòng lớn ngủ nhé? |
[무거운 효과음] | anh sang phòng lớn ngủ nhé? |
- [흥미로운 음악] - [정숙의 한숨] | |
[정숙] 아니 | Lúc nào phẫu thuật về anh cũng ngủ ở phòng này |
당신 수술하고 늦게 들어온 날 한두 번 이 방에서 자던 게 | Lúc nào phẫu thuật về anh cũng ngủ ở phòng này thành ra vợ chồng mình ngủ riêng mất rồi. |
그냥 각방이 돼 버렸잖아 | thành ra vợ chồng mình ngủ riêng mất rồi. |
우리가 무슨 도 닦는 것도 아니고 | Đâu phải chúng ta không có nhu cầu. |
- [앙증맞은 효과음] - 아직 나이도 젊은데 | Vẫn còn trẻ mà ngủ riêng như vậy cũng hơi kỳ. |
벌써부터 각방은 좀 그렇잖아 | Vẫn còn trẻ mà ngủ riêng như vậy cũng hơi kỳ. |
[익살스러운 효과음] | |
[인호가 웃으며] 참… 새삼스럽게 무슨 | Ôi trời, tự dưng hôm nay lại giở chứng. |
[멋쩍은 웃음] | |
[정숙] 새삼스럽나? | Em giở chứng à? |
새삼스럽지 | Chứ gì nữa. |
- [정숙] 참, 나 기미 치료했다? - [익살스러운 음악] | Phải rồi. Hôm nay em đi trị tàn nhang ở phòng khám của Mi Hee đấy. |
미희네 병원에서 | Phải rồi. Hôm nay em đi trị tàn nhang ở phòng khám của Mi Hee đấy. |
아직 빨갛지? 봐 봐 | - Vẫn còn đỏ này. Nhìn xem. - Đỏ thật. |
되게 빨개 | - Vẫn còn đỏ này. Nhìn xem. - Đỏ thật. |
[정숙] 아, 나는 요즘 | Dạo này em hay mệt trong người quá. |
- [익살스러운 효과음] - 몸이 자꾸 처져 | Dạo này em hay mệt trong người quá. |
만성 피로처럼 그래 | Như mắc chứng mệt mỏi mãn tính vậy. |
[인호] 어, 좀 누워 있어, 응 | Vậy cứ nằm đi. |
근데 당신처럼 팔자 좋은 사람이 만성 피로라니 [헛웃음] | Người tốt số như em lại than mệt mỏi mãn tính, |
지나가는 개가 웃는다 | chó nghe cũng mắc cười đấy. |
갱년기야, 운동해 | Mãn kinh đấy. Vận động đi. |
[한숨] | |
좀 다정하게 해 주면 어디 입안에 가시가 돋아? | Anh nói ngọt chút thì chết à? |
팩트를 말하는 거야 | Anh chỉ nói sự thật thôi. |
[정숙] 선글라스를 끼든지 말든지 내가 뭔 상관이야 | Anh có đeo kính râm hay không cũng kệ đấy. |
니 눈이지, 내 눈이냐? | Mắt anh chứ có phải mắt em đâu. |
- [쾅 문 닫히는 소리] - [인호] 아휴 | |
[후 내뱉는 소리] | |
[정숙의 한숨] | |
으으… | |
[감성적인 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아휴 | |
[커피 머신 작동음] | |
[새소리] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[점원] 올해 이런 스타일을 많이 찾으세요, 손님 | Mẫu này rất được ưa chuộng năm nay. |
남편 거 고르는 중이어서요 | Tôi đang lựa kính cho chồng. |
[점원] 아… | Tôi đang lựa kính cho chồng. À. Vậy chị chờ một chút. |
그러면 잠시만요 | À. Vậy chị chờ một chút. |
이런 건 어떠세요? | Chị thấy cái này thế nào? Đàn ông trung niên rất thích kiểu này. |
이런 스타일을 중년 남성분들이 되게 선호하시거든요 | Đàn ông trung niên rất thích kiểu này. |
괜찮은 거 같아요 | - Cũng được đấy. Tôi lấy cái này. - Vâng. |
- 이걸로 할까요? - [점원] 네 | - Cũng được đấy. Tôi lấy cái này. - Vâng. |
- [의미심장한 음악] - [삐 울리는 소리] | |
여기요 | Đây ạ. |
[무거운 효과음] | |
- 저, 손님, 괜찮으세요? - [울리는 말소리] | Quý khách, cô ổn chứ? |
안색이 안 좋아 보이세요 | Nhìn cô không khỏe lắm. |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
[정숙] 네, 괜찮아요, 감사합니다 | Vâng, tôi ổn. Cảm ơn nhé. |
- [삐 울리는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | |
[점원] 어머, 손님, 손님 | Quý khách! Cô không sao chứ? |
손님, 괜찮으세요? | Quý khách! Cô không sao chứ? |
119, 빨리, 빨리 119! | Mau gọi 119 đi! |
손님, 괜찮으세요? | Quý khách có sao không? |
[비행기 엔진음] | |
[안내 방송 알림음] | |
- 이거 한번 써 봐 - [인호] 응? | - Anh đeo thử đi. - Hả? |
[안내 방송이 흐른다] | |
[승희] 괜찮은데? 거울 한번 봐 봐 | - Nhìn được đấy. Anh soi gương đi. - Không soi cũng thấy rồi mà. |
안 봐도 아는데 뭘 보래 | - Nhìn được đấy. Anh soi gương đi. - Không soi cũng thấy rồi mà. |
- [승희] 가수 같아 [웃음] - 그러네, 응 | - Nhìn như ca sĩ ấy. - Đúng thật. |
- [승희] 내가 사 줄게 - 됐어, 뭘 사 줘 | - Để em mua cho anh. - Thôi khỏi, mua làm gì. |
[승희] 사 줄 때 받으세요 마음 변하기 전에 | - Để em mua cho anh. - Thôi khỏi, mua làm gì. Chịu đi, em đổi ý bây giờ. |
아, 진짜, 괜찮다니까 그러네 | Thật tình. Đã bảo được rồi mà. |
[휴대전화 진동음] | Thật tình. Đã bảo được rồi mà. |
[인호, 승희의 웃음] | |
어, 나 계산하고 있을게 | Để em đi tính tiền. |
어, 어 | Ừ. |
어, 나야 | - Anh đây. - Anh đang làm gì vậy? |
[정숙] 뭐 해? | - Anh đây. - Anh đang làm gì vậy? |
뭐 하긴, 비행기 기다리지 | Còn làm gì nữa? Đang chờ bay thôi. |
[정숙] 여보, 나 지금 어디게? | Mình này, đố anh em đang ở đâu. |
- 뭐? - [정숙] 나 응급실에 있다? | - Sao? - Em đang ở phòng cấp cứu. |
거긴 왜? | Sao lại ở đó? |
백화점에서 쓰러진 거 있지 | Bị ngất xỉu ở trung tâm thương mại. |
그러니까 누가? | Ai bị? |
누구긴 누구야, 나지 당신 와이프 | Còn ai vào đây nữa? Em chứ ai. Vợ anh đấy. |
갑자기 왜 쓰러져? | - Sao tự nhiên lại xỉu? - Em cũng đâu biết. |
나도 모르지 | - Sao tự nhiên lại xỉu? - Em cũng đâu biết. |
[정숙] 그렇게 쓰러지고 눈 떠 보니까 응급실이더라고 | Em ngất xỉu, khi tỉnh lại đã thấy nằm ở đây rồi. |
여기 레지던트가 눈에 황달 있는 거 같다고 | Bác sĩ nội trú nói mắt em bị vàng, |
간 수치 검사해 보자네 | khuyên em nên làm kiểm tra gan. |
[정숙] 방금 피 뽑아 갔어 | Họ vừa lấy máu xong. |
보호자한테 연락하라는데 | - Họ bảo em gọi người giám hộ. - Chờ anh chút. |
[작게] 잠깐만 | - Họ bảo em gọi người giám hộ. - Chờ anh chút. |
정민이는 병원 일 정신없을 거고 | Jung Min chắc bận việc bệnh viện, |
[정숙] 어머님 오늘 동창회 가셨고 | mẹ hôm nay lại đi họp lớp, |
당신 공항에 있고, 어떡하지? | anh thì đang ở sân bay. Làm sao đây? |
몸은 어때? | Em thấy sao rồi? |
[정숙] 조금 쉬니까 | Nghỉ một chút cũng đỡ rồi. |
괜찮은 것도 같아 | Nghỉ một chút cũng đỡ rồi. |
지금 컨디션 | Tình trạng nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo à? |
나 학회 포기하고 가야 될 정도야? | Tình trạng nặng đến mức anh phải bỏ hội thảo à? |
[당황한 숨소리] | |
아직 결과도 안 나왔는데 | Vẫn chưa có kết quả, anh không cần làm vậy đâu. |
그럴 필요까지야 없지 | Vẫn chưa có kết quả, anh không cần làm vậy đâu. |
그럼 일단 결과 들어 보고 | Vậy xem kết quả thế nào đi đã rồi mẹ anh hoặc mẹ em sẽ đến thay. |
어머니나, 정 안 되면 장모님께 좀 와 주시라고 해 | rồi mẹ anh hoặc mẹ em sẽ đến thay. |
[한숨] | |
그래, 알았어 | Ừ, em biết rồi. |
결과 나오면 연락하고 | - Có kết quả thì báo anh. - Ừ, đi hội thảo tốt nhé. |
[정숙] 어, 학회 잘 갔다 와 | - Có kết quả thì báo anh. - Ừ, đi hội thảo tốt nhé. |
먼 데 가는 사람 내가 괜히 걱정시켰네 | Anh sắp đi xa mà em làm anh lo lắng không đâu rồi. |
아니, 아니, 아니야 괜찮아, 괜찮아 | Không, có gì đâu. |
몸조리해 | Giữ sức khỏe đấy. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
- [한숨] - [다가오는 발소리] | |
[간호사] 환자분 채혈 다시 한번 할게요 | Bệnh nhân ơi, tôi lấy máu lần nữa nhé. |
왜요? | - Sao vậy? - Chỉ số gan của cô cao bất thường. |
[간호사] 간 수치가 비정상적으로 좀 높게 나와서요 | - Sao vậy? - Chỉ số gan của cô cao bất thường. |
[의사] 무슨 일이에요? | Có gì sao? |
- 누구예요? - [키보드 조작음] | - Ai vậy? - Bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
차정숙 환자분이요 | - Ai vậy? - Bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
[의사] 이게 뭐야 다시 해도 똑같네? | Gì đây? Kết quả vẫn vậy à? |
[간호사] GOT, GPT 수치가 3,000이 넘게 나왔어요 | Chỉ số GOT và GPT đều vượt quá 3.000. |
[의사] 아… 이게 샘플이 잘못된 게 아니네 | Chà, không phải do mẫu có vấn đề rồi. |
차정숙 님 | Bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
안녕하세요 | Bệnh nhân Cha Jeong Suk. Chào bác sĩ. |
간 수치가 정상은 40 미만인데 | Chỉ số gan bình thường chưa đến 40, |
[의사] 지금 환자분께서는 3,000이 넘었어요 | nhưng chỉ số của cô đang vượt quá 3.000. |
아, 그럼… | Vậy tôi bị viêm gan cấp tính sao? |
급성 간염인가요? | Vậy tôi bị viêm gan cấp tính sao? |
[의사] 잘 아시네요 | Cô biết rõ nhỉ? |
입, 입원해야 될까요? | Tôi có cần nhập viện không? |
[의사] 그렇죠 보호자한테는 연락하셨어요? | Tôi có cần nhập viện không? Cần chứ. Cô gọi người giám hộ chưa? |
보호자 | Người giám hộ… |
꼭 와야 할까요? | có nhất thiết phải đến không? |
[애심의 웃음] | HỌP HỘI ĐỒNG MÔN KHÓA 70 ĐẠI HỌC NỮ SEHWA |
- [우아한 음악이 흐른다] - [애심] 아유, 눈치는 무슨 | Ôi trời, e dè gì chứ? |
아, 내가 집안 어른인데 | Tôi là người lớn tuổi trong nhà. Tụi nó phải e dè tôi mới đúng. |
지들이 내 눈치를 보지 내가 왜 지들 눈치를 봐? | Tôi là người lớn tuổi trong nhà. Tụi nó phải e dè tôi mới đúng. |
아휴, 우리 며느리는 | Đến giờ, ngày nào con dâu cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi. |
아직까지 아침마다 나한테 칠첩반상 차려 내는 애야 | Đến giờ, ngày nào con dâu cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi. |
[동창1] 우리 곽 회장님 며느리 효부상 내려야겠네 | Đến giờ, ngày nào con dâu cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi. Phải trao giải hiếu thảo cho con dâu Hội trưởng Kwak thôi. |
요즘 세상에 그런 며느리가 어디 있어? | Thời nay làm gì còn cô con dâu nào như thế. |
원래 머리 좋은 애들이 마음먹으면 살림도 잘하잖아 | Phụ nữ thông minh đã muốn thì sẽ vun vén gia đình được thôi. |
[애심] 의대 출신이라서 그런지 | Có lẽ vì từng học y nên đầu óc cũng nhạy bén, |
그냥 머리가 팍팍 돌아가니까 | Có lẽ vì từng học y nên đầu óc cũng nhạy bén, |
애들 교육이나 살림도 똑 부러져 | vậy nên nó nuôi dạy con tốt lắm. |
애들 과외 한 번 안 시키고 제 손으로 가르쳐 | Một tay con dâu dạy tụi nhỏ mà không cần gia sư. |
큰애 의대까지 보냈잖아 | Đứa lớn bây giờ cũng học trường y. |
[애심의 웃음] | Đứa lớn bây giờ cũng học trường y. |
그런 고급 인력이 살림만 하는 건 국가적인 낭비 아니야? | Có năng lực như vậy mà chỉ làm nội trợ, không phải quá phí sao? |
아유, 살림살이 변변치 않은 집에서나 | Có năng lực như vậy mà chỉ làm nội trợ, không phải quá phí sao? Chỉ có nhà nghèo mới bắt con dâu bác sĩ đi làm kiếm tiền. |
의사 며느리 죽어라 돈벌이시키지 | Chỉ có nhà nghèo mới bắt con dâu bác sĩ đi làm kiếm tiền. |
[애심] 형편 넉넉한데 뭐 하러 밖으로 내돌려? | Gia đình khá giả thì bắt nó đi làm làm gì. Có kiếm được bao nhiêu đâu. |
몇 푼이나 번다고 [웃음] | Có kiếm được bao nhiêu đâu. |
[동창1] 그 정도면 | Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn khi không cho con dâu đi làm. |
밖으로 내돌려서 돈벌이시킨 거보다 | Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn khi không cho con dâu đi làm. |
더 알뜰하게 뽑아 먹었네, 뭐 | Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn khi không cho con dâu đi làm. |
요즘 애 의대 보내는 데 | Dạo này phải tốn mấy trăm triệu |
사교육비로 수억 깨지는 거 다반사 아니야? | Dạo này phải tốn mấy trăm triệu mới cho con học trường y được mà. |
[휴대전화 진동음] | |
[애심] 여보세요? 헬로? | Alô? Hello? |
[동창1] 저런 허세스러운 여편네랑 사돈 안 된 게 얼마나 다행인지 | Phải may mắn lắm mới không làm dâu nhà cái mụ huênh hoang đó. |
며느리만 불쌍하지, 뭐 | Chỉ tội cô con dâu thôi. |
[동창2] 내가 저 집 며느리였으면 | Tôi mà là con dâu bà ấy, |
벌써 어디 큰 병 얻어서 드러누웠을 거 같아 | chắc tôi đổ bệnh nằm một chỗ rồi. |
응급실? 아휴 | Phòng cấp cứu? |
아, 나 이따가 스파 예약도 돼 있는데 | Lát nữa mẹ có hẹn đi spa rồi. |
어디 뭐, 심각한 거니? | Nghiêm trọng lắm không? |
[안내 방송 알림음] | |
[한숨] | |
[기계 작동음] | |
소금도 좀 넣어 주시고 | Cho tôi thêm tí muối. |
[정숙] 엄마? | Mẹ à? |
- [덕례] 별일 없지? - [정숙] 응 | Con vẫn ổn chứ? Vâng. Mẹ đang làm gì vậy? |
- 뭐 해? - [덕례] 방앗간이야 | Vâng. Mẹ đang làm gì vậy? Mẹ đang ở tiệm xay bột. |
쑥이 너무 좋은 게 있어 가지고 떡 좀 하려고 | Có chút ngải cứu ngon nên mẹ tính làm bánh gạo. |
[덕례] 너 쑥떡 좋아하잖아 | Con thích bánh gạo ngải cứu mà. |
아휴, 또 무슨 떡을 해 | Ôi trời, sao mẹ phải làm? Mua ăn là được mà. |
그냥 사 먹으면 되지 | Ôi trời, sao mẹ phải làm? Mua ăn là được mà. |
[덕례] 아, 파는 거하고 같아? | Đồ mua làm sao ngon bằng. |
사 먹는 거는 맨 시금치 같은 거 갈아 넣고 색깔만 넣은 거야 | Bánh gạo mua ngoài có trộn rau chân vịt cho xanh màu đấy. |
- 밥은 먹었고? - [정숙] 응 | - Con ăn cơm chưa? - Rồi ạ. |
아이, 밥도 먹었다면서 목소리에 왜 이렇게 기운이 없어? | Ăn rồi sao giọng ỉu xìu thế? |
엄마 오늘 그럼 쉬겠네? | Vậy hôm nay mẹ nghỉ phải không? |
내일까지 쉬지, 왜? | Mẹ nghỉ đến mai. Sao vậy? Có chuyện gì à? |
무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
[비행기 엔진음] | |
[승희] 그렇게 마음 쓰이면 그냥 병원 가 보든지 | Anh bận lòng như vậy thì tới bệnh viện đi. |
응? 됐어, 애도 아니고 | Sao? Thôi khỏi. Cô ta đâu phải trẻ con. |
마음 불편하면서, 뭘 | Nhưng anh lại bồn chồn. |
나도 염치라는 게 있다 | Anh còn liêm sỉ mà. Sao có thể bỏ em ở đây chứ? |
어떻게 여기서 널 두고 가니? | Anh còn liêm sỉ mà. Sao có thể bỏ em ở đây chứ? |
그래도 심각한 일이면 어떡해? | Nhưng nếu tình hình nghiêm trọng thì sao? |
[승희] 가 보는 게 마음 편하지 않겠어? | Anh đến đó sẽ thấy đỡ áy náy hơn mà. |
[인호] 응? 아니, 아니야 신경 쓰지 마 | Anh đến đó sẽ thấy đỡ áy náy hơn mà. Sao? Không đâu, em đừng lo. |
당신이 신경 쓰고 있잖아 | Anh đang lo thì có. |
사람이 쓰러졌다는데 신경 안 쓸 수는 없지마는… | Có người ngất xỉu thì không thể không lo, nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm nên không cần nói đến nữa. |
[인호] 그래도 뭐 별일 아닌 거 같으니까 | nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm nên không cần nói đến nữa. |
이제 그만하자, 응? | nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm nên không cần nói đến nữa. |
이게 뭐야? | Đây là gì? |
[분위기 있는 음악] | |
[인호] 아이, 밤에 비행기 안에서 주려 그랬는데 | Anh định đưa nó cho em tối nay khi ở trên máy bay, |
그냥 뭐, 그냥, 열어 봐 | nhưng thôi cứ mở luôn đi. |
[인호의 한숨] | |
[반짝이는 효과음] | |
채워 줄게 | Để anh đeo cho em. |
♪ 딴, 딴, 딴, 딴 ♪ | |
자, 이제 가시죠 | Được rồi, ta đi thôi. |
[웃음] | |
[간호사1] 선생님 | Bác sĩ, bệnh nhân này than |
저기 환자분 목이 너무 아프시다고 하시는데 | Bác sĩ, bệnh nhân này than - cổ đang rất đau, nhưng tôi nói là… - Ừ. |
- [의사가 호응한다] - 오늘 퇴원시킨다고 말씀… | - cổ đang rất đau, nhưng tôi nói là… - Ừ. |
[의사] 계시면 된다고 말씀해 주시면 될 거 같아요 | Cứ nói họ có thể về rồi. À vâng, cảm ơn bác sĩ. |
[간호사1] 아, 네, 감사합니다 | À vâng, cảm ơn bác sĩ. |
- [간호사2] 차정숙 선생님! - [울리는 말소리] | Bác sĩ Cha Jeong Suk. |
[아련한 음악] | |
네? | Vâng. |
[간호사2] TA 환자분 들어왔는데 상태 좀 확인해 주세요 | Mới có ca tai nạn giao thông. Cô kiểm tra tình trạng nhé. |
네 | Vâng. |
[강조되는 효과음] | BÁC SĨ THỰC TẬP CHA JEONG SUK |
환자분, 안녕하세요 | Chào cô. |
[환자가 힘없는 목소리로] 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
몸은 좀 괜찮으세요? | Cô vẫn ổn chứ? |
[환자] 아니요 다리가 너무 아파요 | Không, chân tôi đau lắm. |
치료받고 약 먹으면은 금방 나아지니까 걱정 마세요 | Chỉ cần điều trị và uống thuốc là sẽ đỡ ngay, cô đừng lo. |
[환자] 예, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[정숙] 뭐 더 필요하신 거 있으시면은 말씀해 주세요 | Cảm ơn bác sĩ. Cô cần gì thì cứ nói nhé. |
[환자] 네 | Vâng. |
[꼬르륵거리는 소리] | |
아유, 으… | Ôi. |
배고파 | Đói bụng quá. |
[간호사3] 차정숙 님 | Bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
수액 다 됐네요, 빼 드릴게요 | Tiêm tĩnh mạch xong rồi. Tôi tháo ra nhé. |
네 | Vâng. |
저기, 여기 매점이 어디 있어요? | Cho hỏi, căn tin ở đâu vậy? |
매점 5층에 있어요 | - Ở tầng năm ạ. - Vâng. |
네 | - Ở tầng năm ạ. - Vâng. |
"계단" | CẦU THANG |
[가쁜 숨소리] | |
무슨 매점을 5층에다가… | Sao lại ở tận tầng năm chứ? |
아, 배고파 | Đói quá. |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | |
[여자의 아파하는 신음] | |
- [남자] 아파? - [여자] 아, 네, 아파요 | - Đau à? - Vâng, đau ạ. |
[익살스러운 음악] | - Đau à? - Vâng, đau ạ. |
- [남자] 금방 끝나, 조금만 참아 - [여자] 하, 살살 좀 해요! | Sắp xong rồi. Nhẹ tay giúp em. |
아, 아파요, 아파 | - Ôi, đau quá trời. - Gắng chịu thêm chút nữa đi. |
- [남자] 좀만 참아 - [여자의 아파하는 신음] | - Ôi, đau quá trời. - Gắng chịu thêm chút nữa đi. |
[정숙] 저기요! | Này anh kia! |
여기서 이러면 안 되죠! 더구나 미성년자랑… | Không được làm thế ở đây. Là trẻ vị thành niên mà! |
[익살스러운 효과음] | |
어머… | Ôi trời. |
[학생] 감사합니다, 쌤! | Cảm ơn bác sĩ! |
잘생겼어요! | Bác sĩ đẹp trai lắm! |
[로이] 동네 오빠들 따라 | Con bé đi xe máy với mấy anh hàng xóm và gặp tai nạn thì phải. |
오토바이 타고 다니다가 사고가 났나 봐요 | Con bé đi xe máy với mấy anh hàng xóm và gặp tai nạn thì phải. |
돈 없다고 그냥 가려는 거 붙잡아다가 치료해 줬고요 | Không có tiền nên định bỏ đi luôn, nên tôi đã giữ lại để chữa. |
대체 무슨 생각 하신 겁니까? | Cô nghĩ tôi đã làm gì chứ? |
[당황한 숨소리] | Tôi đã hiểu lầm anh… |
제가 너무 오해를… | Tôi đã hiểu lầm anh… |
[정숙] 정말 죄송합니다 | Thành thật xin lỗi anh. |
환자를 보면 그냥 못 지나치시나 봐요 | Hình như anh không thể làm ngơ khi thấy bệnh nhân. |
지난번 구급차 타셨을 때도 그렇고 오늘도 그렇고 | Lần trước khi ở trên xe cấp cứu cũng vậy và hôm nay cũng vậy. |
[로이] 제가 괜찮은 의사거든요 | Tôi là một bác sĩ tử tế. |
아무튼 | Dù sao thì, |
뭐, 우리가 다시 만나서 반갑다고 하기에는 애매한 사이고 | chúng ta chưa biết nhau nhiều đến mức cảm thấy vui mừng khi gặp lại nhau. Sao cô lại tới bệnh viện này? |
이 병원엔 무슨 일로? | Sao cô lại tới bệnh viện này? |
[정숙] 저도 응급실에 실려 왔어요 | Tôi được đưa vào phòng cấp cứu |
백화점에서 갑자기 쓰러지는 바람에 | do tự nhiên ngất tại trung tâm thương mại. |
[로이] 지금은? 괜찮아요? | Giờ cô có sao không? |
괜찮아지겠죠 [옅은 웃음] | Chắc sẽ ổn thôi. |
[로이] 네 그럼 전 외래가 있어서요 | Vâng, tôi phải đi gặp bệnh nhân ngoại trú. Cô điều trị xong rồi về nhé. |
치료 잘 받고 가세요 | Cô điều trị xong rồi về nhé. |
네, 선생님, 안녕히 가세요 | Vâng, bác sĩ. Chào anh ạ. |
[감성적인 음악] | |
자주 마주치네요? | Chúng ta hay gặp nhau nhỉ. |
아유, 그러게요 | Phải đấy. |
- 이렇게 다시 만나게 될 줄은… - [마우스 클릭음] | Không ngờ chúng ta lại gặp lại nhau như thế này… |
[로이] 우리의 특별한 인연에 대해서는 | Mối nhân duyên đặc biệt này để lần sau hẵng nói. |
다음에 얘기 나누기로 하고요 | Mối nhân duyên đặc biệt này để lần sau hẵng nói. |
보호자는 오셨어요? | Người giám hộ đến chưa? |
저, 그게 남편이 워낙 바빠서… | Chuyện là chồng tôi rất bận nên… |
[로이] 아무리 바빠도 오셔야죠 지금 상황이 안 좋아요 | Dù bận đến đâu đi nữa thì cũng phải đến chứ. Tình hình không tốt đâu. |
많이 안 좋은가요? | Tình hình tệ đến vậy sao? |
[로이] 의대 졸업한 지 오래되셨어도 | Dù tốt nghiệp trường y đã lâu, |
간 수치 3,600이 얼마나 심각한 건지 알고 계시죠? | nhưng cô vẫn biết kết quả xét nghiệm gan tận 3.600 là tệ thế nào chứ? |
지금 황달 수치도 굉장히 높아요 | Mức độ vàng da của cô cũng cao lắm. |
이거 못 잡아서 간 부전으로 발전하면 | Nếu để dẫn đến suy gan thì không còn đường lui đâu. |
정말 돌이킬 수 없어요 | Nếu để dẫn đến suy gan thì không còn đường lui đâu. |
어서 보호자한테 연락하시죠 | Hãy gọi ngay cho người giám hộ đi. |
[한숨] | |
[덕례의 다급한 숨소리] | Ôi, trời đất ơi. |
[덕례] 아이고, 아이고, 세상에 | Ôi, trời đất ơi. |
이, 이게 무슨 일이냐? | Chuyện gì thế này? |
엄마… | Mẹ. |
[정숙] 한 며칠 입원해서 푹 쉬고 퇴원하면 돼 | Chỉ cần nhập viện nghỉ ngơi mấy ngày rồi ra viện là ổn mà. |
걱정할 거 없어요 | Không có gì phải lo đâu. |
[덕례] 근데 꼭 입원을 해야지 된대? | Nhưng mà nhất định phải nhập viện à? |
[정숙] 응 | Nhưng mà nhất định phải nhập viện à? Vâng, họ cần xác nhận kết quả xét nghiệm gan |
간 수치랑 황달 수치 떨어지는 거 확인해야 되거든 | Vâng, họ cần xác nhận kết quả xét nghiệm gan và chỉ số vàng da giảm. |
[덕례] 그래 | Cũng phải. Con là bác sĩ nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình. |
뭐, 니가 의사인데 어련히 알아서 하려고 | Cũng phải. Con là bác sĩ nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình. |
아이, 나 같은 게 무슨 의사라고 | Cũng phải. Con là bác sĩ nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình. Bác sĩ gì chứ mẹ. |
[정숙] 엄마, 20년 넘게 쉬었으면 의사도 아니야 | Mẹ này, nghỉ 20 năm như con thế này thì làm gì còn là bác sĩ nữa. Giờ chỉ còn cái bằng bỏ xó góc nhà. |
그냥 장롱 면허 하나 있는 거지 | Giờ chỉ còn cái bằng bỏ xó góc nhà. |
[덕례] 야, 수박 장수가, 응? | Này, người bán dưa mà bán ế thì không được gọi là người bán dưa à? |
수박이 안 팔린다고 수박 장수가 아니냐? | Này, người bán dưa mà bán ế thì không được gọi là người bán dưa à? |
[정숙의 웃음] | |
[정숙] 아, 그거랑 이거랑 같아? | Hai cái đó khác nhau mà. |
- [덕례의 웃음] - [정숙] 치 | |
[덕례] 아니, 그나저나 | Nhưng mà chồng con là bác sĩ bệnh viện đại học mà. |
니 남편이 대학 병원 의사인데 왜 여기에 입원을 해? | Nhưng mà chồng con là bác sĩ bệnh viện đại học mà. Sao con lại nhập viện ở đây? |
그이 오늘 유럽에 학회 갔어 | Hôm nay anh ấy đi hội thảo ở châu Âu rồi. |
[정숙] 정민이 인턴인데 | Jung Min đang thực tập. |
갑자기 시간 빼기 눈치 보일 거 같고 | Con sợ sẽ có lời ra tiếng vào nếu nhờ vả thằng bé. |
[정숙의 한숨] | |
그나저나 입원하면 며칠 집에 못 들어갈 텐데 | Mà nhập viện thế này thì mấy ngày không thể về nhà được. Con phải làm sao đây? |
어떡하지? | Con phải làm sao đây? |
이랑이 곧 중간고사고 | Con phải ở cạnh mấy đứa nhỏ vì I Rang sắp thi giữa kỳ, |
정민이는 인턴에 전공의 시험 준비해야 돼서 | Con phải ở cạnh mấy đứa nhỏ vì I Rang sắp thi giữa kỳ, còn Jung Min thì vừa thực tập vừa phải chuẩn bị thi chuyên khoa. |
내가 꼭 있어야 되는데 | còn Jung Min thì vừa thực tập vừa phải chuẩn bị thi chuyên khoa. |
[정숙의 한숨] | |
애들 밥 챙겨 줄 사람도 없고 진짜 큰일이다 | Không có ai nấu cơm cho chúng cả, rắc rối to rồi. |
걔들이 젖먹이야? | Mấy đứa nó đâu phải con nít. |
[덕례] 아, 공부는 지들이 하는 거고 | Chúng sẽ tự biết học hành, còn cơm thì sẽ tự mua ăn. |
밥은 알아서 사 먹겠지 | Chúng sẽ tự biết học hành, còn cơm thì sẽ tự mua ăn. Từ hồi lớp ba, con đã tự nấu cơm và tự học, |
너는, 응? 국민학교 3학년 때부터 | Từ hồi lớp ba, con đã tự nấu cơm và tự học, |
니 손으로 밥해 먹고 학교 다녔어도 | Từ hồi lớp ba, con đã tự nấu cơm và tự học, vậy mà vẫn được điểm cao. |
공부만 잘했어 | vậy mà vẫn được điểm cao. |
아이고, 엄마, 언제 적 얘기를 | Mẹ ơi. Chuyện xưa như trái đất rồi. |
[정숙] 그때랑 지금이랑 같으우? | Trước đây và bây giờ khác nhau mẹ ạ. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
그건 그렇고, 엄마 | Nhưng mà mẹ này, |
나 해 준 그 약, 어디서 지었어? | thuốc mẹ cho con là mua ở đâu vậy? |
그, 우리 시장 건강원… | Mua ở tiệm thuốc trong chợ… |
왜? 그게 사달이래? | Sao vậy? Tại cái thuốc đó à? |
응, 그런 거 같아 | Ừ, con nghĩ vậy. |
[정숙] 원래 잘못 먹으면 급성 간염 올 수도 있거든 | Đôi khi ăn uống bậy bạ cũng gây viêm gan cấp tính được. |
이런, 이런, 이, 이 | Mấy cái thằng lang băm chết giẫm này. |
[덕례] 이 망할 놈의 잡것들이 이것들이 | Mấy cái thằng lang băm chết giẫm này. |
먹을 걸 가지고 장난을 쳐? | Sao có thể lấy thuốc men ra làm trò đùa chứ? |
아휴, 내가 널 제대로 한의원에 데리고 가서 | Sao có thể lấy thuốc men ra làm trò đùa chứ? Đáng lẽ phải đưa con đến phòng khám đông y |
약을 지어 줬어야 했는데 | Đáng lẽ phải đưa con đến phòng khám đông y khám xét tử tế rồi mới lấy thuốc. |
아, 그 건강원이 잘한다는 말만 믿고, 내가 | Mẹ lại tin vào cái tiệm thuốc đó vì nghe nói thuốc tốt lắm. |
아휴, 아이고, 내가 미쳐 내가 미쳤어 | Mẹ thật sự mất trí rồi. |
[정숙] 아니야, 엄마 엄마, 아니야 | Không, không phải lỗi của mẹ đâu. |
며칠 쉬면은 금방 괜찮아져 | Nghỉ mấy ngày là khỏe ngay thôi. |
괜히 가서 분풀이하지 말고 참으셔 | Đừng tới đó mà trút giận lên họ. Nhớ nhịn đấy. |
정말로 괜찮아지는 거지? | - Có thật là sẽ khỏe lại không? - Vâng, đương nhiên rồi. |
아유, 그럼 | - Có thật là sẽ khỏe lại không? - Vâng, đương nhiên rồi. |
별것도 아니야 | Không có gì to tát đâu. |
아휴 | |
[애잔한 음악] | |
아휴 | |
[정숙의 한숨] 괜찮아 | Không sao đâu, bà Deok Rye ơi. |
괜찮다, 괜찮다, 덕례 씨 괜찮다 | Không sao đâu, bà Deok Rye ơi. |
[자동차 경적] | 1 NGÀY SAU |
[사이렌 소리] | 1 NGÀY SAU BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG |
[로이] 아… | |
[애심] 안녕하세요 | Chào anh. |
이쪽으로 앉으세요 | - Ngồi đây đi ạ. - Ngồi đi. |
- [인호] 여기 앉으세요 - [애심] 어 | - Ngồi đây đi ạ. - Ngồi đi. Ừ. |
[로이] 간 이식 공여자 검사 결과가 나왔는데요 | Đã có kết quả tương thích của người hiến gan. |
- [마우스 클릭음] - 어, 우선 | Đã có kết quả tương thích của người hiến gan. |
그, 아드님과는 혈액형이 안 맞고 | Con trai thì có nhóm máu khác, con gái thì ở tuổi vị thành niên, |
따님은 미성년자 | Con trai thì có nhóm máu khác, con gái thì ở tuổi vị thành niên, |
친정어머니와 시어머님은 연로하시고 | mẹ ruột và mẹ chồng thì đã lớn tuổi. |
그래도 다행히 남편분 검사 결과가 괜찮아요 | Nhưng cũng may là kết quả của chồng có vẻ tốt. |
- [흥미로운 음악] - 평소에 몸 관리를 잘하셔서 | Thường ngày anh chăm sóc cơ thể tốt nên gan không bị nhiễm mỡ. |
지방간도 없고요 | Thường ngày anh chăm sóc cơ thể tốt nên gan không bị nhiễm mỡ. |
[덕례] 아이고 아이고, 감사합니다, 선생님 | Ơn trời. Cảm ơn, bác sĩ. |
[로이] 그래도 공여자인 남편분의 결정이 가장 중요합니다 | Điều quan trọng nhất là quyết định của người hiến tạng là chồng cô. |
[애심] 아니, 그럼 | Ý anh là con trai tôi phải hiến gan sao? |
우리 아들이 간을 떼 줘야 된단 말씀이세요? | Ý anh là con trai tôi phải hiến gan sao? |
[로이] 꼭 그래야 한다는 뜻은 아니고요 | Tôi không có ý nói nhất định phải làm thế. Chỉ là có khả năng để làm thế. |
그게 가능하다고 말씀드린 겁니다 | Tôi không có ý nói nhất định phải làm thế. Chỉ là có khả năng để làm thế. |
그건 안 될 말이죠 | Không được. |
[애심] 멀쩡한 배를 갈라서 간을 잘라 주라니요? | Sao lại rạch cái bụng nguyên vẹn để đem gan đi cho được? |
수술하고 어떻게 될 줄 알고 그런 위험한 짓을 해요 | Không thể mạo hiểm mà phẫu thuật như thế được. |
선생님, 우리 아들한테 그런 수술 권하지 마세요 | Anh đừng có khuyên con trai tôi làm phẫu thuật. |
난 절대 못 시킵니다 | - Tôi không cho phép. - Mẹ à. |
[인호] 어머니, 그만하세요 | - Tôi không cho phép. - Mẹ à. Thôi đi mẹ. |
[쏘아붙이며] 뭘 그만해! | Thôi cái gì chứ? |
[애심] 니가 된다고 해도 내가 반대야 | Con có đồng ý thì mẹ cũng không cho. |
비켜 | Tránh ra nào. |
얘, 너 | Con dâu, cũng có phải con đang đứng trước cửa tử đâu, |
지금 목숨이 왔다 갔다 하는 것도 아니고 | Con dâu, cũng có phải con đang đứng trước cửa tử đâu, hãy đợi người hiến tạng chết não đi. |
뇌사자를 기다려 보자, 응? | hãy đợi người hiến tạng chết não đi. |
아유, 머리야, 아유, 어지러워 | Ôi, cái đầu tôi. Chóng mặt quá. |
- [정민] 어, 할머니, 할머니 - [인호] 어머니! | Ôi, cái đầu tôi. Chóng mặt quá. - Bà ơi. - Mẹ! |
어머니, 어머니 어머니, 괜찮으세요? | - Bà ơi. - Mẹ! - Mẹ có sao không? - Tôi bị sao thế này? |
[애심] 나 왜 이러냐, 어? 나 왜 이래 | - Mẹ có sao không? - Tôi bị sao thế này? |
[인호] 이쪽으로 오세요 이쪽으로 오세요 | Mẹ qua đây đi. |
[애심] 아, 나 왜 이래 | - Mẹ bị sao vậy? - Mẹ ngồi xuống đây đi. |
[인호] 여, 여기 앉으세요, 여기요 | - Mẹ bị sao vậy? - Mẹ ngồi xuống đây đi. |
- 조심조심, 조심 - [애심] 아유, 나 왜 이러냐 | - Mẹ cẩn thận. - Sao thế này? |
- 저 좀 보세요, 어머니, 어머니 - [애심] 아유, 내가 토할 거 같아 | - Mẹ nhìn con đi. Mẹ ơi. - Mẹ nôn ra mất thôi. |
[인호] 저 보이세요? | - Mẹ nhìn con đi. Mẹ ơi. - Mẹ nôn ra mất thôi. Nhìn thấy con không? Mẹ buồn nôn hả mẹ? |
토할 거 같아요? 괜찮아요? | Nhìn thấy con không? Mẹ buồn nôn hả mẹ? Mẹ có sao không? Mẹ ốm có nặng không mẹ? |
- 얼마나 안 좋아요, 얼마나, 응? - [애심의 헛구역질] | Mẹ có sao không? Mẹ ốm có nặng không mẹ? |
- 아니, 아니, 아니야, 잠, 잠깐… - [애심] 아이고, 아이고 | Không, khoan đã. - Khoan đã. - Ôi trời ơi. |
[인호] 열은 없는데 | Mẹ không bị sốt. Mẹ nhìn con đi mẹ. |
어머니, 일단 절 보세요 | Mẹ không bị sốt. Mẹ nhìn con đi mẹ. |
[덕례] 사부인, 정신 드셨지요? | Bà thông gia. Bà tỉnh rồi phải không? |
눈 좀 떠 보세요 | Bà mở mắt đi. |
[덕례의 한숨] | |
그럼 눈 감고 들으세요 | Vậy thì nhắm mắt mà nghe tôi nói đi. |
멀쩡한 자식 몸에 칼 대는 걸 보는 부모 마음이야 | Đương nhiên tôi cũng hiểu bà cảm thấy thế nào khi đứa con trai khỏe mạnh phải đi phẫu thuật. |
제가 왜 모르겠습니까? 하지만 | khi đứa con trai khỏe mạnh phải đi phẫu thuật. Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy |
아무리 속이 상하셔도 그렇지 | Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy |
아픈 애 앞에서 들으라는 듯이 그러시면 안 되지요 | Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy thì cũng không nên nói mấy lời đó trước mặt người đang bị bệnh. |
서 서방이 이런 처지가 됐으면 | Nếu con rể Seo bị ốm ra nông nỗi này, |
내 딸은 간도, 쓸개도 다 떼 줬을 애예요! | Nếu con rể Seo bị ốm ra nông nỗi này, dù là gan hay mật của con gái tôi, tôi đều cho hết. |
사돈! | Bà thông gia! Giả định như thế là sai rồi. |
[애심] 그런 가정을 하는 거부터가 잘못됐죠 | Bà thông gia! Giả định như thế là sai rồi. |
지금 멀쩡한 간을 떼 줘야 되는 건 | Hiện tại bây giờ người phải hiến gan |
그 댁 따님이 아니라 우리 아들이잖아요 | không phải con gái nhà bà mà là con trai nhà tôi đấy. |
이런 상황에서 | không phải con gái nhà bà mà là con trai nhà tôi đấy. |
'만약'이라는 말은 어울리지가 않아요 | Dùng cái từ "nếu" đó không thích hợp đâu. |
지금 '그 댁 따님'이라고 하셨어요? | Bà vừa nói là "con gái nhà bà" à? |
[덕례] 좋을 때는 '우리 며느리'라더니 | Khi còn vui vẻ thì nó là con dâu bà, |
이제 와서 '그 댁 따님'이라고요? | giờ thì nó chỉ còn là con gái tôi à? |
그런 식으로 말 돌리지 마시고요 | Đừng có đánh trống lảng kiểu đó nữa. |
사실 이렇게 된 거 사돈 탓이 제일 크지 않습니까? | Thật ra thì trong chuyện này, người có lỗi nhất là bà mà. |
[애심] 이게 다 그 싸구려 약 때문 아니에요 | Tất cả là tại thứ thuốc rẻ tiền đó! |
말이 나와서 말인데 정민이 일곱 살 때 | Nhắc mới nhớ, cũng tại bà mà Jung Min gặp tai nạn |
애 봐 주다가 교통사고 당하게 한 것도 | hồi bà trông nó lúc nó bảy tuổi. |
사돈 때문이잖아요 | hồi bà trông nó lúc nó bảy tuổi. |
그동안 내내 정민 에미 의사 관뒀다고 심술부리셨는데 | Suốt thời gian qua, bà than vãn mãi chuyện mẹ Jung Min bỏ làm bác sĩ. |
에미 의사 관둔 거 애달프게 생각하지 마세요 | Nhưng bà đừng xót xa chuyện đó làm gì. |
말이야 바른말이지 | Thẳng thắn mà nói, |
아니, 그 사고 때문에 에미가 레지던트 관두고 | tại tai nạn đó nên mẹ nó mới thành bà nội trợ luôn. |
집에 들어앉은 거 아닙니까? | tại tai nạn đó nên mẹ nó mới thành bà nội trợ luôn. |
아이고, 천불 나, 아휴 | Ôi, bực quá đi. |
[곡하는 시늉을 하며] 아이고… | Trời ơi là trời. |
[애심의 한숨] | |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[정숙의 속상한 숨소리] | |
그때, 엄마가 훨씬 더 많이 다쳤었어 | Lúc đó mẹ bị thương nặng hơn thằng bé nhiều. |
그 사고 때문에 엄마 지금도 허리 디스크로 고생하잖아 | Tai nạn đó khiến mẹ khổ sở vì thoát vị đĩa đệm đến giờ mà. |
[정숙] 어떻게 그 사고를 그런 식으로 말할 수가 있지? | Sao có thể nói như vậy về tai nạn đó chứ? |
[덕례] 사부인이 그렇게 생각을 하든지 말든지 | Mẹ không quan tâm chuyện bà ấy nghĩ thế nào về vụ tai nạn. |
나는 아무 상관 없다 | Mẹ không quan tâm chuyện bà ấy nghĩ thế nào về vụ tai nạn. |
그것보다 나는 서 서방이 너무 야속해 | Thay vì thế, mẹ thấy con rể quá lạnh lùng. |
차갑고 깐깐한 사위 많이 불편했지만 | Mẹ luôn thấy không thoải mái vì con rể lạnh lùng và khắt khe. |
워낙 귀하게 자랐으니 그러려니 했다 | Nhưng nó sống sung sướng từ bé rồi nên mẹ cũng đành chịu vậy. |
근데 애들 앞에서 지 엄마가 그런 막말을 하는데 | Nhưng khi mẹ nó ăn nói tùy tiện trước mặt bọn trẻ, |
말리는 둥 마는 둥 | nó lại chẳng can ngăn gì cả. |
[울먹이며] 지 마누라 얼굴이 이 지경이 됐는데 | Vợ nó thì ốm đến nỗi mặt trắng bạch ra thế này rồi, |
빈말이라도 먼저 수술받겠다고도 안 하더라 | mà nó còn chẳng nói là sẽ phẫu thuật, dù chỉ là nói suông. |
아무리 가족이라도 | Dù là gia đình đi chăng nữa, |
몸에 칼 대는 거 어려운 일이야, 엄마 | chấp nhận phẫu thuật như vậy không dễ đâu mẹ. |
요즘 같은 세상에 | Sống trong thời đại này rồi |
많이 배우고 똑똑한 내 딸이 | mà đứa con gái học thức và thông minh của mẹ |
시아버지 병구완에 시어머니 시집살이로 | phải dành cả tuổi trẻ để chăm sóc người bố chồng ốm yếu |
[덕례] 청춘을 다 바쳤는데 | và chịu đựng người mẹ chồng như vậy. |
어떻게 이럴 수가 있냐 | Sao họ có thể đối xử với con như vậy? |
엄마 | Mẹ. |
엄마, 나 봐 | Mẹ nhìn con đi. |
[훌쩍인다] | |
엄마, 구걸하지 마 | Mẹ đừng van xin. |
그럼 누가 해 주냐 | Vậy thì ai sẽ làm chứ? |
[덕례] 누가 니 목숨을 구걸해 줘 | Ai sẽ van xin cho mạng sống của con? |
자식 위해서라면 독초도 씹어 삼키는 게 에미인데 | Đã làm mẹ thì có bán mạng vì con cái cũng đành. |
내가 왜 그깟 걸 못 하냐 | Van xin một chút có gì khó đâu. |
[훌쩍이며] 니가 살 수만 있다면 나는 | Nếu con có thể sống được thì có quỳ mẹ cũng quỳ mà van xin. |
무릎 꿇고 빌고라도 싶다 | Nếu con có thể sống được thì có quỳ mẹ cũng quỳ mà van xin. |
[덕례가 흐느낀다] | |
[속상한 숨소리] 엄마 | Mẹ. |
미안해 | Con xin lỗi. |
미안해, 엄마, 미안해 | Con xin lỗi mẹ. |
- [우당탕] - [덕례] 사기꾼! | Chuyện gì thế này? Bà làm cái gì vậy? |
[상인1] 아니, 미친 거 아니야? 도대체 왜 이러는 건데, 어? | Chuyện gì thế này? Bà làm cái gì vậy? |
[덕례] 사기꾼 같은 것들 | Lũ chết tiệt. |
아니, 어디서 이런 싸구려를 속여서 팔아! | Sao có thể đem mấy thứ rẻ tiền này đi lừa thiên hạ? |
[사람들의 놀란 소리] | |
이 쓰레기 먹고 내 딸이 다 죽게 생겼어 | Con gái tôi vì thứ rác rưởi này mà sắp chết đến nơi. |
어떡할 거야, 어떡할 거야! | - Các người tính sao đây? - Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó! |
[상인2] 아이고, 비싼 걸 | - Các người tính sao đây? - Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó! |
[덕례] 이제 어떡할 거야 | - Các người tính sao đây? - Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó! Các người tính sao hả? |
- [덕례가 씩씩댄다] - [상인2] 아이, 말씀으로 하세요 | Nói là đủ rồi, sao lại đập phá chứ? |
[사람들이 웅성거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[덕례] 종수야 | Jong Su này, |
니가 수술하기가 제일 적합하다잖니 | họ nói cháu là người thích hợp để phẫu thuật. |
아니, 누나 남편도 할 수 있다면서 | Chồng chị ấy cũng hiến được mà. |
[종수] 왜 저한테만 자꾸 이러세요 | Sao dì lại làm vậy với cháu? |
내가 오죽하면 너한테 와서 이런 부탁을 하겠냐 | Phải cùng đường lắm dì mới tới đây nhờ vả cháu chuyện này. |
[덕례] 저기 | Cháu cầm lấy này. |
이거 내 전 재산이야 | Cháu cầm lấy này. Đây là tất cả tài sản của dì. |
이거 생각보다 적지 않아 | Số tiền này không ít đâu. |
이거 너 다 줄게 | Dì cho cháu tất đó. Làm ơn cứu con gái của dì đi. |
제발 내 딸 좀 살려 줘라 | Dì cho cháu tất đó. Làm ơn cứu con gái của dì đi. |
[종수] 엄마 일찍 돌아가시고 | Mẹ cháu mất khi còn trẻ, cháu vẫn nhớ lúc đó |
이모가 우리 남매 | Mẹ cháu mất khi còn trẻ, cháu vẫn nhớ lúc đó |
친엄마처럼 돌봐 주신 거 저 못 잊어요 | dì chăm sóc anh em cháu như con ruột của mình. |
그나마 이렇게 사람 구실 하고 사는 거 | Cháu luôn nghĩ là nhờ dì cháu mới có thể lớn khôn nên người. |
다 이모 덕이라고 생각해, 근데 | Cháu luôn nghĩ là nhờ dì cháu mới có thể lớn khôn nên người. Nhưng nếu dì cứ làm vậy |
자꾸 이러시면은 | Nhưng nếu dì cứ làm vậy |
저한테 빚 갚으라고 재촉하는 거 같아서 | thì chẳng khác gì bắt cháu phải trả nợ. |
저 정말 너무 괴로워요 | thì chẳng khác gì bắt cháu phải trả nợ. Cháu khổ sở lắm. |
종수야 | Jong Su ơi, cháu là người duy nhất dì có thể bám lấy. |
내가 매달릴 데가 너밖에 없다 | Jong Su ơi, cháu là người duy nhất dì có thể bám lấy. |
[오 교수] 서 교수 와이프 심각하다면서요? | Nghe nói vợ Giáo sư Seo bị nặng lắm. |
[임 과장] 아니 왜 그렇게까지 뒀지, 어? | Sao anh ta lại để ra nông nỗi này chứ? |
서 교수는 수술이 가능하다면서? | Thấy bảo Giáo sư Seo có thể hiến mà. |
[오 교수] 아이, 그러니까요 | Thấy bảo Giáo sư Seo có thể hiến mà. Thế mới nói. |
그대로 공여자 못 찾으면은 와, 힘들겠는데요? | Nếu không thể tìm được người hiến gan thì sẽ rất khó khăn đấy. |
[임 과장] 서 교수 최 교수하고 의대 동기 아니에요? | Không phải Giáo sư Choi là bạn cùng khóa với Giáo sư Seo à? |
맞아요 | - Vâng, đúng vậy. - Vậy cô có biết vợ anh ấy không? |
그럼 그 와이프도 알아요? | - Vâng, đúng vậy. - Vậy cô có biết vợ anh ấy không? |
모르죠, 서 교수랑 그다지 가깝지도 않았고요 | Tôi không biết. Lúc đó tôi cũng không thân với Giáo sư Seo. |
[임 과장] 응 | Nhưng sao Giáo sư Seo |
근데 왜 서 교수는 자기 와이프를 우리 병원에 두질 않고 | Nhưng sao Giáo sư Seo không cho vợ nhập viện ở đây mà lại nhập viện ở chỗ khác chứ? |
딴 병원에 둔 거야? | không cho vợ nhập viện ở đây mà lại nhập viện ở chỗ khác chứ? |
[오 교수] 아이, 와이프가 이 병원 불편하다고 했대요 | Vợ anh ấy bảo không thoải mái khi nhập viện ở đây. |
서 교수 아들이 여기 인턴이잖아요 | Con trai anh ấy là thực tập ở đây mà. |
[임 과장] 응 | |
서 교수 지금 속이 속이 아니겠다 | Chắc Giáo sư Seo dạo này mệt mỏi lắm. |
- [의사1] 난 집 가는데? - [의사2] 아, 좋겠다 | - Đó là những gì tôi nghe được. - Sướng thật đó. |
[의사3] 어떡해 | - Đó là những gì tôi nghe được. - Sướng thật đó. |
[의사1] 아, 맛있는 것도 먹어야지 | - Chúng ta ăn gì đó ngon đi. - Trưa nay ăn gì được nhỉ? |
[의사2] 점심 뭐 먹을래? | - Chúng ta ăn gì đó ngon đi. - Trưa nay ăn gì được nhỉ? |
- [의사3] 김치찌개 - [의사2] 배고파 | - Chúng ta ăn gì đó ngon đi. - Trưa nay ăn gì được nhỉ? Đói quá đi mất. |
- [의사들이 화기애애하다] - [안내 방송 알림음] | Đói quá đi mất. |
- [안내 방송이 흐른다] - [로이의 한숨] | Bệnh nhân Kim Yeon Suk phòng số 151… |
어, 선생님 | - Bác sĩ. - Cô làm gì ở đây vậy? |
여기서 뭐 하세요? | - Bác sĩ. - Cô làm gì ở đây vậy? |
[옅은 웃음] | |
사람 구경이요 | Ngắm mọi người xung quanh. |
[로이의 한숨] | |
병원에 있다 보면 별일 다 있어요 | Khi ở trong bệnh viện sẽ thấy đủ thứ chuyện. |
장기 공여자가 갑자기 마음을 바꾸는 경우도 | Chuyện người hiến tạng thay đổi quyết định có nhiều hơn cô nghĩ nhiều. |
생각보다 많고요 | Chuyện người hiến tạng thay đổi quyết định có nhiều hơn cô nghĩ nhiều. |
[로이] 자기 장기를 떼어 준다는 거 | Hiến gan của mình cho người khác |
가족으로서도 결코 쉬운 일 아닙니다 | không phải chuyện dễ dù có là người thân. |
가족들한테 그런 부담감을 줘서 | Tôi thấy rất có lỗi… |
정말 너무 미안해요 | khi gây ra gánh nặng này cho gia đình. |
내가 잘못되더라도 | Dù tôi có mệnh hệ gì |
[잔잔한 음악] | thì cũng mong gia đình tôi sống mà không cảm thấy tội lỗi. |
죄책감 느끼면서 살지 않았으면 좋겠는데… | thì cũng mong gia đình tôi sống mà không cảm thấy tội lỗi. |
그런 생각 하실 필요 없어요 | Cô đừng nghĩ như vậy. |
건강해지시면 되죠 | Chỉ cần khỏe lại là được. |
인턴 때 | Khi còn là thực tập sinh, |
이제 갓 서른 정도 된 애기 엄마가 | tôi đã nhiều lần thấy các bà mẹ vừa sang tuổi 30 |
암에 걸려 죽는 걸 | mà đã qua đời vì bị ung thư. |
몇 번이나 봤어요 | mà đã qua đời vì bị ung thư. |
[정숙] 그래서 그런가? | Chắc là vì vậy nên khi ở tuổi 40 thế này, |
마흔 살 정도 되니까 | Chắc là vì vậy nên khi ở tuổi 40 thế này, |
'내가 지금 죽을병에 걸려도 원통한 건 아니구나' | tôi đã nghĩ dù mình có bị bệnh nan y đi chăng nữa thì cũng chẳng có gì phải cay đắng. |
내가 없으면 남편하고 애들한테 | Mặc dù tôi luôn lo lắng rằng nếu tôi ra đi thì sẽ có chuyện khủng khiếp xảy ra cho chồng và bọn trẻ, |
큰일이라도 생길 것처럼 종종거리며 살다가도 | nếu tôi ra đi thì sẽ có chuyện khủng khiếp xảy ra cho chồng và bọn trẻ, |
문득문득 그런 생각을 했어요 | nhưng thi thoảng tôi lại có những suy nghĩ như vậy. |
[숨 들이켜는 소리] | |
선생님 너무 부러워요 | Tôi rất ghen tị với anh. |
저도 인턴 때 외과 지망했었거든요 | Lúc là thực tập sinh, tôi đã muốn thành bác sĩ ngoại khoa. |
본과 실습 때 | Khi làm thực tập, |
제일 처음 참관한 수술이 간 이식 수술이었는데 | ca phẫu thuật đầu tiên mà tôi quan sát là ca cấy ghép gan. |
내가 그 수술을 받게 될 줄이야 | Ai ngờ rằng tôi lại phải ghép gan. |
그러고 보니 | Giờ nghĩ lại mới thấy |
수술실 참 그립네요 | nhớ phòng phẫu thuật quá. |
그럼 | Vậy thì… |
오랜만에 한번 가 보실래요? | cô có muốn tới đó thử không? |
[밝은 음악] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC PHÒNG MỔ CHO TRẺ EM |
[카메라 셔터음] | |
어? 아, 선생님 | Ơ, bác sĩ. |
- [정숙의 멋쩍은 웃음] - [로이] 기념사진 | Một bức ảnh kỷ niệm. |
이 의상 오랜만일 텐데 셀카도 한 장 찍으시죠? | Lâu rồi mới mặc bộ này mà, cô tự chụp một kiểu đi. |
어유, 아니에요 | Thôi, khỏi đi. |
- [카메라 셔터음] - [정숙의 웃음] | |
- [카메라 셔터음] - [정숙] 어? | |
[함께 웃는다] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
선생님, 근데 이러면 안 되는 거 아니에요? | Bác sĩ này, làm thế này đâu có được nhỉ? |
오늘만 수술 참관하러 온 제 동료가 되는 거예요 | Chỉ hôm nay thôi, cô sẽ quan sát với tư cách đồng nghiệp của tôi. |
동료요? | Đồng nghiệp sao? |
[로이] 네, 의사 면허 없어요? | Đồng nghiệp sao? Vâng, cô không có bằng bác sĩ sao? |
있어요 | Vâng, cô không có bằng bác sĩ sao? - Tôi có. - Vậy là đồng nghiệp rồi. |
그럼 동료지, 뭐 | - Tôi có. - Vậy là đồng nghiệp rồi. |
[의료 기기 작동음] | |
[심전도계 비프음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[로이가 작게] 40대 남자 크론병 환자예요 | Bệnh nhân nam 40 tuổi, mắc bệnh viêm ruột từng vùng. |
장폐색이랑 농양이 생겨서 장을 절제하는 수술을 할 거예요 | Anh ấy bị tắc ruột và bị áp xe, nên chúng tôi sẽ phẫu thuật cắt bỏ ruột. |
[의사] 메스 | Dao mổ. |
[의료진의 대화 소리] | |
- [승희] 나 죄책감 느껴야 돼? - [인호] 니가 왜? | - Em phải cảm thấy có lỗi à? - Sao phải thế? |
그날 나랑 여행 갔잖아 와이프 응급실 갔던 날 | Cái ngày vợ anh vào phòng cấp cứu, anh đã đi du lịch với em mà. |
내가 병원 갔어도 일어났을 일이야 | Dù anh có đến bệnh viện thì chuyện cũng sẽ xảy ra. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [승희] 그래도 다행이네 | Nhưng cũng may là đã tìm được người hiến gan. |
공여자 찾았다며? | Nhưng cũng may là đã tìm được người hiến gan. |
사촌 동생이랬나? | Là em họ phải không? |
[인호] 응 | Ừ. |
이럴 때 조강지처 자리가 좀 부럽네 | Những lúc này em thấy ghen với vợ của anh quá. |
'내가 아플 때 당신이 내 옆에 있어 줄 수 있을까?' | Lúc em bị ốm, liệu anh có thể ở bên cạnh em không? |
[승희] '말년엔 혼자 고독하고 쓸쓸하게 죽는 건 아닐까' | Liệu em có chết một mình trong những năm cuối đời không? |
- 이따금 그런 생각이 들어 - [인호] 최승희 | - Em hay nghĩ về mấy điều này. - Choi Seung Hi. |
가끔 이렇게 바가지를 긁어야 나도 스트레스가 풀리지 | Thỉnh thoảng phải càu nhàu như thế này thì em mới thấy bớt căng thẳng. |
미로처럼 복잡한 우리 세 사람 관계 | Ba chúng ta có một mối quan hệ phức tạp như mê cung. |
[승희] 답도 없고 끝도 없고 | Không có đáp án, cũng chẳng có kết thúc. |
너한테 할 말이 없다 | Anh không có gì để nói với em. |
[인호] 근데 답도 없고 끝도 없을진 모르지만 | Có thể là sẽ không có đáp án và cũng chẳng có kết thúc, |
이거 하나는 약속할게 | nhưng anh sẽ hứa với em điều này. |
너 혼자 쓸쓸하게 안 둬 | Anh không để em cô đơn một mình đâu. |
[옅은 한숨] | |
[정숙] 안녕하세요 | Chào chị. |
[긴장되는 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[안내 방송 알림음] | |
- [안내 방송이 흐른다] - [덕례] 어 | |
종수는? | Jong Su đâu rồi? |
[종수 처] 죄송해요, 이모님 | Cháu xin lỗi dì. |
[어두운 음악] | Xin lỗi cái gì chứ? |
'죄송'이라니? | Xin lỗi cái gì chứ? |
[힘겨운 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[울리는 숨소리] | |
[종수 처] 저희 이거 못 받아요 | Bọn cháu không thể nhận được. |
이모님, 저도 그이가 안 했으면 좋겠어요 | Dì ơi, cháu cũng không muốn anh ấy phải hiến gan. |
아이도 아직 너무 어리고 너무 무서워요 | Con cháu vẫn còn nhỏ và cháu thấy sợ quá. |
그이가 도저히 말씀 못 드리겠다고 해서 | Anh ấy nói không thể trực tiếp nói với dì nên cháu thay anh ấy đến đây. |
제가 대신 온 거예요 | Anh ấy nói không thể trực tiếp nói với dì nên cháu thay anh ấy đến đây. |
내일이 수술인데… | Nhưng mai là ngày phẫu thuật mà. |
- 너무 죄송해요 - [안내 방송 알림음] | Cháu thật sự xin lỗi. |
[안내 방송 속 직원] 코드 블루 코드 블루 | Mã xanh. Phòng 306, mã xanh. |
- 306호 코드 블루 - [무거운 효과음] | Mã xanh. Phòng 306, mã xanh. |
코드 블루, 코드 블루 306호 코드 블루 | Mã xanh. Phòng 306, mã xanh. |
[극적인 음악] | |
[간호사] 보호자분 지금 못 들어가세요 | - Bác ơi, bây giờ không thể vào được. - Con gái tôi… |
[덕례] 저기, 우리, 우리 애가… | - Bác ơi, bây giờ không thể vào được. - Con gái tôi… |
[심전도계 비프음] | |
[심전도계 조작음] | Đột nhiên con bé rơi vào trạng thái hôn mê |
[덕례] 우리 애가 갑자기 혼수상태가 돼서 | Đột nhiên con bé rơi vào trạng thái hôn mê |
중환자실로 들어갔다는데 | và được đưa vào phòng chăm sóc tích cực. |
잠깐 얼굴도 못 봐요? | Không thể nhìn mặt con bé một lúc sao? |
[간호사] 지금 환자 상태가 너무 위급해서 면회가 안 돼요 | Không thể nhìn mặt con bé một lúc sao? Cô ấy đang trong tình trạng nguy kịch, nên không thể vào thăm. |
[덕례의 힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[덕례] 정숙아, 아유, 정숙아 | Jeong Suk ơi… |
[덕례가 흐느낀다] | Jeong Suk ơi… |
[심전도계 비프음] | |
[이랑, 정민] 엄마 | - Mẹ ơi. - Mẹ ơi. |
- [정민] 엄마, 괜찮아? - [울리는 말소리] | Mẹ có sao không? |
[이랑이 울먹이며] 엄마… | Mẹ. |
[의미심장한 음악] | |
[이랑] 아빠 | Bố ơi. |
[울먹이며] 그냥 아빠가 간 이식 해 주면 안 돼? | Bố không thể hiến gan cho mẹ à? |
[이랑이 훌쩍인다] | |
그게 그렇게 간단한 문제가 아니야 | Chuyện đó không đơn giản đâu. |
[인호] 니들이 생각하는 거보다 훨씬 더 위험한 수술이고, 또… | Ca phẫu thuật đó nguy hiểm hơn nhiều so với những gì các con nghĩ… |
[정민] 아버지만 괜찮으시면 | Nếu bố thấy ổn |
저도 아버지가 수술해 주시면 좋겠습니다 | thì con cũng muốn bố là người hiến gan. |
- 대안이 없잖아요, 아버지 - [무거운 음악] | Đâu còn cách nào khác nữa đâu bố. |
[한숨] | |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
[인호] 어머니 | Mẹ ơi, con nghĩ con phải phẫu thuật thôi ạ. |
아무래도 제가 수술해야 할 거 같아요 | Mẹ ơi, con nghĩ con phải phẫu thuật thôi ạ. |
애들 엄마는 살려야 하잖아요 | Chúng ta phải cứu mẹ bọn trẻ. Tình trạng của cô ấy không tốt để đợi người hiến gan. |
기증자 기다리기에는 상태가 너무 안 좋아요 | Tình trạng của cô ấy không tốt để đợi người hiến gan. |
허락해 주세요, 어머니! | Mẹ cho phép con đi mẹ! |
[애심] 내가 허락 안 하면 수술 안 할 거냐? | Nếu mẹ không đồng ý thì con không phẫu thuật à? |
[인호의 한숨] | |
일어서 | Đứng dậy. |
니가 왜 무릎을 꿇어? | Sao con lại quỳ? |
니가 무슨 잘못을 했다고 무릎을 꿇어! | Con có làm sai gì đâu mà phải quỳ xuống như thế? |
죄송합니다 | Con xin lỗi. |
[애심] 그러니까 | Thế nên mẹ mới nói là không nên kết hôn kiểu này mà. |
이런 결혼은 하는 게 아니라고 했잖아 | Thế nên mẹ mới nói là không nên kết hôn kiểu này mà. |
내가 처음부터 말렸잖아 | Mẹ ngăn cản con ngay từ đầu rồi mà. |
아이, 너는 머리도 좋은 애가 어쩜 그렇게 헛똑똑이니? | Đứa đầu óc sáng sủa như con mà sao lại ngu ngốc đến vậy? |
나무랄 데 하나 없는 승희 놔두고 | Một đứa hoàn hảo như Seung Hi… |
- [강조되는 효과음] - [익살스러운 음악] | |
내가 걔 이름도 안 잊혀져 하도 아까워서 | Mẹ còn chẳng quên được tên con bé vì quá tiếc. |
복을 지 발로 차고 | Vận may đến trước mặt thì đá thẳng cẳng, |
어디서 보잘것없는 애를 임신부터 시켜 와서는 | Vận may đến trước mặt thì đá thẳng cẳng, lại còn làm đứa vô tích sự đó mang thai. |
아이고, 이런 드러운 놈의 남자 새끼들 | Ôi trời, cái thằng đàn ông thối này. |
나가, 나가, 이 새끼야, 나가! | Ra ngoài, đồ khốn. Đi ra! |
나가, 나가! | Đi ra! - Ra ngoài! - Con đi đây. |
- 가요, 가요 - [애심] 나가! | - Ra ngoài! - Con đi đây. |
내가, 내가 분해, 아휴! | Tức chết mất thôi. Trời ơi… |
내가 분해서… | Tức chết mất thôi. Trời ơi… |
- [문소리] - 예라, 이! | Trời ạ! Cái thằng chết tiệt này! |
드러운 놈의 남자 새끼들아 | Trời ạ! Cái thằng chết tiệt này! |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG |
[덕례] 서 서방 | Con rể Seo, |
큰 결심 해 줘서 정말 고마워 | cảm ơn con đã đưa ra quyết định khó khăn này. |
내가 이 은혜는 절대 안 잊을게 | Mẹ sẽ không bao giờ quên ân huệ này. |
[인호] 아닙니다, 제가 | Không, con… |
[한숨] | Đáng lẽ con phải quyết định sớm hơn. Thật đáng xấu hổ. |
진작에 결정을 했어야 했는데 면목 없습니다 | Đáng lẽ con phải quyết định sớm hơn. Thật đáng xấu hổ. |
[덕례] 아유, 그런 말 말아 | Ôi, con đừng nói mấy câu đó. |
자기 간 떼 주겠다는 결심 하기가 어디 그리 쉽나 | Quyết định hiến gan đâu phải chuyện dễ dàng. |
저, 나 물 좀 떠 올게 | Mẹ đi lấy nước đây. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
여보 | Mình này. |
[정숙] 당신이 힘든 결정 한 거 알아 | Em biết anh đã đưa ra quyết định khó khăn. |
핑계일지 모르겠지만 | Đây có thể chỉ là một cái cớ, nhưng nếu nghĩ đến mẹ và các con, |
엄마랑 애들 생각하면 | Đây có thể chỉ là một cái cớ, nhưng nếu nghĩ đến mẹ và các con, |
- 좀 더 살고 싶다는 생각이 들어 - [애잔한 음악] | em lại muốn sống lâu hơn một chút. |
살면서 당신 | Sẽ là dối trá nếu em nói chưa có lúc nào em ghét anh. |
미운 적 없었다면 거짓말이지 | Sẽ là dối trá nếu em nói chưa có lúc nào em ghét anh. |
당신이 날 | Mỗi lần anh khiến em nghĩ rằng |
있으나 마나 한 사람이라고 여긴다는 생각이 들 때마다 | Mỗi lần anh khiến em nghĩ rằng dù có em hay không anh đều sống tốt, |
[정숙] 그게 아니라는 확신을 얻고 싶어서 | thì em đều muốn xác nhận rằng điều đó là không đúng. |
더욱더 집안일에 몰두했어 | Nên em càng vùi đầu vào công việc nhà hơn. |
[정숙] 그래도 저 한구석 | Nhưng vẫn có phần nào đó trong em cảm thấy ghét bỏ |
당신 미워하고 원망하는 마음 컸어 | Nhưng vẫn có phần nào đó trong em cảm thấy ghét bỏ và oán giận đối với anh. |
그런데 이런 일 생기고 보니 | Nhưng sau khi ngã bệnh như thế này… |
내 목숨 구해 주는 건 남편이네 | thì hoá ra chồng mới là người cứu mạng em. |
[정숙이 흐느낀다] | |
당신에 대한 고마움 평생 잊지 않을게 | Em sẽ luôn biết ơn anh cho đến hết cuộc đời này. |
진심이야 | Là thật lòng đấy. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
그리고 너무… | Và… |
미안해 | em thật sự xin lỗi. |
[인호] 미안하다 | Anh xin lỗi. |
- 꼭 이 방법밖에 없는 거야? - [잔잔한 음악이 흐른다] | - Chỉ còn cách này thôi sao? - Ừ. |
- 어 - [승희] 내가 아프면 | - Chỉ còn cách này thôi sao? - Ừ. Nếu em bị bệnh, anh cũng sẽ hiến gan cho em à? |
나한테도 간 떼 줄 거야? | Nếu em bị bệnh, anh cũng sẽ hiến gan cho em à? |
떼 줄게 | Anh sẽ hiến cho em. |
간도 떼 주고 콩팥도 떼 주고 심장도 떼 주고 | Cho em cả gan, cả thận và cả tim của anh đi. |
다 떼 줘, 다! 다 나 줘, 다! | Cho em hết đi! Cho hết đi! |
[흐느낀다] | |
그럼 죽어 | Nếu vậy thì sẽ chết. |
- 최승희 - [승희] 왜? | - Choi Seung Hi. - Gì chứ? |
수술 끝나면 연락할게 | Phẫu thuật xong anh sẽ gọi cho em. |
[승희의 울먹이는 숨소리] | |
[인호] 그때까지 평소처럼 씩씩하게 | Cho đến lúc đó, hãy dũng cảm và mạnh khỏe như mọi khi nhé. |
[목멘 소리로] 잘 지내 | Cho đến lúc đó, hãy dũng cảm và mạnh khỏe như mọi khi nhé. |
[승희가 울먹인다] | |
[출입문 종소리] | |
[강조되는 효과음] | |
아… 제가 실은 | Thật ra… |
[인호의 한숨] | |
구산의대 95학번입니다 | tôi theo học Đại học y Gusan khóa 1995. |
결례가 안 된다면 선생님 어느 학교 출신이신지? | Tôi có thể mạn phép hỏi anh học trường đại học nào không? |
[로이] 저는 미국에서 자라서요 | Tôi lớn lên ở Mỹ. Học đại học ở Stanford |
- [익살스러운 효과음] - 스탠퍼드 학부 나와서 | Tôi lớn lên ở Mỹ. Học đại học ở Stanford |
하버드 메디컬 스쿨 다녔습니다 | và sau đó theo học trường y của Harvard. |
뭐, 유능한 선생님이라는 소문은 익히 들어서 알고 있습니다만 | Tôi có nghe đồn anh là một bác sĩ tài năng, |
같은 서전으로서 | nhưng cùng là surgeon, sau này tôi cũng cần phải thực hiện những ca phẫu thuật kéo dài. |
[인호] 제가 앞으로도 장시간 수술을 집도해야 하지 않겠습니까? | sau này tôi cũng cần phải thực hiện những ca phẫu thuật kéo dài. |
[익살스러운 음악] | |
간 절제 후에 각오해야 할 후유증이 있다면 | Xin anh hãy nói hết cho tôi biết những di chứng có thể có |
기탄없이 말씀해 주시죠 | sau khi tôi phẫu thuật. |
아, 환자 말고 보호자분이요? | Không phải vợ anh mà là anh à? |
예 | Vâng. |
[로이] 음… | |
흉터가 남습니다 | Sẽ để lại sẹo đấy ạ. |
[인호] 흉터요? | Sẹo sao? Vâng. |
[로이] 네 | Vâng. Anh có thể bị vàng da hoặc sốt cao, |
물론 그, 황달이나 고열 같은 후유증이 있을 수 있지만 | Anh có thể bị vàng da hoặc sốt cao, |
초반 관리만 잘해 주시면 크게 걱정하실 건 없죠 | nhưng nếu chăm sóc bản thân tốt thì không có gì đáng lo ngại. |
그런 뻔한 얘기 듣자고 앉아 있는 게 아니지 않습니까? | Tôi đâu có ngồi đây để nghe mấy câu hiển nhiên này. |
실례지만 선생님 지금까지 | Anh cho biết số ca ghép gan đã thực hiện và tỷ lệ thành công được chứ? |
간 이식 수술 경험이 몇 회나 되시죠? 성공률은요? | Anh cho biết số ca ghép gan đã thực hiện và tỷ lệ thành công được chứ? |
- 차정숙 씨 보호자님 - [인호] 예 | - Thưa người nhà cô Cha Jeong Suk. - Vâng? |
외과 의사시니 | Anh là bác sĩ ngoại khoa |
수술 과정이나 후유증에 대해서는 모르실 리는 없고 | nên hẳn anh biết rõ về quá trình và di chứng của ca phẫu thuật. |
- 수술이 망설여지시면 - [인호의 꼴깍 삼키는 소리] | Nếu thấy lưỡng lự về ca phẫu thuật, anh có thể suy nghĩ kỹ hơn |
[로이] 좀 더 신중하게 고민해 보시고 | Nếu thấy lưỡng lự về ca phẫu thuật, anh có thể suy nghĩ kỹ hơn |
결정하셔도 됩니다 | rồi hẵng quyết định. |
그런 뜻은 아닙니다 | Tôi không có ý đó. |
아… | |
[흥미로운 음악] | |
[순번 알림음] | GIẤY ĐỒNG Ý PHẪU THUẬT, GÂY MÊ VÀ TRUYỀN MÁU |
[휴대전화 진동음] | |
전화 왔네 | Có điện thoại. |
[강조되는 효과음] | |
[애심] 인호야, 어, 인호야 | In Ho ơi. In Ho, đừng làm! |
하지 마, 하지 마, 사인하지 마! | In Ho, đừng làm! |
- [무거운 효과음] - 안 된다, 절대 안 돼 | Nhất định không được! |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[계속되는 휴대전화 진동음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[차분한 음악] | |
[울리는 발소리] | |
[애심] 괜찮아 | Không sao đâu. |
[심전도계 비프음] | BỆNH NHÂN: CHA JEONG SUK BÁC SĨ: ROY KIM |
- [고조되는 음악] - [로이] 차정숙 님 | Ta sẽ bắt đầu ghép gan cho bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
간 이식 시작하겠습니다 | Ta sẽ bắt đầu ghép gan cho bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
메스 | Dao mổ. |
[심장 박동 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - [심전도계 비프음] | |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | |
- [애심] 인호야, 인호야! - [무거운 음악] | In Ho, đừng làm! |
하지 마, 사인하지 마 | In Ho, đừng làm! Đừng ký! |
아, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 절대 안 돼, 안 돼 | Đừng ký! Nhất định không được! |
- [북북 찢는 소리] - 야, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được, nhất định không được! |
- [애심이 흐느낀다] - [인호] 아휴 | |
[이랑] 엄마, 엄마, 엄마, 괜찮아? | Mẹ, mẹ có sao không? |
[정민] 엄마 | Mẹ. |
[가쁜 숨소리] | |
- [힘없는 목소리로] 여보 - [인호] 어 | - Mình ơi. - Hả? |
어, 얘기해, 얘기해, 뭐, 뭐? | Ừ, em nói đi. Gì chứ? |
- 응? - [힘겨운 숨소리] | |
뭐? | Gì cơ? |
뭐라고? | Em nói gì cơ? |
[정숙의 숨 들이켜는 소리] | |
[정숙] 개… | Thằng… |
새… | chó… |
- 끼… - [무거운 효과음] | đẻ. |
[천둥소리 효과음] | |
[정숙의 분노에 찬 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | |
저기, 여기 환자 깨어났어요 | Bác sĩ ơi, bệnh nhân tỉnh rồi! |
[정숙] 죽다 살아나 보니까 다 필요 없는 거지 | Sau khi trở về từ cửa tử, tất cả những điều đó đều vô nghĩa. |
[인호] 미친 거 아니야, 이거? | Sau khi trở về từ cửa tử, tất cả những điều đó đều vô nghĩa. Có điên không vậy? |
[정숙] 당신이 이제 집안일 신경 쓰지 말라며? | Anh nói em không phải lo việc nhà nữa mà. |
- [애심] 주스 아직이니? - [정숙] 내려 드세요 | - Chưa có nước ép cho mẹ à? - Mẹ tự làm đi ạ. Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà. |
[정숙] 죽을 고비를 넘겨 봐서 그런가? | Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà. |
안 하던 짓을 좀 하고 싶더라고? | Nên muốn làm những thứ trước nay chưa từng. |
[애심] 아니, 쟤 | Ca phẫu thuật lớn đã làm đầu nó chập mạch à? |
아, 큰 수술 받더니 정신이 막 어떻게 된 거 아니니? | Ca phẫu thuật lớn đã làm đầu nó chập mạch à? |
왜 갑자기 안 하던 짓이야? | Sao tự dưng em cư xử lạ vậy? |
[정숙] 20년 동안 안 하고 살았잖아 | Hai mươi năm qua em có như vậy đâu. |
이제 나 꼴리는 대로 산다고 | Từ giờ em sẽ sống theo ý mình. |
No comments:
Post a Comment