Search This Blog



  닥터 차정숙 1

Bác Sĩ Cha 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[직원들] 오셨어요?‬‪Xin chào.‬
‪[직원] 오셨어요?‬‪Chị tới rồi ạ?‬
‪"미 피부과 원장"‬‪VIỆN DA LIỄU ĐẸP‬ ‪VIỆN TRƯỞNG‬
‪[미희] 뭐 하냐?‬‪Làm gì đấy?‬
‪굿 모닝‬‪- Chào buổi sáng.‬ ‪- Chắc cô sẽ khoác cho tôi luôn mất.‬
‪[미희] 그러다 아주 입혀 주겠다?‬‪- Chào buổi sáng.‬ ‪- Chắc cô sẽ khoác cho tôi luôn mất.‬
‪[정숙] 요즘은 가운도‬ ‪엄청 세련되게 나온다‬‪Áo khoác dạo này nhìn tinh xảo nhỉ.‬
‪이게 무슨 색이야?‬‪Áo khoác dạo này nhìn tinh xảo nhỉ.‬ ‪- Màu gì đây?‬ ‪- Đưa đây. Để tôi tự khoác.‬
‪이리 줘, 내가 입을게‬‪- Màu gì đây?‬ ‪- Đưa đây. Để tôi tự khoác.‬
‪[정숙] 아이그, 언니가 입혀 줄게‬‪Trời ạ, để chị đây khoác cho.‬
‪- [미희] 어머머, 어머머, 참‬ ‪- [정숙의 웃음]‬‪Trời ạ, để chị đây khoác cho.‬ ‪Ôi trời, thật tình.‬
‪아니, 녹화가 늦게 끝나 가지고‬ ‪간신히 시간 맞춰 왔어‬‪Buổi quay kết thúc muộn‬ ‪nên khó khăn lắm tôi mới đến đúng giờ.‬
‪[정숙] 이야, 멋있다, 녹화도 하고‬‪Buổi quay kết thúc muộn‬ ‪nên khó khăn lắm tôi mới đến đúng giờ.‬ ‪Chà, bảnh chưa kìa.‬ ‪Nào là được đến đài truyền hình‬ ‪rồi được quay phim các thứ.‬
‪방송국도 가고, 음‬‪Nào là được đến đài truyền hình‬ ‪rồi được quay phim các thứ.‬
‪뭐야? 뭐, 어디 선보러 가?‬‪Cậu đi xem mắt hay sao vậy?‬
‪[미희] 어쩐 일로‬ ‪이렇게 차려입고 왔어?‬‪Cậu đi xem mắt hay sao vậy?‬ ‪Sao nay ăn diện thế?‬
‪[툭 치며] 이런 날‬ ‪핑계 김에 차려입는 거지‬‪Phải tranh thủ mấy dịp này‬ ‪để sửa soạn chút chứ.‬
‪[정숙] 어때? 신상이야‬‪Thấy sao? Sản phẩm mới đấy.‬
‪[미희] 그래 봤자‬ ‪패션의 완성은 얼굴이야‬‪Thiếu khuôn mặt‬ ‪thì lụa là cũng bằng không.‬
‪너 얼굴이 왜 그 모양이냐?‬‪Mặt cậu làm sao thế hả?‬
‪아니, 왜? 내가 오늘‬ ‪메이크업을 얼마나 열심히 했는데‬‪Sao vậy? Hôm nay tôi trang điểm kỹ lắm mà.‬
‪따라와, 커피나 마시게‬‪Theo tôi. Đi uống cà phê đi.‬
‪아유, 차가운 기지배‬‪Ôi trời, con nhỏ lạnh lùng.‬
‪이쁘기만 하구먼‬‪Nhìn đẹp vậy mà.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[미희] 에이고, 친구야‬‪Ôi.‬ ‪Bạn mình à, đã bảo cậu nên đến trị liệu‬ ‪trước khi nó tệ hơn rồi mà.‬
‪그러니까 내가 더 나빠지기 전에‬ ‪관리받으러 오라니까‬‪Bạn mình à, đã bảo cậu nên đến trị liệu‬ ‪trước khi nó tệ hơn rồi mà.‬
‪왜 말을 안 들어?‬‪Sao không nghe lời tôi?‬
‪친구라고 공짜로 다니는 거‬ ‪진상이잖아‬‪Vì là bạn bè mà cứ đến‬ ‪làm miễn phí hoài kỳ cục lắm.‬
‪공짜가 싫으면 돈 내고 하면 되지‬‪Không thích làm miễn phí‬ ‪thì trả tiền là được mà.‬
‪[미희] 너네 시어머니는, 어?‬ ‪칠십이 넘었는데‬‪Mẹ chồng cậu hơn 70 tuổi rồi‬ ‪mà đến đây còn thường hơn‬ ‪đến tiệm tạp hóa đấy.‬
‪동네 마트보다‬ ‪우리 병원에 더 자주 오신다‬‪mà đến đây còn thường hơn‬ ‪đến tiệm tạp hóa đấy.‬
‪[정숙의 웃음]‬‪mà đến đây còn thường hơn‬ ‪đến tiệm tạp hóa đấy.‬
‪[정숙] 야, 우리 어머니야‬ ‪뭐, 원래 사모님 체질이시니까‬‪Này, mẹ tôi sống như vậy cả đời rồi.‬
‪야, 나 그렇게 안 좋아?‬‪Mà này, nhìn mặt tôi tệ lắm à?‬
‪그래, 너 뭐 잘 안 챙겨 먹어?‬‪Ừ. Cậu có ăn uống đầy đủ không đấy?‬
‪[미희] 아니‬ ‪얼굴도 누렇게 뜬 거 같고‬‪Tôi thấy mặt cậu vàng đi rồi này.‬
‪[정숙] 응?‬‪Tôi thấy mặt cậu vàng đi rồi này.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Mắt cũng vàng luôn rồi.‬
‪[미희] 너 눈에‬ ‪황달기도 있는 거 같다?‬‪- Hả?‬ ‪- Mắt cũng vàng luôn rồi.‬
‪[정숙이 놀라며] 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Mắt cũng vàng luôn rồi.‬ ‪Sao?‬
‪[한숨]‬
‪피곤해서 그래‬ ‪요 며칠 몸이 안 좋아서‬‪Do mệt mỏi thôi mà.‬ ‪Mấy nay tôi thấy không khỏe lắm.‬
‪[미희] 에휴‬‪Ôi trời.‬
‪[정숙] 씨, 야‬‪Này, kệ đi.‬ ‪Dạo này có chuyện gì vui không?‬
‪[미희를 탁 치며] 그건 그렇고‬ ‪너 요즘 뭐 좋은 일 없냐?‬‪Này, kệ đi.‬ ‪Dạo này có chuyện gì vui không?‬
‪[미희] 무슨 좋은 일?‬‪- Chuyện vui gì chứ?‬ ‪- Cậu còn thiếu gì đâu,‬
‪다 갖춘 너한테 좋은 일이‬ ‪결혼 말고 더 있어?‬‪- Chuyện vui gì chứ?‬ ‪- Cậu còn thiếu gì đâu,‬ ‪ngoài chuyện kết hôn.‬
‪[헛웃음 치며] 결혼은 무슨‬‪Kết hôn gì chứ? Chủ đề gì mà cũ rích,‬
‪너무 새삼스러워서‬ ‪웃음도 안 난다, 야‬‪Kết hôn gì chứ? Chủ đề gì mà cũ rích,‬ ‪- cười không nổi.‬ ‪- Cậu tính làm bà lão đồng trinh luôn à?‬
‪[정숙] 너 그러다가 진짜‬ ‪처녀 할머니 된다‬‪- cười không nổi.‬ ‪- Cậu tính làm bà lão đồng trinh luôn à?‬
‪[미희] 솔직히 육신은‬ ‪나보다 니가 더 순결하지 않니?‬‪Mà xét về vấn đề này‬ ‪thì cậu trong trắng hơn tôi mà.‬
‪[헛기침한다]‬‪Mà xét về vấn đề này‬ ‪thì cậu trong trắng hơn tôi mà.‬ ‪Cậu với chồng‬
‪너 남편이랑 각방 쓴 지‬ ‪10년 넘었다며?‬‪Cậu với chồng‬ ‪ngủ riêng cũng hơn mười năm rồi mà.‬
‪그 정도면 뭐‬ ‪도로 처녀가 되고도 남았겠어‬‪ngủ riêng cũng hơn mười năm rồi mà.‬ ‪Vậy là quay lại‬ ‪làm gái đồng trinh rồi còn gì?‬
‪- 기지배‬ ‪- [미희가 큭 웃는다]‬‪Con nhỏ này…‬
‪[정숙] 얘‬ ‪이 부부간의 사랑이 말이지‬‪Nghe này, tình cảm vợ chồng‬
‪꼭 그렇게 육체적인 관계로만‬ ‪유지되는 게 아니야‬‪không phải lúc nào cũng cần‬ ‪giữ lửa bằng nhục dục đâu.‬
‪노처녀는 모르는‬ ‪이 복잡미묘한 세계가 있어요‬‪Quan hệ vợ chồng‬ ‪là phạm trù phức tạp và lạ kỳ‬ ‪mà gái già như cậu không hiểu được đâu.‬
‪그래, 그럼 너는‬‪Tốt thôi. Cả đời còn lại‬
‪평생 남편 얼굴만 보고‬ ‪가슴 두근거리면서‬‪cậu cứ sống như‬ ‪cô gái Candy trong truyện ấy,‬
‪'들장미 소녀 캔디'처럼 사시든가‬‪chỉ cần nhìn mặt chồng là tim đập loạn xạ.‬
‪['캔디' 주제곡을 흥얼거린다]‬
‪[정숙] 에?‬
‪[미희] 야‬ ‪일단 기미부터 정리하자‬‪Thôi, trị liệu mấy chấm tàn nhang‬ ‪trước đi đã.‬
‪너는 진짜‬ ‪너무 기본이 안 돼 있어서‬‪Cậu dưới mức cơ bản rồi‬ ‪nên tôi cũng không biết bắt đầu từ đâu.‬
‪손을 쓸 수가 없어, 아휴‬‪Cậu dưới mức cơ bản rồi‬ ‪nên tôi cũng không biết bắt đầu từ đâu.‬
‪가시죠, 차캔디 씨‬‪Đi thôi, cô Cha Candy.‬
‪에이, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪[미희] 남들은‬ ‪의사가 못 돼서 난리인데‬‪Người khác chắc sẽ nổi đóa‬ ‪vì không thể làm bác sĩ,‬
‪그 좋은 기술 냅두고‬ ‪왜 집에서 살림만 하냐?‬‪còn cậu sao lại từ bỏ hết‬ ‪để về làm nội trợ vậy?‬
‪의사 면허 아깝지도 않아?‬‪Cậu không tiếc‬ ‪giấy phép hành nghề à? Xong rồi.‬
‪다 됐다‬‪Cậu không tiếc‬ ‪giấy phép hành nghề à? Xong rồi.‬
‪[의료 기기 조작음]‬
‪[정숙] 씁, 하나도 안 아까운데?‬‪Tôi chả thấy tiếc.‬ ‪Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân‬ ‪và mở được phòng khám to thế này,‬
‪니가 부지런히 환자 보고‬‪Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân‬ ‪và mở được phòng khám to thế này,‬
‪이런 근사한 병원 차리고 그럴 때‬‪Trong khi cậu miệt mài với bệnh nhân‬ ‪và mở được phòng khám to thế này,‬
‪나라고 뭐, 집에서 놀기만 했겠냐?‬‪cậu nghĩ tôi chỉ ở nhà nằm chơi à?‬
‪애 둘 부지런히 낳아서, 키워서‬ ‪사람 둘 만들어 놨어‬‪Tôi bận sinh hai đứa nhỏ‬ ‪và nuôi dạy tụi nó nên người mà.‬
‪너처럼 어렵게 익힌 의료 지식으로‬‪Khổ luyện kiến thức y học rồi làm việc‬ ‪vì bản thân mình như cậu thì cũng tốt,‬
‪너 자신만을 위해서‬ ‪일하는 것도 좋지만‬‪Khổ luyện kiến thức y học rồi làm việc‬ ‪vì bản thân mình như cậu thì cũng tốt,‬
‪아니, 나처럼‬ ‪사람 둘 만들어 키우는 것도‬‪nhưng việc tôi nuôi dạy‬ ‪hai đứa trẻ nên người‬
‪미래 지향적이고 국가 발전에‬ ‪이바지하는 일 아니냐?‬‪chẳng phải cũng là vì tương lai‬ ‪và có cống hiến cho đất nước sao?‬
‪캔디 간다‬‪Candy về đây.‬
‪[미희] 야, 너 삐졌냐?‬‪Này, cậu giận à?‬
‪- 됐어‬ ‪- [미희] 삐졌네‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Dỗi rồi. Jeong Suk à…‬
‪정숙아, 정숙, 정…‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Dỗi rồi. Jeong Suk à…‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪GIẢI THƯỞNG THÀNH TỰU HỌC THUẬT‬ ‪BAEK MI HEE‬ ‪THƯ BỔ NHIỆM‬ ‪BAEK MI HEE‬
‪[미희] 남들은‬ ‪의사가 못 돼서 난리인데‬‪Người khác chắc sẽ nổi đóa‬ vì không thể làm bác sĩ,
‪그 좋은 기술 냅두고‬ ‪왜 집에서 살림만 하니?‬‪còn cậu sao lại từ bỏ hết‬ để về làm nội trợ vậy?
‪의사 면허 아깝지도 않니?‬‪Cậu không tiếc giấy phép hành nghề à?‬
‪[버저 알림음]‬
‪- [남자1의 컥 들이켜는 소리]‬ ‪- [여자1] 어머머‬
‪- [사람들의 놀란 소리]‬ ‪- [긴박한 음악]‬‪Ôi trời. Cậu gì ơi, không sao chứ?‬
‪저기, 학생, 학생, 괜찮아?‬ ‪어머, 숨 쉬어‬‪Ôi trời. Cậu gì ơi, không sao chứ?‬
‪- [남자1의 숨 막히는 소리]‬ ‪- 누가 좀 도와주세요!‬‪Thở đi. Ai giúp với!‬
‪여기 누가 좀 도와주세요‬ ‪여기 의사 없어요?‬‪Cứu người với. Có ai là bác sĩ không?‬
‪혹시 의사 안 계세요? 예?‬‪Không có bác sĩ nào sao?‬ ‪Không có bác sĩ à?‬
‪의사 없어요? 의사…‬‪Không có bác sĩ à?‬
‪- [소란스럽다]‬ ‪- [여자1] 뭔 일이야, 어머‬
‪내가 의사인데…‬‪Mình là bác sĩ mà…‬
‪[남자2] 여기, 여기요!‬ ‪이분이 의사시래요‬‪Ở đây! Cô ấy nói mình là bác sĩ!‬
‪- [사람들의 놀란 소리]‬ ‪- [여자2] 의사 있어요, 의사‬‪Ở đây! Cô ấy nói mình là bác sĩ!‬ ‪Bác sĩ đây rồi!‬
‪- [사람들이 재촉한다]‬ ‪- [정숙] 아니…‬‪- Cứu cậu ấy đi.‬ ‪- Không.‬
‪그게 아니고, 제 말은, 저기…‬‪Ý tôi là…‬
‪- 아유, 아…‬ ‪- [남자1의 힘겨운 숨소리]‬‪Ôi.‬
‪[정숙의 당황한 숨소리]‬
‪[남자1이 연신 컥컥거린다]‬
‪- 일단 이것 좀, 고개 드세요‬ ‪- [여자1] 어, 예‬‪Đưa cho tôi. Nâng đầu lên nhé.‬
‪[탁탁 치는 소리]‬
‪환자분, 정신 차리세요‬‪Bệnh nhân, tỉnh táo lên.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[정숙] 저기…‬
‪[정숙의 떨리는 숨소리]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[정숙의 당황한 숨소리]‬‪Đặt nội khí quản.‬
‪인튜베이션‬‪Đặt nội khí quản.‬
‪어, 119요! 119‬‪Gọi 119 đi!‬
‪정신 차려요, 정신‬ ‪정신 차려요, 환자분, 환자분‬‪Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi!‬
‪구급차!‬‪Gọi xe cấp cứu!‬
‪아저씨, 스톱!‬‪Bác tài, dừng xe!‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[남자의 힘겨운 숨소리]‬
‪[정숙의 안도하는 숨소리]‬
‪[구급대원] 일단‬ ‪인근 병원으로 이송하겠습니다‬‪Anh ấy sẽ được đến bệnh viện gần nhất.‬
‪보호자는 아니지만‬ ‪의사시라고 들었는데‬‪Cô không phải giám hộ,‬ ‪nhưng nghe nói là bác sĩ.‬ ‪Cô đi cùng được chứ?‬
‪같이 가 주실 수 있나요?‬‪nhưng nghe nói là bác sĩ.‬ ‪Cô đi cùng được chứ?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[여자1] 저 아줌마‬ ‪좀 이상하지 않아요?‬‪Cô kia hơi lạ nhỉ?‬
‪[여자2] 그렇죠?‬‪Đúng đấy. Cô ta nói mình là bác sĩ,‬
‪자기가 의사라더니 환자 앞에서‬ ‪손 덜덜 떠는 거 보셨어요?‬‪Đúng đấy. Cô ta nói mình là bác sĩ,‬ ‪nhưng trước mặt bệnh nhân‬ ‪thì tay run cầm cập.‬
‪[구급대원] 지금 빨리‬ ‪가야 돼 가지고요‬‪Chúng ta mau đi thôi.‬
‪- 아, 네, 제가 갈게요‬ ‪- [구급대원] 네‬‪Vâng, tôi sẽ đi cùng.‬
‪- [남자의 컥컥거리는 소리]‬ ‪- [정숙의 가쁜 숨소리]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[로이] 외과 전문의입니다‬ ‪저도 같이 갈게요‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG‬ ‪BÁC SĨ ROY KIM‬ ‪Tôi là bác sĩ ngoại khoa. Tôi sẽ đi cùng.‬
‪[정숙의 반가운 숨소리]‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[구급대원] 목이 부어서‬ ‪LMA가 잘 안 들어가는데요‬‪Khí quản sưng,‬ ‪không thể đặt mặt nạ thanh quản.‬
‪어떡하죠?‬ ‪좀 도와주세요, 어떡해요?‬‪Ta làm sao đây?‬ ‪Xin hãy giúp với. Phải làm sao đây?‬
‪[심전도계 비프음]‬‪Xin hãy giúp với. Phải làm sao đây?‬
‪[정숙] 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪[로이] 나오세요‬‪Cô dịch qua chút.‬
‪환자분, 환자분‬‪Bệnh nhân.‬
‪맥박은 있으니‬ ‪기관 절개 해야겠어요‬‪Có mạch. Phải mở khí quản thôi.‬
‪[구급대원] 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[로이] 소독약 주세요‬‪Đưa tôi thuốc sát trùng.‬
‪앰부‬‪Bóng ambu.‬
‪[쉭쉭 앰부 짜는 소리]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[정숙의 놀란 숨소리]‬
‪[로이] 환자분, 정신이 좀 드세요?‬‪Bệnh nhân, anh tỉnh rồi chứ?‬
‪제 목소리 들리면‬ ‪손 한번 움직여 보세요‬‪Nếu nghe thấy tôi, hãy cử động tay nhé.‬
‪- [강조되는 효과음]‬ ‪- [정숙의 기쁜 숨소리]‬
‪[박수 소리]‬
‪[정숙] 어머, 선생님‬ ‪성공이에요, 성공!‬‪Thành công rồi, bác sĩ ơi!‬
‪오, 하나님, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn anh. Bác sĩ, anh giỏi quá!‬
‪어머, 선생님‬ ‪정말 잘하셨어요, 선생님‬‪Ôi, cảm ơn anh. Bác sĩ, anh giỏi quá!‬
‪[사이렌 소리]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[로이] 실례지만‬ ‪무슨 일 하시는 분이시죠?‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬ ‪Xin lỗi nhưng cô đang làm công việc gì?‬
‪[정숙] 네?‬‪Sao cơ?‬
‪[로이] 본인이‬ ‪의사라고 하셨다면서요?‬‪Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ.‬
‪[정숙] 아…‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그러시면 안 되죠‬‪Cô không nên làm vậy.‬
‪[로이] 비의료인이‬ ‪의료 행위를 하는 거, 불법이에요‬‪Người ngoài ngành‬ ‪tự ý hành nghề y là phạm pháp đấy.‬
‪저기…‬‪Chuyện là…‬
‪믿기지 않으실지 모르겠지만‬‪Có thể anh sẽ không tin,‬
‪제가 의사가 맞긴 맞아요‬‪nhưng tôi đúng là bác sĩ.‬ ‪Nhưng tôi đã nghỉ làm hơn 20 năm rồi,‬
‪[정숙] 근데 의사 일 그만둔 지‬ ‪20년이 넘어서‬‪Nhưng tôi đã nghỉ làm hơn 20 năm rồi,‬
‪이런 상황이 생기니까‬‪nên khi ở trong tình huống thế này,‬ ‪đầu óc tôi bỗng trống rỗng.‬
‪머릿속이 하얘지네요 [웃음]‬‪nên khi ở trong tình huống thế này,‬ ‪đầu óc tôi bỗng trống rỗng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- 죄송합니다‬ ‪- [한숨]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪오늘 참 좋은 날이네요‬‪Hôm nay thật là một ngày tốt lành,‬
‪저 환자분이 선생님을 만나서‬‪vì bệnh nhân đó gặp được anh.‬
‪정말 멋지셨어요‬‪Anh thật sự rất ngầu.‬
‪그럼 먼저 가 보겠습니다‬‪Vậy tôi xin phép đi trước.‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[인호] 이번 주‬ ‪컨퍼런스 주제가 뭐지?‬‪Chủ đề hội nghị tuần này là gì?‬
‪[의사1] 로 렉탈 캔서의‬ ‪로보틱 서저리입니다‬‪Phẫu thuật rô-bốt‬ ‪cho ung thư trực tràng thấp.‬
‪[인호] 음‬‪Phẫu thuật rô-bốt‬ ‪cho ung thư trực tràng thấp.‬
‪[의사2] 교수님, 나태경 환자‬ ‪조치 어떻게 할까요?‬‪Giáo sư,‬ ‪bệnh nhân Na Tae Gyeong thì sao ạ?‬
‪[인호] 아, 헤모박 잘 보고‬‪Giáo sư,‬ ‪bệnh nhân Na Tae Gyeong thì sao ạ?‬ ‪Theo dõi Hemovac,‬ ‪hỏi Khoa tâm thần‬ ‪về bệnh trầm cảm của anh ấy.‬
‪디프레션은‬ ‪싸이 협진 받는 게 좋겠어‬‪hỏi Khoa tâm thần‬ ‪về bệnh trầm cảm của anh ấy.‬
‪[의사2] 네, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[정민] 교수님, 내일 컨퍼런스에‬‪Giáo sư, trong hội nghị ngày mai,‬
‪46세 전상현 환자‬ ‪케이스부터 올릴까요?‬‪nên mở đầu bằng ca‬ ‪của Jeon Sang Hyeok chứ ạ?‬
‪아니, 내일은 김재희 환자 수술‬ ‪첫 번째 케이스로 올려‬‪Không, đưa ca của Kim Jae Hui lên đầu đi.‬
‪[정민] 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[인호] 먼저 가‬‪- Các cậu đi trước đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [의사1] 아, 예‬ ‪- [인호] 응‬‪- Các cậu đi trước đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪볼 때마다 깜짝깜짝 놀라‬‪Lần nào gặp Jung Min em cũng bất ngờ,‬
‪[승희] 정민이‬ ‪당신 젊을 때랑 너무 닮아서‬‪vì nhìn nó quá giống anh lúc trẻ.‬
‪씁, 내가 좀 더 낫지 않았나?‬‪vì nhìn nó quá giống anh lúc trẻ.‬ ‪Hồi đó anh đẹp trai hơn mà.‬
‪[승희] 행동거지 더 조심해야겠어‬‪Chắc hai ta phải kín đáo hơn.‬
‪아들한테 들키는 건‬ ‪좀 그렇지 않아?‬‪Để con trai anh phát hiện‬ ‪cũng không hay mà.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪같이 저녁 할래?‬‪- Cùng ăn tối nhé?‬ ‪- Không được, em có hẹn rồi.‬
‪안 돼, 약속 있어‬‪- Cùng ăn tối nhé?‬ ‪- Không được, em có hẹn rồi.‬
‪- 무슨 약속?‬ ‪- [승희] 왜?‬‪- Hẹn gì?‬ ‪- Sao vậy? Sợ em hẹn hò với ai à?‬
‪다른 남자랑‬ ‪데이트라도 있을까 봐?‬‪- Hẹn gì?‬ ‪- Sao vậy? Sợ em hẹn hò với ai à?‬
‪참…‬
‪안 가르쳐 줘‬‪- Không nói đâu.‬ ‪- Được thôi.‬
‪알겠습니다‬‪- Không nói đâu.‬ ‪- Được thôi.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪갈게‬‪Anh đi đây.‬
‪- [승희의 후 내뱉는 소리]‬ ‪- [의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- [새소리]‬ ‪- [잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪- [정숙] 정, 정신‬ ‪- [남자의 힘겨운 숨소리]‬‪Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi!‬
‪정신 차려요, 환자분, 환자분!‬‪Bệnh nhân, hãy tỉnh lại đi!‬
‪구급차!‬‪Gọi xe cấp cứu!‬
‪[로이] 실례지만‬ ‪무슨 일 하시는 분이시죠?‬‪Xin lỗi nhưng cô đang làm công việc gì?‬
‪[정숙] 네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ.‬
‪[로이] 본인이‬ ‪의사라고 하셨다면서요?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nghe nói cô bảo mình là bác sĩ.‬
‪- 네‬ ‪- [로이] 그러시면 안 되죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô không nên làm vậy.‬
‪비의료인이 의료 행위를 하는 거‬ ‪불법이에요‬‪Người ngoài ngành‬ ‪tự ý hành nghề y là phạm pháp đấy.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪- [애심이 흥얼거린다]‬ ‪- 아, 어머니‬‪Mẹ, mẹ tập thể dục về rồi ạ?‬
‪[정숙] 운동 다녀오세요?‬‪Mẹ, mẹ tập thể dục về rồi ạ?‬
‪[애심] 어, 너도‬ ‪이제 들어왔나 보구나‬‪- Ừ. Con cũng về rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네‬ ‪- [애심의 한숨]‬‪- Ừ. Con cũng về rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪나 디톡스 주스‬ ‪한 잔 만들어 줄래?‬‪- Làm cho mẹ ly nước ép detox nhé?‬ ‪- Được ạ.‬
‪- 아유, 막, 아유…‬ ‪- [정숙] 네‬‪- Làm cho mẹ ly nước ép detox nhé?‬ ‪- Được ạ.‬ ‪Con có làm sẵn để tủ lạnh rồi.‬ ‪Để con lấy cho mẹ.‬
‪낮에 만들어서 넣어 둔 거 있어요‬ ‪가져다드릴게요‬‪Con có làm sẵn để tủ lạnh rồi.‬ ‪Để con lấy cho mẹ.‬
‪[애심] 아유, 얘‬ ‪주스는 신선이 생명인데‬‪Ôi trời, nước ép quan trọng là phải tươi.‬ ‪Phải ép liền uống liền chứ.‬
‪그때그때 바로 해 먹어야지‬‪Ôi trời, nước ép quan trọng là phải tươi.‬ ‪Phải ép liền uống liền chứ.‬
‪죄송해요, 어머니‬‪Xin lỗi mẹ.‬
‪오늘 외출해야 돼 가지고‬ ‪미리 만들어 뒀어요‬‪Hôm nay con phải ra ngoài‬ ‪nên mới làm để sẵn.‬
‪[정숙] 오늘만 그렇게 드세요‬‪Mẹ chịu khó uống một hôm thôi nhé.‬
‪- 아참, 어머니‬ ‪- [애심] 어?‬‪- Phải rồi, mẹ ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪[정숙] 오늘 옷이랑 가방‬ ‪빌려주셔서 감사해요‬‪- Phải rồi, mẹ ơi.‬ ‪- Hả?‬ ‪Cảm ơn mẹ đã cho con mượn‬ ‪quần áo và túi xách.‬
‪- 옷은 드라이해 놓을게요‬ ‪- [애심] 그래‬‪- Con sẽ giặt khô cho mẹ.‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 난 저녁 약속 있으니까‬ ‪신경 쓸 거 없다‬‪À, tối nay mẹ có hẹn.‬ ‪Khỏi nấu bữa tối cho mẹ nhé.‬
‪[정숙] 네‬‪Vâng.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[애심의 힘주는 소리]‬
‪[애심] 백 원장은 잘 있어?‬‪Viện trưởng Baek vẫn khỏe chứ?‬
‪엄청요, 저 오늘‬ ‪기미 치료해 줬어요, 어머니‬‪Vẫn phơi phới ạ.‬ ‪- Cậu ấy mới trị tàn nhang cho con đấy.‬ ‪- Tốt quá rồi.‬
‪잘했네‬‪- Cậu ấy mới trị tàn nhang cho con đấy.‬ ‪- Tốt quá rồi.‬ ‪Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ,‬
‪새로 이전한 병원은‬ ‪전보다 두 배는 더 크고‬‪Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ,‬
‪[정숙] 허, 인테리어도 뭐‬‪Phòng khám mới to gấp hai lần chỗ cũ,‬ ‪nội thất thiết kế đẹp vô cùng.‬
‪엄청나게 잘해 놨더라고요‬‪nội thất thiết kế đẹp vô cùng.‬
‪[웃음]‬
‪[애심] 그래서 뭐, 엄청 부러웠어?‬‪Vậy nên con cũng ganh tỵ vô cùng à?‬
‪아유, 엄청 부럽죠‬ ‪TV에도 나오고, 멋있잖아요‬‪Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn được lên TV nữa.‬ ‪Ngầu quá rồi còn gì.‬
‪[애심] 여자가 잘나서‬ ‪입신양명해 봐야‬‪Đàn bà dù giỏi giang và thành công cỡ nào,‬
‪가정이 온전치 못하면 다 헛거야‬‪không có gia đình thì cũng như không.‬
‪닥터 백, 철마다 해외여행 간다며?‬‪Bác sĩ Baek mùa nào cũng đi nước ngoài.‬
‪근데 그게 어디 여행이니?‬‪Nhưng đó sao gọi là du lịch được?‬ ‪Không chồng cũng không con.‬
‪남편도 자식도 없이‬‪Nhưng đó sao gọi là du lịch được?‬ ‪Không chồng cũng không con.‬
‪그냥 속이 허하니까‬‪Chỉ là bắt máy bay đi lang thang thôi,‬ ‪vì thực chất trong lòng trống rỗng mà.‬
‪비행기 타고 떠돌면서‬ ‪방황하는 거지‬‪Chỉ là bắt máy bay đi lang thang thôi,‬ ‪vì thực chất trong lòng trống rỗng mà.‬
‪지금이야 너, 말이 좋아 그냥‬ ‪성공한 골드 미스지‬‪Cứ cho bây giờ‬ ‪cô ta là phụ nữ thành đạt đi.‬
‪딱 10년만 있어 봐라‬ ‪막 초라하기 짝이 없을 거다‬‪Nhưng đợi mười năm nữa xem.‬ ‪Rồi sẽ tiều tụy, tội nghiệp lắm.‬
‪아유, 니가 나아‬ ‪니가 아들이 없어, 딸이 없어?‬‪Con tốt hơn hẳn ấy chứ.‬ ‪Trai gái đều có đủ.‬
‪니가 백번 낫지‬ ‪무슨 소리야, 아이그‬‪Con tốt hơn hẳn ấy chứ.‬ ‪Trai gái đều có đủ.‬ ‪Ganh tỵ gì chứ? Thật tình.‬
‪[애심의 만족스러운 탄성]‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- [문소리]‬
‪[밥솥 조작음]‬
‪[안내 음성] 맛있는 취사를‬ ‪시작합니다‬‪Cơm sẽ được nấu ngay bây giờ.‬
‪[지글거리는 소리]‬
‪[쓱쓱 뒤적이는 소리]‬
‪[이랑이 짜증스럽게] 엄마‬‪- Mẹ.‬ ‪- Về rồi à?‬
‪- [정숙] 어, 왔어? 피곤하지?‬ ‪- [이랑의 한숨]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Về rồi à?‬ ‪Con mệt rồi nhỉ?‬
‪[이랑이 작게] 아니, 엄마는‬‪Sao mẹ chưa đóng học phí‬ ‪cho trung tâm mỹ thuật?‬
‪미술 학원비를‬ ‪아직도 안 보내면 어떡해‬‪Sao mẹ chưa đóng học phí‬ ‪cho trung tâm mỹ thuật?‬
‪- 어머, 맞다‬ ‪- [이랑] 쌤이 재촉하잖아‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Giáo viên cứ hối con.‬
‪[정숙] 아유, 어떡해, 미안해‬‪Chết thật. Mẹ xin lỗi.‬
‪오늘 내가 정신이‬ ‪너무 없어 가지고 잊어버렸다‬‪Hôm nay nhiều chuyện quá nên mẹ quên mất.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪- 내일 대회지?‬ ‪- [이랑] 응‬‪- Mai thi rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪뭐, 이번에 입상하면‬ ‪한국대랑 홍인대 수시도 가능할 듯‬‪Kỳ này mà có giải, sẽ có cơ hội‬ ‪vào Đại học Hanguk và Hongin đấy.‬
‪[놀라며] 어머, 진짜?‬‪Ôi, thật à?‬
‪[정민] 다녀왔습니다‬‪Con về rồi.‬
‪- [이랑, 정숙의 웃음]‬ ‪- [문소리]‬‪Con về rồi.‬
‪[인호] 이제 오니?‬‪Giờ mới về à?‬
‪예, 아버지‬‪Vâng, thưa bố.‬
‪[정숙] 어, 왔어, 정민아? 얼른 와‬‪Về rồi à, Jung Min? Vào bàn đi con.‬
‪[정민] 네‬‪Về rồi à, Jung Min? Vào bàn đi con.‬ ‪Vâng.‬
‪이랑이 다음 모의고사‬ ‪언제라고 했지?‬‪I Rang khi nào thi thử tiếp ấy nhỉ?‬
‪어… 다음 주 화요일이요‬‪Thứ Ba tuần sau ạ.‬
‪[인호] 이번엔 전국 등수‬ ‪500등 이상 끌어올려야‬‪Phải nằm trong top 500 toàn quốc‬ ‪mới vào được trường y khu vực đấy.‬
‪지방 의대라도 갈 수 있어‬‪mới vào được trường y khu vực đấy.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Chà.‬
‪[정민] 와‬ ‪엄마 이거 혼자 다 하게?‬‪- Vâng.‬ ‪- Chà.‬ ‪Một mình mẹ làm hết sao?‬ ‪Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem.‬
‪그러다 몸살 나요‬‪Một mình mẹ làm hết sao?‬ ‪Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem.‬
‪[정숙] 괜찮아, 쉬엄쉬엄하면 돼‬‪Một mình mẹ làm hết sao?‬ ‪Cứ vậy sẽ nhức mỏi cho xem.‬ ‪Có gì đâu. Mẹ làm tí là xong.‬
‪문짝은 낮에 떼든가 하지‬ ‪새벽부터‬‪Sáng em nên đóng bớt cửa lại chứ.‬
‪드릴 소리에 잠을 못 잤어‬‪Máy khoan ồn chả ngủ được gì cả.‬
‪아, 미안해, 오늘 마무리할게‬‪Xin lỗi. Em sẽ cố xong trong hôm nay.‬
‪[정민] 아, 맛있겠다‬‪Nhìn ngon quá.‬
‪[정숙] 먹자‬‪Ăn thôi.‬
‪[인호] 정민아‬‪Jung Min.‬
‪[잘그랑 놓는 소리]‬
‪예, 아버지‬‪Vâng, thưa bố.‬
‪의사도 사람 대하는 직업이다‬‪Bác sĩ cũng tương tác với người khác.‬
‪[인호] 인턴 생활 힘든 건 알지만‬ ‪항상 단정한 차림 유지하도록 해‬‪Thời kỳ thực tập cũng vất vả thật,‬ ‪nhưng phải luôn ăn mặc gọn gàng.‬
‪그것도 프로 정신의 일환이다‬‪Vậy mới chuyên nghiệp.‬
‪[정민] 아, 예‬‪Vâng.‬
‪전공과는 정했니?‬‪Chọn chuyên ngành chưa?‬
‪아, 예, 저는 당연히 외과죠‬‪Vâng, tất nhiên là ngoại khoa ạ.‬
‪아직 시간 많으니까‬ ‪충분히 고민해 보고 결정해‬‪Vẫn còn nhiều thời gian mà.‬ ‪Suy nghĩ kỹ rồi hãy quyết định.‬
‪[인호] 아니지‬‪Không được. Nói như vậy‬ ‪chỉ làm tụi nhỏ yếu đuối hơn thôi.‬
‪그런 식의 화법이‬ ‪애들을 나약하게 만드는 거라고‬‪Không được. Nói như vậy‬ ‪chỉ làm tụi nhỏ yếu đuối hơn thôi.‬
‪아유‬‪Con người có lúc mạnh mẽ‬ ‪thì cũng có lúc yếu đuối chứ.‬
‪사람이 좀 나약할 수도 있고‬ ‪강건할 수도 있지‬‪Con người có lúc mạnh mẽ‬ ‪thì cũng có lúc yếu đuối chứ.‬
‪[정숙] 다 똑같을 순 없잖아, 먹어‬‪Đâu thể giống nhau hết được. Ăn đi.‬
‪애들이 나약해도 괜찮은 건‬ ‪남의 집 자식일 때 얘기지‬‪Con nhà người ta yếu đuối‬ ‪thì mới không sao thôi.‬
‪[정숙] 누가 그러더라, 여보‬‪Mình à, người ta nói nên xem con mình‬ ‪như con người khác đấy.‬
‪내 자식을 남의 자식 보듯 하라고‬‪Mình à, người ta nói nên xem con mình‬ ‪như con người khác đấy.‬
‪- [탁]‬ ‪- [인호] 국이 왜 이래?‬‪- Canh vị sao thế này?‬ ‪- Sao?‬
‪- [정숙] 응? 응?‬ ‪- [이랑의 질색하는 소리]‬‪- Canh vị sao thế này?‬ ‪- Sao?‬
‪어머, 이거 왜 이래? 어머‬‪Sao vậy nhỉ? Ấy chết.‬
‪내가 소금을 안 넣었네‬‪Em quên bỏ muối rồi.‬
‪얼른 내가 간 다시 해서 줄게‬ ‪미안, 미안‬‪Để em nêm nếm lại. Xin lỗi nhé.‬
‪도대체 정신을‬ ‪얻다 팔고 다니는 거야?‬‪Rốt cuộc đầu óc để đâu vậy hả?‬ ‪Chưa gì đã già rồi à?‬
‪벌써 늙었어?‬‪Rốt cuộc đầu óc để đâu vậy hả?‬ ‪Chưa gì đã già rồi à?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪그런가 보지‬‪Chắc vậy rồi.‬
‪[인호] 당신 원두 바꿨어?‬ ‪맛이 이상하던데‬‪Em đổi cà phê rồi à? Vị làm sao vậy?‬
‪왜? 난 그거 좋던데‬‪Sao vậy? Em thấy ngon mà.‬
‪[주르륵 붓는 소리]‬
‪[인호] 아니, 아무거나 좋고‬ ‪아무거나 맛있으면‬‪Cái gì cũng thấy tốt, thấy ngon‬ ‪thì còn gì là gu nữa.‬
‪취향이라는 게 왜 있나, 도대체‬‪Cái gì cũng thấy tốt, thấy ngon‬ ‪thì còn gì là gu nữa.‬
‪[쾅]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Được rồi. Em sẽ mua cho anh‬ ‪cả bao cà phê anh thích.‬
‪알았어‬‪Được rồi. Em sẽ mua cho anh‬ ‪cả bao cà phê anh thích.‬
‪당신이 좋아하는 원두로다가‬ ‪한 바가지 사다 놓을게‬‪Được rồi. Em sẽ mua cho anh‬ ‪cả bao cà phê anh thích.‬
‪[한숨]‬
‪[탁탁 소금 뿌리는 소리]‬
‪[뽀글거리는 소리]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [긴장한 숨소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[남자] 의원님, 살펴 가십시오‬‪Ngài Ủy viên, về cẩn thận ạ.‬
‪들어가실까요?‬‪Cô vào trong nhé.‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [옅은 웃음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[역술인] 참 그, 이상하죠?‬‪Lạ thật nhỉ?‬
‪시대가 변해도‬‪Dù thời thế có thay đổi,‬
‪재주 많고 능력 있는 여자들은‬ ‪이상하게 남자복이 없어요‬‪nhưng lạ thay, phụ nữ có năng lực‬ ‪và tài giỏi vẫn kém duyên với đàn ông.‬
‪제가 그런가요?‬‪Tôi bị như vậy sao?‬
‪남자로 태어났으면‬ ‪크게 한자리하고도 남았습니다‬‪Nếu cô là đàn ông,‬ ‪tài năng của cô‬ ‪đủ sức đưa cô đến vị trí cao.‬
‪근데 안타깝게도‬ ‪여자로 태어났단 말이에요‬‪Nhưng tiếc thay, cô lại là phụ nữ.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪미안하지만 이게 첩 사주예요, 첩‬‪Xin lỗi, nhưng có vẻ số cô‬ ‪phải làm thiếp rồi.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [역술인] 이런 사주는‬‪Người có số như vậy‬ ‪kết hôn hay không cũng thế.‬
‪결혼을 해도 그만‬ ‪안 해도 그만이에요‬‪Người có số như vậy‬ ‪kết hôn hay không cũng thế.‬
‪참 질긴 인연이지요‬‪Quả là mối nhân duyên dai dẳng nhỉ?‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪그 사람하고‬ ‪꼭 한번 살아 봐야겠습니까?‬‪Cô phải sống với người đó‬ ‪cho bằng được sao?‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪좀 분해서요‬‪Tôi thấy ấm ức thôi.‬
‪[승희] 남들은 뭐가 부족해서‬‪Người ta nói tôi có thiếu gì‬ ‪mà phải dính đến đàn ông có vợ.‬
‪다 늙고 가정 있는 남자한테‬ ‪목매냐 하겠지만‬‪Người ta nói tôi có thiếu gì‬ ‪mà phải dính đến đàn ông có vợ.‬
‪그만큼 미련하고 어리석은 게‬‪Nhưng khờ dại và ngu ngốc‬ ‪thì mới là con người chứ.‬
‪또 사람 아니겠어요?‬‪Nhưng khờ dại và ngu ngốc‬ ‪thì mới là con người chứ.‬
‪이왕 기다린 거‬‪Cô đã chờ lâu vậy rồi,‬
‪조금만 더 기다려 봅시다‬‪thì hãy chờ thêm chút nữa.‬
‪[역술인] 한 번은‬ ‪기회가 올 수 있어요‬‪Cơ hội duy nhất có thể sẽ đến.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪머지않았어요‬‪Không còn lâu đâu.‬
‪[기대에 찬 숨소리]‬
‪[정숙] 당신 귀찮다고‬ ‪선글라스 안 쓰고 그러던데‬‪Em biết anh không đeo kính râm‬ ‪vì thấy khó chịu.‬
‪그러면 안 돼‬‪Nhưng châu Âu nắng gắt lắm,‬ ‪phải đeo đi đấy.‬
‪햇빛 강한 유럽에서는 꼭 써야 돼‬‪Nhưng châu Âu nắng gắt lắm,‬ ‪phải đeo đi đấy.‬
‪- 어?‬ ‪- [인호] 응‬‪- Nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪[정숙] 근데 이거 너무 낡았다‬‪Nhưng cặp này cũ quá rồi.‬
‪씁, 새로 하나 사야겠네‬‪Phải mua kính mới thôi.‬
‪- 여보‬ ‪- [인호] 왜?‬‪- Mình này.‬ ‪- Sao?‬
‪이제‬‪Từ giờ…‬
‪안방에서 잘래?‬‪anh sang phòng lớn ngủ nhé?‬
‪[무거운 효과음]‬‪anh sang phòng lớn ngủ nhé?‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [정숙의 한숨]‬
‪[정숙] 아니‬‪Lúc nào phẫu thuật về‬ ‪anh cũng ngủ ở phòng này‬
‪당신 수술하고 늦게 들어온 날‬ ‪한두 번 이 방에서 자던 게‬‪Lúc nào phẫu thuật về‬ ‪anh cũng ngủ ở phòng này‬ ‪thành ra vợ chồng mình ngủ riêng mất rồi.‬
‪그냥 각방이 돼 버렸잖아‬‪thành ra vợ chồng mình ngủ riêng mất rồi.‬
‪우리가 무슨 도 닦는 것도 아니고‬‪Đâu phải chúng ta không có nhu cầu.‬
‪- [앙증맞은 효과음]‬ ‪- 아직 나이도 젊은데‬‪Vẫn còn trẻ‬ ‪mà ngủ riêng như vậy cũng hơi kỳ.‬
‪벌써부터 각방은 좀 그렇잖아‬‪Vẫn còn trẻ‬ ‪mà ngủ riêng như vậy cũng hơi kỳ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[인호가 웃으며] 참…‬ ‪새삼스럽게 무슨‬‪Ôi trời, tự dưng hôm nay lại giở chứng.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[정숙] 새삼스럽나?‬‪Em giở chứng à?‬
‪새삼스럽지‬‪Chứ gì nữa.‬
‪- [정숙] 참, 나 기미 치료했다?‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Phải rồi. Hôm nay em đi trị tàn nhang‬ ‪ở phòng khám của Mi Hee đấy.‬
‪미희네 병원에서‬‪Phải rồi. Hôm nay em đi trị tàn nhang‬ ‪ở phòng khám của Mi Hee đấy.‬
‪아직 빨갛지? 봐 봐‬‪- Vẫn còn đỏ này. Nhìn xem.‬ ‪- Đỏ thật.‬
‪되게 빨개‬‪- Vẫn còn đỏ này. Nhìn xem.‬ ‪- Đỏ thật.‬
‪[정숙] 아, 나는 요즘‬‪Dạo này em hay mệt trong người quá.‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- 몸이 자꾸 처져‬‪Dạo này em hay mệt trong người quá.‬
‪만성 피로처럼 그래‬‪Như mắc chứng mệt mỏi mãn tính vậy.‬
‪[인호] 어, 좀 누워 있어, 응‬‪Vậy cứ nằm đi.‬
‪근데 당신처럼 팔자 좋은 사람이‬ ‪만성 피로라니 [헛웃음]‬‪Người tốt số như em‬ ‪lại than mệt mỏi mãn tính,‬
‪지나가는 개가 웃는다‬‪chó nghe cũng mắc cười đấy.‬
‪갱년기야, 운동해‬‪Mãn kinh đấy. Vận động đi.‬
‪[한숨]‬
‪좀 다정하게 해 주면‬ ‪어디 입안에 가시가 돋아?‬‪Anh nói ngọt chút thì chết à?‬
‪팩트를 말하는 거야‬‪Anh chỉ nói sự thật thôi.‬
‪[정숙] 선글라스를 끼든지 말든지‬ ‪내가 뭔 상관이야‬‪Anh có đeo kính râm hay không cũng kệ đấy.‬
‪니 눈이지, 내 눈이냐?‬‪Mắt anh chứ có phải mắt em đâu.‬
‪- [쾅 문 닫히는 소리]‬ ‪- [인호] 아휴‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪으으…‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪아휴‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪[새소리]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬
‪[점원] 올해 이런 스타일을‬ ‪많이 찾으세요, 손님‬‪Mẫu này rất được ưa chuộng năm nay.‬
‪남편 거 고르는 중이어서요‬‪Tôi đang lựa kính cho chồng.‬
‪[점원] 아…‬‪Tôi đang lựa kính cho chồng.‬ ‪À. Vậy chị chờ một chút.‬
‪그러면 잠시만요‬‪À. Vậy chị chờ một chút.‬
‪이런 건 어떠세요?‬‪Chị thấy cái này thế nào?‬ ‪Đàn ông trung niên rất thích kiểu này.‬
‪이런 스타일을 중년 남성분들이‬ ‪되게 선호하시거든요‬‪Đàn ông trung niên rất thích kiểu này.‬
‪괜찮은 거 같아요‬‪- Cũng được đấy. Tôi lấy cái này.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 이걸로 할까요?‬ ‪- [점원] 네‬‪- Cũng được đấy. Tôi lấy cái này.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [삐 울리는 소리]‬
‪여기요‬‪Đây ạ.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪- 저, 손님, 괜찮으세요?‬ ‪- [울리는 말소리]‬‪Quý khách, cô ổn chứ?‬
‪안색이 안 좋아 보이세요‬‪Nhìn cô không khỏe lắm.‬
‪[정숙의 당황한 숨소리]‬
‪[정숙] 네, 괜찮아요, 감사합니다‬‪Vâng, tôi ổn. Cảm ơn nhé.‬
‪- [삐 울리는 소리]‬ ‪- [의미심장한 효과음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪[점원] 어머, 손님, 손님‬‪Quý khách! Cô không sao chứ?‬
‪손님, 괜찮으세요?‬‪Quý khách! Cô không sao chứ?‬
‪119, 빨리, 빨리 119!‬‪Mau gọi 119 đi!‬
‪손님, 괜찮으세요?‬‪Quý khách có sao không?‬
‪[비행기 엔진음]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪- 이거 한번 써 봐‬ ‪- [인호] 응?‬‪- Anh đeo thử đi.‬ ‪- Hả?‬
‪[안내 방송이 흐른다]‬
‪[승희] 괜찮은데? 거울 한번 봐 봐‬‪- Nhìn được đấy. Anh soi gương đi.‬ ‪- Không soi cũng thấy rồi mà.‬
‪안 봐도 아는데 뭘 보래‬‪- Nhìn được đấy. Anh soi gương đi.‬ ‪- Không soi cũng thấy rồi mà.‬
‪- [승희] 가수 같아 [웃음]‬ ‪- 그러네, 응‬‪- Nhìn như ca sĩ ấy.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪- [승희] 내가 사 줄게‬ ‪- 됐어, 뭘 사 줘‬‪- Để em mua cho anh.‬ ‪- Thôi khỏi, mua làm gì.‬
‪[승희] 사 줄 때 받으세요‬ ‪마음 변하기 전에‬‪- Để em mua cho anh.‬ ‪- Thôi khỏi, mua làm gì.‬ ‪Chịu đi, em đổi ý bây giờ.‬
‪아, 진짜, 괜찮다니까 그러네‬‪Thật tình. Đã bảo được rồi mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Thật tình. Đã bảo được rồi mà.‬
‪[인호, 승희의 웃음]‬
‪어, 나 계산하고 있을게‬‪Để em đi tính tiền.‬
‪어, 어‬‪Ừ.‬
‪어, 나야‬‪- Anh đây.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪[정숙] 뭐 해?‬‪- Anh đây.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪뭐 하긴, 비행기 기다리지‬‪Còn làm gì nữa? Đang chờ bay thôi.‬
‪[정숙] 여보, 나 지금 어디게?‬‪Mình này, đố anh em đang ở đâu.‬
‪- 뭐?‬ ‪- [정숙] 나 응급실에 있다?‬‪- Sao?‬ ‪- Em đang ở phòng cấp cứu.‬
‪거긴 왜?‬‪Sao lại ở đó?‬
‪백화점에서 쓰러진 거 있지‬‪Bị ngất xỉu ở trung tâm thương mại.‬
‪그러니까 누가?‬‪Ai bị?‬
‪누구긴 누구야, 나지‬ ‪당신 와이프‬‪Còn ai vào đây nữa?‬ ‪Em chứ ai. Vợ anh đấy.‬
‪갑자기 왜 쓰러져?‬‪- Sao tự nhiên lại xỉu?‬ ‪- Em cũng đâu biết.‬
‪나도 모르지‬‪- Sao tự nhiên lại xỉu?‬ ‪- Em cũng đâu biết.‬
‪[정숙] 그렇게 쓰러지고‬ ‪눈 떠 보니까 응급실이더라고‬‪Em ngất xỉu,‬ khi tỉnh lại đã thấy nằm ở đây rồi.
‪여기 레지던트가‬ ‪눈에 황달 있는 거 같다고‬‪Bác sĩ nội trú nói mắt em bị vàng,‬
‪간 수치 검사해 보자네‬‪khuyên em nên làm kiểm tra gan.‬
‪[정숙] 방금 피 뽑아 갔어‬‪Họ vừa lấy máu xong.‬
‪보호자한테 연락하라는데‬‪- Họ bảo em gọi người giám hộ.‬ ‪- Chờ anh chút.‬
‪[작게] 잠깐만‬‪- Họ bảo em gọi người giám hộ.‬ ‪- Chờ anh chút.‬
‪정민이는 병원 일 정신없을 거고‬‪Jung Min chắc bận việc bệnh viện,‬
‪[정숙] 어머님 오늘 동창회 가셨고‬‪mẹ hôm nay lại đi họp lớp,‬
‪당신 공항에 있고, 어떡하지?‬‪anh thì đang ở sân bay.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪몸은 어때?‬‪Em thấy sao rồi?‬
‪[정숙] 조금 쉬니까‬‪Nghỉ một chút cũng đỡ rồi.‬
‪괜찮은 것도 같아‬‪Nghỉ một chút cũng đỡ rồi.‬
‪지금 컨디션‬‪Tình trạng nặng đến mức‬ ‪anh phải bỏ hội thảo à?‬
‪나 학회 포기하고 가야 될 정도야?‬‪Tình trạng nặng đến mức‬ ‪anh phải bỏ hội thảo à?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪아직 결과도 안 나왔는데‬‪Vẫn chưa có kết quả,‬ ‪anh không cần làm vậy đâu.‬
‪그럴 필요까지야 없지‬‪Vẫn chưa có kết quả,‬ ‪anh không cần làm vậy đâu.‬
‪그럼 일단 결과 들어 보고‬‪Vậy xem kết quả thế nào đi đã‬ ‪rồi mẹ anh hoặc mẹ em sẽ đến thay.‬
‪어머니나, 정 안 되면‬ ‪장모님께 좀 와 주시라고 해‬‪rồi mẹ anh hoặc mẹ em sẽ đến thay.‬
‪[한숨]‬
‪그래, 알았어‬‪Ừ, em biết rồi.‬
‪결과 나오면 연락하고‬‪- Có kết quả thì báo anh.‬ ‪- Ừ, đi hội thảo tốt nhé.‬
‪[정숙] 어, 학회 잘 갔다 와‬‪- Có kết quả thì báo anh.‬ ‪- Ừ, đi hội thảo tốt nhé.‬
‪먼 데 가는 사람‬ ‪내가 괜히 걱정시켰네‬‪Anh sắp đi xa‬ ‪mà em làm anh lo lắng không đâu rồi.‬
‪아니, 아니, 아니야‬ ‪괜찮아, 괜찮아‬‪Không, có gì đâu.‬
‪몸조리해‬‪Giữ sức khỏe đấy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[간호사] 환자분‬ ‪채혈 다시 한번 할게요‬‪Bệnh nhân ơi, tôi lấy máu lần nữa nhé.‬
‪왜요?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chỉ số gan của cô cao bất thường.‬
‪[간호사] 간 수치가‬ ‪비정상적으로 좀 높게 나와서요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Chỉ số gan của cô cao bất thường.‬
‪[의사] 무슨 일이에요?‬‪Có gì sao?‬
‪- 누구예요?‬ ‪- [키보드 조작음]‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪차정숙 환자분이요‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪[의사] 이게 뭐야‬ ‪다시 해도 똑같네?‬‪Gì đây? Kết quả vẫn vậy à?‬
‪[간호사] GOT, GPT 수치가‬ ‪3,000이 넘게 나왔어요‬‪Chỉ số GOT và GPT đều vượt quá 3.000.‬
‪[의사] 아…‬ ‪이게 샘플이 잘못된 게 아니네‬‪Chà, không phải do mẫu có vấn đề rồi.‬
‪차정숙 님‬‪Bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪안녕하세요‬‪Bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬ ‪Chào bác sĩ.‬
‪간 수치가 정상은 40 미만인데‬‪Chỉ số gan bình thường chưa đến 40,‬
‪[의사] 지금 환자분께서는‬ ‪3,000이 넘었어요‬‪nhưng chỉ số của cô đang vượt quá 3.000.‬
‪아, 그럼…‬‪Vậy tôi bị viêm gan cấp tính sao?‬
‪급성 간염인가요?‬‪Vậy tôi bị viêm gan cấp tính sao?‬
‪[의사] 잘 아시네요‬‪Cô biết rõ nhỉ?‬
‪입, 입원해야 될까요?‬‪Tôi có cần nhập viện không?‬
‪[의사] 그렇죠‬ ‪보호자한테는 연락하셨어요?‬‪Tôi có cần nhập viện không?‬ ‪Cần chứ. Cô gọi người giám hộ chưa?‬
‪보호자‬‪Người giám hộ…‬
‪꼭 와야 할까요?‬‪có nhất thiết phải đến không?‬
‪[애심의 웃음]‬‪HỌP HỘI ĐỒNG MÔN KHÓA 70‬ ‪ĐẠI HỌC NỮ SEHWA‬
‪- [우아한 음악이 흐른다]‬ ‪- [애심] 아유, 눈치는 무슨‬‪Ôi trời, e dè gì chứ?‬
‪아, 내가 집안 어른인데‬‪Tôi là người lớn tuổi trong nhà.‬ ‪Tụi nó phải e dè tôi mới đúng.‬
‪지들이 내 눈치를 보지‬ ‪내가 왜 지들 눈치를 봐?‬‪Tôi là người lớn tuổi trong nhà.‬ ‪Tụi nó phải e dè tôi mới đúng.‬
‪아휴, 우리 며느리는‬‪Đến giờ, ngày nào con dâu‬ ‪cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi.‬
‪아직까지 아침마다 나한테‬ ‪칠첩반상 차려 내는 애야‬‪Đến giờ, ngày nào con dâu‬ ‪cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi.‬
‪[동창1] 우리 곽 회장님 며느리‬ ‪효부상 내려야겠네‬‪Đến giờ, ngày nào con dâu‬ ‪cũng làm bữa sáng thịnh soạn cho tôi.‬ ‪Phải trao giải hiếu thảo‬ ‪cho con dâu Hội trưởng Kwak thôi.‬
‪요즘 세상에‬ ‪그런 며느리가 어디 있어?‬‪Thời nay làm gì còn‬ ‪cô con dâu nào như thế.‬
‪원래 머리 좋은 애들이‬ ‪마음먹으면 살림도 잘하잖아‬‪Phụ nữ thông minh đã muốn‬ ‪thì sẽ vun vén gia đình được thôi.‬
‪[애심] 의대 출신이라서 그런지‬‪Có lẽ vì từng học y‬ ‪nên đầu óc cũng nhạy bén,‬
‪그냥 머리가 팍팍 돌아가니까‬‪Có lẽ vì từng học y‬ ‪nên đầu óc cũng nhạy bén,‬
‪애들 교육이나 살림도 똑 부러져‬‪vậy nên nó nuôi dạy con tốt lắm.‬
‪애들 과외 한 번 안 시키고‬ ‪제 손으로 가르쳐‬‪Một tay con dâu dạy tụi nhỏ‬ ‪mà không cần gia sư.‬
‪큰애 의대까지 보냈잖아‬‪Đứa lớn bây giờ cũng học trường y.‬
‪[애심의 웃음]‬‪Đứa lớn bây giờ cũng học trường y.‬
‪그런 고급 인력이 살림만 하는 건‬ ‪국가적인 낭비 아니야?‬‪Có năng lực như vậy mà chỉ làm nội trợ,‬ ‪không phải quá phí sao?‬
‪아유, 살림살이‬ ‪변변치 않은 집에서나‬‪Có năng lực như vậy mà chỉ làm nội trợ,‬ ‪không phải quá phí sao?‬ ‪Chỉ có nhà nghèo‬ ‪mới bắt con dâu bác sĩ đi làm kiếm tiền.‬
‪의사 며느리 죽어라 돈벌이시키지‬‪Chỉ có nhà nghèo‬ ‪mới bắt con dâu bác sĩ đi làm kiếm tiền.‬
‪[애심] 형편 넉넉한데‬ ‪뭐 하러 밖으로 내돌려?‬‪Gia đình khá giả thì bắt nó đi làm làm gì.‬ ‪Có kiếm được bao nhiêu đâu.‬
‪몇 푼이나 번다고 [웃음]‬‪Có kiếm được bao nhiêu đâu.‬
‪[동창1] 그 정도면‬‪Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn‬ ‪khi không cho con dâu đi làm.‬
‪밖으로 내돌려서‬ ‪돈벌이시킨 거보다‬‪Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn‬ ‪khi không cho con dâu đi làm.‬
‪더 알뜰하게 뽑아 먹었네, 뭐‬‪Có vẻ bà tiết kiệm được nhiều tiền hơn‬ ‪khi không cho con dâu đi làm.‬
‪요즘 애 의대 보내는 데‬‪Dạo này phải tốn mấy trăm triệu‬
‪사교육비로 수억 깨지는 거‬ ‪다반사 아니야?‬‪Dạo này phải tốn mấy trăm triệu‬ ‪mới cho con học trường y được mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[애심] 여보세요? 헬로?‬‪Alô?‬ ‪Hello?‬
‪[동창1] 저런 허세스러운 여편네랑‬ ‪사돈 안 된 게 얼마나 다행인지‬‪Phải may mắn lắm‬ ‪mới không làm dâu‬ ‪nhà cái mụ huênh hoang đó.‬
‪며느리만 불쌍하지, 뭐‬‪Chỉ tội cô con dâu thôi.‬
‪[동창2] 내가 저 집 며느리였으면‬‪Tôi mà là con dâu bà ấy,‬
‪벌써 어디 큰 병 얻어서‬ ‪드러누웠을 거 같아‬‪chắc tôi đổ bệnh nằm một chỗ rồi.‬
‪응급실? 아휴‬‪Phòng cấp cứu?‬
‪아, 나 이따가‬ ‪스파 예약도 돼 있는데‬‪Lát nữa mẹ có hẹn đi spa rồi.‬
‪어디 뭐, 심각한 거니?‬‪Nghiêm trọng lắm không?‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪[기계 작동음]‬
‪소금도 좀 넣어 주시고‬‪Cho tôi thêm tí muối.‬
‪[정숙] 엄마?‬‪Mẹ à?‬
‪- [덕례] 별일 없지?‬ ‪- [정숙] 응‬‪Con vẫn ổn chứ?‬ ‪Vâng. Mẹ đang làm gì vậy?‬
‪- 뭐 해?‬ ‪- [덕례] 방앗간이야‬‪Vâng. Mẹ đang làm gì vậy?‬ ‪Mẹ đang ở tiệm xay bột.‬
‪쑥이 너무 좋은 게 있어 가지고‬ ‪떡 좀 하려고‬‪Có chút ngải cứu ngon‬ ‪nên mẹ tính làm bánh gạo.‬
‪[덕례] 너 쑥떡 좋아하잖아‬‪Con thích bánh gạo ngải cứu mà.‬
‪아휴, 또 무슨 떡을 해‬‪Ôi trời, sao mẹ phải làm?‬ ‪Mua ăn là được mà.‬
‪그냥 사 먹으면 되지‬‪Ôi trời, sao mẹ phải làm?‬ ‪Mua ăn là được mà.‬
‪[덕례] 아, 파는 거하고 같아?‬‪Đồ mua làm sao ngon bằng.‬
‪사 먹는 거는 맨 시금치 같은 거‬ ‪갈아 넣고 색깔만 넣은 거야‬‪Bánh gạo mua ngoài‬ ‪có trộn rau chân vịt cho xanh màu đấy.‬
‪- 밥은 먹었고?‬ ‪- [정숙] 응‬‪- Con ăn cơm chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪아이, 밥도 먹었다면서‬ ‪목소리에 왜 이렇게 기운이 없어?‬‪Ăn rồi sao giọng ỉu xìu thế?‬
‪엄마 오늘 그럼 쉬겠네?‬‪Vậy hôm nay mẹ nghỉ phải không?‬
‪내일까지 쉬지, 왜?‬‪Mẹ nghỉ đến mai.‬ ‪Sao vậy? Có chuyện gì à?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì à?‬
‪[비행기 엔진음]‬
‪[승희] 그렇게 마음 쓰이면‬ ‪그냥 병원 가 보든지‬‪Anh bận lòng như vậy thì tới bệnh viện đi.‬
‪응? 됐어, 애도 아니고‬‪Sao?‬ ‪Thôi khỏi. Cô ta đâu phải trẻ con.‬
‪마음 불편하면서, 뭘‬‪Nhưng anh lại bồn chồn.‬
‪나도 염치라는 게 있다‬‪Anh còn liêm sỉ mà.‬ ‪Sao có thể bỏ em ở đây chứ?‬
‪어떻게 여기서 널 두고 가니?‬‪Anh còn liêm sỉ mà.‬ ‪Sao có thể bỏ em ở đây chứ?‬
‪그래도 심각한 일이면 어떡해?‬‪Nhưng nếu tình hình nghiêm trọng thì sao?‬
‪[승희] 가 보는 게‬ ‪마음 편하지 않겠어?‬‪Anh đến đó sẽ thấy đỡ áy náy hơn mà.‬
‪[인호] 응? 아니, 아니야‬ ‪신경 쓰지 마‬‪Anh đến đó sẽ thấy đỡ áy náy hơn mà.‬ ‪Sao? Không đâu, em đừng lo.‬
‪당신이 신경 쓰고 있잖아‬‪Anh đang lo thì có.‬
‪사람이 쓰러졌다는데‬ ‪신경 안 쓸 수는 없지마는…‬‪Có người ngất xỉu thì không thể không lo,‬ ‪nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm‬ ‪nên không cần nói đến nữa.‬
‪[인호] 그래도 뭐‬ ‪별일 아닌 거 같으니까‬‪nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm‬ ‪nên không cần nói đến nữa.‬
‪이제 그만하자, 응?‬‪nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm‬ ‪nên không cần nói đến nữa.‬
‪이게 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪[분위기 있는 음악]‬
‪[인호] 아이, 밤에‬ ‪비행기 안에서 주려 그랬는데‬‪Anh định đưa nó cho em tối nay‬ ‪khi ở trên máy bay,‬
‪그냥 뭐, 그냥, 열어 봐‬‪nhưng thôi cứ mở luôn đi.‬
‪[인호의 한숨]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪채워 줄게‬‪Để anh đeo cho em.‬
‪♪ 딴, 딴, 딴, 딴 ♪‬
‪자, 이제 가시죠‬‪Được rồi, ta đi thôi.‬
‪[웃음]‬
‪[간호사1] 선생님‬‪Bác sĩ, bệnh nhân này than‬
‪저기 환자분‬ ‪목이 너무 아프시다고 하시는데‬‪Bác sĩ, bệnh nhân này than‬ ‪- cổ đang rất đau, nhưng tôi nói là…‬ ‪- Ừ.‬
‪- [의사가 호응한다]‬ ‪- 오늘 퇴원시킨다고 말씀…‬‪- cổ đang rất đau, nhưng tôi nói là…‬ ‪- Ừ.‬
‪[의사] 계시면 된다고‬ ‪말씀해 주시면 될 거 같아요‬‪Cứ nói họ có thể về rồi.‬ ‪À vâng, cảm ơn bác sĩ.‬
‪[간호사1] 아, 네, 감사합니다‬‪À vâng, cảm ơn bác sĩ.‬
‪- [간호사2] 차정숙 선생님!‬ ‪- [울리는 말소리]‬‪Bác sĩ Cha Jeong Suk.‬
‪[아련한 음악]‬
‪네?‬‪Vâng.‬
‪[간호사2] TA 환자분 들어왔는데‬ ‪상태 좀 확인해 주세요‬‪Mới có ca tai nạn giao thông.‬ ‪Cô kiểm tra tình trạng nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[강조되는 효과음]‬‪BÁC SĨ THỰC TẬP CHA JEONG SUK‬
‪환자분, 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪[환자가 힘없는 목소리로]‬ ‪안녕하세요‬‪Chào bác sĩ.‬
‪몸은 좀 괜찮으세요?‬‪Cô vẫn ổn chứ?‬
‪[환자] 아니요‬ ‪다리가 너무 아파요‬‪Không, chân tôi đau lắm.‬
‪치료받고 약 먹으면은‬ ‪금방 나아지니까 걱정 마세요‬‪Chỉ cần điều trị và uống thuốc‬ ‪là sẽ đỡ ngay, cô đừng lo.‬
‪[환자] 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[정숙] 뭐 더 필요하신 거‬ ‪있으시면은 말씀해 주세요‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Cô cần gì thì cứ nói nhé.‬
‪[환자] 네‬‪Vâng.‬
‪[꼬르륵거리는 소리]‬
‪아유, 으…‬‪Ôi.‬
‪배고파‬‪Đói bụng quá.‬
‪[간호사3] 차정숙 님‬‪Bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪수액 다 됐네요, 빼 드릴게요‬‪Tiêm tĩnh mạch xong rồi. Tôi tháo ra nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저기, 여기 매점이 어디 있어요?‬‪Cho hỏi, căn tin ở đâu vậy?‬
‪매점 5층에 있어요‬‪- Ở tầng năm ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Ở tầng năm ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪"계단"‬‪CẦU THANG‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪무슨 매점을 5층에다가…‬‪Sao lại ở tận tầng năm chứ?‬
‪아, 배고파‬‪Đói quá.‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪[여자의 아파하는 신음]‬
‪- [남자] 아파?‬ ‪- [여자] 아, 네, 아파요‬‪- Đau à?‬ ‪- Vâng, đau ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Đau à?‬ ‪- Vâng, đau ạ.‬
‪- [남자] 금방 끝나, 조금만 참아‬ ‪- [여자] 하, 살살 좀 해요!‬‪Sắp xong rồi.‬ ‪Nhẹ tay giúp em.‬
‪아, 아파요, 아파‬‪- Ôi, đau quá trời.‬ ‪- Gắng chịu thêm chút nữa đi.‬
‪- [남자] 좀만 참아‬ ‪- [여자의 아파하는 신음]‬‪- Ôi, đau quá trời.‬ ‪- Gắng chịu thêm chút nữa đi.‬
‪[정숙] 저기요!‬‪Này anh kia!‬
‪여기서 이러면 안 되죠!‬ ‪더구나 미성년자랑…‬‪Không được làm thế ở đây.‬ ‪Là trẻ vị thành niên mà!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪어머…‬‪Ôi trời.‬
‪[학생] 감사합니다, 쌤!‬‪Cảm ơn bác sĩ!‬
‪잘생겼어요!‬‪Bác sĩ đẹp trai lắm!‬
‪[로이] 동네 오빠들 따라‬‪Con bé đi xe máy với mấy anh hàng xóm‬ ‪và gặp tai nạn thì phải.‬
‪오토바이 타고 다니다가‬ ‪사고가 났나 봐요‬‪Con bé đi xe máy với mấy anh hàng xóm‬ ‪và gặp tai nạn thì phải.‬
‪돈 없다고 그냥 가려는 거‬ ‪붙잡아다가 치료해 줬고요‬‪Không có tiền nên định bỏ đi luôn,‬ ‪nên tôi đã giữ lại để chữa.‬
‪대체 무슨 생각 하신 겁니까?‬‪Cô nghĩ tôi đã làm gì chứ?‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Tôi đã hiểu lầm anh…‬
‪제가 너무 오해를…‬‪Tôi đã hiểu lầm anh…‬
‪[정숙] 정말 죄송합니다‬‪Thành thật xin lỗi anh.‬
‪환자를 보면‬ ‪그냥 못 지나치시나 봐요‬‪Hình như anh không thể làm ngơ‬ ‪khi thấy bệnh nhân.‬
‪지난번 구급차 타셨을 때도 그렇고‬ ‪오늘도 그렇고‬‪Lần trước khi ở trên xe cấp cứu cũng vậy‬ ‪và hôm nay cũng vậy.‬
‪[로이] 제가 괜찮은 의사거든요‬‪Tôi là một bác sĩ tử tế.‬
‪아무튼‬‪Dù sao thì,‬
‪뭐, 우리가 다시 만나서‬ ‪반갑다고 하기에는 애매한 사이고‬‪chúng ta chưa biết nhau nhiều đến mức‬ ‪cảm thấy vui mừng khi gặp lại nhau.‬ ‪Sao cô lại tới bệnh viện này?‬
‪이 병원엔 무슨 일로?‬‪Sao cô lại tới bệnh viện này?‬
‪[정숙] 저도 응급실에 실려 왔어요‬‪Tôi được đưa vào phòng cấp cứu‬
‪백화점에서‬ ‪갑자기 쓰러지는 바람에‬‪do tự nhiên ngất tại trung tâm thương mại.‬
‪[로이] 지금은? 괜찮아요?‬‪Giờ cô có sao không?‬
‪괜찮아지겠죠 [옅은 웃음]‬‪Chắc sẽ ổn thôi.‬
‪[로이] 네‬ ‪그럼 전 외래가 있어서요‬‪Vâng, tôi phải đi gặp bệnh nhân ngoại trú.‬ ‪Cô điều trị xong rồi về nhé.‬
‪치료 잘 받고 가세요‬‪Cô điều trị xong rồi về nhé.‬
‪네, 선생님, 안녕히 가세요‬‪Vâng, bác sĩ. Chào anh ạ.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪자주 마주치네요?‬‪Chúng ta hay gặp nhau nhỉ.‬
‪아유, 그러게요‬‪Phải đấy.‬
‪- 이렇게 다시 만나게 될 줄은…‬ ‪- [마우스 클릭음]‬‪Không ngờ chúng ta‬ ‪lại gặp lại nhau như thế này…‬
‪[로이] 우리의 특별한‬ ‪인연에 대해서는‬‪Mối nhân duyên đặc biệt này‬ ‪để lần sau hẵng nói.‬
‪다음에 얘기 나누기로 하고요‬‪Mối nhân duyên đặc biệt này‬ ‪để lần sau hẵng nói.‬
‪보호자는 오셨어요?‬‪Người giám hộ đến chưa?‬
‪저, 그게 남편이 워낙 바빠서…‬‪Chuyện là chồng tôi rất bận nên…‬
‪[로이] 아무리 바빠도 오셔야죠‬ ‪지금 상황이 안 좋아요‬‪Dù bận đến đâu đi nữa‬ ‪thì cũng phải đến chứ.‬ ‪Tình hình không tốt đâu.‬
‪많이 안 좋은가요?‬‪Tình hình tệ đến vậy sao?‬
‪[로이] 의대 졸업한 지‬ ‪오래되셨어도‬‪Dù tốt nghiệp trường y đã lâu,‬
‪간 수치 3,600이‬ ‪얼마나 심각한 건지 알고 계시죠?‬‪nhưng cô vẫn biết kết quả xét nghiệm gan‬ ‪tận 3.600 là tệ thế nào chứ?‬
‪지금 황달 수치도 굉장히 높아요‬‪Mức độ vàng da của cô cũng cao lắm.‬
‪이거 못 잡아서‬ ‪간 부전으로 발전하면‬‪Nếu để dẫn đến suy gan‬ ‪thì không còn đường lui đâu.‬
‪정말 돌이킬 수 없어요‬‪Nếu để dẫn đến suy gan‬ ‪thì không còn đường lui đâu.‬
‪어서 보호자한테 연락하시죠‬‪Hãy gọi ngay cho người giám hộ đi.‬
‪[한숨]‬
‪[덕례의 다급한 숨소리]‬‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪[덕례] 아이고, 아이고, 세상에‬‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪이, 이게 무슨 일이냐?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪엄마…‬‪Mẹ.‬
‪[정숙] 한 며칠 입원해서 푹 쉬고‬ ‪퇴원하면 돼‬‪Chỉ cần nhập viện nghỉ ngơi mấy ngày‬ ‪rồi ra viện là ổn mà.‬
‪걱정할 거 없어요‬‪Không có gì phải lo đâu.‬
‪[덕례] 근데‬ ‪꼭 입원을 해야지 된대?‬‪Nhưng mà nhất định phải nhập viện à?‬
‪[정숙] 응‬‪Nhưng mà nhất định phải nhập viện à?‬ ‪Vâng, họ cần xác nhận‬ ‪kết quả xét nghiệm gan‬
‪간 수치랑 황달 수치 떨어지는 거‬ ‪확인해야 되거든‬‪Vâng, họ cần xác nhận‬ ‪kết quả xét nghiệm gan‬ ‪và chỉ số vàng da giảm.‬
‪[덕례] 그래‬‪Cũng phải. Con là bác sĩ‬ ‪nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình.‬
‪뭐, 니가 의사인데‬ ‪어련히 알아서 하려고‬‪Cũng phải. Con là bác sĩ‬ ‪nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình.‬
‪아이, 나 같은 게 무슨 의사라고‬‪Cũng phải. Con là bác sĩ‬ ‪nên mẹ nghĩ con biết lo liệu cho mình.‬ ‪Bác sĩ gì chứ mẹ.‬
‪[정숙] 엄마, 20년 넘게 쉬었으면‬ ‪의사도 아니야‬‪Mẹ này, nghỉ 20 năm như con thế này‬ ‪thì làm gì còn là bác sĩ nữa.‬ ‪Giờ chỉ còn cái bằng bỏ xó góc nhà.‬
‪그냥 장롱 면허 하나 있는 거지‬‪Giờ chỉ còn cái bằng bỏ xó góc nhà.‬
‪[덕례] 야, 수박 장수가, 응?‬‪Này, người bán dưa mà bán ế‬ ‪thì không được gọi là người bán dưa à?‬
‪수박이 안 팔린다고‬ ‪수박 장수가 아니냐?‬‪Này, người bán dưa mà bán ế‬ ‪thì không được gọi là người bán dưa à?‬
‪[정숙의 웃음]‬
‪[정숙] 아, 그거랑 이거랑 같아?‬‪Hai cái đó khác nhau mà.‬
‪- [덕례의 웃음]‬ ‪- [정숙] 치‬
‪[덕례] 아니, 그나저나‬‪Nhưng mà chồng con‬ ‪là bác sĩ bệnh viện đại học mà.‬
‪니 남편이 대학 병원 의사인데‬ ‪왜 여기에 입원을 해?‬‪Nhưng mà chồng con‬ ‪là bác sĩ bệnh viện đại học mà.‬ ‪Sao con lại nhập viện ở đây?‬
‪그이 오늘 유럽에 학회 갔어‬‪Hôm nay anh ấy đi hội thảo ở châu Âu rồi.‬
‪[정숙] 정민이 인턴인데‬‪Jung Min đang thực tập.‬
‪갑자기 시간 빼기‬ ‪눈치 보일 거 같고‬‪Con sợ sẽ có lời ra tiếng vào‬ ‪nếu nhờ vả thằng bé.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪그나저나 입원하면‬ ‪며칠 집에 못 들어갈 텐데‬‪Mà nhập viện thế này‬ ‪thì mấy ngày không thể về nhà được.‬ ‪Con phải làm sao đây?‬
‪어떡하지?‬‪Con phải làm sao đây?‬
‪이랑이 곧 중간고사고‬‪Con phải ở cạnh mấy đứa nhỏ‬ ‪vì I Rang sắp thi giữa kỳ,‬
‪정민이는 인턴에‬ ‪전공의 시험 준비해야 돼서‬‪Con phải ở cạnh mấy đứa nhỏ‬ ‪vì I Rang sắp thi giữa kỳ,‬ ‪còn Jung Min thì vừa thực tập‬ ‪vừa phải chuẩn bị thi chuyên khoa.‬
‪내가 꼭 있어야 되는데‬‪còn Jung Min thì vừa thực tập‬ ‪vừa phải chuẩn bị thi chuyên khoa.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪애들 밥 챙겨 줄 사람도 없고‬ ‪진짜 큰일이다‬‪Không có ai nấu cơm cho chúng cả,‬ ‪rắc rối to rồi.‬
‪걔들이 젖먹이야?‬‪Mấy đứa nó đâu phải con nít.‬
‪[덕례] 아, 공부는‬ ‪지들이 하는 거고‬‪Chúng sẽ tự biết học hành,‬ ‪còn cơm thì sẽ tự mua ăn.‬
‪밥은 알아서 사 먹겠지‬‪Chúng sẽ tự biết học hành,‬ ‪còn cơm thì sẽ tự mua ăn.‬ ‪Từ hồi lớp ba,‬ ‪con đã tự nấu cơm và tự học,‬
‪너는, 응? 국민학교 3학년 때부터‬‪Từ hồi lớp ba,‬ ‪con đã tự nấu cơm và tự học,‬
‪니 손으로 밥해 먹고‬ ‪학교 다녔어도‬‪Từ hồi lớp ba,‬ ‪con đã tự nấu cơm và tự học,‬ ‪vậy mà vẫn được điểm cao.‬
‪공부만 잘했어‬‪vậy mà vẫn được điểm cao.‬
‪아이고, 엄마, 언제 적 얘기를‬‪Mẹ ơi. Chuyện xưa như trái đất rồi.‬
‪[정숙] 그때랑 지금이랑 같으우?‬‪Trước đây và bây giờ khác nhau mẹ ạ.‬
‪[정숙이 살짝 웃는다]‬
‪그건 그렇고, 엄마‬‪Nhưng mà mẹ này,‬
‪나 해 준 그 약, 어디서 지었어?‬‪thuốc mẹ cho con là mua ở đâu vậy?‬
‪그, 우리 시장 건강원…‬‪Mua ở tiệm thuốc trong chợ…‬
‪왜? 그게 사달이래?‬‪Sao vậy?‬ ‪Tại cái thuốc đó à?‬
‪응, 그런 거 같아‬‪Ừ, con nghĩ vậy.‬
‪[정숙] 원래 잘못 먹으면‬ ‪급성 간염 올 수도 있거든‬‪Đôi khi ăn uống bậy bạ‬ ‪cũng gây viêm gan cấp tính được.‬
‪이런, 이런, 이, 이‬‪Mấy cái thằng lang băm chết giẫm này.‬
‪[덕례] 이 망할 놈의 잡것들이‬ ‪이것들이‬‪Mấy cái thằng lang băm chết giẫm này.‬
‪먹을 걸 가지고 장난을 쳐?‬‪Sao có thể‬ ‪lấy thuốc men ra làm trò đùa chứ?‬
‪아휴, 내가 널‬ ‪제대로 한의원에 데리고 가서‬‪Sao có thể‬ ‪lấy thuốc men ra làm trò đùa chứ?‬ ‪Đáng lẽ phải đưa con đến phòng khám đông y‬
‪약을 지어 줬어야 했는데‬‪Đáng lẽ phải đưa con đến phòng khám đông y‬ ‪khám xét tử tế rồi mới lấy thuốc.‬
‪아, 그 건강원이‬ ‪잘한다는 말만 믿고, 내가‬‪Mẹ lại tin vào cái tiệm thuốc đó‬ ‪vì nghe nói thuốc tốt lắm.‬
‪아휴, 아이고, 내가 미쳐‬ ‪내가 미쳤어‬‪Mẹ thật sự mất trí rồi.‬
‪[정숙] 아니야, 엄마‬ ‪엄마, 아니야‬‪Không, không phải lỗi của mẹ đâu.‬
‪며칠 쉬면은 금방 괜찮아져‬‪Nghỉ mấy ngày là khỏe ngay thôi.‬
‪괜히 가서 분풀이하지 말고 참으셔‬‪Đừng tới đó mà trút giận lên họ.‬ ‪Nhớ nhịn đấy.‬
‪정말로 괜찮아지는 거지?‬‪- Có thật là sẽ khỏe lại không?‬ ‪- Vâng, đương nhiên rồi.‬
‪아유, 그럼‬‪- Có thật là sẽ khỏe lại không?‬ ‪- Vâng, đương nhiên rồi.‬
‪별것도 아니야‬‪Không có gì to tát đâu.‬
‪아휴‬
‪[애잔한 음악]‬
‪아휴‬
‪[정숙의 한숨] 괜찮아‬‪Không sao đâu, bà Deok Rye ơi.‬
‪괜찮다, 괜찮다, 덕례 씨 괜찮다‬‪Không sao đâu, bà Deok Rye ơi.‬
‪[자동차 경적]‬‪1 NGÀY SAU‬
‪[사이렌 소리]‬‪1 NGÀY SAU‬ ‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG‬
‪[로이] 아…‬
‪[애심] 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪이쪽으로 앉으세요‬‪- Ngồi đây đi ạ.‬ ‪- Ngồi đi.‬
‪- [인호] 여기 앉으세요‬ ‪- [애심] 어‬‪- Ngồi đây đi ạ.‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪Ừ.‬
‪[로이] 간 이식 공여자‬ ‪검사 결과가 나왔는데요‬‪Đã có kết quả tương thích‬ ‪của người hiến gan.‬
‪- [마우스 클릭음]‬ ‪- 어, 우선‬‪Đã có kết quả tương thích‬ ‪của người hiến gan.‬
‪그, 아드님과는 혈액형이 안 맞고‬‪Con trai thì có nhóm máu khác,‬ ‪con gái thì ở tuổi vị thành niên,‬
‪따님은 미성년자‬‪Con trai thì có nhóm máu khác,‬ ‪con gái thì ở tuổi vị thành niên,‬
‪친정어머니와 시어머님은‬ ‪연로하시고‬‪mẹ ruột và mẹ chồng thì đã lớn tuổi.‬
‪그래도 다행히‬ ‪남편분 검사 결과가 괜찮아요‬‪Nhưng cũng may là‬ ‪kết quả của chồng có vẻ tốt.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 평소에 몸 관리를 잘하셔서‬‪Thường ngày anh chăm sóc cơ thể tốt‬ ‪nên gan không bị nhiễm mỡ.‬
‪지방간도 없고요‬‪Thường ngày anh chăm sóc cơ thể tốt‬ ‪nên gan không bị nhiễm mỡ.‬
‪[덕례] 아이고‬ ‪아이고, 감사합니다, 선생님‬‪Ơn trời. Cảm ơn, bác sĩ.‬
‪[로이] 그래도 공여자인‬ ‪남편분의 결정이 가장 중요합니다‬‪Điều quan trọng nhất là quyết định‬ ‪của người hiến tạng là chồng cô.‬
‪[애심] 아니, 그럼‬‪Ý anh là con trai tôi phải hiến gan sao?‬
‪우리 아들이‬ ‪간을 떼 줘야 된단 말씀이세요?‬‪Ý anh là con trai tôi phải hiến gan sao?‬
‪[로이] 꼭 그래야 한다는‬ ‪뜻은 아니고요‬‪Tôi không có ý nói nhất định phải làm thế.‬ ‪Chỉ là có khả năng để làm thế.‬
‪그게 가능하다고 말씀드린 겁니다‬‪Tôi không có ý nói nhất định phải làm thế.‬ ‪Chỉ là có khả năng để làm thế.‬
‪그건 안 될 말이죠‬‪Không được.‬
‪[애심] 멀쩡한 배를 갈라서‬ ‪간을 잘라 주라니요?‬‪Sao lại rạch cái bụng nguyên vẹn‬ ‪để đem gan đi cho được?‬
‪수술하고 어떻게 될 줄 알고‬ ‪그런 위험한 짓을 해요‬‪Không thể mạo hiểm‬ ‪mà phẫu thuật như thế được.‬
‪선생님, 우리 아들한테‬ ‪그런 수술 권하지 마세요‬‪Anh đừng có khuyên‬ ‪con trai tôi làm phẫu thuật.‬
‪난 절대 못 시킵니다‬‪- Tôi không cho phép.‬ ‪- Mẹ à.‬
‪[인호] 어머니, 그만하세요‬‪- Tôi không cho phép.‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪Thôi đi mẹ.‬
‪[쏘아붙이며] 뭘 그만해!‬‪Thôi cái gì chứ?‬
‪[애심] 니가 된다고 해도‬ ‪내가 반대야‬‪Con có đồng ý thì mẹ cũng không cho.‬
‪비켜‬‪Tránh ra nào.‬
‪얘, 너‬‪Con dâu, cũng có phải‬ ‪con đang đứng trước cửa tử đâu,‬
‪지금 목숨이‬ ‪왔다 갔다 하는 것도 아니고‬‪Con dâu, cũng có phải‬ ‪con đang đứng trước cửa tử đâu,‬ ‪hãy đợi người hiến tạng chết não đi.‬
‪뇌사자를 기다려 보자, 응?‬‪hãy đợi người hiến tạng chết não đi.‬
‪아유, 머리야, 아유, 어지러워‬‪Ôi, cái đầu tôi. Chóng mặt quá.‬
‪- [정민] 어, 할머니, 할머니‬ ‪- [인호] 어머니!‬‪Ôi, cái đầu tôi. Chóng mặt quá.‬ ‪- Bà ơi.‬ ‪- Mẹ!‬
‪어머니, 어머니‬ ‪어머니, 괜찮으세요?‬‪- Bà ơi.‬ ‪- Mẹ!‬ ‪- Mẹ có sao không?‬ ‪- Tôi bị sao thế này?‬
‪[애심] 나 왜 이러냐, 어?‬ ‪나 왜 이래‬‪- Mẹ có sao không?‬ ‪- Tôi bị sao thế này?‬
‪[인호] 이쪽으로 오세요‬ ‪이쪽으로 오세요‬‪Mẹ qua đây đi.‬
‪[애심] 아, 나 왜 이래‬‪- Mẹ bị sao vậy?‬ ‪- Mẹ ngồi xuống đây đi.‬
‪[인호] 여, 여기 앉으세요, 여기요‬‪- Mẹ bị sao vậy?‬ ‪- Mẹ ngồi xuống đây đi.‬
‪- 조심조심, 조심‬ ‪- [애심] 아유, 나 왜 이러냐‬‪- Mẹ cẩn thận.‬ ‪- Sao thế này?‬
‪- 저 좀 보세요, 어머니, 어머니‬ ‪- [애심] 아유, 내가 토할 거 같아‬‪- Mẹ nhìn con đi. Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ nôn ra mất thôi.‬
‪[인호] 저 보이세요?‬‪- Mẹ nhìn con đi. Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ nôn ra mất thôi.‬ ‪Nhìn thấy con không? Mẹ buồn nôn hả mẹ?‬
‪토할 거 같아요? 괜찮아요?‬‪Nhìn thấy con không? Mẹ buồn nôn hả mẹ?‬ ‪Mẹ có sao không? Mẹ ốm có nặng không mẹ?‬
‪- 얼마나 안 좋아요, 얼마나, 응?‬ ‪- [애심의 헛구역질]‬‪Mẹ có sao không? Mẹ ốm có nặng không mẹ?‬
‪- 아니, 아니, 아니야, 잠, 잠깐…‬ ‪- [애심] 아이고, 아이고‬‪Không, khoan đã.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪[인호] 열은 없는데‬‪Mẹ không bị sốt. Mẹ nhìn con đi mẹ.‬
‪어머니, 일단 절 보세요‬‪Mẹ không bị sốt. Mẹ nhìn con đi mẹ.‬
‪[덕례] 사부인, 정신 드셨지요?‬‪Bà thông gia. Bà tỉnh rồi phải không?‬
‪눈 좀 떠 보세요‬‪Bà mở mắt đi.‬
‪[덕례의 한숨]‬
‪그럼 눈 감고 들으세요‬‪Vậy thì nhắm mắt mà nghe tôi nói đi.‬
‪멀쩡한 자식 몸에‬ ‪칼 대는 걸 보는 부모 마음이야‬‪Đương nhiên tôi cũng hiểu‬ ‪bà cảm thấy thế nào‬ ‪khi đứa con trai khỏe mạnh‬ ‪phải đi phẫu thuật.‬
‪제가 왜 모르겠습니까? 하지만‬‪khi đứa con trai khỏe mạnh‬ ‪phải đi phẫu thuật.‬ ‪Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy‬
‪아무리 속이 상하셔도 그렇지‬‪Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy‬
‪아픈 애 앞에서 들으라는 듯이‬ ‪그러시면 안 되지요‬‪Nhưng mà dù bà có đau lòng đến mấy‬ ‪thì cũng không nên nói mấy lời đó‬ ‪trước mặt người đang bị bệnh.‬
‪서 서방이 이런 처지가 됐으면‬‪Nếu con rể Seo bị ốm ra nông nỗi này,‬
‪내 딸은 간도, 쓸개도‬ ‪다 떼 줬을 애예요!‬‪Nếu con rể Seo bị ốm ra nông nỗi này,‬ ‪dù là gan hay mật của con gái tôi,‬ ‪tôi đều cho hết.‬
‪사돈!‬‪Bà thông gia! Giả định như thế là sai rồi.‬
‪[애심] 그런 가정을 하는 거부터가‬ ‪잘못됐죠‬‪Bà thông gia! Giả định như thế là sai rồi.‬
‪지금 멀쩡한 간을 떼 줘야 되는 건‬‪Hiện tại bây giờ người phải hiến gan‬
‪그 댁 따님이 아니라‬ ‪우리 아들이잖아요‬‪không phải con gái nhà bà‬ ‪mà là con trai nhà tôi đấy.‬
‪이런 상황에서‬‪không phải con gái nhà bà‬ ‪mà là con trai nhà tôi đấy.‬
‪'만약'이라는 말은‬ ‪어울리지가 않아요‬‪Dùng cái từ "nếu" đó không thích hợp đâu.‬
‪지금 '그 댁 따님'이라고‬ ‪하셨어요?‬‪Bà vừa nói là "con gái nhà bà" à?‬
‪[덕례] 좋을 때는‬ ‪'우리 며느리'라더니‬‪Khi còn vui vẻ thì nó là con dâu bà,‬
‪이제 와서 '그 댁 따님'이라고요?‬‪giờ thì nó chỉ còn là con gái tôi à?‬
‪그런 식으로 말 돌리지 마시고요‬‪Đừng có đánh trống lảng kiểu đó nữa.‬
‪사실 이렇게 된 거‬ ‪사돈 탓이 제일 크지 않습니까?‬‪Thật ra thì trong chuyện này,‬ ‪người có lỗi nhất là bà mà.‬
‪[애심] 이게 다‬ ‪그 싸구려 약 때문 아니에요‬‪Tất cả là tại thứ thuốc rẻ tiền đó!‬
‪말이 나와서 말인데‬ ‪정민이 일곱 살 때‬‪Nhắc mới nhớ, cũng tại bà‬ ‪mà Jung Min gặp tai nạn‬
‪애 봐 주다가‬ ‪교통사고 당하게 한 것도‬‪hồi bà trông nó lúc nó bảy tuổi.‬
‪사돈 때문이잖아요‬‪hồi bà trông nó lúc nó bảy tuổi.‬
‪그동안 내내 정민 에미‬ ‪의사 관뒀다고 심술부리셨는데‬‪Suốt thời gian qua, bà than vãn mãi‬ ‪chuyện mẹ Jung Min bỏ làm bác sĩ.‬
‪에미 의사 관둔 거‬ ‪애달프게 생각하지 마세요‬‪Nhưng bà đừng xót xa chuyện đó làm gì.‬
‪말이야 바른말이지‬‪Thẳng thắn mà nói,‬
‪아니, 그 사고 때문에‬ ‪에미가 레지던트 관두고‬‪tại tai nạn đó nên mẹ nó‬ ‪mới thành bà nội trợ luôn.‬
‪집에 들어앉은 거 아닙니까?‬‪tại tai nạn đó nên mẹ nó‬ ‪mới thành bà nội trợ luôn.‬
‪아이고, 천불 나, 아휴‬‪Ôi, bực quá đi.‬
‪[곡하는 시늉을 하며] 아이고…‬‪Trời ơi là trời.‬
‪[애심의 한숨]‬
‪[정숙의 떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[정숙의 속상한 숨소리]‬
‪그때, 엄마가‬ ‪훨씬 더 많이 다쳤었어‬‪Lúc đó mẹ bị thương‬ ‪nặng hơn thằng bé nhiều.‬
‪그 사고 때문에 엄마 지금도‬ ‪허리 디스크로 고생하잖아‬‪Tai nạn đó khiến mẹ khổ sở‬ ‪vì thoát vị đĩa đệm đến giờ mà.‬
‪[정숙] 어떻게 그 사고를‬ ‪그런 식으로 말할 수가 있지?‬‪Sao có thể nói như vậy về tai nạn đó chứ?‬
‪[덕례] 사부인이‬ ‪그렇게 생각을 하든지 말든지‬‪Mẹ không quan tâm‬ ‪chuyện bà ấy nghĩ thế nào về vụ tai nạn.‬
‪나는 아무 상관 없다‬‪Mẹ không quan tâm‬ ‪chuyện bà ấy nghĩ thế nào về vụ tai nạn.‬
‪그것보다‬ ‪나는 서 서방이 너무 야속해‬‪Thay vì thế, mẹ thấy con rể quá lạnh lùng.‬
‪차갑고 깐깐한 사위‬ ‪많이 불편했지만‬‪Mẹ luôn thấy không thoải mái‬ ‪vì con rể lạnh lùng và khắt khe.‬
‪워낙 귀하게 자랐으니‬ ‪그러려니 했다‬‪Nhưng nó sống sung sướng từ bé rồi‬ ‪nên mẹ cũng đành chịu vậy.‬
‪근데 애들 앞에서‬ ‪지 엄마가 그런 막말을 하는데‬‪Nhưng khi mẹ nó ăn nói tùy tiện‬ ‪trước mặt bọn trẻ,‬
‪말리는 둥 마는 둥‬‪nó lại chẳng can ngăn gì cả.‬
‪[울먹이며] 지 마누라 얼굴이‬ ‪이 지경이 됐는데‬‪Vợ nó thì ốm đến nỗi‬ ‪mặt trắng bạch ra thế này rồi,‬
‪빈말이라도‬ ‪먼저 수술받겠다고도 안 하더라‬‪mà nó còn chẳng nói là sẽ phẫu thuật,‬ ‪dù chỉ là nói suông.‬
‪아무리 가족이라도‬‪Dù là gia đình đi chăng nữa,‬
‪몸에 칼 대는 거‬ ‪어려운 일이야, 엄마‬‪chấp nhận phẫu thuật như vậy‬ ‪không dễ đâu mẹ.‬
‪요즘 같은 세상에‬‪Sống trong thời đại này rồi‬
‪많이 배우고 똑똑한 내 딸이‬‪mà đứa con gái học thức‬ ‪và thông minh của mẹ‬
‪시아버지 병구완에‬ ‪시어머니 시집살이로‬‪phải dành cả tuổi trẻ để chăm sóc‬ ‪người bố chồng ốm yếu‬
‪[덕례] 청춘을 다 바쳤는데‬‪và chịu đựng người mẹ chồng như vậy.‬
‪어떻게 이럴 수가 있냐‬‪Sao họ có thể đối xử với con như vậy?‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마, 나 봐‬‪Mẹ nhìn con đi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪엄마, 구걸하지 마‬‪Mẹ đừng van xin.‬
‪그럼 누가 해 주냐‬‪Vậy thì ai sẽ làm chứ?‬
‪[덕례] 누가 니 목숨을 구걸해 줘‬‪Ai sẽ van xin cho mạng sống của con?‬
‪자식 위해서라면‬ ‪독초도 씹어 삼키는 게 에미인데‬‪Đã làm mẹ‬ ‪thì có bán mạng vì con cái cũng đành.‬
‪내가 왜 그깟 걸 못 하냐‬‪Van xin một chút có gì khó đâu.‬
‪[훌쩍이며] 니가‬ ‪살 수만 있다면 나는‬‪Nếu con có thể sống được‬ ‪thì có quỳ mẹ cũng quỳ mà van xin.‬
‪무릎 꿇고 빌고라도 싶다‬‪Nếu con có thể sống được‬ ‪thì có quỳ mẹ cũng quỳ mà van xin.‬
‪[덕례가 흐느낀다]‬
‪[속상한 숨소리] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪미안해‬‪Con xin lỗi.‬
‪미안해, 엄마, 미안해‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪- [우당탕]‬ ‪- [덕례] 사기꾼!‬‪Chuyện gì thế này? Bà làm cái gì vậy?‬
‪[상인1] 아니, 미친 거 아니야?‬ ‪도대체 왜 이러는 건데, 어?‬‪Chuyện gì thế này? Bà làm cái gì vậy?‬
‪[덕례] 사기꾼 같은 것들‬‪Lũ chết tiệt.‬
‪아니, 어디서 이런‬ ‪싸구려를 속여서 팔아!‬‪Sao có thể đem‬ ‪mấy thứ rẻ tiền này đi lừa thiên hạ?‬
‪[사람들의 놀란 소리]‬
‪이 쓰레기 먹고‬ ‪내 딸이 다 죽게 생겼어‬‪Con gái tôi vì thứ rác rưởi này‬ ‪mà sắp chết đến nơi.‬
‪어떡할 거야, 어떡할 거야!‬‪- Các người tính sao đây?‬ ‪- Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó!‬
‪[상인2] 아이고, 비싼 걸‬‪- Các người tính sao đây?‬ ‪- Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó!‬
‪[덕례] 이제 어떡할 거야‬‪- Các người tính sao đây?‬ ‪- Trời ơi, thảo dược đắt tiền đó!‬ ‪Các người tính sao hả?‬
‪- [덕례가 씩씩댄다]‬ ‪- [상인2] 아이, 말씀으로 하세요‬‪Nói là đủ rồi, sao lại đập phá chứ?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[덕례] 종수야‬‪Jong Su này,‬
‪니가 수술하기가‬ ‪제일 적합하다잖니‬‪họ nói cháu‬ ‪là người thích hợp để phẫu thuật.‬
‪아니, 누나 남편도 할 수 있다면서‬‪Chồng chị ấy cũng hiến được mà.‬
‪[종수] 왜 저한테만 자꾸 이러세요‬‪Sao dì lại làm vậy với cháu?‬
‪내가 오죽하면 너한테 와서‬ ‪이런 부탁을 하겠냐‬‪Phải cùng đường lắm‬ ‪dì mới tới đây nhờ vả cháu chuyện này.‬
‪[덕례] 저기‬‪Cháu cầm lấy này.‬
‪이거 내 전 재산이야‬‪Cháu cầm lấy này.‬ ‪Đây là tất cả tài sản của dì.‬
‪이거 생각보다 적지 않아‬‪Số tiền này không ít đâu.‬
‪이거 너 다 줄게‬‪Dì cho cháu tất đó.‬ ‪Làm ơn cứu con gái của dì đi.‬
‪제발 내 딸 좀 살려 줘라‬‪Dì cho cháu tất đó.‬ ‪Làm ơn cứu con gái của dì đi.‬
‪[종수] 엄마 일찍 돌아가시고‬‪Mẹ cháu mất khi còn trẻ,‬ ‪cháu vẫn nhớ lúc đó‬
‪이모가 우리 남매‬‪Mẹ cháu mất khi còn trẻ,‬ ‪cháu vẫn nhớ lúc đó‬
‪친엄마처럼 돌봐 주신 거‬ ‪저 못 잊어요‬‪dì chăm sóc anh em cháu‬ ‪như con ruột của mình.‬
‪그나마 이렇게‬ ‪사람 구실 하고 사는 거‬‪Cháu luôn nghĩ là nhờ dì‬ ‪cháu mới có thể lớn khôn nên người.‬
‪다 이모 덕이라고 생각해, 근데‬‪Cháu luôn nghĩ là nhờ dì‬ ‪cháu mới có thể lớn khôn nên người.‬ ‪Nhưng nếu dì cứ làm vậy‬
‪자꾸 이러시면은‬‪Nhưng nếu dì cứ làm vậy‬
‪저한테 빚 갚으라고‬ ‪재촉하는 거 같아서‬‪thì chẳng khác gì bắt cháu phải trả nợ.‬
‪저 정말 너무 괴로워요‬‪thì chẳng khác gì bắt cháu phải trả nợ.‬ ‪Cháu khổ sở lắm.‬
‪종수야‬‪Jong Su ơi,‬ ‪cháu là người duy nhất dì có thể bám lấy.‬
‪내가 매달릴 데가 너밖에 없다‬‪Jong Su ơi,‬ ‪cháu là người duy nhất dì có thể bám lấy.‬
‪[오 교수] 서 교수 와이프‬ ‪심각하다면서요?‬‪Nghe nói vợ Giáo sư Seo bị nặng lắm.‬
‪[임 과장] 아니‬ ‪왜 그렇게까지 뒀지, 어?‬‪Sao anh ta lại để ra nông nỗi này chứ?‬
‪서 교수는 수술이 가능하다면서?‬‪Thấy bảo Giáo sư Seo có thể hiến mà.‬
‪[오 교수] 아이, 그러니까요‬‪Thấy bảo Giáo sư Seo có thể hiến mà.‬ ‪Thế mới nói.‬
‪그대로 공여자 못 찾으면은‬ ‪와, 힘들겠는데요?‬‪Nếu không thể tìm được người hiến gan‬ ‪thì sẽ rất khó khăn đấy.‬
‪[임 과장] 서 교수‬ ‪최 교수하고 의대 동기 아니에요?‬‪Không phải Giáo sư Choi‬ ‪là bạn cùng khóa với Giáo sư Seo à?‬
‪맞아요‬‪- Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Vậy cô có biết vợ anh ấy không?‬
‪그럼 그 와이프도 알아요?‬‪- Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Vậy cô có biết vợ anh ấy không?‬
‪모르죠, 서 교수랑‬ ‪그다지 가깝지도 않았고요‬‪Tôi không biết. Lúc đó tôi cũng‬ ‪không thân với Giáo sư Seo.‬
‪[임 과장] 응‬‪Nhưng sao Giáo sư Seo‬
‪근데 왜 서 교수는 자기 와이프를‬ ‪우리 병원에 두질 않고‬‪Nhưng sao Giáo sư Seo‬ ‪không cho vợ nhập viện ở đây‬ ‪mà lại nhập viện ở chỗ khác chứ?‬
‪딴 병원에 둔 거야?‬‪không cho vợ nhập viện ở đây‬ ‪mà lại nhập viện ở chỗ khác chứ?‬
‪[오 교수] 아이, 와이프가‬ ‪이 병원 불편하다고 했대요‬‪Vợ anh ấy bảo không thoải mái‬ ‪khi nhập viện ở đây.‬
‪서 교수 아들이 여기 인턴이잖아요‬‪Con trai anh ấy là thực tập ở đây mà.‬
‪[임 과장] 응‬
‪서 교수 지금 속이 속이 아니겠다‬‪Chắc Giáo sư Seo dạo này mệt mỏi lắm.‬
‪- [의사1] 난 집 가는데?‬ ‪- [의사2] 아, 좋겠다‬‪- Đó là những gì tôi nghe được.‬ ‪- Sướng thật đó.‬
‪[의사3] 어떡해‬‪- Đó là những gì tôi nghe được.‬ ‪- Sướng thật đó.‬
‪[의사1] 아, 맛있는 것도 먹어야지‬‪- Chúng ta ăn gì đó ngon đi.‬ ‪- Trưa nay ăn gì được nhỉ?‬
‪[의사2] 점심 뭐 먹을래?‬‪- Chúng ta ăn gì đó ngon đi.‬ ‪- Trưa nay ăn gì được nhỉ?‬
‪- [의사3] 김치찌개‬ ‪- [의사2] 배고파‬‪- Chúng ta ăn gì đó ngon đi.‬ ‪- Trưa nay ăn gì được nhỉ?‬ ‪Đói quá đi mất.‬
‪- [의사들이 화기애애하다]‬ ‪- [안내 방송 알림음]‬‪Đói quá đi mất.‬
‪- [안내 방송이 흐른다]‬ ‪- [로이의 한숨]‬‪Bệnh nhân Kim Yeon Suk phòng số 151…‬
‪어, 선생님‬‪- Bác sĩ.‬ ‪- Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪여기서 뭐 하세요?‬‪- Bác sĩ.‬ ‪- Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪사람 구경이요‬‪Ngắm mọi người xung quanh.‬
‪[로이의 한숨]‬
‪병원에 있다 보면 별일 다 있어요‬‪Khi ở trong bệnh viện‬ ‪sẽ thấy đủ thứ chuyện.‬
‪장기 공여자가‬ ‪갑자기 마음을 바꾸는 경우도‬‪Chuyện người hiến tạng thay đổi quyết định‬ ‪có nhiều hơn cô nghĩ nhiều.‬
‪생각보다 많고요‬‪Chuyện người hiến tạng thay đổi quyết định‬ ‪có nhiều hơn cô nghĩ nhiều.‬
‪[로이] 자기 장기를‬ ‪떼어 준다는 거‬‪Hiến gan của mình cho người khác‬
‪가족으로서도‬ ‪결코 쉬운 일 아닙니다‬‪không phải chuyện dễ dù có là người thân.‬
‪가족들한테 그런 부담감을 줘서‬‪Tôi thấy rất có lỗi…‬
‪정말 너무 미안해요‬‪khi gây ra gánh nặng này cho gia đình.‬
‪내가 잘못되더라도‬‪Dù tôi có mệnh hệ gì‬
‪[잔잔한 음악]‬‪thì cũng mong gia đình tôi‬ ‪sống mà không cảm thấy tội lỗi.‬
‪죄책감 느끼면서‬ ‪살지 않았으면 좋겠는데…‬‪thì cũng mong gia đình tôi‬ ‪sống mà không cảm thấy tội lỗi.‬
‪그런 생각 하실 필요 없어요‬‪Cô đừng nghĩ như vậy.‬
‪건강해지시면 되죠‬‪Chỉ cần khỏe lại là được.‬
‪인턴 때‬‪Khi còn là thực tập sinh,‬
‪이제 갓 서른 정도 된 애기 엄마가‬‪tôi đã nhiều lần thấy các bà mẹ‬ ‪vừa sang tuổi 30‬
‪암에 걸려 죽는 걸‬‪mà đã qua đời vì bị ung thư.‬
‪몇 번이나 봤어요‬‪mà đã qua đời vì bị ung thư.‬
‪[정숙] 그래서 그런가?‬‪Chắc là vì vậy nên khi ở tuổi 40 thế này,‬
‪마흔 살 정도 되니까‬‪Chắc là vì vậy nên khi ở tuổi 40 thế này,‬
‪'내가 지금 죽을병에 걸려도‬ ‪원통한 건 아니구나'‬‪tôi đã nghĩ dù mình có‬ ‪bị bệnh nan y đi chăng nữa‬ ‪thì cũng chẳng có gì phải cay đắng.‬
‪내가 없으면 남편하고 애들한테‬‪Mặc dù tôi luôn lo lắng rằng‬ ‪nếu tôi ra đi thì sẽ có chuyện khủng khiếp‬ ‪xảy ra cho chồng và bọn trẻ,‬
‪큰일이라도 생길 것처럼‬ ‪종종거리며 살다가도‬‪nếu tôi ra đi thì sẽ có chuyện khủng khiếp‬ ‪xảy ra cho chồng và bọn trẻ,‬
‪문득문득 그런 생각을 했어요‬‪nhưng thi thoảng‬ ‪tôi lại có những suy nghĩ như vậy.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪선생님 너무 부러워요‬‪Tôi rất ghen tị với anh.‬
‪저도 인턴 때 외과 지망했었거든요‬‪Lúc là thực tập sinh,‬ ‪tôi đã muốn thành bác sĩ ngoại khoa.‬
‪본과 실습 때‬‪Khi làm thực tập,‬
‪제일 처음 참관한 수술이‬ ‪간 이식 수술이었는데‬‪ca phẫu thuật đầu tiên‬ ‪mà tôi quan sát là ca cấy ghép gan.‬
‪내가 그 수술을 받게 될 줄이야‬‪Ai ngờ rằng tôi lại phải ghép gan.‬
‪그러고 보니‬‪Giờ nghĩ lại mới thấy‬
‪수술실 참 그립네요‬‪nhớ phòng phẫu thuật quá.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪오랜만에 한번 가 보실래요?‬‪cô có muốn tới đó thử không?‬
‪[밝은 음악]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬ ‪PHÒNG MỔ CHO TRẺ EM‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪어? 아, 선생님‬‪Ơ, bác sĩ.‬
‪- [정숙의 멋쩍은 웃음]‬ ‪- [로이] 기념사진‬‪Một bức ảnh kỷ niệm.‬
‪이 의상 오랜만일 텐데‬ ‪셀카도 한 장 찍으시죠?‬‪Lâu rồi mới mặc bộ này mà,‬ ‪cô tự chụp một kiểu đi.‬
‪어유, 아니에요‬‪Thôi, khỏi đi.‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [정숙의 웃음]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [정숙] 어?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪선생님, 근데‬ ‪이러면 안 되는 거 아니에요?‬‪Bác sĩ này, làm thế này đâu có được nhỉ?‬
‪오늘만 수술 참관하러 온‬ ‪제 동료가 되는 거예요‬‪Chỉ hôm nay thôi, cô sẽ quan sát‬ ‪với tư cách đồng nghiệp của tôi.‬
‪동료요?‬‪Đồng nghiệp sao?‬
‪[로이] 네, 의사 면허 없어요?‬‪Đồng nghiệp sao?‬ ‪Vâng, cô không có bằng bác sĩ sao?‬
‪있어요‬‪Vâng, cô không có bằng bác sĩ sao?‬ ‪- Tôi có.‬ ‪- Vậy là đồng nghiệp rồi.‬
‪그럼 동료지, 뭐‬‪- Tôi có.‬ ‪- Vậy là đồng nghiệp rồi.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[로이가 작게] 40대 남자‬ ‪크론병 환자예요‬‪Bệnh nhân nam 40 tuổi,‬ ‪mắc bệnh viêm ruột từng vùng.‬
‪장폐색이랑 농양이 생겨서‬ ‪장을 절제하는 수술을 할 거예요‬‪Anh ấy bị tắc ruột và bị áp xe,‬ ‪nên chúng tôi sẽ phẫu thuật cắt bỏ ruột.‬
‪[의사] 메스‬‪Dao mổ.‬
‪[의료진의 대화 소리]‬
‪- [승희] 나 죄책감 느껴야 돼?‬ ‪- [인호] 니가 왜?‬‪- Em phải cảm thấy có lỗi à?‬ ‪- Sao phải thế?‬
‪그날 나랑 여행 갔잖아‬ ‪와이프 응급실 갔던 날‬‪Cái ngày vợ anh vào phòng cấp cứu,‬ ‪anh đã đi du lịch với em mà.‬
‪내가 병원 갔어도 일어났을 일이야‬‪Dù anh có đến bệnh viện‬ ‪thì chuyện cũng sẽ xảy ra.‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- [승희] 그래도 다행이네‬‪Nhưng cũng may là‬ ‪đã tìm được người hiến gan.‬
‪공여자 찾았다며?‬‪Nhưng cũng may là‬ ‪đã tìm được người hiến gan.‬
‪사촌 동생이랬나?‬‪Là em họ phải không?‬
‪[인호] 응‬‪Ừ.‬
‪이럴 때 조강지처 자리가‬ ‪좀 부럽네‬‪Những lúc này‬ ‪em thấy ghen với vợ của anh quá.‬
‪'내가 아플 때 당신이‬ ‪내 옆에 있어 줄 수 있을까?'‬‪Lúc em bị ốm,‬ ‪liệu anh có thể ở bên cạnh em không?‬
‪[승희] '말년엔 혼자 고독하고‬ ‪쓸쓸하게 죽는 건 아닐까'‬‪Liệu em có chết một mình‬ ‪trong những năm cuối đời không?‬
‪- 이따금 그런 생각이 들어‬ ‪- [인호] 최승희‬‪- Em hay nghĩ về mấy điều này.‬ ‪- Choi Seung Hi.‬
‪가끔 이렇게 바가지를 긁어야‬ ‪나도 스트레스가 풀리지‬‪Thỉnh thoảng phải càu nhàu như thế này‬ ‪thì em mới thấy bớt căng thẳng.‬
‪미로처럼 복잡한‬ ‪우리 세 사람 관계‬‪Ba chúng ta có một mối quan hệ‬ ‪phức tạp như mê cung.‬
‪[승희] 답도 없고 끝도 없고‬‪Không có đáp án, cũng chẳng có kết thúc.‬
‪너한테 할 말이 없다‬‪Anh không có gì để nói với em.‬
‪[인호] 근데 답도 없고‬ ‪끝도 없을진 모르지만‬‪Có thể là sẽ không có đáp án‬ ‪và cũng chẳng có kết thúc,‬
‪이거 하나는 약속할게‬‪nhưng anh sẽ hứa với em điều này.‬
‪너 혼자 쓸쓸하게 안 둬‬‪Anh không để em cô đơn một mình đâu.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[정숙] 안녕하세요‬‪Chào chị.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪- [안내 방송이 흐른다]‬ ‪- [덕례] 어‬
‪종수는?‬‪Jong Su đâu rồi?‬
‪[종수 처] 죄송해요, 이모님‬‪Cháu xin lỗi dì.‬
‪[어두운 음악]‬‪Xin lỗi cái gì chứ?‬
‪'죄송'이라니?‬‪Xin lỗi cái gì chứ?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[울리는 숨소리]‬
‪[종수 처] 저희 이거 못 받아요‬‪Bọn cháu không thể nhận được.‬
‪이모님, 저도‬ ‪그이가 안 했으면 좋겠어요‬‪Dì ơi, cháu cũng không muốn‬ ‪anh ấy phải hiến gan.‬
‪아이도 아직 너무 어리고‬ ‪너무 무서워요‬‪Con cháu vẫn còn nhỏ và cháu thấy sợ quá.‬
‪그이가 도저히‬ ‪말씀 못 드리겠다고 해서‬‪Anh ấy nói không thể trực tiếp nói với dì‬ ‪nên cháu thay anh ấy đến đây.‬
‪제가 대신 온 거예요‬‪Anh ấy nói không thể trực tiếp nói với dì‬ ‪nên cháu thay anh ấy đến đây.‬
‪내일이 수술인데…‬‪Nhưng mai là ngày phẫu thuật mà.‬
‪- 너무 죄송해요‬ ‪- [안내 방송 알림음]‬‪Cháu thật sự xin lỗi.‬
‪[안내 방송 속 직원] 코드 블루‬ ‪코드 블루‬‪Mã xanh. Phòng 306, mã xanh.‬
‪- 306호 코드 블루‬ ‪- [무거운 효과음]‬‪Mã xanh. Phòng 306, mã xanh.‬
‪코드 블루, 코드 블루‬ ‪306호 코드 블루‬‪Mã xanh. Phòng 306, mã xanh.‬
‪[극적인 음악]‬
‪[간호사] 보호자분‬ ‪지금 못 들어가세요‬‪- Bác ơi, bây giờ không thể vào được.‬ ‪- Con gái tôi…‬
‪[덕례] 저기, 우리, 우리 애가…‬‪- Bác ơi, bây giờ không thể vào được.‬ ‪- Con gái tôi…‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[심전도계 조작음]‬‪Đột nhiên con bé rơi vào trạng thái hôn mê‬
‪[덕례] 우리 애가 갑자기‬ ‪혼수상태가 돼서‬‪Đột nhiên con bé rơi vào trạng thái hôn mê‬
‪중환자실로 들어갔다는데‬‪và được đưa vào phòng chăm sóc tích cực.‬
‪잠깐 얼굴도 못 봐요?‬‪Không thể nhìn mặt con bé một lúc sao?‬
‪[간호사] 지금 환자 상태가‬ ‪너무 위급해서 면회가 안 돼요‬‪Không thể nhìn mặt con bé một lúc sao?‬ ‪Cô ấy đang trong tình trạng nguy kịch,‬ ‪nên không thể vào thăm.‬
‪[덕례의 힘겨운 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[덕례] 정숙아, 아유, 정숙아‬‪Jeong Suk ơi…‬
‪[덕례가 흐느낀다]‬‪Jeong Suk ơi…‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[이랑, 정민] 엄마‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪- [정민] 엄마, 괜찮아?‬ ‪- [울리는 말소리]‬‪Mẹ có sao không?‬
‪[이랑이 울먹이며] 엄마…‬‪Mẹ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[이랑] 아빠‬‪Bố ơi.‬
‪[울먹이며] 그냥 아빠가‬ ‪간 이식 해 주면 안 돼?‬‪Bố không thể hiến gan cho mẹ à?‬
‪[이랑이 훌쩍인다]‬
‪그게 그렇게 간단한 문제가 아니야‬‪Chuyện đó không đơn giản đâu.‬
‪[인호] 니들이 생각하는 거보다‬ ‪훨씬 더 위험한 수술이고, 또…‬‪Ca phẫu thuật đó nguy hiểm hơn nhiều‬ ‪so với những gì các con nghĩ…‬
‪[정민] 아버지만 괜찮으시면‬‪Nếu bố thấy ổn‬
‪저도 아버지가‬ ‪수술해 주시면 좋겠습니다‬‪thì con cũng muốn bố là người hiến gan.‬
‪- 대안이 없잖아요, 아버지‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Đâu còn cách nào khác nữa đâu bố.‬
‪[한숨]‬
‪[인호의 힘겨운 숨소리]‬
‪[인호] 어머니‬‪Mẹ ơi, con nghĩ‬ ‪con phải phẫu thuật thôi ạ.‬
‪아무래도 제가‬ ‪수술해야 할 거 같아요‬‪Mẹ ơi, con nghĩ‬ ‪con phải phẫu thuật thôi ạ.‬
‪애들 엄마는 살려야 하잖아요‬‪Chúng ta phải cứu mẹ bọn trẻ.‬ ‪Tình trạng của cô ấy không tốt‬ ‪để đợi người hiến gan.‬
‪기증자 기다리기에는‬ ‪상태가 너무 안 좋아요‬‪Tình trạng của cô ấy không tốt‬ ‪để đợi người hiến gan.‬
‪허락해 주세요, 어머니!‬‪Mẹ cho phép con đi mẹ!‬
‪[애심] 내가 허락 안 하면‬ ‪수술 안 할 거냐?‬‪Nếu mẹ không đồng ý‬ ‪thì con không phẫu thuật à?‬
‪[인호의 한숨]‬
‪일어서‬‪Đứng dậy.‬
‪니가 왜 무릎을 꿇어?‬‪Sao con lại quỳ?‬
‪니가 무슨 잘못을 했다고‬ ‪무릎을 꿇어!‬‪Con có làm sai gì đâu‬ ‪mà phải quỳ xuống như thế?‬
‪죄송합니다‬‪Con xin lỗi.‬
‪[애심] 그러니까‬‪Thế nên mẹ mới nói là‬ ‪không nên kết hôn kiểu này mà.‬
‪이런 결혼은‬ ‪하는 게 아니라고 했잖아‬‪Thế nên mẹ mới nói là‬ ‪không nên kết hôn kiểu này mà.‬
‪내가 처음부터 말렸잖아‬‪Mẹ ngăn cản con ngay từ đầu rồi mà.‬
‪아이, 너는 머리도 좋은 애가‬ ‪어쩜 그렇게 헛똑똑이니?‬‪Đứa đầu óc sáng sủa như con‬ ‪mà sao lại ngu ngốc đến vậy?‬
‪나무랄 데 하나 없는 승희 놔두고‬‪Một đứa hoàn hảo như Seung Hi…‬
‪- [강조되는 효과음]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪내가 걔 이름도 안 잊혀져‬ ‪하도 아까워서‬‪Mẹ còn chẳng quên được‬ ‪tên con bé vì quá tiếc.‬
‪복을 지 발로 차고‬‪Vận may đến trước mặt thì đá thẳng cẳng,‬
‪어디서 보잘것없는 애를‬ ‪임신부터 시켜 와서는‬‪Vận may đến trước mặt thì đá thẳng cẳng,‬ ‪lại còn làm đứa vô tích sự đó mang thai.‬
‪아이고, 이런‬ ‪드러운 놈의 남자 새끼들‬‪Ôi trời, cái thằng đàn ông thối này.‬
‪나가, 나가, 이 새끼야, 나가!‬‪Ra ngoài, đồ khốn.‬ ‪Đi ra!‬
‪나가, 나가!‬‪Đi ra!‬ ‪- Ra ngoài!‬ ‪- Con đi đây.‬
‪- 가요, 가요‬ ‪- [애심] 나가!‬‪- Ra ngoài!‬ ‪- Con đi đây.‬
‪내가, 내가 분해, 아휴!‬‪Tức chết mất thôi. Trời ơi…‬
‪내가 분해서…‬‪Tức chết mất thôi. Trời ơi…‬
‪- [문소리]‬ ‪- 예라, 이!‬‪Trời ạ! Cái thằng chết tiệt này!‬
‪드러운 놈의 남자 새끼들아‬‪Trời ạ! Cái thằng chết tiệt này!‬
‪[사이렌 소리]‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SEOMYEONG‬
‪[덕례] 서 서방‬‪Con rể Seo,‬
‪큰 결심 해 줘서 정말 고마워‬‪cảm ơn con đã đưa ra‬ ‪quyết định khó khăn này.‬
‪내가 이 은혜는 절대 안 잊을게‬‪Mẹ sẽ không bao giờ quên ân huệ này.‬
‪[인호] 아닙니다, 제가‬‪Không, con…‬
‪[한숨]‬‪Đáng lẽ con phải quyết định sớm hơn.‬ ‪Thật đáng xấu hổ.‬
‪진작에 결정을 했어야 했는데‬ ‪면목 없습니다‬‪Đáng lẽ con phải quyết định sớm hơn.‬ ‪Thật đáng xấu hổ.‬
‪[덕례] 아유, 그런 말 말아‬‪Ôi, con đừng nói mấy câu đó.‬
‪자기 간 떼 주겠다는 결심 하기가‬ ‪어디 그리 쉽나‬‪Quyết định hiến gan‬ ‪đâu phải chuyện dễ dàng.‬
‪저, 나 물 좀 떠 올게‬‪Mẹ đi lấy nước đây.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪여보‬‪Mình này.‬
‪[정숙] 당신이‬ ‪힘든 결정 한 거 알아‬‪Em biết anh đã đưa ra quyết định khó khăn.‬
‪핑계일지 모르겠지만‬‪Đây có thể chỉ là một cái cớ,‬ ‪nhưng nếu nghĩ đến mẹ và các con,‬
‪엄마랑 애들 생각하면‬‪Đây có thể chỉ là một cái cớ,‬ ‪nhưng nếu nghĩ đến mẹ và các con,‬
‪- 좀 더 살고 싶다는 생각이 들어‬ ‪- [애잔한 음악]‬‪em lại muốn sống lâu hơn một chút.‬
‪살면서 당신‬‪Sẽ là dối trá nếu em nói‬ ‪chưa có lúc nào em ghét anh.‬
‪미운 적 없었다면 거짓말이지‬‪Sẽ là dối trá nếu em nói‬ ‪chưa có lúc nào em ghét anh.‬
‪당신이 날‬‪Mỗi lần anh khiến em nghĩ rằng‬
‪있으나 마나 한 사람이라고‬ ‪여긴다는 생각이 들 때마다‬‪Mỗi lần anh khiến em nghĩ rằng‬ ‪dù có em hay không anh đều sống tốt,‬
‪[정숙] 그게 아니라는 확신을‬ ‪얻고 싶어서‬‪thì em đều muốn xác nhận‬ rằng điều đó là không đúng.
‪더욱더 집안일에 몰두했어‬‪Nên em càng vùi đầu vào công việc nhà hơn.‬
‪[정숙] 그래도 저 한구석‬‪Nhưng vẫn có phần nào đó trong em‬ ‪cảm thấy ghét bỏ‬
‪당신 미워하고 원망하는 마음 컸어‬‪Nhưng vẫn có phần nào đó trong em‬ ‪cảm thấy ghét bỏ‬ ‪và oán giận đối với anh.‬
‪그런데 이런 일 생기고 보니‬‪Nhưng sau khi ngã bệnh như thế này…‬
‪내 목숨 구해 주는 건 남편이네‬‪thì hoá ra chồng mới là người cứu mạng em.‬
‪[정숙이 흐느낀다]‬
‪당신에 대한 고마움‬ ‪평생 잊지 않을게‬‪Em sẽ luôn biết ơn anh‬ ‪cho đến hết cuộc đời này.‬
‪진심이야‬‪Là thật lòng đấy.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪그리고 너무…‬‪Và…‬
‪미안해‬‪em thật sự xin lỗi.‬
‪[인호] 미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪- 꼭 이 방법밖에 없는 거야?‬ ‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬‪- Chỉ còn cách này thôi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어‬ ‪- [승희] 내가 아프면‬‪- Chỉ còn cách này thôi sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nếu em bị bệnh,‬ ‪anh cũng sẽ hiến gan cho em à?‬
‪나한테도 간 떼 줄 거야?‬‪Nếu em bị bệnh,‬ ‪anh cũng sẽ hiến gan cho em à?‬
‪떼 줄게‬‪Anh sẽ hiến cho em.‬
‪간도 떼 주고 콩팥도 떼 주고‬ ‪심장도 떼 주고‬‪Cho em cả gan, cả thận‬ ‪và cả tim của anh đi.‬
‪다 떼 줘, 다! 다 나 줘, 다!‬‪Cho em hết đi!‬ ‪Cho hết đi!‬
‪[흐느낀다]‬
‪그럼 죽어‬‪Nếu vậy thì sẽ chết.‬
‪- 최승희‬ ‪- [승희] 왜?‬‪- Choi Seung Hi.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪수술 끝나면 연락할게‬‪Phẫu thuật xong anh sẽ gọi cho em.‬
‪[승희의 울먹이는 숨소리]‬
‪[인호] 그때까지‬ ‪평소처럼 씩씩하게‬‪Cho đến lúc đó, hãy dũng cảm‬ ‪và mạnh khỏe như mọi khi nhé.‬
‪[목멘 소리로] 잘 지내‬‪Cho đến lúc đó, hãy dũng cảm‬ ‪và mạnh khỏe như mọi khi nhé.‬
‪[승희가 울먹인다]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪아… 제가 실은‬‪Thật ra…‬
‪[인호의 한숨]‬
‪구산의대 95학번입니다‬‪tôi theo học Đại học y Gusan khóa 1995.‬
‪결례가 안 된다면‬ ‪선생님 어느 학교 출신이신지?‬‪Tôi có thể mạn phép hỏi‬ ‪anh học trường đại học nào không?‬
‪[로이] 저는 미국에서 자라서요‬‪Tôi lớn lên ở Mỹ. Học đại học ở Stanford‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- 스탠퍼드 학부 나와서‬‪Tôi lớn lên ở Mỹ. Học đại học ở Stanford‬
‪하버드 메디컬 스쿨 다녔습니다‬‪và sau đó theo học trường y của Harvard.‬
‪뭐, 유능한 선생님이라는 소문은‬ ‪익히 들어서 알고 있습니다만‬‪Tôi có nghe đồn‬ ‪anh là một bác sĩ tài năng,‬
‪같은 서전으로서‬‪nhưng cùng là ‎surgeon‎,‬ ‪sau này tôi cũng cần phải thực hiện‬ ‪những ca phẫu thuật kéo dài.‬
‪[인호] 제가 앞으로도 장시간‬ ‪수술을 집도해야 하지 않겠습니까?‬‪sau này tôi cũng cần phải thực hiện‬ ‪những ca phẫu thuật kéo dài.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪간 절제 후에‬ ‪각오해야 할 후유증이 있다면‬‪Xin anh hãy nói hết cho tôi biết‬ ‪những di chứng có thể có‬
‪기탄없이 말씀해 주시죠‬‪sau khi tôi phẫu thuật.‬
‪아, 환자 말고 보호자분이요?‬‪Không phải vợ anh mà là anh à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[로이] 음…‬
‪흉터가 남습니다‬‪Sẽ để lại sẹo đấy ạ.‬
‪[인호] 흉터요?‬‪Sẹo sao?‬ ‪Vâng.‬
‪[로이] 네‬‪Vâng.‬ ‪Anh có thể bị vàng da hoặc sốt cao,‬
‪물론 그, 황달이나 고열 같은‬ ‪후유증이 있을 수 있지만‬‪Anh có thể bị vàng da hoặc sốt cao,‬
‪초반 관리만 잘해 주시면‬ ‪크게 걱정하실 건 없죠‬‪nhưng nếu chăm sóc bản thân tốt‬ ‪thì không có gì đáng lo ngại.‬
‪그런 뻔한 얘기 듣자고‬ ‪앉아 있는 게 아니지 않습니까?‬‪Tôi đâu có ngồi đây‬ ‪để nghe mấy câu hiển nhiên này.‬
‪실례지만 선생님 지금까지‬‪Anh cho biết số ca ghép gan đã thực hiện‬ ‪và tỷ lệ thành công được chứ?‬
‪간 이식 수술 경험이‬ ‪몇 회나 되시죠? 성공률은요?‬‪Anh cho biết số ca ghép gan đã thực hiện‬ ‪và tỷ lệ thành công được chứ?‬
‪- 차정숙 씨 보호자님‬ ‪- [인호] 예‬‪- Thưa người nhà cô Cha Jeong Suk.‬ ‪- Vâng?‬
‪외과 의사시니‬‪Anh là bác sĩ ngoại khoa‬
‪수술 과정이나 후유증에 대해서는‬ ‪모르실 리는 없고‬‪nên hẳn anh biết rõ về quá trình‬ ‪và di chứng của ca phẫu thuật.‬
‪- 수술이 망설여지시면‬ ‪- [인호의 꼴깍 삼키는 소리]‬‪Nếu thấy lưỡng lự về ca phẫu thuật,‬ ‪anh có thể suy nghĩ kỹ hơn‬
‪[로이] 좀 더 신중하게‬ ‪고민해 보시고‬‪Nếu thấy lưỡng lự về ca phẫu thuật,‬ ‪anh có thể suy nghĩ kỹ hơn‬
‪결정하셔도 됩니다‬‪rồi hẵng quyết định.‬
‪그런 뜻은 아닙니다‬‪Tôi không có ý đó.‬
‪아…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[순번 알림음]‬‪GIẤY ĐỒNG Ý PHẪU THUẬT,‬ ‪GÂY MÊ VÀ TRUYỀN MÁU‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪전화 왔네‬‪Có điện thoại.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[애심] 인호야, 어, 인호야‬‪In Ho ơi.‬ ‪In Ho, đừng làm!‬
‪하지 마, 하지 마, 사인하지 마!‬‪In Ho, đừng làm!‬
‪- [무거운 효과음]‬ ‪- 안 된다, 절대 안 돼‬‪Nhất định không được!‬
‪[또각또각 울리는 발소리]‬
‪[계속되는 휴대전화 진동음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[울리는 발소리]‬
‪[애심] 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪[심전도계 비프음]‬‪BỆNH NHÂN: CHA JEONG SUK‬ ‪BÁC SĨ: ROY KIM‬
‪- [고조되는 음악]‬ ‪- [로이] 차정숙 님‬‪Ta sẽ bắt đầu ghép gan‬ ‪cho bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪간 이식 시작하겠습니다‬‪Ta sẽ bắt đầu ghép gan‬ ‪cho bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪메스‬‪Dao mổ.‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [심전도계 비프음]‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪- [애심] 인호야, 인호야!‬ ‪- [무거운 음악]‬‪In Ho, đừng làm!‬
‪하지 마, 사인하지 마‬‪In Ho, đừng làm!‬ ‪Đừng ký!‬
‪아, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪안 돼, 절대 안 돼, 안 돼‬‪Đừng ký!‬ ‪Nhất định không được!‬
‪- [북북 찢는 소리]‬ ‪- 야, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪Không được, nhất định không được!‬
‪- [애심이 흐느낀다]‬ ‪- [인호] 아휴‬
‪[이랑] 엄마, 엄마, 엄마, 괜찮아?‬‪Mẹ, mẹ có sao không?‬
‪[정민] 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- [힘없는 목소리로] 여보‬ ‪- [인호] 어‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪어, 얘기해, 얘기해, 뭐, 뭐?‬‪Ừ, em nói đi. Gì chứ?‬
‪- 응?‬ ‪- [힘겨운 숨소리]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì cơ?‬
‪[정숙의 숨 들이켜는 소리]‬
‪[정숙] 개…‬‪Thằng…‬
‪새…‬‪chó…‬
‪- 끼…‬ ‪- [무거운 효과음]‬‪đẻ.‬
‪[천둥소리 효과음]‬
‪[정숙의 분노에 찬 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪저기, 여기 환자 깨어났어요‬‪Bác sĩ ơi, bệnh nhân tỉnh rồi!‬
‪[정숙] 죽다 살아나 보니까‬ ‪다 필요 없는 거지‬‪Sau khi trở về từ cửa tử,‬ tất cả những điều đó đều vô nghĩa.
‪[인호] 미친 거 아니야, 이거?‬‪Sau khi trở về từ cửa tử,‬ tất cả những điều đó đều vô nghĩa. ‪Có điên không vậy?‬
‪[정숙] 당신이 이제‬ ‪집안일 신경 쓰지 말라며?‬‪Anh nói em không phải lo việc nhà nữa mà.‬
‪- [애심] 주스 아직이니?‬ ‪- [정숙] 내려 드세요‬‪- Chưa có nước ép cho mẹ à?‬ ‪- Mẹ tự làm đi ạ.‬ ‪Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà.‬
‪[정숙] 죽을 고비를‬ ‪넘겨 봐서 그런가?‬‪Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà.‬
‪안 하던 짓을 좀 하고 싶더라고?‬‪Nên muốn làm những thứ‬ trước nay chưa từng.
‪[애심] 아니, 쟤‬‪Ca phẫu thuật lớn‬ đã làm đầu nó chập mạch à?
‪아, 큰 수술 받더니‬ ‪정신이 막 어떻게 된 거 아니니?‬‪Ca phẫu thuật lớn‬ đã làm đầu nó chập mạch à?
‪왜 갑자기 안 하던 짓이야?‬‪Sao tự dưng em cư xử lạ vậy?‬
‪[정숙] 20년 동안‬ ‪안 하고 살았잖아‬‪Hai mươi năm qua em có như vậy đâu.‬
‪이제 나 꼴리는 대로 산다고‬‪Từ giờ em sẽ sống theo ý mình.‬


No comments: