신입사관 구해령 3
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(은임) 저... | Cho hỏi. |
뭘 하다 오신 겁니까? | Cô đến từ đâu thế? |
예? | - Sao cơ? - Tóc cô kìa. |
머리... | - Sao cơ? - Tóc cô kìa. |
아, 고맙습니다 | Cảm ơn. |
[멋쩍은 웃음] | |
[거리가 시끌벅적하다] | ĐÊM TRƯỚC HÔN LỄ |
(상인) 아씨, 아씨, 여기 물건 좀 보고 가세요 | |
[사람들이 시끌벅적하다] | |
"방" | |
'여사 별시' | Kỳ thi chọn nhà sử học nữ? |
[풀벌레와 밤새 울음] | |
[승훈의 옅은 웃음] | |
큰 실례가 되는 줄 알면서도 | Ta tới mà không báo trước, dù biết... |
찾아왔습니다 | như vậy không phải phép. |
놀라게 해 드려 죄송합니다 | Xin thứ lỗi vì sự đường đột. |
아, 아닙니다 | Không sao đâu. |
혹 댁에 무슨 일이 생겼나 걱정이 되어... | Ta lo lắng cho gia đình nàng. |
(해령) 선비님 | Thưa đại nhân. |
(승훈) 나, 낭자, 왜, 왜, 왜... | Tiểu thư Hae Ryung, tại sao... |
아, 이러시면... | Xin đừng... |
[승훈이 발을 뒤로 끈다] | |
[승훈의 난감한 숨소리] | |
아, 대체 왜 이러십니까? | Sao tiểu thư lại làm vậy? |
혼담을 물러 주십시오 | Xin hãy hủy bỏ hôn lễ. |
(해령) 저는 이 혼인을 할 수 없습니다 [잔잔한 음악] | Ta không thể thành thân được. |
아무 죄도 없는 선비님을 파혼당한 사내로 만들 수는 없습니다 | Ta không thể hủy hôn ước vì ngài không làm điều gì sai trái. |
부디 선비님께서 저를 거절해 주십시오 | Ngài mới là người nên từ hôn ta. |
낭자 | Tiểu thư Hae Ryung. |
저희 집안에서 낭자에게 잘못한 것이 있습니까? | Gia đình ta khiến nàng phật lòng sao? |
(승훈) 혹 제가 성에 차지 않아 그럽니까? | Hay vì ta không đủ tốt với nàng? |
제 마음이 잘못입니다 | Là vì trái tim ta. |
받아들이려고 해 봤습니다 | Ta đã cố mở cửa trái tim cho ngài. |
숙명이라고 생각하려 했습니다, 한데 | Ta đã cố nghĩ rằng đó chỉ là định mệnh, nhưng... |
제 마음이 마음처럼 되지를 않습니다 | ta không thể sai khiến trái tim mình. |
[잔잔한 음악] | |
전 평생을 규문 안의 순진한 여인으로 살아갈 자신이 없습니다 | Ta không nghĩ ta có thể dành cả đời để làm một tiểu thư khờ khạo, |
그렇게 살고 싶지도 않고요 | cũng không muốn sống như vậy. |
저는... | Ta... |
저는 도저히... | Ta không thể... |
낭자, 나, 낭자 | Tiểu thư Hae Ryung, không sao đâu. |
괜찮습니다 | Tiểu thư Hae Ryung, không sao đâu. |
아이, 그거... | Đó... |
그걸 어찌 낭자의 잘못이라 하겠습니까? | Đó không phải lỗi của nàng. |
하나, 혼인은 집안끼리의 약조입니다 | Tuy nhiên, cuộc hôn nhân này được gia đình định đoạt. |
(승훈) 낭자나 내가 원하지 않는다고 해서 | Nó không phải thứ chúng ta có thể hủy bỏ |
무를 수 있는 일이 아니지 않습니까? 게다가... | chỉ vì không muốn. Hơn nữa... |
[해령의 옅은 한숨] | |
낭자 | Tiểu thư Hae Ryung. |
만약 | Nếu... |
내 쪽에서 낭자를 거절하게 된다면 | ta từ chối nàng, |
낭자는 파혼당한 여인으로 평생을 손가락질당할 겁니다 | người ta sẽ chế giễu nàng cả đời. |
다시는 혼처를 구할 수도 없을 겁니다 | Nàng có thể sẽ không kết hôn được nữa. |
그래도 | Nàng muốn... |
그리하면서까지 | chịu những điều đó... |
이 혼인이 싫으신 겁니까? | thay vì cưới ta ư? |
[해령의 초조한 한숨] | |
[밖이 시끌벅적하다] | |
(손님1) 신랑이다 [손님들이 환호한다] | |
[한숨] | |
[손님들의 환호] | |
[해령의 초조한 한숨] (손님2) 와, 신랑이다! | |
[손님들이 웅성거린다] | |
(승훈) 죄송합니다, 저는... [흥미진진한 음악] | Xin lỗi. Ta không... |
저는 이 혼인을 할 수가 없습니다! | Ta không thể thành thân được! |
[해령의 놀란 숨소리] [손님들이 웅성거린다] | Ta không thể thành thân được! |
[밝은 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
어딜 가십니까, 그리 차려입고? | Ngài đi đâu mà ăn mặc như vậy? |
음, 답답해서 | Ta muốn hít khí trời nên định ra ngoài đi dạo. |
산책을 좀 할까 싶어서... [이림의 어색한 웃음] | Ta muốn hít khí trời nên định ra ngoài đi dạo. |
마마는 | Thưa Điện hạ, ngài nghĩ thần ngốc lắm sao? |
소인을 무슨 바보, 천치로 아십니까? | Thưa Điện hạ, ngài nghĩ thần ngốc lắm sao? |
여사 별시인지 홍시인지 뭐시깽이인지 보러 간다고 | Ngài định tới trường thi để ngắm các cô gái. |
얼굴에 대문짝만하게 쓰여 있구먼요? | Ý đồ hiện rõ trên mặt ngài đây. |
아이, 그런 거 관심... [이림이 쿵 부딪힌다] | Ý đồ hiện rõ trên mặt ngài đây. Ta không có hứng... |
그래, 여사 별시 구경하러 간다 | Thôi được. Ta đang định đến kiểm tra kỳ thi. |
따지고 보면 | Nghĩ mà xem, ta là người nghĩ ra câu hỏi. |
내가 시제를 낸 거나 다름없는데 | Nghĩ mà xem, ta là người nghĩ ra câu hỏi. |
나도 볼 자격 있는 거 아니야? | Ta nên được đến đó nhỉ? |
(삼보) 가만있자, 지난번에 마마께서 | Hãy khoan. Chuyện gì đã xảy ra khi ngài tới xem tiệm thuê sách |
세책방 구경 한번 나갔다가 무슨 일이 있었더라? | Chuyện gì đã xảy ra khi ngài tới xem tiệm thuê sách ngày hôm nọ? |
[익살스러운 효과음] 무슨 일이 있었더라? | Chuyện gì đã xảy ra nhỉ? |
납치당할 뻔했다 | Ta suýt bị mấy tên lưu manh bắt cóc. |
왈패들한테 | Ta suýt bị mấy tên lưu manh bắt cóc. |
그리고 또 | Và |
내관 몰래 낭독회 구경 한번 나갔다가 무슨 일이 있었더라? | chuyện gì đã xảy ra khi ngài lẻn ra ngoài và tới một sự kiện đọc sách mà không báo thần? |
그건 그 이상한 여인하고 엮이는 바람에... | Đó là vì cô nàng kỳ lạ... |
무슨 일이 있었더라? | Chuyện gì xảy ra hôm đó? |
[익살스러운 효과음] | |
잡혀갔지 | Ta bị bắt giam ở Nghĩa Cấm Phủ. |
의금부 옥사에 | Ta bị bắt giam ở Nghĩa Cấm Phủ. |
(삼보) [웃으며] 자, 그럼 여기서 | Vâng. Vậy hãy cùng suy nghĩ xem. |
생각이라는 걸 좀 해 봅시다 | Vâng. Vậy hãy cùng suy nghĩ xem. |
마마께서 계셔야 할 곳이 | Ngài có nên ra ngoài với nguy cơ |
온갖 위험과 미친 백성들이 도사리는 | Ngài có nên ra ngoài với nguy cơ gặp đủ các loại hiểm nguy và những kẻ thường dân điên rồ không? |
저 바깥입니까? | gặp đủ các loại hiểm nguy và những kẻ thường dân điên rồ không? Hay ngài nên ở lại Nokseodang, |
아니면은 안전과 평화가 보장된 | Hay ngài nên ở lại Nokseodang, |
이곳 녹서당입니까? | nơi đảm bảo trật tự bình an? |
이번엔 진짜 | Lần này ta sẽ tránh xa rắc rối và âm thầm theo dõi kỳ thi. |
조용히 별시만 보고 올 건데, 응? | Lần này ta sẽ tránh xa rắc rối và âm thầm theo dõi kỳ thi. |
(삼보) 얘들아! | Người đâu? |
[달려오는 발소리] | |
[흥미진진한 음악] | Đã có dây cứng rồi ạ, thưa đại nhân. |
(최 나인) 튼튼한 거로 구해 왔습니다 | Đã có dây cứng rồi ạ, thưa đại nhân. Trói ngài ấy vào ạ? |
(박 나인) 지금 묶을까요? | Trói ngài ấy vào ạ? |
[익살스러운 효과음] | |
(이림) 우쒸, 안 가, 안 가! | Được, ta sẽ không đi! |
[차비관이 북을 둥 친다] | |
[차비관이 북을 둥 친다] | |
(차비관) 시제요! | Công bố đề thi! |
[신비로운 음악] [웅성댄다] | |
(이진) 예로부터 우리 선대들은 | Tổ tiên chúng ta tin rằng nhật thực là sự trừng phạt của ông trời |
제왕의 허물을 꾸짖고자 | Tổ tiên chúng ta tin rằng nhật thực là sự trừng phạt của ông trời |
하늘이 일식을 행한다 여겼다 | đối với những sai lầm và thiếu sót của vua. |
하여 구식례를 통해 이를 바로잡고자 했으나 | Vì vậy các vị vua chúa thường hối cải qua nghi lễ nhật thực, |
오늘날까지도 하늘의 노여움은 풀릴 줄을 모른다 | nhưng sự phẫn nộ của trời cao vẫn còn tới ngày nay. |
하면 제왕은 일식의 변을 막기 위해 | Một vị vua phải làm gì |
무엇을 해야 하겠는가? | để ngăn chặn nhật thực? |
(해령) 시제가 틀렸어 | Đề bài sai rồi. |
(여비) 아휴, 이 일을 어째? | Trời ạ, phải làm sao đây? |
으이구, 미련한 것, 좀, 아휴... | Trời đất... |
(재경) 알고 있었느냐? | Các cô có biết không? |
알고 있었느냔 말이다! | Ta hỏi các cô có biết không! |
(설금) 그게, 아씨가 워낙 사정을 하시기에... | Tiểu thư Hae Ryung đã van xin chúng ta. |
하면 날 찾았어야지 내게 와서 알렸어야지 | Vậy lẽ ra cô nên đến gặp ta. Nên đến báo với ta! |
(설금) [흐느끼며] 용서해 주세요, 나리 | Xin đại nhân tha tội. Là lỗi của ta. |
이년이 죽을죄를 지었습니다, 네 [여비의 안타까운 신음] | Xin đại nhân tha tội. Là lỗi của ta. |
전 그게 아씨를 위한 일인 줄 알고... | Ta đã nghĩ đó là điều tốt nhất cho tiểu thư Hae Ryung. |
[흥미진진한 음악] | |
(차비관) 시권 제출 일각 전이오! | Còn 15 phút để nộp sigwon! |
[옅은 한숨] | |
[응시자들이 시끌벅적 떠든다] - (해령) 응, 설금아 - (설금) 다 끝나신 겁니까? | Seol Geum. Tiểu thư thi xong rồi ạ? |
오라버니 많이 화나셨어? | Đại ca ta có giận lắm không? |
그러게... | Ta đã bảo rồi. Sao người có thể bỏ lễ cưới của mình |
별시 그딴 게 뭐라고 혼례를 박차고 나가십니까? | Ta đã bảo rồi. Sao người có thể bỏ lễ cưới của mình để đi thi được? |
(설금) 제가 백번도 더 말렸지 않습니까? | - Ta đã khuyên là đừng đi mà. - Ta xin lỗi. |
미안하다 | - Ta đã khuyên là đừng đi mà. - Ta xin lỗi. |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(설금) 이거요 | Người ăn đi. |
나리가 보내셨습니다 | Đại nhân Goo gửi cho người và nói rằng có thể người sẽ đói. |
아씨 배고플 거라고 | Đại nhân Goo gửi cho người và nói rằng có thể người sẽ đói. |
내가 오늘 무슨 짓을 했는데... | Kể cả sau những gì ta đã làm hôm nay ư? |
(고시관1) 어허, 식견이 대단합니다 | - Thật uyên bác. - Ôi trời. |
(고시관2) 이야, 이... | - Thật uyên bác. - Ôi trời. |
- (고시관3) 문장이 좋습니다 - (고시관2) 와, 나 이... | - Văn của nàng ấy thật xuất sắc. - Trời ơi. |
(주서) 이런 고얀! | Sao nàng ta dám! |
이걸 좀 보십시오 | Đại nhân nhìn xem. |
살다 살다 이리 오만방자한 답안은 처음 봅니다 | Ta chưa từng thấy câu trả lời nào ngạo mạn đến thế. |
대체 누가 이런 시권을... | Ai lại dám nộp bài như thế này chứ? |
(주서) 맹랑한 계집 같으니... | Ả vô liêm sỉ này. |
서양 오랑캐의 책을 읽은 것이 분명합니다 | Hẳn nàng ta đã đọc mấy cuốn sách phương Tây thô bỉ đó. |
(대제학) 이건 세자 저하께서 | Thế tử muốn bài thi nói về bậc hiền vương |
덕치와 천리에 대해 묻고자 내린 시제 아닌가? | Thế tử muốn bài thi nói về bậc hiền vương và trật tự thiên quốc. |
[문이 달칵 열린다] 감히 누굴 가르치려고... | Sao nàng ta dám dạy bảo... |
(이진) 누가 나를 가르치려 듭니까? | Ai muốn dạy bảo ta? |
(함께) 세자 저하 | - Thưa Điện hạ. - Thưa Điện hạ. |
(이진) 내 가만히 기다리자니 몸이 근질거려서요 | Chờ đợi làm ta đứng ngồi không yên. |
좋은 시권이 있으면 | Ta có thể đọc một vài bài thi tốt không? |
내가 좀 봐도 되겠습니까? | Ta có thể đọc một vài bài thi tốt không? |
아직 채점이 끝나지 않았습니다 | Thưa Điện hạ, chúng thần vẫn đang bình xét. |
세자 저하께서 보실 만한 수준의 답안이 아직 없사온데... | Chúng thần vẫn chưa thấy có bài thi nào xứng đáng cho ngài xem. |
[이진의 한숨] | |
(이진) 음 | |
아, 비유가 잘못됐습니다 | Phép loại suy này sai rồi. |
일식이 있은 후 지진이 일어났던 곳은 | Sau nhật thực có một trận động đất |
진의 함양궁이 아니라 | ở Vị Ương cung của nhà Hán, không phải Hàm Dương cung nhà Tần. |
한의 미앙궁 아닙니까? | ở Vị Ương cung của nhà Hán, không phải Hàm Dương cung nhà Tần. |
[이진이 시권을 사락 넘긴다] | |
이 문장엔 '명덕유형'이 아니라 | Ở đây, cụm "hiền vương" sẽ hợp lý hơn là |
'지치형향'이 들어가야 될 텐데... | "Sự hiền đức của vua thật thâm sâu." |
[의미심장한 음악] | |
게다가 이 중 몇몇은 | Và một vài bài thi có nét chữ giống hệt nhau. |
찍어 내기라도 한 듯 서체가 똑같습니다 | Và một vài bài thi có nét chữ giống hệt nhau. |
대술을 구해 외장서입을 한 것 같고 | Giống như họ đã thuê người làm bài cho họ. |
(고시관1) 소신들 눈에도 이상하여 | Chúng thần cũng lấy làm lạ. |
미리 제해 놓은 시권이옵니다, 저하 [이진의 한숨] | Vậy nên chúng thần đã loại chúng ra, thưa Điện hạ. |
하면 조사한 뒤에 소상히 보고하도록 하세요 | Hãy xem xét và bẩm báo chi tiết cho ta. |
혁제가 얼마나 중한 죄인지 | Ta sẽ cho mọi người thấy rằng gian lận thi cử |
내 직접 가르쳐 주리다 | là một trọng tội. |
[조용히 깔리는 음악] | |
자, 이번엔 | Đại nhân Min, ta muốn ngài đề xướng cho ta một bài thi để đọc. |
민 봉교가 시권 하나 추천해 주시지요 | Đại nhân Min, ta muốn ngài đề xướng cho ta một bài thi để đọc. |
사관이 될 만한 인재는 사관이 알아보지 않겠습니까? | Là nhà sử học, chắc ngài sẽ nhìn ra nhân tài chúng ta cần. |
(우원) 예, 저하 | Vâng, thưa Điện hạ. |
민 봉교 어찌 그런 발칙한 것을 저하께... | Đại nhân Min, sao có thể đề xuất bài thi trơ tráo như vậy? |
(주서) 발칙하다 못해 아주 무엄한 시권이옵니다 | Thưa Điện hạ, đó là một bài thi vô cùng láo xược. |
[이진의 한숨] | |
[신비로운 음악] (해령) 해, 달 | Thiên thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng. |
지구가 일직선상에 놓이면서 | Thiên thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng. |
(해령) 달이 해를 가리면 일식이 되고 | Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng che Mặt Trời. |
지구가 달을 가리면 월식이 된다 | Nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất che Mặt Trăng. |
"천문도" | BẢN ĐỒ THIÊN VĂN |
(해령) 이는 하늘의 꾸짖음이 아니라 | Không phải trời cao trừng phạt ta. |
[해령의 신난 웃음] | |
천체의 운행 과정에서 일어나는 당연한 법칙이니 | Đó chỉ là một hiện tượng tạo ra bởi sự chuyển động của thiên thể. |
[해령의 흥미로운 신음] 제갈량이 살아 돌아와도 막을 방도가 없다 | Không gì ngăn được nó xảy ra, kể cả Gia Cát Lượng hồi sinh. |
(해령) 하나, 그것을 어찌 여기는 가는 | Tuy nhiên, cách ta hiểu hiện tượng này |
오로지 사람의 뜻이다 | hoàn toàn phụ thuộc vào ta. |
(해령) 알지 못하기 때문에 두려운 것이다 | Ta thấy sợ vì ta không hiểu nguyên nhân. |
[징이 요란하게 울린다] | |
[북이 둥둥 울린다] | |
[징과 북이 요란하게 울린다] | |
[백성들의 다급한 신음] (해령) 두렵기 때문에 | Vì ta sợ nên nghĩ rằng đó là điềm gở. |
나쁜 일이라 여기는 것이다 | Vì ta sợ nên nghĩ rằng đó là điềm gở. |
[백성들의 두려운 신음] | |
[징과 북이 요란하게 울린다] | |
(해령) 하늘이 움직이는 이치를 깨닫고 나면 | Một khi ta hiểu sự vận động của thiên thể, |
일식은 흉변이 아니라 철 좋은 구경거리에 불과하다 | ta sẽ nhận ra thiên thực chỉ là hiện tượng kỳ thú, không phải điềm gở. |
[백성들이 시끌벅적 떠든다] | |
(해령) '지유수야 불류즉부' | "Jiyusuya Bulryujeukbu." |
지식은 물과 같아서 흐르지 않으면 썩고 만다 | Kiến thức như dòng nước. Nếu không chảy, nó sẽ bị tù đọng. |
[백성들이 시끌벅적하다] | Sử sách viết bằng Hán ngữ quá khó hiểu. |
(해령) 기존의 어렵고 복잡한 한문 역서 대신 | Sử sách viết bằng Hán ngữ quá khó hiểu. |
누구나 읽고 이해할 수 있는 쉽게 쓰인 언문 역서 한 권이면 | Một cuốn sách sử thân thiện với độc giả bằng Ngạn ngữ sẽ mở cánh cổng... |
(해령) 만백성을 향한 물꼬를 틀 수 있다 | dẫn đến tri thức cho người dân cả nước. |
(이진) '바로 알고 바로 보는 것' | "Hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn |
'이것이 일식의 변을 막을 수 있는 유일한 방도다' | là cách duy nhất để ngăn chặn thiệt hại do thiên thực." |
[시행의 긴장한 숨소리] | |
[이진의 한숨] | |
참으로 발칙한 시권이로다 | Thật trơ tráo. |
[새들이 짹짹 지저귄다] (노비) 아씨, 아씨! | Thưa tiểu thư! |
아씨! | Thưa tiểu thư. |
- (설금) 발표? - (해령) 발표? [소란스럽다] | - Kết quả? - Kết quả? |
[흥미진진한 음악] [설금의 다급한 신음] | |
- 다 가지고 와 - (설금) 네 | Đi thôi. |
(설금) 조심, 조심 | Xin hãy cẩn thận. |
[아란의 놀란 신음] | |
[은임의 신난 숨소리] | |
[설금의 놀라는 신음] | |
(설금) 저, 저, 저기... | Ở kia. |
'바다 해', '햇빛 령' | "Hae Ryung". |
아씨 맞죠? | Là tiểu thư đúng không? Người đỗ bài thi rồi! |
급제하신 거죠, 아씨? [설금의 신난 신음] | Là tiểu thư đúng không? Người đỗ bài thi rồi! |
아니야, 아니야 | Không, đây không phải danh sách đỗ. |
급제자 명단이 아니야 | Không, đây không phải danh sách đỗ. |
- (치국) 동궁전요? - (시행) 응 | - Dongungjeon ư? - Đúng vậy! |
(치국) 아, 우리가 아는 그 동궁전이 맞습니까? | Dongungjeon mà ta biết ư? |
세자 저하가 사시는 그 동궁전요? | Nơi Thế tử sống ư? |
(시행) 그래 | Đúng vậy. Ta đọc được là, "Tới Dongungjeon vào giờ Thân hôm nay." |
방에다가 '금일 신시, 동궁전' 딱 써 놨더라니까? | Ta đọc được là, "Tới Dongungjeon vào giờ Thân hôm nay." |
(서권) 별시 응시자들을 처소로 부르다니요? | Tại sao ngài ấy gọi các thí sinh tới cung của mình chứ? |
저하께서는 대체 무슨 생각으로... [시행이 입소리를 쩝 낸다] | Thế tử đang nghĩ gì vậy? |
(홍익) 딱 보면 척 아닙니까? | Chẳng phải rõ ràng sao? |
이왕이면 다홍치마 | "Gỗ tốt thì chọn bằng nước sơn." |
이, 가려 뽑겠다는 거지요 [익살스러운 효과음] | Ngài ấy muốn xem ai đẹp hơn. |
[홍익과 장군의 웃음] | |
무슨 후궁 첩지 내리냐 취향대로 고르게? | Ngài ấy tuyển thê thiếp hay gì thế? |
나의 이 어떤 그런 깊은 통찰력으로 봤을 때 | Linh tính ta mách bảo rằng |
이것은 다름 아니라 | Linh tính ta mách bảo rằng đây là một cách nói đầy tính chiến lược và ngoại giao rằng, "Kệ các ngươi." |
고도의 엿 먹이기다 | đây là một cách nói đầy tính chiến lược và ngoại giao rằng, "Kệ các ngươi." |
(서권) '고도의 엿 먹이기'? | "Chiến lược và ngoại giao"? |
그렇잖아, 응? | Nghĩ mà xem. |
여사를 들이는 게 어디 저하 뜻이었어? | Không phải ngài ấy muốn tuyển vị trí này. |
다 좌상이 협박을 해... | Không phải ngài ấy muốn tuyển vị trí này. Ngài ấy đồng ý làm vậy vì bị đe dọa bởi... |
[익살스러운 효과음] | |
아무튼, 대외적으로는 별시다 뭐다 해 가지고 뽑는 척하기는 했는데 | Dù sao thì ngài ấy tổ chức kỳ thi và vờ như đang tuyển người, |
실제로 뽑고 싶은 마음은 | nhưng ngài ấy không thật sự muốn... |
요, 요만큼도 없으신 거야 | nhưng ngài ấy không thật sự muốn... Ngài ấy không thật sự muốn tuyển ai. Không hề muốn. |
그러니까 | Thay vì tuyên bố thí sinh trúng tuyển, |
합격자를 내는 대신에 동궁전으로 불러서 | Thay vì tuyên bố thí sinh trúng tuyển, ngài ấy gọi họ tới Dongungjeon... |
(경묵) 일대일로 혼쭐을 내면 | Nếu ngài phê bình riêng từng người... |
그 누가 여사를 하려 들겠습니까? | Thì sẽ không ai muốn vị trí đó nữa. |
[손가락을 딱 튕기며] 정답 | Chính xác! |
[한림들의 감탄하는 숨소리] | |
덕분에 손 안 대고 코 풀게 생겼으니 | Và nhờ ngài ấy, chúng ta không còn gì phải lo nữa rồi. |
이 얼마나 좋으냐? | Và nhờ ngài ấy, chúng ta không còn gì phải lo nữa rồi. Có tuyệt không cơ chứ? |
[함께 웃는다] | |
(우원) 성 검열 | Đại nhân Seong. |
(서권) 예 [서권의 헛기침] | Vâng, thưa đại nhân. |
[한림들이 연신 웃는다] | |
"진선문" | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[여러 발걸음 소리] | |
왕이라고 늘 옳은 결정만 하란 법은 없지 않습니까? | Bệ hạ cũng không thể luôn luôn ra quyết định đúng. |
승문원 구재경 교리의 누이, 해령... | Thần là Goo Hae Ryung, em gái - của Hiệu lý Goo Jae Gyeong... - Ngươi nghĩ ta không biết tên ngươi sao? |
(이진) 내가 너의 이름도 모르고 이리 불렀을 것 같으냐? | - của Hiệu lý Goo Jae Gyeong... - Ngươi nghĩ ta không biết tên ngươi sao? |
관용봉에 대해 말해 보라 | Kể về Quan Long Phùng cho ta. |
관용봉은 | Quan Long Phùng bị xử tử |
하나라 걸왕에게 직언을 하다 죽임 당한... | vì đã thành thật khuyên nhủ Hạ Vương... |
왕장은? | Còn Vương Chương thì sao? |
왕장은 | Vương Chương là một vị quan đại thần nhà Hậu Hán. |
전한의 경조윤으로 | Vương Chương là một vị quan đại thần nhà Hậu Hán. |
(해령) 성제에게 직언을 하다 죽임 당한... | - Hán Thành Đế xử tử ông vì... - Còn Tỷ Can? |
(이진) 비간 | - Hán Thành Đế xử tử ông vì... - Còn Tỷ Can? |
[엄숙한 음악] | |
비, 비간은... | Tỷ Can... |
주왕에게 직언을 한 죄로 죽임당한 | là thượng thư nhà Thương, bị xử tử vì thành thật khuyên nhủ... |
은나라의 태사입니다 | Trụ Vương. |
그래 | Chính xác. |
그자들은 모두 | Họ đều phải trả giá bằng mạng sống vì lời nói của mình. |
자신의 말에 목숨으로 죗값을 치른 자들이다 | Họ đều phải trả giá bằng mạng sống vì lời nói của mình. |
(이진) 그리 잘 알면서 | Dù biết sẽ phải trả giá, |
[종이가 거칠게 구겨지는 소리] | |
겁도 없이 이런 글을 써냈구나 | vậy mà ngươi dám cả gan viết như vậy. |
내 시제가 틀렸다고 생각하느냐? | Ngươi nghĩ ta đã sai sao? |
내가 틀렸다고 생각하는지를 물었다 | Ta hỏi ngươi nghĩ ta đã sai sao. |
(상선) 무엄하다, 어서 저하께 대답을 드리게 | Như vậy là hỗn xược đấy. Trả lời mau. |
저하께서 | Thưa Điện hạ, |
일식을 막을 방도가 있다고 생각하신다면 | nếu ngài nghĩ có cách ngăn chặn nhật thực... |
틀리셨습니다 | Vâng, ngài đã sai rồi. |
[고조되는 음악] | |
저의 생각이 아니라 있는 그대로의 사실이 그렇습니다 | Đó không phải ý kiến cá nhân. Thần chỉ đang nói ra sự thật. |
사람은 | Phàm nhân chúng ta... |
하늘을 막을 수 없습니다 | không thể điều khiển ý trời. |
(해령) 구식례가 일식을 끝내는 것처럼 보이는 이유는 | Nghi lễ nhật thực có vẻ hiệu quả |
일식이 끝날 때까지 구식례를 행했기 때문이지 | vì chúng diễn ra cho tới khi nhật thực kết thúc. |
구식례 때문이 아닙니다 | Nghi thức đó vô tác dụng. |
[긴장되는 음악] | |
(이진) 이 나라 조선에서 | Ngươi nghĩ ở Joseon có bao nhiêu người được ăn |
하루 한 끼라도 배불리 먹을 수 있는 사람이 | Ngươi nghĩ ở Joseon có bao nhiêu người được ăn |
몇이나 될 것 같으냐? | ít nhất một bữa no một ngày? |
이 나라 조선에서 | Ngươi nghĩ ở Joseon có bao nhiêu người gọi được đại phu |
병이 들었다고 의원을 찾아갈 수 있는 사람은 | Ngươi nghĩ ở Joseon có bao nhiêu người gọi được đại phu |
또 몇이나 될 것 같으냐? | khi họ ốm đau? |
- (해령) 모르겠... - (이진) 모르겠지 | - Thần... - Hẳn ngươi không biết. |
그대는 귀하디귀하게 태어나 단 하루도 | Ngươi sinh ra trong gia tộc quyền quý và cả đời chưa phải chịu khổ. |
그리 살아 보지 않았으니까 | và cả đời chưa phải chịu khổ. |
서책 한 권이면 만백성을 가르칠 수 있다고 했느냐? | Ngươi nghĩ một cuốn sách sẽ dạy được cho toàn dân ư? |
조선은 가난한 나라다 | Joseon là một đất nước nghèo. |
(이진) 열에 다섯은 내일 먹을 것을 걱정하며 잠들고 | Cứ mười kẻ thì năm kẻ trằn trọc lo cho bữa ăn hôm sau. |
열에 여섯은 아파도 치료를 받을 수가 없다 | Cứ mười kẻ thì sáu kẻ không có tiền chữa trị lúc ốm đau. |
자식이 죽어도 제대로 된 무덤조차 해 주지 못하고 | Thường dân không thể chôn cất con cái tử tế khi chúng chết. Họ không có thời gian rầu rĩ vì phải kiếm cơm để sống. |
슬퍼할 새도 없이 끼니를 구해야 되는 백성들에게 | Họ không có thời gian rầu rĩ vì phải kiếm cơm để sống. |
서책이며, 하늘의 이치 따위가 | Nghĩ về những thứ như sách vở và thiên thể |
그 얼마나 한가하고 사치스러운 일인지 알기나 하느냐? | là thứ xa xỉ với họ. Ngươi có nhận ra không? |
(이진) 무언가 배우고 깨닫는 것조차 | Kể cả việc học hỏi và nhận thức |
너와 나 같은 사람만이 누릴 수 있는 혜택임을 | cũng là một đặc quyền chỉ có người như ta và ngươi được hưởng. |
네 알고 있느냐? | Ngươi có hiểu không? |
[잦아드는 음악] | |
조정에서 구식례를 행하는 것은 | Triều đình tổ chức nghi lễ nhật thực |
오로지 백성들을 안심시키기 위해서다 | để cho dân thanh thản. Không còn lý do nào khác. |
'별일 없을 것이다, 두려워 말라' 그 말을 전하고 싶어서 | "Sẽ không có gì xấu xảy ra. Đừng lo sợ." Nghi lễ là để truyền tải điều đó. |
그 말밖에 해 줄 수가 없어서 | Vì đó là thứ duy nhất chúng ta có thể làm. |
그래서 허공에 절을 올리고 악기를 두드리는 게지 | Đó là lý do chúng ta bái thiên và chơi nhạc. |
해서, 나의 시제도 너의 시권도 | Như vậy cả đề bài và bài thi của ngươi đều sai. Ta cho là như vậy. |
틀렸다는 것이 내 생각이다 이견이 있느냐? | và bài thi của ngươi đều sai. Ta cho là như vậy. Ngươi có phản đối gì không? |
[잔잔한 음악] | |
[해령이 발을 툭 헛디딘다] | |
[힘겨운 한숨] | |
(김 내관) 세자 저하 납시오 | Bái kiến Thế tử Điện hạ. |
[이진의 옅은 한숨] | |
[도승지의 헛기침] | |
(도승지) 고개를 들라 | Miễn lễ. |
별시 급제자 발표요 | Ta sẽ thông báo kết quả. |
'사옹원 봉사 오복선의 삼녀, 은임' | "Oh Eun Im, tam tiểu thư nhà Oh Bok Seon của Tư Ung Viện. |
'사역원 첨정 허만균의 장녀' | Heo A Ran, đại tiểu như nhà Heo Man Gyun |
[아란의 놀란 신음] '아란' | Heo A Ran, đại tiểu như nhà Heo Man Gyun của Tư Dịch Viện. |
[당황한 신음] | |
'승문원 교리 구재경의 누이, 해령' | Goo Hae Ryung, tiểu muội của Goo Jae Gyeong của Thừa Văn Viện. |
'장원' | Điểm cao nhất thuộc về... |
'이조 정랑 송재천의 장녀, 사희' | Song Sa Hui, đại tiểu thư nhà Song Jae Cheon, Chính lang Lại Tào." |
별시 급제자들은 나와 세자 저하께 예를 갖추라 | Những người thi đỗ hãy bước lên phía trước và tỏ lòng thành kính tới Thế tử. |
[조용한 음악] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] (도승지) 좌상 대감 | Thưa Tả nghị chính. |
"구해령, 허아란" | GOO HAE RYUNG |
[문이 끼익 열린다] [풀벌레와 밤새 울음] | |
(각쇠) 아씨... | Tiểu thư. |
오라버니는? | Đại ca ta đâu? |
[슬픈 음악] | |
"의금부" | |
[날쌔게 움직이는 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
(나장) 누구냐? | Ai đó? |
(이태) 허명 녹패에 | Giả công tư lợi, tham ô, viện cớ. |
횡령, 칭탁 | Giả công tư lợi, tham ô, viện cớ. |
[종이가 구겨진다] | Tên Sim Hak Bong đó thật sự đã làm tất cả những việc này ư? |
이것이 모두 심학봉 그자가 저지른 짓이라는 말이냐? | Tên Sim Hak Bong đó thật sự đã làm tất cả những việc này ư? |
(대사헌) 관련된 자들을 문초 중에 있으나 | Chúng thần đang thẩm vấn những người có liên quan, nhưng vẫn chưa có bằng chứng xác đáng, thưa Bệ hạ. |
아직 확실한 증좌는 찾지 못하였습니다 | nhưng vẫn chưa có bằng chứng xác đáng, thưa Bệ hạ. |
사헌부 장령은 | Chưởng lệnh Tư Hiến Phủ là một vị trí quan trọng. |
청요직 중의 청요직이다 | Chưởng lệnh Tư Hiến Phủ là một vị trí quan trọng. |
(이태) 백관을 감찰할 자가 이런 추문에 얽힌 것만으로도 죄가 되는 것이야 | Hắn phải kiểm tra các chư thần. Tin đồn này đã đủ để bị khiển trách rồi. |
심학봉을 당장에 문외 출송 하고 | Ngay lập tức trục xuất hắn khỏi thủ phủ |
마땅한 후임자를 찾아 체직하라 | và tìm người thay thế đi. |
내 더 이상 대간들의 방자함을 | Trẫm sẽ không dung thứ cho sự ngạo mạn của thị tòng nữa. |
두고만 보진 않을 것이야 | Trẫm sẽ không dung thứ cho sự ngạo mạn của thị tòng nữa. |
[이태가 상소를 툭 던진다] | |
(우의정) 아니, 심 장령은 | Thưa đại nhân, chẳng phải chính ngài đã tuyển Chưởng lệnh Sim sao? |
대감께서 직접 뽑으신 자 아닙니까? | Thưa đại nhân, chẳng phải chính ngài đã tuyển Chưởng lệnh Sim sao? |
감히 어느 누가 좌상의 사람을 건드린단 말입니까? | Kẻ nào dám phá hoại người của ta chứ? Đây là âm mưu chống lại Tư Hiến Phủ. |
(대사헌) 이건 사헌부에 대한 계략이기도 합니다 | Đây là âm mưu chống lại Tư Hiến Phủ. |
제가 좀 더 알아보겠습니다 | Ta sẽ điều tra việc này. |
이미 잘려 나간 자입니다 괜한 공력 쓰지 마세요 | Ông ta đã bị đình chỉ rồi. Đừng phí sức. |
(익평) 서둘러 후임을 찾게 | Mau tìm người thay thế đi. |
(이조 정랑) 예 | Vâng, thưa đại nhân. |
[대신들의 다급한 숨소리] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(이진) 별시는 잘 치렀다, 덕분에 | Nhờ đệ mà kỳ thi diễn ra tốt đẹp. |
열어 보거라 | Mở ra đi. |
(이림) '숭정대부 자하군, 이승휘' | "Quan Tòng nhất phẩm, Jahagun Yi Seung Hwi". |
형님, 숙부는... | Vương huynh, thúc... |
(이진) 도움에 대한 보답이다 | Ta muốn cảm ơn đệ vì đã giúp ta. |
명색이 종친이니 | Người đó thuộc Vương tộc, |
그거 하나면 팔도 어디를 가도 불편함은 없을 것이야 | nên nó sẽ là tấm vé thông hành đưa đệ đến muôn nơi. |
[이림의 옅은 한숨] | |
(이림) 이 녹서당도 | Đệ còn không được tự do ra khỏi Nokseodang. |
마음대로 못 벗어나는 저입니다 | Đệ còn không được tự do ra khỏi Nokseodang. |
이걸 언제 어디에 써 보겠습니까? | Khi nào đệ mới có cơ hội dùng đây? |
어, 부왕께서는 이궁에 나가셨고 | Phụ vương hiện đang ở yigung. |
듣자 하니 자하군이 | Và ta nghe nói Jahagun |
피부병에 걸려 무척 고생을 한다지? | hiện đang mắc bệnh da liễu nặng. |
해서 의원이 온천욕을 권했다고 말이야 | Thái y nói rằng ông ấy nên tắm suối nước nóng. |
그 말인즉슨... | Ý huynh là...Onyang... |
(이림) 온양... 온양? | Ý huynh là...Onyang... Là Onyang ư? |
[신나는 음악] 삼보야! | Sam Bo! |
[이림이 피식 웃는다] 언제쯤 출발하면 됩니까? | Khi nào đệ được đi? |
[이진의 웃음] | |
[이림의 옅은 웃음] | |
(삼보) 이게 대체 얼마 만의 행궁 나들이랍니까? | Đã lâu rồi ta chưa vào dinh thự hoàng gia. |
[삼보의 웃음] 가만있자, 온양이면은 | Khoan, nếu ta đi Onyang... |
가는 길에 수원 들러 가지고 갈비 한 판 뜯고 | Chúng ta nên ghé Suwon mua sườn |
용인 들러서 순대도 한 접시... | và mua sundae ở Yongin... |
(이림) 그 전에 해야 할 일이 있다 | Trước đó chúng ta phải làm một việc nữa. |
[문이 벌컥 열린다] | |
[김 서방의 힘겨운 신음] | |
(김 서방) 오십 냥... | Ôi trời. |
[김 서방의 당황한 신음] | |
[김 서방의 헛기침] 아, 무슨 일로 여길 다... | Tại sao các ngài lại tới đây? |
무슨 일? | "Tại sao" ư? Quân vô ơn. |
이런 배은망덕한 놈 | "Tại sao" ư? Quân vô ơn. |
우리가 믿고 거래한 세월이 얼마인데 | Chúng ta làm ăn với nhau đã lâu. |
감히 매화 선생을 팔아먹어? | Sao ngươi dám bán đứng Maehwa? Ngài nói gì vậy? Ta chưa từng làm vậy. |
(김 서방) 아니, 팔아먹긴 누가 팔아먹었다고 그럽니까? | Ngài nói gì vậy? Ta chưa từng làm vậy. |
그냥 살짝 소개만 시켜 준 거죠, 소개만 | - Ta chỉ giới thiệu anh ta cho... - Ngươi còn ba hoa à! |
이놈이 아직도 입은 살아 가지고! | - Ta chỉ giới thiệu anh ta cho... - Ngươi còn ba hoa à! |
너! | Ngươi tiêu đời rồi! |
딱 걸렸어 | Ngươi tiêu đời rồi! |
[삼보의 벼르는 신음] | |
[갓이 툭 떨어진다] [삼보의 옅은 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[삼보의 기합] | |
[익살스러운 효과음] | |
[힘겨운 신음] [이가 톡 떨어진다] | |
(김 서방) 아, 내 이빨! | Răng của ta! Sao ngài dám! |
이 양반이 진짜! | Răng của ta! Sao ngài dám! |
[삼보의 당황한 신음] | |
[삼보의 비명] | |
[흥미진진한 음악] (김 서방) 내 얼굴 어쩔 거야, 내 얼굴! | Định làm gì với mặt ta? Bản mặt đẹp đẽ của ta! |
(삼보) 비켜, 야! | |
아, 이놈이 내가 누군지 알고 덤벼? | Có biết ngươi động tới ai không? |
[김 서방과 삼보의 힘겨운 신음] | |
(삼보) 아, 안 놔, 안 놔? | Bỏ ra. Bỏ ta ra. |
- (삼보) 내가 소싯적에... - (이림) 이제 그만하거라 | Bỏ ra. Bỏ ta ra. - Đủ rồi đấy. - Thời trẻ, |
(삼보) 돌도끼라고 불렸던 사람이야, 이거 | họ từng gọi ta là Rìu Đá đấy. |
- (이림) 어허 - (김 서방) 그나마 이거 때문에 | họ từng gọi ta là Rìu Đá đấy. - Thôi đi. - Bỏ ra. Bảo bỏ ra cơ mà. |
(김 서방) 마누라한테 안 쫓겨나고... | - Thôi đi. - Bỏ ra. Bảo bỏ ra cơ mà. |
- (이림) 이제 그만하래도 - (김 서방) 야! | Ta bảo là thôi đi. |
[익살스러운 효과음] | |
(삼보) 어? [삼보의 놀라는 신음] | Thưa Điện... |
[익살스러운 효과음] [이림의 놀란 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(삼보) 나리! | Đại nhân! |
(삼보) 아휴, 참, 이... [삼보의 속상한 신음] | Ôi trời. Để thần xem. |
이거 봐요 | Ôi trời. Để thần xem. |
아, 세상에 이거 이 고운 얼굴을 이렇게... | Trời, hắn dám động tới khuôn mặt điển trai của ngài. |
(삼보) 네 이놈! 오늘 너의 죗값은 | Tên xấc láo! Ngươi đáng bị trừng phạt theo pháp luật... |
국법으로 엄히 다스릴... | Ngươi đáng bị trừng phạt theo pháp luật... |
[삼보의 못마땅한 신음] 그래 | Thôi được rồi. |
이건 내 길 가다 넘어졌다 치고 | Việc này ta sẽ giả bộ như bị vấp ngã. |
너에게 물을 것이 있다 | Ta có điều này muốn hỏi. |
그 여인 | Cô nàng đó... |
어딜 가면 찾을 수 있느냐? | Ta có thể tìm nàng ta ở đâu? |
'그 여인'이라면, 누구... | "Cô nàng đó"? Ai cơ? |
가짜 매화 말이다 | Maehwa giả. |
독회에 섰던 | Từ sự kiện đọc sách. |
아, 해령 아씨 말... | Là tiểu thư Hae Ryung ư? |
그 여인의 이름이 | Tên nàng ta... |
해령이란 말이지? | là Hae Ryung đúng không? |
[평화로운 음악] | DINH THỰ HOÀNG GIA Ở ONYANG |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[강아지 울음소리가 들린다] | |
(이림) 여길 어떻게 들어왔어? | Sao ngươi lại vào được đây? |
배고픈 거구나? | Chắc ngươi đang đói. |
저 부엌에 가면 먹을 게 좀 있을 거야 | Chắc có một ít đồ ăn trong bếp đấy. |
너무 살갑게 굴지 마 | Đừng có thân thiện thế. |
정들어 | Ta sẽ thích ngươi mất. |
[이림의 옅은 웃음] | |
[놀란 신음] | |
[이림이 땅을 쓱쓱 판다] | |
'호담과 영안' | "Ho Dam và Yeongan. |
(이림) '이곳에서 길을 내다'? | Đây là nơi con đường hình thành"? |
[새들이 지저귄다] | |
[서서히 시작되는 무거운 음악] | |
[무거운 음악] | |
[음악이 고조된다] | |
[물이 찰랑인다] | |
[쿵 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[이림의 떨리는 숨소리] | |
[이림의 가쁜 숨소리] | |
(사내) [긴박한 목소리] 호담, 호담! | Ho Dam! |
[철썩이는 물소리] | |
[이림의 놀란 신음] [물이 출렁인다] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
[이림의 다급한 숨소리] [저벅저벅 걸어간다] | |
(삼보) 어? 마마, 왜 벌써 나오셨... | Thưa Điện hạ, sao ngài đã... |
(삼보) 마마 | Điện hạ! |
[고조되는 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[흙 푸는 소리] | |
[이림의 당황한 신음] (삼보) 마마 | Điện hạ, có chuyện gì vậy? |
대체 무엇 때문에 이러시옵니까? | Điện hạ, có chuyện gì vậy? |
말씀을 좀 해 주시옵소서 | Xin hãy nói cho thần biết. |
- (이림) 대체 이게 왜... - (삼보) 마마 | - Tại sao... - Điện hạ. |
(이림) 분명 여기 그 비석이 있었다 | Rõ ràng ta đã thấy bia đá ở đây. |
'호담과 영안, 이곳에서 길을 내다' | "Ho Dam và Yeongan. Đây là nơi con đường hình thành." |
그리 적힌 비석이 있었어 | "Ho Dam và Yeongan. Đây là nơi con đường hình thành." Nó được viết trên bia đá. |
어, 누가 여길 다녀갔느냐? | Ai đã tới đây? |
아니면 이 행궁에 우리 말고 다른 자가 있어? | Hay là... Có ai khác ngoài chúng ta sao? |
그게 무슨 말씀이십니까? | Ý ngài là sao? |
세자 저하의 명으로 | Đến cả người hầu cũng đã đi từ lâu |
관비까지 물러난 지 오래입니다 | theo lệnh của Thế tử Điện hạ. |
아니, 그럼 대체 내가 본 비석이 어디로 갔냐는 말이다 | Vậy bia đá mà ta thấy là cái quái gì? |
마마, 혹... | Thưa Điện hạ. Có khi nào... |
이상한 소리가 들리진 않으십니까? | ngài bắt đầu nghe thấy tiếng lạ không? |
(삼보) 갑자기 막 화가 난다거나 [이림의 답답한 한숨] | Ngài có đột nhiên nổi nóng hoặc thấy thứ gì lạ... |
괴이한 것이 보인다거나... | Ngài có đột nhiên nổi nóng hoặc thấy thứ gì lạ... |
그런 게 아니라 | - Không phải vậy. - Ho Dam. |
(사내) 호담 | - Không phải vậy. - Ho Dam. |
[풀벌레가 운다] | |
마마, 아직 여독이 풀리지 않았으니 | Thưa Điện hạ. Chắc ngài vẫn còn mệt mỏi sau chuyến đi. |
오늘은 이만 주무시옵소서, 예? | Ngài nên đi nghỉ đi. |
[풀벌레와 소쩍새가 운다] | Ngài nên đi nghỉ đi. |
[어두운 효과음] | |
[으스스한 효과음] | |
(삼보) 마마 | Thưa Điện hạ. |
자... [이림의 미심쩍은 한숨] | Đi nào. |
[물이 찰랑이는 소리] | |
[숨을 뱉는다] | |
[개운한 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
[설레는 숨소리] | |
[설레는 음악] | |
"교지" | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[옅은 웃음] | |
[관원1의 하품] | |
[문이 끼익 닫힌다] | |
[심호흡한다] | |
[힘주는 신음] | |
[관원2의 못마땅한 한숨] | |
[관원2의 헛기침] | |
(아란) 낭자 | Xin chào. |
(해령) 일찍 오셨습니다 | Mọi người tới sớm thật. |
(아란) 다 같은 동방의 권지 신세니 | Chúng ta là tập sự ở cùng một quan phủ. |
정답게 지내요 | Hãy làm hảo hữu nhé. |
나는 허아란이고 | Tên ta là Heo A Ran. |
여기 이 언니는... | Tiểu thư đây là... |
(은임) 오은임입니다 | Ta là Oh Eun Im. |
- (해령) 저는... - (주서) 어디 품계도 없는 것들이 | - Ta là... - Các cô dám ngồi khi vẫn đang tập sự sao? |
(주서) 자빠져 앉아 있어! | khi vẫn đang tập sự sao? |
얼렁뚱땅 뽑혔다고 위아래도 없나? | Lễ nghi phép tắc của các cô đâu? |
(은임) 죄송합니다, 나리 | Xin đại nhân thứ lỗi. Mời ngài ngồi. |
앉으십시오 | Xin đại nhân thứ lỗi. Mời ngài ngồi. |
(관원3) [혀를 쯧쯧 차며] 대체 나라가 어찌 되려고... | Đất nước này sẽ ra sao đây? |
[관원3의 못마땅한 신음] [주서의 헛기침] | |
(주서) 과거를 본 계집들일세 | Họ đã tham gia khoa cử. |
수치를 모르는데 예라고 어이 알겠는가? | Không biết hổ thẹn, họ cũng chẳng có phép tắc gì. |
[주서의 비웃음] | |
[주서의 헛기침] | |
제 아비 때문입니다 | Là nhờ phụ thân ta. |
(사희) 앞으로는 대루청에 반 각씩 늦게 오십시오 | Từ giờ, hãy tới Daerucheong muộn hơn nửa canh giờ. |
제가 있으면 이런 일은 일어나지 않을 겁니다 | Ở gần ta thì sẽ không gặp chuyện này. |
아, 송 권지 맞습니까? | Cô là Học đồ Song phải không? |
사희라고 합니다 | Ta là Sa Hui. |
해령입니다, 구해령 | Ta là Hae Ryung. Goo Hae Ryung. |
[종이 댕댕 울린다] | |
[경쾌한 음악] | |
[설레는 한숨] | |
(아란) 너무 신나지 않습니까? | Thật hào hứng phải không? |
관복 입고 궐에 오니까 | Giờ ta đang ở hoàng cung với bộ chế phục, |
진짜 여사가 됐구나 [은임의 뿌듯한 한숨] | Giờ ta đang ở hoàng cung với bộ chế phục, cuối cùng cũng cảm thấy chúng ta trở thành nhà sử học nữ thật sự. |
실감이 막 납니다 [권지들의 옅은 웃음] | cuối cùng cũng cảm thấy chúng ta trở thành nhà sử học nữ thật sự. |
(은임) 전 밤새 잠을 설쳤습니다 | Ta không ngủ được cả đêm. |
아직도 이게 꿈인지 생시인지 모르겠어요 | Ta vẫn không rõ đây là thực hay mộng. |
[함께 웃는다] | Ta vẫn không rõ đây là thực hay mộng. |
(아란) 참, 예문관 사관들이 | Phải rồi, nghe nói trong Nghệ Văn Quán có các nhà sử học tuấn tú lắm. |
그리 멋있다고 합니다 | Phải rồi, nghe nói trong Nghệ Văn Quán có các nhà sử học tuấn tú lắm. Người thông minh nhất, là học giả trong số các học giả. |
수재 중의 수재, 선비 중의 선비 | Người thông minh nhất, là học giả trong số các học giả. |
붓이랑 사책 딱 들고 | Khi họ đi lại thành hàng trong hoàng cung |
줄지어서 궁궐을 걸어 다니면... | mang theo người cây bút và cuốn sách sử, |
[은임의 설레는 신음] 그 맵시가 아주 | mang theo người cây bút và cuốn sách sử, nghe nói trông họ tuyệt lắm. |
[아란의 감탄하는 신음] (은임) 아! | |
[아란과 은임의 웃음] | |
(시행) 예문관들 가시나? | Các cô đang tới Nghệ Văn Quán sao? |
예문관은 그쪽이 아니지, 응? | Các cô đi nhầm hướng rồi. |
여기, 여기 진선문 있잖아 | Có nhìn thấy Jinseonmun ở đó không? |
아, 이걸 지나면 또 저기 숙장문이라고 나와요 | Nếu đi qua đó, các cô sẽ thấy Sukjeongmun. |
그것도 지나면은 빈청이 있고 | Qua đó là tới phòng nghị sự của thượng quan. |
거기서 좌회전, 좌회전 | Rồi rẽ trái, rẽ trái, |
우회전, 삼세번을 하면 나오는 건물이 바로 | rồi rẽ phải, tổng cộng ba lần. Rồi sẽ thấy Nghệ Văn Quán. |
예문관 | Rồi sẽ thấy Nghệ Văn Quán. |
(권지들) 감사합니다 | - Đa tạ. - Đa tạ. |
[시행의 흐뭇한 추임새] | |
(시행) 그래, 열심히들 가세요 | Ừ, nhanh đi đi. |
- (경묵) 그대로 쭉 - (홍익) 궐 밖까지 | Ừ, nhanh đi đi. - Tạm biệt. - Và ra khỏi hoàng cung đi nhé. |
[한림들의 비웃음] | |
[한림들이 낄낄거린다] | |
[한림들의 옅은 웃음] | NGHỆ VĂN QUÁN |
[시행의 호응하는 신음] (서권) 오셨습니까? | NGHỆ VĂN QUÁN - Ngài vẫn ở đây à? - Xin chào. |
(시행) 어? [관원들이 저마다 인사한다] | - Ngài vẫn ở đây à? - Xin chào. |
아니, 숙직들 했으면 후딱 퇴근하지 여태 뭐 했어? | Các ngài phụ trách ca đêm mà? Sao vẫn còn ở đây? |
여사들 오면 얼굴 보고 가려고 했는데 좀 늦나 봅니다 | Chúng ta nán lại để gặp các nhà sử học nữ. - Có vẻ họ đến muộn. - Sao cơ? |
(시행) 뭐? | - Có vẻ họ đến muộn. - Sao cơ? |
(홍익) 아이, 늦는다니요? | "Muộn" ư? |
첫날 일찍 와서 선배 사관들한테 인사드리는 건 | Không phải ngày đầu tiên họ nên đến sớm hơn chúng ta |
기본 중의 기본 아닙니까? | để chào hỏi các tiền bối sao? |
성균관을 다녀 봤어야 선배 무서운 줄 알지, 어? | Họ không bao giờ biết sợ tiền bối đâu vì họ không học tại Sungkyunkwan. |
평생 방 안에서 자수나 놓던 것들이 뭘 알겠냐? | Nữ nhân dành cả đời thêu thùa thì biết được gì chứ. |
아유, 쯧 | thêu thùa thì biết được gì chứ. |
[새가 지저귄다] | |
[새가 지저귄다] | |
[권지들의 허탈한 숨소리] | |
[은임의 못마땅한 숨소리] [발 구르는 소리] | |
[해령의 헛웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(해령) 저, 죄송합니다, 죄송합니다 | Xin thứ lỗi. |
- (아란) 죄송합니다 - (은임) 아, 죄송합니다 | Ôi, xin thứ lỗi. |
(은임) 아, 글쎄 어떤 미친놈이... | Là tại tên điên ngu ngốc... |
[은임의 놀란 숨소리] [익살스러운 효과음] | |
여기 계셨네? | đang ở đây. |
왜? 미친놈이 뭐 어쨌는데? | Sao? Tên điên ngu ngốc làm sao? |
[아란이 목을 가다듬는다] [은임의 당황한 신음] | |
(은임) [큰 소리로] 안녕하십니까, 여사 오은임입니다 | Xin chào, ta là nhà sử học nữ Oh Eun Im. |
(아란) 여사 허아란입니다 | Ta là nhà sử học nữ Heo A Ran. |
(사희) 여사 송사희입니다 | Ta là nhà sử học nữ Song Sa Hui. |
여사 구해령입니다 | Nhà sử học nữ Goo Hae Ryung ạ. |
[서권의 옅은 헛기침] | |
(서권) 나는 성서권 검열이고... | Ta là Seong Seo Gwon, quan chính cửu phẩm. |
(시행) 어허, 사관 시험도 안 치르고 첫날부터 늦은 애들한테 | Ta là Seong Seo Gwon, quan chính cửu phẩm. Trời, không cần phải giới thiệu với những kẻ tới muộn ngay ngày đầu |
무슨 통성명을 해, 쯧! | với những kẻ tới muộn ngay ngày đầu và vào đây mà không qua kỳ thi chính thức. |
(해령) 저희 열심히 하겠습니다 | Chúng ta sẽ cố gắng hết sức. |
좋은 사관이 되도록 잘 가르쳐 주십시오 | Xin hãy dạy chúng ta thật tốt. |
[비웃음] | |
[저벅저벅 발자국 소리] | |
- (홍익) 양 봉교님 - (시행) 응? | - Đại nhân Yang! - Sao vậy? |
좋은 사관이 되겠다는데요? | "Nhà sử học giỏi" cơ đấy. |
아, 그래? | Thật hả? Bảo nàng ta cứ tự nhiên. |
많이 되라 그래라 [코웃음] | Thật hả? Bảo nàng ta cứ tự nhiên. |
[홍익의 비웃음] | |
너는 | Cô... |
사관이 아니다 | không phải là nhà sử học. |
[흥미진진한 음악] | |
(서권) 봉교님답지 않으셨습니다 | Không giống ngài chút nào. |
별시라고는 하나 | Họ tham gia kỳ thi không chính quy, nhưng họ vẫn là quan viên tập sự. |
정식으로 견습 사관이 된 이들입니다 | Họ tham gia kỳ thi không chính quy, nhưng họ vẫn là quan viên tập sự. |
이런 식으로 그만두게 하실 생각이라면... | Nếu ngài đang cố làm họ bỏ cuộc... |
[우원의 한숨] 그만두지 않는다 | Nàng ta sẽ không bỏ cuộc. |
네? | Nàng ta sẽ không bỏ cuộc. Sao cơ? |
내가 저 아이를 알아 | Ta biết nàng ta. |
[시행의 헛기침] | |
(시행) 민 봉교 얘기 들었지? | Cô nghe đại nhân Min nói chưa? |
여사는 개뿔, 앞으로 너희는 | Nhà sử học nữ cái gì. Các cô chỉ là thư lại hạ cấp thôi. |
서리야, 서리, 어? | Các cô chỉ là thư lại hạ cấp thôi. |
(은임) [한숨 쉬며] 봉교님 | - Các ngài. - "Các ngài"? |
(경묵) 봉교님? | - Các ngài. - "Các ngài"? |
[부정하는 신음] | |
'나리' | Ý cô là "đại nhân" nhỉ. |
[권지들의 한숨] | |
(시행) [콜록대며] 아, 갑자기 목이 칼칼하지? | Tự nhiên ta khát quá. |
[흥얼거리며] 아, 어느... | Ta nên sai ai nhỉ. |
구 서리? | Thư lại Goo. |
가서 물 좀 떠 올까? | Mang chút nước cho ta đi. |
- (해령) 예? - (경묵) 못 들었어? | - Dạ? - Cô không nghe à? |
(경묵) 나리가 물 드시고 싶다잖아 | Ngài ấy muốn uống nước. |
구 서리! | Thư lại Goo. |
[시행이 발을 쿵 놓는다] | |
[못마땅한 숨소리] | |
저, 그럼... [익살스러운 효과음] | Vậy... |
찬물로 떠 올까요? [익살스러운 효과음] | Ta nên mang nước lạnh nhỉ? |
(시행) 그러시든가 | Tất nhiên. |
[밝은 음악] | |
[해령이 쿵쿵 걸어온다] | |
발소리 내지 마라 | Đi lại nhẹ nhàng thôi. |
- (경묵) 구 서리 - (해령) 예 | - Thư lại Goo. - Dạ? |
(경묵) 이거 가지고 가 | Cầm cái này. |
- (홍익) 허 서리 - (아란) 네 | Cầm cái này. - Thư lại Heo. - Dạ? |
- (장군) 오 서리 - (은임) 네? | - Thư lại Oh. - Dạ? |
(시행) 야, 뭐 하니? | Cô đang làm gì thế? Cô không thấy chỗ này bẩn à? |
여기가 지금 더럽잖아, 여기 | Cô đang làm gì thế? Cô không thấy chỗ này bẩn à? |
깨끗한 데 또 닦니? 더러운 데 닦아야지 | Cô nên lau dọn chỗ bẩn, chứ phải lau chỗ sạch. |
(해령) 나리, 가져왔습니다 | Đại nhân, ta mang mọi thứ đến đây. |
네? | Sao ạ? |
(해령) 나리... | Của ngài đây ạ. Không, đưa tới chỗ Chi Guk. |
(홍익) 아, 김치국, 김치국 | Không, đưa tới chỗ Chi Guk. |
가, 저리로, 김치국 | Nhanh. Đưa cho Chi Guk. |
[책이 들썩인다] | |
[해령의 힘겨운 신음] | |
(해령) 나리... | Đại nhân, cái này của ngài phải không? |
이거 찾으신 거 맞죠? 아닙니까? | Đại nhân, cái này của ngài phải không? Không phải ư? |
[해령의 힘겨운 숨소리] | |
(해령) 하, 아이고... | |
(시행) [코를 훌쩍이며] 맛있네 | Ngon thật. |
[한림들의 호응하는 소리] | Ngon thật. |
[시행이 코를 훌쩍거린다] | |
[두부가 바닥으로 탁 떨어진다] | |
(시행) 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
- 구 서리? - (해령) 예 | - Thư lại Goo. - Dạ? |
(시행) 두부가 떨어졌네? | Miếng đậu hũ rơi rồi. |
두부가 떨어졌네? | Miếng đậu hũ rơi rồi. |
(해령) 예, 근, 네, 네... | Vâng, ta có nhìn thấy. |
(시행) 두부가 떨어졌다고 | Miếng đậu hũ rơi trên sàn. |
- (시행) 왜? 왜, 힘드니? - (해령) 아닙니다 | - Sao? Cô mệt à? - Không ạ. |
(시행) 힘들면 집에 가 | Mệt thì về nhà đi. |
[해령의 난처한 신음] | |
[아란이 늘어지게 하품한다] | |
[경묵이 책상을 탁탁 친다] | |
(경묵) 그렇게 졸려 죽겠으면 나가서 예문관 20바퀴 돌아 | Nếu các cô buồn ngủ, thì chạy 20 vòng quanh đây đi. |
[소리치며] 50바퀴 돌래? | Muốn chạy 50 vòng không? |
(해령) 아, 아닙니다 | Dạ không. |
[애처로운 음악] | |
[권지들의 힘겨운 신음] | Trời ơi. |
[권지들이 힘겹게 숨을 내쉰다] | |
[은임의 서러운 신음] | |
[해령이 쿵하고 쓰러진다] | |
[해령의 지친 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[설금의 힘겨운 신음] | |
(설금) 어유... | |
아이, 좀 비켜 봐요, 응? | Dịch chân của người ra để ta đặt bàn nào. |
상 좀 내려놓게 | Dịch chân của người ra để ta đặt bàn nào. |
(해령) [한숨 쉬며] 설금아 | Seol Geum à. |
아유, 아이고, 아이고, 나는 | Sau những việc ta phải trải qua hôm nay, ta thấy phục cô lắm. |
오늘부로 널 진짜 존경하게 됐다 | Sau những việc ta phải trải qua hôm nay, ta thấy phục cô lắm. |
(설금) 헛소리 말고 식사나 하세요 | Người đừng nói linh tinh nữa và ăn đi. |
[해령의 한숨] 점심도 거르셨다면서요 | Nghe nói người bỏ bữa trưa. |
야, 진심이야 | Ta nói thật đó. |
내가 오늘 하루 진짜 부지런하게 살아 보니까 | Sau khi làm việc vất vả cả ngày, |
이거 진짜 아무나 하는 게 아니구나 싶고 | ta nhận ra việc này không dành cho mọi người. |
맨날 맨날 밥하랴, 청소하랴 바쁜 네 생각도 많이 나고 | Cô nấu ăn và dọn dẹp mỗi ngày. Ta không thể ngừng nghĩ đến cô. |
(설금) 치... [설금의 콧소리 들어간 웃음] | |
하면, 얼른 마음 다잡고 [해령의 지친 신음] | Vậy người nên tỉnh táo lại |
혼처나 좀 알아보세요 | và gả cho một nam nhân tốt. |
아, 저도 교전비로 따라가서 좀, 응? | Người có thể dẫn ta theo làm nô tỳ |
편히 좀 살게요 | và giúp ta có cuộc sống thoải mái. |
야, 혼처라니 | và giúp ta có cuộc sống thoải mái. Cô đang nói cái gì thế? |
내가 지금 이걸 얼마나 어렵게 얻은 일인데 그만두니? | Cô đang nói cái gì thế? Ta đã vất vả để có công việc này. Ta sẽ không từ bỏ. |
- (해령) 어휴, 쯧 - 그럼... | Người nói người vẫn tiếp tục nô dịch |
(설금) 그걸 계속하시게요? | Người nói người vẫn tiếp tục nô dịch |
예문관 뒤치다꺼리를? | cho những nhà sử học đó hả? |
아이, 뭐, 지금이야 서리 취급이지만 | Hiện tại có thể ta chỉ là thư lại, |
1년이고 2년이고 하다 보면 | nhưng chắc chắn họ sẽ cho ta viết gì đó |
붓 한번 쥐여 주겠지 | sau vài năm nữa. |
(해령) 야, 솔직히 | Không trọng dụng một nữ nhân thông minh như ta có phải lãng phí không? |
나 같은 인재 썩히면 자기들이 손해 아니냐? | Không trọng dụng một nữ nhân thông minh như ta có phải lãng phí không? |
- 아씨 - (해령) 응? | - Tiểu thư Hae Ryung. - Sao? |
아씨 되게 | Tiểu thư biết mình làm người khác thấy khó ưa đúng không? |
비호감인 거 아시죠? | Tiểu thư biết mình làm người khác thấy khó ưa đúng không? |
[해령이 풋 웃는다] 알아 | Ta biết. |
(설금) 아시는구나? [설금의 헛웃음] | May mà người biết. |
(해령) 음... | |
맛있다 | Ngon quá. |
[새들이 지저귄다] | Ngon quá. Người ta nói lòng tham không đáy. |
(삼보) 말 타면은 종 부리고 싶다고 | Người ta nói lòng tham không đáy. |
며칠 호강했더니 | Sau vài ngày nghỉ ngơi, |
한양은 생각도 싫습니다 | thần thật không muốn trở về Hanyang. |
저하께 잘 말씀드려서 | Sao ngài không nói chuyện với Thế tử và hỏi xem chúng ta sống ở đây được không? |
아예 거처를 여기로 옮기시는 건 어떠십니까? | và hỏi xem chúng ta sống ở đây được không? |
마마랑 저랑 둘이서 아주 재미나게 살게, 어? | Ở đây, chúng ta sẽ có một cuộc sống rất vui vẻ. |
(이림) 네 부인은 거기 두고? | Thế còn phu nhân của ngài? |
(삼보) 아... [삼보의 옅은 웃음] | |
(이림) 가자, 유시까지는 도착해야 한다 | Đi thôi. Chúng ta phải về trước giờ Tuất. |
(삼보) 아이고... | Ôi trời. |
[말 히힝 소리] | |
- 한데, 삼보야 - (삼보) 예 | - Nhưng mà Sam Bo này. - Vâng? |
그 비석 말이다 | - Về tấm bia đá đó... - Lại nữa sao? |
또 시작이십니까? | - Về tấm bia đá đó... - Lại nữa sao? |
(삼보) 분명 결론을 내렸잖습니까? | Chúng ta đã bàn về việc này rồi. |
마마는 무지하게 피곤하셨고 | Ngài đã cực kỳ mệt mỏi, |
물이 뜨뜻해서 잠이 솔솔 오셨고 | Ngài đã cực kỳ mệt mỏi, và ngủ gật vì nước ấm. |
근데 아무리 생각해도... | Nhưng càng nghĩ về... |
(삼보) 개를 보셨다면서요, 개를? | Ngài nói rằng ngài thấy một con chó. |
그것도 궁 안에서 | Và còn là ở trong cung điện. |
그게 개꿈이지, 이게 뭡니까? | Chứng tỏ chỉ là giấc mơ vớ vẩn. |
정말 그게 꿈이었겠느냐? | Ngài nghĩ đó chỉ là giấc mơ sao? |
전형적인 개꿈을 꾸셨길래 | Thần đã nói đó chỉ là giấc mộng ngu ngốc |
개꿈을 꾸셨다고 말씀을 드렸는데 | vì không có điều gì hợp lý cả. |
이게 왜 개꿈이냐고 말씀을 하시면은 | Nhưng ngài khiến thần phát điên |
소신 아주 그냥 돌아 버립니다 아주 돌아 버려요 | vì cứ hỏi tại sao thần nghĩ đó là giấc mộng ngu ngốc. |
[옅은 한숨] | |
마마, 그러지 마시고 | Điện hạ, chúng ta cứ quên chuyện này đi |
가시는 길에 | và dừng tại Suwon |
수원 들러서 기분 좋게 갈비 한 판 뜯고 가시면... | ăn một chút sườn trước khi về nhé? |
(이림) 어이 [말이 히힝 운다] | ăn một chút sườn trước khi về nhé? |
또 삐졌네, 또 삐졌어 | Ngài ấy lại rầu rĩ rồi. |
갈비가 싫으시면 갈비탕은요, 네? | Nếu ngài không thích sườn, vậy sườn hầm thì sao? |
[아란의 못마땅한 신음] | |
[아란의 지친 신음] | |
(아란) 아, 진짜 아, 개고생도 유분수지, 진짜! | Trời ơi, chúng ta làm việc như nô lệ vậy. |
제 손 쭈글쭈글한 거 보세요 | Xem tay ta trở nên nhăn nheo chưa này. |
집에서는 물 잔에 물 한 번 따라 본 적이 없는데 | Ở nhà, ta còn chưa từng tự rót nước. |
여기서는 선진들 찬합 설거지나 하고 있으니 | Nhưng ở đây, ta phải bận rộn rửa bát. |
18년 인생에 이런 수모는 처음입니다 | Suốt 18 năm cuộc đời, ta chưa từng bị ngược đãi như thế. |
(은임) [힘겨운 목소리로] 저는 요즘 | Mấy ngày nay, ta thực sự đã ăn hết thịt ở chỗ đồ tể. |
운종가 푸줏간을 다 동나게 하고 있습니다 | Mấy ngày nay, ta thực sự đã ăn hết thịt ở chỗ đồ tể. |
하도 기가 빨려서 | Ta luôn kiệt sức, nên ta cần ăn |
집에 가면 소고기 서너 접시 구워 먹어야 정신이 들어요 | Ta luôn kiệt sức, nên ta cần ăn ít nhất ba đến bốn món thịt bò mới có sức. |
잠깐만 | Đợi đã. |
(아란) 혹시 면신례 때문인가? | Họ đang thử thách ta phải không? |
우릴 못 잡아먹어서 안달인 이유요 | Vậy nên họ rất quá đáng với chúng ta nhỉ? |
원래 예문관 면신례가 유명하잖아요 | Nghệ Văn Quán cũng khét tiếng vì các lễ nghi nhập môn mà. |
기방 데려가서 막 발가벗겨 때리고 흙탕물에 구르게 하고 | Người mới bị lột đồ và bị đánh trong kỹ viện. Thậm chí họ còn phải lội bùn. |
어, 그래서 그때 | Thậm chí họ còn phải lội bùn. Nhưng chẳng phải Thế tử |
세자 저하께서 저희들 면신례를 특별히 금하시지 않으셨습니까? | Nhưng chẳng phải Thế tử đã cấm họ thử thách chúng ta sao? |
그러니까 더 못되게 구는 겁니다 | Có lẽ đó là lý do họ rất quá đáng với chúng ta. |
자기들도 다 치른 거 | Họ không chịu được rằng chúng ta thoát mọi việc họ từng trải qua. |
우리는 어물쩍 넘어가니까 억울해서, 배 아파서! | Họ không chịu được rằng chúng ta thoát mọi việc họ từng trải qua. Họ khó chịu và đố kỵ. |
아, 생각해 보니 정말 그렇습니다 | Nghĩ lại thì cô nói đúng. |
왜, 그 옛날 율곡 이이 선생도 | Nghe nói Yulgok Yi I cũng bị đuổi |
면신례 안 치르고 버티다가 쫓겨났다지 않습니까? 따돌림당하고 | vì cố gắng tránh lễ nhập môn. Nghe nói còn bị bắt nạt nữa. |
그럼 그동안 서리라고 부르면서 잡일만 시킨 것도? | Vậy nên họ cứ gọi chúng ta là thư lại hạ cấp và bắt chúng ta làm việc vặt? |
- (은임) 면신을 안 했으니까 - (아란) 면신을 안 했으니까 | - Đúng vậy. - Đúng vậy. |
그럼 그때 '넌 사관이 아니다' 이랬던 것도 다? | Vì thế nên họ cũng nói rằng chúng ta không phải nhà sử học? |
- (은임) 면신을 안 했으니까 - (아란) 면신을 안 했으니까 | - Đúng thế. - Đúng thế. |
[어이없는 한숨] | |
[한숨] | |
권지님들 | Mọi người này. |
(우원) 면신례? | "Lễ nhập môn"? |
너 면신례에서 무엇을 하는지 알고는 있느냐? | Cô có biết lễ nhập môn có những gì không? |
(사희) 예, 압니다 | Ta biết. |
때리면 맞고 춤을 추라면 추고 | Mọi người có thể đánh, bắt chúng ta múa, |
벗으라면... | thậm chí là bắt chúng ta... |
벗겠습니다 [익살스러운 효과음] | khỏa thân. |
[우원의 한숨] | |
여인에게 그런 일을 시킬 수는 없다 | Chúng ta không thể làm vậy với nữ nhân. |
돌아가라 | Lui về đi. |
(사희) 여인은 | Vì là nữ nhân... |
관원이 아니라서요? | nên không thể làm quan? |
[긴장되는 음악] | |
별시라고는 하나 똑같이 과거를 치르고 예문관에 들어왔습니다 | Chúng ta có vị trí này nhờ tham gia khoa cử như những người khác. |
한데 어찌하여 저희에게만 | Nhưng tại sao chúng ta được miễn tham gia lễ nhập môn? |
면신례를 해 주지 않으시는 겁니까? | Nhưng tại sao chúng ta được miễn tham gia lễ nhập môn? |
여인이기 때문에 관원으로 인정할 수 없단 뜻입니까? | Vì chúng ta là nữ nhân và không được chấp nhận là nhà sử học à? |
- 그런 뜻이 아니라... - (사희) 그런 뜻으로 | Không phải vậy. Nhưng theo ta |
받아들여집니다 | Nhưng theo ta |
저는 | thì đúng là vậy. |
(사희) 면신례 장소와 시각입니다 | Thời gian và địa điểm nghi lễ đây. |
꼭 와 주십시오 | Mong gặp mọi người ở đó. |
(홍익) 양 봉교님, 양 봉교님 | Đại nhân Yang! |
- (홍익) 양 봉교님 - (시행) 응, 왜? | - Đại nhân Yang! - Gì thế? |
(홍익) 이, 이것 좀 보십시오 | - Đại nhân Yang! - Gì thế? - Ngài nhìn đi. - Cái gì vậy? |
(시행) 왜, 뭔데, 이거? [시행의 한숨] | - Ngài nhìn đi. - Cái gì vậy? |
자기들이 뭘 해? | Họ định làm gì? |
면신례? | Lễ nhập môn ư? |
[시행의 기가 찬 웃음] | |
아니, 아니... | Họ nghĩ chúng ta sẽ chấp nhận họ |
이거 치르면은 우리가 뭐 자기들 인정해 줄까 봐, 어? | Họ nghĩ chúng ta sẽ chấp nhận họ nếu họ làm việc này sao? |
(홍익) 잘됐습니다 | Đúng là tin tốt. |
제가 면신례 하느라 진 빚을 생각하면 아직도 울화가 치미는데 | Ta vẫn tức giận mỗi khi nhớ lại lễ nhập môn của ta. |
이참에 분풀이 한번... | - Chúng ta nên giải tỏa... - Đợi đã. |
(경묵) 잠깐만 | - Chúng ta nên giải tỏa... - Đợi đã. |
그, 안 검열 면신례는 우리가 해 줬잖아? | Chúng ta đã làm lễ nhập môn cho ngài. |
아이, 덕분에 제가 이렇게 훌륭한 사관이 됐지요 [당황한 웃음] | Nhờ các ngài, ta đã trở thành nhà sử học cao quý mà. |
(홍익) 아이, 저, 뭐가 좋을까요? | Chúng ta nên làm gì đây? |
발 닦은 물 뿌리기, 간장 마시기? | Phun nước bẩn lên người họ? Bắt uống nước tương? |
아니면 소 오줌을 받아다 그냥 콱... | Hay ta nên đổ nước tiểu bò |
(시행) 어허, 어디 선비가 아녀자한테 그런 짓을 해, 더럽구로? | - lên người họ? - Sao có thể làm thế với tiểu thư quý tộc? |
나는 아주 예의를 차려서 | Ta sẽ chào hỏi các nhà sử học nữ |
우리 여사관님들을 맞을 생각이다 | Ta sẽ chào hỏi các nhà sử học nữ bằng sự tôn trọng cao nhất. Ta sẽ làm theo truyền thống. |
전통적으로다가, 응? | bằng sự tôn trọng cao nhất. Ta sẽ làm theo truyền thống. |
[기방이 시끌벅적하다] [구성진 음악이 흐른다] | |
[한림들의 웃음소리] | |
(시행) 아이고, 오셨습니까? [시행의 반기는 웃음] | Ôi trời, các vị tới rồi. |
우리 신진님들 기다릴까 봐 내가 한림들 먼저 모이자고 했지 | Bọn ta không muốn các cô phải đợi, nên đã yêu cầu mọi người tới sớm. |
(경묵) 이건 신진님들 섬기는 우리의 예의 [홍익의 웃음] | nên đã yêu cầu mọi người tới sớm. Đây là cách bọn ta thể hiện sự tôn trọng với các cô. |
(홍익) 남도에서 올라온 요 민어는 | Và con cá đỏ dạ phương nam này |
신진님들 반기는 우리의 정성 | Và con cá đỏ dạ phương nam này biểu hiện cho sự chân thành của bọn ta. |
[한림들의 웃음] | |
(은임) 정성은 무슨... | Chân thành cái gì. Bọn ta sẽ phải trả tiền tất cả chỗ này. |
그거 다 우리가 계산하는 거 아닙니까? | Chân thành cái gì. Bọn ta sẽ phải trả tiền tất cả chỗ này. |
[한림들의 웃음] | |
[은임의 못마땅한 신음] | |
(시행) 자! | Được rồi. Đầu tiên các cô nên hành lễ với bọn ta. |
우선 절부터들 하시지 | Được rồi. Đầu tiên các cô nên hành lễ với bọn ta. |
[한림들의 헛기침] | |
[시행의 헛기침] | |
(시행) 오냐, 그래 | Được rồi, tốt lắm. Mong các cô sẽ luôn vâng lời tiền bối. |
선배님들 말씀 잘 듣고 | Được rồi, tốt lắm. Mong các cô sẽ luôn vâng lời tiền bối. |
이제 앉으시고 | Ngồi đi. |
자, 한입에 터시고 | Nào, cạn chén. |
[한림들의 조용한 웃음] | |
(시행) 아, 그거 말고, 그 옆에 | Không phải cái đó. Cái bên cạnh cơ. |
[아란의 놀란 숨소리] | Không phải cái đó. Cái bên cạnh cơ. |
(아란) 아, 이걸, 이걸 저희가 어떻게... | Gì cơ? Sao bọn ta uống hết được? |
[사발이 쾅 떨어진다] 싫습니다 | Không được. |
(경묵) 왜? 여인이라서? | Tại sao? Vì các cô là nữ nhân à? |
(시행) 쩝, 그래, 아무래도 우리 신진님들한테는 | Vậy lễ nhập môn cũng hơi quá so với các tiểu thư nhỉ. |
면신례가 무리였지, 응 | Vậy lễ nhập môn cũng hơi quá so với các tiểu thư nhỉ. |
반가 규수가 기방에 들락거리면서 사내들한테 술을 받는다? | Thật phi lý khi các tiểu thư quý tộc nhận rượu từ nam nhân tại kỹ viện. |
암, 조선에서는 상상을 할 수가 없는 일이야 | Ở Joseon thì đúng là không tưởng. |
(홍익) 그렇고 말고요 | Đúng thế. |
(시행) 아유, 우리끼리 한잔하러 가세나 [한림들의 힘겨운 신음] | Trời ạ, chúng ta tự đi uống thôi. |
(사희) 마십니다 | - Ta sẽ uống. - Ai vừa nói vậy? |
(시행) 누구니? | - Ta sẽ uống. - Ai vừa nói vậy? |
[사희가 술을 벌컥벌컥 마신다] | |
[사발을 상에 탁 내린다] [숨을 카 내뱉는다] | |
(시행) 역시 우리 송 서리가 뭘 좀 알아, 어? | Phải nói rằng Thư lại Song thật sáng dạ. |
자! | Được rồi. Thêm một chén nào. |
한 잔 더? | Được rồi. Thêm một chén nào. |
[숨을 들이켜며] 아, 향긋해 | Mùi thơm quá. |
[홍익과 시행의 웃음] | Mùi thơm quá. |
(홍익) 자... | |
자 | Đây. |
[사희가 숨을 후 내뱉는다] | |
(시행) 아이고, 맛있겠다 | Trời ơi, nhìn ngon thật. |
[익살스러운 음악] | Trời ơi, nhìn ngon thật. |
[시행의 못마땅한 신음] | |
[사희의 힘겨운 숨소리] | |
[해령의 한숨] | |
[한림들의 탄성과 웃음] | |
(시행) 그래, 그 정도 기개는 있어야 사관이 되지, 어? | Đó chính là tinh thần các cô cần để trở thành nhà sử học. |
- (시행) 안 검열 - (홍익) 예 | - Đại nhân An. - Vâng. |
[홍익의 비열한 웃음] | |
(홍익) 자... | |
[홍익이 술을 쪼르르 따른다] | |
[홍익이 재촉하며] 어, 자, 응 | Đây. |
[비웃음] | |
(해령) 저... | Đợi đã. |
이건 | Ta |
제가 마시겠습니다 | sẽ uống chén này. |
[해령이 술을 쭉쭉 들이켠다] | |
[해령이 숨을 하 내뱉는다] | |
[해령의 한숨] | |
하나, 우리 선진님들의 신진 사랑이 너무도 지극해서 | Tuy nhiên, tình cảm của các ngài với chúng ta thật là cảm động. |
[그릇끼리 부딪히는 소리] | |
저도 돌려드려야겠습니다 | Nên ta phải hồi đáp. |
- 뭣이라? - (해령) 주 문왕은 | - Gì cơ? - Chu Văn vương nhà Chu |
은나라 감옥에서 주역을 썼고 | thành lãnh đạo thật sự khi bị giam cầm. |
굴원은 추나라에서 추방되고서야 이소경을 지었습니다 | Còn Khuất Nguyên viết Ly Tao sau khi bị trục xuất khỏi nước Chu. |
해서 논어에 이르기를 | Luận ngữ Khổng Tử cũng nói, |
'애지, 능물로호' | "Ái chi, năng vật lao hồ?" |
사랑하기 때문에 | Tức là ta bắt người khác chịu khó nhọc là vì ta yêu thương họ. |
고생시킨다고 하지요? | Tức là ta bắt người khác chịu khó nhọc là vì ta yêu thương họ. |
[해령의 힘 실린 발소리] | |
(해령) 그러니 받으십시오 | Nên xin hãy nhận lấy. |
신진의 마음입니다 | Sự kính trọng của ta. |
[기가 찬 웃음] | |
[한림들의 웃음] (시행) 와... | |
[시행의 탄성] | |
(시행) 여기 | Bên này! |
한번 가 보자! | Tiến hành nào! |
[흥미진진한 음악] [문이 스르르 열린다] | |
[시행이 피식 웃는다] | |
[단지가 쿵 바닥에 놓인다] | |
(시행) 후회하지 마라 | Đừng hối hận. |
네가 자초한 일이다 | Tự cô bày ra đấy. |
[한층 고조되는 음악] | |
직필 | Cạn chén. |
(한림들) 직필! | - Cạn chén! - Cạn chén! |
(시행) 아, 하! [숨을 카 내뱉는다] | |
[술이 찰랑거리는 소리] | |
[숨을 카 내뱉고 코를 훌쩍인다] | |
(시행) 꽉꽉 눌러 담아라 | Múc càng nhiều càng tốt. |
[시행의 거친 신음] | |
[한림들의 웃음] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[술이 출렁이는 소리] | |
[풀벌레 울음] [자박자박 걸음 소리] | |
(삼보) 마마, 벌써 초경이 지났습니다 | Điện hạ, đã quá giờ Tuất rồi. |
아, 꼭 다리 한복판에서 이러고 있어야 됩니까? | Ngài nhất định phải đứng giữa cầu thế này sao? |
(이림) 만나기로 한 곳에서 기다리는 거뿐이다 | Ta chờ ở đây vì đây là nơi chúng ta hẹn gặp. |
여기 이렇게 | Và ta không biết là... |
사람이 많을 줄도 몰랐고 | ở đây có đông người thế. |
(삼보) 한 시진도 넘게 기다리셨으면 | Ngài đã đợi hơn nửa canh giờ. Lẽ ra ngài phải nhận được lời nhắn rồi. |
눈치를 채셔야지요 [이림의 한숨] | Ngài đã đợi hơn nửa canh giờ. Lẽ ra ngài phải nhận được lời nhắn rồi. |
그 여인 안 나옵니다 | Cô gái đó không xuất hiện đâu. |
다짜고짜 서신을 보내서 용서를 빌라는데 | Bỗng nhiên ngài gửi thư yêu cầu nàng ta xin lỗi. |
어느 누가 냅다 달려와서 | Thần nghĩ sẽ không ai tới xin lỗi |
'아이고, 잘못했소' 그러고 사과를 하겠습니까? | Thần nghĩ sẽ không ai tới xin lỗi sau khi nhận được lá thư như vậy cả. |
[아쉬운 한숨] | |
어? | |
마마 | Điện hạ, mặt của người sao vậy? |
(삼보) 지금 그 표정은 뭡니까? | Điện hạ, mặt của người sao vậy? |
꼭 정인에게 바람맞은 사내 같으십니다 | Trông như nam nhân không gặp được người thương vậy. |
[삼보의 옅은 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
그게 무슨 허튼소리냐? [익살스러운 효과음] | Chuyện vớ vẩn gì thế? |
정인이라니? | "Người thương" ư? |
(이림) 일생일대의 숙적을 | Sao lại gọi kẻ thù không đội trời chung của ta là người thương? |
내 불구대천지원수를 정인이라니! | Sao lại gọi kẻ thù không đội trời chung của ta là người thương? |
(삼보) 아니, 아니면 마는 거지 뭘 그리 발끈하셔 가지고... | Nếu thần sai thì thôi ạ. Ngài không cần phải tức giận vì điều đó. |
아이, 참 | Trời ạ. |
구해령... | Goo Hae Ryung. |
[삼보의 답답한 신음] | |
[사이렌 효과음] [해령의 힘겨운 신음] | |
[시행의 취한 신음] | |
(시행) [상을 탁 치며] 마셔라 | Ôi trời. |
[시행이 주정한다] | Trời ơi. |
[우원의 당황한 신음] [해령의 천진한 웃음] | |
(시행) 어, 끝난 거? | Chúng ta xong chưa? |
[시행의 취한 신음] | |
- (해령) 어... - (우원) 씁, 아이... | |
이쯤 하면 되었다 [해령의 보채는 신음] | Đủ rồi. |
- (해령) 주십시오 - (우원) 그만 | - Đưa cho ta. - Đủ rồi. |
[시행의 힘겨운 신음] | |
(해령) 아, 씨... | Trời ạ. |
주십시오 [술병이 그릇을 치고 떨어진다] | Đưa cho ta. |
(시행) 응? | |
[시행의 좌절하는 신음] | |
넌 진짜... | Cô... |
[시행이 웅얼거린다] | Cô điên rồi. |
(시행) 넌 진짜 미친... | Cô đúng là một... |
[우원의 걱정스러운 신음] [해령의 옅은 웃음] | |
미친년이다 | Cô đúng là một nữ nhân điên rồ. |
압니다 | Ta biết. |
[시행의 취한 신음] [우원의 헛웃음] | |
[시행의 힘겨운 신음] | |
[해령이 술을 벌컥벌컥 마신다] [시행이 연신 주정한다] | |
[해령이 숨을 카 내뱉는다] | |
(시행) 아... | |
마셔, 마셔 [우원의 한숨] | Uống nữa chứ? |
[술이 줄줄 흐른다] [술병의 우당탕 소리] | |
[우원의 한숨] [시행의 울음 섞인 웃음] | |
(시행) 엄마 보고 싶다 | Ta nhớ mẫu thân quá. |
[시행이 흐느낀다] | |
[시행의 힘겨운 신음] [한림들의 지친 신음] | |
[해령의 놀란 신음] [시행의 얼빠진 신음] | |
[경묵의 놀라는 탄성] [해령이 살짝 웃는다] | Trời ơi. |
[밝은 음악] | |
야, 너 지금... | Cô... |
[아란과 은임의 환호성] | Cô... Chúng ta thắng rồi! |
[한림들의 힘겨운 신음] [아란의 환호] | - Đại nhân! - Chúng ta làm được rồi! |
- (아란) 구 권지님 - (홍익) 아유, 다 와 봐 | - Cô làm được rồi! - Đại nhân. Tỉnh lại. |
[은임의 웃음] | |
(은임) 구 권지님 [은임과 아란의 환호성] | CÔ làm được rồi! |
(홍익) 양 봉교님 [한림들이 중얼거린다] | Đại nhân tỉnh lại. - Ôi trời. - Đại nhân, tỉnh lại đi. |
아, 이거 술이야, 술 | - Ôi trời. - Đại nhân, tỉnh lại đi. |
[한림들이 연신 중얼거린다] | Đại nhân, làm ơn đi. |
[권지들이 환호한다] | - Đại nhân! - Chúng ta làm được rồi! |
[시행이 중얼거린다] | - Không thể tin được. - Không thể tin nổi. |
[권지들의 웃음] [홍익이 소리친다] | - Không thể tin được. - Không thể tin nổi. - Đại nhân! - Tỉnh lại đi! |
[은임의 환호] | Tỉnh lại, đại nhân. |
[한림들의 힘겨운 신음] [은임의 웃음] | Trời đất ơi. |
(설금) 어? 아, 아씨! | Tiểu thư Hae Ryung. |
[옅은 웃음] | |
[재경의 놀란 신음] - (설금) 어, 야, 아이고 - (해령) 괜찮아 | - Ôi trời. - Ta không sao. |
(설금) 아이고, 어떡하나, 조심... [재경의 걱정스러운 신음] | Trời ạ, cẩn thận. |
[힘겨운 신음] | |
[설금의 불안한 신음] | |
(설금) 조, 어, 조심... [재경의 걱정스러운 신음] | - Ôi trời. - Trời ạ. |
(재경) 어, 어 | - Ôi trời. - Trời ạ. |
(재경) 어, 아이고... [설금의 한숨] | Ôi trời. |
걱정했다 | Huynh đã rất lo lắng. Muội đã uống... |
도대체 얼마나... | Huynh đã rất lo lắng. Muội đã uống... |
- (재경) 어, 해령아, 해령아 - (설금) 어머, 아이고, 어떡해 | - Trời ơi! - Hae Ryung à! |
(해령) 오라버니 | Đại ca à. |
왜 바닥에 누워 있어요? | Sao huynh lại nằm dưới đất? |
오라버니... [설금의 걱정스러운 신음] | |
[재경의 기가 찬 웃음] | |
(해령) 땅이 차서 입 돌아가... | Lạnh lắm. Huynh sẽ bị bệnh đấy. |
- (재경) 설금아 - (설금) 아, 예 | - Seol Geum. - Dạ, đại nhân. |
- (재경) 이것 좀 들고 있거라, 자 - (설금) 네 [잔잔한 음악] | - Cô cầm cái này cho ta nhé? - Vâng. Đây. |
[설금의 다급한 신음] [재경의 힘겨운 신음] | Đây. |
(재경) 자 | Đi nào. |
[해령과 재경의 힘겨운 신음] (설금) 조심, 어... | |
(해령) 오라버니 [재경의 업는 신음] | - Đại ca à. - Trời ạ. |
(재경) 가자, 앞장서거라 | Đi nào. Dẫn đường đi. |
[재경의 힘겨운 신음] | |
[밝은 음악] | |
(설금) 거, 참, 왜 이렇게 많이 잡수셨을까 | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[해령의 초조한 신음] (설금) 어, 아씨, 어이구, 어이구, 어이구 | - Trời ạ. - Tiểu thư Hae Ryung. |
어, 아씨, 아씨! | Tiểu thư Hae Ryung! Giày của người! |
- (설금) 신요, 신 - (해령) 어 | Tiểu thư Hae Ryung! Giày của người! |
[해령의 다급한 숨소리] (설금) 여기, 빨리요, 여기 | |
[설금과 해령의 다급한 신음] | |
- (해령) 나 간다, 간다 - 조심히, 어, 잘 다녀오... | - Ta đi đây. - Vâng, chào... |
[다급한 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(해령) 저 예문관 권지입니다, 아이고 | Ta làm việc trong Nghệ Văn Quán. |
예문관 권지 구해령입니다 | Ta là Hae Ryung, nhà sử học tập sự ở Nghệ Văn Quán. |
묘시 정각 이후로 관원을 들이지 말라는 | Nghệ Văn Quán có lệnh |
예문관의 청이 있었습니다 | Nghệ Văn Quán có lệnh không cho ai vào sau giờ Mão. |
(해령) 예? | Sao cơ? |
아, 그게 무슨 말도 안 되는 소리입니까? | Chuyện vớ vẩn gì thế? |
비켜 주십시오 | Cho ta vào đi. |
[해령의 못마땅한 신음] | |
[해령의 한숨] | |
[문지기의 헛기침] | |
[문지기의 헛기침] | |
(문지기) 방법이 아주 없지는 않은데 | Ta có cách cho cô vào trong đấy. |
네? | Thật hả? |
[문지기의 헛기침] | |
[흥미진진한 음악] [까치가 깍깍 운다] | |
(문지기) 뒤쪽으로 가면 | Có một cái lỗ nhỏ phía sau dẫn vào hoàng cung. |
내전 쪽으로 난 개구멍이 하나 있습니다요 | Có một cái lỗ nhỏ phía sau dẫn vào hoàng cung. |
[해령의 힘겨운 숨소리] | |
(해령) 아이고 | |
[옷을 탁탁 턴다] | |
[한숨] | |
[수풀 밟는 소리] | |
[삼보의 초조한 신음] | |
(삼보) [큰 소리로] 박 나인아! | Cung nữ Park! |
최 나인! | Cung nữ Choe! |
얘들아! | Này! |
아유, 어디에 있는 거야, 이거? | Các ngươi đâu rồi? |
[삼보가 연신 외친다] | Này! |
[삼보] 아유 | Trời ạ. |
(문지기) 특히 녹서당은 | Các cung nữ |
궁인들의 출입이 엄격히 금지된 곳이니 | bị nghiêm cấm ra vào Nokseodang. |
아무한테도 들키면 안 됩니다 | Nên nhất định đừng để bị bắt. |
[한숨] | |
[초조한 숨소리] | |
[발 끄는 소리] | |
(이림) 길을 잃었느냐? | Cô đi lạc sao? |
[흥미진진한 음악] | |
[해령의 놀란 신음] | |
(해령) 매, 매, 매화? | Maehwa? |
참새? | Chim sẻ? |
[감미로운 음악] | |
(사희) 불쾌했습니다 | Thế thật khó chịu. |
구 권지가 그리 나서지 않아도 제 일은 제가 알아서 합니다 | Ta không cần cô giúp. Ta có thể tự lo cho bản thân. |
(우원) 저 아이들 내일부터 제가 가르치겠습니다 | Từ mai ta sẽ hướng dẫn họ. |
(부제학) 폐가에서 살인 사건이 있었습니다 | Có người bị giết tại một căn nhà hoang. |
(익평) 내전에 처박힌 여인들의 솜씨라고 하기에는 너무 치밀하지 않나? | Chẳng phải nó quá tỉ mỉ so với khả năng của một nhóm nữ nhân làm việc trong cung sao? |
(해령) 내가 궐에서 재미있는 사람을 만났거든 | Ta đã gặp một người thú vị trong cung. |
여인을 품을 수가 없는 그런 사내란 말이다 | Đó là kẻ không có khả năng yêu nữ nhân. |
(이림) 데려오란 사람은 어디 가고? | Người ta cho gọi đâu? |
(최 상궁) 네년들에게 내명부의 법도를 가르쳐 주마 | Ta sẽ dạy các ngươi một bài học! |
(이진) 그 서책의 이름이 무엇입니까? | Tên cuốn sách đó là gì? |
호담이라 하셨습니까? | Huynh vừa nói "Ho Dam" sao? |
No comments:
Post a Comment