Search This Blog



 신세계로부터 1

Chào Mừng Tới Thiên Đường 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 


(승기)‬‪Tôi thấy như mình đã mơ một giấc mơ dài.‬
‪(보아)‬‪Một giấc mơ tôi mới thấy‬ lần đầu trong đời.
‪(희철)‬‪Những gì xảy ra ở đó‬ hệt như một câu chuyện cổ tích.
‪(지원)‬‪Tôi không tin vào cổ tích.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(카이)‬‪Đây là câu chuyện mà tôi…‬
‪(나래)‬‪Và chúng tôi…‬
‪(함께)‬‪- đã trải qua ở nơi đó.‬ - đã trải qua ở nơi đó.
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[지원이 말한다]‬ ‪(나래) 내 신세계를‬ ‪펼쳐 줄 수 있을까?‬‪- Thế giới mới…‬ ‪- Sẽ mở ra chứ?‬
‪나무가 되게 많으면 좋겠고‬‪Mong ở đó sẽ có thật nhiều cây.‬
‪되게 자연 친화적인 것들을‬ ‪좋아하고‬‪Tôi thích những nơi‬ ‪gần gũi với thiên nhiên.‬
‪오래된 서재인데‬ ‪버튼 하나를 딱 누르면‬‪Tôi thích những nơi‬ ‪gần gũi với thiên nhiên.‬ ‪Phòng đọc sách kiểu cổ,‬ ‪nhưng chỉ cần nhấn nút‬ ‪là công nghệ tân tiến nhất‬ ‪sẽ hiện ra thế này.‬
‪촥 최첨단 시스템이 막 이렇게…‬‪là công nghệ tân tiến nhất‬ ‪sẽ hiện ra thế này.‬
‪기본적으로 좋은 청소기‬‪Phải có máy hút bụi xịn.‬
‪'어? 여기 함부로 들어가면‬ ‪안 되는 거 아니야?' 할 정도의…‬‪Một nơi khiến tôi nghĩ‬ ‪"Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?"‬
‪정열적이고 뜨겁고‬‪Một nơi khiến tôi nghĩ‬ ‪"Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?"‬ ‪Một nơi đầy đam mê và mãnh liệt.‬
‪아리송한데‬‪Hơi khó diễn tả.‬
‪감이 안 오는데요‬‪- Khó mà tưởng tượng ra.‬ ‪- Có thể ư?‬
‪됩니까?‬‪- Khó mà tưởng tượng ra.‬ ‪- Có thể ư?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[희망찬 음악]‬
‪(희철) 아, 진짜 궁금하다‬‪Tò mò thật đấy.‬
‪(승기) 어떻게‬ ‪아무것도 안 알려 주지?‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Họ chả tiết lộ tí thông tin nào luôn.‬
‪- (희철) 그러니까‬ ‪- (지원) 뭐 하는 거야, 우리?‬‪Họ chả tiết lộ tí thông tin nào luôn.‬ ‪- Thì đó.‬ - Ta phải làm gì nhỉ? ‪Được đưa đến đảo tử tế vậy‬ ‪cũng đáng lo lắm.‬
‪(승기) 이렇게 좋게‬ ‪섬에 들어가는 게‬‪Được đưa đến đảo tử tế vậy‬ ‪cũng đáng lo lắm.‬
‪너무 불안하지 않아?‬‪Được đưa đến đảo tử tế vậy‬ ‪cũng đáng lo lắm.‬
‪(희철) 이거 우리가‬ ‪다 속고 있는 걸 수도 있는 게‬‪Có thể ta đều đang bị lừa đấy.‬
‪이거 넷플릭스 아닐 수도 있어‬‪Chương trình này‬ ‪có khi không phải của Netflix đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chương trình này‬ ‪có khi không phải của Netflix đâu.‬
‪아, 뭘 하려 그러지?‬‪Họ âm mưu gì thế nhỉ?‬
‪(승기) 저기지, 저기?‬‪- Ở đằng kia nhỉ?‬ ‪- Là hòn đảo ngay phía trước.‬
‪- (나래) 저 앞에 보이는 섬이래‬ ‪- (승기) 저 앞에 보이는 거‬‪- Ở đằng kia nhỉ?‬ ‪- Là hòn đảo ngay phía trước.‬
‪- (보아) 아, 진짜?‬ ‪- (나래) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪- (희철) 어? 와, 여기야?‬ ‪- (나래) 세상에나‬‪- Trời đất.‬ - Là hòn đảo này ạ?
‪[사람들의 탄성]‬‪- Trời đất.‬ - Là hòn đảo này ạ?
‪(카이) 설마 이렇게 좋은 데라고?‬ ‪[나래가 말한다]‬‪Không thể nào. Một nơi đẹp như vậy ư?‬
‪일단 여기까지만 보면‬ ‪너무 좋은데?‬‪Cho đến giờ thì mọi thứ vẫn quá tuyệt.‬
‪(승기) 야, 저기 뭐야?‬‪Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa.‬
‪어? 안내하는 분들 나와 계시네‬‪Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa.‬
‪(나래) 어머, 세상에나, 마린 보이‬‪Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa.‬ ‪- Thật á?‬ ‪- Ôi chao. Các thủy thủ kìa.‬
‪(카이) 도착!‬‪- Đến nơi rồi!‬ - Tới đích rồi!
‪(승기) 도착!‬‪- Đến nơi rồi!‬ - Tới đích rồi!
‪"첫째 날"‬‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬ ‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬
‪(직원들) 신세계로 오신 것을‬ ‪환영합니다‬‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬ ‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬
‪[사람들의 환호성]‬‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬ ‪- Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới!‬
‪- (희철) 뭐야‬ ‪- (지원) 뭐야, 잠깐만‬‪ĐÓN TIẾP VÔ CÙNG NHIỆT TÌNH‬ ‪- Khoan. Gì vậy?‬ ‪- Chuyện tốt mà.‬
‪(카이) 아, 이거 좋은 거야‬ ‪좋은 거‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Khoan. Gì vậy?‬ ‪- Chuyện tốt mà.‬
‪누나, 의심하지 말아요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Khoan. Gì vậy?‬ ‪- Chuyện tốt mà.‬ ‪Đừng nghi ngờ chị ơi.‬
‪(승기) 어떻게‬ ‪신세계인 걸 아시지?‬‪- Sao họ biết đây là thế giới mới nhỉ?‬ ‪- Xin hoan nghênh.‬
‪(직원1) 환영합니다‬‪- Sao họ biết đây là thế giới mới nhỉ?‬ ‪- Xin hoan nghênh.‬
‪(나래) 이게 어떤 시스템인지‬ ‪모르겠네‬‪Không hiểu ở đây là sao luôn.‬
‪(카이) 일단‬ ‪환영해 주는 거예요, 누나‬‪Họ chỉ chào đón chúng ta thôi.‬
‪- (카이) 환영은 일단 받읍시다‬ ‪- (나래) 그래, 그래‬‪- Đón nhận tấm lòng của họ đã.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (나래) 우리 의심하지 말지어다‬ ‪- (승기) 그래, 의심하지 말고‬‪- Đừng vội nghi ngờ.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(승기와 직원2)‬ ‪- 여기는 섬 이름이 뭐예요?‬ ‪- 신세계요‬‪- Đảo này tên gì vậy ạ?‬ ‪- Thế Giới Mới ạ.‬
‪- 신세계섬‬ ‪- (나래) 신세계요?‬‪- Đảo Thế Giới Mới.‬ ‪- Ra thế.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 1:‬ ‪TÊN ĐẢO LÀ THẾ GIỚI MỚI‬
‪(희철) 아, 여기 하나의 어떤‬ ‪게임 같은 공간인가 봐‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 1:‬ ‪TÊN ĐẢO LÀ THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Không gian ở đây giống như trong game vậy.‬
‪(나래) 그러면 저희랑‬ ‪계속 같이 있는 거예요?‬‪Các bạn sẽ tiếp tục đi cùng chúng tôi ư?‬
‪(직원1) 저희 여기 주민이자‬ ‪여기서 일하는 직원들이에요‬‪Các bạn sẽ tiếp tục đi cùng chúng tôi ư?‬ ‪Chúng tôi vốn là dân bản địa‬ ‪và cũng là nhân viên ở đây.‬
‪[사람들의 탄성과 박수]‬
‪(지원) 진짜로요?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Môi trường làm việc tuyệt thật.‬
‪근무 환경이 너무 좋네요‬ ‪[직원2의 웃음]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Môi trường làm việc tuyệt thật.‬
‪(직원2) 우선‬ ‪짐을 푸셔야 되잖아요?‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 2:‬ ‪TRÊN ĐẢO CÓ NGƯỜI KHÁC NGOÀI CHÚNG TA‬ ‪- Trước tiên, các bạn cần cất hành lý.‬ ‪- Vâng.‬
‪여러분이 신세계에 머무시는 동안‬‪- Trước tiên, các bạn cần cất hành lý.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chúng tôi sẽ đưa các bạn đến‬ ‪nhà của các bạn trong thời gian ở đây.‬
‪지내실 집으로 모셔다드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ đưa các bạn đến‬ ‪nhà của các bạn trong thời gian ở đây.‬
‪- (카이) 오, 드디어, 드디어‬ ‪- 오, 진짜, 진짜‬‪- Thật sao?‬ ‪- Có nhà luôn à?‬
‪- (직원1) 안내 도와드릴게요‬ ‪- (직원3) 고객님‬‪Chúng tôi sẽ giúp một tay.‬
‪- (나래) 짐이 많은데‬ ‪- (직원1) 아, 들어 드릴게요‬‪- Tôi nhiều hành lý lắm.‬ ‪- Để tôi ạ.‬
‪- (나래) 이것도 있어요‬ ‪- (직원1) 어, 네‬‪- Cái này nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 나래도 짐이에요‬ ‪[직원1의 웃음]‬‪Na Rae cũng là hành lý.‬ ‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Tò mò thật.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪진짜 궁금하다‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Tò mò thật.‬
‪- (카이) 간다‬ ‪- (직원3) 자, 갑니다‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Lên đường.‬
‪[카이의 환호성]‬
‪(카이) 너무 좋은데요, 형님‬‪Tuyệt quá anh ơi.‬
‪(희철) 오, 롤러코스터‬ ‪[나래의 환호성]‬‪Giống tàu lượn siêu tốc ghê.‬
‪(직원1) 오르막은 좀 달릴게요‬ ‪[희철의 놀란 신음]‬‪Tôi sẽ tăng tốc khi lên dốc.‬ ‪TIẾN VÀO THẾ GIỚI MỚI‬
‪[나래의 환호성]‬‪TIẾN VÀO THẾ GIỚI MỚI‬
‪(지원) 어유, 생각보다 빠르네요‬ ‪[카이의 들뜬 신음]‬‪Ồ, nhanh thật.‬
‪(보아) 너무 좋다‬‪Ồ, nhanh thật.‬ ‪Thích thật đấy.‬
‪[사람들의 들뜬 신음]‬‪Thích thật đấy.‬ ‪Ôi chao.‬
‪(나래) 동남아 리조트 온 거 같아‬‪Cứ như đến khu nghỉ dưỡng ở Đông Nam Á.‬
‪(카이) 오, 형‬ ‪'Welcome to NEW WORLD', 예‬‪- Kìa anh. "Chào mừng đến Thế Giới Mới".‬ ‪- Thế Giới Mới.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(직원3) 다시 한번 여러분을‬ ‪진심으로 환영합니다‬‪Một lần nữa, xin chân thành‬ hoan nghênh mọi người.
‪(나래) 와, 대박이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪- (희철) 와, 진짜 예쁘게 해 놨다‬ ‪- (나래) 와, 근데 진짜 잘했다‬‪- Không gian đẹp thật.‬ ‪- Thiết kế đẹp ghê.‬
‪(직원1) 여기서‬ ‪잠깐 정차하시겠습니다‬‪Xe sẽ dừng ở đây một lát ạ.‬
‪(희철) 오, 여기가‬ ‪비스트로 오아시스야‬‪Ốc Đảo Bistro kìa.‬
‪(직원1) 저희가‬ ‪오늘 파티하는 장소고요‬‪Ốc Đảo Bistro kìa.‬ ‪- Đây là nơi chúng ta mở tiệc hôm nay.‬ - Hôm nay sao?
‪[희철의 탄성]‬ ‪(나래) 오늘이요?‬‪- Đây là nơi chúng ta mở tiệc hôm nay.‬ - Hôm nay sao?
‪(직원1) 12시 정각에‬ ‪파티가 있을 예정이니까요‬ ‪[우아한 음악]‬‪Theo lịch trình, đúng 12:00 trưa,‬ buổi tiệc sẽ diễn ra.
‪늦지 않게 오셔서‬ ‪재밌게 즐겨 주세요‬‪Đừng đến muộn và hãy vui chơi thỏa thích.‬
‪(직원1) 이따가 오실 때는‬ ‪이렇게 이정표가 있으니까 집에서‬‪Lát nữa từ nhà đi,‬ ‪theo biển báo là sẽ tìm được đến đây.‬
‪이정표 보시고‬ ‪찾아서 오시면 되세요‬‪Lát nữa từ nhà đi,‬ ‪theo biển báo là sẽ tìm được đến đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬
‪- (나래) 네‬ ‪- (희철) 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪ỐC ĐẢO BISTRO‬
‪(직원1) 자, 다시 출발하겠습니다‬‪- Chúng ta đi tiếp nhé.‬ - Vâng.
‪(희철) 네, 진짜 여행 온 거 같다‬‪- Chúng ta đi tiếp nhé.‬ - Vâng. ‪Cứ như đang đi du lịch ấy.‬
‪(보아) 너무 좋다‬ ‪동남아 여행 온 거 같지 않아요?‬‪- Cứ như đang du lịch Đông Nam Á anh nhỉ.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(승기) 아, 진짜‬‪- Cứ như đang du lịch Đông Nam Á anh nhỉ.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(보아) 나무 봐‬‪- Nhìn cây kìa.‬ ‪- Đó là khu vực hạn chế ra vào.‬
‪(직원3) 저쪽 같은 경우는‬ ‪이제 출입 제한 구역이에요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Nhìn cây kìa.‬ ‪- Đó là khu vực hạn chế ra vào.‬
‪(직원1) 개발 중이거나‬‪nơi đó đang được khai phá‬ và có những vách đá nguy hiểm,
‪절벽처럼 위험한 곳이 있어서‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪nơi đó đang được khai phá‬ và có những vách đá nguy hiểm,
‪꼭 출입을 삼가 주세요‬‪nơi đó đang được khai phá‬ và có những vách đá nguy hiểm, ‪ xin đừng vào đó ạ.‬
‪(희철) 영화에서 보면‬ ‪가지 말라 했는데‬‪Trong phim, không cho mà cứ vào là tèo.‬
‪가다가 봉변당하는‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Trong phim, không cho mà cứ vào là tèo.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 꼭 하지 말라는 거‬ ‪하는 애들이 먼저 가더라고‬‪- Đã cấm mà vẫn làm là chết trước đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(직원1) 여기 왼쪽에‬ ‪시계탑 보이시죠?‬‪- Anh chị thấy tháp đồng hồ bên trái chứ?‬ - Vâng.
‪(희철과 나래) 네‬‪- Anh chị thấy tháp đồng hồ bên trái chứ?‬ - Vâng.
‪(직원1) 저게 저희 신세계의‬ ‪중심부에 위치한 뉴타임스퀘어예요‬ ‪[고조되는 음악]‬‪Đó là Quảng Trường Tân Thời‬ nằm ở ngay trung tâm Thế Giới Mới.
‪- (카이) 아, 저기?‬ ‪- (직원2) 네, 여기 시계탑‬‪Đó là Quảng Trường Tân Thời‬ nằm ở ngay trung tâm Thế Giới Mới. ‪- Ồ, đằng kia à?‬ ‪- Vâng, tháp đồng hồ bên đó.‬
‪(직원2) 네, 그리고‬ ‪저기 계단 보이세요, 혹시?‬‪- Ồ, đằng kia à?‬ ‪- Vâng, tháp đồng hồ bên đó.‬ ‪Hai anh có thấy bậc thang đằng đó không?‬
‪(직원1) 여기 옆에 있는 계단은‬ ‪천국의 계단이라고 해서‬‪Hai anh có thấy bậc thang đằng đó không?‬ ‪Nơi đó được gọi là‬ Nấc Thang Lên Thiên Đường.
‪여기 끝까지 올라가시면‬ ‪여신의 언덕을 볼 수 있는데‬‪Lên đến đỉnh sẽ thấy Đồi Nữ Thần.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪ĐỒI NỮ THẦN‬ ‪6 NỮ THẦN BẢO HỘ THẾ GIỚI MỚI‬
‪(카이) 야, 너무 좋다‬‪Trời ơi, tuyệt quá.‬
‪- (나래) 이런 곳이…‬ ‪- (희철) 괜히 신세계가 아니네‬‪- Thảo nào có tên là Thế Giới Mới.‬ ‪- Ở nước mình có nơi thế này à?‬
‪(나래) 아니, 이런 곳이‬ ‪한국에 있었어?‬‪- Thảo nào có tên là Thế Giới Mới.‬ ‪- Ở nước mình có nơi thế này à?‬
‪(직원3) 그리고 이제‬ ‪저희가 지금 가는 곳이‬‪Nơi chúng ta đang đến‬
‪신세계의‬ ‪가장 아름다운 곳이거든요‬‪là địa điểm đẹp nhất ở Thế Giới Mới.‬
‪[함께 놀란다]‬‪Đây ạ.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬ ‪(직원3) 여기가‬ ‪바로 비너스 가든입니다‬‪Đây chính là Vườn Vệ Nữ.‬
‪[사람들의 탄성과 박수]‬‪VƯỜN VỆ NỮ‬ ‪TUYỆT CẢNH NGÀN HOA‬ ‪- Còn đây là Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪(직원3과 보아)‬ ‪- 여기는 이제 비너스 광장‬ ‪- 아, 너무 좋다‬‪- Còn đây là Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪(승기) 여기가 비너스 광장‬‪Quảng Trường Vệ Nữ à.‬
‪(직원3) 광장에서‬ ‪가장 으뜸인 동상이‬‪Quảng Trường Vệ Nữ à.‬ ‪Bức tượng ấn tượng nhất quảng trường‬ là tượng mỹ nhân ngư này.
‪여기 있는 이 인어 동상이에요‬‪Bức tượng ấn tượng nhất quảng trường‬ là tượng mỹ nhân ngư này.
‪(카이) 아, 너무 예뻐‬‪Ôi, đẹp quá đi.‬
‪(지원) 야, 여기는 진짜 무슨‬ ‪사파리 같다, 사파리‬‪Nơi này cứ như khu bảo tồn ấy.‬
‪(카이) 여기 너무 좋은데요?‬‪Tuyệt quá anh nhỉ?‬
‪천국 같아‬‪Cứ như thiên đường.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(보아) 너무 꿈같은 곳인데‬‪NHỮNG NGÀY THÁNG NHƯ MƠ‬
‪(지원) 일로 와!‬‪SẼ DIỄN RA TRÊN HÒN ĐẢO NÀY‬
‪(승기) 자, 여기, 여기‬‪SẼ DIỄN RA TRÊN HÒN ĐẢO NÀY‬
‪(카이) [웃으며] 와‬ ‪진짜 대박이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪저런 광경 처음 봐‬‪Lần đầu thấy cảnh này luôn.‬
‪[카이의 탄성]‬‪Đẹp quá.‬
‪(보아) 아, 너무 예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪BẠN SẼ CÓ ĐƯỢC‬ ‪MỘT TRẢI NGHIỆM ĐẦY MA THUẬT‬
‪(승기) 운석이 여기 떨어지면‬ ‪행운이 딱‬‪TẠI THẾ GIỚI MỚI HUYỀN BÍ NÀY‬
‪(지원) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬ ‪(희철) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có mơ cũng không ngờ luôn.‬
‪(지원) 꿈에도 몰랐어‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có mơ cũng không ngờ luôn.‬
‪(승기) 길이 또 있어‬ ‪길이 또 있어‬‪- Lại có đường nữa.‬ ‪- Hình như là nó đó.‬
‪(희철) 이건가 봐, 야, 야, 야‬‪- Lại có đường nữa.‬ ‪- Hình như là nó đó.‬
‪[사람들의 비명]‬ ‪[승기가 소리친다]‬‪Này!‬
‪[사람들의 탄성]‬‪NHỮNG CUỘC PHIÊU LƯU NÀO‬ ‪ĐANG CHỜ ĐÓN HỌ?‬
‪(승기) 우리 대박 났어!‬‪NHỮNG CUỘC PHIÊU LƯU NÀO‬ ‪ĐANG CHỜ ĐÓN HỌ?‬
‪[승기가 말한다]‬
‪(승기) 어? 이거 숙소예요?‬‪Ơ, đây là chỗ ở sao?‬
‪(직원3) 조보아 님의 집입니다‬ ‪[승기의 놀란 탄성]‬‪Đây là nhà của chị Cho Bo Ah.‬ ‪- Thật ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보아) 어, 진짜요?‬ ‪- (직원3) 네‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아와 승기)‬ ‪- 이 앞에가요?‬ ‪- 집 앞에 이런 마당이 있다고?‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có cả vườn ở trước nhà?‬
‪(직원3) 네‬‪Vâng.‬
‪(보아) 너무 좋다‬ ‪[승기의 탄성]‬‪KHÔNG NÓI NÊN LỜI!‬ ‪Thích quá đi!‬
‪(직원3) 일단‬ ‪짐을 내려 드리도록 할게요‬‪Thích quá đi!‬ ‪Để tôi giúp chị dỡ hành lý.‬
‪(보아) 오, 웬일이야, 오 마이 갓‬‪Để tôi giúp chị dỡ hành lý.‬ ‪Gì thế này? Ôi trời ơi.‬
‪대박, 대박‬‪Tuyệt cú mèo.‬
‪[보아와 승기의 놀란 탄성]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪(승기) 보아네 앞마당 대박이다‬‪- Sân trước của em là tuyệt nhất đấy.‬ ‪- Em thích quá!‬
‪(보아) 너무 좋아요‬‪- Sân trước của em là tuyệt nhất đấy.‬ ‪- Em thích quá!‬
‪(승기) 이거 너희 집‬ ‪앞마당인 거잖아‬‪Đây là sân vườn trước nhà em đấy.‬
‪(보아) 가든 뷰에, 숲 뷰에‬ ‪오션 뷰예요‬‪Có cảnh vườn, cảnh rừng và cả cảnh biển.‬
‪(승기) 이거 얘기한 거야?‬‪Em yêu cầu trước à?‬
‪(나래) 와‬ ‪장미 정원 같은 것도 있어‬‪Có cả vườn hoa hồng.‬ ‪Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới,‬ ‪được gọi là Vườn Vệ Nữ.‬
‪(직원1) 여기가 저희 신세계에서‬ ‪가장 아름다운‬‪Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới,‬ ‪được gọi là Vườn Vệ Nữ.‬
‪비너스 가든이라고 합니다‬‪Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới,‬ ‪được gọi là Vườn Vệ Nữ.‬
‪[나래와 희철의 환호성]‬‪Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới,‬ ‪được gọi là Vườn Vệ Nữ.‬ ‪HOAN HÔ‬
‪(보아) 오 마이 갓!‬‪Trời ơi. Đây là nhà của em đấy!‬
‪이거 저희 집이에요!‬‪Trời ơi. Đây là nhà của em đấy!‬
‪(승기) 보아네 앞마당이야‬‪Đây là sân trước nhà Bo Ah.‬
‪[나래의 놀란 탄성]‬ ‪- (희철) 진짜?‬ ‪- (보아) 너무 예쁘지?‬‪Đây là sân trước nhà Bo Ah.‬ ‪- Thật á?‬ ‪- Đẹp quá chị nhỉ?‬
‪(나래) 아, 뭐야‬ ‪나도 앞마당 얘기할걸‬‪Biết vậy tôi cũng nói với họ‬ ‪về sân trước rồi.‬
‪왜 이렇게 좋아?‬‪- Đẹp cỡ này luôn?‬ ‪- Vâng. Đẹp như thế đấy ạ.‬
‪- (직원1) 네, 이렇게 예쁩니다‬ ‪- (나래) 대박‬‪- Đẹp cỡ này luôn?‬ ‪- Vâng. Đẹp như thế đấy ạ.‬
‪(보아) 아, 미쳤다‬ ‪우와, 어머, 웬일이야‬‪Điên mất thôi. Chuyện gì đây?‬
‪(희철) 잠깐만‬ ‪보아 집이 이 정도면‬‪Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó‬ ‪thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ?‬
‪우리 집은 어떨까?‬‪Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó‬ ‪thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ?‬
‪(나래) 오빠네 집‬ ‪엄청 좋을 것 같아‬‪Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó‬ ‪thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ?‬ ‪Chắc nhà anh đẹp khủng luôn.‬
‪(희철) [웃으며] 내 집‬ ‪[나래의 환호성]‬‪Chắc nhà anh đẹp khủng luôn.‬ ‪Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi!‬
‪야, 내 집이다!‬‪Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi!‬
‪(나래) 야, 보아네 집 대박이다‬‪Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi!‬ ‪Nhà của Bo Ah thích ghê.‬
‪(보아) 아, 미쳤다‬ ‪우와, 어머, 웬일이야‬‪Em điên mất. Không tin nổi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어머, 어머, 어머‬‪Ôi trời. Đẹp quá đi!‬
‪어머, 예뻐라‬‪Ôi trời. Đẹp quá đi!‬
‪[탄성]‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 5:‬ ‪MỌI ĐIỀU BẠN NÓI RA SẼ THÀNH SỰ THẬT‬
‪(보아) [놀라며] 웬일이야‬‪Gì thế này?‬
‪어머나!‬‪Trời đất ơi!‬ ‪Tôi muốn nội thất chủ đạo là gỗ.‬
‪(보아) 우드 톤의‬ ‪인테리어였으면 좋겠고‬‪Tôi muốn nội thất chủ đạo là gỗ.‬
‪"신세계에 오신 걸 환영합니다"‬
‪숲속 안에서 혼자 고립돼 있는‬ ‪그런 집에 사는 게‬‪Sống trong ngôi nhà ‬ ‪ cô lập nơi rừng sâu là ước mơ của tôi.‬
‪저의 로망이에요‬‪ cô lập nơi rừng sâu là ước mơ của tôi.‬
‪(보아) 아, 새소리‬‪Ôi, tiếng chim hót.‬
‪어떡해, 너무 좋다‬‪Làm sao đây? Tuyệt quá đi mất.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(보아) 그냥 바라볼 수 있는‬ ‪그런 뷰가 있었으면 좋겠고‬‪Sẽ tuyệt hơn nữa‬ nếu ở đó có cảnh đẹp để ngắm.
‪[새가 지저귄다]‬
‪(보아) 아, 숲 뷰 대박이다, 진짜‬‪Cảnh rừng là số một, thật đấy.‬
‪아, 진짜 황홀하다‬‪Ngất ngây luôn rồi.‬
‪(나래) 야, 대박이다‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Chúng ta sẽ dừng xe ở đây một lát.‬
‪(직원1) 여기서 잠깐‬ ‪정차했다 가겠습니다‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Chúng ta sẽ dừng xe ở đây một lát.‬
‪- (직원1) 골목 보이시죠?‬ ‪- (희철) 네‬‪- Anh thấy ngõ đó chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원1) 이쪽으로‬ ‪조금 내려가시면은‬‪- Anh thấy ngõ đó chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đi xuống một chút theo lối này‬ ‪sẽ đến nhà của anh Hee Chul.‬
‪희철 님 집이 또…‬‪Đi xuống một chút theo lối này‬ ‪sẽ đến nhà của anh Hee Chul.‬
‪(희철) 잠깐만, 불안하다, 잠깐만‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đi xuống một chút theo lối này‬ ‪sẽ đến nhà của anh Hee Chul.‬ ‪Đợi đã, tự nhiên bất an quá.‬
‪(나래) 근데 여기가 땅 평수가‬ ‪안 나오는데, 여기가‬‪Đợi đã, tự nhiên bất an quá.‬ ‪Nhưng đất nơi này có vẻ hẹp.‬
‪(희철) 그러니까 여기가‬ ‪땅이 사람이 살 수 없는 땅인데?‬‪Nhưng đất nơi này có vẻ hẹp.‬ ‪Phải đấy, có vẻ đâu đủ chỗ cho người ở.‬
‪(나래) 오빠네 집 여기라고?‬‪Nhà của anh ở đây ư?‬
‪- (희철) 잠깐만, 나…‬ ‪- (나래) 아니, 집이 없는데?‬‪Nhà của anh ở đây ư?‬ ‪- Đợi đã.‬ - Em có thấy nhà nào đâu.
‪(희철) 아니, 여기‬ ‪자다 떨어지겠다, 야‬‪- Đợi đã.‬ - Em có thấy nhà nào đâu. ‪Đang ngủ thì té xuống mất.‬ Đằng đó là dốc núi mà.
‪절벽 아니냐?‬ ‪[까마귀 울음 효과음]‬‪Đang ngủ thì té xuống mất.‬ Đằng đó là dốc núi mà.
‪아니, 보아네 집이랑‬ ‪너무 비교되잖아‬‪Đang ngủ thì té xuống mất.‬ Đằng đó là dốc núi mà. ‪So với nhà Bo Ah thì tồi tàn quá đi mất.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이게…‬‪So với nhà Bo Ah thì tồi tàn quá đi mất.‬ ‪Chỗ này…‬
‪이걸 닫아 놓으면 뭐 해‬ ‪일로 이렇게 가면 되잖아‬‪Đóng cửa để làm gì?‬ ‪Đi vòng qua đây là xong.‬
‪내 집이, 잠깐만‬‪Đóng cửa để làm gì?‬ ‪Đi vòng qua đây là xong.‬ ‪Nhà của tôi đây á? Đợi đã nào.‬
‪(희철) 미니멀리즘?‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 5:‬ ‪MỌI ĐIỀU BẠN NÓI RA SẼ THÀNH SỰ THẬT‬ ‪Theo phong cách tối giản.‬
‪아예 심플해서 아무것도 없거나‬ ‪딱 이렇게가 좋아요‬‪Theo phong cách tối giản.‬ ‪Tôi thích một nơi đơn giản,‬ không có đồ đạc gì nhiều, y như thế này.
‪아니야, 실내가 중요하니까‬‪Không sao, bên trong nhà mới quan trọng.‬
‪[희철이 코를 훌쩍인다]‬
‪[캐리어를 탁 내려놓는다]‬
‪어!‬
‪하하, 컴퓨터다!‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Máy tính đây rồi!‬
‪(희철) 게임이 되는 컴퓨터‬ ‪인터넷 되는 컴퓨터‬‪Máy tính có thể chơi game và nối mạng.‬
‪이거는 저는 무조건 있어야 돼요‬‪Đó là thứ tôi nhất định phải có.‬
‪(희철) 아, 그래‬ ‪컴퓨터만 있으면 되지‬‪Đúng rồi, chỉ cần có máy tính thôi.‬
‪이게 신세계지‬‪Vậy mới là thế giới mới.‬
‪(희철) 분홍색을 바탕으로‬ ‪그냥 깔끔하게‬‪Tôi muốn một nơi gọn gàng‬ với tông hồng nhạt.
‪약간 미니멀리즘이었으면 좋겠어요‬‪Tôi muốn một nơi gọn gàng‬ với tông hồng nhạt. ‪Có hơi hướng tối giản.‬
‪[희철의 탄성]‬
‪(희철) 깔끔하네, 방‬‪Phòng ngăn nắp đấy.‬
‪[희철의 탄성]‬‪PHẢI VẬY CHỨ‬
‪만화책, 아, 나의 추억들이다‬‪PHẢI VẬY CHỨ‬ ‪Truyện tranh, ký ức của tôi.‬
‪(희철) 만화책이랑‬ ‪컴퓨터만 있으면‬‪Truyện tranh, ký ức của tôi.‬ ‪Chỉ cần có truyện tranh và máy tính,‬ tôi thật sự có thể chơi một mình suốt đời.
‪전 진짜 평생 혼자 놀 수 있을걸요‬‪Chỉ cần có truyện tranh và máy tính,‬ tôi thật sự có thể chơi một mình suốt đời.
‪약간의 깔끔, 결벽증이‬ ‪아주 쪼금 있어 가지고‬‪Tôi khá ưa sạch sẽ,‬ nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp.
‪청소용품은 종류별로‬ ‪다 있었으면 좋겠어요‬‪Tôi khá ưa sạch sẽ,‬ nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp.
‪(희철) 아니‬ ‪청소기를 몇 대를 준 거야?‬‪Tôi khá ưa sạch sẽ,‬ nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp. ‪Có bao nhiêu máy hút bụi vậy?‬
‪오, 공기 청정기 두 개‬‪Có bao nhiêu máy hút bụi vậy?‬ ‪Có hai máy lọc không khí này. Được đấy.‬
‪야, 이거 좋아‬‪Có hai máy lọc không khí này. Được đấy.‬
‪[청소기 작동음]‬
‪(희철) 난 이거면 딱 좋아‬‪Với tôi, nơi này là hoàn hảo.‬
‪[희철의 비명]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪SẼ SỚM THÀNH BÃI CHIẾN TRƯỜNG‬
‪[보아의 비명]‬‪SẼ SỚM THÀNH BÃI CHIẾN TRƯỜNG‬
‪- 악!‬ ‪- (지원) 왜 울어?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Sao lại khóc?‬ - Còn sao nữa?
‪- (희철) 울어요, 지금‬ ‪- (보아) 무서워‬‪- Sao lại khóc?‬ - Còn sao nữa? ‪Đáng sợ quá!‬
‪(희철) 나 모든 걸 걸었어‬‪CHUYỆN GÌ ĐÃ XẢY RA VỚI HỌ?‬
‪(승기) 크, 진짜 뉴월드다‬ ‪신세계‬‪Nơi này đúng là thế giới mới rồi.‬
‪[차분한 음악]‬‪Nơi này đúng là thế giới mới rồi.‬
‪[승기의 탄성]‬
‪(직원3) 이 바다 뷰‬‪Cảnh biển này.‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪[승기가 놀란다]‬‪- Đợi đã, chỗ đó là sao?‬ ‪- Sắp đến nơi rồi.‬
‪(직원3) 다 왔습니다, 다 왔습니다‬‪- Đợi đã, chỗ đó là sao?‬ ‪- Sắp đến nơi rồi.‬
‪(승기) 뭐야, 뭐야‬‪- Đợi đã, chỗ đó là sao?‬ ‪- Sắp đến nơi rồi.‬
‪- (직원3) 자‬ ‪- (승기) 이거 다 내 거?‬‪- Đến rồi.‬ - Cả tòa đó là của tôi sao?
‪(직원3) 자‬ ‪[승기의 의아한 신음]‬‪Rồi ạ.‬
‪- (직원3) 도착했습니다‬ ‪- (승기) 이층집이야?‬‪- Ta đến nơi rồi.‬ ‪- Nhà hai tầng ư?‬
‪(승기) 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪야, 이거 뭐야, 사이즈가 다르네‬‪Thật sao?‬ ‪Gì thế này? Nhà này siêu rộng luôn.‬
‪- (직원3) 아이, 그럼요‬ ‪- (승기) 우리 집은‬‪- Không đùa đâu.‬ - Tất nhiên rồi.
‪(승기) 야, '이승기' 쓰여 있네‬‪- Không đùa đâu.‬ - Tất nhiên rồi. ‪Viết cả tên "Lee Seung Gi" lên kìa.‬
‪(나래) [환호하며] 어떡해‬‪LEE SEUNG GI‬ ‪Ôi trời, làm sao đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TIẾNG CÁ HEO QUEN THUỘC NÀY LÀ?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Lát gặp ạ.‬
‪- (승기) 뭐, 뭐가…‬ ‪- (직원1) 이따 뵙겠습니다‬‪- Gì thế?‬ ‪- Lát gặp ạ.‬ ‪Vâng, cảm ơn ạ.‬
‪- (나래) 아, 예, 감사합니다‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬‪Vâng, cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Gì thế? Đây là nhà em mà.‬
‪(승기) 어? 우리 집인데‬‪- Vâng.‬ ‪- Gì thế? Đây là nhà em mà.‬
‪(나래) 뭐야?‬‪Gì vậy? Hả?‬
‪[나래의 의아한 신음]‬‪Gì vậy? Hả?‬
‪- 어?‬ ‪- (나래) 너 잘못 온 거 아니야?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Em đến nhầm chỗ à?‬
‪(승기) 나 여기…‬‪- Sao thế?‬ ‪- Em đến nhầm chỗ à?‬ ‪Em ở đây… Hay tầng trên là của chị?‬
‪아, 누나가 내 윗집 쓰는 건가?‬‪Em ở đây… Hay tầng trên là của chị?‬
‪- (나래) 아나, 층간 소음‬ ‪- (승기) 아, 층간 소음, 진짜‬‪- Chị ghét hàng xóm làm ồn lắm.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(나래) 나 층간 소음 없는 집에‬ ‪살고 싶다고…‬‪- Chị muốn sống ở nơi yên tĩnh cơ.‬ ‪- Chị đừng làm gì rầm rầm đấy.‬
‪(승기) 누나, 쾅쾅거리지 마요‬‪- Chị muốn sống ở nơi yên tĩnh cơ.‬ ‪- Chị đừng làm gì rầm rầm đấy.‬ ‪- Chị…‬ ‪- Cũng đừng bật nhạc lớn tiếng.‬
‪- (나래) 나는…‬ ‪- (승기) 음악 크게 틀지 말고‬‪- Chị…‬ ‪- Cũng đừng bật nhạc lớn tiếng.‬
‪- 하여튼 조심해요‬ ‪- (나래) 아, 야!‬‪Nói chung là để ý để tứ nhé.‬ ‪- Đây là tình huống gì vậy?‬ ‪- Chị Na Rae ở tầng trên à?‬
‪- 아, 나래 누나가 윗집이야? 어째‬ ‪- (나래) 이게 무슨 경우야? 이게‬‪- Đây là tình huống gì vậy?‬ ‪- Chị Na Rae ở tầng trên à?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 이거 다 쓰는 줄 알았네, 혼자‬ ‪- 아, 이거는 아니지, 이거는‬‪- Cứ tưởng của tôi hết.‬ ‪- Thế này sao được?‬
‪(나래) 난 일단 EDM을 틀 거야‬‪Báo trước nhé, chị sẽ mở nhạc EDM đấy.‬
‪(직원2) 네‬ ‪집에 다 도착하였습니다‬‪Vâng. Đã đến nhà của bạn rồi.‬
‪(카이와 직원2)‬ ‪- 감사합니다, 조심히 가세요‬ ‪- 네‬‪- Cảm ơn chị. Chị đi cẩn thận nhé.‬ - Vâng.
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Chỉ lối vào thôi đã thấy ưng rồi.‬
‪어, 일단 입구부터 합격이야‬‪Chỉ lối vào thôi đã thấy ưng rồi.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪(카이) 너무 좋아‬‪Thích quá đi.‬
‪진짜 동화 속에 온 거 같다‬‪Như bước vào thế giới cổ tích ấy.‬
‪[카이의 탄성]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪진짜 내가 말한 그대로야‬‪Thật á? Y hệt những gì mình nói luôn.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪산토리니!‬‪Santorini.‬
‪[웃으며] 산토리니야, 산토리니‬‪Đúng là Santorini rồi.‬
‪(카이) 산토리니!‬‪Santorini!‬
‪우와, 백사장이야‬‪Bãi cát trắng kìa.‬
‪(카이) 백사장에서 제가 좋아하는‬ ‪바비큐 파티도 열고‬‪Tôi muốn mở tiệc thịt nướng‬ trên bãi cát trắng.
‪산들바람 맞으면서‬ ‪해먹에 누워 있고 싶어요‬‪Nằm đung đưa trên võng‬ và tận hưởng làn gió nhẹ.
‪[환호성]‬‪SANTORINI DÀNH CHO RIÊNG KAI‬
‪(카이) 외관이 하얗고‬ ‪파란 대문이 있는 집‬‪Ngôi nhà có tường trắng và cửa màu xanh.‬
‪오케이‬‪Được rồi. Vào nhà nào.‬
‪(카이) 입성‬‪Được rồi. Vào nhà nào.‬
‪(카이) 문을 딱 열고 들어갔을 때‬‪Ngay khi mở cửa và bước vào,‬
‪[웃음]‬
‪일단은 집에 뭔가 많이 없고‬ ‪깔끔하고‬‪tôi muốn thấy không gian bên trong‬ gọn gàng và không có nhiều đồ đạc.
‪[웃음]‬
‪야, 이거 좋다‬‪Chà, nơi này tuyệt quá.‬
‪(카이) 휴양지 느낌의‬‪Cứ như đi nghỉ dưỡng.‬
‪그런 아름다움을 간직하면서‬ ‪뭔가 힙하게 살고 싶네요‬‪Cứ như đi nghỉ dưỡng.‬ ‪Tôi muốn sống ở một nơi‬ thật đẹp và phong cách như thế.
‪(카이) 이게 진정한 인싸 집이다‬‪Sẽ có nhiều người thích lắm đây.‬
‪(나래) 아휴‬ ‪이승기가 아랫집이라니‬‪Thật tình, không ngờ‬ Lee Seung Gi lại ở tầng dưới.
‪[나래의 거친 숨소리]‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪대박 사건‬‪Không tin được. Nổi hết da gà rồi này.‬
‪어, 나 소름 돋았어‬‪Không tin được. Nổi hết da gà rồi này.‬
‪[나래의 탄성]‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(나래) 문을 열자마자‬ ‪파란 바다가 촥 펼쳐져 있는데‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Tôi muốn nhìn thấy cảnh biển xanh ngát‬ ngay khi vừa mở cửa ra.
‪아주 독특한 인테리어‬‪Phong cách nội thất đặc biệt và độc đáo.‬
‪유니크함‬‪Phong cách nội thất đặc biệt và độc đáo.‬
‪[나래의 탄성]‬
‪[나래의 들뜬 신음]‬
‪어머, 세상에나‬‪Ôi trời đất ơi.‬
‪(나래) 어머!‬‪Ôi trời đất ơi.‬
‪(나래) 그다음에 중요한 건 음식‬‪Điều quan trọng tiếp theo là thức ăn.‬
‪제가 또 요리에 진심이거든요‬‪Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc.‬ Và ở Na Rae Bar làm sao thiếu rượu được?
‪그리고 나래바에‬ ‪술이 빠질 수 없잖아요?‬‪Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc.‬ Và ở Na Rae Bar làm sao thiếu rượu được? ‪Tôi muốn có thật nhiều loại‬ rượu và ly uống rượu.
‪다양한 술과 술잔들‬ ‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪Tôi muốn có thật nhiều loại‬ rượu và ly uống rượu.
‪[나래의 환호성]‬‪Tôi muốn có thật nhiều loại‬ rượu và ly uống rượu.
‪그 어디에서도 본 적 없는‬ ‪화려한 벽지‬‪Giấy dán tường sặc sỡ,‬ không thể tìm thấy ở đâu khác.
‪강렬한 색채‬‪Giấy dán tường sặc sỡ,‬ không thể tìm thấy ở đâu khác.
‪그런 거 굉장히 좋아합니다‬‪Tôi mê phong cách đó lắm.‬
‪이 세상 화려함의 극치‬‪Đỉnh cao của sự hoa lệ.‬
‪(나래) 다 있어‬‪Gì cũng có cả.‬
‪어, 벽지 완전 예뻐‬‪Giấy dán tường đẹp mê ly.‬
‪어머, 너무 좋다, 어머, 세상에나‬‪Tuyệt quá đi mất. Ôi trời ơi.‬
‪(승기) 집 같다는 느낌보다‬ ‪'이건 뭐, 갤러리인가?'‬ ‪[분위기 있는 음악]‬‪Tôi muốn một nơi tạo cảm giác‬ như phòng trưng bày hơn là nhà
‪톤은 약간 버건디‬‪Tôi muốn một nơi tạo cảm giác‬ như phòng trưng bày hơn là nhà ‪với tông đỏ rượu.‬
‪'어? 여기 함부로 들어가면‬ ‪안 되는 거 아니야?' 할 정도의‬‪với tông đỏ rượu.‬ ‪Một nơi khiến tôi nghĩ‬ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?"
‪어떤 그런 멋짐‬‪Một nơi khiến tôi nghĩ‬ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?"
‪[놀란 탄성]‬
‪[콜록거리며] 어유‬
‪(승기) 와, 이렇게‬ ‪돼 있다고, 집이? 와‬‪Có thể thiết kế nhà thế này sao?‬
‪와, 짱이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪(승기) 일단 좀 자연이 탁 보이고‬‪Thiên nhiên luôn nằm trong tầm mắt,‬
‪뭔가 햇살이 삭 들어오면서‬‪ánh nắng thi nhau ùa vào.‬
‪(승기) 진짜 말하는 거‬ ‪다 해 줬네, 난‬‪Đúng là nói gì được nấy nhỉ.‬
‪아이고, 아이고, 아이고‬‪Ôi trời đất.‬
‪아, 너무 좋다‬‪Đã quá đi mất.‬
‪(승기) 무엇보다도 집은 휴식이죠‬‪Quan trọng nhất, nhà là để nghỉ ngơi.‬
‪평온한 나만의 공간‬‪Quan trọng nhất, nhà là để nghỉ ngơi.‬ ‪Không gian bình yên của riêng tôi.‬
‪(승기) 아, 너무 좋다‬‪Không gian bình yên của riêng tôi.‬ ‪Sướng quá.‬
‪[신나는 음악이 들린다]‬
‪[나래의 환호성]‬
‪(승기) 아, 좀 조용히 해요‬‪Chị vặn nhỏ chút đi!‬
‪[나래의 환호성]‬‪Chị vặn nhỏ chút đi!‬ ‪ĐÂY CHÍNH LÀ THẾ GIỚI MỚI‬
‪윗집 좀 조용히 하세요!‬‪Tầng trên nhỏ tiếng chút đi!‬
‪(나래) 아니‬‪Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà‬ ‪có thể bật nhạc thật to mà.‬
‪난 음악을 크게 틀고 싶은 집에‬ ‪오고 싶다고 했어‬‪Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà‬ ‪có thể bật nhạc thật to mà.‬
‪(승기) 아, 하필이면‬ ‪저 윗집이‬‪Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà‬ ‪có thể bật nhạc thật to mà.‬ ‪Sao cứ phải là chị Na Rae ở tầng trên chứ?‬
‪나래 누나여 가지고‬‪Sao cứ phải là chị Na Rae ở tầng trên chứ?‬
‪[승기와 나래의 한숨]‬‪THẾ GIỚI MỚI ĐẦY KỲ THÚ‬ ‪SẮP SỬA ĐƯỢC TIẾT LỘ‬
‪[종소리가 울린다]‬‪THẾ GIỚI MỚI ĐẦY KỲ THÚ‬ ‪SẮP SỬA ĐƯỢC TIẾT LỘ‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(지원) 아, 우리 안내해 주신 분‬ ‪너무…‬‪Các bạn hướng dẫn viên thật là…‬ ‪- Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất.‬ ‪- Biến mất luôn.‬
‪짐 떨구듯이 떨궈 놓고 없어졌어‬‪- Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất.‬ ‪- Biến mất luôn.‬
‪(카이) 그러니까, 사라졌어요‬‪- Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất.‬ ‪- Biến mất luôn.‬ ‪- Được đi nhờ xe thì tốt biết mấy.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 그거 좀 타고 다니면 좋겠구먼‬ ‪- 그러니까요‬‪- Được đi nhờ xe thì tốt biết mấy.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪(나래) 아, 옷이‬ ‪너무 누추한 거 같아‬‪Mặc thế này đi dự tiệc‬ ‪hình như hơi luộm thuộm.‬
‪파티 가기에는‬‪Mặc thế này đi dự tiệc‬ ‪hình như hơi luộm thuộm.‬
‪(지원) 저 여자, 뭐‬ ‪정신 나간 여자가 여기 한 명 있네‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Đằng kia có bà điên đang tới.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 헬로‬ ‪- 유토피아에서 층간 소음이‬‪- Đằng kia có bà điên đang tới.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Miền đất hứa của anh cách âm tệ lắm.‬
‪- (카이) 어, 여기 계신다‬ ‪- (직원들) 어서 오세요‬‪- Chào mừng các bạn.‬ ‪- Chào mừng các bạn.‬ ‪- Thì ra họ ở đây.‬ ‪- Xin mời vào.‬
‪- (지원) 어, 여기 계시는구나‬ ‪- (직원2) 어서 오세요‬‪- Thì ra họ ở đây.‬ ‪- Xin mời vào.‬
‪(직원3) 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪(직원2) 비스트로 오아시스로‬ ‪모시겠습니다‬ ‪[나래가 대답한다]‬‪Tôi sẽ dẫn đường đến Ốc Đảo Bistro.‬ ‪Vâng.‬
‪[나래의 탄성]‬
‪(카이) 집 어땠어요, 다들?‬‪- Nhà của mọi người thế nào?‬ - Thích lắm ạ.
‪(승기) 집은 너무 좋아‬‪- Nhà của mọi người thế nào?‬ - Thích lắm ạ.
‪(나래) 나는 집이 너무 좋아‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nhà của chị tuyệt lắm.‬ ‪Sống ở đó thật cũng được.‬
‪나는 진짜 여기서 살라면‬ ‪살 수도 있어‬‪Sống ở đó thật cũng được.‬
‪정말 황홀해요, 너무 좋아‬‪Đẹp mê ly luôn. Em thích lắm.‬
‪(보아) 지원 오빠‬ ‪오빠 집은 어디 있어요?‬‪Anh Ji Won, nhà của anh ở đâu?‬
‪(카이) 지원이 형 집이‬ ‪진짜 탐나요‬‪Nhà của anh ấy rất đáng ghen tỵ.‬
‪약간 그런 걸 원했거든‬‪Anh muốn nhà giống‬ ‪lâu đài phép thuật của ‎Harry Potter‎.‬
‪'해리포터' 마법의 성같이‬‪Anh muốn nhà giống‬ ‪lâu đài phép thuật của ‎Harry Potter‎.‬
‪- (보아) 마음에 들어요?‬ ‪- (승기) 진짜 '해리포터'야?‬‪- Anh thích không?‬ ‪- Harry Potter‎ á?‬
‪갑자기 벽이 열려‬ ‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪Bức tường đột nhiên mở ra.‬
‪- (나래) 대박이다‬ ‪- (지원) 버튼 딱 누르면‬‪- Ngầu thế.‬ ‪- Chỉ cần nhấn nút thôi.‬
‪[희철의 놀란 탄성]‬ ‪- 벽이 슉‬ ‪- (카이) TV가 나와‬‪- Ngầu thế.‬ ‪- Chỉ cần nhấn nút thôi.‬ ‪- Thật á?‬ ‪- TV xuất hiện.‬
‪- (카이) 좋은데요, 형‬ ‪- (지원) 좋아‬‪- Chỗ này tuyệt đấy chứ.‬ ‪- Tuyệt mà.‬
‪- (카이) 뭔가‬ ‪- (지원) 이게 형 집이야‬‪- Cứ như…‬ - Đây là nhà của anh đấy. ‪BÀY TRÍ KIỂU CỔ NHƯ ‎HARRY POTTER‬
‪[카이의 놀란 숨소리]‬‪BÀY TRÍ KIỂU CỔ NHƯ ‎HARRY POTTER‬
‪(지원) 침대 하나로 다 할 수 있어‬‪Có thể làm mọi thứ trên giường.‬ ‪GIƯỜNG ĐA NĂNG‬
‪일로 와‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Còn TV thì sao?‬
‪(카이) 어, 형, TV는요?‬‪- Lại đây đi.‬ ‪- Còn TV thì sao?‬
‪(지원) TV 보고 싶으면‬ ‪아유, TV 또 틀어 줘야지‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Cậu muốn xem TV à? Thích thì chiều luôn.‬
‪[카이의 웃음]‬
‪(지원) 홈 시어터‬ ‪홈 시어터 보고 싶어?‬ ‪[카이의 탄성]‬‪- Cậu muốn rạp chiếu phim tại nhà không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 네‬ ‪- (지원) 홈 시어터, 홈 시어터‬‪- Cậu muốn rạp chiếu phim tại nhà không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Rạp chiếu phim tại nhà.‬ ‪Ôi. Đỉnh thật đấy.‬
‪(카이) 우와, 대박이다‬‪Ôi. Đỉnh thật đấy.‬
‪(지원) 이제 옷 갈아입고‬ ‪샤워할 때‬‪Muốn thay đồ hay tắm rửa thì sao?‬
‪[버튼 조작음]‬‪Muốn thay đồ hay tắm rửa thì sao?‬
‪(카이) 와, 형‬
‪[함께 웃는다]‬‪NHÀ JI WON‬ ‪PHÒNG THAY ĐỒ BÍ MẬT‬
‪(지원) 어, 여기서 이제 하면 돼‬‪NHÀ JI WON‬ ‪PHÒNG THAY ĐỒ BÍ MẬT‬ ‪Vào đây là được.‬
‪경치가 좋지?‬‪Cảnh đẹp nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 기가 막히다‬‪Đẹp choáng váng luôn.‬
‪(지원) 야, 카이가‬ ‪너무 좋아하는데? 우리 집을‬‪KAI mê nhà của tôi quá rồi kìa.‬ ‪Em muốn ở đây quá.‬
‪(카이) 갖고 싶다‬‪Em muốn ở đây quá.‬
‪이게 바로 신세계인가?‬‪Thế giới mới là đây ư?‬
‪이곳이 바로 천국인가?‬‪Đây là thiên đường sao?‬
‪대박이다‬‪Đỉnh thật đấy.‬
‪(지원) 다른 사람 집 다 보고 싶어‬‪- Anh muốn xem nhà của mấy đứa nữa.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(카이) 저 너무 보고 싶어요‬‪- Anh muốn xem nhà của mấy đứa nữa.‬ ‪- Em cũng vậy.‬ ‪Chà, nhìn thức ăn kìa.‬
‪(승기) 야, 근데 일단 음식이‬‪Chà, nhìn thức ăn kìa.‬
‪(나래) 계속 나와‬‪Mang ra liên tục luôn.‬
‪- (희철) 일단 먹어 보자‬ ‪- (나래) 응‬‪- Cứ ăn trước đi đã.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 잘 먹겠습니다‬ ‪- 이것도 먹어도 되는 거겠지?‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Mình được phép ăn nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Mình được phép ăn nhỉ?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(나래) 내가 제일 좋아하는 거야‬‪- Hải sản.‬ ‪- Món khoái khẩu của chị đấy.‬
‪(카이) 해물 스튜네‬‪Súp hầm hải sản.‬
‪- 부야베스, 와‬ ‪- (카이) 스튜네, 진짜로‬‪Bouillabaisse.‬ ‪Đúng là súp này.‬
‪(나래) 그리스 해물탕‬‪Đúng là súp này.‬ ‪- Súp hải sản Hy Lạp.‬ ‪- Tuyệt quá đi.‬
‪(승기) 대박이다‬‪- Súp hải sản Hy Lạp.‬ ‪- Tuyệt quá đi.‬ ‪ẨM THỰC PHONG PHÚ ĐẦY MÊ HOẶC‬
‪- (나래) 와, 대박‬ ‪- (지원) 킹크랩 봐, 킹크랩 봐‬ ‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪- Xuất sắc.‬ ‪- Nhìn cua hoàng đế kìa.‬ ‪Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá.‬
‪(나래) 어머머, 저거, 저거 봐 봐‬ ‪홍합 너무 크다‬‪Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá.‬
‪어머머, 세상에나‬‪Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá.‬
‪(카이) 갓 잡은 걸 거 아니에요‬ ‪여기 바로 앞에서‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Chắc mới bắt đấy. Ngay biển đằng trước.‬
‪- (희철) 오케이‬ ‪- (효섭) 안녕하세요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[사람들이 인사한다]‬ ‪안녕하세요, 반갑습니다‬‪- Xin chào, hân hạnh được gặp.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(나래) 어?‬ ‪나 TV에서 본 사람인데?‬‪- Xin chào, hân hạnh được gặp.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Người tôi thấy trên TV kìa.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(효섭) 어, 아니에요‬‪- Người tôi thấy trên TV kìa.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬
‪(희철) NCT다, NCT‬‪Anh ấy là NCT đấy.‬
‪- (효섭) 일단 저희…‬ ‪- 아, NPC‬‪- Chào đón các bạn đến Ốc Đảo Bistro.‬ ‪- À, NPC chứ.‬
‪(효섭) 비스트로 오아시스에‬ ‪오신 걸 환영합니다‬‪- Chào đón các bạn đến Ốc Đảo Bistro.‬ ‪- À, NPC chứ.‬
‪(사람들) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪이거 그냥‬ ‪그냥 먹어도 되는 거예요, 그러면?‬‪Chúng tôi cứ thế mà ăn thôi ạ?‬
‪오늘은 제가‬ ‪여러분들 첫 만남이라서‬‪Vì hôm nay là lần đầu chúng ta gặp nhau.‬
‪'오늘은'?‬‪"Hôm nay" ư?‬
‪제가 무료로‬‪Các món ăn sẽ miễn phí.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪- (승기) 이거 무료인 거죠, 무료?‬ ‪- (효섭) 네‬‪- Miễn phí tất cả phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) [손뼉 치며] 오늘‬ ‪배 터지게 먹어야겠다‬‪- Phải ăn no bể bụng mới được.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(나래) 아유, 감사합니다‬‪- Phải ăn no bể bụng mới được.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(효섭) 비스트로 오아시스‬ ‪많이 찾아 주시고요‬‪Hãy thường xuyên đến đây ủng hộ nhé.‬
‪네, 앞으로도 좋은 시간‬ ‪보내시면 될 것 같습니다‬‪Hãy thường xuyên đến đây ủng hộ nhé.‬ ‪Mong từ giờ, mọi người sẽ có‬ ‪những trải nghiệm thật vui vẻ.‬
‪(사람들) 감사합니다‬‪Mong từ giờ, mọi người sẽ có‬ ‪những trải nghiệm thật vui vẻ.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬
‪(나래) 생큐, 셰프‬‪- Cảm ơn bếp trưởng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (카이) 고맙습니다‬ ‪- (승기) 진짜 대박이다‬‪- Cảm ơn bếp trưởng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Đỉnh thật.‬ ‪Sao ở đây gì cũng có hết vậy nhỉ?‬
‪(승기) 어떻게 여기 이런 걸‬ ‪다 해 놨지?‬‪Đỉnh thật.‬ ‪Sao ở đây gì cũng có hết vậy nhỉ?‬
‪아니, 왜 이래, 여기?‬‪Rốt cuộc nơi này là sao thế?‬
‪이거를 그냥 먹게 해 준다고?‬‪Họ thật sự cho ta ăn miễn phí à?‬
‪- (카이) 아, 잘 먹었다‬ ‪- (승기) 아, 잘 먹었습니다‬‪- Món nào cũng ngon.‬ - Ừ.
‪- (직원2) 디저트 드릴게요‬ ‪- (승기) 디저트가 있어?‬‪- Đây là món tráng miệng.‬ ‪- Có cả tráng miệng sao?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Đây là món tráng miệng.‬ ‪- Có cả tráng miệng sao?‬ ‪Ở đây lấy đá làm tráng miệng này.‬
‪(희철) 여기 디저트로 돌을 주네?‬ ‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪Ở đây lấy đá làm tráng miệng này.‬
‪[신비로운 음악]‬‪MÓN TRÁNG MIỆNG ĐƯỢC TẠO HÌNH‬ ‪NHƯ VIÊN ĐÁ THẦN BÍ‬
‪(승기) 디저트면 이제‬ ‪뭐가 나올 때가 됐는데, 이제‬‪Tráng miệng xong thì cũng đến lúc‬ ‪có gì đó xuất hiện rồi nhỉ?‬
‪- (카이) 아, 참 맛있다, 이거‬ ‪- (희철) 그건 팥이야?‬‪- Món này ngon quá.‬ ‪- Nhân đậu đỏ à?‬
‪(카이) 아니요, 초콜릿이요‬ ‪진짜 맛있어요‬‪Không, nhân sô-cô-la. Ngon lắm ạ.‬
‪드셔 보실래요?‬‪Không, nhân sô-cô-la. Ngon lắm ạ.‬
‪(승기) 뭐지?‬‪Gì vậy nhỉ?‬
‪(나래와 희철) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (희철) 이게 뭐야?‬ ‪- (승기) 뭐지, 이게?‬‪- Thứ này là gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (나래) 뭐가 튀어나오긴 하나 봐‬ ‪- 여기서 시선을 뗄 수가 없네‬‪- Chắc sẽ có gì đó nhảy ra đấy.‬ ‪- Không rời mắt được luôn.‬
‪(나래) 그러니까‬‪Đúng vậy.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪[고조되는 음악]‬
‪(희철) 어, 어, 뭐야?‬‪Gì thế? Thấy rồi. Xuất hiện kìa.‬
‪보인다, 나온다, 나온다‬‪Gì thế? Thấy rồi. Xuất hiện kìa.‬
‪(함께) 'WELCOME', 'WELCOME'‬‪- "Chào mừng".‬ ‪- "Chào mừng".‬
‪[안내 음성]‬‪Chào mừng.‬
‪(나래) 'WELCOME'‬ ‪그다음에 뭐야?‬‪- "Chào mừng" rồi gì nữa thế?‬ ‪- Gì đó giống núi. Làn sóng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(희철) 그리고‬ ‪무슨 산 같은 거, 물결‬‪- "Chào mừng" rồi gì nữa thế?‬ ‪- Gì đó giống núi. Làn sóng.‬
‪[홀로 음성] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Xin chào.‬
‪안녕하세요‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Xin chào.‬ ‪Xin hoan nghênh mọi người‬ đến với Thế Giới Mới.
‪신세계에 오신 여러분을‬ ‪진심으로 환영합니다‬‪Xin hoan nghênh mọi người‬ đến với Thế Giới Mới.
‪(카이) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ hỗ trợ các bạn khi ở đây.‬
‪[홀로 음성] 앞으로 여러분의‬ ‪신세계 생활을 도와드릴‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ hỗ trợ các bạn khi ở đây.‬ ‪Tôi là AI, Holo.‬
‪AI 홀로입니다‬‪Tôi là AI, Holo.‬
‪[탄성]‬ ‪(사람들) '홀로', '홀로'‬‪- Holo.‬ ‪- Holo.‬ ‪- Holo.‬ ‪- Để đón tiếp các bạn,‬
‪[홀로 음성] 어제‬ ‪여러분을 맞기 위해‬ ‪[신비로운 음악]‬‪- Holo.‬ ‪- Để đón tiếp các bạn,‬
‪하루 동안 정비를 마치고‬‪hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa‬
‪오늘 새로운 신세계의 첫날을‬ ‪맞이했습니다‬‪và bắt đầu ngày đầu tiên vào hôm nay.‬
‪신세계는 선택된 자들을 위한‬ ‪꿈의 유토피아로‬‪Thế Giới Mới là miền đất hứa‬ cho những ai được chọn. ‪Các bạn sẽ lưu lại đảo trong sáu ngày tới.‬
‪여러분은 앞으로 6일 동안‬ ‪이곳에서 지내게 됩니다‬‪Các bạn sẽ lưu lại đảo trong sáu ngày tới.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(나래) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Trong sáu ngày đó,‬
‪[홀로 음성] 그 6일 동안‬‪- Vâng.‬ ‪- Trong sáu ngày đó,‬
‪여러분은 바깥세상에서‬ ‪경험하지 못한‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪các bạn sẽ đương đầu‬ với sáu cuộc phiêu lưu
‪여섯 가지의 모험들을‬ ‪마주치게 됩니다‬‪chưa từng được nếm trải‬ ở thế giới ngoài kia.
‪매일 색다른 신세계의 모험을‬ ‪겪는 동안‬‪Mỗi ngày các bạn sẽ trải qua‬ những thử thách mới mẻ,
‪여러분은 신세계 밖으로 이동이‬ ‪불가합니다‬ ‪[경고음 효과음]‬‪và không được phép rời khỏi Thế Giới Mới.‬
‪이곳을 떠나는 배는‬ ‪마지막 6일 차에만 운행합니다‬‪Con tàu dùng để rời đảo‬ chỉ vận hành vào ngày cuối, ngày thứ sáu. ‪Được rồi, tôi hiểu rồi.‬
‪[수긍하는 신음]‬ ‪(나래) 아, 오케이, 오케이‬‪Được rồi, tôi hiểu rồi.‬
‪[홀로 음성] 우선 여러분이‬ ‪이 섬에서 사용하실‬‪Trước hết, các bạn sẽ được nhận‬ điện thoại chuyên dùng trên đảo.
‪전용 단말기를 드리겠습니다‬‪Trước hết, các bạn sẽ được nhận‬ điện thoại chuyên dùng trên đảo.
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Trước hết, các bạn sẽ được nhận‬ điện thoại chuyên dùng trên đảo. ‪- Chuẩn.‬ ‪- Được đấy.‬
‪- (승기) 이거야‬ ‪- (나래) 그래‬‪- Chuẩn.‬ ‪- Được đấy.‬
‪- (보아) 우와‬ ‪- (카이) 핸드폰‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 7:‬ ‪TRÊN ĐẢO DÙNG ĐIỆN THOẠI RIÊNG‬
‪[홀로 음성] 여러분에게 제공된‬ ‪단말기 이름은‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 7:‬ ‪TRÊN ĐẢO DÙNG ĐIỆN THOẠI RIÊNG‬ ‪Mẫu điện thoại cấp cho các bạn‬ có tên là Newtopia 1.0.
‪뉴토피아 1.0입니다‬‪Mẫu điện thoại cấp cho các bạn‬ có tên là Newtopia 1.0.
‪- (나래) 어, 여기 있네‬ ‪- (희철) '뉴토피아 1.0'‬‪- Có tên ở đây này.‬ ‪- Newtopia 1.0.‬
‪대박‬‪- Có tên ở đây này.‬ ‪- Newtopia 1.0.‬ ‪- Đỉnh quá.‬ - Đây là điện thoại đặc biệt
‪[홀로 음성] 신세계에서만‬ ‪사용이 가능한 특별한 단말기로‬‪- Đỉnh quá.‬ - Đây là điện thoại đặc biệt ‪- chỉ dùng được tại Thế Giới Mới.‬ ‪- Xịn thật.‬
‪(나래) 진짜 대박이다‬‪- chỉ dùng được tại Thế Giới Mới.‬ ‪- Xịn thật.‬
‪[홀로 음성] 신세계의‬ ‪지도가 들어 있고‬‪Có cài sẵn bản đồ đảo.‬ ‪- Bản đồ ở đây này.‬ ‪- Có cả bản đồ nữa.‬
‪- (카이) 여기 지도 있어요‬ ‪- (나래) 아, 지도가 있네?‬‪- Bản đồ ở đây này.‬ ‪- Có cả bản đồ nữa.‬
‪[홀로 음성] 메신저와‬ ‪온라인 뱅킹 기능이 있습니다‬‪Có chức năng nhắn tin‬ và giao dịch ngân hàng qua mạng.
‪- 와, 진짜로, 와‬ ‪- (승기) 와, 대박‬‪Có chức năng nhắn tin‬ và giao dịch ngân hàng qua mạng. ‪- Có thật này.‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪(카이) 어, 여기 친구 목록‬ ‪가운데 친구 목록‬‪Có cả danh sách bạn bè.‬
‪- (희철) 어, 친구 목록‬ ‪- 우리 다 친구예요‬‪- Danh sách bạn bè.‬ ‪- Chúng ta đều là bạn.‬
‪[홀로 음성] 뿐만 아니라‬ ‪이 단말기로‬‪Ngoài ra, các bạn có thể thanh toán‬ tại mọi cửa hàng ở đây bằng điện thoại.
‪신세계의 모든 상점에서‬ ‪결제도 가능합니다‬‪Ngoài ra, các bạn có thể thanh toán‬ tại mọi cửa hàng ở đây bằng điện thoại.
‪[사람들의 탄성]‬‪Trước tiên, hãy mở ứng dụng‬ ngân hàng điện tử.
‪먼저 온라인 뱅킹 프로그램을‬ ‪실행해 주세요‬‪Trước tiên, hãy mở ứng dụng‬ ngân hàng điện tử.
‪(나래) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Số tiền vốn các bạn có thể dùng tại đây‬
‪[홀로 음성] 여러분이 신세계에서‬ ‪사용할 수 있는‬‪- Vâng.‬ ‪- Số tiền vốn các bạn có thể dùng tại đây‬
‪기본 자금을 입금했습니다‬‪đã được chuyển vào tài khoản.‬
‪[카이의 놀란 숨소리]‬ ‪(나래) 대박‬‪đã được chuyển vào tài khoản.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪- 와, 야, 돈!‬ ‪- (카이) 돈 들어왔대요, 돈!‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Tiền kìa.‬ ‪- Tiền vào rồi.‬
‪- 와, 돈 들어왔어!‬ ‪- (카이) 돈 들어왔어요!‬‪- Tiền kìa.‬ ‪- Tiền vào rồi.‬
‪- (나래) 어디, 어디?‬ ‪- 1억 냥?‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Tổng 100 triệu nyang.‬
‪부자야, 나 이제‬ ‪[나래가 궁금해한다]‬‪- Em giàu rồi.‬ ‪- Đâu?‬ ‪Đơn vị tiền tệ ở Thế Giới Mới là "nyang".‬
‪[홀로 음성] 신세계 화폐 단위는‬ ‪'냥'으로‬‪Đơn vị tiền tệ ở Thế Giới Mới là "nyang".‬
‪매일 여러분에게 자금을‬ ‪얻을 수 있는‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Mỗi ngày các bạn sẽ có‬ nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền.
‪다양한 기회도 제공할 예정입니다‬‪Mỗi ngày các bạn sẽ có‬ nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền.
‪- (나래) 어, 좋네, 자급자족‬ ‪- (카이) 아, 역시, 역시‬‪Mỗi ngày các bạn sẽ có‬ nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền. ‪- Tốt, tự làm tự hưởng.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪그럼, 자본주의 사회야‬‪- Xã hội tư bản mà.‬ ‪- Các bạn hãy tích góp‬
‪[홀로 음성] 자금을 모으셔서‬ ‪그 돈으로 생활도 하시고‬‪- Xã hội tư bản mà.‬ ‪- Các bạn hãy tích góp‬
‪이곳의 다양한 서비스를‬ ‪마음껏 누리세요‬‪để sinh hoạt và thỏa thích tận hưởng‬ dịch vụ trên đảo.
‪물론 저금도 가능합니다‬‪Dĩ nhiên, các bạn có thể chọn tiết kiệm.‬
‪- (나래) 저금도?‬ ‪- (희철) 저금?‬‪Dĩ nhiên, các bạn có thể chọn tiết kiệm.‬ ‪- Tiết kiệm?‬ ‪- Tiết kiệm?‬
‪[홀로 음성] 6일째 여러분이‬ ‪신세계에서 나갈 때‬‪Khi rời Thế Giới Mới vào ngày thứ sáu,‬
‪그동안 여러분이 모은 자금을‬‪các bạn có thể đổi số tiền đã tích lũy‬ ra tiền dùng ở thế giới bên ngoài.
‪바깥세상에서 쓰는 화폐‬ ‪원화로 환전하여 나갈 수 있습니다‬‪các bạn có thể đổi số tiền đã tích lũy‬ ra tiền dùng ở thế giới bên ngoài. ‪- Nghĩa là đổi ra won.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪(카이) [웃으며] 대박!‬ ‪[희철의 환호성]‬‪- Nghĩa là đổi ra won.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[희철의 웃음]‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪(나래) 진짜요?‬‪Thật sao?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Vậy thì nếu làm tốt sẽ kiếm được khá đấy.‬
‪야, 이거 그러면은‬ ‪잘하면 재테크가 되겠네?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy thì nếu làm tốt sẽ kiếm được khá đấy.‬
‪(승기) 아니, 그러니까‬ ‪이걸 지금…‬‪- Bởi vậy, giờ cái này…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(나래) 잠깐만‬‪- Bởi vậy, giờ cái này…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪잠깐만, 미스터 실버‬ ‪표정이 왜 그래요?‬‪Khoan đã. Anh họ Eun kia,‬ ‪sao anh lại làm vẻ mặt đó?‬
‪지금 뭐, 좀, 짱구 구르는…‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Khoan đã. Anh họ Eun kia,‬ ‪sao anh lại làm vẻ mặt đó?‬ ‪- Âm mưu gì à?‬ ‪- Chưa gì đã tính kế trấn lột rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(희철) 지금 벌써 우리 거‬ ‪다 털 생각만 하고 있어, 저 형‬‪- Âm mưu gì à?‬ ‪- Chưa gì đã tính kế trấn lột rồi.‬
‪(나래) 아하, 그러면 안 되지‬‪Vậy đâu có được.‬
‪(지원) 친구끼리 계좌 이체가‬ ‪된다고요?‬‪Có thể chuyển khoản cho bạn bè sao?‬
‪- (카이) 된다고요, 그래서‬ ‪- (지원) 버튼 하나로?‬‪Có thể chuyển khoản cho bạn bè sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chỉ bằng một nút nhấn ư?‬
‪(승기) 일단 한번 해 봐 봐‬‪- Vâng.‬ ‪- Chỉ bằng một nút nhấn ư?‬
‪(희철) 형, 형 거 줘 봐요‬ ‪내가 해 볼게‬‪- Đưa máy anh đây, em thử cho.‬ ‪- Thôi.‬
‪(지원) 아니, 아니, 아니, 아니‬‪- Đưa máy anh đây, em thử cho.‬ ‪- Thôi.‬
‪이야, 핸드폰 관리 잘해라‬‪Phải giữ điện thoại cẩn thận đấy.‬
‪[홀로 음성] 이제 신세계가‬ ‪어떤 곳인지‬‪Bây giờ là thời gian để các bạn‬ tự trải nghiệm Thế Giới Mới.
‪여러분이 직접 알아볼 시간입니다‬‪Bây giờ là thời gian để các bạn‬ tự trải nghiệm Thế Giới Mới.
‪[경쾌한 음악]‬ ‪백문이 불여일견‬‪Bây giờ là thời gian để các bạn‬ tự trải nghiệm Thế Giới Mới. ‪Trăm nghe không bằng một thấy.‬ Hãy sử dụng bản đồ và khám phá.
‪지금부터 단말기의 지도를‬ ‪참고해서‬‪Trăm nghe không bằng một thấy.‬ Hãy sử dụng bản đồ và khám phá.
‪신세계를 탐험해 보세요‬‪Trăm nghe không bằng một thấy.‬ Hãy sử dụng bản đồ và khám phá.
‪특별히 여러분의 첫날을 기념해‬‪Để kỷ niệm ngày đầu tiên ở đây,‬ ‪nhiều sự kiện đặc biệt‬ sẽ được tổ chức khắp nơi trên đảo.
‪신세계 곳곳에서‬ ‪여러 가지 행사를 하고 있으니까‬‪nhiều sự kiện đặc biệt‬ sẽ được tổ chức khắp nơi trên đảo.
‪재밌게 즐기시기 바랍니다‬‪Mong các bạn sẽ tham dự thật vui vẻ.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪오케이‬‪Mong các bạn sẽ tham dự thật vui vẻ.‬ ‪Được rồi.‬
‪- (승기) 어? 5‬ ‪- (나래) 숫자 뭐야?‬‪- Năm, bốn…‬ ‪- Số gì vậy?‬
‪(승기와 나래) 4‬‪- Năm, bốn…‬ ‪- Số gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy? Ba, hai, một.‬
‪- (승기) 어? 3, 뭐야‬ ‪- (나래) 어? 뭐야, 3, 2, 1‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy? Ba, hai, một.‬ ‪- Là sao?‬ ‪- Bảo chúng ta đi đó.‬
‪(지원) 아, 가래, 가래, 가래…‬‪- Là sao?‬ ‪- Bảo chúng ta đi đó.‬ ‪- Xuất phát.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪- (승기) 출발, 출발, 출발‬ ‪- (카이) 아, 오케이, 가자‬‪- Xuất phát.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪- (직원3) 이쪽으로 가세요‬ ‪- (나래) 네‬‪- Đi nào.‬ ‪- Mời đi hướng đó.‬
‪4시에 다시 오세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy về đây lúc 4:00 chiều.‬
‪(카이) 4시까지‬ ‪여기로 다시 모이는 거예요‬‪- Về đây lúc 4:00 chiều.‬ ‪- Nhớ rồi, 4:00 chiều.‬
‪(승기) 4시까지‬‪- Về đây lúc 4:00 chiều.‬ ‪- Nhớ rồi, 4:00 chiều.‬
‪- (나래) 다 같이 갑시다‬ ‪- (카이) 다 같이 가시죠‬‪- Đi chung nào.‬ ‪- Cùng đi đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 어떤 이벤트가 있을까?‬‪Sẽ có sự kiện gì nhỉ?‬
‪(희철) 이벤트?‬‪Sự kiện á?‬
‪(승기) 여기서 계속 뭔가‬ ‪벌어진다는 게 희한하다, 근데‬‪Mà kỳ lạ là ở đây‬ ‪mọi thứ cứ xảy ra liên tục ấy.‬
‪(카이) 근데 내 주머니 안에‬‪Cứ nghĩ đến chuyện trong túi‬ ‪đang có 100 triệu won,‬
‪지금 백만 원이 있다고 생각하니까‬ ‪불안해 죽겠어요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cứ nghĩ đến chuyện trong túi‬ ‪đang có 100 triệu won,‬ ‪- em bất an quá.‬ ‪- Nên anh mới giữ bằng hai tay.‬
‪(희철) 나 그래서 휴대폰‬ ‪두 손 쥐고 가고 있잖아‬‪- em bất an quá.‬ ‪- Nên anh mới giữ bằng hai tay.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 네, 저도 지금‬‪- em bất an quá.‬ ‪- Nên anh mới giữ bằng hai tay.‬ ‪Vâng, em cũng vậy.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 줘 봐 봐‬ ‪- 나도 잠금장치 해 놨어, 지금‬‪Vâng, em cũng vậy.‬ ‪- Cho mượn đi.‬ ‪- Em tạo mã khóa rồi.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 잠금장치…‬ ‪- 해야 돼, 해야 돼, 해야 돼‬‪- Cho mượn đi.‬ ‪- Em tạo mã khóa rồi.‬ ‪- Phải khóa mới được.‬ ‪- Đi đường nào nhỉ?‬
‪(지원) 어디로 올라가야 되냐?‬‪- Phải khóa mới được.‬ ‪- Đi đường nào nhỉ?‬
‪[종소리가 울린다]‬‪Ơ, nhà của Bo Ah này.‬
‪(희철) 어, 여기 보아네 집인데‬‪Ơ, nhà của Bo Ah này.‬
‪- (지원) 보자, 한번 보자‬ ‪- (카이) 어, 진짜요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Tham quan một vòng đi.‬
‪- (나래) 아니, 봐 봐‬ ‪- (카이) 이게 집이에요?‬‪- Nhìn đi.‬ - Nhà Bo Ra á? ‪- Ừ.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- (나래) 그래, 집이야‬ ‪- (카이) 이거?‬‪- Ừ.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(승기) 이거 보아네‬ ‪[폭죽이 펑 터진다]‬‪Nhà Bo Ah đấy.‬
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪이거 보아네‬ ‪[사람들이 저마다 놀란다]‬‪Nhà Bo Ah đấy.‬ ‪- Gì vậy?‬ - Cái gì thế?
‪- (나래) 어머, 깜짝이야, 뭐야‬ ‪- (카이) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy hả?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬‪- Gì vậy hả?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 환호성]‬‪CẢM THÁN‬
‪- (나래) 파티 피플, 사람 잔치‬ ‪- (카이) 파티 피플‬‪- Quẩy lên bà con ơi! Tuyệt vời!‬ - Quẩy lên nào!
‪"신세계에 오신 걸 환영합니다"‬‪- Quẩy lên bà con ơi! Tuyệt vời!‬ - Quẩy lên nào! ‪Hoành tráng thật.‬
‪- (카이) 어마어마하다‬ ‪- (나래) 나이스, 언빌리버블‬‪Hoành tráng thật.‬ ‪Tuyệt vời. Không thể tin nổi.‬
‪(나래) 와, 서프라이즈‬‪Ngạc nhiên quá!‬
‪(승기) 어? 저기 누구 있어‬‪Ồ, đằng kia có ai kìa.‬ ‪- Người dẫn chương trình.‬ ‪- MC.‬
‪- (카이) MC, MC, MC‬ ‪- (나래) MC‬‪- Người dẫn chương trình.‬ ‪- MC.‬
‪네, 안녕하세요‬ ‪신세계 오픈 이벤트‬‪Chào mọi người.‬ ‪Đây là sự kiện khánh thành Thế Giới Mới.‬
‪(랄랄) 오늘의 MC를 맡은‬ ‪랄랄입니다‬‪Chào mọi người.‬ ‪Đây là sự kiện khánh thành Thế Giới Mới.‬ ‪Tôi là MC của hôm nay, Ral Ral.‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(나래) 아, 랄랄‬‪Tôi là MC của hôm nay, Ral Ral.‬ ‪- Ral Ral!‬ ‪- Ral Ral hả?‬
‪(지원) 날라리?‬ ‪[희철이 말한다]‬‪- Ral Ral!‬ ‪- Ral Ral hả?‬ ‪Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới‬ ‪sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng.‬
‪(랄랄) 네, 신세계 여기저기서‬‪Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới‬ ‪sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng.‬
‪엄청난 이벤트들이‬ ‪열릴 예정인데요‬‪Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới‬ ‪sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng.‬
‪어머, 세상에나‬‪- Trời đất.‬ ‪- Mọi người đã sẵn sàng để vui vẻ chưa?‬
‪(랄랄) 모두 즐길 준비 됐습니까?‬‪- Trời đất.‬ ‪- Mọi người đã sẵn sàng để vui vẻ chưa?‬
‪(사람들) 오케이!‬‪- Rồi!‬ ‪- Rồi!‬
‪(랄랄) 자, 힘차게‬‪Vậy thì tôi xin hết mình giới thiệu‬ ‪tiết mục đặc biệt của hôm nay.‬
‪오늘의 특별 공연을‬ ‪소개해 드리도록 하겠습니다‬‪Vậy thì tôi xin hết mình giới thiệu‬ ‪tiết mục đặc biệt của hôm nay.‬
‪신세계를 휩쓸고 있는‬ ‪최고의 아이돌‬‪Nhóm nhạc thần tượng hàng đầu‬ ‪đang càn quét Thế Giới Mới,‬
‪일 년 열두 달 내내‬ ‪우리의 마음을 사로잡아 버리는‬‪luôn chinh phục trái tim ta‬ ‪suốt 12 tháng trong năm.‬
‪이달의 소녀입니다‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Chính là LOONA!‬
‪(희철) 이달소, 이달소‬‪LOONA kìa.‬
‪(나래) 고마워요‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Xin cảm ơn.‬
‪야, 우리를 위해서‬ ‪공연해 주는 거야?‬‪- Họ diễn cho chúng ta sao?‬ ‪- Được xem gần thế này ư?‬
‪(승기) 이 바로 앞에서‬ ‪이렇게 본다고?‬‪- Họ diễn cho chúng ta sao?‬ ‪- Được xem gần thế này ư?‬
‪(카이) 예!‬‪Hoan hô!‬
‪예!‬‪Tuyệt quá! LOONA!‬
‪어, 갑자기‬‪MẶT TRỜI RỰC SÁNG‬ ‪KHI CÁC CÔ GÁI XUẤT HIỆN‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(희철) 갑자기 햇빛이‬‪Đột nhiên nắng gắt lên kìa.‬
‪(승기) 야, 여기 좋다‬‪- Nơi này tuyệt thật đấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪이거, 이거, 여기네, 여기‬‪- Nơi này tuyệt thật đấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Đến cao trào rồi.‬
‪[나래의 환호성]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(나래) 와, 대박이다‬‪Xuất sắc thật.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 제대로 즐기시러 왔는데요‬ ‪- 나 너무 좋아‬‪- Chị đang vui lắm nhỉ?‬ ‪- Thích quá.‬
‪[희철의 환호성]‬
‪[사람들이 노래를 따라 부른다]‬
‪[사람들의 환호성]‬‪- LOONA!‬ ‪- LOONA!‬
‪(나래) 이달소, 이달소‬‪- LOONA!‬ ‪- LOONA!‬ ‪Quả là thần tượng ở Thế Giới Mới!‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(랄랄) 역시 신세계의 아이돌! 네‬‪Quả là thần tượng ở Thế Giới Mới!‬
‪(이달의 소녀) 안녕하세요‬ ‪이달소입니다‬‪Xin chào, chúng em là LOONA.‬
‪[사람들이 저마다 인사한다]‬ ‪- (보아) 와, 안녕‬ ‪- (승기) 직캠, 직캠‬‪Xin chào, chúng em là LOONA.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Quay cận mặt đi.‬
‪- (카이) 사진 찍어 주세요‬ ‪- (승기) 사진, 사진‬‪- Chụp cho em một bức với.‬ ‪- Chụp ảnh nào. Khoan.‬
‪(승기) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Chụp cho em một bức với.‬ ‪- Chụp ảnh nào. Khoan.‬
‪(랄랄) 근데 또‬ ‪여기서 끝나는 게 아니라‬‪- Họ có bản quyền hình ảnh đấy.‬ ‪- Vẫn chưa hết đâu.‬
‪이달의 소녀 분들이‬ ‪또 선물을 준비했다고 하는데요‬‪LOONA có chuẩn bị một món quà.‬
‪[카이의 놀란 탄성]‬ ‪- (나래) 선물?‬ ‪- (승기) 선물, 선물‬‪LOONA có chuẩn bị một món quà.‬ ‪Quà sao? Quà cơ à! Quà!‬
‪(승기) 선물, 선물, 선물!‬ ‪제일 열심히 췄어요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Quà sao? Quà cơ à! Quà!‬ ‪Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất.‬ ‪Chăm nhất đấy.‬
‪제일 열심히‬‪Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất.‬ ‪Chăm nhất đấy.‬
‪(카이) 에이, 형, 저 춤 외웠어요‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất.‬ ‪Chăm nhất đấy.‬ ‪Thôi anh. Tôi nhớ vũ đạo.‬
‪저 춤 외웠어요, 저 춤 외웠어요‬‪- Tôi có học bài này.‬ ‪- Vậy nhảy xem.‬
‪(승기) 아이, 야, 너 반칙이지‬‪- Tôi có học bài này.‬ ‪- Vậy nhảy xem.‬ ‪- Này, vậy là gian lận.‬ ‪- Cậu nhảy giỏi sẵn rồi.‬
‪- (희철) 야, 넌 반칙이지‬ ‪- (승기) 춤꾼이잖아, 춤꾼‬‪- Này, vậy là gian lận.‬ ‪- Cậu nhảy giỏi sẵn rồi.‬
‪[사람들의 환호와 박수]‬‪HÀNG XỊN‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(나래) 아니, 이거는…‬‪HÀNG LỖI‬ ‪Không, cái này…‬
‪- (희철) 알라딘, 알라딘‬ ‪- (승기) [웃으며] 아니‬‪- Như ‎Aladin‎.‬ ‪- Không phải.‬
‪(나래) 은지원 오빠는 이미‬ ‪도전할 의식이 떨어졌어요, 지금‬‪Anh Ji Won chả hề có ý muốn nhảy.‬ ‪- Để tôi.‬ ‪- Anh ấy kiệt sức rồi.‬
‪지금 지쳤어, 지쳤어‬‪- Để tôi.‬ ‪- Anh ấy kiệt sức rồi.‬
‪- (지원) 누가 그래요?‬ ‪- (승기) 여기는 빼고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Để tôi.‬ ‪- Anh ấy kiệt sức rồi.‬ ‪Cứ loại anh ấy ra đi.‬
‪(지원) 누가 그래요?‬‪Ai nói?‬ ‪- Ở đâu ra động tác đó?‬ ‪- Ai nói anh không nhảy?‬
‪- (카이) 형, 이런 거 없잖아요‬ ‪- (지원) 누가 도전을 안 한다고‬‪- Ở đâu ra động tác đó?‬ ‪- Ai nói anh không nhảy?‬ ‪Có vẻ họ đã có quyết định.‬
‪(랄랄) 자‬ ‪결정이 된 거 같은데요, 네‬‪Có vẻ họ đã có quyết định.‬ ‪- Vậy thì mời bạn Chuu.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (랄랄) 그러면은, 어, 츄 씨가‬ ‪- (츄) 네‬‪- Vậy thì mời bạn Chuu.‬ ‪- Vâng?‬
‪(랄랄) 선물을‬ ‪전달해 주도록 하겠습니다‬‪Bạn trao quà cho người được chọn nhé.‬
‪(함께) 어!‬‪Bạn trao quà cho người được chọn nhé.‬ ‪- Nhắm mắt đi.‬ ‪- Đứng quay lại.‬
‪(카이) 눈 감고 있어‬ ‪눈 감고 있어‬‪- Nhắm mắt đi.‬ ‪- Đứng quay lại.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 원래 눈 감고 있어야 돼, 이렇게‬ ‪- 뒤돌아, 뒤돌아?‬‪- Nhắm mắt đi.‬ ‪- Đứng quay lại.‬ ‪- Nhắm mắt lại.‬ ‪- Ừ, nhắm đi.‬
‪- (희철) 눈 감아?‬ ‪- (승기) 이렇게, 이렇게, 이렇게‬‪- Nhắm mắt lại.‬ ‪- Ừ, nhắm đi.‬ ‪- Làm thế này.‬ ‪- Ừ, nhắm mắt nữa.‬
‪(카이) 눈 감고 있어‬ ‪눈 감고 있어‬‪- Làm thế này.‬ ‪- Ừ, nhắm mắt nữa.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[이달의 소녀의 환호성]‬‪AI SẼ NHẬN ĐƯỢC QUÀ TỪ LOONA?‬
‪[승기의 환호성]‬ ‪[랄랄의 놀란 탄성]‬
‪[승기의 환호성]‬ ‪[랄랄의 놀란 탄성]‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬
‪(랄랄) 네, 아직‬ ‪끝나지 않았습니다‬‪Vẫn chưa hết đâu.‬ ‪Thật đáng tiếc nếu LOONA rời đi thế này.‬
‪이달의 소녀들을 이대로 보내면‬ ‪너무 아쉽잖아요‬‪Vẫn chưa hết đâu.‬ ‪Thật đáng tiếc nếu LOONA rời đi thế này.‬
‪(랄랄과 승기)‬ ‪- 그렇죠, 그렇죠? 그러면은‬ ‪- 너무 아쉽죠, 너무 아쉽습니다‬‪- Đúng không nào?‬ ‪- Tiếc lắm.‬
‪(이브) 저희 무대는‬ ‪3시에 되니까요‬‪Bọn em sẽ diễn lúc 3:00 chiều.‬ ‪Hẹn gặp lại mọi người.‬
‪3시에 다시 만나요‬‪Bọn em sẽ diễn lúc 3:00 chiều.‬ ‪Hẹn gặp lại mọi người.‬ ‪- Lúc 3:00 chiều sao?‬ ‪- Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại.‬
‪(승기와 지원) 어, 3시‬‪- Lúc 3:00 chiều sao?‬ ‪- Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại.‬
‪(랄랄) 그럼‬ ‪잠시 후에 돌아오겠습니다‬‪- Lúc 3:00 chiều sao?‬ ‪- Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại.‬
‪지금까지 랄랄‬‪- Tôi là Ral Ral.‬ ‪- Và LOONA.‬
‪(이달의 소녀)‬ ‪이달의 소녀였습니다‬‪- Tôi là Ral Ral.‬ ‪- Và LOONA.‬
‪(랄랄) 감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪SEUNG GI MỞ CHIẾC HỘP LOONA TẶNG‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪- (나래) 고마워요, 3시에 봐요!‬‪SEUNG GI MỞ CHIẾC HỘP LOONA TẶNG‬ ‪- Cảm ơn. 3:00 chiều gặp lại.‬ ‪- Chào nhé!‬
‪(승기) 야, 이거 뭐야!‬‪Gì đây? "Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ,‬
‪'빨간 거치대에 단말기를 꽂으면'‬‪Gì đây? "Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ,‬ ‪bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang".‬
‪'100%의 확률로 1,000만 냥을‬ ‪얻을 수 있습니다'‬‪bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang".‬
‪- (지원) 뭐라고?‬ ‪- (승기) 파란 거치대에…‬‪- Gì cơ?‬ ‪- "Cắm điện thoại"…‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- "Cắm điện thoại"…‬ ‪Không được!‬
‪(승기) 파란 거치대에…‬‪Không được!‬ ‪KAI LẸ TAY CHỌT VÀO‬
‪[승기의 놀란 신음]‬‪KAI LẸ TAY CHỌT VÀO‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Này.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- 야, 줘 봐, 야‬ ‪- (승기) 아, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Đưa anh đi.‬ ‪- Từ từ.‬
‪- (지원) 끝까지 읽어 줘‬ ‪- (승기) 내가 읽어 줄게요‬‪- Đọc hết đã.‬ ‪- Để em đọc.‬
‪(승기) 앉아, 앉아, 앉아‬‪- Đọc hết đã.‬ ‪- Để em đọc.‬ ‪- Ngồi xuống đi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Ngồi xuống.‬
‪(나래) 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Ngồi xuống.‬
‪- (승기) 아, 소름 돋았어‬ ‪- (지원) 야, 단말기를‬‪- Nổi hết da gà.‬ ‪- Suýt thì được.‬
‪(카이) 아, 진짜 아깝다‬ ‪눈앞이었는데‬‪Tiếc thật, ở ngay trước mắt mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tiếc thật, ở ngay trước mắt mà.‬
‪빨간 거치대에 단말기를 꽂으면‬‪"Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ,‬ ‪bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang.‬
‪(승기) 100%의 확률로‬ ‪1,000만 냥을 얻을 수 있대‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang.‬ ‪Cắm điện thoại vào giá đỡ xanh,‬
‪근데 파란 거치대에‬ ‪단말기를 꽂으면‬‪Cắm điện thoại vào giá đỡ xanh,‬
‪50%의 확률로‬ ‪1억 냥을 얻을 수 있대‬‪bạn có 50% cơ hội giành 100 triệu nyang".‬
‪- (희철) 난 파랑! 파랑 꽂아!‬ ‪- (카이) 역시 파랑이지‬‪Xanh thẳng tiến!‬ ‪- Xanh đi, chờ chi!‬ ‪- Chọn đỏ đi.‬
‪- (승기) 기회는 딱 한 번‬ ‪- 빨강이지, 야, 빨강이지‬‪- Xanh đi, chờ chi!‬ ‪- Chọn đỏ đi.‬ ‪Chỉ có duy nhất một cơ hội.‬
‪기회는 딱 한 번‬‪Chỉ có duy nhất một cơ hội.‬ ‪- Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay.‬ ‪- Này, chọn đỏ đi.‬
‪그리고 한 번 단말기를 꽂으면‬ ‪상자는 끝납니다, 비활성화됩니다‬‪- Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay.‬ ‪- Này, chọn đỏ đi.‬
‪(나래) 야, 야, 빨강이지‬‪- Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay.‬ ‪- Này, chọn đỏ đi.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 야, 그러면 가위바위보 하자‬ ‪- 안전하게 가, 안전하게‬‪- Chọn cái an toàn chứ.‬ - Oẳn tù tì đi. ‪NGÀY 1‬ ‪2:15 CHIỀU‬
‪(승기) 아, 이벤트에 참여하면‬ ‪상자를 주나 본데?‬‪Có vẻ tham gia sự kiện sẽ nhận được hộp.‬
‪(카이) 형‬ ‪일단 이거부터 꽂아 봐요‬‪Anh, mình thử cắm hộp này trước đi.‬ ‪- Nên chọn thế nào đây?‬ - Mạo hiểm đi.
‪(승기) 아, 이거 어떡하지?‬‪- Nên chọn thế nào đây?‬ - Mạo hiểm đi.
‪(희철) 야, 모험 가자‬‪- Nên chọn thế nào đây?‬ - Mạo hiểm đi.
‪(나래) 안전하게 가자‬‪- Chọn an toàn đi.‬ ‪- Này.‬
‪(희철) 야, 언제까지‬ ‪안전한 이승기로 남을 거야‬‪- Chọn an toàn đi.‬ ‪- Này.‬ ‪Cậu sẽ chơi an toàn đến khi nào chứ?‬ ‪Đừng, em có hình tượng‬ ‪hiền lành và ngay thẳng đấy, Seung Gi.‬
‪(나래) 아니야, 너 착하고‬ ‪바른 이미지의 이승기야‬‪Đừng, em có hình tượng‬ ‪hiền lành và ngay thẳng đấy, Seung Gi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪봐 봐, 모험에 중독되게 만드는 게‬‪Nghe anh này. Nguyên tắc thiết kế vòng một‬ ‪- là khiến người chơi nghiện mạo hiểm.‬ ‪- Đúng.‬
‪- 모든 시스템의 최초야‬ ‪- (카이) 맞아요‬‪- là khiến người chơi nghiện mạo hiểm.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (지원) 모험이야, 왜냐면‬ ‪- (나래) 아니야, 모험하지 마‬‪- Phải mạo hiểm.‬ ‪- Không, đừng thế.‬
‪(지원) 승기야, 이거는‬ ‪이런 거는 모험해서…‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Seung Gi à, mấy trò này‬ ‪cậu nên mạo hiểm trước.‬
‪자, 갑니다, 갑니다‬‪- Em cắm đây.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪- (나래) 아, 그래그래‬ ‪- (희철) 야, 모험하자‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Mạo hiểm đi.‬
‪(카이) 근데 형‬ ‪오늘 파란색 입었잖아요‬‪- Đừng mà.‬ ‪- Anh mặc áo xanh mà.‬
‪인생은 모험이다‬‪Sống là phải mạo hiểm.‬ ‪Em cắm đây. Một, hai.‬
‪- (희철) 모험!‬ ‪- (승기) 자, 갑니다, 하나, 둘‬‪Sống là phải mạo hiểm.‬ ‪Em cắm đây. Một, hai.‬
‪(지원) 파란색! 1억이냐, 1억이냐!‬‪Sống là phải mạo hiểm.‬ ‪Em cắm đây. Một, hai.‬ ‪Xanh. Được 100 triệu nyang không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪1억, 1억!‬‪Nào, 100 triệu nyang!‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬ ‪(승기) 어, 1억!‬ ‪1억, 1억 됐어, 1억‬‪- Ồ, 100 triệu nyang!‬ ‪- Được 100 triệu rồi!‬
‪(지원) 1억, 1억 됐어‬‪- Ồ, 100 triệu nyang!‬ ‪- Được 100 triệu rồi!‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪- Ồ, 100 triệu nyang!‬ ‪- Được 100 triệu rồi!‬ ‪Em nói rồi mà!‬
‪- (카이) 형, 제가 넣으랬죠‬ ‪- (지원) 거봐‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Em nói rồi mà!‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Em đã khuyên anh mạo hiểm mà.‬
‪(카이) 형, 제가 넣으라고 했어요‬ ‪제가 넣으라고 했어요, 제가!‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Em đã khuyên anh mạo hiểm mà.‬ ‪Có công của em đấy.‬
‪(희철) 내가 만든 거야‬‪Có công của em đấy.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Này, là do anh…‬
‪- (희철) 야, 야, 이거‬ ‪- (카이) 형, 내가…‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Này, là do anh…‬
‪[흥겨운 연주가 들려온다]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Này, là do anh…‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(희철과 나래) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Có vẻ là gợi ý.‬
‪(보아) 힌트인가 봐‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có vẻ là gợi ý.‬
‪(나래) 뭔 소리야, 이거?‬‪Tiếng gì vậy?‬
‪- (나래) 고적대 아니야?‬ ‪- (승기) 고적대다‬‪- Có phải là đội kèn trống không?‬ ‪- Đội kèn trống kìa.‬
‪(희철) 뭐야, 뭐야?‬‪ĐỘI KÈN TRỐNG‬ ‪BIỂU DIỄN CHÚC MỪNG LẦN 2‬ ‪Gì vậy?‬
‪(카이) 어, 뭔가‬‪- Nhạc phim ‎Hàm Cá Mập‎ nhỉ?‬ ‪- Hàm Cá Mập.‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 어? '죠스'‬ ‪- 이거 '죠스' 아니야, '죠스'?‬‪- Nhạc phim ‎Hàm Cá Mập‎ nhỉ?‬ ‪- Hàm Cá Mập.‬
‪- (나래) 빠밤‬ ‪- (희철) 뭐야, 뭐야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Thế Giới Mới quả là đẳng cấp.‬
‪(나래) 진짜 대박이다, 신세계‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Thế Giới Mới quả là đẳng cấp.‬
‪(카이) 저기 뭐예요? 저기‬‪- Đằng đó là gì?‬ ‪- Theo họ đi.‬
‪(나래) 따라가자, 따라가자‬‪- Đằng đó là gì?‬ ‪- Theo họ đi.‬
‪[경쾌한 연주가 울린다]‬
‪[사람들이 저마다 흥얼거린다]‬
‪(보아) 와, 페스티벌 온 거 같아요‬‪Cứ như lễ hội vậy.‬
‪(승기) 뭐, 뭐 힌트가 있나 본데?‬‪- Có vẻ là gợi ý gì đó.‬ ‪- Chắc có gì đó ở nhà em rồi.‬
‪- (보아) 우리 집에 누가 있어요‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Có vẻ là gợi ý gì đó.‬ ‪- Chắc có gì đó ở nhà em rồi.‬ ‪NỔI MÁU NGHI NGỜ‬ ‪CÓ BIỂU DIỄN, ẮT PHẢI CÓ LÝ DO‬
‪(카이) 뭐, 노래가 많이 섞였는데?‬‪Bản nhạc trộn lẫn nhiều bài hát quá.‬
‪(희철) 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪Lại gì nữa thế?‬ ‪- Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ.‬ ‪- Ảo thuật à?‬
‪(승기) 아, 여기‬ ‪진짜 별의별 게 다 있네‬‪- Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ.‬ ‪- Ảo thuật à?‬
‪- (지원) 마술 아니야, 마술?‬ ‪- (승기) 어, 여기 마술한다‬‪- Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ.‬ ‪- Ảo thuật à?‬ ‪Có ảo thuật gia nữa.‬
‪(나래) 대박이야‬ ‪마술까지 하나 봐‬‪Hoành tráng thật. Có cả ảo thuật gia.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪ĐI THEO ĐỘI KÈN TRỐNG‬
‪- (희철) 어, 내려가 보자‬ ‪- (나래) 아휴‬‪Đi xuống thử xem.‬
‪(지원) [웃으며] 이달의 소녀한테‬ ‪다시 가야 될 거 같아‬‪Sắp đến giờ quay lại chỗ LOONA rồi.‬
‪(카이) 뭐야, 뭐야, 대박‬‪Gì đây? Tuyệt quá.‬
‪(승기와 나래) 뭐야?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (희철) 어?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Ở đâu ra vậy?‬
‪(나래) 어디서 났어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ở đâu ra vậy?‬
‪(희철) 여기 그 악단이‬ ‪빠진 길이야‬‪- Đoàn nhạc rời đi theo con đường này.‬ - Ừ.
‪(나래) 어‬‪- Đoàn nhạc rời đi theo con đường này.‬ - Ừ.
‪그러면 지나간 자리에…‬‪Vậy là trên đoạn đường đã đi qua…‬ ‪- Khoan đã, ở đằng kia.‬ ‪- Chỗ ảo thuật gia!‬
‪(승기) 어? 잠깐, 저기 뭐 있어!‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Khoan đã, ở đằng kia.‬ ‪- Chỗ ảo thuật gia!‬
‪- (승기) 야, 야!‬ ‪- (나래) 뭐야, 뭐가 있어?‬‪- Khoan đã, ở đằng kia.‬ ‪- Chỗ ảo thuật gia!‬ ‪Gì thế? Có cái gì à?‬
‪[사람들의 거친 숨소리]‬‪Gì thế? Có cái gì à?‬
‪(지원) 지나간 자리‬‪Xem nào.‬
‪(승기) 어?‬‪Ơ?‬
‪- (카이) 어?‬ ‪- (승기) [웃으며] 형, 아니, 근데‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Không phải ở đây.‬ ‪- Anh nhanh thật.‬
‪(승기) 형, 형 진짜 빠르다, 형‬‪- Không phải ở đây.‬ ‪- Anh nhanh thật.‬
‪(카이) 여긴 아니야?‬‪- Không phải ở đây à?‬ ‪- Chắc phải đến sự kiện khác rồi.‬
‪다른 이벤트로 가 봐야겠는데‬‪- Không phải ở đây à?‬ ‪- Chắc phải đến sự kiện khác rồi.‬
‪[풍물 연주가 울린다]‬ ‪(직원4) 이쪽으로 오세요‬ ‪네, 이쪽으로‬‪Mời qua đây. Bên này.‬ ‪- Tiến thẳng vào trong nào.‬ ‪- Em sẽ đến đó!‬
‪안쪽으로 좀만 들어오세요‬‪- Tiến thẳng vào trong nào.‬ ‪- Em sẽ đến đó!‬
‪- (카이) 난 저기다!‬ ‪- (나래) 야, 가자!‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Tiến thẳng vào trong nào.‬ ‪- Em sẽ đến đó!‬ ‪- Đi thôi!‬ ‪- Có nhạc kìa!‬
‪(희철) 풍류를 즐기러 간다!‬‪Đi tận hưởng nghệ thuật nào!‬
‪(카이) 이벤트는 즐겨야지‬‪Sự kiện thì phải vui vẻ chứ.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 그럼, 야, 이벤트는 사물놀이야‬ ‪- 풍류!‬‪- Phải. ‎Samulnori ‎là nhất đấy.‬ ‪- Âm nhạc.‬ ‪Seung Gi.‬
‪(지원) 야, 승기야‬‪Seung Gi.‬ ‪SEUNG GI À, CÙNG ĐI ĐI‬
‪(직원4) 네, 이쪽으로 오세요‬ ‪이쪽으로‬‪Vâng, xin mời đến đây.‬ ‪Tiến thẳng vào trong nào.‬
‪안쪽으로 조금만 더 들어와 주세요‬ ‪쭉쭉쭉!‬‪Tiến thẳng vào trong nào.‬
‪네, 이 앞에 서 주세요‬‪Mời đứng phía trước.‬ ‪Không ạ, là lối này cơ.‬
‪아니요, 이쪽으로 서 주세요‬‪Mời đứng phía trước.‬ ‪Không ạ, là lối này cơ.‬ ‪- Có hộp ở đây mà.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(지원과 직원4)‬ ‪- 여기 있잖아, 여기 있잖아‬ ‪- 아니요‬‪- Có hộp ở đây mà.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪Tôi thấy rõ ràng mà.‬
‪(지원) 여기 내가 봤는데‬ ‪이 사람아‬‪Tôi thấy rõ ràng mà.‬
‪(직원4와 지원)‬ ‪- 이거는 이쪽으로 와 주세요‬ ‪- 아니, 저기 봤잖아요!‬‪Tôi thấy rõ ràng mà.‬ ‪- Mời đi hướng này.‬ ‪- Tôi thấy rồi.‬ ‪Đây là nơi riêng tư của tôi.‬
‪(직원4) 아니요‬ ‪여긴 제 개인 사생활이에요‬‪Đây là nơi riêng tư của tôi.‬
‪안쪽으로 들어가 주세요‬ ‪[양 울음 효과음]‬‪Đây là nơi riêng tư của tôi.‬ ‪- Mời vào trong.‬ - Tôi nhìn thấy cái hộp mà.
‪[승기가 말한다]‬ ‪(지원) 아니, 박스를 내가 봤는데‬‪- Mời vào trong.‬ - Tôi nhìn thấy cái hộp mà.
‪[신비로운 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪어서 오세요‬‪Mời vào.‬ ‪QUÁN CÀ PHÊ DUY NHẤT TRÊN ĐẢO‬ ‪NƠI TỔ CHỨC NHIỀU SỰ KIỆN‬
‪(승기) 아, 이게‬ ‪뭐가 있는 것 같은데‬‪Có gì đó mờ ám ở đây.‬
‪(지원) 이것도 있어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Có gì đó mờ ám ở đây.‬ ‪Ở đây cũng có sao?‬
‪풍선 터트리기 하고 가세요‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ.‬
‪여기도 팡팡‬‪Bùm ở đây. Bụp ở kia.‬
‪(직원4) 저기도 팡팡!‬‪Bùm ở đây. Bụp ở kia.‬ ‪- Khắp nơi bùm bùm bùm.‬ ‪- Bùm bùm.‬
‪- 여기저기 팡팡팡!‬ ‪- (승기) 팡팡!‬‪- Khắp nơi bùm bùm bùm.‬ ‪- Bùm bùm.‬
‪(승기) 아, 이거 상품‬ ‪획득해야 되네‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪- Hóa ra phải giành được phần thưởng.‬ - Ra vậy.
‪실패하면요?‬‪- Thất bại thì sao? Không được gì?‬ ‪- Nếu thất bại,‬
‪- (승기) 실패하면 그냥 꽝?‬ ‪- (직원4) 실패하면은‬‪- Thất bại thì sao? Không được gì?‬ ‪- Nếu thất bại,‬
‪다른 이벤트를 즐기시면 됩니다‬‪- hãy đến chung vui ở các sự kiện khác.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(승기) 아, 알겠습니다, 자‬‪- hãy đến chung vui ở các sự kiện khác.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Ta bắt đầu nhé?‬ ‪- Em định chơi hả?‬
‪- (직원4) 시작하시겠어요?‬ ‪- (승기) 보아 할 거야?‬‪- Ta bắt đầu nhé?‬ ‪- Em định chơi hả?‬
‪어, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin mời. Một,‬
‪(직원4) 네, 자, 하나, 둘, 셋!‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin mời. Một,‬ ‪hai, ba.‬ ‪- Ném đi!‬ ‪- Ngon rồi.‬
‪- (지원) 쏘세요! 아이‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Ném đi!‬ ‪- Ngon rồi.‬
‪아, 미안해, '오케이'가 아니고‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Ôi nhầm, anh xin lỗi nhé.‬ ‪Không phải "Ngon rồi".‬ ‪"Tiếc quá" mới đúng.‬
‪[웃으며] 아니, 아니‬ ‪'오케이'가 아니고‬‪Không phải "Ngon rồi".‬ ‪"Tiếc quá" mới đúng.‬
‪아유, 아쉽다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không phải "Ngon rồi".‬ ‪"Tiếc quá" mới đúng.‬
‪[승기가 사과한다]‬ ‪[웃으며] 오빠‬‪- Anh à.‬ ‪- Anh xin lỗi nhé.‬
‪(보아와 직원4)‬ ‪- 다섯 개 맞히면 되는 거죠?‬ ‪- 네‬‪- Phải ném vỡ năm quả ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 오, 좋다‬ ‪- (지원) 오, 좋아‬‪- Tư thế rất tốt.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪- (지원) 좋아!‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Tốt. Nên ném theo hàng đó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(지원) 저쪽으로 가야겠네‬‪- Tốt. Nên ném theo hàng đó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기) 보아야, 너 은근히‬ ‪너무 앞으로 가는 거 아니야?‬‪Bo Ah, hình như em lấn vạch hơi nhiều.‬
‪굉장히 자연스러웠다?‬‪- Lấn rất tỉnh.‬ ‪- Anh Seung Gi cứng nhắc quá.‬
‪(보아) 아니, 승기 오빠‬ ‪너무 빡빡해요‬‪- Lấn rất tỉnh.‬ ‪- Anh Seung Gi cứng nhắc quá.‬
‪(승기) 굉장히 자연스러웠어‬‪Lấn vạch tỉnh rụi.‬
‪- (승기) 어? 아까비‬ ‪- (지원) 어? 아이‬‪Ôi, tiếc quá.‬
‪- (지원) 이건 끝났다고 봐야 돼요‬ ‪- (승기) [웃으며] 끝났지‬‪- Vậy là mất cơ hội rồi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬
‪- (지원) 이건 끝났다고 봐야 돼요‬ ‪- (승기) [웃으며] 끝났지‬‪- Vậy là mất cơ hội rồi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기) 이거는 좌절이죠‬‪Tiêu tan hy vọng rồi.‬
‪어이구, 좌절이지‬‪Tiêu tan hy vọng rồi.‬
‪(직원4) 열 번이 끝났습니다‬‪Chị đã ném hết mười phi tiêu.‬
‪감사합니다‬ ‪[승기의 안타까운 신음]‬‪Chị đã ném hết mười phi tiêu.‬ ‪Xin cảm ơn.‬ ‪Thử lại được chứ?‬
‪또 할 수 있어요?‬‪Thử lại được chứ?‬ ‪Vâng, được ạ.‬
‪(직원4) 네, 가능합니다‬‪Vâng, được ạ.‬
‪네, 이쪽으로 한 번 더 가능하세요‬‪Chị có thể thử lại ở bên này.‬
‪(지원) 아, 요쪽에서 할래‬‪Tôi muốn ném bên này.‬
‪[풍물 연주가 울린다]‬‪GẦN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI‬ ‪- Họ đây rồi!‬ ‪- Ở đâu cơ?‬
‪(카이) 저기다!‬‪- Họ đây rồi!‬ ‪- Ở đâu cơ?‬
‪- (나래) 어디야?‬ ‪- (카이) 저기다!‬‪- Họ đây rồi!‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪Họ đây rồi!‬
‪(희철) 어, 여기다!‬‪Họ đây rồi!‬ ‪CỨ THẾ CHẠY THEO TIẾNG NHẠC‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪CỨ THẾ CHẠY THEO TIẾNG NHẠC‬
‪- (나래) 에헤라디야‬ ‪- (카이) 저기 앞에 상자‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(나래) 안 돼! 야, 야!‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (나래) 야, 하나는, 뭐야, 이거‬ ‪- (희철) 뭐야?‬‪- Cho chị hộp này đi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(나래) 뭐야, 이거, 야, 어?‬‪- Cho chị hộp này đi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(희철) 아, 또?‬‪Lại nữa à?‬
‪(나래) 아, 빨리 갈걸‬ ‪춤추느라고 못 했잖아‬‪Lại nữa à?‬ ‪Biết vậy đã chạy nhanh hơn rồi.‬ ‪Lo nhảy nên lỡ mất.‬ ‪THỢ SĂN HỘP KAI‬
‪[풍물 연주가 울린다]‬‪THỢ SĂN HỘP KAI‬
‪[사람들의 환호성]‬‪KIẾM HỘP LÀM GÌ? XÕA TRƯỚC ĐÃ‬
‪[사람들의 탄성]‬‪ĐÂY CHÍNH LÀ‬ ‪NGHỆ THUẬT DÂN GIAN HÀN QUỐC‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 어, 여기 이게 있어‬ ‪- 근데 이건 열쇠가 있어야 돼요‬‪- Ồ, có khóa kìa.‬ ‪- Cần tìm chìa khóa.‬
‪- 훌륭한 공연이었습니다‬ ‪- (카이) 감사합니다‬‪- Quả là một tiết mục xuất sắc.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬
‪(나래) 우리 것은 좋은 것이여‬‪Truyền thống tuyệt vời.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪열쇠가 없어요, 근데‬‪Nhưng chúng tôi không có chìa khóa.‬
‪(남자) 이걸까요?‬‪Nhưng chúng tôi không có chìa khóa.‬ ‪Anh ấy đang đeo kìa.‬
‪(카이) 열쇠 목에 있네‬‪Anh ấy đang đeo kìa.‬ ‪Hay là phải đưa chiếc hộp này cho anh ấy?‬
‪(희철) 어, 그러면‬ ‪이 상자를 주셔야 되는 건가 봐‬‪Hay là phải đưa chiếc hộp này cho anh ấy?‬ ‪Mọi người có thể giữ.‬
‪(남자) 가져가시면 됩니다‬‪Mọi người có thể giữ.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 아…‬ ‪- 근데 이걸 누가 가져가야 돼요?‬‪Mọi người có thể giữ.‬ ‪Vậy ai sẽ giữ đây?‬
‪그러면 이거는 공평하게 셋이?‬‪Vậy ba người chúng ta chia đều nhé?‬
‪(희철) 이거 함부로 건들고, 뭐‬ ‪튀거나 그러면 진짜 은퇴‬‪Tự ý động vào hoặc ôm hộp bỏ trốn‬ ‪thì phải giải nghệ.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 아이, 오케이, 은퇴, 은퇴‬ ‪- 이거는…‬‪- Được, giải nghệ.‬ ‪- Hãy là đồng minh đến cùng.‬
‪(카이) 진짜 끝날 때까지‬ ‪우리 셋은 안 되는 거야‬‪- Được, giải nghệ.‬ ‪- Hãy là đồng minh đến cùng.‬
‪진짜 은퇴, 잠깐, 너 은퇴에‬ ‪왜 대답 안 해?‬‪- Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời?‬ ‪- Sao im thế?‬
‪(나래) 왜 얘기 안 해?‬‪- Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời?‬ ‪- Sao im thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪너 왜 얘기 안 해, 왜?‬‪- Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời?‬ ‪- Sao im thế?‬
‪은퇴, 은퇴, 은퇴, 은퇴, 은퇴…‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Giải nghệ.‬ ‪- Giải nghệ.‬
‪(나래) 직업 은퇴, 진짜로‬‪Rút lui khỏi ngành giải trí.‬ ‪Nghiêm túc đấy nhé.‬
‪(카이) 엽니다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Em mở nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 읽어 보자, 읽어 보자‬‪- Em mở nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đọc xem nào.‬
‪뭐냐?‬‪Đọc xem nào.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- '빨간 거치대에 넣으면…'‬ ‪- 아, 똑같네‬‪- "Cắm điện thoại vào"…‬ ‪- Giống hết mà.‬
‪(카이) '50%의 확률'‬‪Anh làm gì đó?‬
‪- (희철) 잠깐, 잠깐‬ ‪- (카이) 아, 잠깐만, 누나‬‪- Khoan.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Anh muốn giải nghệ sao?‬
‪(희철) 아, 잠깐만, 잠깐만, 아‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Anh muốn giải nghệ sao?‬
‪(카이) 은퇴하고 싶어요?‬ ‪은퇴하고 싶어요, 누나?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Anh muốn giải nghệ sao?‬ ‪Không có nhiều thời gian đâu.‬ ‪Còn nhiệm vụ chỗ khác nữa.‬
‪이럴 시간이 없는 게‬ ‪또 어디서 미션이 나올 수 있어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không có nhiều thời gian đâu.‬ ‪Còn nhiệm vụ chỗ khác nữa.‬
‪(나래) 자, 함부로 만지지 말아‬‪- Muốn giải nghệ à?‬ ‪- Đừng tự ý động vào.‬
‪함부로 만지지 말아‬‪- Muốn giải nghệ à?‬ ‪- Đừng tự ý động vào.‬
‪- (카이) 이거는‬ ‪- (희철) 우리 셋의 거야‬‪Hộp này là của ba chúng ta.‬
‪(카이) 내가 찾았으니까‬ ‪천만 원 더 먹어야지‬‪Em tìm ra nên được thêm 10 triệu.‬ ‪- Đâu có được.‬ ‪- Vậy mở luôn hộp đó đi.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 아니, 아니지, 그런 건 없지‬ ‪- 넌 이것도 열어, 그럼‬‪- Đâu có được.‬ ‪- Vậy mở luôn hộp đó đi.‬
‪- (나래) 넌 이것도 있잖아‬ ‪- (카이) 아, 그러면 이렇게 할게‬‪- Em còn một hộp mà.‬ ‪- Thế này đi.‬
‪내가 천만 원을 양보할게‬‪Em chấp nhận thiệt 10 triệu.‬ ‪Anh chị mỗi người lấy 35 triệu,‬ ‪em lấy 30 triệu.‬
‪(카이)‬‪Anh chị mỗi người lấy 35 triệu,‬ ‪em lấy 30 triệu.‬
‪(카이)‬‪Anh chị mỗi người lấy 35 triệu,‬ ‪em lấy 30 triệu.‬
‪[편안한 음악]‬
‪- (희철) 어, 그래‬ ‪- (나래) 아, 기다려 봐‬‪- Chốt kèo.‬ ‪- Phải chia đều đấy.‬
‪진짜 똑같이 나누는 걸로‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬‪- Chốt kèo.‬ ‪- Phải chia đều đấy.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- 어, 녹음?‬ ‪- (나래) 예, 증거가 필요하니까‬‪- Ghi âm à?‬ ‪- Phải có bằng chứng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Ghi âm nào.‬
‪- (나래) 자‬ ‪- (희철) 자, 녹음, 녹음‬‪- Được rồi.‬ ‪- Ghi âm nào.‬
‪- (희철) 시‬ ‪- (나래) 시작‬‪- Được rồi.‬ ‪- Ghi âm nào.‬ ‪- Bắt đầu.‬ ‪- Tôi, Kim Jong In.‬
‪[카메라 조작음]‬ ‪- (카이) 나 김종인‬ ‪- 네, 나 박나래‬‪- Bắt đầu.‬ ‪- Tôi, Kim Jong In.‬ ‪Rồi. Tôi, Park Na Rae.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(나래) 에이, 아이, 오빠‬‪Cái anh này.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Anh bảo không phản bội mà.‬
‪- 아, 잠깐만, 이게 뭐야‬ ‪- (카이) 배신 모른다며‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Anh bảo không phản bội mà.‬
‪- 아, 알았어, 알았어‬ ‪- (카이) 다른 멤버를 팔아먹어‬‪- Biết rồi mà.‬ ‪- Dám bán đứng người cùng nhóm.‬
‪나눌게, 나눌게, 어, 알았어‬‪- Biết rồi mà.‬ ‪- Dám bán đứng người cùng nhóm.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Lại.‬
‪- (나래) 아유, 정말‬ ‪- 다시, 다시‬‪- Được rồi.‬ ‪- Lại.‬ ‪Tôi, Kim Hee Chul.‬
‪(희철) 선서, 나 김희철은‬‪Tôi, Kim Hee Chul.‬
‪(카이) 이 1억을 공평하게‬ ‪셋이서 나눌 것을‬‪Ba người chúng tôi‬ ‪sẽ chia đều 100 triệu này.‬
‪(희철과 나래) 맹세합니다‬‪- Xin thề.‬ ‪- Xin thề.‬ ‪Nếu ai nuốt lời‬
‪(카이) 이걸 어길 시에‬ ‪직업 은퇴‬‪Nếu ai nuốt lời‬ ‪- sẽ phải giải nghệ.‬ ‪- Giải nghệ.‬
‪- (희철) 직업 은퇴‬ ‪- (나래) 은퇴‬‪- sẽ phải giải nghệ.‬ ‪- Giải nghệ.‬
‪(나래)‬‪Công ty luật Kim và Chang làm chứng.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 내가 넣을게‬ ‪- 그래, 오빠 이거 영상 있어‬‪- Anh cắm vào nhé.‬ ‪- Được rồi. Có cả video này.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 오빠, 진짜 가야 돼‬ ‪- 아, 진짜 난 거짓말 안 해‬‪- Nhớ giữ lời.‬ ‪- Anh không xạo.‬ ‪- Phải cắm vào màu xanh.‬ ‪- Xanh để lấy 100 triệu.‬
‪- (카이) 잠깐, 파란색으로 해야죠‬ ‪- (나래) 파란색 1억 냥으로?‬‪- Phải cắm vào màu xanh.‬ ‪- Xanh để lấy 100 triệu.‬ ‪Rồi, cắm vào đây. Màu xanh!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 간다, 자, 넣는다‬ ‪자, 파란색!‬‪Rồi, cắm vào đây. Màu xanh!‬ ‪CƯỢC VỚI XÁC SUẤT 50%‬
‪(나래) 어? 됐나?‬‪Rồi chưa?‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬ ‪(카이) 뭐야‬‪Rồi chưa?‬ ‪Được rồi!‬
‪들어왔다!‬ ‪[희철의 환호성]‬‪Được rồi!‬ ‪Sẽ chia thật mà. Suỵt.‬
‪(희철) 진짜 나눌게, 쉿, 쉿, 쉿‬‪Sẽ chia thật mà. Suỵt.‬ ‪Chia liền luôn đi.‬
‪(나래) 진짜 오빠, 지금 나눠‬ ‪지금 나눠, 지금 나눠‬‪Chia liền luôn đi.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 지금 이제 계좌 해야지, 계좌‬ ‪- 카이‬‪Chuyển khoản ngay đi.‬ ‪- KAI.‬ ‪- Chuyển khoản.‬
‪- (나래) 계좌 보내야지‬ ‪- (카이) 3천‬‪- KAI.‬ ‪- Chuyển khoản.‬ ‪- Chuyển 30 triệu.‬ ‪- Với em, 30 triệu là đủ.‬
‪(카이) 일단‬ ‪전 3천으로 만족할게요‬‪- Chuyển 30 triệu.‬ ‪- Với em, 30 triệu là đủ.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 오케이, 됐지? 오케이, 자‬ ‪- 오케이‬‪- Được rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 야, 요거를‬ ‪열쇠, 열쇠 잘 숨겨‬‪Này, giấu kỹ chìa khóa đi.‬
‪- (희철) 자, 새 단톡방을 만들자‬ ‪- (카이) 오케이, 오케이‬‪- Lập nhóm chat ba người nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 우리는 하나야‬ ‪- (나래) 어, 우리는 하나‬‪Chúng ta là một.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ba trừ một bằng không nhé.‬
‪(희철) 3 빼기 1은 0이야‬‪- Vâng.‬ ‪- Ba trừ một bằng không nhé.‬ ‪- Được đấy.‬ ‪- Em hiểu chứ?‬
‪- (나래) 어, 좋아‬ ‪- (희철) [웃으며] 알았지?‬‪- Được đấy.‬ ‪- Em hiểu chứ?‬
‪- 3 빼기 1이 왜 0이지?‬ ‪- (카이) 왜 1이에요?‬‪- Sao lại bằng không?‬ ‪- Mất đi một người là thành vô nghĩa.‬
‪한 명이라도 빠지면 0이 된다‬‪- Sao lại bằng không?‬ ‪- Mất đi một người là thành vô nghĩa.‬
‪(희철) 어, 한 명이라도‬ ‪빠지면 의미 없어‬‪- Sao lại bằng không?‬ ‪- Mất đi một người là thành vô nghĩa.‬ ‪À, hiểu rồi.‬
‪- (나래) 오케이, 오케이‬ ‪- (카이) 우리 셋은 하나야‬‪À, hiểu rồi.‬ ‪- Ba chúng ta là một nhé.‬ - Chúng ta phải lập đồng minh.
‪(희철) 지금은 우리‬ ‪동맹을 맺어야 돼‬‪- Ba chúng ta là một nhé.‬ - Chúng ta phải lập đồng minh.
‪[지원의 환호성]‬‪- Thành công!‬ ‪- Xin chúc mừng!‬
‪(지원) 빙고!‬‪- Thành công!‬ ‪- Xin chúc mừng!‬
‪(직원4) 와, 축하드립니다!‬‪- Thành công!‬ ‪- Xin chúc mừng!‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 아니, 남 걸, 해 놨잖아, 저기는‬ ‪- [웃으며] 아, 왜요, 왜요‬‪Anh hưởng ké mấy quả em làm vỡ kìa.‬
‪(직원4) 저희 우승 상품‬ ‪드리겠습니다‬‪Xin gửi anh phần thưởng.‬
‪(지원) 감사합니다‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬
‪(직원4와 지원)‬ ‪- 네, 감사합니다, 축하드려요‬ ‪- 즐거웠어요‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Xin chúc mừng. Tạm biệt.‬ ‪- Vui vẻ nhé.‬
‪(직원4) 네, 안녕히 가세요‬‪- Xin chúc mừng. Tạm biệt.‬ ‪- Vui vẻ nhé.‬
‪안녕히 가세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tạm biệt.‬
‪(지원) 아, 2번 하나 탔다‬‪Tạm biệt.‬ ‪Giành được hộp số hai.‬
‪자, 2번 상자입니다, 2번 상자‬ ‪[양 울음 효과음]‬‪Đây là hộp số hai.‬ ‪CHÚ CỪU NON GHEN TỊ‬
‪내가 지금 어?‬ ‪천만 냥 얻겠다고 지금‬‪Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm‬ ‪10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà.‬
‪이 고생 한 거 아니잖아?‬‪Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm‬ ‪10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà.‬
‪1억이 있는데‬‪Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm‬ ‪10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà.‬
‪그거 다 제가 고생해 놓은 거‬‪Em mới cực chứ. Anh làm vỡ mấy quả đâu.‬
‪형이 터트려 가지고, 형이…‬ ‪[지원의 웃음]‬‪Em mới cực chứ. Anh làm vỡ mấy quả đâu.‬ ‪Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi.‬
‪(승기) 천만 냥만 얻어도 되지, 형‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi.‬
‪[지원과 승기의 웃음]‬‪Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi.‬
‪(승기) 파란색?‬‪Màu xanh à.‬
‪(지원) 어? 왔어‬‪- Đến rồi này.‬ ‪- Thật á?‬
‪(승기) 왔어?‬‪- Đến rồi này.‬ ‪- Thật á?‬ ‪EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪[함께 환호한다]‬‪EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪(지원) 야!‬
‪대박이다, 대박‬ ‪형, 커피 사 먹자, 커피‬‪Quá đỉnh. Đi mua cà phê đi.‬
‪- (직원5) 어서 오세요‬ ‪- (승기) 안녕하세요‬‪- Cà Phê Cây Song Sinh xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(직원5) 트윈트리 카페입니다‬‪- Cà Phê Cây Song Sinh xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- 주문 도와드릴까요?‬ ‪- (승기) 네‬‪Anh muốn gọi gì ạ?‬
‪[부드러운 음악]‬‪Anh muốn gọi gì ạ?‬ ‪Ồ. Đợi đã.‬
‪어? 잠깐만‬‪Ồ. Đợi đã.‬
‪- (지원) 얼마야?‬ ‪- (승기) 400만 냥?‬‪- Bao nhiêu thế?‬ ‪- Bốn triệu nyang?‬
‪(승기) 엄청 비싸네, 인플레이션이‬‪Đắt kinh khủng. Lạm phát rồi.‬
‪디스카운트 안 해요?‬‪Có giảm giá không?‬
‪(직원5) 디스카운트는‬ ‪안 하는데요, 고객님‬‪Chúng tôi không thể giảm giá.‬
‪저희 저 앞에 뷰를 보시면서‬ ‪커피 드시면‬‪Nhưng có lẽ khi dùng cà phê và ngắm cảnh,‬ ‪quý khách sẽ thấy mức giá này xứng đáng.‬
‪아마 이 가격을‬ ‪느끼실 수 있으실 거예요‬‪Nhưng có lẽ khi dùng cà phê và ngắm cảnh,‬ ‪quý khách sẽ thấy mức giá này xứng đáng.‬ ‪Vậy là có nhiệm vụ ẩn sao?‬
‪(지원) 어? 설마‬ ‪뭐가 있는 건데, 그러면‬‪Vậy là có nhiệm vụ ẩn sao?‬
‪뷰를 보면서 이걸 먹으면‬‪Nếu vừa ngắm cảnh, vừa ăn uống…‬
‪(승기) 어‬‪Ừ.‬
‪(지원) 돈이 나오나 보다‬ ‪[쨍그랑거리는 효과음]‬‪Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem.‬
‪해 봐 봐‬‪Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem.‬
‪- 아이, 나 또 꼬시잖아‬ ‪- (지원) 아니야‬‪Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem.‬ ‪- Trời ạ, lại dụ dỗ em.‬ ‪- Không đâu.‬
‪- (승기) 나 꼬시는 거잖아‬ ‪- (지원) 아니야‬‪- Trời ạ, lại dụ dỗ em.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Anh đang dụ em còn gì.‬ ‪- Cậu cũng nghe thấy rồi mà.‬
‪(승기) 나 꼬시는 거잖아, 형‬‪- Anh đang dụ em còn gì.‬ ‪- Cậu cũng nghe thấy rồi mà.‬
‪괜한 소리가 아니잖아‬‪- Anh đang dụ em còn gì.‬ ‪- Cậu cũng nghe thấy rồi mà.‬ ‪Vừa ngắm cảnh, vừa uống cà phê‬ ‪thì sẽ được gì đó mà.‬
‪(지원) 뷰를 보면서 커피를 마시면‬ ‪뭐가 있다잖아‬‪Vừa ngắm cảnh, vừa uống cà phê‬ ‪thì sẽ được gì đó mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪잠깐만, 내가…‬‪Đợi tí, để anh…‬
‪(승기) 아니야, 형‬ ‪없어, 없어, 없어‬‪Không phải đâu. Ở đó không có gì.‬
‪형, 없어, 없어‬‪Không có gì cả.‬
‪아메리카노 따뜻한 거‬‪Cho tôi Americano nóng.‬
‪(직원5) 이쪽에‬ ‪단말기 대 주시고요‬‪Anh quét mã QR này đi ạ.‬
‪[단말기 조작음]‬‪MỌI GIAO DỊCH ĐỀU THÔNG QUA‬ ‪ĐIỆN THOẠI VÀ MÃ QR‬
‪(승기) 됐다‬‪Được rồi.‬ ‪ĐỒNG Ý THANH TOÁN?‬
‪결제됐다‬‪- Đã thanh toán xong.‬ ‪- Xin chờ một lát ạ.‬
‪- (직원5) 잠시만 기다려 주세요‬ ‪- 네‬‪- Đã thanh toán xong.‬ ‪- Xin chờ một lát ạ.‬
‪(승기) 아니, 오늘 제가‬ ‪혹시 여기 첫 손님이에요?‬‪Tôi là khách mở hàng hôm nay à?‬
‪- (직원5) 네, 첫 번째 손님이세요‬ ‪- 아이, 뭐‬‪- Vâng, anh là vị khách đầu tiên.‬ ‪- À, thế à.‬
‪(승기) 왜냐면 제가, 이‬‪Vì tôi là người đầu tiên‬ ‪kiếm được 100 triệu nyang,‬
‪최초의 1억 냥을 획득했기 때문에‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vì tôi là người đầu tiên‬ ‪kiếm được 100 triệu nyang,‬ ‪nên phải chịu chi một chút,‬ ‪vì nền kinh tế.‬
‪이렇게 좀 써 줘야 돼요‬ ‪경제를 위해서‬‪nên phải chịu chi một chút,‬ ‪vì nền kinh tế.‬
‪주문하신 음료 드릴게요‬‪- Đây là đồ uống của anh.‬ ‪- Phiếu tích điểm.‬
‪(승기와 직원5)‬ ‪- 네, 쿠폰‬ ‪- 쿠폰 하나 찍어 드릴게요‬‪- Đây là đồ uống của anh.‬ ‪- Phiếu tích điểm.‬ ‪Tôi sẽ đóng một dấu cho anh.‬ ‪Thường xuyên đến dùng cà phê nhé.‬
‪(직원5) 카페 많이 이용해 주세요‬‪Tôi sẽ đóng một dấu cho anh.‬ ‪Thường xuyên đến dùng cà phê nhé.‬
‪(승기) 첫 손님은‬ ‪근데 뭐 안 주나요?‬‪- Không có gì cho khách đầu tiên ư?‬ ‪- Riêng vị khách đầu tiên thì không.‬
‪(직원5) 첫 번째 손님은 없으세요‬‪- Không có gì cho khách đầu tiên ư?‬ ‪- Riêng vị khách đầu tiên thì không.‬
‪'첫 번째 손님은'요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪"Riêng vị khách đầu tiên" sao?‬
‪(직원5) 네, 없으세요, 죄송합니다‬‪Vâng. Xin lỗi quý khách.‬
‪잠깐만, 그러면‬‪Khoan đã. Vậy tức là…‬
‪추천 메뉴가 있어요?‬‪Cô có đề xuất món gì không?‬
‪저희 자몽에이드도 괜찮고요‬‪Nước bưởi của chúng tôi rất ngon,‬
‪(직원5) 아니면‬ ‪어, 초코라떼도 괜찮으세요‬‪hoặc latte sô-cô-la cũng rất tuyệt.‬
‪아, 이거 뭘 먹어야지‬ ‪나오나 본데?‬‪Gọi gì đó thì sẽ được tặng hộp thì phải.‬
‪자몽에이드‬‪Nước bưởi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기) 지원이 형한테‬ ‪걸리면 안 되는데‬‪Không được để anh Ji Won phát hiện ra.‬ Đợi đã nào.
‪잠깐만요‬‪Không được để anh Ji Won phát hiện ra.‬ Đợi đã nào.
‪(지원) 야, 승기야‬‪Này, Seung Gi.‬
‪- 자몽에이드 하나 주세요‬ ‪- (지원) 야, 승기야‬‪- Cho tôi một cốc nước bưởi.‬ ‪- Nước bưởi ạ?‬
‪(직원5) 자몽에이드‬ ‪한 잔 드릴까요?‬‪- Cho tôi một cốc nước bưởi.‬ ‪- Nước bưởi ạ?‬
‪자몽에이드, 나 뭐 있는 거 같아‬‪- Cho tôi một cốc nước bưởi.‬ ‪- Nước bưởi ạ?‬ ‪Chắc chắn là có gì đó.‬
‪어?‬‪Chắc chắn là có gì đó.‬
‪(지원) 뭘 또 딜하고 있어?‬‪Lại thỏa thuận gì à?‬ ‪- Đâu có.‬ ‪- Mời anh quét mã.‬
‪[승기가 부정한다]‬ ‪(직원5) 자몽에이드‬ ‪단말기 대 주시면 되시고요‬‪- Đâu có.‬ ‪- Mời anh quét mã.‬ ‪Em muốn uống hai món.‬
‪(승기) 나 두 잔 먹으려고‬‪Em muốn uống hai món.‬
‪(지원) 아니, 왜 두 잔 먹어?‬‪- Sao lại uống tận hai món?‬ ‪- Vì em thích thôi.‬
‪(승기와 직원5)‬ ‪- 아니, 그냥 내가 먹는 거예요‬ ‪- 잠시만 기다려 주세요‬‪- Sao lại uống tận hai món?‬ ‪- Vì em thích thôi.‬ ‪Đắt thế sao còn uống hai ly?‬
‪(지원) 아니, 이렇게 비싼데‬ ‪갑자기 두 잔을 왜 먹어?‬‪Đắt thế sao còn uống hai ly?‬ ‪- Không có gì.‬ ‪- Mau khai thật nào.‬
‪- (승기) [웃으며] 아니‬ ‪- (지원) 아니, 빨리 얘기해 봐‬‪- Không có gì.‬ ‪- Mau khai thật nào.‬
‪목말라서 그래, 목말라서‬‪Em khát quá thôi.‬ ‪Khát mà gọi cà phê nóng?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(지원) 이렇게 목마른데‬ ‪이렇게 뜨거운 걸 먹어?‬‪Khát mà gọi cà phê nóng?‬ ‪Em đã gọi cà phê nóng mà…‬ ‪Em hay thích uống hai thứ cùng nhau.‬
‪아니, 따뜻한 거 먹으려고 했는데‬‪Em đã gọi cà phê nóng mà…‬ ‪Em hay thích uống hai thứ cùng nhau.‬
‪(승기) 또 저기 뭐냐‬ ‪난 원래 같이 먹어요‬‪Em đã gọi cà phê nóng mà…‬ ‪Em hay thích uống hai thứ cùng nhau.‬
‪(지원) 아니, 두 개를 시키는 게‬ ‪너무 이상하잖아‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Gọi hai ly rõ ràng rất kỳ lạ.‬
‪- (승기) 아니‬ ‪- 한 잔에 비싸다고, 막‬‪- Đâu có.‬ ‪- Một ly bốn triệu nyang đã than đắt rồi.‬
‪400만 냥, 비싼데‬‪- Đâu có.‬ ‪- Một ly bốn triệu nyang đã than đắt rồi.‬
‪(승기) 저 뷰가 딱 두 잔‬ ‪먹고 싶게 생긴 뷰 아니야, 형?‬‪Cảnh đẹp đó làm em muốn uống hai ly đấy.‬
‪(지원) 어디가?‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Cảnh đằng đó.‬
‪(승기) [웃으며] 아니, 아니‬ ‪저 뷰가‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Cảnh đằng đó.‬
‪아니, 저 뷰가‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Cảnh đằng đó.‬
‪주문하신 음료 드릴게요‬‪Đây là món mà anh đã gọi.‬
‪[헛웃음 치며] 아니, 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪아무것도 없어요?‬‪Không có gì cả sao?‬ ‪Hãy ủng hộ quán nhiều nhé.‬
‪(직원5) 고객님, 저희 카페‬ ‪많이 이용해 주세요‬‪Hãy ủng hộ quán nhiều nhé.‬ ‪Tôi đã ủng hộ nhiều mà.‬ ‪Mua tận hai ly này.‬
‪(승기) 아니, 많이 이용했잖아요‬ ‪두 잔이나 샀는데‬‪Tôi đã ủng hộ nhiều mà.‬ ‪Mua tận hai ly này.‬
‪아, 오기인가‬‪Có cố chấp quá không nhỉ?‬
‪초코라떼 콜!‬ ‪[주문 벨 소리 효과음]‬‪Cho tôi một ly latte sô-cô-la. Trời ạ.‬
‪에이씨‬‪Cho tôi một ly latte sô-cô-la. Trời ạ.‬
‪또 사?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Lại mua nữa?‬
‪(지원) 승기야, 너 뭐 하냐?‬‪Seung Gi à, cậu đang làm gì thế?‬
‪뭐라고 얘기를 했어?‬ ‪빨리 알려 줘, 나도, 안 할게‬ ‪[승기가 부정한다]‬‪- Cô ấy đã nói gì ư? Nói anh nghe đi.‬ ‪- Đâu có nói gì.‬
‪너 해, 그냥 나 안 할게‬‪- Cậu lấy đi. Anh không giành đâu.‬ ‪- Có nói gì đâu.‬
‪아니, 아무 얘기도 안 했는데‬‪- Cậu lấy đi. Anh không giành đâu.‬ ‪- Có nói gì đâu.‬
‪그냥 오기로 하는 거야, 오기로‬‪Do em cố chấp thôi.‬
‪- (지원) 왜?‬ ‪- 뭐 줄 거 같아서‬‪- Sao?‬ ‪- Em nghĩ sẽ có quà gì đó.‬
‪(직원5) 주문하신 음료 나왔습니다‬‪Thức uống của anh đây ạ.‬ ‪Cho tôi mượn phiếu tích điểm ạ.‬
‪고객님, 쿠폰 한번 보여 주시고요‬‪Thức uống của anh đây ạ.‬ ‪Cho tôi mượn phiếu tích điểm ạ.‬ ‪SEUNG GI CƯỢC HẾT THEO LINH CẢM‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪축하드립니다, 고객님‬‪Chúc mừng anh đã được chọn‬ ‪trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪트윈트리 카페 이벤트에‬ ‪당첨되셨습니다‬‪Chúc mừng anh đã được chọn‬ ‪trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪[승기의 환호성]‬‪TRÚNG THƯỞNG‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뭐라고?‬‪Cái gì cơ?‬
‪(직원5) 오늘 방문한 고객님 중에‬‪Chúng tôi tặng quà cho‬ ‪vị khách thứ ba của hôm nay ạ.‬
‪세 번째 고객님께‬ ‪저희 선물을 드리고 있는데요‬‪Chúng tôi tặng quà cho‬ ‪vị khách thứ ba của hôm nay ạ.‬
‪[승기의 헛웃음]‬ ‪잠시만 기다려 주시겠습니까?‬‪Chúng tôi tặng quà cho‬ ‪vị khách thứ ba của hôm nay ạ.‬ ‪Xin đợi một lát.‬
‪- (직원5) 짜잔, 축하드립니다‬ ‪- (승기) 감사합니다, 감사합니다‬‪- Đây ạ. Chúc mừng anh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(승기) 아이, 세 번째에 올걸‬‪Ôi, biết thế đã chờ mua ly thứ ba rồi.‬
‪(지원) 일로 와 앉아‬‪Lại đây ngồi.‬
‪[종이 딸랑거린다]‬‪Ôi, thật là.‬
‪(승기) 천 5백만 냥 써 가지고‬‪Em đã đốt 15 triệu nyang rồi.‬ ‪ĐÃ TIÊU 15 TRIỆU NYANG‬
‪빨간색에 꽂아도 손해긴 해‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪- Cắm vào màu đỏ thì em vẫn lỗ.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪근데 1억이 만약에 꽝이면‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang‬ ‪thì em mua ba ly này quá phí.‬
‪이건 진짜‬ ‪생돈 3개 다 산 거네, 이건‬‪Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang‬ ‪thì em mua ba ly này quá phí.‬
‪(지원) 그렇지‬‪Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang‬ ‪thì em mua ba ly này quá phí.‬
‪1억 냥 벌자고 하는 거지‬‪Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang,‬ ‪chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu.‬
‪이게 천 냥 벌자고 하는 거냐‬ ‪이 짓을?‬‪Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang,‬ ‪chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu.‬
‪[웃음]‬ ‪이걸 계속?‬‪Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang,‬ ‪chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu.‬
‪(승기) 형, 저 일단‬ ‪여기 좀 꽂아 볼게요‬‪Anh, giờ em sẽ cắm vào thử.‬ ‪Anh đi đây. Cậu tự quyết đi.‬
‪(지원) 간다‬‪Anh đi đây. Cậu tự quyết đi.‬
‪결정은 네가 해라‬‪Anh đi đây. Cậu tự quyết đi.‬
‪[한숨]‬
‪안전하게 할까, 그냥?‬‪Hay cứ chơi an toàn nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪(승기) 1억?‬‪Hay 100 triệu nhỉ?‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪CẮM VÀO KHE XANH‬ ‪CÓ 50% TỶ LỆ TRÚNG 100 TRIỆU‬
‪[한숨 쉬며] 안 왔나?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chưa có tiền sao?‬
‪잘못 꽂았나?‬ ‪[심장 박동 효과음]‬‪Cắm nhầm rồi à?‬
‪아이씨, 안 오네‬‪Trời ạ, không có tiền rồi.‬
‪[승기의 환호성]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪PHAO TIN VỊT‬
‪(승기) 1억, 1억‬‪Được 100 triệu rồi!‬
‪와, 대박이다, 1억이 나오네‬‪Chà, đỉnh thật. Được 100 triệu luôn.‬
‪근데 보아 어디 갔지?‬‪Mà Bo Ah đi đâu rồi nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BO AH CŨNG TÌM RA HỘP PANDORA?‬
‪(보아) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪10 PHÚT TRƯỚC‬
‪[작은 목소리로] 상자‬‪Hộp ấy ạ.‬
‪상자‬ ‪[소란스러운 소리가 들린다]‬‪Hộp ấy ạ.‬
‪(보아) 상자 있을 거 같은데‬‪Phải có hộp ở đâu đó chứ.‬
‪하나 있을 것 같은데‬‪Phải có ít nhất một hộp.‬ ‪BO AH TÌM MỌI NGÓC NGÁCH‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[양 울음 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(보아) 어?‬‪NHƯNG CÁI HỘP NÀY… CAO QUÁ RỒI‬
‪이거 어떻게 빼지?‬‪NHƯNG CÁI HỘP NÀY… CAO QUÁ RỒI‬ ‪Sao lấy xuống đây?‬
‪[힘주며] 예스!‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬‪CHO BO AH TÌM RA HỘP PANDORA‬
‪(보아) 자‬‪Nào.‬
‪[한숨]‬
‪대담하게 도전을 해야 돼‬‪Phải liều mới được.‬
‪[보아의 비명]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[보아의 비명]‬ ‪(희철) 아, 뭔데!‬‪Ôi, gì vậy?‬
‪(보아) 오빠!‬‪Anh à!‬
‪(희철) 씨…‬‪Thật là. Tiếc ghê.‬
‪아이씨, 아이씨‬‪Thật là. Tiếc ghê.‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪SAO KHÔNG THẤY GÌ HẾT VẬY?‬
‪(보아) 아니, 진짜 입금이‬ ‪안 됐는데?‬‪Sao không thấy tiền vào vậy?‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪(카이) [웃으며] 여긴 지나가시죠‬‪Gì vậy?‬ ‪Lướt qua luôn đi chị.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Lướt qua luôn đi chị.‬
‪- (보아) 언니‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪(보아) 아이씨‬‪SỐ DƯ CỦA CHO BO AH‬ ‪VẪN LÀ 100 TRIỆU NYANG‬
‪꽝이구나‬‪Tạch rồi nhỉ.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪NGÀY 1‬ ‪3:00 CHIỀU‬
‪(사람들) [손뼉 치며]‬ ‪이달소, 이달소!‬‪NGÀY 1‬ ‪3:00 CHIỀU‬ ‪- LOONA!‬ ‪- LOONA!‬ ‪- Em sẽ chắp tay lại xem.‬ ‪- LOONA!‬
‪(카이) 저 손 모으고 볼 거예요‬ ‪손 모으고‬‪- Em sẽ chắp tay lại xem.‬ ‪- LOONA!‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬‪LOONA, "WHY NOT?"‬
‪[나래가 노래를 흥얼거린다]‬‪LOONA, "WHY NOT?"‬
‪(지원) 춤 외워, 춤 외워‬‪Học thuộc đi.‬
‪[카이와 승기의 환호]‬
‪[사람들의 환호]‬ ‪(나래) 이달소! 이달소!‬‪- LOONA! LOONA!‬ ‪- LOONA!‬
‪[사람들의 환호]‬‪- LOONA! LOONA!‬ ‪- LOONA!‬ ‪CHỦ CHIẾC HỘP LẦN NÀY SẼ LÀ MÌNH‬
‪[사람들이 노래를 따라 부른다]‬‪CHỦ CHIẾC HỘP LẦN NÀY SẼ LÀ MÌNH‬ ‪- Ooh la la‬ - Ooh la la
‪[사람들의 환호와 박수]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[흥겨운 음악]‬‪BÀY TỎ CẢM XÚC KIỂU TƯ BẢN‬ ‪VÌ MÓN QUÀ CỦA CÁC CÔ GÁI‬
‪(랄랄) 이달의 소녀가‬‪LOONA đã giữ lời hứa với mọi người,‬ ‪quay trở lại biểu diễn lần nữa.‬
‪여러분들과의 약속을‬ ‪지키기 위해서‬‪LOONA đã giữ lời hứa với mọi người,‬ ‪quay trở lại biểu diễn lần nữa.‬
‪다시 무대에 섰는데요‬‪LOONA đã giữ lời hứa với mọi người,‬ ‪quay trở lại biểu diễn lần nữa.‬
‪무대 어땠나요?‬‪- Mọi người thấy sao ạ?‬ ‪- Tuyệt lắm.‬
‪- (카이) 너무 좋아요!‬ ‪- (나래) 최고예요!‬‪- Mọi người thấy sao ạ?‬ ‪- Tuyệt lắm.‬
‪(지원) 아름다운 밤이에요‬‪Thật là một đêm tuyệt vời.‬
‪(랄랄) 그럼 남은 시간도‬ ‪행복하시고‬‪Vậy chúc mọi người ở lại vui vẻ.‬ ‪Chúng tôi xin phép đi trước.‬
‪저희는 이만 들어가겠습니다‬‪Vậy chúc mọi người ở lại vui vẻ.‬ ‪Chúng tôi xin phép đi trước.‬
‪[랄랄이 인사한다]‬ ‪어?‬‪- Tôi là MC Ral Ral.‬ ‪- Không có quà à?‬
‪좋은 거 있다며, 좋은 거, 좋은 거‬‪- Tôi là MC Ral Ral.‬ ‪- Không có quà à?‬ ‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬ ‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(이달의 소녀)‬ ‪이달의 소녀였습니다, 감사합니다‬‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬ ‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬ ‪- Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ.‬
‪(카이) 근데 없어요?‬‪Không có quà thật à?‬
‪뭐 아무것도 없어요?‬‪- Không có gì à?‬ ‪- Thôi.‬ ‪Nào, ta đi thôi.‬
‪(랄랄) 자, 가시죠‬‪Nào, ta đi thôi.‬
‪(보아) 고생하셨어요‬‪Mọi người vất vả rồi ạ.‬
‪(승기) 예, 하여튼 감사합니다‬‪Dù sao cũng cảm ơn mọi người nhiều.‬
‪- (지원) 고마워요, 수고했어요‬ ‪- 고마워요‬‪Dù sao cũng cảm ơn mọi người nhiều.‬ ‪- Vất vả rồi. Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪진짜 없어?‬‪Không có thật à?‬
‪(희철) 저런 정신머리 없는 것들‬‪Xem ngơ ngác tội chưa kìa.‬
‪(희철) 설마 또 주겠냐?‬‪Ai lại tặng quà hai lần?‬
‪저는 RPG를 할 때도‬‪Lúc chơi game nhập vai,‬ ‪tôi thường tích điểm kinh nghiệm‬ ở khu vực dành cho cấp độ thấp.
‪저랩존에서 이미‬‪tôi thường tích điểm kinh nghiệm‬ ở khu vực dành cho cấp độ thấp.
‪경험치를 잔뜩 먹어 놓고 다니는‬ ‪스타일이라서‬‪tôi thường tích điểm kinh nghiệm‬ ở khu vực dành cho cấp độ thấp.
‪[희철의 놀란 탄성]‬‪Chà.‬ ‪Trời, lơ lửng trên không à?‬
‪우와, 공중에 떠 있는 거‬ ‪아니야?‬‪Trời, lơ lửng trên không à?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪오, 마임, 와, 마임 대박‬‪Chà, đỉnh quá đi.‬
‪쉿, 쉿, 쉿, 쉿, 쉿‬
‪오, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪Ôi, gì vậy?‬
‪[희철의 탄성]‬
‪[웃음]‬‪CHỜ ĐỢI CHIẾC HỘP‬
‪[놀란 숨소리]‬‪CHỜ ĐỢI CHIẾC HỘP‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪아이씨, 지금 이럴 때가 아닌데‬‪Giờ đâu phải lúc làm trò này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[희철의 탄성]‬
‪어디로 가라는 신호인가?‬‪Ý bảo mình đi lối đó?‬
‪어, 이거…‬‪Cái này… Ôi, đằng kia có kìa.‬
‪어? 저기 있다, 저기 있다‬ ‪저기 있다, 저기 있다‬‪Cái này… Ôi, đằng kia có kìa.‬
‪[웃으며] 저기 있다, 저기 있다‬‪Cái này… Ôi, đằng kia có kìa.‬ ‪KIM HEE CHUL TÌM RA HỘP PANDORA‬
‪파란색‬‪Màu xanh.‬
‪1억 가자‬‪Kiếm 100 triệu nào.‬
‪고장 난 건가?‬‪Hỏng rồi à?‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪[웃으며] 나이스, 나이스‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪Quá tuyệt.‬ ‪BẠN NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪와, 2억 3천5백‬‪BẠN NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪Ôi, 235 triệu rồi. Cảm ơn anh ạ.‬
‪감사합니다, 감사합니다‬‪Ôi, 235 triệu rồi. Cảm ơn anh ạ.‬
‪[보아의 놀란 신음]‬‪ĐỒI NỮ THẦN‬ ‪Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá.‬
‪(보아) 보아야, 기대하지 말자‬‪Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá.‬
‪[입금 알림 효과음]‬‪Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá.‬ ‪BẠN NHẬN ĐƯỢC 10 TRIỆU NYANG‬
‪(승기) 어? 이거 뭐야‬‪BẠN NHẬN ĐƯỢC 10 TRIỆU NYANG‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Ơ, gì đây?‬
‪어? 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC‬ ‪Ôi, gì vậy?‬
‪뭐야, 이거, 이거 있는 거였어?‬‪Chỗ này cũng có hộp à?‬
‪(지원) 아이스크림이나‬ ‪하나 먹을까?‬‪Có nên ăn một que kem không nhỉ?‬
‪(직원6) 어서 오세요‬ ‪뉴마트입니다‬‪- Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬
‪(지원) 아, 예, 안녕하세요‬‪- Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬
‪이 죠스바 얼마예요?‬‪Kem Jaws này bao nhiêu vậy ạ?‬
‪(직원6) 전자 상으로‬ ‪거래를 하고 있어 가지고요‬‪Có thể thanh toán bằng điện thoại ạ.‬
‪(지원) 잠깐만요‬‪Có thể thanh toán bằng điện thoại ạ.‬ ‪Khoan đã. Quá đỉnh, lúc nãy không thấy.‬
‪어, 야, 대박 이걸 몰랐어‬‪Khoan đã. Quá đỉnh, lúc nãy không thấy.‬ ‪EUN JI WON TÌM RA HỘP PANDORA‬
‪(지원) 천만 냥으로 되겠어?‬‪Mười triệu nyang sao mà đủ?‬
‪그러면은, 뭐‬‪Đã vậy thì chơi luôn.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪[종소리가 울린다]‬‪TỪ GIỜ, HỘP JOKER CỦA PANDORA‬ ‪SẼ ĐƯỢC KÍCH HOẠT‬
‪(승기) 어?‬‪Ơ? Con Joker đó là gì vậy?‬
‪뭐야, 저 조커‬‪Ơ? Con Joker đó là gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪HỘP JOKER SẼ LƯỢN KHẮP THẾ GIỚI MỚI‬ ‪VÀ ĐÁP XUỐNG MỘT NƠI NHẤT ĐỊNH‬
‪(희철) 어?‬‪HỘP JOKER SẼ LƯỢN KHẮP THẾ GIỚI MỚI‬ ‪VÀ ĐÁP XUỐNG MỘT NƠI NHẤT ĐỊNH‬
‪조커, 조커 카드, 조커 카드‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Joker! Là thẻ bài Joker.‬
‪(나래) 뭐야?‬‪Gì vậy? Đó là gì?‬
‪야, 저거 뭐야?‬‪Gì vậy? Đó là gì?‬
‪"조커"‬
‪(희철) 오, 온다‬ ‪온다, 온다, 온다, 온다‬‪Đang bay xuống kìa.‬
‪(나래) 조커, 조커, 조커‬‪Joker!‬
‪오, 온다, 야, 우리 온다‬ ‪온다, 온다, 온다‬‪Nó kìa. Bay tới chỗ mình kìa!‬
‪어, 야, 온다, 온다‬‪Bay xuống rồi!‬
‪여기!‬‪Ở đây này!‬
‪어, 온다, 온다, 온다‬‪Sắp đến rồi.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 온다, 온다, 온다‬ ‪- [웃으며] 온다, 온다, 온다‬‪- Đến rồi!‬ ‪- Đến rồi kìa!‬
‪(나래) 온다, 온다‬‪- Đến rồi!‬ ‪- Đến rồi kìa!‬
‪(카이) 빨리 와 줘‬‪- Mau đến đây.‬ ‪- Ở đây.‬
‪(나래) 여기야‬‪- Mau đến đây.‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (카이) 어? 저거 뭐야‬ ‪- (나래) 여기, 여기요‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ở đây.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(승기) 저 조커가‬ ‪내리는 데에 가야 돼‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ở đây.‬ ‪Phải chạy tới chỗ Joker đáp.‬
‪(희철) 저걸 내리는‬ ‪방법이 있을 텐데‬‪Chắc phải có cách cho nó đáp xuống.‬
‪저 위에 있는 거‬‪Lên trên kia vậy.‬
‪(승기) 어, 저기 어디인 거 같은데‬‪À, hình như ở đâu đó bên kia.‬
‪(보아) 드론이 일로 왔단 말이야‬‪Drone bay sang phía đó rồi.‬
‪(나래) 아유, 나 미쳐 버리겠네‬‪Ôi, điên mất thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[희철의 놀란 신음]‬‪AI SẼ GIÀNH ĐƯỢC HỘP JOKER?‬
‪(희철) 대박, 대박, 대박‬‪Đỉnh quá đi mất.‬
‪(승기) 시간이 없다‬ ‪일단 비스트로‬‪Không có thời gian nữa.‬ Cứ đến Bistro trước đã.
‪비스트로로 가야겠다‬‪Không có thời gian nữa.‬ Cứ đến Bistro trước đã.
‪(카이) 나는 근데 왜 못 찾지?‬‪Mà sao em không tìm được gì nhỉ?‬
‪(나래) [한숨 쉬며] 나‬‪Ôi, mình nghèo kiết xác.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪너무 거지다, 너무 거지야, 지금‬‪Ôi, mình nghèo kiết xác.‬ ‪Nước cũng không mua nổi.‬
‪물도 못 사 먹는 거지야‬‪Nước cũng không mua nổi.‬ ‪LÀM GIÀU THẬT KHỔ SỞ‬
‪(나래) 오빠, 많이 땄어?‬‪Anh kiếm được nhiều chưa?‬
‪어, 난 좀 있어‬‪Ừ, cũng kha khá.‬
‪(나래) 이따 디너‬ ‪약간 시원하게 먹을 수 있을 정도?‬‪Có đủ để lát nữa‬ ‪ăn tối hoành tráng chút không?‬
‪배를 사서 나갈까 생각 중이야‬‪Anh đang nghĩ xem‬ ‪có nên mua tàu rời khỏi đây không.‬
‪가자, 잘, 잘됐다‬‪Đi thôi. Anh ấy ấm túi rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 형, 멋있어요‬ ‪- 관심 없어, 많은 거 관심 없어‬‪- Anh ngầu lắm.‬ ‪- Không thèm quan tâm luôn.‬
‪(지원) 배를 타고‬ ‪저기 거제도 가서 회 한 마리 먹고‬‪Đủ để đi tàu‬ ‪ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con‬ rồi trở về luôn ấy.
‪다시 들어올 정도?‬‪ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con‬ rồi trở về luôn ấy.
‪(카이) 희철이 형은‬ ‪아직 안 온 거야?‬‪ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con‬ rồi trở về luôn ấy. ‪Anh Hee Chul vẫn chưa về sao?‬
‪(나래) 희철 오빠, 이거, 저기‬ ‪조난당한 거 아니야?‬‪Anh Hee Chul bị lạc rồi à?‬ ‪Có nên gọi cho anh ấy không?‬
‪이거 연락해 봐야 되는 거‬ ‪아니야, 이거?‬‪Anh Hee Chul bị lạc rồi à?‬ ‪Có nên gọi cho anh ấy không?‬
‪- (직원2) 물 한잔 드릴까요?‬ ‪- (나래) 예‬‪- Tôi lấy nước cho chị nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 왔다, 희철이 형‬‪- Tôi lấy nước cho chị nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh Hee Chul về rồi.‬
‪어, 커피‬‪- Ôi, cà phê.‬ ‪- Anh đi đâu vậy?‬
‪- (나래) 오빠, 얼마나 땄어요?‬ ‪- (승기) 어디 갔다 왔어요?‬‪- Ôi, cà phê.‬ ‪- Anh đi đâu vậy?‬ ‪- Anh được bao nhiêu?‬ ‪- Chỉ có tiêu.‬
‪(희철) 돈만 썼어‬‪- Anh được bao nhiêu?‬ ‪- Chỉ có tiêu.‬
‪(나래) 어? 홀로다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ơ? Holo kìa.‬
‪- (승기) 어, 나왔어, 나왔어‬ ‪- (카이) 나왔어요?‬‪- Xuất hiện lại rồi.‬ ‪- Trở lại sao?‬
‪[홀로 음성] 신세계에 온‬ ‪첫날을 기념해서‬‪Các bạn hài lòng với các sự kiện‬ ‪chào mừng ngày đầu tiên‬ đến Thế Giới Mới chứ?
‪다양한 이벤트를 마련해 보았는데‬ ‪만족하셨나요?‬‪chào mừng ngày đầu tiên‬ đến Thế Giới Mới chứ?
‪(나래) 아, 이벤트 너무 좋았어요‬‪- Ôi, các sự kiện hay lắm.‬ ‪- Thích lắm.‬
‪(승기) 너무 좋아요, 너무 좋아요‬‪- Ôi, các sự kiện hay lắm.‬ ‪- Thích lắm.‬ ‪Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp‬ đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ?
‪[홀로 음성] 특별히 여러 개의‬ ‪선물 상자들을 준비해 두었는데‬‪Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp‬ đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ?
‪다들 발견하셨죠?‬‪Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp‬ đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ?
‪- (나래) 네‬ ‪- (승기) 받았죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Tìm được ạ.‬
‪[홀로 음성] 이 상자는 10개 중‬‪Trong số mười chiếc hộp…‬
‪10개가 모두 열렸습니다‬‪cả mười hộp đều đã được mở ra.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Chúng ta mở hết rồi sao?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪- (나래) 다 열렸어‬ ‪- (승기) 다 열렸구나‬‪- Thế à?‬ ‪- Chúng ta mở hết rồi sao?‬
‪[홀로 음성] 이 10개의 상자 중‬ ‪열린 상자 10개의 결과로‬‪- Thế à?‬ ‪- Chúng ta mở hết rồi sao?‬ ‪Toàn bộ mười chiếc hộp đều được mở,‬
‪5억 2천만 냥이‬ ‪여러분들에게 제공되었습니다‬‪và các bạn đã nhận được 520 triệu nyang.‬ ‪Cái gì? 520 triệu nyang á?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪5억 2천 냥?‬‪Cái gì? 520 triệu nyang á?‬ ‪Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó‬ có một chiếc hộp đặc biệt.
‪[홀로 음성] 그리고 상자 중에는‬‪Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó‬ có một chiếc hộp đặc biệt.
‪특별한 상자가 하나 있었는데요‬‪Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó‬ có một chiếc hộp đặc biệt.
‪[의아한 신음]‬‪Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó‬ có một chiếc hộp đặc biệt. ‪Gì cơ?‬
‪바로 조커 상자입니다‬‪Chính là chiếc hộp Joker.‬ ‪- Hộp Joker? À, tôi có thấy.‬ ‪- Đúng rồi, có nhìn thấy.‬
‪(희철) 조커 상자‬ ‪아, 그거는 봤어요‬‪- Hộp Joker? À, tôi có thấy.‬ ‪- Đúng rồi, có nhìn thấy.‬
‪(나래) 그래, 봤어요‬‪- Hộp Joker? À, tôi có thấy.‬ ‪- Đúng rồi, có nhìn thấy.‬
‪[홀로 음성] 조커 상자는‬‪Hộp Joker chỉ có duy nhất một khe cắm.‬
‪단말기 거치대가 하나뿐이었는데요‬‪Hộp Joker chỉ có duy nhất một khe cắm.‬
‪- 어? '예'?‬ ‪- (나래) 그래요?‬‪- Phải.‬ ‪- "Phải" á?‬
‪- (보아) 무조건 넣는 거예요?‬ ‪- (희철) '예'?‬‪- "Phải" sao?‬ ‪- "Phải" hả?‬
‪- (희철) 뭐야, 너‬ ‪- (나래) 아니야…‬‪- Em nói thế là sao?‬ ‪- Không phải…‬
‪(승기) 어, '예'?‬‪- Em nói thế là sao?‬ ‪- Không phải…‬ ‪Em định nói "Phải không đó?" mà.‬
‪(나래) 호흡 자체가‬ ‪'예?' 이거였지‬‪Em định nói "Phải không đó?" mà.‬
‪[홀로 음성] 조커 상자에‬ ‪단말기를 꽂으면‬‪Nếu cắm điện thoại vào hộp Joker,‬ ‪sẽ nhận được 100 triệu nyang‬ với tỷ lệ trúng 100%.
‪100%의 확률로 1억 냥을‬ ‪얻게 됩니다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪sẽ nhận được 100 triệu nyang‬ với tỷ lệ trúng 100%. ‪Vì vậy nếu tính cả‬ 100 triệu nyang từ hộp Joker,
‪그래서 오늘 여러분에게‬ ‪지급된 상금‬‪Vì vậy nếu tính cả‬ 100 triệu nyang từ hộp Joker,
‪조커 상자의 1억 냥을 더해‬‪Vì vậy nếu tính cả‬ 100 triệu nyang từ hộp Joker, ‪số tiền hôm nay chúng tôi trao cho các bạn‬
‪총 6억 2천만 냥입니다‬ ‪[희철이 거든다]‬‪tổng cộng là 620 triệu nyang.‬ ‪Đỉnh thật.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(나래) 대박이다‬‪Đỉnh thật.‬
‪[홀로 음성] 단, 그 대가로‬‪Nhưng đổi lại,‬ ‪một trong sáu người các bạn‬
‪지금 여기 계신 6명 중‬ ‪한 사람은‬‪một trong sáu người các bạn‬
‪2억 냥을 차감당하게 됩니다‬‪sẽ bị trừ 200 triệu nyang.‬ ‪Là ai đây? Đợi đã.‬
‪(희철) [웃으며] 누굴까, 잠깐만‬‪Là ai đây? Đợi đã.‬
‪(나래) 이거 아니지‬‪Sao lại thế được?‬
‪[홀로 음성] 5분 후 단말기로‬ ‪직접 투표하여‬‪Năm phút sau, các bạn sẽ phải‬ bỏ phiếu kín bằng điện thoại ‪để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang.‬
‪누가 2억 냥을 차감당할지를‬‪để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang.‬
‪비밀 투표 하겠습니다‬‪để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang.‬ ‪Trước hết, chúng ta không biết‬ ‪ai đã mở chiếc hộp Joker.‬
‪(희철) 그럼 일단‬‪Trước hết, chúng ta không biết‬ ‪ai đã mở chiếc hộp Joker.‬
‪조커 상자를 누가 열었는지 몰라‬‪Trước hết, chúng ta không biết‬ ‪ai đã mở chiếc hộp Joker.‬ ‪- Bởi vì nó nằm trên drone.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪왜냐면 그 드론에 있던 게‬ ‪조커 상자잖아‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Bởi vì nó nằm trên drone.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪조커 상자를 갖고 있는 사람은‬ ‪생각을 잘해야 될 거 같아‬‪Người giữ hộp Joker phải nghĩ thật kỹ vào.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Vì nếu sau này bị phát hiện,‬
‪- (카이) 왜요?‬ ‪- 왜냐면 나중에 걸리게 되면‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì nếu sau này bị phát hiện,‬ ‪người đó sẽ phải lãnh đủ.‬
‪그 사람이 완전 진짜 독박 쓰거든?‬‪người đó sẽ phải lãnh đủ.‬
‪(희철) [웃으며] 그 사람은‬ ‪잘해야 돼‬‪- Đúng.‬ ‪- Người đó phải làm cho tốt.‬
‪너 아까 나랑 눈 마주쳤지?‬‪- Lúc nãy hai ta chạm mắt nhau đúng không?‬ ‪- Lúc nào cơ?‬
‪(보아) 언제?‬‪- Lúc nãy hai ta chạm mắt nhau đúng không?‬ ‪- Lúc nào cơ?‬
‪(희철) 야, 이름도 너 조씨‬ ‪조커랑 같은 조씨네‬‪Mà họ của em là Cho, cùng họ với Joker.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Mà họ của em là Cho, cùng họ với Joker.‬ ‪Họ Cho của em ở‬ ‪vùng Changnyeong đúng không?‬
‪창녕 조씨지, 너?‬‪Họ Cho của em ở‬ ‪vùng Changnyeong đúng không?‬
‪누구 뽑지?‬‪Bỏ phiếu cho ai nhỉ? Cá nhân em‬
‪(카이) 나는 개인적으로‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bỏ phiếu cho ai nhỉ? Cá nhân em‬ ‪- muốn chọn người nhiều tiền.‬ ‪- Đúng. Chị cũng thế.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 돈이 많은 사람을 좀 안전하게‬ ‪- 맞아, 나도 그게 맞다고 생각해‬‪- muốn chọn người nhiều tiền.‬ ‪- Đúng. Chị cũng thế.‬ ‪- Để an toàn.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(나래) 맞아‬‪- Để an toàn.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪Nhưng đâu biết ai nhiều tiền.‬
‪근데 누가 많은지를‬ ‪지금 모르니까‬‪Nhưng đâu biết ai nhiều tiền.‬ ‪Lúc nãy anh Ji Won‬ ‪cứ ngồi yên một chỗ mãi.‬
‪(카이) 아까 지원이 형이‬ ‪앉아 있더라고요, 그냥 가만히‬‪Lúc nãy anh Ji Won‬ ‪cứ ngồi yên một chỗ mãi.‬
‪지원이 형이 돈은 많다고 했어‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Anh Ji Won khoe mình có nhiều tiền lắm.‬
‪난 배를 사서 나갈까 생각 중이야‬‪Anh đang nghĩ xem‬ có nên mua tàu rời khỏi đây không.
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(나래) 가자, 잘됐다‬‪Anh đang nghĩ xem‬ có nên mua tàu rời khỏi đây không. ‪Ta đi thôi. Anh ấy ấm túi rồi.‬ ‪- Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa.‬ ‪- Lúc nãy gặp,‬
‪(나래) 이거 봐‬ ‪지금 입가가 실룩실룩하잖아‬‪- Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa.‬ ‪- Lúc nãy gặp,‬
‪(카이) 아까 지원이 형‬ ‪딱 만났는데‬‪- Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa.‬ ‪- Lúc nãy gặp,‬ ‪anh ấy nói có nhiều tiền‬ ‪nên ngồi thế thôi.‬
‪'나는 많이 찾았으니까‬ ‪그냥 앉아 있지'‬‪anh ấy nói có nhiều tiền‬ ‪nên ngồi thế thôi.‬ ‪Còn nói "Đã thật" nữa cơ.‬
‪(나래) 어, '여유 있잖아'‬ ‪이렇게 하면서‬‪Còn nói "Đã thật" nữa cơ.‬ ‪Phải chọn người lấy được Joker chứ.‬
‪(지원) 야, 조커를 뽑아야 되는 거‬ ‪아니야, 이거는‬‪Phải chọn người lấy được Joker chứ.‬ ‪Nhưng vấn đề là‬ ‪ta không biết ai lấy được Joker.‬
‪(희철) 근데 조커를‬ ‪누군지 우리가 모르니까 문제지‬‪Nhưng vấn đề là‬ ‪ta không biết ai lấy được Joker.‬
‪나는 승기가 뽑았을 거 같아‬‪Anh nghĩ là Seung Gi lấy được.‬
‪- (지원) 조커‬ ‪- (승기) 나요?‬‪Anh nghĩ là Seung Gi lấy được.‬ ‪- Em sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 어‬‪- Em sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[한숨]‬ ‪와, 내가…‬‪Thật là, anh…‬
‪투표 시작됐다‬‪Bắt đầu bỏ phiếu rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Bắt đầu bỏ phiếu rồi.‬ ‪CHỌN NGƯỜI ĐỂ TRỪ 200 TRIỆU NYANG‬
‪아, 이거 누구 하지? 진짜‬‪Ôi, chọn ai đây nhỉ? Thật là.‬
‪- 아, 이거 너무 잔인하다‬ ‪- (희철) 와, 투표‬‪- Ôi, tàn nhẫn quá đi.‬ ‪- Ôi, bỏ phiếu.‬
‪[희철의 놀란 신음]‬‪Ở THẾ GIỚI MỚI, KHÓ MÀ ĐOÁN ĐƯỢC‬ ‪SẼ LÊN VOI HAY XUỐNG CHÓ‬
‪[괴로운 신음]‬‪Ở THẾ GIỚI MỚI, KHÓ MÀ ĐOÁN ĐƯỢC‬ ‪SẼ LÊN VOI HAY XUỐNG CHÓ‬
‪(지원) 5초 남았어! 빨리빨리‬‪- Còn năm giây.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[승기의 탄식]‬‪KẾT THÚC BỎ PHIẾU‬
‪아이, 몰라, 나도, 에이, 쯧‬‪Ôi, không biết đâu. Thật là.‬ ‪Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai.‬
‪(희철) 근데 누가 누구 찍었는지는‬ ‪모르는 거야‬‪Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[홀로 음성] 자, 투표로 뽑힌‬ ‪주민의 2억 냥이 차감됩니다‬‪Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai.‬ ‪Cư dân được chọn‬ ‪sẽ bị trừ 200 triệu nyang.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(나래) 어? 울린다‬‪Cư dân được chọn‬ ‪sẽ bị trừ 200 triệu nyang.‬ ‪Ồ, chuông vang lên rồi.‬
‪(승기) 나온 거야?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ôi, điên thật mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Ôi, điên thật mà.‬ ‪Dính chưởng rồi.‬
‪(나래) [웃으며] 저 오빠다‬‪Dính chưởng rồi.‬
‪(지원) 너희들 미친 것들 아니야?‬ ‪야, 이거‬‪Mấy đứa này điên rồi hả?‬
‪(승기) 형, 형이 됐어요?‬‪Anh bị chọn sao?‬
‪(지원) 아이, 조커‬ ‪지금 웃고 있잖아, 좋아서!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh bị chọn sao?‬ ‪Joker đang cười vì vui quá kìa!‬ ‪Không! Em không phải Joker.‬
‪(승기) [웃으며] 조커 아니야‬ ‪조커 아니야‬‪Không! Em không phải Joker.‬
‪- (지원) 와, 나‬ ‪- 나 조커 아니라니까‬‪Không! Em không phải Joker.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Em không phải Joker thật mà.‬
‪[드론 작동음]‬‪30 PHÚT TRƯỚC‬
‪(희철) 어? 뭐야‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪30 PHÚT TRƯỚC‬ ‪Gì thế kia?‬
‪대박, 대박, 대박‬‪Đỉnh quá đi.‬ ‪HEE CHUL ĐẾN CHỖ HỘP JOKER SỚM NHẤT‬
‪어, 야!‬‪Ơ hay!‬
‪[승기의 웃음]‬‪Này! Đợi đã!‬
‪(희철) 야, 어, 잠깐만, 와‬ ‪[승기의 환호성]‬‪Này! Đợi đã!‬
‪[승기의 놀란 신음]‬‪CHỦ NHÂN CHIẾC HỘP JOKER LÀ SEUNG GI‬
‪(승기) '거치대에‬ ‪당신 단말기를 꽂으면'‬‪"Cắm điện thoại vào khe,‬ ‪bạn sẽ nhận được 100 triệu nyang.‬
‪'바로 1억 냥이‬ ‪당신 계좌로 입금되고'‬‪"Cắm điện thoại vào khe,‬ ‪bạn sẽ nhận được 100 triệu nyang.‬
‪'대신 한 명의 계좌에서‬ ‪2억 냥이 차감됩니다'‬‪Nhưng đổi lại sẽ có người‬ ‪bị trừ 200 triệu nyang".‬
‪당연히 해야지‬‪Dĩ nhiên là phải cắm vào rồi.‬
‪당연히‬‪Dĩ nhiên là phải cắm vào rồi.‬
‪미안하다‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪미안해‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(지원) 아, 왠지 나 할 거 같아‬‪Sao anh có cảm giác sẽ bị chọn vậy nhỉ?‬
‪야, 진짜 억울하다, 와‬‪Sao anh có cảm giác sẽ bị chọn vậy nhỉ?‬ ‪Anh ức thật đấy.‬ ‪HEE CHUL BIẾT BÍ MẬT NÀY‬ ‪NÊN TỐNG TIỀN SEUNG GI‬
‪[단말기 진동 효과음]‬‪ĐƯA ANH 10 TRIỆU,‬ ‪ANH SẼ CHỌN ANH JI WON‬ ‪- EM SẼ CHO ANH.‬ ‪- CHUYỂN NGAY ĐI.‬
‪[단말기 진동 효과음]‬‪- ANH TẮT TIẾNG ĐI.‬ ‪- Ừ, TẮT RỒI.‬ ‪LEE SEUNG GI ĐÃ CHUYỂN 10 TRIỆU‬ ‪CHO KIM HEE CHUL‬
‪[단말기 진동 효과음]‬‪HỢP TÁC LÂU DÀI NHÉ‬
‪오빠, 그럼 지금 0원이에요?‬‪- Vậy giờ anh hết sạch tiền rồi sao?‬ ‪- Còn gì nữa đâu. Âm 100 triệu rồi.‬
‪(지원) 아이, 그럼 없지‬ ‪이제 마이너스 1억 됐어‬‪- Vậy giờ anh hết sạch tiền rồi sao?‬ ‪- Còn gì nữa đâu. Âm 100 triệu rồi.‬
‪(승기) [웃으며] 마이너스 1억‬‪- Âm 100 triệu sao?‬ ‪- Anh bị nợ tiền sao?‬
‪- [웃으며] 아, 진짜?‬ ‪- (보아) 마이너스, 빚이 있어요?‬‪- Âm 100 triệu sao?‬ ‪- Anh bị nợ tiền sao?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 오빠, 근데 왜 아까 우리한테‬ ‪- 이 형은 1억 2천인 거 아니야?‬‪Sao lúc nãy anh bảo bọn em‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 어? 뭐, 배 살 수 있다고 했잖아‬ ‪- 형, 형 아까 1억 땄잖아요‬‪Sao lúc nãy anh bảo bọn em‬ ‪- có thể mua cả tàu luôn mà?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Nổ tí thôi mà. Mua tàu sao được?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 헛소리한 거야‬ ‪야, 배를 어떻게 사니?‬‪Nổ tí thôi mà. Mua tàu sao được?‬ ‪- Thấy chưa!‬ ‪- Anh ấy toàn nói dối.‬
‪[승기가 소리친다]‬ ‪(나래) 아니, 뭐가 진짜야‬ ‪저 오빠는‬‪- Thấy chưa!‬ ‪- Anh ấy toàn nói dối.‬ ‪Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà.‬
‪(승기) 지원이 형‬ ‪다 믿으면 안 된다니까‬‪Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà.‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪그냥 한 소리지‬‪Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà.‬ ‪Anh chỉ nói vui thôi.‬
‪[홀로 음성] 누군가의 단말기에‬ ‪메시지가 도착했습니다‬‪SEUNG GI, HEE CHUL,‬ ‪NA RAE, KAI, BO AH, JI WON‬ ‪Ai đó trong số các bạn‬ đã nhận được tin nhắn trên điện thoại.
‪[희철의 의미심장한 신음]‬ ‪[승기의 헛기침]‬
‪(카이) 아, 이거‬‪Chà…‬
‪(지원) 문자가 어디 있어?‬‪Tin nhắn ở đâu vậy?‬
‪형은 안 오셨나 봐요?‬‪- Chắc anh không nhận được rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪HOLO ĐỘT NHIÊN ĐẾM NGƯỢC‬
‪[호루라기 효과음]‬‪Mời đi hướng đó.‬ ‪Hãy về đây lúc 4:00 chiều.‬
‪(직원3)‬‪Mời đi hướng đó.‬ ‪Hãy về đây lúc 4:00 chiều.‬
‪(희철) NPC, NPC‬‪- Cậu ấy chắc chắn là NPC rồi.‬ ‪- "Mời đi hướng đó".‬
‪(카이) '이쪽으로 가세요'‬‪- Cậu ấy chắc chắn là NPC rồi.‬ ‪- "Mời đi hướng đó".‬
‪(희철) '4시에 다시 오세요'?‬‪"Về lúc 4:00" á?‬ ‪Ơ? ĐÃ QUA 4:00 RỒI MÀ?‬
‪(나래) 뭔 소리야?‬‪Nói gì vậy?‬
‪(직원3) 이쪽으로 가세요‬‪NHÂN VIÊN LIÊN TỤC LẶP LẠI LỜI NÓI‬
‪4시에 다시 오세요‬‪NHÂN VIÊN LIÊN TỤC LẶP LẠI LỜI NÓI‬
‪(나래) 아니, 근데 이거‬ ‪아까 했던 거 또 그대로잖아‬‪Nhưng mà lúc nãy‬ ‪cậu ấy cũng đã nói câu này rồi.‬
‪근데 이거 아까 했던 거‬ ‪또 그대로잖아‬‪MẤT TIỀN NÊN MẤT TRÍ LUÔN RỒI?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CƯỜI ĐẦY ẨN Ý‬
‪[홀로 음성] 누군가의 단말기에‬ ‪메시지가 도착했습니다‬‪VỪA NÃY‬
‪(지원) 문자가 어디 있어?‬‪Tin nhắn ở đâu vậy?‬
‪형은 안 오셨나 봐요?‬‪- Chắc anh không nhận được rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 야, 너‬ ‪왜 이렇게 말이 없어?‬‪TIN NHẮN GỬI RIÊNG CHO EUN JI WON‬
‪너 범인이지?‬
‪(희철) 야, 너‬ ‪왜 이렇게 말이 없어?‬‪DÈ CHỪNG‬
‪너 범인이지?‬‪DÈ CHỪNG‬
‪[신비로운 음악]‬
‪[종소리가 울린다]‬‪VỀ 2:00 CHIỀU LẦN NỮA‬ ‪- Là sao?‬ ‪- Chuông nhanh lên kìa.‬
‪- (나래) 어떻게 된 거야?‬ ‪- (보아) 빨라졌어‬‪- Là sao?‬ ‪- Chuông nhanh lên kìa.‬
‪- (승기) 잠깐만‬ ‪- (보아) 말도 빨라졌어‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Nói chuyện cũng nhanh hơn.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪(나래) 아휴, 진짜‬ ‪이거 어떻게 된 거야? 도대체‬‪Rốt cuộc là chuyện gì?‬
‪[희철의 웃음]‬ ‪(지원) 이벤트를 또 가라고?‬‪Lại phải tham gia các sự kiện à?‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬ ‪어?‬‪Lại phải tham gia các sự kiện à?‬
‪(승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪BẮT ĐẦU LẠI CÔNG CUỘC TÌM HỘP PANDORA‬
‪(나래) 아니‬ ‪어떻게 된 거야, 이거‬‪Mà chuyện là sao vậy?‬
‪[폭죽이 펑 터진다]‬ ‪[놀란 신음]‬‪NHƯNG TỐC ĐỘ CỦA PHÁO HOA‬ ‪ĐÃ NHANH HƠN LÚC NÃY‬
‪(나래) 아니, 폭죽이‬ ‪왜 이렇게 빨리 터져? 어?‬‪NHƯNG TỐC ĐỘ CỦA PHÁO HOA‬ ‪ĐÃ NHANH HƠN LÚC NÃY‬ ‪Sao pháo hoa bắn lên nhanh thế?‬
‪[거친 숨을 내쉬며] 그러니까‬‪Vậy tức là…‬
‪[보아의 환호성]‬‪Tuyệt!‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬‪CHO BO AH TÌM LẠI ĐƯỢC MỘT HỘP PANDORA‬
‪(보아)‬‪Xin lỗi LOONA nhé. Chị không đến xem được.‬
‪[빠른 음악이 흘러나온다]‬‪LOONA, "WHY NOT?"‬
‪[사람들이 노래를 따라 부른다]‬‪- Tại sao?‬ - Tại sao?
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(랄랄) 와, 신세계의 아이돌‬ ‪이달의 소녀‬‪Thần tượng của Thế Giới Mới, LOONA!‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Thần tượng của Thế Giới Mới, LOONA!‬
‪(나래) 뭐야, 공연도 그렇고‬ ‪츄도 그렇고‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Bài hát và Chuu đều nhanh gấp đôi.‬
‪왜 다 2배속이야?‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Bài hát và Chuu đều nhanh gấp đôi.‬
‪(승기) 자, 자, 가세요, 가세요‬‪- Thôi, đi đi ạ.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(나래) 알았어, 알았어, 알았어‬‪- Thôi, đi đi ạ.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(카이) 이게 끝이라고?‬ ‪똑같이, 또?‬‪Hết rồi sao? Giống y lúc nãy à?‬
‪(승기) 야, 아까 공연보다‬ ‪훨씬 빨라서 깜짝 놀랐네‬‪Thấy họ diễn nhanh hơn lúc nãy‬ ‪mà giật cả mình.‬
‪[탄성]‬
‪1억‬‪Một trăm triệu!‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪LEE SEUNG GI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪어?‬‪Ơ? Gì thế này?‬
‪뭐야‬‪Ơ? Gì thế này?‬
‪아예 리셋됐네?‬‪Bị reset hoàn toàn luôn à?‬ ‪CẢ SỐ DƯ CŨNG BỊ RESET?‬
‪(보아) 어? 잠깐‬‪Đợi đã.‬
‪어, 이상해, 리셋됐어‬‪Lạ thật. Bị reset rồi.‬
‪오 마이 갓‬‪Trời ạ.‬
‪(희철) 씁, 잠깐만, 왜 근데‬‪Đợi đã. Sao tiền của mình‬ ‪bị reset vậy nhỉ?‬
‪왜 돈이 리셋이 됐을까?‬‪Đợi đã. Sao tiền của mình‬ ‪bị reset vậy nhỉ?‬
‪(지원) 어, 2시가 됐네, 또?‬‪Lại thành 2:00 chiều rồi.‬
‪시계가 막 빨리 가는데?‬‪Đồng hồ quay nhanh hơn rồi.‬
‪[경쾌한 연주가 울린다]‬
‪(승기) 고적대도‬ ‪아까 말하는 것도…‬‪Cả ban nhạc và ảo thuật gia‬ ‪cũng nhanh gấp đôi lúc nãy.‬
‪어, 저기 마술도 2배속‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Cả ban nhạc và ảo thuật gia‬ ‪cũng nhanh gấp đôi lúc nãy.‬ ‪THỜI GIAN SAU KHI QUAY NGƯỢC‬ ‪SẼ NHANH GẤP ĐÔI‬
‪풍선 터트리기 하고 가세요‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ.‬ ‪Bùm ở đây. Bụp ở kia.‬
‪여기도 팡팡, 저기도 팡팡‬ ‪여기저기 팡팡팡!‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ.‬ ‪Bùm ở đây. Bụp ở kia.‬ ‪Khắp nơi bùm bùm bùm. Ta bắt đầu nhé?‬
‪체험하시겠어요?‬‪Khắp nơi bùm bùm bùm. Ta bắt đầu nhé?‬
‪어서 오세요‬ ‪트윈트리 카페입니다‬‪Cà Phê Cây Song Sinh xin chào.‬ ‪Quý khách gọi gì ạ?‬
‪주문 도와드릴까요?‬‪Cà Phê Cây Song Sinh xin chào.‬ ‪Quý khách gọi gì ạ?‬
‪(희철) 지금 모든 게‬ ‪다 2배속이 된 거 같은데‬‪Giờ cái gì cũng nhanh gấp đôi.‬
‪이런 공연도 2배속이라는 얘기고‬‪Các màn biểu diễn cũng nhanh gấp đôi.‬
‪빨리 가야 돼, 시간이 없어‬‪Phải nhanh lên. Hết giờ rồi.‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪오케이‬‪Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi‬ ‪nên mình phải tăng tốc.‬
‪지금 2배속이 빠른 거야‬‪Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi‬ ‪nên mình phải tăng tốc.‬
‪지금 노래도 2배면‬‪Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi‬ ‪nên mình phải tăng tốc.‬
‪(보아) 그래, 이건 무조건이니까‬ ‪[흥미로운 효과음]‬‪Đúng rồi. Phải chọn bên này.‬
‪천만 냥 입금‬‪Nhận được 10 triệu nyang rồi.‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬‪THỜI GIAN NHANH GẤP ĐÔI,‬ ‪THỜI GIAN HỌ CÓ GIẢM MỘT NỬA!‬
‪(직원4) 이쪽으로 오세요‬ ‪이쪽으로…‬‪THỜI GIAN NHANH GẤP ĐÔI,‬ ‪THỜI GIAN HỌ CÓ GIẢM MỘT NỬA!‬ ‪- Ghé chơi đi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau.‬
‪(보아) 죄송해요, 이따 올게요‬‪- Ghé chơi đi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau.‬
‪[거친 숨을 내쉬며] 저기 꼭대기‬‪- Ghé chơi đi ạ.‬ ‪- Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau.‬ ‪Ở trên đỉnh.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪아까 내가, 아까 내가 여기서‬‪Lúc nãy ở đây, mình…‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪LÚC NÃY CẮM VÀO KHE XANH‬ ‪VÀ KHÔNG ĐƯỢC NHẬN TIỀN‬ ‪Tạch rồi nhỉ.‬
‪(보아) 꽝이구나‬‪Tạch rồi nhỉ.‬
‪빨간색‬‪Màu đỏ.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[웃음]‬‪KẾT QUẢ CỦA HỘP KHÔNG THAY ĐỔI‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪- (보아) 언니, 찾으셨어요?‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Chị.‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Chị tìm ra chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪- (나래) 못 찾았어‬ ‪- (보아) 하나도?‬‪- Chị tìm ra chưa?‬ ‪- Chưa.‬ ‪- Chưa được cái nào à?‬ ‪- Đừng theo chị.‬
‪(나래와 보아)‬ ‪- 나, 나 쫓아오지 마‬ ‪- 언니, 언니 잔고 보셨어요?‬‪- Chưa được cái nào à?‬ ‪- Đừng theo chị.‬ ‪- Chị kiểm tra số dư chưa?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (나래) 왜?‬ ‪- (보아) 다시 리셋됐어‬‪- Chị kiểm tra số dư chưa?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Bị reset hết rồi ạ.‬
‪- (나래) 어?‬ ‪- (보아) 처음으로 돌아갔어‬‪Bị reset hết rồi ạ.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Về lại ban đầu rồi ạ.‬
‪- (나래) 처음으로 돌아갔다고?‬ ‪- (보아) 네‬‪- Hả?‬ ‪- Về lại ban đầu rồi ạ.‬ ‪- Như lúc đầu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(보아) 언니, 어디 가요?‬‪Chị đi đâu vậy?‬
‪(나래) 어‬‪Chị đi đâu vậy?‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬
‪(보아) 아, 나‬ ‪이제 갈 곳이 없는데?‬‪Giờ em cũng không biết đi đâu.‬ ‪BỎ LẠI CHÚ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG‬
‪그렇지? 그래, 저기 있더라‬‪Đúng chứ? Đúng rồi, nằm ở đó.‬
‪(나래) 어, 그래그래, 아유‬‪Đúng rồi. Tôi xin lỗi nhé.‬
‪죄송해요‬‪Đúng rồi. Tôi xin lỗi nhé.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬ ‪KHÔNG CÓ THỜI GIAN XEM ẢO THUẬT‬
‪(직원4) 이쪽으로 오세요‬ ‪이쪽으로 오세요, 앞으로‬‪Hãy đến đây nào. Vào đây đi nào.‬
‪쪼금만, 쪼금만, 쪼금만, 쪼금만‬‪Hãy đến đây nào. Vào đây đi nào.‬
‪이쪽으로 오세요, 이쪽으로‬‪Ghé đây chơi đi ạ.‬
‪이쪽으로 오세요‬ ‪네, 이쪽으로 오세요‬‪Ghé đây chơi đi ạ.‬ ‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây.‬ ‪Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm.‬
‪네, 풍선 터트리고 가세요‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây.‬ ‪Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm.‬
‪여기도 팡팡, 저기도 팡팡‬ ‪여기저기 팡팡팡!‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây.‬ ‪Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm.‬
‪아이고, 안 된다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây.‬ ‪Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm.‬ ‪- Ôi, không được rồi.‬ ‪- Chị có mười phi tiêu.‬
‪(직원4) 네, 열 번 기회 있습니다‬ ‪[나래의 탄식]‬‪- Ôi, không được rồi.‬ ‪- Chị có mười phi tiêu.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪(나래) 지금 시간이 없는데, 제가‬‪Giờ tôi không có thời gian.‬
‪잘한다, 예‬‪Hay lắm ạ. Xong rồi sao?‬
‪끝?‬‪Hay lắm ạ. Xong rồi sao?‬
‪끝이에요?‬‪Hay lắm ạ. Xong rồi sao?‬
‪(나래)‬‪Sao cứ bảo tôi vào xem chứ?‬
‪제가 지금 마음이 좀 급한데‬ ‪먼저 들어가면 안 될까요?‬‪Sao cứ bảo tôi vào xem chứ?‬ ‪Đang gấp lắm, cho tôi qua trước nhé?‬
‪[나래의 초조한 신음]‬‪ĐOÁN ĐÚNG MỚI ĐƯỢC QUA‬
‪미쳐 버리겠네, 진짜‬‪Điên mất thôi. Cái gì ấy nhỉ?‬
‪그, 그, 뭐냐‬‪Điên mất thôi. Cái gì ấy nhỉ?‬
‪조개, 조개, 조개‬ ‪조개, 조개‬‪Sò chứ gì. Là con sò.‬
‪조개, 이거 조개, 조개‬‪Sò chứ gì. Là con sò.‬ ‪Tiếp theo là nàng tiên cá, đúng không?‬
‪다음에 인어, 인어‬ ‪맞죠, 맞죠?‬‪Tiếp theo là nàng tiên cá, đúng không?‬
‪저, 죄송해요‬ ‪[나래의 초조한 신음]‬‪Tôi xin phép ạ. Ôi, điên mất.‬
‪나 미쳐 버리겠네‬‪Tôi xin phép ạ. Ôi, điên mất.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪미쳐 버리겠네, 조개‬‪Điên mất. Con sò.‬
‪(나래) 사물놀이 오빠들‬ ‪왜 안 나와?‬‪Sao các anh ‎samulnori‎ chưa ra?‬
‪(희철) 은지원 형이랑‬ ‪나만 아는 곳‬‪Một nơi chỉ mình và anh Ji Won biết.‬ ‪Đến cửa hàng đó thử nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪상점으로 가자‬‪Một nơi chỉ mình và anh Ji Won biết.‬ ‪Đến cửa hàng đó thử nào.‬
‪(직원6) 어서 오세요‬ ‪뉴마트입니다‬‪Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ.‬
‪(희철) 상자 어디 있어요?‬‪Hộp ở đâu vậy ạ?‬
‪시간을 지체할…‬‪Mất thời gian quá.‬
‪아! 바보네‬‪Ôi, mình ngốc thật.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Ôi, mình ngốc thật.‬
‪자, 여기서 은지원 형이‬ ‪아까 1억을 가져갔단 말이죠‬‪Lúc nãy anh Ji Won‬ ‪đã lấy được 100 triệu ở đây đúng không?‬
‪- (희철) 형, 상자 찾았어요?‬ ‪- (지원) 어‬‪- Anh tìm được hộp rồi sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Cửa hàng tiện lợi.‬
‪- (희철) 어디서?‬ ‪- (지원) 편의점‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Cửa hàng tiện lợi.‬
‪(희철) 그러면 이게 지금‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Cửa hàng tiện lợi.‬ ‪Vậy tức là bây giờ…‬
‪잠깐만, 이게‬‪Đợi đã, sao thế này?‬
‪아이씨‬‪Ôi, thật là!‬ ‪CÓ AI TỚI ĐÂY RỒI SAO?‬
‪(지원) 이벤트를 또 봐야 돼?‬‪NGAY SAU KHI QUAY NGƯỢC THỜI GIAN‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[나래의 한숨]‬
‪(나래) 아니‬ ‪어떻게 된 거야, 이거‬‪CÁC CƯ DÂN KHÁC VẪN CHƯA RÕ TÌNH HÌNH‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪(직원6) 어서 오세요‬ ‪뉴마트입니다‬‪CÁC CƯ DÂN KHÁC VẪN CHƯA RÕ TÌNH HÌNH‬
‪[흥미로운 효과음]‬‪KHÔNG THỂ ĐỂ MẤT CÁI HỘP NÀY‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪- (지원) 몇 잔 파셨어요?‬ ‪- (직원5) 한 잔 팔았습니다‬‪- Cô bán được mấy ly rồi ạ?‬ ‪- Một ly ạ.‬
‪(지원) 뜨거운 아메리카노 2개‬‪Cho tôi hai ly Americano nóng.‬
‪[웃으며] 제일 싼 거 400만 냥‬ ‪두 잔 주세요‬‪Loại rẻ nhất, bốn triệu nyang.‬ ‪- Cho tôi hai ly ạ.‬ ‪- Mời anh quét mã thanh toán.‬
‪(직원5) 앞쪽에‬ ‪단말기 부탁드립니다‬‪- Cho tôi hai ly ạ.‬ ‪- Mời anh quét mã thanh toán.‬
‪- (승기) 이다음에 살게요‬ ‪- (지원) 어? 이다음에?‬‪Sau anh ấy là tôi.‬ ‪- Sau anh hả?‬ ‪- Anh mua hai ly à?‬
‪(승기) 두 잔‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 두 잔 샀어?‬‪- Sau anh hả?‬ ‪- Anh mua hai ly à?‬ ‪Thì sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 왜, 뭐가요?‬‪Thì sao?‬
‪아, 두 잔 샀어?‬‪Ồ, ra là anh mua hai ly.‬
‪(직원5) 음료 나왔습니다‬ ‪맛있게 드세요‬‪Nước đây ạ. Chúc ngon miệng.‬
‪축하드립니다‬‪Nước đây ạ. Chúc ngon miệng.‬ ‪Chúc mừng anh đã được chọn‬ ‪trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪트윈트리 카페 이벤트에‬ ‪당첨되셨습니다‬‪Chúc mừng anh đã được chọn‬ ‪trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪오늘 방문한 손님 중에‬ ‪세 번째 손님께‬‪Chúng tôi tặng quà cho‬ ‪vị khách thứ ba của hôm nay ạ.‬
‪저희 선물 드리고 있는데요‬‪Chúng tôi tặng quà cho‬ ‪vị khách thứ ba của hôm nay ạ.‬ ‪Xin đợi một lát.‬
‪잠시만 기다려 주세요‬‪Xin đợi một lát.‬
‪알고 있었지, 그렇지‬‪Xin đợi một lát.‬ ‪Tôi biết trước rồi.‬
‪(직원5) [손뼉 치며] 짜자잔‬ ‪축하드립니다‬‪Đây ạ. Chúc mừng anh.‬
‪(지원) 네, 이거 바로 합니다‬‪Tôi sẽ cắm vào.‬ ‪THEO TRÍ NHỚ CỦA JI WON‬
‪바로 가야지‬‪Cắm vào ngay nào.‬ ‪SEUNG GI TRÚNG 100 TRIỆU Ở ĐÂY‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪저기, 이거 마시면서 하세요‬‪Ly này tôi mời cô.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Chắc cô vất vả lắm.‬
‪- (직원5) 감사합니다‬ ‪- (지원) 힘드실 거 같아서‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Chắc cô vất vả lắm.‬
‪[승기의 환호성]‬
‪(승기) 지원이 형!‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN CHIẾN TRƯỜNG TẠP KỸ‬
‪1억, 1억!‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN CHIẾN TRƯỜNG TẠP KỸ‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(승기) 어, 벌써 4시 다 돼 가네‬‪SAU KHI QUAY NGƯỢC THỜI GIAN‬ ‪3:30 CHIỀU‬ ‪Gần đến 4:00 rồi.‬
‪장소, 위치는 있던 데 그대로 있고‬‪Địa điểm vẫn như cũ.‬
‪(보아) 아직 상자가 저기 있지‬‪Còn một hộp ở đó.‬
‪(카이) 아, 발 아파‬‪- Đau chân quá.‬ ‪- Cho anh thấy ý chí đi, Jong In.‬
‪보여 줘, 종인아, 의지를 보여 줘!‬‪- Đau chân quá.‬ ‪- Cho anh thấy ý chí đi, Jong In.‬
‪(지원) 안 가 본 데가 어디지?‬‪Còn chỗ nào chưa đi nhỉ?‬
‪- (지원) 빨리 하나 더 하고…‬ ‪- (나래) 상자 누가 가져갔나?‬‪- Ráng tìm một cái nữa.‬ - Dép cứ tuột mãi.
‪(카이) 아, 신발이 벗겨져‬‪- Ráng tìm một cái nữa.‬ - Dép cứ tuột mãi. ‪TẤT CẢ ĐỀU VỘI GẤP HAI LẦN‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(희철) 오, 조커다‬‪Ôi, là Joker.‬
‪(나래) 어떡해, 조커, 조커‬‪Làm sao đây? Là Joker.‬
‪(보아) 잠깐만, 조커 장소가‬‪Đợi đã. Vị trí của Joker… Làm sao đến đó?‬
‪저길 어떻게 가‬‪Đợi đã. Vị trí của Joker… Làm sao đến đó?‬
‪(나래) 제발 조커, 조커‬‪Làm ơn đi, Joker…‬
‪[거친 숨소리]‬‪JOKER CHO 100 TRIỆU‬ ‪VÀ LẤY ĐI 200 TRIỆU‬
‪(지원) 어디 있는 거야‬ ‪저 조커 어떻게 찾아야 돼?‬‪Ở đâu vậy? Làm sao tìm được Joker?‬ ‪Có phải ở đây không?‬
‪여기 맞아?‬‪Ở đâu vậy? Làm sao tìm được Joker?‬ ‪Có phải ở đây không?‬
‪근데 조커는 사람‬ ‪너무 몰릴 것 같은데?‬‪Chắc có nhiều người‬ nhắm vào Joker lắm đây.
‪안 뽑고 뽑는 애를 봐야 되겠다‬ ‪부담되게‬‪Mình không cần lấy.‬ ‪Đứng nhìn cho họ áp lực chơi.‬
‪컴 온, 컴 온, 컴 온, 조커‬‪Lại đây nào, Joker.‬
‪(승기) 조커, 컴 온‬‪Joker, lại đây nào.‬
‪[종소리가 울린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪MỘT LẦN NỮA‬ ‪4:00 CHIỀU‬
‪(나래) 희철 오빠 어디 갔어?‬‪Anh Hee Chul đi đâu rồi?‬
‪어, 나 형한테 카톡하고 있었는데‬‪Em vừa nhắn tin cho anh đây.‬
‪(승기) 잠깐만‬‪Đợi đã, lúc đầu em‬ ‪thắng được chìa khóa xe điện.‬
‪내가 처음에‬ ‪사실 카트 키를 땄거든요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đợi đã, lúc đầu em‬ ‪thắng được chìa khóa xe điện.‬
‪(직원7) 몇 번 보셨어요?‬‪- Ở số mấy ạ?‬ ‪- Số hai.‬
‪2번?‬‪- Ở số mấy ạ?‬ ‪- Số hai.‬
‪[승기의 탄성]‬
‪오, 살았다, 오케이‬‪- Được rồi, tuyệt lắm.‬ ‪- Quà đây ạ.‬
‪(직원7) 자, 선물‬ ‪[놀란 신음]‬‪- Được rồi, tuyệt lắm.‬ ‪- Quà đây ạ.‬
‪카트 열쇠입니다‬‪- Là chìa khóa xe điện ạ.‬ ‪- xe điện sao?‬
‪모는 거?‬‪- Là chìa khóa xe điện ạ.‬ ‪- xe điện sao?‬ ‪SEUNG GI ĐƯỢC CHÌA KHÓA XE ĐIỆN‬
‪근데 이것도 리셋됐지?‬ ‪없어졌지?‬‪Quay ngược lại nên mất rồi nhỉ?‬
‪(승기) 근데 누군가가‬ ‪거기서 지금‬‪Nhưng chị nói có gì đó‬ ‪cũng biến mất đúng không?‬
‪그거 또 없었다 그러지 않았어?‬‪Nhưng chị nói có gì đó‬ ‪cũng biến mất đúng không?‬
‪(나래) 내가 가서 물어봤어‬‪Chị tới đó hỏi nhưng họ bảo hết quà rồi.‬
‪그랬더니 상품이 끝났대‬‪Chị tới đó hỏi nhưng họ bảo hết quà rồi.‬
‪우리끼리 지금 내린 결론은‬‪Nên kết luận ta có thể đưa ra là‬
‪어떤 누가 타임 루프를 해서‬ ‪리셋시켰다‬‪Nên kết luận ta có thể đưa ra là‬ ‪ai đó đã quay ngược thời gian‬ ‪để thiết lập lại mọi thứ.‬
‪이게 보면은 지금 우리가‬‪Tổng kết lại thì giọng nói của các NPC‬
‪(희철) NPC 말투랑‬‪Tổng kết lại thì giọng nói của các NPC‬
‪공연 속도 모든 게 다 2배…‬‪hay tốc độ các màn biểu diễn đều nhanh…‬
‪- (나래) 로 바뀌었어‬ ‪- (승기) 다 2배‬‪- Hơn gấp đôi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(희철) 로 됐어‬‪- Hơn gấp đôi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬
‪[긴박한 음악]‬‪LẦN ĐẦU TRẢI NGHIỆM‬ ‪QUAY NGƯỢC THỜI GIAN NHỈ?‬
‪[빠른 음악이 흘러나온다]‬‪MỌI SỰ KIỆN ĐỀU NHANH GẤP ĐÔI‬
‪[사람들이 노래를 따라 부른다]‬‪MỌI SỰ KIỆN ĐỀU NHANH GẤP ĐÔI‬
‪(승기) 저기 마술도 2배속‬‪Cả ảo thuật gia cũng nhanh gấp đôi.‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪(직원4) 축하드립니다‬ ‪잠시만 기다리세요‬‪- Xin chúc mừng. Hãy đợi chút nhé.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(나래) 그래‬ ‪이거 아까 했던 거 또 그대로잖아‬‪Mấy thứ này y hệt lúc nãy.‬
‪그래서 내가 다 2배라고 해 가지고‬‪Do tất cả mọi thứ đều nhanh gấp đôi,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 상자를 하나 발견해서‬ ‪실험을 해 봤거든?‬‪- nên anh tìm được một hộp và thử nghiệm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 어‬‪- nên anh tìm được một hộp và thử nghiệm.‬ ‪- Vâng.‬
‪근데 확률은 2배가 아니었어‬‪Nhưng tỷ lệ trúng không được nhân đôi.‬
‪(지원) 그건 당연한 거 아니냐?‬‪Nhưng tỷ lệ trúng không được nhân đôi.‬ ‪Chứ sao. Tỷ lệ liên quan gì tốc độ.‬
‪속도가 2배 되는데‬ ‪확률이 어떻게 2배가 돼?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chứ sao. Tỷ lệ liên quan gì tốc độ.‬ ‪Em tưởng mọi thứ đều nhân hai.‬ ‪Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm.‬
‪(희철) [웃으며] 아니, 그러니까‬ ‪모든 걸…‬‪Em tưởng mọi thứ đều nhân hai.‬ ‪Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm.‬
‪난 엄청난 발견이라고 생각했는데‬‪Em tưởng mọi thứ đều nhân hai.‬ ‪Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm.‬
‪(승기) 진짜 완전‬ ‪말도 안 되는 건데, 형?‬‪- Nghe vô lý hết sức.‬ ‪- Vô lý sao?‬
‪- (희철) 말도 안 돼?‬ ‪- (나래) 진짜 말도 안 되는…‬‪- Nghe vô lý hết sức.‬ ‪- Vô lý sao?‬ ‪- Vô lý thật mà.‬ ‪- Sao lại hắt hủi anh vậy?‬
‪(희철) 잠깐, 나한테 이렇게‬ ‪못되게들 할 거야?‬‪- Vô lý thật mà.‬ ‪- Sao lại hắt hủi anh vậy?‬ ‪Thế thì anh buồn lắm.‬
‪어, 이러면 나 속상한데‬‪Thế thì anh buồn lắm.‬ ‪COI CHỪNG HỐI HẬN‬
‪왜 속상할까?‬‪Sao cậu lại buồn?‬ ‪Hôm nay không nóng à?‬ ‪Chạy khắp nơi không mệt à?‬
‪(희철) 안 더워요, 오늘?‬ ‪걸으면서 안 힘들디?‬‪Hôm nay không nóng à?‬ ‪Chạy khắp nơi không mệt à?‬
‪어이구, 어이구‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ôi trời.‬
‪어이구, 어이구‬‪CHÌA KHÓA XE ĐIỆN?‬
‪아, 떨어졌네‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Rớt xuống rồi.‬
‪철보르기니‬‪- Chulborghini.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (승기) 뭐?‬ ‪- 자, 우리 철보르기니‬‪- Chulborghini.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Chulborghini.‬
‪2번‬‪Số hai.‬
‪[희철의 환호성]‬
‪(희철) 카트 열쇠, 오케이‬‪Là chìa khóa xe điện.‬
‪[자동차 리모컨 조작음 효과음]‬‪CHULBORGHINI‬ ‪GIAO HÀNG THÀNH CÔNG‬
‪(지원) 아까랑 지금 다르게‬ ‪너 되게 있어 보인다‬‪Khác với lúc nãy,‬ ‪lần này nhìn cậu có vẻ giàu lắm.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 어, 차가 있네, 형‬‪Khác với lúc nãy,‬ ‪lần này nhìn cậu có vẻ giàu lắm.‬ ‪- Anh có xe luôn rồi.‬ ‪- Tính ra cái này còn tốt hơn tiền.‬
‪(카이) 야, 솔직히 이건 돈보다‬ ‪더 큰 약간 그거예요‬‪- Anh có xe luôn rồi.‬ ‪- Tính ra cái này còn tốt hơn tiền.‬
‪(나래) 오빠, 되게 여유 있어 보여‬‪Nhìn anh thư thả lắm.‬
‪(희철) 자, 요거를 근데‬‪Nhưng mà có một chuyện.‬
‪요거를, 뭐‬‪Anh chưa quyết định‬ ‪có tính tiền cho mỗi lần chở hay không.‬
‪제가 한번 모셔다드리면서‬ ‪얼마씩 받을지‬‪Anh chưa quyết định‬ ‪có tính tiền cho mỗi lần chở hay không.‬
‪한번 얘기를 한번 해 주세요, 예‬‪Anh cứ nói thử đi.‬ ‪Em biết anh sẽ không bán‬ ‪nhưng anh thu phí thế nào ạ?‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 대충, 만약에 안 팔겠지만‬ ‪- 몇만 냥으로 팔 거예요?‬‪Em biết anh sẽ không bán‬ ‪nhưng anh thu phí thế nào ạ?‬
‪- 얼마면 판다‬ ‪- (승기) 그거 팔면‬‪Em biết anh sẽ không bán‬ ‪nhưng anh thu phí thế nào ạ?‬
‪근데 희철 오빠‬ ‪이거 하나 있어요, 지금?‬‪Anh chỉ có xe thôi ạ?‬
‪(희철) 야, 내가 이거 하나로‬ ‪너희한테 이렇게 딜을 하겠니?‬‪Có mỗi con xe này thì anh xếp kèo làm gì?‬
‪자, 일단 4시가 됐으니까‬ ‪우리 홀로 말 좀 들어 볼까?‬‪Nào, đã 4:00 rồi. Nghe Holo nói đi nào.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪우리 홀로 너무 오래 홀로 있었지?‬‪Holo nhà ta ở một mình lâu rồi nhỉ?‬
‪그래그래‬‪Đúng thế.‬
‪[홀로 음성] 신세계가 어떤 곳인지‬ ‪확인하셨습니까?‬ ‪[신비로운 음악]‬‪- Các bạn khám phá xong nơi đây rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(사람들) 예‬‪- Các bạn khám phá xong nơi đây rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Các bạn nghĩ mình có thể tận hưởng‬ sáu ngày tới chứ?
‪[홀로 음성] 앞으로도 즐거운‬ ‪6일이 될 거 같지 않으신가요?‬‪Các bạn nghĩ mình có thể tận hưởng‬ sáu ngày tới chứ?
‪- (나래) 너무너무요‬ ‪- (승기) 너무 즐거워요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪- 살고 싶어요‬ ‪- (나래) 아유, 너무 좋네요‬‪- Tôi muốn sống ở đây.‬ ‪- Thích lắm.‬
‪[홀로 음성] 신세계에 온‬ ‪첫날을 기념해‬‪- Tôi muốn sống ở đây.‬ ‪- Thích lắm.‬ ‪Các bạn hài lòng với các sự kiện‬
‪다양한 이벤트를 마련해 보았는데‬ ‪다들 만족하셨나요?‬‪Các bạn hài lòng với các sự kiện‬ ‪chào mừng ngày đầu tiên‬ đến Thế Giới Mới chứ? ‪- Có.‬ ‪- Hài lòng lắm.‬
‪[저마다 대답한다]‬ ‪(카이) 아, 너무 만족스럽습니다‬‪- Có.‬ ‪- Hài lòng lắm.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- 아까 멘트 그대로냐, 이거?‬ ‪- (나래) 예‬‪- Nói y hệt hồi nãy nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[홀로 음성] 상자는 10개 중‬ ‪9개가 열렸습니다‬‪Trong số mười chiếc hộp,‬ có chín hộp đã được mở ra.
‪(나래) 어?‬‪Trong số mười chiếc hộp,‬ có chín hộp đã được mở ra. ‪TỔNG CỘNG 9 HỘP ĐÃ ĐƯỢC MỞ‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪하나 못 찾았네‬‪- Không tìm được một hộp.‬ ‪- Thật thế à?‬
‪못 찾았네‬‪- Không tìm được một hộp.‬ ‪- Thật thế à?‬ ‪Với chín chiếc hộp được mở,‬
‪[홀로 음성] 열린 상자‬ ‪9개의 결과로‬‪Với chín chiếc hộp được mở,‬
‪5억 2천만 냥이‬ ‪여러분들에게 제공되었습니다‬ ‪[저마다 말한다]‬‪các bạn đã nhận được 520 triệu nyang.‬ ‪- Tổng tiền như cũ.‬ ‪- Như cũ mà?‬ ‪Không ai đi tìm hộp không trúng‬ ‪vì biết trước rồi.‬
‪(지원) 꽝은 가지도 않았구나?‬ ‪다 아니까‬‪Không ai đi tìm hộp không trúng‬ ‪vì biết trước rồi.‬
‪[탄성]‬‪Trong số những chiếc hộp,‬ có một chiếc hộp đặc biệt.
‪[홀로 음성] 상자 중에는‬ ‪특별한 상자가 하나 있었는데요‬‪Trong số những chiếc hộp,‬ có một chiếc hộp đặc biệt.
‪바로 조커 상자입니다‬‪Chính là chiếc hộp Joker.‬
‪이 상자를 연 사람은‬ ‪단말기를 거치대에 꽂았습니다‬‪Người mở được chiếc hộp này‬ ‪đã cắm điện thoại vào giá đỡ.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪đã cắm điện thoại vào giá đỡ.‬
‪(나래) 또 피 싸움이구나‬ ‪피 터지겠어‬‪Trận chiến đẫm máu đó lại tới rồi.‬
‪[홀로 음성] 투표는 비밀 투표로‬ ‪진행하겠습니다‬‪Ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu kín.‬ ‪THỜI KHẮC BỎ PHIẾU TRỪ 200 TRIỆU NYANG‬
‪- 누가 조커일까?‬ ‪- (카이) 누구지?‬‪- Ai là Joker nhỉ?‬ ‪- Là ai?‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(지원) 조커를 찾아야 돼‬ ‪조커를 죽이면 돼‬‪Phải tìm ra được Joker là ai.‬
‪왔다, 문자 왔어요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Em có tin nhắn rồi.‬
‪- 알림 왔어요, 지금‬ ‪- (희철) 왔어?‬‪Em có tin nhắn rồi.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Mở ra rồi này.‬
‪(승기) 어, 열었어, 아‬ ‪[나래의 한숨]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mở ra rồi này.‬
‪[한숨]‬ ‪(카이) 그냥 눈 감고 뽑을게요‬ ‪눈 감고‬‪Em sẽ nhắm mắt chọn đại.‬ ‪Dù gì cũng nên chọn người nhiều tiền nhất.‬
‪(승기) 제일 많이 가진 사람이‬ ‪그래도 차감당하는 게‬‪Dù gì cũng nên chọn người nhiều tiền nhất.‬
‪훨씬 낫지‬‪Thế sẽ tốt hơn.‬
‪- 10초 남았습니다‬ ‪- (희철) 10초?‬‪- Còn mười giây.‬ ‪- Mười giây?‬
‪아, 조커가 누굴까?‬‪Joker là ai?‬
‪이제는 진짜 모르겠다‬‪Giờ em cũng hết cách.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪죄송합니다, 진짜‬‪Em rất xin lỗi.‬
‪[홀로 음성] 투표가‬ ‪완료되었습니다‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪Đã kết thúc bỏ phiếu.‬
‪투표로 뽑힌 주민은‬ ‪2억 냥이 차감됩니다‬‪Cư dân được chọn‬ sẽ bị trừ 200 triệu nyang.
‪[카이의 탄식]‬
‪아, 왔다, 왔다, 알림 왔다‬‪BẠN KHÔNG BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG‬ ‪Ôi, có thông báo rồi.‬
‪[사람들의 한숨]‬‪Ôi, có thông báo rồi.‬
‪(지원) 제발, 뭔데‬‪AI ĐÓ ĐÃ BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 아휴‬‪AI ĐÓ ĐÃ BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG‬
‪(나래) 아유, 자, 자, 자‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Thôi được rồi.‬
‪자, 자, 쉬었다가 7시에 만납시다‬‪Giờ về nghỉ rồi gặp lại lúc 7:00 nhé.‬
‪- (희철) 박나래 앉아, 어디 가?‬ ‪- (나래) 예?‬‪- Park Na Rae ngồi đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đi đâu vậy hả?‬ ‪- Em đang định‬
‪- (나래) 아니, 마쳐 가지고, 나‬ ‪- (승기) [웃으며] 형, 왜‬‪- Đi đâu vậy hả?‬ ‪- Em đang định‬ ‪- đi mua nước uống thôi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪물 하나 사 먹으려고‬‪- đi mua nước uống thôi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(희철) 뭘 봐, 인마‬‪- Gì?‬ ‪- Con nhỏ này nhìn gì?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪MỘT NGƯỜI KHÓ Ở HẲN‬
‪- 야‬ ‪- (카이) 예, 형‬‪- Sao?‬ ‪- Này!‬ ‪- Sao?‬ ‪- Buồn cười lắm à?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (나래) 어유, 야‬ ‪- (승기) 형‬‪Sao mắt anh rưng rưng vậy?‬
‪형 왜 이렇게 눈물이 고였어?‬‪Sao mắt anh rưng rưng vậy?‬
‪(희철) [웃으며] 나 기분 좋아‬‪Do anh vui quá.‬ ‪- Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy.‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪(지원) 그게 아니라‬ ‪진짜 조커 같아‬‪- Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy.‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy.‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪전 웃음을 참지 못해요‬‪Không nhịn cười nổi nữa rồi.‬
‪[웃음]‬‪Không nhịn cười nổi nữa rồi.‬ ‪MẤT 200 TRIỆU NYANG‬ ‪MẤT LUÔN LÝ TRÍ‬
‪(나래) 아이고, 어떡해, 어떡해‬ ‪아이고‬‪Ôi, làm sao đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪JOKER KHIẾN HEE CHUL NHẢY MÚA‬
‪(지원) 진짜 조커 같아‬‪Cứ như Joker.‬
‪(나래) 진짜 '조커' 영화에서‬ ‪봤어, 나‬‪Em có xem ‎Joker‎.‬ ‪Này, giờ có định bán xe chưa?‬
‪(지원) 야, 그래서‬ ‪차 팔 생각이 있어, 없어?‬‪Này, giờ có định bán xe chưa?‬
‪팔아야겠어‬‪Chắc phải bán thôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chắc phải bán thôi.‬ ‪- Bán bao nhiêu?‬ ‪- Anh muốn bán bao nhiêu?‬
‪- (지원) 얼마에?‬ ‪- (카이) 얼마에 파실 거예요?‬‪- Bán bao nhiêu?‬ ‪- Anh muốn bán bao nhiêu?‬
‪2억에‬‪- Bán bao nhiêu?‬ ‪- Anh muốn bán bao nhiêu?‬ ‪Hai trăm triệu.‬
‪(지원) 2억에?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Hai trăm triệu.‬
‪2억에 팔아?‬‪- Bán giá 200 triệu sao?‬ ‪- Tự dưng thành ra như thế.‬
‪갑자기 그렇게 됐어‬‪- Bán giá 200 triệu sao?‬ ‪- Tự dưng thành ra như thế.‬ ‪SỐ DƯ: 0 NYANG‬
‪[사람들의 웃음]‬‪SỐ DƯ: 0 NYANG‬
‪왜 근데 왜 만장일치 같지?‬‪Sao cứ như mình bị hội đồng nhỉ?‬
‪[경쾌한 음악]‬‪200 TRIỆU NYANG BỊ TRỪ ĐI‬ ‪30 PHÚT TRƯỚC‬
‪컴 온, 컴 온, 컴 온, 조커‬‪Xuống đây nào, Joker.‬
‪(승기) 조커, 컴 온‬‪Xuống đây nào, Joker.‬ ‪Trời ạ, là ai thế này?‬
‪(나래) 아이고, 이게 누구신가?‬‪Trời ạ, là ai thế này?‬
‪[웃으며] 어, 나래 누나 왔다‬‪Ôi, chị Na Rae đến rồi.‬
‪(지원) 나 안 가질 거야‬‪Anh không lấy đâu.‬ ‪Anh đến xem ai lấy thôi.‬
‪조커 잡는 애만 볼 거야‬‪Anh không lấy đâu.‬ ‪Anh đến xem ai lấy thôi.‬
‪- (나래) 미쳐 버리겠네‬ ‪- (카이) 왔다, 왔다‬‪- Điên mất thôi.‬ - Đáp xuống rồi.
‪(지원) 내려놨다, 간다‬‪Bỏ xuống và bay đi rồi.‬ ‪Làm sao với hộp Joker đây?‬
‪(승기) 조커 어떡하지?‬‪Làm sao với hộp Joker đây?‬ ‪Giờ chỉ còn cách chia đều.‬
‪(지원) 이거는 셰어밖에 없어‬‪Giờ chỉ còn cách chia đều.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 근데 우리가 그걸 꽂잖아?‬ ‪- 네‬‪Nhưng nếu ta cắm vào,‬
‪(지원) 그럼 누군가‬ ‪2억 마이너스 해야 돼‬‪ai đó sẽ bị trừ 200 triệu nyang.‬
‪(카이) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪(지원) 내가 봤을 때‬ ‪희철이 지금 한 3억 모였네‬‪Chắc Hee Chul đã kiếm được 300 triệu.‬
‪그러겠네‬‪- Chắc thế.‬ ‪- "Chắc thế" á?‬
‪(승기) [웃으며] 아이‬ ‪뭘 '그러겠네'야‬‪- Chắc thế.‬ ‪- "Chắc thế" á?‬
‪보지도 않았으면서‬‪- Chắc thế.‬ ‪- "Chắc thế" á?‬ ‪Chị có thấy gì đâu.‬
‪(지원) 이렇게 된 이상‬ ‪희철이를 뽑을 수밖에 없어‬‪Đã vậy thì chỉ còn cách chọn Hee Chul.‬
‪근데 혼자 뭐 하는 거야, 도대체‬ ‪이 시간까지‬‪- Mà anh ấy đang làm gì một mình nhỉ?‬ ‪- Chắc đi tìm hộp.‬
‪(카이) 찾고 있는 거죠‬‪- Mà anh ấy đang làm gì một mình nhỉ?‬ ‪- Chắc đi tìm hộp.‬
‪[희철의 환호성]‬‪HEE CHUL ĐANG BẬN LẤY CHULBORGHINI Ạ‬
‪- (승기) 일단 네가 꽂아‬ ‪- (카이) 일단 꽂을게요‬‪- Em cắm đi.‬ ‪- Em cắm nhé.‬ ‪- Cắm đi.‬ ‪- Làm sao đây? Cắm vào à?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 어, 꽂고, 자, 꽂아, 꽂아‬ ‪- 아, 이거 어떡하지, 꽂아?‬‪- Cắm đi.‬ ‪- Làm sao đây? Cắm vào à?‬
‪(함께) 자, 하나, 둘, 셋‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[흥미로운 효과음]‬ ‪(카이) 됐다‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai, ba.‬ ‪KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪(보아) 근데 희철 오빠‬ ‪뭐 하고 있지?‬‪KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪Anh Hee Chul đang làm gì nhỉ?‬ ‪Em chuyển cho mọi người rồi.‬
‪(카이) 다들 전 송금했습니다‬‪Em chuyển cho mọi người rồi.‬ ‪KAI, JI WON, BO AH, NA RAE, SEUNG GI‬
‪[희철의 웃음]‬ ‪(카이) 형, 백만 원에‬ ‪저기까지 어때요?‬‪Anh ơi, em trả một triệu nyang.‬ ‪Chở em ra kia nhé?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh ơi, em trả một triệu nyang.‬ ‪Chở em ra kia nhé?‬
‪가실까요?‬‪Hay là thế?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(희철) 지금 두 명만‬ ‪한 명만 더 받을게요‬‪Giờ chở hai người thôi.‬ ‪Thêm một người nữa nào.‬
‪지금 물 사 먹어야 되는데‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh đang cần mua nước uống.‬
‪- (승기) 저도, 저도 태워 줘요‬ ‪- (희철) 두 명 태워 드릴게요‬‪Anh đang cần mua nước uống.‬ ‪- Em ạ.‬ ‪- Anh sẽ chở hai người.‬
‪(카이) 백만 원, 백만 원‬‪Mỗi người một triệu.‬
‪1시간 요가 하면‬ ‪2천만 냥 준다더라‬‪Tập yoga một tiếng là được 20 triệu đấy.‬
‪(나래) 어, 진짜?‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪Tập yoga một tiếng là được 20 triệu đấy.‬ ‪Thật sao?‬
‪(희철) 나 건강 때문에 갔다 올게‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Vậy em sẽ đi tập yoga vì sức khỏe.‬
‪[고풍스러운 음악]‬ ‪(승기) 형, 수업 잘 받고 와요‬‪Anh đi tập vui nhé.‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪(희철) 밥값 벌어야지‬‪YOGA TRÊN BÃI BIỂN‬ ‪Phải kiếm tiền ăn tối.‬ ‪Tập ba ngày liên tục‬ ‪là được 100 triệu nyang sao?‬
‪[놀라며] '3회 연속 이용 시‬ ‪1억 냥'?‬‪Tập ba ngày liên tục‬ ‪là được 100 triệu nyang sao?‬
‪"요가 온 더 비치"‬‪ĐẾN TẬP 3 NGÀY SẼ ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬
‪"신세계 이벤트"‬‪SỰ KIỆN Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(강사) 나마스테‬‪- Namaste.‬ ‪- Sẽ cho tiền thật sao?‬
‪- (희철) 진짜 돈 주나요?‬ ‪- (강사) 그럼요‬‪- Namaste.‬ ‪- Sẽ cho tiền thật sao?‬ ‪Đúng vậy. Nếu anh‬ ‪đến tập ba ngày liên tiếp‬
‪세 번을 연달아서 채우시면‬ ‪1억 냥을 드리거든요‬‪Đúng vậy. Nếu anh‬ ‪đến tập ba ngày liên tiếp‬ ‪- thì sẽ nhận được 100 triệu.‬ ‪- Vậy phải đi ba ngày rồi.‬
‪세 번 다 해야겠네요‬‪- thì sẽ nhận được 100 triệu.‬ ‪- Vậy phải đi ba ngày rồi.‬
‪[한숨]‬
‪(강사) 자, 우선은‬ ‪다른 분 생각 다 버리고‬‪Trước tiên, hãy bỏ hết mọi suy nghĩ.‬ Tập trung vào cơ thể mình.
‪온전히 나한테만‬ ‪집중하도록 하겠습니다‬‪Trước tiên, hãy bỏ hết mọi suy nghĩ.‬ Tập trung vào cơ thể mình.
‪팔 펼 거예요, 팔 펴 주시고‬‪Duỗi thẳng tay ra.‬
‪자, 그렇죠, 여기를 쭉 가라앉혀서‬ ‪[희철의 힘겨운 신음]‬‪Đúng rồi. Hạ thấp phần này xuống.‬
‪쭉 당겨요, 위로‬‪Vươn lên trước một chút.‬
‪한 번만 더 할게요, 자‬ ‪[희철의 아파하는 신음]‬‪Vươn lên trước một chút.‬ ‪Làm một lần nữa nhé.‬
‪팔꿈치 펴세요, 그렇죠‬ ‪[희철의 아파하는 신음]‬‪Duỗi tay ra nào. Đúng rồi.‬
‪[희철의 비명]‬‪Duỗi tay ra nào. Đúng rồi.‬
‪그렇게 힘들 때는‬ ‪호흡을 '후' 한번 내뱉어 주세요‬‪Những lúc thấy khó,‬ ‪hãy thở phù ra một cái.‬
‪(희철) 후, 후‬
‪화를 좀 가라앉혀 주셔야 돼요‬‪Phải gạt hết mọi sự giận dữ.‬
‪[희철의 웃음]‬‪Phải gạt hết mọi sự giận dữ.‬
‪- 아직 화가 가라앉지 않았어요‬ ‪- (강사) 아, 그래요?‬‪- Tôi chưa nguôi được.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪무슨 일이 많이 있었나 봐요?‬‪Xem ra anh đã gặp nhiều chuyện.‬
‪- 배신당했어요‬ ‪- (강사) 왜요? 누구한테?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Tôi bị phản bội.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Lấy ví dụ nhé.‬
‪(희철) 선생님이 친구들‬ ‪2명이랑 3명이서‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Lấy ví dụ nhé.‬ ‪Cô mở trung tâm yoga với hai ba người bạn.‬
‪요가 학원을 차렸어요‬‪Cô mở trung tâm yoga với hai ba người bạn.‬
‪근데 2명이 돈을 먹고 날면‬ ‪선생님 화가 안 나겠어요?‬‪Họ ôm hết tiền bỏ chạy,‬ ‪cô không nổi giận sao?‬
‪(강사) 나죠‬‪Họ ôm hết tiền bỏ chạy,‬ ‪cô không nổi giận sao?‬ ‪Giận chứ. Anh cứ đến tập ba ngày liên tiếp‬
‪어, 3일을 연달아 오셔 가지고‬‪Giận chứ. Anh cứ đến tập ba ngày liên tiếp‬ ‪để kiếm lại số tiền đó là xong ngay.‬
‪그 돈을 벌어 가시면 되겠다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪để kiếm lại số tiền đó là xong ngay.‬
‪- (강사) [웃으며] 그렇죠?‬ ‪- 아나, 진짜‬‪để kiếm lại số tiền đó là xong ngay.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Thật là.‬
‪늘어난다, 늘어난다‬‪Đang căng lắm rồi. Căng lắm.‬ ‪Không phải cơ bắp mà là túi tiền tôi.‬
‪근육이 아니야, 금액이야‬‪Không phải cơ bắp mà là túi tiền tôi.‬
‪(희철) 메가 복권 사러 가자‬‪Đi mua vé số thôi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(강사) 자, 귀 옆으로‬ ‪쭉 당길게요‬ ‪[희철의 힘겨운 신음]‬‪Nào, áp tay vào tai. Vươn về trước.‬
‪(희철과 강사)‬ ‪- 이승기가 조커예요, 선생님‬ ‪- [웃으며] 오케이‬‪Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo.‬
‪- (희철) 이승기‬ ‪- (강사) 조커는 다 내려놓고‬‪Đừng nghĩ về Joker nữa.‬ ‪Lee Seung Gi chính là Joker.‬
‪(희철) 이승기가 조커라니까요‬ ‪[강사의 웃음]‬‪Lee Seung Gi chính là Joker.‬ ‪- Thả lỏng vai cổ.‬ ‪- Tôi không làm gì sai.‬
‪(강사) 목과 어깨의 긴장을‬ ‪풀어 볼까요?‬‪- Thả lỏng vai cổ.‬ ‪- Tôi không làm gì sai.‬
‪(희철) 난 잘못이 없어요‬‪- Thả lỏng vai cổ.‬ ‪- Tôi không làm gì sai.‬ ‪Phải bỏ hết những suy nghĩ đó.‬
‪(강사) 자, 그 생각을‬ ‪요가 할 땐 버리셔야 돼요‬‪Phải bỏ hết những suy nghĩ đó.‬
‪[희철의 비명]‬‪Hãy nguôi giận nào.‬
‪화를 좀 가라앉혀 주셔야 돼요‬‪Hãy nguôi giận nào.‬
‪(희철) 이승기가 조커예요, 선생님‬‪Hãy nguôi giận nào.‬ ‪Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo.‬
‪[코를 드르렁 곤다]‬‪SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 220 TRIỆU‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 220 TRIỆU‬ ‪KHÔNG CẦN LO LẮNG VỀ SỐ DƯ‬
‪[밝은 음악]‬‪KHÔNG CẦN LO LẮNG VỀ SỐ DƯ‬
‪(카이) 일단 오늘 돈을‬ ‪2억 냥 벌었으니까‬‪Hôm nay mình đã kiếm được 200 triệu nyang.‬
‪2억, 2억이니까‬‪Đã có 200 triệu nên từ giờ…‬
‪[지원이 코를 드르렁 곤다]‬‪CƠN BUỒN NGỦ TÌM ĐẾN JI WON‬
‪[나래의 한숨]‬‪Seung Gi không có ở đây‬ ‪nên có thể mở nhạc.‬
‪(나래) 승기 없으니까‬ ‪노래 틀어도 되잖아‬‪Seung Gi không có ở đây‬ ‪nên có thể mở nhạc.‬
‪여기랑 딱 어울리는 노래가 있어요‬ ‪제가 또‬‪Có một bài cực hợp với chỗ này.‬
‪[신나는 음악]‬ ‪[나래의 힘주는 신음]‬
‪크, 딱이다‬‪Quá chuẩn.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪TIẾN LÊN PHÍA TRƯỚC VÀI BƯỚC‬
‪[나래의 탄성]‬‪TIẾN LÊN PHÍA TRƯỚC VÀI BƯỚC‬
‪(나래) 진짜 무슨, 스페인 같아‬‪Cứ như ở Tây Ban Nha ấy.‬
‪[나래의 탄성]‬ ‪나 진짜 완전 내 로망 집이야‬‪THẾ GIỚI MỚI ĐẸP NHƯ TRANH‬ ‪SẼ MỞ RA TRƯỚC MẮT‬ ‪Quả là căn nhà trong mơ.‬
‪너무 좋아‬‪Thích quá đi mất.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[나래의 탄성]‬
‪[보아의 탄성]‬‪MỌI NƠI CÔ ẤY ĐẶT CHÂN ĐẾN‬
‪(보아) 경관은 참 너무 좋다‬‪Cảnh đẹp thật.‬ ‪ĐỀU NHƯ MƠ‬
‪아, 너무 예쁘다‬‪Ôi, đẹp quá đi.‬ ‪Bước đi mà không cần điểm đến thế này,‬
‪이렇게 뭔가 목적 없이 거닐면‬‪Bước đi mà không cần điểm đến thế này,‬
‪세상 그 어떤 외국이 필요 없이‬ ‪너무 꿈같은 곳인데‬‪tôi thấy chẳng việc gì phải ra nước ngoài.‬ ‪Chỗ này đã đẹp như mơ rồi.‬
‪[한숨 쉬며] 잠깐만‬‪NGÀY 1‬ ‪6:30 TỐI‬ ‪Xem cái nào.‬
‪[통화 연결음]‬
‪아유, 대리 기사님이‬ ‪계속 전화를 안 받으시네‬‪Tài xế chả thèm bắt máy luôn.‬
‪택시 기사님이‬‪Tài xế chả thèm bắt máy luôn.‬
‪- 아유‬ ‪- (승기) 미국 이모!‬‪- Thật là.‬ ‪- Dì Na Rae!‬
‪어?‬‪Hả? Gì vậy?‬
‪뭐야‬‪Hả? Gì vậy?‬
‪- (승기) 가시죠‬ ‪- 어‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Sao?‬
‪- 어?‬ ‪- (승기) 가시죠, 이제‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Xe đâu?‬
‪카트는?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Xe đâu?‬
‪(승기) [웃으며] 아, 그거‬ ‪기사님한테 문자해 봐‬‪Chị nhắn tài xế thử đi.‬ ‪Chị nói rồi. Cậu lại đây đi.‬
‪(나래) 아, 얘기했어, 너 와‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Chị nói rồi. Cậu lại đây đi.‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪(나래) 이게 지금‬‪ĐƯỜNG VỀ NHÀ NA RAE‬ ‪1 TIẾNG TRƯỚC‬
‪좋긴 좋다‬‪Thích thật.‬ ‪GÌ CŨNG TỐT, CHỈ TRỪ…‬
‪야, 너무 꼭대기 집이다‬‪Nhà ở trên cao quá.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아, 나 너무 힘들다‬‪Ôi, mệt quá. Có tiền để làm gì chứ?‬
‪돈이 있으면 뭘 하나‬‪Ôi, mệt quá. Có tiền để làm gì chứ?‬
‪아, 진짜 그 카트 타고 올걸‬‪Lẽ ra phải lấy cái xe đó.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 아, 이거 너무…‬ ‪- 너무 힘들어요, 진짜 이거‬‪- Ôi mệt thật.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 여기서, 아까 어디쯤이에요, 형?‬ ‪- 카트 있어야 되겠네‬‪- Phải có xe mới được.‬ ‪- Ta đi bao xa rồi?‬
‪[카트 엔진음]‬‪PHƯƠNG TIỆN DUY NHẤT‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(지원) 어, 잠깐만‬ ‪[카이의 들뜬 신음]‬‪PHƯƠNG TIỆN DUY NHẤT‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(카이) 오, 형‬ ‪'Welcome to NEW WORLD'‬‪BÁCH KHOA TOÀN THƯ 9:‬ ‪CHỈ CÓ XE ĐƯA ĐÓN LÚC MỚI LÊN ĐẢO‬
‪[통화 연결음]‬
‪- (희철) 여보세요‬ ‪- 여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬
‪(나래) 저희 꼭대기 집인데, 여기‬‪- Tôi gọi điện từ ngôi nhà trên đỉnh ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 어‬‪- Tôi gọi điện từ ngôi nhà trên đỉnh ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪그, 비스트로까지 가기가‬ ‪좀 길이 험해 가지고‬‪Đường đến Bistro có hơi hiểm trở.‬
‪(나래) 혹시‬‪Đường đến Bistro có hơi hiểm trở.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪아, 카트 이용하시게요?‬‪À, cô muốn đi xe điện ạ?‬
‪그, 카트 이용하면은‬ ‪가격이 어떻게 될까요?‬‪Nếu đi xe thì mất bao nhiêu tiền vậy ạ?‬
‪아, 비용은요‬ ‪200만 냥에 모십니다‬‪À, một cuốc đi là hai triệu nyang nhé.‬
‪- 아휴, 감사합니다, 그러면은‬ ‪- (희철) 네‬‪Ôi, cảm ơn anh. Nếu vậy,‬
‪어, 아니, 뭐, 시간 되시는 대로‬ ‪와 주시면 될 것 같아요‬‪bao giờ tiện thì anh cứ đến đón tôi nhé.‬
‪(나래) 지금 바로 오면 더 좋고요‬‪Đến ngay càng tốt.‬ ‪Vâng. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪아, 네, 지금 바로 가겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪아, 가 볼까?‬‪Đi thử nào.‬
‪야, 이 열쇠‬‪Chà, chìa khóa này…‬
‪(희철) 야, 이게 이렇게 좋구나‬‪Như thế này thích thật.‬
‪와, 얘네 집 봐‬‪Chà, nhà con bé kìa.‬
‪(희철) 자, 박나래 씨!‬ ‪[카트 경적음]‬‪Cô Park Na Rae!‬
‪(승기) 어, 왔다, 왔다, 기사님‬‪- Anh ấy đến rồi.‬ ‪- Tài xế đến.‬
‪(나래) 어, 오셨네, 오셨네‬ ‪어, 저기 기사님 오셨어‬‪- Anh ấy đến rồi.‬ ‪- Tài xế đến.‬
‪(승기) 아유, 기사님‬‪- Anh tài xế.‬ - Vâng, xin chào quý khách.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 아, 예, 아유, 반갑습니다‬‪- Anh tài xế.‬ - Vâng, xin chào quý khách. ‪- Quý khách đi hai người ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪잠깐만, 두 분이세요?‬‪- Quý khách đi hai người ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래와 승기) 예‬‪- Quý khách đi hai người ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy.‬
‪(희철) 아, 두 분이면‬ ‪400만 냥인데‬ ‪[승기와 나래의 웃음]‬‪Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy.‬
‪(승기) 에이, 그렇게 하면‬ ‪우리는 산책하죠‬‪Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy.‬ ‪- Điểm đến giống nhau mà.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(희철) 아, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪타임, 타임‬‪- Điểm đến giống nhau mà.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[웃으며] 아니, 저 불렀잖아요‬‪Cô gọi tôi đến mà.‬
‪(나래) 아니, 왜냐면‬ ‪1인에 200이라고 안 하셨잖아요‬‪Nhưng mà anh đâu có báo‬ ‪một người hai triệu.‬
‪(승기) 그냥 이게 200이죠‬‪Một cuốc là hai triệu mà.‬
‪여기 남은 자리인데‬‪Ở đây còn dư chỗ mà.‬
‪[웃으며] 잠깐만‬‪Đợi đã. Hai người định đi bộ à?‬
‪- 걸어갈 거예요?‬ ‪- (승기) 저 걸어가려고요‬‪Đợi đã. Hai người định đi bộ à?‬ ‪- Đang định đi bộ đây.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(희철) 잠깐만요, 잠깐만‬ ‪아, 요거‬‪- Đang định đi bộ đây.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪아, 오늘 날, 좋은 날 잡으셨네‬ ‪[승기와 나래의 웃음]‬‪Hai người chọn đúng ngày rồi đấy.‬ ‪Hôm nay là ngày khuyến mãi 50%.‬
‪오늘이, 오늘이 50% DC 날이네‬‪Hôm nay là ngày khuyến mãi 50%.‬
‪- (나래) 아이고‬ ‪- 아, 아이고, 아이고, 아이고‬‪Ôi trời.‬ ‪Tôi sẽ chở hai người‬ ‪với giá hai triệu nyang.‬
‪- (희철) 두 분 200만에‬ ‪- 아이고, 아이고‬‪Tôi sẽ chở hai người‬ ‪với giá hai triệu nyang.‬
‪200만 냥에 모십니다‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Tôi sẽ chở hai người‬ ‪với giá hai triệu nyang.‬ ‪Hai triệu sao? Được rồi.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- [웃으며] 200만 냥, 오케이‬ ‪- 두 분‬‪Hai triệu sao? Được rồi.‬
‪- (승기) 가시죠, 가시죠‬ ‪- (나래) 급하네‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Túng tiền quá rồi.‬
‪(승기) 나 우리‬ ‪나 우리 기사님 너무 좋아‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Túng tiền quá rồi.‬ ‪Tôi thích anh tài xế này rồi đấy.‬ ‪- Thích quá đi.‬ ‪- Mà đừng nói với ai nhé.‬
‪(나래) 너무 좋아‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Mà đừng nói với ai nhé.‬
‪(희철) 대신 이거‬ ‪비밀로 해 주셔야 돼요‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Mà đừng nói với ai nhé.‬
‪(보아) 사고 있나?‬‪Cậu ấy đang mua gì sao?‬
‪(카이) 700, 600…‬‪BO AH ĐANG ĐI ĐÂU ĐÂY?‬
‪(보아) 안녕하세요‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Xin chào.‬
‪(직원6과 카이)‬ ‪- 안녕하세요, 뉴마트입니다‬ ‪- 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào chị.‬
‪(보아) 로또 샀어요?‬‪- Em mua vé số à?‬ ‪- Không có.‬
‪(카이) 아니요, 지금 봤어요‬‪- Em mua vé số à?‬ ‪- Không có.‬
‪근데 이거를‬‪Mà cái này chỉ có chín số.‬
‪9개 있잖아요‬‪Mà cái này chỉ có chín số.‬
‪그러면 여기서 6개를 쓰는 거예요‬‪Mà cái này chỉ có chín số.‬ ‪Chị có thể chọn ra sáu số.‬ ‪Mỗi người được mua tối đa năm vé.‬
‪(직원6) 총 1인당‬ ‪5장까지 할 수 있고‬‪Mỗi người được mua tối đa năm vé.‬
‪- (직원6) 한 장당 200만 냥입니다‬ ‪- (보아) 200만 냥‬‪- Một vé có giá hai triệu nyang.‬ - Hai triệu nyang.
‪(카이) 그러니까 내가 쓴 6개가‬ ‪다 맞아야 돼, 9개 중에‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪Tức là sáu số mình chọn‬ trong chín số phải đúng hết.
‪(나래) 근데 이게 복권이‬ ‪얼마인지 모르니까‬‪Nhưng không biết vé số giá bao nhiêu.‬ ‪- Chắc anh không mua được đâu.‬ ‪- Đúng đó. Anh còn phải ăn mà.‬
‪(승기) 못 살 것 같은데, 복권?‬‪- Chắc anh không mua được đâu.‬ ‪- Đúng đó. Anh còn phải ăn mà.‬
‪[희철의 탄식]‬ ‪(나래) 그러니까‬ ‪이거, 밥도 드셔야 되는데‬‪- Chắc anh không mua được đâu.‬ ‪- Đúng đó. Anh còn phải ăn mà.‬ ‪Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng‬ ‪thì đỉnh phải biết.‬
‪(승기) 근데 반전으로‬ ‪복권 한 장 샀는데‬‪Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng‬ ‪thì đỉnh phải biết.‬
‪희철이 형이 되면 대박이다‬‪Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng‬ ‪thì đỉnh phải biết.‬
‪얼마야?‬‪Bao nhiêu vậy?‬
‪- (승기) 저도 복권‬ ‪- (직원6) 안녕하세요‬‪- Tôi cũng mua vé số.‬ ‪- Chào ạ.‬
‪(나래와 직원6) 안녕하세요‬‪- Tôi cũng mua vé số.‬ ‪- Chào ạ.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(희철) 자, 그럼 저도 살게요‬‪Vậy tôi cũng mua một vé.‬ ‪À, anh có tiền không ạ?‬
‪(직원6) 아, 돈 있으세요?‬‪À, anh có tiền không ạ?‬
‪[희철의 헛웃음]‬‪À, anh có tiền không ạ?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (희철) 잠깐만‬ ‪- (나래) 무시당했다‬‪TIN ĐỒN LAN NHANH THẾ…‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Bị coi thường rồi kìa.‬
‪- (희철) '돈 있으세요?'‬ ‪- (직원6) 죄송합니다‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Bị coi thường rồi kìa.‬ ‪- "Anh có tiền không ạ?"‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪- (희철) 아니‬ ‪- (직원6) 돈 없으면‬‪- "Anh có tiền không ạ?"‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬ ‪Tôi nói này…‬
‪(희철) 아, 돈 있어요‬ ‪아까 요가 열심히 했어요‬‪Tôi có tiền. Tôi đi tập yoga chăm chỉ lắm.‬
‪(보아) 백만 입금됐어요‬‪Tôi đã chuyển trả một triệu nyang.‬
‪(직원6) 음, 네, 감사합니다‬‪Tôi đã chuyển trả một triệu nyang.‬ ‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[나래의 웃음]‬ ‪- (희철) 맛있겠다‬ ‪- (보아) 드실래요?‬‪Cảm ơn ạ.‬ ‪- Chắc ngon lắm.‬ ‪- Anh ăn không ạ?‬
‪- (희철) 우와!‬ ‪- (카이) 깜짝아‬‪Gì vậy?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[웃으며] 과자 준대, 고마워요‬‪Em ấy cho ăn ké kìa. Cảm ơn nhé.‬
‪- (승기) 어, 진짜?‬ ‪- 2개 먹어도 돼요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Hai miếng được không?‬ ‪Anh ăn hết đi ạ.‬
‪(보아) 다 먹어요‬‪Anh ăn hết đi ạ.‬
‪(희철) 고마워요‬‪Cảm ơn em nhé.‬
‪(직원6) 전자 상거래를‬ ‪하고 있어서, 저희는‬‪Chúng tôi nhận thanh toán điện tử.‬
‪다섯 장이잖아요, 이거를‬ ‪저희 단말기로‬ ‪[밝은 음악]‬‪Hãy quét mã để thanh toán năm vé ạ.‬ ‪QUÉT MÃ QR ĐỂ TRỪ TIỀN‬ ‪TỰ ĐỘNG TRONG TÀI KHOẢN‬
‪(직원6) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ. Hãy ghé lại nhé.‬ - Tạm biệt.
‪- (직원6) 자주자주 들러 주세요‬ ‪- (희철) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ. Hãy ghé lại nhé.‬ - Tạm biệt. ‪- Vất vả rồi ạ.‬ - Vất vả rồi ạ.
‪(보아와 나래) 수고하세요‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ - Vất vả rồi ạ.
‪(승기) 아유, 냄새가 너무‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ - Vất vả rồi ạ. ‪Mùi thơm quá.‬
‪어, 바비큐 냄새, 진짜‬ ‪[카이가 중얼거린다]‬‪Ôi, mùi thịt BBQ.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Xin chào ạ.‬
‪(효섭) 안녕하세요‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Xin chào ạ.‬
‪[사람들이 환호한다]‬ ‪(직원2) 어서 오세요‬‪Xin chào.‬
‪(승기) 뭐야‬ ‪[카이의 탄성]‬‪Gì vậy?‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 야, 이게 뭐야, 이런 바비큐야?‬ ‪- 꼬치네, 꼬치‬‪- Gì thế này? BBQ sao?‬ ‪- Là thịt xiên que.‬ ‪- Nướng BBQ xịn đấy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (승기) 제대로 바비큐인데?‬ ‪- (지원) 와, 제대로다‬‪- Nướng BBQ xịn đấy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(효섭) 네, 제대로죠?‬‪Nhìn ngon nhỉ?‬ ‪- Thơm quá đi mất.‬ ‪- Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó.‬
‪- (나래) 냄새 너무 좋아‬ ‪- (승기) 난 저런 바비큐 처음이야‬‪- Thơm quá đi mất.‬ ‪- Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó.‬
‪(승기와 보아)‬ ‪- 우리 차주님도 가서 보세요‬ ‪- 어, 대박, 꼬치다!‬‪- Thơm quá đi mất.‬ ‪- Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó.‬ ‪- Tài xế cũng qua xem đi.‬ ‪- Thịt xiên!‬
‪(나래) 와, 대박이다‬‪Chà, đỉnh quá.‬ ‪THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP‬ ‪MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA‬
‪[사람들의 놀란 숨소리]‬‪THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP‬ ‪MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA‬
‪[사람들의 탄성]‬‪THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP‬ ‪MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA‬
‪(나래) 야, 이거 안 먹었으면‬ ‪난리 났다, 진짜‬‪THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP‬ ‪MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA‬ ‪Không ăn cái này là tiếc lắm luôn.‬
‪와, 진짜 맛있겠다‬‪Ôi, nhìn ngon thật.‬
‪- (승기) 와, 진짜 대박이지?‬ ‪- (나래) 야, 대박이다‬‪- Chà, đỉnh quá.‬ ‪- Đỉnh thật đó.‬
‪"즐거운 저녁 시간"‬‪BỮA TỐI VUI VẺ‬
‪(승기) 야, 지원이 형 웬만해선‬ ‪침 안 삼키는데, 형 오늘‬‪Anh Ji Won không hay nuốt nước bọt.‬ ‪Vậy mà hôm nay…‬
‪[꿀꺽 삼키는 효과음]‬
‪- (나래) [놀라며] 바비큐 온다‬ ‪- (효섭) 자, 갑니다‬ ‪[사람들의 환호와 박수]‬‪- Thịt nướng ra rồi.‬ ‪- Ra rồi kìa.‬
‪[탄성]‬ ‪(효섭) 오늘 진짜‬ ‪제대로 한 상 차렸습니다‬‪- Bữa hôm nay hoành tráng quá đi.‬ ‪- Quá tuyệt.‬
‪(승기) 와, 진짜 대박이다‬‪- Bữa hôm nay hoành tráng quá đi.‬ ‪- Quá tuyệt.‬
‪- (나래) 와, 진짜 대박이다‬ ‪- (카이) 미치겠다, 미치겠다‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Điên thật mà.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Điên thật mà.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(나래) 와, 대박이다‬‪Chà, đỉnh quá.‬
‪- (카이) 아유, 감사합니다‬ ‪- (나래) 네, 감사합니다‬‪- Em cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(지원) 야, 문어를 통으로, 와‬‪Nướng cả con bạch tuộc luôn.‬
‪- (승기) 많이 먹어요, 우리 이모‬ ‪- (나래) 이야, 네‬‪- Ăn nhiều vào nhé, dì Na Rae.‬ ‪- Ừ.‬
‪(나래) 너무 맛있어‬‪Ngon quá đi.‬
‪간을 너무 잘했어‬‪Nêm nếm vừa miệng ghê.‬
‪(카이) 여기 밥을 먹으니까‬ ‪돈 벌 이유가 생기네‬‪Ăn xong tự dưng‬ ‪có thêm lý do phải kiếm tiền.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪AI CŨNG VUI VẺ ĂN UỐNG,‬ ‪NHƯNG CÓ MỘT NGƯỜI CHỈ ĂN BÁNH‬
‪(희철) 아, 잠깐만요!‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪TẬP YOGA ĐƯỢC 20 TRIỆU NYANG‬
‪[웃으며] 두 분‬ ‪200만 냥에 모십니다‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪LÁI XE ĐIỆN ĐƯỢC HAI TRIỆU NYANG‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪MUA VÉ SỐ MẤT MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪[한숨]‬‪MUA VÉ SỐ MẤT MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪SỐ DƯ HIỆN TẠI LÀ 12 TRIỆU NYANG‬
‪[익살스러운 음악]‬‪BỮA TỐI HÔM NAY LÀ BIM BIM…‬
‪- 오빠, 이거 드세요‬ ‪- (희철) 어? 나 줘…‬‪- Anh ăn cái này đi.‬ ‪- Cho anh à?‬
‪고마워, 야, 넌 진짜‬ ‪마음씨 따뜻하다‬‪- Anh ăn cái này đi.‬ ‪- Cho anh à?‬ ‪Cảm ơn. Em tốt bụng quá.‬
‪보아야, 아까 그 감자 과자‬ ‪그거 너 은혜 잊지 않을게‬‪Bo Ah à, anh sẽ không quên‬ ‪bánh khoai tây lúc nãy em cho.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪너 이거 내가 사 주는 건데?‬‪- Anh trả tiền bữa tối cho cậu mà.‬ ‪- Thật hả?‬
‪진짜? 와!‬ ‪[웃음]‬‪- Anh trả tiền bữa tối cho cậu mà.‬ ‪- Thật hả?‬
‪(보아) 아, 진짜?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh trả bữa tối cho mà.‬
‪(지원) 밥을 한 끼 사 준다고‬ ‪[희철이 흐느낀다]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh trả bữa tối cho mà.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Mình chia nhau trả đi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(승기) 우리가 같이 모아서‬ ‪한 끼 사 주자‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Mình chia nhau trả đi.‬ ‪Đúng rồi. Gom lại trả chung đi.‬
‪(나래) 그래, 우리가 모아서 주자‬‪Đúng rồi. Gom lại trả chung đi.‬ ‪- Chà, mọi người sẽ được phù hộ.‬ ‪- Mời một bữa tối có gì đâu.‬
‪(희철) 아, 진짜‬ ‪복받으실 거예요, 진짜‬‪- Chà, mọi người sẽ được phù hộ.‬ ‪- Mời một bữa tối có gì đâu.‬
‪(지원) 아이, 저녁 한 끼 정도는‬ ‪또 우리가 사 줄 수 있지‬‪- Chà, mọi người sẽ được phù hộ.‬ ‪- Mời một bữa tối có gì đâu.‬ ‪- Chẳng bao nhiêu cả.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (승기) 저녁 한 끼 정도는, 뭐‬ ‪- (나래) 그럼‬‪- Chẳng bao nhiêu cả.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪눈물 날 것 같아‬ ‪나 진짜 열심히 일했어요‬‪Em sắp khóc luôn rồi.‬ ‪Em đã rất chăm chỉ vì muốn ăn đó.‬
‪밥 먹고 싶어서‬‪Em sắp khóc luôn rồi.‬ ‪Em đã rất chăm chỉ vì muốn ăn đó.‬
‪(승기) 형 많이 먹어‬ ‪형 많이 먹어‬‪Anh ăn nhiều vào đi. Ăn đi anh.‬
‪(희철) 아이, 이쪽에 내려 줘‬‪Anh ăn nhiều vào đi. Ăn đi anh.‬
‪우와, 술도 줘?‬ ‪[보아의 놀란 탄성]‬‪Trời, có cả bia sao?‬
‪(직원2) 저희가 드리는 서비스예요‬‪Đây là quà tặng kèm ạ.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪(나래) 아이고‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Nào, mọi người.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪자, 여러분‬‪Nào, mọi người.‬
‪아유‬‪TƯƠI VUI HƠN NHỜ BỮA ĂN MIỄN PHÍ‬
‪(희철) 신세계에 오신 것을‬ ‪환영합니다!‬‪Chào mừng đến với Thế Giới Mới!‬
‪(승기) 환영합니다!‬ ‪[카이의 환호성]‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(나래) 아이고!‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪제가 '우리의 에너지는‬ ‪어디서부터 나옵니까?' 하면‬‪Khi em nói‬ ‪"Năng lượng của chúng ta từ đâu ra?"‬
‪(희철) 다 같이 '신세계로부터!'‬ ‪한번 해 주시면 감사합니다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- thì cùng nói "Từ Thế Giới Mới" nhé.‬ ‪- Được.‬ ‪Năng lượng của chúng ta từ đâu ra?‬
‪자, 우리의 에너지는‬ ‪어디서부터 나옵니까?‬‪Năng lượng của chúng ta từ đâu ra?‬
‪(함께)‬‪- Từ Thế Giới Mới!‬ ‪- Từ Thế Giới Mới!‬ ‪Cạn ly!‬
‪(희철) 원샷!‬‪Cạn ly!‬
‪콘셉트가 미친놈이에요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Phong cách của cậu là thằng điên à?‬ ‪- Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn.‬
‪형, 돈, 진짜‬‪- Phong cách của cậu là thằng điên à?‬ ‪- Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn.‬
‪돈 날아가는 거 보니까‬ ‪모르겠어요, 그냥‬‪- Phong cách của cậu là thằng điên à?‬ ‪- Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪야, 복권, 제발, 복권‬‪Làm ơn cho tôi trúng số đi mà.‬
‪- (승기) 이래서 복권 하는구나‬ ‪- (희철) 이래서 복권 하는구나‬‪- Thế nên mọi người mới mua vé số nhỉ?‬ ‪- Thì thế đấy.‬
‪진짜, 이거에 나 모든 걸 걸었어‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Anh cược hết mọi thứ vào đây rồi.‬
‪- (희철) 진짜‬ ‪- (카이) 메가 복권 언제 하려나‬‪Anh cược hết mọi thứ vào đây rồi.‬ ‪- Bao giờ có kết quả vậy?‬ ‪- Hình như có thông báo.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(승기) 어? 뭐 왔는데?‬‪- Bao giờ có kết quả vậy?‬ ‪- Hình như có thông báo.‬
‪어?‬‪Ơ? "Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa.‬
‪'방금 그림자 상점이 열렸습니다'‬‪Ơ? "Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa.‬
‪'신세계에서만 사용이 가능한'‬‪Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt‬ ‪có thể sử dụng ở Thế Giới Mới,‬
‪(나래) '특별 아이템을 구매해‬ ‪사용하고 싶은 분들은'‬‪Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt‬ ‪có thể sử dụng ở Thế Giới Mới,‬
‪'그림자 상점을‬ ‪방문해 주시기 바랍니다'‬‪hãy ghé Cửa Hàng Bóng Đêm".‬
‪- (지원) 어디인데?‬ ‪- 어디예요?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬
‪[신비로운 음악]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬
‪(카이) 어, 저기 뭐 있더라고요‬‪Ơ, đằng kia có gì đó.‬
‪(희철) 뭐야, 이거‬‪Cái gì đây?‬
‪문이 없네?‬‪Không có cửa nhỉ?‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 야, 무서워, 가지 마‬ ‪- 아이, 오빠, 그래도 왔는데‬‪CỬA HÀNG SẼ HIỆN RA‬ ‪- Sợ quá. Đừng đi.‬ ‪- Đã đến đây rồi mà.‬
‪(보아) 오빠, 여기까지 왔는데‬‪Đúng thế. Đã đến tận đây rồi.‬
‪아니, 근데 이걸 왜 아깐 못 봤지?‬‪Mà sao lúc nãy mình không thấy nhỉ?‬
‪[나래의 놀란 탄성]‬ ‪(지원) 마법사 느낌인데?‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬ ‪Nhìn như nhà của phù thủy.‬
‪어?‬‪Nhìn như nhà của phù thủy.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(상인) 어서 오세요‬‪Chào mừng các bạn đến với‬ ‪Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬
‪신비로움이 가득한‬ ‪그림자 상점입니다‬‪Chào mừng các bạn đến với‬ ‪Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬
‪(지원) 이게 아이템들인가요?‬‪Đây là các vật phẩm ạ?‬
‪시간 여행 할 수 있는‬ ‪아이템이 있어‬‪Có vật phẩm du hành thời gian.‬ ‪- Những thứ không nơi nào khác có được.‬ ‪- Những lá bài này‬
‪(상인) 세상 어디에도 없는‬ ‪상품들을‬‪- Những thứ không nơi nào khác có được.‬ ‪- Những lá bài này‬
‪이 카드가‬‪- Những thứ không nơi nào khác có được.‬ ‪- Những lá bài này‬ ‪là gợi ý cho những trò chơi‬ ‪chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy.‬
‪(나래) 6일 동안 할 수 있는‬ ‪게임들의 힌트인 거야‬‪là gợi ý cho những trò chơi‬ ‪chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy.‬
‪(상인) 황금알을 낳습니다‬‪là gợi ý cho những trò chơi‬ ‪chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy.‬ ‪- Ngỗng đẻ trứng vàng ạ.‬ ‪- Kìa kìa!‬
‪(카이) 뭐 나왔다, 뭐 나왔어‬‪- Ngỗng đẻ trứng vàng ạ.‬ ‪- Kìa kìa!‬
‪(나래) 통행료 받는 거‬‪Trả phí thông hành.‬
‪(희철) 돈이 계속 나와‬‪- Tiền cứ chảy đi mãi.‬ ‪- Trả đi ạ.‬
‪[보아가 흥얼거린다]‬‪- Tiền cứ chảy đi mãi.‬ ‪- Trả đi ạ.‬
‪(카이) 혹시 내 늑대‬ ‪지금 쓰는 건 아니겠죠?‬ ‪[늑대 울음 효과음]‬‪- Giờ em phải dùng sói được không?‬ - Ầm ĩ cả rồi.
‪(나래) 난리 났어, 난리 났어‬‪- Giờ em phải dùng sói được không?‬ - Ầm ĩ cả rồi.
‪(승기) 한 놈만 살아남는다‬‪- Chỉ một người sống sót.‬ - Ai đó đã dùng.
‪(보아) 필드에 누가 서 있어‬‪- Chỉ một người sống sót.‬ - Ai đó đã dùng. ‪Khiên!‬
‪(승기) 실드!‬‪Khiên!‬
‪환불되나요, 혹시?‬‪Được trả hàng không ạ?‬
‪[흥겨운 음악]‬‪SỐ DƯ SAU NGÀY 1:‬

No comments: