신세계로부터 1
Chào Mừng Tới Thiên Đường 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(승기) | Tôi thấy như mình đã mơ một giấc mơ dài. |
(보아) | Một giấc mơ tôi mới thấy lần đầu trong đời. |
(희철) | Những gì xảy ra ở đó hệt như một câu chuyện cổ tích. |
(지원) | Tôi không tin vào cổ tích. |
[웅장한 음악] (카이) | Đây là câu chuyện mà tôi… |
(나래) | Và chúng tôi… |
(함께) | - đã trải qua ở nơi đó. - đã trải qua ở nơi đó. |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[휴대전화 진동음] | |
[지원이 말한다] (나래) 내 신세계를 펼쳐 줄 수 있을까? | - Thế giới mới… - Sẽ mở ra chứ? |
나무가 되게 많으면 좋겠고 | Mong ở đó sẽ có thật nhiều cây. |
되게 자연 친화적인 것들을 좋아하고 | Tôi thích những nơi gần gũi với thiên nhiên. |
오래된 서재인데 버튼 하나를 딱 누르면 | Tôi thích những nơi gần gũi với thiên nhiên. Phòng đọc sách kiểu cổ, nhưng chỉ cần nhấn nút là công nghệ tân tiến nhất sẽ hiện ra thế này. |
촥 최첨단 시스템이 막 이렇게… | là công nghệ tân tiến nhất sẽ hiện ra thế này. |
기본적으로 좋은 청소기 | Phải có máy hút bụi xịn. |
'어? 여기 함부로 들어가면 안 되는 거 아니야?' 할 정도의… | Một nơi khiến tôi nghĩ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?" |
정열적이고 뜨겁고 | Một nơi khiến tôi nghĩ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?" Một nơi đầy đam mê và mãnh liệt. |
아리송한데 | Hơi khó diễn tả. |
감이 안 오는데요 | - Khó mà tưởng tượng ra. - Có thể ư? |
됩니까? | - Khó mà tưởng tượng ra. - Có thể ư? |
[경쾌한 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[새가 지저귄다] | |
[갈매기 울음] | |
[희망찬 음악] | |
(희철) 아, 진짜 궁금하다 | Tò mò thật đấy. |
(승기) 어떻게 아무것도 안 알려 주지? [사람들의 탄성] | Họ chả tiết lộ tí thông tin nào luôn. |
- (희철) 그러니까 - (지원) 뭐 하는 거야, 우리? | Họ chả tiết lộ tí thông tin nào luôn. - Thì đó. - Ta phải làm gì nhỉ? Được đưa đến đảo tử tế vậy cũng đáng lo lắm. |
(승기) 이렇게 좋게 섬에 들어가는 게 | Được đưa đến đảo tử tế vậy cũng đáng lo lắm. |
너무 불안하지 않아? | Được đưa đến đảo tử tế vậy cũng đáng lo lắm. |
(희철) 이거 우리가 다 속고 있는 걸 수도 있는 게 | Có thể ta đều đang bị lừa đấy. |
이거 넷플릭스 아닐 수도 있어 | Chương trình này có khi không phải của Netflix đâu. |
[사람들의 웃음] | Chương trình này có khi không phải của Netflix đâu. |
아, 뭘 하려 그러지? | Họ âm mưu gì thế nhỉ? |
(승기) 저기지, 저기? | - Ở đằng kia nhỉ? - Là hòn đảo ngay phía trước. |
- (나래) 저 앞에 보이는 섬이래 - (승기) 저 앞에 보이는 거 | - Ở đằng kia nhỉ? - Là hòn đảo ngay phía trước. |
- (보아) 아, 진짜? - (나래) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
[사람들의 탄성] | |
- (희철) 어? 와, 여기야? - (나래) 세상에나 | - Trời đất. - Là hòn đảo này ạ? |
[사람들의 탄성] | - Trời đất. - Là hòn đảo này ạ? |
(카이) 설마 이렇게 좋은 데라고? [나래가 말한다] | Không thể nào. Một nơi đẹp như vậy ư? |
일단 여기까지만 보면 너무 좋은데? | Cho đến giờ thì mọi thứ vẫn quá tuyệt. |
(승기) 야, 저기 뭐야? | Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa. |
어? 안내하는 분들 나와 계시네 | Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa. |
(나래) 어머, 세상에나, 마린 보이 | Gì kia? Hướng dẫn viên đến đón ta kìa. - Thật á? - Ôi chao. Các thủy thủ kìa. |
(카이) 도착! | - Đến nơi rồi! - Tới đích rồi! |
(승기) 도착! | - Đến nơi rồi! - Tới đích rồi! |
"첫째 날" | - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! |
(직원들) 신세계로 오신 것을 환영합니다 | - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! |
[사람들의 환호성] | - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! - Chào mừng bạn đến với Thế Giới Mới! |
- (희철) 뭐야 - (지원) 뭐야, 잠깐만 | ĐÓN TIẾP VÔ CÙNG NHIỆT TÌNH - Khoan. Gì vậy? - Chuyện tốt mà. |
(카이) 아, 이거 좋은 거야 좋은 거 [보아의 웃음] | - Khoan. Gì vậy? - Chuyện tốt mà. |
누나, 의심하지 말아요 [흥미로운 음악] | - Khoan. Gì vậy? - Chuyện tốt mà. Đừng nghi ngờ chị ơi. |
(승기) 어떻게 신세계인 걸 아시지? | - Sao họ biết đây là thế giới mới nhỉ? - Xin hoan nghênh. |
(직원1) 환영합니다 | - Sao họ biết đây là thế giới mới nhỉ? - Xin hoan nghênh. |
(나래) 이게 어떤 시스템인지 모르겠네 | Không hiểu ở đây là sao luôn. |
(카이) 일단 환영해 주는 거예요, 누나 | Họ chỉ chào đón chúng ta thôi. |
- (카이) 환영은 일단 받읍시다 - (나래) 그래, 그래 | - Đón nhận tấm lòng của họ đã. - Được rồi. |
- (나래) 우리 의심하지 말지어다 - (승기) 그래, 의심하지 말고 | - Đừng vội nghi ngờ. - Phải đấy. |
(승기와 직원2) - 여기는 섬 이름이 뭐예요? - 신세계요 | - Đảo này tên gì vậy ạ? - Thế Giới Mới ạ. |
- 신세계섬 - (나래) 신세계요? | - Đảo Thế Giới Mới. - Ra thế. |
[흥미로운 음악] | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 1: TÊN ĐẢO LÀ THẾ GIỚI MỚI |
(희철) 아, 여기 하나의 어떤 게임 같은 공간인가 봐 [승기가 호응한다] | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 1: TÊN ĐẢO LÀ THẾ GIỚI MỚI Không gian ở đây giống như trong game vậy. |
(나래) 그러면 저희랑 계속 같이 있는 거예요? | Các bạn sẽ tiếp tục đi cùng chúng tôi ư? |
(직원1) 저희 여기 주민이자 여기서 일하는 직원들이에요 | Các bạn sẽ tiếp tục đi cùng chúng tôi ư? Chúng tôi vốn là dân bản địa và cũng là nhân viên ở đây. |
[사람들의 탄성과 박수] | |
(지원) 진짜로요? | - Thật sao? - Môi trường làm việc tuyệt thật. |
근무 환경이 너무 좋네요 [직원2의 웃음] | - Thật sao? - Môi trường làm việc tuyệt thật. |
(직원2) 우선 짐을 푸셔야 되잖아요? [사람들이 대답한다] | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 2: TRÊN ĐẢO CÓ NGƯỜI KHÁC NGOÀI CHÚNG TA - Trước tiên, các bạn cần cất hành lý. - Vâng. |
여러분이 신세계에 머무시는 동안 | - Trước tiên, các bạn cần cất hành lý. - Vâng. Chúng tôi sẽ đưa các bạn đến nhà của các bạn trong thời gian ở đây. |
지내실 집으로 모셔다드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ đưa các bạn đến nhà của các bạn trong thời gian ở đây. |
- (카이) 오, 드디어, 드디어 - 오, 진짜, 진짜 | - Thật sao? - Có nhà luôn à? |
- (직원1) 안내 도와드릴게요 - (직원3) 고객님 | Chúng tôi sẽ giúp một tay. |
- (나래) 짐이 많은데 - (직원1) 아, 들어 드릴게요 | - Tôi nhiều hành lý lắm. - Để tôi ạ. |
- (나래) 이것도 있어요 - (직원1) 어, 네 | - Cái này nữa. - Vâng. |
(희철) 나래도 짐이에요 [직원1의 웃음] | Na Rae cũng là hành lý. - Nói gì vậy? - Tò mò thật. |
[흥겨운 음악] 진짜 궁금하다 | - Nói gì vậy? - Tò mò thật. |
- (카이) 간다 - (직원3) 자, 갑니다 | - Đi thôi. - Lên đường. |
[카이의 환호성] | |
(카이) 너무 좋은데요, 형님 | Tuyệt quá anh ơi. |
(희철) 오, 롤러코스터 [나래의 환호성] | Giống tàu lượn siêu tốc ghê. |
(직원1) 오르막은 좀 달릴게요 [희철의 놀란 신음] | Tôi sẽ tăng tốc khi lên dốc. TIẾN VÀO THẾ GIỚI MỚI |
[나래의 환호성] | TIẾN VÀO THẾ GIỚI MỚI |
(지원) 어유, 생각보다 빠르네요 [카이의 들뜬 신음] | Ồ, nhanh thật. |
(보아) 너무 좋다 | Ồ, nhanh thật. Thích thật đấy. |
[사람들의 들뜬 신음] | Thích thật đấy. Ôi chao. |
(나래) 동남아 리조트 온 거 같아 | Cứ như đến khu nghỉ dưỡng ở Đông Nam Á. |
(카이) 오, 형 'Welcome to NEW WORLD', 예 | - Kìa anh. "Chào mừng đến Thế Giới Mới". - Thế Giới Mới. |
[승기의 탄성] (직원3) 다시 한번 여러분을 진심으로 환영합니다 | Một lần nữa, xin chân thành hoan nghênh mọi người. |
(나래) 와, 대박이다 | Đỉnh thật đấy. |
- (희철) 와, 진짜 예쁘게 해 놨다 - (나래) 와, 근데 진짜 잘했다 | - Không gian đẹp thật. - Thiết kế đẹp ghê. |
(직원1) 여기서 잠깐 정차하시겠습니다 | Xe sẽ dừng ở đây một lát ạ. |
(희철) 오, 여기가 비스트로 오아시스야 | Ốc Đảo Bistro kìa. |
(직원1) 저희가 오늘 파티하는 장소고요 | Ốc Đảo Bistro kìa. - Đây là nơi chúng ta mở tiệc hôm nay. - Hôm nay sao? |
[희철의 탄성] (나래) 오늘이요? | - Đây là nơi chúng ta mở tiệc hôm nay. - Hôm nay sao? |
(직원1) 12시 정각에 파티가 있을 예정이니까요 [우아한 음악] | Theo lịch trình, đúng 12:00 trưa, buổi tiệc sẽ diễn ra. |
늦지 않게 오셔서 재밌게 즐겨 주세요 | Đừng đến muộn và hãy vui chơi thỏa thích. |
(직원1) 이따가 오실 때는 이렇게 이정표가 있으니까 집에서 | Lát nữa từ nhà đi, theo biển báo là sẽ tìm được đến đây. |
이정표 보시고 찾아서 오시면 되세요 | Lát nữa từ nhà đi, theo biển báo là sẽ tìm được đến đây. - Vâng. - Tôi hiểu rồi. |
- (나래) 네 - (희철) 알겠습니다 | - Vâng. - Tôi hiểu rồi. ỐC ĐẢO BISTRO |
(직원1) 자, 다시 출발하겠습니다 | - Chúng ta đi tiếp nhé. - Vâng. |
(희철) 네, 진짜 여행 온 거 같다 | - Chúng ta đi tiếp nhé. - Vâng. Cứ như đang đi du lịch ấy. |
(보아) 너무 좋다 동남아 여행 온 거 같지 않아요? | - Cứ như đang du lịch Đông Nam Á anh nhỉ. - Đúng đấy. |
(승기) 아, 진짜 | - Cứ như đang du lịch Đông Nam Á anh nhỉ. - Đúng đấy. |
(보아) 나무 봐 | - Nhìn cây kìa. - Đó là khu vực hạn chế ra vào. |
(직원3) 저쪽 같은 경우는 이제 출입 제한 구역이에요 [의미심장한 음악] | - Nhìn cây kìa. - Đó là khu vực hạn chế ra vào. |
(직원1) 개발 중이거나 | nơi đó đang được khai phá và có những vách đá nguy hiểm, |
절벽처럼 위험한 곳이 있어서 [사람들이 호응한다] | nơi đó đang được khai phá và có những vách đá nguy hiểm, |
꼭 출입을 삼가 주세요 | nơi đó đang được khai phá và có những vách đá nguy hiểm, xin đừng vào đó ạ. |
(희철) 영화에서 보면 가지 말라 했는데 | Trong phim, không cho mà cứ vào là tèo. |
가다가 봉변당하는 [사람들이 호응한다] | Trong phim, không cho mà cứ vào là tèo. - Đúng vậy. - Vâng. |
(나래) 꼭 하지 말라는 거 하는 애들이 먼저 가더라고 | - Đã cấm mà vẫn làm là chết trước đấy. - Phải đấy. |
(직원1) 여기 왼쪽에 시계탑 보이시죠? | - Anh chị thấy tháp đồng hồ bên trái chứ? - Vâng. |
(희철과 나래) 네 | - Anh chị thấy tháp đồng hồ bên trái chứ? - Vâng. |
(직원1) 저게 저희 신세계의 중심부에 위치한 뉴타임스퀘어예요 [고조되는 음악] | Đó là Quảng Trường Tân Thời nằm ở ngay trung tâm Thế Giới Mới. |
- (카이) 아, 저기? - (직원2) 네, 여기 시계탑 | Đó là Quảng Trường Tân Thời nằm ở ngay trung tâm Thế Giới Mới. - Ồ, đằng kia à? - Vâng, tháp đồng hồ bên đó. |
(직원2) 네, 그리고 저기 계단 보이세요, 혹시? | - Ồ, đằng kia à? - Vâng, tháp đồng hồ bên đó. Hai anh có thấy bậc thang đằng đó không? |
(직원1) 여기 옆에 있는 계단은 천국의 계단이라고 해서 | Hai anh có thấy bậc thang đằng đó không? Nơi đó được gọi là Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
여기 끝까지 올라가시면 여신의 언덕을 볼 수 있는데 | Lên đến đỉnh sẽ thấy Đồi Nữ Thần. |
[새가 지저귄다] | ĐỒI NỮ THẦN 6 NỮ THẦN BẢO HỘ THẾ GIỚI MỚI |
(카이) 야, 너무 좋다 | Trời ơi, tuyệt quá. |
- (나래) 이런 곳이… - (희철) 괜히 신세계가 아니네 | - Thảo nào có tên là Thế Giới Mới. - Ở nước mình có nơi thế này à? |
(나래) 아니, 이런 곳이 한국에 있었어? | - Thảo nào có tên là Thế Giới Mới. - Ở nước mình có nơi thế này à? |
(직원3) 그리고 이제 저희가 지금 가는 곳이 | Nơi chúng ta đang đến |
신세계의 가장 아름다운 곳이거든요 | là địa điểm đẹp nhất ở Thế Giới Mới. |
[함께 놀란다] | Đây ạ. |
[웅장한 음악] | |
[사람들의 놀란 탄성] (직원3) 여기가 바로 비너스 가든입니다 | Đây chính là Vườn Vệ Nữ. |
[사람들의 탄성과 박수] | VƯỜN VỆ NỮ TUYỆT CẢNH NGÀN HOA - Còn đây là Quảng Trường Vệ Nữ. - Đẹp quá. |
(직원3과 보아) - 여기는 이제 비너스 광장 - 아, 너무 좋다 | - Còn đây là Quảng Trường Vệ Nữ. - Đẹp quá. |
(승기) 여기가 비너스 광장 | Quảng Trường Vệ Nữ à. |
(직원3) 광장에서 가장 으뜸인 동상이 | Quảng Trường Vệ Nữ à. Bức tượng ấn tượng nhất quảng trường là tượng mỹ nhân ngư này. |
여기 있는 이 인어 동상이에요 | Bức tượng ấn tượng nhất quảng trường là tượng mỹ nhân ngư này. |
(카이) 아, 너무 예뻐 | Ôi, đẹp quá đi. |
(지원) 야, 여기는 진짜 무슨 사파리 같다, 사파리 | Nơi này cứ như khu bảo tồn ấy. |
(카이) 여기 너무 좋은데요? | Tuyệt quá anh nhỉ? |
천국 같아 | Cứ như thiên đường. |
[신비로운 음악] | |
(보아) 너무 꿈같은 곳인데 | NHỮNG NGÀY THÁNG NHƯ MƠ |
(지원) 일로 와! | SẼ DIỄN RA TRÊN HÒN ĐẢO NÀY |
(승기) 자, 여기, 여기 | SẼ DIỄN RA TRÊN HÒN ĐẢO NÀY |
(카이) [웃으며] 와 진짜 대박이다 | Đỉnh thật đấy. |
저런 광경 처음 봐 | Lần đầu thấy cảnh này luôn. |
[카이의 탄성] | Đẹp quá. |
(보아) 아, 너무 예쁘다 | Đẹp quá. |
[사람들의 탄성] | BẠN SẼ CÓ ĐƯỢC MỘT TRẢI NGHIỆM ĐẦY MA THUẬT |
(승기) 운석이 여기 떨어지면 행운이 딱 | TẠI THẾ GIỚI MỚI HUYỀN BÍ NÀY |
(지원) 뭐야? | Gì vậy? |
[승기의 놀란 탄성] (희철) 뭐야? | - Gì vậy? - Có mơ cũng không ngờ luôn. |
(지원) 꿈에도 몰랐어 | - Gì vậy? - Có mơ cũng không ngờ luôn. |
(승기) 길이 또 있어 길이 또 있어 | - Lại có đường nữa. - Hình như là nó đó. |
(희철) 이건가 봐, 야, 야, 야 | - Lại có đường nữa. - Hình như là nó đó. |
[사람들의 비명] [승기가 소리친다] | Này! |
[사람들의 탄성] | NHỮNG CUỘC PHIÊU LƯU NÀO ĐANG CHỜ ĐÓN HỌ? |
(승기) 우리 대박 났어! | NHỮNG CUỘC PHIÊU LƯU NÀO ĐANG CHỜ ĐÓN HỌ? |
[승기가 말한다] | |
(승기) 어? 이거 숙소예요? | Ơ, đây là chỗ ở sao? |
(직원3) 조보아 님의 집입니다 [승기의 놀란 탄성] | Đây là nhà của chị Cho Bo Ah. - Thật ạ? - Vâng. |
- (보아) 어, 진짜요? - (직원3) 네 | - Thật ạ? - Vâng. |
(보아와 승기) - 이 앞에가요? - 집 앞에 이런 마당이 있다고? | - Thật ạ? - Vâng. Có cả vườn ở trước nhà? |
(직원3) 네 | Vâng. |
(보아) 너무 좋다 [승기의 탄성] | KHÔNG NÓI NÊN LỜI! Thích quá đi! |
(직원3) 일단 짐을 내려 드리도록 할게요 | Thích quá đi! Để tôi giúp chị dỡ hành lý. |
(보아) 오, 웬일이야, 오 마이 갓 | Để tôi giúp chị dỡ hành lý. Gì thế này? Ôi trời ơi. |
대박, 대박 | Tuyệt cú mèo. |
[보아와 승기의 놀란 탄성] | - Ôi trời. - Nhìn kìa. |
(승기) 보아네 앞마당 대박이다 | - Sân trước của em là tuyệt nhất đấy. - Em thích quá! |
(보아) 너무 좋아요 | - Sân trước của em là tuyệt nhất đấy. - Em thích quá! |
(승기) 이거 너희 집 앞마당인 거잖아 | Đây là sân vườn trước nhà em đấy. |
(보아) 가든 뷰에, 숲 뷰에 오션 뷰예요 | Có cảnh vườn, cảnh rừng và cả cảnh biển. |
(승기) 이거 얘기한 거야? | Em yêu cầu trước à? |
(나래) 와 장미 정원 같은 것도 있어 | Có cả vườn hoa hồng. Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới, được gọi là Vườn Vệ Nữ. |
(직원1) 여기가 저희 신세계에서 가장 아름다운 | Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới, được gọi là Vườn Vệ Nữ. |
비너스 가든이라고 합니다 | Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới, được gọi là Vườn Vệ Nữ. |
[나래와 희철의 환호성] | Đây là nơi đẹp nhất Thế Giới Mới, được gọi là Vườn Vệ Nữ. HOAN HÔ |
(보아) 오 마이 갓! | Trời ơi. Đây là nhà của em đấy! |
이거 저희 집이에요! | Trời ơi. Đây là nhà của em đấy! |
(승기) 보아네 앞마당이야 | Đây là sân trước nhà Bo Ah. |
[나래의 놀란 탄성] - (희철) 진짜? - (보아) 너무 예쁘지? | Đây là sân trước nhà Bo Ah. - Thật á? - Đẹp quá chị nhỉ? |
(나래) 아, 뭐야 나도 앞마당 얘기할걸 | Biết vậy tôi cũng nói với họ về sân trước rồi. |
왜 이렇게 좋아? | - Đẹp cỡ này luôn? - Vâng. Đẹp như thế đấy ạ. |
- (직원1) 네, 이렇게 예쁩니다 - (나래) 대박 | - Đẹp cỡ này luôn? - Vâng. Đẹp như thế đấy ạ. |
(보아) 아, 미쳤다 우와, 어머, 웬일이야 | Điên mất thôi. Chuyện gì đây? |
(희철) 잠깐만 보아 집이 이 정도면 | Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ? |
우리 집은 어떨까? | Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ? |
(나래) 오빠네 집 엄청 좋을 것 같아 | Nhà Bo Ah đẹp cỡ đó thì nhà bọn mình sẽ thế nào nhỉ? Chắc nhà anh đẹp khủng luôn. |
(희철) [웃으며] 내 집 [나래의 환호성] | Chắc nhà anh đẹp khủng luôn. Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi! |
야, 내 집이다! | Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi! |
(나래) 야, 보아네 집 대박이다 | Đúng nhỉ? Anh cũng sắp có nhà rồi! Nhà của Bo Ah thích ghê. |
(보아) 아, 미쳤다 우와, 어머, 웬일이야 | Em điên mất. Không tin nổi mà. |
[흥미로운 음악] 어머, 어머, 어머 | Ôi trời. Đẹp quá đi! |
어머, 예뻐라 | Ôi trời. Đẹp quá đi! |
[탄성] | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 5: MỌI ĐIỀU BẠN NÓI RA SẼ THÀNH SỰ THẬT |
(보아) [놀라며] 웬일이야 | Gì thế này? |
어머나! | Trời đất ơi! Tôi muốn nội thất chủ đạo là gỗ. |
(보아) 우드 톤의 인테리어였으면 좋겠고 | Tôi muốn nội thất chủ đạo là gỗ. |
"신세계에 오신 걸 환영합니다" | |
숲속 안에서 혼자 고립돼 있는 그런 집에 사는 게 | Sống trong ngôi nhà cô lập nơi rừng sâu là ước mơ của tôi. |
저의 로망이에요 | cô lập nơi rừng sâu là ước mơ của tôi. |
(보아) 아, 새소리 | Ôi, tiếng chim hót. |
어떡해, 너무 좋다 | Làm sao đây? Tuyệt quá đi mất. |
[보아의 웃음] (보아) 그냥 바라볼 수 있는 그런 뷰가 있었으면 좋겠고 | Sẽ tuyệt hơn nữa nếu ở đó có cảnh đẹp để ngắm. |
[새가 지저귄다] | |
(보아) 아, 숲 뷰 대박이다, 진짜 | Cảnh rừng là số một, thật đấy. |
아, 진짜 황홀하다 | Ngất ngây luôn rồi. |
(나래) 야, 대박이다 | - Thích quá đi. - Chúng ta sẽ dừng xe ở đây một lát. |
(직원1) 여기서 잠깐 정차했다 가겠습니다 | - Thích quá đi. - Chúng ta sẽ dừng xe ở đây một lát. |
- (직원1) 골목 보이시죠? - (희철) 네 | - Anh thấy ngõ đó chứ? - Vâng. |
(직원1) 이쪽으로 조금 내려가시면은 | - Anh thấy ngõ đó chứ? - Vâng. Đi xuống một chút theo lối này sẽ đến nhà của anh Hee Chul. |
희철 님 집이 또… | Đi xuống một chút theo lối này sẽ đến nhà của anh Hee Chul. |
(희철) 잠깐만, 불안하다, 잠깐만 [흥미로운 음악] | Đi xuống một chút theo lối này sẽ đến nhà của anh Hee Chul. Đợi đã, tự nhiên bất an quá. |
(나래) 근데 여기가 땅 평수가 안 나오는데, 여기가 | Đợi đã, tự nhiên bất an quá. Nhưng đất nơi này có vẻ hẹp. |
(희철) 그러니까 여기가 땅이 사람이 살 수 없는 땅인데? | Nhưng đất nơi này có vẻ hẹp. Phải đấy, có vẻ đâu đủ chỗ cho người ở. |
(나래) 오빠네 집 여기라고? | Nhà của anh ở đây ư? |
- (희철) 잠깐만, 나… - (나래) 아니, 집이 없는데? | Nhà của anh ở đây ư? - Đợi đã. - Em có thấy nhà nào đâu. |
(희철) 아니, 여기 자다 떨어지겠다, 야 | - Đợi đã. - Em có thấy nhà nào đâu. Đang ngủ thì té xuống mất. Đằng đó là dốc núi mà. |
절벽 아니냐? [까마귀 울음 효과음] | Đang ngủ thì té xuống mất. Đằng đó là dốc núi mà. |
아니, 보아네 집이랑 너무 비교되잖아 | Đang ngủ thì té xuống mất. Đằng đó là dốc núi mà. So với nhà Bo Ah thì tồi tàn quá đi mất. |
[흥미로운 음악] 이게… | So với nhà Bo Ah thì tồi tàn quá đi mất. Chỗ này… |
이걸 닫아 놓으면 뭐 해 일로 이렇게 가면 되잖아 | Đóng cửa để làm gì? Đi vòng qua đây là xong. |
내 집이, 잠깐만 | Đóng cửa để làm gì? Đi vòng qua đây là xong. Nhà của tôi đây á? Đợi đã nào. |
(희철) 미니멀리즘? | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 5: MỌI ĐIỀU BẠN NÓI RA SẼ THÀNH SỰ THẬT Theo phong cách tối giản. |
아예 심플해서 아무것도 없거나 딱 이렇게가 좋아요 | Theo phong cách tối giản. Tôi thích một nơi đơn giản, không có đồ đạc gì nhiều, y như thế này. |
아니야, 실내가 중요하니까 | Không sao, bên trong nhà mới quan trọng. |
[희철이 코를 훌쩍인다] | |
[캐리어를 탁 내려놓는다] | |
어! | |
하하, 컴퓨터다! [리드미컬한 음악] | Máy tính đây rồi! |
(희철) 게임이 되는 컴퓨터 인터넷 되는 컴퓨터 | Máy tính có thể chơi game và nối mạng. |
이거는 저는 무조건 있어야 돼요 | Đó là thứ tôi nhất định phải có. |
(희철) 아, 그래 컴퓨터만 있으면 되지 | Đúng rồi, chỉ cần có máy tính thôi. |
이게 신세계지 | Vậy mới là thế giới mới. |
(희철) 분홍색을 바탕으로 그냥 깔끔하게 | Tôi muốn một nơi gọn gàng với tông hồng nhạt. |
약간 미니멀리즘이었으면 좋겠어요 | Tôi muốn một nơi gọn gàng với tông hồng nhạt. Có hơi hướng tối giản. |
[희철의 탄성] | |
(희철) 깔끔하네, 방 | Phòng ngăn nắp đấy. |
[희철의 탄성] | PHẢI VẬY CHỨ |
만화책, 아, 나의 추억들이다 | PHẢI VẬY CHỨ Truyện tranh, ký ức của tôi. |
(희철) 만화책이랑 컴퓨터만 있으면 | Truyện tranh, ký ức của tôi. Chỉ cần có truyện tranh và máy tính, tôi thật sự có thể chơi một mình suốt đời. |
전 진짜 평생 혼자 놀 수 있을걸요 | Chỉ cần có truyện tranh và máy tính, tôi thật sự có thể chơi một mình suốt đời. |
약간의 깔끔, 결벽증이 아주 쪼금 있어 가지고 | Tôi khá ưa sạch sẽ, nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp. |
청소용품은 종류별로 다 있었으면 좋겠어요 | Tôi khá ưa sạch sẽ, nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp. |
(희철) 아니 청소기를 몇 대를 준 거야? | Tôi khá ưa sạch sẽ, nên muốn có đủ loại vật dụng dọn dẹp. Có bao nhiêu máy hút bụi vậy? |
오, 공기 청정기 두 개 | Có bao nhiêu máy hút bụi vậy? Có hai máy lọc không khí này. Được đấy. |
야, 이거 좋아 | Có hai máy lọc không khí này. Được đấy. |
[청소기 작동음] | |
(희철) 난 이거면 딱 좋아 | Với tôi, nơi này là hoàn hảo. |
[희철의 비명] [흥미로운 음악] | SẼ SỚM THÀNH BÃI CHIẾN TRƯỜNG |
[보아의 비명] | SẼ SỚM THÀNH BÃI CHIẾN TRƯỜNG |
- 악! - (지원) 왜 울어? [승기의 웃음] | - Sao lại khóc? - Còn sao nữa? |
- (희철) 울어요, 지금 - (보아) 무서워 | - Sao lại khóc? - Còn sao nữa? Đáng sợ quá! |
(희철) 나 모든 걸 걸었어 | CHUYỆN GÌ ĐÃ XẢY RA VỚI HỌ? |
(승기) 크, 진짜 뉴월드다 신세계 | Nơi này đúng là thế giới mới rồi. |
[차분한 음악] | Nơi này đúng là thế giới mới rồi. |
[승기의 탄성] | |
(직원3) 이 바다 뷰 | Cảnh biển này. |
[승기의 놀란 탄성] | |
[승기가 놀란다] | - Đợi đã, chỗ đó là sao? - Sắp đến nơi rồi. |
(직원3) 다 왔습니다, 다 왔습니다 | - Đợi đã, chỗ đó là sao? - Sắp đến nơi rồi. |
(승기) 뭐야, 뭐야 | - Đợi đã, chỗ đó là sao? - Sắp đến nơi rồi. |
- (직원3) 자 - (승기) 이거 다 내 거? | - Đến rồi. - Cả tòa đó là của tôi sao? |
(직원3) 자 [승기의 의아한 신음] | Rồi ạ. |
- (직원3) 도착했습니다 - (승기) 이층집이야? | - Ta đến nơi rồi. - Nhà hai tầng ư? |
(승기) 진짜? | Thật sao? |
야, 이거 뭐야, 사이즈가 다르네 | Thật sao? Gì thế này? Nhà này siêu rộng luôn. |
- (직원3) 아이, 그럼요 - (승기) 우리 집은 | - Không đùa đâu. - Tất nhiên rồi. |
(승기) 야, '이승기' 쓰여 있네 | - Không đùa đâu. - Tất nhiên rồi. Viết cả tên "Lee Seung Gi" lên kìa. |
(나래) [환호하며] 어떡해 | LEE SEUNG GI Ôi trời, làm sao đây? |
[흥미로운 음악] | TIẾNG CÁ HEO QUEN THUỘC NÀY LÀ? - Gì thế? - Lát gặp ạ. |
- (승기) 뭐, 뭐가… - (직원1) 이따 뵙겠습니다 | - Gì thế? - Lát gặp ạ. Vâng, cảm ơn ạ. |
- (나래) 아, 예, 감사합니다 - (승기) 어, 뭐야? | Vâng, cảm ơn ạ. - Vâng. - Gì thế? Đây là nhà em mà. |
(승기) 어? 우리 집인데 | - Vâng. - Gì thế? Đây là nhà em mà. |
(나래) 뭐야? | Gì vậy? Hả? |
[나래의 의아한 신음] | Gì vậy? Hả? |
- 어? - (나래) 너 잘못 온 거 아니야? | - Sao thế? - Em đến nhầm chỗ à? |
(승기) 나 여기… | - Sao thế? - Em đến nhầm chỗ à? Em ở đây… Hay tầng trên là của chị? |
아, 누나가 내 윗집 쓰는 건가? | Em ở đây… Hay tầng trên là của chị? |
- (나래) 아나, 층간 소음 - (승기) 아, 층간 소음, 진짜 | - Chị ghét hàng xóm làm ồn lắm. - Em cũng vậy. |
(나래) 나 층간 소음 없는 집에 살고 싶다고… | - Chị muốn sống ở nơi yên tĩnh cơ. - Chị đừng làm gì rầm rầm đấy. |
(승기) 누나, 쾅쾅거리지 마요 | - Chị muốn sống ở nơi yên tĩnh cơ. - Chị đừng làm gì rầm rầm đấy. - Chị… - Cũng đừng bật nhạc lớn tiếng. |
- (나래) 나는… - (승기) 음악 크게 틀지 말고 | - Chị… - Cũng đừng bật nhạc lớn tiếng. |
- 하여튼 조심해요 - (나래) 아, 야! | Nói chung là để ý để tứ nhé. - Đây là tình huống gì vậy? - Chị Na Rae ở tầng trên à? |
- 아, 나래 누나가 윗집이야? 어째 - (나래) 이게 무슨 경우야? 이게 | - Đây là tình huống gì vậy? - Chị Na Rae ở tầng trên à? |
(승기와 나래) - 이거 다 쓰는 줄 알았네, 혼자 - 아, 이거는 아니지, 이거는 | - Cứ tưởng của tôi hết. - Thế này sao được? |
(나래) 난 일단 EDM을 틀 거야 | Báo trước nhé, chị sẽ mở nhạc EDM đấy. |
(직원2) 네 집에 다 도착하였습니다 | Vâng. Đã đến nhà của bạn rồi. |
(카이와 직원2) - 감사합니다, 조심히 가세요 - 네 | - Cảm ơn chị. Chị đi cẩn thận nhé. - Vâng. |
[새가 지저귄다] [놀란 숨소리] | Chỉ lối vào thôi đã thấy ưng rồi. |
어, 일단 입구부터 합격이야 | Chỉ lối vào thôi đã thấy ưng rồi. |
[신비로운 음악] (카이) 너무 좋아 | Thích quá đi. |
진짜 동화 속에 온 거 같다 | Như bước vào thế giới cổ tích ấy. |
[카이의 탄성] | |
[놀란 탄성] | |
진짜 내가 말한 그대로야 | Thật á? Y hệt những gì mình nói luôn. |
[경쾌한 음악] 산토리니! | Santorini. |
[웃으며] 산토리니야, 산토리니 | Đúng là Santorini rồi. |
(카이) 산토리니! | Santorini! |
우와, 백사장이야 | Bãi cát trắng kìa. |
(카이) 백사장에서 제가 좋아하는 바비큐 파티도 열고 | Tôi muốn mở tiệc thịt nướng trên bãi cát trắng. |
산들바람 맞으면서 해먹에 누워 있고 싶어요 | Nằm đung đưa trên võng và tận hưởng làn gió nhẹ. |
[환호성] | SANTORINI DÀNH CHO RIÊNG KAI |
(카이) 외관이 하얗고 파란 대문이 있는 집 | Ngôi nhà có tường trắng và cửa màu xanh. |
오케이 | Được rồi. Vào nhà nào. |
(카이) 입성 | Được rồi. Vào nhà nào. |
(카이) 문을 딱 열고 들어갔을 때 | Ngay khi mở cửa và bước vào, |
[웃음] | |
일단은 집에 뭔가 많이 없고 깔끔하고 | tôi muốn thấy không gian bên trong gọn gàng và không có nhiều đồ đạc. |
[웃음] | |
야, 이거 좋다 | Chà, nơi này tuyệt quá. |
(카이) 휴양지 느낌의 | Cứ như đi nghỉ dưỡng. |
그런 아름다움을 간직하면서 뭔가 힙하게 살고 싶네요 | Cứ như đi nghỉ dưỡng. Tôi muốn sống ở một nơi thật đẹp và phong cách như thế. |
(카이) 이게 진정한 인싸 집이다 | Sẽ có nhiều người thích lắm đây. |
(나래) 아휴 이승기가 아랫집이라니 | Thật tình, không ngờ Lee Seung Gi lại ở tầng dưới. |
[나래의 거친 숨소리] | |
[매혹적인 음악] | |
뭐야 | Gì vậy? |
대박 사건 | Không tin được. Nổi hết da gà rồi này. |
어, 나 소름 돋았어 | Không tin được. Nổi hết da gà rồi này. |
[나래의 탄성] | |
오 마이 갓 | Ôi trời ơi. |
(나래) 문을 열자마자 파란 바다가 촥 펼쳐져 있는데 | Ôi trời ơi. Tôi muốn nhìn thấy cảnh biển xanh ngát ngay khi vừa mở cửa ra. |
아주 독특한 인테리어 | Phong cách nội thất đặc biệt và độc đáo. |
유니크함 | Phong cách nội thất đặc biệt và độc đáo. |
[나래의 탄성] | |
[나래의 들뜬 신음] | |
어머, 세상에나 | Ôi trời đất ơi. |
(나래) 어머! | Ôi trời đất ơi. |
(나래) 그다음에 중요한 건 음식 | Điều quan trọng tiếp theo là thức ăn. |
제가 또 요리에 진심이거든요 | Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc. Và ở Na Rae Bar làm sao thiếu rượu được? |
그리고 나래바에 술이 빠질 수 없잖아요? | Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc. Và ở Na Rae Bar làm sao thiếu rượu được? Tôi muốn có thật nhiều loại rượu và ly uống rượu. |
다양한 술과 술잔들 [나래의 놀란 숨소리] | Tôi muốn có thật nhiều loại rượu và ly uống rượu. |
[나래의 환호성] | Tôi muốn có thật nhiều loại rượu và ly uống rượu. |
그 어디에서도 본 적 없는 화려한 벽지 | Giấy dán tường sặc sỡ, không thể tìm thấy ở đâu khác. |
강렬한 색채 | Giấy dán tường sặc sỡ, không thể tìm thấy ở đâu khác. |
그런 거 굉장히 좋아합니다 | Tôi mê phong cách đó lắm. |
이 세상 화려함의 극치 | Đỉnh cao của sự hoa lệ. |
(나래) 다 있어 | Gì cũng có cả. |
어, 벽지 완전 예뻐 | Giấy dán tường đẹp mê ly. |
어머, 너무 좋다, 어머, 세상에나 | Tuyệt quá đi mất. Ôi trời ơi. |
(승기) 집 같다는 느낌보다 '이건 뭐, 갤러리인가?' [분위기 있는 음악] | Tôi muốn một nơi tạo cảm giác như phòng trưng bày hơn là nhà |
톤은 약간 버건디 | Tôi muốn một nơi tạo cảm giác như phòng trưng bày hơn là nhà với tông đỏ rượu. |
'어? 여기 함부로 들어가면 안 되는 거 아니야?' 할 정도의 | với tông đỏ rượu. Một nơi khiến tôi nghĩ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?" |
어떤 그런 멋짐 | Một nơi khiến tôi nghĩ "Tự ý vào đây chắc không ổn đâu nhỉ?" |
[놀란 탄성] | |
[콜록거리며] 어유 | |
(승기) 와, 이렇게 돼 있다고, 집이? 와 | Có thể thiết kế nhà thế này sao? |
와, 짱이다 | Đỉnh thật đấy. |
(승기) 일단 좀 자연이 탁 보이고 | Thiên nhiên luôn nằm trong tầm mắt, |
뭔가 햇살이 삭 들어오면서 | ánh nắng thi nhau ùa vào. |
(승기) 진짜 말하는 거 다 해 줬네, 난 | Đúng là nói gì được nấy nhỉ. |
아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời đất. |
아, 너무 좋다 | Đã quá đi mất. |
(승기) 무엇보다도 집은 휴식이죠 | Quan trọng nhất, nhà là để nghỉ ngơi. |
평온한 나만의 공간 | Quan trọng nhất, nhà là để nghỉ ngơi. Không gian bình yên của riêng tôi. |
(승기) 아, 너무 좋다 | Không gian bình yên của riêng tôi. Sướng quá. |
[신나는 음악이 들린다] | |
[나래의 환호성] | |
(승기) 아, 좀 조용히 해요 | Chị vặn nhỏ chút đi! |
[나래의 환호성] | Chị vặn nhỏ chút đi! ĐÂY CHÍNH LÀ THẾ GIỚI MỚI |
윗집 좀 조용히 하세요! | Tầng trên nhỏ tiếng chút đi! |
(나래) 아니 | Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà có thể bật nhạc thật to mà. |
난 음악을 크게 틀고 싶은 집에 오고 싶다고 했어 | Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà có thể bật nhạc thật to mà. |
(승기) 아, 하필이면 저 윗집이 | Không, chị đã nói muốn ở ngôi nhà có thể bật nhạc thật to mà. Sao cứ phải là chị Na Rae ở tầng trên chứ? |
나래 누나여 가지고 | Sao cứ phải là chị Na Rae ở tầng trên chứ? |
[승기와 나래의 한숨] | THẾ GIỚI MỚI ĐẦY KỲ THÚ SẮP SỬA ĐƯỢC TIẾT LỘ |
[종소리가 울린다] | THẾ GIỚI MỚI ĐẦY KỲ THÚ SẮP SỬA ĐƯỢC TIẾT LỘ |
[새가 지저귄다] | |
[밝은 음악] (지원) 아, 우리 안내해 주신 분 너무… | Các bạn hướng dẫn viên thật là… - Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất. - Biến mất luôn. |
짐 떨구듯이 떨궈 놓고 없어졌어 | - Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất. - Biến mất luôn. |
(카이) 그러니까, 사라졌어요 | - Thả chúng ta như thả hành lý rồi đi mất. - Biến mất luôn. - Được đi nhờ xe thì tốt biết mấy. - Thế mới nói. |
(지원과 카이) - 그거 좀 타고 다니면 좋겠구먼 - 그러니까요 | - Được đi nhờ xe thì tốt biết mấy. - Thế mới nói. |
(나래) 아, 옷이 너무 누추한 거 같아 | Mặc thế này đi dự tiệc hình như hơi luộm thuộm. |
파티 가기에는 | Mặc thế này đi dự tiệc hình như hơi luộm thuộm. |
(지원) 저 여자, 뭐 정신 나간 여자가 여기 한 명 있네 [카이의 웃음] | - Đằng kia có bà điên đang tới. - Xin chào. |
(나래와 승기) - 헬로 - 유토피아에서 층간 소음이 | - Đằng kia có bà điên đang tới. - Xin chào. Miền đất hứa của anh cách âm tệ lắm. |
- (카이) 어, 여기 계신다 - (직원들) 어서 오세요 | - Chào mừng các bạn. - Chào mừng các bạn. - Thì ra họ ở đây. - Xin mời vào. |
- (지원) 어, 여기 계시는구나 - (직원2) 어서 오세요 | - Thì ra họ ở đây. - Xin mời vào. |
(직원3) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
(직원2) 비스트로 오아시스로 모시겠습니다 [나래가 대답한다] | Tôi sẽ dẫn đường đến Ốc Đảo Bistro. Vâng. |
[나래의 탄성] | |
(카이) 집 어땠어요, 다들? | - Nhà của mọi người thế nào? - Thích lắm ạ. |
(승기) 집은 너무 좋아 | - Nhà của mọi người thế nào? - Thích lắm ạ. |
(나래) 나는 집이 너무 좋아 [흥미로운 음악] | Nhà của chị tuyệt lắm. Sống ở đó thật cũng được. |
나는 진짜 여기서 살라면 살 수도 있어 | Sống ở đó thật cũng được. |
정말 황홀해요, 너무 좋아 | Đẹp mê ly luôn. Em thích lắm. |
(보아) 지원 오빠 오빠 집은 어디 있어요? | Anh Ji Won, nhà của anh ở đâu? |
(카이) 지원이 형 집이 진짜 탐나요 | Nhà của anh ấy rất đáng ghen tỵ. |
약간 그런 걸 원했거든 | Anh muốn nhà giống lâu đài phép thuật của Harry Potter. |
'해리포터' 마법의 성같이 | Anh muốn nhà giống lâu đài phép thuật của Harry Potter. |
- (보아) 마음에 들어요? - (승기) 진짜 '해리포터'야? | - Anh thích không? - Harry Potter á? |
갑자기 벽이 열려 [나래의 놀란 숨소리] | Bức tường đột nhiên mở ra. |
- (나래) 대박이다 - (지원) 버튼 딱 누르면 | - Ngầu thế. - Chỉ cần nhấn nút thôi. |
[희철의 놀란 탄성] - 벽이 슉 - (카이) TV가 나와 | - Ngầu thế. - Chỉ cần nhấn nút thôi. - Thật á? - TV xuất hiện. |
- (카이) 좋은데요, 형 - (지원) 좋아 | - Chỗ này tuyệt đấy chứ. - Tuyệt mà. |
- (카이) 뭔가 - (지원) 이게 형 집이야 | - Cứ như… - Đây là nhà của anh đấy. BÀY TRÍ KIỂU CỔ NHƯ HARRY POTTER |
[카이의 놀란 숨소리] | BÀY TRÍ KIỂU CỔ NHƯ HARRY POTTER |
(지원) 침대 하나로 다 할 수 있어 | Có thể làm mọi thứ trên giường. GIƯỜNG ĐA NĂNG |
일로 와 | - Lại đây đi. - Còn TV thì sao? |
(카이) 어, 형, TV는요? | - Lại đây đi. - Còn TV thì sao? |
(지원) TV 보고 싶으면 아유, TV 또 틀어 줘야지 [버튼 조작음] | Cậu muốn xem TV à? Thích thì chiều luôn. |
[카이의 웃음] | |
(지원) 홈 시어터 홈 시어터 보고 싶어? [카이의 탄성] | - Cậu muốn rạp chiếu phim tại nhà không? - Vâng. |
- (카이) 네 - (지원) 홈 시어터, 홈 시어터 | - Cậu muốn rạp chiếu phim tại nhà không? - Vâng. Rạp chiếu phim tại nhà. Ôi. Đỉnh thật đấy. |
(카이) 우와, 대박이다 | Ôi. Đỉnh thật đấy. |
(지원) 이제 옷 갈아입고 샤워할 때 | Muốn thay đồ hay tắm rửa thì sao? |
[버튼 조작음] | Muốn thay đồ hay tắm rửa thì sao? |
(카이) 와, 형 | |
[함께 웃는다] | NHÀ JI WON PHÒNG THAY ĐỒ BÍ MẬT |
(지원) 어, 여기서 이제 하면 돼 | NHÀ JI WON PHÒNG THAY ĐỒ BÍ MẬT Vào đây là được. |
경치가 좋지? | Cảnh đẹp nhỉ? |
[흥미로운 음악] (카이) 기가 막히다 | Đẹp choáng váng luôn. |
(지원) 야, 카이가 너무 좋아하는데? 우리 집을 | KAI mê nhà của tôi quá rồi kìa. Em muốn ở đây quá. |
(카이) 갖고 싶다 | Em muốn ở đây quá. |
이게 바로 신세계인가? | Thế giới mới là đây ư? |
이곳이 바로 천국인가? | Đây là thiên đường sao? |
대박이다 | Đỉnh thật đấy. |
(지원) 다른 사람 집 다 보고 싶어 | - Anh muốn xem nhà của mấy đứa nữa. - Em cũng vậy. |
(카이) 저 너무 보고 싶어요 | - Anh muốn xem nhà của mấy đứa nữa. - Em cũng vậy. Chà, nhìn thức ăn kìa. |
(승기) 야, 근데 일단 음식이 | Chà, nhìn thức ăn kìa. |
(나래) 계속 나와 | Mang ra liên tục luôn. |
- (희철) 일단 먹어 보자 - (나래) 응 | - Cứ ăn trước đi đã. - Ừ. |
(승기와 희철) - 잘 먹겠습니다 - 이것도 먹어도 되는 거겠지? | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Mình được phép ăn nhỉ? |
[잔잔한 음악] | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Mình được phép ăn nhỉ? |
[반짝이는 효과음] | |
[사람들의 탄성] | |
(나래) 내가 제일 좋아하는 거야 | - Hải sản. - Món khoái khẩu của chị đấy. |
(카이) 해물 스튜네 | Súp hầm hải sản. |
- 부야베스, 와 - (카이) 스튜네, 진짜로 | Bouillabaisse. Đúng là súp này. |
(나래) 그리스 해물탕 | Đúng là súp này. - Súp hải sản Hy Lạp. - Tuyệt quá đi. |
(승기) 대박이다 | - Súp hải sản Hy Lạp. - Tuyệt quá đi. ẨM THỰC PHONG PHÚ ĐẦY MÊ HOẶC |
- (나래) 와, 대박 - (지원) 킹크랩 봐, 킹크랩 봐 [나래의 놀란 숨소리] | - Xuất sắc. - Nhìn cua hoàng đế kìa. Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá. |
(나래) 어머머, 저거, 저거 봐 봐 홍합 너무 크다 | Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá. |
어머머, 세상에나 | Trời ơi, nhìn kìa. Chem chép to quá. |
(카이) 갓 잡은 걸 거 아니에요 여기 바로 앞에서 [보아의 웃음] | Chắc mới bắt đấy. Ngay biển đằng trước. |
- (희철) 오케이 - (효섭) 안녕하세요 | - Được rồi. - Xin chào. |
[사람들이 인사한다] 안녕하세요, 반갑습니다 | - Xin chào, hân hạnh được gặp. - Chào anh. |
(나래) 어? 나 TV에서 본 사람인데? | - Xin chào, hân hạnh được gặp. - Chào anh. - Người tôi thấy trên TV kìa. - Không phải đâu ạ. |
[흥미로운 음악] (효섭) 어, 아니에요 | - Người tôi thấy trên TV kìa. - Không phải đâu ạ. |
(희철) NCT다, NCT | Anh ấy là NCT đấy. |
- (효섭) 일단 저희… - 아, NPC | - Chào đón các bạn đến Ốc Đảo Bistro. - À, NPC chứ. |
(효섭) 비스트로 오아시스에 오신 걸 환영합니다 | - Chào đón các bạn đến Ốc Đảo Bistro. - À, NPC chứ. |
(사람들) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
이거 그냥 그냥 먹어도 되는 거예요, 그러면? | Chúng tôi cứ thế mà ăn thôi ạ? |
오늘은 제가 여러분들 첫 만남이라서 | Vì hôm nay là lần đầu chúng ta gặp nhau. |
'오늘은'? | "Hôm nay" ư? |
제가 무료로 | Các món ăn sẽ miễn phí. |
[사람들의 탄성] - (승기) 이거 무료인 거죠, 무료? - (효섭) 네 | - Miễn phí tất cả phải không? - Vâng. |
(카이) [손뼉 치며] 오늘 배 터지게 먹어야겠다 | - Phải ăn no bể bụng mới được. - Cảm ơn anh. |
(나래) 아유, 감사합니다 | - Phải ăn no bể bụng mới được. - Cảm ơn anh. |
(효섭) 비스트로 오아시스 많이 찾아 주시고요 | Hãy thường xuyên đến đây ủng hộ nhé. |
네, 앞으로도 좋은 시간 보내시면 될 것 같습니다 | Hãy thường xuyên đến đây ủng hộ nhé. Mong từ giờ, mọi người sẽ có những trải nghiệm thật vui vẻ. |
(사람들) 감사합니다 | Mong từ giờ, mọi người sẽ có những trải nghiệm thật vui vẻ. - Xin cảm ơn. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
잘 먹겠습니다 | - Xin cảm ơn. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
(나래) 생큐, 셰프 | - Cảm ơn bếp trưởng. - Cảm ơn anh. |
- (카이) 고맙습니다 - (승기) 진짜 대박이다 | - Cảm ơn bếp trưởng. - Cảm ơn anh. Đỉnh thật. Sao ở đây gì cũng có hết vậy nhỉ? |
(승기) 어떻게 여기 이런 걸 다 해 놨지? | Đỉnh thật. Sao ở đây gì cũng có hết vậy nhỉ? |
아니, 왜 이래, 여기? | Rốt cuộc nơi này là sao thế? |
이거를 그냥 먹게 해 준다고? | Họ thật sự cho ta ăn miễn phí à? |
- (카이) 아, 잘 먹었다 - (승기) 아, 잘 먹었습니다 | - Món nào cũng ngon. - Ừ. |
- (직원2) 디저트 드릴게요 - (승기) 디저트가 있어? | - Đây là món tráng miệng. - Có cả tráng miệng sao? |
[사람들의 탄성] | - Đây là món tráng miệng. - Có cả tráng miệng sao? Ở đây lấy đá làm tráng miệng này. |
(희철) 여기 디저트로 돌을 주네? [보아의 놀란 숨소리] | Ở đây lấy đá làm tráng miệng này. |
[신비로운 음악] | MÓN TRÁNG MIỆNG ĐƯỢC TẠO HÌNH NHƯ VIÊN ĐÁ THẦN BÍ |
(승기) 디저트면 이제 뭐가 나올 때가 됐는데, 이제 | Tráng miệng xong thì cũng đến lúc có gì đó xuất hiện rồi nhỉ? |
- (카이) 아, 참 맛있다, 이거 - (희철) 그건 팥이야? | - Món này ngon quá. - Nhân đậu đỏ à? |
(카이) 아니요, 초콜릿이요 진짜 맛있어요 | Không, nhân sô-cô-la. Ngon lắm ạ. |
드셔 보실래요? | Không, nhân sô-cô-la. Ngon lắm ạ. |
(승기) 뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
(나래와 희철) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (희철) 이게 뭐야? - (승기) 뭐지, 이게? | - Thứ này là gì vậy? - Gì đây? |
- (나래) 뭐가 튀어나오긴 하나 봐 - 여기서 시선을 뗄 수가 없네 | - Chắc sẽ có gì đó nhảy ra đấy. - Không rời mắt được luôn. |
(나래) 그러니까 | Đúng vậy. |
[사람들의 놀란 신음] [고조되는 음악] | |
(희철) 어, 어, 뭐야? | Gì thế? Thấy rồi. Xuất hiện kìa. |
보인다, 나온다, 나온다 | Gì thế? Thấy rồi. Xuất hiện kìa. |
(함께) 'WELCOME', 'WELCOME' | - "Chào mừng". - "Chào mừng". |
[안내 음성] | Chào mừng. |
(나래) 'WELCOME' 그다음에 뭐야? | - "Chào mừng" rồi gì nữa thế? - Gì đó giống núi. Làn sóng. |
[의미심장한 음악] (희철) 그리고 무슨 산 같은 거, 물결 | - "Chào mừng" rồi gì nữa thế? - Gì đó giống núi. Làn sóng. |
[홀로 음성] 안녕하세요 | Xin chào. |
[사람들의 놀란 신음] | Xin chào. |
안녕하세요 [사람들의 놀란 신음] | Xin chào. Xin hoan nghênh mọi người đến với Thế Giới Mới. |
신세계에 오신 여러분을 진심으로 환영합니다 | Xin hoan nghênh mọi người đến với Thế Giới Mới. |
(카이) 뭐야? | - Gì vậy? - Tôi sẽ hỗ trợ các bạn khi ở đây. |
[홀로 음성] 앞으로 여러분의 신세계 생활을 도와드릴 | - Gì vậy? - Tôi sẽ hỗ trợ các bạn khi ở đây. Tôi là AI, Holo. |
AI 홀로입니다 | Tôi là AI, Holo. |
[탄성] (사람들) '홀로', '홀로' | - Holo. - Holo. - Holo. - Để đón tiếp các bạn, |
[홀로 음성] 어제 여러분을 맞기 위해 [신비로운 음악] | - Holo. - Để đón tiếp các bạn, |
하루 동안 정비를 마치고 | hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa |
오늘 새로운 신세계의 첫날을 맞이했습니다 | và bắt đầu ngày đầu tiên vào hôm nay. |
신세계는 선택된 자들을 위한 꿈의 유토피아로 | Thế Giới Mới là miền đất hứa cho những ai được chọn. Các bạn sẽ lưu lại đảo trong sáu ngày tới. |
여러분은 앞으로 6일 동안 이곳에서 지내게 됩니다 | Các bạn sẽ lưu lại đảo trong sáu ngày tới. |
[긴장되는 음악] (나래) 네 | - Vâng. - Trong sáu ngày đó, |
[홀로 음성] 그 6일 동안 | - Vâng. - Trong sáu ngày đó, |
여러분은 바깥세상에서 경험하지 못한 [사람들이 소란스럽다] | các bạn sẽ đương đầu với sáu cuộc phiêu lưu |
여섯 가지의 모험들을 마주치게 됩니다 | chưa từng được nếm trải ở thế giới ngoài kia. |
매일 색다른 신세계의 모험을 겪는 동안 | Mỗi ngày các bạn sẽ trải qua những thử thách mới mẻ, |
여러분은 신세계 밖으로 이동이 불가합니다 [경고음 효과음] | và không được phép rời khỏi Thế Giới Mới. |
이곳을 떠나는 배는 마지막 6일 차에만 운행합니다 | Con tàu dùng để rời đảo chỉ vận hành vào ngày cuối, ngày thứ sáu. Được rồi, tôi hiểu rồi. |
[수긍하는 신음] (나래) 아, 오케이, 오케이 | Được rồi, tôi hiểu rồi. |
[홀로 음성] 우선 여러분이 이 섬에서 사용하실 | Trước hết, các bạn sẽ được nhận điện thoại chuyên dùng trên đảo. |
전용 단말기를 드리겠습니다 | Trước hết, các bạn sẽ được nhận điện thoại chuyên dùng trên đảo. |
[사람들의 놀란 탄성] | Trước hết, các bạn sẽ được nhận điện thoại chuyên dùng trên đảo. - Chuẩn. - Được đấy. |
- (승기) 이거야 - (나래) 그래 | - Chuẩn. - Được đấy. |
- (보아) 우와 - (카이) 핸드폰 | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 7: TRÊN ĐẢO DÙNG ĐIỆN THOẠI RIÊNG |
[홀로 음성] 여러분에게 제공된 단말기 이름은 | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 7: TRÊN ĐẢO DÙNG ĐIỆN THOẠI RIÊNG Mẫu điện thoại cấp cho các bạn có tên là Newtopia 1.0. |
뉴토피아 1.0입니다 | Mẫu điện thoại cấp cho các bạn có tên là Newtopia 1.0. |
- (나래) 어, 여기 있네 - (희철) '뉴토피아 1.0' | - Có tên ở đây này. - Newtopia 1.0. |
대박 | - Có tên ở đây này. - Newtopia 1.0. - Đỉnh quá. - Đây là điện thoại đặc biệt |
[홀로 음성] 신세계에서만 사용이 가능한 특별한 단말기로 | - Đỉnh quá. - Đây là điện thoại đặc biệt - chỉ dùng được tại Thế Giới Mới. - Xịn thật. |
(나래) 진짜 대박이다 | - chỉ dùng được tại Thế Giới Mới. - Xịn thật. |
[홀로 음성] 신세계의 지도가 들어 있고 | Có cài sẵn bản đồ đảo. - Bản đồ ở đây này. - Có cả bản đồ nữa. |
- (카이) 여기 지도 있어요 - (나래) 아, 지도가 있네? | - Bản đồ ở đây này. - Có cả bản đồ nữa. |
[홀로 음성] 메신저와 온라인 뱅킹 기능이 있습니다 | Có chức năng nhắn tin và giao dịch ngân hàng qua mạng. |
- 와, 진짜로, 와 - (승기) 와, 대박 | Có chức năng nhắn tin và giao dịch ngân hàng qua mạng. - Có thật này. - Quá đỉnh! |
(카이) 어, 여기 친구 목록 가운데 친구 목록 | Có cả danh sách bạn bè. |
- (희철) 어, 친구 목록 - 우리 다 친구예요 | - Danh sách bạn bè. - Chúng ta đều là bạn. |
[홀로 음성] 뿐만 아니라 이 단말기로 | Ngoài ra, các bạn có thể thanh toán tại mọi cửa hàng ở đây bằng điện thoại. |
신세계의 모든 상점에서 결제도 가능합니다 | Ngoài ra, các bạn có thể thanh toán tại mọi cửa hàng ở đây bằng điện thoại. |
[사람들의 탄성] | Trước tiên, hãy mở ứng dụng ngân hàng điện tử. |
먼저 온라인 뱅킹 프로그램을 실행해 주세요 | Trước tiên, hãy mở ứng dụng ngân hàng điện tử. |
(나래) 예 | - Vâng. - Số tiền vốn các bạn có thể dùng tại đây |
[홀로 음성] 여러분이 신세계에서 사용할 수 있는 | - Vâng. - Số tiền vốn các bạn có thể dùng tại đây |
기본 자금을 입금했습니다 | đã được chuyển vào tài khoản. |
[카이의 놀란 숨소리] (나래) 대박 | đã được chuyển vào tài khoản. - Tuyệt vời. - Trời ơi! |
- 와, 야, 돈! - (카이) 돈 들어왔대요, 돈! | - Tuyệt vời. - Trời ơi! - Tiền kìa. - Tiền vào rồi. |
- 와, 돈 들어왔어! - (카이) 돈 들어왔어요! | - Tiền kìa. - Tiền vào rồi. |
- (나래) 어디, 어디? - 1억 냥? | - Ở đâu vậy? - Tổng 100 triệu nyang. |
부자야, 나 이제 [나래가 궁금해한다] | - Em giàu rồi. - Đâu? Đơn vị tiền tệ ở Thế Giới Mới là "nyang". |
[홀로 음성] 신세계 화폐 단위는 '냥'으로 | Đơn vị tiền tệ ở Thế Giới Mới là "nyang". |
매일 여러분에게 자금을 얻을 수 있는 [긴장되는 음악] | Mỗi ngày các bạn sẽ có nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền. |
다양한 기회도 제공할 예정입니다 | Mỗi ngày các bạn sẽ có nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền. |
- (나래) 어, 좋네, 자급자족 - (카이) 아, 역시, 역시 | Mỗi ngày các bạn sẽ có nhiều cơ hội để kiếm thêm tiền. - Tốt, tự làm tự hưởng. - Quả nhiên. |
그럼, 자본주의 사회야 | - Xã hội tư bản mà. - Các bạn hãy tích góp |
[홀로 음성] 자금을 모으셔서 그 돈으로 생활도 하시고 | - Xã hội tư bản mà. - Các bạn hãy tích góp |
이곳의 다양한 서비스를 마음껏 누리세요 | để sinh hoạt và thỏa thích tận hưởng dịch vụ trên đảo. |
물론 저금도 가능합니다 | Dĩ nhiên, các bạn có thể chọn tiết kiệm. |
- (나래) 저금도? - (희철) 저금? | Dĩ nhiên, các bạn có thể chọn tiết kiệm. - Tiết kiệm? - Tiết kiệm? |
[홀로 음성] 6일째 여러분이 신세계에서 나갈 때 | Khi rời Thế Giới Mới vào ngày thứ sáu, |
그동안 여러분이 모은 자금을 | các bạn có thể đổi số tiền đã tích lũy ra tiền dùng ở thế giới bên ngoài. |
바깥세상에서 쓰는 화폐 원화로 환전하여 나갈 수 있습니다 | các bạn có thể đổi số tiền đã tích lũy ra tiền dùng ở thế giới bên ngoài. - Nghĩa là đổi ra won. - Trời ơi! |
(카이) [웃으며] 대박! [희철의 환호성] | - Nghĩa là đổi ra won. - Trời ơi! |
[희철의 웃음] | |
[흥미로운 효과음] (나래) 진짜요? | Thật sao? |
[사람들의 탄성] | Vậy thì nếu làm tốt sẽ kiếm được khá đấy. |
야, 이거 그러면은 잘하면 재테크가 되겠네? [흥미로운 음악] | Vậy thì nếu làm tốt sẽ kiếm được khá đấy. |
(승기) 아니, 그러니까 이걸 지금… | - Bởi vậy, giờ cái này… - Khoan đã. |
(나래) 잠깐만 | - Bởi vậy, giờ cái này… - Khoan đã. |
잠깐만, 미스터 실버 표정이 왜 그래요? | Khoan đã. Anh họ Eun kia, sao anh lại làm vẻ mặt đó? |
지금 뭐, 좀, 짱구 구르는… [늘어지는 효과음] | Khoan đã. Anh họ Eun kia, sao anh lại làm vẻ mặt đó? - Âm mưu gì à? - Chưa gì đã tính kế trấn lột rồi. |
[경쾌한 음악] (희철) 지금 벌써 우리 거 다 털 생각만 하고 있어, 저 형 | - Âm mưu gì à? - Chưa gì đã tính kế trấn lột rồi. |
(나래) 아하, 그러면 안 되지 | Vậy đâu có được. |
(지원) 친구끼리 계좌 이체가 된다고요? | Có thể chuyển khoản cho bạn bè sao? |
- (카이) 된다고요, 그래서 - (지원) 버튼 하나로? | Có thể chuyển khoản cho bạn bè sao? - Vâng. - Chỉ bằng một nút nhấn ư? |
(승기) 일단 한번 해 봐 봐 | - Vâng. - Chỉ bằng một nút nhấn ư? |
(희철) 형, 형 거 줘 봐요 내가 해 볼게 | - Đưa máy anh đây, em thử cho. - Thôi. |
(지원) 아니, 아니, 아니, 아니 | - Đưa máy anh đây, em thử cho. - Thôi. |
이야, 핸드폰 관리 잘해라 | Phải giữ điện thoại cẩn thận đấy. |
[홀로 음성] 이제 신세계가 어떤 곳인지 | Bây giờ là thời gian để các bạn tự trải nghiệm Thế Giới Mới. |
여러분이 직접 알아볼 시간입니다 | Bây giờ là thời gian để các bạn tự trải nghiệm Thế Giới Mới. |
[경쾌한 음악] 백문이 불여일견 | Bây giờ là thời gian để các bạn tự trải nghiệm Thế Giới Mới. Trăm nghe không bằng một thấy. Hãy sử dụng bản đồ và khám phá. |
지금부터 단말기의 지도를 참고해서 | Trăm nghe không bằng một thấy. Hãy sử dụng bản đồ và khám phá. |
신세계를 탐험해 보세요 | Trăm nghe không bằng một thấy. Hãy sử dụng bản đồ và khám phá. |
특별히 여러분의 첫날을 기념해 | Để kỷ niệm ngày đầu tiên ở đây, nhiều sự kiện đặc biệt sẽ được tổ chức khắp nơi trên đảo. |
신세계 곳곳에서 여러 가지 행사를 하고 있으니까 | nhiều sự kiện đặc biệt sẽ được tổ chức khắp nơi trên đảo. |
재밌게 즐기시기 바랍니다 | Mong các bạn sẽ tham dự thật vui vẻ. |
[사람들이 호응한다] 오케이 | Mong các bạn sẽ tham dự thật vui vẻ. Được rồi. |
- (승기) 어? 5 - (나래) 숫자 뭐야? | - Năm, bốn… - Số gì vậy? |
(승기와 나래) 4 | - Năm, bốn… - Số gì vậy? - Gì vậy? - Gì vậy? Ba, hai, một. |
- (승기) 어? 3, 뭐야 - (나래) 어? 뭐야, 3, 2, 1 | - Gì vậy? - Gì vậy? Ba, hai, một. - Là sao? - Bảo chúng ta đi đó. |
(지원) 아, 가래, 가래, 가래… | - Là sao? - Bảo chúng ta đi đó. - Xuất phát. - Được rồi. Đi thôi. |
- (승기) 출발, 출발, 출발 - (카이) 아, 오케이, 가자 | - Xuất phát. - Được rồi. Đi thôi. |
- (직원3) 이쪽으로 가세요 - (나래) 네 | - Đi nào. - Mời đi hướng đó. |
4시에 다시 오세요 | - Vâng. - Hãy về đây lúc 4:00 chiều. |
(카이) 4시까지 여기로 다시 모이는 거예요 | - Về đây lúc 4:00 chiều. - Nhớ rồi, 4:00 chiều. |
(승기) 4시까지 | - Về đây lúc 4:00 chiều. - Nhớ rồi, 4:00 chiều. |
- (나래) 다 같이 갑시다 - (카이) 다 같이 가시죠 | - Đi chung nào. - Cùng đi đi. |
[흥미로운 음악] (카이) 어떤 이벤트가 있을까? | Sẽ có sự kiện gì nhỉ? |
(희철) 이벤트? | Sự kiện á? |
(승기) 여기서 계속 뭔가 벌어진다는 게 희한하다, 근데 | Mà kỳ lạ là ở đây mọi thứ cứ xảy ra liên tục ấy. |
(카이) 근데 내 주머니 안에 | Cứ nghĩ đến chuyện trong túi đang có 100 triệu won, |
지금 백만 원이 있다고 생각하니까 불안해 죽겠어요 [사람들이 호응한다] | Cứ nghĩ đến chuyện trong túi đang có 100 triệu won, - em bất an quá. - Nên anh mới giữ bằng hai tay. |
(희철) 나 그래서 휴대폰 두 손 쥐고 가고 있잖아 | - em bất an quá. - Nên anh mới giữ bằng hai tay. |
[흥미로운 음악] (카이) 네, 저도 지금 | - em bất an quá. - Nên anh mới giữ bằng hai tay. Vâng, em cũng vậy. |
(지원과 나래) - 줘 봐 봐 - 나도 잠금장치 해 놨어, 지금 | Vâng, em cũng vậy. - Cho mượn đi. - Em tạo mã khóa rồi. |
(승기와 나래) - 잠금장치… - 해야 돼, 해야 돼, 해야 돼 | - Cho mượn đi. - Em tạo mã khóa rồi. - Phải khóa mới được. - Đi đường nào nhỉ? |
(지원) 어디로 올라가야 되냐? | - Phải khóa mới được. - Đi đường nào nhỉ? |
[종소리가 울린다] | Ơ, nhà của Bo Ah này. |
(희철) 어, 여기 보아네 집인데 | Ơ, nhà của Bo Ah này. |
- (지원) 보자, 한번 보자 - (카이) 어, 진짜요? | - Thật à? - Tham quan một vòng đi. |
- (나래) 아니, 봐 봐 - (카이) 이게 집이에요? | - Nhìn đi. - Nhà Bo Ra á? - Ừ. - Thật sao? |
- (나래) 그래, 집이야 - (카이) 이거? | - Ừ. - Thật sao? |
(승기) 이거 보아네 [폭죽이 펑 터진다] | Nhà Bo Ah đấy. |
[사람들이 저마다 놀란다] [웅장한 음악] | - Gì vậy? - Gì vậy? |
이거 보아네 [사람들이 저마다 놀란다] | Nhà Bo Ah đấy. - Gì vậy? - Cái gì thế? |
- (나래) 어머, 깜짝이야, 뭐야 - (카이) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | - Hết cả hồn. - Gì vậy? - Gì vậy hả? - Gì vậy? |
[사람들이 저마다 놀란다] | - Gì vậy hả? - Gì vậy? |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 환호성] | CẢM THÁN |
- (나래) 파티 피플, 사람 잔치 - (카이) 파티 피플 | - Quẩy lên bà con ơi! Tuyệt vời! - Quẩy lên nào! |
"신세계에 오신 걸 환영합니다" | - Quẩy lên bà con ơi! Tuyệt vời! - Quẩy lên nào! Hoành tráng thật. |
- (카이) 어마어마하다 - (나래) 나이스, 언빌리버블 | Hoành tráng thật. Tuyệt vời. Không thể tin nổi. |
(나래) 와, 서프라이즈 | Ngạc nhiên quá! |
(승기) 어? 저기 누구 있어 | Ồ, đằng kia có ai kìa. - Người dẫn chương trình. - MC. |
- (카이) MC, MC, MC - (나래) MC | - Người dẫn chương trình. - MC. |
네, 안녕하세요 신세계 오픈 이벤트 | Chào mọi người. Đây là sự kiện khánh thành Thế Giới Mới. |
(랄랄) 오늘의 MC를 맡은 랄랄입니다 | Chào mọi người. Đây là sự kiện khánh thành Thế Giới Mới. Tôi là MC của hôm nay, Ral Ral. |
[사람들의 환호성] (나래) 아, 랄랄 | Tôi là MC của hôm nay, Ral Ral. - Ral Ral! - Ral Ral hả? |
(지원) 날라리? [희철이 말한다] | - Ral Ral! - Ral Ral hả? Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng. |
(랄랄) 네, 신세계 여기저기서 | Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng. |
엄청난 이벤트들이 열릴 예정인데요 | Khắp nơi trên đảo Thế Giới Mới sẽ diễn ra nhiều sự kiện ấn tượng. |
어머, 세상에나 | - Trời đất. - Mọi người đã sẵn sàng để vui vẻ chưa? |
(랄랄) 모두 즐길 준비 됐습니까? | - Trời đất. - Mọi người đã sẵn sàng để vui vẻ chưa? |
(사람들) 오케이! | - Rồi! - Rồi! |
(랄랄) 자, 힘차게 | Vậy thì tôi xin hết mình giới thiệu tiết mục đặc biệt của hôm nay. |
오늘의 특별 공연을 소개해 드리도록 하겠습니다 | Vậy thì tôi xin hết mình giới thiệu tiết mục đặc biệt của hôm nay. |
신세계를 휩쓸고 있는 최고의 아이돌 | Nhóm nhạc thần tượng hàng đầu đang càn quét Thế Giới Mới, |
일 년 열두 달 내내 우리의 마음을 사로잡아 버리는 | luôn chinh phục trái tim ta suốt 12 tháng trong năm. |
이달의 소녀입니다 [사람들의 환호성] | Chính là LOONA! |
(희철) 이달소, 이달소 | LOONA kìa. |
(나래) 고마워요 [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Xin cảm ơn. |
야, 우리를 위해서 공연해 주는 거야? | - Họ diễn cho chúng ta sao? - Được xem gần thế này ư? |
(승기) 이 바로 앞에서 이렇게 본다고? | - Họ diễn cho chúng ta sao? - Được xem gần thế này ư? |
(카이) 예! | Hoan hô! |
예! | Tuyệt quá! LOONA! |
어, 갑자기 | MẶT TRỜI RỰC SÁNG KHI CÁC CÔ GÁI XUẤT HIỆN |
[사람들의 환호성] | |
(희철) 갑자기 햇빛이 | Đột nhiên nắng gắt lên kìa. |
(승기) 야, 여기 좋다 | - Nơi này tuyệt thật đấy. - Đúng vậy. |
이거, 이거, 여기네, 여기 | - Nơi này tuyệt thật đấy. - Đúng vậy. Đến cao trào rồi. |
[나래의 환호성] | |
[사람들의 탄성] | |
(나래) 와, 대박이다 | Xuất sắc thật. |
(승기와 나래) - 제대로 즐기시러 왔는데요 - 나 너무 좋아 | - Chị đang vui lắm nhỉ? - Thích quá. |
[희철의 환호성] | |
[사람들이 노래를 따라 부른다] | |
[사람들의 환호성] | - LOONA! - LOONA! |
(나래) 이달소, 이달소 | - LOONA! - LOONA! Quả là thần tượng ở Thế Giới Mới! |
[발랄한 음악] (랄랄) 역시 신세계의 아이돌! 네 | Quả là thần tượng ở Thế Giới Mới! |
(이달의 소녀) 안녕하세요 이달소입니다 | Xin chào, chúng em là LOONA. |
[사람들이 저마다 인사한다] - (보아) 와, 안녕 - (승기) 직캠, 직캠 | Xin chào, chúng em là LOONA. - Xin chào. - Quay cận mặt đi. |
- (카이) 사진 찍어 주세요 - (승기) 사진, 사진 | - Chụp cho em một bức với. - Chụp ảnh nào. Khoan. |
(승기) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Chụp cho em một bức với. - Chụp ảnh nào. Khoan. |
(랄랄) 근데 또 여기서 끝나는 게 아니라 | - Họ có bản quyền hình ảnh đấy. - Vẫn chưa hết đâu. |
이달의 소녀 분들이 또 선물을 준비했다고 하는데요 | LOONA có chuẩn bị một món quà. |
[카이의 놀란 탄성] - (나래) 선물? - (승기) 선물, 선물 | LOONA có chuẩn bị một món quà. Quà sao? Quà cơ à! Quà! |
(승기) 선물, 선물, 선물! 제일 열심히 췄어요 [사람들의 웃음] | Quà sao? Quà cơ à! Quà! Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất. Chăm nhất đấy. |
제일 열심히 | Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất. Chăm nhất đấy. |
(카이) 에이, 형, 저 춤 외웠어요 [사람들의 환호성] | Tôi nhảy theo nhiệt tình nhất. Chăm nhất đấy. Thôi anh. Tôi nhớ vũ đạo. |
저 춤 외웠어요, 저 춤 외웠어요 | - Tôi có học bài này. - Vậy nhảy xem. |
(승기) 아이, 야, 너 반칙이지 | - Tôi có học bài này. - Vậy nhảy xem. - Này, vậy là gian lận. - Cậu nhảy giỏi sẵn rồi. |
- (희철) 야, 넌 반칙이지 - (승기) 춤꾼이잖아, 춤꾼 | - Này, vậy là gian lận. - Cậu nhảy giỏi sẵn rồi. |
[사람들의 환호와 박수] | HÀNG XỊN |
[사람들의 웃음] (나래) 아니, 이거는… | HÀNG LỖI Không, cái này… |
- (희철) 알라딘, 알라딘 - (승기) [웃으며] 아니 | - Như Aladin. - Không phải. |
(나래) 은지원 오빠는 이미 도전할 의식이 떨어졌어요, 지금 | Anh Ji Won chả hề có ý muốn nhảy. - Để tôi. - Anh ấy kiệt sức rồi. |
지금 지쳤어, 지쳤어 | - Để tôi. - Anh ấy kiệt sức rồi. |
- (지원) 누가 그래요? - (승기) 여기는 빼고 [사람들의 웃음] | - Để tôi. - Anh ấy kiệt sức rồi. Cứ loại anh ấy ra đi. |
(지원) 누가 그래요? | Ai nói? - Ở đâu ra động tác đó? - Ai nói anh không nhảy? |
- (카이) 형, 이런 거 없잖아요 - (지원) 누가 도전을 안 한다고 | - Ở đâu ra động tác đó? - Ai nói anh không nhảy? Có vẻ họ đã có quyết định. |
(랄랄) 자 결정이 된 거 같은데요, 네 | Có vẻ họ đã có quyết định. - Vậy thì mời bạn Chuu. - Vâng? |
- (랄랄) 그러면은, 어, 츄 씨가 - (츄) 네 | - Vậy thì mời bạn Chuu. - Vâng? |
(랄랄) 선물을 전달해 주도록 하겠습니다 | Bạn trao quà cho người được chọn nhé. |
(함께) 어! | Bạn trao quà cho người được chọn nhé. - Nhắm mắt đi. - Đứng quay lại. |
(카이) 눈 감고 있어 눈 감고 있어 | - Nhắm mắt đi. - Đứng quay lại. |
(승기와 희철) - 원래 눈 감고 있어야 돼, 이렇게 - 뒤돌아, 뒤돌아? | - Nhắm mắt đi. - Đứng quay lại. - Nhắm mắt lại. - Ừ, nhắm đi. |
- (희철) 눈 감아? - (승기) 이렇게, 이렇게, 이렇게 | - Nhắm mắt lại. - Ừ, nhắm đi. - Làm thế này. - Ừ, nhắm mắt nữa. |
(카이) 눈 감고 있어 눈 감고 있어 | - Làm thế này. - Ừ, nhắm mắt nữa. |
[경쾌한 음악] [이달의 소녀의 환호성] | AI SẼ NHẬN ĐƯỢC QUÀ TỪ LOONA? |
[승기의 환호성] [랄랄의 놀란 탄성] | |
[승기의 환호성] [랄랄의 놀란 탄성] | |
[사람들의 웃음과 박수] | |
(랄랄) 네, 아직 끝나지 않았습니다 | Vẫn chưa hết đâu. Thật đáng tiếc nếu LOONA rời đi thế này. |
이달의 소녀들을 이대로 보내면 너무 아쉽잖아요 | Vẫn chưa hết đâu. Thật đáng tiếc nếu LOONA rời đi thế này. |
(랄랄과 승기) - 그렇죠, 그렇죠? 그러면은 - 너무 아쉽죠, 너무 아쉽습니다 | - Đúng không nào? - Tiếc lắm. |
(이브) 저희 무대는 3시에 되니까요 | Bọn em sẽ diễn lúc 3:00 chiều. Hẹn gặp lại mọi người. |
3시에 다시 만나요 | Bọn em sẽ diễn lúc 3:00 chiều. Hẹn gặp lại mọi người. - Lúc 3:00 chiều sao? - Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại. |
(승기와 지원) 어, 3시 | - Lúc 3:00 chiều sao? - Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại. |
(랄랄) 그럼 잠시 후에 돌아오겠습니다 | - Lúc 3:00 chiều sao? - Lát nữa, chúng tôi sẽ quay lại. |
지금까지 랄랄 | - Tôi là Ral Ral. - Và LOONA. |
(이달의 소녀) 이달의 소녀였습니다 | - Tôi là Ral Ral. - Và LOONA. |
(랄랄) 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
[의미심장한 음악] | SEUNG GI MỞ CHIẾC HỘP LOONA TẶNG |
[사람들의 환호성] - (승기) 어? - (나래) 고마워요, 3시에 봐요! | SEUNG GI MỞ CHIẾC HỘP LOONA TẶNG - Cảm ơn. 3:00 chiều gặp lại. - Chào nhé! |
(승기) 야, 이거 뭐야! | Gì đây? "Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ, |
'빨간 거치대에 단말기를 꽂으면' | Gì đây? "Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ, bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang". |
'100%의 확률로 1,000만 냥을 얻을 수 있습니다' | bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang". |
- (지원) 뭐라고? - (승기) 파란 거치대에… | - Gì cơ? - "Cắm điện thoại"… |
[승기의 놀란 신음] [익살스러운 음악] | - Gì cơ? - "Cắm điện thoại"… Không được! |
(승기) 파란 거치대에… | Không được! KAI LẸ TAY CHỌT VÀO |
[승기의 놀란 신음] | KAI LẸ TAY CHỌT VÀO |
[사람들의 웃음] | - Này. - Khoan đã. |
- 야, 줘 봐, 야 - (승기) 아, 잠깐만, 잠깐만 | - Đưa anh đi. - Từ từ. |
- (지원) 끝까지 읽어 줘 - (승기) 내가 읽어 줄게요 | - Đọc hết đã. - Để em đọc. |
(승기) 앉아, 앉아, 앉아 | - Đọc hết đã. - Để em đọc. - Ngồi xuống đi. - Này. - Được rồi. - Ngồi xuống. |
(나래) 오케이, 오케이, 오케이 오케이, 오케이 | - Được rồi. - Ngồi xuống. |
- (승기) 아, 소름 돋았어 - (지원) 야, 단말기를 | - Nổi hết da gà. - Suýt thì được. |
(카이) 아, 진짜 아깝다 눈앞이었는데 | Tiếc thật, ở ngay trước mắt mà. |
[흥미로운 음악] | Tiếc thật, ở ngay trước mắt mà. |
빨간 거치대에 단말기를 꽂으면 | "Cắm điện thoại vào giá đỡ màu đỏ, bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang. |
(승기) 100%의 확률로 1,000만 냥을 얻을 수 있대 [사람들이 호응한다] | bạn có 100% cơ hội giành 10 triệu nyang. Cắm điện thoại vào giá đỡ xanh, |
근데 파란 거치대에 단말기를 꽂으면 | Cắm điện thoại vào giá đỡ xanh, |
50%의 확률로 1억 냥을 얻을 수 있대 | bạn có 50% cơ hội giành 100 triệu nyang". |
- (희철) 난 파랑! 파랑 꽂아! - (카이) 역시 파랑이지 | Xanh thẳng tiến! - Xanh đi, chờ chi! - Chọn đỏ đi. |
- (승기) 기회는 딱 한 번 - 빨강이지, 야, 빨강이지 | - Xanh đi, chờ chi! - Chọn đỏ đi. Chỉ có duy nhất một cơ hội. |
기회는 딱 한 번 | Chỉ có duy nhất một cơ hội. - Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay. - Này, chọn đỏ đi. |
그리고 한 번 단말기를 꽂으면 상자는 끝납니다, 비활성화됩니다 | - Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay. - Này, chọn đỏ đi. |
(나래) 야, 야, 빨강이지 | - Sau đó chiếc hộp sẽ hết hiệu lực ngay. - Này, chọn đỏ đi. |
(희철과 나래) - 야, 그러면 가위바위보 하자 - 안전하게 가, 안전하게 | - Chọn cái an toàn chứ. - Oẳn tù tì đi. NGÀY 1 2:15 CHIỀU |
(승기) 아, 이벤트에 참여하면 상자를 주나 본데? | Có vẻ tham gia sự kiện sẽ nhận được hộp. |
(카이) 형 일단 이거부터 꽂아 봐요 | Anh, mình thử cắm hộp này trước đi. - Nên chọn thế nào đây? - Mạo hiểm đi. |
(승기) 아, 이거 어떡하지? | - Nên chọn thế nào đây? - Mạo hiểm đi. |
(희철) 야, 모험 가자 | - Nên chọn thế nào đây? - Mạo hiểm đi. |
(나래) 안전하게 가자 | - Chọn an toàn đi. - Này. |
(희철) 야, 언제까지 안전한 이승기로 남을 거야 | - Chọn an toàn đi. - Này. Cậu sẽ chơi an toàn đến khi nào chứ? Đừng, em có hình tượng hiền lành và ngay thẳng đấy, Seung Gi. |
(나래) 아니야, 너 착하고 바른 이미지의 이승기야 | Đừng, em có hình tượng hiền lành và ngay thẳng đấy, Seung Gi. |
[흥미로운 음악] 봐 봐, 모험에 중독되게 만드는 게 | Nghe anh này. Nguyên tắc thiết kế vòng một - là khiến người chơi nghiện mạo hiểm. - Đúng. |
- 모든 시스템의 최초야 - (카이) 맞아요 | - là khiến người chơi nghiện mạo hiểm. - Đúng. |
- (지원) 모험이야, 왜냐면 - (나래) 아니야, 모험하지 마 | - Phải mạo hiểm. - Không, đừng thế. |
(지원) 승기야, 이거는 이런 거는 모험해서… [나래의 한숨] | Seung Gi à, mấy trò này cậu nên mạo hiểm trước. |
자, 갑니다, 갑니다 | - Em cắm đây. - Thôi mà. |
- (나래) 아, 그래그래 - (희철) 야, 모험하자 | - Phải rồi. - Mạo hiểm đi. |
(카이) 근데 형 오늘 파란색 입었잖아요 | - Đừng mà. - Anh mặc áo xanh mà. |
인생은 모험이다 | Sống là phải mạo hiểm. Em cắm đây. Một, hai. |
- (희철) 모험! - (승기) 자, 갑니다, 하나, 둘 | Sống là phải mạo hiểm. Em cắm đây. Một, hai. |
(지원) 파란색! 1억이냐, 1억이냐! | Sống là phải mạo hiểm. Em cắm đây. Một, hai. Xanh. Được 100 triệu nyang không? |
[흥미진진한 음악] 1억, 1억! | Nào, 100 triệu nyang! |
[돈통 열리는 효과음] (승기) 어, 1억! 1억, 1억 됐어, 1억 | - Ồ, 100 triệu nyang! - Được 100 triệu rồi! |
(지원) 1억, 1억 됐어 | - Ồ, 100 triệu nyang! - Được 100 triệu rồi! |
[사람들의 놀란 탄성] | - Ồ, 100 triệu nyang! - Được 100 triệu rồi! Em nói rồi mà! |
- (카이) 형, 제가 넣으랬죠 - (지원) 거봐 [사람들의 환호성] | Em nói rồi mà! - Thấy chưa? - Em đã khuyên anh mạo hiểm mà. |
(카이) 형, 제가 넣으라고 했어요 제가 넣으라고 했어요, 제가! | - Thấy chưa? - Em đã khuyên anh mạo hiểm mà. Có công của em đấy. |
(희철) 내가 만든 거야 | Có công của em đấy. - Tuyệt! - Này, là do anh… |
- (희철) 야, 야, 이거 - (카이) 형, 내가… | - Tuyệt! - Này, là do anh… |
[흥겨운 연주가 들려온다] | - Tuyệt! - Này, là do anh… - Gì thế? - Gì vậy? |
(희철과 나래) 뭐야? | - Gì thế? - Gì vậy? - Gì vậy? - Có vẻ là gợi ý. |
(보아) 힌트인가 봐 | - Gì vậy? - Có vẻ là gợi ý. |
(나래) 뭔 소리야, 이거? | Tiếng gì vậy? |
- (나래) 고적대 아니야? - (승기) 고적대다 | - Có phải là đội kèn trống không? - Đội kèn trống kìa. |
(희철) 뭐야, 뭐야? | ĐỘI KÈN TRỐNG BIỂU DIỄN CHÚC MỪNG LẦN 2 Gì vậy? |
(카이) 어, 뭔가 | - Nhạc phim Hàm Cá Mập nhỉ? - Hàm Cá Mập. |
(카이와 희철) - 어? '죠스' - 이거 '죠스' 아니야, '죠스'? | - Nhạc phim Hàm Cá Mập nhỉ? - Hàm Cá Mập. |
- (나래) 빠밤 - (희철) 뭐야, 뭐야 | - Gì vậy? - Thế Giới Mới quả là đẳng cấp. |
(나래) 진짜 대박이다, 신세계 | - Gì vậy? - Thế Giới Mới quả là đẳng cấp. |
(카이) 저기 뭐예요? 저기 | - Đằng đó là gì? - Theo họ đi. |
(나래) 따라가자, 따라가자 | - Đằng đó là gì? - Theo họ đi. |
[경쾌한 연주가 울린다] | |
[사람들이 저마다 흥얼거린다] | |
(보아) 와, 페스티벌 온 거 같아요 | Cứ như lễ hội vậy. |
(승기) 뭐, 뭐 힌트가 있나 본데? | - Có vẻ là gợi ý gì đó. - Chắc có gì đó ở nhà em rồi. |
- (보아) 우리 집에 누가 있어요 - (나래) 어? | - Có vẻ là gợi ý gì đó. - Chắc có gì đó ở nhà em rồi. NỔI MÁU NGHI NGỜ CÓ BIỂU DIỄN, ẮT PHẢI CÓ LÝ DO |
(카이) 뭐, 노래가 많이 섞였는데? | Bản nhạc trộn lẫn nhiều bài hát quá. |
(희철) 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Lại gì nữa thế? - Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ. - Ảo thuật à? |
(승기) 아, 여기 진짜 별의별 게 다 있네 | - Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ. - Ảo thuật à? |
- (지원) 마술 아니야, 마술? - (승기) 어, 여기 마술한다 | - Ở đây cái gì đỉnh nhất cũng có nhỉ. - Ảo thuật à? Có ảo thuật gia nữa. |
(나래) 대박이야 마술까지 하나 봐 | Hoành tráng thật. Có cả ảo thuật gia. |
[흥미진진한 음악] | ĐI THEO ĐỘI KÈN TRỐNG |
- (희철) 어, 내려가 보자 - (나래) 아휴 | Đi xuống thử xem. |
(지원) [웃으며] 이달의 소녀한테 다시 가야 될 거 같아 | Sắp đến giờ quay lại chỗ LOONA rồi. |
(카이) 뭐야, 뭐야, 대박 | Gì đây? Tuyệt quá. |
(승기와 나래) 뭐야? [카이의 웃음] | - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (희철) 어? - (승기) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? - Gì vậy? - Ở đâu ra vậy? |
(나래) 어디서 났어? | - Gì vậy? - Ở đâu ra vậy? |
(희철) 여기 그 악단이 빠진 길이야 | - Đoàn nhạc rời đi theo con đường này. - Ừ. |
(나래) 어 | - Đoàn nhạc rời đi theo con đường này. - Ừ. |
그러면 지나간 자리에… | Vậy là trên đoạn đường đã đi qua… - Khoan đã, ở đằng kia. - Chỗ ảo thuật gia! |
(승기) 어? 잠깐, 저기 뭐 있어! [카이의 웃음] | - Khoan đã, ở đằng kia. - Chỗ ảo thuật gia! |
- (승기) 야, 야! - (나래) 뭐야, 뭐가 있어? | - Khoan đã, ở đằng kia. - Chỗ ảo thuật gia! Gì thế? Có cái gì à? |
[사람들의 거친 숨소리] | Gì thế? Có cái gì à? |
(지원) 지나간 자리 | Xem nào. |
(승기) 어? | Ơ? |
- (카이) 어? - (승기) [웃으며] 형, 아니, 근데 | - Chờ đã. - Gì thế? - Không phải ở đây. - Anh nhanh thật. |
(승기) 형, 형 진짜 빠르다, 형 | - Không phải ở đây. - Anh nhanh thật. |
(카이) 여긴 아니야? | - Không phải ở đây à? - Chắc phải đến sự kiện khác rồi. |
다른 이벤트로 가 봐야겠는데 | - Không phải ở đây à? - Chắc phải đến sự kiện khác rồi. |
[풍물 연주가 울린다] (직원4) 이쪽으로 오세요 네, 이쪽으로 | Mời qua đây. Bên này. - Tiến thẳng vào trong nào. - Em sẽ đến đó! |
안쪽으로 좀만 들어오세요 | - Tiến thẳng vào trong nào. - Em sẽ đến đó! |
- (카이) 난 저기다! - (나래) 야, 가자! [카이의 웃음] | - Tiến thẳng vào trong nào. - Em sẽ đến đó! - Đi thôi! - Có nhạc kìa! |
(희철) 풍류를 즐기러 간다! | Đi tận hưởng nghệ thuật nào! |
(카이) 이벤트는 즐겨야지 | Sự kiện thì phải vui vẻ chứ. |
(나래와 희철) - 그럼, 야, 이벤트는 사물놀이야 - 풍류! | - Phải. Samulnori là nhất đấy. - Âm nhạc. Seung Gi. |
(지원) 야, 승기야 | Seung Gi. SEUNG GI À, CÙNG ĐI ĐI |
(직원4) 네, 이쪽으로 오세요 이쪽으로 | Vâng, xin mời đến đây. Tiến thẳng vào trong nào. |
안쪽으로 조금만 더 들어와 주세요 쭉쭉쭉! | Tiến thẳng vào trong nào. |
네, 이 앞에 서 주세요 | Mời đứng phía trước. Không ạ, là lối này cơ. |
아니요, 이쪽으로 서 주세요 | Mời đứng phía trước. Không ạ, là lối này cơ. - Có hộp ở đây mà. - Không đâu. |
(지원과 직원4) - 여기 있잖아, 여기 있잖아 - 아니요 | - Có hộp ở đây mà. - Không đâu. Tôi thấy rõ ràng mà. |
(지원) 여기 내가 봤는데 이 사람아 | Tôi thấy rõ ràng mà. |
(직원4와 지원) - 이거는 이쪽으로 와 주세요 - 아니, 저기 봤잖아요! | Tôi thấy rõ ràng mà. - Mời đi hướng này. - Tôi thấy rồi. Đây là nơi riêng tư của tôi. |
(직원4) 아니요 여긴 제 개인 사생활이에요 | Đây là nơi riêng tư của tôi. |
안쪽으로 들어가 주세요 [양 울음 효과음] | Đây là nơi riêng tư của tôi. - Mời vào trong. - Tôi nhìn thấy cái hộp mà. |
[승기가 말한다] (지원) 아니, 박스를 내가 봤는데 | - Mời vào trong. - Tôi nhìn thấy cái hộp mà. |
[신비로운 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
어서 오세요 | Mời vào. QUÁN CÀ PHÊ DUY NHẤT TRÊN ĐẢO NƠI TỔ CHỨC NHIỀU SỰ KIỆN |
(승기) 아, 이게 뭐가 있는 것 같은데 | Có gì đó mờ ám ở đây. |
(지원) 이것도 있어? [흥미로운 음악] | Có gì đó mờ ám ở đây. Ở đây cũng có sao? |
풍선 터트리기 하고 가세요 | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. |
여기도 팡팡 | Bùm ở đây. Bụp ở kia. |
(직원4) 저기도 팡팡! | Bùm ở đây. Bụp ở kia. - Khắp nơi bùm bùm bùm. - Bùm bùm. |
- 여기저기 팡팡팡! - (승기) 팡팡! | - Khắp nơi bùm bùm bùm. - Bùm bùm. |
(승기) 아, 이거 상품 획득해야 되네 [지원이 호응한다] | - Hóa ra phải giành được phần thưởng. - Ra vậy. |
실패하면요? | - Thất bại thì sao? Không được gì? - Nếu thất bại, |
- (승기) 실패하면 그냥 꽝? - (직원4) 실패하면은 | - Thất bại thì sao? Không được gì? - Nếu thất bại, |
다른 이벤트를 즐기시면 됩니다 | - hãy đến chung vui ở các sự kiện khác. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
(승기) 아, 알겠습니다, 자 | - hãy đến chung vui ở các sự kiện khác. - Vâng, tôi hiểu rồi. - Ta bắt đầu nhé? - Em định chơi hả? |
- (직원4) 시작하시겠어요? - (승기) 보아 할 거야? | - Ta bắt đầu nhé? - Em định chơi hả? |
어, 네 | - Vâng. - Xin mời. Một, |
(직원4) 네, 자, 하나, 둘, 셋! | - Vâng. - Xin mời. Một, hai, ba. - Ném đi! - Ngon rồi. |
- (지원) 쏘세요! 아이 - (승기) 오케이 | - Ném đi! - Ngon rồi. |
아, 미안해, '오케이'가 아니고 [보아의 웃음] | Ôi nhầm, anh xin lỗi nhé. Không phải "Ngon rồi". "Tiếc quá" mới đúng. |
[웃으며] 아니, 아니 '오케이'가 아니고 | Không phải "Ngon rồi". "Tiếc quá" mới đúng. |
아유, 아쉽다 [흥미로운 음악] | Không phải "Ngon rồi". "Tiếc quá" mới đúng. |
[승기가 사과한다] [웃으며] 오빠 | - Anh à. - Anh xin lỗi nhé. |
(보아와 직원4) - 다섯 개 맞히면 되는 거죠? - 네 | - Phải ném vỡ năm quả ạ? - Vâng. |
- (승기) 오, 좋다 - (지원) 오, 좋아 | - Tư thế rất tốt. - Tốt lắm. |
- (지원) 좋아! - (승기) 오케이 | - Tốt. Nên ném theo hàng đó. - Được rồi. |
(지원) 저쪽으로 가야겠네 | - Tốt. Nên ném theo hàng đó. - Được rồi. |
(승기) 보아야, 너 은근히 너무 앞으로 가는 거 아니야? | Bo Ah, hình như em lấn vạch hơi nhiều. |
굉장히 자연스러웠다? | - Lấn rất tỉnh. - Anh Seung Gi cứng nhắc quá. |
(보아) 아니, 승기 오빠 너무 빡빡해요 | - Lấn rất tỉnh. - Anh Seung Gi cứng nhắc quá. |
(승기) 굉장히 자연스러웠어 | Lấn vạch tỉnh rụi. |
- (승기) 어? 아까비 - (지원) 어? 아이 | Ôi, tiếc quá. |
- (지원) 이건 끝났다고 봐야 돼요 - (승기) [웃으며] 끝났지 | - Vậy là mất cơ hội rồi. - Kết thúc rồi. |
- (지원) 이건 끝났다고 봐야 돼요 - (승기) [웃으며] 끝났지 | - Vậy là mất cơ hội rồi. - Kết thúc rồi. |
[익살스러운 음악] (승기) 이거는 좌절이죠 | Tiêu tan hy vọng rồi. |
어이구, 좌절이지 | Tiêu tan hy vọng rồi. |
(직원4) 열 번이 끝났습니다 | Chị đã ném hết mười phi tiêu. |
감사합니다 [승기의 안타까운 신음] | Chị đã ném hết mười phi tiêu. Xin cảm ơn. Thử lại được chứ? |
또 할 수 있어요? | Thử lại được chứ? Vâng, được ạ. |
(직원4) 네, 가능합니다 | Vâng, được ạ. |
네, 이쪽으로 한 번 더 가능하세요 | Chị có thể thử lại ở bên này. |
(지원) 아, 요쪽에서 할래 | Tôi muốn ném bên này. |
[풍물 연주가 울린다] | GẦN QUẢNG TRƯỜNG TÂN THỜI - Họ đây rồi! - Ở đâu cơ? |
(카이) 저기다! | - Họ đây rồi! - Ở đâu cơ? |
- (나래) 어디야? - (카이) 저기다! | - Họ đây rồi! - Ở đâu cơ? Họ đây rồi! |
(희철) 어, 여기다! | Họ đây rồi! CỨ THẾ CHẠY THEO TIẾNG NHẠC |
[사람들의 환호성] [흥미진진한 음악] | CỨ THẾ CHẠY THEO TIẾNG NHẠC |
- (나래) 에헤라디야 - (카이) 저기 앞에 상자 | - Nhìn kìa. - Trời ơi. |
(나래) 안 돼! 야, 야! [카이의 웃음] | - Nhìn kìa. - Trời ơi. |
- (나래) 야, 하나는, 뭐야, 이거 - (희철) 뭐야? | - Cho chị hộp này đi. - Gì vậy? |
(나래) 뭐야, 이거, 야, 어? | - Cho chị hộp này đi. - Gì vậy? |
(희철) 아, 또? | Lại nữa à? |
(나래) 아, 빨리 갈걸 춤추느라고 못 했잖아 | Lại nữa à? Biết vậy đã chạy nhanh hơn rồi. Lo nhảy nên lỡ mất. THỢ SĂN HỘP KAI |
[풍물 연주가 울린다] | THỢ SĂN HỘP KAI |
[사람들의 환호성] | KIẾM HỘP LÀM GÌ? XÕA TRƯỚC ĐÃ |
[사람들의 탄성] | ĐÂY CHÍNH LÀ NGHỆ THUẬT DÂN GIAN HÀN QUỐC |
(희철과 카이) - 어, 여기 이게 있어 - 근데 이건 열쇠가 있어야 돼요 | - Ồ, có khóa kìa. - Cần tìm chìa khóa. |
- 훌륭한 공연이었습니다 - (카이) 감사합니다 | - Quả là một tiết mục xuất sắc. - Xin cảm ơn. |
(나래) 우리 것은 좋은 것이여 | Truyền thống tuyệt vời. |
[흥미로운 음악] 열쇠가 없어요, 근데 | Nhưng chúng tôi không có chìa khóa. |
(남자) 이걸까요? | Nhưng chúng tôi không có chìa khóa. Anh ấy đang đeo kìa. |
(카이) 열쇠 목에 있네 | Anh ấy đang đeo kìa. Hay là phải đưa chiếc hộp này cho anh ấy? |
(희철) 어, 그러면 이 상자를 주셔야 되는 건가 봐 | Hay là phải đưa chiếc hộp này cho anh ấy? Mọi người có thể giữ. |
(남자) 가져가시면 됩니다 | Mọi người có thể giữ. |
(카이와 나래) - 아… - 근데 이걸 누가 가져가야 돼요? | Mọi người có thể giữ. Vậy ai sẽ giữ đây? |
그러면 이거는 공평하게 셋이? | Vậy ba người chúng ta chia đều nhé? |
(희철) 이거 함부로 건들고, 뭐 튀거나 그러면 진짜 은퇴 | Tự ý động vào hoặc ôm hộp bỏ trốn thì phải giải nghệ. |
(나래와 카이) - 아이, 오케이, 은퇴, 은퇴 - 이거는… | - Được, giải nghệ. - Hãy là đồng minh đến cùng. |
(카이) 진짜 끝날 때까지 우리 셋은 안 되는 거야 | - Được, giải nghệ. - Hãy là đồng minh đến cùng. |
진짜 은퇴, 잠깐, 너 은퇴에 왜 대답 안 해? | - Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời? - Sao im thế? |
(나래) 왜 얘기 안 해? | - Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời? - Sao im thế? |
[흥미로운 음악] 너 왜 얘기 안 해, 왜? | - Giải nghệ. Mà sao cậu không trả lời? - Sao im thế? |
은퇴, 은퇴, 은퇴, 은퇴, 은퇴… [사람들이 호응한다] | - Giải nghệ. - Giải nghệ. |
(나래) 직업 은퇴, 진짜로 | Rút lui khỏi ngành giải trí. Nghiêm túc đấy nhé. |
(카이) 엽니다 [사람들이 호응한다] | - Em mở nhé. - Ừ. |
(희철) 읽어 보자, 읽어 보자 | - Em mở nhé. - Ừ. Đọc xem nào. |
뭐냐? | Đọc xem nào. |
(카이와 나래) - '빨간 거치대에 넣으면…' - 아, 똑같네 | - "Cắm điện thoại vào"… - Giống hết mà. |
(카이) '50%의 확률' | Anh làm gì đó? |
- (희철) 잠깐, 잠깐 - (카이) 아, 잠깐만, 누나 | - Khoan. - Khoan đã. - Khoan đã. - Anh muốn giải nghệ sao? |
(희철) 아, 잠깐만, 잠깐만, 아 | - Khoan đã. - Anh muốn giải nghệ sao? |
(카이) 은퇴하고 싶어요? 은퇴하고 싶어요, 누나? | - Khoan đã. - Anh muốn giải nghệ sao? Không có nhiều thời gian đâu. Còn nhiệm vụ chỗ khác nữa. |
이럴 시간이 없는 게 또 어디서 미션이 나올 수 있어 [흥미로운 음악] | Không có nhiều thời gian đâu. Còn nhiệm vụ chỗ khác nữa. |
(나래) 자, 함부로 만지지 말아 | - Muốn giải nghệ à? - Đừng tự ý động vào. |
함부로 만지지 말아 | - Muốn giải nghệ à? - Đừng tự ý động vào. |
- (카이) 이거는 - (희철) 우리 셋의 거야 | Hộp này là của ba chúng ta. |
(카이) 내가 찾았으니까 천만 원 더 먹어야지 | Em tìm ra nên được thêm 10 triệu. - Đâu có được. - Vậy mở luôn hộp đó đi. |
(나래와 희철) - 아니, 아니지, 그런 건 없지 - 넌 이것도 열어, 그럼 | - Đâu có được. - Vậy mở luôn hộp đó đi. |
- (나래) 넌 이것도 있잖아 - (카이) 아, 그러면 이렇게 할게 | - Em còn một hộp mà. - Thế này đi. |
내가 천만 원을 양보할게 | Em chấp nhận thiệt 10 triệu. Anh chị mỗi người lấy 35 triệu, em lấy 30 triệu. |
(카이) | Anh chị mỗi người lấy 35 triệu, em lấy 30 triệu. |
(카이) | Anh chị mỗi người lấy 35 triệu, em lấy 30 triệu. |
[편안한 음악] | |
- (희철) 어, 그래 - (나래) 아, 기다려 봐 | - Chốt kèo. - Phải chia đều đấy. |
진짜 똑같이 나누는 걸로 잠깐만, 잠깐만 | - Chốt kèo. - Phải chia đều đấy. - Khoan đã. - Khoan đã. |
- 어, 녹음? - (나래) 예, 증거가 필요하니까 | - Ghi âm à? - Phải có bằng chứng. - Được rồi. - Ghi âm nào. |
- (나래) 자 - (희철) 자, 녹음, 녹음 | - Được rồi. - Ghi âm nào. |
- (희철) 시 - (나래) 시작 | - Được rồi. - Ghi âm nào. - Bắt đầu. - Tôi, Kim Jong In. |
[카메라 조작음] - (카이) 나 김종인 - 네, 나 박나래 | - Bắt đầu. - Tôi, Kim Jong In. Rồi. Tôi, Park Na Rae. |
[카이의 웃음] (나래) 에이, 아이, 오빠 | Cái anh này. - Anh làm gì vậy? - Anh bảo không phản bội mà. |
- 아, 잠깐만, 이게 뭐야 - (카이) 배신 모른다며 | - Anh làm gì vậy? - Anh bảo không phản bội mà. |
- 아, 알았어, 알았어 - (카이) 다른 멤버를 팔아먹어 | - Biết rồi mà. - Dám bán đứng người cùng nhóm. |
나눌게, 나눌게, 어, 알았어 | - Biết rồi mà. - Dám bán đứng người cùng nhóm. - Được rồi. - Lại. |
- (나래) 아유, 정말 - 다시, 다시 | - Được rồi. - Lại. Tôi, Kim Hee Chul. |
(희철) 선서, 나 김희철은 | Tôi, Kim Hee Chul. |
(카이) 이 1억을 공평하게 셋이서 나눌 것을 | Ba người chúng tôi sẽ chia đều 100 triệu này. |
(희철과 나래) 맹세합니다 | - Xin thề. - Xin thề. Nếu ai nuốt lời |
(카이) 이걸 어길 시에 직업 은퇴 | Nếu ai nuốt lời - sẽ phải giải nghệ. - Giải nghệ. |
- (희철) 직업 은퇴 - (나래) 은퇴 | - sẽ phải giải nghệ. - Giải nghệ. |
(나래) | Công ty luật Kim và Chang làm chứng. |
(희철과 나래) - 내가 넣을게 - 그래, 오빠 이거 영상 있어 | - Anh cắm vào nhé. - Được rồi. Có cả video này. |
(나래와 희철) - 오빠, 진짜 가야 돼 - 아, 진짜 난 거짓말 안 해 | - Nhớ giữ lời. - Anh không xạo. - Phải cắm vào màu xanh. - Xanh để lấy 100 triệu. |
- (카이) 잠깐, 파란색으로 해야죠 - (나래) 파란색 1억 냥으로? | - Phải cắm vào màu xanh. - Xanh để lấy 100 triệu. Rồi, cắm vào đây. Màu xanh! |
[흥미로운 음악] (희철) 간다, 자, 넣는다 자, 파란색! | Rồi, cắm vào đây. Màu xanh! CƯỢC VỚI XÁC SUẤT 50% |
(나래) 어? 됐나? | Rồi chưa? |
[돈통 열리는 효과음] (카이) 뭐야 | Rồi chưa? Được rồi! |
들어왔다! [희철의 환호성] | Được rồi! Sẽ chia thật mà. Suỵt. |
(희철) 진짜 나눌게, 쉿, 쉿, 쉿 | Sẽ chia thật mà. Suỵt. Chia liền luôn đi. |
(나래) 진짜 오빠, 지금 나눠 지금 나눠, 지금 나눠 | Chia liền luôn đi. |
(나래와 희철) - 지금 이제 계좌 해야지, 계좌 - 카이 | Chuyển khoản ngay đi. - KAI. - Chuyển khoản. |
- (나래) 계좌 보내야지 - (카이) 3천 | - KAI. - Chuyển khoản. - Chuyển 30 triệu. - Với em, 30 triệu là đủ. |
(카이) 일단 전 3천으로 만족할게요 | - Chuyển 30 triệu. - Với em, 30 triệu là đủ. |
(희철과 나래) - 오케이, 됐지? 오케이, 자 - 오케이 | - Được rồi chứ? - Vâng. |
(희철) 야, 요거를 열쇠, 열쇠 잘 숨겨 | Này, giấu kỹ chìa khóa đi. |
- (희철) 자, 새 단톡방을 만들자 - (카이) 오케이, 오케이 | - Lập nhóm chat ba người nào. - Vâng. |
- 우리는 하나야 - (나래) 어, 우리는 하나 | Chúng ta là một. - Vâng. - Ba trừ một bằng không nhé. |
(희철) 3 빼기 1은 0이야 | - Vâng. - Ba trừ một bằng không nhé. - Được đấy. - Em hiểu chứ? |
- (나래) 어, 좋아 - (희철) [웃으며] 알았지? | - Được đấy. - Em hiểu chứ? |
- 3 빼기 1이 왜 0이지? - (카이) 왜 1이에요? | - Sao lại bằng không? - Mất đi một người là thành vô nghĩa. |
한 명이라도 빠지면 0이 된다 | - Sao lại bằng không? - Mất đi một người là thành vô nghĩa. |
(희철) 어, 한 명이라도 빠지면 의미 없어 | - Sao lại bằng không? - Mất đi một người là thành vô nghĩa. À, hiểu rồi. |
- (나래) 오케이, 오케이 - (카이) 우리 셋은 하나야 | À, hiểu rồi. - Ba chúng ta là một nhé. - Chúng ta phải lập đồng minh. |
(희철) 지금은 우리 동맹을 맺어야 돼 | - Ba chúng ta là một nhé. - Chúng ta phải lập đồng minh. |
[지원의 환호성] | - Thành công! - Xin chúc mừng! |
(지원) 빙고! | - Thành công! - Xin chúc mừng! |
(직원4) 와, 축하드립니다! | - Thành công! - Xin chúc mừng! |
(승기와 지원) - 아니, 남 걸, 해 놨잖아, 저기는 - [웃으며] 아, 왜요, 왜요 | Anh hưởng ké mấy quả em làm vỡ kìa. |
(직원4) 저희 우승 상품 드리겠습니다 | Xin gửi anh phần thưởng. |
(지원) 감사합니다 | - Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn. |
(직원4와 지원) - 네, 감사합니다, 축하드려요 - 즐거웠어요 | - Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn. - Xin chúc mừng. Tạm biệt. - Vui vẻ nhé. |
(직원4) 네, 안녕히 가세요 | - Xin chúc mừng. Tạm biệt. - Vui vẻ nhé. |
안녕히 가세요 [흥미로운 음악] | Tạm biệt. |
(지원) 아, 2번 하나 탔다 | Tạm biệt. Giành được hộp số hai. |
자, 2번 상자입니다, 2번 상자 [양 울음 효과음] | Đây là hộp số hai. CHÚ CỪU NON GHEN TỊ |
내가 지금 어? 천만 냥 얻겠다고 지금 | Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm 10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà. |
이 고생 한 거 아니잖아? | Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm 10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà. |
1억이 있는데 | Anh cực nãy giờ đâu phải để kiếm 10 triệu nyang. Có thể được 100 triệu mà. |
그거 다 제가 고생해 놓은 거 | Em mới cực chứ. Anh làm vỡ mấy quả đâu. |
형이 터트려 가지고, 형이… [지원의 웃음] | Em mới cực chứ. Anh làm vỡ mấy quả đâu. Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi. |
(승기) 천만 냥만 얻어도 되지, 형 [익살스러운 음악] | Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi. |
[지원과 승기의 웃음] | Kiếm được 10 triệu nyang là quá tốt rồi. |
(승기) 파란색? | Màu xanh à. |
(지원) 어? 왔어 | - Đến rồi này. - Thật á? |
(승기) 왔어? | - Đến rồi này. - Thật á? EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
[함께 환호한다] | EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
(지원) 야! | |
대박이다, 대박 형, 커피 사 먹자, 커피 | Quá đỉnh. Đi mua cà phê đi. |
- (직원5) 어서 오세요 - (승기) 안녕하세요 | - Cà Phê Cây Song Sinh xin chào. - Xin chào. |
(직원5) 트윈트리 카페입니다 | - Cà Phê Cây Song Sinh xin chào. - Xin chào. |
- 주문 도와드릴까요? - (승기) 네 | Anh muốn gọi gì ạ? |
[부드러운 음악] | Anh muốn gọi gì ạ? Ồ. Đợi đã. |
어? 잠깐만 | Ồ. Đợi đã. |
- (지원) 얼마야? - (승기) 400만 냥? | - Bao nhiêu thế? - Bốn triệu nyang? |
(승기) 엄청 비싸네, 인플레이션이 | Đắt kinh khủng. Lạm phát rồi. |
디스카운트 안 해요? | Có giảm giá không? |
(직원5) 디스카운트는 안 하는데요, 고객님 | Chúng tôi không thể giảm giá. |
저희 저 앞에 뷰를 보시면서 커피 드시면 | Nhưng có lẽ khi dùng cà phê và ngắm cảnh, quý khách sẽ thấy mức giá này xứng đáng. |
아마 이 가격을 느끼실 수 있으실 거예요 | Nhưng có lẽ khi dùng cà phê và ngắm cảnh, quý khách sẽ thấy mức giá này xứng đáng. Vậy là có nhiệm vụ ẩn sao? |
(지원) 어? 설마 뭐가 있는 건데, 그러면 | Vậy là có nhiệm vụ ẩn sao? |
뷰를 보면서 이걸 먹으면 | Nếu vừa ngắm cảnh, vừa ăn uống… |
(승기) 어 | Ừ. |
(지원) 돈이 나오나 보다 [쨍그랑거리는 효과음] | Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem. |
해 봐 봐 | Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem. |
- 아이, 나 또 꼬시잖아 - (지원) 아니야 | Cậu sẽ được thưởng tiền. Thử mà xem. - Trời ạ, lại dụ dỗ em. - Không đâu. |
- (승기) 나 꼬시는 거잖아 - (지원) 아니야 | - Trời ạ, lại dụ dỗ em. - Không đâu. - Anh đang dụ em còn gì. - Cậu cũng nghe thấy rồi mà. |
(승기) 나 꼬시는 거잖아, 형 | - Anh đang dụ em còn gì. - Cậu cũng nghe thấy rồi mà. |
괜한 소리가 아니잖아 | - Anh đang dụ em còn gì. - Cậu cũng nghe thấy rồi mà. Vừa ngắm cảnh, vừa uống cà phê thì sẽ được gì đó mà. |
(지원) 뷰를 보면서 커피를 마시면 뭐가 있다잖아 | Vừa ngắm cảnh, vừa uống cà phê thì sẽ được gì đó mà. |
[흥미로운 음악] 잠깐만, 내가… | Đợi tí, để anh… |
(승기) 아니야, 형 없어, 없어, 없어 | Không phải đâu. Ở đó không có gì. |
형, 없어, 없어 | Không có gì cả. |
아메리카노 따뜻한 거 | Cho tôi Americano nóng. |
(직원5) 이쪽에 단말기 대 주시고요 | Anh quét mã QR này đi ạ. |
[단말기 조작음] | MỌI GIAO DỊCH ĐỀU THÔNG QUA ĐIỆN THOẠI VÀ MÃ QR |
(승기) 됐다 | Được rồi. ĐỒNG Ý THANH TOÁN? |
결제됐다 | - Đã thanh toán xong. - Xin chờ một lát ạ. |
- (직원5) 잠시만 기다려 주세요 - 네 | - Đã thanh toán xong. - Xin chờ một lát ạ. |
(승기) 아니, 오늘 제가 혹시 여기 첫 손님이에요? | Tôi là khách mở hàng hôm nay à? |
- (직원5) 네, 첫 번째 손님이세요 - 아이, 뭐 | - Vâng, anh là vị khách đầu tiên. - À, thế à. |
(승기) 왜냐면 제가, 이 | Vì tôi là người đầu tiên kiếm được 100 triệu nyang, |
최초의 1억 냥을 획득했기 때문에 [흥미로운 음악] | Vì tôi là người đầu tiên kiếm được 100 triệu nyang, nên phải chịu chi một chút, vì nền kinh tế. |
이렇게 좀 써 줘야 돼요 경제를 위해서 | nên phải chịu chi một chút, vì nền kinh tế. |
주문하신 음료 드릴게요 | - Đây là đồ uống của anh. - Phiếu tích điểm. |
(승기와 직원5) - 네, 쿠폰 - 쿠폰 하나 찍어 드릴게요 | - Đây là đồ uống của anh. - Phiếu tích điểm. Tôi sẽ đóng một dấu cho anh. Thường xuyên đến dùng cà phê nhé. |
(직원5) 카페 많이 이용해 주세요 | Tôi sẽ đóng một dấu cho anh. Thường xuyên đến dùng cà phê nhé. |
(승기) 첫 손님은 근데 뭐 안 주나요? | - Không có gì cho khách đầu tiên ư? - Riêng vị khách đầu tiên thì không. |
(직원5) 첫 번째 손님은 없으세요 | - Không có gì cho khách đầu tiên ư? - Riêng vị khách đầu tiên thì không. |
'첫 번째 손님은'요? [흥미로운 음악] | "Riêng vị khách đầu tiên" sao? |
(직원5) 네, 없으세요, 죄송합니다 | Vâng. Xin lỗi quý khách. |
잠깐만, 그러면 | Khoan đã. Vậy tức là… |
추천 메뉴가 있어요? | Cô có đề xuất món gì không? |
저희 자몽에이드도 괜찮고요 | Nước bưởi của chúng tôi rất ngon, |
(직원5) 아니면 어, 초코라떼도 괜찮으세요 | hoặc latte sô-cô-la cũng rất tuyệt. |
아, 이거 뭘 먹어야지 나오나 본데? | Gọi gì đó thì sẽ được tặng hộp thì phải. |
자몽에이드 | Nước bưởi. |
[긴장되는 음악] (승기) 지원이 형한테 걸리면 안 되는데 | Không được để anh Ji Won phát hiện ra. Đợi đã nào. |
잠깐만요 | Không được để anh Ji Won phát hiện ra. Đợi đã nào. |
(지원) 야, 승기야 | Này, Seung Gi. |
- 자몽에이드 하나 주세요 - (지원) 야, 승기야 | - Cho tôi một cốc nước bưởi. - Nước bưởi ạ? |
(직원5) 자몽에이드 한 잔 드릴까요? | - Cho tôi một cốc nước bưởi. - Nước bưởi ạ? |
자몽에이드, 나 뭐 있는 거 같아 | - Cho tôi một cốc nước bưởi. - Nước bưởi ạ? Chắc chắn là có gì đó. |
어? | Chắc chắn là có gì đó. |
(지원) 뭘 또 딜하고 있어? | Lại thỏa thuận gì à? - Đâu có. - Mời anh quét mã. |
[승기가 부정한다] (직원5) 자몽에이드 단말기 대 주시면 되시고요 | - Đâu có. - Mời anh quét mã. Em muốn uống hai món. |
(승기) 나 두 잔 먹으려고 | Em muốn uống hai món. |
(지원) 아니, 왜 두 잔 먹어? | - Sao lại uống tận hai món? - Vì em thích thôi. |
(승기와 직원5) - 아니, 그냥 내가 먹는 거예요 - 잠시만 기다려 주세요 | - Sao lại uống tận hai món? - Vì em thích thôi. Đắt thế sao còn uống hai ly? |
(지원) 아니, 이렇게 비싼데 갑자기 두 잔을 왜 먹어? | Đắt thế sao còn uống hai ly? - Không có gì. - Mau khai thật nào. |
- (승기) [웃으며] 아니 - (지원) 아니, 빨리 얘기해 봐 | - Không có gì. - Mau khai thật nào. |
목말라서 그래, 목말라서 | Em khát quá thôi. Khát mà gọi cà phê nóng? |
[익살스러운 음악] (지원) 이렇게 목마른데 이렇게 뜨거운 걸 먹어? | Khát mà gọi cà phê nóng? Em đã gọi cà phê nóng mà… Em hay thích uống hai thứ cùng nhau. |
아니, 따뜻한 거 먹으려고 했는데 | Em đã gọi cà phê nóng mà… Em hay thích uống hai thứ cùng nhau. |
(승기) 또 저기 뭐냐 난 원래 같이 먹어요 | Em đã gọi cà phê nóng mà… Em hay thích uống hai thứ cùng nhau. |
(지원) 아니, 두 개를 시키는 게 너무 이상하잖아 [승기의 웃음] | Gọi hai ly rõ ràng rất kỳ lạ. |
- (승기) 아니 - 한 잔에 비싸다고, 막 | - Đâu có. - Một ly bốn triệu nyang đã than đắt rồi. |
400만 냥, 비싼데 | - Đâu có. - Một ly bốn triệu nyang đã than đắt rồi. |
(승기) 저 뷰가 딱 두 잔 먹고 싶게 생긴 뷰 아니야, 형? | Cảnh đẹp đó làm em muốn uống hai ly đấy. |
(지원) 어디가? | - Ở đâu cơ? - Cảnh đằng đó. |
(승기) [웃으며] 아니, 아니 저 뷰가 | - Ở đâu cơ? - Cảnh đằng đó. |
아니, 저 뷰가 | - Ở đâu cơ? - Cảnh đằng đó. |
주문하신 음료 드릴게요 | Đây là món mà anh đã gọi. |
[헛웃음 치며] 아니, 뭐야 | Gì thế này? |
아무것도 없어요? | Không có gì cả sao? Hãy ủng hộ quán nhiều nhé. |
(직원5) 고객님, 저희 카페 많이 이용해 주세요 | Hãy ủng hộ quán nhiều nhé. Tôi đã ủng hộ nhiều mà. Mua tận hai ly này. |
(승기) 아니, 많이 이용했잖아요 두 잔이나 샀는데 | Tôi đã ủng hộ nhiều mà. Mua tận hai ly này. |
아, 오기인가 | Có cố chấp quá không nhỉ? |
초코라떼 콜! [주문 벨 소리 효과음] | Cho tôi một ly latte sô-cô-la. Trời ạ. |
에이씨 | Cho tôi một ly latte sô-cô-la. Trời ạ. |
또 사? [승기의 웃음] | Lại mua nữa? |
(지원) 승기야, 너 뭐 하냐? | Seung Gi à, cậu đang làm gì thế? |
뭐라고 얘기를 했어? 빨리 알려 줘, 나도, 안 할게 [승기가 부정한다] | - Cô ấy đã nói gì ư? Nói anh nghe đi. - Đâu có nói gì. |
너 해, 그냥 나 안 할게 | - Cậu lấy đi. Anh không giành đâu. - Có nói gì đâu. |
아니, 아무 얘기도 안 했는데 | - Cậu lấy đi. Anh không giành đâu. - Có nói gì đâu. |
그냥 오기로 하는 거야, 오기로 | Do em cố chấp thôi. |
- (지원) 왜? - 뭐 줄 거 같아서 | - Sao? - Em nghĩ sẽ có quà gì đó. |
(직원5) 주문하신 음료 나왔습니다 | Thức uống của anh đây ạ. Cho tôi mượn phiếu tích điểm ạ. |
고객님, 쿠폰 한번 보여 주시고요 | Thức uống của anh đây ạ. Cho tôi mượn phiếu tích điểm ạ. SEUNG GI CƯỢC HẾT THEO LINH CẢM |
네 | Vâng. |
축하드립니다, 고객님 | Chúc mừng anh đã được chọn trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh. |
트윈트리 카페 이벤트에 당첨되셨습니다 | Chúc mừng anh đã được chọn trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh. |
[승기의 환호성] | TRÚNG THƯỞNG |
[흥미로운 음악] 뭐라고? | Cái gì cơ? |
(직원5) 오늘 방문한 고객님 중에 | Chúng tôi tặng quà cho vị khách thứ ba của hôm nay ạ. |
세 번째 고객님께 저희 선물을 드리고 있는데요 | Chúng tôi tặng quà cho vị khách thứ ba của hôm nay ạ. |
[승기의 헛웃음] 잠시만 기다려 주시겠습니까? | Chúng tôi tặng quà cho vị khách thứ ba của hôm nay ạ. Xin đợi một lát. |
- (직원5) 짜잔, 축하드립니다 - (승기) 감사합니다, 감사합니다 | - Đây ạ. Chúc mừng anh. - Cảm ơn cô. |
(승기) 아이, 세 번째에 올걸 | Ôi, biết thế đã chờ mua ly thứ ba rồi. |
(지원) 일로 와 앉아 | Lại đây ngồi. |
[종이 딸랑거린다] | Ôi, thật là. |
(승기) 천 5백만 냥 써 가지고 | Em đã đốt 15 triệu nyang rồi. ĐÃ TIÊU 15 TRIỆU NYANG |
빨간색에 꽂아도 손해긴 해 [지원이 호응한다] | - Cắm vào màu đỏ thì em vẫn lỗ. - Phải rồi. |
근데 1억이 만약에 꽝이면 [흥미로운 음악] | Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang thì em mua ba ly này quá phí. |
이건 진짜 생돈 3개 다 산 거네, 이건 | Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang thì em mua ba ly này quá phí. |
(지원) 그렇지 | Nhưng không kiếm được 100 triệu nyang thì em mua ba ly này quá phí. |
1억 냥 벌자고 하는 거지 | Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang, chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu. |
이게 천 냥 벌자고 하는 거냐 이 짓을? | Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang, chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu. |
[웃음] 이걸 계속? | Chơi trò này để kiếm 100 triệu nyang, chứ hơi đâu mà kiếm 10 triệu. |
(승기) 형, 저 일단 여기 좀 꽂아 볼게요 | Anh, giờ em sẽ cắm vào thử. Anh đi đây. Cậu tự quyết đi. |
(지원) 간다 | Anh đi đây. Cậu tự quyết đi. |
결정은 네가 해라 | Anh đi đây. Cậu tự quyết đi. |
[한숨] | |
안전하게 할까, 그냥? | Hay cứ chơi an toàn nhỉ? |
[흥미로운 음악] | MƯỜI TRIỆU NYANG |
(승기) 1억? | Hay 100 triệu nhỉ? |
[흥미로운 효과음] | |
[흥미로운 효과음] | CẮM VÀO KHE XANH CÓ 50% TỶ LỆ TRÚNG 100 TRIỆU |
[한숨 쉬며] 안 왔나? [의미심장한 음악] | Chưa có tiền sao? |
잘못 꽂았나? [심장 박동 효과음] | Cắm nhầm rồi à? |
아이씨, 안 오네 | Trời ạ, không có tiền rồi. |
[승기의 환호성] [흥미로운 음악] | PHAO TIN VỊT |
(승기) 1억, 1억 | Được 100 triệu rồi! |
와, 대박이다, 1억이 나오네 | Chà, đỉnh thật. Được 100 triệu luôn. |
근데 보아 어디 갔지? | Mà Bo Ah đi đâu rồi nhỉ? |
[흥미로운 음악] | BO AH CŨNG TÌM RA HỘP PANDORA? |
(보아) 안녕하세요 | Xin chào. 10 PHÚT TRƯỚC |
[작은 목소리로] 상자 | Hộp ấy ạ. |
상자 [소란스러운 소리가 들린다] | Hộp ấy ạ. |
(보아) 상자 있을 거 같은데 | Phải có hộp ở đâu đó chứ. |
하나 있을 것 같은데 | Phải có ít nhất một hộp. BO AH TÌM MỌI NGÓC NGÁCH |
[놀란 신음] [양 울음 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
(보아) 어? | NHƯNG CÁI HỘP NÀY… CAO QUÁ RỒI |
이거 어떻게 빼지? | NHƯNG CÁI HỘP NÀY… CAO QUÁ RỒI Sao lấy xuống đây? |
[힘주며] 예스! | |
[보아의 거친 숨소리] | CHO BO AH TÌM RA HỘP PANDORA |
(보아) 자 | Nào. |
[한숨] | |
대담하게 도전을 해야 돼 | Phải liều mới được. |
[보아의 비명] [흥미로운 음악] | |
[보아의 비명] (희철) 아, 뭔데! | Ôi, gì vậy? |
(보아) 오빠! | Anh à! |
(희철) 씨… | Thật là. Tiếc ghê. |
아이씨, 아이씨 | Thật là. Tiếc ghê. |
[흥미로운 효과음] | SAO KHÔNG THẤY GÌ HẾT VẬY? |
(보아) 아니, 진짜 입금이 안 됐는데? | Sao không thấy tiền vào vậy? |
뭐야 | Gì vậy? |
(카이) [웃으며] 여긴 지나가시죠 | Gì vậy? Lướt qua luôn đi chị. |
[익살스러운 음악] | Lướt qua luôn đi chị. |
- (보아) 언니 - (나래) 어? | - Chị ơi. - Hả? |
(보아) 아이씨 | SỐ DƯ CỦA CHO BO AH VẪN LÀ 100 TRIỆU NYANG |
꽝이구나 | Tạch rồi nhỉ. |
[종소리가 울린다] | NGÀY 1 3:00 CHIỀU |
(사람들) [손뼉 치며] 이달소, 이달소! | NGÀY 1 3:00 CHIỀU - LOONA! - LOONA! - Em sẽ chắp tay lại xem. - LOONA! |
(카이) 저 손 모으고 볼 거예요 손 모으고 | - Em sẽ chắp tay lại xem. - LOONA! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | LOONA, "WHY NOT?" |
[나래가 노래를 흥얼거린다] | LOONA, "WHY NOT?" |
(지원) 춤 외워, 춤 외워 | Học thuộc đi. |
[카이와 승기의 환호] | |
[사람들의 환호] (나래) 이달소! 이달소! | - LOONA! LOONA! - LOONA! |
[사람들의 환호] | - LOONA! LOONA! - LOONA! CHỦ CHIẾC HỘP LẦN NÀY SẼ LÀ MÌNH |
[사람들이 노래를 따라 부른다] | CHỦ CHIẾC HỘP LẦN NÀY SẼ LÀ MÌNH - Ooh la la - Ooh la la |
[사람들의 환호와 박수] | - Tuyệt! - Tuyệt! |
[흥겨운 음악] | BÀY TỎ CẢM XÚC KIỂU TƯ BẢN VÌ MÓN QUÀ CỦA CÁC CÔ GÁI |
(랄랄) 이달의 소녀가 | LOONA đã giữ lời hứa với mọi người, quay trở lại biểu diễn lần nữa. |
여러분들과의 약속을 지키기 위해서 | LOONA đã giữ lời hứa với mọi người, quay trở lại biểu diễn lần nữa. |
다시 무대에 섰는데요 | LOONA đã giữ lời hứa với mọi người, quay trở lại biểu diễn lần nữa. |
무대 어땠나요? | - Mọi người thấy sao ạ? - Tuyệt lắm. |
- (카이) 너무 좋아요! - (나래) 최고예요! | - Mọi người thấy sao ạ? - Tuyệt lắm. |
(지원) 아름다운 밤이에요 | Thật là một đêm tuyệt vời. |
(랄랄) 그럼 남은 시간도 행복하시고 | Vậy chúc mọi người ở lại vui vẻ. Chúng tôi xin phép đi trước. |
저희는 이만 들어가겠습니다 | Vậy chúc mọi người ở lại vui vẻ. Chúng tôi xin phép đi trước. |
[랄랄이 인사한다] 어? | - Tôi là MC Ral Ral. - Không có quà à? |
좋은 거 있다며, 좋은 거, 좋은 거 | - Tôi là MC Ral Ral. - Không có quà à? - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. |
[흥미로운 음악] (이달의 소녀) 이달의 소녀였습니다, 감사합니다 | - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. |
[사람들의 웃음] | - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. - Chúng em là LOONA. Cảm ơn ạ. |
(카이) 근데 없어요? | Không có quà thật à? |
뭐 아무것도 없어요? | - Không có gì à? - Thôi. Nào, ta đi thôi. |
(랄랄) 자, 가시죠 | Nào, ta đi thôi. |
(보아) 고생하셨어요 | Mọi người vất vả rồi ạ. |
(승기) 예, 하여튼 감사합니다 | Dù sao cũng cảm ơn mọi người nhiều. |
- (지원) 고마워요, 수고했어요 - 고마워요 | Dù sao cũng cảm ơn mọi người nhiều. - Vất vả rồi. Cảm ơn nhé. - Cảm ơn. |
진짜 없어? | Không có thật à? |
(희철) 저런 정신머리 없는 것들 | Xem ngơ ngác tội chưa kìa. |
(희철) 설마 또 주겠냐? | Ai lại tặng quà hai lần? |
저는 RPG를 할 때도 | Lúc chơi game nhập vai, tôi thường tích điểm kinh nghiệm ở khu vực dành cho cấp độ thấp. |
저랩존에서 이미 | tôi thường tích điểm kinh nghiệm ở khu vực dành cho cấp độ thấp. |
경험치를 잔뜩 먹어 놓고 다니는 스타일이라서 | tôi thường tích điểm kinh nghiệm ở khu vực dành cho cấp độ thấp. |
[희철의 놀란 탄성] | Chà. Trời, lơ lửng trên không à? |
우와, 공중에 떠 있는 거 아니야? | Trời, lơ lửng trên không à? |
[흥미로운 음악] | |
[놀란 탄성] | |
오, 마임, 와, 마임 대박 | Chà, đỉnh quá đi. |
쉿, 쉿, 쉿, 쉿, 쉿 | |
오, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Ôi, gì vậy? |
[희철의 탄성] | |
[웃음] | CHỜ ĐỢI CHIẾC HỘP |
[놀란 숨소리] | CHỜ ĐỢI CHIẾC HỘP Cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
아이씨, 지금 이럴 때가 아닌데 | Giờ đâu phải lúc làm trò này. |
[흥미로운 음악] [희철의 탄성] | |
어디로 가라는 신호인가? | Ý bảo mình đi lối đó? |
어, 이거… | Cái này… Ôi, đằng kia có kìa. |
어? 저기 있다, 저기 있다 저기 있다, 저기 있다 | Cái này… Ôi, đằng kia có kìa. |
[웃으며] 저기 있다, 저기 있다 | Cái này… Ôi, đằng kia có kìa. KIM HEE CHUL TÌM RA HỘP PANDORA |
파란색 | Màu xanh. |
1억 가자 | Kiếm 100 triệu nào. |
고장 난 건가? | Hỏng rồi à? |
[돈통 열리는 효과음] | KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
[웃으며] 나이스, 나이스 [흥미진진한 음악] | KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG Quá tuyệt. BẠN NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
와, 2억 3천5백 | BẠN NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG Ôi, 235 triệu rồi. Cảm ơn anh ạ. |
감사합니다, 감사합니다 | Ôi, 235 triệu rồi. Cảm ơn anh ạ. |
[보아의 놀란 신음] | ĐỒI NỮ THẦN Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá. |
(보아) 보아야, 기대하지 말자 | Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá. |
[입금 알림 효과음] | Bo Ah à, đừng kỳ vọng quá. BẠN NHẬN ĐƯỢC 10 TRIỆU NYANG |
(승기) 어? 이거 뭐야 | BẠN NHẬN ĐƯỢC 10 TRIỆU NYANG - Trời ạ. - Ơ, gì đây? |
어? 뭐야, 뭐야, 뭐야 | GIAO LỘ MẶT TRỜI MỌC Ôi, gì vậy? |
뭐야, 이거, 이거 있는 거였어? | Chỗ này cũng có hộp à? |
(지원) 아이스크림이나 하나 먹을까? | Có nên ăn một que kem không nhỉ? |
(직원6) 어서 오세요 뉴마트입니다 | - Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ. - Xin chào ạ. |
(지원) 아, 예, 안녕하세요 | - Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ. - Xin chào ạ. |
이 죠스바 얼마예요? | Kem Jaws này bao nhiêu vậy ạ? |
(직원6) 전자 상으로 거래를 하고 있어 가지고요 | Có thể thanh toán bằng điện thoại ạ. |
(지원) 잠깐만요 | Có thể thanh toán bằng điện thoại ạ. Khoan đã. Quá đỉnh, lúc nãy không thấy. |
어, 야, 대박 이걸 몰랐어 | Khoan đã. Quá đỉnh, lúc nãy không thấy. EUN JI WON TÌM RA HỘP PANDORA |
(지원) 천만 냥으로 되겠어? | Mười triệu nyang sao mà đủ? |
그러면은, 뭐 | Đã vậy thì chơi luôn. |
[흥미로운 효과음] | |
[돈통 열리는 효과음] | EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
[종소리가 울린다] | TỪ GIỜ, HỘP JOKER CỦA PANDORA SẼ ĐƯỢC KÍCH HOẠT |
(승기) 어? | Ơ? Con Joker đó là gì vậy? |
뭐야, 저 조커 | Ơ? Con Joker đó là gì vậy? |
[의미심장한 음악] | HỘP JOKER SẼ LƯỢN KHẮP THẾ GIỚI MỚI VÀ ĐÁP XUỐNG MỘT NƠI NHẤT ĐỊNH |
(희철) 어? | HỘP JOKER SẼ LƯỢN KHẮP THẾ GIỚI MỚI VÀ ĐÁP XUỐNG MỘT NƠI NHẤT ĐỊNH |
조커, 조커 카드, 조커 카드 [긴장되는 음악] | Joker! Là thẻ bài Joker. |
(나래) 뭐야? | Gì vậy? Đó là gì? |
야, 저거 뭐야? | Gì vậy? Đó là gì? |
"조커" | |
(희철) 오, 온다 온다, 온다, 온다, 온다 | Đang bay xuống kìa. |
(나래) 조커, 조커, 조커 | Joker! |
오, 온다, 야, 우리 온다 온다, 온다, 온다 | Nó kìa. Bay tới chỗ mình kìa! |
어, 야, 온다, 온다 | Bay xuống rồi! |
여기! | Ở đây này! |
어, 온다, 온다, 온다 | Sắp đến rồi. |
(카이와 나래) - 온다, 온다, 온다 - [웃으며] 온다, 온다, 온다 | - Đến rồi! - Đến rồi kìa! |
(나래) 온다, 온다 | - Đến rồi! - Đến rồi kìa! |
(카이) 빨리 와 줘 | - Mau đến đây. - Ở đây. |
(나래) 여기야 | - Mau đến đây. - Ở đây. - Gì thế? - Ở đây. |
- (카이) 어? 저거 뭐야 - (나래) 여기, 여기요 | - Gì thế? - Ở đây. |
[박진감 넘치는 음악] (승기) 저 조커가 내리는 데에 가야 돼 | - Gì thế? - Ở đây. Phải chạy tới chỗ Joker đáp. |
(희철) 저걸 내리는 방법이 있을 텐데 | Chắc phải có cách cho nó đáp xuống. |
저 위에 있는 거 | Lên trên kia vậy. |
(승기) 어, 저기 어디인 거 같은데 | À, hình như ở đâu đó bên kia. |
(보아) 드론이 일로 왔단 말이야 | Drone bay sang phía đó rồi. |
(나래) 아유, 나 미쳐 버리겠네 | Ôi, điên mất thôi. |
[거친 숨소리] | |
[희철의 놀란 신음] | AI SẼ GIÀNH ĐƯỢC HỘP JOKER? |
(희철) 대박, 대박, 대박 | Đỉnh quá đi mất. |
(승기) 시간이 없다 일단 비스트로 | Không có thời gian nữa. Cứ đến Bistro trước đã. |
비스트로로 가야겠다 | Không có thời gian nữa. Cứ đến Bistro trước đã. |
(카이) 나는 근데 왜 못 찾지? | Mà sao em không tìm được gì nhỉ? |
(나래) [한숨 쉬며] 나 | Ôi, mình nghèo kiết xác. |
[흥미로운 음악] 너무 거지다, 너무 거지야, 지금 | Ôi, mình nghèo kiết xác. Nước cũng không mua nổi. |
물도 못 사 먹는 거지야 | Nước cũng không mua nổi. LÀM GIÀU THẬT KHỔ SỞ |
(나래) 오빠, 많이 땄어? | Anh kiếm được nhiều chưa? |
어, 난 좀 있어 | Ừ, cũng kha khá. |
(나래) 이따 디너 약간 시원하게 먹을 수 있을 정도? | Có đủ để lát nữa ăn tối hoành tráng chút không? |
배를 사서 나갈까 생각 중이야 | Anh đang nghĩ xem có nên mua tàu rời khỏi đây không. |
가자, 잘, 잘됐다 | Đi thôi. Anh ấy ấm túi rồi. |
[사람들의 웃음] | |
(카이와 보아) - 형, 멋있어요 - 관심 없어, 많은 거 관심 없어 | - Anh ngầu lắm. - Không thèm quan tâm luôn. |
(지원) 배를 타고 저기 거제도 가서 회 한 마리 먹고 | Đủ để đi tàu ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con rồi trở về luôn ấy. |
다시 들어올 정도? | ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con rồi trở về luôn ấy. |
(카이) 희철이 형은 아직 안 온 거야? | ra đảo Geoje ăn gỏi cá nguyên con rồi trở về luôn ấy. Anh Hee Chul vẫn chưa về sao? |
(나래) 희철 오빠, 이거, 저기 조난당한 거 아니야? | Anh Hee Chul bị lạc rồi à? Có nên gọi cho anh ấy không? |
이거 연락해 봐야 되는 거 아니야, 이거? | Anh Hee Chul bị lạc rồi à? Có nên gọi cho anh ấy không? |
- (직원2) 물 한잔 드릴까요? - (나래) 예 | - Tôi lấy nước cho chị nhé. - Vâng. |
(카이) 왔다, 희철이 형 | - Tôi lấy nước cho chị nhé. - Vâng. Anh Hee Chul về rồi. |
어, 커피 | - Ôi, cà phê. - Anh đi đâu vậy? |
- (나래) 오빠, 얼마나 땄어요? - (승기) 어디 갔다 왔어요? | - Ôi, cà phê. - Anh đi đâu vậy? - Anh được bao nhiêu? - Chỉ có tiêu. |
(희철) 돈만 썼어 | - Anh được bao nhiêu? - Chỉ có tiêu. |
(나래) 어? 홀로다 [의미심장한 음악] | Ơ? Holo kìa. |
- (승기) 어, 나왔어, 나왔어 - (카이) 나왔어요? | - Xuất hiện lại rồi. - Trở lại sao? |
[홀로 음성] 신세계에 온 첫날을 기념해서 | Các bạn hài lòng với các sự kiện chào mừng ngày đầu tiên đến Thế Giới Mới chứ? |
다양한 이벤트를 마련해 보았는데 만족하셨나요? | chào mừng ngày đầu tiên đến Thế Giới Mới chứ? |
(나래) 아, 이벤트 너무 좋았어요 | - Ôi, các sự kiện hay lắm. - Thích lắm. |
(승기) 너무 좋아요, 너무 좋아요 | - Ôi, các sự kiện hay lắm. - Thích lắm. Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ? |
[홀로 음성] 특별히 여러 개의 선물 상자들을 준비해 두었는데 | Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ? |
다들 발견하셨죠? | Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều chiếc hộp đặc biệt. Các bạn đều tìm được chứ? |
- (나래) 네 - (승기) 받았죠 | - Vâng. - Tìm được ạ. |
[홀로 음성] 이 상자는 10개 중 | Trong số mười chiếc hộp… |
10개가 모두 열렸습니다 | cả mười hộp đều đã được mở ra. - Thế à? - Chúng ta mở hết rồi sao? |
[사람들의 탄성] - (나래) 다 열렸어 - (승기) 다 열렸구나 | - Thế à? - Chúng ta mở hết rồi sao? |
[홀로 음성] 이 10개의 상자 중 열린 상자 10개의 결과로 | - Thế à? - Chúng ta mở hết rồi sao? Toàn bộ mười chiếc hộp đều được mở, |
5억 2천만 냥이 여러분들에게 제공되었습니다 | và các bạn đã nhận được 520 triệu nyang. Cái gì? 520 triệu nyang á? |
[사람들의 탄성] 5억 2천 냥? | Cái gì? 520 triệu nyang á? Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó có một chiếc hộp đặc biệt. |
[홀로 음성] 그리고 상자 중에는 | Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó có một chiếc hộp đặc biệt. |
특별한 상자가 하나 있었는데요 | Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó có một chiếc hộp đặc biệt. |
[의아한 신음] | Ngoài ra, trong số những chiếc hộp đó có một chiếc hộp đặc biệt. Gì cơ? |
바로 조커 상자입니다 | Chính là chiếc hộp Joker. - Hộp Joker? À, tôi có thấy. - Đúng rồi, có nhìn thấy. |
(희철) 조커 상자 아, 그거는 봤어요 | - Hộp Joker? À, tôi có thấy. - Đúng rồi, có nhìn thấy. |
(나래) 그래, 봤어요 | - Hộp Joker? À, tôi có thấy. - Đúng rồi, có nhìn thấy. |
[홀로 음성] 조커 상자는 | Hộp Joker chỉ có duy nhất một khe cắm. |
단말기 거치대가 하나뿐이었는데요 | Hộp Joker chỉ có duy nhất một khe cắm. |
- 어? '예'? - (나래) 그래요? | - Phải. - "Phải" á? |
- (보아) 무조건 넣는 거예요? - (희철) '예'? | - "Phải" sao? - "Phải" hả? |
- (희철) 뭐야, 너 - (나래) 아니야… | - Em nói thế là sao? - Không phải… |
(승기) 어, '예'? | - Em nói thế là sao? - Không phải… Em định nói "Phải không đó?" mà. |
(나래) 호흡 자체가 '예?' 이거였지 | Em định nói "Phải không đó?" mà. |
[홀로 음성] 조커 상자에 단말기를 꽂으면 | Nếu cắm điện thoại vào hộp Joker, sẽ nhận được 100 triệu nyang với tỷ lệ trúng 100%. |
100%의 확률로 1억 냥을 얻게 됩니다 [사람들의 탄성] | sẽ nhận được 100 triệu nyang với tỷ lệ trúng 100%. Vì vậy nếu tính cả 100 triệu nyang từ hộp Joker, |
그래서 오늘 여러분에게 지급된 상금 | Vì vậy nếu tính cả 100 triệu nyang từ hộp Joker, |
조커 상자의 1억 냥을 더해 | Vì vậy nếu tính cả 100 triệu nyang từ hộp Joker, số tiền hôm nay chúng tôi trao cho các bạn |
총 6억 2천만 냥입니다 [희철이 거든다] | tổng cộng là 620 triệu nyang. Đỉnh thật. |
[사람들의 탄성] (나래) 대박이다 | Đỉnh thật. |
[홀로 음성] 단, 그 대가로 | Nhưng đổi lại, một trong sáu người các bạn |
지금 여기 계신 6명 중 한 사람은 | một trong sáu người các bạn |
2억 냥을 차감당하게 됩니다 | sẽ bị trừ 200 triệu nyang. Là ai đây? Đợi đã. |
(희철) [웃으며] 누굴까, 잠깐만 | Là ai đây? Đợi đã. |
(나래) 이거 아니지 | Sao lại thế được? |
[홀로 음성] 5분 후 단말기로 직접 투표하여 | Năm phút sau, các bạn sẽ phải bỏ phiếu kín bằng điện thoại để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang. |
누가 2억 냥을 차감당할지를 | để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang. |
비밀 투표 하겠습니다 | để chọn ra người bị trừ 200 triệu nyang. Trước hết, chúng ta không biết ai đã mở chiếc hộp Joker. |
(희철) 그럼 일단 | Trước hết, chúng ta không biết ai đã mở chiếc hộp Joker. |
조커 상자를 누가 열었는지 몰라 | Trước hết, chúng ta không biết ai đã mở chiếc hộp Joker. - Bởi vì nó nằm trên drone. - Đúng vậy. |
왜냐면 그 드론에 있던 게 조커 상자잖아 [사람들이 호응한다] | - Bởi vì nó nằm trên drone. - Đúng vậy. |
[흥미로운 음악] 조커 상자를 갖고 있는 사람은 생각을 잘해야 될 거 같아 | Người giữ hộp Joker phải nghĩ thật kỹ vào. - Tại sao? - Vì nếu sau này bị phát hiện, |
- (카이) 왜요? - 왜냐면 나중에 걸리게 되면 | - Tại sao? - Vì nếu sau này bị phát hiện, người đó sẽ phải lãnh đủ. |
그 사람이 완전 진짜 독박 쓰거든? | người đó sẽ phải lãnh đủ. |
(희철) [웃으며] 그 사람은 잘해야 돼 | - Đúng. - Người đó phải làm cho tốt. |
너 아까 나랑 눈 마주쳤지? | - Lúc nãy hai ta chạm mắt nhau đúng không? - Lúc nào cơ? |
(보아) 언제? | - Lúc nãy hai ta chạm mắt nhau đúng không? - Lúc nào cơ? |
(희철) 야, 이름도 너 조씨 조커랑 같은 조씨네 | Mà họ của em là Cho, cùng họ với Joker. |
[사람들의 웃음] | Mà họ của em là Cho, cùng họ với Joker. Họ Cho của em ở vùng Changnyeong đúng không? |
창녕 조씨지, 너? | Họ Cho của em ở vùng Changnyeong đúng không? |
누구 뽑지? | Bỏ phiếu cho ai nhỉ? Cá nhân em |
(카이) 나는 개인적으로 [흥미로운 음악] | Bỏ phiếu cho ai nhỉ? Cá nhân em - muốn chọn người nhiều tiền. - Đúng. Chị cũng thế. |
(카이와 나래) - 돈이 많은 사람을 좀 안전하게 - 맞아, 나도 그게 맞다고 생각해 | - muốn chọn người nhiều tiền. - Đúng. Chị cũng thế. - Để an toàn. - Phải rồi. |
(나래) 맞아 | - Để an toàn. - Phải rồi. Nhưng đâu biết ai nhiều tiền. |
근데 누가 많은지를 지금 모르니까 | Nhưng đâu biết ai nhiều tiền. Lúc nãy anh Ji Won cứ ngồi yên một chỗ mãi. |
(카이) 아까 지원이 형이 앉아 있더라고요, 그냥 가만히 | Lúc nãy anh Ji Won cứ ngồi yên một chỗ mãi. |
지원이 형이 돈은 많다고 했어 [카이가 호응한다] | Anh Ji Won khoe mình có nhiều tiền lắm. |
난 배를 사서 나갈까 생각 중이야 | Anh đang nghĩ xem có nên mua tàu rời khỏi đây không. |
[익살스러운 효과음] (나래) 가자, 잘됐다 | Anh đang nghĩ xem có nên mua tàu rời khỏi đây không. Ta đi thôi. Anh ấy ấm túi rồi. - Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa. - Lúc nãy gặp, |
(나래) 이거 봐 지금 입가가 실룩실룩하잖아 | - Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa. - Lúc nãy gặp, |
(카이) 아까 지원이 형 딱 만났는데 | - Thấy chưa? Khóe miệng nhếch lên kìa. - Lúc nãy gặp, anh ấy nói có nhiều tiền nên ngồi thế thôi. |
'나는 많이 찾았으니까 그냥 앉아 있지' | anh ấy nói có nhiều tiền nên ngồi thế thôi. Còn nói "Đã thật" nữa cơ. |
(나래) 어, '여유 있잖아' 이렇게 하면서 | Còn nói "Đã thật" nữa cơ. Phải chọn người lấy được Joker chứ. |
(지원) 야, 조커를 뽑아야 되는 거 아니야, 이거는 | Phải chọn người lấy được Joker chứ. Nhưng vấn đề là ta không biết ai lấy được Joker. |
(희철) 근데 조커를 누군지 우리가 모르니까 문제지 | Nhưng vấn đề là ta không biết ai lấy được Joker. |
나는 승기가 뽑았을 거 같아 | Anh nghĩ là Seung Gi lấy được. |
- (지원) 조커 - (승기) 나요? | Anh nghĩ là Seung Gi lấy được. - Em sao? - Ừ. |
(지원) 어 | - Em sao? - Ừ. |
[한숨] 와, 내가… | Thật là, anh… |
투표 시작됐다 | Bắt đầu bỏ phiếu rồi. |
[흥미진진한 음악] | Bắt đầu bỏ phiếu rồi. CHỌN NGƯỜI ĐỂ TRỪ 200 TRIỆU NYANG |
아, 이거 누구 하지? 진짜 | Ôi, chọn ai đây nhỉ? Thật là. |
- 아, 이거 너무 잔인하다 - (희철) 와, 투표 | - Ôi, tàn nhẫn quá đi. - Ôi, bỏ phiếu. |
[희철의 놀란 신음] | Ở THẾ GIỚI MỚI, KHÓ MÀ ĐOÁN ĐƯỢC SẼ LÊN VOI HAY XUỐNG CHÓ |
[괴로운 신음] | Ở THẾ GIỚI MỚI, KHÓ MÀ ĐOÁN ĐƯỢC SẼ LÊN VOI HAY XUỐNG CHÓ |
(지원) 5초 남았어! 빨리빨리 | - Còn năm giây. - Nhanh lên. |
[승기의 탄식] | KẾT THÚC BỎ PHIẾU |
아이, 몰라, 나도, 에이, 쯧 | Ôi, không biết đâu. Thật là. Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai. |
(희철) 근데 누가 누구 찍었는지는 모르는 거야 | Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai. |
[긴장되는 음악] [홀로 음성] 자, 투표로 뽑힌 주민의 2억 냥이 차감됩니다 | Chúng ta đâu biết được ai đã chọn ai. Cư dân được chọn sẽ bị trừ 200 triệu nyang. |
[단말기 알림음] (나래) 어? 울린다 | Cư dân được chọn sẽ bị trừ 200 triệu nyang. Ồ, chuông vang lên rồi. |
(승기) 나온 거야? [익살스러운 효과음] | Ôi, điên thật mà. |
[사람들의 웃음] | Ôi, điên thật mà. Dính chưởng rồi. |
(나래) [웃으며] 저 오빠다 | Dính chưởng rồi. |
(지원) 너희들 미친 것들 아니야? 야, 이거 | Mấy đứa này điên rồi hả? |
(승기) 형, 형이 됐어요? | Anh bị chọn sao? |
(지원) 아이, 조커 지금 웃고 있잖아, 좋아서! [익살스러운 음악] | Anh bị chọn sao? Joker đang cười vì vui quá kìa! Không! Em không phải Joker. |
(승기) [웃으며] 조커 아니야 조커 아니야 | Không! Em không phải Joker. |
- (지원) 와, 나 - 나 조커 아니라니까 | Không! Em không phải Joker. - Thật là. - Em không phải Joker thật mà. |
[드론 작동음] | 30 PHÚT TRƯỚC |
(희철) 어? 뭐야 뭐야, 뭐야, 뭐야 | 30 PHÚT TRƯỚC Gì thế kia? |
대박, 대박, 대박 | Đỉnh quá đi. HEE CHUL ĐẾN CHỖ HỘP JOKER SỚM NHẤT |
어, 야! | Ơ hay! |
[승기의 웃음] | Này! Đợi đã! |
(희철) 야, 어, 잠깐만, 와 [승기의 환호성] | Này! Đợi đã! |
[승기의 놀란 신음] | CHỦ NHÂN CHIẾC HỘP JOKER LÀ SEUNG GI |
(승기) '거치대에 당신 단말기를 꽂으면' | "Cắm điện thoại vào khe, bạn sẽ nhận được 100 triệu nyang. |
'바로 1억 냥이 당신 계좌로 입금되고' | "Cắm điện thoại vào khe, bạn sẽ nhận được 100 triệu nyang. |
'대신 한 명의 계좌에서 2억 냥이 차감됩니다' | Nhưng đổi lại sẽ có người bị trừ 200 triệu nyang". |
당연히 해야지 | Dĩ nhiên là phải cắm vào rồi. |
당연히 | Dĩ nhiên là phải cắm vào rồi. |
미안하다 | Xin lỗi nhé. |
미안해 [돈통 열리는 효과음] | Xin lỗi nhé. |
(지원) 아, 왠지 나 할 거 같아 | Sao anh có cảm giác sẽ bị chọn vậy nhỉ? |
야, 진짜 억울하다, 와 | Sao anh có cảm giác sẽ bị chọn vậy nhỉ? Anh ức thật đấy. HEE CHUL BIẾT BÍ MẬT NÀY NÊN TỐNG TIỀN SEUNG GI |
[단말기 진동 효과음] | ĐƯA ANH 10 TRIỆU, ANH SẼ CHỌN ANH JI WON - EM SẼ CHO ANH. - CHUYỂN NGAY ĐI. |
[단말기 진동 효과음] | - ANH TẮT TIẾNG ĐI. - Ừ, TẮT RỒI. LEE SEUNG GI ĐÃ CHUYỂN 10 TRIỆU CHO KIM HEE CHUL |
[단말기 진동 효과음] | HỢP TÁC LÂU DÀI NHÉ |
오빠, 그럼 지금 0원이에요? | - Vậy giờ anh hết sạch tiền rồi sao? - Còn gì nữa đâu. Âm 100 triệu rồi. |
(지원) 아이, 그럼 없지 이제 마이너스 1억 됐어 | - Vậy giờ anh hết sạch tiền rồi sao? - Còn gì nữa đâu. Âm 100 triệu rồi. |
(승기) [웃으며] 마이너스 1억 | - Âm 100 triệu sao? - Anh bị nợ tiền sao? |
- [웃으며] 아, 진짜? - (보아) 마이너스, 빚이 있어요? | - Âm 100 triệu sao? - Anh bị nợ tiền sao? |
(나래와 카이) - 오빠, 근데 왜 아까 우리한테 - 이 형은 1억 2천인 거 아니야? | Sao lúc nãy anh bảo bọn em |
(나래와 승기) - 어? 뭐, 배 살 수 있다고 했잖아 - 형, 형 아까 1억 땄잖아요 | Sao lúc nãy anh bảo bọn em - có thể mua cả tàu luôn mà? - Đúng thế. Nổ tí thôi mà. Mua tàu sao được? |
[흥미로운 음악] (지원) 헛소리한 거야 야, 배를 어떻게 사니? | Nổ tí thôi mà. Mua tàu sao được? - Thấy chưa! - Anh ấy toàn nói dối. |
[승기가 소리친다] (나래) 아니, 뭐가 진짜야 저 오빠는 | - Thấy chưa! - Anh ấy toàn nói dối. Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà. |
(승기) 지원이 형 다 믿으면 안 된다니까 | Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà. |
[나래의 한숨] 그냥 한 소리지 | Đã bảo lời anh Ji Won nói khó tin lắm mà. Anh chỉ nói vui thôi. |
[홀로 음성] 누군가의 단말기에 메시지가 도착했습니다 | SEUNG GI, HEE CHUL, NA RAE, KAI, BO AH, JI WON Ai đó trong số các bạn đã nhận được tin nhắn trên điện thoại. |
[희철의 의미심장한 신음] [승기의 헛기침] | |
(카이) 아, 이거 | Chà… |
(지원) 문자가 어디 있어? | Tin nhắn ở đâu vậy? |
형은 안 오셨나 봐요? | - Chắc anh không nhận được rồi. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | HOLO ĐỘT NHIÊN ĐẾM NGƯỢC |
[호루라기 효과음] | Mời đi hướng đó. Hãy về đây lúc 4:00 chiều. |
(직원3) | Mời đi hướng đó. Hãy về đây lúc 4:00 chiều. |
(희철) NPC, NPC | - Cậu ấy chắc chắn là NPC rồi. - "Mời đi hướng đó". |
(카이) '이쪽으로 가세요' | - Cậu ấy chắc chắn là NPC rồi. - "Mời đi hướng đó". |
(희철) '4시에 다시 오세요'? | "Về lúc 4:00" á? Ơ? ĐÃ QUA 4:00 RỒI MÀ? |
(나래) 뭔 소리야? | Nói gì vậy? |
(직원3) 이쪽으로 가세요 | NHÂN VIÊN LIÊN TỤC LẶP LẠI LỜI NÓI |
4시에 다시 오세요 | NHÂN VIÊN LIÊN TỤC LẶP LẠI LỜI NÓI |
(나래) 아니, 근데 이거 아까 했던 거 또 그대로잖아 | Nhưng mà lúc nãy cậu ấy cũng đã nói câu này rồi. |
근데 이거 아까 했던 거 또 그대로잖아 | MẤT TIỀN NÊN MẤT TRÍ LUÔN RỒI? |
[의미심장한 음악] | CƯỜI ĐẦY ẨN Ý |
[홀로 음성] 누군가의 단말기에 메시지가 도착했습니다 | VỪA NÃY |
(지원) 문자가 어디 있어? | Tin nhắn ở đâu vậy? |
형은 안 오셨나 봐요? | - Chắc anh không nhận được rồi. - Ừ. |
(희철) 야, 너 왜 이렇게 말이 없어? | TIN NHẮN GỬI RIÊNG CHO EUN JI WON |
너 범인이지? | |
(희철) 야, 너 왜 이렇게 말이 없어? | DÈ CHỪNG |
너 범인이지? | DÈ CHỪNG |
[신비로운 음악] | |
[종소리가 울린다] | VỀ 2:00 CHIỀU LẦN NỮA - Là sao? - Chuông nhanh lên kìa. |
- (나래) 어떻게 된 거야? - (보아) 빨라졌어 | - Là sao? - Chuông nhanh lên kìa. |
- (승기) 잠깐만 - (보아) 말도 빨라졌어 | - Đợi đã. - Nói chuyện cũng nhanh hơn. |
[박진감 넘치는 음악] (나래) 아휴, 진짜 이거 어떻게 된 거야? 도대체 | Rốt cuộc là chuyện gì? |
[희철의 웃음] (지원) 이벤트를 또 가라고? | Lại phải tham gia các sự kiện à? |
[나래의 거친 숨소리] 어? | Lại phải tham gia các sự kiện à? |
(승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | BẮT ĐẦU LẠI CÔNG CUỘC TÌM HỘP PANDORA |
(나래) 아니 어떻게 된 거야, 이거 | Mà chuyện là sao vậy? |
[폭죽이 펑 터진다] [놀란 신음] | NHƯNG TỐC ĐỘ CỦA PHÁO HOA ĐÃ NHANH HƠN LÚC NÃY |
(나래) 아니, 폭죽이 왜 이렇게 빨리 터져? 어? | NHƯNG TỐC ĐỘ CỦA PHÁO HOA ĐÃ NHANH HƠN LÚC NÃY Sao pháo hoa bắn lên nhanh thế? |
[거친 숨을 내쉬며] 그러니까 | Vậy tức là… |
[보아의 환호성] | Tuyệt! |
[보아의 거친 숨소리] | CHO BO AH TÌM LẠI ĐƯỢC MỘT HỘP PANDORA |
(보아) | Xin lỗi LOONA nhé. Chị không đến xem được. |
[빠른 음악이 흘러나온다] | LOONA, "WHY NOT?" |
[사람들이 노래를 따라 부른다] | - Tại sao? - Tại sao? |
[사람들의 환호성] (랄랄) 와, 신세계의 아이돌 이달의 소녀 | Thần tượng của Thế Giới Mới, LOONA! |
[긴박한 음악] [승기의 놀란 신음] | Thần tượng của Thế Giới Mới, LOONA! |
(나래) 뭐야, 공연도 그렇고 츄도 그렇고 | - Cảm ơn. - Bài hát và Chuu đều nhanh gấp đôi. |
왜 다 2배속이야? | - Cảm ơn. - Bài hát và Chuu đều nhanh gấp đôi. |
(승기) 자, 자, 가세요, 가세요 | - Thôi, đi đi ạ. - Biết rồi. |
(나래) 알았어, 알았어, 알았어 | - Thôi, đi đi ạ. - Biết rồi. |
(카이) 이게 끝이라고? 똑같이, 또? | Hết rồi sao? Giống y lúc nãy à? |
(승기) 야, 아까 공연보다 훨씬 빨라서 깜짝 놀랐네 | Thấy họ diễn nhanh hơn lúc nãy mà giật cả mình. |
[탄성] | |
1억 | Một trăm triệu! |
[돈통 열리는 효과음] | LEE SEUNG GI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
어? | Ơ? Gì thế này? |
뭐야 | Ơ? Gì thế này? |
아예 리셋됐네? | Bị reset hoàn toàn luôn à? CẢ SỐ DƯ CŨNG BỊ RESET? |
(보아) 어? 잠깐 | Đợi đã. |
어, 이상해, 리셋됐어 | Lạ thật. Bị reset rồi. |
오 마이 갓 | Trời ạ. |
(희철) 씁, 잠깐만, 왜 근데 | Đợi đã. Sao tiền của mình bị reset vậy nhỉ? |
왜 돈이 리셋이 됐을까? | Đợi đã. Sao tiền của mình bị reset vậy nhỉ? |
(지원) 어, 2시가 됐네, 또? | Lại thành 2:00 chiều rồi. |
시계가 막 빨리 가는데? | Đồng hồ quay nhanh hơn rồi. |
[경쾌한 연주가 울린다] | |
(승기) 고적대도 아까 말하는 것도… | Cả ban nhạc và ảo thuật gia cũng nhanh gấp đôi lúc nãy. |
어, 저기 마술도 2배속 [긴박한 음악] | Cả ban nhạc và ảo thuật gia cũng nhanh gấp đôi lúc nãy. THỜI GIAN SAU KHI QUAY NGƯỢC SẼ NHANH GẤP ĐÔI |
풍선 터트리기 하고 가세요 | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. |
여기도 팡팡, 저기도 팡팡 여기저기 팡팡팡! | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm. Ta bắt đầu nhé? |
체험하시겠어요? | Khắp nơi bùm bùm bùm. Ta bắt đầu nhé? |
어서 오세요 트윈트리 카페입니다 | Cà Phê Cây Song Sinh xin chào. Quý khách gọi gì ạ? |
주문 도와드릴까요? | Cà Phê Cây Song Sinh xin chào. Quý khách gọi gì ạ? |
(희철) 지금 모든 게 다 2배속이 된 거 같은데 | Giờ cái gì cũng nhanh gấp đôi. |
이런 공연도 2배속이라는 얘기고 | Các màn biểu diễn cũng nhanh gấp đôi. |
빨리 가야 돼, 시간이 없어 | Phải nhanh lên. Hết giờ rồi. |
[돈통 열리는 효과음] | KIM HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
오케이 | Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi nên mình phải tăng tốc. |
지금 2배속이 빠른 거야 | Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi nên mình phải tăng tốc. |
지금 노래도 2배면 | Rồi. Thời gian nhanh gấp đôi nên mình phải tăng tốc. |
(보아) 그래, 이건 무조건이니까 [흥미로운 효과음] | Đúng rồi. Phải chọn bên này. |
천만 냥 입금 | Nhận được 10 triệu nyang rồi. |
[보아의 거친 숨소리] | THỜI GIAN NHANH GẤP ĐÔI, THỜI GIAN HỌ CÓ GIẢM MỘT NỬA! |
(직원4) 이쪽으로 오세요 이쪽으로… | THỜI GIAN NHANH GẤP ĐÔI, THỜI GIAN HỌ CÓ GIẢM MỘT NỬA! - Ghé chơi đi ạ. - Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau. |
(보아) 죄송해요, 이따 올게요 | - Ghé chơi đi ạ. - Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau. |
[거친 숨을 내쉬며] 저기 꼭대기 | - Ghé chơi đi ạ. - Xin lỗi ạ. Tôi sẽ đến sau. Ở trên đỉnh. |
자 | Nào. |
아까 내가, 아까 내가 여기서 | Lúc nãy ở đây, mình… |
[보아의 거친 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | LÚC NÃY CẮM VÀO KHE XANH VÀ KHÔNG ĐƯỢC NHẬN TIỀN Tạch rồi nhỉ. |
(보아) 꽝이구나 | Tạch rồi nhỉ. |
빨간색 | Màu đỏ. |
오케이 | Được rồi. |
[웃음] | KẾT QUẢ CỦA HỘP KHÔNG THAY ĐỔI |
[보아의 거친 숨소리] | |
- (보아) 언니, 찾으셨어요? - (나래) 어? | - Chị. - Ừ? - Chị tìm ra chưa? - Chưa. |
- (나래) 못 찾았어 - (보아) 하나도? | - Chị tìm ra chưa? - Chưa. - Chưa được cái nào à? - Đừng theo chị. |
(나래와 보아) - 나, 나 쫓아오지 마 - 언니, 언니 잔고 보셨어요? | - Chưa được cái nào à? - Đừng theo chị. - Chị kiểm tra số dư chưa? - Sao vậy? |
- (나래) 왜? - (보아) 다시 리셋됐어 | - Chị kiểm tra số dư chưa? - Sao vậy? Bị reset hết rồi ạ. |
- (나래) 어? - (보아) 처음으로 돌아갔어 | Bị reset hết rồi ạ. - Hả? - Về lại ban đầu rồi ạ. |
- (나래) 처음으로 돌아갔다고? - (보아) 네 | - Hả? - Về lại ban đầu rồi ạ. - Như lúc đầu sao? - Vâng. |
[익살스러운 음악] (보아) 언니, 어디 가요? | Chị đi đâu vậy? |
(나래) 어 | Chị đi đâu vậy? |
[나래의 거친 숨소리] | |
(보아) 아, 나 이제 갈 곳이 없는데? | Giờ em cũng không biết đi đâu. BỎ LẠI CHÚ CỪU NON LẠC ĐƯỜNG |
그렇지? 그래, 저기 있더라 | Đúng chứ? Đúng rồi, nằm ở đó. |
(나래) 어, 그래그래, 아유 | Đúng rồi. Tôi xin lỗi nhé. |
죄송해요 | Đúng rồi. Tôi xin lỗi nhé. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. KHÔNG CÓ THỜI GIAN XEM ẢO THUẬT |
(직원4) 이쪽으로 오세요 이쪽으로 오세요, 앞으로 | Hãy đến đây nào. Vào đây đi nào. |
쪼금만, 쪼금만, 쪼금만, 쪼금만 | Hãy đến đây nào. Vào đây đi nào. |
이쪽으로 오세요, 이쪽으로 | Ghé đây chơi đi ạ. |
이쪽으로 오세요 네, 이쪽으로 오세요 | Ghé đây chơi đi ạ. Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm. |
네, 풍선 터트리고 가세요 | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm. |
여기도 팡팡, 저기도 팡팡 여기저기 팡팡팡! | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm. |
아이고, 안 된다 [익살스러운 효과음] | Ghé chơi Phi Nổ Bóng đi ạ. Bùm ở đây. Bụp ở kia. Khắp nơi bùm bùm bùm. - Ôi, không được rồi. - Chị có mười phi tiêu. |
(직원4) 네, 열 번 기회 있습니다 [나래의 탄식] | - Ôi, không được rồi. - Chị có mười phi tiêu. |
[짜증 섞인 신음] | |
(나래) 지금 시간이 없는데, 제가 | Giờ tôi không có thời gian. |
잘한다, 예 | Hay lắm ạ. Xong rồi sao? |
끝? | Hay lắm ạ. Xong rồi sao? |
끝이에요? | Hay lắm ạ. Xong rồi sao? |
(나래) | Sao cứ bảo tôi vào xem chứ? |
제가 지금 마음이 좀 급한데 먼저 들어가면 안 될까요? | Sao cứ bảo tôi vào xem chứ? Đang gấp lắm, cho tôi qua trước nhé? |
[나래의 초조한 신음] | ĐOÁN ĐÚNG MỚI ĐƯỢC QUA |
미쳐 버리겠네, 진짜 | Điên mất thôi. Cái gì ấy nhỉ? |
그, 그, 뭐냐 | Điên mất thôi. Cái gì ấy nhỉ? |
조개, 조개, 조개 조개, 조개 | Sò chứ gì. Là con sò. |
조개, 이거 조개, 조개 | Sò chứ gì. Là con sò. Tiếp theo là nàng tiên cá, đúng không? |
다음에 인어, 인어 맞죠, 맞죠? | Tiếp theo là nàng tiên cá, đúng không? |
저, 죄송해요 [나래의 초조한 신음] | Tôi xin phép ạ. Ôi, điên mất. |
나 미쳐 버리겠네 | Tôi xin phép ạ. Ôi, điên mất. |
[나래의 한숨] | |
미쳐 버리겠네, 조개 | Điên mất. Con sò. |
(나래) 사물놀이 오빠들 왜 안 나와? | Sao các anh samulnori chưa ra? |
(희철) 은지원 형이랑 나만 아는 곳 | Một nơi chỉ mình và anh Ji Won biết. Đến cửa hàng đó thử nào. |
[흥미로운 음악] 상점으로 가자 | Một nơi chỉ mình và anh Ji Won biết. Đến cửa hàng đó thử nào. |
(직원6) 어서 오세요 뉴마트입니다 | Chào mừng đến Siêu Thị Mới ạ. |
(희철) 상자 어디 있어요? | Hộp ở đâu vậy ạ? |
시간을 지체할… | Mất thời gian quá. |
아! 바보네 | Ôi, mình ngốc thật. |
[긴장되는 음악] | Ôi, mình ngốc thật. |
자, 여기서 은지원 형이 아까 1억을 가져갔단 말이죠 | Lúc nãy anh Ji Won đã lấy được 100 triệu ở đây đúng không? |
- (희철) 형, 상자 찾았어요? - (지원) 어 | - Anh tìm được hộp rồi sao? - Ừ. - Ở đâu vậy? - Cửa hàng tiện lợi. |
- (희철) 어디서? - (지원) 편의점 | - Ở đâu vậy? - Cửa hàng tiện lợi. |
(희철) 그러면 이게 지금 | - Ở đâu vậy? - Cửa hàng tiện lợi. Vậy tức là bây giờ… |
잠깐만, 이게 | Đợi đã, sao thế này? |
아이씨 | Ôi, thật là! CÓ AI TỚI ĐÂY RỒI SAO? |
(지원) 이벤트를 또 봐야 돼? | NGAY SAU KHI QUAY NGƯỢC THỜI GIAN |
[흥미로운 음악] [나래의 한숨] | |
(나래) 아니 어떻게 된 거야, 이거 | CÁC CƯ DÂN KHÁC VẪN CHƯA RÕ TÌNH HÌNH |
[나래의 한숨] (직원6) 어서 오세요 뉴마트입니다 | CÁC CƯ DÂN KHÁC VẪN CHƯA RÕ TÌNH HÌNH |
[흥미로운 효과음] | KHÔNG THỂ ĐỂ MẤT CÁI HỘP NÀY |
[돈통 열리는 효과음] | EUN JI WON NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
- (지원) 몇 잔 파셨어요? - (직원5) 한 잔 팔았습니다 | - Cô bán được mấy ly rồi ạ? - Một ly ạ. |
(지원) 뜨거운 아메리카노 2개 | Cho tôi hai ly Americano nóng. |
[웃으며] 제일 싼 거 400만 냥 두 잔 주세요 | Loại rẻ nhất, bốn triệu nyang. - Cho tôi hai ly ạ. - Mời anh quét mã thanh toán. |
(직원5) 앞쪽에 단말기 부탁드립니다 | - Cho tôi hai ly ạ. - Mời anh quét mã thanh toán. |
- (승기) 이다음에 살게요 - (지원) 어? 이다음에? | Sau anh ấy là tôi. - Sau anh hả? - Anh mua hai ly à? |
(승기) 두 잔 뭐야, 뭐야, 뭐야, 두 잔 샀어? | - Sau anh hả? - Anh mua hai ly à? Thì sao? |
[흥미로운 음악] (지원) 왜, 뭐가요? | Thì sao? |
아, 두 잔 샀어? | Ồ, ra là anh mua hai ly. |
(직원5) 음료 나왔습니다 맛있게 드세요 | Nước đây ạ. Chúc ngon miệng. |
축하드립니다 | Nước đây ạ. Chúc ngon miệng. Chúc mừng anh đã được chọn trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh. |
트윈트리 카페 이벤트에 당첨되셨습니다 | Chúc mừng anh đã được chọn trong sự kiện của Cà Phê Cây Song Sinh. |
오늘 방문한 손님 중에 세 번째 손님께 | Chúng tôi tặng quà cho vị khách thứ ba của hôm nay ạ. |
저희 선물 드리고 있는데요 | Chúng tôi tặng quà cho vị khách thứ ba của hôm nay ạ. Xin đợi một lát. |
잠시만 기다려 주세요 | Xin đợi một lát. |
알고 있었지, 그렇지 | Xin đợi một lát. Tôi biết trước rồi. |
(직원5) [손뼉 치며] 짜자잔 축하드립니다 | Đây ạ. Chúc mừng anh. |
(지원) 네, 이거 바로 합니다 | Tôi sẽ cắm vào. THEO TRÍ NHỚ CỦA JI WON |
바로 가야지 | Cắm vào ngay nào. SEUNG GI TRÚNG 100 TRIỆU Ở ĐÂY |
[흥미로운 효과음] | |
저기, 이거 마시면서 하세요 | Ly này tôi mời cô. - Cảm ơn anh. - Chắc cô vất vả lắm. |
- (직원5) 감사합니다 - (지원) 힘드실 거 같아서 | - Cảm ơn anh. - Chắc cô vất vả lắm. |
[승기의 환호성] | |
(승기) 지원이 형! | CHÀO MỪNG ĐẾN CHIẾN TRƯỜNG TẠP KỸ |
1억, 1억! | CHÀO MỪNG ĐẾN CHIẾN TRƯỜNG TẠP KỸ |
[경쾌한 음악] (승기) 어, 벌써 4시 다 돼 가네 | SAU KHI QUAY NGƯỢC THỜI GIAN 3:30 CHIỀU Gần đến 4:00 rồi. |
장소, 위치는 있던 데 그대로 있고 | Địa điểm vẫn như cũ. |
(보아) 아직 상자가 저기 있지 | Còn một hộp ở đó. |
(카이) 아, 발 아파 | - Đau chân quá. - Cho anh thấy ý chí đi, Jong In. |
보여 줘, 종인아, 의지를 보여 줘! | - Đau chân quá. - Cho anh thấy ý chí đi, Jong In. |
(지원) 안 가 본 데가 어디지? | Còn chỗ nào chưa đi nhỉ? |
- (지원) 빨리 하나 더 하고… - (나래) 상자 누가 가져갔나? | - Ráng tìm một cái nữa. - Dép cứ tuột mãi. |
(카이) 아, 신발이 벗겨져 | - Ráng tìm một cái nữa. - Dép cứ tuột mãi. TẤT CẢ ĐỀU VỘI GẤP HAI LẦN |
[긴장되는 음악] | |
(희철) 오, 조커다 | Ôi, là Joker. |
(나래) 어떡해, 조커, 조커 | Làm sao đây? Là Joker. |
(보아) 잠깐만, 조커 장소가 | Đợi đã. Vị trí của Joker… Làm sao đến đó? |
저길 어떻게 가 | Đợi đã. Vị trí của Joker… Làm sao đến đó? |
(나래) 제발 조커, 조커 | Làm ơn đi, Joker… |
[거친 숨소리] | JOKER CHO 100 TRIỆU VÀ LẤY ĐI 200 TRIỆU |
(지원) 어디 있는 거야 저 조커 어떻게 찾아야 돼? | Ở đâu vậy? Làm sao tìm được Joker? Có phải ở đây không? |
여기 맞아? | Ở đâu vậy? Làm sao tìm được Joker? Có phải ở đây không? |
근데 조커는 사람 너무 몰릴 것 같은데? | Chắc có nhiều người nhắm vào Joker lắm đây. |
안 뽑고 뽑는 애를 봐야 되겠다 부담되게 | Mình không cần lấy. Đứng nhìn cho họ áp lực chơi. |
컴 온, 컴 온, 컴 온, 조커 | Lại đây nào, Joker. |
(승기) 조커, 컴 온 | Joker, lại đây nào. |
[종소리가 울린다] [의미심장한 음악] | MỘT LẦN NỮA 4:00 CHIỀU |
(나래) 희철 오빠 어디 갔어? | Anh Hee Chul đi đâu rồi? |
어, 나 형한테 카톡하고 있었는데 | Em vừa nhắn tin cho anh đây. |
(승기) 잠깐만 | Đợi đã, lúc đầu em thắng được chìa khóa xe điện. |
내가 처음에 사실 카트 키를 땄거든요? [흥미로운 음악] | Đợi đã, lúc đầu em thắng được chìa khóa xe điện. |
(직원7) 몇 번 보셨어요? | - Ở số mấy ạ? - Số hai. |
2번? | - Ở số mấy ạ? - Số hai. |
[승기의 탄성] | |
오, 살았다, 오케이 | - Được rồi, tuyệt lắm. - Quà đây ạ. |
(직원7) 자, 선물 [놀란 신음] | - Được rồi, tuyệt lắm. - Quà đây ạ. |
카트 열쇠입니다 | - Là chìa khóa xe điện ạ. - xe điện sao? |
모는 거? | - Là chìa khóa xe điện ạ. - xe điện sao? SEUNG GI ĐƯỢC CHÌA KHÓA XE ĐIỆN |
근데 이것도 리셋됐지? 없어졌지? | Quay ngược lại nên mất rồi nhỉ? |
(승기) 근데 누군가가 거기서 지금 | Nhưng chị nói có gì đó cũng biến mất đúng không? |
그거 또 없었다 그러지 않았어? | Nhưng chị nói có gì đó cũng biến mất đúng không? |
(나래) 내가 가서 물어봤어 | Chị tới đó hỏi nhưng họ bảo hết quà rồi. |
그랬더니 상품이 끝났대 | Chị tới đó hỏi nhưng họ bảo hết quà rồi. |
우리끼리 지금 내린 결론은 | Nên kết luận ta có thể đưa ra là |
어떤 누가 타임 루프를 해서 리셋시켰다 | Nên kết luận ta có thể đưa ra là ai đó đã quay ngược thời gian để thiết lập lại mọi thứ. |
이게 보면은 지금 우리가 | Tổng kết lại thì giọng nói của các NPC |
(희철) NPC 말투랑 | Tổng kết lại thì giọng nói của các NPC |
공연 속도 모든 게 다 2배… | hay tốc độ các màn biểu diễn đều nhanh… |
- (나래) 로 바뀌었어 - (승기) 다 2배 | - Hơn gấp đôi. - Đúng thế. |
(희철) 로 됐어 | - Hơn gấp đôi. - Đúng thế. |
[승기의 놀란 신음] | |
[긴박한 음악] | LẦN ĐẦU TRẢI NGHIỆM QUAY NGƯỢC THỜI GIAN NHỈ? |
[빠른 음악이 흘러나온다] | MỌI SỰ KIỆN ĐỀU NHANH GẤP ĐÔI |
[사람들이 노래를 따라 부른다] | MỌI SỰ KIỆN ĐỀU NHANH GẤP ĐÔI |
(승기) 저기 마술도 2배속 | Cả ảo thuật gia cũng nhanh gấp đôi. |
[승기가 말한다] (직원4) 축하드립니다 잠시만 기다리세요 | - Xin chúc mừng. Hãy đợi chút nhé. - Gì vậy? |
(나래) 그래 이거 아까 했던 거 또 그대로잖아 | Mấy thứ này y hệt lúc nãy. |
그래서 내가 다 2배라고 해 가지고 | Do tất cả mọi thứ đều nhanh gấp đôi, |
[흥미로운 음악] (희철) 상자를 하나 발견해서 실험을 해 봤거든? | - nên anh tìm được một hộp và thử nghiệm. - Vâng. |
(나래) 어 | - nên anh tìm được một hộp và thử nghiệm. - Vâng. |
근데 확률은 2배가 아니었어 | Nhưng tỷ lệ trúng không được nhân đôi. |
(지원) 그건 당연한 거 아니냐? | Nhưng tỷ lệ trúng không được nhân đôi. Chứ sao. Tỷ lệ liên quan gì tốc độ. |
속도가 2배 되는데 확률이 어떻게 2배가 돼? [사람들의 웃음] | Chứ sao. Tỷ lệ liên quan gì tốc độ. Em tưởng mọi thứ đều nhân hai. Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm. |
(희철) [웃으며] 아니, 그러니까 모든 걸… | Em tưởng mọi thứ đều nhân hai. Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm. |
난 엄청난 발견이라고 생각했는데 | Em tưởng mọi thứ đều nhân hai. Em còn nghĩ phát hiện ra gì đó vĩ đại lắm. |
(승기) 진짜 완전 말도 안 되는 건데, 형? | - Nghe vô lý hết sức. - Vô lý sao? |
- (희철) 말도 안 돼? - (나래) 진짜 말도 안 되는… | - Nghe vô lý hết sức. - Vô lý sao? - Vô lý thật mà. - Sao lại hắt hủi anh vậy? |
(희철) 잠깐, 나한테 이렇게 못되게들 할 거야? | - Vô lý thật mà. - Sao lại hắt hủi anh vậy? Thế thì anh buồn lắm. |
어, 이러면 나 속상한데 | Thế thì anh buồn lắm. COI CHỪNG HỐI HẬN |
왜 속상할까? | Sao cậu lại buồn? Hôm nay không nóng à? Chạy khắp nơi không mệt à? |
(희철) 안 더워요, 오늘? 걸으면서 안 힘들디? | Hôm nay không nóng à? Chạy khắp nơi không mệt à? |
어이구, 어이구 [흥미로운 음악] | Ôi trời. |
어이구, 어이구 | CHÌA KHÓA XE ĐIỆN? |
아, 떨어졌네 [카이의 웃음] | Rớt xuống rồi. |
철보르기니 | - Chulborghini. - Sao cơ? |
- (승기) 뭐? - 자, 우리 철보르기니 | - Chulborghini. - Sao cơ? Chulborghini. |
2번 | Số hai. |
[희철의 환호성] | |
(희철) 카트 열쇠, 오케이 | Là chìa khóa xe điện. |
[자동차 리모컨 조작음 효과음] | CHULBORGHINI GIAO HÀNG THÀNH CÔNG |
(지원) 아까랑 지금 다르게 너 되게 있어 보인다 | Khác với lúc nãy, lần này nhìn cậu có vẻ giàu lắm. |
[흥미로운 음악] (승기) 어, 차가 있네, 형 | Khác với lúc nãy, lần này nhìn cậu có vẻ giàu lắm. - Anh có xe luôn rồi. - Tính ra cái này còn tốt hơn tiền. |
(카이) 야, 솔직히 이건 돈보다 더 큰 약간 그거예요 | - Anh có xe luôn rồi. - Tính ra cái này còn tốt hơn tiền. |
(나래) 오빠, 되게 여유 있어 보여 | Nhìn anh thư thả lắm. |
(희철) 자, 요거를 근데 | Nhưng mà có một chuyện. |
요거를, 뭐 | Anh chưa quyết định có tính tiền cho mỗi lần chở hay không. |
제가 한번 모셔다드리면서 얼마씩 받을지 | Anh chưa quyết định có tính tiền cho mỗi lần chở hay không. |
한번 얘기를 한번 해 주세요, 예 | Anh cứ nói thử đi. Em biết anh sẽ không bán nhưng anh thu phí thế nào ạ? |
(카이와 승기) - 대충, 만약에 안 팔겠지만 - 몇만 냥으로 팔 거예요? | Em biết anh sẽ không bán nhưng anh thu phí thế nào ạ? |
- 얼마면 판다 - (승기) 그거 팔면 | Em biết anh sẽ không bán nhưng anh thu phí thế nào ạ? |
근데 희철 오빠 이거 하나 있어요, 지금? | Anh chỉ có xe thôi ạ? |
(희철) 야, 내가 이거 하나로 너희한테 이렇게 딜을 하겠니? | Có mỗi con xe này thì anh xếp kèo làm gì? |
자, 일단 4시가 됐으니까 우리 홀로 말 좀 들어 볼까? | Nào, đã 4:00 rồi. Nghe Holo nói đi nào. |
[사람들의 웃음] 우리 홀로 너무 오래 홀로 있었지? | Holo nhà ta ở một mình lâu rồi nhỉ? |
그래그래 | Đúng thế. |
[홀로 음성] 신세계가 어떤 곳인지 확인하셨습니까? [신비로운 음악] | - Các bạn khám phá xong nơi đây rồi chứ? - Vâng. |
(사람들) 예 | - Các bạn khám phá xong nơi đây rồi chứ? - Vâng. Các bạn nghĩ mình có thể tận hưởng sáu ngày tới chứ? |
[홀로 음성] 앞으로도 즐거운 6일이 될 거 같지 않으신가요? | Các bạn nghĩ mình có thể tận hưởng sáu ngày tới chứ? |
- (나래) 너무너무요 - (승기) 너무 즐거워요 | Tất nhiên rồi. |
- 살고 싶어요 - (나래) 아유, 너무 좋네요 | - Tôi muốn sống ở đây. - Thích lắm. |
[홀로 음성] 신세계에 온 첫날을 기념해 | - Tôi muốn sống ở đây. - Thích lắm. Các bạn hài lòng với các sự kiện |
다양한 이벤트를 마련해 보았는데 다들 만족하셨나요? | Các bạn hài lòng với các sự kiện chào mừng ngày đầu tiên đến Thế Giới Mới chứ? - Có. - Hài lòng lắm. |
[저마다 대답한다] (카이) 아, 너무 만족스럽습니다 | - Có. - Hài lòng lắm. |
[긴장되는 음악] - 아까 멘트 그대로냐, 이거? - (나래) 예 | - Nói y hệt hồi nãy nhỉ? - Vâng. |
[홀로 음성] 상자는 10개 중 9개가 열렸습니다 | Trong số mười chiếc hộp, có chín hộp đã được mở ra. |
(나래) 어? | Trong số mười chiếc hộp, có chín hộp đã được mở ra. TỔNG CỘNG 9 HỘP ĐÃ ĐƯỢC MỞ |
[사람들의 놀란 신음] 하나 못 찾았네 | - Không tìm được một hộp. - Thật thế à? |
못 찾았네 | - Không tìm được một hộp. - Thật thế à? Với chín chiếc hộp được mở, |
[홀로 음성] 열린 상자 9개의 결과로 | Với chín chiếc hộp được mở, |
5억 2천만 냥이 여러분들에게 제공되었습니다 [저마다 말한다] | các bạn đã nhận được 520 triệu nyang. - Tổng tiền như cũ. - Như cũ mà? Không ai đi tìm hộp không trúng vì biết trước rồi. |
(지원) 꽝은 가지도 않았구나? 다 아니까 | Không ai đi tìm hộp không trúng vì biết trước rồi. |
[탄성] | Trong số những chiếc hộp, có một chiếc hộp đặc biệt. |
[홀로 음성] 상자 중에는 특별한 상자가 하나 있었는데요 | Trong số những chiếc hộp, có một chiếc hộp đặc biệt. |
바로 조커 상자입니다 | Chính là chiếc hộp Joker. |
이 상자를 연 사람은 단말기를 거치대에 꽂았습니다 | Người mở được chiếc hộp này đã cắm điện thoại vào giá đỡ. |
[사람들의 탄식] | đã cắm điện thoại vào giá đỡ. |
(나래) 또 피 싸움이구나 피 터지겠어 | Trận chiến đẫm máu đó lại tới rồi. |
[홀로 음성] 투표는 비밀 투표로 진행하겠습니다 | Ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu kín. THỜI KHẮC BỎ PHIẾU TRỪ 200 TRIỆU NYANG |
- 누가 조커일까? - (카이) 누구지? | - Ai là Joker nhỉ? - Là ai? |
[단말기 알림음] (지원) 조커를 찾아야 돼 조커를 죽이면 돼 | Phải tìm ra được Joker là ai. |
왔다, 문자 왔어요 [긴장되는 음악] | Em có tin nhắn rồi. |
- 알림 왔어요, 지금 - (희철) 왔어? | Em có tin nhắn rồi. - Thật sao? - Mở ra rồi này. |
(승기) 어, 열었어, 아 [나래의 한숨] | - Thật sao? - Mở ra rồi này. |
[한숨] (카이) 그냥 눈 감고 뽑을게요 눈 감고 | Em sẽ nhắm mắt chọn đại. Dù gì cũng nên chọn người nhiều tiền nhất. |
(승기) 제일 많이 가진 사람이 그래도 차감당하는 게 | Dù gì cũng nên chọn người nhiều tiền nhất. |
훨씬 낫지 | Thế sẽ tốt hơn. |
- 10초 남았습니다 - (희철) 10초? | - Còn mười giây. - Mười giây? |
아, 조커가 누굴까? | Joker là ai? |
이제는 진짜 모르겠다 | Giờ em cũng hết cách. |
[한숨] | |
[한숨] | |
죄송합니다, 진짜 | Em rất xin lỗi. |
[홀로 음성] 투표가 완료되었습니다 [호루라기 효과음] | Đã kết thúc bỏ phiếu. |
투표로 뽑힌 주민은 2억 냥이 차감됩니다 | Cư dân được chọn sẽ bị trừ 200 triệu nyang. |
[카이의 탄식] | |
아, 왔다, 왔다, 알림 왔다 | BẠN KHÔNG BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG Ôi, có thông báo rồi. |
[사람들의 한숨] | Ôi, có thông báo rồi. |
(지원) 제발, 뭔데 | AI ĐÓ ĐÃ BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG |
[흥미로운 음악] (카이) 아휴 | AI ĐÓ ĐÃ BỊ TRỪ 200 TRIỆU NYANG |
(나래) 아유, 자, 자, 자 [승기의 웃음] | Thôi được rồi. |
자, 자, 쉬었다가 7시에 만납시다 | Giờ về nghỉ rồi gặp lại lúc 7:00 nhé. |
- (희철) 박나래 앉아, 어디 가? - (나래) 예? | - Park Na Rae ngồi đi. - Sao? - Đi đâu vậy hả? - Em đang định |
- (나래) 아니, 마쳐 가지고, 나 - (승기) [웃으며] 형, 왜 | - Đi đâu vậy hả? - Em đang định - đi mua nước uống thôi. - Sao thế? |
물 하나 사 먹으려고 | - đi mua nước uống thôi. - Sao thế? |
(희철) 뭘 봐, 인마 | - Gì? - Con nhỏ này nhìn gì? |
[사람들의 웃음] | MỘT NGƯỜI KHÓ Ở HẲN |
- 야 - (카이) 예, 형 | - Sao? - Này! - Sao? - Buồn cười lắm à? |
[사람들의 웃음] | |
- (나래) 어유, 야 - (승기) 형 | Sao mắt anh rưng rưng vậy? |
형 왜 이렇게 눈물이 고였어? | Sao mắt anh rưng rưng vậy? |
(희철) [웃으며] 나 기분 좋아 | Do anh vui quá. - Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy. - Anh sao vậy? |
(지원) 그게 아니라 진짜 조커 같아 | - Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy. - Anh sao vậy? |
[사람들의 웃음] | - Nhìn cậu ấy cứ như Joker thật ấy. - Anh sao vậy? |
전 웃음을 참지 못해요 | Không nhịn cười nổi nữa rồi. |
[웃음] | Không nhịn cười nổi nữa rồi. MẤT 200 TRIỆU NYANG MẤT LUÔN LÝ TRÍ |
(나래) 아이고, 어떡해, 어떡해 아이고 | Ôi, làm sao đây? |
[익살스러운 음악] | JOKER KHIẾN HEE CHUL NHẢY MÚA |
(지원) 진짜 조커 같아 | Cứ như Joker. |
(나래) 진짜 '조커' 영화에서 봤어, 나 | Em có xem Joker. Này, giờ có định bán xe chưa? |
(지원) 야, 그래서 차 팔 생각이 있어, 없어? | Này, giờ có định bán xe chưa? |
팔아야겠어 | Chắc phải bán thôi. |
[사람들의 웃음] | Chắc phải bán thôi. - Bán bao nhiêu? - Anh muốn bán bao nhiêu? |
- (지원) 얼마에? - (카이) 얼마에 파실 거예요? | - Bán bao nhiêu? - Anh muốn bán bao nhiêu? |
2억에 | - Bán bao nhiêu? - Anh muốn bán bao nhiêu? Hai trăm triệu. |
(지원) 2억에? [사람들의 웃음] | Hai trăm triệu. |
2억에 팔아? | - Bán giá 200 triệu sao? - Tự dưng thành ra như thế. |
갑자기 그렇게 됐어 | - Bán giá 200 triệu sao? - Tự dưng thành ra như thế. SỐ DƯ: 0 NYANG |
[사람들의 웃음] | SỐ DƯ: 0 NYANG |
왜 근데 왜 만장일치 같지? | Sao cứ như mình bị hội đồng nhỉ? |
[경쾌한 음악] | 200 TRIỆU NYANG BỊ TRỪ ĐI 30 PHÚT TRƯỚC |
컴 온, 컴 온, 컴 온, 조커 | Xuống đây nào, Joker. |
(승기) 조커, 컴 온 | Xuống đây nào, Joker. Trời ạ, là ai thế này? |
(나래) 아이고, 이게 누구신가? | Trời ạ, là ai thế này? |
[웃으며] 어, 나래 누나 왔다 | Ôi, chị Na Rae đến rồi. |
(지원) 나 안 가질 거야 | Anh không lấy đâu. Anh đến xem ai lấy thôi. |
조커 잡는 애만 볼 거야 | Anh không lấy đâu. Anh đến xem ai lấy thôi. |
- (나래) 미쳐 버리겠네 - (카이) 왔다, 왔다 | - Điên mất thôi. - Đáp xuống rồi. |
(지원) 내려놨다, 간다 | Bỏ xuống và bay đi rồi. Làm sao với hộp Joker đây? |
(승기) 조커 어떡하지? | Làm sao với hộp Joker đây? Giờ chỉ còn cách chia đều. |
(지원) 이거는 셰어밖에 없어 | Giờ chỉ còn cách chia đều. |
(지원과 카이) - 근데 우리가 그걸 꽂잖아? - 네 | Nhưng nếu ta cắm vào, |
(지원) 그럼 누군가 2억 마이너스 해야 돼 | ai đó sẽ bị trừ 200 triệu nyang. |
(카이) 그렇죠 | Đúng vậy. |
(지원) 내가 봤을 때 희철이 지금 한 3억 모였네 | Chắc Hee Chul đã kiếm được 300 triệu. |
그러겠네 | - Chắc thế. - "Chắc thế" á? |
(승기) [웃으며] 아이 뭘 '그러겠네'야 | - Chắc thế. - "Chắc thế" á? |
보지도 않았으면서 | - Chắc thế. - "Chắc thế" á? Chị có thấy gì đâu. |
(지원) 이렇게 된 이상 희철이를 뽑을 수밖에 없어 | Đã vậy thì chỉ còn cách chọn Hee Chul. |
근데 혼자 뭐 하는 거야, 도대체 이 시간까지 | - Mà anh ấy đang làm gì một mình nhỉ? - Chắc đi tìm hộp. |
(카이) 찾고 있는 거죠 | - Mà anh ấy đang làm gì một mình nhỉ? - Chắc đi tìm hộp. |
[희철의 환호성] | HEE CHUL ĐANG BẬN LẤY CHULBORGHINI Ạ |
- (승기) 일단 네가 꽂아 - (카이) 일단 꽂을게요 | - Em cắm đi. - Em cắm nhé. - Cắm đi. - Làm sao đây? Cắm vào à? |
(승기와 나래) - 어, 꽂고, 자, 꽂아, 꽂아 - 아, 이거 어떡하지, 꽂아? | - Cắm đi. - Làm sao đây? Cắm vào à? |
(함께) 자, 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[흥미로운 효과음] (카이) 됐다 | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
[돈통 열리는 효과음] | KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
[나래의 한숨] (보아) 근데 희철 오빠 뭐 하고 있지? | KAI NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG Anh Hee Chul đang làm gì nhỉ? Em chuyển cho mọi người rồi. |
(카이) 다들 전 송금했습니다 | Em chuyển cho mọi người rồi. KAI, JI WON, BO AH, NA RAE, SEUNG GI |
[희철의 웃음] (카이) 형, 백만 원에 저기까지 어때요? | Anh ơi, em trả một triệu nyang. Chở em ra kia nhé? |
[흥미로운 음악] | Anh ơi, em trả một triệu nyang. Chở em ra kia nhé? |
가실까요? | Hay là thế? |
[사람들의 웃음] | |
(희철) 지금 두 명만 한 명만 더 받을게요 | Giờ chở hai người thôi. Thêm một người nữa nào. |
지금 물 사 먹어야 되는데 [사람들의 웃음] | Anh đang cần mua nước uống. |
- (승기) 저도, 저도 태워 줘요 - (희철) 두 명 태워 드릴게요 | Anh đang cần mua nước uống. - Em ạ. - Anh sẽ chở hai người. |
(카이) 백만 원, 백만 원 | Mỗi người một triệu. |
1시간 요가 하면 2천만 냥 준다더라 | Tập yoga một tiếng là được 20 triệu đấy. |
(나래) 어, 진짜? [보아가 호응한다] | Tập yoga một tiếng là được 20 triệu đấy. Thật sao? |
(희철) 나 건강 때문에 갔다 올게 [나래의 웃음] | Vậy em sẽ đi tập yoga vì sức khỏe. |
[고풍스러운 음악] (승기) 형, 수업 잘 받고 와요 | Anh đi tập vui nhé. |
[희철의 한숨] (희철) 밥값 벌어야지 | YOGA TRÊN BÃI BIỂN Phải kiếm tiền ăn tối. Tập ba ngày liên tục là được 100 triệu nyang sao? |
[놀라며] '3회 연속 이용 시 1억 냥'? | Tập ba ngày liên tục là được 100 triệu nyang sao? |
"요가 온 더 비치" | ĐẾN TẬP 3 NGÀY SẼ ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG |
"신세계 이벤트" | SỰ KIỆN Ở THẾ GIỚI MỚI |
(강사) 나마스테 | - Namaste. - Sẽ cho tiền thật sao? |
- (희철) 진짜 돈 주나요? - (강사) 그럼요 | - Namaste. - Sẽ cho tiền thật sao? Đúng vậy. Nếu anh đến tập ba ngày liên tiếp |
세 번을 연달아서 채우시면 1억 냥을 드리거든요 | Đúng vậy. Nếu anh đến tập ba ngày liên tiếp - thì sẽ nhận được 100 triệu. - Vậy phải đi ba ngày rồi. |
세 번 다 해야겠네요 | - thì sẽ nhận được 100 triệu. - Vậy phải đi ba ngày rồi. |
[한숨] | |
(강사) 자, 우선은 다른 분 생각 다 버리고 | Trước tiên, hãy bỏ hết mọi suy nghĩ. Tập trung vào cơ thể mình. |
온전히 나한테만 집중하도록 하겠습니다 | Trước tiên, hãy bỏ hết mọi suy nghĩ. Tập trung vào cơ thể mình. |
팔 펼 거예요, 팔 펴 주시고 | Duỗi thẳng tay ra. |
자, 그렇죠, 여기를 쭉 가라앉혀서 [희철의 힘겨운 신음] | Đúng rồi. Hạ thấp phần này xuống. |
쭉 당겨요, 위로 | Vươn lên trước một chút. |
한 번만 더 할게요, 자 [희철의 아파하는 신음] | Vươn lên trước một chút. Làm một lần nữa nhé. |
팔꿈치 펴세요, 그렇죠 [희철의 아파하는 신음] | Duỗi tay ra nào. Đúng rồi. |
[희철의 비명] | Duỗi tay ra nào. Đúng rồi. |
그렇게 힘들 때는 호흡을 '후' 한번 내뱉어 주세요 | Những lúc thấy khó, hãy thở phù ra một cái. |
(희철) 후, 후 | |
화를 좀 가라앉혀 주셔야 돼요 | Phải gạt hết mọi sự giận dữ. |
[희철의 웃음] | Phải gạt hết mọi sự giận dữ. |
- 아직 화가 가라앉지 않았어요 - (강사) 아, 그래요? | - Tôi chưa nguôi được. - Vậy ạ? |
무슨 일이 많이 있었나 봐요? | Xem ra anh đã gặp nhiều chuyện. |
- 배신당했어요 - (강사) 왜요? 누구한테? [쓸쓸한 음악] | Tôi bị phản bội. - Sao vậy? - Lấy ví dụ nhé. |
(희철) 선생님이 친구들 2명이랑 3명이서 | - Sao vậy? - Lấy ví dụ nhé. Cô mở trung tâm yoga với hai ba người bạn. |
요가 학원을 차렸어요 | Cô mở trung tâm yoga với hai ba người bạn. |
근데 2명이 돈을 먹고 날면 선생님 화가 안 나겠어요? | Họ ôm hết tiền bỏ chạy, cô không nổi giận sao? |
(강사) 나죠 | Họ ôm hết tiền bỏ chạy, cô không nổi giận sao? Giận chứ. Anh cứ đến tập ba ngày liên tiếp |
어, 3일을 연달아 오셔 가지고 | Giận chứ. Anh cứ đến tập ba ngày liên tiếp để kiếm lại số tiền đó là xong ngay. |
그 돈을 벌어 가시면 되겠다 [익살스러운 효과음] | để kiếm lại số tiền đó là xong ngay. |
- (강사) [웃으며] 그렇죠? - 아나, 진짜 | để kiếm lại số tiền đó là xong ngay. - Nhỉ? - Thật là. |
늘어난다, 늘어난다 | Đang căng lắm rồi. Căng lắm. Không phải cơ bắp mà là túi tiền tôi. |
근육이 아니야, 금액이야 | Không phải cơ bắp mà là túi tiền tôi. |
(희철) 메가 복권 사러 가자 | Đi mua vé số thôi. |
[힘겨운 신음] | |
(강사) 자, 귀 옆으로 쭉 당길게요 [희철의 힘겨운 신음] | Nào, áp tay vào tai. Vươn về trước. |
(희철과 강사) - 이승기가 조커예요, 선생님 - [웃으며] 오케이 | Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo. |
- (희철) 이승기 - (강사) 조커는 다 내려놓고 | Đừng nghĩ về Joker nữa. Lee Seung Gi chính là Joker. |
(희철) 이승기가 조커라니까요 [강사의 웃음] | Lee Seung Gi chính là Joker. - Thả lỏng vai cổ. - Tôi không làm gì sai. |
(강사) 목과 어깨의 긴장을 풀어 볼까요? | - Thả lỏng vai cổ. - Tôi không làm gì sai. |
(희철) 난 잘못이 없어요 | - Thả lỏng vai cổ. - Tôi không làm gì sai. Phải bỏ hết những suy nghĩ đó. |
(강사) 자, 그 생각을 요가 할 땐 버리셔야 돼요 | Phải bỏ hết những suy nghĩ đó. |
[희철의 비명] | Hãy nguôi giận nào. |
화를 좀 가라앉혀 주셔야 돼요 | Hãy nguôi giận nào. |
(희철) 이승기가 조커예요, 선생님 | Hãy nguôi giận nào. Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo. |
[코를 드르렁 곤다] | SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 220 TRIỆU |
[돈통 열리는 효과음] | SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 220 TRIỆU KHÔNG CẦN LO LẮNG VỀ SỐ DƯ |
[밝은 음악] | KHÔNG CẦN LO LẮNG VỀ SỐ DƯ |
(카이) 일단 오늘 돈을 2억 냥 벌었으니까 | Hôm nay mình đã kiếm được 200 triệu nyang. |
2억, 2억이니까 | Đã có 200 triệu nên từ giờ… |
[지원이 코를 드르렁 곤다] | CƠN BUỒN NGỦ TÌM ĐẾN JI WON |
[나래의 한숨] | Seung Gi không có ở đây nên có thể mở nhạc. |
(나래) 승기 없으니까 노래 틀어도 되잖아 | Seung Gi không có ở đây nên có thể mở nhạc. |
여기랑 딱 어울리는 노래가 있어요 제가 또 | Có một bài cực hợp với chỗ này. |
[신나는 음악] [나래의 힘주는 신음] | |
크, 딱이다 | Quá chuẩn. |
[새가 지저귄다] | TIẾN LÊN PHÍA TRƯỚC VÀI BƯỚC |
[나래의 탄성] | TIẾN LÊN PHÍA TRƯỚC VÀI BƯỚC |
(나래) 진짜 무슨, 스페인 같아 | Cứ như ở Tây Ban Nha ấy. |
[나래의 탄성] 나 진짜 완전 내 로망 집이야 | THẾ GIỚI MỚI ĐẸP NHƯ TRANH SẼ MỞ RA TRƯỚC MẮT Quả là căn nhà trong mơ. |
너무 좋아 | Thích quá đi mất. |
[새가 지저귄다] [나래의 탄성] | |
[보아의 탄성] | MỌI NƠI CÔ ẤY ĐẶT CHÂN ĐẾN |
(보아) 경관은 참 너무 좋다 | Cảnh đẹp thật. ĐỀU NHƯ MƠ |
아, 너무 예쁘다 | Ôi, đẹp quá đi. Bước đi mà không cần điểm đến thế này, |
이렇게 뭔가 목적 없이 거닐면 | Bước đi mà không cần điểm đến thế này, |
세상 그 어떤 외국이 필요 없이 너무 꿈같은 곳인데 | tôi thấy chẳng việc gì phải ra nước ngoài. Chỗ này đã đẹp như mơ rồi. |
[한숨 쉬며] 잠깐만 | NGÀY 1 6:30 TỐI Xem cái nào. |
[통화 연결음] | |
아유, 대리 기사님이 계속 전화를 안 받으시네 | Tài xế chả thèm bắt máy luôn. |
택시 기사님이 | Tài xế chả thèm bắt máy luôn. |
- 아유 - (승기) 미국 이모! | - Thật là. - Dì Na Rae! |
어? | Hả? Gì vậy? |
뭐야 | Hả? Gì vậy? |
- (승기) 가시죠 - 어 | - Đi thôi. - Sao? |
- 어? - (승기) 가시죠, 이제 | - Đi thôi. - Sao? - Đi thôi. - Xe đâu? |
카트는? | - Đi thôi. - Xe đâu? |
(승기) [웃으며] 아, 그거 기사님한테 문자해 봐 | Chị nhắn tài xế thử đi. Chị nói rồi. Cậu lại đây đi. |
(나래) 아, 얘기했어, 너 와 [익살스러운 음악] | Chị nói rồi. Cậu lại đây đi. |
[나래의 한숨] (나래) 이게 지금 | ĐƯỜNG VỀ NHÀ NA RAE 1 TIẾNG TRƯỚC |
좋긴 좋다 | Thích thật. GÌ CŨNG TỐT, CHỈ TRỪ… |
야, 너무 꼭대기 집이다 | Nhà ở trên cao quá. |
[거친 숨소리] | |
아, 나 너무 힘들다 | Ôi, mệt quá. Có tiền để làm gì chứ? |
돈이 있으면 뭘 하나 | Ôi, mệt quá. Có tiền để làm gì chứ? |
아, 진짜 그 카트 타고 올걸 | Lẽ ra phải lấy cái xe đó. |
(승기와 카이) - 아, 이거 너무… - 너무 힘들어요, 진짜 이거 | - Ôi mệt thật. - Thật đấy. |
(카이와 승기) - 여기서, 아까 어디쯤이에요, 형? - 카트 있어야 되겠네 | - Phải có xe mới được. - Ta đi bao xa rồi? |
[카트 엔진음] | PHƯƠNG TIỆN DUY NHẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
(지원) 어, 잠깐만 [카이의 들뜬 신음] | PHƯƠNG TIỆN DUY NHẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
(카이) 오, 형 'Welcome to NEW WORLD' | BÁCH KHOA TOÀN THƯ 9: CHỈ CÓ XE ĐƯA ĐÓN LÚC MỚI LÊN ĐẢO |
[통화 연결음] | |
- (희철) 여보세요 - 여보세요 | - Alô? - Alô? |
(나래) 저희 꼭대기 집인데, 여기 | - Tôi gọi điện từ ngôi nhà trên đỉnh ấy. - Vâng. |
(희철) 어 | - Tôi gọi điện từ ngôi nhà trên đỉnh ấy. - Vâng. |
그, 비스트로까지 가기가 좀 길이 험해 가지고 | Đường đến Bistro có hơi hiểm trở. |
(나래) 혹시 | Đường đến Bistro có hơi hiểm trở. |
[리드미컬한 음악] 아, 카트 이용하시게요? | À, cô muốn đi xe điện ạ? |
그, 카트 이용하면은 가격이 어떻게 될까요? | Nếu đi xe thì mất bao nhiêu tiền vậy ạ? |
아, 비용은요 200만 냥에 모십니다 | À, một cuốc đi là hai triệu nyang nhé. |
- 아휴, 감사합니다, 그러면은 - (희철) 네 | Ôi, cảm ơn anh. Nếu vậy, |
어, 아니, 뭐, 시간 되시는 대로 와 주시면 될 것 같아요 | bao giờ tiện thì anh cứ đến đón tôi nhé. |
(나래) 지금 바로 오면 더 좋고요 | Đến ngay càng tốt. Vâng. Tôi sẽ đến ngay. |
아, 네, 지금 바로 가겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đến ngay. |
아, 가 볼까? | Đi thử nào. |
야, 이 열쇠 | Chà, chìa khóa này… |
(희철) 야, 이게 이렇게 좋구나 | Như thế này thích thật. |
와, 얘네 집 봐 | Chà, nhà con bé kìa. |
(희철) 자, 박나래 씨! [카트 경적음] | Cô Park Na Rae! |
(승기) 어, 왔다, 왔다, 기사님 | - Anh ấy đến rồi. - Tài xế đến. |
(나래) 어, 오셨네, 오셨네 어, 저기 기사님 오셨어 | - Anh ấy đến rồi. - Tài xế đến. |
(승기) 아유, 기사님 | - Anh tài xế. - Vâng, xin chào quý khách. |
[흥미로운 음악] (희철) 아, 예, 아유, 반갑습니다 | - Anh tài xế. - Vâng, xin chào quý khách. - Quý khách đi hai người ạ? - Vâng. |
잠깐만, 두 분이세요? | - Quý khách đi hai người ạ? - Vâng. |
(나래와 승기) 예 | - Quý khách đi hai người ạ? - Vâng. Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy. |
(희철) 아, 두 분이면 400만 냥인데 [승기와 나래의 웃음] | Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy. |
(승기) 에이, 그렇게 하면 우리는 산책하죠 | Đi hai người thì bốn triệu nyang lận đấy. - Điểm đến giống nhau mà. - Đợi đã. |
(희철) 아, 잠깐만, 잠깐만 타임, 타임 | - Điểm đến giống nhau mà. - Đợi đã. |
[웃으며] 아니, 저 불렀잖아요 | Cô gọi tôi đến mà. |
(나래) 아니, 왜냐면 1인에 200이라고 안 하셨잖아요 | Nhưng mà anh đâu có báo một người hai triệu. |
(승기) 그냥 이게 200이죠 | Một cuốc là hai triệu mà. |
여기 남은 자리인데 | Ở đây còn dư chỗ mà. |
[웃으며] 잠깐만 | Đợi đã. Hai người định đi bộ à? |
- 걸어갈 거예요? - (승기) 저 걸어가려고요 | Đợi đã. Hai người định đi bộ à? - Đang định đi bộ đây. - Đợi đã. |
(희철) 잠깐만요, 잠깐만 아, 요거 | - Đang định đi bộ đây. - Đợi đã. |
아, 오늘 날, 좋은 날 잡으셨네 [승기와 나래의 웃음] | Hai người chọn đúng ngày rồi đấy. Hôm nay là ngày khuyến mãi 50%. |
오늘이, 오늘이 50% DC 날이네 | Hôm nay là ngày khuyến mãi 50%. |
- (나래) 아이고 - 아, 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời. Tôi sẽ chở hai người với giá hai triệu nyang. |
- (희철) 두 분 200만에 - 아이고, 아이고 | Tôi sẽ chở hai người với giá hai triệu nyang. |
200만 냥에 모십니다 [나래의 웃음] | Tôi sẽ chở hai người với giá hai triệu nyang. Hai triệu sao? Được rồi. |
(승기와 희철) - [웃으며] 200만 냥, 오케이 - 두 분 | Hai triệu sao? Được rồi. |
- (승기) 가시죠, 가시죠 - (나래) 급하네 | - Đi thôi. - Túng tiền quá rồi. |
(승기) 나 우리 나 우리 기사님 너무 좋아 | - Đi thôi. - Túng tiền quá rồi. Tôi thích anh tài xế này rồi đấy. - Thích quá đi. - Mà đừng nói với ai nhé. |
(나래) 너무 좋아 | - Thích quá đi. - Mà đừng nói với ai nhé. |
(희철) 대신 이거 비밀로 해 주셔야 돼요 | - Thích quá đi. - Mà đừng nói với ai nhé. |
(보아) 사고 있나? | Cậu ấy đang mua gì sao? |
(카이) 700, 600… | BO AH ĐANG ĐI ĐÂU ĐÂY? |
(보아) 안녕하세요 [리드미컬한 음악] | Xin chào. |
(직원6과 카이) - 안녕하세요, 뉴마트입니다 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào chị. |
(보아) 로또 샀어요? | - Em mua vé số à? - Không có. |
(카이) 아니요, 지금 봤어요 | - Em mua vé số à? - Không có. |
근데 이거를 | Mà cái này chỉ có chín số. |
9개 있잖아요 | Mà cái này chỉ có chín số. |
그러면 여기서 6개를 쓰는 거예요 | Mà cái này chỉ có chín số. Chị có thể chọn ra sáu số. Mỗi người được mua tối đa năm vé. |
(직원6) 총 1인당 5장까지 할 수 있고 | Mỗi người được mua tối đa năm vé. |
- (직원6) 한 장당 200만 냥입니다 - (보아) 200만 냥 | - Một vé có giá hai triệu nyang. - Hai triệu nyang. |
(카이) 그러니까 내가 쓴 6개가 다 맞아야 돼, 9개 중에 [보아가 호응한다] | Tức là sáu số mình chọn trong chín số phải đúng hết. |
(나래) 근데 이게 복권이 얼마인지 모르니까 | Nhưng không biết vé số giá bao nhiêu. - Chắc anh không mua được đâu. - Đúng đó. Anh còn phải ăn mà. |
(승기) 못 살 것 같은데, 복권? | - Chắc anh không mua được đâu. - Đúng đó. Anh còn phải ăn mà. |
[희철의 탄식] (나래) 그러니까 이거, 밥도 드셔야 되는데 | - Chắc anh không mua được đâu. - Đúng đó. Anh còn phải ăn mà. Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng thì đỉnh phải biết. |
(승기) 근데 반전으로 복권 한 장 샀는데 | Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng thì đỉnh phải biết. |
희철이 형이 되면 대박이다 | Anh Hee Chul mà mua một vé rồi thắng thì đỉnh phải biết. |
얼마야? | Bao nhiêu vậy? |
- (승기) 저도 복권 - (직원6) 안녕하세요 | - Tôi cũng mua vé số. - Chào ạ. |
(나래와 직원6) 안녕하세요 | - Tôi cũng mua vé số. - Chào ạ. - Xin chào. - Xin chào. |
(희철) 자, 그럼 저도 살게요 | Vậy tôi cũng mua một vé. À, anh có tiền không ạ? |
(직원6) 아, 돈 있으세요? | À, anh có tiền không ạ? |
[희철의 헛웃음] | À, anh có tiền không ạ? |
[사람들의 웃음] - (희철) 잠깐만 - (나래) 무시당했다 | TIN ĐỒN LAN NHANH THẾ… - Đợi đã. - Bị coi thường rồi kìa. |
- (희철) '돈 있으세요?' - (직원6) 죄송합니다 [쓸쓸한 음악] | - Đợi đã. - Bị coi thường rồi kìa. - "Anh có tiền không ạ?" - Xin lỗi ạ. |
- (희철) 아니 - (직원6) 돈 없으면 | - "Anh có tiền không ạ?" - Xin lỗi ạ. Tôi nói này… |
(희철) 아, 돈 있어요 아까 요가 열심히 했어요 | Tôi có tiền. Tôi đi tập yoga chăm chỉ lắm. |
(보아) 백만 입금됐어요 | Tôi đã chuyển trả một triệu nyang. |
(직원6) 음, 네, 감사합니다 | Tôi đã chuyển trả một triệu nyang. Vâng, cảm ơn cô. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[나래의 웃음] - (희철) 맛있겠다 - (보아) 드실래요? | Cảm ơn ạ. - Chắc ngon lắm. - Anh ăn không ạ? |
- (희철) 우와! - (카이) 깜짝아 | Gì vậy? |
[밝은 음악] [웃으며] 과자 준대, 고마워요 | Em ấy cho ăn ké kìa. Cảm ơn nhé. |
- (승기) 어, 진짜? - 2개 먹어도 돼요? | - Thật à? - Hai miếng được không? Anh ăn hết đi ạ. |
(보아) 다 먹어요 | Anh ăn hết đi ạ. |
(희철) 고마워요 | Cảm ơn em nhé. |
(직원6) 전자 상거래를 하고 있어서, 저희는 | Chúng tôi nhận thanh toán điện tử. |
다섯 장이잖아요, 이거를 저희 단말기로 [밝은 음악] | Hãy quét mã để thanh toán năm vé ạ. QUÉT MÃ QR ĐỂ TRỪ TIỀN TỰ ĐỘNG TRONG TÀI KHOẢN |
(직원6) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. Hãy ghé lại nhé. - Tạm biệt. |
- (직원6) 자주자주 들러 주세요 - (희철) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. Hãy ghé lại nhé. - Tạm biệt. - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
(보아와 나래) 수고하세요 | - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
(승기) 아유, 냄새가 너무 | - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. Mùi thơm quá. |
어, 바비큐 냄새, 진짜 [카이가 중얼거린다] | Ôi, mùi thịt BBQ. - Ôi trời. - Xin chào ạ. |
(효섭) 안녕하세요 | - Ôi trời. - Xin chào ạ. |
[사람들이 환호한다] (직원2) 어서 오세요 | Xin chào. |
(승기) 뭐야 [카이의 탄성] | Gì vậy? |
(승기와 지원) - 야, 이게 뭐야, 이런 바비큐야? - 꼬치네, 꼬치 | - Gì thế này? BBQ sao? - Là thịt xiên que. - Nướng BBQ xịn đấy. - Đúng thế. |
[잔잔한 음악] - (승기) 제대로 바비큐인데? - (지원) 와, 제대로다 | - Nướng BBQ xịn đấy. - Đúng thế. |
(효섭) 네, 제대로죠? | Nhìn ngon nhỉ? - Thơm quá đi mất. - Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó. |
- (나래) 냄새 너무 좋아 - (승기) 난 저런 바비큐 처음이야 | - Thơm quá đi mất. - Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó. |
(승기와 보아) - 우리 차주님도 가서 보세요 - 어, 대박, 꼬치다! | - Thơm quá đi mất. - Lần đầu em thấy kiểu nướng BBQ đó. - Tài xế cũng qua xem đi. - Thịt xiên! |
(나래) 와, 대박이다 | Chà, đỉnh quá. THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA |
[사람들의 놀란 숨소리] | THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA |
[사람들의 탄성] | THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA |
(나래) 야, 이거 안 먹었으면 난리 났다, 진짜 | THỊT NƯỚNG TỔNG HỢP MƯỜI TRIỆU NYANG, ĂN THẢ GA Không ăn cái này là tiếc lắm luôn. |
와, 진짜 맛있겠다 | Ôi, nhìn ngon thật. |
- (승기) 와, 진짜 대박이지? - (나래) 야, 대박이다 | - Chà, đỉnh quá. - Đỉnh thật đó. |
"즐거운 저녁 시간" | BỮA TỐI VUI VẺ |
(승기) 야, 지원이 형 웬만해선 침 안 삼키는데, 형 오늘 | Anh Ji Won không hay nuốt nước bọt. Vậy mà hôm nay… |
[꿀꺽 삼키는 효과음] | |
- (나래) [놀라며] 바비큐 온다 - (효섭) 자, 갑니다 [사람들의 환호와 박수] | - Thịt nướng ra rồi. - Ra rồi kìa. |
[탄성] (효섭) 오늘 진짜 제대로 한 상 차렸습니다 | - Bữa hôm nay hoành tráng quá đi. - Quá tuyệt. |
(승기) 와, 진짜 대박이다 | - Bữa hôm nay hoành tráng quá đi. - Quá tuyệt. |
- (나래) 와, 진짜 대박이다 - (카이) 미치겠다, 미치겠다 | - Đỉnh thật. - Điên thật mà. |
[사람들의 놀란 탄성] | - Đỉnh thật. - Điên thật mà. |
[승기의 탄성] (나래) 와, 대박이다 | Chà, đỉnh quá. |
- (카이) 아유, 감사합니다 - (나래) 네, 감사합니다 | - Em cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
(지원) 야, 문어를 통으로, 와 | Nướng cả con bạch tuộc luôn. |
- (승기) 많이 먹어요, 우리 이모 - (나래) 이야, 네 | - Ăn nhiều vào nhé, dì Na Rae. - Ừ. |
(나래) 너무 맛있어 | Ngon quá đi. |
간을 너무 잘했어 | Nêm nếm vừa miệng ghê. |
(카이) 여기 밥을 먹으니까 돈 벌 이유가 생기네 | Ăn xong tự dưng có thêm lý do phải kiếm tiền. |
[흥미로운 음악] | AI CŨNG VUI VẺ ĂN UỐNG, NHƯNG CÓ MỘT NGƯỜI CHỈ ĂN BÁNH |
(희철) 아, 잠깐만요! [돈통 열리는 효과음] | TẬP YOGA ĐƯỢC 20 TRIỆU NYANG |
[웃으며] 두 분 200만 냥에 모십니다 [돈통 열리는 효과음] | LÁI XE ĐIỆN ĐƯỢC HAI TRIỆU NYANG |
[돈통 열리는 효과음] | MUA VÉ SỐ MẤT MƯỜI TRIỆU NYANG |
[한숨] | MUA VÉ SỐ MẤT MƯỜI TRIỆU NYANG |
[돈통 열리는 효과음] | SỐ DƯ HIỆN TẠI LÀ 12 TRIỆU NYANG |
[익살스러운 음악] | BỮA TỐI HÔM NAY LÀ BIM BIM… |
- 오빠, 이거 드세요 - (희철) 어? 나 줘… | - Anh ăn cái này đi. - Cho anh à? |
고마워, 야, 넌 진짜 마음씨 따뜻하다 | - Anh ăn cái này đi. - Cho anh à? Cảm ơn. Em tốt bụng quá. |
보아야, 아까 그 감자 과자 그거 너 은혜 잊지 않을게 | Bo Ah à, anh sẽ không quên bánh khoai tây lúc nãy em cho. |
[살짝 웃는다] | |
너 이거 내가 사 주는 건데? | - Anh trả tiền bữa tối cho cậu mà. - Thật hả? |
진짜? 와! [웃음] | - Anh trả tiền bữa tối cho cậu mà. - Thật hả? |
(보아) 아, 진짜? | - Thật sao? - Anh trả bữa tối cho mà. |
(지원) 밥을 한 끼 사 준다고 [희철이 흐느낀다] | - Thật sao? - Anh trả bữa tối cho mà. - Ôi trời. - Mình chia nhau trả đi. |
[부드러운 음악] (승기) 우리가 같이 모아서 한 끼 사 주자 | - Ôi trời. - Mình chia nhau trả đi. Đúng rồi. Gom lại trả chung đi. |
(나래) 그래, 우리가 모아서 주자 | Đúng rồi. Gom lại trả chung đi. - Chà, mọi người sẽ được phù hộ. - Mời một bữa tối có gì đâu. |
(희철) 아, 진짜 복받으실 거예요, 진짜 | - Chà, mọi người sẽ được phù hộ. - Mời một bữa tối có gì đâu. |
(지원) 아이, 저녁 한 끼 정도는 또 우리가 사 줄 수 있지 | - Chà, mọi người sẽ được phù hộ. - Mời một bữa tối có gì đâu. - Chẳng bao nhiêu cả. - Đúng thế. |
- (승기) 저녁 한 끼 정도는, 뭐 - (나래) 그럼 | - Chẳng bao nhiêu cả. - Đúng thế. |
눈물 날 것 같아 나 진짜 열심히 일했어요 | Em sắp khóc luôn rồi. Em đã rất chăm chỉ vì muốn ăn đó. |
밥 먹고 싶어서 | Em sắp khóc luôn rồi. Em đã rất chăm chỉ vì muốn ăn đó. |
(승기) 형 많이 먹어 형 많이 먹어 | Anh ăn nhiều vào đi. Ăn đi anh. |
(희철) 아이, 이쪽에 내려 줘 | Anh ăn nhiều vào đi. Ăn đi anh. |
우와, 술도 줘? [보아의 놀란 탄성] | Trời, có cả bia sao? |
(직원2) 저희가 드리는 서비스예요 | Đây là quà tặng kèm ạ. |
[사람들의 놀란 탄성] | |
(나래) 아이고 [승기의 웃음] | Nào, mọi người. |
[흥겨운 음악] 자, 여러분 | Nào, mọi người. |
아유 | TƯƠI VUI HƠN NHỜ BỮA ĂN MIỄN PHÍ |
(희철) 신세계에 오신 것을 환영합니다! | Chào mừng đến với Thế Giới Mới! |
(승기) 환영합니다! [카이의 환호성] | - Chào mừng. - Ôi trời. |
(나래) 아이고! | - Chào mừng. - Ôi trời. |
제가 '우리의 에너지는 어디서부터 나옵니까?' 하면 | Khi em nói "Năng lượng của chúng ta từ đâu ra?" |
(희철) 다 같이 '신세계로부터!' 한번 해 주시면 감사합니다 [사람들이 호응한다] | - thì cùng nói "Từ Thế Giới Mới" nhé. - Được. Năng lượng của chúng ta từ đâu ra? |
자, 우리의 에너지는 어디서부터 나옵니까? | Năng lượng của chúng ta từ đâu ra? |
(함께) | - Từ Thế Giới Mới! - Từ Thế Giới Mới! Cạn ly! |
(희철) 원샷! | Cạn ly! |
콘셉트가 미친놈이에요? [사람들의 웃음] | - Phong cách của cậu là thằng điên à? - Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn. |
형, 돈, 진짜 | - Phong cách của cậu là thằng điên à? - Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn. |
돈 날아가는 거 보니까 모르겠어요, 그냥 | - Phong cách của cậu là thằng điên à? - Từ lúc thấy mất tiền là em mất trí luôn. |
[사람들의 탄성] | |
야, 복권, 제발, 복권 | Làm ơn cho tôi trúng số đi mà. |
- (승기) 이래서 복권 하는구나 - (희철) 이래서 복권 하는구나 | - Thế nên mọi người mới mua vé số nhỉ? - Thì thế đấy. |
진짜, 이거에 나 모든 걸 걸었어 [나래의 한숨] | Anh cược hết mọi thứ vào đây rồi. |
- (희철) 진짜 - (카이) 메가 복권 언제 하려나 | Anh cược hết mọi thứ vào đây rồi. - Bao giờ có kết quả vậy? - Hình như có thông báo. |
[단말기 알림음] (승기) 어? 뭐 왔는데? | - Bao giờ có kết quả vậy? - Hình như có thông báo. |
어? | Ơ? "Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa. |
'방금 그림자 상점이 열렸습니다' | Ơ? "Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa. |
'신세계에서만 사용이 가능한' | Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt có thể sử dụng ở Thế Giới Mới, |
(나래) '특별 아이템을 구매해 사용하고 싶은 분들은' | Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt có thể sử dụng ở Thế Giới Mới, |
'그림자 상점을 방문해 주시기 바랍니다' | hãy ghé Cửa Hàng Bóng Đêm". |
- (지원) 어디인데? - 어디예요? | - Ở đâu? - Ở đâu vậy? |
[신비로운 음악] | - Ở đâu? - Ở đâu vậy? |
(카이) 어, 저기 뭐 있더라고요 | Ơ, đằng kia có gì đó. |
(희철) 뭐야, 이거 | Cái gì đây? |
문이 없네? | Không có cửa nhỉ? |
(지원과 나래) - 야, 무서워, 가지 마 - 아이, 오빠, 그래도 왔는데 | CỬA HÀNG SẼ HIỆN RA - Sợ quá. Đừng đi. - Đã đến đây rồi mà. |
(보아) 오빠, 여기까지 왔는데 | Đúng thế. Đã đến tận đây rồi. |
아니, 근데 이걸 왜 아깐 못 봤지? | Mà sao lúc nãy mình không thấy nhỉ? |
[나래의 놀란 탄성] (지원) 마법사 느낌인데? | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM Nhìn như nhà của phù thủy. |
어? | Nhìn như nhà của phù thủy. |
[신비로운 음악] | |
(상인) 어서 오세요 | Chào mừng các bạn đến với Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. |
신비로움이 가득한 그림자 상점입니다 | Chào mừng các bạn đến với Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. |
(지원) 이게 아이템들인가요? | Đây là các vật phẩm ạ? |
시간 여행 할 수 있는 아이템이 있어 | Có vật phẩm du hành thời gian. - Những thứ không nơi nào khác có được. - Những lá bài này |
(상인) 세상 어디에도 없는 상품들을 | - Những thứ không nơi nào khác có được. - Những lá bài này |
이 카드가 | - Những thứ không nơi nào khác có được. - Những lá bài này là gợi ý cho những trò chơi chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy. |
(나래) 6일 동안 할 수 있는 게임들의 힌트인 거야 | là gợi ý cho những trò chơi chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy. |
(상인) 황금알을 낳습니다 | là gợi ý cho những trò chơi chúng ta sẽ chơi trong sáu ngày đấy. - Ngỗng đẻ trứng vàng ạ. - Kìa kìa! |
(카이) 뭐 나왔다, 뭐 나왔어 | - Ngỗng đẻ trứng vàng ạ. - Kìa kìa! |
(나래) 통행료 받는 거 | Trả phí thông hành. |
(희철) 돈이 계속 나와 | - Tiền cứ chảy đi mãi. - Trả đi ạ. |
[보아가 흥얼거린다] | - Tiền cứ chảy đi mãi. - Trả đi ạ. |
(카이) 혹시 내 늑대 지금 쓰는 건 아니겠죠? [늑대 울음 효과음] | - Giờ em phải dùng sói được không? - Ầm ĩ cả rồi. |
(나래) 난리 났어, 난리 났어 | - Giờ em phải dùng sói được không? - Ầm ĩ cả rồi. |
(승기) 한 놈만 살아남는다 | - Chỉ một người sống sót. - Ai đó đã dùng. |
(보아) 필드에 누가 서 있어 | - Chỉ một người sống sót. - Ai đó đã dùng. Khiên! |
(승기) 실드! | Khiên! |
환불되나요, 혹시? | Được trả hàng không ạ? |
[흥겨운 음악] | SỐ DƯ SAU NGÀY 1: |
No comments:
Post a Comment