Search This Blog



  알고있지만 1

Dẫu Biết 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(나비) 눈앞의 현실이‬ ‪비현실적으로 느껴질 때가 있다‬‪Có những lúc ta cảm thấy‬ hiện thực trước mắt không giống thật.
‪예고 없이 내린 눈으로‬ ‪순식간에 하얗게 변한 거리를 걷는‬‪Ví dụ như khi đi trên con đường‬ ‪bị trận tuyết không báo trước‬ phủ trắng xóa,
‪바로 지금처럼‬‪giống tôi lúc này vậy.‬
‪(나비) 사랑을 할 때도 그렇다‬‪Khi yêu cũng thế.‬
‪"사랑해! 언제나"‬‪MÃI YÊU ANH!‬
‪세상에서‬ ‪가장 특별한 존재가 된 것 같은‬‪Cảm giác như mình trở thành‬ người đặc biệt nhất thế gian.
‪비현실적인 느낌‬‪Một cảm giác rất không thật.‬
‪(나비) 마음이 들뜬다‬‪Lòng ta…‬ ‪thấy rộn ràng.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(관람객1) 야, 근데 진짜 야하다‬‪Này, gợi dục quá.‬
‪(관람객2) 그러니까‬‪Đúng thế.‬
‪(관람객2) 근데 왜 제목이 '나비'지?‬‪Mà sao lại gọi là "Nabi" nhỉ?‬
‪(관람객1) 그러네?‬‪Ừ nhỉ.‬
‪(관람객2) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(관람객1) 우리 이제 뭐 보러 가?‬‪- Xem gì tiếp?‬ ‪- Xem cái này.‬
‪(관람객2) 이거 보러 가자‬‪- Xem gì tiếp?‬ ‪- Xem cái này.‬
‪(현우) 나비야‬‪Na Bi à.‬
‪- (관람객2) 나비?‬ ‪- (관람객3) 저 여자가 나비인가 봐‬
‪(관람객2) 이름이 똑같은데?‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(관람객3) 너무 야하잖아‬ ‪[관람객4의 웃음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(관람객5) 설마 애인으로 작업한 거야?‬
‪[사람들이 연신 웅성거린다]‬
‪(현우) 예쁘지?‬‪Đẹp nhỉ?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪나비야, 유나비!‬‪Na Bi à.‬ ‪Yu Na Bi!‬
‪[뛰어가는 발걸음]‬‪Tình yêu là gì?‬
‪(나비) 사랑은 뭘까?‬‪Tình yêu là gì?‬
‪"사랑"‬
‪(나비) 그는 진지한 사람이었다‬‪Anh ấy là một người nghiêm túc.‬
‪(현우) 사랑이란 뭘까?‬‪Tình yêu là gì?‬
‪난해하고 낯선 무언가에‬‪Không ngừng trao tâm ý‬
‪끊임없이 의미를 부여하는 것‬‪cho điều gì đó mơ hồ và lạ lẫm.‬
‪그게 진정한 사랑 아닐까?‬‪Đó mới là tình yêu đích thực nhỉ?‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪(나비) 어…‬
‪- (현우) 역시‬ ‪- (나비) 응?‬‪- Quả nhiên.‬ ‪- Sao?‬
‪(현우) 사실 오늘 피자를 먹자고 한 건‬‪Lý do anh rủ ăn pizza hôm nay‬
‪음식을 나눠 먹는 모습을 통해‬‪là vì muốn xem tấm lòng của em‬
‪단적으로 드러나는‬ ‪네 마음을 엿보고 싶어서야‬‪qua việc chia sẻ thức ăn.‬
‪- 내 마음?‬ ‪- (현우) 응‬‪- Tấm lòng của em?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현우) 나에 대한 네 마음 말이야‬‪Tấm lòng của em dành cho anh đấy.‬
‪(현우) 오늘 밤 이 한 겹이‬ ‪씌워지느냐, 아니냐로‬‪Đêm nay, việc có dùng đến thứ này‬ ‪để ngăn cách chúng ta hay không‬
‪우리 관계의 진정성이 확인될 거야‬‪sẽ giúp xác định‬ ‪sự chân thành của mối quan hệ này.‬
‪(나비) 거의 항상‬‪Hầu như lúc nào…‬
‪아니, 그냥‬‪À không.‬
‪그는 항상‬‪Anh ấy luôn luôn…‬
‪나비야, 솔직히 이건 아니잖아‬‪Na Bi à, em không nên làm thế.‬
‪뭐가?‬‪Làm sao?‬
‪(현우) 지나치게 독단적인 결정은‬ ‪자제해 줬으면 좋겠다‬‪Anh mong em hạn chế‬ ‪nổi hứng quyết định như vậy.‬
‪어, 이거 손톱 바꾼 거 이상해?‬‪Kiểu móng em mới đổi kỳ lắm à?‬
‪(나비) 다들 예쁘다 그랬는데‬‪Mọi người đều bảo đẹp mà.‬
‪(현우) '다들'?‬‪"Mọi người?" Nếu là anh, anh sẽ nghĩ đến‬ ‪suy nghĩ của người yêu trước.‬
‪나라면 '다들'이 아니라‬ ‪애인을 제일 먼저 고려했을 거야‬‪"Mọi người?" Nếu là anh, anh sẽ nghĩ đến‬ ‪suy nghĩ của người yêu trước.‬
‪너한테 나라는 존재는‬ ‪그저 또 다른 타인에 불과하구나?‬‪Đối với em, anh chỉ là‬ ‪một trong số mọi người sao?‬
‪지금 나 혼자 진지한 거니?‬‪Chỉ anh nghiêm túc à?‬ ‪Nỗi ám ảnh về tâm ý được lồng vào‬ mọi thể loại ẩn dụ.
‪(나비) 그 집착적인 의미 부여와‬ ‪끝도 없는 비유들‬‪Nỗi ám ảnh về tâm ý được lồng vào‬ mọi thể loại ẩn dụ.
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪내 작품이 부끄럽니?‬‪Tác phẩm đáng xấu hổ sao?‬
‪(현우) 그래서 울어?‬‪Thế nên em mới khóc?‬
‪나비야, 겉만 보지 말고‬ ‪그 안에 깃든 의미를 봐야지‬‪Na Bi à, đừng chỉ nhìn bên ngoài.‬ ‪Em phải nhìn vào ý nghĩa bên trong nó.‬
‪[나비가 훌쩍인다]‬‪Lẽ ra anh phải hỏi ý em trước chứ.‬
‪(나비) 그래도 나한테 한 번만‬ ‪먼저 말해 줬으면 좋았잖아‬‪Lẽ ra anh phải hỏi ý em trước chứ.‬
‪[흐느낀다]‬‪Lẽ ra anh phải hỏi ý em trước chứ.‬
‪(현우) 아이씨!‬ ‪야, 오빠 진짜 속상하다, 어?‬‪Chết tiệt!‬ ‪Anh thấy thất vọng lắm đấy.‬
‪날 가장 이해해 줄 거라고 믿은‬ ‪네가 이러면…‬‪Anh còn tưởng em hiểu anh nhất cơ.‬
‪[현우의 답답한 신음]‬
‪(나비) 그게 특별한 거라고‬ ‪믿었던 때도 있었다‬‪Tôi từng tin rằng nó đặc biệt thật.‬
‪(친구1) 어유, 솔직히 난 잘 모르겠다‬‪Trời đất, không biết nói sao luôn!‬
‪좀 특이한 거 같은데?‬‪Đúng là có chút đặc biệt.‬
‪(친구2) 널 너무 사랑해서‬ ‪그런 거라 했다며‬‪Đúng là có chút đặc biệt.‬ ‪Là vì yêu cậu mới làm nhỉ.‬
‪예술가는 아무나 모델로 삼지 않잖아?‬‪Người làm nghệ thuật‬ ‪không chọn bừa người làm mẫu đâu.‬
‪그렇다면‬‪Nếu đúng thế,‬
‪[테이블을 톡톡 치며] 내 생각엔‬ ‪널 많이 아끼는 것 같아‬‪tôi nghĩ anh ấy rất yêu cậu.‬
‪뮤즈, 뭐, 그런 거?‬‪Cậu như nàng thơ vậy.‬
‪(친구1과 나비)‬ ‪- 뭐래? 야, 이거 진짜 아닌 것 같아‬ ‪- 뮤즈…‬‪- Gì vậy, quái đản thì có.‬ ‪- Nàng thơ?‬
‪(친구2와 친구1)‬ ‪- 아니야, 이건 아트지, 괜찮은데?‬ ‪- 너 이게 아트로 보이냐?‬‪- Gì vậy, quái đản thì có.‬ ‪- Nàng thơ?‬ ‪Đây là nghệ thuật.‬ ‪Nghệ thuật gì chứ?‬
‪(친구2) 괜찮은데?‬‪Đẹp mà.‬
‪(나비) 혼란스러웠다‬‪Tôi hoang mang không rõ…‬
‪도대체 어디까지가…‬‪chuyện sẽ đi đến đâu.‬
‪[똑똑 소리가 들린다]‬ ‪(세영) 저기, 언니‬‪Chị ơi.‬
‪언니 남자 친구 이름 유현우 맞죠?‬‪Tên bạn trai của chị là‬ ‪Yu Hyeon U đúng không ạ?‬
‪응, 맞는데, 왜?‬‪Đúng rồi. Sao thế?‬
‪(세영) 이런 말‬ ‪해도 되는지 모르겠는데…‬‪Em không biết có nên nói‬ ‪lời này không, nhưng…‬
‪제 친구가 그 학원에 다니거든요‬‪Em có bạn học ở học viện đó.‬
‪(세영) 좀 됐다더라고요‬‪Cậu ấy bảo cũng một thời gian rồi.‬
‪(나비) 현실을 깨닫게 되는 건‬‪Vào lúc không ngờ nhất…‬
‪뜻밖에 한순간이었다‬‪tôi đã ngộ ra sự thật.‬
‪그리고 사실은‬ ‪이미 알고 있었던 것 같은 느낌‬‪Và thật lòng thì‬ có lẽ tôi đã biết từ trước rồi.
‪[잔잔한 음악]‬
‪(나비) 하지만‬‪Thế nhưng…‬
‪(현우) 나비야‬‪Na Bi à.‬
‪아휴, 학원에 전시 준비까지‬ ‪아주 죽겠다‬‪Anh bận dạy ở học viện,‬ ‪lại còn chuẩn bị triển lãm.‬ ‪Nếu triển lãm thành công, anh sẽ nghỉ dạy,‬
‪이번 전시 잘되면 강사 때려치우고‬‪Nếu triển lãm thành công, anh sẽ nghỉ dạy,‬ ‪và dành tâm huyết làm nghệ thuật.‬
‪작품 활동에 올인하려고‬‪và dành tâm huyết làm nghệ thuật.‬
‪아, 근데 작품 콘셉트가 좀 걸리네‬‪Nhưng anh đang băn khoăn về‬ ‪chủ đề của tác phẩm.‬
‪백 작가님은 20대를 키치하고‬ ‪자유분방한 이미지로 잡으실 모양인데‬‪Tác giả Baek định lấy ý tưởng là‬ ‪tâm hồn tự do phóng khoáng tuổi 20…‬
‪[현우가 주절거린다]‬ ‪(나비) 자책만 하기에‬ ‪그 새끼는 너무 많이 떠들었다‬‪Tôi vốn chỉ định trách bản thân,‬ nhưng tên khốn này lắm mồm quá.
‪(현우) 나비야‬‪Na Bi à.‬
‪자세가 왜 이렇게 삐딱해‬ ‪오빠 지금 진지한 얘기 하는데‬‪Sao em ngây ra thế?‬ ‪Anh đang nói chuyện nghiêm túc mà.‬
‪개새끼‬‪Đồ khốn.‬
‪[코웃음]‬‪Gì cơ?‬
‪(현우) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(나비) 사랑‬‪Tình yêu.‬
‪사람들의 발에 밟히고‬‪Bị người ta giẫm đạp,‬
‪허무하게 녹아 사라져 버리는‬‪tan biến vào hư không.‬
‪아무것도 아닌 것‬‪Chẳng còn lại gì cả.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Chẳng còn lại gì cả.‬
‪나의 연애도 그렇게 끝이 났다‬‪Chuyện tình của tôi cũng kết thúc như thế.‬
‪(여학생1) 나비, 어디 가?‬‪- Na Bi đi đâu thế?‬ ‪- Phòng thực hành.‬
‪작업실‬‪- Na Bi đi đâu thế?‬ ‪- Phòng thực hành.‬
‪- (여학생1) 이따 봐‬ ‪- (나비) 이따 봐‬ ‪[남학생1이 인사한다]‬‪Được, lát gặp nhé.‬ ‪Lát gặp.‬
‪- (나비) 뭐 하냐?‬ ‪- (남학생2) 그냥 쉬고 있어‬‪- Đang làm gì thế?‬ ‪- Ngồi nghỉ thôi.‬
‪(나비) 빨리 와‬‪Mau lên nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(나비) 작업실 안 가냐?‬‪Không lo thực hành hả?‬ ‪- Đi trước đi.‬ ‪- Đi trước nhé.‬
‪- (여학생2) 먼저 가 있어‬ ‪- (여학생3) 어, 먼저 가 있어‬‪- Đi trước đi.‬ ‪- Đi trước nhé.‬
‪- (여학생4) 안녕‬ ‪- (나비) 왔어?‬‪- Chào.‬ ‪- Đến rồi à.‬
‪- (남학생3) 안녕‬ ‪- (나비) 안녕‬‪Chào cậu.‬ ‪Chào.‬
‪(남학생4) 나비, 안녕‬‪Chào Na Bi.‬
‪(나비) 하이‬‪Chào cậu.‬
‪[작업실이 소란스럽다]‬ ‪- (규현) 유나비, 으디 갔다 오냐?‬ ‪- (나비) 나 밖에‬‪Yu Na Bi, đi đâu về đấy?‬ ‪Mới ở ngoài về.‬
‪(세훈) 야, 유나비, 나 좀 도와줘‬‪Mới ở ngoài về.‬ ‪Giúp với, Yu Na Bi.‬
‪(나비) 너 혼자 좀 해‬‪Giúp với, Yu Na Bi.‬ ‪Tự làm đi.‬
‪(남학생5) 나비야, 진득하니 좀 하자‬‪Na Bi à, tập trung vài tiếng không được à?‬
‪(나비) 아이씨‬ ‪[남학생5의 아파하는 신음]‬‪Na Bi à, tập trung vài tiếng không được à?‬
‪[나비의 한숨]‬
‪(빛나) 아, 이런 거지 같은 놈을 봤나‬‪Khỉ gió, gặp phải thằng khốn rồi.‬
‪(솔) 또 왜?‬‪Lại sao nữa?‬
‪(빛나) 아이, 자기…‬‪Là hắn bảo không thích nhà nghỉ‬ ‪nên đòi đi khách sạn.‬
‪자기가 먼저 모텔 싫다고‬ ‪호텔 가자 해 놓고선‬‪Là hắn bảo không thích nhà nghỉ‬ ‪nên đòi đi khách sạn.‬
‪이제 와서 돈을 보내라네? 아…‬‪Giờ lại muốn chia tiền ra trả?‬ ‪Ai? Thằng hôm qua gặp nhờ ứng dụng hả?‬
‪(지완) 누가? 어제 그 앱으로 만난 애?‬‪Ai? Thằng hôm qua gặp nhờ ứng dụng hả?‬ ‪Ừ.‬
‪(빛나) 어! 아이, 잘하기라도 했으면‬ ‪억울하지도 않지‬‪Ừ.‬ ‪Nếu tay nghề cao thì đã đỡ ức.‬
‪숙박은커녕 대실도 과분한 새끼였다고!‬‪Đằng này yếu đến mức‬ ‪không đáng phí một đêm!‬
‪(솔) 그런 애랑 왜 잤는데?‬‪- Vậy sao còn ngủ với hạng đó?‬ ‪- Chắc do đẹp trai.‬
‪보나 마나 잘생겼겠지, 뭐‬ ‪얘 얼빠잖아‬ ‪[빛나의 한숨]‬‪- Vậy sao còn ngủ với hạng đó?‬ ‪- Chắc do đẹp trai.‬ ‪Cậu ấy chỉ nhìn mặt thôi.‬
‪(빛나) 개빡친다‬‪Bực mình quá. Đi hút một điếu đi.‬
‪야, 한 대 피우러 가자‬‪Bực mình quá. Đi hút một điếu đi.‬
‪(지완) 으음, 나 잠깐 끊었어‬‪Tớ tạm cai thuốc rồi.‬ ‪Không hút thuốc trong ba ngày.‬
‪[애교스럽게] 3일 뒤까지 금연이에요‬ ‪금연이에요‬‪Tớ tạm cai thuốc rồi.‬ ‪Không hút thuốc trong ba ngày.‬
‪그건 또 뭐야, 뭐, 3일 뒤 뭔데?‬‪Sao lại ba ngày?‬
‪(지완) 소개팅‬ ‪날짜 잡힌 김에 한번 끊어 보고‬‪Xem mắt.‬ ‪Vì được xem mắt nên sẽ tạm cai.‬ ‪Ổn thì sẽ nhịn một thời gian nữa.‬
‪할 만하다 싶으면 좀 더 참아 보려고‬‪Vì được xem mắt nên sẽ tạm cai.‬ ‪Ổn thì sẽ nhịn một thời gian nữa.‬
‪- 소개팅을 또 해?‬ ‪- (빛나) 와, 너도 참 대단하다‬‪- Lại đi xem mắt à?‬ ‪- Cậu đúng là đáng nể.‬
‪남자가 그렇게 좋니?‬‪Thích đàn ông đến thế à?‬
‪네가 할 소리는 아니거든요?‬‪Cậu cũng có khác gì đâu.‬
‪(빛나) 그렇긴 해‬‪Cậu cũng có khác gì đâu.‬ ‪Đúng thật.‬
‪(솔) 아, 시끄러워‬‪Ồn quá.‬
‪- (솔) 작업할 거지?‬ ‪- (지완) 응!‬‪- Đi làm việc không?‬ ‪- Có chứ.‬
‪[지완이 살짝 웃는다]‬‪- Đi làm việc không?‬ ‪- Có chứ.‬
‪- (빛나) 진짜 안 가?‬ ‪- (나비) 가‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Chào.‬
‪(지완) 안 가‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Chào.‬
‪와, 그럼 난 누구랑 담배 피우러 가냐‬‪Thế tớ đi hút thuốc với ai đây?‬
‪혼자 담배 피우러 갔다가‬ ‪납치라도 당해 봐‬‪Con đi hút một mình rồi bị bắt cóc,‬
‪(빛나) 집에 계신 어머니‬ ‪절 위해 울어 주실 건가요‬ ‪[연필을 탁 내려놓는다]‬‪Con đi hút một mình rồi bị bắt cóc,‬ ‪- liệu mẹ có khóc thương con không?‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪같이 가, 같이 가‬‪- liệu mẹ có khóc thương con không?‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪[웃으며] 너뿐이야‬‪Đúng là chỉ có mình cậu.‬
‪- (빛나) 컴 온, 걸‬ ‪- 방금 들어왔는데‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Tớ vừa mới từ ngoài về mà.‬
‪[흥겨운 음악이 들려온다]‬ ‪[빛나의 웃음]‬
‪(나비) 아, 갈게, 갈게‬ ‪갈게, 갈게, 갈게‬‪- Được rồi, đang đi đây.‬ ‪- Còn một chút nữa thôi.‬
‪(빛나) 조금 남았다‬‪- Được rồi, đang đi đây.‬ ‪- Còn một chút nữa thôi.‬
‪(나비) 넌 어떻게 담배 피울 때마다‬ ‪여길 올라가냐?‬‪Lần nào hút thuốc cũng leo tận đây à?‬
‪- (빛나) 담배 피울 때마다 가야지‬ ‪- (나비) 아, 진짜‬‪- Lết lên cũng không hề gì.‬ ‪- Trời đất.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(빛나) 여기에서 괜찮으면 오른쪽‬ ‪별로면 왼쪽으로 넘겨‬‪Thích thì quẹt qua phải,‬ ‪không thì quẹt qua trái.‬
‪그러다가 둘 다 오른쪽으로 넘겨지면‬ ‪딱 매치가 되는 거지‬‪Hai người cùng quẹt qua phải‬ ‪sẽ được ghép đôi.‬
‪(나비) 매치가 되면?‬‪Ghép đôi rồi sao?‬
‪(빛나) 뭐, 이걸로‬ ‪메시지 좀 주고받다가‬‪Nhắn đôi ba lời qua ứng dụng,‬
‪괜찮으면 톡으로 넘어가고‬‪hợp thì trao đổi số điện thoại,‬ ‪sau đó liên lạc và gặp gỡ.‬
‪그러다 마음에 들면 만나기도 하고‬ ‪[나비의 호응하는 신음]‬‪hợp thì trao đổi số điện thoại,‬ ‪sau đó liên lạc và gặp gỡ.‬
‪근데 오늘은 영…‬‪Hôm nay toàn hàng xấu.‬ ‪Nhưng không ai dùng tên thật đâu nhỉ?‬
‪(나비) 야, 근데 여기서는 다‬ ‪본명 안 쓰지?‬‪Nhưng không ai dùng tên thật đâu nhỉ?‬
‪(빛나) 응‬ ‪난 내 프사도 내 뒷모습이야‬‪Ừ. Tớ để ảnh đại diện là‬ ‪ảnh chụp từ sau lưng.‬
‪근데 케바케긴 해, 뭐, 얼굴이랑 신상‬ ‪다 까는 사람도 있고‬‪Nhưng cũng có người công khai‬ ‪cả mặt với danh tính thật.‬ ‪Trời, hình xăm thế này kinh quá!‬
‪아! 이런 문신 완전 극혐‬‪Trời, hình xăm thế này kinh quá!‬
‪(나비) 문신?‬ ‪[빛나의 한숨]‬‪Hình xăm?‬
‪(빛나) 어제 그 새끼 몸에도‬ ‪몸에 대문짝만한 문신이 있었는데‬‪Cái tên tớ gặp lần trước‬ ‪cũng có một hình xăm lớn.‬ ‪Biết nó viết gì không?‬
‪뭐라 쓰여 있는 줄 아니?‬‪Biết nó viết gì không?‬
‪'I will never die', 'die'…‬‪"I will never die".‬
‪아니, 아니, 뻑하면 죽으면서‬ ‪'never die'가 뭐야?‬‪Thằng nhỏ của hắn cứ một chốc lại ỉu xìu,‬
‪- (빛나) 'never die'가…‬ ‪- (나비) 야, 좀 조용히 좀 해‬‪- "không chết" gì chứ…‬ ‪- Nói bé thôi.‬
‪[나비의 웃음]‬ ‪(빛나) 겁나 어이없어‬‪Quá ư nực cười.‬
‪근데 문신도 잘하면 예쁘던데?‬‪Có người xăm cũng đẹp mà.‬
‪(빛나) 누구?‬‪Ai nào?‬
‪(나비) 응?‬‪Hả?‬
‪너 남자 생겼냐?‬‪Cậu có bạn trai rồi à?‬
‪(나비) 아, 뭐래‬‪Trời ạ, nói gì thế?‬ ‪Bạn trai cái gì.‬
‪무슨 남자야, 무슨‬‪Bạn trai cái gì.‬
‪[나비의 헛기침]‬ ‪[빛나가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[빛나의 힘주는 신음]‬‪Hôm nay cả hội đi nhậu đấy. Cậu đi không?‬
‪(빛나) 나 오늘 애들이랑‬ ‪술 먹으러 갈 건데, 같이 갈래?‬‪Hôm nay cả hội đi nhậu đấy. Cậu đi không?‬
‪아니, 난 됐다, 나 오늘 야작 하려고‬‪Không. Không đi đâu.‬ ‪Hôm nay tớ sẽ thực hành đến tối.‬
‪[나비의 힘주는 신음]‬ ‪또?‬‪Nữa hả?‬
‪와, 너는 진짜 무슨 재미로 사냐?‬‪- Chắc đời cậu vô vị lắm.‬ ‪- Kệ tớ.‬
‪뭐‬‪- Chắc đời cậu vô vị lắm.‬ ‪- Kệ tớ.‬
‪(빛나) 쟤, 우리 과 후배인데‬ ‪너랑 술 마셔 보고 싶대‬‪Kìa. Cậu ta là hậu bối khoa mình.‬ ‪Nói muốn uống rượu cùng cậu.‬
‪[남학생들이 두런거린다]‬ ‪- (남학생6) 오늘도 밤새워야지‬ ‪- (남학생7) 어제도 밤새웠는데…‬‪Bao giờ mới làm xong đây?‬ ‪Hôm qua cũng thức cả đêm.‬ ‪Hôm nay cũng phải thức.‬
‪나 남자 친구랑 헤어진 지‬ ‪얼마 되지도 않았는데, 무슨‬ ‪[빛나를 툭 친다]‬‪Tớ mới chia tay bạn trai không lâu mà.‬
‪아, 야, 아, 누가 뭐래?‬‪Ơ hay, ai bắt cậu hẹn hò đâu.‬
‪(빛나) 그냥 다 같이 아는데‬ ‪너희 둘은 모르니까‬‪Hội mình đều quen mặt cậu ấy, trừ cậu.‬
‪그냥 서로 안면 좀 트자‬ ‪이런 거지, 그냥‬‪Đi để làm quen thôi mà.‬
‪아, 아, 아무튼‬‪À… Mà tớ cũng không đi đâu.‬
‪[한숨 쉬며] 재미없어‬‪Trời, đồ vô vị.‬
‪[놀라며] 어, 방금‬‪Trời ơi! Tớ lỡ quẹt qua trái‬
‪방금 실수로‬ ‪겁나 잘생긴 사람 넘겨 버렸어‬‪Trời ơi! Tớ lỡ quẹt qua trái‬
‪(나비) 어디, 어디?‬ ‪어디, 어디, 어디, 어디…‬‪- một anh siêu đẹp trai rồi!‬ ‪- Đâu, xem với nào.‬
‪(빛나) [한숨 쉬며] 이제 다시는 못 봐‬‪- một anh siêu đẹp trai rồi!‬ ‪- Đâu, xem với nào.‬ ‪Giờ sẽ không gặp được nữa.‬
‪[나비의 한숨]‬ ‪근데 유나비 너 오늘 좀 낯설다?‬‪Nhưng dạo này cậu lạ lắm nhé.‬
‪왜 또, 뭐? 뭐가, 왜?‬‪Lại sao nữa? Tớ làm sao?‬
‪하긴 똥차 보냈으니까‬ ‪이제 새 차 타야지, 응?‬‪Cũng phải, bỏ đồ đểu rồi‬ ‪thì phải tìm đồ mới chứ.‬
‪[피식 웃으며] 뭐…‬
‪- 근데 너는 이거 안 돼‬ ‪- (나비) 왜?‬‪- Mà cậu không hợp với nó.‬ ‪- Sao thế?‬
‪이쁘게 생겨 가지고‬ ‪남자 보는 눈이 없으니까‬‪Cậu đẹp thì đẹp,‬ ‪nhưng mắt nhìn người siêu tệ,‬
‪괜히 파리들만 꼬인다고‬‪- có khi chỉ dụ được ruồi.‬ ‪- Này!‬
‪- 야‬ ‪- (빛나) 응?‬‪- có khi chỉ dụ được ruồi.‬ ‪- Này!‬ ‪Hả?‬
‪뭐, 쯧‬‪Ừ thì…‬
‪그럴 수도‬‪Cũng có thể như cậu nói.‬
‪(빛나) 진짜 안 가?‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(나비) 응, 재밌게 놀아‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đi chơi vui nhé.‬
‪재미없어‬‪Đồ vô vị.‬
‪- (나비) 이따 연락해‬ ‪- (빛나) 어‬‪Có gì gọi nhé!‬ ‪Ừ.‬
‪[나비의 한숨]‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪[편안한 숨소리]‬
‪[가게가 소란스럽다]‬
‪[머들러를 달그락 놓는다]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들이 두런거린다]‬
‪(손님1) 저 남자 봐 봐‬
‪(손님2) 오, 잘생겼다‬
‪(손님3) 너무 잘생겼다, 진짜‬
‪[여자들이 웅성거린다]‬
‪(재언) 와 있었네요?‬‪Cô đến trước đợi à.‬
‪[차분한 음악]‬
‪누구세요?‬‪Anh là ai thế?‬
‪소리 씨 아니에요?‬‪Cô không phải So Ri sao?‬
‪아니요, 전 유나비라고 하는…‬‪Không. Tôi là Yu Na Bi.‬
‪(나비) 데요‬‪Không. Tôi là Yu Na Bi.‬
‪(재언) 나비?‬‪Na Bi?‬
‪[차분한 음악]‬
‪아…‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Tôi nhận nhầm người rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪제가 사람을 착각했나 보네요‬‪Tôi nhận nhầm người rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi nhận nhầm người rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬ ‪Buồn cười thay, vào khoảnh khắc‬ chạm mắt với anh chàng ấy…
‪(나비) 우습게도‬ ‪그와 눈이 마주친 순간‬‪Buồn cười thay, vào khoảnh khắc‬ chạm mắt với anh chàng ấy…
‪[따뜻한 음악]‬
‪불과 1분 전까지만 해도‬‪Nỗi đau vì chia tay‬
‪날 무겁게 짓누르던 실연의 아픔이‬‪đeo bám tôi chưa tới một phút trước…‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪앉아도 돼요?‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪이미 앉았잖아요‬‪Thì anh ngồi rồi mà.‬
‪일행 있어요?‬‪Cô đi cùng bạn à?‬
‪아니요, 없어요‬‪Không, tôi đi một mình.‬
‪(나비) 눈 녹듯 사라졌다‬‪…tan ra như tuyết vậy.‬
‪근데 누구랑 약속 있는 거 아니었어요?‬‪Nhưng không phải anh có hẹn với bạn à?‬
‪좀 전에 저랑 누구랑 착각했다면서요‬‪Hồi nãy anh nhận nhầm tôi với ai mà.‬
‪취소했어요‬‪Tôi hủy hẹn rồi.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪(재언) 그냥‬‪Chỉ là…‬
‪만날 필요 없을 것 같아서‬‪tôi cảm thấy không cần gặp nữa.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[나비의 놀란 숨소리]‬
‪[다트 머신 효과음이 흘러나온다]‬‪Anh thua thì làm theo lời người thắng.‬
‪(재언) 이긴 사람 소원 들어주기‬ ‪안 잊었죠?‬‪Anh thua thì làm theo lời người thắng.‬ ‪Cô chưa quên đấy chứ?‬
‪(나비) 완전 사기당했어‬‪Mình bị lừa rồi.‬
‪- 아…‬ ‪- (재언) 하던 얘기 마저 해 봐요‬‪Kể tiếp chuyện đó đi.‬
‪오늘 헤어졌다고?‬‪Hôm nay cô chia tay người yêu à?‬
‪아…‬‪À.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪완전 찼어요, 제가‬‪Tôi đá anh ta bay rồi.‬
‪나쁜 사람이었나 보네‬‪Có vẻ anh ta là người xấu.‬
‪(나비) 그냥 뭐‬‪Ừ thì…‬
‪웃긴 놈이었어요‬ ‪[다트 머신 효과음이 흘러나온다]‬‪Hắn ta là một kẻ nực cười.‬
‪만난 내가 등신이지‬‪Tôi mất não rồi mới quen hắn ta.‬
‪아, 차라리 잘됐어요‬ ‪이제 마음 편히 한국 떠야지‬‪Lại càng hay.‬ ‪Giờ có thể thanh thản rời Hàn Quốc rồi.‬ ‪- Cô đi du lịch?‬ ‪- Đi học trao đổi.‬
‪- 여행?‬ ‪- (나비) 교환 학생‬‪- Cô đi du lịch?‬ ‪- Đi học trao đổi.‬
‪파리로 가는 게 제 목표예요‬‪Mục tiêu của tôi là tới Paris.‬
‪멋지다‬‪Ngầu quá.‬
‪(나비) 아직 멀었어요, 여행 좋아해요?‬‪Còn lâu tôi mới đi được.‬ ‪Anh thích đi du lịch à?‬
‪제대로 가 본 적이 없어서‬ ‪연말에 가려고요‬‪Tôi chưa từng đi du lịch đúng nghĩa.‬ ‪- Cuối năm nay tôi định đi.‬ ‪- Với ai?‬
‪누구랑?‬‪- Cuối năm nay tôi định đi.‬ ‪- Với ai?‬
‪아…‬
‪혼자?‬‪Đi một mình à?‬
‪(나비) 뭐, 친구? 아니면…‬‪Đi với bạn? Hay là…‬
‪애인?‬‪với người yêu?‬
‪글쎄‬‪Tôi không biết.‬
‪뭐든‬‪Ai cũng được.‬
‪[다트 핀이 탁 꽂힌다]‬ ‪[다트 머신 효과음이 흘러나온다]‬
‪(재언) 여기‬‪Đây này.‬
‪(나비) 이제 제 차례죠?‬‪Đến lượt tôi đúng không?‬
‪[재언이 피식 웃는다]‬
‪[나비의 멋쩍은 웃음]‬
‪왜 이렇게 안 되지‬‪Sao lại khó trúng vậy?‬
‪(재언) 많이 안 해 봤으니까‬‪Vì cô không hay chơi đấy.‬
‪계속하다 보면‬ ‪나한테 맞는 방법을 찾게 돼요‬‪Tập dần dần thì sẽ tìm được‬ ‪cách phi hợp với bản thân.‬
‪어디 꽂혀도 상관없으니까‬‪Phi tiêu cắm vào đâu cũng được,‬
‪저기, 불 근처에만‬ ‪닿으면 된다는 생각으로‬‪miễn là vào gần chấm đỏ thôi.‬
‪가볍게‬‪Nhẹ nhàng vào.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[다트 머신 효과음이 흘러나온다]‬ ‪[나비의 놀란 탄성]‬
‪[나비의 신난 신음]‬
‪[나비의 웃음]‬
‪의외네?‬‪Không ngờ đấy.‬
‪(나비) 뭐가요?‬‪Chuyện gì ạ?‬
‪(재언) 웃으니까 좀 달라서‬‪Khi cười trông cô hơi khác.‬
‪[살짝 웃으며] 뭐라는 거야‬‪Anh nói gì vậy chứ?‬
‪비켜 봐요‬‪Anh tránh ra đi.‬
‪[다트 머신 효과음이 흘러나온다]‬ ‪[나비의 헛웃음]‬
‪(재언) 내가 이겼네‬‪Tôi thắng rồi.‬
‪(나비) [웃으며] 당연하죠‬‪Dĩ nhiên là anh thắng.‬
‪졌는데 되게 좋아하네?‬‪Thua mà trông cô vui vậy.‬
‪뭐, 재밌었으니까?‬‪Ừ thì…‬ ‪Chơi cũng vui mà.‬
‪그러네‬‪Đúng nhỉ.‬
‪나비 씨랑 있으니까 재밌네‬‪Có cô Na Bi nên vui thật.‬
‪(나비) 이 인간‬‪Anh chàng này…‬
‪[어색한 웃음]‬
‪심장에 좀 해롭다‬‪làm mình mệt tim quá.‬
‪[나비의 어색한 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[나비의 헛기침]‬‪Nhẹ nhàng thôi.‬
‪- 가볍게‬ ‪- (나비) 가볍게‬‪Nhẹ nhàng thôi.‬ ‪Nhẹ nhàng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(나비) 어, 엄마‬‪Dạ, mẹ.‬
‪(정란) 딸, 이모가‬ ‪너 좋아하는 장조림 새로 했다는데‬‪Con gái. Dì mới làm‬ món thịt kho con thích. ‪- Mẹ gửi cho con nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪보내라 할까?‬‪- Mẹ gửi cho con nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪(나비) 아니, 저번에 준 것도‬ ‪아직 한참 남았어‬‪- Mẹ gửi cho con nhé?‬ ‪- Không cần đâu.‬ ‪Đồ ăn lần trước dì cho vẫn còn nhiều.‬
‪(정란) 남은 건 그냥 버리고‬‪Đồ còn thừa thì vứt đi.‬ Mai mẹ gửi đồ ăn mới cho.
‪내일 보내 줄 테니까 그거 먹어‬‪Đồ còn thừa thì vứt đi.‬ Mai mẹ gửi đồ ăn mới cho.
‪아, 뭐, 툭하면 버리래, 엄마는, 끊어‬‪Lúc nào mẹ cũng bắt vứt cả.‬ ‪Con cúp máy đây.‬
‪(정란) 뭐 때문에 또 배배 꼬이셨어?‬‪Có gì đâu mà khó chịu vậy?‬
‪귀한 딸내미 헌거 말고‬ ‪새거 먹으라는 건데?‬‪Mẹ chỉ muốn cho con gái rượu‬ ăn đồ tươi ngon thôi mà.
‪아무튼 됐어‬‪Không cần đâu ạ.‬
‪(정란) 너 집에는 언제 오게?‬‪Bao giờ con về nhà?‬
‪지하철로 한 시간이면 오면서‬‪Đi tàu điện ngầm mất có một tiếng‬ mà sao chả bao giờ về thế?
‪어떻게 한 번을 안 오니?‬‪Đi tàu điện ngầm mất có một tiếng‬ mà sao chả bao giờ về thế?
‪아, 그야 가면 아저씨 있으니…‬‪Vì ở nhà có chú…‬
‪아, 요즘 과제가 좀 많아, 내가‬‪Dạo này con có nhiều bài tập.‬
‪(나비) 똘이 잘 있어?‬‪Ttoli ngoan không mẹ?‬
‪(정란) 똘이는 맨날 언니 보고 싶다고‬ ‪낑낑거리지‬‪Ttoli lúc nào cũng nhõng nhẽo vì nhớ chị.‬
‪남친 데리고 와‬ ‪엄마가 맛있는 거 사 줄게‬‪Dẫn bạn trai về đây.‬ Mẹ mua đồ ăn ngon cho.
‪남친은 무슨‬‪Bạn trai gì chứ.‬
‪(정란) 뭐야, 헤어졌어?‬‪Sao? Chia tay rồi à?‬
‪나비야‬‪Na Bi à.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪엄마, 잠깐만, 나 끊어 봐‬‪Mẹ à, con cúp máy đây nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[아련한 음악]‬
‪(재언) 넌 왜 이름이 나비야?‬‪Sao tên cô lại là Na Bi?‬
‪[쓱쓱 그림을 그린다]‬
‪평생 꿀만 빨고 살라고‬‪Để cuộc đời tôi đầy mật ngọt.‬ ‪Mẹ và dì tôi đặt tên cho đấy.‬
‪(나비) 우리 이모랑 엄마랑 합작‬‪Để cuộc đời tôi đầy mật ngọt.‬ ‪Mẹ và dì tôi đặt tên cho đấy.‬
‪[나비의 웃음]‬‪Đùa thôi.‬
‪뻥이고‬‪Đùa thôi.‬
‪너 너새니얼 호손이라고 알아?‬‪Biết Nathaniel Hawthorne không?‬
‪우리 이모가 제일 좋아하는 작가인데‬‪Đó là nghệ sĩ mà dì tôi thích nhất.‬
‪그 사람이 이런 말을 했대‬‪Người đó từng nói thế này.‬
‪아, 이거 좀 오글거리는데‬‪Hơi sến một chút.‬
‪'행복은 나비와 같다'‬‪"Hạnh phúc giống như bươm bướm vậy.‬
‪'잡으려 하면 항상 달아나지만'‬‪Càng cố bắt lấy thì chúng càng xa tầm với,‬
‪'조용히 앉아 있으면‬ ‪스스로 너의 어깨에 내려와 앉는다'‬‪nhưng chỉ cần ngồi yên‬ ‪thì có thể chúng sẽ đậu lên vai".‬
‪그래서 내가 나비야‬‪Đó là tích của cái tên Na Bi.‬
‪별거 없지?‬‪Cũng thường nhỉ?‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪너무 좋은데?‬‪Tôi thích đấy.‬
‪[재언이 입바람을 후 분다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪(나비) 너는 그거 목에‬‪Trên cổ anh là…‬
‪나비인가?‬‪hình xăm bươm bướm à?‬
‪(재언) 응‬‪Ừ.‬
‪나비를‬‪Tôi thích…‬
‪좋아해‬‪bươm bướm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪다 됐다‬‪Xong rồi.‬
‪[재언이 펜을 툭 내려놓는다]‬
‪(나비) [웃으며] 귀엽다‬‪Dễ thương quá.‬
‪근데 이거 진짜 소원 맞아?‬‪Đây là nguyện vọng của anh thật à?‬
‪소원치고는 너무 소박한데?‬‪Nguyện vọng giản dị thật.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪다른 거?‬‪tôi ước điều khác nhé?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[재언이 피식 웃는다]‬
‪[나비가 살짝 웃는다]‬
‪(나비) [피식 웃으며] 어이없어‬‪Buồn cười quá.‬
‪뭐가?‬‪Gì vậy?‬
‪아니야‬‪Không có gì.‬
‪[재언이 라이터를 딸각 연다]‬ ‪[재언이 라이터를 탁 켠다]‬
‪[재언이 라이터를 탁 닫는다]‬
‪(나비) 오늘 달 예쁘다‬‪Trăng hôm nay đẹp quá.‬
‪[웃음]‬
‪(재언) 피울래?‬‪Hút không?‬
‪하나 남은 거 주는 거야‬‪Còn một điếu thôi.‬
‪(나비) 어…‬‪Chuyện là…‬ ‪tôi không hút thuốc.‬
‪나는 담배 안 피우는데…‬‪tôi không hút thuốc.‬
‪(취객) [술 취한 말투로] 저기요‬ ‪혹시 담배 하나만 빌…‬‪Anh gì ơi.‬ ‪Cho tôi xin điếu thuốc.‬
‪[웃으며] 아휴, 아, 술이 확 깨네‬‪Ôi trời.‬ ‪Tỉnh cả rượu.‬
‪저기요, 저 담배 하나만 빌려줘 봐요‬‪Anh này, cho tôi xin điếu thuốc nhé?‬
‪내가 나중에 우연히 만나면‬ ‪꼭 갚을게, 네?‬‪Sau này nếu có duyên gặp lại,‬ ‪tôi nhất định sẽ đền ơn anh.‬
‪(재언) 있긴 한데‬‪Thuốc thì còn một điếu…‬
‪(취객) 씨, 뭐야, 씨‬‪Trời đất, gì vậy chứ?‬
‪[재언이 라이터를 딸각 연다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪뭐야?‬‪Sao vậy?‬
‪왜 웃는데?‬‪Sao anh lại cười?‬
‪[재언이 라이터를 탁 켠다]‬
‪[재언이 라이터를 탁 닫는다]‬
‪[나비가 콜록거린다]‬
‪(재언) 괜찮아?‬ ‪[콜록거린다]‬‪Không sao chứ?‬
‪(나비) 어‬‪Ừ.‬
‪괜찮아‬‪Không sao.‬
‪나비 보러 갈래?‬‪Đi xem bươm bướm không?‬
‪나비가 어디 있는데?‬‪Xem bươm bướm ở đâu?‬
‪우리 집‬‪Ở nhà tôi.‬
‪나 잠깐 화장실 좀‬‪Tôi vào nhà vệ sinh một lát.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(재언) 뭐 해?‬‪Đang làm gì thế?‬
‪나도 보고 싶지‬‪Dĩ nhiên là nhớ rồi.‬
‪지금 잘 거야?‬‪Ngủ sớm vậy à?‬
‪[재언이 피식 웃는다]‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪(경준) 뭐야, 그래서 그냥 나왔다고?‬‪Gì vậy? Cứ thế mà đi về luôn à?‬
‪(경준) 그 뒤로 연락은?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Sau đó có liên lạc không?‬
‪(나비) 연락은 무슨‬‪Liên lạc gì chứ.‬
‪저 걔 이름도 몰라요‬ ‪난 내 이름 어원까지 밝혔는데‬‪Tên anh ta thì không biết,‬ ‪trong khi tên mình thì khai mất.‬
‪(민영) 답지 않게 큰 용기 냈는데‬ ‪안됐네‬‪Lâu lâu mới có dũng khí‬ ‪mà không thành, uổng nhỉ.‬
‪[나비의 한숨]‬
‪그건 또 뭔데?‬‪Đó là gì thế?‬
‪(나비) 아, 이거? 이거…‬‪Cái này ạ?‬ ‪À…‬
‪이거 아무것도 아니에요‬‪Không có gì đâu.‬
‪(경준) [손가락을 딱 튀기며] 사랑이네‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Là yêu.‬
‪아, 진짜, 그런 거 아니라고요‬‪Không phải thế đâu ạ.‬
‪- 그럼 뭔데?‬ ‪- (민영) 욕정?‬‪- Thế thì là gì?‬ ‪- Là dục?‬
‪아, 몰라요, 그냥‬‪Không biết nữa. Chỉ là…‬
‪재밌었어요‬‪Em thấy thú vị.‬
‪(경준) 뭐든 간에‬‪Không dễ gì gặp được người cuốn hút mình‬ ‪ngay lần đầu gặp đâu.‬
‪단번에 그렇게 끌리는 사람 만나는 게‬ ‪이게 쉬운 게 아니거든‬‪Không dễ gì gặp được người cuốn hút mình‬ ‪ngay lần đầu gặp đâu.‬
‪(민영) 아, 됐어‬ ‪여친 있는 거 같다며?‬‪Không dễ gì gặp được người cuốn hút mình‬ ‪ngay lần đầu gặp đâu.‬ ‪Thôi đi. Em bảo cậu ta có bạn gái mà.‬
‪아무튼 바람피우는 놈들은‬ ‪상종을 말아야 돼‬‪Không nên giao du với phường bướm ong.‬
‪아참, 과사 알바 공고 올려야 되는데‬‪À, còn phải đăng bài tuyển‬ ‪nhân viên bán thời gian cho khoa.‬
‪아니면 애들 좀 추려서 물어볼까?‬‪Hay tôi hỏi mấy đứa nhóc trong khoa nhỉ?‬
‪(경준) 그러자‬ ‪[민영의 헛기침]‬‪Cứ làm thế đi.‬
‪재언이 어때?‬‪Jae Eon thì sao?‬
‪(민영) 글쎄, 걔가 한다고 하겠어?‬‪Không biết nữa. Cậu ấy có nhận làm không?‬
‪내가 한번 꼬셔 볼게‬‪Để tôi thử chiêu dụ xem sao.‬
‪[경준이 살짝 웃는다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(솔) 안녕하십니까‬‪Chào thầy cô.‬
‪(경준) 어, 도레미파솔, 솔이 왔네‬‪Ồ, Đồ rê mi pha sol. Sol đến rồi.‬
‪[경준이 살짝 웃는다]‬ ‪[솔의 어색한 웃음]‬‪Ồ, Đồ rê mi pha sol. Sol đến rồi.‬
‪(솔) 저 오늘 교수님이랑 상담하러…‬‪Em đến gặp giáo sư xin tư vấn.‬
‪(민영) 아, 어, 둘이 같이 들어가‬‪Em đến gặp giáo sư xin tư vấn.‬ ‪Ừ, hai đứa cùng vào đi.‬
‪- (나비) 어… 둘이 같이?‬ ‪- (솔) 두, 둘이?‬‪- Cả hai…‬ ‪- Cả hai cùng vào ạ?‬
‪(나비) 아니, 아니요‬ ‪그, 솔이 먼저 해도 상관없는데, 네‬‪Không ạ. Sol vào trước cũng không sao.‬ ‪Cần gì mà tốn thời gian thế.‬
‪(민영) 뭐 하러 그래, 시간 아깝게‬‪Cần gì mà tốn thời gian thế.‬
‪둘 다 오늘 교환 학생 얘기잖아‬‪Hai đứa đều nói chuyện học trao đổi mà.‬
‪이 교수님 잔소리‬ ‪일대일이면 더 길어지는 거 알지?‬‪Giáo sư Lee sẽ cằn nhằn dai hơn‬ ‪nếu tư vấn cá nhân đấy, biết chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪(솔) 네‬‪Vâng.‬
‪(나비) 네‬‪Đúng ạ.‬
‪- (나비) 안녕히 계세요‬ ‪- (솔) 안녕히 계십시오‬‪Chào thầy cô.‬ ‪Em xin phép ạ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(경준) [웃으며] 하여간에 눈치가 없어‬‪Nể thật, người gì mà thiếu ý tứ.‬
‪왜? 뭐가?‬‪Sao?‬
‪(경준) 아, 나비‬‪Na Bi sợ bị so sánh với Sol‬ ‪nên mới ngại vào cùng mà.‬
‪솔이랑 비교될까 봐‬ ‪같이 들어가기 불편해하는 거잖아‬‪Na Bi sợ bị so sánh với Sol‬ ‪nên mới ngại vào cùng mà.‬
‪아, 그런 거였어?‬‪Thế à?‬
‪(이 교수) 다 센 곳들만 뽑아 왔네?‬‪Toàn chọn mấy trường top nhỉ.‬
‪나비 너 당장은 여기 다 안 돼‬‪Em không thể vào trường nào‬ ‪trong đây đâu, Na Bi ạ.‬
‪간당간당하다고, 너도 알지?‬‪Em không thể vào trường nào‬ ‪trong đây đâu, Na Bi ạ.‬ ‪Em cũng biết chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(이 교수) 못한다는 거 아니야‬ ‪잘하고 있는데‬‪Không phải cô chê em kém.‬ ‪Em cũng rất khá,‬
‪아, 티오가 워낙 적으니까‬‪chỉ là tỷ lệ chọi quá cao thôi.‬
‪[잔을 탁 놓으며] 당장‬ ‪이번 학기 성적부터 올려야 돼‬‪chỉ là tỷ lệ chọi quá cao thôi.‬ ‪Từ giờ phải nâng điểm trung bình lên.‬
‪더 열심히, 오케이?‬‪Chăm chỉ hơn, biết chưa?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(이 교수) [안경을 달그락 벗으며]‬ ‪그리고‬‪Vâng.‬ ‪Còn nữa, đi du học không phải là‬ ‪con đường duy nhất.‬
‪무조건 외국 나가는 게 답은 아니다‬‪Còn nữa, đi du học không phải là‬ ‪con đường duy nhất.‬
‪국내에 남는 게‬ ‪오히려 현명한 방법일 수도 있어‬‪Ở lại trong nước có khi lại sáng suốt hơn.‬
‪뭐, 여기 대학원도 괜찮아‬‪Học cao học trong nước cũng ổn mà.‬
‪사실 한국 사람한테‬ ‪한국만큼 편한 곳이 어디 있겠어‬‪Người Hàn cảm thấy thoải mái nhất‬ ‪khi ở Hàn Quốc.‬
‪안 그래?‬‪Không phải sao?‬
‪그, 그렇죠, 네, 그렇죠‬‪Đúng ạ.‬
‪(이 교수) 다음에‬ ‪다시 더 얘기해 보는 걸로 하고, 어?‬‪Lần sau lại bàn tiếp nhé.‬
‪솔이 넌 어쩔 생각이야?‬‪Sol, em tính thế nào?‬
‪아직 조교한테 리스트 안 넘겼다며?‬‪Em chưa nộp danh sách trường.‬
‪네, 아직 좀…‬‪Vâng. Em vẫn chưa nộp.‬
‪(이 교수) 아니, 당장 다음 학기에도‬ ‪갈 수 있는데 뭘 망설여?‬‪Em muốn thì có thể đi ở học kỳ sau mà.‬ ‪Còn chần chừ gì?‬
‪뭐, 말 못 할 사정이라도 있는 거야?‬‪Có chuyện gì khó nói à?‬
‪아니요, 그냥…‬‪Không ạ. Chỉ là…‬
‪곧 결정해서 말씀드릴게요, 교수님‬‪Em sẽ quyết định rồi báo với giáo sư sớm.‬
‪그래‬‪Được rồi. Em nên quyết định nhanh nhé.‬
‪이왕이면 난 서둘렀으면 한다‬‪Được rồi. Em nên quyết định nhanh nhé.‬
‪(이 교수) 시간 아깝잖아‬‪Chần chừ chỉ lãng phí thời gian.‬
‪떠나기 전에야‬ ‪여기랑 뭐가 다를까 싶지만‬‪Có thể em nghĩ ở nước ngoài‬ ‪không khác gì ở đây.‬
‪확실히 더 넓은 세상에서‬ ‪배울 수 있는 건 따로 있어, 응?‬‪Nhưng đi một ngày đàng học một sàng khôn.‬
‪정리를 참 잘해 왔어‬‪Danh sách này rất tốt đấy.‬
‪너 이거 가져가서 좀 보고‬ ‪빠른 시일 내로 마음 정해 봐‬‪Em cầm cái này về xem‬ ‪rồi quyết định nhanh nhé.‬
‪(솔) 네‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬‪Vâng.‬ ‪Sao ánh mắt của các em ảm đạm thế?‬
‪[이 교수의 못마땅한 신음]‬‪Sao ánh mắt của các em ảm đạm thế?‬
‪너희 둘 다 낯빛이 왜 이렇게 어둡니?‬‪Sao ánh mắt của các em ảm đạm thế?‬
‪한창 빛나야 할 청춘들이, 어?‬‪Đang độ thanh xuân phơi phới mà.‬
‪(이 교수) 너무 작업실에만‬ ‪처박혀 있지 마‬‪Đừng có ru rú trong phòng thực hành.‬
‪삶에 다양한 이벤트를‬ ‪많이많이 만들어야‬‪Phải tạo ra nhiều biến động trong đời‬
‪이게, 이게, 영감이 이게‬ ‪팍팍 살아나지 않겠어? 어?‬‪mới có thể khơi gợi nguồn cảm hứng.‬ ‪Hiểu chưa nào?‬
‪(솔) 네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[솔의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(솔) 아, 오늘도 영감 소리만‬ ‪한 백 번 하신 것 같다‬‪Hôm nay chắc phải nghe 100 lần‬ ‪từ "cảm hứng" rồi.‬
‪[솔의 한숨]‬‪Cậu cầm lấy mà xem.‬
‪(나비) 아이, 너 봐 봐, 한번‬‪Cậu cầm lấy mà xem.‬
‪어차피 너 필요하다 그러면‬ ‪파일 주려고 했었어‬‪Cậu cầm lấy mà xem.‬ ‪Tớ cũng định gửi cho cậu nếu cậu cần.‬
‪(솔) 고마워, 잘 볼게‬‪Cảm ơn cậu. Tớ sẽ xem cẩn thận.‬
‪(나비) 아, 근데 너무 부끄럽다‬‪Trời ơi, xấu hổ quá đi mất.‬
‪(솔) 뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪(나비) 아, 그냥 주제도 모르고‬ ‪높은 대학만 잔뜩 써 온 거‬‪Tớ không lượng sức mình,‬ ‪chỉ toàn chọn trường top.‬
‪부럽다, 윤솔, 갈 수 있는 데 많아서‬‪Ghen tị với cậu quá, Sol.‬ ‪Có nhiều lựa chọn thật.‬
‪[솔이 피식 웃는다]‬ ‪[솔이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(솔) 근데 꼭 나가는 게 답일까?‬‪Có phải ra nước ngoài‬ ‪là con đường duy nhất không?‬
‪솔직히 그냥 도망치는 거 아닌가‬ ‪싶기도 하고‬‪Thật lòng tớ nghĩ‬ ‪đó chỉ là cách trốn tránh.‬
‪- (나비) 너도 그런 생각…‬ ‪- (지완) 윤솔!‬‪Cậu cũng nghĩ thế à?‬ ‪Yun Sol!‬
‪[지완의 웃음]‬
‪(지완) 어? 나비랑 같이 있었네?‬‪Cậu ở cùng Na Bi à.‬ ‪Giáo sư nói gì?‬ ‪Sao lại chỉ gọi riêng hai cậu?‬
‪영감님이 뭐래?‬ ‪왜 너희들만 따로 부른 거야?‬‪Giáo sư nói gì?‬ ‪Sao lại chỉ gọi riêng hai cậu?‬
‪(나비) 아, 우리 그, 교환…‬‪Về chuyện trao đổi…‬
‪(솔) 아, 과제 아이디어 때문에‬‪Về chuyện trao đổi…‬ ‪Về ý tưởng bài tập.‬
‪- (지완) 과제 아이디어?‬ ‪- (솔) 응‬‪Về ý tưởng bài tập.‬ ‪Ý tưởng bài tập?‬
‪(지완) 아, 왜 나는 안 불러 주시고?‬ ‪이거 완전 차별 대우지, 어?‬‪Sao không gọi tớ?‬ ‪Thế này là phân biệt đối xử.‬
‪(솔) 아, 그냥 간단히 조언‬‪Cô chỉ khuyên mấy câu thôi.‬
‪우리 먼저 갈게‬‪Bọn tớ đi trước nhé.‬
‪(나비) 어, 어, 어, 가, 가‬‪Ừ. Đi đi. Chào.‬ ‪Chào Na Bi nhé.‬
‪(지완) 나비, 안녕‬‪Chào Na Bi nhé.‬
‪내가 진짜 그래도‬ ‪아이디어도 없는데…‬‪Tớ mới là người cạn ý tưởng này.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[지완의 웃음]‬
‪(솔) 오늘 왜 이렇게 이쁘게 입었어?‬‪Sao hôm nay mặc đẹp thế?‬ ‪Thế à? Đẹp à? May quá.‬
‪(지완) 진짜? 예뻐? 다행이다‬‪Thế à? Đẹp à? May quá.‬
‪(솔) 오늘 애들 만난다고‬ ‪신경 좀 썼어?‬‪Hôm nay đi chơi nên ăn diện à?‬
‪(지완) 아니, 그게‬‪À, chuyện đó…‬ ‪đáng lẽ mai tớ có buổi xem mắt,‬
‪나 원래 내일 하기로 했던‬ ‪소개팅 있잖아‬‪đáng lẽ mai tớ có buổi xem mắt,‬
‪아니, 그 사람이 갑자기‬ ‪자기 내일 급한 일이 생겼다고‬‪nhưng anh ta đột nhiên bảo‬ ‪mai có việc đột xuất‬
‪혹시 오늘 볼 수 없냐는 거야‬‪nên muốn đổi hẹn sang hôm nay.‬
‪아니면 한참 뒤에나‬ ‪볼 수 있을 것 같다고‬‪Không thì phải rất lâu mới gặp được.‬
‪근데 알지?‬ ‪원래 소개팅은 질질 끌면 안 되는 거‬‪Cậu cũng biết việc xem mắt‬ ‪không nên kéo dài thời gian mà.‬ ‪Thế nên tớ đồng ý gặp hôm nay.‬
‪그래서 그냥 알겠다고‬ ‪오늘 보자고 했어‬‪Thế nên tớ đồng ý gặp hôm nay.‬
‪(솔) 뭐?‬‪Sao? Thế cuộc hẹn với cả hội thì sao?‬
‪그럼 오늘 애들이랑 약속은 어쩌고?‬‪Sao? Thế cuộc hẹn với cả hội thì sao?‬
‪네가 애들한테 잘 좀 말해 줘라‬‪Cậu nói khéo giúp tớ đi.‬
‪야, 나 원래 가기 싫었는데‬ ‪네가 보자고 난리 쳐서…‬‪Này. Tớ vốn không muốn đi‬ ‪nhưng vì cậu nên mới đi.‬
‪아, 알지, 알지‬ ‪아, 진짜 미안해, 솔아‬‪Tớ biết chứ. Xin lỗi cậu lắm mà.‬
‪(지완) 아, 근데‬ ‪너까지 안 간다 그러면‬‪Nếu cả cậu cũng không đi,‬
‪나 애들한테‬ ‪두 배로 욕먹는단 말이야, 응, 응?‬‪tớ sẽ bị nguyền rủa gấp đôi mất, nhé?‬
‪- (지완) 응? 아, 솔아, 제발‬ ‪- (솔) 하, 진짜…‬‪- Sol à, xin cậu đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪- 진짜, 알겠어, 이거 놔‬ ‪- (지완) [웃으며] 사랑해‬‪Được rồi.‬ ‪Yêu cậu quá!‬
‪(지완) 내가 이 소개팅남이랑 잘되면‬ ‪너도 완전 좋은 사람 소개시켜 줄게‬‪Nếu lần gặp này ổn,‬ ‪tớ cũng sẽ giới thiệu người tốt cho cậu.‬
‪필요 없거든?‬‪Không cần đâu.‬
‪(지완) 아, 왜!‬‪Ồ, thôi mà.‬
‪[감성적인 음악이 들려온다]‬ ‪[기계음이 요란하다]‬
‪[탁탁 소리가 들린다]‬
‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬ ‪[기계음이 요란하다]‬
‪[탁탁 소리가 들린다]‬
‪(남학생8과 여학생5)‬ ‪- 어? 선배님, 어쩐 일이세요‬ ‪- 선배님, 안녕하세요‬‪- Tiền bối đến có việc gì ạ?‬ ‪- Chào chị.‬
‪[후배들이 인사한다]‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Chào chị.‬
‪하던 거 마저 해‬‪- Cứ làm việc đang làm đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(후배들) 네‬‪- Cứ làm việc đang làm đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들이 두런거린다]‬‪Đã đẽo xong rồi đây.‬
‪[작업실이 분주하다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(이 교수) 당장‬ ‪이번 학기 성적부터 올려야 돼‬‪Từ giờ phải nâng điểm trung bình lên.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[빛나의 한숨]‬
‪(빛나) 그래서? 진짜 야작 하게?‬‪Sao nào? Cậu định làm cả đêm thật à?‬
‪[한숨]‬‪Ừ.‬
‪이러다 마감 못 할 것 같아서‬‪Không thì chắc sẽ làm không kịp.‬
‪[그림을 쓱쓱 그리며] 진도가‬ ‪영 안 나가‬‪Mãi không tiến triển gì.‬
‪(빛나) 작업 안 풀릴 땐 술인데‬‪Những lúc bí bách thì cần phải nhậu.‬
‪나 애들이랑 술 마시러 갈 건데‬‪Cả hội sẽ đi nhậu với khóa dưới.‬
‪너 후배들 하나도 모르잖아‬‪Cậu có quen hậu bối nào đâu.‬
‪갤러리전 어시스트는 어떡하려고?‬‪Còn phải chọn trợ lý triển lãm mà?‬
‪너 그러다가‬‪Cứ thế này, cậu sẽ là người đầu tiên‬ ‪trong khoa một mình cân hết.‬
‪조소과 설립 이래에‬ ‪최초로 작업 혼자 하는 수가 있다?‬‪Cứ thế này, cậu sẽ là người đầu tiên‬ ‪trong khoa một mình cân hết.‬
‪아, 됐다, 됐어‬‪Khỉ thật. Thôi bỏ đi.‬
‪그러면서 새 차는 무슨‬‪Kiểu này đừng hòng có bồ mới.‬
‪간다‬‪Đi đây.‬
‪맘 바뀌면 연락해‬‪Đổi ý thì gọi cho tớ.‬
‪(나비) 어‬‪Ừ.‬
‪[빛나가 뚜껑을 툭 덮는다]‬‪Chơi vui nhé.‬
‪재밌게 놀아‬‪Chơi vui nhé.‬ ‪Hơn bất cứ ai!‬
‪(빛나) 누구보다!‬‪Hơn bất cứ ai!‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[펜대가 툭 떨어진다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪(나비) 하이‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[바코드 인식음]‬‪Hết 14.000 won.‬
‪(점원) 만 4천 원입니다‬‪Hết 14.000 won.‬ ‪Đây ạ.‬
‪(나비) 여기요‬‪Đây ạ.‬
‪[카드 단말기 작동음]‬
‪(나비) 그 남자다‬‪Là anh chàng đó.‬
‪(나비) 잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(나비) 도서관에 이어 계속‬‪Hết ở thư viện rồi lại tới đây.‬
‪이 정도면 중증이다‬‪Mình bị cảm nắng nặng lắm rồi.‬
‪[휴대전화 메시지 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪(빛나)‬‪Không đến thật à?‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪어, 빛나야, 어디로 가면 돼?‬‪Ừ, Bit Na à, hẹn ở đâu thế?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪또 보네?‬‪Lại gặp nhau rồi.‬
‪너 왜 여기…‬‪Anh… Sao anh lại ở đây?‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Anh… Sao anh lại ở đây?‬
‪- (빛나) 왔어?‬ ‪- (재언) 응‬‪Đến rồi à.‬ ‪- Ừ, tôi vào trước nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 나 먼저 들어간다‬ ‪- (빛나) 응‬‪- Ừ, tôi vào trước nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(빛나) 쟤가 걔야‬‪Cậu ta là hậu bối…‬
‪너랑 술 먹어 보고 싶다 했던 후배‬‪muốn uống rượu cùng cậu đấy.‬
‪(나비) 아…‬‪Ra vậy.‬
‪[사람들이 시끌시끌하다]‬‪Nhìn đi! Cậu toi đời rồi.‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪(재언) 야, 여기도 고인 물 다 됐다‬‪Trời ơi, ở đây toàn các bô lão.‬
‪- (세영) 어유‬ ‪- (진수) 고인 물‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Các bô lão!‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬ ‪(빛나) 선배들이 지겹냐?‬ ‪선배들이 지겨워?‬‪Các bô lão!‬ ‪Chán ghét các tiền bối lắm à?‬
‪(세영) 아닙니다!‬‪Không hề ạ!‬
‪[저마다 말한다]‬
‪[빛나의 힘주는 신음]‬
‪(빛나) 그래도 오늘은 유입 있잖아‬‪Hôm nay có người mới.‬
‪그, 비싼 걸음 하셨으니까 잘들 모셔라‬‪Mời gãy lưỡi mới được đấy,‬ ‪liệu mà đón tiếp hẳn hoi.‬
‪[사람들의 박수와 환호]‬
‪얘는 유나비, 얘는 박재언‬‪Đây là Yu Na Bi, còn đây là Park Jae Eon.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(나비) 박재언‬‪Park Jae Eon…‬
‪아…‬‪À…‬ ‪Thì ra tên cậu ấy là Park Jae Eon.‬
‪(나비) 그의 이름은 박재언이었다‬ ‪[나비가 대답한다]‬‪Thì ra tên cậu ấy là Park Jae Eon.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(빛나) 뭐야, 표정이 왜 그래?‬‪Vẻ mặt gì đây?‬
‪둘이 아는 사이야?‬‪Hai người quen nhau à?‬
‪(나비) 아니, 오늘 처음 봤는데?‬‪Đâu có.‬ ‪- Hôm nay mới gặp lần đầu.‬ ‪- Sao? Gặp lần đầu?‬
‪(세훈) 응? 오늘 처음 본다고?‬‪- Hôm nay mới gặp lần đầu.‬ ‪- Sao? Gặp lần đầu?‬
‪(빛나) 얘네 크로스로 휴학해서 그래‬‪Do cậu ấy bảo lưu.‬
‪그리고 유나비가 학교 행사를‬ ‪너무 안 나오기도 했고‬‪Yu Na Bi thì không tham gia‬ ‪các sự kiện của trường.‬
‪- (진수) 맞아요, 누나 맨날 안 나오고‬ ‪- (여학생6) 진짜‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Đúng, chả đời nào tới.‬ ‪- Cậu thì lúc nào cũng tới.‬
‪(재언) 안녕‬ ‪[사람들이 두런거린다]‬‪Chào cậu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[어색하게 웃으며] 어, 안녕‬‪Ừ. Chào cậu.‬
‪(세영) 으아, 나 설렜어, 아, 나 설레‬ ‪아, 설렜어‬‪Trời đất ơi, tim tôi đập loạn lên rồi!‬
‪- (진수) '어, 안녕', '안녕', '안녕'‬ ‪- (성윤) '안녕'‬ ‪[세영의 웃음]‬‪Trời đất ơi, tim tôi đập loạn lên rồi!‬ ‪"Ừ. Chào cậu".‬ ‪Rung rinh chết mất!‬
‪(재언) 박재언이야‬ ‪후배지만 말 놓을게‬‪Tôi là Park Jae Eon.‬ ‪Là hậu bối nhưng sẽ xưng hô thoải mái.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(빛나) 얘 우리랑 동갑이야‬‪Cậu ấy bằng tuổi bọn mình.‬
‪(세영) 원래 K대 경영이었는데‬‪Cậu ấy đỗ khoa kinh doanh ở Đại học K‬
‪[술을 조르르 따르며] 조소과 오려고‬ ‪수능 다시 쳤대요‬‪nhưng muốn vào khoa điêu khắc nên thi lại.‬
‪아, 그렇구나‬‪nhưng muốn vào khoa điêu khắc nên thi lại.‬ ‪Ra là thế.‬
‪(재언) 나는 너 본 적 있는데‬‪Tôi thì đã gặp cậu rồi.‬
‪어?‬‪Sao?‬
‪그, 어, 어디, 어디서?‬‪Gặp… ở đâu cơ?‬
‪학교에서‬‪Ở trường ấy.‬
‪[나비와 재언의 웃음]‬
‪- 내가 같이 술 마시고 싶다고 했잖아‬ ‪- (빛나) 그랬지‬‪Tôi bảo muốn đi uống với cậu mà.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(빛나) 드디어 둘이 안면을 트네‬‪Cuối cùng hai người cũng gặp nhau.‬
‪(재언) 반가워‬‪Hân hạnh.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(나비) 어, 어, 반가워‬‪Ừ. Hân hạnh.‬
‪(나비) 운명이니 사랑이니‬‪Là định mệnh hay là tình yêu,‬
‪이제 그따위 것 다 안 믿지만‬ ‪[함께 건배한다]‬‪giờ đây tôi không còn tin‬ những thứ đó nữa.
‪[시끌시끌하다]‬
‪그래도 솔직히 이 상황은 너무‬‪ Nhưng thật lòng mà nói, tình huống này…‬
‪비현실적이잖아‬‪không giống hiện thực.‬
‪[친구3의 웃음]‬ ‪(친구4) 아니, 그 교수님‬ ‪과제를 너무 많이 내 줘‬‪Giáo sư đó giao cả núi bài tập.‬ ‪Mệt mỏi lắm.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪나 너무 힘들어‬‪Giáo sư đó giao cả núi bài tập.‬ ‪Mệt mỏi lắm.‬
‪(친구5) 수강 신청 폭망‬‪Giáo sư đó giao cả núi bài tập.‬ ‪Mệt mỏi lắm.‬ ‪Chọn nhầm khóa học rồi.‬
‪[친구들의 웃음]‬ ‪(친구4) 저번 학기 너 들었잖아‬ ‪왜 얘기를 안 해 줬어?‬‪Chọn nhầm khóa học rồi.‬ ‪Cậu học rồi, sao không nói tớ?‬ ‪- Ji Wan vẫn chưa nhắn lại à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(친구3) 지완이 아직도 답 없어?‬‪- Ji Wan vẫn chưa nhắn lại à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(솔) 어‬‪- Ji Wan vẫn chưa nhắn lại à?‬ ‪- Ừ.‬
‪톡을 안 읽네, 아직 같이 있나 봐‬‪Chưa đọc tin nhắn. Chắc vẫn đang xem mắt.‬
‪[친구들의 탄성]‬‪Ồ. Bảo là ăn nhanh rồi tới mà.‬ ‪Chắc cuộc gặp gỡ khá ổn.‬
‪(친구5) 빨리 밥만 먹고 온다더니‬ ‪분위기 좋은가 보네?‬‪Ồ. Bảo là ăn nhanh rồi tới mà.‬ ‪Chắc cuộc gặp gỡ khá ổn.‬ ‪Này, lúc nào mà chẳng thế.‬
‪(친구4) 야, 분위기야 맨날 좋지‬‪Này, lúc nào mà chẳng thế.‬
‪남자애들 웬만하면‬ ‪다 지완이 좋아하잖아‬‪Bọn con trai đều thích Ji Wan mà.‬
‪(친구5) 아씨, 부러운 년‬‪Bọn con trai đều thích Ji Wan mà.‬ ‪Ghen tị quá.‬
‪아, 고딩 때도 축제 때 남자들이‬ ‪서지완 번호만 따 갔었잖아‬‪Hồi lễ hội cấp ba, bọn con trai‬ ‪cũng chỉ xin số Ji Wan.‬
‪(친구3) 그래도 이 정도면‬ ‪완이도 남자 괜찮은가 본데?‬‪Nhưng đến muộn thế này,‬ ‪có lẽ cậu ấy cũng thích người ta.‬
‪[친구들의 웃음]‬ ‪(친구5) 괜찮으면 뭐 하냐?‬‪Thích rồi sao?‬ ‪Được một tháng là lại than chán.‬
‪- 한 달이면 또 지겹다고 난리 칠걸?‬ ‪- (친구4) 아, 맞아‬‪Thích rồi sao?‬ ‪Được một tháng là lại than chán.‬ ‪Đúng thế thật.‬
‪[친구5의 웃음]‬ ‪(친구4) 오죽하면‬‪Đúng thế thật.‬ ‪Mong ước của cậu ấy là đi du lịch‬ ‪kỷ niệm một năm hẹn hò đấy.‬
‪남자 친구랑 1주년 여행 가는 게‬ ‪소원인 애야, 걔가‬‪Mong ước của cậu ấy là đi du lịch‬ ‪kỷ niệm một năm hẹn hò đấy.‬
‪[친구들의 웃음]‬ ‪(친구3) 진짜?‬‪Mong ước của cậu ấy là đi du lịch‬ ‪kỷ niệm một năm hẹn hò đấy.‬ ‪- Đáng yêu quá.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (친구4) 귀여워‬ ‪- (친구5) 귀여워‬ ‪[진동 벨이 울린다]‬‪- Đáng yêu quá.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(솔) 아, 내가 가져올게‬‪- Tớ đi lấy đồ nhé.‬ ‪- Tớ đi nữa. Mình cậu đâu có bê hết.‬
‪(친구3) 같이 가, 많아서 혼자 힘들어‬‪- Tớ đi lấy đồ nhé.‬ ‪- Tớ đi nữa. Mình cậu đâu có bê hết.‬
‪아니야, 그, 돼‬‪Không cần đâu. Tớ bê được.‬
‪너희들 얘기하고 있어‬‪Các cậu cứ nói chuyện đi.‬
‪[친구들이 두런거린다]‬‪Phải rồi, vậy chuyện là thế nào?‬ ‪Anh ta có bạn gái.‬
‪[솔과 주혁의 놀란 신음]‬
‪[솔의 아파하는 신음]‬
‪[놀란 신음]‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪어, 어떡해‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪(솔) 아휴‬
‪아휴, 죄송해요‬‪Ôi, xin lỗi anh.‬
‪괜찮습니다, 안 다치셨어요?‬‪Tôi không sao.‬ ‪Cô không bị thương chứ?‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪아, 핸드폰 보느라…‬‪Tôi mải nhìn điện thoại.‬
‪(주혁) 괜찮습니다‬ ‪[한숨]‬‪Tôi không sao đâu.‬
‪(함께) ♪ 신난다, 재미난다 ♪‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vui quá! Thú vị quá! Trò chơi chết chóc!‬
‪♪ 더 게임 오브 데스 ♪‬‪Vui quá! Thú vị quá! Trò chơi chết chóc!‬
‪(세영) 3, 1!‬‪Ba! Một!‬
‪- (진수) 2‬ ‪- (세영) 2, 3!‬‪- Hai.‬ ‪- Ba!‬
‪[진수의 비명]‬ ‪[세영의 환호]‬‪- Hai.‬ ‪- Ba!‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬
‪(재언) 모자 벗자, 진수야‬ ‪[진수의 속상한 신음]‬‪Bỏ mũ ra.‬
‪(빛나와 세훈)‬ ‪- 야, 자, 자, 자, 머리 끈 있습니다‬ ‪- 야, 벗겨, 벗겨‬‪- Nào. Dây cột tóc đây.‬ ‪- Bỏ mũ đi.‬
‪(빛나) 야자수로 올려 주세요‬‪- Nào. Dây cột tóc đây.‬ ‪- Bỏ mũ đi.‬ ‪Cột thành cây dừa đi.‬
‪(진수) [애교스럽게] 아, 형‬ ‪아, 아, 아, 형, 살살, 응? 살살‬ ‪[소란스럽다]‬‪Cột thành cây dừa đi.‬ ‪Nhẹ tay thôi, nhé?‬
‪(나비) 박재언은 재밌다‬‪Park Jae Eon thú vị quá.‬
‪(빛나) [웃으며] 야, 야, 너 곱다‬‪Chà, cậu xinh quá.‬
‪- (진수) 형‬ ‪- (재언) 미안해‬ ‪[진수의 속상한 신음]‬‪Jae On à!‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪- (세영) 와!‬ ‪- (재언) 갔다 오자‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Rồi đấy.‬
‪(빛나) 너무 잘 어울린다‬‪Rồi đấy.‬ ‪Hợp quá luôn còn gì!‬
‪(세훈) 쉿, 쉿…‬ ‪[빛나의 놀란 신음]‬‪Hợp quá luôn còn gì!‬
‪[세훈의 헛기침]‬ ‪[빛나의 웃음]‬
‪[진수의 난처한 신음]‬
‪(진수) 저, 지, 진짜 죄송한데‬‪Rất xin lỗi các cô…‬
‪(손님4) 아, 술 한잔 달라고요?‬‪À, anh muốn xin một ly rượu nhỉ?‬
‪(진수) 아니요‬‪Không ạ.‬
‪저, 괜찮으시면‬‪Nếu không phiền…‬
‪씨…‬
‪제 춤 한 번만 봐 주실 수 있을까요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪cô có thể xem tôi nhảy không?‬
‪아, 얼굴 가리지 말라고!‬‪Đừng có che mặt.‬
‪(빛나) 자, 파이브, 식스‬ ‪세븐, 에이트!‬‪- Năm, sáu, bảy, tám!‬ ‪- Trò đùa nhảm nhí vào tay Park Jae Eon‬
‪(나비) 짓궂은 장난도‬ ‪박재언이 하면 유쾌하다‬ ‪[사람들의 환호와 박수]‬‪- Năm, sáu, bảy, tám!‬ ‪- Trò đùa nhảm nhí vào tay Park Jae Eon‬ ‪cũng thành thú vị.‬
‪[사람들의 환호]‬‪cũng thành thú vị.‬
‪(세영) 돌려라, 돌려!‬‪Vặn người đi nào!‬
‪(빛나) 저게 뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[빛나의 웃음]‬
‪[소란스럽다]‬
‪[사람들의 환호]‬
‪[진수의 민망한 신음]‬‪Thôi mà!‬
‪[빛나의 웃음]‬ ‪(진수) 이씨, 짜증 나‬‪Thật là ngu ngốc.‬
‪(세영) 어, 삐졌어?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Ôi, giận rồi à?‬
‪- 원래 잘 웃는구나‬ ‪- (진수) 게임 한 번 더 해요‬‪Ra là cậu ấy hay cười.‬ ‪- Chơi lần nữa đi.‬ ‪- Hả?‬
‪- 뭐가?‬ ‪- (나비) 어? 아, 아니야‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪- Chơi lần nữa đi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Uống đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- À, không có gì.‬ ‪- Nào, uống đi nào.‬
‪(세훈) 짠, 짠, 짠, 짠‬‪- À, không có gì.‬ ‪- Nào, uống đi nào.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(빛나) 메롱‬‪Lêu lêu.‬
‪(세훈) 자, 짠, 짠, 짠, 짠, 짠‬ ‪짠, 짠, 짠, 짠, 짠‬‪Nào. Cạn ly đi!‬
‪(함께) 짠!‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪(재언) [작은 소리로] 진수야, 저거‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪- (진수) 어?‬ ‪- (재언) 저것 좀…‬‪Đưa tôi cái kia.‬
‪[사람들이 두런거린다]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[세훈이 시원한 숨을 내뱉는다]‬‪- Này, tập trung lại đây.‬ ‪- Sao?‬
‪(세훈) [작은 목소리로] 야, 야‬ ‪모여 봐, 모여 봐‬‪- Này, tập trung lại đây.‬ ‪- Sao?‬
‪- (세훈) 모여 봐, 빨리‬ ‪- (세영) 왜요?‬‪- Này, tập trung lại đây.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hai đứa vô lại làm trò đó‬ ‪ở phòng hội sinh viên là ai thế?‬
‪(세훈) 저번 학기에 학생회실에서‬ ‪그 짓 했다는 새끼들‬‪Hai đứa vô lại làm trò đó‬ ‪ở phòng hội sinh viên là ai thế?‬
‪누구냐?‬‪Hai đứa vô lại làm trò đó‬ ‪ở phòng hội sinh viên là ai thế?‬
‪(진수) 그럼 그, 쓰레기통에서‬ ‪콘돔 나왔다는 거 진짜예요?‬‪Vậy thật sự có bao cao su‬ ‪trong thùng rác sao?‬
‪- (세영) 아, 더러워!‬ ‪- (세훈) 쉿‬‪Tởm chết đi được!‬
‪- (성윤) 그럼 그, 소, 소파에서…‬ ‪- (세훈) 쉿!‬‪Làm trên sofa…‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(성윤) 그, 그런 거야?‬‪Làm trên sofa luôn à?‬
‪(세훈) 솔직하게 불어라‬‪Khôn hồn thì nhận tội đi. Lẽ nào là…‬
‪혹시…‬‪Khôn hồn thì nhận tội đi. Lẽ nào là…‬
‪(빛나) 궁예 그만해라, 여기엔 없다‬‪Đừng bày đặt làm thám tử.‬ ‪Hội này không có ai cả.‬
‪(세훈) 없다고?‬‪Không có?‬
‪그건 누군지 안다는 소리인데?‬‪Cậu biết đó là ai à?‬
‪야, 누군데, 누군데?‬ ‪[규현이 짜증 낸다]‬‪- Ai thế?‬ ‪- Bỏ ra.‬
‪- (진수) 누군데요, 선배?‬ ‪- (세영) 누구예요, 언니?‬‪- Là ai thế ạ?‬ ‪- Ai thế?‬
‪(빛나) 아, 진짜‬ ‪[빛나가 젓가락을 탁 놓는다]‬‪- Là ai thế ạ?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪Đúng thật là.‬
‪너희 아직도 모르겠어?‬‪Mọi người vẫn chưa biết à?‬
‪- 최민우잖아‬ ‪- (세영) 헐!‬‪Choi Min U đấy.‬ ‪Trời đất!‬
‪(진수) 여친 정아 선배잖아요‬‪- Bạn trai của chị Jeong A.‬ ‪- Nghĩa là cùng Jeong A…‬
‪(세훈) 야, 그럼 정아랑 최민우가…‬‪- Bạn trai của chị Jeong A.‬ ‪- Nghĩa là cùng Jeong A…‬
‪정아랑 그랬겠니?‬ ‪당연히 다른 애랑 잤지‬‪Sao có thể cùng Jeong A chứ?‬ ‪Dĩ nhiên là ngủ cùng đứa khác.‬
‪[사람들의 당황한 신음]‬‪Cắm sừng cậu ấy sao?‬
‪(세훈) 심지어 바람이라고?‬ ‪최민우 이 미친 새…‬‪Cắm sừng cậu ấy sao?‬ ‪Thằng Choi Min U điên rồi!‬
‪아니, 정아같이 예쁜 애 두고 왜?‬‪Sao có thể làm vậy với Jeong A?‬
‪(세영) 정아 언니 불쌍해‬‪Chị ấy thật đáng thương.‬
‪(빛나) 원래 예쁜 애들 중에‬ ‪실속이 떨어지는 경우가 좀 있거든‬‪Người xinh đẹp vốn dĩ là vậy đấy,‬ ‪mắt nhìn người rất tệ.‬
‪변별력이 떨어지거든‬‪Người xinh đẹp vốn dĩ là vậy đấy,‬ ‪mắt nhìn người rất tệ.‬
‪(진수) [박수 치며] 역시 빛나 패치‬ ‪빛나 패치, 패치, 패치‬‪Quả nhiên là Bản tin Bit Na.‬ ‪Bản tin Bit Na xịn nhất!‬
‪- (빛나) 오버하지 마‬ ‪- (세훈) 야, 야, 야‬‪Quả nhiên là Bản tin Bit Na.‬ ‪Bản tin Bit Na xịn nhất!‬ ‪Đừng có lố.‬
‪(세훈) 야, 내가 술 한잔 따라 줄게‬ ‪[빛나가 호응한다]‬‪Để tôi mời cậu.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Nhạt nhẽo nhỉ?‬
‪[작은 목소리로] 재미없지?‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Nhạt nhẽo nhỉ?‬
‪- (규현) 믿을 만한 거 맞냐?‬ ‪- 나갈까?‬‪- Tin chuẩn không đấy?‬ ‪- Chuồn không?‬
‪- (나비) [작은 목소리로] 뭐래‬ ‪- (세훈) 아이씨, 야, 빠져! 진짜‬‪- Tin chuẩn không đấy?‬ ‪- Chuồn không?‬ ‪- Nực cười.‬ ‪- Tránh ra đi.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Thêm rượu!‬ ‪- Ai uống hết rồi nào?‬
‪(세훈) 아, 빠져, 진짜‬‪- Tôi!‬ ‪- Nghỉ một lát đi.‬
‪- (세훈) 됐어요, 됐어요, 예‬ ‪- (빛나) 감사합니다‬ ‪[종업원이 말한다]‬‪- Tôi!‬ ‪- Nghỉ một lát đi.‬ ‪- Đây này.‬ ‪- Cảm ơn bạn yêu.‬
‪- (세영) 최고, 최고‬ ‪- (진수) 누나, 어떻게 알았어요?‬‪- Đây này.‬ ‪- Cảm ơn bạn yêu.‬ ‪- Cậu là tốt nhất.‬ ‪- Thế sao cậu biết?‬
‪- (재언) 저기요‬ ‪- (종업원) 네?‬‪- Này cô.‬ ‪- Dạ?‬
‪이거 떨어뜨렸어요‬‪Cô làm rơi đấy.‬ ‪À, cảm ơn anh.‬
‪(종업원) 아, 감사합니다‬‪À, cảm ơn anh.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(빛나) 쟤 좀 봐라?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Xem cậu ta kìa.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(재언) 웃으니까 좀 달라서‬‪Khi cười trông cô hơi khác.‬
‪나 잠깐 화장실 좀 갔다 올게‬‪Tớ đi vệ sinh một lát nhé.‬ ‪Được rồi.‬
‪(빛나) 응‬‪Được rồi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪왜 이렇게 기분이 더럽지?‬‪Sao mình lại khó chịu vậy chứ?‬
‪작업이나 하러 가야겠다‬‪Thôi, về làm bài thực hành tiếp vậy.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Thôi, về làm bài thực hành tiếp vậy.‬
‪(재언) 아이스크림 사러 갈 건데‬ ‪같이 갈래?‬‪Tôi định đi mua kem.‬ ‪Cùng đi không?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(재언) 뭐 먹을래?‬‪Cậu muốn ăn gì?‬
‪이거?‬‪Cái này?‬ ‪Không.‬
‪(나비) 아니‬‪Không.‬
‪씁, 그럼…‬‪Thế thì…‬
‪(재언) 이거?‬‪loại này nhé?‬
‪(나비) 아니‬‪Không.‬
‪이거‬‪Cái này.‬
‪[웃음]‬
‪왜 웃어?‬‪Sao cậu lại cười?‬
‪귀여워서‬‪Vì cậu dễ thương.‬
‪뭐래‬‪Nói gì thế?‬
‪(재언) 스타일이 바뀌었네?‬‪Phong cách của cậu hơi khác rồi nhỉ.‬
‪[말소리가 들린다]‬‪Này, cậu làm gì thế?‬
‪(고교생1) 내일 야자‬ ‪야자 째고 피방 고?‬ ‪[고교생2가 말한다]‬‪Cúp học đi chơi điện tử đi.‬
‪(고교생1) 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh chị!‬
‪(재언) 왜 나 모른다고 했어?‬‪Sao lại giả vờ không quen tôi?‬
‪(나비) 아…‬‪À…‬
‪그, 당, 당황해서?‬‪Vì lúc đó tôi hơi hoảng.‬
‪사실 너 안다고 하는 것도‬ ‪좀 이상하지 않아?‬‪Nếu nói quen cậu từ trước thì cũng hơi kỳ.‬
‪난 네 이름도 나이도 모르는데‬‪Tôi có biết tên tuổi của cậu đâu.‬
‪(재언) 그러게 왜 갑자기 그냥 갔어‬‪Sao hôm đó lại đột nhiên bỏ về?‬
‪(나비) 취해서, 취해서‬ ‪[재언이 살짝 웃는다]‬‪Vì tôi say. Vậy thôi.‬
‪아, 아무튼‬ ‪그때 내가 했던 얘기는 그냥 다‬‪Tóm lại, những chuyện hôm đó tôi nói…‬
‪잊어버려‬‪Cậu cứ quên hết đi.‬
‪(재언) 그날 뭐?‬‪Hôm đó thì sao?‬
‪별거 없었잖아‬‪Cậu có nói gì mấy đâu.‬
‪아…‬‪À…‬
‪아, 아무튼‬‪Tóm lại là thế đi.‬
‪(재언) 걱정 마, 말 안 해‬‪Đừng lo. Tôi không nói với ai đâu.‬
‪어‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ừ.‬
‪(재언) 안 지웠네?‬‪Cậu không xóa đi nhỉ.‬
‪아, 이거?‬‪À, cái này sao?‬
‪어, 그러니까‬ ‪[나비의 멋쩍은 웃음]‬‪Đúng thế nhỉ.‬
‪(나비) 씻었는데도 안 지워지더라‬‪Tôi rửa rồi mà nó không trôi.‬
‪(재언) 이상하다?‬‪Lạ nhỉ.‬
‪수성 펜이었는데‬‪Chỉ là mực nước thôi.‬
‪(나비) 아, 그래?‬‪Thế à?‬
‪신기하네‬‪Thần kỳ thật.‬
‪[재언이 나비를 탁 잡는다]‬
‪나 다시 안 보고 싶었어?‬‪Cậu không muốn gặp lại tôi à?‬
‪뭐…‬‪Thì…‬
‪딱히?‬‪Cũng không hẳn.‬
‪(나비) 좀 놀라긴 했지‬‪Nhưng hôm nay tôi hơi giật mình.‬
‪다시는 못 볼 줄 알았으니까‬‪Vì tưởng sẽ không gặp lại cậu nữa.‬
‪난 좋았는데‬‪Tôi thì rất vui đấy.‬
‪너 다시 봐서‬‪Vì được gặp lại cậu.‬
‪[붕붕 소리가 들린다]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[술병을 후후 분다]‬
‪(세훈) [술 취한 말투로] 어?‬ ‪스톱, 스톱, 스톱, 스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪[세훈의 의심스러운 신음]‬
‪왜 둘이 같이 들어오는 걸까요?‬‪Sao hai người lại cùng nhau đi vào?‬
‪(재언) 아이스크림 사 왔어‬‪Tôi mua kem về này.‬
‪(세훈과 세영)‬ ‪- 아이스크림? 어, 아이스크림, 오케이‬ ‪- 와, 아이스크림‬‪Tôi mua kem về này.‬ ‪Kem!‬
‪- (세훈) 아이스크림 먹어야지‬ ‪- (세영) 아이스크림, 아이스크림‬ ‪[저마다 말한다]‬
‪(세훈) 원래 사랑의 시작은‬ ‪아이스크림부터 시작이지‬‪Tình yêu vốn dĩ bắt đầu từ kem.‬
‪[세훈의 옅은 웃음]‬‪Tình yêu vốn dĩ bắt đầu từ kem.‬
‪(빛나) 나와!‬‪Lại đây!‬
‪야, 한 대 피우러 가자‬‪Này. Đi hút một điếu đi.‬
‪(재언) 응, 너도 갈래?‬‪Ừ.‬ ‪Cậu cũng đi nhé?‬
‪(빛나) 얘는 담배 안 피워‬‪Cậu ấy không hút thuốc.‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪[세영이 말한다]‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Ra ngoài cẩn thận nhé.‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪하, 진짜‬‪Khỉ thật…‬
‪[솔이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[솔의 미안한 숨소리]‬
‪(솔) 아, 이거 제 연락처예요‬‪Đây là số điện thoại của tôi.‬
‪여기로 계좌 번호랑 금액 알려 주시면‬ ‪바로 보상하겠습니다‬‪Anh nhắn số tài khoản ngân hàng‬ ‪cho tôi nhé. Tôi sẽ bồi thường.‬
‪네, 연락드리겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ liên lạc với cô.‬
‪[솔의 미안한 숨소리]‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật lòng xin lỗi anh.‬
‪[살짝 웃으며] 괜찮아요‬‪Thật lòng xin lỗi anh.‬ ‪Không sao đâu ạ.‬
‪(주혁) 어, 많이 빨간데, 괜찮으세요?‬‪Trán đỏ hết rồi. Cô không sao chứ?‬
‪아…‬‪À, không sao đâu. Đầu tôi cứng lắm.‬
‪아, 이거 괜찮아요‬ ‪저 머리가 단단해서‬‪À, không sao đâu. Đầu tôi cứng lắm.‬
‪(솔) 아, 혹시 다치신 곳 없으세요?‬‪Anh không bị thương chứ?‬ ‪Hồi nãy va hơi mạnh.‬
‪아까 세게 부딪혀서‬‪Anh không bị thương chứ?‬ ‪Hồi nãy va hơi mạnh.‬
‪괜찮습니다, 멀쩡해요‬‪Không sao. Tôi vẫn ổn.‬
‪[웃으며] 다행이네요‬‪May quá.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Đi thôi.‬
‪(빛나) [웃으며] 아, 이럴 거면‬‪Hay là mình đi tăng hai chỗ khác đi?‬
‪이럴 거면‬ ‪그냥 2차를 가자니까, 얘들아‬‪Hay là mình đi tăng hai chỗ khác đi?‬
‪- (세훈) [술 취한 말투로] 2차 가자‬ ‪- (빛나) 여보세요, 가고 있어?‬‪Hay là mình đi tăng hai chỗ khác đi?‬ ‪Alô? Mọi người đâu rồi?‬
‪(세훈) 2차, 2차, 2차…‬ ‪[소란스럽다]‬
‪(빛나) 야, 그렇게 하자‬ ‪그렇게 하자, 그래, 들어 봐‬‪Này, về được rồi.‬ ‪Ừ, vậy đi. Về nhé.‬
‪(나비) 야, 정신 차려‬‪Ừ, vậy đi. Về nhé.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪- (나비) 갈게‬ ‪- (세영) 가요‬‪- Tôi về đây.‬ ‪- Đi cùng đi.‬
‪- (세훈) 야, 가자‬ ‪- (규현) 야, 간다‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Tôi về đây.‬ ‪- Đi cùng đi.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Về nhé.‬ ‪- Đi đây!‬ ‪- Ngủ ngon!‬
‪- (세영) 안녕히 가세요‬ ‪- (나비) 조심해서 가!‬‪- Đi đây!‬ ‪- Ngủ ngon!‬ ‪Về cẩn thận.‬
‪[세훈이 중얼거린다]‬
‪(재언) 많이 마신 것 같은데 괜찮아?‬‪Hình như cậu uống nhiều mà. Không sao chứ?‬
‪어, 괜찮아, 뭐, 취하지도 않았고‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Ừ, không sao. Tôi còn chưa say nữa.‬
‪(나비) 너는?‬‪Cậu thì sao?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪아…‬
‪여자 친구?‬‪Bạn gái tìm à?‬
‪(재언) 응?‬‪Hả?‬
‪나 여자 친구 없는데‬‪Tôi đâu có bạn gái.‬
‪난 여기서 버스, 조심히 가‬‪Tôi bắt xe buýt ở đây.‬ ‪Cậu về cẩn thận nhé.‬
‪(나비) 어, 잘 가‬‪Ừ. Về cẩn thận.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪또 보네?‬‪Lại gặp nhau rồi.‬
‪나비를‬‪Tôi thích…‬
‪좋아해‬‪bươm bướm.‬
‪난 좋았는데?‬‪Tôi thì rất vui đấy.‬
‪너 다시 봐서‬‪Vì được gặp lại cậu.‬
‪나 여자 친구 없는데‬‪Tôi đâu có bạn gái.‬
‪운명인가?‬‪Là định mệnh sao?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 메시지 알림음]‬
‪(빛나) 야, 술값 2만 원씩 보내라‬‪Này. Mỗi người trả‬ 20.000 won tiền rượu nhé.
‪[재언이 스위치를 탁 누른다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(재언) 안 자고 뭐 해?‬‪Không ngủ mà làm gì thế?‬
‪지금?‬‪Bây giờ à?‬
‪가도 괜찮겠어?‬‪Ghé qua cũng được chứ?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[재언이 스위치를 탁 누른다]‬
‪자나?‬‪Ngủ mất rồi à?‬
‪벌써 자나?‬‪Chưa gì đã ngủ sao?‬
‪[한숨]‬
‪(나비) 이게 뭐 하는 짓이냐‬‪Mình đang làm gì thế này?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현우) 자니?‬‪Em ngủ rồi à?‬
‪너 말고‬‪Tôi có chờ anh đâu.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬‪Tôi có chờ anh đâu.‬
‪[스탠드 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[기계 작동음]‬‪PHÒNG THỰC HÀNH ĐIÊU KHẮC 3‬ ‪ĐẠI HỌC HONGSEO‬
‪(나비) 야, 솔아‬ ‪[기계음이 멈춘다]‬‪Này, Sol à.‬
‪너 담배 피우러 안 가?‬‪Không đi hút thuốc à?‬
‪(솔) 아, 나 피우고 왔어‬‪Ừ, tớ hút rồi.‬
‪[작은 목소리로] 그래? 응‬‪Thế à?‬
‪[기계 작동음]‬
‪(나비) 야, 야, 너희 옥상 놀러 안 가?‬‪Này, các cậu không đi hút thuốc à?‬ ‪Đi đi. Ở đây đang bận lắm.‬
‪(세훈) 아, 야, 너 빨리 가‬ ‪지금 바빠 죽겠는데‬‪Đi đi. Ở đây đang bận lắm.‬
‪야, 가, 빨리, 씨‬‪Đi chỗ khác chơi.‬
‪(나비) 너는 담배 피우러 안 가?‬‪Cậu không đi hút thuốc à?‬
‪(성윤) 아, 안 붙어, 이게 지금‬‪Ừ. Cái này mãi không dính vào.‬
‪(나비) 너희 진짜 안 가?‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Cậu đi đi.‬
‪- (성윤) 아, 안 붙어!‬ ‪- (세훈) 아, 가라고, 진짜‬‪- Không đi thật à?‬ ‪- Cậu đi đi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[기계음이 들려온다]‬
‪- (나비) 안녕‬ ‪- (남학생9) 나비, 안녕‬‪Chào các cậu.‬ ‪Chào Na Bi.‬
‪- (여학생7) 나비, 왔어?‬ ‪- (나비) 어, 어, 안녕?‬‪Na Bi đến rồi à?‬ ‪Ừ, chào cậu.‬
‪- (여학생8) 나비, 왜?‬ ‪- (나비) 어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Na Bi, tìm ai thế?‬ ‪Hả?‬
‪(나비) 어, 아니야, 아니야, 응‬ ‪[나비의 어색한 웃음]‬‪À, không có gì.‬
‪[사람들이 두런거린다]‬‪- Tưởng hôm nay hạn chót chứ.‬ ‪- Tớ phải thức đêm làm đấy.‬
‪- (남학생10) 나비, 어디 가?‬ ‪- (나비) 어‬‪- Na Bi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tìm ai à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(나비) 어, 어, 아니‬‪- Tìm ai à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪바람 쐬러‬‪Tớ chỉ đi hóng gió thôi.‬
‪(세훈) 교수님!‬‪Giáo sư!‬
‪- (빛나) 교수님! 교…‬ ‪- (세훈) 교수님!‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Giáo sư!‬ ‪- Giáo sư!‬ ‪Này, con nít năm tuổi làm còn đẹp hơn.‬
‪(세훈) [울먹이며] 아, 교수님!‬‪Này, con nít năm tuổi làm còn đẹp hơn.‬ ‪Giáo sư ơi!‬
‪(빛나) 교수님, 교수님‬‪Giáo sư ơi!‬ ‪Giáo sư ơi, giúp em với nhé?‬
‪저, 저…‬‪Giáo sư ơi, giúp em với nhé?‬
‪아, 선배, 선배‬ ‪제발요, 제발요, 제발요, 제발요‬‪Tiền bối ơi! Làm ơn giúp em với!‬
‪[빛나의 한숨]‬‪Dù trộn thế nào cũng không ra đúng màu.‬
‪이게 아무리 색을 섞어도‬ ‪알맞은 색이 안 나와요‬‪Dù trộn thế nào cũng không ra đúng màu.‬
‪(경준) 응, 조교님이라 안 부르면‬ ‪안 봐줄 거야‬ ‪[경준의 웃음]‬‪Không gọi bằng thầy‬ ‪thì đừng hòng tôi giúp.‬
‪(빛나) 아, 우리 선배인 것도 맞잖아요‬‪Thầy là tiền bối của bọn em mà.‬ ‪Thầy giúp thì em sẽ biết ơn thầy lắm.‬
‪그래서 이거 한 번만 도와주시면‬ ‪진짜 너무 감사할 것 같은데‬ ‪[경준의 호응하는 신음]‬‪Thầy giúp thì em sẽ biết ơn thầy lắm.‬
‪- (경준) 싫어‬ ‪- (규현) 조교님!‬‪- Không.‬ ‪- Thầy trợ giảng!‬
‪(경준) 조교님이라고 하잖아, 그렇지?‬‪Bạn ấy gọi thầy kìa.‬ ‪- Tiền bối! Thầy trợ giảng!‬ ‪- Giúp em với.‬
‪- (빛나) 아, 선, 선배, 조교님‬ ‪- (규현) 좀 도와주세요‬‪- Tiền bối! Thầy trợ giảng!‬ ‪- Giúp em với.‬
‪(경준) 뭔데? 응‬
‪[경준과 규현이 대화한다]‬ ‪[짜증 섞인 신음]‬‪- Phải làm sao ạ?‬ ‪- Đắp lớp thứ hai,‬
‪하지 말고 삼벌은 하지 말고‬ ‪재벌만 한 다음에‬‪- Phải làm sao ạ?‬ ‪- Đắp lớp thứ hai,‬ ‪sau đó dùng sơn lót phủ lên là ổn.‬ ‪Được chưa?‬
‪프라이머로 마지막에 코팅 싹, 오케이?‬‪sau đó dùng sơn lót phủ lên là ổn.‬ ‪Được chưa?‬
‪[의아한 숨을 들이켠다]‬
‪단톡방엔 있는데…‬‪Cậu ấy có trong nhóm chat mà.‬
‪(빛나) 조교님!‬‪Thầy trợ giảng!‬
‪(이 교수) 뭐 하세요?‬‪Thầy trợ giảng!‬ ‪Em làm gì thế?‬
‪(빛나) 아, 아, 선배, 아, 조…‬‪Em làm gì thế?‬ ‪- Tiền bối, à không, thầy trợ giảng!‬ ‪- Dạ.‬
‪- 교수님‬ ‪- (이 교수) 왜 깜짝 놀라?‬ ‪[빛나가 애원한다]‬‪- Tiền bối, à không, thầy trợ giảng!‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Sao em lại giật mình?‬ ‪- Đi mà thầy.‬
‪(이 교수) 야, 난 네 작품에‬ ‪지금 내가 더 깜짝 놀라‬‪Tác phẩm của em làm cô giật mình đó.‬ ‪Sao không có tiến bộ gì vậy?‬
‪너 이거 진도 언제 나가?‬‪Sao không có tiến bộ gì vậy?‬
‪[빛나가 계속 부탁한다]‬ ‪(나비) 그, 어…‬‪Sao không có tiến bộ gì vậy?‬ ‪- Màu không đúng.‬ ‪- À, em…‬
‪거의 다 끝났습니다, 그, 이…‬ ‪[경준이 말한다]‬‪- Màu không đúng.‬ ‪- À, em…‬ ‪Em sắp hoàn thành rồi ạ.‬ ‪Thế này mà là "sắp hoàn thành"‬ ‪là không được đâu. Nhé?‬
‪[빛나의 탄성]‬ ‪(이 교수) 이게 거의 다 되면‬ ‪안 되는 거야, 어?‬‪Thế này mà là "sắp hoàn thành"‬ ‪là không được đâu. Nhé?‬
‪- (이 교수) 아휴‬ ‪- 야작 하겠습니다‬‪Em sẽ làm việc đêm.‬
‪아니, 야작을 해도 이게 지금…‬‪Kể cả có làm đêm thì cũng…‬
‪- 다음에 좀 보자‬ ‪- (나비) 예‬‪- Lần sau cô sẽ xem lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 야, 빛나야‬ ‪- (빛나) 왜?‬‪- Này, Bit Na à.‬ ‪- Sao?‬
‪어제 애들이 돈 다 보냈어?‬‪Cả hội gửi lại tiền ăn uống tối qua chưa?‬
‪돈? 어, 다 줬지, 왜?‬‪Hả? Rồi. Gửi hết rồi.‬ ‪Sao thế?‬
‪아, 그냥 그, 궁금해서‬‪Sao thế?‬ ‪Tò mò nên hỏi thôi.‬
‪(빛나) 다 보냈어‬‪Họ gửi hết rồi.‬
‪[호응하는 신음]‬
‪박재언은 어제 바로 현금으로 줬거든‬‪Park Jae Eon hôm qua đưa tiền mặt rồi.‬
‪아…‬‪À.‬
‪(빛나) 음…‬ ‪[빛나가 살짝 웃는다]‬
‪(나비) 어, 그, 해, 마저 해, 응‬‪Cậu làm nốt đi.‬
‪(빛나) 집중해‬‪Tập trung đi.‬
‪하고 있어‬‪Đang tập trung mà.‬
‪[나비의 한숨]‬
‪[진수의 한숨]‬ ‪(세영) 아, 배불러‬ ‪와, 나 진짜 배 터질 것 같다‬‪No quá. No vỡ bụng mất thôi.‬
‪- (진수) 내가 더 터질 것 같다‬ ‪- (세영) 어휴‬‪Tôi cũng vỡ bụng mất.‬
‪(빛나) 숨도 못 쉬겠어‬ ‪[진수의 웃음]‬‪Thở không nổi luôn.‬
‪근데 솔직히 지금 디저트는 가능‬‪Vẫn còn bụng ăn đồ tráng miệng.‬
‪케이크? 완전 쌉파서블‬ ‪[나비의 탄성]‬‪Ăn bánh thì dư sức.‬
‪(진수) [손가락을 딱 튀기며]‬ ‪솔직히 저도 쌉파서블‬‪Em cũng còn bụng ăn bánh!‬
‪(세영) 나도 커피랑 같이 먹으면‬ ‪쌉파서블‬‪Em cũng còn bụng ăn bánh!‬ ‪Em còn ăn bánh với uống cà phê được cơ!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Em còn ăn bánh với uống cà phê được cơ!‬ ‪Vẫn còn thời gian. Đi ăn không?‬
‪(진수) 그럼 우리 시간도 남았는데 고?‬‪Vẫn còn thời gian. Đi ăn không?‬
‪(세영) 야, 배운 녀석‬‪Vẫn còn thời gian. Đi ăn không?‬ ‪- Đi, đồ ham ăn.‬ ‪- Anh chị cùng đi chứ?‬
‪(진수) 누나도 콜이죠?‬‪- Đi, đồ ham ăn.‬ ‪- Anh chị cùng đi chứ?‬ ‪- Được.‬ ‪- Đi luôn.‬
‪- (나비) [손가락을 딱 튀기며] 콜‬ ‪- (세영) 오, 예!‬ ‪[진수의 웃음]‬‪- Được.‬ ‪- Đi luôn.‬
‪(규현) 느그들 그러다가‬ ‪진짜로 배 터져야‬‪Cứ thế thì vỡ bụng thật đấy.‬
‪[세영의 못마땅한 숨소리]‬ ‪(빛나) 아, 어차피‬ ‪자기도 처먹을 거면서‬‪Cứ thế thì vỡ bụng thật đấy.‬ ‪Lần nào cũng sẽ ăn theo‬ ‪mà cứ thích sinh sự nhỉ.‬
‪꼭 이렇게 시비를 털어요‬‪Lần nào cũng sẽ ăn theo‬ ‪mà cứ thích sinh sự nhỉ.‬ ‪Thế mới nói.‬
‪- (나비) 그러게나 말이야‬ ‪- (진수) 헐‬‪Thế mới nói.‬ ‪Trời ơi.‬
‪(진수) 나 블루투스 이어폰 어디 갔지?‬‪Tai nghe Bluetooth của em đâu rồi?‬
‪아, 나 야외 작업실에 두고 왔다‬‪Để ở phòng thực hành ngoài trời rồi.‬
‪(빛나) [피식 웃으며] 야, 어떡하냐‬ ‪백 퍼 누가 가져갔다‬ ‪[진수의 짜증 섞인 신음]‬‪Để ở phòng thực hành ngoài trời rồi.‬ ‪Vậy chắc bị ai lấy mất rồi.‬
‪(규현) 요새 사방에 CCTV가 깔렸는데‬ ‪그거 누가 가져가겄냐?‬‪Có CCTV khắp nơi mà.‬ ‪Chắc không ai lấy đâu.‬
‪못 가져가제‬‪Có CCTV khắp nơi mà.‬ ‪Chắc không ai lấy đâu.‬ ‪Đúng nhỉ?‬
‪(진수) 그렇죠? 아이, 가기 귀찮은데‬‪Đúng nhỉ?‬ ‪Lười đi lấy quá.‬
‪- (진수) 그냥 단톡방에 물어봐야겠다‬ ‪- (나비) 어, 야, 내가 갖다줄게‬‪- Để vào nhóm chat hỏi.‬ ‪- Khoan. Tôi đi lấy cho.‬
‪- (진수) 진짜요, 누나?‬ ‪- (나비) 어‬‪Thật ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪(진수) 아유, 아니에요‬ ‪뭐 하러 힘들게‬‪Không cần đâu ạ. Phiền chị lắm.‬
‪(나비) 아니야, 나 어차피‬ ‪그, 예대 다시 가려고 했었어‬‪Không đâu.‬ ‪Đằng nào tôi cũng định quay lại trường.‬
‪내가 찾아서 네 사물함에 넣어 놓을게‬‪Tôi sẽ tìm rồi bỏ vào tủ đồ cho cậu.‬
‪비밀번호 톡으로 알려 줘‬‪Nhắn mật mã tủ đi nhé.‬
‪(진수) 헐, 누나 완전 감동, 고마워요‬‪Chị tốt quá đi mất.‬ ‪Cảm ơn chị.‬
‪(나비) [웃으며] 뭘‬ ‪[진수의 웃음]‬‪Cảm ơn chị.‬ ‪Có gì đâu.‬
‪(세영) 언니 착해‬‪Chị ấy tốt quá.‬
‪[진수의 한숨]‬‪Chị ấy tốt quá.‬
‪(진수) 큰일이네‬‪Lớn chuyện rồi.‬
‪아휴, 이놈의 인기는‬‪Mình nổi tiếng quá mà.‬
‪(빛나) 꿈 깨라‬ ‪나비가 미치지 않고서야‬‪Đừng có mơ.‬ ‪Na Bi có điên đâu mà thích cậu.‬
‪(진수) 아휴, 혹시나 한 거거든요?‬‪Em chỉ nói thế thôi!‬ ‪Thế sao chị ấy lại giúp em?‬
‪아, 그럼 자기가 대신 왜 가 주냐고‬‪Em chỉ nói thế thôi!‬ ‪Thế sao chị ấy lại giúp em?‬
‪(빛나) 뭘 대신 가 줘‬ ‪원래 예대 가려 했다잖아‬‪Cậu ấy bào là vốn định quay lại trường mà.‬
‪- (진수) 치…‬ ‪- (빛나) 아, 됐고!‬‪Cậu ấy bào là vốn định quay lại trường mà.‬ ‪Thôi đi. Đi ăn bánh ngọt đi.‬
‪(빛나) 우리는 케이크나 부수러 가자‬‪Thôi đi. Đi ăn bánh ngọt đi.‬ ‪Được ạ!‬
‪(세영) 아, 좋아요!‬‪Được ạ!‬
‪[규현의 한숨]‬
‪[뚝딱거리는 소리가 들린다]‬
‪[기계 작동음]‬
‪(여학생9) 이건 뭐지? 박쥐인가?‬‪Đây là gì vậy? Dơi à?‬
‪(윤지) [픽 웃으며] 뭔 박쥐야‬ ‪나비잖아‬‪Dơi gì chứ? Bươm bướm mà.‬
‪[감탄하며] 근데 얘 작품은‬ ‪진짜 느낌부터가 다르다‬‪Tác phẩm này đúng là khác hẳn.‬
‪(여학생9) 그러니까요‬‪Đúng thật.‬
‪그 오빠 작업실에 잘 보이지도 않는데‬ ‪언제 이만큼 한 거지?‬‪Anh ấy ít khi đến phòng thực hành.‬ ‪Làm được từng này từ bao giờ nhỉ?‬
‪(윤지) 천재인가 봐‬‪Là thiên tài rồi.‬ ‪Năm ngoái cậu ấy đã thắng‬ ‪gần như mọi cuộc thi.‬
‪작년에 웬만한 대회들‬ ‪다 박재언이 쓸었잖아‬‪Năm ngoái cậu ấy đã thắng‬ ‪gần như mọi cuộc thi.‬
‪그렇게 생겼는데 완전 반칙 아니냐?‬ ‪[여학생9의 호응하는 신음]‬‪Đã đẹp thì chớ, lại còn giỏi.‬ ‪Đời bất công quá nhỉ?‬
‪박재언 거였구나‬‪Ra là tác phẩm của cậu ấy.‬
‪(여학생9) 근데 재언 오빠는 어디…‬‪Mà anh Jae Eon đâu rồi…‬ ‪Ồ, chị Na Bi đến ạ?‬
‪어? 나비 언니, 오셨어요?‬‪Ồ, chị Na Bi đến ạ?‬
‪어, 안녕‬‪Ừ, chào em.‬
‪(윤지) 나비, 웬일이야?‬‪Chị đến có việc gì thế?‬
‪아, 그, 그…‬‪À, chuyện đó…‬
‪진수가 뭘 좀 놓고 갔다 그래 가지고‬‪Jin Su bảo để quên đồ ở đây.‬
‪혹시 너희 블루투스 이어폰‬ ‪뭐 본 거 있어?‬‪Hai người có thấy‬ ‪tai nghe Bluetooth không?‬
‪[여학생9와 윤지가 부정한다]‬‪- Không.‬ ‪- Không.‬ ‪Thử tìm xung quanh xem.‬
‪- (윤지) 찾아 봐‬ ‪- (나비) 어, 내가, 내가 찾아 볼게‬‪Thử tìm xung quanh xem.‬ ‪Ừ, đành tìm thử vậy.‬
‪(나비) 어‬
‪(여학생9) 어? 어, 재언 오빠‬‪Ôi, anh Jae Eon!‬
‪- (윤지) 어? 재언아‬ ‪- (재언) 왔어?‬‪Ừ, Jae Eon à.‬ ‪Đến rồi à.‬
‪(여학생9) 재언 오빠, 안녕하세요‬‪Đến rồi à.‬ ‪Chào anh Jae Eon.‬
‪(재언) 안녕‬‪Chào cậu.‬
‪어, 안녕‬‪Ừ, chào.‬
‪뭐 찾아?‬‪Tìm gì à?‬
‪아, 아니‬‪Không.‬
‪(윤지) 재언아, 이거 나비 맞지?‬‪Đây là bươm bướm nhỉ, Jae Eon?‬
‪- (윤지) 얘가 이거 보고 박쥐라고 막‬ ‪- (여학생9) [윤지를 탁 치며] 아이…‬‪Em ấy bảo trông giống dơi.‬
‪어? 나비인 거 알았네?‬‪Cậu nhìn ra bươm bướm à?‬ ‪Ai cũng nghĩ là dơi.‬
‪다들 박쥐인 줄 아는데‬‪Cậu nhìn ra bươm bướm à?‬ ‪Ai cũng nghĩ là dơi.‬
‪(윤지) 너 나비 되게 좋아하나 봐‬‪Chắc cậu thích bươm bướm lắm.‬
‪저번 작품도 나비 관련된 거였잖아‬‪- Tác phẩm trước cũng là về bướm.‬ ‪- Xem bướm nhà tớ không?‬
‪아, 우리 나비 볼래?‬‪- Tác phẩm trước cũng là về bướm.‬ ‪- Xem bướm nhà tớ không?‬
‪- (윤지) 응, 보여 줘‬ ‪- (여학생9) 네, 네‬‪Ừ, cho xem nào.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪(윤지) 아, 예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪(여학생9) 아, 그래서 목에도‬‪Thế nên anh mới xăm hình ạ?‬ ‪Giống chủ xăm hình thú nuôi?‬
‪반려동물 문신 하는 것처럼?‬‪Thế nên anh mới xăm hình ạ?‬ ‪Giống chủ xăm hình thú nuôi?‬
‪(윤지) 얘네 이름도 있어?‬‪Chúng có tên không?‬
‪(재언) 아니, 그냥 나비인데‬‪Không. Gọi là bươm bướm thôi.‬
‪나비‬‪"‎Nabi‎".‬
‪[부드러운 음악]‬
‪예쁘잖아‬‪Vậy đủ đẹp rồi.‬
‪나비를‬‪Tôi thích…‬
‪좋아해‬‪bươm bướm.‬
‪(재언) 나비‬‪"‎Nabi‎".‬
‪예쁘잖아‬‪Vậy đủ đẹp rồi.‬
‪(나비) 박재언은 자꾸만 날‬‪Park Jae Eon cứ làm tôi nhớ đến‬
‪전 남친 그 새끼처럼 생각하게 만든다‬‪cái kiểu cư xử của‬ tên bạn trai cũ khốn kiếp đó.
‪쓸데없는 거에 의미 부여하는 거‬ ‪진짜 최악인데‬‪Tự mình đa tình thật là ngu ngốc mà.‬
‪[한숨 쉬며] 유나비, 이 등신‬‪Yu Na Bi ngốc.‬
‪(재언) 누가 등신이야?‬‪Ai ngốc cơ?‬
‪(나비) 보지 마‬ ‪[재언이 숨을 들이켠다]‬‪Đừng có nhìn.‬
‪(재언) 이거는 미역 그린 거야?‬‪Cái này là… Cậu vẽ tảo biển à?‬
‪(나비) 너는 왜 이렇게‬‪Sao cậu cứ bất thình lình xuất hiện‬ ‪làm tôi hết hồn vậy chứ?‬
‪쓸데없이 나타나 가지고‬ ‪사람 놀래고 그러냐?‬‪Sao cậu cứ bất thình lình xuất hiện‬ ‪làm tôi hết hồn vậy chứ?‬
‪네가 둔한 거지‬‪Do cậu ngồi ngây ra mà.‬
‪말도 없이 갔길래‬‪Cậu không nói gì đã bỏ đi.‬ ‪Tôi tưởng cậu tìm tôi để nói gì đó.‬
‪나한테 뭐 할 말 있나 하고‬‪Cậu không nói gì đã bỏ đi.‬ ‪Tôi tưởng cậu tìm tôi để nói gì đó.‬
‪아니, 뭐, 딱히 할 말은…‬‪Không, tôi chẳng có chuyện gì…‬
‪(나비) 아, 그‬ ‪친구 물건 찾아 주러 갔던 건데‬‪Chỉ là tôi đến đó tìm đồ giúp bạn.‬
‪(나비) 넌 네가‬ ‪어디서든 먹히는 거 알고 있지?‬‪Cậu hiểu bản thân nổi bật đến đâu nhỉ?‬
‪그러니까 그런 표정, 그런 말투로‬‪Cho nên mới dùng vẻ ngoài đó,‬ giọng điệu đó…
‪(재언) 응?‬‪Gì vậy?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(나비) 여기 있네, 미역‬‪Tảo biển đây rồi.‬
‪- 일로 와‬ ‪- (나비) 야, 왜 이래‬‪- Lại đây.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(나비) [웃으며] 아, 미안, 미안, 미안‬ ‪미안, 미안, 알겠어, 알겠어‬‪Tôi xin lỗi! Đừng mà.‬
‪(재언과 나비)‬ ‪- 빨리 닦아‬ ‪- 닦아 줄게, 닦아 줄게, 닦아 줄게‬‪- Lau cho tôi.‬ ‪- Được, tôi lau.‬
‪(나비) 어, 진짜 닦아 줄게‬‪Để tôi lau cho cậu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[나비와 재언의 웃음]‬ ‪(나비) 아, 잠깐만‬
‪[나비가 사과한다]‬‪- Xin lỗi! Tôi sẽ lau thật mà.‬ ‪- Khoan.‬
‪[나비와 재언이 화기애애하다]‬ ‪(지완) 잠깐만, 뭐야?‬‪- Xin lỗi! Tôi sẽ lau thật mà.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Liệu hồn cậu.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Lau thật mà.‬ ‪- Hai người họ thân nhau từ khi nào thế?‬
‪쟤네 둘이 언제 저렇게 친해졌지?‬‪- Lau thật mà.‬ ‪- Hai người họ thân nhau từ khi nào thế?‬
‪오, 좋아 보이는데? 야, 야…‬‪Trông đẹp đôi phết! Này…‬
‪- (지완) 왜?‬ ‪- (솔) [작은 목소리로] 그냥 가자‬‪Sao thế?‬ ‪Cứ đi thôi.‬
‪- (지완) 왜?‬ ‪- (솔) 아니, 아니야, 그냥 가자‬‪Cứ đi thôi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đừng vào. Đi thôi.‬
‪[분무기를 탁 내려놓는다]‬
‪(나비) 왜 이렇게 어깨가 아프지?‬‪Sao vai đau vậy nhỉ?‬ ‪Phải chi trường có xà đơn.‬
‪아무 데나 철봉 좀 놔 줬으면 좋겠다‬‪Sao vai đau vậy nhỉ?‬ ‪Phải chi trường có xà đơn.‬
‪[나비의 찌뿌둥한 신음]‬
‪(재언) 힘 빼 봐‬‪Thả lỏng đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Do lúc làm việc, cậu khom lưng quá.‬
‪너 작업할 때 보니까 등 엄청 굽었더라‬‪Do lúc làm việc, cậu khom lưng quá.‬
‪(나비) 야, 놔 봐, 잠깐만, 야‬‪Này. Bỏ ra đi. Đợi chút.‬
‪잠깐만, 엄마, 엄마‬‪Đợi chút. Đừng.‬
‪아, 넘어질 뻔했잖아‬‪Suýt thì tôi ngã đấy.‬
‪(재언) 빛나가‬ ‪너 작업실 귀신이라던데?‬‪Bit Na bảo cậu là‬ ‪bóng ma ám phòng thực hành.‬
‪(나비) [피식 웃으며]‬ ‪그 정도는 아니고‬‪Không đến nỗi thế.‬
‪밤에 작업하는 걸 좋아해서‬ ‪야작을 자주 해‬‪Tôi thích làm việc vào ban đêm,‬ ‪nên hay ở lại làm khuya. Còn cậu?‬
‪너는?‬‪nên hay ở lại làm khuya. Còn cậu?‬
‪이제 좀 해 보게, 너무 재밌더라‬‪Từ giờ tôi sẽ thử.‬ ‪Cũng thú vị.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(나비) 이야기를 하면 할수록‬‪Càng nói chuyện càng thấy được‬
‪박재언의 다른 면이 보인다‬‪những mặt khác của Park Jae Eon.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Ghen tị thật.‬
‪부럽다‬‪Ghen tị thật.‬
‪(나비) 나도 옛날엔‬ ‪재밌었던 것 같은데‬‪Hồi trước tôi cũng thấy thú vị.‬
‪(재언) 지금은 재미없어?‬‪Giờ không thú vị nữa à?‬
‪(나비) 그냥 좀‬ ‪생각이 많아졌다고 해야 되나?‬‪Chỉ là bây giờ tôi có nhiều thứ phải nghĩ.‬
‪뭘 해야 될지도 잘 모르겠고‬‪Nghĩ rồi thì không biết phải làm gì.‬
‪교환 학생 가고 싶다며?‬‪Cậu nói muốn du học trao đổi mà.‬
‪(재언) 좋은 목표 같은데?‬‪Đó là một mục tiêu tốt.‬
‪교환 학생, 뭐‬‪Có gì to tát đâu.‬
‪말만 거창하지, 다들 많이들 가니까‬‪Nghe thì có vẻ lớn lao,‬ ‪nhưng có thiếu gì du học sinh trao đổi.‬
‪(나비) 그리고 솔직히‬‪Và thật ra…‬
‪멀리 떠나고 싶은 마음이 더 커‬‪tôi làm thế chỉ là để trốn đi thật xa.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪그냥 엄마 때문에도 그렇고‬‪Vì tôi và mẹ tôi…‬
‪아, 이런 얘기 하지 말자‬ ‪재미없다‬‪Đừng nói những chuyện này nữa.‬ ‪Vô vị.‬
‪난 재밌는데‬‪Tôi thấy thú vị mà.‬
‪진짜 네 얘기잖아‬‪Cậu đang nói thật về cậu mà.‬
‪(나비) 처음 생각했던 이미지와 다른‬‪Tôi muốn tin rằng đây là‬ Park Jae Eon mà chỉ mình tôi biết,
‪나만 아는 모습이라 믿고 싶어지는‬‪một Park Jae Eon khác với‬ ấn tượng đầu của tôi.
‪(나비) 어…‬
‪(재언) 네가 좋아하는 달 떴다‬‪Trăng mà cậu thích kìa.‬
‪[웃음]‬
‪예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪(재언) 예쁘다‬‪Đẹp thật.‬
‪번호‬‪Số điện thoại.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아, 번호‬‪À. Số điện thoại?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(나비) 뭔가 새롭게 시작되려는 느낌은‬‪Có lẽ tôi không nhầm lẫn‬
‪착각이 아닐 거다‬‪khi nghĩ khởi đầu mới sắp đến.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(재언) '유나비', 저장했다‬‪Yu Na Bi. Lưu rồi nhé.‬
‪(나비) 넌 내가 나비라는 걸‬ ‪알고 있잖아‬‪Cậu đã biết tôi là Na Bi mà.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[재언이 휴대전화를 툭 내려놓는다]‬‪Cậu đã biết tôi là Na Bi mà.‬
‪(재언) 너도 피울래?‬‪Hút một điếu không?‬
‪아니, 나는 됐어‬‪Không. Không cần đâu.‬
‪[재언이 담뱃갑을 툭 내려놓는다]‬
‪커스텀이야?‬‪Cậu tự thiết kế à?‬
‪(재언) 응‬‪Ừ.‬
‪예쁘지?‬‪Đẹp nhỉ?‬
‪또 나비네‬ ‪[나비가 피식 웃는다]‬‪Lại là bươm bướm.‬
‪아, 나도 보여 줘‬‪À, cho tôi xem nữa.‬
‪뭘?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu nuôi bươm bướm mà.‬
‪너 나비 키운다며‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cậu nuôi bươm bướm mà.‬
‪- 아, 우리 나비?‬ ‪- (나비) 응‬‪- À, Na Bi của tôi ư?‬ ‪- Ừ.‬
‪보러 갈래?‬‪Đi xem không?‬
‪[차분한 음악]‬‪À thì… ý tôi là đoạn video‬
‪(나비) 아니, 그, 그…‬‪À thì… ý tôi là đoạn video‬
‪친구들한테 보여 줬던 거‬ ‪그 영상 보여 달라고‬‪À thì… ý tôi là đoạn video‬ ‪cậu cho các bạn cậu xem đấy. Trời ạ.‬
‪뭐래‬ ‪[재언이 피식 웃는다]‬‪cậu cho các bạn cậu xem đấy. Trời ạ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(나비) 예쁘다‬‪Đẹp quá.‬
‪얘네가 뭐가 그렇게 좋아?‬‪Sao cậu thích chúng quá vậy?‬
‪(재언) 얘네가 이렇게‬ ‪내 얼굴로 기어오를 때가 있는데‬‪Có những lúc chúng bò lên mặt tôi‬ ‪như thế này đây.‬
‪그게 되게 기분 좋아‬‪Cảm giác rất thích.‬
‪사랑스러워‬‪Rất đáng yêu.‬
‪[웃으며] 간지러워‬‪Nhột quá.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(나비) 아, 나도 담배나 피워야겠다‬‪Tôi cũng muốn hút một điếu.‬
‪[재언의 한숨]‬
‪(재언) 다시 들어가기 싫다‬‪Không muốn vào trong chút nào.‬
‪[나비의 한숨]‬
‪(나비) 나도‬‪Tôi cũng thế.‬
‪(재언) 너 안 피우잖아‬‪Cậu có hút thuốc đâu.‬
‪술이나 마실래?‬‪Đi uống rượu không?‬
‪술?‬‪Rượu à?‬
‪아, 작업 더 하게? 그럼 뭐…‬‪Cậu muốn về làm tiếp à? Vậy thì…‬
‪(나비) 아, 아니야, 아니야, 가자‬‪Không. Đi thôi.‬
‪둘이서만?‬‪Hai đứa mình thôi à?‬
‪아니, 뭐‬ ‪[어색한 웃음]‬‪À thì…‬ ‪gọi các bạn đi cũng được.‬
‪애들, 애들 불러도 되고‬‪gọi các bạn đi cũng được.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Gọi nhé?‬
‪왜 웃는데?‬‪Sao lại cười?‬
‪(재언) 몰라‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪너만 보면 웃겨‬‪Nhìn cậu là tôi muốn cười.‬
‪너 나랑 술 마시는 게 그렇게 좋냐?‬‪Được uống rượu với tôi thích lắm à?‬
‪좋아‬‪Thích lắm.‬
‪(나비) 확실해, 우리는 같은 마음인 거‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Chắc chắn‬ ‪chúng tôi có cùng cảm xúc.‬
‪(재언) 소원 쓰려고‬‪Tôi dùng điều ước của mình.‬
‪(나비) 아무한테나 이러겠지‬ ‪난 다 알고 있다고‬‪Tôi dùng điều ước của mình.‬ ‪Gặp ai cậu ấy cũng sẽ thế này.‬ Tôi biết hết.
‪(빛나) 박재언 걔?‬ ‪연애할 맘 전혀 없어‬‪Park Jae Eon?‬ Không hề hứng thú với chuyện hẹn hò.
‪그러니까 마음 접어‬‪Nên hãy dừng lại đi.‬
‪[빛나의 놀란 신음]‬ ‪(재언) 안 다쳤어?‬‪- Này!‬ - Có bị thương không?
‪(나비) 박재언은‬ ‪자꾸만 날 들뜨게 한다‬‪Park Jae Eon cứ làm mình hồi hộp.‬
‪(재언) 연애를 꼭 해야 되는 거야?‬‪Người ta nhất định phải hẹn hò à?‬ ‪Sao không thể‬ chỉ thân thiết với nhau thôi?
‪연애 안 할 거면‬ ‪친하게 지내지도 못하나?‬‪Sao không thể‬ chỉ thân thiết với nhau thôi?
‪가까이 서지도 말고‬ ‪뭐가 묻었어도 모르는 척하고?‬‪Không thể đứng gần nhau à?‬ ‪Phải giả vờ không thấy‬ trên tóc vướng gì à?
‪(나비) 난 박재언에게 뭘 바라는 걸까?‬‪Mình muốn điều gì từ Park Jae Eon vậy?‬
‪(재언) 넌 가끔‬ ‪갑자기 나한테 선 긋더라?‬‪Thỉnh thoảng cậu lại‬ tỏ vẻ dửng dưng với tôi.
‪(나비) 빛나랑 나랑 우리 집에서‬ ‪술 한잔하기로 했는데 너도 갈래?‬‪Bit Na sẽ qua nhà tôi cùng uống rượu.‬ ‪Cậu cũng đến chứ?‬
‪(빛나) 이거 걸린 사람들끼리‬ ‪키스하는 거다!‬‪Bit Na sẽ qua nhà tôi cùng uống rượu.‬ ‪Cậu cũng đến chứ?‬ ‪Hai đầu chai chỉ ai‬ ‪thì hai người đó phải hôn!‬
‪(나비) 그래‬‪Phải rồi. Chỉ cần xác nhận‬ với bản thân rồi quên là xong.
‪차라리 확실하게 확인하고 털어 버리자‬‪Phải rồi. Chỉ cần xác nhận‬ với bản thân rồi quên là xong.


No comments: