택배기사 1
Hiệp Sĩ Áo Đen 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자] 40년 전 혜성이 지구와 충돌했다 | Bốn mươi năm trước, một sao chổi đã va với Trái Đất. |
그날 이후 대부분의 대륙은 바다에 잠겼고 | Kể từ đó, hầu hết lục địa bị nhấn chìm, |
[거센 모래바람 소리] | |
한반도는 | và bán đảo Triều Tiên bị biến thành sa mạc. |
사막으로 변했다 | và bán đảo Triều Tiên bị biến thành sa mạc. |
생존자는 단 1퍼센트 | Chỉ một phần trăm dân số sống sót. |
그들을 위해 새로운 발명과 질서가 필요했다 | Những người sống sót cần các phát minh và một trật tự mới. |
오염된 공기는 | Không khí bị ô nhiễm khiến Lõi Không khí khổng lồ được phát minh, |
옥시아늄을 산소로 변환시키는 | Không khí bị ô nhiễm khiến Lõi Không khí khổng lồ được phát minh, |
거대한 에어 코어를 만들게 했고 | biến Oxyanium thành khí oxy. |
부족한 자원은 | Và tài nguyên khan hiếm dẫn đến việc dân cư được phân chia |
QR코드를 통해 | Và tài nguyên khan hiếm dẫn đến việc dân cư được phân chia |
사람들을 일반, 특별, 코어로 분류해 나눠지게 했다 | thành các loại Phổ thông, Đặc biệt, và Nòng cốt, được phân biệt bởi mã QR. |
[강렬한 음악] | KHU VỰC PHỔ THÔNG, KHU VỰC ĐẶC BIỆT, KHU VỰC NÒNG CỐT |
- 하지만 선택받지 못한 사람들은 - [사람들의 아우성] | Song những người không được chọn phải sống cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn. |
난민이라는 이름으로 | Song những người không được chọn phải sống cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn. |
비참한 삶을 살아가고 있다 | Song những người không được chọn phải sống cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn. |
[어두운 음악] | |
- [강렬한 음악] - 산소 부족과 굶주림 | Vài người tị nạn mệt mỏi vì thiếu oxy, đói khát và bị phân biệt đối xử, |
차별에 지친 일부 난민들은 | Vài người tị nạn mệt mỏi vì thiếu oxy, đói khát và bị phân biệt đối xử, |
헌터가 되어 약탈을 일삼는다 | trở thành thợ săn và bắt đầu cướp bóc. |
택배기사 | |
사람들의 생명을 유지시키는 | Người giao hàng chúng tôi giao oxy và nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót. |
산소와 생필품을 전달하는 존재다 | Người giao hàng chúng tôi giao oxy và nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót. |
[엔진 가속음] | Người giao hàng chúng tôi giao oxy và nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót. |
[다가오는 차 소리] | |
오염된 공기와 모래로 뒤덮인 사막을 지나 | Băng qua sa mạc đầy cát và không khí ô nhiễm, |
잔인한 헌터들의 공격을 뚫고 | chống trả sự tấn công của thợ săn bạo tàn, chúng tôi phải đến kịp thời, đúng lúc. |
정확한 시간에 반드시 도착해야 한다 | chống trả sự tấn công của thợ săn bạo tàn, chúng tôi phải đến kịp thời, đúng lúc. |
[요란한 총성] | |
[기관총 총성] | |
택배기사는 강해야 한다 | Để bảo vệ xe giao hàng, |
헌터들의 공격에 목숨을 걸고 | người giao hàng phải mạnh mẽ, bình tĩnh. Họ liều mạng để chống trả lại thợ săn. |
택배 트럭을 지켜내야 하기 때문이다 | người giao hàng phải mạnh mẽ, bình tĩnh. Họ liều mạng để chống trả lại thợ săn. |
[기관총 총성] | |
그래서 사람들은 | Vậy nên ai ai cũng ao ước trở thành người giao hàng. |
택배기사가 되는 걸 꿈꾼다 | Vậy nên ai ai cũng ao ước trở thành người giao hàng. |
특히 QR코드가 없는 난민들의 유일한 희망은 | Nhất là, với người tị nạn không có mã QR, trở thành người giao hàng là hy vọng duy nhất. |
택배기사가 되는 것이다 | với người tị nạn không có mã QR, trở thành người giao hàng là hy vọng duy nhất. |
[차분한 음악] | |
[모래바람 소리] | |
- [비장한 음악] - [윙윙 풍력발전기 도는 소리] | TRẠI TỊ NẠN GANGNAM |
[찍 벨크로 뜯는 소리] | |
[남자1의 심호흡] | |
[쉭 산소 공급되는 소리] | |
[남자2의 씁 하는 입소리] | |
쪽수가 꽤 되는데? | Tụi nó đông ghê. |
좀 빡세 보인다 | Có vẻ căng đây. |
[남자2의 씁 하는 입소리] | |
아, 저 새끼들 너무 비겁한 거 아니야? | Ôi, lũ khốn đó hèn thật chứ! |
[남자3의 한숨] | |
멍, 멍멍 | Ngốc, Đồ ngốc. |
- [멍멍] 왜? - [멍] 어? | - Sao? - Hả? |
진짜 비겁한 건 | Chả phải ta ngồi đây nhìn mới thực sự hèn nhát sao? |
여기서 지켜보기만 하는 우리 아닐까요? | Chả phải ta ngồi đây nhìn mới thực sự hèn nhát sao? |
[비장한 음악이 잦아든다] | |
- [멍] 그렇지 - [멍멍] 어 | - Ừ. - Phải. |
[비장한 음악] | |
[쉭 산소마스크 소리] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[툭툭 손 푸는 소리] | |
시간 없다, 이놈들아! | Đừng lâu la nữa, lũ ngốc! |
- [빠른 음악] - [남자1의 기합] | |
- [남자1] 이야! - [불량배 대장의 신음] | |
[깡 울리는 금속음] | |
[불량배들의 당황한 소리] | |
[퍽퍽 차는 소리] | |
[쇠붙이 나뒹구는 소리] | |
[불량배 대장의 신음] | |
[불량배 대장이 콜록거린다] | |
- [흥미로운 음악] - [쉭 산소마스크 소리] | |
[남자1의 깊은 심호흡] | |
[남자3] 이겼다 | Thắng rồi. |
- [멍멍] 야! - [멍] 가자! | - Ê! - Đi nào! |
- [멍멍] 미래의 택배기사! - [멍의 환호성] | Người giao hàng tương lai! Hôm nay cậu lại thắng nữa rồi! |
오늘도 이겼구나! [웃음] | Người giao hàng tương lai! Hôm nay cậu lại thắng nữa rồi! |
[남자3] 윤사월! | Yoon Sa-wol! |
- [멍, 멍멍의 신난 말소리] - [남자3] 잘했어! | - Nhìn oxy và mặt nạ nè! - Cừ lắm. |
[차분한 음악] | |
[모래바람 소리] | |
[쉭 하는 배기음] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[안내 음성1] 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm. |
오염 농도 5단계 위험 수준입니다 | Đang lọc không khí. Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm. |
[안내 음성2] 5구역, 862호 | Khu Năm, Căn 862. |
[안내 음성3] 택배기사, 신원 확인 | Người giao hàng, xác nhận danh tính. |
[문 열리는 소리] | Người giao hàng, xác nhận danh tính. |
[안내 음성4] 소독이 완료됐습니다 | Hoàn tất khử trùng. |
[노인] 어, 왔는가? | Ôi, cậu đến rồi đấy à. |
[5-8] 예 | Vâng. |
- [쉭] - [덜그럭 소리] | OXY NÉN |
- [산소발생기 알림음] - [윙 하는 작동음] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
또 위험하실 뻔했습니다, 어르신 | Suýt thì nguy hiểm rồi. |
여기 산소량이 20프로 아래로 | Ông nên gọi trước khi mức oxy tụt dưới 20%. |
떨어지기 전에 주문하셔야 돼요 | Ông nên gọi trước khi mức oxy tụt dưới 20%. Chắc tôi cũng sắp tới số rồi. Tôi cứ quên suốt. |
죽을 때가 됐는지 | Chắc tôi cũng sắp tới số rồi. Tôi cứ quên suốt. |
자꾸 깜빡깜빡해 | Chắc tôi cũng sắp tới số rồi. Tôi cứ quên suốt. |
[옅은 한숨] | |
[부스럭 소리] | |
[안내 음성] 이영수 님 수령인 확인 | ĐÃ XÁC NHẬN - Xác nhận người nhận Lee Yeong-su. - Cũng lâu rồi ông chưa gọi đồ ăn. |
[5-8] 식료품 주문하신 지도 꽤 되셨는데 | - Xác nhận người nhận Lee Yeong-su. - Cũng lâu rồi ông chưa gọi đồ ăn. |
식사는 제때 하시는 겁니까? | - Ông có ăn đúng giờ không? - Tôi đâu đủ tiền. |
[영수] 코인도 부족한데 | - Ông có ăn đúng giờ không? - Tôi đâu đủ tiền. |
하루에 한 끼만 먹고 있지 | Ăn có một bữa một ngày thôi. |
- 어르신 - [영수] 잔소리 말게 | - Ông à. - Đừng rầy la tôi nữa. |
그래도 밖에 난민들보다는 살 만한 거 아니겠나? | Chả phả tôi còn sống tốt hơn khối người tị nạn ngoài kia ư? |
[단말기 알림음] | |
예 | Vâng. |
[어두운 음악] | TIN NHẮN TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP |
[택배기사의 힘겨운 신음] | |
[택배기사의 비명] | |
[헌터1의 웃음] | |
- [택배기사의 힘겨운 신음] - [헌터 대장] 빨랑빨랑 실어라 | Chất lẹ đi, trước khi tụi hỗ trợ đến làm khó ta. |
지원 뜨면 인생 피곤해진다 | Chất lẹ đi, trước khi tụi hỗ trợ đến làm khó ta. |
[헌터2] 네, 다 실었습니다! | Rõ, chất xong rồi ạ! Đi thôi. |
가시죠! | Rõ, chất xong rồi ạ! Đi thôi. |
[택배기사의 힘겨운 숨소리] | |
[헌터 대장] 잠깐만 | Khoan. Lấy luôn cái đó đi. |
저거 좀 가져가자 | Khoan. Lấy luôn cái đó đi. |
손모가지 썩기 전까지는 굶어 죽을 걱정은 없겠다 | Ta sẽ không lo chết đói cho đến khi cái tay đó thối rữa. |
- [택배기사의 겁먹은 소리] - [헌터2] 자… | Ta sẽ không lo chết đói cho đến khi cái tay đó thối rữa. |
[빵빵 울리는 자동차 경적] | |
[빵 울리는 경적] | |
[다가오는 차 소리] | |
[덜컹대며 서는 소리] | |
[쉭 하는 배기음] | |
[차 시동이 꺼진다] | |
[긴장되는 음악] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[헌터 대장] 총 | Đưa súng đây. |
[옅은 한숨] | |
너 내가 숨 쉬는 건 건들지 말랬지 | Đã bảo cấm động đến người sống mà? |
[5-7의 힘겨운 숨소리] | |
[헌터 대장] 너 오늘 월차 아니었냐? | Nay mày nghỉ cơ mà? |
내 월차에 맞춰 신입 택배 고르고 | Đợi ngày tôi nghỉ để nhắm vào ma mới và lấy tay anh ta à? |
손목까지 노려? | Đợi ngày tôi nghỉ để nhắm vào ma mới và lấy tay anh ta à? |
[헌터 대장] 우리도 먹고살아야지 | Tụi tao cũng cần sống chứ. |
그러면 난민으로 버티면서 살아 | Vậy sống kiên cường như người tị nạn đi. Đừng chết bờ bụi như đám thợ săn. |
헌터로 객사하지 말고 | Vậy sống kiên cường như người tị nạn đi. Đừng chết bờ bụi như đám thợ săn. |
[헌터 대장] 좆 까, 씨발 놈아! | Thằng khốn rao giảng đạo đức này nữa. |
어디서 선생질이야 씨… [쯧 하는 입소리] | Thằng khốn rao giảng đạo đức này nữa. |
[피식하며] 쏠 거야? | Định bắn tôi thật à? |
[헌터 대장] 쏜다 | Tao bắn đấy. |
[지잉 산소마스크 소리] | |
- [당황한 톤으로] 쏜다 - [5-8] 간다 | - Tao bắn đấy. - Đến đây. |
[박진감 있는 음악] | |
- [헌터 대장의 신음] - [기관총 총성] | |
- [날카로운 칼 소리] - [헌터3의 비명] | |
- [푹 소리] - [헌터4의 비명] | |
- [전기 충격음] - [헌터5의 덜덜 떨리는 비명] | |
[털썩 소리] | |
[오토바이 시동음] | |
- [푹 소리] - [헌터6의 비명] | |
[부릉부릉 엔진 소리] | |
[헌터 대장] 으악! | |
- [신음하며] 살려줘, 살려줘 - [어두운 음악] | Đừng giết tôi mà. Làm ơn. |
[철컥 소리] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[5-8] 아쉽네 | Tiếc ghê. |
[헌터 대장의 겁먹은 소리] | |
[5-8] 다음번에는 총알이 있을 거야 | Lần sau là có đạn đấy nhé. |
[덜그럭 집어넣는 소리] | |
- 신입, 괜찮아? - [5-7의 거친 숨소리] | Người mới, ổn chứ? |
[사이렌 소리] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | MUA OXY OXY CÒN 30%, BẠN MUỐN MUA OXY? |
[음악이 멈춘다] | |
[안내 음성] 정슬아 님 퇴장하셨습니다 | Cô Jung Seul-ah đã thoát ra. |
[차분한 음악] | |
[발소리] | |
- [음악이 멈춘다] - [한숨] | |
윤사월 씨 | Anh Yoon Sa-wol à. |
밥은 먹고 싸돌아다니셔야죠 | Ăn đã rồi hãy đi được không? |
[차분한 음악] | |
[모래바람 소리] | |
- [사이렌 소리] - [다가오는 차 소리] | |
[군인] 박명희 님 | Cô bị bắt vì chứa người tị nạn trái phép, vi phạm luật Khu vực Phổ thông. |
난민 불법 은닉 일반구역법 위반으로 체포합니다 | Cô bị bắt vì chứa người tị nạn trái phép, vi phạm luật Khu vực Phổ thông. |
[명희] 안 돼, 안 돼 불쌍해서 그랬어요 | Không, tôi thương hại thằng bé thôi mà. |
- [난민 아이] 아줌마 - [명희] 애는 놔 줘 | - Cô ơi. - Thả nó ra đi. |
[난민 아이] 이거 놔요 | - Cô ơi. - Thả nó ra đi. |
[명희] 나만 잡아가면 되잖아 나만! | Cứ bắt tôi đi, đừng bắt nó. |
[난민 아이] 아줌마! | Cô ơi. |
아줌마! | Cô ơi! |
[덜커덩 소리] | |
[삐걱거리는 소리] | |
[버튼 조작음] | |
[모터 작동음] | |
[사월] 읏차 | Rồi. |
[사월의 거친 숨소리] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[여자] 손 들어 | Giơ tay lên. |
- [사월의 힘주는 소리] - [덜그럭 소리] | |
[와장창 그릇 소리] | |
- [사월의 신음] - [거친 숨소리] | |
[캑캑거린다] | |
[캑캑거린다] | |
[사월의 거친 숨소리] | |
발전이 없어, 씨 | - Không tiến bộ gì hết. - Em đang cố mà. |
노력 중이야 | - Không tiến bộ gì hết. - Em đang cố mà. |
- [사월의 힘겨운 신음] - [밝은 음악] | |
[슬아] 부수는 사람은 둘이고 | Hai người làm tanh bành chỗ này, và em lại là người dọn. |
치우는 사람은 나 하나고 | Hai người làm tanh bành chỗ này, và em lại là người dọn. |
[사월] 아, 허리야 | Ôi, lưng em. |
[사월의 아파하는 신음] | |
[덜그럭대는 소리] | |
[서늘한 음악] | |
[여자] 난민 집중 단속 기간이라고 | Chị đã cảnh cáo họ đang đàn áp người tị nạn, |
- 경고했는데 - [심호흡] | Chị đã cảnh cáo họ đang đàn áp người tị nạn, |
싸돌아다니다 못해 보급품을 걸고 도박을 해? | mà em vừa đi lang bạt vừa lấy đồ dự trữ đi cá độ? |
- [익살스러운 음악] - [사월] 아휴, 아오! | Ôi. Ai ui! |
[사월의 아파하는 신음] | |
아니 | Đâu có, |
내가 하도 이겨 | em thắng, rồi lại thắng, thắng hết luôn. |
계속 이겨, 뭐, 다 이겨 | em thắng, rồi lại thắng, thắng hết luôn. |
이러니까 뭐, 도전자가 없네? | Nên giờ em không tìm ra ai thách đấu em cả. |
이게 다 훈련의 연속이고… | Đây đều là một phần huấn luyện… |
[여자] 도전자? 훈련? | "Thách đấu"? "Huấn luyện"? Để thành người giao hàng ư? |
또 택배기사 얘기야? | "Thách đấu"? "Huấn luyện"? Để thành người giao hàng ư? |
[슬아] 언니, 그… | Chị, chắc anh ấy có khả năng đó. |
가능성, 그런데 있는 거 같아 | Chị, chắc anh ấy có khả năng đó. |
내가 싸우는 걸 몇 번 봤는데 | Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi, mạnh hơn trước chắc luôn… |
[흥 웃으며] 예전보다 엄청 세진 건 확실히… | Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi, mạnh hơn trước chắc luôn… |
[서늘한 음악] | |
너도 일반구역 밖으로 싸돌아다니니? | Em cũng ra khỏi Khu vực Phổ thông sao? Đã không ngăn nó còn về phe nó? |
말리지 못할망정 구경하고 편을 들어? | Em cũng ra khỏi Khu vực Phổ thông sao? Đã không ngăn nó còn về phe nó? |
너도 뻗쳐 | Quỳ úp mặt đi. |
[익살스러운 음악] | |
[슬아] 나도? | Em nữa á? |
아니야, 아니야, 아니야, 누나 | Không, chị à. |
슬아는 잘못 없어 다 내 탓이야, 내 탓 | Seul-ah đâu có làm gì. Tại em hết. |
나만 조져, 나만, 어 | Phạt mỗi em thôi. |
자! | Đây. |
[사월의 아파하는 신음] | |
택배기사는 뭐, 아무나 돼? | Ai cũng là người giao hàng được à? |
철없이 싸움질하고 다닌다고 네가 일반인 되는 줄 알아? | Tưởng đi quanh đánh người là thành dân thường ư? |
내가 방법 찾는다고 했잖아 | - Chị đã bảo là chị sẽ tìm cách mà. - Cách à? |
방법? | - Chị đã bảo là chị sẽ tìm cách mà. - Cách à? |
- 무슨 방법을 찾아? - 뭐? | - Cách gì cơ? - Sao? |
무슨 수로 여기다 코드를 심어? | Chị định cấy mã vào đây kiểu gì? |
정보사 소령님이 난민 놈 하나 숨겨 주는 것도 벌벌 떨리실 텐데 | Chứa chấp người tị nạn đủ tệ với thiếu tá DIC rồi. |
뭐… | Giờ sao? Chị định mua tay trái phép cho em chắc? |
손모가지 불법 거래라도 하시게? | Giờ sao? Chị định mua tay trái phép cho em chắc? |
오빠 | - Anh à! - Gần mười năm rồi. Đâu phải vài ngày. |
하루 이틀도 아니고 거의 10년이야 | - Anh à! - Gần mười năm rồi. Đâu phải vài ngày. |
있지도 않은 방법 찾는 거 | Không có cách thì sao mà tìm nổi. |
- 누나도 답답하잖아 - [한숨] | Không có cách thì sao mà tìm nổi. |
그러니까 이제 아무 짓도 하지 마 | Nên chị đừng cố nữa đi. |
두 사람 위험해지는 거 | Em không muốn hai người gặp nguy hiểm đâu. |
나도 싫어 | Em không muốn hai người gặp nguy hiểm đâu. |
[소령] 그래, 나도 위험해지는 거 싫으니까 | Chị cũng chả muốn gặp nguy hiểm, nên ở trong nhà đi. An toàn nhất. |
집에만 처박혀 있어 그게 제일 안전해 | Chị cũng chả muốn gặp nguy hiểm, nên ở trong nhà đi. An toàn nhất. |
내가 둘을 위해서 꺼져 주는 게 제일 안전하겠지 | - An toàn nhất là em bỏ đi thì có. - Yoon Sa-wol! |
윤사월! | - An toàn nhất là em bỏ đi thì có. - Yoon Sa-wol! |
[슬아] 꺼진다 어쩐다 그딴 소리 하지 말랬지! 씨… | Đã bảo anh đừng nói bỏ đi mà! |
[사월의 한숨] | |
미래가 밝아 보이지는 않다 | Tương lai em mờ mịt lắm. |
[기가 찬 한숨] | |
실망이야 | Chán anh ghê. |
[한숨 쉬며] 와… | |
[슬아] 뭐? | Sao hả? |
[소령] 잘못하면 택배기사는 둘째 치고 | Nhỡ có chuyện, cả nhà sẽ tiêu trước khi em thành người giao hàng đấy. |
우리 가족 자체가 끝장이야 | Nhỡ có chuyện, cả nhà sẽ tiêu trước khi em thành người giao hàng đấy. |
고로 윤사월 | Nên là Yoon Sa-wol, em bị cấm túc một tuần. |
일주일 외출 금지 | Nên là Yoon Sa-wol, em bị cấm túc một tuần. |
에? | Sao cơ? |
- [익살스러운 음악] - 아니, 1주라니요? | Một tuần á? Không phải Thiếu tá Jung Seol-ah hơi nặng tay sao? |
그, 정설아 소령님 너무하시는 거 아닌가? | Một tuần á? Không phải Thiếu tá Jung Seol-ah hơi nặng tay sao? |
그래? | - Thế à? Thế 15 ngày vậy. - Mười lăm ngày đi. |
- 그러면 보름 - 보름, 보름 | - Thế à? Thế 15 ngày vậy. - Mười lăm ngày đi. |
그러면 내일부터 15일 확실한 감시, 완벽한 감금 | Rồi, 15 ngày kể từ mai. Em sẽ nhốt anh ấy và canh cẩn thận. |
아, 뭐야! | Gì vậy hả? |
아, 일주일로 해 줘 | Một tuần thôi. |
그러다 한 달 된다 | Một tháng giờ đó. |
좋아, 그래 | Rồi. Được rồi. |
보름으로 갑시다 | Mười lăm ngày vậy. |
[어두운 음악] | |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
오염 농도 5단계 위험 수준입니다 | Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm. |
공기 정화 중입니다 | Đang lọc không khí. |
오염 농도 5단계 위험 수준입니다 | Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm. |
[산소발생기 알림음] | |
[휭 하는 작동음] | |
[단말기 알림음] | |
[달그락 집는 소리] | |
[불안한 음악] | |
[차 소리] | |
[무전기 작동음] | |
[남자] 헌터 출몰 구역으로 진입한다 | Đang vào khu nhiều thợ săn cướp bóc. Chú ý cảnh giác. |
경계 태세에 돌입할 것 | Đang vào khu nhiều thợ săn cướp bóc. Chú ý cảnh giác. |
인간이라는 존재는 참 위대해요 | Con người quả là sinh vật thú vị. |
이런 환경에서 아이도 낳고 저렇게 살아간다는 게… | Tình cảnh thế này mà còn đẻ con và sống tiếp được. |
- [승강기 작동음] - [안내 음성] 특별구역을 | Đang đi qua Khu vực Đặc biệt. |
지나고 있습니다 | Đang đi qua Khu vực Đặc biệt. |
[남자의 옅은 한숨] | |
[덜컹 승강기 멈추는 소리] | |
[안내 음성] 코어구역에 도착했습니다 | Đã đến Khu vực Nòng cốt. |
[다가오는 차 소리] | KHU VỰC NÒNG CỐT |
- [남자1] 여기요 - [남자2] 예 | - Đây. - Vâng. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[남자] 대통령님 | Bà Tổng thống, |
특별구역은 많이 심각한 겁니까? | tình hình ở Khu vực Đặc biệt nghiêm trọng vậy sao? |
인구가 넘치고 하늘과 숲을 볼 수가 없으니 | Dân số quá đông, không thấy nổi trời hay rừng, nên họ bị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ… |
우울증에 공황장애… | không thấy nổi trời hay rừng, nên họ bị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ… |
어쩔 수 없죠 | Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch di dời này rất quan trọng với người dân. |
그만큼 이번 이주 계획이 | Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch di dời này rất quan trọng với người dân. |
국민들에게는 중요합니다 | Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch di dời này rất quan trọng với người dân. |
여기저기 문제가 많네요 | Khắp nơi đang nảy sinh nhiều vấn đề. |
내가 설계를 잘못한 거 같습니다 | Có vẻ tôi đã mắc lỗi khi thiết kế nơi này. |
회장님이 여기를 만드신 지 40년이 지났어요 | Đã 40 năm từ khi anh tạo ra nó, Chủ tịch Ryu. |
말도 안 되는 짧은 시간에 | Anh đã đào năm cây số dưới lòng đất và xây nó trong thời gian ngắn. |
지하 5킬로를 파서 만든 세상입니다 | Anh đã đào năm cây số dưới lòng đất và xây nó trong thời gian ngắn. |
[회장의 숨 내뱉는 소리] | |
이제 A구역만 완공되면 | Một khi Khu A xây dựng xong, |
회장님은 또다시 새로운 환경을 만들어 주시게 되는 겁니다 | anh sẽ tạo ra môi trường mới cho chúng ta một lần nữa. |
[회장] 말씀 감사합니다 | Cảm ơn vì bà đã nói vậy. |
죽을 때가 된 건지 자신감은 사라지고 | Chắc tôi sắp tới số rồi. Tôi mất hết tự tin và chỉ toàn hối hận. |
후회만 가득이네요 | Chắc tôi sắp tới số rồi. Tôi mất hết tự tin và chỉ toàn hối hận. |
[옅은 웃음] 죽을 때라니요 아직 정정하신데 | Đừng nói thế. Anh vẫn khỏe mạnh lắm. |
괜한 생각 마시고 이주 계획만 생각해 주세요 | Đừng bận lòng. Hãy cứ tập trung vào kế hoạch di dời. |
[웃음] | |
- 이주 계획만 마무리하고 - [자동문 알림음] | Nghe như bà bảo tôi đi chết sau khi hoàn thành kế hoạch di dời ấy nhỉ? |
죽으라는 거같이 들리는데요? | Nghe như bà bảo tôi đi chết sau khi hoàn thành kế hoạch di dời ấy nhỉ? |
- 아유… [웃음] - [회장의 웃는 소리] | |
[남자] 같이 계신 줄 몰랐습니다, 대통령님 | Không ngờ gặp bà ở đây, Bà Tổng thống. Tôi để hai người nói chuyện nhé? |
피해드릴까요? | Không ngờ gặp bà ở đây, Bà Tổng thống. Tôi để hai người nói chuyện nhé? |
[대통령] 아니에요 기다리고 있었어요 | Không, chúng tôi đang đợi cậu mà. |
에어로드가 완성됐다고 들었습니다 | Nghe nói Ống thông khí đã xong. |
가동 테스트는 언제쯤인가요? | Khi nào vận hành thử thế? |
아직 확답을 드리기가 곤란합니다 | - Vẫn chưa thể có thời gian chính xác. - Con đến công trường Khu A rồi nhỉ? |
[회장] A구역 현장에 다녀왔다며? | - Vẫn chưa thể có thời gian chính xác. - Con đến công trường Khu A rồi nhỉ? |
완공이 밀리는 거냐? | Lịch trình bị trì hoãn à? Nghe nói báo cáo cho chính phủ đang bị trì hoãn. |
정부 쪽에 보고가 늦어지고 있다고 들었다 | Lịch trình bị trì hoãn à? Nghe nói báo cáo cho chính phủ đang bị trì hoãn. |
저야 회장님 보고가 먼저니까요 | - Vì ưu tiên báo cáo cho Chủ tịch ạ. - Sắp xây xong rồi. |
완공이 눈앞인데 | - Vì ưu tiên báo cáo cho Chủ tịch ạ. - Sắp xây xong rồi. |
정보가 빨리 공유돼야 되는 건 기본 아니냐? | Phải nhanh chóng chia sẻ thông tin đi chứ? |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[못마땅한 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[대통령] 언제쯤으로 알고 있을까요? | Khi nào tôi được xem nó thế? |
곧 찾아뵙고 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ đến thăm bà và báo sớm. |
네 | Được. |
'곧' | "Sớm" nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[자동문 열리는 소리] | |
[자동문 닫히는 소리] | |
[회장] 정부랑 반목하는 이유가 뭐냐? | Sao con lại chống đối chính phủ thế? |
[어두운 음악] | |
아버지 | Cha à. |
이 모든 게 천명이 만든 세상입니다 | Đây đều là thế giới Chunmyung tạo ra. |
정부가 일일이 간섭하는 탓에 1년을 허비했어요 | Ta đã phí một năm vì họ can thiệp đủ thứ. Đâu ích gì khi họ cứ chỉ tay năm ngón. |
그쪽에서 이래라저래라 하는 게 전혀 도움이 되지를 않습니다 | Ta đã phí một năm vì họ can thiệp đủ thứ. Đâu ích gì khi họ cứ chỉ tay năm ngón. |
천명이 네 거라고 생각하는 거냐? | Con nghĩ Chunmyung là của con sao? |
아닙니다, 천명은 곧 아버지죠 | Không. Cha chính là Chunmyung ạ. |
그래, 뭘 하든 그걸 잊지 마라 | Phải, dù thế nào cũng đừng quên điều đó. |
절대 | Đừng bao giờ. |
[슬아] 윤사월 | Yoon Sa-wol. |
- 이 인간, 정말 답 없네 - [리드미컬한 음악] | Ông anh này đúng là hết thuốc chữa. |
[사월이 랩을 하며] ♪ 그대들이 나에게 감금을 주어도 ♪ | Dù ngục tù giam tấm thân ta |
♪ 눈앞에 미세먼지 가득하여도 ♪ | Dù bụi mịn đầy trước mắt ta |
♪ 내가 나아가는 길 내가 만들어 ♪ | Nhưng ta sẽ tìm đường ra |
♪ 내가 나아가는 길 내가 만들어 ♪ | Ta sẽ tìm đường ra |
[쉭 산소마스크 소리] | |
[사월] 할배! | Ông ơi! |
무쓸모! | Vô dụng ơi! |
멍멍들아! | Ngốc, Đồ ngốc ơi! |
어디 있냐? | Đâu hết rồi? |
할배! | Ông ơi! |
- [드르륵 밀리는 소리] - [할배] 아이고, 시끄러워라 | Trời ạ, ồn ào quá đi mất. |
[사월] 에이! | Ôi! Ông vẫn còn sống nhăn nhỉ. |
아직 살아있네? | Ôi! Ông vẫn còn sống nhăn nhỉ. |
너 요놈의 자식 | Thằng ranh con, chưa sửa được cái mỏ hỗn đó của cháu |
그 반말 지껄이는 버르장머리 뜯어고치기 전까지는 | Thằng ranh con, chưa sửa được cái mỏ hỗn đó của cháu |
내가 죽을 계획이 없거든요 | thì ông đây chưa chết đâu. Biết chưa? |
- [사월의 아파하는 신음] - 어? | thì ông đây chưa chết đâu. Biết chưa? |
아파! | Đau quá! Cháu ít học nên mới nói năng cộc lốc như thế! |
아, 내가 배움이 짧아서 말도 짧은 거 알면서! | Đau quá! Cháu ít học nên mới nói năng cộc lốc như thế! |
[무쓸모] 배움이 짧은 사월아 우리 공부 좀 하자, 어? | - Sa-wol đần, để cho bọn tôi học, nhé? - Ông nói học mới thành người tốt. |
[멍멍] 할배가 공부해야 사람 된대 | - Sa-wol đần, để cho bọn tôi học, nhé? - Ông nói học mới thành người tốt. |
됐고! | Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ. Đi chơi đã rồi học sau. |
사람 되기 더럽게 힘드니까 | Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ. Đi chơi đã rồi học sau. |
나중에 공부하고 일단 나가자 | Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ. Đi chơi đã rồi học sau. |
- [멍] 나가? - [멍멍] 어디를? | - Giờ á? - Đi đâu? |
[사월] 내가 내일부터 감금이거든 | Từ mai tôi bị nhốt rồi. Nay quậy đục nước đi. |
오늘 사고 한번 치자 | Từ mai tôi bị nhốt rồi. Nay quậy đục nước đi. |
[장난스러운 음악] | |
[피식한다] | |
[안내 음성] 공기 오염 지수 상승 | Ô nhiễm không khí gia tăng. |
[사월] 가자 | Đi thôi. |
[무쓸모의 당황한 소리] | |
[박진감 있는 음악] | |
[안내 음성] 제한 속도 30킬로 구간 | Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/giờ. Tự động giảm tốc. |
자동 감속합니다 | Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/giờ. Tự động giảm tốc. |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[멍의 힘주는 소리] | |
[무쓸모의 가쁜 숨소리] | |
[사월] 무쓸모! 빨리 뛰어, 빨리! | Vô dụng, lẹ lên, mau! |
[무쓸모의 가쁜 숨소리] | |
[무쓸모의 힘주는 소리] | |
[무쓸모의 가쁜 숨소리] | |
- [사월] 먼저 올라가! - [무쓸모의 힘주는 소리] | Leo lên trước đi. |
[사월, 무쓸모의 힘주는 소리] | |
세상이 망하니 애들도 미쳐가는구나 | Thế giới loạn quá, lũ trẻ cũng loạn óc rồi. |
- [저마다 비명을 지른다] - [사월] 눈치챘다, 버텨 | Đâm mất! Nằm xuống! |
- [타이어 마찰음] - [저마다 비명을 지른다] | |
[타이어 마찰음] | |
[저마다 연신 비명을 지른다] | |
[멍] 꽉 잡아! | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[멍, 멍멍의 힘겨운 소리] | |
[피식하며] 잘 가라 | Tạm biệt. |
[무쓸모, 멍의 덜덜 떨리는 비명] | ĐIỆN |
[멍멍의 덜덜 떨리는 비명] | |
[쿵쿵거리는 발소리] | |
[쿠당탕 소리] | |
[쉭 산소마스크 소리] | |
- [사월의 가쁜 숨소리] - [흥미로운 음악] | |
친구들은 하차했는데 | - Bạn bè cậu rụng hết rồi. - Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8? |
[사월이 목멘 소리로] 네가… | - Bạn bè cậu rụng hết rồi. - Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8? |
[목 가다듬는 소리] | - Bạn bè cậu rụng hết rồi. - Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8? |
네가 그 전설의 택배 오팔이냐? | - Bạn bè cậu rụng hết rồi. - Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8? |
예의가 없구나? | - Cậu thô lỗ quá nhỉ? - Muốn biết tôi là ai không? |
[사월] 내가 누군지 궁금하지? | - Cậu thô lỗ quá nhỉ? - Muốn biết tôi là ai không? |
내 이름은 사월이다, 윤사월 | Tên tôi là Sa-wol. Yoon Sa-wol. |
안 궁금하고 | - Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu. - Im lặng và chiến đấu đi. |
안 물어봤어 | - Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu. - Im lặng và chiến đấu đi. |
닥치고 한판 붙자 | - Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu. - Im lặng và chiến đấu đi. |
[탁 잡는 소리] | |
[사월의 비명과 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음과 가쁜 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
- [쉭 산소마스크 소리] - [사월이 헐떡이며] 우와 | |
뭐야 | Gì vậy trời? |
겁나 세네 | Mạnh dữ. |
예의도 없고 겁도 없네 | Đã láo còn không biết sợ. |
[피식한다] | |
[모래바람 소리] | |
- [지지직거리는 감지음] - [삑삑 하는 경고음] | |
[연신 삑삑거린다] | |
[삑삑 소리가 멈춘다] | |
[쉭 산소마스크 소리] | |
[킁킁거리는 소리] | |
[불안한 음악] | |
온다 [훌쩍이는 소리] | Đến rồi. |
큰 거 온다 | Một trận lớn đang đến. |
[거세지는 모래바람 소리] | |
- [힘주는 소리] - [뎅뎅 울리는 종소리] | |
[종소리가 연신 울려 퍼진다] | |
[거센 모래바람 소리] | |
[지직거리는 소리] | |
[모래바람 소리가 잦아든다] | |
[툭툭 터는 소리] | |
[5-8의 옅은 한숨] | |
- [불안한 음악] - [5-8의 거친 숨소리] | |
[5-8] 간만에 보니 더 흉측하네 | Nhìn còn gớm hơn trước nhỉ. |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
작전 실패인가? | Nhiệm vụ thất bại à? |
[5-8] 에어 코어 | Lõi Không khí. |
생각보다 빠른데? | Nhanh hơn mình nghĩ. |
[기어 조작음] | |
[차 문 여는 소리] | |
[설아] 무력시위는 확실히 진압됐습니까? | - Đã dập tắt hẳn biểu tình vũ trang chưa? - Vâng, đội bảo vệ dập tắt hẳn rồi. |
[남자] 예, 경비 부대가 확실하게 진압했어요 | - Đã dập tắt hẳn biểu tình vũ trang chưa? - Vâng, đội bảo vệ dập tắt hẳn rồi. |
미리 연락을 드렸어야 되는데… | Tôi nên báo sớm cho cô… |
아무튼 여기까지 오시느라 고생하셨습니다 | - Dù sao cũng cảm ơn cô cất công tới đây. - Sẵn tôi muốn gặp đội trưởng đội bảo vệ. |
[설아] 고생한 김에 경비대장님을 만나야겠습니다 | - Dù sao cũng cảm ơn cô cất công tới đây. - Sẵn tôi muốn gặp đội trưởng đội bảo vệ. |
[남자의 웃음] | |
[남자] 아무리 소령님이라도 | Thiếu tá cũng không được vào nếu không được cho phép trước đâu. |
사전 허가 없이는 들어가실 수가 없습니다 | Thiếu tá cũng không được vào nếu không được cho phép trước đâu. |
[설아] 기밀 유지가 중요하다고 해도 | Tôi hiểu giữ bí mật rất quan trọng, nhưng các anh không thể cấm thiếu tá DIC vào. |
정보사 소령한테 내부 공개를 제한하는 게 말이 됩니까? | Tôi hiểu giữ bí mật rất quan trọng, nhưng các anh không thể cấm thiếu tá DIC vào. |
[남자] 매번 말씀드리지만 | Tôi nói với cô nhiều lần rồi mà. Chunmyung phụ trách việc xây dựng Khu A. |
A구역 공사는 천명이 주도합니다 | Tôi nói với cô nhiều lần rồi mà. Chunmyung phụ trách việc xây dựng Khu A. |
오해 마시고 이해 부탁드리겠습니다 | Xin đừng hiểu lầm. Cô hãy hiểu cho tôi. |
[다가오는 차 소리] | |
[멀어지는 차 소리] | |
[설아] 어디로 가는 겁니까? | - Họ đi đâu thế? - Đó là tài sản của Chunmyung. |
[남자] 천명의 자산입니다 | - Họ đi đâu thế? - Đó là tài sản của Chunmyung. |
저놈들 역시 소령님이 관여하실 일이 아니라는 뜻이죠 | Nghĩa là họ cũng không chịu sự quản lý của cô, Thiếu tá. |
[설아의 한숨] | |
[불안한 음악] | |
[설아] 이렇게까지 A구역의 내부 노출을 | Thật lạ là họ làm đến cỡ này để ngăn người ta thấy Khu A. |
금지하는 게 이상하지 않아? | Thật lạ là họ làm đến cỡ này để ngăn người ta thấy Khu A. |
저도 그 점이 가장 궁금합니다 | Tôi cũng thắc mắc nhất điều đó. |
[설아] 경비대장 이 새끼는 나만 뜨면 도망 다니고 | Tôi đến là tên đội trưởng bảo vệ trốn mất, |
능구렁이 오 상무 새끼는 말끝마다 '천명, 천명'거리고 | tay Giám đốc Oh cáo già luôn mồm nói Chunmyung. |
그래도 경비대장이 오십이 넘었는데 새끼는 좀… | Đội trưởng bảo vệ đã ngoài 50 rồi. Gọi ông ta là tên… |
괜찮은 거 같은데요? | cũng chả sao. |
- 어? - [급정거 소리] | Hả? |
[설아] 아이 씨 | Trời ạ! |
[정보사1] 야, 이 새끼야! 운전 똑바로 안 해? | - Đồ đần này, không biết lái à? - Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi. |
[정보사2] 예, 아니… | - Đồ đần này, không biết lái à? - Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi. |
그게 아, 아니지 말입니다 [당황한 숨소리] | - Đồ đần này, không biết lái à? - Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi. |
[불안한 음악] | |
[설아] 사주경계! | Phòng thủ đa diện! |
[차 문 닫는 소리] | |
[설아] 문 열어 | Mở cửa đi. |
[여자 정보사] 정지, 손 들어! | Dừng lại, giơ tay lên! |
[5-8] 무슨 일이지? | Gì thế này? |
나 총 겨누는 거 되게 싫어하는데 | Tôi ghét bị chĩa súng. |
[설아] 정보사 정설아 소령입니다 본인 차량입니까? | Thiếu tá Jung Seol-ah từ DIC. Đây là xe anh à? |
[5-8] 소유주는 천명그룹이죠 | - Nó là của Tập đoàn Chunmyung. - Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi. |
[설아] 그건 알고 | - Nó là của Tập đoàn Chunmyung. - Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi. |
성실한 답변 부탁드립니다 | - Nó là của Tập đoàn Chunmyung. - Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi. |
[5-8] 제가 운행하는 차 맞습니다 | Tôi lái cái xe này, |
소령님 | Thiếu tá. |
[설아] A구역 인근은 출입 금지 구역입니다 | Gần Khu A là khu vực cấm vào. Sao xe giao hàng của anh lại đi sai lộ trình? |
택배 차량이 이동 구역을 벗어난 이유는 뭡니까? | Gần Khu A là khu vực cấm vào. Sao xe giao hàng của anh lại đi sai lộ trình? |
[5-8] 오름 때문에 길을 잃었는데 다른 길이 하나 보이길래 | - Tôi lạc vì lốc xoáy và thấy đường khác. - Anh đi đâu lúc bỏ xe lại? |
[설아] 차량을 두고 어디를 다녀오신 겁니까? | - Tôi lạc vì lốc xoáy và thấy đường khác. - Anh đi đâu lúc bỏ xe lại? |
[5-8] 중요합니까? | - Có quan trọng không? - Tôi hỏi anh đi đâu. |
[설아] 어디를 다녀오셨는지 물었습니다 | - Có quan trọng không? - Tôi hỏi anh đi đâu. |
[긴장되는 음악] | |
[5-8] 노 | Tôi |
상 | đi |
방 | giải quyết |
뇨 | nỗi buồn. |
[설아] 신분 확인 있겠습니다 | Tôi sẽ kiểm tra danh tính. |
[찍 벨크로 뜯는 소리] | |
[설아] 즉시 떠나 주십시오 | Mời anh đi ngay. |
[멀어지는 발소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[남자 정보사] 차에 타 | Lên xe. |
[쿵쿵 발 딛는 소리] | |
[피식한다] | |
까칠하시네 | Đồ khệnh khạng. |
[기어 조작음] | |
[엔진 가속음] | |
- [잔잔한 음악이 흘러나온다] - [탁탁 걷는 발소리] | |
나 왔다 | Anh về rồi. |
[VR 속 새소리] | |
[훅훅 내뱉는 숨소리] | |
- [연신 탁탁 걷는 소리] - [슬아의 가쁜 숨소리] | |
- 오늘도 잘 놀았어? - [흥미로운 음악] | Nay chơi vui không? |
[사월] 어? | Hả? |
응 | Ừ. |
방에 가 봐 | Về phòng đi. |
방? | Phòng á? |
[사월의 씁 하는 입소리] | |
이것은 무엇인가… | Đây là gì thế nhỉ? |
그 정도면 충분할 거야 | Chỗ đó chắc là đủ đấy. |
[사월] 야, 야, 야, 야! | Này! |
[안내 음성] QR 잠금 모드가 시작됩니다 | ĐÃ KHÓA - Bắt đầu khóa mã QR. - Làm gì vậy? |
- [사월] 뭐 하는 짓이야! - [모니터 작동음] | - Bắt đầu khóa mã QR. - Làm gì vậy? |
[슬아] 오빠 네가 입장을 바꿔 생각을 해 봐 | Anh à, thử nghĩ anh là em đi. |
감금 명령에 하루를 못 참고 기어 나가는데 어쩔 수 없겠지? | Anh còn chả ở yên nổi một ngày. Em biết làm gì nữa đây? |
아니 | Đâu có. |
오늘 엄청난 일이 있었다고, 어? | Hôm nay có vụ này lớn lắm. Mở cửa đi. Anh kể cho mà nghe. |
야, 문 좀 열어 봐 내가 싹 다 얘기해 줄게 | Hôm nay có vụ này lớn lắm. Mở cửa đi. Anh kể cho mà nghe. |
그래, 얘기해 | Ừ, kể đi. |
여기서 싹 다 들어 줄게 | Em sẽ nghe hết từ đây luôn. |
밥, 어? 우리 밥 먹으면서 얘기하자 | Ăn tối đi, ừ. Ăn tối rồi nói chuyện. |
[피식한다] | |
택배 상자 안에 보름치 식량이 가득합니다 | Hộp giao hàng đủ thức ăn cho anh trong 15 ngày đó. |
아, 씨 | |
나 진짜 내일부터 집 밖으로 한 발자국도 안 나갈게 | Anh hứa từ mai sẽ không bước chân ra ngoài. |
맹세, 맹세, 맹세, 진짜 | - Anh thề, thật đấy. - Thề à? |
[슬아] 맹세? | - Anh thề, thật đấy. - Thề à? |
내가 하루 종일 생각해 봤는데 | Em đã nghĩ về nó cả ngày rồi. |
오빠가 10년 동안 나랑 같이 살면서 | Biết mười năm qua anh đã giữ lời thề bao nhiêu lần không? |
약속을 지킨 게 몇 번인 줄 알아? | Biết mười năm qua anh đã giữ lời thề bao nhiêu lần không? |
몇 번인데? | - Bao nhiêu lần? - Không lần. Không lần nào hết. |
없어 | - Bao nhiêu lần? - Không lần. Không lần nào hết. |
1도 없어 | - Bao nhiêu lần? - Không lần. Không lần nào hết. |
야! | - Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó. - Nghe chị Seol-ah và em một lần đi. |
그렇다고 방에 가둬 버리면 어떡하냐! | - Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó. - Nghe chị Seol-ah và em một lần đi. |
[모니터 속 슬아] 제발 이번만 언니랑 내 말 듣자 | - Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó. - Nghe chị Seol-ah và em một lần đi. |
[사월] 슬아야! 정슬아! | Seul-ah! Jung Seul-ah! |
- [덜컥대는 소리] - [안내 음성] QR코드 인식이 | Bạn phải quét mã QR. |
- 필요합니다 - [탄식] | Bạn phải quét mã QR. |
[한숨] | |
- [어두운 음악] - [모래바람 소리] | CHỢ LAO ĐỘNG TRẠI TỊ NẠN |
[웅성웅성하는 거리 소음] | |
[서걱서걱 모래 파는 소리] | |
- [지퍼 여는 소리] - [달그락] | |
[쉭 산소 공급되는 소리] | |
[여자아이의 산소 들이켜는 소리] | |
[5-8의 안도하는 한숨] | |
[5-8] 혼자 있는 거니? | Cháu có một mình à? |
[여자아이] 아니요 | Không ạ. |
아빠는 | Cha cháu |
산소 구하러 갔어요 | đi lấy bình oxy rồi. |
[5-8] 아… | |
그 책은 뭐야? | Sách gì thế? |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[여자아이] 저는 | Cháu |
택배기사가 될 거거든요 | sẽ trở thành người giao hàng ạ. |
아, 진짜? | Ồ, thật sao? |
[여자아이] 네 너무너무 하고 싶어요 | Vâng, cháu thực sự muốn thế. |
5-8처럼 | Cháu sẽ giúp người tị nạn, |
난민들 도와주고 | như 5-8, |
공기도, 음식도 나눠 주고 | đem khí oxy và thức ăn cho họ. |
아무튼 5-8처럼 | Dù thế nào, cháu sẽ thành ngọn hải đăng hy vọng cho người tị nạn, như 5-8 vậy. |
난민의 희망이 될 거예요 | Dù thế nào, cháu sẽ thành ngọn hải đăng hy vọng cho người tị nạn, như 5-8 vậy. |
[남자] 어이, 아저씨 | Này, ông chú. |
[남자의 웃음] | |
[5-8] A구역 무력시위가 진압돼서 공사 지연 작전은 실패했어 | Nhiệm vụ trì hoãn xây dựng thất bại vì họ đàn áp biểu tình vũ trang ở Khu A. |
정보원도 연락 두절이고 | - Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc. - Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi. |
[한숨] | - Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc. - Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi. |
새끼, 뒈진 거네 | - Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc. - Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi. |
A구역으로 에어 코어가 들어왔어 | Lõi Không khí đã được chuyển vào Khu A. Chuyến này anh phải đi rồi. |
이번에는 형이 가야겠다 | Lõi Không khí đã được chuyển vào Khu A. Chuyến này anh phải đi rồi. |
[한숨 쉬며] 그래 | Được. |
[5-8] 응 | Ừ. |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[남자1] 이번에는 좀 부족할 거야 | Lần này sẽ hơi thiếu. Tôi sẽ quay lại sớm. |
금방 또 올게 | Lần này sẽ hơi thiếu. Tôi sẽ quay lại sớm. |
[난민 남자] 매번 고맙네 | Cảm ơn mấy anh đã đến ngay lúc tôi tưởng bọn tôi sắp chết cả lũ. |
다 죽을 거 같을 때 딱 등장해 줘서 | Cảm ơn mấy anh đã đến ngay lúc tôi tưởng bọn tôi sắp chết cả lũ. |
[함께 웃는 소리] | |
[남자2] 매번 말하지만 공평하게 나눠 | Tôi nói mãi rồi, mà chia đều nhé? |
- [난민 남자] 어 - [남자3] 여기 | - Được. - Đây. |
[심호흡 소리] | |
[여자] 심박수, 혈압 모두 정상입니다 | Nhịp tim và huyết áp đều bình thường. |
출산 전에 한 번 더 들를게요 | - Tôi sẽ ghé lại trước khi cô sinh. - Cảm ơn cô. |
[난민 여자1] 감사합니다 | - Tôi sẽ ghé lại trước khi cô sinh. - Cảm ơn cô. |
[남자4] 이거 | Đây. |
[난민 여자2] 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[리드미컬한 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[타격음] | |
[타격음] | |
[타격음] | |
[타격음] | |
- [아파하는 소리] - [게임 종료음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[안내 음성] 도전자 | Người thách đấu bị hạ gục trong 3 phút 23 giây. |
- 3분 23초 KO 패 - [탄식] | Người thách đấu bị hạ gục trong 3 phút 23 giây. |
와, 겁나 세 | Ôi, mạnh dữ. |
- [사월의 가쁜 숨소리] - [VR 종료음] | |
밥은 먹고 지는 거야? | Anh thua no bụng chưa đấy? |
[흥미로운 음악] | |
먹으면 똥 싸야 되는데 너라면 먹겠냐? | Ăn thì phải ị. Em có ăn không? |
[슬아의 질색하는 소리] | |
뭐지, 그 더러운 멘트는? | - Gớm quá. - Anh là thiếu niên nổi loạn mà. |
청춘의 반항이다! | - Gớm quá. - Anh là thiếu niên nổi loạn mà. |
[슬아] 청춘은 얼어 죽을 미친 일곱 살이구만 | Thiếu niên gì. Con nít bảy tuổi điên khùng ấy. |
[헛웃음] | Thiếu niên gì. Con nít bảy tuổi điên khùng ấy. |
- [알림 벨] - [안내 음성] 택배기사 | - Người giao hàng, xác nhận danh tính. - Giao hàng đến. |
- 신원 확인 - [헉하며] 택배 왔다 | - Người giao hàng, xác nhận danh tính. - Giao hàng đến. |
[안내 음성] 소독이 완료됐습니다 | Hoàn tất khử trùng. |
5-7 기사님 아니네요? | - Anh không phải Người giao hàng 5-7 ạ? - Ừ, anh ấy không đi được nên tôi thay. |
예, 담당자 사정으로 제가 왔습니다 | - Anh không phải Người giao hàng 5-7 ạ? - Ừ, anh ấy không đi được nên tôi thay. |
아… | |
[덜그럭 내려놓는 소리] | |
[QR코드 인식음] | |
- [밝은 음악] - [안내 음성] 정슬아 님 | - Xác nhận người nhận Jung Seul-ah. - 5-8? |
- 수령인 확인 - 5-8? | - Xác nhận người nhận Jung Seul-ah. - 5-8? |
아, 네 | À, vâng. |
그 5-8 맞는 거예요? | Anh là 5-8 thật ạ? |
- 네 - [헉하며] 대박! | - Vâng. - Đùa chắc! |
[슬아의 탄성] | |
우와, 저… | Ôi, thật… |
저 사진 한 번만 찍어 주시면 안 될까요? | Cho em chụp ảnh với anh nhé? |
[사월] 뭐야? | Gì thế nhỉ? |
[슬아] 한 장만 더 부탁드려도… | Tấm nữa đi ạ. |
[사월] 5-8? | 5-8 sao? |
[슬아의 웃음] | |
[사월의 한숨] | |
- 왜 숨어? - [슬아] 감사합니다! | - Sao phải nấp? - Cảm ơn ạ! |
[5-8] 가 보겠습니다 | Tôi đi đây. |
내가 죄지었냐? | Mình có tội à? |
[슬아의 벅찬 웃음] | |
- [슬아] 조심히 가세요 - [5-8] 네 | - Bảo trọng ạ. - Chào. |
[슬아] 네 [기쁜 웃음] | Chào anh. |
[신난 톤으로] 어떡해! | Trời đất ơi! |
[단말기 조작음] | |
[어두운 음악] | |
[사월] 아주 좋아 죽더만? | Nhìn vui chưa kìa. |
'한 장만 더' | "Tấm nữa đi ạ". |
'감사합니다!' | "Cảm ơn ạ!" |
'조심히 가세요' | "Bảo trọng ạ". |
[차 문 열리는 소리] | |
[슬아] 실물이 훨 좋네 | Bên ngoài còn đẹp trai hơn nữa. |
오빠 어째? | Anh thua là cái chắc. Thua cả đánh đấm lẫn dung mạo luôn. |
싸움도 지고, 얼굴도 지고 | Anh thua là cái chắc. Thua cả đánh đấm lẫn dung mạo luôn. |
아니지 | Còn lâu. Anh đẹp trai hơn nhiều. |
얼굴은 내가 훨씬 낫지 | Còn lâu. Anh đẹp trai hơn nhiều. |
에휴 | Trời ạ. |
[사월] 응 | Phải. |
[찍 벨크로 뜯는 소리] | |
[사월] 아휴 | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[QR코드 인식음] | |
[안내 음성] 택배기사, 신원 확인 | Người giao hàng, xác nhận danh tính. |
뭐지? | Gì thế nhỉ? |
[문 열리는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[슬아의 비명] | |
[슬아가 캑캑거린다] | |
[슬아의 괴로운 신음] | |
[슬아] 싫어, 놔! | |
너희 뭐야! | Các người là ai? Các người làm gì vậy? |
- [슬아의 비명] - [사월] 너희 뭐 하는 거야! | Các người là ai? Các người làm gì vậy? |
- [괴한1] 야, 빨리 찔러! - [슬아의 비명] | Đâm nó đi! Mau! |
[슬아의 비명과 힘주는 소리] | |
- [괴한2의 신음] - [슬아의 비명] | |
[슬아] 야! | |
[슬아의 비명] | |
[괴한2] 이, 씨 | |
[안내 음성] QR코드 인식이 필요합니다 | Bạn phải quét mã QR. |
- [사월의 힘주는 소리] - [슬아의 비명과 신음] | |
[연신 힘주는 소리] | |
- [괴한2] 누가 또 있어? - [문이 쿵 울린다] | Còn ai nữa à? |
- 가 봐 - [슬아의 가쁜 숨소리] | Đi xem đi. |
- [문이 연신 쿵쿵거린다] - [고통스러운 신음] | |
[슬아의 놀란 비명] | |
[흐느끼는 소리] | |
- [사월의 힘주는 소리] - [슬아의 신음] | |
[기관총 총성] | |
- [사월이 고함친다] - [기관총 총성] | |
- [괴한3의 신음] - [털썩] | |
[겁먹은 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[슬아의 겁먹은 소리] | |
[슬아의 비명과 신음] | |
[사월의 신음] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[연신 헐떡이는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[사월의 비명] | |
[빈 총이 철컥거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[다급한 발소리] | |
[차분한 음악] | |
슬아야, 괜찮아? | Seul-ah. Em không sao chứ? |
정슬아 | Jung Seul-ah. |
No comments:
Post a Comment