Search This Blog



  택배기사 1

Hiệp Sĩ Áo Đen 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[남자] 40년 전‬ ‪혜성이 지구와 충돌했다‬‪Bốn mươi năm trước,‬ ‪một sao chổi đã va với Trái Đất.‬
‪그날 이후‬ ‪대부분의 대륙은 바다에 잠겼고‬‪Kể từ đó, hầu hết lục địa bị nhấn chìm,‬
‪[거센 모래바람 소리]‬
‪한반도는‬‪và bán đảo Triều Tiên‬ ‪bị biến thành sa mạc.‬
‪사막으로 변했다‬‪và bán đảo Triều Tiên‬ ‪bị biến thành sa mạc.‬
‪생존자는 단 1퍼센트‬‪Chỉ một phần trăm dân số sống sót.‬
‪그들을 위해 새로운 발명과‬ ‪질서가 필요했다‬‪Những người sống sót‬ ‪cần các phát minh và một trật tự mới.‬
‪오염된 공기는‬‪Không khí bị ô nhiễm khiến‬ ‪Lõi Không khí khổng lồ được phát minh,‬
‪옥시아늄을 산소로 변환시키는‬‪Không khí bị ô nhiễm khiến‬ ‪Lõi Không khí khổng lồ được phát minh,‬
‪거대한 에어 코어를 만들게 했고‬‪biến Oxyanium thành khí oxy.‬
‪부족한 자원은‬‪Và tài nguyên khan hiếm‬ ‪dẫn đến việc dân cư được phân chia‬
‪QR코드를 통해‬‪Và tài nguyên khan hiếm‬ ‪dẫn đến việc dân cư được phân chia‬
‪사람들을 일반, 특별, 코어로‬ ‪분류해 나눠지게 했다‬‪thành các loại Phổ thông, Đặc biệt,‬ ‪và Nòng cốt, được phân biệt bởi mã QR.‬
‪[강렬한 음악]‬‪KHU VỰC PHỔ THÔNG,‬ ‪KHU VỰC ĐẶC BIỆT, KHU VỰC NÒNG CỐT‬
‪- 하지만 선택받지 못한 사람들은‬ ‪- [사람들의 아우성]‬‪Song những người không được chọn phải sống‬ ‪cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn.‬
‪난민이라는 이름으로‬‪Song những người không được chọn phải sống‬ ‪cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn.‬
‪비참한 삶을 살아가고 있다‬‪Song những người không được chọn phải sống‬ ‪cuộc đời khốn khổ dưới danh nghĩa tị nạn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪- [강렬한 음악]‬ ‪- 산소 부족과 굶주림‬‪Vài người tị nạn mệt mỏi vì thiếu oxy,‬ ‪đói khát và bị phân biệt đối xử,‬
‪차별에 지친 일부 난민들은‬‪Vài người tị nạn mệt mỏi vì thiếu oxy,‬ ‪đói khát và bị phân biệt đối xử,‬
‪헌터가 되어 약탈을 일삼는다‬‪trở thành thợ săn và bắt đầu cướp bóc.‬
‪택배기사‬
‪사람들의 생명을 유지시키는‬‪Người giao hàng chúng tôi giao oxy và‬ ‪nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót.‬
‪산소와 생필품을 전달하는 존재다‬‪Người giao hàng chúng tôi giao oxy và‬ ‪nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót.‬
‪[엔진 가속음]‬‪Người giao hàng chúng tôi giao oxy và‬ ‪nhu yếu phẩm để giúp con người sống sót.‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪오염된 공기와‬ ‪모래로 뒤덮인 사막을 지나‬‪Băng qua sa mạc đầy cát‬ ‪và không khí ô nhiễm,‬
‪잔인한 헌터들의 공격을 뚫고‬‪chống trả sự tấn công của thợ săn bạo tàn,‬ ‪chúng tôi phải đến kịp thời, đúng lúc.‬
‪정확한 시간에‬ ‪반드시 도착해야 한다‬‪chống trả sự tấn công của thợ săn bạo tàn,‬ ‪chúng tôi phải đến kịp thời, đúng lúc.‬
‪[요란한 총성]‬
‪[기관총 총성]‬
‪택배기사는 강해야 한다‬‪Để bảo vệ xe giao hàng,‬
‪헌터들의 공격에 목숨을 걸고‬‪người giao hàng phải mạnh mẽ, bình tĩnh.‬ ‪Họ liều mạng để chống trả lại thợ săn.‬
‪택배 트럭을‬ ‪지켜내야 하기 때문이다‬‪người giao hàng phải mạnh mẽ, bình tĩnh.‬ ‪Họ liều mạng để chống trả lại thợ săn.‬
‪[기관총 총성]‬
‪그래서 사람들은‬‪Vậy nên ai ai cũng ao ước‬ ‪trở thành người giao hàng.‬
‪택배기사가 되는 걸 꿈꾼다‬‪Vậy nên ai ai cũng ao ước‬ ‪trở thành người giao hàng.‬
‪특히 QR코드가 없는‬ ‪난민들의 유일한 희망은‬‪Nhất là,‬ ‪với người tị nạn không có mã QR, trở thành‬ ‪người giao hàng là hy vọng duy nhất.‬
‪택배기사가 되는 것이다‬‪với người tị nạn không có mã QR, trở thành‬ ‪người giao hàng là hy vọng duy nhất.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪- [비장한 음악]‬ ‪- [윙윙 풍력발전기 도는 소리]‬‪TRẠI TỊ NẠN GANGNAM‬
‪[찍 벨크로 뜯는 소리]‬
‪[남자1의 심호흡]‬
‪[쉭 산소 공급되는 소리]‬
‪[남자2의 씁 하는 입소리]‬
‪쪽수가 꽤 되는데?‬‪Tụi nó đông ghê.‬
‪좀 빡세 보인다‬‪Có vẻ căng đây.‬
‪[남자2의 씁 하는 입소리]‬
‪아, 저 새끼들‬ ‪너무 비겁한 거 아니야?‬‪Ôi, lũ khốn đó hèn thật chứ!‬
‪[남자3의 한숨]‬
‪멍, 멍멍‬‪Ngốc, Đồ ngốc.‬
‪- [멍멍] 왜?‬ ‪- [멍] 어?‬‪- Sao?‬ ‪- Hả?‬
‪진짜 비겁한 건‬‪Chả phải ta ngồi đây nhìn‬ ‪mới thực sự hèn nhát sao?‬
‪여기서 지켜보기만 하는‬ ‪우리 아닐까요?‬‪Chả phải ta ngồi đây nhìn‬ ‪mới thực sự hèn nhát sao?‬
‪[비장한 음악이 잦아든다]‬
‪- [멍] 그렇지‬ ‪- [멍멍] 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Phải.‬
‪[비장한 음악]‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[툭툭 손 푸는 소리]‬
‪시간 없다, 이놈들아!‬‪Đừng lâu la nữa, lũ ngốc!‬
‪- [빠른 음악]‬ ‪- [남자1의 기합]‬
‪- [남자1] 이야!‬ ‪- [불량배 대장의 신음]‬
‪[깡 울리는 금속음]‬
‪[불량배들의 당황한 소리]‬
‪[퍽퍽 차는 소리]‬
‪[쇠붙이 나뒹구는 소리]‬
‪[불량배 대장의 신음]‬
‪[불량배 대장이 콜록거린다]‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [쉭 산소마스크 소리]‬
‪[남자1의 깊은 심호흡]‬
‪[남자3] 이겼다‬‪Thắng rồi.‬
‪- [멍멍] 야!‬ ‪- [멍] 가자!‬‪- Ê!‬ ‪- Đi nào!‬
‪- [멍멍] 미래의 택배기사!‬ ‪- [멍의 환호성]‬‪Người giao hàng tương lai!‬ ‪Hôm nay cậu lại thắng nữa rồi!‬
‪오늘도 이겼구나! [웃음]‬‪Người giao hàng tương lai!‬ ‪Hôm nay cậu lại thắng nữa rồi!‬
‪[남자3] 윤사월!‬‪Yoon Sa-wol!‬
‪- [멍, 멍멍의 신난 말소리]‬ ‪- [남자3] 잘했어!‬‪- Nhìn oxy và mặt nạ nè!‬ ‪- Cừ lắm.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[쉭 하는 배기음]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[안내 음성1] 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí. Tình trạng ô nhiễm‬ ‪cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm.‬
‪오염 농도 5단계 위험 수준입니다‬‪Đang lọc không khí. Tình trạng ô nhiễm‬ ‪cấp độ 5. Báo động rất nguy hiểm.‬
‪[안내 음성2] 5구역, 862호‬‪Khu Năm, Căn 862.‬
‪[안내 음성3] 택배기사, 신원 확인‬‪Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬
‪[문 열리는 소리]‬‪Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬
‪[안내 음성4] 소독이 완료됐습니다‬‪Hoàn tất khử trùng.‬
‪[노인] 어, 왔는가?‬‪Ôi, cậu đến rồi đấy à.‬
‪[5-8] 예‬‪Vâng.‬
‪- [쉭]‬ ‪- [덜그럭 소리]‬‪OXY NÉN‬
‪- [산소발생기 알림음]‬ ‪- [윙 하는 작동음]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪또 위험하실 뻔했습니다, 어르신‬‪Suýt thì nguy hiểm rồi.‬
‪여기 산소량이 20프로 아래로‬‪Ông nên gọi‬ ‪trước khi mức oxy tụt dưới 20%.‬
‪떨어지기 전에 주문하셔야 돼요‬‪Ông nên gọi‬ ‪trước khi mức oxy tụt dưới 20%.‬ ‪Chắc tôi cũng sắp tới số rồi.‬ ‪Tôi cứ quên suốt.‬
‪죽을 때가 됐는지‬‪Chắc tôi cũng sắp tới số rồi.‬ ‪Tôi cứ quên suốt.‬
‪자꾸 깜빡깜빡해‬‪Chắc tôi cũng sắp tới số rồi.‬ ‪Tôi cứ quên suốt.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[부스럭 소리]‬
‪[안내 음성] 이영수 님‬ ‪수령인 확인‬‪ĐÃ XÁC NHẬN‬ ‪- Xác nhận người nhận Lee Yeong-su.‬ ‪- Cũng lâu rồi ông chưa gọi đồ ăn.‬
‪[5-8] 식료품 주문하신 지도‬ ‪꽤 되셨는데‬‪- Xác nhận người nhận Lee Yeong-su.‬ ‪- Cũng lâu rồi ông chưa gọi đồ ăn.‬
‪식사는 제때 하시는 겁니까?‬‪- Ông có ăn đúng giờ không?‬ ‪- Tôi đâu đủ tiền.‬
‪[영수] 코인도 부족한데‬‪- Ông có ăn đúng giờ không?‬ ‪- Tôi đâu đủ tiền.‬
‪하루에 한 끼만 먹고 있지‬‪Ăn có một bữa một ngày thôi.‬
‪- 어르신‬ ‪- [영수] 잔소리 말게‬‪- Ông à.‬ ‪- Đừng rầy la tôi nữa.‬
‪그래도 밖에 난민들보다는‬ ‪살 만한 거 아니겠나?‬‪Chả phả tôi còn sống tốt hơn‬ ‪khối người tị nạn ngoài kia ư?‬
‪[단말기 알림음]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬‪TIN NHẮN‬ ‪TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP‬
‪[택배기사의 힘겨운 신음]‬
‪[택배기사의 비명]‬
‪[헌터1의 웃음]‬
‪- [택배기사의 힘겨운 신음]‬ ‪- [헌터 대장] 빨랑빨랑 실어라‬‪Chất lẹ đi,‬ ‪trước khi tụi hỗ trợ đến làm khó ta.‬
‪지원 뜨면 인생 피곤해진다‬‪Chất lẹ đi,‬ ‪trước khi tụi hỗ trợ đến làm khó ta.‬
‪[헌터2] 네, 다 실었습니다!‬‪Rõ, chất xong rồi ạ! Đi thôi.‬
‪가시죠!‬‪Rõ, chất xong rồi ạ! Đi thôi.‬
‪[택배기사의 힘겨운 숨소리]‬
‪[헌터 대장] 잠깐만‬‪Khoan. Lấy luôn cái đó đi.‬
‪저거 좀 가져가자‬‪Khoan. Lấy luôn cái đó đi.‬
‪손모가지 썩기 전까지는‬ ‪굶어 죽을 걱정은 없겠다‬‪Ta sẽ không lo chết đói‬ ‪cho đến khi cái tay đó thối rữa.‬
‪- [택배기사의 겁먹은 소리]‬ ‪- [헌터2] 자…‬‪Ta sẽ không lo chết đói‬ ‪cho đến khi cái tay đó thối rữa.‬
‪[빵빵 울리는 자동차 경적]‬
‪[빵 울리는 경적]‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪[덜컹대며 서는 소리]‬
‪[쉭 하는 배기음]‬
‪[차 시동이 꺼진다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪[헌터 대장] 총‬‪Đưa súng đây.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪너 내가 숨 쉬는 건 건들지 말랬지‬‪Đã bảo cấm động đến người sống mà?‬
‪[5-7의 힘겨운 숨소리]‬
‪[헌터 대장] 너 오늘‬ ‪월차 아니었냐?‬‪Nay mày nghỉ cơ mà?‬
‪내 월차에 맞춰 신입 택배 고르고‬‪Đợi ngày tôi nghỉ để nhắm vào ma mới‬ ‪và lấy tay anh ta à?‬
‪손목까지 노려?‬‪Đợi ngày tôi nghỉ để nhắm vào ma mới‬ ‪và lấy tay anh ta à?‬
‪[헌터 대장] 우리도 먹고살아야지‬‪Tụi tao cũng cần sống chứ.‬
‪그러면 난민으로 버티면서 살아‬‪Vậy sống kiên cường như người tị nạn đi.‬ ‪Đừng chết bờ bụi như đám thợ săn.‬
‪헌터로 객사하지 말고‬‪Vậy sống kiên cường như người tị nạn đi.‬ ‪Đừng chết bờ bụi như đám thợ săn.‬
‪[헌터 대장] 좆 까, 씨발 놈아!‬‪Thằng khốn rao giảng đạo đức này nữa.‬
‪어디서 선생질이야‬ ‪씨… [쯧 하는 입소리]‬‪Thằng khốn rao giảng đạo đức này nữa.‬
‪[피식하며] 쏠 거야?‬‪Định bắn tôi thật à?‬
‪[헌터 대장] 쏜다‬‪Tao bắn đấy.‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪- [당황한 톤으로] 쏜다‬ ‪- [5-8] 간다‬‪- Tao bắn đấy.‬ ‪- Đến đây.‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪- [헌터 대장의 신음]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪- [날카로운 칼 소리]‬ ‪- [헌터3의 비명]‬
‪- [푹 소리]‬ ‪- [헌터4의 비명]‬
‪- [전기 충격음]‬ ‪- [헌터5의 덜덜 떨리는 비명]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[오토바이 시동음]‬
‪- [푹 소리]‬ ‪- [헌터6의 비명]‬
‪[부릉부릉 엔진 소리]‬
‪[헌터 대장] 으악!‬
‪- [신음하며] 살려줘, 살려줘‬ ‪- [어두운 음악]‬‪Đừng giết tôi mà. Làm ơn.‬
‪[철컥 소리]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[5-8] 아쉽네‬‪Tiếc ghê.‬
‪[헌터 대장의 겁먹은 소리]‬
‪[5-8] 다음번에는‬ ‪총알이 있을 거야‬‪Lần sau là có đạn đấy nhé.‬
‪[덜그럭 집어넣는 소리]‬
‪- 신입, 괜찮아?‬ ‪- [5-7의 거친 숨소리]‬‪Người mới, ổn chứ?‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪MUA OXY‬ ‪OXY CÒN 30%, BẠN MUỐN MUA OXY?‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[안내 음성] 정슬아 님‬ ‪퇴장하셨습니다‬‪Cô Jung Seul-ah đã thoát ra.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[발소리]‬
‪- [음악이 멈춘다]‬ ‪- [한숨]‬
‪윤사월 씨‬‪Anh Yoon Sa-wol à.‬
‪밥은 먹고 싸돌아다니셔야죠‬‪Ăn đã rồi hãy đi được không?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [다가오는 차 소리]‬
‪[군인] 박명희 님‬‪Cô bị bắt vì chứa người tị nạn‬ ‪trái phép, vi phạm luật Khu vực Phổ thông.‬
‪난민 불법 은닉‬ ‪일반구역법 위반으로 체포합니다‬‪Cô bị bắt vì chứa người tị nạn‬ ‪trái phép, vi phạm luật Khu vực Phổ thông.‬
‪[명희] 안 돼, 안 돼‬ ‪불쌍해서 그랬어요‬‪Không, tôi thương hại thằng bé thôi mà.‬
‪- [난민 아이] 아줌마‬ ‪- [명희] 애는 놔 줘‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Thả nó ra đi.‬
‪[난민 아이] 이거 놔요‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Thả nó ra đi.‬
‪[명희] 나만 잡아가면 되잖아‬ ‪나만!‬‪Cứ bắt tôi đi, đừng bắt nó.‬
‪[난민 아이] 아줌마!‬‪Cô ơi.‬
‪아줌마!‬‪Cô ơi!‬
‪[덜커덩 소리]‬
‪[삐걱거리는 소리]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[모터 작동음]‬
‪[사월] 읏차‬‪Rồi.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[여자] 손 들어‬‪Giơ tay lên.‬
‪- [사월의 힘주는 소리]‬ ‪- [덜그럭 소리]‬
‪[와장창 그릇 소리]‬
‪- [사월의 신음]‬ ‪- [거친 숨소리]‬
‪[캑캑거린다]‬
‪[캑캑거린다]‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪발전이 없어, 씨‬‪- Không tiến bộ gì hết.‬ ‪- Em đang cố mà.‬
‪노력 중이야‬‪- Không tiến bộ gì hết.‬ ‪- Em đang cố mà.‬
‪- [사월의 힘겨운 신음]‬ ‪- [밝은 음악]‬
‪[슬아] 부수는 사람은 둘이고‬‪Hai người làm tanh bành chỗ này,‬ ‪và em lại là người dọn.‬
‪치우는 사람은 나 하나고‬‪Hai người làm tanh bành chỗ này,‬ ‪và em lại là người dọn.‬
‪[사월] 아, 허리야‬‪Ôi, lưng em.‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[덜그럭대는 소리]‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[여자] 난민 집중 단속 기간이라고‬‪Chị đã cảnh cáo‬ ‪họ đang đàn áp người tị nạn,‬
‪- 경고했는데‬ ‪- [심호흡]‬‪Chị đã cảnh cáo‬ ‪họ đang đàn áp người tị nạn,‬
‪싸돌아다니다 못해‬ ‪보급품을 걸고 도박을 해?‬‪mà em vừa đi lang bạt‬ ‪vừa lấy đồ dự trữ đi cá độ?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [사월] 아휴, 아오!‬‪Ôi. Ai ui!‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪아니‬‪Đâu có,‬
‪내가 하도 이겨‬‪em thắng, rồi lại thắng, thắng hết luôn.‬
‪계속 이겨, 뭐, 다 이겨‬‪em thắng, rồi lại thắng, thắng hết luôn.‬
‪이러니까 뭐, 도전자가 없네?‬‪Nên giờ em không tìm ra‬ ‪ai thách đấu em cả.‬
‪이게 다 훈련의 연속이고…‬‪Đây đều là một phần huấn luyện…‬
‪[여자] 도전자? 훈련?‬‪"Thách đấu"? "Huấn luyện"?‬ ‪Để thành người giao hàng ư?‬
‪또 택배기사 얘기야?‬‪"Thách đấu"? "Huấn luyện"?‬ ‪Để thành người giao hàng ư?‬
‪[슬아] 언니, 그…‬‪Chị, chắc anh ấy có khả năng đó.‬
‪가능성, 그런데 있는 거 같아‬‪Chị, chắc anh ấy có khả năng đó.‬
‪내가 싸우는 걸 몇 번 봤는데‬‪Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi,‬ ‪mạnh hơn trước chắc luôn…‬
‪[흥 웃으며] 예전보다‬ ‪엄청 세진 건 확실히…‬‪Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi,‬ ‪mạnh hơn trước chắc luôn…‬
‪[서늘한 음악]‬
‪너도 일반구역 밖으로‬ ‪싸돌아다니니?‬‪Em cũng ra khỏi Khu vực Phổ thông sao?‬ ‪Đã không ngăn nó còn về phe nó?‬
‪말리지 못할망정‬ ‪구경하고 편을 들어?‬‪Em cũng ra khỏi Khu vực Phổ thông sao?‬ ‪Đã không ngăn nó còn về phe nó?‬
‪너도 뻗쳐‬‪Quỳ úp mặt đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[슬아] 나도?‬‪Em nữa á?‬
‪아니야, 아니야, 아니야, 누나‬‪Không, chị à.‬
‪슬아는 잘못 없어‬ ‪다 내 탓이야, 내 탓‬‪Seul-ah đâu có làm gì. Tại em hết.‬
‪나만 조져, 나만, 어‬‪Phạt mỗi em thôi.‬
‪자!‬‪Đây.‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪택배기사는 뭐, 아무나 돼?‬‪Ai cũng là người giao hàng được à?‬
‪철없이 싸움질하고 다닌다고‬ ‪네가 일반인 되는 줄 알아?‬‪Tưởng đi quanh đánh người‬ ‪là thành dân thường ư?‬
‪내가 방법 찾는다고 했잖아‬‪- Chị đã bảo là chị sẽ tìm cách mà.‬ ‪- Cách à?‬
‪방법?‬‪- Chị đã bảo là chị sẽ tìm cách mà.‬ ‪- Cách à?‬
‪- 무슨 방법을 찾아?‬ ‪- 뭐?‬‪- Cách gì cơ?‬ ‪- Sao?‬
‪무슨 수로 여기다 코드를 심어?‬‪Chị định cấy mã vào đây kiểu gì?‬
‪정보사 소령님이 난민 놈 하나‬ ‪숨겨 주는 것도 벌벌 떨리실 텐데‬‪Chứa chấp người tị nạn‬ ‪đủ tệ với thiếu tá DIC rồi.‬
‪뭐…‬‪Giờ sao? Chị định‬ ‪mua tay trái phép cho em chắc?‬
‪손모가지 불법 거래라도 하시게?‬‪Giờ sao? Chị định‬ ‪mua tay trái phép cho em chắc?‬
‪오빠‬‪- Anh à!‬ ‪- Gần mười năm rồi. Đâu phải vài ngày.‬
‪하루 이틀도 아니고 거의 10년이야‬‪- Anh à!‬ ‪- Gần mười năm rồi. Đâu phải vài ngày.‬
‪있지도 않은 방법 찾는 거‬‪Không có cách thì sao mà tìm nổi.‬
‪- 누나도 답답하잖아‬ ‪- [한숨]‬‪Không có cách thì sao mà tìm nổi.‬
‪그러니까 이제 아무 짓도 하지 마‬‪Nên chị đừng cố nữa đi.‬
‪두 사람 위험해지는 거‬‪Em không muốn hai người gặp nguy hiểm đâu.‬
‪나도 싫어‬‪Em không muốn hai người gặp nguy hiểm đâu.‬
‪[소령] 그래, 나도‬ ‪위험해지는 거 싫으니까‬‪Chị cũng chả muốn gặp nguy hiểm,‬ ‪nên ở trong nhà đi. An toàn nhất.‬
‪집에만 처박혀 있어‬ ‪그게 제일 안전해‬‪Chị cũng chả muốn gặp nguy hiểm,‬ ‪nên ở trong nhà đi. An toàn nhất.‬
‪내가 둘을 위해서‬ ‪꺼져 주는 게 제일 안전하겠지‬‪- An toàn nhất là em bỏ đi thì có.‬ ‪- Yoon Sa-wol!‬
‪윤사월!‬‪- An toàn nhất là em bỏ đi thì có.‬ ‪- Yoon Sa-wol!‬
‪[슬아] 꺼진다 어쩐다‬ ‪그딴 소리 하지 말랬지! 씨…‬‪Đã bảo anh đừng nói bỏ đi mà!‬
‪[사월의 한숨]‬
‪미래가 밝아 보이지는 않다‬‪Tương lai em mờ mịt lắm.‬
‪[기가 찬 한숨]‬
‪실망이야‬‪Chán anh ghê.‬
‪[한숨 쉬며] 와…‬
‪[슬아] 뭐?‬‪Sao hả?‬
‪[소령] 잘못하면‬ ‪택배기사는 둘째 치고‬‪Nhỡ có chuyện, cả nhà sẽ tiêu‬ ‪trước khi em thành người giao hàng đấy.‬
‪우리 가족 자체가 끝장이야‬‪Nhỡ có chuyện, cả nhà sẽ tiêu‬ ‪trước khi em thành người giao hàng đấy.‬
‪고로 윤사월‬‪Nên là Yoon Sa-wol,‬ ‪em bị cấm túc một tuần.‬
‪일주일 외출 금지‬‪Nên là Yoon Sa-wol,‬ ‪em bị cấm túc một tuần.‬
‪에?‬‪Sao cơ?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 아니, 1주라니요?‬‪Một tuần á? Không phải‬ ‪Thiếu tá Jung Seol-ah hơi nặng tay sao?‬
‪그, 정설아 소령님‬ ‪너무하시는 거 아닌가?‬‪Một tuần á? Không phải‬ ‪Thiếu tá Jung Seol-ah hơi nặng tay sao?‬
‪그래?‬‪- Thế à? Thế 15 ngày vậy.‬ ‪- Mười lăm ngày đi.‬
‪- 그러면 보름‬ ‪- 보름, 보름‬‪- Thế à? Thế 15 ngày vậy.‬ ‪- Mười lăm ngày đi.‬
‪그러면 내일부터 15일‬ ‪확실한 감시, 완벽한 감금‬‪Rồi, 15 ngày kể từ mai.‬ ‪Em sẽ nhốt anh ấy và canh cẩn thận.‬
‪아, 뭐야!‬‪Gì vậy hả?‬
‪아, 일주일로 해 줘‬‪Một tuần thôi.‬
‪그러다 한 달 된다‬‪Một tháng giờ đó.‬
‪좋아, 그래‬‪Rồi. Được rồi.‬
‪보름으로 갑시다‬‪Mười lăm ngày vậy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪오염 농도 5단계 위험 수준입니다‬‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5.‬ ‪Báo động rất nguy hiểm.‬
‪공기 정화 중입니다‬‪Đang lọc không khí.‬
‪오염 농도 5단계 위험 수준입니다‬‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ 5.‬ ‪Báo động rất nguy hiểm.‬
‪[산소발생기 알림음]‬
‪[휭 하는 작동음]‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[달그락 집는 소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[차 소리]‬
‪[무전기 작동음]‬
‪[남자] 헌터 출몰 구역으로‬ ‪진입한다‬‪Đang vào khu nhiều thợ săn cướp bóc.‬ ‪Chú ý cảnh giác.‬
‪경계 태세에 돌입할 것‬‪Đang vào khu nhiều thợ săn cướp bóc.‬ ‪Chú ý cảnh giác.‬
‪인간이라는 존재는 참 위대해요‬‪Con người quả là sinh vật thú vị.‬
‪이런 환경에서 아이도 낳고‬ ‪저렇게 살아간다는 게…‬‪Tình cảnh thế này‬ ‪mà còn đẻ con và sống tiếp được.‬
‪- [승강기 작동음]‬ ‪- [안내 음성] 특별구역을‬‪Đang đi qua Khu vực Đặc biệt.‬
‪지나고 있습니다‬‪Đang đi qua Khu vực Đặc biệt.‬
‪[남자의 옅은 한숨]‬
‪[덜컹 승강기 멈추는 소리]‬
‪[안내 음성] 코어구역에‬ ‪도착했습니다‬‪Đã đến Khu vực Nòng cốt.‬
‪[다가오는 차 소리]‬‪KHU VỰC NÒNG CỐT‬
‪- [남자1] 여기요‬ ‪- [남자2] 예‬‪- Đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[남자] 대통령님‬‪Bà Tổng thống,‬
‪특별구역은 많이 심각한 겁니까?‬‪tình hình ở Khu vực Đặc biệt‬ ‪nghiêm trọng vậy sao?‬
‪인구가 넘치고‬ ‪하늘과 숲을 볼 수가 없으니‬‪Dân số quá đông,‬ ‪không thấy nổi trời hay rừng,‬ ‪nên họ bị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ…‬
‪우울증에 공황장애…‬‪không thấy nổi trời hay rừng,‬ ‪nên họ bị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ…‬
‪어쩔 수 없죠‬‪Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch‬ ‪di dời này rất quan trọng với người dân.‬
‪그만큼 이번 이주 계획이‬‪Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch‬ ‪di dời này rất quan trọng với người dân.‬
‪국민들에게는 중요합니다‬‪Lẽ tất yếu thôi. Đó là lý do kế hoạch‬ ‪di dời này rất quan trọng với người dân.‬
‪여기저기 문제가 많네요‬‪Khắp nơi đang nảy sinh nhiều vấn đề.‬
‪내가 설계를 잘못한 거 같습니다‬‪Có vẻ tôi đã mắc lỗi khi thiết kế nơi này.‬
‪회장님이 여기를 만드신 지‬ ‪40년이 지났어요‬‪Đã 40 năm từ khi anh tạo ra nó,‬ ‪Chủ tịch Ryu.‬
‪말도 안 되는 짧은 시간에‬‪Anh đã đào năm cây số dưới lòng đất‬ ‪và xây nó trong thời gian ngắn.‬
‪지하 5킬로를 파서 만든‬ ‪세상입니다‬‪Anh đã đào năm cây số dưới lòng đất‬ ‪và xây nó trong thời gian ngắn.‬
‪[회장의 숨 내뱉는 소리]‬
‪이제 A구역만 완공되면‬‪Một khi Khu A xây dựng xong,‬
‪회장님은 또다시 새로운 환경을‬ ‪만들어 주시게 되는 겁니다‬‪anh sẽ tạo ra môi trường mới‬ ‪cho chúng ta một lần nữa.‬
‪[회장] 말씀 감사합니다‬‪Cảm ơn vì bà đã nói vậy.‬
‪죽을 때가 된 건지‬ ‪자신감은 사라지고‬‪Chắc tôi sắp tới số rồi.‬ ‪Tôi mất hết tự tin và chỉ toàn hối hận.‬
‪후회만 가득이네요‬‪Chắc tôi sắp tới số rồi.‬ ‪Tôi mất hết tự tin và chỉ toàn hối hận.‬
‪[옅은 웃음] 죽을 때라니요‬ ‪아직 정정하신데‬‪Đừng nói thế. Anh vẫn khỏe mạnh lắm.‬
‪괜한 생각 마시고‬ ‪이주 계획만 생각해 주세요‬‪Đừng bận lòng.‬ ‪Hãy cứ tập trung vào kế hoạch di dời.‬
‪[웃음]‬
‪- 이주 계획만 마무리하고‬ ‪- [자동문 알림음]‬‪Nghe như bà bảo tôi đi chết‬ ‪sau khi hoàn thành kế hoạch di dời ấy nhỉ?‬
‪죽으라는 거같이 들리는데요?‬‪Nghe như bà bảo tôi đi chết‬ ‪sau khi hoàn thành kế hoạch di dời ấy nhỉ?‬
‪- 아유… [웃음]‬ ‪- [회장의 웃는 소리]‬
‪[남자] 같이 계신 줄‬ ‪몰랐습니다, 대통령님‬‪Không ngờ gặp bà ở đây, Bà Tổng thống.‬ ‪Tôi để hai người nói chuyện nhé?‬
‪피해드릴까요?‬‪Không ngờ gặp bà ở đây, Bà Tổng thống.‬ ‪Tôi để hai người nói chuyện nhé?‬
‪[대통령] 아니에요‬ ‪기다리고 있었어요‬‪Không, chúng tôi đang đợi cậu mà.‬
‪에어로드가 완성됐다고 들었습니다‬‪Nghe nói Ống thông khí đã xong.‬
‪가동 테스트는 언제쯤인가요?‬‪Khi nào vận hành thử thế?‬
‪아직 확답을 드리기가 곤란합니다‬‪- Vẫn chưa thể có thời gian chính xác.‬ ‪- Con đến công trường Khu A rồi nhỉ?‬
‪[회장] A구역 현장에 다녀왔다며?‬‪- Vẫn chưa thể có thời gian chính xác.‬ ‪- Con đến công trường Khu A rồi nhỉ?‬
‪완공이 밀리는 거냐?‬‪Lịch trình bị trì hoãn à? Nghe nói‬ ‪báo cáo cho chính phủ đang bị trì hoãn.‬
‪정부 쪽에 보고가‬ ‪늦어지고 있다고 들었다‬‪Lịch trình bị trì hoãn à? Nghe nói‬ ‪báo cáo cho chính phủ đang bị trì hoãn.‬
‪저야 회장님 보고가 먼저니까요‬‪- Vì ưu tiên báo cáo cho Chủ tịch ạ.‬ ‪- Sắp xây xong rồi.‬
‪완공이 눈앞인데‬‪- Vì ưu tiên báo cáo cho Chủ tịch ạ.‬ ‪- Sắp xây xong rồi.‬
‪정보가 빨리 공유돼야 되는 건‬ ‪기본 아니냐?‬‪Phải nhanh chóng chia sẻ thông tin đi chứ?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[대통령] 언제쯤으로‬ ‪알고 있을까요?‬‪Khi nào tôi được xem nó thế?‬
‪곧 찾아뵙고 말씀드리겠습니다‬‪Tôi sẽ đến thăm bà và báo sớm.‬
‪네‬‪Được.‬
‪'곧'‬‪"Sớm" nhé.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[자동문 열리는 소리]‬
‪[자동문 닫히는 소리]‬
‪[회장] 정부랑 반목하는‬ ‪이유가 뭐냐?‬‪Sao con lại chống đối chính phủ thế?‬
‪[어두운 음악]‬
‪아버지‬‪Cha à.‬
‪이 모든 게‬ ‪천명이 만든 세상입니다‬‪Đây đều là thế giới Chunmyung tạo ra.‬
‪정부가 일일이‬ ‪간섭하는 탓에 1년을 허비했어요‬‪Ta đã phí một năm vì họ can thiệp đủ thứ.‬ ‪Đâu ích gì khi họ cứ chỉ tay năm ngón.‬
‪그쪽에서 이래라저래라 하는 게‬ ‪전혀 도움이 되지를 않습니다‬‪Ta đã phí một năm vì họ can thiệp đủ thứ.‬ ‪Đâu ích gì khi họ cứ chỉ tay năm ngón.‬
‪천명이 네 거라고 생각하는 거냐?‬‪Con nghĩ Chunmyung là của con sao?‬
‪아닙니다, 천명은 곧 아버지죠‬‪Không. Cha chính là Chunmyung ạ.‬
‪그래, 뭘 하든 그걸 잊지 마라‬‪Phải, dù thế nào cũng đừng quên điều đó.‬
‪절대‬‪Đừng bao giờ.‬
‪[슬아] 윤사월‬‪Yoon Sa-wol.‬
‪- 이 인간, 정말 답 없네‬ ‪- [리드미컬한 음악]‬‪Ông anh này đúng là hết thuốc chữa.‬
‪[사월이 랩을 하며] ♪ 그대들이‬ ‪나에게 감금을 주어도 ♪‬‪Dù ngục tù giam tấm thân ta‬
‪♪ 눈앞에 미세먼지 가득하여도 ♪‬‪Dù bụi mịn đầy trước mắt ta‬
‪♪ 내가 나아가는 길‬ ‪내가 만들어 ♪‬‪Nhưng ta sẽ tìm đường ra‬
‪♪ 내가 나아가는 길‬ ‪내가 만들어 ♪‬‪Ta sẽ tìm đường ra‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪[사월] 할배!‬‪Ông ơi!‬
‪무쓸모!‬‪Vô dụng ơi!‬
‪멍멍들아!‬‪Ngốc, Đồ ngốc ơi!‬
‪어디 있냐?‬‪Đâu hết rồi?‬
‪할배!‬‪Ông ơi!‬
‪- [드르륵 밀리는 소리]‬ ‪- [할배] 아이고, 시끄러워라‬‪Trời ạ, ồn ào quá đi mất.‬
‪[사월] 에이!‬‪Ôi! Ông vẫn còn sống nhăn nhỉ.‬
‪아직 살아있네?‬‪Ôi! Ông vẫn còn sống nhăn nhỉ.‬
‪너 요놈의 자식‬‪Thằng ranh con,‬ ‪chưa sửa được cái mỏ hỗn đó của cháu‬
‪그 반말 지껄이는 버르장머리‬ ‪뜯어고치기 전까지는‬‪Thằng ranh con,‬ ‪chưa sửa được cái mỏ hỗn đó của cháu‬
‪내가 죽을 계획이 없거든요‬‪thì ông đây chưa chết đâu. Biết chưa?‬
‪- [사월의 아파하는 신음]‬ ‪- 어?‬‪thì ông đây chưa chết đâu. Biết chưa?‬
‪아파!‬‪Đau quá! Cháu ít học‬ ‪nên mới nói năng cộc lốc như thế!‬
‪아, 내가 배움이 짧아서‬ ‪말도 짧은 거 알면서!‬‪Đau quá! Cháu ít học‬ ‪nên mới nói năng cộc lốc như thế!‬
‪[무쓸모] 배움이 짧은 사월아‬ ‪우리 공부 좀 하자, 어?‬‪- Sa-wol đần, để cho bọn tôi học, nhé?‬ ‪- Ông nói học mới thành người tốt.‬
‪[멍멍] 할배가 공부해야 사람 된대‬‪- Sa-wol đần, để cho bọn tôi học, nhé?‬ ‪- Ông nói học mới thành người tốt.‬
‪됐고!‬‪Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ.‬ ‪Đi chơi đã rồi học sau.‬
‪사람 되기 더럽게 힘드니까‬‪Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ.‬ ‪Đi chơi đã rồi học sau.‬
‪나중에 공부하고 일단 나가자‬‪Thôi bỏ đi, làm người tốt khó thấy mồ.‬ ‪Đi chơi đã rồi học sau.‬
‪- [멍] 나가?‬ ‪- [멍멍] 어디를?‬‪- Giờ á?‬ ‪- Đi đâu?‬
‪[사월] 내가 내일부터 감금이거든‬‪Từ mai tôi bị nhốt rồi.‬ ‪Nay quậy đục nước đi.‬
‪오늘 사고 한번 치자‬‪Từ mai tôi bị nhốt rồi.‬ ‪Nay quậy đục nước đi.‬
‪[장난스러운 음악]‬
‪[피식한다]‬
‪[안내 음성] 공기 오염 지수 상승‬‪Ô nhiễm không khí gia tăng.‬
‪[사월] 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[무쓸모의 당황한 소리]‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[안내 음성]‬ ‪제한 속도 30킬로 구간‬‪Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/giờ.‬ ‪Tự động giảm tốc.‬
‪자동 감속합니다‬‪Khu vực giới hạn tốc độ 30 km/giờ.‬ ‪Tự động giảm tốc.‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[멍의 힘주는 소리]‬
‪[무쓸모의 가쁜 숨소리]‬
‪[사월] 무쓸모! 빨리 뛰어, 빨리!‬‪Vô dụng, lẹ lên, mau!‬
‪[무쓸모의 가쁜 숨소리]‬
‪[무쓸모의 힘주는 소리]‬
‪[무쓸모의 가쁜 숨소리]‬
‪- [사월] 먼저 올라가!‬ ‪- [무쓸모의 힘주는 소리]‬‪Leo lên trước đi.‬
‪[사월, 무쓸모의 힘주는 소리]‬
‪세상이 망하니‬ ‪애들도 미쳐가는구나‬‪Thế giới loạn quá,‬ ‪lũ trẻ cũng loạn óc rồi.‬
‪- [저마다 비명을 지른다]‬ ‪- [사월] 눈치챘다, 버텨‬‪Đâm mất! Nằm xuống!‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- [저마다 비명을 지른다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[저마다 연신 비명을 지른다]‬
‪[멍] 꽉 잡아!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[멍, 멍멍의 힘겨운 소리]‬
‪[피식하며] 잘 가라‬‪Tạm biệt.‬
‪[무쓸모, 멍의 덜덜 떨리는 비명]‬‪ĐIỆN‬
‪[멍멍의 덜덜 떨리는 비명]‬
‪[쿵쿵거리는 발소리]‬
‪[쿠당탕 소리]‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪- [사월의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪친구들은 하차했는데‬‪- Bạn bè cậu rụng hết rồi.‬ ‪- Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8?‬
‪[사월이 목멘 소리로] 네가…‬‪- Bạn bè cậu rụng hết rồi.‬ ‪- Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8?‬
‪[목 가다듬는 소리]‬‪- Bạn bè cậu rụng hết rồi.‬ ‪- Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8?‬
‪네가 그 전설의 택배 오팔이냐?‬‪- Bạn bè cậu rụng hết rồi.‬ ‪- Anh là… người giao hàng huyền thoại 5-8?‬
‪예의가 없구나?‬‪- Cậu thô lỗ quá nhỉ?‬ ‪- Muốn biết tôi là ai không?‬
‪[사월] 내가 누군지 궁금하지?‬‪- Cậu thô lỗ quá nhỉ?‬ ‪- Muốn biết tôi là ai không?‬
‪내 이름은 사월이다, 윤사월‬‪Tên tôi là Sa-wol. Yoon Sa-wol.‬
‪안 궁금하고‬‪- Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu.‬ ‪- Im lặng và chiến đấu đi.‬
‪안 물어봤어‬‪- Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu.‬ ‪- Im lặng và chiến đấu đi.‬
‪닥치고 한판 붙자‬‪- Tôi không muốn biết, cũng không hỏi cậu.‬ ‪- Im lặng và chiến đấu đi.‬
‪[탁 잡는 소리]‬
‪[사월의 비명과 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음과 가쁜 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- [쉭 산소마스크 소리]‬ ‪- [사월이 헐떡이며] 우와‬
‪뭐야‬‪Gì vậy trời?‬
‪겁나 세네‬‪Mạnh dữ.‬
‪예의도 없고 겁도 없네‬‪Đã láo còn không biết sợ.‬
‪[피식한다]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪- [지지직거리는 감지음]‬ ‪- [삑삑 하는 경고음]‬
‪[연신 삑삑거린다]‬
‪[삑삑 소리가 멈춘다]‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪[킁킁거리는 소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪온다 [훌쩍이는 소리]‬‪Đến rồi.‬
‪큰 거 온다‬‪Một trận lớn đang đến.‬
‪[거세지는 모래바람 소리]‬
‪- [힘주는 소리]‬ ‪- [뎅뎅 울리는 종소리]‬
‪[종소리가 연신 울려 퍼진다]‬
‪[거센 모래바람 소리]‬
‪[지직거리는 소리]‬
‪[모래바람 소리가 잦아든다]‬
‪[툭툭 터는 소리]‬
‪[5-8의 옅은 한숨]‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- [5-8의 거친 숨소리]‬
‪[5-8] 간만에 보니 더 흉측하네‬‪Nhìn còn gớm hơn trước nhỉ.‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪작전 실패인가?‬‪Nhiệm vụ thất bại à?‬
‪[5-8] 에어 코어‬‪Lõi Không khí.‬
‪생각보다 빠른데?‬‪Nhanh hơn mình nghĩ.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차 문 여는 소리]‬
‪[설아] 무력시위는‬ ‪확실히 진압됐습니까?‬‪- Đã dập tắt hẳn biểu tình vũ trang chưa?‬ ‪- Vâng, đội bảo vệ dập tắt hẳn rồi.‬
‪[남자] 예, 경비 부대가‬ ‪확실하게 진압했어요‬‪- Đã dập tắt hẳn biểu tình vũ trang chưa?‬ ‪- Vâng, đội bảo vệ dập tắt hẳn rồi.‬
‪미리 연락을 드렸어야 되는데…‬‪Tôi nên báo sớm cho cô…‬
‪아무튼 여기까지 오시느라‬ ‪고생하셨습니다‬‪- Dù sao cũng cảm ơn cô cất công tới đây.‬ ‪- Sẵn tôi muốn gặp đội trưởng đội bảo vệ.‬
‪[설아] 고생한 김에‬ ‪경비대장님을 만나야겠습니다‬‪- Dù sao cũng cảm ơn cô cất công tới đây.‬ ‪- Sẵn tôi muốn gặp đội trưởng đội bảo vệ.‬
‪[남자의 웃음]‬
‪[남자] 아무리 소령님이라도‬‪Thiếu tá cũng không được vào‬ ‪nếu không được cho phép trước đâu.‬
‪사전 허가 없이는‬ ‪들어가실 수가 없습니다‬‪Thiếu tá cũng không được vào‬ ‪nếu không được cho phép trước đâu.‬
‪[설아] 기밀 유지가‬ ‪중요하다고 해도‬‪Tôi hiểu giữ bí mật rất quan trọng, nhưng‬ ‪các anh không thể cấm thiếu tá DIC vào.‬
‪정보사 소령한테 내부 공개를‬ ‪제한하는 게 말이 됩니까?‬‪Tôi hiểu giữ bí mật rất quan trọng, nhưng‬ ‪các anh không thể cấm thiếu tá DIC vào.‬
‪[남자] 매번 말씀드리지만‬‪Tôi nói với cô nhiều lần rồi mà.‬ ‪Chunmyung phụ trách việc xây dựng Khu A.‬
‪A구역 공사는 천명이 주도합니다‬‪Tôi nói với cô nhiều lần rồi mà.‬ ‪Chunmyung phụ trách việc xây dựng Khu A.‬
‪오해 마시고‬ ‪이해 부탁드리겠습니다‬‪Xin đừng hiểu lầm. Cô hãy hiểu cho tôi.‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪[멀어지는 차 소리]‬
‪[설아] 어디로 가는 겁니까?‬‪- Họ đi đâu thế?‬ ‪- Đó là tài sản của Chunmyung.‬
‪[남자] 천명의 자산입니다‬‪- Họ đi đâu thế?‬ ‪- Đó là tài sản của Chunmyung.‬
‪저놈들 역시 소령님이‬ ‪관여하실 일이 아니라는 뜻이죠‬‪Nghĩa là họ cũng không chịu‬ ‪sự quản lý của cô, Thiếu tá.‬
‪[설아의 한숨]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[설아] 이렇게까지‬ ‪A구역의 내부 노출을‬‪Thật lạ là họ làm đến cỡ này‬ ‪để ngăn người ta thấy Khu A.‬
‪금지하는 게 이상하지 않아?‬‪Thật lạ là họ làm đến cỡ này‬ ‪để ngăn người ta thấy Khu A.‬
‪저도 그 점이 가장 궁금합니다‬‪Tôi cũng thắc mắc nhất điều đó.‬
‪[설아] 경비대장 이 새끼는‬ ‪나만 뜨면 도망 다니고‬‪Tôi đến là tên đội trưởng bảo vệ trốn mất,‬
‪능구렁이 오 상무 새끼는‬ ‪말끝마다 '천명, 천명'거리고‬‪tay Giám đốc Oh cáo già‬ ‪luôn mồm nói Chunmyung.‬
‪그래도 경비대장이‬ ‪오십이 넘었는데 새끼는 좀…‬‪Đội trưởng bảo vệ đã ngoài 50 rồi.‬ ‪Gọi ông ta là tên…‬
‪괜찮은 거 같은데요?‬‪cũng chả sao.‬
‪- 어?‬ ‪- [급정거 소리]‬‪Hả?‬
‪[설아] 아이 씨‬‪Trời ạ!‬
‪[정보사1] 야, 이 새끼야!‬ ‪운전 똑바로 안 해?‬‪- Đồ đần này, không biết lái à?‬ ‪- Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi.‬
‪[정보사2] 예, 아니…‬‪- Đồ đần này, không biết lái à?‬ ‪- Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi.‬
‪그게 아, 아니지 말입니다‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪- Đồ đần này, không biết lái à?‬ ‪- Vâng, không… Tôi cố hết sức rồi.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[설아] 사주경계!‬‪Phòng thủ đa diện!‬
‪[차 문 닫는 소리]‬
‪[설아] 문 열어‬‪Mở cửa đi.‬
‪[여자 정보사] 정지, 손 들어!‬‪Dừng lại, giơ tay lên!‬
‪[5-8] 무슨 일이지?‬‪Gì thế này?‬
‪나 총 겨누는 거 되게 싫어하는데‬‪Tôi ghét bị chĩa súng.‬
‪[설아] 정보사 정설아 소령입니다‬ ‪본인 차량입니까?‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah từ DIC.‬ ‪Đây là xe anh à?‬
‪[5-8] 소유주는 천명그룹이죠‬‪- Nó là của Tập đoàn Chunmyung.‬ ‪- Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi.‬
‪[설아] 그건 알고‬‪- Nó là của Tập đoàn Chunmyung.‬ ‪- Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi.‬
‪성실한 답변 부탁드립니다‬‪- Nó là của Tập đoàn Chunmyung.‬ ‪- Tôi biết. Anh hãy trả lời câu hỏi đi.‬
‪[5-8] 제가 운행하는 차 맞습니다‬‪Tôi lái cái xe này,‬
‪소령님‬‪Thiếu tá.‬
‪[설아] A구역 인근은‬ ‪출입 금지 구역입니다‬‪Gần Khu A là khu vực cấm vào. Sao‬ ‪xe giao hàng của anh lại đi sai lộ trình?‬
‪택배 차량이 이동 구역을‬ ‪벗어난 이유는 뭡니까?‬‪Gần Khu A là khu vực cấm vào. Sao‬ ‪xe giao hàng của anh lại đi sai lộ trình?‬
‪[5-8] 오름 때문에 길을 잃었는데‬ ‪다른 길이 하나 보이길래‬‪- Tôi lạc vì lốc xoáy và thấy đường khác.‬ ‪- Anh đi đâu lúc bỏ xe lại?‬
‪[설아] 차량을 두고‬ ‪어디를 다녀오신 겁니까?‬‪- Tôi lạc vì lốc xoáy và thấy đường khác.‬ ‪- Anh đi đâu lúc bỏ xe lại?‬
‪[5-8] 중요합니까?‬‪- Có quan trọng không?‬ ‪- Tôi hỏi anh đi đâu.‬
‪[설아] 어디를 다녀오셨는지‬ ‪물었습니다‬‪- Có quan trọng không?‬ ‪- Tôi hỏi anh đi đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[5-8] 노‬‪Tôi‬
‪상‬‪đi‬
‪방‬‪giải quyết‬
‪뇨‬‪nỗi buồn.‬
‪[설아] 신분 확인 있겠습니다‬‪Tôi sẽ kiểm tra danh tính.‬
‪[찍 벨크로 뜯는 소리]‬
‪[설아] 즉시 떠나 주십시오‬‪Mời anh đi ngay.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[남자 정보사] 차에 타‬‪Lên xe.‬
‪[쿵쿵 발 딛는 소리]‬
‪[피식한다]‬
‪까칠하시네‬‪Đồ khệnh khạng.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪- [잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [탁탁 걷는 발소리]‬
‪나 왔다‬‪Anh về rồi.‬
‪[VR 속 새소리]‬
‪[훅훅 내뱉는 숨소리]‬
‪- [연신 탁탁 걷는 소리]‬ ‪- [슬아의 가쁜 숨소리]‬
‪- 오늘도 잘 놀았어?‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Nay chơi vui không?‬
‪[사월] 어?‬‪Hả?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪방에 가 봐‬‪Về phòng đi.‬
‪방?‬‪Phòng á?‬
‪[사월의 씁 하는 입소리]‬
‪이것은 무엇인가…‬‪Đây là gì thế nhỉ?‬
‪그 정도면 충분할 거야‬‪Chỗ đó chắc là đủ đấy.‬
‪[사월] 야, 야, 야, 야!‬‪Này!‬
‪[안내 음성] QR 잠금 모드가‬ ‪시작됩니다‬‪ĐÃ KHÓA‬ ‪- Bắt đầu khóa mã QR.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪- [사월] 뭐 하는 짓이야!‬ ‪- [모니터 작동음]‬‪- Bắt đầu khóa mã QR.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪[슬아] 오빠 네가‬ ‪입장을 바꿔 생각을 해 봐‬‪Anh à, thử nghĩ anh là em đi.‬
‪감금 명령에 하루를 못 참고‬ ‪기어 나가는데 어쩔 수 없겠지?‬‪Anh còn chả ở yên nổi một ngày.‬ ‪Em biết làm gì nữa đây?‬
‪아니‬‪Đâu có.‬
‪오늘 엄청난 일이 있었다고, 어?‬‪Hôm nay có vụ này lớn lắm.‬ ‪Mở cửa đi. Anh kể cho mà nghe.‬
‪야, 문 좀 열어 봐‬ ‪내가 싹 다 얘기해 줄게‬‪Hôm nay có vụ này lớn lắm.‬ ‪Mở cửa đi. Anh kể cho mà nghe.‬
‪그래, 얘기해‬‪Ừ, kể đi.‬
‪여기서 싹 다 들어 줄게‬‪Em sẽ nghe hết từ đây luôn.‬
‪밥, 어? 우리‬ ‪밥 먹으면서 얘기하자‬‪Ăn tối đi, ừ. Ăn tối rồi nói chuyện.‬
‪[피식한다]‬
‪택배 상자 안에‬ ‪보름치 식량이 가득합니다‬‪Hộp giao hàng đủ thức ăn‬ ‪cho anh trong 15 ngày đó.‬
‪아, 씨‬
‪나 진짜 내일부터 집 밖으로‬ ‪한 발자국도 안 나갈게‬‪Anh hứa từ mai‬ ‪sẽ không bước chân ra ngoài.‬
‪맹세, 맹세, 맹세, 진짜‬‪- Anh thề, thật đấy.‬ ‪- Thề à?‬
‪[슬아] 맹세?‬‪- Anh thề, thật đấy.‬ ‪- Thề à?‬
‪내가 하루 종일 생각해 봤는데‬‪Em đã nghĩ về nó cả ngày rồi.‬
‪오빠가 10년 동안‬ ‪나랑 같이 살면서‬‪Biết mười năm qua‬ ‪anh đã giữ lời thề bao nhiêu lần không?‬
‪약속을 지킨 게 몇 번인 줄 알아?‬‪Biết mười năm qua‬ ‪anh đã giữ lời thề bao nhiêu lần không?‬
‪몇 번인데?‬‪- Bao nhiêu lần?‬ ‪- Không lần. Không lần nào hết.‬
‪없어‬‪- Bao nhiêu lần?‬ ‪- Không lần. Không lần nào hết.‬
‪1도 없어‬‪- Bao nhiêu lần?‬ ‪- Không lần. Không lần nào hết.‬
‪야!‬‪- Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó.‬ ‪- ‎Nghe chị Seol-ah và em một lần đi.‬
‪그렇다고 방에‬ ‪가둬 버리면 어떡하냐!‬‪- Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó.‬ ‪- ‎Nghe chị Seol-ah và em một lần đi.‬
‪[모니터 속 슬아] 제발 이번만‬ ‪언니랑 내 말 듣자‬‪- Này! Nhưng nhốt anh là hơi quá đáng đó.‬ ‪- ‎Nghe chị Seol-ah và em một lần đi.‬
‪[사월] 슬아야! 정슬아!‬‪Seul-ah! Jung Seul-ah!‬
‪- [덜컥대는 소리]‬ ‪- [안내 음성] QR코드 인식이‬‪Bạn phải quét mã QR.‬
‪- 필요합니다‬ ‪- [탄식]‬‪Bạn phải quét mã QR.‬
‪[한숨]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [모래바람 소리]‬‪CHỢ LAO ĐỘNG TRẠI TỊ NẠN‬
‪[웅성웅성하는 거리 소음]‬
‪[서걱서걱 모래 파는 소리]‬
‪- [지퍼 여는 소리]‬ ‪- [달그락]‬
‪[쉭 산소 공급되는 소리]‬
‪[여자아이의 산소 들이켜는 소리]‬
‪[5-8의 안도하는 한숨]‬
‪[5-8] 혼자 있는 거니?‬‪Cháu có một mình à?‬
‪[여자아이] 아니요‬‪Không ạ.‬
‪아빠는‬‪Cha cháu‬
‪산소 구하러 갔어요‬‪đi lấy bình oxy rồi.‬
‪[5-8] 아…‬
‪그 책은 뭐야?‬‪Sách gì thế?‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[여자아이] 저는‬‪Cháu‬
‪택배기사가 될 거거든요‬‪sẽ trở thành người giao hàng ạ.‬
‪아, 진짜?‬‪Ồ, thật sao?‬
‪[여자아이] 네‬ ‪너무너무 하고 싶어요‬‪Vâng, cháu thực sự muốn thế.‬
‪5-8처럼‬‪Cháu sẽ giúp người tị nạn,‬
‪난민들 도와주고‬‪như 5-8,‬
‪공기도, 음식도 나눠 주고‬‪đem khí oxy và thức ăn cho họ.‬
‪아무튼 5-8처럼‬‪Dù thế nào, cháu sẽ thành ngọn hải đăng‬ ‪hy vọng cho người tị nạn, như 5-8 vậy.‬
‪난민의 희망이 될 거예요‬‪Dù thế nào, cháu sẽ thành ngọn hải đăng‬ ‪hy vọng cho người tị nạn, như 5-8 vậy.‬
‪[남자] 어이, 아저씨‬‪Này, ông chú.‬
‪[남자의 웃음]‬
‪[5-8] A구역 무력시위가 진압돼서‬ ‪공사 지연 작전은 실패했어‬‪Nhiệm vụ trì hoãn xây dựng thất bại‬ ‪vì họ đàn áp biểu tình vũ trang ở Khu A.‬
‪정보원도 연락 두절이고‬‪- Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc.‬ ‪- Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi.‬
‪[한숨]‬‪- Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc.‬ ‪- Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi.‬
‪새끼, 뒈진 거네‬‪- Đầu mối thông tin cũng mất liên lạc.‬ ‪- Tên ngốc đó chắc tiêu đời rồi.‬
‪A구역으로 에어 코어가 들어왔어‬‪Lõi Không khí đã được chuyển vào Khu A.‬ ‪Chuyến này anh phải đi rồi.‬
‪이번에는 형이 가야겠다‬‪Lõi Không khí đã được chuyển vào Khu A.‬ ‪Chuyến này anh phải đi rồi.‬
‪[한숨 쉬며] 그래‬‪Được.‬
‪[5-8] 응‬‪Ừ.‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[남자1] 이번에는 좀 부족할 거야‬‪Lần này sẽ hơi thiếu. Tôi sẽ quay lại sớm.‬
‪금방 또 올게‬‪Lần này sẽ hơi thiếu. Tôi sẽ quay lại sớm.‬
‪[난민 남자] 매번 고맙네‬‪Cảm ơn mấy anh đã đến‬ ‪ngay lúc tôi tưởng bọn tôi sắp chết cả lũ.‬
‪다 죽을 거 같을 때‬ ‪딱 등장해 줘서‬‪Cảm ơn mấy anh đã đến‬ ‪ngay lúc tôi tưởng bọn tôi sắp chết cả lũ.‬
‪[함께 웃는 소리]‬
‪[남자2] 매번 말하지만‬ ‪공평하게 나눠‬‪Tôi nói mãi rồi, mà chia đều nhé?‬
‪- [난민 남자] 어‬ ‪- [남자3] 여기‬‪- Được.‬ ‪- Đây.‬
‪[심호흡 소리]‬
‪[여자] 심박수, 혈압‬ ‪모두 정상입니다‬‪Nhịp tim và huyết áp đều bình thường.‬
‪출산 전에 한 번 더 들를게요‬‪- Tôi sẽ ghé lại trước khi cô sinh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[난민 여자1] 감사합니다‬‪- Tôi sẽ ghé lại trước khi cô sinh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[남자4] 이거‬‪Đây.‬
‪[난민 여자2] 고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪[타격음]‬
‪[타격음]‬
‪[타격음]‬
‪[타격음]‬
‪- [아파하는 소리]‬ ‪- [게임 종료음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[안내 음성] 도전자‬‪Người thách đấu bị hạ gục‬ ‪trong 3 phút 23 giây‎.‬
‪- 3분 23초 KO 패‬ ‪- [탄식]‬‪Người thách đấu bị hạ gục‬ ‪trong 3 phút 23 giây‎.‬
‪와, 겁나 세‬‪Ôi, mạnh dữ.‬
‪- [사월의 가쁜 숨소리]‬ ‪- [VR 종료음]‬
‪밥은 먹고 지는 거야?‬‪Anh thua no bụng chưa đấy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪먹으면 똥 싸야 되는데‬ ‪너라면 먹겠냐?‬‪Ăn thì phải ị. Em có ăn không?‬
‪[슬아의 질색하는 소리]‬
‪뭐지, 그 더러운 멘트는?‬‪- Gớm quá‎.‬ ‪- ‎Anh là thiếu niên nổi loạn mà.‬
‪청춘의 반항이다!‬‪- Gớm quá‎.‬ ‪- ‎Anh là thiếu niên nổi loạn mà.‬
‪[슬아] 청춘은 얼어 죽을‬ ‪미친 일곱 살이구만‬‪Thiếu niên gì.‬ ‪Con nít bảy tuổi điên khùng ấy.‬
‪[헛웃음]‬‪Thiếu niên gì.‬ ‪Con nít bảy tuổi điên khùng ấy.‬
‪- [알림 벨]‬ ‪- [안내 음성] 택배기사‬‪- Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬ ‪- Giao hàng đến.‬
‪- 신원 확인‬ ‪- [헉하며] 택배 왔다‬‪- Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬ ‪- Giao hàng đến.‬
‪[안내 음성] 소독이 완료됐습니다‬‪Hoàn tất khử trùng.‬
‪5-7 기사님 아니네요?‬‪- Anh không phải Người giao hàng 5-7 ạ?‬ ‪- Ừ, anh ấy không đi được nên tôi thay.‬
‪예, 담당자 사정으로‬ ‪제가 왔습니다‬‪- Anh không phải Người giao hàng 5-7 ạ?‬ ‪- Ừ, anh ấy không đi được nên tôi thay.‬
‪아…‬
‪[덜그럭 내려놓는 소리]‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- [안내 음성] 정슬아 님‬‪- Xác nhận người nhận Jung Seul-ah.‬ ‪- 5-8?‬
‪- 수령인 확인‬ ‪- 5-8?‬‪- Xác nhận người nhận Jung Seul-ah.‬ ‪- 5-8?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪그 5-8 맞는 거예요?‬‪Anh là 5-8 thật ạ?‬
‪- 네‬ ‪- [헉하며] 대박!‬‪- Vâng.‬ ‪- Đùa chắc!‬
‪[슬아의 탄성]‬
‪우와, 저…‬‪Ôi, thật…‬
‪저 사진 한 번만‬ ‪찍어 주시면 안 될까요?‬‪Cho em chụp ảnh với anh nhé?‬
‪[사월] 뭐야?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪[슬아] 한 장만 더 부탁드려도…‬‪Tấm nữa đi ạ.‬
‪[사월] 5-8?‬‪5-8 sao?‬
‪[슬아의 웃음]‬
‪[사월의 한숨]‬
‪- 왜 숨어?‬ ‪- [슬아] 감사합니다!‬‪- Sao phải nấp?‬ ‪- Cảm ơn ạ!‬
‪[5-8] 가 보겠습니다‬‪Tôi đi đây.‬
‪내가 죄지었냐?‬‪Mình có tội à?‬
‪[슬아의 벅찬 웃음]‬
‪- [슬아] 조심히 가세요‬ ‪- [5-8] 네‬‪- Bảo trọng ạ.‬ ‪- Chào.‬
‪[슬아] 네 [기쁜 웃음]‬‪Chào anh.‬
‪[신난 톤으로] 어떡해!‬‪Trời đất ơi!‬
‪[단말기 조작음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[사월] 아주 좋아 죽더만?‬‪Nhìn vui chưa kìa.‬
‪'한 장만 더'‬‪"Tấm nữa đi ạ".‬
‪'감사합니다!'‬‪"Cảm ơn ạ!"‬
‪'조심히 가세요'‬‪"Bảo trọng ạ".‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[슬아] 실물이 훨 좋네‬‪Bên ngoài còn đẹp trai hơn nữa.‬
‪오빠 어째?‬‪Anh thua là cái chắc.‬ ‪Thua cả đánh đấm lẫn dung mạo luôn.‬
‪싸움도 지고, 얼굴도 지고‬‪Anh thua là cái chắc.‬ ‪Thua cả đánh đấm lẫn dung mạo luôn.‬
‪아니지‬‪Còn lâu. Anh đẹp trai hơn nhiều.‬
‪얼굴은 내가 훨씬 낫지‬‪Còn lâu. Anh đẹp trai hơn nhiều.‬
‪에휴‬‪Trời ạ.‬
‪[사월] 응‬‪Phải.‬
‪[찍 벨크로 뜯는 소리]‬
‪[사월] 아휴‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[QR코드 인식음]‬
‪[안내 음성] 택배기사, 신원 확인‬‪Người giao hàng, xác nhận danh tính.‬
‪뭐지?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[슬아의 비명]‬
‪[슬아가 캑캑거린다]‬
‪[슬아의 괴로운 신음]‬
‪[슬아] 싫어, 놔!‬
‪너희 뭐야!‬‪Các người là ai? Các người làm gì vậy?‬
‪- [슬아의 비명]‬ ‪- [사월] 너희 뭐 하는 거야!‬‪Các người là ai? Các người làm gì vậy?‬
‪- [괴한1] 야, 빨리 찔러!‬ ‪- [슬아의 비명]‬‪Đâm nó đi! Mau!‬
‪[슬아의 비명과 힘주는 소리]‬
‪- [괴한2의 신음]‬ ‪- [슬아의 비명]‬
‪[슬아] 야!‬
‪[슬아의 비명]‬
‪[괴한2] 이, 씨‬
‪[안내 음성] QR코드 인식이‬ ‪필요합니다‬‪Bạn phải quét mã QR.‬
‪- [사월의 힘주는 소리]‬ ‪- [슬아의 비명과 신음]‬
‪[연신 힘주는 소리]‬
‪- [괴한2] 누가 또 있어?‬ ‪- [문이 쿵 울린다]‬‪Còn ai nữa à?‬
‪- 가 봐‬ ‪- [슬아의 가쁜 숨소리]‬‪Đi xem đi.‬
‪- [문이 연신 쿵쿵거린다]‬ ‪- [고통스러운 신음]‬
‪[슬아의 놀란 비명]‬
‪[흐느끼는 소리]‬
‪- [사월의 힘주는 소리]‬ ‪- [슬아의 신음]‬
‪[기관총 총성]‬
‪- [사월이 고함친다]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪- [괴한3의 신음]‬ ‪- [털썩]‬
‪[겁먹은 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[슬아의 겁먹은 소리]‬
‪[슬아의 비명과 신음]‬
‪[사월의 신음]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[연신 헐떡이는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[사월의 비명]‬
‪[빈 총이 철컥거린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[다급한 발소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪슬아야, 괜찮아?‬‪Seul-ah. Em không sao chứ?‬
‪정슬아‬‪Jung Seul-ah.‬

No comments: