Search This Blog



  수리남 6

Thánh Ma Túy 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(인구) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪어이, 강 선생‬‪Này, anh Kang.‬
‪당신 지금 여기서 뭐 해?‬‪Anh đang làm gì ở đây vậy?‬
‪[요환 거친 숨소리]‬
‪개새끼가…‬‪Đồ chó…‬
‪넌 내가 아무것도 모른다고‬ ‪생각하지?‬‪Anh tưởng tôi không biết gì hay sao?‬
‪[놀라는 탄식]‬
‪응수야‬‪Eung Soo.‬
‪[극적 효과음]‬
‪“넷플릭스 시리즈”‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[주제곡]‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(DEA 부팀장) [영어]‬ ‪이번 작전의 타겟은‬‪PHÒNG HỌP‬ ‪LÍNH ĐÁNH THUÊ BLUE TARGET, MỸ‬ ‪Mục tiêu của chiến dịch là Jeon Yohan,‬
‪수리남 코카인 유통을 장악한‬ ‪전요환입니다‬‪Mục tiêu của chiến dịch là Jeon Yohan,‬ ‪độc quyền phân phối cocain ở Suriname.‬
‪여러분 블루타겟은‬‪ĐƯỜNG CHIẾN DỊCH‬ ‪Các anh sẽ tiến vào Paramaribo‬ ‪ngay khi được xác nhận cocain của Jeon‬
‪전요환의 코카인이‬ ‪미국령에서 확인되는 순간‬‪Các anh sẽ tiến vào Paramaribo‬ ‪ngay khi được xác nhận cocain của Jeon‬
‪파라마리보 상공으로 진입합니다‬‪đã ở lãnh thổ Mỹ.‬
‪그 뒤‬‪Sau đó,‬
‪전요환의 거처로부터‬ ‪북서쪽 수풀 지역으로 침투‬‪hãy xâm nhập tư dinh của Jeon,‬ ‪điểm hạ cánh ở ngay phía Tây Bắc khu nhà.‬
‪저항 세력을 제압 후‬ ‪타겟을 확보합니다‬‪Sau khi trấn áp mọi kháng cự tại chỗ,‬ ‪hãy bắt giữ đối tượng.‬
‪주의사항은 전요환을‬ ‪반드시 생포해야 합니다‬‪Bắt sống Jeon là quan trọng nhất,‬
‪미국과 한국 법정에‬ ‪세우는 것은 물론‬‪vì phải đưa hắn ra tòa ở Mỹ và Hàn Quốc‬
‪콜롬비아 칼리 카르텔과의‬ ‪연계를 밝혀내기 위해서입니다‬‪và phơi bày mối quan hệ của hắn‬ ‪với băng Cali.‬
‪[영어] 저항 세력의 숫자는‬ ‪얼마나 됩니까?‬‪Mức độ kháng cự dự kiến bao nhiêu?‬
‪나이지리아 테러 단체‬ ‪보디가드 20여 명이‬‪Hai mươi vệ sĩ trang bị vũ trang hạng nặng‬
‪중무장 상태로 상시 대기 중입니다‬‪thuộc nhóm khủng bố người Nigeria‬ ‪luôn ở cạnh Jeon.‬
‪[휘파람 분다]‬ ‪[웃음]‬‪thuộc nhóm khủng bố người Nigeria‬ ‪luôn ở cạnh Jeon.‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪(DEA 부팀장) 이제 좀‬ ‪흥미가 생기나 보군요‬‪Được rồi, có vẻ các anh phấn khích rồi.‬
‪그 외 약식 훈련 받고‬ ‪소총 무장한 남성이‬‪Cộng thêm 20 đến 30 tín đồ‬ ‪có vũ trang và được huấn luyện.‬
‪최소 20, 30명입니다‬‪Cộng thêm 20 đến 30 tín đồ‬ ‪có vũ trang và được huấn luyện.‬
‪[영어] 현장에‬ ‪국정원 요원들이 있다고요?‬‪Tôi nghe nói có đặc vụ NIS ở đó.‬
‪[영어] 정확히 요원은 한 명입니다‬‪Chính xác là một đặc vụ.‬
‪전직 특수부대 출신으로‬‪Đặc vụ Kim Hee Won là cựu lính đặc công,‬
‪전요환의 최측근으로‬ ‪잠입한 상황입니다‬‪thâm nhập băng nhóm của Jeon và là một‬ ‪trong những tay sai thân cận nhất của hắn.‬ ‪TÊN: KIM HEE WON‬
‪상황 대처를 위해‬ ‪긴밀히 연락 중입니다‬‪Chúng tôi giữ liên lạc với anh ấy‬ ‪để theo dõi tình hình ở đó.‬
‪그리고‬‪Và,‬
‪민간인 신분의‬ ‪협력자가 한 명 더 있는데‬‪còn một dân thường‬ ‪trong vai trò người đưa tin.‬
‪[입을 딱 뗀다]‬
‪작전 시작 전에‬ ‪현장에서 빠져나올 것입니다‬‪Anh ấy sẽ rút lui‬ ‪ngay khi chiến dịch bắt đầu.‬
‪만약 못 빠져나오면요?‬‪Nếu anh ta không thể?‬
‪저희는 작전상 저 민간인까지‬ ‪커버하기는 힘듭니다‬‪Không dễ để bảo vệ dân thường‬ ‪khi thực hiện chiến dịch.‬ ‪Phải loại anh ta khỏi kế hoạch.‬
‪(형주) [한국어]‬ ‪아빠, 진짜 오시는 거예요?‬‪Bố, bố sắp về thật à?‬
‪(인구) 그럼, 아빠가 형주 성적표‬ ‪매일 체크하고 있는데‬‪Tất nhiên. Ngày nào bố cũng xem‬ ‪bảng điểm của Hyung Ju,‬
‪볼 때마다 기분이 좋네?‬‪cứ xem là bố thấy vui.‬
‪동생이랑 잘 놀아주고 있지?‬‪Con vẫn chơi với em chứ?‬
‪(형주) 걘 맨날 체육만 해요‬‪Nó chỉ thích thể thao thôi.‬
‪수학을 진짜 못해서‬ ‪제가 가르쳐주고 있어요‬‪Nó dốt toán lắm,‬ ‪con vẫn dạy nó.‬
‪(민서) 나도 수학 잘하거든?‬‪Em cũng giỏi toán nhé.‬
‪괜찮아‬ ‪사람이 잘하는 거 하면 됐지‬‪Không sao đâu, cứ làm cái gì con giỏi.‬
‪- 형주야, 엄마 좀 바꿔 봐‬ ‪- (형주) 네‬‪- Hyung Ju, đưa máy cho mẹ.‬ ‪- ‎Dạ.‬
‪(혜진) 그래서 언제 들어와?‬‪- Vậy bao giờ anh về?‬ ‪- ‎Thuận lợi thì mai?‬
‪(인구) 잘하면 내일?‬‪- Vậy bao giờ anh về?‬ ‪- ‎Thuận lợi thì mai?‬
‪늦어도 이번 주말 안까지‬ ‪들어갈 수 있겠다‬‪Chậm nhất thì là cuối tuần.‬
‪(혜진) 어서 빨리 들어와‬‪Anh mau về đi.‬
‪애들이 너무 빨리 큰다‬‪Lũ trẻ lớn nhanh quá.‬
‪끊을게, 애들 자야 된다‬‪Em cúp máy đây. Phải cho chúng ngủ.‬
‪응, 알았어, 응‬‪Ừ, được rồi. Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[한국어] 코카인을 실은 비행기가‬ ‪푸에르토리코에 내리는 순간‬‪Ngay khi máy bay chở cocain‬ ‪đến Puerto Rico,‬
‪DEA가 타격에 들어갈 겁니다‬‪DEA sẽ ập vào.‬
‪가장 중요한 건‬‪Quan trọng nhất‬
‪강인구 씨도 그 비행기를 타고‬ ‪수리남을 무조건 빠져나와야 합니다‬‪là anh phải lên máy bay đó‬ ‪và thoát khỏi Suriname bằng mọi giá.‬
‪아니, 일도 끝났는데‬ ‪여기 뭐하러 남아 있겠습니까?‬‪Thì ở đây xong việc cả rồi,‬ ‪tôi ở lại làm gì?‬
‪(인구) 지긋지긋합니다, 수리남‬‪Tôi chán ngấy Suriname rồi.‬
‪예, 그럼 이따가‬ ‪푸에르토리코에서 뵙죠‬‪Vâng, vậy lát gặp anh ở Puerto Rico.‬
‪(인구) 아이고, 늦었습니다‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi, tôi ra muộn.‬
‪으차…‬‪Được rồi.‬
‪[숨을 하아 내쉰다]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[차 문이 닫힌다]‬
‪우와, 오늘 날씨까지 참 좋아‬ ‪그렇지? ‬‪Chà, thời tiết hôm nay‬ ‪cũng đẹp thật phải không?‬
‪‘네가 무엇을 결정하든‬ ‪이루어질 것이다’‬‪"Ông nhất định việc gì,‬ ‪việc ấy sẽ được thành.‬
‪‘그 길에 빛이 비치리라’!‬‪Ánh sáng sẽ chói trên đường lối mình."‬
‪뭐, 모든 일이‬ ‪잘 풀릴 징조 아니겠습니까?‬‪Chắc là điềm báo‬ ‪mọi chuyện sẽ thuận lợi đó.‬
‪믿음이 강같이 흐르니까‬ ‪하나님이 보우하시겠네‬‪Vì đức tin của ta chảy như sông,‬ ‪Chúa sẽ phù hộ chúng ta.‬
‪가볼까?‬‪Ta đi chứ?‬
‪'렛츠 고'‬‪Đi thôi!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[숨을 깊게 들이켠다]‬ ‪[만족스러운 탄성]‬
‪코카나무 향이 어때?‬‪Mùi cây coca thế nào?‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪이게 진정한 피톤치드죠‬‪Đây mới là phytoncide đích thực.‬
‪(블루타겟 팀장) [영어]‬ ‪본론부터 얘기합시다‬‪Ta nói thẳng đi.‬
‪상부에서 잔금 수령에 대한‬ ‪우려가 굉장히 커요‬‪Cấp trên rất băn khoăn‬ ‪về khoản tiền thanh toán còn lại.‬
‪국정원의 확실한 지급 보증이 없으면‬ ‪우리 용병들을 보낼 수 없습니다‬‪Chúng tôi không thể phái người đến‬ ‪mà không có người bảo lãnh ở NIS.‬
‪[한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪전 괜찮습니다‬‪Xin lỗi.‬
‪이라크 이후로 담배를 끊었습니다‬‪Tôi bỏ thuốc lá sau hồi ở Iraq rồi.‬
‪흡연실은 저쪽입니다‬‪Phòng hút thuốc ở kia.‬
‪(창호) [영어] 미안합니다‬ ‪그럼 말이죠‬‪Xin lỗi, vậy…‬
‪전화 한 통 걸어도 될까요?‬‪Tôi gọi điện được không?‬
‪얼마든지요‬‪Cứ tự nhiên.‬
‪[한국어] 뭐? ‘지급보증’?‬‪Sao? Bảo lãnh thanh toán?‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪야, 인마‬‪Thằng này.‬
‪회사더러 용병 보증까지 서라니‬ ‪뭐 이리 경우 없이 일을 해?‬‪Cậu đòi cơ quan bảo lãnh cho‬ ‪lính đánh thuê? Ta đâu có làm ăn kiểu đó?‬
‪당장 그만둬‬‪Dừng luôn đi.‬
‪국장님, 전요환은‬ ‪물건 비행기에 싣는 중이고‬‪Giám đốc, Jeon Yohan‬ ‪đang chất hàng lên máy bay‬
‪DEA도 출동 준비 마쳤습니다‬‪và DEA đã sẵn sàng hành động.‬
‪수리남 가서 잡아만 오면 되는데‬ ‪진짜 그만둡니까?‬‪Tôi chỉ cần đến bắt hắn‬ ‪ở Suriname nữa thôi, sao lại bỏ bây giờ?‬
‪[짧은 숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪진짜 전부 세팅된 거야?‬‪Có thật mọi chuyện‬ ‪đã sắp xếp ổn rồi không?‬
‪- 확실해?‬ ‪- (창호) 예, 그럼요‬‪- Chắc không?‬ ‪- ‎Tất nhiên.‬
‪이제 국장님 결단만 남았습니다‬‪Giờ chỉ còn lại quyết định của anh thôi.‬
‪이 공작을 총괄하고 봐주신 게‬ ‪국장님인데‬‪Anh là người giám sát chuyên án này.‬
‪국장님 최종 승인 없이‬ ‪저희가 어떻게 움직이겠습니까?‬‪Không có lệnh của anh‬ ‪sao chúng tôi dám làm gì?‬
‪[웃으며] 새끼‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪Thằng này.‬
‪말이라도 못하면…‬‪Ăn nói cũng ghê gớm đó.‬
‪저뿐만 아니라 팀원들도‬‪Không chỉ tôi mà các đồng đội‬ ‪cũng đang chờ quyết sách của anh.‬
‪국장님 용단만 기다리고 있습니다‬‪Không chỉ tôi mà các đồng đội‬ ‪cũng đang chờ quyết sách của anh.‬
‪재가해 주십시오‬‪Xin anh cho phép.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪알았어, 지급보증해 줄 테니까‬ ‪해피엔딩 시켜 봐‬‪Được rồi, tôi sẽ bảo lãnh.‬ ‪Cho tôi kết cục viên mãn nhé.‬
‪(미주국장) 너 이 새끼 나중에‬ ‪회사에서 만나기만 해 봐‬‪Cứ chờ đến lúc tôi gặp cậu ở cục xem.‬
‪끊어‬‪- Cúp máy đây.‬ ‪- ‎Dạ, cảm ơn Giám đốc.‬
‪예, 감사합니다, 국장님‬‪- Cúp máy đây.‬ ‪- ‎Dạ, cảm ơn Giám đốc.‬
‪'예스'‬‪Tuyệt!‬
‪'예스'!‬‪Tuyệt!‬
‪목사님, 비행기 준비됐습니다‬‪Mục sư, máy bay sẵn sàng rồi.‬
‪오케이, 물건들 실어 놔!‬‪Được. Chất hàng lên đi.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[휴대폰 진동음]‬‪ANH SANG MAN‬
‪어!‬‪Ồ!‬
‪예이!‬‪Vâng!‬
‪(창호) 강 프로, 식사는 잡쉈나?‬‪Chuyên gia Kang, ăn uống gì chưa?‬
‪아, 지금 점심 막 때리고‬ ‪디저트로 레모네이드 하려고‬‪Em vừa ăn trưa, đang tráng miệng‬ ‪bằng nước chanh đây.‬
‪여기 세팅 다 끝났으니까‬‪Ở đây chuẩn bị xong cả rồi.‬
‪최종 장소랑 시간은‬ ‪내가 문자로 바로 보내줄게‬‪Tôi sẽ nhắn cậu‬ ‪thời gian và địa điểm cuối cùng.‬
‪나도 이제‬ ‪푸에르토리코로 넘어간다‬‪Tôi cũng bay tới Puerto Rico bây giờ đây.‬
‪'엑설런트'‬‪Xuất sắc.‬
‪[한국어] 형, 진짜 수고했어‬ ‪이따가 제대로 축하주 하자고‬‪Anh vất vả rồi.‬ ‪Lát nữa ta phải ăn mừng ra trò.‬
‪그래, 이따 꼭 물건이랑‬ ‪같이 잘 와야 돼‬‪Ừ, lát nữa…‬ ‪nhớ cùng hàng đến nơi an toàn.‬
‪뭔지 알지?‬‪Hiếu ý tôi chứ?‬
‪알지, 내가 그걸 모를까 봐‬‪Tất nhiên, làm như em không biết.‬
‪아무튼 굶지 말고‬ ‪기내식 꼭 챙겨 먹고‬‪Tóm lại nhớ ăn trên máy bay nhé.‬
‪이따 봅시다, 예이‬‪Lát ta gặp nhau. Vâng.‬
‪[긍정의 탄성]‬‪Ừ.‬
‪[휴대폰 알림음]‬
‪(인구) 문자 왔네‬‪Tin nhắn đây rồi.‬
‪최종 거래 시간은 미국‬ ‪동부 표준시로 오늘 오후 1시‬‪Chốt thời gian giao dịch‬ ‪là hôm nay lúc một giờ chiều giờ EST,‬
‪푸에르토리코 비에케스 공항‬ ‪3번 활주로입니다‬‪đường băng số ba‬ ‪sân bay Vieques, Puerto Rico.‬
‪[휴대폰을 탁 닫는다]‬
‪(요환) 자, 그럼‬ ‪[숨을 내쉰다]‬‪Được rồi.‬
‪가볼까?‬‪Vậy ta đi chứ?‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬‪SÂN BAY VIEQUES, PUERTO RICO‬
‪“비에케스 항공 격납고”‬‪DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG VIEQUES‬
‪[기계 조작음]‬
‪[자판 두드리는 소리]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪(창호) [영어] 자‬‪Nào!‬ ‪Hai tiếng trước khi chiến dịch bắt đầu!‬
‪작전 개시 두 시간 전입니다‬‪Nào!‬ ‪Hai tiếng trước khi chiến dịch bắt đầu!‬
‪“구세군 수송기”‬‪VẬN CHUYỂN CỨU THẾ QUÂN‬
‪(요환) [한국어]‬ ‪대통령이 파일럿으로 쓰라고‬‪Là phi công của Tổng thống đó.‬
‪저기 공군 에이스까지 보내줬어‬‪Không lực ở đây phái đến.‬
‪이게 따끔하게 혼나더니‬ ‪이제야 액션을 좀 취하네요‬‪Bị ông mắng cho một trận‬ ‪nên giờ Tổng thống làm ăn tử tế rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Bị ông mắng cho một trận‬ ‪nên giờ Tổng thống làm ăn tử tế rồi.‬
‪자, 그럼 거래 잘 마치고‬ ‪돈다발 매고 돌아오겠습니다‬‪Được rồi. Tôi sẽ giao hàng an toàn‬ ‪và trở về với một đống tiền.‬
‪(요환) 근데 말이야‬‪Nhưng chờ đã.‬
‪강 선생은 나랑 여기 같이 있자고‬‪Anh Kang nên ở đây với tôi.‬
‪(인구) 네? 왜요?‬‪Hả? Tại sao?‬
‪긴밀히 상의할 것도 있고‬ ‪그게 나을 거 같아‬‪Tôi có chuyện‬ ‪cần bàn riêng với anh. Vậy sẽ tốt hơn.‬
‪푸에르토리코는‬‪Puerto Rico,‬
‪이 집사만 가는 걸로 해‬‪để Chấp sự Lee đi thôi.‬
‪네, 목사님‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪(인구) 아, 목사님‬‪Nhưng Mục sư,‬
‪이거 비즈니스 매너 아닌 거‬ ‪아시잖아요‬‪ai lại làm ăn thế này?‬
‪제가 책임지고‬ ‪물건 가져가는 게 맞죠‬‪Tôi phải chịu trách nhiệm giao hàng chứ.‬
‪그게 정통파‬ ‪코리안 스타일 아닌가?‬‪Truyền thống của người Hàn Quốc là vậy mà?‬
‪음, 일리가 있어‬‪Anh nói có lý.‬
‪그럼 나도 같이 갈까?‬‪Vậy hay tôi cũng đi nhỉ?‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪피곤하게 뭘‬‪Sao phải mệt mỏi thế?‬
‪아, 가시죠, 그럼‬‪Được, vậy ta cùng đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪어차피 갔다가 금방 돌아올 텐데‬ ‪뭐하러 굳이 같이 가‬‪Đằng nào anh chẳng quay về đây,‬ ‪sao phải đi cùng?‬
‪나랑 가서 소주나 한잔하자고‬‪Đi làm ly soju với tôi đi.‬
‪아이, 근데 구 사장이 이 상황을‬ ‪받아들일 수 있을지 모르겠네요‬‪Ông chủ Goo‬ ‪sẽ không chấp nhận thế này đâu.‬
‪우리가 구 사장 컨펌 받으면서‬ ‪일하는 거 아니잖아?‬‪Ta đâu cần‬ ‪suốt ngày xin phép ông chủ Goo.‬
‪알겠어요, 내가 구 사장이랑‬ ‪통화 한번 해볼게요‬‪Được rồi. Vậy để tôi gọi anh ấy xem.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪강 프로, 그래도 네가 직접 와야지‬‪Chuyên gia Kang, cậu phải đến chứ.‬
‪지금이라도 민항기 타고 넘어와‬‪Không thì đi máy bay dân sự đi.‬
‪계약의 핵심 당사자가‬ ‪안 온다는 게 말이 되나‬‪Cậu là đầu mối hợp đồng quan trọng,‬ ‪sao không đến được?‬
‪(인구) 아무래도 오늘은‬ ‪힘들 거 같아‬‪Chắc không được rồi.‬
‪일단 거래 잘 끝나면‬ ‪그때 내가 상황을 좀 볼게‬‪Chờ sau khi giao dịch xong,‬ ‪em sẽ xem tình hình.‬
‪아, 이건 말이 안 되는데…‬‪Sao lại thế được?‬
‪어떻게 내가 전 목사랑‬ ‪따로 얘기 좀 해볼까?‬‪Hay là để tôi nói chuyện với mục sư Jeon?‬
‪(인구) 어, 이게‬ ‪쉽지가 않을 거 같애‬‪Ông ta sẽ không đổi ý đâu.‬
‪여기 목사랑 집사가‬ ‪뭐 따로 얘기한 거 같아‬‪Hình như Mục sư và Chấp sự‬ ‪đã bàn trước với nhau rồi.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬ ‪그럼 내가 말이야‬‪Vậy thì…‬
‪거래 끝내고 전화할게, 알았지?‬‪sau khi vụ mua bán kết thúc,‬ ‪tôi sẽ gọi cậu.‬
‪(인구) 응, 그게 낫겠다, 형‬‪Được, làm vậy tốt hơn đó.‬
‪- (인구) 수고해‬ ‪- 오케이‬‪- ‎Anh cố gắng nhé.‬ ‪- Được.‬
‪강인구 씨가 비행기를 못 탔어‬ ‪전요환이 붙잡았다는데‬‪Kang In Gu không lên máy bay được,‬ ‪Jeon Yohan không cho.‬
‪전요환이‬ ‪뭔가 눈치챈 건 아니겠죠?‬‪Không phải hắn phát hiện ra rồi chứ?‬
‪눈치를 챘다면‬ ‪비행기도 안 띄웠을 거야‬‪Nếu vậy thì hắn đã rút lui rồi.‬
‪신중을 기하는 걸로 봐야지‬‪Nếu vậy thì hắn đã rút lui rồi.‬ ‪Chắc hắn chỉ cẩn thận thôi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪이상준이 대타로 온다는데‬‪Lee Sang Jun sẽ đến thay.‬
‪저, 만약 비행기에‬ ‪코카인을 안 실었다면요?‬‪Lỡ trên máy bay không có cocain thì sao?‬
‪강인구 씨 속여서 가짜 화물 싣고‬‪Lỡ hắn lừa anh Kang,‬ ‪chất hàng giả lên‬
‪우리 반응 떠보는 거면 어쩌죠?‬‪để xem phản ứng của ta?‬
‪'오케이'‬‪Không có gì.‬
‪[한국어] 그것보다, 먼저‬ ‪강인구 씨 안전부터 확보하자고‬‪Ta phải đảm bảo an toàn‬ ‪cho Kang In Gu trước.‬
‪[‘꿈’이 흘러나온다]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪못 가서 많이 아쉬워?‬‪Không được đi nên tiếc à?‬
‪[입을 딱 뗀다]‬
‪아니, 꼭 그런 건 아닌데요‬ ‪조금 아쉽긴 하죠‬‪Không, không hẳn như vậy,‬ ‪dù hơi tiếc.‬
‪(인구) 풀 파티도 단단히‬ ‪준비했다고 하는데…‬‪Nghe nói họ tổ chức tiệc bể bơi.‬
‪(요환) [웃으며] 강 선생‬‪Anh Kang.‬
‪지금 풀 파티가 문제가 아니잖아‬‪Vấn đề bây giờ không phải tiệc bể bơi.‬
‪[입을 딱 뗀다]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪어, 전도사, 뭐 해?‬ ‪이제 하이라이트인데‬‪Truyền giáo, làm gì vậy?‬ ‪Đoạn này hay nhất mà.‬
‪예, 목사님‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪[볼륨이 커진다]‬
‪♪ 이 세상 어디가 숲인지 ♪‬‪Trến thế giới này, đâu là rừng‬
‪♪ 어디가 늪인지 ♪‬‪Đâu là đầm lầy‬
‪♪ 그 누구도 말을 않네 ♪‬‪Không ai nói cho tôi‬
‪[조용한 음악]‬
‪(파일럿) [영어] 등록번호 113-25‬‪Số đăng ký 113-25,‬
‪구세군 수송기 레드 쉴드‬‪vận chuyển Cứu Thế Quân Red Shield.‬
‪푸에르토리코 영공 진입‬ ‪허가를 요청한다‬‪Xin cấp phép vào không phận Puerto Rico.‬
‪[영어] 관제탑에서‬ ‪착륙 허가를 내렸습니다‬‪Đài kiểm soát không lưu đã cấp phép.‬
‪도착 예정 시간 앞으로 15분‬‪Dự kiến hạ cánh trong 15 phút nữa.‬
‪[헛기침한다]‬
‪(인구) [한국어]‬ ‪전요환이가 날 왜 붙잡았을까?‬ ‪뭐 냄새 맡았나?‬‪Tại sao Jeon Yohan giữ tôi lại?‬ ‪Hắn đánh hơi được rồi?‬
‪(기태) [표준어로] 인질로 잡아둔‬ ‪느낌이 들긴 하는데…‬‪Đúng là có vẻ‬ ‪hắn đang giữ anh làm con tin.‬
‪진짜 속셈이 뭔진‬ ‪나도 파악이 안 돼‬‪Tôi cũng không rõ‬ ‪động cơ thực sự của hắn.‬
‪적당한 상황 만들어 볼 테니까‬‪Tôi sẽ tìm cách đánh lạc hướng.‬
‪내가 신호 주면 여길 빠져나가서‬ ‪미국 대사관으로 가‬‪Khi tôi ra hiệu,‬ ‪anh hãy trốn đến đại sứ quán Mỹ.‬
‪아, 그러다가 전요환이 눈치채면‬ ‪또 엎어지게?‬‪Nhưng hắn phát hiện ra thì sao? Hỏng hết.‬
‪(기태) 그건 이제‬ ‪우리가 알아서 할 일이야‬‪Cái đó chúng tôi sẽ lo liệu.‬
‪강인구 씨는‬ ‪본인 목숨부터 신경 써‬‪Anh lo cho mạng anh trước đi.‬
‪아니, 목숨 걸고 한 작전‬ ‪망칠까 봐 그러지‬‪Tôi e chiến dịch mà tôi liều mạng‬ ‪để làm này sẽ hỏng mất.‬
‪그러다가 전요환 눈치채서‬ ‪도망가 버리면 어떡할 거야?‬‪Mà Jeon đánh hơi được‬ ‪rồi chạy mất thì anh làm sao?‬
‪밀림으로 들어가면‬ ‪이거 찾을 길이 없어‬‪Hắn mà chạy vào rừng‬ ‪thì không tìm nổi đâu.‬
‪내가 그럴 일 없게 만들 거야‬‪Tôi sẽ đảm bảo chuyện đó không xảy ra.‬
‪아, 믿을 수가 있어야지‬‪Nói vậy ai tin được?‬
‪국정원이 말한 대로 됐으면‬ ‪제가 여기 왜 있겠습니까?‬‪NIS mà làm việc giỏi như thế‬ ‪thì sao tôi phải ở đây?‬
‪(인구) 예?‬‪Hả?‬
‪[헛웃음]‬
‪(인구) 내가 전요환 못 도망가게‬ ‪차 좀 만져 놓고 있을 테니까‬‪Tôi sẽ làm hỏng xe hắn‬ ‪để hắn không chạy được.‬
‪시선 돌려서‬ ‪시간 좀 벌어놓고 있어, 응?‬‪Đánh lạc hướng‬ ‪và kéo dài thời gian cho tôi, nhé?‬
‪아이고, 그게 되겠어?‬‪Trời, anh có làm nổi không?‬
‪아니, 내가 카센터를 10년 했는데‬ ‪안 될 리가 있나 이 사람아, 응?‬‪Tôi mở tiệm sửa xe‬ ‪mười năm rồi, sao lại không làm nổi?‬
‪[호응하는 탄성]‬
‪(요환) 뭘 그렇게‬ ‪긴밀하게 얘기해?‬‪Thì thì thầm thầm cái gì vậy?‬
‪뒤에서 보니까‬‪Nhìn từ đằng sau,‬
‪아주 다정하게 속삭이네?‬‪hai người có vẻ thân thiết quá?‬
‪친해진 거야?‬‪Thân nhau rồi à?‬
‪(인구) [어이없는 탄성]‬ ‪친해지긴요‬‪Thân cái gì.‬
‪이 새끼 정서 불안처럼‬ ‪계속 고기를 갖고 뒤집어가지고‬‪Cái tên này‬ ‪cứ lật thịt liên tục như tâm thần,‬
‪제가 몇 마디 던졌더니 아주‬ ‪계속 씹퉁대네, 촉새 새끼가, 이거?‬‪nên tôi nói hắn,‬ ‪vậy mà hắn cằn nhằn mãi, tên đầu chim.‬
‪[조선족 말투로] 목사님이‬ ‪알려주신 방법으로 하는데‬‪Tôi nướng thịt‬ ‪theo cách Mục sư dạy mà hắn cứ làu bàu.‬
‪이 메케산 새끼가‬ ‪어찌 나불나불대는지‬‪Tôi nướng thịt‬ ‪theo cách Mục sư dạy mà hắn cứ làu bàu.‬
‪아, 목사님이 돼지고기‬ ‪이렇게 구우라고 시켰어요?‬‪Mục sư dạy hắn nướng thịt thế này à?‬
‪(요환) 아홉 살 때 부모님 죽고‬‪Năm tôi chín tuổi, bố mẹ tôi chết,‬
‪먹고살려고 제일 처음 한 일이‬ ‪마장동에서 고기 배달이었어‬‪công việc kiếm sống đầu tiên của tôi‬ ‪là đi giao thịt ở Majang-dong.‬
‪고기에 관련해서는‬‪Nói đến thịt,‬
‪내가 강 선생보다 몇 수 위야‬‪tôi hiểu biết hơn anh Kang nhiều.‬
‪아니, 아무리 그래도‬ ‪돼지고기를 이런 식으로 구우면‬‪Nhưng kể cả vậy, nếu nướng thịt thế này,‬
‪육즙이 다 나가지 않나요, 이거?‬‪chẳng phải sẽ khô hết sao?‬
‪(기태) 어이‬‪Này.‬
‪침 좀 그만 튀기고‬ ‪소시지나 좀 가져오라‬‪Đừng phun nước bọt nữa,‬ ‪đi lấy xúc xích đi.‬
‪‘쟌슨빌’로다가, 어?‬‪Loại Johnsonville ấy.‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(인구) 아, 알았다니까‬ ‪이따 전화할게, 그만 좀 해‬‪Được rồi, biết rồi.‬ ‪Lát anh gọi, tắt máy đi.‬
‪[인구 불만스러운 탄성]‬
‪[영어] 여기서 뭐 하는 거야?‬‪Anh làm gì ở đây?‬
‪[영어] 와이프랑 통화했어‬ ‪내 차에서‬‪Gọi vợ tôi, trong xe tôi.‬
‪그게 다야‬‪Thế thôi.‬
‪[노래하는 톤으로] '익스큐즈 미'‬‪Xin phép.‬
‪[지직거린다]‬
‪(갈라스) '헤이'!‬‪Này!‬
‪목사님이 찾으신다‬‪Mục sư muốn gặp anh ngay.‬
‪지금?‬‪Bây giờ?‬
‪안 돼, 통화할 곳 있는데‬‪Không. Tôi phải gọi cuộc điện thoại nữa.‬
‪지금 당장!‬‪Tôi bảo đi ngay!‬
‪(갈라스) '고'‬‪Đi!‬
‪'오케이'‬‪Được rồi.‬
‪(요환) [한국어]‬ ‪음, 왜 이렇게 늦게 왔어?‬ ‪고기 다 익혀 놨는데‬‪Sao mà lâu thế? Thịt chín cả rồi đây.‬
‪아, 와이프하고 통화하고 왔어요‬ ‪애들 학원 문제 때문에‬‪Tôi phải gọi điện cho vợ,‬ ‪chuyện học hành của mấy đứa.‬
‪이게 ‘쟌슨빌’ 다 가져온 게야?‬‪Mang hết Johnsonville rồi đấy à?‬
‪아니, 다 못 가져왔어‬ ‪너무 많아‬‪Không, nhiều quá, tôi không đem hết được.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[영어] 좋아, 잘 들어‬‪Được rồi, nghe đây.‬
‪버지니아 작전을 우선으로 한다‬‪Ưu tiên của ta là Chiến dịch Virginia.‬
‪첫째, 사격 없이‬‪Đầu tiên, không bắn bừa bãi.‬
‪둘째, 빠르게‬‪Thứ hai, phải nhanh.‬ ‪Mục đích là xác nhận chúng có cocain,‬
‪상대방의 코카인을‬ ‪확인하는 것이 목표다‬‪Mục đích là xác nhận chúng có cocain,‬
‪전쟁을 하자는 게 아니라‬ ‪알겠나?‬‪không phải gây chiến, được chứ?‬
‪(요원들) '옛 썰'‬‪- Rõ, sếp.‬ ‪- Chúng hạ cánh rồi.‬
‪(시현) [영어] 착륙했습니다‬‪- Rõ, sếp.‬ ‪- Chúng hạ cánh rồi.‬
‪(창호) [영어] 푸에르토리코에‬ ‪온 걸 환영합니다‬‪Chào mừng đến Puerto Rico.‬
‪[한국어] 먼 길 고생하셨습니다‬ ‪예, 이 집사님‬‪Chấp sự Lee đi đường xa vất vả quá.‬
‪이 사람은 누구시죠?‬‪Đây là ai?‬
‪아‬‪À.‬
‪남들 들리게 소개해줄 분은 아니고‬‪Không thể xưng danh ở nơi đông người.‬
‪주한미군 쪽 우리 일 도와줄‬ ‪파트너라고 알아두면 됩니다‬‪Cứ biết anh ta sẽ giúp ta‬ ‪về phía lính Mỹ ở Hàn Quốc.‬
‪그럼 우선‬ ‪물건 확인부터 해볼까요?‬‪Ta xem hàng trước chứ?‬
‪돈을 우선시하란‬ ‪목사님의 명이 있었습니다‬‪Mục sư ra lệnh cho tôi xem tiền trước.‬
‪[가래를 커억 모은다]‬
‪[퉤 뱉는다]‬ ‪[헛기침한다]‬
‪목숨보다 돈을 중요시하는 건‬ ‪나도 마찬가진데‬‪Tôi đồng ý tiền quan trọng hơn mạng sống,‬
‪여기서 이러면 마약 장사한다고‬ ‪광고하는 거예요‬‪nhưng nếu làm vậy ở đây thì chẳng khác gì‬ ‪đang quảng cáo ta buôn ma túy.‬
‪물건부터 빨리 확인하고‬ ‪돈 빨리 갖다줄게요‬‪Kiểm hàng xong,‬ ‪tôi sẽ lấy tiền cho anh ngay.‬
‪[영어] 구 사장, 뭐 하는 거야?‬‪Anh Goo, chuyện gì vậy?‬
‪여기서 시간 낭비하면 안 돼‬ ‪위험한 짓이야!‬‪Đừng lãng phí thời gian nữa.‬ ‪Quá nguy hiểm.‬
‪[영어] 나도 알아‬ ‪[한국어] 알어 알어‬‪Tôi biết.‬ ‪Tôi biết.‬
‪[영어] 진정해‬‪Bình tĩnh.‬
‪[한국어] 잠시 기다리시죠‬‪Chờ tôi một lát.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪야, 어떻게 돼지고기에서‬ ‪꽃등심 맛이 나지? 안 그래?‬ ‪[기태 동의한다]‬‪Này, thịt heo mà‬ ‪vị như bít tết nạc lưng ấy nhỉ?‬
‪오병이어급의 기적이지‬‪Màu nhiệm như ‎Hóa bánh ra nhiều‎ vậy.‬
‪역시나 돈부터 확인하라고‬ ‪명하십니다‬‪Quả nhiên ông ấy bảo tôi‬ ‪kiểm tra tiền trước.‬
‪와, 이거 심각하게 답답하네‬ ‪[탄식]‬‪Ôi chà, bực bội thật.‬
‪아, 이 정도로 센스가 없나? 어?‬‪Sao anh chẳng tinh ý gì hết vậy?‬
‪- (용병1) [영어] 무슨 문제 있어?‬ ‪- [영어] 기다려 봐‬‪- Có chuyện gì sao?‬ ‪- Chờ đã.‬
‪내가 해결할게‬‪Tôi giải quyết được.‬
‪[창호 깊은 한숨]‬
‪[한국어] 좋아요, 이럽시다‬‪Được rồi, thế này đi.‬
‪이거 비행기라도‬ ‪저기 격납고에 갖다 붙이고‬‪Chuyển máy bay vào kho chứa đằng kia,‬
‪안에서 돈 확인합시다‬‪rồi ta vào đó kiểm tiền.‬
‪우리 애들이 저기서‬ ‪돈 가지고 있으니까, 어?‬‪Đệ của tôi đang cầm tiền ở trong đó.‬
‪사람들 시선 그만 끌자고‬‪Đừng gây chú ý nữa.‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[영어] 얘가 계속‬ ‪돈부터 확인하자니깐…‬‪Cậu ta cứ đòi xem tiền trước.‬
‪[영어] 그런 식으로 하면 안 돼‬‪Không được.‬
‪아는데 이 친구는 너처럼‬ ‪버지니아 출신이 아니잖아‬‪Tôi biết, nhưng cậu ta đâu phải‬ ‪người Virginia như anh.‬
‪약간 파라마리보 스타일인가 봐‬ ‪그냥 그렇게 하자?‬‪Chắc đây là phong cách Paramaribo.‬ ‪Ta đành theo thôi.‬
‪[영어] 잠깐!‬‪Chờ đã!‬
‪계획에 변경이 생겼다‬‪Kế hoạch thay đổi!‬
‪새로운 계획은…‬‪Anh ta đang nói…‬
‪(DEA 부팀장) 어쩔 수 없군, 알았어‬‪Được thôi.‬
‪파라마리보 스타일대로 해줄게‬‪Làm theo phong cách Paramaribo đi.‬
‪버지니아를 폐기하고‬ ‪파라마리보 작전으로 전환‬‪Dừng Chiến dịch Virginia,‬ ‪khởi động Chiến dịch Paramaribo!‬
‪총격전에 대비한다!‬‪Chuẩn bị đấu súng!‬
‪[엔진 멈추는 소리]‬
‪[옅은 숨을 내쉰다]‬
‪[한국어] 자, 돈은 여기 있으니까‬ ‪한번 확인해보시고‬‪Nào, tiền đây, cậu tự xem đi nhé.‬
‪[한숨]‬
‪이상준 씨, 국정원입니다‬ ‪손 드세요‬‪Lee Sang Jun, NIS đây. Giơ tay lên.‬
‪[영어] 움직이지 마!‬‪Đứng im!‬
‪[영어] DEA다, 널 체포하겠다!‬ ‪무기 버리고 바닥에 엎드려!‬‪DEA đây! Anh bị bắt!‬ ‪Bỏ vũ khí và nằm xuống!‬
‪(작전 요원 1)‬ ‪무기 버리고 바닥에 엎드려!‬‪Bỏ vũ khí‬ ‪và nằm xuống!‬
‪반복한다!‬ ‪무기 버리고 바닥에 엎드려!‬‪Tôi nhắc lại! Bỏ vũ khí‬ ‪và nằm xuống!‬
‪[한국어] 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[영어] 쏘면 안 됩니다‬ ‪사격 중지!‬‪Dừng lại!‬ ‪Không được bắn!‬
‪[한국어] 전능하사 천지를 만드신‬ ‪하나님 아버지를…‬‪Con tin kính Đức Chúa Trời là Cha vô cùng…‬
‪이상준, 다 끝났어‬‪Lee Sang Jun. Kết thúc rồi.‬
‪당신들 때문에 우리나라 여권이‬ ‪얼마나 더러워졌는지 알아?‬‪Anh có biết‬ ‪anh làm nhục quốc gia ra sao không?‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪이제 다 끝났어, 갑시다‬‪Kết thúc cả rồi.‬
‪본디오 빌라도에게‬ ‪고난을 받으사‬‪…chịu nạn đời Phongxiô Philatô,‬ ‪chịu đóng đinh trên Thánh giá…‬
‪십자가에 못 박혀 죽으시고…‬‪…chịu nạn đời Phongxiô Philatô,‬ ‪chịu đóng đinh trên Thánh giá…‬
‪(상준) 공회와 성도가‬ ‪서로 교통하는 것과‬‪…Hội thánh và các thánh thông công,‬
‪죄를 사하여 주시는 것과‬ ‪몸이 다시 사는 것과‬‪tin vào phép tha tội,‬ ‪tin xác loài người ngày sau sống lại,‬
‪영원히 사는 것을‬ ‪믿사옵나이다, 아멘‬‪con tin hằng sống vậy. Amen.‬
‪(동우) 찾았습니다‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Tìm thấy rồi.‬
‪(DEA 부팀장) [영어]‬ ‪미합중국령 푸에르토리코에서‬ ‪코카인이 발견되었습니다‬‪Xác nhận có ma túy‬ ‪ở Puerto Rico, lãnh thổ Mỹ.‬
‪이제 현장은 DEA 소관이고‬ ‪적극 협조를 요청합니다‬‪Khu vực này giờ hiện thuộc quyền tài phán‬ ‪của DEA, xin hợp tác đầy đủ.‬
‪'오케이, 렛츠 고, 렛츠 고!'‬‪Tất cả lên!‬
‪(동우) [한국어]‬ ‪팀장님, 이상준 핸드폰으로‬‪Đội trưởng,‬ ‪Jeon Yohan gửi tin nhắn cho Lee Sang Jun.‬
‪전요환 문자 들어오는데‬‪Đội trưởng,‬ ‪Jeon Yohan gửi tin nhắn cho Lee Sang Jun.‬
‪계속 상황을 묻습니다‬ ‪어쩌죠? 오버‬‪Hắn cứ đòi cập nhật tình hình.‬ ‪Làm sao đây? Hết.‬
‪서로 주고받은 문자들 참고해서‬ ‪비슷하게 답장 보내 봐‬‪Tham khảo những tin nhắn trước của chúng‬ ‪và gửi tin tương tự.‬
‪어떻게든 우리가 수리남 국경‬ ‪넘을 때까지 눈치 못 채게‬‪Tìm mọi cách để đánh lạc hướng hắn‬ ‪đến khi bọn tôi qua biên giới Suriname.‬
‪무조건 시간 끌어, 오버‬‪Phải kéo dài thời gian. Hết.‬
‪[영어] 도착 예정 시간은?‬‪Tầm mấy giờ đến nơi?‬
‪[영어] 수리남 영공까지‬ ‪40분 남았습니다‬‪Còn 40 phút là đến không phận Suriname.‬
‪[한국어] 구 사장한테 연락 온 거 없나?‬‪Anh Goo gọi anh chưa?‬
‪아니요, 거래 끝나고‬ ‪연락 준다고 그랬는데…‬‪Chưa, anh ấy nói sẽ gọi‬ ‪sau khi giao dịch xong.‬
‪왜, 상준이한테 연락 없었어요?‬‪Sao? Sang Jun không gọi về à?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[숨을 길게 휴우 내쉰다]‬
‪[불길한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪[휴대폰 진동음]‬‪MỤC SƯ‬
‪30분 후면 전요환 체포돼‬‪Chỉ 30 phút nữa, Jeon Yohan sẽ bị bắt.‬
‪그럼 전요환이‬ ‪지금껏 있었던 일들을‬‪Anh nghĩ hắn sẽ thú nhận‬ ‪hắn chủ mưu mọi chuyện ư?‬
‪자기 책임이라고 인정하겠어?‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪Anh nghĩ hắn sẽ thú nhận‬ ‪hắn chủ mưu mọi chuyện ư?‬
‪(동우) 떠넘길 사람이 필요한데‬‪Hắn sẽ cần bia đỡ đạn.‬
‪그게 결국 누구겠냐고‬‪Anh nghĩ cái bia đó sẽ là ai?‬
‪이교도와 손잡은 것부터가‬ ‪문제였어‬‪Lẽ ra không nên làm ăn‬ ‪với một tên ngoại đạo.‬
‪그건 하나님의 길이 아닌데…‬‪Đây không phải đường của Chúa.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[불편한 신음]‬
‪[발소리]‬
‪[입을 짝 뗀다]‬ ‪[한숨]‬
‪씨…‬‪Khỉ gió.‬
‪(동우) 한국에서‬ ‪마약 밀매로 처벌받으면‬‪Kịch khung cho tội buôn ma túy‬
‪최고 10년형이겠지만…‬ ‪[짧은 숨을 들이켠다]‬‪ở Hàn Quốc là mười năm.‬
‪여기 DEA가‬ ‪자국법으로 엮어 버리면‬‪Nhưng nếu DEA áp dụng luật ở đây,‬
‪미국 교도소에서‬ ‪죽을 때까지, 아니‬‪anh sẽ phải ngồi tù ở Mỹ đến chết.‬
‪죽어서도 못 나와‬‪Không, cả sau khi chết.‬
‪선택해‬‪Chọn đi.‬
‪그런 인간의 법으론‬‪Dùng luật của con người‬
‪절 핍박하고 협박할 수 없습니다‬‪không khủng bố hay đe dọa được tôi đâu.‬
‪알아, 어, 잘 아는데‬‪Tôi biết.‬ ‪Tôi biết rất rõ.‬
‪사실이 그렇다는 거야‬‪Nhưng đó là sự thật.‬
‪(동우) 우리가 충분히‬ ‪정상 참작해서‬‪Chúng tôi sẽ đàm phán‬
‪DEA랑 한국 검찰‬ ‪전부 긍정적으로 상의할게‬‪với cả DEA và công tố Hàn Quốc‬ ‪để xem xét giảm án cho anh.‬
‪그러니까‬ ‪전요환한테 말 한마디만 잘하자‬‪Anh chỉ cần nói dối Jeon một câu là được.‬
‪어?‬‪Nhé?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪자‬‪Giờ,‬
‪난 이제 네 의지랑 상관없이‬ ‪이 전화를 받을 거야‬‪tôi sẽ bật nút trả lời,‬ ‪dù anh có muốn hay không.‬
‪네 형량은 지금 하는 통화에‬ ‪따라 달라져‬‪Án phạt của anh‬ ‪sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào cuộc gọi này.‬
‪이해했어?‬‪Anh hiểu chưa?‬
‪[휴대폰 진동음이 연신 울린다]‬
‪(요환) 여보세요? 여보세요?‬‪Alo. Alo?‬
‪네, 목사님‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪(요환) 왜 이렇게 연락이 안 돼?‬‪Sao cậu mãi không nghe máy thế?‬
‪[입을 짝 뗀다]‬ ‪씨…‬‪Thật là.‬
‪여보세요, 무슨 일 있어?‬‪Alo? Có chuyện gì à?‬
‪휴대폰 신호가 약했습니다‬‪Ở đây sóng yếu quá.‬
‪현금 확인한 뒤 물건 넘기고‬ ‪거래도 잘 마쳤습니다‬‪Tôi đã kiểm tra tiền mặt và giao hàng.‬ ‪Giao dịch diễn ra thuận lợi.‬
‪돌아가면‬‪Khi tôi trở về,‬
‪같이 축하주 드시죠‬‪ta phải uống mừng thôi.‬
‪(요환) 그래?‬‪Vậy à?‬
‪[한숨]‬ ‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪내가 좋은 샴페인‬ ‪칠링해 놓을 테니까‬‪Tôi sẽ ướp lạnh một chai sâm panh ngon.‬
‪조심히 돌아와‬‪Về cẩn thận nhé.‬
‪네, 목사님‬‪Vâng, Mục sư.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[긴장한 숨을 짧게 토한다]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪거래 잘 마치고‬ ‪돈 싣고 돌아온다네‬‪Đã giao dịch xong, đang cầm tiền về rồi.‬
‪아무래도 좋은 샴페인‬ ‪꺼내놔야겠어‬‪Tôi phải đi‬ ‪chuẩn bị sâm panh ngon mới được.‬
‪할렐루야‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Hallelujah.‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[휴대폰 진동 알림]‬
‪[영어] 수리남 영공까지‬ ‪10분 남았습니다‬‪Mười phút nữa sẽ đến không phận Suriname.‬
‪[한국어] 흐음, 강 선생‬‪Anh Kang,‬
‪당신 지금‬ ‪푸에르토리코에서 뭐 해?‬‪anh giở trò gì ở Puerto Rico vậy?‬
‪[웃으며] 그건 또 무슨 소리예요?‬‪Ông nói gì vậy?‬
‪아, 저 지금‬ ‪여기 수리남에 있잖아요‬‪Giờ tôi đang ở Suriname mà.‬
‪[얼음이 달그락거린다]‬
‪아니, 너랑 구상만이‬‪Không, ý tôi là anh và Goo Sang Man‬
‪푸에르토리코에서‬ ‪무슨 일을 꾸미냐고‬‪bày trò gì ở Puerto Rico?‬
‪(요환) 내 코카인 가로채서‬ ‪한국에 가져가려고?‬‪Anh định ăn cướp cocain của tôi‬ ‪và đem về Hàn Quốc?‬
‪[어이없는 웃음]‬ ‪이게 다 뭔 소리래?‬‪Ông nói gì vậy?‬
‪상준이 계약 잘 마치고‬ ‪돌아오고 있다면서요‬‪Ông nói chuyện đã xong xuôi‬ ‪và Sang Jun đang về mà?‬
‪[비웃음]‬
‪거래 잘 끝났으니까‬ ‪축하주를 마시자는데‬‪Cậu ta bảo uống mừng thành công.‬
‪상준이가 술 마시는 거‬ ‪본 적 있어?‬‪Anh thấy cậu ta uống rượu bao giờ chưa?‬
‪왜, 구상만이가‬ ‪상준이 붙들고 있나?‬‪Sao?‬ ‪Goo Sang Man bắt giữ Sang Jun rồi à?‬
‪[입을 딱 뗀다]‬ ‪[숨을 들이켠다]‬
‪상준이도 사람인데‬‪Sang Jun cũng là người.‬
‪돈다발 보고 하이 와 가지고‬ ‪급 술이 땡기나 보죠‬‪Nhìn thấy nhiều tiền quá,‬ ‪phê nên thèm rượu thôi.‬
‪[이를 악물고] 씨발 새끼가, 콱!‬‪Thằng chó…‬
‪뒈지기 싫으면 다 털어놔‬‪Muốn sống thì khai mau.‬
‪지금 내 물건 어딨어?‬‪Hàng của tao đang ở đâu?‬
‪[헛웃음]‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪아 진짜 왜 이러실까‬‪Sao ông lại thế này?‬
‪아, 그럼 비행기에 무전 쳐 보세요‬‪Ông thử gọi điện đàm cho máy bay xem.‬
‪축하 샴페인 따기로 해 놓고서‬ ‪마지막에 이게 뭐야?‬‪Cứ tưởng sắp bật sâm panh ăn mừng chứ,‬ ‪thế này là sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪[영어] 시간이 많지 않다‬‪Ta không có nhiều thời gian.‬
‪지체 없이 작전 좌표로 직행‬‪Đi thẳng đến tọa độ‬ ‪và bắt giữ đối tượng trong mười phút nữa.‬
‪10분 안에 타겟을 잡아내야 한다‬‪Đi thẳng đến tọa độ‬ ‪và bắt giữ đối tượng trong mười phút nữa.‬
‪수리남 영공 진입 전까지는‬‪Bay thấp tối đa để tránh ra-đa‬ ‪đến khi vào không phận Suriname.‬
‪저공비행으로‬ ‪가능한 레이더를 피하도록‬‪Bay thấp tối đa để tránh ra-đa‬ ‪đến khi vào không phận Suriname.‬
‪[영어] 목사님‬‪Mục sư.‬
‪(델라노) [영어] 공군을 통해‬ ‪지금 보고받고 있는데‬‪Tôi hỏi Không Lực rồi.‬
‪구세군 비행기 조종사와‬ ‪무전 결과‬‪Họ đã liên lạc‬ ‪với phi công của Cứu Thế Quân.‬
‪별문제 없다고 합니다‬‪Họ nói không có gì cả.‬
‪원하면 한 번 더‬ ‪확인해 보겠습니다‬‪Nếu ông muốn, tôi có thể xác nhận lại.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[영어] 네‬ ‪다시 확인 부탁드립니다‬‪Vâng, làm ơn.‬
‪(인구) [한국어] 목사님‬ ‪이런 말씀 드리기 참 뭐한데요‬‪Mục sư, xin lỗi vì nói thế này.‬
‪사람 의심하는 거 병적이세요‬‪Nhưng ông đúng là đa nghi đến thần kinh.‬
‪믿음으로 어떻게‬ ‪오픈 마인드 안 됩니까?‬‪Đức tin không khiến ông‬ ‪cởi mở thêm chút nào à?‬
‪나야 늘 오픈 마인드인데‬‪Tôi luôn cởi mở,‬
‪사탄 들린 놈들이‬ ‪워낙 날뛰어서 말이야‬‪nhưng mấy tên bị Satan ám cứ thử tôi.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[영어] 아뇨, 아뇨‬‪Không.‬
‪분명히 문제가 있어요‬‪Tôi chắc chắn là có vấn đề.‬
‪모든 수단을 동원해‬ ‪상황을 확인해 보세요‬‪Kiểm tra bằng mọi giá đi.‬
‪(DEA 부팀장) [영어]‬ ‪이제 곧 국경을 넘는다‬ ‪준비들 합시다!‬‪Đang đến gần biên giới. Chuẩn bị.‬
‪(수리남 공군) [영어] 지금 너희들은‬ ‪수리남 공화국 공역을 넘어왔다‬‪Các người đã tiến vào‬ ‪không phận của Cộng hòa Suriname.‬
‪식별번호를 밝히지 않으면‬ ‪격추시키겠다‬‪Nếu không trình số hiệu bay,‬ ‪các người sẽ bị bắn.‬
‪미국 마약단속국이다‬‪Chúng tôi là DEA Hoa Kỳ.‬
‪미합중국 자치령에 들어온‬ ‪코카인 유포자를 잡기 위해‬‪Chúng tôi đến Suriname‬ ‪để bắt giữ trùm ma túy‬
‪수리남으로 진입한다‬‪đã đưa ma túy vào Mỹ.‬
‪이는 미합중국의 법 집행 행위이다‬‪Chúng tôi đang thực thi luật Hoa Kỳ.‬ ‪Xin yêu cầu các anh‬ ‪hợp tác khẩn cấp và toàn diện.‬
‪따라서 무조건적인 협조를‬ ‪강력하게 요청한다‬‪Xin yêu cầu các anh‬ ‪hợp tác khẩn cấp và toàn diện.‬
‪목적지까지 4분‬ ‪가능한 한 낮게 비행한다‬‪Bốn phút nữa đến tọa độ.‬ ‪Bay thấp nhất có thể.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪뭐죠?‬‪Chờ đã.‬
‪공군이 지금‬ ‪미국 DEA가 국경을 넘어서‬‪Không lực nói DEA đã qua biên giới‬ ‪và vào đất nước tôi?‬
‪내 나라로 들어왔다고 합니다‬‪và vào đất nước tôi?‬
‪[상을 탁 내려친다]‬‪Ông phá luật giữa chúng ta‬ ‪và bán cocain cho Mỹ sao?‬
‪설마 미국에 코카인을‬ ‪팔지 않겠단 룰을 깬 겁니까?‬‪Ông phá luật giữa chúng ta‬ ‪và bán cocain cho Mỹ sao?‬
‪지금 이자들이‬ ‪왜 수리남에 있습니까?‬‪Sao chúng lại đang ở Suriname?‬
‪내가 처리할 테니까‬ ‪일단 계속 쫓아요‬‪Tôi sẽ xử lý. Cứ đuổi theo chúng.‬
‪[한국어] 이, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪‘DEA’?‬‪DEA?‬
‪언제부터 꾸민 일이야?‬‪Mày lên kế hoạch này từ bao giờ?‬
‪[입을 짝 뗀다]‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪Mày lên kế hoạch này từ bao giờ?‬
‪언제부터였더라?‬‪Từ bao giờ ấy à?‬
‪네가 내 홍어 사업 망쳤을 때부터?‬‪Từ khi mày làm hỏng‬ ‪vụ kinh doanh cá đuối? À không.‬
‪아니지‬ ‪수리남에 처음 왔을 때였나?‬‪Từ khi mày làm hỏng‬ ‪vụ kinh doanh cá đuối? À không.‬ ‪Từ khi tao mới đến Suriname?‬
‪기억이 안 나네‬‪Tao không nhớ nữa.‬
‪사탄에 씌었다고 생각했는데…‬‪Tao tưởng mày bị Satan ám.‬
‪[경멸하는 탄성]‬ ‪쥐새끼였네‬‪Hóa ra mày mới là chuột!‬
‪[인구 성난 숨소리]‬‪Hóa ra mày mới là chuột!‬
‪씨…‬‪Chết tiệt!‬
‪바쁘다고, 빨리 대답해!‬‪Tao không có thời gian. Trả lời mau!‬
‪지금 내 물건 어디 있어?‬‪Cocain của tao ở đâu?‬
‪네가 좆나 무서워하는 미국‬‪Đang ở Mỹ nơi mày sợ vãi ra đấy.‬
‪필요하면 가서 직접 가져와, 씨…‬‪Nếu cần thì tự đến mà lấy về, chết tiệt.‬
‪[이를 악물며]‬ ‪이 씨발 새끼가, 확!‬‪Thằng chó này, tao phải…‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[영어] 예, 대통령님‬‪Vâng, Tổng thống.‬
‪(델라노) [영어]‬ ‪무슨 일이 일어나는 겁니까?‬‪Chuyện gì đây?‬
‪DEA가 레이더에 안 잡혀요‬‪DEA không có trên ra-đa.‬
‪[헬리콥터 소리가 들린다]‬
‪공군 풀어서 찾아내‬ ‪격추시키세요!‬‪Bảo Không lực đi bắn hạ chúng đi!‬
‪뭐요? 미국을 공격하라고요?‬‪Cái gì? Tấn công Mỹ?‬
‪그게 유일한 살길이야‬‪Đó là cách duy nhất để sống sót!‬
‪그리고 지금 당장‬ ‪여기로 군인들 보내‬‪Và điều quân đội đến đây ngay!‬
‪[한국어] 큰돈 벌게 해 줄랬더니‬‪Tao đã định giúp mày kiếm bộn tiền.‬
‪아니, 이게 무슨 멍청한 짓이야?‬‪Sao mày lại làm trò ngu ngốc này?‬
‪[어이없는 탄식]‬
‪이해가 안 되네‬‪Không thể hiểu nổi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪야, 너 뭐 하는 거야‬ ‪전도사?‬‪Làm gì vậy, Truyền giáo?‬
‪(무전기 속 작전 요원 2) [영어]‬ ‪옥상에 타겟이 있는 것으로 보인다‬‪Mục tiêu đang ở sân thượng.‬ ‪Tiếp cận cẩn thận.‬
‪그리고‬‪Tiếp cận cẩn thận.‬
‪국정원 요원, 민간인도 있으니‬ ‪주의를 요망한다‬‪Đặc vụ NIS‬ ‪và gián điệp dân thường đều ở đó.‬
‪(작전 요원 3) [영어]‬ ‪옥상 위, 타겟 확보 완료‬‪Trên sân thượng. Đã nhắm được mục tiêu.‬
‪현재 저택 남쪽 입구에‬ ‪무장 병력 집결 중‬‪Lực lượng vũ trang tập trung‬ ‪ở cổng phía Nam khu nhà.‬
‪3시 방향에서‬ ‪5명 추가로 접근 중‬‪Năm tên khác‬ ‪đang tiến đến từ hướng ba giờ.‬
‪메인 건물 입구 앞에도‬ ‪6명 집결‬‪Sáu tên tập trung ở lối vào tòa nhà chính.‬
‪북쪽 건물 뒤편, 둘, 넷…‬‪Đằng sau tòa nhà phía Bắc có hai, bốn,‬
‪여섯 명‬‪sáu tên.‬
‪[한국어 표준어로] 전요환‬‪Jeon Yohan.‬
‪다 끝났어‬ ‪이제 총 버리고 투항해‬‪Kết thúc rồi.‬ ‪Hạ vũ khí và đầu hàng đi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[고통에 찬 신음]‬
‪[놀란 탄성]‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[공격하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪야, 씨발!‬‪Chó chết!‬
‪[짧은 비명]‬
‪(갈라스) [영어]‬ ‪목사님, 가셔야 합니다!‬‪Mục sư! Ta phải đi! Đứng dậy!‬
‪[한국어] 놔, 이 씨발!‬‪Bỏ ra! Chết tiệt!‬
‪- 놔!‬ ‪- '렛츠 고'!‬ ‪[힘주는 신음]‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Đi nào!‬
‪[짧은 비명]‬
‪[영어] 들어가!‬‪Tiến vào!‬
‪[짧은 비명]‬
‪됐어, 가자!‬‪Được rồi, lên!‬
‪[한국어] 이거 놔, 씨!‬‪Bỏ ra!‬
‪(요환) 놔!‬‪Bỏ ra!‬ ‪Bỏ tao ra!‬
‪[힘주는 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪씨발, 놔!‬‪Mẹ kiếp! Bỏ ra!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[영어] 목사님 모시고 가!‬‪Đưa Mục sư đi! Bảo vệ mục sư!‬
‪[좌절하는 탄성]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[당황한 탄성]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[아픈 신음]‬
‪[칼이 찌르는 소리]‬ ‪[짧은 신음]‬
‪(용병 2) [영어]‬ ‪시동이 안 걸려요!‬‪Xe không nổ máy.‬
‪(요환) [영어] 제길!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪[시동이 걸리지 않는다]‬
‪[시동이 걸리지 않는다]‬
‪[영어] 어이, 대통령!‬‪Này, Tổng thống!‬
‪군인들 어디 있어?‬‪Quân đội đâu?‬
‪[한국어] 씨발‬‪Mẹ kiếp…‬
‪[영어] 너 진짜 망해 볼래?‬‪Ông mất trí rồi phải không?‬
‪지금 당장 군인 출동시켜!‬‪Điều quân đội đến đây ngay!‬
‪[한국어] 개새끼야!‬‪Thằng chó!‬
‪[시동이 걸린다]‬
‪[영어] 여기예요, 목사님!‬‪Đằng này, Mục sư!‬
‪[한국어] 가, 가, 가!‬‪Đi, mau lên!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[고통스러운 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[짧은 비명]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[영어] 갈라스, 그냥 있어‬‪Gallas, làm ơn.‬
‪목사는 잡힐 거야‬‪Bọn tôi sẽ bắt được Mục sư thôi.‬
‪[영어] 인간은 결코‬ ‪목사님을 해칠 수 없어‬‪Người trần không thể hại Mục sư!‬
‪너 같은 유다는 죽어야 해!‬‪Judas ngươi phải chết!‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[공격하는 신음]‬
‪[공격하는 기합]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[당황한 탄성]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[파편이 살을 파고드는 소리]‬
‪[공격하는 기합]‬
‪[숨을 거둘듯한 신음]‬
‪(작전 요원 3) [영어]‬ ‪움직이지 마!‬‪Đứng im!‬
‪- (신도) [영어] 쏘지 마!‬ ‪- (작전 요원 4) [영어] 총 버려!‬‪- Đừng bắn!‬ ‪- Bỏ súng xuống!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[기진맥진한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[엔진 가속음이 들린다]‬
‪(작전 요원 2) [영어]‬ ‪뒤쪽으로 도망치는 무리를 발견했다‬‪Thấy kẻ địch chạy khỏi khu nhà.‬
‪타겟으로 보인다, 사격하겠다‬‪Mục tiêu nằm trong số chúng. Tôi sẽ bắn.‬
‪[영어] 신중을 기하도록‬ ‪타겟은 반드시 생포해야 한다‬‪Cẩn thận, ta cần bắt sống mục tiêu.‬
‪가자!‬‪Đi nào!‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[짧은 비명]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[유리가 깨진다]‬
‪[공격하는 기합]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[당황한 탄성]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[한국어] 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(작전 요원 2) [영어]‬ ‪타겟이 보트를 타고‬ ‪도주할 것으로 보인다‬‪Đối tượng đang cố tẩu thoát bằng thuyền.‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[영어] 저기 세워 저기! 저기!‬‪Đằng kia!‬ ‪Đó! Dừng lại!‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[유리 깨지는 소리]‬ ‪[차 문이 끼익 소리를 낸다]‬
‪[고통과 놀람의 신음]‬
‪[한국어] 아이, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪[다급한 신음]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[당황한 탄성]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪씨!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[다급한 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[주제곡]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[짧은 비명]‬
‪씨!‬‪Chết tiệt.‬
‪씨!‬‪Chết tiệt.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(요환) 에이, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[당황한 탄성]‬
‪[인구 거친 숨소리]‬ ‪[요환 다급한 신음]‬
‪(요환) 씨, 개새끼가…‬‪Chết tiệt, thằng chó.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[짧은 비명]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(요환) 아잇!‬ ‪[아파하는 신음]‬‪A!‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[목 졸리는 소리]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[비명]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[공격하는 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[비명]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[당황한 탄성]‬
‪[버티는 신음]‬‪Thằng chó này.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[당황한 탄성]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(요환) 하, 이 개새끼가...‬‪Chết tiệt. Thằng chó.‬
‪[비웃으며] 이 사탄 새끼‬‪Thằng Satan khốn nạn.‬
‪하나님의 이름으로, 이게!‬‪Nhân danh Chúa!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[달칵 소리가 난다]‬
‪[공격하는 신음]‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Ra đây!‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[컥컥거린다]‬
‪[연신 컥컥거린다]‬
‪너 때문에 응수도 내 인생도‬ ‪다 망쳤다, 이 개새끼야, 씨!‬‪Mày đã làm hỏng cuộc đời‬ ‪của Eung Soo và của tao, thằng chó.‬
‪[숨 막히는 탄성]‬
‪씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[기침한다]‬
‪[영어] DEA다, 손 위로 올려!‬‪DEA đây! Giơ tay lên!‬
‪[기침한다]‬
‪(DEA 부팀장) 당장!‬‪Ngay!‬
‪[연신 기침한다]‬
‪나와!‬‪Đứng lên!‬
‪[영어] 쏘지 마세요!‬‪Đừng bắn!‬ ‪Đừng bắn!‬
‪전 목사입니다‬‪Tôi là mục sư!‬
‪전 아무것도 몰라요‬‪Tôi không biết gì!‬
‪- 무릎 꿇어!‬ ‪- (요환) 알았어요‬‪- Quỳ xuống!‬ ‪- Vâng.‬
‪- 꿇어!‬ ‪- 알았어요, 쏘지 마세요‬‪- Quỳ xuống!‬ ‪- Vâng. Đừng bắn.‬
‪전 목사입니다‬‪Tôi là mục sư.‬
‪[요환 작은 목소리로 애원한다]‬‪Tôi là mục sư…‬ ‪Tôi là mục sư.‬
‪[한국어] 전요환 씨, 국정원입니다‬‪Ông Jeon Yohan, tôi ở NIS.‬
‪DEA와의 공조로‬ ‪전요환 씨 체포하겠습니다‬‪Dưới sự hợp tác của DEA và NIS,‬ ‪ông bị bắt giữ‬
‪혐의는 마약 밀매‬ ‪살인, 살인 교사입니다‬‪vì tội buôn ma túy,‬ ‪giết người và xúi giục giết người.‬
‪씨…‬‪Mẹ kiếp.‬
‪(창호) 변호사 선임할 수 있고‬ ‪[수갑을 채운다]‬‪Ông có quyền mời luật sư‬
‪진술 거부할 권리도 있습니다‬‪và quyền giữ im lặng.‬
‪[헛웃음]‬
‪[음흉한 웃음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[영어] 전요환은 칼리 카르텔‬ ‪관련 조사를 마친 뒤‬‪Sau khi điều tra xong về băng Cali,‬
‪바로 한국으로 보내겠습니다‬‪bọn tôi sẽ đưa Jeon về Hàn Quốc ngay.‬
‪[영어] 좋습니다‬‪Tuyệt.‬
‪시간 될 때 버지니아에‬ ‪한번 놀러 갈게요‬‪Hôm nào tôi sẽ đến Virginia thăm anh.‬
‪고맙습니다‬‪Cám ơn anh.‬
‪스카치도 가져오고‬‪Đem rượu scotch nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪그럼요‬‪Được. Chắc chắn rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[한국어] 김 대위‬‪Đại úy Kim.‬
‪김 대위도 수고 많았어‬‪Anh cũng đã rất vất vả.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪수고가 직업인데요, 뭐‬‪Nghề này vốn vất vả mà.‬
‪어이‬‪Này.‬
‪한국 가면 나 차 좀 봐줘‬ ‪엄마 차 자꾸 퍼진대‬‪Về Hàn Quốc‬ ‪anh xem xe cho mẹ tôi đi. Nó hỏng suốt.‬
‪차종이 뭔데?‬‪Xe gì?‬
‪갤로퍼‬‪Galloper.‬
‪[입을 짝 뗀다]‬ ‪가져와 봐‬‪Anh cứ đem đến.‬
‪[한숨]‬
‪그 전에 일단 집에 좀 가자‬‪Nhưng trước đó ta về thăm nhà đã.‬
‪강인구 씨‬‪Anh Kang In Gu.‬
‪진짜 수고 많으셨습니다‬‪Anh vất vả nhiều rồi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪수고하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(혜진) 김밥 나왔습니다‬‪Cơm cuộn đây ạ.‬
‪- (손님) 감사합니다‬ ‪- (혜진) 맛있게 드세요‬‪- Cám ơn cô.‬ ‪- Chúc hai cô ngon miệng.‬
‪다 했어? 오늘 어디까지야?‬‪Xong chưa? Con làm đến đâu rồi?‬
‪[종이 딸랑 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪(혜진) 여기까지 한 거야?‬‪Làm đến đây à?‬
‪여기는, 여기 안 풀었네‬‪Còn câu này, câu này chưa làm này.‬
‪(혜진) 여기도 풀어야지‬‪Cả câu này nữa.‬
‪- (혜진) 거기도…‬ ‪- (민서) 아빠‬‪- Câu này nữa.‬ ‪- Bố.‬
‪[울먹이며 웃는다]‬
‪아빠!‬‪Bố!‬
‪(인구) 아이고‬‪Ôi chà.‬
‪[숨을 하아 내쉰다]‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[울먹인다]‬
‪빨리도 왔다‬‪Anh phải về sớm chứ.‬
‪미안해‬ ‪[숨을 들이켠다]‬‪Anh xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪뭐야, 왜 이렇게 예뻐졌어?‬‪Gì thế, em xinh lên từ bao giờ thế?‬
‪[못 말린다는 탄식]‬
‪(인구) 아니‬‪Không.‬
‪얼굴, 시술받았어?‬‪Em đi thẩm mỹ đấy à?‬
‪[울먹인다]‬
‪왜 이렇게 못생겨졌어?‬ ‪[숨을 하 내쉰다]‬‪Thế sao giờ anh lại xấu thế này?‬
‪얼굴 하나 보고 결혼했구먼‬‪Đẹp trai mỗi lúc cưới nhau.‬
‪(민서) 아빠 또 가?‬‪Bố, bố có đi nữa không?‬
‪아니, 안 가‬‪Không, bố không đi.‬
‪절대 안 가‬‪Không bao giờ nữa.‬
‪[혜진 울먹인다]‬
‪[연신 울먹인다]‬
‪[탄성]‬
‪(민서) 으챠‬
‪(군인) 이거 뭐 겉으로 봐선 전혀‬‪Nhìn bề ngoài‬
‪짭인지 모르겠네요?‬‪không ai nghĩ là hàng giả.‬
‪아, 그럼요‬‪Tất nhiên.‬
‪이게 텐션암부터 부품들 모두가‬‪Tất cả phụ tùng, bao gồm cả cần số‬
‪이 차량 하체 쿠션감을‬ ‪좌지우지하거든요‬‪ảnh hưởng đến bộ đệm ở phần dưới xe.‬
‪서양 놈들하고 한국 사람하고‬ ‪신체 구조가 다르니까‬‪Tây nó dáng dấp khác người Hàn Quốc,‬
‪굳이 이거 정품을‬ ‪쓸 필요가 없다 이거지‬‪nên ta không cần dùng hàng chính hãng đâu.‬
‪[탄성] 소문 듣고 오길 잘했네요‬‪May mà nghe mọi người giới thiệu‬ ‪nên đến đây.‬
‪아이, 너무 훌륭한 선택이죠‬‪Anh chọn chỗ tôi là quá chuẩn.‬
‪돈도 아끼고 국산 써 가지고‬ ‪애국하고, 아이, 씨‬‪Vừa tiết kiệm tiền, vừa dùng hàng nội địa,‬ ‪chuẩn người yêu nước.‬
‪[경적 소리가 들린다]‬
‪[헛웃음]‬ ‪[살짝 웃으며] 아이참‬‪Thật là.‬
‪이게 이게 굴러다니는구나‬ ‪요즘에도, 응?‬‪Không ngờ giờ có người vẫn lái đời xe này.‬
‪[툭 소리가 난다]‬
‪폐차하러 왔어요?‬‪Anh đến bỏ xe à?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪동두천에 눈탱이가 심한 카센터‬ ‪있다고 신고 들어와서‬‪Có người báo tiệm sửa xe‬ ‪ở Dongducheon bắt chẹt khách.‬
‪단속 나왔습니다‬‪Tôi đến để bắt đây.‬
‪[헛웃음]‬
‪[어이없이 웃으며] ‘신고’요?‬‪Có người báo?‬
‪아, 누군 속아가지고 이거‬ ‪잔금도 못 받고 있는데‬‪Tôi còn bị ai kia lừa,‬ ‪chưa nhận hết tiền đó.‬
‪신고할 사람은 나인 거 같은데?‬‪Người phải báo cảnh sát‬ ‪là tôi mới đúng.‬
‪내 잔금 어떻게 됐어요?‬‪Tiền tôi đâu rồi?‬
‪예, 안 그래도‬ ‪그 문제 때문에 왔습니다‬‪Tôi đến đây vì chuyện đó đây.‬
‪[창호 헛기침한다]‬
‪윗선이랑 얘기가 끝났는데‬‪Tôi đã nói chuyện với cấp trên,‬
‪회계 처리 때문에 현금 지급 대신‬‪vì vấn đề kế toán, thay vì tiền mặt,‬
‪의정부 쪽 저희 회사가 관리하는‬‪chúng tôi sẽ cho anh‬
‪[목소리를 낮춰]‬ ‪단란주점 두 곳을‬ ‪무상으로 드리겠습니다‬‪hai quán karaoke‬ ‪ở Uijeongbu do chúng tôi quản lý.‬
‪(창호) 2년 정도 운영하시다 보면‬‪Chạy quán hai năm anh sẽ kiếm được‬ ‪gấp mấy lần số tiền tôi đã hứa.‬
‪잔금보다 몇 배는 돈이 될 겁니다‬‪Chạy quán hai năm anh sẽ kiếm được‬ ‪gấp mấy lần số tiền tôi đã hứa.‬
‪에이, 됐어요‬‪Thôi khỏi đi.‬
‪그런 건 안 할랍니다‬‪Tôi không kinh doanh cái đó nữa đâu.‬
‪왜요, 이거 공짜로‬ ‪그냥 드리는 건데‬‪Tại sao? Miễn phí hết cho anh mà.‬ ‪Không có vấn đề đâu.‬
‪아무 문제 없습니다‬‪Tại sao? Miễn phí hết cho anh mà.‬ ‪Không có vấn đề đâu.‬
‪아니, 세상에 공짜가 어디 있어요?‬‪Đời này làm gì có gì miễn phí?‬
‪그리고 뭐, 그런 쪽에‬ ‪몸담고 싶지가 않아요‬‪Với cả tôi không muốn‬ ‪dính vào nghề đó nữa.‬
‪나 뭐 하나 좀 물어봅시다‬‪Tôi hỏi anh cái này.‬
‪나 국정원이랑 작전한 거‬ ‪그거 언제까지 비밀로 해야 돼요?‬‪Chuyện tôi tham gia chiến dịch với NIS‬ ‪phải giữ bí mật đến bao giờ?‬
‪글쎄요, 뭐‬‪Để xem.‬
‪가까운 분들한테는 말씀하셔도‬ ‪상관은 없는데‬‪Anh có thể nói với mọi người quanh anh,‬
‪[자판기에서 삐 소리가 난다]‬ ‪국정원이 공식적으로‬ ‪인정하진 않을 겁니다‬‪nhưng NIS sẽ không chính thức công nhận.‬
‪(창호) 근데 그건 왜요?‬‪Anh hỏi làm gì?‬
‪(인구) 아이, 그게…‬‪À…‬
‪뭐…‬‪Cái đó…‬
‪몇 년 동안 개고생하고서‬ ‪남은 건 이야기밖에 없잖아요‬‪Mấy năm trời tôi vất vả,‬ ‪có được mỗi câu chuyện để kể.‬
‪근데 나중에 애들 크면‬‪Khi con tôi lớn lên,‬
‪‘아빠가 옛날에 국정원하고‬ ‪작전을 좀 했다’‬‪ít ra tôi có thể bảo chúng‬
‪뭐, 이 정도는‬ ‪얘기할 수 있지 않나요?‬‪bố nó từng tham gia chiến dịch‬ ‪với NIS chứ?‬
‪[웃음]‬
‪어제 전요환 만나고 왔어요‬‪Hôm qua tôi gặp Jeon Yohan.‬
‪예, 뭐 10년 선고받고‬ ‪항소했다면서요?‬‪À, nghe nói hắn bị tuyên án mười năm‬ ‪và đang kháng cáo.‬
‪[입을 딱 뗀다]‬ ‪예‬‪Phải.‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬ ‪근데 강인구 씨한테‬ ‪말 좀 전해달라고 하더라고요‬‪Nhưng hắn nhờ tôi chuyển lời đến anh.‬
‪자기가 꼭 돌려받을 게 있다고‬‪Rằng có thứ hắn phải lấy lại.‬
‪뭐요?‬‪Là cái gì?‬
‪무슨 야구 사인 볼이라던데?‬‪Hắn bảo là quả bóng chày‬ ‪được ký tặng nào đó.‬
‪에?‬‪Sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪형주야‬‪Hyung Ju!‬
‪공 좀 가져와 봐‬‪Đưa quả bóng cho bố.‬
‪[헛기침한다]‬
‪이 짝퉁 사인 볼?‬‪Bóng có chữ ký giả này?‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬ ‪뭔진 잘 모르겠는데‬‪Tôi cũng không rõ,‬
‪자기가 정말‬ ‪아끼던 거라고 하더라고요‬‪nhưng hắn nói là thứ hắn rất quý,‬
‪자기가 가진 거 중에서‬ ‪유일하게 진짜라고‬‪vì đây là thứ đồ thật duy nhất hắn có.‬
‪이게 진짜라고?‬‪Cái này là thật sao?‬
‪전 모르죠, 진짜라고 하니까‬ ‪그런가 보다 하는 거지‬‪Tôi không biết.‬ ‪Hắn nói vậy thì chắc là vậy.‬
‪누가 압니까?‬‪Ai biết được?‬

No comments: