인간수업 1
Hoạt Động Ngoại Khóa 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(진우) 성실한 학생입니다 | Cậu ấy là một học sinh cần cù. |
품행이 단정하고 학업 성취도가 높습니다 | Hạnh kiểm mẫu mực. Thành tích học tập cũng cao. |
조용하고 차분한 행실이 타의 귀감이 되며 | Trầm tính và điềm đạm, là tấm gương cho bao người. |
웬만해서는 문제를 일으키지 않는 | Cậu ấy là học sinh gương mẫu ít khi nào... |
모범적인 학생입니다 | gây rắc rồi gì. |
[전기 충격기 작동음] | |
[강렬한 주제곡] | |
(진우) 1, 1, 1, 1 | Hạng nhất. XẾP HẠNG ĐIỂM SỐ |
[흥얼거리며] 일러라, 일러라, 일본 놈 | Nhất, nhất , nhất Như Tân Sơn Nhất |
축하한다 | Chúc mừng em. |
(지수) 감사합니다 | Em cảm ơn thầy. |
(진우) 하, 이건 뭐, 벌점도 없고 경고 먹은 것도 없고 | Em không có một điểm trừ nào. Cũng không bị cảnh cáo gì. |
투명 인간도 아니고 [마우스 휠을 드르륵 내린다] | Cũng không bị cảnh cáo gì. Cứ như vô hình. |
뭔 단서가 없으니 뭐 하는 놈인지 파악할 수가 있나 | Không thể nào biết em là người thế nào. SINH HOẠT Ở TRƯỜNG |
하여튼 [입소리를 쩝 낸다] | Dù sao thì... |
너 같은 범생이들이 제일 까다로워 | Gương mẫu như em là phức tạp nhất. |
감사합니다 | Cảm ơn thầy. |
(진우) 칭찬 아니거든 | Không phải khen đâu. |
쯧, 사고도 평소에 부지런히 조금씩 쳐둬야 돼 | Thỉnh thoảng cũng nên cố gây sự một chút. |
안 그러면 나중에 몰아서 큰 사고 친다 | Không thì sẽ gây đại họa sau này. |
[진우가 코를 훌쩍인다] [진우가 입소리를 쯧 낸다] | |
너 일상생활은 가능하냐? | Em vẫn sinh hoạt bình thường chứ? |
그럭저럭 해내고 있다고 생각합니다 | Em nghĩ là vẫn ổn ạ. |
[헛웃음] | |
그래서 내년에 어디 쓰려고? | Năm sau em định sẽ thi vào đâu? |
그냥 서연고 | Chắc là SKY ạ... |
(진우) 그중에 어디? | Cụ thể trường nào? |
그냥 붙는 데 아무 데나 제일 좋은 데요 | Chỉ cần đậu thì chỗ nào cũng tốt ạ. |
- 전공은? - (지수) 그냥 되는 거 아무거나요 | Chuyên ngành nào? Ngành nào cũng được. |
[못마땅한 한숨] | |
나중에 무슨 일이 하고 싶은데? | Sau này em muốn làm gì? |
돈 버는 거 아무거나요 | Miễn kiếm ra tiền ạ. |
야, 너 콘셉트 진짜 극혐이다 | Em đúng là thể loại cực hãm đấy. |
[흥미로운 음악] | "Cực hãm" là gì ạ? |
극혐이 뭐예요? | "Cực hãm" là gì ạ? |
(진우) [어이없어 웃으며] 아, 됐고 | Bỏ đi. |
뭐 그런 거 없냐고, 커서 되고 싶은 거 | Lớn lên em muốn trờ thành gì? |
어떤 어른이 되고 싶다든지 뭐를 꼭 해보고 싶다든지 | Một người trưởng thành thế nào? Em thực sự muốn làm gì? |
꿈이니 장래 희망이니 뭐, 그런 거 없냐고 | Ước mơ, hi vọng vào tương lai, em không có sao? |
"폭풍이 닥치기도 전에 삶이 낯설다" | TÌM LỖI TRONG CÂU SAU VÀ SỬA LẠI CHO ĐÚNG |
[학생들이 소란스럽다] | |
(민희) 아, 쌍, 극혐! | Khốn thật, ghét quá! |
[규리의 호탕한 웃음] | |
(규리) 야, 말이냐? | Này, đùa đấy à? |
- (민희) 야 - (혜민) 왜 이래? | - Này - Sao vậy? |
(민희) 미친년아, 봐봐 | Đồ điên, xem này. |
- (혜민) 뭐야 - (민희) 장난치냐? | Đồ điên, xem này. - Gì cơ? - Đùa à? |
(혜민) 뭐 없어졌는데? | Mất cái gì? |
- (민희) 뱉어라 - (혜민) 개소리야, 뜬금없이? | - Trả lại đây. - Nói quái gì thế? |
(민희) 저기 있던 거, 선물 상자! | Hộp quà lúc trước ở đây này! |
자기가 뭐 잃어버려 놓고 왜 나한테 지랄이야 | Cậu làm mất, sao lại chửi tớ? |
[혜민이 말린다] 아, 그거 나 기태랑 100일 선물이라고! | Cậu làm mất, sao lại chửi tớ? Quà kỷ niệm 100 ngày quen Ki Tae đó! |
- 장난 까지 말고 뱉어! - (혜민) 아, 장난 아니라고! | - Đừng đùa, trả đây! - Bỏ ra. Tớ không có lấy mà! |
미쳤나 봐, 진짜 | Cậu sao thế hả? |
(수지) 야, 야, 야, 야, 야! | Này! |
그거 그년 아님? 그년 | Có thể là con kia đấy. |
- (민희) 뭔 년? - 아, 그 천사 쌍년 | - Đứa nào? - Cái đứa thần kinh ấy. |
- (혜민) 야, 맞네, 네티네 - (수지) 서민 네티 당했네 [민희의 한숨] | Này, đúng rồi, Seo Min Hee lừa mất áo phông của cậu. |
- 병신아 - (혜민) 그것 봐, 병신아 | Này, đúng rồi, Seo Min Hee lừa mất áo phông của cậu. Byung Shin, tới hôm đó... |
- 아, 씨발 - (수지) 그러니까 당일 주지, 병신아 | Byung Shin, tới hôm đó... - Khốn nạn. - ...tớ đưa cậu. |
(민희) 아, 씨발! | Khỉ gió! |
(기태) [놀라며] 허! 어떻게 그런 존나 심한 말을... | Sao lại ăn nói như thế... |
- 기태야 - (기태) 아이고, 아이고, 아이고 | - Ki Tae à! - Thôi mà. |
뭐야? | Gì vậy? |
아, 몰라, 뭐 없어졌단다 네 선물인지 뭔지... [민희가 짜증 낸다] | Gì vậy? Mất đồ gì đấy.. Quà của cậu hay... đau! |
[혜민의 신음] - (민희) 조용히 해 - 선물? | Mất đồ gì đấy.. Quà của cậu hay... đau! Im đi. Quà? Nhân dịp gì? |
갑자기 뭔 선물? [혜민의 헛웃음] | Quà? Nhân dịp gì? |
- 내 거? - (민희) 뭐? '뭔 선물'? | - Quà cho anh hả? - "Nhân dịp gì" à? |
(기태) 내 거? | Của anh à? |
(민희) 야, 뭔 선물이라 그랬냐? [기태가 흥얼거린다] | Này, anh hỏi nhân dịp gì à? |
뭔 선물? 뭔 선물? [기태의 신음] | Này, anh hỏi nhân dịp gì à? |
뭔 선물이라 그랬냐? | "Nhân dịp gì" hả? |
- 뭔 선물? 어? - (기태) 뭔 선물? | "Nhân dịp gì" hả? - "Nhân dịp gì?" - "Nhân dịp gì?" |
- 뭔 선물? 어? 뭔 선물? - (기태) 뭔 선물? 뭔 선물인데 | - "Nhân dịp gì?" - "Nhân dịp gì?" - Quà? - Ơ? Quà gì? |
[암울한 음악] (지수) 꿈 | Ước mơ. |
꿈은 비싸다 | Ước mơ rất đắt đỏ. |
부모 없는 애한테는 | Đối với đứa không có bố mẹ thì ước mơ càng đắt đỏ hơn. |
더 비싸진다 | Đối với đứa không có bố mẹ thì ước mơ càng đắt đỏ hơn. |
[카드 인식음이 연신 울린다] | |
[잠금장치 조작음] [잠금장치 작동음] | |
[덜컹] | |
(지수) 가상한 노력만 가지고는 | Dù có cố gắng bao nhiêu, |
절대로 못 산다 | cũng không thể mua bố mẹ. |
댕댕아, 메시지 확인 | Deng Deng à, kiểm tra tin nhắn. |
[기계 음성] 메시지를 확인합니다 | Đang kiểm tra tin nhắn. |
총 1개의 읽지 않은 메시지가 있습니다 | Có một tin nhắn chưa đọc. |
메시지 내용 | Nội dung tin nhắn. |
'도움, 도움, 도움' [곤란한 한숨] | Trợ giúp. - Trợ giúp. - Thật là... |
'도움, 도움, 도움' [혀를 쯧 찬다] | - Trợ giúp. - Thật là... Trợ giúp. |
이 실장님한테 문자 | Nhắn trưởng phòng Lee. |
[활기찬 음악이 흘러나온다] [휴대폰 알림음] | |
[주변이 소란스럽다] | |
(여자 손님) 지금은 안 되지 | Bây giờ không được. |
[까르르 웃으며] 많이 먹어, 많이 먹어 | Ăn nhiều vào! |
[손님들이 연신 떠든다] | CẬU Ở GẦN ĐÂY Ạ? TÊN ĐIÊN 505 ĐÃ LỘ DIỆN. XÁC NHẬN LẠI GIÚP CHÁU. |
[장엄한 음악] | |
테이크 원 | Quay lần một. |
오늘도 자본주의에 인간성을 팔아넘긴 자를 계도한다 | Tôi lại giáo huấn kẻ bán đi nhân cách cho chủ nghĩa tư bản. |
이것은 그 기록이다 | Tôi sẽ quay lại quá trình. |
[힘겨운 숨소리가 난다] | |
[괴로운 숨소리] | |
[탁탁거리는 소리가 난다] | |
[가방이 덜컥 열린다] | |
[성미의 힘겨운 숨소리] | |
[성미의 떨리는 숨소리] | |
[태남의 옅은 탄성] | |
(태남) 계도에 앞서 너에게 항변의 기회를 줄게 | Tôi sẽ cho em cơ hội kháng nghị. |
[팔찌를 톡톡 두드린다] | |
[성미가 연신 컥컥댄다] | Làm sao mà em lại |
(태남) 넌 어쩌다가 | Làm sao mà em lại |
이런 조건 만남이라는 길에 빠지게 됐니? | bắt đầu "hẹn hò trả tiền" ? |
[태남의 힘주는 탄성] | |
[태남의 놀란 신음] | |
좆 까라고, 이 개새끼야 | Biến đi, tên khốn. |
[쿡쿡거리며 웃는다] | |
(태남) 에이, 씨! [성미의 힘겨운 숨소리] | |
[태남의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[태남의 힘쓰는 신음] [성미의 컥컥대는 숨소리] | |
(태남) 에잇! [성미의 가쁜 숨소리] | |
[성미가 쿨럭거린다] | |
[태남이 천천히 숨을 고른다] [성미의 겁먹은 숨소리] | |
[태남의 기대하는 숨소리] | |
아, 씨발... | Khốn nạn... |
[성미의 떨리는 숨소리] | |
[태남의 황홀한 숨소리] [놀란 신음] | |
[흐느낀다] | |
[성미가 쿡쿡거리며 웃는다] | |
[성미의 흐느끼는 듯한 웃음] | |
(태남) [놀라며] 허, 엄마야! | Ôi mẹ ơi! |
뭐, 뭐, 뭐야? | Gì...gì thế này? |
[다급한 신음] [가위를 잘그락 집는다] | |
[흥미로운 음악] (태남) 오지 마, 오지 마! 너 뭐야? | Đừng có lại gần đây. Anh là ai? Tôi sẽ đâm đó. |
찌른다, 어? | Anh là ai? Tôi sẽ đâm đó. |
- 병신 - (태남) 진짜 찔러! [태남의 신음] | Anh là ai? Tôi sẽ đâm đó. - Thần kinh. - Đâm đấy! |
[겁먹은 신음] | |
(태남) 찔러... [뺨을 철썩철썩 때린다] | |
[태남의 아파하는 비명] | |
찔... [비명] | |
[태남의 아파하는 신음] | |
[태남의 고통스러운 신음] | |
[태남의 아파하는 신음이 계속된다] | |
[태남의 거친 숨소리] | |
[겁에 질린 숨소리] | |
(왕철) 가위 | Cây kéo. |
(태남) 예? | Dạ? |
[태남의 아파하는 비명] | |
[태남의 초조한 숨소리] | |
(태남) 그러면 날, 날 상해 | Lưỡi kéo sẽ bị cùn. |
어? 그, 어, 어, 어, 어! | Cái đó... Cây kéo của tôi! |
[절규하며] 아, 내 가위! | Cây kéo của tôi! |
[태남의 다급한 숨소리] | |
(태남) 날 상한다고요 | Đã bảo là sẽ bị cùn mà. |
[겁먹은 신음] | |
[태남의 아파하는 신음] | |
[태남의 짧은 비명] | |
(강사) '스물세 해 동안 나를 키운 건' | Suốt 23 năm qua, 80% con người tôi là nhờ gió nuôi dưỡng. |
'팔 할이 바람이다' | Suốt 23 năm qua, 80% con người tôi là nhờ gió nuôi dưỡng. |
잘 봐봐, 이게 도대체 무슨 얘기야? | Như vậy nghĩa là gì? |
바람이 나를 키워? | Gió nuôi dưỡng tôi à? |
으응? | Gì cơ? |
바람이 나를 키워? 이게 말이 돼? | Gió nuôi tôi lớn? Vô lý quá, nhỉ? |
자, 그럼 여기 있는 사람들 중에 | Nào, vậy thì trong số các em, |
바람이 학원비를 대서 여기 와서 앉아있는 사람, 손 | ai nhờ gió trả học phí, giơ tay. |
있어? | Có không? |
- (학생들) 없어요 - (강사) 그래, 없어 | Đúng thế! Không có! |
그러면 원래 애들은 누가 키워? | Vậy ai là người nuôi lớn các em? |
- (학생들) 부모님요 - (강사) 그렇지! | Là bố mẹ. Đúng vậy! Bố mẹ. |
부모님이 키우지 [휴대폰 진동음] | Đúng vậy! Bố mẹ. |
부모님이 돈도 대고 | Bố mẹ các em bỏ tiền ra và hỗ trợ các em. |
뒷바라지도 하고 그러면서 키우잖아, 그렇지? | Bố mẹ các em bỏ tiền ra và hỗ trợ các em. Vậy mới là nuôi dưỡng, nhỉ? |
아, 근데 도대체 | Nhưng những lời người nói đề cập ở đây |
여기에서 말하는 화자는, 쓰읍 [불안한 음악] | Nhưng những lời người nói đề cập ở đây |
바람이 자기를 키웠다고 얘기하는 건 | về câu chuyện cơn gió nuôi dưỡng mình |
도대체 무슨 얘기일까? | thật sự có ý nghĩa thế nào? |
(왕철) 예, 인건비 15 | Vâng, phí nhân công 150.000 won. |
뭐, 타박상에 뭐, 입안의 까진 거랑 | Các vết bầm, bị tét môi, |
정신적 피해보상 뭐, 어쩌고저쩌고해서 | Các vết bầm, bị tét môi, rồi tổn hại tinh thần này kia, |
쯧, 대충 뭐, 전치 2주 | đại khái cũng mất hai tuần. |
저 머리카락 잘린 거는 거, 어떻게 계산을 할까요? | Còn mái tóc bị cắt thì tính toán như thế nào? |
(강사) 자, 봐 | Để xem nào. |
부모님의 따뜻함 [메시지 발신음] | Sự ấm áp của bố mẹ. |
[기계 음성] 얼마나 잘렸나요? | Tóc bị cắt chừng nào? |
(왕철) 뭐, 손가락 한 두 마디쯤 될까요? | Chừng hai đốt ngón tay? |
[기계 음성] 변상액 도합 금 200만 원 집행 바랍니다 | Ta sẽ đòi phí hai triệu won, tính luôn bồi thường. |
200만 원? | Hai triệu won? |
(태남) 내, 내라고요? | Tôi...phải bỏ ra hả? |
지갑에 현금 2만 3천 원이 있네요 | Tiền mặt trong ví chỉ còn 23.000 won. |
[성미의 어이없는 웃음] | Tiền mặt trong ví chỉ còn 23.000 won. |
- (왕철) 197만 7천 원이 모자랍니다 - (성미) 씨발 | - Còn thiếu 1.977.000 won. - Khốn nạn. |
(강사) 자, 봐 | Xem nào. |
가족의 사랑 | Tình yêu của gia đình. |
그리고 부모님의 포근함, 따뜻함 [메시지 발신음] | Và sự ấm áp, dịu dàng của bố mẹ. |
이런 것들이 완벽하게 결핍되어 있는 거야 | Chỉ cần thiếu những thứ này... |
[기계 음성] 수색 절차 진행 바랍니다 | Làm ơn lục soát anh ta. |
상의 벨트, 하의 양말 [태남의 겁먹은 신음] | Áo, thắt lưng, quần, trong tất. |
[놀라는 신음] | |
[태남의 고통스러운 비명] | |
(강사와 학생들) '어떤 이는 내 눈에서 죄인을 읽고 가고' | "Một vài người nhận ra kẻ tội đồ trong mắt tôi. |
'어떤 이는 내 입에서 천치를 읽고 가나' | Một vài người nhận ra kẻ ngốc từ bờ môi tôi. |
'나는 아무것도 뉘우치진 않으련다' | Nhưng tôi chẳng hối hận chi. |
'찬란히 틔워오는 어느 아침에도' | Vào một buổi sáng rực rỡ nào đó, |
'이마 위에 얹힌 시의 이슬에는...' | giọt sương thơ đọng trên trán"... |
[불안한 음악] | |
[태남의 겁먹은 숨소리] | |
(왕철) 다 해서 | Xong hết rồi. |
그 32만 3천 원이니까 | Là 323.000 won. |
(학생들) 감사합니다 | Chúng em chào thầy. |
(왕철) 167만 7천 원이 모자랍니다 [태남의 떨리는 숨소리] | Số tiền còn thiếu là 1.677.000 won. |
[기계 음성] 고객님 | - Quý khách? - Vâng? |
- 네? - (왕철) 너 말고 | - Quý khách? - Vâng? Không phải mày. |
[기계 음성] 업무상 재해로 인한 미납 배상금 | Không phải mày. Do tổn hại khi tác nghiệp |
167만 7천 원이 발생했습니다 [카메라 셔터음] | nên số tiền chưa trả là 1.677.000 won. |
A, B... | - A hay B. - B |
(성미) B | |
(지수) 옵션 B로 선택 수금하실 경우 | Nếu lựa chọn cách B thì có thể sẽ mất... |
- 손해액이 발생하실 수... - (성미) 아, B! | Nếu lựa chọn cách B thì có thể sẽ mất... Tôi chọn B! Tên chết tiệt này! |
씨발 놈아, 진짜, 씨! [태남의 아파하는 신음] | Tôi chọn B! Tên chết tiệt này! Thật là! |
[태남의 겁먹은 숨소리] 오빠 | Thật là! - Anh à. - Dạ? |
- (태남) 응, 왜? - (성미) 오빠, '아' | - Anh à. - Dạ? - Mở miệng ra. - Dạ? |
- (태남) 응? - (성미) '아' | - Mở miệng ra. - Dạ? Nào. |
[태남의 아파하는 비명] (성미) 아, 아, 아! 옳지, 옳지 | Mở ra, đúng rồi đấy. |
(성미) 오케이 | Mở ra, đúng rồi đấy. Được rồi. |
[태남의 헐떡이는 숨소리] | |
[기계 음성] 옵션 B, 집행하겠습니다 | Lựa chọn B sẽ được tiến hành. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
이 실장님, 수고하세요 | Trưởng phòng Lee, chú vất vả rồi. |
[태남의 떨리는 숨소리] | |
[태남의 겁먹은 신음] [횡단보도 음향신호음] | |
[웅얼대며] 아, 자, 잠시만, 잠시만! | |
무슨 소리예요? | Vậy nghĩa là sao? |
처맞으란 소리예요 | Là anh sẽ bị đập tơi tả. |
[태남의 놀란 신음] | |
167만 7천 원어치만 갚아 | Đánh cho đủ 1.677.000 won. |
[태남의 겁에 질린 비명] [횡단보도 음향신호음이 울린다] | Đánh cho đủ 1.677.000 won. |
[태남의 비명이 울려 퍼진다] | |
[개 짖는 알림음] | |
[메시지 수신음] [개 짖는 알림음] | TIN NHẮN TỪ ANH ĐÔ CON |
[메시지 수신음이 연신 울린다] | ANH ĐÔ CON: CHÀO, HẸN HÒ TRẢ TIỀN NHÉ? |
[메시지 발신음] [흥미로운 음악] | VỊ MÀU XANH: ĐƯỢC |
[메시지 수신음] | ANH ĐÔ CON: CHO XIN ẢNH ĐI |
[메시지 발신음] | |
[차가 끼익 멈춘다] | |
[톡톡] | |
[휴대폰 알림음] | MINJU ĐÃ XIN GIÚP ĐỠ TỪ DENG DENG |
[메시지 발신음] | ANH ĐÔ CON: BAO NHIÊU? |
(민주) 실장님 | Trưởng phòng. |
여기요 | Đây ạ. |
(지수) 내 꿈, 졸업하기 | Ước mơ của tôi... là tốt nghiệp. |
[도어 록 작동음] | SKY DƯ SỨC |
"스카이, 한 걸음 위에" | SKY DƯ SỨC |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 잠금음] | |
(지수) 대학 가기, 취직하기 | Vào đại học, rồi xin việc. |
애 낳고 애 키우고 | Sinh con, nuôi con, |
평범하게 살다가 평범하게... | và cứ sống bình thường... |
[한숨] | |
죽기 | rồi chết đi. |
[메시지 수신음] | TRƯỞNG PHÒNG LEE: ĐÃ NHẬN PHÍ MÔI GIỚI 350.000 WON |
[메시지 발신음] | TỐT LẮM, CẢM ƠN CHÚ |
그러는 데 지금 당장 필요한 돈이 | Để làm việc đó, số tiền tôi cần... |
[고단한 숨소리] | |
9천만 원 | là 90 triệu won. |
[긴 한숨] | |
내 꿈의 | Đó là cái giá... |
가격이다 | cho ước mơ của tôi. |
(학생들) ♪ 하늘에서 내려온 토끼가 하는 말 ♪ | Con thỏ rơi từ trên trời xuống và nói... |
[게임 노래가 계속된다] | Con thỏ rơi từ trên trời xuống và nói... |
[문이 뻥 차인다] | |
(기태) 강빵! | Kang Pang! |
(요한) [작은 목소리로] 야, 야 | Này. |
(기태) 너 인마, 이, 씨 | Cái tên đần này. |
도미노스가 왔는데 시에스타를 하고 자빠졌어? | Đại ca đến rồi mà cậu vẫn còn ngủ ngày à? |
미쳤어? | Cậu có điên không? |
(강빵) 미안, 오는 줄 몰랐어 | Xin lỗi, tớ không biết. |
씨댕이 | Đồ vô dụng. |
(기태) 강빵, 형아 보고 싶었지? | Kang Pang, cậu nhớ tôi à? |
예, 예스! 도미노스 | Vâng, đại ca. |
강빵, 엄마가 좋아, 아빠가 좋아? | Kang Pang. Cậu thích mẹ hay thích bố hơn? |
기태가 좋아? | Hay thích Ki Tae hơn? |
(강빵) 기태, 기태요 | Thích Ki Tae hơn. |
[기태의 귀여워하는 탄성] | |
(기태) 강빵, 우리 공놀이하자, 공놀이 | Này, chúng ta đi chơi bóng rổ đi. |
[흥얼거리며] 공놀이 | Đi nào. |
(기태) [작은 목소리로] 하나, 둘, 셋! | |
덩크, 덩크, 덩크, 덩크, 덩크, 덩크 | Úp rổ! |
[창밖 학생들이 소란스럽다] | |
(태우) 패스해, 패스, 패스, 패스 패스, 패스, 패스... | Chuyền qua! |
[학생들의 환호성] | |
[학생들의 탄식] [규리의 신음] | |
[아쉬워하는 탄성] | - Bực ghê, trượt rồi! - Gyu Ri chả bao giờ chuyền! Thật luôn! |
(태우) [짜증 내며] 아! 배뀰 패스 존나 안 해, 진짜! | - Bực ghê, trượt rồi! - Gyu Ri chả bao giờ chuyền! Thật luôn! |
존나 안 맞네 | - Bực ghê, trượt rồi! - Gyu Ri chả bao giờ chuyền! Thật luôn! |
[규태가 계속 놀린다] (규리) 야! 왜 거기서 공을 주냐? | Úp rổ này! |
[서정적인 음악] | |
(규리) 야, 빨리 일어나, 다시 안 해? | Đứng dậy. Chơi tiếp đi. |
야, 경식이, 하자 | Này, Gyoung Sik, đi thôi. |
- 패스 - (기태) 셋! | Chuyền đi. Ba. |
[기태의 힘주는 기합] [신음] | Ba. |
[기태의 놀란 신음] | |
괜찮아? 괜찮아? 아, 씨발, 진짜 미안해 | Không sao chứ? Chết tiệt, xin lỗi nhé. |
(요한) 야, 곽기가 저 새끼 뚝배기 떴어 [요한의 웃음] | Này, Kwak Ki đã đập bóng trúng đầu đất rồi. |
[쪽 뽀뽀한다] [안타까운 숨소리] | Này, Kwak Ki đã đập bóng trúng đầu đất rồi. |
- (기태) 야, 이름이 뭐야? - (지수) 아이, 괜찮아 | Tên cậu là gì? Bỏ đi, không sao. |
(기태) 아, 진짜 미안해 | Xin lỗi mà. |
(지수) 아, 괜찮다고 [지수의 한숨] | Đã nói là không sao rồi mà. |
(학생) 야, 오지수 | Này, Oh Ji Soo. |
담탱이가 너 불러 | Thầy chủ nhiệp gọi cậu. |
[진우의 긴 한숨] | |
[진우가 숨을 씁 들이켠다] | |
(진우) 혹시 이 세상에 | Trên đời có tên ngốc nào |
1등급 성적표에다가 부모님 사인 위조하는 또라이도 있을까? | lại giả chữ ký bố mẹ trên phiếu điểm đứng đầu khối không? |
(지수) 글쎄요, 모르겠는데요 | Thưa thầy... Em không biết ạ. |
[진우의 의아해하는 숨소리] | |
(진우) 이 새끼 이거 [지수의 아파하는 신음] | Này nhóc. |
[진우의 힘주는 신음] | |
- (진우) 참 신기하단 말이야, 응? - 아니... | - Em quái gở thật đấy. - Không... |
[지수의 헛기침] (진우) 야! | Này. |
너 내 동아리 들래? | Vào câu lạc bộ của thầy nhé? |
- 무슨 동아리요? - 사회 문제 연구반 | Câu lạc bộ gì ạ? Ban Nghiên cứu Vấn đề Xã hội. |
[피식 웃으며] 졸라 재밌겠지? | Thú vị, đúng không? |
(지수) 뭐 하는 동아리인데요? | Câu lạc bộ làm gì ạ? |
너 같은 애늙은이들 연구하는 동아리 | Nghiên cứu những ông cụ non như em đó. |
빨리 재밌을 거 같다고 말해 | Hãy nói là thú vị đi. |
재미없을 것 같아요 | Nghe hơi chán ạ. |
오! [싱겁게 웃는다] | |
어, 얘 말하는 거 띠꺼운 거 봐 | Xem thằng bé bất mãn kìa. |
쓰읍, 역시 연구 가치가 있어 | Đối tượng đáng nghiên cứu. |
- 안 할래요 - (진우) 아, 왜? | - Em không tham gia đâu. - Tại sao? |
별로 관심 없어서요 사회 문제 그런 거... | Em không có hứng thú với vấn đề xã hội... |
아, 뭐, 다 관심이 없대, 18살짜리가 | Cái gì cũng không hứng thú, em mới 18 tuổi mà. |
넌 도대체 관심 있는 게 뭔데? | Vậy em quan tâm cái gì? |
[문고리가 덜컹거린다] | |
[문이 탁 닫힌다] (진우) 마! | Này. |
넌 무슨 양서류냐? 애가 왜 맨날 쫄딱 젖어있어? | Em là loài lưỡng cư hả? Lúc nào cũng ướt sũng vậy? |
- (규리) 쌤 시키신 거 - (진우) 아, 내놔 | Của thầy đây. Đưa thầy. |
이거 출처가 어디야? | Cái này lấy nguồn ở đâu vậy? |
(규리) 그냥 여기저기요 | Thì chỗ này chỗ kia ạ. |
[종이가 바스락거린다] 저 가요 | Em đi nhé? |
(진우) 출처가 해외인데, 이거 보니까? | Như lấy nguồn từ nước ngoài nhỉ? |
네가 다 번역했냐? | Em tự dịch hết à? |
바쁘시구나 | Chắc thầy bận mà. |
- (규리) 아휴 - 응, 어, 배뀰, 못 가, 딱 서 | - Trời ạ. - Ừ. Baek Gyul, đứng lại đã. |
너 좀 있다 끝나고 설문지 수정하러 올 거지? | Lát nữa em sẽ chỉnh lại bảng câu hỏi à? |
아, 그런 것까지 제가 왜 하냐고요 | Em phải làm việc đó nữa sao? |
네가 하지 그럼, 인마 동아리 너밖에 없는데 | Em làm chứ sao, câu lạc bộ đâu còn ai ngoài em. |
뭐 하러 입부했어, 그럼? | Sao em vào câu lạc bộ? |
아, 수행평가 꿀 빨려고 입부했죠 당연히 | Dĩ nhiên là để được cho không điểm hạnh kiểm. |
유령 동아리인 줄 알고 | Em tưởng là câu lạc bộ ma. |
아, 자식이 빠져가지고... | Con bé này giỏi đôi co thật... |
공부 잘하는 것들이 더해, 하여튼... | Thông minh thì càng khó xử lý. |
야, 배뀰 너 혼자 하기 힘들지? | Này, Baek Gyul. Một mình em mệt lắm nhỉ? |
네? | Dạ? |
여기 | Đây là... |
네 어시스턴트 | trợ lý của em. |
에, 예? | Gì ạ? |
[흥미로운 음악] | |
(진우) 종례 끝나고 바로 튀어 와라? | Đợi tan học rồi gia nhập luôn nhé? |
(지수) 아... | Dạ... |
예... | Vâng... |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[초인종이 울린다] | |
[경쾌한 노래가 흘러나온다] (민희) 어휴, 아, 생각하면 생각할수록 빡치네 | Trời ạ. Càng nghĩ càng bực mình nhỉ? |
- 민주 언니 - (민주) 응? | - Chị Min Ju. - Ơi? |
(민희) 이거 봐봐, 내가 아까 말했던 거 | Nhìn đây này, cái em nói lúc nãy. |
(민주) 뭔데? | Cái gì thế? |
이건데 예쁘지? [민주의 감탄하는 숨소리] | Cái này đẹp nhỉ? |
야, 32만 원? 이걸 훔쳐갔다고? | Này, 320.000 won? Ăn cướp hả? |
(은채) 야, 돌았네 | Ăn cướp hả? Này, đừng có nói nhảm. |
그게 뭐라고 그걸 받아 처먹는 놈이나 | Đó chỉ là tên xài hoang thôi. |
고등학생 주제에 남자한테 그 돈을 꼴아 처박는 년이나 | Bọn nữ sinh cấp ba thích bỏ tiền chăm bạn trai. |
(민주) 야, 너무 그러지 마 | Này, đừng nói quá. |
그래서 남자 친구랑 100일이 언제인데? | Bao giờ kỉ niệm 100 ngày quen nhau? |
(민희) 다음 주 | Tuần sau. |
[휴대폰 알림음] - 어? - (민주) 응? | Ơ? |
어어, 이거 뭐야? | Ơ? Gì thế này? |
아, 잠깐만, 언니, 이거 뭐야? 수량 하나 또 줄어들었어 [민희가 징징거린다] | Khoan, sao thế? Số lượng lại giảm đi một cái rồi. |
나 진짜 어떡해, 어휴 [도어 록 조작음] | Làm sao bây giờ? |
[도어 록 작동음] [성미의 한숨] | - Này! - Làm sao bây giờ? |
- (민희) 기태한테 뭐라 그래 - (민주) 우리 민희 울지 마 [문이 쾅 닫힌다] | - Này! - Làm sao bây giờ? - Đến sớm thế? - Nói với Ki Tae sao đây? |
(민주) 토닥, 토닥, 토닥 [성미의 한숨] | |
[도어 록 잠금음] | |
(은채) 야, 너 머리 [성미가 연기를 후 내뱉는다] | Này, tóc cậu... |
(성미) 언니가 씨발, 존나 스트레스 받는 일이 있어서 그런다 | Chị mấy đứa vì quá áp lực nên vậy đó. |
안 덥냐, 너희? | Không thấy nóng à? |
(민주) 성, 너 머리... | Tóc chị... |
[놀라며] 머리 자르느니 죽는다며? 하, 진짜 어이없다 | Chị bảo thà chết không để tóc ngắn. Thật là... |
많이 좆 같니? | Kinh lắm hả? |
존나 예뻐 | Đẹp cực kì. |
- 응, 사랑해 - 나도 | Đẹp cực kì. - Yêu em. - Yêu chị. |
[연기를 훅 내뿜으며] 지예야 | Ji Ae à. |
블랙리스트에 번호 하나만 올리자 | Thêm số này vào danh sách đen đi. |
(지예) 불러 | Chị đọc đi. |
(성미) 단카방에 올렸지 | Chị đưa lên nhóm chat rồi đấy. |
[짜증 내며] 아, 씨발, 개진상! 하필 잘라도 앞머리를, 개새끼가 | Tên điên đó sao lại cắt mái ngắn đi chứ? |
(은채) 씨발, 머리를 잘랐다고? | Chết, cắt tóc mái à? |
(성미) [한숨 쉬며] 몰라, 무슨 페티시 그런 건가 봐 | Chắc là một kiểu ái vật. |
(민주) 뭐야, 미친 거 아니야? | Gì cơ, hắn bị điên hả? |
(은채) 그럼 실장은 뭐 했는데? | Thế chú Lee làm gì? |
(성미) 그 영감탱이는 존나 늦어 존나 빡치게, 씨! | Lão quản lý đã đến muộn, bực mình! |
[성미의 못마땅한 한숨] | |
쯧! | |
됐고 | Thôi kệ đi. |
기분도 좆 같은데 오늘은 일 접자 | Tâm trạng chị tệ lắm, hôm nay coi như xong. |
(민주) 응? | Dạ? |
- (성미) 언니가 쏜다! - (민주) 진짜? [은채의 탄성] | Đi chơi, chị khao! Thật ạ? |
- (지예) 뭐야? - (은채) 뭔 돈인데? | Gì vậy? Tiền ở đâu vậy? |
(지예) 너 합의금 탔냐? | Tiền bồi thường à? |
탔지, 존나 탔지 | Lấy chứ, nhiều lắm. |
[지예가 호응한다] | Lấy chứ, nhiều lắm. |
야, 존나 웃긴 게 | Này, buồn cười lắm nhé. |
내가 | Chị mấy đứa... |
옵션 B 넣어서 실장 새끼한테 | chọn cách B rồi bảo trưởng phòng |
겁나 그 새끼 패달라 그랬거든? | đánh tên ấy bầm dập. |
존나 피떡 되도록 처맞더니 살려 달라고 이러고 존나 뛰어 | Đánh hắn tơi tả đến mức phải van xin tha mạng |
돈을 존나 뽑아, 개이득 | rồi phải rút một đống tiền, chị lời phết. |
(은채) 씨발, 대박! 역시 삼촌, 어? 쓸모 인정! | Khốn thật, quá đỉnh. Đúng là Cậu của em, có năng lực. |
[수량 변동 알림음] - (성미) 나도 - (민주) 근데... | Đúng là Cậu của em, có năng lực. - Tớ cũng thế. - Nhưng... |
삼촌 어떻게 생겼으려나? 몇 살일까? | không biết Cậu là ai? Bao nhiêu tuổi? |
글쎄? | Để xem... |
- 오타쿠 씹돼지일 수도? - (민주) 헐, 졸라 싫어 | Có thể là một ông otaku béo? Em cực kì ghét. |
(성미) 야, 근데 쟤 왜 저러고 처져있어? | Này. Sao mặt nó thảm thế? |
(은채) 쟤 지금 텐션 개씹 떨어졌어 | Không có sức sống gì. |
고기 먹여야 돼, 고기 | Chắc cần ăn thịt. |
고기 좋지 | Thịt được đấy, đi thôi. |
- (성미) 레츠 고, 앗싸! - (민주) 야, 너 뭐 입을 거야? | Thịt được đấy, đi thôi. - Cậu mặc gì? - Tuyệt! Ừ, tớ... |
- (은채) 어, 나는, 나 이거 입을까? - (민주) 앗싸, 너 뭐 입고 갈 거야? | Ừ, tớ... Mặc cái này nhé? Cậu mặc gì? |
- (지예) 음, 글쎄 - (성미) 빨리 와! | Cậu mặc gì? - Chưa rõ. - Nhanh! Chờ chút, em thay đồ. |
[은채가 답한다] (민주) 아, 잠깐만, 옷 좀 갈아입고! | Chờ chút, em thay đồ. |
(은채) 아, 진짜, 씨! | Đúng là... |
아, 이러고 어떻게 나가? [민주가 말한다] | - Đi chơi mặc vậy đâu được. - Này, nhanh lên đi. |
- (성미) 빨리 나와, 이, 씨 - (지예) 나가 | - Đi chơi mặc vậy đâu được. - Này, nhanh lên đi. |
(진우) 오케이, 다음 꼰대어 | Rồi, câu dạy đời tiếp theo. |
(규리) 음... | |
14번 문항 | Câu số 14. |
'교내의 동성애 학생에 대하여' | "Đưa ra đối sách về tình yêu đồng tính trong giới học đường". |
'학교에서 취해야 할 조치에 대해 쓰시오' | "Đưa ra đối sách về tình yêu đồng tính trong giới học đường". |
(진우) 이게 왜 꼰대어인데? | Liên quan gì nhỉ? |
(규리) 개꼰대죠! | Liên quan quá mà. |
아니, 학교에서 학생 개인의 성적 성향에 뭔 조치를 취해요? | Sao trường lại can thiệp khuynh hướng tình dục của học sinh? |
동성애가 범죄도 아니고 | Yêu đồng giới đâu phải phạm tội. |
어, 린정 | Cũng đáng nể. |
- (진우) 이 문항은 아예 빼버리자 - 아, 쌤! | Vậy bỏ câu này ra. Thầy à! |
급식체 좀 쓰지 마시라고요 어색하다니까? | Thầy đừng có nói từ lóng nữa, xấu hổ lắm. |
아, 싫어, 쓸 거야 | Không thích, thầy cứ dùng. |
- (진우) 다음 - (규리) 잠깐만요 [비닐이 부스럭거린다] | Câu tiếp theo. Đợi chút ạ. |
[지수가 양념 가루를 탈탈 턴다] | |
(진우) 어! 어어! [진우의 안타까운 탄식] | |
[못마땅한 숨을 내쉬며] 오지수, 씨! | Oh Ji Soo... |
아, 오지수 양념 감자 안 먹어봤나 봐, 이 촌놈 | Oh Ji Soo chưa từng ăn khoai tây trộn gia vị, quê mùa quá. |
너 앞으로 양념 감자 제대로 뜯을 때까지 | Từ giờ tới khi biết trộn đều, em chỉ được ăn Lotteria thôi nhé. |
롯데리아만 처먹일 줄 알아 | Từ giờ tới khi biết trộn đều, em chỉ được ăn Lotteria thôi nhé. |
[규리의 가벼운 한숨] [진우의 한숨] | |
(규리) 18번 문항 | Câu số 18. |
'나는 주변에서 이루어지는 성매매 행위에 대해 듣거나' | "Tôi từng nghe hoặc từng thấy mua và bán dâm |
'이를 목격한 적이 있다' | xung quanh mình". |
(진우) 이게 왜? | Là sao? |
뭐, 마찬가지로 학교에선 신경 끌 문제 같은데요? | Lại không phải vấn đề học đường ạ? |
뭔 소리야, 그게? 이쯤 되면 학교에서 신경 쓸 문제가 맞지 | Em nói cái gì vậy? Đây hoàn toàn là vấn đề cần quan tâm đó. |
성 노동자 권리 문제는 종결 안 나는 떡밥이잖아요 | Quyền của người lao động tình dục luôn gây tranh cãi. |
'서비스를 제공하고 돈 받는 정당한 노동이다' | Bên này nói họ cung cấp dịch vụ, lao động chính đáng. |
'아니다, 윤리적으로 문제가 있다' 뭐, 어쩌고저쩌고 | Bên kia bảo vi phạm đạo đức rồi đủ thứ chuyện. |
(규리) 그런 논란을 너무 건너뛴 질문 아니에요? | Ngó lơ tranh cãi chẳng phải hơi quá sao? |
(진우) 너무 갔어, 인마 논란은 논란이고 법은 법이지 | Em làm quá. Tranh cãi và luật pháp phải tách biệt. |
[불안한 음악] | |
(진우) 어쨌든 성매매는 현행법상 불법이 맞아 [문이 철컥 여닫힌다] | Dù gì, mua bán dâm theo luật hiện hành là trái phép. |
게다가 지금 이건 미성년자 문제라고 | Hơn nữa còn là vấn đề vị thành niên. |
(규리) 법의 문제면 경찰이 나설 일이지 학교가 알 바는 아니잖아요 | Luật là chuyện của cảnh sát, không phải của trường. |
학교가 공부만 시키는 기관이라면 그렇지 | Đúng, nếu trường chỉ dạy chuyên môn. |
요즘은 크게 틀린 말도 아니지 않나? | Nhưng hiện giờ đâu phải thế, nhỉ? |
어허, 이놈 봐라? 자기 담임 앞에서 | Nhóc này, nhìn đây. Thầy là chủ nhiệm đó. |
(진우) [코를 훌쩍이며] 오지수, 너는 뭐 인풋 없냐? | Oh Ji Soo. Em không có ý kiến gì à? |
너도 생각이라는 게 있을 거 아니야 | Em cũng nên có quan điểm chứ. |
나는 궁금하거든 | Thầy tò mò đó. |
(지수) 매장당할 거 같아요 | Người đó sẽ bị tẩy chay. |
여기서 성매매하는 거 봤다고 대답하면 | Nếu trả lời là từng thấy việc mua bán dâm, |
그래서 걔 이름 나오면 | tên mình sẽ bị lộ ra, |
학교 못 다니죠, 걔는 | và họ không thể đến trường nữa. |
[차 소리가 난다] | |
[민희가 숨을 후 내쉰다] | |
(진우) 옳고 그름이 아니라 | Không phải chuyện đúng sai. |
개인의 배려에 대한 문제다? | mà phải lưu tâm đến người liên quan à? |
오! 오지수가 의외로 상냥한 구석이 있구먼? | Chà, không ngờ Oh Ji Soo cũng rất thấu đáo đấy. |
[진우의 옅은 웃음] | |
사실 내가 너희들한테 바라는 핵심이 | Thật ra, điều Oh Ji Soo chỉ ra là trọng tâm thầy muốn. |
오지수가 지적한 이게 맞아 | Thật ra, điều Oh Ji Soo chỉ ra là trọng tâm thầy muốn. |
이게 정말 이 학교 학생들을 | Những câu hỏi này có dựa trên |
인간으로 대하고 던지는 질문들인지 아닌지 | sự tôn trọng nên có với học sinh trường này chưa? |
아니면 한번 바꿔보라 이거지 학생 입장에서 | Nếu không, thì phải thay đổi đúng góc độ học sinh. |
(규리) 주말에 하루 정도 날 잡고 하죠, 뭐 | Cuối tuần này bọn em làm. |
[탁] | |
- 어쩔래? - 어? | Cậu nghĩ sao? Hả? |
시간 되냐고, 주말에 | Cuối tuần cậu rảnh không? |
나? | Tôi hả? |
[짙은 한숨] | |
집 밖에도 좀 나가고 해라 제발, 새끼야, 주말엔... | Nhóc này, em làm ơn ra khỏi nhà đi, ít nhất là cuối tuần. |
[휴대폰 알림음] | |
(규리) 설문지 나 혼자 가능 | Tôi tự làm được. |
[휴대폰 알림음] 바쁘면 무리 노 | Cậu bận thì thôi. |
[한숨을 내쉰다] | |
[삼촌폰의 개 짖는 알림음] 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[삼촌폰을 툭 던진다] | |
아! | TÔI TỰ LÀM ĐƯỢC. CẬU BẬN THÌ THÔI. |
[난감한 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
내가 도와주... | Tôi giúp cậu... |
내, 내 도움이 필요... 아이, 씨 | Nếu cậu cần tôi giúp... |
[중얼대며] 아니야, 괜찮아 | Không, ổn mà. |
[답답한 숨소리] | |
도와줄게, 도와줄게 | Tôi sẽ giúp cậu. |
어떻게 하지? | Làm sao đây? |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[마우스 휠이 드르륵거린다] | THẾ GIỚI ĐỒ CŨ |
[메시지 알림음] | |
(지수) 내일 한 시? | Một giờ ngày mai? |
[휴대폰 알림음] | |
(규리) 한 시, 페이머스 램 | Một giờ, quán Famous Lamb. |
[입바람을 후후 분다] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
(왕철) 예 | Vâng. |
[기계 음성] 긴급 지시 사항 전달합니다 | Đã truyền chỉ thị khẩn cấp. |
명일 전면 휴업 | Ngày mai tạm nghỉ. |
알선 및 보호 요청 일절 받지 않겠습니다 | Không nhận toàn bộ yêu cầu phối hợp và bảo hộ. |
(왕철) 확인됐습니다 | Đã xác nhận. |
[기계 음성] 이참에 휴대폰 수리해 두세요 | Sáng mai hãy đi sửa điện thoại đi ạ. |
(왕철) 예, 그러죠 | Vâng, được rồi. |
[기계 음성] 이 실장님 | Trưởng phòng Lee. |
(왕철) 예 | Vâng. |
[기계 음성] 늘 감사합니다 | Cám ơn chú. |
뭐요? | Gì vậy? |
[기계 음성] 행복한 휴일 되시길 바라요 | Hi vọng chú có ngày nghỉ vui vẻ. |
하, 하, 하! 하, 하, 하! | Ha ha ha. Ha ha ha. |
[경쾌한 음악] | |
(민희) 아, 씨발, 이거 왜 안 열려? [차 문이 덜그럭거린다] | Khốn thật, sao không mở được cửa này? |
이것 좀 고쳐요! | Làm ơn sửa đi. |
[중얼거리며] 아, 씨발 | Chết tiệt. |
아니, 주말에 일 안 뛰면 언제 뛰라고? | Cuối tuần không làm thì khi nào làm? |
맨날 자기 마음대로야 | Anh ta muốn làm gì thì làm, bực mình không chịu được. |
진짜 좆 같아서 못 해 먹겠네, 씨발 | Anh ta muốn làm gì thì làm, bực mình không chịu được. |
[왕철이 차를 탁탁 두드린다] | Anh ta muốn làm gì thì làm, bực mình không chịu được. |
(민희) 왜요? | Sao vậy ạ? |
아, 왜! | Sao? |
아, 씨발 | |
(왕철) 휴무 할인 | Giảm giá ngày nghỉ. |
쳇, 미친 거 아니야? | Chú điên à? |
영감님 | Chú quản lý. |
영감님, 나 주말엔 나만 딱 봐주면 안 돼요? | Chú quản lý. Chú canh cho cháu vào cuối tuần thôi. |
언니들한테 말 안 할게 보호비 더 낼게 | Cháu giữ bí mật, sẽ trả thêm... |
- (왕철) 야, 발! - (민희) 아이, 씨 | - Này, chân. - Chú à. |
아, 진짜 제발... [차 시동음] | Thật là, xin chú đấy. |
나 죽어버린다? | Cháu sẽ chết đó. Gặp phải một tên điên thì sẽ bị banh xác mất. |
나 미친놈 만나서 갈기갈기 찢겨서 죽어버린다? | Cháu sẽ chết đó. Gặp phải một tên điên thì sẽ bị banh xác mất. |
어? 영감님 그때 존나 후회한다, 진짜? | Đi mà! Lúc đó chú sẽ hối hận đó! |
(민희) 아, 어디 가, 영감님! | Chú đi đâu vậy, chú quản lý? |
영감님, 나 진짜 죽을 거야! | Cháu thực sự sẽ chết đó! Chú quản lý! |
영감님! | Chú quản lý! |
야! | Này! |
[헛기침] | |
안, 안녕 | Chào cậu. |
[중얼거리며] 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 | Ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín. |
10만 원 | Một trăm nghìn. |
쓰읍, 11, 12 | Mười một, mười hai... |
"조식 뷔페, 더 페이머스 램" | |
(규리) 야 | Này! |
너 뭐 이리 일찍 왔냐? | Sao đến sớm thế? |
안녕... [헛기침] | Chào cậu. |
근데 좀 들어가면 안 되냐? | Sao không vào trong? |
(함께) [영어] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
(점원) [한국어] 주문 결정되시면 말씀해주세요 | Mời hai người gọi món. |
에스프레소 도피오를 마시겠습니다 | Tôi sẽ uống doppio espresso. |
에스프레소는 물 없이 샷만 들어가시는데 괜찮으시겠어요? | Espresso nguyên chất, không thêm nước nhỉ? |
에스프레소 도피오 한 잔하고 [포스기 조작음] | Một ly doppio espresso... |
로열 밀크티 레귤러 사이즈 아이스로요 | Một trà sữa hoàng gia cỡ vừa. |
- (점원) 네, 총 두 잔 맞으시고요? - (규리) 네 | - Vâng, tổng cộng hai ly ạ? - Vâng. |
(점원) 네 | - Vâng, tổng cộng hai ly ạ? - Vâng. |
(지수) 계산은 내가... | Để tôi trả cho. |
(규리) 그래라 | Vậy đi. |
딸기 생크림 케이크도 하나 주세요 | Thêm một bánh kem dâu tây nữa. |
[돈이 와르르 쏟아진다] [지수의 놀라는 신음] | |
(점원) 어? | |
(점원) 2만 5백 원 결제해 드릴게요 | Tổng cộng 20.500 won ạ. |
저, 저기, 배규리 | Bae Gyu Ri này. |
[휴대폰 벨 소리] (규리) 아, 씨 | |
엄마다 | Mẹ tôi gọi. |
잠시만 | Chờ chút nhé. |
[휴대폰 벨이 연신 울린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[부드러운 노래가 흘러나온다] | |
[콜록거린다] | |
(규리) 너 카페 처음이지? | Lần đầu đi cà phê à? |
응, 아니... | Ừ, à không... |
[규리가 피식 웃는다] | |
- 어 - (규리) 기라는 거, 아니라는 거? | Ừ. Sao lúc có lúc không thế? |
(규리) 자, 빨랑 끝내자 | Làm nhanh thôi. |
- 어디까지 했더라 - (지수) 엄마는? | Đến đâu rồi nhỉ... Mẹ cậu sao rồi? |
- 뭐? - (지수) 잘 계시고? | Sao? Mẹ cậu khoẻ chứ? |
[헛웃음] | |
뭐, 잘 있지, 너희 엄마 잘 계시냐? | Đương nhiên khoẻ rồi, mẹ cậu cũng khoẻ chứ? |
몰라, 집 나가서 | Không rõ, mẹ bỏ đi rồi. |
[폭소를 터뜨린다] | |
나 이게 왜 웃기냐? 아, 개뜬금없네? | Sao tôi lại cười nhỉ? Cậu như trên trời xuống ấy. |
[규리가 계속 웃는다] | |
[멋쩍은 헛기침] | |
뭐야? | Gì vậy? |
개그 아니었어? 엄마 나간 거? | Cậu không đùa à? Mẹ cậu bỏ đi à? |
나 지금 말실수 제대로 한 거냐? | Tôi vừa nói sai gì phải không? |
아니야, 누구한테 말하지만 마 | Tôi vừa nói sai gì phải không? Không, nhưng đừng nói với ai. |
아빠는? 엄마 아빠 다 나가신 거? | Còn bố cậu? Cả bố và mẹ đều bỏ đi? |
(규리) 그럼 너 혼자 사냐? | Vậy cậu sống một mình à? |
언제부터? | Từ bao giờ thế? |
중3 말 | Cuối lớp chín. |
아니, 중3이면 우리 같은 반일 때네 | Lúc đó chúng ta chung lớp mà. |
(규리) 근데 아무도 몰라? 너 혼자 사는 거? | Không ai biết cậu sống một mình à? |
담임도? | Thầy Cho thì sao? |
누가 알면 귀찮아지냐? | Biết thì phiền lắm nhỉ? |
[감탄하며] 하, 대박이다 | Cậu giỏi quá. |
어떻게 살아있냐, 너? | Sao cậu sống được? |
어? | - Hả? - Cậu cần tiền để sống mà. |
살려면 돈 들잖아, 월세는 어떻게 내? | - Hả? - Cậu cần tiền để sống mà. Tiền nhà làm sao trả? |
너 교복 같은 건 뭔 돈으로 샀어? | Làm sao mua đồng phục? |
그게, 알바, 알바하거든, 나... | Chuyện đó... Tôi làm thêm... |
- 뭔 알바? - (지수) 그냥 이것저것 | Làm thêm việc gì? Thì việc này việc kia. |
음, 이것저것? | À, việc này việc kia? |
- 호스트 그런 거 나가냐? - (지수) 어? | Làm trai bao hả? Hả? |
농담이야, 인마, 네 얼굴에 무슨... | Tôi đùa thôi mà. Mặt cậu thì... |
쓰읍... | |
(규리) 아닌가? | Thật ra thì... |
좀 꾸미면, 음... | Nếu trang điểm một chút, xem nào... |
괜찮을 거 같기도 하고 | Cũng không quá tệ. |
[해쭉 웃는다] | |
(규리) 아무튼 이 자식 이거 존나 기특하네 | Dù sao thì cậu nhóc này cũng đáng khen lắm. |
기특하다고? | Đáng khen à? |
졸라 개고생했잖아, 일 년 반이나 | Thì cậu vất vả, một năm rưỡi rồi. |
부모도 없이 혼자서 | Sống có một mình. |
(규리) 근데 나한테 이런 거 막 얘기해 줘도 되냐? | Mà cậu lại nói chuyện này với tôi à? |
[얼음이 달그락거린다] | Mà cậu lại nói chuyện này với tôi à? |
[서정적인 음악] | |
[지수의 헛기침] | |
[지수의 헛기침] [지수가 훌쩍인다] | |
(규리) 야, 야, 뭔, 뭔데? | Này. Này, cậu sao thế? |
[당황하며] 아, 아니, 왜 우냐고, 갑자기 너 조울증이야? | Sao lại khóc? Cậu bị rối loạn lưỡng cực à? |
그게, 그런 말 처음 들어봐 가지고 | Ừ thì, đây là lần đầu tiên có người nói thế... |
[서러운 한숨] [코를 훌쩍인다] | |
아... | |
[엘리베이터 도착음] | |
[초인종이 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[태남의 힘겨운 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] (태남) 응, 거기 앉아, 편하게 쉬어 | Em ngồi đó đi, nghỉ ngơi thoải mái. |
- (민희) 오빠 - (태남) 응? | - Anh à. - Ừ? |
(민희) 몇 살이에요? | Anh mấy tuổi ạ? |
(태남) 몇 살 같아? | Anh giống mấy tuổi? |
(민희) 음... | Ừ... |
어때? | Thế nào? |
[민희의 어색한 웃음] [태남의 웃음] | Thế nào? |
- (민희) 안경 잘 어울리네 - (태남) 어, 그런 말 많이 들어 | Anh đeo kính hợp nhỉ? Anh nghe như thế nhiều rồi. |
[아파하는 신음] | Anh nghe như thế nhiều rồi. |
(민희) 다쳤네? | Anh bị thương à? |
(태남) 어, 조금 | Ừ, một chút. |
[함께 웃는다] | Ừ, một chút. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(태남) 가방 벗어 | Cởi ba lô đi. |
아, 난 이게 편해 | Thế này tiện hơn ạ. |
(태남) 응 | Ừ. |
나 먼저 씻고 올게 | - Vậy em tắm trước đây. - Ừ. |
어? 같이 씻어? | - Vậy em tắm trước đây. - Ừ. Tắm chung nhé? |
(민희) 아니, 쉬고 있어 | Thôi, anh cứ nghỉ đi. |
(태남) 어어, 그래 [민희의 어색한 웃음] | Được rồi. |
- (태남) 씻어 - (민희) 응 | Tắm đi nhé. Ừ. |
[물이 솨 흘러나온다] | |
(태남) 영감 불러 | Gọi quản lý đi. |
얼른 불러 [불길한 음악] | Mau gọi đi. |
그 영감탱이 | Tên quản lý Dengie đó. |
[태남의 비열한 웃음] [남자들이 따라 웃는다] | |
[개 짖는 알림음] | |
[삼촌폰 알림음이 연신 울린다] | |
[삼촌폰 진동음] | |
어, 저, 저, 잠깐 화장실 좀... | Tôi vào nhà vệ sinh chút. |
[작은 목소리로] 댕댕아, 메시지 확인 | Deng Deng xác nhận. |
[기계 음성] 잘 알아듣지 못했어요 | Không thể nghe rõ. |
나쁜 댕댕이 [진동음이 연신 울린다] | Deng Deng dở quá. YÊU CẦU TRỢ GIÚP VỊ TRÍ CỦA MIN HEE |
[불길한 음악] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며 | Điện thoại đang tắt nguồn, để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
통화료가 부과됩니다 | Điện thoại đang tắt nguồn, để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[초조한 한숨] | |
[삼촌폰 진동음] | |
[삼촌폰 진동음이 연신 울린다] | CÔ MIN HEE |
(태남) 영감탱이도 안 나타나고 [민희의 낑낑대는 신음] | Quản lý Deng không xuất hiện. |
어? 아이고 | Đau hả? Trời ơi. |
[힘겨운 신음] (태남) 기다려, 기다려, 어? 많이 아파? | Đợi đi, đợi chút nhé? |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아... | - Người nhận không bắt máy... - Biết rồi. |
(태남) 알았어, 알았어 | - Người nhận không bắt máy... - Biết rồi. |
[안내 음성이 계속된다] | ...xin để lại nhắn thoại sau tiếng bíp. |
근데 삼촌도 전화를 안 받네, 어? | - Sao Cậu không bắt máy? - Phí sẽ được tính sau khi kết nối. |
[남자들의 짜증 섞인 한숨] [삐 소리가 난다] | - Sao Cậu không bắt máy? - Phí sẽ được tính sau khi kết nối. - Sao lại không nghe máy? - Hả? |
[피식 비웃는다] | - Sao lại không nghe máy? - Hả? |
개새끼들 | Lũ khốn nạn. |
쓰레기 새끼들 | Lũ rác rưởi. |
[민희의 힘주는 신음] | |
[삼촌폰 진동음] | |
(녹음 속 민희) 개새끼들 | Lũ khốn nạn. |
쓰레기 새끼들 | Lũ rác rưởi. |
[남자들이 낄낄 웃는다] | |
야, 씨! | |
[민희의 씩씩대는 숨소리] [남자들의 웃음] | |
(태남) [놀리는 말투로] 오, 무서워, 무서워, 무서워 | Ôi, sợ quá đi! |
아니야, 오빠 안 때려 | Anh không đánh em đâu. |
자, 어디 다른 사람 연락할 데 없어? | Này, hết người để liên lạc rồi à? |
어, 어어, 아니야, 아니야 어, 알았어, 알았어, 알았어, 알았어 | Ừ, không sao, anh hiểu rồi mà. |
없잖아! | Không có chứ gì! |
[민희의 겁먹은 숨소리] (태남) 에이, 씨! | Khốn kiếp! |
(민희) 이게 아닌데... [흥신소1이 구시렁댄다] | Không thể như thế... |
[짜증 섞인 한숨] [태남의 탄식] | Không thể như thế... Khốn kiếp... |
[녹음 속 민희의 가쁜 숨소리] | |
(녹음 속 민희) 삼촌 | Cậu ơi! |
삼촌 오늘 쉬는 날인 거 아는데 | Cháu biết hôm nay Cậu nghỉ. |
삼촌이 아무 상관 없는 거 아는데 | Đây không phải chuyện liên quan tới Cậu. |
[울먹이며] 그래도 나... | Dù có như thế... |
나 찾으러 올 거지? | Cậu vẫn sẽ tìm ra cháu đúng không? |
나 안 버릴 거지? | Cậu sẽ không bỏ rơi cháu chứ? |
[울먹이는 숨소리] | Cậu sẽ không bỏ rơi cháu chứ? |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[짜증 섞인 울음] | |
[삐] | |
[안내 음성] 더 이상 수신된 메시지가 없습니다 | Không còn tin nhắn nào nữa. |
[지수의 한숨] | |
[삼촌폰 진동음이 연신 울린다] | |
[보관함 문이 덜컹 열린다] | |
[지수의 가쁜 숨소리] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[쾅] | |
[떨리는 숨소리] | |
[민희가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[태남의 기합] [태남이 철썩 때린다] | |
[지수의 다급한 숨소리] | |
[지수의 초조한 한숨] | |
[바코드 인식음] | |
[부스럭대며 물건을 집는다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(태남) 왜 안 나타나, 왜 안 나타나냐고! [민희의 아파하는 신음] | Tại sao không đến? Tao hỏi mày đấy! |
[민희의 비명] - 왜 안 나타나, 왜, 씨 - (흥신소1) 그만해, 아, 좀 | - Sao không đến hả? - Dừng lại đi! Thật là! |
[태남이 악을 쓴다] (흥신소1) 아, 진짜 | Thật là! |
(알바) 안녕히 가세요 | Xin cảm ơn. Tôi cần cái này gấp. |
(지수) 이거랑 똑같은 거 주세요, 빨리 [지수의 초조한 한숨] | Tôi cần cái này gấp. |
[바코드 인식음] 건전지는 저기 있는 게 다인데? | Chúng tôi chỉ có mấy loại này. |
똑같은 거 없어요? [지수의 짜증 내는 신음] | - Không có à? - Chêt! |
[폐건전지 수거함이 덜컹 열린다] | |
[잡동사니가 덜그럭거린다] [불길한 음악] | |
[태남의 거친 숨소리] | |
(태남) 내 말 잘 들어 | Nghe cho kỹ đây. |
나 저번에 그 영감탱이 꼭 찾아야 되거든, 응? [민희의 힘겨운 숨소리] | Tao sẽ bắt được tên quản lý Deng đó. Biết không? |
그 나쁜 새끼 | Tên khốn đó. |
사람 막 때리는 나쁜 새끼! | Tên khốn đánh người đó! |
(태남) [씩씩대며] 그 새끼도 똑같이 맞아봐야지 | Tao sẽ trả thù bằng hết. |
그래야 공평하잖아, 어? | Như vậy mới công bằng chứ? |
[무섭게 소리 지르며] 어? 어? | Đúng không? |
[민희의 기합] [태남의 비명] | |
[태남의 아파하는 신음] (흥신소1) 야 | |
- (민희) 씨발 새끼야! - (태남) 내 코! | - Thằng khốn nạn! - Mũi anh kìa! |
(흥신소2) 어떡해, 코, 코, 코! 가만있어! [태남의 아파하는 신음] | - Thằng khốn nạn! - Mũi anh kìa! Ở yên đó. |
[울부짖는 비명] | Sao mày lại làm ầm lên với tao? |
왜 나한테 지랄이야! | Sao mày lại làm ầm lên với tao? Anh không sao chứ? |
(흥신소1) 형, 괜찮아, 응? | Anh không sao chứ? |
(민희) 나보고 어떡하라고! [놀란 신음] | Anh muốn tôi làm gì chứ? |
아, 씨발! | Khốn nạn! |
[긴박한 음악] | Khốn nạn! |
[잡동사니가 덜그럭거린다] (알바) 아니, 아저씨, 지금 여기서 뭐 해요? | Anh này, làm gì ở đây vậy? |
[한숨 쉬며] 아, 아저씨, 여기서 이렇게 어지럽히시면 안 돼요 | Đừng lục lọi ở đây, mời anh ra ngoài. |
아저씨, 나가요 | Đừng lục lọi ở đây, mời anh ra ngoài. |
아저씨! | Anh à! |
[중얼거리며] 아, 내가 지금 얻다 대고 얘기하냐 | Sao không trả lời gì thế này? |
[전기 충격기 작동음] (알바) 야! 어, 엄마야! | Ôi mẹ ơi! |
[전기 충격기 작동이 멈춘다] | |
[달그락 흔든다] | |
아저씨, 아저씨, 저, 거스름돈 여기... | Anh ơi, tiền thối... |
[알바의 놀란 비명] | |
나 경찰 부른다! | Tôi gọi cảnh sát. |
[사이렌이 울린다] | |
[바리캉 작동음] | |
(태남) 가만있어 | Ở yên đó. |
이 나쁜 년 | Con nhỏ xấu xa này. |
[민희의 거부하는 신음] 어? | Con nhỏ xấu xa này. |
[민희의 두려워하는 숨소리] | |
[휴대폰 벨 소리] 어? | |
- (흥신소2) 왔다, 받아 - (태남) 에이, 씨! | - Đến rồi. - Khốn kiếp. |
(흥신소2) 빨리! 왔다, 왔다, 왔다! | - Nhanh lên! - Đến rồi! |
[민희의 아파하는 신음] | |
[기계 음성] 고객님 | Quý khách. |
괜찮으신가요? | Cô không sao chứ? |
[불안한 음악] | |
(태남) 이거, 이거, 그 로봇 목소리! | Đây là giọng tên người máy! |
(지수) 고객님 현 위치 확인하겠습니다 | Xin xác nhận vị trí của quý khách. |
W2 805호 맞으신가요? | W2 phòng 805 đúng không ạ? |
[기계 음성] 지금부터 승강기를 우회하는 퇴장 경로를 안내해드리겠습니다 | Sau đây là hướng dẫn thoát hiểm không dùng thang máy. |
하나, 출입문으로 퇴실 | Thứ nhất, rời đi theo lối cửa ra vào. |
둘, 우회전, 셋, 복도 끝 좌회전 | Thứ hai, rẽ phải. Thứ ba, đến cuối hành lang rẽ trái. |
넷, 외부 비상계단 하행 | Thứ tư, xuống cầu thang thoát hiểm. |
다섯, 뒷문으로 주차장 진입 | Thứ năm, đi vào bãi đậu xe theo lối cửa sau. |
여섯, 퇴장, 이상입니다 | Thứ sáu, thoát ra ngoài. Kết thúc. |
(흥신소1) 이거, 씨, 뭔 소리야? | - Cái quái gì vậy? - Chả hiểu. |
(태남) 몰라, 씨 | - Cái quái gì vậy? - Chả hiểu. Xin chú ý, cảnh sát sẽ xông vào bằng lối thang máy ngay tức khắc. |
[기계 음성] 곧이어 경찰이 승강기를 통해 진입할 예정이니 주의 바랍니다 | Xin chú ý, cảnh sát sẽ xông vào bằng lối thang máy ngay tức khắc. |
(흥신소2) 경찰? 얘네 경찰 못 부른다며? | Cảnh sát? Mày bảo họ không dám gọi mà? |
(흥신소1) 어어, 어떡해, 어떡해? | Cảnh sát? Mày bảo họ không dám gọi mà? Làm sao bây giờ? |
(태남) 야, 야, 야, 야! 야, 야, 야, 야! 이거 다 뻥카야, 어? | Này! Chắc hắn xạo đấy? |
야, 생각해 봐, 지금 경찰 오잖아? | Nghĩ mà xem. Cảnh sát mà đến, |
그럼 쟤도 잡혀가고 여기 다 나가리다? | nó cũng bị bắt, tất cả cùng đi đời. |
- (태남) 어? - (흥신소1) 그렇지, 그렇지, 응? [흥신소2가 호응한다] | Đúng không? |
(태남) 경찰 못 불러요 | Không thể gọi cảnh sát được. |
[태남의 비웃음] | |
[기계 음성] 15초 뒤 창밖을 내다보세요 | Hãy nhìn ra cửa sổ sau 15 giây. |
(태남) 응? | Hãy nhìn ra cửa sổ sau 15 giây. |
(흥신소2) 어, 씨! | Khốn kiếp! - Này! - Sao? |
야! 저, 저, 야, 씨! 경찰 떴다 빨리, 빨리 나와, 빨리빨리 [흥신소1의 겁먹은 신음] | - Này! - Sao? Có cảnh sát, mau ra khỏi đây! - Đi đâu? - Nhanh! |
(태남) 어디 가? 어디 가? | - Đi đâu? - Nhanh! |
- 어디가? - (흥신소2) 빨리 나와! [문이 달칵 닫힌다] | - Đi đâu đấy? - Tẩu đi! |
어? | Hả? |
지금 뭐야, 씨 | Cái gì vậy chứ? |
[태남의 놀란 신음] | |
(태남) 아이, 씨! | Khốn kiếp! |
(사장) 네, 무슨 일로? | Vâng, có chuyện gì... |
(해경) 어, 실례합니다 | Vâng, có chuyện gì... Xin lỗi đã làm phiền. |
[태남의 다급한 숨소리] [가위가 찰그랑 떨어진다] | |
[태남의 가쁜 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[힘겨운 신음] | |
아유, 씨발, 씨! | Khốn kiếp! |
씨발, 씨발, 씨... | Khốn kiếp! Khốn kiếp! |
(태남) 에이, 씨발 | Khốn kiếp! |
너 입 열면 어떻게 되는지 알지? | Mày mà mở miệng thì biết thế nào rồi chứ? |
어휴, 씨발 | |
[태남의 거친 숨소리] | |
[안도의 숨을 내쉰다] | |
[긴박한 음악] [태남의 다급한 숨소리] | |
[노크 소리가 난다] (해경) 실례합니다 | Xin lỗi đã làm phiền. |
선생님, 잠깐 문 좀 열어주시죠 | Quý khách? Có thể mở cửa không ạ? |
(경찰1) 701, 701, 701 | |
[경찰1이 계속 무전을 친다] | |
[노크 소리가 쿵쿵 울린다] | |
[문을 쿵쿵 두드린다] | |
- 왜, 왜요? - (해경) 수고 많으십니다 | - Sao vậy ạ? - Thật ngại quá. |
저, 잠깐만 방 안 좀 봐도 될까요? | Chúng tôi kiểm tra tí nhé? |
아, 그러니까 왜요? | À, nhưng có việc gì? |
아, 그, 미성년자 성매매 신고가 들어와서요 | Có tin báo về hành vi mua bán dâm vị thành niên. |
예? 아니, 무슨, 아니, 그런... | Sao ạ? Không, cái gì, việc đó... |
(해경) 잠깐이면 돼요, 잠깐만 보겠습니다 | Kiểm tra nhanh thôi. |
- 잠깐만 볼게요, 잠깐 - (남자) 아니, 그게 아니고, 아, 내가 | - Không phải... - Chỉ xem qua thôi. - Không, cái đó... - Thất lễ, thưa anh. |
(경찰1) 잠깐 실례하겠습니다, 선생님 | - Không, cái đó... - Thất lễ, thưa anh. |
- 협조 좀 부탁드릴게요 - (남자) 아, 지금 상황이 그게 아닌데 | - Xin hãy hợp tác. - Không phải đâu. |
아, 진짜... | Thật là! |
- (경찰1) 협조 좀 부탁드리겠습니다 - (남자) 아, 그게 아니라니까 | Xin hãy hợp tác. Đã bảo không phải mà, thật là! |
아, 나 진짜! | Đã bảo không phải mà, thật là! |
(해경) 실례합니다 | Thất lễ rồi. |
(남자) 아이, 나... [여자의 난감한 숨소리] | Không, tôi... |
- 아, 이거 봐, 이거 그거 아니라니까 - (여자) 어떡해, 어휴 | Xem đi, tôi đã bảo không phải rồi. |
- 아, 나 진짜... - (여자) 이거 하지 말자 그랬잖아 | Tôi thật sự là... Đã bảo đừng làm rồi! |
(남자) 뭘 안 해? 한다고 하고서는 이거를 [문이 달칵 열린다] | Không làm cái gì? Làm... |
아, 나 진짜 | Không làm cái gì? Làm... |
(경찰2) 선생님, 신분증 좀 줘 보세요 | Mời xuất trình chứng minh. |
(남자) 아, 신분증이 어디 있어, 지금! | Giờ thì lấy đâu ra chứng minh? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[천천히 나오는 발걸음] | |
[비상구 문이 끼익 열린다] | |
[가방 장식이 잘그락거린다] | |
[달려가는 발걸음] | |
[비상구 문이 끼익 닫힌다] | |
[차가 스르륵 멈춘다] | |
[불안한 음악] | |
[민희의 달려가는 발걸음] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[허탈한 한숨] | |
저기, 손님 | Quý khách. |
혹시 이거... | Cái này có phải... |
(영상 속 강사) '나를 키운 건 팔 할이 바람이다' | "80% con người tôi là nhờ gió nuôi dưỡng |
'세상은 가도 가도 부끄럽기만 하더라' | Càng ngắm nhìn thế giới, thì càng thấy hổ thẹn." |
서정주의 '자화상'을 살펴보면 | Nếu đọc kỹ Tranh tự họa của Seo Jeong Ju |
그의 언어 감각에 대해 알 수가 있는데 | sẽ thấy ông có biệt tài dùng ngôn ngữ, |
그의 시적 언어는 한국어가 갖고 있는 표현 가능성을 | Ngôn ngữ thi vị cho thấy Hàn ngữ có thể tối ưu hóa tiềm năng bộc lộ của từ ngữ. |
최대한으로 알 수... | tiềm năng bộc lộ của từ ngữ. |
[휴대폰과 컴퓨터 연결음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[마우스 휠을 스르륵 내린다] | CỘNG ĐỒNG TRƯỜNG CẤP BA GYEWANG |
[마우스 조작음] | |
[띵] | BẠN CÓ ĐỒNG Ý ĐĂNG BÀI? |
[마우스 클릭음] | BẠN CÓ ĐỒNG Ý ĐĂNG BÀI? |
[불안한 음악] | |
아휴, 어떻게... [멋쩍은 웃음] | Ôi, làm sao mà... |
재밌게 노세요 | Chơi vui vẻ nhé. |
[태남의 다급한 신음] | Chơi vui vẻ nhé. |
(태남) 아, 씨 | |
[태남의 겁먹은 신음] | |
[태남의 뛰어가는 발걸음] | |
[출입문이 탁 닫힌다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
[휴대폰 조작음] | |
[휴대폰 진동음] | OJI XIN LỖI CHÀO, TÔI XEM TRÊN CHỢ ĐỒ CŨ, BẠN BÁN RỒI À? |
No comments:
Post a Comment