Search This Blog



  소년 심판 2

Tòa án vị thành niên 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


예, 저 지금 법원 앞입니다‬‪Vâng. Bây giờ, tôi đang ở trước tòa.‬
‪(영실) 어? 판사님‬ ‪왜 다시 들어오세요?‬‪Thẩm phán Cha? Sao anh lại quay lại?‬ ‪Tài liệu chứng cứ từ cơ quan điều tra‬
‪그, 수사 기관에서 받은‬ ‪증거 자료 있죠?‬‪Tài liệu chứng cứ từ cơ quan điều tra‬
‪(태주) 연화 초등생 살인 사건‬‪vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa.‬
‪그것 좀 지금 가지고 빨리‬ ‪저, 조사실로 와 주세요‬‪Cô mang ngay đến phòng thẩm vấn nhé.‬
‪(영실) 아…‬‪Nhưng tôi đang chuẩn bị về nhà…‬
‪저, 판사님‬ ‪제가 지금 퇴근하는 길인데, 그…‬‪Nhưng tôi đang chuẩn bị về nhà…‬
‪(태주) 한예은이 지금‬ ‪조사실에 있답니다‬‪Han Ye Eun đang ở phòng thẩm vấn.‬
‪(영실과 태주)‬ ‪- 예?‬ ‪- 한예은 조사실에 있다고요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Han Ye Eun đang ở phòng thẩm vấn rồi.‬ ‪Vâng. Vậy thì… Thẩm phán Cha!‬
‪(영실) 아, 예, 예, 그러면 저‬ ‪파, 판사님!‬‪Vâng. Vậy thì… Thẩm phán Cha!‬
‪(태주) 아, 판사님, 그…‬‪Thẩm phán Sim. Vấn đề là…‬
‪판사님, 오, 오, 손…‬‪Tay của chị…‬
‪오버하지 마, 안 죽어‬‪Đừng làm quá. Tôi không chết đâu.‬
‪예, 그…‬‪Vâng.‬
‪(태주) 아, 그, 아…‬‪Tôi không liên lạc được‬ ‪với người giám hộ của Han Ye Eun.‬
‪한예은 보호자 연락이 안 돼서요‬‪Tôi không liên lạc được‬ ‪với người giám hộ của Han Ye Eun.‬
‪그, 제가 어떻게 해서든 다시…‬‪Tôi sẽ cố tìm cách để…‬
‪연락됐어, 이미‬‪Tôi đã liên lạc được rồi.‬
‪(태주) 어떻게요?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(은석) 그 애 담당 보조인‬‪Tôi gọi luật sư đại diện.‬
‪보조인이요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Luật sư đại diện ư?‬
‪(은석) 현재 부모 모두‬ ‪미국에 거주 중인데‬‪Hiện tại, bố mẹ cô ta đều sống ở Mỹ.‬ ‪Bố làm kinh doanh,‬
‪아버지는 사업을‬‪Bố làm kinh doanh,‬
‪어머니는 유명 편집 숍을 운영해‬‪mẹ quản lý cửa hàng thời trang nổi tiếng.‬
‪그러다 보니‬‪Vậy nên mọi việc liên quan đến cô ta‬ đều do văn phòng luật đảm nhiệm.
‪아이 업무를 전담하는‬ ‪로펌이 따로 있는데‬‪Vậy nên mọi việc liên quan đến cô ta‬ đều do văn phòng luật đảm nhiệm.
‪로펌 거보라고‬‪Công ty luật Geobo.‬ Cậu từng nghe qua rồi nhỉ?
‪들어 봤지? 대형 로펌이니까‬‪Công ty luật Geobo.‬ Cậu từng nghe qua rồi nhỉ? ‪Đó là công ty luật lớn mà.‬
‪(찬미) 이 시간에‬ ‪미성년자를 조사하는‬‪Tôi đã tự hỏi thẩm phán nào lại đùng đùng‬ ‪điều tra trẻ vị thành niên giữa đêm.‬
‪대책 없는 판사가 누군가 했더니‬‪Tôi đã tự hỏi thẩm phán nào lại đùng đùng‬ ‪điều tra trẻ vị thành niên giữa đêm.‬
‪역시 심은석이네‬‪Quả nhiên là Sim Eun Seok.‬
‪얘긴 들었어‬‪Tôi có nghe nói.‬
‪소년부 전전한다며?‬‪Cô làm ở tòa án vị thành niên.‬
‪공사 구분 좀 하시죠‬‪Cô nên rạch ròi việc công với việc tư,‬ ‪luật sư Heo Chan Mi.‬
‪허찬미 보조인‬‪Cô nên rạch ròi việc công với việc tư,‬ ‪luật sư Heo Chan Mi.‬
‪지금 이 조사가‬‪Cô nghĩ cuộc điều tra này‬
‪장난 같아요?‬‪là trò đùa sao?‬
‪지금부터 내가 하는 질문에‬ ‪너는 진술을 하지 않거나‬‪Từ giờ phút này, em có quyền‬ ‪không trả lời hoặc từ chối‬
‪답변을 거부할 수 있다‬‪các câu hỏi mà tôi đưa ra.‬
‪(은석) 진술을 거부하더라도‬ ‪불이익은 받지 않고‬‪Từ chối sẽ không khiến em gặp bất lợi.‬ ‪Những gì em nói ra tại thời điểm này‬ ‪có thể dùng để chống lại em trên tòa.‬
‪지금부터 네가 하는 진술은‬ ‪법정에서 불리하게 작용할 수 있어‬‪Những gì em nói ra tại thời điểm này‬ ‪có thể dùng để chống lại em trên tòa.‬
‪보조인 조력을 받을 수 있고‬‪Em có thể nhận sự giúp đỡ từ luật sư.‬
‪서명‬‪Mời ký tên.‬
‪[서류를 쓱 끌어당긴다]‬
‪(태주) 이건 수사 기관에서 하는‬ ‪수사가 아니고‬‪Đây không phải buổi thẩm vấn‬ ‪của cơ quan điều tra,‬
‪사실 관계 확인차 하는‬ ‪법원 조사인 거니까‬‪mà là buổi thẩm vấn của tòa án‬ ‪để xác thực thông tin.‬
‪편하게 답하면 돼‬‪Em cứ trả lời một cách thoải mái.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪시작하시죠‬‪Bắt đầu đi.‬
‪백성우가‬‪Baek Seong U‬
‪경찰에 자수했어‬‪đã đến đồn cảnh sát tự thú.‬
‪자기가 사람을 죽였다고‬‪Cậu ta thừa nhận đã giết người.‬
‪피해자는 인근 초등학교에 사는‬ ‪[찬미의 놀란 숨소리]‬‪Nạn nhân sống ở gần trường tiểu học…‬
‪본론만 하시죠‬‪Hãy nói trọng tâm thôi.‬
‪백성우랑 무슨 관계야?‬‪Em có quan hệ gì với Baek Seong U?‬
‪몰라요‬‪Cháu không quen.‬
‪그런데 도망쳤어?‬‪Nhưng lại bỏ chạy sao?‬
‪무서워서요‬‪Cháu sợ vì cô cứ đuổi theo.‬
‪계속 쫓아왔으니까‬‪Cháu sợ vì cô cứ đuổi theo.‬
‪(은석) 자‬‪Được rồi.‬
‪이건 너하고 백성우가 나눈‬ ‪통화 기록이야‬‪Đây là lịch sử cuộc gọi‬ ‪giữa em và Baek Seong U.‬
‪(찬미) 잘못 걸었나 보죠‬‪Có thể cô bé gọi nhầm số.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이 정도면 뭐‬ ‪거의 스토커 수준 아닌가?‬‪Gọi nhiều thế này‬ ‪gần như là kẻ bám đuôi rồi nhỉ?‬
‪묵비권 행사합니다‬‪Cô bé sẽ dùng quyền giữ im lặng.‬
‪사건 당일‬‪Vào ngày xảy ra án mạng,‬ ‪trước và sau khi gây án,‬
‪(은석) 사건 추정 시각 전후로‬‪Vào ngày xảy ra án mạng,‬ ‪trước và sau khi gây án,‬
‪백성우와 유일하게 통화한 사람이‬ ‪너 하나야‬‪người duy nhất Baek Seong U‬ ‪liên lạc là em.‬
‪이래도 몰라?‬‪Em vẫn không biết cậu ta ư?‬
‪묵비권 행사합니다‬‪Cô bé dùng quyền im lặng.‬
‪(은석) 2021년 12월 13일‬‪Ngày 13 tháng 12 năm 2021,‬ ‪em ở đâu từ 11:00 sáng đến 4:00 chiều?‬
‪오전 11시부터‬ ‪오후 4시까지의 행적은?‬‪Ngày 13 tháng 12 năm 2021,‬ ‪em ở đâu từ 11:00 sáng đến 4:00 chiều?‬ ‪- Cô bé vẫn…‬ ‪- Dùng quyền giữ im lặng chứ gì?‬
‪- (찬미) 그것도‬ ‪- 묵비권 행사하시겠지‬‪- Cô bé vẫn…‬ ‪- Dùng quyền giữ im lặng chứ gì?‬
‪(은석) 예은아‬‪Ye Eun này.‬
‪백성우는‬‪Baek Seong U dưới 14 tuổi,‬ ‪chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự,‬
‪만 14세 미만의 촉법소년이라‬‪Baek Seong U dưới 14 tuổi,‬ ‪chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự,‬
‪형사 책임은 피했어도‬‪nên đã tránh được sự nghiêm trị.‬
‪너는 달라‬‪Nhưng em thì khác.‬
‪특정 강력 범죄의 처벌에 따른‬ ‪특례법 제2조, 4조에 따라‬‪Theo Điều 2 và Điều 4 Đạo luật đặc biệt‬ ‪về hình phạt đối với‬ ‪tội phạm đặc biệt nghiêm trọng,‬
‪법정 최고 형량이‬‪hình phạt cao nhất là 20 năm tù giam.‬
‪징역 20년이거든, 물론‬‪hình phạt cao nhất là 20 năm tù giam.‬
‪이미 너도 잘 알고 있겠지만‬‪Tôi chắc là em đã biết rõ điều đó.‬
‪오늘 오후‬ ‪백성우 재판 있었던 건 알고 있지?‬‪Phiên xét xử Baek Seong U‬ ‪đã diễn ra chiều nay.‬
‪재판 끝나고‬‪Sau khi phiên xét xử kết thúc,‬
‪걔가 무슨 말을 남겼을까?‬‪em đoán xem cậu ta đã nói gì nào?‬
‪[찬미가 탁 일어선다]‬
‪(찬미) 사전에 약속한 시간‬ ‪12시입니다, 이제 그만하시죠‬‪Đã đến giờ hẹn 12:00 đêm. Dừng ở đây thôi.‬ ‪Mời cô ngồi xuống.‬
‪(은석) 앉으시죠‬‪Mời cô ngồi xuống.‬
‪마지막 질문만 하고 끝낼 거니까‬‪Tôi hỏi câu cuối cùng rồi sẽ kết thúc.‬
‪(은석) 응‬
‪이 영상은 사건 당일‬‪Đây là đoạn phim an ninh trong thang máy‬
‪사건 현장의‬ ‪엘리베이터 CCTV 영상입니다‬‪tại hiện trường vào ngày xảy ra vụ án.‬
‪그런데 한예은‬‪Nhưng mà Han Ye Eun,‬
‪네가 왜 거기 있니?‬‪tại sao em có mặt ở đó?‬
‪엘리베이터 같이 탄 것도‬‪Cháu chỉ đi cùng thang máy.‬
‪죄가 되나요?‬‪Vậy cũng là tội sao?‬
‪(은석) 사건 직전으로‬ ‪백성우와 나눈 통화 기록‬‪Lịch sử cuộc gọi giữa em và Baek Seong U‬ trước và sau khi vụ án xảy ra,
‪범행 당일 범행 현장을 다녀간‬ ‪CCTV 영상 기록‬‪cùng đoạn phim an ninh cho thấy em‬ có đến hiện trường vào ngày gây án.
‪이 정도면 이 사건과 관련한‬‪Dựa vào những điểm này,‬ ‪nếu tôi suy đoán em là nhân vật thứ ba‬ ‪liên quan đến vụ án này‬
‪제3의 인물로 봐도‬‪nếu tôi suy đoán em là nhân vật thứ ba‬ ‪liên quan đến vụ án này‬
‪전혀 이상할 게 없을 거 같은데‬‪có lẽ cũng không có gì là lạ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪판사라고 재판도 없이‬ ‪사람을 이렇게 막 가둬도 돼요?‬‪Thẩm phán có thể tùy tiện bắt người‬ ‪dù không có phiên tòa ư?‬
‪조사해 보니까 너‬‪Tôi điều tra thử thì biết‬
‪지난번 재판에서‬ ‪5호 처분 받았더라?‬‪em phải chịu án quản chế số 5‬ ‪ở phiên tòa trước.‬
‪처분 명령도 하나 안 지키고‬ ‪태도도 엉망이던데‬‪Em chẳng những không chấp hành,‬ ‪mà còn tỏ thái độ chống đối.‬
‪그런 네가‬‪Đang bị quản chế,‬
‪그 시간에 PC방에 있으면 안 되지‬‪em đâu được phép có mặt‬ ‪ở quán net vào giờ đó.‬
‪(예은) 이거 놔, 놓으라고!‬‪Thả ra! Thả tôi ra!‬
‪(예은과 태주)‬ ‪- 악! 변호사님, 도와주세요!‬ ‪- 아이 다치면 안 돼요‬‪- Luật sư Heo cứu cháu!‬ ‪- Đừng làm đau em ấy.‬
‪[예은이 계속 소리를 지른다]‬ ‪(태주) 조심하세요, 조심‬‪- Xin hãy cẩn thận.‬ ‪- Thả tôi ra!‬
‪(예은) 이것 좀 놔!‬ ‪이것 좀 놓으라고!‬‪- Xin hãy cẩn thận.‬ ‪- Thả tôi ra!‬ ‪Các người điếc à?‬
‪안 들려? 악!‬‪Các người điếc à?‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(찬미) 어차피 데려갈 거‬‪Đằng nào cô cũng định bắt con bé,‬
‪애 잠 좀 재우고‬ ‪내일 일찍 데려가도 됐잖아‬‪để con bé ngủ yên một đêm‬ ‪rồi sáng sớm mai ra tay cũng được mà.‬
‪- 한예은 아직 미성년자야‬ ‪- (은석) 그래도‬‪- Ye Eun vẫn còn vị thành niên đấy.‬ ‪- Dù vậy…‬
‪아무리 미성년자라도‬‪Cho dù cô ta là trẻ vị thành niên,‬
‪사람이 죽었어‬‪có người đã mất mạng.‬
‪한 가정이 풍비박산 났고‬‪Một gia đình đã tan nhà nát cửa.‬
‪그깟 하룻밤 잠 좀 못 잔들‬‪Chỉ một đêm không ngon giấc đã là gì chứ?‬
‪그게 뭐‬‪Chỉ một đêm không ngon giấc đã là gì chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪판사로서 나는‬ ‪내 일을 했을 뿐이야‬‪Tôi chỉ làm công việc của một thẩm phán.‬
‪그러니까 보조인으로서 너도‬‪Nên cô cũng hãy làm việc…‬
‪네 일을 해‬‪của luật sư đại diện đi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(수미) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪혹시 부장님이 찾으시면‬ ‪바로 연락드릴게요‬‪Tôi sẽ gọi cho chị ngay‬ ‪nếu Thẩm phán trưởng tìm chị.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓는다]‬
‪일어나셨어요?‬‪Anh dậy rồi sao?‬
‪아, 어제 얘기 들었어요, 한예은‬‪Tôi nghe chuyện Han Ye Eun đêm qua rồi.‬
‪소년 분류 심사원 갔다면서요‬‪Em ấy bị đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪심 판사님 오시면 꼭 물어보세요‬‪Cô nên hỏi Thẩm phán Sim khi chị ấy đến.‬
‪잡아 온 건 심 판사님이시니까‬‪Người bắt Han Ye Eun về là chị ấy mà.‬
‪고생 엄청 하셨어요‬‪Chị ấy đã vất vả lắm.‬
‪까지고 막 깁스까지 하시고‬‪Tay bị trầy xước đến mức phải băng bó.‬
‪그럼 그래서…‬‪Thảo nào…‬ ‪Thẩm phán Sim vừa gọi đến,‬ ‪nói sẽ đi làm muộn một chút.‬
‪방금 심 판사님 전화였어요‬ ‪좀 늦으신다고‬‪Thẩm phán Sim vừa gọi đến,‬ ‪nói sẽ đi làm muộn một chút.‬
‪쉬게 두세요‬‪Cứ để chị ấy nghỉ ngơi.‬
‪요새 잠도‬ ‪제대로 못 주무신 거 같은데‬‪Hình như gần đây,‬ ‪chị ấy ngủ không được đủ giấc.‬
‪- 부장님…‬ ‪- (수미) 아직‬‪- Thẩm phán trưởng…‬ ‪- Vẫn chưa đến.‬
‪(태주) 그러면 좀‬ ‪부장님껜 비밀로 해 주시고‬‪Vậy hãy giữ bí mật chuyện này với anh ấy.‬
‪[아이들이 시끌벅적하다]‬‪Anh!‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬
‪(지후 부) 갔다 올게‬‪Anh đi làm đây.‬
‪이따가 장모님 오신댔으니까‬ ‪하…‬‪Mẹ em nói lát nữa sẽ đến.‬
‪제발 뭐라도 좀 먹고, 응?‬‪Làm ơn hãy ăn chút gì đó nhé.‬
‪먹어야 살지, 진짜‬‪Em phải ăn để sống chứ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[프린터 작동음]‬
‪[프린터 조작음]‬
‪[프린터 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪응, 나야‬‪Ừ, tôi đây.‬
‪(은석) 구할 수는 있고?‬‪Cậu có thể tìm được chứ?‬
‪아니, 판례는‬ ‪많으면 많을수록 좋아‬‪Không. Càng nhiều án lệ càng tốt.‬
‪국내 사례 판례들은‬ ‪내가 거의 찾았고 해외 자료로만‬‪Tôi đã tìm hết án lệ điển hình trong nước.‬ ‪Cần tài liệu nước ngoài thôi.‬
‪미성년자 위주로‬‪Tập trung vào vị thành niên.‬ ‪Không giết người nhà là được.‬
‪존속만 아니면 돼‬‪Tập trung vào vị thành niên.‬ ‪Không giết người nhà là được.‬
‪(영실) 그, 소년 분류 심사원에서‬ ‪한예은 관련 자료 오는 즉시‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Khi cậu nhận được hồ sơ của Han Ye Eun‬ ‪từ Viện Thẩm tra Phân loại,‬
‪바로 심 판사님한테 드려라‬‪phải chuyển ngay cho Thẩm phán Sim.‬
‪(범) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, em biết rồi.‬
‪아, 근데 어제‬ ‪진짜 어떻게 된 거예요?‬ ‪[영실이 호응한다]‬‪Mà chuyện đêm qua là sao vậy ạ?‬
‪(영실) 아유, 야, 말도 마라‬‪Trời ạ, đừng nhắc tới nữa.‬
‪나는 퇴근길에 붙잡혔고‬‪Tôi sắp tan ca thì bị giữ lại.‬
‪거기는 뭐‬ ‪보조인까지 대동해 가지고‬‪Trong phòng có cô bé đó‬ ‪và cả luật sư đại diện.‬
‪분위기 진짜 장난 아니었다‬‪Bầu không khí không đùa được đâu.‬
‪(범) 와, 대박‬‪Gay cấn quá.‬
‪씁, 근데 통화 기록에‬ ‪CCTV 영상까지 근거가 다 있던데‬‪Nhưng mà có lịch sử cuộc gọi‬ ‪và cả đoạn phim an ninh làm bằng chứng.‬
‪뭐, 더 방법이 있겠나?‬‪Còn cách nào để thoát tội sao?‬
‪(범) 와, 미쳤다, 진짜‬‪Điên cuồng thật sự.‬
‪아, 심 판사님 오시고부터‬‪Từ khi Thẩm phán Sim chuyển đến đây,‬ ‪đơn vị chúng ta như ngồi trên lưng cọp.‬
‪우리 부서‬ ‪완전 살얼음판인 거 아시죠?‬‪Từ khi Thẩm phán Sim chuyển đến đây,‬ ‪đơn vị chúng ta như ngồi trên lưng cọp.‬
‪아휴, 진짜‬‪Thiệt tình.‬
‪이러다가 부장님이라도 아시면‬ ‪진짜 다들 어쩌려고‬‪Thẩm phán trưởng mà biết vụ này,‬ ‪thì mọi người sống sao đây?‬
‪(원중) 내가 알면 뭐?‬ ‪[영실의 놀란 신음]‬‪Tôi biết thì sao hả?‬
‪- (범) 안녕하십니까‬ ‪- (원중) 얼씨구, 표정 봐라‬‪- Chào ngài.‬ ‪- Nhìn vẻ mặt của hai người kìa.‬
‪내가 알면 뭐‬‪Tôi biết vụ gì đấy?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(은석) 심은석입니다‬‪Sim Eun Seok đây ạ.‬
‪저 지금 법원이요‬‪Tôi đang ở tòa án.‬
‪[한숨]‬
‪네, 바로 올라가겠습니다‬‪Vâng, tôi lên ngay.‬
‪(원중) 야, 차 판!‬‪Này, Thẩm phán Cha!‬
‪너 인마, 내 성격 몰라?‬‪Tên kia, cậu còn không biết tính tôi à?‬
‪저 우배석이 저게, 저게‬ ‪칼춤 춘다고, 인마!‬‪Cậu không thấy Thẩm phán Sim đang‬ ‪chĩa họng súng vào đầu hả?‬
‪좌배석 너까지 칼춤 추냐! 어?‬‪Đến cậu cũng hùa theo cô ta!‬
‪너희들 뭐, 인마, 인마, 쥐새끼야?‬‪Lũ chuột các người dám qua mặt tôi!‬
‪부장한테 보고도 없이‬ ‪소년 함부로 소환하고‬‪Tự ý triệu tập đối tượng mà không báo cáo.‬
‪심사원 보내고, 어?‬‪Lại còn gửi đến Viện Thẩm tra.‬
‪이거, 이거, 이거, 이거‬ ‪완전히 뭐, 뭐‬‪Các người mất trí hết cả rồi ư?‬
‪미친놈들 아니야, 어?‬‪Các người mất trí hết cả rồi ư?‬
‪야, 야‬‪Này! Thẩm phán trưởng tôi dễ dãi lắm à?‬
‪[태주의 정강이를 차며]‬ ‪부장이 인마, 뭐, 호구야?‬‪Này! Thẩm phán trưởng tôi dễ dãi lắm à?‬
‪다 나가! 다 필요 없으니까!‬‪Biến hết đi! Tôi không cần các người nữa!‬
‪오늘 중으로‬ ‪보고드릴 참이었습니다‬‪Tôi định hôm nay sẽ báo cáo với anh.‬
‪(원중) 왜‬ ‪아, 재판까지 몰래 하세요!‬‪Sao cô không lén lút mở phiên xét xử luôn?‬
‪부끄러워서요‬‪Vì tôi xấu hổ.‬
‪도저히 부끄…‬‪Rốt cuộc…‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[은석의 한숨]‬
‪연쇄 살인범도 아니고‬ ‪국제 사기범도 아니고‬‪Chúng không giết người hàng loạt‬ ‪hay lừa đảo quốc tế.‬
‪고작 미성년자 소년범들입니다‬‪Chúng chỉ là tội phạm vị thành niên.‬
‪(은석) 그놈들 짓거리에‬ ‪국민도, 경찰도 다 놀아났어요‬‪Bọn chúng đang trêu ngươi‬ ‪cảnh sát và người dân cả nước.‬
‪적어도 법원만큼은‬ ‪제대로 밝혀야죠‬‪Ít nhất tòa án cũng nên tìm ra sự thật.‬
‪그게 진짜 우리 역할 아닙니까?‬‪Đó là vai trò của chúng ta mà.‬
‪(은석) 나중에‬ ‪재판 다 끝나고 나서‬‪Sau khi các phiên tòa kết thúc,‬ ‪nếu chúng cười nhạo chúng ta,‬ cho rằng "luật pháp thật dễ dãi",
‪'아, 법 참 쉽네' 우습게 여기면‬‪nếu chúng cười nhạo chúng ta,‬ cho rằng "luật pháp thật dễ dãi",
‪그땐 어떡합니까?‬‪thì phải làm sao?‬
‪쟤들 커서 더 큰 범죄로‬ ‪지후 같은 피해자들 계속 생겨나면‬ ‪[키보드 소리가 탁탁 난다]‬‪Chúng lớn lên, trở nên bạo dạn hơn,‬ ngày một nhiều nạn nhân như Ji Hu,
‪그땐 누가 책임집니까?‬‪khi đó, ai sẽ đứng ra chịu trách nhiệm?‬
‪보여 줘야죠‬ ‪법이라는 게 얼마나 무서운지‬‪Chúng cần biết luật pháp đáng sợ thế nào!‬
‪가르쳐야죠, 사람을 해하면‬‪Phải dạy cho chúng biết‬ ‪nếu làm hại người khác,‬
‪어떤 대가가 따르는지‬‪thì phải trả cái giá như thế nào.‬
‪자기 새끼 아깝다고‬ ‪부모가 감싸고 돈다면‬‪Nếu bố mẹ tiếc con, bao che cho chúng,‬
‪국가가, 법원이 제대로 나서야죠‬‪Nếu bố mẹ tiếc con, bao che cho chúng,‬ ‪thì nhà nước, tòa án phải can thiệp chứ.‬
‪그러라고 우리‬ ‪모아 놓은 거 아닙니까?‬‪Vậy nên chúng ta mới có mặt ở đây.‬
‪(은석) 말씀해 주십시오‬‪Anh nói đi.‬
‪제가 뭘 잘못했습니까?‬‪Tôi đã làm gì sai?‬
‪기록을 던지시고‬‪Đến mức khiến anh nổi cơn thịnh nộ‬ ‪ném tung tài liệu lên như thế.‬
‪그렇게 분기탱천하실 만큼‬‪Đến mức khiến anh nổi cơn thịnh nộ‬ ‪ném tung tài liệu lên như thế.‬
‪법관으로서‬‪Là một thẩm phán…‬
‪제가 대체 뭘 잘못했습니까?‬‪rốt cuộc tôi đã làm gì sai?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[원중이 옷을 툭 던진다]‬
‪(원중) 그래서‬ ‪뭘 어떻게 할 생각인데‬‪Vậy kế hoạch tiếp theo của cô là gì?‬
‪법으로 증명해 보일 겁니다‬‪Tôi sẽ dùng luật để chứng minh…‬
‪엄중하게‬‪một cách nghiêm khắc.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(은석) 백성우 어머님 좀‬ ‪만나 뵙고 와‬‪Cậu đi gặp mẹ của Baek Seong U đi.‬
‪(태주) 지금요?‬‪Bây giờ luôn sao?‬
‪(은석) 지금 무엇보다 중요한 건‬ ‪백성우의 진술이야‬‪Vấn đề quan trọng nhất bây giờ‬ ‪là lời khai của Baek Seong U.‬
‪어머님께 공범 사실 알려 드리고‬‪Hãy nói với chị ấy, cậu ta có đồng phạm.‬
‪백성우‬‪Và hỏi xem liệu chị ấy có thể‬ ‪thuyết phục cậu ta không.‬
‪설득해 줄 수 있는지 여쭤봐‬‪Và hỏi xem liệu chị ấy có thể‬ ‪thuyết phục cậu ta không.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(태주) 다녀오겠습니다, 판사님‬‪Vậy tôi đi đây.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(범) 죄송합니다, 판사님‬ ‪제 입방정 때문에…‬‪Xin lỗi thẩm phán.‬ ‪Tại cái miệng lanh chanh của tôi.‬
‪상관없습니다‬‪Không sao. Chạy trời không khỏi nắng mà.‬
‪어차피 한 번은 거쳐야 했으니까‬‪Không sao. Chạy trời không khỏi nắng mà.‬
‪(범) 네‬‪Vâng.‬
‪아, 그리고‬‪Và còn nữa.‬
‪이거 소년 분류 심사원에서‬‪Đây là tài liệu Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪có được trong quá trình điều tra vụ án.‬
‪사건 관련 조사 중에‬ ‪취득한 자료입니다‬‪Đây là tài liệu Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪có được trong quá trình điều tra vụ án.‬
‪백성우의 해외 SNS 계정‬ ‪대화 기록인데요‬‪Là lịch sử tin nhắn‬ ‪trên mạng xã hội của Seong U.‬
‪근데 이게 내용이 좀…‬‪Nhưng nội dung có chút…‬
‪아무래도 이 둘‬ ‪보통 사이가 아닌 거 같습니다‬‪Có vẻ quan hệ của hai đối tượng‬ ‪không đơn giản.‬
‪파, 판사님?‬‪Thẩm phán Sim?‬
‪한예은‬‪Han Ye Eun…‬
‪다른 SNS 기록은 없는지‬ ‪소년 분류 심사원에 연락해 보세요‬‪Liên lạc với Viện Thẩm tra Phân loại‬ ‪xem họ có lịch sử của cô ta‬ ‪ở mạng xã hội khác không.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪CẢM ƠN, EM NÔN NHIỀU LẮM.‬ ‪EM BẢO EM BỊ TÂM THẦN.‬
‪[종이를 탁 내려놓는다]‬
‪(성우 모) 그럼 어머니‬ ‪다음 주 이 시간에 또 뵙겠습니다‬‪Mẹ Ye Chan, hẹn gặp lại chị‬ ‪giờ này tuần sau nhé.‬
‪예찬이도 다음 주까지‬ ‪꼭 다 풀어야 한다?‬‪Đến tuần sau,‬ ‪Ye Chan phải giải xong hết bài tập đấy.‬
‪- (예찬) 네‬ ‪- (예찬 모) 수고 많으셨어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô giáo vất vả rồi.‬
‪- (예찬 모와 예찬) 안녕히 가세요‬ ‪- (성우 모) 네, 들어가세요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪Chào hai mẹ con.‬
‪(예찬 모) 예찬아, 가자‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[한숨]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(성우 모) 누구 잘리는 꼴‬ ‪보고 싶어요?‬‪Cậu muốn tôi bị đuổi việc sao?‬
‪대체 여긴 어떻게 알고 오셨어요?‬‪Làm sao cậu biết được chỗ này?‬
‪또다시 소문이라도 나면‬ ‪어쩌라고요‬‪Lỡ tin đồn lại lan ra, cậu tính sao đây?‬
‪강사로 계시던 입시 학원에선‬ ‪그만뒀다고 해서요‬‪Trung tâm luyện thi, nơi chị từng dạy,‬ ‪nói chị đã thôi việc,‬ ‪nên tôi gọi cho công ty gia sư‬ ‪chị đang công tác.‬
‪근무하시는 학습지 회사에‬ ‪연락했습니다‬‪nên tôi gọi cho công ty gia sư‬ ‪chị đang công tác.‬
‪그렇게 말해요?‬‪Họ nói vậy sao?‬
‪스스로 관뒀다고?‬‪Tôi tự xin thôi việc ư?‬
‪(성우 모) 저 여기마저 잘리면‬ ‪진짜 끝이에요‬‪Nếu bị chỗ này đuổi là tôi cùng đường đấy.‬
‪저도 먹고는 살아야죠‬‪Tôi cũng phải kiếm sống chứ.‬
‪그놈의 자식‬‪Cũng chẳng phải thằng ranh đó‬ ‪mới gây chuyện một hai lần.‬
‪한두 번 사고 쳤던 것도 아니고‬‪Cũng chẳng phải thằng ranh đó‬ ‪mới gây chuyện một hai lần.‬
‪저 역시 어머님‬ ‪곤란하게 만들려고 온 건 아닙니다‬‪Tôi không đến để quấy rầy chị.‬
‪[태주가 가방을 직 연다]‬
‪(태주) 혹시‬‪Không biết…‬
‪이 여자애 본 적 있으세요?‬‪chị từng gặp nữ sinh này chưa?‬
‪아니요‬‪Chưa.‬
‪왜요?‬‪Sao thế?‬
‪아무래도 사건 현장에‬ ‪같이 있었던 친구 같아요‬‪Tôi nghĩ cô bé này có mặt ở hiện trường‬ ‪cùng với Seong U.‬
‪아니, 그럼 여태껏 왜…‬‪Vậy tại sao đến giờ…‬
‪왜 우리 성우만…‬‪Sao chỉ Seong U nhà tôi…‬
‪(성우 모) 그럴 줄 알았어요‬‪Tôi đã biết là vậy mà.‬
‪아무리 그래도‬ ‪사람 죽일 애는 아니라니까요?‬‪Nói gì thì nói,‬ ‪con tôi đâu phải đứa trẻ sẽ giết người.‬
‪그쪽에선 아직‬ ‪인정하지 않고 있어요‬‪Cô bé đó vẫn chưa thừa nhận.‬
‪성우 진술이 필요합니다‬‪Tôi cần lời khai của Seong U.‬
‪하면요?‬‪Nếu khai thì sao?‬
‪진술에 따라서는‬ ‪성우 처분이 달라질 수 있겠죠‬‪Mức phạt của em ấy sẽ khác‬ ‪tùy theo lời khai.‬
‪해요, 무조건 해요‬‪Thằng bé sẽ khai. Nó nhất định sẽ khai.‬
‪(성우 모) 가뜩이나 피해자‬ ‪부모하고 연락조차 되질 않아요‬‪Dù gì, tôi cũng không liên lạc được‬ ‪với bố mẹ nạn nhân.‬
‪합의는커녕 만날 수조차 없다고요‬‪Gặp mặt còn khó,‬ ‪chứ đừng nói đến hòa giải.‬
‪국선 보조인은 뭐라고 하던가요?‬‪Luật sư công của em ấy đã nói gì?‬
‪국선 보조인이요?‬‪Luật sư công ư?‬
‪아…‬
‪모르는 번호는‬ ‪죄다 안 받고 있어서‬‪Dạo này, tôi không nghe máy từ số lạ nên…‬
‪(태주) 저…‬‪Đây.‬
‪이게 번호입니다‬‪Số này.‬
‪이쪽으로 연락하시면‬‪Nếu gọi đến số này,‬
‪선정된 국선 보조인에 대해서‬ ‪알 수 있을 겁니다‬‪chị sẽ có thông tin về luật sư công‬ ‪được chỉ định của em ấy.‬
‪[종이를 부스럭 받는다]‬
‪판사님이‬‪Thẩm phán làm thế này cũng được sao?‬
‪이러셔도 돼요?‬‪Thẩm phán làm thế này cũng được sao?‬
‪이것도 저희 법원이‬ ‪하는 일이니까요‬‪Đây cũng là một phần công việc của tòa án.‬
‪사건이 사건이니만큼‬‪Với tính chất nghiêm trọng của vụ án,‬
‪성우에게도 변호는 필요하니까요‬‪Seong U cần được bào chữa.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪(태주) 소년법 제1조에 보시면‬ ‪[차분한 음악]‬‪Điều 1 Đạo luật Vị thành niên nêu rõ‬ ‪"Mục đích là giúp cho trẻ vị thành niên‬ trưởng thành một cách lành mạnh".
‪'소년이 건전하게 성장하도록‬ ‪돕는다'라고 되어 있어요‬‪"Mục đích là giúp cho trẻ vị thành niên‬ trưởng thành một cách lành mạnh".
‪비단 가해자나 피해자를 떠나서‬‪Mục đích của Đơn vị‬ Xét xử Hình sự Vị thành niên ‪không chỉ là phân định‬ ai là hung thủ, ai là nạn nhân,
‪아이들이 다시는 범죄에‬ ‪노출되지 않도록 하는 것이‬‪không chỉ là phân định‬ ai là hung thủ, ai là nạn nhân, ‪mà còn là giúp trẻ không quay lại‬ con đường tội lỗi.
‪저희 소년형사합의부의‬ ‪목적이기도 하고요‬ ‪[한숨]‬‪mà còn là giúp trẻ không quay lại‬ con đường tội lỗi.
‪꼭 좀 설득 부탁드립니다‬‪Xin chị hãy thuyết phục em ấy.‬
‪[가방을 살짝 내려놓는다]‬
‪[태주가 스위치를 달칵 누른다]‬
‪응, 왔어?‬‪Cậu về rồi à?‬
‪(태주) 요 며칠 잠도 제대로‬ ‪못 주무신 거 같은데‬‪Có vẻ mấy ngày nay, chị không ngủ đủ giấc.‬ ‪Chị nên về nhà ngủ thoải mái đi.‬
‪집에 가서 편하게 주무시죠‬‪Chị nên về nhà ngủ thoải mái đi.‬
‪가서 자라면서‬‪Cậu khuyên tôi về nhà ngủ mà?‬
‪(태주) 아, 그, 새로 오셨는데‬ ‪환영회도 못 했잖아요‬‪Chị mới chuyển đến,‬ ‪nhưng vẫn chưa có tiệc chào mừng.‬ ‪Tôi không tổ chức tiệc.‬
‪(은석) 어, 난 안 해‬‪Tôi không tổ chức tiệc.‬
‪[태주의 웃음]‬
‪(태주) 와, 우리 판사님 정말‬‪Thẩm phán Sim cứng nhắc thật đấy.‬
‪바늘로 찔러도‬ ‪피 한 방울 안 나오겠어요‬‪Thẩm phán Sim cứng nhắc thật đấy.‬ ‪Y như khúc gỗ vậy.‬
‪서 실무관한테 들으니까‬ ‪오늘 아침도 지각한 게 아니라‬‪Trợ lý Seo bảo tôi sáng nay chị ở thư viện‬ ‪chứ không phải đi muộn.‬
‪도서관에 계셨다면서요?‬‪chứ không phải đi muộn.‬
‪저 판사님한테 궁금한 거 있는데‬ ‪여쭤봐도 돼요?‬‪Tôi có thể hỏi chị một điều‬ ‪mà tôi rất tò mò không?‬
‪[쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪왜 여기예요?‬‪Tại sao chị về đây?‬
‪소년부가 주 요직도 아니고‬‪Tòa án vị thành niên‬ ‪không phải đơn vị trọng yếu.‬
‪나중에 변호사로 개업해도‬ ‪경력 인정 못 받는‬‪Sau này chuyển sang làm luật sư,‬ ‪kinh nghiệm cũng không được công nhận.‬
‪일 많고 탈 많은‬ ‪완전 기피 부서인데‬‪Việc nhiều lại nhiều biến cố.‬ ‪Ai cũng tránh như tránh tà.‬
‪판사님 능력 있으시잖아요‬‪Chị là người có năng lực.‬
‪근데 그런 분이 왜…‬‪Chị là người có năng lực.‬ ‪Vậy thì tại sao…‬
‪왜 여기로 오신 겁니까?‬‪Tại sao chị lại chọn nơi này?‬
‪[잔을 탁 든다]‬
‪(은석) 궁금해?‬‪Cậu tò mò lắm à?‬
‪(태주) 네‬‪Vâng.‬
‪[돈을 탁 내려놓는다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪먹고 가라‬‪Ăn xong rồi về đi.‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪[문이 차락 열린다]‬
‪(태주) 소년부가 주 요직도 아니고‬‪Tòa án vị thành niên‬ không phải đơn vị trọng yếu.
‪나중에 변호사로 개업해도‬ ‪경력 인정 못 받는‬‪Sau này chuyển sang làm luật sư,‬ kinh nghiệm cũng không được công nhận. ‪Việc nhiều lại nhiều biến cố.‬ Ai cũng tránh như tránh tà.
‪일 많고 탈 많은‬ ‪완전 기피 부서인데‬‪Việc nhiều lại nhiều biến cố.‬ Ai cũng tránh như tránh tà.
‪왜 여기로 오신 겁니까?‬‪Tại sao chị lại chọn nơi này?‬
‪(은석) 그러게‬‪Tôi cũng thắc mắc đấy.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪이상‬‪Hết.‬
‪[원중의 헛기침]‬
‪(원중) 그리고‬‪Còn nữa.‬
‪합의부 일은 합의부 일이고‬‪Việc của Đơn vị Xét xử vẫn phải làm tốt,‬
‪각자 배당된‬ ‪소년 보호 사건 역시 그‬‪hai người không được giải quyết qua loa‬ ‪các vụ án quản chế được giao.‬
‪허투루 다뤄선 안 돼‬‪hai người không được giải quyết qua loa‬ ‪các vụ án quản chế được giao.‬
‪보호 사건은 단독 재판이라‬ ‪부장도 개입 못 하지만‬‪Án quản chế được xét xử độc lập,‬ ‪nên tôi không có quyền can thiệp,‬
‪성의 없는 모습은 용납 못 해‬‪nhưng tôi không chấp nhận thái độ hời hợt.‬
‪- 네, 알겠습니다‬ ‪- (태주) 예‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪nhưng tôi không chấp nhận thái độ hời hợt.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Rõ.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪(영실) 저, 회의 중에‬ ‪진짜 죄송합니다‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Rõ.‬ ‪Tôi xin lỗi vì đã cắt ngang cuộc họp,‬
‪근데 사안이 사안인지라서‬‪nhưng vụ việc có vẻ nghiêm trọng.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì chứ?‬
‪연화지방법원‬ ‪소년형사합의부의 판사이자‬‪Thẩm phán Sim Eun Seok‬ ‪của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên‬ thuộc Tòa án quận Yeonhwa
‪(TV 속 앵커) 이번 연화 초등생‬ ‪살인 사건을 맡은‬‪đang phụ trách vụ án sát hại‬ học sinh tiểu học ở Yeonhwa.
‪[어두운 음악]‬ ‪심은석 판사의 사건 담당‬ ‪자격 의혹이 제기됐습니다‬‪đang phụ trách vụ án sát hại‬ học sinh tiểu học ở Yeonhwa. ‪Có nhiều nghi hoặc xung quanh‬ tư cách của vị thẩm phán này.
‪(TV 속 앵커) 심은석 판사는‬ ‪2년 전‬‪Hai năm trước, từ khi còn công tác‬ tại Tòa Vị thành niên Quận Uijeongbu
‪의정부지방법원‬ ‪소년부 판사 시절부터‬‪Hai năm trước, từ khi còn công tác‬ tại Tòa Vị thành niên Quận Uijeongbu
‪강압적인 태도와‬ ‪윽박지르는 말투로‬‪Thẩm phán Sim‬ đã gây nhiều ý kiến trái chiều
‪여러 차례 태도 논란이‬ ‪있어 왔는데요‬‪vì thái độ độc đoán‬ và thói quen hay quát nạt.
‪(TV 속 여자) 욕만 안 했지‬‪Đâu chỉ mắng chửi,‬
‪애한테 막 화를 내면서‬ ‪몰아세우는데‬‪cô ta còn nổi giận và xỉa xói con tôi.‬
‪아, 진짜 뭐 저런 판사가 다 있나‬ ‪그랬다니까요‬‪Tôi thật không ngờ trên đời‬ có loại thẩm phán như thế.
‪(TV 속 앵커) 특히나 최근‬‪Đặc biệt gần đây, khi điều tra vụ án‬ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa,
‪연화 초등생 살인 사건‬ ‪조사 과정에서‬‪Đặc biệt gần đây, khi điều tra vụ án‬ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa,
‪소년에게 임의 동행을‬ ‪요구하였으나 소년이 거부하자‬‪Thẩm phán Sim tự ý yêu cầu thẩm vấn‬ với một thiếu niên và cưỡng chế áp giải
‪영장도 없이 소년을 강제 연행해‬ ‪논란이 일고 있습니다‬‪dù không có lệnh bắt giữ khi bị từ chối.‬ Vụ việc đang gây xôn xao dư luận.
‪[통화 연결음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[직원들이 분주하다]‬
‪(범) 아니요, 아니요, 그게…‬‪Không đâu, chuyện đó…‬ ‪Bản tin đó chưa được xác minh.‬
‪그러니까 해당 기사는‬ ‪사실 확인된 기사가 아니거든요?‬‪Bản tin đó chưa được xác minh.‬ ‪Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người.‬ ‪Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện‬
‪(영실) 아니요‬ ‪강제 연행이 아니고‬‪Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người.‬ ‪Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện‬
‪보호 관찰소 관찰관들과 함께 한‬ ‪집행 관련 조사입니다‬‪Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người.‬ ‪Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện‬ ‪với sự tham gia của cán bộ quản chế.‬
‪화 안 냈습니다‬ ‪또박또박 얘기했습니다‬‪Tôi không cáu. Tôi chỉ cố nói rõ ràng.‬ ‪Đó là một buổi điều tra bình thường.‬
‪집행 관련 조사‬‪Tôi không cáu. Tôi chỉ cố nói rõ ràng.‬ ‪Đó là một buổi điều tra bình thường.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(수미) 부장님‬ ‪법원장님께서 지금 찾으세요‬‪Thẩm phán trưởng, ngài Chánh án tìm ông.‬
‪이게 누구야?‬‪Xem ai kìa.‬
‪우리 판사님께서‬ ‪여기까지 어쩐 일로?‬‪Cơn gió nào đưa Thẩm phán Sim đến đây vậy?‬
‪너지?‬‪Cô làm, đúng không?‬
‪이 짓거리 할 사람 너밖에 없어‬‪Chỉ có cô mới làm mấy trò mèo này.‬
‪그래, 나야‬‪Đúng vậy. Tôi làm đấy.‬
‪네가 그랬잖아‬‪Cô bảo tôi hãy làm việc của mình mà.‬
‪네 일을 하라며‬‪Cô bảo tôi hãy làm việc của mình mà.‬
‪이참에 세상도 알아야지‬‪Đúng lúc thế giới cần được biết‬
‪심은석의 민낯을‬‪bộ mặt thật của Sim Eun Seok.‬
‪네 양아치 같은 수‬‪Trò ném đá giấu tay của cô‬
‪연수원 때도 안 통했으면‬‪vô dụng khi còn ở học viện.‬ ‪Và bây giờ cũng vậy.‬
‪지금도 안 통해‬‪vô dụng khi còn ở học viện.‬ ‪Và bây giờ cũng vậy.‬
‪그때도 졌으면‬‪Hồi đó, cô đã thua. Bây giờ cũng sẽ thua.‬
‪지금도 져‬‪Hồi đó, cô đã thua. Bây giờ cũng sẽ thua.‬
‪한예은 앞으로‬ ‪법원 출석 통지서 도착할 거다‬‪Giấy triệu tập Han Ye Eun ra tòa‬ ‪sẽ sớm đến tay cô.‬
‪제날짜에 단 1분도 늦지 마‬‪Tới ngày hẹn, đừng đến muộn một phút nào.‬
‪네가 좋아하는 기자들도‬ ‪많이 올 테니까‬‪Vì các phóng viên yêu quý của cô‬ ‪cũng đến đông lắm.‬
‪(원중) [신문을 탁 던지며]‬ ‪대체 이게 무슨 난리야!‬‪Rốt cuộc vụ ầm ĩ này là sao?‬
‪부장을 법원장실까지‬ ‪호출되게 만들고‬‪Cô làm tôi bị Chánh án gọi lên gặp mặt!‬
‪좌배석도 아니고!‬‪Cô là thẩm phán thâm niên,‬ ‪chứ có phải người mới đâu.‬
‪우배석씩이나 돼 가지고!‬‪Cô là thẩm phán thâm niên,‬ ‪chứ có phải người mới đâu.‬
‪[원중의 한숨]‬
‪왜 말 안 했어?‬‪Tại sao không nói với tôi?‬
‪그날 밤 그 난리 치면서‬‪Đêm hôm đó, lúc làm loạn,‬ ‪thẩm vấn Han Ye Eun, cưỡng chế bắt người,‬
‪한예은이 조사한 게‬ ‪강제 연행이었다는 거‬‪Đêm hôm đó, lúc làm loạn,‬ ‪thẩm vấn Han Ye Eun, cưỡng chế bắt người,‬
‪사달 날 거 모르고 저질렀어?‬‪cô có gan làm‬ ‪vì không biết sẽ có ngày này à?‬
‪어, 차 판 지금 당장‬ ‪일로 오라 그래‬‪Bảo Thẩm phán Cha lên gặp tôi ngay.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬
‪이 사건‬‪Vụ án này.‬
‪[서류를 탁 내려놓는다]‬‪Vụ án này.‬
‪차 판 앞으로 재배당한다‬‪Tôi sẽ giao lại cho Thẩm phán Cha.‬
‪저, 부장님‬‪- Thẩm phán trưởng…‬ ‪- Đây là chỉ thị của ngài Chánh án.‬
‪법원장님 지시야‬‪- Thẩm phán trưởng…‬ ‪- Đây là chỉ thị của ngài Chánh án.‬
‪(원중) 나는 분명히, 어?‬ ‪미리 경고했다‬‪Rõ ràng tôi đã cảnh cáo cậu rồi.‬
‪모든 스포트라이트가‬ ‪우리 재판부 주시할 거라고‬‪Mọi sự chú ý sẽ đổ dồn về tòa chúng ta.‬ ‪Tôi đã dặn phải thận trọng mà.‬
‪- 신중해야 한다고‬ ‪- (태주) 저도 함께 했습니다‬‪Mọi sự chú ý sẽ đổ dồn về tòa chúng ta.‬ ‪Tôi đã dặn phải thận trọng mà.‬ ‪Tôi cũng đã tham gia.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪사건 당일‬‪Vào ngày xảy ra vụ án,‬
‪한예은 행적이 의심되었고‬‪hành tung của Han Ye Eun rất đáng nghi,‬ ‪nên hôm đó, tôi cũng…‬
‪(태주) 그래서 저도 그날 같…‬‪hành tung của Han Ye Eun rất đáng nghi,‬ ‪nên hôm đó, tôi cũng…‬
‪- 사실이야?‬ ‪- (은석) 아닙니다‬‪- Là sự thật sao?‬ ‪- Không ạ.‬
‪당시 한예은을 찾은 것도‬ ‪저 혼자고‬‪Hôm đó, tôi đã đi tìm Han Ye Eun một mình.‬
‪모두 우배석인 제 결정이었습니다‬‪Tất cả là quyết định của cá nhân tôi.‬
‪[한숨]‬ ‪(은석) 변명의 여지 없습니다‬‪Tôi không có gì để biện minh.‬
‪차 판은‬‪Thẩm phán Cha, hãy sắp xếp‬ ‪ngày xét xử sớm nhất có thể.‬
‪최대한 빠른 시일 내에 기일 잡고‬‪Thẩm phán Cha, hãy sắp xếp‬ ‪ngày xét xử sớm nhất có thể.‬
‪심 판은‬‪Còn Thẩm phán Sim,‬
‪차 판 서포트하도록 해‬‪hãy hỗ trợ Thẩm phán Cha.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪왜 그러셨어요?‬‪Sao chị lại làm thế?‬
‪(태주) 제가 알려 드렸잖아요‬ ‪그 PC방‬‪Tôi là người báo tin cho chị‬ ‪về quán net đó mà.‬
‪저도 찾았잖아요, 한예은‬‪Tôi cũng đi tìm Han Ye Eun mà.‬
‪근데 왜 판사님이‬ ‪전부 책임을 지세요‬‪Sao chị lại nhận hết trách nhiệm?‬ ‪Chị đã rất vất vả vì vụ án này mà.‬
‪그동안 얼마나 애를 쓰셨는데‬‪Sao chị lại nhận hết trách nhiệm?‬ ‪Chị đã rất vất vả vì vụ án này mà.‬
‪애썼으면?‬‪Vất vả thì sao?‬
‪뭐, 애썼으면‬ ‪잘못한 게 아닌 게 되나?‬‪Thế đâu có nghĩa là tôi vô can.‬
‪(은석) 뉴스에서 떠든 소리‬ ‪틀린 거 하나 없어‬‪Mọi chuyện họ nói trên tin tức‬ ‪đều không sai.‬
‪잘못한 거 맞아, 나‬‪Đúng là tôi đã sai.‬
‪다만‬‪Nhưng…‬
‪그 모든 걸 감안해서라도‬‪tất cả những chuyện đó‬ ‪đều là để bắt bằng được cô ta.‬
‪그 애를 잡아야 했을 뿐이지‬‪tất cả những chuyện đó‬ ‪đều là để bắt bằng được cô ta.‬
‪[한숨]‬
‪재판부 전체가 바뀌었다면‬ ‪문제였지만‬‪Nếu vụ này bị chuyển‬ ‪cho đơn vị xét xử khác thì sẽ là vấn đề.‬
‪뭐, 주심 하나 바뀐 게‬‪Nhưng chỉ thay đổi thẩm phán chính‬ ‪thì có gì to tát?‬
‪그게 뭐?‬‪Nhưng chỉ thay đổi thẩm phán chính‬ ‪thì có gì to tát?‬
‪상대방 머리를 취했으면‬‪Nếu đã muốn lấy thủ cấp của đối thủ,‬ ‪thì phải hy sinh một hai cánh tay chứ.‬
‪팔 하나쯤은 각오해야지‬‪Nếu đã muốn lấy thủ cấp của đối thủ,‬ ‪thì phải hy sinh một hai cánh tay chứ.‬
‪[어두운 음악]‬‪CÁC ÁN LỆ CÓ YẾU TỐ TÂM THẦN PHÂN LIỆT‬
‪내가 모은 관련 판례들이야‬‪Các án lệ liên quan tôi tìm được.‬
‪걱정할 시간 있으면‬ ‪부지런히 한 장이라도 더 읽어‬‪Có thì giờ lo cho tôi,‬ ‪thì chăm đọc thêm một trang đi.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(범) 판사님, 지금 소년 분류‬ ‪심사원에서 연락 왔는데요‬‪Thẩm phán Sim, Viện Thẩm tra‬ ‪Phân loại Trẻ vị thành niên gọi.‬
‪백성우 진술하겠답니다‬‪Baek Seong U muốn cho lời khai.‬
‪(앵커) 오늘은‬ ‪대한민국을 충격에 빠뜨린‬‪Phiên xét xử vụ sát hại học sinh tiểu học‬ ở Yeonhwa từng gây chấn động cả nước
‪연화 초등생 살인 사건의‬ ‪재판이 열리는 날입니다‬‪Phiên xét xử vụ sát hại học sinh tiểu học‬ ở Yeonhwa từng gây chấn động cả nước ‪sẽ được tổ chức hôm nay.‬
‪사건 당일 CCTV에 찍힌‬ ‪제3의 인물인 한 모 양이‬‪Vì Han, người thứ ba bị CCTV quay lại‬ vào ngày xảy ra vụ án,
‪유력한 진범으로 떠오르면서‬‪bị tình nghi là hung thủ thật sự,‬
‪검찰은 한 모 양을 살인 혐의로‬ ‪기소했습니다‬‪viện kiểm sát đã khởi tố Han‬ với cáo buộc giết người.
‪(기자1) 연화 초등생‬ ‪살인 사건의 피의자인‬ ‪[남자가 시위한다]‬‪Các nghi phạm sát hại học sinh tiểu học…‬
‪(기자2) 10대 소년 두 명의 재판이‬ ‪오늘 오전 열립니다‬‪…sẽ xét xử hai trẻ vị thành niên hôm nay.‬ ‪- …hôm nay lúc 14:00 chiều.‬ ‪- Hãy điều tra ra sự thật!‬
‪(남자) 올바른 수사 부탁드립니다!‬ ‪[시위대가 소리친다]‬‪- …hôm nay lúc 14:00 chiều.‬ ‪- Hãy điều tra ra sự thật!‬ ‪Sự thật!‬
‪(앵커) 특히 이번 재판에서는‬ ‪한 모 양의 형사 재판과‬‪Đặc biệt, phiên tòa này sẽ kết hợp‬ xét xử hình sự với Han
‪백 모 군의 소년 보호 재판을‬ ‪병합하여 진행한다고 해서‬‪và phiên xử quản chế vị thành niên‬ với Baek.
‪그 재판 결과에‬ ‪귀추가 주목되고 있습니다‬‪Cả nước đang chăm chú dõi theo‬ kết quả phiên xét xử.
‪(기자3) 강제 연행 사실‬ ‪인정하십니까?‬‪Cô có thừa nhận đã cưỡng chế bắt người?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(기자1) 연화 초등생 살인 사건의‬ ‪재판부의 입장은 어떤가요?‬‪Lập trường của tòa án‬ ‪trong vụ án này là gì?‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬ ‪말씀해 주시죠‬‪Lập trường của tòa án‬ ‪trong vụ án này là gì?‬ ‪- Cô nói gì đó đi.‬ ‪- Vụ án sẽ được xét xử kín.‬
‪이번 재판 비공개로 결정됐는데요‬‪- Cô nói gì đó đi.‬ ‪- Vụ án sẽ được xét xử kín.‬
‪연화 초등생 살인 사건의…‬‪Vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa…‬
‪(원중) 사건 번호 2021푸‬‪Vụ án số 2021P2598‬
‪2598‬‪Vụ án số 2021P2598‬
‪2021고합 2611‬‪và 2021CC2611.‬
‪재판을 시작하겠습니다‬‪Phiên tòa sẽ bắt đầu ngay bây giờ.‬
‪(원중) 한예은 변호인‬‪Luật sư của Han Ye Eun.‬
‪보호자는 오늘 안 나왔나요?‬‪Người giám hộ của bị cáo không có mặt sao?‬
‪(찬미) 한예은 보호자는 미국의‬ ‪다른 일정으로 출석이 불가해‬‪Họ không thể tham dự phiên tòa‬ ‪do bận việc ở Mỹ,‬
‪저희 변호인단이‬ ‪대리 출석 했습니다‬‪đoàn luật sư của chúng tôi‬ ‪sẽ thay mặt tham dự.‬
‪(원중) 내 법관 인생 22년 동안‬‪Trong 22 năm làm thẩm phán,‬
‪소년 법정에서 이런‬ ‪초호화 변호인단은 처음이네‬‪đây là lần đầu tôi thấy đoàn luật sư‬ ‪nổi tiếng thế này ở tòa án vị thành niên.‬
‪(찬미) 칭찬으로 듣겠습니다‬‪đây là lần đầu tôi thấy đoàn luật sư‬ ‪nổi tiếng thế này ở tòa án vị thành niên.‬ ‪Tôi sẽ xem đó là lời khen.‬
‪(원중) 한예은 변호인‬‪Luật sư của Han Ye Eun.‬
‪살해 및 사체 유기 사실‬ ‪인정합니까?‬‪Bị cáo có thừa nhận đã giết người‬ ‪và phi tang xác không?‬
‪(찬미) 일부는 인정하고‬ ‪일부는 인정하지 않습니다‬‪Cô ấy chỉ thừa nhận một phần,‬ ‪phần còn lại thì không.‬
‪백성우 군의 사건 진술대로‬‪Như lời khai của Baek Seong U,‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪살해 및 사체 유기 사실은‬ ‪인정합니다만‬‪thân chủ tôi thừa nhận‬ ‪hành vi sát hại và phi tang xác.‬
‪계획범죄가 아닌‬‪Nhưng không phải phạm tội có kế hoạch,‬ ‪mà là ngộ sát do thần kinh yếu.‬
‪심신 미약으로 인한‬ ‪우발적 범죄임을 주장합니다‬‪Nhưng không phải phạm tội có kế hoạch,‬ ‪mà là ngộ sát do thần kinh yếu.‬
‪(원중) 백성우 보조인‬‪Luật sư công của Baek Seong U.‬
‪살인 공조 사실 인정합니까?‬‪Bị cáo có thừa nhận là đồng phạm không?‬
‪저희도 인정하지 않습니다‬‪Thân chủ tôi không thừa nhận.‬
‪(원중) 백성우는 사건 정황을‬ ‪진술하지 않았나?‬‪Bị cáo chưa khai gì về vụ án sao?‬
‪(변호사) 진술은 하였으나‬ ‪살인 공조가 아닌‬‪Khai rồi, nhưng không nhận là đồng phạm.‬
‪살인 방조로 주장합니다‬‪Cậu ấy chỉ tiếp tay cho việc giết người.‬
‪근거가 뭡니까?‬‪Căn cứ vào đâu?‬
‪(변호사) 실제 한예은이‬ ‪백성우 군 집에서‬‪Cho đến khi Han Ye Eun thực sự gây án‬ ‪tại căn hộ của Baek Seong U,‬
‪살인을 행하기 전까지‬‪Cho đến khi Han Ye Eun thực sự gây án‬ ‪tại căn hộ của Baek Seong U,‬
‪백성우 군은 이 모든 과정을‬‪cậu ấy vẫn nghĩ tất cả quá trình‬ ‪chỉ là một trò đùa.‬
‪장난으로 받아들였기 때문입니다‬‪cậu ấy vẫn nghĩ tất cả quá trình‬ ‪chỉ là một trò đùa.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(태주) 예은아‬‪Ye Eun à.‬
‪너희 집 주소가‬‪Địa chỉ nhà cháu‬
‪캐피탈펠리스 103동 3201호 맞니?‬‪là căn hộ 3201, tòa 103,‬ ‪khu chung cư Capital Palace, đúng không?‬
‪- (예은) 예?‬ ‪- (태주) 집 주소가‬‪Sao ạ?‬ ‪Địa chỉ nhà cháu là căn hộ 3201, tòa 103,‬ ‪khu chung cư Capital Palace, đúng chứ?‬
‪캐피탈펠리스 103동 3201호 맞냐고‬‪Địa chỉ nhà cháu là căn hộ 3201, tòa 103,‬ ‪khu chung cư Capital Palace, đúng chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(태주) 그래, 보통‬ ‪집 주소를 물으면‬‪Phải, khi có người hỏi địa chỉ nhà,‬
‪너처럼 맞으면 맞다‬ ‪틀리면 틀리다라고 대답하는 게‬‪người ta thường trả lời đúng hoặc sai‬ ‪như cháu vừa làm nhỉ?‬
‪그게 일반적이야, 그렇지?‬‪người ta thường trả lời đúng hoặc sai‬ ‪như cháu vừa làm nhỉ?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Và người ta thường hỏi như vậy…‬
‪그리고 보통 이 질문은‬‪- Vâng.‬ ‪- Và người ta thường hỏi như vậy…‬
‪상대방이 너희 집에‬ ‪방문할 예정이거나‬‪khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu,‬ ‪hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó.‬
‪(태주) 뭘 보내야 할 때‬‪khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu,‬ ‪hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó.‬
‪집 주소를 확인하기 위해‬ ‪묻는 질문이고, 맞아?‬‪khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu,‬ ‪hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó.‬ ‪Đúng thế không?‬
‪그렇겠죠?‬‪Chắc là vậy ạ.‬
‪그런데 왜 백성우는‬‪Nhưng tại sao Baek Seong U‬ ‪lại trả lời cháu‬
‪(태주) '살아 있어?‬ ‪CCTV 확인했어?'‬‪Nhưng tại sao Baek Seong U‬ ‪lại trả lời cháu‬
‪라는 답장을 너한테 보냈을까?‬‪"Nó còn sống à? Kiểm tra CCTV chưa?"‬
‪SNS 메시지를 주고받은 시각‬‪Thời điểm trao đổi tin nhắn là 11:28 trưa.‬
‪오전 11시 28분‬‪Thời điểm trao đổi tin nhắn là 11:28 trưa.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪NHÀ EM LÀ CĂN HỘ 1402, TÒA 101,‬ ‪ĐÚNG KHÔNG?‬
‪(태주) 사건 현장에‬ ‪엘리베이터 CCTV 녹화 시간‬‪NÓ CÒN SỐNG À? KIỂM TRA CCTV CHƯA?‬ ‪Đoạn phim an ninh trong thang máy‬ ‪ở hiện trường được ghi lại lúc 11:29 trưa.‬
‪오전 11시 29분‬‪Đoạn phim an ninh trong thang máy‬ ‪ở hiện trường được ghi lại lúc 11:29 trưa.‬
‪CCTV와 위 대화로 알 수 있는 점은‬ ‪두 가지로 압축됩니다‬‪Đoạn phim an ninh và đoạn đối thoại trên‬ ‪cho biết hai điều.‬
‪첫째‬‪Một, người dụ dỗ nạn nhân đến hiện trường‬
‪피해자를 유인하여‬ ‪사건 현장으로 데리고 온 사람은‬‪Một, người dụ dỗ nạn nhân đến hiện trường‬
‪백성우가 아닌‬‪không phải Baek Seong U,‬ ‪thật ra là Han Ye Eun.‬
‪한예은이라는 사실‬‪không phải Baek Seong U,‬ ‪thật ra là Han Ye Eun.‬
‪(지후) 누나‬‪Chị ơi.‬
‪(태주) 둘째‬‪Hai.‬
‪'살아 있어? CCTV 확인했어?'‬‪"Nó còn sống à? Kiểm tra CCTV chưa?"‬
‪라는 답장으로 보아‬‪Tin nhắn này của Baek Seong Su‬
‪둘 사이 범행에 관한‬ ‪사전 모의가 있었다는 점입니다‬‪cho thấy cả hai đã bàn bạc trước‬ ‪về âm mưu phạm tội.‬
‪(원중) 더구나 한예은이‬‪Hơn nữa, dù Han Ye Eun là người dụ dỗ‬ ‪nạn nhân đến căn hộ của Baek Seong U,‬
‪피해자를 유괴해‬ ‪백성우 집으로 갔음에도‬‪Hơn nữa, dù Han Ye Eun là người dụ dỗ‬ ‪nạn nhân đến căn hộ của Baek Seong U,‬
‪백성우가 이를 장난으로‬ ‪받아들였다는 건 납득이 힘든데‬‪cũng rất khó để xác định liệu Baek Seong U‬ ‪đã thật sự lầm tưởng đó là trò đùa.‬
‪백성우 보조인 생각은 어떠세요?‬‪Luật sư công của Baek Seong U.‬ ‪Anh nghĩ sao?‬
‪(은석) 저들은 분명‬ ‪우발적 범죄를 주장할 겁니다‬‪Chắc chắn họ sẽ khẳng định đó là ngộ sát.‬
‪유괴 및 살인, 사체 훼손‬ ‪사체 유기는‬‪Họ khó phủ nhận tội bắt cóc,‬ ‪giết người, phân xác và phi tang‬
‪이미 백성우 진술로‬ ‪부인이 어렵거든요‬‪do lời khai trước đó của Baek Seong U.‬
‪그렇다면 백성우 경우‬ ‪살인 공모냐, 방조냐‬‪Chỉ còn xem xét Baek Seong U‬ ‪là đồng phạm hay kẻ tiếp tay.‬
‪한예은 경우‬‪Han Ye Eun thì phạm tội‬ ‪có kế hoạch hay vô tình.‬
‪계획범죄냐, 우발적 범죄냐‬‪Han Ye Eun thì phạm tội‬ ‪có kế hoạch hay vô tình.‬
‪각자 살인 방조와 우발적 범죄를‬ ‪주장할 겁니다‬‪Một người sẽ nhận là tiếp tay,‬ ‪một người sẽ nhận là ngộ sát.‬
‪(태주) 우린‬ ‪그들의 주장이 합당한지‬‪Chúng ta cần làm rõ‬ ‪lời khai của họ có thỏa đáng,‬
‪허점은 없는지만 확인하면 됩니다‬‪hay có lỗ hổng nào trong luận điểm không.‬
‪증인은 한예은과 어떤 관계시죠?‬‪Nhân chứng có quan hệ gì với Han Ye Eun?‬
‪정신 건강 의학과 의사고요‬‪Tôi là bác sĩ khoa sức khỏe tâm thần.‬
‪3년 정도 한예은을 담당했습니다‬‪Tôi đã điều trị cho Han Ye Eun‬ ‪khoảng ba năm.‬
‪한예은의 상태는 어떤가요?‬‪Tình trạng của cô ấy thế nào?‬
‪'디프레시브 컨덕터 디소더'‬‪Rối loạn cư xử trầm cảm,‬ ‪suy nhược thần kinh,‬
‪'누러시니아'‬‪Rối loạn cư xử trầm cảm,‬ ‪suy nhược thần kinh,‬ ‪rối loạn hoang tưởng dai dẳng.‬
‪(의사) '퍼시스턴트 딜루저널‬ ‪디소더스'‬‪rối loạn hoang tưởng dai dẳng.‬
‪즉, 우울증성 행동 장애‬‪Tức, chẩn đoán là có hành vi‬ ‪chống lại xã hội do trầm uất,‬
‪신경무력증, 지속성 망상 장애‬ ‪진단을 내렸습니다‬‪Tức, chẩn đoán là có hành vi‬ ‪chống lại xã hội do trầm uất,‬ ‪thần kinh yếu và bị ảo tưởng kéo dài.‬
‪지속성 망상 장애라…‬‪Bị ảo tưởng kéo dài?‬ ‪Xin anh hãy giải thích rõ hơn.‬
‪(찬미) 자세한 설명 부탁드립니다‬‪Bị ảo tưởng kéo dài?‬ ‪Xin anh hãy giải thích rõ hơn.‬
‪(의사) 어, 망상 장애도‬ ‪여러 가지 유형이 있는데요‬‪Có rất nhiều loại rối loạn hoang tưởng.‬
‪한예은의 경우 페시큐터리 타입‬‪Với Han Ye Eun, đó là loại ngược đãi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪즉, 피해형 망상 장애라고‬ ‪할 수 있습니다‬‪Nói cách khác là rối loạn‬ ‪hoang tưởng bị hại.‬
‪이 피해형 망상 장애 환자들은‬‪Các bệnh nhân mắc bệnh này‬
‪상대방의 행동을‬ ‪음해, 비방, 희롱 등의‬‪Các bệnh nhân mắc bệnh này‬ ‪hiểu hành động của người khác‬ là ám hại, vu oan hoặc quấy rối,
‪위협적인 의미로 해석을 하고요‬‪hiểu hành động của người khác‬ là ám hại, vu oan hoặc quấy rối,
‪여기에 또 즉각 대응을 합니다‬‪đe dọa bản thân‬ và sẽ đáp trả lại ngay lập tức.
‪(학생) 야, 미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪[우아한 음악이 새어 나온다]‬
‪[학생들의 비명]‬
‪(의사) 그러니까 망상 내용에 따라‬‪Vì vậy, tùy vào nội dung ảo tưởng,‬
‪분노 조절에‬ ‪어려움이 생길 수도 있습니다‬‪bệnh nhân có thể gặp khó khăn‬ trong việc kiềm chế cơn giận.
‪(찬미) 그럼 이번 사건이‬ ‪피해형 망상 장애 때문에‬‪Vậy có khả năng vụ án này xảy ra‬ ‪là do rối loạn hoang tưởng bị hại không?‬
‪벌어진 일이라고 할 수 있습니까?‬‪là do rối loạn hoang tưởng bị hại không?‬
‪(의사) 어떤 행동이든‬ ‪100% 확신할 수 있는 건 없습니다‬‪Điều đó thì với bất kỳ hành vi nào,‬ ‪đều không thể hoàn toàn chắc chắn.‬ ‪Nếu suy xét về khả năng thì sao?‬
‪굳이 가능성을 따진다면요?‬‪Nếu suy xét về khả năng thì sao?‬
‪어, 가능성만 따진다면‬‪Nếu suy xét thì đúng là có khả năng.‬
‪네, 가능성은 있습니다‬‪Nếu suy xét thì đúng là có khả năng.‬
‪(찬미) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪한 시간 휴정 후‬‪Phiên xét xử sẽ tiếp tục‬ ‪sau một tiếng tạm nghỉ.‬
‪다시 시작하도록 하죠‬‪Phiên xét xử sẽ tiếp tục‬ ‪sau một tiếng tạm nghỉ.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[원중의 한숨]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪이거 뭐, 이러다가는‬‪Cứ thế này thì không kết thúc nổi đâu.‬
‪(원중) 한도 끝도 없겠어‬‪Cứ thế này thì không kết thúc nổi đâu.‬
‪(태주) 한예은 변호인이‬‪Luật sư của Han Ye Eun‬
‪우발적 범죄로 몰아가려고‬ ‪준비를 꽤 한 모양이에요‬‪có vẻ đã chuẩn bị khá kỹ‬ ‪để lái kết luận theo hướng ngộ sát.‬
‪(은석) 백성우‬‪Baek Seong U.‬
‪넌 그게 뭔지 아니?‬‪Bị cáo có biết đó là gì không?‬
‪(성우) 제 핸드폰 충전 선이요‬‪- Là dây sạc điện thoại của cháu.‬ ‪- Đồng thời…‬
‪(은석) 동시에 피해자를‬ ‪살해할 때 사용했던 살해 도구지?‬‪- Là dây sạc điện thoại của cháu.‬ ‪- Đồng thời…‬ ‪là hung khí được dùng‬ ‪để sát hại nạn nhân, đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(은석) 그 당시 정황을 좀‬ ‪설명해 줄 수 있을까?‬‪Bị cáo có thể kể lại‬ ‪tình hình lúc đó không?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(성우) 야‬‪Này.‬
‪(성우) 그때 말했던 것처럼‬‪Như đã khai trước đó,‬
‪한예은이 그 애 죽이는 거‬ ‪전 못 봤어요‬‪cháu không tận mắt thấy Han Ye Eun‬ ‪giết cậu bé đó‬
‪다른 방에서 옷 갈아입던 중이라‬‪vì đang thay đồ ở phòng khác.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪(은석) 이건 어떨까요?‬‪Thế này thì sao?‬ ‪Sao chúng ta không chia rẽ‬ ‪Baek Seong U và Han Ye Eun,‬
‪백성우와 한예은‬‪Sao chúng ta không chia rẽ‬ ‪Baek Seong U và Han Ye Eun,‬
‪두 사람 사이를 갈라놓는다면?‬‪Sao chúng ta không chia rẽ‬ ‪Baek Seong U và Han Ye Eun,‬
‪그래서‬‪rồi để chúng bóc trần lẫn nhau?‬
‪서로가 서로를 폭로하게끔‬‪rồi để chúng bóc trần lẫn nhau?‬
‪[힘주는 탄성]‬
‪(성우) 진짜 죽였어?‬‪Chị giết nó thật rồi sao?‬
‪야, 이 미친년아, 말해, 씨발!‬‪Này, ả điên này! Trả lời đi! Khỉ thật!‬
‪아!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪우리 둘 다‬‪Cả hai chúng ta…‬
‪감옥 안 갈 수 있어‬‪sẽ không phải vào tù đâu.‬
‪(예은) 우리 둘 다‬‪Cả hai chúng ta…‬
‪살 수 있어‬‪đều có thể thoát tội.‬
‪(은석) 그럼 그 모든 게‬‪Ý bị cáo là‬
‪한예은에게서 시작됐다는 건가?‬‪Han Ye Eun là người khơi mào tất cả?‬
‪(성우) 네, 그…‬ ‪방법이 있다고 했어요‬‪Vâng. Chị ấy nói là có cách.‬
‪충전 선에 묻은 자기 지문‬ ‪다 지우더니‬‪Chị ấy xóa hết dấu vân tay của mình‬ ‪trên dây sạc và ấn tay của cháu lên.‬
‪제 지문 묻히고‬‪Chị ấy xóa hết dấu vân tay của mình‬ ‪trên dây sạc và ấn tay của cháu lên.‬
‪계획이 다 있으니까‬ ‪자기 말만 들으면 된다고‬‪Chị ấy nói đã có kế hoạch,‬ ‪cháu chỉ cần làm theo.‬
‪(찬미) 그래서‬‪Vậy phân xác là đề xuất của ai?‬
‪사체 훼손은 누구의 생각이죠?‬‪Vậy phân xác là đề xuất của ai?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪백성우요‬‪Baek Seong U.‬
‪걔가 시켰거든요‬‪Cậu ta bắt cháu làm thế.‬
‪(예은) [떨리는 목소리로]‬ ‪제가 그 애를 죽이고‬‪Sau khi giết đứa bé đó,‬
‪힘들어하니까‬‪cháu đã rất đau khổ.‬
‪백성우가 시켰어요‬‪Nên Baek Seong U đã bảo cháu làm thế.‬
‪화장실 밖에서‬‪Đứng ngoài nhà vệ sinh,‬
‪[쾅 내리친다]‬
‪어떻게 토막 내면 되는지‬ ‪알려 주고‬‪cậu ta chỉ cháu cách chặt nhỏ‬ thi thể thành từng khúc.
‪장기는 음식물 쓰레기통에‬‪Rồi cậu ta bảo cháu vứt nội tạng‬ ‪vào thùng rác thực phẩm,‬
‪토막 낸 건‬‪và các phần thi thể‬
‪옥상 물탱크에 버리라고‬‪vào bồn nước trên sân thượng.‬
‪절 협박했어요‬‪- Cậu ta đã uy hiếp cháu.‬ ‪- Này, chị tự mình vứt mà!‬
‪야! 네가 직접 버렸잖아‬ ‪CCTV에 걸리면 안 된다고!‬‪- Cậu ta đã uy hiếp cháu.‬ ‪- Này, chị tự mình vứt mà!‬ ‪Chị còn bảo phải tránh CCTV mà!‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(성우) 다 거짓말 치고!‬‪Toàn bộ là nói dối!‬
‪다 자기가 한 거예요!‬‪- Chị ta tự làm hết đấy!‬ ‪- Tôi nói sự thật còn gì!‬
‪맞잖아! 화장실 밖에서‬‪- Chị ta tự làm hết đấy!‬ ‪- Tôi nói sự thật còn gì!‬ ‪Từ bên ngoài nhà vệ sinh,‬ ‪tất cả là do cậu chỉ tôi mà!‬
‪다 네가 알려 줬잖아‬‪Từ bên ngoài nhà vệ sinh,‬ ‪tất cả là do cậu chỉ tôi mà!‬
‪야, 네가 한다며!‬‪Chị đòi làm mà!‬
‪내가 그냥 자수하자니까‬ ‪네가 꼭 해 보고 싶다며!‬‪Bảo tôi cứ đi tự thú đi,‬ ‪chị nhất định muốn thử còn gì!‬
‪내가 언제!‬‪- Tôi nói thế khi nào?‬ ‪- Khi nào sao?‬
‪(성우) 네가 언제? 네가 언제?‬‪- Tôi nói thế khi nào?‬ ‪- Khi nào sao?‬ ‪Chết tiệt!‬ ‪Chính chị cầm cây rìu đó lên mà!‬
‪야, 씨발‬ ‪그 도끼도 네가 골랐잖아‬‪Chết tiệt!‬ ‪Chính chị cầm cây rìu đó lên mà!‬
‪애 죽여 놓고 아주 신나서‬ ‪춤까지 쳐 놓은 게‬‪Chị còn vui sướng nhảy múa‬ ‪sau khi giết thằng bé. Ả điên!‬
‪- (성우) 미친년이, 씨발‬ ‪- (예은) 내가 언제 그랬어!‬‪Chị còn vui sướng nhảy múa‬ ‪sau khi giết thằng bé. Ả điên!‬ ‪Tôi làm thế bao giờ?‬
‪(성우) 저 새끼 도끼로‬ ‪애 찍어 놓고 피 나오니까‬‪Ả khốn đó dùng rìu chặt xác thằng bé‬ ‪rồi nhảy múa trên đống máu!‬
‪그 위에서 춤추고 아주‬ ‪개지랄 진상을 떨었어요!‬‪Ả khốn đó dùng rìu chặt xác thằng bé‬ ‪rồi nhảy múa trên đống máu!‬ ‪Chị ta điên lắm. Thật đấy!‬
‪닥쳐, 이 개새끼야!‬‪Câm miệng đi, thằng khốn!‬
‪(성우) 씨발, 너 죽여 버린다, 야‬‪Chết tiệt, tôi sẽ giết chị!‬
‪제발 그만!‬‪Làm ơn dừng lại đi!‬
‪제발 그만해요‬‪Làm ơn dừng lại đi.‬
‪제발‬‪Làm ơn.‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪(지후 부) 여보‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Mình à!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(지후 모) [울며] 내 새끼‬‪Con trai tôi! Ji Hu à!‬
‪[슬픈 음악]‬ ‪아, 지후야‬‪Con trai tôi! Ji Hu à!‬
‪[지후 모가 오열한다]‬
‪[지후 부가 울먹인다]‬
‪(원중) 백성우, 한예은의‬ ‪자진 진술로‬‪Với lời khai tự nguyện‬ ‪của cả Baek Seong U và Han Ye Eun,‬
‪아, 더 이상의 재판 진행은‬ ‪의미가 없어 보입니다‬‪tôi nghĩ kéo dài phiên tòa là vô nghĩa.‬
‪음, 마지막으로 피해자‬‪Cuối cùng,‬
‪윤지후 어머니‬‪mẹ của nạn nhân Yun Ji Hu,‬
‪나중에 그…‬‪để không có gì phải hối tiếc về sau,‬
‪후회 없도록‬‪để không có gì phải hối tiếc về sau,‬
‪하시고 싶은 말씀 있으시면‬‪nếu có điều gì muốn nói,‬
‪해 보시겠어요?‬‪cô có thể phát biểu chứ?‬
‪피해망상이니‬‪Hoang tưởng bị hại?‬
‪조현병이니‬‪Tâm thần phân liệt?‬
‪관심 없습니다‬‪Tôi không quan tâm.‬
‪그저 중요한 건‬‪Điều quan trọng là…‬
‪그저 분명한 건‬‪rõ ràng là…‬
‪우리 아이가‬‪con trai tôi…‬
‪낯선 집에서‬‪đã run rẩy vì khiếp sợ‬
‪엄마도 없이 공포에 떨다가‬‪ở một căn nhà xa lạ khi không có mẹ ở bên‬
‪먼저 떠났다는 것‬‪và rời khỏi thế giới này trước.‬
‪저는 아직도‬‪Tôi vẫn…‬
‪아무 죄도 없는 우리 아이가‬‪không hiểu…‬
‪왜‬‪tại sao…‬
‪왜 그렇게 죽어야만 했는지‬‪cậu con trai vô tội của tôi‬
‪모르겠습니다‬‪lại phải chết đau đớn như vậy.‬
‪[지후 모가 훌쩍인다]‬
‪재판장님‬‪Ngài thẩm phán.‬
‪부디‬‪Xin hãy…‬
‪다시는 이런 일이 일어나지 않도록‬‪trừng phạt họ thật nghiêm khắc…‬
‪엄벌에 처해 주십시오‬‪để những việc tương tự không xảy ra nữa.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪이유가 뭐가 됐건‬‪Dù lý do là gì,‬
‪반인륜적인 살인입니다‬‪đây cũng là vụ giết người vô cùng tàn bạo.‬
‪(은석) 한예은은‬ ‪소년법 최고형인 20년 형‬‪Tôi nghĩ Han Ye Eun nên nhận‬ ‪án phạt tối đa 20 năm tù giam,‬
‪백성우는‬‪còn Baek Seong U thì phán quyết số 10,‬
‪보호 처분 최고 처분인‬‪còn Baek Seong U thì phán quyết số 10,‬
‪10호가 합당하다고 생각합니다‬‪khung hình phạt quản chế cao nhất‬ ‪là thỏa đáng.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪10호 처분이면‬‪Phán quyết số 10 là…‬
‪소년원 2년 송치‬‪hai năm ở trại giáo dưỡng.‬
‪주심 생각은?‬‪Thẩm phán Cha thấy sao?‬
‪저도 한예은은 20년 형이‬ ‪맞다고 생각합니다‬‪Tôi cũng nghĩ tuyên án 20 năm tù giam‬ ‪với Han Ye Eun là thích hợp.‬
‪그리고 성우는‬‪Còn Seong U…‬
‪(원중) 선고하겠습니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪이 사건은‬‪Hung thủ đã chọn một đứa trẻ vô tội,‬ ‪không quen biết làm đối tượng sát hại,‬
‪원한도, 일면식도 없는 아동을‬‪Hung thủ đã chọn một đứa trẻ vô tội,‬ ‪không quen biết làm đối tượng sát hại,‬
‪살해 대상‬‪đối xử với nạn nhân như một món đồ,‬
‪그래도 되는 물건으로 취급하여‬‪đối xử với nạn nhân như một món đồ,‬
‪그저 살인을 위한 살인으로‬‪và ra tay tàn bạo‬ ‪chỉ vì khoái cảm giết người.‬
‪끔찍하게 살해하였다‬‪và ra tay tàn bạo‬ ‪chỉ vì khoái cảm giết người.‬
‪특히 이 사건은‬‪Đặc biệt, đây là một tội ác vô nhân tính‬
‪초등학생을 자녀로 두고 있는‬ ‪부모들에게도‬‪Đặc biệt, đây là một tội ác vô nhân tính‬
‪충격을 넘어 공포심마저 주는‬‪đã gây ra nỗi khiếp sợ và hoang mang‬ ‪cho các bậc cha mẹ‬
‪반인륜적인 사건으로‬‪của các em học sinh tiểu học.‬
‪한예은에게는‬‪Tòa tuyên án Han Ye Eun 20 năm tù giam,‬
‪소년법 최고형인 징역 20년 형을‬‪Tòa tuyên án Han Ye Eun 20 năm tù giam,‬ ‪mức cao nhất theo Đạo luật Vị thành niên.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪백성우에게는 10호를 처분한다‬‪Và Baek Seong U hai năm ở trại giáo dưỡng.‬
‪(예은) 아니야!‬‪Không!‬
‪- 이건 무효야, 다 무효라고!‬ ‪- (찬미) 이러지, 이러지 마‬‪- Họ không thể làm thế với tôi!‬ ‪- Đừng cư xử như vậy.‬
‪- (예은) 내가 어떻게 20년이야!‬ ‪- (찬미) 이러면 안 돼, 예은아‬‪- Họ không thể làm thế với tôi!‬ ‪- Đừng cư xử như vậy.‬ ‪- Sao tôi lại bị 20 năm?‬ ‪- Dừng lại!‬
‪- (찬미) 이러지 말라고, 악!‬ ‪- (예은) 내가 왜 20년이야!‬‪- Sao tôi lại bị 20 năm?‬ ‪- Dừng lại!‬ ‪- Đừng làm vậy mà!‬ ‪- Sao lại là 20 năm?‬
‪(예은) 이거 놔‬ ‪어디서 명령질이야‬‪Bỏ tôi ra! Đừng có ra lệnh cho tôi,‬ ‪lũ luật sư vô dụng!‬
‪실력도 없는 년이‬‪Bỏ tôi ra! Đừng có ra lệnh cho tôi,‬ ‪lũ luật sư vô dụng!‬
‪이거 안 놔? 이거 놓으라고‬ ‪개새끼들!‬‪Không thả ra à? Thả tôi ra, lũ khốn khiếp!‬
‪너 이 씨발 새끼!‬ ‪내가 죽여 버릴 줄 알아! 대답해!‬ ‪[성우 모가 성우를 달랜다]‬‪- Lũ khốn! Tôi giết hết!‬ ‪- Seong U, mẹ sẽ đi thăm con.‬ ‪- Thả tôi ra! Thả ra! Tôi vô tội!‬ ‪- Con đừng lo nhé.‬
‪[예은이 계속 욕한다]‬ ‪(성우 모) 걱정하지 마‬ ‪어? 알았지?‬‪- Thả tôi ra! Thả ra! Tôi vô tội!‬ ‪- Con đừng lo nhé.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(기자4) 백 군 측은‬ ‪항고를 주장하는데‬‪Baek sẽ kháng cáo.‬ ‪Còn phía Han định sẽ làm gì?‬
‪한 양 측은‬ ‪어떻게 하실 예정입니까?‬‪Baek sẽ kháng cáo.‬ ‪Còn phía Han định sẽ làm gì?‬
‪재판 결과에 승복하지 않습니다‬ ‪항소하겠습니다‬‪Cô ấy không chấp nhận phán quyết của tòa.‬ ‪Chúng tôi sẽ kháng cáo.‬
‪(기자5) 범행을‬ ‪일체 부인하는 겁니까?‬‪Cô ấy phủ nhận mọi cáo buộc sao?‬
‪(범) 잠시만요!‬ ‪지후 어머니, 잠시만요!‬‪Đợi đã! Mẹ Ji Hu, xin đợi một lát!‬
‪[범의 가쁜 숨소리]‬
‪판사, 판사님께서 이거‬‪Thẩm phán gửi cho chị.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪예, 참여관님‬‪Vâng, Quản lý Joo.‬
‪예, 곧 들어가겠습니다‬‪Vâng, em đến ngay.‬
‪죄송해요‬ ‪제가 일이 좀 많이 밀려서요‬‪Xin lỗi, tôi còn nhiều việc quá. Xin phép.‬
‪그럼‬‪Xin lỗi, tôi còn nhiều việc quá. Xin phép.‬
‪아, 아‬‪À, đúng rồi.‬
‪그거 심 판사님께서‬ ‪전해 달라고 하셨습니다‬‪Đó là của Thẩm phán Sim gửi đấy ạ.‬
‪[뛰어가는 발걸음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[칼질을 탁탁 한다]‬
‪(태주) 한예은은‬ ‪시간이 지난다고 달라지진 않겠죠?‬‪Dù thời gian trôi qua, Han Ye Eun‬ ‪sẽ không bao giờ thay đổi, đúng không?‬
‪그런 아이에게‬ ‪교도소가 정말 최선일까요?‬‪Nhà tù có phải là lựa chọn tốt nhất‬ ‪với một đứa trẻ như thế?‬
‪적어도 법원의 역할은‬‪Ít nhất, đó là trách nhiệm của tòa án.‬
‪아무리 판사라도‬‪Kể cả là thẩm phán,‬
‪그 근본까지 바꿔 줄 순 없어‬‪cũng không thể thay đổi‬ ‪bản chất con người.‬
‪(태주) 걱정돼서요‬‪Tôi chỉ lo‬
‪모든 처분을 받고 어른이 돼서‬‪em ấy sẽ thi hành án và trưởng thành.‬
‪그다음요‬‪Rồi chuyện gì tiếp theo?‬
‪(은석) 부모의 역할이지, 그건‬‪Đó là việc của bố mẹ cô ta.‬
‪본인 잘못이 얼마나 큰지‬ ‪깨닫게 해 준다면‬‪Giá như họ giúp cô ta hiểu ra‬ ‪tội lỗi đó nghiêm trọng ra sao.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪없을 거야, 그다음은‬‪điều đó sẽ không xảy ra đâu.‬
‪(은석) 그 악랄한 범죄를‬ ‪자기 자식이 저질렀는데‬‪Con gái đã phạm một tội ác khủng khiếp,‬
‪부모는 참석조차 안 했어‬‪nhưng bố mẹ cô ta‬ còn chẳng tham dự phiên tòa.
‪부모가 노력하지 않으면‬‪Nếu bố mẹ không nỗ lực,‬
‪자식은 변하지 않아‬‪thì con cái của họ sẽ không thay đổi.‬
‪(지후) 누나‬‪Chị cho em mượn điện thoại‬ ‪một lát được không?‬
‪저 핸드폰 좀‬ ‪잠깐만 빌려주면 안 돼요?‬‪Chị cho em mượn điện thoại‬ ‪một lát được không?‬
‪엄마한테 전화하게요‬‪Em muốn gọi cho mẹ.‬
‪엄마?‬‪Mẹ ư?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(성우 모) 판사님!‬‪Thẩm phán Cha!‬
‪처분 바꿔 준다면서‬ ‪어떻게 이럴 수가 있어요?‬‪Cậu nói sẽ giảm nhẹ hình phạt mà.‬ ‪Sao giờ lại thế này?‬
‪처분 바꿔 준다면서요!‬‪Cậu đã hứa sẽ giảm án mà!‬
‪판사님이 그랬잖아요‬‪Cậu đã hứa sẽ giảm án mà!‬
‪국선 보조인도 소개시켜 주고‬‪Cậu còn giới thiệu luật sư công cho tôi.‬
‪소년부 판사는 적이 아니라면서요‬‪Cậu bảo thẩm phán tòa án vị thành niên‬ ‪không phải kẻ địch mà.‬
‪근데, 근데 왜‬ ‪우리 성우 안 풀어 줘요?‬ ‪[태주의 난감한 숨소리]‬‪Nhưng sao cậu không thả Seong U nhà tôi?‬
‪내 새끼가 죽인 것도 아닌데!‬‪Thằng bé đâu có giết người!‬
‪(태주) 아니, 그, 그게 아니라‬‪Không, ý tôi không phải vậy.‬
‪풀어 줘요, 우리 성우‬‪Thả Seong U ra đi! Thả thằng bé ra ngay.‬
‪(성우 모) 당장 풀어 줘요‬ ‪풀어 준댔잖아요‬‪Thả Seong U ra đi! Thả thằng bé ra ngay.‬ ‪Cậu nói sẽ thả nó mà. Sao giờ lại nhốt nó?‬
‪왜 가둬요, 왜!‬‪Cậu nói sẽ thả nó mà. Sao giờ lại nhốt nó?‬
‪어머님 집에서 죽었으니까요‬‪Vì nạn nhân bị giết tại nhà chị đấy.‬
‪근데 어머님 아들이‬‪Nhưng con trai chị‬
‪신고도 않고‬ ‪한예은이를 도왔으니까‬‪lại không báo cảnh sát,‬ ‪thậm chí còn tiếp tay cho hung thủ.‬
‪(은석) 근데 어머님 아들이‬‪Vì con trai chị‬
‪수사에 혼선을 주고‬‪đã gây nhầm lẫn cho cuộc điều tra,‬
‪거짓 자수까지 했으니까‬‪cả gan đi đầu thú giả.‬
‪그러니까 어머님 아들도‬‪Vì những lý do đó, con trai chị…‬
‪책임을 져야죠‬‪cũng phải chịu trách nhiệm chứ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪저, 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪단장지애라는 말이 있습니다‬‪Đoạn Trường Chi Ai‎ có một câu nói thế này.‬
‪자식 잃은 어미의 고통은‬‪"Nỗi thống khổ của người mẹ mất con‬
‪창자가 끊어지는 고통과 같다‬‪đau đớn như bị cắt đứt ruột gan".‬
‪성우 9살에‬ ‪어머니는 뭘 해 주셨나요?‬‪Chị đã làm gì cho Seong U‬ ‪khi cậu ta chín tuổi?‬
‪지후 9살에‬‪Khi Ji Hu lên chín…‬
‪지후 어머니는‬‪mẹ cậu bé…‬
‪자식을 잃었네요‬‪đã mất đi đứa con của mình…‬
‪어머님 아들 때문에‬‪vì con trai của chị.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪그게 아니라…‬‪Ý của tôi không phải vậy.‬
‪(은석) 알아‬‪Tôi hiểu tại sao cậu nói thế.‬
‪무슨 의미로 그런 얘길 했는지‬‪Tôi hiểu tại sao cậu nói thế.‬
‪틀린 말도 아니고‬‪Điều cậu nói cũng không sai.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪네 말로 보호자가 오해를 했으면‬‪nếu người giám hộ hiểu sai lời của cậu,‬
‪그것도 판사인 네 잘못이야‬‪thì đó là lỗi của cậu, một thẩm phán.‬
‪주의하겠습니다‬‪Tôi sẽ chú ý.‬
‪[한숨]‬
‪소년 사건은‬‪Dù xử bao nhiêu vụ án vị thành niên,‬
‪해도 해도 적응이 안 돼‬‪tôi cũng không quen được.‬
‪늘 찝찝하지‬‪Chúng luôn khiến tôi thấy khó chịu.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪오늘은 일찍 퇴근해‬‪Hôm nay, về sớm đi. Nghỉ ngơi một chút.‬
‪가서 좀 쉬어‬‪Hôm nay, về sớm đi. Nghỉ ngơi một chút.‬
‪(은석) 그래야‬ ‪다음 재판을 준비하지‬‪Thế mới sẵn sàng cho phiên tòa tiếp theo.‬
‪고생 많았다‬‪Cậu đã vất vả nhiều rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(지후 부) 안 가?‬‪Em không đi à?‬
‪(지후 모) 꾸준히 쓸걸‬‪Giá mà em viết đều đặn.‬
‪매일매일 좀 써 놓을걸‬‪Giá như em chịu khó viết mỗi ngày.‬
‪(아이) 우아!‬
‪이거 내 거야?‬‪Cái này cho con ạ?‬
‪(아이 모) 좋아?‬ ‪지후 형아가 주는 거야‬‪Con thích không? Anh Ji Hu tặng con đấy.‬
‪'감사합니다' 인사해야지‬‪Con phải cảm ơn bác chứ.‬
‪감사합니다‬‪Cháu cảm ơn bác.‬
‪근데 지후 형아는?‬‪Nhưng anh Ji Hu đâu ạ?‬ ‪Cháu cũng phải cảm ơn anh ấy nữa.‬
‪지후 형아한테도 인사해야 되는데‬‪Nhưng anh Ji Hu đâu ạ?‬ ‪Cháu cũng phải cảm ơn anh ấy nữa.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪지후 형아한테‬ ‪뭐라고 말해 줄 건데?‬‪Cháu muốn nói gì với anh Ji Hu nào?‬
‪(아이) '고마워, 지후 형아'‬‪"Em cảm ơn anh Ji Hu".‬
‪[훌쩍인다]‬
‪너무 안아 주고 싶었는데‬‪Bác rất muốn ôm thằng bé,‬
‪못 안아 줬는데‬‪nhưng lại không thể.‬
‪이모가 더 감사해‬‪Bác mới là người phải cảm ơn cháu.‬ ‪Cảm ơn cháu đã thích đồ chơi của Ji Hu.‬
‪장난감 반겨 줘서‬‪Bác mới là người phải cảm ơn cháu.‬ ‪Cảm ơn cháu đã thích đồ chơi của Ji Hu.‬
‪이모가‬‪Bác cảm ơn cháu nhiều lắm.‬
‪더 감사해‬‪Bác cảm ơn cháu nhiều lắm.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[스위치를 달칵 누른다]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[성우 모의 당황한 숨소리]‬
‪(은석) 성우 9살에‬ ‪어머니는 뭘 해 주셨나요?‬‪Chị đã làm gì cho Seong U‬ khi cậu ta chín tuổi?
‪지후 9살에‬‪Khi Ji Hu lên chín,‬
‪지후 어머니는‬‪mẹ cậu bé đã mất đi đứa con của mình…‬
‪자식을 잃었네요‬‪mẹ cậu bé đã mất đi đứa con của mình…‬
‪어머님 아들 때문에‬‪vì con trai của chị.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[바닥을 박박 문지른다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪잘못했습니다‬‪Mẹ sai rồi.‬
‪잘못했습니다‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪다…‬‪Tất cả là lỗi của mẹ.‬
‪다 제 탓이에요‬‪Tất cả là lỗi của mẹ.‬
‪제가‬‪Mẹ…‬
‪제가 잘못했습니다‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪(은석) 소년 사건은‬‪Dù xử bao nhiêu vụ án vị thành niên,‬
‪해도 해도 적응이 안 돼‬‪tôi cũng không quen được.‬
‪늘 찝찝하지‬‪Chúng luôn khiến tôi thấy khó chịu.‬
‪(은석) 처분은 분명‬ ‪소년범한테 내리지만‬‪Tội phạm vị thành niên bị trừng phạt.‬
‪때론 그 십자가는‬‪Nhưng đôi khi,‬
‪엉뚱한 사람이 지거든‬‪người khác lại phải gánh chịu nỗi đau.‬
‪(지후 부) 아니, 여보‬‪Mình à.‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪[지후 모가 토한다]‬ ‪여보‬‪Mình à.‬
‪[지후 모가 흐느낀다]‬
‪(은석) 오늘 내린 처분은‬‪"Phán quyết hôm nay có thỏa đáng không?‬
‪합당한 처분인가‬‪"Phán quyết hôm nay có thỏa đáng không?‬
‪그 처분으로‬‪Phán quyết đó‬
‪피해자는 억울함이 해소됐는가‬‪có giúp xoa dịu nỗi uất ức của nạn nhân?‬
‪소년은 반성하는가‬‪Tội phạm vị thành niên‬ có đang tự kiểm điểm?"
‪(은석) 끝났지만‬‪Dù vụ án đã khép lại…‬
‪끝난 게 아니지‬‪…nhưng đó chưa phải là kết thúc.‬
‪그게 우리 일이야‬‪Đó là công việc của chúng tôi.‬


No comments: