소년 심판 2
Tòa án vị thành niên 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
예, 저 지금 법원 앞입니다 | Vâng. Bây giờ, tôi đang ở trước tòa. |
(영실) 어? 판사님 왜 다시 들어오세요? | Thẩm phán Cha? Sao anh lại quay lại? Tài liệu chứng cứ từ cơ quan điều tra |
그, 수사 기관에서 받은 증거 자료 있죠? | Tài liệu chứng cứ từ cơ quan điều tra |
(태주) 연화 초등생 살인 사건 | vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa. |
그것 좀 지금 가지고 빨리 저, 조사실로 와 주세요 | Cô mang ngay đến phòng thẩm vấn nhé. |
(영실) 아… | Nhưng tôi đang chuẩn bị về nhà… |
저, 판사님 제가 지금 퇴근하는 길인데, 그… | Nhưng tôi đang chuẩn bị về nhà… |
(태주) 한예은이 지금 조사실에 있답니다 | Han Ye Eun đang ở phòng thẩm vấn. |
(영실과 태주) - 예? - 한예은 조사실에 있다고요 | - Sao cơ? - Han Ye Eun đang ở phòng thẩm vấn rồi. Vâng. Vậy thì… Thẩm phán Cha! |
(영실) 아, 예, 예, 그러면 저 파, 판사님! | Vâng. Vậy thì… Thẩm phán Cha! |
(태주) 아, 판사님, 그… | Thẩm phán Sim. Vấn đề là… |
판사님, 오, 오, 손… | Tay của chị… |
오버하지 마, 안 죽어 | Đừng làm quá. Tôi không chết đâu. |
예, 그… | Vâng. |
(태주) 아, 그, 아… | Tôi không liên lạc được với người giám hộ của Han Ye Eun. |
한예은 보호자 연락이 안 돼서요 | Tôi không liên lạc được với người giám hộ của Han Ye Eun. |
그, 제가 어떻게 해서든 다시… | Tôi sẽ cố tìm cách để… |
연락됐어, 이미 | Tôi đã liên lạc được rồi. |
(태주) 어떻게요? | Bằng cách nào? |
(은석) 그 애 담당 보조인 | Tôi gọi luật sư đại diện. |
보조인이요? [어두운 음악] | Luật sư đại diện ư? |
(은석) 현재 부모 모두 미국에 거주 중인데 | Hiện tại, bố mẹ cô ta đều sống ở Mỹ. Bố làm kinh doanh, |
아버지는 사업을 | Bố làm kinh doanh, |
어머니는 유명 편집 숍을 운영해 | mẹ quản lý cửa hàng thời trang nổi tiếng. |
그러다 보니 | Vậy nên mọi việc liên quan đến cô ta đều do văn phòng luật đảm nhiệm. |
아이 업무를 전담하는 로펌이 따로 있는데 | Vậy nên mọi việc liên quan đến cô ta đều do văn phòng luật đảm nhiệm. |
로펌 거보라고 | Công ty luật Geobo. Cậu từng nghe qua rồi nhỉ? |
들어 봤지? 대형 로펌이니까 | Công ty luật Geobo. Cậu từng nghe qua rồi nhỉ? Đó là công ty luật lớn mà. |
(찬미) 이 시간에 미성년자를 조사하는 | Tôi đã tự hỏi thẩm phán nào lại đùng đùng điều tra trẻ vị thành niên giữa đêm. |
대책 없는 판사가 누군가 했더니 | Tôi đã tự hỏi thẩm phán nào lại đùng đùng điều tra trẻ vị thành niên giữa đêm. |
역시 심은석이네 | Quả nhiên là Sim Eun Seok. |
얘긴 들었어 | Tôi có nghe nói. |
소년부 전전한다며? | Cô làm ở tòa án vị thành niên. |
공사 구분 좀 하시죠 | Cô nên rạch ròi việc công với việc tư, luật sư Heo Chan Mi. |
허찬미 보조인 | Cô nên rạch ròi việc công với việc tư, luật sư Heo Chan Mi. |
지금 이 조사가 | Cô nghĩ cuộc điều tra này |
장난 같아요? | là trò đùa sao? |
지금부터 내가 하는 질문에 너는 진술을 하지 않거나 | Từ giờ phút này, em có quyền không trả lời hoặc từ chối |
답변을 거부할 수 있다 | các câu hỏi mà tôi đưa ra. |
(은석) 진술을 거부하더라도 불이익은 받지 않고 | Từ chối sẽ không khiến em gặp bất lợi. Những gì em nói ra tại thời điểm này có thể dùng để chống lại em trên tòa. |
지금부터 네가 하는 진술은 법정에서 불리하게 작용할 수 있어 | Những gì em nói ra tại thời điểm này có thể dùng để chống lại em trên tòa. |
보조인 조력을 받을 수 있고 | Em có thể nhận sự giúp đỡ từ luật sư. |
서명 | Mời ký tên. |
[서류를 쓱 끌어당긴다] | |
(태주) 이건 수사 기관에서 하는 수사가 아니고 | Đây không phải buổi thẩm vấn của cơ quan điều tra, |
사실 관계 확인차 하는 법원 조사인 거니까 | mà là buổi thẩm vấn của tòa án để xác thực thông tin. |
편하게 답하면 돼 | Em cứ trả lời một cách thoải mái. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
시작하시죠 | Bắt đầu đi. |
백성우가 | Baek Seong U |
경찰에 자수했어 | đã đến đồn cảnh sát tự thú. |
자기가 사람을 죽였다고 | Cậu ta thừa nhận đã giết người. |
피해자는 인근 초등학교에 사는 [찬미의 놀란 숨소리] | Nạn nhân sống ở gần trường tiểu học… |
본론만 하시죠 | Hãy nói trọng tâm thôi. |
백성우랑 무슨 관계야? | Em có quan hệ gì với Baek Seong U? |
몰라요 | Cháu không quen. |
그런데 도망쳤어? | Nhưng lại bỏ chạy sao? |
무서워서요 | Cháu sợ vì cô cứ đuổi theo. |
계속 쫓아왔으니까 | Cháu sợ vì cô cứ đuổi theo. |
(은석) 자 | Được rồi. |
이건 너하고 백성우가 나눈 통화 기록이야 | Đây là lịch sử cuộc gọi giữa em và Baek Seong U. |
(찬미) 잘못 걸었나 보죠 | Có thể cô bé gọi nhầm số. |
[어두운 음악] | |
이 정도면 뭐 거의 스토커 수준 아닌가? | Gọi nhiều thế này gần như là kẻ bám đuôi rồi nhỉ? |
묵비권 행사합니다 | Cô bé sẽ dùng quyền giữ im lặng. |
사건 당일 | Vào ngày xảy ra án mạng, trước và sau khi gây án, |
(은석) 사건 추정 시각 전후로 | Vào ngày xảy ra án mạng, trước và sau khi gây án, |
백성우와 유일하게 통화한 사람이 너 하나야 | người duy nhất Baek Seong U liên lạc là em. |
이래도 몰라? | Em vẫn không biết cậu ta ư? |
묵비권 행사합니다 | Cô bé dùng quyền im lặng. |
(은석) 2021년 12월 13일 | Ngày 13 tháng 12 năm 2021, em ở đâu từ 11:00 sáng đến 4:00 chiều? |
오전 11시부터 오후 4시까지의 행적은? | Ngày 13 tháng 12 năm 2021, em ở đâu từ 11:00 sáng đến 4:00 chiều? - Cô bé vẫn… - Dùng quyền giữ im lặng chứ gì? |
- (찬미) 그것도 - 묵비권 행사하시겠지 | - Cô bé vẫn… - Dùng quyền giữ im lặng chứ gì? |
(은석) 예은아 | Ye Eun này. |
백성우는 | Baek Seong U dưới 14 tuổi, chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, |
만 14세 미만의 촉법소년이라 | Baek Seong U dưới 14 tuổi, chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, |
형사 책임은 피했어도 | nên đã tránh được sự nghiêm trị. |
너는 달라 | Nhưng em thì khác. |
특정 강력 범죄의 처벌에 따른 특례법 제2조, 4조에 따라 | Theo Điều 2 và Điều 4 Đạo luật đặc biệt về hình phạt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, |
법정 최고 형량이 | hình phạt cao nhất là 20 năm tù giam. |
징역 20년이거든, 물론 | hình phạt cao nhất là 20 năm tù giam. |
이미 너도 잘 알고 있겠지만 | Tôi chắc là em đã biết rõ điều đó. |
오늘 오후 백성우 재판 있었던 건 알고 있지? | Phiên xét xử Baek Seong U đã diễn ra chiều nay. |
재판 끝나고 | Sau khi phiên xét xử kết thúc, |
걔가 무슨 말을 남겼을까? | em đoán xem cậu ta đã nói gì nào? |
[찬미가 탁 일어선다] | |
(찬미) 사전에 약속한 시간 12시입니다, 이제 그만하시죠 | Đã đến giờ hẹn 12:00 đêm. Dừng ở đây thôi. Mời cô ngồi xuống. |
(은석) 앉으시죠 | Mời cô ngồi xuống. |
마지막 질문만 하고 끝낼 거니까 | Tôi hỏi câu cuối cùng rồi sẽ kết thúc. |
(은석) 응 | |
이 영상은 사건 당일 | Đây là đoạn phim an ninh trong thang máy |
사건 현장의 엘리베이터 CCTV 영상입니다 | tại hiện trường vào ngày xảy ra vụ án. |
그런데 한예은 | Nhưng mà Han Ye Eun, |
네가 왜 거기 있니? | tại sao em có mặt ở đó? |
엘리베이터 같이 탄 것도 | Cháu chỉ đi cùng thang máy. |
죄가 되나요? | Vậy cũng là tội sao? |
(은석) 사건 직전으로 백성우와 나눈 통화 기록 | Lịch sử cuộc gọi giữa em và Baek Seong U trước và sau khi vụ án xảy ra, |
범행 당일 범행 현장을 다녀간 CCTV 영상 기록 | cùng đoạn phim an ninh cho thấy em có đến hiện trường vào ngày gây án. |
이 정도면 이 사건과 관련한 | Dựa vào những điểm này, nếu tôi suy đoán em là nhân vật thứ ba liên quan đến vụ án này |
제3의 인물로 봐도 | nếu tôi suy đoán em là nhân vật thứ ba liên quan đến vụ án này |
전혀 이상할 게 없을 거 같은데 | có lẽ cũng không có gì là lạ. |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 철컥 열린다] | |
판사라고 재판도 없이 사람을 이렇게 막 가둬도 돼요? | Thẩm phán có thể tùy tiện bắt người dù không có phiên tòa ư? |
조사해 보니까 너 | Tôi điều tra thử thì biết |
지난번 재판에서 5호 처분 받았더라? | em phải chịu án quản chế số 5 ở phiên tòa trước. |
처분 명령도 하나 안 지키고 태도도 엉망이던데 | Em chẳng những không chấp hành, mà còn tỏ thái độ chống đối. |
그런 네가 | Đang bị quản chế, |
그 시간에 PC방에 있으면 안 되지 | em đâu được phép có mặt ở quán net vào giờ đó. |
(예은) 이거 놔, 놓으라고! | Thả ra! Thả tôi ra! |
(예은과 태주) - 악! 변호사님, 도와주세요! - 아이 다치면 안 돼요 | - Luật sư Heo cứu cháu! - Đừng làm đau em ấy. |
[예은이 계속 소리를 지른다] (태주) 조심하세요, 조심 | - Xin hãy cẩn thận. - Thả tôi ra! |
(예은) 이것 좀 놔! 이것 좀 놓으라고! | - Xin hãy cẩn thận. - Thả tôi ra! Các người điếc à? |
안 들려? 악! | Các người điếc à? |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(찬미) 어차피 데려갈 거 | Đằng nào cô cũng định bắt con bé, |
애 잠 좀 재우고 내일 일찍 데려가도 됐잖아 | để con bé ngủ yên một đêm rồi sáng sớm mai ra tay cũng được mà. |
- 한예은 아직 미성년자야 - (은석) 그래도 | - Ye Eun vẫn còn vị thành niên đấy. - Dù vậy… |
아무리 미성년자라도 | Cho dù cô ta là trẻ vị thành niên, |
사람이 죽었어 | có người đã mất mạng. |
한 가정이 풍비박산 났고 | Một gia đình đã tan nhà nát cửa. |
그깟 하룻밤 잠 좀 못 잔들 | Chỉ một đêm không ngon giấc đã là gì chứ? |
그게 뭐 | Chỉ một đêm không ngon giấc đã là gì chứ? |
[헛웃음] | |
판사로서 나는 내 일을 했을 뿐이야 | Tôi chỉ làm công việc của một thẩm phán. |
그러니까 보조인으로서 너도 | Nên cô cũng hãy làm việc… |
네 일을 해 | của luật sư đại diện đi. |
[강조되는 효과음] | |
(수미) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
혹시 부장님이 찾으시면 바로 연락드릴게요 | Tôi sẽ gọi cho chị ngay nếu Thẩm phán trưởng tìm chị. |
네 | Vâng. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
일어나셨어요? | Anh dậy rồi sao? |
아, 어제 얘기 들었어요, 한예은 | Tôi nghe chuyện Han Ye Eun đêm qua rồi. |
소년 분류 심사원 갔다면서요 | Em ấy bị đưa đến Viện Thẩm tra Phân loại. |
[태주의 한숨] | |
심 판사님 오시면 꼭 물어보세요 | Cô nên hỏi Thẩm phán Sim khi chị ấy đến. |
잡아 온 건 심 판사님이시니까 | Người bắt Han Ye Eun về là chị ấy mà. |
고생 엄청 하셨어요 | Chị ấy đã vất vả lắm. |
까지고 막 깁스까지 하시고 | Tay bị trầy xước đến mức phải băng bó. |
그럼 그래서… | Thảo nào… Thẩm phán Sim vừa gọi đến, nói sẽ đi làm muộn một chút. |
방금 심 판사님 전화였어요 좀 늦으신다고 | Thẩm phán Sim vừa gọi đến, nói sẽ đi làm muộn một chút. |
쉬게 두세요 | Cứ để chị ấy nghỉ ngơi. |
요새 잠도 제대로 못 주무신 거 같은데 | Hình như gần đây, chị ấy ngủ không được đủ giấc. |
- 부장님… - (수미) 아직 | - Thẩm phán trưởng… - Vẫn chưa đến. |
(태주) 그러면 좀 부장님껜 비밀로 해 주시고 | Vậy hãy giữ bí mật chuyện này với anh ấy. |
[아이들이 시끌벅적하다] | Anh! |
[달그락 소리가 들린다] | |
(지후 부) 갔다 올게 | Anh đi làm đây. |
이따가 장모님 오신댔으니까 하… | Mẹ em nói lát nữa sẽ đến. |
제발 뭐라도 좀 먹고, 응? | Làm ơn hãy ăn chút gì đó nhé. |
먹어야 살지, 진짜 | Em phải ăn để sống chứ. |
[무거운 음악] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[흐느낀다] | |
[프린터 작동음] | |
[프린터 조작음] | |
[프린터 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
응, 나야 | Ừ, tôi đây. |
(은석) 구할 수는 있고? | Cậu có thể tìm được chứ? |
아니, 판례는 많으면 많을수록 좋아 | Không. Càng nhiều án lệ càng tốt. |
국내 사례 판례들은 내가 거의 찾았고 해외 자료로만 | Tôi đã tìm hết án lệ điển hình trong nước. Cần tài liệu nước ngoài thôi. |
미성년자 위주로 | Tập trung vào vị thành niên. Không giết người nhà là được. |
존속만 아니면 돼 | Tập trung vào vị thành niên. Không giết người nhà là được. |
(영실) 그, 소년 분류 심사원에서 한예은 관련 자료 오는 즉시 [문이 달칵 닫힌다] | Khi cậu nhận được hồ sơ của Han Ye Eun từ Viện Thẩm tra Phân loại, |
바로 심 판사님한테 드려라 | phải chuyển ngay cho Thẩm phán Sim. |
(범) 예, 알겠습니다 | Vâng, em biết rồi. |
아, 근데 어제 진짜 어떻게 된 거예요? [영실이 호응한다] | Mà chuyện đêm qua là sao vậy ạ? |
(영실) 아유, 야, 말도 마라 | Trời ạ, đừng nhắc tới nữa. |
나는 퇴근길에 붙잡혔고 | Tôi sắp tan ca thì bị giữ lại. |
거기는 뭐 보조인까지 대동해 가지고 | Trong phòng có cô bé đó và cả luật sư đại diện. |
분위기 진짜 장난 아니었다 | Bầu không khí không đùa được đâu. |
(범) 와, 대박 | Gay cấn quá. |
씁, 근데 통화 기록에 CCTV 영상까지 근거가 다 있던데 | Nhưng mà có lịch sử cuộc gọi và cả đoạn phim an ninh làm bằng chứng. |
뭐, 더 방법이 있겠나? | Còn cách nào để thoát tội sao? |
(범) 와, 미쳤다, 진짜 | Điên cuồng thật sự. |
아, 심 판사님 오시고부터 | Từ khi Thẩm phán Sim chuyển đến đây, đơn vị chúng ta như ngồi trên lưng cọp. |
우리 부서 완전 살얼음판인 거 아시죠? | Từ khi Thẩm phán Sim chuyển đến đây, đơn vị chúng ta như ngồi trên lưng cọp. |
아휴, 진짜 | Thiệt tình. |
이러다가 부장님이라도 아시면 진짜 다들 어쩌려고 | Thẩm phán trưởng mà biết vụ này, thì mọi người sống sao đây? |
(원중) 내가 알면 뭐? [영실의 놀란 신음] | Tôi biết thì sao hả? |
- (범) 안녕하십니까 - (원중) 얼씨구, 표정 봐라 | - Chào ngài. - Nhìn vẻ mặt của hai người kìa. |
내가 알면 뭐 | Tôi biết vụ gì đấy? |
[전화벨이 울린다] | |
(은석) 심은석입니다 | Sim Eun Seok đây ạ. |
저 지금 법원이요 | Tôi đang ở tòa án. |
[한숨] | |
네, 바로 올라가겠습니다 | Vâng, tôi lên ngay. |
(원중) 야, 차 판! | Này, Thẩm phán Cha! |
너 인마, 내 성격 몰라? | Tên kia, cậu còn không biết tính tôi à? |
저 우배석이 저게, 저게 칼춤 춘다고, 인마! | Cậu không thấy Thẩm phán Sim đang chĩa họng súng vào đầu hả? |
좌배석 너까지 칼춤 추냐! 어? | Đến cậu cũng hùa theo cô ta! |
너희들 뭐, 인마, 인마, 쥐새끼야? | Lũ chuột các người dám qua mặt tôi! |
부장한테 보고도 없이 소년 함부로 소환하고 | Tự ý triệu tập đối tượng mà không báo cáo. |
심사원 보내고, 어? | Lại còn gửi đến Viện Thẩm tra. |
이거, 이거, 이거, 이거 완전히 뭐, 뭐 | Các người mất trí hết cả rồi ư? |
미친놈들 아니야, 어? | Các người mất trí hết cả rồi ư? |
야, 야 | Này! Thẩm phán trưởng tôi dễ dãi lắm à? |
[태주의 정강이를 차며] 부장이 인마, 뭐, 호구야? | Này! Thẩm phán trưởng tôi dễ dãi lắm à? |
다 나가! 다 필요 없으니까! | Biến hết đi! Tôi không cần các người nữa! |
오늘 중으로 보고드릴 참이었습니다 | Tôi định hôm nay sẽ báo cáo với anh. |
(원중) 왜 아, 재판까지 몰래 하세요! | Sao cô không lén lút mở phiên xét xử luôn? |
부끄러워서요 | Vì tôi xấu hổ. |
도저히 부끄… | Rốt cuộc… |
[어두운 음악] [은석의 한숨] | |
연쇄 살인범도 아니고 국제 사기범도 아니고 | Chúng không giết người hàng loạt hay lừa đảo quốc tế. |
고작 미성년자 소년범들입니다 | Chúng chỉ là tội phạm vị thành niên. |
(은석) 그놈들 짓거리에 국민도, 경찰도 다 놀아났어요 | Bọn chúng đang trêu ngươi cảnh sát và người dân cả nước. |
적어도 법원만큼은 제대로 밝혀야죠 | Ít nhất tòa án cũng nên tìm ra sự thật. |
그게 진짜 우리 역할 아닙니까? | Đó là vai trò của chúng ta mà. |
(은석) 나중에 재판 다 끝나고 나서 | Sau khi các phiên tòa kết thúc, nếu chúng cười nhạo chúng ta, cho rằng "luật pháp thật dễ dãi", |
'아, 법 참 쉽네' 우습게 여기면 | nếu chúng cười nhạo chúng ta, cho rằng "luật pháp thật dễ dãi", |
그땐 어떡합니까? | thì phải làm sao? |
쟤들 커서 더 큰 범죄로 지후 같은 피해자들 계속 생겨나면 [키보드 소리가 탁탁 난다] | Chúng lớn lên, trở nên bạo dạn hơn, ngày một nhiều nạn nhân như Ji Hu, |
그땐 누가 책임집니까? | khi đó, ai sẽ đứng ra chịu trách nhiệm? |
보여 줘야죠 법이라는 게 얼마나 무서운지 | Chúng cần biết luật pháp đáng sợ thế nào! |
가르쳐야죠, 사람을 해하면 | Phải dạy cho chúng biết nếu làm hại người khác, |
어떤 대가가 따르는지 | thì phải trả cái giá như thế nào. |
자기 새끼 아깝다고 부모가 감싸고 돈다면 | Nếu bố mẹ tiếc con, bao che cho chúng, |
국가가, 법원이 제대로 나서야죠 | Nếu bố mẹ tiếc con, bao che cho chúng, thì nhà nước, tòa án phải can thiệp chứ. |
그러라고 우리 모아 놓은 거 아닙니까? | Vậy nên chúng ta mới có mặt ở đây. |
(은석) 말씀해 주십시오 | Anh nói đi. |
제가 뭘 잘못했습니까? | Tôi đã làm gì sai? |
기록을 던지시고 | Đến mức khiến anh nổi cơn thịnh nộ ném tung tài liệu lên như thế. |
그렇게 분기탱천하실 만큼 | Đến mức khiến anh nổi cơn thịnh nộ ném tung tài liệu lên như thế. |
법관으로서 | Là một thẩm phán… |
제가 대체 뭘 잘못했습니까? | rốt cuộc tôi đã làm gì sai? |
[거친 숨소리] | |
[원중이 옷을 툭 던진다] | |
(원중) 그래서 뭘 어떻게 할 생각인데 | Vậy kế hoạch tiếp theo của cô là gì? |
법으로 증명해 보일 겁니다 | Tôi sẽ dùng luật để chứng minh… |
엄중하게 | một cách nghiêm khắc. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(은석) 백성우 어머님 좀 만나 뵙고 와 | Cậu đi gặp mẹ của Baek Seong U đi. |
(태주) 지금요? | Bây giờ luôn sao? |
(은석) 지금 무엇보다 중요한 건 백성우의 진술이야 | Vấn đề quan trọng nhất bây giờ là lời khai của Baek Seong U. |
어머님께 공범 사실 알려 드리고 | Hãy nói với chị ấy, cậu ta có đồng phạm. |
백성우 | Và hỏi xem liệu chị ấy có thể thuyết phục cậu ta không. |
설득해 줄 수 있는지 여쭤봐 | Và hỏi xem liệu chị ấy có thể thuyết phục cậu ta không. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(태주) 다녀오겠습니다, 판사님 | Vậy tôi đi đây. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] [문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(범) 죄송합니다, 판사님 제 입방정 때문에… | Xin lỗi thẩm phán. Tại cái miệng lanh chanh của tôi. |
상관없습니다 | Không sao. Chạy trời không khỏi nắng mà. |
어차피 한 번은 거쳐야 했으니까 | Không sao. Chạy trời không khỏi nắng mà. |
(범) 네 | Vâng. |
아, 그리고 | Và còn nữa. |
이거 소년 분류 심사원에서 | Đây là tài liệu Viện Thẩm tra Phân loại có được trong quá trình điều tra vụ án. |
사건 관련 조사 중에 취득한 자료입니다 | Đây là tài liệu Viện Thẩm tra Phân loại có được trong quá trình điều tra vụ án. |
백성우의 해외 SNS 계정 대화 기록인데요 | Là lịch sử tin nhắn trên mạng xã hội của Seong U. |
근데 이게 내용이 좀… | Nhưng nội dung có chút… |
아무래도 이 둘 보통 사이가 아닌 거 같습니다 | Có vẻ quan hệ của hai đối tượng không đơn giản. |
파, 판사님? | Thẩm phán Sim? |
한예은 | Han Ye Eun… |
다른 SNS 기록은 없는지 소년 분류 심사원에 연락해 보세요 | Liên lạc với Viện Thẩm tra Phân loại xem họ có lịch sử của cô ta ở mạng xã hội khác không. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | CẢM ƠN, EM NÔN NHIỀU LẮM. EM BẢO EM BỊ TÂM THẦN. |
[종이를 탁 내려놓는다] | |
(성우 모) 그럼 어머니 다음 주 이 시간에 또 뵙겠습니다 | Mẹ Ye Chan, hẹn gặp lại chị giờ này tuần sau nhé. |
예찬이도 다음 주까지 꼭 다 풀어야 한다? | Đến tuần sau, Ye Chan phải giải xong hết bài tập đấy. |
- (예찬) 네 - (예찬 모) 수고 많으셨어요 | - Vâng. - Cô giáo vất vả rồi. |
- (예찬 모와 예찬) 안녕히 가세요 - (성우 모) 네, 들어가세요 | - Chào chị. - Tạm biệt. Chào hai mẹ con. |
(예찬 모) 예찬아, 가자 [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[한숨] [도어 록 작동음] | |
[놀란 숨소리] | |
(성우 모) 누구 잘리는 꼴 보고 싶어요? | Cậu muốn tôi bị đuổi việc sao? |
대체 여긴 어떻게 알고 오셨어요? | Làm sao cậu biết được chỗ này? |
또다시 소문이라도 나면 어쩌라고요 | Lỡ tin đồn lại lan ra, cậu tính sao đây? |
강사로 계시던 입시 학원에선 그만뒀다고 해서요 | Trung tâm luyện thi, nơi chị từng dạy, nói chị đã thôi việc, nên tôi gọi cho công ty gia sư chị đang công tác. |
근무하시는 학습지 회사에 연락했습니다 | nên tôi gọi cho công ty gia sư chị đang công tác. |
그렇게 말해요? | Họ nói vậy sao? |
스스로 관뒀다고? | Tôi tự xin thôi việc ư? |
(성우 모) 저 여기마저 잘리면 진짜 끝이에요 | Nếu bị chỗ này đuổi là tôi cùng đường đấy. |
저도 먹고는 살아야죠 | Tôi cũng phải kiếm sống chứ. |
그놈의 자식 | Cũng chẳng phải thằng ranh đó mới gây chuyện một hai lần. |
한두 번 사고 쳤던 것도 아니고 | Cũng chẳng phải thằng ranh đó mới gây chuyện một hai lần. |
저 역시 어머님 곤란하게 만들려고 온 건 아닙니다 | Tôi không đến để quấy rầy chị. |
[태주가 가방을 직 연다] | |
(태주) 혹시 | Không biết… |
이 여자애 본 적 있으세요? | chị từng gặp nữ sinh này chưa? |
아니요 | Chưa. |
왜요? | Sao thế? |
아무래도 사건 현장에 같이 있었던 친구 같아요 | Tôi nghĩ cô bé này có mặt ở hiện trường cùng với Seong U. |
아니, 그럼 여태껏 왜… | Vậy tại sao đến giờ… |
왜 우리 성우만… | Sao chỉ Seong U nhà tôi… |
(성우 모) 그럴 줄 알았어요 | Tôi đã biết là vậy mà. |
아무리 그래도 사람 죽일 애는 아니라니까요? | Nói gì thì nói, con tôi đâu phải đứa trẻ sẽ giết người. |
그쪽에선 아직 인정하지 않고 있어요 | Cô bé đó vẫn chưa thừa nhận. |
성우 진술이 필요합니다 | Tôi cần lời khai của Seong U. |
하면요? | Nếu khai thì sao? |
진술에 따라서는 성우 처분이 달라질 수 있겠죠 | Mức phạt của em ấy sẽ khác tùy theo lời khai. |
해요, 무조건 해요 | Thằng bé sẽ khai. Nó nhất định sẽ khai. |
(성우 모) 가뜩이나 피해자 부모하고 연락조차 되질 않아요 | Dù gì, tôi cũng không liên lạc được với bố mẹ nạn nhân. |
합의는커녕 만날 수조차 없다고요 | Gặp mặt còn khó, chứ đừng nói đến hòa giải. |
국선 보조인은 뭐라고 하던가요? | Luật sư công của em ấy đã nói gì? |
국선 보조인이요? | Luật sư công ư? |
아… | |
모르는 번호는 죄다 안 받고 있어서 | Dạo này, tôi không nghe máy từ số lạ nên… |
(태주) 저… | Đây. |
이게 번호입니다 | Số này. |
이쪽으로 연락하시면 | Nếu gọi đến số này, |
선정된 국선 보조인에 대해서 알 수 있을 겁니다 | chị sẽ có thông tin về luật sư công được chỉ định của em ấy. |
[종이를 부스럭 받는다] | |
판사님이 | Thẩm phán làm thế này cũng được sao? |
이러셔도 돼요? | Thẩm phán làm thế này cũng được sao? |
이것도 저희 법원이 하는 일이니까요 | Đây cũng là một phần công việc của tòa án. |
사건이 사건이니만큼 | Với tính chất nghiêm trọng của vụ án, |
성우에게도 변호는 필요하니까요 | Seong U cần được bào chữa. |
감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
(태주) 소년법 제1조에 보시면 [차분한 음악] | Điều 1 Đạo luật Vị thành niên nêu rõ "Mục đích là giúp cho trẻ vị thành niên trưởng thành một cách lành mạnh". |
'소년이 건전하게 성장하도록 돕는다'라고 되어 있어요 | "Mục đích là giúp cho trẻ vị thành niên trưởng thành một cách lành mạnh". |
비단 가해자나 피해자를 떠나서 | Mục đích của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên không chỉ là phân định ai là hung thủ, ai là nạn nhân, |
아이들이 다시는 범죄에 노출되지 않도록 하는 것이 | không chỉ là phân định ai là hung thủ, ai là nạn nhân, mà còn là giúp trẻ không quay lại con đường tội lỗi. |
저희 소년형사합의부의 목적이기도 하고요 [한숨] | mà còn là giúp trẻ không quay lại con đường tội lỗi. |
꼭 좀 설득 부탁드립니다 | Xin chị hãy thuyết phục em ấy. |
[가방을 살짝 내려놓는다] | |
[태주가 스위치를 달칵 누른다] | |
응, 왔어? | Cậu về rồi à? |
(태주) 요 며칠 잠도 제대로 못 주무신 거 같은데 | Có vẻ mấy ngày nay, chị không ngủ đủ giấc. Chị nên về nhà ngủ thoải mái đi. |
집에 가서 편하게 주무시죠 | Chị nên về nhà ngủ thoải mái đi. |
가서 자라면서 | Cậu khuyên tôi về nhà ngủ mà? |
(태주) 아, 그, 새로 오셨는데 환영회도 못 했잖아요 | Chị mới chuyển đến, nhưng vẫn chưa có tiệc chào mừng. Tôi không tổ chức tiệc. |
(은석) 어, 난 안 해 | Tôi không tổ chức tiệc. |
[태주의 웃음] | |
(태주) 와, 우리 판사님 정말 | Thẩm phán Sim cứng nhắc thật đấy. |
바늘로 찔러도 피 한 방울 안 나오겠어요 | Thẩm phán Sim cứng nhắc thật đấy. Y như khúc gỗ vậy. |
서 실무관한테 들으니까 오늘 아침도 지각한 게 아니라 | Trợ lý Seo bảo tôi sáng nay chị ở thư viện chứ không phải đi muộn. |
도서관에 계셨다면서요? | chứ không phải đi muộn. |
저 판사님한테 궁금한 거 있는데 여쭤봐도 돼요? | Tôi có thể hỏi chị một điều mà tôi rất tò mò không? |
[쓴 숨을 내뱉는다] | |
왜 여기예요? | Tại sao chị về đây? |
소년부가 주 요직도 아니고 | Tòa án vị thành niên không phải đơn vị trọng yếu. |
나중에 변호사로 개업해도 경력 인정 못 받는 | Sau này chuyển sang làm luật sư, kinh nghiệm cũng không được công nhận. |
일 많고 탈 많은 완전 기피 부서인데 | Việc nhiều lại nhiều biến cố. Ai cũng tránh như tránh tà. |
판사님 능력 있으시잖아요 | Chị là người có năng lực. |
근데 그런 분이 왜… | Chị là người có năng lực. Vậy thì tại sao… |
왜 여기로 오신 겁니까? | Tại sao chị lại chọn nơi này? |
[잔을 탁 든다] | |
(은석) 궁금해? | Cậu tò mò lắm à? |
(태주) 네 | Vâng. |
[돈을 탁 내려놓는다] [무거운 음악] | |
먹고 가라 | Ăn xong rồi về đi. |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim. |
[문이 차락 열린다] | |
(태주) 소년부가 주 요직도 아니고 | Tòa án vị thành niên không phải đơn vị trọng yếu. |
나중에 변호사로 개업해도 경력 인정 못 받는 | Sau này chuyển sang làm luật sư, kinh nghiệm cũng không được công nhận. Việc nhiều lại nhiều biến cố. Ai cũng tránh như tránh tà. |
일 많고 탈 많은 완전 기피 부서인데 | Việc nhiều lại nhiều biến cố. Ai cũng tránh như tránh tà. |
왜 여기로 오신 겁니까? | Tại sao chị lại chọn nơi này? |
(은석) 그러게 | Tôi cũng thắc mắc đấy. |
[새가 지저귄다] | |
이상 | Hết. |
[원중의 헛기침] | |
(원중) 그리고 | Còn nữa. |
합의부 일은 합의부 일이고 | Việc của Đơn vị Xét xử vẫn phải làm tốt, |
각자 배당된 소년 보호 사건 역시 그 | hai người không được giải quyết qua loa các vụ án quản chế được giao. |
허투루 다뤄선 안 돼 | hai người không được giải quyết qua loa các vụ án quản chế được giao. |
보호 사건은 단독 재판이라 부장도 개입 못 하지만 | Án quản chế được xét xử độc lập, nên tôi không có quyền can thiệp, |
성의 없는 모습은 용납 못 해 | nhưng tôi không chấp nhận thái độ hời hợt. |
- 네, 알겠습니다 - (태주) 예 [노크 소리가 들린다] | nhưng tôi không chấp nhận thái độ hời hợt. - Vâng, tôi hiểu rồi. - Rõ. |
[문이 탁 열린다] (영실) 저, 회의 중에 진짜 죄송합니다 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Rõ. Tôi xin lỗi vì đã cắt ngang cuộc họp, |
근데 사안이 사안인지라서 | nhưng vụ việc có vẻ nghiêm trọng. |
뭔데? | Chuyện gì chứ? |
연화지방법원 소년형사합의부의 판사이자 | Thẩm phán Sim Eun Seok của Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên thuộc Tòa án quận Yeonhwa |
(TV 속 앵커) 이번 연화 초등생 살인 사건을 맡은 | đang phụ trách vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa. |
[어두운 음악] 심은석 판사의 사건 담당 자격 의혹이 제기됐습니다 | đang phụ trách vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa. Có nhiều nghi hoặc xung quanh tư cách của vị thẩm phán này. |
(TV 속 앵커) 심은석 판사는 2년 전 | Hai năm trước, từ khi còn công tác tại Tòa Vị thành niên Quận Uijeongbu |
의정부지방법원 소년부 판사 시절부터 | Hai năm trước, từ khi còn công tác tại Tòa Vị thành niên Quận Uijeongbu |
강압적인 태도와 윽박지르는 말투로 | Thẩm phán Sim đã gây nhiều ý kiến trái chiều |
여러 차례 태도 논란이 있어 왔는데요 | vì thái độ độc đoán và thói quen hay quát nạt. |
(TV 속 여자) 욕만 안 했지 | Đâu chỉ mắng chửi, |
애한테 막 화를 내면서 몰아세우는데 | cô ta còn nổi giận và xỉa xói con tôi. |
아, 진짜 뭐 저런 판사가 다 있나 그랬다니까요 | Tôi thật không ngờ trên đời có loại thẩm phán như thế. |
(TV 속 앵커) 특히나 최근 | Đặc biệt gần đây, khi điều tra vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa, |
연화 초등생 살인 사건 조사 과정에서 | Đặc biệt gần đây, khi điều tra vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa, |
소년에게 임의 동행을 요구하였으나 소년이 거부하자 | Thẩm phán Sim tự ý yêu cầu thẩm vấn với một thiếu niên và cưỡng chế áp giải |
영장도 없이 소년을 강제 연행해 논란이 일고 있습니다 | dù không có lệnh bắt giữ khi bị từ chối. Vụ việc đang gây xôn xao dư luận. |
[통화 연결음] | |
[카드 인식음] | |
[직원들이 분주하다] | |
(범) 아니요, 아니요, 그게… | Không đâu, chuyện đó… Bản tin đó chưa được xác minh. |
그러니까 해당 기사는 사실 확인된 기사가 아니거든요? | Bản tin đó chưa được xác minh. Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người. Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện |
(영실) 아니요 강제 연행이 아니고 | Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người. Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện |
보호 관찰소 관찰관들과 함께 한 집행 관련 조사입니다 | Không. Chị ấy không cưỡng chế bắt người. Buổi thẩm vấn đó đã được thực hiện với sự tham gia của cán bộ quản chế. |
화 안 냈습니다 또박또박 얘기했습니다 | Tôi không cáu. Tôi chỉ cố nói rõ ràng. Đó là một buổi điều tra bình thường. |
집행 관련 조사 | Tôi không cáu. Tôi chỉ cố nói rõ ràng. Đó là một buổi điều tra bình thường. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(수미) 부장님 법원장님께서 지금 찾으세요 | Thẩm phán trưởng, ngài Chánh án tìm ông. |
이게 누구야? | Xem ai kìa. |
우리 판사님께서 여기까지 어쩐 일로? | Cơn gió nào đưa Thẩm phán Sim đến đây vậy? |
너지? | Cô làm, đúng không? |
이 짓거리 할 사람 너밖에 없어 | Chỉ có cô mới làm mấy trò mèo này. |
그래, 나야 | Đúng vậy. Tôi làm đấy. |
네가 그랬잖아 | Cô bảo tôi hãy làm việc của mình mà. |
네 일을 하라며 | Cô bảo tôi hãy làm việc của mình mà. |
이참에 세상도 알아야지 | Đúng lúc thế giới cần được biết |
심은석의 민낯을 | bộ mặt thật của Sim Eun Seok. |
네 양아치 같은 수 | Trò ném đá giấu tay của cô |
연수원 때도 안 통했으면 | vô dụng khi còn ở học viện. Và bây giờ cũng vậy. |
지금도 안 통해 | vô dụng khi còn ở học viện. Và bây giờ cũng vậy. |
그때도 졌으면 | Hồi đó, cô đã thua. Bây giờ cũng sẽ thua. |
지금도 져 | Hồi đó, cô đã thua. Bây giờ cũng sẽ thua. |
한예은 앞으로 법원 출석 통지서 도착할 거다 | Giấy triệu tập Han Ye Eun ra tòa sẽ sớm đến tay cô. |
제날짜에 단 1분도 늦지 마 | Tới ngày hẹn, đừng đến muộn một phút nào. |
네가 좋아하는 기자들도 많이 올 테니까 | Vì các phóng viên yêu quý của cô cũng đến đông lắm. |
(원중) [신문을 탁 던지며] 대체 이게 무슨 난리야! | Rốt cuộc vụ ầm ĩ này là sao? |
부장을 법원장실까지 호출되게 만들고 | Cô làm tôi bị Chánh án gọi lên gặp mặt! |
좌배석도 아니고! | Cô là thẩm phán thâm niên, chứ có phải người mới đâu. |
우배석씩이나 돼 가지고! | Cô là thẩm phán thâm niên, chứ có phải người mới đâu. |
[원중의 한숨] | |
왜 말 안 했어? | Tại sao không nói với tôi? |
그날 밤 그 난리 치면서 | Đêm hôm đó, lúc làm loạn, thẩm vấn Han Ye Eun, cưỡng chế bắt người, |
한예은이 조사한 게 강제 연행이었다는 거 | Đêm hôm đó, lúc làm loạn, thẩm vấn Han Ye Eun, cưỡng chế bắt người, |
사달 날 거 모르고 저질렀어? | cô có gan làm vì không biết sẽ có ngày này à? |
어, 차 판 지금 당장 일로 오라 그래 | Bảo Thẩm phán Cha lên gặp tôi ngay. |
[노크 소리가 들린다] [문이 철컥 열린다] | |
이 사건 | Vụ án này. |
[서류를 탁 내려놓는다] | Vụ án này. |
차 판 앞으로 재배당한다 | Tôi sẽ giao lại cho Thẩm phán Cha. |
저, 부장님 | - Thẩm phán trưởng… - Đây là chỉ thị của ngài Chánh án. |
법원장님 지시야 | - Thẩm phán trưởng… - Đây là chỉ thị của ngài Chánh án. |
(원중) 나는 분명히, 어? 미리 경고했다 | Rõ ràng tôi đã cảnh cáo cậu rồi. |
모든 스포트라이트가 우리 재판부 주시할 거라고 | Mọi sự chú ý sẽ đổ dồn về tòa chúng ta. Tôi đã dặn phải thận trọng mà. |
- 신중해야 한다고 - (태주) 저도 함께 했습니다 | Mọi sự chú ý sẽ đổ dồn về tòa chúng ta. Tôi đã dặn phải thận trọng mà. Tôi cũng đã tham gia. |
뭐? | Gì cơ? |
사건 당일 | Vào ngày xảy ra vụ án, |
한예은 행적이 의심되었고 | hành tung của Han Ye Eun rất đáng nghi, nên hôm đó, tôi cũng… |
(태주) 그래서 저도 그날 같… | hành tung của Han Ye Eun rất đáng nghi, nên hôm đó, tôi cũng… |
- 사실이야? - (은석) 아닙니다 | - Là sự thật sao? - Không ạ. |
당시 한예은을 찾은 것도 저 혼자고 | Hôm đó, tôi đã đi tìm Han Ye Eun một mình. |
모두 우배석인 제 결정이었습니다 | Tất cả là quyết định của cá nhân tôi. |
[한숨] (은석) 변명의 여지 없습니다 | Tôi không có gì để biện minh. |
차 판은 | Thẩm phán Cha, hãy sắp xếp ngày xét xử sớm nhất có thể. |
최대한 빠른 시일 내에 기일 잡고 | Thẩm phán Cha, hãy sắp xếp ngày xét xử sớm nhất có thể. |
심 판은 | Còn Thẩm phán Sim, |
차 판 서포트하도록 해 | hãy hỗ trợ Thẩm phán Cha. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
왜 그러셨어요? | Sao chị lại làm thế? |
(태주) 제가 알려 드렸잖아요 그 PC방 | Tôi là người báo tin cho chị về quán net đó mà. |
저도 찾았잖아요, 한예은 | Tôi cũng đi tìm Han Ye Eun mà. |
근데 왜 판사님이 전부 책임을 지세요 | Sao chị lại nhận hết trách nhiệm? Chị đã rất vất vả vì vụ án này mà. |
그동안 얼마나 애를 쓰셨는데 | Sao chị lại nhận hết trách nhiệm? Chị đã rất vất vả vì vụ án này mà. |
애썼으면? | Vất vả thì sao? |
뭐, 애썼으면 잘못한 게 아닌 게 되나? | Thế đâu có nghĩa là tôi vô can. |
(은석) 뉴스에서 떠든 소리 틀린 거 하나 없어 | Mọi chuyện họ nói trên tin tức đều không sai. |
잘못한 거 맞아, 나 | Đúng là tôi đã sai. |
다만 | Nhưng… |
그 모든 걸 감안해서라도 | tất cả những chuyện đó đều là để bắt bằng được cô ta. |
그 애를 잡아야 했을 뿐이지 | tất cả những chuyện đó đều là để bắt bằng được cô ta. |
[한숨] | |
재판부 전체가 바뀌었다면 문제였지만 | Nếu vụ này bị chuyển cho đơn vị xét xử khác thì sẽ là vấn đề. |
뭐, 주심 하나 바뀐 게 | Nhưng chỉ thay đổi thẩm phán chính thì có gì to tát? |
그게 뭐? | Nhưng chỉ thay đổi thẩm phán chính thì có gì to tát? |
상대방 머리를 취했으면 | Nếu đã muốn lấy thủ cấp của đối thủ, thì phải hy sinh một hai cánh tay chứ. |
팔 하나쯤은 각오해야지 | Nếu đã muốn lấy thủ cấp của đối thủ, thì phải hy sinh một hai cánh tay chứ. |
[어두운 음악] | CÁC ÁN LỆ CÓ YẾU TỐ TÂM THẦN PHÂN LIỆT |
내가 모은 관련 판례들이야 | Các án lệ liên quan tôi tìm được. |
걱정할 시간 있으면 부지런히 한 장이라도 더 읽어 | Có thì giờ lo cho tôi, thì chăm đọc thêm một trang đi. |
[노크 소리가 들린다] [문이 철컥 열린다] | |
(범) 판사님, 지금 소년 분류 심사원에서 연락 왔는데요 | Thẩm phán Sim, Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ vị thành niên gọi. |
백성우 진술하겠답니다 | Baek Seong U muốn cho lời khai. |
(앵커) 오늘은 대한민국을 충격에 빠뜨린 | Phiên xét xử vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa từng gây chấn động cả nước |
연화 초등생 살인 사건의 재판이 열리는 날입니다 | Phiên xét xử vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa từng gây chấn động cả nước sẽ được tổ chức hôm nay. |
사건 당일 CCTV에 찍힌 제3의 인물인 한 모 양이 | Vì Han, người thứ ba bị CCTV quay lại vào ngày xảy ra vụ án, |
유력한 진범으로 떠오르면서 | bị tình nghi là hung thủ thật sự, |
검찰은 한 모 양을 살인 혐의로 기소했습니다 | viện kiểm sát đã khởi tố Han với cáo buộc giết người. |
(기자1) 연화 초등생 살인 사건의 피의자인 [남자가 시위한다] | Các nghi phạm sát hại học sinh tiểu học… |
(기자2) 10대 소년 두 명의 재판이 오늘 오전 열립니다 | …sẽ xét xử hai trẻ vị thành niên hôm nay. - …hôm nay lúc 14:00 chiều. - Hãy điều tra ra sự thật! |
(남자) 올바른 수사 부탁드립니다! [시위대가 소리친다] | - …hôm nay lúc 14:00 chiều. - Hãy điều tra ra sự thật! Sự thật! |
(앵커) 특히 이번 재판에서는 한 모 양의 형사 재판과 | Đặc biệt, phiên tòa này sẽ kết hợp xét xử hình sự với Han |
백 모 군의 소년 보호 재판을 병합하여 진행한다고 해서 | và phiên xử quản chế vị thành niên với Baek. |
그 재판 결과에 귀추가 주목되고 있습니다 | Cả nước đang chăm chú dõi theo kết quả phiên xét xử. |
(기자3) 강제 연행 사실 인정하십니까? | Cô có thừa nhận đã cưỡng chế bắt người? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (기자1) 연화 초등생 살인 사건의 재판부의 입장은 어떤가요? | Lập trường của tòa án trong vụ án này là gì? |
[기자들이 소란스럽다] 말씀해 주시죠 | Lập trường của tòa án trong vụ án này là gì? - Cô nói gì đó đi. - Vụ án sẽ được xét xử kín. |
이번 재판 비공개로 결정됐는데요 | - Cô nói gì đó đi. - Vụ án sẽ được xét xử kín. |
연화 초등생 살인 사건의… | Vụ sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa… |
(원중) 사건 번호 2021푸 | Vụ án số 2021P2598 |
2598 | Vụ án số 2021P2598 |
2021고합 2611 | và 2021CC2611. |
재판을 시작하겠습니다 | Phiên tòa sẽ bắt đầu ngay bây giờ. |
(원중) 한예은 변호인 | Luật sư của Han Ye Eun. |
보호자는 오늘 안 나왔나요? | Người giám hộ của bị cáo không có mặt sao? |
(찬미) 한예은 보호자는 미국의 다른 일정으로 출석이 불가해 | Họ không thể tham dự phiên tòa do bận việc ở Mỹ, |
저희 변호인단이 대리 출석 했습니다 | đoàn luật sư của chúng tôi sẽ thay mặt tham dự. |
(원중) 내 법관 인생 22년 동안 | Trong 22 năm làm thẩm phán, |
소년 법정에서 이런 초호화 변호인단은 처음이네 | đây là lần đầu tôi thấy đoàn luật sư nổi tiếng thế này ở tòa án vị thành niên. |
(찬미) 칭찬으로 듣겠습니다 | đây là lần đầu tôi thấy đoàn luật sư nổi tiếng thế này ở tòa án vị thành niên. Tôi sẽ xem đó là lời khen. |
(원중) 한예은 변호인 | Luật sư của Han Ye Eun. |
살해 및 사체 유기 사실 인정합니까? | Bị cáo có thừa nhận đã giết người và phi tang xác không? |
(찬미) 일부는 인정하고 일부는 인정하지 않습니다 | Cô ấy chỉ thừa nhận một phần, phần còn lại thì không. |
백성우 군의 사건 진술대로 | Như lời khai của Baek Seong U, |
[거친 숨소리] 살해 및 사체 유기 사실은 인정합니다만 | thân chủ tôi thừa nhận hành vi sát hại và phi tang xác. |
계획범죄가 아닌 | Nhưng không phải phạm tội có kế hoạch, mà là ngộ sát do thần kinh yếu. |
심신 미약으로 인한 우발적 범죄임을 주장합니다 | Nhưng không phải phạm tội có kế hoạch, mà là ngộ sát do thần kinh yếu. |
(원중) 백성우 보조인 | Luật sư công của Baek Seong U. |
살인 공조 사실 인정합니까? | Bị cáo có thừa nhận là đồng phạm không? |
저희도 인정하지 않습니다 | Thân chủ tôi không thừa nhận. |
(원중) 백성우는 사건 정황을 진술하지 않았나? | Bị cáo chưa khai gì về vụ án sao? |
(변호사) 진술은 하였으나 살인 공조가 아닌 | Khai rồi, nhưng không nhận là đồng phạm. |
살인 방조로 주장합니다 | Cậu ấy chỉ tiếp tay cho việc giết người. |
근거가 뭡니까? | Căn cứ vào đâu? |
(변호사) 실제 한예은이 백성우 군 집에서 | Cho đến khi Han Ye Eun thực sự gây án tại căn hộ của Baek Seong U, |
살인을 행하기 전까지 | Cho đến khi Han Ye Eun thực sự gây án tại căn hộ của Baek Seong U, |
백성우 군은 이 모든 과정을 | cậu ấy vẫn nghĩ tất cả quá trình chỉ là một trò đùa. |
장난으로 받아들였기 때문입니다 | cậu ấy vẫn nghĩ tất cả quá trình chỉ là một trò đùa. |
[어두운 음악] | |
(태주) 예은아 | Ye Eun à. |
너희 집 주소가 | Địa chỉ nhà cháu |
캐피탈펠리스 103동 3201호 맞니? | là căn hộ 3201, tòa 103, khu chung cư Capital Palace, đúng không? |
- (예은) 예? - (태주) 집 주소가 | Sao ạ? Địa chỉ nhà cháu là căn hộ 3201, tòa 103, khu chung cư Capital Palace, đúng chứ? |
캐피탈펠리스 103동 3201호 맞냐고 | Địa chỉ nhà cháu là căn hộ 3201, tòa 103, khu chung cư Capital Palace, đúng chứ? |
네 | Vâng. |
(태주) 그래, 보통 집 주소를 물으면 | Phải, khi có người hỏi địa chỉ nhà, |
너처럼 맞으면 맞다 틀리면 틀리다라고 대답하는 게 | người ta thường trả lời đúng hoặc sai như cháu vừa làm nhỉ? |
그게 일반적이야, 그렇지? | người ta thường trả lời đúng hoặc sai như cháu vừa làm nhỉ? |
네 | - Vâng. - Và người ta thường hỏi như vậy… |
그리고 보통 이 질문은 | - Vâng. - Và người ta thường hỏi như vậy… |
상대방이 너희 집에 방문할 예정이거나 | khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu, hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó. |
(태주) 뭘 보내야 할 때 | khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu, hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó. |
집 주소를 확인하기 위해 묻는 질문이고, 맞아? | khi có kế hoạch sẽ ghé thăm nhà cháu, hoặc xác nhận địa chỉ để gửi thứ gì đó. Đúng thế không? |
그렇겠죠? | Chắc là vậy ạ. |
그런데 왜 백성우는 | Nhưng tại sao Baek Seong U lại trả lời cháu |
(태주) '살아 있어? CCTV 확인했어?' | Nhưng tại sao Baek Seong U lại trả lời cháu |
라는 답장을 너한테 보냈을까? | "Nó còn sống à? Kiểm tra CCTV chưa?" |
SNS 메시지를 주고받은 시각 | Thời điểm trao đổi tin nhắn là 11:28 trưa. |
오전 11시 28분 | Thời điểm trao đổi tin nhắn là 11:28 trưa. |
[카메라 셔터음] | NHÀ EM LÀ CĂN HỘ 1402, TÒA 101, ĐÚNG KHÔNG? |
(태주) 사건 현장에 엘리베이터 CCTV 녹화 시간 | NÓ CÒN SỐNG À? KIỂM TRA CCTV CHƯA? Đoạn phim an ninh trong thang máy ở hiện trường được ghi lại lúc 11:29 trưa. |
오전 11시 29분 | Đoạn phim an ninh trong thang máy ở hiện trường được ghi lại lúc 11:29 trưa. |
CCTV와 위 대화로 알 수 있는 점은 두 가지로 압축됩니다 | Đoạn phim an ninh và đoạn đối thoại trên cho biết hai điều. |
첫째 | Một, người dụ dỗ nạn nhân đến hiện trường |
피해자를 유인하여 사건 현장으로 데리고 온 사람은 | Một, người dụ dỗ nạn nhân đến hiện trường |
백성우가 아닌 | không phải Baek Seong U, thật ra là Han Ye Eun. |
한예은이라는 사실 | không phải Baek Seong U, thật ra là Han Ye Eun. |
(지후) 누나 | Chị ơi. |
(태주) 둘째 | Hai. |
'살아 있어? CCTV 확인했어?' | "Nó còn sống à? Kiểm tra CCTV chưa?" |
라는 답장으로 보아 | Tin nhắn này của Baek Seong Su |
둘 사이 범행에 관한 사전 모의가 있었다는 점입니다 | cho thấy cả hai đã bàn bạc trước về âm mưu phạm tội. |
(원중) 더구나 한예은이 | Hơn nữa, dù Han Ye Eun là người dụ dỗ nạn nhân đến căn hộ của Baek Seong U, |
피해자를 유괴해 백성우 집으로 갔음에도 | Hơn nữa, dù Han Ye Eun là người dụ dỗ nạn nhân đến căn hộ của Baek Seong U, |
백성우가 이를 장난으로 받아들였다는 건 납득이 힘든데 | cũng rất khó để xác định liệu Baek Seong U đã thật sự lầm tưởng đó là trò đùa. |
백성우 보조인 생각은 어떠세요? | Luật sư công của Baek Seong U. Anh nghĩ sao? |
(은석) 저들은 분명 우발적 범죄를 주장할 겁니다 | Chắc chắn họ sẽ khẳng định đó là ngộ sát. |
유괴 및 살인, 사체 훼손 사체 유기는 | Họ khó phủ nhận tội bắt cóc, giết người, phân xác và phi tang |
이미 백성우 진술로 부인이 어렵거든요 | do lời khai trước đó của Baek Seong U. |
그렇다면 백성우 경우 살인 공모냐, 방조냐 | Chỉ còn xem xét Baek Seong U là đồng phạm hay kẻ tiếp tay. |
한예은 경우 | Han Ye Eun thì phạm tội có kế hoạch hay vô tình. |
계획범죄냐, 우발적 범죄냐 | Han Ye Eun thì phạm tội có kế hoạch hay vô tình. |
각자 살인 방조와 우발적 범죄를 주장할 겁니다 | Một người sẽ nhận là tiếp tay, một người sẽ nhận là ngộ sát. |
(태주) 우린 그들의 주장이 합당한지 | Chúng ta cần làm rõ lời khai của họ có thỏa đáng, |
허점은 없는지만 확인하면 됩니다 | hay có lỗ hổng nào trong luận điểm không. |
증인은 한예은과 어떤 관계시죠? | Nhân chứng có quan hệ gì với Han Ye Eun? |
정신 건강 의학과 의사고요 | Tôi là bác sĩ khoa sức khỏe tâm thần. |
3년 정도 한예은을 담당했습니다 | Tôi đã điều trị cho Han Ye Eun khoảng ba năm. |
한예은의 상태는 어떤가요? | Tình trạng của cô ấy thế nào? |
'디프레시브 컨덕터 디소더' | Rối loạn cư xử trầm cảm, suy nhược thần kinh, |
'누러시니아' | Rối loạn cư xử trầm cảm, suy nhược thần kinh, rối loạn hoang tưởng dai dẳng. |
(의사) '퍼시스턴트 딜루저널 디소더스' | rối loạn hoang tưởng dai dẳng. |
즉, 우울증성 행동 장애 | Tức, chẩn đoán là có hành vi chống lại xã hội do trầm uất, |
신경무력증, 지속성 망상 장애 진단을 내렸습니다 | Tức, chẩn đoán là có hành vi chống lại xã hội do trầm uất, thần kinh yếu và bị ảo tưởng kéo dài. |
지속성 망상 장애라… | Bị ảo tưởng kéo dài? Xin anh hãy giải thích rõ hơn. |
(찬미) 자세한 설명 부탁드립니다 | Bị ảo tưởng kéo dài? Xin anh hãy giải thích rõ hơn. |
(의사) 어, 망상 장애도 여러 가지 유형이 있는데요 | Có rất nhiều loại rối loạn hoang tưởng. |
한예은의 경우 페시큐터리 타입 | Với Han Ye Eun, đó là loại ngược đãi. |
[어두운 음악] 즉, 피해형 망상 장애라고 할 수 있습니다 | Nói cách khác là rối loạn hoang tưởng bị hại. |
이 피해형 망상 장애 환자들은 | Các bệnh nhân mắc bệnh này |
상대방의 행동을 음해, 비방, 희롱 등의 | Các bệnh nhân mắc bệnh này hiểu hành động của người khác là ám hại, vu oan hoặc quấy rối, |
위협적인 의미로 해석을 하고요 | hiểu hành động của người khác là ám hại, vu oan hoặc quấy rối, |
여기에 또 즉각 대응을 합니다 | đe dọa bản thân và sẽ đáp trả lại ngay lập tức. |
(학생) 야, 미안 | Xin lỗi nhé. |
[우아한 음악이 새어 나온다] | |
[학생들의 비명] | |
(의사) 그러니까 망상 내용에 따라 | Vì vậy, tùy vào nội dung ảo tưởng, |
분노 조절에 어려움이 생길 수도 있습니다 | bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc kiềm chế cơn giận. |
(찬미) 그럼 이번 사건이 피해형 망상 장애 때문에 | Vậy có khả năng vụ án này xảy ra là do rối loạn hoang tưởng bị hại không? |
벌어진 일이라고 할 수 있습니까? | là do rối loạn hoang tưởng bị hại không? |
(의사) 어떤 행동이든 100% 확신할 수 있는 건 없습니다 | Điều đó thì với bất kỳ hành vi nào, đều không thể hoàn toàn chắc chắn. Nếu suy xét về khả năng thì sao? |
굳이 가능성을 따진다면요? | Nếu suy xét về khả năng thì sao? |
어, 가능성만 따진다면 | Nếu suy xét thì đúng là có khả năng. |
네, 가능성은 있습니다 | Nếu suy xét thì đúng là có khả năng. |
(찬미) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
[태주의 한숨] | |
한 시간 휴정 후 | Phiên xét xử sẽ tiếp tục sau một tiếng tạm nghỉ. |
다시 시작하도록 하죠 | Phiên xét xử sẽ tiếp tục sau một tiếng tạm nghỉ. |
[문이 철컥 열린다] | |
[어두운 음악] | |
[원중의 한숨] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
이거 뭐, 이러다가는 | Cứ thế này thì không kết thúc nổi đâu. |
(원중) 한도 끝도 없겠어 | Cứ thế này thì không kết thúc nổi đâu. |
(태주) 한예은 변호인이 | Luật sư của Han Ye Eun |
우발적 범죄로 몰아가려고 준비를 꽤 한 모양이에요 | có vẻ đã chuẩn bị khá kỹ để lái kết luận theo hướng ngộ sát. |
(은석) 백성우 | Baek Seong U. |
넌 그게 뭔지 아니? | Bị cáo có biết đó là gì không? |
(성우) 제 핸드폰 충전 선이요 | - Là dây sạc điện thoại của cháu. - Đồng thời… |
(은석) 동시에 피해자를 살해할 때 사용했던 살해 도구지? | - Là dây sạc điện thoại của cháu. - Đồng thời… là hung khí được dùng để sát hại nạn nhân, đúng không? |
네 | Vâng. |
(은석) 그 당시 정황을 좀 설명해 줄 수 있을까? | Bị cáo có thể kể lại tình hình lúc đó không? |
[문이 달칵 열린다] | |
(성우) 야 | Này. |
(성우) 그때 말했던 것처럼 | Như đã khai trước đó, |
한예은이 그 애 죽이는 거 전 못 봤어요 | cháu không tận mắt thấy Han Ye Eun giết cậu bé đó |
다른 방에서 옷 갈아입던 중이라 | vì đang thay đồ ở phòng khác. |
근데 | Nhưng… |
(은석) 이건 어떨까요? | Thế này thì sao? Sao chúng ta không chia rẽ Baek Seong U và Han Ye Eun, |
백성우와 한예은 | Sao chúng ta không chia rẽ Baek Seong U và Han Ye Eun, |
두 사람 사이를 갈라놓는다면? | Sao chúng ta không chia rẽ Baek Seong U và Han Ye Eun, |
그래서 | rồi để chúng bóc trần lẫn nhau? |
서로가 서로를 폭로하게끔 | rồi để chúng bóc trần lẫn nhau? |
[힘주는 탄성] | |
(성우) 진짜 죽였어? | Chị giết nó thật rồi sao? |
야, 이 미친년아, 말해, 씨발! | Này, ả điên này! Trả lời đi! Khỉ thật! |
아! | |
[거친 숨소리] | |
우리 둘 다 | Cả hai chúng ta… |
감옥 안 갈 수 있어 | sẽ không phải vào tù đâu. |
(예은) 우리 둘 다 | Cả hai chúng ta… |
살 수 있어 | đều có thể thoát tội. |
(은석) 그럼 그 모든 게 | Ý bị cáo là |
한예은에게서 시작됐다는 건가? | Han Ye Eun là người khơi mào tất cả? |
(성우) 네, 그… 방법이 있다고 했어요 | Vâng. Chị ấy nói là có cách. |
충전 선에 묻은 자기 지문 다 지우더니 | Chị ấy xóa hết dấu vân tay của mình trên dây sạc và ấn tay của cháu lên. |
제 지문 묻히고 | Chị ấy xóa hết dấu vân tay của mình trên dây sạc và ấn tay của cháu lên. |
계획이 다 있으니까 자기 말만 들으면 된다고 | Chị ấy nói đã có kế hoạch, cháu chỉ cần làm theo. |
(찬미) 그래서 | Vậy phân xác là đề xuất của ai? |
사체 훼손은 누구의 생각이죠? | Vậy phân xác là đề xuất của ai? |
[떨리는 숨소리] | |
백성우요 | Baek Seong U. |
걔가 시켰거든요 | Cậu ta bắt cháu làm thế. |
(예은) [떨리는 목소리로] 제가 그 애를 죽이고 | Sau khi giết đứa bé đó, |
힘들어하니까 | cháu đã rất đau khổ. |
백성우가 시켰어요 | Nên Baek Seong U đã bảo cháu làm thế. |
화장실 밖에서 | Đứng ngoài nhà vệ sinh, |
[쾅 내리친다] | |
어떻게 토막 내면 되는지 알려 주고 | cậu ta chỉ cháu cách chặt nhỏ thi thể thành từng khúc. |
장기는 음식물 쓰레기통에 | Rồi cậu ta bảo cháu vứt nội tạng vào thùng rác thực phẩm, |
토막 낸 건 | và các phần thi thể |
옥상 물탱크에 버리라고 | vào bồn nước trên sân thượng. |
절 협박했어요 | - Cậu ta đã uy hiếp cháu. - Này, chị tự mình vứt mà! |
야! 네가 직접 버렸잖아 CCTV에 걸리면 안 된다고! | - Cậu ta đã uy hiếp cháu. - Này, chị tự mình vứt mà! Chị còn bảo phải tránh CCTV mà! |
[놀란 숨소리] (성우) 다 거짓말 치고! | Toàn bộ là nói dối! |
다 자기가 한 거예요! | - Chị ta tự làm hết đấy! - Tôi nói sự thật còn gì! |
맞잖아! 화장실 밖에서 | - Chị ta tự làm hết đấy! - Tôi nói sự thật còn gì! Từ bên ngoài nhà vệ sinh, tất cả là do cậu chỉ tôi mà! |
다 네가 알려 줬잖아 | Từ bên ngoài nhà vệ sinh, tất cả là do cậu chỉ tôi mà! |
야, 네가 한다며! | Chị đòi làm mà! |
내가 그냥 자수하자니까 네가 꼭 해 보고 싶다며! | Bảo tôi cứ đi tự thú đi, chị nhất định muốn thử còn gì! |
내가 언제! | - Tôi nói thế khi nào? - Khi nào sao? |
(성우) 네가 언제? 네가 언제? | - Tôi nói thế khi nào? - Khi nào sao? Chết tiệt! Chính chị cầm cây rìu đó lên mà! |
야, 씨발 그 도끼도 네가 골랐잖아 | Chết tiệt! Chính chị cầm cây rìu đó lên mà! |
애 죽여 놓고 아주 신나서 춤까지 쳐 놓은 게 | Chị còn vui sướng nhảy múa sau khi giết thằng bé. Ả điên! |
- (성우) 미친년이, 씨발 - (예은) 내가 언제 그랬어! | Chị còn vui sướng nhảy múa sau khi giết thằng bé. Ả điên! Tôi làm thế bao giờ? |
(성우) 저 새끼 도끼로 애 찍어 놓고 피 나오니까 | Ả khốn đó dùng rìu chặt xác thằng bé rồi nhảy múa trên đống máu! |
그 위에서 춤추고 아주 개지랄 진상을 떨었어요! | Ả khốn đó dùng rìu chặt xác thằng bé rồi nhảy múa trên đống máu! Chị ta điên lắm. Thật đấy! |
닥쳐, 이 개새끼야! | Câm miệng đi, thằng khốn! |
(성우) 씨발, 너 죽여 버린다, 야 | Chết tiệt, tôi sẽ giết chị! |
제발 그만! | Làm ơn dừng lại đi! |
제발 그만해요 | Làm ơn dừng lại đi. |
제발 | Làm ơn. |
여보 | Mình à. |
(지후 부) 여보 [문이 탁 열린다] | Mình à! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(지후 모) [울며] 내 새끼 | Con trai tôi! Ji Hu à! |
[슬픈 음악] 아, 지후야 | Con trai tôi! Ji Hu à! |
[지후 모가 오열한다] | |
[지후 부가 울먹인다] | |
(원중) 백성우, 한예은의 자진 진술로 | Với lời khai tự nguyện của cả Baek Seong U và Han Ye Eun, |
아, 더 이상의 재판 진행은 의미가 없어 보입니다 | tôi nghĩ kéo dài phiên tòa là vô nghĩa. |
음, 마지막으로 피해자 | Cuối cùng, |
윤지후 어머니 | mẹ của nạn nhân Yun Ji Hu, |
나중에 그… | để không có gì phải hối tiếc về sau, |
후회 없도록 | để không có gì phải hối tiếc về sau, |
하시고 싶은 말씀 있으시면 | nếu có điều gì muốn nói, |
해 보시겠어요? | cô có thể phát biểu chứ? |
피해망상이니 | Hoang tưởng bị hại? |
조현병이니 | Tâm thần phân liệt? |
관심 없습니다 | Tôi không quan tâm. |
그저 중요한 건 | Điều quan trọng là… |
그저 분명한 건 | rõ ràng là… |
우리 아이가 | con trai tôi… |
낯선 집에서 | đã run rẩy vì khiếp sợ |
엄마도 없이 공포에 떨다가 | ở một căn nhà xa lạ khi không có mẹ ở bên |
먼저 떠났다는 것 | và rời khỏi thế giới này trước. |
저는 아직도 | Tôi vẫn… |
아무 죄도 없는 우리 아이가 | không hiểu… |
왜 | tại sao… |
왜 그렇게 죽어야만 했는지 | cậu con trai vô tội của tôi |
모르겠습니다 | lại phải chết đau đớn như vậy. |
[지후 모가 훌쩍인다] | |
재판장님 | Ngài thẩm phán. |
부디 | Xin hãy… |
다시는 이런 일이 일어나지 않도록 | trừng phạt họ thật nghiêm khắc… |
엄벌에 처해 주십시오 | để những việc tương tự không xảy ra nữa. |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
이유가 뭐가 됐건 | Dù lý do là gì, |
반인륜적인 살인입니다 | đây cũng là vụ giết người vô cùng tàn bạo. |
(은석) 한예은은 소년법 최고형인 20년 형 | Tôi nghĩ Han Ye Eun nên nhận án phạt tối đa 20 năm tù giam, |
백성우는 | còn Baek Seong U thì phán quyết số 10, |
보호 처분 최고 처분인 | còn Baek Seong U thì phán quyết số 10, |
10호가 합당하다고 생각합니다 | khung hình phạt quản chế cao nhất là thỏa đáng. |
[깊은 한숨] | |
10호 처분이면 | Phán quyết số 10 là… |
소년원 2년 송치 | hai năm ở trại giáo dưỡng. |
주심 생각은? | Thẩm phán Cha thấy sao? |
저도 한예은은 20년 형이 맞다고 생각합니다 | Tôi cũng nghĩ tuyên án 20 năm tù giam với Han Ye Eun là thích hợp. |
그리고 성우는 | Còn Seong U… |
(원중) 선고하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
이 사건은 | Hung thủ đã chọn một đứa trẻ vô tội, không quen biết làm đối tượng sát hại, |
원한도, 일면식도 없는 아동을 | Hung thủ đã chọn một đứa trẻ vô tội, không quen biết làm đối tượng sát hại, |
살해 대상 | đối xử với nạn nhân như một món đồ, |
그래도 되는 물건으로 취급하여 | đối xử với nạn nhân như một món đồ, |
그저 살인을 위한 살인으로 | và ra tay tàn bạo chỉ vì khoái cảm giết người. |
끔찍하게 살해하였다 | và ra tay tàn bạo chỉ vì khoái cảm giết người. |
특히 이 사건은 | Đặc biệt, đây là một tội ác vô nhân tính |
초등학생을 자녀로 두고 있는 부모들에게도 | Đặc biệt, đây là một tội ác vô nhân tính |
충격을 넘어 공포심마저 주는 | đã gây ra nỗi khiếp sợ và hoang mang cho các bậc cha mẹ |
반인륜적인 사건으로 | của các em học sinh tiểu học. |
한예은에게는 | Tòa tuyên án Han Ye Eun 20 năm tù giam, |
소년법 최고형인 징역 20년 형을 | Tòa tuyên án Han Ye Eun 20 năm tù giam, mức cao nhất theo Đạo luật Vị thành niên. |
[거친 숨소리] | |
백성우에게는 10호를 처분한다 | Và Baek Seong U hai năm ở trại giáo dưỡng. |
(예은) 아니야! | Không! |
- 이건 무효야, 다 무효라고! - (찬미) 이러지, 이러지 마 | - Họ không thể làm thế với tôi! - Đừng cư xử như vậy. |
- (예은) 내가 어떻게 20년이야! - (찬미) 이러면 안 돼, 예은아 | - Họ không thể làm thế với tôi! - Đừng cư xử như vậy. - Sao tôi lại bị 20 năm? - Dừng lại! |
- (찬미) 이러지 말라고, 악! - (예은) 내가 왜 20년이야! | - Sao tôi lại bị 20 năm? - Dừng lại! - Đừng làm vậy mà! - Sao lại là 20 năm? |
(예은) 이거 놔 어디서 명령질이야 | Bỏ tôi ra! Đừng có ra lệnh cho tôi, lũ luật sư vô dụng! |
실력도 없는 년이 | Bỏ tôi ra! Đừng có ra lệnh cho tôi, lũ luật sư vô dụng! |
이거 안 놔? 이거 놓으라고 개새끼들! | Không thả ra à? Thả tôi ra, lũ khốn khiếp! |
너 이 씨발 새끼! 내가 죽여 버릴 줄 알아! 대답해! [성우 모가 성우를 달랜다] | - Lũ khốn! Tôi giết hết! - Seong U, mẹ sẽ đi thăm con. - Thả tôi ra! Thả ra! Tôi vô tội! - Con đừng lo nhé. |
[예은이 계속 욕한다] (성우 모) 걱정하지 마 어? 알았지? | - Thả tôi ra! Thả ra! Tôi vô tội! - Con đừng lo nhé. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (기자4) 백 군 측은 항고를 주장하는데 | Baek sẽ kháng cáo. Còn phía Han định sẽ làm gì? |
한 양 측은 어떻게 하실 예정입니까? | Baek sẽ kháng cáo. Còn phía Han định sẽ làm gì? |
재판 결과에 승복하지 않습니다 항소하겠습니다 | Cô ấy không chấp nhận phán quyết của tòa. Chúng tôi sẽ kháng cáo. |
(기자5) 범행을 일체 부인하는 겁니까? | Cô ấy phủ nhận mọi cáo buộc sao? |
(범) 잠시만요! 지후 어머니, 잠시만요! | Đợi đã! Mẹ Ji Hu, xin đợi một lát! |
[범의 가쁜 숨소리] | |
판사, 판사님께서 이거 | Thẩm phán gửi cho chị. |
[휴대전화 진동음] | |
예, 참여관님 | Vâng, Quản lý Joo. |
예, 곧 들어가겠습니다 | Vâng, em đến ngay. |
죄송해요 제가 일이 좀 많이 밀려서요 | Xin lỗi, tôi còn nhiều việc quá. Xin phép. |
그럼 | Xin lỗi, tôi còn nhiều việc quá. Xin phép. |
아, 아 | À, đúng rồi. |
그거 심 판사님께서 전해 달라고 하셨습니다 | Đó là của Thẩm phán Sim gửi đấy ạ. |
[뛰어가는 발걸음] | |
[차분한 음악] | |
[칼질을 탁탁 한다] | |
(태주) 한예은은 시간이 지난다고 달라지진 않겠죠? | Dù thời gian trôi qua, Han Ye Eun sẽ không bao giờ thay đổi, đúng không? |
그런 아이에게 교도소가 정말 최선일까요? | Nhà tù có phải là lựa chọn tốt nhất với một đứa trẻ như thế? |
적어도 법원의 역할은 | Ít nhất, đó là trách nhiệm của tòa án. |
아무리 판사라도 | Kể cả là thẩm phán, |
그 근본까지 바꿔 줄 순 없어 | cũng không thể thay đổi bản chất con người. |
(태주) 걱정돼서요 | Tôi chỉ lo |
모든 처분을 받고 어른이 돼서 | em ấy sẽ thi hành án và trưởng thành. |
그다음요 | Rồi chuyện gì tiếp theo? |
(은석) 부모의 역할이지, 그건 | Đó là việc của bố mẹ cô ta. |
본인 잘못이 얼마나 큰지 깨닫게 해 준다면 | Giá như họ giúp cô ta hiểu ra tội lỗi đó nghiêm trọng ra sao. |
근데 | Nhưng… |
없을 거야, 그다음은 | điều đó sẽ không xảy ra đâu. |
(은석) 그 악랄한 범죄를 자기 자식이 저질렀는데 | Con gái đã phạm một tội ác khủng khiếp, |
부모는 참석조차 안 했어 | nhưng bố mẹ cô ta còn chẳng tham dự phiên tòa. |
부모가 노력하지 않으면 | Nếu bố mẹ không nỗ lực, |
자식은 변하지 않아 | thì con cái của họ sẽ không thay đổi. |
(지후) 누나 | Chị cho em mượn điện thoại một lát được không? |
저 핸드폰 좀 잠깐만 빌려주면 안 돼요? | Chị cho em mượn điện thoại một lát được không? |
엄마한테 전화하게요 | Em muốn gọi cho mẹ. |
엄마? | Mẹ ư? |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(성우 모) 판사님! | Thẩm phán Cha! |
처분 바꿔 준다면서 어떻게 이럴 수가 있어요? | Cậu nói sẽ giảm nhẹ hình phạt mà. Sao giờ lại thế này? |
처분 바꿔 준다면서요! | Cậu đã hứa sẽ giảm án mà! |
판사님이 그랬잖아요 | Cậu đã hứa sẽ giảm án mà! |
국선 보조인도 소개시켜 주고 | Cậu còn giới thiệu luật sư công cho tôi. |
소년부 판사는 적이 아니라면서요 | Cậu bảo thẩm phán tòa án vị thành niên không phải kẻ địch mà. |
근데, 근데 왜 우리 성우 안 풀어 줘요? [태주의 난감한 숨소리] | Nhưng sao cậu không thả Seong U nhà tôi? |
내 새끼가 죽인 것도 아닌데! | Thằng bé đâu có giết người! |
(태주) 아니, 그, 그게 아니라 | Không, ý tôi không phải vậy. |
풀어 줘요, 우리 성우 | Thả Seong U ra đi! Thả thằng bé ra ngay. |
(성우 모) 당장 풀어 줘요 풀어 준댔잖아요 | Thả Seong U ra đi! Thả thằng bé ra ngay. Cậu nói sẽ thả nó mà. Sao giờ lại nhốt nó? |
왜 가둬요, 왜! | Cậu nói sẽ thả nó mà. Sao giờ lại nhốt nó? |
어머님 집에서 죽었으니까요 | Vì nạn nhân bị giết tại nhà chị đấy. |
근데 어머님 아들이 | Nhưng con trai chị |
신고도 않고 한예은이를 도왔으니까 | lại không báo cảnh sát, thậm chí còn tiếp tay cho hung thủ. |
(은석) 근데 어머님 아들이 | Vì con trai chị |
수사에 혼선을 주고 | đã gây nhầm lẫn cho cuộc điều tra, |
거짓 자수까지 했으니까 | cả gan đi đầu thú giả. |
그러니까 어머님 아들도 | Vì những lý do đó, con trai chị… |
책임을 져야죠 | cũng phải chịu trách nhiệm chứ. |
[거친 숨소리] | |
저, 판사님 | Thẩm phán Sim. |
단장지애라는 말이 있습니다 | Đoạn Trường Chi Ai có một câu nói thế này. |
자식 잃은 어미의 고통은 | "Nỗi thống khổ của người mẹ mất con |
창자가 끊어지는 고통과 같다 | đau đớn như bị cắt đứt ruột gan". |
성우 9살에 어머니는 뭘 해 주셨나요? | Chị đã làm gì cho Seong U khi cậu ta chín tuổi? |
지후 9살에 | Khi Ji Hu lên chín… |
지후 어머니는 | mẹ cậu bé… |
자식을 잃었네요 | đã mất đi đứa con của mình… |
어머님 아들 때문에 | vì con trai của chị. |
[무거운 음악] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim. |
그게 아니라… | Ý của tôi không phải vậy. |
(은석) 알아 | Tôi hiểu tại sao cậu nói thế. |
무슨 의미로 그런 얘길 했는지 | Tôi hiểu tại sao cậu nói thế. |
틀린 말도 아니고 | Điều cậu nói cũng không sai. |
근데 | Nhưng… |
네 말로 보호자가 오해를 했으면 | nếu người giám hộ hiểu sai lời của cậu, |
그것도 판사인 네 잘못이야 | thì đó là lỗi của cậu, một thẩm phán. |
주의하겠습니다 | Tôi sẽ chú ý. |
[한숨] | |
소년 사건은 | Dù xử bao nhiêu vụ án vị thành niên, |
해도 해도 적응이 안 돼 | tôi cũng không quen được. |
늘 찝찝하지 | Chúng luôn khiến tôi thấy khó chịu. |
[은석의 한숨] | |
오늘은 일찍 퇴근해 | Hôm nay, về sớm đi. Nghỉ ngơi một chút. |
가서 좀 쉬어 | Hôm nay, về sớm đi. Nghỉ ngơi một chút. |
(은석) 그래야 다음 재판을 준비하지 | Thế mới sẵn sàng cho phiên tòa tiếp theo. |
고생 많았다 | Cậu đã vất vả nhiều rồi. |
[잔잔한 음악] | |
(지후 부) 안 가? | Em không đi à? |
(지후 모) 꾸준히 쓸걸 | Giá mà em viết đều đặn. |
매일매일 좀 써 놓을걸 | Giá như em chịu khó viết mỗi ngày. |
(아이) 우아! | |
이거 내 거야? | Cái này cho con ạ? |
(아이 모) 좋아? 지후 형아가 주는 거야 | Con thích không? Anh Ji Hu tặng con đấy. |
'감사합니다' 인사해야지 | Con phải cảm ơn bác chứ. |
감사합니다 | Cháu cảm ơn bác. |
근데 지후 형아는? | Nhưng anh Ji Hu đâu ạ? Cháu cũng phải cảm ơn anh ấy nữa. |
지후 형아한테도 인사해야 되는데 | Nhưng anh Ji Hu đâu ạ? Cháu cũng phải cảm ơn anh ấy nữa. |
[훌쩍인다] | |
지후 형아한테 뭐라고 말해 줄 건데? | Cháu muốn nói gì với anh Ji Hu nào? |
(아이) '고마워, 지후 형아' | "Em cảm ơn anh Ji Hu". |
[훌쩍인다] | |
너무 안아 주고 싶었는데 | Bác rất muốn ôm thằng bé, |
못 안아 줬는데 | nhưng lại không thể. |
이모가 더 감사해 | Bác mới là người phải cảm ơn cháu. Cảm ơn cháu đã thích đồ chơi của Ji Hu. |
장난감 반겨 줘서 | Bác mới là người phải cảm ơn cháu. Cảm ơn cháu đã thích đồ chơi của Ji Hu. |
이모가 | Bác cảm ơn cháu nhiều lắm. |
더 감사해 | Bác cảm ơn cháu nhiều lắm. |
[훌쩍인다] | |
[스위치를 달칵 누른다] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[성우 모의 당황한 숨소리] | |
(은석) 성우 9살에 어머니는 뭘 해 주셨나요? | Chị đã làm gì cho Seong U khi cậu ta chín tuổi? |
지후 9살에 | Khi Ji Hu lên chín, |
지후 어머니는 | mẹ cậu bé đã mất đi đứa con của mình… |
자식을 잃었네요 | mẹ cậu bé đã mất đi đứa con của mình… |
어머님 아들 때문에 | vì con trai của chị. |
[떨리는 숨소리] | |
[바닥을 박박 문지른다] | |
[흐느낀다] | |
잘못했습니다 | Mẹ sai rồi. |
잘못했습니다 | Mẹ xin lỗi. |
다… | Tất cả là lỗi của mẹ. |
다 제 탓이에요 | Tất cả là lỗi của mẹ. |
제가 | Mẹ… |
제가 잘못했습니다 | Mẹ xin lỗi. |
[흐느낀다] | |
(은석) 소년 사건은 | Dù xử bao nhiêu vụ án vị thành niên, |
해도 해도 적응이 안 돼 | tôi cũng không quen được. |
늘 찝찝하지 | Chúng luôn khiến tôi thấy khó chịu. |
(은석) 처분은 분명 소년범한테 내리지만 | Tội phạm vị thành niên bị trừng phạt. |
때론 그 십자가는 | Nhưng đôi khi, |
엉뚱한 사람이 지거든 | người khác lại phải gánh chịu nỗi đau. |
(지후 부) 아니, 여보 | Mình à. |
여보 | Mình à. |
[지후 모가 토한다] 여보 | Mình à. |
[지후 모가 흐느낀다] | |
(은석) 오늘 내린 처분은 | "Phán quyết hôm nay có thỏa đáng không? |
합당한 처분인가 | "Phán quyết hôm nay có thỏa đáng không? |
그 처분으로 | Phán quyết đó |
피해자는 억울함이 해소됐는가 | có giúp xoa dịu nỗi uất ức của nạn nhân? |
소년은 반성하는가 | Tội phạm vị thành niên có đang tự kiểm điểm?" |
(은석) 끝났지만 | Dù vụ án đã khép lại… |
끝난 게 아니지 | …nhưng đó chưa phải là kết thúc. |
그게 우리 일이야 | Đó là công việc của chúng tôi. |
No comments:
Post a Comment