Search This Blog



  무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 1

Hướng Tới Thiên Đường 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(선우)‬ ‪쓰읍, 자‬‪Xem nào.‬
‪[기계 작동이 멈춘다]‬
‪아, 하, 쓰읍‬
‪음‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[기계 작동음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[당황한 신음]‬
‪어어, 잠깐!‬‪Khoan đã!‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[겁먹은 신음]‬
‪[선우의 다급한 신음]‬
‪[선우의 힘주는 신음]‬
‪[발이 탁탁 걸린다]‬
‪"정지"‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[고통에 찬 비명]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪화이트팁‬‪Cá mập vây trắng.‬
‪토니너스‬‪Cá bục bịch. Cá ó mõm bò.‬
‪플랩노즈레이‬‪Cá bục bịch. Cá ó mõm bò.‬
‪샌드바‬‪Cá mập cát.‬
‪(그루)‬ ‪샌드타이거‬‪Cá mập hổ cát.‬
‪블루스트라이퍼스내퍼‬‪Cá hồng bốn sọc.‬
‪만타‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Cá nạng.‬
‪(수지)‬ ‪그루 왔구나? ‬‪Geu Ru đến rồi à.‬
‪제일 작은 화이트팁은‬ ‪꼬리가 찢어졌습니다‬‪Đuôi của con vây trắng nhỏ nhất bị rách.‬
‪(그루)‬ ‪제일 큰 샌드바가‬ ‪자꾸 공격을 해서 그렇습니다‬‪Vì cá mập cát lớn nhất‬ ‪cứ liên tục tấn công nó.‬
‪블루스트라이퍼스내퍼는‬ ‪지난주보다 7마리 사라졌습니다‬‪Cá hồng bốn sọc ít hơn bảy con‬ ‪so với tuần trước.‬
‪토니너스가 오늘도‬ ‪한 마리 먹었습니다‬‪Hôm nay cá bục bịch lại ăn một con nữa.‬
‪그리고 노랑이 많이 아픕니다‬‪Còn nữa, Bồng đỏ bị ốm rất nặng.‬
‪왼쪽 지느러미에‬ ‪상처를 입었습니다‬‪Vây bên trái của nó bị rách‬
‪그래서 자꾸 오른쪽으로만‬ ‪헤엄치고 있습니다‬‪nên nó cứ bơi lệch sang bên phải.‬
‪빨리 치료해야 합니다‬‪Phải chữa trị cho nó ngay.‬
‪(수지)‬ ‪그루 말이면 확인해 봐야지‬ ‪한 번도 틀린 적 없었으니까‬‪Chúng tôi sẽ kiểm tra ngay.‬ ‪Cậu chưa bao giờ sai mà.‬
‪잠깐만‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 오늘 너 완전‬ ‪대박이었던 거 알아?‬‪Geu Ru, hôm nay cậu cũng rất đỉnh đó.‬ ‪Biết không?‬
‪"한화 아쿠아플라넷"‬‪Geu Ru, hôm nay cậu cũng rất đỉnh đó.‬ ‪Biết không?‬
‪관리사 쌤들이‬ ‪자기들도 못 찾았는데‬‪Các quản lý ở đó đều rất ngạc nhiên‬ ‪vì cậu chỉ ra những thứ‬ ‪mà họ không hề biết.‬
‪어떻게 알아냈냐고 완전 난리였대‬‪vì cậu chỉ ra những thứ‬ ‪mà họ không hề biết.‬
‪도대체 네 눈엔‬ ‪뭐가 어떻게 보이는 걸까? ‬‪Sao cậu có thể nhìn ra được thế?‬
‪내가 대신 설명해 줄 수 있으면‬ ‪좋을 텐데‬‪Ước gì tớ có thể giải thích thay cho cậu.‬
‪하긴 10년 넘게 옆에서 본 나도‬ ‪볼 때마다 신기한데‬‪Cũng phải.‬ ‪Mười năm rồi‬ ‪mà lần nào tớ cũng ngạc nhiên.‬
‪다른 사람들은 오죽하겠어? ‬‪Người khác thì khỏi phải nói. Đúng không?‬
‪그렇지?‬‪Người khác thì khỏi phải nói. Đúng không?‬
‪그러니까 내 말은‬ ‪네가 내 베프라서‬‪Cho nên ý của tớ là‬ ‪vì tớ là bạn thân nhất của cậu‬ ‪nên ở thủy cung tớ cũng nổi tiếng theo.‬
‪수족관에서 내 인기가‬ ‪덩달아 짱 됐다고‬‪vì tớ là bạn thân nhất của cậu‬ ‪nên ở thủy cung tớ cũng nổi tiếng theo.‬
‪고마워, 그루야! ‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬ ‪[바람이 솨 분다]‬
‪- 들어가‬ ‪- (그루) 나무도 안녕히 가십시오‬‪- Vào nhà đi.‬ ‪- Na Mu về cẩn thận.‬
‪(나무)‬ ‪다녀왔습니다‬‪Con về rồi.‬
‪- (영수) 어, 왔어?‬ ‪- (미란) 어, 왔냐?‬‪- Ừ.‬ ‪- Về rồi à.‬ ‪GÀ RÁN NA MU‬
‪(영수)‬ ‪어, 그래‬‪Chào cháu.‬
‪[영수의 웃음]‬
‪"무브 투 헤븐"‬‪HƯỚNG TỚI THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪29/4 HANEULSAN‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(그루)‬ ‪다녀왔습니다‬‪Con về rồi.‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬ ‪(정우)‬ ‪어서 와‬‪Nhanh vào đi.‬
‪밥 먹자‬‪Ăn cơm thôi.‬
‪[편안한 음악]‬
‪(정우)‬ ‪쓰읍, 자‬‪Nào.‬
‪[정우의 신난 입소리]‬‪Xong rồi.‬
‪쓰읍‬
‪[당황한 신음]‬‪Ơ.‬
‪(그루)‬ ‪여기‬‪Chỗ này…‬
‪[픽 웃는다]‬
‪아빠는 터진 걸 더 좋아하잖아‬‪Bố thích lòng đỏ bị vỡ.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Con sẽ ăn ngon miệng ạ.‬
‪[포크를 달그락 든다]‬
‪[정우가 컵을 달그락 내려놓는다]‬
‪(정우)‬ ‪계란프라이 어때?‬‪Trứng ốp la thế nào?‬
‪맛있어?‬‪Ngon không?‬
‪(그루)‬ ‪아빠가 해 주는 계란프라이는‬ ‪언제나 맛있습니다‬‪Trứng ốp la bố làm lúc nào cũng ngon.‬
‪쓰읍, 그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪아빠가 계란프라이 하는 거‬ ‪가르쳐 줄까? ‬‪Bố dạy con chiên trứng nhé?‬
‪계란프라이는 아빠가 잘합니다‬‪Bố thì giỏi chiên trứng ốp la.‬
‪그루는 설거지를 잘합니다‬‪Geu Ru thì giỏi rửa bát.‬
‪(그루)‬ ‪각자 잘하는 걸 하는 게‬ ‪좋다고 하셨습니다‬‪Bố đã nói chúng ta‬ ‪nên làm việc mà chúng ta giỏi.‬
‪[그루의 옅은 한숨]‬ ‪혹시 아빠 없을 때‬ ‪그루가 할 줄 알면 먹을 수 있잖아‬‪Bố đã nói chúng ta‬ ‪nên làm việc mà chúng ta giỏi.‬ ‪Nếu học thì dù bố không ở đây‬ ‪con cũng có thể tự chiên mà.‬
‪아빠가 어째서 없습니까? ‬‪Sao bố lại không ở đây ạ?‬
‪아빠 어디 가십니까? ‬‪Bố định đi đâu sao ạ?‬
‪아빠도 가끔은 ‬‪Chỉ là thỉnh thoảng‬
‪그루가 해 주는 계란프라이‬ ‪먹고 싶어서 그러지 ‬‪bố muốn ăn trứng ốp la do Geu Ru làm.‬
‪그럼 지금 당장 배우겠습니다‬‪Vậy bây giờ con sẽ học ngay.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪(그루)‬ ‪먼저 가스레인지를 사용하기 전에‬‪Trước tiên phải mở van ga‬ ‪khi muốn sử dụng được bếp.‬
‪가스 밸브를 엽니다‬‪Trước tiên phải mở van ga‬ ‪khi muốn sử dụng được bếp.‬
‪냉장고에서 계란을 꺼냅니다‬‪Sau đó, lấy trứng từ trong tủ lạnh.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪네, 무브 투 헤븐입니다‬‪Hướng tới Thiên đường xin nghe.‬
‪네, 알겠습니다‬ ‪바로 찾아가겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi sẽ đến ngay.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪의뢰입니까?‬‪Khách hàng gọi ạ?‬
‪(정우)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(정우)‬ ‪하, 보자, 다 됐나 보자‬‪Xem nào.‬
‪음, 출발해 볼까? ‬‪Chúng ta đi nhé?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(총무)‬ ‪지난주에 다니던 공장에서‬ ‪다쳤다는데‬‪Tuần trước cậu ta bị thương ở chỗ làm,‬
‪뭐, 병원도 안 가고‬ ‪주말 내 혼자 앓았나 봐요‬‪Tuần trước cậu ta bị thương ở chỗ làm,‬ ‪nhưng cuối tuần chỉ ở nhà‬ ‪mà không chịu đi khám.‬
‪그, 경찰이랑 같이 온‬ ‪의사 말로는 뭐‬‪Vị bác sĩ đến cùng cảnh sát nói‬
‪상처가 심한데‬ ‪제때 치료를 안 해서‬‪cậu ta bị thương nặng‬ ‪nhưng vì không chữa trị,‬
‪파상풍인가? 패혈증인가?‬‪nên đã bị uốn ván…‬ ‪hay nhiễm trùng máu nhỉ?‬
‪뭐, 아무튼 그런 거라고‬‪Nói chung là đại loại thế.‬
‪(정우)‬ ‪다른 가족분들은? ‬‪Còn gia đình cậu ấy?‬
‪(총무)‬ ‪어, 부모님 대신해‬ ‪회사 동료가 왔었는데‬‪Đồng nghiệp của cậu ta đến thay cho bố mẹ,‬
‪여기 뭐, 별거 없으니까‬ ‪알아서 해 달라고‬‪nhưng vì chẳng có gì nên bảo tôi tự lo.‬
‪알아서 뭘 어떻게 하라는 건지 ‬‪Sao mà tôi tự lo được chứ?‬
‪사장님은 빨리 다 치워 버리고‬ ‪방 빼라고만 하고‬‪Chủ nhà chỉ muốn dọn nhanh để có phòng.‬
‪[총무의 한숨]‬
‪그, 어떻게 전문이시면 뭐‬‪Thế nào ạ? Vì anh là chuyên gia‬ ‪nên anh sẽ lo mọi thứ, đúng chứ?‬
‪이런 거 저런 거‬ ‪알아서 다 해 주시는 거죠?‬‪nên anh sẽ lo mọi thứ, đúng chứ?‬
‪(정우)‬ ‪아, 네, 그럼 우선 저희가 보고‬ ‪판단해서 진행하겠습니다‬‪Vâng.‬ ‪Chúng tôi sẽ xem xét‬ ‪và tiến hành làm việc.‬
‪네, 그럼 빨리 좀 부탁드립니다‬‪Vâng. Vậy nhờ anh làm nhanh nhé.‬
‪김선우 님‬‪Cậu Kim Seon U.‬
‪(정우)‬ ‪2020년 4월 11일 사망하셨습니다‬‪Cậu đã qua đời‬ ‪vào ngày 11 tháng 4 năm 2020.‬
‪저희는‬‪Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường.‬
‪무브 투 헤븐의 한정우‬‪Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường.‬ ‪Chúng tôi là Han Jeong U‬
‪한그루입니다‬‪và Han Geu Ru.‬
‪지금부터 김선우 님의‬ ‪마지막 이사를 시작하겠습니다‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ bắt đầu‬ ‪giúp cậu Kim Seon U chuyển nhà lần cuối.‬
‪[정우가 박스를 달그락거린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[정우가 봉지를 부스럭 연다]‬
‪[이불을 쓱쓱 정리한다]‬
‪[물건을 부스럭 꺼낸다]‬
‪[영수증을 부스럭 든다]‬
‪(그루)‬ ‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪또 돌아가신 분‬ ‪생각하고 계십니까?‬‪Bố lại nghĩ về người đã mất phải không ạ?‬
‪(정우)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(그루)‬ ‪김선우 씨는 어떤 분이셨습니까?‬‪Anh Kim Seon U là người thế nào ạ?‬
‪(정우)‬ ‪고등학교를 졸업하자마자‬‪Cậu ấy là thực tập sinh của nhà máy.‬
‪인턴이 돼서‬ ‪공장에 나가는 청년이었고‬‪Cậu ấy là thực tập sinh của nhà máy.‬ ‪Tốt nghiệp trung học thì đến đó làm ngay.‬
‪대학에 진학하려고‬‪Có vẻ gần đây‬ ‪cậu ấy mới bắt đầu học để thi đại học.‬
‪공부를 시작한 지‬ ‪얼마 안 된 거 같고‬‪Có vẻ gần đây‬ ‪cậu ấy mới bắt đầu học để thi đại học.‬
‪가장 바라는 꿈은 ‬‪Ước mơ lớn nhất của cậu ấy…‬
‪정규직이 되는 거‬‪…là trở thành nhân viên chính thức.‬
‪그루 생각은 어때? ‬‪Geu Ru thấy thế nào?‬
‪김선우 씨는‬ ‪컵라면을 좋아하셨습니다‬‪Anh Kim Seon U thích mì ly.‬
‪(그루)‬ ‪특히 매운맛 진라면을‬ ‪좋아하셨습니다‬‪Đặc biệt là vị cay của hiệu Jin Ramen.‬
‪저녁엔 주로 편의점에서‬ ‪삼각김밥을 사 먹었습니다‬‪Anh ấy hay mua cơm nắm‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi để ăn tối.‬
‪심각김밥은 여러 가지 맛을‬ ‪다 좋아했습니다‬‪Anh ấy thích tất cả các loại cơm nắm,‬
‪명란마요, 참치마요, 김치, 멸치‬‪như cơm nắm trứng cá,‬ ‪cá ngừ hộp, cá cơm với kim chi.‬
‪그리고 냄새에‬ ‪민감했던 분 같습니다‬‪Còn nữa, anh ấy nhạy cảm với mùi.‬
‪방향제가 가방에도 있고‬ ‪또 방에도 있습니다‬‪Anh ấy để xịt khử mùi ở trong túi‬ ‪và trong phòng.‬
‪[가방을 부스럭 든다]‬
‪[정우의 옅은 헛기침]‬
‪틀렸습니까?‬‪Con sai rồi ạ?‬
‪아니, 틀린 건 아닌데‬‪Không, con không sai.‬
‪(정우)‬ ‪선우 씨는‬ ‪컵라면이 좋아서가 아니라‬‪Chỉ là bố nghĩ cậu ấy mang theo mì ly‬
‪일하다 밥 먹을 시간이 없어서‬ ‪가지고 다닌 게 아닐까‬‪vì bận làm và không có thời gian ăn,‬ ‪chứ không phải vì thích.‬
‪저녁에 삼각김밥은‬ ‪가리는 게 없어서가 아니라 ‬‪Còn về cơm nắm,‬ ‪không phải vì cậu ấy không kén ăn‬
‪마감 세일에 남는 거면‬ ‪아무거나 좋았을지도 몰라‬‪mà cậu ấy sẽ mua bất kỳ vị nào‬ ‪miễn là nó giảm giá.‬
‪배낭 안에 속옷과 손톱깎이‬‪Việc cậu ấy để đồ lót sạch, ‬ ‪bấm móng tay và xịt khử mùi vào ba lô‬
‪냄새 제거제가 있다는 건‬‪bấm móng tay và xịt khử mùi vào ba lô‬
‪일하다 몸에 밴 땀 냄새랑‬ ‪검은 손톱이 신경 쓰였다는 거니까‬‪là vì cậu ấy bận tâm đến mùi mồ hôi‬ ‪và đất bẩn dính trong móng tay‬ ‪khi làm việc. Cậu Seon U…‬
‪선우 씨는 굉장히 깔끔한‬ ‪청년이었겠구나‬‪và đất bẩn dính trong móng tay‬ ‪khi làm việc. Cậu Seon U…‬ ‪chắc hẳn là một chàng trai rất gọn gàng.‬
‪그런 생각‬‪chắc hẳn là một chàng trai rất gọn gàng.‬ ‪- Bố nghĩ thế đấy.‬ ‪- Còn một điều nữa.‬
‪한 가지 더 있습니다‬‪- Bố nghĩ thế đấy.‬ ‪- Còn một điều nữa.‬
‪(그루)‬ ‪김선우 씨는‬ ‪부모님을 많이 사랑하셨습니다‬‪Anh Kim Seon U rất yêu bố mẹ mình.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪우리 그루가 ‬‪Geu Ru của bố,‬
‪(정우)‬ ‪제일 중요한 걸 찾아 줬네‬‪con đã tìm ra thứ quan trọng nhất.‬
‪[정우가 뚜껑을 툭 내려놓는다]‬
‪[컵라면을 툭 든다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[정우가 글씨를 쓱쓱 쓴다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[공기 청정기 작동음]‬
‪- (총무) 다 끝난 거예요?‬ ‪- (정우) 네, 일단은‬‪Xong cả rồi à?‬ ‪Trước mắt là vậy.‬
‪(정우)‬ ‪탈취 작업은 방이 작아서‬ ‪24시간이면 끝날 겁니다‬‪Việc khử trùng‬ ‪sẽ xong trong vòng 24 giờ vì phòng nhỏ.‬
‪(총무)‬ ‪그래도 생각보다‬ ‪빨리 끝나서 다행이네요‬‪sẽ xong trong vòng 24 giờ vì phòng nhỏ.‬ ‪May là anh đã làm xong sớm hơn dự kiến.‬
‪(정우)‬ ‪저, 혹시 김선우 씨 부모님‬ ‪연락처 좀 알 수 있을까요?‬‪Tôi có thể xin số liên lạc‬ ‪của bố mẹ cậu Kim Seon U không?‬
‪(총무)‬ ‪여기는 회사 연락처밖에 없는데…‬‪Chúng tôi chỉ có liên lạc của công ty.‬
‪아, 그, 선애병원 장례식장에‬ ‪있다니까‬‪Lễ tang được tổ chức ở bệnh viện Seonae.‬ ‪Chắc họ sẽ ở đó.‬
‪아마 거기 계실 거 같은데‬‪Lễ tang được tổ chức ở bệnh viện Seonae.‬ ‪Chắc họ sẽ ở đó.‬
‪아, 알겠습니다, 그럼‬‪Vậy sao? Tôi hiểu rồi. Chào anh.‬
‪(주택)‬ ‪아니, 이거 그냥‬ ‪고시원에 살았어도‬‪Tuy sống ở nhà trọ‬ ‪nhưng cậu ấy rất gọn gàng.‬
‪사람이 산 건데‬‪Tuy sống ở nhà trọ‬ ‪nhưng cậu ấy rất gọn gàng.‬
‪내다 버릴 쓰레기도 없다니, 참‬‪Hầu như không có rác. Đúng là!‬
‪[정우의 힘주는 신음]‬
‪(정우)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪있을 거 없을 거‬ ‪넘치게 많은 것도 괴롭디마는‬‪Thật đau đớn‬ ‪khi phải ra đi và để lại nhiều thứ,‬
‪사람 난 자리가 이케 단촐한 것도‬‪nhưng một người chẳng để lại gì thế này…‬
‪마음이 참 서글프구먼요‬‪cũng thật đáng thương.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪아, 그루네도‬ ‪이젠 다 끝난 거디요?‬‪Hai bố con cũng xong việc rồi nhỉ?‬
‪아, 저희는 장례식장 좀‬ ‪잠깐 들렀다 가려고요‬‪Chúng tôi định ghé qua‬ ‪lễ tang của cậu ấy một lát.‬
‪뭐, 또 마음에 밟히는 게‬ ‪나왔나 보구먼요‬‪Xem ra lại có thứ gì đó‬ ‪khiến anh bận tâm rồi.‬
‪아직 젊은 친구라‬ ‪마음이 좀 쓰이네요‬‪Cậu ấy vẫn còn trẻ. Thật đáng buồn.‬
‪(주택)‬ ‪말이 유품 정리지‬‪Tên công việc là thu dọn di vật‬
‪다들 이삿짐처럼 홀랑 빼고‬ ‪치우는 청소나 다름없는데 ‬‪nhưng những nơi khác‬ ‪chỉ dọn sạch đồ đạc rồi vứt đi.‬
‪한 선생처럼‬ ‪진심으로 챙겨 주는 데가‬‪Chẳng có ai‬ ‪thật lòng thu xếp như anh Han cả.‬
‪또 어디 있갔습네까?‬‪Chẳng có ai‬ ‪thật lòng thu xếp như anh Han cả.‬
‪기래서 나도 그루네 일이라면‬ ‪열 일 제쳐 놓고 제일 먼저 와야‬‪Vì thế mỗi khi anh gọi‬ ‪tôi phải gác việc lại để đến ngay.‬
‪마음이 편합네다‬‪Như thế tôi mới an lòng.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Như thế tôi mới an lòng.‬
‪늘 감사하게 생각하고 있습니다‬‪Tôi luôn thấy biết ơn anh.‬
‪자, 그럼 내래 먼저 가 보갔슈‬‪- Được rồi. Vậy tôi đi trước đây.‬ ‪- Vâng, anh vất vả rồi ạ.‬
‪(정우)‬ ‪예, 수고하셨습니다‬‪- Được rồi. Vậy tôi đi trước đây.‬ ‪- Vâng, anh vất vả rồi ạ.‬
‪[자동차 경적]‬
‪(그루)‬ ‪어?‬‪Ơ kìa!‬
‪저기‬‪Đằng kia.‬
‪김선우 씨가 매일‬ ‪삼각김밥 사던 곳입니다‬‪Đó là nơi anh Kim Seon U‬ ‪mua cơm nắm mỗi ngày.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪1월 3일 19시 50분‬ ‪멸치 삼각 원 플러스 원, 천 원‬‪19:50, ngày 3 tháng 1. Cơm nắm cá cơm.‬ ‪Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won.‬
‪1월 6일 19시 26분‬ ‪참치 삼각 원 플러스 원, 천 원‬‪19:26, ngày 6 tháng 1. Cơm nắm cá ngừ.‬ ‪Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won.‬
‪1월 10일 19시 16분‬ ‪명란 삼각 원 플러스 원, 천 원‬‪19:16, ngày 10 tháng 1. Cơm nắm trứng cá.‬ ‪Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(그루)‬ ‪이제 김선우 씨 부모님께‬ ‪가야 합니다‬‪Ta nên đi gặp bố mẹ anh Kim Seon U.‬
‪그래야지‬‪Phải, đi thôi.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(전무)‬ ‪자, 어머니, 아버지‬‪Thưa bác trai, bác gái.‬
‪지금부터 제가 하는 말씀‬ ‪잘 들으셔야 해, 응?‬‪Hãy nghe cho kỹ điều tôi sắp nói,‬ ‪được chứ?‬
‪자, 어머니‬‪Bác gái.‬
‪이거는‬‪Đây không phải‬
‪산재가 아니에요‬‪là tai nạn lao động.‬
‪[글씨를 쓱쓱 쓰며]‬ ‪산재가‬‪là tai nạn lao động.‬ ‪Hoàn toàn không phải.‬
‪아니에요‬‪Hoàn toàn không phải.‬
‪이, 산재는 직장에서 다치는 거‬‪Tai nạn lao động‬ ‪là bị thương ở nơi làm việc.‬
‪그런데 선우는 고시원‬‪Nhưng Seon U đã chết ở trong nhà trọ.‬
‪자기 방에서 자다가 죽은 거잖아‬‪Cậu ấy đã chết trong lúc ngủ mà.‬
‪출근도 안 하고 무단결근 중에‬‪Lại còn trong lúc cậu ấy nghỉ không phép.‬
‪[전무가 글씨를 쓱쓱 쓴다]‬‪Lại còn trong lúc cậu ấy nghỉ không phép.‬
‪그래서 회사는 책임이 없어요, 예‬‪Vì thế công ty chúng tôi‬ ‪không chịu trách nhiệm.‬
‪그래도 이, 회사에서 도의적으로‬‪Mặc dù thế, công ty chúng tôi‬ ‪về mặt đạo đức…‬
‪[비웃으며]‬ ‪도의 알죠? 예‬‪Bác hiểu ý của tôi chứ?‬
‪이, 성의를 표하는 거니까‬ ‪그렇게 아셔요‬‪Bác hiểu ý của tôi chứ?‬ ‪Bác cứ xem như‬ ‪đây là chút thành ý của chúng tôi.‬
‪아이, 우리도 참‬‪Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc.‬
‪마음에 안됐어‬‪Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc.‬
‪선우 다 예뻐하고‬ ‪그랬는데 말이야, 응?‬‪Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc.‬ ‪Chúng tôi cũng rất quý Seon U.‬
‪우리 참말 속상해요‬‪Chúng tôi cũng đau lòng.‬
‪저, 그러니까 어머니, 아버지‬‪Vậy cho nên‬ ‪hai bác hãy cố gắng lên, nhé?‬
‪힘내시고, 어?‬‪hai bác hãy cố gắng lên, nhé?‬
‪[봉투를 톡 치며]‬ ‪힘내세요‬‪Gắng lên nhé.‬
‪가지‬ ‪[정우의 옅은 한숨]‬‪Đi thôi.‬
‪(정우)‬ ‪얼마나 애통하십니까?‬‪Xin chia buồn cùng gia đình.‬
‪저희는 고시원에서 김선우 씨‬ ‪유품을 정리한 사람들입니다‬‪Chúng tôi là người thu dọn di vật‬ ‪trong phòng trọ của cậu Kim Seon U.‬
‪부모님께 전해 드릴 게 있어서‬ ‪가져왔습니다‬‪Chúng tôi đến để gởi cho hai bác cái này.‬
‪(지인)‬ ‪유품‬‪Đó là di vật.‬
‪선우 유품 가져왔어요‬ ‪고시원 있던 거‬ ‪[선우 모가 흐느낀다]‬‪Họ mang di vật của Seon U đến.‬ ‪Mấy thứ ở phòng trọ.‬
‪[차분한 음악]‬‪Họ mang di vật của Seon U đến.‬ ‪Mấy thứ ở phòng trọ.‬
‪[선우 모가 훌쩍인다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(과장)‬ ‪13번 기계 고장‬‪Vành đai số 13 bị hỏng.‬
‪오늘 밤까지 고쳐 줘야 할 거 같다‬‪Cần người sửa ngay trong đêm nay.‬
‪누가 갈래? 막내?‬‪Ai muốn đi? Seon U đi nhé?‬
‪(선우)‬ ‪저 혼자 가는 겁니까?‬‪Tôi đi một mình sao ạ?‬
‪(대리)‬ ‪다른 사람들은 다 사정이 있단다‬‪Người khác bận cả rồi.‬ ‪Đừng làm quá lên. Cậu đi một mình đi.‬
‪유난 떨지 말고 그냥 혼자 해‬‪Người khác bận cả rồi.‬ ‪Đừng làm quá lên. Cậu đi một mình đi.‬
‪(선우)‬ ‪알겠습니다, 곧 처리하겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi ạ. Tôi sẽ đi sửa ngay.‬
‪(선우)‬‪Đội trưởng, mai tôi nghỉ ốm được không ạ?‬
‪(대리)‬‪Sao đột nhiên lại đòi nghỉ ốm? Ốm thế nào?‬
‪(선우)‬‪Chân tôi bị thương lúc làm việc.‬
‪(팀장)‬‪Bây giờ cậu đi khám là được mà.‬ ‪Có đau thế nào cũng phải đi làm chứ.‬
‪(선우)‬‪Bây giờ cậu đi khám là được mà.‬ ‪Có đau thế nào cũng phải đi làm chứ.‬ ‪Bệnh viện gần đây đóng cửa cả rồi.‬ ‪Sáng mai tôi sẽ đi khám sớm.‬
‪(과장)‬‪Đừng tùy tiện nói‬ ‪mình bị thương lúc làm việc.‬ ‪Muốn bị sa thải‬ ‪vì nhắc đến tai nạn lao động à?‬
‪(선우)‬‪Tôi hiểu rồi ạ.‬ ‪Tôi sẽ đi làm như thường.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[직원들이 대화한다]‬ ‪[선우 모가 휴대전화를 탁탁 친다]‬‪- Phía báo chí lo xong chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪[원통한 신음]‬‪Cái mớ lộn xộn này là gì chứ?‬ ‪Sao ta phải đến tận đây?‬ ‪Ý tôi là việc này thật đau lòng.‬
‪아니, 그나마 불행 중 다행이지‬ ‪[전무가 숨을 카 내뱉는다]‬‪Nhưng mà đúng là trong cái rủi có cái may.‬
‪(직원1)‬ ‪어? 선우 부모가 시골 분들에‬‪Bố mẹ của Seon U là dân quê.‬ ‪Hơn nữa cũng không nói được.‬
‪이거도 안 되잖아‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪Bố mẹ của Seon U là dân quê.‬ ‪Hơn nữa cũng không nói được.‬
‪(직원2)‬ ‪안 그랬어 봐‬‪Không thế mà xem.‬
‪아주 시끌시끌 난리 통에‬‪Họ sẽ làm ầm ĩ cả lên‬ ‪và khiến vài người bị sa thải.‬
‪여기 있는 사람들‬ ‪모가지 여럿 날렸을 거야‬‪Họ sẽ làm ầm ĩ cả lên‬ ‪và khiến vài người bị sa thải.‬
‪(정우)‬ ‪다 먹었으면 갈까?‬ ‪[전무가 말한다]‬‪Con xong thì ta đi nhé?‬
‪(전무)‬ ‪그, 자식 잃은 부모 곡소리가‬ ‪장난이 아닐 텐데‬‪Tiếng rên khóc của bố mẹ bị mất con‬ ‪ghê gớm lắm.‬
‪어디 이렇게 조용하기가 쉬워, 어?‬‪Tiếng rên khóc của bố mẹ bị mất con‬ ‪ghê gớm lắm.‬ ‪Sao mà yên tĩnh thế này được?‬
‪저 양반들 이러는 거‬‪Sao mà yên tĩnh thế này được?‬ ‪Chúng ta nên thấy biết ơn‬
‪그게 우리한테‬ ‪완전 생큐인 거야, 어?‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪vì bọn họ không nói được. Biết không hả?‬
‪아, 마, 마셔‬‪Uống đi.‬
‪(그루)‬ ‪왜 그러십니까? ‬‪Bố sao thế ạ?‬
‪(정우)‬ ‪음, 그루야‬‪À, Geu Ru à.‬
‪먼저 나가서 기다릴래?‬‪Con đợi bố ở bên ngoài nhé?‬
‪(그루)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(정우)‬ ‪다시 말해 봐‬‪Nói lại xem nào.‬
‪말 못 하는 분들이라 다행이라고?‬‪Thấy may mắn vì họ không nói được?‬
‪(전무)‬ ‪[웃으며]‬ ‪참 나, 별, 아이씨‬‪Trời ạ, muốn gì đây trời?‬
‪- (전무) 에이‬ ‪- (직원3) 어?‬
‪(전무)‬ ‪이봐, 지금 뭐 하는 거야?‬ ‪[직원들이 의아해한다]‬‪Này anh.‬ ‪Anh làm gì thế hả?‬
‪뭐야? 이봐‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này anh.‬
‪[직원들이 당황한다]‬ ‪이거 놓고 얘기해, 어!‬‪Bỏ tay ra rồi nói chuyện!‬ ‪Giám đốc!‬
‪(정우)‬ ‪어머니‬‪Bác gái.‬
‪이분들은‬‪Những người này‬
‪(정우)‬ ‪선우 씨랑 같이 일하는‬ ‪사람들이에요‬‪là những người‬ ‪cùng làm việc với Seon U.‬
‪말하고 싶은 거 있으면‬‪Nếu bác muốn nói gì với họ,‬ ‪xin cứ thoải mái nói ra đi ạ.‬
‪하셔도 괜찮아요‬‪Nếu bác muốn nói gì với họ,‬ ‪xin cứ thoải mái nói ra đi ạ.‬
‪'선우한테'‬‪"Tôi đã nói với Seon U‬
‪'요새처럼 일자리 잡기 힘든데‬ ‪일 주시고'‬‪rằng nó nên thấy biết ơn‬ ‪vì có được việc này và được trả lương‬
‪'월급 줘서 감사하다고'‬‪trong thời buổi tìm việc khó khăn này.‬
‪'일 열심히 하라고'‬‪Tôi đã bảo nó phải làm việc việc chăm chỉ.‬
‪'말했어요'‬‪Tôi đã bảo nó phải làm việc việc chăm chỉ.‬
‪'친구들처럼 대학도 못 보내고'‬‪Seon U không vào đại học như bạn bè‬
‪'돈이 없어서, 그런데'‬‪vì chúng tôi không có tiền.‬
‪'일하게 해 줘서, 그래서'‬‪Nhưng ông đã cho nó công việc‬
‪'선우한테 무조건‬ ‪회사에 잘하라고 했어요'‬‪nên tôi bảo nó phải làm việc thật tốt".‬
‪[한숨]‬
‪[수어]‬ ‪대답 좀 해 보소‬‪Trả lời đi.‬
‪우리 아들이‬ ‪선우가 게으름 피우고‬ ‪[차분한 음악]‬‪Con trai tôi có bao giờ lười biếng‬ ‪hay làm việc nửa vời không?‬
‪일 못하는 그런 아였습니까?‬‪Con trai tôi có bao giờ lười biếng‬ ‪hay làm việc nửa vời không?‬
‪(선우 모)‬ ‪우리 선우가‬‪Seon U nhà tôi có bao giờ từ chối‬ ‪việc cấp trên giao‬
‪회사에서 어른들 시키는 일에‬‪Seon U nhà tôi có bao giờ từ chối‬ ‪việc cấp trên giao‬ ‪với lý do không làm được‬ ‪hay là kiếm cớ khác để từ chối không?‬
‪아니라고 못 한다고 한 번이라도‬ ‪그러는 아였습니까?‬‪với lý do không làm được‬ ‪hay là kiếm cớ khác để từ chối không?‬
‪선우가‬ ‪전무님, 과장님 자식이었대도‬‪Ông có làm thế này‬ ‪nếu Seon U là con của ông không?‬
‪그래 하셨겠습니까?‬‪Ông có làm thế này‬ ‪nếu Seon U là con của ông không?‬
‪(선우)‬ ‪[한국어]‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[수어]‬ ‪이거 도로 가져가소‬‪Dù bây giờ tôi có phải chết ngay lập tức,‬ ‪một xu tôi cũng không cần.‬
‪당장 죽어도 울 아덜 목숨값은‬ ‪한 푼도 필요 없응께‬‪Dù bây giờ tôi có phải chết ngay lập tức,‬ ‪một xu tôi cũng không cần.‬ ‪Đây số tiền phải trả giá bằng mạng sống‬ ‪của con trai tôi.‬
‪(간호사)‬ ‪[한국어]‬ ‪그럼 수액 다 맞으실 때쯤‬‪Tôi sẽ quay lại sau khi truyền dịch xong.‬
‪다시 올게요‬‪Tôi sẽ quay lại sau khi truyền dịch xong.‬
‪(여자)‬ ‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뭐 하시는 거예요? ‬‪Cậu đang làm gì thế?‬
‪(간호사)‬ ‪왜 따라오세요? ‬‪- Sao lại đi theo tôi?‬ ‪- Tôi…‬
‪- 저, 저기‬ ‪- (간호사) 어어, 오지 마요‬‪- Sao lại đi theo tôi?‬ ‪- Tôi…‬ ‪Đứng lại.‬ ‪Nếu cậu lại gần tôi sẽ gọi bảo vệ.‬
‪가까이 오면 경비 부를 거예요‬‪Đứng lại.‬ ‪Nếu cậu lại gần tôi sẽ gọi bảo vệ.‬
‪갖고 싶은 게 있습니다‬‪Tôi muốn có một thứ.‬
‪저한테?‬‪Từ tôi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪꼭 갖고 싶습니다‬‪Tôi thật sự rất muốn.‬
‪뭘요?‬‪Cậu muốn gì?‬
‪어머‬‪Ôi trời. Cậu đang nhìn vào đâu thế hả?‬
‪(간호사)‬ ‪아니, 지금 어딜 보는 거예요!‬‪Ôi trời. Cậu đang nhìn vào đâu thế hả?‬
‪그거 꼭 갖고 싶습니다‬‪Cái đó.‬ ‪Tôi muốn có nó.‬
‪[비명]‬ ‪[그루의 놀란 신음]‬
‪동물계 척삭동물문‬ ‪연골어강 홍어목 가오릿과‬‪Cá đuối gương, bộ Cá đuối, lớp Cá sụn,‬ ‪ngành Dây sống.‬
‪[그루가 중얼거린다]‬ ‪지금 보안 휴게실에 있습니다‬‪- Chúng tôi đang ở phòng bảo vệ.‬ ‪- Miệng nhô ra‬
‪주둥이 길이는‬ ‪두 눈 간격의 3배이다‬‪và rộng gấp ba khoảng cách hai mắt.‬
‪(그루)‬ ‪체반의 등 쪽 뒤 가장자리‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪và rộng gấp ba khoảng cách hai mắt.‬ ‪Có gai ở viền sau lưng,‬ ‪dọc sống lưng, viền phía trước mắt…‬
‪정중선 눈의‬ ‪앞 가장자리 및 분수공 윗…‬‪Có gai ở viền sau lưng,‬ ‪dọc sống lưng, viền phía trước mắt…‬
‪(정우)‬ ‪그루야‬‪Có gai ở viền sau lưng,‬ ‪dọc sống lưng, viền phía trước mắt…‬ ‪Geu Ru à.‬
‪어? 아빠‬‪Ơ, bố.‬
‪그루야, 괜찮아? ‬‪Ơ, bố.‬ ‪Con vẫn ổn chứ?‬
‪[그루를 쓰다듬으며]‬ ‪괜찮아, 아빠 왔어‬‪Con vẫn ổn chứ?‬ ‪Không sao. Bố đây.‬
‪[정우의 가쁜 숨소리]‬
‪놀라게 해 드려 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì đã khiến cô sợ hãi.‬
‪[정우의 한숨]‬
‪[그루의 옅은 신음]‬
‪그루야, 괜찮아‬ ‪[정우가 그루를 툭 친다]‬‪Geu Ru à, bố đây rồi.‬
‪(그루)‬ ‪정말로 뺏으려고 그런 거 아니고‬‪Không phải con muốn cướp lấy nó.‬
‪어디서 파는지‬ ‪물어보려고 했습니다‬‪Con chỉ muốn hỏi chị ấy mua ở đâu.‬ ‪Nhưng chị ấy nói không thể mua được.‬
‪그런데 파는 게‬ ‪아니라고 하셨습니다‬‪Con chỉ muốn hỏi chị ấy mua ở đâu.‬ ‪Nhưng chị ấy nói không thể mua được.‬
‪- 그게 그렇게 갖고 싶었어?‬ ‪- (그루) 네‬‪Con muốn có nó thế à?‬ ‪Vâng.‬
‪왜 그렇게 갖고 싶었는데? ‬‪Vì sao thế?‬
‪김선우 씨한테‬ ‪선물로 주고 싶었습니다‬‪Con muốn tặng cho anh Kim Seon U.‬
‪[웃으며]‬ ‪아들‬‪Con trai.‬
‪싫어하는 거 아는데‬ ‪한 번만 안아 보자‬‪Bố biết con ghét,‬ ‪nhưng hãy để bố ôm một lần đi.‬
‪싫습니다‬‪- Con không thích.‬ ‪- Để bố ôm con một lần thôi, nhé?‬
‪(정우)‬ ‪아이, 그러지 말고‬ ‪한 번만 안아 보자, 응?‬‪- Con không thích.‬ ‪- Để bố ôm con một lần thôi, nhé?‬
‪(그루)‬ ‪사랑하는 사이엔‬‪Bố đã nói không được ép người mình thích‬ ‪làm việc họ ghét.‬
‪싫어하는 건 안 하는 거라고‬ ‪하셨습니다, 아빠가‬‪Bố đã nói không được ép người mình thích‬ ‪làm việc họ ghét.‬
‪너희 아빠는‬ ‪뭘 그렇게 옳은 소리만 했냐‬‪Sao mà bố con nói gì cũng đúng thế?‬
‪(정우)‬ ‪그래도 한 번만 안아 보자‬‪Sao mà bố con nói gì cũng đúng thế?‬ ‪Nhưng hãy để bố ôm con một lần đi.‬ ‪Đừng làm giá thế mà.‬
‪비싸게 굴지 말고 ‬‪Nhưng hãy để bố ôm con một lần đi.‬ ‪Đừng làm giá thế mà.‬
‪허그는 싫지만 돈은 받지 않습니다‬‪Con không thích ôm‬ ‪nhưng sẽ không nhận tiền.‬
‪비싸게 굴지 않습니다‬‪Con không có làm giá.‬
‪[정우의 웃음]‬ ‪[그루의 놀란 신음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[정우가 그루를 톡톡 토닥인다]‬
‪[정우의 한숨]‬
‪초코우유 먹고 싶습니다‬‪Con muốn uống sữa sô-cô-la.‬
‪[웃음]‬‪Con muốn uống sữa sô-cô-la.‬
‪인마‬‪Nhóc con, đó gọi là làm giá đấy.‬
‪그게 비싸게 구는 거야‬ ‪[정우의 웃음]‬‪Nhóc con, đó gọi là làm giá đấy.‬
‪이제 김선우 씨한테‬ ‪선물 주러 가야 합니다‬‪Giờ ta phải đi tặng quà‬ ‪cho anh Kim Seon U.‬
‪- 아이, 조금만 더 있자, 아이‬ ‪- (그루) 아빠‬‪- Để bố ôm một lát nữa.‬ ‪- Bố.‬
‪이제 그만하십시오‬‪Bố thả con ra đi.‬
‪[웃음]‬
‪[선우 모가 통장을 툭 든다]‬
‪[선우 모의 한숨]‬
‪[통장을 사락 넘긴다]‬
‪(선우)‬ ‪엄마 아부지‬ ‪이제 저도 돈 벌어요‬‪Mẹ, bố, giờ con cũng kiếm được tiền rồi.‬
‪일할 곳이 생겨서 매일 감사해요‬‪Mỗi ngày con đều biết ơn vì có việc làm.‬
‪엄마 무릎 수술해 드릴 거예요‬‪Con sẽ để mẹ phẫu thuật đầu gối‬
‪아버지 백내장도 고쳐 드릴게요‬‪và để bố đi thay thủy tinh thể.‬
‪방통대 공부도 시작했어요‬‪Con đang ôn để thi đại học.‬
‪정규직 되면 호강시켜 드릴게요‬‪Nếu được làm nhân viên chính thức,‬ ‪con sẽ để bố mẹ sống dư dả.‬
‪(정우)‬ ‪마침 근처에 있으니까‬ ‪잠깐 들를게요‬‪Đúng lúc tôi đang ở gần đây.‬ ‪Tôi sẽ ghé qua.‬
‪[정우가 픽 웃는다]‬
‪빨리 마무리 지어 놔야‬ ‪나도 마음이 편하고 ‬‪Làm xong sớm thì tôi mới yên lòng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪아빠 오 변 아저씨 사무실에‬ ‪다녀와야 하는데 같이 가자‬‪Bố phải đến văn phòng của chú luật sư Oh.‬ ‪Đi với bố nào.‬
‪그루는 여기서‬ ‪물고기 보고 있겠습니다‬‪Geu Ru sẽ ở đây để ngắm cá.‬
‪(그루)‬ ‪다녀오십시오‬‪Bố đi nhanh rồi về.‬
‪그럼 아빠 혼자 금방 다녀올게‬‪Vậy bố sẽ đi thật nhanh rồi về nhé.‬
‪(그루)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪아들!‬‪Con trai!‬
‪[신호등 안내 음성]‬ ‪녹색 불이 켜졌습니다‬‪Đã chuyển sang đèn xanh.‬
‪[신호등 알림음]‬‪Đã chuyển sang đèn xanh.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[삐 소리가 연신 울린다]‬
‪(경비원)‬ ‪학생‬
‪학생!‬‪Cậu học sinh.‬
‪(그루)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[사람들이 웅성댄다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪아빠, 어디십니까?‬ ‪왜 안 오십니까, 아빠?‬‪Bố, bố ở đâu thế? Sao bố vẫn chưa đến?‬
‪[정우의 힘겨운 숨소리]‬ ‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪(그루)‬ ‪아빠?‬ ‪왜 말씀이 없으십니까, 아빠? ‬‪Bố?‬ ‪Sao bố không nói gì?‬
‪(정우)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪우리 그루‬‪Sao bố không nói gì?‬ ‪Geu Ru của bố…‬
‪아빠!‬‪Bố!‬
‪아, 아빠가 ‬‪Bố…‬
‪미, 미안해‬‪xin lỗi con.‬
‪(그루)‬ ‪아빠!‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Bố ơi.‬
‪아빠?‬‪Bố?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪어? 아빠‬‪Bố ơi.‬
‪아빠!‬‪Bố?‬
‪어?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아 삐 소리 후…‬‪Cuộc gọi không thể kết nối. Sau tiếng bíp…‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪범무늬소녀가오리‬‪Cá đuối bồng gai…‬
‪(그루)‬ ‪동물계 척삭동물문 연골어류강‬ ‪홍어목 매가오릿과‬‪thuộc họ Cá đuối bồng, bộ Cá đuối ó,‬ ‪lớp Cá sụn, ngành Dây sống.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪thuộc họ Cá đuối bồng, bộ Cá đuối ó,‬ ‪lớp Cá sụn, ngành Dây sống.‬
‪가장자리는 거의 일직선이다‬‪Viền quanh thân thẳng tắp.‬
‪눈은 작고 두 눈 사이는 평평‬ ‪꼬리는 매우 길며‬‪Mắt nhỏ, phần giữa hai mắt phẳng lì.‬ ‪Đuôi dài và…‬
‪[구급대원의 힘주는 신음]‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Được rồi.‬
‪앞쪽에 한 개의 날카로운 가시가‬ ‪등 쪽으로…‬‪…trên đuôi có mọc một gai nhọn…‬
‪[옅은 탄성]‬
‪(그루)‬ ‪안전벨트를 맵니다‬‪Thắt đai an toàn.‬
‪브레이크를 밟은 채 시동을 겁니다‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Khởi động xe trong khi nhấn phanh.‬ ‪Gạt cần số sang số D.‬
‪기어를 D로 바꿉니다‬‪Khởi động xe trong khi nhấn phanh.‬ ‪Gạt cần số sang số D.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[놀란 신음]‬
‪가속 페달은 물 풍선입니다‬‪Chân ga như bong bóng nước.‬
‪물 풍선이 터지지 않도록‬ ‪살살 밟아야 합니다‬‪Phải dẫm nhẹ để nó không bị vỡ.‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪(그루)‬ ‪이제 아빠를 찾으러 갑니다‬‪Bây giờ phải đi tìm bố.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[앰부 백 작동음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(구급대원)‬ ‪아직 멀었어요? 환자 위험합니다‬‪Còn xa không? Bệnh nhân đang nguy kịch.‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪(남자)‬ ‪야, 운전 똑바로 안 해! ‬‪Này! Lái cho đàng hoàng vào!‬ ‪Lái xe kiểu gì thế hả?‬
‪[남자가 화낸다]‬‪Này! Lái cho đàng hoàng vào!‬ ‪Lái xe kiểu gì thế hả?‬ ‪Tăng tốc đi!‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[착 소리가 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[음 소거]‬
‪[심장 박동이 울린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[노크 소리가 쿵쿵 울린다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[나무가 흐느낀다]‬
‪사고 안 났습니다‬‪Không có tai nạn. Geu Ru không bị thương.‬
‪그루 안 다쳤습니다‬‪Không có tai nạn. Geu Ru không bị thương.‬
‪(나무)‬ ‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪아빠는 언제나‬ ‪그루를 데리러 옵니다‬‪Lúc nào bố cũng đến đón Geu Ru.‬
‪그런데 그루가‬ ‪아빠 말 안 들었습니다‬‪Nhưng Geu Ru đã không nghe lời bố.‬
‪혼자 운전하면 안 된댔는데‬ ‪약속 어겼습니다‬‪Bố bảo Geu Ru không nên lái xe một mình‬ ‪nhưng Geu Ru đã thất hứa.‬
‪그래서 아빠가‬ ‪그루 데리러 안 오셨습니다‬‪Nên bố mới không đến đón Geu Ru.‬
‪[나무가 연신 흐느낀다]‬
‪(나무)‬ ‪아니야, 그루야 ‬‪Không phải đâu, Geu Ru.‬
‪그런 거 아니야‬‪Không phải thế đâu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪(영수)‬ ‪그루야, 이러면 안 돼‬‪Geu Ru à, cháu đừng như thế.‬
‪아빠는 집으로 갑니다‬‪Bố phải về nhà.‬
‪(미란)‬ ‪그루야, 그러는 거 아니야 ‬‪Geu Ru à, cháu không thể làm thế.‬
‪- 아빠는 그루랑 집으로 갑니다‬ ‪- (현창) 그루야‬‪Bố sẽ về nhà với Geu Ru.‬ ‪Geu Ru à.‬
‪(주택)‬ ‪그루 마음대로 하게 둡세다‬‪Để thằng bé làm thế đi.‬
‪기래, 그루야‬‪Đúng thế Geu Ru, sao ta phải vội‬ ‪rải tro cốt của anh ấy chứ?‬
‪뺏가루 뿌리는 거이‬ ‪뭐 기케 급하갔네‬‪Đúng thế Geu Ru, sao ta phải vội‬ ‪rải tro cốt của anh ấy chứ?‬
‪아바지랑 같이 ‬‪Cháu cứ ở với bố đến khi nào cháu muốn.‬
‪있고 싶을 때까지 있으라‬‪Cháu cứ ở với bố đến khi nào cháu muốn.‬
‪(나무)‬ ‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪(정우)‬ ‪아들!‬‪Con trai!‬
‪아빠가 그루랑‬‪Bố và Geu Ru‬
‪항상 같이 있는 거‬‪luôn ở bên cạnh nhau.‬
‪알지?‬‪Con biết chứ?‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪[차분한 음악]‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪(그루)‬ ‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪아빠는 항상 그루 곁에 있습니다‬‪Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪누구세요?‬‪Chú là ai thế ạ?‬
‪그러는 넌 누구냐? ‬‪Còn nhóc? Nhóc là ai?‬
‪아, 저는…‬‪À, cháu là…‬
‪(나무)‬ ‪어? 저기요?‬ ‪누구신데 함부로 남의 집에…‬‪Chú là ai mà tùy tiện‬ ‪xông vào nhà người khác thế?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪남?‬‪Người khác ư?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪남 아닌데?‬‪Tôi không phải người khác.‬
‪[상구가 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 누가 왔어, 빨리 나와 봐‬‪Geu Ru à, có người đến.‬ ‪Cậu nhanh xuống đây đi.‬
‪맥주 없나?‬‪Không có bia à?‬
‪(나무)‬ ‪한그루!‬‪Han Geu Ru.‬
‪[상구가 소파에 털썩 앉는다]‬
‪[상구가 우유를 벌컥벌컥 마신다]‬
‪[상구가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[우유갑이 툭 떨어진다]‬
‪아니, 저기요‬ ‪대체 누구신데 이렇게 함부로…‬‪Này chú.‬ ‪- Rốt cuộc chú là ai mà tùy tiện…‬ ‪- Tôi không tùy tiện.‬
‪함부로 아닌데? ‬‪- Rốt cuộc chú là ai mà tùy tiện…‬ ‪- Tôi không tùy tiện.‬
‪(나무)‬ ‪네?‬ ‪[상구가 라이터를 탁 켠다]‬‪Sao cơ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪오늘부터‬‪Từ hôm nay trở đi‬
‪내가 이 집 주인이거든‬‪tôi sẽ là chủ ngôi nhà này.‬


No comments: