무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 1
Hướng Tới Thiên Đường 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(선우) 쓰읍, 자 | Xem nào. |
[기계 작동이 멈춘다] | |
아, 하, 쓰읍 | |
음 | |
[버튼 조작음] | |
[기계 작동음] [무거운 음악] | |
[당황한 신음] | |
어어, 잠깐! | Khoan đã! |
[버튼 조작음] [겁먹은 신음] | |
[선우의 다급한 신음] | |
[선우의 힘주는 신음] | |
[발이 탁탁 걸린다] | |
"정지" | |
[힘주는 신음] | |
[고통에 찬 비명] | |
[몽환적인 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
화이트팁 | Cá mập vây trắng. |
토니너스 | Cá bục bịch. Cá ó mõm bò. |
플랩노즈레이 | Cá bục bịch. Cá ó mõm bò. |
샌드바 | Cá mập cát. |
(그루) 샌드타이거 | Cá mập hổ cát. |
블루스트라이퍼스내퍼 | Cá hồng bốn sọc. |
만타 [잔잔한 음악] | Cá nạng. |
(수지) 그루 왔구나? | Geu Ru đến rồi à. |
제일 작은 화이트팁은 꼬리가 찢어졌습니다 | Đuôi của con vây trắng nhỏ nhất bị rách. |
(그루) 제일 큰 샌드바가 자꾸 공격을 해서 그렇습니다 | Vì cá mập cát lớn nhất cứ liên tục tấn công nó. |
블루스트라이퍼스내퍼는 지난주보다 7마리 사라졌습니다 | Cá hồng bốn sọc ít hơn bảy con so với tuần trước. |
토니너스가 오늘도 한 마리 먹었습니다 | Hôm nay cá bục bịch lại ăn một con nữa. |
그리고 노랑이 많이 아픕니다 | Còn nữa, Bồng đỏ bị ốm rất nặng. |
왼쪽 지느러미에 상처를 입었습니다 | Vây bên trái của nó bị rách |
그래서 자꾸 오른쪽으로만 헤엄치고 있습니다 | nên nó cứ bơi lệch sang bên phải. |
빨리 치료해야 합니다 | Phải chữa trị cho nó ngay. |
(수지) 그루 말이면 확인해 봐야지 한 번도 틀린 적 없었으니까 | Chúng tôi sẽ kiểm tra ngay. Cậu chưa bao giờ sai mà. |
잠깐만 | Đợi tôi một lát. |
(나무) 그루야, 오늘 너 완전 대박이었던 거 알아? | Geu Ru, hôm nay cậu cũng rất đỉnh đó. Biết không? |
"한화 아쿠아플라넷" | Geu Ru, hôm nay cậu cũng rất đỉnh đó. Biết không? |
관리사 쌤들이 자기들도 못 찾았는데 | Các quản lý ở đó đều rất ngạc nhiên vì cậu chỉ ra những thứ mà họ không hề biết. |
어떻게 알아냈냐고 완전 난리였대 | vì cậu chỉ ra những thứ mà họ không hề biết. |
도대체 네 눈엔 뭐가 어떻게 보이는 걸까? | Sao cậu có thể nhìn ra được thế? |
내가 대신 설명해 줄 수 있으면 좋을 텐데 | Ước gì tớ có thể giải thích thay cho cậu. |
하긴 10년 넘게 옆에서 본 나도 볼 때마다 신기한데 | Cũng phải. Mười năm rồi mà lần nào tớ cũng ngạc nhiên. |
다른 사람들은 오죽하겠어? | Người khác thì khỏi phải nói. Đúng không? |
그렇지? | Người khác thì khỏi phải nói. Đúng không? |
그러니까 내 말은 네가 내 베프라서 | Cho nên ý của tớ là vì tớ là bạn thân nhất của cậu nên ở thủy cung tớ cũng nổi tiếng theo. |
수족관에서 내 인기가 덩달아 짱 됐다고 | vì tớ là bạn thân nhất của cậu nên ở thủy cung tớ cũng nổi tiếng theo. |
고마워, 그루야! | Cảm ơn cậu. |
[새가 짹짹 지저귄다] [바람이 솨 분다] | |
- 들어가 - (그루) 나무도 안녕히 가십시오 | - Vào nhà đi. - Na Mu về cẩn thận. |
(나무) 다녀왔습니다 | Con về rồi. |
- (영수) 어, 왔어? - (미란) 어, 왔냐? | - Ừ. - Về rồi à. GÀ RÁN NA MU |
(영수) 어, 그래 | Chào cháu. |
[영수의 웃음] | |
"무브 투 헤븐" | HƯỚNG TỚI THIÊN ĐƯỜNG 29/4 HANEULSAN |
[도어 록 작동음] | |
(그루) 다녀왔습니다 | Con về rồi. |
[지글거리는 소리가 난다] (정우) 어서 와 | Nhanh vào đi. |
밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
[편안한 음악] | |
(정우) 쓰읍, 자 | Nào. |
[정우의 신난 입소리] | Xong rồi. |
쓰읍 | |
[당황한 신음] | Ơ. |
(그루) 여기 | Chỗ này… |
[픽 웃는다] | |
아빠는 터진 걸 더 좋아하잖아 | Bố thích lòng đỏ bị vỡ. |
잘 먹겠습니다 | Con sẽ ăn ngon miệng ạ. |
[포크를 달그락 든다] | |
[정우가 컵을 달그락 내려놓는다] | |
(정우) 계란프라이 어때? | Trứng ốp la thế nào? |
맛있어? | Ngon không? |
(그루) 아빠가 해 주는 계란프라이는 언제나 맛있습니다 | Trứng ốp la bố làm lúc nào cũng ngon. |
쓰읍, 그루야 | Geu Ru à. |
아빠가 계란프라이 하는 거 가르쳐 줄까? | Bố dạy con chiên trứng nhé? |
계란프라이는 아빠가 잘합니다 | Bố thì giỏi chiên trứng ốp la. |
그루는 설거지를 잘합니다 | Geu Ru thì giỏi rửa bát. |
(그루) 각자 잘하는 걸 하는 게 좋다고 하셨습니다 | Bố đã nói chúng ta nên làm việc mà chúng ta giỏi. |
[그루의 옅은 한숨] 혹시 아빠 없을 때 그루가 할 줄 알면 먹을 수 있잖아 | Bố đã nói chúng ta nên làm việc mà chúng ta giỏi. Nếu học thì dù bố không ở đây con cũng có thể tự chiên mà. |
아빠가 어째서 없습니까? | Sao bố lại không ở đây ạ? |
아빠 어디 가십니까? | Bố định đi đâu sao ạ? |
아빠도 가끔은 | Chỉ là thỉnh thoảng |
그루가 해 주는 계란프라이 먹고 싶어서 그러지 | bố muốn ăn trứng ốp la do Geu Ru làm. |
그럼 지금 당장 배우겠습니다 | Vậy bây giờ con sẽ học ngay. |
[픽 웃는다] (그루) 먼저 가스레인지를 사용하기 전에 | Trước tiên phải mở van ga khi muốn sử dụng được bếp. |
가스 밸브를 엽니다 | Trước tiên phải mở van ga khi muốn sử dụng được bếp. |
냉장고에서 계란을 꺼냅니다 | Sau đó, lấy trứng từ trong tủ lạnh. |
[전화벨이 울린다] | |
[버튼 조작음] [잔잔한 음악] | |
네, 무브 투 헤븐입니다 | Hướng tới Thiên đường xin nghe. |
네, 알겠습니다 바로 찾아가겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ đến ngay. |
[버튼 조작음] 의뢰입니까? | Khách hàng gọi ạ? |
(정우) 응 | Ừ. |
(정우) 하, 보자, 다 됐나 보자 | Xem nào. |
음, 출발해 볼까? | Chúng ta đi nhé? |
[자동차 시동음] | |
(총무) 지난주에 다니던 공장에서 다쳤다는데 | Tuần trước cậu ta bị thương ở chỗ làm, |
뭐, 병원도 안 가고 주말 내 혼자 앓았나 봐요 | Tuần trước cậu ta bị thương ở chỗ làm, nhưng cuối tuần chỉ ở nhà mà không chịu đi khám. |
그, 경찰이랑 같이 온 의사 말로는 뭐 | Vị bác sĩ đến cùng cảnh sát nói |
상처가 심한데 제때 치료를 안 해서 | cậu ta bị thương nặng nhưng vì không chữa trị, |
파상풍인가? 패혈증인가? | nên đã bị uốn ván… hay nhiễm trùng máu nhỉ? |
뭐, 아무튼 그런 거라고 | Nói chung là đại loại thế. |
(정우) 다른 가족분들은? | Còn gia đình cậu ấy? |
(총무) 어, 부모님 대신해 회사 동료가 왔었는데 | Đồng nghiệp của cậu ta đến thay cho bố mẹ, |
여기 뭐, 별거 없으니까 알아서 해 달라고 | nhưng vì chẳng có gì nên bảo tôi tự lo. |
알아서 뭘 어떻게 하라는 건지 | Sao mà tôi tự lo được chứ? |
사장님은 빨리 다 치워 버리고 방 빼라고만 하고 | Chủ nhà chỉ muốn dọn nhanh để có phòng. |
[총무의 한숨] | |
그, 어떻게 전문이시면 뭐 | Thế nào ạ? Vì anh là chuyên gia nên anh sẽ lo mọi thứ, đúng chứ? |
이런 거 저런 거 알아서 다 해 주시는 거죠? | nên anh sẽ lo mọi thứ, đúng chứ? |
(정우) 아, 네, 그럼 우선 저희가 보고 판단해서 진행하겠습니다 | Vâng. Chúng tôi sẽ xem xét và tiến hành làm việc. |
네, 그럼 빨리 좀 부탁드립니다 | Vâng. Vậy nhờ anh làm nhanh nhé. |
김선우 님 | Cậu Kim Seon U. |
(정우) 2020년 4월 11일 사망하셨습니다 | Cậu đã qua đời vào ngày 11 tháng 4 năm 2020. |
저희는 | Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường. |
무브 투 헤븐의 한정우 | Chúng tôi đến từ Hướng tới Thiên đường. Chúng tôi là Han Jeong U |
한그루입니다 | và Han Geu Ru. |
지금부터 김선우 님의 마지막 이사를 시작하겠습니다 | Bây giờ chúng tôi sẽ bắt đầu giúp cậu Kim Seon U chuyển nhà lần cuối. |
[정우가 박스를 달그락거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[정우가 봉지를 부스럭 연다] | |
[이불을 쓱쓱 정리한다] | |
[물건을 부스럭 꺼낸다] | |
[영수증을 부스럭 든다] | |
(그루) 아빠 | Bố ơi. |
또 돌아가신 분 생각하고 계십니까? | Bố lại nghĩ về người đã mất phải không ạ? |
(정우) 응 | Ừ. |
(그루) 김선우 씨는 어떤 분이셨습니까? | Anh Kim Seon U là người thế nào ạ? |
(정우) 고등학교를 졸업하자마자 | Cậu ấy là thực tập sinh của nhà máy. |
인턴이 돼서 공장에 나가는 청년이었고 | Cậu ấy là thực tập sinh của nhà máy. Tốt nghiệp trung học thì đến đó làm ngay. |
대학에 진학하려고 | Có vẻ gần đây cậu ấy mới bắt đầu học để thi đại học. |
공부를 시작한 지 얼마 안 된 거 같고 | Có vẻ gần đây cậu ấy mới bắt đầu học để thi đại học. |
가장 바라는 꿈은 | Ước mơ lớn nhất của cậu ấy… |
정규직이 되는 거 | …là trở thành nhân viên chính thức. |
그루 생각은 어때? | Geu Ru thấy thế nào? |
김선우 씨는 컵라면을 좋아하셨습니다 | Anh Kim Seon U thích mì ly. |
(그루) 특히 매운맛 진라면을 좋아하셨습니다 | Đặc biệt là vị cay của hiệu Jin Ramen. |
저녁엔 주로 편의점에서 삼각김밥을 사 먹었습니다 | Anh ấy hay mua cơm nắm ở cửa hàng tiện lợi để ăn tối. |
심각김밥은 여러 가지 맛을 다 좋아했습니다 | Anh ấy thích tất cả các loại cơm nắm, |
명란마요, 참치마요, 김치, 멸치 | như cơm nắm trứng cá, cá ngừ hộp, cá cơm với kim chi. |
그리고 냄새에 민감했던 분 같습니다 | Còn nữa, anh ấy nhạy cảm với mùi. |
방향제가 가방에도 있고 또 방에도 있습니다 | Anh ấy để xịt khử mùi ở trong túi và trong phòng. |
[가방을 부스럭 든다] | |
[정우의 옅은 헛기침] | |
틀렸습니까? | Con sai rồi ạ? |
아니, 틀린 건 아닌데 | Không, con không sai. |
(정우) 선우 씨는 컵라면이 좋아서가 아니라 | Chỉ là bố nghĩ cậu ấy mang theo mì ly |
일하다 밥 먹을 시간이 없어서 가지고 다닌 게 아닐까 | vì bận làm và không có thời gian ăn, chứ không phải vì thích. |
저녁에 삼각김밥은 가리는 게 없어서가 아니라 | Còn về cơm nắm, không phải vì cậu ấy không kén ăn |
마감 세일에 남는 거면 아무거나 좋았을지도 몰라 | mà cậu ấy sẽ mua bất kỳ vị nào miễn là nó giảm giá. |
배낭 안에 속옷과 손톱깎이 | Việc cậu ấy để đồ lót sạch, bấm móng tay và xịt khử mùi vào ba lô |
냄새 제거제가 있다는 건 | bấm móng tay và xịt khử mùi vào ba lô |
일하다 몸에 밴 땀 냄새랑 검은 손톱이 신경 쓰였다는 거니까 | là vì cậu ấy bận tâm đến mùi mồ hôi và đất bẩn dính trong móng tay khi làm việc. Cậu Seon U… |
선우 씨는 굉장히 깔끔한 청년이었겠구나 | và đất bẩn dính trong móng tay khi làm việc. Cậu Seon U… chắc hẳn là một chàng trai rất gọn gàng. |
그런 생각 | chắc hẳn là một chàng trai rất gọn gàng. - Bố nghĩ thế đấy. - Còn một điều nữa. |
한 가지 더 있습니다 | - Bố nghĩ thế đấy. - Còn một điều nữa. |
(그루) 김선우 씨는 부모님을 많이 사랑하셨습니다 | Anh Kim Seon U rất yêu bố mẹ mình. |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
우리 그루가 | Geu Ru của bố, |
(정우) 제일 중요한 걸 찾아 줬네 | con đã tìm ra thứ quan trọng nhất. |
[정우가 뚜껑을 툭 내려놓는다] | |
[컵라면을 툭 든다] | |
[무거운 효과음] | |
[정우가 글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[잔잔한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[공기 청정기 작동음] | |
- (총무) 다 끝난 거예요? - (정우) 네, 일단은 | Xong cả rồi à? Trước mắt là vậy. |
(정우) 탈취 작업은 방이 작아서 24시간이면 끝날 겁니다 | Việc khử trùng sẽ xong trong vòng 24 giờ vì phòng nhỏ. |
(총무) 그래도 생각보다 빨리 끝나서 다행이네요 | sẽ xong trong vòng 24 giờ vì phòng nhỏ. May là anh đã làm xong sớm hơn dự kiến. |
(정우) 저, 혹시 김선우 씨 부모님 연락처 좀 알 수 있을까요? | Tôi có thể xin số liên lạc của bố mẹ cậu Kim Seon U không? |
(총무) 여기는 회사 연락처밖에 없는데… | Chúng tôi chỉ có liên lạc của công ty. |
아, 그, 선애병원 장례식장에 있다니까 | Lễ tang được tổ chức ở bệnh viện Seonae. Chắc họ sẽ ở đó. |
아마 거기 계실 거 같은데 | Lễ tang được tổ chức ở bệnh viện Seonae. Chắc họ sẽ ở đó. |
아, 알겠습니다, 그럼 | Vậy sao? Tôi hiểu rồi. Chào anh. |
(주택) 아니, 이거 그냥 고시원에 살았어도 | Tuy sống ở nhà trọ nhưng cậu ấy rất gọn gàng. |
사람이 산 건데 | Tuy sống ở nhà trọ nhưng cậu ấy rất gọn gàng. |
내다 버릴 쓰레기도 없다니, 참 | Hầu như không có rác. Đúng là! |
[정우의 힘주는 신음] | |
(정우) 예 | Vâng. |
있을 거 없을 거 넘치게 많은 것도 괴롭디마는 | Thật đau đớn khi phải ra đi và để lại nhiều thứ, |
사람 난 자리가 이케 단촐한 것도 | nhưng một người chẳng để lại gì thế này… |
마음이 참 서글프구먼요 | cũng thật đáng thương. |
[한숨 쉬며] 그렇죠 | Đúng vậy. |
아, 그루네도 이젠 다 끝난 거디요? | Hai bố con cũng xong việc rồi nhỉ? |
아, 저희는 장례식장 좀 잠깐 들렀다 가려고요 | Chúng tôi định ghé qua lễ tang của cậu ấy một lát. |
뭐, 또 마음에 밟히는 게 나왔나 보구먼요 | Xem ra lại có thứ gì đó khiến anh bận tâm rồi. |
아직 젊은 친구라 마음이 좀 쓰이네요 | Cậu ấy vẫn còn trẻ. Thật đáng buồn. |
(주택) 말이 유품 정리지 | Tên công việc là thu dọn di vật |
다들 이삿짐처럼 홀랑 빼고 치우는 청소나 다름없는데 | nhưng những nơi khác chỉ dọn sạch đồ đạc rồi vứt đi. |
한 선생처럼 진심으로 챙겨 주는 데가 | Chẳng có ai thật lòng thu xếp như anh Han cả. |
또 어디 있갔습네까? | Chẳng có ai thật lòng thu xếp như anh Han cả. |
기래서 나도 그루네 일이라면 열 일 제쳐 놓고 제일 먼저 와야 | Vì thế mỗi khi anh gọi tôi phải gác việc lại để đến ngay. |
마음이 편합네다 | Như thế tôi mới an lòng. |
[옅은 웃음] | Như thế tôi mới an lòng. |
늘 감사하게 생각하고 있습니다 | Tôi luôn thấy biết ơn anh. |
자, 그럼 내래 먼저 가 보갔슈 | - Được rồi. Vậy tôi đi trước đây. - Vâng, anh vất vả rồi ạ. |
(정우) 예, 수고하셨습니다 | - Được rồi. Vậy tôi đi trước đây. - Vâng, anh vất vả rồi ạ. |
[자동차 경적] | |
(그루) 어? | Ơ kìa! |
저기 | Đằng kia. |
김선우 씨가 매일 삼각김밥 사던 곳입니다 | Đó là nơi anh Kim Seon U mua cơm nắm mỗi ngày. |
[흥미로운 음악] | |
1월 3일 19시 50분 멸치 삼각 원 플러스 원, 천 원 | 19:50, ngày 3 tháng 1. Cơm nắm cá cơm. Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won. |
1월 6일 19시 26분 참치 삼각 원 플러스 원, 천 원 | 19:26, ngày 6 tháng 1. Cơm nắm cá ngừ. Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won. |
1월 10일 19시 16분 명란 삼각 원 플러스 원, 천 원 | 19:16, ngày 10 tháng 1. Cơm nắm trứng cá. Mua 1 tặng 1 giá 1.000 won. |
[잔잔한 음악] | |
(그루) 이제 김선우 씨 부모님께 가야 합니다 | Ta nên đi gặp bố mẹ anh Kim Seon U. |
그래야지 | Phải, đi thôi. |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
(전무) 자, 어머니, 아버지 | Thưa bác trai, bác gái. |
지금부터 제가 하는 말씀 잘 들으셔야 해, 응? | Hãy nghe cho kỹ điều tôi sắp nói, được chứ? |
자, 어머니 | Bác gái. |
이거는 | Đây không phải |
산재가 아니에요 | là tai nạn lao động. |
[글씨를 쓱쓱 쓰며] 산재가 | là tai nạn lao động. Hoàn toàn không phải. |
아니에요 | Hoàn toàn không phải. |
이, 산재는 직장에서 다치는 거 | Tai nạn lao động là bị thương ở nơi làm việc. |
그런데 선우는 고시원 | Nhưng Seon U đã chết ở trong nhà trọ. |
자기 방에서 자다가 죽은 거잖아 | Cậu ấy đã chết trong lúc ngủ mà. |
출근도 안 하고 무단결근 중에 | Lại còn trong lúc cậu ấy nghỉ không phép. |
[전무가 글씨를 쓱쓱 쓴다] | Lại còn trong lúc cậu ấy nghỉ không phép. |
그래서 회사는 책임이 없어요, 예 | Vì thế công ty chúng tôi không chịu trách nhiệm. |
그래도 이, 회사에서 도의적으로 | Mặc dù thế, công ty chúng tôi về mặt đạo đức… |
[비웃으며] 도의 알죠? 예 | Bác hiểu ý của tôi chứ? |
이, 성의를 표하는 거니까 그렇게 아셔요 | Bác hiểu ý của tôi chứ? Bác cứ xem như đây là chút thành ý của chúng tôi. |
아이, 우리도 참 | Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc. |
마음에 안됐어 | Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc. |
선우 다 예뻐하고 그랬는데 말이야, 응? | Thật là, chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc. Chúng tôi cũng rất quý Seon U. |
우리 참말 속상해요 | Chúng tôi cũng đau lòng. |
저, 그러니까 어머니, 아버지 | Vậy cho nên hai bác hãy cố gắng lên, nhé? |
힘내시고, 어? | hai bác hãy cố gắng lên, nhé? |
[봉투를 톡 치며] 힘내세요 | Gắng lên nhé. |
가지 [정우의 옅은 한숨] | Đi thôi. |
(정우) 얼마나 애통하십니까? | Xin chia buồn cùng gia đình. |
저희는 고시원에서 김선우 씨 유품을 정리한 사람들입니다 | Chúng tôi là người thu dọn di vật trong phòng trọ của cậu Kim Seon U. |
부모님께 전해 드릴 게 있어서 가져왔습니다 | Chúng tôi đến để gởi cho hai bác cái này. |
(지인) 유품 | Đó là di vật. |
선우 유품 가져왔어요 고시원 있던 거 [선우 모가 흐느낀다] | Họ mang di vật của Seon U đến. Mấy thứ ở phòng trọ. |
[차분한 음악] | Họ mang di vật của Seon U đến. Mấy thứ ở phòng trọ. |
[선우 모가 훌쩍인다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(과장) 13번 기계 고장 | Vành đai số 13 bị hỏng. |
오늘 밤까지 고쳐 줘야 할 거 같다 | Cần người sửa ngay trong đêm nay. |
누가 갈래? 막내? | Ai muốn đi? Seon U đi nhé? |
(선우) 저 혼자 가는 겁니까? | Tôi đi một mình sao ạ? |
(대리) 다른 사람들은 다 사정이 있단다 | Người khác bận cả rồi. Đừng làm quá lên. Cậu đi một mình đi. |
유난 떨지 말고 그냥 혼자 해 | Người khác bận cả rồi. Đừng làm quá lên. Cậu đi một mình đi. |
(선우) 알겠습니다, 곧 처리하겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. Tôi sẽ đi sửa ngay. |
(선우) | Đội trưởng, mai tôi nghỉ ốm được không ạ? |
(대리) | Sao đột nhiên lại đòi nghỉ ốm? Ốm thế nào? |
(선우) | Chân tôi bị thương lúc làm việc. |
(팀장) | Bây giờ cậu đi khám là được mà. Có đau thế nào cũng phải đi làm chứ. |
(선우) | Bây giờ cậu đi khám là được mà. Có đau thế nào cũng phải đi làm chứ. Bệnh viện gần đây đóng cửa cả rồi. Sáng mai tôi sẽ đi khám sớm. |
(과장) | Đừng tùy tiện nói mình bị thương lúc làm việc. Muốn bị sa thải vì nhắc đến tai nạn lao động à? |
(선우) | Tôi hiểu rồi ạ. Tôi sẽ đi làm như thường. |
[무거운 효과음] | |
[직원들이 대화한다] [선우 모가 휴대전화를 탁탁 친다] | - Phía báo chí lo xong chưa? - Rồi ạ. |
[원통한 신음] | Cái mớ lộn xộn này là gì chứ? Sao ta phải đến tận đây? Ý tôi là việc này thật đau lòng. |
아니, 그나마 불행 중 다행이지 [전무가 숨을 카 내뱉는다] | Nhưng mà đúng là trong cái rủi có cái may. |
(직원1) 어? 선우 부모가 시골 분들에 | Bố mẹ của Seon U là dân quê. Hơn nữa cũng không nói được. |
이거도 안 되잖아 [직원들의 웃음] | Bố mẹ của Seon U là dân quê. Hơn nữa cũng không nói được. |
(직원2) 안 그랬어 봐 | Không thế mà xem. |
아주 시끌시끌 난리 통에 | Họ sẽ làm ầm ĩ cả lên và khiến vài người bị sa thải. |
여기 있는 사람들 모가지 여럿 날렸을 거야 | Họ sẽ làm ầm ĩ cả lên và khiến vài người bị sa thải. |
(정우) 다 먹었으면 갈까? [전무가 말한다] | Con xong thì ta đi nhé? |
(전무) 그, 자식 잃은 부모 곡소리가 장난이 아닐 텐데 | Tiếng rên khóc của bố mẹ bị mất con ghê gớm lắm. |
어디 이렇게 조용하기가 쉬워, 어? | Tiếng rên khóc của bố mẹ bị mất con ghê gớm lắm. Sao mà yên tĩnh thế này được? |
저 양반들 이러는 거 | Sao mà yên tĩnh thế này được? Chúng ta nên thấy biết ơn |
그게 우리한테 완전 생큐인 거야, 어? [직원들의 웃음] | vì bọn họ không nói được. Biết không hả? |
아, 마, 마셔 | Uống đi. |
(그루) 왜 그러십니까? | Bố sao thế ạ? |
(정우) 음, 그루야 | À, Geu Ru à. |
먼저 나가서 기다릴래? | Con đợi bố ở bên ngoài nhé? |
(그루) 네 | Vâng. |
(정우) 다시 말해 봐 | Nói lại xem nào. |
말 못 하는 분들이라 다행이라고? | Thấy may mắn vì họ không nói được? |
(전무) [웃으며] 참 나, 별, 아이씨 | Trời ạ, muốn gì đây trời? |
- (전무) 에이 - (직원3) 어? | |
(전무) 이봐, 지금 뭐 하는 거야? [직원들이 의아해한다] | Này anh. Anh làm gì thế hả? |
뭐야? 이봐 | - Gì vậy? - Này anh. |
[직원들이 당황한다] 이거 놓고 얘기해, 어! | Bỏ tay ra rồi nói chuyện! Giám đốc! |
(정우) 어머니 | Bác gái. |
이분들은 | Những người này |
(정우) 선우 씨랑 같이 일하는 사람들이에요 | là những người cùng làm việc với Seon U. |
말하고 싶은 거 있으면 | Nếu bác muốn nói gì với họ, xin cứ thoải mái nói ra đi ạ. |
하셔도 괜찮아요 | Nếu bác muốn nói gì với họ, xin cứ thoải mái nói ra đi ạ. |
'선우한테' | "Tôi đã nói với Seon U |
'요새처럼 일자리 잡기 힘든데 일 주시고' | rằng nó nên thấy biết ơn vì có được việc này và được trả lương |
'월급 줘서 감사하다고' | trong thời buổi tìm việc khó khăn này. |
'일 열심히 하라고' | Tôi đã bảo nó phải làm việc việc chăm chỉ. |
'말했어요' | Tôi đã bảo nó phải làm việc việc chăm chỉ. |
'친구들처럼 대학도 못 보내고' | Seon U không vào đại học như bạn bè |
'돈이 없어서, 그런데' | vì chúng tôi không có tiền. |
'일하게 해 줘서, 그래서' | Nhưng ông đã cho nó công việc |
'선우한테 무조건 회사에 잘하라고 했어요' | nên tôi bảo nó phải làm việc thật tốt". |
[한숨] | |
[수어] 대답 좀 해 보소 | Trả lời đi. |
우리 아들이 선우가 게으름 피우고 [차분한 음악] | Con trai tôi có bao giờ lười biếng hay làm việc nửa vời không? |
일 못하는 그런 아였습니까? | Con trai tôi có bao giờ lười biếng hay làm việc nửa vời không? |
(선우 모) 우리 선우가 | Seon U nhà tôi có bao giờ từ chối việc cấp trên giao |
회사에서 어른들 시키는 일에 | Seon U nhà tôi có bao giờ từ chối việc cấp trên giao với lý do không làm được hay là kiếm cớ khác để từ chối không? |
아니라고 못 한다고 한 번이라도 그러는 아였습니까? | với lý do không làm được hay là kiếm cớ khác để từ chối không? |
선우가 전무님, 과장님 자식이었대도 | Ông có làm thế này nếu Seon U là con của ông không? |
그래 하셨겠습니까? | Ông có làm thế này nếu Seon U là con của ông không? |
(선우) [한국어] 엄마 | Mẹ ơi. |
[분한 숨소리] | |
[수어] 이거 도로 가져가소 | Dù bây giờ tôi có phải chết ngay lập tức, một xu tôi cũng không cần. |
당장 죽어도 울 아덜 목숨값은 한 푼도 필요 없응께 | Dù bây giờ tôi có phải chết ngay lập tức, một xu tôi cũng không cần. Đây số tiền phải trả giá bằng mạng sống của con trai tôi. |
(간호사) [한국어] 그럼 수액 다 맞으실 때쯤 | Tôi sẽ quay lại sau khi truyền dịch xong. |
다시 올게요 | Tôi sẽ quay lại sau khi truyền dịch xong. |
(여자) 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[흥미로운 음악] | |
뭐 하시는 거예요? | Cậu đang làm gì thế? |
(간호사) 왜 따라오세요? | - Sao lại đi theo tôi? - Tôi… |
- 저, 저기 - (간호사) 어어, 오지 마요 | - Sao lại đi theo tôi? - Tôi… Đứng lại. Nếu cậu lại gần tôi sẽ gọi bảo vệ. |
가까이 오면 경비 부를 거예요 | Đứng lại. Nếu cậu lại gần tôi sẽ gọi bảo vệ. |
갖고 싶은 게 있습니다 | Tôi muốn có một thứ. |
저한테? | Từ tôi sao? |
네 | Vâng. |
꼭 갖고 싶습니다 | Tôi thật sự rất muốn. |
뭘요? | Cậu muốn gì? |
어머 | Ôi trời. Cậu đang nhìn vào đâu thế hả? |
(간호사) 아니, 지금 어딜 보는 거예요! | Ôi trời. Cậu đang nhìn vào đâu thế hả? |
그거 꼭 갖고 싶습니다 | Cái đó. Tôi muốn có nó. |
[비명] [그루의 놀란 신음] | |
동물계 척삭동물문 연골어강 홍어목 가오릿과 | Cá đuối gương, bộ Cá đuối, lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
[그루가 중얼거린다] 지금 보안 휴게실에 있습니다 | - Chúng tôi đang ở phòng bảo vệ. - Miệng nhô ra |
주둥이 길이는 두 눈 간격의 3배이다 | và rộng gấp ba khoảng cách hai mắt. |
(그루) 체반의 등 쪽 뒤 가장자리 [문이 달칵 열린다] | và rộng gấp ba khoảng cách hai mắt. Có gai ở viền sau lưng, dọc sống lưng, viền phía trước mắt… |
정중선 눈의 앞 가장자리 및 분수공 윗… | Có gai ở viền sau lưng, dọc sống lưng, viền phía trước mắt… |
(정우) 그루야 | Có gai ở viền sau lưng, dọc sống lưng, viền phía trước mắt… Geu Ru à. |
어? 아빠 | Ơ, bố. |
그루야, 괜찮아? | Ơ, bố. Con vẫn ổn chứ? |
[그루를 쓰다듬으며] 괜찮아, 아빠 왔어 | Con vẫn ổn chứ? Không sao. Bố đây. |
[정우의 가쁜 숨소리] | |
놀라게 해 드려 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã khiến cô sợ hãi. |
[정우의 한숨] | |
[그루의 옅은 신음] | |
그루야, 괜찮아 [정우가 그루를 툭 친다] | Geu Ru à, bố đây rồi. |
(그루) 정말로 뺏으려고 그런 거 아니고 | Không phải con muốn cướp lấy nó. |
어디서 파는지 물어보려고 했습니다 | Con chỉ muốn hỏi chị ấy mua ở đâu. Nhưng chị ấy nói không thể mua được. |
그런데 파는 게 아니라고 하셨습니다 | Con chỉ muốn hỏi chị ấy mua ở đâu. Nhưng chị ấy nói không thể mua được. |
- 그게 그렇게 갖고 싶었어? - (그루) 네 | Con muốn có nó thế à? Vâng. |
왜 그렇게 갖고 싶었는데? | Vì sao thế? |
김선우 씨한테 선물로 주고 싶었습니다 | Con muốn tặng cho anh Kim Seon U. |
[웃으며] 아들 | Con trai. |
싫어하는 거 아는데 한 번만 안아 보자 | Bố biết con ghét, nhưng hãy để bố ôm một lần đi. |
싫습니다 | - Con không thích. - Để bố ôm con một lần thôi, nhé? |
(정우) 아이, 그러지 말고 한 번만 안아 보자, 응? | - Con không thích. - Để bố ôm con một lần thôi, nhé? |
(그루) 사랑하는 사이엔 | Bố đã nói không được ép người mình thích làm việc họ ghét. |
싫어하는 건 안 하는 거라고 하셨습니다, 아빠가 | Bố đã nói không được ép người mình thích làm việc họ ghét. |
너희 아빠는 뭘 그렇게 옳은 소리만 했냐 | Sao mà bố con nói gì cũng đúng thế? |
(정우) 그래도 한 번만 안아 보자 | Sao mà bố con nói gì cũng đúng thế? Nhưng hãy để bố ôm con một lần đi. Đừng làm giá thế mà. |
비싸게 굴지 말고 | Nhưng hãy để bố ôm con một lần đi. Đừng làm giá thế mà. |
허그는 싫지만 돈은 받지 않습니다 | Con không thích ôm nhưng sẽ không nhận tiền. |
비싸게 굴지 않습니다 | Con không có làm giá. |
[정우의 웃음] [그루의 놀란 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[정우가 그루를 톡톡 토닥인다] | |
[정우의 한숨] | |
초코우유 먹고 싶습니다 | Con muốn uống sữa sô-cô-la. |
[웃음] | Con muốn uống sữa sô-cô-la. |
인마 | Nhóc con, đó gọi là làm giá đấy. |
그게 비싸게 구는 거야 [정우의 웃음] | Nhóc con, đó gọi là làm giá đấy. |
이제 김선우 씨한테 선물 주러 가야 합니다 | Giờ ta phải đi tặng quà cho anh Kim Seon U. |
- 아이, 조금만 더 있자, 아이 - (그루) 아빠 | - Để bố ôm một lát nữa. - Bố. |
이제 그만하십시오 | Bố thả con ra đi. |
[웃음] | |
[선우 모가 통장을 툭 든다] | |
[선우 모의 한숨] | |
[통장을 사락 넘긴다] | |
(선우) 엄마 아부지 이제 저도 돈 벌어요 | Mẹ, bố, giờ con cũng kiếm được tiền rồi. |
일할 곳이 생겨서 매일 감사해요 | Mỗi ngày con đều biết ơn vì có việc làm. |
엄마 무릎 수술해 드릴 거예요 | Con sẽ để mẹ phẫu thuật đầu gối |
아버지 백내장도 고쳐 드릴게요 | và để bố đi thay thủy tinh thể. |
방통대 공부도 시작했어요 | Con đang ôn để thi đại học. |
정규직 되면 호강시켜 드릴게요 | Nếu được làm nhân viên chính thức, con sẽ để bố mẹ sống dư dả. |
(정우) 마침 근처에 있으니까 잠깐 들를게요 | Đúng lúc tôi đang ở gần đây. Tôi sẽ ghé qua. |
[정우가 픽 웃는다] | |
빨리 마무리 지어 놔야 나도 마음이 편하고 | Làm xong sớm thì tôi mới yên lòng. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
그루야 | Geu Ru à. |
아빠 오 변 아저씨 사무실에 다녀와야 하는데 같이 가자 | Bố phải đến văn phòng của chú luật sư Oh. Đi với bố nào. |
그루는 여기서 물고기 보고 있겠습니다 | Geu Ru sẽ ở đây để ngắm cá. |
(그루) 다녀오십시오 | Bố đi nhanh rồi về. |
그럼 아빠 혼자 금방 다녀올게 | Vậy bố sẽ đi thật nhanh rồi về nhé. |
(그루) 네 | Vâng. |
아들! | Con trai! |
[신호등 안내 음성] 녹색 불이 켜졌습니다 | Đã chuyển sang đèn xanh. |
[신호등 알림음] | Đã chuyển sang đèn xanh. |
[무거운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[삐 소리가 울린다] | |
[무거운 효과음] | |
[삐 소리가 연신 울린다] | |
(경비원) 학생 | |
학생! | Cậu học sinh. |
(그루) 네? | Dạ? |
[무거운 음악] [사람들이 웅성댄다] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
아빠 | Bố ơi. |
아빠, 어디십니까? 왜 안 오십니까, 아빠? | Bố, bố ở đâu thế? Sao bố vẫn chưa đến? |
[정우의 힘겨운 숨소리] 아빠 | Bố ơi. |
(그루) 아빠? 왜 말씀이 없으십니까, 아빠? | Bố? Sao bố không nói gì? |
(정우) [힘겨운 목소리로] 우리 그루 | Sao bố không nói gì? Geu Ru của bố… |
아빠! | Bố! |
아, 아빠가 | Bố… |
미, 미안해 | xin lỗi con. |
(그루) 아빠! [떨리는 숨소리] | Bố ơi. |
아빠? | Bố? |
[힘겨운 숨소리] 어? 아빠 | Bố ơi. |
아빠! | Bố? |
어? | |
[휴대전화 조작음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Cuộc gọi không thể kết nối. Sau tiếng bíp… |
[당황한 숨소리] | |
범무늬소녀가오리 | Cá đuối bồng gai… |
(그루) 동물계 척삭동물문 연골어류강 홍어목 매가오릿과 | thuộc họ Cá đuối bồng, bộ Cá đuối ó, lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
[사이렌이 울린다] | thuộc họ Cá đuối bồng, bộ Cá đuối ó, lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
가장자리는 거의 일직선이다 | Viền quanh thân thẳng tắp. |
눈은 작고 두 눈 사이는 평평 꼬리는 매우 길며 | Mắt nhỏ, phần giữa hai mắt phẳng lì. Đuôi dài và… |
[구급대원의 힘주는 신음] | - Một, hai, ba. - Được rồi. |
앞쪽에 한 개의 날카로운 가시가 등 쪽으로… | …trên đuôi có mọc một gai nhọn… |
[옅은 탄성] | |
(그루) 안전벨트를 맵니다 | Thắt đai an toàn. |
브레이크를 밟은 채 시동을 겁니다 [자동차 시동음] | Khởi động xe trong khi nhấn phanh. Gạt cần số sang số D. |
기어를 D로 바꿉니다 | Khởi động xe trong khi nhấn phanh. Gạt cần số sang số D. |
[자동차 시동음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] [놀란 신음] | |
가속 페달은 물 풍선입니다 | Chân ga như bong bóng nước. |
물 풍선이 터지지 않도록 살살 밟아야 합니다 | Phải dẫm nhẹ để nó không bị vỡ. |
[자동차 엔진음] | |
(그루) 이제 아빠를 찾으러 갑니다 | Bây giờ phải đi tìm bố. |
[타이어 마찰음] | |
[사이렌이 연신 울린다] [심전도계 비프음] | |
[앰부 백 작동음] | |
[자동차 경적] | |
[사이렌이 울린다] | |
(구급대원) 아직 멀었어요? 환자 위험합니다 | Còn xa không? Bệnh nhân đang nguy kịch. |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
(남자) 야, 운전 똑바로 안 해! | Này! Lái cho đàng hoàng vào! Lái xe kiểu gì thế hả? |
[남자가 화낸다] | Này! Lái cho đàng hoàng vào! Lái xe kiểu gì thế hả? Tăng tốc đi! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[착 소리가 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[음 소거] | |
[심장 박동이 울린다] | |
[심전도계 비프음] | |
[파도가 철썩인다] | |
[노크 소리가 쿵쿵 울린다] | |
[버튼 조작음] | |
[나무가 흐느낀다] | |
사고 안 났습니다 | Không có tai nạn. Geu Ru không bị thương. |
그루 안 다쳤습니다 | Không có tai nạn. Geu Ru không bị thương. |
(나무) 그루야 | Geu Ru à. |
아빠는 언제나 그루를 데리러 옵니다 | Lúc nào bố cũng đến đón Geu Ru. |
그런데 그루가 아빠 말 안 들었습니다 | Nhưng Geu Ru đã không nghe lời bố. |
혼자 운전하면 안 된댔는데 약속 어겼습니다 | Bố bảo Geu Ru không nên lái xe một mình nhưng Geu Ru đã thất hứa. |
그래서 아빠가 그루 데리러 안 오셨습니다 | Nên bố mới không đến đón Geu Ru. |
[나무가 연신 흐느낀다] | |
(나무) 아니야, 그루야 | Không phải đâu, Geu Ru. |
그런 거 아니야 | Không phải thế đâu. |
[차분한 음악] | |
그루야 | Geu Ru à. |
(영수) 그루야, 이러면 안 돼 | Geu Ru à, cháu đừng như thế. |
아빠는 집으로 갑니다 | Bố phải về nhà. |
(미란) 그루야, 그러는 거 아니야 | Geu Ru à, cháu không thể làm thế. |
- 아빠는 그루랑 집으로 갑니다 - (현창) 그루야 | Bố sẽ về nhà với Geu Ru. Geu Ru à. |
(주택) 그루 마음대로 하게 둡세다 | Để thằng bé làm thế đi. |
기래, 그루야 | Đúng thế Geu Ru, sao ta phải vội rải tro cốt của anh ấy chứ? |
뺏가루 뿌리는 거이 뭐 기케 급하갔네 | Đúng thế Geu Ru, sao ta phải vội rải tro cốt của anh ấy chứ? |
아바지랑 같이 | Cháu cứ ở với bố đến khi nào cháu muốn. |
있고 싶을 때까지 있으라 | Cháu cứ ở với bố đến khi nào cháu muốn. |
(나무) 그루야 | Geu Ru à. |
(정우) 아들! | Con trai! |
아빠가 그루랑 | Bố và Geu Ru |
항상 같이 있는 거 | luôn ở bên cạnh nhau. |
알지? | Con biết chứ? |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
[차분한 음악] | |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
(그루) 아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
아빠는 항상 그루 곁에 있습니다 | Bố luôn ở bên cạnh Geu Ru. |
[초인종이 울린다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
누구세요? | Chú là ai thế ạ? |
그러는 넌 누구냐? | Còn nhóc? Nhóc là ai? |
아, 저는… | À, cháu là… |
(나무) 어? 저기요? 누구신데 함부로 남의 집에… | Chú là ai mà tùy tiện xông vào nhà người khác thế? |
[문이 탁 닫힌다] 남? | Người khác ư? |
[도어 록 작동음] 남 아닌데? | Tôi không phải người khác. |
[상구가 가방을 툭 내려놓는다] | |
(나무) 그루야, 누가 왔어, 빨리 나와 봐 | Geu Ru à, có người đến. Cậu nhanh xuống đây đi. |
맥주 없나? | Không có bia à? |
(나무) 한그루! | Han Geu Ru. |
[상구가 소파에 털썩 앉는다] | |
[상구가 우유를 벌컥벌컥 마신다] | |
[상구가 숨을 카 내뱉는다] | |
[우유갑이 툭 떨어진다] | |
아니, 저기요 대체 누구신데 이렇게 함부로… | Này chú. - Rốt cuộc chú là ai mà tùy tiện… - Tôi không tùy tiện. |
함부로 아닌데? | - Rốt cuộc chú là ai mà tùy tiện… - Tôi không tùy tiện. |
(나무) 네? [상구가 라이터를 탁 켠다] | Sao cơ? |
[무거운 음악] | |
오늘부터 | Từ hôm nay trở đi |
내가 이 집 주인이거든 | tôi sẽ là chủ ngôi nhà này. |
No comments:
Post a Comment