Search This Blog



  택배기사 3

Hiệp Sĩ Áo Đen 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt



- [난민들의 다급한 말소리]‬ ‪- [총성이 연신 울린다]‬‪CUỘC ĐẤU TRANH CỦA DÂN TỊ NẠN,‬ ‪CHÍN NĂM TRƯỚC‬
‪- [폭발음]‬ ‪- [난민들의 비명]‬
‪- [멀리 기관총 총성]‬ ‪- [5-8의 신음]‬
‪[5-8의 힘주는 소리]‬
‪[무전 속 군인] 난민 폭도들의‬ ‪저항이 거세다‬‪Dân tị nạn đang chống trả dữ dội.‬ ‪Đừng để thất thế, giết hết!‬
‪밀리지 말고 전원 사살한다!‬‪Dân tị nạn đang chống trả dữ dội.‬ ‪Đừng để thất thế, giết hết!‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[멀리서 연신 총성이 울린다]‬
‪[가까워진 총성]‬
‪[5-8] 총소리가 멈춰도‬ ‪해 질 때까지 나오면 안 돼‬‪- Nấp đến khi trời tối, dù súng có ngừng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[5-8의 숨 내뱉는 소리]‬
‪[기관총 총성]‬
‪- [폭발음]‬ ‪- [5-8의 놀란 소리]‬
‪- [5-8의 힘주는 소리]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪[군인의 외마디 신음]‬
‪[군인들의 비명]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[멀리 폭발음]‬
‪[5-8의 긴장한 숨소리]‬
‪[군인들의 외마디 신음]‬
‪[문소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪- [군인] 피해!‬ ‪- [군인들의 비명]‬‪Chạy đi!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[기관총 총성]‬
‪- [푹 찌르는 소리]‬ ‪- [군인의 신음]‬
‪[연신 푹푹 찌르는 소리]‬
‪[5-8의 기합]‬
‪[푹푹 찌르는 소리]‬
‪[5-8의 힘주는 소리]‬
‪[푹 찌르는 소리]‬
‪- [5-8의 힘주는 소리]‬ ‪- [푹 깊이 박히는 소리]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪- [5-8의 힘주는 소리]‬ ‪- [어두운 음악]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[쿵 소리가 아득하게 울린다]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[5-8의 떨리는 숨소리]‬
‪[털썩]‬
‪[다가가는 발소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[군인] 다 태워 버리라는 명령이다‬‪Tôi được lệnh thiêu rụi tất cả.‬
‪[기름통이 덜그럭거린다]‬
‪[콸콸 기름 끼얹는 소리]‬
‪[5-8의 신음]‬
‪[연신 기름 끼얹는 소리]‬
‪[5-8] 총소리가 멈춰도‬ ‪해 질 때까지 나오면 안 돼‬‪Nấp đến khi trời tối, dù súng có ngừng.‬
‪[5-8의 가쁜 숨소리]‬
‪[5-8의 숨 내뱉는 소리]‬
‪- [5-8의 힘주는 소리]‬ ‪- [총성]‬
‪- [5-8의 힘겨운 숨소리]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪[5-8의 다급한 숨소리]‬
‪[난민의 고통스러운 신음]‬
‪[총성]‬
‪[5-8의 긴장한 숨소리]‬
‪[절그럭 소리]‬
‪[5-8의 다급한 숨소리]‬
‪[철컥 장전되는 소리]‬
‪[5-8이 마른침을 삼킨다]‬
‪- [총성]‬ ‪- [외마디 신음]‬
‪[연이은 총성]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪이번 등장은 신선하네‬‪Pha lộ diện mới lạ đấy.‬
‪[빵 울리는 경적]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사월이 콜록거린다]‬
‪[연신 콜록거린다]‬
‪와, 진짜 뒈질 뻔했네‬‪Suýt thì toi rồi.‬
‪장래 희망이 죽는 거냐?‬‪- Cậu ước được chết hay gì?‬ ‪- Trước thì vậy.‬
‪그랬지‬‪- Cậu ước được chết hay gì?‬ ‪- Trước thì vậy.‬
‪그런데 오늘 바꿨어‬‪Mà hôm nay thì khác.‬
‪나 이거 한다‬‪Tôi sẽ tham gia.‬
‪꼭 해야 될 이유가 있어‬‪Tôi có lý do để làm nó.‬ ‪Chỉ tôi cách chiến thắng đi.‬
‪우승할 방법을 알려 줘‬‪Tôi có lý do để làm nó.‬ ‪Chỉ tôi cách chiến thắng đi.‬
‪이유는 안 궁금하고‬‪Tôi không quan tâm lý do của cậu,‬ ‪cũng chả có bí mật để chia sẻ.‬
‪알려 줄 방법도 없어‬‪Tôi không quan tâm lý do của cậu,‬ ‪cũng chả có bí mật để chia sẻ.‬
‪예의 없는 거 질색인데‬‪Tôi rất ghét người thô lỗ.‬
‪[사월] 네가 날‬ ‪거기서 꺼내 왔잖아‬‪Anh đưa tôi ra khỏi đó mà.‬
‪네가 나를 살린 거잖아!‬‪Anh đã cứu tôi!‬
‪[불안한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪기억이 돌아왔나?‬‪Nhớ ra rồi à?‬
‪우승할 수 있게 도와줘‬‪Giúp tôi thắng đi.‬
‪내가?‬‪- Sao lại là tôi?‬ ‪- Vì anh mạnh nhất.‬
‪네가 제일 세니까‬‪- Sao lại là tôi?‬ ‪- Vì anh mạnh nhất.‬
‪부탁이야‬‪Làm ơn.‬
‪스스로 증명해‬‪Chứng tỏ mình đi.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪- [차 문 닫히는 소리]‬ ‪- [쉭 하는 배기음]‬‪MƯỜI GIỜ, NGÀY 21 THÁNG 11‬
‪[멀어지는 차 소리]‬
‪[슬아] 언니, 그, 택배기사‬ ‪가능성 있는 거 같아‬‪Chị, chắc anh ấy có khả năng‬ ‪làm người giao hàng đó.‬
‪내가 싸우는 걸 몇 번 봤는데‬‪Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi,‬ ‪mạnh hơn trước chắc luôn…‬
‪[흥 웃으며] 예전보다‬ ‪엄청 세진 건 확실히…‬‪Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi,‬ ‪mạnh hơn trước chắc luôn…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[5-8] 몇 명이나 죽었을까요?‬‪- Anh nghĩ có bao nhiêu người chết?‬ ‪- Phải hàng ngàn người.‬
‪[할배] 수천이 넘지‬‪- Anh nghĩ có bao nhiêu người chết?‬ ‪- Phải hàng ngàn người.‬
‪우리는 투쟁이라고 생각했는데‬‪Ta đã nghĩ rằng ta chỉ đấu tranh.‬
‪천명은 폭동이라고 생각한 거야‬‪- Nhưng Chunmyung lại coi là bạo loạn.‬ ‪- Ta cứ sống thế này mãi sao?‬
‪[5-8] 계속 이렇게 살아야 됩니까?‬‪- Nhưng Chunmyung lại coi là bạo loạn.‬ ‪- Ta cứ sống thế này mãi sao?‬
‪[할배] 그러면 무슨 방법이 있나?‬‪Còn lựa chọn nào chứ?‬
‪[5-8] 시간이 걸리더라도‬‪Dù mất bao lâu đi nữa…‬
‪찾겠습니다‬‪tôi sẽ tìm ra cách.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[피식한다]‬
‪택배기사가 되시겠다?‬‪Muốn làm người giao hàng ư?‬
‪[멍] 그러니까, 그‬‪Vậy là, 5-8 huyền thoại sẽ giúp cậu‬ ‪thành người giao hàng à?‬
‪전설의 오팔 님이‬ ‪택배기사를 시켜 주신다고?‬‪Vậy là, 5-8 huyền thoại sẽ giúp cậu‬ ‪thành người giao hàng à?‬
‪[멍멍] 아니, 그게 아니라‬ ‪증명을 하라고 했다잖아‬‪Không, hồi nào. Anh ấy chỉ bảo nó:‬ ‪"Chứng tỏ mình" thôi.‬
‪[멍] 그게 그거지‬‪- Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế?‬ ‪- Thằng này…‬
‪너 왜 그렇게 부정적이냐?‬‪- Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế?‬ ‪- Thằng này…‬
‪[멍멍] 아, 팍! [쯧 하는 입소리]‬‪- Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế?‬ ‪- Thằng này…‬
‪너 자신 있어?‬‪Tự tin chứ?‬
‪뭐…‬‪Chà…‬
‪뭐든 하면 되는 거지‬‪Phải cố thôi. Lúc ở đó, tôi sẽ kiểm tra‬ ‪xem 5-8 có phải huyền thoại thật không.‬
‪간 김에 오팔이가 진짜 전설인지‬ ‪테스트도 해 보고‬‪Phải cố thôi. Lúc ở đó, tôi sẽ kiểm tra‬ ‪xem 5-8 có phải huyền thoại thật không.‬
‪야, 테스트는‬ ‪네가 받는 거야, 네가‬‪Này, cậu mới bị kiểm tra đó.‬ ‪Không biết kiểm tra là gì à?‬
‪'테스트', '시험' 몰라?‬‪Này, cậu mới bị kiểm tra đó.‬ ‪Không biết kiểm tra là gì à?‬
‪알아, 인마! '시험', '테스트'‬‪Biết chứ, đồ ngốc! Như thi cử ấy.‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 쓸모 있는 것 좀 있냐?‬‪Có gì có ích không?‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [사월] 인생만 걸어?‬‪- Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy.‬ ‪- Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa?‬
‪목숨을 걸어야지‬‪- Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy.‬ ‪- Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa?‬
‪[무쓸모] 너 '지옥의 문'이라고‬ ‪들어 봤어?‬‪- Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy.‬ ‪- Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa?‬
‪지옥의 문?‬‪Cánh cổng Địa ngục?‬
‪- [덜그럭 소리]‬ ‪- 저것들은 맨날 야근이야‬‪Sao họ toàn làm trễ thế nhỉ? Mình đã‬ ‪nhắc suốt là phải tiết kiệm oxy rồi.‬
‪산소 좀 아끼라고‬ ‪그렇게 얘기를 해도‬‪Sao họ toàn làm trễ thế nhỉ? Mình đã‬ ‪nhắc suốt là phải tiết kiệm oxy rồi.‬
‪[기기 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[이 중사] 소령님‬‪Thiếu tá.‬
‪[설아] 응, 퇴근해‬‪Rồi, về nghỉ đi.‬
‪진짜 퇴근해도 되겠습니까?‬‪Tôi được về thật sao?‬
‪상황 발생이야?‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu.‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- 네, 미행 팀에서‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu.‬
‪긴급 보고 올라왔습니다‬‪- Có chuyện gì à?‬ ‪- Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu.‬
‪5-8?‬‪Về 5-8 à?‬
‪일반구역 밖에서‬ ‪동선 발생했습니다‬‪Anh ta ra khỏi Khu vực Phổ thông.‬
‪아, 같이 가시게요?‬‪Cô đi cùng luôn à?‬
‪[설아] 뭐, 그러면 퇴근해?‬‪Sao không? Vậy tôi về nhà nhé?‬
‪[다가오는 차 소리]‬
‪[쾅 닫히는 문소리]‬
‪[5-8] 다들 온 건가?‬‪Đông đủ cả chưa?‬
‪시작하자‬‪Bắt đầu thôi.‬
‪[정보사] 오래된 택배기사들의‬ ‪체력 단련실입니다‬‪Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng‬ ‪cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8,‬
‪- 5-8 포함해서 11명까지‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng‬ ‪cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8,‬
‪진입하는 걸 확인했는데‬‪Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng‬ ‪cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8,‬
‪모두 난민 출신‬ ‪택배기사들이었습니다‬‪và họ đều từng là người tị nạn.‬
‪[설아] 5-8 라인의‬ ‪택배기사들이라…‬‪Người giao hàng thuộc đường dây của 5-8…‬
‪[5-8] 납치 사건의 목적은‬‪Mục đích của bắt cóc là‬
‪생체 실험이다‬‪thí nghiệm con người.‬
‪[1-3] 생체 실험이요?‬‪Thí nghiệm con người ư?‬
‪[3-3] 사건의 배후가‬ ‪천명이라고 의심하는 거야?‬‪- Cậu nghi ngờ Chunmyung đứng sau nó à?‬ ‪- Tôi chắc chắn.‬
‪확신이야‬‪- Cậu nghi ngờ Chunmyung đứng sau nó à?‬ ‪- Tôi chắc chắn.‬
‪광산의 2세들이 타깃인 이유는요?‬‪- Sao con của thợ mỏ lại là mục tiêu?‬ ‪- Dị nhân.‬
‪돌연변이‬‪- Sao con của thợ mỏ lại là mục tiêu?‬ ‪- Dị nhân.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 그게 진짜 있다고요?‬‪Họ tồn tại thật sao?‬
‪[5-8] 진짜 있지‬‪Họ có tồn tại.‬
‪[인기척 소리]‬
‪[이 중사] 5-8에다가‬ ‪10명이 넘는 택배기사들인데‬‪Có hơn mười người giao hàng, bao gồm 5-8.‬ ‪Nhỡ xảy ra xô xát…‬
‪혹시 상황 발생이라도…‬‪Có hơn mười người giao hàng, bao gồm 5-8.‬ ‪Nhỡ xảy ra xô xát…‬
‪[설아] 상황 발생이면‬ ‪체포할 수 있으니 오히려 고맙지‬‪Càng tốt. Nếu xô xát, ta sẽ có cớ bắt họ.‬
‪[4-1] 뼈는 금속 성분이고‬‪Xương họ làm từ kim loại‬ ‪và vết thương phục hồi rất nhanh.‬
‪상처 회복 능력이 엄청나게 빨라요‬‪Xương họ làm từ kim loại‬ ‪và vết thương phục hồi rất nhanh.‬
‪[택배기사] 진짜 있네?‬‪Là thật rồi.‬
‪하기는 더러운 공기에 방사능에‬‪Khi thế giới bị hủy diệt bởi không khí độc‬ ‪và chất phóng xạ, mọi thứ đều có thể.‬
‪세상이 망했는데‬ ‪없을 게 뭐가 있어?‬‪Khi thế giới bị hủy diệt bởi không khí độc‬ ‪và chất phóng xạ, mọi thứ đều có thể.‬
‪[1-3] 돌연변이가 타깃이라면‬‪Nếu chúng nhắm vào dị nhân,‬ ‪thì cậu nhóc này quá phù hợp.‬
‪저 녀석이 딱이네요‬‪Nếu chúng nhắm vào dị nhân,‬ ‪thì cậu nhóc này quá phù hợp.‬
‪[3-3] 사라진 아이들 찾기 위해서‬ ‪이용하자는 거야?‬‪- Cậu sẽ dùng nó để tìm lũ trẻ mất tích à?‬ ‪- Nếu cần.‬
‪필요하다면‬‪- Cậu sẽ dùng nó để tìm lũ trẻ mất tích à?‬ ‪- Nếu cần.‬
‪택배기사가 되겠다고‬ ‪선배를 찾아왔어요‬‪Cậu ta đã đến gặp 5-8,‬ ‪nói muốn làm người giao hàng.‬
‪녀석도 나를 필요로 한다‬‪Thằng nhóc đó cũng cần tôi.‬
‪[조심스러운 발소리]‬
‪[택배기사1] 잽‬
‪- 잽‬ ‪- [탁탁 치는 소리]‬
‪원투!‬
‪[탁 치는 소리]‬
‪[택배기사2의 힘주는 소리]‬
‪[택배기사1] 다시 잽‬
‪[5-8] 무슨 일로‬ ‪이 시간에 여기까지?‬‪Sao giờ này Thiếu tá còn đến?‬
‪[택배기사1] 호흡 가다듬고 원투!‬
‪[연신 운동하는 소리]‬‪Tôi nghĩ hôm nay ta nên nói tiếp‬ ‪cuộc trò chuyện hôm trước.‬
‪지난 대화를 이어갈 날이‬ ‪오늘인 거 같아서요‬‪Tôi nghĩ hôm nay ta nên nói tiếp‬ ‪cuộc trò chuyện hôm trước.‬
‪- [딱딱 줄넘기 소리]‬ ‪- [택배기사3의 거친 숨소리]‬
‪[택배기사1] 원투‬
‪- 잽, 원투!‬ ‪- [탁 치는 소리]‬
‪다시 잽‬
‪[설아] 모든 납치 사건 당일에‬‪Vào mọi ngày xảy ra các vụ bắt cóc,‬ ‪5-7 đều nghỉ phép.‬
‪5-7은 휴가였습니다‬‪Vào mọi ngày xảy ra các vụ bắt cóc,‬ ‪5-7 đều nghỉ phép.‬
‪택배기사 신분으로‬ ‪열쇠 역할을 한 거로 판단되고요‬‪Hẳn anh ta vừa làm chìa khóa‬ ‪vừa làm người giao hàng.‬
‪긴급 수배 내린 날 사망했고‬ ‪사망 원인은…‬‪Anh ta chết vào ngày bị truy nã,‬ ‪và chết vì…‬
‪과로사‬‪Làm quá sức.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪- [탁탁 차 문 닫히는 소리]‬ ‪- [설아] 동작 그만‬‪Dừng lại đó!‬
‪[헌병] 상부에서 비공개 수사를‬ ‪지시받았습니다‬‪- Bọn tôi được lệnh giữ kín điều tra.‬ ‪- Anh ta bị giết à?‬
‪타살이야?‬‪- Bọn tôi được lệnh giữ kín điều tra.‬ ‪- Anh ta bị giết à?‬
‪죄송합니다, 말씀드릴 수 없습니다‬‪Xin lỗi, tôi không nói được.‬
‪[5-8] 택배기사가‬ ‪과로사로 죽은 건‬‪Lần đầu từ khi Trái Đất sụp đổ,‬ ‪người giao hàng chết vì làm quá sức.‬
‪지구가 망하고 나서 처음이네요‬‪Lần đầu từ khi Trái Đất sụp đổ,‬ ‪người giao hàng chết vì làm quá sức.‬
‪[설아] 네‬‪- Phải. Theo thông cáo chính thức.‬ ‪- Cô không tin thông cáo chính thức à?‬
‪공식적으로는‬‪- Phải. Theo thông cáo chính thức.‬ ‪- Cô không tin thông cáo chính thức à?‬
‪소령님께서는‬ ‪공식 발표를 안 믿는 건가?‬‪- Phải. Theo thông cáo chính thức.‬ ‪- Cô không tin thông cáo chính thức à?‬
‪합리적인 의심이죠‬‪Nghi ngờ của tôi là có cơ sở.‬ ‪Vẫn chưa lấy xong lời khai nhân chứng mà.‬
‪아직 목격자 진술이‬ ‪끝나지 않았거든요‬‪Nghi ngờ của tôi là có cơ sở.‬ ‪Vẫn chưa lấy xong lời khai nhân chứng mà.‬
‪5-7은 타살입니다‬‪5-7 đã bị giết.‬
‪타살?‬‪Bị giết ư?‬
‪무슨 근거로?‬‪- Dựa vào đâu?‬ ‪- Anh ta chết trước mắt tôi.‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- 내 눈앞에서 죽었어요‬‪- Dựa vào đâu?‬ ‪- Anh ta chết trước mắt tôi.‬
‪머릿속에서‬ ‪아주 작은 폭탄이 터졌죠‬‪Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy.‬
‪죽기 전‬ ‪단서가 될 만한 건 없었나요?‬‪Có manh mối nào‬ ‪trước khi anh ấy chết không?‬
‪[불안한 음악]‬
‪끌려가다니?‬‪Bị đưa đi?‬
‪어디로 끌려간다는 거야?‬‪Đưa đi đâu?‬
‪[삐 소리]‬
‪생, 생체 실험을…‬‪Thí nghiệm con người…‬
‪[삐 소리가 높아진다]‬
‪[작은 폭발음]‬
‪[5-8] 범인들 문신입니다‬‪Hình xăm của hung thủ.‬
‪뒤 목에 있었어요‬‪Nó nằm sau gáy họ.‬
‪납치 사건은 일반구역에서만‬ ‪일어난 게 아닙니다‬‪Không phải mỗi trẻ em Khu vực Phổ thông‬ ‪bị bắt cóc. Trẻ tị nạn cũng mất tích.‬
‪사라진 난민 아이들도 있어요‬‪Không phải mỗi trẻ em Khu vực Phổ thông‬ ‪bị bắt cóc. Trẻ tị nạn cũng mất tích.‬
‪- [불안이 고조되는 음악]‬ ‪- 난민?‬‪- Tị nạn ư?‬ ‪- Cô hãy bảo trọng.‬
‪몸조심하십시오‬‪- Tị nạn ư?‬ ‪- Cô hãy bảo trọng.‬
‪정설아 소령님‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[무쓸모] 너처럼‬ ‪오팔 님을 찾아갔다가‬‪Nó viết anh ta đã đi gặp 5-8 giống cậu,‬ ‪và nhìn thấy địa ngục.‬
‪지옥을 보고 왔다고 쓰여 있어‬‪Nó viết anh ta đã đi gặp 5-8 giống cậu,‬ ‪và nhìn thấy địa ngục.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪지옥의 문‬‪Cánh cổng Địa ngục.‬
‪그 문을 열고 들어가면‬‪Một khi đi qua cánh cổng đó,‬ ‪con người sẽ thành đống xương tàn.‬
‪사람이 그냥 걸레가 돼 버린대‬‪Một khi đi qua cánh cổng đó,‬ ‪con người sẽ thành đống xương tàn.‬
‪아주 그냥 제대로 쉴 틈 없이‬ ‪혼을 빼는 집단 폭행!‬‪Một nhóm người sẽ xông vào đập cậu nhừ tử!‬
‪집단 폭행? 다구리?‬‪Một nhóm người? Đánh hội đồng ấy à?‬
‪그 책을 쓴 사람도‬‪Gã viết cuốn sách này‬ ‪đã bất tỉnh suốt một tuần đó.‬
‪일주일간 혼수상태였단다‬‪Gã viết cuốn sách này‬ ‪đã bất tỉnh suốt một tuần đó.‬
‪[웅장한 음악]‬‪CHƯƠNG BA: CÁNH CỔNG ĐỊA NGỤC‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪네가 지옥의 문이냐?‬‪Cánh cổng Địa ngục đây ư?‬
‪- [우두둑]‬ ‪- [숨 내뱉는 소리]‬
‪[우두둑]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪가자‬‪Tới nào.‬
‪- [비장한 음악]‬ ‪- [육중한 철문 소리]‬
‪[다가가는 발소리]‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 둘이 다야?‬‪Hai thôi á?‬
‪- 뭘 더 바라는데?‬ ‪- [사월] 아니‬‪- Cậu muốn nhiêu?‬ ‪- Ý là…‬
‪지옥의 문…‬‪Cánh cổng Địa ngục…‬
‪다구리…‬‪đánh hội đồng.‬
‪[피식한다]‬
‪- [5-8이 피식한다]‬ ‪- [4-1] 너‬‪Cậu‬
‪'나는 택배기사…' 어쩌고‬‪đọc cuốn ‎"Tôi Mạo hiểm Tính mạng Mình‎"‬ ‪gì gì đó chứ gì?‬
‪그 책 읽었니?‬‪đọc cuốn ‎"Tôi Mạo hiểm Tính mạng Mình‎"‬ ‪gì gì đó chứ gì?‬
‪올라와‬‪Lên đây đi.‬
‪- [툭 집는 소리]‬ ‪- 아니야, 내가 할게‬‪Không, để tôi.‬
‪선배가 하면 쟤 죽어요‬‪- Tiền bối mà ra tay là cậu ta chết đó.‬ ‪- Không đâu, tôi sẽ kiềm chế.‬
‪죽지 않을 만큼 해야지‬‪- Tiền bối mà ra tay là cậu ta chết đó.‬ ‪- Không đâu, tôi sẽ kiềm chế.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪실력 좀 보자‬‪Chứng tỏ đi nào.‬
‪그럽시다‬‪Bắt đầu thôi.‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[사월] 으이, 씨!‬
‪- [사월의 아파하는 신음]‬ ‪- 느려‬‪Chậm quá.‬
‪[사월의 연신 힘주는 소리]‬‪Chậm quá.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[5-8] 하나, 둘‬‪Một, hai,‬
‪- 셋, 넷‬ ‪- [사월의 아파하는 신음]‬‪ba, bốn.‬
‪- [사월의 탄식]‬ ‪- 느려‬‪Quá chậm.‬
‪[비웃음]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪- 벌써 지쳤어?‬ ‪- [헐떡이며] 아니거든‬‪- Mệt rồi à?‬ ‪- Mệt hồi nào chứ?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪더 빨리‬‪Nhanh hơn đi.‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪- [털썩]‬ ‪- [사월의 신음]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[탁 미트 치는 소리]‬
‪올라와‬‪Lên đây.‬
‪[사월의 연신 헐떡이는 숨소리]‬
‪[5-8] 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba,‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪- [사월의 기합]‬ ‪- 넷‬‪bốn.‬
‪[사월의 분한 탄식]‬‪bốn.‬
‪- [5-8이 피식한다]‬ ‪- 장난치지 말고 제대로 해‬‪Đừng đùa, làm thật đi.‬
‪진심이야?‬‪Làm thật à?‬
‪- [퍽]‬ ‪- [사월의 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪- [사월의 가쁜 숨소리]‬ ‪- 내 주먹이 보였어?‬‪Thấy nắm đấm đó chứ?‬
‪- 아니‬ ‪- [5-8] 응‬‪- Không thấy.‬ ‪- Phải rồi. Trình của cậu đó.‬
‪그게 네 현실이야‬‪- Không thấy.‬ ‪- Phải rồi. Trình của cậu đó.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[신음]‬
‪어떤 거 같아?‬‪Cô thấy sao?‬
‪막싸움이에요, 몸도 느리고‬‪- Một tay đánh đấm đường phố chậm chạp.‬ ‪- Ừ.‬
‪[5-8] 응‬‪- Một tay đánh đấm đường phố chậm chạp.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [사월의 힘겨운 숨소리]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[사월의 힘겨운 숨소리]‬
‪[5-8] 안 가고 뭐 해?‬‪Vẫn ở đây cơ à?‬
‪그냥 가라고?‬‪Muốn tôi đi sao?‬
‪택배기사가 되고 싶다며?‬‪Cậu nói muốn làm người giao hàng mà.‬ ‪Chả phải nên đăng ký trước ư?‬
‪참가 신청부터 해야 하지 않을까?‬‪Cậu nói muốn làm người giao hàng mà.‬ ‪Chả phải nên đăng ký trước ư?‬
‪[깨달은 탄성]‬
‪[연신 깨달은 탄성]‬
‪아! 어‬
‪[5-8] 생각이란 걸 좀 해라‬‪Dùng đầu để nghĩ đi.‬
‪아이 씨… [쯧 하는 입소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪뭐 하십니까?‬‪Cô làm gì thế?‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪일단 우리 선에서만‬‪Bảo cả đội giữ kín.‬
‪[이 중사] 자, 주목!‬‪Rồi, nghe đây!‬
‪새로운 정보가 들어왔다‬‪Có thông tin mới đây.‬
‪[영상 속 석] 천명그룹의‬ ‪택배기사를‬‪Đây là cuộc thi tuyển người giao hàng mới‬ ‪cho Tập đoàn Chunmyung.‬
‪- 선발하기 위한 대회입니다‬ ‪- [비장한 음악]‬‪Đây là cuộc thi tuyển người giao hàng mới‬ ‪cho Tập đoàn Chunmyung.‬
‪여러분 모두에게‬ ‪평등한 기회가 열려 있습니다‬‪Ai cũng có cơ hội công bằng như nhau.‬
‪최종 승자 단 한 명만이‬‪Chỉ một người chiến thắng cuối cùng sẽ‬ ‪trở thành người giao hàng của Chunmyung.‬
‪우리 천명의 택배기사가‬ ‪될 수 있습니다‬‪Chỉ một người chiến thắng cuối cùng sẽ‬ ‪trở thành người giao hàng của Chunmyung.‬
‪도전하십시오‬‪Xin mời thi đấu.‬
‪- [시끌벅적한 소리]‬ ‪- [안내 음성1] 택배기사 선발대회‬‪Mời theo các bước sau để đăng ký‬ ‪Cuộc thi tuyển Người giao hàng.‬
‪참가 신청 방법을 안내해 드립니다‬‪Mời theo các bước sau để đăng ký‬ ‪Cuộc thi tuyển Người giao hàng.‬
‪예선 접수장에 입장한‬ ‪지원자들은 먼저…‬‪- Thí sinh vòng sơ khảo ở sảnh đăng ký…‬ ‪- ‎Vui lòng đứng thẳng để đo chính xác.‬
‪[안내 음성2] 정확한 검사를 위해‬ ‪자세를 바르게 유지해 주십시오‬‪- Thí sinh vòng sơ khảo ở sảnh đăng ký…‬ ‪- ‎Vui lòng đứng thẳng để đo chính xác.‬
‪- [무쓸모가 피식한다]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪너희 진짜 할 거니?‬‪Tụi bay thi thật à?‬
‪[안내 음성2] 근육량‬ ‪신체 능력 부족, 탈락입니다‬‪Không đủ cơ bắp, thể lực kém. Loại.‬
‪근육량, 신체 능력 부족‬ ‪탈락입니다‬‪Không đủ cơ bắp, thể lực kém. Loại.‬
‪신체 능력 우수, 합격입니다‬‪Thể lực tốt. Đạt.‬
‪어, 미안‬‪Ồ. Xin lỗi nhé.‬
‪[안내 음성2] 근육량‬ ‪신체 능력 부족, 탈락입니다‬
‪신체 능력 우수, 합격입니다‬
‪왜?‬‪Gì thế?‬
‪[화면 터치음]‬
‪[차분한 음악]‬‪NGƯỜI TỊ NẠN 034‬ ‪TẬP ĐOÀN CHUNMYUNG‬
‪[삐걱 철문 열리는 소리]‬
‪[쾅 닫히는 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[4-1] 뭐 하니?‬‪Làm gì thế?‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪오랜만에 생각이란 걸 좀…‬‪Lâu lắm rồi tôi mới suy nghĩ.‬
‪[4-1] 윤사월이‬ ‪난민 034가 돼 버린 슬픔이야?‬‪Buồn vì Yoon Sa-wol‬ ‪giờ thành Người tị nạn 034 à?‬
‪슬픔까지는 아니고 그냥…‬‪- Không hẳn là buồn, cơ mà…‬ ‪- Cậu biết tên tôi chứ?‬
‪너 내 이름 알아?‬‪- Không hẳn là buồn, cơ mà…‬ ‪- Cậu biết tên tôi chứ?‬
‪- 5-8‬ ‪- 그래‬‪- 5-8.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪나는 5-8이고 얘는 4-1이고‬‪Tôi là 5-8 còn cô ấy là 4-1.‬
‪너는 난민 034야‬‪Và cậu là Người tị nạn 034.‬ ‪Có vấn đề gì sao?‬
‪문제 있나?‬‪Và cậu là Người tị nạn 034.‬ ‪Có vấn đề gì sao?‬
‪아…‬
‪[피식한다]‬
‪맞네‬‪Ừ nhỉ.‬
‪이제 뭐부터 하면 돼?‬‪Giờ tôi làm gì?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[피칭머신 작동음]‬
‪그게 뭐야?‬‪Đó là gì thế?‬
‪아! [씁 하는 입소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[짜증 섞인 탄식]‬
‪피하라고?‬‪Phải né chúng à?‬
‪[5-8] 아니, 치라고!‬‪Không, đánh chúng!‬
‪[연신 아파하는 신음]‬
‪치라고?‬‪Đánh á?‬
‪[사월의 연신 아파하는 신음]‬
‪피하지 말고 치라고!‬‪Đừng né, đánh đi!‬
‪[사월의 연신 아파하는 신음]‬
‪눈도 느리고 몸도 느려‬‪Mắt cậu chậm y như người cậu ấy.‬
‪무슨 소리인지 모르겠는데!‬‪Tôi chả hiểu anh nói gì cả.‬ ‪Sao anh không thử đi?‬
‪한번 해 보시지‬‪Tôi chả hiểu anh nói gì cả.‬ ‪Sao anh không thử đi?‬
‪말을 더럽게 안 듣네요‬‪Cậu ta không chịu nghe gì hết.‬
‪- [5-8] 쟤 또 벗는다‬ ‪- [택배기사들이 피식한다]‬‪Lại cởi áo nữa rồi.‬
‪쏴‬‪Bắn đi.‬
‪[피칭머신 작동음]‬
‪와!‬
‪[츳츳 하는 입소리]‬
‪[츳츳 하는 입소리]‬
‪와!‬
‪와, 대박!‬‪Ôi, đỉnh quá!‬
‪[사월의 탄성]‬‪Ôi.‬
‪[짧은 한숨]‬
‪[중얼대며] 갈 길이 멀다‬‪Đường còn dài lắm.‬
‪[감탄하는 숨소리]‬
‪[안내 음성] 천명그룹 택배기사‬ ‪선발 1차전을 시작합니다‬‪Vòng một Cuộc thi tuyển Người giao hàng‬ ‪Tập đoàn Chunmyung bắt đầu.‬
‪살아남는 한 명의 참가자가‬ ‪2차전에 진출합니다‬‪Thí sinh trụ lại cuối cùng‬ ‪sẽ được vào vòng hai.‬
‪경기가 시작되면‬ ‪각 방의 산소가 차단됩니다‬‪Oxy trong các phòng sẽ bị cắt‬ ‪khi vòng đấu bắt đầu.‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[사월의 힘겨운 소리]‬‪Dậy đi.‬
‪공격 금지, 기술만 받아‬‪Đừng tấn công, chỉ đỡ đòn thôi.‬
‪다구리가 있기는 하네‬‪Đánh hội đồng à.‬
‪[알림음]‬
‪[안내 음성] 산소량 100퍼센트‬‪Oxy ở mức 100%.‬
‪[사월의 신음]‬
‪- [시작 알림음]‬ ‪- [요란한 기합 소리]‬
‪[빠른 음악]‬
‪[우두둑 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[4-1] 더 몰아붙이면‬ ‪공도 치겠는데요?‬‪- Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó.‬ ‪- Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài.‬
‪평범한 택배기사 수준이야‬ ‪아직 멀었어‬‪- Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó.‬ ‪- Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài.‬
‪[휙휙 공 날아가는 소리]‬‪- Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó.‬ ‪- Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài.‬
‪속도 좀 높이자‬‪Tăng tốc độ nữa đi.‬
‪뭐야!‬‪Gì vậy hả?‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[알림음]‬
‪[안내 음성] 산소량 50퍼센트‬‪Oxy ở mức 50%.‬
‪아주 개판이네, 개… [힘주는 소리]‬‪Loạn hết cả…‬
‪[4-1] 정신 차리고‬ ‪상대방 공격 흐름을 봐‬‪Chú ý nhìn hướng tấn công của đối thủ.‬
‪[우렁찬 기합]‬
‪- [퍽퍽 때리는 소리]‬ ‪- [택배기사의 신음]‬
‪[털썩 소리]‬
‪[저마다 헐떡이는 소리]‬
‪[거친 기합]‬
‪[신난 탄성]‬‪Tuyệt!‬
‪까분다‬‪Thằng nhóc tự phụ.‬
‪[사월] 더 빨리 쏴 봐‬‪Tăng tốc đi. Bắn nhanh hơn xem nào? Dễ ợt.‬
‪더 빠른 거 없어? 너무 쉬운데?‬‪Tăng tốc đi. Bắn nhanh hơn xem nào? Dễ ợt.‬
‪[신난 탄성]‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[알림음]‬
‪[안내 음성] 산소량 5퍼센트‬‪Oxy ở mức năm phần trăm.‬
‪[말소리가 메아리친다]‬‪Năm phần trăm…‬
‪- [날카로운 삐 소리]‬ ‪- [아파하는 신음]‬‪Năm phần trăm…‬
‪[기관총 총성]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[남자의 힘주는 소리]‬
‪- [알림음]‬ ‪- [안내 음성] 산소량 1퍼센트‬‪Oxy ở mức một phần trăm.‬
‪- [남자의 힘주는 소리]‬ ‪- [사월의 아파하는 신음]‬
‪[강렬한 음악]‬
‪[탕]‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[저마다 헐떡이는 소리]‬
‪[남자의 거친 기합]‬
‪[남자의 아파하는 신음]‬
‪[사월] 일어나, 씨‬
‪[사월의 연신 힘주는 소리]‬
‪[알림음]‬
‪[안내 음성] 산소가 공급됩니다‬‪Oxy được phục hồi.‬
‪- [사월의 힘겨운 숨소리]‬ ‪- [쉭 산소 공급되는 소리]‬
‪[연신 헐떡이는 소리]‬
‪2차전 진출자가 결정됐습니다‬‪Những người sau sẽ được vào vòng hai.‬
‪[무거운 음악]‬
‪1번 방, 주경남‬‪Phòng Một, Joo Gyeong-nam.‬
‪2번 방, 박세승‬‪Phòng Hai, Park Se-seung.‬
‪3번 방, 현수‬‪Phòng Ba, Hyeon Su.‬
‪[소리가 아득해지며] 4번 방‬ ‪유경식‬‪Phòng Bốn, Yoo Gyeong-sik.‬
‪5번 방, 최주호‬‪Phòng Năm, Choi Ju-ho.‬
‪6번 방, 이동철‬‪Phòng Sáu, Lee Dong-cheol.‬
‪[소리가 또렷해지며] 7번 방‬ ‪김승현‬‪Phòng Bảy, Kim Seung-hyeon.‬
‪8번 방, 난민 034‬‪Phòng Tám, Người tị nạn 034.‬
‪[가쁜 숨소리가 울린다]‬
‪[불안한 음악]‬
‪1차전 통과했습니다‬‪Cậu ấy qua vòng một rồi.‬
‪[남자] 하나밖에 없는 아들놈인데‬ ‪눈앞에서 잡혀갔어요‬‪Tôi chỉ có một mụn con trai,‬ ‪mà nó bị bắt đi ngay trước mắt tôi.‬
‪[설아] 아버님을 두고 갔다는 건‬‪Việc họ bỏ anh lại,‬ ‪chứng tỏ họ chỉ cần con trai anh.‬
‪놈들에게 중요한 게‬ ‪아이였다는 겁니다‬‪Việc họ bỏ anh lại,‬ ‪chứng tỏ họ chỉ cần con trai anh.‬
‪[남자] 제가 뭘 해야 하는 거죠?‬‪Giờ tôi phải làm gì đây?‬
‪[이 중사] 김 씨는 뒤 목에‬ ‪이런 문신을 한 놈만 찾아주면 돼‬‪Anh Kim, hãy tìm‬ ‪người có hình xăm thế này sau gáy.‬
‪[김 씨] 이런 문신한 놈만‬ ‪찾으면 되는 거예요?‬‪Chỉ cần tìm người xăm hình này à?‬
‪[설아] 네, 잡는 건 우리가 합니다‬‪- Vâng, chúng tôi sẽ bắt giữ họ.‬ ‪- Tôi được báo cho các khu khác chứ?‬
‪[김 씨] 다른 구역에 알려도‬ ‪되겠습니까?‬‪- Vâng, chúng tôi sẽ bắt giữ họ.‬ ‪- Tôi được báo cho các khu khác chứ?‬
‪[설아] 최대한 많이요‬‪- Báo càng nhiều càng tốt.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[김 씨] 알겠습니다‬‪- Báo càng nhiều càng tốt.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[설아] 피부병이 심하던데‬ ‪광산 노동자인가?‬‪Da dẻ anh ta tệ quá.‬ ‪Anh ta là công nhân mỏ à?‬
‪[이 중사] 네‬‪Vâng. Anh ta bị bắt đi từ lúc trẻ.‬ ‪Gần như không trốn được.‬
‪젊었을 때 끌려갔다가‬ ‪겨우 탈출했답니다‬‪Vâng. Anh ta bị bắt đi từ lúc trẻ.‬ ‪Gần như không trốn được.‬
‪[설아] 광산의 2세들…‬‪Con cái của thợ mỏ…‬
‪[어두운 음악]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[총성]‬
‪[기관총 총성]‬
‪[조심스러운 발소리]‬
‪[1-3] 내리세요‬‪Xuống xe.‬
‪하나씩 받으시고요‬‪Cầm một cái đi.‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[5-8] 목적지는?‬‪Địa điểm là đâu?‬
‪[정보원] 옥시아늄 광산‬‪Mỏ Oxyanium.‬
‪저 녀석들 구역이 공사가 끝났거든‬‪Công trình ở khu họ đã xây xong.‬
‪[5-8] 죽이러 가는 거였네‬‪Chúng định giết họ.‬
‪형은 괜찮은 거야?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪[정보원] 가자마자‬ ‪난민 관리인으로 자원했지‬‪Tôi đã tình nguyện‬ ‪làm quản lý người tị nạn.‬
‪문제없어‬‪- Vẫn ổn.‬ ‪- Tình hình Khu A sao rồi?‬
‪[5-8] A구역 상황은 어때?‬‪- Vẫn ổn.‬ ‪- Tình hình Khu A sao rồi?‬
‪[정보원] 조만간 에어로드‬ ‪가동 테스트를 할 거 같아‬‪- Họ sắp chạy thử Lõi Không khí rồi.‬ ‪- Cố hết sức trì hoãn đi.‬
‪[5-8] 최대한 늦춰야 돼‬‪- Họ sắp chạy thử Lõi Không khí rồi.‬ ‪- Cố hết sức trì hoãn đi.‬
‪[정보원] 이래저래‬ ‪사고 칠 분위기를 만들고 있는데‬‪Tôi đang cài cắm chỗ này chỗ kia‬ ‪để tạo sự cố,‬
‪지난번 사건 때문에 경비가 살벌해‬‪cơ mà sau vụ lần trước,‬ ‪an ninh làm gắt lắm.‬
‪[5-8] 이번에는 실패하면 안 돼‬‪Lần này không được thất bại.‬ ‪Bọn tôi cũng sẽ tìm cách.‬
‪우리도 방법을 찾아볼게‬‪Lần này không được thất bại.‬ ‪Bọn tôi cũng sẽ tìm cách.‬
‪어떻게, 다리? 팔?‬‪Chọn đi. Chân hay tay?‬
‪[정보원] 뭔 소리야?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪[5-8] 돌아가야 되는데‬ ‪총알 한 방은 맞아야지‬‪- Anh cần phải bị bắn trước khi quay lại.‬ ‪- Không, chân đi.‬
‪[정보원] 아니, 다리, 다리‬‪- Anh cần phải bị bắn trước khi quay lại.‬ ‪- Không, chân đi.‬
‪- [5-8] 팔‬ ‪- [정보원의 신음]‬‪Tay.‬
‪[석] 누구 짓입니까?‬‪Ai đã làm việc này?‬
‪[지환] 예, 아직입니다‬‪Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi‬ ‪một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm.‬
‪관리자 한 명이 살아서‬ ‪조사 중인데 횡설수설입니다‬‪Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi‬ ‪một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm.‬
‪[석이 헛웃음 치며] 겁도 없이‬ ‪천명의 자산을 건드렸네요‬‪Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi‬ ‪một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm.‬ ‪Dám cả gan động vào tài sản Chunmyung ư!‬
‪경호 팀 움직이시고‬ ‪군에도 도움을 청하세요‬‪- Huy động bảo vệ và nhờ quân đội giúp.‬ ‪- Vâng, rõ…‬
‪- [지환] 예, 알겠습…‬ ‪- [종료음]‬‪- Huy động bảo vệ và nhờ quân đội giúp.‬ ‪- Vâng, rõ…‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [한숨]‬
‪[알림음]‬
‪뭡니까?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Bộ trưởng Bộ quốc phòng đến rồi ạ.‬
‪[안내 음성] 국방장관 일행이‬ ‪도착하셨습니다‬‪- Sao thế?‬ ‪- Bộ trưởng Bộ quốc phòng đến rồi ạ.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[석] 오셨습니까?‬‪Chào Bộ trưởng.‬
‪정설아 소령이야‬‪- Thiếu tá Jung Seol-ah.‬ ‪- Tôi là Ryu Seok, CEO Tập đoàn Chunmyung.‬
‪천명그룹 대표, 류석입니다‬‪- Thiếu tá Jung Seol-ah.‬ ‪- Tôi là Ryu Seok, CEO Tập đoàn Chunmyung.‬
‪정보사 정설아 소령입니다‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah từ DIC.‬
‪[석] 공사는 90프로 이상‬ ‪진행되고 있습니다‬‪Công trình đã được hơn 90%. Chúng tôi xây‬ ‪với chính phủ dưới sự bảo mật nghiêm ngặt.‬
‪정부와 협의해‬ ‪철저한 보안 속에 진행되고 있죠‬‪Công trình đã được hơn 90%. Chúng tôi xây‬ ‪với chính phủ dưới sự bảo mật nghiêm ngặt.‬
‪정말 철저한 보안이네요‬‪Quả thật là bảo mật nghiêm ngặt.‬
‪지나친 정보는‬ ‪추측과 혼란을 가져오니까요‬‪Quá nhiều thông tin‬ ‪dẫn đến phỏng đoán và hỗn loạn.‬
‪그렇다면 A구역을 코어로 옮기고‬‪Vậy là Khu A được dời‬ ‪đến Khu vực Nòng cốt,‬
‪특별구역과 일반구역이‬ ‪한 단계씩 업그레이드되는 겁니까?‬‪Khu vực Đặc biệt và Khu vực Phổ thông‬ ‪được nâng cấp?‬
‪[어두운 음악]‬
‪국방장관님이 소령님을‬ ‪아끼는 이유를 알겠습니다‬‪Tôi hiểu vì sao Bộ trưởng‬ ‪đề cao Thiếu Tá rồi.‬
‪[국방장관] 다시 한번‬ ‪대이동이 시작되는 거야‬‪Một cuộc di dời lớn nữa sẽ bắt đầu.‬
‪천명그룹이‬‪Tập đoàn Chunmyung,‬
‪특히‬‪nhất là Giám đốc,‬ ‪đang đảm đương trọng trách lớn này.‬
‪류 대표가 엄청난 일을 하는 거지‬‪nhất là Giám đốc,‬ ‪đang đảm đương trọng trách lớn này.‬
‪저를 찾으신 이유는 뭐죠?‬‪Sao anh lại cho gọi tôi?‬
‪각 구역별 자료를 부탁드립니다‬‪Tôi muốn có dữ liệu của từng quận.‬
‪공평한 주민 재배치 작업에‬ ‪정보사의 도움이 필요합니다‬‪Chúng tôi cần DIC giúp‬ ‪để tái phân bổ công bằng.‬
‪[설아의 숨 내뱉는 소리]‬
‪재배치요?‬‪Tái phân bổ ư?‬
‪그렇습니다‬‪Phải.‬
‪[국방장관] 부담 느끼지 말고‬‪Đừng áp lực,‬
‪류 대표가 원하는 대로‬ ‪협조하면 돼‬‪hãy cứ hợp tác với Giám đốc Ryu đi.‬
‪잘 부탁드리겠습니다‬‪Cảm ơn vì hợp tác.‬
‪[국방장관] A구역 이주 계획을‬‪Họ đều nhất trí Giám đốc không được phép‬ ‪chỉ huy Kế hoạch Di dời Khu A.‬
‪류 대표가 주도하게 둬서는‬ ‪안 된다는 중론이야‬‪Họ đều nhất trí Giám đốc không được phép‬ ‪chỉ huy Kế hoạch Di dời Khu A.‬
‪[석] 대통령인가요?‬‪Bà Tổng thống nói à?‬
‪[국방장관의 숨 내뱉는 소리]‬‪KẾ HOẠCH XÚC TIẾN DI DỜI CỦA CHÍNH PHỦ‬
‪[국방장관] 대통령 뒤에‬ ‪회장님이 계셔서지‬‪Chủ tịch ủng hộ Bà Tổng thống.‬ ‪Nên Tập đoàn Chunmyung phải đồng lòng,‬
‪류 대표가 원하는 방향으로 가려면‬‪Chủ tịch ủng hộ Bà Tổng thống.‬ ‪Nên Tập đoàn Chunmyung phải đồng lòng,‬
‪천명그룹이 한목소리를 내야 돼‬‪nếu mọi thứ theo ý anh.‬
‪[한숨]‬
‪쉬운 게 없네요‬‪Đúng là chả có gì dễ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[사월] 나 통과했다‬‪Tôi đạt rồi à?‬
‪[피식한다]‬
‪[코를 훌쩍 들이켠다]‬
‪그런데 너 운전은 하니?‬‪Cậu biết lái xe chứ hả?‬
‪운전?‬‪Lái xe á?‬
‪[단조로운 음악]‬‪Lái xe á?‬
‪[거친 음악]‬
‪- [엔진 가속음]‬ ‪- [타이어 마찰음]‬
‪[사월의 신난 탄성]‬
‪[5-8] 운전은 하네‬‪Vậy là cậu ta biết lái.‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬‪Vậy là cậu ta biết lái.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[남자] 이번 경기는 결승선까지‬‪Ở vòng này,‬ ‪mọi người phải giao một gói hàng‬ ‪an toàn về vạch đích.‬
‪택배 상자를 안전하게‬ ‪배송하는 것입니다‬‪mọi người phải giao một gói hàng‬ ‪an toàn về vạch đích.‬
‪대로 곳곳에는‬‪Ở các điểm ngẫu nhiên trên đường, thợ săn‬ ‪có tiền án nghiêm trọng sẽ chờ sẵn.‬
‪특수 전과의 헌터들이‬ ‪여러분을 기다리고 있습니다‬‪Ở các điểm ngẫu nhiên trên đường, thợ săn‬ ‪có tiền án nghiêm trọng sẽ chờ sẵn.‬
‪[잘그락 수갑 소리]‬
‪여러분의 택배 상자를‬ ‪차지하는 헌터들은‬‪Thợ săn nào cướp được gói hàng,‬
‪그 즉시 석방됩니다‬‪sẽ được ra tù ngay lập tức.‬
‪각자의 차에 실린 무기를 이용해‬‪Hãy dùng vũ khí trên xe mình‬
‪헌터의 공격을 막아내고‬ ‪택배 상자를 지키십시오‬‪để ngăn thợ săn tấn công‬ ‪và bảo vệ gói hàng.‬
‪죽여도 됩니까?‬‪Có được giết họ không?‬
‪물론입니다‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪이번 경기는‬‪Ở vòng này,‬
‪택배 상자를 목적지까지‬ ‪안전하게 배송하는‬‪chúng tôi sẽ chọn ra hai thí sinh‬ ‪giao được gói hàng về đích an toàn.‬
‪두 명의 참가자를 뽑는 것입니다‬‪chúng tôi sẽ chọn ra hai thí sinh‬ ‪giao được gói hàng về đích an toàn.‬
‪그러면 바로 결승이네?‬‪- Được vào thẳng chung kết à?‬ ‪- Nếu cậu sống sót.‬
‪살아서 통과한다면‬‪- Được vào thẳng chung kết à?‬ ‪- Nếu cậu sống sót.‬
‪[택배기사] 우리는‬ ‪왜 부른 겁니까?‬‪Sao bọn tôi phải đến?‬
‪공정한 진행을 위해‬ ‪참관인 자격으로 모신 겁니다‬‪Mọi người sẽ quan sát‬ ‪để đảm bảo cuộc thi công bằng.‬
‪대표님 오십니다‬‪Giám đốc Ryu đến.‬
‪수고들 하십니다‬‪Cảm ơn đã vất vả.‬
‪[안내 음성] 천명그룹‬ ‪택배기사 선발대회‬‪Vòng hai Cuộc thi tuyển Người giao hàng‬ ‪Tập đoàn Chunmyung bắt đầu.‬
‪2차전을 시작하겠습니다‬‪Vòng hai Cuộc thi tuyển Người giao hàng‬ ‪Tập đoàn Chunmyung bắt đầu.‬
‪[사월] 다 똥차들이네‬‪Toàn là xe cùi.‬
‪[사월] 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪죽어라 직진이야?‬‪Chỉ được đi thẳng à?‬
‪[안내 음성] 목적지에 도착하는‬ ‪두 명의 참가자가‬‪Hai thí sinh về đến vạch đích‬
‪결승에 진출하게 됩니다‬‪sẽ được vào vòng chung kết.‬
‪[차들의 엔진 공회전 가속음]‬
‪[안내 음성] 10‬‪Mười,‬
‪9‬‪chín,‬
‪8‬‪tám,‬
‪7‬‪bảy,‬
‪6‬‪sáu,‬
‪5‬‪năm,‬
‪4‬‪bốn,‬
‪3‬‪ba,‬
‪2‬‪hai,‬
‪1‬‪một.‬
‪- 출발‬ ‪- [버저음]‬‪Xuất phát.‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[강렬한 음악]‬
‪[안내 음성] 여덟 명의‬ ‪참가자들 차량이 출발했습니다‬‪Xe của tám thí sinh đã rời vạch xuất phát.‬
‪[안내 음성] 현재 1위‬ ‪1번 참가자 주경남‬‪Thí sinh Số Một,‬ ‪Joo Gyeong-nam đang dẫn đầu.‬
‪2위, 3번 참가자 현수‬‪Thứ hai là Thí sinh Số Ba, Hyeon Su.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[사이렌 소리]‬‪XE SỐ TÁM‬
‪[안내 음성] 돌발 상황‬ ‪헌터 차량 등장‬‪Khẩn cấp! Xe thợ săn xuất hiện.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪돌발 상황, 헌터 차량 등장‬‪Khẩn cấp! Xe thợ săn xuất hiện.‬
‪각자의 무기로‬ ‪헌터들을 제압하십시오‬‪Hãy dùng vũ khí để hạ thợ săn.‬
‪[사월의 놀란 신음]‬
‪[기관총 총성]‬
‪[요란한 총성]‬‪XE SỐ MỘT‬
‪[요란한 총성]‬‪XE SỐ SÁU‬
‪[요란한 총성]‬‪XE SỐ TÁM‬
‪[기관총 총성]‬
‪[안내 음성] 2번 참가자‬ ‪박세승 탈락‬‪Số Hai Park Se-seung bị loại.‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- [쾅 소리]‬‪XE SỐ BỐN‬
‪- [와장창 깨지는 소리]‬ ‪- [쿠당탕 부서지는 소리]‬
‪[안내 음성] 4번 참가자‬ ‪유경식 탈락‬‪Số Bốn Yoo Gyeong-sik bị loại.‬
‪[요란한 총성]‬‪XE SỐ BA‬
‪[기관총 총성]‬
‪[연이은 총성]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[요란한 총성]‬‪XE SỐ MỘT‬
‪- [안내 음성] 헌터 차량 폭발‬ ‪- [긴장한 한숨]‬‪Xe thợ săn phát nổ.‬
‪헌터 차량 폭발‬‪Xe thợ săn phát nổ.‬
‪[사월] 오, 대박!‬‪Ôi trời.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[안내 음성] 돌발 상황 발생‬‪Tình huống khẩn cấp.‬
‪[사월의 놀란 탄성]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[안내 음성] 6번 참가자‬ ‪이동철 탈락‬‪Thí sinh Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại.‬ ‪Xe Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại.‬
‪- 6번 차량, 이동철 참가자 탈락‬ ‪- [사월의 다급한 탄성]‬‪Thí sinh Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại.‬ ‪Xe Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại.‬
‪[거친 엔진 가속음]‬
‪[안내 음성] 8번 참가자 난민 034‬‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬
‪경로 이탈, 경로 이탈‬‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬ ‪Đi chệch lộ trình.‬
‪8번 차량이 유일한 난민이죠?‬‪- Mỗi Xe Số Tám là người tị nạn thôi à?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪예, 맞습니다‬‪- Mỗi Xe Số Tám là người tị nạn thôi à?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[경남의 기합]‬‪XE SỐ MỘT‬
‪[와장창 깨지는 충돌음]‬
‪[경남의 당황한 탄성]‬‪XE SỐ NĂM‬
‪[안내 음성] 5번 참가자‬ ‪최주호 탈락‬‪Thí sinh Số Năm, Choi Joo-ho bị loại.‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[부릉부릉 엔진 가속음]‬
‪[안내 음성] 8번 참가자‬ ‪난민 034, 경로 이탈‬‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬
‪[안내 음성] 8번 참가자‬ ‪난민 034, 경로 이탈‬‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬
‪[엔진 가속음]‬
‪난민 034, 경로 이탈‬‪- Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬ ‪- Ôi, ồn ào quá đi mất.‬
‪[사월] 시끄러워 죽겠네, 씨‬‪- Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình.‬ ‪- Ôi, ồn ào quá đi mất.‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[슬로 모션 효과음]‬
‪[안내 음성] 8번 차량‬ ‪난민 034, 경로 복귀‬‪Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034‬ ‪trở lại lộ trình. Đang đứng thứ hai.‬
‪현재 2위‬‪Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034‬ ‪trở lại lộ trình. Đang đứng thứ hai.‬
‪[어두운 음악]‬‪XE SỐ TÁM, NGƯỜI TỊ NẠN 034 BỊ LẬT‬
‪기대가 컸는데 쉽지 않겠네요‬‪Tôi đã rất kỳ vọng, mà không dễ.‬
‪[안내 음성] 8번 참가자‬ ‪난민 034, 차량 전복‬‪Tôi đã rất kỳ vọng, mà không dễ.‬ ‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Xe Người tị nạn 034 bị lật.‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[사월의 탄식]‬
‪[사월의 기침과 가쁜 숨소리]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[엔진 공회전 가속음]‬
‪[사월] 어? 3번?‬‪Hả? Số Ba?‬
‪- [수의 다급한 숨소리]‬ ‪- [긴박한 음악]‬
‪- [수] 뭐야!‬ ‪- [사월] 잠깐, 잠깐‬‪- Hả?‬ ‪- Khoan!‬
‪내가 뒤에서 밀어줄게‬‪Tôi sẽ đẩy hộ cô. Cho tôi đi nhờ với.‬
‪나 좀 태워 줘‬‪Tôi sẽ đẩy hộ cô. Cho tôi đi nhờ với.‬
‪[수의 가쁜 숨소리]‬
‪[끙 힘주며] 밟아!‬‪Đạp ga đi!‬
‪[엔진 공회전 가속음]‬
‪[바퀴 헛도는 소리]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪- [연신 헛도는 소리]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪[사월의 다급한 소리]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[수의 당황한 소리]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[사월의 힘주는 기합]‬
‪[사월의 힘주는 기합]‬
‪[사월의 가쁜 숨소리]‬
‪[수의 다급한 숨소리]‬
‪[사월] 빨리 출발해!‬‪Mau đi thôi!‬
‪[안내 음성] 현재 1위‬ ‪3번 참가자 현수‬‪- Thí sinh Số Ba, Hyeon Su đang dẫn đầu.‬ ‪- ‎Ta sẽ vào chung kết.‬
‪[사월] 이대로 가면‬ ‪우리가 결승이야‬‪- Thí sinh Số Ba, Hyeon Su đang dẫn đầu.‬ ‪- ‎Ta sẽ vào chung kết.‬
‪- [안내 음성] 2위‬ ‪- [쾅]‬‪Thứ hai, Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034.‬
‪- 8번 참가자 난민 034‬ ‪- [사월, 수의 놀란 신음]‬‪Thứ hai, Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034.‬
‪[헌터1의 비명]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[수의 당황한 비명]‬
‪[연이은 총성]‬
‪[사월의 힘주는 소리]‬
‪[화면 속 타이어 마찰음]‬
‪[화면 속 연이은 총성]‬
‪[수의 거친 숨소리]‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- [헌터2의 비명]‬
‪- [헌터2의 신음]‬ ‪- [수의 힘주는 소리]‬
‪- [헌터2] 어, 에이 씨‬ ‪- [수의 비명]‬
‪[헌터1의 당황한 소리]‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪- [사월의 다급한 숨소리]‬ ‪- [멀리 기관총 총성]‬
‪[사월이 연신 헐떡인다]‬
‪[요란한 총성]‬
‪- [사월] 하, 씨, 어떡하지?‬ ‪- [다가오는 차 소리]‬‪Chết tiệt! Sao giờ?‬
‪- [쿵 울리는 효과음]‬ ‪- [슬로 모션 효과음]‬
‪[멀리 연신 요란한 총성]‬
‪[안내 음성] 1위로 올라서는‬ ‪1번, 주경남 참가자‬‪Thí sinh Số Một, Joo Gyeong-nam dẫn đầu.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[안내 음성] 1번 차량‬ ‪참가자 주경남, 결승 진출 확정‬‪Xe Số Một, Joo Gyeong-nam,‬ ‪được vào vòng chung kết.‬
‪[화면 속 요란한 총성]‬
‪- [멀리 요란한 총성]‬ ‪- 현재 2위, 8번 참가자 난민 034‬‪Thí sinh Số Tám,‬ ‪Người tị nạn 034 đang xếp thứ hai.‬
‪[중얼대며] 생각하지 마‬ ‪생각하지 마‬‪Đừng suy nghĩ.‬
‪- [연신 요란한 총성]‬ ‪- [불안한 음악]‬
‪[사월] 생각, 생각, 생각…‬‪Nghĩ đi nào.‬
‪- 가자, 씨!‬ ‪- [엔진 가속음]‬‪Đi thôi!‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[탄식]‬
‪저 꼴통‬‪Thằng ngốc này.‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬

No comments: