택배기사 3
Hiệp Sĩ Áo Đen 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
- [난민들의 다급한 말소리] - [총성이 연신 울린다] | CUỘC ĐẤU TRANH CỦA DÂN TỊ NẠN, CHÍN NĂM TRƯỚC |
- [폭발음] - [난민들의 비명] | |
- [멀리 기관총 총성] - [5-8의 신음] | |
[5-8의 힘주는 소리] | |
[무전 속 군인] 난민 폭도들의 저항이 거세다 | Dân tị nạn đang chống trả dữ dội. Đừng để thất thế, giết hết! |
밀리지 말고 전원 사살한다! | Dân tị nạn đang chống trả dữ dội. Đừng để thất thế, giết hết! |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[멀리서 연신 총성이 울린다] | |
[가까워진 총성] | |
[5-8] 총소리가 멈춰도 해 질 때까지 나오면 안 돼 | - Nấp đến khi trời tối, dù súng có ngừng. - Vâng. |
[5-8의 숨 내뱉는 소리] | |
[기관총 총성] | |
- [폭발음] - [5-8의 놀란 소리] | |
- [5-8의 힘주는 소리] - [기관총 총성] | |
[군인의 외마디 신음] | |
[군인들의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[멀리 폭발음] | |
[5-8의 긴장한 숨소리] | |
[군인들의 외마디 신음] | |
[문소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
- [군인] 피해! - [군인들의 비명] | Chạy đi! |
[긴박한 음악] | |
[기관총 총성] | |
- [푹 찌르는 소리] - [군인의 신음] | |
[연신 푹푹 찌르는 소리] | |
[5-8의 기합] | |
[푹푹 찌르는 소리] | |
[5-8의 힘주는 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
- [5-8의 힘주는 소리] - [푹 깊이 박히는 소리] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
- [5-8의 힘주는 소리] - [어두운 음악] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[쿵 소리가 아득하게 울린다] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[5-8의 떨리는 숨소리] | |
[털썩] | |
[다가가는 발소리] | |
[무거운 음악] | |
[군인] 다 태워 버리라는 명령이다 | Tôi được lệnh thiêu rụi tất cả. |
[기름통이 덜그럭거린다] | |
[콸콸 기름 끼얹는 소리] | |
[5-8의 신음] | |
[연신 기름 끼얹는 소리] | |
[5-8] 총소리가 멈춰도 해 질 때까지 나오면 안 돼 | Nấp đến khi trời tối, dù súng có ngừng. |
[5-8의 가쁜 숨소리] | |
[5-8의 숨 내뱉는 소리] | |
- [5-8의 힘주는 소리] - [총성] | |
- [5-8의 힘겨운 숨소리] - [기관총 총성] | |
[5-8의 다급한 숨소리] | |
[난민의 고통스러운 신음] | |
[총성] | |
[5-8의 긴장한 숨소리] | |
[절그럭 소리] | |
[5-8의 다급한 숨소리] | |
[철컥 장전되는 소리] | |
[5-8이 마른침을 삼킨다] | |
- [총성] - [외마디 신음] | |
[연이은 총성] | |
[경쾌한 음악] | |
[쉭 산소마스크 소리] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
이번 등장은 신선하네 | Pha lộ diện mới lạ đấy. |
[빵 울리는 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[사월이 콜록거린다] | |
[연신 콜록거린다] | |
와, 진짜 뒈질 뻔했네 | Suýt thì toi rồi. |
장래 희망이 죽는 거냐? | - Cậu ước được chết hay gì? - Trước thì vậy. |
그랬지 | - Cậu ước được chết hay gì? - Trước thì vậy. |
그런데 오늘 바꿨어 | Mà hôm nay thì khác. |
나 이거 한다 | Tôi sẽ tham gia. |
꼭 해야 될 이유가 있어 | Tôi có lý do để làm nó. Chỉ tôi cách chiến thắng đi. |
우승할 방법을 알려 줘 | Tôi có lý do để làm nó. Chỉ tôi cách chiến thắng đi. |
이유는 안 궁금하고 | Tôi không quan tâm lý do của cậu, cũng chả có bí mật để chia sẻ. |
알려 줄 방법도 없어 | Tôi không quan tâm lý do của cậu, cũng chả có bí mật để chia sẻ. |
예의 없는 거 질색인데 | Tôi rất ghét người thô lỗ. |
[사월] 네가 날 거기서 꺼내 왔잖아 | Anh đưa tôi ra khỏi đó mà. |
네가 나를 살린 거잖아! | Anh đã cứu tôi! |
[불안한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
기억이 돌아왔나? | Nhớ ra rồi à? |
우승할 수 있게 도와줘 | Giúp tôi thắng đi. |
내가? | - Sao lại là tôi? - Vì anh mạnh nhất. |
네가 제일 세니까 | - Sao lại là tôi? - Vì anh mạnh nhất. |
부탁이야 | Làm ơn. |
스스로 증명해 | Chứng tỏ mình đi. |
[멀어지는 발소리] | |
- [차 문 닫히는 소리] - [쉭 하는 배기음] | MƯỜI GIỜ, NGÀY 21 THÁNG 11 |
[멀어지는 차 소리] | |
[슬아] 언니, 그, 택배기사 가능성 있는 거 같아 | Chị, chắc anh ấy có khả năng làm người giao hàng đó. |
내가 싸우는 걸 몇 번 봤는데 | Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi, mạnh hơn trước chắc luôn… |
[흥 웃으며] 예전보다 엄청 세진 건 확실히… | Em thấy anh ấy đánh đấm vài lần rồi, mạnh hơn trước chắc luôn… |
[놀란 숨소리] | |
[5-8] 몇 명이나 죽었을까요? | - Anh nghĩ có bao nhiêu người chết? - Phải hàng ngàn người. |
[할배] 수천이 넘지 | - Anh nghĩ có bao nhiêu người chết? - Phải hàng ngàn người. |
우리는 투쟁이라고 생각했는데 | Ta đã nghĩ rằng ta chỉ đấu tranh. |
천명은 폭동이라고 생각한 거야 | - Nhưng Chunmyung lại coi là bạo loạn. - Ta cứ sống thế này mãi sao? |
[5-8] 계속 이렇게 살아야 됩니까? | - Nhưng Chunmyung lại coi là bạo loạn. - Ta cứ sống thế này mãi sao? |
[할배] 그러면 무슨 방법이 있나? | Còn lựa chọn nào chứ? |
[5-8] 시간이 걸리더라도 | Dù mất bao lâu đi nữa… |
찾겠습니다 | tôi sẽ tìm ra cách. |
[모래바람 소리] | |
[피식한다] | |
택배기사가 되시겠다? | Muốn làm người giao hàng ư? |
[멍] 그러니까, 그 | Vậy là, 5-8 huyền thoại sẽ giúp cậu thành người giao hàng à? |
전설의 오팔 님이 택배기사를 시켜 주신다고? | Vậy là, 5-8 huyền thoại sẽ giúp cậu thành người giao hàng à? |
[멍멍] 아니, 그게 아니라 증명을 하라고 했다잖아 | Không, hồi nào. Anh ấy chỉ bảo nó: "Chứng tỏ mình" thôi. |
[멍] 그게 그거지 | - Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế? - Thằng này… |
너 왜 그렇게 부정적이냐? | - Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế? - Thằng này… |
[멍멍] 아, 팍! [쯧 하는 입소리] | - Khác gì đâu. Sao mày tiêu cực thế? - Thằng này… |
너 자신 있어? | Tự tin chứ? |
뭐… | Chà… |
뭐든 하면 되는 거지 | Phải cố thôi. Lúc ở đó, tôi sẽ kiểm tra xem 5-8 có phải huyền thoại thật không. |
간 김에 오팔이가 진짜 전설인지 테스트도 해 보고 | Phải cố thôi. Lúc ở đó, tôi sẽ kiểm tra xem 5-8 có phải huyền thoại thật không. |
야, 테스트는 네가 받는 거야, 네가 | Này, cậu mới bị kiểm tra đó. Không biết kiểm tra là gì à? |
'테스트', '시험' 몰라? | Này, cậu mới bị kiểm tra đó. Không biết kiểm tra là gì à? |
알아, 인마! '시험', '테스트' | Biết chứ, đồ ngốc! Như thi cử ấy. |
[한숨] | |
뭐, 쓸모 있는 것 좀 있냐? | Có gì có ích không? |
- [흥미로운 음악] - [사월] 인생만 걸어? | - Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy. - Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa? |
목숨을 걸어야지 | - Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy. - Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa? |
[무쓸모] 너 '지옥의 문'이라고 들어 봤어? | - Mạo hiểm tính mạng à? Nếu phải vậy. - Cậu nghe về Cánh cổng Địa ngục chưa? |
지옥의 문? | Cánh cổng Địa ngục? |
- [덜그럭 소리] - 저것들은 맨날 야근이야 | Sao họ toàn làm trễ thế nhỉ? Mình đã nhắc suốt là phải tiết kiệm oxy rồi. |
산소 좀 아끼라고 그렇게 얘기를 해도 | Sao họ toàn làm trễ thế nhỉ? Mình đã nhắc suốt là phải tiết kiệm oxy rồi. |
[기기 작동음] | |
[한숨] | |
[이 중사] 소령님 | Thiếu tá. |
[설아] 응, 퇴근해 | Rồi, về nghỉ đi. |
진짜 퇴근해도 되겠습니까? | Tôi được về thật sao? |
상황 발생이야? | - Có chuyện gì à? - Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu. |
- [불안한 음악] - 네, 미행 팀에서 | - Có chuyện gì à? - Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu. |
긴급 보고 올라왔습니다 | - Có chuyện gì à? - Vâng, có báo cáo khẩn từ đội theo dấu. |
5-8? | Về 5-8 à? |
일반구역 밖에서 동선 발생했습니다 | Anh ta ra khỏi Khu vực Phổ thông. |
아, 같이 가시게요? | Cô đi cùng luôn à? |
[설아] 뭐, 그러면 퇴근해? | Sao không? Vậy tôi về nhà nhé? |
[다가오는 차 소리] | |
[쾅 닫히는 문소리] | |
[5-8] 다들 온 건가? | Đông đủ cả chưa? |
시작하자 | Bắt đầu thôi. |
[정보사] 오래된 택배기사들의 체력 단련실입니다 | Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8, |
- 5-8 포함해서 11명까지 - [불안한 음악] | Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8, |
진입하는 걸 확인했는데 | Đây là cơ sở huấn luyện người giao hàng cũ. Tôi thấy 11 người vào đó, bao gồm 5-8, |
모두 난민 출신 택배기사들이었습니다 | và họ đều từng là người tị nạn. |
[설아] 5-8 라인의 택배기사들이라… | Người giao hàng thuộc đường dây của 5-8… |
[5-8] 납치 사건의 목적은 | Mục đích của bắt cóc là |
생체 실험이다 | thí nghiệm con người. |
[1-3] 생체 실험이요? | Thí nghiệm con người ư? |
[3-3] 사건의 배후가 천명이라고 의심하는 거야? | - Cậu nghi ngờ Chunmyung đứng sau nó à? - Tôi chắc chắn. |
확신이야 | - Cậu nghi ngờ Chunmyung đứng sau nó à? - Tôi chắc chắn. |
광산의 2세들이 타깃인 이유는요? | - Sao con của thợ mỏ lại là mục tiêu? - Dị nhân. |
돌연변이 | - Sao con của thợ mỏ lại là mục tiêu? - Dị nhân. |
[헛웃음] | |
아, 그게 진짜 있다고요? | Họ tồn tại thật sao? |
[5-8] 진짜 있지 | Họ có tồn tại. |
[인기척 소리] | |
[이 중사] 5-8에다가 10명이 넘는 택배기사들인데 | Có hơn mười người giao hàng, bao gồm 5-8. Nhỡ xảy ra xô xát… |
혹시 상황 발생이라도… | Có hơn mười người giao hàng, bao gồm 5-8. Nhỡ xảy ra xô xát… |
[설아] 상황 발생이면 체포할 수 있으니 오히려 고맙지 | Càng tốt. Nếu xô xát, ta sẽ có cớ bắt họ. |
[4-1] 뼈는 금속 성분이고 | Xương họ làm từ kim loại và vết thương phục hồi rất nhanh. |
상처 회복 능력이 엄청나게 빨라요 | Xương họ làm từ kim loại và vết thương phục hồi rất nhanh. |
[택배기사] 진짜 있네? | Là thật rồi. |
하기는 더러운 공기에 방사능에 | Khi thế giới bị hủy diệt bởi không khí độc và chất phóng xạ, mọi thứ đều có thể. |
세상이 망했는데 없을 게 뭐가 있어? | Khi thế giới bị hủy diệt bởi không khí độc và chất phóng xạ, mọi thứ đều có thể. |
[1-3] 돌연변이가 타깃이라면 | Nếu chúng nhắm vào dị nhân, thì cậu nhóc này quá phù hợp. |
저 녀석이 딱이네요 | Nếu chúng nhắm vào dị nhân, thì cậu nhóc này quá phù hợp. |
[3-3] 사라진 아이들 찾기 위해서 이용하자는 거야? | - Cậu sẽ dùng nó để tìm lũ trẻ mất tích à? - Nếu cần. |
필요하다면 | - Cậu sẽ dùng nó để tìm lũ trẻ mất tích à? - Nếu cần. |
택배기사가 되겠다고 선배를 찾아왔어요 | Cậu ta đã đến gặp 5-8, nói muốn làm người giao hàng. |
녀석도 나를 필요로 한다 | Thằng nhóc đó cũng cần tôi. |
[조심스러운 발소리] | |
[택배기사1] 잽 | |
- 잽 - [탁탁 치는 소리] | |
원투! | |
[탁 치는 소리] | |
[택배기사2의 힘주는 소리] | |
[택배기사1] 다시 잽 | |
[5-8] 무슨 일로 이 시간에 여기까지? | Sao giờ này Thiếu tá còn đến? |
[택배기사1] 호흡 가다듬고 원투! | |
[연신 운동하는 소리] | Tôi nghĩ hôm nay ta nên nói tiếp cuộc trò chuyện hôm trước. |
지난 대화를 이어갈 날이 오늘인 거 같아서요 | Tôi nghĩ hôm nay ta nên nói tiếp cuộc trò chuyện hôm trước. |
- [딱딱 줄넘기 소리] - [택배기사3의 거친 숨소리] | |
[택배기사1] 원투 | |
- 잽, 원투! - [탁 치는 소리] | |
다시 잽 | |
[설아] 모든 납치 사건 당일에 | Vào mọi ngày xảy ra các vụ bắt cóc, 5-7 đều nghỉ phép. |
5-7은 휴가였습니다 | Vào mọi ngày xảy ra các vụ bắt cóc, 5-7 đều nghỉ phép. |
택배기사 신분으로 열쇠 역할을 한 거로 판단되고요 | Hẳn anh ta vừa làm chìa khóa vừa làm người giao hàng. |
긴급 수배 내린 날 사망했고 사망 원인은… | Anh ta chết vào ngày bị truy nã, và chết vì… |
과로사 | Làm quá sức. |
[비밀스러운 음악] | |
- [탁탁 차 문 닫히는 소리] - [설아] 동작 그만 | Dừng lại đó! |
[헌병] 상부에서 비공개 수사를 지시받았습니다 | - Bọn tôi được lệnh giữ kín điều tra. - Anh ta bị giết à? |
타살이야? | - Bọn tôi được lệnh giữ kín điều tra. - Anh ta bị giết à? |
죄송합니다, 말씀드릴 수 없습니다 | Xin lỗi, tôi không nói được. |
[5-8] 택배기사가 과로사로 죽은 건 | Lần đầu từ khi Trái Đất sụp đổ, người giao hàng chết vì làm quá sức. |
지구가 망하고 나서 처음이네요 | Lần đầu từ khi Trái Đất sụp đổ, người giao hàng chết vì làm quá sức. |
[설아] 네 | - Phải. Theo thông cáo chính thức. - Cô không tin thông cáo chính thức à? |
공식적으로는 | - Phải. Theo thông cáo chính thức. - Cô không tin thông cáo chính thức à? |
소령님께서는 공식 발표를 안 믿는 건가? | - Phải. Theo thông cáo chính thức. - Cô không tin thông cáo chính thức à? |
합리적인 의심이죠 | Nghi ngờ của tôi là có cơ sở. Vẫn chưa lấy xong lời khai nhân chứng mà. |
아직 목격자 진술이 끝나지 않았거든요 | Nghi ngờ của tôi là có cơ sở. Vẫn chưa lấy xong lời khai nhân chứng mà. |
5-7은 타살입니다 | 5-7 đã bị giết. |
타살? | Bị giết ư? |
무슨 근거로? | - Dựa vào đâu? - Anh ta chết trước mắt tôi. |
- [어두운 음악] - 내 눈앞에서 죽었어요 | - Dựa vào đâu? - Anh ta chết trước mắt tôi. |
머릿속에서 아주 작은 폭탄이 터졌죠 | Một quả bom nhỏ đã nổ trong đầu anh ấy. |
죽기 전 단서가 될 만한 건 없었나요? | Có manh mối nào trước khi anh ấy chết không? |
[불안한 음악] | |
끌려가다니? | Bị đưa đi? |
어디로 끌려간다는 거야? | Đưa đi đâu? |
[삐 소리] | |
생, 생체 실험을… | Thí nghiệm con người… |
[삐 소리가 높아진다] | |
[작은 폭발음] | |
[5-8] 범인들 문신입니다 | Hình xăm của hung thủ. |
뒤 목에 있었어요 | Nó nằm sau gáy họ. |
납치 사건은 일반구역에서만 일어난 게 아닙니다 | Không phải mỗi trẻ em Khu vực Phổ thông bị bắt cóc. Trẻ tị nạn cũng mất tích. |
사라진 난민 아이들도 있어요 | Không phải mỗi trẻ em Khu vực Phổ thông bị bắt cóc. Trẻ tị nạn cũng mất tích. |
- [불안이 고조되는 음악] - 난민? | - Tị nạn ư? - Cô hãy bảo trọng. |
몸조심하십시오 | - Tị nạn ư? - Cô hãy bảo trọng. |
정설아 소령님 | Thiếu tá Jung Seol-ah. |
[차분한 음악] | |
[모래바람 소리] | |
[바스락 종이 소리] | |
[사월의 거친 숨소리] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[무쓸모] 너처럼 오팔 님을 찾아갔다가 | Nó viết anh ta đã đi gặp 5-8 giống cậu, và nhìn thấy địa ngục. |
지옥을 보고 왔다고 쓰여 있어 | Nó viết anh ta đã đi gặp 5-8 giống cậu, và nhìn thấy địa ngục. |
[흥미로운 음악] | |
지옥의 문 | Cánh cổng Địa ngục. |
그 문을 열고 들어가면 | Một khi đi qua cánh cổng đó, con người sẽ thành đống xương tàn. |
사람이 그냥 걸레가 돼 버린대 | Một khi đi qua cánh cổng đó, con người sẽ thành đống xương tàn. |
아주 그냥 제대로 쉴 틈 없이 혼을 빼는 집단 폭행! | Một nhóm người sẽ xông vào đập cậu nhừ tử! |
집단 폭행? 다구리? | Một nhóm người? Đánh hội đồng ấy à? |
그 책을 쓴 사람도 | Gã viết cuốn sách này đã bất tỉnh suốt một tuần đó. |
일주일간 혼수상태였단다 | Gã viết cuốn sách này đã bất tỉnh suốt một tuần đó. |
[웅장한 음악] | CHƯƠNG BA: CÁNH CỔNG ĐỊA NGỤC |
[지잉 산소마스크 소리] | |
네가 지옥의 문이냐? | Cánh cổng Địa ngục đây ư? |
- [우두둑] - [숨 내뱉는 소리] | |
[우두둑] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
가자 | Tới nào. |
- [비장한 음악] - [육중한 철문 소리] | |
[다가가는 발소리] | |
- [익살스러운 음악] - 둘이 다야? | Hai thôi á? |
- 뭘 더 바라는데? - [사월] 아니 | - Cậu muốn nhiêu? - Ý là… |
지옥의 문… | Cánh cổng Địa ngục… |
다구리… | đánh hội đồng. |
[피식한다] | |
- [5-8이 피식한다] - [4-1] 너 | Cậu |
'나는 택배기사…' 어쩌고 | đọc cuốn "Tôi Mạo hiểm Tính mạng Mình" gì gì đó chứ gì? |
그 책 읽었니? | đọc cuốn "Tôi Mạo hiểm Tính mạng Mình" gì gì đó chứ gì? |
올라와 | Lên đây đi. |
- [툭 집는 소리] - 아니야, 내가 할게 | Không, để tôi. |
선배가 하면 쟤 죽어요 | - Tiền bối mà ra tay là cậu ta chết đó. - Không đâu, tôi sẽ kiềm chế. |
죽지 않을 만큼 해야지 | - Tiền bối mà ra tay là cậu ta chết đó. - Không đâu, tôi sẽ kiềm chế. |
[경쾌한 음악] | |
실력 좀 보자 | Chứng tỏ đi nào. |
그럽시다 | Bắt đầu thôi. |
[사월의 힘주는 소리] | |
[사월] 으이, 씨! | |
- [사월의 아파하는 신음] - 느려 | Chậm quá. |
[사월의 연신 힘주는 소리] | Chậm quá. |
[가쁜 숨소리] | |
[5-8] 하나, 둘 | Một, hai, |
- 셋, 넷 - [사월의 아파하는 신음] | ba, bốn. |
- [사월의 탄식] - 느려 | Quá chậm. |
[비웃음] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
- 벌써 지쳤어? - [헐떡이며] 아니거든 | - Mệt rồi à? - Mệt hồi nào chứ? |
[분한 숨소리] | |
더 빨리 | Nhanh hơn đi. |
[사월의 아파하는 신음] | |
- [털썩] - [사월의 신음] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[탁 미트 치는 소리] | |
올라와 | Lên đây. |
[사월의 연신 헐떡이는 숨소리] | |
[5-8] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba, |
[사월의 아파하는 신음] | |
- [사월의 기합] - 넷 | bốn. |
[사월의 분한 탄식] | bốn. |
- [5-8이 피식한다] - 장난치지 말고 제대로 해 | Đừng đùa, làm thật đi. |
진심이야? | Làm thật à? |
- [퍽] - [사월의 신음] | |
[아파하는 신음] | |
- [사월의 가쁜 숨소리] - 내 주먹이 보였어? | Thấy nắm đấm đó chứ? |
- 아니 - [5-8] 응 | - Không thấy. - Phải rồi. Trình của cậu đó. |
그게 네 현실이야 | - Không thấy. - Phải rồi. Trình của cậu đó. |
[멀어지는 발소리] | |
[신음] | |
어떤 거 같아? | Cô thấy sao? |
막싸움이에요, 몸도 느리고 | - Một tay đánh đấm đường phố chậm chạp. - Ừ. |
[5-8] 응 | - Một tay đánh đấm đường phố chậm chạp. - Ừ. |
- [사월의 힘겨운 숨소리] - [익살스러운 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[사월의 힘겨운 숨소리] | |
[5-8] 안 가고 뭐 해? | Vẫn ở đây cơ à? |
그냥 가라고? | Muốn tôi đi sao? |
택배기사가 되고 싶다며? | Cậu nói muốn làm người giao hàng mà. Chả phải nên đăng ký trước ư? |
참가 신청부터 해야 하지 않을까? | Cậu nói muốn làm người giao hàng mà. Chả phải nên đăng ký trước ư? |
[깨달은 탄성] | |
[연신 깨달은 탄성] | |
아! 어 | |
[5-8] 생각이란 걸 좀 해라 | Dùng đầu để nghĩ đi. |
아이 씨… [쯧 하는 입소리] | Trời ạ. |
[차분한 음악] | |
뭐 하십니까? | Cô làm gì thế? |
[바스락 종이 소리] | |
일단 우리 선에서만 | Bảo cả đội giữ kín. |
[이 중사] 자, 주목! | Rồi, nghe đây! |
새로운 정보가 들어왔다 | Có thông tin mới đây. |
[영상 속 석] 천명그룹의 택배기사를 | Đây là cuộc thi tuyển người giao hàng mới cho Tập đoàn Chunmyung. |
- 선발하기 위한 대회입니다 - [비장한 음악] | Đây là cuộc thi tuyển người giao hàng mới cho Tập đoàn Chunmyung. |
여러분 모두에게 평등한 기회가 열려 있습니다 | Ai cũng có cơ hội công bằng như nhau. |
최종 승자 단 한 명만이 | Chỉ một người chiến thắng cuối cùng sẽ trở thành người giao hàng của Chunmyung. |
우리 천명의 택배기사가 될 수 있습니다 | Chỉ một người chiến thắng cuối cùng sẽ trở thành người giao hàng của Chunmyung. |
도전하십시오 | Xin mời thi đấu. |
- [시끌벅적한 소리] - [안내 음성1] 택배기사 선발대회 | Mời theo các bước sau để đăng ký Cuộc thi tuyển Người giao hàng. |
참가 신청 방법을 안내해 드립니다 | Mời theo các bước sau để đăng ký Cuộc thi tuyển Người giao hàng. |
예선 접수장에 입장한 지원자들은 먼저… | - Thí sinh vòng sơ khảo ở sảnh đăng ký… - Vui lòng đứng thẳng để đo chính xác. |
[안내 음성2] 정확한 검사를 위해 자세를 바르게 유지해 주십시오 | - Thí sinh vòng sơ khảo ở sảnh đăng ký… - Vui lòng đứng thẳng để đo chính xác. |
- [무쓸모가 피식한다] - [흥미로운 음악] | |
너희 진짜 할 거니? | Tụi bay thi thật à? |
[안내 음성2] 근육량 신체 능력 부족, 탈락입니다 | Không đủ cơ bắp, thể lực kém. Loại. |
근육량, 신체 능력 부족 탈락입니다 | Không đủ cơ bắp, thể lực kém. Loại. |
신체 능력 우수, 합격입니다 | Thể lực tốt. Đạt. |
어, 미안 | Ồ. Xin lỗi nhé. |
[안내 음성2] 근육량 신체 능력 부족, 탈락입니다 | |
신체 능력 우수, 합격입니다 | |
왜? | Gì thế? |
[화면 터치음] | |
[차분한 음악] | NGƯỜI TỊ NẠN 034 TẬP ĐOÀN CHUNMYUNG |
[삐걱 철문 열리는 소리] | |
[쾅 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[4-1] 뭐 하니? | Làm gì thế? |
[다가오는 발소리] | |
[옅은 한숨] | |
오랜만에 생각이란 걸 좀… | Lâu lắm rồi tôi mới suy nghĩ. |
[4-1] 윤사월이 난민 034가 돼 버린 슬픔이야? | Buồn vì Yoon Sa-wol giờ thành Người tị nạn 034 à? |
슬픔까지는 아니고 그냥… | - Không hẳn là buồn, cơ mà… - Cậu biết tên tôi chứ? |
너 내 이름 알아? | - Không hẳn là buồn, cơ mà… - Cậu biết tên tôi chứ? |
- 5-8 - 그래 | - 5-8. - Đúng thế. |
나는 5-8이고 얘는 4-1이고 | Tôi là 5-8 còn cô ấy là 4-1. |
너는 난민 034야 | Và cậu là Người tị nạn 034. Có vấn đề gì sao? |
문제 있나? | Và cậu là Người tị nạn 034. Có vấn đề gì sao? |
아… | |
[피식한다] | |
맞네 | Ừ nhỉ. |
이제 뭐부터 하면 돼? | Giờ tôi làm gì? |
[경쾌한 음악] | |
[피칭머신 작동음] | |
그게 뭐야? | Đó là gì thế? |
아! [씁 하는 입소리] | |
[아파하는 신음] | |
[짜증 섞인 탄식] | |
피하라고? | Phải né chúng à? |
[5-8] 아니, 치라고! | Không, đánh chúng! |
[연신 아파하는 신음] | |
치라고? | Đánh á? |
[사월의 연신 아파하는 신음] | |
피하지 말고 치라고! | Đừng né, đánh đi! |
[사월의 연신 아파하는 신음] | |
눈도 느리고 몸도 느려 | Mắt cậu chậm y như người cậu ấy. |
무슨 소리인지 모르겠는데! | Tôi chả hiểu anh nói gì cả. Sao anh không thử đi? |
한번 해 보시지 | Tôi chả hiểu anh nói gì cả. Sao anh không thử đi? |
말을 더럽게 안 듣네요 | Cậu ta không chịu nghe gì hết. |
- [5-8] 쟤 또 벗는다 - [택배기사들이 피식한다] | Lại cởi áo nữa rồi. |
쏴 | Bắn đi. |
[피칭머신 작동음] | |
와! | |
[츳츳 하는 입소리] | |
[츳츳 하는 입소리] | |
와! | |
와, 대박! | Ôi, đỉnh quá! |
[사월의 탄성] | Ôi. |
[짧은 한숨] | |
[중얼대며] 갈 길이 멀다 | Đường còn dài lắm. |
[감탄하는 숨소리] | |
[안내 음성] 천명그룹 택배기사 선발 1차전을 시작합니다 | Vòng một Cuộc thi tuyển Người giao hàng Tập đoàn Chunmyung bắt đầu. |
살아남는 한 명의 참가자가 2차전에 진출합니다 | Thí sinh trụ lại cuối cùng sẽ được vào vòng hai. |
경기가 시작되면 각 방의 산소가 차단됩니다 | Oxy trong các phòng sẽ bị cắt khi vòng đấu bắt đầu. |
[사월의 아파하는 신음] | |
[사월의 힘겨운 소리] | Dậy đi. |
공격 금지, 기술만 받아 | Đừng tấn công, chỉ đỡ đòn thôi. |
다구리가 있기는 하네 | Đánh hội đồng à. |
[알림음] | |
[안내 음성] 산소량 100퍼센트 | Oxy ở mức 100%. |
[사월의 신음] | |
- [시작 알림음] - [요란한 기합 소리] | |
[빠른 음악] | |
[우두둑 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[4-1] 더 몰아붙이면 공도 치겠는데요? | - Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó. - Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài. |
평범한 택배기사 수준이야 아직 멀었어 | - Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó. - Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài. |
[휙휙 공 날아가는 소리] | - Ép nữa là cậu ta sẽ đánh được bóng đó. - Vẫn mức trung bình thôi. Đường còn dài. |
속도 좀 높이자 | Tăng tốc độ nữa đi. |
뭐야! | Gì vậy hả? |
[사월의 힘주는 소리] | |
[알림음] | |
[안내 음성] 산소량 50퍼센트 | Oxy ở mức 50%. |
아주 개판이네, 개… [힘주는 소리] | Loạn hết cả… |
[4-1] 정신 차리고 상대방 공격 흐름을 봐 | Chú ý nhìn hướng tấn công của đối thủ. |
[우렁찬 기합] | |
- [퍽퍽 때리는 소리] - [택배기사의 신음] | |
[털썩 소리] | |
[저마다 헐떡이는 소리] | |
[거친 기합] | |
[신난 탄성] | Tuyệt! |
까분다 | Thằng nhóc tự phụ. |
[사월] 더 빨리 쏴 봐 | Tăng tốc đi. Bắn nhanh hơn xem nào? Dễ ợt. |
더 빠른 거 없어? 너무 쉬운데? | Tăng tốc đi. Bắn nhanh hơn xem nào? Dễ ợt. |
[신난 탄성] | |
[사월의 거친 숨소리] | |
[알림음] | |
[안내 음성] 산소량 5퍼센트 | Oxy ở mức năm phần trăm. |
[말소리가 메아리친다] | Năm phần trăm… |
- [날카로운 삐 소리] - [아파하는 신음] | Năm phần trăm… |
[기관총 총성] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
- [알림음] - [안내 음성] 산소량 1퍼센트 | Oxy ở mức một phần trăm. |
- [남자의 힘주는 소리] - [사월의 아파하는 신음] | |
[강렬한 음악] | |
[탕] | |
[사월의 거친 숨소리] | |
[저마다 헐떡이는 소리] | |
[남자의 거친 기합] | |
[남자의 아파하는 신음] | |
[사월] 일어나, 씨 | |
[사월의 연신 힘주는 소리] | |
[알림음] | |
[안내 음성] 산소가 공급됩니다 | Oxy được phục hồi. |
- [사월의 힘겨운 숨소리] - [쉭 산소 공급되는 소리] | |
[연신 헐떡이는 소리] | |
2차전 진출자가 결정됐습니다 | Những người sau sẽ được vào vòng hai. |
[무거운 음악] | |
1번 방, 주경남 | Phòng Một, Joo Gyeong-nam. |
2번 방, 박세승 | Phòng Hai, Park Se-seung. |
3번 방, 현수 | Phòng Ba, Hyeon Su. |
[소리가 아득해지며] 4번 방 유경식 | Phòng Bốn, Yoo Gyeong-sik. |
5번 방, 최주호 | Phòng Năm, Choi Ju-ho. |
6번 방, 이동철 | Phòng Sáu, Lee Dong-cheol. |
[소리가 또렷해지며] 7번 방 김승현 | Phòng Bảy, Kim Seung-hyeon. |
8번 방, 난민 034 | Phòng Tám, Người tị nạn 034. |
[가쁜 숨소리가 울린다] | |
[불안한 음악] | |
1차전 통과했습니다 | Cậu ấy qua vòng một rồi. |
[남자] 하나밖에 없는 아들놈인데 눈앞에서 잡혀갔어요 | Tôi chỉ có một mụn con trai, mà nó bị bắt đi ngay trước mắt tôi. |
[설아] 아버님을 두고 갔다는 건 | Việc họ bỏ anh lại, chứng tỏ họ chỉ cần con trai anh. |
놈들에게 중요한 게 아이였다는 겁니다 | Việc họ bỏ anh lại, chứng tỏ họ chỉ cần con trai anh. |
[남자] 제가 뭘 해야 하는 거죠? | Giờ tôi phải làm gì đây? |
[이 중사] 김 씨는 뒤 목에 이런 문신을 한 놈만 찾아주면 돼 | Anh Kim, hãy tìm người có hình xăm thế này sau gáy. |
[김 씨] 이런 문신한 놈만 찾으면 되는 거예요? | Chỉ cần tìm người xăm hình này à? |
[설아] 네, 잡는 건 우리가 합니다 | - Vâng, chúng tôi sẽ bắt giữ họ. - Tôi được báo cho các khu khác chứ? |
[김 씨] 다른 구역에 알려도 되겠습니까? | - Vâng, chúng tôi sẽ bắt giữ họ. - Tôi được báo cho các khu khác chứ? |
[설아] 최대한 많이요 | - Báo càng nhiều càng tốt. - Được rồi. |
[김 씨] 알겠습니다 | - Báo càng nhiều càng tốt. - Được rồi. |
[설아] 피부병이 심하던데 광산 노동자인가? | Da dẻ anh ta tệ quá. Anh ta là công nhân mỏ à? |
[이 중사] 네 | Vâng. Anh ta bị bắt đi từ lúc trẻ. Gần như không trốn được. |
젊었을 때 끌려갔다가 겨우 탈출했답니다 | Vâng. Anh ta bị bắt đi từ lúc trẻ. Gần như không trốn được. |
[설아] 광산의 2세들… | Con cái của thợ mỏ… |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[총성] | |
[기관총 총성] | |
[조심스러운 발소리] | |
[1-3] 내리세요 | Xuống xe. |
하나씩 받으시고요 | Cầm một cái đi. |
[차 문 열리는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[5-8] 목적지는? | Địa điểm là đâu? |
[정보원] 옥시아늄 광산 | Mỏ Oxyanium. |
저 녀석들 구역이 공사가 끝났거든 | Công trình ở khu họ đã xây xong. |
[5-8] 죽이러 가는 거였네 | Chúng định giết họ. |
형은 괜찮은 거야? | Anh ổn chứ? |
[정보원] 가자마자 난민 관리인으로 자원했지 | Tôi đã tình nguyện làm quản lý người tị nạn. |
문제없어 | - Vẫn ổn. - Tình hình Khu A sao rồi? |
[5-8] A구역 상황은 어때? | - Vẫn ổn. - Tình hình Khu A sao rồi? |
[정보원] 조만간 에어로드 가동 테스트를 할 거 같아 | - Họ sắp chạy thử Lõi Không khí rồi. - Cố hết sức trì hoãn đi. |
[5-8] 최대한 늦춰야 돼 | - Họ sắp chạy thử Lõi Không khí rồi. - Cố hết sức trì hoãn đi. |
[정보원] 이래저래 사고 칠 분위기를 만들고 있는데 | Tôi đang cài cắm chỗ này chỗ kia để tạo sự cố, |
지난번 사건 때문에 경비가 살벌해 | cơ mà sau vụ lần trước, an ninh làm gắt lắm. |
[5-8] 이번에는 실패하면 안 돼 | Lần này không được thất bại. Bọn tôi cũng sẽ tìm cách. |
우리도 방법을 찾아볼게 | Lần này không được thất bại. Bọn tôi cũng sẽ tìm cách. |
어떻게, 다리? 팔? | Chọn đi. Chân hay tay? |
[정보원] 뭔 소리야? | Ý cậu là sao? |
[5-8] 돌아가야 되는데 총알 한 방은 맞아야지 | - Anh cần phải bị bắn trước khi quay lại. - Không, chân đi. |
[정보원] 아니, 다리, 다리 | - Anh cần phải bị bắn trước khi quay lại. - Không, chân đi. |
- [5-8] 팔 - [정보원의 신음] | Tay. |
[석] 누구 짓입니까? | Ai đã làm việc này? |
[지환] 예, 아직입니다 | Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm. |
관리자 한 명이 살아서 조사 중인데 횡설수설입니다 | Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm. |
[석이 헛웃음 치며] 겁도 없이 천명의 자산을 건드렸네요 | Dạ, chưa rõ ạ. Bọn tôi đang tra hỏi một tên còn sống, mà hắn toàn nói nhảm. Dám cả gan động vào tài sản Chunmyung ư! |
경호 팀 움직이시고 군에도 도움을 청하세요 | - Huy động bảo vệ và nhờ quân đội giúp. - Vâng, rõ… |
- [지환] 예, 알겠습… - [종료음] | - Huy động bảo vệ và nhờ quân đội giúp. - Vâng, rõ… |
- [어두운 음악] - [한숨] | |
[알림음] | |
뭡니까? | - Sao thế? - Bộ trưởng Bộ quốc phòng đến rồi ạ. |
[안내 음성] 국방장관 일행이 도착하셨습니다 | - Sao thế? - Bộ trưởng Bộ quốc phòng đến rồi ạ. |
[다가오는 발소리] | |
[석] 오셨습니까? | Chào Bộ trưởng. |
정설아 소령이야 | - Thiếu tá Jung Seol-ah. - Tôi là Ryu Seok, CEO Tập đoàn Chunmyung. |
천명그룹 대표, 류석입니다 | - Thiếu tá Jung Seol-ah. - Tôi là Ryu Seok, CEO Tập đoàn Chunmyung. |
정보사 정설아 소령입니다 | Thiếu tá Jung Seol-ah từ DIC. |
[석] 공사는 90프로 이상 진행되고 있습니다 | Công trình đã được hơn 90%. Chúng tôi xây với chính phủ dưới sự bảo mật nghiêm ngặt. |
정부와 협의해 철저한 보안 속에 진행되고 있죠 | Công trình đã được hơn 90%. Chúng tôi xây với chính phủ dưới sự bảo mật nghiêm ngặt. |
정말 철저한 보안이네요 | Quả thật là bảo mật nghiêm ngặt. |
지나친 정보는 추측과 혼란을 가져오니까요 | Quá nhiều thông tin dẫn đến phỏng đoán và hỗn loạn. |
그렇다면 A구역을 코어로 옮기고 | Vậy là Khu A được dời đến Khu vực Nòng cốt, |
특별구역과 일반구역이 한 단계씩 업그레이드되는 겁니까? | Khu vực Đặc biệt và Khu vực Phổ thông được nâng cấp? |
[어두운 음악] | |
국방장관님이 소령님을 아끼는 이유를 알겠습니다 | Tôi hiểu vì sao Bộ trưởng đề cao Thiếu Tá rồi. |
[국방장관] 다시 한번 대이동이 시작되는 거야 | Một cuộc di dời lớn nữa sẽ bắt đầu. |
천명그룹이 | Tập đoàn Chunmyung, |
특히 | nhất là Giám đốc, đang đảm đương trọng trách lớn này. |
류 대표가 엄청난 일을 하는 거지 | nhất là Giám đốc, đang đảm đương trọng trách lớn này. |
저를 찾으신 이유는 뭐죠? | Sao anh lại cho gọi tôi? |
각 구역별 자료를 부탁드립니다 | Tôi muốn có dữ liệu của từng quận. |
공평한 주민 재배치 작업에 정보사의 도움이 필요합니다 | Chúng tôi cần DIC giúp để tái phân bổ công bằng. |
[설아의 숨 내뱉는 소리] | |
재배치요? | Tái phân bổ ư? |
그렇습니다 | Phải. |
[국방장관] 부담 느끼지 말고 | Đừng áp lực, |
류 대표가 원하는 대로 협조하면 돼 | hãy cứ hợp tác với Giám đốc Ryu đi. |
잘 부탁드리겠습니다 | Cảm ơn vì hợp tác. |
[국방장관] A구역 이주 계획을 | Họ đều nhất trí Giám đốc không được phép chỉ huy Kế hoạch Di dời Khu A. |
류 대표가 주도하게 둬서는 안 된다는 중론이야 | Họ đều nhất trí Giám đốc không được phép chỉ huy Kế hoạch Di dời Khu A. |
[석] 대통령인가요? | Bà Tổng thống nói à? |
[국방장관의 숨 내뱉는 소리] | KẾ HOẠCH XÚC TIẾN DI DỜI CỦA CHÍNH PHỦ |
[국방장관] 대통령 뒤에 회장님이 계셔서지 | Chủ tịch ủng hộ Bà Tổng thống. Nên Tập đoàn Chunmyung phải đồng lòng, |
류 대표가 원하는 방향으로 가려면 | Chủ tịch ủng hộ Bà Tổng thống. Nên Tập đoàn Chunmyung phải đồng lòng, |
천명그룹이 한목소리를 내야 돼 | nếu mọi thứ theo ý anh. |
[한숨] | |
쉬운 게 없네요 | Đúng là chả có gì dễ. |
[익살스러운 음악] | |
[사월] 나 통과했다 | Tôi đạt rồi à? |
[피식한다] | |
[코를 훌쩍 들이켠다] | |
그런데 너 운전은 하니? | Cậu biết lái xe chứ hả? |
운전? | Lái xe á? |
[단조로운 음악] | Lái xe á? |
[거친 음악] | |
- [엔진 가속음] - [타이어 마찰음] | |
[사월의 신난 탄성] | |
[5-8] 운전은 하네 | Vậy là cậu ta biết lái. |
[후 내뱉는 숨소리] | Vậy là cậu ta biết lái. |
[차분한 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
[남자] 이번 경기는 결승선까지 | Ở vòng này, mọi người phải giao một gói hàng an toàn về vạch đích. |
택배 상자를 안전하게 배송하는 것입니다 | mọi người phải giao một gói hàng an toàn về vạch đích. |
대로 곳곳에는 | Ở các điểm ngẫu nhiên trên đường, thợ săn có tiền án nghiêm trọng sẽ chờ sẵn. |
특수 전과의 헌터들이 여러분을 기다리고 있습니다 | Ở các điểm ngẫu nhiên trên đường, thợ săn có tiền án nghiêm trọng sẽ chờ sẵn. |
[잘그락 수갑 소리] | |
여러분의 택배 상자를 차지하는 헌터들은 | Thợ săn nào cướp được gói hàng, |
그 즉시 석방됩니다 | sẽ được ra tù ngay lập tức. |
각자의 차에 실린 무기를 이용해 | Hãy dùng vũ khí trên xe mình |
헌터의 공격을 막아내고 택배 상자를 지키십시오 | để ngăn thợ săn tấn công và bảo vệ gói hàng. |
죽여도 됩니까? | Có được giết họ không? |
물론입니다 | Tất nhiên rồi. |
이번 경기는 | Ở vòng này, |
택배 상자를 목적지까지 안전하게 배송하는 | chúng tôi sẽ chọn ra hai thí sinh giao được gói hàng về đích an toàn. |
두 명의 참가자를 뽑는 것입니다 | chúng tôi sẽ chọn ra hai thí sinh giao được gói hàng về đích an toàn. |
그러면 바로 결승이네? | - Được vào thẳng chung kết à? - Nếu cậu sống sót. |
살아서 통과한다면 | - Được vào thẳng chung kết à? - Nếu cậu sống sót. |
[택배기사] 우리는 왜 부른 겁니까? | Sao bọn tôi phải đến? |
공정한 진행을 위해 참관인 자격으로 모신 겁니다 | Mọi người sẽ quan sát để đảm bảo cuộc thi công bằng. |
대표님 오십니다 | Giám đốc Ryu đến. |
수고들 하십니다 | Cảm ơn đã vất vả. |
[안내 음성] 천명그룹 택배기사 선발대회 | Vòng hai Cuộc thi tuyển Người giao hàng Tập đoàn Chunmyung bắt đầu. |
2차전을 시작하겠습니다 | Vòng hai Cuộc thi tuyển Người giao hàng Tập đoàn Chunmyung bắt đầu. |
[사월] 다 똥차들이네 | Toàn là xe cùi. |
[사월] 뭐야? | Gì thế này? |
죽어라 직진이야? | Chỉ được đi thẳng à? |
[안내 음성] 목적지에 도착하는 두 명의 참가자가 | Hai thí sinh về đến vạch đích |
결승에 진출하게 됩니다 | sẽ được vào vòng chung kết. |
[차들의 엔진 공회전 가속음] | |
[안내 음성] 10 | Mười, |
9 | chín, |
8 | tám, |
7 | bảy, |
6 | sáu, |
5 | năm, |
4 | bốn, |
3 | ba, |
2 | hai, |
1 | một. |
- 출발 - [버저음] | Xuất phát. |
[엔진 가속음] | |
[강렬한 음악] | |
[안내 음성] 여덟 명의 참가자들 차량이 출발했습니다 | Xe của tám thí sinh đã rời vạch xuất phát. |
[안내 음성] 현재 1위 1번 참가자 주경남 | Thí sinh Số Một, Joo Gyeong-nam đang dẫn đầu. |
2위, 3번 참가자 현수 | Thứ hai là Thí sinh Số Ba, Hyeon Su. |
[사월의 거친 숨소리] | |
[사이렌 소리] | XE SỐ TÁM |
[안내 음성] 돌발 상황 헌터 차량 등장 | Khẩn cấp! Xe thợ săn xuất hiện. |
[사이렌 소리] | |
돌발 상황, 헌터 차량 등장 | Khẩn cấp! Xe thợ săn xuất hiện. |
각자의 무기로 헌터들을 제압하십시오 | Hãy dùng vũ khí để hạ thợ săn. |
[사월의 놀란 신음] | |
[기관총 총성] | |
[요란한 총성] | XE SỐ MỘT |
[요란한 총성] | XE SỐ SÁU |
[요란한 총성] | XE SỐ TÁM |
[기관총 총성] | |
[안내 음성] 2번 참가자 박세승 탈락 | Số Hai Park Se-seung bị loại. |
- [타이어 마찰음] - [쾅 소리] | XE SỐ BỐN |
- [와장창 깨지는 소리] - [쿠당탕 부서지는 소리] | |
[안내 음성] 4번 참가자 유경식 탈락 | Số Bốn Yoo Gyeong-sik bị loại. |
[요란한 총성] | XE SỐ BA |
[기관총 총성] | |
[연이은 총성] | |
[요란한 총성] | |
[요란한 총성] | XE SỐ MỘT |
- [안내 음성] 헌터 차량 폭발 - [긴장한 한숨] | Xe thợ săn phát nổ. |
헌터 차량 폭발 | Xe thợ săn phát nổ. |
[사월] 오, 대박! | Ôi trời. |
[사이렌 소리] | |
[안내 음성] 돌발 상황 발생 | Tình huống khẩn cấp. |
[사월의 놀란 탄성] | |
[타이어 마찰음] | |
[안내 음성] 6번 참가자 이동철 탈락 | Thí sinh Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại. Xe Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại. |
- 6번 차량, 이동철 참가자 탈락 - [사월의 다급한 탄성] | Thí sinh Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại. Xe Số Sáu, Lee Dong-cheol bị loại. |
[거친 엔진 가속음] | |
[안내 음성] 8번 참가자 난민 034 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. |
경로 이탈, 경로 이탈 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. Đi chệch lộ trình. |
8번 차량이 유일한 난민이죠? | - Mỗi Xe Số Tám là người tị nạn thôi à? - Vâng ạ. |
예, 맞습니다 | - Mỗi Xe Số Tám là người tị nạn thôi à? - Vâng ạ. |
[경남의 기합] | XE SỐ MỘT |
[와장창 깨지는 충돌음] | |
[경남의 당황한 탄성] | XE SỐ NĂM |
[안내 음성] 5번 참가자 최주호 탈락 | Thí sinh Số Năm, Choi Joo-ho bị loại. |
[엔진 가속음] | |
[부릉부릉 엔진 가속음] | |
[안내 음성] 8번 참가자 난민 034, 경로 이탈 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. |
[안내 음성] 8번 참가자 난민 034, 경로 이탈 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. |
[엔진 가속음] | |
난민 034, 경로 이탈 | - Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. - Ôi, ồn ào quá đi mất. |
[사월] 시끄러워 죽겠네, 씨 | - Người tị nạn 034 đi chệch lộ trình. - Ôi, ồn ào quá đi mất. |
[사월의 힘주는 소리] | |
[슬로 모션 효과음] | |
[안내 음성] 8번 차량 난민 034, 경로 복귀 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 trở lại lộ trình. Đang đứng thứ hai. |
현재 2위 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 trở lại lộ trình. Đang đứng thứ hai. |
[어두운 음악] | XE SỐ TÁM, NGƯỜI TỊ NẠN 034 BỊ LẬT |
기대가 컸는데 쉽지 않겠네요 | Tôi đã rất kỳ vọng, mà không dễ. |
[안내 음성] 8번 참가자 난민 034, 차량 전복 | Tôi đã rất kỳ vọng, mà không dễ. Thí sinh Số Tám, Xe Người tị nạn 034 bị lật. |
[사월의 아파하는 신음] | |
[사월의 탄식] | |
[사월의 기침과 가쁜 숨소리] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[엔진 공회전 가속음] | |
[사월] 어? 3번? | Hả? Số Ba? |
- [수의 다급한 숨소리] - [긴박한 음악] | |
- [수] 뭐야! - [사월] 잠깐, 잠깐 | - Hả? - Khoan! |
내가 뒤에서 밀어줄게 | Tôi sẽ đẩy hộ cô. Cho tôi đi nhờ với. |
나 좀 태워 줘 | Tôi sẽ đẩy hộ cô. Cho tôi đi nhờ với. |
[수의 가쁜 숨소리] | |
[끙 힘주며] 밟아! | Đạp ga đi! |
[엔진 공회전 가속음] | |
[바퀴 헛도는 소리] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
- [연신 헛도는 소리] - [기관총 총성] | |
[사월의 다급한 소리] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[수의 당황한 소리] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[사월의 힘주는 기합] | |
[사월의 힘주는 기합] | |
[사월의 가쁜 숨소리] | |
[수의 다급한 숨소리] | |
[사월] 빨리 출발해! | Mau đi thôi! |
[안내 음성] 현재 1위 3번 참가자 현수 | - Thí sinh Số Ba, Hyeon Su đang dẫn đầu. - Ta sẽ vào chung kết. |
[사월] 이대로 가면 우리가 결승이야 | - Thí sinh Số Ba, Hyeon Su đang dẫn đầu. - Ta sẽ vào chung kết. |
- [안내 음성] 2위 - [쾅] | Thứ hai, Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034. |
- 8번 참가자 난민 034 - [사월, 수의 놀란 신음] | Thứ hai, Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034. |
[헌터1의 비명] | |
[타이어 마찰음] | |
[수의 당황한 비명] | |
[연이은 총성] | |
[사월의 힘주는 소리] | |
[화면 속 타이어 마찰음] | |
[화면 속 연이은 총성] | |
[수의 거친 숨소리] | |
- [타이어 마찰음] - [헌터2의 비명] | |
- [헌터2의 신음] - [수의 힘주는 소리] | |
- [헌터2] 어, 에이 씨 - [수의 비명] | |
[헌터1의 당황한 소리] | |
[사월의 거친 숨소리] | |
- [사월의 다급한 숨소리] - [멀리 기관총 총성] | |
[사월이 연신 헐떡인다] | |
[요란한 총성] | |
- [사월] 하, 씨, 어떡하지? - [다가오는 차 소리] | Chết tiệt! Sao giờ? |
- [쿵 울리는 효과음] - [슬로 모션 효과음] | |
[멀리 연신 요란한 총성] | |
[안내 음성] 1위로 올라서는 1번, 주경남 참가자 | Thí sinh Số Một, Joo Gyeong-nam dẫn đầu. |
[사월의 거친 숨소리] | |
[안내 음성] 1번 차량 참가자 주경남, 결승 진출 확정 | Xe Số Một, Joo Gyeong-nam, được vào vòng chung kết. |
[화면 속 요란한 총성] | |
- [멀리 요란한 총성] - 현재 2위, 8번 참가자 난민 034 | Thí sinh Số Tám, Người tị nạn 034 đang xếp thứ hai. |
[중얼대며] 생각하지 마 생각하지 마 | Đừng suy nghĩ. |
- [연신 요란한 총성] - [불안한 음악] | |
[사월] 생각, 생각, 생각… | Nghĩ đi nào. |
- 가자, 씨! - [엔진 가속음] | Đi thôi! |
[박진감 있는 음악] | |
[탄식] | |
저 꼴통 | Thằng ngốc này. |
[사월의 거친 숨소리] |
No comments:
Post a Comment