청춘기록 1
Ký Sự Thanh Xuân
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
현… [떨리는 숨소리] | Hãy… |
현재 대기 중인 수상 구조대에게 부탁드립니다 | nối máy đến đội cứu hộ đang đợi ở đó |
방금 보신 추락 지점에서 즉시 수색 작업 시작해 주십시오 | để lập tức bắt đầu tìm kiếm tại điểm sập vừa rồi. |
분명 생존자가 있을 겁니다 | Chắc chắn có người sống sót. |
전원 구조할 수도 있습니다 제발 빨리 가서 찾아 주시기 바랍니다 | Có thể cứu được tất cả. Xin hãy nhanh chóng đi tìm kiếm. |
박노규 씨 | Anh Park No Gyu. |
박노규 씨 | Anh Park No Gyu. |
사과니 뭐니 이딴 소리 하더니 이러고 전화 끊으면 끝이야? | Bảo là muốn Chủ tịch xin lỗi mà lại cúp máy như vậy à? |
어? | Hả? |
너 어차피 죽일 생각이었지? | Muốn giết mọi người từ đầu chứ gì? |
[제작진이 키보드를 달칵 누른다] | |
(감독) 괜찮은데? | Cũng được đấy. |
하정우하고 또 다른 맛이야 | Màu sắc khác với Ha Jung Woo. |
아까도 말했지만 난 해효가 더 나아요 | Tôi đã nói rồi, tôi thấy Hae Hyo được hơn. |
얘 이름은 뭔데? | Cậu ta tên gì? |
(김 PD) 인간적으로 우리 이름도 모르는 애 뽑지 말자고요 | Người không tên tuổi, đừng chọn làm gì. |
이름 뭐냐고 | Cậu ấy tên gì? |
[흥미진진한 음악] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
- (보라) 안에 있죠? - 아무도 들이지 말라고 했습니다 | - Ở trong đó nhỉ? - Bất kỳ ai cũng không được vào. |
[헛웃음] | |
나 아무 아니에요 | Tôi không phải là "bất kỳ ai". |
(보라) 메이크업 아티스트 이보라예요 | Tôi là chuyên viên trang điểm Lee Bo Ra. |
어? | Ơ hay? |
지금 닿았네요? | Mới chạm vào tôi nhỉ. |
이거 성추행이거든요 | Đây là quấy rối tình dục. |
[흥미로운 음악] | |
비켜요 | Tránh ra. |
팩트를 알려 줄까요? | Cho cô biết sự thật nhé? |
[도하의 한숨] | |
오늘 여기에 아무도 들이지 마 | Đừng để bất kỳ ai vào đây, |
특히 이보라 | nhất là Lee Bo Ra. |
거머리 같아, 거머리 | Cô ta dai như đỉa vậy. |
아주 그냥 징그러워 죽겠어, 쯧 | Thật là, ghê tởm lắm. |
[한숨] | |
(도하) 근데 너 어디서 많이 봤다? | Mà tôi thấy cậu quen quen. |
어디서 봤지? | Đã thấy ở đâu nhỉ? |
하, 알았으니까 비키세요 | Biết rồi. Anh tránh ra đi. |
그런데도 들어가겠다고요? | Cô vẫn muốn vào sao? |
(보라) 내 연애는 내가 끝내요 | Quan hệ của tôi, tôi tự kết thúc. |
안 돼요? | - Không được à? - Không được ạ. |
안 돼요 오더받은 대로 해야 돼요, 전 | - Không được à? - Không được ạ. Tôi phải làm việc theo yêu cầu. |
[보라의 한숨] | |
하지만 예외는 있죠 | Nhưng cũng sẽ có ngoại lệ, |
제가 힘으로 이길 수 없으면요 | miễn cô dùng sức mạnh để thắng tôi. |
[도하의 아파하는 신음] | |
우리 그래도 5년을 만났잖아 | Dù sao cũng quen nhau năm năm rồi. |
[문이 탁 닫힌다] (보라) 헤어지는 걸 받아들이는 게 어려워서 | Vì khó chấp nhận chia tay nên tôi mới níu kéo, |
좀 찌질하게 굴었다고 | Vì khó chấp nhận chia tay nên tôi mới níu kéo, |
이렇게까지 사람을 쓰레기 취급해야 돼? | vậy mà anh xem tôi như rác rưởi à? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[헛웃음] | |
그래서 뭐 어떻게 해 달라고? | Thì sao? Cô muốn gì ở tôi? |
(보라) 이제 헤어져 | Bây giờ chia tay đi. |
네가 아니라 내가 끝내는 거야 | Là tôi, không phải anh kết thúc |
널 보면 패고 싶어서 | vì nhìn thấy anh thôi, tôi cũng muốn đấm. |
네가 아무리 맞을 짓을 해도 때리면 안 되잖아 | Dù anh đáng ăn đòn cỡ nào, tôi cũng không nên đánh |
난 좋은 사람이니까 | vì tôi là người tốt. Cô đúng là kiêu căng tự mãn nhỉ. |
이거 아주 자기 미화 작렬이네! | Cô đúng là kiêu căng tự mãn nhỉ. |
[떨리는 숨소리] | |
(도하) 야, 야! 씨 [문이 달칵 열린다] | Này! |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[도하의 한숨] | |
(도하) 야, 야 | Này. Này. Làm gì vậy hả? |
너 뭐 하는 새끼야? | Này. Làm gì vậy hả? |
내가 쟤 들이지 말라고 했어, 안 했어? | Tao bảo đừng cho vào mà. |
막느라 최선을 다했습니다 | Tôi đã hết sức ngăn cản. |
[한숨 쉬며] 최선 | Hết sức? |
최선? | Hết sức hả? |
[흥미진진한 음악] | |
피 | - Máu? - Ban nãy thấy quen |
너 낯이 많이 익어서 내가 검색 좀 해 봤어 | - Máu? - Ban nãy thấy quen nên tao đã tra thử. |
(도하) 모델이더라? | Là người mẫu nhỉ. Cũng có sự nghiệp đàng hoàng mà. |
아니, 무대도 꽤 섰던데 어쩌다가 이렇게 됐냐? | Là người mẫu nhỉ. Cũng có sự nghiệp đàng hoàng mà. Sao lại ra thế này? |
[헛웃음] | Sao lại ra thế này? |
어쩌다 이렇게 됐냐고? | Sao lại ra thế này à? |
(혜준) 왜? 내가 어때서? | Sao? Tao thế nào? |
반말해서 놀랐냐? | Hết hồn vì tao nói trổng à? |
나도 검색해 봤더니 나랑 동갑이더라 | Hết hồn vì tao nói trổng à? Tao cũng tra rồi mới biết mày bằng tuổi tao. |
[헛웃음] (혜준) 갑끼리 말 까자 | Tao cũng tra rồi mới biết mày bằng tuổi tao. Vậy thì khỏi nể nang gì nữa. Mày gây chuyện trước mà. |
먼저 시작했잖아 | Vậy thì khỏi nể nang gì nữa. Mày gây chuyện trước mà. |
너 이 새끼가 이게 아주 미친놈이구나? | Thằng khốn, mày mất trí rồi hả? |
[의미심장한 효과음] | |
(혜준) 내 꿈은 지금 내 앞에 서 있는 놈이다 | Ước mơ của tôi là có thứ tên khốn này đang có. |
[혜준의 아파하는 신음] | |
[연신 퍽퍽 맞는다] [힘주는 숨소리] | Một kẻ thế này còn đến được đây. |
이런 놈도 되는데 | Một kẻ thế này còn đến được đây. |
나에게 주어진 시간은 얼마 남지 않았다 | Vậy mà thời gian của tôi lại không còn nhiều. |
[힘주는 신음] | |
[옅은 신음] | |
[한숨] | |
쯧, 아유 | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[발랄한 음악] | |
"사혜준" | HYEJUNSA, THEO DÕI |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(무진) 어, 그렇지 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Ừ. Phải thế chứ. |
보면서, 깊게 보면서 | Nhìn vào ống kính. Nhìn thẳng vào. |
오케이, 그렇지, 오케이! | Được rồi. Đúng như vậy. Đúng. |
"원해요 스타일 설명" | Được rồi. Đúng như vậy. Đúng. Tốt. Được lắm. |
(무진) 좋았어, 아, 좋아 | Tốt. Được lắm. |
굿 | Tốt. |
그렇지, 간다, 마지막 | - Đúng rồi. - Vâng. Chụp đây. Tấm cuối! |
오케이, 됐어! | Được rồi! Đã xong. |
(해효) 운동 좀 해라 | Tập thể dục đi. |
(진우) 아유, 밤마다 조깅하자고 부르지 좀 마 | Tập thể dục đi. Đừng có khuya nào cũng kêu tớ ra chạy bộ nữa. |
(해효) 우리가 괜히 그러냐? | Đâu phải rỗi hơi mới làm thế. Chỉ số cholesterol của cậu cao mà. |
콜레스테롤 수치 높잖아 | Chỉ số cholesterol của cậu cao mà. |
제발 자기 관리 좀 해 | Phải lo cho bản thân đi. |
(진우) 내 몸 내가 알아서 할 테니까 너는 네 몸이나 알아서 하셔 | Cơ thể tớ, tớ tự lo được. Đi mà lo cho thân mình. |
아니면 우리 같이 알아서 해 볼까? | Chúng ta thân ai nấy lo nhé? |
(해효) 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
(진우) 야, 그래도 내가 너희들보다 나은 거 하나는 있다, 인마 | Này, dù sao thì tớ cũng có một điểm hơn cậu đấy, nhóc à. |
(해효) 하나만 있겠냐? 둘도 있고 셋도 있지 | Một điểm thôi à? Có điểm thứ hai, thứ ba nữa mà. |
(진우) 카, 어쩜 우리 해효는 이렇게 말도 이쁘게 할까? | Sao mà Hae Hyo của chúng ta biết ăn nói thế nhỉ? |
군대도 안 갔다 온 녀석이 | Cậu còn chưa đi nghĩa vụ. |
오늘도 진우는 1일 1군대 했습니다 | Ngày nào bạn Jin U cũng phải nhắc chuyện nghĩa vụ. |
[휴대전화 진동음] | |
(진우) 어, 혜준이다, SNS 올렸어, 걔 | Chắc là Hye Jun. Cậu ấy mới đăng ảnh. |
'아니다'에 500원 건다 | Cược 500 won nhé. |
어, 야, 너 팔로워 수 엄청 많이 늘었더라 | Này, cậu có thêm nhiều người theo dõi lắm. |
(진우) 네가 그, 유승호랑 최진혁보다도 훨씬 더 많아 | Còn nhiều hơn cả Yoo Seung Ho với Choi Jin Hyuk nữa. |
뭘 했다고 자꾸 느는지 모르겠어 | Chẳng biết sao cứ tăng mãi. |
(진우) 이런 지나친 겸손은 재수 없다 | Khiêm tốn quá mức thế này đáng ghét lắm đấy. |
겸손 아니고 팩트 | Không phải khiêm tốn, là sự thật. |
(해효) 500원 줘야 되냐? | Tớ nợ cậu 500 won nhỉ? |
(진우) 야, 근데 얘 얼굴이 왜 그러냐? | Mà này, mặt cậu ấy bị sao thế? |
알바 가서 쥐어 터졌나? | Bị đánh lúc đi làm à? CÔNG VIỆC CỰC NHẤT |
(해효) 터질 일이 뭐가 있어? | Sao lại bị đánh? |
(진우) 하긴 너 같은 금수저가 | #LÀM THÊM #NGÀY NÀO ĐÓ Cũng đúng, kẻ sinh ra đã ngậm thìa vàng làm sao hiểu được nỗi khổ ngậm thìa đất. |
우리 같은 흙수저의 비애를 알 리가 없지 | Cũng đúng, kẻ sinh ra đã ngậm thìa vàng làm sao hiểu được nỗi khổ ngậm thìa đất. |
언어 위험 수위가 너무 높다? | Nói chuyện nghe nguy hiểm thế. |
야, 너 그거 발표할 때 안 됐냐, 그 영화? | Hôm nay họ sẽ công bố diễn viên chính thức nhỉ? |
이번에도 혜준이 안 되면 어떡하냐? | Cậu ấy không nhận được vai thì sao? |
뭘 어떡해? 내가 있잖아 | Sao là sao? Còn có tớ mà. Tôi sẽ lo cho Hye Jun. |
혜준이는 내가 책임져 | Sao là sao? Còn có tớ mà. Tôi sẽ lo cho Hye Jun. |
오, 나도 좀 책임져 줘 | Ồ, lo cho tớ với nhé? |
(진우) 형, 형 | - Anh à. - Bảo là thân ai nấy lo mà. |
(해효) 아이, 각자 도생하자면서? | - Anh à. - Bảo là thân ai nấy lo mà. |
- (진우) 아이, 좀 책임져 줘 - 아, 김진우 씨, 저리 가세요 | - Lo cho em đi. - Kim Jin U, tránh ra. |
(진우) 아유, 형님, 형님, 해효 형님 [휴대전화 진동음] | Đại ca à. |
어? 어, 어머니에 500원 건다 | - Là mẹ cậu. Cá 500 won. - Chỉ có mẹ tớ mới gọi cho tớ à? |
내가 전화 올 데가 엄마밖에 없냐? | - Là mẹ cậu. Cá 500 won. - Chỉ có mẹ tớ mới gọi cho tớ à? |
- 누구인데, 누구인데? - (무진) 너 뭐 하냐? | - Ai thế? - Làm gì vậy? |
(무진) 여기 놀러 왔어? | Cậu đến đây chơi à? |
해효랑 너랑 처지가 같냐? | Cậu nghĩ cậu và Hae Hyo giống nhau à? |
(진우) 야, 하, 하, 합쳐서 천 원 줘야 돼! | Này, cậu nợ tớ tổng cộng 1.000 won nhé. |
(해효) 아니라니까, 이, 씨 | Đã bảo không phải. |
어, 엄마 | Vâng, mẹ à. |
(이영) 스튜디오 촬영 한다면서 왜 안 와? [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Bảo là chụp ảnh mà. Sao chưa đến? Đến đâu ạ? |
(해효) 어디를 가? | Đến đâu ạ? |
(이영) 헤어 숍 옮기기로 했잖아 내가 다니는 데로 | Đã quyết định đổi sang tiệm làm tóc mà mẹ hay đến rồi mà. |
(해효) 싫다 했잖아 | Con nói không thích mà. |
네 머리 마음에 안 든다고, 구리다고 | Mẹ bảo không thích kiểu tóc của con mà. Nhìn quê trớt. |
됐다고, 애들 쓰는 말 좀 쓰지 말라고 | Thôi mà. Đừng dùng từ mấy đứa nhỏ hay dùng nữa. |
집에 들어가서 얘기하자고, 끊어요 | Về nhà rồi nói chuyện. Con cúp máy đây. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Trời ạ. |
[이영의 헛웃음] | Trời ạ. |
(이영) 진주 디자이너 왜 안 와요? | Sao chuyên viên trang điểm Jin Ju chưa đến? |
아, 잠깐 원장님하고 말씀 중이세요 | Cô ấy có chút chuyện với Giám đốc. |
(정하) 뭐 마실 거 갖다드릴까요? | Cháu lấy nước cho cô nhé? |
잠깐 아닌 거 같은데? | Chắc không xong nhanh đâu. |
자기가 해 줘, 기다리기 싫어 | Cô làm đi nhé? Tôi không thích đợi. |
아, 전 아직 그 단계 아니에요 금방 오실 거예요 | Cháu vẫn chưa đủ trình độ ạ. Chị ấy sẽ đến ngay. |
내가 하라면 해 | Tôi bảo làm thì cứ làm đi. |
(이영) 전에도 했었잖아 | Lúc trước cô cũng làm rồi mà. |
(정하) 그때는 진주 선생님이 하시기 전에 바탕만 조금… | Cháu chỉ trang điểm căn bản trước khi cô Jin Ju… |
(이영) 하, 말 많다, 참 | Cháu chỉ trang điểm căn bản trước khi cô Jin Ju… Nói nhiều quá, thật là. |
그냥 갈까? | Hay tôi đi nhé? |
[살짝 웃으며] 그럼… | Vậy thì… |
(이영) 뭐 해? | Làm gì thế? |
(정하) 살균요 | Rửa tay sát khuẩn ạ. |
[웃음] | |
나 이런 거 좋아 | Tôi thích thế này đấy. Có người không chịu rửa tay đã động vào mặt người khác. |
(이영) 딴거 하다가 손도 안 닦고 남의 얼굴에 손대잖아 | Có người không chịu rửa tay đã động vào mặt người khác. Lần trước cô làm cho tôi là tôi thấy cô khác biệt rồi. |
내가, 자기 전에 내 얼굴 만져 줄 때 감 왔어 | Lần trước cô làm cho tôi là tôi thấy cô khác biệt rồi. |
좀 다르구나? | Đúng là khác người ta. |
(정하) [웃으며] 감사합니다 | Đúng là khác người ta. Cảm ơn ạ. |
어떤 모임이세요? 정중한 자리신가요? | Trang điểm dịp gì vậy? Không khí trang trọng ạ? |
가벼운 자리 | Gặp mặt nhẹ nhàng thôi. |
그럼 신경 안 쓰신 거 같은데 아주 예쁘게 해 드릴게요 | Vậy thì cháu sẽ trang điểm theo kiểu không nhấn nhá quá nhiều. |
[웃음] | Vậy thì cháu sẽ trang điểm theo kiểu không nhấn nhá quá nhiều. |
[흥미로운 음악] | |
눈이 참 예쁘세요 | Mắt của cô đẹp quá. |
더 해 줘, 예쁘다는 말 | Khen tôi đẹp tiếp đi. |
(이영) 기분 좋아 | Tôi thấy vui đấy. |
5분 뒤에요 | Năm phút nữa. Nếu cháu khen bây giờ thì sẽ hết chân thành mất. |
(정하) 금방 하면 진정성 떨어지잖아요 | Năm phút nữa. Nếu cháu khen bây giờ thì sẽ hết chân thành mất. |
[이영의 웃음] | Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm! |
어머, 자기, 진짜 센스 있다? | Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm! |
[이영과 정하의 웃음] | Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm! |
(진주) 얘기가 좀 길어졌어요 | Tôi nói chuyện hơi lâu. Xong lớp nền, tôi sẽ bắt đầu làm. |
톤 정리하고 제가 해 드릴게요 | Xong lớp nền, tôi sẽ bắt đầu làm. |
(이영) 오늘은 이 친구한테 할게 | Hôm nay cứ để cô bạn này làm đi. |
안정하 | "An Jeong Ha?" |
(진주) 네? | Sao ạ? |
아, 아, 저는 톤 정리만 하고 어시 할게요 | Đánh kem nền xong, cháu sẽ phụ chị ấy ạ. |
(이영) 싫다고 했잖아 | Đã nói tôi không muốn mà. |
자기, 요즘 좀 빠졌어 | Cô đấy, gần đây cô chểnh mảng quá. |
기다리게 하는 거 질색이야 | Tôi rất ghét phải chờ đợi. |
(진주) 죄송합니다, 교수님 | Tôi xin lỗi giáo sư. |
(이영) 시작해 | Bắt đầu đi. |
네 | Vâng. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
잘 있어 | Tôi đi nhé. |
- (정하) 좋은 주말 되세요 - (진주) 안녕히 가세요 [이영의 웃음] | - Vâng, cô đi ạ. - Tạm biệt. |
(진주) 좋니? | Thích lắm hả? |
(정하) 네? | Dạ? |
(진주) 대기업 다니다 관뒀으면 다야? | Đi làm ở công ty lớn rồi nghỉ việc là giỏi lắm à? |
(정하) 아, 선생님 | Cô giáo. |
[진주의 헛웃음] | Cô giáo. Trong mắt cô An Jeong Ha, tôi còn là cô giáo sao? |
(진주) 내가 안정하 씨 눈에는 선생님으로 보여? | Trong mắt cô An Jeong Ha, tôi còn là cô giáo sao? |
아, 원장님이 예뻐해 주시니까 눈에 뵈는 게 없구나 | À, Giám đốc ưu ái cô nên cô không coi ai ra gì nhỉ. |
내가 이 바닥 10년째인데 | Tôi làm ở ngành này mười năm rồi. |
남의 밥그릇 뺏는 년치고 제대로 된 년 못 봤어 | Chưa từng thấy đứa nào giật khách mà lên đời được đâu. |
다시 내 고객한테 살랑대면… | Động vào khách của tôi lần nữa… Cô giáo, xin lỗi vì phải ngắt lời cô. |
(정하) 말씀 중에 죄송한데요, 선생님 제가 안 된다고 했는데 | Cô giáo, xin lỗi vì phải ngắt lời cô. Tôi nói không được, nhưng khách cứ đòi làm. |
고객님께서 해 달라고 해서 할 수 없이 제가… | Tôi nói không được, nhưng khách cứ đòi làm. - Nên bất đắc dĩ… - "Bất đắc dĩ" à? |
(진주) 할 수 없이? | - Nên bất đắc dĩ… - "Bất đắc dĩ" à? |
다들 그래, 할 수 없이 그랬다고 | Đứa nào chẳng nói thế. Bảo là bất đắc dĩ. |
얻다 대고 개소리야? | Đừng có già mồm với tôi. |
이런 일 다시 한번 생기면 | Nếu cô còn thế này, |
그때는 '아, 내가 대기업 다닐 때는 꿀 빨았구나' 느끼게 해 줄게 | tôi sẽ khiến cô cảm thấy, "À, thì ra lúc làm ở công ty lớn, mình đã quá sung sướng rồi". |
[웃음] | |
[입소리를 씁 낸다] | |
[한숨] | |
(수빈) 언니 또 혼났지? | Chị lại bị mắng phải không? |
하, 저거 다 열등감이야 언니한테 열등감 있어서 그래 | Đều vì phức cảm tự ti. Cô ta thấy tự ti trước chị nên mới thế. |
(정하) 나한테 열등감 있을 게 뭐가 있어? | Có gì mà phải tự ti trước chị? |
(수빈) 잘하니까, 응 | Vì chị thạo việc. |
[한숨] | |
고맙다, 수빈아 | Cảm ơn nhé, Su Bin. |
나 진짜 잘한다는 말 백 년 만에 처음 듣는 거 같아 | Cả triệu năm rồi chị mới được khen thế đấy. |
그래? 그럼 내가 사혜준보다 더 좋아? | Thế à? Vậy chị thích em hơn cả Sa Hye Jun nhỉ? |
그건 아니고 | Không đến mức đó. |
[정하의 웃음] (수빈) 응, 단호박이네 | - Được rồi. Chắc chắn thế. - Ừ. |
덕질을 아주 성실하게 해, 응 | - Đúng là fan nhiệt huyết. - Ừ. |
언니, 내일 진주 쌤 옴므 패션쇼 가잖아 | Ngày mai cô Jin Ju sẽ đến buổi diễn thời trang của Homme. |
거기 따라간다 그래, 사혜준도 올걸? | Chị đi theo đi. Chắc Sa Hye Jun cũng sẽ ở đó. |
억지 인연 만들고 싶지 않아 때가 되면 만나겠지 | Chị không thích nhân duyên cưỡng cầu. Đến lúc gặp thì sẽ gặp. Để có ngày như thế, chị sẽ chăm chỉ sống. |
그날을 위해 열심히 산다 | Để có ngày như thế, chị sẽ chăm chỉ sống. |
(수빈) 걔가 사라질 수도 있어 | Anh ta có thể rút khỏi ngành đấy. Anh ta chỉ là người mẫu nổi tiếng thôi, diễn đơ lắm mà. |
걔 뭐, 모델로만 반짝했지 배우로는 별로잖아 | Anh ta chỉ là người mẫu nổi tiếng thôi, diễn đơ lắm mà. |
야 | Này. |
그렇잖아 | Không phải sao? |
(수빈) 근데 걔 금수저라며? 한남동 산다던데 | Nghe nói sinh ra đã ngậm thìa vàng, sống ở phường Hannam. |
카, 연예인 안 해도 먹고살겠다, 응 | Không đi diễn cũng dư ăn. |
(정하) 야 | Này, em thật sự độc mồm lắm đấy. |
너 진짜 못됐다 | Này, em thật sự độc mồm lắm đấy. |
아까 고맙다고 한 말 취소 | Rút lại lời cảm ơn vừa nãy. |
혜준이 한남동 사는 건 맞는데 금수저 아니고 | Hye Jun đúng là sống ở Hannam, nhưng không ngậm thìa vàng. |
되게 열심히 살아, 착하고 | Sống rất chăm chỉ, lại tử tế nữa. |
언니, 제일 한심한 게 연예인 인성 영업하는 거야 | Chị à, chuyện thảm hại nhất khi làm fan là ca ngợi nhân phẩm của nghệ sĩ đấy. Sao chị biết con người thật của anh ta? |
(수빈) 언니가 걔 인성을 어떻게 아냐? [리시버 조작음] | Sao chị biết con người thật của anh ta? |
(직원1) 1603 들어옵니다 | Có khách đến. |
가서 일이나 보셔 | Em đi làm việc đi. |
[멋쩍은 숨소리] | |
괜히 성질이야 | Sao tự nhiên lại nổi nóng? |
누가 보면 사혜준 애인인 줄 알겠다 | Ai nhìn vào còn tưởng chị là bạn gái anh ta. |
[리시버 조작음] (직원1) 1층 빨리 내려와 주세요 | Xin hãy khẩn trương. |
(정하) 치 | |
사혜준 이름 나온 김에 우리 혜준이 얼굴 한번 볼까? | Sẵn nhắc đến Sa Hye Jun, mình phải ngắm cậu ấy một lát. |
[밝은 음악] [탄성] | |
혜준아 | Hye Jun à. |
난 오늘도 너에 대한 덕심으로 하루를 버틴다 | Hôm nay tôi cũng vì tình yêu với cậu mà vượt qua đấy. |
너도 잘 버티고 있지? | Chắc cậu cũng đang làm tốt nhỉ. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | HYEHYO_WON ĐẾN MỘT NƠI ẤM ÁP #KOTA KINABALU |
"좋아요 88,513개 원해효" | HYEHYO_WON ĐẾN MỘT NƠI ẤM ÁP #KOTA KINABALU |
(혜준) 내 친구한테 꿈은 자신을 지켜 주는 거지만 | Ước mơ đối với bạn của tôi là thứ giúp bảo vệ cậu ấy. |
나한테 꿈은 | Còn ước mơ đối với tôi |
돈이 많이 드는 숙제다 | là bài toán tốn rất nhiều tiền. |
[휴대전화 알림음] | SỐ DƯ TÀI KHOẢN |
[휴대전화 조작음] | SỐ DƯ TÀI KHOẢN SA MIN GI, HIỆU SÁCH, TÀU ĐIỆN NGẦM, XE BUÝT |
[한숨] | |
(태수) 제정신이냐, 네가? | Cậu mất trí rồi hả? |
제정신 아닌 건 제가 아니라 대표님이죠 | Người không tỉnh táo là Giám đốc, không phải tôi. |
(혜준) 저번 런웨이랑 저번 저번 알바비 왜 통장에 안 들어옵니까? | Buổi diễn lần trước và tiền làm thêm lần trước nữa, sao vẫn chưa có ạ? |
(태수) 박도하가 너 고소하겠다는 거를 내가 말렸어 | Người đã ngăn Park Do Ha kiện cậu là tôi đấy. |
난 쫄릴 거 없어요, 전치 2주는 나와요 | Tôi không làm gì sai. Chỗ này mất hai tuần mới lành. |
(혜준) 쌍방 안 되려고 끝까지 맞았어요 | Để không thành đánh nhau, tôi đã cắn răng chịu đựng. |
불리하면 딴말하는 거 | Còn nữa, chiêu đánh trống lảng |
- 이제 안 통해요 - (태수) 혜준아! | hết tác dụng rồi. Hye Jun à. |
(태수) 너도 알다시피 요새 회사가 너무 어렵다! | Cậu cũng biết mà. Dạo này công ty rất khó khăn. |
오죽하면 내가 네 알바비를 못 넣어 주겠어? | Phải kẹt lắm mới không thể trả tiền cho cậu. Đừng làm tôi mủi lòng nữa, thật là! |
감성팔이 좀 그만해요, 진짜! | Đừng làm tôi mủi lòng nữa, thật là! |
한두 번도 아니고 매번 이러시면 어떡합니까? | Đâu phải mới một, hai lần. Lần nào cũng vậy mà. |
왜 내가 내 돈 받는데 애걸해야 돼요? | Tiền của tôi, tôi nhận, sao phải xin xỏ anh? |
(혜준) 딴 애들 대표님 양아치라고 나갈 때 | Khi bọn người mẫu kia bỏ đi, bảo anh là đồ khốn, |
아니라고, 돈이 없어서 그런 거지 돈 있으면 안 그럴 거라고 | tôi đã nói "Không phải đâu, vì Giám đốc kẹt tiền mới thế". Tôi tin anh và ở lại. |
대표님 믿고 남았어요 | vì Giám đốc kẹt tiền mới thế". Tôi tin anh và ở lại. |
(태수) 그러게, 넌 왜 날 믿냐? | Bởi thế, ai bảo cậu tin tôi? |
혜준아, 너 그래서 안 되는 거야 너무 순진해서 | Hye Jun à, vì thế mới thất bại. Do cậu quá ngây thơ. |
그래서 내가 널 위해서 네 돈 대신 관리해 주는 거잖아 | Cho nên tôi mới giúp cậu quản lý tiền bạc. |
[혜준의 헛웃음] (태수) 아이, 뭐, 이런 얘기 | Trời ạ, chuyện tiền… |
놀랐지? | Tôi làm cậu sợ nhỉ? |
그래, 너하고 나 사이에 왜 이래, 돈? | Thôi mà, quan hệ của chúng ta chỉ có tiền thôi sao? |
돈 갖고? | Chỉ có tiền thôi? |
(민재) [책상을 탁 치며] 아, 진짜 해도 해도 너무하네 | Thật là. Quá đáng lắm rồi. |
대표님, 혜준이 돈 주세요 | Giám đốc, cứ trả tiền cho Hye Jun đi. |
(태수) 아니, 그만둔다고 하셨잖아요 | Cô bảo sẽ nghỉ việc mà. Sắp xếp đồ đạc xong thì mau đi đi. |
짐 정리 끝나셨으면 빨리 나가세요 | Sắp xếp đồ đạc xong thì mau đi đi. |
(민재) 하, 껑짜치게 애들 돈이나 떼먹고 | Thảm thế. Nuốt cả tiền diễn của mấy đứa nhỏ. |
이래서 언제까지 잘될 거 같아요? | Anh định làm thế tới bao giờ? |
(태수) 아주 나간다고 막말을 하는구나 | Nghỉ việc nên mạnh mồm gớm nhỉ. |
다시 볼 일 없다 이거지, 이민재 씨? | Tưởng sẽ không gặp lại nữa à? Cô Lee Min Jae. |
세상 그렇게 만만한 거 아니야 | Thế giới không lớn thế đâu. |
안 볼 거 같지? 우리 또 봐! 같은 바닥이잖아 | Tưởng sẽ không gặp, nhưng sẽ gặp thôi. Cùng làm một ngành mà. |
곱게 나가 | Ra đi trong im lặng đi. |
(민재) 이 바닥 뜰 거고요 | Tôi sẽ rời khỏi ngành này, sẽ không gặp lại Giám đốc đâu. |
대표님 볼 일 다시는 없고요 | Tôi sẽ rời khỏi ngành này, sẽ không gặp lại Giám đốc đâu. |
나가면서 착한 일 좀 하려고요 | Vì nghỉ nên tôi sẽ làm việc tốt. |
이 회사에 있는 내내 착한 일이 고팠거든요 | Từ lúc làm ở đây, lúc nào tôi cũng thèm làm việc tốt. |
[헛웃음] | |
아, 까고 있다, 진짜 | Cô giỏi nói nhảm nhỉ. |
대표님 까는 거 좋아하시는구나 | À, còn anh thích chuyện nhảm chứ gì. |
(민재) 어떤 것부터 깔까요? | Tôi nên bắt đầu từ đâu? |
언론에 제보 먼저 할까요? 사모님한테 먼저 갈까요? | Nói với báo chí trước? Hay là nói cho vợ anh trước? Không đúng. Hay là nói với Sở Lao động trước? |
아니다 | Không đúng. Hay là nói với Sở Lao động trước? |
노동청에 먼저 갈까요? | Không đúng. Hay là nói với Sở Lao động trước? |
뭐야, 협박하는 거야, 지금? | Cô đang đe dọa tôi à? |
이걸 협박이라고 느끼시면 엄청 구린 게 많으신 건데 | Chưa gì hết mà đã yếu bóng vía thì anh còn lắm chuyện nhảm phải lo đấy. |
아 | |
내가 이래서 대표님 리스펙트한다니까 | Bởi thế này nên tôi mới kính trọng Giám đốc. |
(민재) 주제 파악 너무 잘하셔서 계속 성공하실 거예요 | Anh biết vị trí của mình lắm, nên sẽ liên tục thành công. Cho nên anh trả tiền cho Hye Jun đi. |
그러니까 혜준이 돈은 줘요 | Cho nên anh trả tiền cho Hye Jun đi. |
코 묻은 돈으로 격 떨어지지 마시고, 오케이? | Đừng làm tên hèn nuốt tiền của bọn trẻ. Được chứ? |
아유, 노 오케이 | Không, không được. |
(민재) 제일 반응이 빠른 쪽이 어디인가? [휴대전화 조작음] | Để xem ai giúp anh đổi ý trước. Vợ anh là nhanh nhất nhỉ? Tối nay anh gặp vợ mà. |
사모님이 빠르겠죠? 저녁에 만나야 되니까 | Vợ anh là nhanh nhất nhỉ? Tối nay anh gặp vợ mà. |
[흥미로운 음악] | |
(태수) 너 뭐야? | - Gì thế này? - Mỗi lần Giám đốc chia tay với phụ nữ |
(민재) 대표님 여자들이랑 헤어질 때마다 내가 해결사 해 줬잖아요 | - Gì thế này? - Mỗi lần Giám đốc chia tay với phụ nữ đều do tôi dọn dẹp tàn cuộc. Không nhớ sao? |
기억 안 나세요? | đều do tôi dọn dẹp tàn cuộc. Không nhớ sao? Vậy cô định làm gì với đống ảnh đó? |
그래서 그걸로 뭐 어떻게 하게? | Vậy cô định làm gì với đống ảnh đó? Đống ảnh này sao? |
(민재) 이걸로요 | Đống ảnh này sao? |
[휴대전화 진동음] | |
돈 안 주시면 플랜 비 갑니다 | Anh còn không trả tiền, tôi sẽ tiến hành kế hoạch B. |
- 뭐 하냐? - (혜준) 문 열잖아 | - Cậu làm gì thế? - Mở cửa. |
(민재) 그러니까, 네가 왜 문을 여냐고 | Thế mới hỏi. Sao lại mở cửa? |
(혜준) 내 매니저 합시다, 누나 | Chị làm quản lý cho tôi đi. |
(민재) 뭐? | - Cái gì? - Em cần một người như chị. |
누나 같은 사람이 필요해 | - Cái gì? - Em cần một người như chị. |
통장에 돈 들어오고 얘기해 | Có tiền rồi hãy nói chuyện. |
섣부르게 돈 받아 준다니까 혹해 가지고 | Người đâu mà tin người quá. Bởi thế nên mới bị lừa. |
(민재) 그러니까 네가 사기를 당하는 거야 | Bởi thế nên mới bị lừa. |
(혜준) 아니, 사기 치는 놈이 문제지 당하는 사람이 문제야? | Người đi lừa mới có vấn đề, đâu phải người bị lừa. |
그런 시각이 사기꾼들한테 면죄부를 주는 거야 | Nhìn nhận như thế, bọn lừa đảo mới được miễn tội. |
그게 2차 가해라는 거야 | Bởi thế mới bị lừa lần hai. |
말은 잘하지 | Sao mà dẻo mồm thế? |
이 바닥 뜬다고 말했잖아 | Tôi sẽ rời ngành mà. |
(혜준) 아, 누가 뜨지 말래? | Có ai cản chị đâu. Nhưng ngành của em khác ngành này. |
내 바닥은 그 바닥하고 다르다고 | Có ai cản chị đâu. Nhưng ngành của em khác ngành này. |
[자동차 시동음] 누나 | Chị à. |
[창문을 두드리며] 누나, 아직 말 안 끝났어, 응? | Chị à. Chị à, em chưa nói xong mà, nhé? |
멋있다, 너 | Cậu rất ngầu. |
(민재) 잠깐 설렜다 | Tôi đã rung động trong phút chốc. |
[기어 조작음] | |
(혜준) 아, 누나 | Hả? Chị à. |
[한숨] | |
남편을 믿어야지 그럼 누구를 믿을래? | Em phải tin chồng mình chứ còn tin ai nữa? |
(태수) 잠깐만, 끊어 봐, 내가 지금… | Cúp máy đi. Anh phải đi. Có khách hàng. |
저, 손님 왔어 | Cúp máy đi. Anh phải đi. Có khách hàng. |
아, 돈 벌어야 우리… | Anh phải đi kiếm tiền |
[태수의 헛웃음] | |
우리 식구 먹여 살리지 | thì nhà mình mới có ăn chứ. |
(태수) 어 | Ừ. |
[태수가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
하, 왜 도로 왔어? 속이, 속이 시원하냐, 이제? | Sao lại quay lại? Nhìn đi. Giờ thì vui rồi chứ? |
아까 했던 얘기 끝내요 | Chúng ta hãy kết thúc chuyện vừa nãy. |
(태수) 또 무슨 얘기? | Chuyện gì nữa? |
서로 원하지 않을 때는 헤어진다는 계약서 조항 | "Hợp đồng có thể kết thúc nếu một trong hai bên muốn". |
기억하죠? | - Anh còn nhớ nhỉ. - Chắc cậu cho rằng |
보니까 너는 네가 대단한 줄 아는구나? | - Anh còn nhớ nhỉ. - Chắc cậu cho rằng mình giỏi lắm phải không? |
계약 해지서 써요 | Anh viết giấy hủy hợp đồng đi. |
아, 마음대로 해 | Muốn làm gì thì làm. |
(태수) [부스럭거리며] 은혜를 원수로 갚는 자식아 | Sao có thể ăn cháo đá bát vậy? Có biết tôi vì cậu mà phải chạy đôn chạy đáo không? |
내가 너 위해서 사방팔방 뛰어다니고… | Có biết tôi vì cậu mà phải chạy đôn chạy đáo không? |
(혜준) 날 위한다는 소리 | Câu nói "Tôi vì cậu", |
한 번만 더 하면 주먹 나갑니다 | anh mà nói nữa là ăn đấm đấy. |
(태수) 알았어 | Được rồi. Tôi biết rồi. |
알았어 | Được rồi. Tôi biết rồi. |
이제 갈라지자 | Vậy thì tách ra đi. |
[서류를 쓱 내민다] | |
- 나 돈은 못 준다 - (혜준) 먹고 떨어지세요 | - Tiền thì tôi không thể trả. - Vậy thì ăn luôn đi. |
당신 같은 인간하고 갈라지는 대가치고는 싸다고 생각할게 | Coi như đó là cái giá khá rẻ để thoát khỏi tên khốn như anh. |
너 모델 데뷔한 지 7년이야 | Cậu làm người mẫu bảy năm rồi. |
(태수) 네가 될 수 있는 최고까지 올라갔었어 | Làm người mẫu hàng đầu, đây là đỉnh cao sự nghiệp rồi. Ai đã giúp cho cậu? Chính là tôi. |
그거 누가 해 줬어? 나야! | Ai đã giúp cho cậu? Chính là tôi. |
네가, 네가 이래서 무슨 배우가 되겠냐? | Cậu tưởng không có tôi mà làm diễn viên được hả? |
너, 너 안 돼 | Cậu đấy. Cậu không làm được đâu. |
[태수의 한숨] | |
왜? | Sao hả? |
뭐? | Muốn gì đây? |
[한숨 쉬며] 치고 싶어? | Muốn đánh tôi à? |
다 너 잘되라고 내가… | Đều là vì muốn tốt cho cậu… |
[태수의 겁먹은 숨소리] | |
[태수의 한숨] | |
[혜준의 떨리는 숨소리] | |
때리지 않아 | Tôi không đánh đâu. |
때릴 가치가 없어 | Anh không đáng để tôi ra tay. |
해효랑 너랑 같다고 생각해? | Cậu nghĩ cậu với Hae Hyo giống nhau à? |
네가 | Cậu nghĩ bản thân |
해효처럼 될 수 있다고 생각해? | có thể giống như Hae Hyo à? |
[잔잔한 음악] (태수) 혜준아 | Hye Jun à. |
네가 조바심 나는 거 그거잖아 | Chẳng phải cậu lo chuyện đó sao? |
(강사) 푸시업부터 | Bắt đầu từ chống đẩy. |
올렸다가 | Nâng lên. |
마시면서 내려와요 | Hít vào rồi hạ xuống. |
내쉬면서 꼬리뼈 말고 | Thở ra, nâng xương cụt lên. |
[강사가 설명한다] | Hít vào, vươn người ra một chút. |
[혜준이 숨을 들이켠다] | |
(태수) 뭐 하냐? | Cậu làm gì thế? |
당신이랑 같은 인간이 아니라는 걸 보여 주고 있잖아 | Tôi sẽ cho anh thấy tôi không như anh. |
해효 | Hae Hyo…là bạn của tôi. |
내 친구야 | Hae Hyo…là bạn của tôi. |
걔처럼 되려고 한 적 없어 | Tôi chưa từng muốn như cậu ấy. |
(태수) 아유, 어디서 약을 팔아? | Đây là đâu mà bày đặt thanh cao? |
[태수의 헛웃음] | |
(태수) 어유, 이제 홀가분하다 | Giờ thì nhẹ nhõm rồi. Sau khi dìu dắt đứa trẻ như cậu… |
내가 정말 너 같은 애 데리고 있으면서… | Sau khi dìu dắt đứa trẻ như cậu… Lẽ ra tôi để anh đi tù đấy. Im miệng đi. |
(혜준) 콩밥 먹이려다 봐주니까 말이 많네 | Lẽ ra tôi để anh đi tù đấy. Im miệng đi. |
(태수) 그리고 너, 너 법으로 가도 못 받아 | Cậu có đi kiện cũng không có tiền đâu. |
너 줄 바에 법원에 벌금 내고 말지 | Thà tôi đóng tiền phạt còn hơn phải trả cho cậu. |
내가 왜 그 돈을 안 받는지 알아? | Biết sao tôi không nhận số tiền đó không? |
안 줄 거 아니까 | Vì biết anh sẽ không đưa. |
그 돈 받으려면 당신보다 더 더러운 짓 해야 되는 거 아니까 | Nếu muốn nhận số tiền đó, tôi phải làm chuyện xấu xa hơn cả anh. |
그럴 시간이 나한테는 없어 | Tôi không có thời gian làm thế. |
너 절대로 안 돼 | Cậu tuyệt đối không làm được đâu. |
(태수) 평생 해효 따까리나 하면서 살 거다 | Cả đời chỉ có thể theo Hae Hyo làm chân sai vặt thôi! |
[휴대전화 진동음] | |
(민기) 화이팅 | Cố lên nhé. |
[한숨] | |
[헛기침] | |
(혜준) | Ông đang làm gì thế? |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
(민기) 놀아 | Đang chơi. |
(민기) 씁, 이거 빨리 답 온 거 보니까 전화해도 되네 | Trả lời tin nhắn nhanh thế, chắc gọi điện cũng được. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[헛기침] | |
어, 할아버지 | Vâng, ông ạ. |
(민기) 어, 뭐 하냐, 너? | Ừ, cháu đang làm gì đấy? |
(혜준) [웃으며] 나도 놀지, 뭐 | Cháu cũng đang chơi. Hay quá. |
[잔잔한 음악] (민기) 잘한다 | Hay quá. |
돈 줄까? | Cháu cho ông tiền nhé? Cho được thì tốt. |
(민기) 아, 주면 좋지 우리 손자 돈 많이 벌었나? | Cho được thì tốt. Cháu trai của ông kiếm được nhiều tiền lắm à? |
아니 | Không đâu ạ. |
(민기) 그럼 주면 안 되지 | Không đâu ạ. Vậy sao có thể cho ông được? Cháu kiếm tiền sau cũng được. |
지금 못 번다고 계속 못 버나? | Cháu kiếm tiền sau cũng được. |
그건 아니지, 넌 분명 된다, 어? | Dĩ nhiên không được. Cháu chắc chắn sẽ thành công đấy. Ông đảm bảo. |
(민기) 할아버지가 장담해 | Ông đảm bảo. Ông chưa thấy đứa trẻ nào trên đời giỏi như cháu cả. |
세상에 너만큼 잘난 놈은 내가 보지를 못했다 | Ông chưa thấy đứa trẻ nào trên đời giỏi như cháu cả. |
그런 말 하니까 아빠한테 맨날 혼나지 | Ông cứ nói thế nên ngày nào bố cũng mắng. |
(민기) [웃으며] 네 아빠 무서워, 야 | Bố cháu đáng sợ thật. |
일찍 들어와, 너 없으면 난 쭉정이야 | Mau về đi. Không có cháu, ông chán sắp chết rồi đây. |
사민기 씨, 왜 이렇게 졸보가 되셨나? | Ông Sa Min Gi, sao ông lại nhát gan như thế? Ông là trưởng bối của bố mà. |
할아버지가 아빠보다 더 위야 | Ông là trưởng bối của bố mà. |
[민기의 웃음] | |
(민기) 똥 된 지 오래됐어 | Đó là chuyện trước kia rồi. |
혜준아, 우리가 현실은 알아야지 | Hye Jun à, chúng ta phải chấp nhận hiện thực thôi. |
그래도 넌 최고야 | Dù thế thì cháu vẫn là tuyệt nhất. |
[웃으며] 역시 할아버지는 사람을 잘 봐 | Quả nhiên ông có mắt nhìn người. |
(민기) 지금은 안 풀리지만 금이 똥은 아니다 | Bây giờ sự nghiệp của cháu vẫn chưa rõ ràng nhưng vàng thì nhất định sáng. |
넌 금이야 | Cháu chính là vàng đó. |
다음 달에 용돈 올려 줘야겠네? | Tháng sau phải cho ông thêm tiền tiêu. |
감사합니다 | Đội ơn cháu nhé. |
자, 우리 손주 목소리 들었으니까 이제 신나게 놀아 봐야지 | Được nghe giọng của cháu rồi, ông phải đi vui vẻ đây. |
[민기의 웃음] | |
(민기) 어? 어, 그래, 그래그래 | Ừ, tôi biết rồi. |
[한숨] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [손님들이 떠들썩하다] | |
(혜준) 시간 바꿨어? | Cậu đổi giờ làm rồi à? |
오랜만에 만나니까 반갑다 | Vui thật. Lâu rồi mới gặp cậu. |
(직원2) 나도, 네가 주문받아 | Tôi cũng vậy. Cậu đi nhận khách đi. |
(혜준) 왜? | Sao vậy? |
(직원2) 저기 봐 봐 | Nhìn đằng kia kìa. |
[손님들의 탄성] | Nhìn đằng kia kìa. |
[직원2의 한숨] | |
(손님1) 오빠, 뭐 할 거예요? | Anh định làm gì vậy ạ? Tôi nhận gọi món. |
(혜준) 주문받을 거예요 | Tôi nhận gọi món. |
(손님1) 어, 그럼 내가 먼저 | Vậy em gọi trước. |
- (손님2) 저요, 저요 - (손님3) 저요 | - Em nữa! - Em nữa! |
뭘로 드릴까요? | Bạn muốn dùng gì? |
(손님1) 오빠가 추천해 주세요 | Anh giới thiệu món cho em đi. |
(혜준) 이탈리안 비엠티 어떠세요? | Italian BMT được chứ? |
(손님1) 좋아요 | Được ạ. |
네 | Được rồi. |
왜 이렇게 맨날 똑같아? | Mọi thứ vẫn y như cũ. Chẳng có điểm nào tốt hơn mùa trước. |
저번 시즌보다 나아진 게 없네? | Chẳng có điểm nào tốt hơn mùa trước. |
[다가오는 발걸음] | |
(이영) 달리아가 너무 길잖아, 좀 잘라 | Cành hoa thược dược dài quá. Cắt bớt đi. |
[흥미로운 음악] (애숙) 기니까 포인트 되고 더 예쁜 건데 | Phải dài mới tạo điểm nhấn. Vậy mới đẹp chứ. |
(애숙) 알았어요 | Tôi biết rồi. |
(이영) 아참, 내가 까먹고 안 내놨는데 손빨래할 거 있거든? | Phải rồi, tôi quên chưa bỏ vào giỏ. - Có chút đồ phải giặt tay. - Khoan đã. |
(애숙) 저… | - Có chút đồ phải giặt tay. - Khoan đã. |
옷 갈아입은 거 안 보이세요? | Cô không thấy tôi thay đồ ra rồi sao? |
(이영) 자기 옷 갈아입은 걸 내가 어떻게 알아? | Làm sao tôi biết cô có thay đồ chưa? |
시간 다 끝났다 이거지? | Biết rồi. Hết giờ làm việc rồi chứ gì? |
[웃으며] 빨래 그거 하는 데 얼마나 시간이 걸린다고 | Giặt đồ đâu có tốn bao nhiêu thời gian chứ. |
오늘은 일찍 집에 가야 돼요 | Hôm nay tôi phải về nhà sớm. |
해 주면 안 돼? | Giúp tôi được không? |
다음에 와서 할게요 | Lần sau tôi giặt. |
(애숙) 우리 큰애 오늘 첫 출근 날이라 축하 모임 있어요 | Hôm nay, con trai lớn đi làm ngày đầu tiên nên có tiệc mừng. Còn mời cả hàng xóm nữa, nên tôi phải đi chợ. |
동네 사람들 불러서, 장 봐야 돼요 | Còn mời cả hàng xóm nữa, nên tôi phải đi chợ. |
(이영) 취직하면 동네잔치까지 해야 되는 거야? | Được đi làm thôi mà cũng phải mở tiệc mời hàng xóm à? |
그렇게 취직이 어려운데 어떻게 했어? | Nếu tìm việc khó như thế, sao con cô tìm được hay vậy? |
[웃음] | |
스펙이 좋아요 | Con tôi có nhiều phẩm chất tốt. |
(이영) 스카이 대학? 하나도 안 부러워요 | Học ở trường top à? Có gì mà ghen tị. Cứ đến tập đoàn lớn xem. Cũng nai lưng ra làm đến hết đời. |
대기업 가 봐야 평생 일만 하다 쫑 나는 인생 | Cứ đến tập đoàn lớn xem. Cũng nai lưng ra làm đến hết đời. |
어디? | Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước, tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi. |
나한테 얘기했으면 우리 학교 직원으로 추천해 줬잖아 | Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước, tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi. |
[웃음] (애숙) 그 학교 가려면 취직을 안 하고 말죠 | Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước, tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi. Con tôi thà thất nghiệp còn hơn phải làm ở trường đó. Có mấy chỗ mời làm nên nó đã chọn một chỗ rồi. |
오라는 데 몇 군데에서 골랐어요 | Có mấy chỗ mời làm nên nó đã chọn một chỗ rồi. |
그래서 어디 갔는데? | Vậy mới nói, làm ở đâu vậy? |
자랑하고 싶으면 자랑해 길게 늘어지지 말고 | Muốn khoe thì cứ khoe đi. Đừng có dông dài nữa. |
(이영) 이럴 시간이면 내 빨래 해 줬겠다 | Lấy thời gian đó cũng đủ giặt đồ cho tôi rồi. |
(애숙) 결국 빨래네 | Cũng quay lại chuyện giặt giũ. |
(애숙) [웃으며] 아이고, 이거 빨리해야겠네? | Trời ơi, tôi phải nhanh lên thôi. |
아유, 말 돌리는 거 봐 | Thật là, cô ta đánh trống lảng kìa. |
우리 집 일 하루 이틀도 아니고 | Có phải mới làm một, hai ngày đâu. |
야박하게 딱 잘라 안 된다고 하냐? | Vậy mà cứ phải thẳng thừng từ chối mình à? |
[못마땅한 신음] | |
응, 뭐야? | |
[잘박거리는 소리가 난다] | |
(애숙) 하고 싶은 거 다 하고 사는 사람 없다더니 다 뻥이야 | Người ta bảo ai rồi cũng phải làm chuyện mình không muốn. Đúng là lừa người. |
세상 불공평한 거 새삼스럽게 안 게 아니잖아 | Cũng đâu phải đến giờ mình mới biết cuộc đời lắm bất công. |
어차피 이번 생은 꽝이야 | Dù sao kiếp này cũng bỏ. |
불평불만 해 봐야 나만 손해야 | Bất bình, bất mãn chỉ tổ mệt thêm thôi. |
[휴대전화 진동음] | |
(영남) | Chưa quên hôm nay cùng ăn chứ? |
안다, 또 확인하네 | Chưa quên. Lại nhắc nữa. |
(혜준) | Con sẽ về trễ ạ. |
아, 얘는 왜 늦어? | Cái thằng này, sao lại về trễ? Thế nào cũng bị bố nó mắng. |
자기 아빠한테 한 소리 들으려고 | Thế nào cũng bị bố nó mắng. |
암튼 중간에서 다리를 놓으려도 손발이 맞아야 놓지 | Dù có mẹ hòa giải cũng phải hợp tác một chút chứ. Về đúng giờ vô điều kiện. |
(영남) | Về đúng giờ vô điều kiện. |
뭘 또 무조건 맞춰? 늦을 수도 있지 | "Vô điều kiện" cái gì? Trễ chút cũng được mà. |
[휴대전화를 탁 내려놓으며] 암튼 마음에 안 들어 | Không vừa mắt gì cả. |
[의아한 숨소리] | |
일 나간다더니 다 끝났나? | Thằng bé bảo phải làm việc mà. Xong việc chưa nhỉ? |
[기계 작동음] | PHẢI VỀ ĐÚNG… |
(영남) 먹고 싶은 거 있으면 말해 | Muốn ăn gì thì nói. Tôi bảo mẹ Gyeong Jun làm cho. |
경준 엄마한테 하라 그럴게 | Muốn ăn gì thì nói. Tôi bảo mẹ Gyeong Jun làm cho. |
(장만) 어련히 알아서 할까, 형수님이 | Chị ấy biết tự lo liệu mà. |
[기계 작동음] | Anh sướng thật. |
형님은 좋겠수 | Anh sướng thật. |
경준이 취직하고 이제 혜준이 하나 남아서 | Gyeong Jun đi làm rồi, giờ chỉ còn Hye Jun thôi. |
그 하나가 문제다 | Gyeong Jun đi làm rồi, giờ chỉ còn Hye Jun thôi. Nó mới là vấn đề đấy. |
붕 떠 갖고 뜬구름만 잡으러 다녀 | Cứ mơ mơ màng màng, theo đuổi mấy thứ viển vông. |
(장만) 텔레비전 나오고 잡지 나올 때는 | Lúc nó xuất hiện trên TV, tạp chí, |
툴툴거리면서도 좋아서 실쭉실쭉 웃더구먼 | anh cằn nhằn nhưng miệng cứ cười tủm tỉm vì vui mà. Cậu tưởng tôi vui sao? |
(영남) 아, 좋아서 그랬나? | Cậu tưởng tôi vui sao? |
그때는 진짜 얼굴로 밥 벌어 먹고살 줄 알았지, 쯧 | Lúc đó tôi còn tưởng nó có thể dùng cái mặt để kiếm cơm. |
차라리 아무것도 안 됐으면 헛바람은 안 드는 건데 | Thà thất bại ngay từ đầu đi, để nó khỏi ảo tưởng. |
아, 7년 해서 안 됐으면 집어치워야지 미련을 못 버리고 | Bảy năm mà vẫn chưa thành công thì phải từ bỏ chứ. Cứ luyến tiếc mãi. |
아, 우리 따라다니면서 기술이나 배웠으면 좋겠어 | Đi theo chúng ta học nghề có phải hơn không. |
난 우리 진우가 혜준이만큼 생겼으면 올인했어 | Nếu Jin U nhà em mà đẹp như Hye Jun, em cũng đánh cược hết vào nó. |
(장만) 뭐 좋다고 우리 일을 시키려고 해? | Để bọn nó theo nghề này có gì tốt đâu? |
아이, 기술이 있으면 굶어 죽지는 않잖아 | Làm kỹ thuật ít ra cũng không chết đói. |
[영남의 아파하는 신음] | |
- (장만) 에헤, 참 - (영남) 아이고 | Này. Thật là. |
힘쓰는 건 내가 한다니까 | Đã bảo để em làm mấy việc nặng cho. |
아, 미안해서 그러지, 아휴 | Do tôi thấy có lỗi đấy. |
(장만) 큰 그림은 형님이 잘 그리잖아 [영남의 한숨] | Anh giỏi lên kế hoạch nhỉ. |
일하다 다쳐서 한쪽 팔 못 쓰면서 | Một tay bị thương trong lúc làm việc, |
자식한테 물려주고 싶냐? | vậy mà còn muốn con mình nối nghiệp? |
아, 나야 아버지 빚 때문에 무리해서 일하다가 그런 거고 | Do tôi làm quá sức để trả nợ cho bố nên mới bị như vậy. |
아휴, 군대도 가야 되지 | Nó còn phải nhập ngũ nữa. |
내가 걔 생각 하면 잠이 안 와 | Nghĩ về nó là tôi không tài nào ngủ được. |
언제까지 내가 봐 줄 수 있겠어? | Còn phải nuôi nó đến bao giờ đây? |
어마, 형수님도 벌잖아요 | Ơ hay? Chị nhà cũng làm ra tiền mà. |
(영남) 그 일 언제까지 해? 요즘 얼마나 유세인데 | Không thể để bà ấy làm ở đó lâu. Dạo này cứ khoe khoang mãi. |
(장만) 유세 떨 만하지, 뭐 | Anh nói thì hay lắm. |
형님은 형수 업고 다녀야 돼 | Phải trân trọng chị ấy hơn đi chứ. |
아, 이런… | Cái thằng này. |
[장만의 웃음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[큰 목소리로] 아, 저, 저 가요! | Tôi về nhé! |
(이영) 잠깐만! | Đợi đã. |
오늘 시간 초과한 거 더 줄게 | Hôm nay tôi sẽ trả thêm tiền làm thêm giờ. |
아, 아, 괜찮아요 | Không cần đâu. Sao vậy? Tôi bỏ vào nhiều lắm. 50.000 won đấy. |
왜? 넉넉하게 넣었어, 5만 원 | Sao vậy? Tôi bỏ vào nhiều lắm. 50.000 won đấy. |
하루 10만 원인데 빨래 하나 더 했다고 무슨… | Một ngày đã 30.000 won rồi, chỉ giặt thêm chút đồ thôi mà. |
일찍 가야 된다는 사람 붙잡았으니까 보상하려는데 왜 그래? | Tôi không cho cô về nhà sớm nên muốn đền bù thôi. Cô sao vậy? |
[도어 록 작동음] | nên muốn đền bù thôi. Cô sao vậy? |
하, 됐다니까요 | Tôi đã bảo không cần mà. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(해효) 어? 어머니 | Ôi, chào mẹ! |
(애숙) 아유, 해효 오랜만이다! | Trời ơi, lâu quá không gặp con đấy, Hae Hyo. |
더 잘생겨졌다? | Con đẹp trai hơn rồi. |
어머니도 이뻐지셨는데요? | Mẹ cũng đẹp ra nữa. |
(해효) 제가 맨날 늦어서 못 뵀네요 | Con hay về trễ nên khó gặp mẹ. |
(애숙) 우리 혜준이도 요즘 맨날 늦어 | Dạo này Hye Jun cũng toàn về trễ. Còn chẳng kể mẹ nghe đang làm gì. |
뭐 하는지 말도 잘 안 하고 | Còn chẳng kể mẹ nghe đang làm gì. |
너한테는 다 말하지? | - Nhưng kể hết với con nhỉ? - Đương nhiên rồi ạ. |
어유, 당근이죠 | - Nhưng kể hết với con nhỉ? - Đương nhiên rồi ạ. |
저도 엄마한테 안 하는 얘기 혜준이한테 다 해요 | Con cũng kể với Hye Jun những chuyện không kể với mẹ con. |
[애숙과 해효의 웃음] | Con cũng kể với Hye Jun những chuyện không kể với mẹ con. |
(이영) 나한테 안 하는 얘기가 뭔데? | Chuyện gì mà không kể với mẹ vậy? |
(해효) 어, 우리 김 여사님 계셨네 [애숙의 웃음] | Ồ, phu nhân Kim đang ở đây sao? |
(애숙) 난 늦어서 먼저 간다 | Mẹ trễ rồi nên về trước nhé. |
- (해효) 가세요, 어머니 - (애숙) 어! | - Mẹ về cẩn thận ạ. - Ừ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] (이영) '어머니'? | "Mẹ" à? |
어머니 그 소리 잘도 나온다 무슨 어머니야? | Sao lại gọi người ta thế? "Mẹ" gì chứ? |
[도어 록 작동음] 친구 엄마한테 어머니라 그러지 뭐라 그래? | "Mẹ" gì chứ? Mẹ của bạn thì gọi thế thôi ạ. |
아줌마 | Gọi "thím" thôi. |
엄마는 젊은 애들 말투 흉내만 내지 말고 | Mẹ đừng học cách nói chuyện như bọn trẻ bây giờ, |
(해효) 생각도 좀 따라와 봐 | lo học cách nghĩ đi. |
말 같지도 않은 계급 의식으로 사람 깔보지 말고 | lo học cách nghĩ đi. Đừng xem thường người khác bằng định kiến về giai cấp. |
(이영) 내가 언제 사람을 깔봤다 그래? | Mẹ xem thường người khác bao giờ? |
너, 나한테 안 하는 얘기 뭐야? | Chuyện con không nói với mẹ là gì vậy? |
혜준이한테는 하고 나한테 안 하는 얘기 뭐냐고 | Chuyện mà con chỉ nói với Hye Jun là gì? |
허, 너 혹시 여자 있어? | Này, lẽ nào con có bạn gái rồi sao? |
이 정도면 영화 사이즈 나오는데? | Đến mức này thì mẹ làm biên kịch được rồi. |
'스토커' | Phim Kẻ bám đuôi. |
[이영의 멋쩍은 숨소리] | |
(이영) 야, 너 저녁은 어떻게 할 거야? | Này, bữa tối con định thế nào? |
내일 패션쇼잖아, 샐러드 준비한다? | Mai có buổi diễn mà. Mẹ làm rau trộn nhé? |
(해효) 하, 소름 | Ôi, nổi cả da gà! |
아, 나한테 신경 좀 꺼 | Mẹ đừng có bám theo con nữa! |
까불지 마 | Đừng có vênh váo. Con tưởng lên được vị trí đó là lẽ thường tình sao? |
(이영) 너 지금 그 자리까지 간 거 그냥 된 건 줄 알아? | Con tưởng lên được vị trí đó là lẽ thường tình sao? |
무슨 뜻이야? | Ý mẹ là sao? |
지, 지금 그 눈빛 뭐야? | Ánh mắt đó là sao vậy? |
내 힘으로 성공할 수 있다는 거 보여 줄 거야 | Con sẽ chứng minh con có thể thành công nhờ thực lực. |
그거 하나만은 존중해 줘 | Con mong mẹ sẽ tôn trọng điều đó. |
아유, 존중 열심히 하고 있으니까 걱정 마 | Mẹ luôn hết sức tôn trọng mà. Con đừng lo. |
[해효의 한숨] | |
[이영의 한숨] | |
- (김 PD) 사모님 - (이영) 김이영이에요 [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | - Phu nhân. - Gọi tôi là Kim I Yeong. |
(이영) 나 진짜 싫어 김 PD님한테 사모님 소리 듣는 거 | Tôi rất ghét mỗi khi anh gọi tôi là "phu nhân". |
아이, 그래도 이름 부르기는… | Nhưng gọi bằng tên thì có hơi… |
[웃음] | Nhưng gọi bằng tên thì có hơi… |
(이영) 와이프 갖다줘요 | Anh mang về tặng vợ đi. |
(김 PD) [웃으며] 하, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
아, 지금 해효 밀고 있긴 한데 감독님이 꿈쩍도 안 하세요 | Tôi đang tiến cử Hae Hyo nhưng đạo diễn nhất định không chịu. Vừa nhận quà xong liền nói như thế, |
(이영) 선물 받으면서 바로 그런 말 하면 뭐 바라고 그런 거 같잖아요 | Vừa nhận quà xong liền nói như thế, người ta lại tưởng tôi hối lộ anh. |
쯧, 물론 뭐든 '기브 앤드 테이크'긴 하죠 | người ta lại tưởng tôi hối lộ anh. Nhưng dĩ nhiên, thế giới này vận hành theo kiểu cho và nhận. |
해효가 스타 되면 어머니 공이 반은 넘을 겁니다 | Nếu Hae Hyo trở thành sao, một nửa công sức là của cô đấy. |
반밖에 안 돼요? | Chỉ có một nửa thôi sao? |
어, 좀 더 분발해야겠어요 | Vậy thì phải cố gắng hơn rồi. |
[김 PD의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[새가 지저귄다] [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[애숙의 한숨] | |
[애숙이 슬리퍼를 툭 내려놓는다] | |
[애숙이 스위치를 탁 켠다] | |
[애숙의 힘겨운 신음] | |
[헛기침] [가방을 툭 내려놓는다] | |
[놀란 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] (경미) 언니! | - Chị ơi. - Ừ. |
(애숙) 어 | - Chị ơi. - Ừ. |
[경미의 가쁜 숨소리] 왜 벌써 와? 아무것도 안 했어, 아직 | Sao đến sớm vậy? Tôi vẫn chưa làm gì cả. Em đến trước để phụ chị mà. |
(경미) 도와주려고 먼저 왔지 | Em đến trước để phụ chị mà. |
아이고, 하루 종일 남의 집 일 하고 와서 | Chị đi làm ở nhà người ta suốt cả ngày, |
밥도 거하게 차려 내야 되네 자식이 뭐라고 | về nhà còn phải nấu nướng bày biện. Con với chả cái. |
그러게, 자식이 뭐라고 | Đúng đấy. Con với chả cái. |
(경미) 그 여자 요즘 잠잠해? | Dạo này cô ta im ắng à? |
1년에 한두 번 지랄 떠는 거, 뭐 | Mỗi năm lên cơn một, hai lần thôi. Nhưng dạo này im miệng rồi. |
근데 요즘은 조심해 | Mỗi năm lên cơn một, hai lần thôi. Nhưng dạo này im miệng rồi. |
(경미) 조심해야겠지 | Cũng phải thôi. |
전에 언니 관두고 다시 와 달라고 애걸복걸해서 다시 간 거잖아 | Hồi trước khi chị nghỉ, cô ta năn nỉ hết lời, chị mới quay lại làm mà. |
나한테 익숙해져서 그래 | Do cô ta đã quen mặt tôi rồi. |
사람을 구하자면 왜 못 구하겠어? | Chứ muốn tìm người khác thì đã tìm được. |
(경미) 음, 겸손 그만하시고요 | Chị bớt khiêm tốn lại đi mà. |
[함께 웃는다] | Chị bớt khiêm tốn lại đi mà. |
(경미) 근데 이거 뭐야? | Cái này là gì vậy? |
혜준이 영장 나왔어? | Hye Jun có lệnh nhập ngũ rồi sao? |
[한숨] | |
오늘 피바람 한번 불겠어 | Hôm nay sẽ có một trận đổ máu cho xem. |
- (수빈) 집에 바로 들어갈 거야? - (정하) 어, 왜? | Chị về nhà luôn à? Ừ. Sao vậy? |
(수빈) 집에 꿀 발라 놨냐? 맨날 집, 집, 집 | Ở nhà chị có nam châm à? Ngày nào cũng chỉ biết về nhà. |
우리 집 가서 삼겹살 먹을래? | Đến nhà chị ăn thịt không? Ôi, em yêu chị quá đi! |
(수빈) 와, 언니 사랑해! | Ôi, em yêu chị quá đi! |
(정하) 참 나, 빨리 정리해 | Thật là. |
- (수빈) 사랑해, 언니, 사랑해 - (정하) 빨리 정리해 | - Dọn dẹp đi. - Em yêu chị. - Yêu chị lắm. - Có gì mà vui thế? |
(원장) 두 사람 뭐가 그렇게 좋아? | - Yêu chị lắm. - Có gì mà vui thế? |
[정하와 수빈의 웃음] | - Yêu chị lắm. - Có gì mà vui thế? |
- (원장) 정하 씨 - (정하) 네 | - Cô Jeong Ha. - Vâng? |
(원장) 내일 출장 갈래? 옴므 패션쇼 | Ngày mai có muốn tới buổi diễn thời trang của Homme không? |
어, 쉬는 날인데 싫으면 말고 | Mai là ngày nghỉ, nếu cô không thích thì thôi. |
아니요, 좋아요 | Không. Tôi đi được ạ. |
(원장) 진주 디자이너 혼자 하려면 하겠지만 빡세, 너무 | Jin Ju có thể tự lo liệu được, nhưng có cô thì sẽ bớt việc. |
(정하) 감사합니다 | Cảm ơn cô ạ. |
[밝은 음악] 감사합니다, 원장님 열심히 하겠습니다 | Cảm ơn cô ạ. Rất cảm ơn cô. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ! |
(원장) 열심히는 맨날 하잖아 | Ngày nào cô cũng chăm chỉ mà. |
잘해야지 | - Làm tốt vào. - Vâng ạ. |
- 네 - (원장) 나 간다 | - Làm tốt vào. - Vâng ạ. - Tôi đi trước đây. - Tạm biệt ạ! |
- (수빈) 들어가세요, 원장님! - (정하) 조심히 가세요! | - Tôi đi trước đây. - Tạm biệt ạ! Về cẩn thận ạ. |
[수빈의 신난 탄성] (정하) 예스! | - Tuyệt! - Tuyệt! |
언니 운명인가 봐 | Có lẽ đây chính là định mệnh của Sa Hye Jun và chị đấy! |
(수빈) 사혜준이랑 언니, 어떡해! [정하의 들뜬 신음] | Có lẽ đây chính là định mệnh của Sa Hye Jun và chị đấy! - Thích quá đi! - Không tin được. |
어머, 언니, 얼굴 빨개졌어 | Mặt chị đỏ lên rồi này. |
- 아니야 - (수빈) 어머 | - Làm gì có! - Ghê chưa. |
(종업원) 네 | |
[손님들이 저마다 대화한다] | |
[혜준의 힘주는 숨소리] | |
(사장) 야, 혜준아 이거 6번 갖다주고 요거 8번 | Đem món này cho bàn sáu. Món này của bàn tám. |
- (혜준) 네 - 어, 들고 가, 어, 그렇지 | Đem món này cho bàn sáu. Món này của bàn tám. - Vâng. - Bàn sáu và bàn tám. Vâng. |
(혜준) 나왔습니다 | Món cô gọi đây. |
네, 여기 있습니다 | Đồ ăn của quý khách đây. |
(손님4) 저기요 | Anh ơi. |
(혜준) 네, 뭐 더 필요한 거 있으세요? | Quý khách cần gì ạ? |
(손님4) 오빠, 너무 멋있어요 | Anh ngầu quá ạ. |
감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Bọn em đến đây vì anh đấy. |
(손님5) 우리 오빠 때문에 오는 거예요 | - Cảm ơn ạ. - Bọn em đến đây vì anh đấy. |
쌈 좀 더 줄까요? | Tôi lấy thêm rau cuốn nhé? |
- (손님4) 네, 좋아요 - (손님5) 좋아요 | - Được ạ. - Được ạ. |
(사장) 인기 많다? [혜준과 사장의 웃음] | Cậu nổi tiếng nhỉ. |
(진우) 하이, 하이, 하이 | Này. |
- (혜준) 너 왜 우리 집에 안 갔어? - (진우) 너랑 같이 들어가려고 | Sao còn chưa qua nhà tớ? Tớ muốn đi với cậu. |
- 삼겹살 2인분? - (진우) 받고 비냉 하나 | - Một thịt nướng hai người? - Một mì lạnh nữa. |
[사람들이 저마다 말한다] | |
(장만) 레벨링 작업을 빨리해야 되는데 어떡해, 걔들? | Phải sớm san lấp mặt bằng. - Làm sao đây? - Còn chưa làm sao? |
(영남) 아직도? | - Làm sao đây? - Còn chưa làm sao? Mình ơi, vào lấy món này ra đi! |
여보, 와서 이것 좀 날라! | Mình ơi, vào lấy món này ra đi! |
(장만) 알았어 | Biết rồi. |
(경준) 제가 갈게요, 손님인데 앉아 계세요 | Để cháu làm cho. Chú là khách, cứ ngồi đi ạ. |
손님은 무슨, 우리가 손님? | Khách cái gì chứ? Nhà chú là khách à? Được lộc ăn từ cháu mà. |
(장만) 네 덕에 먹는 건데? | Khách cái gì chứ? Nhà chú là khách à? Được lộc ăn từ cháu mà. |
(영남) 하게 놔둬, 애들이 더 잘해 | Kệ đi. Bọn trẻ làm giỏi hơn mà. |
(진리) 그래, 아빠, 오빠보고 하라 그래 | Đúng đấy bố. Cứ để anh ấy làm đi. |
네가 그러니까 갑자기 가기 싫다 | Nhờ em mà hết hứng làm. |
(진리) 오빠는 꼭 누가 하라 그러면 더 하기 싫어하더라? | Ai sai anh thì anh lại không muốn làm. |
(경준) 나만 그러냐? | Ai mà chẳng thế. |
(장만) 나도 그래, 형님은 어떠셔? | Chú cũng vậy mà. Còn anh thì sao? |
나도 하고 싶다가도 누가 시키면 하기 싫어 | Tôi cũng ghét kiểu đang định làm thì có người khác sai mình. |
(장만) 사람 다 비슷비슷해, 거기서 거기고 | Con người đều giống nhau cả. Cùng một giuộc mà ra. |
(경미) 대체 나르라고 한 지가 언제인데 수다 떨고 있어? | Bảo đem món ra nãy giờ mà sao cứ ngồi đây thế? - Nhiều chuyện quá. - Để cháu ạ. Xin lỗi cô. |
- (경미) 참 말 많아 - (경준) 제가 가요, 죄송해요 | - Nhiều chuyện quá. - Để cháu ạ. Xin lỗi cô. |
(경미) 네가 왜 가? 오늘 주인공이 넌데 당신 가 | Sao cháu lại làm? Cháu là nhân vật chính mà. Anh làm đi. |
넌 하지 마, 시키면 더 피곤해 | Con thì khỏi. Con chỉ gây thêm chuyện. |
(장만) 이하 동문 '오빠는 안 시키고 나만 시키냐?' | Nhất trí. "Sao không sai anh mà cứ sai con vậy? |
'지금이 어떤 시대인데 여자라고 집안일을 시키는 거냐?' | Thời đại nào rồi mà cứ bắt phụ nữ làm việc nhà? |
- '시대착오적이다', 어유 - (진리) 그렇지 | Đúng là lạc hậu!" Ôi, tự làm còn hơn. |
(장만) 내가 하고 말아 [진리의 웃음] | Đúng là lạc hậu!" Ôi, tự làm còn hơn. Jin Ri à, thật sao? |
(영남) 진리야, 그래? | Jin Ri à, thật sao? |
(진리) 네, 제가 요즘 주체적이고 독립적인 삶에 관심이 좀 많아요 | Vâng. Dạo này cháu hứng thú với cuộc sống tự chủ và độc lập. |
똑똑하다, 뉘 집 딸내미인지 | Thông minh thật. Đúng là con gái nhà người ta. |
[영남과 진리의 웃음] (장만) 형님이 같이 살아 봐 | Ở chung nhà với nó rồi biết. |
야, 경준이 잘하네 | Chà, Gyeong Jun giỏi quá. |
(경미) 아유, 당신이 좀 해! | Anh phụ một chút đi chứ. Đưa cái lớn hơn đi. |
- (장만) 난 좀 더 큰 걸로 줘 - (경미) 아휴, 정말 | Đưa cái lớn hơn đi. Thật là. |
- (경미) 이거 가지고 가, 완전 뜨거워 - (장만) 오케이 | - Vậy lấy cái này. - Được. |
[익살스러운 음악] [고민하는 숨소리] | |
아하, 이거 나가야 돼, 말아야 돼? [대화 소리가 들린다] | Mình có nên ra đó không nhỉ? |
이거 부르러 오기 전에 나가야지 | Nên ra trước khi bọn nó gọi chứ. |
애들 귀찮게 한다고 싫어하지 않을까? | Chắc sẽ nghĩ mình rách việc. |
(민기) 가만있자 | Để xem nào. |
아이고, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[민기의 떨리는 숨소리] (진리) 나와서 식사하시래요 | Mời ông ra ăn cơm. |
(민기) 어, 나 운동하고 있었다 | Ừ, ông đang tập thể dục. |
(진리) 저 안 물어봤는데 | Cháu đâu có hỏi đâu chứ. |
전 사생활을 존중해요, 할아버지 | Cháu rất tôn trọng đời tư của người khác. |
[피식 웃는다] | |
(민기) 아이고 | Ôi. |
내가 눈치 보고 사는 건 | Hóa ra cả xóm đều biết |
아, 온 동네가 다 아는구나 | mình luôn để ý ánh mắt của người khác. |
[힘주는 신음] | |
[한숨] [손을 쓱쓱 비빈다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[웃음] | |
[헛기침] | |
너 언제까지 이렇게 살래? | Cậu định sống như vậy đến bao giờ? |
갑자기 무슨 말씀이세요? | Anh nói vậy là sao ạ? Tôi đã thử nghĩ nên làm gì cho cậu. |
(사장) 생각해 봤어, 널 위한 일이 뭔가 | Tôi đã thử nghĩ nên làm gì cho cậu. |
알바 말고 매니저로 일해 보는 거 어떠냐? | Cậu đừng làm nhân viên nữa. Làm quản lý thì sao? |
아이, 붙박이로는 안 되는 거 아시잖아요 | Anh biết em không làm luôn ở đây mà. |
언제까지 젊을 거 같아? | Cậu nghĩ mình trẻ như thế đến bao giờ? |
(사장) 가게 일 배우면서 돈도 모으고 좋잖아 | Vừa học việc ở quán, vừa kiếm tiền cũng tốt mà. |
너 군대 다녀와서 잘하면 가게 넘겨줄게 | Nếu cậu làm tốt, sau khi xuất ngũ, tôi sẽ giao quán cho. |
말씀은 감사합니다 | Cảm ơn anh đã có lòng đề nghị. |
(사장) 에이, 생각해 보지도 않고 바로 거절하는 거야? | Thật là. Chưa suy nghĩ gì mà đã từ chối rồi à? |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
어른이 얘기할 때 좀 들어 | Người lớn nói thì nghe đi. |
내가 살아 보니까 어른 말씀 그른 게 없더라 | Sống đến từng tuổi này, tôi thấy người lớn nói không bao giờ sai. |
저도 처음에는 잘 들었거든요? | Ban đầu, em cũng nghe lời lắm. |
근데 살아 보니까 | Nhưng rồi mới biết con người chỉ vì bản thân mình thôi. |
인간은 자기 이익이 제일 우선이더라고요 | Nhưng rồi mới biết con người chỉ vì bản thân mình thôi. |
야 | Này, tôi đã định giao lại quán cho cậu. |
가게까지 넘겨줄 생각 했는데 그게 어떻게 날 위한 거야? | Này, tôi đã định giao lại quán cho cậu. Sao lại là vì bản thân tôi? |
(사장) 혜준아 | Hye Jun à, tôi không ngờ cậu nghĩ thế về tôi đấy. |
너 그렇게 안 봤는데 꼬였다? [혜준의 웃음] | Hye Jun à, tôi không ngờ cậu nghĩ thế về tôi đấy. |
(혜준) 아이, 사장님이 그렇다는 얘기가 아니라 | Em không có ý nói anh. Chỉ là nói chung thôi. |
일반적인 얘기를 말씀드린 거예요 | Em không có ý nói anh. Chỉ là nói chung thôi. |
(사장) 휴, 그렇지? | - Thật chứ? - Vâng. |
- (혜준) 예 - 네가 날 그렇게 생각할 리가 없지 | - Thật chứ? - Vâng. Không lý nào cậu lại nghĩ tôi như thế. |
(사장) 그러니까 어른 말 잘 들어 | Nên hãy nghe lời người lớn đi. |
다시 한번 생각해 봐 | Suy nghĩ cho kỹ. |
아, 왜 대답이 없어? | Sao không trả lời gì vậy? |
알았어요 | Em biết rồi ạ. |
[피식 웃으며] 그래, 수고했다 | Em biết rồi ạ. Được rồi. Cậu vất vả rồi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(혜준) 가 보겠습니다 | - Em về trước ạ. - Về cẩn thận. |
- (종업원) 응, 잘 가 - (혜준) 들어가겠습니다 | - Em về trước ạ. - Về cẩn thận. Vất vả rồi ạ. |
(진우) 왜 이렇게 오래 걸려, 옷 갈아입는 데? | Sao lâu vậy? Thay đồ thôi mà? |
사장이 뭐라 그래? | Ông chủ nói gì với cậu? |
(혜준) 생각이 많은 날이다 | Hôm nay có nhiều chuyện phải nghĩ quá. |
이럴 때는 뭘 해야 될까? | Những lúc như vậy thì phải làm gì? |
[경쾌한 음악] (진우) 뭘 해야 될까? | Những lúc như vậy thì phải làm gì? Làm gì nhỉ? |
아, 싫어 | Không. |
아, 싫어, 싫어, 나 안 해, 안 해 안 할 거야, 안 할 거야 | Không, tớ không thích. Không làm đâu! - Tớ không làm đâu! - Vậy thì đừng làm. |
아, 아, 안 할 거야, 이, 씨 | - Tớ không làm đâu! - Vậy thì đừng làm. |
- (혜준) 하지 마, 넌 - (진우) 나 안 해, 야, 안 한다고! | - Tớ không làm đâu! - Vậy thì đừng làm. Đã bảo không làm rồi mà! |
(진우) 야, 너, 너무 빨라, 같이 가! | Đã bảo không làm rồi mà! Thật là. |
(진우) 야, 야, 야, 쟤, 쟤 좀 잡아 봐 | Này, chặn nó lại đi! Mau lên! |
야, 야, 빨리빨리, 빨리빨리, 빨리 | Này, chặn nó lại đi! Mau lên! |
(혜준) 웬일이냐? | Sao lại ở đây? |
(해효) 우리 동네인데 뭐 불만 있냐? | Khu nhà tớ mà. Có bất mãn à? |
(혜준) 불만 없지 [해효의 웃음] | Làm gì có. |
(진우) 아유, 씨, 원해효 저 배신자, 저거 | Thật là, tên phản bội Won Hae Hyo. |
뛰는 것 좀 막자고 불렀더니 | Mình gọi cậu ta ra chặn lại mà! |
아, 같이 좀 가 이 기럭지 긴 새끼들아! | Đợi với, hai tên cao kều kia! |
(해효) 쟤는 왜 맨날 입으로 뛰어? | Sao cứ vừa chạy vừa la thế nhỉ? |
(혜준) 입이 다리인가 보지 | Chắc là chân mọc từ miệng. |
[장만의 탄성] | |
(장만) 경준아, 이제 대출받을 때 네 덕 좀 보는 거냐? | Gyeong Jun này, nhà chú muốn vay tiền thì có thể nhờ cháu chứ? |
전 기업 담당이라 개인은 잘 몰라요 | Cháu phụ trách doanh nghiệp, không rõ vụ vay cá nhân. |
(민기) 잘 알아도 공과 사는 구분해서 일해야지, 안 돼 | Cho dù có biết, cũng phải công tư phân minh. Không được đâu. |
(영남) 어련히 알아서 할까 봐 그런 걸 짚어 줘요? | Bố sợ nó không biết hay sao mà còn phải nói như thế? |
(민기) 아, 아는 길도 물어 가라 그랬어 | Ở đời ai biết trước chuyện gì. |
(장만) 자, 자, 다시 건배하죠 | Nào! Chúng ta cạn ly thôi. |
오늘 같은 날은 형님이 한마디 하시죠 | Anh, phát biểu gì đi. |
(영남) 내가 할 말이 뭐가 있어? | Tôi có gì đâu mà nói. |
(민기) 왜 할 말이 없어? | Sao lại không có? |
이, 네 자식이 이렇게 잘됐는데 | Con cái thành công thế kia mà. |
난 자식이 이렇게 잘났으면 | Nếu con bố cũng được thế, |
동네방네, 사돈의 팔촌까지 떠들고 다녔겠다 | bố đã đi khắp nơi khoe với bà con hàng xóm. |
(진리) 할아버지, 그거 디스 같은데요? | Ông ơi, ông đang dìm hàng bố đấy. |
(민기) 응, 디스? 그게 뭐야? | Hả? "Dìm hàng" à? Là sao? |
(진리) 어, 우리말로 하면 욕하는 거? | Đó là cách nói của giới trẻ, nghĩa là chỉ trích. |
(장만) [작은 목소리로] 아이고, 야 | |
[장만이 잔을 탁 내려놓는다] | |
너, 왜 그렇게 생각하는지 말해 | Em đấy, giải thích rõ đi, kẻo bố hiểu lầm. |
(경준) 그래야 오해 안 하시지 | giải thích rõ đi, kẻo bố hiểu lầm. |
(영남) 오해는 무슨 오해? 디스 맞아 | Hiểu lầm gì? Rõ là dìm hàng mà. |
- 여보 - (영남) 그렇잖아 | - Mình à. - Đúng mà. |
아버지 자식이 누구야? 나잖아 | Con của bố là ai? Là tôi chứ ai! |
(영남) 내가 잘났으면 동네방네 떠들고 다니시겠는데 | Tôi mà thành công, bố đã mang khoe khắp nơi, |
못나서 못 한다 이 말이잖아 | nhưng vì tôi dở nên bố không thể. |
(진리) 와, 리스펙트 | Ôi, thật ngưỡng mộ. |
멋져요, 아저씨, 짱 | Ngầu quá, chú ơi. Chú đỉnh nhất! |
[진리의 탄성] (장만) 진리야, 너 왜 그래? | Jin Ri à, con bị sao vậy? |
형, 얘가 대학 가고 이상해졌어 | Anh à, con bé này không bình thường kể từ lúc học đại học. |
너무 사실만 말해 | Chỉ toàn nói sự thật thôi. |
[함께 웃는다] | Chỉ toàn nói sự thật thôi. Ôi trời. |
(진리) [웃으며] 뭐야, 아빠 | Ôi trời. |
(영남) 그래, 웃자, 좋은 날, 쯧 | Được rồi, cứ cười đi. Ngày vui mà. |
다들 건배해요 | Cùng nâng ly nào. |
우리 장남 경준이 취직 다시 한번 축하하면서 | Chúc mừng con cả nhà tôi tìm được việc. |
진리야, 잔 들어 | Jin Ri à, cầm ly lên. |
아저씨가 오늘 웃게 해 준 상으로 따라 줄게, 자 | Ly này cảm ơn cháu mang lại tiếng cười cho cả nhà. |
(진리) 감사합니다 [영남의 힘주는 신음] | - Đây. - Cảm ơn chú. |
진우랑 혜준이도 있었으면 참 좋았겠다 | Có cả Jin U và Hye Jun thì vui biết mấy. |
[웃음] - (경미) 그러게 - 자, 자 | - Nào - Nâng ly. |
[잔잔한 음악] - (경미) 경준아, 축하 - (진리) 짠 | - Chúc mừng cháu. - Cảm ơn ạ. |
(경미) 경준아, 축하해 [진리의 탄성] | - Chúc mừng nhé, Gyeong Jun. - Cảm ơn ạ. |
(경준) 고맙습니다 [경미의 웃음] | - Chúc mừng nhé, Gyeong Jun. - Cảm ơn ạ. |
[저마다 숨을 카 내뱉는다] [잔들이 달그락거린다] | |
(진우) 나는 전생에 죄 많이 지은 놈들이 모델 하는 거라고 본다 | Tớ thấy ai mà làm nghề người mẫu chắc từng gây nghiệp dữ lắm. |
먹고 싶은 것도 마음대로 못 먹고 | Muốn ăn gì cũng không được. |
먹는 게 인생의 다는 아니잖냐 | Sống trên đời đâu phải chỉ có ăn. |
(해효) 어떤 사람한테는 먹는 게 인생의 다지 | Nhưng với ai đó, ăn uống là tất cả. |
나? | Nhưng với ai đó, ăn uống là tất cả. - Tớ? - Nhưng chúng ta không chọc họ. |
(해효) 우린 그거 갖고 놀리진 않아 | - Tớ? - Nhưng chúng ta không chọc họ. |
놀리지 않고 존중하지 | Không những không chọc mà còn tôn trọng. |
[진우의 헛웃음] | Không những không chọc mà còn tôn trọng. |
(진우) 둘이 아주 죽이 척척 맞네, 아주 그냥 | Kẻ tung người hứng nhỉ. |
[해효가 피식 웃는다] | |
우아, 야, 멋지다 | Chà, ngầu thật. |
- (진우) 언니! - (혜준) 야, 그러다 혼쭐난다 | - Cô gì ơi! - Người ta mắng đấy. |
[웃으며] 왜? | Có gì đâu? |
[진우의 탄성] | Đỉnh thật. |
오빠들, 타 | Các anh, lên xe! |
- (해나) 심심해 - (해효) 안 타 | Chán quá đi. - Không lên! - Lên ngay! |
(진우) 난 타! | - Không lên! - Lên ngay! |
탈 거야, 비켜, 비켜, 비켜 | Anh lên ngay đây. Né ra đi. |
(해효) 쟤는 자존심도 없냐? [차 문이 달칵 여닫힌다] | Sao không có tự trọng nhỉ? |
동생한테 자존심 세워서 뭐 하냐? | Em gái cậu mà, tự trọng gì? |
(혜준) 야, 해나 진짜 많이 컸다 | Mà Hae Na lớn thật rồi. |
(해효) 큰 정도냐? | Đâu chỉ có vậy. |
성장은 멈추고 노화가 시작되고 있거든? [혜준의 못마땅한 신음] | Nó đã dừng phát triển, đang lão hóa. |
[피식 웃는다] | Chào các cậu nhé. |
얘들아, 안녕! | Chào các cậu nhé. |
(혜준) 좋단다 | Cậu ta vui chưa kìa. |
(해효) 아, 놔둬, 집 앞에서 버려질 텐데, 뭐 | Kệ cậu ta. Thế nào cũng bị bỏ trước nhà. |
해나 보니까 시간은 진짜 공평해 | Nhìn Hae Na mới thấy thời gian đúng là công bằng. |
나만 먹는 줄 알았는데 쟤도 먹었네? | Tưởng chỉ mình tớ lớn lên, thì ra con bé cũng thế. |
어떻게 시간만 공평할 수가 있냐? | Sao chỉ có thời gian là công bằng nhỉ? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
계속 공격받고 있어 | Tớ vẫn luôn bị vùi dập |
현실한테 | bởi hiện thực. |
내려 | Xuống đi. |
- (진우) 그냥? - (해나) 그냥 | - Vậy thôi á? - Đúng. |
- 진짜? - (해나) 진짜 | - Thật á? - Thật mà. |
- 후회하기 없기 - (해나) 후회하기… [진우가 안전벨트를 딸깍 푼다] | - Đừng hối hận đấy. - Thật ra là |
있기 [진우가 피식 웃는다] | có hối hận. |
우리 여기 말고 다른 데 가자 | Chúng ta đi chỗ khác đi. |
싫어 [진우가 입소리를 씁 낸다] | Không thích. |
네가 싫으면 나도 싫어 | Em không thích thì anh cũng vậy. |
[피식 웃는다] | Em không thích thì anh cũng vậy. |
좋아, 태도 | Được, em thích thái độ đó. |
- 상 줘야겠어 - (진우) 어? | - Phải thưởng thôi. - Sao? |
(진우) 어, 아니… | Khoan đã. |
[혜준의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(해효) 자, 이제 말해 봐 | Giờ thì nói tớ nghe đi. |
오늘 어떤 일로 힘들었는지 | Hôm nay cậu mệt mỏi chuyện gì. |
(혜준) 말하면 다시 기분 나빠질 일들이야 | Nhắc lại chỉ bực thêm thôi. |
(해효) 다시 기분 나빠지지 않을 때 되면 얘기해 | Vậy thì kể chuyện gì không làm cậu bực. |
(혜준) 영화 오디션 본 거 연락 왔냐? | Chỗ thử vai có ai gọi chưa? |
(해효) 아니, 너 왔어? | Chưa, họ gọi cậu rồi à? |
(혜준) 아니, 너 왔나 궁금해서 | Chưa, chỉ là tớ tò mò thôi. |
- (해효) 너 아니면 내가 될 거 같냐? - (혜준) 어 | Cậu nghĩ là cậu hoặc tớ được à? Ừ. |
(해효) [피식 웃으며] 동감 | Ừ. Đồng cảm với cậu. |
네가 돼도 축하해 줄게 | Cậu mà được, tớ sẽ vẫn chúc mừng cậu. |
(해효) 야, 당근 축하해 줄게, 너 | Tất nhiên rồi. Tớ cũng sẽ thế. |
[해효와 혜준의 웃음] | |
나 이번에 안 되면 군대 가려고 | Lần này mà không được, tớ sẽ nhập ngũ. |
(혜준) 해 볼 만큼 해 봤다고 생각해 | Chắc tớ đã nỗ lực hết sức rồi. |
(해효) 군대 같이 가기로 했잖아 | Đã hứa sẽ cùng đi mà. |
사람들이 말하잖아 | Người ta nói đúng mà. |
나이 들면 친구도 바뀐다고 사는 형편 따라 | Khi lớn lên, ai cũng sẽ thay đổi bạn tùy hoàn cảnh mỗi người. |
(해효) 우리한테는 해당 안 되지 처음부터 달랐잖아 | tùy hoàn cảnh mỗi người. Với chúng ta thì không. Từ đầu đã biết sẽ khác rồi. |
빙고 | Đúng vậy. |
만약 우리가 달라진다면 | Nếu chúng ta thay đổi, |
형편 때문이 아니라 순수함을 잃은 거다 | đó không phải do tiền bạc. Là do đánh mất sự ngây ngô. |
(혜준) 그 눈빛 뭐냐? | Ánh mắt đó là sao? |
사랑한다, 사혜준 | Tớ yêu cậu, Hye Jun. |
하지 마 | Đừng. |
[해효의 장난스러운 신음] (혜준) 아, 야, 하, 하지 마, 하, 에헤, 참 | Dẹp đi. Đừng có như vậy. |
아이, 미친놈, 진짜 | Thằng điên này. |
[해효의 웃음] [발랄한 음악] | |
(해효) 언젠가는 꼭 하고 말 거다! | Một ngày nào đó, tớ sẽ hôn được cậu! |
- (혜준) 간다! - (해효) 가! | Đi đây! Đi đi! |
(정하) [놀라며] 얼굴 썩었네요? | Mặt mình trông tàn tạ quá. |
(수빈) 멘트 죽인다 | Câu mở đầu đỉnh thật. |
나, 나, 나 이거 말하면 안 되나? | Khoan. Em nên im nhỉ? |
(정하) 괜찮아, 나중에 편집하면 돼 | - Không sao, chỉnh sửa là được. - Ừ. |
여러분도 퇴근쯤 얼굴 보고 깜짝 놀라신 적 많죠? | Chắc mọi người cũng hết hồn khi nhìn mình lúc tan ca nhỉ. |
근데 갑자기 약속이 잡혔어요 [수빈의 놀란 신음] | Nhưng rồi có một ngày bạn có hẹn sau tan ca. |
걱정 마세요, 다시 화장하면 돼요 | Đừng lo. Chỉnh lớp trang điểm là ổn. Tôi sẽ chỉ cho bạn một cách đơn giản. |
간단한 화장법 알려 드릴게요 | Tôi sẽ chỉ cho bạn một cách đơn giản. |
아까보다 훨씬 좋죠? | Mặt tôi đỡ hơn lúc nãy nhiều nhỉ? Nhớ nhé, đánh phấn nhũ vào dưới mắt, |
기억하세요, 눈 밑에 글리터 | Nhớ nhé, đánh phấn nhũ vào dưới mắt, |
아이라이너, 립 틴트 | kẻ mắt và đánh son nước. |
[웃으며] 짠 | Tèn ten. |
아, 내일 혜준이 만난다! [수빈의 웃음] | Ngày mai được gặp Hye Jun rồi! |
나도 배고파! | Còn em đói quá! |
(정하) 빨리 와 [수빈의 웃음] | Đi vào mau thôi. |
- (수빈) 이제 먹어도 돼? - (정하) 먹어 | Em ăn nhé? Ăn đi. |
[수빈의 들뜬 신음] | |
[수빈의 놀란 신음] | |
(수빈) 이 조합 인정 | Công nhận ngon thật! |
이, 그, 고기의 감칠맛하고 치즈의 고소함 | Vị ngọt của thịt kết hợp với vị mặn và béo của phô mai! |
그리고 느끼함을 싹 잡아 주는 김치! | Còn kimchi giúp giảm ngấy nữa! |
(정하) 이거 다 먹고 깍두기볶음밥 해 줄게 완전 죽여 줘 | Ăn xong, chị làm cơm chiên kimchi củ cải cho, siêu ngon luôn. |
(수빈) 나 처음에 언니 봤을 때 진짜 짠순이다 그랬거든 | Hồi mới gặp, em cứ tưởng chị là người keo kiệt. Hễ rủ đi ăn là đòi về nhà ăn. |
밥 먹자 그래도 맨날 집에 가서 먹자 그러고 | Hễ rủ đi ăn là đòi về nhà ăn. |
그래서 내가 이 집을 샀잖아 | Nhờ vậy mới mua được căn nhà này. |
(정하) 물론 현관문만 내 거고 다 은행 거지만 | Dù chỉ có cái cửa là của chị, còn lại là của ngân hàng. |
(수빈) 당장 내일 일도 모르는데 어떻게 30년 상환으로 집을 사? | Ngày mai còn chưa biết thế nào, sao có thể vay tiền mua nhà trong 30 năm? |
난 이해가 안 돼 | Thật không hiểu nổi. |
네가 집 없이 살아 보지를 않아서 그래 | Em chưa từng sống trong cảnh không nhà nên vậy. |
내 집이 주는 안정감이 있어 | Có nhà như vậy mới thấy ổn định. |
(정하) 오죽하면 내 채널 이름이 '안정 좋아해요'겠니? | Cho nên mới đặt kênh YouTube của chị là Tôi Thích Ổn Định. |
안정 좋아하면 결혼해 | Thích ổn định thì kết hôn đi. |
결혼은 안 해 | Chị không kết hôn. |
어, 사혜준이 하자고 해도 안 해? | Vậy Sa Hye Jun có cầu hôn thì chị cũng từ chối? |
아무리 사혜준이라도 가치관은 못 버려 | Kể cả là cậu ấy thì chị cũng không đổi quan điểm. |
그러면서 왜 좋아해? | Vậy sao chị thích anh ấy? |
생각만 해도 기분 좋아지는 건 사랑밖에 없잖아 | Chỉ có ý nghĩ về tình yêu mới làm ta hạnh phúc. |
사랑은 안 하고 싶고 감정은 갖고 싶어 | Chị không muốn yêu, chỉ muốn hạnh phúc. |
(수빈) 사랑에는 술이지, 술 있어? | Yêu đương hay đi với say sưa. Nhà có rượu không? |
(정하) 없어, 나 일하기 전날 술 안 마셔 | Không. Mai đi làm thì hôm nay không uống. |
(수빈) 언니 너무 언니 위주 아니야? | Chị cứ làm theo ý mình thôi vậy? |
내 위주 맞아 | Chị là vậy đó. |
내가 회사를 관두면서 한 결정이 내 위주로 사는 거야 | Sau khi nghỉ làm ở công ty, chị quyết định sẽ sống theo ý mình. |
너도 네 위주로 살아 대한민국은 너무 가족 위주야 | Em cũng nên vậy. Hàn Quốc đặt nặng tính tập thể quá. |
[입바람을 후 분다] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[혜준이 흥얼거린다] | |
[지퍼가 직 열린다] | |
[쓱쓱 톱질하는 소리가 들린다] | SA YEONG NAM |
[잠금장치가 철커덕 열린다] | SA YEONG NAM |
[드릴 작동음] [연신 흥얼거린다] | |
(영남) 아주 노래까지 하고 | Còn ngân nga hát nữa kìa. |
어디 좋은 데 갔다 오냐? | Mới vui vẻ ở đâu về nhỉ. |
알바요 | Đi làm thêm ạ. |
(영남) 뭔 알바? 너 대체 뭐 하고 다니는 거야? | Làm thêm gì hả? Rốt cuộc con đang làm gì? |
뭐 하는 거예요? | Bố đang làm gì vậy? |
대답하기 싫다 이거지? | Con không muốn trả lời chứ gì? |
(영남) 경준이 방 문짝 새로 만들어 주려고 | Bố đang làm cửa mới cho phòng Gyeong Jun. |
[드릴 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
왔냐? | Chào. |
(애숙) 혜준아 | Hye Jun à. |
- 할 말 있어 - (혜준) 뭔데? | Mẹ có chuyện cần nói. Gì vậy? |
아빠 들으면 안 돼 | Không để bố con biết được. |
(혜준) 아이, 그냥 말해, 나 오늘 되게 피곤해 | Mẹ cứ nói đi. Nay con mệt lắm. |
잠깐이면 돼 | Mẹ cứ nói đi. Nay con mệt lắm. Chỉ một lát thôi. |
[부스럭거린다] | |
(애숙) 어떻게 할 거야? | Con tính sao đây? |
- (애숙) 이제는 가야지 - (혜준) 가야지 | Giờ phải đi rồi nhỉ. Phải đi thôi. |
잘 생각했어 | Con nghĩ đúng rồi đấy. |
(혜준) 근데, 엄마 | Mà mẹ à, lần này con có thử một vai điện ảnh. |
나 이번에 영화 오디션 본 거 있거든? | Mà mẹ à, lần này con có thử một vai điện ảnh. |
그거 붙으면 하늘이 나한테 준 마지막 기회라고 생각하고 | Nếu được vai đó thì coi như ông trời cho con thêm cơ hội |
한 번만 더 미룰게 | để dời nhập ngũ lần chót. |
(경준) 어차피 갈 거 그냥 가 | Sớm muộn gì chẳng phải đi. Cứ đi đi. |
(혜준) 왜 남의 말을 엿들어? | Sao anh lại nghe lỏm? |
(경준) 이 좁은 집에서 엿듣고 할 게 어디 있어? 다 들린다 | Nhà nhỏ như lỗ mũi, ai thèm nghe lỏm? |
(혜준) 남의 인생에 참견하지 말고 형이나 잘 살아 | Đừng xen vào cuộc đời người khác, lo cho bản thân đi. |
(경준) 난 이미 잘 살고 있어 | Anh đang sống tốt rồi. Em cũng biết em mới là rắc rối của cả nhà mà. |
알잖아, 네가 우리 집 우환덩어리인 거 | Anh đang sống tốt rồi. Em cũng biết em mới là rắc rối của cả nhà mà. |
(애숙) 무슨 말을 그렇게 해? | Sao lại nói vậy chứ? |
(경준) 엄마도 말은 안 하지만 그렇게 생각하잖아 | Không nói nhưng mẹ cũng nghĩ thế mà. |
내가 말을 했을 뿐이지 | Con chỉ thay lời muốn nói thôi. |
(혜준) 지, 진짜야? | Thật sao mẹ? |
아, 그게 아니라… | À, không phải vậy đâu. |
(혜준) 나 모르게 내 뒤에서 평가질 하고 있었어, 가족끼리? | Nhà này đánh giá con sau lưng con sao? |
야, 인간은 어디서나 평가받아 | Này, ai mà chẳng bị đánh giá? |
(경준) 뭐, 가족이라고 예외냐? | Gia đình là ngoại lệ sao? |
평가 기준이라는 게 똑같냐? 여기 다르고 저기 다르지 | Tiêu chuẩn như nhau à? Người nhà với người dưng khác nhau chứ. |
형 너는 내가 평가할 때는 인성 꽝이야 | Để em đánh giá thì nhân phẩm anh được không điểm. |
(혜준) 네가 공부 잘해서 취직한 거 인정 [문이 달칵 열린다] | Anh học giỏi, tìm được việc, em công nhận. |
근데 네가 공부 잘해서 취직해서 가족한테 기여한 게 뭐 있냐? [문이 탁 닫힌다] | Nhưng bộ não thông minh tìm được việc có đóng góp gì cho gia đình không? |
[문이 스르륵 열린다] (영남) 기여한 게 왜 없냐? | Tất nhiên là có rồi. |
[문이 탁 닫힌다] (애숙) 아이, 당신은 왜 껴? | Sao mình lại xen vào nữa? |
[경준의 한숨] (영남) 대체 왜 이러는 거야? | Sao mình lại xen vào nữa? Rốt cuộc con bị sao thế? |
(애숙) 아, 별거 아니야 | Không có gì đâu. |
[애숙이 속삭인다] | Con về phòng đi. |
(경준) 별거 아니긴 엄마가 쟤를 자꾸 감싸니까 | Tất nhiên là có gì. Mẹ nuông chiều nên nó sinh hư đấy. |
애가 자꾸 스포일해지잖아요 | Tất nhiên là có gì. Mẹ nuông chiều nên nó sinh hư đấy. Mẹ biết rồi. Thôi đi. |
(애숙) 알았으니까 그만해 | Mẹ biết rồi. Thôi đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
- (민기) 어, 이제 왔냐? - (혜준) 응 | - Cháu về rồi đấy à. - Vâng. |
(민기) 밥은 먹었어? | Ăn cơm chưa? |
(혜준) 먹었어, 할아버지는? | Ăn rồi. Còn ông? |
먹었지, 인마, 근데 너 얼굴 왜 그래? | Ăn rồi. Mà mặt cháu sao vậy? |
아유, 아무것도 아니야 | Không có gì ạ. |
[혜준의 웃음] | Không có gì ạ. |
(영남) 너 입영 통지서 나왔다며? | Nghe nói con có giấy báo nhập ngũ rồi. Sao lại giấu đi? |
왜 숨겼어? | Nghe nói con có giấy báo nhập ngũ rồi. Sao lại giấu đi? |
(혜준) 뭘 숨겨요? 나도 지금 봤는데 | Giấu gì chứ? Con mới nhận thôi mà. |
어쨌든 당장 군대 가 | Sao cũng được, nhập ngũ ngay đi. Sao đi ngay được? Tối rồi. |
(혜준) 당장 군대를 어떻게 가? 지금 밤이야 | Sao đi ngay được? Tối rồi. |
아, 그런 말이 아니잖아! | Ý bố không phải thế mà. |
(영남) 어떻게 살 거야? | Con định sống sao đây? |
계속 되지도 않는 일에 네 청춘 바칠 거냐? | Muốn lãng phí tuổi xuân để đi vào đường cùng hả? |
(혜준) 나도 하나만 묻자 [차분한 음악] | Con cũng muốn hỏi bố câu này. |
아빠도 내가 우환덩어리라고 생각해? | Bố cũng nghĩ con là gánh nặng gia đình à? |
아, 그건 왜 물어? | - Sao lại hỏi thế? - Con cũng sẽ đánh giá nhà mình. |
나도 우리 가족 평가 좀 해 보려고 | - Sao lại hỏi thế? - Con cũng sẽ đánh giá nhà mình. |
가족은 특별하다고 생각했거든 | Con còn tưởng nhà mình đặc biệt |
(혜준) 뒤에서 내 평가 하는 사람들이라면 나도 바꿔야지, 생각을 | nhưng mọi người đã đánh giá sau lưng con thì con cũng sẽ thế. Rốt cuộc ai cũng như người dưng. |
세상 사람들하고 똑같잖아 | Rốt cuộc ai cũng như người dưng. |
군대 얘기 하다가 네 장래 얘기하는데 왜 말이 그리 튀어? | Đang bàn về đi nghĩa vụ và tương lai con mà. Đừng đổi chủ đề. |
아빠가 진짜 내 장래에 대해 걱정해서 말하는 건지 | Đang bàn về đi nghĩa vụ và tương lai con mà. Đừng đổi chủ đề. Bố có lo cho tương lai con thật không, hay là lo con trở thành gánh nặng? |
아니면 자기 짐덩어리 될까 봐 그러는 건지 | hay là lo con trở thành gánh nặng? |
뭔지 알아야 대답을 다르게 할 거 아니야 | Con phải biết mới trả lời đúng được. |
말하는 싸가지 봐라, 아빠한테 | Xem nó hỗn với bố nó kìa. |
(영남) 아빠가 너 잘되라고 하는 얘기지 안되라고 하겠냐? | Bố chỉ muốn tốt cho mày thôi. |
모델 실컷 해 봤잖아 | Mày làm người mẫu đủ lâu rồi. |
처음에야 좋아라 했지만 지금은 어떻게 됐냐? | Hồi đầu thì ổn, bây giờ thì sao? |
겨우 네 용돈만 벌어 쓰잖아 | Cùng lắm chỉ đủ tiền tiêu vặt cho bản thân. |
멀리 갈 것도 없어, 할아버지 봐 봐 | Không đi xa được đâu. Nhìn ông mày đi. |
지금 네 모습을 봐 | Nhìn cho kỹ vào. |
젊어서 남들이 '잘생겼다, 인물이 아깝다' | Hồi còn trẻ vì nghe người ta khen |
'이런 일 할 사람 아니다' 남들이 옆에서 펌프질 하니까 | "Đẹp trai vậy phải lên TV", cứ khen lấy khen để như thế. Rốt cuộc mơ làm diễn viên, ca sĩ. |
팔랑팔랑 '가수 한다', '배우 하고 싶다' | Rốt cuộc mơ làm diễn viên, ca sĩ. Rốt cuộc mới ra như vậy. |
이리저리 다니다 저렇게 됐잖아 | Rốt cuộc mới ra như vậy. Hye Jun khác với bố mà. |
(민기) 나랑은 다르지, 우리 혜준이는 | Hye Jun khác với bố mà. |
왜 자꾸 나랑 비교를 해? | Sao cứ lấy nó so với bố? |
(영남) 다르긴 뭐가 달라요? | Khác cái gì mà khác? |
똑같아, 내 보기에는 아버지 젊었을 때랑 | Con thấy nó y như bố hồi trẻ. Nếu bố không lấy tiền của con rồi để người ta lừa, |
아버지가 내가 모은 돈 갖고 나가서 사기만 안 당했어도 | Nếu bố không lấy tiền của con rồi để người ta lừa, |
우리 이렇게 안 살아! | - nhà ta đã không thế này. - Bố biết. Bố xin lỗi rồi mà. |
그러니까 미안해 | - nhà ta đã không thế này. - Bố biết. Bố xin lỗi rồi mà. Cho nên bố có dám hó hé gì đâu. |
그래서 찍소리 안 하고 살잖아 | Cho nên bố có dám hó hé gì đâu. |
(민기) 우리 집 우환덩어리는 나야 혜준아, 너 아니야 | Bố mới là gánh nặng. Không phải cháu đâu, Hye Jun. |
(영남) 아, 애는 왜 이렇게 감싸요? | Sao cứ bênh nó mãi thế? |
내가 얘 얼굴 볼 때마다 그냥 가슴이 턱턱 막혀! | Sao cứ bênh nó mãi thế? Hễ thấy mặt nó là con muốn nổi điên. |
아버지 닮아서 인물값 한다고 나댈 때면 가슴이 철렁 내려앉고 | Cứ thấy nó muốn làm diễn viên như bố, tim con cứ như ngừng đập. |
(애숙) 이제 그만해, 됐어 | Ông thôi đi. Đủ rồi. |
아, 저, 너도 그만 자 | - Khỉ thật. - Con cũng mau ngủ đi. |
(혜준) 속 다 뒤집어 놓고 자라면 잠이 와? | Tâm trạng thế này sao mà ngủ? |
(영남) 아, 왜 이래? | Bà làm cái gì thế? Ông thôi đi. |
(애숙) 그만 좀 해 | Ông thôi đi. |
(영남) 뭘 그만해! | Thôi cái gì mà thôi? Bà cứ bao che nên nó mới thế. |
당신이 이러니까 애가 저 모양이지! [애숙의 당황한 숨소리] | Thôi cái gì mà thôi? Bà cứ bao che nên nó mới thế. Con nó nghe bây giờ. |
(애숙) 들어 | Con nó nghe bây giờ. |
(경준) 들으면 어때? 쟤도 현실을 알아야지 | Nghe thì sao? Phải đối diện hiện thực chứ. |
하, 안 되겠다 | Nghe thì sao? Phải đối diện hiện thực chứ. Hết cách rồi. Mình theo tôi. Cả con nữa. |
(애숙) 당신 이리 와 봐, 너도 와 [경준의 짜증 섞인 신음] | Hết cách rồi. Mình theo tôi. Cả con nữa. Trời ạ. |
[스위치가 탁 켜진다] [문이 달칵 열린다] | |
(영남) 나 참 [경준의 아파하는 신음] | Thật là |
(경준) 엄마, 나… (애숙) 아이, 여기서 얘기하자 | - Mẹ à. Con… - Im. Nói chuyện ở đây đi. Hye Jun ra như vậy đều do bà và bố. |
(영남) 혜준이 망치는 거 당신하고 아버지야 [경준의 한숨] | Hye Jun ra như vậy đều do bà và bố. Phải cho nó nếm mật nằm gai chứ. |
사내자식을 강하게 키워야지, 쯧 | Phải cho nó nếm mật nằm gai chứ. |
(경준) 엄마, 하 | Mẹ à. Nó đang ở giai đoạn quan trọng. |
쟤 지금 터닝 포인트야 | Nó đang ở giai đoạn quan trọng. |
지금 잘못 선택하면 할아버지 테크 타는 거야 | Chọn sai thì sẽ như ông nội đấy. |
할아버지가 어때서? | Ông con thì làm sao? |
[한숨] (영남) 아버지가 어떤 걸 말로 해야 알아? | Ông con thì làm sao? Phải nói rõ ra bà mới hiểu à? |
다정다감하고 성품이 따뜻하시잖아 | Ông ấy rất nhẹ nhàng tình cảm mà. |
- 하, 참 - (경준) 가식적이야 | Trời ơi là trời. |
(경준) 엄마가 속으로 정말 그렇게 생각할까? | - Giả quá. Bố nghĩ mẹ nói thật không? - Thật mới lạ. |
- 아니라고 본다 - (애숙) 아유, 그래서 어떡하자고? | - Giả quá. Bố nghĩ mẹ nói thật không? - Thật mới lạ. Vậy bây giờ phải làm sao? Nó đang gặp khó khăn mà. Sao còn đổ dầu vào lửa? |
(애숙) 가뜩이나 일 안 풀려서 힘든 애를 잡아서 뭐 해? | Nó đang gặp khó khăn mà. Sao còn đổ dầu vào lửa? |
애초에 걸으면 돈 주는 일이라는 게 말이 되냐? | Làm sao có chuyện đi tới đi lui trên bục mà có tiền được? |
[코웃음] [애숙의 헛웃음] | Làm sao có chuyện đi tới đi lui trên bục mà có tiền được? |
방송 나올 때는 좋다고 자랑하고 다닐 때는 언제고? | Hồi nó lên TV, ông thích khoe với bạn lắm mà. |
아, 그때는 뭐가 되는 줄 알았지 | Lúc đó tôi tưởng nó sẽ nổi. Bản thân tôi cũng bị cuốn vào. |
나도 그때는 뭐에 씌어 갖고 | Bản thân tôi cũng bị cuốn vào. |
(경준) 지난 일은 지난 일이야 | Chuyện đã qua thì cho qua đi. |
현실을 직시해야 돼, 엄마 | Phải đối diện với hiện thực. |
무조건 감싼다고 해결될 일이 아니라니까? | Bênh nó mãi không được đâu mẹ. |
(영남) 역시 경준이다 | Quả nhiên là Gyeong Jun nhà ta. Nó giống tôi nên rất giỏi tự xoay sở. |
날 닮아 갖고 어릴 때부터 제 앞가림을 얼마나 잘해 | Nó giống tôi nên rất giỏi tự xoay sở. |
(애숙) 어쨌든 혜준이가 선택할 수 있게 기다려 줘야 돼 | Dù sao thì chúng ta phải chờ đến khi Hye Jun đưa ra quyết định. |
너한테는 항상 엄마 아빠 그랬어 | Giống như bố mẹ từng chờ con ra quyết định ấy. Em của con cũng nên có cơ hội đó. |
네 동생도 그럴 권리 있어 | Em của con cũng nên có cơ hội đó. |
(영남) 아유! 참, 쯧 | Trời ạ. |
[민기의 헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[정하가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[마우스 클릭음] | |
[정하가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(영상 속 정하) 퇴근쯤 얼굴 보고 깜짝 놀라신 적 많죠? | Chắc mọi người cũng hết hồn khi nhìn mình lúc tan ca nhỉ. |
근데 갑자기 약속이 잡혔어요 [영상 속 수빈의 놀란 신음] | Nhưng rồi có một ngày bạn có hẹn sau tan ca. |
걱정 마세요, 다시 화장하면… | Đừng lo. Chỉnh lớp trang điểm là ổn. |
[마우스 클릭음] | LỜ MỜ |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | TUẦN LỄ THỜI TRANG HÀN QUỐC 2014 |
(정하) 드디어 내일 만난다, 떨린다 | Cuối cùng thì ngày mai cũng gặp. Hồi hộp quá. |
그 남자에게 말할 거다 | Mình sẽ nói với cậu ấy, |
나는 너의 오랜 팬이고 너를 응원한다고 | "Tôi là fan của cậu từ lâu rồi, và tôi sẽ luôn ủng hộ cậu". |
[정하가 키보드를 달칵 누른다] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
"안정하" | TRANG ĐIỂM ĐÊM, THỊT BA CHỈ PHÔ MAI, HÀO HỨNG QUÁ |
[정하의 웃음] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(찰리) 어깨 펴고 눈에 힘줘 | Ưỡn ngực lên. Mắt nhìn thẳng phía trước. |
(찰리) 뒷사람들 간격 잘 맞추자 | Các cậu phía sau, giữ khoảng cách. |
"옴므정 서울" | |
(찰리) 1번, 2번 바꿨으면 좋겠어요 | Đổi người mẫu số một với số hai. |
(찰리) 좋아, 더 템포 있게 | Tốt. Đi đúng nhịp hơn đi. |
(찰리) 혜준아, 좋아 | Hye Jun à, tốt lắm. |
[디렉터의 한숨] | |
(디렉터) 선생님 | Nhà thiết kế. |
(찰리) 어 | Ừ. |
시선 앞으로, 좀 멀리 | Nhìn thẳng, nhìn xa hơn nữa. |
좀 더 나이스하게 | Phải có thần thái hơn nữa. |
[리드미컬한 음악] | Phải có thần thái hơn nữa. |
[원장과 진주가 대화한다] | Được, nó đâu nhỉ? |
(진주) 정하 씨, 내 것도 꾸려 줘 | Jeong Ha, dọn đồ ra sẵn cho tôi đi. |
네 | Vâng ạ. |
- (해효) 메이크업하러 가자 - (혜준) 그래 | Đi trang điểm thôi. Được. |
[부드러운 음악] | - Xin chào. - Chào. |
(진주) 원해효 씨! 이쪽으로 와요 | Anh Won Hae Hyo, mời anh qua đây. |
(해효) 네 | Anh Won Hae Hyo, mời anh qua đây. Vâng. |
(진주) 교수님한테 얘기 많이 들었어요 | Giáo sư có kể nhiều về anh lắm. |
(해효) 교수님요? | - Giáo sư nào ạ? - Giáo sư Kim I Yeong. |
(진주) 김이영 교수님요 | - Giáo sư nào ạ? - Giáo sư Kim I Yeong. |
(해효) 엄마 강의 관둔 지 오래됐어요 | Mẹ tôi nghỉ dạy lâu rồi mà. |
(진주) 아, 그래요? | Anh nghĩ thế à? Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư. |
한번 교수는 영원한 교수예요 | Anh nghĩ thế à? Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư. |
[진주와 해효의 웃음] | Anh nghĩ thế à? Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư. |
왜 난 안 불러요? | Sao cô không gọi tên tôi? |
아, 네 | À, vâng. |
"헤어&메이크업 빅토리" | |
(진주) 우선 피부에 영양부터 주죠 | Đầu tiên là bước dưỡng da. |
[울리는 효과음] | |
미안해요 | Xin lỗi. |
(혜준) 괜찮아요 | Không sao đâu. |
[정하가 뚜껑을 탁 내려놓는다] | |
난 왜 팩 안 해 줘요? | Sao không cho tôi đắp mặt nạ? |
피부 좋아서 할 필요 없어요 | Da của anh đẹp sẵn rồi, không cần đâu. |
[부드러운 음악] | |
"옴므정 서울 헤어&메이크업" | TẠO MẪU TÓC VÀ TRANG ĐIỂM HOMME JUNG |
[의미심장한 효과음] | |
(정하) 끝났습니다 | Xong rồi ạ. |
(혜준) 수고하셨습니다 | Xong rồi ạ. Cảm ơn cô. |
(스태프) 원장님이 잠깐 오시라는데요? | Giám đốc salon cho gọi cô. |
(진주) 거의 다 됐거든요? | Cũng gần xong rồi. Tôi qua đó một lát rồi quay lại làm nốt nhé? |
잠깐 얘기하고 와서 마무리해도 될까요? | Cũng gần xong rồi. Tôi qua đó một lát rồi quay lại làm nốt nhé? |
(해효) 네, 괜찮아요, 시간 많아요, 우리 | Không sao đâu. Còn nhiều thời gian mà. |
(진주) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(혜준) 나 나가 있을게, 다 하고 와 | Tớ đi trước đây. Xong thì ra nhé. |
(해효) 같이 가, 잠깐이면 된다잖아 | Đi cùng đi. Không lâu đâu mà. |
(혜준) 다 끝났는데 앉아 있기 눈치 보이니까 그렇지 | Tớ xong rồi mà cứ ngồi lì đó thì không hay. |
(해효) 앉아 있으면 안 돼요? | Cậu ấy ở lại được chứ? |
돼요 | Được ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
(해효) 어, 엄마 | Vâng, con nghe. |
어, 여기 왔다고? 왜? | Sao ạ? Mẹ đến rồi? Để làm gì? |
(혜준) 여기 더 앉아 있어도 돼요? | Tôi ngồi đây được chứ? |
아, 네 | Được. |
(해효) 지금 나오라고? | Bây giờ ra ngoài ạ? |
(혜준) 근데 원래 그렇게 말이 없어요? | Cô thường ít nói như vậy sao? |
(정하) 아니요 | - Không ạ. - Con biết rồi. |
(해효) 알았어, 알았어요 | - Không ạ. - Con biết rồi. |
엄마가 뭐 준다고 나오라는데? | Mẹ bảo đem đồ cho tớ nên bảo tớ ra ngoài lấy. |
갔다 와 | Mẹ bảo đem đồ cho tớ nên bảo tớ ra ngoài lấy. Vậy thì đi đi. |
이거 어떡해? | Chỗ này phải làm sao? |
(혜준) 다 됐어, 가도 돼 | Xong rồi. Đi được rồi. |
(해효) 아, 입술이… | Trời ạ. Môi của mình… |
이것 좀 마무리해 주세요 | Cô hoàn thành giúp tôi nhé? |
아, 진주 디자이너님 고객이라 안 돼요 | Anh là khách của cô Jin Ju, tôi không thể làm vậy đâu. |
(혜준) 내가 갔다 올까? | Cần tớ đi thay không? |
(해효) 나보고 오래 | Mẹ tớ muốn gặp tớ. |
근데 되게 빡빡하다 | Mà đằng ấy khó tính quá. |
(혜준) 같은 숍인 거 같은데 | Cùng một salon làm đẹp mà. Phải chia khách rạch ròi sao? |
꼭 그렇게 내 고객, 네 고객 나눠야 돼요? | Cùng một salon làm đẹp mà. Phải chia khách rạch ròi sao? |
(해효) 두 분이 사이 안 좋은가 봐요? | Chắc họ không hòa thuận. |
네 | Vâng. |
(정하) 아니, 아니요 | À, không phải. Không phải đâu. |
저 해 준 선생님 성질 더러워요? | Người trang điểm cho tôi xấu tính lắm à? |
(혜준) 야 | Người trang điểm cho tôi xấu tính lắm à? Này, nếu là cậu thì cậu có nói thật không? |
너 같으면 더러우면 더럽다고 얘기하겠냐? | Này, nếu là cậu thì cậu có nói thật không? |
할게요 | Để tôi làm. |
(정하) 해 드릴게요 | Tôi sẽ làm cho anh. |
[정하가 붓을 탁 집는다] | |
저희 선생님 성질 더럽지 않아요 | Cô ấy không hề xấu tính đâu. |
어떤 사람들은… | Có một số người… Không phải ai cũng thế đâu. |
대부분의 사람들이 그렇다는 건 아니고요 | Có một số người… Không phải ai cũng thế đâu. |
어떤 사람들이 그러는데 | Có một số người nói rằng |
제가 좀 사람을 편하게 해 주지 못한대요 | tôi không giỏi làm người khác thấy thoải mái. |
씁, 나랑 반대네? | Vậy tôi ngược với cô. |
난 사람들이 너무 편하게 해 준다고 다들 좋아하잖아 | Ai cũng thích tôi vì tôi làm họ thấy thoải mái. |
(해효) 음, 사람들만 좋아하냐? | Đâu chỉ có con người mới thích cậu. |
동네 개들도 너만 보면 좋아서 개 소리 작렬이잖아 | Chó trong khu thấy cậu thì mừng đến sủa loạn lên. |
뭐? | Gì chứ? |
(해효) 멍, 멍! [웃음] | Gì chứ? |
[혜준이 어른다] [해효가 개 울음을 흉내 낸다] | |
(혜준) 잘한다, 한 번 더 | Chó ngoan. Lần nữa. |
[혜준과 정하의 웃음] (혜준) 그만해, 그만 | Thôi đi. |
[진주의 한숨] (진주) 너는 언제나 이렇구나? | Cô vẫn như thế nhỉ. Thích cướp khách của người khác. |
남의 손님한테 껄떡대는 거 | Cô vẫn như thế nhỉ. Thích cướp khách của người khác. |
하, 저번에는 실수거니 했어 너도 인정하지? | Lần trước tôi tưởng là sơ suất. Cô cũng đồng ý |
한 번은 실수지만 두 번은 습관인 거 | một lần là sơ suất, hai lần là thói quen. |
선생님, 그게 아니라 고객님께서… | Cô à, không phải vậy. Là do khách… |
(진주) 죄송해요 | Xin lỗi cậu. Tôi với cô bạn này đã hứa với nhau. |
제가 이 친구하고 약속한 게 하나 있거든요 | Xin lỗi cậu. Tôi với cô bạn này đã hứa với nhau. |
이런 일 다시 한번 생기면 그때는 개망신 주겠다고 | Nếu chuyện thế này xảy ra một lần nữa, tôi sẽ khiến cô ấy xấu hổ. |
약속은 지켜야 되잖아요 | Đã hứa thì phải giữ lời chứ. |
- (혜준) 저… - (진주) 어어 | - Tôi… - Không. |
(진주) 이런 데서 편들면 상대방이 더 곤란해지는 거 알죠? | Cậu biết là bênh cô ấy sẽ khiến cô ấy khó xử hơn nhỉ? |
죄송합니다, 선생님 | Xin lỗi cô. |
[진주의 한숨] | |
(진주) 사람들은 내가 나쁘다고 생각할 거야 | Người ta sẽ nghĩ tôi là người xấu mất. "Cô ta nên cho qua chứ. Sao phải làm thế?" |
'참지, 왜 저러나?' | "Cô ta nên cho qua chứ. Sao phải làm thế?" |
하지만 넌 알잖아 네가 얼마나 사악한지 | Nhưng cô biết rõ bản thân mình xấu xa thế nào mà. |
[정하가 도구를 탁 내려놓는다] | |
(진주) 얼굴 라인 좀 빼 드릴게요 | Tôi sẽ tạo điểm nhấn trên gương mặt |
셰이딩 한번 할게요 | rồi tạo khối nhé. |
[차분한 음악] | |
[정하가 훌쩍인다] | |
[정하의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
이런 행운이 어떻게 나한테 왔을까? | "Không ngờ mình may mắn như vậy. |
살면서 이런 벅찬 순간이 나한테 오다니 | Không ngờ mình lại có được thời khắc hạnh phúc này trong đời. |
착하게 산 보람이 있구나 | Không uổng công sống lương thiện mà. |
정말 감사하면서 살아야겠다는 개뿔 | Mình nên thấy biết ơn". Dẹp hết đi. Chết tiệt. |
[한숨] | |
그 와중에 우리 혜준이는 왜 이렇게 멋있니? | Nhưng sao Hye Jun của mình hôm nay lại đẹp trai thế? |
[헛웃음] | |
[휴대전화 조작음] [코를 훌쩍인다] | |
착하게 사는 거랑 행복하게 사는 거랑 무슨 상관이야? | Sống lương thiện và hạnh phúc đâu liên quan gì nhau. |
[코를 훌쩍인다] | |
하, 인생은 원래 | Trên đời này, những kẻ không quan tâm tới người khác |
성질 못돼 처먹고 남 배려 안 하는 인간이 위너야 | Trên đời này, những kẻ không quan tâm tới người khác mới thắng cuộc được. |
네 팬 하기를 정말 잘했다는 생각이 들어 | Nhưng tôi rất vui vì đã trở thành fan của cậu. |
[웃음] | Nhưng tôi rất vui vì đã trở thành fan của cậu. |
(혜준) 내 팬이었어요? | Cô là fan của tôi à? |
뭐예요? | Gì vậy? |
[발걸음이 울린다] | |
[밝은 음악] | |
나 좋아했어요? | Cô thích tôi à? |
(정하) 떨렸어요 | Tôi đã rất hồi hộp. |
얼마나 떨렸는지 알아요? [정하의 신난 탄성] | Anh biết tôi hồi hộp thế nào không? |
(민재) [영어] 어, 대니얼, 나야 | Chào Daniel, tôi đây. |
(민재) [한국어] 나 사고 쳤어, 혜준아 | Tôi…gây chuyện rồi, Hye Jun à. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (혜준) 다시 시작하면 돼 | Tôi có thể bắt đầu lại. |
(찰리) 같이 시작한 해효를 봐 | Nhìn Hae Hyo đi. Hai cậu cùng bắt đầu. |
걔는 백그라운드가 좋으니까 계속 승승장구잖아 | Cậu ta có hậu thuẫn nên lên như diều gặp gió. |
(혜준) 혼자 할 수 없으면 그만둬야죠 | Một mình không được thì dừng lại thôi. |
(영남) 그럼 이제 군대 가면 되겠네 | Nhập ngũ luôn đi. |
가족이라면서, 날 위한다면서? | Còn bảo là gia đình, bảo là muốn tốt cho em. |
- (경준) 야, 가족이 무슨 만능 키야? - (혜준) 그럼! | - Gia đình là chìa khóa vạn năng à? - Nếu không phải, |
내 인생에 훈수 두지 마 | đừng có dạy đời tôi nữa. |
No comments:
Post a Comment