Search This Blog



  청춘기록 1

Ký Sự Thanh Xuân

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



현…‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Hãy…‬
‪현재 대기 중인‬ ‪수상 구조대에게 부탁드립니다‬‪nối máy đến đội cứu hộ đang đợi ở đó‬
‪방금 보신 추락 지점에서‬ ‪즉시 수색 작업 시작해 주십시오‬‪để lập tức bắt đầu tìm kiếm‬ ‪tại điểm sập vừa rồi.‬
‪분명 생존자가 있을 겁니다‬‪Chắc chắn có người sống sót.‬
‪전원 구조할 수도 있습니다‬ ‪제발 빨리 가서 찾아 주시기 바랍니다‬‪Có thể cứu được tất cả.‬ ‪Xin hãy nhanh chóng đi tìm kiếm.‬
‪박노규 씨‬‪Anh Park No Gyu.‬
‪박노규 씨‬‪Anh Park No Gyu.‬
‪사과니 뭐니 이딴 소리 하더니‬ ‪이러고 전화 끊으면 끝이야?‬‪Bảo là muốn Chủ tịch xin lỗi‬ ‪mà lại cúp máy như vậy à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪너 어차피 죽일 생각이었지?‬‪Muốn giết mọi người từ đầu chứ gì?‬
‪[제작진이 키보드를 달칵 누른다]‬
‪(감독)‬ ‪괜찮은데?‬‪Cũng được đấy.‬
‪하정우하고 또 다른 맛이야‬‪Màu sắc khác với Ha Jung Woo.‬
‪아까도 말했지만 난 해효가 더 나아요‬‪Tôi đã nói rồi, tôi thấy Hae Hyo được hơn.‬
‪얘 이름은 뭔데?‬‪Cậu ta tên gì?‬
‪(김 PD)‬ ‪인간적으로 우리‬ ‪이름도 모르는 애 뽑지 말자고요‬‪Người không tên tuổi, đừng chọn làm gì.‬
‪이름 뭐냐고‬‪Cậu ấy tên gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪- (보라) 안에 있죠?‬ ‪- 아무도 들이지 말라고 했습니다‬‪- Ở trong đó nhỉ?‬ ‪- Bất kỳ ai cũng không được vào.‬
‪[헛웃음]‬
‪나 아무 아니에요‬‪Tôi không phải là "bất kỳ ai".‬
‪(보라)‬ ‪메이크업 아티스트 이보라예요‬‪Tôi là chuyên viên trang điểm Lee Bo Ra.‬
‪어?‬‪Ơ hay?‬
‪지금 닿았네요?‬‪Mới chạm vào tôi nhỉ.‬
‪이거 성추행이거든요‬‪Đây là quấy rối tình dục.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪비켜요‬‪Tránh ra.‬
‪팩트를 알려 줄까요?‬‪Cho cô biết sự thật nhé?‬
‪[도하의 한숨]‬
‪오늘 여기에 아무도 들이지 마‬‪Đừng để bất kỳ ai vào đây,‬
‪특히 이보라‬‪nhất là Lee Bo Ra.‬
‪거머리 같아, 거머리‬‪Cô ta dai như đỉa vậy.‬
‪아주 그냥 징그러워 죽겠어, 쯧‬‪Thật là, ghê tởm lắm.‬
‪[한숨]‬
‪(도하)‬ ‪근데 너 어디서 많이 봤다?‬‪Mà tôi thấy cậu quen quen.‬
‪어디서 봤지?‬‪Đã thấy ở đâu nhỉ?‬
‪하, 알았으니까 비키세요‬‪Biết rồi. Anh tránh ra đi.‬
‪그런데도 들어가겠다고요?‬‪Cô vẫn muốn vào sao?‬
‪(보라)‬ ‪내 연애는 내가 끝내요‬‪Quan hệ của tôi, tôi tự kết thúc.‬
‪안 돼요?‬‪- Không được à?‬ ‪- Không được ạ.‬
‪안 돼요‬ ‪오더받은 대로 해야 돼요, 전‬‪- Không được à?‬ ‪- Không được ạ.‬ ‪Tôi phải làm việc theo yêu cầu.‬
‪[보라의 한숨]‬
‪하지만 예외는 있죠‬‪Nhưng cũng sẽ có ngoại lệ,‬
‪제가 힘으로 이길 수 없으면요‬‪miễn cô dùng sức mạnh để thắng tôi.‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪우리 그래도 5년을 만났잖아‬‪Dù sao cũng quen nhau năm năm rồi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(보라)‬ ‪헤어지는 걸 받아들이는 게 어려워서‬‪Vì khó chấp nhận chia tay‬ ‪nên tôi mới níu kéo,‬
‪좀 찌질하게 굴었다고‬‪Vì khó chấp nhận chia tay‬ ‪nên tôi mới níu kéo,‬
‪이렇게까지 사람을‬ ‪쓰레기 취급해야 돼?‬‪vậy mà anh xem tôi như rác rưởi à?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[헛웃음]‬
‪그래서 뭐 어떻게 해 달라고?‬‪Thì sao? Cô muốn gì ở tôi?‬
‪(보라)‬ ‪이제 헤어져‬‪Bây giờ chia tay đi.‬
‪네가 아니라 내가 끝내는 거야‬‪Là tôi, không phải anh kết thúc‬
‪널 보면 패고 싶어서‬‪vì nhìn thấy anh thôi, tôi cũng muốn đấm.‬
‪네가 아무리 맞을 짓을 해도‬ ‪때리면 안 되잖아‬‪Dù anh đáng ăn đòn cỡ nào,‬ ‪tôi cũng không nên đánh‬
‪난 좋은 사람이니까‬‪vì tôi là người tốt.‬ ‪Cô đúng là kiêu căng tự mãn nhỉ.‬
‪이거 아주 자기 미화 작렬이네!‬‪Cô đúng là kiêu căng tự mãn nhỉ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(도하)‬ ‪야, 야! 씨‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Này!‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[도하의 한숨]‬
‪(도하)‬ ‪야, 야‬‪Này.‬ ‪Này. Làm gì vậy hả?‬
‪너 뭐 하는 새끼야?‬‪Này. Làm gì vậy hả?‬
‪내가 쟤 들이지 말라고 했어, 안 했어?‬‪Tao bảo đừng cho vào mà.‬
‪막느라 최선을 다했습니다‬‪Tôi đã hết sức ngăn cản.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪최선‬‪Hết sức?‬
‪최선?‬‪Hết sức hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪피‬‪- Máu?‬ ‪- Ban nãy thấy quen‬
‪너 낯이 많이 익어서‬ ‪내가 검색 좀 해 봤어‬‪- Máu?‬ ‪- Ban nãy thấy quen‬ ‪nên tao đã tra thử.‬
‪(도하)‬ ‪모델이더라?‬‪Là người mẫu nhỉ.‬ ‪Cũng có sự nghiệp đàng hoàng mà.‬
‪아니, 무대도 꽤 섰던데‬ ‪어쩌다가 이렇게 됐냐?‬‪Là người mẫu nhỉ.‬ ‪Cũng có sự nghiệp đàng hoàng mà.‬ ‪Sao lại ra thế này?‬
‪[헛웃음]‬‪Sao lại ra thế này?‬
‪어쩌다 이렇게 됐냐고?‬‪Sao lại ra thế này à?‬
‪(혜준)‬ ‪왜? 내가 어때서?‬‪Sao? Tao thế nào?‬
‪반말해서 놀랐냐?‬‪Hết hồn vì tao nói trổng à?‬
‪나도 검색해 봤더니 나랑 동갑이더라‬‪Hết hồn vì tao nói trổng à?‬ ‪Tao cũng tra rồi‬ ‪mới biết mày bằng tuổi tao.‬
‪[헛웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪갑끼리 말 까자‬‪Tao cũng tra rồi‬ ‪mới biết mày bằng tuổi tao.‬ ‪Vậy thì khỏi nể nang gì nữa.‬ ‪Mày gây chuyện trước mà.‬
‪먼저 시작했잖아‬‪Vậy thì khỏi nể nang gì nữa.‬ ‪Mày gây chuyện trước mà.‬
‪너 이 새끼가 이게 아주 미친놈이구나?‬‪Thằng khốn, mày mất trí rồi hả?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(혜준)‬ ‪내 꿈은 지금 내 앞에 서 있는 놈이다‬‪Ước mơ của tôi‬ là có thứ tên khốn này đang có.
‪[혜준의 아파하는 신음]‬
‪[연신 퍽퍽 맞는다]‬ ‪[힘주는 숨소리]‬‪Một kẻ thế này còn đến được đây.‬
‪이런 놈도 되는데‬‪Một kẻ thế này còn đến được đây.‬
‪나에게 주어진 시간은‬ ‪얼마 남지 않았다‬‪Vậy mà thời gian của tôi‬ ‪lại không còn nhiều.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[한숨]‬
‪쯧, 아유‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪"사혜준"‬‪HYEJUNSA, THEO DÕI‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(무진)‬ ‪어, 그렇지‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Ừ. Phải thế chứ.‬
‪보면서, 깊게 보면서‬‪Nhìn vào ống kính. Nhìn thẳng vào.‬
‪오케이, 그렇지, 오케이!‬‪Được rồi. Đúng như vậy. Đúng.‬
‪"원해요 스타일‬ ‪설명"‬‪Được rồi. Đúng như vậy. Đúng.‬ ‪Tốt. Được lắm.‬
‪(무진)‬ ‪좋았어, 아, 좋아‬‪Tốt. Được lắm.‬
‪굿‬‪Tốt.‬
‪그렇지, 간다, 마지막‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chụp đây. Tấm cuối!‬
‪오케이, 됐어!‬‪Được rồi! Đã xong.‬
‪(해효)‬ ‪운동 좀 해라‬‪Tập thể dục đi.‬
‪(진우)‬ ‪아유, 밤마다 조깅하자고 부르지 좀 마‬‪Tập thể dục đi.‬ ‪Đừng có khuya nào‬ ‪cũng kêu tớ ra chạy bộ nữa.‬
‪(해효)‬ ‪우리가 괜히 그러냐?‬‪Đâu phải rỗi hơi mới làm thế.‬ ‪Chỉ số cholesterol của cậu cao mà.‬
‪콜레스테롤 수치 높잖아‬‪Chỉ số cholesterol của cậu cao mà.‬
‪제발 자기 관리 좀 해‬‪Phải lo cho bản thân đi.‬
‪(진우)‬ ‪내 몸 내가 알아서 할 테니까‬ ‪너는 네 몸이나 알아서 하셔‬‪Cơ thể tớ, tớ tự lo được.‬ ‪Đi mà lo cho thân mình.‬
‪아니면 우리 같이 알아서 해 볼까?‬‪Chúng ta thân ai nấy lo nhé?‬
‪(해효)‬ ‪정신 차려‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪(진우)‬ ‪야, 그래도 내가 너희들보다 나은 거‬ ‪하나는 있다, 인마‬‪Này, dù sao thì tớ cũng có‬ ‪một điểm hơn cậu đấy, nhóc à.‬
‪(해효)‬ ‪하나만 있겠냐? 둘도 있고 셋도 있지‬‪Một điểm thôi à?‬ ‪Có điểm thứ hai, thứ ba nữa mà.‬
‪(진우)‬ ‪카, 어쩜 우리 해효는 이렇게‬ ‪말도 이쁘게 할까?‬‪Sao mà Hae Hyo của chúng ta‬ ‪biết ăn nói thế nhỉ?‬
‪군대도 안 갔다 온 녀석이‬‪Cậu còn chưa đi nghĩa vụ.‬
‪오늘도 진우는 1일 1군대 했습니다‬‪Ngày nào bạn Jin U‬ ‪cũng phải nhắc chuyện nghĩa vụ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(진우)‬ ‪어, 혜준이다, SNS 올렸어, 걔‬‪Chắc là Hye Jun. Cậu ấy mới đăng ảnh.‬
‪'아니다'에 500원 건다‬‪Cược 500 won nhé.‬
‪어, 야, 너 팔로워 수‬ ‪엄청 많이 늘었더라‬‪Này, cậu có thêm nhiều người theo dõi lắm.‬
‪(진우)‬ ‪네가 그, 유승호랑 최진혁보다도‬ ‪훨씬 더 많아‬‪Còn nhiều hơn cả Yoo Seung Ho‬ ‪với Choi Jin Hyuk nữa.‬
‪뭘 했다고 자꾸 느는지 모르겠어‬‪Chẳng biết sao cứ tăng mãi.‬
‪(진우)‬ ‪이런 지나친 겸손은 재수 없다‬‪Khiêm tốn quá mức thế này‬ ‪đáng ghét lắm đấy.‬
‪겸손 아니고 팩트‬‪Không phải khiêm tốn, là sự thật.‬
‪(해효)‬ ‪500원 줘야 되냐?‬‪Tớ nợ cậu 500 won nhỉ?‬
‪(진우)‬ ‪야, 근데 얘 얼굴이 왜 그러냐?‬‪Mà này, mặt cậu ấy bị sao thế?‬
‪알바 가서 쥐어 터졌나?‬‪Bị đánh lúc đi làm à?‬ ‪CÔNG VIỆC CỰC NHẤT‬
‪(해효)‬ ‪터질 일이 뭐가 있어?‬‪Sao lại bị đánh?‬
‪(진우)‬ ‪하긴 너 같은 금수저가‬‪#LÀM THÊM #NGÀY NÀO ĐÓ‬ ‪Cũng đúng, kẻ sinh ra đã ngậm thìa vàng‬ ‪làm sao hiểu được nỗi khổ ngậm thìa đất.‬
‪우리 같은 흙수저의 비애를‬ ‪알 리가 없지‬‪Cũng đúng, kẻ sinh ra đã ngậm thìa vàng‬ ‪làm sao hiểu được nỗi khổ ngậm thìa đất.‬
‪언어 위험 수위가 너무 높다?‬‪Nói chuyện nghe nguy hiểm thế.‬
‪야, 너 그거‬ ‪발표할 때 안 됐냐, 그 영화?‬‪Hôm nay họ sẽ công bố‬ ‪diễn viên chính thức nhỉ?‬
‪이번에도 혜준이 안 되면 어떡하냐?‬‪Cậu ấy không nhận được vai thì sao?‬
‪뭘 어떡해? 내가 있잖아‬‪Sao là sao? Còn có tớ mà.‬ ‪Tôi sẽ lo cho Hye Jun.‬
‪혜준이는 내가 책임져‬‪Sao là sao? Còn có tớ mà.‬ ‪Tôi sẽ lo cho Hye Jun.‬
‪오, 나도 좀 책임져 줘‬‪Ồ, lo cho tớ với nhé?‬
‪(진우)‬ ‪형, 형‬‪- Anh à.‬ ‪- Bảo là thân ai nấy lo mà.‬
‪(해효)‬ ‪아이, 각자 도생하자면서?‬‪- Anh à.‬ ‪- Bảo là thân ai nấy lo mà.‬
‪- (진우) 아이, 좀 책임져 줘‬ ‪- 아, 김진우 씨, 저리 가세요‬‪- Lo cho em đi.‬ ‪- Kim Jin U, tránh ra.‬
‪(진우)‬ ‪아유, 형님, 형님, 해효 형님‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Đại ca à.‬
‪어? 어, 어머니에 500원 건다‬‪- Là mẹ cậu. Cá 500 won.‬ ‪- Chỉ có mẹ tớ mới gọi cho tớ à?‬
‪내가 전화 올 데가 엄마밖에 없냐?‬‪- Là mẹ cậu. Cá 500 won.‬ ‪- Chỉ có mẹ tớ mới gọi cho tớ à?‬
‪- 누구인데, 누구인데?‬ ‪- (무진) 너 뭐 하냐?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪(무진)‬ ‪여기 놀러 왔어?‬‪Cậu đến đây chơi à?‬
‪해효랑 너랑 처지가 같냐?‬‪Cậu nghĩ cậu và Hae Hyo giống nhau à?‬
‪(진우)‬ ‪야, 하, 하, 합쳐서 천 원 줘야 돼!‬‪Này, cậu nợ tớ tổng cộng 1.000 won nhé.‬
‪(해효)‬ ‪아니라니까, 이, 씨‬‪Đã bảo không phải.‬
‪어, 엄마‬‪Vâng, mẹ à.‬
‪(이영)‬ ‪스튜디오 촬영 한다면서 왜 안 와?‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Bảo là chụp ảnh mà. Sao chưa đến?‬ ‪Đến đâu ạ?‬
‪(해효)‬ ‪어디를 가?‬‪Đến đâu ạ?‬
‪(이영)‬ ‪헤어 숍 옮기기로 했잖아‬ ‪내가 다니는 데로‬‪Đã quyết định đổi sang tiệm làm tóc‬ ‪mà mẹ hay đến rồi mà.‬
‪(해효)‬ ‪싫다 했잖아‬‪Con nói không thích mà.‬
‪네 머리 마음에 안 든다고, 구리다고‬‪Mẹ bảo không thích kiểu tóc của con mà.‬ ‪Nhìn quê trớt.‬
‪됐다고, 애들 쓰는 말 좀 쓰지 말라고‬‪Thôi mà. Đừng dùng từ‬ ‪mấy đứa nhỏ hay dùng nữa.‬
‪집에 들어가서 얘기하자고, 끊어요‬‪Về nhà rồi nói chuyện. Con cúp máy đây.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Trời ạ.‬
‪[이영의 헛웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪(이영)‬ ‪진주 디자이너 왜 안 와요?‬‪Sao chuyên viên trang điểm Jin Ju‬ ‪chưa đến?‬
‪아, 잠깐 원장님하고 말씀 중이세요‬‪Cô ấy có chút chuyện với Giám đốc.‬
‪(정하)‬ ‪뭐 마실 거 갖다드릴까요?‬‪Cháu lấy nước cho cô nhé?‬
‪잠깐 아닌 거 같은데?‬‪Chắc không xong nhanh đâu.‬
‪자기가 해 줘, 기다리기 싫어‬‪Cô làm đi nhé? Tôi không thích đợi.‬
‪아, 전 아직 그 단계 아니에요‬ ‪금방 오실 거예요‬‪Cháu vẫn chưa đủ trình độ ạ.‬ ‪Chị ấy sẽ đến ngay.‬
‪내가 하라면 해‬‪Tôi bảo làm thì cứ làm đi.‬
‪(이영)‬ ‪전에도 했었잖아‬‪Lúc trước cô cũng làm rồi mà.‬
‪(정하)‬ ‪그때는 진주 선생님이 하시기 전에‬ ‪바탕만 조금…‬‪Cháu chỉ trang điểm căn bản‬ ‪trước khi cô Jin Ju…‬
‪(이영)‬ ‪하, 말 많다, 참‬‪Cháu chỉ trang điểm căn bản‬ ‪trước khi cô Jin Ju…‬ ‪Nói nhiều quá, thật là.‬
‪그냥 갈까?‬‪Hay tôi đi nhé?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪그럼…‬‪Vậy thì…‬
‪(이영)‬ ‪뭐 해?‬‪Làm gì thế?‬
‪(정하)‬ ‪살균요‬‪Rửa tay sát khuẩn ạ.‬
‪[웃음]‬
‪나 이런 거 좋아‬‪Tôi thích thế này đấy.‬ ‪Có người không chịu rửa tay‬ ‪đã động vào mặt người khác.‬
‪(이영)‬ ‪딴거 하다가 손도 안 닦고‬ ‪남의 얼굴에 손대잖아‬‪Có người không chịu rửa tay‬ ‪đã động vào mặt người khác.‬ ‪Lần trước cô làm cho tôi‬ ‪là tôi thấy cô khác biệt rồi.‬
‪내가, 자기‬ ‪전에 내 얼굴 만져 줄 때 감 왔어‬‪Lần trước cô làm cho tôi‬ ‪là tôi thấy cô khác biệt rồi.‬
‪좀 다르구나?‬‪Đúng là khác người ta.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Đúng là khác người ta.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪어떤 모임이세요? 정중한 자리신가요?‬‪Trang điểm dịp gì vậy?‬ ‪Không khí trang trọng ạ?‬
‪가벼운 자리‬‪Gặp mặt nhẹ nhàng thôi.‬
‪그럼 신경 안 쓰신 거 같은데‬ ‪아주 예쁘게 해 드릴게요‬‪Vậy thì cháu sẽ trang điểm‬ ‪theo kiểu không nhấn nhá quá nhiều.‬
‪[웃음]‬‪Vậy thì cháu sẽ trang điểm‬ ‪theo kiểu không nhấn nhá quá nhiều.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪눈이 참 예쁘세요‬‪Mắt của cô đẹp quá.‬
‪더 해 줘, 예쁘다는 말‬‪Khen tôi đẹp tiếp đi.‬
‪(이영)‬ ‪기분 좋아‬‪Tôi thấy vui đấy.‬
‪5분 뒤에요‬‪Năm phút nữa. Nếu cháu khen bây giờ‬ ‪thì sẽ hết chân thành mất.‬
‪(정하)‬ ‪금방 하면 진정성 떨어지잖아요‬‪Năm phút nữa. Nếu cháu khen bây giờ‬ ‪thì sẽ hết chân thành mất.‬
‪[이영의 웃음]‬‪Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm!‬
‪어머, 자기, 진짜 센스 있다?‬‪Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm!‬
‪[이영과 정하의 웃음]‬‪Trời ạ, con bé này. Đúng là dí dỏm!‬
‪(진주)‬ ‪얘기가 좀 길어졌어요‬‪Tôi nói chuyện hơi lâu.‬ ‪Xong lớp nền, tôi sẽ bắt đầu làm.‬
‪톤 정리하고 제가 해 드릴게요‬‪Xong lớp nền, tôi sẽ bắt đầu làm.‬
‪(이영)‬ ‪오늘은 이 친구한테 할게‬‪Hôm nay cứ để cô bạn này làm đi.‬
‪안정하‬‪"An Jeong Ha?"‬
‪(진주)‬ ‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪아, 아, 저는 톤 정리만 하고‬ ‪어시 할게요‬‪Đánh kem nền xong, cháu sẽ phụ chị ấy ạ.‬
‪(이영)‬ ‪싫다고 했잖아‬‪Đã nói tôi không muốn mà.‬
‪자기, 요즘 좀 빠졌어‬‪Cô đấy, gần đây cô chểnh mảng quá.‬
‪기다리게 하는 거 질색이야‬‪Tôi rất ghét phải chờ đợi.‬
‪(진주)‬ ‪죄송합니다, 교수님‬‪Tôi xin lỗi giáo sư.‬
‪(이영)‬ ‪시작해‬‪Bắt đầu đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪잘 있어‬‪Tôi đi nhé.‬
‪- (정하) 좋은 주말 되세요‬ ‪- (진주) 안녕히 가세요‬ ‪[이영의 웃음]‬‪- Vâng, cô đi ạ.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(진주)‬ ‪좋니?‬‪Thích lắm hả?‬
‪(정하)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪(진주)‬ ‪대기업 다니다 관뒀으면 다야?‬‪Đi làm ở công ty lớn rồi nghỉ việc‬ ‪là giỏi lắm à?‬
‪(정하)‬ ‪아, 선생님‬‪Cô giáo.‬
‪[진주의 헛웃음]‬‪Cô giáo.‬ ‪Trong mắt cô An Jeong Ha,‬ ‪tôi còn là cô giáo sao?‬
‪(진주)‬ ‪내가 안정하 씨 눈에는‬ ‪선생님으로 보여?‬‪Trong mắt cô An Jeong Ha,‬ ‪tôi còn là cô giáo sao?‬
‪아, 원장님이 예뻐해 주시니까‬ ‪눈에 뵈는 게 없구나‬‪À, Giám đốc ưu ái cô‬ ‪nên cô không coi ai ra gì nhỉ.‬
‪내가 이 바닥 10년째인데‬‪Tôi làm ở ngành này mười năm rồi.‬
‪남의 밥그릇 뺏는 년치고‬ ‪제대로 된 년 못 봤어‬‪Chưa từng thấy đứa nào giật khách‬ ‪mà lên đời được đâu.‬
‪다시 내 고객한테 살랑대면…‬‪Động vào khách của tôi lần nữa…‬ ‪Cô giáo, xin lỗi vì phải ngắt lời cô.‬
‪(정하)‬ ‪말씀 중에 죄송한데요, 선생님‬ ‪제가 안 된다고 했는데‬‪Cô giáo, xin lỗi vì phải ngắt lời cô.‬ ‪Tôi nói không được,‬ ‪nhưng khách cứ đòi làm.‬
‪고객님께서 해 달라고 해서‬ ‪할 수 없이 제가…‬‪Tôi nói không được,‬ ‪nhưng khách cứ đòi làm.‬ ‪- Nên bất đắc dĩ…‬ ‪- "Bất đắc dĩ" à?‬
‪(진주)‬ ‪할 수 없이?‬‪- Nên bất đắc dĩ…‬ ‪- "Bất đắc dĩ" à?‬
‪다들 그래, 할 수 없이 그랬다고‬‪Đứa nào chẳng nói thế. Bảo là bất đắc dĩ.‬
‪얻다 대고 개소리야?‬‪Đừng có già mồm với tôi.‬
‪이런 일 다시 한번 생기면‬‪Nếu cô còn thế này,‬
‪그때는 '아, 내가 대기업 다닐 때는‬ ‪꿀 빨았구나' 느끼게 해 줄게‬‪tôi sẽ khiến cô cảm thấy,‬ ‪"À, thì ra lúc làm ở công ty lớn,‬ ‪mình đã quá sung sướng rồi".‬
‪[웃음]‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪(수빈)‬ ‪언니 또 혼났지?‬‪Chị lại bị mắng phải không?‬
‪하, 저거 다 열등감이야‬ ‪언니한테 열등감 있어서 그래‬‪Đều vì phức cảm tự ti.‬ ‪Cô ta thấy tự ti trước chị nên mới thế.‬
‪(정하)‬ ‪나한테 열등감 있을 게 뭐가 있어?‬‪Có gì mà phải tự ti trước chị?‬
‪(수빈)‬ ‪잘하니까, 응‬‪Vì chị thạo việc.‬
‪[한숨]‬
‪고맙다, 수빈아‬‪Cảm ơn nhé, Su Bin.‬
‪나 진짜 잘한다는 말‬ ‪백 년 만에 처음 듣는 거 같아‬‪Cả triệu năm rồi‬ ‪chị mới được khen thế đấy.‬
‪그래? 그럼 내가 사혜준보다 더 좋아?‬‪Thế à? Vậy chị thích em‬ ‪hơn cả Sa Hye Jun nhỉ?‬
‪그건 아니고‬‪Không đến mức đó.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(수빈)‬ ‪응, 단호박이네‬‪- Được rồi. Chắc chắn thế.‬ ‪- Ừ.‬
‪덕질을 아주 성실하게 해, 응‬‪- Đúng là fan nhiệt huyết.‬ ‪- Ừ.‬
‪언니, 내일 진주 쌤‬ ‪옴므 패션쇼 가잖아‬‪Ngày mai cô Jin Ju‬ ‪sẽ đến buổi diễn thời trang của Homme.‬
‪거기 따라간다 그래, 사혜준도 올걸?‬‪Chị đi theo đi.‬ ‪Chắc Sa Hye Jun cũng sẽ ở đó.‬
‪억지 인연 만들고 싶지 않아‬ ‪때가 되면 만나겠지‬‪Chị không thích nhân duyên cưỡng cầu.‬ ‪Đến lúc gặp thì sẽ gặp.‬ ‪Để có ngày như thế, chị sẽ chăm chỉ sống.‬
‪그날을 위해 열심히 산다‬‪Để có ngày như thế, chị sẽ chăm chỉ sống.‬
‪(수빈)‬ ‪걔가 사라질 수도 있어‬‪Anh ta có thể rút khỏi ngành đấy.‬ ‪Anh ta chỉ là người mẫu nổi tiếng thôi,‬ ‪diễn đơ lắm mà.‬
‪걔 뭐, 모델로만 반짝했지‬ ‪배우로는 별로잖아‬‪Anh ta chỉ là người mẫu nổi tiếng thôi,‬ ‪diễn đơ lắm mà.‬
‪야‬‪Này.‬
‪그렇잖아‬‪Không phải sao?‬
‪(수빈)‬ ‪근데 걔 금수저라며? 한남동 산다던데‬‪Nghe nói sinh ra đã ngậm thìa vàng,‬ ‪sống ở phường Hannam.‬
‪카, 연예인 안 해도 먹고살겠다, 응‬‪Không đi diễn cũng dư ăn.‬
‪(정하)‬ ‪야‬‪Này, em thật sự độc mồm lắm đấy.‬
‪너 진짜 못됐다‬‪Này, em thật sự độc mồm lắm đấy.‬
‪아까 고맙다고 한 말 취소‬‪Rút lại lời cảm ơn vừa nãy.‬
‪혜준이 한남동 사는 건 맞는데‬ ‪금수저 아니고‬‪Hye Jun đúng là sống ở Hannam,‬ ‪nhưng không ngậm thìa vàng.‬
‪되게 열심히 살아, 착하고‬‪Sống rất chăm chỉ, lại tử tế nữa.‬
‪언니, 제일 한심한 게‬ ‪연예인 인성 영업하는 거야‬‪Chị à, chuyện thảm hại nhất‬ ‪khi làm fan là ca ngợi‬ ‪nhân phẩm của nghệ sĩ đấy.‬ ‪Sao chị biết con người thật của anh ta?‬
‪(수빈)‬ ‪언니가 걔 인성을 어떻게 아냐?‬ ‪[리시버 조작음]‬‪Sao chị biết con người thật của anh ta?‬
‪(직원1)‬ ‪1603 들어옵니다‬‪Có khách đến.‬
‪가서 일이나 보셔‬‪Em đi làm việc đi.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪괜히 성질이야‬‪Sao tự nhiên lại nổi nóng?‬
‪누가 보면 사혜준 애인인 줄 알겠다‬‪Ai nhìn vào còn tưởng‬ ‪chị là bạn gái anh ta.‬
‪[리시버 조작음]‬ ‪(직원1)‬ ‪1층 빨리 내려와 주세요‬‪Xin hãy khẩn trương.‬
‪(정하)‬ ‪치‬
‪사혜준 이름 나온 김에‬ ‪우리 혜준이 얼굴 한번 볼까?‬‪Sẵn nhắc đến Sa Hye Jun,‬ ‪mình phải ngắm cậu ấy một lát.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[탄성]‬
‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪난 오늘도 너에 대한 덕심으로‬ ‪하루를 버틴다‬‪Hôm nay tôi cũng vì tình yêu với cậu‬ ‪mà vượt qua đấy.‬
‪너도 잘 버티고 있지?‬‪Chắc cậu cũng đang làm tốt nhỉ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪HYEHYO_WON‬ ‪ĐẾN MỘT NƠI ẤM ÁP #KOTA KINABALU‬
‪"좋아요 88,513개‬ ‪원해효"‬‪HYEHYO_WON‬ ‪ĐẾN MỘT NƠI ẤM ÁP #KOTA KINABALU‬
‪(혜준)‬ ‪내 친구한테 꿈은‬ ‪자신을 지켜 주는 거지만‬‪Ước mơ đối với bạn của tôi‬ là thứ giúp bảo vệ cậu ấy.
‪나한테 꿈은‬‪Còn ước mơ đối với tôi‬
‪돈이 많이 드는 숙제다‬‪là bài toán tốn rất nhiều tiền.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪SỐ DƯ TÀI KHOẢN‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪SỐ DƯ TÀI KHOẢN‬ ‪SA MIN GI, HIỆU SÁCH,‬ ‪TÀU ĐIỆN NGẦM, XE BUÝT‬
‪[한숨]‬
‪(태수)‬ ‪제정신이냐, 네가?‬‪Cậu mất trí rồi hả?‬
‪제정신 아닌 건‬ ‪제가 아니라 대표님이죠‬‪Người không tỉnh táo là Giám đốc,‬ ‪không phải tôi.‬
‪(혜준)‬ ‪저번 런웨이랑 저번 저번 알바비‬ ‪왜 통장에 안 들어옵니까?‬‪Buổi diễn lần trước và tiền làm thêm‬ ‪lần trước nữa, sao vẫn chưa có ạ?‬
‪(태수)‬ ‪박도하가 너 고소하겠다는 거를‬ ‪내가 말렸어‬‪Người đã ngăn Park Do Ha kiện cậu‬ ‪là tôi đấy.‬
‪난 쫄릴 거 없어요, 전치 2주는 나와요‬‪Tôi không làm gì sai.‬ ‪Chỗ này mất hai tuần mới lành.‬
‪(혜준)‬ ‪쌍방 안 되려고 끝까지 맞았어요‬‪Để không thành đánh nhau,‬ ‪tôi đã cắn răng chịu đựng.‬
‪불리하면 딴말하는 거‬‪Còn nữa, chiêu đánh trống lảng‬
‪- 이제 안 통해요‬ ‪- (태수) 혜준아!‬‪hết tác dụng rồi.‬ ‪Hye Jun à.‬
‪(태수)‬ ‪너도 알다시피‬ ‪요새 회사가 너무 어렵다!‬‪Cậu cũng biết mà.‬ ‪Dạo này công ty rất khó khăn.‬
‪오죽하면 내가‬ ‪네 알바비를 못 넣어 주겠어?‬‪Phải kẹt lắm‬ ‪mới không thể trả tiền cho cậu.‬ ‪Đừng làm tôi mủi lòng nữa, thật là!‬
‪감성팔이 좀 그만해요, 진짜!‬‪Đừng làm tôi mủi lòng nữa, thật là!‬
‪한두 번도 아니고‬ ‪매번 이러시면 어떡합니까?‬‪Đâu phải mới một, hai lần.‬ ‪Lần nào cũng vậy mà.‬
‪왜 내가 내 돈 받는데 애걸해야 돼요?‬‪Tiền của tôi, tôi nhận,‬ ‪sao phải xin xỏ anh?‬
‪(혜준)‬ ‪딴 애들 대표님 양아치라고 나갈 때‬‪Khi bọn người mẫu kia bỏ đi,‬ ‪bảo anh là đồ khốn,‬
‪아니라고, 돈이 없어서 그런 거지‬ ‪돈 있으면 안 그럴 거라고‬‪tôi đã nói "Không phải đâu,‬ ‪vì Giám đốc kẹt tiền mới thế".‬ ‪Tôi tin anh và ở lại.‬
‪대표님 믿고 남았어요‬‪vì Giám đốc kẹt tiền mới thế".‬ ‪Tôi tin anh và ở lại.‬
‪(태수)‬ ‪그러게, 넌 왜 날 믿냐?‬‪Bởi thế, ai bảo cậu tin tôi?‬
‪혜준아, 너 그래서 안 되는 거야‬ ‪너무 순진해서‬‪Hye Jun à, vì thế mới thất bại.‬ ‪Do cậu quá ngây thơ.‬
‪그래서 내가 널 위해서‬ ‪네 돈 대신 관리해 주는 거잖아‬‪Cho nên tôi mới giúp cậu quản lý tiền bạc.‬
‪[혜준의 헛웃음]‬ ‪(태수)‬ ‪아이, 뭐, 이런 얘기‬‪Trời ạ, chuyện tiền…‬
‪놀랐지?‬‪Tôi làm cậu sợ nhỉ?‬
‪그래, 너하고 나 사이에 왜 이래, 돈?‬‪Thôi mà, quan hệ của chúng ta‬ ‪chỉ có tiền thôi sao?‬
‪돈 갖고?‬‪Chỉ có tiền thôi?‬
‪(민재)‬ ‪[책상을 탁 치며]‬ ‪아, 진짜 해도 해도 너무하네‬‪Thật là. Quá đáng lắm rồi.‬
‪대표님, 혜준이 돈 주세요‬‪Giám đốc, cứ trả tiền cho Hye Jun đi.‬
‪(태수)‬ ‪아니, 그만둔다고 하셨잖아요‬‪Cô bảo sẽ nghỉ việc mà.‬ ‪Sắp xếp đồ đạc xong thì mau đi đi.‬
‪짐 정리 끝나셨으면 빨리 나가세요‬‪Sắp xếp đồ đạc xong thì mau đi đi.‬
‪(민재)‬ ‪하, 껑짜치게 애들 돈이나 떼먹고‬‪Thảm thế.‬ ‪Nuốt cả tiền diễn của mấy đứa nhỏ.‬
‪이래서 언제까지 잘될 거 같아요?‬‪Anh định làm thế tới bao giờ?‬
‪(태수)‬ ‪아주 나간다고 막말을 하는구나‬‪Nghỉ việc nên mạnh mồm gớm nhỉ.‬
‪다시 볼 일 없다 이거지, 이민재 씨?‬‪Tưởng sẽ không gặp lại nữa à?‬ ‪Cô Lee Min Jae.‬
‪세상 그렇게 만만한 거 아니야‬‪Thế giới không lớn thế đâu.‬
‪안 볼 거 같지? 우리 또 봐!‬ ‪같은 바닥이잖아‬‪Tưởng sẽ không gặp, nhưng sẽ gặp thôi.‬ ‪Cùng làm một ngành mà.‬
‪곱게 나가‬‪Ra đi trong im lặng đi.‬
‪(민재)‬ ‪이 바닥 뜰 거고요‬‪Tôi sẽ rời khỏi ngành này,‬ ‪sẽ không gặp lại Giám đốc đâu.‬
‪대표님 볼 일 다시는 없고요‬‪Tôi sẽ rời khỏi ngành này,‬ ‪sẽ không gặp lại Giám đốc đâu.‬
‪나가면서 착한 일 좀 하려고요‬‪Vì nghỉ nên tôi sẽ làm việc tốt.‬
‪이 회사에 있는 내내‬ ‪착한 일이 고팠거든요‬‪Từ lúc làm ở đây,‬ ‪lúc nào tôi cũng thèm làm việc tốt.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 까고 있다, 진짜‬‪Cô giỏi nói nhảm nhỉ.‬
‪대표님 까는 거 좋아하시는구나‬‪À, còn anh thích chuyện nhảm chứ gì.‬
‪(민재)‬ ‪어떤 것부터 깔까요?‬‪Tôi nên bắt đầu từ đâu?‬
‪언론에 제보 먼저 할까요?‬ ‪사모님한테 먼저 갈까요?‬‪Nói với báo chí trước?‬ ‪Hay là nói cho vợ anh trước?‬ ‪Không đúng.‬ ‪Hay là nói với Sở Lao động trước?‬
‪아니다‬‪Không đúng.‬ ‪Hay là nói với Sở Lao động trước?‬
‪노동청에 먼저 갈까요?‬‪Không đúng.‬ ‪Hay là nói với Sở Lao động trước?‬
‪뭐야, 협박하는 거야, 지금?‬‪Cô đang đe dọa tôi à?‬
‪이걸 협박이라고 느끼시면‬ ‪엄청 구린 게 많으신 건데‬‪Chưa gì hết mà đã yếu bóng vía‬ ‪thì anh còn lắm chuyện nhảm phải lo đấy.‬
‪아‬
‪내가 이래서 대표님 리스펙트한다니까‬‪Bởi thế này‬ ‪nên tôi mới kính trọng Giám đốc.‬
‪(민재)‬ ‪주제 파악 너무 잘하셔서‬ ‪계속 성공하실 거예요‬‪Anh biết vị trí của mình lắm,‬ ‪nên sẽ liên tục thành công.‬ ‪Cho nên anh trả tiền cho Hye Jun đi.‬
‪그러니까 혜준이 돈은 줘요‬‪Cho nên anh trả tiền cho Hye Jun đi.‬
‪코 묻은 돈으로‬ ‪격 떨어지지 마시고, 오케이?‬‪Đừng làm tên hèn nuốt tiền của bọn trẻ.‬ ‪Được chứ?‬
‪아유, 노 오케이‬‪Không, không được.‬
‪(민재)‬ ‪제일 반응이 빠른 쪽이 어디인가?‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Để xem ai giúp anh đổi ý trước.‬ ‪Vợ anh là nhanh nhất nhỉ?‬ ‪Tối nay anh gặp vợ mà.‬
‪사모님이 빠르겠죠?‬ ‪저녁에 만나야 되니까‬‪Vợ anh là nhanh nhất nhỉ?‬ ‪Tối nay anh gặp vợ mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(태수)‬ ‪너 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Mỗi lần Giám đốc chia tay với phụ nữ‬
‪(민재)‬ ‪대표님 여자들이랑 헤어질 때마다‬ ‪내가 해결사 해 줬잖아요‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Mỗi lần Giám đốc chia tay với phụ nữ‬ ‪đều do tôi dọn dẹp tàn cuộc.‬ ‪Không nhớ sao?‬
‪기억 안 나세요?‬‪đều do tôi dọn dẹp tàn cuộc.‬ ‪Không nhớ sao?‬ ‪Vậy cô định làm gì với đống ảnh đó?‬
‪그래서 그걸로 뭐 어떻게 하게?‬‪Vậy cô định làm gì với đống ảnh đó?‬ ‪Đống ảnh này sao?‬
‪(민재)‬ ‪이걸로요‬‪Đống ảnh này sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪돈 안 주시면 플랜 비 갑니다‬‪Anh còn không trả tiền,‬ ‪tôi sẽ tiến hành kế hoạch B.‬
‪- 뭐 하냐?‬ ‪- (혜준) 문 열잖아‬‪- Cậu làm gì thế?‬ ‪- Mở cửa.‬
‪(민재)‬ ‪그러니까, 네가 왜 문을 여냐고‬‪Thế mới hỏi. Sao lại mở cửa?‬
‪(혜준)‬ ‪내 매니저 합시다, 누나‬‪Chị làm quản lý cho tôi đi.‬
‪(민재)‬ ‪뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Em cần một người như chị.‬
‪누나 같은 사람이 필요해‬‪- Cái gì?‬ ‪- Em cần một người như chị.‬
‪통장에 돈 들어오고 얘기해‬‪Có tiền rồi hãy nói chuyện.‬
‪섣부르게 돈 받아 준다니까‬ ‪혹해 가지고‬‪Người đâu mà tin người quá.‬ ‪Bởi thế nên mới bị lừa.‬
‪(민재)‬ ‪그러니까 네가 사기를 당하는 거야‬‪Bởi thế nên mới bị lừa.‬
‪(혜준)‬ ‪아니, 사기 치는 놈이 문제지‬ ‪당하는 사람이 문제야?‬‪Người đi lừa mới có vấn đề,‬ ‪đâu phải người bị lừa.‬
‪그런 시각이 사기꾼들한테‬ ‪면죄부를 주는 거야‬‪Nhìn nhận như thế,‬ ‪bọn lừa đảo mới được miễn tội.‬
‪그게 2차 가해라는 거야‬‪Bởi thế mới bị lừa lần hai.‬
‪말은 잘하지‬‪Sao mà dẻo mồm thế?‬
‪이 바닥 뜬다고 말했잖아‬‪Tôi sẽ rời ngành mà.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 누가 뜨지 말래?‬‪Có ai cản chị đâu.‬ ‪Nhưng ngành của em khác ngành này.‬
‪내 바닥은 그 바닥하고 다르다고‬‪Có ai cản chị đâu.‬ ‪Nhưng ngành của em khác ngành này.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪누나‬‪Chị à.‬
‪[창문을 두드리며]‬ ‪누나, 아직 말 안 끝났어, 응?‬‪Chị à.‬ ‪Chị à, em chưa nói xong mà, nhé?‬
‪멋있다, 너‬‪Cậu rất ngầu.‬
‪(민재)‬ ‪잠깐 설렜다‬‪Tôi đã rung động trong phút chốc.‬
‪[기어 조작음]‬
‪(혜준)‬ ‪아, 누나‬‪Hả? Chị à.‬
‪[한숨]‬
‪남편을 믿어야지‬ ‪그럼 누구를 믿을래?‬‪Em phải tin chồng mình chứ còn tin ai nữa?‬
‪(태수)‬ ‪잠깐만, 끊어 봐, 내가 지금…‬‪Cúp máy đi. Anh phải đi. Có khách hàng.‬
‪저, 손님 왔어‬‪Cúp máy đi. Anh phải đi. Có khách hàng.‬
‪아, 돈 벌어야 우리…‬‪Anh phải đi kiếm tiền‬
‪[태수의 헛웃음]‬
‪우리 식구 먹여 살리지‬‪thì nhà mình mới có ăn chứ.‬
‪(태수)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[태수가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪하, 왜 도로 왔어?‬ ‪속이, 속이 시원하냐, 이제?‬‪Sao lại quay lại?‬ ‪Nhìn đi. Giờ thì vui rồi chứ?‬
‪아까 했던 얘기 끝내요‬‪Chúng ta hãy kết thúc chuyện vừa nãy.‬
‪(태수)‬ ‪또 무슨 얘기?‬‪Chuyện gì nữa?‬
‪서로 원하지 않을 때는‬ ‪헤어진다는 계약서 조항‬‪"Hợp đồng có thể kết thúc‬ ‪nếu một trong hai bên muốn".‬
‪기억하죠?‬‪- Anh còn nhớ nhỉ.‬ ‪- Chắc cậu cho rằng‬
‪보니까 너는 네가 대단한 줄 아는구나?‬‪- Anh còn nhớ nhỉ.‬ ‪- Chắc cậu cho rằng‬ ‪mình giỏi lắm phải không?‬
‪계약 해지서 써요‬‪Anh viết giấy hủy hợp đồng đi.‬
‪아, 마음대로 해‬‪Muốn làm gì thì làm.‬
‪(태수)‬ ‪[부스럭거리며]‬ ‪은혜를 원수로 갚는 자식아‬‪Sao có thể ăn cháo đá bát vậy?‬ ‪Có biết tôi vì cậu‬ ‪mà phải chạy đôn chạy đáo không?‬
‪내가 너 위해서 사방팔방 뛰어다니고…‬‪Có biết tôi vì cậu‬ ‪mà phải chạy đôn chạy đáo không?‬
‪(혜준)‬ ‪날 위한다는 소리‬‪Câu nói "Tôi vì cậu",‬
‪한 번만 더 하면 주먹 나갑니다‬‪anh mà nói nữa là ăn đấm đấy.‬
‪(태수)‬ ‪알았어‬‪Được rồi. Tôi biết rồi.‬
‪알았어‬‪Được rồi. Tôi biết rồi.‬
‪이제 갈라지자‬‪Vậy thì tách ra đi.‬
‪[서류를 쓱 내민다]‬
‪- 나 돈은 못 준다‬ ‪- (혜준) 먹고 떨어지세요‬‪- Tiền thì tôi không thể trả.‬ ‪- Vậy thì ăn luôn đi.‬
‪당신 같은 인간하고 갈라지는‬ ‪대가치고는 싸다고 생각할게‬‪Coi như đó là cái giá khá rẻ‬ ‪để thoát khỏi tên khốn như anh.‬
‪너 모델 데뷔한 지 7년이야‬‪Cậu làm người mẫu bảy năm rồi.‬
‪(태수)‬ ‪네가 될 수 있는 최고까지 올라갔었어‬‪Làm người mẫu hàng đầu,‬ ‪đây là đỉnh cao sự nghiệp rồi.‬ ‪Ai đã giúp cho cậu? Chính là tôi.‬
‪그거 누가 해 줬어? 나야!‬‪Ai đã giúp cho cậu? Chính là tôi.‬
‪네가, 네가 이래서‬ ‪무슨 배우가 되겠냐?‬‪Cậu tưởng không có tôi‬ ‪mà làm diễn viên được hả?‬
‪너, 너 안 돼‬‪Cậu đấy. Cậu không làm được đâu.‬
‪[태수의 한숨]‬
‪왜?‬‪Sao hả?‬
‪뭐?‬‪Muốn gì đây?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪치고 싶어?‬‪Muốn đánh tôi à?‬
‪다 너 잘되라고 내가…‬‪Đều là vì muốn tốt cho cậu…‬
‪[태수의 겁먹은 숨소리]‬
‪[태수의 한숨]‬
‪[혜준의 떨리는 숨소리]‬
‪때리지 않아‬‪Tôi không đánh đâu.‬
‪때릴 가치가 없어‬‪Anh không đáng để tôi ra tay.‬
‪해효랑 너랑 같다고 생각해?‬‪Cậu nghĩ cậu với Hae Hyo giống nhau à?‬
‪네가‬‪Cậu nghĩ bản thân‬
‪해효처럼 될 수 있다고 생각해?‬‪có thể giống như Hae Hyo à?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(태수)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪네가 조바심 나는 거 그거잖아‬‪Chẳng phải cậu lo chuyện đó sao?‬
‪(강사)‬ ‪푸시업부터‬‪Bắt đầu từ chống đẩy.‬
‪올렸다가‬‪Nâng lên.‬
‪마시면서 내려와요‬‪Hít vào rồi hạ xuống.‬
‪내쉬면서 꼬리뼈 말고‬‪Thở ra, nâng xương cụt lên.‬
‪[강사가 설명한다]‬‪Hít vào, vươn người ra một chút.‬
‪[혜준이 숨을 들이켠다]‬
‪(태수)‬ ‪뭐 하냐?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪당신이랑 같은 인간이 아니라는 걸‬ ‪보여 주고 있잖아‬‪Tôi sẽ cho anh thấy tôi không như anh.‬
‪해효‬‪Hae Hyo…là bạn của tôi.‬
‪내 친구야‬‪Hae Hyo…là bạn của tôi.‬
‪걔처럼 되려고 한 적 없어‬‪Tôi chưa từng muốn như cậu ấy.‬
‪(태수)‬ ‪아유, 어디서 약을 팔아?‬‪Đây là đâu mà bày đặt thanh cao?‬
‪[태수의 헛웃음]‬
‪(태수)‬ ‪어유, 이제 홀가분하다‬‪Giờ thì nhẹ nhõm rồi.‬ ‪Sau khi dìu dắt đứa trẻ như cậu…‬
‪내가 정말‬ ‪너 같은 애 데리고 있으면서…‬‪Sau khi dìu dắt đứa trẻ như cậu…‬ ‪Lẽ ra tôi để anh đi tù đấy. Im miệng đi.‬
‪(혜준)‬ ‪콩밥 먹이려다 봐주니까 말이 많네‬‪Lẽ ra tôi để anh đi tù đấy. Im miệng đi.‬
‪(태수)‬ ‪그리고 너, 너 법으로 가도 못 받아‬‪Cậu có đi kiện cũng không có tiền đâu.‬
‪너 줄 바에 법원에 벌금 내고 말지‬‪Thà tôi đóng tiền phạt‬ ‪còn hơn phải trả cho cậu.‬
‪내가 왜 그 돈을 안 받는지 알아?‬‪Biết sao tôi không nhận số tiền đó không?‬
‪안 줄 거 아니까‬‪Vì biết anh sẽ không đưa.‬
‪그 돈 받으려면 당신보다‬ ‪더 더러운 짓 해야 되는 거 아니까‬‪Nếu muốn nhận số tiền đó,‬ ‪tôi phải làm chuyện xấu xa hơn cả anh.‬
‪그럴 시간이 나한테는 없어‬‪Tôi không có thời gian làm thế.‬
‪너 절대로 안 돼‬‪Cậu tuyệt đối không làm được đâu.‬
‪(태수)‬ ‪평생 해효 따까리나 하면서 살 거다‬‪Cả đời chỉ có thể theo Hae Hyo‬ ‪làm chân sai vặt thôi!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민기)‬ ‪화이팅‬‪Cố lên nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪(혜준)‬‪Ông đang làm gì thế?‬
‪[흥겨운 음악이 흘러나온다]‬
‪(민기)‬ ‪놀아‬‪Đang chơi.‬
‪(민기)‬ ‪씁, 이거 빨리 답 온 거 보니까‬ ‪전화해도 되네‬‪Trả lời tin nhắn nhanh thế,‬ ‪chắc gọi điện cũng được.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪어, 할아버지‬‪Vâng, ông ạ.‬
‪(민기)‬ ‪어, 뭐 하냐, 너?‬‪Ừ, cháu đang làm gì đấy?‬
‪(혜준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나도 놀지, 뭐‬‪Cháu cũng đang chơi.‬ ‪Hay quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(민기)‬ ‪잘한다‬‪Hay quá.‬
‪돈 줄까?‬‪Cháu cho ông tiền nhé?‬ ‪Cho được thì tốt.‬
‪(민기)‬ ‪아, 주면 좋지‬ ‪우리 손자 돈 많이 벌었나?‬‪Cho được thì tốt.‬ ‪Cháu trai của ông‬ kiếm được nhiều tiền lắm à?
‪아니‬‪Không đâu ạ.‬
‪(민기)‬ ‪그럼 주면 안 되지‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Vậy sao có thể cho ông được?‬ ‪Cháu kiếm tiền sau cũng được.‬
‪지금 못 번다고 계속 못 버나?‬‪Cháu kiếm tiền sau cũng được.‬
‪그건 아니지, 넌 분명 된다, 어?‬‪Dĩ nhiên không được.‬ ‪Cháu chắc chắn sẽ thành công đấy.‬ ‪Ông đảm bảo.‬
‪(민기)‬ ‪할아버지가 장담해‬‪Ông đảm bảo.‬ ‪Ông chưa thấy‬ đứa trẻ nào trên đời giỏi như cháu cả.
‪세상에 너만큼 잘난 놈은‬ ‪내가 보지를 못했다‬‪Ông chưa thấy‬ đứa trẻ nào trên đời giỏi như cháu cả.
‪그런 말 하니까 아빠한테 맨날 혼나지‬‪Ông cứ nói thế nên ngày nào bố cũng mắng.‬
‪(민기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪네 아빠 무서워, 야‬‪Bố cháu đáng sợ thật.‬
‪일찍 들어와, 너 없으면 난 쭉정이야‬‪Mau về đi.‬ ‪Không có cháu, ông chán sắp chết rồi đây.‬
‪사민기 씨, 왜 이렇게 졸보가 되셨나?‬‪Ông Sa Min Gi,‬ ‪sao ông lại nhát gan như thế?‬ ‪Ông là trưởng bối của bố mà.‬
‪할아버지가 아빠보다 더 위야‬‪Ông là trưởng bối của bố mà.‬
‪[민기의 웃음]‬
‪(민기)‬ ‪똥 된 지 오래됐어‬‪Đó là chuyện trước kia rồi.‬
‪혜준아, 우리가 현실은 알아야지‬‪Hye Jun à,‬ ‪chúng ta phải chấp nhận hiện thực thôi.‬
‪그래도 넌 최고야‬‪Dù thế thì cháu vẫn là tuyệt nhất.‬
‪[웃으며]‬ ‪역시 할아버지는 사람을 잘 봐‬‪Quả nhiên ông có mắt nhìn người.‬
‪(민기)‬ ‪지금은 안 풀리지만 금이 똥은 아니다‬‪Bây giờ sự nghiệp của cháu‬ vẫn chưa rõ ràng ‪nhưng vàng thì nhất định sáng.‬
‪넌 금이야‬‪Cháu chính là vàng đó.‬
‪다음 달에 용돈 올려 줘야겠네?‬‪Tháng sau phải cho ông thêm tiền tiêu.‬
‪감사합니다‬‪Đội ơn cháu nhé.‬
‪자, 우리 손주 목소리 들었으니까‬ ‪이제 신나게 놀아 봐야지‬‪Được nghe giọng của cháu rồi,‬ ‪ông phải đi vui vẻ đây.‬
‪[민기의 웃음]‬
‪(민기)‬ ‪어? 어, 그래, 그래그래‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[손님들이 떠들썩하다]‬
‪(혜준)‬ ‪시간 바꿨어?‬‪Cậu đổi giờ làm rồi à?‬
‪오랜만에 만나니까 반갑다‬‪Vui thật. Lâu rồi mới gặp cậu.‬
‪(직원2)‬ ‪나도, 네가 주문받아‬‪Tôi cũng vậy. Cậu đi nhận khách đi.‬
‪(혜준)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(직원2)‬ ‪저기 봐 봐‬‪Nhìn đằng kia kìa.‬
‪[손님들의 탄성]‬‪Nhìn đằng kia kìa.‬
‪[직원2의 한숨]‬
‪(손님1)‬ ‪오빠, 뭐 할 거예요?‬‪Anh định làm gì vậy ạ?‬ ‪Tôi nhận gọi món.‬
‪(혜준)‬ ‪주문받을 거예요‬‪Tôi nhận gọi món.‬
‪(손님1)‬ ‪어, 그럼 내가 먼저‬‪Vậy em gọi trước.‬
‪- (손님2) 저요, 저요‬ ‪- (손님3) 저요‬‪- Em nữa!‬ ‪- Em nữa!‬
‪뭘로 드릴까요?‬‪Bạn muốn dùng gì?‬
‪(손님1)‬ ‪오빠가 추천해 주세요‬‪Anh giới thiệu món cho em đi.‬
‪(혜준)‬ ‪이탈리안 비엠티 어떠세요?‬‪Italian BMT được chứ?‬
‪(손님1)‬ ‪좋아요‬‪Được ạ.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪왜 이렇게 맨날 똑같아?‬‪Mọi thứ vẫn y như cũ.‬ ‪Chẳng có điểm nào tốt hơn mùa trước.‬
‪저번 시즌보다 나아진 게 없네?‬‪Chẳng có điểm nào tốt hơn mùa trước.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(이영)‬ ‪달리아가 너무 길잖아, 좀 잘라‬‪Cành hoa thược dược dài quá. Cắt bớt đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(애숙)‬ ‪기니까 포인트 되고 더 예쁜 건데‬‪Phải dài mới tạo điểm nhấn.‬ Vậy mới đẹp chứ.
‪(애숙)‬ ‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(이영)‬ ‪아참, 내가 까먹고 안 내놨는데‬ ‪손빨래할 거 있거든?‬‪Phải rồi, tôi quên chưa bỏ vào giỏ.‬ ‪- Có chút đồ phải giặt tay.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(애숙)‬ ‪저…‬‪- Có chút đồ phải giặt tay.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪옷 갈아입은 거 안 보이세요?‬‪Cô không thấy tôi thay đồ ra rồi sao?‬
‪(이영)‬ ‪자기 옷 갈아입은 걸‬ ‪내가 어떻게 알아?‬‪Làm sao tôi biết cô có thay đồ chưa?‬
‪시간 다 끝났다 이거지?‬‪Biết rồi. Hết giờ làm việc rồi chứ gì?‬
‪[웃으며]‬ ‪빨래 그거 하는 데‬ ‪얼마나 시간이 걸린다고‬‪Giặt đồ đâu có tốn‬ ‪bao nhiêu thời gian chứ.‬
‪오늘은 일찍 집에 가야 돼요‬‪Hôm nay tôi phải về nhà sớm.‬
‪해 주면 안 돼?‬‪Giúp tôi được không?‬
‪다음에 와서 할게요‬‪Lần sau tôi giặt.‬
‪(애숙)‬ ‪우리 큰애 오늘 첫 출근 날이라‬ ‪축하 모임 있어요‬‪Hôm nay, con trai lớn đi làm ngày đầu tiên‬ ‪nên có tiệc mừng.‬ ‪Còn mời cả hàng xóm nữa,‬ ‪nên tôi phải đi chợ.‬
‪동네 사람들 불러서, 장 봐야 돼요‬‪Còn mời cả hàng xóm nữa,‬ ‪nên tôi phải đi chợ.‬
‪(이영)‬ ‪취직하면‬ ‪동네잔치까지 해야 되는 거야?‬‪Được đi làm thôi‬ ‪mà cũng phải mở tiệc mời hàng xóm à?‬
‪그렇게 취직이 어려운데 어떻게 했어?‬‪Nếu tìm việc khó như thế,‬ ‪sao con cô tìm được hay vậy?‬
‪[웃음]‬
‪스펙이 좋아요‬‪Con tôi có nhiều phẩm chất tốt.‬
‪(이영)‬ ‪스카이 대학? 하나도 안 부러워요‬‪Học ở trường top à? Có gì mà ghen tị.‬ ‪Cứ đến tập đoàn lớn xem.‬ Cũng nai lưng ra làm đến hết đời.
‪대기업 가 봐야‬ ‪평생 일만 하다 쫑 나는 인생‬‪Cứ đến tập đoàn lớn xem.‬ Cũng nai lưng ra làm đến hết đời.
‪어디?‬‪Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước,‬ ‪tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi.‬
‪나한테 얘기했으면‬ ‪우리 학교 직원으로 추천해 줬잖아‬‪Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước,‬ ‪tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi.‬
‪[웃음]‬ ‪(애숙)‬ ‪그 학교 가려면 취직을 안 하고 말죠‬‪Ở đâu vậy? Nếu mở lời trước,‬ ‪tôi đã giới thiệu vào làm cho trường tôi.‬ ‪Con tôi thà thất nghiệp‬ còn hơn phải làm ở trường đó. ‪Có mấy chỗ mời làm‬ ‪nên nó đã chọn một chỗ rồi.‬
‪오라는 데 몇 군데에서 골랐어요‬‪Có mấy chỗ mời làm‬ ‪nên nó đã chọn một chỗ rồi.‬
‪그래서 어디 갔는데?‬‪Vậy mới nói, làm ở đâu vậy?‬
‪자랑하고 싶으면 자랑해‬ ‪길게 늘어지지 말고‬‪Muốn khoe thì cứ khoe đi.‬ ‪Đừng có dông dài nữa.‬
‪(이영)‬ ‪이럴 시간이면 내 빨래 해 줬겠다‬‪Lấy thời gian đó‬ ‪cũng đủ giặt đồ cho tôi rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪결국 빨래네‬‪Cũng quay lại chuyện giặt giũ.‬
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이고, 이거 빨리해야겠네?‬‪Trời ơi, tôi phải nhanh lên thôi.‬
‪아유, 말 돌리는 거 봐‬‪Thật là, cô ta đánh trống lảng kìa.‬
‪우리 집 일 하루 이틀도 아니고‬‪Có phải mới làm một, hai ngày đâu.‬
‪야박하게 딱 잘라 안 된다고 하냐?‬‪Vậy mà cứ phải thẳng thừng từ chối mình à?‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪응, 뭐야?‬
‪[잘박거리는 소리가 난다]‬
‪(애숙)‬ ‪하고 싶은 거 다 하고 사는 사람‬ ‪없다더니 다 뻥이야‬‪Người ta bảo ai rồi cũng phải làm‬ ‪chuyện mình không muốn.‬ ‪Đúng là lừa người.‬
‪세상 불공평한 거‬ ‪새삼스럽게 안 게 아니잖아‬‪Cũng đâu phải đến giờ mình mới biết‬ ‪cuộc đời lắm bất công.‬
‪어차피 이번 생은 꽝이야‬‪Dù sao kiếp này cũng bỏ.‬
‪불평불만 해 봐야 나만 손해야‬‪Bất bình, bất mãn chỉ tổ mệt thêm thôi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(영남)‬‪Chưa quên hôm nay cùng ăn chứ?‬
‪안다, 또 확인하네‬‪Chưa quên. Lại nhắc nữa.‬
‪(혜준)‬‪Con sẽ về trễ ạ.‬
‪아, 얘는 왜 늦어?‬‪Cái thằng này, sao lại về trễ?‬ ‪Thế nào cũng bị bố nó mắng.‬
‪자기 아빠한테 한 소리 들으려고‬‪Thế nào cũng bị bố nó mắng.‬
‪암튼 중간에서 다리를 놓으려도‬ ‪손발이 맞아야 놓지‬‪Dù có mẹ hòa giải‬ ‪cũng phải hợp tác một chút chứ.‬ ‪Về đúng giờ vô điều kiện.‬
‪(영남)‬‪Về đúng giờ vô điều kiện.‬
‪뭘 또 무조건 맞춰? 늦을 수도 있지‬‪"Vô điều kiện" cái gì?‬ ‪Trễ chút cũng được mà.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓으며]‬ ‪암튼 마음에 안 들어‬‪Không vừa mắt gì cả.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪일 나간다더니 다 끝났나?‬‪Thằng bé bảo phải làm việc mà.‬ ‪Xong việc chưa nhỉ?‬
‪[기계 작동음]‬‪PHẢI VỀ ĐÚNG…‬
‪(영남)‬ ‪먹고 싶은 거 있으면 말해‬‪Muốn ăn gì thì nói.‬ ‪Tôi bảo mẹ Gyeong Jun làm cho.‬
‪경준 엄마한테 하라 그럴게‬‪Muốn ăn gì thì nói.‬ ‪Tôi bảo mẹ Gyeong Jun làm cho.‬
‪(장만)‬ ‪어련히 알아서 할까, 형수님이‬‪Chị ấy biết tự lo liệu mà.‬
‪[기계 작동음]‬‪Anh sướng thật.‬
‪형님은 좋겠수‬‪Anh sướng thật.‬
‪경준이 취직하고‬ ‪이제 혜준이 하나 남아서‬‪Gyeong Jun đi làm rồi,‬ ‪giờ chỉ còn Hye Jun thôi.‬
‪그 하나가 문제다‬‪Gyeong Jun đi làm rồi,‬ ‪giờ chỉ còn Hye Jun thôi.‬ ‪Nó mới là vấn đề đấy.‬
‪붕 떠 갖고 뜬구름만 잡으러 다녀‬‪Cứ mơ mơ màng màng,‬ ‪theo đuổi mấy thứ viển vông.‬
‪(장만)‬ ‪텔레비전 나오고 잡지 나올 때는‬‪Lúc nó xuất hiện trên TV, tạp chí,‬
‪툴툴거리면서도‬ ‪좋아서 실쭉실쭉 웃더구먼‬‪anh cằn nhằn‬ ‪nhưng miệng cứ cười tủm tỉm vì vui mà.‬ ‪Cậu tưởng tôi vui sao?‬
‪(영남)‬ ‪아, 좋아서 그랬나?‬‪Cậu tưởng tôi vui sao?‬
‪그때는 진짜 얼굴로‬ ‪밥 벌어 먹고살 줄 알았지, 쯧‬‪Lúc đó tôi còn tưởng‬ ‪nó có thể dùng cái mặt để kiếm cơm.‬
‪차라리 아무것도 안 됐으면‬ ‪헛바람은 안 드는 건데‬‪Thà thất bại ngay từ đầu đi,‬ ‪để nó khỏi ảo tưởng.‬
‪아, 7년 해서 안 됐으면 집어치워야지‬ ‪미련을 못 버리고‬‪Bảy năm mà vẫn chưa thành công‬ ‪thì phải từ bỏ chứ. Cứ luyến tiếc mãi.‬
‪아, 우리 따라다니면서‬ ‪기술이나 배웠으면 좋겠어‬‪Đi theo chúng ta học nghề‬ ‪có phải hơn không.‬
‪난 우리 진우가‬ ‪혜준이만큼 생겼으면 올인했어‬‪Nếu Jin U nhà em mà đẹp như Hye Jun,‬ ‪em cũng đánh cược hết vào nó.‬
‪(장만)‬ ‪뭐 좋다고 우리 일을 시키려고 해?‬‪Để bọn nó theo nghề này có gì tốt đâu?‬
‪아이, 기술이 있으면‬ ‪굶어 죽지는 않잖아‬‪Làm kỹ thuật ít ra cũng không chết đói.‬
‪[영남의 아파하는 신음]‬
‪- (장만) 에헤, 참‬ ‪- (영남) 아이고‬‪Này. Thật là.‬
‪힘쓰는 건 내가 한다니까‬‪Đã bảo để em làm mấy việc nặng cho.‬
‪아, 미안해서 그러지, 아휴‬‪Do tôi thấy có lỗi đấy.‬
‪(장만)‬ ‪큰 그림은 형님이 잘 그리잖아‬ ‪[영남의 한숨]‬‪Anh giỏi lên kế hoạch nhỉ.‬
‪일하다 다쳐서 한쪽 팔 못 쓰면서‬‪Một tay bị thương trong lúc làm việc,‬
‪자식한테 물려주고 싶냐?‬‪vậy mà còn muốn con mình nối nghiệp?‬
‪아, 나야 아버지 빚 때문에‬ ‪무리해서 일하다가 그런 거고‬‪Do tôi làm quá sức để trả nợ cho bố‬ ‪nên mới bị như vậy.‬
‪아휴, 군대도 가야 되지‬‪Nó còn phải nhập ngũ nữa.‬
‪내가 걔 생각 하면 잠이 안 와‬‪Nghĩ về nó là tôi không tài nào ngủ được.‬
‪언제까지 내가 봐 줄 수 있겠어?‬‪Còn phải nuôi nó đến bao giờ đây?‬
‪어마, 형수님도 벌잖아요‬‪Ơ hay? Chị nhà cũng làm ra tiền mà.‬
‪(영남)‬ ‪그 일 언제까지 해?‬ ‪요즘 얼마나 유세인데‬‪Không thể để bà ấy làm ở đó lâu.‬ ‪Dạo này cứ khoe khoang mãi.‬
‪(장만)‬ ‪유세 떨 만하지, 뭐‬‪Anh nói thì hay lắm.‬
‪형님은 형수 업고 다녀야 돼‬‪Phải trân trọng chị ấy hơn đi chứ.‬
‪아, 이런…‬‪Cái thằng này.‬
‪[장만의 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[큰 목소리로]‬ ‪아, 저, 저 가요!‬‪Tôi về nhé!‬
‪(이영)‬ ‪잠깐만!‬‪Đợi đã.‬
‪오늘 시간 초과한 거 더 줄게‬‪Hôm nay tôi sẽ trả thêm tiền làm thêm giờ.‬
‪아, 아, 괜찮아요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Sao vậy? Tôi bỏ vào nhiều lắm.‬ ‪50.000 won đấy.‬
‪왜? 넉넉하게 넣었어, 5만 원‬‪Sao vậy? Tôi bỏ vào nhiều lắm.‬ ‪50.000 won đấy.‬
‪하루 10만 원인데‬ ‪빨래 하나 더 했다고 무슨…‬‪Một ngày đã 30.000 won rồi,‬ ‪chỉ giặt thêm chút đồ thôi mà.‬
‪일찍 가야 된다는 사람 붙잡았으니까‬ ‪보상하려는데 왜 그래?‬‪Tôi không cho cô về nhà sớm‬ ‪nên muốn đền bù thôi. Cô sao vậy?‬
‪[도어 록 작동음]‬‪nên muốn đền bù thôi. Cô sao vậy?‬
‪하, 됐다니까요‬‪Tôi đã bảo không cần mà.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(해효)‬ ‪어? 어머니‬‪Ôi, chào mẹ!‬
‪(애숙)‬ ‪아유, 해효 오랜만이다!‬‪Trời ơi, lâu quá không gặp con đấy,‬ ‪Hae Hyo.‬
‪더 잘생겨졌다?‬‪Con đẹp trai hơn rồi.‬
‪어머니도 이뻐지셨는데요?‬‪Mẹ cũng đẹp ra nữa.‬
‪(해효)‬ ‪제가 맨날 늦어서 못 뵀네요‬‪Con hay về trễ nên khó gặp mẹ.‬
‪(애숙)‬ ‪우리 혜준이도 요즘 맨날 늦어‬‪Dạo này Hye Jun cũng toàn về trễ.‬ ‪Còn chẳng kể mẹ nghe đang làm gì.‬
‪뭐 하는지 말도 잘 안 하고‬‪Còn chẳng kể mẹ nghe đang làm gì.‬
‪너한테는 다 말하지?‬‪- Nhưng kể hết với con nhỉ?‬ ‪- Đương nhiên rồi ạ.‬
‪어유, 당근이죠‬‪- Nhưng kể hết với con nhỉ?‬ ‪- Đương nhiên rồi ạ.‬
‪저도 엄마한테 안 하는 얘기‬ ‪혜준이한테 다 해요‬‪Con cũng kể với Hye Jun‬ ‪những chuyện không kể với mẹ con.‬
‪[애숙과 해효의 웃음]‬‪Con cũng kể với Hye Jun‬ ‪những chuyện không kể với mẹ con.‬
‪(이영)‬ ‪나한테 안 하는 얘기가 뭔데?‬‪Chuyện gì mà không kể với mẹ vậy?‬
‪(해효)‬ ‪어, 우리 김 여사님 계셨네‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪Ồ, phu nhân Kim đang ở đây sao?‬
‪(애숙)‬ ‪난 늦어서 먼저 간다‬‪Mẹ trễ rồi nên về trước nhé.‬
‪- (해효) 가세요, 어머니‬ ‪- (애숙) 어!‬‪- Mẹ về cẩn thận ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(이영)‬ ‪'어머니'?‬‪"Mẹ" à?‬
‪어머니 그 소리 잘도 나온다‬ ‪무슨 어머니야?‬‪Sao lại gọi người ta thế?‬ ‪"Mẹ" gì chứ?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪친구 엄마한테 어머니라 그러지‬ ‪뭐라 그래?‬‪"Mẹ" gì chứ?‬ ‪Mẹ của bạn thì gọi thế thôi ạ.‬
‪아줌마‬‪Gọi "thím" thôi.‬
‪엄마는 젊은 애들 말투‬ ‪흉내만 내지 말고‬‪Mẹ đừng học cách nói chuyện‬ ‪như bọn trẻ bây giờ,‬
‪(해효)‬ ‪생각도 좀 따라와 봐‬‪lo học cách nghĩ đi.‬
‪말 같지도 않은 계급 의식으로‬ ‪사람 깔보지 말고‬‪lo học cách nghĩ đi.‬ ‪Đừng xem thường người khác‬ ‪bằng định kiến về giai cấp.‬
‪(이영)‬ ‪내가 언제 사람을 깔봤다 그래?‬‪Mẹ xem thường người khác bao giờ?‬
‪너, 나한테 안 하는 얘기 뭐야?‬‪Chuyện con không nói với mẹ là gì vậy?‬
‪혜준이한테는 하고‬ ‪나한테 안 하는 얘기 뭐냐고‬‪Chuyện mà con chỉ nói với Hye Jun là gì?‬
‪허, 너 혹시 여자 있어?‬‪Này, lẽ nào con có bạn gái rồi sao?‬
‪이 정도면 영화 사이즈 나오는데?‬‪Đến mức này thì mẹ làm biên kịch được rồi.‬
‪'스토커'‬‪Phim ‎Kẻ bám đuôi‎.‬
‪[이영의 멋쩍은 숨소리]‬
‪(이영)‬ ‪야, 너 저녁은 어떻게 할 거야?‬‪Này, bữa tối con định thế nào?‬
‪내일 패션쇼잖아, 샐러드 준비한다?‬‪Mai có buổi diễn mà. Mẹ làm rau trộn nhé?‬
‪(해효)‬ ‪하, 소름‬‪Ôi, nổi cả da gà!‬
‪아, 나한테 신경 좀 꺼‬‪Mẹ đừng có bám theo con nữa!‬
‪까불지 마‬‪Đừng có vênh váo.‬ ‪Con tưởng lên được vị trí đó‬ ‪là lẽ thường tình sao?‬
‪(이영)‬ ‪너 지금 그 자리까지 간 거‬ ‪그냥 된 건 줄 알아?‬‪Con tưởng lên được vị trí đó‬ ‪là lẽ thường tình sao?‬
‪무슨 뜻이야?‬‪Ý mẹ là sao?‬
‪지, 지금 그 눈빛 뭐야?‬‪Ánh mắt đó là sao vậy?‬
‪내 힘으로 성공할 수 있다는 거‬ ‪보여 줄 거야‬‪Con sẽ chứng minh‬ ‪con có thể thành công nhờ thực lực.‬
‪그거 하나만은 존중해 줘‬‪Con mong mẹ sẽ tôn trọng điều đó.‬
‪아유, 존중‬ ‪열심히 하고 있으니까 걱정 마‬‪Mẹ luôn hết sức tôn trọng mà.‬ ‪Con đừng lo.‬
‪[해효의 한숨]‬
‪[이영의 한숨]‬
‪- (김 PD) 사모님‬ ‪- (이영) 김이영이에요‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪- Phu nhân.‬ - Gọi tôi là Kim I Yeong.
‪(이영)‬ ‪나 진짜 싫어‬ ‪김 PD님한테 사모님 소리 듣는 거‬‪Tôi rất ghét‬ ‪mỗi khi anh gọi tôi là "phu nhân".‬
‪아이, 그래도 이름 부르기는…‬‪Nhưng gọi bằng tên thì có hơi…‬
‪[웃음]‬‪Nhưng gọi bằng tên thì có hơi…‬
‪(이영)‬ ‪와이프 갖다줘요‬‪Anh mang về tặng vợ đi.‬
‪(김 PD)‬ ‪[웃으며]‬ ‪하, 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪아, 지금 해효 밀고 있긴 한데‬ ‪감독님이 꿈쩍도 안 하세요‬‪Tôi đang tiến cử Hae Hyo‬ ‪nhưng đạo diễn nhất định không chịu.‬ ‪Vừa nhận quà xong liền nói như thế,‬
‪(이영)‬ ‪선물 받으면서 바로 그런 말 하면‬ ‪뭐 바라고 그런 거 같잖아요‬‪Vừa nhận quà xong liền nói như thế,‬ ‪người ta lại tưởng tôi hối lộ anh.‬
‪쯧, 물론 뭐든‬ ‪'기브 앤드 테이크'긴 하죠‬‪người ta lại tưởng tôi hối lộ anh.‬ ‪Nhưng dĩ nhiên, thế giới này‬ ‪vận hành theo kiểu cho và nhận.‬
‪해효가 스타 되면‬ ‪어머니 공이 반은 넘을 겁니다‬‪Nếu Hae Hyo trở thành sao,‬ ‪một nửa công sức là của cô đấy.‬
‪반밖에 안 돼요?‬‪Chỉ có một nửa thôi sao?‬
‪어, 좀 더 분발해야겠어요‬‪Vậy thì phải cố gắng hơn rồi.‬
‪[김 PD의 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪[애숙이 슬리퍼를 툭 내려놓는다]‬
‪[애숙이 스위치를 탁 켠다]‬
‪[애숙의 힘겨운 신음]‬
‪[헛기침]‬ ‪[가방을 툭 내려놓는다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(경미)‬ ‪언니!‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(애숙)‬ ‪어‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[경미의 가쁜 숨소리]‬ ‪왜 벌써 와? 아무것도 안 했어, 아직‬‪Sao đến sớm vậy? Tôi vẫn chưa làm gì cả.‬ ‪Em đến trước để phụ chị mà.‬
‪(경미)‬ ‪도와주려고 먼저 왔지‬‪Em đến trước để phụ chị mà.‬
‪아이고, 하루 종일‬ ‪남의 집 일 하고 와서‬‪Chị đi làm ở nhà người ta suốt cả ngày,‬
‪밥도 거하게 차려 내야 되네‬ ‪자식이 뭐라고‬‪về nhà còn phải nấu nướng bày biện.‬ ‪Con với chả cái.‬
‪그러게, 자식이 뭐라고‬‪Đúng đấy. Con với chả cái.‬
‪(경미)‬ ‪그 여자 요즘 잠잠해?‬‪Dạo này cô ta im ắng à?‬
‪1년에 한두 번 지랄 떠는 거, 뭐‬‪Mỗi năm lên cơn một, hai lần thôi.‬ ‪Nhưng dạo này im miệng rồi.‬
‪근데 요즘은 조심해‬‪Mỗi năm lên cơn một, hai lần thôi.‬ ‪Nhưng dạo này im miệng rồi.‬
‪(경미)‬ ‪조심해야겠지‬‪Cũng phải thôi.‬
‪전에 언니 관두고 다시 와 달라고‬ ‪애걸복걸해서 다시 간 거잖아‬‪Hồi trước khi chị nghỉ,‬ ‪cô ta năn nỉ hết lời,‬ ‪chị mới quay lại làm mà.‬
‪나한테 익숙해져서 그래‬‪Do cô ta đã quen mặt tôi rồi.‬
‪사람을 구하자면 왜 못 구하겠어?‬‪Chứ muốn tìm người khác thì đã tìm được.‬
‪(경미)‬ ‪음, 겸손 그만하시고요‬‪Chị bớt khiêm tốn lại đi mà.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Chị bớt khiêm tốn lại đi mà.‬
‪(경미)‬ ‪근데 이거 뭐야?‬‪Cái này là gì vậy?‬
‪혜준이 영장 나왔어?‬‪Hye Jun có lệnh nhập ngũ rồi sao?‬
‪[한숨]‬
‪오늘 피바람 한번 불겠어‬‪Hôm nay sẽ có một trận đổ máu cho xem.‬
‪- (수빈) 집에 바로 들어갈 거야?‬ ‪- (정하) 어, 왜?‬‪Chị về nhà luôn à?‬ ‪Ừ. Sao vậy?‬
‪(수빈)‬ ‪집에 꿀 발라 놨냐? 맨날 집, 집, 집‬‪Ở nhà chị có nam châm à?‬ ‪Ngày nào cũng chỉ biết về nhà.‬
‪우리 집 가서 삼겹살 먹을래?‬‪Đến nhà chị ăn thịt không?‬ ‪Ôi, em yêu chị quá đi!‬
‪(수빈)‬ ‪와, 언니 사랑해!‬‪Ôi, em yêu chị quá đi!‬
‪(정하)‬ ‪참 나, 빨리 정리해‬‪Thật là.‬
‪- (수빈) 사랑해, 언니, 사랑해‬ ‪- (정하) 빨리 정리해‬‪- Dọn dẹp đi.‬ ‪- Em yêu chị.‬ ‪- Yêu chị lắm.‬ ‪- Có gì mà vui thế?‬
‪(원장)‬ ‪두 사람 뭐가 그렇게 좋아?‬‪- Yêu chị lắm.‬ ‪- Có gì mà vui thế?‬
‪[정하와 수빈의 웃음]‬‪- Yêu chị lắm.‬ ‪- Có gì mà vui thế?‬
‪- (원장) 정하 씨‬ ‪- (정하) 네‬‪- Cô Jeong Ha.‬ ‪- Vâng?‬
‪(원장)‬ ‪내일 출장 갈래? 옴므 패션쇼‬‪Ngày mai có muốn tới‬ ‪buổi diễn thời trang của Homme không?‬
‪어, 쉬는 날인데 싫으면 말고‬‪Mai là ngày nghỉ,‬ ‪nếu cô không thích thì thôi.‬
‪아니요, 좋아요‬‪Không. Tôi đi được ạ.‬
‪(원장)‬ ‪진주 디자이너 혼자 하려면 하겠지만‬ ‪빡세, 너무‬‪Jin Ju có thể tự lo liệu được,‬ ‪nhưng có cô thì sẽ bớt việc.‬
‪(정하)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô ạ.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪감사합니다, 원장님‬ ‪열심히 하겠습니다‬‪Cảm ơn cô ạ.‬ ‪Rất cảm ơn cô. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ!‬
‪(원장)‬ ‪열심히는 맨날 하잖아‬‪Ngày nào cô cũng chăm chỉ mà.‬
‪잘해야지‬‪- Làm tốt vào.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- 네‬ ‪- (원장) 나 간다‬‪- Làm tốt vào.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪- Tôi đi trước đây.‬ ‪- Tạm biệt ạ!‬
‪- (수빈) 들어가세요, 원장님!‬ ‪- (정하) 조심히 가세요!‬‪- Tôi đi trước đây.‬ ‪- Tạm biệt ạ!‬ ‪Về cẩn thận ạ.‬
‪[수빈의 신난 탄성]‬ ‪(정하)‬ ‪예스!‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪언니 운명인가 봐‬‪Có lẽ đây chính là định mệnh‬ ‪của Sa Hye Jun và chị đấy!‬
‪(수빈)‬ ‪사혜준이랑 언니, 어떡해!‬ ‪[정하의 들뜬 신음]‬‪Có lẽ đây chính là định mệnh‬ ‪của Sa Hye Jun và chị đấy!‬ ‪- Thích quá đi!‬ ‪- Không tin được.‬
‪어머, 언니, 얼굴 빨개졌어‬‪Mặt chị đỏ lên rồi này.‬
‪- 아니야‬ ‪- (수빈) 어머‬‪- Làm gì có!‬ ‪- Ghê chưa.‬
‪(종업원)‬ ‪네‬
‪[손님들이 저마다 대화한다]‬
‪[혜준의 힘주는 숨소리]‬
‪(사장)‬ ‪야, 혜준아‬ ‪이거 6번 갖다주고 요거 8번‬‪Đem món này cho bàn sáu.‬ ‪Món này của bàn tám.‬
‪- (혜준) 네‬ ‪- 어, 들고 가, 어, 그렇지‬‪Đem món này cho bàn sáu.‬ ‪Món này của bàn tám.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bàn sáu và bàn tám.‬ ‪Vâng.‬
‪(혜준)‬ ‪나왔습니다‬‪Món cô gọi đây.‬
‪네, 여기 있습니다‬‪Đồ ăn của quý khách đây.‬
‪(손님4)‬ ‪저기요‬‪Anh ơi.‬
‪(혜준)‬ ‪네, 뭐 더 필요한 거 있으세요?‬‪Quý khách cần gì ạ?‬
‪(손님4)‬ ‪오빠, 너무 멋있어요‬‪Anh ngầu quá ạ.‬
‪감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Bọn em đến đây vì anh đấy.‬
‪(손님5)‬ ‪우리 오빠 때문에 오는 거예요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Bọn em đến đây vì anh đấy.‬
‪쌈 좀 더 줄까요?‬‪Tôi lấy thêm rau cuốn nhé?‬
‪- (손님4) 네, 좋아요‬ ‪- (손님5) 좋아요‬‪- Được ạ.‬ ‪- Được ạ.‬
‪(사장)‬ ‪인기 많다?‬ ‪[혜준과 사장의 웃음]‬‪Cậu nổi tiếng nhỉ.‬
‪(진우)‬ ‪하이, 하이, 하이‬‪Này.‬
‪- (혜준) 너 왜 우리 집에 안 갔어?‬ ‪- (진우) 너랑 같이 들어가려고‬‪Sao còn chưa qua nhà tớ?‬ ‪Tớ muốn đi với cậu.‬
‪- 삼겹살 2인분?‬ ‪- (진우) 받고 비냉 하나‬‪- Một thịt nướng hai người?‬ ‪- Một mì lạnh nữa.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪(장만)‬ ‪레벨링 작업을 빨리해야 되는데‬ ‪어떡해, 걔들?‬‪Phải sớm san lấp mặt bằng.‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Còn chưa làm sao?‬
‪(영남)‬ ‪아직도?‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Còn chưa làm sao?‬ ‪Mình ơi, vào lấy món này ra đi!‬
‪여보, 와서 이것 좀 날라!‬‪Mình ơi, vào lấy món này ra đi!‬
‪(장만)‬ ‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪(경준)‬ ‪제가 갈게요, 손님인데 앉아 계세요‬‪Để cháu làm cho.‬ ‪Chú là khách, cứ ngồi đi ạ.‬
‪손님은 무슨, 우리가 손님?‬‪Khách cái gì chứ? Nhà chú là khách à?‬ ‪Được lộc ăn từ cháu mà.‬
‪(장만)‬ ‪네 덕에 먹는 건데?‬‪Khách cái gì chứ? Nhà chú là khách à?‬ ‪Được lộc ăn từ cháu mà.‬
‪(영남)‬ ‪하게 놔둬, 애들이 더 잘해‬‪Kệ đi. Bọn trẻ làm giỏi hơn mà.‬
‪(진리)‬ ‪그래, 아빠, 오빠보고 하라 그래‬‪Đúng đấy bố. Cứ để anh ấy làm đi.‬
‪네가 그러니까 갑자기 가기 싫다‬‪Nhờ em mà hết hứng làm.‬
‪(진리)‬ ‪오빠는 꼭 누가 하라 그러면‬ ‪더 하기 싫어하더라?‬‪Ai sai anh thì anh lại không muốn làm.‬
‪(경준)‬ ‪나만 그러냐?‬‪Ai mà chẳng thế.‬
‪(장만)‬ ‪나도 그래, 형님은 어떠셔?‬‪Chú cũng vậy mà. Còn anh thì sao?‬
‪나도 하고 싶다가도‬ ‪누가 시키면 하기 싫어‬‪Tôi cũng ghét kiểu đang định làm‬ ‪thì có người khác sai mình.‬
‪(장만)‬ ‪사람 다 비슷비슷해, 거기서 거기고‬‪Con người đều giống nhau cả.‬ ‪Cùng một giuộc mà ra.‬
‪(경미)‬ ‪대체 나르라고 한 지가 언제인데‬ ‪수다 떨고 있어?‬‪Bảo đem món ra nãy giờ‬ ‪mà sao cứ ngồi đây thế?‬ ‪- Nhiều chuyện quá.‬ ‪- Để cháu ạ. Xin lỗi cô.‬
‪- (경미) 참 말 많아‬ ‪- (경준) 제가 가요, 죄송해요‬‪- Nhiều chuyện quá.‬ ‪- Để cháu ạ. Xin lỗi cô.‬
‪(경미)‬ ‪네가 왜 가? 오늘 주인공이 넌데‬ ‪당신 가‬‪Sao cháu lại làm?‬ ‪Cháu là nhân vật chính mà.‬ ‪Anh làm đi.‬
‪넌 하지 마, 시키면 더 피곤해‬‪Con thì khỏi. Con chỉ gây thêm chuyện.‬
‪(장만)‬ ‪이하 동문‬ ‪'오빠는 안 시키고 나만 시키냐?'‬‪Nhất trí.‬ ‪"Sao không sai anh mà cứ sai con vậy?‬
‪'지금이 어떤 시대인데‬ ‪여자라고 집안일을 시키는 거냐?'‬‪Thời đại nào rồi‬ ‪mà cứ bắt phụ nữ làm việc nhà?‬
‪- '시대착오적이다', 어유‬ ‪- (진리) 그렇지‬‪Đúng là lạc hậu!" Ôi, tự làm còn hơn.‬
‪(장만)‬ ‪내가 하고 말아‬ ‪[진리의 웃음]‬‪Đúng là lạc hậu!" Ôi, tự làm còn hơn.‬ ‪Jin Ri à, thật sao?‬
‪(영남)‬ ‪진리야, 그래?‬‪Jin Ri à, thật sao?‬
‪(진리)‬ ‪네, 제가 요즘 주체적이고‬ ‪독립적인 삶에 관심이 좀 많아요‬‪Vâng. Dạo này cháu hứng thú‬ ‪với cuộc sống tự chủ và độc lập.‬
‪똑똑하다, 뉘 집 딸내미인지‬‪Thông minh thật.‬ ‪Đúng là con gái nhà người ta.‬
‪[영남과 진리의 웃음]‬ ‪(장만)‬ ‪형님이 같이 살아 봐‬‪Ở chung nhà với nó rồi biết.‬
‪야, 경준이 잘하네‬‪Chà, Gyeong Jun giỏi quá.‬
‪(경미)‬ ‪아유, 당신이 좀 해!‬‪Anh phụ một chút đi chứ.‬ ‪Đưa cái lớn hơn đi.‬
‪- (장만) 난 좀 더 큰 걸로 줘‬ ‪- (경미) 아휴, 정말‬‪Đưa cái lớn hơn đi.‬ ‪Thật là.‬
‪- (경미) 이거 가지고 가, 완전 뜨거워‬ ‪- (장만) 오케이‬‪- Vậy lấy cái này.‬ ‪- Được.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[고민하는 숨소리]‬
‪아하, 이거 나가야 돼, 말아야 돼?‬ ‪[대화 소리가 들린다]‬‪Mình có nên ra đó không nhỉ?‬
‪이거 부르러 오기 전에 나가야지‬‪Nên ra trước khi bọn nó gọi chứ.‬
‪애들 귀찮게 한다고 싫어하지 않을까?‬‪Chắc sẽ nghĩ mình rách việc.‬
‪(민기)‬ ‪가만있자‬‪Để xem nào.‬
‪아이고, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[민기의 떨리는 숨소리]‬ ‪(진리)‬ ‪나와서 식사하시래요‬‪Mời ông ra ăn cơm.‬
‪(민기)‬ ‪어, 나 운동하고 있었다‬‪Ừ, ông đang tập thể dục.‬
‪(진리)‬ ‪저 안 물어봤는데‬‪Cháu đâu có hỏi đâu chứ.‬
‪전 사생활을 존중해요, 할아버지‬‪Cháu rất tôn trọng đời tư của người khác.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(민기)‬ ‪아이고‬‪Ôi.‬
‪내가 눈치 보고 사는 건‬‪Hóa ra cả xóm đều biết‬
‪아, 온 동네가 다 아는구나‬‪mình luôn để ý ánh mắt của người khác.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬ ‪[손을 쓱쓱 비빈다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[웃음]‬
‪[헛기침]‬
‪너 언제까지 이렇게 살래?‬‪Cậu định sống như vậy đến bao giờ?‬
‪갑자기 무슨 말씀이세요?‬‪Anh nói vậy là sao ạ?‬ ‪Tôi đã thử nghĩ nên làm gì cho cậu.‬
‪(사장)‬ ‪생각해 봤어, 널 위한 일이 뭔가‬‪Tôi đã thử nghĩ nên làm gì cho cậu.‬
‪알바 말고‬ ‪매니저로 일해 보는 거 어떠냐?‬‪Cậu đừng làm nhân viên nữa.‬ ‪Làm quản lý thì sao?‬
‪아이, 붙박이로는 안 되는 거‬ ‪아시잖아요‬‪Anh biết em không làm luôn ở đây mà.‬
‪언제까지 젊을 거 같아?‬‪Cậu nghĩ mình trẻ như thế đến bao giờ?‬
‪(사장)‬ ‪가게 일 배우면서 돈도 모으고 좋잖아‬‪Vừa học việc ở quán,‬ ‪vừa kiếm tiền cũng tốt mà.‬
‪너 군대 다녀와서 잘하면‬ ‪가게 넘겨줄게‬‪Nếu cậu làm tốt, sau khi xuất ngũ,‬ ‪tôi sẽ giao quán cho.‬
‪말씀은 감사합니다‬‪Cảm ơn anh đã có lòng đề nghị.‬
‪(사장)‬ ‪에이, 생각해 보지도 않고‬ ‪바로 거절하는 거야?‬‪Thật là.‬ ‪Chưa suy nghĩ gì mà đã từ chối rồi à?‬
‪죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪어른이 얘기할 때 좀 들어‬‪Người lớn nói thì nghe đi.‬
‪내가 살아 보니까‬ ‪어른 말씀 그른 게 없더라‬‪Sống đến từng tuổi này,‬ ‪tôi thấy người lớn nói không bao giờ sai.‬
‪저도 처음에는 잘 들었거든요?‬‪Ban đầu, em cũng nghe lời lắm.‬
‪근데 살아 보니까‬‪Nhưng rồi mới biết‬ ‪con người chỉ vì bản thân mình thôi.‬
‪인간은 자기 이익이‬ ‪제일 우선이더라고요‬‪Nhưng rồi mới biết‬ ‪con người chỉ vì bản thân mình thôi.‬
‪야‬‪Này, tôi đã định giao lại quán cho cậu.‬
‪가게까지 넘겨줄 생각 했는데‬ ‪그게 어떻게 날 위한 거야?‬‪Này, tôi đã định giao lại quán cho cậu.‬ ‪Sao lại là vì bản thân tôi?‬
‪(사장)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à, tôi không ngờ‬ ‪cậu nghĩ thế về tôi đấy.‬
‪너 그렇게 안 봤는데 꼬였다?‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪Hye Jun à, tôi không ngờ‬ ‪cậu nghĩ thế về tôi đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 사장님이 그렇다는‬ ‪얘기가 아니라‬‪Em không có ý nói anh.‬ ‪Chỉ là nói chung thôi.‬
‪일반적인 얘기를 말씀드린 거예요‬‪Em không có ý nói anh.‬ ‪Chỉ là nói chung thôi.‬
‪(사장)‬ ‪휴, 그렇지?‬‪- Thật chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (혜준) 예‬ ‪- 네가 날 그렇게 생각할 리가 없지‬‪- Thật chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Không lý nào cậu lại nghĩ tôi như thế.‬
‪(사장)‬ ‪그러니까 어른 말 잘 들어‬‪Nên hãy nghe lời người lớn đi.‬
‪다시 한번 생각해 봐‬‪Suy nghĩ cho kỹ.‬
‪아, 왜 대답이 없어?‬‪Sao không trả lời gì vậy?‬
‪알았어요‬‪Em biết rồi ạ.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그래, 수고했다‬‪Em biết rồi ạ.‬ ‪Được rồi. Cậu vất vả rồi.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(혜준)‬ ‪가 보겠습니다‬‪- Em về trước ạ.‬ ‪- Về cẩn thận.‬
‪- (종업원) 응, 잘 가‬ ‪- (혜준) 들어가겠습니다‬‪- Em về trước ạ.‬ ‪- Về cẩn thận.‬ ‪Vất vả rồi ạ.‬
‪(진우)‬ ‪왜 이렇게 오래 걸려, 옷 갈아입는 데?‬‪Sao lâu vậy? Thay đồ thôi mà?‬
‪사장이 뭐라 그래?‬‪Ông chủ nói gì với cậu?‬
‪(혜준)‬ ‪생각이 많은 날이다‬‪Hôm nay có nhiều chuyện phải nghĩ quá.‬
‪이럴 때는 뭘 해야 될까?‬‪Những lúc như vậy thì phải làm gì?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(진우)‬ ‪뭘 해야 될까?‬‪Những lúc như vậy thì phải làm gì?‬ ‪Làm gì nhỉ?‬
‪아, 싫어‬‪Không.‬
‪아, 싫어, 싫어, 나 안 해, 안 해‬ ‪안 할 거야, 안 할 거야‬‪Không, tớ không thích. Không làm đâu!‬ ‪- Tớ không làm đâu!‬ ‪- Vậy thì đừng làm.‬
‪아, 아, 안 할 거야, 이, 씨‬‪- Tớ không làm đâu!‬ ‪- Vậy thì đừng làm.‬
‪- (혜준) 하지 마, 넌‬ ‪- (진우) 나 안 해, 야, 안 한다고!‬‪- Tớ không làm đâu!‬ ‪- Vậy thì đừng làm.‬ ‪Đã bảo không làm rồi mà!‬
‪(진우)‬ ‪야, 너, 너무 빨라, 같이 가!‬‪Đã bảo không làm rồi mà!‬ ‪Thật là.‬
‪(진우)‬ ‪야, 야, 야, 쟤, 쟤 좀 잡아 봐‬‪Này, chặn nó lại đi! Mau lên!‬
‪야, 야, 빨리빨리, 빨리빨리, 빨리‬‪Này, chặn nó lại đi! Mau lên!‬
‪(혜준)‬ ‪웬일이냐?‬‪Sao lại ở đây?‬
‪(해효)‬ ‪우리 동네인데 뭐 불만 있냐?‬‪Khu nhà tớ mà. Có bất mãn à?‬
‪(혜준)‬ ‪불만 없지‬ ‪[해효의 웃음]‬‪Làm gì có.‬
‪(진우)‬ ‪아유, 씨, 원해효 저 배신자, 저거‬‪Thật là, tên phản bội Won Hae Hyo.‬
‪뛰는 것 좀 막자고 불렀더니‬‪Mình gọi cậu ta ra chặn lại mà!‬
‪아, 같이 좀 가‬ ‪이 기럭지 긴 새끼들아!‬‪Đợi với, hai tên cao kều kia!‬
‪(해효)‬ ‪쟤는 왜 맨날 입으로 뛰어?‬‪Sao cứ vừa chạy vừa la thế nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪입이 다리인가 보지‬‪Chắc là chân mọc từ miệng.‬
‪[장만의 탄성]‬
‪(장만)‬ ‪경준아, 이제 대출받을 때‬ ‪네 덕 좀 보는 거냐?‬‪Gyeong Jun này, nhà chú muốn vay tiền‬ ‪thì có thể nhờ cháu chứ?‬
‪전 기업 담당이라 개인은 잘 몰라요‬‪Cháu phụ trách doanh nghiệp,‬ ‪không rõ vụ vay cá nhân.‬
‪(민기)‬ ‪잘 알아도 공과 사는 구분해서‬ ‪일해야지, 안 돼‬‪Cho dù có biết,‬ ‪cũng phải công tư phân minh.‬ ‪Không được đâu.‬
‪(영남)‬ ‪어련히 알아서 할까 봐‬ ‪그런 걸 짚어 줘요?‬‪Bố sợ nó không biết hay sao‬ ‪mà còn phải nói như thế?‬
‪(민기)‬ ‪아, 아는 길도 물어 가라 그랬어‬‪Ở đời ai biết trước chuyện gì.‬
‪(장만)‬ ‪자, 자, 다시 건배하죠‬‪Nào! Chúng ta cạn ly thôi.‬
‪오늘 같은 날은 형님이 한마디 하시죠‬‪Anh, phát biểu gì đi.‬
‪(영남)‬ ‪내가 할 말이 뭐가 있어?‬‪Tôi có gì đâu mà nói.‬
‪(민기)‬ ‪왜 할 말이 없어?‬‪Sao lại không có?‬
‪이, 네 자식이 이렇게 잘됐는데‬‪Con cái thành công thế kia mà.‬
‪난 자식이 이렇게 잘났으면‬‪Nếu con bố cũng được thế,‬
‪동네방네, 사돈의 팔촌까지‬ ‪떠들고 다녔겠다‬‪bố đã đi khắp nơi‬ ‪khoe với bà con hàng xóm.‬
‪(진리)‬ ‪할아버지, 그거 디스 같은데요?‬‪Ông ơi, ông đang dìm hàng bố đấy.‬
‪(민기)‬ ‪응, 디스? 그게 뭐야?‬‪Hả? "Dìm hàng" à? Là sao?‬
‪(진리)‬ ‪어, 우리말로 하면 욕하는 거?‬‪Đó là cách nói của giới trẻ,‬ ‪nghĩa là chỉ trích.‬
‪(장만)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아이고, 야‬
‪[장만이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪너, 왜 그렇게 생각하는지 말해‬‪Em đấy,‬ ‪giải thích rõ đi, kẻo bố hiểu lầm.‬
‪(경준)‬ ‪그래야 오해 안 하시지‬‪giải thích rõ đi, kẻo bố hiểu lầm.‬
‪(영남)‬ ‪오해는 무슨 오해? 디스 맞아‬‪Hiểu lầm gì? Rõ là dìm hàng mà.‬
‪- 여보‬ ‪- (영남) 그렇잖아‬‪- Mình à.‬ ‪- Đúng mà.‬
‪아버지 자식이 누구야? 나잖아‬‪Con của bố là ai? Là tôi chứ ai!‬
‪(영남)‬ ‪내가 잘났으면‬ ‪동네방네 떠들고 다니시겠는데‬‪Tôi mà thành công,‬ ‪bố đã mang khoe khắp nơi,‬
‪못나서 못 한다 이 말이잖아‬‪nhưng vì tôi dở nên bố không thể.‬
‪(진리)‬ ‪와, 리스펙트‬‪Ôi, thật ngưỡng mộ.‬
‪멋져요, 아저씨, 짱‬‪Ngầu quá, chú ơi. Chú đỉnh nhất!‬
‪[진리의 탄성]‬ ‪(장만)‬ ‪진리야, 너 왜 그래?‬‪Jin Ri à, con bị sao vậy?‬
‪형, 얘가 대학 가고 이상해졌어‬‪Anh à, con bé này không bình thường‬ ‪kể từ lúc học đại học.‬
‪너무 사실만 말해‬‪Chỉ toàn nói sự thật thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Chỉ toàn nói sự thật thôi.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(진리)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭐야, 아빠‬‪Ôi trời.‬
‪(영남)‬ ‪그래, 웃자, 좋은 날, 쯧‬‪Được rồi, cứ cười đi. Ngày vui mà.‬
‪다들 건배해요‬‪Cùng nâng ly nào.‬
‪우리 장남 경준이 취직‬ ‪다시 한번 축하하면서‬‪Chúc mừng con cả nhà tôi tìm được việc.‬
‪진리야, 잔 들어‬‪Jin Ri à, cầm ly lên.‬
‪아저씨가 오늘 웃게 해 준 상으로‬ ‪따라 줄게, 자‬‪Ly này cảm ơn cháu‬ ‪mang lại tiếng cười cho cả nhà.‬
‪(진리)‬ ‪감사합니다‬ ‪[영남의 힘주는 신음]‬‪- Đây.‬ ‪- Cảm ơn chú.‬
‪진우랑 혜준이도 있었으면 참 좋았겠다‬‪Có cả Jin U và Hye Jun thì vui biết mấy.‬
‪[웃음]‬ ‪- (경미) 그러게‬ ‪- 자, 자‬‪- Nào‬ ‪- Nâng ly.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (경미) 경준아, 축하‬ ‪- (진리) 짠‬‪- Chúc mừng cháu.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(경미)‬ ‪경준아, 축하해‬ ‪[진리의 탄성]‬‪- Chúc mừng nhé, Gyeong Jun.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(경준)‬ ‪고맙습니다‬ ‪[경미의 웃음]‬‪- Chúc mừng nhé, Gyeong Jun.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[저마다 숨을 카 내뱉는다]‬ ‪[잔들이 달그락거린다]‬
‪(진우)‬ ‪나는 전생에 죄 많이 지은 놈들이‬ ‪모델 하는 거라고 본다‬‪Tớ thấy ai mà làm nghề người mẫu‬ ‪chắc từng gây nghiệp dữ lắm.‬
‪먹고 싶은 것도 마음대로 못 먹고‬‪Muốn ăn gì cũng không được.‬
‪먹는 게 인생의 다는 아니잖냐‬‪Sống trên đời đâu phải chỉ có ăn.‬
‪(해효)‬ ‪어떤 사람한테는 먹는 게 인생의 다지‬‪Nhưng với ai đó, ăn uống là tất cả.‬
‪나?‬‪Nhưng với ai đó, ăn uống là tất cả.‬ ‪- Tớ?‬ ‪- Nhưng chúng ta không chọc họ.‬
‪(해효)‬ ‪우린 그거 갖고 놀리진 않아‬‪- Tớ?‬ ‪- Nhưng chúng ta không chọc họ.‬
‪놀리지 않고 존중하지‬‪Không những không chọc mà còn tôn trọng.‬
‪[진우의 헛웃음]‬‪Không những không chọc mà còn tôn trọng.‬
‪(진우)‬ ‪둘이 아주 죽이 척척 맞네, 아주 그냥‬‪Kẻ tung người hứng nhỉ.‬
‪[해효가 피식 웃는다]‬
‪우아, 야, 멋지다‬‪Chà, ngầu thật.‬
‪- (진우) 언니!‬ ‪- (혜준) 야, 그러다 혼쭐난다‬‪- Cô gì ơi!‬ ‪- Người ta mắng đấy.‬
‪[웃으며]‬ ‪왜?‬‪Có gì đâu?‬
‪[진우의 탄성]‬‪Đỉnh thật.‬
‪오빠들, 타‬‪Các anh, lên xe!‬
‪- (해나) 심심해‬ ‪- (해효) 안 타‬‪Chán quá đi.‬ ‪- Không lên!‬ ‪- Lên ngay!‬
‪(진우)‬ ‪난 타!‬‪- Không lên!‬ ‪- Lên ngay!‬
‪탈 거야, 비켜, 비켜, 비켜‬‪Anh lên ngay đây. Né ra đi.‬
‪(해효)‬ ‪쟤는 자존심도 없냐?‬ ‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬‪Sao không có tự trọng nhỉ?‬
‪동생한테 자존심 세워서 뭐 하냐?‬‪Em gái cậu mà, tự trọng gì?‬
‪(혜준)‬ ‪야, 해나 진짜 많이 컸다‬‪Mà Hae Na lớn thật rồi.‬
‪(해효)‬ ‪큰 정도냐?‬‪Đâu chỉ có vậy.‬
‪성장은 멈추고‬ ‪노화가 시작되고 있거든?‬ ‪[혜준의 못마땅한 신음]‬‪Nó đã dừng phát triển, đang lão hóa.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Chào các cậu nhé.‬
‪얘들아, 안녕!‬‪Chào các cậu nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪좋단다‬‪Cậu ta vui chưa kìa.‬
‪(해효)‬ ‪아, 놔둬, 집 앞에서 버려질 텐데, 뭐‬‪Kệ cậu ta. Thế nào cũng bị bỏ trước nhà.‬
‪해나 보니까 시간은 진짜 공평해‬‪Nhìn Hae Na mới thấy‬ ‪thời gian đúng là công bằng.‬
‪나만 먹는 줄 알았는데 쟤도 먹었네?‬‪Tưởng chỉ mình tớ lớn lên,‬ ‪thì ra con bé cũng thế.‬
‪어떻게 시간만 공평할 수가 있냐?‬‪Sao chỉ có thời gian là công bằng nhỉ?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪계속 공격받고 있어‬‪Tớ vẫn luôn bị vùi dập‬
‪현실한테‬‪bởi hiện thực.‬
‪내려‬‪Xuống đi.‬
‪- (진우) 그냥?‬ ‪- (해나) 그냥‬‪- Vậy thôi á?‬ ‪- Đúng.‬
‪- 진짜?‬ ‪- (해나) 진짜‬‪- Thật á?‬ ‪- Thật mà.‬
‪- 후회하기 없기‬ ‪- (해나) 후회하기…‬ ‪[진우가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬‪- Đừng hối hận đấy.‬ ‪- Thật ra là‬
‪있기‬ ‪[진우가 피식 웃는다]‬‪có hối hận.‬
‪우리 여기 말고 다른 데 가자‬‪Chúng ta đi chỗ khác đi.‬
‪싫어‬ ‪[진우가 입소리를 씁 낸다]‬‪Không thích.‬
‪네가 싫으면 나도 싫어‬‪Em không thích thì anh cũng vậy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Em không thích thì anh cũng vậy.‬
‪좋아, 태도‬‪Được, em thích thái độ đó.‬
‪- 상 줘야겠어‬ ‪- (진우) 어?‬‪- Phải thưởng thôi.‬ ‪- Sao?‬
‪(진우)‬ ‪어, 아니…‬‪Khoan đã.‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(해효)‬ ‪자, 이제 말해 봐‬‪Giờ thì nói tớ nghe đi.‬
‪오늘 어떤 일로 힘들었는지‬‪Hôm nay cậu mệt mỏi chuyện gì.‬
‪(혜준)‬ ‪말하면 다시 기분 나빠질 일들이야‬‪Nhắc lại chỉ bực thêm thôi.‬
‪(해효)‬ ‪다시 기분 나빠지지 않을 때‬ ‪되면 얘기해‬‪Vậy thì kể chuyện gì không làm cậu bực.‬
‪(혜준)‬ ‪영화 오디션 본 거 연락 왔냐?‬‪Chỗ thử vai có ai gọi chưa?‬
‪(해효)‬ ‪아니, 너 왔어?‬‪Chưa, họ gọi cậu rồi à?‬
‪(혜준)‬ ‪아니, 너 왔나 궁금해서‬‪Chưa, chỉ là tớ tò mò thôi.‬
‪- (해효) 너 아니면 내가 될 거 같냐?‬ ‪- (혜준) 어‬‪Cậu nghĩ là cậu hoặc tớ được à?‬ ‪Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪동감‬‪Ừ.‬ ‪Đồng cảm với cậu.‬
‪네가 돼도 축하해 줄게‬‪Cậu mà được, tớ sẽ vẫn chúc mừng cậu.‬
‪(해효)‬ ‪야, 당근 축하해 줄게, 너‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tớ cũng sẽ thế.‬
‪[해효와 혜준의 웃음]‬
‪나 이번에 안 되면 군대 가려고‬‪Lần này mà không được, tớ sẽ nhập ngũ.‬
‪(혜준)‬ ‪해 볼 만큼 해 봤다고 생각해‬‪Chắc tớ đã nỗ lực hết sức rồi.‬
‪(해효)‬ ‪군대 같이 가기로 했잖아‬‪Đã hứa sẽ cùng đi mà.‬
‪사람들이 말하잖아‬‪Người ta nói đúng mà.‬
‪나이 들면 친구도 바뀐다고‬ ‪사는 형편 따라‬‪Khi lớn lên, ai cũng sẽ thay đổi bạn‬ ‪tùy hoàn cảnh mỗi người.‬
‪(해효)‬ ‪우리한테는 해당 안 되지‬ ‪처음부터 달랐잖아‬‪tùy hoàn cảnh mỗi người.‬ ‪Với chúng ta thì không.‬ ‪Từ đầu đã biết sẽ khác rồi.‬
‪빙고‬‪Đúng vậy.‬
‪만약 우리가 달라진다면‬‪Nếu chúng ta thay đổi,‬
‪형편 때문이 아니라‬ ‪순수함을 잃은 거다‬‪đó không phải do tiền bạc.‬ ‪Là do đánh mất sự ngây ngô.‬
‪(혜준)‬ ‪그 눈빛 뭐냐?‬‪Ánh mắt đó là sao?‬
‪사랑한다, 사혜준‬‪Tớ yêu cậu, Hye Jun.‬
‪하지 마‬‪Đừng.‬
‪[해효의 장난스러운 신음]‬ ‪(혜준)‬ ‪아, 야, 하, 하지 마, 하, 에헤, 참‬‪Dẹp đi. Đừng có như vậy.‬
‪아이, 미친놈, 진짜‬‪Thằng điên này.‬
‪[해효의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪(해효)‬ ‪언젠가는 꼭 하고 말 거다!‬‪Một ngày nào đó, tớ sẽ hôn được cậu!‬
‪- (혜준) 간다!‬ ‪- (해효) 가!‬‪Đi đây!‬ ‪Đi đi!‬
‪(정하)‬ ‪[놀라며]‬ ‪얼굴 썩었네요?‬‪Mặt mình trông tàn tạ quá.‬
‪(수빈)‬ ‪멘트 죽인다‬‪Câu mở đầu đỉnh thật.‬
‪나, 나, 나 이거 말하면 안 되나?‬‪Khoan. Em nên im nhỉ?‬
‪(정하)‬ ‪괜찮아, 나중에 편집하면 돼‬‪- Không sao, chỉnh sửa là được.‬ ‪- Ừ.‬
‪여러분도 퇴근쯤‬ ‪얼굴 보고 깜짝 놀라신 적 많죠?‬‪Chắc mọi người cũng hết hồn‬ ‪khi nhìn mình lúc tan ca nhỉ.‬
‪근데 갑자기 약속이 잡혔어요‬ ‪[수빈의 놀란 신음]‬‪Nhưng rồi có một ngày‬ ‪bạn có hẹn sau tan ca.‬
‪걱정 마세요, 다시 화장하면 돼요‬‪Đừng lo. Chỉnh lớp trang điểm là ổn.‬ ‪Tôi sẽ chỉ cho bạn một cách đơn giản.‬
‪간단한 화장법 알려 드릴게요‬‪Tôi sẽ chỉ cho bạn một cách đơn giản.‬
‪아까보다 훨씬 좋죠?‬‪Mặt tôi đỡ hơn lúc nãy nhiều nhỉ?‬ ‪Nhớ nhé, đánh phấn nhũ vào dưới mắt,‬
‪기억하세요, 눈 밑에 글리터‬‪Nhớ nhé, đánh phấn nhũ vào dưới mắt,‬
‪아이라이너, 립 틴트‬‪kẻ mắt và đánh son nước.‬
‪[웃으며]‬ ‪짠‬‪Tèn ten.‬
‪아, 내일 혜준이 만난다!‬ ‪[수빈의 웃음]‬‪Ngày mai được gặp Hye Jun rồi!‬
‪나도 배고파!‬‪Còn em đói quá!‬
‪(정하)‬ ‪빨리 와‬ ‪[수빈의 웃음]‬‪Đi vào mau thôi.‬
‪- (수빈) 이제 먹어도 돼?‬ ‪- (정하) 먹어‬‪Em ăn nhé?‬ ‪Ăn đi.‬
‪[수빈의 들뜬 신음]‬
‪[수빈의 놀란 신음]‬
‪(수빈)‬ ‪이 조합 인정‬‪Công nhận ngon thật!‬
‪이, 그, 고기의 감칠맛하고‬ ‪치즈의 고소함‬‪Vị ngọt của thịt‬ ‪kết hợp với vị mặn và béo của phô mai!‬
‪그리고 느끼함을 싹 잡아 주는 김치!‬‪Còn kimchi giúp giảm ngấy nữa!‬
‪(정하)‬ ‪이거 다 먹고 깍두기볶음밥 해 줄게‬ ‪완전 죽여 줘‬‪Ăn xong, chị làm cơm chiên‬ ‪kimchi củ cải cho, siêu ngon luôn.‬
‪(수빈)‬ ‪나 처음에 언니 봤을 때‬ ‪진짜 짠순이다 그랬거든‬‪Hồi mới gặp,‬ ‪em cứ tưởng chị là người keo kiệt.‬ ‪Hễ rủ đi ăn là đòi về nhà ăn.‬
‪밥 먹자 그래도‬ ‪맨날 집에 가서 먹자 그러고‬‪Hễ rủ đi ăn là đòi về nhà ăn.‬
‪그래서 내가 이 집을 샀잖아‬‪Nhờ vậy mới mua được căn nhà này.‬
‪(정하)‬ ‪물론 현관문만 내 거고 다 은행 거지만‬‪Dù chỉ có cái cửa là của chị,‬ ‪còn lại là của ngân hàng.‬
‪(수빈)‬ ‪당장 내일 일도 모르는데‬ ‪어떻게 30년 상환으로 집을 사?‬‪Ngày mai còn chưa biết thế nào,‬ ‪sao có thể vay tiền mua nhà trong 30 năm?‬
‪난 이해가 안 돼‬‪Thật không hiểu nổi.‬
‪네가 집 없이 살아 보지를 않아서 그래‬‪Em chưa từng sống‬ ‪trong cảnh không nhà nên vậy.‬
‪내 집이 주는 안정감이 있어‬‪Có nhà như vậy mới thấy ổn định.‬
‪(정하)‬ ‪오죽하면 내 채널 이름이‬ ‪'안정 좋아해요'겠니?‬‪Cho nên mới đặt kênh YouTube của chị là‬ ‪Tôi Thích Ổn Định.‬
‪안정 좋아하면 결혼해‬‪Thích ổn định thì kết hôn đi.‬
‪결혼은 안 해‬‪Chị không kết hôn.‬
‪어, 사혜준이 하자고 해도 안 해?‬‪Vậy Sa Hye Jun có cầu hôn‬ ‪thì chị cũng từ chối?‬
‪아무리 사혜준이라도 가치관은 못 버려‬‪Kể cả là cậu ấy‬ ‪thì chị cũng không đổi quan điểm.‬
‪그러면서 왜 좋아해?‬‪Vậy sao chị thích anh ấy?‬
‪생각만 해도 기분 좋아지는 건‬ ‪사랑밖에 없잖아‬‪Chỉ có ý nghĩ về tình yêu‬ ‪mới làm ta hạnh phúc.‬
‪사랑은 안 하고 싶고 감정은 갖고 싶어‬‪Chị không muốn yêu, chỉ muốn hạnh phúc.‬
‪(수빈)‬ ‪사랑에는 술이지, 술 있어?‬‪Yêu đương hay đi với say sưa.‬ ‪Nhà có rượu không?‬
‪(정하)‬ ‪없어, 나 일하기 전날 술 안 마셔‬‪Không. Mai đi làm thì hôm nay không uống.‬
‪(수빈)‬ ‪언니 너무 언니 위주 아니야?‬‪Chị cứ làm theo ý mình thôi vậy?‬
‪내 위주 맞아‬‪Chị là vậy đó.‬
‪내가 회사를 관두면서 한 결정이‬ ‪내 위주로 사는 거야‬‪Sau khi nghỉ làm ở công ty,‬ ‪chị quyết định sẽ sống theo ý mình.‬
‪너도 네 위주로 살아‬ ‪대한민국은 너무 가족 위주야‬‪Em cũng nên vậy.‬ ‪Hàn Quốc đặt nặng tính tập thể quá.‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[혜준이 흥얼거린다]‬
‪[지퍼가 직 열린다]‬
‪[쓱쓱 톱질하는 소리가 들린다]‬‪SA YEONG NAM‬
‪[잠금장치가 철커덕 열린다]‬‪SA YEONG NAM‬
‪[드릴 작동음]‬ ‪[연신 흥얼거린다]‬
‪(영남)‬ ‪아주 노래까지 하고‬‪Còn ngân nga hát nữa kìa.‬
‪어디 좋은 데 갔다 오냐?‬‪Mới vui vẻ ở đâu về nhỉ.‬
‪알바요‬‪Đi làm thêm ạ.‬
‪(영남)‬ ‪뭔 알바?‬ ‪너 대체 뭐 하고 다니는 거야?‬‪Làm thêm gì hả?‬ ‪Rốt cuộc con đang làm gì?‬
‪뭐 하는 거예요?‬‪Bố đang làm gì vậy?‬
‪대답하기 싫다 이거지?‬‪Con không muốn trả lời chứ gì?‬
‪(영남)‬ ‪경준이 방 문짝 새로 만들어 주려고‬‪Bố đang làm cửa mới cho phòng Gyeong Jun.‬
‪[드릴 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪왔냐?‬‪Chào.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪- 할 말 있어‬ ‪- (혜준) 뭔데?‬‪Mẹ có chuyện cần nói.‬ ‪Gì vậy?‬
‪아빠 들으면 안 돼‬‪Không để bố con biết được.‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 그냥 말해, 나 오늘 되게 피곤해‬‪Mẹ cứ nói đi. Nay con mệt lắm.‬
‪잠깐이면 돼‬‪Mẹ cứ nói đi. Nay con mệt lắm.‬ ‪Chỉ một lát thôi.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪(애숙)‬ ‪어떻게 할 거야?‬‪Con tính sao đây?‬
‪- (애숙) 이제는 가야지‬ ‪- (혜준) 가야지‬‪Giờ phải đi rồi nhỉ.‬ ‪Phải đi thôi.‬
‪잘 생각했어‬‪Con nghĩ đúng rồi đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪근데, 엄마‬‪Mà mẹ à,‬ ‪lần này con có thử một vai điện ảnh.‬
‪나 이번에 영화 오디션 본 거 있거든?‬‪Mà mẹ à,‬ ‪lần này con có thử một vai điện ảnh.‬
‪그거 붙으면 하늘이 나한테 준‬ ‪마지막 기회라고 생각하고‬‪Nếu được vai đó thì coi như‬ ‪ông trời cho con thêm cơ hội‬
‪한 번만 더 미룰게‬‪để dời nhập ngũ lần chót.‬
‪(경준)‬ ‪어차피 갈 거 그냥 가‬‪Sớm muộn gì chẳng phải đi. Cứ đi đi.‬
‪(혜준)‬ ‪왜 남의 말을 엿들어?‬‪Sao anh lại nghe lỏm?‬
‪(경준)‬ ‪이 좁은 집에서 엿듣고 할 게‬ ‪어디 있어? 다 들린다‬‪Nhà nhỏ như lỗ mũi, ai thèm nghe lỏm?‬
‪(혜준)‬ ‪남의 인생에 참견하지 말고‬ ‪형이나 잘 살아‬‪Đừng xen vào cuộc đời người khác,‬ ‪lo cho bản thân đi.‬
‪(경준)‬ ‪난 이미 잘 살고 있어‬‪Anh đang sống tốt rồi. Em cũng biết‬ ‪em mới là rắc rối của cả nhà mà.‬
‪알잖아, 네가 우리 집 우환덩어리인 거‬‪Anh đang sống tốt rồi. Em cũng biết‬ ‪em mới là rắc rối của cả nhà mà.‬
‪(애숙)‬ ‪무슨 말을 그렇게 해?‬‪Sao lại nói vậy chứ?‬
‪(경준)‬ ‪엄마도 말은 안 하지만‬ ‪그렇게 생각하잖아‬‪Không nói nhưng mẹ cũng nghĩ thế mà.‬
‪내가 말을 했을 뿐이지‬‪Con chỉ thay lời muốn nói thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪지, 진짜야?‬‪Thật sao mẹ?‬
‪아, 그게 아니라…‬‪À, không phải vậy đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪나 모르게 내 뒤에서‬ ‪평가질 하고 있었어, 가족끼리?‬‪Nhà này đánh giá con sau lưng con sao?‬
‪야, 인간은 어디서나 평가받아‬‪Này, ai mà chẳng bị đánh giá?‬
‪(경준)‬ ‪뭐, 가족이라고 예외냐?‬‪Gia đình là ngoại lệ sao?‬
‪평가 기준이라는 게 똑같냐?‬ ‪여기 다르고 저기 다르지‬‪Tiêu chuẩn như nhau à?‬ ‪Người nhà với người dưng khác nhau chứ.‬
‪형 너는 내가 평가할 때는 인성 꽝이야‬‪Để em đánh giá‬ ‪thì nhân phẩm anh được không điểm.‬
‪(혜준)‬ ‪네가 공부 잘해서 취직한 거 인정‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Anh học giỏi, tìm được việc, em công nhận.‬
‪근데 네가 공부 잘해서 취직해서‬ ‪가족한테 기여한 게 뭐 있냐?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Nhưng bộ não thông minh tìm được việc‬ ‪có đóng góp gì cho gia đình không?‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪(영남)‬ ‪기여한 게 왜 없냐?‬‪Tất nhiên là có rồi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(애숙)‬ ‪아이, 당신은 왜 껴?‬‪Sao mình lại xen vào nữa?‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪(영남)‬ ‪대체 왜 이러는 거야?‬‪Sao mình lại xen vào nữa?‬ ‪Rốt cuộc con bị sao thế?‬
‪(애숙)‬ ‪아, 별거 아니야‬‪Không có gì đâu.‬
‪[애숙이 속삭인다]‬‪Con về phòng đi.‬
‪(경준)‬ ‪별거 아니긴‬ ‪엄마가 쟤를 자꾸 감싸니까‬‪Tất nhiên là có gì.‬ ‪Mẹ nuông chiều nên nó sinh hư đấy.‬
‪애가 자꾸 스포일해지잖아요‬‪Tất nhiên là có gì.‬ ‪Mẹ nuông chiều nên nó sinh hư đấy.‬ ‪Mẹ biết rồi. Thôi đi.‬
‪(애숙)‬ ‪알았으니까 그만해‬‪Mẹ biết rồi. Thôi đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪- (민기) 어, 이제 왔냐?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Cháu về rồi đấy à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민기)‬ ‪밥은 먹었어?‬‪Ăn cơm chưa?‬
‪(혜준)‬ ‪먹었어, 할아버지는?‬‪Ăn rồi. Còn ông?‬
‪먹었지, 인마, 근데 너 얼굴 왜 그래?‬‪Ăn rồi. Mà mặt cháu sao vậy?‬
‪아유, 아무것도 아니야‬‪Không có gì ạ.‬
‪[혜준의 웃음]‬‪Không có gì ạ.‬
‪(영남)‬ ‪너 입영 통지서 나왔다며?‬‪Nghe nói con có giấy báo nhập ngũ rồi.‬ ‪Sao lại giấu đi?‬
‪왜 숨겼어?‬‪Nghe nói con có giấy báo nhập ngũ rồi.‬ ‪Sao lại giấu đi?‬
‪(혜준)‬ ‪뭘 숨겨요? 나도 지금 봤는데‬‪Giấu gì chứ? Con mới nhận thôi mà.‬
‪어쨌든 당장 군대 가‬‪Sao cũng được, nhập ngũ ngay đi.‬ ‪Sao đi ngay được? Tối rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪당장 군대를 어떻게 가? 지금 밤이야‬‪Sao đi ngay được? Tối rồi.‬
‪아, 그런 말이 아니잖아!‬‪Ý bố không phải thế mà.‬
‪(영남)‬ ‪어떻게 살 거야?‬‪Con định sống sao đây?‬
‪계속 되지도 않는 일에‬ ‪네 청춘 바칠 거냐?‬‪Muốn lãng phí tuổi xuân‬ ‪để đi vào đường cùng hả?‬
‪(혜준)‬ ‪나도 하나만 묻자‬ ‪[차분한 음악]‬‪Con cũng muốn hỏi bố câu này.‬
‪아빠도 내가 우환덩어리라고 생각해?‬‪Bố cũng nghĩ con là gánh nặng gia đình à?‬
‪아, 그건 왜 물어?‬‪- Sao lại hỏi thế?‬ ‪- Con cũng sẽ đánh giá nhà mình.‬
‪나도 우리 가족 평가 좀 해 보려고‬‪- Sao lại hỏi thế?‬ ‪- Con cũng sẽ đánh giá nhà mình.‬
‪가족은 특별하다고 생각했거든‬‪Con còn tưởng nhà mình đặc biệt‬
‪(혜준)‬ ‪뒤에서 내 평가 하는 사람들이라면‬ ‪나도 바꿔야지, 생각을‬‪nhưng mọi người đã đánh giá sau lưng con‬ ‪thì con cũng sẽ thế.‬ ‪Rốt cuộc ai cũng như người dưng.‬
‪세상 사람들하고 똑같잖아‬‪Rốt cuộc ai cũng như người dưng.‬
‪군대 얘기 하다가 네 장래 얘기하는데‬ ‪왜 말이 그리 튀어?‬‪Đang bàn về đi nghĩa vụ‬ ‪và tương lai con mà. Đừng đổi chủ đề.‬
‪아빠가 진짜 내 장래에 대해‬ ‪걱정해서 말하는 건지‬‪Đang bàn về đi nghĩa vụ‬ ‪và tương lai con mà. Đừng đổi chủ đề.‬ ‪Bố có lo cho tương lai con thật không,‬ ‪hay là lo con trở thành gánh nặng?‬
‪아니면 자기 짐덩어리 될까 봐‬ ‪그러는 건지‬‪hay là lo con trở thành gánh nặng?‬
‪뭔지 알아야‬ ‪대답을 다르게 할 거 아니야‬‪Con phải biết mới trả lời đúng được.‬
‪말하는 싸가지 봐라, 아빠한테‬‪Xem nó hỗn với bố nó kìa.‬
‪(영남)‬ ‪아빠가 너 잘되라고 하는 얘기지‬ ‪안되라고 하겠냐?‬‪Bố chỉ muốn tốt cho mày thôi.‬
‪모델 실컷 해 봤잖아‬‪Mày làm người mẫu đủ lâu rồi.‬
‪처음에야 좋아라 했지만‬ ‪지금은 어떻게 됐냐?‬‪Hồi đầu thì ổn, bây giờ thì sao?‬
‪겨우 네 용돈만 벌어 쓰잖아‬‪Cùng lắm chỉ đủ tiền tiêu vặt‬ ‪cho bản thân.‬
‪멀리 갈 것도 없어, 할아버지 봐 봐‬‪Không đi xa được đâu. Nhìn ông mày đi.‬
‪지금 네 모습을 봐‬‪Nhìn cho kỹ vào.‬
‪젊어서 남들이‬ ‪'잘생겼다, 인물이 아깝다'‬‪Hồi còn trẻ vì nghe người ta khen‬
‪'이런 일 할 사람 아니다'‬ ‪남들이 옆에서 펌프질 하니까‬‪"Đẹp trai vậy phải lên TV",‬ ‪cứ khen lấy khen để như thế.‬ ‪Rốt cuộc mơ làm diễn viên, ca sĩ.‬
‪팔랑팔랑‬ ‪'가수 한다', '배우 하고 싶다'‬‪Rốt cuộc mơ làm diễn viên, ca sĩ.‬ ‪Rốt cuộc mới ra như vậy.‬
‪이리저리 다니다 저렇게 됐잖아‬‪Rốt cuộc mới ra như vậy.‬ ‪Hye Jun khác với bố mà.‬
‪(민기)‬ ‪나랑은 다르지, 우리 혜준이는‬‪Hye Jun khác với bố mà.‬
‪왜 자꾸 나랑 비교를 해?‬‪Sao cứ lấy nó so với bố?‬
‪(영남)‬ ‪다르긴 뭐가 달라요?‬‪Khác cái gì mà khác?‬
‪똑같아, 내 보기에는‬ ‪아버지 젊었을 때랑‬‪Con thấy nó y như bố hồi trẻ.‬ ‪Nếu bố không lấy tiền của con‬ ‪rồi để người ta lừa,‬
‪아버지가 내가 모은 돈 갖고 나가서‬ ‪사기만 안 당했어도‬‪Nếu bố không lấy tiền của con‬ ‪rồi để người ta lừa,‬
‪우리 이렇게 안 살아!‬‪- nhà ta đã không thế này.‬ ‪- Bố biết. Bố xin lỗi rồi mà.‬
‪그러니까 미안해‬‪- nhà ta đã không thế này.‬ ‪- Bố biết. Bố xin lỗi rồi mà.‬ ‪Cho nên bố có dám hó hé gì đâu.‬
‪그래서 찍소리 안 하고 살잖아‬‪Cho nên bố có dám hó hé gì đâu.‬
‪(민기)‬ ‪우리 집 우환덩어리는 나야‬ ‪혜준아, 너 아니야‬‪Bố mới là gánh nặng.‬ ‪Không phải cháu đâu, Hye Jun.‬
‪(영남)‬ ‪아, 애는 왜 이렇게 감싸요?‬‪Sao cứ bênh nó mãi thế?‬
‪내가 얘 얼굴 볼 때마다‬ ‪그냥 가슴이 턱턱 막혀!‬‪Sao cứ bênh nó mãi thế?‬ ‪Hễ thấy mặt nó là con muốn nổi điên.‬
‪아버지 닮아서 인물값 한다고‬ ‪나댈 때면 가슴이 철렁 내려앉고‬‪Cứ thấy nó muốn làm diễn viên như bố,‬ ‪tim con cứ như ngừng đập.‬
‪(애숙)‬ ‪이제 그만해, 됐어‬‪Ông thôi đi. Đủ rồi.‬
‪아, 저, 너도 그만 자‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Con cũng mau ngủ đi.‬
‪(혜준)‬ ‪속 다 뒤집어 놓고 자라면 잠이 와?‬‪Tâm trạng thế này sao mà ngủ?‬
‪(영남)‬ ‪아, 왜 이래?‬‪Bà làm cái gì thế?‬ ‪Ông thôi đi.‬
‪(애숙)‬ ‪그만 좀 해‬‪Ông thôi đi.‬
‪(영남)‬ ‪뭘 그만해!‬‪Thôi cái gì mà thôi?‬ ‪Bà cứ bao che nên nó mới thế.‬
‪당신이 이러니까 애가 저 모양이지!‬ ‪[애숙의 당황한 숨소리]‬‪Thôi cái gì mà thôi?‬ ‪Bà cứ bao che nên nó mới thế.‬ ‪Con nó nghe bây giờ.‬
‪(애숙)‬ ‪들어‬‪Con nó nghe bây giờ.‬
‪(경준)‬ ‪들으면 어때? 쟤도 현실을 알아야지‬‪Nghe thì sao? Phải đối diện hiện thực chứ.‬
‪하, 안 되겠다‬‪Nghe thì sao? Phải đối diện hiện thực chứ.‬ ‪Hết cách rồi. Mình theo tôi. Cả con nữa.‬
‪(애숙)‬ ‪당신 이리 와 봐, 너도 와‬ ‪[경준의 짜증 섞인 신음]‬‪Hết cách rồi. Mình theo tôi. Cả con nữa.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[스위치가 탁 켜진다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(영남)‬ ‪나 참‬ ‪[경준의 아파하는 신음]‬‪Thật là‬
‪(경준) 엄마, 나…‬ ‪(애숙) 아이, 여기서 얘기하자‬‪- Mẹ à. Con…‬ ‪- Im. Nói chuyện ở đây đi.‬ ‪Hye Jun ra như vậy đều do bà và bố.‬
‪(영남)‬ ‪혜준이 망치는 거 당신하고 아버지야‬ ‪[경준의 한숨]‬‪Hye Jun ra như vậy đều do bà và bố.‬ ‪Phải cho nó nếm mật nằm gai chứ.‬
‪사내자식을 강하게 키워야지, 쯧‬‪Phải cho nó nếm mật nằm gai chứ.‬
‪(경준)‬ ‪엄마, 하‬‪Mẹ à.‬ ‪Nó đang ở giai đoạn quan trọng.‬
‪쟤 지금 터닝 포인트야‬‪Nó đang ở giai đoạn quan trọng.‬
‪지금 잘못 선택하면‬ ‪할아버지 테크 타는 거야‬‪Chọn sai thì sẽ như ông nội đấy.‬
‪할아버지가 어때서?‬‪Ông con thì làm sao?‬
‪[한숨]‬ ‪(영남)‬ ‪아버지가 어떤 걸 말로 해야 알아?‬‪Ông con thì làm sao?‬ ‪Phải nói rõ ra bà mới hiểu à?‬
‪다정다감하고 성품이 따뜻하시잖아‬‪Ông ấy rất nhẹ nhàng tình cảm mà.‬
‪- 하, 참‬ ‪- (경준) 가식적이야‬‪Trời ơi là trời.‬
‪(경준)‬ ‪엄마가 속으로 정말 그렇게 생각할까?‬‪- Giả quá. Bố nghĩ mẹ nói thật không?‬ ‪- Thật mới lạ.‬
‪- 아니라고 본다‬ ‪- (애숙) 아유, 그래서 어떡하자고?‬‪- Giả quá. Bố nghĩ mẹ nói thật không?‬ ‪- Thật mới lạ.‬ ‪Vậy bây giờ phải làm sao?‬ ‪Nó đang gặp khó khăn mà.‬ ‪Sao còn đổ dầu vào lửa?‬
‪(애숙)‬ ‪가뜩이나 일 안 풀려서 힘든 애를‬ ‪잡아서 뭐 해?‬‪Nó đang gặp khó khăn mà.‬ ‪Sao còn đổ dầu vào lửa?‬
‪애초에 걸으면 돈 주는 일이라는 게‬ ‪말이 되냐?‬‪Làm sao có chuyện‬ ‪đi tới đi lui trên bục mà có tiền được?‬
‪[코웃음]‬ ‪[애숙의 헛웃음]‬‪Làm sao có chuyện‬ ‪đi tới đi lui trên bục mà có tiền được?‬
‪방송 나올 때는 좋다고‬ ‪자랑하고 다닐 때는 언제고?‬‪Hồi nó lên TV,‬ ‪ông thích khoe với bạn lắm mà.‬
‪아, 그때는 뭐가 되는 줄 알았지‬‪Lúc đó tôi tưởng nó sẽ nổi.‬ ‪Bản thân tôi cũng bị cuốn vào.‬
‪나도 그때는 뭐에 씌어 갖고‬‪Bản thân tôi cũng bị cuốn vào.‬
‪(경준)‬ ‪지난 일은 지난 일이야‬‪Chuyện đã qua thì cho qua đi.‬
‪현실을 직시해야 돼, 엄마‬‪Phải đối diện với hiện thực.‬
‪무조건 감싼다고‬ ‪해결될 일이 아니라니까?‬‪Bênh nó mãi không được đâu mẹ.‬
‪(영남)‬ ‪역시 경준이다‬‪Quả nhiên là Gyeong Jun nhà ta.‬ ‪Nó giống tôi nên rất giỏi tự xoay sở.‬
‪날 닮아 갖고 어릴 때부터‬ ‪제 앞가림을 얼마나 잘해‬‪Nó giống tôi nên rất giỏi tự xoay sở.‬
‪(애숙)‬ ‪어쨌든 혜준이가 선택할 수 있게‬ ‪기다려 줘야 돼‬‪Dù sao thì chúng ta phải chờ‬ ‪đến khi Hye Jun đưa ra quyết định.‬
‪너한테는 항상 엄마 아빠 그랬어‬‪Giống như bố mẹ‬ ‪từng chờ con ra quyết định ấy.‬ ‪Em của con cũng nên có cơ hội đó.‬
‪네 동생도 그럴 권리 있어‬‪Em của con cũng nên có cơ hội đó.‬
‪(영남)‬ ‪아유! 참, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪[민기의 헛기침]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[정하가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[정하가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(영상 속 정하)‬ ‪퇴근쯤 얼굴 보고‬ ‪깜짝 놀라신 적 많죠?‬‪Chắc mọi người cũng hết hồn‬ khi nhìn mình lúc tan ca nhỉ.
‪근데 갑자기 약속이 잡혔어요‬ ‪[영상 속 수빈의 놀란 신음]‬‪Nhưng rồi có một ngày‬ bạn có hẹn sau tan ca.
‪걱정 마세요, 다시 화장하면…‬‪Đừng lo. Chỉnh lớp trang điểm là ổn.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪LỜ MỜ‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪TUẦN LỄ THỜI TRANG HÀN QUỐC 2014‬
‪(정하)‬ ‪드디어 내일 만난다, 떨린다‬‪Cuối cùng thì ngày mai cũng gặp.‬ ‪Hồi hộp quá.‬
‪그 남자에게 말할 거다‬‪Mình sẽ nói với cậu ấy,‬
‪나는 너의 오랜 팬이고‬ ‪너를 응원한다고‬‪"Tôi là fan của cậu từ lâu rồi,‬ ‪và tôi sẽ luôn ủng hộ cậu".‬
‪[정하가 키보드를 달칵 누른다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪"안정하"‬‪TRANG ĐIỂM ĐÊM, THỊT BA CHỈ PHÔ MAI,‬ ‪HÀO HỨNG QUÁ‬
‪[정하의 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(찰리)‬ ‪어깨 펴고 눈에 힘줘‬‪Ưỡn ngực lên. Mắt nhìn thẳng phía trước.‬
‪(찰리)‬ ‪뒷사람들 간격 잘 맞추자‬‪Các cậu phía sau, giữ khoảng cách.‬
‪"옴므정‬ ‪서울"‬
‪(찰리)‬ ‪1번, 2번 바꿨으면 좋겠어요‬‪Đổi người mẫu số một với số hai.‬
‪(찰리)‬ ‪좋아, 더 템포 있게‬‪Tốt. Đi đúng nhịp hơn đi.‬
‪(찰리)‬ ‪혜준아, 좋아‬‪Hye Jun à, tốt lắm.‬
‪[디렉터의 한숨]‬
‪(디렉터)‬ ‪선생님‬‪Nhà thiết kế.‬
‪(찰리)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪시선 앞으로, 좀 멀리‬‪Nhìn thẳng, nhìn xa hơn nữa.‬
‪좀 더 나이스하게‬‪Phải có thần thái hơn nữa.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Phải có thần thái hơn nữa.‬
‪[원장과 진주가 대화한다]‬‪Được, nó đâu nhỉ?‬
‪(진주)‬ ‪정하 씨, 내 것도 꾸려 줘‬‪Jeong Ha, dọn đồ ra sẵn cho tôi đi.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪- (해효) 메이크업하러 가자‬ ‪- (혜준) 그래‬‪Đi trang điểm thôi.‬ ‪Được.‬
‪[부드러운 음악]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(진주)‬ ‪원해효 씨! 이쪽으로 와요‬‪Anh Won Hae Hyo, mời anh qua đây.‬
‪(해효)‬ ‪네‬‪Anh Won Hae Hyo, mời anh qua đây.‬ ‪Vâng.‬
‪(진주)‬ ‪교수님한테 얘기 많이 들었어요‬‪Giáo sư có kể nhiều về anh lắm.‬
‪(해효)‬ ‪교수님요?‬‪- Giáo sư nào ạ?‬ ‪- Giáo sư Kim I Yeong.‬
‪(진주)‬ ‪김이영 교수님요‬‪- Giáo sư nào ạ?‬ ‪- Giáo sư Kim I Yeong.‬
‪(해효)‬ ‪엄마 강의 관둔 지 오래됐어요‬‪Mẹ tôi nghỉ dạy lâu rồi mà.‬
‪(진주)‬ ‪아, 그래요?‬‪Anh nghĩ thế à?‬ ‪Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư.‬
‪한번 교수는 영원한 교수예요‬‪Anh nghĩ thế à?‬ ‪Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư.‬
‪[진주와 해효의 웃음]‬‪Anh nghĩ thế à?‬ ‪Một ngày là giáo sư, suốt đời là giáo sư.‬
‪왜 난 안 불러요?‬‪Sao cô không gọi tên tôi?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪"헤어&메이크업‬ ‪빅토리"‬
‪(진주)‬ ‪우선 피부에 영양부터 주죠‬‪Đầu tiên là bước dưỡng da.‬
‪[울리는 효과음]‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi.‬
‪(혜준)‬ ‪괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬
‪[정하가 뚜껑을 탁 내려놓는다]‬
‪난 왜 팩 안 해 줘요?‬‪Sao không cho tôi đắp mặt nạ?‬
‪피부 좋아서 할 필요 없어요‬‪Da của anh đẹp sẵn rồi, không cần đâu.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪"옴므정 서울‬ ‪헤어&메이크업"‬‪TẠO MẪU TÓC VÀ TRANG ĐIỂM HOMME JUNG‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(정하)‬ ‪끝났습니다‬‪Xong rồi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪수고하셨습니다‬‪Xong rồi ạ.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪(스태프)‬ ‪원장님이 잠깐 오시라는데요?‬‪Giám đốc salon cho gọi cô.‬
‪(진주)‬ ‪거의 다 됐거든요?‬‪Cũng gần xong rồi. Tôi qua đó một lát‬ ‪rồi quay lại làm nốt nhé?‬
‪잠깐 얘기하고 와서‬ ‪마무리해도 될까요?‬‪Cũng gần xong rồi. Tôi qua đó một lát‬ ‪rồi quay lại làm nốt nhé?‬
‪(해효)‬ ‪네, 괜찮아요, 시간 많아요, 우리‬‪Không sao đâu. Còn nhiều thời gian mà.‬
‪(진주)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(혜준)‬ ‪나 나가 있을게, 다 하고 와‬‪Tớ đi trước đây. Xong thì ra nhé.‬
‪(해효)‬ ‪같이 가, 잠깐이면 된다잖아‬‪Đi cùng đi. Không lâu đâu mà.‬
‪(혜준)‬ ‪다 끝났는데‬ ‪앉아 있기 눈치 보이니까 그렇지‬‪Tớ xong rồi mà cứ ngồi lì đó‬ ‪thì không hay.‬
‪(해효)‬ ‪앉아 있으면 안 돼요?‬‪Cậu ấy ở lại được chứ?‬
‪돼요‬‪Được ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해효)‬ ‪어, 엄마‬‪Vâng, con nghe.‬
‪어, 여기 왔다고? 왜?‬‪Sao ạ? Mẹ đến rồi? Để làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪여기 더 앉아 있어도 돼요?‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪아, 네‬‪Được.‬
‪(해효)‬ ‪지금 나오라고?‬‪Bây giờ ra ngoài ạ?‬
‪(혜준)‬ ‪근데 원래 그렇게 말이 없어요?‬‪Cô thường ít nói như vậy sao?‬
‪(정하)‬ ‪아니요‬‪- Không ạ.‬ ‪- Con biết rồi.‬
‪(해효)‬ ‪알았어, 알았어요‬‪- Không ạ.‬ ‪- Con biết rồi.‬
‪엄마가 뭐 준다고 나오라는데?‬‪Mẹ bảo đem đồ cho tớ‬ ‪nên bảo tớ ra ngoài lấy.‬
‪갔다 와‬‪Mẹ bảo đem đồ cho tớ‬ ‪nên bảo tớ ra ngoài lấy.‬ ‪Vậy thì đi đi.‬
‪이거 어떡해?‬‪Chỗ này phải làm sao?‬
‪(혜준)‬ ‪다 됐어, 가도 돼‬‪Xong rồi. Đi được rồi.‬
‪(해효)‬ ‪아, 입술이…‬‪Trời ạ. Môi của mình…‬
‪이것 좀 마무리해 주세요‬‪Cô hoàn thành giúp tôi nhé?‬
‪아, 진주 디자이너님 고객이라 안 돼요‬‪Anh là khách của cô Jin Ju,‬ ‪tôi không thể làm vậy đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 갔다 올까?‬‪Cần tớ đi thay không?‬
‪(해효)‬ ‪나보고 오래‬‪Mẹ tớ muốn gặp tớ.‬
‪근데 되게 빡빡하다‬‪Mà đằng ấy khó tính quá.‬
‪(혜준)‬ ‪같은 숍인 거 같은데‬‪Cùng một salon làm đẹp mà.‬ ‪Phải chia khách rạch ròi sao?‬
‪꼭 그렇게 내 고객, 네 고객‬ ‪나눠야 돼요?‬‪Cùng một salon làm đẹp mà.‬ ‪Phải chia khách rạch ròi sao?‬
‪(해효)‬ ‪두 분이 사이 안 좋은가 봐요?‬‪Chắc họ không hòa thuận.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(정하)‬ ‪아니, 아니요‬‪À, không phải. Không phải đâu.‬
‪저 해 준 선생님 성질 더러워요?‬‪Người trang điểm cho tôi xấu tính lắm à?‬
‪(혜준)‬ ‪야‬‪Người trang điểm cho tôi xấu tính lắm à?‬ ‪Này, nếu là cậu thì cậu có nói thật không?‬
‪너 같으면‬ ‪더러우면 더럽다고 얘기하겠냐?‬‪Này, nếu là cậu thì cậu có nói thật không?‬
‪할게요‬‪Để tôi làm.‬
‪(정하)‬ ‪해 드릴게요‬‪Tôi sẽ làm cho anh.‬
‪[정하가 붓을 탁 집는다]‬
‪저희 선생님 성질 더럽지 않아요‬‪Cô ấy không hề xấu tính đâu.‬
‪어떤 사람들은…‬‪Có một số người…‬ ‪Không phải ai cũng thế đâu.‬
‪대부분의 사람들이‬ ‪그렇다는 건 아니고요‬‪Có một số người…‬ ‪Không phải ai cũng thế đâu.‬
‪어떤 사람들이 그러는데‬‪Có một số người nói rằng‬
‪제가 좀 사람을‬ ‪편하게 해 주지 못한대요‬‪tôi không giỏi‬ ‪làm người khác thấy thoải mái.‬
‪씁, 나랑 반대네?‬‪Vậy tôi ngược với cô.‬
‪난 사람들이 너무 편하게 해 준다고‬ ‪다들 좋아하잖아‬‪Ai cũng thích tôi‬ ‪vì tôi làm họ thấy thoải mái.‬
‪(해효)‬ ‪음, 사람들만 좋아하냐?‬‪Đâu chỉ có con người mới thích cậu.‬
‪동네 개들도 너만 보면 좋아서‬ ‪개 소리 작렬이잖아‬‪Chó trong khu thấy cậu‬ ‪thì mừng đến sủa loạn lên.‬
‪뭐?‬‪Gì chứ?‬
‪(해효)‬ ‪멍, 멍!‬ ‪[웃음]‬‪Gì chứ?‬
‪[혜준이 어른다]‬ ‪[해효가 개 울음을 흉내 낸다]‬
‪(혜준)‬ ‪잘한다, 한 번 더‬‪Chó ngoan. Lần nữa.‬
‪[혜준과 정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪그만해, 그만‬‪Thôi đi.‬
‪[진주의 한숨]‬ ‪(진주)‬ ‪너는 언제나 이렇구나?‬‪Cô vẫn như thế nhỉ.‬ ‪Thích cướp khách của người khác.‬
‪남의 손님한테 껄떡대는 거‬‪Cô vẫn như thế nhỉ.‬ ‪Thích cướp khách của người khác.‬
‪하, 저번에는 실수거니 했어‬ ‪너도 인정하지?‬‪Lần trước tôi tưởng là sơ suất.‬ ‪Cô cũng đồng ý‬
‪한 번은 실수지만 두 번은 습관인 거‬‪một lần là sơ suất, hai lần là thói quen.‬
‪선생님, 그게 아니라 고객님께서…‬‪Cô à, không phải vậy. Là do khách…‬
‪(진주)‬ ‪죄송해요‬‪Xin lỗi cậu.‬ ‪Tôi với cô bạn này đã hứa với nhau.‬
‪제가 이 친구하고‬ ‪약속한 게 하나 있거든요‬‪Xin lỗi cậu.‬ ‪Tôi với cô bạn này đã hứa với nhau.‬
‪이런 일 다시 한번 생기면‬ ‪그때는 개망신 주겠다고‬‪Nếu chuyện thế này xảy ra một lần nữa,‬ ‪tôi sẽ khiến cô ấy xấu hổ.‬
‪약속은 지켜야 되잖아요‬‪Đã hứa thì phải giữ lời chứ.‬
‪- (혜준) 저…‬ ‪- (진주) 어어‬‪- Tôi…‬ ‪- Không.‬
‪(진주)‬ ‪이런 데서 편들면‬ ‪상대방이 더 곤란해지는 거 알죠?‬‪Cậu biết là bênh cô ấy‬ ‪sẽ khiến cô ấy khó xử hơn nhỉ?‬
‪죄송합니다, 선생님‬‪Xin lỗi cô.‬
‪[진주의 한숨]‬
‪(진주)‬ ‪사람들은 내가 나쁘다고 생각할 거야‬‪Người ta sẽ nghĩ tôi là người xấu mất.‬ ‪"Cô ta nên cho qua chứ. Sao phải làm thế?"‬
‪'참지, 왜 저러나?'‬‪"Cô ta nên cho qua chứ. Sao phải làm thế?"‬
‪하지만 넌 알잖아‬ ‪네가 얼마나 사악한지‬‪Nhưng cô biết rõ‬ ‪bản thân mình xấu xa thế nào mà.‬
‪[정하가 도구를 탁 내려놓는다]‬
‪(진주)‬ ‪얼굴 라인 좀 빼 드릴게요‬‪Tôi sẽ tạo điểm nhấn trên gương mặt‬
‪셰이딩 한번 할게요‬‪rồi tạo khối nhé.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[정하가 훌쩍인다]‬
‪[정하의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪이런 행운이 어떻게 나한테 왔을까?‬‪"Không ngờ mình may mắn như vậy.‬
‪살면서 이런 벅찬 순간이‬ ‪나한테 오다니‬‪Không ngờ mình lại có được‬ ‪thời khắc hạnh phúc này trong đời.‬
‪착하게 산 보람이 있구나‬‪Không uổng công sống lương thiện mà.‬
‪정말 감사하면서 살아야겠다는 개뿔‬‪Mình nên thấy biết ơn".‬ ‪Dẹp hết đi. Chết tiệt.‬
‪[한숨]‬
‪그 와중에 우리 혜준이는‬ ‪왜 이렇게 멋있니?‬‪Nhưng sao Hye Jun của mình‬ ‪hôm nay lại đẹp trai thế?‬
‪[헛웃음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬
‪착하게 사는 거랑 행복하게 사는 거랑‬ ‪무슨 상관이야?‬‪Sống lương thiện và hạnh phúc‬ ‪đâu liên quan gì nhau.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪하, 인생은 원래‬‪Trên đời này,‬ ‪những kẻ không quan tâm tới người khác‬
‪성질 못돼 처먹고‬ ‪남 배려 안 하는 인간이 위너야‬‪Trên đời này,‬ ‪những kẻ không quan tâm tới người khác‬ ‪mới thắng cuộc được.‬
‪네 팬 하기를‬ ‪정말 잘했다는 생각이 들어‬‪Nhưng tôi rất vui‬ ‪vì đã trở thành fan của cậu.‬
‪[웃음]‬‪Nhưng tôi rất vui‬ ‪vì đã trở thành fan của cậu.‬
‪(혜준)‬ ‪내 팬이었어요?‬‪Cô là fan của tôi à?‬
‪뭐예요?‬‪Gì vậy?‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪나 좋아했어요?‬‪Cô thích tôi à?‬
‪(정하)‬ ‪떨렸어요‬‪Tôi đã rất hồi hộp.‬
‪얼마나 떨렸는지 알아요?‬ ‪[정하의 신난 탄성]‬‪Anh biết tôi hồi hộp thế nào không?‬
‪(민재)‬ ‪[영어]‬ ‪어, 대니얼, 나야‬‪Chào Daniel, tôi đây.‬
‪(민재)‬ ‪[한국어]‬ ‪나 사고 쳤어, 혜준아‬‪Tôi…gây chuyện rồi, Hye Jun à.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(혜준)‬ ‪다시 시작하면 돼‬‪Tôi có thể bắt đầu lại.‬
‪(찰리)‬ ‪같이 시작한 해효를 봐‬‪Nhìn Hae Hyo đi. Hai cậu cùng bắt đầu.‬
‪걔는 백그라운드가 좋으니까‬ ‪계속 승승장구잖아‬‪Cậu ta có hậu thuẫn‬ nên lên như diều gặp gió.
‪(혜준)‬ ‪혼자 할 수 없으면 그만둬야죠‬‪Một mình không được thì dừng lại thôi.‬
‪(영남)‬ ‪그럼 이제 군대 가면 되겠네‬‪Nhập ngũ luôn đi.‬
‪가족이라면서, 날 위한다면서?‬‪Còn bảo là gia đình,‬ ‪bảo là muốn tốt cho em.‬
‪- (경준) 야, 가족이 무슨 만능 키야?‬ ‪- (혜준) 그럼!‬‪- Gia đình là chìa khóa vạn năng à?‬ ‪- Nếu không phải,‬
‪내 인생에 훈수 두지 마‬‪đừng có dạy đời tôi nữa.‬

No comments: