닥터 차정숙 14
Bác Sĩ Cha 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
엄마 | Mẹ ơi. |
은서야 [웃음] | Eun Seo! |
[은서] 월급날이라고 한턱 쏘는 거야? | Hôm nay có lương nên mẹ đãi con sao? |
[승희] 당연하지 엄마가 디저트까지 풀코스로 쏜다 | Hôm nay có lương nên mẹ đãi con sao? Tất nhiên. Hôm nay mình sẽ ăn một bữa đầy đủ, có cả tráng miệng. |
- [은서] 오! 메뉴는 뭔데? - [승희의 웃음] | Ăn gì vậy mẹ? |
[승희] 메뉴? 음, 소고기? | Ăn gì à? Thịt bò nhé? |
- [은서의 탄성] - 좋아? | Được không? |
[통화 연결음] | |
아, 왜 이렇게 안 받아 | Sao không nghe máy chứ? |
[정숙] 무슨 급한 일 있어? | Anh có chuyện gấp gì sao? |
- 어디에다 그렇게 전화를 걸어? - [통화 종료음] | Anh gọi ai mà sốt ruột vậy? |
병원이지, 뭐 | Bệnh viện thôi. |
승희가 우리 엄마 담당 교수라니까 똥줄이 타나 보지? | Chắc anh đang lo lắng vì Seung Hi là giáo sư chủ trị của mẹ em nhỉ? |
무슨 그런… | Em nói cái gì vậy? |
[인호] 누가 들어, 이 사람아 | Lỡ ai nghe thấy thì sao? |
[정숙] 당신이나 똑똑히 들어 | Anh nghe cho kỹ đây. |
엄마가 알 때 알더라도 지금은 아니야 | Mẹ em rồi sẽ biết thôi, nhưng không phải bây giờ. |
엄마 치료받고 퇴원하기 전까지 당신 실수로 | Mẹ em rồi sẽ biết thôi, nhưng không phải bây giờ. Anh mà táy máy để lộ chuyện chúng ta ly hôn |
엄마가 우리 이혼 사실 알게 되는 날에는, 진짜… | trước khi mẹ điều trị xong và xuất viện thì em sẽ… |
가만 안 있을 줄 알아 | Em sẽ không để yên đâu. |
당연하지 근데 우린 이혼한 적이 없어 | Dĩ nhiên rồi. Nhưng chúng ta đã ly hôn đâu. |
[점원] 어서 오세요 | Xin mời vào. |
- [애심] 여기들 있었구나, 어 - [인호] 예 | Các con đến rồi à? - Chào hai mẹ. - Ừ. |
- 장모님, 오셨습니까? - [덕례] 응 | Mẹ đến rồi ạ? Ừ, con bận vậy mà vì mẹ nên phải mất công rồi. |
아이, 괜히 나 때문에 바쁜 사람 신경 쓰게 하네 | Ừ, con bận vậy mà vì mẹ nên phải mất công rồi. |
아니요, 아니요 괜찮습니다 [웃음] | Không, có gì đâu ạ. |
[정숙] 더 바쁜 사람도 이 정도는 하고 살아 | Đầy người bận hơn mà vẫn làm được như vậy mà mẹ. |
- 들어가세요, 어머니, 들어가요 - [애심] 어 | - Mình vào thôi mẹ. Mẹ vào nhé. - Ừ. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[승희] 은서야, 오늘 아주 많이 먹어야 돼, 알았지? | Eun Seo, hôm nay con phải ăn nhiều vào đấy, được chứ? |
[은서] 보이지? 나 오늘 고무줄 바지 입었어 | Mẹ thấy không? Hôm nay con mặc quần lưng thun đấy. |
[함께 웃는다] | |
[승희] 그래 그 바지 터지도록 먹어 보자 | Được, mình ăn đến khi lưng quần bung chỉ luôn đi. |
[여자] 어디 할 짓이 없어서 남의 남자를 꼬셔? | Hết chuyện làm rồi hay sao mà đi dụ dỗ đàn ông của người khác? |
- 어머니! - [애심] 아니, 아니, 무슨 | - Mẹ! - Không! - Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ! |
- 오해가 있는 모양인데 - [정숙] 어머, 어머니! | - Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ! - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! |
[애심] 뭐가 크게 잘못됐다니까! | - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! |
[정숙] 아유, 어머니, 어머니 | - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! |
어머, 놓으세요 놓으시고 말하세요 | Bác bỏ ra đi ạ! Bỏ ra trước rồi nói chuyện. |
[인호] 아주머니 일단 이 손부터 놓고 얘기하세요 | Bác buông ra trước đi rồi nói chuyện. |
어머니, 괜찮으세요? | - Mẹ có sao không? - Làm sao đây? |
[여자] '어머니'? 오호라 | Mẹ à? Quý hóa chưa. |
그 바람나 외방 자식까지 둔 아들놈이 | Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à? |
당신이야? | Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à? |
[애심] 조용히 못 해! | Bà im ngay cho tôi! |
아니에요, 사부인, 아니에요 귀 막으세요 | Không phải vậy đâu, bà thông gia! Bịt tai lại đi! |
[여자] 바람기가 모전자전 똑같네 | Rủ nhau đi ngoại tình, đúng là được cả mẹ lẫn con! |
- 집안 내력이야! 응? - [애심] 아유 | Nhà này ngoại tình có di truyền à? |
[덕례] 조용히 좀 해 봐요! | - Thôi đi. - Yên lặng đi xem nào! |
[애심의 힘겨운 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
아주머니, 지금 뭐라고 했어요? | Bà vừa nói gì cơ? |
이 사람이 바람이 나 외방 자식을 뒀다고 했어요? | Bà nói người này ngoại tình và có cả con riêng à? |
[여자] 예! 첫사랑하고 바람나 딸자식을 뒀다고 합디다 | Vâng! Nó ngoại tình với tình đầu rồi còn sinh ra đứa con gái đấy. |
아줌마는 모르셨수? | Bà không biết à? |
[무거운 효과음] | |
[점원] 어서 오세요 | Hoan nghênh quý khách. |
[애심의 힘없는 숨소리] | |
- [이랑의 놀란 소리] - [정민] 아유, 할머니, 할머니 | Ôi, bà ơi. |
- [애심의 힘겨운 신음] - [차분한 음악] | |
[애심] 아이고, 아유 | Ôi trời. |
[여자의 코웃음] | |
[박 교수] 저기, 곽 여사 미안해요 | À… Phu nhân Kwak. Tôi xin lỗi. |
자, 가자고 | Này, đi thôi. |
[여자] 가긴 어딜 가? | Này, đi thôi. Đi đâu mà đi chứ? |
[박 교수] 저, 곽 여사 제가 조만간 연락할게요 | Phu nhân Kwak. Tôi sẽ liên lạc lại sớm. Khi đó tôi sẽ giải thích mọi chuyện. |
연락해서 다 설명할게요 | Tôi sẽ liên lạc lại sớm. Khi đó tôi sẽ giải thích mọi chuyện. |
자기야 | - Thôi nào. - Ngoại tình chính là ngoại tình! |
[여자] 불륜이 불륜이지 설명은 뭔 설명! | - Thôi nào. - Ngoại tình chính là ngoại tình! Còn cái gì để mà giải thích? |
놔! 놔, 나 가만 안 있어, 나 진짜 | Còn cái gì để mà giải thích? Bỏ ra! Tôi không để yêu đâu! |
아휴! 아유 | |
[인호] 잠깐 | Khoan đã. |
잠깐, 잠깐만 나가서 얘기하자 잠깐만 | Ta ra ngoài nói chuyện một chút đi. |
[승희] 왜? 놔 | Gì vậy? Bỏ ra đi. |
두 사람이 여긴 어쩐 일이야? | Hai người đến đây có việc gì? |
[승희] 식당에 뭐 하러 왔겠어? 밥 먹으러 왔지 | Đến nhà hàng thì để ăn chứ làm gì? |
우연히? | Tình cờ đến thôi? |
[애심의 힘겨운 신음] | Tình cờ đến thôi? |
다들 알고 있었던 거야? | Ai cũng biết hết rồi sao? |
사부인 | Bà thông gia. |
정민이, 이랑이도? | Cả Jung Min và I Rang nữa? |
정숙이 너도 알고 있었어? | Jeong Suk, con cũng biết rồi sao? Mẹ à. |
엄마 [떨리는 숨소리] | Mẹ à. |
엄마… | Mẹ… |
서 서방 어디 갔어? | Con rể Seo đi đâu rồi? |
[은서] 당연히 우연이죠 우리가 아빠 스토커인 줄 알아요? | Tất nhiên là tình cờ. Bố nghĩ mẹ con con theo dõi bố à? |
[당황한 숨소리] | |
미안하다 | Xin lỗi nhé. |
내가 지금 정신이 좀 없어서 | Do bố đang rối ren quá. |
[인호] 근데 오늘은 상황이 좀 그러니까 | Nhưng tình hình bây giờ không ổn lắm. |
미안하지만 식사는 다른 데 가서 하면 어떨까? | Anh xin lỗi, nhưng hai mẹ con có thể đi ăn chỗ khác được chứ? |
왜 꼭 그래야 되는데? | Sao bọn em phải thế? |
- 승희야… - [승희] 나 이제 숨기 싫어 | - Seung Hi. - Em không muốn trốn nữa. |
은서 앞에서 더는 구차한 꼴 보이고 싶지 않아 | Em không muốn trông thảm hại trước mặt Eun Seo nữa. |
지금 들어갔다간 구차한 꼴이 아니라 | Bây giờ em mà vào đó thì sẽ không còn trông thảm hại nữa |
험한 꼴 보일 거야 | Bây giờ em mà vào đó thì sẽ không còn trông thảm hại nữa mà sẽ thành thảm họa luôn. |
[인호] 승희야, 은서야, 제발 | Seung Hi, Eun Seo, làm ơn đi. |
나 한 번만 살려 줘라, 응? | Cứu anh một lần này thôi, được không? |
[덕례] 서인호, 이 나쁜 놈 어디 있어! | Thằng khốn tệ bạc Seo In Ho đâu rồi? |
[긴장되는 음악] | |
[인호의 떨리는 숨소리] | |
어, 미안해 | Nhé? Anh xin lỗi. |
[인호] 미안해 | Bố xin lỗi. |
가 | Đi đi. |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
우리 집으로 가세 | Cùng đến nhà tôi đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[애심] 저도 가요? | Tôi có cần đi theo không? |
[한숨] | |
[승희] 우리 다른 고깃집 갈까? | Mẹ con mình đến nhà hàng khác nhé? |
아니다, 메뉴를 바꾸자 뭐 먹고 싶어? | Thôi, đổi món đi. Con muốn ăn gì? |
[은서] 아빠랑 아직도 만나? | Mẹ vẫn còn qua lại với bố à? |
법적인 부부도 아니고, 나눠 가질 양육권이 있는 것도 아닌데 | Hai người không phải vợ chồng hợp pháp, cũng đâu vướng tranh chấp nuôi con. |
왜 아직 정리를 못 해? | Sao vẫn chưa dứt được vậy mẹ? |
[승희] 은서야 | Eun Seo à. |
너도 나중에 좋아하는 사람 만나면 알게 되겠지만 | Có lẽ sau này, gặp được người mình thích rồi con sẽ hiểu. |
그게 그렇게 쉬운 일이 아니야 | Chuyện đó không dễ vậy đâu. |
나도 알아, 쉬운 일 아니라는 거 | Con cũng biết chuyện đó đâu dễ gì. |
[쓸쓸한 음악] | |
[승희] 밥 안 먹어? | Con không muốn ăn gì à? |
이 기분에 밥은 됐고 | Con hết hứng ăn rồi. |
[은서] 스트레스나 좀 풀러 가자 | Mình đi xả stress đi. |
[승희] 음, 너무 매워 | - Cay thế. - Cay ạ? |
[은서] 매워? | - Cay thế. - Cay ạ? Mấy món cay xé họng này mà con cũng bỏ tiền ra ăn à? |
이렇게 매운 거를 돈 주고 사 먹는단 말이야? | Mấy món cay xé họng này mà con cũng bỏ tiền ra ăn à? |
[승희의 매워하는 숨소리] | Ăn đồ cay vào sẽ có cảm giác được giải tỏa tâm lý. |
[은서] 이렇게 매운 걸 먹다 보면 은근 카타르시스가 느껴진달까? | Ăn đồ cay vào sẽ có cảm giác được giải tỏa tâm lý. |
[헛웃음] | |
- [승희의 쓰읍 들이켜는 소리] - 엄마 이제 그만 먹어 | Thôi mẹ đừng ăn nữa. Mẹ mới bị co thắt dạ dày mà. |
얼마 전에도 위경련 났었잖아 | Thôi mẹ đừng ăn nữa. Mẹ mới bị co thắt dạ dày mà. |
괜찮아, 조금만 더 먹을게 | Không sao, mẹ sẽ ăn thêm chút nữa. |
[승희] 쓰읍 이게 은근히 중독성이 있다 | Ăn cái này dễ ghiền thật đấy. |
- [승희의 웃음] - [은서] 그렇지? | Ăn cái này dễ ghiền thật đấy. - Đúng không? - Ừ. |
[승희의 매워하는 소리] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
우리 다시 미국에 가자 | Mình trở về Mỹ đi. |
가서 | Về đó rồi |
다시 시작하자 | chúng ta bắt đầu lại. |
엄마도, 나도 | Cả mẹ và con. |
[덕례] 자네 정말 바깥에 자식을 뒀나? | Có thật là con có con riêng bên ngoài không? |
죄송합니다, 장모님 | Con xin lỗi mẹ. |
[한숨] | |
죄송하다는 거 보니 사실이구먼 | Xin lỗi như vậy là thật rồi nhỉ? |
도대체 어떤 사람인가? | Rốt cuộc người đó như thế nào? |
[덕례] 아까 그 여자 말로는 자네 첫사랑… | Khi nãy bà cô đó nói đó là tình đầu của con… |
[무거운 효과음] | |
설마 | Lẽ nào… |
그 여자가 내 담당 교수야? 그 최승희라는 교수? | Cô ta là giáo sư chủ trị cho mẹ à? Giáo sư tên Choi Seung Hi đó? |
엄마… | Mẹ… |
너 그래서 담당 교수 바꾸자고 했던 거지? 그렇지? | Vậy nên con mới muốn mẹ đổi giáo sư chủ trị, phải không? |
그게 사실은… | Thật ra chuyện là… |
죄송합니다, 장모님 죽을죄를 지었습니다 | Con xin lỗi mẹ. Tội con đáng chết. |
[달그락거리는 소리] | |
[덕례] 이거 사부인이 나한테 선물한 | Đây là thuốc bổ và mỹ phẩm đắt tiền |
공진단이랑 비싼 화장품이야 | mà bà thông gia biếu tặng. |
도로 가져가 | Mang về hết đi. |
장모님, 그래도 화장품은 죄가 없는데… | Mẹ ơi, nhưng mỹ phẩm đâu có tội tình gì… |
[덕례] 사부인이 | Mẹ đã thấy là lạ |
평소 같지 않게 이런 비싼 물건 나한테 척척 사 안길 때 | khi bà ấy tặng mấy thứ đắt tiền này, vì trước giờ bà ấy có làm như vậy đâu. |
뭔가 이상하다 했어 | vì trước giờ bà ấy có làm như vậy đâu. |
지금 보니 당신 아들이 지은 죄가 있어서 마음이 켕겨 | Giờ mới biết là do bà ấy thấy có lỗi vì con trai mình làm chuyện sai trái. |
나한테 사 안겼던 거야 | vì con trai mình làm chuyện sai trái. Con nghĩ mẹ biết chuyện rồi mà vẫn có thể nhận rồi dùng quà này được à? |
내가 그걸 알고도 이거를 먹고 바르고, 그러고 싶겠나? | Con nghĩ mẹ biết chuyện rồi mà vẫn có thể nhận rồi dùng quà này được à? |
[정숙] 엄마 엄마, 너무 걱정하지 말고 | Mẹ à. Mẹ đừng lo lắng quá. |
이 일은 우리가 어떻게든 해결할 거야 | Chúng con nhất định sẽ giải quyết chuyện này. |
해결하긴 어떻게 해결할 건데? | Con định giải quyết thế nào? |
[덕례] 나는 너한테도 화가 나 | Mẹ giận cả con nữa đấy. |
수술받아 겨우 목숨 건져 놓고 | Con mới mổ, khó khăn lắm mới qua khỏi. |
왜 속을 끓이고 혼자서 말을 안 해? | Sao lại giữ trong lòng mà không nói ra? |
그 여자하고 같은 직장에서 얼굴 맞대고 일하면서 | Lại còn làm chung chỗ với người đàn bà đó. |
하루에도 열두 번씩 속에서 천불이 났을 거 아니야! | Một ngày phải tức cái lồng ngực không biết bao nhiêu lần chứ! |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
그래 | Được rồi. |
내가 이제 와서 뭐가 옳다, 그르다 말한들 | Bây giờ mẹ có nói đúng sai cũng chẳng để làm gì. |
무슨 소용이 있겠어 | Bây giờ mẹ có nói đúng sai cũng chẳng để làm gì. |
하지만 서 서방 | Nhưng con rể Seo này. |
[인호] 예, 장모님 | Vâng, thưa mẹ. |
사람이 실수를 할 수도 있고 잘못을 할 수도 있어 | Con người ai cũng có thể mắc sai lầm hay sơ suất. |
[덕례] 하지만 | Có điều… |
사람이 짐승하고 다른 데는 | con người khác con thú ở chỗ, |
자기 죄를 뉘우치고 용서를 구하는 데 있다고 생각하네 | con người biết ăn năn và cầu xin tha thứ. |
두 사람 끝이 어떻게 되든 간에 | Dù chuyện hai đứa có ra sao, |
상처받은 내 딸한테 진심으로 용서를 구하게 | con cũng nên thành khẩn xin tha thứ vì đã làm tổn thương nó. |
[인호] 장모님, 잘못했습니다 | Thưa mẹ, con sai rồi. |
평생 제 잘못 반성하고 용서 구하면서 살겠습니다 | Con sẽ dành cả đời để sám hối và cầu xin tha thứ. |
제발 장모님이 이 사람 마음 좀 돌려 주세요, 이 사람… | Con sẽ dành cả đời để sám hối và cầu xin tha thứ. Xin mẹ hãy làm vợ con đổi ý. |
저랑 이혼하겠답니다 | Cô ấy muốn ly hôn với con. |
결판을 내는 건 두 사람 몫이야 | Quyết định thế nào là ở hai đứa. |
일어나, 병원에 가게 | Đứng dậy đi. Mẹ phải đến bệnh viện. |
병원에 가다니? | Đến bệnh viện là sao ạ? |
아, 병원에서 내 짐 찾아와야 할 거 아니야? | Mẹ phải đến bệnh viện lấy đồ đạc về chứ! |
- [문 여닫히는 소리] - [한숨] | |
[정숙] 엄마 지금 어차피 퇴원 수속도 안 돼 | Mẹ ơi, bây giờ cũng không làm thủ tục xuất viện được. Mai rồi về nhé? |
내일 아침에 가자, 어? | Mẹ ơi, bây giờ cũng không làm thủ tục xuất viện được. Mai rồi về nhé? |
수속은 니가 알아서 하고 | Con lo chuyện thủ tục đi. |
나는 내 집에서 두 발 뻗고 편히 자련다 | Mẹ muốn về nhà ngủ cho thoải mái. |
[정숙] 검사 결과라도 듣고 퇴원을 하자, 엄마 | Nghe kết quả kiểm tra rồi hãy về đi mẹ. |
아, 너 같으면 여기 있고 싶겠어? | Nếu là con, con có muốn ở đây không? |
[속상한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 차정숙입니다 | Vâng, Cha Jeong Suk xin nghe. |
- [무거운 음악] - 아, 지금요? | Bây giờ sao? |
[의사] 어, 환자분 뇌 MRI 결과가 나왔는데요 | Đây là kết quả chụp MRI não của bệnh nhân. |
두 달 전부터 두통이 있었다고 하셨죠? | Bác ấy bị đau đầu hai tháng nay rồi nhỉ? |
네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
[의사] 여기 사진을 보시면 | Xem phim chụp có thể thấy |
우측 중대뇌 동맥 쪽이 하얗게 돼 있죠? | động mạch não giữa bên phải bị trắng đi. |
피가 가지 못해서 뇌경색이 발생했고 | Máu không thể lưu thông dẫn đến bị nhồi máu não. |
보시면 오른쪽 내경동맥 시작하는 부위와 | Nếu nhìn vào điểm bắt đầu của động mạch cảnh trong bên phải |
왼쪽 추골 동맥 쪽에도 협착 소견이 보입니다 | và động mạch đốt sống bên trái sẽ thấy có dấu hiệu bị hẹp. |
뭐, 다행히 지금 바로 혈전 용해술을 할 수 있어서 | May là có thể can thiệp sớm bằng liệu pháp tiêu sợi huyết. |
바로 진행하려고 합니다 | May là có thể can thiệp sớm bằng liệu pháp tiêu sợi huyết. Chúng tôi sẽ tiến hành ngay. |
네, 알겠습니다 | Chúng tôi sẽ tiến hành ngay. Vâng, tôi hiểu rồi. |
[초조한 숨소리] | |
[정숙] 어, 선생님 | Bác sĩ. Chắc cô lo lắm. |
걱정 많으셨죠? | Chắc cô lo lắm. |
[의사] 다행히 혈전은 잘 녹인 거 같아요 | Các cục máu đông đã tan hết rồi. |
- [안도하는 숨소리] - 뭐, 바로 좋아질 수도 있지만 | Các cục máu đông đã tan hết rồi. Bệnh nhân có thể khỏe lại ngay, nhưng cũng tùy từng trường hợp. |
이게 케이스마다 달라서 | Bệnh nhân có thể khỏe lại ngay, nhưng cũng tùy từng trường hợp. |
일단 집중 치료실에서 바이털이랑 증상을 팔로업하면서 | Bác ấy sẽ được theo dõi sinh hiệu và triệu chứng ở phòng chăm sóc tích cực, |
영상 검사로 경과 관찰할 겁니다 | cũng như theo dõi tiến độ qua các xét nghiệm hình ảnh. |
아휴, 네, 감사합니다, 교수님 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn Giáo sư rất nhiều. |
[의사] 네 | Vâng. |
[한숨] | |
[속상한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
엄마? | Mẹ ơi. |
[힘겨운 목소리로] 괜찮아 | Ổn rồi chứ? |
[정숙] 어어, 그럼, 당연하지 | Vâng, tất nhiên là ổn rồi. |
괜찮아, 괜찮아, 잘했어, 응? | Không sao rồi. Mẹ làm tốt lắm. Được chứ? |
[사락거리는 소리] | |
[노크 소리] | |
[거리 소음] | |
[한숨] | |
[휭 바람 소리] | |
[한숨] | |
[승희] 오덕례 환자가 로컬에서 관절에 주사도 많이 맞으시고 | Bệnh nhân Oh Deok Rye đã được tiêm nhiều mũi cục bộ vào khớp |
여러 과를 돌다가 입원하셨는데 | và nhập viện sau khi đã đi khám nhiều nơi. |
통증에 호전이 없어서 우울감이 아주 심해요 | Nhưng cơn đau không thuyên giảm nên bác ấy khá suy sụp. |
[종권] 차 선생이 걱정이 많겠네 도대체 문제가 뭔가? | Chắc Bác sĩ Cha lo lắng lắm. Rốt cuộc vấn đề là gì vậy? |
[박 치프] 양쪽 어깨랑 목 통증 허벅지 통증 있으시고 | Bác ấy bị đau ở hai vai, cổ và đùi. |
아침마다 조조강직도 심해서 거동이 힘드세요 | Mỗi sáng hay bị cứng khớp nặng khiến cử động khó khăn. Không thể bước lên cầu thang. |
계단도 올라갈 수 없고 | Không thể bước lên cầu thang. |
6개월 동안 6kg 체중 감소 열감, 전신 쇠약감으로 | Trong vòng sáu tháng, bác ấy sụt sáu ký, bị bốc hỏa và suy nhược toàn thân nên được chẩn đoán và điều trị theo viêm khớp dạng thấp. |
류마티스 관절염 진단받고 치료받으셨는데 | nên được chẩn đoán và điều trị theo viêm khớp dạng thấp. |
호전이 없답니다 | Nhưng vẫn không khá hơn. |
랩이나 영상은 문제가 없나요? | Kiểm tra chỉ số và xét nghiệm hình ảnh không có vấn đề gì chứ? |
ESR, CRP는 올라가 있고 종양 표지자는 정상 | Dấu ấn ung thư bình thường, tốc độ máu lắng và mức protein phản ứng C tăng. Kháng thể kháng nhân, yếu tố dạng thấp và chỉ số anti-CCP cũng bình thường. |
ANA, RF, 안티CCP는 모두 정상이고요 | Kháng thể kháng nhân, yếu tố dạng thấp và chỉ số anti-CCP cũng bình thường. |
근전도, 신경 전도 검사 그리고 WBBS까지 모두 정상이에요 | Kết quả đo điện cơ đồ, tốc độ dẫn truyền thần kinh và cả ảnh chụp xương toàn thân cũng bình thường. |
[종권] 섬유 근육통 약이나 정신과 약도 써 봤나? | Bà ấy có dùng thuốc đau cơ xơ hóa hay thuốc điều trị tâm thần không? |
[승희] 네 근데 별로 효과가 없네요 | Có, nhưng hầu như không có tác dụng. |
[종권의 한숨] | |
신경학적 검사상에도 문제가 없고요 | Các xét nghiệm thần kinh cũng không có vấn đề gì. |
[다가오는 발소리] | |
[정숙] 엄마, 엄마, 지금 뭐 해 짐을 왜 싸? | Mẹ. Mẹ làm gì vậy? Sao lại dọn đồ? |
- [덕례] 집에 간다고 했잖아 - [정숙의 한숨] | Đã bảo mẹ muốn về nhà mà. |
나를 왜 계속 여기 둬? | Sao mẹ phải tiếp tục ở đây? |
[정숙] 엄마, 치료받아야 돼 | Mẹ phải điều trị chứ. |
누가 치료 안 받는대? | Có ai nói không điều trị nữa à? |
널린 게 병원이야 | Có thiếu gì bệnh viện. |
내 딸 아프게 한 연놈들 있는 데서 무슨 치료가 된다 그래 | Sao phải điều trị ở chỗ của những kẻ làm con gái mình đau khổ chứ. |
[정숙의 속상한 숨소리] | Sao phải điều trị ở chỗ của những kẻ làm con gái mình đau khổ chứ. |
[정숙] 엄마, 제발 엄마, 이러지 마 | Mẹ ơi, làm ơn đi mà. Đừng như vậy. |
- 엄마, 제발 - [덕례] 아이고, 비켜 | - Xin mẹ đấy. - Tránh ra! |
- 엄마, 이러지 마! - [덕례] 비켜 | - Mẹ đừng vậy mà! - Né ra đi! |
[정숙이 울먹인다] | |
- [애잔한 음악] - 아, 놔 | Bỏ ra đi. |
[정숙] 엄마 딸이 이 병원 의사잖아 | Con gái mẹ là bác sĩ của bệnh viện này mà! |
엄마 | Mẹ ơi. |
다른 병원에서 치료받을 수도 있겠지, 근데 | Mẹ có thể điều trị ở bệnh viện khác, |
근데 나 [떨리는 숨소리] | nhưng con… |
나… | con… |
[울먹이며] 나 없는 데서 엄마 아픈 거 싫어 | Con không muốn thấy mẹ bệnh ở nơi không có con! |
상상도 하기 싫어! | Tưởng tượng thôi cũng đã không muốn rồi! |
[정숙의 떨리는 숨소리] | Mẹ à, tuy con không thể chữa bệnh cho mẹ, |
엄마, 내가 엄마 병 고쳐 줄 순 없어도 | Mẹ à, tuy con không thể chữa bệnh cho mẹ, |
여기선 최소한 엄마 옆에 있어 줄 수 있잖아 | nhưng ít ra ở đây, con có thể ở bên cạnh mẹ mà. |
나 없는 데서 아프면 엄마 또… [울음] | Nếu con không ở bên mẹ… |
다 괜찮다고만 할 거잖아 | mẹ sẽ lại bảo mình không sao nữa cho xem! |
[훌쩍인다] | |
[덕례] 다 큰 게 울기는 왜 울어, 이것아 | Lớn rồi mà còn khóc nhè cái gì. |
나 엄마 아픈 거 싫어 | Con không muốn mẹ bệnh đâu. |
그냥 하는 말이 아니라 엄마도 알지? | Mẹ cũng biết không phải tự nhiên con nói vậy mà. |
구산대병원이 우리나라에서 제일 좋은 거 | Bệnh viện Đại học Gusan là bệnh viện tốt nhất cả nước mà. |
알지, 그럼 누구 딸이 다니는 병원인데 | Mẹ biết chứ. Con gái mẹ làm ở bệnh viện này mà. |
그리고… | Với lại… |
[훌쩍인다] | Với lại gì nữa? |
그리고 또 뭐? | Với lại gì nữa? |
[정숙이 코를 흥 푼다] | |
여기 직원 할인도 된단 말이야 | Con là nhân viên nên được giảm giá. |
- [덕례] 아유, 으이그! 으이그 - [정숙의 웃음] | Ôi trời! Đúng thật là. |
[웃으며] 참… | Hết nói nổi. |
- [덕례가 훌쩍인다] - [정숙] 엄마 | Mẹ ơi, mẹ hãy điều trị cho mau khỏi bệnh nhé? |
치료받고 얼른 낫자, 응? | Mẹ ơi, mẹ hãy điều trị cho mau khỏi bệnh nhé? |
엄마 | Mẹ biết con chỉ có mình mẹ thôi mà, phải không? |
- 나한테 엄마밖에 없는 거 알지? - [덕례의 한숨] | Mẹ biết con chỉ có mình mẹ thôi mà, phải không? |
- [훌쩍이며] 얼른 낫자, 어? - [탁탁 토닥이는 소리] | Mau khỏe lại, mẹ nhé? |
[사락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
[승희] 들어오세요 | Mời vào. |
[마우스 조작음] | |
[문 닫히는 소리] | |
무슨 일로… | Có chuyện gì… |
안녕하세요 | Cháu chào cô. |
[한숨] | |
무슨 일로 왔니? | Cháu đến có việc gì? |
[한숨] | |
[승희] 내가 시간이 많이 없거든 미안한데 다음에… | Cô không có nhiều thời gian, có lẽ để khi khác… |
잘못했어요 | Cháu sai rồi ạ. |
뭘? | Chuyện gì? |
은서 팔 다치게 한 거요 | Vì đã làm tay Eun Seo bị thương. |
[이랑] 은서, 올해 가고 싶은 미대 못 간다고 들었어요 | Cháu nghe nói Eun Seo không thể thi vào trường mỹ thuật năm nay. |
사과는 은서한테 해야지 | Cháu nên xin lỗi Eun Seo mới phải chứ. |
은서한테도 할 거예요 | Cháu cũng sẽ xin lỗi cậu ấy. |
[이랑] 할 건데… | Cháu sẽ làm vậy. |
부탁드리고 싶은 게 있어서 왔어요 | Nhưng cháu đến vì có chuyện muốn nhờ cô. |
부탁? | - Nhờ cô? - Xin cô hãy chia tay với bố cháu. |
아빠랑 헤어져 주세요 | - Nhờ cô? - Xin cô hãy chia tay với bố cháu. |
[차분한 음악] | Cháu biết cô là người đến trước mẹ cháu. |
[이랑] 아줌마가 우리 엄마보다 먼저인 거 알아요 | Cháu biết cô là người đến trước mẹ cháu. |
은서가 다 말해 줬어요 | Eun Seo đã kể hết với cháu. |
그러니까 우리 아빠 자기한테 양보하라고 | Vậy nên cậu ấy bảo cháu hãy nhường bố cho cậu ấy. |
우리 아빠 백 점짜리 아빠는 아니지만 | Bố cháu có thể không phải là người bố 100 điểm. |
그래도 아예 없어지는 건 무서워요 | Mặc dù vậy, cháu cũng sợ mất bố. |
그냥 부탁드리는 거 아니에요 | Cháu không phải chỉ biết đòi hỏi đâu ạ. |
저도 벌받을게요 | Cháu cũng sẽ chịu trừng phạt. |
은서처럼 저도 미대 | Cháu cũng sẽ từ bỏ trường mỹ thuật… |
포기할게요 | như Eun Seo. |
그리고 | Còn nữa. |
우리 할머니도 꼭 고쳐 주세요 | Mong cô cũng hãy chữa trị cho bà ngoại cháu. |
[덕례] 우리 이랑이 | Tóc I Rang của bà |
- 머리가 참 많이 자랐네 - [따뜻한 음악] | dài hơn nhiều rồi nhỉ. |
꼭 다 큰 처자 같으다 | Nhìn như người phụ nữ trưởng thành vậy. |
할머니, 나 이제 다 컸어요 | Bà ơi, bây giờ cháu cũng lớn rồi mà. |
아이고, 다 크기는 | Ôi trời, lớn gì chứ. |
내 눈에는 아직도 애기구먼 | Trong mắt bà, cháu vẫn bé bỏng lắm. |
[덕례] 자, 이리 와 | - Lại đây nào. - Cháu lớn thật rồi mà. |
[이랑] 다 컸다니까 | - Lại đây nào. - Cháu lớn thật rồi mà. |
[한숨] | |
우리 이랑이가 | I Rang của bà. |
네 살 때인가, 다섯 살 때인가 | Lúc cháu mới bốn, năm tuổi, |
[덕례] 어린이집 끝나고 이 할머니가 데리러 가면 | mỗi khi bà đến đón cháu ở trường mẫu giáo, cháu đều chạy ù ra, |
니가 한달음에 달려와서는 | mỗi khi bà đến đón cháu ở trường mẫu giáo, cháu đều chạy ù ra, |
'할머니' 하고 폭 안기는데 | hét lên "Bà ơi!" và sà vào lòng bà. |
세상에 | Ôi chao. |
너무 이뻐서 가슴이 미어지는 것만 같았어 | Lúc đó cháu đáng yêu muốn vỡ tim luôn. |
그때만 생각하면 지금도 이 마음이 | Kể cả bây giờ, mỗi khi nhớ về lúc đó |
순두부처럼 몽글몽글 그래진다니까 | là tim bà lại muốn tan chảy. |
이랑아 | I Rang à. |
니 엄마 키울 때는 | Bà đã không thể cưng chiều mẹ cháu |
너 키울 때처럼 이뻐라 못 했어 | như bà cưng chiều cháu lúc nhỏ. |
이랑이 니가 | Vậy nên cháu hãy yêu mẹ nhiều vào nhé. |
엄마 많이 사랑해 줘 | Vậy nên cháu hãy yêu mẹ nhiều vào nhé. |
응, 그럴게요 | Vâng, cháu sẽ làm vậy. |
[덕례] 아이고 | Ôi cháu tôi. |
[정숙] 어어? 이랑이 또 할머니한테만 애교 부리는 거야? | I Rang lại nhõng nhẽo với mỗi mình bà đấy à? |
[이랑의 웃음] | |
할머니 편찮으셔, 빨랑 내려와 | Bà ngoại đang không khỏe, em mau xuống đi. |
[이랑] 엄마 | Mẹ, bà nói con đáng yêu hơn mẹ. |
할머니가 엄마보다 내가 더 이쁘대 | Mẹ, bà nói con đáng yêu hơn mẹ. |
[정숙의 놀란 소리] | |
엄마 진짜 그랬어? | - Mẹ nói vậy thật sao? - Ôi trời, có gì đâu mà để ý. |
아이고, 무슨 말을 못 해 | - Mẹ nói vậy thật sao? - Ôi trời, có gì đâu mà để ý. |
[정숙] 아이, 어떻게 그래? 엄마 딸이 더 예뻐야지, 봐 봐 | Sao mẹ lại nói vậy? Con gái mẹ đẹp hơn chứ. Nhìn đi. |
[덕례] 무섭다, 무서워 | Thấy ghê quá. |
[함께 웃는다] | |
배 안 고파? 밥 먹을래? | Em đói chưa? Ăn gì không? |
오빠 잠깐 시간 돼? | Anh có rảnh không? |
[덕례] 이렇게 앉아서 다니니까 세상 편하다 | Ngồi một chỗ mà được đưa đi đây đó thế này thật là thoải mái. |
[정숙] 치, 빨리 나아서 걸어 다녀 | Mẹ mau khỏe để còn đi lại nữa chứ. |
나는 엄마 휠체어 미는 거 너무 싫으니까 | Con không thích đẩy mẹ trên xe lăng chút nào. |
[덕례] 정숙아 | Jeong Suk à. |
[정숙] 응? | Sao ạ? |
[덕례] 별이 참 이쁘다 | Sao đẹp quá đi. |
[정숙의 탄성] | |
- [감성적인 음악] - [정숙] 정말 이쁘다 | Đẹp thật. |
니 인생 | Con đừng nghĩ cuộc đời mình bất hạnh quá. |
너무 불행하다고 생각하지 말아 | Con đừng nghĩ cuộc đời mình bất hạnh quá. |
[덕례] 인생이 다 좋을 수만은 없는 거야 | Cuộc đời không thể chỉ có màu hồng đâu. |
정민이도 있고 이랑이도 있고 | Con còn có Jung Min và I Rang. |
돌고 돌아 다시 의사도 됐잖아 | Sau cùng con lại trở về làm bác sĩ rồi đấy thôi. |
[정숙] 응 | Vâng. |
나는 이제 언제 가도 아쉽지 않아 | Bây giờ mẹ có chết cũng không còn gì hối tiếc. |
[덕례] 좋은 세상 다 보고 간다 정말이야 | Mẹ đã chứng kiến đủ mọi điều tốt đẹp rồi. Thật lòng đấy. |
[덕례의 의아한 소리] | Ơ? |
[덕례] 불을 끄고 나갔나? | Khi nãy mình có tắt đèn à? |
[정숙] 그러게 | Có không nhỉ? |
- [이랑의 웃음] 할머니 - [덕례] 아유, 깜짝이야 | - Tèn ten. - Bà ơi. Ôi, giật cả mình. |
아, 이게 웬일이냐? 생일도 아닌데 | Chuyện gì đây? Đâu phải sinh nhật bà. |
[정민] 생일에만 파티하나요 | Đâu phải sinh nhật mới mở tiệc được ạ. |
할머니 웃으시라고 저희가 준비했어요 | Bọn cháu chuẩn bị bữa tiệc này để làm bà vui. |
[덕례] 아이고 | |
- [이랑] 짠! 선물도 있어요 - [정숙의 놀란 소리] | Đây! Có quà nữa ạ. |
[정민, 이랑의 웃음] | |
- [정숙의 탄성] - [덕례] 아이고, 세상에 | Ôi trời. |
아니, 이 비싼 걸 니들이 돈이 어디 있다고 | Mấy thứ này đắt tiền lắm mà. Tiền đâu mà các cháu mua? |
[이랑] 세뱃돈 많이 모아 놨어요 | Cháu để dành được nhiều tiền lì xì lắm. |
어렸을 때 할머니랑 소꿉놀이하면서 | Hồi nhỏ, lúc chơi đồ hàng với bà, |
할머니가 오드리 헵번이 입었던 바바리코트랑 | cháu nhớ bà từng nói muốn có chiếc áo măng tô |
예쁜 핸드백 갖고 싶다고 했던 게 기억나 가지고 [웃음] | và chiếc túi xinh như của Audrey Hepburn. |
아, 가방은 오빠가 샀어요 | Túi xách là anh Jung Min mua đấy ạ. |
[정민이 살짝 웃는다] | Hồi bà cháu mình chơi đồ hàng là trước khi cháu vào cấp một. |
[덕례] 소꿉장난할 때면 | Hồi bà cháu mình chơi đồ hàng là trước khi cháu vào cấp một. |
초등학교도 가기 전인데 그거를 다 기억해? | Hồi bà cháu mình chơi đồ hàng là trước khi cháu vào cấp một. Vậy mà cháu vẫn nhớ à? |
[웃음] | Ôi trời. |
아이고, 누굴 닮아서 애들이 이렇게 똑똑할까 | Ôi trời. Các cháu giống ai mà lanh lợi thế này? |
[정숙] 아이, 누굴 닮긴 누굴 닮아 엄마 딸 닮았지 | Các cháu giống ai mà lanh lợi thế này? Còn giống ai được nữa? Giống con gái của mẹ chứ ai. |
[이랑, 정민의 웃음] | |
[정민] 할머니, 촛불 | Bà ơi, thổi nến đi. |
- 와! - [이랑, 정숙의 웃음] | |
[정숙] 엄마 기분 좋겠네 | Nhất mẹ rồi nhé. |
- [스위치 조작음] - [두런거리는 소리] | OH DEOK RYE |
[이랑이 살짝 웃는다] | |
[정숙] 너무 이쁘다 | Đẹp quá. |
[이랑] 내가 다 골랐어요 | Cháu lựa hết đấy ạ. |
[이랑의 웃음] | |
- [휴대전화 닫는 소리] - [한숨] | YÊU CON, CON GÁI |
[힘주는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
- [한숨] - [마우스 클릭음] | |
[부드러운 음악] | |
[옅은 탄성] | |
- [통화 연결음] - [한숨] | |
[의사가 영어로] 닥터 최 잘 지냈어? | Bác sĩ Choi, cô khỏe chứ? |
잘 지내시죠? | Anh thế nào rồi? |
여쭤보고 싶은 게 있어서 연락드렸어요 | Tôi gọi anh vì có vài điều muốn hỏi. |
[승희] 사실은 제 환자 중에 | Thật ra, tôi có một bệnh nhân không chẩn đoán rõ được bệnh. |
진단명이 명확하지 않은 환자가 있어요 | Thật ra, tôi có một bệnh nhân không chẩn đoán rõ được bệnh. |
근데 제가 미국 있을 때 본 환자랑 비슷한 거 같아서요 | Tôi thấy nó tương tự như ca viêm động mạch tế bào khổng lồ |
PMR에 거대 세포 동맥염이 있던 환자 같거든요 | kèm đau đa cơ do thấp khớp khi tôi còn làm việc ở Mỹ. |
[의사] 환자 증상이 어떤데? | Triệu chứng thế nào? |
양쪽 어깨랑 목 통증 허벅지 통증이 있으셔서 | Bệnh nhân bị đau cả hai vai, cổ và đùi |
계단도 못 오르시고 | nên không leo nổi cầu thang. |
미열, 조조강직 체중 감소도 있으세요 | Bà ấy còn bị sốt nhẹ, cứng khớp vào buổi sáng và sụt cân. |
랩에서는 ESR, CRP 올라가 있는 거 외에는 이상이 없어요 | Ngoài tốc độ máu lắng và mức protein phản ứng C tăng, |
[승희] RF, 안티CCP도 음성이고요 | các kết quả xét nghiệm khác đều ổn, cả yếu tố dạng thấp và chỉ số anti-CCP. |
근전도, 신경 전도 검사 WBBS까지 모두 정상입니다 | Kết quả đo tốc độ dẫn truyền thần kinh, điện cơ và chụp xương toàn thân cũng vậy. |
MRI는 로컬에서 다 찍고 오셨는데 퇴행성 소견밖에 없고요 | Chụp MRI ở các phòng khám địa phương chỉ cho thấy dấu hiệu thoái hóa. |
얼마 전에는 뇌졸중으로 t-PA 투약받았어요 | Vài ngày trước, bà ấy có dùng chất hoạt hóa plasminogen mô cho đột quỵ. |
교수님 생각은 어떠세요? | Vậy Giáo sư nghĩ đây là bệnh gì? |
[의사] 일단 이야기한 증상만 보면 PMR을 배제할 순 없겠네 | Theo những gì cô nói, không thể loại trừ khả năng đau đa cơ do thấp khớp. |
근데 동양인에게 | Nhưng viêm động mạch tế bào khổng lồ không phổ biến ở châu Á. |
거대 세포 동맥염이 동반되는 경우는 흔치 않지 | Nhưng viêm động mạch tế bào khổng lồ không phổ biến ở châu Á. |
GCA의 30%에서 50%는 PMR이 동반되고 있으니까 | Tỷ lệ bệnh này đi kèm với đau đa cơ do thấp khớp là từ 30 đến 50 phần trăm. |
일단 조직 검사 해 보고 | Do đó, cô nên làm sinh thiết trước. |
스테로이드 써 보고 반응 보는 게 좋을 것 같은데? | Và sau đó, tôi khuyến nghị dùng steroid xem thế nào. |
감사해요, 교수님 | Cảm ơn lời khuyên của Giáo sư nhiều ạ. |
[의사] 그래, 미국에 들어온다더니 왜 아직 소식이 없어? | Được rồi. À, vẫn chưa có tin cô sẽ quay lại Mỹ nhỉ? |
아직 마음을 정하지 못해서요 | Tôi vẫn chưa quyết định chuyện đó. |
미국 가는 건 좀 더 고민해 보고 조만간 다시 연락드릴게요 | Tôi sẽ sớm liên lạc lại sau khi có quyết định. |
[의사] 알겠어, 꼭 연락해 | Được rồi. Nhớ báo tôi nhé. Rất mong được gặp lại cô. |
[통화 종료음] | |
[하 내뱉는 소리] | |
[노크 소리] | |
- [한국어로] 어? - [문소리] | |
[미희] 정숙아 | Jeong Suk. |
어머니 | Chào cô ạ. |
[덕례] 아이고 | Ôi trời. |
아, 바쁜데 뭘 여기까지 왔어 | Cháu bận vậy còn đến tận đây làm gì? |
어머니, 그렇게 말씀하시면 저 섭섭해요 | Cô ơi. Cô nói vậy là cháu buồn đấy. |
[목멘 소리로] 고생한다 | Cực cho cậu rồi. |
고생은 무슨, 뭘 이렇게 사 왔어 | Cực gì chứ. Cậu đâu cần quà cáp làm gì. |
[미희의 옅은 웃음] | |
[미희가 훌쩍인다] | |
- [미희] 어머니 많이 야위셨다 - [정숙의 한숨] | Trông mẹ cậu hốc hác quá. |
병명은 아직이야? | Vẫn chưa chẩn đoán ra à? |
[정숙] 이것저것 검사도 해 보고 나도 알아보고 그러는데 | Họ đang làm đủ thứ xét nghiệm. Tôi cũng đang tìm hiểu. |
쉽지가 않네 | Nhưng có vẻ khó. |
[미희] 정숙아 | Jeong Suk à. Bạn của em trai tôi là giáo sư |
내 남동생 친구가 아성병원 신경과 교수거든 | Bạn của em trai tôi là giáo sư Khoa Thần kinh của Bệnh viện Aseong. |
어머니 거기 한번 모시고 가 보는 거 어때? | Hay cậu thử đưa mẹ đến đó xem sao. |
아성병원? | Bệnh viện Aseong? |
거기 신경과 어때? | Khoa Thần kinh ở đó thế nào? |
[미희] 말해 뭐 해 우리나라 톱이지 | Còn thế nào nữa, đi đầu cả nước đấy. |
니가 옆에서 못 보는 게 마음이 쓰이겠지만 | Tôi biết cậu không an tâm nếu không thể ở cạnh mẹ, |
그래도 어머니 치료가 우선이잖아 | nhưng ưu tiên bây giờ là chữa cho mẹ cậu mà. |
여기서 진척 없으면 생각해 봐 | Nếu ở đây không khá hơn thì cứ cân nhắc thử. |
그 친구한테 특별하게 신경 써 달라고 부탁해 놓을게 | Tôi sẽ nhờ giáo sư đó đặc biệt chú ý đến mẹ cậu. |
[휴대전화 진동음] | |
[툭 놓는 소리] | |
네, 과장님 | Vâng, Trưởng khoa. |
오덕례 환자가요? | Bệnh nhân Oh Deok Rye sao? |
제가 바로 가 볼게요 | Tôi sẽ đến ngay. |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | Bác sĩ Cha Jeong Suk. |
[승희] 차정숙 선생 | Bác sĩ Cha Jeong Suk. |
어머니 관련해서 할 말이 있어 | Tôi muốn nói chuyện liên quan đến bác gái. |
여기서 하시죠 | Nói ở đây luôn đi. |
[승희] 오덕례 환자 | Tôi đã làm sinh thiết sau khi thảo luận về tình trạng của bệnh nhân Oh Deok Rye |
류마티스내과랑 신경외과 교수랑 상의해서 | Tôi đã làm sinh thiết sau khi thảo luận về tình trạng của bệnh nhân Oh Deok Rye với các giáo sư Khoa Thần kinh và Thấp khớp. |
조직 검사 했는데 | với các giáo sư Khoa Thần kinh và Thấp khớp. |
측두 동맥 조직 검사상 | Theo kết quả sinh thiết động mạch thái dương, |
거대 세포 침윤과 혈관 내막의 비후가 확인됐어 | Theo kết quả sinh thiết động mạch thái dương, có sự xâm nhập tế bào lớn và tăng sinh nội mạc mạch máu. |
GCA가 맞아 | Là viêm động mạch tế bào khổng lồ (GCA). Mẹ cô không có yếu tố rủi ro, |
어머니한테 위험 인자도 없는데 GCA 때문에 뇌경색이 생긴 거 같아 | Mẹ cô không có yếu tố rủi ro, nhưng do GCA đã gây nhồi máu não cho bác ấy. |
내가 진단하기로는 어머니는 류마티스성 다발 근통이야 | Theo chẩn đoán của tôi thì bác đang bị đau đa cơ do thấp khớp. |
- [차분한 음악] - 다른 병원 간다며 | Nghe nói bác sẽ chuyển viện. |
갈 땐 가더라도 일단 프레드니손 투약은 하고 가 | Nhưng dù có đi thì cũng phải dùng prednisone trước đã. |
우리 병원에서 치료하면 더 좋고 | Ở lại đây điều trị thì càng tốt. |
차 선생 어머니기 전에 | Bác ấy không chỉ là mẹ cô |
내 환자니까 | mà còn là bệnh nhân của tôi. |
그리고 | Còn nữa, |
본인 건강도 신경 써 | cô cũng để ý sức khỏe của mình đi. |
얼굴이 말이 아니야 | Sắc mặt nhợt nhạt lắm. |
[한숨] | |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[종권] 아이고 | Chào. |
- [정숙] 아… - [종권] 아이고 | Ôi, Bác sĩ Cha cũng ở đây à. |
우리 차 선생도 와 있었네 | Ôi, Bác sĩ Cha cũng ở đây à. |
오덕례 님, 오늘은 좀 어떠세요? | Chị Oh Deok Rye, hôm nay chị thấy thế nào? |
전보다 훨씬 좋아졌어요 어깨도 거의 안 아프고 | Tôi thấy tốt hơn trước nhiều. Vai gần như không còn đau, |
[덕례] 다리에 힘도 생겨서 걸어서 산책하고요 | chân cũng lấy lại được sức nên tôi có thể đi dạo rồi. |
정말 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn Giáo sư rất nhiều. |
아이고, 감사는 제가 아니라 최 교수가 받아야죠 | Chị không nên cảm ơn tôi mà nên cảm ơn Giáo sư Choi. |
[종권] 최 교수가 고생 많이 했습니다 | Giáo sư Choi đã rất vất vả. |
며칠 더 지켜보다가 괜찮으면 퇴원하셔도 되겠어요 | Chúng tôi sẽ theo dõi thêm vài ngày nữa. Nếu ổn thì có thể ra viện rồi. |
- [덕례] 예 - [정숙] 여러모로 배려해 주셔서 | - Vâng. - Cảm ơn anh đã quan tâm. |
감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn anh đã quan tâm. |
차 선생도 고생 많았어요 | Bác sĩ Cha cũng vất vả nhiều mà. |
[종권] 이제 한시름 놔요 그럼, 어머니 | Giờ cô không cần lo đâu. Vậy tôi xin phép. |
[문 닫히는 소리] | |
[승희] 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
우리 엄마 | Cảm ơn… |
고쳐 줘서 고마워 | vì đã điều trị cho mẹ tôi. |
[정숙] 그렇다고 널 용서한다는 건 아니야 | Nhưng không có nghĩa là tôi tha thứ cho cô. |
아니 | Không. |
널 용서할 수 없어 | Tôi không thể tha thứ cho cô. |
그렇지만 고마운 건 고마운 거니까 | Nhưng tôi vẫn cảm kích vì những gì cô đã làm. |
인사는 해야 할 거 같아서 | Tôi nghĩ tôi nên nói cảm ơn cô. |
[승희] 이랑이가 날 찾아왔었어 | I Rang đã đến gặp tôi. |
은서 다치게 한 건 미안하다면서 | Nó xin lỗi vì đã khiến Eun Seo bị thương. |
자기도 올해 미대 진학 포기하겠다고 하더라 | Và nói là năm nay sẽ từ bỏ việc vào trường mỹ thuật. |
[무거운 음악] | Cô bảo I Rang vào trường mà con bé muốn đi. |
이랑이한테 원하는 대학 가라고 해 | Cô bảo I Rang vào trường mà con bé muốn đi. |
그리고 은서에 대한 죄책감도 더 이상 갖지 말고 | Và bảo nó đừng cảm thấy tội lỗi về chuyện xảy ra với Eun Seo. |
우리가 | Chúng ta… |
아이들한테 너무 큰 상처를 줬어 | đã gây cho bọn trẻ một vết thương quá đau đớn. |
[휭 바람 소리] | |
[인호] 뭐지, 이 서늘함은? | Gì đây? Cảm giác ớn lạnh này là sao? |
[문소리] | Gì đây? Cảm giác ớn lạnh này là sao? |
[문 닫히는 소리] | |
이게 뭐야? | Cái này là gì? |
보면 몰라? 이혼 신고서잖아 | Nhìn mà không biết à? Đơn ly hôn chứ gì nữa. |
[정숙] 재판하는 것보단 합의가 편하겠지? | Đồng thuận vẫn tốt hơn là kiện nhau ra tòa nhỉ? |
필요한 서류는 문자로 보내 놓을 테니까 | Em sẽ gửi tin nhắn các giấy tờ cần thiết, chuẩn bị xong thì báo. |
준비되면 말해 | Em sẽ gửi tin nhắn các giấy tờ cần thiết, chuẩn bị xong thì báo. |
신고는 나 혼자 하러 가도 되니까 | Em có thể tự đi nộp đơn. |
[인호] 당신 멋대로 이렇게 하는 게 어디 있어? | Em lấy đâu ra cái quyền tự quyết đó? |
이혼은 당신 혼자 하니? | Mình em ly hôn mà được à? |
이렇게 당신 마음대로 할 거면 난 협조 못 하지! | Em cứ quyết theo ý mình thế này thì anh đâu thể hợp tác được! |
아니 | Hơn nữa, |
장모님도 아직 회복 중이신데 꼭 이렇게까지 해야겠어? | mẹ vợ vẫn đang cần hồi phục, em nhất thiết phải làm như thế này à? |
그래, 난 꼭 해야겠어 | Đúng, em nhất thiết phải làm thế. |
[정숙] 지금 나한테는 이혼이 그 무엇보다도 시급한 | Đối với em, việc ly hôn này cấp bách hơn tất cả mọi thứ khác. |
내 인생의 숙제가 됐어 | Đối với em, việc ly hôn này cấp bách hơn tất cả mọi thứ khác. Con gái em. |
내 딸이 | Con gái em. |
[정숙의 한숨] | |
당신 딸들이 괴로워해 | Hai con gái của anh đang đau khổ. |
어른들 때문에 그 애들이 고통받고 있다고 | Tại người lớn mà chúng phải đau khổ. |
엄마도 회복되고 있고 | Mẹ đang dần hồi phục rồi. |
더 이상 이런저런 이유로 미루고 싶지 않아 | Em không muốn hoãn lại vì bất cứ lý do gì. Em muốn kết thúc thật nhanh. |
하루빨리 끝내고 싶어 | Em muốn kết thúc thật nhanh. |
난 이혼 못 해! | Anh không thể ly hôn! |
[인호] 그렇게 나하고 이혼이 하고 싶으면 | Nếu đã muốn ly hôn đến vậy… |
소송해 | thì em kiện đi. |
[고조되는 음악] | |
[정숙의 기가 찬 숨소리] | |
[정숙] 적반하장도 유분수지 | Đã ăn vụng lại còn đòi kiện tụng. |
당신은 유책 배우자야 잘못은 당신이 했다고! | Anh chính là người chồng tội lỗi! Kẻ làm sai là anh đấy! |
알아, 그래서 무릎 꿇고 사과도 하고 | Anh biết. Thế nên anh mới quỳ gối xin lỗi em! |
당신한테 잘하려고 노력하잖아! | Anh còn cố gắng đối xử tốt với em mà! |
[인호] 당신이 소송하면 | Nếu em kiện ra tòa… |
내 전 재산을 들여서라도 우리 이혼 막을 거야 | Dù có phải dùng toàn bộ tài sản của mình, anh cũng sẽ ngăn cản chuyện ly hôn. |
[기막힌 숨소리] | |
[승희] 여긴 어쩐 일이야? | Anh đến đây có chuyện gì? |
가끔 병원 사람들 피해서 오던 데잖아 | Chúng ta thường tới đây để tránh mặt đồng nghiệp mà. |
[승희] 그러니까 | Chúng ta thường tới đây để tránh mặt đồng nghiệp mà. Vậy mới nói. |
와이프한테 최선을 다하겠다는 사람이 | Anh nói sẽ tận lực với vợ kia mà, |
나랑 오던 데를 뭣 하러 왔냐고 | sao lại đến nơi hai ta thường hay lui tới chứ? |
그냥 와졌어 | Chỉ là anh muốn đến. |
[인호] 내 두 다리가 그냥 저절로 걸어서 | Hai chân anh tự động bước tới đây thì biết làm sao được? |
여기까지 온 거를 뭐 어떡하라고 | Hai chân anh tự động bước tới đây thì biết làm sao được? |
- [분위기 있는 음악이 흐른다] - [미희] 아니 | Ôi chao, |
이게 무슨 일이야? | chuyện gì thế này? |
니가 이런 데서 술을 다 사고? | Sao cậu lại đãi tôi rượu ở nơi sang trọng thế này? |
[정숙] 치 맨날 너만 쏘란 법 있어? | Trời, chẳng lẽ suốt ngày chỉ có cậu khao thôi à? |
나도 한 번쯤 플렉스해 보고 싶었다, 뭐 | Tôi cũng muốn mở hầu bao một lần mà. |
- 짠 - [미희가 피식 웃는다] | Cạn ly. |
[미희] 아이고 | Ôi trời, xem ra mẹ cậu hồi phục trở lại nên lòng cậu thoải mái hơn thì phải. |
어머니 회복하시니까 마음이 아주 편해지셨나 봐요? | Ôi trời, xem ra mẹ cậu hồi phục trở lại nên lòng cậu thoải mái hơn thì phải. |
그래서 그런지 마음이 좀 급해져 | Chắc cũng vì vậy mà lòng tôi khẩn trương hơn. |
[미희] 응? | Hả? |
정민 아빠한테 이혼하자고 했어 | Tôi đã nói muốn ly hôn với In Ho. |
진짜? | Thật hả? |
이혼 서류 채워서 보냈어 | Tôi đã gửi giấy tờ ly hôn cho anh ta. |
서인호 뭐래? | Anh ta nói gì? |
[헛웃음] | Anh ta nói gì? |
이혼하기 싫다고 | Anh ta không muốn ly hôn |
소송하란다 | và bảo tôi kiện đi. |
[미희] 걔 미친 거 아니야? | Anh ta bị điên à? |
[쾅] | |
[술 취한 말투로] 미안하다 승희야, 진짜 미안하다 | Anh xin lỗi! Seung Hi, thật sự xin lỗi em. Anh là thằng đáng chết. |
내가 죽일 놈이야 | Seung Hi, thật sự xin lỗi em. Anh là thằng đáng chết. |
그렇지? | Phải không? |
조용히 좀 해 | Trật tự giùm cái đi. |
[인호] 쉿! 쉿 | |
[덜컹거리는 소리] | |
내 인생은 말이지 | Cuộc đời của anh… |
초장부터 단추를 잘못 끼웠어 | như chiếc áo sơ mi bị cài nhầm ngay từ cúc áo đầu tiên. |
내 단추를 말이야 | Cúc áo của anh. |
너한테 끼웠었는데 그거를 정숙이한테 잘못 끼우고 | Anh đã cài chúng vào em, nhưng sau đó lại cài nhầm vào Jeong Suk. |
계속 그렇게 풀었다가 끼웠다가 이랬다가 저랬다가 | Anh cứ tháo ra rồi cài lại. Liên tục như thế mãi. |
결국에는 단추가 똑 | Để rồi kết cục là… |
떨어져 버렸단 말이지 | cúc áo bung hết cả. |
이게 다 내 죄지, 뭐, 그렇지? | Tất cả đều là lỗi của anh nhỉ? |
알면 됐어 | Biết vậy là được rồi. |
그렇다고 이제 와서 이혼이라니! | Nhưng giờ cô ấy lại đòi ly hôn? |
[인호] 이혼이라니 | Nhưng giờ cô ấy lại đòi ly hôn? Ly hôn! |
[울분에 찬 목소리로] 어떻게 나한테 그럴 수가 있어! | Sao cô ấy có thể làm thế với anh? |
내가 다 잘한 거는 아니지마는 | Anh biết anh sai đủ đường chứ. |
내가 | Nhưng anh… |
용서해 달라고 | cũng đã quỳ gối xuống |
무릎까지 꿇었어 | để xin cô ấy tha thứ cho anh rồi mà. |
[헛웃음] 무릎을 꿇었다고? | Anh còn quỳ gối luôn à? |
[인호] 응! | Ừ! |
그게 내 앞에서 할 소리야? | Sao lại nói chuyện này với em? |
아휴 | |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[정숙] 천천히 마셔 | Uống chậm thôi. |
[미희] 그래 | Phải. |
새 인생 시작하는 것도 괜찮지 | Bắt đầu lại cuộc đời cũng tốt. |
[정숙이 피식한다] | |
- 똥차 가면 벤츠 온다잖아 - [정숙의 웃음] | Tiễn vong xe cà tàng rồi thì sẽ có xe sang. |
서인호 가면 로이 킴 오잖아? | Seo In Ho đi thì Roy Kim sẽ đến mà. |
[정숙의 어이없는 소리] | |
뭔 또 뚱딴지같은 소리야? | Cậu lại đang nói xàm xí gì thế? |
[미희] 이게 무슨 뚱딴지같은 소리야? | Tôi nói vậy thì xàm xí chỗ nào? |
합리적 의심이지 | Nghi ngờ hợp lý thôi. |
[정숙] 야, 그게 뭐, 어디 뭐, 어딜 봐서 합리적 의심이야? | Này, cậu dựa vào đâu mà bảo là hợp lý hả? |
뭐, 나 좋아한다고 고백이라도 하디? 어이구, 치 | Anh ấy đã thú nhận là thích tôi hay gì? Trời ạ. |
[미희] 자, 이제 | Được rồi, giờ đến lượt anh nói. |
- 너님이 얘기할 차례 - [로이의 후 내뱉는 소리] | Được rồi, giờ đến lượt anh nói. |
정숙이 | Về Jeong Suk ấy. |
[로이] 저는… | Tôi… |
아니요 | Không. |
아닙니다 | Không phải. |
뭐… | Ừ thì… |
그런 말은 안 했지 | Anh ấy không nói vậy. |
- 피 - [미희] 근데 너 | Nhưng cậu không có tình cảm gì với anh ấy à? |
그 사람한테 전혀 마음이 없어? | Nhưng cậu không có tình cảm gì với anh ấy à? |
[정숙] 야 | Này. |
내가 지금 그런 거 신경 쓸 여력이 어디 있냐? | Giờ tôi đâu còn hơi sức nào mà nghĩ về chuyện đó. |
엄마 아프지 | Mẹ tôi thì ốm đau. |
나 이혼하게 생겼지 | Tôi thì sắp ly hôn. |
- [미희의 한숨] - 애 고3이지, 나 일하지 | Con gái tôi học lớp 12. Tôi lại còn phải đi làm. |
진짜 정신이 하나도 없다 | Tâm trí tôi thật sự quá tải rồi. |
[미희] 근데 이혼하면 | Nhưng nếu ly hôn, liệu cậu có ổn |
너 서인호랑 최승희랑 둘이 | Nhưng nếu ly hôn, liệu cậu có ổn khi nhìn thấy Seo In Ho và Choi Seung Hi hạnh phúc bên nhau không? |
잘 먹고 잘 사는 꼴 볼 수 있겠냐? | khi nhìn thấy Seo In Ho và Choi Seung Hi hạnh phúc bên nhau không? |
[정숙의 한숨] | |
- [차분한 음악] - 걔네 둘이 | Hai người đó… |
잘 먹고 잘 살 수 있을까? | có thể hạnh phúc bên nhau không? |
내가 최승희라면 | Nếu tôi là Choi Seung Hi |
금세 콩깍지가 벗겨질 거 같은데 | thì có lẽ tôi sẽ vỡ mộng về anh ta sớm thôi. |
[정숙] 왜, 니가 너무너무 갖고 싶어 하는 | Giả như có một túi xách phiên bản giới hạn mà cậu thật sự muốn có |
한정판 가방이 다 팔릴까 봐서 노심초사하다가도 | Giả như có một túi xách phiên bản giới hạn mà cậu thật sự muốn có và cậu lo là nó sẽ bị bán hết. |
막상 그거 니 손에 넣으면 | Nhưng đến khi có được nó trong tay, |
그 기쁨도 얼마 안 가서 사그라들잖아 | niềm vui đó sẽ chẳng mấy mà tiêu tan thôi. |
장롱에 넣고 잊어버릴 만큼 | Rồi cậu sẽ bỏ nó vào xó tủ và nó chìm vào quên lãng. |
[미희] 그렇지 | Rồi cậu sẽ bỏ nó vào xó tủ và nó chìm vào quên lãng. Cũng phải. |
에이! | Trời ạ! |
야, 가방이랑 남자랑 같니? | Này, túi xách và đàn ông sao mà giống nhau được? |
[정숙의 웃음] | |
다르지 | Dĩ nhiên là khác nhau. |
가방이 낫지 | Túi xách tốt hơn chứ. |
[정숙] 짠 | Cạn ly. |
[미희] 와우 | Quào. |
[정숙의 옅은 웃음] | |
[승희] 정신 좀 차려 | Tỉnh táo lại xem nào. |
[승희의 힘겨운 신음] | |
[인호의 술 취한 소리] | |
- [인호] 아유, 아유 - [승희의 힘겨운 소리] | |
[승희의 한숨] | |
- [승희] 일어나 - [인호] 어? | Đứng dậy. |
- 일어나! - [인호] 어 | Đứng dậy! |
[승희의 짜증 섞인 한숨] | |
- [승희] 좀 일어나라고! - [인호의 짜증 섞인 소리] | Đã bảo đứng dậy đi mà! |
아유, 진짜 | Ôi, thật là. |
자, 자, 하나, 둘 | Nào, một, hai. |
[인호의 힘주는 소리] | |
[승희의 힘겨운 소리] | |
똑바로 [한숨] | |
[승희의 탄식] | |
- [인호의 힘겨운 신음] - 악! | |
- [인호] 아휴 - [승희의 당황한 소리] | |
[인호의 술 취한 소리] | |
[답답한 한숨] | |
[웅얼거린다] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
- [정숙] 치 - [미희의 웃음] | |
대리 불렀어? | - Cậu gọi tài xế lái thay chưa? - Gọi từ nãy rồi. |
[미희] 아까 불렀지, 먼저 가 | - Cậu gọi tài xế lái thay chưa? - Gọi từ nãy rồi. Đi trước đi. |
[정숙] 난 좀 걷다가 택시 탈게 | Tôi đi bộ chút rồi sẽ gọi taxi. |
[미희] 그래그래 | Cũng được. |
- [정숙] 조심히 가 - 알았어 | - Về nhà cẩn thận. - Biết rồi mà. |
[미희] 정숙아 | Jeong Suk à. |
- 아이고 - [잔잔한 음악] | |
걱정하지 마 | Đừng có lo gì hết. |
가 | Đi đi. |
- 들어가, 넘어지지 말고 - [미희] 가, 가, 가, 가 | - Về nhé. - Cậu đi đi. - Đừng ngã lăn quay đấy. - Biết rồi mà. |
알았다고 | - Đừng ngã lăn quay đấy. - Biết rồi mà. |
- 조심히 가 - [미희] 알았다고! | - Về cẩn thận. - Trời ơi, biết rồi mà! |
가라고, 알았다고 | - Về cẩn thận. - Trời ơi, biết rồi mà! |
[한숨] | |
니들은 갈라서도 갈 데라도 있어서 좋겠다 | Dù hai người có chia tay nhau thì vẫn có chỗ để mà về. |
서인호는 최승희한테 가고 | Seo In Ho thì về với Choi Seung Hi. |
차정숙은 로이한테 가고 | Còn Cha Jeong Suk thì về với Roy. |
- [한숨] - [로이] 아니요 | Không. |
아닙니다 | Không phải. |
정말요? | Thật vậy à? |
[로이] 실은 내 감정이 | Tôi biết tình cảm hiện tại của tôi |
차 선생한테 누가 될 수 있다는 거 알아요 | có thể gây hại cho Bác sĩ Cha. |
그래서 지금은 | Do đó, đáp án bây giờ… |
아닙니다 | là không. |
아니라고 딱 잡아떼는 걸로 하시죠 | Do đó, cứ xem như tôi đã phủ nhận nhé. |
[피식 웃는다] | |
좋다는 얘기보다 더 무섭네 | Nghe còn đáng sợ hơn là thừa nhận anh thích cô ấy đấy. |
[미희, 로이의 시원한 숨소리] | |
외로워, 외롭다 | Cô đơn quá. Cô đơn ghê gớm. |
한잔 더 해야겠어 | Phải uống thêm ly nữa mới được. |
[오토바이 엔진음] | |
[새소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[서늘한 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[통화 연결음] | GIÁO SƯ PARK HO WON |
- [안내 음성] 연결이 되지 않아… - 아휴 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
아니, 진짜 내 돈 들고 잠수라도 탄 거야, 뭐야? | Anh ta ôm tiền của mình bỏ trốn rồi à? |
졸지에 상간녀 된 것도 억울해 죽겠는데, 내 돈까지… | Tự nhiên thành tiểu tam là ức muốn chết rồi. Giờ còn mất cả tiền. |
- [도어 록 작동음] - 가만있어 봐 | Khoan, có nên báo cảnh sát không nhỉ? |
경찰에 신고라도 해야 되나? | Khoan, có nên báo cảnh sát không nhỉ? |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
어머니, 일찍 일어나셨네요 | Mẹ dậy sớm vậy. |
[애심] 아, 너 왜 연락도 없이 외박을 했어? | Sao con ngủ ở ngoài mà không gọi về báo? |
밤새 수술 있었던 거니? | Con phẫu thuật cả đêm à? |
예, 어려운 환자가 있었어요 | Con phẫu thuật cả đêm à? Vâng, có một bệnh nhân nguy kịch. |
[애심] 얘 | Này. |
법원에서 이거 왔던데, 이거 뭐야? | Tòa án gửi cái này đến. Là gì vậy? |
법원이요? | Tòa án ạ? |
[땡 울리는 효과음] | ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN |
[애심이 놀라며] 어머 이거 이혼 소장이야? | Ôi trời. Đây là đơn khởi kiện ly hôn hả? |
- 아휴, 내가 미쳐! - [탁 발 구르는 소리] | Đúng là phát điên mất thôi! |
니들 진짜 이혼하는 거야? | Hai đứa định ly hôn thật à? |
아니, 여태 에미 마음 하나 못 돌려놓고 뭐 했어? | Bữa giờ con làm gì mà vẫn chưa lấy được lòng con dâu? |
내가 이러다가 제명에 못 죽지 | Kiểu này mẹ không sống nổi nữa đâu. |
[애심의 울먹이는 소리] | |
아이고, 우리 집안이 이렇게 풍비박산이 나는구나 | Vậy là gia đình ta tan nát hết rồi. |
[깊은 한숨] | |
[애심의 울음] | |
[인호] 이게 도대체 뭐야 이게 뭐냐고! | Cái này là gì đây? Em có ý gì vậy? |
[정숙] 알면서 뭘 물어? | Biết rồi mà còn hỏi làm gì? |
[인호의 한숨] | |
[인호] 어제 합의 이혼 서류 들이밀고 | Hôm qua vừa đòi ly hôn đồng thuận |
오늘 이혼 소장 날리는 게 말이 돼? | hôm nay đã thành kiện tụng ly hôn mà được à? |
당신 진짜 나하고 헤어지고 말겠다는 거야? | Em định chia tay với anh thật hả? |
이혼이 그렇게 하고 싶어? | Em muốn ly hôn đến thế sao? |
나는 조용하게 합의 이혼으로 끝내고 싶었어 | Em đã muốn thỏa thuận êm xuôi với anh. |
[정숙] 근데 당신이 싫다며? 소송하라며? | Nhưng anh có chịu đâu. Anh bảo em kiện đi mà. |
그럴 거 같아서 미리 준비한 거야 | Em nghĩ anh sẽ nói thế nên đã chuẩn bị trước. |
[인호] 그게 진짜 소송하라는 소리야? | Anh đâu có ý bảo em kiện thật. Ý anh là anh không muốn ly hôn! |
이혼하기 싫다는 소리지! | Anh đâu có ý bảo em kiện thật. Ý anh là anh không muốn ly hôn! |
그래, 행간의 의미가 뭔지 몰라? | Em không nhìn ra hàm ý mà anh khéo léo ẩn đi thật à? |
이혼을 하고야 말겠다는 나의 의지를 | Em đang muốn cho anh thấy ý chí quyết tâm ly hôn của em đấy. |
이렇게 보여 주는 거야 | Em đang muốn cho anh thấy ý chí quyết tâm ly hôn của em đấy. |
[후 내뱉는 소리] | |
[인호] 당신 말이야 | Lý do thật sự… |
이렇게 죽자 사자 이혼하려는 진짜 이유가 뭐야? | mà em nhất quyết phải ly hôn là gì vậy? |
무슨 뜻이야? | Ý anh là sao? |
혹시 그놈 때문이야? | Có phải tại thằng đó không? |
로이 킴벌리? | Roy Kimberley? |
[흥미로운 음악] | |
[인호] 김칫국 마시지 마 | Đừng có tưởng bở. |
그렇게 젊고 멀쩡한 애가 미쳤니? | Thằng trai trẻ đó bị điên hay sao mà thích em? |
[헛웃음] | |
아휴, 진짜 | Ôi, thật tình. |
[정숙이 치를 떨며] 아휴 | Trời ơi. |
아주 찌질의 끝을 보여 주는구나, 어? | Anh đúng là thảm hại thứ hai thì không ai là thứ nhất. |
그나마 남아 있던 미운 정까지 똑 떨어지게 해 줘서 아주 | Anh đúng là thảm hại thứ hai thì không ai là thứ nhất. Ngàn lần đội ơn anh vì đã giúp em giũ sạch sẽ chút tình cảm còn sót lại cho anh. Đa tạ nhé. |
고맙네, 고마워 | chút tình cảm còn sót lại cho anh. Đa tạ nhé. |
아휴, 아휴 | Trời đất ơi là trời. |
[인호] 이렇게 가는 게 어디 있어? | Sao tự dưng bỏ đi thế? |
얘기 끝내고 가! | Chưa nói chuyện xong mà! |
[분한 숨소리] | |
[로이] 박 간호사님 신규선 환자 차트 좀 주세요 | Y tá Park, cho tôi xem hồ sơ bệnh nhân Shin Gyu Seon được không? |
- [휴대전화 진동음] - 아, 잠시만요 | Y tá Park, cho tôi xem hồ sơ bệnh nhân Shin Gyu Seon được không? Đợi tôi chút. |
여보세요 | Alô? |
[경찰] 안녕하세요 서초경찰서 여성 청소년과입니다 | Chào anh. Đây là Sở Cảnh sát Seocho, Ban Dân sự Phụ nữ và Trẻ vị thành niên. |
로이 킴벌리 씨 되시죠? | Chào anh. Đây là Sở Cảnh sát Seocho, Ban Dân sự Phụ nữ và Trẻ vị thành niên. Có phải anh Roy Kimberley không? |
좋은 소식이 있어서 전화드렸어요 | Tôi có tin tốt nên đã gọi cho anh. |
좋은 소식이요? | Tin tốt sao? |
[부드러운 음악] | |
선생님! | Bác sĩ Cha! |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
무슨 좋은 일 있으세요? | Anh có chuyện vui à? |
네, 선생님한테 제일 먼저 얘기해 주고 싶었어요 | Vâng. Tôi muốn báo chuyện này với cô trước tiên. |
[놀라며] 어머, 정말요? | Thật ạ? |
정말 가족을 찾았어요? | Anh đã tìm được gia đình rồi à? |
[정숙] 어머, 세상에 | Trời đất ơi. |
그래서 가족은 만나기로 하셨어요? | Vậy anh đã hẹn gặp gia đình rồi à? |
네 | Vâng. |
저한테 형도 있고 누나들도 있다고 하네요 | Họ nói tôi có anh trai và chị gái. |
어, 네 | Vậy à. |
다 잘 키웠으면서 왜 저만 입양을 보냈을까요? | Họ nuôi hai người đó khôn lớn nhưng sao lại cho tôi đi làm con nuôi nhỉ? |
[옅은 웃음] | |
[정숙] 옛날에는 | Ngày xưa, những gia đình có hoàn cảnh khó khăn |
형편이 어려운 집에서 가끔, 종종 | Ngày xưa, những gia đình có hoàn cảnh khó khăn |
막내들을 입양 보낸 경우가 있었다고 하더라고요 | thường cho con út của mình theo diện nhận nuôi. |
좋은 환경에서 대학까지 마치라고 | Họ muốn con họ có thể học đại học ở môi trường tốt hơn. |
부모가 없는데 좋은 환경이 어디 있고 | Không có bố mẹ thì sao có thể coi là môi trường tốt được? |
대학 공부가 무슨 소용이 있는지 모르겠네요 | Cũng chẳng hiểu học đại học để làm gì nữa. |
[살짝 웃는다] | |
그래도 만나 보고 싶어요 | Nhưng dù vậy, tôi vẫn muốn gặp họ. |
궁금해요 | - Vì tôi tò mò. - Vâng, anh hãy gặp đi. |
[정숙] 네, 만나 보세요 | - Vì tôi tò mò. - Vâng, anh hãy gặp đi. |
대신 [웃음] | Nhưng mà… |
너무 기대하진 말고요 | đừng có mong đợi quá. |
'기대 금지', 명심할게요 | Không mong đợi. Tôi sẽ ghi nhớ. |
[웃음] | |
[로이] 근데 차 선생님 | Nhưng Bác sĩ Cha này, |
부탁이 한 가지 있어요 | tôi có chuyện muốn nhờ cô. |
뭔데요? | Là gì vậy? |
가족들 만나러 갈 때 | Khi nào tôi đi gặp gia đình, |
저랑 같이 가 주실래요? | cô sẽ đi cùng tôi chứ? |
[로이] 요즘 힘든 거 알지만 부탁드려요 | Tô biết dạo này cô rất mệt mỏi nhưng tôi nhờ cô đó. |
사실 너무 떨려서… | Thật ra thì tôi hồi hộp lắm. |
[옅은 웃음] | |
저, 지금 휴직 신청하려고 하는데 어떻게 해야 되죠? | Tôi muốn xin nghỉ việc tạm thời thì phải làm thế nào? |
[직원] 어? 무슨 일 있으세요? | Anh có chuyện gì sao? |
아, 입대하려고 하는데 일단 그냥 알아만 보려고요 | Tôi định nhập ngũ nên muốn tìm hiểu trước. |
지금 군대 가면 엄청 고생하실 텐데 | Giờ mà nhập ngũ thì sẽ rất vất vả. Anh nên hoàn thành khóa nội trú trước đã. |
전문의 따고 가시지 | Anh nên hoàn thành khóa nội trú trước đã. |
- [휴대전화 진동음] - [정민] 아… | Anh nên hoàn thành khóa nội trú trước đã. |
[한숨] | |
[소라] 뭐? 너 지금 뭐랬냐? | Hả? Anh vừa nói gì cơ? |
천천히, 다시 한번 말해 봐 | Hả? Anh vừa nói gì cơ? Nói lại thật chậm rãi xem. |
[한숨] | |
나 군대 간다고 | Anh sẽ nhập ngũ. |
기다려 달라고는 안 할게 | Anh sẽ không bắt em đợi anh. |
레지던트 끝내고 간다면서? | Anh bảo xong khóa nội trú mới đi mà. |
[정민] 생각할 시간이 필요할 거 같아서 | Anh cần thời gian để suy nghĩ. |
유지선 환자 일도 그렇고 | Không chỉ vì sự cố của bệnh nhân Yoo Ji Seon. |
나한테 맞는 전공 다시 한번 찾아 보고 싶어 | Anh muốn tìm lại chuyên ngành phù hợp với mình. |
난 아버지 따라 외과 왔으니까 | Anh vào Khoa Ngoại là do bố mà. Được thôi. |
[소라] 그래 그건 니 선택이니까 그렇다 쳐 | Được thôi. Đó là lựa chọn của anh nên không sao. |
그래서 지금 나랑 끝내자는 거야? | Nhưng anh đang đòi chia tay em à? |
아, 내가 언제 끝내자고 그랬어? | Anh đòi chia tay em hồi nào chứ? |
[정민] 그냥 기다리진 않아도 된다고 그런 거지 | Anh chỉ nói sẽ không bắt em đợi anh thôi mà. |
야! 좀 솔직해져 봐 | Này, nói thật lòng đi. |
넌 내가 딴 놈이랑 사귀면 좋겠냐? | Anh muốn em quen thằng khác à? |
아, 당연히 싫지 | Dĩ nhiên là không muốn. |
그럼 기다려 달라고 해 | Vậy thì bảo em đợi đi chứ! |
- [발랄한 음악] - 확실하게 | Nói cho rõ ràng vào. |
[정민의 헛웃음] | |
알았어 | Anh biết rồi. |
그럼 딱 기다려 | Vậy em nhớ đợi anh đó. |
딴 놈한테 한눈팔지 말고 | Đừng có mà đến với thằng khác. |
[정민의 당황한 소리] | |
[정민] 야, 야, 다 쳐다본다 | Này, em à. Người ta nhìn mình kìa. |
[정민의 당황한 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[소라] 으유, 씨 | |
[피식 웃는다] | |
- [정민] 미치겠네, 하, 진짜 - [소라의 웃음] | Điên mất thôi. |
[정숙] 이대로 해 주시면 될 것 같아요 | - Cô làm như thế này nhé. - Vâng ạ. |
[간호사] 네, 알겠습니다 | - Cô làm như thế này nhé. - Vâng ạ. |
선생님, 오늘 어머니 퇴원이시죠? | Bác sĩ Cha, hôm nay mẹ chị ra viện phải không? |
네 | Vâng. |
그동안 저희 엄마 잘 돌봐 주셔서 너무너무 감사해요 | Cảm ơn cô trong thời gian qua đã quan tâm chăm sóc tốt cho mẹ tôi. |
- [간호사] 아유, 별말씀을요 - [정숙의 웃음] | Cảm ơn cô trong thời gian qua đã quan tâm chăm sóc tốt cho mẹ tôi. Ôi, có gì đâu ạ. |
건강하게 퇴원하셔서 저희가 좋죠 | Bác ấy mạnh khỏe ra viện là chúng tôi vui rồi. |
병실엔 안 가 보세요? | - Chị không đến phòng bác à? - Giờ tôi định đi. |
[정숙] 이제 가 보려고요 수고하세요 | - Chị không đến phòng bác à? - Giờ tôi định đi. - Cô làm việc nhé. - Vâng. |
[간호사] 네 | - Cô làm việc nhé. - Vâng. |
엄마, 엄마 | Mẹ. Mẹ ơi. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
덕분에 이제 퇴원하네요 | Nhờ cô mà giờ tôi được ra viện. |
[승희] 네 | Vâng. |
아무 데서도 못 고친 병을 고쳐 줘서 고마워요 | Cảm ơn cô đã giúp tôi trị được cái bệnh mà không đâu chữa được. |
[덕례] '이대로 시들어 가다 죽나 보다' 했는데 | Tôi tưởng tôi sẽ héo mòn và chết trong tình trạng này. |
다시 인생을 사는 기분이네요 | Giờ tôi có cảm giác như mình được sống lại rồi. |
가기 전에 이걸 주려고 왔어요 | Tôi muốn đưa cho cô cái này trước khi đi. |
돈 봉투는 아니니까 | Không phải phong bì tiền đâu |
기대하지는 말아요 | nên đừng mong đợi gì. |
[덕례의 힘주는 소리] | |
[덕례] 선생님을 보면서 | GỬI BÁC SĨ CHOI SEUNG HI… Khi nhìn thấy cô, trong giây lát, |
잠시나마 딸처럼 가엽고 애틋했어요 | Khi nhìn thấy cô, trong giây lát, tôi đã thấy thương cho cô và có cảm tình với cô như con gái mình. |
이제 선생님을 애틋하게 볼 수는 없지만 | Giờ thì tôi không thể nhìn cô với ánh mắt đầy thiện cảm đó nữa, |
- [잔잔한 음악] - 여전히 가여워요 | nhưng vẫn thấy thương cô. |
[덕례] 큰 병을 앓고 나니 세상을 보는 눈이 조금 달라지네요 | Sau khi bị bệnh nặng, cách tôi suy nghĩ về thế giới này đã khác xưa. |
그전에는 별것 아닌 줄 알았던 일상이 | Cuộc sống hàng ngày vốn chẳng có gì đặc biệt của tôi giờ lại trở nên thật quý giá và quan trọng. |
참 소중하고 귀하게 느껴져요 | giờ lại trở nên thật quý giá và quan trọng. |
[문 닫히는 소리] | |
- [정숙] 엄마, 물 줄까? - [덕례] 어 | Mẹ muốn uống nước không? |
[덕례] 그래서 앞으로 남은 인생이라도 | Vì vậy, trong quãng đời còn lại, tôi muốn sống làm người tốt hơn nữa. |
조금 더 착한 사람으로 살자고 | Vì vậy, trong quãng đời còn lại, tôi muốn sống làm người tốt hơn nữa. |
늦었지만 그렇게 마음을 먹었어요 | Tuy có muộn màng, nhưng tôi quyết tâm sẽ làm vậy. |
같은 여자이자 같은 엄마로서 감히 말합니다 | Tôi nói điều này với tư cách cùng là một người phụ nữ, một người mẹ. |
[덕례] 좋은 사람 | Đừng tự đánh mất cơ hội trở thành một người tốt, một bà mẹ tốt. |
- 좋은 엄마가 될 기회를 - [엉엉 운다] | Đừng tự đánh mất cơ hội trở thành một người tốt, một bà mẹ tốt. |
스스로 저버리지 말아요 | Đừng tự đánh mất cơ hội trở thành một người tốt, một bà mẹ tốt. |
지금부터라도 자기 자신에게 떳떳한 사람으로 사세요 | Từ giờ cô hãy sống một cuộc sống ngay thẳng vì chính mình. |
선생님에게 주어진 진짜 행복은 | Rồi lúc đó cô sẽ tìm được hạnh phúc thật sự của mình thôi. |
그때 만날 수 있을 거예요 | Rồi lúc đó cô sẽ tìm được hạnh phúc thật sự của mình thôi. |
[분주한 소리] | |
[정숙] 많이 떨리세요? | Anh hồi hộp lắm nhỉ? |
[로이의 긴장한 숨소리] | |
[로이] 그러네요 | Đúng vậy. |
오늘 같이 와 주셔서 정말 고마워요 | Hôm nay thật sự cảm ơn cô đã đi cùng tôi. |
[살짝 웃는다] | |
라뽀라고 해 두죠 | Coi như tôi muốn tạo dựng thiện cảm đi. |
[경찰] 들어오시죠 가족분들이 기다리고 계세요 | Mời anh vào. Gia đình đang đợi anh. |
네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
- [로이의 긴장한 숨소리] - [정숙의 옅은 웃음] | |
- [로이의 한숨] - [정숙] 잘 만나고 오세요 | Chúc anh gặp họ vui vẻ nhé. |
여기서 기다리고 있을게요 | Tôi sẽ đợi ở đây. |
- 네 - [정숙] 파이팅 | - Vâng. - Cố lên! |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
아유, 떨려 | Hồi hộp quá. |
[노크 소리] | |
안녕하세요, 로이라고 합니다 | Chào mọi người. - Tên tôi là Roy. - Rất hân hạnh được gặp. |
[여자] 반가워요 | - Tên tôi là Roy. - Rất hân hạnh được gặp. |
우리 앉아서 얘기하죠 | Ngồi xuống nói chuyện đi. |
이분은 저희 아버님이시고 | Đây là bố tôi. |
이쪽은 제 여동생 | Đây là em gái tôi và kia là em trai út của tôi. |
그리고 저쪽은 막내인 남동생이에요 | Đây là em gái tôi và kia là em trai út của tôi. |
처음 뵙겠습니다 | Rất vui được gặp mọi người. |
잘 컸구나, 아주 잘 컸어 | Khôn lớn thành người rồi. Trưởng thành rồi. |
- 의사라고 했나? - [로이] 네 | Là bác sĩ phải không? Vâng. |
[로이 부] 그 여자 살면서 딱 하나 잘한 것이 있는데 | Vâng. Chỉ có một điều mà người phụ nữ đó làm tốt khi sống trên đời này. |
그게 바로 일찍 죽은 거야 | Đó chính là sớm chết đi. |
자네 에미 손에 컸으면 거지꼴 못 면했을 거네 | Nếu cậu được mẹ nuôi nấng thì chắc chắn sẽ sống như ăn mày. |
[로이 누나] 아버지 | Kìa bố. |
여기서 그런 말씀을 뭐 하러 하세요 | Sao bố lại nói thế ở đây? |
단도직입적으로 이야기할게요 | Tôi xin phép vào thẳng vấn đề. |
의사시니 이해하기 쉽겠네요 | Cậu là bác sĩ nên chắc sẽ dễ thấu hiểu cho chúng tôi. |
우리가 그쪽을 찾은 이유는 아버지 때문이에요 | Lý do chúng tôi tìm cậu là vì bố. |
아버지는 지금 | Bố đang bị bệnh máu trắng cấp tính. |
급성 백혈병으로 투병 중이세요 | Bố đang bị bệnh máu trắng cấp tính. |
그래서 골수 이식을 해 줄 사람이 필요합니다 | Vậy nên… chúng tôi cần ai đó có thể cấy ghép tủy. |
[차분한 음악] | |
[옅은 헛기침] | |
[한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[정숙] 잘 만나고 오셨어요? | Anh gặp họ vui vẻ chứ? |
[로이] 네 | Vâng. |
어머니를 만나고 싶었는데 | Tôi đã muốn gặp mẹ… |
돌아가셨다네요 | nhưng bà ấy qua đời rồi. |
네 | Ra vậy. |
[정숙] 다른 가족들은 어땠어요? | Những thành viên khác thì sao? |
교수님하고 많이 닮았어요? | Họ trông giống anh nhiều không? |
[정숙] 바로 병원으로 가세요? | - Anh về bệnh viện ngay à? - Phải về chứ. |
[로이] 그래야죠, 선생님은요? | - Anh về bệnh viện ngay à? - Phải về chứ. Còn cô thì sao? |
[정숙] 네, 저도요 | Vâng, tôi cũng vậy. |
[로이] 그럼 택시 탈까요? | Vậy ta đi taxi nhé? |
[정숙] 네 | Vâng. |
저기, 교수님 | Giáo sư Kim. |
우리 병원까지 뛰어갈까요? | Hay là chúng ta chạy đến bệnh viện nhỉ? |
여기서부터요? | Từ đây sao? |
[정숙] 잠깐만요 | Đợi tôi một chút. |
여기부터 병원까지 9.8km네요 | Từ đây đến bệnh viện là 9,8 cây số. |
이 정도면 뛰어갈 수 있지 않을까요? | Tầm này thì có thể chạy được nhỉ? |
[로이] 그런데 신, 신발이 이래서요 | Nhưng tôi đi giày da. |
[부드러운 음악] | |
[정숙] 디자인이 똑같네요? | Hai đôi này cùng một mẫu nhỉ. |
[로이] 그러게요 | Hai đôi này cùng một mẫu nhỉ. Đúng thật. |
- [정숙의 웃음] - 취향이 비슷한가? | - Chúng ta cùng gu thẩm mỹ à? - Phải vậy không? |
[정숙] 그런가? | - Chúng ta cùng gu thẩm mỹ à? - Phải vậy không? |
[정숙의 웃음] | |
자, 그럼 달려 볼까요? | Vậy bắt đầu chạy được chưa? |
[로이] 그럴까요? | Vậy đi. |
[정숙] 아! | |
아! | |
[로이가 소리친다] | |
[하품] | |
- [정숙이 코를 훌쩍인다] - [도겸] 많이 피곤해 보이세요 | Chị có vẻ mệt mỏi quá. |
[정숙] 아, 네 | Vâng. |
어제 좀 뛰었더니 엄청 피곤하네요 | Hôm qua tôi chạy bộ một chút nên giờ mệt quá. |
[채윤] 나이도 있으신데 체력 관리 잘하셔야죠 | Chị cũng có tuổi rồi mà, quản lý thể lực tốt vào. |
내 말이요 [웃음] | Thế mới bảo. |
[도겸] 아참, 차 선생님 이달의 전공의로 뽑힌 거 아세요? | Phải rồi. Chị có biết chị được chọn là Bác sĩ Nội trú của Tháng không? |
네? | Hả? |
제가요? | Tôi sao? |
[기쁜 숨소리] | |
[웃음] | |
[동영상 촬영음] | |
[신난 탄성] | |
최고! 감사합니다 | Tuyệt vời. Cảm ơn. |
[무거운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[연신 콜록거린다] | |
- [고조되는 음악] - [놀란 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[로이] 최대한 빨리 정리하세요 | Thu xếp càng nhanh càng tốt. |
[정숙] 제가 저를 돌보지 못했어요 | Tôi đã không chăm sóc được cho bản thân. |
[인호] 그 재산 만들 때 당신이 뭐 일조한 거라도 있어? | Khối tài sản đó có phần nào là đóng góp của em à? |
당신 와이프 아픈 거 몰랐어? | Anh không biết vợ anh bị bệnh à? |
[정숙] 당신 간, 안 줘도 돼 | Anh không cần cho gan của mình đâu. |
[인호] 한 번은 기회를 줘야 되잖아 | Ít ra cũng phải cho anh một cơ hội chứ. |
[의사] 로이 교수님이 | Ít ra cũng phải cho anh một cơ hội chứ. Giáo sư Roy hình như đã quyết định hiến gan cho chị ấy. |
간 이식 해 주려고 마음을 먹은 거 같단 말이지 | Giáo sư Roy hình như đã quyết định hiến gan cho chị ấy. |
내가 줄 건데 왜 당신이 설치냔 말이야! | Tôi sẽ cho cô ấy gan của tôi. Sao anh lại xen vào chứ? |
[인호] 당신이 선택해 | Em chọn đi. |
No comments:
Post a Comment