신성한, 이혼 1
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[TV 속 남배우] 사랑에 빠진 게 죄는 아니잖아 | Rơi vào lưới tình không phải là cái tội. |
- [남자] 뜨거워, 씨 - [격정적인 음악이 흐른다] | Chết tiệt, nóng quá! |
[남자의 뜨거워하는 소리] | Tôi không muốn chuyện đi xa thế này. |
[TV 속 남배우] 여기까지 올 생각은 없었어 | Tôi không muốn chuyện đi xa thế này. |
그냥 운명처럼 그렇게… | Giống như định mệnh xui khiến thôi. - Là vậy đấy. - "Định mệnh"? |
[TV 속 여배우] 운명? 너랑 난 뭔데, 그럼! | - Là vậy đấy. - "Định mệnh"? Vậy tôi và anh là cái quái gì? |
[TV 속 남배우] 사랑에도 유통 기한이 있다잖아 | - Tình yêu cũng có ngày hết hạn. - Ăn nói hồ đồ thật chứ. |
[남자] 아, 지랄하고 자빠졌네 | - Tình yêu cũng có ngày hết hạn. - Ăn nói hồ đồ thật chứ. |
지랄하고 자빠졌네 | Ăn nói hồ đồ thật chứ. |
- [후루룩 먹는 소리] - [TV 속 남배우] 이혼하자, 우리 | TUYỆT TÁC, BA CÁNH HOA Chúng ta ly hôn đi. |
[TV 속 여배우의 헛웃음] | ĐƠN PHẢN TỐ LY HÔN VÀ CẤP DƯỠNG |
[남자] 완전 양아치 새끼네, 저거 | - Đúng là một tên khốn nạn. - Đồ khốn nạn. |
[TV 속 여배우] 나쁜 새끼 | - Đúng là một tên khốn nạn. - Đồ khốn nạn. |
- [계속되는 TV 소리] - [남자] 응, 응? | - Cái gì… - Su Jeong à. |
어디 가, 어디 가, 어디 가? | - Cô đi đâu thế? - Su Jeong! Đi đâu thế? |
아니, 이럴 땐 상간녀 소송을 해야지 | Phải kiện con bồ nhí của thằng đó chứ! |
[감성적인 음악이 흐른다] | Sao lại… |
어떻게… | Sao lại… |
뭐, 끝났어? | Tới đó là hết rồi? |
에이, 진짜 | Đúng thật là. |
[경쾌한 음악] | Đúng thật là. |
[울리는 발소리] | |
[성한] 그, 제출했던 영상 보셨으면 아시겠지만 | Chắc anh cũng đã biết khi xem đoạn phim tôi gửi, |
그, 김정남 씨는 | anh Kim Jeong Nam đã túm lấy tay nguyên đơn để chặn cô ấy lại, |
원고의 팔을 잡고 강하게 막고 있었고요 | anh Kim Jeong Nam đã túm lấy tay nguyên đơn để chặn cô ấy lại, |
이춘자 씨는 핸드폰을 들고 도망치고 있었습니다 | còn cô Lee Chun Ja thì cầm điện thoại bỏ chạy. |
도대체 그 핸드폰에 뭐가 들어 있길래 | Rốt cuộc thì trong điện thoại có thứ gì |
그렇게 필사적으로 도망갔던 걸까요? | mà cô ấy phải bỏ chạy thục mạng như thế? |
정황만으로는 증거가 될 수 없습니다 | Chỉ dựa trên hoàn cảnh thì chưa phải chứng cứ. |
[성한] 그렇다면 말이죠 | Cứ cho là vậy đi. |
그 어두운 노가릿집에서 서로 딱 달라붙어 앉아 가지고 | Hai người họ ngồi dính lấy nhau trong quán nhậu tối tăm đó, |
뭐, 손도 만지시고 뭐, 얼굴도 보듬으시고 | rồi còn sờ tay, vuốt ve mặt nhau… |
이거는 노가릿집 사장님 증언입니다 | Đây là lời khai của chủ quán nhậu đấy. |
뭘 하신 겁니까, 김정남 씨는? 유부남이신 | Một người đã có vợ như anh làm gì ở đó vậy, anh Kim Jeong Nam? |
[변호사] 아, 박은옥 씨께서 | Có vẻ cô Park Eun Ok không hiểu rõ chồng mình rồi. |
남편에 대해서 도통 모르시고 계신 거 같은데 | Có vẻ cô Park Eun Ok không hiểu rõ chồng mình rồi. Cô biết thân chủ của tôi đang học mệnh lý học chứ? |
우리 의뢰인께서 | Cô biết thân chủ của tôi đang học mệnh lý học chứ? |
명리학을 공부하고 계신다는 걸 아시는지요? | Cô biết thân chủ của tôi đang học mệnh lý học chứ? |
[은옥] 명리학 같은 소리 하고 있네 | Mệnh lý học cái cóc khô ấy. |
[성한] 명리학이요? | Mệnh lý học à? Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không? |
그, 뭐, 뭐, 사주팔자 봐 주고 | Mệnh lý học à? Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không? |
- 뭐, 그러는 거 말씀하시는 거죠? - [변호사] 예 | Mệnh lý học à? Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không? - Ý anh là bộ môn đó sao? - Đúng. |
[성한] 근데 그런 거는 보통 이렇게 책 펴 놓고 막 | Nhưng thông thường người ta chỉ để sách trước mặt rồi ghi chép như này mà? |
이렇게 써 가면서 봐 주는 거 아닌가요? | Nhưng thông thường người ta chỉ để sách trước mặt rồi ghi chép như này mà? |
근데 왜 손은 잡고 | Sao lại phải tay nắm tay, vuốt ve mặt, |
얼굴은 보듬으시고 뭐, 손도 밑으로 막… | Sao lại phải tay nắm tay, vuốt ve mặt, - rồi thò tay xuống… - Đó là xem chỉ tay. |
[변호사] 손금 봐 준 겁니다 관상 봐 주고 | - rồi thò tay xuống… - Đó là xem chỉ tay. Và xem tướng mặt nữa. |
- [흥미로운 음악] - 이 살성이라는 것도 | Kết cấu da cũng là yếu tố quan trọng trong việc xem tướng mạo mà. |
손금과 관상에서 굉장히 중요한 거거든요 | Kết cấu da cũng là yếu tố quan trọng trong việc xem tướng mạo mà. |
- [은옥] 아, 뭐라고요? 아유… - [성한의 말리는 소리] | - Anh nói gì cơ? - Không sao cả. |
[피식하며] 아니, 변호사님도 그새 전문가가 다 되셨네요 | Mới đó mà luật sư đây thành chuyên gia tướng số luôn rồi. |
[성한의 씁 들이켜는 소리] | |
저는 정황도 증거가 될 수 있다고 생각을 합니다 | Cá nhân tôi thấy chứng cứ dựa trên hoàn cảnh đủ xác thực rồi. |
그런데 뭐, 이렇게 우기시니까 | Nhưng tại họ cứ nực cười thế này, |
이 사건 변론 기일로 넘겨서 | chúng tôi sẽ đưa vụ này ra tòa |
[성한] 이 휴대폰 디지털 포렌식 후에 | và nộp chiếc điện thoại này làm bằng chứng |
증거로 제출하겠습니다 | sau khi nó được giám định số. |
결정적인 증거가 나오면 서로 깔끔하고 좋잖아요 | Chứng cứ quyết định sẽ tránh rắc rối cho cả đôi bên. |
그러면 저희는 정신적 위자료와 더불어서 | Rồi chúng tôi sẽ đòi bồi thường |
이 모든 걸 의부증이라고 치부하신 점 | cho những tổn thương về tinh thần và danh dự khi anh đơm đặt rằng thân chủ tôi bị hoang tưởng ghen tuông. |
명예 훼손까지 위자료 청구할 예정입니다 | khi anh đơm đặt rằng thân chủ tôi bị hoang tưởng ghen tuông. |
[조정 위원] 피고 측 대리인 어떻게 할 생각이에요? | Đại diện bên bị đơn, anh nghĩ thế nào? |
[변호사의 헛기침] | BAN HÒA GIẢI |
원고 측 조정안 받아들이겠습니다 | Chúng tôi sẽ chấp nhận các đề nghị của bên nguyên. |
[흥미로운 음악] | Chúng tôi sẽ chấp nhận các đề nghị của bên nguyên. |
[은옥] 변호사님! | Luật sư! |
아유, 변호사님, 감사해요 | Cảm ơn luật sư lắm! |
- [은옥] 아이, 너무 고맙거든요 - [성한] 아, 예, 예, 진정하세요 | - Vâng. - Muôn lần cảm ơn anh! Xin hãy bình tĩnh lại. |
[변호사의 못마땅한 숨소리] | |
- [은옥의 웃음] - [성한] 알, 알겠어요 | Vâng, được rồi. |
- 예, 알겠습니다, 네 - [은옥] 감사합니다, 감사합니다 | Vâng, được rồi. Cảm ơn anh, rất cảm ơn anh. |
[통화 연결음] | |
[딱 물어뜯는 소리] | |
[안내 음성] 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결 중입니다 | Thuê bao hiện không liên lạc được. Cuộc gọi chuyển qua hộp thư thoại. |
연결된 후에는 통화료가 부과됩니다 | Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp. |
[엘리베이터 알림음] | |
[달려오는 발소리] | |
[남자] 아, 잠깐, 잠깐 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã! |
[무거운 음악] | |
[남자들이 속닥거린다] | Là cô ấy nhỉ? Im lặng đi. |
[신호등 알림음] | |
[날카로운 효과음] | |
[구성진 음악이 흐른다] | |
♪ 때로는 먼지처럼 밟히며 ♪ | Đôi khi tôi bị giẫm đạp như cát bụi |
♪ 아자 ♪ | Ổn thôi |
♪ 하루를 살아 냈네 ♪ | Tôi lại sống sót thêm một ngày |
[성한] ♪ 나야, 나야, 나 ♪ | Đây chính là tôi |
♪ 나야, 나야, 나 ♪ | Đây chính là tôi |
[성한의 추임새] | Dù tôi có gào thét thế nào |
♪ 밤늦은 골목길, 하! ♪ | Dù tôi có gào thét thế nào Trong con hẻm tăm tối |
♪ 외쳐 보아도 ♪ | Trong con hẻm tăm tối Cái bóng ướt mèm… |
- ♪ 젖은 그림자… ♪ - [휴대전화 벨 소리] | Cái bóng ướt mèm… A… |
여보, 여보세요 | A… - Alô? - Tình hình sao rồi ạ? |
[형근] 어떻게 됐어요? | - Alô? - Tình hình sao rồi ạ? Anh nghĩ sao? Dĩ nhiên là ổn rồi. |
아, 뭘 어떻게 돼요? 다 잘됐죠 | Anh nghĩ sao? Dĩ nhiên là ổn rồi. Mà cho tôi hỏi này, Trưởng phòng Jang. |
[성한] 아니, 그리고 혹시 뭐 저, 사무장님 | Mà cho tôi hỏi này, Trưởng phòng Jang. |
내 차에 뭐, 뭐 달아 놨어요? | Anh gắn máy quay trong xe tôi à? |
[형근] 왜요? 뭐, 제가 또 뭐 흥을 끊은 건가요? | Sao? Tôi lại làm anh cụt hứng ư? Vâng. |
네, 왜 그러시는 거예요, 도대체? | Vâng. Sao anh cứ như vậy suốt thế? |
나한테 왜 그래요? | Sao lại đối với tôi như thế? |
가서 얘기합시다 | Đợi tôi về rồi nói chuyện nhé. |
[계속되는 자동차 경적] | |
[흥미로운 음악] | VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN |
[성한] 다녀왔습니다 | Tôi về rồi đây. |
변호사님, 승소 축하드립니다 | Chúc mừng luật sư thắng vụ này ạ. |
[성한] 아이, 새삼스럽게 새봄 씨는 | Cô khách sáo quá rồi, Sae Bom. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô nhé. |
[형근] 수고하셨… | Anh vất vả rồi ạ. |
- [삐거덕 소리] - [성한] 아이씨… | PHÒNG LUẬT SƯ Chết tiệt. |
[쿵쿵 차는 소리] | |
[형근의 가쁜 숨소리] | |
발로 차야 열리지, 어? | Mày muốn bị ăn đá, đúng không? |
아니, 그 문은 언제 고칠 거예요? | Bao giờ anh mới sửa cái cửa đó? |
아, 이런 문은 수리도 안 된답니다 | Họ bảo không sửa được đâu ạ. |
교체하라는데요, 새걸로 | Họ bảo không sửa được đâu ạ. - Phải thay cửa mới thôi. - Thay cái gì chứ? |
교체는 무슨 | - Phải thay cửa mới thôi. - Thay cái gì chứ? |
이런 톤을 어떻게 새걸로 맞출 수가 있어? | Thay cửa mới vào nhìn lạc quẻ lắm. |
[형근] 어떻게 뭐, 소송은요? | Vụ kiện sao rồi? |
깔끔하게 끝난 거죠? | Giải quyết gọn ghẽ rồi chứ? |
뭘 물어보세요? | Cái đó mà còn phải hỏi sao? |
훌륭한 변호사 만나서 아주 깔끔하게 합의된 거죠 | Gặp được một luật sư xuất chúng, dĩ nhiên là phải gọn ghẽ rồi. |
씁, 늦은 나이에 사법 고시 막차 타신 분이 | Từng tuổi này rồi mới đỗ kỳ thi tư pháp, |
훌륭한 변호사인지는 잘 모르겠습니다 | Từng tuổi này rồi mới đỗ kỳ thi tư pháp, tôi cũng không rõ như vậy là xuất chúng dữ chưa. |
[익살스러운 음악] | |
씁, 그… | Anh ngồi xuống đây chút nhé? |
잠깐 앉아 보실까요? | Anh ngồi xuống đây chút nhé? |
[성한] 빨리 앉아 보세요 | Mời anh an tọa. |
아니, 내가 진짜 몇 년 동안 | Tôi bảo này. Mấy năm qua tôi đã giải thích đâu cũng cỡ mấy chục lần rồi, |
수십 번을 얘기해 줘도 못 알아들으시는 거 같아 가지고 | Mấy năm qua tôi đã giải thích đâu cũng cỡ mấy chục lần rồi, vậy mà có vẻ anh vẫn chưa hiểu. |
내가 이번에 좀 마지막으로 제대로 설명을 좀 해 드릴게요 | Để tôi thưa lại một lần sau cuối để anh nắm nhé. Nào. |
자 | Nào. |
뇌세포가 활발하지 못한 나이에 공부를 시작을 했어요 | Tôi bắt đầu học hành ở độ tuổi mà các tế bào não không còn được hoạt bát nữa. |
2년이라는 인고의 시간을 거쳐서 | Sau hai năm ròng rã nếm mật nằm gai, |
마지막이었던 사법 고시에 | cuối cùng tôi cũng đã đường đường chính chính đỗ kỳ thi tư pháp. |
진짜 당당하고 늠름하게 합격한 거는, 이거는 | cuối cùng tôi cũng đã đường đường chính chính đỗ kỳ thi tư pháp. |
뭐랄까? | Đây gọi là gì nhỉ? Chuyện Lạ Có Thật à? |
'세상에 저런 일이'? | Chuyện Lạ Có Thật à? |
이런 데 제보해야 될 만큼 정말 | Thành tựu này đủ tầm để xuất hiện trên chương trình đó luôn đấy ạ. |
놀라운 일이라고 나는 생각을 하거든요 | Thành tựu này đủ tầm để xuất hiện trên chương trình đó luôn đấy ạ. |
근데 그, 다 아는 분이 | Một người biết rõ như anh |
매번 실없는 소리 하고 그러면 내가 | Một người biết rõ như anh mà toàn nói ra những lời dối lòng thôi. |
듣는 사람이 기분이 좋아요, 나빠요? | Anh bảo tôi vui hay buồn đây ạ? |
예, 뭐, 솔직히 | Vậy để tôi nói lời thật lòng. |
사법 고시 패스 평균이 4년이거든요 | Trung bình phải mất bốn năm để đỗ kỳ thi tư pháp. |
[성한] 그래 | Đúng thế. |
2년 만에 사법 고시 패스? | Vậy mà mới hai năm đã đỗ? |
대단하죠 | Lợi hại chứ ạ. |
[형근] 그 고생을 했으면 | Đã khổ cực trăm bề như thế rồi, |
사건 수임을 좀 폭넓게, 예? | anh nên mở rộng phạm vi các vụ kiện ra đi chứ. Đúng không ạ? |
이것저것, 예? | Vụ này vụ kia, đúng không ạ? |
이혼 소송 말고 좀 다양하게, 예? | Đừng chỉ lo mấy vụ ly hôn mà phải đa dạng hơn, đúng không ạ? |
[성한] 예? | Sao ạ? |
아니, '가화만사성'이라는 말 몰라요? 예? | Anh không biết câu "gia hòa vạn sự thành" sao ạ? |
아니, 세상에 수많은 소송들이 있지만, 예? | Trên đời có thiếu gì loại kiện cáo, đúng chưa ạ? |
난 그게 가장 중요하다고 생각하는 거지 | Nhưng tôi nghĩ đó là loại quan trọng nhất đấy. |
이혼 소송이 | Tố tụng ly hôn. |
[코웃음] | Thử kết hôn đi rồi hãy nói kiểu đó. |
결혼이나 좀 해 보고 그딴 소리를 하시든가 | Thử kết hôn đi rồi hãy nói kiểu đó. |
아니, 오늘 왜 이따구지? | Ơ hay. Hôm nay cậu làm sao thế? |
[한숨] | |
나 오늘 컨디션 안 좋으니까 약 올리지 마 | Hôm nay tôi không khỏe, đừng chọc điên tôi. |
야, 이씨, 약은 니가 올렸지, 응? | Này, cậu mới là người chọc tôi đó, nhé? |
니가 컨디션 똥인 걸 왜 나한테 지랄이야, 지랄이 | Cậu không khỏe thì mắc mớ gì lại kiếm chuyện với tôi? |
[성한] 얼마나 잘 살고 있는데 | Tôi đang sống vui vậy mà. |
아, 왜? 뭐, 또 왜, 왜 우울한데, 왜? | Sao thế? Lần này lại ủ rũ chuyện gì? |
- 슬퍼 - [성한] 뭐가? | Tôi buồn. - Buồn gì? - Lee Seo Jin. |
이서진 | - Buồn gì? - Lee Seo Jin. |
[형근] 나의 DJ가 하차했어 | - DJ tôi thích đã giải nghệ rồi. - Lee Seo Jin? |
이서진? | - DJ tôi thích đã giải nghệ rồi. - Lee Seo Jin? |
니가 아침 드라마 볼 때 내가 즐겨 듣는 라디오 DJ | Người tôi nghe trên radio mỗi sáng khi cậu đang xem phim ấy. Nhớ lại hộ cái! |
기억 좀 해! | Nhớ lại hộ cái! Trời. |
참… | Trời. |
참 슬플 일도 많다 슬플 일도 많아 | Nghe đắng trong lòng làm sao. Buồn quá đi thôi. Đi nào. |
- [성한] 가서, 어이구 - [툭툭 치는 소리] | Buồn quá đi thôi. Đi nào. Trở lại làm việc đi mà, được không ạ? |
일 보세요, 빨리 가서 일 보세요 | Trở lại làm việc đi mà, được không ạ? |
[깊은 한숨] | Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ. |
우리 서진 씨 | Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ. |
낙담해서 나쁜 선택 하는 건 아니겠지? | Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ. |
차라리 이민 가는 게 나을 수도 있어 | Di dân qua nước khác là xong mà. |
동영상 뿌린 놈이 깜빵 가야지 피해자가 왜 숨어? | Kẻ tung đoạn phim đó ra mới phải bị đi tù. Sao nạn nhân phải đi trốn? |
- [성한] 그리고 너는 좀… - [노크 소리] | Còn cậu, làm ơn… |
[새봄] 저, 상담 오셨는데요 변호사님 | Luật sư, anh có khách ạ. |
[성한] 아 | Ừ. |
[형근이 작게] 마음이 아파서 헛게 다 보이네 | Chắc lòng tôi đau quá nên mắt bị hoa. Người đâu mà giống Lee Seo Jin vậy. |
이서진이랑 엄청 닮았다 | Người đâu mà giống Lee Seo Jin vậy. |
[흥미로운 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
와, 씨! 이서진이다 [헛기침] | Bố khỉ, là Lee Seo Jin! |
- [휴대전화 조작음] - 이서진 씨? | Cô Lee Seo Jin. |
[서진] 검색하세요? | Anh đang tra tôi trên mạng à? |
미세 먼지 봤습니다 | Tôi xem nồng độ bụi mịn. |
저 맞아요 | Đúng là tôi đây. |
어디 앉으면 되나? | - Ngồi đâu thì được ạ? - Đây nè… |
[형근] 여기… | - Ngồi đâu thì được ạ? - Đây nè… |
이쪽으로 앉으시죠 | Mời ngồi bên này. |
[탁탁 터는 소리] | |
새봄 씨, 내가 이서진 씨 진짜 팬인데 | Cô Sae Bom, tôi đã kể với cô tôi là fan cứng của Lee Seo Jin chưa? |
[형근] 내가 그거 얘기했었나? | Cô Sae Bom, tôi đã kể với cô tôi là fan cứng của Lee Seo Jin chưa? |
[새봄] 예, 예 | Rồi ạ. Được. |
[형근] 했었구나 | Được. |
지금 사인해 달라고 하면 그건 좀 오버겠지? | Giờ mà nhào vô xin chữ ký thì hơi lỗ mãng, nhỉ? |
[새봄] 네 | Vâng. |
새봄 씨, 고생했어요 이거 내가 갖다줄게, 응 | Cô vất vả rồi, để tôi bê ra cho. |
[달달 떨리는 소리] | |
[성한] 아 | |
[서진] 신성한 변호사님과 상담하고 싶은데요 | Tôi muốn nói chuyện riêng với Luật sư Shin Sung Han. |
[익살스러운 음악] | |
[삐걱 소리] | |
[성한의 한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[성한] 아, 제가 | Xem nào. |
제가 여기로 가는 게 좀… | Tôi qua ngồi đây mới đúng nhỉ. |
이혼 소송만 전문으로 하신다고 들었어요 | Nghe nói anh chỉ chuyên về các vụ tố tụng ly hôn. |
예, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
이혼 통보를 받았어요 | Tôi đã nhận được đề nghị ly hôn. |
[서진] 그래서 이혼을 하긴 해야 하는데 | Vậy nên tôi sẽ ly hôn. |
잘하려고요, 이혼 | Tôi muốn nó êm đẹp. Vụ ly hôn ấy. |
네 | Vâng. |
당당해서 당황하셨나 보다 | Tôi thản nhiên quá nên anh ngạc nhiên nhỉ. |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
아, 아니요, 예 | À, không đâu. |
[서진] 이 정도 되면 고개 숙이고 | Lâm vào tình cảnh này, người ta thường thấy nhục nhã đến mức muốn chết quách đi mà. |
딱 죽고 싶다는 설정이 일반적이잖아요 | người ta thường thấy nhục nhã đến mức muốn chết quách đi mà. |
근데 제가 세상 당당해 보이니까 | Nhưng tôi vẫn cứ đường hoàng thế này |
혹시 불편하신가 해서 | nên anh thấy khó chịu sao? |
이, 지금 심정이 | Hiện giờ cô thấy |
딱 죽고 싶으신가요? | muốn chết quách đi sao? |
[피식 웃는다] | |
네 | Vâng. |
도와주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
씁, 저, 제가 | Tôi e là |
이번 일은 도움을 드릴 수 없을 것 같습니다 | mình không thể giúp cô rồi. |
힘든 소송이라 그런가요? | Vì vụ kiện này khó quá hay sao? |
그렇죠 | Đúng là như vậy. |
[성한] 어, 제가 다는 아니지만 | Có thể tôi không biết tất cả, |
이서진 님 상황 어느 정도는 알고 있거든요 | nhưng cũng phần nào nắm được tình hình hiện tại của cô. |
모르는 사람 없겠죠 | Làm gì có ai không biết. |
[성한] 그래서 | Vậy nên |
이렇게, 잘 이혼하기에는 | tình hình này có lẽ không khả quan |
상황이 좀 좋지 않은 거 같아요 | để ly hôn êm đẹp đâu. |
그렇군요 | Ra là vậy. |
- 변호사님 - [성한] 네 | Anh luật sư. Vâng? |
변호사님의 기준은 뭔가요? | Tiêu chuẩn của anh là gì vậy? |
잘 이혼하는 기준 | Tiêu chuẩn về một vụ ly hôn êm đẹp. |
[성한] 어… | |
의뢰인이 원하는 바를 | Hẳn là khi thân chủ tôi |
최대한 끌어내는 거겠죠? | có được những gì họ muốn. |
제가 원하는 바는 | Vậy sao anh còn chưa hỏi xem |
왜 안 물어보세요? | tôi muốn điều gì đi? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
정확히 | Chính xác thì cô muốn điều gì? |
어떤 걸 원하세요? | Chính xác thì cô muốn điều gì? |
[성한] 예를 들면 뭐, 재산 분할이라든가… | Chẳng hạn như phân chia tài sản… |
[서진] 필요 없어요 | Tôi không cần. |
아무것도 필요 없어요 | Tôi không cần thứ gì cả. |
딱 하나 제가 원하는 건 | Thứ duy nhất tôi muốn… |
양육권이에요 | là quyền nuôi con. |
[차분한 음악] | |
상황이 좋지 않긴 하죠 | Tôi biết tình hình không được tốt. |
[성한] 외도 | Ngoại tình, |
성관계 동영상 유출 | bị lộ đoạn phim quay cảnh quan hệ… |
최악의 상황 속의 모성애 | Tình mẫu tử giữa tình huống tồi tệ nhất. |
실례했습니다 | Tôi thất lễ rồi. |
[성한] 진심인가요? | Là thật lòng phải không? |
진심이에요? | Thật lòng chứ? |
진심으로 | Cô thật lòng muốn |
양육권을 원하시는 거예요? | có được quyền nuôi con ư? |
네 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
아주 적나라한 싸움이 될 텐데요 | Đây sẽ là một trận chiến khốc liệt đấy. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
[성한] 이서진 씨는 지금보다 | Tình hình của cô có thể sẽ còn bi thảm hơn bây giờ nữa. |
훨씬 더 비참한 상황에 노출될 수 있고요 | Tình hình của cô có thể sẽ còn bi thảm hơn bây giờ nữa. |
하고 싶은 말이 뭔가요? | - Anh đang ám chỉ điều gì? - Thậm chí, |
[성한] 심지어 | - Anh đang ám chỉ điều gì? - Thậm chí, cô có thể thua kiện. |
- 패소할 수도 있습니다 - [서진의 한숨] | cô có thể thua kiện. |
그런데도 해볼 만하신가 해서요 | Dù vậy, cô vẫn thấy đáng để thử ư? |
그럼에도 불구하고 | Dù có ra như vậy, |
전 내 아이의 양육권을 원해요 | tôi vẫn muốn được quyền nuôi con mình. |
그래서 끝까지 해보려고요 | Vậy nên tôi sẽ làm đến cùng. |
대답이 됐나요? | Trả lời vậy được chưa? |
네 | Vâng. |
충분히요 | Đủ rồi. |
[폭폭 누르는 소리] | |
[성한의 후 내뱉는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[탁 손뼉 치는 소리] | |
악수로 할까요 하이 파이브로 할까요? | Chúng ta nên bắt tay hay đập tay đây? |
[성한] 악수가 낫겠죠? | Nên bắt tay thôi nhỉ? |
하이 파이브는 | Còn đập tay thì… |
양육권 가지고 온 다음에 | để dành đến khi cô giành được quyền nuôi con đi. |
그때 하시죠 | để dành đến khi cô giành được quyền nuôi con đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[여자1] 저기 봐 봐 저기 온다, 지금 | Nhìn kìa. Cô ta đấy. |
- [여자2] 와, 나왔어? 하, 진짜 - [여자1] 너무 뻔뻔하지 않아? | - Tôi mà là cô ta… - Trơ trẽn thế nhỉ? Ghê thật. |
[여자2] 소름 끼쳐 | Ghê thật. |
[여자1] 대박, 진짜 | - Bó tay luôn mà. - Đúng vậy nhỉ? |
[여자2] 대박이다 | - Bó tay luôn mà. - Đúng vậy nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[호영] 선배님! | Tiền bối! |
[호영의 웃음] | |
잠깐 방 PD 얼굴 보고 가려고 들렀어 | Chị tới đây chỉ để nhìn mặt PD Bang chút thôi đó. |
전화 주시면 제가 계시는 데로 갔을 텐데요 | Chỉ cần gọi một cuộc là em sẽ tới chỗ chị mà. |
그럴 걸 그랬나 봐 | Chắc chị nên làm vậy thật. |
다들 나 훔쳐보느라 사시 되겠더라 | Bị thiên hạ nhìn chòng chọc luôn. |
비주얼이 남다르시니까 | Ai bảo visual của chị xịn mịn vậy cơ. |
상상을 하겠지 | Chắc họ tưởng tượng bậy bạ. |
[호영] 에이 | Thôi mà chị. |
4년을 함께했는데 | Đồng hành với nhau suốt bốn năm rồi, |
내가 이렇게 불명예 퇴장을 해서 미안해 | xin lỗi em vì chị lại rời đi ê chề thế này. |
저도 | Em cũng đã… |
방송 하차했어요 | rút khỏi chương trình rồi. |
아니, 왜? | Sao lại thế? |
여행 다녀오려고요 | Em muốn đi du lịch. Mấy chỗ như Chiang Mai ấy. |
뭐, 치앙마이 같은 데? | Em muốn đi du lịch. Mấy chỗ như Chiang Mai ấy. |
[호영] 아, 선배님이랑 저랑 | Cả em với tiền bối đều cày cuốc suốt bốn năm chưa nghỉ mà. |
4년 내내 휴가도 한번 못 갔잖아요 | Cả em với tiền bối đều cày cuốc suốt bốn năm chưa nghỉ mà. |
방 PD가 소개해 준 남자라서 그런 거라면 유책감 버려 | PD Bang không cần phải áy náy vì đã giới thiệu anh ta với chị. |
이렇게 만든 건 나야 | Đều do tự chị chuốc lấy thôi. |
그런 거 아니고요 | Không phải vậy đâu ạ. Do dạo này em thấy không khỏe nên muốn nghỉ ngơi. |
몸이 너무 안 좋아서 요양차 | Do dạo này em thấy không khỏe nên muốn nghỉ ngơi. |
[웃음] | |
[서진의 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[찰랑거리는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[호영] 변호사는 어때요? | Luật sư đó thế nào ạ? |
잘할 거 같아요? | Có vẻ giỏi giang không? |
[서진] 모르지 | Chẳng biết nữa. |
믿음은 가 | Nhưng có vẻ uy tín. |
[성한의 피곤한 숨소리] | |
[방귀 소리] | |
[노크 소리] | |
[총성이 흘러나온다] | |
[게임 소리가 계속된다] | |
[현우] 꺼 | Tắt đi. |
눈 나빠져 | Hại mắt lắm đấy. |
꺼 | Tắt đi. |
[서진] 좀 먹어 봐 | Con ăn chút đi. |
저녁도 많이 안 먹었잖아 | Bữa tối con đâu có ăn gì mấy. |
나가 | Ra ngoài. |
[문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[희섭] 왜 여기 있나? | - Sao cô lại ở đây? - Tôi sẽ ngủ ở phòng cho khách. |
빈방에서 지낼 거야, 걱정하지 마 | - Sao cô lại ở đây? - Tôi sẽ ngủ ở phòng cho khách. Anh khỏi lo. |
호텔로 가, 두 번 말 안 해 | Ra khách sạn mà ngủ. Tôi không nói lại đâu. |
현우가 여기 있어 | Hyeon U ở đây. |
그래서 나도 여기 있어야겠어 | Nên tôi cũng phải ở đây. |
변호사 알아보고 다닌다더니 | Nghe nói cô đã tìm luật sư. Được tư vấn rồi đấy à? |
조언 좀 구했어? | Nghe nói cô đã tìm luật sư. Được tư vấn rồi đấy à? Sao? |
[희섭] 왜? | Sao? Người ta bảo ở bên cạnh con sẽ có lợi khi giành quyền nuôi con hả? |
양육권 챙겨 가려면 애 옆에 있는 게 유리하다고 하던? | Người ta bảo ở bên cạnh con sẽ có lợi khi giành quyền nuôi con hả? |
- 좋은 말로 할 때 나가 - [서진의 비명] | - Tôi còn nhỏ nhẹ thì biến đi. - Bỏ tôi ra! |
- [무거운 음악] - [서진] 놔, 이거! | - Tôi còn nhỏ nhẹ thì biến đi. - Bỏ tôi ra! |
[서진의 떨리는 숨소리] | |
당신 이런 인간인 거 세상이 다 알게 할 거야 | Tôi sẽ vạch trần cho cả thế giới biết anh là hạng người này. |
누가 니 말을 들어? | Ai mà thèm nghe cô nói chứ. Còn chưa tỉnh ngộ à? |
아직도 정신 못 차렸어? | Còn chưa tỉnh ngộ à? |
[희섭] 오죽하면 | Phải thế nào mới bị tống cổ khỏi chương trình gắn bó suốt bốn năm chứ. |
4년 동안 진행했던 프로그램도 널 버리겠니? | Phải thế nào mới bị tống cổ khỏi chương trình gắn bó suốt bốn năm chứ. |
제발 정신 차리고 니 살길이나 찾아 | Mau tỉnh táo lại rồi tìm đường sống cho mình đi. |
내가 이 집에서 나갈 땐 현우 데리고 나가는 거야 | Tôi mà ra khỏi căn nhà này thì cũng sẽ đưa Hyeon U theo. |
내가 미쳤어? | Cô tưởng tôi điên rồi chắc? Lại đi giao con cho thứ lăng loàn như cô? |
내 아들 너 같은 화냥년한테 내주게? | Lại đi giao con cho thứ lăng loàn như cô? |
말조심해, 현우 들어 | Ăn nói cẩn thận. Hyeon U nghe thấy đấy. Loại đàn bà nào lo lắng cho con trai mà lại đi ngoại tình, còn quay lại cảnh… |
아들이 걱정되는 년이 바람을 피우다 못해 동영… | Loại đàn bà nào lo lắng cho con trai mà lại đi ngoại tình, còn quay lại cảnh… |
[희섭] 아, 말을 말자 | Thôi bỏ đi. |
나가라고, 빨리! | Tôi bảo cô biến khỏi đây ngay! |
조용히 좀 버티자 제발 조용히 좀! | Anh làm ơn giữ im lặng đi! Im lặng đi cho tôi nhờ! |
[서진의 떨리는 숨소리] | |
[희섭] 니가 이제 눈에 뵈는 게 없지? | Giờ cô phát rồ nên không coi ai ra gì nữa nhỉ? |
따박따박 할 말 다 하고! 이씨 | Còn dám xổ một tràng với tôi! |
내가 진작 너한테 할 말 다 하고 살았으면 | Phải mà tôi xổ ra hết từ trước thì đường ai nấy đi lâu rồi. |
진작 헤어졌겠지 | Phải mà tôi xổ ra hết từ trước thì đường ai nấy đi lâu rồi. |
넌 사람도 아니라고 | Anh không phải con người. |
- [희섭] 야 - [게임 소리] | Này. Hạng người như cô mà cũng bày đặt nói đạo lý à? |
너야말로 사람이면 고개 못 들고 살아 | Hạng người như cô mà cũng bày đặt nói đạo lý à? Sao cô dám bò về đây? Chán sống rồi phải không? |
어디라고 기어들어 와 | Sao cô dám bò về đây? Chán sống rồi phải không? |
아! 뒈지려고, 저, 씨 | Sao cô dám bò về đây? Chán sống rồi phải không? |
[커지는 게임 소리] | Sao cô dám bò về đây? Chán sống rồi phải không? |
[거친 숨소리] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[새 지저귀는 소리] | BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK |
[형근] 아니, 월세를 몇 달을 밀린 거야? | Cậu nợ tiền nhà mấy tháng rồi vậy? |
뉴스 안 보냐? | Không xem bản tin à? |
[정식] 부동산 경기를 봐 가면서 월세를 독촉해야지 | Xem biến động giá bất động sản đi rồi hãy giục tiền nhà. |
그리고 그걸 니가 왜 관리를 해? | Còn nữa nhé, ai mượn cậu quản chuyện của tôi? |
니, 니가 건물주야? | Cậu là chủ tòa nhà hả? |
[형근] 건물주 오면 더 깨져, 너 | Để chủ nhà tới thì còn toang hơn. |
내가 대신 전해 주는 게 낫지 | Tôi nhắc trước thì tốt chứ sao. |
[정식] 하나도 안 무섭다, 야, 씨 | Tôi cóc sợ chủ nhà nhé. |
[출입문 종소리] | |
야, 건물주 온다 | Chủ nhà tới rồi. Mẹ kiếp. Xui như chó cắn vậy. |
- [흥미로운 음악] - 아씨, 재수 없어, 정말, 씨 | Chủ nhà tới rồi. Mẹ kiếp. Xui như chó cắn vậy. |
[성한] 어이구, 요, 요! | - Ôi trời. - Yo! |
[정식] 아, 우리 성한이 왔구나 | Ôi, Sung Han nhà ta đến rồi. |
- 응, 니 성한이는 아니고 - [정식] 진짜? | Ừ. Sung Han con nhà người ta cơ. Hiểu rồi. |
그, 아, 야, 야 저기, 커피 한잔 타 줄까? | À… Này, làm một ly cà phê chứ hả? |
음, 커피 샀어? [놀란 탄성] | Cậu mua cà phê à? |
[성한] 이야, 저거 백 개짜리는 얼마나 해? | - Loại 100 gói đó tốn bao nhiêu lận? - Không bao nhiêu cả. Hàng sale đó. |
[정식] 야, 얼마 안 해 저거 다 세일, 세일 [웃음] | - Loại 100 gói đó tốn bao nhiêu lận? - Không bao nhiêu cả. Hàng sale đó. |
- [성한] 야 - [정식] 응 | - Này. - Hả? |
못 보던 뢀렉스네? | - Đồng hồ hiệu Rolex mới à? - Đâu, hàng nhái thôi à. |
- 아니야, 짝퉁, 짝퉁 - [성한] 응, 이야 | - Đồng hồ hiệu Rolex mới à? - Đâu, hàng nhái thôi à. Còn chiếc xe trước cửa? |
그리고 앞에 저기, 뭐, 이거 09구2, 2398? | Còn chiếc xe trước cửa? Chiếc có biển số 09G 2398 thì phải ấy? |
그, 차 바꾼 거야? | Cậu mới đổi xe à? |
[정식] 에이, 정말, 진짜 | Ôi, thôi đi mà. |
[웃음] | |
내가 그럴 돈이 어디 있어, 인마! | Tôi đào đâu ra tiền chứ, cái thằng này. |
야, 내가 차 차 바꿀 돈 있으면 월세를 내지! | Này, tôi mà có tiền mua xe thì đã trả tiền nhà rồi. |
친구 건물에서 월세 밀리는 내, 내 마음은 어떨 거 같아? | Có bạn là chủ nhà mà bản thân lại đi nợ tiền nhà, lòng tôi chua chát cỡ nào chứ? |
- 진짜, 나쁜 놈이네, 진짜 - [성한] 음음, 화를 내? | - Thật là tình mà. - Nổi giận à? |
- [문 열리는 소리] - [정식] 야! 씨, 여기, 어? | Này! Chỗ người ta làm ăn, ai lại đậu xe trước cửa thế? |
- 누가 영업집 앞에다 차를 대? - [자동차 리모컨 작동음] | Chỗ người ta làm ăn, ai lại đậu xe trước cửa thế? |
- [자동차 경적] - [정식의 놀란 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
[형근] 이야! | |
야, 월세 안 내면서 차 바꾸는 조정식이 너 | Sao cậu có thể để nợ tiền nhà mà tậu con xe mới vậy chứ? |
너 뭐니, 너? | mà tậu con xe mới vậy chứ? |
- 야, 넌 짜져 - [형근] 이씨… | mà tậu con xe mới vậy chứ? Đừng có xía vào. |
[정식] 어, 아, 이거? | Đây là… |
야, 성한아, 내가 설명할 수 있어 | Sung Han à, để tôi giải thích. |
한번 해 봐, 설명해 줘 | Đâu, giải thích tôi xem nào. |
- [정식] 그… - [성한] 응 | - Chuyện là… - Ừ? |
알잖아, 내가 어렸을 때 우리 집이 | Cậu biết mà. Hồi nhỏ, gia đình tôi không được khá giả. |
- 형편이 좀 안 좋았잖아 - [성한] 응 | Cậu biết mà. Hồi nhỏ, gia đình tôi không được khá giả. Ừ. |
[정식] 내가 막, 어? 엄마한테 막… | - Mẹ tôi… - Phần này chắc sẽ nhạt lắm đây. |
[성한] 좀 루즈한데 뭐 좀 먹으면서 들을까? 배고파 | - Mẹ tôi… - Phần này chắc sẽ nhạt lắm đây. Vừa ăn gì vừa nghe không? Đói ghê. |
들으면서 먹어도 되고 | Vừa ăn vừa nghe cũng được. |
[정식] 어, 좋지, 좋지, 응 | Hay đấy. |
- 응, 먹자 - [성한] 아, 배고파 | - Vậy đi. - Đói meo râu. |
- [정식] 가자 - [형근의 탄성] | - Vậy đi. - Đói meo râu. Này, xe thể thao hẳn hoi đấy. |
- [성한] 야, 차가 스포츠카 - [정식] 어 | Này, xe thể thao hẳn hoi đấy. |
- 어, 그래? - [형근] 진짜? | - Thế á? - Thật hả? |
- [성한] 야, 시트가 레드야, 레드 - [형근] 어 | - Nhìn ghế xe đi. - Sao? Màu đỏ luôn. |
- [성한] 이거 봐 - [정식] 요즘 시트가… | - Nhìn này. - Cái đó… |
- [성한] 아, 스포츠카! - [정식의 당황한 소리] | - Xe hơi thể thao. - Đúng. |
[성한] 아니, 이게 뭔 일이래 | - Ơ hay, thế này là thế nào? - Đúng vậy đấy. |
[형근] 그러게 | - Ơ hay, thế này là thế nào? - Đúng vậy đấy. |
[휴대전화 진동음] | ĐÓNG CỬA VÌ VIỆC RIÊNG |
[정식] 예, 최고의 부동산 조정식 부동산, 대표 조정식입니다 | Vâng, Giám đốc Jo Jeong Sik của Bất động sản Jo Jeong Sik nghe ạ. |
아, 지금요? | À, bây giờ luôn sao? |
아, 지금, 무조건 지금요? 예 | Nhất định phải là bây giờ à? |
아, 그럼요, 예, 아, 예 | Vâng, được chứ. Đừng cúp máy. Tôi sẽ tới ngay. |
끊지 마세요, 예, 금방 예, 금방 갑니다 | Đừng cúp máy. Tôi sẽ tới ngay. - Vâng, đến ngay. - Đang diễn thì phải. |
[성한] 연기하는 거 같은데? | - Vâng, đến ngay. - Đang diễn thì phải. Thằng quỷ lắm trò. |
[형근] 구라쟁이야, 저거 | Thằng quỷ lắm trò. |
[한숨 쉬며] 할머니 많이 편찮으신가? | Bà lão ấy bị ốm hay sao nhỉ? |
[성한] 야, 할머니 번호 없어? | Này, không có số của bà ấy à? |
[형근] 가게 번호 있지 | Số quán mì thì có. |
- 여, 여기도 쓰여 있는 그 번호? - [형근] 어 | - Số ghi trên này hả? - Ừ. |
[성한] 이 번호? 난 눈 없냐? 어? | - Số ghi trên này hả? - Ừ. Số này chứ gì? Tôi không có mắt à? Hả? |
편의점 가자 | Tới cửa hàng tiện lợi đi. |
빨리 먹고 들어가야겠다 오늘 이서진 씨 미팅 와 | Ăn nhanh còn về. Tôi có hẹn với cô Lee Seo Jin. |
[형근] 나 배 안 고파 먼저 먹고 와 | Tôi không đói. Ăn trước rồi về đi. |
너 솔직하게 말해 봐 | Cậu nói thật xem nào. |
[성한] 뭘? | Chuyện gì? |
[형근] 이서진 씨 말이야 | Về chuyện của Lee Seo Jin ấy. |
양육권 가져오고 싶다니까 변호 맡은 거지? | Cô ấy muốn giành quyền nuôi con nên cậu mới nhận nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
사무실이 앤틱하네요? | Văn phòng của anh có chút hoài cổ đấy. |
네, 좀 낡았죠? | Vâng, có hơi cũ nhỉ? |
그래도 이게 뭐, 좀, 코리아 | Dù vậy thì nó toát ra hơi hướng Hàn Quốc, nguyên bản, vintage đúng không? |
오리지널 빈티지 아니겠습니까? | nó toát ra hơi hướng Hàn Quốc, nguyên bản, vintage đúng không? |
- [성한] 씨, 아, 깜짝이야 - [발랄한 음악] | Khỉ gió. Hết cả hồn. |
저기, 사무장님, 마실 것 좀 | Này Trưởng phòng Jang, phiền anh lấy đồ uống nhé? |
- 아, 예, 그럴까요? - [성한] 네 | À, vâng. Vậy tôi đi lấy nhé? Vâng. |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
그, 어떻게 | Vậy là… |
집에는 들어가셨어요? | cô dọn về nhà sống rồi sao? |
네 | Vâng. |
음, 좀 힘들겠지만 좀 | Sẽ vất vả đấy, nhưng cô phải cố bám trụ. |
버티셔야 할 겁니다 | Sẽ vất vả đấy, nhưng cô phải cố bám trụ. |
버티는 거 잘해요 | Tôi giỏi bám trụ lắm. |
[성한] 음 | |
씁, 그, 제가 반소장 쓰기 전에 | Trước khi viết đơn phản tố, |
몇 가지 사실 관계를 좀 확인을 해야 해서요 | tôi có vài chuyện cần xác nhận. |
어, 그러니까 그게… | Là thế này… |
돌려서 말하면 길어지잖아요? | Vòng vo mãi chỉ tốn thời gian. |
배려 같은 거 필요 없으니까 | Anh không việc gì phải giữ ý với tôi đâu. |
정확하게 질문하시죠 | Muốn biết gì thì cứ hỏi thẳng luôn đi. |
고맙습니다, 자, 그러면 | Cảm ơn cô nhé. Vậy cô bắt đầu ngoại tình từ khi nào? |
외도는 언제부터… | Vậy cô bắt đầu ngoại tình từ khi nào? |
1년 전? | Một năm trước. |
[휴대전화 진동음] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[탄성] | |
청취율 조사 기간만 되면 폭식하더라? | Hễ vào đợt khảo sát tỷ lệ nghe đài là em lại ăn vô độ. |
그렇게 쫄려? | Lo đến mức đó à? |
광고가 달려 있으니까 쫄죠 | Ảnh hưởng tới quảng cáo nên phải lo chứ. |
[호영] 여기 맛있어요 | Chỗ này ngon thật. |
친구가 하는 레스토랑이거든요 | Bạn em là chủ nhà hàng này đấy. |
셰프 새로 왔는데 반응 좋대요 | Có đầu bếp mới, được phản hồi rất tốt. |
괜찮네 | Ăn được đấy. |
[남자] 실례합니다 | Xin thất lễ. |
아, 제가 이서진 님 정말 너무 팬이라서 | Tôi là fan cứng của cô Lee Seo Jin |
긴장하면서 요리했는데 | nên lúc nấu, tôi rất căng thẳng. |
어떻게, 입맛에 맞으세요? | Có hợp khẩu vị cô không? |
네, 맛있네요, 감사합니다 | Vâng, ngon lắm. Cảm ơn anh. |
[멋쩍은 웃음] | |
아, 정말 맛있어요 | Thật sự rất ngon đó. |
사장님한테 말씀 많이 들었어요 | Tôi nghe ông chủ kể về anh rất nhiều. |
아유, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn ạ. |
[남자] 네, 그럼 즐거운 시간 되세요 | - Vậy chúc ngon miệng. - Vâng. |
[호영] 네 | - Vậy chúc ngon miệng. - Vâng. |
- [툭 부딪는 소리] - [손님들의 놀란 소리] | |
[남자] 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[호영] 찐 팬인가 봐요 | Là fan ruột thật rồi. |
선배님 얼굴 보느라 앞도 안 보이나 봐, 설레 가지고 | Mải nhìn tiền bối đến quên nhìn đường luôn mà. Tim loạn nhịp rồi. |
- [호영의 웃음] - 그런 농담 꺼내지 마 | Tim loạn nhịp rồi. Em đừng có giỡn như vậy. |
진짜 부탁이야 | Chị năn nỉ thật đó. |
오케이 | Được ạ. |
[호영의 웃음] | |
[호영] 드세요 | Chị ăn đi. |
[의미심장한 음악] | |
[서진] 나쁘지 않더라고요 | Cảm giác không tệ chút nào. |
아직도 누군가 | Vẫn còn ai đó nhìn tôi và thấy xao xuyến. |
나를 보고 설레 하니까 | Vẫn còn ai đó nhìn tôi và thấy xao xuyến. |
그랬어요, 그때 | Khi đó tôi đã thấy như vậy. |
자주 갔어요 | Tôi đã thường xuyên đến đó. |
[성한] 음, 그 레스토랑에요? | Nhà hàng đó ư? |
[서진] 거길 가면 내가 빛이 나는 거 같아서 | Mỗi khi tới đó, tôi lại thấy mình như tỏa sáng. |
[성한] 어, 이런 이슈로 남편분하고 뭐 | Cô có hay cãi cọ với chồng vì những vấn đề thế này không? |
자주 갈등 같은 게 있었나요? | Cô có hay cãi cọ với chồng vì những vấn đề thế này không? |
[서진] 처음이에요 | Đó là lần đầu tiên. |
[노크 소리] | |
[성한] 네 | Vào đi. |
[성한의 당황한 소리] | |
[형근] 새봄 씨, 내게 맡겨요, 네 | Cô Sae Bom, cho tôi qua nhé. Vâng. |
[힘주는 소리] | |
자 | Đây. |
[성한] 네, 그러면 | Nếu vậy thì… |
그… | À… |
[한숨] | |
- 사무장님 - [형근] 아, 예 | Trưởng phòng Jang. Vâng? |
문 닫고 가셔야죠 | Phải nhớ đóng cửa chứ nhỉ. |
예 | Vâng. |
[삐거덕] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
드세요 | Mời cô. |
보통의 남편들이 | Thường thì các ông chồng |
아내의 속옷을 완벽하게 기억할까요? | có ghi nhớ hoàn hảo nội y của vợ mình không? |
그 인간은 기억해요 | Con người đó thì nhớ đấy. |
[서진] 선물받은 | Dù là đồ lót được tặng |
내가 입지도 않는 속옷도 다 알아요 | mà tôi chưa từng mặc, anh ta cũng biết hết. |
아침, 저녁 | Ngày nào cũng hai lượt sáng tối, |
사진을 찍어서 기록하거든요 | anh ta chụp ảnh lại để ghi nhớ chúng. |
언젠가 들킬 걸 알았어요 | Tôi biết sớm muộn gì cũng bị phát hiện. |
근데 이렇게 | Nhưng tôi không tưởng nổi… |
난장판으로 박살 날 줄은 상상도 못 했어 | tất cả lại sụp đổ và tan hoang thế này. |
그럼 남편분이 이 상황을 알게 된 건 | Thế chồng cô đã phát hiện cô ngoại tình từ khi nào vậy? |
언제쯤인가요? | từ khi nào vậy? |
동영상이 터지면서요 | Sau khi đoạn phim bị tung ra. |
개새끼 피하려다 쌍놈 만난 거지, 뭐 | Tôi chạy trốn khỏi một tên khốn để rồi gặp một tên khốn khác. |
[서진] 제가 | Tôi thật sự đã sai lầm đến vậy sao? |
그렇게 잘못한 건가요? | đã sai lầm đến vậy sao? |
외도는 유책이니까 알아서 하시고 | Ngoại tình là trái đạo vợ chồng, nên cô hãy tự xét đi. |
유출 스캔들은 | Còn về vụ bê bối rò rỉ đoạn phim, |
[성한] 이런 엿같은 상황에는 분노를 해야죠 | cô có quyền phẫn nộ trong hoàn cảnh tồi tệ này. |
쌍놈의 새끼, 그거 | Thằng đó đúng là rác rưởi. |
남다르시네요 | Anh khác người thật đấy. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
씁, 조정 기일이 이미 잡혀 있어 가지고 | Phiên hòa giải đã được lên lịch, nên thời gian cũng hơi ngặt. |
시간이 조금 빠듯합니다마는 | Phiên hòa giải đã được lên lịch, nên thời gian cũng hơi ngặt. |
어떻게 뭐 | Nhưng dù vậy đi nữa, |
잘 한번 준비해 봐야죠 | vẫn nên chuẩn bị cho tốt. |
[서진] 아! | À! |
조정일 날 어떤 복장이 좋을까요? | Vào ngày hòa giải, tôi nên ăn mặc thế nào? |
- 네? - [서진] 올 블랙? | - Sao ạ? - Nguyên cây đen? |
그러면 세 보일 거 같고 | Vậy thì có hơi bà chằn. Tôi nên đi giày bệt thay vì cao gót, nhỉ? |
플랫 슈즈가 낫겠죠? 힐보다 | Tôi nên đi giày bệt thay vì cao gót, nhỉ? |
[망설이는 소리] | |
농담한 거예요 | Tôi đùa thôi mà. |
아이고, 텐션이 좋으시네요 | Chà, quả là có khí thế. |
[성한] 저, 혹시 더 높은 힐도 있으세요? | Còn đôi giày nào cao hơn vậy không? Đủ nâng cô lên tới nóc ấy? |
뭐, 이만해지는 거? | Đủ nâng cô lên tới nóc ấy? |
농담입니다 | Tôi cũng đang đùa. |
그냥 원하는 스타일로 오세요, 예 | Thích phong cách nào thì cô cứ mặc thôi. |
쇼핑 가야겠네 | Phải đi mua sắm rồi. |
[지친 소리] | |
아, 기 빨려, 아! | Ôi, cạn pin luôn. |
아… | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[형근] 58,900원 | Giá 58.900 won. |
- 6만 원으로 정리하자 - [익살스러운 음악] | Làm tròn lên 60.000 won đi. |
[성한] 쯧, 석연치 않지만 콜 | Nghe sai sai, mà thôi chốt luôn. |
장비는? | Hộp đựng đâu? |
[성한] 아, 아, 아, 동작 그만 | Dừng động tác. |
야, 왜 너는 세 포기고 나는 두 포기야? | Này, sao cậu được lấy ba đầu cải thảo, còn tôi chỉ được hai? |
[형근의 헛웃음] | |
[형근] 짝은 거 세 포기 큰 거 두 포기 | Tôi lấy ba đầu nhỏ, nhường cậu hai đầu to. |
- 알맞다고 보는데? 응 - [성한] 알맞다고? | Cũng công bằng mà. - "Công bằng" á? - Ừ. |
야, 니 거는 깊이가 있잖아 | Hộp của cậu lòng sâu hơn của tôi mà. |
아무리 봐도 세 포기가 많지, 인마 | Nhìn thôi cũng thấy cậu lấy nhiều hơn. |
니 건 넓… | Hộp của cậu rộng hơn… |
저울은 없고, 체중계 가져올까? | Ở đây lại không có cân tiểu ly. - Lấy cân sức khỏe nhé? - Này. |
[성한] 야, 58,900원에서 6만 원 냈지? | - Lấy cân sức khỏe nhé? - Này. Giá gốc 58.900 won, tôi đã trả lên 60.000 won. |
내가 얼마 더 냈어? 1,100원 더 냈지? | Tôi trả thêm 1.100 won rồi. |
1,100원 더 냈으면은… | Vậy thì lẽ ra tôi phải được… |
뭐야, 이거? | - Gì đây? - Tôi không cố ý giấu. |
일부러 빼놓은 거 아니야 주려고 했어, 넣으려고 했어 | - Gì đây? - Tôi không cố ý giấu. Đang định bỏ vào cho cậu đây. |
- 내가 그러면 김치를… - [성한] 야 | - Cậu nghĩ tôi… - Này. Cậu giấu riêng cả nước lẫn cái của kimchi còn gì. |
김치랑 김칫소는 이렇게 쏙 빼놓고, 너 | Cậu giấu riêng cả nước lẫn cái của kimchi còn gì. |
- 뺀 거 아니… - [성한] 우리가 그런 관계야? | - Không có giấu… - Bạn bè chỉ đến thế thôi à? |
- [형근] 아니, 주려고 내가… - 빨리 넣어 | - Không có giấu… - Bạn bè chỉ đến thế thôi à? - Tôi đã định cho cậu… - Đưa đây. |
[성한] 됐어, 이걸로 퉁 이걸로 퉁쳐 | Khỏi đi. Tôi lấy hết chỗ này, coi như hòa. |
[형근] 이거 다는 안 돼, 이거 | Khỏi đi. Tôi lấy hết chỗ này, coi như hòa. - Ai cho mà lấy hết. - Đổ hết vào cho tôi! |
다 넣어! | - Ai cho mà lấy hết. - Đổ hết vào cho tôi! |
이거 너가 다 가져가면 나는 김치찌개 뭘로 먹어? | Không cho cậu hết được. - Rồi lấy gì nấu canh? - Này, tôi thiệt 1.100 won đó. |
[성한] 야, 내가 1,100원 더 냈어 | - Rồi lấy gì nấu canh? - Này, tôi thiệt 1.100 won đó. |
[형근] 야, 1,100원 넘어, 요즘… | - Rồi lấy gì nấu canh? - Này, tôi thiệt 1.100 won đó. - Chỗ này đắt hơn 1.100 won. - Im miệng, đổ đi. |
- 됐어, 다 넣어 - [형근의 한숨] | - Chỗ này đắt hơn 1.100 won. - Im miệng, đổ đi. |
[성한] 이게 맞는 거지 | Phải vậy mới đúng chứ. |
이 새끼가, 이거 양아치 새끼네, 이거 | Thằng quỷ này đúng là ăn cướp mà. |
[형근] 이렇게 해야지 이게 그래도 모양이 나지 | Thằng quỷ này đúng là ăn cướp mà. Tôi phải lấy lại một ít để nhìn cho ngon mắt chứ. |
- 이거 놔, 이파리 놔 - [형근] 이거 없으면… | - Bỏ lá này xuống. Bỏ xuống mau. - Thiếu thứ này thì còn gì là kimchi. |
끊기면 안 돼, 이거 없으면은 | - Bỏ lá này xuống. Bỏ xuống mau. - Thiếu thứ này thì còn gì là kimchi. |
무만 가져가, 됐어 | Cho cậu lấy củ cải thôi. Đủ rồi đó. |
- 됐어, 여기까지 - [형근의 못마땅한 숨소리] | Cho cậu lấy củ cải thôi. Đủ rồi đó. |
됐어, 딜? | Được rồi. Xong nhé? |
알았어 | Thì xong. |
[형근] 아, 없어 | Hết sạch rồi. |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
[스위치 조작음] | |
[성한] 아휴 | |
[성한의 지친 숨소리] | |
[쓱쓱 손 비비는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[구성진 음악이 흐른다] | |
[오디오 속 가수] ♪ 어쩌다가 한바탕 ♪ | Có đôi khi tôi cười phá lên một trận |
♪ 턱 빠지게 웃는다 ♪ | MỤC ĐÍCH PHẢN TỐ |
♪ 그리고는 아픔을 ♪ | Để rồi nỗi đau được chôn vùi |
♪ 그 웃음에 묻는다 ♪ | Sâu trong tiếng cười của bản thân |
♪ 그저 와 준 오늘이 ♪ | "ANH TES ƠI!" NA HOON A Tôi cảm thấy biết ơn |
♪ 고맙기는 하여도 ♪ | Tôi cảm thấy biết ơn Vì mình còn sống vào hôm nay |
♪ 죽어도 오고 마는 ♪ | Nhưng rồi lại cảm thấy sợ hãi |
♪ 또 내일이 두렵다 ♪ | Vì những ngày mai sẽ tới chẳng ngại ngần |
- ♪ 아, 테스 형 ♪ - [계속되는 가수의 노랫소리] | Anh Tes ơi! Cõi đời này quá đau đớn |
♪ 아프다, 세상이 ♪ | Cõi đời này quá đau đớn |
♪ 눈물 많은 나에게 ♪ | Với một kẻ mau nước mắt như tôi |
- [쾅] - ♪ 아, 테스 형 ♪ | Anh Tes ơi! |
♪ 소크라테스 형 ♪ | Anh Socrates ơi! |
♪ 세월은 또 왜 저래 ♪ | Sao năm tháng lại phải trôi qua như thế? |
- [초인종 소리] - [숨 들이켜는 소리] | |
[버튼 조작음] | MẠNG NỘI BỘ CUỘC GỌI ĐẾN Vâng, alô? |
예, 여보세요 | Vâng, alô? |
[남자] 잠 좀 잡시다 | Đi ngủ đi chứ. |
아, 예, 예, 예 | Dạ, sao ạ? |
[남자] 혼자 삽니까? 잠 좀 잡시다 | Cái người này, để yên cho người ta ngủ với. |
- 아, 예, 죄송합니다, 예, 예 - [인터폰 종료음] | Cái người này, để yên cho người ta ngủ với. Ôi, tôi xin lỗi ạ. Vâng. |
죄송해요, 예, 이씨 | Ôi, tôi xin lỗi ạ. Vâng. Sao lại… |
[작아지는 음악 소리] | |
[작게] ♪ 아, 테스 형 ♪ | Anh Tes ơi! |
♪ 아, 테스 형 ♪ | Anh Tes ơi! |
[변호사] 지난해 3월 24일 | Ngày 24 tháng 3 năm ngoái. |
의뢰인의 아들, 강현우 군의 학부모 참여 학습 날이었죠 | Đó là ngày học có phụ huynh dự giờ ở trường cháu Kang Hyeon U, con trai thân chủ tôi. |
이서진 씨가 꼭 참가하겠다고 현우 군과 약속한 날입니다 | Cô Lee Seo Jin đã hứa với con rằng sẽ đến dự giờ. |
그날 이서진 씨는 학교에 나타나지 않았고요 | Tuy nhiên, hôm đó cô ấy đã không xuất hiện ở trường. |
실망한 현우 군은 학습 도중 뛰쳐나갔습니다 | Hyeon U đã quá thất vọng, bèn bỏ chạy khỏi lớp. |
어, 화가 많이 나서 학교를 벗어나고 싶었다는 | Tôi đã nộp lời khai của cháu nói là thấy rất buồn bực |
현우 군의 진술을 제출했습니다 | Tôi đã nộp lời khai của cháu nói là thấy rất buồn bực và muốn rời khỏi trường. |
그날 | Hôm đó, |
현우 군이 담을 넘다가 다쳤고 | cháu đã trèo tường bị ngã |
병원에 가게 되었고 | rồi được đưa đến bệnh viện. |
담임 선생님이 보호자가 올 때까지 병원을 지켰어요 | Giáo viên của cháu đã ở lại tới khi giám hộ của cháu đến. |
당연히 현우 엄마인 이서진 씨에게 전화를 걸었습니다 | Dĩ nhiên, giáo viên của cháu đã gọi cho cô Lee Seo Jin, là mẹ cháu. |
무려 열 통의 전화 | Cô ấy đã gọi tới mười cuộc. |
단 한 번도 받지 않았습니다 | Nhưng cô ấy không bắt máy dù chỉ một lần. |
왜일까요? | Các vị nghĩ xem tại sao? |
[무거운 음악] | |
[동영상 촬영음] | |
뭐 하는 거야? | Anh đang làm gì vậy? |
[남자] 당신 지금 장난 아니야 진짜 이뻐 | Lúc này em đẹp không đùa được đâu. Cực kỳ rạng rỡ luôn. |
- 내가 이따 보여 줄게 - [한숨] | Lát nữa anh sẽ cho em xem. |
찍지 마 | Đừng quay nữa. |
[남자] 씁, 계속 연기했어도 좋았을 거 같은데 | Lẽ ra em nên tiếp tục theo đuổi nghiệp diễn xuất. |
정말이야, 찍지 마 | Em nói thật đấy. Đừng quay nữa. |
[남자] 알았어, 바로 지울게 | Được rồi. Giờ anh xóa này. |
아, 근데 진짜 너무 이쁘다, 어? | Nhưng mà em thật sự rất xinh đẹp. |
아, 안 되겠다 | Ôi, không được rồi. |
일로 와 | Em lại đây. |
- [남자의 힘주는 소리] - [촬영 종료음] | |
누워 봐 | Nằm xuống đi. |
아, 진짜 왜 이렇게 이뻐? | Trời ạ, sao em lại đẹp vậy chứ? |
- [서진] 치 - [남자의 웃음] | Không hiểu nổi luôn. |
[남자] 어떻게 이렇게 이뻐? | Không hiểu nổi luôn. |
[휴대전화 진동음] | |
아이참 | Ôi trời. |
- [서진] 줘 - [남자] 아이 | Trả cho em. Phá hỏng bầu không khí rồi. Để sau đi. |
분위기 깨지잖아, 나중에 | Phá hỏng bầu không khí rồi. Để sau đi. Lát nữa em hãy xem. |
좀 있다 받아 | Lát nữa em hãy xem. |
- [서진] 늘 자기 마음대로 - [남자] 아이… | - Anh toàn tự tung tự tác thôi. - Kìa. |
내가 뭘 내 마음대로야? 치 | Anh tự tung tự tác là sao? |
알았어 | Thôi được rồi. |
이거 아까 찍은 것도 지울게, 자 | Anh sẽ xóa đoạn phim vừa nãy. Đây nhé. |
- [휴대전화 조작음] - 됐지? | Được chưa? |
- [동영상 촬영음] - 핸드폰 바깥에 빼놓고 | Để hết điện thoại qua một bên này. |
참… | |
[웃음] | |
[남자] 혹시 이서진 씨 아니세요? | Cô có phải cô Lee Seo Jin không? |
[남자가 살짝 웃는다] | Tôi thật sự |
제가 진짜진짜 | Tôi thật sự |
너무 팬이거든요 | rất hâm mộ cô đó. |
[서진의 웃음] | |
[변호사] 외롭다고 다 외도를 하진 않죠? | Đâu phải ai cô đơn cũng đi ngoại tình. |
하지만 그럴 수도 있어요 본인의 선택이죠 | Nhưng chuyện đó vẫn xảy ra. Là do người ta lựa chọn thôi. |
하지만 저희 의뢰인은 | Nhưng việc thân chủ tôi không muốn con trai mình |
하나밖에 없는 어린 아들을 | Nhưng việc thân chủ tôi không muốn con trai mình |
엄마에게 보낼 순 없다는 거 | ở cùng với mẹ của cháu là điều vô cùng chính đáng. |
너무나 상식적인 거죠 | ở cùng với mẹ của cháu là điều vô cùng chính đáng. |
엄마가 유해한 동영상의 주인공이 된 것을 | Mẹ cháu bé là nhân vật chính của một đoạn phim nhạy cảm. |
어떻게 감당하며 살 수 있을까요? | Làm sao cháu bé chịu nổi đây? |
[숨 들이켜는 소리] | Xem ra phần giải thích bằng văn bản vẫn chưa đủ cặn kẽ rồi. |
서면으로 충분히 설명이 안 되셨나 보네요 | Xem ra phần giải thích bằng văn bản vẫn chưa đủ cặn kẽ rồi. |
[성한] 아니 모두 알고 있는 얘기를 | Tôi thấy cô ấy nói mãi chưa hết chuyện, mà chỉ toàn những điều ai cũng biết. |
너무 길게 말씀하시는 거 같아서요 위원장님 | Tôi thấy cô ấy nói mãi chưa hết chuyện, mà chỉ toàn những điều ai cũng biết. |
네, 그래요, 뭐 외롭다고 다 외도를 하진 않죠 | Cô nói đúng. Không phải ai cô đơn cũng đi ngoại tình. |
씁, 맞는 말씀입니다, 그런데 | Cô nói hoàn toàn đúng. Tuy nhiên. |
이서진 씨가 외로워서 외도를 했다고 생각하시는 건가요? | Cô cho rằng cô Lee Seo Jin ngoại tình vì cô ấy cô đơn sao? |
아, 질문드린 건 아니고요 | Đó không phải câu hỏi đâu. |
외로워서 외도를 했다? | Vì cô đơn nên mới ngoại tình? Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự không thể chấp nhận cáo buộc đó. |
위원장님, 저는 이 말씀은 | Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự không thể chấp nhận cáo buộc đó. |
도저히 받아들일 수가 없어서요 | Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự không thể chấp nhận cáo buộc đó. |
씁, 저희 의뢰인은 | Thân chủ tôi không được mời đến dự đám cưới của người bạn thân nhất. |
십년지기 가장 친한 친구의 결혼식에 초대받지 못했습니다 | Thân chủ tôi không được mời đến dự đám cưới của người bạn thân nhất. |
[쓸쓸한 음악] | |
[성한] 캐나다에 살고 있는 먼 친구도 | Ngay cả một người bạn sống ở Canada vẫn được mời đến chung vui. |
초대를 받아서 참석을 했는데 | Ngay cả một người bạn sống ở Canada vẫn được mời đến chung vui. |
제일 가까이에 사는 제일 가까운 지인인 이서진 씨만 | Vậy mà cô Seo Jin, người ở gần nhất và là bạn thân nhất của cô dâu, |
초대를 못 받았거든요 | lại không được mời. Mặc dù ở vị trí người nổi tiếng, cô ấy có thể khiến lễ cưới sáng bừng lên. |
더군다나 그 자리를 빛내 줄 셀럽이었는데도 말이죠 | Mặc dù ở vị trí người nổi tiếng, cô ấy có thể khiến lễ cưới sáng bừng lên. |
왜일까요? | Sao lại như vậy? |
'이서진 씨는 왜 초대를 받지 못했는가' | Tại sao cô Lee Seo Jin lại không được mời? |
그건 | Tại sao cô Lee Seo Jin lại không được mời? Đó là vì |
이서진 씨의 친구분들도 | bạn bè của cô Lee Seo Jin, ai nấy cũng đều chán ngấy rồi. |
전부 다 지쳤기 때문입니다 | bạn bè của cô Lee Seo Jin, ai nấy cũng đều chán ngấy rồi. |
- 봐 봐, 어이 - [성한] 어디에 있든 | - Này anh. - Dù cô ấy ở đâu, |
누구와 함께 있든 | hay cô ấy ở với ai, |
함께 있는 사람과의 인증 사진을 | thì cũng đều phải chụp ảnh bản thân và những người đi cùng |
30분마다 찍어 보내야 하는 상황 | rồi gửi cho chồng kiểm tra cứ 30 phút một lần. |
이거 상식적인 건가요? | Chuyện này nghe có lý không? |
이서진 씨는 | Cô Lee Seo Jin chưa từng đi liên hoan với đồng nghiệp làm chung chương trình. |
진행하던 프로그램 회식에 단 한 번도 참석하지 않았습니다 | Cô Lee Seo Jin chưa từng đi liên hoan với đồng nghiệp làm chung chương trình. |
- [카메라 셔터 효과음] - 아니, 동사가 좀 부적합하죠 | À không, tôi dùng từ hơi sai. |
참석하지 못했습니다, 왜냐 | Là chưa từng được đi. Vì lẽ gì? |
라디오 관계자들까지 인증 샷의 주인공이 돼야 하는 | Vì cô ấy không muốn tạo ra một tình huống khó xử |
아주 부담스러운 상황이 발생되기 때문이죠 | cho các đồng nghiệp nhà đài khi bắt họ chụp ảnh xác nhận cùng mình. |
그러한 일들로 인해서 | Vì những chuyện như vậy, |
친구들, 그리고 뭐, 지인들과의 관계에서 | từ người quen đến thân bằng quyến thuộc đều cắt đứt liên lạc với cô ấy. |
완벽하게 지워진 존재가 된 것이 과연 | từ người quen đến thân bằng quyến thuộc đều cắt đứt liên lạc với cô ấy. Với tình cảnh đó, anh Kang Hui Seop thật sự vô can sao? |
강희섭 씨하고는 무관한 일인 걸까요? | Với tình cảnh đó, anh Kang Hui Seop thật sự vô can sao? |
[희섭] 아니, 그러면은 | Vậy tôi hỏi anh. |
바람기 철철 넘치는 본인 행동거지는 무관합니까? | Hành động trắc nết lăng loàn đó thì vô can à? |
- [변호사] 진정하시고요 - [성한] 씁… | Xin anh giữ bình tĩnh. |
제가 서면으로 충분히 설명을 드렸는데 | Tôi đã giải thích rất cặn kẽ trên văn bản, |
뭐, 대리인인 제가 지어냈다 못 믿겠다 하셔서 제가 조금 | nhưng vì anh ấy cho rằng tôi bịa chuyện hoang đường nên tôi đã mang đến |
가지고 와 봤습니다 | chút đồ cho các vị xem. |
아, 이건 이서진 씨가 남편으로부터 받은 | Đây là những lời nhắn cô Lee Seo Jin nhận được từ chồng |
지난 3년간의 메모입니다 | trong suốt ba năm qua. |
주로 냉장고, 현관문 욕실 거울, 화장대 등등 | Chúng được dán trên cửa tủ lạnh, cửa chính, gương phòng tắm, |
여기저기에 붙어 있었고요 | bàn trang điểm, và mọi nơi khác. |
내용을 잠시 보자면 | bàn trang điểm, và mọi nơi khác. Cùng xem nội dung lời nhắn nhé. |
[희섭] 초대 손님 어린놈만 나오면 그냥 | Cứ có khách mời nam trẻ trung xuất hiện là cô lại mê đến phát rồ lên, nhỉ? |
- 환장을 하는구나, 응? - [어두운 음악] | Cứ có khách mời nam trẻ trung xuất hiện là cô lại mê đến phát rồ lên, nhỉ? |
다시 듣기 너도 들어 봐 | Tự nghe lại đi rồi thấy giọng cô nông cạn và rẻ rúng đến đâu. |
들떠 가지고 지껄이는 게 얼마나 천박한지 | Tự nghe lại đi rồi thấy giọng cô nông cạn và rẻ rúng đến đâu. |
이딴 속옷은 니가 번 돈으로 산 거지? | Mấy bộ đồ lót ngớ ngẩn này là cô bỏ tiền túi ra mua nhỉ? |
너 어디 알바하니? | Cô có làm thêm ở đâu à? |
[한숨] | |
[성한] 이게 모아 둔 건 3년 치지만 | Cô ấy mới bắt đầu thu thập chúng được ba năm nay thôi, còn đúng ra thì cô ấy nhận được |
이런 모멸감 가득한 메모는 7년도 넘게 | còn đúng ra thì cô ấy nhận được những lời nhắn hạ nhục này hơn bảy năm rồi. |
집 안 곳곳에 붙어 있었습니다 | những lời nhắn hạ nhục này hơn bảy năm rồi. |
더 숨이 막히는 건 말이죠 | Nhưng điều gây ngột ngạt hơn cả |
정말 집 안 곳곳에 설치된 CCTV가 문제인데요 | chính là CCTV được lắp đặt khắp mọi ngõ ngách trong nhà. |
- 40평대 아파트에 - [카메라 셔터음] | Nhà rộng khoảng 140 mét vuông, |
총 여섯 대의 CCTV가 설치되었다고 합니다 | mà anh ta cho lắp tận sáu cái máy quay giám sát. |
심지어 옷을 갈아입는 드레스 룸에조차 말이죠 | Đến cả phòng thay đồ cũng không tha. |
이거 정상인가요? | Đến cả phòng thay đồ cũng không tha. Đây là bình thường sao? |
[스위치 조작음] | |
[성한] 그래서 저는 | Vậy nên, |
'외도만 유책일까' 하는 의문이 듭니다 | tôi không nghĩ thân chủ tôi là người duy nhất có lỗi. |
아내에게, 먼저는 사람에게 | Anh ta đã vô nhân đạo đến mức sỉ nhục, lăng mạ, |
이런 비인간적인 멸시와 모독 강압적 규제 | Anh ta đã vô nhân đạo đến mức sỉ nhục, lăng mạ, và đàn áp vợ mình. Nghĩa là anh ta cũng có tội mà? |
이건 유책 아닌가요? | và đàn áp vợ mình. Nghĩa là anh ta cũng có tội mà? |
[변호사] 네 | Vâng. Tôi cũng là phụ nữ, |
저도 여자라 이서진 씨의 고충을 이해하지 못하는 건 아닙니다 | Vâng. Tôi cũng là phụ nữ, nên có thể đồng cảm phần nào với cô Lee Seo Jin. Tuy nhiên, |
하지만 | Tuy nhiên, |
충격적인 동영상의 여주인공이 된 건 | việc cô là nữ chính của một đoạn phim gây sốc không hề giúp ích gì cho việc nuôi dạy con cái. |
아이의 양육에 전혀 도움이 되지 않습니다 | không hề giúp ích gì cho việc nuôi dạy con cái. |
조금 있으면 사춘기가 시작되는 아들은 더더욱 | Nhất là khi con trai họ sắp bước vào giai đoạn dậy thì. |
아니, 그러면은 | Coi kìa, tôi nói này. Trước nỗi ám ảnh và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu, |
이서진 씨에게 향한 집착과 폭력이 | Trước nỗi ám ảnh và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu, |
아들에겐 자유로울 거라고 생각하시는 건 아니시죠? | Trước nỗi ám ảnh và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu, đừng bảo cô nghĩ cậu con trai sẽ yên ổn chứ? |
지나친 추측입니다 | Đó chỉ là phỏng đoán. |
[변호사] 현우 군이 자라면서 그 동영상을 보게 된다면 | Anh có từng nghĩ chuyện kinh hoàng gì sẽ xảy ra |
얼마나 끔찍한 일이 벌어질지 생각은 해 보셨나요? | nếu Hyeon U tình cờ xem được đoạn phim đó chưa? |
위원장님 동영상은 모두 정리가 됐고요 | Thưa Ủy viên trưởng, đoạn phim đó đã được gỡ bỏ toàn bộ. |
가해자 정지훈은 지금 수감 상태고요 | Kẻ gây hại là Jung Ji Hun cũng đã bị bắt giam. |
동영상 처리 비용까지 지불이 완료됐습니다 | Kẻ gây hại là Jung Ji Hun cũng đã bị bắt giam. Và hắn cũng đã trả mọi chi phí để gỡ bỏ đoạn phim. |
과연 그럴까요? | Dễ dàng như vậy sao? |
[변호사] 저희 의뢰인에겐 아들의 올바른 양육이 절실합니다 | Thân chủ của tôi khẩn thiết mong con trai mình được nuôi dạy tử tế. |
해서 혹시나 동영상이 떠돌아다니는지 확인하는 건 | Do đó, việc anh ấy xác nhận xem đoạn phim đó còn trôi nổi trên mạng không |
너무나 당연한 것이니 이해해 주시기 바랍니다 | cũng là điều vô cùng dễ hiểu, mong các vị thông cảm. |
어젯밤 저희 의뢰인은 | Đêm qua, thân chủ của tôi đã xác nhận rằng |
이서진 씨의 동영상이 아직도 유포되어 있음을 확인했습니다 | đoạn phim của cô Lee Seo Jin vẫn còn được chia sẻ trên mạng. |
[무거운 음악] | |
필요하시면 의뢰인의 핸드폰으로 확인해 드리고요 | Nếu cần, tôi sẽ xác minh bằng điện thoại của thân chủ. |
현우 군이 조금만 더 자라면 충분히 | Chẳng bao lâu nữa, cháu Hyeon U hoàn toàn có thể |
이 영상을 찾게 될 수도 있습니다 | tìm thấy đoạn phim này. |
이런 엄마와 분리시켜도 충격이 가시지 않을 텐데 | Dù cho không còn sống với mẹ, cháu bé cũng đủ bàng hoàng rồi. |
함께 산다니요? | Nhưng nếu sống cùng thì sao? |
아까 비인간적이라고 말씀하셨나요? | Anh vừa nói thân chủ tôi vô nhân đạo phải không? |
이런 엄마와 함께 살아야 하는 것은 | Chẳng lẽ anh cho rằng để cháu Hyeon U ở với mẹ là mới là điều nhân đạo à? |
인간적인가요? | Chẳng lẽ anh cho rằng để cháu Hyeon U ở với mẹ là mới là điều nhân đạo à? |
[성한] 저, 위원장님 | Thưa Ủy viên trưởng. |
지금 이 상황은 | Tình huống hiện tại… |
이서진 씨를 향한 | rõ ràng là hành vi |
명백한 2차 가해입니다 | gây hại thứ cấp hướng đến cô Lee Seo Jin. |
[청소기 작동음] | |
[성한] 자, 성관계 동영상이 유포되면서 | Nào. Cô Lee Seo Jin đã trở thành nạn nhân một lần sau khi đoạn phim nóng bị rò rỉ. |
이서진 씨는 이미 1차 가해를 받았습니다 | Cô Lee Seo Jin đã trở thành nạn nhân một lần sau khi đoạn phim nóng bị rò rỉ. |
4년 동안 다닌 직장에서 하차된 것뿐만 아니라 | Không chỉ đánh mất việc làm đã duy trì suốt bốn năm qua, đến cả cuộc sống hàng ngày của cô ấy cũng đã sụp đổ ngoài sức tưởng tượng. |
우리가 상상하지 못할 만큼 일상 자체가 무너져 버렸습니다 | đến cả cuộc sống hàng ngày của cô ấy cũng đã sụp đổ ngoài sức tưởng tượng. |
아니, 불륜녀이기 때문에 동영상이 유출되는 거 | Vì cô ấy ngoại tình nên có lộ đoạn phim nhạy cảm cũng được à? |
그거 아무것도 아닌 겁니까? | Vì cô ấy ngoại tình nên có lộ đoạn phim nhạy cảm cũng được à? |
이서진 씨는 지금 엄청난 피해자입니다 | Cô ấy hiện đang là nạn nhân của một tội ác kinh hoàng. |
그런 그녀가 자신의 아들을 | Cô ấy đang chiến đấu giành quyền nuôi con |
자신과 똑같은 상황에 두고 나올 수가 없어서 | vì không muốn để con mình phải chịu cảnh ngược đãi mà mình từng trải qua. |
양육권을 요구하는 것이 | vì không muốn để con mình phải chịu cảnh ngược đãi mà mình từng trải qua. |
이게 왜 차별받아야 하는 겁니까? | Hà cớ gì lại bị phân biệt đối xử? |
지금까지 판례 중에 외도 당사자가 | Xưa nay có rất nhiều vụ án những người ngoại tình |
양육권 가지고 간 케이스는 상당히 많죠 | giành được quyền nuôi con. |
그런데 왜 이서진 씨는 외도했다는 이유로 | Vậy thì tại sao đó lại trở thành lý do để cô ấy không được quyền nuôi con? |
양육권을 가져갈 수가 없는 겁니까? | Vậy thì tại sao đó lại trở thành lý do để cô ấy không được quyền nuôi con? - Vì đoạn phim vẫn còn được… - Vâng. Chính đoạn phim đó. |
동영상이 아직도 유포… | - Vì đoạn phim vẫn còn được… - Vâng. Chính đoạn phim đó. |
[성한] 예! 그 동영상이요 | - Vì đoạn phim vẫn còn được… - Vâng. Chính đoạn phim đó. |
그 성관계 동영상이 유포됐기 때문에! | Cô đang khẳng định rằng cô ấy không được nuôi con |
[어두운 음악] | vì đoạn phim nhạy cảm của cô ấy bị lộ ra ngoài. |
아이를 양육할 수 없다고 주장하시는 건 | vì đoạn phim nhạy cảm của cô ấy bị lộ ra ngoài. |
그게 이서진 씨를 향한 명백한 2차 가해라고요 | Đó rõ ràng là hành vi gây hại thứ cấp đối với cô Lee Seo Jin đấy. |
이해하셨어요? | Cô đã hiểu chưa? |
위원장님 | Ủy viên trưởng. |
오늘은 여기까지 진행하겠습니다 | Phiên hòa giải hôm nay tạm kết thúc tại đây. |
[조정 위원] 다음 조정 때 | Tại buổi hòa giải tới, |
강현우 군의 심리 치료 결과도 함께 검토하겠습니다 | chúng ta sẽ xem xét kết quả điều trị tâm lý của cháu Kang Hyeon U. |
[희섭] 씨… | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[성한] 저, 현우를 좀 만나 보고 싶은데요, 괜찮을까요? | Tôi muốn gặp mặt Hyeon U. Không vấn đề gì chứ? |
아니면 같이 계셔도 되고요 | Nếu muốn, cô có thể đi cùng. |
저 있으면 말 안 할 거예요 | Có tôi thì thằng bé sẽ không chịu nói đâu. |
얘기해 볼게요 | Để tôi báo với nó. |
[한숨] | |
[툭툭 두드리는 소리] | |
[성한의 고민하는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 형근아, 난데 | - Ừ, Hyeong Geun à. Tôi đây. - Ừ, sao? |
[형근] 어, 왜? | - Ừ, Hyeong Geun à. Tôi đây. - Ừ, sao? |
그, 너 내일 좀 경찰서에 좀 가야 될 거 같다 | Mai cậu đến sở cảnh sát giúp tôi một chuyến nhé. |
[형근] 경찰서? 왜, 왜, 왜, 왜? | Mai cậu đến sở cảnh sát giúp tôi một chuyến nhé. Sở cảnh sát? Sao vậy? |
아니, 이서진 씨 동영상이 아직 돌아다니는 거 같다는데 | Hình như đoạn phim của cô Lee Seo Jin vẫn đang bị lan truyền trên mạng. |
- [형근] 뭐? - 그거 직접 가서 좀 | Sao cơ? Đành nhờ cậu đến đó xác minh thực hư giúp rồi. |
디테일하게 확인 좀 해야 될 거 같아 | Đành nhờ cậu đến đó xác minh thực hư giúp rồi. |
[형근] 이런, 씨, 알았어, 내… | Đành nhờ cậu đến đó xác minh thực hư giúp rồi. Thằng khốn đó… Hiểu rồi. |
잠깐만, 잠깐만 | Mà khoan đã. |
너 진짜 팬심으로 진짜 최선을 다해야 된다 | Phải dốc hết tấm lòng hâm mộ ra mà tác nghiệp đấy nhé. |
[형근] 영혼을 건다, 내가 | Tôi dốc cả linh hồn luôn! |
- 오케이 - [형근] 오케이 | - Được rồi. - Được rồi. |
[통화 종료음] | |
- [씁 들이켜는 소리] - [차분한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[사각거리는 소리] | |
[치료사] 이건 누구야? | Đây là ai vậy nhỉ? |
[현우] 아빠 | Bố ạ. |
[치료사] 이건 현우구나 | Còn đây là Hyeon U rồi. |
네 | Vâng ạ. |
그럼 | Vậy thì… |
[치료사] 이 선글라스 쓴 물고기는? | con cá đeo kính râm này là ai? |
[현우] 엄마 | Mẹ ạ. |
엄마는 놀아요 | Mẹ cháu thường chơi một mình như vậy. |
혼자서 잘 놀아요 | Mẹ cháu thường chơi một mình như vậy. |
[희섭] 뭐 나왔어? | Họ hỏi gì? |
[현우] 어항이요 | - Câu về bể cá ạ. - Vẽ đúng đấy chứ? |
[희섭] 잘 그렸어? | - Câu về bể cá ạ. - Vẽ đúng đấy chứ? |
공부한 대로 그렸냐고 | Có vẽ đúng như bố đã dặn không hả? |
[현우] 네 | Có ạ. |
니네 엄마는 뭘 잘했다고 이렇게까지 요란하게 만들어? | Mẹ con lì lợm thật, dám gây ra bao nhiêu chuyện. |
미친, 씨 | Con đàn bà điên. |
- [노크 소리] - [성한] 예 | Mời vào. |
- 어 - [형근의 한숨] | Ồ. |
[형근] 아, 제가 경찰서에 다녀왔습니다 | Tôi vừa từ sở cảnh sát về đây. |
팬심으로 최선을 다했고요 | Dốc hết tâm can của fan ra luôn. |
잘했어요, 그래, 뭐래요? | Làm tốt quá. Thế họ nói gì? |
음, 이게 초반에 걸린 거라 | Họ nói nhờ phát hiện từ sớm |
다른 케이스에 비해서 뭐, 빨리 정리가 됐다고 하더라고 | nên đã xử lý ổn thỏa vụ này nhanh hơn các vụ khác nhiều. |
[형근] 다시 확인해 보겠다고 하는데 | Họ nói sẽ kiểm tra lại. |
정지훈 집 압수 수색을 해서 하드며 클라우드며 | Nhưng họ đã lục soát nhà Jung Ji Hun, rồi xóa đoạn phim trong ổ cứng và bộ nhớ đám mây. |
싹 다 지웠다고 하거든? | trong ổ cứng và bộ nhớ đám mây. |
아니, 그럼 어디서 찾은 거야, 대체? | Vậy rốt cuộc hắn ta tìm thấy ở đâu chứ? |
- 또 있어? - [성한] 아, 그렇다네요 | - Vẫn còn sao? - Họ nói vậy đấy. |
어, 어디 가요? | Này, anh đi đâu thế? |
내가 확실하게 알아 올게 | Đi tìm hiểu cho ra lẽ. |
밥은? | - Còn cơm trưa? - Cơm nước gì tầm này? |
밥이 중요합니까, 지금? | - Còn cơm trưa? - Cơm nước gì tầm này? |
[성한] 아주 좋은 자세야 진짜 찐 팬이야 | Thái độ tốt đấy. Đúng là fan ruột có khác. |
- 씁, 아, 뭘까? - [문소리] | Trời ạ, là sao nhỉ? |
뭘까? | Là sao mới được? |
씁, 뻥카 아니야? | Không lẽ là nói xạo? |
[북적거리는 소리] | TRƯỜNG TIỂU HỌC MYEONGSEONG |
[형근] 내가 며칠 봤는데 애가 어둡지는 않아 | Tôi đã quan sát thằng bé mấy ngày liền, trông nó chẳng có vẻ gì là đau buồn. |
집에서 맨날 그러고 싸우고 그러면 | Người ta nói mấy đứa có bố mẹ hay cãi nhau thường trông sẽ rất ủ dột. |
애들이 기가 죽어 있거나 그러잖아? | Người ta nói mấy đứa có bố mẹ hay cãi nhau thường trông sẽ rất ủ dột. |
근데 전혀 어두운 기색이 없더라고 | Nhưng thằng bé này thì không thế. Ồ, thằng bé ra kìa. |
- 어, 저기 온다 - [성한] 어디? | Ồ, thằng bé ra kìa. - Đâu? - Thằng bé đeo cặp xanh ấy. |
[형근] 저, 지금 오는 애 파란 가방 | - Đâu? - Thằng bé đeo cặp xanh ấy. |
- [아이] 안녕, 내일 봐 - [현우] 안녕, 내일 봐 | - Tạm biệt. - Mai gặp lại nhé. |
[성한] 저, 현우야 | Hyeon U à. |
현우? | Hyeon U? |
- [경쾌한 음악이 흐른다] - [성한] 부담스럽지? | Cháu thấy ngại, phải không? |
처음 만났는데 이렇게 | Chú xin lỗi vì phải nói chuyện này ở lần gặp đầu của chúng ta. |
안 좋은 일로 만나게 돼서 좀 그렇다 | Chú xin lỗi vì phải nói chuyện này ở lần gặp đầu của chúng ta. |
왜 왔냐면은, 그… | Để chú nói lý do bọn chú đến đây. Là vì… |
아, 사무장님 | Này, Trưởng phòng Jang. |
사무장님은 저쪽에서 드셨으면 좋겠는데요 | Tôi sẽ rất cảm kích nếu anh chịu qua kia ngồi ăn. |
제 햄버거가 여, 여, 여기 있는데… | Nhưng hamburger của tôi ở đây mà. |
- 그래요? 그러면은 뭐 - [형근] 예 | Vậy sao? Nếu vậy thì… |
[성한] 햄버거 이렇게 하고 | Để tôi lấy hamburger của mình qua đây. |
그리고 뭐, 감자튀김, 뭐 | Chia cho anh ít khoai tây chiên… |
가서 드시면 되지 않아요? 그렇죠? 됐죠? | Giờ anh qua đó ngồi ăn được rồi nhỉ? Được chưa ạ? |
아, 아니, 아니 | Khoan đã. Coi kìa. |
그, 사무장님은 창가 자리 좋아하는 걸로 했잖아… | Trưởng phòng Jang nên thích ngồi gần cửa sổ chứ. |
아니, 창가 자리 좋아하시잖아요 | Ý là, anh thích ngồi gần cửa sổ mà. |
[형근] 아, 그렇죠 내가 창가 자리를 좋아했었죠, 예 | À, đúng là vậy nhỉ? Tự dưng tôi quên ngang là mình thích ngồi gần cửa sổ. |
[형근의 어색한 웃음] | Anh dùng thong thả thôi. |
[성한] 천천히 드세요 | Anh dùng thong thả thôi. Bụng dạ anh yếu mà. |
위도 안 좋으신데, 예 | Bụng dạ anh yếu mà. Được rồi. |
음… | |
이거, 소고기버거 좋아하니? | Cái này. Cháu có thích burger bò không? |
이거 바꿔 먹을까? | Hay là đổi lấy bánh của chú nhé? |
다 잘 먹어요 | Món nào cháu cũng ăn được. |
그래? 그래, 자, 먹자 | Vậy sao? Vậy cháu ăn đi. |
먹어 | Cháu ăn đi. |
[성한] 응 | |
어떻게, 심리 상담은 잘 받고 있어? | Sao rồi? Cháu đi trị liệu tâm lý đều chứ? |
[현우] 네 | Vâng. |
엄마 아빠 일인데 | Đây là chuyện giữa bố và mẹ, |
현우가 고생하는구나 | vậy mà Hyeon U phải chịu khổ. |
빨리 끝났으면 좋겠어요 | Nếu có thể kết thúc sớm thì tốt ạ. |
응, 나도 그래 | Ừ. Chú cũng mong vậy đó. |
엄마도 그렇고 | Mẹ cháu cũng thế. |
나 누구랑 살아요? | Cháu sẽ sống với ai ạ? |
누구랑 살고 싶은데? | Cháu muốn sống với ai? |
[성한] 응, 말 안 해도 돼, 응 | Cháu không nói với chú cũng được. |
묵비권 이런 거 들어 봤지? 묵비권 | Cháu từng nghe đến "quyền giữ im lặng" rồi chứ? Nghĩa là nếu thấy không muốn nói thì không cần phải nói. |
말하고 싶지 않을 때는 말 안 해도 되는 거야, 법적으로 | Nghĩa là nếu thấy không muốn nói thì không cần phải nói. Luật cho đấy. |
먹어 | Cháu ăn đi. |
우리 꼭 무슨 | Này, hai chú cháu mình cứ như |
먹방 찍는 거 같지 않니? | đang quay mukbang ấy nhỉ? |
먹방 좋아해? 그런 거 봐? | Cháu có thích xem mukbang không? |
게임 좋아해요 | - Cháu thích chơi điện tử. - Chơi điện tử? |
게임? | - Cháu thích chơi điện tử. - Chơi điện tử? |
아, 난 게임은 싫은데 | Chú không thích chơi điện tử. |
[성한] 내가 하는 일이 맨날 이겨야 되는 건데 | Nghề của chú luôn phải tranh giành thắng thua, chơi điện tử cũng vậy. |
게임도 이겨야 되잖아 | Nghề của chú luôn phải tranh giành thắng thua, chơi điện tử cũng vậy. |
음, 스트레스받을 거 같아 | Chơi chi cho thêm căng thẳng. |
스트레스 풀릴 때도 있어요 | Nó có thể giúp giải tỏa căng thẳng mà. |
게임 | Chơi điện tử ấy ạ. |
너도 스트레스가 많구나 | Vậy ra cháu cũng hay bị căng thẳng. |
어떤 게 제일 힘들어? 요즘에 | Dạo này chuyện gì làm cháu căng thẳng nhất? |
바, 바로 묵비권이냐? | Thực hiện quyền giữ im lặng luôn hả? |
[피식 웃는다] | |
기억력이 나빠졌으면 좋겠어요 | Phải chi trí nhớ của cháu kém đi thì tốt. |
어떤 걸 기억하고 싶지 않은데? | Cháu muốn quên đi chuyện gì vậy? |
그냥, 내가 본 거 | Chỉ là vài điều cháu từng thấy. |
그런 거 | Mấy chuyện kiểu vậy. |
[성한] 음 | |
엄마 아빠가 심각하게 싸우시고 막 그러는 거? | Ý cháu là cảnh tượng bố mẹ cãi nhau to à? |
[애잔한 음악] | |
[현우의 떨리는 숨소리] | |
[목멘 소리로] 갈래요 | Cháu muốn đi về ạ. |
그래, 그래, 가자, 어디로 가니? | Được rồi. Ta đi thôi. Cháu sẽ đi đâu? |
학원 | Đi học thêm ạ. |
데려다줄까? | Chú đưa cháu đi nhé? |
아니요, 혼자 잘 가요 | Dạ thôi, cháu tự đi được. |
[옅은 한숨] | |
[성한] 저기, 현우야 | Hyeon U à. |
내가 아는 초3 중에 | Trong số những cậu bé lớp ba chú biết, |
너가 제일 단단하다 | cháu là mạnh mẽ nhất đó. |
엄마가 미워요 | Cháu ghét mẹ lắm. |
[현우] 선생님 전화를 안 받았어요 | Mẹ cháu đã không nghe điện thoại của cô giáo. |
수신 거절 했어요 | Mẹ cháu đã từ chối cuộc gọi. |
병원에서 오래 기다렸는데 | Cháu đã đợi mẹ ở bệnh viện rất lâu. |
아빠가 왔어요 | Vậy mà cuối cùng bố lại đến. |
엄마가 오길 기다렸구나 | Thì ra cháu đã đợi mẹ đến. |
엄마가 내 머릿속에서 | Cháu ước gì có thể xóa mẹ… |
지워졌으면 좋겠어요 | ra khỏi đầu của mình. |
[형근] 표정이 왜 그래? | Mặt mũi cậu làm sao thế? |
아빠랑 살고 싶대? | Thằng bé muốn ở với bố à? |
[성한] 아, 모르겠다 | Tôi cũng chả biết. |
복잡하고 답답하고 | Cảm giác vừa phức tạp vừa bí bách. |
짠하고 | Thấy thương thằng bé nữa. |
쯧, 모르겠다 | Tôi chịu thôi. |
[성한의 한숨] | |
[현우가 엉엉 운다] | |
[긴장되는 음악] | |
- [현우의 울음] - [서진의 놀란 소리] | Hyeon U à. |
- 현우야 - [희섭] 현우야 | - Hyeon U. - Hyeon U à! |
- 현우야! - [서진] 현우야, 정신 차려 | - Hyeon U! - Hyeon U à, tỉnh lại đi! |
- [희섭] 1, 119, 119, 야, 야 - [현우가 소리친다] | Phải gọi 119! - Này! - Hyeon U à! |
- [서진] 현우야! - [현우의 흥분한 소리] | - Này! - Hyeon U à! |
[희섭] 현우야! | Hyeon U à! |
- [현우가 악쓴다] - 현우야, 인마, 왜 이래 | - Hyeon U à! - Con sao vậy? - Con tỉnh lại đi! - Bỏ ra! |
정신 차려, 아빠야, 어? | - Con tỉnh lại đi! - Bỏ ra! |
[서진이 울며] 현우야, 왜 그래 | Hyeon U à, con sao vậy? |
- 현우야, 왜 그래, 정신 차려 봐 - [현우의 울음] | Hyeon U à! Xin con tỉnh táo lại đi mà. |
현우야, 왜 그래 | Hyeon U à! |
[한숨] | |
[현우] 선생님 전화를 안 받았어요 | Mẹ cháu đã không nghe điện thoại của cô giáo. |
수신 거절 했어요 | Mẹ cháu đã từ chối cuộc gọi. |
기억력이 나빠졌으면 좋겠어요 | Phải chi trí nhớ của cháu kém đi thì tốt. |
[탁탁 펜 누르는 소리] | |
[사이렌 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[성한] ♪ 아, 테스 형 ♪ | Anh Tes ơi! |
♪ 세상이 왜 이래 ♪ | Thế gian này làm sao vậy? |
♪ 뭐 이렇게 찝찝해 ♪ | Sao tôi lại thấy khó chịu thế này? |
♪ 테스 형 ♪ | Anh Tes ơi! Anh Soc… |
- ♪ 소크… ♪ 아, 깜짝이야, 씨 - [휴대전화 진동음] | Anh Soc… Khỉ thật, giật cả mình. |
이서진? | Lee Seo Jin? |
여보세요? | Alô? |
[울먹이는 숨소리] | Alô? Luật sư ơi. |
변호사님 | Luật sư ơi. |
- 여기까지만 하죠 - [차분한 음악] | Chúng ta dừng lại ở đây thôi. |
아니, 서진 씨 무, 무슨 일 있으세요? | Cô Seo Jin, có chuyện gì vậy ạ? |
현우가 | Hyeon U nhà tôi. |
병원에 실려 왔어요 | Hyeon U phải đi cấp cứu. |
갑자기 발작을… | Đột nhiên thằng bé bị động kinh. |
[훌쩍인다] | |
아이가 많이 힘들어해요 | Chắc nó đang khổ sở lắm. |
발작이요? | Thằng bé bị động kinh sao? |
[서진] 갑자기 소리 지르고 울고 | Đột nhiên thằng bé gào thét, khóc la ầm ĩ, |
숨도 잘 못 쉬고 | thở cũng không ra hơi. |
너무 고통스러워해요 | Thằng bé đang rất đau đớn. |
아빠가 119 부르려고 핸드폰을 들었는데 | Bố thằng bé vừa cầm điện thoại lên định bấm 119, |
그걸 뺏어서 던지고 | thì nó giật phắt rồi quăng đi luôn. |
또 집어 던지고 | Xong lại nhặt lên rồi vứt đi. |
그만해요 | Chúng ta dừng lại thôi. |
현우 생각을 더 많이 했어야 했어요 | Lẽ ra tôi nên nghĩ cho Hyeon U nhiều hơn. |
예, 그래요, 이서진 씨 | Vâng, tôi hiểu rồi, cô Lee Seo Jin. |
[성한] 이혼 조정은 여기까지 하시죠 | Quá trình hòa giải ly hôn kết thúc ở đây vậy. |
그리고 현우 안정 찾으면 | Khi nào Hyeon U bình tĩnh lại, |
나가셔서 | cô hãy ra ngoài, |
24시 국밥집 같은 데 찾아 봐요 | rồi tìm một quán ăn mở cửa 24/7, |
그리고 식사하세요, 든든하게 | và ăn một bữa thật no vào. |
[한숨] | |
변호사님 내 말 이해 못 하셨어요? | Luật sư Shin. - Anh không hiểu ý tôi à? - Không phải vậy. |
[성한] 아니요 | - Anh không hiểu ý tôi à? - Không phải vậy. |
충분히 이해했고요 | Tôi hoàn toàn hiểu ý cô. |
기력이 있어야 재판도 합니다 | Cô phải có sức để ra tòa chứ. |
이젠 이혼 조정이 아니라 | Đây không còn là hòa giải ly hôn nữa. |
재판으로 갑니다 | Mà là một phiên tòa. |
[비장한 음악] | |
이길 거고요 | Chúng ta sẽ thắng. |
이길 겁니다 | Nhất định sẽ thắng. |
이길 거니까 | Chúng ta sẽ thắng. |
식사하시라고요 | Nên cô phải ăn nhiều vào. |
[옅은 웃음] | |
[리드미컬한 음악] | LUẬT SƯ LY HÔN SHIN |
[성한] 거침없이 쏟아 내는 말들 | Những lời thốt ra vô tội vạ. |
[현우가 울먹이며] 아저씨는 알고 있죠? | Chú biết từ trước rồi, phải không? Anh bảo "tôn nghiêm của đứa trẻ" à? |
[성한] 어린아이의 존엄이라고 했어요? | Anh bảo "tôn nghiêm của đứa trẻ" à? |
- 쫄지 마세요 - [서진이 오열하며] 야! | Cô đừng sợ hãi. |
[울먹이며] 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[형근] 니가 왜 독일에서 다 버리고 돌아왔는지 | Tôi hiểu vì sao cậu bỏ lại mọi thứ ở Đức mà về đây rồi. |
[남자] 피아노 치던 머리로 변호사를 | Nghệ sĩ dương cầm đổi sang làm luật sư sao? |
이게 희한한 건지 맹랑한 건지 [웃음] | Không lạ lùng thì cũng thật điên khùng. |
[형근] 포도송이 다 칠하면 한판 뜰 거냐? | Nếu tô xong chùm nho đó, cậu sẽ đấu một trận với hắn sao? |
[성한] 죽일 거야 | Tôi sẽ giết hắn. |
No comments:
Post a Comment