Search This Blog



  신성한, 이혼 1

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[TV 속 남배우] 사랑에 빠진 게‬ ‪죄는 아니잖아‬‪Rơi vào lưới tình không phải là cái tội.‬
‪- [남자] 뜨거워, 씨‬ ‪- [격정적인 음악이 흐른다]‬‪Chết tiệt, nóng quá!‬
‪[남자의 뜨거워하는 소리]‬‪Tôi không muốn chuyện đi xa thế này.‬
‪[TV 속 남배우] 여기까지‬ ‪올 생각은 없었어‬‪Tôi không muốn chuyện đi xa thế này.‬
‪그냥 운명처럼 그렇게…‬‪Giống như định mệnh xui khiến thôi.‬ ‪- Là vậy đấy.‬ - "Định mệnh"?
‪[TV 속 여배우] 운명?‬ ‪너랑 난 뭔데, 그럼!‬‪- Là vậy đấy.‬ - "Định mệnh"? ‪Vậy tôi và anh là cái quái gì?‬
‪[TV 속 남배우] 사랑에도‬ ‪유통 기한이 있다잖아‬‪- Tình yêu cũng có ngày hết hạn.‬ ‪- Ăn nói hồ đồ thật chứ.‬
‪[남자] 아, 지랄하고 자빠졌네‬‪- Tình yêu cũng có ngày hết hạn.‬ ‪- Ăn nói hồ đồ thật chứ.‬
‪지랄하고 자빠졌네‬‪Ăn nói hồ đồ thật chứ.‬
‪- [후루룩 먹는 소리]‬ ‪- [TV 속 남배우] 이혼하자, 우리‬‪TUYỆT TÁC, BA CÁNH HOA‬ ‪Chúng ta ly hôn đi.‬
‪[TV 속 여배우의 헛웃음]‬‪ĐƠN PHẢN TỐ LY HÔN VÀ CẤP DƯỠNG‬
‪[남자] 완전 양아치 새끼네, 저거‬‪- Đúng là một tên khốn nạn.‬ ‪- Đồ khốn nạn.‬
‪[TV 속 여배우] 나쁜 새끼‬‪- Đúng là một tên khốn nạn.‬ ‪- Đồ khốn nạn.‬
‪- [계속되는 TV 소리]‬ ‪- [남자] 응, 응?‬‪- Cái gì…‬ ‪-‎ Su Jeong à.‬
‪어디 가, 어디 가, 어디 가?‬‪- Cô đi đâu thế?‬ ‪-‎ Su Jeong!‬ ‪Đi đâu thế?‬
‪아니, 이럴 땐‬ ‪상간녀 소송을 해야지‬‪Phải kiện con bồ nhí của thằng đó chứ!‬
‪[감성적인 음악이 흐른다]‬‪Sao lại…‬
‪어떻게…‬‪Sao lại…‬
‪뭐, 끝났어?‬‪Tới đó là hết rồi?‬
‪에이, 진짜‬‪Đúng thật là.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Đúng thật là.‬
‪[울리는 발소리]‬
‪[성한] 그, 제출했던 영상‬ ‪보셨으면 아시겠지만‬‪Chắc anh cũng đã biết‬ khi xem đoạn phim tôi gửi,
‪그, 김정남 씨는‬‪anh Kim Jeong Nam đã túm lấy tay‬ ‪nguyên đơn để chặn cô ấy lại,‬
‪원고의 팔을 잡고‬ ‪강하게 막고 있었고요‬‪anh Kim Jeong Nam đã túm lấy tay‬ ‪nguyên đơn để chặn cô ấy lại,‬
‪이춘자 씨는 핸드폰을 들고‬ ‪도망치고 있었습니다‬‪còn cô Lee Chun Ja‬ ‪thì cầm điện thoại bỏ chạy.‬
‪도대체 그 핸드폰에‬ ‪뭐가 들어 있길래‬‪Rốt cuộc thì trong điện thoại có thứ gì‬
‪그렇게 필사적으로‬ ‪도망갔던 걸까요?‬‪mà cô ấy phải bỏ chạy thục mạng như thế?‬
‪정황만으로는‬ ‪증거가 될 수 없습니다‬‪Chỉ dựa trên hoàn cảnh‬ ‪thì chưa phải chứng cứ.‬
‪[성한] 그렇다면 말이죠‬‪Cứ cho là vậy đi.‬
‪그 어두운 노가릿집에서‬ ‪서로 딱 달라붙어 앉아 가지고‬‪Hai người họ ngồi dính lấy nhau‬ ‪trong quán nhậu tối tăm đó,‬
‪뭐, 손도 만지시고‬ ‪뭐, 얼굴도 보듬으시고‬‪rồi còn sờ tay, vuốt ve mặt nhau…‬
‪이거는 노가릿집 사장님‬ ‪증언입니다‬‪Đây là lời khai của chủ quán nhậu đấy.‬
‪뭘 하신 겁니까, 김정남 씨는?‬ ‪유부남이신‬‪Một người đã có vợ như anh‬ ‪làm gì ở đó vậy, anh Kim Jeong Nam?‬
‪[변호사] 아, 박은옥 씨께서‬‪Có vẻ cô Park Eun Ok‬ ‪không hiểu rõ chồng mình rồi.‬
‪남편에 대해서‬ ‪도통 모르시고 계신 거 같은데‬‪Có vẻ cô Park Eun Ok‬ ‪không hiểu rõ chồng mình rồi.‬ ‪Cô biết thân chủ của tôi‬ ‪đang học mệnh lý học chứ?‬
‪우리 의뢰인께서‬‪Cô biết thân chủ của tôi‬ ‪đang học mệnh lý học chứ?‬
‪명리학을 공부하고 계신다는 걸‬ ‪아시는지요?‬‪Cô biết thân chủ của tôi‬ ‪đang học mệnh lý học chứ?‬
‪[은옥] 명리학 같은 소리‬ ‪하고 있네‬‪Mệnh lý học cái cóc khô ấy.‬
‪[성한] 명리학이요?‬‪Mệnh lý học à?‬ ‪Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không?‬
‪그, 뭐, 뭐, 사주팔자 봐 주고‬‪Mệnh lý học à?‬ ‪Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không?‬
‪- 뭐, 그러는 거 말씀하시는 거죠?‬ ‪- [변호사] 예‬‪Mệnh lý học à?‬ ‪Là kiểu xem tứ trụ bát tự phải không?‬ ‪- Ý anh là bộ môn đó sao?‬ ‪- Đúng.‬
‪[성한] 근데 그런 거는 보통‬ ‪이렇게 책 펴 놓고 막‬‪Nhưng thông thường người ta chỉ để sách‬ ‪trước mặt rồi ghi chép như này mà?‬
‪이렇게 써 가면서‬ ‪봐 주는 거 아닌가요?‬‪Nhưng thông thường người ta chỉ để sách‬ ‪trước mặt rồi ghi chép như này mà?‬
‪근데 왜 손은 잡고‬‪Sao lại phải tay nắm tay, vuốt ve mặt,‬
‪얼굴은 보듬으시고‬ ‪뭐, 손도 밑으로 막…‬‪Sao lại phải tay nắm tay, vuốt ve mặt,‬ ‪- rồi thò tay xuống…‬ ‪- Đó là xem chỉ tay.‬
‪[변호사] 손금 봐 준 겁니다‬ ‪관상 봐 주고‬‪- rồi thò tay xuống…‬ ‪- Đó là xem chỉ tay.‬ ‪Và xem tướng mặt nữa.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 이 살성이라는 것도‬‪Kết cấu da cũng là yếu tố quan trọng‬ ‪trong việc xem tướng mạo mà.‬
‪손금과 관상에서‬ ‪굉장히 중요한 거거든요‬‪Kết cấu da cũng là yếu tố quan trọng‬ ‪trong việc xem tướng mạo mà.‬
‪- [은옥] 아, 뭐라고요? 아유…‬ ‪- [성한의 말리는 소리]‬‪- Anh nói gì cơ?‬ ‪- Không sao cả.‬
‪[피식하며] 아니, 변호사님도‬ ‪그새 전문가가 다 되셨네요‬‪Mới đó mà luật sư đây‬ ‪thành chuyên gia tướng số luôn rồi.‬
‪[성한의 씁 들이켜는 소리]‬
‪저는 정황도 증거가 될 수 있다고‬ ‪생각을 합니다‬‪Cá nhân tôi thấy chứng cứ‬ ‪dựa trên hoàn cảnh đủ xác thực rồi.‬
‪그런데 뭐, 이렇게 우기시니까‬‪Nhưng tại họ cứ nực cười thế này,‬
‪이 사건 변론 기일로 넘겨서‬‪chúng tôi sẽ đưa vụ này ra tòa‬
‪[성한] 이 휴대폰‬ ‪디지털 포렌식 후에‬‪và nộp chiếc điện thoại này làm bằng chứng‬
‪증거로 제출하겠습니다‬‪sau khi nó được giám định số.‬
‪결정적인 증거가 나오면‬ ‪서로 깔끔하고 좋잖아요‬‪Chứng cứ quyết định‬ ‪sẽ tránh rắc rối cho cả đôi bên.‬
‪그러면 저희는‬ ‪정신적 위자료와 더불어서‬‪Rồi chúng tôi sẽ đòi bồi thường‬
‪이 모든 걸 의부증이라고‬ ‪치부하신 점‬‪cho những tổn thương‬ ‪về tinh thần và danh dự‬ ‪khi anh đơm đặt rằng thân chủ tôi‬ ‪bị hoang tưởng ghen tuông.‬
‪명예 훼손까지‬ ‪위자료 청구할 예정입니다‬‪khi anh đơm đặt rằng thân chủ tôi‬ ‪bị hoang tưởng ghen tuông.‬
‪[조정 위원] 피고 측 대리인‬ ‪어떻게 할 생각이에요?‬‪Đại diện bên bị đơn, anh nghĩ thế nào?‬
‪[변호사의 헛기침]‬‪BAN HÒA GIẢI‬
‪원고 측 조정안 받아들이겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ chấp nhận‬ ‪các đề nghị của bên nguyên.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chúng tôi sẽ chấp nhận‬ ‪các đề nghị của bên nguyên.‬
‪[은옥] 변호사님!‬‪Luật sư!‬
‪아유, 변호사님, 감사해요‬‪Cảm ơn luật sư lắm!‬
‪- [은옥] 아이, 너무 고맙거든요‬ ‪- [성한] 아, 예, 예, 진정하세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Muôn lần cảm ơn anh!‬ ‪Xin hãy bình tĩnh lại.‬
‪[변호사의 못마땅한 숨소리]‬
‪- [은옥의 웃음]‬ ‪- [성한] 알, 알겠어요‬‪Vâng, được rồi.‬
‪- 예, 알겠습니다, 네‬ ‪- [은옥] 감사합니다, 감사합니다‬‪Vâng, được rồi.‬ ‪Cảm ơn anh, rất cảm ơn anh.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[딱 물어뜯는 소리]‬
‪[안내 음성] 전화를 받을 수 없어‬ ‪소리샘으로 연결 중입니다‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Cuộc gọi chuyển qua hộp thư thoại.
‪연결된 후에는‬ ‪통화료가 부과됩니다‬‪Cước phí sẽ được tính sau tiếng bíp.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[달려오는 발소리]‬
‪[남자] 아, 잠깐, 잠깐‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan đã!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[남자들이 속닥거린다]‬‪Là cô ấy nhỉ?‬ ‪Im lặng đi.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[구성진 음악이 흐른다]‬
‪♪ 때로는 먼지처럼 밟히며 ♪‬‪Đôi khi tôi bị giẫm đạp như cát bụi‬
‪♪ 아자 ♪‬‪Ổn thôi‬
‪♪ 하루를 살아 냈네 ♪‬‪Tôi lại sống sót thêm một ngày‬
‪[성한] ♪ 나야, 나야, 나 ♪‬‪Đây chính là tôi‬
‪♪ 나야, 나야, 나 ♪‬‪Đây chính là tôi‬
‪[성한의 추임새]‬‪Dù tôi có gào thét thế nào‬
‪♪ 밤늦은 골목길, 하! ♪‬‪Dù tôi có gào thét thế nào‬ ‪Trong con hẻm tăm tối‬
‪♪ 외쳐 보아도 ♪‬‪Trong con hẻm tăm tối‬ ‪Cái bóng ướt mèm…‬
‪- ♪ 젖은 그림자… ♪‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬‪Cái bóng ướt mèm…‬ ‪A…‬
‪여보, 여보세요‬‪A…‬ ‪- Alô?‬ ‪- Tình hình sao rồi ạ?‬
‪[형근] 어떻게 됐어요?‬‪- Alô?‬ ‪- Tình hình sao rồi ạ?‬ ‪Anh nghĩ sao? Dĩ nhiên là ổn rồi.‬
‪아, 뭘 어떻게 돼요? 다 잘됐죠‬‪Anh nghĩ sao? Dĩ nhiên là ổn rồi.‬ ‪Mà cho tôi hỏi này, Trưởng phòng Jang.‬
‪[성한] 아니, 그리고 혹시 뭐‬ ‪저, 사무장님‬‪Mà cho tôi hỏi này, Trưởng phòng Jang.‬
‪내 차에 뭐, 뭐 달아 놨어요?‬‪Anh gắn máy quay trong xe tôi à?‬
‪[형근] 왜요? 뭐, 제가 또 뭐‬ ‪흥을 끊은 건가요?‬‪Sao? Tôi lại làm anh cụt hứng ư?‬ ‪Vâng.‬
‪네, 왜 그러시는 거예요, 도대체?‬‪Vâng.‬ ‪Sao anh cứ như vậy suốt thế?‬
‪나한테 왜 그래요?‬‪Sao lại đối với tôi như thế?‬
‪가서 얘기합시다‬‪Đợi tôi về rồi nói chuyện nhé.‬
‪[계속되는 자동차 경적]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN‬
‪[성한] 다녀왔습니다‬‪Tôi về rồi đây.‬
‪변호사님, 승소 축하드립니다‬‪Chúc mừng luật sư thắng vụ này ạ.‬
‪[성한] 아이, 새삼스럽게‬ ‪새봄 씨는‬‪Cô khách sáo quá rồi, Sae Bom.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô nhé.‬
‪[형근] 수고하셨…‬‪Anh vất vả rồi ạ.‬
‪- [삐거덕 소리]‬ ‪- [성한] 아이씨…‬‪PHÒNG LUẬT SƯ‬ ‪Chết tiệt.‬
‪[쿵쿵 차는 소리]‬
‪[형근의 가쁜 숨소리]‬
‪발로 차야 열리지, 어?‬‪Mày muốn bị ăn đá, đúng không?‬
‪아니, 그 문은 언제 고칠 거예요?‬‪Bao giờ anh mới sửa cái cửa đó?‬
‪아, 이런 문은 수리도 안 된답니다‬‪Họ bảo không sửa được đâu ạ.‬
‪교체하라는데요, 새걸로‬‪Họ bảo không sửa được đâu ạ.‬ ‪- Phải thay cửa mới thôi.‬ ‪- Thay cái gì chứ?‬
‪교체는 무슨‬‪- Phải thay cửa mới thôi.‬ ‪- Thay cái gì chứ?‬
‪이런 톤을 어떻게‬ ‪새걸로 맞출 수가 있어?‬‪Thay cửa mới vào nhìn lạc quẻ lắm.‬
‪[형근] 어떻게 뭐, 소송은요?‬‪Vụ kiện sao rồi?‬
‪깔끔하게 끝난 거죠?‬‪Giải quyết gọn ghẽ rồi chứ?‬
‪뭘 물어보세요?‬‪Cái đó mà còn phải hỏi sao?‬
‪훌륭한 변호사 만나서‬ ‪아주 깔끔하게 합의된 거죠‬‪Gặp được một luật sư xuất chúng,‬ ‪dĩ nhiên là phải gọn ghẽ rồi.‬
‪씁, 늦은 나이에‬ ‪사법 고시 막차 타신 분이‬‪Từng tuổi này rồi mới đỗ kỳ thi tư pháp,‬
‪훌륭한 변호사인지는‬ ‪잘 모르겠습니다‬‪Từng tuổi này rồi mới đỗ kỳ thi tư pháp,‬ ‪tôi cũng không rõ‬ ‪như vậy là xuất chúng dữ chưa.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪씁, 그…‬‪Anh ngồi xuống đây chút nhé?‬
‪잠깐 앉아 보실까요?‬‪Anh ngồi xuống đây chút nhé?‬
‪[성한] 빨리 앉아 보세요‬‪Mời anh an tọa.‬
‪아니, 내가 진짜 몇 년 동안‬‪Tôi bảo này.‬ ‪Mấy năm qua tôi đã giải thích‬ ‪đâu cũng cỡ mấy chục lần rồi,‬
‪수십 번을 얘기해 줘도‬ ‪못 알아들으시는 거 같아 가지고‬‪Mấy năm qua tôi đã giải thích‬ ‪đâu cũng cỡ mấy chục lần rồi,‬ ‪vậy mà có vẻ anh vẫn chưa hiểu.‬
‪내가 이번에 좀 마지막으로‬ ‪제대로 설명을 좀 해 드릴게요‬‪Để tôi thưa lại một lần sau cuối‬ ‪để anh nắm nhé.‬ ‪Nào.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪뇌세포가 활발하지 못한 나이에‬ ‪공부를 시작을 했어요‬‪Tôi bắt đầu học hành‬ ‪ở độ tuổi mà các tế bào não‬ ‪không còn được hoạt bát nữa.‬
‪2년이라는 인고의 시간을 거쳐서‬‪Sau hai năm ròng rã nếm mật nằm gai,‬
‪마지막이었던 사법 고시에‬‪cuối cùng tôi cũng đã‬ ‪đường đường chính chính đỗ kỳ thi tư pháp.‬
‪진짜 당당하고 늠름하게‬ ‪합격한 거는, 이거는‬‪cuối cùng tôi cũng đã‬ ‪đường đường chính chính đỗ kỳ thi tư pháp.‬
‪뭐랄까?‬‪Đây gọi là gì nhỉ?‬ ‪Chuyện Lạ Có Thật‎ à?‬
‪'세상에 저런 일이'?‬‪Chuyện Lạ Có Thật‎ à?‬
‪이런 데 제보해야 될 만큼 정말‬‪Thành tựu này đủ tầm để xuất hiện‬ ‪trên chương trình đó luôn đấy ạ.‬
‪놀라운 일이라고‬ ‪나는 생각을 하거든요‬‪Thành tựu này đủ tầm để xuất hiện‬ ‪trên chương trình đó luôn đấy ạ.‬
‪근데 그, 다 아는 분이‬‪Một người biết rõ như anh‬
‪매번 실없는 소리 하고‬ ‪그러면 내가‬‪Một người biết rõ như anh‬ ‪mà toàn nói ra những lời dối lòng thôi.‬
‪듣는 사람이‬ ‪기분이 좋아요, 나빠요?‬‪Anh bảo tôi vui hay buồn đây ạ?‬
‪예, 뭐, 솔직히‬‪Vậy để tôi nói lời thật lòng.‬
‪사법 고시 패스 평균이‬ ‪4년이거든요‬‪Trung bình phải mất bốn năm‬ ‪để đỗ kỳ thi tư pháp.‬
‪[성한] 그래‬‪Đúng thế.‬
‪2년 만에 사법 고시 패스?‬‪Vậy mà mới hai năm đã đỗ?‬
‪대단하죠‬‪Lợi hại chứ ạ.‬
‪[형근] 그 고생을 했으면‬‪Đã khổ cực trăm bề như thế rồi,‬
‪사건 수임을 좀 폭넓게, 예?‬‪anh nên mở rộng phạm vi‬ ‪các vụ kiện ra đi chứ.‬ ‪Đúng không ạ?‬
‪이것저것, 예?‬‪Vụ này vụ kia, đúng không ạ?‬
‪이혼 소송 말고 좀 다양하게, 예?‬‪Đừng chỉ lo mấy vụ ly hôn‬ ‪mà phải đa dạng hơn, đúng không ạ?‬
‪[성한] 예?‬‪Sao ạ?‬
‪아니, '가화만사성'이라는 말‬ ‪몰라요? 예?‬‪Anh không biết câu‬ ‪"gia hòa vạn sự thành" sao ạ?‬
‪아니, 세상에‬ ‪수많은 소송들이 있지만, 예?‬‪Trên đời có thiếu gì loại kiện cáo,‬ ‪đúng chưa ạ?‬
‪난 그게 가장 중요하다고‬ ‪생각하는 거지‬‪Nhưng tôi nghĩ đó là‬ ‪loại quan trọng nhất đấy.‬
‪이혼 소송이‬‪Tố tụng ly hôn.‬
‪[코웃음]‬‪Thử kết hôn đi rồi hãy nói kiểu đó.‬
‪결혼이나 좀 해 보고‬ ‪그딴 소리를 하시든가‬‪Thử kết hôn đi rồi hãy nói kiểu đó.‬
‪아니, 오늘 왜 이따구지?‬‪Ơ hay. Hôm nay cậu làm sao thế?‬
‪[한숨]‬
‪나 오늘 컨디션 안 좋으니까‬ ‪약 올리지 마‬‪Hôm nay tôi không khỏe,‬ ‪đừng chọc điên tôi.‬
‪야, 이씨, 약은 니가 올렸지, 응?‬‪Này, cậu mới là người chọc tôi đó, nhé?‬
‪니가 컨디션 똥인 걸‬ ‪왜 나한테 지랄이야, 지랄이‬‪Cậu không khỏe thì mắc mớ gì‬ ‪lại kiếm chuyện với tôi?‬
‪[성한] 얼마나 잘 살고 있는데‬‪Tôi đang sống vui vậy mà.‬
‪아, 왜? 뭐, 또‬ ‪왜, 왜 우울한데, 왜?‬‪Sao thế?‬ ‪Lần này lại ủ rũ chuyện gì?‬
‪- 슬퍼‬ ‪- [성한] 뭐가?‬‪Tôi buồn.‬ ‪- Buồn gì?‬ ‪- Lee Seo Jin.‬
‪이서진‬‪- Buồn gì?‬ ‪- Lee Seo Jin.‬
‪[형근] 나의 DJ가 하차했어‬‪- DJ tôi thích đã giải nghệ rồi.‬ ‪- Lee Seo Jin?‬
‪이서진?‬‪- DJ tôi thích đã giải nghệ rồi.‬ ‪- Lee Seo Jin?‬
‪니가 아침 드라마 볼 때‬ ‪내가 즐겨 듣는 라디오 DJ‬‪Người tôi nghe trên radio mỗi sáng‬ ‪khi cậu đang xem phim ấy.‬ ‪Nhớ lại hộ cái!‬
‪기억 좀 해!‬‪Nhớ lại hộ cái!‬ ‪Trời.‬
‪참…‬‪Trời.‬
‪참 슬플 일도 많다‬ ‪슬플 일도 많아‬‪Nghe đắng trong lòng làm sao.‬ ‪Buồn quá đi thôi. Đi nào.‬
‪- [성한] 가서, 어이구‬ ‪- [툭툭 치는 소리]‬‪Buồn quá đi thôi. Đi nào.‬ ‪Trở lại làm việc đi mà, được không ạ?‬
‪일 보세요, 빨리 가서 일 보세요‬‪Trở lại làm việc đi mà, được không ạ?‬
‪[깊은 한숨]‬‪Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột‬ ‪trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ.‬
‪우리 서진 씨‬‪Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột‬ ‪trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ.‬
‪낙담해서 나쁜 선택 하는 건‬ ‪아니겠지?‬‪Seo Jin nhà ta sẽ không làm gì dại dột‬ ‪trong cơn cùng quẫn đâu nhỉ.‬
‪차라리 이민 가는 게‬ ‪나을 수도 있어‬‪Di dân qua nước khác là xong mà.‬
‪동영상 뿌린 놈이 깜빵 가야지‬ ‪피해자가 왜 숨어?‬‪Kẻ tung đoạn phim đó ra mới phải bị đi tù.‬ ‪Sao nạn nhân phải đi trốn?‬
‪- [성한] 그리고 너는 좀…‬ ‪- [노크 소리]‬‪Còn cậu, làm ơn…‬
‪[새봄] 저, 상담 오셨는데요‬ ‪변호사님‬‪Luật sư, anh có khách ạ.‬
‪[성한] 아‬‪Ừ.‬
‪[형근이 작게] 마음이 아파서‬ ‪헛게 다 보이네‬‪Chắc lòng tôi đau quá nên mắt bị hoa.‬ ‪Người đâu mà giống Lee Seo Jin vậy.‬
‪이서진이랑 엄청 닮았다‬‪Người đâu mà giống Lee Seo Jin vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪와, 씨! 이서진이다 [헛기침]‬‪Bố khỉ, là Lee Seo Jin!‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 이서진 씨?‬‪Cô Lee Seo Jin.‬
‪[서진] 검색하세요?‬‪Anh đang tra tôi trên mạng à?‬
‪미세 먼지 봤습니다‬‪Tôi xem nồng độ bụi mịn.‬
‪저 맞아요‬‪Đúng là tôi đây.‬
‪어디 앉으면 되나?‬‪- Ngồi đâu thì được ạ?‬ ‪- Đây nè…‬
‪[형근] 여기…‬‪- Ngồi đâu thì được ạ?‬ ‪- Đây nè…‬
‪이쪽으로 앉으시죠‬‪Mời ngồi bên này.‬
‪[탁탁 터는 소리]‬
‪새봄 씨, 내가‬ ‪이서진 씨 진짜 팬인데‬‪Cô Sae Bom, tôi đã kể với cô‬ ‪tôi là fan cứng của Lee Seo Jin chưa?‬
‪[형근] 내가 그거 얘기했었나?‬‪Cô Sae Bom, tôi đã kể với cô‬ ‪tôi là fan cứng của Lee Seo Jin chưa?‬
‪[새봄] 예, 예‬‪Rồi ạ.‬ ‪Được.‬
‪[형근] 했었구나‬‪Được.‬
‪지금 사인해 달라고 하면‬ ‪그건 좀 오버겠지?‬‪Giờ mà nhào vô xin chữ ký‬ ‪thì hơi lỗ mãng, nhỉ?‬
‪[새봄] 네‬‪Vâng.‬
‪새봄 씨, 고생했어요‬ ‪이거 내가 갖다줄게, 응‬‪Cô vất vả rồi, để tôi bê ra cho.‬
‪[달달 떨리는 소리]‬
‪[성한] 아‬
‪[서진] 신성한 변호사님과‬ ‪상담하고 싶은데요‬‪Tôi muốn nói chuyện riêng‬ ‪với Luật sư Shin Sung Han.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[삐걱 소리]‬
‪[성한의 한숨]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[성한] 아, 제가‬‪Xem nào.‬
‪제가 여기로 가는 게 좀…‬‪Tôi qua ngồi đây mới đúng nhỉ.‬
‪이혼 소송만‬ ‪전문으로 하신다고 들었어요‬‪Nghe nói anh chỉ chuyên về‬ ‪các vụ tố tụng ly hôn.‬
‪예, 그렇습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪이혼 통보를 받았어요‬‪Tôi đã nhận được đề nghị ly hôn.‬
‪[서진] 그래서‬ ‪이혼을 하긴 해야 하는데‬‪Vậy nên tôi sẽ ly hôn.‬
‪잘하려고요, 이혼‬‪Tôi muốn nó êm đẹp.‬ ‪Vụ ly hôn ấy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪당당해서 당황하셨나 보다‬‪Tôi thản nhiên quá nên anh ngạc nhiên nhỉ.‬
‪[살짝 웃으며] 네‬‪Vâng.‬
‪아, 아니요, 예‬‪À, không đâu.‬
‪[서진] 이 정도 되면 고개 숙이고‬‪Lâm vào tình cảnh này,‬ ‪người ta thường thấy nhục nhã‬ ‪đến mức muốn chết quách đi mà.‬
‪딱 죽고 싶다는 설정이‬ ‪일반적이잖아요‬‪người ta thường thấy nhục nhã‬ ‪đến mức muốn chết quách đi mà.‬
‪근데 제가 세상 당당해 보이니까‬‪Nhưng tôi vẫn cứ đường hoàng thế này‬
‪혹시 불편하신가 해서‬‪nên anh thấy khó chịu sao?‬
‪이, 지금 심정이‬‪Hiện giờ cô thấy‬
‪딱 죽고 싶으신가요?‬‪muốn chết quách đi sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪씁, 저, 제가‬‪Tôi e là‬
‪이번 일은 도움을 드릴 수‬ ‪없을 것 같습니다‬‪mình không thể giúp cô rồi.‬
‪힘든 소송이라 그런가요?‬‪Vì vụ kiện này khó quá hay sao?‬
‪그렇죠‬‪Đúng là như vậy.‬
‪[성한] 어, 제가 다는 아니지만‬‪Có thể tôi không biết tất cả,‬
‪이서진 님 상황‬ ‪어느 정도는 알고 있거든요‬‪nhưng cũng phần nào nắm được‬ ‪tình hình hiện tại của cô.‬
‪모르는 사람 없겠죠‬‪Làm gì có ai không biết.‬
‪[성한] 그래서‬‪Vậy nên‬
‪이렇게, 잘 이혼하기에는‬‪tình hình này có lẽ không khả quan‬
‪상황이 좀 좋지 않은 거 같아요‬‪để ly hôn êm đẹp đâu.‬
‪그렇군요‬‪Ra là vậy.‬
‪- 변호사님‬ ‪- [성한] 네‬‪Anh luật sư.‬ ‪Vâng?‬
‪변호사님의 기준은 뭔가요?‬‪Tiêu chuẩn của anh là gì vậy?‬
‪잘 이혼하는 기준‬‪Tiêu chuẩn về một vụ ly hôn êm đẹp.‬
‪[성한] 어…‬
‪의뢰인이 원하는 바를‬‪Hẳn là khi thân chủ tôi‬
‪최대한 끌어내는 거겠죠?‬‪có được những gì họ muốn.‬
‪제가 원하는 바는‬‪Vậy sao anh còn chưa hỏi xem‬
‪왜 안 물어보세요?‬‪tôi muốn điều gì đi?‬
‪아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪정확히‬‪Chính xác thì cô muốn điều gì?‬
‪어떤 걸 원하세요?‬‪Chính xác thì cô muốn điều gì?‬
‪[성한] 예를 들면‬ ‪뭐, 재산 분할이라든가…‬‪Chẳng hạn như phân chia tài sản…‬
‪[서진] 필요 없어요‬‪Tôi không cần.‬
‪아무것도 필요 없어요‬‪Tôi không cần thứ gì cả.‬
‪딱 하나 제가 원하는 건‬‪Thứ duy nhất tôi muốn…‬
‪양육권이에요‬‪là quyền nuôi con.‬
‪[차분한 음악]‬
‪상황이 좋지 않긴 하죠‬‪Tôi biết tình hình không được tốt.‬
‪[성한] 외도‬‪Ngoại tình,‬
‪성관계 동영상 유출‬‪bị lộ đoạn phim quay cảnh quan hệ…‬
‪최악의 상황 속의 모성애‬‪Tình mẫu tử giữa tình huống tồi tệ nhất.‬
‪실례했습니다‬‪Tôi thất lễ rồi.‬
‪[성한] 진심인가요?‬‪Là thật lòng phải không?‬
‪진심이에요?‬‪Thật lòng chứ?‬
‪진심으로‬‪Cô thật lòng muốn‬
‪양육권을 원하시는 거예요?‬‪có được quyền nuôi con ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아주 적나라한 싸움이 될 텐데요‬‪Đây sẽ là một trận chiến khốc liệt đấy.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪[성한] 이서진 씨는 지금보다‬‪Tình hình của cô có thể sẽ còn‬ ‪bi thảm hơn bây giờ nữa.‬
‪훨씬 더 비참한 상황에‬ ‪노출될 수 있고요‬‪Tình hình của cô có thể sẽ còn‬ ‪bi thảm hơn bây giờ nữa.‬
‪하고 싶은 말이 뭔가요?‬‪- Anh đang ám chỉ điều gì?‬ ‪- Thậm chí,‬
‪[성한] 심지어‬‪- Anh đang ám chỉ điều gì?‬ ‪- Thậm chí,‬ ‪cô có thể thua kiện.‬
‪- 패소할 수도 있습니다‬ ‪- [서진의 한숨]‬‪cô có thể thua kiện.‬
‪그런데도 해볼 만하신가 해서요‬‪Dù vậy, cô vẫn thấy đáng để thử ư?‬
‪그럼에도 불구하고‬‪Dù có ra như vậy,‬
‪전 내 아이의 양육권을 원해요‬‪tôi vẫn muốn được quyền nuôi con mình.‬
‪그래서 끝까지 해보려고요‬‪Vậy nên tôi sẽ làm đến cùng.‬
‪대답이 됐나요?‬‪Trả lời vậy được chưa?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪충분히요‬‪Đủ rồi.‬
‪[폭폭 누르는 소리]‬
‪[성한의 후 내뱉는 소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[탁 손뼉 치는 소리]‬
‪악수로 할까요‬ ‪하이 파이브로 할까요?‬‪Chúng ta nên bắt tay hay đập tay đây?‬
‪[성한] 악수가 낫겠죠?‬‪Nên bắt tay thôi nhỉ?‬
‪하이 파이브는‬‪Còn đập tay thì…‬
‪양육권 가지고 온 다음에‬‪để dành đến khi‬ ‪cô giành được quyền nuôi con đi.‬
‪그때 하시죠‬‪để dành đến khi‬ ‪cô giành được quyền nuôi con đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[여자1] 저기 봐 봐‬ ‪저기 온다, 지금‬‪Nhìn kìa. Cô ta đấy.‬
‪- [여자2] 와, 나왔어? 하, 진짜‬ ‪- [여자1] 너무 뻔뻔하지 않아?‬‪- Tôi mà là cô ta…‬ ‪- Trơ trẽn thế nhỉ?‬ ‪Ghê thật.‬
‪[여자2] 소름 끼쳐‬‪Ghê thật.‬
‪[여자1] 대박, 진짜‬‪- Bó tay luôn mà.‬ ‪- Đúng vậy nhỉ?‬
‪[여자2] 대박이다‬‪- Bó tay luôn mà.‬ ‪- Đúng vậy nhỉ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[호영] 선배님!‬‪Tiền bối!‬
‪[호영의 웃음]‬
‪잠깐 방 PD‬ ‪얼굴 보고 가려고 들렀어‬‪Chị tới đây chỉ để‬ ‪nhìn mặt PD Bang chút thôi đó.‬
‪전화 주시면‬ ‪제가 계시는 데로 갔을 텐데요‬‪Chỉ cần gọi một cuộc‬ ‪là em sẽ tới chỗ chị mà.‬
‪그럴 걸 그랬나 봐‬‪Chắc chị nên làm vậy thật.‬
‪다들 나 훔쳐보느라 사시 되겠더라‬‪Bị thiên hạ nhìn chòng chọc luôn.‬
‪비주얼이 남다르시니까‬‪Ai bảo ‎visual‎ của chị xịn mịn vậy cơ.‬
‪상상을 하겠지‬‪Chắc họ tưởng tượng bậy bạ.‬
‪[호영] 에이‬‪Thôi mà chị.‬
‪4년을 함께했는데‬‪Đồng hành với nhau suốt bốn năm rồi,‬
‪내가 이렇게‬ ‪불명예 퇴장을 해서 미안해‬‪xin lỗi em vì chị lại rời đi‬ ‪ê chề thế này.‬
‪저도‬‪Em cũng đã…‬
‪방송 하차했어요‬‪rút khỏi chương trình rồi.‬
‪아니, 왜?‬‪Sao lại thế?‬
‪여행 다녀오려고요‬‪Em muốn đi du lịch.‬ ‪Mấy chỗ như Chiang Mai ấy.‬
‪뭐, 치앙마이 같은 데?‬‪Em muốn đi du lịch.‬ ‪Mấy chỗ như Chiang Mai ấy.‬
‪[호영] 아, 선배님이랑 저랑‬‪Cả em với tiền bối đều cày cuốc‬ ‪suốt bốn năm chưa nghỉ mà.‬
‪4년 내내 휴가도 한번 못 갔잖아요‬‪Cả em với tiền bối đều cày cuốc‬ ‪suốt bốn năm chưa nghỉ mà.‬
‪방 PD가 소개해 준 남자라서‬ ‪그런 거라면 유책감 버려‬‪PD Bang không cần phải áy náy‬ ‪vì đã giới thiệu anh ta với chị.‬
‪이렇게 만든 건 나야‬‪Đều do tự chị chuốc lấy thôi.‬
‪그런 거 아니고요‬‪Không phải vậy đâu ạ.‬ ‪Do dạo này em thấy không khỏe‬ ‪nên muốn nghỉ ngơi.‬
‪몸이 너무 안 좋아서 요양차‬‪Do dạo này em thấy không khỏe‬ ‪nên muốn nghỉ ngơi.‬
‪[웃음]‬
‪[서진의 한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[찰랑거리는 소리]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[호영] 변호사는 어때요?‬‪Luật sư đó thế nào ạ?‬
‪잘할 거 같아요?‬‪Có vẻ giỏi giang không?‬
‪[서진] 모르지‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪믿음은 가‬‪Nhưng có vẻ uy tín.‬
‪[성한의 피곤한 숨소리]‬
‪[방귀 소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪[총성이 흘러나온다]‬
‪[게임 소리가 계속된다]‬
‪[현우] 꺼‬‪Tắt đi.‬
‪눈 나빠져‬‪Hại mắt lắm đấy.‬
‪꺼‬‪Tắt đi.‬
‪[서진] 좀 먹어 봐‬‪Con ăn chút đi.‬
‪저녁도 많이 안 먹었잖아‬‪Bữa tối con đâu có ăn gì mấy.‬
‪나가‬‪Ra ngoài.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[희섭] 왜 여기 있나?‬‪- Sao cô lại ở đây?‬ ‪- Tôi sẽ ngủ ở phòng cho khách.‬
‪빈방에서 지낼 거야, 걱정하지 마‬‪- Sao cô lại ở đây?‬ ‪- Tôi sẽ ngủ ở phòng cho khách.‬ ‪Anh khỏi lo.‬
‪호텔로 가, 두 번 말 안 해‬‪Ra khách sạn mà ngủ.‬ ‪Tôi không nói lại đâu.‬
‪현우가 여기 있어‬‪Hyeon U ở đây.‬
‪그래서 나도 여기 있어야겠어‬‪Nên tôi cũng phải ở đây.‬
‪변호사 알아보고 다닌다더니‬‪Nghe nói cô đã tìm luật sư.‬ ‪Được tư vấn rồi đấy à?‬
‪조언 좀 구했어?‬‪Nghe nói cô đã tìm luật sư.‬ ‪Được tư vấn rồi đấy à?‬ ‪Sao?‬
‪[희섭] 왜?‬‪Sao?‬ ‪Người ta bảo ở bên cạnh con sẽ có lợi‬ ‪khi giành quyền nuôi con hả?‬
‪양육권 챙겨 가려면‬ ‪애 옆에 있는 게 유리하다고 하던?‬‪Người ta bảo ở bên cạnh con sẽ có lợi‬ ‪khi giành quyền nuôi con hả?‬
‪- 좋은 말로 할 때 나가‬ ‪- [서진의 비명]‬‪- Tôi còn nhỏ nhẹ thì biến đi.‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [서진] 놔, 이거!‬‪- Tôi còn nhỏ nhẹ thì biến đi.‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬
‪[서진의 떨리는 숨소리]‬
‪당신 이런 인간인 거‬ ‪세상이 다 알게 할 거야‬‪Tôi sẽ vạch trần cho cả thế giới biết‬ ‪anh là hạng người này.‬
‪누가 니 말을 들어?‬‪Ai mà thèm nghe cô nói chứ.‬ ‪Còn chưa tỉnh ngộ à?‬
‪아직도 정신 못 차렸어?‬‪Còn chưa tỉnh ngộ à?‬
‪[희섭] 오죽하면‬‪Phải thế nào mới bị tống cổ khỏi‬ ‪chương trình gắn bó suốt bốn năm chứ.‬
‪4년 동안 진행했던 프로그램도‬ ‪널 버리겠니?‬‪Phải thế nào mới bị tống cổ khỏi‬ ‪chương trình gắn bó suốt bốn năm chứ.‬
‪제발 정신 차리고‬ ‪니 살길이나 찾아‬‪Mau tỉnh táo lại‬ ‪rồi tìm đường sống cho mình đi.‬
‪내가 이 집에서 나갈 땐‬ ‪현우 데리고 나가는 거야‬‪Tôi mà ra khỏi căn nhà này‬ ‪thì cũng sẽ đưa Hyeon U theo.‬
‪내가 미쳤어?‬‪Cô tưởng tôi điên rồi chắc?‬ ‪Lại đi giao con cho thứ lăng loàn như cô?‬
‪내 아들 너 같은‬ ‪화냥년한테 내주게?‬‪Lại đi giao con cho thứ lăng loàn như cô?‬
‪말조심해, 현우 들어‬‪Ăn nói cẩn thận. Hyeon U nghe thấy đấy.‬ ‪Loại đàn bà nào lo lắng cho con trai‬ ‪mà lại đi ngoại tình, còn quay lại cảnh…‬
‪아들이 걱정되는 년이‬ ‪바람을 피우다 못해 동영…‬‪Loại đàn bà nào lo lắng cho con trai‬ ‪mà lại đi ngoại tình, còn quay lại cảnh…‬
‪[희섭] 아, 말을 말자‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪나가라고, 빨리!‬‪Tôi bảo cô biến khỏi đây ngay!‬
‪조용히 좀 버티자‬ ‪제발 조용히 좀!‬‪Anh làm ơn giữ im lặng đi!‬ ‪Im lặng đi cho tôi nhờ!‬
‪[서진의 떨리는 숨소리]‬
‪[희섭] 니가 이제‬ ‪눈에 뵈는 게 없지?‬‪Giờ cô phát rồ‬ ‪nên không coi ai ra gì nữa nhỉ?‬
‪따박따박 할 말 다 하고! 이씨‬‪Còn dám xổ một tràng với tôi!‬
‪내가 진작 너한테‬ ‪할 말 다 하고 살았으면‬‪Phải mà tôi xổ ra hết từ trước‬ ‪thì đường ai nấy đi lâu rồi.‬
‪진작 헤어졌겠지‬‪Phải mà tôi xổ ra hết từ trước‬ ‪thì đường ai nấy đi lâu rồi.‬
‪넌 사람도 아니라고‬‪Anh không phải con người.‬
‪- [희섭] 야‬ ‪- [게임 소리]‬‪Này.‬ ‪Hạng người như cô‬ ‪mà cũng bày đặt nói đạo lý à?‬
‪너야말로 사람이면‬ ‪고개 못 들고 살아‬‪Hạng người như cô‬ ‪mà cũng bày đặt nói đạo lý à?‬ ‪Sao cô dám bò về đây?‬ ‪Chán sống rồi phải không?‬
‪어디라고 기어들어 와‬‪Sao cô dám bò về đây?‬ ‪Chán sống rồi phải không?‬
‪아! 뒈지려고, 저, 씨‬‪Sao cô dám bò về đây?‬ ‪Chán sống rồi phải không?‬
‪[커지는 게임 소리]‬‪Sao cô dám bò về đây?‬ ‪Chán sống rồi phải không?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[잘그락거리는 소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[새 지저귀는 소리]‬‪BẤT ĐỘNG SẢN JO JEONG SIK‬
‪[형근] 아니, 월세를‬ ‪몇 달을 밀린 거야?‬‪Cậu nợ tiền nhà mấy tháng rồi vậy?‬
‪뉴스 안 보냐?‬‪Không xem bản tin à?‬
‪[정식] 부동산 경기를 봐 가면서‬ ‪월세를 독촉해야지‬‪Xem biến động giá bất động sản đi‬ ‪rồi hãy giục tiền nhà.‬
‪그리고 그걸 니가 왜 관리를 해?‬‪Còn nữa nhé,‬ ‪ai mượn cậu quản chuyện của tôi?‬
‪니, 니가 건물주야?‬‪Cậu là chủ tòa nhà hả?‬
‪[형근] 건물주 오면 더 깨져, 너‬‪Để chủ nhà tới thì còn toang hơn.‬
‪내가 대신 전해 주는 게 낫지‬‪Tôi nhắc trước thì tốt chứ sao.‬
‪[정식] 하나도 안 무섭다, 야, 씨‬‪Tôi cóc sợ chủ nhà nhé.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪야, 건물주 온다‬‪Chủ nhà tới rồi.‬ ‪Mẹ kiếp. Xui như chó cắn vậy.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 아씨, 재수 없어, 정말, 씨‬‪Chủ nhà tới rồi.‬ ‪Mẹ kiếp. Xui như chó cắn vậy.‬
‪[성한] 어이구, 요, 요!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Yo!‬
‪[정식] 아, 우리 성한이 왔구나‬‪Ôi, Sung Han nhà ta đến rồi.‬
‪- 응, 니 성한이는 아니고‬ ‪- [정식] 진짜?‬‪Ừ. Sung Han con nhà người ta cơ.‬ ‪Hiểu rồi.‬
‪그, 아, 야, 야‬ ‪저기, 커피 한잔 타 줄까?‬‪À… Này,‬ ‪làm một ly cà phê chứ hả?‬
‪음, 커피 샀어? [놀란 탄성]‬‪Cậu mua cà phê à?‬
‪[성한] 이야, 저거‬ ‪백 개짜리는 얼마나 해?‬‪- Loại 100 gói đó tốn bao nhiêu lận?‬ ‪- Không bao nhiêu cả. Hàng sale đó.‬
‪[정식] 야, 얼마 안 해‬ ‪저거 다 세일, 세일 [웃음]‬‪- Loại 100 gói đó tốn bao nhiêu lận?‬ ‪- Không bao nhiêu cả. Hàng sale đó.‬
‪- [성한] 야‬ ‪- [정식] 응‬‪- Này.‬ ‪- Hả?‬
‪못 보던 뢀렉스네?‬‪- Đồng hồ hiệu Rolex mới à?‬ ‪- Đâu, hàng nhái thôi à.‬
‪- 아니야, 짝퉁, 짝퉁‬ ‪- [성한] 응, 이야‬‪- Đồng hồ hiệu Rolex mới à?‬ ‪- Đâu, hàng nhái thôi à.‬ ‪Còn chiếc xe trước cửa?‬
‪그리고 앞에 저기, 뭐, 이거‬ ‪09구2, 2398?‬‪Còn chiếc xe trước cửa?‬ ‪Chiếc có biển số 09G 2398 thì phải ấy?‬
‪그, 차 바꾼 거야?‬‪Cậu mới đổi xe à?‬
‪[정식] 에이, 정말, 진짜‬‪Ôi, thôi đi mà.‬
‪[웃음]‬
‪내가 그럴 돈이 어디 있어, 인마!‬‪Tôi đào đâu ra tiền chứ, cái thằng này.‬
‪야, 내가 차‬ ‪차 바꿀 돈 있으면 월세를 내지!‬‪Này, tôi mà có tiền mua xe‬ ‪thì đã trả tiền nhà rồi.‬
‪친구 건물에서 월세 밀리는‬ ‪내, 내 마음은 어떨 거 같아?‬‪Có bạn là chủ nhà‬ ‪mà bản thân lại đi nợ tiền nhà,‬ ‪lòng tôi chua chát cỡ nào chứ?‬
‪- 진짜, 나쁜 놈이네, 진짜‬ ‪- [성한] 음음, 화를 내?‬‪- Thật là tình mà.‬ ‪- Nổi giận à?‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [정식] 야! 씨, 여기, 어?‬‪Này!‬ ‪Chỗ người ta làm ăn,‬ ‪ai lại đậu xe trước cửa thế?‬
‪- 누가 영업집 앞에다 차를 대?‬ ‪- [자동차 리모컨 작동음]‬‪Chỗ người ta làm ăn,‬ ‪ai lại đậu xe trước cửa thế?‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- [정식의 놀란 탄성]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[형근] 이야!‬
‪야, 월세 안 내면서‬ ‪차 바꾸는 조정식이 너‬‪Sao cậu có thể để nợ tiền nhà‬ ‪mà tậu con xe mới vậy chứ?‬
‪너 뭐니, 너?‬‪mà tậu con xe mới vậy chứ?‬
‪- 야, 넌 짜져‬ ‪- [형근] 이씨…‬‪mà tậu con xe mới vậy chứ?‬ ‪Đừng có xía vào.‬
‪[정식] 어, 아, 이거?‬‪Đây là…‬
‪야, 성한아, 내가 설명할 수 있어‬‪Sung Han à, để tôi giải thích.‬
‪한번 해 봐, 설명해 줘‬‪Đâu, giải thích tôi xem nào.‬
‪- [정식] 그…‬ ‪- [성한] 응‬‪- Chuyện là…‬ ‪- Ừ?‬
‪알잖아, 내가 어렸을 때 우리 집이‬‪Cậu biết mà.‬ ‪Hồi nhỏ, gia đình tôi không được khá giả.‬
‪- 형편이 좀 안 좋았잖아‬ ‪- [성한] 응‬‪Cậu biết mà.‬ ‪Hồi nhỏ, gia đình tôi không được khá giả.‬ ‪Ừ.‬
‪[정식] 내가 막, 어?‬ ‪엄마한테 막…‬‪- Mẹ tôi…‬ ‪- Phần này chắc sẽ nhạt lắm đây.‬
‪[성한] 좀 루즈한데‬ ‪뭐 좀 먹으면서 들을까? 배고파‬‪- Mẹ tôi…‬ ‪- Phần này chắc sẽ nhạt lắm đây.‬ ‪Vừa ăn gì vừa nghe không? Đói ghê.‬
‪들으면서 먹어도 되고‬‪Vừa ăn vừa nghe cũng được.‬
‪[정식] 어, 좋지, 좋지, 응‬‪Hay đấy.‬
‪- 응, 먹자‬ ‪- [성한] 아, 배고파‬‪- Vậy đi.‬ ‪- Đói meo râu.‬
‪- [정식] 가자‬ ‪- [형근의 탄성]‬‪- Vậy đi.‬ ‪- Đói meo râu.‬ ‪Này, xe thể thao hẳn hoi đấy.‬
‪- [성한] 야, 차가 스포츠카‬ ‪- [정식] 어‬‪Này, xe thể thao hẳn hoi đấy.‬
‪- 어, 그래?‬ ‪- [형근] 진짜?‬‪- Thế á?‬ ‪- Thật hả?‬
‪- [성한] 야, 시트가 레드야, 레드‬ ‪- [형근] 어‬‪- Nhìn ghế xe đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Màu đỏ luôn.‬
‪- [성한] 이거 봐‬ ‪- [정식] 요즘 시트가…‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Cái đó…‬
‪- [성한] 아, 스포츠카!‬ ‪- [정식의 당황한 소리]‬‪- Xe hơi thể thao.‬ ‪- Đúng.‬
‪[성한] 아니, 이게 뭔 일이래‬‪- Ơ hay, thế này là thế nào?‬ ‪- Đúng vậy đấy.‬
‪[형근] 그러게‬‪- Ơ hay, thế này là thế nào?‬ ‪- Đúng vậy đấy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ĐÓNG CỬA VÌ VIỆC RIÊNG‬
‪[정식] 예, 최고의 부동산‬ ‪조정식 부동산, 대표 조정식입니다‬‪Vâng, Giám đốc Jo Jeong Sik‬ ‪của Bất động sản Jo Jeong Sik nghe ạ.‬
‪아, 지금요?‬‪À, bây giờ luôn sao?‬
‪아, 지금, 무조건 지금요? 예‬‪Nhất định phải là bây giờ à?‬
‪아, 그럼요, 예, 아, 예‬‪Vâng, được chứ.‬ ‪Đừng cúp máy. Tôi sẽ tới ngay.‬
‪끊지 마세요, 예, 금방‬ ‪예, 금방 갑니다‬‪Đừng cúp máy. Tôi sẽ tới ngay.‬ ‪- Vâng, đến ngay.‬ ‪- Đang diễn thì phải.‬
‪[성한] 연기하는 거 같은데?‬‪- Vâng, đến ngay.‬ ‪- Đang diễn thì phải.‬ ‪Thằng quỷ lắm trò.‬
‪[형근] 구라쟁이야, 저거‬‪Thằng quỷ lắm trò.‬
‪[한숨 쉬며] 할머니‬ ‪많이 편찮으신가?‬‪Bà lão ấy bị ốm hay sao nhỉ?‬
‪[성한] 야, 할머니 번호 없어?‬‪Này, không có số của bà ấy à?‬
‪[형근] 가게 번호 있지‬‪Số quán mì thì có.‬
‪- 여, 여기도 쓰여 있는 그 번호?‬ ‪- [형근] 어‬‪- Số ghi trên này hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪[성한] 이 번호? 난 눈 없냐? 어?‬‪- Số ghi trên này hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Số này chứ gì? Tôi không có mắt à? Hả?‬
‪편의점 가자‬‪Tới cửa hàng tiện lợi đi.‬
‪빨리 먹고 들어가야겠다‬ ‪오늘 이서진 씨 미팅 와‬‪Ăn nhanh còn về.‬ ‪Tôi có hẹn với cô Lee Seo Jin.‬
‪[형근] 나 배 안 고파‬ ‪먼저 먹고 와‬‪Tôi không đói. Ăn trước rồi về đi.‬
‪너 솔직하게 말해 봐‬‪Cậu nói thật xem nào.‬
‪[성한] 뭘?‬‪Chuyện gì?‬
‪[형근] 이서진 씨 말이야‬‪Về chuyện của Lee Seo Jin ấy.‬
‪양육권 가져오고 싶다니까‬ ‪변호 맡은 거지?‬‪Cô ấy muốn giành quyền nuôi con‬ ‪nên cậu mới nhận nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪사무실이 앤틱하네요?‬‪Văn phòng của anh có chút hoài cổ đấy.‬
‪네, 좀 낡았죠?‬‪Vâng, có hơi cũ nhỉ?‬
‪그래도 이게 뭐, 좀, 코리아‬‪Dù vậy thì‬ ‪nó toát ra hơi hướng Hàn Quốc,‬ ‪nguyên bản, ‎vintage‎ đúng không?‬
‪오리지널 빈티지 아니겠습니까?‬‪nó toát ra hơi hướng Hàn Quốc,‬ ‪nguyên bản, ‎vintage‎ đúng không?‬
‪- [성한] 씨, 아, 깜짝이야‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Khỉ gió. Hết cả hồn.‬
‪저기, 사무장님, 마실 것 좀‬‪Này Trưởng phòng Jang,‬ ‪phiền anh lấy đồ uống nhé?‬
‪- 아, 예, 그럴까요?‬ ‪- [성한] 네‬‪À, vâng. Vậy tôi đi lấy nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪그, 어떻게‬‪Vậy là…‬
‪집에는 들어가셨어요?‬‪cô dọn về nhà sống rồi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪음, 좀 힘들겠지만 좀‬‪Sẽ vất vả đấy, nhưng cô phải cố bám trụ.‬
‪버티셔야 할 겁니다‬‪Sẽ vất vả đấy, nhưng cô phải cố bám trụ.‬
‪버티는 거 잘해요‬‪Tôi giỏi bám trụ lắm.‬
‪[성한] 음‬
‪씁, 그, 제가 반소장 쓰기 전에‬‪Trước khi viết đơn phản tố,‬
‪몇 가지 사실 관계를 좀‬ ‪확인을 해야 해서요‬‪tôi có vài chuyện cần xác nhận.‬
‪어, 그러니까 그게…‬‪Là thế này…‬
‪돌려서 말하면 길어지잖아요?‬‪Vòng vo mãi chỉ tốn thời gian.‬
‪배려 같은 거 필요 없으니까‬‪Anh không việc gì phải giữ ý với tôi đâu.‬
‪정확하게 질문하시죠‬‪Muốn biết gì thì cứ hỏi thẳng luôn đi.‬
‪고맙습니다, 자, 그러면‬‪Cảm ơn cô nhé.‬ ‪Vậy cô bắt đầu ngoại tình từ khi nào?‬
‪외도는 언제부터…‬‪Vậy cô bắt đầu ngoại tình từ khi nào?‬
‪1년 전?‬‪Một năm trước.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[탄성]‬
‪청취율 조사 기간만 되면‬ ‪폭식하더라?‬‪Hễ vào đợt khảo sát tỷ lệ nghe đài‬ ‪là em lại ăn vô độ.‬
‪그렇게 쫄려?‬‪Lo đến mức đó à?‬
‪광고가 달려 있으니까 쫄죠‬‪Ảnh hưởng tới quảng cáo nên phải lo chứ.‬
‪[호영] 여기 맛있어요‬‪Chỗ này ngon thật.‬
‪친구가 하는 레스토랑이거든요‬‪Bạn em là chủ nhà hàng này đấy.‬
‪셰프 새로 왔는데 반응 좋대요‬‪Có đầu bếp mới, được phản hồi rất tốt.‬
‪괜찮네‬‪Ăn được đấy.‬
‪[남자] 실례합니다‬‪Xin thất lễ.‬
‪아, 제가 이서진 님‬ ‪정말 너무 팬이라서‬‪Tôi là fan cứng của cô Lee Seo Jin‬
‪긴장하면서 요리했는데‬‪nên lúc nấu, tôi rất căng thẳng.‬
‪어떻게, 입맛에 맞으세요?‬‪Có hợp khẩu vị cô không?‬
‪네, 맛있네요, 감사합니다‬‪Vâng, ngon lắm. Cảm ơn anh.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪아, 정말 맛있어요‬‪Thật sự rất ngon đó.‬
‪사장님한테 말씀 많이 들었어요‬‪Tôi nghe ông chủ kể về anh rất nhiều.‬
‪아유, 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn ạ.‬
‪[남자] 네, 그럼‬ ‪즐거운 시간 되세요‬‪- Vậy chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[호영] 네‬‪- Vậy chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [툭 부딪는 소리]‬ ‪- [손님들의 놀란 소리]‬
‪[남자] 아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[호영] 찐 팬인가 봐요‬‪Là fan ruột thật rồi.‬
‪선배님 얼굴 보느라‬ ‪앞도 안 보이나 봐, 설레 가지고‬‪Mải nhìn tiền bối‬ ‪đến quên nhìn đường luôn mà.‬ ‪Tim loạn nhịp rồi.‬
‪- [호영의 웃음]‬ ‪- 그런 농담 꺼내지 마‬‪Tim loạn nhịp rồi.‬ ‪Em đừng có giỡn như vậy.‬
‪진짜 부탁이야‬‪Chị năn nỉ thật đó.‬
‪오케이‬‪Được ạ.‬
‪[호영의 웃음]‬
‪[호영] 드세요‬‪Chị ăn đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[서진] 나쁘지 않더라고요‬‪Cảm giác không tệ chút nào.‬
‪아직도 누군가‬‪Vẫn còn ai đó nhìn tôi và thấy xao xuyến.‬
‪나를 보고 설레 하니까‬‪Vẫn còn ai đó nhìn tôi và thấy xao xuyến.‬
‪그랬어요, 그때‬‪Khi đó tôi đã thấy như vậy.‬
‪자주 갔어요‬‪Tôi đã thường xuyên đến đó.‬
‪[성한] 음, 그 레스토랑에요?‬‪Nhà hàng đó ư?‬
‪[서진] 거길 가면‬ ‪내가 빛이 나는 거 같아서‬‪Mỗi khi tới đó,‬ ‪tôi lại thấy mình như tỏa sáng.‬
‪[성한] 어, 이런 이슈로‬ ‪남편분하고 뭐‬‪Cô có hay cãi cọ với chồng‬ vì những vấn đề thế này không?
‪자주 갈등 같은 게 있었나요?‬‪Cô có hay cãi cọ với chồng‬ vì những vấn đề thế này không?
‪[서진] 처음이에요‬‪Đó là lần đầu tiên.‬
‪[노크 소리]‬
‪[성한] 네‬‪Vào đi.‬
‪[성한의 당황한 소리]‬
‪[형근] 새봄 씨, 내게 맡겨요, 네‬‪Cô Sae Bom, cho tôi qua nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[성한] 네, 그러면‬‪Nếu vậy thì…‬
‪그…‬‪À…‬
‪[한숨]‬
‪- 사무장님‬ ‪- [형근] 아, 예‬‪Trưởng phòng Jang.‬ ‪Vâng?‬
‪문 닫고 가셔야죠‬‪Phải nhớ đóng cửa chứ nhỉ.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[삐거덕]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪드세요‬‪Mời cô.‬
‪보통의 남편들이‬‪Thường thì các ông chồng‬
‪아내의 속옷을‬ ‪완벽하게 기억할까요?‬‪có ghi nhớ hoàn hảo‬ ‪nội y của vợ mình không?‬
‪그 인간은 기억해요‬‪Con người đó thì nhớ đấy.‬
‪[서진] 선물받은‬‪Dù là đồ lót được tặng‬
‪내가 입지도 않는 속옷도‬ ‪다 알아요‬‪mà tôi chưa từng mặc,‬ ‪anh ta cũng biết hết.‬
‪아침, 저녁‬‪Ngày nào cũng hai lượt sáng tối,‬
‪사진을 찍어서 기록하거든요‬‪anh ta chụp ảnh lại để ghi nhớ chúng.‬
‪언젠가 들킬 걸 알았어요‬‪Tôi biết sớm muộn gì cũng bị phát hiện.‬
‪근데 이렇게‬‪Nhưng tôi không tưởng nổi…‬
‪난장판으로 박살 날 줄은‬ ‪상상도 못 했어‬‪tất cả lại sụp đổ và tan hoang thế này.‬
‪그럼 남편분이‬ ‪이 상황을 알게 된 건‬‪Thế chồng cô đã phát hiện cô ngoại tình‬ ‪từ khi nào vậy?‬
‪언제쯤인가요?‬‪từ khi nào vậy?‬
‪동영상이 터지면서요‬‪Sau khi đoạn phim bị tung ra.‬
‪개새끼 피하려다‬ ‪쌍놈 만난 거지, 뭐‬‪Tôi chạy trốn khỏi một tên khốn‬ ‪để rồi gặp một tên khốn khác.‬
‪[서진] 제가‬‪Tôi thật sự‬ ‪đã sai lầm đến vậy sao?‬
‪그렇게 잘못한 건가요?‬‪đã sai lầm đến vậy sao?‬
‪외도는 유책이니까 알아서 하시고‬‪Ngoại tình là trái đạo vợ chồng,‬ ‪nên cô hãy tự xét đi.‬
‪유출 스캔들은‬‪Còn về vụ bê bối rò rỉ đoạn phim,‬
‪[성한] 이런 엿같은 상황에는‬ ‪분노를 해야죠‬‪cô có quyền phẫn nộ‬ ‪trong hoàn cảnh tồi tệ này.‬
‪쌍놈의 새끼, 그거‬‪Thằng đó đúng là rác rưởi.‬
‪남다르시네요‬‪Anh khác người thật đấy.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪씁, 조정 기일이‬ ‪이미 잡혀 있어 가지고‬‪Phiên hòa giải đã được lên lịch,‬ ‪nên thời gian cũng hơi ngặt.‬
‪시간이 조금 빠듯합니다마는‬‪Phiên hòa giải đã được lên lịch,‬ ‪nên thời gian cũng hơi ngặt.‬
‪어떻게 뭐‬‪Nhưng dù vậy đi nữa,‬
‪잘 한번 준비해 봐야죠‬‪vẫn nên chuẩn bị cho tốt.‬
‪[서진] 아!‬‪À!‬
‪조정일 날 어떤 복장이 좋을까요?‬‪Vào ngày hòa giải, tôi nên ăn mặc thế nào?‬
‪- 네?‬ ‪- [서진] 올 블랙?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Nguyên cây đen?‬
‪그러면 세 보일 거 같고‬‪Vậy thì có hơi bà chằn.‬ ‪Tôi nên đi giày bệt thay vì cao gót, nhỉ?‬
‪플랫 슈즈가 낫겠죠? 힐보다‬‪Tôi nên đi giày bệt thay vì cao gót, nhỉ?‬
‪[망설이는 소리]‬
‪농담한 거예요‬‪Tôi đùa thôi mà.‬
‪아이고, 텐션이 좋으시네요‬‪Chà, quả là có khí thế.‬
‪[성한] 저, 혹시‬ ‪더 높은 힐도 있으세요?‬‪Còn đôi giày nào cao hơn vậy không?‬ ‪Đủ nâng cô lên tới nóc ấy?‬
‪뭐, 이만해지는 거?‬‪Đủ nâng cô lên tới nóc ấy?‬
‪농담입니다‬‪Tôi cũng đang đùa.‬
‪그냥 원하는 스타일로 오세요, 예‬‪Thích phong cách nào thì cô cứ mặc thôi.‬
‪쇼핑 가야겠네‬‪Phải đi mua sắm rồi.‬
‪[지친 소리]‬
‪아, 기 빨려, 아!‬‪Ôi, cạn pin luôn.‬
‪아…‬
‪[멀리 개 짖는 소리]‬
‪[형근] 58,900원‬‪Giá 58.900 won.‬
‪- 6만 원으로 정리하자‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Làm tròn lên 60.000 won đi.‬
‪[성한] 쯧, 석연치 않지만 콜‬‪Nghe sai sai, mà thôi chốt luôn.‬
‪장비는?‬‪Hộp đựng đâu?‬
‪[성한] 아, 아, 아, 동작 그만‬‪Dừng động tác.‬
‪야, 왜 너는 세 포기고‬ ‪나는 두 포기야?‬‪Này, sao cậu được lấy ba đầu cải thảo,‬ ‪còn tôi chỉ được hai?‬
‪[형근의 헛웃음]‬
‪[형근] 짝은 거 세 포기‬ ‪큰 거 두 포기‬‪Tôi lấy ba đầu nhỏ, nhường cậu hai đầu to.‬
‪- 알맞다고 보는데? 응‬ ‪- [성한] 알맞다고?‬‪Cũng công bằng mà.‬ ‪- "Công bằng" á?‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 니 거는 깊이가 있잖아‬‪Hộp của cậu lòng sâu hơn của tôi mà.‬
‪아무리 봐도 세 포기가 많지, 인마‬‪Nhìn thôi cũng thấy cậu lấy nhiều hơn.‬
‪니 건 넓…‬‪Hộp của cậu rộng hơn…‬
‪저울은 없고, 체중계 가져올까?‬‪Ở đây lại không có cân tiểu ly.‬ ‪- Lấy cân sức khỏe nhé?‬ ‪- Này.‬
‪[성한] 야, 58,900원에서‬ ‪6만 원 냈지?‬‪- Lấy cân sức khỏe nhé?‬ ‪- Này.‬ ‪Giá gốc 58.900 won,‬ ‪tôi đã trả lên 60.000 won.‬
‪내가 얼마 더 냈어?‬ ‪1,100원 더 냈지?‬‪Tôi trả thêm 1.100 won rồi.‬
‪1,100원 더 냈으면은…‬‪Vậy thì lẽ ra tôi phải được…‬
‪뭐야, 이거?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Tôi không cố ý giấu.‬
‪일부러 빼놓은 거 아니야‬ ‪주려고 했어, 넣으려고 했어‬‪- Gì đây?‬ ‪- Tôi không cố ý giấu.‬ ‪Đang định bỏ vào cho cậu đây.‬
‪- 내가 그러면 김치를…‬ ‪- [성한] 야‬‪- Cậu nghĩ tôi…‬ ‪- Này.‬ ‪Cậu giấu riêng cả nước lẫn cái‬ ‪của kimchi còn gì.‬
‪김치랑 김칫소는‬ ‪이렇게 쏙 빼놓고, 너‬‪Cậu giấu riêng cả nước lẫn cái‬ ‪của kimchi còn gì.‬
‪- 뺀 거 아니…‬ ‪- [성한] 우리가 그런 관계야?‬‪- Không có giấu…‬ ‪- Bạn bè chỉ đến thế thôi à?‬
‪- [형근] 아니, 주려고 내가…‬ ‪- 빨리 넣어‬‪- Không có giấu…‬ ‪- Bạn bè chỉ đến thế thôi à?‬ ‪- Tôi đã định cho cậu…‬ ‪- Đưa đây.‬
‪[성한] 됐어, 이걸로 퉁‬ ‪이걸로 퉁쳐‬‪Khỏi đi. Tôi lấy hết chỗ này, coi như hòa.‬
‪[형근] 이거 다는 안 돼, 이거‬‪Khỏi đi. Tôi lấy hết chỗ này, coi như hòa.‬ ‪- Ai cho mà lấy hết.‬ ‪- Đổ hết vào cho tôi!‬
‪다 넣어!‬‪- Ai cho mà lấy hết.‬ ‪- Đổ hết vào cho tôi!‬
‪이거 너가 다 가져가면‬ ‪나는 김치찌개 뭘로 먹어?‬‪Không cho cậu hết được.‬ ‪- Rồi lấy gì nấu canh?‬ ‪- Này, tôi thiệt 1.100 won đó.‬
‪[성한] 야, 내가 1,100원 더 냈어‬‪- Rồi lấy gì nấu canh?‬ ‪- Này, tôi thiệt 1.100 won đó.‬
‪[형근] 야, 1,100원 넘어, 요즘…‬‪- Rồi lấy gì nấu canh?‬ ‪- Này, tôi thiệt 1.100 won đó.‬ ‪- Chỗ này đắt hơn 1.100 won.‬ ‪- Im miệng, đổ đi.‬
‪- 됐어, 다 넣어‬ ‪- [형근의 한숨]‬‪- Chỗ này đắt hơn 1.100 won.‬ ‪- Im miệng, đổ đi.‬
‪[성한] 이게 맞는 거지‬‪Phải vậy mới đúng chứ.‬
‪이 새끼가, 이거‬ ‪양아치 새끼네, 이거‬‪Thằng quỷ này đúng là ăn cướp mà.‬
‪[형근] 이렇게 해야지‬ ‪이게 그래도 모양이 나지‬‪Thằng quỷ này đúng là ăn cướp mà.‬ ‪Tôi phải lấy lại một ít‬ ‪để nhìn cho ngon mắt chứ.‬
‪- 이거 놔, 이파리 놔‬ ‪- [형근] 이거 없으면…‬‪- Bỏ lá này xuống. Bỏ xuống mau.‬ ‪- Thiếu thứ này thì còn gì là kimchi.‬
‪끊기면 안 돼, 이거 없으면은‬‪- Bỏ lá này xuống. Bỏ xuống mau.‬ ‪- Thiếu thứ này thì còn gì là kimchi.‬
‪무만 가져가, 됐어‬‪Cho cậu lấy củ cải thôi. Đủ rồi đó.‬
‪- 됐어, 여기까지‬ ‪- [형근의 못마땅한 숨소리]‬‪Cho cậu lấy củ cải thôi. Đủ rồi đó.‬
‪됐어, 딜?‬‪Được rồi. Xong nhé?‬
‪알았어‬‪Thì xong.‬
‪[형근] 아, 없어‬‪Hết sạch rồi.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [문소리]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[성한] 아휴‬
‪[성한의 지친 숨소리]‬
‪[쓱쓱 손 비비는 소리]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[구성진 음악이 흐른다]‬
‪[오디오 속 가수] ♪ 어쩌다가‬ ‪한바탕 ♪‬‪Có đôi khi tôi cười phá lên một trận‬
‪♪ 턱 빠지게 웃는다 ♪‬‪MỤC ĐÍCH PHẢN TỐ‬
‪♪ 그리고는 아픔을 ♪‬‪Để rồi nỗi đau được chôn vùi‬
‪♪ 그 웃음에 묻는다 ♪‬‪Sâu trong tiếng cười của bản thân‬
‪♪ 그저 와 준 오늘이 ♪‬‪"ANH TES ƠI!"‬ ‪NA HOON A‬ ‪Tôi cảm thấy biết ơn‬
‪♪ 고맙기는 하여도 ♪‬‪Tôi cảm thấy biết ơn‬ ‪Vì mình còn sống vào hôm nay‬
‪♪ 죽어도 오고 마는 ♪‬‪Nhưng rồi lại cảm thấy sợ hãi‬
‪♪ 또 내일이 두렵다 ♪‬‪Vì những ngày mai sẽ tới chẳng ngại ngần‬
‪- ♪ 아, 테스 형 ♪‬ ‪- [계속되는 가수의 노랫소리]‬‪Anh Tes ơi!‬ ‪Cõi đời này quá đau đớn‬
‪♪ 아프다, 세상이 ♪‬‪Cõi đời này quá đau đớn‬
‪♪ 눈물 많은 나에게 ♪‬‪Với một kẻ mau nước mắt như tôi‬
‪- [쾅]‬ ‪- ♪ 아, 테스 형 ♪‬‪Anh Tes ơi!‬
‪♪ 소크라테스 형 ♪‬‪Anh Socrates ơi!‬
‪♪ 세월은 또 왜 저래 ♪‬‪Sao năm tháng lại phải trôi qua như thế?‬
‪- [초인종 소리]‬ ‪- [숨 들이켜는 소리]‬
‪[버튼 조작음]‬‪MẠNG NỘI BỘ‬ ‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪Vâng, alô?‬
‪예, 여보세요‬‪Vâng, alô?‬
‪[남자] 잠 좀 잡시다‬‪Đi ngủ đi chứ.‬
‪아, 예, 예, 예‬‪Dạ, sao ạ?‬
‪[남자] 혼자 삽니까? 잠 좀 잡시다‬‪Cái người này,‬ để yên cho người ta ngủ với.
‪- 아, 예, 죄송합니다, 예, 예‬ ‪- [인터폰 종료음]‬‪Cái người này,‬ để yên cho người ta ngủ với. ‪Ôi, tôi xin lỗi ạ. Vâng.‬
‪죄송해요, 예, 이씨‬‪Ôi, tôi xin lỗi ạ. Vâng.‬ ‪Sao lại…‬
‪[작아지는 음악 소리]‬
‪[작게] ♪ 아, 테스 형 ♪‬‪Anh Tes ơi!‬
‪♪ 아, 테스 형 ♪‬‪Anh Tes ơi!‬
‪[변호사] 지난해 3월 24일‬‪Ngày 24 tháng 3 năm ngoái.‬
‪의뢰인의 아들, 강현우 군의‬ ‪학부모 참여 학습 날이었죠‬‪Đó là ngày học có phụ huynh dự giờ‬ ‪ở trường cháu Kang Hyeon U,‬ ‪con trai thân chủ tôi.‬
‪이서진 씨가 꼭 참가하겠다고‬ ‪현우 군과 약속한 날입니다‬‪Cô Lee Seo Jin đã hứa với con‬ ‪rằng sẽ đến dự giờ.‬
‪그날 이서진 씨는‬ ‪학교에 나타나지 않았고요‬‪Tuy nhiên, hôm đó cô ấy‬ ‪đã không xuất hiện ở trường.‬
‪실망한 현우 군은‬ ‪학습 도중 뛰쳐나갔습니다‬‪Hyeon U đã quá thất vọng,‬ ‪bèn bỏ chạy khỏi lớp.‬
‪어, 화가 많이 나서‬ ‪학교를 벗어나고 싶었다는‬‪Tôi đã nộp lời khai của cháu‬ ‪nói là thấy rất buồn bực‬
‪현우 군의 진술을 제출했습니다‬‪Tôi đã nộp lời khai của cháu‬ ‪nói là thấy rất buồn bực‬ ‪và muốn rời khỏi trường.‬
‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪현우 군이 담을 넘다가 다쳤고‬‪cháu đã trèo tường bị ngã‬
‪병원에 가게 되었고‬‪rồi được đưa đến bệnh viện.‬
‪담임 선생님이 보호자가 올 때까지‬ ‪병원을 지켰어요‬‪Giáo viên của cháu đã ở lại‬ ‪tới khi giám hộ của cháu đến.‬
‪당연히 현우 엄마인‬ ‪이서진 씨에게 전화를 걸었습니다‬‪Dĩ nhiên, giáo viên của cháu‬ ‪đã gọi cho cô Lee Seo Jin, là mẹ cháu.‬
‪무려 열 통의 전화‬‪Cô ấy đã gọi tới mười cuộc.‬
‪단 한 번도 받지 않았습니다‬‪Nhưng cô ấy không bắt máy dù chỉ một lần.‬
‪왜일까요?‬‪Các vị nghĩ xem tại sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[동영상 촬영음]‬
‪뭐 하는 거야?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪[남자] 당신 지금 장난 아니야‬ ‪진짜 이뻐‬‪Lúc này em đẹp không đùa được đâu.‬ Cực kỳ rạng rỡ luôn.
‪- 내가 이따 보여 줄게‬ ‪- [한숨]‬‪Lát nữa anh sẽ cho em xem.‬
‪찍지 마‬‪Đừng quay nữa.‬
‪[남자] 씁, 계속 연기했어도‬ ‪좋았을 거 같은데‬‪Lẽ ra em nên tiếp tục‬ theo đuổi nghiệp diễn xuất.
‪정말이야, 찍지 마‬‪Em nói thật đấy. Đừng quay nữa.‬
‪[남자] 알았어, 바로 지울게‬‪Được rồi. Giờ anh xóa này.‬
‪아, 근데 진짜 너무 이쁘다, 어?‬‪Nhưng mà em thật sự rất xinh đẹp.‬
‪아, 안 되겠다‬‪Ôi, không được rồi.‬
‪일로 와‬‪Em lại đây.‬
‪- [남자의 힘주는 소리]‬ ‪- [촬영 종료음]‬
‪누워 봐‬‪Nằm xuống đi.‬
‪아, 진짜 왜 이렇게 이뻐?‬‪Trời ạ, sao em lại đẹp vậy chứ?‬
‪- [서진] 치‬ ‪- [남자의 웃음]‬‪Không hiểu nổi luôn.‬
‪[남자] 어떻게 이렇게 이뻐?‬‪Không hiểu nổi luôn.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아이참‬‪Ôi trời.‬
‪- [서진] 줘‬ ‪- [남자] 아이‬‪Trả cho em.‬ ‪Phá hỏng bầu không khí rồi. Để sau đi.‬
‪분위기 깨지잖아, 나중에‬‪Phá hỏng bầu không khí rồi. Để sau đi.‬ ‪Lát nữa em hãy xem.‬
‪좀 있다 받아‬‪Lát nữa em hãy xem.‬
‪- [서진] 늘 자기 마음대로‬ ‪- [남자] 아이…‬‪- Anh toàn tự tung tự tác thôi.‬ ‪- Kìa.‬
‪내가 뭘 내 마음대로야? 치‬‪Anh tự tung tự tác là sao?‬
‪알았어‬‪Thôi được rồi.‬
‪이거 아까 찍은 것도 지울게, 자‬‪Anh sẽ xóa đoạn phim vừa nãy. Đây nhé.‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 됐지?‬‪Được chưa?‬
‪- [동영상 촬영음]‬ ‪- 핸드폰 바깥에 빼놓고‬‪Để hết điện thoại qua một bên này.‬
‪참…‬
‪[웃음]‬
‪[남자] 혹시 이서진 씨 아니세요?‬‪Cô có phải cô Lee Seo Jin không?‬
‪[남자가 살짝 웃는다]‬‪Tôi thật sự‬
‪제가 진짜진짜‬‪Tôi thật sự‬
‪너무 팬이거든요‬‪rất hâm mộ cô đó.‬
‪[서진의 웃음]‬
‪[변호사] 외롭다고‬ ‪다 외도를 하진 않죠?‬‪Đâu phải ai cô đơn cũng đi ngoại tình.‬
‪하지만 그럴 수도 있어요‬ ‪본인의 선택이죠‬‪Nhưng chuyện đó vẫn xảy ra.‬ ‪Là do người ta lựa chọn thôi.‬
‪하지만 저희 의뢰인은‬‪Nhưng việc thân chủ tôi‬ ‪không muốn con trai mình‬
‪하나밖에 없는 어린 아들을‬‪Nhưng việc thân chủ tôi‬ ‪không muốn con trai mình‬
‪엄마에게 보낼 순 없다는 거‬‪ở cùng với mẹ của cháu‬ ‪là điều vô cùng chính đáng.‬
‪너무나 상식적인 거죠‬‪ở cùng với mẹ của cháu‬ ‪là điều vô cùng chính đáng.‬
‪엄마가 유해한 동영상의‬ ‪주인공이 된 것을‬‪Mẹ cháu bé là nhân vật chính‬ ‪của một đoạn phim nhạy cảm.‬
‪어떻게 감당하며 살 수 있을까요?‬‪Làm sao cháu bé chịu nổi đây?‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬‪Xem ra phần giải thích bằng văn bản‬ ‪vẫn chưa đủ cặn kẽ rồi.‬
‪서면으로 충분히‬ ‪설명이 안 되셨나 보네요‬‪Xem ra phần giải thích bằng văn bản‬ ‪vẫn chưa đủ cặn kẽ rồi.‬
‪[성한] 아니‬ ‪모두 알고 있는 얘기를‬‪Tôi thấy cô ấy nói mãi chưa hết chuyện,‬ ‪mà chỉ toàn những điều ai cũng biết.‬
‪너무 길게 말씀하시는 거 같아서요‬ ‪위원장님‬‪Tôi thấy cô ấy nói mãi chưa hết chuyện,‬ ‪mà chỉ toàn những điều ai cũng biết.‬
‪네, 그래요, 뭐‬ ‪외롭다고 다 외도를 하진 않죠‬‪Cô nói đúng.‬ ‪Không phải ai cô đơn cũng đi ngoại tình.‬
‪씁, 맞는 말씀입니다, 그런데‬‪Cô nói hoàn toàn đúng.‬ ‪Tuy nhiên.‬
‪이서진 씨가 외로워서‬ ‪외도를 했다고 생각하시는 건가요?‬‪Cô cho rằng cô Lee Seo Jin‬ ‪ngoại tình vì cô ấy cô đơn sao?‬
‪아, 질문드린 건 아니고요‬‪Đó không phải câu hỏi đâu.‬
‪외로워서 외도를 했다?‬‪Vì cô đơn nên mới ngoại tình?‬ ‪Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự‬ ‪không thể chấp nhận cáo buộc đó.‬
‪위원장님, 저는 이 말씀은‬‪Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự‬ ‪không thể chấp nhận cáo buộc đó.‬
‪도저히 받아들일 수가 없어서요‬‪Ngài Ủy viên trưởng, tôi thật sự‬ ‪không thể chấp nhận cáo buộc đó.‬
‪씁, 저희 의뢰인은‬‪Thân chủ tôi không được mời‬ ‪đến dự đám cưới của người bạn thân nhất.‬
‪십년지기 가장 친한 친구의‬ ‪결혼식에 초대받지 못했습니다‬‪Thân chủ tôi không được mời‬ ‪đến dự đám cưới của người bạn thân nhất.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[성한] 캐나다에 살고 있는‬ ‪먼 친구도‬‪Ngay cả một người bạn sống ở Canada‬ vẫn được mời đến chung vui.
‪초대를 받아서 참석을 했는데‬‪Ngay cả một người bạn sống ở Canada‬ vẫn được mời đến chung vui.
‪제일 가까이에 사는‬ ‪제일 가까운 지인인 이서진 씨만‬‪Vậy mà cô Seo Jin, người ở gần nhất‬ và là bạn thân nhất của cô dâu,
‪초대를 못 받았거든요‬‪lại không được mời.‬ ‪Mặc dù ở vị trí người nổi tiếng,‬ cô ấy có thể khiến lễ cưới sáng bừng lên.
‪더군다나 그 자리를 빛내 줄‬ ‪셀럽이었는데도 말이죠‬‪Mặc dù ở vị trí người nổi tiếng,‬ cô ấy có thể khiến lễ cưới sáng bừng lên.
‪왜일까요?‬‪Sao lại như vậy?‬
‪'이서진 씨는‬ ‪왜 초대를 받지 못했는가'‬‪Tại sao cô Lee Seo Jin lại không được mời?‬
‪그건‬‪Tại sao cô Lee Seo Jin lại không được mời?‬ ‪Đó là vì‬
‪이서진 씨의 친구분들도‬‪bạn bè của cô Lee Seo Jin,‬ ‪ai nấy cũng đều chán ngấy rồi.‬
‪전부 다 지쳤기 때문입니다‬‪bạn bè của cô Lee Seo Jin,‬ ‪ai nấy cũng đều chán ngấy rồi.‬
‪- 봐 봐, 어이‬ ‪- [성한] 어디에 있든‬‪- Này anh.‬ ‪- Dù cô ấy ở đâu,‬
‪누구와 함께 있든‬‪hay cô ấy ở với ai,‬
‪함께 있는 사람과의 인증 사진을‬‪thì cũng đều phải chụp ảnh bản thân‬ ‪và những người đi cùng‬
‪30분마다 찍어 보내야 하는 상황‬‪rồi gửi cho chồng kiểm tra‬ ‪cứ 30 phút một lần.‬
‪이거 상식적인 건가요?‬‪Chuyện này nghe có lý không?‬
‪이서진 씨는‬‪Cô Lee Seo Jin chưa từng đi liên hoan với‬ ‪đồng nghiệp làm chung chương trình.‬
‪진행하던 프로그램 회식에‬ ‪단 한 번도 참석하지 않았습니다‬‪Cô Lee Seo Jin chưa từng đi liên hoan với‬ ‪đồng nghiệp làm chung chương trình.‬
‪- [카메라 셔터 효과음]‬ ‪- 아니, 동사가 좀 부적합하죠‬‪À không, tôi dùng từ hơi sai.‬
‪참석하지 못했습니다, 왜냐‬‪Là chưa từng được đi.‬ ‪Vì lẽ gì?‬
‪라디오 관계자들까지‬ ‪인증 샷의 주인공이 돼야 하는‬‪Vì cô ấy không muốn tạo ra‬ ‪một tình huống khó xử‬
‪아주 부담스러운 상황이‬ ‪발생되기 때문이죠‬‪cho các đồng nghiệp nhà đài‬ ‪khi bắt họ chụp ảnh xác nhận cùng mình.‬
‪그러한 일들로 인해서‬‪Vì những chuyện như vậy,‬
‪친구들, 그리고‬ ‪뭐, 지인들과의 관계에서‬‪từ người quen đến thân bằng quyến thuộc‬ ‪đều cắt đứt liên lạc với cô ấy.‬
‪완벽하게 지워진‬ ‪존재가 된 것이 과연‬‪từ người quen đến thân bằng quyến thuộc‬ ‪đều cắt đứt liên lạc với cô ấy.‬ ‪Với tình cảnh đó,‬ ‪anh Kang Hui Seop thật sự vô can sao?‬
‪강희섭 씨하고는‬ ‪무관한 일인 걸까요?‬‪Với tình cảnh đó,‬ ‪anh Kang Hui Seop thật sự vô can sao?‬
‪[희섭] 아니, 그러면은‬‪Vậy tôi hỏi anh.‬
‪바람기 철철 넘치는‬ ‪본인 행동거지는 무관합니까?‬‪Hành động trắc nết lăng loàn đó‬ ‪thì vô can à?‬
‪- [변호사] 진정하시고요‬ ‪- [성한] 씁…‬‪Xin anh giữ bình tĩnh.‬
‪제가 서면으로‬ ‪충분히 설명을 드렸는데‬‪Tôi đã giải thích rất cặn kẽ trên văn bản,‬
‪뭐, 대리인인 제가 지어냈다‬ ‪못 믿겠다 하셔서 제가 조금‬‪nhưng vì anh ấy cho rằng‬ ‪tôi bịa chuyện hoang đường‬ ‪nên tôi đã mang đến‬
‪가지고 와 봤습니다‬‪chút đồ cho các vị xem.‬
‪아, 이건 이서진 씨가‬ ‪남편으로부터 받은‬‪Đây là những lời nhắn‬ ‪cô Lee Seo Jin nhận được từ chồng‬
‪지난 3년간의 메모입니다‬‪trong suốt ba năm qua.‬
‪주로 냉장고, 현관문‬ ‪욕실 거울, 화장대 등등‬‪Chúng được dán trên cửa tủ lạnh,‬ ‪cửa chính, gương phòng tắm,‬
‪여기저기에 붙어 있었고요‬‪bàn trang điểm, và mọi nơi khác.‬
‪내용을 잠시 보자면‬‪bàn trang điểm, và mọi nơi khác.‬ ‪Cùng xem nội dung lời nhắn nhé.‬
‪[희섭] 초대 손님‬ ‪어린놈만 나오면 그냥‬‪Cứ có khách mời nam trẻ trung xuất hiện‬ là cô lại mê đến phát rồ lên, nhỉ?
‪- 환장을 하는구나, 응?‬ ‪- [어두운 음악]‬‪Cứ có khách mời nam trẻ trung xuất hiện‬ là cô lại mê đến phát rồ lên, nhỉ?
‪다시 듣기 너도 들어 봐‬‪Tự nghe lại đi rồi thấy‬ giọng cô nông cạn và rẻ rúng đến đâu.
‪들떠 가지고 지껄이는 게‬ ‪얼마나 천박한지‬‪Tự nghe lại đi rồi thấy‬ giọng cô nông cạn và rẻ rúng đến đâu.
‪이딴 속옷은‬ ‪니가 번 돈으로 산 거지?‬‪Mấy bộ đồ lót ngớ ngẩn này‬ là cô bỏ tiền túi ra mua nhỉ?
‪너 어디 알바하니?‬‪Cô có làm thêm ở đâu à?‬
‪[한숨]‬
‪[성한] 이게‬ ‪모아 둔 건 3년 치지만‬‪Cô ấy mới bắt đầu thu thập chúng‬ được ba năm nay thôi, ‪còn đúng ra thì cô ấy nhận được‬
‪이런 모멸감 가득한 메모는‬ ‪7년도 넘게‬‪còn đúng ra thì cô ấy nhận được‬ ‪những lời nhắn hạ nhục này‬ hơn bảy năm rồi.
‪집 안 곳곳에 붙어 있었습니다‬‪những lời nhắn hạ nhục này‬ hơn bảy năm rồi.
‪더 숨이 막히는 건 말이죠‬‪Nhưng điều gây ngột ngạt hơn cả‬
‪정말 집 안 곳곳에 설치된‬ ‪CCTV가 문제인데요‬‪chính là CCTV được lắp đặt‬ khắp mọi ngõ ngách trong nhà.
‪- 40평대 아파트에‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Nhà rộng khoảng 140 mét vuông,‬
‪총 여섯 대의 CCTV가‬ ‪설치되었다고 합니다‬‪mà anh ta cho lắp‬ tận sáu cái máy quay giám sát.
‪심지어 옷을 갈아입는‬ ‪드레스 룸에조차 말이죠‬‪Đến cả phòng thay đồ cũng không tha.‬
‪이거 정상인가요?‬‪Đến cả phòng thay đồ cũng không tha.‬ ‪Đây là bình thường sao?‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[성한] 그래서 저는‬‪Vậy nên,‬
‪'외도만 유책일까' 하는‬ ‪의문이 듭니다‬‪tôi không nghĩ thân chủ tôi‬ ‪là người duy nhất có lỗi.‬
‪아내에게, 먼저는 사람에게‬‪Anh ta đã vô nhân đạo đến mức‬ ‪sỉ nhục, lăng mạ,‬
‪이런 비인간적인 멸시와 모독‬ ‪강압적 규제‬‪Anh ta đã vô nhân đạo đến mức‬ ‪sỉ nhục, lăng mạ,‬ ‪và đàn áp vợ mình.‬ ‪Nghĩa là anh ta cũng có tội mà?‬
‪이건 유책 아닌가요?‬‪và đàn áp vợ mình.‬ ‪Nghĩa là anh ta cũng có tội mà?‬
‪[변호사] 네‬‪Vâng. Tôi cũng là phụ nữ,‬
‪저도 여자라 이서진 씨의 고충을‬ ‪이해하지 못하는 건 아닙니다‬‪Vâng. Tôi cũng là phụ nữ,‬ ‪nên có thể đồng cảm phần nào‬ ‪với cô Lee Seo Jin.‬ ‪Tuy nhiên,‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪충격적인 동영상의‬ ‪여주인공이 된 건‬‪việc cô là nữ chính‬ ‪của một đoạn phim gây sốc‬ ‪không hề giúp ích gì‬ ‪cho việc nuôi dạy con cái.‬
‪아이의 양육에‬ ‪전혀 도움이 되지 않습니다‬‪không hề giúp ích gì‬ ‪cho việc nuôi dạy con cái.‬
‪조금 있으면‬ ‪사춘기가 시작되는 아들은 더더욱‬‪Nhất là khi con trai họ‬ ‪sắp bước vào giai đoạn dậy thì.‬
‪아니, 그러면은‬‪Coi kìa, tôi nói này.‬ ‪Trước nỗi ám ảnh‬ ‪và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu,‬
‪이서진 씨에게 향한 집착과 폭력이‬‪Trước nỗi ám ảnh‬ ‪và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu,‬
‪아들에겐 자유로울 거라고‬ ‪생각하시는 건 아니시죠?‬‪Trước nỗi ám ảnh‬ ‪và bạo lực mà cô Lee Seo Jin phải chịu,‬ ‪đừng bảo cô nghĩ‬ ‪cậu con trai sẽ yên ổn chứ?‬
‪지나친 추측입니다‬‪Đó chỉ là phỏng đoán.‬
‪[변호사] 현우 군이 자라면서‬ ‪그 동영상을 보게 된다면‬‪Anh có từng nghĩ‬ ‪chuyện kinh hoàng gì sẽ xảy ra‬
‪얼마나 끔찍한 일이 벌어질지‬ ‪생각은 해 보셨나요?‬‪nếu Hyeon U tình cờ‬ ‪xem được đoạn phim đó chưa?‬
‪위원장님‬ ‪동영상은 모두 정리가 됐고요‬‪Thưa Ủy viên trưởng,‬ ‪đoạn phim đó đã được gỡ bỏ toàn bộ.‬
‪가해자 정지훈은‬ ‪지금 수감 상태고요‬‪Kẻ gây hại là Jung Ji Hun‬ ‪cũng đã bị bắt giam.‬
‪동영상 처리 비용까지‬ ‪지불이 완료됐습니다‬‪Kẻ gây hại là Jung Ji Hun‬ ‪cũng đã bị bắt giam.‬ ‪Và hắn cũng đã trả mọi chi phí‬ ‪để gỡ bỏ đoạn phim.‬
‪과연 그럴까요?‬‪Dễ dàng như vậy sao?‬
‪[변호사] 저희 의뢰인에겐‬ ‪아들의 올바른 양육이 절실합니다‬‪Thân chủ của tôi khẩn thiết mong‬ ‪con trai mình được nuôi dạy tử tế.‬
‪해서 혹시나 동영상이‬ ‪떠돌아다니는지 확인하는 건‬‪Do đó, việc anh ấy xác nhận xem‬ ‪đoạn phim đó còn trôi nổi trên mạng không‬
‪너무나 당연한 것이니‬ ‪이해해 주시기 바랍니다‬‪cũng là điều vô cùng dễ hiểu,‬ ‪mong các vị thông cảm.‬
‪어젯밤 저희 의뢰인은‬‪Đêm qua, thân chủ của tôi đã xác nhận rằng‬
‪이서진 씨의 동영상이 아직도‬ ‪유포되어 있음을 확인했습니다‬‪đoạn phim của cô Lee Seo Jin‬ ‪vẫn còn được chia sẻ trên mạng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪필요하시면 의뢰인의 핸드폰으로‬ ‪확인해 드리고요‬‪Nếu cần, tôi sẽ xác minh‬ ‪bằng điện thoại của thân chủ.‬
‪현우 군이‬ ‪조금만 더 자라면 충분히‬‪Chẳng bao lâu nữa,‬ ‪cháu Hyeon U hoàn toàn có thể‬
‪이 영상을 찾게 될 수도 있습니다‬‪tìm thấy đoạn phim này.‬
‪이런 엄마와 분리시켜도‬ ‪충격이 가시지 않을 텐데‬‪Dù cho không còn sống với mẹ,‬ ‪cháu bé cũng đủ bàng hoàng rồi.‬
‪함께 산다니요?‬‪Nhưng nếu sống cùng thì sao?‬
‪아까 비인간적이라고‬ ‪말씀하셨나요?‬‪Anh vừa nói thân chủ tôi‬ ‪vô nhân đạo phải không?‬
‪이런 엄마와‬ ‪함께 살아야 하는 것은‬‪Chẳng lẽ anh cho rằng để cháu Hyeon U‬ ‪ở với mẹ là mới là điều nhân đạo à?‬
‪인간적인가요?‬‪Chẳng lẽ anh cho rằng để cháu Hyeon U‬ ‪ở với mẹ là mới là điều nhân đạo à?‬
‪[성한] 저, 위원장님‬‪Thưa Ủy viên trưởng.‬
‪지금 이 상황은‬‪Tình huống hiện tại…‬
‪이서진 씨를 향한‬‪rõ ràng là hành vi‬
‪명백한 2차 가해입니다‬‪gây hại thứ cấp hướng đến cô Lee Seo Jin.‬
‪[청소기 작동음]‬
‪[성한] 자, 성관계 동영상이‬ ‪유포되면서‬‪Nào.‬ ‪Cô Lee Seo Jin đã trở thành nạn nhân‬ ‪một lần sau khi đoạn phim nóng bị rò rỉ.‬
‪이서진 씨는 이미‬ ‪1차 가해를 받았습니다‬‪Cô Lee Seo Jin đã trở thành nạn nhân‬ ‪một lần sau khi đoạn phim nóng bị rò rỉ.‬
‪4년 동안 다닌 직장에서‬ ‪하차된 것뿐만 아니라‬‪Không chỉ đánh mất việc làm‬ ‪đã duy trì suốt bốn năm qua,‬ ‪đến cả cuộc sống hàng ngày của cô ấy‬ ‪cũng đã sụp đổ ngoài sức tưởng tượng.‬
‪우리가 상상하지 못할 만큼‬ ‪일상 자체가 무너져 버렸습니다‬‪đến cả cuộc sống hàng ngày của cô ấy‬ ‪cũng đã sụp đổ ngoài sức tưởng tượng.‬
‪아니, 불륜녀이기 때문에‬ ‪동영상이 유출되는 거‬‪Vì cô ấy ngoại tình‬ ‪nên có lộ đoạn phim nhạy cảm cũng được à?‬
‪그거 아무것도 아닌 겁니까?‬‪Vì cô ấy ngoại tình‬ ‪nên có lộ đoạn phim nhạy cảm cũng được à?‬
‪이서진 씨는 지금‬ ‪엄청난 피해자입니다‬‪Cô ấy hiện đang là nạn nhân‬ ‪của một tội ác kinh hoàng.‬
‪그런 그녀가 자신의 아들을‬‪Cô ấy đang chiến đấu giành quyền nuôi con‬
‪자신과 똑같은 상황에‬ ‪두고 나올 수가 없어서‬‪vì không muốn để con mình phải chịu‬ ‪cảnh ngược đãi mà mình từng trải qua.‬
‪양육권을 요구하는 것이‬‪vì không muốn để con mình phải chịu‬ ‪cảnh ngược đãi mà mình từng trải qua.‬
‪이게 왜 차별받아야 하는 겁니까?‬‪Hà cớ gì lại bị phân biệt đối xử?‬
‪지금까지 판례 중에 외도 당사자가‬‪Xưa nay có rất nhiều vụ án‬ ‪những người ngoại tình‬
‪양육권 가지고 간 케이스는‬ ‪상당히 많죠‬‪giành được quyền nuôi con.‬
‪그런데 왜 이서진 씨는‬ ‪외도했다는 이유로‬‪Vậy thì tại sao đó lại trở thành lý do‬ ‪để cô ấy không được quyền nuôi con?‬
‪양육권을 가져갈 수가‬ ‪없는 겁니까?‬‪Vậy thì tại sao đó lại trở thành lý do‬ ‪để cô ấy không được quyền nuôi con?‬ ‪- Vì đoạn phim vẫn còn được…‬ ‪- Vâng. Chính đoạn phim đó.‬
‪동영상이 아직도 유포…‬‪- Vì đoạn phim vẫn còn được…‬ ‪- Vâng. Chính đoạn phim đó.‬
‪[성한] 예! 그 동영상이요‬‪- Vì đoạn phim vẫn còn được…‬ ‪- Vâng. Chính đoạn phim đó.‬
‪그 성관계 동영상이‬ ‪유포됐기 때문에!‬‪Cô đang khẳng định rằng‬ ‪cô ấy không được nuôi con‬
‪[어두운 음악]‬‪vì đoạn phim nhạy cảm của cô ấy‬ ‪bị lộ ra ngoài.‬
‪아이를 양육할 수 없다고‬ ‪주장하시는 건‬‪vì đoạn phim nhạy cảm của cô ấy‬ ‪bị lộ ra ngoài.‬
‪그게 이서진 씨를 향한‬ ‪명백한 2차 가해라고요‬‪Đó rõ ràng là hành vi gây hại thứ cấp‬ ‪đối với cô Lee Seo Jin đấy.‬
‪이해하셨어요?‬‪Cô đã hiểu chưa?‬
‪위원장님‬‪Ủy viên trưởng.‬
‪오늘은 여기까지 진행하겠습니다‬‪Phiên hòa giải hôm nay‬ ‪tạm kết thúc tại đây.‬
‪[조정 위원] 다음 조정 때‬‪Tại buổi hòa giải tới,‬
‪강현우 군의 심리 치료 결과도‬ ‪함께 검토하겠습니다‬‪chúng ta sẽ xem xét‬ ‪kết quả điều trị tâm lý‬ ‪của cháu Kang Hyeon U.‬
‪[희섭] 씨…‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[성한] 저, 현우를 좀‬ ‪만나 보고 싶은데요, 괜찮을까요?‬‪Tôi muốn gặp mặt Hyeon U.‬ ‪Không vấn đề gì chứ?‬
‪아니면 같이 계셔도 되고요‬‪Nếu muốn, cô có thể đi cùng.‬
‪저 있으면 말 안 할 거예요‬‪Có tôi thì thằng bé sẽ không chịu nói đâu.‬
‪얘기해 볼게요‬‪Để tôi báo với nó.‬
‪[한숨]‬
‪[툭툭 두드리는 소리]‬
‪[성한의 고민하는 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 형근아, 난데‬‪- Ừ, Hyeong Geun à. Tôi đây.‬ ‪- Ừ, sao?‬
‪[형근] 어, 왜?‬‪- Ừ, Hyeong Geun à. Tôi đây.‬ ‪- Ừ, sao?‬
‪그, 너 내일 좀‬ ‪경찰서에 좀 가야 될 거 같다‬‪Mai cậu đến sở cảnh sát‬ ‪giúp tôi một chuyến nhé.‬
‪[형근] 경찰서? 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Mai cậu đến sở cảnh sát‬ ‪giúp tôi một chuyến nhé.‬ ‪Sở cảnh sát? Sao vậy?‬
‪아니, 이서진 씨 동영상이‬ ‪아직 돌아다니는 거 같다는데‬‪Hình như đoạn phim của cô Lee Seo Jin‬ ‪vẫn đang bị lan truyền trên mạng.‬
‪- [형근] 뭐?‬ ‪- 그거 직접 가서 좀‬‪Sao cơ?‬ ‪Đành nhờ cậu đến đó‬ ‪xác minh thực hư giúp rồi.‬
‪디테일하게‬ ‪확인 좀 해야 될 거 같아‬‪Đành nhờ cậu đến đó‬ ‪xác minh thực hư giúp rồi.‬
‪[형근] 이런, 씨, 알았어, 내…‬‪Đành nhờ cậu đến đó‬ ‪xác minh thực hư giúp rồi.‬ ‪Thằng khốn đó… Hiểu rồi.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Mà khoan đã.‬
‪너 진짜 팬심으로‬ ‪진짜 최선을 다해야 된다‬‪Phải dốc hết tấm lòng hâm mộ ra‬ ‪mà tác nghiệp đấy nhé.‬
‪[형근] 영혼을 건다, 내가‬‪Tôi dốc cả linh hồn luôn!‬
‪- 오케이‬ ‪- [형근] 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- [씁 들이켜는 소리]‬ ‪- [차분한 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[사각거리는 소리]‬
‪[치료사] 이건 누구야?‬‪Đây là ai vậy nhỉ?‬
‪[현우] 아빠‬‪Bố ạ.‬
‪[치료사] 이건 현우구나‬‪Còn đây là Hyeon U rồi.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪[치료사] 이 선글라스 쓴‬ ‪물고기는?‬‪con cá đeo kính râm này là ai?‬
‪[현우] 엄마‬‪Mẹ ạ.‬
‪엄마는 놀아요‬‪Mẹ cháu thường chơi một mình như vậy.‬
‪혼자서 잘 놀아요‬‪Mẹ cháu thường chơi một mình như vậy.‬
‪[희섭] 뭐 나왔어?‬‪Họ hỏi gì?‬
‪[현우] 어항이요‬‪- Câu về bể cá ạ.‬ ‪- Vẽ đúng đấy chứ?‬
‪[희섭] 잘 그렸어?‬‪- Câu về bể cá ạ.‬ ‪- Vẽ đúng đấy chứ?‬
‪공부한 대로 그렸냐고‬‪Có vẽ đúng như bố đã dặn không hả?‬
‪[현우] 네‬‪Có ạ.‬
‪니네 엄마는 뭘 잘했다고‬ ‪이렇게까지 요란하게 만들어?‬‪Mẹ con lì lợm thật,‬ ‪dám gây ra bao nhiêu chuyện.‬
‪미친, 씨‬‪Con đàn bà điên.‬
‪- [노크 소리]‬ ‪- [성한] 예‬‪Mời vào.‬
‪- 어‬ ‪- [형근의 한숨]‬‪Ồ.‬
‪[형근] 아, 제가‬ ‪경찰서에 다녀왔습니다‬‪Tôi vừa từ sở cảnh sát về đây.‬
‪팬심으로 최선을 다했고요‬‪Dốc hết tâm can của fan ra luôn.‬
‪잘했어요, 그래, 뭐래요?‬‪Làm tốt quá. Thế họ nói gì?‬
‪음, 이게 초반에 걸린 거라‬‪Họ nói nhờ phát hiện từ sớm‬
‪다른 케이스에 비해서‬ ‪뭐, 빨리 정리가 됐다고 하더라고‬‪nên đã xử lý ổn thỏa vụ này‬ ‪nhanh hơn các vụ khác nhiều.‬
‪[형근] 다시‬ ‪확인해 보겠다고 하는데‬‪Họ nói sẽ kiểm tra lại.‬
‪정지훈 집 압수 수색을 해서‬ ‪하드며 클라우드며‬‪Nhưng họ đã lục soát‬ ‪nhà Jung Ji Hun, rồi xóa đoạn phim‬ ‪trong ổ cứng và bộ nhớ đám mây.‬
‪싹 다 지웠다고 하거든?‬‪trong ổ cứng và bộ nhớ đám mây.‬
‪아니, 그럼‬ ‪어디서 찾은 거야, 대체?‬‪Vậy rốt cuộc hắn ta tìm thấy ở đâu chứ?‬
‪- 또 있어?‬ ‪- [성한] 아, 그렇다네요‬‪- Vẫn còn sao?‬ ‪- Họ nói vậy đấy.‬
‪어, 어디 가요?‬‪Này, anh đi đâu thế?‬
‪내가 확실하게 알아 올게‬‪Đi tìm hiểu cho ra lẽ.‬
‪밥은?‬‪- Còn cơm trưa?‬ ‪- Cơm nước gì tầm này?‬
‪밥이 중요합니까, 지금?‬‪- Còn cơm trưa?‬ ‪- Cơm nước gì tầm này?‬
‪[성한] 아주 좋은 자세야‬ ‪진짜 찐 팬이야‬‪Thái độ tốt đấy. Đúng là fan ruột có khác.‬
‪- 씁, 아, 뭘까?‬ ‪- [문소리]‬‪Trời ạ, là sao nhỉ?‬
‪뭘까?‬‪Là sao mới được?‬
‪씁, 뻥카 아니야?‬‪Không lẽ là nói xạo?‬
‪[북적거리는 소리]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC MYEONGSEONG‬
‪[형근] 내가 며칠 봤는데‬ ‪애가 어둡지는 않아‬‪Tôi đã quan sát thằng bé mấy ngày liền,‬ ‪trông nó chẳng có vẻ gì là đau buồn.‬
‪집에서 맨날 그러고 싸우고 그러면‬‪Người ta nói mấy đứa có bố mẹ hay cãi nhau‬ ‪thường trông sẽ rất ủ dột.‬
‪애들이 기가 죽어 있거나‬ ‪그러잖아?‬‪Người ta nói mấy đứa có bố mẹ hay cãi nhau‬ ‪thường trông sẽ rất ủ dột.‬
‪근데 전혀 어두운 기색이 없더라고‬‪Nhưng thằng bé này thì không thế.‬ ‪Ồ, thằng bé ra kìa.‬
‪- 어, 저기 온다‬ ‪- [성한] 어디?‬‪Ồ, thằng bé ra kìa.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Thằng bé đeo cặp xanh ấy.‬
‪[형근] 저, 지금 오는 애‬ ‪파란 가방‬‪- Đâu?‬ ‪- Thằng bé đeo cặp xanh ấy.‬
‪- [아이] 안녕, 내일 봐‬ ‪- [현우] 안녕, 내일 봐‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Mai gặp lại nhé.‬
‪[성한] 저, 현우야‬‪Hyeon U à.‬
‪현우?‬‪Hyeon U?‬
‪- [경쾌한 음악이 흐른다]‬ ‪- [성한] 부담스럽지?‬‪Cháu thấy ngại, phải không?‬
‪처음 만났는데 이렇게‬‪Chú xin lỗi vì phải nói chuyện này‬ ‪ở lần gặp đầu của chúng ta.‬
‪안 좋은 일로 만나게 돼서‬ ‪좀 그렇다‬‪Chú xin lỗi vì phải nói chuyện này‬ ‪ở lần gặp đầu của chúng ta.‬
‪왜 왔냐면은, 그…‬‪Để chú nói lý do bọn chú đến đây. Là vì…‬
‪아, 사무장님‬‪Này, Trưởng phòng Jang.‬
‪사무장님은‬ ‪저쪽에서 드셨으면 좋겠는데요‬‪Tôi sẽ rất cảm kích‬ ‪nếu anh chịu qua kia ngồi ăn.‬
‪제 햄버거가‬ ‪여, 여, 여기 있는데…‬‪Nhưng hamburger của tôi ở đây mà.‬
‪- 그래요? 그러면은 뭐‬ ‪- [형근] 예‬‪Vậy sao? Nếu vậy thì…‬
‪[성한] 햄버거 이렇게 하고‬‪Để tôi lấy hamburger của mình qua đây.‬
‪그리고 뭐, 감자튀김, 뭐‬‪Chia cho anh ít khoai tây chiên…‬
‪가서 드시면 되지 않아요?‬ ‪그렇죠? 됐죠?‬‪Giờ anh qua đó ngồi ăn được rồi nhỉ?‬ ‪Được chưa ạ?‬
‪아, 아니, 아니‬‪Khoan đã. Coi kìa.‬
‪그, 사무장님은‬ ‪창가 자리 좋아하는 걸로 했잖아…‬‪Trưởng phòng Jang‬ ‪nên thích ngồi gần cửa sổ chứ.‬
‪아니, 창가 자리 좋아하시잖아요‬‪Ý là, anh thích ngồi gần cửa sổ mà.‬
‪[형근] 아, 그렇죠‬ ‪내가 창가 자리를 좋아했었죠, 예‬‪À, đúng là vậy nhỉ?‬ ‪Tự dưng tôi quên ngang‬ ‪là mình thích ngồi gần cửa sổ.‬
‪[형근의 어색한 웃음]‬‪Anh dùng thong thả thôi.‬
‪[성한] 천천히 드세요‬‪Anh dùng thong thả thôi.‬ ‪Bụng dạ anh yếu mà.‬
‪위도 안 좋으신데, 예‬‪Bụng dạ anh yếu mà.‬ ‪Được rồi.‬
‪음…‬
‪이거, 소고기버거 좋아하니?‬‪Cái này.‬ ‪Cháu có thích burger bò không?‬
‪이거 바꿔 먹을까?‬‪Hay là đổi lấy bánh của chú nhé?‬
‪다 잘 먹어요‬‪Món nào cháu cũng ăn được.‬
‪그래? 그래, 자, 먹자‬‪Vậy sao? Vậy cháu ăn đi.‬
‪먹어‬‪Cháu ăn đi.‬
‪[성한] 응‬
‪어떻게, 심리 상담은‬ ‪잘 받고 있어?‬‪Sao rồi? Cháu đi trị liệu tâm lý đều chứ?‬
‪[현우] 네‬‪Vâng.‬
‪엄마 아빠 일인데‬‪Đây là chuyện giữa bố và mẹ,‬
‪현우가 고생하는구나‬‪vậy mà Hyeon U phải chịu khổ.‬
‪빨리 끝났으면 좋겠어요‬‪Nếu có thể kết thúc sớm thì tốt ạ.‬
‪응, 나도 그래‬‪Ừ. Chú cũng mong vậy đó.‬
‪엄마도 그렇고‬‪Mẹ cháu cũng thế.‬
‪나 누구랑 살아요?‬‪Cháu sẽ sống với ai ạ?‬
‪누구랑 살고 싶은데?‬‪Cháu muốn sống với ai?‬
‪[성한] 응, 말 안 해도 돼, 응‬‪Cháu không nói với chú cũng được.‬
‪묵비권 이런 거 들어 봤지? 묵비권‬‪Cháu từng nghe đến‬ ‪"quyền giữ im lặng" rồi chứ?‬ ‪Nghĩa là nếu thấy không muốn nói‬ ‪thì không cần phải nói.‬
‪말하고 싶지 않을 때는‬ ‪말 안 해도 되는 거야, 법적으로‬‪Nghĩa là nếu thấy không muốn nói‬ ‪thì không cần phải nói.‬ ‪Luật cho đấy.‬
‪먹어‬‪Cháu ăn đi.‬
‪우리 꼭 무슨‬‪Này, hai chú cháu mình cứ như‬
‪먹방 찍는 거 같지 않니?‬‪đang quay ‎mukbang‎ ấy nhỉ?‬
‪먹방 좋아해? 그런 거 봐?‬‪Cháu có thích xem ‎mukbang‎ không?‬
‪게임 좋아해요‬‪- Cháu thích chơi điện tử.‬ ‪- Chơi điện tử?‬
‪게임?‬‪- Cháu thích chơi điện tử.‬ ‪- Chơi điện tử?‬
‪아, 난 게임은 싫은데‬‪Chú không thích chơi điện tử.‬
‪[성한] 내가 하는 일이‬ ‪맨날 이겨야 되는 건데‬‪Nghề của chú luôn phải tranh giành‬ ‪thắng thua, chơi điện tử cũng vậy.‬
‪게임도 이겨야 되잖아‬‪Nghề của chú luôn phải tranh giành‬ ‪thắng thua, chơi điện tử cũng vậy.‬
‪음, 스트레스받을 거 같아‬‪Chơi chi cho thêm căng thẳng.‬
‪스트레스 풀릴 때도 있어요‬‪Nó có thể giúp giải tỏa căng thẳng mà.‬
‪게임‬‪Chơi điện tử ấy ạ.‬
‪너도 스트레스가 많구나‬‪Vậy ra cháu cũng hay bị căng thẳng.‬
‪어떤 게 제일 힘들어? 요즘에‬‪Dạo này chuyện gì‬ ‪làm cháu căng thẳng nhất?‬
‪바, 바로 묵비권이냐?‬‪Thực hiện quyền giữ im lặng luôn hả?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪기억력이 나빠졌으면 좋겠어요‬‪Phải chi trí nhớ của cháu kém đi thì tốt.‬
‪어떤 걸 기억하고 싶지 않은데?‬‪Cháu muốn quên đi chuyện gì vậy?‬
‪그냥, 내가 본 거‬‪Chỉ là vài điều cháu từng thấy.‬
‪그런 거‬‪Mấy chuyện kiểu vậy.‬
‪[성한] 음‬
‪엄마 아빠가 심각하게 싸우시고‬ ‪막 그러는 거?‬‪Ý cháu là cảnh tượng bố mẹ cãi nhau to à?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[현우의 떨리는 숨소리]‬
‪[목멘 소리로] 갈래요‬‪Cháu muốn đi về ạ.‬
‪그래, 그래, 가자, 어디로 가니?‬‪Được rồi.‬ ‪Ta đi thôi. Cháu sẽ đi đâu?‬
‪학원‬‪Đi học thêm ạ.‬
‪데려다줄까?‬‪Chú đưa cháu đi nhé?‬
‪아니요, 혼자 잘 가요‬‪Dạ thôi, cháu tự đi được.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[성한] 저기, 현우야‬‪Hyeon U à.‬
‪내가 아는 초3 중에‬‪Trong số những cậu bé lớp ba chú biết,‬
‪너가 제일 단단하다‬‪cháu là mạnh mẽ nhất đó.‬
‪엄마가 미워요‬‪Cháu ghét mẹ lắm.‬
‪[현우] 선생님 전화를 안 받았어요‬‪Mẹ cháu đã không‬ ‪nghe điện thoại của cô giáo.‬
‪수신 거절 했어요‬‪Mẹ cháu đã từ chối cuộc gọi.‬
‪병원에서 오래 기다렸는데‬‪Cháu đã đợi mẹ ở bệnh viện rất lâu.‬
‪아빠가 왔어요‬‪Vậy mà cuối cùng bố lại đến.‬
‪엄마가 오길 기다렸구나‬‪Thì ra cháu đã đợi mẹ đến.‬
‪엄마가 내 머릿속에서‬‪Cháu ước gì có thể xóa mẹ…‬
‪지워졌으면 좋겠어요‬‪ra khỏi đầu của mình.‬
‪[형근] 표정이 왜 그래?‬‪Mặt mũi cậu làm sao thế?‬
‪아빠랑 살고 싶대?‬‪Thằng bé muốn ở với bố à?‬
‪[성한] 아, 모르겠다‬‪Tôi cũng chả biết.‬
‪복잡하고 답답하고‬‪Cảm giác vừa phức tạp vừa bí bách.‬
‪짠하고‬‪Thấy thương thằng bé nữa.‬
‪쯧, 모르겠다‬‪Tôi chịu thôi.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[현우가 엉엉 운다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- [현우의 울음]‬ ‪- [서진의 놀란 소리]‬‪Hyeon U à.‬
‪- 현우야‬ ‪- [희섭] 현우야‬‪- Hyeon U.‬ ‪- Hyeon U à!‬
‪- 현우야!‬ ‪- [서진] 현우야, 정신 차려‬‪- Hyeon U!‬ ‪- Hyeon U à, tỉnh lại đi!‬
‪- [희섭] 1, 119, 119, 야, 야‬ ‪- [현우가 소리친다]‬‪Phải gọi 119!‬ ‪- Này!‬ ‪- Hyeon U à!‬
‪- [서진] 현우야!‬ ‪- [현우의 흥분한 소리]‬‪- Này!‬ ‪- Hyeon U à!‬
‪[희섭] 현우야!‬‪Hyeon U à!‬
‪- [현우가 악쓴다]‬ ‪- 현우야, 인마, 왜 이래‬‪- Hyeon U à!‬ ‪- Con sao vậy?‬ ‪- Con tỉnh lại đi!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪정신 차려, 아빠야, 어?‬‪- Con tỉnh lại đi!‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪[서진이 울며] 현우야, 왜 그래‬‪Hyeon U à, con sao vậy?‬
‪- 현우야, 왜 그래, 정신 차려 봐‬ ‪- [현우의 울음]‬‪Hyeon U à!‬ ‪Xin con tỉnh táo lại đi mà.‬
‪현우야, 왜 그래‬‪Hyeon U à!‬
‪[한숨]‬
‪[현우] 선생님 전화를 안 받았어요‬‪Mẹ cháu đã không‬ nghe điện thoại của cô giáo.
‪수신 거절 했어요‬‪Mẹ cháu đã từ chối cuộc gọi.‬
‪기억력이 나빠졌으면 좋겠어요‬‪Phải chi trí nhớ của cháu kém đi thì tốt.‬
‪[탁탁 펜 누르는 소리]‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[성한] ♪ 아, 테스 형 ♪‬‪Anh Tes ơi!‬
‪♪ 세상이 왜 이래 ♪‬‪Thế gian này làm sao vậy?‬
‪♪ 뭐 이렇게 찝찝해 ♪‬‪Sao tôi lại thấy khó chịu thế này?‬
‪♪ 테스 형 ♪‬‪Anh Tes ơi!‬ ‪Anh Soc…‬
‪- ♪ 소크… ♪ 아, 깜짝이야, 씨‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Anh Soc…‬ ‪Khỉ thật, giật cả mình.‬
‪이서진?‬‪Lee Seo Jin?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪[울먹이는 숨소리]‬‪Alô?‬ ‪Luật sư ơi.‬
‪변호사님‬‪Luật sư ơi.‬
‪- 여기까지만 하죠‬ ‪- [차분한 음악]‬‪Chúng ta dừng lại ở đây thôi.‬
‪아니, 서진 씨‬ ‪무, 무슨 일 있으세요?‬‪Cô Seo Jin, có chuyện gì vậy ạ?‬
‪현우가‬‪Hyeon U nhà tôi.‬
‪병원에 실려 왔어요‬‪Hyeon U phải đi cấp cứu.‬
‪갑자기 발작을…‬‪Đột nhiên thằng bé bị động kinh.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아이가 많이 힘들어해요‬‪Chắc nó đang khổ sở lắm.‬
‪발작이요?‬‪Thằng bé bị động kinh sao?‬
‪[서진] 갑자기 소리 지르고 울고‬‪Đột nhiên thằng bé gào thét, khóc la ầm ĩ,‬
‪숨도 잘 못 쉬고‬‪thở cũng không ra hơi.‬
‪너무 고통스러워해요‬‪Thằng bé đang rất đau đớn.‬
‪아빠가 119 부르려고‬ ‪핸드폰을 들었는데‬‪Bố thằng bé vừa cầm điện thoại lên‬ ‪định bấm 119,‬
‪그걸 뺏어서 던지고‬‪thì nó giật phắt rồi quăng đi luôn.‬
‪또 집어 던지고‬‪Xong lại nhặt lên rồi vứt đi.‬
‪그만해요‬‪Chúng ta dừng lại thôi.‬
‪현우 생각을‬ ‪더 많이 했어야 했어요‬‪Lẽ ra tôi nên nghĩ cho Hyeon U nhiều hơn.‬
‪예, 그래요, 이서진 씨‬‪Vâng, tôi hiểu rồi, cô Lee Seo Jin.‬
‪[성한] 이혼 조정은‬ ‪여기까지 하시죠‬‪Quá trình hòa giải ly hôn‬ ‪kết thúc ở đây vậy.‬
‪그리고 현우 안정 찾으면‬‪Khi nào Hyeon U bình tĩnh lại,‬
‪나가셔서‬‪cô hãy ra ngoài,‬
‪24시 국밥집 같은 데 찾아 봐요‬‪rồi tìm một quán ăn mở cửa 24/7,‬
‪그리고 식사하세요, 든든하게‬‪và ăn một bữa thật no vào.‬
‪[한숨]‬
‪변호사님‬ ‪내 말 이해 못 하셨어요?‬‪Luật sư Shin.‬ ‪- Anh không hiểu ý tôi à?‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪[성한] 아니요‬‪- Anh không hiểu ý tôi à?‬ ‪- Không phải vậy.‬
‪충분히 이해했고요‬‪Tôi hoàn toàn hiểu ý cô.‬
‪기력이 있어야 재판도 합니다‬‪Cô phải có sức để ra tòa chứ.‬
‪이젠 이혼 조정이 아니라‬‪Đây không còn là hòa giải ly hôn nữa.‬
‪재판으로 갑니다‬‪Mà là một phiên tòa.‬
‪[비장한 음악]‬
‪이길 거고요‬‪Chúng ta sẽ thắng.‬
‪이길 겁니다‬‪Nhất định sẽ thắng.‬
‪이길 거니까‬‪Chúng ta sẽ thắng.‬
‪식사하시라고요‬‪Nên cô phải ăn nhiều vào.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪LUẬT SƯ LY HÔN SHIN‬
‪[성한] 거침없이 쏟아 내는 말들‬‪Những lời thốt ra vô tội vạ.‬
‪[현우가 울먹이며] 아저씨는‬ ‪알고 있죠?‬‪Chú biết từ trước rồi, phải không?‬ ‪Anh bảo "tôn nghiêm của đứa trẻ" à?‬
‪[성한] 어린아이의‬ ‪존엄이라고 했어요?‬‪Anh bảo "tôn nghiêm của đứa trẻ" à?‬
‪- 쫄지 마세요‬ ‪- [서진이 오열하며] 야!‬‪Cô đừng sợ hãi.‬
‪[울먹이며] 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[형근] 니가 왜 독일에서‬ ‪다 버리고 돌아왔는지‬‪Tôi hiểu vì sao cậu‬ bỏ lại mọi thứ ở Đức mà về đây rồi.
‪[남자] 피아노 치던 머리로‬ ‪변호사를‬‪Nghệ sĩ dương cầm‬ đổi sang làm luật sư sao?
‪이게 희한한 건지‬ ‪맹랑한 건지 [웃음]‬‪Không lạ lùng thì cũng thật điên khùng.‬
‪[형근] 포도송이 다 칠하면‬ ‪한판 뜰 거냐?‬‪Nếu tô xong chùm nho đó,‬ cậu sẽ đấu một trận với hắn sao?
‪[성한] 죽일 거야‬‪Tôi sẽ giết hắn.‬


No comments: