Search This Blog



  마스크걸 2

Cô Gái Mang Mặt Nạ 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[오남] 내 이름은 주오남이다Tên tôi là Joo Oh Nam.
난 혼자 지내는 시간이 좋다Tôi thích dành thời gian một mình.
[탁탁 타자 치는 소리]
그건Từ hồi bé, tôi đã luôn như vậy.
어린 시절부터 그랬다Từ hồi bé, tôi đã luôn như vậy.
[아이1의 울음 섞인 외침]
어린 시절Hồi tôi bé, những đứa trẻ khác thường bắt nạt và trêu chọc tôi.
친구들은 나를 괴롭히고 놀렸다Hồi tôi bé, những đứa trẻ khác thường bắt nạt và trêu chọc tôi.
- [어린 오남의 우는 소리] - [아이들이 웃으며 놀리는 소리]
아이들 세계에서는 키 작고 뚱뚱하면Ở thế giới trẻ thơ, bạn sẽ bị coi thường
그것만으로도 지위가 낮아진다nếu như bạn lùn và mập.
[아이2] 야, 멍청이야, 나 좀 봐봐- Ê, đồ ngốc! Nhìn tao này! - Này!
- 야, 야, 야! - [어린 오남의 울음 섞인 외침]- Ê, đồ ngốc! Nhìn tao này! - Này!
[아이3] 더 해, 더 해, 더 해!Quay nữa đi!
[화면 전환 효과음]
- [왁자지껄하다] - [학생1] 야, 뺏어Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy.
[오남] 중학교에 와서도 달라진 건 없었다Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy.
- [학생1] 내 거야 - [학생2] 아니, 내 거야, 아Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy. Không, của tớ mà.
- [학생1] 내가 먼저 먹을 거야 - [학생2] 내 거야Gì cơ? Của tao! Không, tao ăn trước!
- [학생2의 짜증 내는 소리] - [학생1] 아Không, tao ăn trước!
[오남] 친구들과 그나마 잘 지낼 수 있는 방법은Cách duy nhất để tôi hòa thuận với chúng bạn
내 존재를 최대한 드러내지 않는 것이다là càng trở nên vô hình càng tốt.
조금이라도 드러내는 순간Khoảnh khắc tôi để lộ bản thân,
괴롭힘은 이어졌다kẻ bắt nạt sẽ lập tức ra tay.
[의미심장한 음악이 고조된다]
[화면 전환 효과음]
나는 점점 사람들의 눈이 무서워졌다Càng ngày, tôi càng sợ ánh mắt của mọi người.
그리고 점점Và càng ngày,
내 존재를 지워나갔다tôi càng xóa bỏ chính mình.
내 얘기를 들어줄 사람은 아무도 없었다Chẳng một ai xung quanh lắng nghe tôi.
[무거운 음악으로 변주된다]
그녀만 빼고Ngoại trừ cô ấy.
- [일본어] 사랑해요 - [오남의 거친 숨소리]Em yêu anh.
사랑해요Em yêu anh.
[오남이 거친 숨을 내뱉으며] 사랑해요Anh yêu em.
- [오남의 거친 숨소리] - [TV 속 캐릭터의 야릇한 탄성]
[오남이 거친 숨을 내뱉으며] 나도 사랑해요Anh cũng yêu em.
- [오남의 거친 숨소리] - [TV 속 캐릭터의 야릇한 탄성]
[오남의 거친 숨소리가 울린다]
[어두운 음악]
[멀리서 울리는 사이렌 소리]
[치익 성냥에 불붙이는 소리]
[오남이 일본어 억양으로] ♪ '해피 버스데이 투 유' ♪Chào mừng sinh nhật của anh
- [노래 맞춰 손뼉 치는 소리] - ♪ '해피 버스데이 투 유' ♪Chào mừng sinh nhật đáng yêu
♪ '해피 버스데이 디어 음음' ♪Mừng ngày đó… sinh ra đời
♪ '해피 버스데이 투 유' ♪Hát với nhau lời chúc mừng
[쓸쓸한 음악]
[일본어] 고마워, 레미짱!Cảm ơn em, Remi à!
뭐야?Gì thế này?
선물까지 준비했어?Có cả quà cho anh cơ à?
이런 거 안 줘도 되는데…Em đâu cần làm thế.
여튼 고마워, 레미짱Dù sao cũng cảm ơn em, Remi à!
[들뜬 웃음]
[부스럭 포장지 소리]
[놀란 숨을 들이켠다]
귀여워Đáng yêu quá!
"남성용 자위 기구"ĐỒ CHƠI THỦ DÂM CHO NAM 17 MÓN
[오남이 거친 숨을 내뱉는다]
- [오남의 거친 숨소리] - [영상 속 캐릭터의 야릇한 탄성]
[휴대전화 진동음]
[오남이 거친 숨을 내뱉는다]
[오남이 한국어로] 아이, 씨Ôi, chết tiệt.
[휴대전화 진동음이 뚝 멈춘다]
네, 엄마Vâng, mẹ à.
[오남 모] 뭔 염병 났다고 전화를 이렇게 늦게 받냐?Sao mãi mới nghe máy vậy hả?
오전에도 전화했는데 통 받지도 않고Mẹ gọi từ sáng mà chẳng chịu nghe một lần. Con biết nay là ngày gì không?
니 오늘 뭔 날인 줄 아냐?Mẹ gọi từ sáng mà chẳng chịu nghe một lần. Con biết nay là ngày gì không?
오늘 내 생일…Nay là sinh…
[오남 모] 오늘 엄마 교회 사람들하고Mẹ bảo là nay đi du lịch đảo Jeju với hội nhà thờ còn gì?
제주도 여행 간다고 했냐, 안 했냐?Mẹ bảo là nay đi du lịch đảo Jeju với hội nhà thờ còn gì?
[오남] 아, 맞다À, vâng.
[오남 모] 어메 이 웬수를 우짜까잉Ôi, phải làm sao với con đây? Con biết Du Sik chứ? Con trai ông Yang ấy.
니 양 권사님 아들 두식이 알지?Ôi, phải làm sao với con đây? Con biết Du Sik chứ? Con trai ông Yang ấy.
- [음울한 음악] - 그 의사 됐다는 아들 있잖애Thằng bé đó làm bác sĩ. Nó còn gửi tiền
갸는 이번에 즈그 엄마 여행 간다고Thằng bé đó làm bác sĩ. Nó còn gửi tiền
용돈도 쑤셔주고 옷까지 사줬다더만rồi mua quần áo để mẹ nó đi chơi đấy! Mẹ phải nói toẹt ra với con hay sao?
꼭 내 주둥이로 티를 내야 쓰겄냐?rồi mua quần áo để mẹ nó đi chơi đấy! Mẹ phải nói toẹt ra với con hay sao?
[오남] 죄송해요Con xin lỗi ạ.
[오남 모] 어휴Ôi, vợ của Du Sik cũng là bác sĩ luôn. Hai đứa nó yêu thương mẹ Du Sik lắm,
두식이 갸는 며늘애기도 의사 며느리를 데꼬 와 갖고Ôi, vợ của Du Sik cũng là bác sĩ luôn. Hai đứa nó yêu thương mẹ Du Sik lắm,
둘이 아주 쌍으로 즈그 엄마 건강을chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên!
그라고 챙긴다더라chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên!
세상 효자도 그런 효자가 없다고chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên!
여기저기서 그냥 듣기 싫어 죽겄어, 그냥Rồi còn con nữa. Sao mãi đến giờ vẫn chưa có bạn gái vậy hả?
근데 니는 아직도 만나는 가이내가 없냐?Rồi còn con nữa. Sao mãi đến giờ vẫn chưa có bạn gái vậy hả?
[오남의 한숨]
왐마, 니 지금 한숨 쉬어불었냐?Cái gì? Con vừa thở dài đấy à?
[오남이 떨리는 목소리로] 하품한 거예요Con ngáp thôi mà.
[오남 모] 어메 염병을 여러 번 하고 앉았네Nhìn con đi, chỉ giỏi vớ vẩn thôi.
나가 남편도 없이 니 하나 키움서Mình mẹ không chồng nuôi con khôn lớn nào dám ước mong gì.
다른 거 바라는 건 없으야Mình mẹ không chồng nuôi con khôn lớn nào dám ước mong gì.
손주 놈 하나 안아보는 거 그거 하나뿐인디Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao?
그거 하나를 못 해주냐?Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao?
[흥미로운 음악]Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao?
[오남] 난 여전히 혼자다Tôi vẫn đang độc thân.
여전히 사람들이 두렵다Tôi vẫn sợ con người.
[상순의 웃음]
특히Nhất là,
여자 사람 눈을 마주치는 건sợ phải chạm mắt với một cô gái.
더 두렵다sợ phải chạm mắt với một cô gái.
[상순의 웃음]
[모미] 과장님Phó quản lý Ju. Của anh đây ạ.
- 여기요 - [화면 전환 효과음]Phó quản lý Ju. Của anh đây ạ. VĂN BẢN CHỜ PHÊ DUYỆT
[오남] 그래서 나는 여자의 얼굴보다는Nên tôi thường nhìn vào bàn tay của một cô gái, thay vì khuôn mặt họ.
손을 보는 게 더 좋다Nên tôi thường nhìn vào bàn tay của một cô gái, thay vì khuôn mặt họ.
이 여자 사람의 양손에는 점이 있다Cô gái này có nốt ruồi ở cả hai tay.
그것도 똑같은 위치에Hơn nữa lại cùng một vị trí.
매니큐어도 새로 했네, 오늘?Nay cô ấy có móng tay mới à?
- 하지만 난 - [화면 전환 효과음]Thế nhưng,
이곳에서만큼은khi ở đây, tôi rất khác.
다르다khi ở đây, tôi rất khác.
자, 어디 한번 우리 이쁜이들 얼굴 좀 볼까나?Được rồi, xem các bé cưng thôi nào.
- [마우스 클릭음] - [흥미진진한 음악]
- 오빠가 하트팡 허벌나게 쏴줄게 - [마우스 클릭음]Anh đây sẽ tặng cho các em cả ngàn Tim.
[오남] 이 중에 내가 가장 좋아하는 건 따로 있었다Trong số họ, có một người tôi đặc biệt thích.
바로 마스크걸Cô gái mang mặt nạ.
얼굴 가리는 건 좀 아쉽지만Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất.
- 그래도 서비스는 - [팡 터지는 효과음]Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất.
제일 좋다Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất.
[흥미진진한 음악이 고조된다]
[마우스 클릭음]TẶNG 3000 TIM TẶNG TIM
- [선물 알림음] - [영상 속 모미의 놀란 숨소리]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC
[영상 속 모미] 전생에원빈 님, 감동!Hoàng tử Kiếp trước! Cảm động quá…
[미심쩍은 음악으로 변주된다]
[오남] 위치와 크기도 똑같았다Cùng vị trí và kích thước đó.
매니큐어 색깔까지Cả màu sơn móng cũng giống.
- [풋풋한 음악으로 변주된다] - 그때였다Đó là lúc…
[강조되는 효과음]
그녀가 특별해진 것이cô ấy trở nên thật đặc biệt.
[박 팀장] 60퍼센트대에 머물고 있던 실적의 범위가Sau khi quanh quẩn ở mức 60%, năm 2008,
2008년에 급격한 상승세를 기록하면서hiệu suất của chúng ta đã tăng vọt và đạt mốc 78% vào nửa đầu năm 2009…
2009년 올해 상반기에는…hiệu suất của chúng ta đã tăng vọt và đạt mốc 78% vào nửa đầu năm 2009…
[아득해지는 박 팀장의 말소리]
[놀란 숨소리]
[박 팀장] 2008년에 급격한 상승세를 기록하면서
2009년…
[오남의 헐떡이는 숨소리]
[거친 숨을 내뱉는다]
- [털썩 내려놓는 소리] - [마우스 클릭음]
[가쁜 숨을 고른다]
[시스템 알림음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC ĐÃ VÀO
[요란한 메시지 수신음]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC ĐÃ VÀO - CHẮC XẤU LẮM - XẤU MỚI KHÔNG CỞI
[영상 속 모미가 한숨 쉬며] 또 얼굴 얘기예요?- CHẮC XẤU LẮM - XẤU MỚI KHÔNG CỞI Lại nói về mặt của tôi à?
제 얼굴이 그렇게 궁금해요?Mọi người muốn xem mặt tôi thế ư?
- [오남이 가쁜 숨을 내뱉는다] - [탁탁 타자 치는 소리]
[메시지 수신음]VẺ ĐẸP THỰC SỰ NẰM BÊN TRONG ĐỪNG ĐÁNH GIÁ QUA BỀ NGOÀI
원빈이 말에 나 완전 공감Tôi hoàn toàn đồng ý với Hoàng tử.
다들 '외모, 외모' 아유, 지겹지 않아요?Toàn bàn tán về diện mạo người khác không thấy mệt à?
[오남] 맞아요, 모미 씨 저는요Đúng đấy, Mo Mi. Tôi nghĩ những người
- 외모 달리는 사람이 - [탁탁 타자 치는 소리]hơi không được ưa nhìn lại có nội tâm thú vị và trưởng thành hơn nhiều.
오히려 내면은 더 풍부하다고 생각해요hơi không được ưa nhìn lại có nội tâm thú vị và trưởng thành hơn nhiều.
이쁘고 잘생긴 것들이Những kẻ khốn xinh đẹp kia
[거친 숨을 내쉬며] 언제 좌절감을 느껴봤겠어요?có bao giờ cảm thấy nản lòng đâu?
[오남의 가쁜 숨소리]
[영상 속 모미] 맞아 외모만 따지는 사람들Phải. Những kẻ chỉ quan tâm đến ngoại hình là tệ nhất.
진짜 별로야Phải. Những kẻ chỉ quan tâm đến ngoại hình là tệ nhất.
우리 원빈이 엄청 속이 깊은 사람이네?Ôi, Hoàng tử à, cậu sâu sắc thật đấy nhỉ?
[메시지 수신음]HAI NGƯỜI LÀM GÌ ĐÓ?
자, 외모 얘기 그만하고 우리 음악 들을래요?Rồi, nói về ngoại hình thế đủ rồi. Mọi người muốn nghe nhạc chứ? - THIÊN VỊ HOÀNG TỬ! - THUÊ PHÒNG RIÊNG ĐI
음, 우리 어린 동생들은 알랑가 몰라?- THIÊN VỊ HOÀNG TỬ! - THUÊ PHÒNG RIÊNG ĐI Không biết mấy bạn trẻ hơn có biết không. Mà tôi thích bài này lắm.
이거 내가 진짜 좋아하는 음악인데Không biết mấy bạn trẻ hơn có biết không. Mà tôi thích bài này lắm.
- 김완선의 '리듬 속의 그 춤을' - [들뜬 숨소리]Nhảy theo Giai điệu này của Kim Wan Sun. Mong là mọi người cũng sẽ thích nó.
여러분도 이 노래 좋아했으면 좋겠다Nhảy theo Giai điệu này của Kim Wan Sun. Mong là mọi người cũng sẽ thích nó.
- ['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] - [기분 좋은 숨소리]
[오남의 옅은 숨소리]
[흐르는 음악이 선명해진다]
[박수와 환호성]
[고조되는 박수와 환호성]
[고조되는 박수와 환호성]Trong giai điệu hiện đại này
마스크를 쓰지 않아도 당신은 아름다워요Em vẫn đẹp ngay cả khi không đeo mặt nạ.
사랑해요, 모미 씨Anh yêu em, Mo Mi.
[일본어] 오남 씨, 사랑해요Anh Joo, em yêu anh.
[고조되는 환호성]
[오남이 한국어로 구호 외치듯] 우유, 우유, 우유Sữa đi.
우유, 우유, 우유, 우유Sữa đi.
우유, 우유, 우유Sữa đi.
우유, 우유, 우유Sữa. SỮA
[오남의 신난 탄성]Tuyệt!
[영상 속 모미] 오늘 예쁜 옷 입었는데 큰일이네Ôi không, nay tôi mặc đồ đẹp. Sao giờ?
Được rồi, bắt đầu nhé!
- 시작해요 - [놀란 숨을 들이쉰다]Được rồi, bắt đầu nhé!
[주르륵 붓는 소리가 흘러나온다]
[오남의 탄성]
['리듬 속의 그 춤을'이 계속된다]
아, 잘 안 깨지네?Nó không vụn như tôi nghĩ. Chắc là do đá trơn quá.
얼음이 미끄러워서 그런가 봐Nó không vụn như tôi nghĩ. Chắc là do đá trơn quá.
[와드득 씹는 소리]
자, 우리 다 같이 건배해요Nào, ta cùng nâng ly nhé.
짠!Cụng ly!
여러분도 한잔해요Mời mọi người uống.
- 짠 - [챙 부딪는 소리]Cụng ly.
나도 이 와인 마음에 드는 거 같아요Tôi cũng thích loại rượu vang này. Rượu vang Pháp là loại ta thích, nhỉ?
프랑스 와인이 우리 취향이야, 그렇지?Tôi cũng thích loại rượu vang này. Rượu vang Pháp là loại ta thích, nhỉ?
어유, 나 벌써 취하는 거 같아요Ôi, hình như tôi xỉn mất rồi.
[오남의 웃음]
['리듬 속의 그 춤을'이 계속된다]
[오남이 음악에 맞춰 흥얼거린다]
[불분명한 발음으로] ♪ 리듬을 춰줘요 ♪
♪ 리듬을 춰줘요 ♪Nhảy theo giai điệu này
- [음악이 뚝 끊긴다] - 어!
예?Dạ?
안녕하세요Xin chào.
- [왁자지껄하다] - [상순] 아이, 그게 아니라Ý tôi không phải vậy.
여자한테 술 따라달라는 거 자체가 잘못됐다고요- Bảo phụ nữ rót rượu cho anh là sai mà. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới.
[오 차장] 아니 여자고 남자고 간에- Bảo phụ nữ rót rượu cho anh là sai mà. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới.
- 원래 팀장님은 - [오 차장] 나한텐 다 똑같은…Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu.
여직원이 술 따라 주는 거 불편해하셔Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu.
[상순] 남자가 여자 가슴 만지는 거랑Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à?
[아름] 아Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à?
[상순] 여자가 남자 가슴 만지는 게 같아요?Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à?
- [아름] 네 - [오 차장] 이게 가슴이야, 이게?- Vâng. - Đây là ngực cô ấy à?
- [박 팀장] 자, 자, 자 - [상순] 아이- Vâng. - Đây là ngực cô ấy à?
- [상순] 말이 그렇다는 거죠 - [박 팀장] 아하Tôi chỉ lấy ví dụ thôi.
그만들 하고, 응?Đủ rồi đấy. Nhé?
[손님] 소주도 한 병 주세요
- [부장] 저기, 팀장님 - [상순] 아, 왜 이렇게Mà Quản lý này.
- 멀리 갖다 놨어요? 정말, 아유 - [부장] 요즘에 이거 아주- Sao để xa thế chứ? Trời ạ. - Tụi nhỏ thời nay đúng là ở tầm khác nhỉ?
[부장] 애들 장난 아닙니다, 예?- Sao để xa thế chứ? Trời ạ. - Tụi nhỏ thời nay đúng là ở tầm khác nhỉ?
이렇게 하면은 하트팡 그냥 막 팡팡 쏴주는데Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy.
이게 지금 난리도 아니에요, 예?Điên lắm.
천 개 쏘면 10만 원Tặng 1.000 là có 100.000 won. Tặng 10.000 là có một triệu won.
만 개 쏘면은 100만 원Tặng 1.000 là có 100.000 won. Tặng 10.000 là có một triệu won.
이거로 돈 벌려고 하는 애들 그냥 저거, 깔렸대요, 응?Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó.
[박 팀장] 야, 아유, 요즘 정신 나간 애들이 많구나Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi.
[부장] 요기서 인제 가장 핫한 애가 하나 있는데Đây, người nóng bỏng nhất là cô ấy.
요기 얘, 얘Đây. Cô ấy. Cô gái mang mặt nạ.
마스크걸이라고…Đây. Cô ấy. Cô gái mang mặt nạ.
[모미의 기침]
- [오 차장] 왜 그래? - [모미] 죄송해요- Gì thế? - Ôi, xin lỗi.
[오남] 아니…Không sao.
[모미] 저 오산 고개 쪽으로 이사 가서…Tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên…
[박 팀장] 아, 그래?À, thế à? Được, vào đi.
어, 그러면 타À, thế à? Được, vào đi.
- [의미심장한 음악] - [탁 차 문 열리는 소리]
[부장] 자, 그러면 아름 씨, 우리Rồi, cô Ah Reum! Đi tăng hai thôi nhỉ!
- 2차 갈까? - [탁 차 문 닫히는 소리]Rồi, cô Ah Reum! Đi tăng hai thôi nhỉ!
2차는 우리가 저- Nhậu tăng hai ăn gì đây? - Anh Kim, tôi…
- 뭘 먹으러 갈… - [오남] 부장님, 저…- Nhậu tăng hai ăn gì đây? - Anh Kim, tôi…
[부장] 어, 씨, 깜짝이야, 이, 씨Ôi trời! Giật cả mình, trời ạ.
언제부터 있었어, 어?Cậu đứng đó từ bao giờ thế hả?
아, 사람이 있으면 있는 척을 해야지, 씨Đứng đó thì phải lên tiếng chứ, trời đất!
뭐?Sao?
저도- Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào.
집에 일이 있어서 먼저…- Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào.
[부장] 알았어, 가, 그래- Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào.
- 자, 2차는 닭발, 응? - [아름의 웃음]Rồi, tăng hai ăn chân gà cay đi!
- 가자, 빨리 가자! - [아름] 닭발, 닭발 [웃음]- Đi nào! - Chân gà.
[멀어지는 동료들의 말소리]
[영상 속 모미] 아, 뭐 일부러 그런 건 절대 아니고Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi. Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về.
그냥 집이 같은 방향이라서 그런 건데Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi. Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về.
아, 뭐, 아무튼Mà kệ đi. Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi.
가는 도중에 상사 사모님한테 전화가 왔거든요?Mà kệ đi. Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi.
근데 그 상사가 나랑 같이 가고 있는데Nhưng dù đang ở trong taxi với tôi,
사모님한테는 혼자 있다고 거짓말을 하더라고요?anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình. Sao anh ấy lại làm thế chứ?
왜 그런 걸까요?anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình. Sao anh ấy lại làm thế chứ?
[메시지 수신음]BRAD PIT: LƯỜI GIẢI THÍCH
- 그렇지, 그런 거지 - [영상 속 모미] 아이, 그럼 그냥Đúng rồi. Chỉ vậy thôi.
회사 직원이랑 가는 방향이 같아서 같이 탔다고 하면 되잖아요Thì chỉ cần nói là đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường.
[메시지 수신음]BRAD PIT: CÔ ẢO TƯỞNG QUÁ ĐÓ
잘한다, 브래드핏Phải, tốt lắm, Brad Pit.
[묵직한 효과음]BRAD PIT BỊ ĐÁ KHỎI PHÒNG TRÒ CHUYỆN
[영상 속 모미] 그럼, 그럼 이건 어때요?Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy:
내가 예전에 그분 '아, 향수 냄새가 너무 좋다'Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy: "Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy".
- 막 그랬거든요? - [한숨]"Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy".
그러니까 그분이 그 향수만 뿌리고 다니더라고요Kể từ đó, anh ấy chỉ dùng loại nước hoa đó thôi.
근데 여러분Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả.
- 아시겠지만 저는 그분한테 - [탁탁 타자 치는 소리]Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả.
감정 하나도 없거든요Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả.
[띵 울리는 효과음]
[비밀스러운 음악]
[쿵 울리는 효과음]
- [주변 소음이 선명해진다] - [설레는 음악으로 변주된다]
[어렴풋한 도시 소음]
저 모미 씨를 사랑합니다Tôi yêu cô, Mo Mi.
[탄식하며] 이거 이렇게 하는 거 아닌데, 이거Ôi, làm vậy đâu có được.
[오남이 숨을 씁 들이켠다]
[오남의 결연한 숨소리]
모미 씨Mo Mi à.
그런 놈은 이제 잊어버리세요Quên người như hắn ta đi. Đến với tôi này…
저와 함께…Quên người như hắn ta đi. Đến với tôi này…
[도시 소음]
[탁탁 타자 치는 소리]
[옅은 숨소리]
[스위치 조작음]
저는 먼저 들어가 보겠습…Tôi về trước đây.
[부장] 주 과장, 여기서 뭐 해?Cậu Joo làm gì ở đây?
[오남] 아, 그, 저…À, tôi…
[씁 들이켜며] 저…Tôi…
집에 안 가고 뭐 하냐고?Sao còn đứng đây mà chưa về?
[오남] 아…À…
[부장] 어?Hả?
[오남의 머뭇대는 소리]
됐어! 내일 봐Bỏ đi! Mai gặp.
나, 씨…Trời ạ.
[오남의 옅은 한숨]
[당황한 숨소리]
[오남] 어
[흥미로운 음악]
[덜컹 문소리]
[덜컹 문소리]
[옅은 숨소리]
[발소리]
- [긴장되는 음악으로 변주된다] - [오남의 놀란 숨소리]
[덜컹 문소리]
[긴장한 숨소리]
[엘리베이터 도착음]
[남자의 탄성]
[여자의 탄성]
[여자의 거친 탄성]
- [여자의 흥분한 소리] - [남자] 좋아?Em thích chứ?
[여자의 흥분한 탄성]Em thích chứ?
[여자, 남자의 격정적인 탄성]Ah Reum à…
[강조되는 효과음]
[음악이 고조되다 잦아든다]
[오남의 숨죽이는 소리]
[밝은 음악]
[오남의 웃음]
[오남] ♪ 멈추지 말아줘요 ♪Xin đừng dừng lại
♪ 리듬 속의 그 춤을 ♪Nhảy theo giai điệu này
[경쾌한 추임새]
[웃으며] ♪ 멈추지 말아줘요 ♪Xin đừng dừng lại Nhảy theo giai điệu này
- ♪ 리듬 속의 그 춤… ♪ - [영상 속 모미] 여러분Mọi người ơi.
- [반가워하는 소리] - 여러분Mọi người.
- [한숨] - 저 술 한잔했어요Tôi đã uống rượu đó, cả nhà.
여러분Mọi người
[옅은 숨을 내쉰다]
- 사랑이 뭔지 알아요? - [오남의 한숨]có biết tình yêu là gì không?
아, 씨, 왜 안 돼?Trời ạ. Sao lại không được chứ?
사랑은 원래 아파요- Tình yêu luôn đau đớn. Tôi hiểu cô. - Tình yêu là thứ…
- 저도 그 마음을 알아요 - [영상 속 모미] 사랑은 말이죠- Tình yêu luôn đau đớn. Tôi hiểu cô. - Tình yêu là thứ…
- 엇갈리는 거예요 - [오남] 이제 그 쓰레기는 잊고Quên gã rác rưởi đó đi. Tận hưởng tình yêu đích thực với tôi này.
나랑 진짜 사랑을 해보자고요Quên gã rác rưởi đó đi. Tận hưởng tình yêu đích thực với tôi này.
- [선물 알림음] - [모미의 취한 탄성]- KHÔNG DỪNG LẠI ĐƯỢC À? - PHÁT TRỰC TIẾP KIỂU GÌ VẬY?
- ['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] - [모미의 웃음]- KHÔNG DỪNG LẠI ĐƯỢC À? - PHÁT TRỰC TIẾP KIỂU GÌ VẬY?
[영상 속 모미의 술에 취한 탄성]
[모미의 웃음]
[오남] 어? 뭐, 뭐 하는 거야?Hả? Cô ấy làm gì thế?
- [모미의 들뜬 숨소리] - [팡 터지는 효과음]
- 정신 차려, 김모미 - [모미의 신난 비명]Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại!
[일본어] 그만!Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại!
[모미의 웃음]Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại!
- [놀란 소리] - [팡 터지는 효과음]
- [어두운 음악] - [소리치며] 젠장!Chết tiệt, không!
[메시지 수신음]CÔ SẼ BỊ TẠM KHÓA ĐÓ!
이게 다 박 팀장 그 개새끼 때문이야Tất cả là tại tên khốn Quản lý Park đó.
[오남의 성난 숨소리]
[오남의 괴성]
[오싹한 효과음]
[불안한 음악으로 변주된다]
[한국어] 저, 모미 씨Cô Mo Mi.
할 얘기가 있습니다Tôi có chuyện muốn nói.
[모미] 네?Vâng?
잊어버리세요Hãy quên đi.
[모미] 아… 뭘요?Ờ… quên gì cơ?
잊어버리세요, 저 쓰레기 같은!Quên tên khốn rác rưởi
씨발! 유부남 새끼, 저거đã có vợ đó đi!
왜, 왜 이러세요, 갑자기?Anh bị sao thế?
저 모미 씨를 그동안 지켜봤습니다- Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á?
[모미] 네?- Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á?
저를 지켜봤다고요?- Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á?
지켜…Ý tôi không hẳn là theo dõi, mà…
봤다는 건 아니고Ý tôi không hẳn là theo dõi, mà…
[사람들의 웅성거리는 소리]
[큰 소리로] 저 모미 씨를 사랑합니다!Tôi yêu cô, Mo Mi!
[불안한 음악이 잦아든다]
'아이시떼루!'Tôi yêu cô!
[남자] 왜 저래, 진짜
[떨리는 숨소리]
[오남의 하 내뱉는 소리]
[오남의 떨리는 숨소리]
[겁먹은 숨소리]
[풋풋한 음악]
왜 이제 얘기했어요? [목소리가 울린다]Sao giờ anh mới nói?
네?Hả?
저도 사실Thật ra tôi
[목소리가 울린다]
주 과장님을 사랑하거든요 [목소리가 울린다]cũng yêu anh, Phó quản lý Ju.
저를 사랑합니까?Cô yêu tôi sao?
[오남의 숨 막히는 숨소리]
[고조되는 음악]
[오남의 거친 숨소리]
[오남의 떨리는 숨소리]
[달그락 벨트 버클 소리]
어?Hả, cái gì?
- 어? - [지익 지퍼 여는 소리]Hả, cái gì?
[오남의 탄성]
[오남의 흥분한 탄성]
[거친 탄성]
[힘겨운 신음]
[놀라는 숨소리]
뭐 하세요? 아프세요?Anh sao thế? Đau ở đâu à?
아, 저À, tôi…
사랑니가 좀…bị đau răng khôn…
[오남의 헛기침]
[도시 소음]
저, 저기…À, cô này…
[모미] 네?Vâng?
[엘리베이터 도착음]
아, 아니에요Không, không có gì.
[낭만적인 음악]
[불안한 음악으로 변주된다]
[모미] 아까 뭐, 하실 얘기 있으셨던 거 아니세요?Ban nãy anh có gì muốn nói với tôi à?
[오남] 아, 그거…À, chuyện đó…
[서정적인 음악으로 변주된다]
아, 그, 저, 팀장님께 보고하는 자료가À, có một lỗi nhỏ ở mục doanh số
매출액이 쪼끔 오차가 있는 거 같더라고요trong báo cáo dữ liệu nộp cho Quản lý Park, nên tôi…
- 그래서 제가… - [모미] 아, 진짜요? 죄송해요- Thật à? Xin lỗi. - Không sao. Tôi sửa trước khi nộp rồi.
아이, 제가 다 수정해서 넘겼어요- Thật à? Xin lỗi. - Không sao. Tôi sửa trước khi nộp rồi.
- [모미] 감사합니다 - 네Cảm ơn anh.
[모미] 그럼 내일 뵐게요, 예Vậy mai gặp anh.
[엘리베이터 도착음]
[엘리베이터 문 열리는 소리]
[음악이 잦아든다]
[박 팀장] 택시가 아니라…Không bắt được taxi…
- 나는 죽어야 돼 - [모미의 힘겨운 소리]Tôi chết đi cho rồi.
[탁 차 문 열리는 소리]
[박 팀장] 아유
[의미심장한 음악]
[오남] 어?
[오남의 다급한 숨소리]
어, 잠깐, 잠깐Khoan, đợi đã.
어, 택시, 택시!Này! Taxi!
[오남의 다급한 숨소리]
- [탁 차 문 닫히는 소리] - 아저씨Chú ơi, mau theo taxi trước. Lẹ lên!
저, 저기 앞에 택시 좀 빨리 따라가 주세요Chú ơi, mau theo taxi trước. Lẹ lên!
[오남의 가쁜 숨소리]
빨리빨리, 빨리Lẹ lên.
[후두두 빗소리]NHÀ NGHỈ
[모미의 힘주는 숨소리]
[박 팀장의 술에 취한 소리]
[모미의 힘주는 숨소리]
[씩씩대는 숨소리]
[콰르릉 천둥소리]
[탁탁 타자 치는 소리가 울린다]
[탁탁 타자 치는 소리가 울린다]
- [오싹한 효과음] - [놀란 숨소리]GỬI
[부장] 뭐야, 왜 그래?Gì thế? Sao đấy?
[마우스 클릭음]
아니에요Không có gì.
[긴장되는 음악으로 변주된다]
[휴대전화 진동음]
[오남] 네, 엄마Mẹ à.
[오남 모] 뭔 염병 났다고 전화를 허구헌 날 늦게 받냐?Sao toàn mãi mới nghe máy thế hả?
저거, 나가 반찬을 좀 했는디Mà mẹ nấu vài món ăn nhẹ đấy. Khi nào mẹ qua được?
언제 갈꺼나?Mà mẹ nấu vài món ăn nhẹ đấy. Khi nào mẹ qua được?
반찬 때문에 그러는 거면은 괜찮아요Mẹ mang đồ ăn qua thì tốt quá. Dạo này con không có thời gian ăn ở nhà.
[떨리는 목소리로] 저 요즘 집에서 밥 먹을 시간이 없어서Mẹ mang đồ ăn qua thì tốt quá. Dạo này con không có thời gian ăn ở nhà.
[오남 모] 염병 뭔 망할 놈의 회사가Trời, công ty quỷ quái gì vậy?
월급은 벼룩 내장맨치로 주면서Bắt con cày như trâu rồi trả lương như kiến ấy.
일은 소처럼 시켜분다냐?Bắt con cày như trâu rồi trả lương như kiến ấy.
엄마, 저 지금 회의 들어가 봐야 돼서Mẹ ơi, giờ… con phải họp đây ạ.
다음에 전화할게요Con gọi lại sau nhé.
Vâng.
[떨리는 숨을 내뱉는다]
[탁 휴대전화 닫는 소리]
[옅은 한숨]
[시스템 알림음]
[의미심장한 음악]
[옅은 숨을 내쉰다]
[마우스 클릭음]ĐỒNG Ý
[메시지 수신음]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: CHÀO
[탁탁 타자 치는 소리]
[탁탁 타자 치는 소리]HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA.
[메시지 수신음]CHẮC TÔI SẼ KHÔNG PHÁT TRỰC TIẾP NỮA
헤?
[모미] 난 사랑받을 수 없는 여자인 것 같아- Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà.
- [탁탁 타자 치는 소리] - [오남] 무슨 소리세요?- Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà.
[긴장되는 음악]- Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà.
당신이 얼마나 매력적인데요- Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà.
[탁탁 타자 치는 소리]
모미 씨, 힘내요Mo Mi, cố lên. Em sẽ ủng hộ chị.
제가 힘이 되어 드릴게요Mo Mi, cố lên. Em sẽ ủng hộ chị.
[모미] 너도 내 얼굴 보면 마음이 달라질걸?Cậu sẽ nghĩ khác khi nhìn thấy mặt tôi đấy.
- [탁탁 타자 치는 소리] - [오남] 아니에요Không đâu.
[탁탁 타자 치는 소리]
저는 그렇지 않아요Em không phải kiểu đàn ông đó.
[탁탁 타자 치는 소리]Em không phải kiểu đàn ông đó.
저라면 누나한테 진짜 잘해줄 수 있는데Em sẽ đối xử thật tốt với chị.
[메시지 수신음]TA GẶP NHAU NHÉ?
어?Hả?
[메시지 수신음]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: NẾU Ở MỘT MÌNH, TÔI SẼ CHẾT MẤT. CẬU LÀ BẠN CỦA TÔI
[메시지 수신음]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: NẾU Ở MỘT MÌNH, TÔI SẼ CHẾT MẤT. CẬU LÀ BẠN CỦA TÔI
- [긴장되는 음악이 고조된다] - [탁탁 타자 치는 소리]
[떨리는 숨소리]
- [메시지 수신음] - [묵직한 효과음]SƯ ĐẸP TRAI SẼ MỜI TÔI ĐI NHẬU XIN LỖI ĐÃ NÓI LINH TINH
- [메시지 수신음] - [묵직한 효과음]SƯ ĐẸP TRAI SẼ MỜI TÔI ĐI NHẬU XIN LỖI ĐÃ NÓI LINH TINH
- [시스템 알림음] - [묵직한 효과음]CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐÃ ĐĂNG XUẤT
[한숨]
[오남의 성난 숨소리]
[시끌벅적하다]
[모미] 아휴, 내가 미쳤지, 진짜Ôi, chắc mình điên thật rồi.
아, 몰라, 씨Thôi kệ đi. Sao cũng được.
[남자가 혀를 굴리며] 어, 마걸 님!Cô gái mang mặt nạ! Cô là Cô gái mang mặt nạ phải không?
어, 어, 마걸 님 맞죠?Cô gái mang mặt nạ! Cô là Cô gái mang mặt nạ phải không?
아, 저, 진짜 반가워요Ôi, được gặp cô vui quá. Tôi là Sư Đẹp trai đây.
아, 저 핸섬스님이에요Ôi, được gặp cô vui quá. Tôi là Sư Đẹp trai đây.
- 우와, 이렇게 만나서 - [흥미로운 음악]Chà. Được gặp cô thế này quả là vinh dự.
진짜 영광이에요Chà. Được gặp cô thế này quả là vinh dự.
마걸 님 방송 진짜진짜 최고Phát trực tiếp của Cô gái mang mặt nạ là đỉnh nhất đấy. Tôi nghĩ nó rất chân thật.
이게, 어, 진짜로 '리얼'한 거 같아요Phát trực tiếp của Cô gái mang mặt nạ là đỉnh nhất đấy. Tôi nghĩ nó rất chân thật.
다른 여자 BJ들은 어, 자기 이쁜 거 알아요Mấy người mẫu webcam khác biết họ xinh đẹp.
그래서, 어 '프로페셔널 마인드' 없어요Nên họ không có đầu óc chuyên nghiệp.
근데 마걸 님 방송은 진짜 솔직해요Nhưng phát trực tiếp của cô rất cởi mở, thẳng thắn. Cái đó thật sự rất tuyệt đấy.
이거 진짜진짜 멋있는 거예요Nhưng phát trực tiếp của cô rất cởi mở, thẳng thắn. Cái đó thật sự rất tuyệt đấy.
[들뜬 숨을 들이쉬며] '이츠 쿨!'Siêu ngầu!
[모미가 쑥스러워하며] 아, 예, 고마워요À vâng. Cảm ơn.
[숨을 씁 들이쉬며 헛기침]
'엄'… [훌쩍임]
그럼, 어Vậy giờ ta nói chuyện thoải mái chứ nhỉ?
우리 말 편하게 할래요?Vậy giờ ta nói chuyện thoải mái chứ nhỉ?
아, 나이 같아요Ta bằng tuổi mà.
[모미] 아…À… được.
그러든가À… được.
[핸섬스님] 그럼 이제 '마스크' 벗으면 안 돼?À… được. Vậy cô tháo mặt nạ ra được không?
[모미] 어?Hả?
아, 나는 배가 안 고파서Hả? - Tôi không đói. - Thôi nào, mình tôi sao mà ăn hết chứ.
아이, 나 못 먹어, 이거 다 혼자서- Tôi không đói. - Thôi nào, mình tôi sao mà ăn hết chứ.
[구호 외치듯] 벗어라Cởi ra đi.
벗어… 나 진짜 크게 얘기한다?Cởi ra đi… Tôi sẽ nói to lên đấy.
- [구호 외치듯] 벗어라, 벗어줘 - [모미] 아, 알았어, 벗을게- Cởi ra đi. - Rồi! Tôi sẽ cởi, dừng lại đi.
- 벗어… - [모미] 아, 벗을게, 그만해- Cởi ra đi. - Rồi! Tôi sẽ cởi, dừng lại đi.
- [익살스러운 효과음] - [음악이 뚝 끊긴다]
아, 아, 보지 마, 창피해Ôi, đừng nhìn tôi. Tôi xấu hổ lắm.
[핸섬스님] 아, 잠깐만Khoan, chờ đã.
아이, 너 얼굴 왜 숨겼어?Khoan, sao cô lại phải giấu mặt đi thế? Cô đẹp mà.
이뻐Khoan, sao cô lại phải giấu mặt đi thế? Cô đẹp mà.
[멋쩍어하며] 아, 왜 이래Anh nói gì vậy chứ?
나 놀리는 거지?Anh chọc tôi hả?
[핸섬스님] 어, 아니야Đâu có.
너, 어, 진짜 자연스럽고Cô thật sự rất tự nhiên và…
어…
어, 아, 한국말 [혀를 쯧 찬다]Ờ… Tiếng Hàn là gì nhỉ?
'어트랙티브'Thu hút.
어, '매력적인'?À, quyến rũ á?
어, '매력적이다!'Ừ! Cô rất quyến rũ!
너 완전 매력적이야Cô quyến rũ lắm đó.
- [밝은 음악이 흘러나온다] - [모미] 근데Anh sống ở Mỹ lâu rồi à?
- 미국에서 오래 살았나 봐? - [왁자지껄하다]Anh sống ở Mỹ lâu rồi à?
[핸섬스님] 응?Hả?
[모미] 미국에서 오래 살았나 봐- Có vẻ anh sống ở Mỹ lâu rồi. - Ừ, tôi ở Mỹ đến khi tốt nghiệp đại học.
어, 대학까지 다녔어- Có vẻ anh sống ở Mỹ lâu rồi. - Ừ, tôi ở Mỹ đến khi tốt nghiệp đại học.
내 '패밀리', 어, 다 미국 있어Gia đình tôi đều ở Mỹ. Có mình tôi ở Hàn Quốc thôi.
나 한국 있어Gia đình tôi đều ở Mỹ. Có mình tôi ở Hàn Quốc thôi.
외롭지는 않아?Anh không cô đơn sao?
'엄', 처음에 조금 외로웠어Ban đầu thì có hơi cô đơn.
한국 처음 왔을 때 어, 뭔 말인지 몰라Lần đầu đến Hàn Quốc, tôi không hiểu gì cả.
그래서 울었어Nên tôi đã khóc.
외로웠어Và rất cô đơn.
아휴
그랬구나Tôi hiểu rồi.
[핸섬스님] 아, 근데 인제 괜찮아Mà bây giờ đỡ hơn rồi.
마걸아Cô gái mang mặt nạ, nếu đến Mỹ, cô sẽ nổi tiếng lắm đó.
너 미국 가면 진짜진짜 인기 많아Cô gái mang mặt nạ, nếu đến Mỹ, cô sẽ nổi tiếng lắm đó.
그래?Vậy sao?
[핸섬스님] 응, 미국 남자들Ừ! Đàn ông Mỹ
어, 쌍꺼풀 없고rất thích những cô gái
'엄', 이, 이…có cái…
광대?Gò má?
어, 광대 나온 여자 진짜진짜 좋아해Ừ. Họ mê con gái gò má cao và mắt một mí.
Ồ, thật sao?
그래?Ồ, thật sao?
나 광대 수술할까 했었는데Tôi còn định phẫu thuật hạ gò má cơ.
아, '플리즈, 돈트!'Làm ơn, đừng.
마걸아Cô gái mang mặt nạ, cô thật sự rất thu hút đó.
너 얼굴 진짜진짜 매력 있어Cô gái mang mặt nạ, cô thật sự rất thu hút đó.
'이프 유 애스크 미?'Nếu cô hỏi tôi?
'노!'Thì đừng.
나 진짜진짜 반대해Tôi cực lực phản đối.
[여자] 가자Đi thôi.
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
[모미] 어, 미안, 오래 기다렸지?Xin lỗi, tôi lâu la quá nhỉ?
[핸섬스님] 아, '노 프로블럼'À, không sao. Có gì đâu.
괜찮아À, không sao. Có gì đâu.
'원 모어 드링크?'Thêm ly nữa nhé?
'오케이'Được.
[핸섬스님] 아, 너 딴거 마실래?Muốn uống gì khác không?
[모미] 음, 나 너랑 같은 거로 먹을게Tôi uống giống anh đi.
[핸섬스님] '오케이'Được rồi. Anh ơi.
저기요Được rồi. Anh ơi.
- [불길한 음악] - [마우스 클릭음]SƯ ĐẸP TRAI: ĐANG GẶP CÔ GÁI MANG MẶT NẠ Ở HẺM ẨM THỰC CHEONG-DONG
[고조되는 음악]CÔ TA CÒN XẤU HƠN TÔI NGHĨ NHƯNG TÔI VẪN PHẢI LÀM TÍ XEM SAO HE HE HE
[오남의 성난 숨소리]NHƯNG TÔI VẪN PHẢI LÀM TÍ XEM SAO HE HE HE
개, 씨… 씨발 새끼Thằng khốn này!
[분에 찬 숨소리]
[부스럭거리는 소리]
[핸섬스님] 진짜 많이 봤어, 진짜…Ừ, nhiều thật luôn…
[모미가 웃으며] 아, 너 뭐야 완전 웃겨Gì vậy trời, anh hài hước ghê!
- [왁자지껄하다] - [신나는 음악이 흘러나온다]
[핸섬스님] 아, 근데Cơ mà,
여기 진짜 시끄러운데ở đây ồn ào quá.
우리 쪼끔 조용한 데 갈래?Ta đi chỗ nào yên tĩnh hơn nhé?
[모미] 그래, 어디 갈까?Được! Ta đi đâu đây?
[핸섬스님] 음 [쩝 소리]
- 나가서 찾아볼까? - 좋아- Ra ngoài rồi tìm nhé? - Ừ.
[핸섬스님] 가자Đi thôi.
[휴대전화 진동음]JOO OH NAM
'레츠 고!'Đi nào!
- [긴박한 음악] - [가쁜 숨소리]
처, 청동 먹자골목으로 가주세요Đến Hẻm Ẩm thực Cheong-dong ạ.
나 한국 처음 왔을 때Lần đầu tôi đến Hàn Quốc, cái món Canh xương Giải rượu của Bà ấy,
그, 할머니 뼈해장국Lần đầu tôi đến Hàn Quốc, cái món Canh xương Giải rượu của Bà ấy,
어, 할머니 뼈 진짜 있는 줄 알았어tôi cứ tưởng có xương của bà thật.
- [모미가 웃으며] 진짜? - 어, 그래서- Thật á? - Ừ.
엄청 무서웠어Tôi sợ xanh mặt luôn.
아 [헛기침]À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ?
아이, 우리 그냥À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ?
어, 맥주 사서 여기서 편하게 마실까?À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ?
[모미] 어…
여기서?- Ở đây à? - Ừ, ta xem phim rồi uống bia đi.
[핸섬스님] 응 영화 보면서 맥주 마시자- Ở đây à? - Ừ, ta xem phim rồi uống bia đi.
"럭키 모텔"NHÀ NGHỈ LUCKY
[모미의 곤란한 숨소리]NHÀ NGHỈ LUCKY
여기는 좀…Chỗ này có hơi…
아, 딴 데 진짜 시끄럽잖아Nhưng mấy chỗ khác ồn ào lắm.
'컴 온, 레츠 고!'Nào, đi thôi.
[유창하게] 어, 저기, 대실 되죠?Ở đây có thuê phòng theo giờ chứ?
[남자] 이 시간에는 대실이 안 돼요- Giờ này chỉ cho thuê qua đêm thôi. - Hả? Ở Bongcheon-dong có mà?
어? 봉천동 쪽은 되던데?- Giờ này chỉ cho thuê qua đêm thôi. - Hả? Ở Bongcheon-dong có mà?
[남자] 여기는 안 돼요Ở đây thì không ạ.
그, 어, 얼마예요, 1박은?Thế một đêm giá sao?
[남자] 6만 원이요Sáu mươi ngàn won.
[핸섬스님이 혀를 쯧 찬다]
[핸섬스님이 혀를 굴리며] 어, 마걸아Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé.
어, 맥주 좀 사 가지고 올게Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé.
어, 방에서 좀 기다려Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé.
[유창하게] 아이, 씨발 돈 존나게 많이 썼네, 어?Chết tiệt. Tốn tiền quá đi mất.
아이, 맥주는 지가 좀 사지Ôi, cô ta cũng nên đề nghị mua bia chứ. Trời ạ.
아유, 씨Ôi, cô ta cũng nên đề nghị mua bia chứ. Trời ạ.
[입바람을 후 불며] 아, 존나 짜증 나네Phiền thật đấy.
[의미심장한 음악]
[오남의 가쁜 숨소리]
[솨 물소리]
[물소리가 뚝 멈춘다]
[탁 내려놓는 소리]
- [출렁이는 물소리] - [놀라는 소리]
[메시지 수신 진동음]
뭐야, 이 사람?Anh ta bị sao vậy chứ?
[탁 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[모미] 저기Anh này,
[주저하며] 여기서 마시는 건 좀 아닌 거 같아tôi không nghĩ ta nên uống ở đây.
[핸섬스님이 혀를 굴리며] 아이, 왜 그래, 갑자기, 응?Sao tự nhiên lại thế? Sao vậy? Hả?
- 아이, 아까는 괜찮다 그랬잖아 - [모미의 거부하는 소리]Ban nãy cô nói là được mà.
나 괜찮다고 한 적…Tôi có bao giờ nói là được đâu.
없는데?Tôi có bao giờ nói là được đâu.
[한숨]
마걸아Cô gái mang mặt nạ. Đợi chút đi, lại đây ngồi chút đã.
잠깐만, 잠깐만 여기 앉아봐, 잠깐만Cô gái mang mặt nạ. Đợi chút đi, lại đây ngồi chút đã.
- 어, 어? - [출렁이는 물소리]Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó.
어, 이거 물침대네?Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó.
와, 나 이거 처음 봐Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó.
아이, 마걸아Lại đây, Cô gái mang mặt nạ. Ngồi xuống chút đã, nhé?
아, 잠깐만 여기 앉아봐, 응?Lại đây, Cô gái mang mặt nạ. Ngồi xuống chút đã, nhé?
[출렁이는 물소리]
아이, 우리 그냥 편하게Nào, ta hãy cứ thoải mái,
어, 여기서 그, 맥주 마시고rồi ở đây vừa uống bia,
어, 영화 보면서 얘기하자, 편하게vừa xem phim, vừa nói chuyện thoải mái thôi.
그래도 여기는 좀…Nhưng chỗ này có hơi…
진짜 이쁘다Cô đẹp lắm.
어, 왜 이래?Anh làm gì thế?
아유, 아, 나 지금 나쁜 사람 된 거야?Khoan. Cô biến tôi thành người xấu đấy à?
아휴Thôi nào.
우리 아까 진짜 재미있었잖아, 응?Ban nãy ta đã rất vui vẻ mà, nhớ chứ?
[핸섬스님의 옅은 한숨]
- [핸섬스님의 힘주는 소리] - [모미의 놀라는 소리]
[모미] 어유, 나 갈게Tôi đi đây.
아이, 씨Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền.
[유창하게] 아이 안 할 거면 진작 얘기하지Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền.
돈 존나 아깝게, 씨Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền.
[기가 찬 숨소리]
- 그 돈 내가 줄게 - [탁 가방 여는 소리]Để tôi trả lại anh.
[핸섬스님] 뭐?Hả?
[모미의 성난 숨소리]
[기가 찬 듯 웃으며] 아, 씨발 존나 못생긴 게 존나 튕기네Chết tiệt, đã xấu lại còn làm cao cơ à?
- [불안한 음악] - [핸섬스님의 코웃음]
너 지금…Anh mới… nói gì?
뭐라 그랬어?Anh mới… nói gì?
존나 못생긴 게 존나 튕긴다 그랬다, 왜?Tôi bảo cô đã xấu còn làm cao đấy. Sao nào?
아니, 방송에서는 보여줄 거 못 보여줄 거Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật.
어? 다 보여준 주제에Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật.
꼴에 도도한 척은 하고 지랄이야, 지랄은Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật.
아, 내가 얼굴이 이쁘기라도 하면 내가 봐주기라도 하겠어, 어?Cô mà xinh đẹp, tôi đã cho qua rồi.
존나 못생긴 주제에Nhưng cô xấu như ma ấy. Đúng là nhảm nhí mà.
- 아, 씨, 좆같네, 씨발 - [성난 숨소리]Nhưng cô xấu như ma ấy. Đúng là nhảm nhí mà.
[핸섬스님의 아파하는 신음]
씨, 이게 미쳤나, 진짜!Khốn kiếp, mày điên à?
[모미의 비명]
아유, 저거
- 씨발 년이 존나 열받게 하네, 씨 - [모미의 힘겨운 숨소리]- Chọc tao điên rồi đó, con khốn này. - Bỏ ra, thằng khốn!
놔, 이 씨발 새끼야!- Chọc tao điên rồi đó, con khốn này. - Bỏ ra, thằng khốn!
- [외마디 비명] - [모미의 힘겨운 숨소리]
- [핸섬스님의 아파하는 신음] - [힘주는 소리]
- [핸섬스님의 앓는 신음] - [모미의 힘겨운 소리]
[핸섬스님의 기침과 앓는 신음]
[핸섬스님] 어
- [모미의 거친 숨소리] - 야!Mày!
- [모미의 비명] - 야, 개같은 년!Con khốn này!
- [모미] 놔, 이 개새끼야! 씨 - [핸섬스님] 아!Bỏ ra, thằng chó!
- 아, 야, 야, 야, 자, 잠깐… - [모미] 아, 씨Ôi! Này, khoan đã…
[소리치며] 아, 씨발 새끼야!Chết tiệt! Thằng khốn!
[핸섬스님] 잠깐만, 야, 씨!Chờ đã!
[모미] 뒈져! 이 새끼야Chết đi! Thằng khốn nạn!
- 아, 씨 - [핸섬스님의 거친 숨소리]Chết đi! Thằng khốn nạn!
야, 너 미국에서 왔다는 것도, 씨Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa.
개구라지? 이 개새끼야, 씨Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa.
- [핸섬스님] 악! 야, 야, 놔! - [모미] 뒈져라, 이 개새끼야Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa. - Này, bỏ ra. Bỏ ra! - Chết đi, thằng khốn! Thằng chó chết.
- [핸섬스님의 아파하는 신음] - 뒈져! 이 개새끼야, 씨- Này, bỏ ra. Bỏ ra! - Chết đi, thằng khốn! Thằng chó chết.
[모미의 비명]
[모미, 핸섬스님의 거친 숨소리]
- [핸섬스님] 이, 씨! - [모미] 악! 놔, 씨!- Trời ạ. - Bỏ ra, chết tiệt!
[모미의 숨 고르는 소리]
- 아유, 씨 - [출렁이는 물소리]Trời đất, khỉ gió.
[씩씩대는 숨소리]
미친년이Con điên này.
이, 씨발, 개새끼가, 씨Thằng khốn này, chết tiệt.
[기합]
[불안한 음악이 고조된다]
[쿵]
[둔중하게 부딪는 소리]
[모미] 아휴 [힘겨운 숨소리]
[모미의 힘겨운 숨소리]
[힘주며] 아휴
[모미의 아파하는 신음]
[모미의 한숨]
[불길한 음악]
[놀라며 떠는 숨소리]
[숨죽인 흐느낌]
- [훌쩍임] - [절망적인 음악으로 변주된다]
[떨리는 숨소리]
[벌벌 떠는 숨소리]
[떨리는 목소리로] 119…119…
119 [거친 숨소리]Cấp cứu.
[꿀꺽 침 삼키는 소리]
[휴대전화 조작음]
[긴장되는 음악으로 변주된다]
[메시지 수신 진동음]MO MI, RA KHỎI ĐÓ NGAY! HẮN ĐANG CỐ LỢI DỤNG CÔ ĐÓ!
- [휴대전화 진동음] - [놀란 숨소리]
[오남] 여보세요, 여보세요!A lô?
모, 모미 씨!Mo… Mo Mi!
[탁 문 열리는 소리]
[오남] 모미 씨Mo Mi, cô không sao chứ?
괜찮아요?Mo Mi, cô không sao chứ?
[음악이 잦아든다]
[탁 문 닫히는 소리]
어!
[떨리는 숨소리]
[겁먹은 숨소리]
주, 죽은 거예요?Hắn… hắn chết rồi à?
[오남의 당황한 숨소리]
[모미가 울먹이며] 모르겠어요, 저도…Tôi không biết nữa…
[오남이 놀란 숨을 들이켠다]
아, 아니, 이 새끼가, 저를 막…Tôi, tên khốn này đã…
막 덮치려고 달려들어 가지고…đè lên tôi và cưỡng ép tôi, nên…
나는 그냥 싫다고 했는데, 근데Tôi đã bảo không muốn, nhưng
[오남의 떨리는 숨소리]hắn cứ ép tôi…
계속 그래서…hắn cứ ép tôi…
[떨리는 숨소리]
[모미의 흐느낌]
[툭 휴대전화 떨어지는 소리]
[모미의 울음]
[떨리는 목소리로 울먹이며] 신고해야겠죠?Tôi… Tôi nên báo cảnh sát chứ?
[탁 휴대전화 집는 소리]
[떨리는 숨소리]
이대로 신고하면 모미 씨 감옥 갈 수 있어요Nếu báo cảnh sát, cô có thể đi tù đó.
[떨리는 목소리로] 정당방위로 얘기하면Nếu tôi nói đó là tự vệ,
얘기하면…tự vệ…
어떻게 되지 않을까요? [울먹임]không phải sẽ ổn sao?
모미 씨가 이 새끼랑 모텔에 온 건 사실이잖아요Nhưng cô đã vào nhà nghỉ với tên khốn này mà.
[숨을 들이쉬며] 우발적 살인 뭐 그런 거로 처리돼도Ngay cả khi đó là tội ngộ sát, cô có thể phải chịu ít nhất vài năm tù.
최소 몇 년은 살다 나올 수 있어요Ngay cả khi đó là tội ngộ sát, cô có thể phải chịu ít nhất vài năm tù.
[훌쩍임]
- [깊은 한숨] - [모미의 울음]
그럼 어떡해요?Vậy tôi phải làm sao?
[깊은 한숨]
[오남의 떨리는 한숨]
[어두운 음악]
모미 씨는 일단 집으로 가세요Về nhà đi, Mo Mi. Việc này cứ để tôi lo.
여기는 제가 처리할게요Về nhà đi, Mo Mi. Việc này cứ để tôi lo.
[의아한 숨소리]
그게 무슨…Ý anh là sao…
[오남] 제가 처리할 수 있어요Tôi xử lý được.
[깊은숨을 들이쉬며] 모미 씨는 빨리 가세요Cô phải đi ngay đi. Đi đi.
아, 안 돼요 어, 어떻게 그래요Không được. - Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi.
[오남] 제발 부탁할게요- Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi.
[거친 숨을 들이쉬며] 일단 집으로 가세요- Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi.
- 그건 아닌 거 같아요 - [오남] 제발- Tôi không nghĩ tôi nên làm thế. - Đi giùm đi!
제발, 제발, 제발 제발, 제발, 제발!- Tôi không nghĩ tôi nên làm thế. - Đi giùm đi!
[오남의 거친 숨소리]
제발 나가줘요Đi về đi.
[똑 물 떨어지는 소리]
[오남의 심호흡]
[부스럭거리는 소리]
[긴장한 숨소리]
- [오남의 떨리는 숨소리] - [날카로운 효과음]
[오남의 긴장한 숨소리]
[핸섬스님의 앓는 신음]
[핸섬스님의 깨어나는 숨소리]
나…Tôi…
- [철그렁 칼 소리] - [놀란 숨소리]
- [핸섬스님의 옅은 숨소리] - 어?
- [푹 찌르는 소리] - [핸섬스님의 외마디 비명]
- [비극적인 음악] - [오남의 놀란 숨소리]
[핸섬스님의 숨넘어가는 소리]
[오남의 놀라 떠는 숨소리]
- [오남의 겁먹은 소리] - [핸섬스님의 앓는 신음]
[핸섬스님의 외마디 비명]
[긴박한 음악으로 변주된다]
[푹 찌르는 소리]
[푹 찌르는 소리]
- [푹 찌르는 소리] - [겁에 질린 소리]
[푹 찌르는 소리]
[힘겨운 탄성]
- [푹 찌르는 소리] - [울먹임]
[푹 찌르는 소리]
[푹 찌르는 소리]
- [푹 찌르는 소리] - [힘주는 기합]
씨…
[숨 고르는 소리]
[절망적인 음악으로 변주된다]
[구역질 소리]
[구토 소리]
[콜록대는 소리]
[오남의 괴로워하는 소리]
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
[거친 숨을 몰아쉰다]
[불안한 음악]
[녹아내리는 듯한 효과음]
[묵직한 음악으로 변주된다]
[흐느낌]
[모미의 울음]
[모미의 흐느낌]
[음악이 잦아든다]
[부장이 옅은 숨을 들이쉬며] 유 대리Trợ lý Yoo. Cô Kim Mo Mi có chuyện gì à?
김모미 대리 무슨 일 있어?Trợ lý Yoo. Cô Kim Mo Mi có chuyện gì à?
- [상순] 모미요? - [부장] 응- Mo Mi à? Tôi không biết. - Ừ.
[상순] 모르겠는데요?- Mo Mi à? Tôi không biết. - Ừ.
[부장] 참, 나Trời ạ.
아니, 저, 오늘 아침에, 저Chà, chuyện là sáng nay,
인사 팀 통해서 말이야 연락이 왔는데phòng nhân sự nhắn cho tôi. Hình như cô ấy nói là nghỉ việc.
회사 관둔다고 했다는데?phòng nhân sự nhắn cho tôi. Hình như cô ấy nói là nghỉ việc.
예?Hả?
[부장] 아니, 뭐, 요즘은 전화로 퇴사를 하나? 어?Ý là, thời nay nghỉ việc chỉ cần gọi điện là xong à? Hả?
야, 이게 진짜 나 때는 말이야, 이거는Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn.
- 뭐, 상상도 할 수 없는 일이야 - [휴대전화 조작음]Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn.
- 이게, 응? - [안내 음성] 전원이 꺼져 있어…Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn. - Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ.
- [부장] 안 그래? - [오 차장] 아이, 그럼요- Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ.
- [오 차장] 이거 상상도 못 했죠 - 얘는 전화기도 꺼놓고- Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ. Cậu ấy còn tắt máy nữa. Sao thế nhỉ?
뭔 일이래?Cậu ấy còn tắt máy nữa. Sao thế nhỉ?
[마우스 클릭음]
[서정적인 음악]NGƯỜI MẪU WEBCAM NÀY BỊ KHÓA DO VI PHẠM QUY TẮC PHÁT TRỰC TIẾP
[오남] 저…Xin lỗi…
저, 영업 관리 팀 김모미 씨Cho tôi xin địa chỉ nhà cô Kim Mo Mi, phòng Quản lý Bán hàng được không?
집 주소 좀 알 수 있을까요?Cho tôi xin địa chỉ nhà cô Kim Mo Mi, phòng Quản lý Bán hàng được không?
왜 그러시죠?Để làm gì thế?
아, 저À, tại vì…
[떨리는 목소리로] 김모미 씨가 퇴사를 하셨는데cô Kim Mo Mi nghỉ việc,
[숨을 씁 들이마신다]
전화를 안 받으시고…nhưng không nghe máy…
짐을 부쳐드려야 되는데Bọn tôi phải gửi đồ cho cô ấy nhưng không biết địa chỉ.
집 주소를 제가 알 수가 없어서요Bọn tôi phải gửi đồ cho cô ấy nhưng không biết địa chỉ.
아, 네, 잠시만요À. Được rồi. Chờ chút ạ.
[탁탁 타자 치는 소리]
[오남의 떨리는 숨소리]
[딩동 초인종 소리]
[딩동 초인종 소리]
- [부스럭거리는 소리] - [휴대전화 조작음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로…Số máy vừa gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn…
[탁 휴대전화 닫는 소리]Số máy vừa gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn…
[서정적인 음악]
[영상 속 모미] 여러분 오랜만이네요Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi.
[부스럭거리는 소리]Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi.
- 오늘이 마지막 방송이에요 - [다급한 발소리]Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi.
[오남의 거친 숨소리]
그동안 즐거웠어요Cảm ơn vì tất cả.
[격정적인 음악이 흘러나온다]
[오남의 거친 숨소리]
[메시지 수신음]ĐÔ ĐỐC YI MOON SIN: LẠI THẤY DỊ…
[팡 터지는 효과음]
[성난 숨소리]
[오남의 가쁜 숨소리]
[오남의 숨 고르는 소리]
[딩동 초인종 소리]
모미 씨, 문 좀 열어봐요 지금 안에 있는 거 다 알아요Mo Mi, mở cửa đi, tôi biết cô ở trong đó. Mở cửa ra đi, Mo Mi!
[큰 소리로] 빨리 문 좀 열어봐요, 모미 씨!Mo Mi, mở cửa đi, tôi biết cô ở trong đó. Mở cửa ra đi, Mo Mi!
[거친 숨소리]
[모미] 들어오세요Vào đi.
어디 떠나려는 거예요?Cô định đi đâu à?
회사는 왜 그만둔 거예요?Sao cô lại nghỉ việc?
[모미] 그런 일 있고Tôi không thể đi làm
아무 일도 없었던 것처럼 다시 다닐 수는 없잖아요như không có gì xảy ra sau một việc như thế được.
모미 씨Mo Mi.
그날 일은 잊어야 해요Cô phải quên chuyện ngày hôm đó. Cứ coi như nó chưa từng xảy ra đi.
그냥 없었던 일이라고 생각해요Cô phải quên chuyện ngày hôm đó. Cứ coi như nó chưa từng xảy ra đi.
알잖아요, 그놈은 죽어도 싼 놈이었어요Cô biết hắn đáng phải chết mà.
그냥…Hắn chẳng hơn gì một con gián.
벌레 같은 놈이었다고요Hắn chẳng hơn gì một con gián.
[모미] 맞지?Là anh hả?
전생에원빈Hoàng tử Kiếp trước.
[어두운 음악]
이상하다 생각했어Tôi đã thấy thật kỳ lạ
어떻게 내가 그놈이랑 만나고 있는지 안 것도rằng sao anh lại biết tôi đi gặp hắn.
[오남의 거친 숨소리]
생각을 정리해 보니까 알겠더라고Khi xâu chuỗi mọi thứ, thì tôi đã rõ.
당신이지?Là anh, đúng chứ?
[떨리는 목소리로] 나한테 그… 이상한 메일 보낸 것도Anh cũng là người gửi cho tôi email kỳ lạ đó.
왜 그랬어?Sao anh lại làm thế?
왜 그랬냐고Sao anh làm thế?
[오남] 일부러 그런 건 아니었어Tôi không cố ý làm vậy.
당신이 박 팀장이랑 모텔에 들어가는 거 보고는Lúc thấy cô vào nhà nghỉ với Quản lý Park, tôi đã rất giận dữ…
욱하는 마음에…Lúc thấy cô vào nhà nghỉ với Quản lý Park, tôi đã rất giận dữ…
처음이었어, 누군가한테 이런 감정을 갖는다는 거Đó là lần đầu tiên tôi có cảm xúc như thế với ai đó.
[모미의 웃음]
[웃음]
- [떨리는 숨소리] - [모미의 웃음]
[실성한 듯한 웃음]
[오남] 미안해Tôi xin lỗi.
[모미의 웃음이 계속된다]
[모미의 웃음이 잦아든다]
[모미] 맞아요Anh nói đúng.
주 과장님 말이 맞아요Phó quản lý Joo nói đúng.
그 일Tôi sẽ
기억에서 지워버릴 거예요xóa mọi chuyện đã xảy ra khỏi trí nhớ.
과장님 말대로Như anh nói đấy,
그냥 벌레 하나 죽었다고 생각할래요tôi sẽ chỉ nghĩ đó là một con gián chết.
저 다시 시작할 거예요Tôi sẽ bắt đầu lại từ đầu.
이제 예전의 김모미는Kim Mo Mi hồi trước
죽었어요đã chết rồi.
리셋하는 거죠Tôi sẽ bắt đầu lại,
완전một khởi đầu hoàn toàn mới.
새롭게một khởi đầu hoàn toàn mới.
그럼 나는?Vậy còn tôi?
나도 지워지는 건가?Cô cũng sẽ xóa cả tôi ư?
[떨리는 숨소리]
[모미] 과장님Phó quản lý Joo.
제가 뭘 해주길 바라세요?Anh muốn tôi làm gì cho anh?
[오남의 떨리는 숨소리]
네?Hả?
[모미의 코웃음]
자기도 똑같으면서Anh cũng như bọn họ thôi.
[오남의 힘주는 소리]
[모미의 비명]
[모미의 비명]
[오남의 거친 숨소리]
- [긴장되는 음악] - [모미의 비명]
[모미] 놔! 씨Bỏ tôi ra!
[모미의 아파하는 신음]
- [모미의 괴로워하는 소리] - [오남의 거친 숨소리]
[오남의 옅은 숨소리]
[힘주는 소리]
[흥분한 숨소리]
[거친 숨소리]
[오남의 거친 숨소리]
[오남의 힘주는 숨소리]
[옅은 탄성]
[오남의 힘겨운 숨소리]
[거친 숨소리]
모미 씨는 내가 지켜줘야 해요 [거친 숨을 내뱉는다]Tôi phải bảo vệ cô, Momi.
나 그날 결심했어요Ngày hôm đó tôi đã quyết định. Rằng…
내가…Ngày hôm đó tôi đã quyết định. Rằng…
내가 이제 모미 씨를 지키겠다고Rằng từ giờ tôi sẽ bảo vệ cô, Mo Mi.
[떨리는 숨을 내뱉는다]
사랑해요, 모미 씨Tôi yêu cô, Mo Mi à.
[긴장되는 음악이 고조된다]
[오싹한 음악으로 변주된다]
[오남의 놀란 숨소리]
[의미심장한 음악]
무슨 짓을 한 거야?Cô đã làm gì vậy hả?
[오남의 놀란 숨소리]
- [모미의 힘주는 소리] - [오남의 거친 숨소리]
[긴장되는 음악으로 변주된다]
- [모미의 거친 숨소리] - [오남의 힘겨운 숨소리]
- [오남의 흥분한 탄성] - 개새끼Đồ khốn này.

No comments: