마스크걸 2
Cô Gái Mang Mặt Nạ 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[오남] 내 이름은 주오남이다 | Tên tôi là Joo Oh Nam. |
난 혼자 지내는 시간이 좋다 | Tôi thích dành thời gian một mình. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
그건 | Từ hồi bé, tôi đã luôn như vậy. |
어린 시절부터 그랬다 | Từ hồi bé, tôi đã luôn như vậy. |
[아이1의 울음 섞인 외침] | |
어린 시절 | Hồi tôi bé, những đứa trẻ khác thường bắt nạt và trêu chọc tôi. |
친구들은 나를 괴롭히고 놀렸다 | Hồi tôi bé, những đứa trẻ khác thường bắt nạt và trêu chọc tôi. |
- [어린 오남의 우는 소리] - [아이들이 웃으며 놀리는 소리] | |
아이들 세계에서는 키 작고 뚱뚱하면 | Ở thế giới trẻ thơ, bạn sẽ bị coi thường |
그것만으로도 지위가 낮아진다 | nếu như bạn lùn và mập. |
[아이2] 야, 멍청이야, 나 좀 봐봐 | - Ê, đồ ngốc! Nhìn tao này! - Này! |
- 야, 야, 야! - [어린 오남의 울음 섞인 외침] | - Ê, đồ ngốc! Nhìn tao này! - Này! |
[아이3] 더 해, 더 해, 더 해! | Quay nữa đi! |
[화면 전환 효과음] | |
- [왁자지껄하다] - [학생1] 야, 뺏어 | Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy. |
[오남] 중학교에 와서도 달라진 건 없었다 | Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy. |
- [학생1] 내 거야 - [학생2] 아니, 내 거야, 아 | Khi tôi vào cấp hai, mọi chuyện vẫn vậy. Không, của tớ mà. |
- [학생1] 내가 먼저 먹을 거야 - [학생2] 내 거야 | Gì cơ? Của tao! Không, tao ăn trước! |
- [학생2의 짜증 내는 소리] - [학생1] 아 | Không, tao ăn trước! |
[오남] 친구들과 그나마 잘 지낼 수 있는 방법은 | Cách duy nhất để tôi hòa thuận với chúng bạn |
내 존재를 최대한 드러내지 않는 것이다 | là càng trở nên vô hình càng tốt. |
조금이라도 드러내는 순간 | Khoảnh khắc tôi để lộ bản thân, |
괴롭힘은 이어졌다 | kẻ bắt nạt sẽ lập tức ra tay. |
[의미심장한 음악이 고조된다] | |
[화면 전환 효과음] | |
나는 점점 사람들의 눈이 무서워졌다 | Càng ngày, tôi càng sợ ánh mắt của mọi người. |
그리고 점점 | Và càng ngày, |
내 존재를 지워나갔다 | tôi càng xóa bỏ chính mình. |
내 얘기를 들어줄 사람은 아무도 없었다 | Chẳng một ai xung quanh lắng nghe tôi. |
[무거운 음악으로 변주된다] | |
그녀만 빼고 | Ngoại trừ cô ấy. |
- [일본어] 사랑해요 - [오남의 거친 숨소리] | Em yêu anh. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[오남이 거친 숨을 내뱉으며] 사랑해요 | Anh yêu em. |
- [오남의 거친 숨소리] - [TV 속 캐릭터의 야릇한 탄성] | |
[오남이 거친 숨을 내뱉으며] 나도 사랑해요 | Anh cũng yêu em. |
- [오남의 거친 숨소리] - [TV 속 캐릭터의 야릇한 탄성] | |
[오남의 거친 숨소리가 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[멀리서 울리는 사이렌 소리] | |
[치익 성냥에 불붙이는 소리] | |
[오남이 일본어 억양으로] ♪ '해피 버스데이 투 유' ♪ | Chào mừng sinh nhật của anh |
- [노래 맞춰 손뼉 치는 소리] - ♪ '해피 버스데이 투 유' ♪ | Chào mừng sinh nhật đáng yêu |
♪ '해피 버스데이 디어 음음' ♪ | Mừng ngày đó… sinh ra đời |
♪ '해피 버스데이 투 유' ♪ | Hát với nhau lời chúc mừng |
[쓸쓸한 음악] | |
[일본어] 고마워, 레미짱! | Cảm ơn em, Remi à! |
뭐야? | Gì thế này? |
선물까지 준비했어? | Có cả quà cho anh cơ à? |
이런 거 안 줘도 되는데… | Em đâu cần làm thế. |
여튼 고마워, 레미짱 | Dù sao cũng cảm ơn em, Remi à! |
[들뜬 웃음] | |
[부스럭 포장지 소리] | |
[놀란 숨을 들이켠다] | |
귀여워 | Đáng yêu quá! |
"남성용 자위 기구" | ĐỒ CHƠI THỦ DÂM CHO NAM 17 MÓN |
[오남이 거친 숨을 내뱉는다] | |
- [오남의 거친 숨소리] - [영상 속 캐릭터의 야릇한 탄성] | |
[휴대전화 진동음] | |
[오남이 거친 숨을 내뱉는다] | |
[오남이 한국어로] 아이, 씨 | Ôi, chết tiệt. |
[휴대전화 진동음이 뚝 멈춘다] | |
네, 엄마 | Vâng, mẹ à. |
[오남 모] 뭔 염병 났다고 전화를 이렇게 늦게 받냐? | Sao mãi mới nghe máy vậy hả? |
오전에도 전화했는데 통 받지도 않고 | Mẹ gọi từ sáng mà chẳng chịu nghe một lần. Con biết nay là ngày gì không? |
니 오늘 뭔 날인 줄 아냐? | Mẹ gọi từ sáng mà chẳng chịu nghe một lần. Con biết nay là ngày gì không? |
오늘 내 생일… | Nay là sinh… |
[오남 모] 오늘 엄마 교회 사람들하고 | Mẹ bảo là nay đi du lịch đảo Jeju với hội nhà thờ còn gì? |
제주도 여행 간다고 했냐, 안 했냐? | Mẹ bảo là nay đi du lịch đảo Jeju với hội nhà thờ còn gì? |
[오남] 아, 맞다 | À, vâng. |
[오남 모] 어메 이 웬수를 우짜까잉 | Ôi, phải làm sao với con đây? Con biết Du Sik chứ? Con trai ông Yang ấy. |
니 양 권사님 아들 두식이 알지? | Ôi, phải làm sao với con đây? Con biết Du Sik chứ? Con trai ông Yang ấy. |
- [음울한 음악] - 그 의사 됐다는 아들 있잖애 | Thằng bé đó làm bác sĩ. Nó còn gửi tiền |
갸는 이번에 즈그 엄마 여행 간다고 | Thằng bé đó làm bác sĩ. Nó còn gửi tiền |
용돈도 쑤셔주고 옷까지 사줬다더만 | rồi mua quần áo để mẹ nó đi chơi đấy! Mẹ phải nói toẹt ra với con hay sao? |
꼭 내 주둥이로 티를 내야 쓰겄냐? | rồi mua quần áo để mẹ nó đi chơi đấy! Mẹ phải nói toẹt ra với con hay sao? |
[오남] 죄송해요 | Con xin lỗi ạ. |
[오남 모] 어휴 | Ôi, vợ của Du Sik cũng là bác sĩ luôn. Hai đứa nó yêu thương mẹ Du Sik lắm, |
두식이 갸는 며늘애기도 의사 며느리를 데꼬 와 갖고 | Ôi, vợ của Du Sik cũng là bác sĩ luôn. Hai đứa nó yêu thương mẹ Du Sik lắm, |
둘이 아주 쌍으로 즈그 엄마 건강을 | chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên! |
그라고 챙긴다더라 | chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên! |
세상 효자도 그런 효자가 없다고 | chăm lo sức khỏe cho bà ấy. Ai cũng khen con trai nhà đó, mẹ nghe phát chán cả lên! |
여기저기서 그냥 듣기 싫어 죽겄어, 그냥 | Rồi còn con nữa. Sao mãi đến giờ vẫn chưa có bạn gái vậy hả? |
근데 니는 아직도 만나는 가이내가 없냐? | Rồi còn con nữa. Sao mãi đến giờ vẫn chưa có bạn gái vậy hả? |
[오남의 한숨] | |
왐마, 니 지금 한숨 쉬어불었냐? | Cái gì? Con vừa thở dài đấy à? |
[오남이 떨리는 목소리로] 하품한 거예요 | Con ngáp thôi mà. |
[오남 모] 어메 염병을 여러 번 하고 앉았네 | Nhìn con đi, chỉ giỏi vớ vẩn thôi. |
나가 남편도 없이 니 하나 키움서 | Mình mẹ không chồng nuôi con khôn lớn nào dám ước mong gì. |
다른 거 바라는 건 없으야 | Mình mẹ không chồng nuôi con khôn lớn nào dám ước mong gì. |
손주 놈 하나 안아보는 거 그거 하나뿐인디 | Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao? |
그거 하나를 못 해주냐? | Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao? |
[흥미로운 음악] | Mẹ chỉ ước được bế cháu trai thôi. Vậy mà con cũng không làm được sao? |
[오남] 난 여전히 혼자다 | Tôi vẫn đang độc thân. |
여전히 사람들이 두렵다 | Tôi vẫn sợ con người. |
[상순의 웃음] | |
특히 | Nhất là, |
여자 사람 눈을 마주치는 건 | sợ phải chạm mắt với một cô gái. |
더 두렵다 | sợ phải chạm mắt với một cô gái. |
[상순의 웃음] | |
[모미] 과장님 | Phó quản lý Ju. Của anh đây ạ. |
- 여기요 - [화면 전환 효과음] | Phó quản lý Ju. Của anh đây ạ. VĂN BẢN CHỜ PHÊ DUYỆT |
[오남] 그래서 나는 여자의 얼굴보다는 | Nên tôi thường nhìn vào bàn tay của một cô gái, thay vì khuôn mặt họ. |
손을 보는 게 더 좋다 | Nên tôi thường nhìn vào bàn tay của một cô gái, thay vì khuôn mặt họ. |
이 여자 사람의 양손에는 점이 있다 | Cô gái này có nốt ruồi ở cả hai tay. |
그것도 똑같은 위치에 | Hơn nữa lại cùng một vị trí. |
매니큐어도 새로 했네, 오늘? | Nay cô ấy có móng tay mới à? |
- 하지만 난 - [화면 전환 효과음] | Thế nhưng, |
이곳에서만큼은 | khi ở đây, tôi rất khác. |
다르다 | khi ở đây, tôi rất khác. |
자, 어디 한번 우리 이쁜이들 얼굴 좀 볼까나? | Được rồi, xem các bé cưng thôi nào. |
- [마우스 클릭음] - [흥미진진한 음악] | |
- 오빠가 하트팡 허벌나게 쏴줄게 - [마우스 클릭음] | Anh đây sẽ tặng cho các em cả ngàn Tim. |
[오남] 이 중에 내가 가장 좋아하는 건 따로 있었다 | Trong số họ, có một người tôi đặc biệt thích. |
바로 마스크걸 | Cô gái mang mặt nạ. |
얼굴 가리는 건 좀 아쉽지만 | Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất. |
- 그래도 서비스는 - [팡 터지는 효과음] | Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất. |
제일 좋다 | Thật tiếc khi cô ấy che mặt, nhưng dịch vụ của cô ấy là đỉnh nhất. |
[흥미진진한 음악이 고조된다] | |
[마우스 클릭음] | TẶNG 3000 TIM TẶNG TIM |
- [선물 알림음] - [영상 속 모미의 놀란 숨소리] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC |
[영상 속 모미] 전생에원빈 님, 감동! | Hoàng tử Kiếp trước! Cảm động quá… |
[미심쩍은 음악으로 변주된다] | |
[오남] 위치와 크기도 똑같았다 | Cùng vị trí và kích thước đó. |
매니큐어 색깔까지 | Cả màu sơn móng cũng giống. |
- [풋풋한 음악으로 변주된다] - 그때였다 | Đó là lúc… |
[강조되는 효과음] | |
그녀가 특별해진 것이 | cô ấy trở nên thật đặc biệt. |
[박 팀장] 60퍼센트대에 머물고 있던 실적의 범위가 | Sau khi quanh quẩn ở mức 60%, năm 2008, |
2008년에 급격한 상승세를 기록하면서 | hiệu suất của chúng ta đã tăng vọt và đạt mốc 78% vào nửa đầu năm 2009… |
2009년 올해 상반기에는… | hiệu suất của chúng ta đã tăng vọt và đạt mốc 78% vào nửa đầu năm 2009… |
[아득해지는 박 팀장의 말소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[박 팀장] 2008년에 급격한 상승세를 기록하면서 | |
2009년… | |
[오남의 헐떡이는 숨소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
- [털썩 내려놓는 소리] - [마우스 클릭음] | |
[가쁜 숨을 고른다] | |
[시스템 알림음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC ĐÃ VÀO |
[요란한 메시지 수신음] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC ĐÃ VÀO - CHẮC XẤU LẮM - XẤU MỚI KHÔNG CỞI |
[영상 속 모미가 한숨 쉬며] 또 얼굴 얘기예요? | - CHẮC XẤU LẮM - XẤU MỚI KHÔNG CỞI Lại nói về mặt của tôi à? |
제 얼굴이 그렇게 궁금해요? | Mọi người muốn xem mặt tôi thế ư? |
- [오남이 가쁜 숨을 내뱉는다] - [탁탁 타자 치는 소리] | |
[메시지 수신음] | VẺ ĐẸP THỰC SỰ NẰM BÊN TRONG ĐỪNG ĐÁNH GIÁ QUA BỀ NGOÀI |
원빈이 말에 나 완전 공감 | Tôi hoàn toàn đồng ý với Hoàng tử. |
다들 '외모, 외모' 아유, 지겹지 않아요? | Toàn bàn tán về diện mạo người khác không thấy mệt à? |
[오남] 맞아요, 모미 씨 저는요 | Đúng đấy, Mo Mi. Tôi nghĩ những người |
- 외모 달리는 사람이 - [탁탁 타자 치는 소리] | hơi không được ưa nhìn lại có nội tâm thú vị và trưởng thành hơn nhiều. |
오히려 내면은 더 풍부하다고 생각해요 | hơi không được ưa nhìn lại có nội tâm thú vị và trưởng thành hơn nhiều. |
이쁘고 잘생긴 것들이 | Những kẻ khốn xinh đẹp kia |
[거친 숨을 내쉬며] 언제 좌절감을 느껴봤겠어요? | có bao giờ cảm thấy nản lòng đâu? |
[오남의 가쁜 숨소리] | |
[영상 속 모미] 맞아 외모만 따지는 사람들 | Phải. Những kẻ chỉ quan tâm đến ngoại hình là tệ nhất. |
진짜 별로야 | Phải. Những kẻ chỉ quan tâm đến ngoại hình là tệ nhất. |
음 | |
우리 원빈이 엄청 속이 깊은 사람이네? | Ôi, Hoàng tử à, cậu sâu sắc thật đấy nhỉ? |
[메시지 수신음] | HAI NGƯỜI LÀM GÌ ĐÓ? |
자, 외모 얘기 그만하고 우리 음악 들을래요? | Rồi, nói về ngoại hình thế đủ rồi. Mọi người muốn nghe nhạc chứ? - THIÊN VỊ HOÀNG TỬ! - THUÊ PHÒNG RIÊNG ĐI |
음, 우리 어린 동생들은 알랑가 몰라? | - THIÊN VỊ HOÀNG TỬ! - THUÊ PHÒNG RIÊNG ĐI Không biết mấy bạn trẻ hơn có biết không. Mà tôi thích bài này lắm. |
이거 내가 진짜 좋아하는 음악인데 | Không biết mấy bạn trẻ hơn có biết không. Mà tôi thích bài này lắm. |
- 김완선의 '리듬 속의 그 춤을' - [들뜬 숨소리] | Nhảy theo Giai điệu này của Kim Wan Sun. Mong là mọi người cũng sẽ thích nó. |
여러분도 이 노래 좋아했으면 좋겠다 | Nhảy theo Giai điệu này của Kim Wan Sun. Mong là mọi người cũng sẽ thích nó. |
- ['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] - [기분 좋은 숨소리] | |
[오남의 옅은 숨소리] | |
[흐르는 음악이 선명해진다] | |
[박수와 환호성] | |
[고조되는 박수와 환호성] | |
[고조되는 박수와 환호성] | Trong giai điệu hiện đại này |
마스크를 쓰지 않아도 당신은 아름다워요 | Em vẫn đẹp ngay cả khi không đeo mặt nạ. |
사랑해요, 모미 씨 | Anh yêu em, Mo Mi. |
[일본어] 오남 씨, 사랑해요 | Anh Joo, em yêu anh. |
[고조되는 환호성] | |
[오남이 한국어로 구호 외치듯] 우유, 우유, 우유 | Sữa đi. |
우유, 우유, 우유, 우유 | Sữa đi. |
우유, 우유, 우유 | Sữa đi. |
우유, 우유, 우유 | Sữa. SỮA |
[오남의 신난 탄성] | Tuyệt! |
[영상 속 모미] 오늘 예쁜 옷 입었는데 큰일이네 | Ôi không, nay tôi mặc đồ đẹp. Sao giờ? |
자 | Được rồi, bắt đầu nhé! |
- 시작해요 - [놀란 숨을 들이쉰다] | Được rồi, bắt đầu nhé! |
[주르륵 붓는 소리가 흘러나온다] | |
[오남의 탄성] | |
['리듬 속의 그 춤을'이 계속된다] | |
아, 잘 안 깨지네? | Nó không vụn như tôi nghĩ. Chắc là do đá trơn quá. |
얼음이 미끄러워서 그런가 봐 | Nó không vụn như tôi nghĩ. Chắc là do đá trơn quá. |
[와드득 씹는 소리] | |
자, 우리 다 같이 건배해요 | Nào, ta cùng nâng ly nhé. |
짠! | Cụng ly! |
여러분도 한잔해요 | Mời mọi người uống. |
- 짠 - [챙 부딪는 소리] | Cụng ly. |
나도 이 와인 마음에 드는 거 같아요 | Tôi cũng thích loại rượu vang này. Rượu vang Pháp là loại ta thích, nhỉ? |
프랑스 와인이 우리 취향이야, 그렇지? | Tôi cũng thích loại rượu vang này. Rượu vang Pháp là loại ta thích, nhỉ? |
어유, 나 벌써 취하는 거 같아요 | Ôi, hình như tôi xỉn mất rồi. |
[오남의 웃음] | |
['리듬 속의 그 춤을'이 계속된다] | |
[오남이 음악에 맞춰 흥얼거린다] | |
[불분명한 발음으로] ♪ 리듬을 춰줘요 ♪ | |
♪ 리듬을 춰줘요 ♪ | Nhảy theo giai điệu này |
- [음악이 뚝 끊긴다] - 어! | |
예? | Dạ? |
안녕하세요 | Xin chào. |
- [왁자지껄하다] - [상순] 아이, 그게 아니라 | Ý tôi không phải vậy. |
여자한테 술 따라달라는 거 자체가 잘못됐다고요 | - Bảo phụ nữ rót rượu cho anh là sai mà. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới. |
[오 차장] 아니 여자고 남자고 간에 | - Bảo phụ nữ rót rượu cho anh là sai mà. - Gái hay trai thì cũng là cấp dưới. |
- 원래 팀장님은 - [오 차장] 나한텐 다 똑같은… | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. |
여직원이 술 따라 주는 거 불편해하셔 | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. |
[상순] 남자가 여자 가슴 만지는 거랑 | Quản lý Park không thích nhân viên nữ rót cho đâu. Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à? |
[아름] 아 | Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à? |
[상순] 여자가 남자 가슴 만지는 게 같아요? | Trai sờ ngực gái cũng giống gái sờ ngực trai à? |
- [아름] 네 - [오 차장] 이게 가슴이야, 이게? | - Vâng. - Đây là ngực cô ấy à? |
- [박 팀장] 자, 자, 자 - [상순] 아이 | - Vâng. - Đây là ngực cô ấy à? |
- [상순] 말이 그렇다는 거죠 - [박 팀장] 아하 | Tôi chỉ lấy ví dụ thôi. |
그만들 하고, 응? | Đủ rồi đấy. Nhé? |
[손님] 소주도 한 병 주세요 | |
- [부장] 저기, 팀장님 - [상순] 아, 왜 이렇게 | Mà Quản lý này. |
- 멀리 갖다 놨어요? 정말, 아유 - [부장] 요즘에 이거 아주 | - Sao để xa thế chứ? Trời ạ. - Tụi nhỏ thời nay đúng là ở tầm khác nhỉ? |
[부장] 애들 장난 아닙니다, 예? | - Sao để xa thế chứ? Trời ạ. - Tụi nhỏ thời nay đúng là ở tầm khác nhỉ? |
이렇게 하면은 하트팡 그냥 막 팡팡 쏴주는데 | Nếu chúng làm mấy cái này, mọi người sẽ tặng Tim tứ tung đấy. |
이게 지금 난리도 아니에요, 예? | Điên lắm. |
천 개 쏘면 10만 원 | Tặng 1.000 là có 100.000 won. Tặng 10.000 là có một triệu won. |
만 개 쏘면은 100만 원 | Tặng 1.000 là có 100.000 won. Tặng 10.000 là có một triệu won. |
이거로 돈 벌려고 하는 애들 그냥 저거, 깔렸대요, 응? | Tụi nhỏ thời nay đầy đứa cố kiếm tiền bằng cách đó. |
[박 팀장] 야, 아유, 요즘 정신 나간 애들이 많구나 | Ôi. Giới trẻ ngày nay mất trí thật rồi. |
[부장] 요기서 인제 가장 핫한 애가 하나 있는데 | Đây, người nóng bỏng nhất là cô ấy. |
요기 얘, 얘 | Đây. Cô ấy. Cô gái mang mặt nạ. |
마스크걸이라고… | Đây. Cô ấy. Cô gái mang mặt nạ. |
[모미의 기침] | |
- [오 차장] 왜 그래? - [모미] 죄송해요 | - Gì thế? - Ôi, xin lỗi. |
[오남] 아니… | Không sao. |
[모미] 저 오산 고개 쪽으로 이사 가서… | Tôi chuyển đến gần Dốc Osan, nên… |
[박 팀장] 아, 그래? | À, thế à? Được, vào đi. |
어, 그러면 타 | À, thế à? Được, vào đi. |
- [의미심장한 음악] - [탁 차 문 열리는 소리] | |
[부장] 자, 그러면 아름 씨, 우리 | Rồi, cô Ah Reum! Đi tăng hai thôi nhỉ! |
- 2차 갈까? - [탁 차 문 닫히는 소리] | Rồi, cô Ah Reum! Đi tăng hai thôi nhỉ! |
2차는 우리가 저 | - Nhậu tăng hai ăn gì đây? - Anh Kim, tôi… |
- 뭘 먹으러 갈… - [오남] 부장님, 저… | - Nhậu tăng hai ăn gì đây? - Anh Kim, tôi… |
[부장] 어, 씨, 깜짝이야, 이, 씨 | Ôi trời! Giật cả mình, trời ạ. |
언제부터 있었어, 어? | Cậu đứng đó từ bao giờ thế hả? |
아, 사람이 있으면 있는 척을 해야지, 씨 | Đứng đó thì phải lên tiếng chứ, trời đất! |
뭐? | Sao? |
저도 | - Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào. |
집에 일이 있어서 먼저… | - Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào. |
[부장] 알았어, 가, 그래 | - Tôi cũng có việc ở nhà, nên… - Ừ, rồi, đi đi. Chào. |
- 자, 2차는 닭발, 응? - [아름의 웃음] | Rồi, tăng hai ăn chân gà cay đi! |
- 가자, 빨리 가자! - [아름] 닭발, 닭발 [웃음] | - Đi nào! - Chân gà. |
[멀어지는 동료들의 말소리] | |
[영상 속 모미] 아, 뭐 일부러 그런 건 절대 아니고 | Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi. Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về. |
그냥 집이 같은 방향이라서 그런 건데 | Không, hoàn toàn là trùng hợp thôi. Vì nhà tôi ở trên đường anh ấy về. |
아, 뭐, 아무튼 | Mà kệ đi. Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi. |
가는 도중에 상사 사모님한테 전화가 왔거든요? | Mà kệ đi. Cơ mà trên đường, vợ anh ấy đã gọi. |
근데 그 상사가 나랑 같이 가고 있는데 | Nhưng dù đang ở trong taxi với tôi, |
사모님한테는 혼자 있다고 거짓말을 하더라고요? | anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình. Sao anh ấy lại làm thế chứ? |
왜 그런 걸까요? | anh ấy lại nói dối vợ là anh ấy ở một mình. Sao anh ấy lại làm thế chứ? |
[메시지 수신음] | BRAD PIT: LƯỜI GIẢI THÍCH |
- 그렇지, 그런 거지 - [영상 속 모미] 아이, 그럼 그냥 | Đúng rồi. Chỉ vậy thôi. |
회사 직원이랑 가는 방향이 같아서 같이 탔다고 하면 되잖아요 | Thì chỉ cần nói là đi taxi với nhân viên vì nhà cô ấy tiện đường. |
[메시지 수신음] | BRAD PIT: CÔ ẢO TƯỞNG QUÁ ĐÓ |
잘한다, 브래드핏 | Phải, tốt lắm, Brad Pit. |
[묵직한 효과음] | BRAD PIT BỊ ĐÁ KHỎI PHÒNG TRÒ CHUYỆN |
[영상 속 모미] 그럼, 그럼 이건 어때요? | Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy: |
내가 예전에 그분 '아, 향수 냄새가 너무 좋다' | Còn việc này thì sao? Hồi trước, tôi bảo anh ấy: "Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy". |
- 막 그랬거든요? - [한숨] | "Ôi, nước hoa của anh thơm thật đấy". |
그러니까 그분이 그 향수만 뿌리고 다니더라고요 | Kể từ đó, anh ấy chỉ dùng loại nước hoa đó thôi. |
근데 여러분 | Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả. |
- 아시겠지만 저는 그분한테 - [탁탁 타자 치는 소리] | Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả. |
감정 하나도 없거든요 | Cơ mà mọi người biết rồi đó, tôi không có tình cảm gì với anh ấy cả. |
[띵 울리는 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[쿵 울리는 효과음] | |
- [주변 소음이 선명해진다] - [설레는 음악으로 변주된다] | |
[어렴풋한 도시 소음] | |
저 모미 씨를 사랑합니다 | Tôi yêu cô, Mo Mi. |
[탄식하며] 이거 이렇게 하는 거 아닌데, 이거 | Ôi, làm vậy đâu có được. |
[오남이 숨을 씁 들이켠다] | |
[오남의 결연한 숨소리] | |
모미 씨 | Mo Mi à. |
그런 놈은 이제 잊어버리세요 | Quên người như hắn ta đi. Đến với tôi này… |
저와 함께… | Quên người như hắn ta đi. Đến với tôi này… |
[도시 소음] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[스위치 조작음] | |
저는 먼저 들어가 보겠습… | Tôi về trước đây. |
[부장] 주 과장, 여기서 뭐 해? | Cậu Joo làm gì ở đây? |
[오남] 아, 그, 저… | À, tôi… |
[씁 들이켜며] 저… | Tôi… |
집에 안 가고 뭐 하냐고? | Sao còn đứng đây mà chưa về? |
[오남] 아… | À… |
[부장] 어? | Hả? |
[오남의 머뭇대는 소리] | |
됐어! 내일 봐 | Bỏ đi! Mai gặp. |
나, 씨… | Trời ạ. |
[오남의 옅은 한숨] | |
[당황한 숨소리] | |
[오남] 어 | |
[흥미로운 음악] | |
[덜컹 문소리] | |
[덜컹 문소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[발소리] | |
- [긴장되는 음악으로 변주된다] - [오남의 놀란 숨소리] | |
[덜컹 문소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[남자의 탄성] | |
[여자의 탄성] | |
[여자의 거친 탄성] | |
- [여자의 흥분한 소리] - [남자] 좋아? | Em thích chứ? |
[여자의 흥분한 탄성] | Em thích chứ? |
[여자, 남자의 격정적인 탄성] | Ah Reum à… |
[강조되는 효과음] | |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[오남의 숨죽이는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[오남의 웃음] | |
[오남] ♪ 멈추지 말아줘요 ♪ | Xin đừng dừng lại |
♪ 리듬 속의 그 춤을 ♪ | Nhảy theo giai điệu này |
[경쾌한 추임새] | |
[웃으며] ♪ 멈추지 말아줘요 ♪ | Xin đừng dừng lại Nhảy theo giai điệu này |
- ♪ 리듬 속의 그 춤… ♪ - [영상 속 모미] 여러분 | Mọi người ơi. |
- [반가워하는 소리] - 여러분 | Mọi người. |
- [한숨] - 저 술 한잔했어요 | Tôi đã uống rượu đó, cả nhà. |
여러분 | Mọi người |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
- 사랑이 뭔지 알아요? - [오남의 한숨] | có biết tình yêu là gì không? |
아, 씨, 왜 안 돼? | Trời ạ. Sao lại không được chứ? |
사랑은 원래 아파요 | - Tình yêu luôn đau đớn. Tôi hiểu cô. - Tình yêu là thứ… |
- 저도 그 마음을 알아요 - [영상 속 모미] 사랑은 말이죠 | - Tình yêu luôn đau đớn. Tôi hiểu cô. - Tình yêu là thứ… |
- 엇갈리는 거예요 - [오남] 이제 그 쓰레기는 잊고 | Quên gã rác rưởi đó đi. Tận hưởng tình yêu đích thực với tôi này. |
나랑 진짜 사랑을 해보자고요 | Quên gã rác rưởi đó đi. Tận hưởng tình yêu đích thực với tôi này. |
- [선물 알림음] - [모미의 취한 탄성] | - KHÔNG DỪNG LẠI ĐƯỢC À? - PHÁT TRỰC TIẾP KIỂU GÌ VẬY? |
- ['리듬 속의 그 춤을'이 흐른다] - [모미의 웃음] | - KHÔNG DỪNG LẠI ĐƯỢC À? - PHÁT TRỰC TIẾP KIỂU GÌ VẬY? |
[영상 속 모미의 술에 취한 탄성] | |
[모미의 웃음] | |
[오남] 어? 뭐, 뭐 하는 거야? | Hả? Cô ấy làm gì thế? |
- [모미의 들뜬 숨소리] - [팡 터지는 효과음] | |
- 정신 차려, 김모미 - [모미의 신난 비명] | Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại! |
[일본어] 그만! | Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại! |
[모미의 웃음] | Bình tĩnh, Kim Mo Mi. Dừng lại! |
- [놀란 소리] - [팡 터지는 효과음] | |
- [어두운 음악] - [소리치며] 젠장! | Chết tiệt, không! |
[메시지 수신음] | CÔ SẼ BỊ TẠM KHÓA ĐÓ! |
이게 다 박 팀장 그 개새끼 때문이야 | Tất cả là tại tên khốn Quản lý Park đó. |
[오남의 성난 숨소리] | |
[오남의 괴성] | |
[오싹한 효과음] | |
[불안한 음악으로 변주된다] | |
[한국어] 저, 모미 씨 | Cô Mo Mi. |
할 얘기가 있습니다 | Tôi có chuyện muốn nói. |
[모미] 네? | Vâng? |
잊어버리세요 | Hãy quên đi. |
[모미] 아… 뭘요? | Ờ… quên gì cơ? |
잊어버리세요, 저 쓰레기 같은! | Quên tên khốn rác rưởi |
씨발! 유부남 새끼, 저거 | đã có vợ đó đi! |
왜, 왜 이러세요, 갑자기? | Anh bị sao thế? |
저 모미 씨를 그동안 지켜봤습니다 | - Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á? |
[모미] 네? | - Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á? |
저를 지켜봤다고요? | - Tôi đã theo dõi cô lâu rồi, Mo Mi. - Hả? Anh theo dõi tôi á? |
지켜… | Ý tôi không hẳn là theo dõi, mà… |
봤다는 건 아니고 | Ý tôi không hẳn là theo dõi, mà… |
[사람들의 웅성거리는 소리] | |
[큰 소리로] 저 모미 씨를 사랑합니다! | Tôi yêu cô, Mo Mi! |
[불안한 음악이 잦아든다] | |
'아이시떼루!' | Tôi yêu cô! |
[남자] 왜 저래, 진짜 | |
[떨리는 숨소리] | |
[오남의 하 내뱉는 소리] | |
[오남의 떨리는 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[풋풋한 음악] | |
왜 이제 얘기했어요? [목소리가 울린다] | Sao giờ anh mới nói? |
네? | Hả? |
저도 사실 | Thật ra tôi |
[목소리가 울린다] | |
주 과장님을 사랑하거든요 [목소리가 울린다] | cũng yêu anh, Phó quản lý Ju. |
저를 사랑합니까? | Cô yêu tôi sao? |
[오남의 숨 막히는 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[오남의 거친 숨소리] | |
[오남의 떨리는 숨소리] | |
[달그락 벨트 버클 소리] | |
어? | Hả, cái gì? |
- 어? - [지익 지퍼 여는 소리] | Hả, cái gì? |
[오남의 탄성] | |
[오남의 흥분한 탄성] | |
[거친 탄성] | |
[힘겨운 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
뭐 하세요? 아프세요? | Anh sao thế? Đau ở đâu à? |
아, 저 | À, tôi… |
사랑니가 좀… | bị đau răng khôn… |
[오남의 헛기침] | |
[도시 소음] | |
저, 저기… | À, cô này… |
[모미] 네? | Vâng? |
[엘리베이터 도착음] | |
아, 아니에요 | Không, không có gì. |
[낭만적인 음악] | |
[불안한 음악으로 변주된다] | |
[모미] 아까 뭐, 하실 얘기 있으셨던 거 아니세요? | Ban nãy anh có gì muốn nói với tôi à? |
[오남] 아, 그거… | À, chuyện đó… |
[서정적인 음악으로 변주된다] | |
아, 그, 저, 팀장님께 보고하는 자료가 | À, có một lỗi nhỏ ở mục doanh số |
매출액이 쪼끔 오차가 있는 거 같더라고요 | trong báo cáo dữ liệu nộp cho Quản lý Park, nên tôi… |
- 그래서 제가… - [모미] 아, 진짜요? 죄송해요 | - Thật à? Xin lỗi. - Không sao. Tôi sửa trước khi nộp rồi. |
아이, 제가 다 수정해서 넘겼어요 | - Thật à? Xin lỗi. - Không sao. Tôi sửa trước khi nộp rồi. |
- [모미] 감사합니다 - 네 | Cảm ơn anh. |
[모미] 그럼 내일 뵐게요, 예 | Vậy mai gặp anh. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문 열리는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[박 팀장] 택시가 아니라… | Không bắt được taxi… |
- 나는 죽어야 돼 - [모미의 힘겨운 소리] | Tôi chết đi cho rồi. |
[탁 차 문 열리는 소리] | |
[박 팀장] 아유 | |
[의미심장한 음악] | |
[오남] 어? | |
[오남의 다급한 숨소리] | |
어, 잠깐, 잠깐 | Khoan, đợi đã. |
어, 택시, 택시! | Này! Taxi! |
[오남의 다급한 숨소리] | |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - 아저씨 | Chú ơi, mau theo taxi trước. Lẹ lên! |
저, 저기 앞에 택시 좀 빨리 따라가 주세요 | Chú ơi, mau theo taxi trước. Lẹ lên! |
[오남의 가쁜 숨소리] | |
빨리빨리, 빨리 | Lẹ lên. |
[후두두 빗소리] | NHÀ NGHỈ |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
[박 팀장의 술에 취한 소리] | |
[모미의 힘주는 숨소리] | |
[씩씩대는 숨소리] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[탁탁 타자 치는 소리가 울린다] | |
[탁탁 타자 치는 소리가 울린다] | |
- [오싹한 효과음] - [놀란 숨소리] | GỬI |
[부장] 뭐야, 왜 그래? | Gì thế? Sao đấy? |
[마우스 클릭음] | |
아니에요 | Không có gì. |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[오남] 네, 엄마 | Mẹ à. |
[오남 모] 뭔 염병 났다고 전화를 허구헌 날 늦게 받냐? | Sao toàn mãi mới nghe máy thế hả? |
저거, 나가 반찬을 좀 했는디 | Mà mẹ nấu vài món ăn nhẹ đấy. Khi nào mẹ qua được? |
언제 갈꺼나? | Mà mẹ nấu vài món ăn nhẹ đấy. Khi nào mẹ qua được? |
반찬 때문에 그러는 거면은 괜찮아요 | Mẹ mang đồ ăn qua thì tốt quá. Dạo này con không có thời gian ăn ở nhà. |
[떨리는 목소리로] 저 요즘 집에서 밥 먹을 시간이 없어서 | Mẹ mang đồ ăn qua thì tốt quá. Dạo này con không có thời gian ăn ở nhà. |
[오남 모] 염병 뭔 망할 놈의 회사가 | Trời, công ty quỷ quái gì vậy? |
월급은 벼룩 내장맨치로 주면서 | Bắt con cày như trâu rồi trả lương như kiến ấy. |
일은 소처럼 시켜분다냐? | Bắt con cày như trâu rồi trả lương như kiến ấy. |
엄마, 저 지금 회의 들어가 봐야 돼서 | Mẹ ơi, giờ… con phải họp đây ạ. |
다음에 전화할게요 | Con gọi lại sau nhé. |
네 | Vâng. |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
[탁 휴대전화 닫는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[시스템 알림음] | |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[마우스 클릭음] | ĐỒNG Ý |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: CHÀO |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | HOÀNG TỬ KIẾP TRƯỚC: ÔI… CHỊ! LÂU QUÁ RỒI. THẬT BUỒN VÌ CHỊ BỊ KHÓA. |
[메시지 수신음] | CHẮC TÔI SẼ KHÔNG PHÁT TRỰC TIẾP NỮA |
헤? | |
[모미] 난 사랑받을 수 없는 여자인 것 같아 | - Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà. |
- [탁탁 타자 치는 소리] - [오남] 무슨 소리세요? | - Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà. |
[긴장되는 음악] | - Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà. |
당신이 얼마나 매력적인데요 | - Tôi cảm thấy mình không thể được yêu. - Là sao? Chị vô cùng quyến rũ mà. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
모미 씨, 힘내요 | Mo Mi, cố lên. Em sẽ ủng hộ chị. |
제가 힘이 되어 드릴게요 | Mo Mi, cố lên. Em sẽ ủng hộ chị. |
[모미] 너도 내 얼굴 보면 마음이 달라질걸? | Cậu sẽ nghĩ khác khi nhìn thấy mặt tôi đấy. |
- [탁탁 타자 치는 소리] - [오남] 아니에요 | Không đâu. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
저는 그렇지 않아요 | Em không phải kiểu đàn ông đó. |
[탁탁 타자 치는 소리] | Em không phải kiểu đàn ông đó. |
저라면 누나한테 진짜 잘해줄 수 있는데 | Em sẽ đối xử thật tốt với chị. |
[메시지 수신음] | TA GẶP NHAU NHÉ? |
어? | Hả? |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: NẾU Ở MỘT MÌNH, TÔI SẼ CHẾT MẤT. CẬU LÀ BẠN CỦA TÔI |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ: NẾU Ở MỘT MÌNH, TÔI SẼ CHẾT MẤT. CẬU LÀ BẠN CỦA TÔI |
- [긴장되는 음악이 고조된다] - [탁탁 타자 치는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [메시지 수신음] - [묵직한 효과음] | SƯ ĐẸP TRAI SẼ MỜI TÔI ĐI NHẬU XIN LỖI ĐÃ NÓI LINH TINH |
- [메시지 수신음] - [묵직한 효과음] | SƯ ĐẸP TRAI SẼ MỜI TÔI ĐI NHẬU XIN LỖI ĐÃ NÓI LINH TINH |
- [시스템 알림음] - [묵직한 효과음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ ĐÃ ĐĂNG XUẤT |
[한숨] | |
[오남의 성난 숨소리] | |
[시끌벅적하다] | |
[모미] 아휴, 내가 미쳤지, 진짜 | Ôi, chắc mình điên thật rồi. |
아, 몰라, 씨 | Thôi kệ đi. Sao cũng được. |
[남자가 혀를 굴리며] 어, 마걸 님! | Cô gái mang mặt nạ! Cô là Cô gái mang mặt nạ phải không? |
어, 어, 마걸 님 맞죠? | Cô gái mang mặt nạ! Cô là Cô gái mang mặt nạ phải không? |
아, 저, 진짜 반가워요 | Ôi, được gặp cô vui quá. Tôi là Sư Đẹp trai đây. |
아, 저 핸섬스님이에요 | Ôi, được gặp cô vui quá. Tôi là Sư Đẹp trai đây. |
- 우와, 이렇게 만나서 - [흥미로운 음악] | Chà. Được gặp cô thế này quả là vinh dự. |
진짜 영광이에요 | Chà. Được gặp cô thế này quả là vinh dự. |
마걸 님 방송 진짜진짜 최고 | Phát trực tiếp của Cô gái mang mặt nạ là đỉnh nhất đấy. Tôi nghĩ nó rất chân thật. |
이게, 어, 진짜로 '리얼'한 거 같아요 | Phát trực tiếp của Cô gái mang mặt nạ là đỉnh nhất đấy. Tôi nghĩ nó rất chân thật. |
다른 여자 BJ들은 어, 자기 이쁜 거 알아요 | Mấy người mẫu webcam khác biết họ xinh đẹp. |
그래서, 어 '프로페셔널 마인드' 없어요 | Nên họ không có đầu óc chuyên nghiệp. |
근데 마걸 님 방송은 진짜 솔직해요 | Nhưng phát trực tiếp của cô rất cởi mở, thẳng thắn. Cái đó thật sự rất tuyệt đấy. |
이거 진짜진짜 멋있는 거예요 | Nhưng phát trực tiếp của cô rất cởi mở, thẳng thắn. Cái đó thật sự rất tuyệt đấy. |
[들뜬 숨을 들이쉬며] '이츠 쿨!' | Siêu ngầu! |
[모미가 쑥스러워하며] 아, 예, 고마워요 | À vâng. Cảm ơn. |
[숨을 씁 들이쉬며 헛기침] | |
'엄'… [훌쩍임] | |
그럼, 어 | Vậy giờ ta nói chuyện thoải mái chứ nhỉ? |
우리 말 편하게 할래요? | Vậy giờ ta nói chuyện thoải mái chứ nhỉ? |
아, 나이 같아요 | Ta bằng tuổi mà. |
[모미] 아… | À… được. |
그러든가 | À… được. |
[핸섬스님] 그럼 이제 '마스크' 벗으면 안 돼? | À… được. Vậy cô tháo mặt nạ ra được không? |
[모미] 어? | Hả? |
아, 나는 배가 안 고파서 | Hả? - Tôi không đói. - Thôi nào, mình tôi sao mà ăn hết chứ. |
아이, 나 못 먹어, 이거 다 혼자서 | - Tôi không đói. - Thôi nào, mình tôi sao mà ăn hết chứ. |
[구호 외치듯] 벗어라 | Cởi ra đi. |
벗어… 나 진짜 크게 얘기한다? | Cởi ra đi… Tôi sẽ nói to lên đấy. |
- [구호 외치듯] 벗어라, 벗어줘 - [모미] 아, 알았어, 벗을게 | - Cởi ra đi. - Rồi! Tôi sẽ cởi, dừng lại đi. |
- 벗어… - [모미] 아, 벗을게, 그만해 | - Cởi ra đi. - Rồi! Tôi sẽ cởi, dừng lại đi. |
- [익살스러운 효과음] - [음악이 뚝 끊긴다] | |
아, 아, 보지 마, 창피해 | Ôi, đừng nhìn tôi. Tôi xấu hổ lắm. |
[핸섬스님] 아, 잠깐만 | Khoan, chờ đã. |
아이, 너 얼굴 왜 숨겼어? | Khoan, sao cô lại phải giấu mặt đi thế? Cô đẹp mà. |
이뻐 | Khoan, sao cô lại phải giấu mặt đi thế? Cô đẹp mà. |
[멋쩍어하며] 아, 왜 이래 | Anh nói gì vậy chứ? |
나 놀리는 거지? | Anh chọc tôi hả? |
[핸섬스님] 어, 아니야 | Đâu có. |
너, 어, 진짜 자연스럽고 | Cô thật sự rất tự nhiên và… |
어… | |
어, 아, 한국말 [혀를 쯧 찬다] | Ờ… Tiếng Hàn là gì nhỉ? |
'어트랙티브' | Thu hút. |
어, '매력적인'? | À, quyến rũ á? |
어, '매력적이다!' | Ừ! Cô rất quyến rũ! |
너 완전 매력적이야 | Cô quyến rũ lắm đó. |
- [밝은 음악이 흘러나온다] - [모미] 근데 | Anh sống ở Mỹ lâu rồi à? |
- 미국에서 오래 살았나 봐? - [왁자지껄하다] | Anh sống ở Mỹ lâu rồi à? |
[핸섬스님] 응? | Hả? |
[모미] 미국에서 오래 살았나 봐 | - Có vẻ anh sống ở Mỹ lâu rồi. - Ừ, tôi ở Mỹ đến khi tốt nghiệp đại học. |
어, 대학까지 다녔어 | - Có vẻ anh sống ở Mỹ lâu rồi. - Ừ, tôi ở Mỹ đến khi tốt nghiệp đại học. |
내 '패밀리', 어, 다 미국 있어 | Gia đình tôi đều ở Mỹ. Có mình tôi ở Hàn Quốc thôi. |
나 한국 있어 | Gia đình tôi đều ở Mỹ. Có mình tôi ở Hàn Quốc thôi. |
외롭지는 않아? | Anh không cô đơn sao? |
'엄', 처음에 조금 외로웠어 | Ban đầu thì có hơi cô đơn. |
한국 처음 왔을 때 어, 뭔 말인지 몰라 | Lần đầu đến Hàn Quốc, tôi không hiểu gì cả. |
그래서 울었어 | Nên tôi đã khóc. |
외로웠어 | Và rất cô đơn. |
아휴 | |
그랬구나 | Tôi hiểu rồi. |
[핸섬스님] 아, 근데 인제 괜찮아 | Mà bây giờ đỡ hơn rồi. |
마걸아 | Cô gái mang mặt nạ, nếu đến Mỹ, cô sẽ nổi tiếng lắm đó. |
너 미국 가면 진짜진짜 인기 많아 | Cô gái mang mặt nạ, nếu đến Mỹ, cô sẽ nổi tiếng lắm đó. |
그래? | Vậy sao? |
[핸섬스님] 응, 미국 남자들 | Ừ! Đàn ông Mỹ |
어, 쌍꺼풀 없고 | rất thích những cô gái |
'엄', 이, 이… | có cái… |
광대? | Gò má? |
어, 광대 나온 여자 진짜진짜 좋아해 | Ừ. Họ mê con gái gò má cao và mắt một mí. |
아 | Ồ, thật sao? |
그래? | Ồ, thật sao? |
나 광대 수술할까 했었는데 | Tôi còn định phẫu thuật hạ gò má cơ. |
아, '플리즈, 돈트!' | Làm ơn, đừng. |
마걸아 | Cô gái mang mặt nạ, cô thật sự rất thu hút đó. |
너 얼굴 진짜진짜 매력 있어 | Cô gái mang mặt nạ, cô thật sự rất thu hút đó. |
'이프 유 애스크 미?' | Nếu cô hỏi tôi? |
'노!' | Thì đừng. |
나 진짜진짜 반대해 | Tôi cực lực phản đối. |
[여자] 가자 | Đi thôi. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[모미] 어, 미안, 오래 기다렸지? | Xin lỗi, tôi lâu la quá nhỉ? |
[핸섬스님] 아, '노 프로블럼' | À, không sao. Có gì đâu. |
괜찮아 | À, không sao. Có gì đâu. |
'원 모어 드링크?' | Thêm ly nữa nhé? |
'오케이' | Được. |
[핸섬스님] 아, 너 딴거 마실래? | Muốn uống gì khác không? |
[모미] 음, 나 너랑 같은 거로 먹을게 | Tôi uống giống anh đi. |
[핸섬스님] '오케이' | Được rồi. Anh ơi. |
저기요 | Được rồi. Anh ơi. |
- [불길한 음악] - [마우스 클릭음] | SƯ ĐẸP TRAI: ĐANG GẶP CÔ GÁI MANG MẶT NẠ Ở HẺM ẨM THỰC CHEONG-DONG |
[고조되는 음악] | CÔ TA CÒN XẤU HƠN TÔI NGHĨ NHƯNG TÔI VẪN PHẢI LÀM TÍ XEM SAO HE HE HE |
[오남의 성난 숨소리] | NHƯNG TÔI VẪN PHẢI LÀM TÍ XEM SAO HE HE HE |
개, 씨… 씨발 새끼 | Thằng khốn này! |
[분에 찬 숨소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[핸섬스님] 진짜 많이 봤어, 진짜… | Ừ, nhiều thật luôn… |
[모미가 웃으며] 아, 너 뭐야 완전 웃겨 | Gì vậy trời, anh hài hước ghê! |
- [왁자지껄하다] - [신나는 음악이 흘러나온다] | |
[핸섬스님] 아, 근데 | Cơ mà, |
여기 진짜 시끄러운데 | ở đây ồn ào quá. |
우리 쪼끔 조용한 데 갈래? | Ta đi chỗ nào yên tĩnh hơn nhé? |
[모미] 그래, 어디 갈까? | Được! Ta đi đâu đây? |
[핸섬스님] 음 [쩝 소리] | |
- 나가서 찾아볼까? - 좋아 | - Ra ngoài rồi tìm nhé? - Ừ. |
[핸섬스님] 가자 | Đi thôi. |
[휴대전화 진동음] | JOO OH NAM |
'레츠 고!' | Đi nào! |
- [긴박한 음악] - [가쁜 숨소리] | |
처, 청동 먹자골목으로 가주세요 | Đến Hẻm Ẩm thực Cheong-dong ạ. |
나 한국 처음 왔을 때 | Lần đầu tôi đến Hàn Quốc, cái món Canh xương Giải rượu của Bà ấy, |
그, 할머니 뼈해장국 | Lần đầu tôi đến Hàn Quốc, cái món Canh xương Giải rượu của Bà ấy, |
어, 할머니 뼈 진짜 있는 줄 알았어 | tôi cứ tưởng có xương của bà thật. |
- [모미가 웃으며] 진짜? - 어, 그래서 | - Thật á? - Ừ. |
엄청 무서웠어 | Tôi sợ xanh mặt luôn. |
아 [헛기침] | À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ? |
아이, 우리 그냥 | À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ? |
어, 맥주 사서 여기서 편하게 마실까? | À. Hay là ta mua mấy chai bia rồi vào đây uống cho thoải mái nhỉ? |
[모미] 어… | |
여기서? | - Ở đây à? - Ừ, ta xem phim rồi uống bia đi. |
[핸섬스님] 응 영화 보면서 맥주 마시자 | - Ở đây à? - Ừ, ta xem phim rồi uống bia đi. |
"럭키 모텔" | NHÀ NGHỈ LUCKY |
[모미의 곤란한 숨소리] | NHÀ NGHỈ LUCKY |
여기는 좀… | Chỗ này có hơi… |
아, 딴 데 진짜 시끄럽잖아 | Nhưng mấy chỗ khác ồn ào lắm. |
'컴 온, 레츠 고!' | Nào, đi thôi. |
[유창하게] 어, 저기, 대실 되죠? | Ở đây có thuê phòng theo giờ chứ? |
[남자] 이 시간에는 대실이 안 돼요 | - Giờ này chỉ cho thuê qua đêm thôi. - Hả? Ở Bongcheon-dong có mà? |
어? 봉천동 쪽은 되던데? | - Giờ này chỉ cho thuê qua đêm thôi. - Hả? Ở Bongcheon-dong có mà? |
[남자] 여기는 안 돼요 | Ở đây thì không ạ. |
그, 어, 얼마예요, 1박은? | Thế một đêm giá sao? |
[남자] 6만 원이요 | Sáu mươi ngàn won. |
[핸섬스님이 혀를 쯧 찬다] | |
[핸섬스님이 혀를 굴리며] 어, 마걸아 | Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé. |
어, 맥주 좀 사 가지고 올게 | Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé. |
어, 방에서 좀 기다려 | Cô gái mang mặt nạ. Tôi đi mua ít bia. Cô cứ vào phòng chờ nhé. |
[유창하게] 아이, 씨발 돈 존나게 많이 썼네, 어? | Chết tiệt. Tốn tiền quá đi mất. |
아이, 맥주는 지가 좀 사지 | Ôi, cô ta cũng nên đề nghị mua bia chứ. Trời ạ. |
아유, 씨 | Ôi, cô ta cũng nên đề nghị mua bia chứ. Trời ạ. |
[입바람을 후 불며] 아, 존나 짜증 나네 | Phiền thật đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[오남의 가쁜 숨소리] | |
[솨 물소리] | |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [출렁이는 물소리] - [놀라는 소리] | |
[메시지 수신 진동음] | |
뭐야, 이 사람? | Anh ta bị sao vậy chứ? |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[모미] 저기 | Anh này, |
[주저하며] 여기서 마시는 건 좀 아닌 거 같아 | tôi không nghĩ ta nên uống ở đây. |
[핸섬스님이 혀를 굴리며] 아이, 왜 그래, 갑자기, 응? | Sao tự nhiên lại thế? Sao vậy? Hả? |
- 아이, 아까는 괜찮다 그랬잖아 - [모미의 거부하는 소리] | Ban nãy cô nói là được mà. |
나 괜찮다고 한 적… | Tôi có bao giờ nói là được đâu. |
없는데? | Tôi có bao giờ nói là được đâu. |
[한숨] | |
마걸아 | Cô gái mang mặt nạ. Đợi chút đi, lại đây ngồi chút đã. |
잠깐만, 잠깐만 여기 앉아봐, 잠깐만 | Cô gái mang mặt nạ. Đợi chút đi, lại đây ngồi chút đã. |
- 어, 어? - [출렁이는 물소리] | Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó. |
어, 이거 물침대네? | Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó. |
와, 나 이거 처음 봐 | Ôi, gì thế này? Đây là giường nước à? Chà, lần đầu tôi thấy đó. |
아이, 마걸아 | Lại đây, Cô gái mang mặt nạ. Ngồi xuống chút đã, nhé? |
아, 잠깐만 여기 앉아봐, 응? | Lại đây, Cô gái mang mặt nạ. Ngồi xuống chút đã, nhé? |
[출렁이는 물소리] | |
아이, 우리 그냥 편하게 | Nào, ta hãy cứ thoải mái, |
어, 여기서 그, 맥주 마시고 | rồi ở đây vừa uống bia, |
어, 영화 보면서 얘기하자, 편하게 | vừa xem phim, vừa nói chuyện thoải mái thôi. |
그래도 여기는 좀… | Nhưng chỗ này có hơi… |
진짜 이쁘다 | Cô đẹp lắm. |
어, 왜 이래? | Anh làm gì thế? |
아유, 아, 나 지금 나쁜 사람 된 거야? | Khoan. Cô biến tôi thành người xấu đấy à? |
아휴 | Thôi nào. |
우리 아까 진짜 재미있었잖아, 응? | Ban nãy ta đã rất vui vẻ mà, nhớ chứ? |
[핸섬스님의 옅은 한숨] | |
- [핸섬스님의 힘주는 소리] - [모미의 놀라는 소리] | |
[모미] 어유, 나 갈게 | Tôi đi đây. |
아이, 씨 | Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền. |
[유창하게] 아이 안 할 거면 진작 얘기하지 | Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền. |
돈 존나 아깝게, 씨 | Trời ạ… Không muốn làm thì phải nói trước chứ. Đúng là phí tiền. |
[기가 찬 숨소리] | |
- 그 돈 내가 줄게 - [탁 가방 여는 소리] | Để tôi trả lại anh. |
[핸섬스님] 뭐? | Hả? |
[모미의 성난 숨소리] | |
[기가 찬 듯 웃으며] 아, 씨발 존나 못생긴 게 존나 튕기네 | Chết tiệt, đã xấu lại còn làm cao cơ à? |
- [불안한 음악] - [핸섬스님의 코웃음] | |
너 지금… | Anh mới… nói gì? |
뭐라 그랬어? | Anh mới… nói gì? |
존나 못생긴 게 존나 튕긴다 그랬다, 왜? | Tôi bảo cô đã xấu còn làm cao đấy. Sao nào? |
아니, 방송에서는 보여줄 거 못 보여줄 거 | Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật. |
어? 다 보여준 주제에 | Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật. |
꼴에 도도한 척은 하고 지랄이야, 지랄은 | Cô lột sạch đồ trên phát trực tiếp còn gì. Sao ở đây còn vờ kiêu kỳ thế? Xàm thật. |
아, 내가 얼굴이 이쁘기라도 하면 내가 봐주기라도 하겠어, 어? | Cô mà xinh đẹp, tôi đã cho qua rồi. |
존나 못생긴 주제에 | Nhưng cô xấu như ma ấy. Đúng là nhảm nhí mà. |
- 아, 씨, 좆같네, 씨발 - [성난 숨소리] | Nhưng cô xấu như ma ấy. Đúng là nhảm nhí mà. |
[핸섬스님의 아파하는 신음] | |
씨, 이게 미쳤나, 진짜! | Khốn kiếp, mày điên à? |
[모미의 비명] | |
아유, 저거 | |
- 씨발 년이 존나 열받게 하네, 씨 - [모미의 힘겨운 숨소리] | - Chọc tao điên rồi đó, con khốn này. - Bỏ ra, thằng khốn! |
놔, 이 씨발 새끼야! | - Chọc tao điên rồi đó, con khốn này. - Bỏ ra, thằng khốn! |
- [외마디 비명] - [모미의 힘겨운 숨소리] | |
- [핸섬스님의 아파하는 신음] - [힘주는 소리] | |
- [핸섬스님의 앓는 신음] - [모미의 힘겨운 소리] | |
[핸섬스님의 기침과 앓는 신음] | |
[핸섬스님] 어 | |
- [모미의 거친 숨소리] - 야! | Mày! |
- [모미의 비명] - 야, 개같은 년! | Con khốn này! |
- [모미] 놔, 이 개새끼야! 씨 - [핸섬스님] 아! | Bỏ ra, thằng chó! |
- 아, 야, 야, 야, 자, 잠깐… - [모미] 아, 씨 | Ôi! Này, khoan đã… |
[소리치며] 아, 씨발 새끼야! | Chết tiệt! Thằng khốn! |
[핸섬스님] 잠깐만, 야, 씨! | Chờ đã! |
[모미] 뒈져! 이 새끼야 | Chết đi! Thằng khốn nạn! |
- 아, 씨 - [핸섬스님의 거친 숨소리] | Chết đi! Thằng khốn nạn! |
야, 너 미국에서 왔다는 것도, 씨 | Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa. |
개구라지? 이 개새끼야, 씨 | Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa. |
- [핸섬스님] 악! 야, 야, 놔! - [모미] 뒈져라, 이 개새끼야 | Còn nói dối là từ Mỹ về à? Thằng khốn này nữa. - Này, bỏ ra. Bỏ ra! - Chết đi, thằng khốn! Thằng chó chết. |
- [핸섬스님의 아파하는 신음] - 뒈져! 이 개새끼야, 씨 | - Này, bỏ ra. Bỏ ra! - Chết đi, thằng khốn! Thằng chó chết. |
[모미의 비명] | |
[모미, 핸섬스님의 거친 숨소리] | |
- [핸섬스님] 이, 씨! - [모미] 악! 놔, 씨! | - Trời ạ. - Bỏ ra, chết tiệt! |
[모미의 숨 고르는 소리] | |
- 아유, 씨 - [출렁이는 물소리] | Trời đất, khỉ gió. |
[씩씩대는 숨소리] | |
미친년이 | Con điên này. |
이, 씨발, 개새끼가, 씨 | Thằng khốn này, chết tiệt. |
[기합] | |
[불안한 음악이 고조된다] | |
[쿵] | |
[둔중하게 부딪는 소리] | |
[모미] 아휴 [힘겨운 숨소리] | |
[모미의 힘겨운 숨소리] | |
[힘주며] 아휴 | |
[모미의 아파하는 신음] | |
[모미의 한숨] | |
[불길한 음악] | |
[놀라며 떠는 숨소리] | |
[숨죽인 흐느낌] | |
- [훌쩍임] - [절망적인 음악으로 변주된다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[벌벌 떠는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 119… | 119… |
119 [거친 숨소리] | Cấp cứu. |
[꿀꺽 침 삼키는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[메시지 수신 진동음] | MO MI, RA KHỎI ĐÓ NGAY! HẮN ĐANG CỐ LỢI DỤNG CÔ ĐÓ! |
- [휴대전화 진동음] - [놀란 숨소리] | |
[오남] 여보세요, 여보세요! | A lô? |
모, 모미 씨! | Mo… Mo Mi! |
[탁 문 열리는 소리] | |
[오남] 모미 씨 | Mo Mi, cô không sao chứ? |
괜찮아요? | Mo Mi, cô không sao chứ? |
[음악이 잦아든다] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
어! | |
[떨리는 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
주, 죽은 거예요? | Hắn… hắn chết rồi à? |
[오남의 당황한 숨소리] | |
[모미가 울먹이며] 모르겠어요, 저도… | Tôi không biết nữa… |
[오남이 놀란 숨을 들이켠다] | |
아, 아니, 이 새끼가, 저를 막… | Tôi, tên khốn này đã… |
막 덮치려고 달려들어 가지고… | đè lên tôi và cưỡng ép tôi, nên… |
나는 그냥 싫다고 했는데, 근데 | Tôi đã bảo không muốn, nhưng |
[오남의 떨리는 숨소리] | hắn cứ ép tôi… |
계속 그래서… | hắn cứ ép tôi… |
[떨리는 숨소리] | |
[모미의 흐느낌] | |
[툭 휴대전화 떨어지는 소리] | |
[모미의 울음] | |
[떨리는 목소리로 울먹이며] 신고해야겠죠? | Tôi… Tôi nên báo cảnh sát chứ? |
[탁 휴대전화 집는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
이대로 신고하면 모미 씨 감옥 갈 수 있어요 | Nếu báo cảnh sát, cô có thể đi tù đó. |
[떨리는 목소리로] 정당방위로 얘기하면 | Nếu tôi nói đó là tự vệ, |
얘기하면… | tự vệ… |
어떻게 되지 않을까요? [울먹임] | không phải sẽ ổn sao? |
모미 씨가 이 새끼랑 모텔에 온 건 사실이잖아요 | Nhưng cô đã vào nhà nghỉ với tên khốn này mà. |
[숨을 들이쉬며] 우발적 살인 뭐 그런 거로 처리돼도 | Ngay cả khi đó là tội ngộ sát, cô có thể phải chịu ít nhất vài năm tù. |
최소 몇 년은 살다 나올 수 있어요 | Ngay cả khi đó là tội ngộ sát, cô có thể phải chịu ít nhất vài năm tù. |
[훌쩍임] | |
- [깊은 한숨] - [모미의 울음] | |
그럼 어떡해요? | Vậy tôi phải làm sao? |
[깊은 한숨] | |
[오남의 떨리는 한숨] | |
[어두운 음악] | |
모미 씨는 일단 집으로 가세요 | Về nhà đi, Mo Mi. Việc này cứ để tôi lo. |
여기는 제가 처리할게요 | Về nhà đi, Mo Mi. Việc này cứ để tôi lo. |
[의아한 숨소리] | |
그게 무슨… | Ý anh là sao… |
[오남] 제가 처리할 수 있어요 | Tôi xử lý được. |
[깊은숨을 들이쉬며] 모미 씨는 빨리 가세요 | Cô phải đi ngay đi. Đi đi. |
아, 안 돼요 어, 어떻게 그래요 | Không được. - Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi. |
[오남] 제발 부탁할게요 | - Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi. |
[거친 숨을 들이쉬며] 일단 집으로 가세요 | - Sao mà tôi đi được? - Xin cô đó. Về nhà đi. |
- 그건 아닌 거 같아요 - [오남] 제발 | - Tôi không nghĩ tôi nên làm thế. - Đi giùm đi! |
제발, 제발, 제발 제발, 제발, 제발! | - Tôi không nghĩ tôi nên làm thế. - Đi giùm đi! |
[오남의 거친 숨소리] | |
제발 나가줘요 | Đi về đi. |
[똑 물 떨어지는 소리] | |
[오남의 심호흡] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
- [오남의 떨리는 숨소리] - [날카로운 효과음] | |
[오남의 긴장한 숨소리] | |
[핸섬스님의 앓는 신음] | |
[핸섬스님의 깨어나는 숨소리] | |
나… | Tôi… |
- [철그렁 칼 소리] - [놀란 숨소리] | |
- [핸섬스님의 옅은 숨소리] - 어? | |
- [푹 찌르는 소리] - [핸섬스님의 외마디 비명] | |
- [비극적인 음악] - [오남의 놀란 숨소리] | |
[핸섬스님의 숨넘어가는 소리] | |
[오남의 놀라 떠는 숨소리] | |
- [오남의 겁먹은 소리] - [핸섬스님의 앓는 신음] | |
[핸섬스님의 외마디 비명] | |
[긴박한 음악으로 변주된다] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
- [푹 찌르는 소리] - [겁에 질린 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[힘겨운 탄성] | |
- [푹 찌르는 소리] - [울먹임] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
- [푹 찌르는 소리] - [힘주는 기합] | |
씨… | |
[숨 고르는 소리] | |
[절망적인 음악으로 변주된다] | |
[구역질 소리] | |
[구토 소리] | |
[콜록대는 소리] | |
[오남의 괴로워하는 소리] | |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[불안한 음악] | |
[녹아내리는 듯한 효과음] | |
[묵직한 음악으로 변주된다] | |
[흐느낌] | |
[모미의 울음] | |
[모미의 흐느낌] | |
[음악이 잦아든다] | |
[부장이 옅은 숨을 들이쉬며] 유 대리 | Trợ lý Yoo. Cô Kim Mo Mi có chuyện gì à? |
김모미 대리 무슨 일 있어? | Trợ lý Yoo. Cô Kim Mo Mi có chuyện gì à? |
- [상순] 모미요? - [부장] 응 | - Mo Mi à? Tôi không biết. - Ừ. |
[상순] 모르겠는데요? | - Mo Mi à? Tôi không biết. - Ừ. |
[부장] 참, 나 | Trời ạ. |
아니, 저, 오늘 아침에, 저 | Chà, chuyện là sáng nay, |
인사 팀 통해서 말이야 연락이 왔는데 | phòng nhân sự nhắn cho tôi. Hình như cô ấy nói là nghỉ việc. |
회사 관둔다고 했다는데? | phòng nhân sự nhắn cho tôi. Hình như cô ấy nói là nghỉ việc. |
예? | Hả? |
[부장] 아니, 뭐, 요즘은 전화로 퇴사를 하나? 어? | Ý là, thời nay nghỉ việc chỉ cần gọi điện là xong à? Hả? |
야, 이게 진짜 나 때는 말이야, 이거는 | Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn. |
- 뭐, 상상도 할 수 없는 일이야 - [휴대전화 조작음] | Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn. |
- 이게, 응? - [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | Đúng là khó tin mà. Thời tôi, mấy việc này còn không dám nghĩ đến luôn. - Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ. |
- [부장] 안 그래? - [오 차장] 아이, 그럼요 | - Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ. |
- [오 차장] 이거 상상도 못 했죠 - 얘는 전화기도 꺼놓고 | - Nhỉ? Phải không? - Ừ. Còn không dám cư xử thế ấy chứ. Cậu ấy còn tắt máy nữa. Sao thế nhỉ? |
뭔 일이래? | Cậu ấy còn tắt máy nữa. Sao thế nhỉ? |
[마우스 클릭음] | |
[서정적인 음악] | NGƯỜI MẪU WEBCAM NÀY BỊ KHÓA DO VI PHẠM QUY TẮC PHÁT TRỰC TIẾP |
[오남] 저… | Xin lỗi… |
저, 영업 관리 팀 김모미 씨 | Cho tôi xin địa chỉ nhà cô Kim Mo Mi, phòng Quản lý Bán hàng được không? |
집 주소 좀 알 수 있을까요? | Cho tôi xin địa chỉ nhà cô Kim Mo Mi, phòng Quản lý Bán hàng được không? |
왜 그러시죠? | Để làm gì thế? |
아, 저 | À, tại vì… |
[떨리는 목소리로] 김모미 씨가 퇴사를 하셨는데 | cô Kim Mo Mi nghỉ việc, |
[숨을 씁 들이마신다] | |
전화를 안 받으시고… | nhưng không nghe máy… |
짐을 부쳐드려야 되는데 | Bọn tôi phải gửi đồ cho cô ấy nhưng không biết địa chỉ. |
집 주소를 제가 알 수가 없어서요 | Bọn tôi phải gửi đồ cho cô ấy nhưng không biết địa chỉ. |
아, 네, 잠시만요 | À. Được rồi. Chờ chút ạ. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[오남의 떨리는 숨소리] | |
[딩동 초인종 소리] | |
[딩동 초인종 소리] | |
- [부스럭거리는 소리] - [휴대전화 조작음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 소리샘으로… | Số máy vừa gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn… |
[탁 휴대전화 닫는 소리] | Số máy vừa gọi hiện không liên lạc được. Xin để lại lời nhắn… |
[서정적인 음악] | |
[영상 속 모미] 여러분 오랜만이네요 | Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi. |
[부스럭거리는 소리] | Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi. |
- 오늘이 마지막 방송이에요 - [다급한 발소리] | Đã lâu không gặp, mọi người. Nay sẽ là buổi phát trực tiếp cuối của tôi. |
[오남의 거친 숨소리] | |
그동안 즐거웠어요 | Cảm ơn vì tất cả. |
[격정적인 음악이 흘러나온다] | |
[오남의 거친 숨소리] | |
[메시지 수신음] | ĐÔ ĐỐC YI MOON SIN: LẠI THẤY DỊ… |
[팡 터지는 효과음] | |
[성난 숨소리] | |
[오남의 가쁜 숨소리] | |
[오남의 숨 고르는 소리] | |
[딩동 초인종 소리] | |
모미 씨, 문 좀 열어봐요 지금 안에 있는 거 다 알아요 | Mo Mi, mở cửa đi, tôi biết cô ở trong đó. Mở cửa ra đi, Mo Mi! |
[큰 소리로] 빨리 문 좀 열어봐요, 모미 씨! | Mo Mi, mở cửa đi, tôi biết cô ở trong đó. Mở cửa ra đi, Mo Mi! |
[거친 숨소리] | |
[모미] 들어오세요 | Vào đi. |
어디 떠나려는 거예요? | Cô định đi đâu à? |
회사는 왜 그만둔 거예요? | Sao cô lại nghỉ việc? |
[모미] 그런 일 있고 | Tôi không thể đi làm |
아무 일도 없었던 것처럼 다시 다닐 수는 없잖아요 | như không có gì xảy ra sau một việc như thế được. |
모미 씨 | Mo Mi. |
그날 일은 잊어야 해요 | Cô phải quên chuyện ngày hôm đó. Cứ coi như nó chưa từng xảy ra đi. |
그냥 없었던 일이라고 생각해요 | Cô phải quên chuyện ngày hôm đó. Cứ coi như nó chưa từng xảy ra đi. |
알잖아요, 그놈은 죽어도 싼 놈이었어요 | Cô biết hắn đáng phải chết mà. |
그냥… | Hắn chẳng hơn gì một con gián. |
벌레 같은 놈이었다고요 | Hắn chẳng hơn gì một con gián. |
[모미] 맞지? | Là anh hả? |
전생에원빈 | Hoàng tử Kiếp trước. |
[어두운 음악] | |
이상하다 생각했어 | Tôi đã thấy thật kỳ lạ |
어떻게 내가 그놈이랑 만나고 있는지 안 것도 | rằng sao anh lại biết tôi đi gặp hắn. |
[오남의 거친 숨소리] | |
생각을 정리해 보니까 알겠더라고 | Khi xâu chuỗi mọi thứ, thì tôi đã rõ. |
당신이지? | Là anh, đúng chứ? |
[떨리는 목소리로] 나한테 그… 이상한 메일 보낸 것도 | Anh cũng là người gửi cho tôi email kỳ lạ đó. |
왜 그랬어? | Sao anh lại làm thế? |
왜 그랬냐고 | Sao anh làm thế? |
[오남] 일부러 그런 건 아니었어 | Tôi không cố ý làm vậy. |
당신이 박 팀장이랑 모텔에 들어가는 거 보고는 | Lúc thấy cô vào nhà nghỉ với Quản lý Park, tôi đã rất giận dữ… |
욱하는 마음에… | Lúc thấy cô vào nhà nghỉ với Quản lý Park, tôi đã rất giận dữ… |
처음이었어, 누군가한테 이런 감정을 갖는다는 거 | Đó là lần đầu tiên tôi có cảm xúc như thế với ai đó. |
[모미의 웃음] | |
[웃음] | |
- [떨리는 숨소리] - [모미의 웃음] | |
[실성한 듯한 웃음] | |
[오남] 미안해 | Tôi xin lỗi. |
[모미의 웃음이 계속된다] | |
[모미의 웃음이 잦아든다] | |
[모미] 맞아요 | Anh nói đúng. |
주 과장님 말이 맞아요 | Phó quản lý Joo nói đúng. |
그 일 | Tôi sẽ |
기억에서 지워버릴 거예요 | xóa mọi chuyện đã xảy ra khỏi trí nhớ. |
과장님 말대로 | Như anh nói đấy, |
그냥 벌레 하나 죽었다고 생각할래요 | tôi sẽ chỉ nghĩ đó là một con gián chết. |
저 다시 시작할 거예요 | Tôi sẽ bắt đầu lại từ đầu. |
이제 예전의 김모미는 | Kim Mo Mi hồi trước |
죽었어요 | đã chết rồi. |
리셋하는 거죠 | Tôi sẽ bắt đầu lại, |
완전 | một khởi đầu hoàn toàn mới. |
새롭게 | một khởi đầu hoàn toàn mới. |
그럼 나는? | Vậy còn tôi? |
나도 지워지는 건가? | Cô cũng sẽ xóa cả tôi ư? |
[떨리는 숨소리] | |
[모미] 과장님 | Phó quản lý Joo. |
제가 뭘 해주길 바라세요? | Anh muốn tôi làm gì cho anh? |
[오남의 떨리는 숨소리] | |
네? | Hả? |
[모미의 코웃음] | |
자기도 똑같으면서 | Anh cũng như bọn họ thôi. |
[오남의 힘주는 소리] | |
[모미의 비명] | |
[모미의 비명] | |
[오남의 거친 숨소리] | |
- [긴장되는 음악] - [모미의 비명] | |
[모미] 놔! 씨 | Bỏ tôi ra! |
[모미의 아파하는 신음] | |
- [모미의 괴로워하는 소리] - [오남의 거친 숨소리] | |
[오남의 옅은 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[흥분한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[오남의 거친 숨소리] | |
[오남의 힘주는 숨소리] | |
[옅은 탄성] | |
[오남의 힘겨운 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
모미 씨는 내가 지켜줘야 해요 [거친 숨을 내뱉는다] | Tôi phải bảo vệ cô, Momi. |
나 그날 결심했어요 | Ngày hôm đó tôi đã quyết định. Rằng… |
내가… | Ngày hôm đó tôi đã quyết định. Rằng… |
내가 이제 모미 씨를 지키겠다고 | Rằng từ giờ tôi sẽ bảo vệ cô, Mo Mi. |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
사랑해요, 모미 씨 | Tôi yêu cô, Mo Mi à. |
[긴장되는 음악이 고조된다] | |
[오싹한 음악으로 변주된다] | |
[오남의 놀란 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
무슨 짓을 한 거야? | Cô đã làm gì vậy hả? |
[오남의 놀란 숨소리] | |
- [모미의 힘주는 소리] - [오남의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
- [모미의 거친 숨소리] - [오남의 힘겨운 숨소리] | |
- [오남의 흥분한 탄성] - 개새끼 | Đồ khốn này. |
No comments:
Post a Comment