나쁜엄마 1
Người Mẹ Tồi Của Tôi 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[여자] 머리부터 발끝까지 | Có hai loài động vật |
단 하나도 버릴 게 없는 동물이 있어 | mà từ đầu đến chân không có chỗ nào không hữu dụng. |
[잔잔한 음악] | mà từ đầu đến chân không có chỗ nào không hữu dụng. Bạn biết đó là gì không? |
그게 뭔지 알아? | Bạn biết đó là gì không? |
사람 | Con người… |
그리고 돼지 | và con lợn. |
돼지 하면 | Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi, |
모두가 더럽고 냄새나는 동물이라고 생각하지만 | Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi, |
사실 그렇지가 않아 | nhưng thật ra không phải như vậy. |
돼지는 똥오줌도 한자리에서만 누고 | Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ. |
잠도 깨끗한 데서만 자 | Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ. Chúng tắm mình trong bùn |
체온을 낮추고 벌레를 떼 내려고 | Chúng tắm mình trong bùn |
진흙 목욕도 자주 하고 말이야 | để giảm thân nhiệt và tránh khỏi lũ bọ. |
그런데 사람들이 그런 돼지를 | Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội. |
좁은 우리에 억지로 가둬 놓은 거지 | Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội. |
결국 진흙으로 목욕을 할 수 없게 된 돼지는 | Vì không thể tắm mình trong bùn nữa, |
자신의 똥과 오줌에 몸을 비비게 됐고 | chúng lăn lộn trong phân và nước tiểu của mình. |
그렇게 점점 더 더러워지고 난폭하게 변해 간 거야 | Thế là chúng ngày càng bẩn thỉu và hung hăng hơn. |
참 가엾지 않니? | Thật là đáng thương nhỉ? |
그런데 진짜 가여운 건 말이야 | Nhưng điều thật sự đáng thương chính là, |
돼지는 고개를 들 수가 없어서 | vì không thể ngẩng đầu, cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất. |
평생 땅만 보고 살아야 한다는 거야 | cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất. |
- [꿀꿀대는 소리] - 오직 | Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời. |
돼지가 하늘을 볼 수 있는 유일한 방법은 하나 | Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời. |
[꿀꿀대는 소리] | |
그건 바로 | Chính là… |
넘어지는 거지 | khi chúng ngã lăn quay. |
그래, 맞아 | Đúng vậy. |
넘어져 봐야 | Phải vấp ngã |
이제까지 볼 수 없었던 또 다른 세상을 볼 수 있는 거야 | mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua. |
돼지도 그리고 사람도 | Loài lợn cũng thế, loài người cũng thế. |
잡았다 | Bắt được rồi! |
[웃음] | Bắt được rồi! |
- 이야! [웃음] - [경쾌한 음악] | |
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [영순] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc |
♪ 나는 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc |
♪ 나는 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc |
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪ | Tôi thật sự vô cùng hạnh phúc |
[끼익] | THỨC ĂN CHĂN NUÔI JOONGANG |
식사 시키신 분! | Quý khách nào đặt thức ăn thế ạ? |
[멍멍 짖는 소리] | |
아, 다들 여기 모여 계셨네요 | Chà, các vị tụ họp đông đủ rồi này. |
- [남자1] 아이고 - [영순] 아, 안녕하세요 | - Ôi trời! - Chào ông. |
[남자1] 또, 또 혼자 이런다 | Cô lại một mình làm việc rồi. |
[남자1, 영순의 웃음] | |
- [영순] 감사합니다 [웃음] - [남자1] 어 | - Cảm ơn ông. - Ừ. |
[남자1의 만류하는 소리] | |
여자가 뭔 힘이 있다고 | Phụ nữ chân yếu tay mềm mà. |
- 오, 아이, 아이, 사장님 - [남자1의 힘주는 소리] | Ôi trời, ông chủ. |
[영순의 놀란 탄성] | |
- [남자1] 아이고 - [개 짖는 소리] | Ôi trời. THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÁC LOẠI CHO CHÓ, BÒ, NGỰA, GÀ, VỊT |
- [영순의 웃음] - [남자1의 힘겨운 신음] | THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÁC LOẠI CHO CHÓ, BÒ, NGỰA, GÀ, VỊT |
[영순] 아이고, 참, 그러게요 | Ôi trời, ông nói đúng thật. |
여자가 뭔 힘이 있다고 | Phụ nữ chân yếu tay mềm. |
[남자1의 힘겨운 신음] | Phụ nữ chân yếu tay mềm. Này! |
[웃음] | |
[밝은 음악] | |
- [소 울음소리] - [영순의 힘주는 소리] | THỨC ĂN THƠM NGON DÀNH CHO BÒ |
안녕 | Xin chào. Cô Young Soon! |
[남자2] 영순 씨 | Cô Young Soon! |
[남자2의 힘주는 소리] | |
영순 씨, 이거 가져가 잡숴 봐요 | Cô Young Soon mang cái này về ăn nhé. |
[닭 울음소리] | DÀNH CHO GÀ VỊT |
[남자3, 영순의 옅은 웃음] | |
[살짝 웃으며] 아, 모자란 건 다음 달에 줄게 | Tháng sau tôi sẽ gửi phần còn thiếu. |
[소들의 울음소리] | |
[힘주는 소리] | |
[남자4] 아이고 | Ôi trời. |
- 영순 씨, 고생했어 - [영순] 아, 네 | - Cảm ơn nhé, Young Soon. - Vâng. |
[남자4] 어, 이거 이거 금방 짠 거라 맛있을 거야 | Tôi vừa vắt xong nên tươi ngon lắm. |
[영순의 힘주는 소리] | |
- [영순] 감사합니다 - [여자] 쭉, 쭉쭉 | - Cảm ơn cô. - Thử ngay đi. |
[영순의 시원한 소리] | |
[여자] 저, 이거 사장님 갖다드려 | - Mát thật. - Đưa cái này cho ông chủ nhé. |
이거 오디네요? | Đây là dâu tằm à? |
남자한테 그렇게 좋대 | Nghe bảo tốt cho phái mạnh lắm. |
- 아, 사장님 [웃음] - [여자의 웃음] | Nghe bảo tốt cho phái mạnh lắm. - Ôi, cái cô này. - Thật mà. |
[염소들의 울음소리] | |
[자동차 시동음] | THỨC ĂN CHĂN NUÔI JOONGANG |
[오토바이 경적] | |
[사장이 구시렁댄다] | Điên thật. |
[사장] 아, 이건 또 뭐야? | Cái gì đây? |
[영순] 아, 그거 시골서 직접 농사지은 고춧가루래요 | Nghe bảo là bột ớt nhà trồng dưới quê đấy. |
[사장] 염병 | Bố khỉ. |
시골에서 직접 농사 안 지은 고춧가루도 있디야? | Dưới quê có bột ớt nào không phải do nhà trồng à? |
그럼 이건 뭐 구로 공단서 조립해 온 거여? | Còn mấy món này? Đồ lắp ráp từ khu công nghiệp Guro à? |
[영순이 살짝 웃는다] | |
아이고, 쓰잘데기없이 이런 것 좀 갖다주지 말고 저 | Bảo họ đừng cho mấy món vô dụng này nữa |
외상값들이나 좀 갚으라 그래 | mà hãy trả tiền mua chịu đi. |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
[영순] 조수석에 오디도 있는데 | Có dâu tằm ở phía ghế phụ nữa. |
아니, 그게 남자 몸에 그렇게 좋다고 | Nghe bảo món đó tốt cho phái mạnh lắm. |
염소 농장 은주 아줌마가 사장님 꼭 갖다드리래요 | Bà cô ở trại dê nhờ mang về đưa cho ông chủ đấy. |
은주 씨? | Cô Eun Ju hả? |
아니, 은주 씨가 어찌 남자한테 좋은 것을 | Sao cô Eun Ju lại gửi cho tôi… |
[흥미로운 음악] | Sao cô Eun Ju lại gửi cho tôi… |
나한테 줬을까? | món tốt cho phái mạnh chứ? |
[사장의 생각하는 숨소리] | |
♪ 오디가 어데로 갔나 어데로 갔나, 오디가 ♪ | Dâu tằm ở đâu rồi? Ở đâu rồi? Dâu tằm ơi? |
[웃음] | |
둘 다 너무 티 나 | Hai người họ lộ liễu thật. |
[영순] 치 [살짝 웃는다] | Thiệt tình. |
[딸랑거리는 소리] | |
어서 오세요 | Mời vào. |
[밝은 음악] | |
[드르륵 서랍 여는 소리] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[출입문 종소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
- [서랍을 탁 닫는다] - [해식] 저기, 바, 바쁘시죠? | Chắc em bận lắm nhỉ? |
[돼지 울음소리] | Chắc em bận lắm nhỉ? |
저기… | Anh… |
[영순] 상갓집 가세요? | Anh đi đám tang à? |
아니요, 아, 아니요 | Không, không phải. |
저, 저기, 영순 씨 | Young Soon này. |
[해식] 엄청 예쁘죠? | Trông nó rất xinh, đúng không? |
아침에 밥도… | Sáng nay nó cũng ăn giỏi lắm… |
아 [헛기침] | |
영순 씨 | Young Soon này. |
저랑 결혼해 주십시오 | Hãy kết hôn với anh đi. |
[차분한 음악] | |
- [작게] 잘해야 돼, 가, 가 - [꿀꿀대는 소리] | Phải thể hiện thật tốt nhé. Đi đi. |
[해식이 중얼거린다] | Qua đó đi. |
- [꿀꿀대는 소리] - [어색한 웃음] | Đi đi. |
[영순] 이리 와 | Đến đây nào. |
오디가 다네, 오디가 달아, 잉 | Dâu tằm ngọt thật. |
[해식] 야, 어디 가? | - Đi đâu đấy? - Không! |
- [영순의 다급한 소리] - 야, 인마, 거기 서! | - Không! - Đợi đã! |
- [사장] 뭐야, 방금? - [영순] 어디 가? | - Không! - Này! |
- [유쾌한 음악] - [해식] 너 일로 와 봐, 야! | - Quay lại đây! - Lại đây nào! - Bắt lấy nó! - Lại đây! |
- [영순] 잡아, 어떡해! - [해식] 야, 이리 와, 야! | - Bắt lấy nó! - Lại đây! |
- [영순] 아, 저기요! - [남자1] 아, 뭔 돼지여? | - Đằng kia! - Lợn ở đâu thế? - Gì vậy? - Trời đất. |
- [웅성거리는 소리] - [해식] 야! 야, 인마 | - Nó chạy mất kìa! - Đứng lại! |
야, 야, 야! | - Này! - Lợn ơi! |
[영순] 돼지야! | - Này! - Lợn ơi! |
돼지, 돼지 좀 잡아 주세요! | Bắt con lợn giúp tôi! |
[여자] 아이고 | Con lợn! |
[사람들의 놀란 소리] | Con lợn! |
- [해식] 야, 잡아, 잡아, 잡아 - [영순] 돼지야, 돼지야 | - Bắt lấy nó. - Lợn ơi! - Bắt lấy nó! - Này! |
- [웅성거리는 소리] - [해식] 야, 너 어디 가냐? | - Bắt lấy nó! - Này! Này, chạy đi đâu đấy? |
- 일로 갔어, 일로 - [사람들의 다급한 소리] | - Lại đây. - Bắt lấy nó. |
- 잡아, 씨 - [남자2] 뭐야? | Bắt lấy nó! |
[해식] 저거 내 재산이여 저거 잡아, 저거 잡아 | Lợn của tôi, hãy bắt lấy nó. Đi lối đó. Nó đâu rồi? |
어디 있냐? | Đi lối đó. Nó đâu rồi? - Nó đâu rồi? - Chạy đâu rồi? |
- [영순] 어, 어디 갔지? - [뻥튀기 장수] 뻥이요! | - Nó đâu rồi? - Chạy đâu rồi? Bỏng nổ! |
- [뻥] - [사람들의 놀란 소리] | - Ôi mẹ ơi! - Em không sao chứ? |
[해식] 괜찮아요? 네, 많이 파세요 | - Ôi mẹ ơi! - Em không sao chứ? Buôn may bán đắt nhé. |
잠깐, 여기 있다, 여기 있었잖아 | - Ở kia. - Hết cả hồn! - Nó đã ở đây mà. - Con lợn. |
[영순] 어디 있어요, 돼지? | - Ở đâu? - Có một con lợn! |
[해식] 저기야, 저기 있어 야, 돼지, 아유, 사장님 | Ở đằng kia! - Lại đây nào! - Lại đây. |
- 어디 가? 야, 야! - [영순의 다급한 소리] | - Mày chạy đi đâu? - Đừng! |
저거 잡아 주세요! | - Làm sao đây? - Bắt giúp tôi với! |
- [해식] 여기 문 닫아! - [영순] 어떡해 | - Trời ạ. - Đi đâu rồi? |
[꿀꿀대는 소리] | Cho thêm một phần thịt ba chỉ. |
[손님] 여기 삼겹살 하나 추가요 | Cho thêm một phần thịt ba chỉ. |
[종업원] 네 | Vâng. |
[꿀꿀대는 소리] | Tiếng gì vậy? - Nhìn kìa? - Cái gì? |
[웅성거리는 소리] | - Nhìn kìa? - Cái gì? - Cái gì vậy? - Ôi trời! |
[사람들의 놀란 소리] | - Cái gì vậy? - Ôi trời! |
- [영순] 안 돼! 어, 어, 잠깐만 - [해식] 안 돼, 안 돼 | - Trời ơi! - Khoan đã. - Con gì vậy? - Mày đâu rồi? |
가만있어, 잡았다, 잡았어, 잡았어 | - Con gì vậy? - Mày đâu rồi? Bắt được rồi! |
[사람들의 의아한 소리] | Ôi trời. |
- [영순] 잡았다 - [해식] 아유, 좀… | Ôi trời. |
[영순, 해식의 웃음] | Ôi trời. Đồ quỷ này… |
안 먹어 | Con không ăn đâu. |
삼겹살 먹네, 나, 나갑시다 | Đang ăn ba chỉ nướng nhỉ. Mình đi thôi. |
맛있게 드세요, 예 | Chúc ngon miệng. Đi nào. |
[사람들의 의아한 소리] | - Gì vậy trời? - Ăn tiếp đi. |
- [사장] 잡았네, 잡았어, 잡았어 - [남자1] 어, 잡았어, 잡았어? | - Bắt được rồi. - Bắt được rồi à? - Được rồi này! - Bắt được rồi. |
- 아, 진, 진짜 잡았네? - [해식] 잡았어요 | - Được rồi này! - Bắt được rồi. - Hay thế! - Này. |
- [남자1의 웃음] - [웅성거리는 소리] | - Hay thế! - Này. |
[해식] 저기, 영순 씨 잠시, 잠깐만요, 잠시만요 | Young Soon à, đợi một chút. |
제가 지금 이렇게 됐지만 | Hôm nay chuyện thành ra thế này rồi, |
다음번에는 제가 진짜 확실하게 교육을 시켜 가지고서 | nhưng lần tới anh nhất định sẽ dạy dỗ nó thật tốt |
한 번에 요렇게 딱 갈 수 있도록 | để nó chạy một mạch đến chỗ em. |
제가 다음번엔 잘할 수 있도록 하겠습니다 | để nó chạy một mạch đến chỗ em. |
[영순] 다음번에 또 결혼하시게요? | Anh định sẽ lại kết hôn lần nữa à? |
다음, 아, 나 결혼 안 합니다 | Không, anh không kết hôn nữa. |
무슨 말을 하시는 겁니까? | Em nói gì vậy? Anh… |
저, 예? | Em nói gì vậy? Anh… Sao cơ? |
[잔잔한 음악] | Vậy nghĩa là em… |
[해식] 그, 그러면 이걸… | Vậy nghĩa là em… |
[해식이 울먹인다] | |
감사합니다! | Cảm ơn em! |
감사합니다, 감사합니다! | Cảm ơn em! Cảm ơn em! |
- [남자2의 탄성] - [사람들의 박수] | |
[사장] 아, 저거 살 것도 없으면서 | Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì. |
그냥 뻔질나게 드나들 때부터 알아봤어, 내가 그냥 | Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì. |
[사람들의 웃음] | Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì. |
커, 커트, 잠깐! | Cắt, ngưng, khoan đã! |
그럼 우리 미스 진 가게 그만두는 거여? | Vậy cô sẽ nghỉ việc ở tiệm à? |
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được đâu nhé! |
나는 이 결혼 반대여, 응? | Tôi phản đối cuộc hôn nhân này! |
- 이 결혼 무효여, 무효! - [해식] 뭘 반대여… | - Phản đối gì? - Không tính! - Không được! - Tránh đường. |
[남자3] 자, 자, 비켜 봐, 비켜 봐 자, 자, 자, 자 | - Không được! - Tránh đường. Nào, để tôi chụp cho bức ảnh. Nhìn sang đây. |
내가 사진 하나 찍어 줄 테니까 여기 한번 봐 봐 | Nào, để tôi chụp cho bức ảnh. Nhìn sang đây. |
[웃으며] 아이고, 이삐다, 자 | Ôi, đáng yêu chưa kìa. |
- 하나, 둘, 돼지 - [해식] 이야 | Một, hai, nói "lợn" đi! |
[카메라 셔터음] | Một, hai, nói "lợn" đi! |
[남자1] 누전이나 합선된 데도 없고 | Không rò hay chập điện, hệ thống điện bình thường. |
전기 시설은 이상 없네요 | Không rò hay chập điện, hệ thống điện bình thường. - Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm |
[해식] 아, 그래 | - Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm |
[남자1] 스파크 튀는 게 제일 위험하니까 | - Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm nên anh nhớ phủi bụi thường xuyên. |
먼지만 자주자주 제거해 주세요 | nên anh nhớ phủi bụi thường xuyên. |
물 뿌리실 때 특히 조심하시고요 | Cẩn thận những lúc phun nước nữa. |
그래그래, 고맙다 | Ừ, cảm ơn cậu. |
[남자1] 아, 고맙긴요 제 일인데요 | Ơn nghĩa gì, việc của em mà. |
아, 요즘 돈사 화재 출동이 잦아서 서에서도 아주 비상이에요 | Dạo này hay cháy chuồng lợn quá, - bên đồn cũng lao đao. - Ra vậy. |
저 그럼 다음에 순찰 돌 때 또 들를게요 | Lần sau đi tuần em lại ghé qua. |
[해식] 어, 야, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
야, 이, 이거, 이거 받아라 | Nhận cái này đi. |
아니, 얼마 전에 돌이었다면서, 애기 | Nghe bảo con cậu vừa mới thôi nôi. |
아버지한테 얘기 들었어 | Nghe bảo con cậu vừa mới thôi nôi. Tôi nghe bố cậu kể mà. |
- 옷이라도 한 벌 사 줘 - [남자1] 아유, 아니에요, 형님 | - Mua cho cháu bộ quần áo. - Thôi mà anh. |
저 형님 결혼식도 못 가 뵀는데 | Em còn chẳng đi dự đám cưới anh chị. |
- [해식] 별소리를 다 해 - [남자1의 난감한 소리] | Sao lại nói thế? |
어머니 병원 때문에 | Ai mà không biết cuối tuần nào cậu cũng phải vào viện với mẹ. |
주말마다 거기서 사는 걸 누가 모르냐? | Ai mà không biết cuối tuần nào cậu cũng phải vào viện với mẹ. |
쓰읍, 뭐, 정 마음에 걸리면은, 아 | Nếu thấy áy náy, |
나중에 우리 애기 돌 때 와서 축하나 좀 해 줘 | thì đến ăn mừng tiệc thôi nôi của con tôi đi. |
예? 아, 그러면… | Sao cơ? Vậy là… |
나 아빠 된다! | Tôi được làm bố rồi! |
[남자1의 환호] | Tôi được làm bố rồi! |
- [밝은 음악] - [함께 웃는다] | |
[남자1] 와, 축하드려요! | - Chúc mừng anh! - Ôi, tim tôi! |
아, 나 심장이 | - Chúc mừng anh! - Ôi, tim tôi! |
아유, 야, 내가 이야, 이거 얼마나 좋냐 | Ôi trời. Tuyệt vời thật nhỉ? |
예정일이 언제예요? | Dự sinh tầm nào thế anh? |
[해식] 내년 9월, 용띠야, 용띠 | Tháng 9 năm sau, năm Thìn. |
이게 300년마다 한 번 돌아온다는 쌍팔년 쌍용띠야 | Năm 1988, Song Long đấy. Ba trăm năm mới có một lần. Xem này. Giờ nghiên cứu để đặt tên. |
이거, 이거 봐 이제 작명 공부 한다 | Xem này. Giờ nghiên cứu để đặt tên. |
우리 새끼 최고 좋은 이름 지어 줄 거라고 | Tôi muốn đặt cho con một cái tên thật đẹp nên nghiên cứu dữ lắm. Nghe nè. |
내 이거 공부하는데 잘 들어 봐 봐 | Tôi muốn đặt cho con một cái tên thật đẹp nên nghiên cứu dữ lắm. Nghe nè. |
강철, 강수, 강준 | Kang Cheol. Kang Su. Kang Jun. |
우리가 이번에 강 자 돌림이거든? | Đời này tên đệm nhà tôi là Kang. |
강훈, 강식, 강민 | Kang Hun. Kang Sik. - Kang Min. - Nếu nó là con gái thì sao? |
[남자1] 딸이면 어쩌려고요? | - Kang Min. - Nếu nó là con gái thì sao? Kang Hui. Kang Sun. |
강희, 강순, 강자 | Kang Hui. Kang Sun. Kang Ja. |
강미 [웃음] | Kang Mi. |
야, 나도 다 준비하고 있다고, 응? | Này, tôi chuẩn bị hết đấy nhé. |
[해식] 야, 이거 봐 봐 | Nhìn cả cái này nữa. |
짠 | Tèn ten. |
그, 이제 딸인지 아들인지 몰라 갖고 둘 다 준비했다 | Không biết là con trai hay con gái nên tôi chuẩn bị đủ cả. |
[함께 웃는다] | NÔNG TRẠI BONGU |
내년 9월이면 이제 막 생긴 건데 벌써 이름까지 | Đứa bé còn chưa thành hình mà anh đã nghiên cứu cả tên họ. |
아, 진짜 엄청 좋으신가 보다 | Chắc anh hào hứng lắm. |
엄청 좋지 | Chứ lại không à! |
야, 근데 사람은 왜 열 달이나 걸리냐? | Nhưng tại sao con người lại mất tận mười tháng? |
돼지들처럼 한 넉 달 만에 | Sao không nhanh gọn tầm bốn tháng như lợn được nhỉ? |
- 순풍순풍 낳으면 안 되는 거야? - [남자1의 웃음] | Sao không nhanh gọn tầm bốn tháng như lợn được nhỉ? Đúng thật. |
[남자1] 그러게요 | Đúng thật. |
아, 그럼 저도 | Vậy em sẽ cùng anh nghĩ thêm tên |
'강'으로 시작되는 좋은 이름 있나 생각해 볼게요 | Vậy em sẽ cùng anh nghĩ thêm tên - phù hợp với chữ Kang. - Thôi, đừng. |
아니, 아니야, 그러지 마 생각하지 마, 응 | - phù hợp với chữ Kang. - Thôi, đừng. Không cần cậu nghĩ. Để tôi tự đặt tên con. |
내가 지을 거야 넌 절대 생각하지 마, 알았지? | Để tôi tự đặt tên con. Cậu đừng nghĩ gì hết, biết chưa? |
[웃음] | |
고맙다, 상철아, 들어가 | Cảm ơn nhé, Sang Cheol. Tạm biệt. |
[해식] 그래, 들어가 | Đi cẩn thận. |
[문 열리는 소리] | |
읏차 | Để xem nào. |
[드르륵 서랍 닫는 소리] | Để xem nào. |
용용이, 아버지가요 | Yong Yong, Song Long của bố. Bố đã chuẩn bị thứ này. |
으아, 많이 모았어요 | YONG YONG Bố tích cóp được nhiều lắm. |
[흐뭇한 소리] | Anh ơi! |
[남자2] 형님! | Anh ơi! |
- [문 열리는 소리] - [남자2의 가쁜 숨소리] | |
- 아, 형님 - [해식] 어 | - Anh ơi. - Sao đấy? |
- 모돈사에 좀 와 보세요 - [해식] 왜? | - Anh tới chuồng lợn đẻ đi. - Tại sao? |
아, 또 시작했어요 | Nó lại thế nữa rồi. |
- 또? - [남자2] 예 | - Lại nữa? - Vâng. |
- [드르륵 서랍 여닫는 소리] - 어, 알았어, 가자 | Được rồi, đi thôi. |
[해식] 야, 인마 아프지도 않냐, 어? | Này, mày không thấy đau à? |
뭐가 그렇게 괴로워서 머리를 박아 대? | Đau khổ chuyện gì mà cứ thúc vào đầu thế? |
배 속의 애기들도 생각을 해야지 | Phải nghĩ cho lợn con trong bụng chứ. |
에미가 돼서 그러면 쓰냐, 어? | Làm mẹ mà lại thế sao? |
[영순] 여기 계셨네요 | - Mọi người ở đây cả nhỉ. - Em đến rồi à. |
[해식] 어, 왔어? | - Mọi người ở đây cả nhỉ. - Em đến rồi à. |
또 막 이렇게 했어 | Nó lại làm thế nữa. |
- [돼지 울음소리] - [안쓰러운 소리] | |
[TV 속 아나운서] 내무부가 선진국 도약을 위한 | Bộ Nội vụ đã khởi công các dự án quy hoạch môi trường |
환경 정비 사업에 착수했습니다 | Bộ Nội vụ đã khởi công các dự án quy hoạch môi trường vì sự phát triển nhảy vọt của quốc gia. |
- 지방 도로 포장 사업을 - [해식, 영순의 말소리] | Nhân lực và thiết bị được tăng cường |
서울 올림픽 이전에 완공하기 위해 | Nhân lực và thiết bị được tăng cường |
- 인력과 장비를 확충하는 등 - [해식의 음미하는 소리] | để đẩy mạnh thi công đảm bảo dự án kết thúc |
- 공사에 박차를 가하고 있습니다 - [해식] 너무 맛있어 | để đẩy mạnh thi công đảm bảo dự án kết thúc - trước Thế vận hội Seoul. - Ngon quá. |
- [TV 소리] - 우리 애기는 | Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi |
이제 겨우 요만할 텐데도 | Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi |
벌써부터 이렇게 속도 안 좋고 힘든데 | Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi mà trong người em đã mệt thế này. |
어미 돼지는 배 속에 새끼를 열 마리나 넣고 | Lợn mẹ mang trong bụng tận mười đứa con. |
얼마나 힘들겠어요 | Lợn mẹ mang trong bụng tận mười đứa con. Chắc nó mệt mỏi lắm. |
그건 그런데 | Đúng là vậy. |
다른 어미들까지 막 스트레스받을까 봐 | Nhưng anh sợ những con lợn mẹ khác |
[해식] 그게 걱정이지 | cũng sẽ bị căng thẳng theo. |
예민한 시기에 유산이라도 하면 큰일 나니까 | Thời điểm nhạy cảm này sẩy thai thôi là sẽ lớn chuyện. |
그럼 따로 분리를 해 놓는 거 어때요? | Sao ta không tách chúng ra riêng? |
[영순] 집의 창고 비었잖아요 | Kho ở nhà vẫn còn trống mà. |
그럴까? | Có nên làm thế không? |
내가 우리도 만들어 주고 | Em sẽ làm chuồng lợn |
아침저녁으로 사료 주면서 돌볼게요 | và chăm cho nó mỗi bữa ăn. |
말도 안 돼 | Không được! Em đang ở đầu thai kỳ. |
당신 임신 초기야 지금 제일 조심해야 될 때야, 어? | Không được! Em đang ở đầu thai kỳ. Đây là lúc phải hết sức cẩn thận. |
무리하면 이런 것도 들면 안 돼, 응? | Đừng có quá sức, kể cả những việc thế này. Để anh làm hết cho. Biết chưa? |
[해식] 이거 내가 다 할게, 응? | Để anh làm hết cho. Biết chưa? |
- [웃으며] 나 괜찮아 - [해식] 절대 | - Em không sao mà. - Không. Yong Yong của chúng ta thì có sao. |
우리 용용이가 안 괜찮아 | Yong Yong của chúng ta thì có sao. |
용용이 뭐 하는지 내가 한번… | Để anh hỏi thăm Yong Yong. |
- 아, 나… - [해식] 가만있어 봐 [웃음] | - Ôi trời. - Ở yên đó nhé. |
용용아 | Yong Yong à. |
[영순의 웃음] | |
오늘 아빠랑 얘기하는 날이야 | Hôm nay bố con mình cùng trò chuyện nhé. |
- [영순이 살짝 웃는다] - 자 | Hôm nay bố con mình cùng trò chuyện nhé. Xem nào. |
용용아, 나와라, 오버, 치치 | Yong Yong à, ra đây chơi. |
- [밝은 음악] - '아빠' 해 봐 | Gọi "bố" xem nào. |
'아빠' 해 봐 | Gọi "bố" đi nào. |
- [살짝 웃는다] - [해식] 아, 했, 봤… | Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật. |
[영순의 웃음] | Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật. |
했다, 했다니까, 진짜로 했다니까 | Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật. |
- 가만, 가만있어 봐 - [영순이 웃으며] 에이, 진짜 | - Ngồi yên xem. - Thôi nào. |
뭐? | Sao cơ? |
[해식] 응, 그거를 지금 | Ừ. Phải làm ngay bây giờ sao? |
- 엄마하고 뽀뽀를 진하게 하… - [영순의 웃음] | Hôn mẹ một cái thật sâu? |
고마워 | Hôn mẹ một cái thật sâu? Cảm ơn con nhé. |
[영순의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[문 열리는 소리] | |
[반장] 아이고! | Ôi trời! |
여기는 애가 나오기도 전에 하나 더 들어서겄네 | Đứa trong bụng chưa ra thì lại thêm đứa nữa mất. |
- [해식] 아이고, 반장님 - [영순의 멋쩍은 웃음] | Chào tổ trưởng. |
- [반장의 웃음] - 문의 딸랑이가 고장 났나 | Chuông cửa nhà mình hỏng à? |
이거 좀 드셔요 | - Mời anh dùng. - Chào anh. |
[영순] 오셨어요, 녹두전 좀… | - Mời anh dùng. - Chào anh. - Mời anh ít bánh đậu xanh. - Ôi trời. |
[반장] 아이고 | - Mời anh ít bánh đậu xanh. - Ôi trời. |
역시 이거 마누라가 있으니까 | Quả nhiên có vợ là được chăm lo kĩ càng ngày. |
- 이런 것도 챙겨 주고, 응? - [해식의 멋쩍은 소리] | Quả nhiên có vợ là được chăm lo kĩ càng ngày. |
[해식이 코를 훌쩍댄다] | |
진짜 맛있네? | Ngon thật. |
그렇죠? 죽이죠? | Ngon đúng không ạ? |
[해식, 영순의 웃음] | Ngon đúng không ạ? |
근데 뭐, 반장님 어쩐 일로 오셨어요? | Nhưng anh đến đây có việc gì? |
[반장] 아, 자네랑 긴히 상의할 일이 있어서 | Tôi có chuyện cần bàn với hai vợ chồng. |
[해식] 어, 예 | Tôi có chuyện cần bàn với hai vợ chồng. - Vâng. - Cậu biết về |
[반장] 그 뭐 올림픽 성화 봉송 알지? | - Vâng. - Cậu biết về sự kiện rước đuốc Thế vận hội chứ? Cầm ngọn đuốc chạy ấy. |
횃불 들고 막 이렇게 뛰는 거 | sự kiện rước đuốc Thế vận hội chứ? Cầm ngọn đuốc chạy ấy. |
아, 그럼 알죠, 네 | Vâng, tôi biết ạ. |
이번 서울 올림픽 성화가 봉우로로 해서 | Thế vận hội Seoul lần này sẽ rước đuốc đi đường Bongu và ngang qua trước nhà đấy. |
[반장] 요 바로 앞길로 지나간다네 | sẽ rước đuốc đi đường Bongu và ngang qua trước nhà đấy. |
- [해식] 요 앞으로? - [영순] 정말요? | - Ngay phía trước? - Thật sao? |
와, 영광이네 | Vinh dự thật đấy. |
그럼 우리 성화 봉송은 | Chúng tôi sẽ được tận mắt thấy buổi rước đuốc sao? |
직접 우리 눈으로 볼 수 있는 거예요? | Chúng tôi sẽ được tận mắt thấy buổi rước đuốc sao? |
저, 그래서 말인데 | Bởi thế cho nên tôi định tụ tập làng xóm |
우리도 마을 사람들 좀 동원해서 | Bởi thế cho nên tôi định tụ tập làng xóm |
태극기랑 플래카드 이런 거 좀 막 흔들어 줄까 하는데 | vẫy quốc kỳ và băng rôn cổ vũ đoàn. |
아, 좋죠, 좋죠, 좋죠, 예 | Nghe hay đấy. |
[영순] 오, 정말 좋은 생각이에요 | Một ý tưởng tuyệt vời. |
아, 그럼 태극기랑 플래카드 제가 만들어도 돼요? | Để tôi làm quốc kỳ và băng rôn cho nhé? |
저 그림 잘 그려요 | Tôi vẽ đẹp lắm. |
여보, 여보 무리하면, 무리하면 안 돼요 | Mình á, đừng cố quá sức. |
무리는요, 무슨 | Gì đâu mà quá sức. Làm đẹp cho nước nhà mà. |
이게 다 나라를 위한 일인데 | Gì đâu mà quá sức. Làm đẹp cho nước nhà mà. |
제가 해도 되죠? | Có được không? |
[반장] 아, 그럼요 | Tất nhiên rồi! |
제수씨가 해 주시면 감사하죠 | - Được thế tôi càng biết ơn chứ. - Không được đâu. |
- 뭘 돼? 안 되지 - [영순의 웃음] | - Được thế tôi càng biết ơn chứ. - Không được đâu. |
- 아이, 괜찮아 - [해식] 에이, 참 | Thôi nào. |
[해식, 영순의 웃음] | |
[흥얼거리는 소리] | CHÚC THẾ VẬN HỘI THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP CHÀO MỪNG ĐẾN BONGU Tôi sẽ |
♪ 사랑하니까 ♪ | Yêu anh mãi mãi |
[해식] 아, 그래서 이게 뭡니까? | Vậy đây là gì? |
성화 봉송 때문에 | Các anh định phá dỡ |
우리 농장을 철거한다고요? | nông trại của tôi vì lễ rước đuốc sao? |
- [남자1] 성화 봉송도 봉송이지만 - [무거운 음악] | Rước đuốc là một trong các lý do. |
이쪽으로 마라톤 코스가 생긴다잖아요 | Tuyến đường chạy tiếp sức cũng sẽ nằm ở đây. |
이, 생각 좀 해 보시오 | Thử nghĩ mà xem. |
전 세계로다가 방송이 나갈 텐데 | Chương trình phát sóng trên toàn thế giới |
화면에 이렇게 더럽고 냄새나는 돼지 농장이 잡히면 | Chương trình phát sóng trên toàn thế giới lại có cảnh nông trại nuôi lợn bốc mùi và bẩn thỉu. |
아, 외국 사람들이 우리나라를 얼마나 후지게 보겠냐고 | Bạn bè quốc tế sẽ nghĩ đất nước ta lạc hậu thế nào? |
- 안 그래요? - [해식] 이보시오 | - Anh không thấy vậy à? - Này anh. |
[남자1] 그러니까 | Chúng tôi làm thế này vì yêu nước cả thôi. |
다 이 애국하는 마음으로다가 그러는 거니까… | Chúng tôi làm thế này vì yêu nước cả thôi. - Mình ơi. - Em à. |
- [영순] 여보 - [해식] 어, 여보 | - Mình ơi. - Em à. |
- [영순] 이거 봐 - [해식] 아, 잘 만들었네 | - Nhìn này. - Đẹp thế. |
누구… | Ai vậy? |
아니, 들어가, 들어가 있어 | Không ai cả. Em vào trong đi. |
자, 저희 일해야 되니까 바쁘니까 들어가세요, 예? | Bọn tôi còn phải làm việc. Tôi bận lắm, mời các anh về cho. |
[남자1] 막 밀치시네, 어? | - Anh đẩy tôi à? - Mời đi cho. |
[해식] 아니, 가시라고 가세요, 가세요, 빨리 | - Anh đẩy tôi à? - Mời đi cho. Các anh đi về cho. |
[남자2] 얻다 손을 대? | Ai cho anh động vào người tôi? |
- [영순의 놀란 소리] - [해식] 너, 씨, 뭐야? 놔 | - Làm gì vậy? Bỏ tay ra! - Dừng lại! |
놔, 이 자식아 | - Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy? |
[영순] 당신들 뭐 하는 거야, 지금 | - Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy? |
[해식] 여보, 들어가! | - Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy? Mình vào trong đi. |
[남자3의 옅은 기침] | |
- 이 새끼들아, 안 놔? - [남자3] 조용, 조용, 조용! | - Nghĩ anh là ai? - Bỏ ra! Trật tự nào! |
아니 | Ơ kìa… |
이거 조용조용 공손하게 설명해 드리라 캤더마는 | Tôi bảo các cậu từ tốn giải thích cho anh ấy hiểu mà. |
이 뭐, 뭐 하는 자식이니? | Đang làm trò gì ở đây vậy? |
[남자2의 신음] | |
뭐, 뭐 하는 기가, 자식이 | Lũ đần các cậu đang làm trò gì vậy? |
아이고, 참 | Ôi trời. |
[거친 숨소리] | |
- [탁 내려놓는 소리] - 아이고, 죄송합니대이 | Tôi xin lỗi nhé. |
이, 평생을 무식하게 주먹질이나 했지 | Bọn này cả đời chỉ biết dùng nắm đấm, |
배운 기 없어 놔서 | không được học hành gì. |
아이고, 자, 자 | không được học hành gì. Xem nào… |
[남자3의 가쁜 숨소리] | |
[옅게 웃으며] 아이고 여, 여기 있습니다 | Gửi anh. |
[하 내뱉는 숨소리] | |
저, 미국에 | Chuyện là… Anh đã nghe qua Liên đoàn Bóng chày Mỹ chưa? |
그, 메이저 리그라고 아시죠? | Anh đã nghe qua Liên đoàn Bóng chày Mỹ chưa? GIÁM ĐỐC SONG WOO BYEOK |
예, 이기 | GIÁM ĐỐC SONG WOO BYEOK Tay ném cừ nhất của đội Boston Red Sox, |
그, 보스턴 레드삭스 최고의 투수 로저 클레멘스 | Tay ném cừ nhất của đội Boston Red Sox, Roger Clemens cũng hút loại này. |
글마가 피우는 깁니다 이기, 예, 예 | Roger Clemens cũng hút loại này. |
[우벽이 웃으며] 패트리어트 미사일은 가져와도 | Ta có thể nhập khẩu tên lửa Patriot, nhưng rất khó mang những thứ này vào Hàn Quốc. |
이거는 진짜 빡세 갖고 못 가져오는 깁니다 | nhưng rất khó mang những thứ này vào Hàn Quốc. |
- [무거운 음악] - [살짝 웃으며] 이거 한 대 풋고 | Anh hút một điếu này |
마음 좀 푸시지예 | và tha lỗi cho bọn tôi nhé. |
이런 양담배 | Hút thuốc ngoại nhập |
태우면서 애국이요? | mà bàn chuyện yêu nước? |
[해식] 성화 봉송이든 마라톤이든 | Tôi không quan tâm rước đuốc hay chạy tiếp sức. |
아무리 천천히 걸어도 우리 농장 30초도 안 나와요 | Dù bước thật chậm thì nông trại này cũng không chiếm sóng nổi 30 giây. |
냄새요? | Còn mùi thối? |
외국 테레비에서는 냄새도 나온답니까? | TV nước ngoài phát ra mùi hương à? |
여기 우리 할아버지의 할아버지 때부터 | Nông trạng này là gia sản nhiều đời |
대대로 이어 온 집안 가보 같은 농장입니다 | từ thời ông tôi và bố tôi. |
내 아들한테도 물려줄 거고 | Tôi sẽ giao nó cho con trai, |
그 손자의 손자한테도 물려줄 겁니다 | nó sẽ giao lại cho cháu chắt đời sau! |
해서 내 여기는 절대로 도장 못 찍어 주니까 | Vậy nên, tôi không thể kí vào đây! |
다시는 찾아오지 마쇼, 어? | Đừng đến tìm chúng tôi nữa. Hiểu chứ? |
놀랐지? 어, 미안해 | Em sốc lắm nhỉ? Anh xin lỗi. |
들어가이소, 예 | Chào anh. |
[문이 탁 닫힌다] | |
많이 먹고 기운 차리자 | Phải ăn ngon và vui vẻ nhé. |
그래야 새끼들도 건강하게 낳지 | Như thế mới sinh con khỏe mạnh được. |
[달그락대는 소리] | |
[해식] 네 | Vâng ạ. |
[영순] 창고로 옮겨 놓길 잘했어요 | Ta đã đúng khi đưa nó vào kho. |
[해식] 그러니까요 | Ta đã đúng khi đưa nó vào kho. - Vâng. - Nó bình tĩnh hơn nhiều. |
[영순] 얼마나 얌전해졌는지 몰라 | - Vâng. - Nó bình tĩnh hơn nhiều. |
예, 맞습니다, 그러니까 반장님 | Đúng vậy. Tổ trưởng ạ, dù Thế vận hội quan trọng thế nào, |
그, 아무리 올림픽이 중요해도 | Tổ trưởng ạ, dù Thế vận hội quan trọng thế nào, |
법적으로 엄연히 개인 재산인데 | về mặt luật pháp, đó là tài sản riêng. |
그걸 지들이 뭐 어쩌겠습니까? | Họ làm gì được chứ? Nhất định phải đấu tranh. |
[해식] 그러니까 무조건 버텨야 돼요 | Họ làm gì được chứ? Nhất định phải đấu tranh. |
반장님 중심으로 철거 반대 투쟁위도 만들어 가지고 | Tổ trưởng nên tập hợp mọi người phản đối phá dỡ, |
끝까지 싸워야 돼요, 아시겠죠? | và đấu tranh đến cùng. Anh biết chưa ạ? |
저 이거 그냥 못 넘어갑니다 | Tôi không thể cho qua được. |
저 당장 변호사 만나고 오겠습니다 | Tôi sẽ lập tức đi gặp luật sư. |
예, 알겠습니다 연락드리겠습니다, 예 | Vâng, tôi sẽ gọi lại sau. Chào anh. |
[한숨] | |
어, 벌써 시간이 이렇게 애들 밥 줘야 되는데 | Ôi, trễ giờ rồi. - Phải cho bọn nhỏ ăn. - Mình này. |
[영순] 아이… | - Phải cho bọn nhỏ ăn. - Mình này. |
아, 여보 | Ơ, mình à. |
돼지 밥 내가 줬어요 | Em cho lợn ăn rồi. |
- 여보가? - [영순] 예 | - Em làm rồi à? - Ừ. |
아, 왜 그랬어? 힘들게 | Sao em lại phải vất vả thế? |
당신이 더 힘들잖아 | Anh còn vất vả hơn mà. |
[해식] 여보 | Mình à. |
걱정하지 마 | Đừng lo nhé. |
나 알지? 나 절대 포기 안 해 | Em hiểu anh mà. Anh tuyệt đối không bỏ cuộc. |
나 절대 안 져 | Anh sẽ không thua đâu. |
왜인 줄 알아? | Biết tại sao không? |
봐 봐, 여기 우리 여보 딱 있지 | Nhìn xem, anh có em ở đây. |
그리고 우리 용용이도 여기 딱 있지 | Có cả Yong Yong ở đây! |
내가 누구한테 져 | Sao anh có thể thua được? |
다 잘될 겁니다 | Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
[어두운 음악] | |
- [개 짖는 소리] - [주르륵 쏟는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[딸깍 닫는 소리] | |
[폭발음] | |
[사람들] 불이야! | - Cháy! - Cháy! |
불이야! | - Cháy! - Cháy! - Cháy! - Có cháy! |
[여자] 불났어, 어떡해 | - Cháy! - Có cháy! |
[사람들] 불이야, 불이야! | - Cháy! - Có cháy! - Cháy! - Cháy! |
- [영순의 의아한 소리] - [밖이 소란스럽다] | - Cháy! - Cháy! |
[영순] 아유 | - Cháy! - Cháy! - Cháy! - Cháy! |
- [사람들의 다급한 소리] - [바람이 휭 분다] | - Cháy! - Cháy! - Cháy! - Ở đằng kia! |
여보 | Mình à. |
- [해식] 왜? - [영순] 여보! | Sao? Mình à! |
- [해식] 응, 왜? 여보, 왜? - [영순] 여보 | Sao? Có chuyện gì vậy? |
[영순의 놀란 소리] | Sao? Có chuyện gì vậy? Cháy ở đâu? |
[무거운 음악] | |
[남자] 아유, 야, 이거 어떡하냐? | Ôi, phải làm sao đây? Gọi cứu hỏa đi! |
야, 소방차, 소방차 왜 안 오냐고! | Ôi, phải làm sao đây? Gọi cứu hỏa đi! Sao cứu hoả vẫn chưa đến? |
[해식] 안 돼, 안 돼, 안 돼 | - Không! - Không! |
[사람들의 만류하는 소리] | - Không được chạy vào! - Không! |
[해식] 빨리 다 빼내야 돼요 | - Phải kéo chúng ra! - Đừng! |
- 놔 봐! - [영순] 여보, 여보, 안 돼! | - Bỏ ra! - Không, anh ơi! - Trời ơi! - Trời ơi! |
- 안 돼, 안 돼! - [해식] 놔! | - Không được! - Buông anh ra! |
쟤네들이 죽어 가고 있잖아 이러면 안 되잖아, 어? | - Không được! - Buông anh ra! Không thể cứ để chúng chết như thế! |
아무리 말 못 하는 짐승이어도 | Dù không biết nói nhưng không nên để chúng chết như thế! |
이렇게 죽으면 안 되잖아! | Dù không biết nói nhưng không nên để chúng chết như thế! |
[영순이 흐느끼며] 안 돼 아, 여보, 미안해 | Đừng mà, mình ơi. Mình ơi, em xin lỗi. |
근데 나도 안 돼요 나도 안 돼요, 안 돼 | Nhưng anh không được đi vào đó. Em không thể để anh đi. |
[영순이 흐느낀다] | Em không thể để anh đi. |
[해식이 흐느낀다] | |
왜, 왜! 왜! | Tại sao? Tại sao? |
[해식의 절망하는 탄성] | |
[사이렌 소리] | |
[남자] 내가 이 두 눈으로 똑똑히 봤어 | Tôi đã thấy tận mắt. |
- [차분한 음악] - 새벽에 오줌 누러 나갔다가 | Tôi dậy đi vệ sinh lúc nửa đêm |
개 짖는 소리가 하도 요란해서 보니깐 | và nghe thấy tiếng chó sủa ầm ĩ. |
웬 시커먼 놈들이 요 앞을 기웃거리고 있더라고 | Có mấy bóng đen cứ lảng vảng phía trước chỗ này. |
저게 누군가 하고 가만히 보니까 | Tôi mới nhìn xem đó là ai, thì thấy bọn Xây dựng Yongra của mấy ngày nay. |
요 며칠 동네 돌아댕기던 그 용라건설 놈들이잖아 | thì thấy bọn Xây dựng Yongra của mấy ngày nay. |
저놈들이 이 새벽에 뭔 일인가 하는데 | Đang tự hỏi chúng làm gì ở đây lúc nửa đêm |
갑자기 시뻘건 불길이 막 치솟는 거라 | thì ngọn lửa đã cháy phừng lên. Thấy chưa? |
[반장] 봐 내가 그놈들 짓일 거라고 했지? | Thấy chưa? - Tôi đã bảo là bọn chúng mà. - Anh chắc không? |
[해식] 확실해요? 확실히 본 거 맞아요? | - Tôi đã bảo là bọn chúng mà. - Anh chắc không? - Chắc chắn không? - Chắc mà. |
[남자] 아, 그렇다니까 | - Chắc chắn không? - Chắc mà. |
[영순] 여보 | Mình à. |
- [해식] 여보 - [영순] 이거, 이거 | - Mình à. - Nhìn này. |
그때 그 사람이 피우던 미국 담배 맞죠? | Đây là loại thuốc lá ngoại nhập mà người đàn ông kia đã hút nhỉ? |
[생각하는 숨소리] | |
[목을 가다듬으며] 아, 아 아, 맞습니다 | Đúng vậy. |
[우벽] 아, 제가 피우는 담배랑 같은 깁니다 | Nó giống với loại thuốc lá tôi hay hút. |
근데 그게 뭐 문제 있습니까? | Nhưng có vấn đề gì sao? |
[검사] 이 담배는 미국 내수용 담배로 | Thuốc lá này chỉ bán ở nội địa nước Mỹ, |
국내에 정식 수입 된 적이 없습니다 | chưa từng được nhập khẩu vào nước ta. |
즉, 일반인들은 구하기조차 힘든 이 담배가 | Rất khó để người bình thường mua được loại thuốc lá này. Vậy mà nó lại được tìm thấy gần nông trại của người bị hại, |
최근 피고인과 철거 문제로 갈등을 빚었던 | Vậy mà nó lại được tìm thấy gần nông trại của người bị hại, |
피해자의 화재 농장 근처에서 발견됐다는 건 | người gần đây có mâu thuẫn với bị cáo về việc phá dỡ nông trại. |
피고인 본인의 담배일 가능성이 매우 높다는 것입니다 | Rất có khả năng đây là thuốc lá của bị cáo. |
참 | |
그, 대일부동산 김 씨 아이씨 | Chú Kim bên Bất động sản Daeil. |
- [김 씨] 나? - [우벽] 처음 인사드리러 간 날 | Tôi hả? Lần đầu gặp nhau, tôi đã mời anh một điếu nhỉ? |
제가 담배 한 대 드렸다 아입니까? | Lần đầu gặp nhau, tôi đã mời anh một điếu nhỉ? |
[김 씨] 아니, 나 나 안 피웠는데? | Tôi có hút đâu. |
[우벽] 전파사 사장님 한 대 드맀고 | Tôi cũng từng mời chủ tiệm radio. |
그라고 아, 반장님 반장님도 드렸지예? | À, cả tổ trưởng nữa. Tôi từng mời anh một điếu. |
난 그날 받자마자 피웠어 이 사람아! | Hôm đó tôi hút ngay mà! |
[판사] 조용히 하세요 | - Trật tự. - Ai mà biết được? |
[우벽] 그거야 모를 일이죠 | - Trật tự. - Ai mà biết được? |
[반장] 뭐야! | Gì cơ? |
그럼 내가 방화범이란 말이야? | Ý anh bảo là tôi đã phóng hoả à? |
- [판사] 조용히 하시라고요 - [무거운 음악] | Xin mời trật tự cho! |
글쎄, 그러니까 뭔가를 본 거는 맞는데 | Đúng là tôi đã thấy gì đó. |
가만히 생각해 보니깐 그게 사람이었는지 멧돼지였는지 | Nhưng nghĩ lại, tôi cũng không rõ đó là người hay là lợn rừng. |
[남자] 어 들개 같아 보이기도 했고 | Trông cũng khá giống chó hoang. |
네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
지붕에다가 새로 페인트칠을 해야 됐었는데 | Chúng tôi cần sơn lại mái nhà, |
계속 비가 오다 보니까 페인트랑 신나 통이랑 | nhưng trời cứ mưa mãi nên chúng tôi cất sơn và chất pha loãng trong nông trại. |
다 농장 안에다가 보관하고 있었어요 | nên chúng tôi cất sơn và chất pha loãng trong nông trại. |
저희가 갖고 있던 건 두 통뿐이었어요 | Chúng tôi chỉ có hai thùng thôi! |
[해식] 근데 현장에서 발견된 건 다섯 통이 넘습니다 | Nhưng ở hiện trường vụ cháy có tận năm thùng! |
이건 분명히 방화입니다! | Đây rõ ràng là phóng hoả! |
- [판사] 조용히 하세요! - 방… | Trật tự! |
방화보다는 전기 합선일 가능성이 높습니다 | So với phóng hoả thì khả năng bị chập điện cao hơn. |
[상철] 사실 평소 | Thật ra, hệ thống điện ở nông trại gặp nhiều vấn đề. |
농장 전기 시설에 문제가 좀 많았거든요 | hệ thống điện ở nông trại gặp nhiều vấn đề. |
몇 번이나 시정 권고를 했는데 | Tôi đã khuyên nhiều lần nhưng anh ấy vẫn chưa sửa chữa tử tế. |
제대로 된 조치가 이루어지지 않았습니다 | Tôi đã khuyên nhiều lần nhưng anh ấy vẫn chưa sửa chữa tử tế. |
[해식] 야, 상철아 너 왜 그래, 인마! | Sang Cheol! Cậu bị gì vậy? |
[판사] 조용히 하시라고요! | Trật tự! |
상철아 | Sang Cheol… |
[판사] 담배꽁초를 검사 측 추측만으로는 | Rất khó công nhận tàn thuốc là vật chứng |
증거물로 납득하기 어려운 점 | khi chỉ dựa trên suy đoán của công tố viên. |
피고인이 직접 방화하였다고 인정할 만한 | Ngoài ra cũng không có nhân chứng hay vật chứng gây án |
목격자나 범행 도구가 | Ngoài ra cũng không có nhân chứng hay vật chứng gây án chỉ rõ rằng bị cáo đã phóng hoả. |
발견되지 않은 점 등에 비추어 볼 때 | chỉ rõ rằng bị cáo đã phóng hoả. Vì thế, |
신빙성이 없다고 판단되는바 | toà tuyên bố cáo buộc không đủ độ xác thực |
무죄를 선고한다 | và bị cáo vô tội. |
그렇지! | Phải thế chứ! |
- [땅땅땅] - [우벽의 웃음] | |
[검사의 한숨] | |
[해식] 상철아 | Sang Cheol à. |
형님 | Anh Hae Sik. |
내가 너한테 할 얘기가 좀 있어 | Tôi cần nói chuyện với cậu. |
[상철] 가까이, 가까이 오지 마요 | - Anh đừng lại gần. - Sang Cheol. |
[해식] 야, 상철아 그런 거 아니고, 인마 | - Anh đừng lại gần. - Sang Cheol. - Không phải đâu. - Anh đừng đến đây! |
- [상철] 가까이 오지 마요! - [해식] 상철아! | - Không phải đâu. - Anh đừng đến đây! Sang Cheol! |
상철아, 상철아! | Sang Cheol! Sang Cheol! |
[해식의 하 내뱉는 숨소리] | |
[녹음 속 상철] 저 어머니 수술비가 필요했어요 | Em cần tiền phẫu thuật cho mẹ. |
아무리 버팅기고 지랄해 봤자 | Họ bảo dù có cứng đầu phản kháng |
나라에서 강제로 수용해 버리면 끝이라는 말에 | thì nhà nước cũng sẽ cưỡng chế phá dỡ nông trại. |
아휴, 죄송해요, 형님 | Em xin lỗi. Anh Hae Sik. |
[녹음 속 남자] 미안하네 | Anh Hae Sik. Tôi xin lỗi. |
아, 딸년이 어느 동네 살고 어느 직장에 다니는지 | Bọn họ đọc vanh vách địa chỉ nơi con gái tôi sống |
그놈들이 주소를 줄줄이 읊어 대는데 | và cả nơi nó làm việc. |
자네 같으면 어떡했겠나 | Nếu là cậu, cậu sẽ làm thế nào? |
[검사] 정말 고생하셨습니다 | Anh đã cực khổ nhiều rồi. |
이 정도면 충분히 항소 가능합니다 | Thế này đã đủ để có thể kháng cáo. |
아, 예 | Vâng. |
저, 검사님, 저, 내일 | Công tố viên ơi, ngày mai, |
[해식] 방송국하고 외신 기자들 만나기로 했습니다 | tôi sẽ gặp phóng viên của đài và cả phóng viên quốc tế. |
- 기자들이요? - [해식] 예, 그 | - Phóng viên? - Vâng. |
제가 저 나름대로 이거 여기저기 알아보니까는요 | Tôi đã tự đi hỏi thăm đây đó, |
그 송 이사인가 하는 그 사람이 | và biết cái người Giám đốc Song đó |
차기 용라건설 물려받을 실세라고 하더라고요 | là người thừa kế Xây dựng Yongra. |
근데 이상한 점이 한두 개가 아닙니다 | Tôi tìm thấy nhiều điểm khả nghi. |
그, 송 이사가 개입한 철거 현장에서는 | Có rất nhiều vụ cháy xảy ra |
유난히 화재 사건이 많았답니다 | ở nơi Giám đốc Song đảm nhận. |
물론 뭐, 전기 합선으로 결론은 났지마는 | Dù phần lớn đều kết luận do chập điện, |
석연찮은 부분이 많았대요 | Dù phần lớn đều kết luận do chập điện, nhưng có nhiều điểm chưa sáng tỏ. |
어쩐 영문인지 | Kì lạ là |
그, 증인부터 화재 조사관까지 죄다 말을 바꾸고 | cả nhân chứng lẫn nhân viên điều tra hỏa hoạn đều thay đổi lời khai. |
이거 저희하고 비슷하죠? | Giống trường hợp của tôi nhỉ? |
저기 | Có thứ này… |
그, 검사님, 그… | Công tố viên Oh. |
여기 | Nó đây. |
제가 애기 낳으면 | Tôi đã dành dụm số tiền này |
새로 집 지을 거라고 모아 놓은 돈입니다 | để xây một căn nhà mới khi con tôi chào đời. |
농장 옆에서 살면은 | Tôi sợ nếu sống cạnh nông trại, |
냄새나서 놀림받을까 봐 | con tôi sẽ bị ám mùi rồi bị trêu chọc. |
[무거운 음악] | |
[해식] 하지만 검사님 | Nhưng Công tố viên Oh à, |
저 돼지 똥 냄새보다 | so với việc bốc mùi chuồng lợn, |
저 더러운 놈들한테 힘없이 당하는 애비의 모습이 | tôi sẽ thấy xấu hổ hơn nữa khi là một người bố yếu thế |
더 부끄러운 게 아닌가 싶었습니다 | để bọn bẩn thỉu kia tự tung tự tác. |
돈이 얼마가 들어도 상관없습니다 | Tốn bao nhiêu tiền cũng được. |
검사님, 꼭 | Anh nhất định hãy |
진실을 밝혀 주십시오 | làm sáng tỏ sự thật. |
아, 근데 이 돈은… | Số tiền này… |
[해식] 검사님, 그… | Công tố viên, tôi… |
[검사] 일단 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[해식] 감사합니다 [훌쩍인다] | Cảm ơn anh. |
감사합니다, 잘 부탁드리겠습니다 | Nhờ cả vào anh. |
[검사] 네 | Vâng. |
[훌쩍이며] 네 | Chào anh. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[통화 연결음] | |
[태수] 오태수입니다 | Là tôi, Oh Tae Soo. |
일이 좀 골치 아프게 됐는데요 | Chuyện bắt đầu đau đầu rồi. |
- [경쾌한 음악 소리] - [해식] ♪ 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc Tôi vô cùng hạnh phúc |
♪ 나는 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc |
♪ 나는 행복합니다 ♪ | Tôi vô cùng hạnh phúc |
[흥얼거리는 소리] | Tôi thật sự vô cùng hạnh phúc |
고장 났나? | Xe bị hỏng à? |
[해식의 힘주는 소리] | NÔNG TRẠI BONGU |
[해식] 저기, 여기 여기 지나가야 돼 갖고요, 예 | Anh gì ơi, tôi cần đi qua đoạn đường này. |
[무거운 음악] | |
- [우벽] 자, 한잔 드시고 - [풀벌레 울음] | Uống một ly đi. |
내도 | Tôi cũng uống. |
[조르르 따르는 소리] | Tôi cũng uống. |
[우벽의 힘주는 소리] | |
[우벽의 옅은 헛기침] | |
[달그락 닫는 소리] | |
[옅은 헛기침] | |
어제 뭐, 야구를 보는데 | Hôm qua tôi có xem trận bóng chày. |
아유, 어찌나, 어? 내 어기가 차는지 | Trời ạ, đấu đá chán chả buồn nói. |
아니, 야수한테 공을 잡혔으면은 | Này nhé, nếu bóng vào tay phòng ngự |
마, 2루든 3루든 그, 멈췄어야 되는데 | nếu bóng vào tay phòng ngự thì nên chạy đến gôn số 2 hoặc 3 chứ. |
이 빙신이 욕심을 내 갖고 홈까지 뛰 뿠어, 응? | Nhưng thằng ngu đó quá tham và cố chạy về gôn nhà. |
에라이, 뒤지 뿠다 아입니까, 어? | Để rồi bị chạm vào người. |
아이고, 참, 빙신 새끼, 아유 | Ngu hết chỗ nói. |
- [조르르 따르는 소리] - [한숨] | |
[어두운 음악] | |
- [힘주는 소리] - [탁] | |
[시원한 숨소리] | |
야구가 | Bóng chày |
딱 보면 이 인생이거든 | giống hệt cuộc đời. |
사람은 달리는 것보다 그, 멈추는 걸 잘해야 되는 깁니다 | Điều quan trọng không phải là chạy, mà là phải biết điểm dừng. |
지가 어디서 멈춰야 되는지도, 어? | Phải biết nên dừng lại ở đâu nữa. |
어쨌든 간에 뭐, 우야든동 | Dù sao thì mọi chuyện |
다 지난 일 아닙니까 | cũng là quá khứ rồi. |
최 사장님도 술 한잔 쭉 드시고 | Ông chủ Choi cũng hãy cạn ly này |
인제 마, 다 잊어뿌이소 | và quên hết mọi chuyện đi. |
자, 그러면은 | Vậy thôi. |
[힘주는 소리] | Đây, tiếp tục ăn trên đường đi nhé. |
자, 이거는 가실 때 드시고 | Đây, tiếp tục ăn trên đường đi nhé. |
이게 밟아서 올라갔다 하면은 | Nếu leo lên bằng ghế… |
됐지? 어 | Vừa đẹp nhỉ? |
[우벽의 힘주는 소리] | SOJU |
아이다, 여기 탁 엎어 이기 자연스럽지? | Không, phải ngã ra thế này. Trông tự nhiên hơn nhỉ? |
어, 그렇지? 어 | Trông tự nhiên hơn nhỉ? Được rồi. Đi nào. |
됐다, 자, 가자 | Được rồi. Đi nào. |
야, 추, 출동, 빨리 가자 | Lạnh quá, đi nhanh nào. |
- 야, 이 술잔 챙기라 - [남자] 네 | - Mang cái ly về. - Vâng. |
[우벽] 아유, 자 | - Mang cái ly về. - Vâng. Đi nào. |
[한숨] | |
[전화벨 소리] | |
여보? | Mình à? |
[무거운 음악] | |
여보, 왜, 왜 이래? | Mình à, sao lại thế này? |
왜, 왜 이러고 있어요? | Sao anh lại nằm đây? |
가자 | Mình đi nào. |
집에 가자, 응? | Đi về nhà, nhé? |
[울먹이며] 응? | |
농장이고 뭐고 그냥 다 줘 버리고 | Cứ cho họ hết nông trại đi. Cho họ hết đi. |
그냥 집에 가자, 여보 | - Còn chúng ta về nhà nhé. - Chị à. |
집에 가자 | - Đi nào! - Xin hãy bình tĩnh. |
[의사] 진정하시고요 | - Đi nào! - Xin hãy bình tĩnh. |
[영순이 울먹인다] | Tôi sẽ cho các người tất cả. |
[영순] 아, 다 줄게요 | Tôi sẽ cho các người tất cả. |
다 줄게요, 다 줄게요, 다 줄게요 | Tôi sẽ cho các người tất cả. |
제발 우리 남편 좀 살려 주세요 | Xin hãy cứu chồng tôi! |
안 돼, 안 돼 | Không thể được! |
아, 제발 | Làm ơn! |
[영순이 흐느낀다] | Làm ơn! |
우리 남편 좀 살려 주세요 | Xin hãy cứu chồng tôi! |
다 줄게요, 다 줄게요, 다 줄게요 | Tôi sẽ cho các người tất cả. |
[자동차 시동이 꺼진다] | |
- [차 문 닫히는 소리] - [남자] 오태수 검사님 | Công tố viên Oh Tae Soo? |
[태수] 네 | Vâng. |
[남자] 수리 맡기신 차 가져왔습니다 | Đây là chiếc xe mà anh đã gửi sửa chữa. |
트렁크 세차까지 마쳤으니 확인해 보시죠 | Cốp xe cũng đã được dọn sạch. Mời anh kiểm tra. |
[태수] 저기요, 이봐요! | Này, anh kia! |
[무거운 음악] | |
[딸깍] | |
[영순] 오태수 검사님 맞으시죠? | Anh là Công tố viên Oh Tae Soo đúng không ạ? |
[태수가 웃으며] 아, 예, 예 | À, vâng. |
[영순] 중요한 증거를 찾았다고 했어요 | Anh ấy bảo đã tìm được chứng cứ quan trọng |
기자들을 만날 거라고 | và sẽ đi gặp phóng viên. |
근데 자살이라니요, 말도 안 돼요 | Không lý nào chồng tôi lại tự tử. |
그리고 이것 좀 보세요 | Anh xem cái này đi. |
이상하지 않아요? | Anh không thấy kì lạ sao? |
목이 너무 깨끗하잖아요 | Cổ anh ấy sạch trơn. |
사람이 아무리 죽으려고 마음을 먹었어도 | Dù quyết tâm tự tử đi chăng nữa |
괴로우면 몸부림친 흔적이라도 나 있어야 되는 거 아니에요? | vẫn phải có dấu vết của cơ thể quằn quại vì đau chứ? |
[달칵 여닫는 소리] | |
지금 사모님의 말씀을 들으니 자살이 맞다는 확신이 드네요 | Sau khi nghe những lời cô nói, tôi chắc chắn anh ta đã tự tử. |
[무거운 음악] | Nếu anh ta có chứng cứ quan trọng, |
[태수] 중요한 증거를 찾았다고 했다고요? | Nếu anh ta có chứng cứ quan trọng, |
그런데 왜 저한테는 아무것도 가져오지 않았을까요? | sao lại không mang đến cho tôi? |
오히려 그날 술에 취해 찾아와 죽고 싶다고 | Thay vào đó, anh ta say xỉn đến gặp tôi và bảo muốn chết. |
혹시라도 자기가 잘못되면 이 통장을 | Anh ta bảo nếu có gì không hay xảy ra, |
아내분에게 전달해 달라고 하더군요 | hãy đưa thứ này cho cô. |
술김에 어찌나 고집을 부리던지 | Anh ta say mèm và rất cố chấp |
일단은 받아 두고 | nên tôi đã tạm thời giữ nó |
[한숨] | |
간신히 달래서 보냈는데 | và bảo anh ta về nhà. |
[흐느낀다] | |
아, 이렇게 될 줄은… | Không ngờ chuyện thành ra như thế. |
[심란한 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
- [차분한 음악] - [영순] 왜 그랬을까? | Tại sao anh lại làm vậy? SỔ NGÂN HÀNG |
[울먹이며] 얼마나 억울하고 막막했으면 그랬을까 | Anh phải uất ức và bế tắc đến mức nào mới làm như vậy? |
내가 어떻게든 | Lẽ ra em phải… |
옆에서 지켰어야 했는데 | làm mọi cách để bên cạnh bảo vệ anh. |
어떻게든 힘이 돼 주고 | Lẽ ra em phải ủng hộ cho anh, |
도왔어야 했는데 | phải giúp đỡ cho anh. |
난 아는 것도 가진 것도 없어 | Nhưng em không biết gì, cũng chẳng có gì. |
[흐느낀다] | Nhưng em không biết gì, cũng chẳng có gì. |
딱 하나 가진 게 있다면 | Em chỉ có một thứ… |
[한숨] | |
이 아이는 | Chính là đứa bé này… |
절대로 우리처럼 살게 하지 않을 거야 | Em sẽ không để nó sống giống chúng ta. |
[훌쩍인다] | |
살자 | Phải sống. |
살아 보자 | Phải sống tiếp. |
내 새끼도 니 새끼도 | Có lẽ cả con của tao và con của mày |
엄마 살리려고 왔나 봐 | đến thế giới này là để cứu mẹ. |
[훌쩍인다] | |
그러니까 | Vậy nên… |
우리 | chúng ta… |
어떻게든 | dù có thế nào |
살아 보자 | vẫn phải sống tiếp nào. |
[사장] 내가 거래하던 농장인데 | Tôi từng bán đồ cho nông trại đó, |
한 2년 전에 문을 닫았어 | nhưng nó đóng cửa hai năm rồi. |
우리 영순 씨니까 내가 특별히 소개하는 거지 | Tôi chỉ giới thiệu cho cô Young Soon thôi đấy. |
그 돈으로 그런 농장 구하기 힘들어 | Rất khó để tìm một nông trại với số tiền đó. |
[밝은 음악] | LÀNG DOLDAM ẤP JOU XIN CHÀO MỪNG |
[경운기 엔진음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[영순의 한숨] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[수의사] 어, 다들 건강하네유 | Nhìn chúng khoẻ mạnh chưa này. |
아홉 마리, 아홉 마리나, 아이고 | Nhìn chúng khoẻ mạnh chưa này. Cả chín con luôn. Ôi chao. |
[영순] '불을 지른 목적물이' | "Nếu mục tiêu bị phóng hỏa |
'현재 사람의 주거에 사용되거나' | là nơi có người đang ở hoặc sử dụng, |
'또는 사람이 들어 있는 건조'… | hoặc là nơi có người ra vào…" |
[풀벌레 울음] | |
[흐뭇한 숨소리] | NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC |
[돼지 울음소리] | |
[이장] 돼지여? | Là lợn sao? |
아니, 공기 청정 우리 마을에 뭔 돼지여? | Đang không khí trong lành thế này mà nuôi lợn? |
이렇게 코스모스가 흩날리는디 | Giữa làng hoa cúc sao nhái đẹp thế này! |
아이고, 돼지가 왔어 | Trời đất, mang cả lợn đến! |
왜 돼지여? | Sao lại là lợn? |
[박 씨] 가만있어 봐, 힘들어 가만있어 | Đứng yên xem nào. |
[개 짖는 소리] | |
- 아니, 웬 돼지여? - [박 씨] 아, 뭐여? | - Sao lại có lợn ở đây? - Gì cơ? |
[이장] 저 돼지라니께 | Đó là lợn đấy! |
[박 씨] 아이고, 웬 돼지가 여기 있냐고! | - Sao chúng lại ở đây? - Tại sao… |
[청년회장] 아이… | - Sao chúng lại ở đây? - Tại sao… |
[영순] 봐요, 여보 | Nhìn này, mình ơi. |
나 혼자서도 잘했죠? | Dù chỉ một mình, em vẫn làm tốt nhỉ? |
[돼지 울음소리] | Dù chỉ một mình, em vẫn làm tốt nhỉ? |
[영순의 웃음] | |
미안, 미안 | Mẹ xin lỗi. |
자기가 있는데 왜 혼자냐고 | Con mình vừa đạp em để nhắc rằng em không một mình. |
막 발길질을 하네요 | để nhắc rằng em không một mình. |
우리만 두고 간 당신 미워서라도 | Em sẽ nuôi dạy con thật tốt |
보란 듯이 잘 키울 거예요 | để trả đũa anh vì đã rời bỏ mẹ con em. |
그러니까 당신 | Ở nơi đó, nhớ dõi theo mẹ con em nhé. |
꼼짝 말고 거기서 지켜보세요 | Ở nơi đó, nhớ dõi theo mẹ con em nhé. |
아니, 지켜 주세요 | Ý em là, hãy bảo vệ tụi em nhé. |
[비장한 음악] | |
[이장의 거친 숨소리] | |
[박 씨] 한 2년 숨 쉬고 살겠다 혔더니 | Sống với bầu không khí trong lành mới có hai năm |
아, 또 지랄이여, 또 지랄 | lại gặp phải chuyện điên khùng gì đây. |
[정 씨] 이거, 이거 말로 해선 안 돼유 | lại gặp phải chuyện điên khùng gì đây. Không thể chỉ nói bằng lời, |
이참에 그냥 농장 자리까지 싹 밀어 버려유 | phải quét sạch cái nông trại này. |
[할머니] 아유, 야 저, 오메, 오메 | - Thôi nào… Ôi cha. - Ôi trời. |
- [사람들의 놀란 소리] - [정 씨 남편] 아이고, 엄니 | - Thôi nào… Ôi cha. - Ôi trời. - Ôi trời. - Mẹ ơi. - Bác không sao chứ? - Tôi ổn. |
[청년회장] 아, 저 괜, 괜찮으세유? | - Bác không sao chứ? - Tôi ổn. |
[할머니] 아, 괜찮애 | - Bác không sao chứ? - Tôi ổn. |
[청년회장] 저기, 저, 어르신하고 | Người già, trẻ con và phụ nữ đừng xen vào. |
애들하고 저, 여자들은 빠져요 | Người già, trẻ con và phụ nữ đừng xen vào. |
여차하면은 저, 우덜 남자들이 싹 다 해결할 테니께 | Để đàn ông chúng tôi giải quyết hết cho. |
- [후 내뱉는 숨소리] - [박 씨] 꼴에 남자였슈? | Đằng ấy là đàn ông? |
[청년회장] 잉? | |
[박 씨] 아니 청년회장이라는 사람이 | Vậy Chủ tịch Hội Thanh niên |
마을이 이 지경이 될 때까지 그동안 뭐 하고 있었다요? | thời gian qua đã làm được gì nào? |
참, 나, 아이고 | Ôi trời, thiệt tình. |
아니, 그러면 그, 잘나신 우리 부녀회장님은 | Vậy Chủ tịch Hội Phụ nữ tài ba đây đã làm được gì nào? |
그, 뭐 하셨쇼, 예? | Vậy Chủ tịch Hội Phụ nữ tài ba đây đã làm được gì nào? - Nói thử xem. - Này! |
[이장] 어허! 쯧 | - Nói thử xem. - Này! |
이, 뭐 하는 거여, 응? | Làm trò gì vậy? |
시방 우덜끼리 싸울 때여? | - Giờ là lúc cãi nhau à? - Đúng đấy. |
[주민] 맞아요 | - Giờ là lúc cãi nhau à? - Đúng đấy. |
작년에 옆 마을에서도 마을 사람들끼리 싸워서 | Năm trước, người làng bên cãi nhau thế nào |
우물에 농약 풀고 싹 다 뒈졌잖아요 | mà cho thuốc diệt cỏ vào giếng chết cả làng đấy. |
[익살스러운 음악] | |
뭔 그런 끔찍한 소리를 하고 지랄이여? | Sao cô hay lải nhải mấy chuyện kinh dị đó vậy? |
[주민] 아니, 뭐, 그냥 그랬다고요 | Tôi nói thế thôi. Đừng quan tâm làm gì. |
신경 쓰지 마세요 | Tôi nói thế thôi. Đừng quan tâm làm gì. |
[청년회장] 잉? 저기 사람 있네요! | Có người kìa! |
이봐요! | - Gì cơ? - Này! |
- [이장] 이봐! 이봐! - [청년회장] 이런 | Này! Đằng kia! |
[이장] 뭐여, 씨 | Lại gì nữa đây? |
- [사람들의 놀란 소리] - [탁 쓰러지는 소리] | Lại gì nữa đây? Không nghe thấy à? |
[청년회장] 내 말이 안 들리는 겨? | Không nghe thấy à? |
[이장] 이봐, 씨! | Không nghe thấy à? - Này! - Đừng có chọc tiết tôi… |
[청년회장] 꼭 성질을 건드리고… | - Này! - Đừng có chọc tiết tôi… |
[이장] 어? 뭐여, 여, 여자네? | Ơ? Phụ nữ à? |
[청년회장] 아유, 저 배 이, 임산부네유? | Bụng cô ta… Cô ta đang mang thai. |
[이장] 이건 쏠라고 갖고 온 겨? | Rồi định bắn người ta hả? |
[청년회장] 아니, 아니에유 아니에유 | Rồi định bắn người ta hả? Không, đâu có. |
- [정 씨] 염병 - [달그락 내려놓는 소리] | - Điên rồi. - Ôi trời. Bộ có mình cô mang thai hả? |
누구는 뭐, 임산부 아니여? | Bộ có mình cô mang thai hả? |
- [박 씨] 나도 엊그제 몸풀었거든 - [흥미로운 음악] | Tôi cũng mới sinh đứa này! |
어머, 잘됐네요 | Tuyệt thật đấy! |
[영순] 그럼 우리 애들이 다 동갑이네요 | Vậy là con của chúng ta đều sẽ bằng tuổi nhau. |
한동네에서 같이 놀고 학교도 같이 다니고 하면 | Chúng sẽ cùng chơi và đi học với nhau, chắc sẽ tuyệt lắm đây. |
너무 좋겠다, 그렇죠? | Chúng sẽ cùng chơi và đi học với nhau, chắc sẽ tuyệt lắm đây. |
오메, 그러네 | Trời đất, cũng đúng ha. |
[웃음] | |
[박 씨] 저, 진주네 출산일이 이번 달 언제지? | Mẹ Jin Ju, cô dự sinh vào ngày mấy tháng này nhỉ? - Chưa tới hai tuần nữa. - Hả? |
- 보름도 안 남았제 - [청년회장] 응? | - Chưa tới hai tuần nữa. - Hả? |
아이고, 그래유? | Ôi trời, vậy sao? |
아, 이번에는 꼭 그, 아들이어야 할 텐데 말이어유 | Lần này nhất định phải sinh con trai đó. |
- [할머니] 아들이랴 - [정 씨의 웃음] | Là con trai thật đó! |
[사람들] 예? | - Sao? - Sao? |
[할머니] 내가 말이여 용한 데서 점을 봤는디 | Tôi đã xem bói ở một nơi có tiếng, |
요번에는 아들이랴 | họ nói lần này con bé sẽ đẻ con trai. |
- [이장] 아, 그려? - [박 씨] 웬일이야 | họ nói lần này con bé sẽ đẻ con trai. - Ôi, thật sao? - Trời đất! |
[이장] 셋째는 아들이랴? | Cô ấy sẽ đẻ con trai sao? |
- [사람들이 기뻐한다] - 아이고, 삼시세판이라더니 | - Ôi trời, tuyệt quá rồi! - Đúng vậy! |
잘됐네, 잘됐어 | Vậy là tốt quá rồi! |
오, 축하드려요 | Chúc mừng cô. |
우리 돼지 한 마리 잡아야겠어요 | Tôi phải thịt một con lợn nhỉ. |
- [이장] 아, 그럼, 그럼 - [박 씨의 호응] | - Phải đó! - Đúng đó, cỗ là phải có thịt lợn! |
잔치 하면은 또 돼지지, 그럼 | - Phải đó! - Đúng đó, cỗ là phải có thịt lợn! - Đúng đó. - Ôi trời. |
[청년회장] 갑자기 수육 먹고 싶다 | - Đúng đó. - Ôi trời. - Tự nhiên thèm thịt luộc ghê. - Khoan đã! |
[정 씨] 잠깐만! | - Tự nhiên thèm thịt luộc ghê. - Khoan đã! |
그짝 애랑 우리 애랑 같이 핵교를 당길랑가는 모르제 | Ai mà biết con cô với con tôi có đi học cùng trường không. |
이 마을서 돼지 농장은 절대 못 허니께 | Vì cô không được mở nông trại lợn ở làng này. |
왜, 왜요? | - Sao lại không ạ? - Còn sao nữa? |
[박 씨] 왜긴? | - Sao lại không ạ? - Còn sao nữa? |
우리가 못 하게 계속 민원 넣을 거니께 | Vì bọn tôi sẽ liên tục nộp đơn khiếu nại để ngăn cản cô. |
[청년회장] 그, 돼지 새끼 전염병이라도 걸려 봐요 | Lỡ đàn lợn kia mắc bệnh truyền nhiễm thì sao? |
마을 전체가 그냥 발이 묶이고, 응? | Rồi cả làng này sẽ bị cách ly. |
사람이 불편해 가지고 그냥 살 수가 없어, 씨 | Bất tiện như thế thì ai mà sống nổi! |
[이장] 야, 야 | Nào. |
이장이올시다 | Tôi là trưởng thôn. |
돼지 농장 같은 이 혐오 시설의 경우는 | Tôi là trưởng thôn. Những cơ sở gây khó chịu như nông trại lợn |
예, 마을 사람들의 양해와 동의를 구하는 것이 | cần phải được sự thông cảm và chấp thuận của người dân trong làng. |
예, 예, 그, 상식이고 | cần phải được sự thông cảm và chấp thuận của người dân trong làng. Đó là thường thức, và cũng là đạo lý. |
예, 도리인 것입니다, 예 | Đó là thường thức, và cũng là đạo lý. Đúng là vậy. |
[이장의 웃음] | Đúng là vậy. |
[흥미진진한 음악] | |
그럼 저도 넣어도 돼요, 민원? | Vậy thì, tôi cũng được nộp đơn khiếu nại chứ? |
[이장] 응? | Sao? |
[영순] 그 집 개들 시도 때도 없이 짖어 대는 통에 | Đàn chó nhà cô cũng sủa ầm ĩ đến mức không ai sống nổi. |
시끄러워서 살 수가 없어요 | Đàn chó nhà cô cũng sủa ầm ĩ đến mức không ai sống nổi. |
그리고 그쪽은 국유지 무단 점거 하셨죠? | Còn nhà cô chiếm dụng đất công trái phép, đúng không? |
국유지? | Đất công? |
[영순] 도로에 고추 말렸잖아요 | Cô phơi ớt giữa đường! Đi qua cứ phải né để không giẫm vào, bất tiện lắm, cô biết không? |
오다가다 밟을까 봐 얼마나 불편한지 아세요? | Đi qua cứ phải né để không giẫm vào, bất tiện lắm, cô biết không? |
아, 그리고 이장님은 선거 때 무슨 당 누구 뽑으라고 | Còn trưởng thôn, anh nữa. Anh đi xúi giục dân làng |
- 마을 사람들 선동하시데요? - [이장] 아이… | phải bầu cử người nào, đảng nào. |
[영순] 그거 엄연한 불법 선거 운동이에요 | - Kêu gọi như vậy là phi pháp. - Thì… |
민주 국가에서 자기가 찍고 싶은 사람 찍는 게 | Họ được bầu cho bất cứ ai họ muốn, vì đây là nước dân chủ. |
상식이고 도리인 겁니다 | Đó là thường thức, và cũng là đạo lý. |
임야의 비닐하우스 그거 당연히 철거 대상이고요 | Nhà kính trong rừng kia cũng cần phải bị dỡ bỏ! |
그것 때문에 가려 가지고 앞산 안 보이는 거 | Nó chắn hết cảnh núi trước nhà, |
- 저 너무너무 불편해요 - [청년회장] 참, 나 | - làm tôi thấy khó chịu vô cùng! - Ôi trời. |
그리고 아저씨는 무슨 농약을 그렇게 많이 뿌리세요? | Còn anh nữa, sao anh dùng nhiều thuốc sâu quá vậy? |
땅 다 망가지면 아저씨가 다 책임지실 거예요? | Lỡ hỏng đất, anh sẽ chịu trách nhiệm chứ? |
[정 씨 남편] 아, 내 땅 내가 망가뜨리는데 뭘 책임져요? | Có hỏng thì cũng là đất của tôi, mắc gì phải chịu trách nhiệm nữa? |
거기 사는 개구리랑 미꾸라지까지 아저씨 건 아니죠 | Nhưng anh đâu sở hữu ếch nhái và cá chạch sống ở đó! |
[정 씨] 야, 이년아 | Này, con nhỏ kia. |
- [영순] 아! 야! - [이장] 왜, 왜 이랴, 왜 이랴? | Cô làm gì vậy? |
[정 씨] 어서 굴러와서 | - Bỏ cô ấy ra! - Dừng lại đi! |
넘의 서방한테 지랄이여, 지랄이! | Ai cho cô gây sự với chồng tôi! - Đủ rồi đó! - Các người gây sự trước mà! |
니가 먼저 지랄했잖아! | - Đủ rồi đó! - Các người gây sự trước mà! |
[정 씨] 놔! 이거 안 놔? | - Bỏ ra! - Ôi trời! - Bỏ ra! - Cô bỏ ra trước đi! |
- [영순] 너부터 놔! - [정 씨] 아, 놔! | - Bỏ ra! - Cô bỏ ra trước đi! - Bỏ ra! - Thôi đi! |
- [정 씨의 힘주는 소리] - [영순의 비명] | - Bỏ ra! - Thôi đi! |
- [영순의 아파하는 소리] - [할머니] 왜 그려? 왜 이려? | Ôi trời, sao vậy? - Cô ấy sao vậy? - Sao… |
[박 씨] 왜… | - Cô ấy sao vậy? - Sao… Ôi trời. |
[정 씨 남편] 아이 아, 괜찮아유, 예? | Ôi trời. Cô không sao chứ? |
- [영순의 아파하는 탄성] - [정 씨 남편의 비명] | |
[청년회장] 아이고, 아이고, 놔유 | - Bỏ anh ấy ra! - Bỏ ra! |
- [저마다의 당황한 탄성] - [영순의 비명] | - Cô làm gì vậy? - Bỏ ra! Gum Ja! |
[박 씨] 내 남편 머리털 다 빠지게 | - Rụng hết tóc chồng tôi mất! - Cô bỏ ra đi! |
- 왜 잡아 뜯고 지랄이여? - [이장] 아, 이거 놔, 이거, 이거 | - Đừng có giật tóc anh ấy nữa! - Bỏ cô ấy ra! |
[영순의 아파하는 소리] | Bỏ ra! |
[할머니] 가만, 가만 애가 나올라나 보다 | Khoan đã. - Chắc cô ấy sắp sinh rồi. - Trời. |
[사람들의 놀란 소리] | - Ôi trời. - Ôi, không. Ôi trời, phải làm sao đây? |
[박 씨] 어, 어떡해, 어떡해 | Ôi trời, phải làm sao đây? |
뭐야? 오메, 오메, 어떡해 | - Gì thế kia? - Ôi trời. |
[정 씨] 야, 양수가 터졌나 본디? | - Cô ấy vỡ ối rồi. - Trời đất. |
- [사람들이 당황한다] - [할머니] 터졌어, 터졌어 | - Cô ấy vỡ ối rồi. - Trời đất. - Phải mau lên. - Khoan đã. |
- 이거 봐, 저, 삼식이 엄마 - [박 씨] 네 | - Phải mau lên. - Khoan đã. - Vâng? - Mẹ Sam Sik, mau đun nước đi. |
- 얼른 가서 물 좀 올리고 - [박 씨] 아, 미역 | - Vâng? - Mẹ Sam Sik, mau đun nước đi. - Vâng. - Gum Ja, con vào phòng cô ấy |
[할머니] 에미야, 너는 얼른 방에 가서 이불 좀 펴 | - Vâng. - Gum Ja, con vào phòng cô ấy và trải chăn ra đi. |
[주민] 아, 그럼 연장은 제가 챙길게요 | và trải chăn ra đi. Vậy để tôi chuẩn bị đồ nghề. |
[할머니] 연장? | Vậy để tôi chuẩn bị đồ nghề. - Đồ nghề? - Kéo! |
- [주민] 가위요 - [사람들] 가위 | - Đồ nghề? - Kéo! - Đúng, kéo. - Vâng. |
- [영순의 아파하는 탄성] - [이장] 비켜! | Tránh ra! |
야, 타! | Này, cô leo lên đi! |
- [통화 불가음] - [지직대는 소리] | |
[이장] 아니, 전화한 지가 언제인디 | Tôi gọi từ đời nào rồi! Sao các người vẫn chưa đến nữa? |
왜 여적지 못 오고 지랄이여? | Tôi gọi từ đời nào rồi! Sao các người vẫn chưa đến nữa? |
아니, 조우리라고, 조우리 | Không, đã bảo là ấp Jou rồi mà! |
조용필이 왜 나와, 이런, 니미럴 | Sao lại nghe thành Cho Yong Pil chứ? Bố khỉ. |
- 제발 - [이장] 여보세요, 여… | Sao lại nghe thành Cho Yong Pil chứ? Bố khỉ. Alô? |
[청년회장] 우리 조우리에 새로운 생명이 올 수 있도록… | Alô? - Xin ngài phù hộ cho đứa trẻ đến với… - Này! |
- [이장] 야! 야, 이놈의 새끼들 - [청년회장이 기도한다] | - Xin ngài phù hộ cho đứa trẻ đến với… - Này! - …ấp Jou chúng con… - Lũ khốn! |
니들 이러다가 애 잘못되면 니들이 책임질 겨, 잉? | Lỡ xảy ra chuyện, các người có chịu trách nhiệm không? |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[할머니] 그렇지, 잘하네, 어 | Đúng đó, cô làm tốt lắm. |
- 내 말 잘 들어 봐요 - [아파하는 소리] | Nào, nghe lời tôi nhé. |
이 힘을 말이여 이 배에다 주면 안 돼야 | Cô đừng dồn sức xuống bụng. |
- 절대로 안 돼요, 어? - [영순] 예? | - Đừng làm vậy. - Đúng đó. |
[할머니가 힘주며] '나 똥 싼다' 생각하고 | Cứ coi như là đang đi đại tiện |
- 이 엉뎅이에다 힘을 줘야 혀 - [영순] 예 | - và dồn sức xuống mông. - Vâng. |
- [할머니] 알았쥬? - [영순] 네 | - Cô biết rồi chứ? - Vâng. |
[할머니] 아, 뭐여? 가위 여태 멀었어? | Sao vậy? Vẫn chưa chuẩn bị xong kéo à? |
[주민] 가요! | Tôi đến đây! |
[밝은 음악] | |
빠짝 갈아 왔어요 | Tôi mài sắc lẹm luôn rồi. |
이거면 경찰청 철창살도 잘라요 | Giờ thì có thể dùng nó cắt cụt cả càng cua. |
[박 씨] 오메 | Ôi trời. |
오메, 나 그거 잘 안되는디 | Tôi mãi không nói được câu đó. |
'경찰청 철찰상' | Cắt cụt cả cành cua. |
[주민] 아니, '경찰청 철창살' | Không, cắt cụt cả càng cua. |
- [박 씨] '경찰청 철찰상' - [정 씨] '결찰청…' | - Cắn cụt… - Cắt cụt. - Cả càng cua. - Cậu nói được chứ? |
너, 넌 되냐? | - Cả càng cua. - Cậu nói được chứ? |
'경찰청 청살창살' | Cắt cụt cả càng càng… |
- [통화 불가음] - [지직대는 소리] | |
- '경찰청 철창살'! - [박 씨] 오메 | Cắt cụt… - Ôi trời. - …cả càng cua! |
[주민] 어, 그렇지, 이렇게 | Đúng rồi đó! |
- '경찰청 철창살' - [영순의 아파하는 탄성] | Cắt cụt cả càng cua. Cô đọc giỏi quá! |
잘하시네요 [웃음] | Cắt cụt cả càng cua. Cô đọc giỏi quá! Ôi trời, ồn ào quá. |
[할머니] 아유, 아유 아이고, 시끄러워, 시끄러워 | Ôi trời, ồn ào quá. Trật tự đi. |
- 저, 어여들 손 좀 붙들어 줘 - [정 씨] 오메, 오메 | Nào, các cô mau nắm tay cô ấy đi. - Tay. - Đây, cô nắm đi. |
- [가쁜 숨소리] - [박 씨] 여기요, 여기, 여기… | - Tay. - Đây, cô nắm đi. |
[할머니] 자, 가유 | Nào, bắt đầu nhé. |
자, 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
- [사람들] 똥 싸! - [영순의 힘주는 소리] | - Rặn đi! - Rặn đi! |
[함께] 싸! | |
[이장] 똥 싸! | Rặn đi! |
- [힘겨운 소리] - [정 씨] 아이고, 엄니 | - Được rồi, tốt lắm. - Ôi trời. |
요러고 힘을 빼 버리면 어떡햐 | Cô không nên thả lỏng như vậy đâu. |
[할머니] 배 속의 애가 힘들어서 안 돼야 | Cô làm vậy sẽ khiến đứa bé trong bụng khổ lắm đó. |
배 속의 애기 생각해서 마지막이다 생각하고 | Hãy nghĩ cho đứa bé trong bụng và coi như đây sẽ là lần cuối. |
있는 힘 다해서 한 번 더 해 보는디 | Hãy thử dùng hết sức bình sinh và rặn thêm một lần nữa đi. |
- [밝은 음악] - 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [사람들] 똥 싸! - [영순의 힘주는 소리] | - Rặn đi! - Rặn đi! |
- 오, 나온다 - [박 씨] 좀 더! 조금만 더! | - Ra rồi kìa! - Đứa bé chui ra rồi! |
- [할머니] 나온다, 나온다 - [박 씨] 하나, 둘! | - Ra rồi kìa! - Rặn mạnh nữa lên! |
아직도 못 찾았냐? | Các người vẫn chưa tìm ra sao? |
[이장] 아, 감나무 집 밑이라고 감나무 | Căn nhà ngay dưới gốc cây hồng đó! |
구자영 씨 집 옆에 | Ngay cạnh nhà Gu Ja Yeong đó! |
아니, 너는, 이놈의 새끼야 구자영 씨도 모르냐? | Này, tên khốn kia. Cậu không biết cả Gu Ja Yeong sao? |
그, 왜, 할아버지가 우리 중학교 때 교장 선생님하고… | Ông của cậu ấy từng là hiệu trưởng trường cấp hai… |
[아기 울음] | |
[기뻐하는 숨소리] | |
- [함께 환호한다] - [잔잔한 음악] | |
낳았어? 나왔어? | - Sinh rồi sao? - Đúng vậy! |
낳았어! 끊어, 이 씨부랄 놈아 | Người ta đẻ xong luôn rồi! Cúp máy đây, đồ chết giẫm! |
[청년회장] 아유, 낳았슈 | - Sinh xong rồi! - Xong rồi sao? |
- [이장] 낳았어? - [청년회장] 낳았어! | - Sinh xong rồi! - Xong rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi! |
[저마다 기뻐하는 소리] | - Đứa bé ra đời rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi! - Sinh xong rồi! - Sinh xong rồi! |
엄마다 [웃음] | Mẹ cháu đây. |
[할머니] 아이고 아이고, 아이고 | |
[영순] 아 | Ôi. |
- [박 씨] 아이고, 아이고 - [영순의 웃음] | Ôi trời. |
강호 | Kang Ho. |
[영순] '최강호'? | "Choi Kang Ho"? |
응, 강호 | Phải, Kang Ho. |
아주 실력 있고 힘 있고 강한 사람 | Một người vô cùng tài giỏi và mạnh mẽ. |
[해식] 그런 사람 되라고 이 '강' 자가 이거야, 응 | Anh muốn thằng bé được như vậy, nên mới đặt cái tên này. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
좋다, 강호 | - Nghe hay quá. Kang Ho. - Hay nhỉ? |
[해식] 그렇지? 좋지? | - Nghe hay quá. Kang Ho. - Hay nhỉ? |
어, 그리고 우리 아들 강호는 그냥 강호가 아니야 | Mà Kang Ho nhà ta không chỉ là người mạnh mẽ đâu. |
최강호야 | Là người mạnh mẽ nhất. |
- 최강호 [웃음] - [해식] 최강호 [웃음] | - Choi Kang Ho. - Choi Kang Ho. |
봐 봐 [헛기침] | Em xem nhé. |
강호야, 아버지다, 최강호 | Kang Ho, là bố đây. Choi Kang Ho. |
앞으로 진짜 힘 있고 강한 사람이 돼야 돼 | Sau này con nhất định phải trở thành người tài giỏi và mạnh mẽ nhé. |
알았지? | Biết chưa? |
[영순] 네 | Vâng. |
[영순, 해식의 웃음] | Thằng bé bảo vâng kìa. |
[해식] '네' 했다 [웃음] | Thằng bé bảo vâng kìa. |
[영순] 여보, 우리 강호야 | Ông xã. Kang Ho nhà mình đấy. |
내가 잘 키울게 | Em sẽ nuôi dạy thằng bé thật tốt. |
최고 강한 사람으로 | Em sẽ nuôi thằng bé |
내가 잘 키울게 | trở thành người mạnh mẽ nhất. |
[박 씨] 강호래, 강호 | Tên thằng bé là Kang Ho. |
[아기가 옹알거린다] | Tên thằng bé là Kang Ho. |
[훌쩍인다] | |
[정 씨 남편] 뭐여요? | Sao rồi? |
뭐, 뭔데요? | Sao? Thế nào rồi? |
[정 씨] 순산했어요 | Mẹ tròn con vuông rồi. |
- [이장이 안도한다] - [청년회장] 순산 | Vậy là gì? |
[정 씨 남편] 뭐, 뭔디, 뭔디? | Vậy là gì? |
고추여유 | Có ớt nha. |
- [정 씨 남편] 고, 고추 - [청년회장] 고추, 고추! 아이고 | - Có ớt kìa! - Là con trai đó! - Ôi trời. - Con trai. |
[정 씨 남편의 울음] | - Ôi trời. - Con trai. |
- [이장] 건, 건강햐? - [박 씨] 말해 뭐 혀 | - Thằng bé khỏe chứ? - Tất nhiên rồi! |
[사람들의 웃음] | - Thằng bé khỏe chứ? - Tất nhiên rồi! |
- [박 씨] 어머 - [정 씨] 당신, 왜, 왜 울어유? | - Sao anh khóc? - Sao anh khóc? - Sao? - Sao cậu khóc? |
- [정 씨 남편] 어? - [이장] 왜 울어? | - Sao? - Sao cậu khóc? Tôi đang luyện tập. |
- 아니, 예행연습하는 겨 - [이장] 응? | Tôi đang luyện tập. - Sao? - Tôi cũng sắp có con trai rồi mà. |
[정 씨 남편] 나도 조만간 아들 볼 거니께 | - Sao? - Tôi cũng sắp có con trai rồi mà. |
- [사람들의 웃음] - [이장] 참, 사람 싱겁기는 | Ôi trời, cái cậu này. |
- [청년회장] 깜짝 놀랬잖여 - [이장] 깜짝 놀랐네 | - Làm hết hồn. - Giật cả mình. |
- [청년회장] 아이고, 깜짝이여 - [정 씨] 오메 | - Ôi trời. - Ôi trời. |
- [박 씨] 오메, 오메 - [정 씨 남편] 왜요? | - Ôi trời. - Sao vậy? |
뭐여, 뭐여, 왜 이려? | Cô làm gì vậy? |
[박 씨] 아유, 뭐, 지금 그짝도 예행연습하는 겨? | Cô cũng đang luyện tập đấy à? |
[사람들의 웃음] | Cô cũng đang luyện tập đấy à? |
- [정 씨] 아니, 날짜가 남아서 - [박 씨] 하지 마 | - Thôi đi. - Không, đã đến ngày đâu. |
- 그러니까 - [정 씨] 오메 | - Đúng nhỉ? - Ôi trời. |
[사람들의 놀란 소리] | Sao… |
- [박 씨] 어허 - [정 씨] 오메, 오메 | Sao… - Ôi trời. - Sao thế? |
[박 씨] 오메, 오메 요번엔 진짜인가 벼 | Trời ơi, chắc lần này là thật rồi. |
[청년회장] 엄니, 저, 나와 봐유! | Mẹ ơi, mẹ ra đây đi! |
- [이장] 왜 이려, 어? - [청년회장] 이거 저, 어떡해 | - Sao vậy? - Phải làm sao đây? |
- [유쾌한 음악] - [할머니] 어째 이려, 또? | Ôi trời, lại sao nữa đây? |
아니, 저, 아나, 받아라 | Này, mau cầm đi. |
- [힘겨운 신음] - 아이고, 참 | Ôi trời. |
물 올려라 | Mau đun nước đi. |
[박 씨] 물 받으랴… | Đi lấy nước đi. |
- [사람들이 소란스럽다] - [주민] 지금 가위가… | Ôi trời. - Đừng, ở lại đây với tôi đã. - Alô? |
여보세요 | - Đừng, ở lại đây với tôi đã. - Alô? |
여기 아까 그 조용필인디유 | Vẫn cùng chỗ Cho Yong Pil lúc nãy đây. |
한 번 더 와 주셔야겄슈 | Tôi cần người đến gấp. |
[옹알거리는 소리] | |
[이장] 한날한시에 그것도 한집에서, 잉? | Cùng ngày, cùng giờ, lại còn cùng trong một nhà. |
참, 아, 시상에 이런 기막힌 인연이 다 있소 | Trời đất. Trên đời đúng là chuyện gì cũng có thể xảy ra. |
[웃음] | Bởi mới nói. |
[청년회장] 그러게 말이어요, 참 | Bởi mới nói. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
지금까지 이런 출산은 없었다 | Từ trước đến nay chưa từng có ca sinh nở nào như vậy. |
이것은 인연인가 운명인가 | Liệu đây là nhân duyên hay định mệnh? |
아따 그 말 재미지네, 응? | Chà, câu đó nghe hay đấy. |
아, 저기, 나중에 저기 무슨 저기, 영화 같은 데 나오면 | Câu đó mà được đưa lên phim điện ảnh thì ăn khách phải biết! |
그, 재미있겄다 | Câu đó mà được đưa lên phim điện ảnh thì ăn khách phải biết! |
[청년회장] 그려? | Vậy sao? |
[이장, 청년회장의 웃음] | |
아, 근데 진주 아버지는 어디 갔디야? | Cơ mà, chồng cô đi đâu rồi? |
[정 씨가 흐느낀다] | |
왜 그려? | Cô sao vậy? |
[정 씨] 집에 갔어요 | Anh ấy về nhà rồi. |
[할머니의 한숨] | |
쌍놈의 새끼 | Tên chó đẻ. |
[할머니의 놀란 숨소리] | |
아, 어머니, 저, 그게요 | À, mẹ ơi. - Ý con là… - Không sao. |
됐어 | - Ý con là… - Không sao. |
[할머니] 저놈 쌍놈의 새끼 맞아 | Thằng đó chó đẻ thật mà. |
- [할머니의 웃음] - [박 씨] 쌍놈의 새끼 [웃음] | Tên chó đẻ. |
[웃음] | Đúng đó, cười lên nào. |
[할머니] 잉, 그려, 웃어 | Đúng đó, cười lên nào. |
[할머니, 박 씨의 웃음] | Đúng đó, cười lên nào. - Ôi trời. - Ôi trời. |
- 아이고, 아이고, 아이고 - [박 씨] 아이고, 아이고, 아이고 | - Ôi trời. - Trời ơi. |
인연이란 | Người ta nói nhân duyên |
처음 만난 사람한테 허는 말이고 | là để dành cho những người chúng ta gặp lần đầu. |
- [밝은 음악] - [할머니] 운명이라는 거는 | Còn định mệnh |
맨 마지막까정 있어 주는 이한테 하는 말이랬어 | là dành cho những người ở lại với chúng ta đến cùng. |
인연이 될랑가 운명이 될랑가 모를 일이지만 | Không biết chuyện này là nhân duyên hay định mệnh, |
아무튼 우리 조우리 마을에 온 아가들 | nhưng tôi mong những đứa trẻ sinh ra ở ấp Jou này, |
- 우리 삼식이까정 - [박 씨의 웃음] | bao gồm cả Sam Sik, |
부디 오래오래 건강하고 | sẽ sống khỏe mạnh thật dài lâu |
서로 사이좋게 잘 지내거라 | và vui vẻ hòa thuận với nhau. |
[할머니의 웃음] | Sam Sik à, xem các em của con kìa. |
- [박 씨] 삼식아, 니 동생들이여 - [할머니] 그려 | Sam Sik à, xem các em của con kìa. |
- [사람들의 웃음] - [박 씨] 우리 삼식이가… | Sam Sik à, xem các em của con kìa. - Sam Sik là… - Vậy là, |
그럼 이 드러운 돼지 농장은 안 내쫓는 거예요? | - Sam Sik là… - Vậy là, chúng ta không đuổi nông trại lợn bẩn thỉu này đi sao? |
[이장의 다급한 숨소리] | |
[이장] 아이… | |
[박 씨] 아유, 어떻게… | - Sao cô ta… - Có đuổi cô ta đi không? |
- [주민] 내쫓을 거예요? - [이장] 쓰읍 [헛기침] | - Sao cô ta… - Có đuổi cô ta đi không? |
[박 씨] 귀 막아, 귀 막아 | Cô bịt tai lại đi. |
[사람들의 웃음] | Cô bịt tai lại đi. |
아이고, 아이고 [웃음] | Ôi trời, xem chúng kìa. |
이번에도 못 가? | Lần này cũng không đi được à? |
진짜 너무헌다 | Thật là quá đáng. |
[미주] 그깟 공부 하루쯤 안 하믄 어뗘서? | Chỉ nghỉ học một ngày thôi, có gì to tát đâu? |
내가 너희 엄마한테 말해 볼까? | Hay để tớ xin mẹ cậu |
너 소풍 좀 보내 달라고 | cho cậu đi dã ngoại nhé? |
[강호의 신음] | |
[아이들의 웃음] | |
아, 미안, 미안 | Ôi, xin lỗi. |
[아이1] 모르고 그짝에 던졌네 | Tôi lỡ tay ném vào người cậu. |
돼지 똥 냄새 배게 | Giờ giày tôi đầy mùi phân lợn rồi. |
미안혀, 아 | Xin lỗi mày, giày ơi. |
[킁킁거린다] | |
[아이1이 구역질한다] | Eo ơi, ngửi đi này. |
야, 맡아 봐, 맡아 봐 | Eo ơi, ngửi đi này. |
[아이2] 으, 안 돼 | Đừng mà! |
[미주] 삼식이 이 새끼! | Sam Sik, tên khốn kia! |
왜 자꾸 강호를 괴롭히고 지랄이여, 어? 어? | Sao cậu cứ suốt ngày bắt nạt Kang Ho thế? Hả? |
[삼식이 씩씩댄다] | |
[삼식] 넌 저딴 놈이 뭐가 좋냐? | Sao cậu lại thích thằng đó? |
저 공부밖에 모르는 등신 같은 놈이! | Thằng đó biết gì ngoài học hành? |
하긴, 공부라도 잘해야제 | Cũng phải, ít nhất nó cũng nên học chăm chỉ. Vì nó chỉ là thằng xúi quẩy mồ côi bố! |
애비도 없는 재수 없는 새끼니께 | Vì nó chỉ là thằng xúi quẩy mồ côi bố! |
[무거운 음악] | |
[강호] 야, 이 개새끼야! | Này, thằng chó! |
[강호가 울먹인다] | "Thằng chó"? |
- 개새끼, 어? 누가! - [강호의 아파하는 소리] | "Thằng chó"? Ai dạy con chửi bạn như vậy hả? |
[영순] 누가 친구한테 그렇게 욕하라고 했어, 어? | Ai dạy con chửi bạn như vậy hả? |
[탁탁 때리며] 어디서 그렇게 나쁜 말을 배우라고 했어, 어? | Con học đâu ra kiểu ăn nói bậy bạ đó? |
[강호] 삼식이 그 개새끼가 먼저 놀렸단 말이에요 | Thằng chó Sam Sik đó trêu con trước! |
아버지 없어서 재수 없대 | Nó nói con là đứa xúi quẩy mồ côi bố, |
돼지 똥 냄새 나니까 꺼지래! | và đuổi con đi vì con đầy mùi phân lợn! |
[강호가 울먹인다] | Con lại vừa nói "thằng chó" sao? |
너 지금 또 '개새끼'라고 했어, 어? | Con lại vừa nói "thằng chó" sao? |
[영순] 억울할 거 없어 | Con đừng cảm thấy oan ức. |
틀린 말도 아니지, 뭐 | Nó có nói sai đâu. |
너 아버지 있어? | Con có bố à? |
아니면 돼지 멕이는 집에서 소똥 냄새가 날까 | Rồi nhà nuôi lợn chẳng lẽ nghe mùi phân bò? |
저기 니 돌 사진 보이지? | Thấy ảnh thôi nôi của con chứ? |
청진기에 돈에 마이크에 | Mẹ đã bày ống nghe, tiền, micro, |
너 좋아하는 로보트는 없었게? | và cả rô-bốt đồ chơi con thích nữa. |
그래도 단박에 그걸 집어 들더라 | Nhưng con đã chọn ngay chiếc búa. |
듣기 싫어도 들어 | Cứ kệ nó muốn nói gì thì nói. |
욕을 하면 그냥 먹어 두란 말이야 | Nó chửi thì nghe vào tai này đẩy ra tai kia. |
열심히 공부해서 판검사 되고 나면 | Cứ học hành chăm chỉ và trở thành công tố viên, |
아무도 널 무시하거나 괴롭힐 수 없어 | rồi sẽ chả còn ai dám coi thường hay bắt nạt con nữa. |
그게 진정한 힘인 거야 | Đó mới là quyền lực thực sự. |
무슨 말인지 알아? | Con hiểu ý mẹ chứ? |
그래서 소풍도 못 가는 거죠? | Vì vậy mà con không được đi dã ngoại sao? |
[영순] 응 | Đúng vậy. |
하고 싶은 거 다 하면서 | Ở cái xó này mà cứ chơi bời thỏa thích thì chẳng bao giờ thành công tố viên được. |
이 촌구석에선 절대 판검사 못 돼 | Ở cái xó này mà cứ chơi bời thỏa thích thì chẳng bao giờ thành công tố viên được. |
[잘그락대는 소리] | |
적당히 먹었으면 숟가락 내려놔 | Ăn đủ rồi thì đừng ăn nữa. |
배부르면 잠만 오고 집중 안 돼 | No quá lại buồn ngủ, không tập trung được đâu. |
100개 중에 3개나 틀렸어 | Con làm sai tận 3 trên 100 câu. |
오답 노트 정리하고 130페이지까지 풀어 | Chữa cả những câu sai rồi làm đến hết trang 130 đi. |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
[딱딱 쓰는 소리] | |
- [미주] 학교 다녀왔습니다! - [지글거리는 소리] | Con đi học về rồi! |
[미주의 놀란 소리] | |
우리 할머니가 좋아하는 육전이네 | Đây là bánh thịt chiên, món khoái khẩu của bà nội! |
제사허기 전에 손대는 거 아니여 | Không được động vào đồ chưa cúng xong. |
치 | |
[놀란 숨소리] | |
[미주] 요건 찢어졌다 | Miếng này rách rồi mà mẹ. |
요런 건 제사상에 올리는 거 아니랴 | Mẹ không nên để miếng này lên bàn thờ đâu. |
음! | |
[훌쩍인다] | |
뭐여? | Mẹ sao vậy? |
엄니, 시방 우는 겨? | Mẹ, mẹ đang khóc sao? |
미친년, 응? | Con nhỏ điên. |
아휴, 울기는 | Ai khóc chứ? |
[정 씨가 훌쩍이며] 아유 염병할 놈의 연기 | Khói với chả lửa, làm cay xè cả mắt. |
드럽게도 맵네 | Khói với chả lửa, làm cay xè cả mắt. |
[훌쩍인다] | |
아버지! | Bố! |
[한숨] | |
[신나는 음악이 흐른다] | |
[남자] 야가 왜 이랴, 씨 | Con nhỏ này, làm gì vậy? |
일로 안 나와? | - Đi ra ngoài mau! - Bỏ cháu ra! |
놔유 | - Đi ra ngoài mau! - Bỏ cháu ra! |
안 그럼 대낮에 스탠드바 헌다고 신고할 테니께 | Không thì cháu sẽ báo cảnh sát là quán này mở ban ngày. |
[미주 부] 아유, 제니퍼 씨는 날로 춤이 늘어유 | Ôi trời. Jennifer, cô nhảy ngày càng tiến bộ đó. |
[제니퍼가 웃으며] 별말씀을요 | Jennifer, cô nhảy ngày càng tiến bộ đó. Anh quá lời rồi. |
[미주 부] 그, 앉으셔유 | - Cô ngồi đi. - Cảm ơn anh. |
- [제니퍼] 땡큐 - [미주 부] 예, 예, 아유 | - Cô ngồi đi. - Cảm ơn anh. |
아유, 드셔요, 아이고, 깜짝이야 | Cô ăn đi. Ôi, giật cả mình! |
너가 여긴 어째? | Sao con lại đến đây? |
아부지 | Bố. Sao? |
왜? | Sao? |
아유, 씨, 참, 나 이거… | Thật là. |
[미주 부] 아유! | |
- [흥미로운 음악] - 가시나야, 이거 안 놔? 쯧 | Con nhỏ này, bỏ ra đi. |
[미주 부의 아파하는 탄성] | |
[미주 부의 못마땅한 소리] | Nếu bố không muốn có giỗ cùng ngày với bà nội, |
할머니랑 같은 날 제사상 보기 싫음 | Nếu bố không muốn có giỗ cùng ngày với bà nội, |
따라 나와유 | thì mau đi theo con. |
- [제니퍼] 이거 하나 먹을래? - [미주 부] 씨 | Cháu ăn không? |
[심박동 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[신나는 음악이 흐른다] | |
[미주 부] 갈까유? | Chúng ta đi nhé? |
아, 미주야! | Mi Joo à! Bố sẽ về trước khi mặt trời lặn, nhé? |
아버지 해 지기 전에 들어갈 겨, 어? | Bố sẽ về trước khi mặt trời lặn, nhé? |
야! 홍동백서여 | Quả đỏ đặt bên phải, quả trắng đặt bên trái! |
그리고 좌포우혜, 어? | Khô cá đặt bên trái, rượu gạo bên phải! |
[미주 언니들] ♪ Call me call me call call give a call ♪ | Khô cá đặt bên trái, rượu gạo bên phải! Hãy gọi, gọi, gọi, gọi cho em |
[진주] 아, 진짜 예뻐 | Ôi, các chị ấy xinh quá! |
[미주 언니들] ♪ 너에게 줄게 ♪ | Nếu anh muốn trái tim em Em sẽ trao cho anh |
♪ 지금 이대로 너의 사랑은 나를 위한 거야 ♪ | Cứ như vậy, tình yêu của anh Là dành cho em |
[진주] ♪ 너 줄게 ♪ [웃음] | Em sẽ dành trái tim mình cho anh |
[미주] 아버지 춤바람 난 것도 모자라 | Bố ra ngoài nhảy nhót suốt còn chưa đủ à? |
니들까지 이 지랄이여! | Sao các chị cũng giở trò vậy? |
[진주] 아, 왜 이래, 진짜! | Em bị sao vậy? |
- [미주] 춤추지 말라고! - [진주] 아, 왜! | - Đừng có nhảy nữa! - Tại sao? |
[드르릉 코 고는 소리] | |
경을 칠 년, 이거 어디 있어, 씨 | Con nhỏ mất dạy, đi đâu mất rồi? |
이미주! | Lee Mi Joo! |
야, 이년아 왜 자꾸 이 지랄을 해 놓는 겨! | Này, con nhỏ kia! Sao con cứ làm vậy lên tay mẹ thế? |
- [미주] 응? - [유쾌한 음악] | |
[멋쩍은 웃음] | |
- [정 씨] 뭐여? - [만류하는 소리] | Gì vậy? |
김밥이여? | Nó ăn cơm cuộn sao? |
[만류하는 소리] | Ôi trời. |
[정 씨] 오메, 야, 이년아! 너, 야, 씨 | Ôi trời. Con nhỏ kia! Này… |
수학여행 때 쌀 거를 처먹으면 어떡혀! | Sao lại ăn đồ mẹ gói để mày mang đi dã ngoại hả? |
야, 거기 서, 이년아! | Đứng lại đó, con nhỏ kia! |
- [삼식의 힘주는 소리] - [탁 차는 소리] | |
아유, 개발이여, 씨 | Trời ạ, trượt rồi. |
- [삼식] 야, 야, 패스혀, 패스혀 - [학생들이 응원한다] | Này! Chuyền đi! - Chuyền đi! - Đẹp trai quá! |
패스혀, 패스혀, 패스혀 | - Chuyền đi! - Đẹp trai quá! Chuyền đi! |
[학생1] 선배님, 파이팅! | Em cổ vũ đội thắng! |
[삼식] 패스, 패스, 패스, 패스 패스혀, 패스 | Chuyền đi! |
- [학생1] 잘한다 - [학생2] 아, 잘생겼다! | Ôi, đẹp trai quá anh ơi! |
[시끌시끌한 소리] | Chuyền đi. - Cố lên! - Đi nào! |
- [미주] 어머! - [강호의 놀란 소리] | Ôi trời. |
[미주의 웃음] | |
여 올 줄 알았제 | Biết ngay là cậu ở đây mà. |
[강호] 어떻게 여길… | Sao cậu lại… |
아니, 점심시간 저녁 시간만 되면 없어지길래 | Cậu luôn biến mất vào giờ ăn trưa và ăn tối, |
며칠 미행 좀 혔지 | nên tớ đã bám đuôi cậu mấy ngày liền. |
[미주] 자, 어, 이거 선물 | Nào. Đây, quà cho cậu. |
아니, 소풍이건 수학여행이건 한 번도 못 가 봤응께 | Trước nay cậu chưa từng đi dã ngoại hay du lịch với trường, |
김밥 먹을 일도 없었을 거 아니여 | nên chắc cậu cũng chưa từng được ăn cơm cuộn. |
생일 선물로 뭘 줄까 고민하다가 생각해 낸 겨 | Tớ đã đắn đo mãi về quà sinh nhật cho cậu, rồi nghĩ đến thứ này. |
[멋쩍은 소리] | |
[강호] 생일 선물? | - Quà sinh nhật? - Hôm nay là sinh nhật cậu. |
오늘 니 생일이여 | - Quà sinh nhật? - Hôm nay là sinh nhật cậu. |
[미주] 그리고 나, 나 생일이고 | Và cũng là sinh nhật tớ. |
[살짝 웃는다] | |
[흥미로운 음악] | |
[학생들의 시끌시끌한 소리] | |
[삼식] 잘 가라, 최강호 | Tạm biệt nhé, Choi Kang Ho. |
굿 럭이여 | Chúc may mắn. |
[미주] 아니 왜 당근은 골라내고 그려? | Sao cậu lại nhặt cà rốt ra? |
나 당근 싫어해 | Tớ ghét cà rốt. Vậy sao? |
[미주] 아, 그려? | Vậy sao? |
어, 강호는 당근을 싫어한다, 잉 | Kang Ho không thích cà rốt. Rồi. |
[미주의 멋쩍은 웃음] | |
얼레? 뭐여? 왜 더 안 먹고? | Kìa, sao vậy? - Sao cậu không ăn thêm đi? - Tớ ăn đủ rồi. |
다 먹었어 | - Sao cậu không ăn thêm đi? - Tớ ăn đủ rồi. |
아, 겨우 5개 집어 먹고 뭔 소리여? | Cậu mới ăn được năm miếng. Đủ thế nào được? |
아, 그러지 말고 좀만 더 먹어 | Cậu mới ăn được năm miếng. Đủ thế nào được? Cậu ăn thêm nữa đi. |
아니야, 됐어, 배부르면 안 돼 | Cậu ăn thêm nữa đi. Thôi. Tớ không được ăn no. |
[미주] 왜? | Sao lại thế? |
음, 배부르면 잠 오고 | Nếu ăn no, tớ sẽ buồn ngủ. |
잠 오면 공부 못 하고 | Nếu buồn ngủ, tớ sẽ không học được. |
공부 못 하면 판검사 못 되니까 | Nếu không học, tớ sẽ không làm công tố được. |
아휴, 말도 안 돼야, 무슨 뭐… | Nghe vô lý hết sức. |
[지퍼 닫는 소리] | |
쓰읍, 그렇지, 말이 좀 안 되지 | Đúng nhỉ? Nghe vô lý thật đấy. |
난 이름이나 띠, 혈액형처럼 | Tớ cứ tưởng ai vừa ra đời cũng đã có nghề cho riêng mình |
사람은 누구나 태어나는 순간부터 | giống như tên họ, con giáp, hay nhóm máu của mỗi người. |
미래의 직업이 정해져 있는 줄 알았어 | giống như tên họ, con giáp, hay nhóm máu của mỗi người. |
그래서 학기마다 장래 희망이 바뀌는 애들을 보면 | Vậy nên khi thấy mấy đứa thay đổi ước mơ mỗi học kỳ, |
말도 안 된다고 생각했거든? | - tớ từng nghĩ tụi nó thật vô lý. - Ừ. |
[미주] 응 | - tớ từng nghĩ tụi nó thật vô lý. - Ừ. |
근데 진짜 말도 안 되는 건 나더라고 | Nhưng hóa ra, người vô lý lại là tớ. |
그게 싫으면은 인자라도 너 하고 싶은 걸 하면 되잖여 | Nếu cậu không thích thì ngay bây giờ đổi sang việc cậu muốn làm đi. |
내가 하고 싶은 거? | Việc tớ muốn làm? |
[미주] 응 | Đúng vậy. |
그게 뭐지? | Là việc gì nhỉ? |
[강호] 쩝 | |
아휴, 그러고 보니까 | Giờ mới nhận ra, tớ chưa từng nghĩ về điều đó. |
한 번도 그런 생각을 해 본 적이 없네 | Giờ mới nhận ra, tớ chưa từng nghĩ về điều đó. |
아, 불쌍한 우리 강호 | Kang Ho nhà ta đáng thương quá. |
[학교 종이 울린다] | |
[강호] 종 친다, 야자하러 가자 | Chuông reo rồi kìa. Vào học ca tối thôi. |
[미주] 응 | Ừ. |
[강호] 응? | |
[삐걱대는 소리] | |
- [손잡이 돌리는 소리] - 아니… | Ôi, làm sao đây? |
[미주] 어, 어떡혀, 잠겼나 벼 어머 | Ôi, làm sao đây? Hình như bị khóa rồi. |
[삐걱대는 소리] | |
여기요! 여기요! | Có ai không? - Có ai không? - Có ai không? |
- [강호] 여기요! - [미주] 여기, 저기… | - Có ai không? - Có ai không? - Có ai không? - Có ai không? Chúng tôi ở đây. |
[강호] 여기요 여기 안에 사람 있어요! | - Có ai không? - Có ai không? Chúng tôi ở đây. |
저기요! | Có ai không? |
아이씨, 저기요! | Chết tiệt. Có ai không? Có người trong này! |
- [흥미로운 음악] - 저희 안에 사람 있다니까요 | Có ai không? Có người trong này! Ngoài kia có ai không? |
밖에, 밖에 아무도 없어요? | Ngoài kia có ai không? |
저기요! 저기요! | Có ai không? |
[미주] 야, 최강호 | Này, Choi Kang Ho. |
그만혀 | Cậu thôi đi. |
[까마귀 울음 효과음] | TRƯỜNG CẤP BA URI |
- [지글거리는 소리] - [차분한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[이장] 아니 뭔 자다 봉창이여, 어? | Sao đêm hôm khuya khoắt lại xảy ra chuyện vậy? |
생전 속 한 번 안 썩이던 애들이 웬일이랴? | Tụi nhỏ đó giờ có bao giờ gây rắc rối đâu. Sao tự dưng lại vậy? |
요즘 뭐, 이상한 건 없었고? | Dạo này thằng bé có hành xử kỳ lạ không? |
[영순] 아니요, 그런 거 없었어요 | Không, không hề có chuyện đó. |
[정 씨] 아, 맞다 | À, đúng rồi. |
아침에 웬 김밥을 싸 들고 나가긴 했는디 | Sáng nay Mi Joo đã mang cơm cuộn theo. |
- [이장] 김밥? - [정 씨] 예 | - Cơm cuộn? - Phải. |
[이장] 아, 그럼 애들끼리 | Hay là tụi nhỏ rủ nhau xuống suối Bongil chơi? |
봉일천 이런 데 놀러 간 거 아니여? | Hay là tụi nhỏ rủ nhau xuống suối Bongil chơi? |
[영순] 내일이 중간고사인데 그럴 리가 없어요 | Mai là thi giữa kỳ. Thằng bé sẽ không làm vậy. |
[정 씨] 내일이 중간고사여? | Mai là thi giữa kỳ sao? |
아이고, 씨 내 이놈의 기집애 진짜 | Trời đất ơi, con nhỏ thối tha. |
[주민] 아, 걱정이네 | Trời đất ơi, con nhỏ thối tha. Trời, đáng lo thật đấy. |
고등학생들끼리 애기라도 가지면 큰일인데 | Mới học cấp ba mà đã có thai thì không hay đâu. |
[이장] 저, 씨 염병할 놈의 여편네가 그냥 | Này! Bà cẩn thận mồm mép giùm tôi đi! |
그냥 말을 하면… | Này! Bà cẩn thận mồm mép giùm tôi đi! |
저, 아퍼, 응? | Bà nhà tôi đang ốm, ốm nặng lắm. Thông cảm giúp tôi nhé. |
많이 아퍼, 이해햐 | Bà nhà tôi đang ốm, ốm nặng lắm. Thông cảm giúp tôi nhé. |
나 아퍼? | Tôi đang ốm sao? |
- [문 두드리는 소리] - [영순] 삼식아 | Sam Sik à. |
[이장] 삼식아! | - Sam Sik à! - Sam Sik, có nhà không? |
[영순] 삼식이 안에 있니? 삼식아! | - Sam Sik à! - Sam Sik, có nhà không? - Sam Sik! - Sam Sik! |
- [이장] 어? 어, 불 켜졌어, 응? - [정 씨의 호응] | - Bật đèn rồi kìa. - Bật đèn rồi. |
- [정 씨] 어머머, 어머머, 나온다 - [이장] 아이고 | - Ôi trời. - Trời ạ. |
- [박 씨] 아유 - [이장] 아이고, 미안혀 | Ôi, tôi xin lỗi. |
[박 씨] 아니, 이 시간에 다들 웬일이래요, 응? | Đêm hôm rồi mọi người đến đây làm gì? Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi. |
강호가 없어졌디야, 미주랑 | Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi. |
- [영순] 네 - [삼식 부] 강호 없어졌슈? | Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi. Kang Ho biến mất sao? |
- [삼식] 미, 미주라니요? - [박 씨] 어? | Cả Mi Joo là sao? |
설마 미주도 거기 있었단 말이어유? | Vậy Mi Joo cũng ở trong đó sao? |
- [흥미로운 음악] - 거기? 거기라니, 거기가 어딘데? | Trong đó? Đó là ở đâu? |
- [박 씨] 뭔 말이여? - [삼식] 안 돼, 안 돼 | - Con nói vậy là sao? - Không. - Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik! |
어, 어머니, 저, 나와 봐유 | - Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik! |
- [박 씨] 삼식아! - [삼식의 다급한 소리] | - Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik! - Sam Sik! - Này! |
[이장] 어디 가, 인마 우리 거기서 내려왔는데! | - Sam Sik! - Này! Cháu đi đâu vậy? Các bác vừa từ bên đó sang. |
[삼식] 안 돼야! | Không được! |
[살짝 웃는다] | |
[미주가 실실 웃는다] | |
[미주] 아휴 밤새 이러고 있어야 혀? | Chúng ta sẽ phải ở đây cả đêm sao? |
아, 그러게 아침마다 핸드폰은 왜 걷는 겨? | Vậy mới nói, sao trường lại tịch thu điện thoại đầu giờ chứ? |
지금쯤 다들 난리 났겄네 | Giờ chắc cả xóm loạn lên rồi. |
음, 배고파, 뭐 먹을 거 없나? | Đói quá. Có gì để ăn không nhỉ? |
오, 오, 사탕이여 | Ôi, tớ có kẹo này. |
강호야, 내 반 잘라 줄게 | - Kang Ho à, cho cậu một nửa này. - Không cần đâu. |
됐어, 나 사탕 싫어해 | - Kang Ho à, cho cậu một nửa này. - Không cần đâu. Tớ không thích ăn kẹo. |
치, 싫어하는 것도 많다 | Cậu không thích nhiều thứ quá. |
괜찮여 | Không sao. |
너는 그냥 나만 좋아하면 돼, 응? | Cậu chỉ cần thích tớ là được. Nhỉ? |
야! | Này! Cậu cứ thử nghĩ mà xem. |
넌 아무리 그래도 | Này! Cậu cứ thử nghĩ mà xem. |
[미주] 이, 이 폐쇄된 공간에 여자랑 단둘이 있는디 | Cậu mắc kẹt trong này cùng một cô gái. |
어떻게 그렇게 계속 공부만 허냐? | Mà sao cậu chỉ cắm mặt vào học thế? |
나도 좀 보라고, 나도, 응? | Cậu để mắt đến tớ một chút đi, có được không? |
[잔잔한 음악] | |
사랑도 어쩌면 그와 같은 것인가 | "Có lẽ tình yêu cũng giống như vậy." |
사랑? | Tình yêu? "Như cơn mưa rào, làn nước dội từ đỉnh đầu… |
[강호] 소나기처럼 숨이 차게 | "Như cơn mưa rào, làn nước dội từ đỉnh đầu… |
정수리부터 목물로 들이붓더니 | khiến tôi ngộp thở và bao phủ lấy tôi." |
여기서 '소나기처럼'은 직유법 | Cơn mưa rào ở đây là phép so sánh. |
내일 시험에 나올 수도 있으니까 알아 둬 | Có thể sẽ có trong đề thi ngày mai, cậu học đi. |
[씩씩댄다] | |
[미주] 아이, 잉, 그려 | |
됐어, 어? | Dẹp đi. |
나는 살 빼고 예뻐져 가지고 | Tớ sẽ giảm cân và trở nên xinh đẹp, rồi đi kiếm chồng giàu. |
좋은 데 시집이나 갈란다 | Tớ sẽ giảm cân và trở nên xinh đẹp, rồi đi kiếm chồng giàu. |
[미주의 힘주는 소리] | Mình làm được! |
[피식 웃는다] | Suốt ngày học với chả hành. |
공부, 공부 | Suốt ngày học với chả hành. |
공부만 백 점이면 뭐 햐? | Đi học đạt điểm tối đa thì có ích gì? |
눈치는 그냥 빵점인디 | Trong khi về khoản ý tứ, cậu chỉ đáng 0 điểm. |
[가쁜 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[미주가 캑캑댄다] | |
- [가슴을 탁탁 치는 소리] - 뭐야? 왜 그래? | Gì vậy, cậu sao thế? |
[강호] 사탕 걸린 거야? | Cậu bị hóc kẹo à? |
[미주가 발을 탁탁 구른다] | |
[강호의 당황한 숨소리] | |
[미주의 답답한 신음] | |
야, 안 되겠다, 이렇게 해 봐 | Không được rồi. Lại đây nào. |
'하나, 둘, 셋' 하면 '퉤' 해 | Đếm đến ba thì nhổ ra nhé. |
- [미주의 호응] - 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[미주의 신음] | Lại nào. Một, hai, ba! |
다시 하나, 둘, 셋, 셋 | Lại nào. Một, hai, ba! Ba! Lại nào. |
다시 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[미주의 신음] | |
[또르르 구르는 소리] | |
[미주의 거친 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
야, 이 새끼야, 안 돼야! | Này, thằng khốn kiếp! |
[박 씨] 오메메메, 삼식아, 아이고 | Ôi trời. Sam Sik à. |
아, 왜 애를 그렇게 씨게 밀고 그려, 씨! | Sao cô đẩy thằng bé mạnh vậy? |
괜찮여? | Con không sao chứ? |
언제부터 이러고 있었어? | Con đã ở trong này từ bao giờ? |
보충 수업도 못 한 거야? | Bỏ luôn cả tiết học bổ trợ sao? |
[한숨] | |
[탁탁 챙기는 소리] | |
밤늦게 놀라셨죠? 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì đêm rồi còn gây náo loạn. |
[정 씨] 너 | Con. |
을매나 걱정했는지 알어? | Có biết mẹ lo lắng thế nào không? |
[이장이 멋쩍게] 아, 됐어, 됐어 | Ôi trời, thôi được rồi. |
아무 일 없었으면 된 거여 | Không xảy ra chuyện gì là tốt rồi. |
[이장 처] 옷 입고 있는 거 보니까 아무 일 없었어요 | Tụi nó vẫn mặc quần áo mà. Chắc không có gì đâu. |
[영순] 가, 교실 가서 책가방 챙겨 | Đi thôi. Con vào lớp lấy cặp đi. |
[정 씨] 가, 가, 집에 가서 얘기해 | Đi nào. Về nhà nói chuyện sau. |
[미주의 난감한 소리] | Con… |
[박 씨] 지독혀 | Cô ấy dữ dằn thật đấy. |
아니, 지금 이 상황서 그, 보충했냐는 소리가 나오네 | Trong hoàn cảnh này mà cô ấy vẫn lo về tiết học bổ trợ sao? |
참, 그, 사람은 좋은디 | Trời ạ, cô ấy tốt tính là thế. |
왜 저렇게 아들내미한테만 모질게 구는지 모르겄어 | Nhưng không hiểu sao lại khắt khe với con trai vậy nhỉ? |
그래서 강호가 저렇게 잘 큰 거죠 | Nhờ vậy mà Kang Ho lớn khôn nên người đấy thôi. |
[삼식 부] 생전 가야 속 한 번을 썩이나 | Thằng bé chả bao giờ gây rắc rối, dù học trường làng nhưng vẫn đứng đầu toàn quốc. |
이 촌구석에 살면서 전국 1등을 놓치기를 하나 | dù học trường làng nhưng vẫn đứng đầu toàn quốc. |
- [박 씨] 닥쳐! - [이장] 하긴 뭐 | Ông im đi. Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt |
아, 공부 잘혀서 | Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt |
우리 조우리에 법관 하나 나오면 좋지 | Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt rồi ra làm luật thì cũng vẻ vang cho ấp Jou chúng ta mà. |
[박 씨] 좋긴 뭐가 좋아요 [웃음] | rồi ra làm luật thì cũng vẻ vang cho ấp Jou chúng ta mà. Có gì mà vẻ vang? |
솔직히 여기는 그냥 | Nói thẳng ra, người ở đây chả cần luật cũng sống ngay thẳng đấy thôi. |
다 법 없이도 살 사람이거든요 | Nói thẳng ra, người ở đây chả cần luật cũng sống ngay thẳng đấy thôi. Không phải ai cũng vậy. |
다는 아니죠 | Không phải ai cũng vậy. |
[이장 처] 저기 삼식이가 있는데 | Chúng ta còn có Sam Sik mà. |
- [이장 처의 걱정스러운 소리] - [삼식 부] 잉? | - Ôi trời. - Hả? |
[차분한 음악] | |
[박 씨] 이런 씨부럴 놈의 여편네가 | Con mụ chết giẫm này! |
- 저거 주둥이를 확 그냥! - [삼식 부] 아니, 저… | Con mụ chết giẫm này! - Tôi xé mồm cô bây giờ! - Thôi. |
[이장] 가자고, 늦었으니께 얼른 가 | Đi thôi. Muộn lắm rồi đó. Về thôi nào. |
- [유쾌한 음악] - [삼식 부] 아니, 말을 | Đi thôi. Muộn lắm rồi đó. Về thôi nào. Sao cô ấy lại nói vậy chứ? |
- [탁 치는 소리] - [박 씨] 개놈의 새끼야 | Sao cô ấy lại nói vậy chứ? Thằng dở hơi này! |
니가, 새끼야, 친구를 감금해, 어? | Mắc gì mày lại nhốt bạn bè như vậy? |
너 이놈의 새끼야 학교 잘리고 싶어서 환장했냐? | Thằng nhãi, muốn bị đuổi học lắm rồi phải không? |
[삼식] 학교는 모르겄고 | Con chả cần học hành gì hết, |
일단 이 손모가지부터 좀 잘라 봐유 | mẹ chặt đứt đôi bàn tay này cho con. |
내가 도대체 뭔 짓을 한 겨 | Rốt cuộc con vừa làm gì vậy chứ? |
[박 씨] 쌍놈의 새끼야 | Thằng ranh con chết giẫm. |
- 니가 지금 에미를 - [삼식의 비명] | Thằng ranh con chết giẫm. Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à? |
응? 애비 에미 | Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à? |
- [삼식의 비명] - 망신을 시켜도 유분수지, 응? | Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à? |
[영순] 내일이 중간고사라 미역국은 안 끓였어 | Ngày mai con thi giữa kỳ, nên mẹ không nấu canh rong biển. |
시험 다 끝나면 그때 끓여 줄게 | Khi nào con thi xong, mẹ sẽ nấu sau. |
[강호] 저 | Lúc nãy |
아까 김밥 먹었어요 | con ăn cơm cuộn rồi. |
[영순] 그래, 배부르면 잠만 오지 | Được rồi. Ăn no chỉ tổ buồn ngủ. |
시험공부나 마저 하고 자 | Con vào ôn bài thi rồi đi ngủ đi. |
- [응원 소리가 요란하다] - [차분한 음악] | KÌ THI ĐẠI HỌC NĂM 2007 THI TỐT NHÉ CHÚC ĐẬU ĐẠI HỌC |
[영순] 긴장할 거 없어 평소에 하던 대로만 해 | Con đừng lo lắng. Cứ làm như mọi khi đi. |
문제 꼼꼼하게 잘 읽고 시간 체크 잘하고 | Đọc câu hỏi cho kỹ càng, và nhớ để ý thời gian. |
아, 점심 많이 먹지 마 | Đúng rồi. Đừng ăn trưa nhiều quá. |
듣기 평가 할 때 졸리면 큰일 나, 알았지? | Lỡ buồn ngủ lúc làm bài thi nghe là toi. |
네 | Vâng ạ. |
- [호루라기 소리] - [저마다 응원한다] | Vâng ạ. - Cố lên! - Con làm được mà! |
[미주] 강호야, 강호야 | Kang Ho à. - Kang Ho à. - Cố lên! |
- 강호야, 빨리 - [경찰] 차 좀 빼 주세요 | - Kang Ho, lại đây. - Chị đi đi. |
아, 알았어요, 빼요, 빼 | - Được rồi, tôi đi đây. - Chúc may mắn! |
[기어 조작음] | - Được rồi, tôi đi đây. - Chúc may mắn! |
[미주] 최강호, 최강호, 최강호 | - Chúc may mắn! - Kang Ho! |
강호야 | Kang Ho! |
[미주의 웃음] | Sao lại đến đây? Cậu được xét tuyển rồi mà. |
[강호] 여기 웬일이야? 수시 붙었잖아 | Sao lại đến đây? Cậu được xét tuyển rồi mà. |
[미주] 아, 오늘은 내 남친 응원해 주러 왔지 | Tớ đến để cổ vũ bạn trai thôi. |
[놀라며] 어머 내가 지금 남친이라고 혔니? | Ôi trời. Tớ vừa nói là bạn trai sao? |
아유, 주책, 주책 | Ôi, tớ ngớ ngẩn quá. |
[미주, 강호의 웃음] | |
자, 손 | Nào, đưa tay cậu đây. |
[강호의 의아한 소리] | Sao vậy? |
자, 요대로 가만히 있어 | Cậu đứng yên đó, nhé? |
내가 오늘의 운세를 봤는디 | Hôm nay tớ vừa xem lá số cho cậu, |
우리 용띠들 행운의 색이 이 노란색이랴 | người ta nói màu may mắn cho tuổi Thìn bọn mình là vàng đó. |
그래서 요렇게 | Nên là đây. |
[감탄하며] 아이고, 예쁘다 아이고 | Ôi trời, đẹp quá đi. |
자, 그래서 나도, 짠 | Đây. Tớ cũng sơn móng tay rồi. |
[강호, 미주의 웃음] | |
자, 그리고 이거는 포크 | Còn đây nữa. Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó. |
잘 찍어 | Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó. |
[미주의 웃음] | Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó. |
그리고 이거는 휴지, 잘 풀어 | Còn đây là giấy cuộn. Giải đề trôi tuồn tuột luôn. |
그리고 이거는 탬버린 | Còn đây là lục lạc. |
잘 쳐 | Quẩy thật hay! |
- [미주의 신난 소리] - [강호의 만류하는 소리] | Quẩy thật hay! Nào. |
아, 그리고 오늘의 하이라이트 | Đây mới là điểm nhấn. |
김밥 | Cơm cuộn. |
시험 끝나고 나와 가지고 | Lúc nào thi xong, |
오늘은 아주 그냥 배 터지게 먹는 거여 | cậu hãy ăn no căng bụng luôn đi. |
그리고 너 한 번도 못 가 본 | Rồi ta đi xem phim và hát karaoke nữa, cậu đã làm mấy việc đó bao giờ đâu. |
그, 노래방도 가고 영화관도 가고 그러자 | Rồi ta đi xem phim và hát karaoke nữa, cậu đã làm mấy việc đó bao giờ đâu. |
솔직히 오늘 하루는 그래도 된다 안 그려? | Cậu được phép làm vậy vào hôm nay mà, đúng không? |
- [강호] 응 - [미주] 응 | - Phải. - Tốt. |
[미주가 살짝 웃는다] | |
내가 너 시험 끝날 때까지 | Tớ sẽ ở yên đây và cầu nguyện cho đến khi cậu thi xong. |
여서 엿 딱 붙여 놓고 기도하고 있을게 | Tớ sẽ ở yên đây và cầu nguyện cho đến khi cậu thi xong. |
최강호, 아자 아자 | Choi Kang Ho, cố lên! |
- 아자, 아자 아자 - [미주의 웃음] | Cố lên… - Cố lên! - Cố lên! |
[미주] 아자 아자, 아, 이것도 | - Cố lên! - Cố lên! Còn cái này nữa. Cậu vào đi. |
- [강호] 어 - [미주] 가, 어 | Còn cái này nữa. Cậu vào đi. |
수능 만점 최강호! | Đạt điểm tuyệt đối, Choi Kang Ho! |
당신 없인 못 살아 | Tớ không thể sống thiếu cậu được! |
- [오토바이 경적] - 수능 만… | Đạt điểm tuyệt đối… |
[미주의 비명] | |
[무거운 음악] | |
미주야! | Mi Joo à! |
- [강호] 미주야, 잠시만요 - [달려오는 발걸음] | Mi Joo à! Xin tránh đường. |
[웅성거리는 소리] | - Có chuyện gì vậy? - Mi Joo à. |
미주야 | - Có chuyện gì vậy? - Mi Joo à. |
아휴, 미주야, 너 괜찮아, 괜찮아? | Mi Joo à, cậu không sao chứ? |
미주야, 아, 잠깐만, 미주야 미주야, 정신 차려 봐 | Mi Joo à, khoan đã… Mi Joo à. Mi Joo à, tỉnh lại đi. |
- 미주야! - [호루라기 소리] | Mi Joo à! |
미주야, 정신 좀 차려 봐, 미주야 | Mi Joo à, tỉnh lại đi nào. |
[영순] 드디어 오늘이에요, 여보 | Cuối cùng ngày này cũng đến rồi, ông xã. |
우리 강호 | Kang Ho nhà mình |
그동안 얼마나 힘들게 애썼는지 | đã học hành rất chăm chỉ suốt thời gian qua. |
당신이 더 잘 알잖아 | Mình hiểu rõ hơn tôi mà. |
[새가 지저귄다] | |
부디 그 시간들 헛되지 않게 | Mình hãy phù hộ cho thằng bé thi tốt |
시험 잘 볼 수 있게 | để công sức của con nó không đổ sông đổ bể. |
꼭 도와주세요 | Mình phải giúp thằng bé, nhé? |
[차분한 숨소리] | |
[미주의 옅은 신음] | |
괜찮아, 미주야? | Cậu ổn chứ, Mi Joo? |
니가 왜 여기 있는 겨? | Sao cậu lại ở đây? |
[미주] 시험은? | - Còn kì thi? - Cậu chưa được ngồi dậy đâu. |
[강호] 안 돼 아직 일어나면 안 돼 | - Còn kì thi? - Cậu chưa được ngồi dậy đâu. |
아니, 시험은? | Còn kì thi thì sao? |
[강호] 아… | |
[미주] 어? | Hả? |
[차분한 음악] | |
[흐느끼며] 말도 안 돼야 | Không thể tin được. |
[훌쩍인다] | |
미쳤어, 미쳤어 | Cậu điên rồi. |
[강호] 아니야, 미주야 | - Không, Mi Joo à. - Còn kì thi thì sao? |
[미주] 너 시험은 | - Không, Mi Joo à. - Còn kì thi thì sao? |
[강호] 미주야, 괜찮아 어? 괜찮아 | Mi Joo à, không sao đâu. |
[미주가 흐느낀다] | Mi Joo à, không sao đâu. Mi Joo à, không sao đâu. |
미주야, 괜찮아, 괜찮아, 응? | Mi Joo à, không sao đâu. Không sao đâu. |
시험은 내년에 다시 보면 돼 | Để năm sau tớ thi lại là được. |
[미주가 훌쩍인다] | |
[울음을 터트린다] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
나가 | - Cút đi. - Mẹ. |
하, 엄마 | - Cút đi. - Mẹ. |
돼지 똥물 한 바가지 맞아야 나갈래? | Muốn mẹ dội phân lợn vào người con không? |
[풀벌레 울음] | |
거기 너밖에 없었어? | Ở đó chỉ có mình con thôi sao? |
[영순] 니가 걔 보호자냐고 | Con là người giám hộ của nó à? |
사고 낸 사람 따로 있는데 니가 왜 오지랖을 부리고 난리야? | Đâu phải con đâm vào nó. Sao con phải lo chuyện bao đồng vậy? |
오늘이 얼마나 중요한 날인지 몰라? | Hôm nay quan trọng đến vậy mà. |
[강호] 엄마 | Mẹ à. |
미주가 다쳤어요 | - Mi Joo đã bị thương. - Thì đã sao? |
그래서 뭐! | - Mi Joo đã bị thương. - Thì đã sao? |
- 죽기라도 했어? - [강호] 엄마! | - Nó đã chết đâu? - Mẹ! |
니가 왜 다른 사람 땜에 니 인생을 망쳐, 왜! | Sao con lại tự hủy hoại đời mình chỉ vì nó chứ? Tại sao? |
내 인생이요? | Đời con sao? |
내 인생이 어디 있는데요? | Con làm gì có cuộc đời? |
뭐? | Cái gì? |
[강호] 그거 엄마 인생이잖아요 | Đó là cuộc đời của mẹ. |
아, 지겨워, 진짜 지긋지긋해 | Con chán ngán mọi thứ rồi. |
아, 숨 막혀서 살 수가 없다고요! | Mẹ khiến con ngạt thở sắp chết rồi! |
[강호의 거친 숨소리] | |
왜 엄마 마음대로 내 인생을 정해 놓고 | Sao mẹ lại tự ý quyết định cuộc đời con và bắt con phải nghe theo? |
나를 괴롭혀요? | Sao mẹ lại tự ý quyết định cuộc đời con và bắt con phải nghe theo? |
아빠가 억울해서 죽은 게 그게 내 탓이에요? | Việc bố chết trong oan uổng là lỗi của con sao? |
그러게 | Phải đó. |
그러니까 | Đúng rồi đấy. |
그게 누구 탓이냐고 | Chuyện đó là lỗi của ai? |
[영순] 니 아빠가 왜 뭐 땜에 억울해서 죽었는지 | Tại vì sao bố con phải chết trong oan uổng? |
그것 좀 가르쳐 달라고! | Con nói thử mẹ nghe xem! |
[헛웃음] | |
지긋지긋해? | Con chán ngấy rồi sao? |
도망가고 싶어 미치겠지? | Con muốn chạy trốn lắm rồi chứ gì? |
판검사 돼, 그래야 너 벗어나 | Vậy trở thành công tố đi. Đó là cách duy nhất |
저 고약한 돼지 똥 냄새한테도 | để con thoát khỏi mùi phân lợn ghê tởm kia |
이 나쁜 엄마한테도 | và cả người mẹ tồi tệ này. |
[떨리는 숨소리] | |
[강호의 거친 숨소리] | |
네, 맞아요 | Mẹ nói đúng. |
엄마 나쁜 사람이에요 | Mẹ thực sự là một người tồi tệ. |
[차분한 음악] | Sao con lại hủy hoại đời mình vì người khác à? |
[강호] 왜 다른 사람 때문에 내 인생을 망치냐고요? | Sao con lại hủy hoại đời mình vì người khác à? |
엄마가 그렇게 살라고 하셨잖아요 | Vì mẹ đã dạy con sống như vậy! |
힘 있고 능력 있는 사람 돼서 | Mẹ nói con phải trở thành một người quyền lực |
힘없고 어려운 사람들 도와주라고 하셨잖아요 | để giúp đỡ những người yếu ớt và gặp khó khăn. |
근데 아니었어 | Nhưng không. |
엄마는 그냥 | Chỉ là mẹ |
힘없어서 당한 게 억울했고 | thấy oan ức khi phải sống yếu ớt. |
나를 이용해서 보란 듯이 그 힘을 갖고 싶었던 거라고요 | Mẹ chỉ lợi dụng con để giành được quyền lực đó thôi. |
나를! | Mẹ chỉ lợi dụng con để giành được quyền lực đó thôi. Mẹ… |
아빠를 죽게 만든 그놈들과 다를 거 없는 | muốn nuôi con thành một kẻ ích kỷ, y hệt những kẻ đã khiến bố phải chết. |
그런 속물로 키우고 싶었던 거라고요 | muốn nuôi con thành một kẻ ích kỷ, y hệt những kẻ đã khiến bố phải chết. |
[울먹이며] 네, 알겠습니다 | Được thôi. |
그렇게 할게요 | Con sẽ làm như vậy. |
[거친 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[돼지들의 울음] | |
[영순] 오늘 우리 강호 재판 있는 거 아시죠? | Hôm nay là ngày Kang Ho có phiên tòa. |
이번에도 이길 수 있게 꼭 좀 도와주세요 | Xin ngài phù hộ cho thằng bé lại giành chiến thắng. |
꼭 | Nhất định nhé. |
[흥미로운 음악] | CÔNG TỐ VIÊN |
[판사] 자, 검사 측, 구형하시죠 | Phía công tố, xin mời đề nghị bản án. |
[강호] 피해자 정민호 군은 | Nạn nhân Jung Min Ho qua đời vào 22 tháng 12 năm 2020, |
2020년 12월 22일 수아동 우벽스테이 건설 현장에서 | Nạn nhân Jung Min Ho qua đời vào 22 tháng 12 năm 2020, trong lúc xây dựng Nhà trọ Woobyeok ở phường Sua, |
외부 비계 난간대 미설치로 인하여 추락사했습니다 | vì bị ngã do thiếu giàn giáo của lan can bên ngoài. |
현장 최고층에서 일했지만 | Nạn nhân làm việc ở tầng cao nhất, |
정민호 군을 살릴 수 있었을 안전대 | nhưng không được đảm bảo các biện pháp an toàn |
추락 방지망 등의 안전장치는 그 어디에도 없었습니다 | như dây an toàn hay lưới đỡ, những thứ có thể đã cứu được nạn nhân. |
하청업체 대표 피고인 박철수는 | Bị cáo Park Cheol Su, giám đốc nhà thầu phụ, |
시공사 우벽건설이 안전 관리 및 추락 방지망 설치를 | đã bỏ qua yêu cầu liên tiếp của Xây dựng Woobyeok về việc giám sát an toàn |
공사 시작 당시부터 수차례 지시하였음에도 불구하고 | và lắp đặt lưới an toàn ngay từ khi bắt đầu khởi công. |
이를 묵인하였습니다 | và lắp đặt lưới an toàn ngay từ khi bắt đầu khởi công. |
존경하는 재판장님 | Thưa ngài Thẩm phán. |
이제 갓 대학 입학을 앞두고 학비를 벌어 보고자 | Nạn nhân Jung Min Ho đã tìm đến công trình xây dựng |
일용직 노동자로 공사 현장을 찾았다가 사망한 피해자 | để xin việc kiếm tiền đóng học phí ngay trước khi bắt đầu năm học, |
꽃다운 청년 정민호 군 | để rồi bỏ mạng ở lứa tuổi thanh xuân. |
그의 억울함과 | Xin hãy suy xét |
무책임한 피고인의 범죄 행위의 중대성을 종합적으로 고려하시어 | về nỗi oan ức này cùng tính nghiêm trọng của tội ác mà bị cáo đã gây ra |
징역 3년을 선고하여 주시기 바랍니다 | và phạt bị cáo ba năm tù giam. |
[아기가 찡얼댄다] | |
[아기의 울음] | |
[탁 정리하는 소리] | |
[판사] 피고인 박철수는 | Bị cáo Park Cheol Su |
[판사] 피해자들에게 재산적 피해뿐만 아니라 | không chỉ gây ra thiệt hại về tài sản đối với nạn nhân, |
근로자의 사망이라는 회복할 수 없는 손해를 발생시켰다 | mà còn gây ra cái chết của người lao động, một tổn thất không thể phục hồi. |
- [한숨] - 주문 | Tòa tuyên án. |
피고인을 징역 3년에 처한다 | Bị cáo bị phạt ba năm tù giam. |
검사님, 드릴 말씀이 있어요 | Bị cáo bị phạt ba năm tù giam. Công tố viên Choi, tôi có chuyện muốn nói. |
[여자] 남편은 협박을 당했어요 | Chồng tôi đã bị đe dọa. |
공사 시작부터 하도 공사 일정으로 압박해서 | Từ lúc khởi công, họ đã luôn thúc ép chồng tôi về tiến độ. Vậy nên công trình bị đẩy nhanh. |
그래서 무리한 거라고요 | Vậy nên công trình bị đẩy nhanh. |
안전망이랑 난간들도 더 필요하다고 | Anh ấy đã yêu cầu thêm lưới an toàn và giàn giáo nhiều lần, |
몇 번이고 요구했지만 | Anh ấy đã yêu cầu thêm lưới an toàn và giàn giáo nhiều lần, |
우벽건설 쪽에서 공사 대금을 핑계로 묵살했어요 | nhưng Xây dựng Woobyeok không chịu, lấy cớ là tốn tiền quá. |
그래 놓고 막상 사고가 나니까 | Rồi khi tai nạn xảy ra, họ đã đổ hết tội lỗi lên đầu chồng tôi. |
남편한테 모든 책임을 뒤집어쓰라고 한 거예요 | họ đã đổ hết tội lỗi lên đầu chồng tôi. |
전에 남편이 썼던 휴대폰인데 | Đây là điện thoại cũ của chồng tôi. |
우벽건설과 통화한 녹음 내역이 남아 있어요 | Vẫn còn lịch sử cuộc gọi với Xây dựng Woobyeok. |
[무거운 음악] | Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị? |
왜 이 중요한 증거를 | Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị? |
변호사가 아닌 저한테 가져오신 거죠? | Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị? |
[여자] 변호사도 우벽건설과 한패니까요 | Vì luật sư của nhà tôi cùng phe với Xây dựng Woobyeok. |
검사님이라면 도와주실 수 있잖아요 | Nhưng nếu là anh, anh có thể giúp chồng tôi. |
제발 | Xin anh. |
제발 부탁드립니다 | Xin anh hãy giúp tôi. |
[강호의 한숨] | |
[강호] 쉽지 않으셨을 텐데 용기 내 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn chị vì đã lựa chọn dũng cảm lên tiếng. |
연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc lại sau. |
[여자가 안도하며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
아, 감사합니다, 검사님 감사합니다 | Cảm ơn anh, Công tố viên Choi. Cảm ơn anh. |
[강호의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
최강호입니다 | Tôi là Choi Kang Ho. |
일이 좀 골치 아프게 됐는데요 | Chuyện bắt đầu đau đầu rồi. |
[무거운 음악] | PHÒNG TRANH WOOBYEOK |
[우벽] 우리 최 검사님 오셨습니까? | Công tố viên Choi, cậu đến rồi sao? |
[웃음] | |
안녕하십니까, 회장님 | Chào ông, Chủ tịch Song. |
[의미심장한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
[우벽] 니 내 아들 할래? | Cậu muốn làm con trai tôi không? |
[남자1이 흐느끼며] 니는 애비도 없냐! | Cậu không có bố sao? |
[이장] 우리 검사님은 잘 계시제? | Công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ? |
- 없다고 하세요 - [남자2] 없다고 하라고요? | - Cứ nói tôi không có nhà. - Không có nhà? |
사과 못 하겠다 | Tôi không xin lỗi đâu. |
[태수] 너 같은 놈은 나 같은 사람을 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
절대 아버님이라고 부를 수 없어 | Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố. |
[삼식 부] 저게 그 팔자 피는 정도가 아니여, 응? | Cỡ đó không chỉ là đổi đời đâu. |
신분이 달라지는 거여 | Cô ấy sắp đổi luôn cả thân phận rồi. |
[우벽의 웃음] | |
이게 진빼이 홈런이지, 어? | Vậy mới là thành công mỹ mãn. |
[강호] 어머니가 바라던 게 이거 아니었어요? | Đây không phải thứ mẹ muốn sao? |
No comments:
Post a Comment