Search This Blog



  나쁜엄마 1

Người Mẹ Tồi Của Tôi 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[여자] 머리부터 발끝까지Có hai loài động vật
단 하나도 버릴 게 없는 동물이 있어mà từ đầu đến chân không có chỗ nào không hữu dụng.
[잔잔한 음악]mà từ đầu đến chân không có chỗ nào không hữu dụng. Bạn biết đó là gì không?
그게 뭔지 알아?Bạn biết đó là gì không?
사람Con người…
그리고 돼지và con lợn.
돼지 하면Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
모두가 더럽고 냄새나는 동물이라고 생각하지만Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
사실 그렇지가 않아nhưng thật ra không phải như vậy.
돼지는 똥오줌도 한자리에서만 누고Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ.
잠도 깨끗한 데서만 자Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ. Chúng tắm mình trong bùn
체온을 낮추고 벌레를 떼 내려고Chúng tắm mình trong bùn
진흙 목욕도 자주 하고 말이야để giảm thân nhiệt và tránh khỏi lũ bọ.
그런데 사람들이 그런 돼지를Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội.
좁은 우리에 억지로 가둬 놓은 거지Nhưng loài người lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội.
결국 진흙으로 목욕을 할 수 없게 된 돼지는Vì không thể tắm mình trong bùn nữa,
자신의 똥과 오줌에 몸을 비비게 됐고chúng lăn lộn trong phân và nước tiểu của mình.
그렇게 점점 더 더러워지고 난폭하게 변해 간 거야Thế là chúng ngày càng bẩn thỉu và hung hăng hơn.
참 가엾지 않니?Thật là đáng thương nhỉ?
그런데 진짜 가여운 건 말이야Nhưng điều thật sự đáng thương chính là,
돼지는 고개를 들 수가 없어서vì không thể ngẩng đầu, cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất.
평생 땅만 보고 살아야 한다는 거야cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất.
- [꿀꿀대는 소리] - 오직Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời.
돼지가 하늘을 볼 수 있는 유일한 방법은 하나Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời.
[꿀꿀대는 소리]
그건 바로Chính là…
넘어지는 거지khi chúng ngã lăn quay.
그래, 맞아Đúng vậy.
넘어져 봐야Phải vấp ngã
이제까지 볼 수 없었던 또 다른 세상을 볼 수 있는 거야mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua.
돼지도 그리고 사람도Loài lợn cũng thế, loài người cũng thế.
잡았다Bắt được rồi!
[웃음]Bắt được rồi!
- 이야! [웃음] - [경쾌한 음악]
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [영순] ♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc
♪ 정말 정말 행복합니다 ♪Tôi thật sự vô cùng hạnh phúc
[끼익]THỨC ĂN CHĂN NUÔI JOONGANG
식사 시키신 분!Quý khách nào đặt thức ăn thế ạ?
[멍멍 짖는 소리]
아, 다들 여기 모여 계셨네요Chà, các vị tụ họp đông đủ rồi này.
- [남자1] 아이고 - [영순] 아, 안녕하세요- Ôi trời! - Chào ông.
[남자1] 또, 또 혼자 이런다Cô lại một mình làm việc rồi.
[남자1, 영순의 웃음]
- [영순] 감사합니다 [웃음] - [남자1] 어- Cảm ơn ông. - Ừ.
[남자1의 만류하는 소리]
여자가 뭔 힘이 있다고Phụ nữ chân yếu tay mềm mà.
- 오, 아이, 아이, 사장님 - [남자1의 힘주는 소리]Ôi trời, ông chủ.
[영순의 놀란 탄성]
- [남자1] 아이고 - [개 짖는 소리]Ôi trời. THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÁC LOẠI CHO CHÓ, BÒ, NGỰA, GÀ, VỊT
- [영순의 웃음] - [남자1의 힘겨운 신음]THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÁC LOẠI CHO CHÓ, BÒ, NGỰA, GÀ, VỊT
[영순] 아이고, 참, 그러게요Ôi trời, ông nói đúng thật.
여자가 뭔 힘이 있다고Phụ nữ chân yếu tay mềm.
[남자1의 힘겨운 신음]Phụ nữ chân yếu tay mềm. Này!
[웃음]
[밝은 음악]
- [소 울음소리] - [영순의 힘주는 소리]THỨC ĂN THƠM NGON DÀNH CHO BÒ
안녕Xin chào. Cô Young Soon!
[남자2] 영순 씨Cô Young Soon!
[남자2의 힘주는 소리]
영순 씨, 이거 가져가 잡숴 봐요Cô Young Soon mang cái này về ăn nhé.
[닭 울음소리]DÀNH CHO GÀ VỊT
[남자3, 영순의 옅은 웃음]
[살짝 웃으며] 아, 모자란 건 다음 달에 줄게Tháng sau tôi sẽ gửi phần còn thiếu.
[소들의 울음소리]
[힘주는 소리]
[남자4] 아이고Ôi trời.
- 영순 씨, 고생했어 - [영순] 아, 네- Cảm ơn nhé, Young Soon. - Vâng.
[남자4] 어, 이거 이거 금방 짠 거라 맛있을 거야Tôi vừa vắt xong nên tươi ngon lắm.
[영순의 힘주는 소리]
- [영순] 감사합니다 - [여자] 쭉, 쭉쭉- Cảm ơn cô. - Thử ngay đi.
[영순의 시원한 소리]
[여자] 저, 이거 사장님 갖다드려- Mát thật. - Đưa cái này cho ông chủ nhé.
이거 오디네요?Đây là dâu tằm à?
남자한테 그렇게 좋대Nghe bảo tốt cho phái mạnh lắm.
- 아, 사장님 [웃음] - [여자의 웃음]Nghe bảo tốt cho phái mạnh lắm. - Ôi, cái cô này. - Thật mà.
[염소들의 울음소리]
[자동차 시동음]THỨC ĂN CHĂN NUÔI JOONGANG
[오토바이 경적]
[사장이 구시렁댄다]Điên thật.
[사장] 아, 이건 또 뭐야?Cái gì đây?
[영순] 아, 그거 시골서 직접 농사지은 고춧가루래요Nghe bảo là bột ớt nhà trồng dưới quê đấy.
[사장] 염병Bố khỉ.
시골에서 직접 농사 안 지은 고춧가루도 있디야?Dưới quê có bột ớt nào không phải do nhà trồng à?
그럼 이건 뭐 구로 공단서 조립해 온 거여?Còn mấy món này? Đồ lắp ráp từ khu công nghiệp Guro à?
[영순이 살짝 웃는다]
아이고, 쓰잘데기없이 이런 것 좀 갖다주지 말고 저Bảo họ đừng cho mấy món vô dụng này nữa
외상값들이나 좀 갚으라 그래mà hãy trả tiền mua chịu đi.
아, 맞다À, đúng rồi.
[영순] 조수석에 오디도 있는데Có dâu tằm ở phía ghế phụ nữa.
아니, 그게 남자 몸에 그렇게 좋다고Nghe bảo món đó tốt cho phái mạnh lắm.
염소 농장 은주 아줌마가 사장님 꼭 갖다드리래요Bà cô ở trại dê nhờ mang về đưa cho ông chủ đấy.
은주 씨?Cô Eun Ju hả?
아니, 은주 씨가 어찌 남자한테 좋은 것을Sao cô Eun Ju lại gửi cho tôi…
[흥미로운 음악]Sao cô Eun Ju lại gửi cho tôi…
나한테 줬을까?món tốt cho phái mạnh chứ?
[사장의 생각하는 숨소리]
♪ 오디가 어데로 갔나 어데로 갔나, 오디가 ♪Dâu tằm ở đâu rồi? Ở đâu rồi? Dâu tằm ơi?
[웃음]
둘 다 너무 티 나Hai người họ lộ liễu thật.
[영순] 치 [살짝 웃는다]Thiệt tình.
[딸랑거리는 소리]
어서 오세요Mời vào.
[밝은 음악]
[드르륵 서랍 여는 소리]
[문이 드르륵 닫힌다]
[출입문 종소리]
[긴장한 숨소리]
- [서랍을 탁 닫는다] - [해식] 저기, 바, 바쁘시죠?Chắc em bận lắm nhỉ?
[돼지 울음소리]Chắc em bận lắm nhỉ?
저기…Anh…
[영순] 상갓집 가세요?Anh đi đám tang à?
아니요, 아, 아니요Không, không phải.
저, 저기, 영순 씨Young Soon này.
[해식] 엄청 예쁘죠?Trông nó rất xinh, đúng không?
아침에 밥도…Sáng nay nó cũng ăn giỏi lắm…
아 [헛기침]
영순 씨Young Soon này.
저랑 결혼해 주십시오Hãy kết hôn với anh đi.
[차분한 음악]
- [작게] 잘해야 돼, 가, 가 - [꿀꿀대는 소리]Phải thể hiện thật tốt nhé. Đi đi.
[해식이 중얼거린다]Qua đó đi.
- [꿀꿀대는 소리] - [어색한 웃음]Đi đi.
[영순] 이리 와Đến đây nào.
오디가 다네, 오디가 달아, 잉Dâu tằm ngọt thật.
[해식] 야, 어디 가?- Đi đâu đấy? - Không!
- [영순의 다급한 소리] - 야, 인마, 거기 서!- Không! - Đợi đã!
- [사장] 뭐야, 방금? - [영순] 어디 가?- Không! - Này!
- [유쾌한 음악] - [해식] 너 일로 와 봐, 야!- Quay lại đây! - Lại đây nào! - Bắt lấy nó! - Lại đây!
- [영순] 잡아, 어떡해! - [해식] 야, 이리 와, 야!- Bắt lấy nó! - Lại đây!
- [영순] 아, 저기요! - [남자1] 아, 뭔 돼지여?- Đằng kia! - Lợn ở đâu thế? - Gì vậy? - Trời đất.
- [웅성거리는 소리] - [해식] 야! 야, 인마- Nó chạy mất kìa! - Đứng lại!
야, 야, 야!- Này! - Lợn ơi!
[영순] 돼지야!- Này! - Lợn ơi!
돼지, 돼지 좀 잡아 주세요!Bắt con lợn giúp tôi!
[여자] 아이고Con lợn!
[사람들의 놀란 소리]Con lợn!
- [해식] 야, 잡아, 잡아, 잡아 - [영순] 돼지야, 돼지야- Bắt lấy nó. - Lợn ơi! - Bắt lấy nó! - Này!
- [웅성거리는 소리] - [해식] 야, 너 어디 가냐?- Bắt lấy nó! - Này! Này, chạy đi đâu đấy?
- 일로 갔어, 일로 - [사람들의 다급한 소리]- Lại đây. - Bắt lấy nó.
- 잡아, 씨 - [남자2] 뭐야?Bắt lấy nó!
[해식] 저거 내 재산이여 저거 잡아, 저거 잡아Lợn của tôi, hãy bắt lấy nó. Đi lối đó. Nó đâu rồi?
어디 있냐?Đi lối đó. Nó đâu rồi? - Nó đâu rồi? - Chạy đâu rồi?
- [영순] 어, 어디 갔지? - [뻥튀기 장수] 뻥이요!- Nó đâu rồi? - Chạy đâu rồi? Bỏng nổ!
- [뻥] - [사람들의 놀란 소리]- Ôi mẹ ơi! - Em không sao chứ?
[해식] 괜찮아요? 네, 많이 파세요- Ôi mẹ ơi! - Em không sao chứ? Buôn may bán đắt nhé.
잠깐, 여기 있다, 여기 있었잖아- Ở kia. - Hết cả hồn! - Nó đã ở đây mà. - Con lợn.
[영순] 어디 있어요, 돼지?- Ở đâu? - Có một con lợn!
[해식] 저기야, 저기 있어 야, 돼지, 아유, 사장님Ở đằng kia! - Lại đây nào! - Lại đây.
- 어디 가? 야, 야! - [영순의 다급한 소리]- Mày chạy đi đâu? - Đừng!
저거 잡아 주세요!- Làm sao đây? - Bắt giúp tôi với!
- [해식] 여기 문 닫아! - [영순] 어떡해- Trời ạ. - Đi đâu rồi?
[꿀꿀대는 소리]Cho thêm một phần thịt ba chỉ.
[손님] 여기 삼겹살 하나 추가요Cho thêm một phần thịt ba chỉ.
[종업원] 네Vâng.
[꿀꿀대는 소리]Tiếng gì vậy? - Nhìn kìa? - Cái gì?
[웅성거리는 소리]- Nhìn kìa? - Cái gì? - Cái gì vậy? - Ôi trời!
[사람들의 놀란 소리]- Cái gì vậy? - Ôi trời!
- [영순] 안 돼! 어, 어, 잠깐만 - [해식] 안 돼, 안 돼- Trời ơi! - Khoan đã. - Con gì vậy? - Mày đâu rồi?
가만있어, 잡았다, 잡았어, 잡았어- Con gì vậy? - Mày đâu rồi? Bắt được rồi!
[사람들의 의아한 소리]Ôi trời.
- [영순] 잡았다 - [해식] 아유, 좀…Ôi trời.
[영순, 해식의 웃음]Ôi trời. Đồ quỷ này…
안 먹어Con không ăn đâu.
삼겹살 먹네, 나, 나갑시다Đang ăn ba chỉ nướng nhỉ. Mình đi thôi.
맛있게 드세요, 예Chúc ngon miệng. Đi nào.
[사람들의 의아한 소리]- Gì vậy trời? - Ăn tiếp đi.
- [사장] 잡았네, 잡았어, 잡았어 - [남자1] 어, 잡았어, 잡았어?- Bắt được rồi. - Bắt được rồi à? - Được rồi này! - Bắt được rồi.
- 아, 진, 진짜 잡았네? - [해식] 잡았어요- Được rồi này! - Bắt được rồi. - Hay thế! - Này.
- [남자1의 웃음] - [웅성거리는 소리]- Hay thế! - Này.
[해식] 저기, 영순 씨 잠시, 잠깐만요, 잠시만요Young Soon à, đợi một chút.
제가 지금 이렇게 됐지만Hôm nay chuyện thành ra thế này rồi,
다음번에는 제가 진짜 확실하게 교육을 시켜 가지고서nhưng lần tới anh nhất định sẽ dạy dỗ nó thật tốt
한 번에 요렇게 딱 갈 수 있도록để nó chạy một mạch đến chỗ em.
제가 다음번엔 잘할 수 있도록 하겠습니다để nó chạy một mạch đến chỗ em.
[영순] 다음번에 또 결혼하시게요?Anh định sẽ lại kết hôn lần nữa à?
다음, 아, 나 결혼 안 합니다Không, anh không kết hôn nữa.
무슨 말을 하시는 겁니까?Em nói gì vậy? Anh…
저, 예?Em nói gì vậy? Anh… Sao cơ?
[잔잔한 음악]Vậy nghĩa là em…
[해식] 그, 그러면 이걸…Vậy nghĩa là em…
[해식이 울먹인다]
감사합니다!Cảm ơn em!
감사합니다, 감사합니다!Cảm ơn em! Cảm ơn em!
- [남자2의 탄성] - [사람들의 박수]
[사장] 아, 저거 살 것도 없으면서Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì.
그냥 뻔질나게 드나들 때부터 알아봤어, 내가 그냥Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì.
[사람들의 웃음]Thảo nào cậu ấy cứ đến tiệm nhà tôi dù chẳng mua món gì.
커, 커트, 잠깐!Cắt, ngưng, khoan đã!
그럼 우리 미스 진 가게 그만두는 거여?Vậy cô sẽ nghỉ việc ở tiệm à?
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼Không được đâu nhé!
나는 이 결혼 반대여, 응?Tôi phản đối cuộc hôn nhân này!
- 이 결혼 무효여, 무효! - [해식] 뭘 반대여…- Phản đối gì? - Không tính! - Không được! - Tránh đường.
[남자3] 자, 자, 비켜 봐, 비켜 봐 자, 자, 자, 자- Không được! - Tránh đường. Nào, để tôi chụp cho bức ảnh. Nhìn sang đây.
내가 사진 하나 찍어 줄 테니까 여기 한번 봐 봐Nào, để tôi chụp cho bức ảnh. Nhìn sang đây.
[웃으며] 아이고, 이삐다, 자Ôi, đáng yêu chưa kìa.
- 하나, 둘, 돼지 - [해식] 이야Một, hai, nói "lợn" đi!
[카메라 셔터음]Một, hai, nói "lợn" đi!
[남자1] 누전이나 합선된 데도 없고Không rò hay chập điện, hệ thống điện bình thường.
전기 시설은 이상 없네요Không rò hay chập điện, hệ thống điện bình thường. - Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm
[해식] 아, 그래- Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm
[남자1] 스파크 튀는 게 제일 위험하니까- Vậy sao? - Xẹt điện rất nguy hiểm nên anh nhớ phủi bụi thường xuyên.
먼지만 자주자주 제거해 주세요nên anh nhớ phủi bụi thường xuyên.
물 뿌리실 때 특히 조심하시고요Cẩn thận những lúc phun nước nữa.
그래그래, 고맙다Ừ, cảm ơn cậu.
[남자1] 아, 고맙긴요 제 일인데요Ơn nghĩa gì, việc của em mà.
아, 요즘 돈사 화재 출동이 잦아서 서에서도 아주 비상이에요Dạo này hay cháy chuồng lợn quá, - bên đồn cũng lao đao. - Ra vậy.
저 그럼 다음에 순찰 돌 때 또 들를게요Lần sau đi tuần em lại ghé qua.
[해식] 어, 야, 잠깐만, 잠깐만Khoan đã.
야, 이, 이거, 이거 받아라Nhận cái này đi.
아니, 얼마 전에 돌이었다면서, 애기Nghe bảo con cậu vừa mới thôi nôi.
아버지한테 얘기 들었어Nghe bảo con cậu vừa mới thôi nôi. Tôi nghe bố cậu kể mà.
- 옷이라도 한 벌 사 줘 - [남자1] 아유, 아니에요, 형님- Mua cho cháu bộ quần áo. - Thôi mà anh.
저 형님 결혼식도 못 가 뵀는데Em còn chẳng đi dự đám cưới anh chị.
- [해식] 별소리를 다 해 - [남자1의 난감한 소리]Sao lại nói thế?
어머니 병원 때문에Ai mà không biết cuối tuần nào cậu cũng phải vào viện với mẹ.
주말마다 거기서 사는 걸 누가 모르냐?Ai mà không biết cuối tuần nào cậu cũng phải vào viện với mẹ.
쓰읍, 뭐, 정 마음에 걸리면은, 아Nếu thấy áy náy,
나중에 우리 애기 돌 때 와서 축하나 좀 해 줘thì đến ăn mừng tiệc thôi nôi của con tôi đi.
예? 아, 그러면…Sao cơ? Vậy là…
나 아빠 된다!Tôi được làm bố rồi!
[남자1의 환호]Tôi được làm bố rồi!
- [밝은 음악] - [함께 웃는다]
[남자1] 와, 축하드려요!- Chúc mừng anh! - Ôi, tim tôi!
아, 나 심장이- Chúc mừng anh! - Ôi, tim tôi!
아유, 야, 내가 이야, 이거 얼마나 좋냐Ôi trời. Tuyệt vời thật nhỉ?
예정일이 언제예요?Dự sinh tầm nào thế anh?
[해식] 내년 9월, 용띠야, 용띠Tháng 9 năm sau, năm Thìn.
이게 300년마다 한 번 돌아온다는 쌍팔년 쌍용띠야Năm 1988, Song Long đấy. Ba trăm năm mới có một lần. Xem này. Giờ nghiên cứu để đặt tên.
이거, 이거 봐 이제 작명 공부 한다Xem này. Giờ nghiên cứu để đặt tên.
우리 새끼 최고 좋은 이름 지어 줄 거라고Tôi muốn đặt cho con một cái tên thật đẹp nên nghiên cứu dữ lắm. Nghe nè.
내 이거 공부하는데 잘 들어 봐 봐Tôi muốn đặt cho con một cái tên thật đẹp nên nghiên cứu dữ lắm. Nghe nè.
강철, 강수, 강준Kang Cheol. Kang Su. Kang Jun.
우리가 이번에 강 자 돌림이거든?Đời này tên đệm nhà tôi là Kang.
강훈, 강식, 강민Kang Hun. Kang Sik. - Kang Min. - Nếu nó là con gái thì sao?
[남자1] 딸이면 어쩌려고요?- Kang Min. - Nếu nó là con gái thì sao? Kang Hui. Kang Sun.
강희, 강순, 강자Kang Hui. Kang Sun. Kang Ja.
강미 [웃음]Kang Mi.
야, 나도 다 준비하고 있다고, 응?Này, tôi chuẩn bị hết đấy nhé.
[해식] 야, 이거 봐 봐Nhìn cả cái này nữa.
Tèn ten.
그, 이제 딸인지 아들인지 몰라 갖고 둘 다 준비했다Không biết là con trai hay con gái nên tôi chuẩn bị đủ cả.
[함께 웃는다]NÔNG TRẠI BONGU
내년 9월이면 이제 막 생긴 건데 벌써 이름까지Đứa bé còn chưa thành hình mà anh đã nghiên cứu cả tên họ.
아, 진짜 엄청 좋으신가 보다Chắc anh hào hứng lắm.
엄청 좋지Chứ lại không à!
야, 근데 사람은 왜 열 달이나 걸리냐?Nhưng tại sao con người lại mất tận mười tháng?
돼지들처럼 한 넉 달 만에Sao không nhanh gọn tầm bốn tháng như lợn được nhỉ?
- 순풍순풍 낳으면 안 되는 거야? - [남자1의 웃음]Sao không nhanh gọn tầm bốn tháng như lợn được nhỉ? Đúng thật.
[남자1] 그러게요Đúng thật.
아, 그럼 저도Vậy em sẽ cùng anh nghĩ thêm tên
'강'으로 시작되는 좋은 이름 있나 생각해 볼게요Vậy em sẽ cùng anh nghĩ thêm tên - phù hợp với chữ Kang. - Thôi, đừng.
아니, 아니야, 그러지 마 생각하지 마, 응- phù hợp với chữ Kang. - Thôi, đừng. Không cần cậu nghĩ. Để tôi tự đặt tên con.
내가 지을 거야 넌 절대 생각하지 마, 알았지?Để tôi tự đặt tên con. Cậu đừng nghĩ gì hết, biết chưa?
[웃음]
고맙다, 상철아, 들어가Cảm ơn nhé, Sang Cheol. Tạm biệt.
[해식] 그래, 들어가Đi cẩn thận.
[문 열리는 소리]
읏차Để xem nào.
[드르륵 서랍 닫는 소리]Để xem nào.
용용이, 아버지가요Yong Yong, Song Long của bố. Bố đã chuẩn bị thứ này.
으아, 많이 모았어요YONG YONG Bố tích cóp được nhiều lắm.
[흐뭇한 소리]Anh ơi!
[남자2] 형님!Anh ơi!
- [문 열리는 소리] - [남자2의 가쁜 숨소리]
- 아, 형님 - [해식] 어- Anh ơi. - Sao đấy?
- 모돈사에 좀 와 보세요 - [해식] 왜?- Anh tới chuồng lợn đẻ đi. - Tại sao?
아, 또 시작했어요Nó lại thế nữa rồi.
- 또? - [남자2] 예- Lại nữa? - Vâng.
- [드르륵 서랍 여닫는 소리] - 어, 알았어, 가자Được rồi, đi thôi.
[해식] 야, 인마 아프지도 않냐, 어?Này, mày không thấy đau à?
뭐가 그렇게 괴로워서 머리를 박아 대?Đau khổ chuyện gì mà cứ thúc vào đầu thế?
배 속의 애기들도 생각을 해야지Phải nghĩ cho lợn con trong bụng chứ.
에미가 돼서 그러면 쓰냐, 어?Làm mẹ mà lại thế sao?
[영순] 여기 계셨네요- Mọi người ở đây cả nhỉ. - Em đến rồi à.
[해식] 어, 왔어?- Mọi người ở đây cả nhỉ. - Em đến rồi à.
또 막 이렇게 했어Nó lại làm thế nữa.
- [돼지 울음소리] - [안쓰러운 소리]
[TV 속 아나운서] 내무부가 선진국 도약을 위한Bộ Nội vụ đã khởi công các dự án quy hoạch môi trường
환경 정비 사업에 착수했습니다Bộ Nội vụ đã khởi công các dự án quy hoạch môi trường vì sự phát triển nhảy vọt của quốc gia.
- 지방 도로 포장 사업을 - [해식, 영순의 말소리]Nhân lực và thiết bị được tăng cường
서울 올림픽 이전에 완공하기 위해Nhân lực và thiết bị được tăng cường
- 인력과 장비를 확충하는 등 - [해식의 음미하는 소리]để đẩy mạnh thi công đảm bảo dự án kết thúc
- 공사에 박차를 가하고 있습니다 - [해식] 너무 맛있어để đẩy mạnh thi công đảm bảo dự án kết thúc - trước Thế vận hội Seoul. - Ngon quá.
- [TV 소리] - 우리 애기는Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi
이제 겨우 요만할 텐데도Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi
벌써부터 이렇게 속도 안 좋고 힘든데Con của chúng ta mới chỉ bé xíu thôi mà trong người em đã mệt thế này.
어미 돼지는 배 속에 새끼를 열 마리나 넣고Lợn mẹ mang trong bụng tận mười đứa con.
얼마나 힘들겠어요Lợn mẹ mang trong bụng tận mười đứa con. Chắc nó mệt mỏi lắm.
그건 그런데Đúng là vậy.
다른 어미들까지 막 스트레스받을까 봐Nhưng anh sợ những con lợn mẹ khác
[해식] 그게 걱정이지cũng sẽ bị căng thẳng theo.
예민한 시기에 유산이라도 하면 큰일 나니까Thời điểm nhạy cảm này sẩy thai thôi là sẽ lớn chuyện.
그럼 따로 분리를 해 놓는 거 어때요?Sao ta không tách chúng ra riêng?
[영순] 집의 창고 비었잖아요Kho ở nhà vẫn còn trống mà.
그럴까?Có nên làm thế không?
내가 우리도 만들어 주고Em sẽ làm chuồng lợn
아침저녁으로 사료 주면서 돌볼게요và chăm cho nó mỗi bữa ăn.
말도 안 돼Không được! Em đang ở đầu thai kỳ.
당신 임신 초기야 지금 제일 조심해야 될 때야, 어?Không được! Em đang ở đầu thai kỳ. Đây là lúc phải hết sức cẩn thận.
무리하면 이런 것도 들면 안 돼, 응?Đừng có quá sức, kể cả những việc thế này. Để anh làm hết cho. Biết chưa?
[해식] 이거 내가 다 할게, 응?Để anh làm hết cho. Biết chưa?
- [웃으며] 나 괜찮아 - [해식] 절대- Em không sao mà. - Không. Yong Yong của chúng ta thì có sao.
우리 용용이가 안 괜찮아Yong Yong của chúng ta thì có sao.
용용이 뭐 하는지 내가 한번…Để anh hỏi thăm Yong Yong.
- 아, 나… - [해식] 가만있어 봐 [웃음]- Ôi trời. - Ở yên đó nhé.
용용아Yong Yong à.
[영순의 웃음]
오늘 아빠랑 얘기하는 날이야Hôm nay bố con mình cùng trò chuyện nhé.
- [영순이 살짝 웃는다] - 자Hôm nay bố con mình cùng trò chuyện nhé. Xem nào.
용용아, 나와라, 오버, 치치Yong Yong à, ra đây chơi.
- [밝은 음악] - '아빠' 해 봐Gọi "bố" xem nào.
'아빠' 해 봐Gọi "bố" đi nào.
- [살짝 웃는다] - [해식] 아, 했, 봤…Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật.
[영순의 웃음]Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật.
했다, 했다니까, 진짜로 했다니까Con nó vừa gọi đấy. Anh nói thật.
- 가만, 가만있어 봐 - [영순이 웃으며] 에이, 진짜- Ngồi yên xem. - Thôi nào.
뭐?Sao cơ?
[해식] 응, 그거를 지금Ừ. Phải làm ngay bây giờ sao?
- 엄마하고 뽀뽀를 진하게 하… - [영순의 웃음]Hôn mẹ một cái thật sâu?
고마워Hôn mẹ một cái thật sâu? Cảm ơn con nhé.
[영순의 웃음]
[함께 웃는다]
[문 열리는 소리]
[반장] 아이고!Ôi trời!
여기는 애가 나오기도 전에 하나 더 들어서겄네Đứa trong bụng chưa ra thì lại thêm đứa nữa mất.
- [해식] 아이고, 반장님 - [영순의 멋쩍은 웃음]Chào tổ trưởng.
- [반장의 웃음] - 문의 딸랑이가 고장 났나Chuông cửa nhà mình hỏng à?
이거 좀 드셔요- Mời anh dùng. - Chào anh.
[영순] 오셨어요, 녹두전 좀…- Mời anh dùng. - Chào anh. - Mời anh ít bánh đậu xanh. - Ôi trời.
[반장] 아이고- Mời anh ít bánh đậu xanh. - Ôi trời.
역시 이거 마누라가 있으니까Quả nhiên có vợ là được chăm lo kĩ càng ngày.
- 이런 것도 챙겨 주고, 응? - [해식의 멋쩍은 소리]Quả nhiên có vợ là được chăm lo kĩ càng ngày.
[해식이 코를 훌쩍댄다]
진짜 맛있네?Ngon thật.
그렇죠? 죽이죠?Ngon đúng không ạ?
[해식, 영순의 웃음]Ngon đúng không ạ?
근데 뭐, 반장님 어쩐 일로 오셨어요?Nhưng anh đến đây có việc gì?
[반장] 아, 자네랑 긴히 상의할 일이 있어서Tôi có chuyện cần bàn với hai vợ chồng.
[해식] 어, 예Tôi có chuyện cần bàn với hai vợ chồng. - Vâng. - Cậu biết về
[반장] 그 뭐 올림픽 성화 봉송 알지?- Vâng. - Cậu biết về sự kiện rước đuốc Thế vận hội chứ? Cầm ngọn đuốc chạy ấy.
횃불 들고 막 이렇게 뛰는 거sự kiện rước đuốc Thế vận hội chứ? Cầm ngọn đuốc chạy ấy.
아, 그럼 알죠, 네Vâng, tôi biết ạ.
이번 서울 올림픽 성화가 봉우로로 해서Thế vận hội Seoul lần này sẽ rước đuốc đi đường Bongu và ngang qua trước nhà đấy.
[반장] 요 바로 앞길로 지나간다네sẽ rước đuốc đi đường Bongu và ngang qua trước nhà đấy.
- [해식] 요 앞으로? - [영순] 정말요?- Ngay phía trước? - Thật sao?
와, 영광이네Vinh dự thật đấy.
그럼 우리 성화 봉송은Chúng tôi sẽ được tận mắt thấy buổi rước đuốc sao?
직접 우리 눈으로 볼 수 있는 거예요?Chúng tôi sẽ được tận mắt thấy buổi rước đuốc sao?
저, 그래서 말인데Bởi thế cho nên tôi định tụ tập làng xóm
우리도 마을 사람들 좀 동원해서Bởi thế cho nên tôi định tụ tập làng xóm
태극기랑 플래카드 이런 거 좀 막 흔들어 줄까 하는데vẫy quốc kỳ và băng rôn cổ vũ đoàn.
아, 좋죠, 좋죠, 좋죠, 예Nghe hay đấy.
[영순] 오, 정말 좋은 생각이에요Một ý tưởng tuyệt vời.
아, 그럼 태극기랑 플래카드 제가 만들어도 돼요?Để tôi làm quốc kỳ và băng rôn cho nhé?
저 그림 잘 그려요Tôi vẽ đẹp lắm.
여보, 여보 무리하면, 무리하면 안 돼요Mình á, đừng cố quá sức.
무리는요, 무슨Gì đâu mà quá sức. Làm đẹp cho nước nhà mà.
이게 다 나라를 위한 일인데Gì đâu mà quá sức. Làm đẹp cho nước nhà mà.
제가 해도 되죠?Có được không?
[반장] 아, 그럼요Tất nhiên rồi!
제수씨가 해 주시면 감사하죠- Được thế tôi càng biết ơn chứ. - Không được đâu.
- 뭘 돼? 안 되지 - [영순의 웃음]- Được thế tôi càng biết ơn chứ. - Không được đâu.
- 아이, 괜찮아 - [해식] 에이, 참Thôi nào.
[해식, 영순의 웃음]
[흥얼거리는 소리]CHÚC THẾ VẬN HỘI THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP CHÀO MỪNG ĐẾN BONGU Tôi sẽ
♪ 사랑하니까 ♪Yêu anh mãi mãi
[해식] 아, 그래서 이게 뭡니까?Vậy đây là gì?
성화 봉송 때문에Các anh định phá dỡ
우리 농장을 철거한다고요?nông trại của tôi vì lễ rước đuốc sao?
- [남자1] 성화 봉송도 봉송이지만 - [무거운 음악]Rước đuốc là một trong các lý do.
이쪽으로 마라톤 코스가 생긴다잖아요Tuyến đường chạy tiếp sức cũng sẽ nằm ở đây.
이, 생각 좀 해 보시오Thử nghĩ mà xem.
전 세계로다가 방송이 나갈 텐데Chương trình phát sóng trên toàn thế giới
화면에 이렇게 더럽고 냄새나는 돼지 농장이 잡히면Chương trình phát sóng trên toàn thế giới lại có cảnh nông trại nuôi lợn bốc mùi và bẩn thỉu.
아, 외국 사람들이 우리나라를 얼마나 후지게 보겠냐고Bạn bè quốc tế sẽ nghĩ đất nước ta lạc hậu thế nào?
- 안 그래요? - [해식] 이보시오- Anh không thấy vậy à? - Này anh.
[남자1] 그러니까Chúng tôi làm thế này vì yêu nước cả thôi.
다 이 애국하는 마음으로다가 그러는 거니까…Chúng tôi làm thế này vì yêu nước cả thôi. - Mình ơi. - Em à.
- [영순] 여보 - [해식] 어, 여보- Mình ơi. - Em à.
- [영순] 이거 봐 - [해식] 아, 잘 만들었네- Nhìn này. - Đẹp thế.
누구…Ai vậy?
아니, 들어가, 들어가 있어Không ai cả. Em vào trong đi.
자, 저희 일해야 되니까 바쁘니까 들어가세요, 예?Bọn tôi còn phải làm việc. Tôi bận lắm, mời các anh về cho.
[남자1] 막 밀치시네, 어?- Anh đẩy tôi à? - Mời đi cho.
[해식] 아니, 가시라고 가세요, 가세요, 빨리- Anh đẩy tôi à? - Mời đi cho. Các anh đi về cho.
[남자2] 얻다 손을 대?Ai cho anh động vào người tôi?
- [영순의 놀란 소리] - [해식] 너, 씨, 뭐야? 놔- Làm gì vậy? Bỏ tay ra! - Dừng lại!
놔, 이 자식아- Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy?
[영순] 당신들 뭐 하는 거야, 지금- Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy?
[해식] 여보, 들어가!- Bỏ ra, bọn khốn! - Các người làm gì vậy? Mình vào trong đi.
[남자3의 옅은 기침]
- 이 새끼들아, 안 놔? - [남자3] 조용, 조용, 조용!- Nghĩ anh là ai? - Bỏ ra! Trật tự nào!
아니Ơ kìa…
이거 조용조용 공손하게 설명해 드리라 캤더마는Tôi bảo các cậu từ tốn giải thích cho anh ấy hiểu mà.
이 뭐, 뭐 하는 자식이니?Đang làm trò gì ở đây vậy?
[남자2의 신음]
뭐, 뭐 하는 기가, 자식이Lũ đần các cậu đang làm trò gì vậy?
아이고, 참Ôi trời.
[거친 숨소리]
- [탁 내려놓는 소리] - 아이고, 죄송합니대이Tôi xin lỗi nhé.
이, 평생을 무식하게 주먹질이나 했지Bọn này cả đời chỉ biết dùng nắm đấm,
배운 기 없어 놔서không được học hành gì.
아이고, 자, 자không được học hành gì. Xem nào…
[남자3의 가쁜 숨소리]
[옅게 웃으며] 아이고 여, 여기 있습니다Gửi anh.
[하 내뱉는 숨소리]
저, 미국에Chuyện là… Anh đã nghe qua Liên đoàn Bóng chày Mỹ chưa?
그, 메이저 리그라고 아시죠?Anh đã nghe qua Liên đoàn Bóng chày Mỹ chưa? GIÁM ĐỐC SONG WOO BYEOK
예, 이기GIÁM ĐỐC SONG WOO BYEOK Tay ném cừ nhất của đội Boston Red Sox,
그, 보스턴 레드삭스 최고의 투수 로저 클레멘스Tay ném cừ nhất của đội Boston Red Sox, Roger Clemens cũng hút loại này.
글마가 피우는 깁니다 이기, 예, 예Roger Clemens cũng hút loại này.
[우벽이 웃으며] 패트리어트 미사일은 가져와도Ta có thể nhập khẩu tên lửa Patriot, nhưng rất khó mang những thứ này vào Hàn Quốc.
이거는 진짜 빡세 갖고 못 가져오는 깁니다nhưng rất khó mang những thứ này vào Hàn Quốc.
- [무거운 음악] - [살짝 웃으며] 이거 한 대 풋고Anh hút một điếu này
마음 좀 푸시지예và tha lỗi cho bọn tôi nhé.
이런 양담배Hút thuốc ngoại nhập
태우면서 애국이요?mà bàn chuyện yêu nước?
[해식] 성화 봉송이든 마라톤이든Tôi không quan tâm rước đuốc hay chạy tiếp sức.
아무리 천천히 걸어도 우리 농장 30초도 안 나와요Dù bước thật chậm thì nông trại này cũng không chiếm sóng nổi 30 giây.
냄새요?Còn mùi thối?
외국 테레비에서는 냄새도 나온답니까?TV nước ngoài phát ra mùi hương à?
여기 우리 할아버지의 할아버지 때부터Nông trạng này là gia sản nhiều đời
대대로 이어 온 집안 가보 같은 농장입니다từ thời ông tôi và bố tôi.
내 아들한테도 물려줄 거고Tôi sẽ giao nó cho con trai,
그 손자의 손자한테도 물려줄 겁니다nó sẽ giao lại cho cháu chắt đời sau!
해서 내 여기는 절대로 도장 못 찍어 주니까Vậy nên, tôi không thể kí vào đây!
다시는 찾아오지 마쇼, 어?Đừng đến tìm chúng tôi nữa. Hiểu chứ?
놀랐지? 어, 미안해Em sốc lắm nhỉ? Anh xin lỗi.
들어가이소, 예Chào anh.
[문이 탁 닫힌다]
많이 먹고 기운 차리자Phải ăn ngon và vui vẻ nhé.
그래야 새끼들도 건강하게 낳지Như thế mới sinh con khỏe mạnh được.
[달그락대는 소리]
[해식] 네Vâng ạ.
[영순] 창고로 옮겨 놓길 잘했어요Ta đã đúng khi đưa nó vào kho.
[해식] 그러니까요Ta đã đúng khi đưa nó vào kho. - Vâng. - Nó bình tĩnh hơn nhiều.
[영순] 얼마나 얌전해졌는지 몰라- Vâng. - Nó bình tĩnh hơn nhiều.
예, 맞습니다, 그러니까 반장님Đúng vậy. Tổ trưởng ạ, dù Thế vận hội quan trọng thế nào,
그, 아무리 올림픽이 중요해도Tổ trưởng ạ, dù Thế vận hội quan trọng thế nào,
법적으로 엄연히 개인 재산인데về mặt luật pháp, đó là tài sản riêng.
그걸 지들이 뭐 어쩌겠습니까?Họ làm gì được chứ? Nhất định phải đấu tranh.
[해식] 그러니까 무조건 버텨야 돼요Họ làm gì được chứ? Nhất định phải đấu tranh.
반장님 중심으로 철거 반대 투쟁위도 만들어 가지고Tổ trưởng nên tập hợp mọi người phản đối phá dỡ,
끝까지 싸워야 돼요, 아시겠죠?và đấu tranh đến cùng. Anh biết chưa ạ?
저 이거 그냥 못 넘어갑니다Tôi không thể cho qua được.
저 당장 변호사 만나고 오겠습니다Tôi sẽ lập tức đi gặp luật sư.
예, 알겠습니다 연락드리겠습니다, 예Vâng, tôi sẽ gọi lại sau. Chào anh.
[한숨]
어, 벌써 시간이 이렇게 애들 밥 줘야 되는데Ôi, trễ giờ rồi. - Phải cho bọn nhỏ ăn. - Mình này.
[영순] 아이…- Phải cho bọn nhỏ ăn. - Mình này.
아, 여보Ơ, mình à.
돼지 밥 내가 줬어요Em cho lợn ăn rồi.
- 여보가? - [영순] 예- Em làm rồi à? - Ừ.
아, 왜 그랬어? 힘들게Sao em lại phải vất vả thế?
당신이 더 힘들잖아Anh còn vất vả hơn mà.
[해식] 여보Mình à.
걱정하지 마Đừng lo nhé.
나 알지? 나 절대 포기 안 해Em hiểu anh mà. Anh tuyệt đối không bỏ cuộc.
나 절대 안 져Anh sẽ không thua đâu.
왜인 줄 알아?Biết tại sao không?
봐 봐, 여기 우리 여보 딱 있지Nhìn xem, anh có em ở đây.
그리고 우리 용용이도 여기 딱 있지Có cả Yong Yong ở đây!
내가 누구한테 져Sao anh có thể thua được?
다 잘될 겁니다Mọi chuyện sẽ ổn thôi.
[어두운 음악]
- [개 짖는 소리] - [주르륵 쏟는 소리]
[달그락거리는 소리]
[긴장되는 음악]
[딸깍 닫는 소리]
[폭발음]
[사람들] 불이야!- Cháy! - Cháy!
불이야!- Cháy! - Cháy! - Cháy! - Có cháy!
[여자] 불났어, 어떡해- Cháy! - Có cháy!
[사람들] 불이야, 불이야!- Cháy! - Có cháy! - Cháy! - Cháy!
- [영순의 의아한 소리] - [밖이 소란스럽다]- Cháy! - Cháy!
[영순] 아유- Cháy! - Cháy! - Cháy! - Cháy!
- [사람들의 다급한 소리] - [바람이 휭 분다]- Cháy! - Cháy! - Cháy! - Ở đằng kia!
여보Mình à.
- [해식] 왜? - [영순] 여보!Sao? Mình à!
- [해식] 응, 왜? 여보, 왜? - [영순] 여보Sao? Có chuyện gì vậy?
[영순의 놀란 소리]Sao? Có chuyện gì vậy? Cháy ở đâu?
[무거운 음악]
[남자] 아유, 야, 이거 어떡하냐?Ôi, phải làm sao đây? Gọi cứu hỏa đi!
야, 소방차, 소방차 왜 안 오냐고!Ôi, phải làm sao đây? Gọi cứu hỏa đi! Sao cứu hoả vẫn chưa đến?
[해식] 안 돼, 안 돼, 안 돼- Không! - Không!
[사람들의 만류하는 소리]- Không được chạy vào! - Không!
[해식] 빨리 다 빼내야 돼요- Phải kéo chúng ra! - Đừng!
- 놔 봐! - [영순] 여보, 여보, 안 돼!- Bỏ ra! - Không, anh ơi! - Trời ơi! - Trời ơi!
- 안 돼, 안 돼! - [해식] 놔!- Không được! - Buông anh ra!
쟤네들이 죽어 가고 있잖아 이러면 안 되잖아, 어?- Không được! - Buông anh ra! Không thể cứ để chúng chết như thế!
아무리 말 못 하는 짐승이어도Dù không biết nói nhưng không nên để chúng chết như thế!
이렇게 죽으면 안 되잖아!Dù không biết nói nhưng không nên để chúng chết như thế!
[영순이 흐느끼며] 안 돼 아, 여보, 미안해Đừng mà, mình ơi. Mình ơi, em xin lỗi.
근데 나도 안 돼요 나도 안 돼요, 안 돼Nhưng anh không được đi vào đó. Em không thể để anh đi.
[영순이 흐느낀다]Em không thể để anh đi.
[해식이 흐느낀다]
왜, 왜! 왜!Tại sao? Tại sao?
[해식의 절망하는 탄성]
[사이렌 소리]
[남자] 내가 이 두 눈으로 똑똑히 봤어Tôi đã thấy tận mắt.
- [차분한 음악] - 새벽에 오줌 누러 나갔다가Tôi dậy đi vệ sinh lúc nửa đêm
개 짖는 소리가 하도 요란해서 보니깐và nghe thấy tiếng chó sủa ầm ĩ.
웬 시커먼 놈들이 요 앞을 기웃거리고 있더라고Có mấy bóng đen cứ lảng vảng phía trước chỗ này.
저게 누군가 하고 가만히 보니까Tôi mới nhìn xem đó là ai, thì thấy bọn Xây dựng Yongra của mấy ngày nay.
요 며칠 동네 돌아댕기던 그 용라건설 놈들이잖아thì thấy bọn Xây dựng Yongra của mấy ngày nay.
저놈들이 이 새벽에 뭔 일인가 하는데Đang tự hỏi chúng làm gì ở đây lúc nửa đêm
갑자기 시뻘건 불길이 막 치솟는 거라thì ngọn lửa đã cháy phừng lên. Thấy chưa?
[반장] 봐 내가 그놈들 짓일 거라고 했지?Thấy chưa? - Tôi đã bảo là bọn chúng mà. - Anh chắc không?
[해식] 확실해요? 확실히 본 거 맞아요?- Tôi đã bảo là bọn chúng mà. - Anh chắc không? - Chắc chắn không? - Chắc mà.
[남자] 아, 그렇다니까- Chắc chắn không? - Chắc mà.
[영순] 여보Mình à.
- [해식] 여보 - [영순] 이거, 이거- Mình à. - Nhìn này.
그때 그 사람이 피우던 미국 담배 맞죠?Đây là loại thuốc lá ngoại nhập mà người đàn ông kia đã hút nhỉ?
[생각하는 숨소리]
[목을 가다듬으며] 아, 아 아, 맞습니다Đúng vậy.
[우벽] 아, 제가 피우는 담배랑 같은 깁니다Nó giống với loại thuốc lá tôi hay hút.
근데 그게 뭐 문제 있습니까?Nhưng có vấn đề gì sao?
[검사] 이 담배는 미국 내수용 담배로Thuốc lá này chỉ bán ở nội địa nước Mỹ,
국내에 정식 수입 된 적이 없습니다chưa từng được nhập khẩu vào nước ta.
즉, 일반인들은 구하기조차 힘든 이 담배가Rất khó để người bình thường mua được loại thuốc lá này. Vậy mà nó lại được tìm thấy gần nông trại của người bị hại,
최근 피고인과 철거 문제로 갈등을 빚었던Vậy mà nó lại được tìm thấy gần nông trại của người bị hại,
피해자의 화재 농장 근처에서 발견됐다는 건người gần đây có mâu thuẫn với bị cáo về việc phá dỡ nông trại.
피고인 본인의 담배일 가능성이 매우 높다는 것입니다Rất có khả năng đây là thuốc lá của bị cáo.
그, 대일부동산 김 씨 아이씨Chú Kim bên Bất động sản Daeil.
- [김 씨] 나? - [우벽] 처음 인사드리러 간 날Tôi hả? Lần đầu gặp nhau, tôi đã mời anh một điếu nhỉ?
제가 담배 한 대 드렸다 아입니까?Lần đầu gặp nhau, tôi đã mời anh một điếu nhỉ?
[김 씨] 아니, 나 나 안 피웠는데?Tôi có hút đâu.
[우벽] 전파사 사장님 한 대 드맀고Tôi cũng từng mời chủ tiệm radio.
그라고 아, 반장님 반장님도 드렸지예?À, cả tổ trưởng nữa. Tôi từng mời anh một điếu.
난 그날 받자마자 피웠어 이 사람아!Hôm đó tôi hút ngay mà!
[판사] 조용히 하세요- Trật tự. - Ai mà biết được?
[우벽] 그거야 모를 일이죠- Trật tự. - Ai mà biết được?
[반장] 뭐야!Gì cơ?
그럼 내가 방화범이란 말이야?Ý anh bảo là tôi đã phóng hoả à?
- [판사] 조용히 하시라고요 - [무거운 음악]Xin mời trật tự cho!
글쎄, 그러니까 뭔가를 본 거는 맞는데Đúng là tôi đã thấy gì đó.
가만히 생각해 보니깐 그게 사람이었는지 멧돼지였는지Nhưng nghĩ lại, tôi cũng không rõ đó là người hay là lợn rừng.
[남자] 어 들개 같아 보이기도 했고Trông cũng khá giống chó hoang.
네, 맞아요Vâng, đúng vậy.
지붕에다가 새로 페인트칠을 해야 됐었는데Chúng tôi cần sơn lại mái nhà,
계속 비가 오다 보니까 페인트랑 신나 통이랑nhưng trời cứ mưa mãi nên chúng tôi cất sơn và chất pha loãng trong nông trại.
다 농장 안에다가 보관하고 있었어요nên chúng tôi cất sơn và chất pha loãng trong nông trại.
저희가 갖고 있던 건 두 통뿐이었어요Chúng tôi chỉ có hai thùng thôi!
[해식] 근데 현장에서 발견된 건 다섯 통이 넘습니다Nhưng ở hiện trường vụ cháy có tận năm thùng!
이건 분명히 방화입니다!Đây rõ ràng là phóng hoả!
- [판사] 조용히 하세요! - 방…Trật tự!
방화보다는 전기 합선일 가능성이 높습니다So với phóng hoả thì khả năng bị chập điện cao hơn.
[상철] 사실 평소Thật ra, hệ thống điện ở nông trại gặp nhiều vấn đề.
농장 전기 시설에 문제가 좀 많았거든요hệ thống điện ở nông trại gặp nhiều vấn đề.
몇 번이나 시정 권고를 했는데Tôi đã khuyên nhiều lần nhưng anh ấy vẫn chưa sửa chữa tử tế.
제대로 된 조치가 이루어지지 않았습니다Tôi đã khuyên nhiều lần nhưng anh ấy vẫn chưa sửa chữa tử tế.
[해식] 야, 상철아 너 왜 그래, 인마!Sang Cheol! Cậu bị gì vậy?
[판사] 조용히 하시라고요!Trật tự!
상철아Sang Cheol…
[판사] 담배꽁초를 검사 측 추측만으로는Rất khó công nhận tàn thuốc là vật chứng
증거물로 납득하기 어려운 점khi chỉ dựa trên suy đoán của công tố viên.
피고인이 직접 방화하였다고 인정할 만한Ngoài ra cũng không có nhân chứng hay vật chứng gây án
목격자나 범행 도구가Ngoài ra cũng không có nhân chứng hay vật chứng gây án chỉ rõ rằng bị cáo đã phóng hoả.
발견되지 않은 점 등에 비추어 볼 때chỉ rõ rằng bị cáo đã phóng hoả. Vì thế,
신빙성이 없다고 판단되는바toà tuyên bố cáo buộc không đủ độ xác thực
무죄를 선고한다và bị cáo vô tội.
그렇지!Phải thế chứ!
- [땅땅땅] - [우벽의 웃음]
[검사의 한숨]
[해식] 상철아Sang Cheol à.
형님Anh Hae Sik.
내가 너한테 할 얘기가 좀 있어Tôi cần nói chuyện với cậu.
[상철] 가까이, 가까이 오지 마요- Anh đừng lại gần. - Sang Cheol.
[해식] 야, 상철아 그런 거 아니고, 인마- Anh đừng lại gần. - Sang Cheol. - Không phải đâu. - Anh đừng đến đây!
- [상철] 가까이 오지 마요! - [해식] 상철아!- Không phải đâu. - Anh đừng đến đây! Sang Cheol!
상철아, 상철아!Sang Cheol! Sang Cheol!
[해식의 하 내뱉는 숨소리]
[녹음 속 상철] 저 어머니 수술비가 필요했어요Em cần tiền phẫu thuật cho mẹ.
아무리 버팅기고 지랄해 봤자Họ bảo dù có cứng đầu phản kháng
나라에서 강제로 수용해 버리면 끝이라는 말에thì nhà nước cũng sẽ cưỡng chế phá dỡ nông trại.
아휴, 죄송해요, 형님Em xin lỗi. Anh Hae Sik.
[녹음 속 남자] 미안하네Anh Hae Sik. Tôi xin lỗi.
아, 딸년이 어느 동네 살고 어느 직장에 다니는지Bọn họ đọc vanh vách địa chỉ nơi con gái tôi sống
그놈들이 주소를 줄줄이 읊어 대는데và cả nơi nó làm việc.
자네 같으면 어떡했겠나Nếu là cậu, cậu sẽ làm thế nào?
[검사] 정말 고생하셨습니다Anh đã cực khổ nhiều rồi.
이 정도면 충분히 항소 가능합니다Thế này đã đủ để có thể kháng cáo.
아, 예Vâng.
저, 검사님, 저, 내일Công tố viên ơi, ngày mai,
[해식] 방송국하고 외신 기자들 만나기로 했습니다tôi sẽ gặp phóng viên của đài và cả phóng viên quốc tế.
- 기자들이요? - [해식] 예, 그- Phóng viên? - Vâng.
제가 저 나름대로 이거 여기저기 알아보니까는요Tôi đã tự đi hỏi thăm đây đó,
그 송 이사인가 하는 그 사람이và biết cái người Giám đốc Song đó
차기 용라건설 물려받을 실세라고 하더라고요là người thừa kế Xây dựng Yongra.
근데 이상한 점이 한두 개가 아닙니다Tôi tìm thấy nhiều điểm khả nghi.
그, 송 이사가 개입한 철거 현장에서는Có rất nhiều vụ cháy xảy ra
유난히 화재 사건이 많았답니다ở nơi Giám đốc Song đảm nhận.
물론 뭐, 전기 합선으로 결론은 났지마는Dù phần lớn đều kết luận do chập điện,
석연찮은 부분이 많았대요Dù phần lớn đều kết luận do chập điện, nhưng có nhiều điểm chưa sáng tỏ.
어쩐 영문인지Kì lạ là
그, 증인부터 화재 조사관까지 죄다 말을 바꾸고cả nhân chứng lẫn nhân viên điều tra hỏa hoạn đều thay đổi lời khai.
이거 저희하고 비슷하죠?Giống trường hợp của tôi nhỉ?
저기Có thứ này…
그, 검사님, 그…Công tố viên Oh.
여기Nó đây.
제가 애기 낳으면Tôi đã dành dụm số tiền này
새로 집 지을 거라고 모아 놓은 돈입니다để xây một căn nhà mới khi con tôi chào đời.
농장 옆에서 살면은Tôi sợ nếu sống cạnh nông trại,
냄새나서 놀림받을까 봐con tôi sẽ bị ám mùi rồi bị trêu chọc.
[무거운 음악]
[해식] 하지만 검사님Nhưng Công tố viên Oh à,
저 돼지 똥 냄새보다so với việc bốc mùi chuồng lợn,
저 더러운 놈들한테 힘없이 당하는 애비의 모습이tôi sẽ thấy xấu hổ hơn nữa khi là một người bố yếu thế
더 부끄러운 게 아닌가 싶었습니다để bọn bẩn thỉu kia tự tung tự tác.
돈이 얼마가 들어도 상관없습니다Tốn bao nhiêu tiền cũng được.
검사님, 꼭Anh nhất định hãy
진실을 밝혀 주십시오làm sáng tỏ sự thật.
아, 근데 이 돈은…Số tiền này…
[해식] 검사님, 그…Công tố viên, tôi…
[검사] 일단 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
[해식] 감사합니다 [훌쩍인다]Cảm ơn anh.
감사합니다, 잘 부탁드리겠습니다Nhờ cả vào anh.
[검사] 네Vâng.
[훌쩍이며] 네Chào anh.
[문이 탁 닫힌다]
[통화 연결음]
[태수] 오태수입니다Là tôi, Oh Tae Soo.
일이 좀 골치 아프게 됐는데요Chuyện bắt đầu đau đầu rồi.
- [경쾌한 음악 소리] - [해식] ♪ 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc Tôi vô cùng hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc
♪ 나는 행복합니다 ♪Tôi vô cùng hạnh phúc
[흥얼거리는 소리]Tôi thật sự vô cùng hạnh phúc
고장 났나?Xe bị hỏng à?
[해식의 힘주는 소리]NÔNG TRẠI BONGU
[해식] 저기, 여기 여기 지나가야 돼 갖고요, 예Anh gì ơi, tôi cần đi qua đoạn đường này.
[무거운 음악]
- [우벽] 자, 한잔 드시고 - [풀벌레 울음]Uống một ly đi.
내도Tôi cũng uống.
[조르르 따르는 소리]Tôi cũng uống.
[우벽의 힘주는 소리]
[우벽의 옅은 헛기침]
[달그락 닫는 소리]
[옅은 헛기침]
어제 뭐, 야구를 보는데Hôm qua tôi có xem trận bóng chày.
아유, 어찌나, 어? 내 어기가 차는지Trời ạ, đấu đá chán chả buồn nói.
아니, 야수한테 공을 잡혔으면은Này nhé, nếu bóng vào tay phòng ngự
마, 2루든 3루든 그, 멈췄어야 되는데nếu bóng vào tay phòng ngự thì nên chạy đến gôn số 2 hoặc 3 chứ.
이 빙신이 욕심을 내 갖고 홈까지 뛰 뿠어, 응?Nhưng thằng ngu đó quá tham và cố chạy về gôn nhà.
에라이, 뒤지 뿠다 아입니까, 어?Để rồi bị chạm vào người.
아이고, 참, 빙신 새끼, 아유Ngu hết chỗ nói.
- [조르르 따르는 소리] - [한숨]
[어두운 음악]
- [힘주는 소리] - [탁]
[시원한 숨소리]
야구가Bóng chày
딱 보면 이 인생이거든giống hệt cuộc đời.
사람은 달리는 것보다 그, 멈추는 걸 잘해야 되는 깁니다Điều quan trọng không phải là chạy, mà là phải biết điểm dừng.
지가 어디서 멈춰야 되는지도, 어?Phải biết nên dừng lại ở đâu nữa.
어쨌든 간에 뭐, 우야든동Dù sao thì mọi chuyện
다 지난 일 아닙니까cũng là quá khứ rồi.
최 사장님도 술 한잔 쭉 드시고Ông chủ Choi cũng hãy cạn ly này
인제 마, 다 잊어뿌이소và quên hết mọi chuyện đi.
자, 그러면은Vậy thôi.
[힘주는 소리]Đây, tiếp tục ăn trên đường đi nhé.
자, 이거는 가실 때 드시고Đây, tiếp tục ăn trên đường đi nhé.
이게 밟아서 올라갔다 하면은Nếu leo lên bằng ghế…
됐지? 어Vừa đẹp nhỉ?
[우벽의 힘주는 소리]SOJU
아이다, 여기 탁 엎어 이기 자연스럽지?Không, phải ngã ra thế này. Trông tự nhiên hơn nhỉ?
어, 그렇지? 어Trông tự nhiên hơn nhỉ? Được rồi. Đi nào.
됐다, 자, 가자Được rồi. Đi nào.
야, 추, 출동, 빨리 가자Lạnh quá, đi nhanh nào.
- 야, 이 술잔 챙기라 - [남자] 네- Mang cái ly về. - Vâng.
[우벽] 아유, 자- Mang cái ly về. - Vâng. Đi nào.
[한숨]
[전화벨 소리]
여보?Mình à?
[무거운 음악]
여보, 왜, 왜 이래?Mình à, sao lại thế này?
왜, 왜 이러고 있어요?Sao anh lại nằm đây?
가자Mình đi nào.
집에 가자, 응?Đi về nhà, nhé?
[울먹이며] 응?
농장이고 뭐고 그냥 다 줘 버리고Cứ cho họ hết nông trại đi. Cho họ hết đi.
그냥 집에 가자, 여보- Còn chúng ta về nhà nhé. - Chị à.
집에 가자- Đi nào! - Xin hãy bình tĩnh.
[의사] 진정하시고요- Đi nào! - Xin hãy bình tĩnh.
[영순이 울먹인다]Tôi sẽ cho các người tất cả.
[영순] 아, 다 줄게요Tôi sẽ cho các người tất cả.
다 줄게요, 다 줄게요, 다 줄게요Tôi sẽ cho các người tất cả.
제발 우리 남편 좀 살려 주세요Xin hãy cứu chồng tôi!
안 돼, 안 돼Không thể được!
아, 제발Làm ơn!
[영순이 흐느낀다]Làm ơn!
우리 남편 좀 살려 주세요Xin hãy cứu chồng tôi!
다 줄게요, 다 줄게요, 다 줄게요Tôi sẽ cho các người tất cả.
[자동차 시동이 꺼진다]
- [차 문 닫히는 소리] - [남자] 오태수 검사님Công tố viên Oh Tae Soo?
[태수] 네Vâng.
[남자] 수리 맡기신 차 가져왔습니다Đây là chiếc xe mà anh đã gửi sửa chữa.
트렁크 세차까지 마쳤으니 확인해 보시죠Cốp xe cũng đã được dọn sạch. Mời anh kiểm tra.
[태수] 저기요, 이봐요!Này, anh kia!
[무거운 음악]
[딸깍]
[영순] 오태수 검사님 맞으시죠?Anh là Công tố viên Oh Tae Soo đúng không ạ?
[태수가 웃으며] 아, 예, 예À, vâng.
[영순] 중요한 증거를 찾았다고 했어요Anh ấy bảo đã tìm được chứng cứ quan trọng
기자들을 만날 거라고và sẽ đi gặp phóng viên.
근데 자살이라니요, 말도 안 돼요Không lý nào chồng tôi lại tự tử.
그리고 이것 좀 보세요Anh xem cái này đi.
이상하지 않아요?Anh không thấy kì lạ sao?
목이 너무 깨끗하잖아요Cổ anh ấy sạch trơn.
사람이 아무리 죽으려고 마음을 먹었어도Dù quyết tâm tự tử đi chăng nữa
괴로우면 몸부림친 흔적이라도 나 있어야 되는 거 아니에요?vẫn phải có dấu vết của cơ thể quằn quại vì đau chứ?
[달칵 여닫는 소리]
지금 사모님의 말씀을 들으니 자살이 맞다는 확신이 드네요Sau khi nghe những lời cô nói, tôi chắc chắn anh ta đã tự tử.
[무거운 음악]Nếu anh ta có chứng cứ quan trọng,
[태수] 중요한 증거를 찾았다고 했다고요?Nếu anh ta có chứng cứ quan trọng,
그런데 왜 저한테는 아무것도 가져오지 않았을까요?sao lại không mang đến cho tôi?
오히려 그날 술에 취해 찾아와 죽고 싶다고Thay vào đó, anh ta say xỉn đến gặp tôi và bảo muốn chết.
혹시라도 자기가 잘못되면 이 통장을Anh ta bảo nếu có gì không hay xảy ra,
아내분에게 전달해 달라고 하더군요hãy đưa thứ này cho cô.
술김에 어찌나 고집을 부리던지Anh ta say mèm và rất cố chấp
일단은 받아 두고nên tôi đã tạm thời giữ nó
[한숨]
간신히 달래서 보냈는데và bảo anh ta về nhà.
[흐느낀다]
아, 이렇게 될 줄은…Không ngờ chuyện thành ra như thế.
[심란한 숨소리]
[훌쩍인다]
[한숨]
- [차분한 음악] - [영순] 왜 그랬을까?Tại sao anh lại làm vậy? SỔ NGÂN HÀNG
[울먹이며] 얼마나 억울하고 막막했으면 그랬을까Anh phải uất ức và bế tắc đến mức nào mới làm như vậy?
내가 어떻게든Lẽ ra em phải…
옆에서 지켰어야 했는데làm mọi cách để bên cạnh bảo vệ anh.
어떻게든 힘이 돼 주고Lẽ ra em phải ủng hộ cho anh,
도왔어야 했는데phải giúp đỡ cho anh.
난 아는 것도 가진 것도 없어Nhưng em không biết gì, cũng chẳng có gì.
[흐느낀다]Nhưng em không biết gì, cũng chẳng có gì.
딱 하나 가진 게 있다면Em chỉ có một thứ…
[한숨]
이 아이는Chính là đứa bé này…
절대로 우리처럼 살게 하지 않을 거야Em sẽ không để nó sống giống chúng ta.
[훌쩍인다]
살자Phải sống.
살아 보자Phải sống tiếp.
내 새끼도 니 새끼도Có lẽ cả con của tao và con của mày
엄마 살리려고 왔나 봐đến thế giới này là để cứu mẹ.
[훌쩍인다]
그러니까Vậy nên…
우리chúng ta…
어떻게든dù có thế nào
살아 보자vẫn phải sống tiếp nào.
[사장] 내가 거래하던 농장인데Tôi từng bán đồ cho nông trại đó,
한 2년 전에 문을 닫았어nhưng nó đóng cửa hai năm rồi.
우리 영순 씨니까 내가 특별히 소개하는 거지Tôi chỉ giới thiệu cho cô Young Soon thôi đấy.
그 돈으로 그런 농장 구하기 힘들어Rất khó để tìm một nông trại với số tiền đó.
[밝은 음악]LÀNG DOLDAM ẤP JOU XIN CHÀO MỪNG
[경운기 엔진음]
[차 문 닫히는 소리]
[영순의 한숨]
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
[수의사] 어, 다들 건강하네유Nhìn chúng khoẻ mạnh chưa này.
아홉 마리, 아홉 마리나, 아이고Nhìn chúng khoẻ mạnh chưa này. Cả chín con luôn. Ôi chao.
[영순] '불을 지른 목적물이'"Nếu mục tiêu bị phóng hỏa
'현재 사람의 주거에 사용되거나'là nơi có người đang ở hoặc sử dụng,
'또는 사람이 들어 있는 건조'…hoặc là nơi có người ra vào…"
[풀벌레 울음]
[흐뭇한 숨소리]NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC
[돼지 울음소리]
[이장] 돼지여?Là lợn sao?
아니, 공기 청정 우리 마을에 뭔 돼지여?Đang không khí trong lành thế này mà nuôi lợn?
이렇게 코스모스가 흩날리는디Giữa làng hoa cúc sao nhái đẹp thế này!
아이고, 돼지가 왔어Trời đất, mang cả lợn đến!
왜 돼지여?Sao lại là lợn?
[박 씨] 가만있어 봐, 힘들어 가만있어Đứng yên xem nào.
[개 짖는 소리]
- 아니, 웬 돼지여? - [박 씨] 아, 뭐여?- Sao lại có lợn ở đây? - Gì cơ?
[이장] 저 돼지라니께Đó là lợn đấy!
[박 씨] 아이고, 웬 돼지가 여기 있냐고!- Sao chúng lại ở đây? - Tại sao…
[청년회장] 아이…- Sao chúng lại ở đây? - Tại sao…
[영순] 봐요, 여보Nhìn này, mình ơi.
나 혼자서도 잘했죠?Dù chỉ một mình, em vẫn làm tốt nhỉ?
[돼지 울음소리]Dù chỉ một mình, em vẫn làm tốt nhỉ?
[영순의 웃음]
미안, 미안Mẹ xin lỗi.
자기가 있는데 왜 혼자냐고Con mình vừa đạp em để nhắc rằng em không một mình.
막 발길질을 하네요để nhắc rằng em không một mình.
우리만 두고 간 당신 미워서라도Em sẽ nuôi dạy con thật tốt
보란 듯이 잘 키울 거예요để trả đũa anh vì đã rời bỏ mẹ con em.
그러니까 당신Ở nơi đó, nhớ dõi theo mẹ con em nhé.
꼼짝 말고 거기서 지켜보세요Ở nơi đó, nhớ dõi theo mẹ con em nhé.
아니, 지켜 주세요Ý em là, hãy bảo vệ tụi em nhé.
[비장한 음악]
[이장의 거친 숨소리]
[박 씨] 한 2년 숨 쉬고 살겠다 혔더니Sống với bầu không khí trong lành mới có hai năm
아, 또 지랄이여, 또 지랄lại gặp phải chuyện điên khùng gì đây.
[정 씨] 이거, 이거 말로 해선 안 돼유lại gặp phải chuyện điên khùng gì đây. Không thể chỉ nói bằng lời,
이참에 그냥 농장 자리까지 싹 밀어 버려유phải quét sạch cái nông trại này.
[할머니] 아유, 야 저, 오메, 오메- Thôi nào… Ôi cha. - Ôi trời.
- [사람들의 놀란 소리] - [정 씨 남편] 아이고, 엄니- Thôi nào… Ôi cha. - Ôi trời. - Ôi trời. - Mẹ ơi. - Bác không sao chứ? - Tôi ổn.
[청년회장] 아, 저 괜, 괜찮으세유?- Bác không sao chứ? - Tôi ổn.
[할머니] 아, 괜찮애- Bác không sao chứ? - Tôi ổn.
[청년회장] 저기, 저, 어르신하고Người già, trẻ con và phụ nữ đừng xen vào.
애들하고 저, 여자들은 빠져요Người già, trẻ con và phụ nữ đừng xen vào.
여차하면은 저, 우덜 남자들이 싹 다 해결할 테니께Để đàn ông chúng tôi giải quyết hết cho.
- [후 내뱉는 숨소리] - [박 씨] 꼴에 남자였슈?Đằng ấy là đàn ông?
[청년회장] 잉?
[박 씨] 아니 청년회장이라는 사람이Vậy Chủ tịch Hội Thanh niên
마을이 이 지경이 될 때까지 그동안 뭐 하고 있었다요?thời gian qua đã làm được gì nào?
참, 나, 아이고Ôi trời, thiệt tình.
아니, 그러면 그, 잘나신 우리 부녀회장님은Vậy Chủ tịch Hội Phụ nữ tài ba đây đã làm được gì nào?
그, 뭐 하셨쇼, 예?Vậy Chủ tịch Hội Phụ nữ tài ba đây đã làm được gì nào? - Nói thử xem. - Này!
[이장] 어허! 쯧- Nói thử xem. - Này!
이, 뭐 하는 거여, 응?Làm trò gì vậy?
시방 우덜끼리 싸울 때여?- Giờ là lúc cãi nhau à? - Đúng đấy.
[주민] 맞아요- Giờ là lúc cãi nhau à? - Đúng đấy.
작년에 옆 마을에서도 마을 사람들끼리 싸워서Năm trước, người làng bên cãi nhau thế nào
우물에 농약 풀고 싹 다 뒈졌잖아요mà cho thuốc diệt cỏ vào giếng chết cả làng đấy.
[익살스러운 음악]
뭔 그런 끔찍한 소리를 하고 지랄이여?Sao cô hay lải nhải mấy chuyện kinh dị đó vậy?
[주민] 아니, 뭐, 그냥 그랬다고요Tôi nói thế thôi. Đừng quan tâm làm gì.
신경 쓰지 마세요Tôi nói thế thôi. Đừng quan tâm làm gì.
[청년회장] 잉? 저기 사람 있네요!Có người kìa!
이봐요!- Gì cơ? - Này!
- [이장] 이봐! 이봐! - [청년회장] 이런Này! Đằng kia!
[이장] 뭐여, 씨Lại gì nữa đây?
- [사람들의 놀란 소리] - [탁 쓰러지는 소리]Lại gì nữa đây? Không nghe thấy à?
[청년회장] 내 말이 안 들리는 겨?Không nghe thấy à?
[이장] 이봐, 씨!Không nghe thấy à? - Này! - Đừng có chọc tiết tôi…
[청년회장] 꼭 성질을 건드리고…- Này! - Đừng có chọc tiết tôi…
[이장] 어? 뭐여, 여, 여자네?Ơ? Phụ nữ à?
[청년회장] 아유, 저 배 이, 임산부네유?Bụng cô ta… Cô ta đang mang thai.
[이장] 이건 쏠라고 갖고 온 겨?Rồi định bắn người ta hả?
[청년회장] 아니, 아니에유 아니에유Rồi định bắn người ta hả? Không, đâu có.
- [정 씨] 염병 - [달그락 내려놓는 소리]- Điên rồi. - Ôi trời. Bộ có mình cô mang thai hả?
누구는 뭐, 임산부 아니여?Bộ có mình cô mang thai hả?
- [박 씨] 나도 엊그제 몸풀었거든 - [흥미로운 음악]Tôi cũng mới sinh đứa này!
어머, 잘됐네요Tuyệt thật đấy!
[영순] 그럼 우리 애들이 다 동갑이네요Vậy là con của chúng ta đều sẽ bằng tuổi nhau.
한동네에서 같이 놀고 학교도 같이 다니고 하면Chúng sẽ cùng chơi và đi học với nhau, chắc sẽ tuyệt lắm đây.
너무 좋겠다, 그렇죠?Chúng sẽ cùng chơi và đi học với nhau, chắc sẽ tuyệt lắm đây.
오메, 그러네Trời đất, cũng đúng ha.
[웃음]
[박 씨] 저, 진주네 출산일이 이번 달 언제지?Mẹ Jin Ju, cô dự sinh vào ngày mấy tháng này nhỉ? - Chưa tới hai tuần nữa. - Hả?
- 보름도 안 남았제 - [청년회장] 응?- Chưa tới hai tuần nữa. - Hả?
아이고, 그래유?Ôi trời, vậy sao?
아, 이번에는 꼭 그, 아들이어야 할 텐데 말이어유Lần này nhất định phải sinh con trai đó.
- [할머니] 아들이랴 - [정 씨의 웃음]Là con trai thật đó!
[사람들] 예?- Sao? - Sao?
[할머니] 내가 말이여 용한 데서 점을 봤는디Tôi đã xem bói ở một nơi có tiếng,
요번에는 아들이랴họ nói lần này con bé sẽ đẻ con trai.
- [이장] 아, 그려? - [박 씨] 웬일이야họ nói lần này con bé sẽ đẻ con trai. - Ôi, thật sao? - Trời đất!
[이장] 셋째는 아들이랴?Cô ấy sẽ đẻ con trai sao?
- [사람들이 기뻐한다] - 아이고, 삼시세판이라더니- Ôi trời, tuyệt quá rồi! - Đúng vậy!
잘됐네, 잘됐어Vậy là tốt quá rồi!
오, 축하드려요Chúc mừng cô.
우리 돼지 한 마리 잡아야겠어요Tôi phải thịt một con lợn nhỉ.
- [이장] 아, 그럼, 그럼 - [박 씨의 호응]- Phải đó! - Đúng đó, cỗ là phải có thịt lợn!
잔치 하면은 또 돼지지, 그럼- Phải đó! - Đúng đó, cỗ là phải có thịt lợn! - Đúng đó. - Ôi trời.
[청년회장] 갑자기 수육 먹고 싶다- Đúng đó. - Ôi trời. - Tự nhiên thèm thịt luộc ghê. - Khoan đã!
[정 씨] 잠깐만!- Tự nhiên thèm thịt luộc ghê. - Khoan đã!
그짝 애랑 우리 애랑 같이 핵교를 당길랑가는 모르제Ai mà biết con cô với con tôi có đi học cùng trường không.
이 마을서 돼지 농장은 절대 못 허니께Vì cô không được mở nông trại lợn ở làng này.
왜, 왜요?- Sao lại không ạ? - Còn sao nữa?
[박 씨] 왜긴?- Sao lại không ạ? - Còn sao nữa?
우리가 못 하게 계속 민원 넣을 거니께Vì bọn tôi sẽ liên tục nộp đơn khiếu nại để ngăn cản cô.
[청년회장] 그, 돼지 새끼 전염병이라도 걸려 봐요Lỡ đàn lợn kia mắc bệnh truyền nhiễm thì sao?
마을 전체가 그냥 발이 묶이고, 응?Rồi cả làng này sẽ bị cách ly.
사람이 불편해 가지고 그냥 살 수가 없어, 씨Bất tiện như thế thì ai mà sống nổi!
[이장] 야, 야Nào.
이장이올시다Tôi là trưởng thôn.
돼지 농장 같은 이 혐오 시설의 경우는Tôi là trưởng thôn. Những cơ sở gây khó chịu như nông trại lợn
예, 마을 사람들의 양해와 동의를 구하는 것이cần phải được sự thông cảm và chấp thuận của người dân trong làng.
예, 예, 그, 상식이고cần phải được sự thông cảm và chấp thuận của người dân trong làng. Đó là thường thức, và cũng là đạo lý.
예, 도리인 것입니다, 예Đó là thường thức, và cũng là đạo lý. Đúng là vậy.
[이장의 웃음]Đúng là vậy.
[흥미진진한 음악]
그럼 저도 넣어도 돼요, 민원?Vậy thì, tôi cũng được nộp đơn khiếu nại chứ?
[이장] 응?Sao?
[영순] 그 집 개들 시도 때도 없이 짖어 대는 통에Đàn chó nhà cô cũng sủa ầm ĩ đến mức không ai sống nổi.
시끄러워서 살 수가 없어요Đàn chó nhà cô cũng sủa ầm ĩ đến mức không ai sống nổi.
그리고 그쪽은 국유지 무단 점거 하셨죠?Còn nhà cô chiếm dụng đất công trái phép, đúng không?
국유지?Đất công?
[영순] 도로에 고추 말렸잖아요Cô phơi ớt giữa đường! Đi qua cứ phải né để không giẫm vào, bất tiện lắm, cô biết không?
오다가다 밟을까 봐 얼마나 불편한지 아세요?Đi qua cứ phải né để không giẫm vào, bất tiện lắm, cô biết không?
아, 그리고 이장님은 선거 때 무슨 당 누구 뽑으라고Còn trưởng thôn, anh nữa. Anh đi xúi giục dân làng
- 마을 사람들 선동하시데요? - [이장] 아이…phải bầu cử người nào, đảng nào.
[영순] 그거 엄연한 불법 선거 운동이에요- Kêu gọi như vậy là phi pháp. - Thì…
민주 국가에서 자기가 찍고 싶은 사람 찍는 게Họ được bầu cho bất cứ ai họ muốn, vì đây là nước dân chủ.
상식이고 도리인 겁니다Đó là thường thức, và cũng là đạo lý.
임야의 비닐하우스 그거 당연히 철거 대상이고요Nhà kính trong rừng kia cũng cần phải bị dỡ bỏ!
그것 때문에 가려 가지고 앞산 안 보이는 거Nó chắn hết cảnh núi trước nhà,
- 저 너무너무 불편해요 - [청년회장] 참, 나- làm tôi thấy khó chịu vô cùng! - Ôi trời.
그리고 아저씨는 무슨 농약을 그렇게 많이 뿌리세요?Còn anh nữa, sao anh dùng nhiều thuốc sâu quá vậy?
땅 다 망가지면 아저씨가 다 책임지실 거예요?Lỡ hỏng đất, anh sẽ chịu trách nhiệm chứ?
[정 씨 남편] 아, 내 땅 내가 망가뜨리는데 뭘 책임져요?Có hỏng thì cũng là đất của tôi, mắc gì phải chịu trách nhiệm nữa?
거기 사는 개구리랑 미꾸라지까지 아저씨 건 아니죠Nhưng anh đâu sở hữu ếch nhái và cá chạch sống ở đó!
[정 씨] 야, 이년아Này, con nhỏ kia.
- [영순] 아! 야! - [이장] 왜, 왜 이랴, 왜 이랴?Cô làm gì vậy?
[정 씨] 어서 굴러와서- Bỏ cô ấy ra! - Dừng lại đi!
넘의 서방한테 지랄이여, 지랄이!Ai cho cô gây sự với chồng tôi! - Đủ rồi đó! - Các người gây sự trước mà!
니가 먼저 지랄했잖아!- Đủ rồi đó! - Các người gây sự trước mà!
[정 씨] 놔! 이거 안 놔?- Bỏ ra! - Ôi trời! - Bỏ ra! - Cô bỏ ra trước đi!
- [영순] 너부터 놔! - [정 씨] 아, 놔!- Bỏ ra! - Cô bỏ ra trước đi! - Bỏ ra! - Thôi đi!
- [정 씨의 힘주는 소리] - [영순의 비명]- Bỏ ra! - Thôi đi!
- [영순의 아파하는 소리] - [할머니] 왜 그려? 왜 이려?Ôi trời, sao vậy? - Cô ấy sao vậy? - Sao…
[박 씨] 왜…- Cô ấy sao vậy? - Sao… Ôi trời.
[정 씨 남편] 아이 아, 괜찮아유, 예?Ôi trời. Cô không sao chứ?
- [영순의 아파하는 탄성] - [정 씨 남편의 비명]
[청년회장] 아이고, 아이고, 놔유- Bỏ anh ấy ra! - Bỏ ra!
- [저마다의 당황한 탄성] - [영순의 비명]- Cô làm gì vậy? - Bỏ ra! Gum Ja!
[박 씨] 내 남편 머리털 다 빠지게- Rụng hết tóc chồng tôi mất! - Cô bỏ ra đi!
- 왜 잡아 뜯고 지랄이여? - [이장] 아, 이거 놔, 이거, 이거- Đừng có giật tóc anh ấy nữa! - Bỏ cô ấy ra!
[영순의 아파하는 소리]Bỏ ra!
[할머니] 가만, 가만 애가 나올라나 보다Khoan đã. - Chắc cô ấy sắp sinh rồi. - Trời.
[사람들의 놀란 소리]- Ôi trời. - Ôi, không. Ôi trời, phải làm sao đây?
[박 씨] 어, 어떡해, 어떡해Ôi trời, phải làm sao đây?
뭐야? 오메, 오메, 어떡해- Gì thế kia? - Ôi trời.
[정 씨] 야, 양수가 터졌나 본디?- Cô ấy vỡ ối rồi. - Trời đất.
- [사람들이 당황한다] - [할머니] 터졌어, 터졌어- Cô ấy vỡ ối rồi. - Trời đất. - Phải mau lên. - Khoan đã.
- 이거 봐, 저, 삼식이 엄마 - [박 씨] 네- Phải mau lên. - Khoan đã. - Vâng? - Mẹ Sam Sik, mau đun nước đi.
- 얼른 가서 물 좀 올리고 - [박 씨] 아, 미역- Vâng? - Mẹ Sam Sik, mau đun nước đi. - Vâng. - Gum Ja, con vào phòng cô ấy
[할머니] 에미야, 너는 얼른 방에 가서 이불 좀 펴- Vâng. - Gum Ja, con vào phòng cô ấy và trải chăn ra đi.
[주민] 아, 그럼 연장은 제가 챙길게요và trải chăn ra đi. Vậy để tôi chuẩn bị đồ nghề.
[할머니] 연장?Vậy để tôi chuẩn bị đồ nghề. - Đồ nghề? - Kéo!
- [주민] 가위요 - [사람들] 가위- Đồ nghề? - Kéo! - Đúng, kéo. - Vâng.
- [영순의 아파하는 탄성] - [이장] 비켜!Tránh ra!
야, 타!Này, cô leo lên đi!
- [통화 불가음] - [지직대는 소리]
[이장] 아니, 전화한 지가 언제인디Tôi gọi từ đời nào rồi! Sao các người vẫn chưa đến nữa?
왜 여적지 못 오고 지랄이여?Tôi gọi từ đời nào rồi! Sao các người vẫn chưa đến nữa?
아니, 조우리라고, 조우리Không, đã bảo là ấp Jou rồi mà!
조용필이 왜 나와, 이런, 니미럴Sao lại nghe thành Cho Yong Pil chứ? Bố khỉ.
- 제발 - [이장] 여보세요, 여…Sao lại nghe thành Cho Yong Pil chứ? Bố khỉ. Alô?
[청년회장] 우리 조우리에 새로운 생명이 올 수 있도록…Alô? - Xin ngài phù hộ cho đứa trẻ đến với… - Này!
- [이장] 야! 야, 이놈의 새끼들 - [청년회장이 기도한다]- Xin ngài phù hộ cho đứa trẻ đến với… - Này! - …ấp Jou chúng con… - Lũ khốn!
니들 이러다가 애 잘못되면 니들이 책임질 겨, 잉?Lỡ xảy ra chuyện, các người có chịu trách nhiệm không?
[후 내뱉는 숨소리]
[후 내뱉는 숨소리]
[할머니] 그렇지, 잘하네, 어Đúng đó, cô làm tốt lắm.
- 내 말 잘 들어 봐요 - [아파하는 소리]Nào, nghe lời tôi nhé.
이 힘을 말이여 이 배에다 주면 안 돼야Cô đừng dồn sức xuống bụng.
- 절대로 안 돼요, 어? - [영순] 예?- Đừng làm vậy. - Đúng đó.
[할머니가 힘주며] '나 똥 싼다' 생각하고Cứ coi như là đang đi đại tiện
- 이 엉뎅이에다 힘을 줘야 혀 - [영순] 예- và dồn sức xuống mông. - Vâng.
- [할머니] 알았쥬? - [영순] 네- Cô biết rồi chứ? - Vâng.
[할머니] 아, 뭐여? 가위 여태 멀었어?Sao vậy? Vẫn chưa chuẩn bị xong kéo à?
[주민] 가요!Tôi đến đây!
[밝은 음악]
빠짝 갈아 왔어요Tôi mài sắc lẹm luôn rồi.
이거면 경찰청 철창살도 잘라요Giờ thì có thể dùng nó cắt cụt cả càng cua.
[박 씨] 오메Ôi trời.
오메, 나 그거 잘 안되는디Tôi mãi không nói được câu đó.
'경찰청 철찰상'Cắt cụt cả cành cua.
[주민] 아니, '경찰청 철창살'Không, cắt cụt cả càng cua.
- [박 씨] '경찰청 철찰상' - [정 씨] '결찰청…'- Cắn cụt… - Cắt cụt. - Cả càng cua. - Cậu nói được chứ?
너, 넌 되냐?- Cả càng cua. - Cậu nói được chứ?
'경찰청 청살창살'Cắt cụt cả càng càng…
- [통화 불가음] - [지직대는 소리]
- '경찰청 철창살'! - [박 씨] 오메Cắt cụt… - Ôi trời. - …cả càng cua!
[주민] 어, 그렇지, 이렇게Đúng rồi đó!
- '경찰청 철창살' - [영순의 아파하는 탄성]Cắt cụt cả càng cua. Cô đọc giỏi quá!
잘하시네요 [웃음]Cắt cụt cả càng cua. Cô đọc giỏi quá! Ôi trời, ồn ào quá.
[할머니] 아유, 아유 아이고, 시끄러워, 시끄러워Ôi trời, ồn ào quá. Trật tự đi.
- 저, 어여들 손 좀 붙들어 줘 - [정 씨] 오메, 오메Nào, các cô mau nắm tay cô ấy đi. - Tay. - Đây, cô nắm đi.
- [가쁜 숨소리] - [박 씨] 여기요, 여기, 여기…- Tay. - Đây, cô nắm đi.
[할머니] 자, 가유Nào, bắt đầu nhé.
자, 하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
- [사람들] 똥 싸! - [영순의 힘주는 소리]- Rặn đi! - Rặn đi!
[함께] 싸!
[이장] 똥 싸!Rặn đi!
- [힘겨운 소리] - [정 씨] 아이고, 엄니- Được rồi, tốt lắm. - Ôi trời.
요러고 힘을 빼 버리면 어떡햐Cô không nên thả lỏng như vậy đâu.
[할머니] 배 속의 애가 힘들어서 안 돼야Cô làm vậy sẽ khiến đứa bé trong bụng khổ lắm đó.
배 속의 애기 생각해서 마지막이다 생각하고Hãy nghĩ cho đứa bé trong bụng và coi như đây sẽ là lần cuối.
있는 힘 다해서 한 번 더 해 보는디Hãy thử dùng hết sức bình sinh và rặn thêm một lần nữa đi.
- [밝은 음악] - 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
- [사람들] 똥 싸! - [영순의 힘주는 소리]- Rặn đi! - Rặn đi!
- 오, 나온다 - [박 씨] 좀 더! 조금만 더!- Ra rồi kìa! - Đứa bé chui ra rồi!
- [할머니] 나온다, 나온다 - [박 씨] 하나, 둘!- Ra rồi kìa! - Rặn mạnh nữa lên!
아직도 못 찾았냐?Các người vẫn chưa tìm ra sao?
[이장] 아, 감나무 집 밑이라고 감나무Căn nhà ngay dưới gốc cây hồng đó!
구자영 씨 집 옆에Ngay cạnh nhà Gu Ja Yeong đó!
아니, 너는, 이놈의 새끼야 구자영 씨도 모르냐?Này, tên khốn kia. Cậu không biết cả Gu Ja Yeong sao?
그, 왜, 할아버지가 우리 중학교 때 교장 선생님하고…Ông của cậu ấy từng là hiệu trưởng trường cấp hai…
[아기 울음]
[기뻐하는 숨소리]
- [함께 환호한다] - [잔잔한 음악]
낳았어? 나왔어?- Sinh rồi sao? - Đúng vậy!
낳았어! 끊어, 이 씨부랄 놈아Người ta đẻ xong luôn rồi! Cúp máy đây, đồ chết giẫm!
[청년회장] 아유, 낳았슈- Sinh xong rồi! - Xong rồi sao?
- [이장] 낳았어? - [청년회장] 낳았어!- Sinh xong rồi! - Xong rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi!
[저마다 기뻐하는 소리]- Đứa bé ra đời rồi sao? - Đứa bé ra đời rồi! - Sinh xong rồi! - Sinh xong rồi!
엄마다 [웃음]Mẹ cháu đây.
[할머니] 아이고 아이고, 아이고
[영순] 아Ôi.
- [박 씨] 아이고, 아이고 - [영순의 웃음]Ôi trời.
강호Kang Ho.
[영순] '최강호'?"Choi Kang Ho"?
응, 강호Phải, Kang Ho.
아주 실력 있고 힘 있고 강한 사람Một người vô cùng tài giỏi và mạnh mẽ.
[해식] 그런 사람 되라고 이 '강' 자가 이거야, 응Anh muốn thằng bé được như vậy, nên mới đặt cái tên này.
[영순이 살짝 웃는다]
좋다, 강호- Nghe hay quá. Kang Ho. - Hay nhỉ?
[해식] 그렇지? 좋지?- Nghe hay quá. Kang Ho. - Hay nhỉ?
어, 그리고 우리 아들 강호는 그냥 강호가 아니야Mà Kang Ho nhà ta không chỉ là người mạnh mẽ đâu.
최강호야Là người mạnh mẽ nhất.
- 최강호 [웃음] - [해식] 최강호 [웃음]- Choi Kang Ho. - Choi Kang Ho.
봐 봐 [헛기침]Em xem nhé.
강호야, 아버지다, 최강호Kang Ho, là bố đây. Choi Kang Ho.
앞으로 진짜 힘 있고 강한 사람이 돼야 돼Sau này con nhất định phải trở thành người tài giỏi và mạnh mẽ nhé.
알았지?Biết chưa?
[영순] 네Vâng.
[영순, 해식의 웃음]Thằng bé bảo vâng kìa.
[해식] '네' 했다 [웃음]Thằng bé bảo vâng kìa.
[영순] 여보, 우리 강호야Ông xã. Kang Ho nhà mình đấy.
내가 잘 키울게Em sẽ nuôi dạy thằng bé thật tốt.
최고 강한 사람으로Em sẽ nuôi thằng bé
내가 잘 키울게trở thành người mạnh mẽ nhất.
[박 씨] 강호래, 강호Tên thằng bé là Kang Ho.
[아기가 옹알거린다]Tên thằng bé là Kang Ho.
[훌쩍인다]
[정 씨 남편] 뭐여요?Sao rồi?
뭐, 뭔데요?Sao? Thế nào rồi?
[정 씨] 순산했어요Mẹ tròn con vuông rồi.
- [이장이 안도한다] - [청년회장] 순산Vậy là gì?
[정 씨 남편] 뭐, 뭔디, 뭔디?Vậy là gì?
고추여유Có ớt nha.
- [정 씨 남편] 고, 고추 - [청년회장] 고추, 고추! 아이고- Có ớt kìa! - Là con trai đó! - Ôi trời. - Con trai.
[정 씨 남편의 울음]- Ôi trời. - Con trai.
- [이장] 건, 건강햐? - [박 씨] 말해 뭐 혀- Thằng bé khỏe chứ? - Tất nhiên rồi!
[사람들의 웃음]- Thằng bé khỏe chứ? - Tất nhiên rồi!
- [박 씨] 어머 - [정 씨] 당신, 왜, 왜 울어유?- Sao anh khóc? - Sao anh khóc? - Sao? - Sao cậu khóc?
- [정 씨 남편] 어? - [이장] 왜 울어?- Sao? - Sao cậu khóc? Tôi đang luyện tập.
- 아니, 예행연습하는 겨 - [이장] 응?Tôi đang luyện tập. - Sao? - Tôi cũng sắp có con trai rồi mà.
[정 씨 남편] 나도 조만간 아들 볼 거니께- Sao? - Tôi cũng sắp có con trai rồi mà.
- [사람들의 웃음] - [이장] 참, 사람 싱겁기는Ôi trời, cái cậu này.
- [청년회장] 깜짝 놀랬잖여 - [이장] 깜짝 놀랐네- Làm hết hồn. - Giật cả mình.
- [청년회장] 아이고, 깜짝이여 - [정 씨] 오메- Ôi trời. - Ôi trời.
- [박 씨] 오메, 오메 - [정 씨 남편] 왜요?- Ôi trời. - Sao vậy?
뭐여, 뭐여, 왜 이려?Cô làm gì vậy?
[박 씨] 아유, 뭐, 지금 그짝도 예행연습하는 겨?Cô cũng đang luyện tập đấy à?
[사람들의 웃음]Cô cũng đang luyện tập đấy à?
- [정 씨] 아니, 날짜가 남아서 - [박 씨] 하지 마- Thôi đi. - Không, đã đến ngày đâu.
- 그러니까 - [정 씨] 오메- Đúng nhỉ? - Ôi trời.
[사람들의 놀란 소리]Sao…
- [박 씨] 어허 - [정 씨] 오메, 오메Sao… - Ôi trời. - Sao thế?
[박 씨] 오메, 오메 요번엔 진짜인가 벼Trời ơi, chắc lần này là thật rồi.
[청년회장] 엄니, 저, 나와 봐유!Mẹ ơi, mẹ ra đây đi!
- [이장] 왜 이려, 어? - [청년회장] 이거 저, 어떡해- Sao vậy? - Phải làm sao đây?
- [유쾌한 음악] - [할머니] 어째 이려, 또?Ôi trời, lại sao nữa đây?
아니, 저, 아나, 받아라Này, mau cầm đi.
- [힘겨운 신음] - 아이고, 참Ôi trời.
물 올려라Mau đun nước đi.
[박 씨] 물 받으랴…Đi lấy nước đi.
- [사람들이 소란스럽다] - [주민] 지금 가위가…Ôi trời. - Đừng, ở lại đây với tôi đã. - Alô?
여보세요- Đừng, ở lại đây với tôi đã. - Alô?
여기 아까 그 조용필인디유Vẫn cùng chỗ Cho Yong Pil lúc nãy đây.
한 번 더 와 주셔야겄슈Tôi cần người đến gấp.
[옹알거리는 소리]
[이장] 한날한시에 그것도 한집에서, 잉?Cùng ngày, cùng giờ, lại còn cùng trong một nhà.
참, 아, 시상에 이런 기막힌 인연이 다 있소Trời đất. Trên đời đúng là chuyện gì cũng có thể xảy ra.
[웃음]Bởi mới nói.
[청년회장] 그러게 말이어요, 참Bởi mới nói.
[숨을 쓰읍 들이켠다]
지금까지 이런 출산은 없었다Từ trước đến nay chưa từng có ca sinh nở nào như vậy.
이것은 인연인가 운명인가Liệu đây là nhân duyên hay định mệnh?
아따 그 말 재미지네, 응?Chà, câu đó nghe hay đấy.
아, 저기, 나중에 저기 무슨 저기, 영화 같은 데 나오면Câu đó mà được đưa lên phim điện ảnh thì ăn khách phải biết!
그, 재미있겄다Câu đó mà được đưa lên phim điện ảnh thì ăn khách phải biết!
[청년회장] 그려?Vậy sao?
[이장, 청년회장의 웃음]
아, 근데 진주 아버지는 어디 갔디야?Cơ mà, chồng cô đi đâu rồi?
[정 씨가 흐느낀다]
왜 그려?Cô sao vậy?
[정 씨] 집에 갔어요Anh ấy về nhà rồi.
[할머니의 한숨]
쌍놈의 새끼Tên chó đẻ.
[할머니의 놀란 숨소리]
아, 어머니, 저, 그게요À, mẹ ơi. - Ý con là… - Không sao.
됐어- Ý con là… - Không sao.
[할머니] 저놈 쌍놈의 새끼 맞아Thằng đó chó đẻ thật mà.
- [할머니의 웃음] - [박 씨] 쌍놈의 새끼 [웃음]Tên chó đẻ.
[웃음]Đúng đó, cười lên nào.
[할머니] 잉, 그려, 웃어Đúng đó, cười lên nào.
[할머니, 박 씨의 웃음]Đúng đó, cười lên nào. - Ôi trời. - Ôi trời.
- 아이고, 아이고, 아이고 - [박 씨] 아이고, 아이고, 아이고- Ôi trời. - Trời ơi.
인연이란Người ta nói nhân duyên
처음 만난 사람한테 허는 말이고là để dành cho những người chúng ta gặp lần đầu.
- [밝은 음악] - [할머니] 운명이라는 거는Còn định mệnh
맨 마지막까정 있어 주는 이한테 하는 말이랬어là dành cho những người ở lại với chúng ta đến cùng.
인연이 될랑가 운명이 될랑가 모를 일이지만Không biết chuyện này là nhân duyên hay định mệnh,
아무튼 우리 조우리 마을에 온 아가들nhưng tôi mong những đứa trẻ sinh ra ở ấp Jou này,
- 우리 삼식이까정 - [박 씨의 웃음]bao gồm cả Sam Sik,
부디 오래오래 건강하고sẽ sống khỏe mạnh thật dài lâu
서로 사이좋게 잘 지내거라và vui vẻ hòa thuận với nhau.
[할머니의 웃음]Sam Sik à, xem các em của con kìa.
- [박 씨] 삼식아, 니 동생들이여 - [할머니] 그려Sam Sik à, xem các em của con kìa.
- [사람들의 웃음] - [박 씨] 우리 삼식이가…Sam Sik à, xem các em của con kìa. - Sam Sik là… - Vậy là,
그럼 이 드러운 돼지 농장은 안 내쫓는 거예요?- Sam Sik là… - Vậy là, chúng ta không đuổi nông trại lợn bẩn thỉu này đi sao?
[이장의 다급한 숨소리]
[이장] 아이…
[박 씨] 아유, 어떻게…- Sao cô ta… - Có đuổi cô ta đi không?
- [주민] 내쫓을 거예요? - [이장] 쓰읍 [헛기침]- Sao cô ta… - Có đuổi cô ta đi không?
[박 씨] 귀 막아, 귀 막아Cô bịt tai lại đi.
[사람들의 웃음]Cô bịt tai lại đi.
아이고, 아이고 [웃음]Ôi trời, xem chúng kìa.
이번에도 못 가?Lần này cũng không đi được à?
진짜 너무헌다Thật là quá đáng.
[미주] 그깟 공부 하루쯤 안 하믄 어뗘서?Chỉ nghỉ học một ngày thôi, có gì to tát đâu?
내가 너희 엄마한테 말해 볼까?Hay để tớ xin mẹ cậu
너 소풍 좀 보내 달라고cho cậu đi dã ngoại nhé?
[강호의 신음]
[아이들의 웃음]
아, 미안, 미안Ôi, xin lỗi.
[아이1] 모르고 그짝에 던졌네Tôi lỡ tay ném vào người cậu.
돼지 똥 냄새 배게Giờ giày tôi đầy mùi phân lợn rồi.
미안혀, 아Xin lỗi mày, giày ơi.
[킁킁거린다]
[아이1이 구역질한다]Eo ơi, ngửi đi này.
야, 맡아 봐, 맡아 봐Eo ơi, ngửi đi này.
[아이2] 으, 안 돼Đừng mà!
[미주] 삼식이 이 새끼!Sam Sik, tên khốn kia!
왜 자꾸 강호를 괴롭히고 지랄이여, 어? 어?Sao cậu cứ suốt ngày bắt nạt Kang Ho thế? Hả?
[삼식이 씩씩댄다]
[삼식] 넌 저딴 놈이 뭐가 좋냐?Sao cậu lại thích thằng đó?
저 공부밖에 모르는 등신 같은 놈이!Thằng đó biết gì ngoài học hành?
하긴, 공부라도 잘해야제Cũng phải, ít nhất nó cũng nên học chăm chỉ. Vì nó chỉ là thằng xúi quẩy mồ côi bố!
애비도 없는 재수 없는 새끼니께Vì nó chỉ là thằng xúi quẩy mồ côi bố!
[무거운 음악]
[강호] 야, 이 개새끼야!Này, thằng chó!
[강호가 울먹인다]"Thằng chó"?
- 개새끼, 어? 누가! - [강호의 아파하는 소리]"Thằng chó"? Ai dạy con chửi bạn như vậy hả?
[영순] 누가 친구한테 그렇게 욕하라고 했어, 어?Ai dạy con chửi bạn như vậy hả?
[탁탁 때리며] 어디서 그렇게 나쁜 말을 배우라고 했어, 어?Con học đâu ra kiểu ăn nói bậy bạ đó?
[강호] 삼식이 그 개새끼가 먼저 놀렸단 말이에요Thằng chó Sam Sik đó trêu con trước!
아버지 없어서 재수 없대Nó nói con là đứa xúi quẩy mồ côi bố,
돼지 똥 냄새 나니까 꺼지래!và đuổi con đi vì con đầy mùi phân lợn!
[강호가 울먹인다]Con lại vừa nói "thằng chó" sao?
너 지금 또 '개새끼'라고 했어, 어?Con lại vừa nói "thằng chó" sao?
[영순] 억울할 거 없어Con đừng cảm thấy oan ức.
틀린 말도 아니지, 뭐Nó có nói sai đâu.
너 아버지 있어?Con có bố à?
아니면 돼지 멕이는 집에서 소똥 냄새가 날까Rồi nhà nuôi lợn chẳng lẽ nghe mùi phân bò?
저기 니 돌 사진 보이지?Thấy ảnh thôi nôi của con chứ?
청진기에 돈에 마이크에Mẹ đã bày ống nghe, tiền, micro,
너 좋아하는 로보트는 없었게?và cả rô-bốt đồ chơi con thích nữa.
그래도 단박에 그걸 집어 들더라Nhưng con đã chọn ngay chiếc búa.
듣기 싫어도 들어Cứ kệ nó muốn nói gì thì nói.
욕을 하면 그냥 먹어 두란 말이야Nó chửi thì nghe vào tai này đẩy ra tai kia.
열심히 공부해서 판검사 되고 나면Cứ học hành chăm chỉ và trở thành công tố viên,
아무도 널 무시하거나 괴롭힐 수 없어rồi sẽ chả còn ai dám coi thường hay bắt nạt con nữa.
그게 진정한 힘인 거야Đó mới là quyền lực thực sự.
무슨 말인지 알아?Con hiểu ý mẹ chứ?
그래서 소풍도 못 가는 거죠?Vì vậy mà con không được đi dã ngoại sao?
[영순] 응Đúng vậy.
하고 싶은 거 다 하면서Ở cái xó này mà cứ chơi bời thỏa thích thì chẳng bao giờ thành công tố viên được.
이 촌구석에선 절대 판검사 못 돼Ở cái xó này mà cứ chơi bời thỏa thích thì chẳng bao giờ thành công tố viên được.
[잘그락대는 소리]
적당히 먹었으면 숟가락 내려놔Ăn đủ rồi thì đừng ăn nữa.
배부르면 잠만 오고 집중 안 돼No quá lại buồn ngủ, không tập trung được đâu.
100개 중에 3개나 틀렸어Con làm sai tận 3 trên 100 câu.
오답 노트 정리하고 130페이지까지 풀어Chữa cả những câu sai rồi làm đến hết trang 130 đi.
[부스럭 꺼내는 소리]
[딱딱 쓰는 소리]
- [미주] 학교 다녀왔습니다! - [지글거리는 소리]Con đi học về rồi!
[미주의 놀란 소리]
우리 할머니가 좋아하는 육전이네Đây là bánh thịt chiên, món khoái khẩu của bà nội!
제사허기 전에 손대는 거 아니여Không được động vào đồ chưa cúng xong.
[놀란 숨소리]
[미주] 요건 찢어졌다Miếng này rách rồi mà mẹ.
요런 건 제사상에 올리는 거 아니랴Mẹ không nên để miếng này lên bàn thờ đâu.
음!
[훌쩍인다]
뭐여?Mẹ sao vậy?
엄니, 시방 우는 겨?Mẹ, mẹ đang khóc sao?
미친년, 응?Con nhỏ điên.
아휴, 울기는Ai khóc chứ?
[정 씨가 훌쩍이며] 아유 염병할 놈의 연기Khói với chả lửa, làm cay xè cả mắt.
드럽게도 맵네Khói với chả lửa, làm cay xè cả mắt.
[훌쩍인다]
아버지!Bố!
[한숨]
[신나는 음악이 흐른다]
[남자] 야가 왜 이랴, 씨Con nhỏ này, làm gì vậy?
일로 안 나와?- Đi ra ngoài mau! - Bỏ cháu ra!
놔유- Đi ra ngoài mau! - Bỏ cháu ra!
안 그럼 대낮에 스탠드바 헌다고 신고할 테니께Không thì cháu sẽ báo cảnh sát là quán này mở ban ngày.
[미주 부] 아유, 제니퍼 씨는 날로 춤이 늘어유Ôi trời. Jennifer, cô nhảy ngày càng tiến bộ đó.
[제니퍼가 웃으며] 별말씀을요Jennifer, cô nhảy ngày càng tiến bộ đó. Anh quá lời rồi.
[미주 부] 그, 앉으셔유- Cô ngồi đi. - Cảm ơn anh.
- [제니퍼] 땡큐 - [미주 부] 예, 예, 아유- Cô ngồi đi. - Cảm ơn anh.
아유, 드셔요, 아이고, 깜짝이야Cô ăn đi. Ôi, giật cả mình!
너가 여긴 어째?Sao con lại đến đây?
아부지Bố. Sao?
왜?Sao?
아유, 씨, 참, 나 이거…Thật là.
[미주 부] 아유!
- [흥미로운 음악] - 가시나야, 이거 안 놔? 쯧Con nhỏ này, bỏ ra đi.
[미주 부의 아파하는 탄성]
[미주 부의 못마땅한 소리]Nếu bố không muốn có giỗ cùng ngày với bà nội,
할머니랑 같은 날 제사상 보기 싫음Nếu bố không muốn có giỗ cùng ngày với bà nội,
따라 나와유thì mau đi theo con.
- [제니퍼] 이거 하나 먹을래? - [미주 부] 씨Cháu ăn không?
[심박동 효과음]
[차분한 음악]
[신나는 음악이 흐른다]
[미주 부] 갈까유?Chúng ta đi nhé?
아, 미주야!Mi Joo à! Bố sẽ về trước khi mặt trời lặn, nhé?
아버지 해 지기 전에 들어갈 겨, 어?Bố sẽ về trước khi mặt trời lặn, nhé?
야! 홍동백서여Quả đỏ đặt bên phải, quả trắng đặt bên trái!
그리고 좌포우혜, 어?Khô cá đặt bên trái, rượu gạo bên phải!
[미주 언니들] ♪ Call me call me call call give a call ♪Khô cá đặt bên trái, rượu gạo bên phải! Hãy gọi, gọi, gọi, gọi cho em
[진주] 아, 진짜 예뻐Ôi, các chị ấy xinh quá!
[미주 언니들] ♪ 너에게 줄게 ♪Nếu anh muốn trái tim em Em sẽ trao cho anh
♪ 지금 이대로 너의 사랑은 나를 위한 거야 ♪Cứ như vậy, tình yêu của anh Là dành cho em
[진주] ♪ 너 줄게 ♪ [웃음]Em sẽ dành trái tim mình cho anh
[미주] 아버지 춤바람 난 것도 모자라Bố ra ngoài nhảy nhót suốt còn chưa đủ à?
니들까지 이 지랄이여!Sao các chị cũng giở trò vậy?
[진주] 아, 왜 이래, 진짜!Em bị sao vậy?
- [미주] 춤추지 말라고! - [진주] 아, 왜!- Đừng có nhảy nữa! - Tại sao?
[드르릉 코 고는 소리]
경을 칠 년, 이거 어디 있어, 씨Con nhỏ mất dạy, đi đâu mất rồi?
이미주!Lee Mi Joo!
야, 이년아 왜 자꾸 이 지랄을 해 놓는 겨!Này, con nhỏ kia! Sao con cứ làm vậy lên tay mẹ thế?
- [미주] 응? - [유쾌한 음악]
[멋쩍은 웃음]
- [정 씨] 뭐여? - [만류하는 소리]Gì vậy?
김밥이여?Nó ăn cơm cuộn sao?
[만류하는 소리]Ôi trời.
[정 씨] 오메, 야, 이년아! 너, 야, 씨Ôi trời. Con nhỏ kia! Này…
수학여행 때 쌀 거를 처먹으면 어떡혀!Sao lại ăn đồ mẹ gói để mày mang đi dã ngoại hả?
야, 거기 서, 이년아!Đứng lại đó, con nhỏ kia!
- [삼식의 힘주는 소리] - [탁 차는 소리]
아유, 개발이여, 씨Trời ạ, trượt rồi.
- [삼식] 야, 야, 패스혀, 패스혀 - [학생들이 응원한다]Này! Chuyền đi! - Chuyền đi! - Đẹp trai quá!
패스혀, 패스혀, 패스혀- Chuyền đi! - Đẹp trai quá! Chuyền đi!
[학생1] 선배님, 파이팅!Em cổ vũ đội thắng!
[삼식] 패스, 패스, 패스, 패스 패스혀, 패스Chuyền đi!
- [학생1] 잘한다 - [학생2] 아, 잘생겼다!Ôi, đẹp trai quá anh ơi!
[시끌시끌한 소리]Chuyền đi. - Cố lên! - Đi nào!
- [미주] 어머! - [강호의 놀란 소리]Ôi trời.
[미주의 웃음]
여 올 줄 알았제Biết ngay là cậu ở đây mà.
[강호] 어떻게 여길…Sao cậu lại…
아니, 점심시간 저녁 시간만 되면 없어지길래Cậu luôn biến mất vào giờ ăn trưa và ăn tối,
며칠 미행 좀 혔지nên tớ đã bám đuôi cậu mấy ngày liền.
[미주] 자, 어, 이거 선물Nào. Đây, quà cho cậu.
아니, 소풍이건 수학여행이건 한 번도 못 가 봤응께Trước nay cậu chưa từng đi dã ngoại hay du lịch với trường,
김밥 먹을 일도 없었을 거 아니여nên chắc cậu cũng chưa từng được ăn cơm cuộn.
생일 선물로 뭘 줄까 고민하다가 생각해 낸 겨Tớ đã đắn đo mãi về quà sinh nhật cho cậu, rồi nghĩ đến thứ này.
[멋쩍은 소리]
[강호] 생일 선물?- Quà sinh nhật? - Hôm nay là sinh nhật cậu.
오늘 니 생일이여- Quà sinh nhật? - Hôm nay là sinh nhật cậu.
[미주] 그리고 나, 나 생일이고Và cũng là sinh nhật tớ.
[살짝 웃는다]
[흥미로운 음악]
[학생들의 시끌시끌한 소리]
[삼식] 잘 가라, 최강호Tạm biệt nhé, Choi Kang Ho.
굿 럭이여Chúc may mắn.
[미주] 아니 왜 당근은 골라내고 그려?Sao cậu lại nhặt cà rốt ra?
나 당근 싫어해Tớ ghét cà rốt. Vậy sao?
[미주] 아, 그려?Vậy sao?
어, 강호는 당근을 싫어한다, 잉Kang Ho không thích cà rốt. Rồi.
[미주의 멋쩍은 웃음]
얼레? 뭐여? 왜 더 안 먹고?Kìa, sao vậy? - Sao cậu không ăn thêm đi? - Tớ ăn đủ rồi.
다 먹었어- Sao cậu không ăn thêm đi? - Tớ ăn đủ rồi.
아, 겨우 5개 집어 먹고 뭔 소리여?Cậu mới ăn được năm miếng. Đủ thế nào được?
아, 그러지 말고 좀만 더 먹어Cậu mới ăn được năm miếng. Đủ thế nào được? Cậu ăn thêm nữa đi.
아니야, 됐어, 배부르면 안 돼Cậu ăn thêm nữa đi. Thôi. Tớ không được ăn no.
[미주] 왜?Sao lại thế?
음, 배부르면 잠 오고Nếu ăn no, tớ sẽ buồn ngủ.
잠 오면 공부 못 하고Nếu buồn ngủ, tớ sẽ không học được.
공부 못 하면 판검사 못 되니까Nếu không học, tớ sẽ không làm công tố được.
아휴, 말도 안 돼야, 무슨 뭐…Nghe vô lý hết sức.
[지퍼 닫는 소리]
쓰읍, 그렇지, 말이 좀 안 되지Đúng nhỉ? Nghe vô lý thật đấy.
난 이름이나 띠, 혈액형처럼Tớ cứ tưởng ai vừa ra đời cũng đã có nghề cho riêng mình
사람은 누구나 태어나는 순간부터giống như tên họ, con giáp, hay nhóm máu của mỗi người.
미래의 직업이 정해져 있는 줄 알았어giống như tên họ, con giáp, hay nhóm máu của mỗi người.
그래서 학기마다 장래 희망이 바뀌는 애들을 보면Vậy nên khi thấy mấy đứa thay đổi ước mơ mỗi học kỳ,
말도 안 된다고 생각했거든?- tớ từng nghĩ tụi nó thật vô lý. - Ừ.
[미주] 응- tớ từng nghĩ tụi nó thật vô lý. - Ừ.
근데 진짜 말도 안 되는 건 나더라고Nhưng hóa ra, người vô lý lại là tớ.
그게 싫으면은 인자라도 너 하고 싶은 걸 하면 되잖여Nếu cậu không thích thì ngay bây giờ đổi sang việc cậu muốn làm đi.
내가 하고 싶은 거?Việc tớ muốn làm?
[미주] 응Đúng vậy.
그게 뭐지?Là việc gì nhỉ?
[강호] 쩝
아휴, 그러고 보니까Giờ mới nhận ra, tớ chưa từng nghĩ về điều đó.
한 번도 그런 생각을 해 본 적이 없네Giờ mới nhận ra, tớ chưa từng nghĩ về điều đó.
아, 불쌍한 우리 강호Kang Ho nhà ta đáng thương quá.
[학교 종이 울린다]
[강호] 종 친다, 야자하러 가자Chuông reo rồi kìa. Vào học ca tối thôi.
[미주] 응Ừ.
[강호] 응?
[삐걱대는 소리]
- [손잡이 돌리는 소리] - 아니…Ôi, làm sao đây?
[미주] 어, 어떡혀, 잠겼나 벼 어머Ôi, làm sao đây? Hình như bị khóa rồi.
[삐걱대는 소리]
여기요! 여기요!Có ai không? - Có ai không? - Có ai không?
- [강호] 여기요! - [미주] 여기, 저기…- Có ai không? - Có ai không? - Có ai không? - Có ai không? Chúng tôi ở đây.
[강호] 여기요 여기 안에 사람 있어요!- Có ai không? - Có ai không? Chúng tôi ở đây.
저기요!Có ai không?
아이씨, 저기요!Chết tiệt. Có ai không? Có người trong này!
- [흥미로운 음악] - 저희 안에 사람 있다니까요Có ai không? Có người trong này! Ngoài kia có ai không?
밖에, 밖에 아무도 없어요?Ngoài kia có ai không?
저기요! 저기요!Có ai không?
[미주] 야, 최강호Này, Choi Kang Ho.
그만혀Cậu thôi đi.
[까마귀 울음 효과음]TRƯỜNG CẤP BA URI
- [지글거리는 소리] - [차분한 음악]
[풀벌레 울음]
[멀리 개 짖는 소리]
[이장] 아니 뭔 자다 봉창이여, 어?Sao đêm hôm khuya khoắt lại xảy ra chuyện vậy?
생전 속 한 번 안 썩이던 애들이 웬일이랴?Tụi nhỏ đó giờ có bao giờ gây rắc rối đâu. Sao tự dưng lại vậy?
요즘 뭐, 이상한 건 없었고?Dạo này thằng bé có hành xử kỳ lạ không?
[영순] 아니요, 그런 거 없었어요Không, không hề có chuyện đó.
[정 씨] 아, 맞다À, đúng rồi.
아침에 웬 김밥을 싸 들고 나가긴 했는디Sáng nay Mi Joo đã mang cơm cuộn theo.
- [이장] 김밥? - [정 씨] 예- Cơm cuộn? - Phải.
[이장] 아, 그럼 애들끼리Hay là tụi nhỏ rủ nhau xuống suối Bongil chơi?
봉일천 이런 데 놀러 간 거 아니여?Hay là tụi nhỏ rủ nhau xuống suối Bongil chơi?
[영순] 내일이 중간고사인데 그럴 리가 없어요Mai là thi giữa kỳ. Thằng bé sẽ không làm vậy.
[정 씨] 내일이 중간고사여?Mai là thi giữa kỳ sao?
아이고, 씨 내 이놈의 기집애 진짜Trời đất ơi, con nhỏ thối tha.
[주민] 아, 걱정이네Trời đất ơi, con nhỏ thối tha. Trời, đáng lo thật đấy.
고등학생들끼리 애기라도 가지면 큰일인데Mới học cấp ba mà đã có thai thì không hay đâu.
[이장] 저, 씨 염병할 놈의 여편네가 그냥Này! Bà cẩn thận mồm mép giùm tôi đi!
그냥 말을 하면…Này! Bà cẩn thận mồm mép giùm tôi đi!
저, 아퍼, 응?Bà nhà tôi đang ốm, ốm nặng lắm. Thông cảm giúp tôi nhé.
많이 아퍼, 이해햐Bà nhà tôi đang ốm, ốm nặng lắm. Thông cảm giúp tôi nhé.
나 아퍼?Tôi đang ốm sao?
- [문 두드리는 소리] - [영순] 삼식아Sam Sik à.
[이장] 삼식아!- Sam Sik à! - Sam Sik, có nhà không?
[영순] 삼식이 안에 있니? 삼식아!- Sam Sik à! - Sam Sik, có nhà không? - Sam Sik! - Sam Sik!
- [이장] 어? 어, 불 켜졌어, 응? - [정 씨의 호응]- Bật đèn rồi kìa. - Bật đèn rồi.
- [정 씨] 어머머, 어머머, 나온다 - [이장] 아이고- Ôi trời. - Trời ạ.
- [박 씨] 아유 - [이장] 아이고, 미안혀Ôi, tôi xin lỗi.
[박 씨] 아니, 이 시간에 다들 웬일이래요, 응?Đêm hôm rồi mọi người đến đây làm gì? Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi.
강호가 없어졌디야, 미주랑Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi.
- [영순] 네 - [삼식 부] 강호 없어졌슈?Kang Ho và Mi Joo biến mất rồi. Kang Ho biến mất sao?
- [삼식] 미, 미주라니요? - [박 씨] 어?Cả Mi Joo là sao?
설마 미주도 거기 있었단 말이어유?Vậy Mi Joo cũng ở trong đó sao?
- [흥미로운 음악] - 거기? 거기라니, 거기가 어딘데?Trong đó? Đó là ở đâu?
- [박 씨] 뭔 말이여? - [삼식] 안 돼, 안 돼- Con nói vậy là sao? - Không. - Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik!
어, 어머니, 저, 나와 봐유- Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik!
- [박 씨] 삼식아! - [삼식의 다급한 소리]- Mẹ, mẹ tránh ra. - Sam Sik! - Sam Sik! - Này!
[이장] 어디 가, 인마 우리 거기서 내려왔는데!- Sam Sik! - Này! Cháu đi đâu vậy? Các bác vừa từ bên đó sang.
[삼식] 안 돼야!Không được!
[살짝 웃는다]
[미주가 실실 웃는다]
[미주] 아휴 밤새 이러고 있어야 혀?Chúng ta sẽ phải ở đây cả đêm sao?
아, 그러게 아침마다 핸드폰은 왜 걷는 겨?Vậy mới nói, sao trường lại tịch thu điện thoại đầu giờ chứ?
지금쯤 다들 난리 났겄네Giờ chắc cả xóm loạn lên rồi.
음, 배고파, 뭐 먹을 거 없나?Đói quá. Có gì để ăn không nhỉ?
오, 오, 사탕이여Ôi, tớ có kẹo này.
강호야, 내 반 잘라 줄게- Kang Ho à, cho cậu một nửa này. - Không cần đâu.
됐어, 나 사탕 싫어해- Kang Ho à, cho cậu một nửa này. - Không cần đâu. Tớ không thích ăn kẹo.
치, 싫어하는 것도 많다Cậu không thích nhiều thứ quá.
괜찮여Không sao.
너는 그냥 나만 좋아하면 돼, 응?Cậu chỉ cần thích tớ là được. Nhỉ?
야!Này! Cậu cứ thử nghĩ mà xem.
넌 아무리 그래도Này! Cậu cứ thử nghĩ mà xem.
[미주] 이, 이 폐쇄된 공간에 여자랑 단둘이 있는디Cậu mắc kẹt trong này cùng một cô gái.
어떻게 그렇게 계속 공부만 허냐?Mà sao cậu chỉ cắm mặt vào học thế?
나도 좀 보라고, 나도, 응?Cậu để mắt đến tớ một chút đi, có được không?
[잔잔한 음악]
사랑도 어쩌면 그와 같은 것인가"Có lẽ tình yêu cũng giống như vậy."
사랑?Tình yêu? "Như cơn mưa rào, làn nước dội từ đỉnh đầu…
[강호] 소나기처럼 숨이 차게"Như cơn mưa rào, làn nước dội từ đỉnh đầu…
정수리부터 목물로 들이붓더니khiến tôi ngộp thở và bao phủ lấy tôi."
여기서 '소나기처럼'은 직유법Cơn mưa rào ở đây là phép so sánh.
내일 시험에 나올 수도 있으니까 알아 둬Có thể sẽ có trong đề thi ngày mai, cậu học đi.
[씩씩댄다]
[미주] 아이, 잉, 그려
됐어, 어?Dẹp đi.
나는 살 빼고 예뻐져 가지고Tớ sẽ giảm cân và trở nên xinh đẹp, rồi đi kiếm chồng giàu.
좋은 데 시집이나 갈란다Tớ sẽ giảm cân và trở nên xinh đẹp, rồi đi kiếm chồng giàu.
[미주의 힘주는 소리]Mình làm được!
[피식 웃는다]Suốt ngày học với chả hành.
공부, 공부Suốt ngày học với chả hành.
공부만 백 점이면 뭐 햐?Đi học đạt điểm tối đa thì có ích gì?
눈치는 그냥 빵점인디Trong khi về khoản ý tứ, cậu chỉ đáng 0 điểm.
[가쁜 숨소리]
[놀란 소리]
[흥미로운 음악]
[미주가 캑캑댄다]
- [가슴을 탁탁 치는 소리] - 뭐야? 왜 그래?Gì vậy, cậu sao thế?
[강호] 사탕 걸린 거야?Cậu bị hóc kẹo à?
[미주가 발을 탁탁 구른다]
[강호의 당황한 숨소리]
[미주의 답답한 신음]
야, 안 되겠다, 이렇게 해 봐Không được rồi. Lại đây nào.
'하나, 둘, 셋' 하면 '퉤' 해Đếm đến ba thì nhổ ra nhé.
- [미주의 호응] - 하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[미주의 신음]Lại nào. Một, hai, ba!
다시 하나, 둘, 셋, 셋Lại nào. Một, hai, ba! Ba! Lại nào.
다시 하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[미주의 신음]
[또르르 구르는 소리]
[미주의 거친 숨소리]
[흥미로운 음악]
야, 이 새끼야, 안 돼야!Này, thằng khốn kiếp!
[박 씨] 오메메메, 삼식아, 아이고Ôi trời. Sam Sik à.
아, 왜 애를 그렇게 씨게 밀고 그려, 씨!Sao cô đẩy thằng bé mạnh vậy?
괜찮여?Con không sao chứ?
언제부터 이러고 있었어?Con đã ở trong này từ bao giờ?
보충 수업도 못 한 거야?Bỏ luôn cả tiết học bổ trợ sao?
[한숨]
[탁탁 챙기는 소리]
밤늦게 놀라셨죠? 죄송해요Tôi xin lỗi vì đêm rồi còn gây náo loạn.
[정 씨] 너Con.
을매나 걱정했는지 알어?Có biết mẹ lo lắng thế nào không?
[이장이 멋쩍게] 아, 됐어, 됐어Ôi trời, thôi được rồi.
아무 일 없었으면 된 거여Không xảy ra chuyện gì là tốt rồi.
[이장 처] 옷 입고 있는 거 보니까 아무 일 없었어요Tụi nó vẫn mặc quần áo mà. Chắc không có gì đâu.
[영순] 가, 교실 가서 책가방 챙겨Đi thôi. Con vào lớp lấy cặp đi.
[정 씨] 가, 가, 집에 가서 얘기해Đi nào. Về nhà nói chuyện sau.
[미주의 난감한 소리]Con…
[박 씨] 지독혀Cô ấy dữ dằn thật đấy.
아니, 지금 이 상황서 그, 보충했냐는 소리가 나오네Trong hoàn cảnh này mà cô ấy vẫn lo về tiết học bổ trợ sao?
참, 그, 사람은 좋은디Trời ạ, cô ấy tốt tính là thế.
왜 저렇게 아들내미한테만 모질게 구는지 모르겄어Nhưng không hiểu sao lại khắt khe với con trai vậy nhỉ?
그래서 강호가 저렇게 잘 큰 거죠Nhờ vậy mà Kang Ho lớn khôn nên người đấy thôi.
[삼식 부] 생전 가야 속 한 번을 썩이나Thằng bé chả bao giờ gây rắc rối, dù học trường làng nhưng vẫn đứng đầu toàn quốc.
이 촌구석에 살면서 전국 1등을 놓치기를 하나dù học trường làng nhưng vẫn đứng đầu toàn quốc.
- [박 씨] 닥쳐! - [이장] 하긴 뭐Ông im đi. Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt
아, 공부 잘혀서Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt
우리 조우리에 법관 하나 나오면 좋지Phải rồi, cứ để thằng bé học tốt rồi ra làm luật thì cũng vẻ vang cho ấp Jou chúng ta mà.
[박 씨] 좋긴 뭐가 좋아요 [웃음]rồi ra làm luật thì cũng vẻ vang cho ấp Jou chúng ta mà. Có gì mà vẻ vang?
솔직히 여기는 그냥Nói thẳng ra, người ở đây chả cần luật cũng sống ngay thẳng đấy thôi.
다 법 없이도 살 사람이거든요Nói thẳng ra, người ở đây chả cần luật cũng sống ngay thẳng đấy thôi. Không phải ai cũng vậy.
다는 아니죠Không phải ai cũng vậy.
[이장 처] 저기 삼식이가 있는데Chúng ta còn có Sam Sik mà.
- [이장 처의 걱정스러운 소리] - [삼식 부] 잉?- Ôi trời. - Hả?
[차분한 음악]
[박 씨] 이런 씨부럴 놈의 여편네가Con mụ chết giẫm này!
- 저거 주둥이를 확 그냥! - [삼식 부] 아니, 저…Con mụ chết giẫm này! - Tôi xé mồm cô bây giờ! - Thôi.
[이장] 가자고, 늦었으니께 얼른 가Đi thôi. Muộn lắm rồi đó. Về thôi nào.
- [유쾌한 음악] - [삼식 부] 아니, 말을Đi thôi. Muộn lắm rồi đó. Về thôi nào. Sao cô ấy lại nói vậy chứ?
- [탁 치는 소리] - [박 씨] 개놈의 새끼야Sao cô ấy lại nói vậy chứ? Thằng dở hơi này!
니가, 새끼야, 친구를 감금해, 어?Mắc gì mày lại nhốt bạn bè như vậy?
너 이놈의 새끼야 학교 잘리고 싶어서 환장했냐?Thằng nhãi, muốn bị đuổi học lắm rồi phải không?
[삼식] 학교는 모르겄고Con chả cần học hành gì hết,
일단 이 손모가지부터 좀 잘라 봐유mẹ chặt đứt đôi bàn tay này cho con.
내가 도대체 뭔 짓을 한 겨Rốt cuộc con vừa làm gì vậy chứ?
[박 씨] 쌍놈의 새끼야Thằng ranh con chết giẫm.
- 니가 지금 에미를 - [삼식의 비명]Thằng ranh con chết giẫm. Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à?
응? 애비 에미Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à?
- [삼식의 비명] - 망신을 시켜도 유분수지, 응?Mày tính bôi tro trát trấu vào mặt bố mẹ đấy à?
[영순] 내일이 중간고사라 미역국은 안 끓였어Ngày mai con thi giữa kỳ, nên mẹ không nấu canh rong biển.
시험 다 끝나면 그때 끓여 줄게Khi nào con thi xong, mẹ sẽ nấu sau.
[강호] 저Lúc nãy
아까 김밥 먹었어요con ăn cơm cuộn rồi.
[영순] 그래, 배부르면 잠만 오지Được rồi. Ăn no chỉ tổ buồn ngủ.
시험공부나 마저 하고 자Con vào ôn bài thi rồi đi ngủ đi.
- [응원 소리가 요란하다] - [차분한 음악]KÌ THI ĐẠI HỌC NĂM 2007 THI TỐT NHÉ CHÚC ĐẬU ĐẠI HỌC
[영순] 긴장할 거 없어 평소에 하던 대로만 해Con đừng lo lắng. Cứ làm như mọi khi đi.
문제 꼼꼼하게 잘 읽고 시간 체크 잘하고Đọc câu hỏi cho kỹ càng, và nhớ để ý thời gian.
아, 점심 많이 먹지 마Đúng rồi. Đừng ăn trưa nhiều quá.
듣기 평가 할 때 졸리면 큰일 나, 알았지?Lỡ buồn ngủ lúc làm bài thi nghe là toi.
Vâng ạ.
- [호루라기 소리] - [저마다 응원한다]Vâng ạ. - Cố lên! - Con làm được mà!
[미주] 강호야, 강호야Kang Ho à. - Kang Ho à. - Cố lên!
- 강호야, 빨리 - [경찰] 차 좀 빼 주세요- Kang Ho, lại đây. - Chị đi đi.
아, 알았어요, 빼요, 빼- Được rồi, tôi đi đây. - Chúc may mắn!
[기어 조작음]- Được rồi, tôi đi đây. - Chúc may mắn!
[미주] 최강호, 최강호, 최강호- Chúc may mắn! - Kang Ho!
강호야Kang Ho!
[미주의 웃음]Sao lại đến đây? Cậu được xét tuyển rồi mà.
[강호] 여기 웬일이야? 수시 붙었잖아Sao lại đến đây? Cậu được xét tuyển rồi mà.
[미주] 아, 오늘은 내 남친 응원해 주러 왔지Tớ đến để cổ vũ bạn trai thôi.
[놀라며] 어머 내가 지금 남친이라고 혔니?Ôi trời. Tớ vừa nói là bạn trai sao?
아유, 주책, 주책Ôi, tớ ngớ ngẩn quá.
[미주, 강호의 웃음]
자, 손Nào, đưa tay cậu đây.
[강호의 의아한 소리]Sao vậy?
자, 요대로 가만히 있어Cậu đứng yên đó, nhé?
내가 오늘의 운세를 봤는디Hôm nay tớ vừa xem lá số cho cậu,
우리 용띠들 행운의 색이 이 노란색이랴người ta nói màu may mắn cho tuổi Thìn bọn mình là vàng đó.
그래서 요렇게Nên là đây.
[감탄하며] 아이고, 예쁘다 아이고Ôi trời, đẹp quá đi.
자, 그래서 나도, 짠Đây. Tớ cũng sơn móng tay rồi.
[강호, 미주의 웃음]
자, 그리고 이거는 포크Còn đây nữa. Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó.
잘 찍어Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó.
[미주의 웃음]Đây là nĩa để cậu lụi đâu trúng đó.
그리고 이거는 휴지, 잘 풀어Còn đây là giấy cuộn. Giải đề trôi tuồn tuột luôn.
그리고 이거는 탬버린Còn đây là lục lạc.
잘 쳐Quẩy thật hay!
- [미주의 신난 소리] - [강호의 만류하는 소리]Quẩy thật hay! Nào.
아, 그리고 오늘의 하이라이트Đây mới là điểm nhấn.
김밥Cơm cuộn.
시험 끝나고 나와 가지고Lúc nào thi xong,
오늘은 아주 그냥 배 터지게 먹는 거여cậu hãy ăn no căng bụng luôn đi.
그리고 너 한 번도 못 가 본Rồi ta đi xem phim và hát karaoke nữa, cậu đã làm mấy việc đó bao giờ đâu.
그, 노래방도 가고 영화관도 가고 그러자Rồi ta đi xem phim và hát karaoke nữa, cậu đã làm mấy việc đó bao giờ đâu.
솔직히 오늘 하루는 그래도 된다 안 그려?Cậu được phép làm vậy vào hôm nay mà, đúng không?
- [강호] 응 - [미주] 응- Phải. - Tốt.
[미주가 살짝 웃는다]
내가 너 시험 끝날 때까지Tớ sẽ ở yên đây và cầu nguyện cho đến khi cậu thi xong.
여서 엿 딱 붙여 놓고 기도하고 있을게Tớ sẽ ở yên đây và cầu nguyện cho đến khi cậu thi xong.
최강호, 아자 아자Choi Kang Ho, cố lên!
- 아자, 아자 아자 - [미주의 웃음]Cố lên… - Cố lên! - Cố lên!
[미주] 아자 아자, 아, 이것도- Cố lên! - Cố lên! Còn cái này nữa. Cậu vào đi.
- [강호] 어 - [미주] 가, 어Còn cái này nữa. Cậu vào đi.
수능 만점 최강호!Đạt điểm tuyệt đối, Choi Kang Ho!
당신 없인 못 살아Tớ không thể sống thiếu cậu được!
- [오토바이 경적] - 수능 만…Đạt điểm tuyệt đối…
[미주의 비명]
[무거운 음악]
미주야!Mi Joo à!
- [강호] 미주야, 잠시만요 - [달려오는 발걸음]Mi Joo à! Xin tránh đường.
[웅성거리는 소리]- Có chuyện gì vậy? - Mi Joo à.
미주야- Có chuyện gì vậy? - Mi Joo à.
아휴, 미주야, 너 괜찮아, 괜찮아?Mi Joo à, cậu không sao chứ?
미주야, 아, 잠깐만, 미주야 미주야, 정신 차려 봐Mi Joo à, khoan đã… Mi Joo à. Mi Joo à, tỉnh lại đi.
- 미주야! - [호루라기 소리]Mi Joo à!
미주야, 정신 좀 차려 봐, 미주야Mi Joo à, tỉnh lại đi nào.
[영순] 드디어 오늘이에요, 여보Cuối cùng ngày này cũng đến rồi, ông xã.
우리 강호Kang Ho nhà mình
그동안 얼마나 힘들게 애썼는지đã học hành rất chăm chỉ suốt thời gian qua.
당신이 더 잘 알잖아Mình hiểu rõ hơn tôi mà.
[새가 지저귄다]
부디 그 시간들 헛되지 않게Mình hãy phù hộ cho thằng bé thi tốt
시험 잘 볼 수 있게để công sức của con nó không đổ sông đổ bể.
꼭 도와주세요Mình phải giúp thằng bé, nhé?
[차분한 숨소리]
[미주의 옅은 신음]
괜찮아, 미주야?Cậu ổn chứ, Mi Joo?
니가 왜 여기 있는 겨?Sao cậu lại ở đây?
[미주] 시험은?- Còn kì thi? - Cậu chưa được ngồi dậy đâu.
[강호] 안 돼 아직 일어나면 안 돼- Còn kì thi? - Cậu chưa được ngồi dậy đâu.
아니, 시험은?Còn kì thi thì sao?
[강호] 아…
[미주] 어?Hả?
[차분한 음악]
[흐느끼며] 말도 안 돼야Không thể tin được.
[훌쩍인다]
미쳤어, 미쳤어Cậu điên rồi.
[강호] 아니야, 미주야- Không, Mi Joo à. - Còn kì thi thì sao?
[미주] 너 시험은- Không, Mi Joo à. - Còn kì thi thì sao?
[강호] 미주야, 괜찮아 어? 괜찮아Mi Joo à, không sao đâu.
[미주가 흐느낀다]Mi Joo à, không sao đâu. Mi Joo à, không sao đâu.
미주야, 괜찮아, 괜찮아, 응?Mi Joo à, không sao đâu. Không sao đâu.
시험은 내년에 다시 보면 돼Để năm sau tớ thi lại là được.
[미주가 훌쩍인다]
[울음을 터트린다]
괜찮아Không sao đâu.
나가- Cút đi. - Mẹ.
하, 엄마- Cút đi. - Mẹ.
돼지 똥물 한 바가지 맞아야 나갈래?Muốn mẹ dội phân lợn vào người con không?
[풀벌레 울음]
거기 너밖에 없었어?Ở đó chỉ có mình con thôi sao?
[영순] 니가 걔 보호자냐고Con là người giám hộ của nó à?
사고 낸 사람 따로 있는데 니가 왜 오지랖을 부리고 난리야?Đâu phải con đâm vào nó. Sao con phải lo chuyện bao đồng vậy?
오늘이 얼마나 중요한 날인지 몰라?Hôm nay quan trọng đến vậy mà.
[강호] 엄마Mẹ à.
미주가 다쳤어요- Mi Joo đã bị thương. - Thì đã sao?
그래서 뭐!- Mi Joo đã bị thương. - Thì đã sao?
- 죽기라도 했어? - [강호] 엄마!- Nó đã chết đâu? - Mẹ!
니가 왜 다른 사람 땜에 니 인생을 망쳐, 왜!Sao con lại tự hủy hoại đời mình chỉ vì nó chứ? Tại sao?
내 인생이요?Đời con sao?
내 인생이 어디 있는데요?Con làm gì có cuộc đời?
뭐?Cái gì?
[강호] 그거 엄마 인생이잖아요Đó là cuộc đời của mẹ.
아, 지겨워, 진짜 지긋지긋해Con chán ngán mọi thứ rồi.
아, 숨 막혀서 살 수가 없다고요!Mẹ khiến con ngạt thở sắp chết rồi!
[강호의 거친 숨소리]
왜 엄마 마음대로 내 인생을 정해 놓고Sao mẹ lại tự ý quyết định cuộc đời con và bắt con phải nghe theo?
나를 괴롭혀요?Sao mẹ lại tự ý quyết định cuộc đời con và bắt con phải nghe theo?
아빠가 억울해서 죽은 게 그게 내 탓이에요?Việc bố chết trong oan uổng là lỗi của con sao?
그러게Phải đó.
그러니까Đúng rồi đấy.
그게 누구 탓이냐고Chuyện đó là lỗi của ai?
[영순] 니 아빠가 왜 뭐 땜에 억울해서 죽었는지Tại vì sao bố con phải chết trong oan uổng?
그것 좀 가르쳐 달라고!Con nói thử mẹ nghe xem!
[헛웃음]
지긋지긋해?Con chán ngấy rồi sao?
도망가고 싶어 미치겠지?Con muốn chạy trốn lắm rồi chứ gì?
판검사 돼, 그래야 너 벗어나Vậy trở thành công tố đi. Đó là cách duy nhất
저 고약한 돼지 똥 냄새한테도để con thoát khỏi mùi phân lợn ghê tởm kia
이 나쁜 엄마한테도và cả người mẹ tồi tệ này.
[떨리는 숨소리]
[강호의 거친 숨소리]
네, 맞아요Mẹ nói đúng.
엄마 나쁜 사람이에요Mẹ thực sự là một người tồi tệ.
[차분한 음악]Sao con lại hủy hoại đời mình vì người khác à?
[강호] 왜 다른 사람 때문에 내 인생을 망치냐고요?Sao con lại hủy hoại đời mình vì người khác à?
엄마가 그렇게 살라고 하셨잖아요Vì mẹ đã dạy con sống như vậy!
힘 있고 능력 있는 사람 돼서Mẹ nói con phải trở thành một người quyền lực
힘없고 어려운 사람들 도와주라고 하셨잖아요để giúp đỡ những người yếu ớt và gặp khó khăn.
근데 아니었어Nhưng không.
엄마는 그냥Chỉ là mẹ
힘없어서 당한 게 억울했고thấy oan ức khi phải sống yếu ớt.
나를 이용해서 보란 듯이 그 힘을 갖고 싶었던 거라고요Mẹ chỉ lợi dụng con để giành được quyền lực đó thôi.
나를!Mẹ chỉ lợi dụng con để giành được quyền lực đó thôi. Mẹ…
아빠를 죽게 만든 그놈들과 다를 거 없는muốn nuôi con thành một kẻ ích kỷ, y hệt những kẻ đã khiến bố phải chết.
그런 속물로 키우고 싶었던 거라고요muốn nuôi con thành một kẻ ích kỷ, y hệt những kẻ đã khiến bố phải chết.
[울먹이며] 네, 알겠습니다Được thôi.
그렇게 할게요Con sẽ làm như vậy.
[거친 숨소리]
[훌쩍인다]
[돼지들의 울음]
[영순] 오늘 우리 강호 재판 있는 거 아시죠?Hôm nay là ngày Kang Ho có phiên tòa.
이번에도 이길 수 있게 꼭 좀 도와주세요Xin ngài phù hộ cho thằng bé lại giành chiến thắng.
Nhất định nhé.
[흥미로운 음악]CÔNG TỐ VIÊN
[판사] 자, 검사 측, 구형하시죠Phía công tố, xin mời đề nghị bản án.
[강호] 피해자 정민호 군은Nạn nhân Jung Min Ho qua đời vào 22 tháng 12 năm 2020,
2020년 12월 22일 수아동 우벽스테이 건설 현장에서Nạn nhân Jung Min Ho qua đời vào 22 tháng 12 năm 2020, trong lúc xây dựng Nhà trọ Woobyeok ở phường Sua,
외부 비계 난간대 미설치로 인하여 추락사했습니다vì bị ngã do thiếu giàn giáo của lan can bên ngoài.
현장 최고층에서 일했지만Nạn nhân làm việc ở tầng cao nhất,
정민호 군을 살릴 수 있었을 안전대nhưng không được đảm bảo các biện pháp an toàn
추락 방지망 등의 안전장치는 그 어디에도 없었습니다như dây an toàn hay lưới đỡ, những thứ có thể đã cứu được nạn nhân.
하청업체 대표 피고인 박철수는Bị cáo Park Cheol Su, giám đốc nhà thầu phụ,
시공사 우벽건설이 안전 관리 및 추락 방지망 설치를đã bỏ qua yêu cầu liên tiếp của Xây dựng Woobyeok về việc giám sát an toàn
공사 시작 당시부터 수차례 지시하였음에도 불구하고và lắp đặt lưới an toàn ngay từ khi bắt đầu khởi công.
이를 묵인하였습니다và lắp đặt lưới an toàn ngay từ khi bắt đầu khởi công.
존경하는 재판장님Thưa ngài Thẩm phán.
이제 갓 대학 입학을 앞두고 학비를 벌어 보고자Nạn nhân Jung Min Ho đã tìm đến công trình xây dựng
일용직 노동자로 공사 현장을 찾았다가 사망한 피해자để xin việc kiếm tiền đóng học phí ngay trước khi bắt đầu năm học,
꽃다운 청년 정민호 군để rồi bỏ mạng ở lứa tuổi thanh xuân.
그의 억울함과Xin hãy suy xét
무책임한 피고인의 범죄 행위의 중대성을 종합적으로 고려하시어về nỗi oan ức này cùng tính nghiêm trọng của tội ác mà bị cáo đã gây ra
징역 3년을 선고하여 주시기 바랍니다và phạt bị cáo ba năm tù giam.
[아기가 찡얼댄다]
[아기의 울음]
[탁 정리하는 소리]
[판사] 피고인 박철수는Bị cáo Park Cheol Su
[판사] 피해자들에게 재산적 피해뿐만 아니라không chỉ gây ra thiệt hại về tài sản đối với nạn nhân,
근로자의 사망이라는 회복할 수 없는 손해를 발생시켰다mà còn gây ra cái chết của người lao động, một tổn thất không thể phục hồi.
- [한숨] - 주문Tòa tuyên án.
피고인을 징역 3년에 처한다Bị cáo bị phạt ba năm tù giam.
검사님, 드릴 말씀이 있어요Bị cáo bị phạt ba năm tù giam. Công tố viên Choi, tôi có chuyện muốn nói.
[여자] 남편은 협박을 당했어요Chồng tôi đã bị đe dọa.
공사 시작부터 하도 공사 일정으로 압박해서Từ lúc khởi công, họ đã luôn thúc ép chồng tôi về tiến độ. Vậy nên công trình bị đẩy nhanh.
그래서 무리한 거라고요Vậy nên công trình bị đẩy nhanh.
안전망이랑 난간들도 더 필요하다고Anh ấy đã yêu cầu thêm lưới an toàn và giàn giáo nhiều lần,
몇 번이고 요구했지만Anh ấy đã yêu cầu thêm lưới an toàn và giàn giáo nhiều lần,
우벽건설 쪽에서 공사 대금을 핑계로 묵살했어요nhưng Xây dựng Woobyeok không chịu, lấy cớ là tốn tiền quá.
그래 놓고 막상 사고가 나니까Rồi khi tai nạn xảy ra, họ đã đổ hết tội lỗi lên đầu chồng tôi.
남편한테 모든 책임을 뒤집어쓰라고 한 거예요họ đã đổ hết tội lỗi lên đầu chồng tôi.
전에 남편이 썼던 휴대폰인데Đây là điện thoại cũ của chồng tôi.
우벽건설과 통화한 녹음 내역이 남아 있어요Vẫn còn lịch sử cuộc gọi với Xây dựng Woobyeok.
[무거운 음악]Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị?
왜 이 중요한 증거를Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị?
변호사가 아닌 저한테 가져오신 거죠?Sao chị lại đem chứng cứ quan trọng này đến cho tôi thay vì luật sư của chị?
[여자] 변호사도 우벽건설과 한패니까요Vì luật sư của nhà tôi cùng phe với Xây dựng Woobyeok.
검사님이라면 도와주실 수 있잖아요Nhưng nếu là anh, anh có thể giúp chồng tôi.
제발Xin anh.
제발 부탁드립니다Xin anh hãy giúp tôi.
[강호의 한숨]
[강호] 쉽지 않으셨을 텐데 용기 내 주셔서 감사합니다Cảm ơn chị vì đã lựa chọn dũng cảm lên tiếng.
연락드리겠습니다Tôi sẽ liên lạc lại sau.
[여자가 안도하며] 감사합니다Cảm ơn anh.
아, 감사합니다, 검사님 감사합니다Cảm ơn anh, Công tố viên Choi. Cảm ơn anh.
[강호의 한숨]
[통화 연결음]
최강호입니다Tôi là Choi Kang Ho.
일이 좀 골치 아프게 됐는데요Chuyện bắt đầu đau đầu rồi.
[무거운 음악]PHÒNG TRANH WOOBYEOK
[우벽] 우리 최 검사님 오셨습니까?Công tố viên Choi, cậu đến rồi sao?
[웃음]
안녕하십니까, 회장님Chào ông, Chủ tịch Song.
[의미심장한 음악]
[리드미컬한 음악]
[우벽] 니 내 아들 할래?Cậu muốn làm con trai tôi không?
[남자1이 흐느끼며] 니는 애비도 없냐!Cậu không có bố sao?
[이장] 우리 검사님은 잘 계시제?Công tố viên của chúng ta vẫn khỏe chứ?
- 없다고 하세요 - [남자2] 없다고 하라고요?- Cứ nói tôi không có nhà. - Không có nhà?
사과 못 하겠다Tôi không xin lỗi đâu.
[태수] 너 같은 놈은 나 같은 사람을Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố.
절대 아버님이라고 부를 수 없어Kẻ như cậu đừng hòng gọi tôi là bố.
[삼식 부] 저게 그 팔자 피는 정도가 아니여, 응?Cỡ đó không chỉ là đổi đời đâu.
신분이 달라지는 거여Cô ấy sắp đổi luôn cả thân phận rồi.
[우벽의 웃음]
이게 진빼이 홈런이지, 어?Vậy mới là thành công mỹ mãn.
[강호] 어머니가 바라던 게 이거 아니었어요?Đây không phải thứ mẹ muốn sao?


No comments: